Search This Blog



  더 패뷸러스 1

Bộ Tứ Thời Thượng 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(조세프) 여기 끝에…‬‪Phần đuôi này…‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪여기 잘 봐줘야 돼, 여기‬‪- Để ý phần này, nhé? Rõ chưa?‬ ‪- Rõ ạ.‬
‪- 알겠지?‬ ‪- (스태프1) 알겠습니다‬‪- Để ý phần này, nhé? Rõ chưa?‬ ‪- Rõ ạ.‬
‪12번 킬, 에스더한테 전해요‬ ‪12번 킬!‬‪Loại số 12 ngay, báo Esther đi,‬ ‪loại số 12!‬
‪(스태프2) 쌤, 12번 모델‬ ‪오늘이 데뷔 무대인데요?‬‪Nhưng Joseph à,‬ ‪hôm nay là ngày số 12 ra mắt mà?‬
‪웬 난리? 12번 킬!‬‪Giời ạ! Loại số 12 ra!‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪(스태프2) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, đã rõ ạ.‬
‪에스더 실장님, 지금 어디 계세요?‬‪- Xin lỗi, quản lý Esther, cô ở đâu?‬ ‪- Nhăn đồ giờ, duỗi tay ra.‬
‪(조세프) 옷 구겨진다‬ ‪손 펴고 있자‬‪- Xin lỗi, quản lý Esther, cô ở đâu?‬ ‪- Nhăn đồ giờ, duỗi tay ra.‬
‪[곤란한 말투로] 우리‬ ‪잠깐 얘기 좀 할까요?‬‪- Xin lỗi, quản lý Esther, cô ở đâu?‬ ‪- Nhăn đồ giờ, duỗi tay ra.‬ ‪Ta nói chuyện một chút nhé? Xin lỗi nhé.‬
‪미안해, 미안해‬‪Ta nói chuyện một chút nhé? Xin lỗi nhé.‬
‪(조세프) 팔 펴고 있자, 알았지?‬‪Duỗi thẳng tay nhé?‬
‪선호‬‪Seon Ho.‬
‪조셉‬‪Joseph!‬
‪야, 이런 물미역 같은 스타일‬‪Này, mình theo phong cách tảo biển này‬ ‪là vì cậu nhờ thôi đó nhé.‬
‪조셉 네가 하라니까 한다‬‪Này, mình theo phong cách tảo biển này‬ ‪là vì cậu nhờ thôi đó nhé.‬
‪야, 털면 물 나올 거 같아‬‪Này, nhìn như‬ ‪vắt tóc ra nước được vậy, thật đó.‬
‪[웃으며] 너무 웃겨, 진짜‬‪Này, nhìn như‬ ‪vắt tóc ra nước được vậy, thật đó.‬
‪선호야, 완벽해‬‪Seon Ho à, hoàn hảo rồi đó.‬
‪치…‬‪Xời…‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(조세프) [손가락을 딱 튀기며]‬ ‪자!‬‪Được rồi!‬
‪전부 빠져들게 만드는 거야‬‪Khiến họ chết mê chết mệt‬ ‪vì ta nào! Rõ chưa?‬
‪알지?‬‪Khiến họ chết mê chết mệt‬ ‪vì ta nào! Rõ chưa?‬
‪죄다 적셔‬‪Nhấn chìm họ đi!‬
‪[저마다 환호한다]‬ ‪[리드미컬한 음악]‬
‪[환호성]‬
‪[선호가 연신 환호한다]‬
‪[환호성]‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪- (기자1) 자, 여기요!‬ ‪- (기자2) 자, 여기 좀 봐주세요‬‪- Hãy nhìn sang đây ạ.‬ ‪- Nhìn đây ạ.‬
‪[기자들이 저마다 외친다]‬‪- Hãy nhìn sang đây ạ.‬ ‪- Nhìn đây ạ.‬
‪(기자3) 제이디다, 제이디!‬‪- Là JD, JD kìa!‬ ‪- Hả? JD tới kìa!‬
‪(기자4) 어? 제이디다!‬‪- Là JD, JD kìa!‬ ‪- Hả? JD tới kìa!‬
‪[저마다 환호한다]‬‪- Là JD, JD kìa!‬ ‪- Hả? JD tới kìa!‬
‪[기자들이 저마다 외친다]‬ ‪[사람들이 연신 환호한다]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(조세프) 더, 더, 더!‬ ‪더 조이자, 더!‬‪Nữa đi! Chặt nữa vào.‬
‪(스태프2) [다급하게] 쌤!‬ ‪쌤, 쌤, 쌤‬‪Joseph ơi.‬
‪잠시만요, 잠시만요‬‪- Nhờ chút, xin lỗi. Joseph ơi.‬ ‪- Sao? Có chuyện gì?‬
‪쌤, 쌤, 쌤, 쌤‬‪- Nhờ chút, xin lỗi. Joseph ơi.‬ ‪- Sao? Có chuyện gì?‬
‪(조세프) 왜? 무슨 일?‬‪- Nhờ chút, xin lỗi. Joseph ơi.‬ ‪- Sao? Có chuyện gì?‬
‪에스더 실장님이‬ ‪빨리 좀 와 보시래요‬‪Quản lý Esther muốn anh tới ngay.‬
‪기절, 나 바쁜 거 안 보이나 봐?‬‪Trời. Chả thấy tôi bù đầu à?‬
‪에스더 보고 오라고 해‬‪- Bảo Esther tới đây.‬ ‪- Chị ấy tới đây rồi.‬
‪지금 오셨대요‬‪- Bảo Esther tới đây.‬ ‪- Chị ấy tới đây rồi.‬
‪[또박또박하게] 안남희‬ ‪편집장님이요‬‪Ahn Nam Hee. Tổng biên tập.‬
‪[활기찬 음악]‬ ‪[놀란 탄성]‬
‪기절!‬‪Trời! Tránh ra mau! Cho qua nào!‬
‪가, 가! 가, 가, 가!‬ ‪빨리 나와 봐!‬‪Trời! Tránh ra mau! Cho qua nào!‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪- (지인) 조셉‬ ‪- 깜짝이야‬‪- Joseph.‬ ‪- Giật mình.‬
‪- (조세프) 아, 왔어?‬ ‪- 축하해‬‪- Chúc mừng.‬ ‪- Ôi, anh tới rồi?‬
‪어, 왔어‬‪- Chúc mừng.‬ ‪- Ôi, anh tới rồi?‬
‪- (지인) 역시는 역시인가?‬ ‪- 역시는 역시지‬‪- Chả phụ lòng nhỉ?‬ ‪- Luôn thế mà.‬
‪(조세프) 고마워‬ ‪그렇지, 그렇지?‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪(지인) 완전 엘레강스했잖아‬ ‪[벅찬 숨소리]‬‪Vô cùng thanh lịch đấy.‬
‪(지인) 왜?‬‪Sao thế?‬
‪[속삭이며] 잠깐만‬
‪(조세프) 편집장님‬‪Tổng biên tập!‬
‪뉴욕 일정 빡빡하시단 소리 듣고‬‪Nghe nói chị ở New York bận lắm,‬ ‪nên đâu ngờ chị tới.‬
‪기대 못 하고 있었는데‬‪Nghe nói chị ở New York bận lắm,‬ ‪nên đâu ngờ chị tới.‬
‪들어오시는 모습 보고‬ ‪완전 울컥했어요‬‪Tôi đã rất sốc khi thấy chị bước vào.‬ ‪Cảm ơn chị vì đã tới, tổng biên tập.‬
‪와주셔서 너무 감사해요, 편집장님‬‪Tôi đã rất sốc khi thấy chị bước vào.‬ ‪Cảm ơn chị vì đã tới, tổng biên tập.‬
‪[지선의 헛기침]‬
‪홍 실장님도요‬‪Trưởng phòng Hong nữa.‬
‪[어이없는 웃음]‬‪Trưởng phòng Hong nữa.‬
‪전 기대 많이 하면서 왔어요‬‪Tôi rất kỳ vọng đấy nhé.‬
‪장소도 특별하고‬‪- Không gian đặc biệt lắm.‬ ‪- Công nhận.‬
‪(지선) [빈정대며] 그러게요‬‪- Không gian đặc biệt lắm.‬ ‪- Công nhận.‬
‪아, 이런 데는 쇼가‬ ‪잠깐이라도 지루해지면‬‪Ở một nơi thế này,‬ ‪buổi diễn lỡ có chán một tí,‬
‪사람들이 딴거 보느라고‬ ‪정신 사나워지기 딱인데‬‪khán giả cũng bị các thứ khác‬ ‪làm phân tâm ngay ấy mà.‬
‪하여튼 용감해‬‪Mà gan đó. Ý của cậu à, Se Pyeong?‬
‪세평 씨 아이디어?‬‪Mà gan đó. Ý của cậu à, Se Pyeong?‬
‪[지선의 웃음]‬
‪여기 조세프 본명이 세평이거든요‬‪Tên thật của Joseph đây là Se Pyeong mà.‬
‪[또박또박하게] 장세평!‬‪Jang Se Pyeong!‬
‪맞지?‬‪Nhỉ?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[웃음]‬ ‪[조세프의 어색한 웃음]‬
‪세세한 제 프로필까지‬ ‪관심을 가져주시고‬‪Thật vinh dự khi tiểu sử của tôi‬ ‪được để ý kỹ vậy, tới tận tiểu tiết luôn.‬
‪제가 몸 둘 바를 모르겠네요‬‪Thật vinh dự khi tiểu sử của tôi‬ ‪được để ý kỹ vậy, tới tận tiểu tiết luôn.‬
‪[웃으며] 아, 뭘 그런 걸 다‬‪Đừng khiêm tốn thế.‬
‪(스태프3) 쌤, 여기‬‪- Joseph, đây…‬ ‪- À!‬
‪(조세프) 아!‬‪- Joseph, đây…‬ ‪- À!‬
‪소개 먼저 할게요‬‪Giới thiệu bộ sưu tập.‬
‪이번 저희 미스터 조세프‬ ‪컬렉션의 주제는‬‪Đây là Bộ sưu tập MR. JOSEPH‬ ‪của chúng tôi, tên là "Holic".‬
‪홀릭이에요‬‪Đây là Bộ sưu tập MR. JOSEPH‬ ‪của chúng tôi, tên là "Holic".‬
‪세이레네스의 매혹적인 노래에서‬ ‪영감을 받았고요‬‪Lấy cảm hứng‬ ‪từ bài ca quyến rũ của mỹ nhân ngư.‬
‪에메랄드그린과 사파이어 블루를‬ ‪메인 컬러로 해서‬‪Màu chủ đạo là‬ ‪xanh ngọc lục bảo, xanh Sapphire‬
‪유혹적으로 휘감는‬ ‪실루엣 소재에 중점을 뒀고요‬‪và tập trung dùng‬ ‪các loại vải tạo cảm giác cám dỗ.‬
‪세이레네스면 그 바다 괴물?‬‪Mỹ nhân ngư, lũ quái vật biển á hả?‬
‪[지선이 크게 웃는다]‬
‪아직도 거기서‬ ‪우려먹을 게 남았어?‬‪Không phải ý tưởng này cũ rích rồi sao?‬
‪패브릭은 실크와 오간자를‬ ‪아울러 사용해서 좀 더…‬‪Tôi đã đồng thời dùng lụa và vải Organza‬ ‪để thêm phần…‬
‪그럼 우리 제이디한테는‬ ‪영 아니겠다‬‪Thế thì không hợp với JD rồi.‬
‪걔가 웬만하면 다 소화하는 애인데‬‪Gần như cô ấy mặc gì lên cũng sang,‬
‪실크는 몸에 감기는 느낌이‬ ‪올드하고‬‪mà lụa lỗi mốt rồi,‬ ‪cái cách mà nó quấn quanh người ý,‬
‪오간자는 실용성이 떨어지잖아‬‪vải Organza thì lại thiếu thực tế.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(남희) 신화에서 출발해‬ ‪회화적 터치로 그려낸 패턴이‬‪Bắt đầu từ thần thoại rồi thêm chi tiết‬ ‪trong tranh vào họa tiết, hay đó.‬
‪흥미롭네요‬‪Bắt đầu từ thần thoại rồi thêm chi tiết‬ ‪trong tranh vào họa tiết, hay đó.‬
‪역시, 패턴까지 읽어봐 주시고‬‪Biết mà. Chị để ý cả họa tiết nữa.‬ ‪Tôi đã rất để ý phần kết hợp các màu.‬
‪컬러 매치에 신경을 많이 썼거든요‬‪Biết mà. Chị để ý cả họa tiết nữa.‬ ‪Tôi đã rất để ý phần kết hợp các màu.‬
‪종일 쇼 준비하느라‬ ‪제대로 못 먹었죠?‬‪Cậu chưa ăn vì chuẩn bị buổi diễn nhỉ?‬
‪이거라도 들어요‬ ‪[조세프의 탄성]‬‪Ăn chút đi.‬
‪아, 뭐 이런 걸 다‬‪Chị chu đáo quá.‬ ‪Cảm ơn tổng biên tập nhiều.‬
‪감사합니다, 편집장님‬‪Chị chu đáo quá.‬ ‪Cảm ơn tổng biên tập nhiều.‬
‪[조세프의 실망한 웃음]‬ ‪(조세프) 와‬‪Chà, bánh mì.‬
‪빵‬ ‪[어색한 웃음]‬‪Chà, bánh mì.‬
‪(지선) [툭 치며] 영광인 줄 알아‬‪Vinh dự lắm đấy. Loại bánh mì yêu thích‬ ‪của tổng biên tập đó.‬
‪편집장님 최애 빵‬‪Vinh dự lắm đấy. Loại bánh mì yêu thích‬ ‪của tổng biên tập đó.‬
‪무화과!‬‪Bánh sung! Bánh hữu cơ đấy.‬
‪오가닉!‬ ‪[입소리를 딱 낸다]‬‪Bánh sung! Bánh hữu cơ đấy.‬
‪(지은) [큰 소리로] 쪼셉!‬ ‪[지선의 헛기침]‬‪Joseph ơi!‬
‪- 쪼셉!‬ ‪- (조세프) 어어, 왔어, 왔어?‬ ‪[지은의 반가운 탄성]‬‪Joseph ơi!‬ ‪- Ôi? Cậu tới rồi à?‬ ‪- Joseph!‬
‪[지선의 놀란 탄성]‬‪- Ôi? Cậu tới rồi à?‬ ‪- Joseph!‬
‪[조세프의 난감한 신음]‬
‪[웃음]‬ ‪[지선의 못마땅한 신음]‬
‪(지은) 축하해, 또 축하해‬‪- Chúc mừng, chúc mừng lần nữa nhé!‬ ‪- Thật thô lỗ…‬
‪(지선) 격 떨어지게, 정말‬‪- Chúc mừng, chúc mừng lần nữa nhé!‬ ‪- Thật thô lỗ…‬
‪[지은이 연신 웃는다]‬
‪꼭 세평이라고 부른단 말이야‬ ‪기분 나쁘게, 씨‬‪- Cô ta gọi mình là Se Pyeong. Ghét ghê…‬ ‪- Ai? Ai gọi thế? Ở đâu? Hử?‬
‪누가? 누가 그랬어?‬‪- Cô ta gọi mình là Se Pyeong. Ghét ghê…‬ ‪- Ai? Ai gọi thế? Ở đâu? Hử?‬
‪(지은) 어디? 어?‬‪- Cô ta gọi mình là Se Pyeong. Ghét ghê…‬ ‪- Ai? Ai gọi thế? Ở đâu? Hử?‬
‪(조세프) 저기 안남희 편집장 옆에‬ ‪홍지선이가, 씨!‬‪Kế tổng biên tập Ahn Nam Hee,‬ ‪Hong Ji Seon!‬
‪[놀라며] 어? 안남희? 그 안남희?‬‪- Hở? Ahn Nam Hee? Ahn Nam Hee đó?‬ ‪- Ừ, thần tượng của cậu, Ahn Nam Hee đó.‬
‪그래, 네 아이돌 그 안남희‬ ‪[지은의 놀란 숨소리]‬‪- Hở? Ahn Nam Hee? Ahn Nam Hee đó?‬ ‪- Ừ, thần tượng của cậu, Ahn Nam Hee đó.‬
‪(조세프) 너는‬ ‪에디터스 레터는 줄줄 외더니‬‪Thuộc lòng thư ngỏ của chị ấy‬ ‪mà lại chả biết mặt?‬
‪얼굴은 몰랐나 봐?‬‪Thuộc lòng thư ngỏ của chị ấy‬ ‪mà lại chả biết mặt?‬
‪아, 그럴 리가‬‪Thuộc lòng thư ngỏ của chị ấy‬ ‪mà lại chả biết mặt?‬ ‪Không thể nào.‬
‪[툭 치며] 아, 말이라도 해주지‬ ‪인사라도 할걸‬‪Phải bảo mình chứ!‬ ‪Ít ra mình phải chào một tiếng!‬
‪- (조세프) 야‬ ‪- (지은) 이게 뭐야?‬‪- Này.‬ ‪- Gì đây?‬
‪빵?‬‪Bánh mì hả?‬
‪[혀를 굴리며] 오가닉이란다‬‪Là loại hữu cơ đấy.‬
‪(조세프) 나 가야 돼, 이따 봐‬‪Phải chạy đây. Gặp sau nhé.‬
‪[조세프의 한숨]‬
‪쪼셉!‬‪Joseph!‬
‪파이팅!‬‪Cố lên nhé! Yêu cậu!‬
‪'아이 러브 유'‬‪Cố lên nhé! Yêu cậu!‬
‪[비장한 숨소리]‬
‪[웃음]‬
