마스크걸 4
Cô Gái Mang Mặt Nạ 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
저, 이년이 누군지 알 것 같아요 | Cháu nghĩ cháu biết con khốn đó là ai rồi. |
뭐여? | Gì cơ? |
이년 이름이 김모미라고요? | Bác nói tên con khốn đó là Kim Mo Mi? |
[코웃음] | |
[어두운 음악] | |
[남자] 자기소개 한번 해볼까? | Em tự giới thiệu nhé? |
[작은 소리로] 아 | |
[머뭇대며 작은 소리로] 김춘애라고 해 | Em… Em là Kim Chun Ae. |
[교사] 응? 뭐? | Hả? Gì cơ? |
뭐, 뭐 '애'? | - Cái gì? Cái gì "Ae"? - Kim Chun Ae ạ. |
[머뭇대며] 김춘애요 | - Cái gì? Cái gì "Ae"? - Kim Chun Ae ạ. |
[학생들의 폭소] | - "Kim Chun Ae"? - Tên là "Kim Chun Ae" á? |
- [학생1] 김춘애래 - [학생2] 김춘애 | - "Kim Chun Ae"? - Tên là "Kim Chun Ae" á? |
- [교사] 어어, 조용, 조용, 조용 - [조용해진다] | Im lặng nào. |
그리고? | Gì nữa? |
끝? | Thế thôi à? |
[춘애] 네 | Vâng. |
[숨을 씁 들이마시며] 저기 뒤에서 두 번째 자리 | Em ngồi ghế trống thứ hai từ dưới lên đi. |
빈 데 앉으면 돼 | Em ngồi ghế trống thứ hai từ dưới lên đi. |
아, 그리고 말이야 오늘 또 지각한 사람들이 있어 | À mà hôm nay lại có mấy cô cậu đến trễ đấy nhé. |
어? 지각하지 말고 복장 단정히 하고 | À mà hôm nay lại có mấy cô cậu đến trễ đấy nhé. Nhớ đừng đến trễ, ăn mặc đúng quy định, tập trung vào, sắp thi đến nơi rồi. |
시험 얼마 안 남았으니까 집중하고 | Nhớ đừng đến trễ, ăn mặc đúng quy định, tập trung vào, sắp thi đến nơi rồi. |
그리고 민준이 넌 좀 졸지 마, 수업 시간에 | Nhớ đừng đến trễ, ăn mặc đúng quy định, tập trung vào, sắp thi đến nơi rồi. - Và Min Joon, đừng ngủ gật trong lớp nữa. - Vâng ạ. |
- [민준] 네 - [학생들의 웃음] | - Và Min Joon, đừng ngủ gật trong lớp nữa. - Vâng ạ. |
[교사] 떠들지 말고 | Giữ trật tự đấy. |
- 수고 - [학생들] 네 | - Cố gắng nhé. - Vâng. |
[다시 떠드는 소리] | |
- [학생1] 어제 '가요 광장' 봤어? - [학생2] 봤지, 당연하지 | - Hôm qua xem Quảng trường Nhạc chứ? - Có. |
- [학생3] 어제 봤어? - [학생4] 못 봤어 | - Hôm qua cậu xem không? - Không. |
- [학생3] 우리 오빠 봤어? - [학생1] 완전 귀여워 | - Hôm qua cậu xem không? - Không. |
[학생3] 나 진짜 우리 오빠 너무 귀여워 죽을 거 같았어 | Anh tớ thích thắng đó! Ôi, dễ thương chết mất! |
어떡해 | Anh tớ thích thắng đó! Ôi, dễ thương chết mất! |
야 | Này, cậu thích SechsKies hay H.O.T? |
너 젝키야, H.O.T.야? | Này, cậu thích SechsKies hay H.O.T? |
[춘애] 어, 어? | Hả? |
[학생3] 젝키냐고, H.O.T.냐고 | Cậu thích SechsKies hay H.O.T? |
어, 나… | À, tớ thích… |
젝키 | SechsKies. |
- [학생3] 젝키? - [학생1] 뭔 젝키야? | - SechsKies á? - Gì chứ? |
[학생5] 뭐야 | Gì vậy? |
- [학생6] 씨 - [학생3] 아, 재수 없어 | - Trời ạ… - Chán thật chứ. |
- [학생2] 뭐야, 매점이나 가자 - [학생6] 가자, 가자 | - Xuống căng tin đi. - Đi nào. |
- [학생7] 안녕 - [학생들의 반가운 인사] | - Chào. - Chào. |
[학생8, 학생9] 안녕 | - Chào. - Hôm nay cậu bảnh lắm đó. |
[학생10] 오늘도 왜 이렇게 잘생겼대? | - Chào. - Hôm nay cậu bảnh lắm đó. |
[학생들의 들뜬 수군거림] | Ôi, cậu ấy đẹp trai thật đấy. |
[탁] | Ôi, cậu ấy đẹp trai thật đấy. |
아이, 씨 | Chết tiệt! |
[학생11] 야, 왜 이렇게 바빠 | Này, lâu lắm mới thấy cậu. |
- [한숨] - [부드러운 음악] | |
[춘애] 그 아이의 이름은 부용이었어요 | Cậu ấy tên là Bu Yong. Đang đào tạo để trở thành thần tượng nhóm nhạc nam. |
그는 아이돌을 준비하고 있었죠 | Cậu ấy tên là Bu Yong. Đang đào tạo để trở thành thần tượng nhóm nhạc nam. |
제 첫사랑이었어요 | Và là mối tình đầu của tôi. |
하지만 그때는 지켜만 볼 뿐 | Song tôi chỉ có thể nhìn cậu ấy từ xa. |
말 한마디 하지 못했죠 | Mà chẳng thể nói câu nào. |
다시 마주하게 된 건 고2 여름이었어요 | Chúng tôi gặp lại nhau vào mùa hè năm lớp 11. |
[바코드 인식음] | |
[비닐 부스럭거리는 소리] | |
[춘애] 안녕히 가세요 | Cảm ơn đã ghé ạ. |
어서 오세요 | Xin chào quý khách. |
어? | Ôi! |
너 나 알지? | Cậu biết tớ mà nhỉ? Hả? Năm lớp mười, ta cùng lớp, nhớ chứ? |
[춘애] 어? | Cậu biết tớ mà nhỉ? Hả? Năm lớp mười, ta cùng lớp, nhớ chứ? |
[부용] 우리 1학년 때 같은 반이었잖아 | Cậu biết tớ mà nhỉ? Hả? Năm lớp mười, ta cùng lớp, nhớ chứ? |
어, 맞아 | - Ừ, đúng rồi. - Cậu tên là Chun Ae nhỉ? |
이름이 춘애 아니었나? | - Ừ, đúng rồi. - Cậu tên là Chun Ae nhỉ? |
너, 내 이름 알고 있었어? | Cậu biết tên tớ à? |
우리 할머니랑 이름이 같아서 기억하고 있었어 | Tớ nhớ vì cậu giống tên bà tớ. |
- 아 - [부용] 야 | - À… - Cơ mà, nhẹ người thật đấy. |
근데 진짜 다행이다 | - À… - Cơ mà, nhẹ người thật đấy. |
뭐가? | Tại sao? |
이런 데서 아는 사람이 일하고 있으니까 | Vì có người quen làm ở đây. |
저기 | Xin lỗi, không được phép mua rượu đâu… |
[주저하며] 술은 안 되는데 | Xin lỗi, không được phép mua rượu đâu… |
좀 해주면 안 될까? | Nhân nhượng cho bọn tớ đi? |
[설레는 음악] | |
[바코드 인식음] | |
[바코드 인식음] | |
- [바코드 인식음] - [탁 내려놓는 소리] | |
[비닐 부스럭거리는 소리] | |
저, 미안한데 | Xin lỗi, mà… |
뒤에 세븐도 좀 같이 줘라 | cho tớ bao Seven đằng sau nhé? |
[설레는 음악] | |
아, 세븐 | À, Seven… |
저기 | Mà này. |
어디 가서 얘기하면 안 돼 | - Đừng nói chuyện này với ai nhé? - Không đâu. |
아이, 당연하지 [옅은 웃음] | - Đừng nói chuyện này với ai nhé? - Không đâu. |
- [부스럭거리는 소리] - [술병 부딪는 소리] | |
진짜 고마워 | Cảm ơn nhiều lắm, |
춘애야 | Chun Ae. |
- [끼익 문 열리는 소리] - 갈게 | Tớ đi đây. |
[춘애] 그날 이후로 그는 자주 이곳을 찾아왔죠 | Kể từ hôm ấy, cậu ấy thường xuyên ghé qua. |
[부드러운 음악] | Tôi rất vui vì được nói chuyện với cậu ấy, dù chỉ thoáng qua. |
전 그와 이렇게라도 | Tôi rất vui vì được nói chuyện với cậu ấy, dù chỉ thoáng qua. |
대화를 나눌 수 있어서 좋았어요 | Tôi rất vui vì được nói chuyện với cậu ấy, dù chỉ thoáng qua. |
[남자1] 야! | Này! |
부용이가 너 데리고 오래 | Bu Yong bảo tôi chở cậu đến. |
나? | Tôi á? |
어디로? | Đến đâu? |
일단 타 | Cứ lên đi. |
어디 가는데? | Mà đi đâu thế? |
오늘 부용이 생일이거든 | Hôm nay là sinh nhật của Bu Yong, nên cậu ấy muốn cậu đến. |
부용이가 너 왔으면 하더라고 | Hôm nay là sinh nhật của Bu Yong, nên cậu ấy muốn cậu đến. |
[노래 부르는 소리가 흘러나온다] | |
[탁 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[여자1] 아이 | |
[남자2가 구호 외치듯] 키스해! | Hôn đi! |
- [여자1] 아, 뭐래! - [남자2, 남자3] 키스해! | - Hôn hít gì chứ? - Hôn đi! |
- [여자1] 아 - [남자2] 키스해! | |
- [여자2] 아, 싫어 - [부용] 춘애야, 왔어? | - Không! - Chun Ae! Đến rồi à? |
- [친구들의 불평하는 소리] - [남자3] 아, 취한다 | - Bỏ nó đi. - Trời ạ, say quá. |
- [부용] 이리로 와 - [여자2가 놀리듯] 엄마, 하이 | - Qua đây đi. - Chào. |
[부용] 야, 너희들 좀 비켜줘 봐 | Này, tránh ra cho cô ấy. |
[여자3의 웃음] | |
여기 앉아 | Ngồi đây đi. |
[여자3의 웃음] | |
와줘서 고마워, 춘애야 | Cảm ơn đã đến, Chun Ae. |
아니야, 불러줘서 고마워 | Đâu có, cảm ơn cậu đã mời tớ. |
[옅은 웃음] | |
[숨을 씁 들이마신다] | |
술은 먹을 줄 알아? | - Cậu từng uống rượu chưa? - Chưa, tớ chưa thử bao giờ. |
아니, 안 마셔봤는데 | - Cậu từng uống rượu chưa? - Chưa, tớ chưa thử bao giờ. |
[부용] 아, 그래? | - Cậu từng uống rượu chưa? - Chưa, tớ chưa thử bao giờ. Thế à? Vậy sinh nhật tớ, cậu uống lần đầu nhé. |
그럼 내 생일날 처음 마셔보면 되겠다 | Thế à? Vậy sinh nhật tớ, cậu uống lần đầu nhé. |
- [친구들의 탄성] - [졸졸 술 따르는 소리] | - Chà. - Ôi, coi đó là vinh dự đi, anh bạn! |
[남자2] 영광인 줄 알아 인마, 응? | - Chà. - Ôi, coi đó là vinh dự đi, anh bạn! |
야! | - Này! Uống đi! - Uống đi! |
- [구호 외치듯] 마셔라, 마셔라 - [여자2] 마셔라 | - Này! Uống đi! - Uống đi! |
[친구들] 마셔라, 마셔라! | Uống đi! |
- 마셔라, 마셔라 - [여자3의 웃음] | Uống đi! |
- [여자2] 빨리 좀 마셔라 - [남자2] 마셔, 마셔 | - Mau uống đi nào. - Uống đi! |
[여자3의 웃음] | |
- [여자3] 오, 오, 마셔, 마셔 - [여자2] 마신다, 마신다, 마신다 | - Uống đi! - Uống đi nào! - Uống dữ chưa kìa! - Đừng uống hết một lúc. |
- [남자2] 어따, 잘 먹네 - [여자3의 웃음] | - Uống dữ chưa kìa! - Đừng uống hết một lúc. |
한 번에 다 마시지 마 | - Uống dữ chưa kìa! - Đừng uống hết một lúc. |
- [친구들] 아 - [부용] 그러다 취해 | - Thật tình. - Cậu sẽ say đấy. |
[친구들의 불평하는 소리] | - Thật tình. - Cậu sẽ say đấy. |
[여자4] 나 이따가 용수 오빠 불렀다 | Tao gọi anh Yong Su lát đến đấy. |
- [여자5] 어? 용수 오빠? - [여자4] 아이, 씨발 | - Anh Yong Su á? - Gì vậy trời? |
[춘애] 죄송합니다 | - Xin lỗi. - Đừng đẩy người khác chứ… |
- [여자4] 사람 있는데 - [여자5의 한숨] | - Xin lỗi. - Đừng đẩy người khác chứ… |
[여자6] 진짜? 용수 오빠 완전 잘생겼잖아 | - Thật á? Anh Yong Su đẹp trai lắm luôn! - Con này cứ thấy trai là sồn sồn lên. |
- 이 새끼는 남자면 다 좋대 - [여자6] 에이, 씨 | - Thật á? Anh Yong Su đẹp trai lắm luôn! - Con này cứ thấy trai là sồn sồn lên. |
[솨 물소리] | - Ừ nhỉ? Tém đi mày. - Thôi mà! |
아, 왜! | - Ừ nhỉ? Tém đi mày. - Thôi mà! |
[탁 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[노래 부르는 소리가 흘러나온다] | |
[부드러운 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[노래 부르는 소리가 흘러나온다] | |
[춘애] 왜 나와있어? | Sao cậu ở ngoài này? |
괜찮아? | - Cậu ổn chứ? - Hả? |
어? | - Cậu ổn chứ? - Hả? |
어, 괜찮아 | Ừ, tớ ổn. |
아휴, 그러게 좀 천천히 마시라니까 | Thế nên tớ mới bảo uống từ từ thôi. |
나 진짜 괜찮아 | Tớ ổn thật mà. |
다행이네 | Vậy thì tốt. |
- [탁] - 저기, 춘애야 | Chun Ae này. |
어? | Hả? |
나 할 말 있는데 | Tớ có điều muốn nói. |
[탁 문 열리는 소리] | Trái tim anh đập loạn nhịp |
[노래 부르는 소리가 커지며] ♪ 설레고 있죠 ♪ | Trái tim anh đập loạn nhịp |
♪ 내 맘을 모두 가져간 그대 ♪ | Em đã đến và cướp đi trái tim anh |
[노래 부르는 소리가 잦아든다] | Em đã đến và cướp đi trái tim anh |
나 돈 좀 빌려줄 수 있을까? | Cho tớ vay ít tiền nhé? |
[노래 부르는 소리가 흘러나온다] | |
[머뭇대며] 뭐? | Gì cơ? |
내가 생각했던 것보다 돈이 좀 많이 나왔네 | Hóa đơn nhiều hơn tớ nghĩ. |
어, 얼마나? | Bao… bao nhiêu? |
한 20만 원 정도 | Khoảng 200.000 won. |
[놀란 숨소리] | Nhiều vậy sao? |
아, 그렇게나 많이? | Nhiều vậy sao? |
[한숨] | |
다음 주에 내가 돈 들어올 데가 있거든? | Tuần tới là tớ có tiền. Khi nào có, tớ sẽ trả cậu ngay. |
그 돈 들어오면 바로 갚을게 | Tuần tới là tớ có tiền. Khi nào có, tớ sẽ trả cậu ngay. |
[떨리는 숨소리] | |
알았어 | Được rồi. |
[옅은 숨을 내쉬며] 진짜 고마워 | Cảm ơn cậu nhiều lắm. |
[설레는 음악] | |
너밖에 없다, 진짜 | Cậu tuyệt nhất đấy. |
[ATM 버튼 조작음] | |
[부드러운 음악] | |
[춘애] 일주일이 지나도 부용이는 돈을 갚지 않았어요 | Bu Yong vẫn không trả tiền tôi, dù một tuần đã trôi qua. |
아니 | Thật ra, |
그 후로도 돈이 필요할 때마다 저를 찾아왔죠 | bất cứ khi nào cần tiền, cậu ấy lại đến tìm tôi. |
[손님1] 여기요, 소주 두 병이요 | - Em ơi! Cho hai chai Soju. - Vâng, hai Soju có ngay! |
[춘애] 네, 소주 두 병이요 | - Em ơi! Cho hai chai Soju. - Vâng, hai Soju có ngay! |
[손님2] 저기요, 여기 | - Cho thêm ít cơm chiên với. - Vâng. |
- 밥도 좀 볶아주세요 - [춘애] 네 | - Cho thêm ít cơm chiên với. - Vâng. |
소주 두 병이요 | - Hai chai Soju ạ. - Rồi. Cảm ơn. |
[탁 내려놓는 소리] | - Hai chai Soju ạ. - Rồi. Cảm ơn. |
[TV 속 남자1] ♪ 언제쯤 너에게 ♪ | - Hai chai Soju ạ. - Rồi. Cảm ơn. Từ khi nào mỗi ngày anh lại nghĩ đến em? |
[TV 속 남자2] ♪ 매일매일 고민만 ♪ | Từ khi nào mỗi ngày anh lại nghĩ đến em? |
[TV 속 남자1] ♪ 내 맘을 전할까 ♪ | Anh có nên nói cho em biết lòng này? |
[TV 속 남자2] ♪ 난 용기가 필요해 ♪ | Anh có nên nói cho em biết lòng này? Hôm nay anh sẽ thổ lộ hết với em |
[TV 속 남자1] ♪ 오늘은 너에게 ♪ | Hôm nay anh sẽ thổ lộ hết với em |
[TV 속 남자2] ♪ My baby, 날 봐줘 ♪ | Hôm nay anh sẽ thổ lộ hết với em Em yêu, hãy nhìn anh |
♪ 나 고백할 거야 ♪ | Anh sẽ thổ lộ |
[TV 속 남자2] ♪ 널 향해 달려가 ♪ | Và chạy về phía em |
[TV 속 부용] ♪ 지루했던 내 삶에 ♪ | Em như tia sáng kia Chiếu soi cuộc sống tẻ nhạt của anh |
♪ 넌 한 줄기 빛이 되어줬어 ♪ | Chiếu soi cuộc sống tẻ nhạt của anh |
♪ Oh my lover ♪ | Hỡi người anh yêu |
♪ 언제나 지켜줄게 ♪ | - Anh sẽ luôn bảo vệ em - Anh là hoàng tử của em! |
[TV 속 남자2] ♪ I am your prince ♪ | - Anh sẽ luôn bảo vệ em - Anh là hoàng tử của em! BU YONG À, CHÚC MỪNG RA MẮT NHÉ CẬU TUYỆT LẮM |
[차분한 음악] | BU YONG À, CHÚC MỪNG RA MẮT NHÉ CẬU TUYỆT LẮM |
[휴대전화 조작음] | |
[남자] 야, 씨, 바쁜데 뭐 해? | Đông mà làm gì đó? |
[춘애] 답장은 한 달이 지나도 | Hơn một tháng trôi qua, cậu ấy không trả lời tôi. |
[춘애] 죄송합니다 | Hơn một tháng trôi qua, cậu ấy không trả lời tôi. |
- [춘애] 오지 않았어요 - [남자] 빨리 들어와 | Hơn một tháng trôi qua, cậu ấy không trả lời tôi. |
[팬들의 환호성] | |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
[계속되는 환호성] | |
[드르륵 차 문 열리는 소리] | |
[팬] 오빠! 오빠, 오빠! | Anh ơi! |
부용아! | Bu Yong à! |
[남자] 잠깐만요 밀지 마세요, 밀지 마세요 | Xin lỗi! Đừng đẩy. Đừng ngáng đường… |
길 좀, 길 좀… | Xin lỗi! Đừng đẩy. Đừng ngáng đường… |
부용아! | Bu Yong! |
[남자] 잠시만요, 잠시만요 | Xin lỗi, cho qua! |
네, 잠시만요, 잠시만요 | Rồi, xin lỗi. Cho qua! Đừng xô đẩy, tạm tránh đường đi! |
밀지 말아주시고 잠시만 나와주세요 | Rồi, xin lỗi. Cho qua! Đừng xô đẩy, tạm tránh đường đi! |
[덜컹 문 열리는 소리] | |
[덜컹 문소리] | |
[탁탁 발소리] | |
[놀란 숨소리] | |
- [도어 록 작동음] - [철컹 문 열리는 소리] | |
[부용] 어휴 존나 춥네, 씨발, 진짜 | - Ôi, lạnh chết mất. Có thuốc lá chưa? - Rồi. |
- 담배 챙겼냐? - [남자] 어 | - Ôi, lạnh chết mất. Có thuốc lá chưa? - Rồi. |
- 야, 나 불이 없다, 씨 - [도어 록 작동음] | - Mà không có bật lửa. - Tao có. |
[부용] 나 있어 | - Mà không có bật lửa. - Tao có. |
[남자] 야 | Mày lại được tặng cả đống hạc giấy đấy. |
종이학 선물 또 엄청 왔던데? | Mày lại được tặng cả đống hạc giấy đấy. |
- [부용] 쓰레기만 존나 쌓였네 - [남자의 웃음] | Đống rác ngày càng to. Gớm thật chứ. |
씨발, 진짜, 아휴 | Đống rác ngày càng to. Gớm thật chứ. |
[휭 바람 소리] | |
[남자] 나 불 좀 | Châm cho tao với? |
응 | |
땡큐 | Cảm ơn. |
[부용의 추워하는 숨소리] | |
근데 아까, 걔는 아는 애야? | Mày quen con nhỏ ban nãy à? |
- [부용] 누구? - 요 앞에 와가지고 | - Ai cơ? - Con nhỏ đứng đó gọi tên mày ấy. |
네 이름 부른 애 | - Ai cơ? - Con nhỏ đứng đó gọi tên mày ấy. |
[부용의 후 입바람 소리] | |
[부용] 아, 아, 아 | À. Bọn tao học cùng lớp hồi cấp ba ấy mà. |
- [남자의 후 입바람 소리] - 고등학교 때 같은 반이었어 | À. Bọn tao học cùng lớp hồi cấp ba ấy mà. |
아, 동창? | À. Bạn học cũ à? Mày không hẹn hò với nó đấy chứ? |
설마 그런 애랑 어울렸던 건 아니지? | À. Bạn học cũ à? Mày không hẹn hò với nó đấy chứ? |
- 씨발 새끼가 뒈지려고, 진짜, 씨 - [남자] 알았어 | Thằng điên này. Xiên chết giờ. |
- 미쳤냐? - [남자] 장난이지 | - Mày điên à? - Đùa tí gì căng. |