‪[초점 조절음]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪[놀란 탄성]‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪[발걸음이 울린다]‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬
‪(지은) 네 카메라는 무기지?‬‪Máy ảnh của cậu là vũ khí hả?‬ ‪Tí thì mù rồi, mình có thể bị thương đấy!‬
‪눈멀 뻔했어, 다칠 뻔했다고‬‪Máy ảnh của cậu là vũ khí hả?‬ ‪Tí thì mù rồi, mình có thể bị thương đấy!‬
‪사람을 좀 봐가면서…‬‪- Phải xem ai…‬ ‪- Cậu đau ở đâu? Xem nào.‬
‪(우민) 어디 봐, 다쳤나‬‪- Phải xem ai…‬ ‪- Cậu đau ở đâu? Xem nào.‬
‪잘 지냈나‬‪Với dạo này cậu sao? Có nhớ mình không?‬
‪내가 보고 싶었나 좀 보게‬‪Với dạo này cậu sao? Có nhớ mình không?‬
‪봐!‬‪Này! Nhìn giống mình nhớ cậu‬ ‪sau khi cậu mất hút cuối mùa trước à?‬
‪(지은) 지난 시즌 끝나자마자‬ ‪사라진 너‬‪Này! Nhìn giống mình nhớ cậu‬ ‪sau khi cậu mất hút cuối mùa trước à?‬
‪친구 된 맘으로 궁금해한‬ ‪티가 나나 어쩌나‬‪Như bồ cũ hóa bạn thân nhớ ấy hả?‬
‪궁금했구나, 내가?‬‪Vậy là có nhớ hả?‬
‪(지은) 하와이에서 주야장천‬ ‪서핑만 하는 것 같더니만‬‪Cứ tưởng cậu đang lướt sóng ở Hawaii cơ.‬
‪거기서 대체 뭘 먹고 왔길래‬‪Ở đó chắc vui lắm hả? Bảnh quá rồi,‬ ‪mặt mũi rồi cách nói chuyện nữa.‬
‪얼굴부터 멘트까지‬ ‪죄다 번지르르야?‬‪Ở đó chắc vui lắm hả? Bảnh quá rồi,‬ ‪mặt mũi rồi cách nói chuyện nữa.‬
‪진짜인가 보네?‬‪Thế là đúng rồi.‬
‪(우민) 내 인스타는‬ ‪언제 찾아봤어?‬‪Cậu soi Instagram của mình à?‬
‪온 김에 하트도 좀 눌러주지‬‪Xem thì phải thả tim chứ.‬
‪하트는 개뿔‬‪Tim con khỉ.‬
‪그 노티 나는 목걸이부터‬‪Từ cái vòng cổ lỗi mốt‬ ‪tới biểu cảm lúc xấu hổ,‬
‪당황해하는 표지은까지‬‪Từ cái vòng cổ lỗi mốt‬ ‪tới biểu cảm lúc xấu hổ,‬
‪- 그대로네‬ ‪- 잠깐만‬‪cậu vẫn vậy.‬ ‪Chờ đã.‬
‪뭐, 노티?‬‪Gì cơ? Lỗi mốt á?‬
‪야, 너는‬‪Này, mắt thẩm mỹ gì tệ quá vậy?‬
‪보는 눈이 없는 것도 정도가 있지‬‪Này, mắt thẩm mỹ gì tệ quá vậy?‬
‪코코 샤넬, 재클린 케네디‬ ‪오드리 헵번, 다이애나비까지‬‪Coco Chanel, Jacqueline Kennedy,‬ ‪Audrey Hepburn, công nương Diana nữa.‬
‪이 아이템으로 기품과 우아함을‬ ‪업그레이드시킨 여성들을‬‪Với nó, sự sang trọng và thanh lịch của họ‬ ‪được nâng tầm, và cậu vừa báng bổ hết cả.‬
‪죄다 모독한 거야, 너 지금‬‪Với nó, sự sang trọng và thanh lịch của họ‬ ‪được nâng tầm, và cậu vừa báng bổ hết cả.‬
‪보는 눈이 없다기에는 내가 널…‬‪Mắt thẩm mỹ kém sao được khi mà mình…‬
‪(지은) [한숨 쉬며] 됐다‬‪Mắt thẩm mỹ kém sao được khi mà mình…‬ ‪Thôi bỏ đi,‬ ‪tranh cãi với cậu về cổ điển làm gì?‬
‪내가 너랑‬ ‪무슨 클래식을 논하겠냐?‬‪Thôi bỏ đi,‬ ‪tranh cãi với cậu về cổ điển làm gì?‬
‪[중얼대며] 이게 어떤 목걸이인지‬ ‪기억도 못 하는 애랑‬‪Cậu còn chả nhớ cái vòng cổ này.‬
‪(남진) 지은아‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Ji Eun.‬
‪(지은) 남진 씨, 왔어요?‬‪Ồ, Nam Jin, anh tới rồi.‬
‪(우민) 지우민입니다‬‪Tôi là Ji Woo Min, bồ cũ của Ji Eun.‬
‪지은이 엑스이기도 하고요‬‪Tôi là Ji Woo Min, bồ cũ của Ji Eun.‬
‪[남진이 악수한다]‬ ‪(남진) 네, 반갑습니다‬ ‪이남진입니다‬‪Hân hạnh. Tôi là Lee Nam Jin.‬
‪물론 지금은 친구지만요‬‪Giờ bọn tôi là bạn rồi.‬
‪그렇군요‬‪Tôi thấy rồi.‬
‪가요, 우리‬‪Ta đi thôi.‬
‪[초점 조절음]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[사람들이 두런거린다]‬
‪여기‬‪Nào.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(지선) [감탄하며] 아‬ ‪기가 막힌다, 진짜‬‪Hoàn hảo. Đẹp thật đấy.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[지선의 탄성]‬
‪[지선의 반기는 탄성]‬
‪(지선) [작은 소리로] 그렇지‬ ‪그렇지, 제이디밖에 안 보여‬‪Chuẩn rồi! Chỉ có JD là nhất!‬
‪[우민의 헛기침]‬
‪[지은의 헛기침]‬
‪[지은의 헛기침]‬
‪[속삭이며] 저번 시즌 남자보다‬ ‪더 나은 거 같기도 하고‬‪Anh ta bảnh hơn‬ ‪anh mà cậu cặp mùa trước đó.‬
‪[속삭이며] 남이사‬‪Bớt giùm.‬
‪다른 남자 옆에 있는 너 무지 예뻐‬‪Cậu thật xinh đẹp‬ ‪khi ở bên người đàn ông khác.‬
‪[이를 악물며] 닥치고 쇼나 봐‬ ‪[어색한 웃음]‬‪Im lặng và xem buổi diễn đi.‬
‪[우민이 피식 웃는다]‬
‪(우민) 치‬‪Trời…‬
‪[지은이 살짝 웃는다]‬
‪[신비로운 음악이 흘러나온다]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[시끌벅적하다]‬ ‪(스태프4) [다급하게]‬ ‪문 좀 열어주세요!‬‪Mở cửa hộ cái!‬
‪(스태프5) 의상 좀 확인해 주세요‬‪Để tôi xem đồ nào.‬
‪(스태프6) 바지 체인지 어디 있냐?‬‪Bộ thứ hai đâu?‬
‪[연신 시끌벅적하다]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(스태프7) 필요해요‬‪Chuẩn bị đi!‬
‪(스태프8) 아, 어디다 뒀지?‬ ‪어떻게, 신발, 신발‬‪Để đâu mất rồi?‬ ‪Giày này!‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[몽환적인 음악이 흘러나온다]‬
‪[스태프2의 감탄하는 숨소리]‬
‪(스태프2) 너무 좋아, 너무 좋아‬‪Tuyệt vời quá đi thôi!‬
‪[스태프2의 웃음과 탄성]‬
‪선생님, 이제 나가보셔야죠‬‪Joseph, tới anh ra đó.‬
‪[긴장한 숨을 내쉬며] 어‬
‪(스태프9) 선생님, 준비하실게요‬‪Lối này ạ.‬
‪[심호흡]‬
‪[고조되는 음악이 흘러나온다]‬
‪[음악이 뚝 끊긴다]‬
‪(관객1) 어어? 뭐야?‬‪Hả? Gì vậy?‬
‪- (관객2) 어?‬ ‪- (관객3) 뭐야?‬‪- Hả?‬ ‪- Gì đó?‬
‪[웅성거린다]‬ ‪- (관객4) 왜 이래?‬ ‪- (관객5) 뭐야, 진짜‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Thật đó hả?‬
‪- (관객6) 왜 이래?‬ ‪- (관객7) 뭐야?‬‪Thật đó hả?‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (관객8) 왜 이래?‬ ‪- (관객9) 아무것도 안 보여‬‪- Sao thế?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Chả thấy gì cả.‬
‪뭐야?‬ ‪[웅성거린다]‬‪Sao thế?‬
‪- 어?‬ ‪- (스태프10) 왜?‬‪- Hả?‬ ‪- Cúp điện à?‬
‪- (스태프11) 정전인가?‬ ‪- (스태프10) 갑자기?‬‪- Hả?‬ ‪- Cúp điện à?‬ ‪Đột xuất vậy?‬
‪- (모델1) 뭐야, 이거?‬ ‪- (모델2) 무서워, 무서워‬‪Sợ quá đi.‬
‪[툭 떨어진다]‬
‪[울음 섞인 비명이 울린다]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪[시끌시끌하다]‬ ‪[사람들의 신난 환호성]‬
‪[사람들의 신난 환호성]‬ ‪[휘파람 소리]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪'패뷸러스!'‬‪Tuyệt vời!‬
‪와, 진짜 피날레 의상까지‬ ‪완전 훌륭했고‬‪Chà, mọi thứ thật tuyệt,‬ ‪tới tận bộ cuối luôn.‬
‪선호 미친 듯이 아름다웠어‬‪Seon Ho đẹp phát điên.‬
‪뭐, 아쉬운 건 쪼셉이‬ ‪커튼콜을 못 한 건데‬‪Thật tiếc là Jjoseph không được khép màn.‬
‪아, 사실 쪼셉이‬ ‪보여주고 싶었던 건‬‪Nhưng bộ sưu tập mới‬ ‪là cái Joseph muốn khoe mà, nhỉ?‬
‪컬렉션 작품들 아니었어?‬‪Nhưng bộ sưu tập mới‬ ‪là cái Joseph muốn khoe mà, nhỉ?‬
‪그렇다면 퍼펙트야‬‪Nhưng bộ sưu tập mới‬ ‪là cái Joseph muốn khoe mà, nhỉ?‬ ‪Nếu vậy thì mỹ mãn quá rồi!‬ ‪Mình đã coi từ đầu tới cuối.‬
‪내가 처음부터 끝까지 다 지켜봤고‬‪Nếu vậy thì mỹ mãn quá rồi!‬ ‪Mình đã coi từ đầu tới cuối.‬
‪'고저스', '엘레강스'‬‪Tuyệt đẹp, thanh lịch, chói sáng!‬
‪'브릴리언트!'‬‪Tuyệt đẹp, thanh lịch, chói sáng!‬
‪쪼셉이 다 해냈다니까‬‪Joseph đã làm rất tốt.‬ ‪Seon Ho tạo dáng thật hoàn hảo!‬
‪선호 포즈까지 딱!‬‪Joseph đã làm rất tốt.‬ ‪Seon Ho tạo dáng thật hoàn hảo!‬
‪[선호의 옅은 웃음]‬
‪'게임 오버'‬‪Trò chơi kết thúc.‬
‪[탄식]‬
‪[안타까운 한숨]‬
‪[작은 소리로] 어떻게 좀 해봐‬‪Sao im hết vậy?‬
‪(우민) 어, 그…‬‪À, ừ… Cảm giác pha cúp điện‬ ‪như một phần buổi diễn ấy.‬
‪아, 암전까지 쇼 같았어‬‪À, ừ… Cảm giác pha cúp điện‬ ‪như một phần buổi diễn ấy.‬
‪[어색하게 웃으며] 야‬ ‪사람들 소리 지르는데‬‪À, ừ… Cảm giác pha cúp điện‬ ‪như một phần buổi diễn ấy.‬ ‪Mọi người hò hét‬ ‪tới thủng màng nhĩ mình luôn.‬
‪고막 나갈 것 같더라‬‪Mọi người hò hét‬ ‪tới thủng màng nhĩ mình luôn.‬
‪[난처하게 웃으며] 영혼을‬ ‪불어넣고 말하자, 지우민‬‪Nói cái gì dễ tin tí đi, Ji Woo Min.‬
‪그래, 그 정도는 아니었어‬‪Phải, đâu tệ thế chứ.‬
‪조셉, 감정 앞세울 거 없어‬‪Joseph, đừng có ủy mị quá.‬
‪밖에 쟤들?‬‪Thấy đám ở ngoài chứ?‬ ‪Họ vẫn ở đây do không muốn lỡ trò vui đấy.‬
‪재미있는 구경 놓칠까 봐‬‪Thấy đám ở ngoài chứ?‬ ‪Họ vẫn ở đây do không muốn lỡ trò vui đấy.‬
‪이 시간까지 안 가고‬ ‪저러고들 있는 거야‬‪Thấy đám ở ngoài chứ?‬ ‪Họ vẫn ở đây do không muốn lỡ trò vui đấy.‬
‪조셉이 걔 찾아서 머리채 잡는 꼴‬‪Họ muốn thấy‬ ‪cậu lùng con nhỏ và cạo đầu nó.‬
‪자기들 눈으로 보겠다는 거지‬‪Họ muốn thấy‬ ‪cậu lùng con nhỏ và cạo đầu nó.‬
‪'욕망이 짓밟힌 신인 모델과'‬‪Người mẫu tân binh vỡ mộng đấu với nhà‬ ‪thiết kế đồng tính giận dữ lúc bình minh.‬
‪'분노에 찬 게이 디자이너의‬ ‪새벽 암투'‬‪Người mẫu tân binh vỡ mộng đấu với nhà‬ ‪thiết kế đồng tính giận dữ lúc bình minh.‬
‪우아하게 가자‬ ‪막장 복수극 별로야‬‪Sang lên chứ.‬ ‪Ngán phim trả đũa rẻ tiền lắm rồi.‬
‪거기에 게이는 왜 붙여?‬‪- Sao thêm "đồng tính"?‬ ‪- Giật gân hơn.‬
‪더 자극적이잖아‬‪- Sao thêm "đồng tính"?‬ ‪- Giật gân hơn.‬
‪(우민) 자, 자, 자! 자, 받아‬‪Rồi rồi! Rượu đây.‬
‪[우민의 권하는 신음]‬
‪조셉‬‪Joseph,‬
‪해프닝으로 끝내자‬‪thôi quên nó đi. Đừng làm to chuyện.‬
‪사건 만들지 말고‬‪thôi quên nó đi. Đừng làm to chuyện.‬
‪그래, 여기서 우리끼리‬ ‪커튼콜 제대로 하지, 뭐‬‪Ừ, kết màn tử tế ở đây đi, nhé?‬
‪마시고 나가서‬ ‪기다리고 있는 저 사람들‬‪Làm vài ly, ra đó, và cho họ thấy‬ ‪là ta đang vui vẻ đi, nhé?‬
‪보란 듯이 웃으면서 놀아주자, 응?‬‪Làm vài ly, ra đó, và cho họ thấy‬ ‪là ta đang vui vẻ đi, nhé?‬
‪- 쿨하게‬ ‪- (지은) 그래‬‪- Xõa đê.‬ ‪- Đúng.‬
‪나도 쿨하게‬ ‪애인 먼저 보냈단 말이야‬‪Phải đó. Mình xõa tới mức đuổi bạn trai‬ ‪về rồi! Để quẩy với Joseph đó.‬
‪쪼셉이랑 뻔쩍뻔쩍하게 놀려고‬‪Phải đó. Mình xõa tới mức đuổi bạn trai‬ ‪về rồi! Để quẩy với Joseph đó.‬
‪[몽환적인 음악이 흘러나온다]‬‪Phải đó. Mình xõa tới mức đuổi bạn trai‬ ‪về rồi! Để quẩy với Joseph đó.‬
‪그럼‬‪Vậy…‬
‪우리 오늘 뭐…‬‪tối nay ta…‬
‪냅따까라야?‬‪tới bến chứ?‬
‪[웃음]‬
‪(지은) 아, 완전 냅따까라지!‬ ‪[조세프의 웃음]‬‪Ồ, dĩ nhiên tối nay tới bến rồi!‬
‪(함께) 냅따까라!‬‪Tới bến!‬
‪[강렬한 음악이 흘러나온다]‬
‪- (모델3) 선생님!‬ ‪- (모델4) 선생님!‬‪- Anh à!‬ ‪- Anh à!‬
‪[환호성]‬
‪[선호의 환호성]‬
‪[사람들의 신난 환호성]‬
‪(선호) 야, 지우민! 뭐 하고 있어?‬‪Này, Woo Min! Làm gì thế?‬
‪- 어, 야‬ ‪- (선호) 가자‬‪- Ơ, này!‬ ‪- Đi nào.‬
‪[우민의 한숨]‬
‪[사람들의 반기는 탄성]‬
‪[사람들의 신난 탄성]‬
‪[사람들이 연신 환호성을 지른다]‬
‪[격정적인 음악]‬
‪[지은의 거친 숨소리]‬
‪[지은의 거친 숨소리]‬
‪[지은의 거친 숨소리]‬
‪우리 이래도 괜찮은 거야?‬‪Ta làm vậy có ổn không?‬
‪[우민이 피식 웃는다]‬
‪[우민의 거친 숨소리]‬
‪[지은의 거친 숨소리]‬
‪[잦아드는 음악]‬
‪[물소리가 솨 들린다]‬
‪[지은의 한숨]‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[씩씩대는 숨소리]‬
‪[사과가 데구루루 구른다]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[샤워기 수전 잠그는 소리]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[한숨]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[옅은 탄식]‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[지은의 멋쩍은 웃음]‬
‪날씨 너무 좋지?‬‪Trời đẹp quá anh nhỉ?‬
‪[지은의 멋쩍은 탄식]‬‪Ôi, tối qua loạn tới mức em còn chả để ý‬ ‪anh về. Anh biết em uống sâm panh kém mà.‬
‪어제 너무 정신이 없어서‬ ‪자기 가는 것도 모른 거 있지‬‪Ôi, tối qua loạn tới mức em còn chả để ý‬ ‪anh về. Anh biết em uống sâm panh kém mà.‬
‪내가 샴페인에는 쥐약이라‬‪Ôi, tối qua loạn tới mức em còn chả để ý‬ ‪anh về. Anh biết em uống sâm panh kém mà.‬
‪(남진) 아, 해장해야지‬‪Ừ, em phải giã rượu đi.‬
‪- (지은) 응‬ ‪- (남진) [웃으며] 아‬‪Có vẻ đồ ăn này không hợp à?‬ ‪Đến chỗ có súp giải rượu nhé?‬
‪이건 좀 그런가?‬‪Có vẻ đồ ăn này không hợp à?‬ ‪Đến chỗ có súp giải rượu nhé?‬
‪해장국 있는 데로 이동할까?‬‪Có vẻ đồ ăn này không hợp à?‬ ‪Đến chỗ có súp giải rượu nhé?‬
‪아, 아니야, 이게 더 깔끔해‬ ‪맛도 있고‬‪Thôi ạ, đồ này ổn hơn. Nhìn cũng ngon nữa.‬
‪같은 걸로 주세요‬‪- Cho tôi giống của anh ấy.‬ ‪- Có ngay ạ.‬
‪(도영) 네, 알겠습니다‬‪- Cho tôi giống của anh ấy.‬ ‪- Có ngay ạ.‬
‪[접시가 달그락거린다]‬
‪혹시 어제 일로 기분 상했어?‬‪- Anh có buồn vì tối qua không?‬ ‪- Tối qua có sao đâu?‬
‪어제 왜?‬‪- Anh có buồn vì tối qua không?‬ ‪- Tối qua có sao đâu?‬
‪아니, 바쁜 사람 일정까지‬ ‪빼가면서 초대해 놓고‬‪Thì tại em rủ anh đi dù cho lịch của anh‬ ‪rất bận và rồi không để ý mấy tới anh nữa.‬
‪내가 너무 신경을 못 썼잖아‬‪Thì tại em rủ anh đi dù cho lịch của anh‬ ‪rất bận và rồi không để ý mấy tới anh nữa.‬
‪지은이 너도 바쁜 사람인데, 뭐‬‪Ji Eun à, anh biết em cũng bận mà.‬
‪[멋쩍게 웃는다]‬
‪사실 내가 어제 좀‬ ‪컨트롤이 안 됐던 거 같아‬‪Nói thật, em nghĩ tối qua‬ ‪em cũng mất kiểm soát.‬
‪알잖아, 쪼셉이랑 선호가‬ ‪나한테 어떤 친구인지‬‪Biết Jjoseph, Seon Ho‬ ‪quan trọng với em sao mà.‬
‪(지은) 쇼 피날레가‬ ‪그렇게 돼버렸으니‬‪Thấy buổi diễn kết thúc như vậy,‬ ‪hẳn nhà thiết kế và người mẫu rất buồn.‬
‪모델이랑 디자이너랑‬ ‪얼마나 멘붕이겠어‬‪Thấy buổi diễn kết thúc như vậy,‬ ‪hẳn nhà thiết kế và người mẫu rất buồn.‬
‪내가 친구인데 나라도 남아서‬‪Là bạn của họ, ít nhất em cũng phải ở lại‬ ‪và lên tinh thần ở buổi tiệc…‬
‪애프터 파티에서‬ ‪막 분위기를 띄워줘야지…‬‪Là bạn của họ, ít nhất em cũng phải ở lại‬ ‪và lên tinh thần ở buổi tiệc…‬
‪우민 씨도 같이?‬‪Cả Woo Min nữa nhỉ?‬
‪어?‬‪Dạ?‬
‪우민 씨, 아…‬‪Woo Min… À…‬
‪[우민의 의아한 숨소리]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(지은) 우리 그만할까?‬‪Ta dừng lại nhé?‬
‪헤어지자고, 우리‬‪Ý em là chia tay ấy.‬
‪그러고 싶으면 그러자‬‪Được thôi, nếu em muốn.‬
‪어, 그, 그렇지, 뭐‬‪Ừ, ý em là, bọn em chỉ là bạn thôi.‬
‪[어색하게 웃으며] 친구잖아‬ ‪걔도‬‪Ừ, ý em là, bọn em chỉ là bạn thôi.‬
‪[잡지가 탁 놓인다]‬
‪맛 좀 볼래?‬‪Nếm thử không?‬
‪어, 어‬‪À vâng ạ...‬
‪(지은) 음, 맛있다‬ ‪[지은의 어색한 웃음]‬‪Ôi, ngon quá!‬
‪[남진의 음미하는 신음]‬
‪식감이 좋네‬ ‪이 정도면 적당히 잘 튀겨졌고‬‪Kết cấu thì ổn.‬ ‪Nó được chiên ngon thật đấy.‬
‪[꿀꺽]‬
‪저기 남진 씨‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪Nhân tiện, anh Nam Jin.‬
‪혹시…‬‪Có phải‬
‪아침에 픽업하러 우리 집 왔었어?‬‪sáng nay anh qua nhà em đón em à?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[지은의 탄식]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪(지은) 아니, 사실‬‪À thì chuyện là ở bữa tiệc‬ ‪có rất nhiều người quan trọng, quyền lực,‬
‪그 파티에‬ ‪인사해야 될 사람들도 많고‬‪À thì chuyện là ở bữa tiệc‬ ‪có rất nhiều người quan trọng, quyền lực,‬
‪그 사람들 전부 다 내 갑이야‬‪đều là khách hàng tiềm năng.‬
‪나는 을이 뭐야, 병, 정‬ ‪아니, 뭐, 무도 될까 말까야‬‪Họ thì thuộc tầng lớp trên cùng‬ ‪còn em thì dưới đáy.‬
‪대행사 직원이 좀 그래‬‪Nhân viên PR như em phải thế.‬ ‪Họ bảo em uống cùng thì đâu chối được.‬
‪따라 주는 술 거절하기도 애매하고‬‪Nhân viên PR như em phải thế.‬ ‪Họ bảo em uống cùng thì đâu chối được.‬
‪주는 대로 다 마시다 보니까‬ ‪너무 취해서‬‪Nên em cứ uống mãi rồi say mèm,‬
‪일어나 보니까‬‪và rồi em tỉnh dậy ở nhà của Seon Ho.‬
‪선호네 집이더라고‬‪và rồi em tỉnh dậy ở nhà của Seon Ho.‬
‪(남진) 음…‬
‪선호 씨네서 잤구나?‬‪- Vậy em đã ngủ ở nhà Seon Ho.‬ ‪- Dạ.‬
‪응‬‪- Vậy em đã ngủ ở nhà Seon Ho.‬ ‪- Dạ.‬
‪[웃으며] 친구 집에서‬ ‪외박할 수도 있지, 뭐‬‪Ngủ ở nhà bạn là thường mà.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(지은) 감사합니다‬
‪좋은 시간 되세요‬‪Chúc ngon miệng.‬
‪아니, 오늘은 더 이쁘게‬ ‪입고 오고 싶었는데‬‪Ừm, nay em đã muốn mặc thật đẹp‬
‪선호 옷 사이즈가 맞아야 말이지‬‪mà đồ của Seon Ho không vừa em.‬
‪빌려 입기도 뭐하고‬‪Nên em chả mượn được, và cũng chả muốn‬ ‪bị muộn nên tới thẳng đây.‬
‪늦는 것보단‬ ‪낫겠다 싶어서 바로 왔어‬‪Nên em chả mượn được, và cũng chả muốn‬ ‪bị muộn nên tới thẳng đây.‬
‪이거 끌로에 이번 컬렉션 거‬‪Bộ này thuộc bộ sưu tập mới nhất‬ ‪của Chloé. Cùng giày Stuart Weitzman‬
‪슈즈는 스튜어트 와이츠먼이랑‬‪Bộ này thuộc bộ sưu tập mới nhất‬ ‪của Chloé. Cùng giày Stuart Weitzman‬
‪백은 샤넬‬‪còn cả túi Chanel.‬ ‪Em biết tối qua anh nhìn chúng‬
‪어제와 연결이긴 해도‬‪còn cả túi Chanel.‬ ‪Em biết tối qua anh nhìn chúng‬
‪자기 여자 친구로‬ ‪다른 사람들한테 꿀릴 일 없이‬‪mà chả phải ăn mặc thế mới hợp‬ ‪để anh khỏi xấu hổ khi gọi em bạn gái ư?‬
‪이 정도면‬ ‪매치 잘한 것 같지 않아?‬‪mà chả phải ăn mặc thế mới hợp‬ ‪để anh khỏi xấu hổ khi gọi em bạn gái ư?‬
‪- 지은아‬ ‪- (지은) 응?‬‪- Ji Eun à.‬ ‪- Dạ?‬
‪(남진) 혹시 너‬‪Em biết Northern Limit Line, hay NLL,‬ ‪nghĩa là gì không?‬
‪'노던 리미트 라인'‬ ‪NLL이 무슨 말인지 알아?‬‪Em biết Northern Limit Line, hay NLL,‬ ‪nghĩa là gì không?‬
‪NLL?‬‪NLL?‬
‪(남진) 지금 우리나라‬ ‪국무총리 이름은?‬‪Tên của tổng thống hiện tại?‬
‪[황당한 웃음]‬
‪남진 씨‬‪- Anh Nam Jin…‬ ‪- Anh đã luôn muốn nói em điều này.‬
‪전부터 하고 싶은 말이었어‬‪- Anh Nam Jin…‬ ‪- Anh đã luôn muốn nói em điều này.‬
‪음, 성인이면‬ ‪신문까지는 어렵더라도‬‪Nếu em là người lớn,‬ ‪kể cả em có không đọc báo,‬
‪뉴스 정도는‬ ‪봐야 하지 않을까 하고‬‪thì ít nhất cũng nên xem tin tức.‬
‪기분 나쁘라고 꺼낸 말 아니야‬‪Không có ý xúc phạm đâu nhưng,‬
‪네가 매일 같이 읊어대는‬‪em biết anh đâu biết gì‬ ‪về nhãn hiệu thời trang, nhà thiết kế‬
‪전 세계 온갖 브랜드, 디자이너들‬‪em biết anh đâu biết gì‬ ‪về nhãn hiệu thời trang, nhà thiết kế‬
‪나도 잘 모르잖아‬‪mà em luôn nói.‬
‪너랑 나‬‪Vì em và anh‬
‪다르니까‬‪quá khác.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[어이없이 웃으며] 남진 씨‬ ‪지금 무슨 말이 하고 싶은 거야?‬‪Anh Nam Jin, ý anh là gì vậy?‬
‪(남진) 중간중간 느꼈지만‬‪Có lúc anh cảm thấy‬ ‪có lẽ chúng ta không thực sự hợp nhau.‬
‪우리 서로 어울리는 사이가‬ ‪되기는 어려울 것 같아‬‪Có lúc anh cảm thấy‬ ‪có lẽ chúng ta không thực sự hợp nhau.‬
‪브랜드 꿰고 있는 것보다‬‪Với anh, bạn gái là người anh có thể‬ ‪nói về vấn đề thế giới thay vì nhãn hiệu,‬
‪지금 세상에‬ ‪무슨 일이 일어나고 있는지‬‪Với anh, bạn gái là người anh có thể‬ ‪nói về vấn đề thế giới thay vì nhãn hiệu,‬
‪패션 트렌드보다는‬ ‪정치, 경제 현안 정도 알고‬‪vấn đề kinh tế, chính trị,‬ ‪thay vì các xu hướng thời trang,‬
‪대화를 나눌 수 있는 여자 친구가‬‪vấn đề kinh tế, chính trị,‬ ‪thay vì các xu hướng thời trang,‬
‪아무래도 나한테 더 맞는 거 같아‬‪sẽ hợp với anh hơn.‬
‪[황당한 숨을 들이켠다]‬
‪내가 지금 하고 있는 일이‬ ‪패션일 뿐이야‬‪Nhưng mà em làm trong ngành thời trang mà.‬
‪헤어지자, 우리‬‪Ta chia tay đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪마저 먹고 가, 계산하고 갈게‬‪Ăn ngon nhé. Lúc ra anh sẽ trả tiền.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪(선호) 수컷에게는‬ ‪후각이라는 게 있는 거야‬‪Biết đàn ông đánh hơi giỏi mà.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪너한테서 우민이‬ ‪스킨 냄새라도 났나 보지‬‪Chắc thấy mùi nước hoa hồng của Woo Min‬ ‪từ cậu. Cậu đáng bị đá mà.‬
‪차여도 싸다, 싸‬‪Chắc thấy mùi nước hoa hồng của Woo Min‬ ‪từ cậu. Cậu đáng bị đá mà.‬
‪너무 쪽팔리고 모욕적이었어‬‪Nhục nhã quá đi thôi!‬
‪도대체 날 어떻게 생각한 걸까?‬‪Hắn coi mình là gì chứ?‬
‪아니, 그 시사 잡지는‬ ‪왜 놓고 간 거니? 의미가 뭐야?‬‪Sao để lại tạp chí tin tức đó?‬ ‪Thế là có ý gì?‬
‪술은 건강을 해치고‬‪Người ta nói rồi: Rượu hại sức khỏe,‬ ‪tình dục hại tình cảm.‬
‪섹스는 관계를 망친다는 말이 있지‬‪Người ta nói rồi: Rượu hại sức khỏe,‬ ‪tình dục hại tình cảm.‬
‪[괴로운 탄성]‬
‪(지은) 나 진짜‬ ‪정신이 어떻게 됐었나 봐‬‪Mình thực sự điên mất thôi!‬
‪(선호) 제정신이었으면‬‪Điên thì cậu mới làm hỏng‬ ‪vòng cổ ngọc trai của mẹ cậu.‬
‪네가 엄마 진주 목걸이를‬ ‪그 지경까지 만들었겠니?‬‪Điên thì cậu mới làm hỏng‬ ‪vòng cổ ngọc trai của mẹ cậu.‬
‪중요한 일 있는 날은‬ ‪항상 걸었단 말이야‬‪Mình hay đeo nó khi dự sự kiện quan trọng.‬ ‪Nó làm mình thấy như mẹ dõi theo mình.‬
‪엄마가 보고 있는 거 같아서‬‪Mình hay đeo nó khi dự sự kiện quan trọng.‬ ‪Nó làm mình thấy như mẹ dõi theo mình.‬
‪그래서 그걸 걸고‬ ‪그 짓을 한 거야?‬‪Thế nên cậu đeo nó khi làm thế?‬
‪야, 예선호!‬‪Này, Ye Seon Ho!‬
‪(선호) 너 혹시 우민이랑‬‪Cậu đang nghĩ‬ ‪chuyện bắt đầu lại tình mới với Woo Min?‬
‪다시 새 시즌 시작하려고‬ ‪하는 거 아니야?‬‪Cậu đang nghĩ‬ ‪chuyện bắt đầu lại tình mới với Woo Min?‬
‪뭐, 빈티지가 매력적이긴 하지‬ ‪[지은의 어이없는 신음]‬‪Ờ thì đồ hoài cổ‬ ‪đúng là cũng có cái hấp dẫn.‬
‪웃기시네‬‪Nực cười. Sao dùng từ "hoài cổ"‬ ‪cho cậu ta chứ.‬
‪(지은) 빈티지를 얻다 갖다 붙여?‬‪Nực cười. Sao dùng từ "hoài cổ"‬ ‪cho cậu ta chứ.‬
‪걔는‬‪Cậu ta có đam mê gì đâu.‬
‪이 뜨거운 게 없는 남자야‬‪Cậu ta có đam mê gì đâu.‬
‪연애 DNA가 심각하게 돌연변이라고‬‪ADN biết yêu của cậu ta bị đột biến rồi.‬