걔는 내 계좌 중 하나였어 | - Một trong số ngân hàng của tao đó. - Ngân hàng? |
- [부용의 코웃음] - 계좌? | - Một trong số ngân hàng của tao đó. - Ngân hàng? |
응, 돈 필요할 때마다 꺼내 쓰는 계좌 | Ừ. Khi nào cần tiền, tao rút từ nó. |
[남자의 후 입바람 소리] | Gì vậy? Mày có bao nhiêu ngân hàng thế? |
뭐야, 계좌가 대체 몇 개야? | Gì vậy? Mày có bao nhiêu ngân hàng thế? |
[숨을 씁 들이마신다] | |
내가 존나 잘나갔을 때 | Thời đỉnh cao nhất… |
- 한 10개쯤 됐지 - [남자의 놀란 탄성] | - Tao phải có mười cái. - Ôi, mười cái luôn? |
[남자] 10개? | - Tao phải có mười cái. - Ôi, mười cái luôn? |
졸라 짱이다 | Mày tài thật đấy. |
- [음울한 음악] - 야, 그럼 | Này, thế mày moi được bao nhiêu từ con nhỏ đó rồi? |
걔한테 대체 얼마나 뽑아 먹은 거야? | Này, thế mày moi được bao nhiêu từ con nhỏ đó rồi? |
- [부용] 뭐, 외제 차 한 대 정도? - [춘애의 숨죽인 흐느낌] | - Chắc đủ mua con xe hơi nhập khẩu đấy. - Ôi. Dữ vậy. |
[남자] 헐, 대박 | - Chắc đủ mua con xe hơi nhập khẩu đấy. - Ôi. Dữ vậy. |
[부용] 아, 아까 걔가 내 든든한 월급 통장이었는데, 씨 | Ôi, nó từng là ngân hàng tin cậy của tao. |
[남자] 그럼 걔한테 뭐 해준 거 있어? | - Thế mày làm gì cho nó chưa? - Ngu gì làm, thằng này. |
[부용] 해주기는 뭘 해줘, 씨발 | - Thế mày làm gì cho nó chưa? - Ngu gì làm, thằng này. |
[숨죽인 흐느낌] | |
[긴장되는 음악으로 변주된다] | TÔI SẼ TIẾT LỘ SỰ THẬT VỀ CHOI BU YONG NHÓM PRINCE |
- [마우스 클릭음] - [강조하는 효과음] | ĐĂNG |
[고조되는 음악] | PHỐT VỀ PHILIP NHÓM PRINCE LỘ ẢNH CHOI BU YONG THỜI ĐI HỌC |
[마우스 클릭음] | PHỐT VỀ PHILIP NHÓM PRINCE LỘ ẢNH CHOI BU YONG THỜI ĐI HỌC |
[마우스 클릭음] | PHILIP CHOI BU YONG RỜI NHÓM NHẠC NAM BỐN THÀNH VIÊN PRINCE |
[춘애] 예뻐지고 싶었어요 | Tôi muốn trở nên xinh đẹp. |
제 인생의 목표는 | Đó là mục tiêu duy nhất |
그것뿐이었죠 | của cuộc đời tôi. |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
['토요일 밤에'가 흘러나온다] | |
[여자] 여러분, 안녕하십니까 | Kính chào quý khách. |
저희 오늘 강천 플러스 마트 | Hôm nay Siêu thị Gangcheon Plus |
오픈 3주년 기념 세일을 진행하고 있습니다 | sẽ tổ chức khuyến mãi nhân dịp ba năm khai trương. |
행사 기간 동안 진행되는 빅 이벤트! | Trong thời gian khuyến mãi sẽ có sự kiện lớn! |
많은 참여 부탁드릴게요 | Mọi người nhớ tham gia nhé ạ. |
[춘애] 만나면 피하게 될 줄 알았는데 | Tôi đã nghĩ sẽ tránh mặt nếu gặp cậu ta, nhưng kỳ lạ thay, tôi lại tò mò. |
- 이상하게도 궁금해지더라고요 - [여자의 안내가 계속된다] | Tôi đã nghĩ sẽ tránh mặt nếu gặp cậu ta, nhưng kỳ lạ thay, tôi lại tò mò. |
야, 최부용! | Này, Choi Bu Yong. |
[여자] 여러분 얼른 오셔서 이 경품… | Quý khách mau đến nhận quà! |
[부용] 누구세요? | Cô là ai? |
나 | Là tớ. Chun Ae đây. |
춘애야 | Là tớ. Chun Ae đây. |
예? | Hả? |
성희고 1학년 2반 김춘애 | Kim Chun Ae, Lớp 10-2 Trung học Seongi. |
[흥미로운 음악] | |
[춘애] 저를 보는 시선이 | Tôi cảm thấy cách cậu ta nhìn tôi hoàn toàn khác. |
확 달라졌음을 느꼈죠 | Tôi cảm thấy cách cậu ta nhìn tôi hoàn toàn khác. |
그건 저에게 희열을 줬어요 | Nó khiến lòng tôi đầy vui sướng. |
[삑] | |
[개의 다가오는 숨소리] | |
[잠에 취한 숨소리] 아 | Ôi… |
아휴, 아휴 | Ôi… |
아, 깜짝이야, 야, 가! | Ôi, giật cả mình. Ra chỗ khác đi. |
[귀찮은 숨소리] | |
아휴, 씨 | |
[부용의 잠에 취한 숨소리] | |
일어나, 밥 먹자 | Dậy đi. Ăn nào. |
[부용이 피곤한 목소리로] 5분만 | Năm phút nữa thôi. |
[부용의 쩝 입소리] | |
[잠에 취한 목소리로] 5분만 | |
[부드러운 음악] | |
[춘애] 그가 가진 것이라고는 | Cả gia tài của cậu ấy |
별 볼 일 없는 차 한 대밖에 없었어요 | chỉ có một cái xe cũ nát. |
- [달그락거리는 소리] - [후루룩 먹는 소리] | |
부용이는 아이돌 출신이라는 꼬리표 때문인지 | Bu Yong sợ đi làm, có lẽ là vì cái mác cựu thành viên nhóm nhạc nam. |
일하는 걸 두려워했어요 | Bu Yong sợ đi làm, có lẽ là vì cái mác cựu thành viên nhóm nhạc nam. |
왠지 모를 죄책감이 들었죠 | Tôi cảm thấy có phần tội lỗi. |
[계속 후루룩 먹는 소리] | |
[춘애] 이것도 먹어 | Ăn cả cái này đi. |
[부용이 살짝 웃으며] 응 | Ừ. |
[춘애] 너 일자리 구할 때까지 | Cho đến khi tìm được việc làm, |
우리 집에 있어도 돼 | cứ ở lại nhà em đi. |
아이, 난 좋은데 | Ý là, anh thấy ổn. |
너는 괜찮겠어? | - Nhưng em thấy ổn chứ? - Mà anh phải hứa cố kiếm việc nhé? |
대신 열심히 일자리 구해야 돼? | - Nhưng em thấy ổn chứ? - Mà anh phải hứa cố kiếm việc nhé? |
그래야지, 어 | Tất nhiên. Ừ. |
[춘애] 그를 위해 | Vì anh ấy, tôi phải tìm một công việc kiếm nhiều tiền hơn. |
돈을 더 벌 수 있는 일을 찾아야 했어요 | Vì anh ấy, tôi phải tìm một công việc kiếm nhiều tiền hơn. |
[여자] 노래 잘해? | Em hát được chứ? |
"클럽 루비" | HỘP ĐÊM RUBY |
[춘애] 아, 쪼끔 | HỘP ĐÊM RUBY Chút chút ạ… |
[여자] 춤은? | - Còn nhảy? - Em đã nhảy cho sự kiện khuyến mại. |
[춘애] 나레이터 모델 했었어요 | - Còn nhảy? - Em đã nhảy cho sự kiện khuyến mại. |
- [달그락거리는 소리] - [여자] 어유, 좋네 | Ồ, thế thì tốt. Làm ở đây không bị đụng chạm nhiều đâu. |
여기는 심한 터치는 없어 | Ồ, thế thì tốt. Làm ở đây không bị đụng chạm nhiều đâu. |
그래도 사람에 따라서 약간의 터치는 있을 수 있으니까 | Nhưng tùy người mà cũng bị sờ soạng đôi chút đấy, cố tránh cho khéo nhé? |
요령껏 피해 | Nhưng tùy người mà cũng bị sờ soạng đôi chút đấy, cố tránh cho khéo nhé? |
우리 가게는 심하게 스킨십하는 진상은 없는 편인데 | Ở đây không có khách hàng thô lỗ sàm sỡ quá trớn, |
술 너무 많이 마시면 병신 되는 새끼들이 있으니까 | nhưng có mấy gã rượu vào cũng dê xồm lắm đó. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
['사랑의 배터리'가 흘러나온다] | |
[손님들의 박수와 환호성] | |
[고조되는 박수와 환호성] | |
[춘애] ♪ 나를 사랑으로 채워줘요 ♪ | |
♪ 사랑의 배터리가 다 됐나 봐요 ♪ | |
♪ 당신 없인 못 살아 정말 나는 못 살아 ♪ | |
♪ 당신은 나의 배터리 ♪ | |
♪ 얼짱이 아니라도 좋아요 ♪ | |
- [춘애] 얼마 안 가서 - [손님들] 좋아요! | Chẳng mấy mà tôi thành tiếp viên nổi nhất hộp đêm. |
가게 에이스가 되었죠 | Chẳng mấy mà tôi thành tiếp viên nổi nhất hộp đêm. |
[춘애] ♪ 몸짱이 아니라도 좋아요 ♪ | Chẳng mấy mà tôi thành tiếp viên nổi nhất hộp đêm. |
- [춘애] 어, 핑핑아 - [핑핑의 헉헉대는 숨소리] | Ôi, Ping Ping à. |
- 뭐 했어? - [요란한 게임 소리] | Nay con thế nào? |
[힘주며] 잘 있었어? | Ổn không thế? |
[춘애의 옅은 한숨] | |
아침에 쓰레기 버리라고 했잖아 | Sáng nay em dặn anh vứt rác rồi mà. |
[춘애의 불만스러운 소리] | |
아휴, 불 좀 켜고 있지 | Sao lại ngồi tối om thế? |
[스위치 조작음] | |
집 안이 이게 뭐야? 돼지우리같이 | Sao bừa vậy? Nhà như cái chuồng heo ấy. |
집에서 담배 피웠어? | Anh hút thuốc ở đây à? |
핑핑이 있는데? | Trước mặt Ping Ping? |
아휴, 진짜 | Ôi, trời đất. |
[드르륵 창문 열리는 소리] | |
[한숨] | |
핑핑이 밥은 줬어? | Anh cho Ping Ping ăn chưa? |
[부용] 어 | Rồi. |
진짜 줬어? | Cho ăn thật chưa? |
아, 줬다니까 | Đã bảo cho ăn rồi mà. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[달그락거리는 소리] | |
개소리하고 자빠졌네 | Đúng là nhảm nhí mà. |
[불안한 음악] | |
그년 어디 있는지 말하랬더만 | Tôi hỏi con khốn ấy ở đâu, có bảo cô kể lể mấy chuyện xàm xí đâu… |
쓰잘데기 없는 소리만 주렁주렁 | Tôi hỏi con khốn ấy ở đâu, có bảo cô kể lể mấy chuyện xàm xí đâu… |
누가 니년 얘기 듣고 잪다 그랬냐? | - Ai thèm nghe chuyện sướt mướt của cô? - Khoan đã! |
아, 잠깐만요 [겁먹은 숨소리] | - Ai thèm nghe chuyện sướt mướt của cô? - Khoan đã! |
이제부터 진짜 그년 얘기예요 | Giờ cháu sẽ kể về con khốn đó. |
진짜로요 | Thật đấy ạ. |