‪내가 왜? 또?‬‪Nên sao mình phải yêu? Lại?‬
‪'네버', 절대!‬‪Không bao giờ nhé!‬
‪[지은의 단호한 숨소리]‬
‪그럼 네 몸뚱어리가 문제인 거야?‬‪Vậy là cơ thể cậu làm chủ?‬
‪뭐? 몸뚱어리?‬‪Gì? Cơ thể mình?‬
‪(선호) 그렇잖아‬‪Gì? Cơ thể mình?‬ ‪Đúng thế, cậu say bét nhè,‬ ‪rồi tỉnh dậy bên cạnh Woo Min,‬
‪만취로 꽐라 됐는데 눈떠 보니까‬ ‪우민이랑 같이 있었다?‬‪Đúng thế, cậu say bét nhè,‬ ‪rồi tỉnh dậy bên cạnh Woo Min,‬
‪3년 전 남자 친구랑 말이야‬‪bồ cũ từ ba năm trước.‬
‪미련이 아니라면‬ ‪그것밖에 답이 없잖아‬ ‪[한숨]‬‪Nếu không nhớ gì cậu ta, thì chỉ có thể‬ ‪lý giải cơ thể cậu nhớ cậu ta.‬
‪몸이 자연스럽게 찾는 거‬‪Nếu không nhớ gì cậu ta, thì chỉ có thể‬ ‪lý giải cơ thể cậu nhớ cậu ta.‬
‪잘하디? 몇 번이나 했는데?‬‪Cậu ta giỏi chứ? Cả hai làm mấy lần?‬
‪(우민) 뭘 몇 번이나 해?‬‪Mấy lần gì chứ?‬
‪(지은) 야!‬‪Này!‬
‪[지은의 옅은 헛기침]‬
‪(우민) [한숨 쉬며] 와‬ ‪어제 너무 많이 마셨나 봐‬‪Chà, chắc tối qua mình uống nhiều quá.‬
‪아, 머리가 깨질 거 같다‬ ‪[우민의 옅은 한숨]‬‪Trời ạ, đầu mình như sắp nổ tung rồi.‬
‪야, 우리 칼국수 같은 거‬ ‪먹으러 갈래?‬‪Này, hay là đi ăn mì cắt đi?‬
‪(지은) 나 먼저 갈게‬ ‪밀가루 별로 안 당긴다‬‪Mình đi đây. Chả thích ăn đồ tinh bột.‬
‪뭐야, 그런 법이 어디 있어?‬‪Gì thế? Sao cứ đi thế được?‬
‪딴거 먹으러 가도 되는데?‬‪Vậy ta đi ăn gì khác nhé?‬
‪(지은) 야‬‪Ê, sau vụ vừa rồi,‬ ‪sao có thể bình tĩnh gặp mình vậy?‬
‪너는 내 얼굴을 봐도‬ ‪아무렇지도 않니?‬‪Ê, sau vụ vừa rồi,‬ ‪sao có thể bình tĩnh gặp mình vậy?‬
‪와, 진짜 뻔뻔하다, 지우민‬‪Chà, Ji Woo Min, cậu thật sự trơ trẽn nhỉ.‬
‪배 안 고파‬‪Mình không đói.‬
‪이별 통보 받느라‬ ‪브런치 한 점도 못 먹고 왔다며?‬‪Cậu bảo lúc bị đá,‬ ‪cậu còn chưa động vào đĩa ăn mà?‬
‪너 남친이랑 헤어졌냐?‬‪Cậu chia tay rồi?‬
‪너 진짜 한 대 맞고 싶니?‬‪Cậu đang xin bị đấm vào mặt à?‬
‪(선호) 어제 너희들 뭔 일 있었어?‬‪Hai cậu có vụ gì tối qua à?‬ ‪Mình thực sự thấy căng thẳng đó.‬
‪어째 분위기가 끈적끈적하다‬‪Hai cậu có vụ gì tối qua à?‬ ‪Mình thực sự thấy căng thẳng đó.‬
‪끈적끈적은 무슨, 친구끼리‬‪Căng thẳng gì? Bọn mình là bạn thôi.‬
‪알지, 친구끼리‬‪Ừ, bạn thôi.‬
‪[선호가 픽 웃는다]‬‪Ừ, bạn thôi.‬
‪너희들 좀 웃겨‬‪Hai cậu hài ghê.‬
‪(선호) 조셉은 안 와?‬‪Thế Joseph có tới không?‬
‪(우민) 건들지 말래‬‪Cậu ấy chả muốn bị phiền.‬
‪공식 경고문 붙었고‬‪Có công bố chính thức rồi‬ ‪và cô Jang Ok Jin đã tới gặp cậu ấy.‬
‪장옥진 여사님 출동하셨고‬‪Có công bố chính thức rồi‬ ‪và cô Jang Ok Jin đã tới gặp cậu ấy.‬
‪(에스더) '미스터 조세프의‬ ‪이번 컬렉션은 혼란 그 자체였다'‬‪"Bộ sưu tập của MR. JOSEPH‬ ‪thực sự là đống hổ lốn.‬
‪'컬러는 물론 텍스처에 대한‬ ‪감각마저 모두 상실된 상태'‬‪Gu màu sắc, mẫu họa tiết của anh ta‬ ‪không còn như xưa nữa.‬
‪'요란스러운 오간자 주름은'‬‪Vải Organza lòe loẹt trông như kiểu‬ ‪nó thực sự cần được ủi ấy".‬
‪'스팀 다림질이‬ ‪시급해 보일 정도였다'‬‪Vải Organza lòe loẹt trông như kiểu‬ ‪nó thực sự cần được ủi ấy".‬
‪[멈칫하는 숨소리]‬
‪그만 읽을게요, 쌤‬‪Đừng đọc nữa, Joseph.‬
‪왜 이래? 나 쿨해‬‪Sao thế? Tôi ổn mà.‬
‪블로그에 몇 줄 끼적이고‬‪Tôi chả bị bình luận trên Instagram‬ ‪hay Blog nào đó làm lung lay đâu.‬
‪인스타에 몇 마디 써 갈긴‬ ‪감상평 따위에 나 안 휘둘려‬‪Tôi chả bị bình luận trên Instagram‬ ‪hay Blog nào đó làm lung lay đâu.‬
‪[다짐하는 숨소리]‬‪Tôi chả bị bình luận trên Instagram‬ ‪hay Blog nào đó làm lung lay đâu.‬
‪'킵 고잉'‬‪- Tiếp đi.‬ ‪- Nghe nữa là tối khỏi ngủ á.‬
‪이거 들으면 쌤 잠 못 자요‬‪- Tiếp đi.‬ ‪- Nghe nữa là tối khỏi ngủ á.‬
‪주황색 프린트 드레스에는‬‪Một bình luận còn nói bộ in hình cam‬ ‪nhìn như bị ai đổ nước kimchi lên á…‬
‪김치 국물 쏟은 줄 알았다는 말도…‬‪Một bình luận còn nói bộ in hình cam‬ ‪nhìn như bị ai đổ nước kimchi lên á…‬
‪[격앙하며] 김치 국물?‬‪Một bình luận còn nói bộ in hình cam‬ ‪nhìn như bị ai đổ nước kimchi lên á…‬ ‪Nước kimchi á?‬
‪[조세프의 떨리는 숨소리]‬‪Nước kimchi á?‬
‪(조세프) [울먹이며] 아‬ ‪나 망했네, 웬 난리‬‪Ôi không, điên mất! Giời ạ!‬
‪(옥진) 그만해라, 얘‬‪Đủ rồi.‬
‪엄마, 김치 국물이래, 김치 국물‬‪Mẹ, họ nói là nước kim chi đó!‬
‪네 말마따나 자기들 내키는 대로‬‪Con nói rồi đó, mấy bình luận nhảm nhí‬ ‪ai đó đưa ra thì làm ầm ĩ làm gì?‬
‪싸질러 놓은 말에 웬 호들갑이야?‬‪Con nói rồi đó, mấy bình luận nhảm nhí‬ ‪ai đó đưa ra thì làm ầm ĩ làm gì?‬
‪블로그, 인스타, 그게 뭐라고?‬‪Ai để ý Blog hay Instagram chứ?‬
‪(조세프) 리앤드라 메딘이나‬ ‪수지 버블 같은 애들 몰라서 그래?‬‪Mẹ không biết Leandra Medine‬ ‪hay Susiebubble?‬
‪인플루언서랑 패션 블로거들이‬‪Đám Blogger và người ảnh hưởng này‬ ‪thống trị ngành đó!‬
‪[탁 치며] 갑 오브 갑이란 말이야‬‪Đám Blogger và người ảnh hưởng này‬ ‪thống trị ngành đó!‬
‪갑이고 뭐고‬‪Kệ đi.‬
‪에스더야‬‪Esther, đưa tôi mượn điều khiển!‬
‪(옥진) 그 리모컨 좀 줘 봐라‬‪Esther, đưa tôi mượn điều khiển!‬
‪[리모컨 집어 드는 소리]‬
‪(조세프) 뭐 보게?‬ ‪어제 쇼 아직 편집 안 됐어‬‪Mẹ xem gì? Sô diễn tối qua đã sửa đâu.‬
‪(옥진) 우울할 땐‬‪Khi buồn bã,‬ ‪cái này làm mẹ vui lên tốt nhất nè.‬
‪[조세프의 아파하는 신음]‬ ‪이게 또 최고잖니‬‪Khi buồn bã,‬ ‪cái này làm mẹ vui lên tốt nhất nè.‬
‪아, 엄마‬‪Mẹ!‬
‪[조세프의 한숨]‬ ‪['배반의 장미'가 흘러나온다]‬
‪[옥진의 벅찬 숨소리]‬
‪(옥진) 우리 아들의‬ ‪가장 화려한 시절‬‪Đây là khi con trai mẹ tỏa sáng nhất đó.‬
‪하, 나 미치겠네, 진짜‬‪Ôi, tôi điên mất thôi.‬
‪(옥진) 쟤가‬ ‪네 선생님 조세프 쟝이다‬‪Là sếp cô đó, Joseph Jean.‬
‪[탄성과 웃음]‬
‪[옥진의 웃음]‬
‪[흥얼거리는 탄성]‬ ‪[조세프가 구시렁댄다]‬
‪- (조세프) 하지 마‬ ‪- (옥진) 아들‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Con trai.‬
‪- 아, 기분 안 좋아‬ ‪- (옥진) 일어나, 해봐‬‪- Con chả có hứng.‬ ‪- Nào.‬
‪[조세프의 귀찮은 소리]‬ ‪[옥진의 웃음]‬‪Ôi trời.‬
‪(조세프) [한숨 쉬며] 어디야?‬‪- Đoạn nào?‬ ‪- Đoạn đó.‬
‪(옥진) 거기!‬‪- Đoạn nào?‬ ‪- Đoạn đó.‬
‪거기야‬‪Chính nó!‬
‪어머, 삘 너무 좋아‬‪Giỏi quá đi!‬
‪[조세프가 따라 부른다]‬ ‪♪ 거울 속의 나는 ♪‬
‪♪ 이제까지 ♪‬
‪♪ 꿈을 꾼 듯해 ♪‬
‪[옥진의 신난 추임새]‬ ‪♪ 왜 하필 나를 택했니 ♪‬
‪♪ 그 많은 ♪‬
‪어머, 표정 너무 좋아‬‪Mặt đẹp lắm!‬
‪♪ 사람들 중에서 ♪‬
‪♪ 그냥 스칠 인연 ♪‬ ‪[옥진의 탄성과 박수]‬
‪♪ 한 번도 원한 적 없어 ♪‬
‪[옥진의 신난 추임새]‬
‪♪ 기억하렴, 나의 서글픈 모습 ♪‬
‪♪ 새벽녘까지‬ ‪잠 못 이루는 날들 ♪‬
‪♪ 이렇게 후회하는 내 모습이 ♪‬
‪['배반의 장미'가 계속된다]‬ ‪(옥진) 어릴 때부터‬ ‪유별나게 특별하고‬‪Từ hồi còn nhỏ, nó đã đặc biệt rồi.‬ ‪Rất tài năng. Đứa con quý hóa của nhà ta.‬
‪재능이 넘치는‬ ‪축복 같은 아이였단다‬‪Từ hồi còn nhỏ, nó đã đặc biệt rồi.‬ ‪Rất tài năng. Đứa con quý hóa của nhà ta.‬
‪저 비디오를 처음 보고는‬‪Lần đầu xem video đó,‬
‪내 아들이‬ ‪완벽한 게이라는 걸 알았잖니‬‪tôi đã biết con mình đồng tính,‬ ‪chắc chắn luôn.‬
‪(에스더) 쌤은 정말이지‬ ‪제가 만나본 남자 중에‬‪Thực sự là anh chàng ngầu nhất‬ ‪mà cháu từng gặp đấy ạ!‬
‪제일 멋진 사람이에요‬‪Thực sự là anh chàng ngầu nhất‬ ‪mà cháu từng gặp đấy ạ!‬
‪(옥진) 너도 그러니?‬‪Đúng thế nhỉ?‬
‪(에스더) 네!‬‪Vâng ạ! Cháu cũng thấy vậy!‬
‪(옥진) 나도!‬‪Vâng ạ! Cháu cũng thấy vậy!‬
‪[옥진과 에스더의 신난 탄성]‬
‪[에스더의 웃음]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[지퍼가 직 닫힌다]‬
‪[커피머신 작동음]‬
‪(지은) 네, 팀장님‬‪Dạ, nhóm trưởng.‬ ‪Dạ, bọn tôi đã xác nhận với Jennie.‬
‪네, 네, 제니 섭외했고요‬‪Dạ, nhóm trưởng.‬ ‪Dạ, bọn tôi đã xác nhận với Jennie.‬
‪이따 수지 스타일리스트‬ ‪윤 실장님이랑‬‪Tôi cũng đã hẹn gọi với cô Yoon,‬ ‪nhà tạo mẫu của Suzy.‬
‪통화하기로 했어요‬‪Tôi cũng đã hẹn gọi với cô Yoon,‬ ‪nhà tạo mẫu của Suzy.‬
‪네, 어레인지해서‬ ‪보고드릴게요, 네‬‪Vâng, tôi sẽ sắp xếp mọi thứ‬ ‪rồi báo cô. Vâng ạ.‬
‪(현지) 아휴, 바쁘네?‬ ‪[휴대전화를 달그락 내려놓는다]‬‪Trời, bận lắm à?‬
‪아! 막내가 휴가라‬ ‪커피까지 자기가?‬‪À, cô pha cà phê‬ ‪vì lính mới đang đi nghỉ à?‬
‪아이고‬ ‪[커피머신 종료음]‬‪Ôi trời.‬
‪홍 실장 거?‬‪Cho cô Hong à?‬
‪- 네‬ ‪- (현지) 아!‬‪Vâng.‬ ‪À, cô biết cô ấy thích cà phê ngọt mà nhỉ?‬
‪홍 실장‬ ‪커피 달게 마시는 거 알지?‬‪À, cô biết cô ấy thích cà phê ngọt mà nhỉ?‬
‪아, 그래요?‬‪Ơ, vậy ạ?‬
‪[못마땅한 한숨]‬
‪[웃으며] 실장님, 그러지 말고‬‪Trưởng phòng, đừng thế mà…‬ ‪Cái đó… Bớt chút thì giờ xem chúng đi mà.‬
‪저기, 애정 듬뿍 담아 봐주세요‬‪Trưởng phòng, đừng thế mà…‬ ‪Cái đó… Bớt chút thì giờ xem chúng đi mà.‬
‪[지선의 못마땅한 탄성]‬ ‪(오 대표) 이번에‬ ‪그, 제이디 찍는 유가 화보‬‪Lần này, đồ bọn tôi‬ ‪rất cần được có trong bài báo ảnh của JD.‬
‪그거 우리 거 꼭 들어가야 돼‬‪Lần này, đồ bọn tôi‬ ‪rất cần được có trong bài báo ảnh của JD.‬
‪[지선의 한숨]‬‪Lần này, đồ bọn tôi‬ ‪rất cần được có trong bài báo ảnh của JD.‬
‪이번에도 우리 옷 못 넣으면‬ ‪우리 완전 킬이야‬‪Lần này mà đồ bọn tôi vẫn không được lên,‬ ‪bọn tôi toi đó.‬
‪그냥 제이디 화보, 제이디 화보‬‪Toàn là bài báo ảnh của JD.‬
‪볼 때마다 타령이라니까요, 응?‬‪Ai cũng chỉ nói về nó, nên là, xin cô mà?‬
‪당최 애정이 차오르지를 않는다‬ ‪얘들 보니까‬‪Nhưng tôi chả thấy thích gì đống này cả.‬
‪(지선) 하, 진짜‬‪Nhưng tôi chả thấy thích gì đống này cả.‬ ‪- Thiệt là.‬ ‪- Khoan…‬
‪(오 대표) 아니…‬‪- Thiệt là.‬ ‪- Khoan…‬
‪(지선) 어머, 어머‬ ‪[오 대표의 힘주는 신음]‬‪Trời ạ!‬ ‪Trời ạ, cô làm cái gì đấy hả?‬
‪어머, 어머, 자기 왜 이러니?‬ ‪[오 대표의 한숨]‬‪Trời ạ, cô làm cái gì đấy hả?‬
‪어휴‬ ‪[오 대표가 부스럭댄다]‬‪Trời ạ, cô làm cái gì đấy hả?‬
‪[자신만만한 숨소리]‬
‪(오 대표) 밀라노에서 데려온‬‪Mấy em này là từ Milan đó.‬
‪[웃으며] 귀요미들‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Mấy em này là từ Milan đó.‬
‪[코웃음]‬
‪쩝, 하‬
‪[지선이 부스럭댄다]‬
‪[만족하는 탄성]‬ ‪예뻐라!‬‪Đẹp quá đi!‬
‪[안도하는 웃음]‬‪Đẹp quá đi!‬
‪(지선) 왜 얘네들을…‬‪Mấy cái này là sao chứ…‬
‪[지선의 만족하는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[지선이 뚜껑을 탁 덮는다]‬
‪자기, 안남희 편집장하고 뭐 있어?‬‪Cưng à, cô với cô Ahn Nam Hee‬ ‪có vấn đề gì à?‬
‪[살짝 웃으며] 아니요‬ ‪뭐 좀 있고 싶은데‬‪Đâu có, giá mà tôi có thể nói là có!‬ ‪Mà cô ấy thì sao?‬
‪안남희 편집장님 왜요?‬‪Đâu có, giá mà tôi có thể nói là có!‬ ‪Mà cô ấy thì sao?‬
‪여기 브랜드만‬ ‪콕 찍어서 안 하고 싶다잖아‬‪Cô ấy đã dặn rõ‬ ‪là không muốn làm với nhãn hiệu này.‬
‪(지선) 난 둘 사이가‬ ‪별로인가 보다 했지‬‪Nên tôi nghĩ cả hai giận nhau.‬ ‪Hay cô đã gây chuyện?‬
‪뭐, 실수를 했다거나?‬‪Nên tôi nghĩ cả hai giận nhau.‬ ‪Hay cô đã gây chuyện?‬
‪아, 저랑은 그런 거 없었는데‬‪À, với tôi thì chưa từng.‬
‪본사랑 뭔가가 있었을까요?‬‪- Hay cô ấy có vấn đề với trụ sở?‬ ‪- Cái đó thì tôi chịu.‬
‪그야 모르지, 난‬‪- Hay cô ấy có vấn đề với trụ sở?‬ ‪- Cái đó thì tôi chịu.‬
‪(지선) 쯧, 어쨌든‬‪Dù gì thì ngày kia sẽ họp ý tưởng cho JD‬ ‪nên bọn tôi gấp lắm.‬
‪제이디 콘셉트 회의 낼모레야‬‪Dù gì thì ngày kia sẽ họp ý tưởng cho JD‬ ‪nên bọn tôi gấp lắm.‬
‪시간도 빡빡하고‬‪Dù gì thì ngày kia sẽ họp ý tưởng cho JD‬ ‪nên bọn tôi gấp lắm.‬
‪그렇다고 내가 안남희한테‬ ‪고개 숙일 수는 없잖아‬‪Tôi thì đâu thể cúi đầu trước Ahn Nam Hee,‬ ‪chỉ vì nhãn hiệu bên cô.‬
‪자기 브랜드 하나 때문에‬‪Tôi thì đâu thể cúi đầu trước Ahn Nam Hee,‬ ‪chỉ vì nhãn hiệu bên cô.‬
‪얼마나 우습니?‬‪Thế kỳ cục lắm ấy!‬
‪나도…‬‪Tôi...‬
‪급이라는 게 있는데‬‪đâu ở đẳng cấp để làm thế.‬
‪[어색하게 웃으며] 그럼요‬ ‪제가 해결할게요, 제가 갈게요‬‪Dĩ nhiên rồi.‬ ‪Để tôi xử lý. Tôi đi gặp cô ấy.‬
‪자기가 왜?‬‪Vì sao là cô?‬
‪애들 시켜‬‪Cử nhân viên đi.‬
‪(지선) 대표란 사람이‬‪Một giám đốc điều hành như cô mà lẽo đẽo‬ ‪đi theo một tổng biên tập thì kỳ lắm.‬
‪편집장 뒤나 쪼르르 쫓아다니는 꼴‬‪Một giám đốc điều hành như cô mà lẽo đẽo‬ ‪đi theo một tổng biên tập thì kỳ lắm.‬
‪볼썽사나워‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪Một giám đốc điều hành như cô mà lẽo đẽo‬ ‪đi theo một tổng biên tập thì kỳ lắm.‬
‪솔직히‬‪Nói thật, giờ ai mà xem‬ ‪tạp chí thời trang nữa?‬
‪요새 누가 패션지 보니?‬‪Nói thật, giờ ai mà xem‬ ‪tạp chí thời trang nữa?‬
‪우리 제이디 같은 스타 하나가‬‪Chỉ cần ngôi sao như JD‬
‪인스타 업로드 한 장 해주면‬ ‪게임 끝인 거‬‪đăng một bài lên Instagram‬ ‪là ai cũng biết! Thấy suốt mà?‬
‪한두 번 겪어?‬‪đăng một bài lên Instagram‬ ‪là ai cũng biết! Thấy suốt mà?‬
‪아, 그래도‬‪Ôi, thế nhưng‬
‪안남희 편집장님한테‬ ‪어떻게 애들을 보내요‬‪tôi đâu thể cử nhân viên‬ ‪đi gặp cô Ahn Nam Hee được chứ.‬
‪우리 같은 하이패션은‬‪Thời trang cấp cao như bọn tôi‬ ‪phải có đẳng cấp chứ.‬
‪급이란 게 있는데‬‪Thời trang cấp cao như bọn tôi‬ ‪phải có đẳng cấp chứ.‬
‪[못마땅한 웃음]‬
‪난 급 맞는 라벨르나 가봐야겠다‬‪Vậy tôi tới LA BELLE đây‬ ‪vì họ cùng đẳng cấp với tôi.‬
‪(오 대표) 아니, 그러니까…‬‪Không, khoan đã…‬
‪[오 대표의 과장된 웃음]‬
‪제가 실장님 급‬ ‪따라가고 싶어 가지고‬‪Tôi đang cố đạt tới đẳng cấp của‬ ‪trưởng phòng nè, dù là phải vất vả lắm đó.‬
‪이렇게 발버둥 치고 있잖아요‬‪Tôi đang cố đạt tới đẳng cấp của‬ ‪trưởng phòng nè, dù là phải vất vả lắm đó.‬
‪[헛기침]‬‪Tôi đang cố đạt tới đẳng cấp của‬ ‪trưởng phòng nè, dù là phải vất vả lắm đó.‬
‪(지선) 쯧‬ ‪[지선의 못마땅한 신음]‬
‪(지은) 안녕하세요, 실장님‬ ‪[오 대표의 반기는 웃음]‬‪Xin chào trưởng phòng ạ.‬
‪[지선의 옅은 웃음]‬
‪(지선) 자기, 요새‬ ‪청담일보 일면에 계속 뜨던데‬‪Cưng à, cô lên trên trang nhất‬ ‪tờ ‎Nhật báo Cheongdam‎ đó.‬
‪그 남자 홍콩 왔다 갔다 하는‬ ‪애들 사이에서 기대주였거든‬‪Anh ta là sao mới nổi trong số mấy anh‬ ‪đi đi về về Hồng Kông đấy.‬
‪M&A 전문가라던데, 맞아?‬‪Tôi nghe là chuyên gia M&A.‬ ‪Thật thế không?‬
‪[난감한 웃음]‬
‪어유‬‪Ôi trời, cô này,‬
‪자기, 다 잡아 놓은 물고기‬ ‪놓친 거라며?‬‪cá vuột mất luôn là cá to mà, đúng không?‬
‪[당황한 신음]‬‪cá vuột mất luôn là cá to mà, đúng không?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪저 물고기 안 좋아해요, 실장님‬‪Trưởng phòng à, tôi ghét cá lắm.‬ ‪Tôi còn chả ăn súp cá cơ.‬
‪매운탕도 못 먹는데요, 뭐‬ ‪[지선의 옅은 코웃음]‬‪Trưởng phòng à, tôi ghét cá lắm.‬ ‪Tôi còn chả ăn súp cá cơ.‬
‪청담일보 소식 가짜 뉴스예요‬‪Tin trên ‎Nhật báo Cheongdam ‎là giả đó ạ.‬
‪[비웃는 신음]‬
‪(지선) 잘 마실게‬‪Cảm tạ ly cà phê.‬
‪[지선의 코웃음]‬
‪[지선이 호로록 마신다]‬
‪[지선의 헛구역질]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[지선이 헛구역질한다]‬
‪왜, 뭐가…‬ ‪[지선의 괴로운 신음]‬‪Sao thế? Có chuyện…‬
‪[황당한 숨소리]‬
‪너 설탕 탔니?‬‪Cô cho đường à?‬
‪아, 좀 달게 드신다고 하셔서‬ ‪[지선의 질색하는 신음]‬‪Ơ, tôi nghe bảo cô thích ngọt.‬
‪너 백설탕이 어떻게‬ ‪만들어지는지는 알기나 하니?‬‪Biết họ làm đường trắng thế nào không?‬
‪(지선) 화학조미료나‬ ‪다를 바가 없는 거야, 백설탕은‬‪Cơ bản đường trắng‬ ‪là chất tạo vị hóa học đó!‬
‪지금 나보고‬ ‪조미료 탄 커피 마시라고?‬‪Cô cho tôi cà phê vị hóa học à?‬
‪[몸서리치는 탄성]‬‪Cô cho tôi cà phê vị hóa học à?‬
‪꿀이 어디 있었을 텐데, 저기‬ ‪[지선의 질색하는 숨소리]‬‪Hình như ta có mật ong đó…‬
‪- (오 대표) 다시, 다시‬ ‪- (지은) 아, 네‬‪- Pha mới đi.‬ ‪- À vâng. Xin lỗi. Để tôi pha lại.‬
‪죄송합니다, 다시 타 드릴게요‬‪- Pha mới đi.‬ ‪- À vâng. Xin lỗi. Để tôi pha lại.‬
‪(지선) 아, 아니, 아니, 아니‬ ‪아니야, 됐어요, 됐어‬‪Thôi, khỏi đi.‬
‪나 입 좀 헹구게 물 좀 갖다줘‬‪Lấy tôi ít nước rửa sạch miệng đi.‬ ‪Biết nước có ga tôi hay uống chứ?‬
‪내가 마시는 탄산수는 알지?‬‪Lấy tôi ít nước rửa sạch miệng đi.‬ ‪Biết nước có ga tôi hay uống chứ?‬
‪네, 알겠습니다‬ ‪[지선의 질색하는 신음]‬‪Vâng, tôi biết rồi ạ.‬
‪(지선) 아, 웬일이야‬‪Ôi, gì vậy chứ!‬
‪- (오 대표) 어머, 어떡해‬ ‪- (지선) 넘어갔어‬‪- Ôi, sao giờ?‬ ‪- Qua rồi.‬
‪- (오 대표) 어, 어떡해, 저기‬ ‪- (지선) 어유, 넘어갔어‬‪- Ôi, sao giờ?‬ ‪- Qua rồi.‬ ‪- Sao giờ?‬ ‪- Thôi mà.‬
‪[오 대표의 다급한 숨소리]‬
‪(오 대표) 표 과장아, 너!‬‪Phụ trách Pyo, tôi cần cô‬ ‪đi gặp tổng biên tập Ahn Nam Hee.‬
‪안남희 편집장 좀 만나고 와야겠다‬‪Phụ trách Pyo, tôi cần cô‬ ‪đi gặp tổng biên tập Ahn Nam Hee.‬
‪제가요?‬‪Tôi á?‬
‪만나고 싶다고‬ ‪만날 수 있는 분이 아니잖아요‬‪Chị ấy đâu phải người muốn gặp là gặp.‬
‪제이디 화보‬ ‪이번에도 우리 옷 못 넣으면‬‪Biết nếu JD không mặc đồ của ta trong‬ ‪bài ảnh này, ta khỏi ký lại hợp đồng nhỉ?‬
‪재계약 날아가는 거 알지?‬‪Biết nếu JD không mặc đồ của ta trong‬ ‪bài ảnh này, ta khỏi ký lại hợp đồng nhỉ?‬
‪(오 대표) 그 화보‬‪Chị Ahn Nam Hee đang tự xử lý bài ảnh đó.‬
‪안남희 편집장이‬ ‪직접 세팅하는 거야‬‪Chị Ahn Nam Hee đang tự xử lý bài ảnh đó.‬
‪우리 옷 빼라고 한‬ ‪편집장 말 한마디만‬‪Việc loại đồ của ta ra,‬ ‪nếu chị ấy chịu rút lại lời,‬
‪싹 지워지면‬‪Việc loại đồ của ta ra,‬ ‪nếu chị ấy chịu rút lại lời,‬
‪촬영에는‬ ‪아무 문제 없을 거 같으니까‬‪ta sẽ chả có vấn đề với việc chụp hình.‬
‪그 전에 어떻게든‬‪Tới lúc đó, phải làm mọi thứ cần thiết‬ ‪để thuyết phục chị ấy thay đổi.‬
‪안남희 편집장 구워삶아야 돼‬‪Tới lúc đó, phải làm mọi thứ cần thiết‬ ‪để thuyết phục chị ấy thay đổi.‬
‪어떻게요?‬‪Bằng cách nào?‬
‪그때 우리 컬래버 준비하면서‬‪Nhớ mấy cái đĩa gốm sứ mua từ Paris‬ ‪khi ta chuẩn bị cho buổi hợp tác chứ?‬
‪파리에서 바잉해 가지고 온‬ ‪접시들 있지?‬‪Nhớ mấy cái đĩa gốm sứ mua từ Paris‬ ‪khi ta chuẩn bị cho buổi hợp tác chứ?‬
‪하나에 300유로가 넘는데도‬‪Mấy em đó giá 300 euro một cái đấy,‬ ‪khó mua lắm.‬
‪너무 구하기 힘들었던‬‪Mấy em đó giá 300 euro một cái đấy,‬ ‪khó mua lắm.‬
‪귀요미들‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Mấy em đó giá 300 euro một cái đấy,‬ ‪khó mua lắm.‬
‪안남희 편집장이 그릇 모은다더라‬‪Nghe nói Ahn Nam Hee sưu tầm đồ gốm.‬ ‪Nên nếu cô đưa chị ấy…‬
‪그러니까 그거라도‬ ‪이렇게 찔러주면…‬‪Nghe nói Ahn Nam Hee sưu tầm đồ gốm.‬ ‪Nên nếu cô đưa chị ấy…‬
‪편집장님이 그런 걸 받겠어요?‬‪Cô nghĩ chị ấy sẽ nhận thật à?‬
‪그러려나?‬‪Không à?‬
‪그럼 어떡하지?‬ ‪[근심 섞인 한숨]‬‪Vậy sao giờ?‬
‪[지은의 고민하는 숨소리]‬
‪일단 제가 짱구를 한번 굴려볼게요‬‪Giờ tôi sẽ cố nghĩ ra gì đó.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[영수가 지시한다]‬ ‪[스태프12가 호응한다]‬
‪[연신 지시한다]‬
‪(스태프12) 아‬
‪[스태프12가 전달한다]‬‪NHÂN VIÊN‬
‪커피 한잔하고 해‬‪- Uống cà phê nhé.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(영수) 어, 생큐‬‪- Uống cà phê nhé.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(스태프12) 여기 라인 두 개요‬‪Ở đây có hai hàng.‬
‪뭐야? 애인 얼굴은‬ ‪보고 인사해야지?‬‪Sao thế? Ít nhất chào‬ ‪thì cũng nhìn bạn gái chứ.‬
‪경고 들어간다‬‪Kẻo em cảnh cáo á.‬
‪- 미안‬ ‪- (선호) 치, 예뻐서 봐준다‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Xời… Vì anh dễ thương đó.‬
‪(영수) 우리 음악‬ ‪볼륨 좀 더 키우죠‬‪Ta bật nhạc lên đi.‬
‪(스태프12) 아, 네‬ ‪[선호가 토닥인다]‬‪À vâng.‬
‪일해, 나도 들어가서 준비할게‬‪Vậy nhé, em đi chuẩn bị đây.‬
‪[시끌벅적하다]‬ ‪(모델5) 아휴, 야, 진짜‬ ‪와, 대박이다, 이건‬‪Ôi, thật à? Chà, tuyệt quá nhỉ!‬
‪[모델들의 웃음]‬
‪- (유진) 아, 진짜 쪽팔려‬ ‪- (모델6) 아유, 진짜‬‪- Ôi, ngại ghê.‬ ‪- Thật tình.‬
‪(혜나) 그렇대‬ ‪[혜나의 웃음]‬‪Thì thế.‬
‪- (유진) 짜증 난다, 진짜‬ ‪- (혜나) 그러니까, 응?‬ ‪[모델들이 웃음을 멈춘다]‬‪Thật cáu ghê.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Hả?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[못마땅한 신음]‬
‪[모델들이 속닥거린다]‬
‪[모델들의 웃음]‬
‪(혜나) [속삭이며] 쟤 진짜‬ ‪눈치 없는 거 같지?‬‪Cô ta chả quan tâm?‬
‪[모델들이 낄낄 웃는다]‬
‪[유진이 속닥거린다]‬
‪대박‬ ‪[코웃음 친다]‬‪Hay thật đấy.‬
‪[모델들이 연신 웃는다]‬ ‪[혜나의 비웃음]‬
‪(에스더) 대행사를 써야겠어요‬ ‪셀럽들 잘 잡는 곳으로‬‪Ta nên thuê công ty dịch vụ‬ ‪có thể liên hệ giới nổi tiếng.‬
‪톱 셀럽들한테 옷 입혀서‬ ‪유가랑 인스타로 좀 덮으면…‬‪Người nổi tiếng hàng đầu làm bài ảnh,‬ ‪đăng Instagam mặc đồ ta…‬
‪잠…‬‪Khoan...‬
‪나보고 지금‬ ‪걔들한테 구걸을 하라고?‬‪Cô đang nói là tôi phải cầu xin họ‬ ‪mặc đồ của tôi à?‬
‪내 옷 좀 입어달라고?‬‪Cô đang nói là tôi phải cầu xin họ‬ ‪mặc đồ của tôi à?‬
‪쌤‬‪Joseph, tình hình giờ khác mùa trước rồi.‬
‪지난 시즌하고는‬ ‪사정이 다르잖아요‬‪Joseph, tình hình giờ khác mùa trước rồi.‬
‪그때는 알아서들 찾아왔지만‬‪Hồi đó họ tự tới,‬ ‪còn tình hình giờ là không thể đâu.‬
‪지금 사정으로는 어림없어요‬‪Hồi đó họ tự tới,‬ ‪còn tình hình giờ là không thể đâu.‬
‪아, 우리도‬ ‪인플루언서들한테 맡기면 되잖아‬‪Ta có thể bảo người ảnh hưởng quảng bá.‬
‪패션쇼는 시장판이 아니라면서‬‪Anh bảo đây là sô thời trang,‬ ‪chả phải chợ trời nên đâu mời họ.‬