- [흥미로운 음악] - 야, 너 그걸 까먹으면 어떡하니 | Sao lại quên chứ? Anh ấy là khách quen của em mà. |
- 네 단골인데 - [춘애의 한숨] | Sao lại quên chứ? Anh ấy là khách quen của em mà. |
나 김 사장님 너무 힘들어 | Tiếp anh Kim mệt lắm. |
[춘애] 그년이 가게에 찾아온 건 | Khoảng hai tháng trước, con nhỏ đó bắt đầu làm ở hộp đêm. |
- 2개월 전쯤이었어요 - [여자] 어, 왔어? | Khoảng hai tháng trước, con nhỏ đó bắt đầu làm ở hộp đêm. |
인사해 | Khoảng hai tháng trước, con nhỏ đó bắt đầu làm ở hộp đêm. Chào hỏi đi, cô ấy là người mới đấy. |
쟤가 이번에 새로 들어온 애야 | Chào hỏi đi, cô ấy là người mới đấy. |
[고조되는 음악] | |
[여자의 옅은 숨소리] | |
[여자] 자기는 나이는 어떻게 돼? | Cưng bao nhiêu tuổi rồi? |
스물여덟이요 | Hai tám ạ. |
어, 그럼 미애보다 한 살 언니네 | Ồ, vậy lớn hơn Mi Ae một tuổi rồi. |
언니, 저도 사실 스물여덟이거든요? | Chị, em cũng 28 đấy. Lúc nói với chị em bớt một tuổi thôi. |
한 살 내린 거예요 | Chị, em cũng 28 đấy. Lúc nói với chị em bớt một tuổi thôi. |
[여자가 웃으며] 뭐야 | Gì vậy? Đưa thẻ căn cước ra đây đi. Xưng hô từ đầu quan trọng lắm. |
둘이 민증 까 | Gì vậy? Đưa thẻ căn cước ra đây đi. Xưng hô từ đầu quan trọng lắm. |
호칭 정리는 확실히 해야지 | Gì vậy? Đưa thẻ căn cước ra đây đi. Xưng hô từ đầu quan trọng lắm. |
83년 맞네 | Em sinh năm 1983 thật nhỉ. Còn cưng? |
자기는? | Em sinh năm 1983 thật nhỉ. Còn cưng? |
전 신분증 잃어버렸어요 | Em bị mất thẻ căn cước rồi ạ. |
[코웃음] 뭐야 | Gì vậy trời? Đừng có giở trò đó chứ. Mau cho xem đi. |
그런 게 어디 있어? 빨리 까 | Gì vậy trời? Đừng có giở trò đó chứ. Mau cho xem đi. |
[여자] 아유, 설마 나이를 일부러 올리겠어? | Thôi, cô ấy nói dối hơn tuổi làm gì chứ. Hai đứa tự xưng hô nhé. |
호칭은 둘이 알아서 정리해 | Thôi, cô ấy nói dối hơn tuổi làm gì chứ. Hai đứa tự xưng hô nhé. |
[옅은 숨을 들이마시며] 근데 일할 때 이름은 뭘로 할 거야? | Mà em chọn nghệ danh chưa? |
네? | Sao ạ? |
[여자] 자기 진짜 이름을 쓸 건 아닐 거 아니야 | Dĩ nhiên em sẽ không dùng tên thật rồi. |
아 | À… |
저 아름이로 할게요 | Vậy em là Ah Reum ạ. |
아름이? | Ah Reum à? |
좋네 | Hay đấy. |
[춘애] 그년은 들어오자마자 제 자리를 빼앗았어요 | Con khốn đó đã cướp chỗ của tôi ngay khi đến làm. |
['토요일 밤에'가 흘러나온다] | Con khốn đó đã cướp chỗ của tôi ngay khi đến làm. |
[손님들의 박수와 환호성] | |
[모미] ♪ …아픔에 찢어진 가슴에 ♪ | |
♪ 텅 빈 내 마음에 한없이 슬퍼지는 오늘 ♪ | |
♪ 토요일 밤에 ♪ | |
[손님들] 우, 아! 우, 아! | |
[모미] ♪ 바로 그날에 ♪ | |
[손님들] 우, 아! 우, 아! | |
♪ 토요일 밤에 ♪ | |
[손님들] 우, 아! 우, 아! | |
♪ 떠나간… ♪ | |
[쪽 뽀뽀 소리] | |
[손님들의 환호성] | |
- [흘러나오는 음악이 뚝 끝난다] - [손님들의 박수와 환호성] | |
[화면 전환 효과음] | |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | |
야 | Này. |
그 옷 오늘 내가 입기로 한 거잖아 | Hôm nay tôi mặc bộ đó mà. |
사장 언니가 오늘 나보고 입으라던데? | Hôm nay chị chủ bảo tôi mặc nó. |
[춘애] 벗어 | Cởi ra. |
벗어! | Cởi ra ngay! |
아이, 씨 | Trời đất. |
[코웃음] | |
왜 이래? | Bị gì vậy trời? |
[어이없는 숨소리] | |
[손님들의 웃음과 대화 소리] | |
[춘애] 그년은 제 단골도 채 갔어요 | Nó còn cướp khách quen của tôi. |
[여자의 웃음] | Nó còn cướp khách quen của tôi. |
[춘애] 송 대표님, 언제 오셨어요? | Giám đốc Song! Anh đến lúc nào thế? |
얘기도 안 하고 | Sao không bảo em hả? |
[송 대표] 아이, 내가… 나 오늘 아름이 찾았는데 | À, hôm nay anh gọi Ah Reum. |
[모미] 오셨어요? | - Các anh đến rồi à? - Ồ, Ah Reum đây rồi. |
[송 대표가 웃으며] 어 아름이 왔구나 | - Các anh đến rồi à? - Ồ, Ah Reum đây rồi. |
[송 대표의 웃음] | |
- [남자] 자, 자 - [짠 잔 부딪는 소리] | |
[모미의 웃음] | |
[모미] 자주 오시네요 | |
[송 대표] 자주 와야지 | |
[춘애] 야! | Ê. Không biết nghề này cũng có đạo đức à? Sao cô cứ đi cướp của người khác thế? |
너 이 일에도 상도가 있는 법이야 | Ê. Không biết nghề này cũng có đạo đức à? Sao cô cứ đi cướp của người khác thế? |
왜 자꾸 남의 거 탐내고 지랄이야 | Ê. Không biết nghề này cũng có đạo đức à? Sao cô cứ đi cướp của người khác thế? |
[후 입바람 소리] 나 탐낸 적 없는데 | Tôi đâu cướp gì của ai. |
[어이없는 숨소리] | |
없다고? | Không cướp à? |
근데 왜 내 단골손님들이 너를 찾냐? | Vậy sao khách quen của tôi lại tìm cô? |
그걸 왜 나한테 물어? | Sao cô lại hỏi tôi câu đó? |
궁금하면 사장 언니한테 물어봐 | Cô tò mò thì đi hỏi chị chủ ấy. |
[분한 숨소리] | |
[춘애] 지가 꼬리 쳐놓고 언니 핑계 대고 지랄이야 | Có gan dụ dỗ thì đừng nói xàm rồi lôi chị chủ vào. |
- [짝 후려치는 소리] - [춘애의 외마디 신음] | |
[아픈 숨을 들이마신다] | |
[성난 숨소리] | |
너나 지랄하지 마 | Cô mới đừng có nói xàm. |
씨발 년이 진짜 | Con đĩ này! |
[아파하는 신음] | |
얼굴 죄다 고친 주제에 어디서 이쁜 척하고 지랄이야! 씨 | Sửa banh mặt rồi còn giả vờ xinh đẹp hả? |
[모미] 아오, 아오, 씨 | |
- [춘애의 아파하는 신음] - 지도 싹 다 고친 주제에 | Chó chê mèo lắm lông. Cô cũng sửa mà. |
이, 씨 | |
- [춘애] 이거 놔! - [모미] 이, 씨 | Bỏ ra! |
[춘애가 비명을 지르며] 이거 놓으라고 | Bỏ ra! |
[모미] 아유! 놔, 네가 먼저 놔 | Bỏ ra! Cô bỏ ra trước đi! |
- [춘애] 너부터 놔 - [모미] 놓으라고! 씨 | - Cô bỏ trước! - Bỏ ra! Chết tiệt! |
- [춘애의 악쓰는 소리] - [모미의 아파하는 신음] | Chết tiệt! |
- [모미의 가쁜 숨소리] - [춘애의 아파하는 비명] | |
- [춘애의 비명] - [모미] 야! | |
[춘애] '하나, 둘, 셋' 하면 놔 | Đếm đến ba rồi cùng bỏ ra. |
[가쁜 숨소리] | |
[모미] 하나 | Một, hai, |
둘 | Một, hai, |
- 셋 - [춘애, 모미의 비명] | ba! |
[춘애] 아, 진짜 이럴 줄 알았어 이 개같은 년 | - Biết ngay cô làm thế mà! Con khốn! - Tôi nói thế mới đúng! |
[모미] 내가 할 소리다, 씨 | - Biết ngay cô làm thế mà! Con khốn! - Tôi nói thế mới đúng! |
- 개같은 년 - [사장] 야, 너희들 뭐야! | Này! Làm cái gì đấy? |
[춘애, 모미가 씩씩댄다] | |
당장 안 놔? | Bỏ ra ngay! |
[춘애, 모미의 씩씩대는 숨소리] | |
[춘애의 거친 숨소리] | |
왜 지랄들인데? | Gì mà làm loạn lên thế? |
[춘애] 언니 | Chị ơi! Nó cứ cướp khách quen của em! |
얘가 제 단골 자꾸 빼 가잖아요 | Chị ơi! Nó cứ cướp khách quen của em! |
[사장] 그게 왜 얘 잘못인데? | Sao lại là lỗi của cô ấy? Em mà làm tốt thì có chuyện đó không? |
네가 똑바로 했어 봐 그렇게 됐겠니? | Sao lại là lỗi của cô ấy? Em mà làm tốt thì có chuyện đó không? |
아니, 언니 | - Cái gì? Chị! - Kẻ thất bại kém cỏi luôn thích đổ lỗi. |
[사장] 꼭 실력 없는 애들이 남 탓하더라 | - Cái gì? Chị! - Kẻ thất bại kém cỏi luôn thích đổ lỗi. |
아니에요, 언니 | Không đâu chị. |
생각해 보니까 제가 잘못한 거 같아요 | Nghĩ lại thì em thấy mình cũng sai ạ. |
[어이없는 숨소리] | |
이제 안 그럴게, 미애야 | Tôi sẽ không làm thế nữa, Mi Ae. |
[기막힌 숨소리] | |
너 진짜 뒈질래? | Cô muốn chết thật à? |
아유, 얘는 사과를 해도 | Ôi, biết xin lỗi chưa kìa. |
[살짝 웃으며] 아름아, 네가 참아 | Đừng chấp nhé, Ah Reum? Tính con bé cũng ẩm ương lắm. |
애가 배배 꼬여서 그래 | Đừng chấp nhé, Ah Reum? Tính con bé cũng ẩm ương lắm. |
- 가자 - [춘애의 기가 찬 숨소리] | Đi thôi. |
[춘애의 분한 숨소리] | |
[춘애] 아이, 씨발, 진짜 | Thật thế luôn? |
[성난 숨소리] | |
- [분한 숨을 들이쉰다] - [탁] | |
[긴장되는 음악] | |
[춘애] 저는 그날로 가게를 나왔고 | Hôm đó cháu nghỉ ở hộp đêm, |
그게 그년을 마지막으로 본 거였어요 | và đó là lần cuối cháu nhìn thấy cô ta. |
- [풀벌레 울음] - [춘애의 떨리는 숨소리] | và đó là lần cuối cháu nhìn thấy cô ta. |
그것을 지금 믿으라고 씨불이냐? | Tưởng tôi tin câu chuyện xàm đó ư? |
[춘애의 겁먹은 숨소리] | |
[춘애] 이거 저 아니에요 | Không phải cháu, cháu thề! Bác nhìn đi, ngực cô ấy là hàng thật. |