‪인플루언서들 초대 안 하셨잖아요‬‪Anh bảo đây là sô thời trang,‬ ‪chả phải chợ trời nên đâu mời họ.‬
‪[펜을 탁 내려놓는다]‬ ‪패션이 무슨 장사니?‬‪Thời trang đâu phải làm ăn. Sao mời họ?‬
‪걔들을 초대하게?‬‪Thời trang đâu phải làm ăn. Sao mời họ?‬
‪(에스더) 우리한테 남은 건‬ ‪셀럽이랑 스타일리스트들뿐이에요‬‪Ta chỉ còn người nổi tiếng‬ ‪và các nhà tạo mẫu thôi.‬
‪제이디가 쌤 옷을 입고‬‪Nếu JD mặc đồ của anh trong bài ảnh‬ ‪hoặc bài đăng Instagram,‬
‪화보를 찍어주거나‬ ‪인스타에 올려주면‬‪Nếu JD mặc đồ của anh trong bài ảnh‬ ‪hoặc bài đăng Instagram,‬
‪그거로 올해 패션계는‬ ‪바로 평정되는 거라고요‬‪anh sẽ chiếm lĩnh‬ ‪thị trường thời trang năm nay.‬
‪제이디면 홍지선?‬‪JD? Hong Ji Seon á?‬
‪아, 나 그 여자 싫은데‬‪- Ôi, ghét mụ lắm!‬ ‪- Anh cần bắt đầu thích cô ấy đó.‬
‪이제부터라도 좋아하셔야 돼요‬‪- Ôi, ghét mụ lắm!‬ ‪- Anh cần bắt đầu thích cô ấy đó.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪어, 전화 왔다‬‪Tôi nghe điện đã.‬
‪(조세프) 응?‬‪Hả?‬
‪어, 지은아, 무슨 일?‬‪Ji Eun, sao thế?‬
‪(지은) 쪼셉, 내 유일한 희망‬‪Jjoseph, hi vọng duy nhất của mình.‬
‪오늘 나의 구원자가 되어 줄 테야?‬‪Nay làm vị cứu tinh của mình nhé?‬
‪(조세프) [픽 웃으며] 응?‬‪Hả?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(조세프) 성북동 언덕배기에 있는‬ ‪30년 된 빵집이라는데‬‪Nó là tiệm bánh 30 năm tuổi‬ ‪ở đồi Seongbuk-dong.‬
‪편집장님이 그 동네 오래 살았잖아‬‪Biết tổng biên tập‬ ‪đã sống ở đó rất lâu mà.‬
‪이번에 서초동으로 이사하시면서‬‪Chị ấy bảo cái chị ấy nhớ nhất sau khi‬ ‪rời đến Seocho-dong là tiệm đó.‬
‪제일 아쉬운 게‬ ‪그 빵집이라고 하더라고‬‪Chị ấy bảo cái chị ấy nhớ nhất sau khi‬ ‪rời đến Seocho-dong là tiệm đó.‬
‪빵 하나 사겠다고 그 바쁜 분이‬‪Bận như chị ấy chả thể đi từ Seocho-dong‬ ‪tới Seongbuk-dong mua bánh mì suốt.‬
‪매번 서초동에서‬ ‪성북동까지 갈 수도 없고‬‪Bận như chị ấy chả thể đi từ Seocho-dong‬ ‪tới Seongbuk-dong mua bánh mì suốt.‬
‪그 집 빵 못 먹어서 우울증 온다고‬ ‪농담까지 하시더라니까‬ ‪[지은의 힘겨운 숨소리]‬‪Chị ấy đùa là sắp trầm cảm‬ ‪vì chả thể ăn bánh mì tiệm đó.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[지은이 헉헉댄다]‬
‪아, 다리야‬‪Ôi…‬
‪(지은) 아이, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪너는 그냥 직진인데‬‪Mày cứ bảo tao đi thẳng‬ ‪mà như thế là tao phải đi tiếp lên đồi đó.‬
‪[지친 숨소리]‬‪Mày cứ bảo tao đi thẳng‬ ‪mà như thế là tao phải đi tiếp lên đồi đó.‬
‪나는 쭉 언덕이라는 거지?‬‪Mày cứ bảo tao đi thẳng‬ ‪mà như thế là tao phải đi tiếp lên đồi đó.‬
‪[까마귀 울음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[지은의 한숨]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[지은의 반가운 숨소리]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[지은의 거친 숨소리]‬
‪다 떨어졌다고요?‬‪Bán hết rồi sao ạ?‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪(빵집 주인) 예‬ ‪당일 재료 소진이면‬‪Phải. Khi nào hết nguyên liệu‬ ‪thì chúng tôi phải ngừng làm.‬
‪우리는 진작에 영업 끝이라‬‪Phải. Khi nào hết nguyên liệu‬ ‪thì chúng tôi phải ngừng làm.‬
‪무화과는 없는데‬‪Hết bánh mì sung rồi‬ ‪nhưng bọn tôi còn bánh cuộn quế.‬
‪시나몬롤 남았어요‬‪Hết bánh mì sung rồi‬ ‪nhưng bọn tôi còn bánh cuộn quế.‬
‪이거 어때요? 이것도 참 맛있어‬‪Nó thì sao? Ngon lắm.‬
‪다른 건 제게‬ ‪아무 소용이 없어요, 사장님‬‪Chú à, chả còn gì khác‬ ‪có ích với cháu đâu.‬
‪오직 무화과만이‬ ‪저를 살릴 수 있다고요‬‪Chỉ bánh mì sung mới cứu cháu.‬
‪(지은) 해 지기 전에 무화과요‬‪Trước khi Mặt Trời lặn,‬ ‪cháu cần bánh mì sung!‬
‪무화과빵!‬‪Trước khi Mặt Trời lặn,‬ ‪cháu cần bánh mì sung!‬
‪(빵집 주인) 만들려도‬ ‪재료가 없어서‬‪Mà bọn tôi hết nguyên liệu,‬ ‪đâu làm được nữa. Đã bảo mà.‬
‪재료 소진, 제가 말씀드렸잖아요‬‪Mà bọn tôi hết nguyên liệu,‬ ‪đâu làm được nữa. Đã bảo mà.‬
‪(지은) [절망하며] 아…‬‪Ôi...‬
‪[기운 내는 숨소리]‬
‪아니지‬‪Không,‬
‪사장님이 절 살릴 수 있어요‬‪chú ơi, làm ơn cứu cháu đi.‬
‪[지은의 간절한 숨소리]‬
‪(지은) 이 손으로 직접‬ ‪만드시는 거잖아요‬‪Chú dùng đôi tay này làm. Còn sung thì…‬
‪무화과는…‬‪Chú dùng đôi tay này làm. Còn sung thì…‬
‪여기 어디 그, 마트 있죠?‬‪Đây có siêu thị chứ ạ?‬
‪제가 구해 올게요, 네? 제발요‬‪Cháu đi mua sung, nhé? Đi mà!‬
‪(빵집 주인) 아니, 우, 우리는‬ ‪아무거나 안 써서…‬‪Không, đâu thể dùng bừa nguyên liệu…‬
‪가락시장에‬ ‪거래하는 데가 따로 있고요‬‪Chúng tôi mua ở người bán chỗ Chợ Garak.‬
‪응, 화덕에 불도 진작에 다 껐어‬‪Tôi còn tắt lò nướng rồi.‬
‪갈게요, 제가 가요‬‪Cháu đi, cháu tới đó. Cháu tới Chợ Garak!‬
‪다녀오겠습니다, 가락시장‬‪Cháu đi, cháu tới đó. Cháu tới Chợ Garak!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[당황한 신음]‬
‪그러니까 화덕에‬ ‪불 한 번만 더 지펴주시고‬‪Nên làm ơn bật lò nướng lại đi‬ ‪và giúp cháu với ạ.‬
‪저 좀 도와주세요, 네?‬‪Nên làm ơn bật lò nướng lại đi‬ ‪và giúp cháu với ạ.‬
‪이거, 이거 맡길게요‬‪Đây, cháu để lại cái này.‬
‪(지은) 이게‬ ‪제 목숨 줄 같은 애거든요‬‪Nó quan trọng như mạng cháu.‬
‪(빵집 주인) 이거, 목숨 줄…‬‪Cái này… Mạng cô… ‬
‪끊겼는데?‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Đứt rồi à?‬
‪그거는‬‪Có tai nạn…‬
‪사고가…‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪Có tai nạn…‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪이거 저희 엄마 유품이에요‬‪Cái này là vật lưu niệm của mẹ cháu.‬
‪(지은) 제가 어떻게든‬ ‪다시 이어 붙일 거고‬‪Cháu sẽ tìm cách nối lại nó‬ ‪vì nó quan trọng với cháu lắm.‬
‪그만큼 저한테 중요한 건데‬‪Cháu sẽ tìm cách nối lại nó‬ ‪vì nó quan trọng với cháu lắm.‬
‪지금 이 일도‬ ‪너무너무 절실해요, 사장님‬‪Nhưng bánh mì sung‬ ‪cũng rất quan trọng với cháu, chú ạ.‬
‪[빵집 주인의 한숨]‬
‪아가씨‬‪Cô à.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪해 지기 전에 필요하다며‬‪Nếu cô cần nó trước khi Mặt Trời lặn,‬ ‪cô nên đi ngay đi.‬
‪지금 바로 출발하셔야겠네‬‪Nếu cô cần nó trước khi Mặt Trời lặn,‬ ‪cô nên đi ngay đi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[지은의 안도하는 숨소리]‬
‪고맙습니다, 사장님, 감사해요‬‪Cảm ơn chú nhiều lắm ạ!‬
‪저, 저 퀵 불러요‬‪Cảm ơn chú nhiều lắm ạ!‬ ‪- Cháu sẽ gọi xe ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[출입문 종소리]‬ ‪(빵집 주인) 네‬‪- Cháu sẽ gọi xe ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[오토바이 가속음]‬ ‪[밝은 음악]‬
‪[혜나와 유진이 속닥거린다]‬
‪자기‬‪Cưng à,‬
‪(선호) 목에 이거 뭐야?‬‪cổ anh bị sao vậy? Bị thương à?‬
‪다쳤어?‬‪cổ anh bị sao vậy? Bị thương à?‬
‪(영수) 별거 아니야, 긁혔나 봐‬‪- Chả sao đâu, xước thôi.‬ ‪- Đâu giống xước nhỉ? Nó đỏ mà.‬
‪긁힌 상처가 아닌데?‬‪- Chả sao đâu, xước thôi.‬ ‪- Đâu giống xước nhỉ? Nó đỏ mà.‬
‪빨개‬‪- Chả sao đâu, xước thôi.‬ ‪- Đâu giống xước nhỉ? Nó đỏ mà.‬
‪(선호) 어디 좀 봐‬‪Để em xem xem.‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪(영수) 곧 있으면 쇼 시작이야‬‪Sắp diễn rồi.‬
‪너 무대 설 모델이고‬ ‪나 디자이너라고‬‪Em là người mẫu lên sân khấu,‬ ‪anh là nhà thiết kế.‬
‪누가 그거 몰라? 난 자기가 다…‬‪- Ai chả biết. Cưng à, em chỉ…‬ ‪- Ở đây không có "cưng" của cô!‬
‪(영수) 여기 네 자기 없어!‬‪- Ai chả biết. Cưng à, em chỉ…‬ ‪- Ở đây không có "cưng" của cô!‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪나 지금 디자이너 진영수로‬ ‪모델 예선호한테 경고하는 거야‬‪Giờ, là nhà thiết kế Jin Young Soo ,‬ ‪tôi cảnh cáo người mẫu Ye Seon Ho.‬
‪공과 사는 구분하자‬‪Công tư phân minh đi.‬
‪[기가 찬 신음]‬
‪여기 좀 체크 좀 해줘‬‪- Kiểm tra cái này cho tôi.‬ ‪- Dạ.‬
‪(스태프13) 네‬‪- Kiểm tra cái này cho tôi.‬ ‪- Dạ.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[혜나의 비웃음]‬
‪[모델들이 비웃는다]‬
‪[혜나와 모델들이 쑥덕거린다]‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪[모델들의 비웃음]‬
‪(혜나) [비웃으며] 아‬ ‪몸으로 이룬 탑‬‪Chết chân luôn. Cô ta dùng thân để lên‬ ‪thì bị thay bằng ai khác cũng dễ hiểu.‬
‪몸으로 밀리는 게‬ ‪당연한 거 아니야?‬‪Chết chân luôn. Cô ta dùng thân để lên‬ ‪thì bị thay bằng ai khác cũng dễ hiểu.‬
‪[혜나와 모델들의 비웃음]‬‪Chết chân luôn. Cô ta dùng thân để lên‬ ‪thì bị thay bằng ai khác cũng dễ hiểu.‬
‪(유진) 커피 쏟은 거 봤냐?‬‪- Thấy cà phê đổ chứ?‬ ‪- Có chứ!‬
‪(혜나) 봤지‬‪- Thấy cà phê đổ chứ?‬ ‪- Có chứ!‬
‪[유진이 거든다]‬ ‪(모델7) 아, 표정이 대박이었어‬‪- Thấy cà phê đổ chứ?‬ ‪- Có chứ!‬ ‪- Biểu cảm cô ta hài ghê!‬ ‪- Cô ta tự bôi xấu mình rồi.‬
‪(혜나) 가지가지 하더라, 진짜‬‪- Biểu cảm cô ta hài ghê!‬ ‪- Cô ta tự bôi xấu mình rồi.‬
‪[혜나와 모델들이 연신 비웃는다]‬
‪(유진) [속삭이며] 야‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪재밌니? 내 얘기?‬‪Hài không? Nói về tôi à?‬
‪나도 좀 들어보자‬‪Để tôi nghe với.‬
‪(선호) 유진아‬‪Yu Jin, nói tôi nghe đi nào!‬
‪네가 좀 들려줘 봐‬‪Yu Jin, nói tôi nghe đi nào!‬
‪애들이 나보고 뭐라니?‬‪Họ nói gì về tôi thế?‬
‪정혜나‬‪Jeong Hye Na,‬ ‪tôi nghĩ cô nên là người kể tôi đó.‬
‪아무래도‬ ‪네가 얘기해 줘야 될 거 같다‬‪Jeong Hye Na,‬ ‪tôi nghĩ cô nên là người kể tôi đó.‬
‪할 말이 제일 많은 거 같은데‬‪- Có vẻ cô có nhiều điều để nói.‬ ‪- Sao tôi phải thế?‬
‪제가 왜요?‬‪- Có vẻ cô có nhiều điều để nói.‬ ‪- Sao tôi phải thế?‬
‪선배한테 저희들‬ ‪시시콜콜 떠든 얘기까지‬‪Tôi đâu có lý do gì báo cáo với cô‬ ‪mọi điều bọn tôi nói chứ.‬
‪보고할 이유 없는데요?‬‪Tôi đâu có lý do gì báo cáo với cô‬ ‪mọi điều bọn tôi nói chứ.‬
‪[혜나의 빈정대는 웃음]‬
‪어디서 갑질을 하려고‬‪Làm như cô là sếp ở đây vậy! Cô hài hước‬ ‪quá đi. Cũng là người mẫu như tôi thôi mà.‬
‪웃겨, 진짜‬‪Làm như cô là sếp ở đây vậy! Cô hài hước‬ ‪quá đi. Cũng là người mẫu như tôi thôi mà.‬
‪자기도 같은 모델이면서‬‪Làm như cô là sếp ở đây vậy! Cô hài hước‬ ‪quá đi. Cũng là người mẫu như tôi thôi mà.‬
‪[혜나의 코웃음]‬
‪내가 너랑 어떻게 같아?‬‪Sao giống nhau được?‬
‪모델이라고‬ ‪다 같은 줄 안단 말이야?‬‪Cô nghĩ người mẫu nào cũng như nhau à?‬
‪정말?‬‪Thật đó hả?‬
‪(혜나) 굳이 따지자면 쇼는‬‪Nói cho chính xác‬ ‪thì tôi đã diễn nhiều sàn diễn hơn cô đấy.‬
‪제가 선배보다 더 많이 섰죠‬‪Nói cho chính xác‬ ‪thì tôi đã diễn nhiều sàn diễn hơn cô đấy.‬
‪그 쇼마다 전 오디션 봐서‬ ‪떳떳하게 여기까지 올라왔고‬‪Tôi tham gia tuyển chọn‬ ‪cho mọi sô diễn một cách công bằng.‬
‪누구는…‬‪Còn cô thì…‬
‪'기브 앤 테이크'‬‪"Cho rồi nhận".‬
‪온몸 바쳐 무대에 오르는 거니까‬‪Cô hi sinh cơ thể để bước trên sàn diễn,‬
‪다르긴 하네요‬‪ta khác thế đó.‬
‪[비명]‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪너 진짜 바닥이구나‬‪Cô thực sự hạ lưu đó.‬
‪[버럭 하며] 바닥 구경‬ ‪제대로 시켜줘 봐?‬‪Muốn xem hạ lưu là sao hả?‬
‪- (선호) 아, 야!‬ ‪- (혜나) 야!‬‪- Này!‬ ‪- Này!‬
‪[사람들이 소리치며 말린다]‬
‪(선호) 야!‬ ‪[혜나가 아파한다]‬
‪- (혜나) 야, 말리지 마‬ ‪- (선호) 놔 봐, 씨‬‪- Này, dừng!‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪(혜나) 이년이, 씨!‬
‪[사람들이 소리치며 말린다]‬ ‪(선호) 놔! 이 미친 또라이가!‬‪Bỏ ra!‬ ‪Con khốn điên này!‬
‪[선호의 아파하는 비명]‬
‪야!‬‪Bỏ ra!‬
‪야, 놔! 놓으라고!‬
‪(선호) 놓으라고!‬‪Buông ra đi!‬
‪[선호와 혜나가 연신 악쓴다]‬ ‪[사람들이 연신 말린다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[혜나의 한숨]‬
‪(영수) 혜나‬‪Hye Na.‬
‪들어가서 헤어 메이크업‬ ‪다시 받고 준비해‬‪Vào làm tóc, trang điểm lại, chuẩn bị đi.‬
‪뭐 하는 거야?‬‪Anh làm gì vậy? Anh để cô ta diễn‬ ‪sau việc cô ta làm với em thật à?‬
‪내 꼴을 보고도 쟤를‬ ‪쇼에 세우겠다는 거야, 지금?‬‪Anh làm gì vậy? Anh để cô ta diễn‬ ‪sau việc cô ta làm với em thật à?‬
‪너 싸움 못해‬‪Em đâu thể đánh nhau.‬ ‪Vậy sao em lại gây hấn với cô ta?‬
‪그런 애가 무슨 배짱으로‬ ‪먼저 손을 들어?‬‪Em đâu thể đánh nhau.‬ ‪Vậy sao em lại gây hấn với cô ta?‬
‪내가 까인 거니?‬‪Em bị đuổi à?‬
‪그런 거구나? 어?‬‪Là vậy đúng không? Hả?‬
‪네 얼굴 아주 엉망이야‬‪Mặt em tùm lum hết cả. Anh đâu thể‬ ‪để người mẫu vậy diễn sô của anh.‬
‪내 쇼에 망가진 모델 세울 수 없어‬‪Mặt em tùm lum hết cả. Anh đâu thể‬ ‪để người mẫu vậy diễn sô của anh.‬
‪내가 물건이니?‬‪Em là đồ vật à?‬
‪(영수) 소란 계속‬ ‪피우고 싶은 거야?‬‪Giờ em muốn làm ầm ĩ nữa à?‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪집에 가 있어, 쇼 끝나고 갈게‬‪Về đi. Diễn xong anh đến.‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪진영수‬‪Jin Young Soo.‬
‪넌 네가 되게‬ ‪이성적이고 똑똑한 줄 알지?‬‪Nghĩ anh thông minh, có lý lắm nhỉ?‬
‪선호야‬‪Seon Ho.‬
‪어, 진작 불렀어야지, 내 이름‬‪Phải, anh nên gọi tên em sớm hơn.‬
‪(선호) 부르면서 괜찮냐고‬ ‪살펴봤어야지, 내 얼굴‬‪Gọi tên em khi nhìn em và hỏi em ổn chứ.‬
‪엉망이라며‬‪Nhưng anh bảo em tùm lum.‬
‪위로하고 달랬어야 되는 거야‬ ‪내 마음도‬‪Lẽ ra anh nên an ủi, dỗ dành em.‬
‪적어도 둘만 남았을 땐‬‪Ít ra, khi chỉ còn em và anh,‬ ‪cùng đừng đánh giá em thế.‬
‪이렇게 세워두고 평가할 게 아니라‬‪Ít ra, khi chỉ còn em và anh,‬ ‪cùng đừng đánh giá em thế.‬
‪[울컥하며] 내 편인 척‬‪Lẽ ra anh nên‬
‪시늉이라도 했어야 되는 거야‬ ‪이 멍청이야!‬‪ít ra là vờ về phe em chứ, đồ đần!‬
‪[흐느낀다]‬
‪[끼익]‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[지은의 다급한 숨소리]‬
‪[멀어지는 오토바이 엔진음]‬
‪[지은의 힘겨운 신음]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪사장님, 무화과요‬‪Chú ơi, sung, cháu mua được sung rồi ạ!‬
‪무화과 왔어요‬‪Chú ơi, sung, cháu mua được sung rồi ạ!‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[고양이 울음]‬
‪이야‬‪Chà!‬
‪[빵집 주인의 웃음]‬ ‪[뿌듯한 탄성과 웃음]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[초점 조절음]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(사진작가) 아, 좋다, 좋습니다‬
‪[사진작가가 설명한다]‬
‪다음, 조금 더‬ ‪밝게 해주세요, 갈까요?‬‪Tiếp theo, cho sáng hơn đi!‬
‪[사진작가가 연신 설명한다]‬
‪오케이, 좋아요, 오케이‬‪Rồi, đẹp đó.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[볼펜을 딸깍 누른다]‬
‪[종이봉투가 바스락거린다]‬
‪[메모지가 바스락거린다]‬
‪[종이봉투가 바스락거린다]‬
‪(지은) 에디터님, 에디터님‬‪Chị biên tập ơi, chị đi đâu vậy ạ?‬
‪어디 가요?‬‪Chị biên tập ơi, chị đi đâu vậy ạ?‬
‪(에디터) 어, 오셨어요?‬‪Cô tới rồi à?‬
‪오늘 준비해 놓은 주얼리랑‬ ‪오브제들이 마음에 안 드시는지‬‪Có vẻ nay chị ấy ghét‬ ‪trang sức, đồ trang trí đã chuẩn bị,‬
‪평소보다 더 예민해지셔서요‬‪nên nhạy cảm hơn bình thường.‬
‪꽃이라도 쓰실까 싶어서‬ ‪갔다 오려고요‬‪Tôi đi mua ít hoa về chụp. Chắc có ích.‬
‪아…‬‪À…‬
‪제가 갔다 올게요‬‪Để tôi đi cho.‬
‪네?‬‪Hả?‬
‪괜히 자리 비웠다 혼나시면 어째요‬‪Lỡ chị ấy cáu vì cô không ở đây?‬
‪(에디터) 아…‬‪À…‬
‪저 그럼 부탁 좀…‬‪Vậy thì, nếu thế…‬
‪[카드를 쓱 꺼내며] 여기요‬‪Đây…‬
‪(스태프14) 10분만‬ ‪쉬었다 가겠습니다‬‪Nghỉ mười phút nhé!‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪안남희 편집장님 거라고‬ ‪쓰여 있어서요‬‪Nó ghi Tổng biên tập Ahn Nam Hee.‬
‪(우민) 구운 지 얼마 안 됐나 봐요‬‪Hẳn là mới ra lò.‬
‪냄새 죽여요‬‪Mùi thơm lắm ạ.‬
‪(지은) 꽃 도착했습니다‬ ‪[지은의 가쁜 숨소리]‬‪Có hoa rồi ạ!‬
‪(에디터) 지은 씨, 고마워요‬‪Ji Eun, cảm ơn nhé.‬
‪[가쁜 숨소리]‬ ‪[뛰어가는 발걸음]‬‪Ji Eun, cảm ơn nhé.‬
‪- (남희) 누구?‬ ‪- (지은) 아‬‪- Ai vậy?‬ ‪- À…‬
‪안녕하세요, 편집장님‬‪Chào Tổng biên tập ạ.‬
‪저는 대행사 오드리에서 나온‬ ‪표지은이라고 합니다‬‪Tôi là Pyo Ji Eun từ công ty PR AUDREY.‬
‪[지은이 가쁜 숨을 내뱉는다]‬
‪관계자 외 출입 금지인 거‬ ‪모르나요?‬‪Cô không biết là‬ ‪chỉ nhân viên mới được vào à?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(에디터) 아, 저…‬‪À, cái đó…‬
‪[에디터의 난감한 신음]‬
‪- 나갈까요?‬ ‪- (지은) 아…‬‪- À…‬ ‪- Tôi đưa cô ra nhé?‬
‪아, 네‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[생각하는 신음]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪(지은)‬‪JI WOO MIN‬ ‪Chụp xong thì gọi mình ngay nhé.‬ ‪Kiểu gì mình cũng phải gặp Tổng biên tập!‬
‪(지은)‬‪Chụp xong thì gọi mình ngay nhé.‬ ‪Kiểu gì mình cũng phải gặp Tổng biên tập!‬
‪[한숨]‬
‪[지은의 옅은 한숨]‬
‪[초점 조절음]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪[지루한 한숨]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪어?‬‪Ơ kìa?‬
‪왜?‬‪Sao lại thế?‬
‪[지은의 다급한 숨소리]‬
‪아니…‬‪Không…‬
‪[당황한 숨소리]‬ ‪어?‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[지은의 짜증 난 숨소리]‬
‪(지은) 야, 지우민‬ ‪어떻게 된 거야, 촬영 끝났어?‬‪Ji Woo Min, có chuyện gì vậy?‬ ‪Chụp xong rồi à?‬
‪(우민) 너 아직 안 갔냐?‬‪Cậu vẫn ở đây à?‬
‪야, 내가 연락 달라 그랬잖아‬‪Này, mình bảo xong thì báo mà.‬ ‪Nay mình phải gặp Tổng biên tập!‬
‪나 편집장님 만나야 된단 말이야‬‪Này, mình bảo xong thì báo mà.‬ ‪Nay mình phải gặp Tổng biên tập!‬
‪(우민) 문자 했었구나?‬‪- Cậu nhắn à?‬ ‪- Ôi trời ạ.‬
‪[성난 탄성]‬‪- Cậu nhắn à?‬ ‪- Ôi trời ạ.‬
‪이 일생에 도움 안 되는 놈‬ ‪진짜, 씨!‬‪Cậu thật chả bao giờ được ích gì!‬
‪[원망하는 숨소리]‬
‪아, 이거 놔‬ ‪너랑 장난 칠 시간 없어‬‪Bỏ ra. Mình đâu có thì giờ đùa với cậu!‬
‪(에디터) 지은 씨‬‪Ji Eun.‬
‪(에디터) 자!‬ ‪[의아한 신음]‬‪Đây!‬
‪이, 이걸 왜 저한테…‬‪Sao lại đưa tôi cái này?‬
‪고마워요, 지은 씨‬ ‪지은 씨가 우리 다 살렸어‬‪Cảm ơn nhé, Ji Eun.‬ ‪Nay cô cứu tất cả bọn tôi đó!‬
‪(에디터) 컷만 건졌나?‬‪Ảnh đẹp lắm.‬
‪내 목숨까지‬ ‪전부 끌어올렸다, 진짜‬‪Cô thật sự đã cứu mạng tôi đó.‬
‪어, 얘가 오늘‬ ‪제대로 제 몫 해준 덕분에‬‪À, cái này rất có ích cho buổi chụp đó.‬ ‪Nhờ nó mà cuối cùng tôi cũng được thở.‬
‪나 이제서야 숨통이 좀 트여‬‪À, cái này rất có ích cho buổi chụp đó.‬ ‪Nhờ nó mà cuối cùng tôi cũng được thở.‬
‪[홀가분한 숨을 내쉬며] 아‬ ‪나 진짜 살 것 같다‬‪Ôi... Tôi thấy nhẹ nhõm quá đi.‬
‪[에디터의 편안한 웃음]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪봐‬‪Xem đi.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네, 대표님‬‪Vâng, giám đốc.‬
‪(오 대표) [신난 말투로]‬ ‪우리 옷으로 하겠대, 제이디 화보‬‪Chị ấy sẽ dùng quần áo của ta‬ ‪cho bài ảnh của JD. Chị ấy nhắc tên cô.‬
‪표지은, 네 이름 꺼내면서‬ ‪신세 졌다는데‬‪Chị ấy sẽ dùng quần áo của ta‬ ‪cho bài ảnh của JD. Chị ấy nhắc tên cô.‬ ‪Nói là nợ cô. Chính xác cô đã làm gì?‬
‪너 가서 뭐 했니?‬‪Nói là nợ cô. Chính xác cô đã làm gì?‬
‪저, 정말요?‬‪Thật sao ạ?‬
‪[놀라며] 헉, 어떡해‬‪Ôi, sao giờ.‬
‪표지은, 그러니까‬‪Pyo Ji Eun… Ý là,‬
‪안남희 편집장님 입에서‬ ‪'표지은'이 나왔다는 거죠?‬‪Tổng biên tập Ahn Nam Hee nhắc tên tôi ư?‬
‪그거 제 이름 맞는 거죠, 그쵸?‬‪Chị ấy nhắc tên tôi? Thật ư?‬
‪[벅찬 숨소리]‬ ‪(오 대표) '캄 다운, 캄 다운'‬ ‪얘, 흥분할 거 없어‬‪Bình tĩnh đi. Này, đừng phấn khích thế!‬ ‪Ta vẫn phải lo về Hong Ji Seon nữa.‬
‪[한숨 쉬며] 우리한텐‬ ‪홍지선이 남았잖니‬‪Bình tĩnh đi. Này, đừng phấn khích thế!‬ ‪Ta vẫn phải lo về Hong Ji Seon nữa.‬
‪홍 실장님 문제없어요‬‪Đừng lo Trưởng phòng Hong.‬
‪이번 화보 무조건 성공합니다‬‪Kiểu gì tôi cũng đưa đồ của ta‬ ‪vào bài ảnh này.‬
‪무조건!‬‪Kiểu gì tôi cũng đưa đồ của ta‬ ‪vào bài ảnh này.‬
‪[웃음]‬
‪[축 처진 한숨]‬
‪[조세프의 한숨]‬
‪뭐야?‬‪Sao vậy?‬
‪(조세프) 진영수‬ ‪이번 컬렉션 주제가 폭력이었어?‬‪Bạo lực là chủ đề bộ sưu tập mùa này‬ ‪của Jin Young Soo? Sao vẽ mắt đen?‬
‪그 밤탱이 메이크업은 뭐냐?‬‪Bạo lực là chủ đề bộ sưu tập mùa này‬ ‪của Jin Young Soo? Sao vẽ mắt đen?‬
‪메이크업 아니고 리얼‬‪Vẽ vời gì, thật đó.‬
‪리얼?‬‪Thật á?‬
‪[조세프의 놀란 신음]‬
‪런웨이에서 떨어졌어?‬‪Ngã khỏi sàn diễn à?‬
‪런웨이가 아니라 백스테이지에서‬‪Sàn diễn gì, ở hậu trường.‬
‪웬 난리, 진짜?‬‪Giời ạ. Thật á?‬
‪그래서 이 꼴로 런웨이 오른 거야?‬‪Cậu để vậy mà bước trên sàn diễn á?‬
‪진영수가 너 그렇게나‬ ‪사랑하는 거냐?‬‪Jin Young Soo yêu cậu lắm nhỉ?‬
‪아휴, 로맨틱하다‬‪Ôi trời, lãng mạn ghê.‬
‪잘렸어‬‪Mình bị đuổi.‬
‪잘렸다고?‬‪Bị đuổi á?‬
‪천하의 예선호가 런웨이를‬ ‪밟아보지도 못하고 잘렸다고?‬‪Người mẫu vĩ đại Ye Seon Ho‬ ‪chưa diễn đã bị đuổi?‬
‪[큰 소리로] 쪼셉!‬‪Jjoseph!‬
‪(지은) 쪼셉, 쪼셉, 쪼셉‬ ‪쪼셉, 쪼셉!‬‪Jjoseph!‬
‪아니, 안남희 편집장님이‬ ‪내 이름을 불렀대‬‪Không, Tổng biên tập Ahn Nam Hee‬ ‪đã nhắc tên mình đó!‬
‪쪼셉! 내가 지금‬ ‪할 말이 진짜 많은데‬‪Jjoseph! Mình phải kể‬ ‪với cậu nhiều lắm ấy.‬
‪선호야, 너 들어 봐봐‬‪Seon Ho, nghe này, thế này…‬