봐봐요 얘 수술 안 한 가슴이잖아요 | Không phải cháu, cháu thề! Bác nhìn đi, ngực cô ấy là hàng thật. |
근데 저 이건 다 실리콘이에요 | Ngực cháu toàn silicon thôi. |
[춘애의 긴장한 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
[경자] 요것이 | Đây là |
실리콘이라고? | silicon à? |
옘병 | Chết tiệt. |
- 니 거짓갈이면 씹어 죽일 거여 - [춘애의 겁먹은 비명] | Cô mà lừa tôi, là tôi nuốt sống cô. |
[벌벌 떠는 소리] | Cháu… cháu nói dối bác làm gì? |
제, 제가 왜 그러겠어요 | Cháu… cháu nói dối bác làm gì? |
저도 그년 잡아 족치고 싶은 사람이라고요 | Cháu cũng muốn tóm và đánh con nhỏ đó như bác vậy. |
[길게 숨을 내쉰다] | |
그래서 | Thế… |
지금 그년 있는 곳이 어딘디? | giờ con khốn đó ở đâu? |
"클럽 루비" | HỘP ĐÊM RUBY HỘP ĐÊM DOANH NHÂN HẠNG SANG |
[긴장되는 음악] | HỘP ĐÊM RUBY HỘP ĐÊM DOANH NHÂN HẠNG SANG |
[춘애] 어, 진아야! | Jin Ah à. |
[진아의 반가워하는 소리] | |
[춘애] 혹시… | |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
그만뒀다고 하네요 | - Có vẻ cô ta nghỉ việc rồi. - Hả? Tại sao? |
뭐? 왜? | - Có vẻ cô ta nghỉ việc rồi. - Hả? Tại sao? |
돈 더 많이 주는 데로 간 거 같대요 | - Họ nghĩ cô ta đến chỗ trả cao hơn. - Là đâu? |
그것이 어딘디? | - Họ nghĩ cô ta đến chỗ trả cao hơn. - Là đâu? |
저야 모르죠 | - Sao cháu biết được? - Khốn thật. |
아이, 씨 | - Sao cháu biết được? - Khốn thật. |
[춘애의 한숨] | |
그냥 경찰에 신고할까요? | - Ta có nên báo cảnh sát không? - Không được. |
그것은 안 되야… | - Ta có nên báo cảnh sát không? - Không được. |
그년은 내 손으로 족칠 거여 | Tôi sẽ tự tay xử con nhỏ đó. Đừng hòng ai cản đường. |
기언시 | Tôi sẽ tự tay xử con nhỏ đó. Đừng hòng ai cản đường. |
아, 그럼 제가 다른 가게 돌아다니면서 한번 알아볼게요 | Vậy để cháu đi hỏi mấy hộp đêm khác xem. Nếu cô ta qua chỗ trả nhiều hơn, |
돈 많이 주는 데로 빠진 거면 | Vậy để cháu đi hỏi mấy hộp đêm khác xem. Nếu cô ta qua chỗ trả nhiều hơn, |
룸으로 빠진 건데 | nghĩa là làm tiếp viên phòng riêng. Đến đó sẽ tìm được cô ta. |
그쪽 훑으면 답 나올 것 같아요 | nghĩa là làm tiếp viên phòng riêng. Đến đó sẽ tìm được cô ta. |
제가 발품 좀 팔아볼게요 | Để cháu đi dò la cho. |
그래주믄 | Vậy thì tốt. |
좋고 | Vậy thì tốt. |
[옅은 숨을 들이쉬며] 그러려면 저도 돈이 필요한데 | Nhưng cháu cần tiền để làm thế. |
돈? | Tiền à? |
일 빼고 이 짓 해야 되잖아요 | - Cháu phải làm cái đó thay vì đi làm mà! - Bao nhiêu? |
얼마인디? | - Cháu phải làm cái đó thay vì đi làm mà! - Bao nhiêu? |
일당 30? | - Một ngày 300.000 won? - 100.000. |
- 10으로 해 - 20 | - Một ngày 300.000 won? - 100.000. - Hai trăm ngàn. - Dẹp đi. Để tôi tự tìm cho rồi. |
꺼져, 이년아 | - Hai trăm ngàn. - Dẹp đi. Để tôi tự tìm cho rồi. |
그냥 내가 알아보면 되야 | - Hai trăm ngàn. - Dẹp đi. Để tôi tự tìm cho rồi. |
아줌마가 알아보면 이 바닥에 소문 쫙 나요 | Bác mà đi tìm, mọi người sẽ biết ngay có một bà cô kỳ lạ đang đi tìm cô ta. |
이상한 아줌마가 찾아 돌아댕긴다고 | Bác mà đi tìm, mọi người sẽ biết ngay có một bà cô kỳ lạ đang đi tìm cô ta. |
그럼 그년은 여기 말고 다른 곳으로 뜰 거고 | Rồi cô ta sẽ chuyển đi chỗ khác ngay. |
[자동차 시동음] | |
그럼 오늘 저녁부터 다녀보고 연락드릴게요 | - Tối nay cháu sẽ dò la và báo cho bác. - Báo cáo liên tục nhé? |
꼬박꼬박 보고해라잉 | - Tối nay cháu sẽ dò la và báo cho bác. - Báo cáo liên tục nhé? |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
- 나야, 춘애 - [음악이 잦아든다] | Chun Ae đây. |
[춘애] 사실 그 미친 여자한테 | Thật ra, những gì tôi đã kể về Mo Mi với bà cô điên rồ đó… |
모미에 대해서 했던 얘기들은 | Thật ra, những gì tôi đã kể về Mo Mi với bà cô điên rồ đó… |
[모미] 얼굴이 왜 그래? | Mặt cậu sao đó? |
- [흥미로운 음악] - [춘애] 거짓말이었다 | …đều là dối trá. |
[춘애] 들어가서 얘기해 | Vào trong rồi nói. |
김 사장님 너무 힘들어 | Tiếp anh Kim mệt lắm. |
[춘애] 모미하고 가게에서 만난 건 사실이었다 | Đúng là tôi đã gặp Mo Mi ở hộp đêm. |
- 어, 왔어? - [다가오는 발소리] | Ồ, đến rồi à. Chào hỏi đi, |
인사해 | Ồ, đến rồi à. Chào hỏi đi, |
쟤가 이번에 새로 들어온 애야 | cô ấy là người mới đấy. |
얘기해 보니까 둘이 나이도 같고 | Chị nói chuyện rồi, hai đứa bằng tuổi nhau đấy. Kết bạn đi. |
서로 친하게 지내 | Chị nói chuyện rồi, hai đứa bằng tuổi nhau đấy. Kết bạn đi. |
둘이 비슷한 점이 많더라고 | Hai đứa có nhiều điểm chung lắm. |
[옅은 웃음] | |
- ['토요일 밤에'가 흘러나온다] - [손님들의 박수와 환호성] | |
[춘애] ♪ 이 슬픈 노래가 날 울려 ♪ | |
[손님들] 울려! | |
♪ 널 생각하면서 난 불러 ♪ | |
[손님들] 불러! | |
♪ 웃다가 울다가 또 지쳐 ♪ | |
♪ 술에 취해 비틀거리는 이 밤 ♪ | |
[모미] ♪ 떠나가는 그대를 ♪ | |
- ♪ 기억해, 난 ♪ - [손님들] 기억해, 난! | |
♪ 이 무너지는 내 맘을 너는 혹시 알까 ♪ | |
- ♪ 멀어지는 그대를 지우고파 ♪ - [손님] 지우고파! | |
♪ 난 애를 쓰고 애를 써도 그게 잘 안돼 ♪ | |
[춘애, 모미] ♪ 널 잃은 아픔에 찢어진 가슴에 ♪ | |
♪ 텅 빈 내 마음에 난 이제 어떻게 살아 ♪ | |
♪ 널 잃은 아픔에 찢어진 가슴에 ♪ | |
♪ 텅 빈 내 마음에 한없이 슬퍼지는 오늘 ♪ | |
♪ 토요일 밤에 ♪ | |
[손님들] 우, 아! 우, 아! | |
♪ 바로 그날에 ♪ | |
[손님들] 우, 아! 우, 아! | |
♪ 토요일 밤에 ♪ | |
[손님들] 우, 아! 우, 아! | |
♪ 떠나간… ♪ | |
[춘애] 우리 둘은 정말 쌍둥이 같았다 | Chúng tôi như chị em sinh đôi vậy. |
[손님들의 박수와 환호성] | Chúng tôi như chị em sinh đôi vậy. |
- [흘러나오는 음악이 뚝 끝난다] - 예뻐지고 싶었던 과거 | Vì sao muốn trở nên xinh đẹp, bị người khác làm tổn thương thế nào, |
- [주변 소음이 아득해진다] - 사람들에게 받았던 상처 | Vì sao muốn trở nên xinh đẹp, bị người khác làm tổn thương thế nào, |
[서정적인 음악] | |
새롭게 태어나고 싶은 마음까지 | và khao khát được tái sinh ra sao. |
살아온 기억들이 | Mọi kỷ niệm và cuộc đời chúng tôi rất giống nhau. |
너무나도 닮아있었다 | Mọi kỷ niệm và cuộc đời chúng tôi rất giống nhau. |
아름! | Ah Reum. |
이거 네 거 아니야? | Của cậu à? |
대기실에 떨어져 있던데 | - Tớ thấy trên sàn phòng chờ. - Cảm ơn nhé. |
[놀란 숨을 들이쉬며] 고마워 | - Tớ thấy trên sàn phòng chờ. - Cảm ơn nhé. |
[모미의 웃음] | |
그건 어디서 산 거야? | Cậu mua ở đâu thế? |
마음에 들어? 이거 줄까? | Cậu thích à? Muốn nó không? |
아, 아니야, 나 그런 뜻으로 얘기한 거 아니야 | À không. Ý tớ không phải vậy. |
아니야, 진짜 주고 싶어서 그래 | Không, tớ muốn tặng cậu thật mà. Lại đây. |
이리로 와봐 | Không, tớ muốn tặng cậu thật mà. Lại đây. |
[옅은 웃음] | |
됐다 | Được rồi. |
잘 어울린다 | Cậu đeo đẹp lắm. |
[춘애] 그러던 어느 날 | Rồi một ngày, |
모미가 갑자기 연락도 없이 | tự dưng Mo Mi không đến hộp đêm mà không báo trước. |
가게에 안 나온 적이 있었다 | tự dưng Mo Mi không đến hộp đêm mà không báo trước. |
[춘애의 놀란 숨소리] | |
[춘애] 모미야 | Mo Mi à. |
야 | Này, cậu sao thế? |
너 왜 그래? | Này, cậu sao thế? |
어디 아파? | Cậu ốm à? |
[탁 문 닫히는 소리] | |
너 진짜 어디 아픈 거야? | Cậu ốm thật à? |
[탁 내려놓는 소리] | |
[춘애의 놀란 숨소리] | |
야! | Này, |
몸이 불덩이야 | cậu nóng như lửa ấy! |
야, 너 빨리 병원 가자 | - Mau đi bệnh viện thôi. Nhé? - Tớ không đi bệnh viện đâu… |
- 어? - [모미] 병원 안 가 | - Mau đi bệnh viện thôi. Nhé? - Tớ không đi bệnh viện đâu… |
뭔 소리야? 열이 이렇게 심한데 | Cậu nói gì vậy? Sốt cao thế này cơ mà! |
[숨을 하 내쉬며] 빨리 일어나, 어? | Nào, dậy đi. Nhé? |
병원 가자, 어? | Đi bệnh viện thôi, nào. |
너 이러다 죽는다고, 빨리 일어나 | - Cứ đà này cậu sẽ chết đấy! Dậy đi! - Tớ đã bảo không đi mà! |
- [모미] 안 간다고 - [춘애의 아파하는 신음] | - Cứ đà này cậu sẽ chết đấy! Dậy đi! - Tớ đã bảo không đi mà! |
하, 씨 | |
알았어 | Thôi được rồi. Sống chết gì mặc cậu. |
죽든지 말든지 너 알아서 해 | Thôi được rồi. Sống chết gì mặc cậu. |
[탁 집는 소리] | |
나 병원 가면 안 돼 | Tớ không đi bệnh viện được. |
[어이없는 숨을 내쉬며] 뭐래 | Sao vậy? |
나 사람을 죽였어 | Tớ đã giết một người. |
[기가 찬 숨소리] | |
미친년 | Đồ điên này. |
병원 가기 싫다고 그딴 거짓말을 하냐? | Cậu nói dối vì không muốn đi viện à? |
[지친 숨소리] | |
[묵직한 효과음] | |
[춘애] 그때 | Lúc đó, tôi đã được nghe câu chuyện mà Mo Mi chưa từng kể với ai. |
모미가 그동안 말하지 않은 이야기를 들을 수 있었다 | Lúc đó, tôi đã được nghe câu chuyện mà Mo Mi chưa từng kể với ai. |
왜 그녀가 | Tại sao cô ấy lại như bây giờ… |
이곳에 이렇게 있게 되었는지 | Tại sao cô ấy lại như bây giờ… |
- [의미심장한 음악] - [춘애의 흐느끼는 숨소리] | |
[훌쩍임] | |
하, 씨 | |
왜 네가 울어 | Sao cậu lại khóc hả? |
[흐느낌] | |
[춘애의 훌쩍임] | |
[춘애] 모미를 지켜주고 싶었다 | Tôi đã muốn bảo vệ cô ấy. |
모미를 지켜주는 게 | Với tôi, bảo vệ Mo Mi cũng như bảo vệ chính tôi vậy. |
- 꼭 나를 지키는 것 같았다 - [춘애의 울음] | Với tôi, bảo vệ Mo Mi cũng như bảo vệ chính tôi vậy. |
[긴장되는 음악] | |
[춘애] 혹시 | Nếu có bà cô nào đến hộp đêm tìm Ah Reum, bảo Ah Reum đi chỗ khác trả cao hơn nhé. |
어느 아줌마가 가게 찾아와서 아름이 찾으면 | Nếu có bà cô nào đến hộp đêm tìm Ah Reum, bảo Ah Reum đi chỗ khác trả cao hơn nhé. |
아름이 돈 때문에 다른 곳으로 떠났다고 해줘 | Nếu có bà cô nào đến hộp đêm tìm Ah Reum, bảo Ah Reum đi chỗ khác trả cao hơn nhé. |
[진아] 알았어, 언니 | Vâng, chị. |
근데 저 사람 누군데 그래? | Mà tại sao? Bà ấy là ai? |
아휴 | À, bà ta cố moi tiền Ah Reum ấy mà. |
아름이 돈 빼먹으려는 사람이야 | À, bà ta cố moi tiền Ah Reum ấy mà. |
아, 쓰레기 같은 것들 | Ôi, đúng là tệ thật. |
- 그럼 부탁할게 - [진아] 응, 언니 | - Nhờ em cả đấy. - Vâng, chị. Em đi đây. |
- 응 - [진아] 가 | - Nhờ em cả đấy. - Vâng, chị. Em đi đây. |
[춘애] 빨리 여기 떠나 | Mau đi khỏi đây đi. Nếu tìm thấy cậu, bà ta sẽ giết cậu đấy. |
그 여자, 너 찾으면 죽일 생각이야 | Mau đi khỏi đây đi. Nếu tìm thấy cậu, bà ta sẽ giết cậu đấy. |
[모미가 힘없는 목소리로] 나 갈 곳 없어 | Tớ chẳng có chỗ nào để đi cả. |
[춘애] 네 엄마 집으로 가면 안 돼? | Không về nhà mẹ cậu được à? |
그래도 네 엄마잖아 | Bà ấy vẫn là mẹ cậu mà. Biết con gái bị như vậy phải giúp chứ. |
딸이 이 상황인데 도와주겠지 | Bà ấy vẫn là mẹ cậu mà. Biết con gái bị như vậy phải giúp chứ. |
얘기했잖아 | Tớ kể rồi mà, mẹ tớ không phải kiểu người đó đâu. |
우리 엄마 그런 사람 아니라고 | Tớ kể rồi mà, mẹ tớ không phải kiểu người đó đâu. |
아마 나 보자마자 바로 경찰에 신고할걸 | Thấy tớ một cái, có khi bà ấy báo cảnh sát luôn. |
[한숨] | |
[춘애가 떨리는 숨을 내쉰다] | |
[춘애] 외국은? | Hay ra nước ngoài? |
[모미] 요즘에는 쉽지 않더라고 | Thời nay không dễ vậy đâu. |
밀항은 왠지 좀 무섭고 | Đi lậu nghe cũng đáng sợ nữa. |
[한숨] | |
미안해 | Xin lỗi vì đã lôi cậu vào việc này. |
나 때문에 너까지 | Xin lỗi vì đã lôi cậu vào việc này. |
그딴 소리 하지 마 | Đừng có nói thế. |
[옅은 숨을 내쉬며] 방법을 찾아보자 | Ta tìm cách đi. |
방법이 있을 거야 | Chắc chắn sẽ có cách. |
[찰칵] | |
[찰칵] | |
[찰칵찰칵 카메라 셔터음] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[요란한 게임 소리] | |
- [한숨] - [탁 내려놓는 소리] | |
[부용] 뭐냐? 외박을 다 하고 | Sao thế? Sao đi chơi cả đêm vậy? |
내가 안 들어온 건 알고 있었나 보네 | Cũng biết em không về cơ à? Tưởng không biết chứ, anh có thèm gọi đâu. |
연락 한번 없길래 모르는 줄 알았지 | Cũng biết em không về cơ à? Tưởng không biết chứ, anh có thèm gọi đâu. |
[드르륵, 탁 창문 열리는 소리] | Cũng biết em không về cơ à? Tưởng không biết chứ, anh có thèm gọi đâu. |
[춘애의 한숨] | |
핑핑이 밥은? | Ping Ping ăn chưa? |
[부용의 들이마시는 숨소리] | |
[부용의 가래 끓는 소리] | |
[퉤 뱉는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[한숨] | |
- [요란한 게임 소리] - [분주한 마우스 클릭음] | |
미안한데 | Xin lỗi, |
이제 여기서 나가줬으면 좋겠어 | nhưng anh đi ngay cho. |
[부용의 후 입바람 소리] | |
- [요란한 게임 소리] - [분주한 마우스 클릭음] | |
내 말 안 들려? | Không nghe tôi nói à? Tôi muốn anh đi khỏi đây. |
여기서 나가줬으면 좋겠다고 | Không nghe tôi nói à? Tôi muốn anh đi khỏi đây. |
[부용] 싫은데 | Không thích. |
뭐? | Gì cơ? |
[부용이 웃으며] 싫다니까 | Tôi bảo không thích. |
[기가 찬 숨소리] | |
[성난 숨소리] | |
여기 내 집이야 | Đây là nhà tôi. |
당장 나가 | Đi ngay cho. |
[깊은숨을 내쉰다] | |
그렇게 못 하겠다면? | Không đi thì sao? |
[어이없는 숨소리] | |
역시 쓰레기를 받아주는 게 아니었어 | Ra anh không đi đổ rác được vì thế. |
경찰 부르기 전에 나가 | Đi đi không tôi gọi cảnh sát. Không đi tôi sẽ báo cáo anh. |
당장 안 나가면 신고할 거야 | Đi đi không tôi gọi cảnh sát. Không đi tôi sẽ báo cáo anh. |
[부용] 쓰레기? | Rác à? |
쓰레기는 너지 | Cô mới là rác đấy. |
[춘애] 뭐? | Gì cơ? |
[어두운 음악] | |
[부용] 그 사진 네가 올렸지? | Cô đăng bức ảnh đó hả? |
뭔 소리야? | Ý anh là sao? |
알잖아 | Cô biết mà. Bức ảnh đã hủy hoại cuộc đời tôi. |
내 인생 좆되게 만든 사진 | Cô biết mà. Bức ảnh đã hủy hoại cuộc đời tôi. |
네가 wgr00 맞지? | Wgr00 là tài khoản của cô hả? |
네 컴퓨터 하다 보니까 네 아이디가 [한숨] | Lúc tôi dùng máy tính của cô, tài khoản của cô |
wgr00으로 뜨더라고 | hiện lên là "wgr00". |
[떨리는 숨소리] | |
- [쩔그럭] - [겁에 질린 소리] | |
[춘애의 벌벌 떠는 소리] | |
내 인생 망치니까 기분 좋았어? | Hủy hoại đời tôi vui chứ hả? |
[떨리는 숨소리] | |
나 아니야 | Không phải tôi. |
아니야? | Không à? |
어 | Ừ. |
- 씨! - [춘애의 외마디 신음] | Chết tiệt… |
- [핑핑의 짖는 소리] - [춘애의 아파하는 신음] | Chết tiệt. Con khốn này. |
아, 근데, 씨발, 야 | Chết tiệt. Con khốn này. |
- 야, 이 씨발 년아 - [춘애의 겁먹은 숨소리] | Chỉ cần nghĩ về những gì tôi phải trải qua vì cô là tôi… |
내가 진짜 너 때문에 그때 당한 거 생각하면 | Chỉ cần nghĩ về những gì tôi phải trải qua vì cô là tôi… |
[춘애가 벌벌 떨며] 아니야 나 아니라고 | - Không phải tôi. Không phải tôi mà. - Đừng dối trá nữa, khốn kiếp. |
[부용] 개소리하지 마, 씨 | - Không phải tôi. Không phải tôi mà. - Đừng dối trá nữa, khốn kiếp. |
[춘애의 거친 숨소리] | |
야, 증거가 다 있는데 어디서 발뺌하고 지랄이야, 어? | Tôi có đủ bằng chứng rồi. Cô định chối đường nào hả? |
그래놓고 나보고 뭐라고? | Ban nãy cô nói sao? |
나보고 나가라고? | Muốn tôi đi à? |
[춘애의 아파하는 신음] | |
아이, 씨 | Chết tiệt, |
생각할수록 어이가 없네 | càng nghĩ càng thấy nhảm nhí. |
[괴로운 신음과 두려운 숨소리] | càng nghĩ càng thấy nhảm nhí. |
[춘애의 겁에 질린 소리] | |
야, 이 개같은 년아 | Nghe đây, con khốn. |
내가 받을 피해 보상 다 받기 전까지 | Đến khi tôi được đền bù xứng đáng, tôi sẽ không ra khỏi đây. |
여기서 죽어도 못 나가 | Đến khi tôi được đền bù xứng đáng, tôi sẽ không ra khỏi đây. |
[겁먹은 소리] | Đến khi tôi được đền bù xứng đáng, tôi sẽ không ra khỏi đây. |
그래도 일은 해야 되니까 | Tôi sẽ không đánh vào mặt cô, vì cô vẫn phải làm việc. |
얼굴은 안 때릴게 | Tôi sẽ không đánh vào mặt cô, vì cô vẫn phải làm việc. |
[춘애의 두려워하는 소리] | |
소리 내면 죽는 거야 | Nhưng la lên là cô chết. |
[춘애의 벌벌 떠는 숨소리] | |
- [철썩 채찍 소리] - [춘애의 비명] | NHÀ THUỐC THẾ GIỚI MỚI |
[덜컹 문 닫히는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
떡볶이 1인분만 주세요 | - Cho một phần bánh gạo nhé ạ? - Rồi. |
[상인] 네 | - Cho một phần bánh gạo nhé ạ? - Rồi. |
[힘겨운 숨소리] | |
- [부스럭거리는 소리] - [보글보글 끓는 소리] | |
[학생] 어 | Hả? Chị! |
누나! | Hả? Chị! |
마걸 님 맞죠? | Cô gái mang mặt nạ ạ? |
어 | Ôi. |
- [탁탁 치는 소리] - 저 곰돌이에요 | Em là Teddy đây! |
[불안한 음악] | |
곰돌? | Teddy? |
[학생] '마스크걸 하트 곰돌'이요 | Cô gái mang mặt nạ yêu Teddy. |
누나 팬카페 회장 | Trưởng hội người hâm mộ chị đó. Ôi. Khó tin thật chứ. |
[놀란 숨을 내쉬며] 와, 진짜 | Trưởng hội người hâm mộ chị đó. Ôi. Khó tin thật chứ. |
[웃으며] 와, 대박 | Trưởng hội người hâm mộ chị đó. Ôi. Khó tin thật chứ. |
오 | |
무슨 얘기 하는지 잘 모르겠네 | Tôi không hiểu cậu nói gì cả. |
아이, 이렇게 | Ôi, giờ tận mắt nhìn chị thế này, |
내 눈으로 직접 보니까 확실하네 | em chắc chắn đó là chị luôn. |
제가 누나 방송을 얼마나 많이 봤는데요 | Em là người xem số một của chị đấy. Em mê phát trực tiếp của chị lắm luôn. |
저 진짜 누나 방송 완전 좋아했어요 | Em là người xem số một của chị đấy. Em mê phát trực tiếp của chị lắm luôn. |
와, 근데 누나 진짜 이뻐졌네, 대박 | Ôi, mà giờ chị xinh đến khó tin. Đỉnh thật. |
누나, 저는요 | Chị à, em không nghĩ chị đã từng làm một việc… |
저는 누나가 절대 그런 일 | Chị à, em không nghĩ chị đã từng làm một việc… |
- 하지 않았을 거라 생각해… - [구역질 소리] | Chị à, em không nghĩ chị đã từng làm một việc… |
- [구역질 소리] - 어? | |
[모미의 괴로운 신음] | |
[모미의 구토와 기침 소리] | |
[모미의 기침] | |
[거친 숨소리] | |
[곰돌] 어, 누나 | Chị! |
- [모미가 가쁜 숨을 몰아쉰다] - 누나 괜찮아요? | Chị ổn chứ ạ? |
[힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
누나 마스크걸 맞잖아요 | Em biết chị là Cô gái mang mặt nạ mà. Em tìm chị lâu lắm rồi! |
제가 얼마나 찾았는데요 | Em biết chị là Cô gái mang mặt nạ mà. Em tìm chị lâu lắm rồi! |
계속 따라오면 경찰에 신고한다 | Cậu cứ theo tôi là tôi báo cảnh sát đó. |
하시든가요 | Chị cứ báo đi. |
저 누나 만난 거 완전 비밀로 할게요, 전 누나가… | Em sẽ giữ bí mật tuyệt đối là em đã gặp chị. Em… |
아, 진짜 죽여버리기 전에 꺼져라 | Em sẽ giữ bí mật tuyệt đối là em đã gặp chị. Em… Biến đi, trước khi tôi giết cậu. |
[묵직한 효과음] | Biến đi, trước khi tôi giết cậu. |
[불안한 음악이 고조된다] | |
[모미의 다급한 숨소리] | |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
춘애야 | Chun Ae à. |
[춘애] 어디 가려고? | Cậu đi đâu thế? |
[춘애의 떨리는 숨소리] | |
나도 같이 가 | Tớ đi với cậu. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
자고 있는 거 같아 | Tớ nghĩ hắn đang ngủ. |
조심히 잘 챙겨서 나와 | - Cẩn thận. Lấy đồ rồi quay lại nhé. - Ừ. |
- [춘애] 어 - [탁 차 문 열리는 소리] | - Cẩn thận. Lấy đồ rồi quay lại nhé. - Ừ. |
[핑핑의 낑낑대는 소리] | |
- [놀란 숨을 들이쉬며] 쉬 - [잘캉 문 닫히는 소리] | |
[부용의 코골이] | |
[잘그락거리는 소리] | |
[잘그락거리는 소리] | |
[부용의 옅은 숨소리] | |
[헉헉대는 숨소리] | |
[핑핑의 헉헉대는 숨소리] | |
[삑] | |
- [놀란 숨소리] - [긴장되는 음악] | |
[춘애의 벌벌 떠는 숨소리] | |
[안도하는 숨소리] | |
[춘애의 긴장한 숨소리] | |
[부용] 어디 가냐? | Cô đi đâu thế? |
[긴장되는 음악] | |
[춘애] 어? | Hả? |
[부용이 거친 숨을 내쉰다] | |
[부용] 어디 가냐고 묻잖아 이 씨발 년아 | Tôi hỏi cô định đi đâu, con khốn. |
[부용의 한숨] | |
[겁에 질린 숨소리] | |
핑핑이 산책 좀 시키려고 | Tôi đưa Ping Ping đi dạo. |
[어이없는 숨소리] | |
[부용이 거친 숨을 들이쉰다] | |
[부용] 명품 백을 가지고 산책을 나가겠다고? | Cầm túi hiệu dắt chó đi dạo sao? |
하, 씨, 변명을 할 거면 대가리 좀 쓰세요 | Muốn lấy cớ thì phải dùng não chứ. |
[두려운 숨소리] | |
- [철컹 문소리] - [부용] 하, 씨 | Chết tiệt… |
- [춘애의 외마디 신음] - 어디 가, 이 미친년아 | Chết tiệt… Định đi đâu, con đĩ này? |
- [춘애의 겁에 질린 소리] - 쉬, 쉬, 쉬, 쉿 | |
- 쉬, 쉬, 쉬, 쉬 - [춘애의 두려운 비명] | |
[춘애의 아파하는 신음] | |
[스위치 조작음] | |
[겁에 질린 소리] | |
[부용의 한숨] | |
덜 맞아서 그래, 덜 맞아서 | Chưa no đòn nên giở trò. |
[두려운 숨소리] | |
- [왈 짖는 소리] - 악! 씨 | |
- 핑핑아! - [부용] 개 새끼가, 이, 씨 | - Ping Ping! Không! - Đồ chó dại này! |
너! 죽여버릴 거야! | Thằng khốn, tao giết mày! |
- 야, 이 미친 새끼야! - [부용의 아픈 신음] | Thằng điên này! |
[춘애의 악에 받친 소리] | |
죽어! [거친 숨소리] | Chết đi! |
[춘애의 아파하는 소리] | |
- [춘애의 외마디 신음] - [부용] 씨 | |
아, 나, 저 씨발 년이, 야! | Ôi, con khốn này nữa. |
- 개좆같이 생긴 게, 씨발 - [춘애의 아파하는 신음] | Con đĩ xấu xí. Tao chỉ chơi với mày vì mày sửa mặt thôi, |
- 얼굴 고쳐서 데리고 놀아줬더니 - [춘애의 비명] | Con đĩ xấu xí. Tao chỉ chơi với mày vì mày sửa mặt thôi, giờ mày định làm loạn à? Tao cho mày biết thân phận! |
주제도 모르고 처기어올라 이 씨발 년아? | giờ mày định làm loạn à? Tao cho mày biết thân phận! |
[괴로운 숨소리] | |
너 같은 년은 뒈져야 돼 | Mày đáng phải chết. |
[겁에 질린 숨소리] | |
[긴장되는 음악이 잦아든다] | |
- 씨발 년아, 죽어 - [춘애의 외마디 신음] | Chết đi, con đĩ. Chết tiệt! |
[악쓰며] 아! 씨발 | Khốn! |
- [모미의 힘주는 소리] - [부용의 외마디 신음] | |
- [긴박한 음악] - [모미의 힘주는 소리] | |
- [모미의 힘주는 소리] - [부용의 거친 숨소리] | |
- [모미의 힘주는 소리] - [부용의 아파하는 신음] | |
씨발 | Chết tiệt! |
[외마디 비명] | Chết tiệt! |
- [부용의 아파하는 신음] - [모미의 힘주는 소리] | |
- [부용이 힘주며] 아, 씨 - [모미] 악! | |
[악쓰는 비명] | |
[모미의 버티는 소리] | |
- [모미의 안간힘 쓰는 소리] - [부용] 에이, 씨 | |
에이! | |
- [쾅 부딪는 소리] - [모미의 외마디 신음] | |
- [쾅 부딪는 소리] - [모미의 아파하는 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[격분한 목소리로] 아유! 씨 | |
[거친 숨소리] | |
뭐야, 저 씨발 년, 저거 | Con khốn đó là sao? |
- [모미의 힘주는 소리] - [부용의 아파하는 신음] | |
[부용의 외마디 괴성] | |
[모미의 거친 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[부용의 거친 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
- [부용의 숨 막히는 소리] - [모미의 가쁜 숨소리] | |
[모미의 힘주는 소리] | |
[부용의 괴로운 신음] | |
[부용이 콜록댄다] | |
[부용의 숨 막히는 소리] | |
[악쓰는 소리] | |
[부용] 아이, 씨 [콜록] | |
[모미의 안간힘 쓰는 소리] | |
[용쓰는 소리] | |
[부용의 숨 막히는 소리] 씨 | |
- [탁 잡아당기는 소리] - [부용의 숨 막히는 소리] | |
- [모미의 힘주는 소리] - [부용이 숨 막히는 소리로] 씨 | |
[춘애의 거친 숨소리] | |
[안간힘 쓰는 소리] | |
[밧줄 바드득거리는 소리] | |
[힘쓰는 소리] | |
[악에 받친 숨소리] | |
[긴박한 음악이 커지다 잦아든다] | |
[놀라 깨는 숨소리] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져있어 | Số máy hiện không liên lạc được. Để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
삐 소리 후 소리샘으로 연결되오며… | Số máy hiện không liên lạc được. Để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
구렁이 같은 년 | Con quỷ cái này. |
- [삐 소리가 흘러나온다] - 날라 튄 거 아니여? | Nó chuồn rồi sao? |
- [한숨] - [탁 휴대전화 닫는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
뭐여 | Gì đây? |
- [마우스 클릭음] - [메시지 수신음] | YÊU MG! LÊN THÌ NHẮN TÔI! ĐIÊN LẮM! |
[불안한 음악] | XEM CÁI NÀY ĐI |
[마우스 클릭음] | |
[마우스 클릭음] | CÔ ẤY ĐÃ GẶP AI ĐÓ TRƯỚC SIÊU THỊ |
[마우스 클릭음] | CÔ ẤY ĐÃ GẶP AI ĐÓ TRƯỚC SIÊU THỊ |
[고조되는 음악] | |
[마우스 클릭음] | TƯỞNG CÔ KIA LÀ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ BIẾT AI LÀ THẬT CHƯA? |
- [쾅 치는 소리] - 씨 | |
씹어 죽일 년이! 씨 | Mình sẽ giết con khốn đó! |
[성난 숨소리] | |
씨 | Chết tiệt… |
[헉헉대는 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[춘애] 아, 씨 | Trời đất. |
[안간힘 쓰는 소리] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
육시럴 년들이, 씨 | Mình sẽ giết chúng… |
[긴장한 숨소리] | |
어디로 가려고? | Cậu định đi đâu? |
[모미] 그냥 가는 대로 | Thì cứ đi thôi. |
어디 가고 싶은 데 있어? | Cậu có chỗ nào muốn đi không? |
아니 | Không, không có. |
없어 | Không, không có. |
[모미] 나 임신한 거 같아 | Hình như tớ có bầu. |
[의미심장한 음악] | |
뭐? | Hả? Thật á? |
진짜? | Hả? Thật á? |
누구 아이인데? | Là con của ai? |
혹시 그 주… | Có phải của Joo… |
그래서 이제 어떡하려고? | Giờ cậu định làm gì? |
낳을 거야 | Tớ sẽ giữ nó. |
[춘애] 미쳤어? | Cậu điên à? Làm sao cậu nuôi đứa bé trong tình cảnh này được? |
어떻게 키우려고 | Cậu điên à? Làm sao cậu nuôi đứa bé trong tình cảnh này được? |
지금 이런 상황에서 | Cậu điên à? Làm sao cậu nuôi đứa bé trong tình cảnh này được? |
모르겠어 | Không biết nữa. Chắc sẽ có cách thôi. |
뭐 어떻게든 되곘지 | Không biết nữa. Chắc sẽ có cách thôi. |
[춘애의 한숨] | |
못생겼으려나? | Không rõ đứa bé có xấu không. |
나중에 수술시켜 주면 되지 | Lớn lên cho nó đi thẩm mỹ là được. |
[모미의 옅은 웃음] | |
[모미] 나 | Tớ sẽ bảo nó là nó rất xinh đẹp. |
예쁘다고 해줄 거야 | Tớ sẽ bảo nó là nó rất xinh đẹp. |
우리 엄마는 나한테 | Mẹ tớ chưa bao giờ khen tớ xinh đẹp. Một lần cũng không. |
한 번도 예쁘다는 말을 해준 적이 없거든? | Mẹ tớ chưa bao giờ khen tớ xinh đẹp. Một lần cũng không. |
아무리 못생겼어도 | Nên dù đứa bé có xấu xí, |
예쁘다고 해줄 거야 | tớ cũng bảo nó đẹp. |
[타이어 마찰음] | |
[긴박한 음악] | |
♪ 눈앞에 ♪ | Ngay trước mắt kia rồi |
♪ 곧 다가오리라 ♪ | Ngay trước mắt kia rồi |
♪ 영광, 영광, 할렐루야 ♪ | Vinh quang! Vinh quang, halelujah! |
♪ 영광, 영광, 할렐루야 ♪ | Vinh quang! Vinh quang, halelujah! |
- [탁탁 손으로 박자 맞추는 소리] - ♪ 영광, 영광, 할렐루야 ♪ | Vinh quang! Vinh quang, halelujah! |
♪ 곧 승리하리라 ♪ | Chiến thắng đang đến gần rồi! |
아멘! | Amen! |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
- [모미의 힘주는 소리] - [춘애의 긴장한 숨소리] | |
- [덜컹거리는 소리] - [힘주는 숨소리] | |
[자동차 경적] | |
- [자동차 경적] - [모미의 놀란 숨소리] | |
[경자] 오밤중에 물놀이라도 허는 거여? | Nửa đêm nửa hôm định vầy nước hay gì? |
- [긴장되는 음악] - [탁 차 문 닫히는 소리] | |
저 여자가 그 여자야 | Bà ta là người tớ kể đó. |
오늘만 기다리느라 | Tao đợi lòi tròng mắt |
목이 시 번 빠졌다, 이 잡년들아 | không biết bao lần cho ngày này rồi, mấy con khốn. |
[떨리는 숨소리] | |
이 오살할 년 | Chết đau đớn đi, con khốn. |
내 아들도 이라고 잡아먹었냐? | Mày giết con trai tao thế này à? |
그래 | Phải. Kẻ biến thái mà bà gọi là con trai, chính tôi đã giết hắn. |
네 아들, 그 변태 같은 새끼 | Phải. Kẻ biến thái mà bà gọi là con trai, chính tôi đã giết hắn. |
내가 죽였다 | Phải. Kẻ biến thái mà bà gọi là con trai, chính tôi đã giết hắn. |
너 왜 그래 | - Cậu làm gì vậy? - Chết tiệt… |
씨 | - Cậu làm gì vậy? - Chết tiệt… |
아니에요 | Không. |
- 제가 죽였어요, 제가 - 아줌마 | - Tôi đã giết anh ta. - Bà ơi! |
나야 | Là tôi. Tôi là Kim Mo Mi. |
내가 김모미야 | Là tôi. Tôi là Kim Mo Mi. |
당신 아들 잡아먹었어, 내가 | Tôi đã giết con trai bà đấy! |
[모미] 내가 죽였다고, 내가! | Tôi mới là Kim Mo Mi! |
내가 김모미라고! | Tôi là Kim Mo Mi đây! |
쌍으로 지랄하고 자빠졌네 | Mấy con đĩ tấu hề này. |
어차피 상관없어 | Thế nào tao cũng mặc kệ. Đằng nào tao cũng sẽ giết cả hai luôn. |
둘 다 죽여불라고 했응께 | Thế nào tao cũng mặc kệ. Đằng nào tao cũng sẽ giết cả hai luôn. |
[놀란 숨소리] | |
[잘각 방아쇠 당기는 소리] | |
[경자의 당황한 숨소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
- [긴박한 음악이 고조된다] - 뭐여, 씨 | Gì vậy trời? |
이게… | Cái đồ sắt vụn chết tiệt này… |
이 염병할 고철 덩어리가 | Cái đồ sắt vụn chết tiệt này… |
[춘애, 모미의 거친 숨소리] | |
- [총성] - [음악이 뚝 멈춘다] | |
[경자의 아파하는 신음] | |
[모미의 거친 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
[경자의 거친 숨소리] | Ôi, đau quá… |
- 춘애야! - [긴장되는 음악] | Chun Ae! |
[극적인 효과음] | |
[춘애의 외마디 신음] | |
[춘애의 아파하는 숨소리] | |
춘애야! | Chun Ae! |
[경자의 다급한 숨소리] | |
[경자의 거친 숨소리] | Ôi… |
[놀란 숨소리] | |
[모미의 힘주는 소리] | |
- [모미의 아파하는 소리] - [경자의 힘겨운 숨소리] | |
[경자] 이 썩을 년이 | Con đĩ thối tha này… |
[모미의 가쁜 숨소리] | |
[경자] 썩을 년 | Con đĩ thối tha! |
[모미의 아파하는 신음] | |
[외마디 신음] | |
[다급한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[경자의 아파하는 신음] | |
- [경자의 버티는 소리] - [모미의 안간힘 쓰는 소리] | |
- [모미의 힘쓰는 소리] - [경자의 숨 막히는 소리] | |
- [모미의 힘주는 소리] - [경자의 숨 막히는 소리] | |
[모미의 악쓰는 소리] | |
- [힘주는 소리] - [달그락 소리] | |
[모미의 아파하는 신음] | |
[경자가 가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
죽어, 이 마귀야 | Chết đi, con đĩ! |
[철컥 장전 소리] | |
[경자의 외마디 신음] | |
- [경자의 힘주는 소리] - [모미의 버티는 소리] | |
[숨 막히는 신음] | |
- 내 아들맹키로 - [모미의 숨 막히는 소리] | Tao sẽ chặt nhỏ mày ra như mày làm với con trai tao! |
잘게잘게 조사줄랑께 | Tao sẽ chặt nhỏ mày ra như mày làm với con trai tao! |
[숨 막히는 신음] | |
- [모미의 숨넘어가는 소리] - [경자의 안간힘 쓰는 소리] | |
[고조되는 음악] | |
- [음악이 뚝 멈춘다] - [경자의 외마디 신음] | |
[모미가 가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[콜록거린다] | |
- [어두운 효과음] - [모미의 가쁜 숨소리] | |
춘애야 | Chun Ae! |
[모미의 가쁜 숨소리] | |
일어나 | Dậy đi, |
응? 빨리 가자, 우리 | nhé? Ta hãy mau đi thôi. |
[모미의 벌벌 떠는 숨소리] | |
[울먹임] | |
[울먹이며] 빨리 가자고 | Nào, mau đi thôi! |
[울먹임] | |
춘애야, 나 봐봐 | Chun Ae. Nhìn tớ đi. |
어? | Nhé? |
[떨리는 숨소리] | |
일어나 | Dậy đi mà. |
아, 안 돼 | Không. |
[모미의 흐느낌] | |
안 돼 | Không. |
[모미의 힘주다 울먹이는 소리] | |
[서정적인 음악] | |
[모미의 흐느낌] | |
[오열] | |
[절규] | |
[모미의 목메어 우는 소리] | |
[모미의 오열] | |
[모미의 절규가 계속된다] | |
[자동차 엔진음] | |
[왁자지껄하다] | CẢNH SÁT |
[경찰1] 아, 인기 스타네 인기 스타야 | Ôi, quả là người nổi tiếng. Siêu sao. |
[경찰2] 나갈게요 | Xuống xe thôi. Mở cửa đi. |
문 엽니다 | Xuống xe thôi. Mở cửa đi. |
- [탁 열리는 소리] - [여자1] 사형하라! 사형하라! | - Xử tử đi! - Bên này! Cô có thấy hối hận không? |
[남자1] 여기 좀 봐주세요 | - Xử tử đi! - Bên này! Cô có thấy hối hận không? |
[남자2] 후회하지 않으십니까? | - Xử tử đi! - Bên này! Cô có thấy hối hận không? - Sao cô lại giết người? - Xin nói vài lời! |
- [남자3] 왜 사람을 죽였습니까? - [여자2] 한마디만 해주세요! | - Sao cô lại giết người? - Xin nói vài lời! |
[남자4] 얼굴 좀 보여주십시오! | - Lộ mặt đi! - Cô có hối hận vì giết người không? |
[남자5] 살인한 것을 후회한 적 없나요? | - Lộ mặt đi! - Cô có hối hận vì giết người không? |
[사람들의 소란스러운 소리] | - Cho qua! Cho qua đi! - Bên này! |
[주변 소음이 아득해진다] | - Cho qua! Cho qua đi! - Bên này! Đám đông và máy ảnh từng chỉ có trong mơ… |
[모미] 환상 속에만 존재했던 관중들과 카메라들 | Đám đông và máy ảnh từng chỉ có trong mơ… |
화려한 플래시 세례와 나만을 위해 준비된 무대 | Ánh đèn chớp nhoáng và sân khấu chuẩn bị riêng cho tôi… |
사람들의 시선과 쏟아지는 관심 | Mọi ánh mắt và sự chú ý dồn vào tôi… |
- 그토록 꿈꿔 왔었는데 - [화면 전환 효과음] | Tôi đã mơ về điều này từ rất lâu. |
- [사람들의 소란스러운 외침] - [요란한 플래시 세례] | |
[남자6] 모미 씨! | Ôi trời ơi! |
[여자3] 아, 모미 님! | Trời ơi! |
No comments:
Post a Comment