‪내가 무슨, 이…‬‪Seon Ho, nghe này, thế này…‬
‪[놀란 신음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(지은) 짠!‬‪Cạn ly!‬
‪[지은의 시원한 숨소리]‬‪BIA TƯƠI OB‬
‪오늘 나 혼자만 행복해서 미안하다‬‪Xin lỗi nhé,‬ ‪nay mình là người duy nhất về vui vẻ.‬
‪너라도 행복해서 다행이지‬‪Ít ra cũng có một đứa vui.‬
‪아니, 어떻게 그렇게‬ ‪극적인 반전을 이룬 거야?‬‪Mà sao cậu xoay chuyển hoàn toàn được vậy?‬ ‪Thật sự là nhờ bánh mì à?‬
‪설마 빵 하나 때문에‬ ‪그렇게 된 거야?‬‪Mà sao cậu xoay chuyển hoàn toàn được vậy?‬ ‪Thật sự là nhờ bánh mì à?‬
‪[조세프가 숨을 씁 들이켠다]‬‪Mà sao cậu xoay chuyển hoàn toàn được vậy?‬ ‪Thật sự là nhờ bánh mì à?‬
‪그렇다면 편집장님 좀 실망인데?‬‪- Thế thì thất vọng về Tổng biên tập ghê.‬ ‪- Là nhờ bánh mì.‬
‪빵 때문이기는 한데‬‪- Thế thì thất vọng về Tổng biên tập ghê.‬ ‪- Là nhờ bánh mì.‬
‪나를 지켜보시던‬‪Mà mình cũng nghĩ nhờ mẹ mình‬ ‪dõi theo từ thiên đường và giúp mình.‬
‪하늘에 계신 우린 엄마가‬ ‪도와주셨다고나 할까?‬‪Mà mình cũng nghĩ nhờ mẹ mình‬ ‪dõi theo từ thiên đường và giúp mình.‬
‪(선호) 그래서 너의 롤 모델‬ ‪안남희 편집장하고‬‪Cậu sẽ làm gì với hình mẫu‬ ‪Tổng biên tập Ahn Nam Hee của cậu?‬
‪하게 될 일이 뭔데?‬‪Cậu sẽ làm gì với hình mẫu‬ ‪Tổng biên tập Ahn Nam Hee của cậu?‬
‪너희들 너무 놀라지 마라‬‪Các cậu không tin chuyện này đâu.‬
‪바로, 바로‬ ‪[벅찬 숨을 들이켠다]‬‪Sẵn sàng này.‬
‪제이디 화보!‬‪Bài ảnh với JD!‬
‪- (선호) 진짜?‬ ‪- 웬 난리, 그 제이디?‬‪- Thật á?‬ ‪- Giời ạ, là JD đó á?‬
‪응!‬‪Ừ!‬
‪(선호) 제이디면 홍지선 실장인데‬‪Vậy dính tới Trưởng phòng Hong.‬ ‪Cậu bảo cô ta tệ mà.‬
‪너 그 여자 재수탱이라며‬‪Vậy dính tới Trưởng phòng Hong.‬ ‪Cậu bảo cô ta tệ mà.‬
‪재수탱이든 밤탱이든 눈탱이든‬‪Tệ, khốn, đểu, ai quan tâm?‬ ‪Ta đang nói về JD đó.‬
‪제이디잖아‬‪Tệ, khốn, đểu, ai quan tâm?‬ ‪Ta đang nói về JD đó.‬
‪이제 홍지선 실장의‬ ‪입 속의 혀처럼 굴어야지‬‪Giờ mình phải nịnh nọt‬ ‪Trưởng phòng Hong ngay.‬
‪[애교 섞인 말투로] 실장님‬‪Trưởng phòng!‬
‪[웃음]‬
‪이 영광이 다 너희들 덕분이다!‬‪Vinh dự này đều là nhờ các cậu đấy!‬
‪[조세프의 웃음]‬ ‪[지은과 조세프의 기쁜 탄성]‬
‪[장난스러운 신음]‬ ‪[지은의 웃음]‬
‪(선호) [픽 웃으며] 치‬‪Ôi...‬
‪[지은과 조세프의 웃음]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[우민의 옅은 숨소리]‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪(지은) [술 취한 목소리로]‬ ‪야, 예선호!‬‪Này, Ye Seon Ho!‬
‪이번엔 네가 완전 잘못한 거야‬‪Lần này cậu sai hoàn toàn rồi nhé.‬
‪야, 내 눈탱이를 보고도‬ ‪그런 말이 나오냐?‬‪Này! Mắt mình thâm thế này‬ ‪mà còn nói thế à?‬
‪나라도 너 런웨이 안 세웠어‬‪Mình cũng không cho cậu‬ ‪lên sàn diễn của mình đâu.‬
‪디자이너에게 컬렉션은‬ ‪에브리싱이야, 에브리싱!‬‪Bộ sưu tập là tất cả‬ ‪với nhà thiết kế. Tất cả!‬
‪(선호) 냉정한 것들‬‪Một đám lạnh lùng!‬
‪(지은) 야, 이년아, 잘 들어 봐‬‪Này mấy nhóc, nghe đây.‬
‪잘못을 했으면‬ ‪혼나는 게 당연한 거야‬‪Nếu làm sai gì thì phải bị mắng.‬
‪그리고 또 잘못을 했으면‬ ‪사과를 해야 되는 거고‬‪Và nếu làm sai gì thì phải xin lỗi.‬
‪[지은의 나무라는 숨소리]‬‪Và nếu làm sai gì thì phải xin lỗi.‬
‪너 빨리 진 선생한테 가서 사과해‬‪Mau mau đi xin lỗi anh Jin đi.‬
‪홧김에 헤어지는 게 어디 있냐?‬‪Đâu thể đột ngột chia tay thế?‬ ‪Chắc anh Jin đang đợi cậu đó.‬
‪진 선생 아마 너 기다리고 있을걸‬‪Đâu thể đột ngột chia tay thế?‬ ‪Chắc anh Jin đang đợi cậu đó.‬
‪(조세프) 허니‬‪Cưng à, yêu Jin Young Soo chứ?‬
‪진영수 사랑하냐?‬‪Cưng à, yêu Jin Young Soo chứ?‬
‪사랑하면‬‪Nếu yêu,‬
‪[리듬 타며] 사과해, 사과해‬‪thì xin lỗi đi!‬
‪(조세프와 지은) 사과해, 사과해!‬‪- Xin lỗi đi!‬ ‪- Xin lỗi đi!‬
‪(선호) 왜 너희들이 더 난리냐?‬ ‪난 가만히 있는데‬‪Sao hai đứa làm ầm ĩ vậy?‬ ‪Mình có nói gì đâu.‬
‪(지은) 야‬‪Này.‬
‪너, 너는 사과 안 하냐?‬‪Cậu đó, không định xin lỗi à?‬
‪너, 나한테 미안하다고 말한 적‬ ‪한 번도 없지?‬‪Cậu đó, chưa bao giờ xin lỗi mình,‬ ‪dù chỉ một lần. ‬
‪그렇지?‬‪Đúng chứ?‬
‪어떻게 그래?‬ ‪어떻게 그럴 수가 있어?‬‪Sao thế được? Sao cậu làm thế được?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪너 어떻게 그래?‬‪Sao cậu có thể?‬
‪어떻게 나한테‬ ‪그럴 수가 있어, 어?‬‪Sao cậu có thể làm thế với mình?‬
‪(지은) 어떻게 헤어지자는 말에‬ ‪그렇게 기다렸다는 듯이 쉽게‬‪Lúc chia tay, cứ như cậu đã mong lắm ấy.‬ ‪Sao có thể nói "được thôi" mà không do dự?‬
‪'그래, 그러자'고‬ ‪대답할 수가 있어?‬‪Lúc chia tay, cứ như cậu đã mong lắm ấy.‬ ‪Sao có thể nói "được thôi" mà không do dự?‬
‪너 취했어‬‪Cậu say rồi.‬
‪(지은) 매사에 수동적이었고‬ ‪매사에 심드렁했어, 너는‬‪Cậu luôn bị động và thờ ơ với mọi thứ.‬
‪내가 '사랑해'‬ ‪이렇게 말하면 네 대답은‬‪Khi mình nói "em yêu anh", cậu luôn nói‬
‪[헛웃음 치며] '나도' 이게 전부야‬‪"anh cũng vậy". Chỉ thế.‬
‪내가 먼저 사귀자고 했고‬ ‪내가 먼저 키스했고‬‪Mình rủ cậu đi chơi trước, hôn cậu trước.‬
‪내가 먼저 안겼어, 그리고‬‪Mình ôm cậu trước, còn cả…‬
‪[울컥한 숨소리]‬
‪[울먹이며] 그리고 내가 먼저‬ ‪헤어지자고 했어‬‪Mình nói ta nên chia tay trước.‬
‪[흐느끼며] 너는 진짜 나쁜 새끼야‬‪Cậu đúng là đồ khốn mà.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪반성 중이다‬‪Mình sẽ cố tốt hơn.‬
‪나보고 뭘 어쩌라고‬‪Cậu muốn mình sao hả?‬
‪나보고 뭐, 더 기다리라고?‬‪Cậu muốn gì? Muốn mình chờ à?‬
‪네가 확신을 줄 때까지‬ ‪더 참으라고?‬‪Chờ đến khi cậu thấy chắc chắn về nó à?‬
‪네가 원하는 게 뭔데, 어?‬‪Cậu muốn mình làm sao? Hả?‬
‪너는 내가 원하는 게 뭔지는 아니?‬‪Cậu có bao giờ nghĩ tới mình muốn gì chưa?‬
‪이건 또 무슨 수작이야?‬‪Giờ cậu đang chơi trò gì vậy?‬
‪[감성적인 음악]‬
‪너 이거…‬‪Cậu tìm thấy…‬
‪침대 밑에서 찾았어‬‪Mình thấy nó dưới giường.‬
‪아끼는 거잖아‬‪Nó rất quý với cậu mà?‬
‪엄마 유품이라며‬‪Cậu nói là của mẹ cậu.‬
‪클래식을 모독해서 미안하고‬‪Xin lỗi vì báng bổ đồ cổ điển.‬
‪어머님을 모독해서 미안하고‬‪Xin lỗi vì xúc phạm mẹ cậu.‬
‪우리 추억을 모독해서‬‪Và vì xúc phạm ký ức của ta.‬
‪미안하다‬‪Mình xin lỗi.‬
‪우민이 침대 밑에‬ ‪왜 네 진주 목걸이 알이 있어?‬‪Sao ngọc từ vòng cổ cậu‬ ‪dưới giường Woo Min?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Sao ngọc từ vòng cổ cậu‬ ‪dưới giường Woo Min?‬
‪웬 난리‬‪Giời ạ...‬
‪너희들‬‪Hai cậu…‬
‪잤냐?‬‪ngủ với nhau?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪자, 잔 거야? 너희들 그런 사이야?‬‪Ngủ với nhau? Hai đứa có vụ gì?‬
‪진짜? 설마‬‪Thật hả? Gì đây hả? Bạn bè chung giường à?‬
‪우정 섹스 뭐, 그, 그, 그런 거?‬‪Thật hả? Gì đây hả? Bạn bè chung giường à?‬
‪[아파하는 신음]‬ ‪술 깨라, 조세프여‬‪Tỉnh đi, Joseph!‬
‪야, 지금 이럴 때가 아니야‬‪Này, đây đâu phải lúc, đi nào!‬
‪빨리, 빨리 진영수한테‬ ‪사과하러 가자, 선호야, 어?‬‪Này, đây đâu phải lúc, đi nào!‬ ‪Ta còn phải xin lỗi Jin Young Soo mà? Đi!‬
‪빨리, 얼른‬‪Ta còn phải xin lỗi Jin Young Soo mà? Đi!‬ ‪Đi nào! Này, làm gì đó? Vào xe đi! Đi nào!‬
‪야, 너 뭐 해, 빨리‬ ‪[우민이 아파한다]‬‪Đi nào! Này, làm gì đó? Vào xe đi! Đi nào!‬
‪차 빼 와, 빨리‬‪Đi nào! Này, làm gì đó? Vào xe đi! Đi nào!‬
‪[멋쩍게 피식한다]‬
‪저것들‬‪Hai đứa này tới bến thật đó chứ.‬
‪완전 냅따까라네‬‪Hai đứa này tới bến thật đó chứ.‬
‪[감격하는 탄성]‬
‪['배반의 장미'가 흘러나온다]‬ ‪(조세프와 지은) ♪ 왜 하필‬ ‪나를 택했니 ♪‬‪Sao anh lại chọn em giữa bao người khác?‬
‪♪ 그 많은 사람들 중에서 ♪‬‪Sao anh lại chọn em giữa bao người khác?‬
‪[지은의 탄성]‬‪Sao anh lại chọn em giữa bao người khác?‬
‪♪ 그냥 스칠 인연 ♪‬‪Mối tình này trôi đi thật hời hợt‬
‪♪ 한 번도 원한 적 없어 ♪‬‪Em chưa bao giờ muốn‬ ‪Một tình yêu nào thế này cả‬
‪[조세프의 신난 탄성]‬
‪[흘러나오는 노랫소리가 커진다]‬
‪[조세프가 장난스럽게 노래한다]‬ ‪[선호와 지은의 웃음]‬
‪♪ 이렇게 후회하는 내 모습이 ♪‬
‪♪ 나도 어리석어 보여 ♪‬
‪♪ 어디선가 쉽게 넌 말하겠지 ♪‬
‪♪ 세상의 모든 여자‬ ‪너무 쉽다고 ♪‬
‪♪ 상처를 받은‬ ‪나의 맘 모른 채 ♪‬
‪♪ 넌 웃고 있니‬ ‪후회하게 될 거야 ♪‬
‪[노래가 뚝 멈춘다]‬
‪(조세프) 아, 어떡해‬ ‪불 켜 있어, 불 켜 있어‬‪Ôi trời! Đèn còn bật kìa!‬
‪(지은) 자, 화끈하게 사과하고‬‪Rồi, bình tĩnh đi xin lỗi đi,‬
‪내일 아침에 저 집에서‬‪sáng mai bước ra từ đó‬ ‪đầy tự tin như thể bước trên sàn diễn ấy.‬
‪런웨이 워킹하듯‬ ‪당당하게 걸어 나오는 거야‬‪sáng mai bước ra từ đó‬ ‪đầy tự tin như thể bước trên sàn diễn ấy.‬
‪- 준비됐지?‬ ‪- (조세프) 괜찮아, 가‬ ‪[선호의 웃음]‬‪- Sẵn sàng chưa?‬ ‪- Ổn mà, đi.‬
‪(지은) 응, 이뻐, 이뻐‬‪Trông đẹp rồi.‬
‪(지은) [작은 소리로] 선호야‬‪Seon Ho!‬
‪- 파이팅!‬ ‪- (우민) 파이팅!‬‪- Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬
‪[심호흡]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[긴장한 숨을 하 내뱉는다]‬
‪[여자의 웃음소리가 들린다]‬ ‪(여자) 아, 웬일이야‬‪Ôi, làm gì vậy!‬
‪[여자가 연신 웃는다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(조세프) 선호야, 왜, 왜? 어?‬‪Seon Ho, sao thế? Hả?‬
‪왜, 도저히 안 되겠어?‬ ‪자존심이 허락 안 해줘?‬‪Sao thế? Không làm được?‬ ‪Tự trọng ngáng đường à?‬
‪안에 딴 년 있어‬‪Trong đó có cô gái khác rồi.‬
‪설마‬‪Không đời nào.‬
‪출발해, 가자‬‪Mở máy đi nào.‬
‪(조세프) 어, 어‬
‪저것들이 진짜, 씨!‬‪Lũ chết dẫm!‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(우민) 야‬
‪[씩씩대는 숨소리]‬
‪[소리치며] 야, 진영수!‬‪Này! Jin Young Soo !‬
‪(지은) 너는 컬렉션은‬ ‪몇 년째 그대로면서‬‪Bộ sưu tập của anh‬ ‪thì năm nào cũng như nhau‬
‪사랑은 그렇게 쉽게 변하냐?‬‪mà yêu thì anh thay mới nhanh thế?‬
‪네가 그래서 해외 진출을‬ ‪못 하는 거야, 알아?‬‪Vì thế anh mới‬ ‪không ra thế giới được đấy, rõ chưa hả?‬
‪[씩씩댄다]‬
‪기절, 완전 냅따까라네?‬‪Trời. Nay cậu ấy tới bến luôn kìa.‬
‪[한숨]‬
‪[지은의 성난 숨소리]‬
‪[연신 소리치며] 너!‬‪Còn cô đó! Nghĩ mình là ai‬ ‪mà đi ôm ấp bồ của người khác?‬
‪너는 누군데‬ ‪남의 남자랑 붙어있는 건데?‬‪Còn cô đó! Nghĩ mình là ai‬ ‪mà đi ôm ấp bồ của người khác?‬
‪나와! 나오라고!‬‪Ra đây! Ra đây ngay!‬
‪[지은의 힘주는 신음]‬ ‪(우민) 어?‬
‪[쨍그랑]‬ ‪[여자의 비명]‬
‪[성난 숨소리]‬ ‪- (우민) 야‬ ‪- (조세프) 어?‬‪Ơ kìa... Này.‬
‪(우민) 야‬‪Ơ kìa... Này.‬
‪아휴, 저…‬‪Ôi trời.‬
‪[지은의 성난 숨소리]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[잦아드는 음악]‬ ‪[지은의 거친 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(지선) 어?‬‪Ơ kìa?‬

No comments: