돌싱글즈 4
Tình Yêu Sau Ly Hôn 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[지미] 직업, 직업 | NGÀY TIẾT LỘ THÔNG TIN BẬT MÍ CÔNG VIỆC Công việc của ta. |
[베니타] 기대된다 | Tôi háo hức quá. |
지금은 [음 소거 효과음] *톡에서 | Hiện tại, tôi làm tại Tik***, phụ trách chiến lược sản phẩm, tiếp cận thị trường. |
[영어로] 제품 전략과 고투마켓 | Hiện tại, tôi làm tại Tik***, phụ trách chiến lược sản phẩm, tiếp cận thị trường. |
[한국어로] 하고 있고 | Hiện tại, tôi làm tại Tik***, phụ trách chiến lược sản phẩm, tiếp cận thị trường. |
[돌싱들의 놀란 탄성] | |
[소라가 영어로] 한 시즌이 걸렸잖아요 | PHỤ TRÁCH TIẾP THỊ SẢN PHẨM Trong phim Hàn Quốc, họ nắm tay nhau cả mùa. |
[남자] '연애 실험 블라인드 러브'였나요? | Không phải Love Is Blind… |
- [소라가 웃으며] 진짜 귀엽죠 - 혹시 일본판 본 적 있어요? | - Cô đã xem… - Cô dễ thương quá. |
[한국어로] 그 전에는 [음 소거 효과음] *플릭스에서 | Trước đó, tôi làm tiếp thị số tại ***flix. |
디지털 마케팅 했었어 | Trước đó, tôi làm tiếp thị số tại ***flix. |
그래서 한국 론칭도 내가 담당했었고 | Tôi từng phụ trách ra mắt Tik*** tại Hàn Quốc. |
[돌싱들의 탄성] | |
[제롬] 저의 직업은 미국에서 | Tôi làm việc cho công ty *** lớn nhất ở Mỹ. |
제일 큰 [음 소거 효과음] | Tôi làm việc cho công ty *** lớn nhất ở Mỹ. |
[돌싱들의 놀란 탄성] | TẤT CẢ BẤT NGỜ VỀ CÔNG VIỆC CỦA JEROME |
[희진] 와, 대박 | TẤT CẢ BẤT NGỜ VỀ CÔNG VIỆC CỦA JEROME Tuyệt quá. |
[편안한 음악] | BẬT MÍ CÔNG VIỆC VÀO ĐÊM THỨ HAI TẠI NHÀ DOLSING |
- [세윤] 아, 드디어 직업이 - [지혜] '와우', 드디어 | - Rồi cũng đến ngày bật mí công việc. - Rồi cũng đến. |
- [세윤] 공개되는 날입니다 - [리키] 오케이 | - Rồi cũng đến ngày bật mí công việc. - Rồi cũng đến. |
[리키] 음, 나는 | Vâng, tôi làm việc tại… #BẬT MÍ THỨ HAI - RICKY |
[리키의 생각하는 소리] | #BẬT MÍ THỨ HAI - RICKY |
[지혜] 아, 리키 궁금해 | Em tò mò về Ricky. |
어떤 거지? | Anh ấy làm nghề gì? |
[리키] '인베스트먼트 컨설팅'에서 일하고 | Tôi làm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư. |
[영어로] 투자 관리 회사 | Tôi từng làm việc tại một công ty quản lí đầu tư. |
[한국어로] 에서 일했어 | Tôi từng làm việc tại một công ty quản lí đầu tư. |
[영어로] 헤지 펀드를 분석하는 투자 분석가로 일을 했고 | Tôi từng làm cho quỹ phòng hộ. Tôi là nhà phân tích nghiên cứu, phân tích các quỹ phòng hộ. |
그리고 상업용 부동산 투자사에 입사해서 | Sau đó tôi đến các công ty đầu tư bất động sản thương mại |
금융 담당 AVP로 있었어 | và làm việc ở đó với tư cách… Tôi là phó chủ tịch liên kết về tài chính. |
- [세윤의 탄성] - [지혜가 한국어로] 투자 | - Chà! - Một nhà đầu tư. |
- [영어로] 한마디로 투자자야 - [밝은 음악] | Vâng. Tôi là một nhà đầu tư. |
[한국어로] 어, 의외야, 리키가? | Thật bất ngờ. Ricky là nhà đầu tư ư? |
[리키가 영어로] 저는 투자자입니다 | Thật bất ngờ. Ricky là nhà đầu tư ư? Tôi là một nhà đầu tư. |
대학 시절부터 투자에 대한 열정을 가졌습니다 | Đó là đam mê của tôi từ khi học đại học. |
고등학교 졸업하고 나서 | Sau khi tốt nghiệp trung học, tôi quyết định theo học Đại học Michigan |
미시간대학에 입학하여 금융을 전공했습니다 | tôi quyết định theo học Đại học Michigan và học chuyên ngành tài chính. |
[지혜가 한국어로] 완전 명문인데 미시간이면 | Đó là ngôi trường thực sự danh giá. |
[영어로] 저는 15년 이상 투자 관리 회사에서 일하다가 | Tôi từng làm việc cho các công ty quản lí đầu tư hơn 15 năm. |
2년 전 직접 투자를 하기로 결심했습니다 | Và hai năm trước, tôi quyết định theo đuổi các khoản đầu tư của mình. |
저는 기술 분석과 기본 분석을 모두 활용해 기업을 조사합니다 | Tôi sử dụng phân tích kĩ thuật và cơ bản để nghiên cứu các công ty, |
정량적인 화면을 실행하여 | chạy thẩm tra định lượng để xem xét các cổ phiếu tiềm năng có thể thiết lập. |
설정 가능성이 있는 종목을 살펴보고, 확신이 생기면 | chạy thẩm tra định lượng để xem xét các cổ phiếu tiềm năng có thể thiết lập. |
포트폴리오에서 더 의미 있는 포지션으로 키울 수 있으므로 | Khi đã có niềm tin, tôi sẽ phát triển vị thế đó thành thứ có ý nghĩa hơn cho danh mục đầu tư. Nên nếu tìm thấy thứ gì đó mình thích, tôi thường đặt nó ở vị thế xuất phát. |
마음에 드는 종목을 찾으면 보통 스타 포지션을 설정합니다 | Nên nếu tìm thấy thứ gì đó mình thích, tôi thường đặt nó ở vị thế xuất phát. |
- [한국어로] 아, 진짜? - [지혜의 탄성] | NHÀ ĐẦU TƯ TƯ NHÂN - Chà, thật sao? - Anh ấy là nhà đầu tư! |
- [지혜] 투자자구나 - [오스틴의 탄성] | - Chà, thật sao? - Anh ấy là nhà đầu tư! |
[세윤] 투자자면 돈이 많아야 되는 거 아니에요? | Chẳng phải nhà đầu tư rất giàu à? |
[지혜] 그치 | Chẳng phải nhà đầu tư rất giàu à? Đúng thế. |
음, '나이스' | - Hay quá. - Chà. |
- [지혜] 그래, 또 달리 보인다 - [옅은 웃음] | Sau khi bật mí công việc, trông anh ấy khác hẳn. |
직업을 보니까 | Sau khi bật mí công việc, trông anh ấy khác hẳn. |
- [세윤] 베니타 - [베니타] 오케이 [웃음] | #BẬT MÍ THỨ BA - BENITA - Benita. - Vâng. |
[베니타] 내 차례인가? [씁 숨 들이켜는 소리] | Đến lượt tôi à? Vâng… |
[베니타의 생각하는 소리] | Đến lượt tôi à? Vâng… |
나는, 음 | Tôi là… |
나는, 음 | Tôi là… |
'가먼트 프로덕션 매니저' 일을 하고 있어요 | Tôi là giám đốc sản xuất hàng may mặc. |
[세윤, 제롬의 탄성] | Tôi là giám đốc sản xuất hàng may mặc. |
[하림의 탄성] | |
어, 우리 부모님이 | Bố mẹ tôi điều hành một nhà máy quần áo. |
어, '클로딩 팩토리'를 운영하시고 | Bố mẹ tôi điều hành một nhà máy quần áo. |
저는 이제 '매니팩처 사이드'를 | Và tôi phụ trách khâu sản xuất. |
하고 있어요 | Và tôi phụ trách khâu sản xuất. |
그러니까 옷을 만드는 일이라고 하면 | Nói đơn giản thì tôi may quần áo để kiếm sống. |
- 아마 쉬울 거예요 - [흥미로운 음악] | Nói đơn giản thì tôi may quần áo để kiếm sống. |
[출연진의 탄성] | |
[지혜] 한국 사람들이 이런 쪽으로 잘해요 | Người Hàn Quốc có kĩ năng trong ngành này. |
옷 때문에 이민 갔던 사람들이 많아요 | Nhiều người di cư để kinh doanh quần áo. |
- [오스틴의 호응] - 우리나라가 기술이 좋아서 | Nhiều người di cư để kinh doanh quần áo. Người Hàn Quốc có công nghệ may mặc và vải tốt. |
옷, 이런 원단 이런 게 | Người Hàn Quốc có công nghệ may mặc và vải tốt. |
[베니타] 저희는 옷을 만드는 회사예요 | Công ty chúng tôi sản xuất quần áo. |
공장이 꽤 커 보이는데요? | Nhà máy trông to thật. |
[베니타] 옷을 만들려면 원단도 사야 되고 | Để may quần áo, ta cần mua vải… |
커팅도 해야 되고 | và cắt vải |
'소잉'도 해야 되고 | rồi ghép các mảnh lại với nhau. |
모든 거를 총괄하고 있습니다 | Tôi chịu trách nhiệm về mọi thứ. |
[혜영의 탄성] | Tôi chịu trách nhiệm về mọi thứ. |
[베니타가 스페인어로] 이거를 중간에 두시면 돼요 | |
[한국어로] 오케이? | Được chứ? |
[스페인어로] 그리고 어떤 소재였죠? 그걸로 펼치시면 되세요 | |
[한국어로] 오케이? | Được chứ? |
[베니타] 그리고 '커스터머'들을 '컨택'하면서 | Và tôi phải liên hệ với khách hàng cũng như giao hàng. |
납품까지 해야 되는 | Và tôi phải liên hệ với khách hàng cũng như giao hàng. |
그 모든 과정을 책임지고 맡고 있습니다 | Tôi phụ trách toàn bộ quá trình. |
[세윤] 그래, 이게 느껴지는 게 항상 이렇게 | Có thể nói là cô ấy rất tự tin. |
- 당찬 모습이 있었어 - [지혜의 호응] | Có thể nói là cô ấy rất tự tin. |
그래서 입는 옷들이 좀 남다르구나 | Vì thế mà quần áo của cô trông rất khác. |
- 아, 그래요? [웃음] - [톰의 호응] | Vậy sao? |
그래서 운영을 하고 있어, 응 | Dù sao thì tôi điều hành ở đó. |
[베니타의 웃음] | |
[지미의 생각하는 소리] | #BẬT MÍ THỨ TƯ - JIMI |
저는 | Về phần tôi… |
[지원, 오스틴] 아, 지미 | - Đến lượt Jimi. - Jimi. |
[지원] 나왔습니다, 지미 | - Đến lượt Jimi. - Jimi. |
[지혜] 지미 궁금해 | Tôi tò mò về Jimi. |
저는 | Tôi là… |
모바일 게임 스타트업에서 | trưởng phòng tài chính của công ty khởi nghiệp game điện thoại. |
'헤드 오브 파이낸스'로 일하고 있고요 | trưởng phòng tài chính của công ty khởi nghiệp game điện thoại. |
[사람들의 탄성] | Tôi hiểu. |
[지혜] 스타트업 [탄성] | Công ty khởi nghiệp? |
[지미] 전 회사도 모바일 게임 스타트업이었는데 | Công ty trước cũng khởi nghiệp game điện thoại. |
다행히 되게 잘 커 가지고 | May mắn là nó đã lớn mạnh. |
최근에 또 | Gần đây, đồng nghiệp từ công ty trước và tôi đã cùng tung ra một sản phẩm. |
전 회사 동료들하고 | Gần đây, đồng nghiệp từ công ty trước và tôi đã cùng tung ra một sản phẩm. |
같이 이제 하나 같이 이제 하고 있어요 | Gần đây, đồng nghiệp từ công ty trước và tôi đã cùng tung ra một sản phẩm. |
- [톰] 오, 축하해 - [돌싱들의 호응] | Gần đây, đồng nghiệp từ công ty trước và tôi đã cùng tung ra một sản phẩm. - Xin chúc mừng. - Chà. |
- [지원, 오스틴의 탄성] - [활기찬 음악] | - Xin chúc mừng. - Chà. |
[지미] NYU, 그 '스턴 스쿨 오브 비즈니스'에서 | Tại Trường Kinh doanh NYU Stern, |
MBA 2년 풀타임 2년 과정으로 마치고 | tôi đã hoàn thành chương trình thạc sĩ MBA hai năm toàn thời gian. |
"뉴욕대학교 스턴 경영 대학원" | tôi đã hoàn thành chương trình thạc sĩ MBA hai năm toàn thời gian. |
[혜영] 어, 학생 회장 출신? | - Cựu chủ tịch hội sinh viên? - Anh ấy từng là chủ tịch hội sinh viên? |
[세윤] 학생 회장 출신이었어? | - Cựu chủ tịch hội sinh viên? - Anh ấy từng là chủ tịch hội sinh viên? |
직책은 '헤드 오브 파이낸스'라고 | Tôi có chức danh Trưởng phòng Tài chính. |
뭐, 재무 총괄 정도로 생각해 주시면 될 것 같습니다 | Anh có thể nghĩ về nó như một người quản lí tài chính. |
[세윤의 탄성] | Anh có thể nghĩ về nó như một người quản lí tài chính. |
[지미] 주로 맡는 업무들 중에는 | Trong những nhiệm vụ tôi phụ trách, tôi mang đến các khoản đầu tư. |
투자 유치가 있고요 | Trong những nhiệm vụ tôi phụ trách, tôi mang đến các khoản đầu tư. |
또 저희 회사가 | Ngoài ra, khi công ty đưa ra quyết định lúc phát triển một game mới, |
새로운 게임 개발 관련해서 결정을 내릴 때 | Ngoài ra, khi công ty đưa ra quyết định lúc phát triển một game mới, tôi đánh giá về lâu dài nó có mang lại lợi ích tài chính cho công ty hay không. |
장기적으로 그게 저희 회사에 도움이 될지에 대해서 | tôi đánh giá về lâu dài nó có mang lại lợi ích tài chính cho công ty hay không. |
'파이낸셜리' 평가해 보고 | tôi đánh giá về lâu dài nó có mang lại lợi ích tài chính cho công ty hay không. |
그걸 기반으로 CEO랑 같이 상의해서 | Dựa trên kết quả, tôi thảo luận với CEO |
개발 관련 결정들도 내리고 있습니다 | và đưa ra quyết định phát triển tiếp theo. |
[영어로] 하지만 어젠다를 훑어보는 것이 좋을 것 같아서 | Nhưng tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu trước tiên, lướt qua nghị trình. Nên… |
은행에 대해서 이야기하고 싶으시다고요? | Anh có muốn nói nhanh về vấn đề ngân hàng không? |
[한국어로] 제가 지금 직장에 다니기 전에는 | Trước khi làm công việc hiện tại, |
어, [음 소거 효과음] ***트라는 회계 법인에서 | tôi làm việc tại một công ty kiểm toán tên là De***tte trong bốn năm. |
4년 근무했었고요 | tôi làm việc tại một công ty kiểm toán tên là De***tte trong bốn năm. |
[음 소거 효과음] 포인트라고 모바일 게임 회사에서 | Tôi cũng làm ở ****ing Point, công ty game điện thoại |
5년 반 정도 근무했었습니다 | khoảng năm năm rưỡi. |
[지원] 야, 대박인데 | Chà, tuyệt quá. |
전 회사가 이제 | Ở công ty trước tôi làm việc, có khoảng 25 nhân viên. |
제가 들어갔을 때 한 25명 정도의 회사였는데 | Ở công ty trước tôi làm việc, có khoảng 25 nhân viên. |
200명까지 직원이 늘어났었고 | Số nhân viên đã tăng lên 200. |
연 매출도 | Doanh thu hàng năm |
10배 이상 뛰어 가지고 | tăng hơn chục lần. |
- [지혜가 놀라며] 능력자네 - [세윤의 탄성] | - Anh ấy có năng lực đấy. - Ồ. |
[혜영] 응, 능력자네 | Ừ, anh ấy có tài. |
[지미] 성장 과정에서 제가 하는 일들이 정말 | Trong các giai đoạn phát triển, ảnh hưởng của tôi với công ty rất rõ ràng. |
어떻게 이 회사를 움직이고 있는지가 보이니까 | ảnh hưởng của tôi với công ty rất rõ ràng. |
재미있었고 더 열심히 일하게 되더라고요 | Nó làm công việc thú vị, khiến tôi làm việc chăm chỉ hơn. |
그래서 지금 또다시 | Nó làm công việc thú vị, khiến tôi làm việc chăm chỉ hơn. Vì vậy, tôi đang thử sức ở công ty khởi nghiệp mới này. |
스타트업에 도전해 보고 있습니다 | Vì vậy, tôi đang thử sức ở công ty khởi nghiệp mới này. |
[세윤] 지미 능력자네 | Jimi rất có năng lực. TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH GAME ĐIỆN THOẠI |
[돌싱들의 탄성] | |
- [오스틴의 호응] - [돌싱들의 웃음] | |
[제롬] 근데 이, 저, 저 친구도 | Nhưng anh chàng đó cũng thế. |
- [베니타] 여기도 뭔가, 어 - [제롬] 톰 형님도 | - Và anh này. - Tom cũng vậy. |
- 궁금해 - [듀이] 여기서 제일 변호사… | - Thật tò mò. Tôi tò mò nhất đấy. - Luật sư. |
- 제일 궁금해 - [흥미로운 음악] | - Thật tò mò. Tôi tò mò nhất đấy. - Luật sư. |
- 요가 선생님 아니야? - [지원의 웃음] | Không phải huấn luyện viên yoga à? |
[출연진의 웃음] | THIỀN SƯ |
[톰이 목을 가다듬으며] 나 | #BẬT MÍ THỨ NĂM - TOM |
어, 난 | #BẬT MÍ THỨ NĂM - TOM Tôi là… |
내 헤지 펀드 운용하는 헤지 펀드 매니저야 | Tôi là hội viên quản lí ở công ty quản lí vốn riêng. |
- [돌싱들의 호응] - 그리고 | - Chà. - Giỏi quá. |
그, 투자하는 회사들은 | Và tôi đầu tư vào các công ty niêm yết ở Mỹ. |
미국 상장 회사들 | Và tôi đầu tư vào các công ty niêm yết ở Mỹ. |
[돌싱들의 놀란 탄성] | |
[탄성] | |
[세윤] 우와 | |
[오스틴] 헤지 펀드 대표예요? '와우' | Anh ấy điều hành công ty quản lí vốn ư? Chà. |
[톰] 저는 제 펀드의 대표로 일하고 있습니다 | Tôi là hội viên quản lí ở công ty quản lí vốn của tôi. |
제가 하는 헤지 펀드 투자 일은 | Tại công ty này, chúng tôi đầu tư vào các công ty niêm yết ở Mỹ. |
미국에 상장되어 있는 회사들 중에 | Tại công ty này, chúng tôi đầu tư vào các công ty niêm yết ở Mỹ. |
좋은 회사를 찾기 위해서 이제 리서치하고 | Để tìm được những công ty tốt để đầu tư, |
제품을 실제로 써 본다든지 | chúng tôi nghiên cứu, sử dụng sản phẩm. |
그래서 그 회사가 적정한 가치에 있는지를 | Đó là cách chúng tôi xác định công ty có giá trị tối ưu hay không |
판단해서 투자를 하는 거죠 | và quyết định có nên đầu tư hay không. |
[돌싱들의 호응] | |
[웃음] | |
- [리키] '와우' - [돌싱들의 웃음] | LÀM CÙNG NGÀNH |
[제롬이 영어로] 아 그래서 너희들이 | Vì thế các anh… |
[한국어로] 그래서 이렇게 둘이 잘 어울렸구나? | Vì thế mà hai người họ rất hợp nhau. |
- [밝은 음악] - [톰이 웃으며] 진짜 | Vì thế mà hai người họ rất hợp nhau. - a không biết! - Nhiều chuyện để nói. |
[리키가 영어로] 할 얘기가 많다 | - a không biết! - Nhiều chuyện để nói. THẢO NÀO HỌ KẾT NỐI |
- [톰의 웃음] - 세상에 | THẢO NÀO HỌ KẾT NỐI Ôi trời. |
[한국어로] 둘이 연관이 있어요 리키랑 톰은 | Họ có thể liên kết. Ricky và Tom làm việc trong cùng một ngành. |
같은 계열이잖아요 | Họ có thể liên kết. Ricky và Tom làm việc trong cùng một ngành. |
[씁 숨을 들이켜며] 이제 지금 서로 계속 막 데이트 안 하고 | Họ không đi hẹn hò mà chỉ nói chuyện với nhau. |
서로 얘기해 | Họ không đi hẹn hò mà chỉ nói chuyện với nhau. "Khi anh nhìn vào thị trường, đây là… Tôi nghĩ thị trường này…" |
- '아, 지금 시장 보면 이게' - [돌싱들의 웃음] | "Khi anh nhìn vào thị trường, đây là… Tôi nghĩ thị trường này…" |
[영어로] '내 생각에 이 시장이…' | "Khi anh nhìn vào thị trường, đây là… Tôi nghĩ thị trường này…" |
[톰이 한국어로] 나 너 얘기 듣고 | Sau khi nghe thế, tôi nghĩ: "Có chuyện gì giữa chúng ta vậy?" |
'아, 쟤랑 나랑은 뭐지, 이거?' | Sau khi nghe thế, tôi nghĩ: "Có chuyện gì giữa chúng ta vậy?" |
[돌싱들의 웃음] | |
- 둘이 손잡고 나간다고 - [지미의 호응] | Họ sẽ nắm tay nhau rời khỏi đây. |
[부드러운 음악] | |
- [베니타] 비즈니스가 되게 많네 - [지수] 비즈니스가 많네 | - Có nhiều doanh nhân quá. - Phải. Tài chính, kinh doanh… |
[베니타] 파이낸스, 비즈니스 | Tài chính, kinh doanh… Cô nói đúng. |
[지미] 그러니까 | Cô nói đúng. |
[긴장한 숨소리] | |
[돌싱들의 웃음] | |
[희진] 긴장된다 | Tôi lo quá. |
저는, 음 | Tôi là… |
[밝은 음악] | |
뭘까? | Có thể là việc gì? |
저는, 음 | Tôi là… |
식품 무역 회사에서 | Tôi làm việc ở công ty kinh doanh |
북미주랑 유럽 쪽에 | chuyên xuất khẩu thực phẩm sang Bắc Mỹ và châu Âu. |
식품을 수출을 하고 있어요 | chuyên xuất khẩu thực phẩm sang Bắc Mỹ và châu Âu. |
- [세윤] 이야 - [돌싱들의 호응] | |
[희진] 식품 무역 회사에서 | Tôi phụ trách kinh doanh và tiếp thị tại một công ty kinh doanh thực phẩm. |
세일즈와 마케팅을 담당하고 있고요 | Tôi phụ trách kinh doanh và tiếp thị tại một công ty kinh doanh thực phẩm. |
요번에 LA | Gần đây tôi đã đến triển lãm Natural Products Expo West ở LA |
어, '엑스포 웨스트' 전시회를 다녀와서 | Gần đây tôi đã đến triển lãm Natural Products Expo West ở LA |
어, 떡국 소개를 많이 했어요 | và giới thiệu món canh bánh gạo. |
불고기 텍스처가 난다고 해서 굉장히 반응이 좋았습니다 | Nó rất được ưa chuộng nhờ kết cấu bulgogi. |
한 종류만 놓는 게 아니라 여러 가지 종류를 놓고 | Không nên có một loại mà phải đa dạng và để mọi người lựa chọn. |
사람들이 선택할 수 있게끔 하는 게 | Không nên có một loại mà phải đa dạng và để mọi người lựa chọn. Tôi nghĩ đó sẽ là ý hay. |
좋을 거 같다고 생각을 해요 | Tôi nghĩ đó sẽ là ý hay. Hiện nay, Mỹ rất quan tâm đến Hàn Quốc. |
[지혜] 요즘에 미국에서 | Hiện nay, Mỹ rất quan tâm đến Hàn Quốc. |
외국에서 한국에 대한 관심이 엄청 높아서 | Hiện nay, Mỹ rất quan tâm đến Hàn Quốc. |
- [혜영] 어유, 장난 아니죠 - [오스틴, 지혜의 호응] | - Quá đúng luôn. - Phải. |
[희진] 여러분들이 다 아실 만한 대형 마트에 | Tại các siêu thị lớn chắc hẳn mọi người đều biết, |
저희 회사 브랜드 식품도 납품이 지금 되고 있고 | các thương hiệu thực phẩm của công ty chúng tôi được phân phối ở đó. |
그리고 | Và nếu đến thị trường châu Á, các bạn sẽ thấy nhiều sản phẩm của chúng tôi. |
'아시안 마켓'에 가셔도 | Và nếu đến thị trường châu Á, các bạn sẽ thấy nhiều sản phẩm của chúng tôi. |
음, 저희 회사 제품들을 | Và nếu đến thị trường châu Á, các bạn sẽ thấy nhiều sản phẩm của chúng tôi. |
- 많이 만나 보실 수 있어요 - [돌싱들의 호응] | Và nếu đến thị trường châu Á, các bạn sẽ thấy nhiều sản phẩm của chúng tôi. |
그래서 마트 팀으로 갔구나 | Thảo nào cô ấy tham gia đội đi siêu thị. |
- [출연진의 웃음] - [유쾌한 음악] | (THƯƠNG HIỆU CỦA CÔNG TY MÌNH Ở ĐÂU?) |
- [지원의 깨달은 탄성] - [세윤의 호응] | - Cô ấy ở đó vì công việc à? - Ừ. |
[지원] 일도 같이 한 거예요, 가서? | - Cô ấy ở đó vì công việc à? - Ừ. |
- '어, 우리 제품 들어와 있나?' - [오스틴] '마켓 리서치' | - Cô ấy ở đó vì công việc à? - Ừ. - Xem có sản phẩm ở đó không? - Nghiên cứu thị trường! |
[지원의 깨달은 탄성] | - Xem có sản phẩm ở đó không? - Nghiên cứu thị trường! |
[듀이] 아, 저는 | Tôi là… |
[듀이의 생각하는 소리] | #BẬT MÍ THỨ BẢY - DEWEY |
저는 그 | Tôi là… |
- [활기찬 음악] - [듀이의 생각하는 소리] | |
- [지혜] 듀이 - 어, 궁금해 | - Tôi tò mò về Dewey. - Tò mò quá. |
- [오스틴] 해커 - [지혜] 궁금해 | - Tôi tò mò về Dewey. - Tò mò quá. LÀ CAO THỦ HACKER CHĂNG? |
저는 그 | Tôi là… |
[음 소거 효과음] *티비전 **자드 라는 곳에서 | Tôi là kĩ sư cao cấp tại Ac**vision Bl*zzard. |
- [사람들의 탄성] - '시니어 엔지니어'로 | Tôi là kĩ sư cao cấp tại Ac**vision Bl*zzard. |
- 근무하고 있어요 - [오스틴의 호응] | Tôi là kĩ sư cao cấp tại Ac**vision Bl*zzard. |
[세윤] 오? | |
[듀이] 하는 일은 이제 저희 프랜차이즈인 | Tôi phát triển thương hiệu nhượng quyền của chúng tôi, C*** of Duty. |
[음 소거 효과음] '* 오브 듀티'를 개발하는 걸 하고 있고요 | Tôi phát triển thương hiệu nhượng quyền của chúng tôi, C*** of Duty. |
- [흥미로운 음악] - [지원] 와, 진짜? | Tôi phát triển thương hiệu nhượng quyền của chúng tôi, C*** of Duty. Thật sao? |
와, [음 소거 효과음] '* 오브 듀티'를 했어? | Anh ấy phát triển C*** of Duty ư? |
[지혜, 세윤의 탄성] | Anh ấy phát triển C*** of Duty ư? LÀM TĂNG CHỨNG NGHIỀN GAME |
[지원] 그 게임이 어떤 종류냐면 | Để lí giải trò chơi này… |
그러니까 FPS라는 | - Game bắn súng góc nhìn thứ nhất số một. - Em hiểu rồi. |
- 총 쏘는 장르에서 그냥 톱이에요 - [세윤의 호응] | - Game bắn súng góc nhìn thứ nhất số một. - Em hiểu rồi. |
- [출연진의 탄성] - 톱인데, 그게 | - Game bắn súng góc nhìn thứ nhất số một. - Em hiểu rồi. Đó là game hàng đầu được phát hành theo sê-ri. |
시리즈별로 계속 나오는데 | Đó là game hàng đầu được phát hành theo sê-ri. |
매번 나올 때마다 대히트를 치는 게임이에요 | Nhưng mỗi khi họ ra mắt thì đều thành công lớn. |
[깨달은 탄성] | |
저 서울대학교 컴퓨터공학부 전공이고요 | Tôi học chuyên ngành khoa học máy tính tại Đại học Quốc gia Seoul. |
- [지혜, 세윤의 탄성] - [흥미로운 음악] | |
[음 소거 효과음] ***로소프트를 2010년부터 2012년까지 다녔고요 | Tôi làm việc tại *****soft từ năm 2010 đến 2012. |
[음 소거 효과음] ***로소프트에서 일했고 | - *****soft. - Làm ở *****soft ư? |
- [지혜] 진짜 똑똑한 사람이네 - [혜영] 마이크로소프트에? | Anh ấy thông minh quá! |
[오스틴의 웃음] | Anh ấy thông minh quá! |
그전에 [음 소거 효과음] **트로닉 아츠에서 | Trước đó, tôi đã làm việc tại E***tronic Arts khoảng tám năm. |
약 8년간 근무를 했고요 | Trước đó, tôi đã làm việc tại E***tronic Arts khoảng tám năm. |
제일 유명한 걸로는 저희 | Game nổi tiếng nhất là F*FA, |
[음 소거 효과음] '*파' 축구가 있고요 | Game nổi tiếng nhất là F*FA, một game bóng đá. |
[듀이] 지금 [음 소거 효과음] *티비전 **자드는 | Tôi làm việc tại Ac**vision Bl*zzard được khoảng ba năm rồi. |
약 3년간 근무 중에 있습니다 | Tôi làm việc tại Ac**vision Bl*zzard được khoảng ba năm rồi. |
[세윤의 탄성] | Nó được chia thành ba công ty lớn. |
3개의 큰 회사로 나뉘는데 | Nó được chia thành ba công ty lớn. |
[음 소거 효과음] *티비전은 | Ac**vision nổi tiếng với C*** of Duty. |
[음 소거 효과음] '* 오브 듀티'로 유명하고요 | Ac**vision nổi tiếng với C*** of Duty. |
[음 소거 효과음] **자드는 뭐 | *lizzard nổi tiếng với S***Craft, D**blo. Game mà các bạn đều quen thuộc. |
[음 소거 효과음] '**크래프트'나 '**블로'나 | *lizzard nổi tiếng với S***Craft, D**blo. Game mà các bạn đều quen thuộc. |
여러분들 잘 아시는 그거랑 | *lizzard nổi tiếng với S***Craft, D**blo. Game mà các bạn đều quen thuộc. |
그리고 또 [음 소거 효과음] *이라는 곳은 | Và K*** nổi tiếng với C**dy Crush Saga. |
이제 [음 소거 효과음] '**크러쉬사가'로 | Và K*** nổi tiếng với C**dy Crush Saga. |
유명합니다 | Và K*** nổi tiếng với C**dy Crush Saga. |
[음 소거 효과음] '* 오브 듀티' 시리즈 | Sê-ri C*** of Duty và đặc biệt, |
특히 그중에 [음 소거 효과음] '** 옵스'라는 | Sê-ri C*** of Duty và đặc biệt, chúng tôi đang phát triển sê-ri có tên B***k Ops. |
시리즈를 개발하고 있고요 | chúng tôi đang phát triển sê-ri có tên B***k Ops. |
사람들이 로그인하거나 | Khi mọi người đăng nhập, chúng tôi lấy thông tin người dùng để khớp với họ. |
혹은 이제 유저 정보 가져와서 | Khi mọi người đăng nhập, chúng tôi lấy thông tin người dùng để khớp với họ. |
서로 매칭을 맺어 주고 | Khi mọi người đăng nhập, chúng tôi lấy thông tin người dùng để khớp với họ. Đó là việc tôi thường phụ trách. |
이런 걸 주로 담당하고 있습니다 | Đó là việc tôi thường phụ trách. |
[세윤의 탄성] | |
[듀이] '이벤트 브라이트'면 | - Nếu nó có trên Eventbrite… - Vâng. |
- 내가 - [남자] 네 | - Nếu nó có trên Eventbrite… - Vâng. |
참여했다, 안 했다가 중요하지 않나요? | Việc tôi có tham gia hay không có quan trọng không? |
근데 이, 지금 데이터베이스에 안 들어가 있는 것 같아서 | Việc tôi có tham gia hay không có quan trọng không? Nhưng tôi không nghĩ nó có trong cơ sở dữ liệu ở đây. |
[남자] 부족한 점이 좀 있을 것 같습니다, 여기 | Tôi nghĩ ở đây có một số phần bị thiếu. |
[듀이] 이게 제일 중요한 내용이 '사인 업' 정보인 것 같은데 | Tôi nghĩ phần quan trọng nhất là thông tin "Đăng Kí". Tôi đã thắc mắc là nó ở đâu. Cảm ơn. |
'어디 있나'가 궁금했어요 감사합니다 | Tôi đã thắc mắc là nó ở đâu. Cảm ơn. |
[지혜, 세윤의 탄성] | DEWEY - KĨ SƯ CAO CẤP TẠI **TIVISION |
- 우와 - [지수] 진짜? | - Ái chà. - Thật sao? |
- [제롬의 웃음] - [돌싱들의 탄성] | - Ái chà. - Thật sao? |
[베니타] 너는 IT처럼 생겼어 | - Trông anh như dân IT. - Như dân máy tính vậy. |
- [제롬, 하림의 웃음] - 아니야? | - Trông anh như dân IT. - Như dân máy tính vậy. - Sai à? - Anh ấy giống nhỉ? |
- [지미, 제롬] 'IT처럼' - [베니타] '노'? | - Sai à? - Anh ấy giống nhỉ? Không ư? Trông anh giống một anh chàng IT. |
[베니타] 아니, IT처럼 생겼어 | Không ư? Trông anh giống một anh chàng IT. |
- [세윤, 오스틴의 웃음] - [지혜] 맞아 | Cô ấy nói đúng đấy. |
- [베니타] 안경 끼고 - [소라] PPT 잘 만들 것 같다 | - Đeo kính… - Có vẻ anh ấy giỏi PPT. |
- [소라] 그랬는데 - [듀이] 아, PPT? | - Đeo kính… - Có vẻ anh ấy giỏi PPT. Bản trình bày PowerPoint ư? Không hẳn. |
- PPT는 잘 안 만들지 [웃음] - [희진] 못 만들지, 못 만들지 | Bản trình bày PowerPoint ư? Không hẳn. |
[웃으며] 'PPT' | PPT! |
[희진의 웃음] | |
나도 그, 뭐지? | Tôi cũng là hội trưởng hội sinh viên Đại học Quốc gia Seoul đấy… Gần như thế. |
- 학교 회장 했었어, 서울대, 잠깐 - [익살스러운 음악] | Tôi cũng là hội trưởng hội sinh viên Đại học Quốc gia Seoul đấy… Gần như thế. |
- [혜영의 의아한 탄성] - [익살스러운 효과음] | Hả? |
[지혜] 진짜로? | Thật sao? |
어학당 | Ở viện ngôn ngữ. |
- [웃으며] 어학당 - [베니타] 아, 어학당 | - Viện ngôn ngữ. - Tôi hiểu rồi. - Viện ngôn ngữ. - Tại Đại học Quốc gia Seoul. |
- [톰] 어학당 - [듀이의 깨달은 탄성] | - Viện ngôn ngữ. - Tại Đại học Quốc gia Seoul. |
[제롬] 서울대 어학당에서 회장 | - Viện ngôn ngữ. - Tại Đại học Quốc gia Seoul. |
[웃으며] 내 클래스에서 회장 진짜로, 거짓말 아니고 진짜로 | Nghiêm túc đấy. Tôi không nói dối đâu. |
- 그게 더 거짓말 같아 - [돌싱들의 웃음] | Nghe giống nói dối hơn. |
[웃으며] 안 믿을 것 같나 봐 | Anh ấy nghĩ chúng ta không tin. |
- 아니, 거짓말 아니고 진짜예요 - [익살스러운 효과음] | Tôi không nói dối. Tôi nói thật đấy. |
[영어로] 그래, 다음 [웃음] | Rồi, người tiếp theo. |
[하림의 생각하는 소리] | #BẬT MÍ THỨ TÁM - HA RIM |
[세윤이 한국어로] 아 하림 궁금해 | - Tôi tò mò về Ha Rim! - Phải. |
- [지혜] 어, 하림 궁금, 맞아 - [하림의 생각하는 소리] | - Tôi tò mò về Ha Rim! - Phải. |
- [밝은 음악] - 아, 저는 마케팅에서 일하고요 | Tôi làm việc trong lĩnh vực tiếp thị. |
[톰, 하림의 호응] | |
[지혜의 놀란 호응] | |
화장품 회사에서 마케팅을 해요 | Tôi làm tiếp thị tại một công ty mĩ phẩm. |
[하림] 저는 화장품 회사에서 | Tôi là chuyên viên tiếp thị tại một công ty mĩ phẩm. |
'마케팅 스페셜리스트'로 일하고 있습니다 | Tôi là chuyên viên tiếp thị tại một công ty mĩ phẩm. |
새로운 계약서를 어떻게 받아 낼 수 있는지 | Tôi nghiên cứu làm sao để mang lại hợp đồng mới. |
그걸 연구하고요 | Tôi nghiên cứu làm sao để mang lại hợp đồng mới. |
지금 새롭게 진행되고 있는 브랜드를 찾아서 | Chúng tôi hiện đang tìm kiếm các thương hiệu mới |
'서플라이어'가 되려고 하는 목표로 | và tiếp thị thương hiệu của mình để trở thành nhà cung cấp. |
마케팅을 하고 있어요 | và tiếp thị thương hiệu của mình để trở thành nhà cung cấp. |
- [세윤] 어울린다 - [혜영의 호응] | Công việc đó hợp với cô ấy. - Ừ, mĩ phẩm hợp với cô ấy. - Vâng. |
[지혜] 어, 화장품 어울려요 | - Ừ, mĩ phẩm hợp với cô ấy. - Vâng. |
- 화장품 - [세윤의 호응] | - Ừ, mĩ phẩm hợp với cô ấy. - Vâng. |
어, 제롬, 우리 너무 다들 | - Chúng ta đều rất tò mò. - Jerome! |
- 궁금해하고 있어요 - [오스틴] 제롬 | - Chúng ta đều rất tò mò. - Jerome! |
- [세윤] 제롬이 이제 - [혜영] | 바밤 | | - Jerome từng là sao. - Đây rồi. |
[세윤] 연예인 활동을 그만두고 무슨 일 하시는지는 | - Jerome từng là sao. - Đây rồi. Giờ chị không biết anh ấy làm gì? |
- 다 모르시는 거죠? - [혜영] 네 | Giờ chị không biết anh ấy làm gì? - Không. - Không hề. |
- [지원] 전혀 몰라요 - [세윤의 호응] | - Không. - Không hề. |
- 들리는 소리도 없어요 - [세윤의 호응] | - Em không nghe được gì. - Phải. |
[혜영] 그치 | - Em không nghe được gì. - Phải. |
오케이, 저는 | Vâng, tôi… |
[리드미컬한 음악] | |
[톰] 진짜 궁금하다 | - Tôi khá là tò mò đấy. - Đúng chứ? |
[베니타] 어, 진짜 궁금하지 않아? | - Tôi khá là tò mò đấy. - Đúng chứ? |
제일 궁금해 | Tôi tò mò nhất. |
뭘, 뭘, 그러니까 | Các bạn nghĩ sao? |
- [소라, 지수] 군인 - [제롬] IT같이 생겼는데 | - Lính. - Trông anh như dân IT. |
- [제롬] 군인, 군인? - [베니타] 나도 군인 | - Lính. - Trông anh như dân IT. - Lính ư? - Tôi cũng nói là lính. |
[희진] 아니면 경찰? | Hay là cảnh sát? |
저는, 저의 직업은 | Tôi làm việc tại… |
아, '포춘 500' | Tôi làm ở ngân hàng lớn nhất ở Mỹ trong bảng Fortune 500 |
이제 미국에서 제일 큰 은행에서 | Tôi làm ở ngân hàng lớn nhất ở Mỹ trong bảng Fortune 500 |
'비즈니스 릴레이션십 매니저'로 일하고 있습니다 | với vị trí giám đốc quan hệ kinh doanh. |
[밝은 음악] | với vị trí giám đốc quan hệ kinh doanh. |
[돌싱들의 놀란 탄성] | |
[돌싱들의 놀란 탄성] | |
- [지혜의 놀란 탄성] - [혜영] 뭐야? | - Chà. - Thật sao? |
- 은행에서 일하네 - [지혜] 은행? | - Anh ấy làm ở ngân hàng. - Ở ngân hàng ư? |
- [세윤] 뭐야? - [지혜] 이거 반전이다 | - Cái gì? - Đúng là quay xe bất ngờ. |
[제롬] 일하는 거는 여기 미국에서 제일 큰 은행에서 | Tôi làm giám đốc quan hệ kinh doanh tại ngân hàng lớn nhất ở Mỹ. |
'비즈니스 릴레이션십 매니저'로 일하고 있습니다 | Tôi làm giám đốc quan hệ kinh doanh tại ngân hàng lớn nhất ở Mỹ. |
제가 승진했어요, 얼마 전에 1년 전, 그래서 | Khoảng một năm trước, tôi được thăng chức lên chức giám đốc quan hệ kinh doanh. |
'비즈니스 릴레이션십'에 승진해서 | Khoảng một năm trước, tôi được thăng chức lên chức giám đốc quan hệ kinh doanh. |
[지혜의 탄성] | Khoảng một năm trước, tôi được thăng chức lên chức giám đốc quan hệ kinh doanh. |
[제롬] 은행에서 이제 사업하시는 분들은 저희가 이제 | Ở ngân hàng, tôi làm việc với các doanh nghiệp và tư vấn để giúp họ. |
그분들 많이 상대를 하고 도와드리거든요 | Ở ngân hàng, tôi làm việc với các doanh nghiệp và tư vấn để giúp họ. |
어떻게 그 사업 해서 돈 더 많이 벌 수 있게 | Chúng tôi giúp họ qua hoạt động kinh doanh để tìm ra cách kiếm nhiều tiền hơn. |
더 발전되게 더 도와줄 수 있고 | Chúng tôi giúp họ qua hoạt động kinh doanh để tìm ra cách kiếm nhiều tiền hơn. |
융자나 '캐시 매니지먼트'하고 | Tôi giúp họ vay vốn, quản lí tiền mặt và thậm chí cả thẻ tín dụng. |
신용 카드 같은 것도 이제 제가 도와드립니다 | Tôi giúp họ vay vốn, quản lí tiền mặt và thậm chí cả thẻ tín dụng. |
- [지혜의 탄성] - [오스틴의 호응] | Tôi giúp họ vay vốn, quản lí tiền mặt và thậm chí cả thẻ tín dụng. |
[제롬이 영어로] 저희가 RM으로 할 수 있는 일 중 하나는 | Đó là một việc, chúng tôi có thể làm với tư cách quản lí quan hệ, đó là cố… |
성심껏 고객과 소통하는 겁니다 그것도 도움이 됩니다 | Đó là một việc, chúng tôi có thể làm với tư cách quản lí quan hệ, đó là cố… Khách hàng rất quan trọng, điều đó cũng giúp cho ta. Giống như thêm 15 nghìn, anh biết đấy, 15 với 50. |
15,000 이상이죠 15,000에서 50,000 | Giống như thêm 15 nghìn, anh biết đấy, 15 với 50. Nếu họ dùng khoảng 50, như thế tốt hơn cho ta khi lí giải. |
그들이 약 50,000을 사용한다면 우리에게 더 좋습니다 | Nếu họ dùng khoảng 50, như thế tốt hơn cho ta khi lí giải. |
[지혜가 한국어로] 반전인데? | GIÁM ĐỐC QUAN HỆ KINH DOANH Ở NGÂN HÀNG Đúng là quay xe bất ngờ. |
- 되게 반전이에요, 정말 - [혜영의 호응] | Thực sự là quay xe. Em không hình dung được chuyện đó. |
- 정말 상상할 수 없는 직업을 - [혜영] 근데 | Thực sự là quay xe. Em không hình dung được chuyện đó. Nhưng cậu ấy không đề cập đến sự nghiệp trong ngành giải trí Hàn Quốc. |
한국에서 연예인 했던 | Nhưng cậu ấy không đề cập đến sự nghiệp trong ngành giải trí Hàn Quốc. |
활동했던 거는 얘기는 안 하네요 | Nhưng cậu ấy không đề cập đến sự nghiệp trong ngành giải trí Hàn Quốc. |
- 어? 왜 얘기 안 하지? - [흥미로운 음악] | Sao anh ấy không nói nhỉ? |
그걸 말하면 나이가 보일 수 있잖아 | - Nếu thế, nó có thể tiết lộ tuổi cậu ấy. - Chị nói đúng. |
- [지원] 아, 그러네 - [호응] | - Nếu thế, nó có thể tiết lộ tuổi cậu ấy. - Chị nói đúng. |
넌 군인이라고 생각했어, 다들 | Mọi người đều tưởng anh là lính đấy. |
- [지수] 머리 때문에 - [제롬] 군인? | - Tôi nghĩ là do mái tóc của anh. - Tóc tôi ư? |
- [지수] 더 그랬던 것 같아 - [제롬] 머리 때문에 군인? | - Tôi nghĩ là do mái tóc của anh. - Tóc tôi ư? |
아, 진짜 의외다 | Bất ngờ quá. |
[베니타, 톰] 진짜 의외다 | - Thật bất ngờ. - Quá bất ngờ! |
[돌싱들의 웃음] | |
저는 | Tôi là… |
- [생각하는 소리] - [흥미로운 음악] | Ji Su. Em thắc mắc cô ấy làm nghề gì. |
[오스틴] 지수, 지수는 뭐… | Ji Su. Em thắc mắc cô ấy làm nghề gì. |
- 저는 변호사예요 [웃음] - [희진의 놀란 숨소리] | Tôi là luật sư. |
[돌싱들의 탄성] | |
- [희진의 놀란 숨소리] - [돌싱들의 탄성] | |
[희진, 지혜] 대박 | - Không thể nào. - Cô ấy là luật sư? |
- [세윤] 변호사였어? - [오스틴] 변호사 | - Không thể nào. - Cô ấy là luật sư? Chà, tuyệt quá. |
- [지혜] 야, 진짜, 우와, 대박 - [휘파람 효과음] | Chà, tuyệt quá. |
[지수] 근데 원래는 | Ban đầu, tôi hành nghề luật gia đình |
가정법, '패밀리 로'를 하다가 | Ban đầu, tôi hành nghề luật gia đình |
- 너무 현타가 세게 와서 [웃음] - [제롬] 잠깐만 | - và trải qua thực tế khó khăn. - Khoan. |
- [제롬] '패밀리 로' 하면 - [톰의 탄성] | Luật gia đình nghĩa là luật sư ly hôn, phải không? |
'디보스 로이어'도 하나? | Luật gia đình nghĩa là luật sư ly hôn, phải không? |
와, 어떡해 | - Chúa ơi. - Ôi chao. |
세상에 | - Chúa ơi. - Ôi chao. Trời ạ. |
- [세윤] 세상에 - [경쾌한 음악] | Trời ạ. |
[지수] 저는 뉴욕주와 캘리포니아주 | Tôi là luật sư được cấp phép ở hai bang… |
두 주의 변호사 자격증을 갖고 있습니다 | New York và California. |
[지혜가 놀라며] 진짜? | Thật sao? |
제가 원래는 이제 가정법 '패밀리 로'를 했었는데 | Tôi từng hành nghề luật gia đình. |
제가, 저 자신이 이혼을 겪게 되면서 | Nhưng sau khi tôi ly hôn… |
어느 날 되게 | Một hôm, |
- 현타가 오더라고요 [웃음] - [잔잔한 음악] | tôi có bài kiểm tra thực tế. |
나 일 끝나고 집에 왔는데 이제 | "Mình đang làm cái quái gì vậy?" Tôi đi làm về và viết thỏa thuận phân chia tài sản của mình. |
[지수] 내 합의문을 막 쓰고 있는데 뭔가 | Tôi đi làm về và viết thỏa thuận phân chia tài sản của mình. |
[씁 숨을 들이켜며] '아, 이렇게 살 수 있을까? 나 계속?' | Tôi đi làm về và viết thỏa thuận phân chia tài sản của mình. Tôi nghĩ: "Mình có thể sống như thế này mãi được không?" |
그런 생각을 하다가 | Tôi nghĩ: "Mình có thể sống như thế này mãi được không?" |
'더 이상 내 인생에 이혼은 없었으면 좋겠다' | Từ đó tôi không muốn liên quan gì đến ly hôn. Dù là vì công việc hay thứ gì. |
'일로든 뭐로든' [웃음] | Dù là vì công việc hay thứ gì. |
그런 생각이 들어서 [씁 숨 들이켜는 소리] | Tôi cảm thấy như thế đấy. |
올해 1월부터 노동법을 새로 배우고 | Tháng Giêng năm nay, tôi học và bắt đầu hành nghề luật lao động. |
- 일을 하기 시작했어요 - [흥미로운 음악] | Tháng Giêng năm nay, tôi học và bắt đầu hành nghề luật lao động. |
- [세윤] 멋지다 - [지혜] 아, 진짜 멋지다 | - Thật tuyệt. - Cô ấy tuyệt quá. |
[남자가 영어로] 좋아요 | Tuyệt quá, nghe rất được. |
좋습니다, 이번 주 모든 일정은 다 좋아 보이고요 | Được rồi, ngoài bốn việc đó, những vấn đề còn lại của tuần có vẻ ổn. |
- [호응] - [남자] 좋아요 | - Vậy ta có thể cùng kiểm tra bản thảo. - Được. |
그럼 1차 안을 지금 검토해 보면 좋을 것 같아요 | - Vậy ta có thể cùng kiểm tra bản thảo. - Được. |
그리고 그분들이 증인 자료를 보내 달라고 요구했는데 | Và họ cũng gửi cho chúng ta yêu cầu trao đổi thông tin nhân chứng chuyên gia. Tôi đang xử lí việc đó và tôi đã tải lên Clio. |
- 그 부분도 업로드했습니다 - [남자] 좋아요 | Tôi đang xử lí việc đó và tôi đã tải lên Clio. - Vì thế… - Được rồi. |
[혜영이 한국어로] 멋있다 | Cô ấy thật tuyệt! |
[지수] 또 극복을 할 수 있을 거라고 생각을 했는데 | Tôi tưởng mình sẽ vượt qua được. |
다른 사람 케이스로 일하다가 집에 왔는데 | Nhưng tôi xử lí một vụ cả ngày và khi về nhà, tôi phải làm vụ của mình. |
내, 내 케이스를 해야 되는데 | và khi về nhà, tôi phải làm vụ của mình. |
[돌싱들의 웃음] | |
[듀이의 탄성] | |
- [지수] 너무… - 어떡해 | - Thật là… - Ôi trời. |
'지금 내가 뭐 하고 있는 거지?' | Tôi nghĩ: "Mình đang làm cái quái gì vậy?" |
근데 너무 슬픈 거야 슬픈 거야, 그 상황이 | Tôi nghĩ: "Mình đang làm cái quái gì vậy?" Tôi buồn quá, chỉ ngồi trong phòng khách. |
거실에 앉아서 | Tôi buồn quá, chỉ ngồi trong phòng khách. |
- 랩톱에다 이러고 있는데 - [탄식] | - Tôi làm thế này… - Thật buồn. |
- [지수] 진짜 그게 너무… - 슬프다 | - Tôi làm thế này… - Thật buồn. |
랩톱에다 이러고 있는데 | Tôi làm thế này trên cái laptop của mình và nhận ra tôi ghét nó đến nhường nào. |
진짜 그게 너무 싫다는 생각이 확 들면서 | Tôi làm thế này trên cái laptop của mình và nhận ra tôi ghét nó đến nhường nào. |
[탄식] | |
'그만둬야겠다' [웃음] | "Mình nên nghỉ việc." |
- [톰] 아, 남편 용감하다 - [지수] 그래서 | Anh chồng cũ của cô dũng cảm thật. |
- [톰] 전남편 - [지수의 웃음] | Anh chồng cũ của cô dũng cảm thật. |
그러니까, 무슨 깡으로 | Thật đấy. Sao anh ta có gan làm thế? |
- [영어로] 뭐? - [지수가 한국어로] 그래서 | - Cái gì? - Để giữ… |
되게 이혼이 굉장히 경제적이었고 [웃음] | Vụ ly hôn rất tiết kiệm. |
- [사람들의 웃음] - [지수] 되게 경제적이었고 | Vụ ly hôn rất tiết kiệm. |
법적인 부분에서는 그래도 | Về pháp lí, tôi nghĩ nó không quá khó. |
너무 막 힘들지는 않았던 거 같고 | Về pháp lí, tôi nghĩ nó không quá khó. |
감정적인 것만 힘들었던 거 같고 | Nó chỉ khó khăn về mặt cảm xúc. |
어, 그럴 것 같아 | - Nghe có vẻ đúng. - Thế nên tôi nghỉ việc. |
[지수가 웃으며] 그래서 그냥 그만두고 | - Nghe có vẻ đúng. - Thế nên tôi nghỉ việc. |
- [제롬] 이제 지금은? - [지수의 생각하는 소리] | - Nghe có vẻ đúng. - Thế nên tôi nghỉ việc. - Giờ thì sao? - Tôi đang hành nghề luật lao động. |
- 노동법 하고 있어요 - [밝은 음악] | - Giờ thì sao? - Tôi đang hành nghề luật lao động. |
[베니타] 와, 재미있다 | {CÔNG VIỆC} CỦA NHỮNG NGƯỜI LY HÔN ĐÃ ĐƯỢC BẬT MÍ |
재미있다 | {CÔNG VIỆC} CỦA NHỮNG NGƯỜI LY HÔN ĐÃ ĐƯỢC BẬT MÍ - Thật vui khi biết công việc của các bạn. - Giờ ta có nhiều điều để nói hơn. |
- 직업 아니까 되게 재미있다 - [지미] 제일… | - Thật vui khi biết công việc của các bạn. - Giờ ta có nhiều điều để nói hơn. |
이제 서로에 대해서 더 얘기할 수 있다 | - Thật vui khi biết công việc của các bạn. - Giờ ta có nhiều điều để nói hơn. |
[혜영] 마음의 변화가… | Tình cảm của họ đã thay đổi ư? |
진짜로 알고 싶어요 그 사람에 대해서 | Tôi thực sự muốn làm quen với cô ấy. |
제가 그렇게 겪고 나서 보니까 더 눈에 들어오는 것 같아요 | Vì những gì tôi đã trải qua, anh ấy khiến tôi tò mò. |
'엑스'랑 닮은 부분이 있어서 좀 끌렸다고 했는데 | Tôi nói anh ấy hấp dẫn vì anh ấy khiến tôi nhớ đến chồng cũ. |
직업을 듣고 '엑스'랑 다를 것 같다는 생각도 들었어요 | Nhưng sau khi nghe về công việc, tôi nghĩ chắc anh ấy cũng khác chồng cũ của tôi. |
아니요, 변화는 생기진 않고요 | Không, tình cảm của tôi không thay đổi. |
마음의 변화는 없었던 것 같아요 | Tôi không nghĩ tình cảm của tôi đã thay đổi. |
전혀 없었어요 | Không, vẫn thế. |
전 없었어요 | Với tôi thì không thay đổi. |
좀 더 대화를 해 봐야 | Tôi nghĩ mình nên nói chuyện với anh ấy nhiều hơn để xem chuyện gì có thể xảy ra. |
[웃으며] 좀 옵션이 좀 넓어질 것 같은? | Tôi nghĩ mình nên nói chuyện với anh ấy nhiều hơn để xem chuyện gì có thể xảy ra. |
내일 하루를 지내봐야지 변화가 생길 것 같아요 | Tôi cần một ngày nữa để xem tình cảm của mình. |
- [혜영의 탄성] - [오스틴의 호응] | |
- [혜영] 야, 역대급인데? - [지혜] 와, 이게 진짜 다… | - Thế này là tuyệt nhất. - Đúng thế. |
[지혜] 와, 시즌 역대급 스펙 아닌가요? | Hồ sơ mùa này là tốt nhất ta có đến giờ à? |
[혜영] 그치 | Phải. |
[지원] 은행원 쪽일 줄은 | Em thực sự không nghĩ là anh ấy làm ở ngân hàng. |
- 전혀 예상도 못 했어요 - [오스틴의 호응] | Em thực sự không nghĩ là anh ấy làm ở ngân hàng. |
[세윤] 소라 씨도 너무 대단하지 않아요? | Sora thực sự tuyệt vời nhỉ? |
[음 소거 효과음] ***북, *플릭스 | Face****, ***flix, Tik***. |
- [음 소거 효과음] 틱* - [오스틴] 오, 제일 큰 | Face****, ***flix, Tik***. Cô ấy đã làm việc ở tất cả những công ty nền tảng nổi tiếng. |
[세윤] 유명한 플랫폼 회사를 다 거쳐서 | Cô ấy đã làm việc ở tất cả những công ty nền tảng nổi tiếng. |
진짜 그, 전 세계 인재들만 모아 놓은 글로벌 기업에 | Cô ấy làm cho công ty toàn cầu với tài năng từ khắp thế giới. |
- 다니고 있는 거거든 - [지혜, 오스틴의 맞장구] | Cô ấy làm cho công ty toàn cầu với tài năng từ khắp thế giới. - Ừ, đúng vậy. - Em cũng ngạc nhiên khi thấy Ji Su. |
[지혜] 근데 저는 이제 지수 씨를 보고 놀란 게 | - Ừ, đúng vậy. - Em cũng ngạc nhiên khi thấy Ji Su. |
2개 주의 변호사 자격증을 | Cô ấy nói có bằng hành nghề luật sư ở hai bang nhỉ? |
- 가지고 있다고 했잖아요, 근데 - [혜영의 호응] | Cô ấy nói có bằng hành nghề luật sư ở hai bang nhỉ? |
미국 같은 경우는 주마다 법이 달라서 | Nhưng ở Mỹ, mỗi bang có luật riêng. |
각 주마다 변호사 시험을 | Vì vậy, mỗi bang có kì thi hành nghề luật riêng. |
- 다 따로 봐야 된다 그러거든요 - [지원] 그러네 | Vì vậy, mỗi bang có kì thi hành nghề luật riêng. Em nói đúng đấy. Thế nên việc đó còn hay hơn. |
[지혜] 그러니까 정말 대단한 거예요 | Thế nên việc đó còn hay hơn. |
뭐, 실력도 있고 정말 | Cô ấy cũng tài năng. |
[씁 숨을 들이켜며] 어, 야 매력이 대단한데요? | Cô ấy cũng tài năng. Cô ấy vô cùng quyến rũ. |
[감성적인 음악] | MUỐN BIẾT THÊM VỀ NHAU |
[오스틴] 두 번째 밤 | {VÀO ĐÊM THỨ HAI} Đêm thứ hai. |
[제롬] 마이크 체크 | Kiểm tra míc. Được rồi. |
- 오케이 - [리드미컬한 반주가 흘러나온다] | Kiểm tra míc. Được rồi. |
[제롬의 탄성] | |
- [제롬의 흥얼거리는 소리] - [돌싱들의 웃음] | TIỆC CỦA JEROME ANH ẤY CÓ THỂ LÀ NGƯỜI TRẺ NHẤT |
[출연진의 웃음] | TIỆC CỦA JEROME ANH ẤY CÓ THỂ LÀ NGƯỜI TRẺ NHẤT |
[제롬의 흥얼거리는 소리] | NHƯ CON NÍT |
- 엑스라지 '필링'이 나오네 - [혜영, 오스틴의 웃음] | Anh ấy đang tỏa ra rung cảm của X-Large. |
[출연진의 탄성] | (TÔI CŨNG CÓ THỂ HÁT RAP) |
[하림의 웃음] | |
- [하림의 랩하는 소리] - [돌싱들의 탄성] | HẢ? |
[하림의 랩하는 소리] | CẠ CỨNG KARAOKE HỘI NGỘ TẠI NHÀ DOLSING |
[흥미로운 음악] | MỘT NGƯỜI ĐANG DẦN CHÁN (?) TÌNH HUỐNG NÀY |
그쵸, 아, 베니타 | MỘT NGƯỜI ĐANG DẦN CHÁN (?) TÌNH HUỐNG NÀY Phải. Benita có quan tâm đến Jerome. |
약간 우리 제롬 씨한테도 관심이 있었는데 | Phải. Benita có quan tâm đến Jerome. |
[혜영] 노는 거는 괜찮지 않아요? 그냥 | Nhưng chẳng phải vui vẻ cũng được à? |
- 아, 그래도 싫을 것 같기는 해요 - [세윤] 그래도 | Tôi không nghĩ mình thích thế… theo quan điểm của Benita. |
- 베니타 입장에서는 - [리드미컬한 음악이 흘러나온다] | Tôi không nghĩ mình thích thế… theo quan điểm của Benita. |
- 너무 붙어 있잖아 - [지혜의 호응] | Họ đang ngồi quá gần. |
- [제롬의 흥얼거리는 소리] - [하림] 난 망함 | Tôi thua rồi. Tôi thua thật rồi. |
- [하림이 웃으며] 망함 - [제롬] 오케이 | Tôi thua rồi. Tôi thua thật rồi. Được rồi. |
[듀이] 아니, 말보다 랩을 | Tôi nghĩ cô hát rap hay hơn khi nói chuyện. |
- 더 잘하는 것 같아 - [하림의 웃음] | Tôi nghĩ cô hát rap hay hơn khi nói chuyện. |
[제롬의 말소리] | |
[제롬의 흥얼거리는 소리] | Bài nữa. Một bài nữa! |
[하림이 영어로] 다른 거, 다른 거 [웃음] | Bài nữa. Một bài nữa! Cô ấy nói một bài nữa! |
[희진이 한국어로] '어나더 원'이래 | Cô ấy nói một bài nữa! |
[놀라며] 베니타 화났어 | Ôi trời. Benita buồn rồi. |
- 신경 쓰이죠, 응 - [제롬] 한 번만 더, 아, 아 | Ôi trời. Benita buồn rồi. Việc đó làm cô ấy khó chịu. |
- 춤추지 마, 제발 [웃음] - [리드미컬한 음악] | Làm ơn đừng nhảy. |
[하림] 얼굴 안 보고 | Đừng để họ thấy chúng ta. |
[희진] 한 6곡째 이러고 있어 | - Họ hát với nhau sáu bài rồi. - Thật à? Hai người họ thôi ư? |
- [톰] 진짜? - [희진, 베니타의 호응] | - Họ hát với nhau sáu bài rồi. - Thật à? Hai người họ thôi ư? |
- 아, 둘이서만? - [베니타] 둘이서만 | - Họ hát với nhau sáu bài rồi. - Thật à? Hai người họ thôi ư? Hai người họ thôi. |
[베니타] 콘서트하고 있어, 콘서트 | Họ đang tổ chức buổi diễn riêng. |
와 | Trời đất. |
[톰] 진짜 | Thật tình. |
- 울었어? - [흥미로운 음악] | Anh khóc đấy à? |
- [톰이 웃으며] 아니, 안 울었어 - [베니타의 웃음] | Đâu có. |
안 울었는데 | Tôi không khóc. |
[지원, 오스틴] 왜? | - Gì thế? - Gì? |
아, 야, 여기서 파트너 못 만나고 갈 것 같아 | (TOM, SAO THẾ?) Tôi không nghĩ tôi sẽ gặp nửa kia ở đây. |
[베니타] 어? | Tôi không nghĩ tôi sẽ gặp nửa kia ở đây. Tôi cảm thấy tôi sẽ không gặp nửa kia ở đây. |
'파트너 또 못 만나고 갈 것 같다'라는 | Tôi cảm thấy tôi sẽ không gặp nửa kia ở đây. |
- 막 그런 느낌? - [지혜] 어, '안 될 것 같다' | Chỉ là cảm giác thế. Anh ấy nghĩ việc này sẽ không ích gì. |
[베니타] 아, '데이 투'밖에 안 지났잖아 | Mới hai ngày thôi mà. |
- [씁 숨을 들이켜며] 왜 그러지? - [세윤] 아, 왜냐면 | - Tôi thắc mắc tại sao. - À, vì |
[세윤] 춤추고 나서도 느꼈을 거 아니에요 | hẳn là anh ấy cảm thấy thế sau buổi khiêu vũ. |
- 본인이 - [출연진의 웃음] | hẳn là anh ấy cảm thấy thế sau buổi khiêu vũ. - "Có gì đó không ổn." - Tất nhiên rồi. |
- [세윤] - [지원] 어, 그럼 | - "Có gì đó không ổn." - Tất nhiên rồi. |
- [지원] 느낌 알지 - [세윤] 이 순간부터 | Từ lúc đấy, hẳn là anh ấy thấy có gì đó không ổn. |
[세윤] 이거 뭔가 잘못되고 있다고 | Từ lúc đấy, hẳn là anh ấy thấy có gì đó không ổn. |
- 느꼈던 것 같은데 - [지원] 어, '이거는 뭔가' | Từ lúc đấy, hẳn là anh ấy thấy có gì đó không ổn. |
- [지원] '잘못되고 있다' - [세윤의 호응] | Phải, "Chuyện này có gì đó không ổn". |
[세윤] 본인도 뭐, '이츠 오케이 이츠 오케이' 하면서도 | Mặc dù nói không sao, nhưng chắc anh ấy thấy thất vọng. |
본인이 좀 답답했을 거야 | Mặc dù nói không sao, nhưng chắc anh ấy thấy thất vọng. |
- [호응] - [지혜] 그치, 근데 | Trực giác của chúng ta hiếm khi sai. |
그 슬픈 예감이 틀린 적이 없잖아요, 대부분 | Trực giác của chúng ta hiếm khi sai. Chắc anh ấy có dự cảm chẳng lành. |
근데 이제 본인이 느낌이 안 좋은 거지 | Chắc anh ấy có dự cảm chẳng lành. |
- [차분한 음악] - 근데 사실 너무 얘기를 | Nhưng nói thật, có nhiều người chúng ta chưa nói chuyện. |
못 해 본 사람들도 있어 | Nhưng nói thật, có nhiều người chúng ta chưa nói chuyện. - Đúng thế. - Tôi… |
- [희진] 그건 그래 - [톰] 나는 | - Đúng thế. - Tôi… |
[톰] 아니 난 진짜 어떤 느낌이냐면 | Tôi chỉ cảm thấy như… |
얘기를 안 해 봐서 난 모르는 느낌? | Tôi không biết vì tôi chưa nói chuyện với họ. |
- [베니타] 그치, 나도 - [톰] 그러니까 | Tôi không biết vì tôi chưa nói chuyện với họ. - Tôi cũng thế. - Chuẩn. |
[베니타] 여기 얘기 안 해 봤지 지미도 모르지 | Tôi chưa nói chuyện với anh ấy… hay thậm chí với Jimi. |
[듀이] 나 왜? | Tôi làm sao? |
- [베니타] 아니야, 아니야 - [희진] 아니, 아니 | Không, không có gì. |
- [세윤] 그래, 아직 멀었어 - [톰] 아, 그래서 | Anh còn một chặng dài để đi. |
여기도 한 번도 얘기를 안 해 봤지 | Anh còn một chặng dài để đi. - Tôi cũng chưa nói với anh. - Ừ. |
- [톰] 어, 얘기 안 해 봤지 - 그러니까 | - Tôi cũng chưa nói với anh. - Ừ. Vậy làm sao tôi có thể lựa chọn? |
내가 어떻게 선택을 해, 모르는데 | Vậy làm sao tôi có thể lựa chọn? |
[톰] 아니, 너랑 나랑은 제일 처음에 왔을 때 그때 | Ý tôi là khi cô và tôi mới đến đây… |
- [베니타] 그때 얘기한 게 다야 - [희진의 호응] | - Phải, có thế thôi! - Chỉ có năm phút đó. |
[톰] 그때 5분 얘기한 게 그게 다인 것 같아 | - Phải, có thế thôi! - Chỉ có năm phút đó. |
[베니타의 웃음] | |
우리 사실 그런 | Thực ra, chúng ta có nhiều thời gian lãng phí như thế này. |
이런 '다운 타임' 되게 많았단 말이야 | Thực ra, chúng ta có nhiều thời gian lãng phí như thế này. Phải đấy. |
[베니타] 그런 것 같아, 근데 | Phải đấy. |
- 저러고 있으니까 [웃음] - [희진의 웃음] | Bởi vì họ đang làm thế… Không có gì xảy ra cả! |
- 아무 일도 안 일어나는 거지 - [톰이 영어로] 아, 그래? | Bởi vì họ đang làm thế… Không có gì xảy ra cả! Họ đang làm gì? Đó là… |
[톰이 한국어로] 지금 저거는 | Họ đang làm gì? Đó là… |
[베니타] 어필하는 거라고? | Anh ấy cố quyến rũ ta à? |
- 저러, 저게 어필이야? [웃음] - [유쾌한 음악] | Anh… Anh nghĩ việc đó hấp dẫn chứ? |
[웃으며] 저게 어필이냐고 | "Anh nghĩ việc đó hấp dẫn chứ?" |
[출연진의 웃음] | JEROME… GIỜ KHÔNG PHẢI LÚC CHO VIỆC NÀY… |
[베니타] 무슨 깎아 먹는 거 아니야? | Anh ấy làm mất đi sự quyến rũ? |
[톰이 영어로] 이해가 안 돼? 좋아 | Anh ấy làm mất đi sự quyến rũ? Được rồi. |
- [지혜] 안 돼 - [톰이 한국어로] 계속해, 계속해 | - Ôi không. - Tiếp tục đi. |
[베니타] 난 사실 호감이 있었는데 | Tôi quan tâm đến anh ấy nhưng đột nhiên cụt hứng. |
- 갑자기 점수가 - [듀이의 웃음] | Tôi quan tâm đến anh ấy nhưng đột nhiên cụt hứng. |
뚝뚝뚝뚝 떨어지고 있어 | Cụt hứng rồi. |
어, 저거 진심인 것 같아 | - Em nghĩ cô ấy nói thật. - Ừ, đúng thế. |
- 어, 진심이야 - [혜영, 세윤의 호응] | - Em nghĩ cô ấy nói thật. - Ừ, đúng thế. Cô nói gì? Cô đang nói về tôi à? |
[제롬] 뭐, 잠깐 뭐 얘기하는 거야? | Cô nói gì? Cô đang nói về tôi à? |
- 나 욕하는 거? - [듀이의 웃음] | Cô nói gì? Cô đang nói về tôi à? Không, hát tiếp đi. |
[베니타가 웃으며] 아니야, 계속해 | Không, hát tiếp đi. |
- 아니, 근데 생각을 해 봐 - [시끌벅적한 소리] | Nhưng hãy nghĩ về nó như thế này. Đây có thể là một cơ hội. |
[듀이] 어떻게 보면 기회 중의 기회야 | Nhưng hãy nghĩ về nó như thế này. Đây có thể là một cơ hội. |
- [흥미로운 음악] - 왜냐하면 한 명을 데리고 나가도 | Nhưng hãy nghĩ về nó như thế này. Đây có thể là một cơ hội. Sẽ chẳng có gì lạ khi đưa ai đó đi. |
이상하지 않을 상황이라고 | Sẽ chẳng có gì lạ khi đưa ai đó đi. |
[베니타] 나가서 얘기를 해? | Ra ngoài nói chuyện ư? |
- [듀이] 얘기할래? - [지혜의 놀란 숨소리] | - Cô muốn nói chuyện không? - Ôi trời. |
- [지혜] 오, 훅 들어온다 - [세윤의 탄성] | - Cô muốn nói chuyện không? - Ôi trời. |
- [베니타] 아, 이렇게? - [듀이] 어, 왜? | - Như thế này? - Ừ, sao không? |
[듀이] 기회는 언제든 잡는 거야 | Có thể biến nó thành cơ hội. |
- [세윤, 지혜의 탄성] - [베니타] 그렇긴 하지 | - Đúng vậy. - Ta nói chuyện đi. |
[톰] 얘기하자, 우리 | - Đúng vậy. - Ta nói chuyện đi. |
야, 희진아, 너 와 봐 봐 얘기 좀 하자 | Hee Jin, ta nói chuyện đi. |
[출연진의 탄성] | Hee Jin, ta nói chuyện đi. |
[출연진의 탄성] | |
오, 좋아, 좋아 이렇게 실속 있게 해야지 | Hay lắm! Các bạn phải như thế! |
- [혜영] 저 둘이… - [지혜] 둘이 노래할 | Đây không phải là lúc để hát! |
지금 상황이 아닙니다 | Đây không phải là lúc để hát! |
- '와우' - [지혜] 아, 나 진짜 | |
[베니타] 이렇게라도 해야 되는 거지? | Ít ra chúng ta phải làm việc này. |
[톰] 그래 | Ít ra chúng ta phải làm việc này. |
- [베니타] 왜냐하면 기회가 없어 - [지미] 어? 나가는 거야? | Nếu không thì sẽ không có cơ hội. |
- [지혜] 둘이 뭐야? 진짜 - [출연진의 웃음] | JEROME VÀ JIMI NGỒI NHÌN KHI NHỮNG NGƯỜI KHÁC ĐI MẤT |
- 둘이 뭐야? 진짜 - [출연진의 웃음] | |
- [혜영] 아이고, 못 살아 - [지혜] 어, 아니, 지금 뭔가 | Anh ấy cảm thấy có gì đó không ổn. |
[지혜] 잘못된 거를 자기네들도 느낀 거야, 지금 | Anh ấy cảm thấy có gì đó không ổn. |
- [세윤] '뭔가 잘못되고 있다' - [지혜의 호응] | Có gì đó không ổn. |
[출연진의 웃음] | |
[듀이] 나 안 그래도 너 궁금했었어 | Tôi đã tò mò về cô. |
- '선베드' 가자 - [베니타] '선베드'? | - Ra giường phơi nắng đi. - Giường? |
- [듀이의 호응] - [흥미로운 음악] | - Ra giường phơi nắng đi. - Giường? |
[지혜가 놀라며] '안 그래도 니가 궁금했어' [탄성] | "Tôi đã tò mò về cô." |
[세윤] 듀이는 은근히 되게 적극적이야 | Dewey rất nhiệt tình. |
[혜영] 그러게 | Anh nói đúng. |
- [지미의 웃음] - [제롬의 흥얼거리는 소리] | Cụng li nào. |
[톰] '치어스' | Cụng li nào. MỘT SỐ THỂ HIỆN TÌNH CẢM… |
[웃으며] 어떡해 | Trời đất. |
[혜영] 지미도 희진 씨한테 마음이 있어서 | Jimi cũng có tình cảm với Hee Jin. |
신경이 좀 쓰일 텐데 | Chắc việc đó làm phiền anh ấy. |
- [톰의 탄성] - [희진] 그래, 이런 거 | - Chà. - Phải, đây là việc chúng ta nên làm. |
해 줘야 돼 | - Chà. - Phải, đây là việc chúng ta nên làm. |
[톰] 그래 | Đúng thế. |
- [희진의 호응] - 그래, 뭐 | |
- 완전, 완전 마음에 들어 - [희진의 호응] 아, 그 | Cô nói hoàn toàn đúng. Nhưng anh thấy thế nào về buổi khiêu vũ? |
[희진] 근데 춤 춤춘다고 하니까 어땠어? | Nhưng anh thấy thế nào về buổi khiêu vũ? |
[톰] 아유, 나 | Ôi, tôi… Ôi chao. |
- 아, 씨 - [희진] 멘붕 왔지, 진짜? | Ôi, tôi… Ôi chao. Không phải anh đã bất ngờ à? |
[톰] 어, 그, 그 파트너 하라고 했을 때 | Khi họ bảo tìm bạn nhảy… Để khiêu vũ… |
댄스 그거 할 땐 | Khi họ bảo tìm bạn nhảy… Để khiêu vũ… |
어, 나 되게, 되게 | Tôi thực sự… Tôi thực sự không cảm thấy là chính mình. |
되게 내가 아닌 모습을 내가 한 거야, 그거 | Tôi thực sự… Tôi thực sự không cảm thấy là chính mình. |
[희진] 아, 본인이? | Vậy ư? |
내가 먼저 나갔잖아 | Tôi là người mời trước. Và Ha Rim… |
- 그래서 하림 - [희진의 호응] | Tôi là người mời trước. Và Ha Rim… |
[흥미로운 음악] | |
[희진의 깨달은 탄성] | #CUỘC HẸN KHIÊU VŨ CHIỀU NAY |
- [베니타] 너무 어렵다, 근데 - [지수의 웃음] | Nhưng việc này khó quá. |
- [제롬이 영어로] 가자, 톰 - [톰] 내가 먼저 갈게 | Nhưng việc này khó quá. - Cố lên, Tom. Xuất chiêu trước. - Tôi mời trước. |
[제롬] 먼저 움직여 | - Cố lên, Tom. Xuất chiêu trước. - Tôi mời trước. |
[톰] 이 사람한테 갈래 | Tôi phải mời… |
[종소리 효과음] | Ta ngồi ở đi văng nhé? |
[하림이 한국어로] 소파에 앉을까요? [웃음] | Ta ngồi ở đi văng nhé? Anh ấy đi vào giữa. Hãy đi theo lối đó. |
[톰] 절로 가자 | Anh ấy đi vào giữa. Hãy đi theo lối đó. |
[톰] 그 순간 몇 초에 | Vài giây trong khoảnh khắc đó, rất nhiều ý nghĩ lướt qua đầu tôi. |
- [희진의 호응] - 내 머리 안은 | Vài giây trong khoảnh khắc đó, rất nhiều ý nghĩ lướt qua đầu tôi. |
되게 많이 막 돌아간 거 같아 | Vài giây trong khoảnh khắc đó, rất nhiều ý nghĩ lướt qua đầu tôi. |
왜, 왜, 왜? | Tại sao? |
[톰] 그러니까 | Vì |
얘도 얘 관심 있어 하는 것 같은데 | tôi nghĩ một anh chàng cũng thích cô ấy. |
[희진] 아, 조심스러운 거야? | Lúc đó anh thận trọng à? |
[톰] 근데 얘, 얘한테 안 주고 | Nhưng tôi sẽ không từ bỏ cô ấy. |
내가 먼저 선수를 치네 | Tôi nắm thế chủ động. |
- 그 차원에서 나는 그, 그 - [희진이 한숨 쉬며] 아니, 근데 | - Theo nghĩa đó, tôi… - Đợi đã, nhưng… |
그, 그 '길트'가 있다고 | - Theo nghĩa đó, tôi… - Đợi đã, nhưng… - Tôi cảm thấy… Cảm giác tội lỗi. - Tôi biết anh nói về cái gì. |
- [지혜의 탄성] - [희진] 뭐 말하는지 알아 | - Tôi cảm thấy… Cảm giác tội lỗi. - Tôi biết anh nói về cái gì. |
뭐 말하는지 아는데 | - Tôi cảm thấy… Cảm giác tội lỗi. - Tôi biết anh nói về cái gì. |
- 여기서는 그러면 안 돼 - [톰] 그러니까 | Ở đây không thể làm thế. Chuẩn luôn! |
- 여기서 그러면 안 돼 - [희진] 그러니까, 왜냐하면 | - Không thể làm thế ở đây. - Phải, bởi vì… |
- 그러다 놓친다 - [톰] 그래 | Anh sẽ mất cô ấy. Đúng thế. |
그래서 내가 아까 | Vậy nên tôi… |
여기서 그거 가기 전에 | Ở đây, trước khi chúng tôi rời đi… |
나 사실 테라스에서 | Ngoài sân hiên, |
- 명상했거든 [웃음] - [희진의 웃음] | tôi đã thiền. |
[유쾌한 음악] | |
[톰] 바로 그, 버스 출발하기 전에 | Ngay trước khi xe buýt khởi hành. |
- [희진이 웃으며] 그랬어? - [톰] 테라스에서 혼자서 | Ngay trước khi xe buýt khởi hành. - Vậy à? - Một mình. |
[혜영의 터지는 웃음] | BẠN PHẢI NẮM BẮT CƠ HỘI TRONG CUỘC HẸN NÀY… |
- 그만해, 명상 좀 - [지혜] 또 명상 [웃음] | Đừng có thiền nữa! |
[출연진의 웃음] | Đừng có thiền nữa! |
[세윤] 명상 좀 그만해! | Đừng có thiền nữa! |
- [지원] 그래, 명상을 해서 - [덜덜 떠는 효과음] | Tôi nghĩ thiền đang làm cho anh ấy thậm chí còn lo lắng hơn. |
- 오히려 더 떠는 것 같아 - [출연진의 웃음] | Tôi nghĩ thiền đang làm cho anh ấy thậm chí còn lo lắng hơn. |
사람들하고 어울리면서 얘기를 하면서 입을 좀 풀고 | Anh ấy nên thư thái, nói chuyện với những người khác. |
뭐, 이래야지 혼자서… | Nhưng anh ấy làm vậy một mình… |
좀 궁금해, 궁금했어? | Anh có tò mò về cô ấy không? |
- 하림이가? - [톰] 궁금했지 | - Về Ha Rim ư? - Vâng. |
[희진의 호응] | Tò… |
[웃으며] 궁… | Tò… |
뭐, 대부분 궁금했는데 궁금한 사람 중의 한 명이었지 | Hầu như ai tôi cũng tò mò, cô ấy là một trong số họ. |
- [희진] 궁금한 사람 중의 한 명? - [톰의 호응] | Hầu như ai tôi cũng tò mò, cô ấy là một trong số họ. Một trong số họ à? |
[톰] 되게 미안하더라고 | Vâng, tôi thấy thực sự tồi tệ. |
[웃으며] 내가 좀 내가 좀 잘해 줬으면 | Nếu tôi đối xử tốt với cô ấy… |
- [희진] 에이 - [톰] 됐을 텐데 | - Thôi nào. - …thì sẽ ổn. |
[희진] 뭐, 아니면 어쩔 수 없지 | Nếu không thì anh chẳng thể làm gì. |
[톰] 그래서 너는 누가 너를 | Vậy sao? Cô nghĩ ai đó đã chọn mình à? |
'보트'했을 것 같다는 생각을 했어? | Cô nghĩ ai đó đã chọn mình à? |
- [희진] 했을 것 같아 - [편안한 음악] | Tôi nghĩ thế. |
[출연진의 탄성] | |
- 나도… - [희진] 뭐야? 뭔가 알고 있는데? | Gì vậy? Hẳn là anh biết gì đó. |
- [희진의 웃음] - 아, 나 아는 거 없어 | Gì vậy? Hẳn là anh biết gì đó. Tôi đâu có biết gì. |
[희진] 왜 이렇게 웃어? | Sao anh lại cười? |
[톰] 아, 그러니까 너무 재미있잖아, 이런, 이런 게 | Ý tôi là mấy chuyện này thực sự thú vị. |
- [하림의 웃음] - [밝은 음악이 흘러나온다] | HAI NGƯỜI HỌ ĐANG TÌM HIỂU NHAU |
[제롬] 아, 진짜 | CÁC CA SĨ THẤY THẾ NÀO? |
- [오스틴] 아, 여기는 신났네 - [하림] 아, '오, 마이 갓' | Họ đang vui. Giờ tôi thấy quá thoải mái. |
- [하림] 너무 편해졌다, 어떡해 - [제롬] 어디 갔어, 쟤네들? | Giờ tôi thấy quá thoải mái. - Họ đi đâu rồi? - Họ đang hẹn hò. |
[하림이 영어로] 데이트하러 갔어 | - Họ đi đâu rồi? - Họ đang hẹn hò. |
- [제롬] 대화하러 갔다고? - [하림의 호응] | - Họ đi nói chuyện à? - Họ không… Họ hẹn hò ư? |
- [지미] 데이트 갔다고? - [하림] 그래, 데이트하러 갔어 | - Họ đi nói chuyện à? - Họ không… Họ hẹn hò ư? - Vâng, họ hẹn hò. - Đánh lẻ à? |
[지미] 아, 따로? | - Vâng, họ hẹn hò. - Đánh lẻ à? |
- [하림의 호응] - 아, 정말? | - Vâng. - Thật sao? |
[한국어로] 해, 해, 둘이 해 | Hát đi… Hai người hát đi. |
[흥미로운 음악] | JIMI THẤY HEE JIN HẸN HÒ BÊN NGOÀI CỬA SỔ |
- 신경이 쓰이는구나 - [지미의 생각하는 소리] | JIMI THẤY HEE JIN HẸN HÒ BÊN NGOÀI CỬA SỔ - NSYNC? - Nó làm phiền anh ấy. |
[지미] 아, 물 마실래 | Tôi cần ít nước. |
물 | Nước. |
둘, 둘 있으면 나가면 안 되겠지? | Nếu có hai… tôi không nên ra nhỉ? |
아, 둘, 둘 있구나, 진짜 안 되겠다 [쯧 혀 차는 소리] | Có hai người. Tôi không nên ra ngoài. |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [세윤] 아이고 | Trời đất. |
신경 쓰일까 봐? | Vì việc đó có thể làm phiền họ à? Ai quan tâm? |
뭐 어때? | Vì việc đó có thể làm phiền họ à? Ai quan tâm? |
- [지미의 한숨] - [제롬] NSYNC 노래 아니었나? | Đó là bài của NSYNC ư? Của Backstreet à? |
Backstreet이었나? | Đó là bài của NSYNC ư? Của Backstreet à? |
[부드러운 음악] | |
[지미] 희진 씨가 제일 궁금한 것 같아요 | Tôi nghĩ tôi tò mò nhất về Hee Jin. |
근데 모르겠어요, 왜냐하면 | Nhưng tôi không chắc vì |
뭐, 상대방 마음이 중요한 거니까 | tình cảm của cô ấy cũng quan trọng. |
아직 진짜 모르겠거든요 | Tôi thực sự chưa biết. |
어떤 생각 하고 있는지 모르니까 | Vì tôi không biết cô ấy nghĩ gì. |
[생각하는 소리] | |
근데 상대방이 막 다른 | Bởi vì cô ấy có thể quan tâm đến người khác. |
사람하고 생각 있을 수도 있으니까 | Bởi vì cô ấy có thể quan tâm đến người khác. |
[하림이 영어로] 밖에 산책 갈래? | - Anh có muốn đi dạo bên ngoài không? - Có. |
[제롬의 호응] | - Anh có muốn đi dạo bên ngoài không? - Có. BỮA TIỆC CỦA JEROME ĐÃ KẾT THÚC |
- [제롬] 폰 어디 있어? - [하림] 모르겠어 | - Điện thoại cô đâu? - Chịu. |
[소라가 한국어로] 우리도 나갈까? | Chúng ta cũng nên ra ngoài chứ? |
- [감성적인 음악] - 덥지 않아? | Chúng ta cũng nên ra ngoài chứ? - Anh không nóng ư? - Cô nóng à? Muốn đi ư? |
- [지미] 아, 너 더워? 나갈래? - [소라] 나가자 | - Anh không nóng ư? - Cô nóng à? Muốn đi ư? Đi thôi. |
아, 또 이렇게 또 대화를 나누는 시간을 갖네요 | Họ đang dành thời gian để nói chuyện. |
대화를 안 나눠 본 | - Người chưa nói chuyện bắt cặp với nhau. - Vâng. |
- 사람들끼리 나간다 - [지혜의 호응] | - Người chưa nói chuyện bắt cặp với nhau. - Vâng. |
- [오스틴의 호응] - 그쵸? | - Người chưa nói chuyện bắt cặp với nhau. - Vâng. |
[소라] 여기가 길이 없고 좋은 것 같아 | Chỗ này đẹp và có tầm nhìn. |
지미, 소라도 얘기를 | Jimi và Sora chưa nói chuyện nhiều. |
- 많이 안 나눠 봤잖아요 - [지혜의 호응] | Jimi và Sora chưa nói chuyện nhiều. |
아직 이틀밖에 안 됐으니까요, 뭐 | Chà, mới có hai ngày mà. |
[출연진의 호응] | Chà, mới có hai ngày mà. Gần đây… Không, ý tôi là cho đến nay… |
[지미] 너는 요즘, 아, 그러니까 | Gần đây… Không, ý tôi là cho đến nay… |
요즘이 아니라 '소 파' | Gần đây… Không, ý tôi là cho đến nay… |
- [소라] 여기, 지금까지? - [지미] 이틀 지났잖아 | - Cho đến giờ? - Đã hai ngày rồi. |
- [소라] 재미있는 것 같아 - [지미] 그래? | - Tôi thấy rất vui. - Thật à? |
[소라] 되게 | - Tôi thấy rất vui. - Thật à? Tôi nghĩ tôi… |
내가… | Tôi nghĩ tôi… |
- [발랄한 음악] - [영어로] 여기 낄래? | LIẾC NHÌN Muốn ngồi cùng bọn tôi chứ? |
- [오스틴의 놀란 탄성] - 여기 낄래? | Muốn ngồi cùng bọn tôi chứ? Muốn ngồi cùng chứ? |
- [리키] 그래 - [지미의 웃음] | Có. |
[오스틴이 한국어로] 아, 리키네 | Là Ricky. |
[소라가 영어로] 게임 룸으로 가면 되겠다 | Ta có thể đến phòng giải trí. |
[지미, 리키의 웃음] | RICKY THAM GIA CUỘC TRÒ CHUYỆN CỦA JIMI VÀ SORA |
[지미가 한국어로] 어떤 사람이 너랑 잘 맞을 것 같아? | Cô nghĩ mình sẽ hòa hợp với ai? |
[소라] 그걸 모르겠어 | Tôi không chắc. Gần đây tôi đã nghĩ về việc đó nhưng… |
- 요새 계속 생각하는 게 - [지미의 호응] | Tôi không chắc. Gần đây tôi đã nghĩ về việc đó nhưng… |
- 근데 착한 게 진짜 중요하고 - [지미] 나도, 어 | Tử tế là điều quan trọng nhất. |
[소라] 남자가 어머니를 어떻게 대하고 | Cách một người đàn ông đối xử với mẹ và em gái mình, nếu anh ta có. |
여동생이 있으면 여동생을 어떻게 대하는 거 | Cách một người đàn ông đối xử với mẹ và em gái mình, nếu anh ta có. |
되게 중요한 건데 | Cách một người đàn ông đối xử với mẹ và em gái mình, nếu anh ta có. Nó rất quan trọng nhưng trước tôi chưa biết điều đó. |
내가 그걸 안 봤던 것 같아 | Nó rất quan trọng nhưng trước tôi chưa biết điều đó. |
- [지미의 호응] - 그래서 | Nó rất quan trọng nhưng trước tôi chưa biết điều đó. Thế nên… |
[지미] 너는 어떤 것 같아? | Anh thì sao? |
[리키의 생각하는 소리] | |
[리키] 난 진짜 착한 여자 만나고 싶어 | Tôi thực sự muốn gặp một cô gái tốt. |
- 진짜 착한 여자 - [지미의 호응] | Một cô gái tốt thực sự. |
[지미] '하우 두 유, 왓츠' 착한 여자? | Ý anh "cô gái tốt" là như thế nào? |
[리키가 영어로] 그냥 마음이 넓고 | Là người độ lượng. - Khi anh ở bên người đó. - Vâng. |
같이 있으면 편안한 사람 | - Khi anh ở bên người đó. - Vâng. Anh có thấy thoải mái không? |
[리키, 지미의 호응] | |
[한국어로] '금사빠'라는 단어 알아? | - Anh biết geumsappa nghĩa là gì chứ? - "Geumsappa"? Không biết. |
'금사빠'? 몰라 | - Anh biết geumsappa nghĩa là gì chứ? - "Geumsappa"? Không biết. Một người dễ yêu. |
[소라] '금세 사랑에 빠진다' | Một người dễ yêu. |
- [영어로] 사랑에 쉽게 빠지는 거 - [깨달은 탄성] | Một người dễ yêu. |
[한국어로] 그런 거인 거 같아? 본인이? | Anh nghĩ mình là người như thế chứ? |
[지미] 나? 나 조금 그런 편이야 | Tôi ư? Tôi kiểu như thế đấy. |
[소라의 호응] | |
그런 편, 어 | Phải, kiểu như thế. |
[소라가 영어로] 너는? | Thế còn anh? |
[리키가 한국어로] 그런 편, 응 | Cũng kiểu như thế. |
- [소라의 호응] - [지미의 웃음] | Vâng. |
[리키의 호응] | Vâng. |
[영어로] 난 진짜 관심 있으면 엄청 쉽게 빠져 | Tôi phải lòng rất chóng vánh. - Nếu tôi thực sự thích ai đó. - Ừ, tôi cũng vậy. |
[지미] 그렇구나 | - Nếu tôi thực sự thích ai đó. - Ừ, tôi cũng vậy. Và đôi khi việc đó khiến tôi thất thế. |
그리고 그게 어쩔 때는 최악이지 | Và đôi khi việc đó khiến tôi thất thế. |
[지미, 리키의 웃음] | |
- [세윤의 웃음] - [리키의 호응] | |
[한국어로] 여, 여자들끼리 무슨 얘기해? 많이 | - Phải. - Con gái nói chuyện gì vậy? Đa số ấy? |
- [소라] 뭐, 누가 마음에 드냐 - [리키] 관심? | - KIểu như: "Cô thích ai?" - Quan tâm ư? |
[리키] 어, 그럼 다 알아? | - KIểu như: "Cô thích ai?" - Quan tâm ư? Cô biết về mọi người chứ? Các cô biết ai quan tâm không? |
[영어로] 누가 누구한테 관심 있는지 알고 있어? | Cô biết về mọi người chứ? Các cô biết ai quan tâm không? Mọi người ư? |
[소라가 한국어로] 어 여자 중의 한 명은 | Vâng, một cô gái chắc chắn thích một người. |
누구 한 명은 확실히 좋아하는 사람 있어 | Vâng, một cô gái chắc chắn thích một người. |
- [리키의 탄성] - [영어로] 한 명은 | Chà, cô gái này biết mình thích một người. |
- [리키의 호응] - 확실히 누굴 좋아하는지 알아 | Chà, cô gái này biết mình thích một người. Được rồi. |
- [리키가 한국어로] 아, 오케이 - [지혜] 하림 씨가 듀이한테 | Được rồi. Ha Rim dành tình cảm cho Dewey à? |
- [지혜] 꽂혀 있는 건가요? - [지원] 그러니까 | Ha Rim dành tình cảm cho Dewey à? - Chính xác. Cô ấy đang cố nói thế. - Được rồi. |
[지원] 그걸 지금 얘기하고 있는 건데 | - Chính xác. Cô ấy đang cố nói thế. - Được rồi. |
- [리키] 어, 오케이 - [지미] 진짜? | - Chính xác. Cô ấy đang cố nói thế. - Được rồi. Thật sao? |
- [리키의 호응] - [옅은 웃음] | Thật sao? |
[영어로] 좋아하는 거야 관심 있는 거야? | - "Thích" hay quan tâm? - Quan tâm. |
- [소라] 관심 있는 거지 - [호응] | - "Thích" hay quan tâm? - Quan tâm. |
[한국어로] 관심? 어, 관심 있다고 그런 거 같아 | - Cô ấy quan tâm đến anh ấy. - Tôi hiểu. |
[리키의 호응] | - Cô ấy quan tâm đến anh ấy. - Tôi hiểu. |
[지혜] 궁금하겠다 | - Chắc họ tò mò lắm. - Họ đang hi vọng đó là mình à? |
[세윤] 은근히 기대하나? | - Chắc họ tò mò lắm. - Họ đang hi vọng đó là mình à? |
[소라] 뭔가 | Tôi nghĩ chuyện này sẽ trở nên thú vị. |
- 앞으로 재미있을 것 같아 - [지미의 말소리] | Tôi nghĩ chuyện này sẽ trở nên thú vị. |
- 재미있어? [웃음] - [소라] 어, 앞으로 어떻게 될지 | - Thú vị ư? - Vâng, khi chuyện trở nên phức tạp. |
[소라] 전개가, 어 | - Thú vị ư? - Vâng, khi chuyện trở nên phức tạp. |
- [리키의 호응] - [흥미로운 음악] | Một loạt những bất ngờ? |
너도 많이 바뀌고 있어? | Anh cũng thay đổi nhiều nhỉ? |
- [지미] 내 마음이? - 어, 아니, 어 | - Cảm xúc của tôi ư? - À, vâng. |
[리키가 영어로] 많이 바뀌었어? | Thay đổi nhiều không? |
[지미가 한국어로] 많이 바뀌는 거 같지는 않은데 | - Không thay đổi nhiều. - Vâng. |
[리키] 어, 오케이 | - Không thay đổi nhiều. - Vâng. |
[웃으며] 근데 나는 많이 바뀌고 있어, 지금 | Cảm xúc của tôi đã thay đổi rất nhiều. |
- [혜영의 탄성] - [지미의 호응] | Cảm xúc của tôi đã thay đổi rất nhiều. |
아, 많이 바뀌고 있어? 어 | Thay đổi nhiều? |
- [리키의 호응] - 근데 | Nhưng… |
[지미] 아직, 아직 얘기를 제대로 | Có một số người tôi chưa nói chuyện. |
- 못 한 사람들도 있어 가지고 - [소라, 리키의 호응] | Có một số người tôi chưa nói chuyện. - Ừ. - Đây là lần đầu tôi nói chuyện với Sora. |
소라도 거의 처음 얘기해 보는 거고 | - Ừ. - Đây là lần đầu tôi nói chuyện với Sora. |
- 제대로 이렇게… - [소라] 어, 우리 둘 다 | - Ừ. - Đây là lần đầu tôi nói chuyện với Sora. Vâng, chúng ta không nói chuyện mấy. |
[소라] 별로 얘기를 많이 안 했어 | Vâng, chúng ta không nói chuyện mấy. |
[리키의 호응] | Phải. |
[지미] 진짜, '라이크 이츠 퀘스천 마크, 라이트'? | - Vậy đó là dấu chấm hỏi nhỉ? - Vâng. |
[리키의 호응] | - Vậy đó là dấu chấm hỏi nhỉ? - Vâng. |
아직 모르니까 | Chúng ta chưa biết. |
야, 이거 어떻게 될지 모르겠네 이번 시즌 4는 | Trời ạ, tôi không biết Mùa 4 sẽ diễn ra thế nào. |
- [제롬] 여기 앉아서 발, 발 담가 - [하림] 그럴까? | - Ta ngồi đây cho chân xuống nước đi. - Làm thế nhé? |
[제롬] 이쪽 | - Ta ngồi đây cho chân xuống nước đi. - Làm thế nhé? Lối này. |
[하림] 여기 좋을 것 같아 발 담그기 | Tôi nghĩ ở ngay đây sẽ rất tuyệt. |
[힘주는 숨소리] '오, 마이 갓' | Chúa ơi. |
여기도 좀 흥으로만 보면 | - Hai người này trông cũng đẹp đôi đấy. - Có lạnh không? |
- 어울리는데 - [혜영] 그러니까 | - Hai người này trông cũng đẹp đôi đấy. - Có lạnh không? |
- [제롬이 영어로] 물 차가워? - [하림의 호응] | - Hai người này trông cũng đẹp đôi đấy. - Có lạnh không? |
[제롬의 옅은 탄성] | |
[하림] 관심 가지고 있는 사람 있어? | Tới giờ anh có quan tâm đến ai ở đây không? |
[한국어로] 아직 관심 갖는 사람이 | Anh có quan tâm đến ai không? |
- 있는 것 같아? - [제롬의 쩝 입소리] | Anh có quan tâm đến ai không? |
[제롬] 나는 그냥 두 명이라고 나는 첫인상에 뽑았어 | Tôi đã nói tôi nghĩ đến hai người - trong ấn tượng đầu tiên. - Tôi hiểu. |
[하림의 호응] | - trong ấn tượng đầu tiên. - Tôi hiểu. |
[하림] 그러면 관심이 조금 있을 수 있을 것 같은데 | Nếu quan tâm, sao anh không cố gắng? |
왜 시도를 안 해? 이렇게 '일대일로 만나자'라는 | Nếu quan tâm, sao anh không cố gắng? Sao anh không đề nghị gặp riêng? |
- 시도를 안 해? - [제롬의 목 가다듬는 소리] | Sao anh không đề nghị gặp riêng? |
- [제롬] 못 해 - [하림의 깨달은 탄성] | Tôi không thể. Khi nói đến phụ nữ… |
나는 여자에 대해서 그게 있으면 | Khi nói đến phụ nữ… |
- 서비스업 쪽의 일을 했잖아 - [하림의 호응] | Tôi làm việc trong ngành dịch vụ. |
그러면 '커스터머'하고는 | Tôi có thể nói chuyện với khách hàng. |
이런, 얘기할 수 있어 | Tôi có thể nói chuyện với khách hàng. |
- 그냥 아예 모르는 사람한테 - [하림의 호응] | Tôi có thể nói chuyện với khách hàng. Với một người hoàn toàn xa lạ. |
그런 거 얘기할 수 있는데 | Nói chuyện với họ thì ổn. |
뭐, 바 같은 데 아니면 클럽 같은 데 가면 | Nhưng nếu tôi đến quán bar hay câu lạc bộ, thật khó để tiếp cận các cô gái. |
- 나 말 못 걸어 - [하림의 호응] | Nhưng nếu tôi đến quán bar hay câu lạc bộ, thật khó để tiếp cận các cô gái. |
그냥 | Tôi… |
그 여자가 나 싫어할까 봐 그런 거 때문에 | Tôi sợ là cô ấy sẽ không thích tôi. |
좀 그런 거 겁, 겁나는 것 같아 | Tôi nghĩ là mình có chút sợ hãi. |
그래서 못 할, 못 해 | Vì vậy, tôi không thể. |
어, 왜 그러는 거야? 괜찮은데 | Sao anh ấy lại như thế? Anh ấy sẽ ổn mà. |
[제롬] 그래서 나는 | - Lúc đầu, tôi không thể tiếp cận một cô. - Tôi hiểu. |
- [하림의 호응] - 처음에는 못, 못 다가가 | - Lúc đầu, tôi không thể tiếp cận một cô. - Tôi hiểu. |
- [하림의 호응] - 바보, 바보 | - Lúc đầu, tôi không thể tiếp cận một cô. - Tôi hiểu. Như một tên ngốc vậy. |
- 바보처럼 그렇게, 바보 돼 - [하림] 아, 그렇구나 | Như một tên ngốc vậy. - Một tên ngốc. - Tôi hiểu. |
[하림] 근데 그렇게 하면 그 상대방이 | Nhưng nếu anh làm vậy, cô ấy sẽ không biết anh có quan tâm hay không. |
전혀 관심이 있느냐, 없느냐 파악도 못 하고 | Nhưng nếu anh làm vậy, cô ấy sẽ không biết anh có quan tâm hay không. - Cô ấy sẽ không biết. - Phải. |
- [제롬] 그렇지 - 그렇게 만들어야 할 기회가 | - Cô ấy sẽ không biết. - Phải. Khi đó, anh sẽ bỏ lỡ hết cơ hội. |
- 다 넘어가잖아, 그럼 - [제롬] 그런 경우가 많아 | Khi đó, anh sẽ bỏ lỡ hết cơ hội. Chuyện đó xảy ra nhiều rồi. |
- [하림의 호응] - 아마 | Chuyện đó xảy ra nhiều rồi. |
- [제롬의 쩝 입소리] - [하림의 호응] | NỖI SỢ ẨN SAU TÍNH HƯỚNG NGOẠI CỦA JEROME |
[무거운 음악] | NỖI SỢ ẨN SAU TÍNH HƯỚNG NGOẠI CỦA JEROME |
[씁 숨을 들이켜며] 그래 의외네요 | NỖI SỢ ẨN SAU TÍNH HƯỚNG NGOẠI CỦA JEROME Thật bất ngờ. Em không biết Jerome lại như thế. |
- 제롬 씨, 그런 줄 몰랐어요 - [혜영의 씁 숨 들이켜는 소리] | Thật bất ngờ. Em không biết Jerome lại như thế. |
[호응] | |
[제롬] 베니타 씨는 첫인상 마음에 들죠 | Tôi thích ấn tượng đầu tiên của Benita. |
- [웃음] - 네 | Tôi thích ấn tượng đầu tiên của Benita. |
베니타 씨 쪽에서는 안 좋은 | Nhưng tôi nghĩ Benita có thể nghĩ xấu về tôi. |
저를 안 좋게 생각도 할 수 있을 것 같아요 | Nhưng tôi nghĩ Benita có thể nghĩ xấu về tôi. |
그냥, 저 그냥 [쯧 혀 차는 소리] | Chà… tôi chỉ… |
마지막 날에 그냥 | Vào ngày cuối, |
서 있어야 될 것 같아요, 혼자서 | chắc tôi sẽ đứng một mình. |
아니면… [쯧 혀 차는 소리] | Hoặc… |
[놀란 숨소리] | |
무조건 저렇게 생각하는구나 | Cậu ấy nghĩ như thế đấy. |
[씁 숨을 들이켜며] 근데 베니타도 관심이 있는 것 같은데 | Em nghĩ cô ấy vẫn còn quan tâm đến anh ấy. |
- 지금도, 음 - [혜영의 웃음] | Em nghĩ cô ấy vẫn còn quan tâm đến anh ấy. |
그런데 그, 그 이유는 | Nhưng vì ly hôn mà anh ấy như thế sao? |
이혼 때문에 이유예요? | Nhưng vì ly hôn mà anh ấy như thế sao? |
저, 이 자신감 없는 거? | Sự bất an của anh ấy. |
[지원] 그게 커요, 근데, 생각보다 | Sự bất an của anh ấy. Đó là một yếu tố quan trọng. |
- [세윤, 혜영의 호응] - 예, 남자들은 | Đó là một yếu tố quan trọng. Vì đàn ông… |
좀 뭔가 | Vì đàn ông… |
여자 앞에서 떳떳하고 싶고 | Đàn ông muốn tự tin trước phụ nữ và dẫn dắt họ. |
여자를 이끌고 싶고 막 그런 게 있는데 | Đàn ông muốn tự tin trước phụ nữ và dẫn dắt họ. Nhưng nếu có điều gì đó ngăn cản, |
뭔가 자기가 그런 게 있으면 | Nhưng nếu có điều gì đó ngăn cản, |
여자 앞에서 뭔가 당당하지 못할 거라는 | họ cảm thấy mình không thể tự tin trước phụ nữ. |
- [세윤, 지혜의 호응] - 생각에 | họ cảm thấy mình không thể tự tin trước phụ nữ. |
[씁 숨을 들이켜며] 약간 그런 게 있죠 | - Đại loại thế. - À… |
- [지혜의 씁 숨 들이켜는 소리] - [혜영의 호응] | - Đại loại thế. - À… |
[지혜] 아니면 그럴 수도 있을 것 같아요 | Hoặc có thể là… |
아직 공개되지 않은 것들이 많이 있잖아요 | Thông tin gì đó chưa được tiết lộ. |
- 뭐, 자녀 유무나 나이나 뭐 - [출연진의 호응] | Ví dụ như số con, tuổi tác và nơi ở của họ. |
지역 이런 거 때문에 | Ví dụ như số con, tuổi tác và nơi ở của họ. |
정보 공개 후에 마음이 달라질까 봐 | Có lẽ anh ấy chưa mở lòng vì sợ sau khi tiết lộ, tình cảm của họ thay đổi. |
아직 마음을 열지 못하는? | Có lẽ anh ấy chưa mở lòng vì sợ sau khi tiết lộ, tình cảm của họ thay đổi. |
[세윤] 제롬이 본인한테 조금만 더 | Có lẽ anh ấy chưa mở lòng vì sợ sau khi tiết lộ, tình cảm của họ thay đổi. Sẽ thật tuyệt nếu Jerome tự tin hơn vào bản thân. |
- 자신감이 있으면 괜찮을 텐데 - [혜영] 응, 그러니까 | Sẽ thật tuyệt nếu Jerome tự tin hơn vào bản thân. |
- 확신이 없어 - [혜영의 호응] | - Ừ. - Anh ấy không tự tin. |
[베니타의 생각하는 소리] | LIỆU JEROME CÓ THỂ LẤY HẾT CAN ĐẢM ĐỂ BÀY TỎ TÌNH CẢM CỦA MÌNH? |
- [베니타] 나는 사실 - [듀이의 호응] | - Nói thật, tôi… - Ừ. |
일단 첫인상부터 나는 제롬을 뽑았어 | - Nói thật, tôi… - Ừ. Từ ấn tượng đầu tiên, tôi đã chọn Jerome. |
나는 유쾌한 사람이 너무 좋아 | Vì tôi rất thích những người hướng ngoại. |
- [듀이의 호응] - 사실은 | Vì tôi rất thích những người hướng ngoại. |
나는 처음에 진짜 100% | Lúc đầu, tôi chắc chắn 100% rằng Jerome là lựa chọn tốt nhất. |
제롬이가 제일 괜찮다고 생각했고 | Lúc đầu, tôi chắc chắn 100% rằng Jerome là lựa chọn tốt nhất. |
- 그렇게 됐지만 - [듀이의 호응] | - Đúng là như thế nhưng… - Ừ. |
[헛웃음] | |
'이게 바뀌고 있다'라는 거는 | Tôi chắc chắn rằng tình cảm của mình đang thay đổi. |
- 확실해 [웃음] - [듀이의 호응] | Tôi chắc chắn rằng tình cảm của mình đang thay đổi. |
점점 | Anh ấy đang dần hủy hoại hình ảnh của mình… Giống như tôi. |
[웃으며] 깎아 먹고 있어 자기 이미지를 나처럼 | Anh ấy đang dần hủy hoại hình ảnh của mình… Giống như tôi. |
- [혜영의 놀란 숨소리] - 약간 | Một chút. |
[오스틴의 안타까워하는 소리] | Một chút. |
[듀이] 근데 왜 변해 버렸어? | Nhưng sao nó lại thay đổi? |
[베니타의 씁 숨 들이켜는 소리] | |
[베니타의 생각하는 소리] | - À, thật ra thì… - Ừ. |
- [베니타] 사실 - [듀이의 호응] | - À, thật ra thì… - Ừ. |
어, 제롬이 나한테 관심 없다고 느꼈던 적이 한 번 있거든 | Tôi nghĩ đã có lúc Jerome không quan tâm đến tôi. |
그래서 내가 더 이상 안 한 것 같아 | Thế nên tôi dừng lại. |
- [듀이] 아, 제롬이 너한테? - [베니타의 호응] | Thế nên tôi dừng lại. - Jerome không quan tâm đến cô? - Vâng. |
[베니타] 자꾸 다른 사람 얘기를 | - Jerome không quan tâm đến cô? - Vâng. Anh ấy cứ nói về người khác trước mặt tôi. |
- 나한테 하는 거야 - [듀이] 아, 진짜? | Anh ấy cứ nói về người khác trước mặt tôi. - Thật à? - Vâng. |
- [베니타가 웃으며] 어 - [듀이의 호응] | - Thật à? - Vâng. |
그래서 | Vì thế… |
[베니타의 웃음] | |
생각이 좀 많이 바뀌고 있어 | Tôi đang đổi ý. |
[듀이의 호응] | Tôi đang đổi ý. Nếu lúc trước Jerome ở mức 100% thì nó đang dần giảm xuống 50%. |
[웃으며] 제롬이 막 100%였다면 조금씩 | Nếu lúc trước Jerome ở mức 100% thì nó đang dần giảm xuống 50%. |
'피프티' 쪽으로 많이 | Nếu lúc trước Jerome ở mức 100% thì nó đang dần giảm xuống 50%. |
- [듀이의 호응] - 기울고 있어 | Nếu lúc trước Jerome ở mức 100% thì nó đang dần giảm xuống 50%. |
- [베니타의 호응] - [세윤] '피프티'? | - 50% ư? Thế là nhiều rồi. - Nhiều lắm. |
- 많이 깎였네 - [혜영] 너무 많이 깎였네 | - 50% ư? Thế là nhiều rồi. - Nhiều lắm. |
[베니타] 첫인상은 첫인상일 뿐인 것 같아 | Tôi nghĩ ấn tượng đầu tiên chỉ có vậy. |
[듀이, 베니타의 호응] | Tôi nghĩ ấn tượng đầu tiên chỉ có vậy. |
너는 처음에 우리가 얘기했던 것보다 | Tôi quan tâm đến anh nhiều hơn so với lần đầu chúng ta nói chuyện. |
- [듀이의 호응] - 호감도가 올라갔어 | Tôi quan tâm đến anh nhiều hơn so với lần đầu chúng ta nói chuyện. |
- [듀이] 아, 진짜? - [베니타의 호응] | - Thật à? - Vâng. |
- [베니타] 모든 사람… - [듀이] 처음이란 거는 첫인상? | Ý cô là ấn tượng đầu về tôi? |
- [베니타] 첫인상 - [듀이의 깨달은 탄성] | - Ấn tượng đầu. - Tôi hiểu. |
- [베니타의 호응] - [흥미로운 음악] | - Ấn tượng đầu. - Tôi hiểu. |
첫인상은 어땠나, 진짜? | Ấn tượng đầu về tôi như thế nào? |
너는 어땠어? | - Cô thì sao? Quên người khác đi. Cô ấy. - Về anh ư? |
- 다른 사람 상관없고, 너 - [베니타] 너한테? | - Cô thì sao? Quên người khác đi. Cô ấy. - Về anh ư? |
[베니타의 생각하는 소리] | Chà, anh thật là… |
너무 | Chà, anh thật là… |
[생각하는 소리] | |
공돌이 느낌? | Giống một anh chàng IT. |
[듀이] 아, 오자마자 느꼈었어? | Cô cảm thấy thế ngay khi nhìn thấy tôi? |
[베니타가 웃으며] 너 니 거울 안 봐? | Cô cảm thấy thế ngay khi nhìn thấy tôi? Anh không soi gương sao? |
- [듀이] 아니, 봐 - [베니타의 웃음] | Ý tôi là có chứ. |
- [출연진의 웃음] - [베니타] 안경 끼고 | - Anh đeo kính. - Vâng. |
[호응] | - Anh đeo kính. - Vâng. Cô có thể cảm nhận điều đó dựa trên hình ảnh của tôi. |
- [듀이] 아, 이미지로 그렇게 - [베니타] 그래서 | Cô có thể cảm nhận điều đó dựa trên hình ảnh của tôi. |
- [듀이] 느껴지는구나 - [베니타의 호응] | Cô có thể cảm nhận điều đó dựa trên hình ảnh của tôi. - Vâng. - Dễ thương quá. Anh ấy rất dễ thương. |
- [세윤의 웃음] - [지혜] 귀엽다, 귀엽다 | - Vâng. - Dễ thương quá. Anh ấy rất dễ thương. |
그건 정말 첫인상이니까 | Đó là ấn tượng đầu tiên của tôi thôi. |
[듀이의 호응] | Ừ. |
[베니타] 남자들은 거의 정해졌어? | Cánh mày râu đã quyết định họ quan tâm đến ai chưa? |
- 호감 가는 사람이 확고해? - [듀이] 아니, 우리는 몰라 | Cánh mày râu đã quyết định họ quan tâm đến ai chưa? - Chúng tôi không chia sẻ với nhau. - Không ư? |
- [듀이] 오픈을 안 해, 서로 - [베니타] 오픈을 안 해? | - Chúng tôi không chia sẻ với nhau. - Không ư? |
- [듀이의 호응] - [베니타] 여자들끼리 | - Chúng tôi không chia sẻ với nhau. - Không ư? Trong số các cô gái, có một người thực sự thích anh đấy. |
얘기했을 때 너를 되게 | Trong số các cô gái, có một người thực sự thích anh đấy. |
괜찮게 생각하는 사람이 있단 말이야 | Trong số các cô gái, có một người thực sự thích anh đấy. |
- [듀이] 아, 그래? - [베니타] 응, 그리고 | - Vậy à? Vậy… - Cô ấy rất chắc chắn. |
- [베니타] 너무 확고해 - [듀이] 그러면 오히려 | - Vậy à? Vậy… - Cô ấy rất chắc chắn. - Vậy sao? - Vâng. |
- [듀이] 아, 진짜? - [베니타의 호응] | - Vậy sao? - Vâng. |
- 어, 하림 씨 - [지원] 어, 하림 | Ha Rim. |
- [베니타] 그러면 '범하지 말자' - [경쾌한 음악] | Thế nên ta đừng vượt qua ranh giới. |
[베니타의 웃음] | Thế nên ta đừng vượt qua ranh giới. |
- 어? - [듀이] 그게 무슨 말이야? | Được chứ? Cô đang nói gì vậy? Cô là người hài hước mà. |
- [듀이] 그게 진짜 웃긴… - [베니타의 웃음] | Cô đang nói gì vậy? Cô là người hài hước mà. |
[지혜] 야, 이거 엄청난 정보를 주는 거예요 | Cô ấy đã cho anh một thông tin quan trọng. |
너의 그, 지금 제일 단점은 | Điểm yếu lớn nhất của anh lúc này là |
[듀이의 호응] | Điểm yếu lớn nhất của anh lúc này là các cô gái còn lại coi anh đã có chủ. |
그 한 분이 철벽을 쳤어, 다 | các cô gái còn lại coi anh đã có chủ. |
- [듀이] 아, 뭔지는 알아 - [베니타] 다른 여자들을 | - Vì cô ấy. - Tôi biết ai. |
- [베니타] 그래서 - [듀이의 호응] | - Vì cô ấy. - Tôi biết ai. Những gì anh làm có hiệu quả với cô ấy. |
먹혔어 | Những gì anh làm có hiệu quả với cô ấy. |
근데 나는 그게 궁금해 '내가 뭘 보여 줬지?' | Đó là điều tôi tò mò. Tôi đã cho cô ấy thấy gì? |
[베니타] 근데 다들 | Nhưng mọi người nghĩ anh đã tiếp cận cô ấy. |
니가 그분한테 | Nhưng mọi người nghĩ anh đã tiếp cận cô ấy. |
어필했다고 다들 생각을 해 | Nhưng mọi người nghĩ anh đã tiếp cận cô ấy. |
- [듀이] 아, 그래? - [베니타의 호응] | - Thật à? - Vâng. |
[베니타] 너는 하림 씨가 어때? | Anh nghĩ sao về Ha Rim? |
- [듀이] 나? - [베니타의 호응] | - Tôi ư? - Vâng. |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [지혜] 대놓고 얘기한다 | Cô ấy rất thẳng thắn. Không thể nào! |
- [부드러운 음악] - 오, 대박 | Cô ấy rất thẳng thắn. Không thể nào! |
- 와, 돌직구 장난 아니야 - [혜영] 말해 버렸어 | - Bộc trực quá. - Nói rồi! |
야, 이거 드라마인데? | Đây cứ như một vở kịch. |
[베니타] 너는 하림 씨가 어때? | Anh nghĩ sao về Ha Rim? |
- [듀이] 나? - [베니타의 호응] | - Tôi ư? - Vâng. |
- 난 괜찮아 - [베니타] 괜찮아? | - Cô ấy ổn. - Cô ấy ổn ư? |
- 어 - [베니타의 호응] | Vâng. |
[베니타] 근데 문제는? | Vậy vấn đề là gì? |
[듀이] 아니, 아니, 그냥 하림의 행동이 궁금했다고 | - Tôi chỉ tò mò về hành vi của cô ấy. - Hành vi của cô ấy? |
[베니타] 행동이? | - Tôi chỉ tò mò về hành vi của cô ấy. - Hành vi của cô ấy? |
왜 나랑 대화를 멈춰 놓고 왜 다시 왔을까? | Tại sao cô ấy quay lại sau khi chúng tôi dừng cuộc trò chuyện? |
어떻게 몰라? 이렇게 스킨십도 보여 주고 했는데 | Sao anh ấy lại không biết? Cô còn tỏ ra gần gũi về thể xác mà. |
[세윤] 연애랑 게임이랑은 다르지? | Hẹn hò không giống game nhỉ? |
[혜영, 오스틴의 웃음] | Hẹn hò không giống game nhỉ? |
- [베니타] 난 그 이유를 알아 - [듀이] 왜? | Tôi biết tại sao đấy. - Tại sao? - Tôi không nói đâu. |
[베니타] 근데 얘기를 안 해 줄게 | - Tại sao? - Tôi không nói đâu. |
- [듀이] 아, 그래? - [베니타의 호응] | - Tại sao? - Tôi không nói đâu. - Ồ vậy ư? - Nhưng đó là lí do chính đáng. |
좋은 이유야 | - Ồ vậy ư? - Nhưng đó là lí do chính đáng. |
- 아 [웃음] - [베니타의 웃음] | Tôi hiểu rồi. |
아, 너 진짜 알기 쉽게 얘기해 주는구나, 고마워 | Cô làm việc đó trở nên dễ hiểu. - Cảm ơn. - Là lí do chính đáng. |
- [베니타] 어, 좋은 이유야 - [혜영의 웃음] | - Cảm ơn. - Là lí do chính đáng. |
[지혜] 좋아해, 좋아해 | Anh ấy thích thế. |
그분은 확고하잖아, 지금 너한테 | Hiện giờ cô ấy rất chắc chắn về anh. |
그럼 너는 50% 지금 먹고 가는 거야 | Như thế, anh lọt vào 50% rồi. |
개인적으로 확률이 | - Xác suất. - Ừ. |
- [호응] - [베니타] 성공할 확률이 | Có 50% cơ hội là anh sẽ thành công. |
- 50%인 거야 - [옅은 웃음] | Có 50% cơ hội là anh sẽ thành công. Nếu anh cho cô ấy 50% là xong. Đúng chứ? |
니가 50%만 주면 넌 끝이야 | Nếu anh cho cô ấy 50% là xong. Đúng chứ? |
그렇잖아 | Nếu anh cho cô ấy 50% là xong. Đúng chứ? |
- [듀이의 호응] - [세윤의 탄성] | 50% TRÁI TIM DEWEY + 50% TRÁI TIM HA RIM = MỘT ĐÔI? |
- [흥미로운 음악] - [혜영의 탄성] | 50% TRÁI TIM DEWEY + 50% TRÁI TIM HA RIM = MỘT ĐÔI? |
[듀이] 아니, 아니, 그러니까 나는 | 50% TRÁI TIM DEWEY + 50% TRÁI TIM HA RIM = MỘT ĐÔI? Ý tôi là… |
어, 너 말대로 | Như cô nói, tôi có 50%. |
- 50%가 있는 거니까 - [베니타의 웃음] | Như cô nói, tôi có 50%. |
뭐, 어떻게 보면 나쁜 건 아니야 나만 마음에 들면 | Nên không phải là tệ miễn là tôi thích cô ấy. |
- 너 말대로 - [베니타] 그치 | - Phải. - Như cô nói. |
[듀이] 내가 너를 뭐라고 얘기해 줄 게 아니라 | Tôi không nên là người giúp cô. |
내가 제일 급하네 | Có lẽ tình hình của tôi khẩn cấp hơn. |
[베니타, 듀이의 웃음] | Có lẽ tình hình của tôi khẩn cấp hơn. |
- [세윤의 웃음] - [베니타] 야, 너는 | Này, anh… |
[베니타의 쯧 혀 차는 소리] | |
뭔 걱정이야 | không có gì phải lo lắng cả. |
[지혜] 부러워 | Cô ấy ghen tị với anh. |
- [혜영] 이 얘기를 듣고 듀이는 - [지혜의 호응] | Giờ Dewey đã nghe chuyện này, |
하림에게 호감이 | mọi người có nghĩ anh ấy thích Ha Rim hơn không? Hay… |
더 생겼을까요? 아니면 | mọi người có nghĩ anh ấy thích Ha Rim hơn không? Hay… |
[오스틴] 더 생겼을 것 같아요 | Theo quan điểm của em thì có. |
- 저는 제가 봤을 때 - [혜영의 호응] | Theo quan điểm của em thì có. Trước đó, anh nói cô ấy ổn. |
[지혜] 어, 아까 '괜찮지' 그랬잖아요 | Trước đó, anh nói cô ấy ổn. |
- 약간 '어?' - [지원] 아니, 이렇게 들으면 | Có thể không tốt khi nghe theo cách này. |
[지원] 안 좋을 수도 있어 | Có thể không tốt khi nghe theo cách này. |
- [흥미로운 음악] - '하림 때문에 모든 여자들이' | Nếu anh ấy nghe tất cả các cô gái nói: |
- '너는' - [혜영의 호응] | "Tôi loại anh ra vì Ha Rim". |
'제외시켰어'라고 들으면 | "Tôi loại anh ra vì Ha Rim". |
[씁 숨을 들이켜며] '걔가 뭔데 왜 그렇게 하지?' 할 수 있잖아 | Anh ấy có thể nghĩ: "Cô nghĩ cô là ai?" |
[지혜] 아니, 근데 저는 생각이 좀 다른 게 | Nhưng em nghĩ thế này. |
하림 씨한테 마음이 없지 않았는데 | Không phải chàng không có tình cảm với nàng… Anh ấy không biết. |
- 눈치가 전혀 없었잖아요 - [오스틴의 호응] | Không phải chàng không có tình cảm với nàng… Anh ấy không biết. - Không biết. - Cô ấy giúp anh ấy. |
- 진짜 몰랐던 건데 - [혜영] 도와준 거야? | - Không biết. - Cô ấy giúp anh ấy. |
어, 진짜 몰랐는데 | Chàng không biết nhưng nghe nói nàng quan tâm đến mình. |
관심 있다고 하니까 '오?' 이렇게 하고 | Chàng không biết nhưng nghe nói nàng quan tâm đến mình. Chàng có thể nghĩ: "Ồ!" và thích nàng hơn. |
오히려 더 좋아질 수도 있을 것 같은데요, 저는 | Chàng có thể nghĩ: "Ồ!" và thích nàng hơn. |
[세윤] 근데 의도는 진짜 잘 모르겠어요 | - Em không hiểu ý đồ của anh ấy. - Chị nữa. |
- [지혜] 어, 모르겠어요, 저희도 - [세윤] 이게 좋은 의도인지 | - Em không hiểu ý đồ của anh ấy. - Chị nữa. Cho dù là tốt hay xấu. |
- 나쁜 의도인지 - [지혜] 이제 좀 볼까요? | Cho dù là tốt hay xấu. - Ta xem chứ? - Chuyện gì sẽ xảy ra? |
- [세윤] 또 어떤 결과가 나올지 - [지혜] 어떻게 될지를 | - Ta xem chứ? - Chuyện gì sẽ xảy ra? |
- 안 자요? - [지미] 응? | Anh không ngủ à? - Mọi người còn thức không? - Tôi ư? |
- 안 자요, 다들? - [지미] 나? | - Mọi người còn thức không? - Tôi ư? |
[하림의 호응] | - Mọi người còn thức không? - Tôi ư? |
[하림] 다른 분들 어디 있어요? | Những người khác đâu rồi? |
[지미가 씁 숨을 들이켜며] 아까 | Những người khác đâu rồi? Lúc trước có vài người ngồi ở bàn bi-da. |
그 풀 테이블 있는 데 사람이 좀 있기는 했었는데 | Lúc trước có vài người ngồi ở bàn bi-da. |
[하림의 호응] | |
- [하림] 아, 나는 - [지미의 호응] | - Tôi… - Ừ. |
[작게] 내가 아까 너무 | Lúc trước tôi thấy không ổn. |
- 컨디션이 안 좋아서 - [지미의 호응] | Lúc trước tôi thấy không ổn. |
내가 듀이 님한테 조금 짜증 부린 것 같아요 | Tôi nghĩ tôi đã cáu kỉnh với Dewey. |
- [지미] 누구한테? - [하림] 듀이한테, 그래서 | Tôi nghĩ tôi đã cáu kỉnh với Dewey. - Với Dewey. - Bao giờ? |
[지미] 그래? 언제? | - Với Dewey. - Bao giờ? |
[하림] 오늘 아까 소파에서 | Trước đó tôi thấy không khỏe, trên ghế sofa. |
- 컨디션이 진짜 너무 안 좋아서 - [지미의 호응] | Trước đó tôi thấy không khỏe, trên ghế sofa. |
누가 나한테 옆에서 얘기를 해도 | Bất kể ai nói gì đi nữa |
- 진짜 듣지도 않았거든 - [지미] 어, 그럴 수 있지 | Bất kể ai nói gì đi nữa - thì tôi cũng không nghe. - Cũng dễ hiểu mà. |
- 그럴 수 있지 - [하림의 호응] | - thì tôi cũng không nghe. - Cũng dễ hiểu mà. |
[하림] 내가 나중에 | Tôi muốn nói: "Khi tôi khỏe mạnh, ta hãy gặp lại nhau" |
'내 컨디션이 좋을 때 다시 만나요' | Tôi muốn nói: "Khi tôi khỏe mạnh, ta hãy gặp lại nhau" |
이렇게 하고 싶은데 그렇게 하지도 못 하는 상황 | Tôi muốn nói: "Khi tôi khỏe mạnh, ta hãy gặp lại nhau" mà tôi cũng không nói được. |
어거지로 자꾸 내 스페이스로 들어오니까 | Và anh ấy cứ đi vào không gian của tôi… |
- [지미] 응, 그치, 그치, 그치 - [하림] 나도 모르게 | - Tôi không thể không nổi cáu. - Phải. |
- [작게] 짜증 부리잖아 - [지미의 호응] | - Tôi không thể không nổi cáu. - Phải. |
- [흥미로운 음악] - 그럼 또 남자들은 그걸 또 | - Tôi không thể không nổi cáu. - Phải. Nhưng đàn ông có thể nhìn nhận việc đó theo cách tiêu cực. |
안 좋게 볼 수 있고 | Nhưng đàn ông có thể nhìn nhận việc đó theo cách tiêu cực. |
- 그런 때가 있었어? - [지원] 몰라 | - Có chuyện đó à? - Tôi không rõ. |
- [시끌벅적한 소리] - [돌싱들의 웃음] | HAI GIỜ TRƯỚC, NHỮNG NGƯỜI LY HÔN TẬP TRUNG TRONG PHÒNG KHÁCH |
[듀이] '예스' | HAI GIỜ TRƯỚC, NHỮNG NGƯỜI LY HÔN TẬP TRUNG TRONG PHÒNG KHÁCH |
다 마셨어? | Cô uống hết à? |
- 괜찮아? - [하림] 아, 컨디션 너무 안 좋아 | Giờ tôi thấy không khỏe. |
- [듀이의 호응] - 응 | |
[하림] | TÔI MUỐN ĐI NGỦ… Rất tiếc vì cô mệt. |
[듀이] 아, 졸려서 어떡해? | Rất tiếc vì cô mệt. |
[옅은 웃음] | |
[지미] 그렇게까지 생각은 안 했을 것 같은데? | Không chắc anh ấy nghĩ xa đến thế. |
[지미의 영어 말소리] | Cô lo lắng chuyện gì vậy? |
- 뭐가 걱정되는 거야? - [하림의 쯧 혀 차는 소리] | Cô lo lắng chuyện gì vậy? |
[하림] 어, 나한테 관심 조금 보이다가 | Anh ấy tỏ ra quan tâm đến tôi |
너무 휙 변해서 그것도 조금 아쉬워 | Anh ấy tỏ ra quan tâm đến tôi nhưng lại thay đổi quá đột ngột… Thật đáng tiếc khi Dewey… |
- [지미] 누가? - [작게] 듀이가 | nhưng lại thay đổi quá đột ngột… Thật đáng tiếc khi Dewey… |
- [지미] 거기부터 그랬어? - [하림] 어, 내가 아까 | Lúc ở bàn ư? Vâng, nhưng tôi làm thế vì thấy không khỏe. |
[하림] 나는 컨디션이 안 좋아서 한 행동이었는데 | Vâng, nhưng tôi làm thế vì thấy không khỏe. |
거기에 바로 이렇게 좀 | Nhưng anh ấy lại… |
- 변, 딱 그냥 - [지미] 아, 그래? | Nhưng anh ấy lại… |
[하림] 자리 옮겨 버리더라고 | Anh ấy lại đổi chỗ. |
- [지미] 응, 아까, 아, 그랬어? - [하림의 호응] | - Anh ấy làm thế? Lúc trước ư? - Vâng. |
[혜영] 음, 일대일 대화 때는 텐션이 좋았는데 | - Anh ấy làm thế? Lúc trước ư? - Vâng. Khi họ nói chuyện trực tiếp, năng lượng rất tốt. |
- [세윤의 호응] - '좀 약간 오해할 수도 있겠다' | DEWEY THẤT VỌNG Ư? Có thể thấy nàng nghĩ chàng hiểu lầm thế nào. |
생각할 수 있겠지 | Có thể thấy nàng nghĩ chàng hiểu lầm thế nào. |
[하림] 바로 저렇게 또 변할 수 있는 사람이면 | Nếu anh ấy là người có thể thay lòng như thế… |
[지미의 호응] | Nếu anh ấy là người có thể thay lòng như thế… |
[지미] 그거, 그래서 | Nhưng tại sao đột nhiên cô… |
근데 갑자기 왜 | Nhưng tại sao đột nhiên cô… |
어떻게 나한테 와 가지고 얘기한 거야, 근데? | Sao cô lại nói chuyện này với tôi? |
- [세윤의 웃음] - [하림이 영어로] 내가 생각할 때 | - Tôi nghĩ tôi chắc chắn rằng anh và tôi… - Ừ. |
- [한국어로] 확실히 우리는 - [지미의 호응] | - Tôi nghĩ tôi chắc chắn rằng anh và tôi… - Ừ. |
내가, 우리는 서로 | - Tôi nghĩ tôi chắc chắn rằng anh và tôi… - Ừ. Chúng ta không quan tâm đến nhau. |
이성에 관심이 없잖아, 이성적으로 | Chúng ta không quan tâm đến nhau. Theo kiểu yêu đương, đúng chứ? |
- [지미의 웃음] - [하림이 영어로] 맞지? | Theo kiểu yêu đương, đúng chứ? |
- [지혜가 한국어로] 서로 관심… - [출연진의 웃음] | |
[지미가 영어로] 그래, 맞아, 그래 | Ừ, đúng thế. |
- [하림이 한국어로] 그래서 - [출연진의 웃음] | Vậy nên… |
- [세윤] 뭐야? - [오스틴] 다행이에요 | Chuyện này là sao? KHOANH VÙNG BẠN BÈ |
[세윤] 지미 씨는 지금 다 열려 있어 | KHOANH VÙNG BẠN BÈ Giờ Jimi sẵn sàng cho bất cứ gì. |
너무 대놓고 '야, 너는 아니다' [웃음] | Cô ấy bảo: "Này, anh không như thế". |
- 아, 지미 씨는 다 열려 있는데 - [지혜가 웃으며] '너는 아니다' | Jimi cởi mở với mọi thứ. |
- 왜 그래? - [지원] 그래, 저거 봐 | Jimi cởi mở với mọi thứ. Thấy chứ? Nếu đó là người mà ta không hứng thú |
[지원] 저렇게 좋아하는 사람 아니면 | Thấy chứ? Nếu đó là người mà ta không hứng thú |
- 모든 얘기를 서로 - [지혜] 너무 편하게 | - thì nói chuyện rất thoải mái. - Cậu nói đúng. |
- [지원] 편하게 한다니까 - [세윤의 호응] | - thì nói chuyện rất thoải mái. - Cậu nói đúng. |
[혜영] 그래, 하림 씨 귀여워 | - thì nói chuyện rất thoải mái. - Cậu nói đúng. Ha Rim thật dễ thương. |
[하림] 근데 내가 한 명 더 알아보고 싶었던 분은 | Nhưng còn một người nữa mà tôi muốn tìm hiểu. |
- 리키 님이었는데 - [지미의 호응] | Nhưng còn một người nữa mà tôi muốn tìm hiểu. - Đó là Ricky. - Ừ. |
[오스틴] 어, 솔직하네 | Cô ấy rất thật lòng. |
[하림] 그분은 확실히 나한테 | Cô ấy rất thật lòng. Anh ấy chắc chắn đã |
흥미를 표현하는 단어 같은 걸 | bày tỏ sự quan tâm đến tôi qua lời nói. |
'프레이즈'를 썼고 | bày tỏ sự quan tâm đến tôi qua lời nói. |
그러면 거기서 이제 뭔가 다가와야 되는데 | Anh ấy đã có thể tiến gần hơn bước nữa nhưng lại giữ… |
계속 너무 | Anh ấy đã có thể tiến gần hơn bước nữa nhưng lại giữ… |
- 선을 두니까 - [지미의 호응] | Anh luôn thận trọng. Anh ấy cứ ngại ngùng. |
그냥 '샤이'하니까 | Anh luôn thận trọng. Anh ấy cứ ngại ngùng. |
- [지미의 호응] - 그냥 멈추더라고 | Ừ. |
[지미의 호응] | À… |
[지미] 내가 뭐, 솔직히 | Nói thật… |
[지미의 쯧 혀 차는 소리] | |
사람들 생각을 '인퍼런스'할 수 없겠지만 | Tôi không thể thay đổi suy nghĩ của người khác nhưng |
- 만약에 - [하림의 호응] | Tôi không thể thay đổi suy nghĩ của người khác nhưng |
- [감성적인 음악] - 걱정이 되는 부분 있으면 뭐 | nếu có bất cứ chuyện gì khiến cô lo lắng, |
그런 거는 | nếu có bất cứ chuyện gì khiến cô lo lắng, |
얘기해 볼 수 있지, 남자애들하고 | tôi có thể nói với các anh ấy. |
[하림의 호응] | tôi có thể nói với các anh ấy. Vâng. |
아, '듀이 님한테 올인을 해야겠다' | "Mình sẽ dốc toàn lực vào Dewey." |
오늘 저녁까지만 해도 그렇게 했었거든요, 근데 | Đó là suy nghĩ của tôi cho đến tối nay nhưng… |
[생각하는 소리] | À, |
아직은 잘 모르겠어요 | giờ thì tôi chưa chắc chắn. |
확실히 듀이 님도 저한테 지금 감정이 | giờ thì tôi chưa chắc chắn. Có thể nói hiện giờ Dewey hơi khó chịu với tôi. |
조금 안 좋아졌고 | Có thể nói hiện giờ Dewey hơi khó chịu với tôi. |
그리고 저도 그 그 반응에 저도 안 좋아졌고 | Và tôi cũng khó chịu với phản ứng của anh ấy. |
[혜영] 그럴 수 있어 | Việc đó cũng dễ hiểu. |
아프다 그러면 좀 좀 이렇게 해 줬어야 되는데 | Nếu cô ấy nói không được khỏe, anh ấy có thể nói gì đó nhưng lại chỉ… |
그냥 | Nếu cô ấy nói không được khỏe, anh ấy có thể nói gì đó nhưng lại chỉ… |
그리고 리키 님은 너무 적극적인 행동을 안 보여서 | Và Ricky không tỏ ra chủ động mấy. |
제가 관심을 보이고 싶어도 그 벽을 느끼고요 | Nên cả khi muốn tỏ ra quan tâm đến anh ấy, tôi cũng thấy có rào cản. |
그래서 아직은 잘 모르겠어요, 네 | Vì vậy, tôi chưa biết. |
[세윤의 호응] | |
여자들한테 너무 성급하게 | Tôi nghĩ cô ấy quá vội vàng và thật thà với các cô gái. |
- 솔직하게 말했던 것 같아 - [지혜의 호응] | Tôi nghĩ cô ấy quá vội vàng và thật thà với các cô gái. |
[지혜] 근데 하림 씨가 보면 | Khi em thấy Ha Rim, cô ấy có vẻ dễ yêu |
좀 빨리 사랑에 빠지기도 하고 | Khi em thấy Ha Rim, cô ấy có vẻ dễ yêu |
- 그만큼 또 빨리 실망하기도 하고 - [출연진의 호응] | và nhanh chóng thất vọng. |
속도가 굉장히 좀 빠른 스타일인 것 같기는 해요 | Em nghĩ cô ấy là kiểu người rất nhanh. |
[혜영] 어유, 난 난 저렇게 하다가 | Em nghĩ cô ấy là kiểu người rất nhanh. Chị lo là cô ấy sẽ bị tổn thương sâu sắc. |
본인이 굉장히 많은 상처를 | Chị lo là cô ấy sẽ bị tổn thương sâu sắc. |
- 받을까 봐 걱정이에요 - [지원] 그러니까요 | Chị lo là cô ấy sẽ bị tổn thương sâu sắc. Thật chứ? Em cũng cảm thấy thế. |
[지원] 난 그럴까 봐 너무… | Thật chứ? Em cũng cảm thấy thế. |
'오, 마이 갓' | Ôi Chúa ơi. |
[한숨] | Đầu hàng thôi. |
[차분한 음악] | |
[혜영이 하 숨을 내뱉으며] 다들 생각들이 많다 | TRÁI TIM HA RIM BỐI RỐI GIỮA DEWEY VÀ RICKY Mọi người đều bận suy nghĩ. |
[힘주는 소리] | BẬT DẬY |
[한숨] | Không thể ngủ được. |
[영어로] 잠이 안 와 | Không thể ngủ được. |
[혜영이 한국어로] 그치 1분 1초가 아깝죠, 지금 | Phải. Mỗi giây trôi qua là một giây phí phạm. |
[하림의 투투거리는 입소리] | Phải. Mỗi giây trôi qua là một giây phí phạm. HA RIM DẬY VÀ RỜI PHÒNG VÌ CÔ KHÔNG NGỦ ĐƯỢC |
어디 가지? | Cô ấy đi đâu thế? |
- 듀이한테 다시 가나? 어? - [지혜의 탄성] | Cô ấy quay lại gặp Dewey à? |
[편안한 음악] | CÔ ẤY ĐI QUA HÀNH LANG TRỐNG TRẢI XUỐNG TẦNG MỘT |
[오스틴] 어? 리키한테 가나? | Cô ấy đến gặp Ricky à? |
[하림이 영어로] 같이 산책할래? | Anh có thời gian đi dạo chứ? |
- [리키의 의아한 호응] - 같이 산책할래? | Anh có thời gian đi dạo chứ? - Anh có thời gian đi dạo chứ? Ừ. - Tôi? |
- [리키] 나? - [하림] 응 | - Anh có thời gian đi dạo chứ? Ừ. - Tôi? |
[출연진의 놀란 탄성] | |
[혜영이 한국어로] 갑자기 리키한테? | Cô ấy đến gặp Ricky à? |
[지혜] 근데 충분히 그럴 수 있는 시기입니다, 지금 | Giờ thì có thể đấy. |
- [하림이 영어로] 같이 산책할래? - [리키] 나? | - Anh có thời gian đi dạo chứ? Ừ. - Tôi? Có. |
- [하림] 응 - [리키의 호응] | - Anh có thời gian đi dạo chứ? Ừ. - Tôi? Có. VÀO MỘT ĐÊM MẤT NGỦ, HA RIM ĐI TÌM RICKY |
[지혜의 호응] | VÀO MỘT ĐÊM MẤT NGỦ, HA RIM ĐI TÌM RICKY |
- [하림] 괜찮아? - [리키] 좋아 | - Anh thế nào? - Ổn à? |
- [리키] 괜찮아? - [하림] 좋아 | - Cô thế nào? - Tôi ổn. |
[리키의 영어 말소리] | |
[리키] 나 어느 방향인 줄 몰랐어 | Tôi không bao giờ biết hướng nào. |
[하림] 아, 그래 | Tôi không bao giờ biết hướng nào. |
- [리키] 뒤야? 앞이야? - [하림] 앞, 앞이었어 | - Sau hay trước? Được. - Ừ, hay đằng trước. Trước đi. |
- [하림] 그래서 넌 - [리키의 의아한 호응] | Vậy anh có vui không? |
[웃으며] 재미있어? | Vậy anh có vui không? Có. Có đấy. |
- [리키] 그럼 - [하림의 웃음] | Có. Có đấy. |
[리키의 호응] | Có. Có đấy. |
[한국어로] 아니, 근데 랭귀지가 조금 힘들어 | Nhưng… Nói thực lòng thì nói tiếng Hàn là một thách thức. |
- [하림의 호응] - 솔직히, 어 | Nói thực lòng thì nói tiếng Hàn là một thách thức. |
- 이렇게 다 이해 못 해, 근데 - [하림의 호응] | Tôi không hiểu được hết. Nhưng tôi đang cố hết sức. |
[영어로] 열심히 하고 있어 말 끊어지는 거 싫거든 | Tôi không hiểu được hết. Nhưng tôi đang cố hết sức. Nhưng tôi cũng không muốn ngắt lời, cô biết chứ? Vì thế… |
[하림의 호응] | Nhưng tôi cũng không muốn ngắt lời, cô biết chứ? Vì thế… |
[한국어로] 너는 재미 재미있게 지내고 있어? | Còn cô? Cô vui không? |
- [하림] 나는 뭐, 음 - [리키] 어? | - Chà, nói thật… - Ừ. |
- [하림] 난 솔직히 - [리키의 호응] | - Chà, nói thật… - Ừ. |
- 우리가 티타임을 했잖아 - [리키] 티타임, 어 | - …ta đã có thời gian uống trà nhỉ? - Tiệc trà? Ừ. |
[하림이 영어로] 내가 긴장을 많이 해서 | Thế nên tôi rất lo lắng vì tôi không khéo léo ở tiệc trà. |
사실 티타임 기술이 없었잖아 | Thế nên tôi rất lo lắng vì tôi không khéo léo ở tiệc trà. |
[하림, 리키의 웃음] | Thế nên tôi rất lo lắng vì tôi không khéo léo ở tiệc trà. |
[밝은 음악] | |
[리키] | Ở tiệc trà thì phải khéo à? |
[리키의 웃음] | |
- [빛나는 효과음] - [리키, 하림의 호응] | NGÀY HAI - CUỘC HẸN UỐNG TRÀ |
[리키의 호응] | NGÀY HAI - CUỘC HẸN UỐNG TRÀ |
[하림] 나 이만 갈게 [웃음] | - Tôi sẽ đi. Tạm biệt. - Thế ư? Được rồi. Không, vâng. Đi thôi. |
[리키] 그래, 가자 | - Tôi sẽ đi. Tạm biệt. - Thế ư? Được rồi. Không, vâng. Đi thôi. |
[부드러운 음악] | - Tôi sẽ đi. Tạm biệt. - Thế ư? Được rồi. Không, vâng. Đi thôi. …CUỐI CÙNG RỜI ĐI TRƯỚC |
- 네가 대화를 끌어줄 줄 알았어 - [리키가 한국어로] 어, 아니… | Và tôi đã hi vọng anh sẽ bắt đầu cuộc trò chuyện… - Không… - …hay bất cứ gì sau đó. |
[영어로] 근데 갑자기 딱 단절됐잖아, 그래서 나도 | Rồi nó đột nhiên dừng lại. Và tôi thấy… |
[리키가 한국어로] 어, '이너프' 아니… | Rồi nó đột nhiên dừng lại. Và tôi thấy… Cô biết đấy… Rồi tôi nghĩ mình đã sai. |
[하림이 영어로] 근데 뭔가 표현이 잘못됐던 거 같아 | Rồi tôi nghĩ mình đã sai. Thật thô lỗ nhỉ? |
내가 무례했던 것 같아 그래서 사과하러 왔어, 알지? | Vì việc đó quá đột ngột. Nên tôi đến để xin lỗi anh. |
- [리키의 호응] - [세윤의 탄성] | Vì việc đó quá đột ngột. Nên tôi đến để xin lỗi anh. |
[한국어로] 마음에 걸렸구나 | Hẳn là nó làm phiền cô ấy. |
그러네 | Đúng thế. |
[리키] 아니, 내가 느낀 거는 | Không, tôi thấy thế này. |
- [영어로] 네가 가려고 할 때 - [웃음] | Không, tôi thấy thế này. Khi cô đứng lên đi như vậy, tôi nghĩ: "Cô ấy không quan tâm đến mình. Cô ấy không hề quan tâm. |
네가 나한테 관심이 하나도 없는 줄 알았어 | tôi nghĩ: "Cô ấy không quan tâm đến mình. Cô ấy không hề quan tâm. Có lẽ mình nên để cô ấy yên". |
- 그래서 '그냥 보내 줘야겠다' - [호응] | Có lẽ mình nên để cô ấy yên". |
- [한국어로] 그렇게 느꼈어, 어 - [혜영] 그치 | - Tôi thấy thế. - Vâng. |
- [세윤의 호응] - [하림] 내가 좀 쌀쌀맞다고 | Tôi thường bị hiểu lầm là lạnh lùng. |
착각을 많이 받아 | Tôi thường bị hiểu lầm là lạnh lùng. |
[리키] 응? 뭐라고? | - Cô bảo sao? - Như… |
[하림이 영어로] 내가 쌀쌀맞아 보인다고 오해를 많이 받아 | - Cô bảo sao? - Như… Tôi thực sự bị hiểu lầm vì lạnh lùng. |
[리키의 호응] | Tôi thực sự bị hiểu lầm vì lạnh lùng. |
[리키] 아, 내가 오해했네 | Vâng. Vậy là lúc đó tôi đã hiểu sai. |
어, 네가 오해했을 거 같아서 설명해 주고 싶었어 | Vâng. Và tôi biết… Tôi nghĩ là mình biết anh hiểu sai. Vì thế tôi muốn làm rõ bởi vì tôi là người khá thẳng thắn. |
내가 좀 솔직한 편이거든 | Vì thế tôi muốn làm rõ bởi vì tôi là người khá thẳng thắn. |
- [리키의 호응] - 그래서, 응 | Vì thế tôi muốn làm rõ bởi vì tôi là người khá thẳng thắn. Vì vậy… Tôi thấy… |
- [리키] 이제 좀 나아? - [호응] | Đỡ hơn. |
[리키의 호응] | Đỡ hơn. |
- 알겠어 - [호응] | Được rồi. |
[리키의 웃음] | Được rồi. |
지금 몇 명한테 관심 있어? | Hiện tại anh quan tâm đến bao nhiêu người ở đây? |
[리키의 생각하는 소리] | Hiện tại anh quan tâm đến bao nhiêu người ở đây? |
[리키가 한국어로] 그러니까 솔직히 | Thành thật mà nói, lúc đầu tôi quan tâm đến ba người. |
- [하림의 호응] - [리키의 생각하는 소리] | Thành thật mà nói, lúc đầu tôi quan tâm đến ba người. |
[영어로] 처음에 세 명한테 관심 있었어 | Thành thật mà nói, lúc đầu tôi quan tâm đến ba người. |
- 너 포함해서 - [하림의 호응] | Một trong số đó là cô. |
[리키의 호응] | Một trong số đó là cô. |
[한국어로] 그다음에 | Sau đó… |
[리키의 생각하는 소리] | |
'스리'가 '원' 됐어 | giảm từ ba xuống một. |
- [깨달은 탄성] - [리키의 호응] | - Ôi trời. - Vâng. |
- '오, 마이 가쉬' - [리키의 호응] | - Ôi trời. - Vâng. |
- [리키가 영어로] 이틀 후 - [하림] 내가 | - Sau hai cuộc hẹn. - Tôi sẽ lại là người số hai à? |
두 번째 관심 있는 여자가 된 거야? | - Sau hai cuộc hẹn. - Tôi sẽ lại là người số hai à? Hay giống như… |
- [리키] 응 - [하림] 아, 그렇구나 | Hay giống như… - Vâng. - Vâng. Thế thì không vui rồi. |
- [리키의 호응] - 별론데 | - Vâng. - Vâng. Thế thì không vui rồi. |
[하림, 리키의 웃음] | |
- [감성적인 음악] - [리키가 한국어로] 아니, 아니야 | Không. |
- [지원] 어? - 어? 되게 솔직하게 물어본다 | Cô ấy hỏi điều mình thực sự muốn biết. |
- [혜영의 호응] - [지혜] 어, 직설적으로 | Cô ấy hỏi điều mình thực sự muốn biết. - Rất thẳng thắn. - Chà. |
[세윤의 탄성] | - Rất thẳng thắn. - Chà. |
[하림, 리키의 웃음] | HA RIM CÓ MUỐN LÀ {SỐ MỘT CỦA RICKY KHÔNG?} |
[리키] 아니, 아니, 자꾸 바뀌어 | HA RIM CÓ MUỐN LÀ {SỐ MỘT CỦA RICKY KHÔNG?} Nó thay đổi liên tục. |
[영어로] 아직 너무 일러 | Nó thay đổi liên tục. - Còn rất sớm mà. - À, vâng. |
[하림의 호응] | - Còn rất sớm mà. - À, vâng. Còn rất sớm. Tôi vẫn đang tìm hiểu về mọi người. |
너무 일러서 아직 알아 가는 중이거든 | Còn rất sớm. Tôi vẫn đang tìm hiểu về mọi người. |
- [하림의 호응] - 그리고 | Còn rất sớm. Tôi vẫn đang tìm hiểu về mọi người. Và… |
- [한국어로] 몰라, 그냥, 근데 - [하림의 호응] | Tôi không biết nhưng… |
[영어로] 너를 알아보고 싶었어 | Tôi rất muốn tìm hiểu về cô. |
[하림, 리키의 호응] | Tôi rất muốn tìm hiểu về cô. |
[리키가 한국어로] 응, 너는? | Cô quan tâm đến bao nhiêu người? |
몇 명 있어? | Cô quan tâm đến bao nhiêu người? |
- [영어로] 내가 처음 여기 와서는 - [리키의 호응] | Thật ra khi mới đến, tôi chỉ quan tâm đến anh. |
너한테만 관심 있었어 | Thật ra khi mới đến, tôi chỉ quan tâm đến anh. |
[리키, 하림의 호응] | Thật ra khi mới đến, tôi chỉ quan tâm đến anh. Vâng. Và rồi… |
- 근데 - [지혜의 놀란 탄성] | Vâng. Và rồi… |
[하림] 아직 이틀밖에 안 됐으니까 | Mới được hai ngày nhỉ? Nhưng cảm giác đã rất lâu rồi. |
[웃으며] 근데 굉장히 길게 느껴져 | Mới được hai ngày nhỉ? Nhưng cảm giác đã rất lâu rồi. |
지금은 두 명에게 관심 있어 | - Tôi nghĩ hiện giờ là hai người. - Ừ. |
- [리키] 응, 그렇구나 - [하림의 호응] | - Tôi nghĩ hiện giờ là hai người. - Ừ. |
알게 돼서 좋네 | Thật tốt khi biết. |
[하림, 리키의 호응] | |
[리키가 한국어로] 오케이 | Được rồi. |
- [세윤] 듀이 말고 너야? - [혜영의 웃음] | Đó không phải là Dewey à? |
[혜영] 다들 솔직해 | Họ đều rất thực thà. |
[돌싱들의 웃음] | TRONG KHI NHỮNG NGƯỜI LY HÔN KHÁC TIÊU KHIỂN THEO CÁCH RIÊNG |
[빛나는 효과음] | TRÊN MỘT GÓC SÂN, |
[리키가 영어로] 응, 그래 | HAI NGƯỜI BÍ MẬT THÚ NHẬN TÌNH CẢM Cũng được. |
얘기해 줘서 고마워 | Cảm ơn đã cho tôi biết. Phải. |
- 나한테 관심이 없으니까 - [하림의 웃음] | Vì tôi đã nghĩ: "Cô ấy không có hứng thú với mình. Nên biết gì chứ? Mình không nên làm phiền cô ấy". |
널 귀찮게 하지 말아야겠다고 생각했었거든 | Nên biết gì chứ? Mình không nên làm phiền cô ấy". |
[리키, 하림의 웃음] | Nên biết gì chứ? Mình không nên làm phiền cô ấy". |
[한국어로] 내일 뭐 할 것 같아? | - Cô nghĩ mai chúng ta sẽ làm gì? - Ngày mai à? |
- 내일? - [리키의 호응] | - Cô nghĩ mai chúng ta sẽ làm gì? - Ngày mai à? |
- 내일 데이트 가지 않을까? - [리키의 호응] | Anh nghĩ chúng ta sẽ hẹn hò chứ? |
- [리키가 영어로] 아마도 - [호응] | Có thể đấy. |
그룹 데이트일까? 아니면 일대일 데이트일까? | Cô nghĩ đó sẽ là hẹn hò tập thể chứ? Hay là hẹn hò một-một? |
[하림] 일대일 데이트일 거야 | - Tôi nghĩ sẽ là hẹn hò một-một. - Thật à? |
[리키] 정말? 일대일 데이트 같아? | - Tôi nghĩ sẽ là hẹn hò một-một. - Thật à? Cô nghĩ sẽ là năm cuộc hẹn một-một à? |
- [하림] 그럴 것 같아 [호응] - [리키의 호응] | Tôi nghĩ thế. |
[리키가 한국어로] 오케이 내일 보자 | Được rồi. Hẹn gặp cô ngày mai. |
응? [호응] | GẬT ĐẦU |
- [웃으며] 오케이 - [리키의 웃음] | Vâng. HỌ ĐÃ CHÀO TẠM BIỆT NHƯNG VẪN ĐỨNG YÊN |
[리키의 호응] | |
[리키] 내일 '원 온 원 데이트'면 할래? | Nếu mai là hẹn hò một-một, cô có muốn đi cùng tôi không? |
- [출연진의 탄성] - [지혜] 그래, 하잖아 | Đúng thế! |
- [출연진의 탄성] - 그래, 하잖아 | Đúng rồi! |
그래, 그래, 그래, 이거야 | Phải, đúng thế! Đúng thế! |
- 바로 이거야, 바로 이거예요 - [세윤의 탄성] | Phải, đúng thế! Đúng thế! - Đây chính là điều chúng ta muốn. - Ricky! |
- [세윤] 리키 - [지혜] 내가 원했던 게 이거야 | - Đây chính là điều chúng ta muốn. - Ricky! CHỌN ĐÚNG LÚC ĐỂ XUẤT CHIÊU |
[리키] 내일 '원 온 원 데이트'면 할래? | Nếu mai là hẹn hò một-một, cô có muốn đi cùng tôi không? |
- [지혜] 이거지, 이거지 - [오스틴] 아하 | Đây rồi. |
[리키] 내일 '원 온 원 데이트'면 할래? | Cô có muốn đi cùng tôi không? NHƯNG CÓ LỰA CHỌN ANH ẤY NGHIÊNG VỀ PHÍA ĐÓ |
[빛나는 효과음] | VÀ ANH ẤY BƯỚC THEO HƯỚNG ĐÓ |
[하림이 영어로] 일대일 데이트 너랑 했으면 해 | VÀ ANH ẤY BƯỚC THEO HƯỚNG ĐÓ Tôi hi vọng chúng ta có thể hẹn hò với nhau hay gì đó. |
- [리키] 좋아 [호응] - [호응] | Vâng! Được rồi. |
[혜영이 한국어로] 아유 잘됐으면 좋겠다 | Hi vọng là sẽ suôn sẻ. |
[빛나는 효과음] | SAU KHI HỌ BÀY TỎ TÌNH CẢM GIẤU KÍN, |
[리키, 하림의 웃음] | MÀN ĐÊM DƯỜNG NHƯ SÁNG HƠN |
[영어로] 한 사람만 선택해야 한다면 누구야? | Nếu họ chỉ cho anh chọn một người thì sao? |
- [리키] 너 - [출연진의 탄성] | - Cô. - Chà! |
두 사람이라고 어떻게 말해 | Sao tôi có thể hẹn hò với hai người chứ? |
[하림, 리키의 웃음] | Sao tôi có thể hẹn hò với hai người chứ? |
[리키가 한국어로] 근데 랩 잘하는데? | Nhưng cô hát rap rất hay. |
[하림이 한숨 쉬며] 스트레스 스트레스 랩 [웃음] | - Tôi căng thẳng khi hát rap. - Nó giúp cô giải tỏa căng thẳng? Tuyệt. |
[리키] '스트레스 랩'? 아, 다 풀리는 거야? 어 | - Tôi căng thẳng khi hát rap. - Nó giúp cô giải tỏa căng thẳng? Tuyệt. |
[영어로] 그래서 그렇게 욕을 잘하는 거야? | Vì thế có những câu chửi rủa à? |
[리키, 하림의 웃음] | #ĐÊM DÀI, CHUYỆN NGẮN, CON TIM BỪNG TỈNH |
[하림] 응, 맞아 스트레스를 많이 받아 | Vâng, tôi cũng thế. Nó làm tôi căng thẳng. |
[리키] 이런 대화를 할 수 있어서 기뻐 | Tôi mừng vì ta trò chuyện. NGÀY MAI HỌ CÓ THỂ HẸN HÒ KHÔNG? |
[하림, 리키의 호응] | NGÀY MAI HỌ CÓ THỂ HẸN HÒ KHÔNG? |
- [혜영이 한국어로] 어, 그렇구나 - [지혜의 감탄하는 숨소리] | Hiểu rồi. |
여기는 이렇게 정리가 또 돼 가네요 | - Họ đang hòa giải mọi việc. - Em hiểu. |
[지혜] 어, 네 | - Họ đang hòa giải mọi việc. - Em hiểu. |
[세윤] 근데 가장 중요한 건 | Nhưng điều quan trọng nhất là… Nhớ cuộc hẹn uống trà chứ? |
티타임 때처럼 | Nhưng điều quan trọng nhất là… Nhớ cuộc hẹn uống trà chứ? |
어, 상대방이 대화를 이끌어 내지 못하면 | Ha Rim thực sự khó chịu nếu bạn hẹn không thể dẫn dắt cuộc trò chuyện. |
- [지혜의 호응] - 하림 씨는 되게 불편해하잖아요 | Ha Rim thực sự khó chịu nếu bạn hẹn không thể dẫn dắt cuộc trò chuyện. - Ừ. - Việc đó… |
- [혜영, 지혜의 호응] - 그게 | - Ừ. - Việc đó… |
- [혜영] 내일도 이어지면? - [지원의 웃음] | Lịch sử sẽ lặp lại chứ? - Không chắc là thành công. - Hết rồi. |
[세윤] 그게 이제 뭐 | - Không chắc là thành công. - Hết rồi. |
- 정리가 될지 모르겠네 - [혜영] 끝나는 건데 | - Không chắc là thành công. - Hết rồi. CUỘC HẸN SẼ DIỄN RA THẾ NÀO… |
그럼에도 불구하고 이렇게, 어 | Dù vậy, đêm hôm mà nàng vẫn đến trò chuyện với chàng. |
밤에 찾아가서 말을 시키고 | Dù vậy, đêm hôm mà nàng vẫn đến trò chuyện với chàng. |
- [혜영] 내일 나랑 하자고까지 - [지혜의 호응] | Và chàng mời nàng đi hẹn hò, điều đó sẽ khiến nàng có ấn tượng rằng |
말하는 거면 내일은 좀 적극적으로 내가 이제 | Và chàng mời nàng đi hẹn hò, điều đó sẽ khiến nàng có ấn tượng rằng |
변할 거라는 생각도 | Và chàng mời nàng đi hẹn hò, điều đó sẽ khiến nàng có ấn tượng rằng chàng sẽ quyết đoán hơn nhỉ? |
- 들 수 있지 않을까요? - [세윤, 지혜의 호응] | chàng sẽ quyết đoán hơn nhỉ? |
아니, 근데 듀이한테도 물어볼 법한데 | Cô ấy có thể hỏi Dewey nhưng em thắc mắc tại sao cô ấy quay lại với Ricky? |
왜 듀이에서 다시 리키로 됐죠? | Cô ấy có thể hỏi Dewey nhưng em thắc mắc tại sao cô ấy quay lại với Ricky? |
듀이는 일단 좋은 마음으로 두고 | Em chắc cô ấy vẫn còn thích Dewey. |
리키 씨도 궁금해서 | Cô ấy chỉ tò mò về Ricky và muốn tìm hiểu về anh ấy. |
- [출연진의 호응] - 알아보고 싶은 마음이 아닐까? | Cô ấy chỉ tò mò về Ricky và muốn tìm hiểu về anh ấy. |
그냥 단순하게 생각하면 | Có thể đơn giản như thế. |
[오스틴] 저도 이렇게 생각해요 | - Em cũng nghĩ thế. - Đúng chứ? |
- 그쵸? - [혜영] 아니 | - Em cũng nghĩ thế. - Đúng chứ? Không, mối quan tâm số một của Ha Rim từ ấn tượng đầu tiên là Ricky. |
[혜영] 그, 하림 씨 첫인상이 | Không, mối quan tâm số một của Ha Rim từ ấn tượng đầu tiên là Ricky. |
- 첫인상 1위가 - [지혜의 호응] | Không, mối quan tâm số một của Ha Rim từ ấn tượng đầu tiên là Ricky. |
리키였어요 | Không, mối quan tâm số một của Ha Rim từ ấn tượng đầu tiên là Ricky. |
그러니까 결론은 뭐냐면 자기의 이상형 | Điều chúng ta có thể kết luận từ đó là Ricky là anh chàng lí tưởng của cô ấy. |
- 리키였던 거지 - [지혜의 깨달은 탄성] | Điều chúng ta có thể kết luận từ đó là Ricky là anh chàng lí tưởng của cô ấy. |
어, 그래서 이제 사과하려고 갔다가 | Điều chúng ta có thể kết luận từ đó là Ricky là anh chàng lí tưởng của cô ấy. Lúc đầu cô ấy đến để xin lỗi. |
얘기를 하다 보니까 | Lúc đầu cô ấy đến để xin lỗi. |
[씁 숨을 들이켜며] 조금 좋은 감정이 | Lúc đầu cô ấy đến để xin lỗi. Nhưng trò chuyện với anh ấy có thể đã khơi dậy cảm xúc. |
- [지혜의 깨달은 탄성] - 다시 이렇게 조금조금 | Nhưng trò chuyện với anh ấy có thể đã khơi dậy cảm xúc. |
- 살아나는 느낌? - [지혜의 탄성] | Nhưng trò chuyện với anh ấy có thể đã khơi dậy cảm xúc. |
[잔잔한 음악] | |
- [지혜] 어떡해, 제롬 - [혜영] 제롬? | {MỘT NGƯỜI KHÁC} BỐI RỐI Jerome bị bỏ lại một mình. |
[지혜가 웃으며] 혼자 남았어 | Jerome bị bỏ lại một mình. |
[베니타] 난 사실 호감이 있었는데 | Tôi quan tâm đến anh ấy nhưng đột nhiên cụt hứng. |
뚝뚝뚝뚝 떨어지고 있어 | Tôi quan tâm đến anh ấy nhưng đột nhiên cụt hứng. |
뚝뚝뚝, 뚝뚝뚝뚝 떨어지고 있어 | Nhưng đột nhiên cụt hứng. |
신경이 쓰이는구나 | Anh ấy băn khoăn vì nhận xét đó. |
아니, 왜 이렇게 자신감이 없어 [안타까워하는 소리] | Ý tôi sao cậu ấy lại bất an như thế? |
[제롬] 그냥 | Tôi chỉ… |
그 여자가 날 싫어할까 봐 그런 거 때문에 | Tôi sợ là có thể cô ấy không thích tôi. …NHƯNG THẬT CÔ ĐƠN |
겁, 겁나는 것 같아 | …NHƯNG THẬT CÔ ĐƠN Tôi nghĩ đó là điều khiến tôi sợ. |
그래서 못 할, 못 해 | Nên tôi không… Tôi không thể. |
[혜영의 안타까워하는 소리] | Ôi trời. Tôi thấy tiếc cho cậu ấy. |
[지혜] 안타깝네요 | Ôi trời. Tôi thấy tiếc cho cậu ấy. |
[흥미로운 음악] | MỘT TUẦN ĐỂ TÌM LẠI… |
[하림] 아, 나는 처음부터 너한테 관심 있었거든 | MỘT TUẦN ĐỂ TÌM LẠI… Ngay từ đầu tôi đã quan tâm đến anh. …TÌNH YÊU |
[지수] 데이트를 원하는 사람과 할 것이냐 | Tôi sẽ hẹn hò với người mình muốn chứ? |
[한숨 쉬며] 모르겠다 | - Sao cũng được. - Tôi tò mò là mai ta sẽ làm gì. |
내일 일정 궁금하다 | - Sao cũng được. - Tôi tò mò là mai ta sẽ làm gì. |
[베니타] 내가 정말 | Tôi thực sự hi vọng ai đó ở đây sẽ khiến tôi muốn nắm tay họ. |
손이라도 잡고 싶을 정도로 됐으면 좋겠어 | Tôi thực sự hi vọng ai đó ở đây sẽ khiến tôi muốn nắm tay họ. |
사실은 | KHUÔN MẶT CỦA NHỮNG NGƯỜI MUỐN CẢM NHẬN RUNG ĐỘNG CỦA TÌNH YÊU |
[빛나는 효과음] | VÀ KHUÔN MẶT CỦA NHỮNG NGƯỜI LO LẮNG CHO TÌNH YÊU |
[혜영] 서로 다 틀린 이유로 고민을 하고 있는 거 같아 | - Họ có những mối quan tâm khác nhau. - Vâng. |
[지혜] 맞아 | - Họ có những mối quan tâm khác nhau. - Vâng. |
[세윤] 아니, 저는 이제 뭐 | - Tôi đã dẫn các mùa của chương trình này. - Phải. |
- 같이 시즌 4까지 진행을 했지만 - [지원, 오스틴의 호응] | - Tôi đã dẫn các mùa của chương trình này. - Phải. |
정말 이게 돌싱분들의 마음은 알다가도 모르겠어요 | - Nhưng tôi không bao giờ hiểu họ nghĩ gì. - Đâu phải chương trình hẹn hò đơn giản. |
[지원] 단순 연애 프로가 아니라서 그런 것 같아 | - Nhưng tôi không bao giờ hiểu họ nghĩ gì. - Đâu phải chương trình hẹn hò đơn giản. |
- [지혜] 맞아요 - [지원] 결혼 미래까지 | - Nhưng tôi không bao giờ hiểu họ nghĩ gì. - Đâu phải chương trình hẹn hò đơn giản. - Phải. - Lựa chọn ở đây dẫn đến tương lai của họ. |
책임지고 평생 해야 되니까 | - Phải. - Lựa chọn ở đây dẫn đến tương lai của họ. |
- [출연진의 호응] - [감성적인 음악] | - Phải. - Lựa chọn ở đây dẫn đến tương lai của họ. |
[지혜] 자, 드디어 칸쿤에서의 세 번째 날입니다 | Cuối cùng cũng đến ngày thứ ba ở Cancún. |
- [혜영] 벌써 [탄성] - [지혜의 호응] | - Đến rồi sao? Chà. - Phải. |
아침이 되게 재미있어질 것 같은데? | - Tôi nghĩ sáng nay sẽ thú vị đây. - Em nhất trí. |
- [지혜] 그러니까요 - [호응] | - Tôi nghĩ sáng nay sẽ thú vị đây. - Em nhất trí. |
[세윤] 아, 하림이 일찍 일어났네 | - Ha Rim dậy sớm thế. - Phải. |
[혜영의 호응] | - Ha Rim dậy sớm thế. - Phải. |
[리키] '굿 모닝' | - Chào buổi sáng. - Chào. |
- [톰] '굿 모닝' - [리키의 호응] | - Chào buổi sáng. - Chào. |
[톰의 피곤해하는 소리] | NGƯỜI SIÊNG NĂNG NHẤT NHÓM {DEWEY ĐI TẮM TRƯỚC} |
[리키] 몇 시에 잤어? | Anh đi ngủ lúc mấy giờ đấy? Bốn giờ à? |
'포' 시에 잤어? | Anh đi ngủ lúc mấy giờ đấy? Bốn giờ à? |
[톰의 호응] | Ừ. |
[톰] 나 보통 그냥 집에서 잘 때도 | Ngay cả khi đi ngủ ở nhà, tôi cũng hay đeo bịt mắt. |
'아이 마스크' 쓰는데 | Ngay cả khi đi ngủ ở nhà, tôi cũng hay đeo bịt mắt. |
- [리키] 아, 진짜? - [톰의 호응] | - Thật à? - Ừ. |
- [혜영] 예민해, 예민해 - [지혜의 호응] | Anh ấy là người nhạy cảm. Là vì chất lượng giấc ngủ tốt hơn. |
[톰이 영어로] 이게 잠이 더 잘 와 | Là vì chất lượng giấc ngủ tốt hơn. |
- [혜영의 웃음] - [리키] 아, 진짜? | - Thật sao? - Ừ. |
- [톰의 호응] - [한국어로] 그거 쓰면 안 답답 | - Thật sao? - Ừ. Không thấy bí à? |
안 답답해? | Không thấy bí à? |
[영어로] 불편하지 않아? | Không thấy bí à? Có khó chịu không? |
[하림] 좋은 아침이야 | Chào buổi sáng, các anh. |
- 좋은 아침이야 - [감성적인 음악] | Chào buổi sáng, các anh. |
- 나한테 인사 좀 해 줘 - [세윤의 웃음] | Tôi có thể chào chứ? |
- [리키] 좋은 아침이야 - [톰의 호응] | - Chào buổi sáng. - Vâng. - Cô xuống tầng dưới chưa? - Cái gì? |
- [한국어로] 밑에 내려갔어? - [하림] 어? | - Cô xuống tầng dưới chưa? - Cái gì? |
[리키] 밑에 내려갔어? | - Cô xuống tầng dưới chưa? - Cái gì? Cô xuống tầng dưới chưa? |
[하림이 영어로] 다들 아직 자 | HA RIM TỪ PHÒNG GIẢI TRÍ BÊN KIA HÀNH LANG VÀO CHƠI |
[리키] 그거 어디서 구했어? | Cô lấy cà phê ở đâu thế? |
[하림] 커피 마실래? 내가 그냥 만들었어 | Anh muốn uống cà phê? Tôi vừa pha đấy. |
[리키] 방에서 만들었어? | Anh muốn uống cà phê? Tôi vừa pha đấy. Trong phòng cô ư? |
[하림이 웃으며] 아니, 밑에서 | Trong phòng cô ư? Không, tôi pha ở tầng dưới. |
[지혜가 한국어로] 누굴 보러 간 걸까요? | Không hiểu cô ấy muốn gặp ai nhỉ? |
[혜영] 리키 보러 간 거 아니에요? | - Chẳng phải Ricky à? - Chắc chắn là Ricky. |
[오스틴] 무조건 리키죠 | - Chẳng phải Ricky à? - Chắc chắn là Ricky. |
- 톰도 하림 좋아하지 않나? - [세윤] 맞아요 | - Tom cũng thích Ha Rim nhỉ? - Vâng. |
[지원] 톰은 착각할 수도 있잖아 '나 때문에 왔나?' 이러고 | Nếu Tom hiểu nhầm thì sao? |
[세윤] 그치, 자기 침대에 | - Vì cô ấy ngồi trên giường của anh ấy. - Phải. |
- 딱 걸터앉으니까 - [지원의 호응] | - Vì cô ấy ngồi trên giường của anh ấy. - Phải. |
[지혜의 호응] | HA RIM NGỒI TRÊN GIƯỜNG TOM |
[혜영] 이 방에 있는 남자들이, 맞아, 다 하림 씨랑 | Đàn ông trong phòng này đều có liên quan gì đó với Ha Rim. |
- 조금씩 조금씩 엮여 있어 - [오스틴의 호응] | Đàn ông trong phòng này đều có liên quan gì đó với Ha Rim. |
[지혜] 어, 그러네 | Phải rồi. |
[하림] 어제 내가 좀 사납게 그랬으면 미안해 | Tôi xin lỗi nếu hôm qua tôi hơi nóng nảy. |
[영어로] 내가 너무 스트레스받았나 봐 | Tôi xin lỗi nếu hôm qua tôi hơi nóng nảy. Tôi thực sự… Tôi thực sự kiệt sức. Không. Không sao mà. |
[톰이 한국어로] 아니야, 아니야 '이츠 오케이' | Không. Không sao mà. |
[영어로] 난 그냥 조금 걱정했을 뿐이야 | Tại sao? Cô đâu cần phải thế. Tôi… Tôi đã lo cho cô. |
[하림이 한국어로] 내가 커피 갖다 줄까? | Tôi mang cà phê lên nhé? |
[영어로] 커피 마실래? | Các anh muốn cà phê không? Tôi sẽ đi lấy. |
[한국어로] 갖다 줄게 | Các anh muốn cà phê không? Tôi sẽ đi lấy. - Cà phê à? - Nằm tiếp đi. |
누워 있숑 | - Cà phê à? - Nằm tiếp đi. |
[톰이 영어로] 굉장히 친절한 제안이지만 | Cô thật tốt nhưng tôi ổn. |
[한국어로] 난 괜찮아 | Cô thật tốt nhưng tôi ổn. |
[하림이 영어로] 안 마실 거야? 커피 마실래? | Anh không uống. Anh có uống không? |
- [톰] 난 괜찮아 - [호응] | Có. |
[감성적인 음악] | |
[혜영이 한국어로] 마시지, 그냥 아유 | - Lẽ ra anh ấy nên nhận lời. - Anh ấy có thói quen buổi sáng mà. |
[지혜] 톰은 너무 이렇게 뭔가 자기만의 | - Lẽ ra anh ấy nên nhận lời. - Anh ấy có thói quen buổi sáng mà. |
- 루틴대로 가지 않으면 - [혜영의 호응] | - Lẽ ra anh ấy nên nhận lời. - Anh ấy có thói quen buổi sáng mà. - Nên anh ấy từ chối. - Hiểu rồi. |
- 어, 그러니까 - [세윤, 오스틴의 호응] | - Nên anh ấy từ chối. - Hiểu rồi. |
- 커피를 안 마시는 거죠 - [세윤] 그래그래 | - Nên anh ấy từ chối. - Hiểu rồi. - Đúng vậy. - Anh ấy nói: "Tôi ổn". |
- [혜영] 그치, 그치, 어 - [지혜] '어, 난 괜찮아' | - Đúng vậy. - Anh ấy nói: "Tôi ổn". |
- [혜영] 나 같으면 - [지혜] 단호하게 | - Anh ấy kiên quyết. - Là chị… |
- [혜영] 아, 커, 어, 너무 - [지혜] 안 마셔도, 그쵸? | - Anh ấy kiên quyết. - Là chị… - Vấn đề đâu phải là uống. - Em sẽ biết ơn. |
[혜영] 어, '너무 고마워' | - Vấn đề đâu phải là uống. - Em sẽ biết ơn. |
- 나도 그냥 안 마셔도 - [지혜의 호응] | Chị sẽ yêu cầu một ít ngay cả khi không uống. |
- 갖다 달라고 할 수 있을 것 같아 - [세윤의 호응] | Chị sẽ yêu cầu một ít ngay cả khi không uống. |
[편안한 음악] | |
하림 씨가 참 적극적이네 | Ha Rim rất chủ động. |
[톰의 탄성] | TRONG KHI ĐÓ, TOM VÀO PHÒNG TẮM |
[톰의 피곤해하는 소리] | TRONG KHI ĐÓ, TOM VÀO PHÒNG TẮM |
[리키] 어, 땡큐 | Cảm ơn cô. |
[하림] 커피 | - Cà phê đây. - Chà. |
[리키] '와우' | - Cà phê đây. - Chà. |
[리키, 하림] '치어스' | - Cụng li. - Cụng li. Cô đã ăn gì chưa? |
- [리키] 뭐 먹었어? - [잔 부딪는 소리] | Cô đã ăn gì chưa? - Em thấy cô ấy gần gũi với Ricky hơn. - Ừ. |
여기서도 이제 리키랑 조금 더 가까워지는 느낌이네 | - Em thấy cô ấy gần gũi với Ricky hơn. - Ừ. |
[출연진의 호응] | - Em thấy cô ấy gần gũi với Ricky hơn. - Ừ. |
[하림이 영어로] 내가 저 방에 있는데 | Tôi đang chơi trong phòng đó rồi nghe thấy các anh nói chuyện. |
- [리키의 호응] - 너희들이 말하는 게 들렸어 | Tôi đang chơi trong phòng đó rồi nghe thấy các anh nói chuyện. Tôi bảo… |
아, 네가 저 수영장 테이블 쪽에 있었구나 | - Vậy lúc nãy cô ở phòng chơi bi-da à? - Vâng. |
- [하림] 어 - [리키의 호응] | - Vậy lúc nãy cô ở phòng chơi bi-da à? - Vâng. |
[리키가 한국어로] 오늘 뭐 생각하고 있어? | Cô nghĩ là sẽ như thế nào? |
[하림이 영어로] 잘 모르겠어 | Tôi không biết. Tôi nghĩ sẽ là một hoạt động lớn đấy. |
내 생각엔 오늘 되게 큰 액티비티 할 거 같아 | Tôi không biết. Tôi nghĩ sẽ là một hoạt động lớn đấy. |
- [리키] 아, 진짜? - [하림의 호응] | - Hoạt động lớn? - Ừ. |
- [한국어로] 집에서? - [하림의 호응] | Trong nhà à? |
그치, 둘의 대화가 | Tom sẽ chú ý đến cuộc trò chuyện của họ. |
- 신경이 쓰이죠, 톰도 - [혜영의 호응] | Tom sẽ chú ý đến cuộc trò chuyện của họ. |
- [리키] 어, 그래? - [하림의 호응] | ĐANG NGHE |
[리키] 음, 수영한다 그랬나? | Ha Rim này. Cô nói cô biết bơi nhỉ? |
- [하림] 나? - [리키의 호응] | - Tôi ư? Tôi đâu có biết bơi. - Ừ. |
- 나 수영 못해 - [리키] 아, 수영 못해? | - Tôi ư? Tôi đâu có biết bơi. - Ừ. - Không à? - Có đồ bơi, không biết bơi. |
[하림] 수영복만 있어 | - Không à? - Có đồ bơi, không biết bơi. |
- 근데 수영은 못해 - [리키] 아, 진짜? | - Không à? - Có đồ bơi, không biết bơi. - Thật sao? - Vâng. |
- [하림의 웃음] - [리키] 어, 오케이 | - Thật sao? - Vâng. Ôi không. Nhưng cô có thích nước không? |
[영어로] 물은 좋아해? | Ôi không. Nhưng cô có thích nước không? - Hoặc là… - Tôi thích nhúng chân xuống nước. |
[하림] 물에 발 담그는 건 좋아해 | - Hoặc là… - Tôi thích nhúng chân xuống nước. |
- [리키] 어? - [하림] 발 담그는 건 좋아해 | - Tôi thích nhúng chân xuống nước. - Ừ. |
- [리키가 웃으며] 아, 그래 - [하림의 웃음] | - Tôi thích nhúng chân xuống nước. - Ừ. |
[하림의 영어 말소리] | Anh nghĩ sao? TOM TRỞ LẠI VỚI BÀN CHẢI TRONG MIỆNG Tôi thà làm thế này còn hơn là uống. Việc này dễ chịu hơn nhiều so với quậy. |
- [리키의 옅은 웃음] - [하림의 영어 말소리] | Tôi thà làm thế này còn hơn là uống. Việc này dễ chịu hơn nhiều so với quậy. |
[톰] 장난 아니었어 | - Họ đã quậy. Anh thấy vụ đó chứ? - Có. |
- 어제 노래하는 거 봤어? - [리키의 호응] | - Họ đã quậy. Anh thấy vụ đó chứ? - Có. |
- [리키가 한국어로] 진짜 잘해 - [하림의 당황한 소리] | Cô ấy hát rap rất giỏi. |
- [하림] '오, 갓' [웃음] - [리키의 웃음] | Chúa ơi. |
[하림의 영어 말소리] | |
- [듀이의 놀란 탄성] - [하림] '굿 모닝' | - Chào buổi sáng. - Chào. |
- [듀이] '하이' - [감성적인 음악] | - Chào buổi sáng. - Chào. TẮM XONG, DEWEY TRỞ LẠI |
[하림] 듀이, 내가 어제 [웃음] | Dewey, tôi xin lỗi vì tối qua hơi cáu kỉnh. |
사납게 행동했다면 미안해 | Dewey, tôi xin lỗi vì tối qua hơi cáu kỉnh. |
나 어제 컨디션 진짜 안 좋아서 | - Đầu óc tôi không được bình thường. - Ai cáu kỉnh vậy? |
[듀이] 어제 뭐가 사나웠다고? | - Đầu óc tôi không được bình thường. - Ai cáu kỉnh vậy? Tôi muốn nói nếu anh cảm thấy tôi cáu kỉnh. |
[하림] 그냥 만약에 만약에 그렇게 | Tôi muốn nói nếu anh cảm thấy tôi cáu kỉnh. |
- [듀이의 호응] - 조금 | Tôi muốn nói nếu anh cảm thấy tôi cáu kỉnh. |
사납게 행동하는 것처럼 보였다면 | Tôi muốn nói nếu anh cảm thấy tôi cáu kỉnh. |
[듀이] 아, 난 더 해 주면 안 돼? | Tôi muốn cáu kỉnh hơn ấy. |
[사람들의 웃음] | |
난 어제 되게 보기 좋았는데? | Hôm qua cô có vẻ ổn mà. |
[듀이, 톰의 호응] | Hãy nói: "Này!" |
[톰] 더 해 줘 | Hãy cáu kỉnh hơn. |
[하림이 영어로] 나는 야행성이 아닌 거 같아 | Tôi không giỏi thức khuya. |
[메시지 알림 효과음] | |
[톰] 지나고 보니 그렇네 | Khi ngẫm lại. |
[경쾌한 음악] | |
[메시지 알림 효과음] | |
[지원이 한국어로] 데이트 미션인가요? | Đó là nhiệm vụ hẹn hò của họ à? |
[메시지 알림 효과음] | TIN NHẮN ĐƯỢC GỬI ĐẾN TẤT CẢ NHỮNG NGƯỜI LY HÔN |
[지미] 8시 반부터 9시까지 도장 찍기 | Đóng dấu từ 8:30 đến 9:00 sáng. |
[리키] 데이트권 도장? | Đóng dấu hẹn hò ư? |
[하림의 놀란 소리] | |
[하림이 영어로] 오늘 데이트하는 사람들 있겠네, 세상에 | Tôi biết kiểu gì cũng là hẹn hò mà. Ôi Chúa ơi. |
[세윤이 한국어로] 데이트다 | - Là một cuộc hẹn. - Hôm nay sẽ là hẹn hò kiểu gì? |
[지혜] 자, 오늘은 과연 무슨 데이트를 할까요? | - Là một cuộc hẹn. - Hôm nay sẽ là hẹn hò kiểu gì? |
일대일 데이트일 수도 있고 | Có thể là buổi hẹn hò một-một hoặc hẹn hò đặc biệt. |
또는 좀 특별한 데이트일 수도 있고 | Có thể là buổi hẹn hò một-một hoặc hẹn hò đặc biệt. |
나는 항상 이렇게 삐딱한 마음을 먹어 | - Tôi nghĩ mình hơi quá đáng. - Sao lại như thế? |
- [혜영] 어떻게? - 꼭 원하는 사람이랑 | - Tôi nghĩ mình hơi quá đáng. - Sao lại như thế? - Tôi hi vọng họ chưa chốt với lựa chọn. - Tại sao? |
- 안 갔으면 좋겠어요 - [지혜가 웃으며] 왜? | - Tôi hi vọng họ chưa chốt với lựa chọn. - Tại sao? |
[세윤] 나, 나도 좀 그래 | - Em cũng giống anh. - Đúng chứ? Như thế sẽ thú vị hơn. |
- [지원] 그치? 그래야 좀 - [혜영의 탄성] | - Em cũng giống anh. - Đúng chứ? Như thế sẽ thú vị hơn. |
뭔가 재미있을 것 같아 | - Em cũng giống anh. - Đúng chứ? Như thế sẽ thú vị hơn. |
[세윤] 결국은 '해피 엔딩'을 원하지만 | - Qua gian nan mới có kết thúc có hậu. - Ừ. |
- [지원] 어, 그렇지 - 과정은 험난했으면 좋겠어 | - Qua gian nan mới có kết thúc có hậu. - Ừ. |
제발 더, 더, 더 험난했으면 좋겠어 | Em muốn mọi thứ phải cực kì khó khăn với họ. |
[톰] 난 늦게 할 거야 | Tôi sẽ đóng dấu sau. |
- [하림의 웃음] - [영어로] 모르겠다 | Tôi không biết nữa. |
[듀이가 한국어로] 지금 뭐 이미 도장 찍었다고? | - Mọi người đóng dấu chưa? - Chưa, từ 8:30 đến 9:00 sáng mà. |
[하림] 아니, 찍는데 8시 반부터 9시까지 | - Mọi người đóng dấu chưa? - Chưa, từ 8:30 đến 9:00 sáng mà. |
9시까지래 | Kết thúc lúc 9:00 sáng. |
[하림의 웃음] | DEWEY VỘI ĐEO ĐỒNG HỒ |
[희진] 지수야 | Ji Su. #PHÒNG CỦA HEE JIN VÀ JI SU |
지수야 | Ji Su, chúng ta gặp rắc rối rồi. |
큰일 났어 | Ji Su, chúng ta gặp rắc rối rồi. |
우리 이제 15분 있다가 도장 찍으러… [웃음] | DỪNG LẠI Trong 15 phút nữa chúng ta phải đi đóng dấu. |
- [지수] 15분 있다가? - [밝은 음악] | Trong 15 phút ư? Trời ạ. |
데이트 도장이나 이런 얘기 있었어? | - Ghi đóng dấu hẹn hò à? Hay đóng dấu? - Nó ghi "đóng dấu hẹn hò". |
- 그냥 도장이라 그랬어? - [희진] 데이트 도장 | - Ghi đóng dấu hẹn hò à? Hay đóng dấu? - Nó ghi "đóng dấu hẹn hò". |
- [지수] 데이트 도장? - [희진의 호응] | - Ghi đóng dấu hẹn hò à? Hay đóng dấu? - Nó ghi "đóng dấu hẹn hò". - Đóng dấu hẹn hò ư? - Ừ. |
이게 빨리 나가야 선택권이 있잖아요 | Họ cần nhanh chóng để có thể lựa chọn. |
[희진] 나 못 씻어 | Giờ tôi không tắm được. Tôi sẽ đóng dấu rồi tắm. |
나 도장 찍고 씻을래 | Giờ tôi không tắm được. Tôi sẽ đóng dấu rồi tắm. |
나 양치만 하고 | Tôi sẽ đánh răng thôi. |
[빛나는 효과음] | JI SU TRANG ĐIỂM |
[혜영] 어, 벌써 찍으러 가시네 | CÒN MỘT ÍT THỜI GIAN ĐẾN LÚC ĐÓNG DẤU - Cô ấy đi đóng dấu rồi. - Cô ấy xuống đó khi mặc đồ ngủ. |
[지원] 야, 잠옷 입고 그냥 바로 나가네 | - Cô ấy đi đóng dấu rồi. - Cô ấy xuống đó khi mặc đồ ngủ. |
[오스틴의 웃음] | - Cô ấy đi đóng dấu rồi. - Cô ấy xuống đó khi mặc đồ ngủ. |
[부드러운 음악] | JI SU ĐI ĐÂU THẾ? |
어? | - Phòng bên kia hành lang ư? - Gì chứ? |
- 어디야? 바로 건너편 방? - [출연진의 의아한 탄성] | - Phòng bên kia hành lang ư? - Gì chứ? Đó là phòng của nam giới. |
남자 방으로 가는데? 아 | Đó là phòng của nam giới. PHÒNG JEROME VÀ JIMI |
- [노크 소리] - [제롬] 네? | Vâng? |
- [지수] 제롬 님, 지미 씨 좀 - [제롬] 네 | - Chào Jerome. Jimi có ở đó không? - Jimi? |
- [제롬] 지미? - [지미] 어? | - Chào Jerome. Jimi có ở đó không? - Jimi? |
- [오스틴] 오, 지미 - 어, 얘기한다 | - Cô ấy muốn nói chuyện. - Jimi. |
[지혜] 대박 | Không thể nào! |
[물소리] | - Anh xem tin nhắn rồi chứ? - Ừ. |
[지수] 혹시 문자 봤어? | - Anh xem tin nhắn rồi chứ? - Ừ. |
- [지미의 호응] - 오늘 같이 정했어? | - Anh xem tin nhắn rồi chứ? - Ừ. Anh quyết định chọn ai chưa? |
- [지미] 아직 - [지수] 같이 갈래? | Anh quyết định chọn ai chưa? - Chưa. - Ta cùng đi nhé. |
- [지미] 그래 - [세윤의 탄성] | - Chưa. - Ta cùng đi nhé. Ừ. |
[지수] 얘기 좀 더 해 보자 | - Chúng ta hãy nói chuyện nhiều hơn. - Ừ. |
[지미의 호응] | - Chúng ta hãy nói chuyện nhiều hơn. - Ừ. |
- [리드미컬한 음악] - [지혜의 탄성] | - Cô ấy rất bạo. - Hôm nay là ngày thứ ba mà. |
- [지혜] 적극적이에요 - [출연진의 탄성] | - Cô ấy rất bạo. - Hôm nay là ngày thứ ba mà. |
[혜영] 3일째 되니까 다 적극적으로 변하네 | - Cô ấy rất bạo. - Hôm nay là ngày thứ ba mà. Vì thế mọi người táo bạo hơn. |
좋다, 좋다 | Tuyệt thật. |
[세윤] 아, 이러면 뭐 | Em đoán giờ không cần vội. |
- 급하게 찍을 필요도 없네요 - [혜영의 호응] | Em đoán giờ không cần vội. CHỌN ĐÚNG LÚC, JI SU! |
[지미의 호응] | MỘT BƯỚC ĐI DŨNG CẢM {YÊU CẦU HẸN HÒ CỦA JI SU} |
[지수] 지미 씨랑 있을 때 | Khi ở bên Jimi, tôi có thể thấy phần nào trong anh ấy khiến tôi cười. |
제가 어떤 부분을 막 | Khi ở bên Jimi, tôi có thể thấy phần nào trong anh ấy khiến tôi cười. |
재미있고 웃긴지를 제가 알겠어요 | Khi ở bên Jimi, tôi có thể thấy phần nào trong anh ấy khiến tôi cười. |
내일 데이트를 한다면 | Nếu ngày mai chúng tôi hẹn hò, tôi sẽ chọn Jimi. |
지미 씨 | Nếu ngày mai chúng tôi hẹn hò, tôi sẽ chọn Jimi. LỰA CHỌN CỦA JI SU LÀ JIMI |
[혜영] 좋아, 좋아 | Khá lắm! |
[지미의 탄성] | SỐT RUỘT |
[제롬] 그러게 갔어야지 왜 면도한다고 | Sao anh quay lại mà không hỏi cô ấy? |
[지미가 영어로] 난 그냥… | Sao anh quay lại mà không hỏi cô ấy? |
[한국어로] 룸메이트, 뭐야 제롬하고 같이 가… | - Họ là bạn cùng phòng nên cũng khó. - Chuẩn đấy. |
[제롬] 그러니까 | - Họ là bạn cùng phòng nên cũng khó. - Chuẩn đấy. |
- [지미] 어떻게 하지? - [흥미로운 음악] | Tôi làm gì đây? |
왜? | Tại sao chứ? |
왜? | SAO ĐƯỢC MỜI MÀ ANH ẤY LẠI CƯ XỬ KÌ LẠ? |
왜, 왜, 왜? | SAO ĐƯỢC MỜI MÀ ANH ẤY LẠI CƯ XỬ KÌ LẠ? Tại sao? |
[지미] 8시 반부터 9시까지 | Từ 8:30 đến 9:00 sáng. |
8시 반부터 9시까지 도장 찍기 | Đóng dấu hẹn hò từ 8:30 đến 9:00 sáng. |
[영어로] 나는 | - Tôi nghĩ tôi sẽ… - Ừ. |
- [제롬의 호응] - 물어보려고 | - Tôi nghĩ tôi sẽ… - Ừ. Tôi nên hỏi cô ấy có muốn đi cùng không. |
- 같이 가겠냐고 - [제롬의 호응] | Tôi nên hỏi cô ấy có muốn đi cùng không. |
[한국어로] 누군데? 그녀가 누군데? | - Họ đang nói về ai vậy? - Không rõ. |
[혜영] 그러니까 | - Họ đang nói về ai vậy? - Không rõ. - Dũng cảm lên. - Ừ, tất nhiên rồi. |
[제롬이 영어로] 남자답게 | - Dũng cảm lên. - Ừ, tất nhiên rồi. |
[지미] 그래 | - Dũng cảm lên. - Ừ, tất nhiên rồi. |
[한국어로] 나 지금 뭐라도 해야겠다, 바지만 갈아입고 | Tôi đi mời ngay đây. Để thay quần đã. |
[출연진의 놀란 탄성] | VÀ THẬM CHÍ CÒN CẠO RÂU ĐỂ ĐI GẶP HEE JIN |
[출연진의 놀란 탄성] | |
- [세윤] 지미 - [오스틴의 웃음] | LẦN CẠO RÂU BUỒN NHẤT TRÊN ĐỜI… |
- [지혜의 안타까워하는 소리] - 지미 | LẦN CẠO RÂU BUỒN NHẤT TRÊN ĐỜI… Jimi! |
야, 이거 복잡해지네, 모든 게 | Mọi chuyện đang trở nên phức tạp. |
[제롬이 영어로] 봤지? 너무 오래 끌었어 | Thấy chưa? Anh mất quá nhiều thời gian. |
너무 오래 끌었어 | Anh mất quá nhiều thời gian. |
[지미가 한국어로] 그러니까 '노' | Chính xác, tôi biết mà! |
[영어로] 어떡해, 어떡해 | Chính xác, tôi biết mà! Tôi đã… |
[혜영이 한국어로] 어떡해? | Ôi không. …CÙNG JI SU |
[베니타] 소라 | - Sora. - Ừ? |
- [소라의 호응] - [베니타의 옅은 웃음] | - Sora. - Ừ? |
톡 왔어 | Ta có tin nhắn đấy. |
- [소라] 나가야 돼? - [베니타] 아니 | - Chúng ta có phải ra ngoài không? - Không. |
[베니타] 지금 8시 10분이거든? | - Giờ là 8:10 rồi. - Nó viết gì vậy? |
[소라] 뭐래? | - Giờ là 8:10 rồi. - Nó viết gì vậy? |
[베니타] 데이트 도장 찍기 있대 | Là thời gian đóng dấu hẹn hò. |
- [소라] 나 꿈에서 - [베니타의 호응] | - Tôi đã ngủ mơ. - Thế nà? |
아무도 안 깨워 줘서 | Không ai đánh thức tôi dậy. |
[베니타가 웃으며] 아무도 안 깨워 줘? | Không ai đánh thức cô? |
- 데이트 못 갔어? - [소라] 아니 | - Nên cô không thể đi hẹn hò? - Ừ. |
- 뭔가 - [베니타의 호응] | - Nên tôi dậy rất muộn. - Ừ. |
- 내가 되게 늦게 나갔는데 - [베니타의 호응] | - Nên tôi dậy rất muộn. - Ừ. |
님들끼리만 너무 재밌게 막 있었던 거야 | Và các bạn vui vẻ mà không có tôi. |
[베니타의 옅은 웃음] | Và các bạn vui vẻ mà không có tôi. |
얼마나 상처받았는지 | (DỄ THƯƠNG QUÁ) |
[세윤의 안타까워하는 소리] | |
- [잔잔한 음악] - [세윤] 소라는 은근히 | Sora hẳn là cảm thấy bị gạt ra. |
약간 소외감을 느끼나 보다 | Sora hẳn là cảm thấy bị gạt ra. |
[지혜의 옅은 호응] | CHỈ LÀ NGỦ MƠ NHƯNG SORA THẤY PHIỀN LÒNG |
[베니타] 도장 찍기 하면 누구 선택할 거야? | Cô sẽ chọn ai khi đóng dấu hẹn hò? |
[소라] 너한테 리키 좋아한다는 이야기 어제 얘기했는데 | Hôm qua nói chuyện với Ricky, tôi thấy rất hợp. |
- [베니타] 리키? - [소라의 호응] | Hôm qua nói chuyện với Ricky, tôi thấy rất hợp. - Ricky ư? - Ừ, anh ấy nói chuyện tiếng Anh rất hay. |
[소라] 영어로 대화하면 괜찮아 | - Ricky ư? - Ừ, anh ấy nói chuyện tiếng Anh rất hay. |
- [지혜, 혜영의 탄성] - [부드러운 음악] | |
리키가 되게 궁금해요 | Tôi rất tò mò về Ricky. |
그러니까 되게 조용했던 사람이잖아요 | Anh ấy là người rất kiệm lời. |
대화를 할 때 자기 얘기를 별로 안 해서 | Một vài cô nói anh ấy khó nói chuyện vì anh ấy không nói về mình. |
힘들었다고 한 친구도 있고 | Một vài cô nói anh ấy khó nói chuyện vì anh ấy không nói về mình. |
근데 아까 바로 옆에 앉아서 얘기하니까 | Nhưng trước đó khi tôi ngồi cạnh, anh ấy nói chuyện rất hay. |
또 술술 잘하던데요? | Nhưng trước đó khi tôi ngồi cạnh, anh ấy nói chuyện rất hay. |
[혜영의 탄성] | ĐÊM HÔM QUA… |
- [지혜] 호감이 생겼구나 - [혜영의 호응] | Giờ cô ấy quan tâm. |
[소라] 그래서 뭔가 | Tôi tự hỏi anh ấy nghĩ gì. |
무슨 생각을 하고 있을지 궁금해요 | Tôi tự hỏi anh ấy nghĩ gì. |
리키를 더 알아보고 싶어요 | Tôi muốn tìm hiểu về anh ấy. |
[혜영, 지혜의 호응] | Tôi hiểu rồi. |
[소라] 하림이가 리키랑 한국말로 얘기했나? | Ha Rim nói với Ricky bằng tiếng Hàn à? Tôi nghi ngờ nhưng… |
그러지는 않았을 것 같은데 | Ha Rim nói với Ricky bằng tiếng Hàn à? Tôi nghi ngờ nhưng… |
그래서 할 말이 없었나? | Vì thế mà anh ấy ít nói ư? |
리키가 생각보다 한국어를 | - Tiếng Hàn của Ricky tệ hơn tôi tưởng. - Ừ. |
- 되게 못하더만 - [베니타의 호응] | - Tiếng Hàn của Ricky tệ hơn tôi tưởng. - Ừ. |
[베니타] 이게 그러니까 얘기를 안 해서 그런 건지, 나랑 | Có lẽ vì chúng tôi không nói chuyện nhiều… NGỦ DẬY LÀ NÓI VỀ RICKY NGAY |
[소라] 웃을 때 여기 이렇게 자글자글한 게 귀엽다, 은근 | NGỦ DẬY LÀ NÓI VỀ RICKY NGAY Nụ cười móm của anh ấy thật dễ thương. |
- [감성적인 음악] - [베니타의 웃음] | |
[베니타] 그냥 | Chà, tôi thực sự muốn chọn Jimi. |
나는 사실 지미, 지미 | Chà, tôi thực sự muốn chọn Jimi. |
지미랑 한번 얘기해 보고 싶어 | Tôi muốn nói chuyện với anh ấy. |
- [지혜의 놀란 탄성] - [혜영] 지미? | Tôi muốn nói chuyện với anh ấy. - Jimi ư? - Jimi được yêu mến. |
- [오스틴의 탄성] - [지혜] 지미 인기 많아요 | - Jimi ư? - Jimi được yêu mến. |
[출연진의 탄성] | ANH CHÀNG HOT NHẤT VÙNG |
[세윤] 지미 왜 이렇게 인기가 많아? | Sao Jimi lại được yêu mến như thế? |
- [지혜] 역시 연애를 많이 해 본 - [지원의 탄성] | Sao Jimi lại được yêu mến như thế? Anh ấy có kinh nghiệm hẹn hò là có lí do nhỉ? |
- 이유가 있네 - [혜영의 탄성] | Anh ấy có kinh nghiệm hẹn hò là có lí do nhỉ? |
그죠? | Anh ấy có kinh nghiệm hẹn hò là có lí do nhỉ? |
[하림] 우리 밤에 놀지 말고 | Ban đêm chúng ta đừng chơi, mà chơi buổi sáng ấy. |
아침에 이렇게 활동하면 좋은데 | Ban đêm chúng ta đừng chơi, mà chơi buổi sáng ấy. Có nên làm thế không? |
[하림, 리키의 웃음] | |
[듀이의 영어 말소리] | Cũng được mà. Cô thường đi ngủ khi nào? |
[리키] 원래는 몇 시에 자? | Cũng được mà. Cô thường đi ngủ khi nào? |
- [하림] 원래 늦게 자기는 하는데 - [리키의 호응] | Tôi hay thức khuya. |
근데 나는 집에서 늦게 자는 거는 | Tôi hay thức khuya. DEWEY NGỒI CẠNH HA RIM Nhưng ngủ muộn sau khi không làm gì thì hơi… |
아무것도 안 하면서 늦게 자는 거잖아 | Nhưng ngủ muộn sau khi không làm gì thì hơi… |
- [리키의 호응] - 그러니까… | Nhưng ngủ muộn sau khi không làm gì thì hơi… BUỒN CHÁN |
[듀이의 말소리] | Tôi hỏi một câu nhé? Nếu là hẹn hò một-một, cô muốn đi với tôi không? |
[듀이] | Tôi hỏi một câu nhé? Nếu là hẹn hò một-một, cô muốn đi với tôi không? |
[하림의 웃음] | Tôi hỏi một câu nhé? Nếu là hẹn hò một-một, cô muốn đi với tôi không? |
- [세윤, 오스틴의 놀란 탄성] - [혜영, 지혜의 놀란 숨소리] | |
- [세윤, 오스틴의 놀란 탄성] - [혜영, 지혜의 놀란 숨소리] | |
- [흥미로운 음악] - [제작진의 웃음] | |
- [세윤] 이거! - [지혜의 웃음] | DEWEY THẲNG THẮN RA ĐÒN ĐẬM CHẤT DEWEY |
- 지금 - [오스틴] 와, 완전 | DEWEY THẲNG THẮN RA ĐÒN ĐẬM CHẤT DEWEY - Chà, thấy sự tự tin đó chứ? - Giờ… |
- 포스 봤어요? - [혜영] 자, 잠깐 | - Chà, thấy sự tự tin đó chứ? - Giờ… - Chờ đã. Cô ấy sẽ nói gì? - Thấy sự tự tin đó chứ? |
- [혜영] 뭐라 그럴 것 같아? - 포스 봤어요? | - Chờ đã. Cô ấy sẽ nói gì? - Thấy sự tự tin đó chứ? |
- [세윤] 아니, 듀이는 - [오스틴의 탄성] | Vấn đề là tối qua Dewey đã nghe Benita nói tất cả. |
어젯밤에 베니한테 | Vấn đề là tối qua Dewey đã nghe Benita nói tất cả. |
- 베니타한테 들었잖아, 그래서 - [혜영의 호응] | Vấn đề là tối qua Dewey đã nghe Benita nói tất cả. |
당연히 하림은 날 좋아하는 걸로 | - Nên anh ấy chắc chắn Ha Rim thích mình. - Đúng thế. |
- 알고 있는 거야 - [혜영] 그치 | - Nên anh ấy chắc chắn Ha Rim thích mình. - Đúng thế. |
- [오스틴이 웃으며] '와우' - [혜영의 호응] | - Nên anh ấy chắc chắn Ha Rim thích mình. - Đúng thế. |
- [세윤] - [혜영의 호응] | Tôi biết cô sẽ chọn tôi nhưng tôi sẽ dũng cảm vì cô trước. |
- [세윤] - [혜영] 어, 그렇지 | Tôi biết cô sẽ chọn tôi nhưng tôi sẽ dũng cảm vì cô trước. - Tôi sẽ hỏi thay cô. - Anh ấy biết mình sẽ không bị từ chối. |
[혜영] '프러포즈해 줄게' | - Tôi sẽ hỏi thay cô. - Anh ấy biết mình sẽ không bị từ chối. |
[지원] 왜냐하면 거절 안 당할 걸 아니까 | - Tôi sẽ hỏi thay cô. - Anh ấy biết mình sẽ không bị từ chối. |
- [오스틴의 탄성] - 근데, 근데 중요한 거는 지금 | - Chà. - Nhưng điều quan trọng là |
[지혜] 우리 리키의 뒤통수가 너무 당황했어 | nhìn phía sau Ricky có vẻ rất bối rối. Mọi người đồng ý chứ? |
- [오스틴의 웃음] - 그쵸? | nhìn phía sau Ricky có vẻ rất bối rối. Mọi người đồng ý chứ? |
뒤통수에서도 당황함이 | - Nó thể hiện rất rõ trên lưng anh ấy. - Trời. |
- 느껴지지 않아요? - [세윤] 어떡해, 어떡해? | - Nó thể hiện rất rõ trên lưng anh ấy. - Trời. |
- [세윤] 여기서 만약에 차이잖아? - [지원의 웃음] | Có khi Ha Rim từ chối anh ấy. |
'야, 베니타 잠깐 나와 봐 봐' | "Benita, lại đây." GỌI BENITA ĐẾN VÌ ĐƯA TIN SAI (?) |
[출연진의 웃음] | GỌI BENITA ĐẾN VÌ ĐƯA TIN SAI (?) |
'야, 베니타 일로 와 봐 봐' | "Này Benita, lại đây." |
- [지원] '너 헛소리했지?' - [익살스러운 효과음] | "Cô bịa ra tất cả những chuyện đó hả?" |
- [지원의 탄성] - 맞아, 아, 정확해요, 맞아요 | Đúng vậy. Khá chính xác đấy. |
[지원] 그러면 이제 또 베니타는 | Và Benita sẽ nói: "Ha Rim, đến đây". |
- '하림이 너 나와 봐' - [익살스러운 효과음] | Và Benita sẽ nói: "Ha Rim, đến đây". |
- [출연진의 웃음] - [지혜] 맞아 | - Phải. - "Cô, đến đây đi." |
- 맞아 - [지원] '너 일로 와 봐' | - Phải. - "Cô, đến đây đi." |
- [지혜] 맞아 - [지원] '너 뭐 하는 애야?' | - "Chơi trò gì vậy?" - Phải. |
- 야, 이거 너무 재밌는 상황이다 - [혜영] 자, 어떻게 | - Sẽ vui lắm đây. - Vậy em nghĩ cô ấy sẽ nói gì? |
- 대답할 것 같아? - [지혜] 대박 [놀란 숨소리] | - Sẽ vui lắm đây. - Vậy em nghĩ cô ấy sẽ nói gì? CÂU TRẢ LỜI CỦA HA RIM SẼ LÀ GÌ? |
[듀이의 말소리] | Tôi hỏi một câu nhé? Nếu là hẹn hò một-một, cô muốn đi với tôi không? |
[듀이] | Tôi hỏi một câu nhé? Nếu là hẹn hò một-một, cô muốn đi với tôi không? |
- [흥미로운 음악] - [하림의 웃음] | Tôi hỏi một câu nhé? Nếu là hẹn hò một-một, cô muốn đi với tôi không? DEWEY BẤT NGỜ MỜI HẸN HÒ |
[지혜] 자, 어떻게 반응할지 너무 궁금해 | DEWEY BẤT NGỜ MỜI HẸN HÒ Em tò mò là cô ấy phản ứng thế nào. |
[하림의 웃음] | |
[하림의 웃음] | |
[하림] | - Tôi sẽ suy nghĩ về việc đó. - Ừ. |
[듀이] | - Tôi sẽ suy nghĩ về việc đó. - Ừ. |
[흥미로운 음악] | |
[출연진의 탄성] | NHỮNG LỜI KHIẾN DEWEY BỐI RỐI "TÔI SẼ SUY NGHĨ VỀ VIỆC ĐÓ" |
[놀라며] 어떡해 | NHỮNG LỜI KHIẾN DEWEY BỐI RỐI "TÔI SẼ SUY NGHĨ VỀ VIỆC ĐÓ" Ôi trời… |
[세윤] 셋 다 당황했어, 셋 다 | SỰ LÚNG TÚNG BẤT NGỜ… Tất cả họ đều bối rối. |
- [혜영의 호응] - [오스틴의 탄성] | Tất cả họ đều bối rối. …NGẬP TRÀN KHÔNG GIAN |
[지혜] 어떡해 | Ôi không. |
[하림] 커피 달라고 하는 줄 알았어 | - Tôi đến đây để uống cà phê. - Thật à? |
- [듀이] 아, 진짜? - [하림] 갖다 줄 수 있는데 | - Tôi đến đây để uống cà phê. - Thật à? - Tôi đã có thể uống một mình. - Chờ đã, cô pha cà phê nhỉ? |
[듀이, 하림의 말소리] | - Tôi đã có thể uống một mình. - Chờ đã, cô pha cà phê nhỉ? |
[하림, 듀이의 웃음] | - Tôi đã có thể uống một mình. - Chờ đã, cô pha cà phê nhỉ? HA RIM CỐ LÀM TÂM TRẠNG VUI HƠN |
- [하림] 커피 더 가져와야겠다 - [리키] 아, 그래? | Thật à? Giờ cô sẽ ra ngoài sao? |
[듀이] 아, 진짜? 나도, 나도 | Thật à? Giờ cô sẽ ra ngoài sao? |
- [하림] 커피 더 갖다 줄까? - [리키의 호응] | - Anh uống thêm chứ? - Tôi xuống cùng. |
[혜영] 어떡해 | PHẢN ỨNG CỦA HA RIM… Trời đất. |
[리키] 정해야지 | ĐÓNG DẤU HẸN HÒ HAI PHÚT TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU ĐÓNG DẤU |
[듀이가 영어로] 그거 아, 조절할 수 있는 거야? | ĐÓNG DẤU HẸN HÒ HAI PHÚT TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU ĐÓNG DẤU |
[한국어로] 아, 그래 상의해서 하자 | ĐÓNG DẤU HẸN HÒ HAI PHÚT TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU ĐÓNG DẤU Đến phòng bọn tôi đi. |
[제롬] 너네들 3명이라서 더운 거 아니야? | - Đêm qua phòng anh có nóng không? - Có. |
[듀이] 가자, 가자 | - Đêm qua phòng anh có nóng không? - Có. NHỮNG NGƯỜI LY HÔN… |
[리키] 아니, 블라인드 없어서 | Phòng chúng tôi không có rèm nên nắng chiếu vào. |
[영어로] 햇빛이 다 들어와 | Phòng chúng tôi không có rèm nên nắng chiếu vào. …ĐANG XUỐNG ĐỂ DÙNG CON DẤU HẸN HÒ |
[지미가 한국어로] | Ra đi. |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [지혜] 어? | |
- [똑 노크 소리] - [희진] 네 | - Ra đi. - Vâng. |
[의미심장한 음악] | - Ra đi. - Vâng. JIMI RA HIỆU CHO MỘT NGƯỜI… |
[놀라며] 누구한테 한 거야? | JIMI RA HIỆU CHO MỘT NGƯỜI… Anh ấy ra hiệu cho ai? …TRÊN ĐƯỜNG ĐI RA |
지수 아닐까요? | Có lẽ là Ji su? |
[제롬] '굿 모닝, 굿 모닝' | Chào buổi sáng. |
'굿 모닝, 굿 모닝' | Chào buổi sáng. (XEM HỌ CÓ ĐI KHÔNG) |
'굿 모닝, 굿 모닝' | Chào buổi sáng. JI SU NHANH CHÓNG QUAY LẠI |
[세윤] 왜, 왜, 왜? | Tại sao chứ? |
- [세윤] 그냥 가 - [혜영] 빨리 가 | - Đi đi. - Mau đi đi! |
- 지금 시간이, 타이밍이 중요한데 - [세윤] 그냥 가, 그냥 가 | Giờ thời gian là điều cốt yếu. |
[오스틴의 탄식] | Giờ thời gian là điều cốt yếu. Cô ấy sẽ muộn mất. |
늦을 거야 | Cô ấy sẽ muộn mất. |
- [지미] 잘 잤어? - [희진] 어? | - Cô ngủ có ngon không? - Cái gì? Có. |
- [지미] 잘 잤어? - [희진의 호응] | - Cô ngủ có ngon không? - Cái gì? Có. |
[희진] '굿 모닝' | Chào anh. NHỮNG NGƯỜI KHÁC ĐI ĐẾN CHỖ ĐÓNG DẤU MÀ KHÔNG DỪNG LẠI |
무슨 데이트지? | Không hiểu sẽ là hẹn hò gì. |
[씁 숨 들이켜는 소리] | |
[듀이] 아, 이렇게 된다고? | Là như thế này à? |
- 더블데이트래 - [경쾌한 음악] | Là hẹn hò đôi. |
- [놀란 숨소리] - [세윤의 탄성] | HẸN HÒ ĐÔI Ư? |
- 더블데이트야? [탄성] - [오스틴] 더블데이트 | - Hẹn hò đôi à? - Hẹn hò đôi. |
일대일이 아니었어 | Không phải là hẹn hò một-một. |
[지혜] 더블데이트는요 두 가지 데이트 코스 중에 | Có hai hành trình hẹn hò đôi và họ sẽ đóng dấu nơi mình muốn đi. |
원하는 곳에 도장을 찍으면 되는데요 | Có hai hành trình hẹn hò đôi và họ sẽ đóng dấu nơi mình muốn đi. |
같은 코스에 도장을 찍은 돌싱들끼리 | Những người ly hôn đóng dấu vào cùng hành trình sẽ hẹn hò đôi. |
- 함께 데이트를 나가게 됩니다 - [혜영의 호응] | Những người ly hôn đóng dấu vào cùng hành trình sẽ hẹn hò đôi. |
[세윤] 돌싱들의 마음에 따라 데이트 정원은 | 5:5? 6:4? KẾT THÚC LÚC 9:00 SÁNG Dựa vào những gì họ chọn, họ có thể được chia thành đội sáu-bốn, |
6 : 4가 될 수도 있고 또 5 : 5가 될 수도 있는 거죠 | Dựa vào những gì họ chọn, họ có thể được chia thành đội sáu-bốn, hoặc năm-năm ở mỗi hành trình. |
[혜영의 탄성] | SỐ LƯỢNG TỐI ĐA MỖI HÀNH TRÌNH BA NAM : BA NỮ |
[지미] 5 : 5나 6 : 4다 | SAU KHI BIẾT ĐÓ LÀ {HẸN HÒ ĐÔI}… |
- [흥미로운 음악] - 많이 가네 | SAU KHI BIẾT ĐÓ LÀ {HẸN HÒ ĐÔI}… Cũng quá nhiều. |
[듀이] 저거는 진짜 모르겠다 | Tôi không biết phải làm gì. |
- 제롬 - [제롬] 응? | - Jerome. - Ừ? |
[세윤, 지혜의 탄성] | HEE JIN LÀ NGƯỜI ĐẦU TIÊN DI CHUYỂN |
[세윤, 지원] 어? | |
[흥미로운 음악] | |
[듀이] 저거는 진짜 모르겠다 | Tôi không biết phải làm gì. |
- [지혜] - [오스틴] 오, 같이 따라갔네 | - Chàng đi theo nàng. - Đúng thế. |
지수는 어디 있지? 아직도 방에 있나? | Ji Su đâu? Cô ấy vẫn ở trong phòng à? |
[듀이] 저거는 진짜 모르겠다 | (THEO SỰ DẪN DẮT CỦA CÔ) Tôi không biết phải làm gì. |
- 제롬 - [제롬] 응? | Tôi không biết phải làm gì. - Jerome. - Ừ? |
[오스틴의 탄성] | KHI HEE JIN CẦM CON DẤU LÊN, JIMI CŨNG VẬY |
[시끌벅적한 소리] | JIMI CỐ GẮNG KHÔNG BỎ LỠ LỰA CHỌN CỦA HEE JIN TRONG KHI ĐÓ, JI SU CŨNG ĐẾN |
[듀이, 지수] '굿 모닝' | TRONG KHI ĐÓ, JI SU CŨNG ĐẾN |
[지미] 더 찍어, 더 찍어 | TRONG KHI ĐÓ, JI SU CŨNG ĐẾN - Cô ấy đây rồi! - Ji Su xuống rồi! |
- [세윤] 어? 지수 왔네 - [지혜] 왔다, 왔다 | - Cô ấy đây rồi! - Ji Su xuống rồi! |
[출연진의 시끌벅적한 소리] | - Cô ấy đây rồi! - Ji Su xuống rồi! |
- [지원] 찍어야지 - [오스틴] 어? 지수 왔네 | JI SU ĐÃ XUỐNG |
- [지혜] 왔다, 왔다 - [오스틴] 왔어, 왔어, 왔어 | JI SU ĐÃ XUỐNG |
[지원] 달려가서 찍어야지! | - Chạy vào đóng dấu! - Ji Su, lấy dấu đi! |
[세윤] 지수야, 찍어 줘! | - Chạy vào đóng dấu! - Ji Su, lấy dấu đi! |
더 찍어, 더 찍어 | Đừng có cười, đừng cười. |
[지혜] 뒤에, 뒤에 봐 봐 뒤에 봐 봐요, 뒤에 봤다 | Nhìn phía sau… Chàng thấy nàng rồi! |
- [지원] - [출연진의 탄성] | Nhìn phía sau… Chàng thấy nàng rồi! - Thấy rồi, Ji Su! - Chàng phát hiện ra nàng! |
[지원] 지수 발견! | - Thấy rồi, Ji Su! - Chàng phát hiện ra nàng! |
[제롬의 영어 말소리] | Năm-năm hoặc sáu-bốn. Đây là một dấu chấm hỏi. |
[지혜] 둘이 다른 데 찍으면 이제 | CHƯA CÓ AI DÙNG CON DẤU Đóng dấu vào khác hành trình sẽ làm phức tạp mọi thứ. |
- 곤란해지는 상황이 됩니다 - [세윤의 호응] | Đóng dấu vào khác hành trình sẽ làm phức tạp mọi thứ. |
[세윤] 희진 씨랑 지수 씨가 서로 다른 데 찍으면 | Nếu Hee Jin và Ji Su chọn khác nhau, |
- [지혜의 호응] - 지미 씨가 | Nếu Hee Jin và Ji Su chọn khác nhau, - Jimi sẽ rơi vào thế khó. - Rất khó đấy. |
- 엄청 곤란해지는 거죠 - [지혜] 많이 곤란해져요 | - Jimi sẽ rơi vào thế khó. - Rất khó đấy. |
[희진의 한숨] | CẦM CON DẤU TRÊN TAY, HEE JIN VẪN SUY NGHĨ |
[지미] 지수 도장 해 | KHÔNG THỂ ĐẾN GẦN HƠN, JI SU ĐỨNG NHÌN TỪ XA Ji Su, của cô đấy. |
[희진] 아, 뭐 해야 돼? | Tôi nên chọn điểm nào đây? JI SU CẦM CON DẤU CỦA MÌNH VÀ ĐỨNG TRƯỚC TẤM BẢNG |
오? 오? | CUỘC HẸN NÀY SẼ CÓ… |
- 지수 먼저 찍어! - [세윤] 어? | Ji Su, đóng dấu trước đi! |
[지원] 지수야, 찍어! | Ji Su, đóng dấu đi! HAY KẾT THÚC BUỒN? |
[제롬] '왓 더즈' 아슬아슬 | HEE JIN VẪN ĐANG MẢI NGHĨ TRONG KHI JIMI ĐẾN BÊN Chữ đó nghĩa là gì? |
- 영어로 '아슬아슬'이 뭐야? - [지혜] 어? | Chữ đó nghĩa là gì? |
[세윤] 어? | Chữ đó nghĩa là gì? |
[제롬] '왓 더즈' 아슬아슬 영어로 '아슬아슬'이 뭐야? | Chữ đó nghĩa là gì? GÕ, GÕ |
[탄성] | |
- 뭐야? 사인 줬다, 사인 준 거죠? - [오스틴의 탄성] | - Anh ấy ra hiệu cho cô ấy nhỉ? - Đó là một tín hiệu! |
어? 사인이야 | - Anh ấy ra hiệu cho cô ấy nhỉ? - Đó là một tín hiệu! |
[출연진의 탄성] | BÍ MẬT NHƯNG TÁO BẠO {JIMI RA HIỆU CHO HEE JIN} |
[지혜] 와, 대박이다 | Chà, việc này thật sốc. |
[제롬이 영어로] 그 뜻이 뭐야? | Nó có nghĩa là gì? |
[리키의 영어 말소리] | JIMI VÀ HEE JIN ĐỀU CHỌN "RỦI RO, RỦI RO" |
[출연진의 탄성] | JIMI VÀ HEE JIN ĐỀU CHỌN "RỦI RO, RỦI RO" |
[출연진의 탄성] | HỌ CÙNG ĐÓNG DẤU! |
- [한국어] 역시 경험이 있네 - [혜영] '아슬아슬' | Biết ngay. Anh ấy có kinh nghiệm. |
[의미심장한 음악] | Biết ngay. Anh ấy có kinh nghiệm. |
- [제롬이 영어로] 그 뜻이 뭐야? - [리키의 영어 말소리] | Nó có nghĩa là gì? (JI SU KHÔNG NHÌN THẤY GÌ) |
[지혜, 혜영이 한국어로] 지수 못 봤어 | (JI SU KHÔNG NHÌN THẤY GÌ) - Ji Su không nhìn thấy. - Cô ấy không thấy. |
[지혜의 탄식] | - Ji Su không nhìn thấy. - Cô ấy không thấy. |
- [세윤] 어, 이제 봤어 - [지혜] 이제 봤다, 이제 봤다 | GÌ ĐÓ ĐẬP VÀO MẮT JI SU… - Thấy rồi. - Cô vừa thấy. |
근데 느낌은 뭔가 눈치는 챈 것 같아요 | Cô hiểu những gì vừa xảy ra. BẤT CÔNG NHƯNG CÔ PHẢI CHỌN MỘT |
[지혜, 오스틴의 탄식] | CON DẤU CỦA JI SU ĐỂ LẠI NHỮNG CẢM XÚC TẾ NHỊ |
[세윤] 결과적으로는 아름다운 결말 아니에요? | Nhưng họ đều có được điều mình muốn nhỉ? |
- [혜영] 그치 - [세윤] 예 | Đúng thế. |
[시끌벅적한 소리] | JEROME CẦM CON DẤU CỦA MÌNH |
[흥미로운 음악] | JEROME CẦM CON DẤU CỦA MÌNH |
[세윤] 제롬이 자신 없어서 먼저 찍었어 | Jerome thấy bất an nên anh chọn trước. |
[제롬의 영어 말소리] | Jerome thấy bất an nên anh chọn trước. |
[리키의 호응] | RICKY CŨNG CHỌN "LỘP ĐỘP" |
- [제롬이 영어로] 그렇게? - [리키] 물놀이하고 싶어 | Tôi muốn nghịch nước. |
[제롬] 물놀이하고 싶어? | Ừ. Đó có thể là một hoạt động dưới nước. Đúng vậy. Đúng đó, anh bạn. Nhỉ? |
- [리키] 어, 너 좋아해? - [제롬의 호응] | Đúng đó, anh bạn. Nhỉ? RICKY, JEROME XÁC NHẬN ĐI CÙNG HÀNH TRÌNH |
[듀이가 한국어로] 나오자마자 찍으러 갔는데 | Tôi đã đi chọn sớm nhất có thể. |
[흥미로운 음악] | Tôi đã đi chọn sớm nhất có thể. MỘT NỬA BẢNG CHƯA ĐƯỢC ĐÓNG DẤU |
하림이가 안 나온 거예요 | Nhưng Ha Rim vẫn chưa xuất hiện. |
그래도 혹시 몰라서 안 찍고 있었는데… | Nên tôi không chọn, để phòng xa. |
- [세윤] 그렇지 - 기다리고 있구나 | - Tốt lắm. - Chàng đang đợi nàng. |
[탄성] | Họ đóng dấu rồi à? |
톰이 | Trời ạ. |
어, 이건가? | Có người đến. |
빨리 찍어야지 | Hãy làm thật nhanh. |
톰도 지금 자신감이 좀 없어진 상태야 | - Giờ Tom cũng hơi bất an. - Đúng vậy. |
[혜영] 어, 맞아, 맞아 | - Giờ Tom cũng hơi bất an. - Đúng vậy. |
[베니타의 탄식] | NHỮNG NGƯỜI LY HÔN CÒN LẠI TẬP HỢP TRƯỚC TẤM BẢNG |
[톰의 탄식] | NHỮNG NGƯỜI LY HÔN CÒN LẠI TẬP HỢP TRƯỚC TẤM BẢNG |
- 깜짝이야 - [소라] 뭐야? 이해가 안 돼요 | - Không phải hẹn hò một-một? - Ôi. |
- [톰] 깜짝이야 - [혜영의 웃음] | - Không phải hẹn hò một-một? - Ôi. |
[베니타] 잠깐만 5 : 5 아니면 6 : 4도 되네 | Đợi đã, là nhóm năm-năm hoặc sáu-bốn. |
[지미] 마지막 사람이 어디 가고 싶냐에 따라서 6 : 4 | Đó là lựa chọn của người cuối. LƯỚT QUA CÁC DẤU ĐÃ ĐƯỢC ĐÓNG |
[톰] 진짜, 진짜 웃긴다 | LƯỚT QUA CÁC DẤU ĐÃ ĐƯỢC ĐÓNG - Buồn cười quá. - Làm sao ta… Làm sao đây? |
[하림] 이거 어떻게 찍는 어떻게… | - Buồn cười quá. - Làm sao ta… Làm sao đây? |
- [소라] 뒤에서 막 선생님처럼 - [톰의 탄식] | NHỜ SỰ XUẤT HIỆN BẤT NGỜ CỦA NHỮNG NGƯỜI LY HÔN |
- 감시하고 있어 - [베니타의 웃음] | NHỜ SỰ XUẤT HIỆN BẤT NGỜ CỦA NHỮNG NGƯỜI LY HÔN |
- [베니타] 아, 좀 너무… - [머뭇거리는 소리] | - Trời, thật tình… - Thật tình, gì chứ? |
[한숨] | HAY "LỘP ĐỘP" VẪN KHÔNG ĐƯỢC CHỌN |
어? | Gì chứ? |
- 아, 씨 - [흥미로운 음악] | TOM SẼ CHỌN GÌ? |
- [오스틴의 탄성] - [지혜의 놀란 숨소리] | |
[혜영] 어? | |
어, 톰은 | Vậy đó không phải là Hee Jin hay Ji Su. |
희진이하고 지수는 아니네 | Vậy đó không phải là Hee Jin hay Ji Su. LÀ SORA, BENITA HAY HA RIM? |
[오스틴의 호응] | LÀ SORA, BENITA HAY HA RIM? |
[세윤] 아, 듀이는 '아슬아슬'로 가야 되네 | Vậy Dewey phải đến "Rủi Ro, Rủi Ro" à? |
[오스틴] 어 그럼 하림이가 어딘지에… | Vậy Dewey phải đến "Rủi Ro, Rủi Ro" à? - Thế còn Ha Rim… - Phải. |
- [지혜] 어, 그러네요 - [세윤] 어? | - Thế còn Ha Rim… - Phải. Vậy tùy thuộc vào Ha Rim… |
- 야, 이러면 이제 하림이가 - [지혜의 놀란 숨소리] | Vậy tùy thuộc vào Ha Rim… |
- [오스틴] 예, 딱, 딱 느끼겠지? - [지혜] 그쵸 | Tình cảm của cô sẽ được tiết lộ. LỜI HỨA CỦA RICKY ĐỌ VỚI ĐỀ NGHỊ CỦA DEWEY |
[리드미컬한 음악] | LỜI HỨA CỦA RICKY ĐỌ VỚI ĐỀ NGHỊ CỦA DEWEY |
[소라] 헬리콥터 아니면 하늘에서 뭔가 하는 거? | HỌ PHẢI NHANH CHÓNG ĐỂ ĐƯỢC ĐI CUỘC HẸN MÌNH THÍCH |
누가 고소 공포증 있다 그랬는데? | - Ai đó đã nói gì về… - Tôi không nhìn được. |
- [톰] 나는 그거 못 보겠어 - [베니타] 하늘? | - Ai đó đã nói gì về… - Tôi không nhìn được. |
[지혜] 자, 베니타는 누구를 선택할까요? | Benita sẽ chọn ai? |
- 제롬한테 갈 것 같아요 - [지혜] 제롬? | - Em nghĩ là Jerome. - Jerome ư? Jerome. |
- [지혜] 제롬? - [오스틴] 예 | - Em nghĩ là Jerome. - Jerome ư? Jerome. |
제롬 아니라 지미였잖아 | Nhưng cô ấy đã đề cập đến Jimi. |
[지미의 웃음] | BENITA CHỌN… |
- [지혜] 어? - [소라] 의욕이 앞섰어 | Gì chứ? …"RỦI RO, RỦI RO" |
[출연진의 탄성] | BENITA CHỌN JIMI |
[지혜] 아, 이렇게 될 수가 있겠구나 | Em không ngờ chuyện này có thể xảy ra. |
[세윤] 아, 그렇게 갈 수가 있구나 | Vậy đó cũng là một khả năng. |
제롬은 탈락이에요 | Jerome không còn là một lựa chọn cho Benita. Thật đáng tiếc. |
[웃으며] 베니타한테, 어떡하지? | Jerome không còn là một lựa chọn cho Benita. Thật đáng tiếc. |
[혜영] 듀이 씨는 뭐가 되는 거야? | Rồi chuyện gì sẽ xảy ra với Dewey? |
[지원] 듀이는 그냥 자연스럽게 | Tất nhiên Dewey không thể đi cùng Ha Rim. Dù cô ấy quyết định thế nào. |
하림이 결정 없이 못 가게 된 거예요, 그냥 | Tất nhiên Dewey không thể đi cùng Ha Rim. Dù cô ấy quyết định thế nào. |
- [지혜] 맞아요 - 하림이랑 | - Phải. - Không đi được. |
- 자연스럽게 - [지혜] 그렇죠, 자동으로 | - Vâng. - Đương nhiên. |
- [오스틴] 아, 자연스럽게 - [혜영] 자연스럽게 | - Đương nhiên ư? Giờ thì em đã hiểu. - Nó diễn ra như thế. |
- [오스틴] 아, 맞네 - [지원] 어, 자연스럽게 | - Đương nhiên ư? Giờ thì em đã hiểu. - Nó diễn ra như thế. |
- [지원] 못 가게 된 거예요 - [지혜] 그래서 이게 눈치 게임이 | - Đương nhiên ư? Giờ thì em đã hiểu. - Nó diễn ra như thế. Chọn thời điểm rất quan trọng khi đấu trí. |
- 되게 중요하더라고요 - [감성적인 음악] | Chọn thời điểm rất quan trọng khi đấu trí. |
[지혜] 와, 그러면 뭐 | SORA ĐƯỢC XẾP VỚI {RICKY CƯỜI DỄ THƯƠNG} Ngoài Ha Rim, Sora cũng tự động đi… |
하림 씨야 뭐, 그렇다 치지만 | Ngoài Ha Rim, Sora cũng tự động đi… |
- 소라 씨도 뭐, 자연스럽게 - [혜영의 호응] | Ngoài Ha Rim, Sora cũng tự động đi… |
[지원] 듀이, 듀이 | DEWEY ĐẾN CHỖ TẤM BẢNG Là Dewey, Dewey. |
- [지혜가 웃으며] 어떡해, 어떡해 - [세윤의 웃음] | Trời đất. |
[차분한 음악] | Trời đất. BẤT NGỜ |
[듀이] 어, 하림이가 이미 | Vậy là Ha Rim đã chọn lựa. |
찍었더라고요 | Vậy là Ha Rim đã chọn lựa. |
하림이도 생각이 있으면 | Tôi nghĩ nếu nghĩ đến tôi, cô ấy sẽ chọn điểm đến còn chỗ trống. |
'빈 곳에다 찍어 주겠지'라고 하고 기다려서 갔는데 | Tôi nghĩ nếu nghĩ đến tôi, cô ấy sẽ chọn điểm đến còn chỗ trống. Tôi đã mong đợi điều đó khi đến. |
어, 이미 하림이는 다른 팀에 들어가 있었고 | Nhưng Ha Rim lại ở đội khác, đã đủ người. |
그 팀은 더 이상 갈 수가 없는 상황이 돼 있었어요 | Nhưng Ha Rim lại ở đội khác, đã đủ người. |
예, 그래서 사실은 처음부터 꼬여서 되게 아쉬웠고 | Vâng, tôi nghĩ thật đáng tiếc khi mọi thứ đi sai hướng ngay từ đầu. |
그리고 하림의 그, 첫 '생각해 볼게'라고 하는 것도 | Với câu "Tôi sẽ suy nghĩ về việc đó" của Ha Rim, |
'어? 거절인가?' 싶어 가지고 또 당황하기도 했고요 | Với câu "Tôi sẽ suy nghĩ về việc đó" của Ha Rim, tôi cũng bối rối trước khả năng bị từ chối. CÓ PHẢI CÔ ẤY LUÔN ÁM CHỈ VỀ VIỆC TỪ CHỐI? |
[오스틴의 탄식] | CÓ PHẢI CÔ ẤY LUÔN ÁM CHỈ VỀ VIỆC TỪ CHỐI? |
[지혜] 이제 정리가 됐구나 | Giờ thì anh ấy đã hiểu. |
- [혜영] 당황했어 - [오스틴] 이제… | Anh ấy sửng sốt. |
[세윤] 아, 재미있겠는데? | CUỘC HẸN SỐ LẺ 5:5 ĐƯỢC XÁC NHẬN - Có vẻ vui đây. - Đúng thế. Sẽ trở nên thú vị đấy. |
[혜영] 재미있겠다 이제부터 재미있겠다 | - Có vẻ vui đây. - Đúng thế. Sẽ trở nên thú vị đấy. |
[세윤] 근데 짝수가 안 맞는 데이트가 | - Nhưng các cuộc hẹn số lẻ rất vui. - Phải. |
- 재미있어 - [지혜, 혜영의 호응] | - Nhưng các cuộc hẹn số lẻ rất vui. - Phải. |
이런 데이트는 처음이지 않나요? | Đây là lần đầu tiên trong Tình Yêu Sau Ly Hôn nhỉ? |
- '돌싱글즈'에서, 그쵸? - [혜영이 웃으며] 그러니까 | Đây là lần đầu tiên trong Tình Yêu Sau Ly Hôn nhỉ? |
- [오스틴] 아, 그래요? - [지혜] 예 | - Vậy à? - Ừ. |
짝이 안 맞게 이렇게 간 적은 처음이라 | Hẹn hò lẻ đầu tiên của chương trình. |
[지원] 한쪽은 남자가 많고 | Một bên nhiều nam hơn. Một bên nhiều nữ hơn. |
- 한쪽은 또 여자가 많고 - [출연진의 호응] | Một bên nhiều nam hơn. Một bên nhiều nữ hơn. |
- [지혜] 궁금해요, 어떨지 - [혜영] 5 : 5가 처음이니까 | - Em tò mò quá. - Chưa từng có. |
- [지혜의 호응] - [밝은 음악] | NHỮNG NGƯỜI LY HÔN SẼ ĐI HẸN HÒ GÌ? |
[세윤] 이래야 더 치열할 수 있지 | Như thế này sẽ căng đấy. |
어? 듀이랑 베니타 아니야? | - Chẳng phải là Dewey và Benita sao? - Anh nghĩ chúng ta sẽ đi đâu? |
[베니타] 우리는 어디 갈 거야? | - Chẳng phải là Dewey và Benita sao? - Anh nghĩ chúng ta sẽ đi đâu? |
응? | |
[듀이] 하림이한테 같이 데이트 가자고 했거든? | Tôi đã mời Ha Rim đi hẹn hò. |
- [베니타] 누구? - [듀이] 하림이한테 | - Mời ai? - Ha Rim. |
얘기한다, 지금 | Anh ấy kể với cô ấy. |
[듀이] 거절당했어 | - Nhưng tôi bị từ chối. - Tại sao? |
- [베니타] 왜? - 나도 몰라 | - Nhưng tôi bị từ chối. - Tại sao? Tôi không biết nên tôi nghĩ: "Cái gì?" |
그래서, '뭐지?' | Tôi không biết nên tôi nghĩ: "Cái gì?" |
[베니타] 아, 특이해 나도 몰라, 이제 | Ôi không. Tôi cũng không biết. |
[듀이, 베니타의 웃음] | Ôi không. Tôi cũng không biết. |
여자의 마음은 갈대인가? | Anh không bao giờ hiểu con tim phụ nữ nhỉ? |
[듀이] 이미 바뀌었나? | Anh không bao giờ hiểu con tim phụ nữ nhỉ? Cô ấy thay lòng rồi sao? Nhưng cô bảo việc đó quá rõ mà. |
그렇게 단호했다면서 | Cô ấy thay lòng rồi sao? Nhưng cô bảo việc đó quá rõ mà. |
- 어떻게 된 거야? - [베니타의 씁 숨 들이켜는 소리] | Cô ấy thay lòng rồi sao? Nhưng cô bảo việc đó quá rõ mà. |
[베니타] 어떤 사람들은 약간 자기가 좋아하는 사람한테 가고 | Một số người đi vì người họ thích. |
어떤 사람은 자기를 좋아해 주는 사람한테 가는 사람들도 있잖아 | Một số người đi vì người họ thích. Và một số người đi vì người thích họ. |
[듀이의 호응] | Và một số người đi vì người thích họ. |
여기는 약간 그냥 | Chỉ cần chúng ta ở đây thì đi vì người mình thích là được. |
니가 좋아하는 사람한테 먼저 직진하는 게 맞는 것 같아 | Chỉ cần chúng ta ở đây thì đi vì người mình thích là được. |
- [듀이] 어, 그럼 - [베니타] 그냥 기다리기에는 | - Tất nhiên rồi. - Chỉ là chờ đợi thì hơi… |
- 너무 아무것도 없어 - [듀이의 호응] | - Tất nhiên rồi. - Chỉ là chờ đợi thì hơi… BENITA KHUYÊN CHÂN THÀNH - Ta không được gì. - Ừ. |
- [세윤] 응, 이건 맞는 말이다 - [지원의 호응] | - Tôi nhất trí với cô ấy. - Vâng. |
어, 누가 밥 떠먹여 주는 것도 아니고 | Vâng, không ai có thể làm việc đó cho ta. |
- [베니타] 그러니까 - [듀이의 호응] | Chuẩn đấy. |
- [희진] 하이루 - [듀이] 하이 | - Chào. - Chào. |
[지수] 똥머리 너무 이쁘지? | JI SU, HEE JIN, JIMI XUỐNG |
이렇게 큰 똥머리 처음 본다고 | Tôi chưa bao giờ thấy búi tóc to như thế. |
[듀이, 지수의 웃음] | Tôi chưa bao giờ thấy búi tóc to như thế. |
[베니타] 수영들은 좀 해? | - Các cô có biết bơi không? Không ư? - Không. |
- [희진] 아니 [웃음] - [베니타] 안 해? | - Các cô có biết bơi không? Không ư? - Không. |
- [지미] 나도 안 해 - [지수] 나… | Tôi cũng không. |
[베니타] 난 좀 뛰어내리고 싶은데 | Tôi cũng không. - Tôi muốn nhảy vào đâu đó, tõm một cái! - Tôi nghĩ… |
- [지미] 나, 우리가 좀 - [베니타] 어디 퐁당 | - Tôi muốn nhảy vào đâu đó, tõm một cái! - Tôi nghĩ… |
[지미] 덜 '라이트'할 것 같기는 한데, 이름만 보면 | Điểm đến của ta sẽ kịch tính đấy. |
- 다른 팀보단 - [베니타] '아슬아슬'? | - Cái tên gợi ý… - "Rủi Ro, Rủi Ro." |
[베니타가 웃으며] 물을 닿을락 말락 하는 거 아니야? | Nhỡ ta hầu như không chạm vào nước, không hẳn thì sao? |
- [희진, 지미의 웃음] - 물을 닿지는 않아, 근데 | Nhỡ ta hầu như không chạm vào nước, không hẳn thì sao? - Thật ra, chúng ta sẽ khô ráo. - Còn té nước? |
- [지미] 빠질까, 말까 아닐까? - [희진] 그러니까 서로 | - Thật ra, chúng ta sẽ khô ráo. - Còn té nước? |
- [희진] 야구는 안 했어? - [베니타] 야구 좋지 | DEWEY THẤY JI SU {ĐANG CỐ ĐEO VÒNG TAY} |
- [지미] 잠깐 했는데 - [흥미로운 음악] | DEWEY THẤY JI SU {ĐANG CỐ ĐEO VÒNG TAY} |
[희진] 야구는 안 했어? | LÀM ANH TRẦM NGÂM SUY NGHĨ |
- [오스틴] 뭐지? - [세윤] 뭔데? | - Gì thế? - Chuyện gì vậy? |
[듀이] 아, 지금 팔찌 할래? 내가 가져올까? | Tôi có nên đi lấy vòng không? |
[세윤] | Vòng nào? |
[돌싱들의 탄성] | NGÀY THỨ HAI… |
[희진] 완전 잘해, 제일 잘해 | NGÀY THỨ HAI… Trong việc này, họ giỏi nhất. |
[돌싱들의 탄성] | Trong việc này, họ giỏi nhất. …TỪ CUỘC HẸN TẬP THỂ TRƯỚC HỌC NHẢY |
[지혜, 세윤의 깨달은 탄성] | PHẦN THƯỞNG DÀNH CHO ĐÔI NHẢY CHIẾN THẮNG |
[혜영의 호응] | {VÒNG TAY ĐÔI} |
[듀이] 아, 지금 팔찌 할래? 내가 가져올까? | Tôi có nên đi lấy vòng tay không? Có nên mang đi không? |
- [지수] 응? - [듀이] 가져올까, 팔찌? | Tôi có nên đi lấy vòng tay không? Có nên mang đi không? |
[지수] 아, 아, 괜찮아, 괜찮아 | Tôi có nên đi lấy vòng tay không? Có nên mang đi không? Không cần. Hôm nay tôi sẽ đeo cái này. |
- 오늘은 이거 하려고 - [혜영의 놀란 탄성] | Không cần. Hôm nay tôi sẽ đeo cái này. |
- [혜영] 괜찮대 - [세윤, 오스틴의 탄성] | |
- [오스틴의 웃음] - [세윤] 아! | THẬT ĐAU LÒNG KHI XEM |
- [혜영, 지혜의 웃음] - 아, '괜찮아, 괜찮아'래 | THẬT ĐAU LÒNG KHI XEM - Nàng bảo: "Khỏi". - Anh ấy nên ở lại. |
- [혜영] 아니, 앉아서 물어보지 - [지혜] '아, 괜찮아, 괜찮아' | - Nàng bảo: "Khỏi". - Anh ấy nên ở lại. |
- 아직 일어나지 말지 - [지혜가 웃으며] 아유 | Lẽ ra anh ấy không nên đứng dậy. |
- [듀이] 가져올까, 팔찌? - [지미] 한국에서는 운동하면 | Có nên mang theo không? Không cần. Hôm nay tôi sẽ đeo cái này. |
- [지미] 공부 안 시키잖아 - [지수] 아, 괜찮아, 괜찮아 | Không cần. Hôm nay tôi sẽ đeo cái này. |
- [지수] 오늘은 이거 하려고 - [듀이의 호응] | Không cần. Hôm nay tôi sẽ đeo cái này. ANH BƯỚC LÊN ĐỂ RỒI {QUAY LẠI} |
[지미] 그래서 한국에서… | ANH BƯỚC LÊN ĐỂ RỒI {QUAY LẠI} |
- [세윤이 웃으며] 어떡해, 어떡해 - [혜영] 어떡해 | - Ôi không. - Ôi trời. |
[오스틴의 웃음] | - Ôi không. - Ôi trời. MÌNH NÊN LÀM GÌ ĐÂY? |
- [지혜가 웃으며] 다시 앉았어 - [세윤] 뒷걸음질 | Anh ấy lại ngồi xuống. |
- [지원, 오스틴의 웃음] - [혜영의 탄식] | Anh ấy lại ngồi xuống. |
[지혜의 탄식] | BƯỚC TIẾN CỦA DEWEY CÓ DỪNG LẠI NHƯ THẾ NÀY KHÔNG? |
[지혜] 안타깝네요 | Tệ quá. |
[세윤] 듀이는 그래도 인기남이었었는데 | Tệ quá. - Dewey được yêu mến mà. - Phải. |
- [지혜, 혜영의 호응] - [지원] 그러니까 | - Dewey được yêu mến mà. - Phải. Chính xác. Tình thế đã đảo ngược. |
- 아예 역전돼 버렸어 - [세윤의 호응] | Chính xác. Tình thế đã đảo ngược. |
지미와 듀이의 입장이 | - Jimi và Dewey đã đổi chỗ cho nhau. - Phải. |
[지혜의 호응] | - Jimi và Dewey đã đổi chỗ cho nhau. - Phải. Kết quả khác hẳn so với trước đó. |
초반하고 아예 반대가 돼 버렸어 | Kết quả khác hẳn so với trước đó. |
두근두근 팀은 또 | Về phần đội Lộp độp, Ha Rim và Sora đang để mắt tới Ricky. |
하림, 소라가 리키 한 명만 보고 | Về phần đội Lộp độp, Ha Rim và Sora đang để mắt tới Ricky. #TÌNH TAY BA |
- [지혜의 깨달은 탄성] - 고른 코스예요 | #TÌNH TAY BA - Thế nên họ chọn điểm đó. - Đó là tình tay ba. |
- [세윤, 혜영의 호응] - [지혜] 삼각, 삼각관계네 | - Thế nên họ chọn điểm đó. - Đó là tình tay ba. |
[지원] 근데 어쨌든 그, 하림이 리키한테 | Dù sao đi nữa, không ai biết Ha Rim đã mời Ricky đi hẹn hò. |
데이트 가자고 고백한 거를 아무도 모르고 있잖아 | Dù sao đi nữa, không ai biết Ha Rim đã mời Ricky đi hẹn hò. |
- [지혜] 아무도 몰라 - [세윤] 그래 | - Không ai cả. - Phải. |
소라가 리키한테 관심 있는 거 하림도 전혀 모르죠 | Ha Rim cũng đâu biết tình cảm Sora với Ricky. |
- [오스틴의 호응] - 알 수가 없어 | - Phải. - Không thể biết. |
- 그렇지 - [지혜] 다들 솔직한 것 같은데 | - Đúng vậy. - Mọi người có vẻ thật thà. |
굉장히 빠른 시간 내에 계속 뭔가 | Nhưng mọi thứ đang diễn ra rất nhanh. |
- 일이 벌어지고 있기 때문에 - [혜영의 호응] | Nhưng mọi thứ đang diễn ra rất nhanh. |
- [세윤] 이제부터 진짜야 - [지혜] 어, 재미있어, 재미있어 | - Từ giờ nó trở nên nghiêm túc. - Sẽ vui đấy. |
[흥미진진한 음악] | - Từ giờ nó trở nên nghiêm túc. - Sẽ vui đấy. #TRƯỚC KHI ĐI HẸN HÒ |
[톰의 탄성] | TOM VÀ RICKY ĐỘI LỘP ĐỘP ĐANG TẬP LUYỆN CHĂM CHỈ |
- [리키] 뭐 마실까? - [톰의 호응] | TOM VÀ RICKY ĐỘI LỘP ĐỘP ĐANG TẬP LUYỆN CHĂM CHỈ - Có nên uống nước không? - Có. |
[톰, 리키의 힘주는 숨소리] | TRÀ LING - GOSOTEIN |
- [톰] 어, 잘 섞이는데? - [리키의 호응] | UỐNG NƯỚC GIẢI KHÁT MÁT LẠNH SAU KHI TẬP LUYỆN - Trộn đều đấy. - Ừ. |
[리키] '치어스' | Cụng li. VỚI HI VỌNG CÓ CUỘC HẸN DƯỚI NƯỚC |
- [리키의 음미하는 소리] - 어, 맛있어 | Ngon thật. |
[리키의 호응] | Ngon thật. |
- [톰] 아, 되게 좋다, 이거 - [시원한 숨소리] 응 | - Thật sự rất ngon. - Ừ. |
[부드러운 음악] | - Đi nào! - Đội Lộp độp, đi nào! |
[제롬] 잠깐만 | BẮT ĐẦU HẸN HÒ Đợi một giây. |
- [톰] '와우' - [제롬] 뒤에 트렁크 | Đợi một giây. - Tuyệt quá. - Cho vào cốp đi. |
- [하림] 땡큐 - [제롬] 가방 뒤에다 | Cảm ơn anh. |
아, 아프다 | Đau quá! |
[힘주는 소리] | HA RIM LÊN GHẾ SAU ĐẦU TIÊN |
[지혜] 어? | CỬA SAU ĐỐI DIỆN MỞ NGAY SAU ĐÓ |
[지혜, 오스틴의 탄성] | LÀ RICKY |
- [탄성] - [혜영] '고'? | Ồ. Đúng vậy. |
그쵸 | Ồ. Đúng vậy. |
[지혜] 데이트 같이 가기로 어젯밤에 약속을 했어요 | Tối qua họ đã hứa sẽ hẹn hò với nhau mà. |
- [리키의 놀란 소리] - [하림의 웃음] | Trời ạ. |
- [하림] 나도 똑같은 거 했어 - [리키의 웃음] | - Tôi cũng bị thế. - Vậy à? |
- 들어오자마자 - [리키] 너도? | - Tôi cũng bị thế. - Vậy à? Tôi lên xe và "Ối!" |
- [하림] '아, 아프다' [웃음] - [리키의 웃음] | Tôi lên xe và "Ối!" HỌ LÊN XE VỚI CÁI BƯỚU Ở ĐẦU |
내가 알고 있는 여자들 중에서는 | Trong số tất cả các cô gái tôi biết, tôi đỗ xe song song giỏi nhất. |
내가 '패럴렐 파킹' 제일 잘해 | Trong số tất cả các cô gái tôi biết, tôi đỗ xe song song giỏi nhất. |
- [리키가 영어로] 아, 진짜? - [하림이 한국어로] 슉슉 | Thật à? |
- [리키의 호응] - [하림의 웃음] | AI SẼ ĐI CÙNG HỌ? |
- [소라] 어디 앉아? - [톰] 너, 너 앞자리 | - Tôi ngồi đâu đây? - Ghế trước. |
[소라] 내가 앞자리? 오케이 | - Tôi ngồi đâu đây? - Ghế trước. Ghế trước, được… Anh lớn tuổi hơn, vậy anh không nên ngồi ở đó à? |
아, 오빠가 연장자인데 앞에 타야 되는 거 아니에요? | Ghế trước, được… Anh lớn tuổi hơn, vậy anh không nên ngồi ở đó à? |
- [소라의 웃음] - [세윤] 어? | TOM NHƯỜNG GHẾ TRƯỚC CHO SORA |
[톰] 아, 내가 오빠 돼 버렸어, 그냥? | Cô chắc tôi lớn tuổi hơn à? |
- [소라] 오빠지, 당연히 - [톰] 아, 정말? | - Tất nhiên anh lớn tuổi hơn. - Thật ư? |
[제롬] 아니, 옛날부터 형하고 오빠… | Chúng tôi coi anh như tiền bối… TOM NGỒI CẠNH HA RIM |
- [탁 차 문 닫히는 소리] - [톰] 아, 나 정말 | TOM NGỒI CẠNH HA RIM - Trời ạ, thật tình. - Ồ. |
[출연진의 탄성] | - Trời ạ, thật tình. - Ồ. |
- [지혜] 톰이 딱, 어 - 세네 | - Quyết đoán! - Mạnh mẽ quá. Mọi người trở nên dạn dĩ hơn. |
[지혜] 이제는 뭐, 조금씩, 예 | Mọi người trở nên dạn dĩ hơn. |
- [부드러운 음악] - [제롬] 옛날부터… | SORA LÊN GHẾ HÀNH KHÁCH… |
[세윤] 아, 한 자리 남은 자리를 | Anh nhường cô chỗ thoải mái. |
오케이 [한숨] | - Được rồi. - Cảm ơn bố. |
[리키가 영어로] 제롬 빠르지 않게, 알지? | Jerome, đừng đi nhanh quá, được chứ? |
[하림, 리키의 웃음] | Jerome, đừng đi nhanh quá, được chứ? |
- [한국어로] 와, 신난다, 신난다 - [리키의 탄성] | Trời, chuyện này thú vị thật. |
- [하림] 출발 - [띠링 울리는 효과음] | Đi thôi. HẸN HÒ ĐÔI LỘP ĐỘP KHỞI HÀNH |
- [톰의 탄성] - [리키] '레츠 고' | HẸN HÒ ĐÔI LỘP ĐỘP KHỞI HÀNH Đi thôi. |
[소라] 어? 이거 봤어? | Anh thấy thứ này chứ? |
- [타이어 마찰 효과음] - [제롬] 어? 뭐야? | Anh thấy thứ này chứ? Gì thế này? |
[제롬의 웃음] | Gì thế này? |
- 뭐야? - [소라] 세노테 데이트 좌표 | - Đây là cái gì? - Tọa độ hành trình hẹn hò hố nước. |
[밝은 음악] | - Đây là cái gì? - Tọa độ hành trình hẹn hò hố nước. |
- [빛나는 효과음] - [오스틴] 세노테? | Hố nước ư? |
- [세윤] 우와 - 어머 | ĐIỂM HẸN HÒ CỦA ĐỘI LỘP ĐỘP LÀ MỘT HỐ NƯỚC |
- [지혜] 뭐예요? - [오스틴] 어디예요? | ĐIỂM HẸN HÒ CỦA ĐỘI LỘP ĐỘP LÀ MỘT HỐ NƯỚC Chỗ đó ở đâu? |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [세윤] 나도 저런 데 가고 싶다 | Chỗ đó ở đâu? HỐ NƯỚC: GIẾNG HÌNH THÀNH KHI ĐÁ VÔI SỤP |
- [출연진의 탄성] - [혜영] 공기 좋겠다 | HỐ NƯỚC: GIẾNG HÌNH THÀNH KHI ĐÁ VÔI SỤP - Tôi ghen tị với họ. - Đẹp quá! |
- [지혜] 엄청 아름답다 - [오스틴의 탄성] | - Tôi ghen tị với họ. - Đẹp quá! |
[빛나는 효과음] | BỂ BƠI DO MẸ THIÊN NHIÊN TẠO RA, HÃY ĐẾN VỚI MỘT HỐ NƯỚC |
[소라] 응, 여기서 쭉 가면 돼 | Vâng, từ đây đi thẳng là tới. |
그러다가… | KHI MÀ ĐẰNG TRƯỚC BẬN RỘN… Và sau đó… |
[리키] 근데 '사일런스'가 많이 있는 거 답답해? | Cô có thấy sự im lặng ngột ngạt không? |
- [하림] 아, 아니, 내가 - [리키의 호응] | Ồ không. Một khi làm quen với người đó thì tôi ổn. |
- 어느 정도 이렇게 알고 나면 - [리키의 호응] | Ồ không. Một khi làm quen với người đó thì tôi ổn. |
- 괜찮은데 - [리키의 호응] | Ồ không. Một khi làm quen với người đó thì tôi ổn. |
- 처음 대화할 때 그러면 - [리키] 처음은? [호응] | Nhưng tôi thực sự lo lắng khi việc đó xảy ra ngay từ đầu. |
- [하림] 내가 되게 긴장을 하거든 - [리키의 호응] | Nhưng tôi thực sự lo lắng khi việc đó xảy ra ngay từ đầu. |
그래서 '어, 내가 어떻게 해야 되지?' | - Tôi nghĩ: "Mình nên làm gì?" - Tôi hiểu. |
- 이렇게 - [리키의 깨달은 탄성] | - Tôi nghĩ: "Mình nên làm gì?" - Tôi hiểu. |
[리키] 그렇게 생각, 아, 오케이 | - Tôi nghĩ: "Mình nên làm gì?" - Tôi hiểu. Đó là cách cô… Được rồi. Không cần nghĩ theo cách đó. |
- 안 해도 되는데 - [하림의 호응] | Đó là cách cô… Được rồi. Không cần nghĩ theo cách đó. |
[지혜가 웃으며] 톰 뭐 해요? 톰 혼자 씩 웃으면서, 왜? | Tom làm gì thế? Anh ấy cười toe toét một mình. |
- [혜영의 웃음] - 아니, 왜 안 끼고 | Sao anh ấy chỉ ngồi nghe họ nói? |
듣고만 있는 거예요? 같이 대화를 해야죠 | Sao anh ấy chỉ ngồi nghe họ nói? Anh ấy nên nói chuyện với họ. Cứ xen vào thôi. |
이럴 때 쑥 들어가야 되는데 | Anh ấy nên nói chuyện với họ. Cứ xen vào thôi. |
점점 눈이 슬퍼 보이는 것 같아, 지금 | Mắt anh đang dần cụp xuống. |
- [출연진의 웃음] - [혜영의 호응] | Mắt anh đang dần cụp xuống. |
[하림] 근데 한 두 번째, 세 번째 대화부터는 | Từ cuộc trò chuyện thứ hai hoặc thứ ba thì tôi thấy im lặng cũng chẳng sao. |
[리키의 호응] | Từ cuộc trò chuyện thứ hai hoặc thứ ba thì tôi thấy im lặng cũng chẳng sao. |
어, '사일런스'가 괜찮은데 | Từ cuộc trò chuyện thứ hai hoặc thứ ba thì tôi thấy im lặng cũng chẳng sao. |
- 딱 완전 딱 첫 대화에는 - [리키] 오케이 | - Nhưng nếu là cuộc trò chuyện đầu tiên… - Tôi hiểu. |
- 아, 오케이 - [하림] 난 도망가는 거 같아 | - Nhưng nếu là cuộc trò chuyện đầu tiên… - Tôi hiểu. - …thì tôi sẽ chạy mất. - Ôi trời. |
- [하림의 웃음] - [리키의 호응] | - …thì tôi sẽ chạy mất. - Ôi trời. |
- [하림이 영어로] 이미 경험했지? - [리키가 한국어로] 그러니까 | - Rõ ràng. - Tôi hiểu. |
[리키가 영어로] 내가 경험했네 | Tôi được nếm rồi. Vâng. |
[한국어로] 오케이 우리 두 번째잖아, 이제 | Tôi được nếm rồi. Vâng. Đây là cuộc trò chuyện thứ hai nhỉ? |
[영어로] 조용한 것도 점점 나아질 거야 | Nên có im lặng thì cũng dễ chịu hơn một chút. |
- [하림의 호응] - 너 기술이 통하는거 같아 | Khả năng đối phó với sự im lặng của cô. Được rồi. |
[의미심장한 음악] | Khả năng đối phó với sự im lặng của cô. Được rồi. KHOẢNG CÁCH RẤT RÕ RÀNG |
[하림의 웃음] | KHOẢNG CÁCH RẤT RÕ RÀNG |
- [지혜가 한국어로] 그러게요 - [혜영이 웃으며] '벌어진 사이' | - Phải. - Khoảng cách thực sự rõ. |
뭔 말이라도 좀 해 | Nói gì đó đi. |
[톰의 한숨] | RICKY VÀ HA RIM TIẾP TỤC TRÒ CHUYỆN RIÊNG |
[톰] 아, 너 쇼핑 좋아한다고 했잖아 | RICKY VÀ HA RIM TIẾP TỤC TRÒ CHUYỆN RIÊNG Cô nói cô thích mua sắm à? |
[하림] 어, 근데 나는 막 쇼핑 자체를 좋아하는 게 아니고 | Tôi không thích mua sắm chỉ để mua sắm. |
이쁜 옷을 찾는 거를 좋아해 | Tôi thích tìm quần áo đẹp nên tôi… |
- 그래서, 응 - [톰, 리키의 호응] | Tôi thích tìm quần áo đẹp nên tôi… |
나는 되게 막 | Tôi là kiểu người bị kích thích bằng thị giác. |
'비주얼리 스티뮤레이티드'거든 | Tôi là kiểu người bị kích thích bằng thị giác. |
- [톰의 호응] - 그래서, 어 | Tôi là kiểu người bị kích thích bằng thị giác. Thế nên… |
내가 싫어하는 색깔 보면 | Khi nhìn thấy màu sắc mình không thích, tôi thực sự chán nản. |
되게 막 기분 다운되고 | Khi nhìn thấy màu sắc mình không thích, tôi thực sự chán nản. |
- 그러는 거 있잖아 - [리키, 톰의 호응] | Khi nhìn thấy màu sắc mình không thích, tôi thực sự chán nản. - Cô không thích màu gì? - Màu gì? |
- [톰] 싫어하는 색깔이 뭐야? - [리키] 싫어하는 색이 | - Cô không thích màu gì? - Màu gì? |
- [리키] 어, 뭐야? - [톰의 웃음] | - Cô không thích màu gì? - Màu gì? - Họ nói cùng lúc. - Cam đậm. |
- [혜영] 동시에 - [하림] '다크 오렌지' | - Họ nói cùng lúc. - Cam đậm. |
- [리키] '다크 오렌지'? - [하림이 영어로] 별로 | - Màu cam đậm? - Tôi không thích… |
- [리키의 호응] - [하림] 오렌지 계열을 안 좋아해 | - Màu cam đậm? - Tôi không thích… Như màu cam neon. Hoặc những màu như cam neon. |
[한국어로] '네온 오렌지' 이런 거 | Như màu cam neon. Hoặc những màu như cam neon. |
[리키의 호응] | Như màu cam neon. Hoặc những màu như cam neon. TOM TRỞ NÊN IM LẶNG |
- [하림의 호응] - [소라] 근데 나 사실 | TOM TRỞ NÊN IM LẶNG |
- 친구들 만나거나… - [톰] 나, 나 아까 오렌지 양말 | Lúc nãy tôi định đi tất màu cam. |
- [출연진의 웃음] - 오늘 신으려고 그랬는데 | Lúc nãy tôi định đi tất màu cam. |
[하림, 리키의 웃음] | Lúc nãy tôi định đi tất màu cam. |
[씁 숨을 들이켜며] 안쓰럽네요 우리 톰 | Em thấy tiếc cho Tom. |
- [오스틴] 톰은 - 막 옆에서 자꾸 | Em thấy tiếc cho Tom. |
- [지혜] 한숨 쉬고 - [세윤] 톰 | - Anh ấy cứ thở dài. - Tom! |
[제롬] 어? 이거 뭐예요? | Cái gì thế này? |
[소라] 여기 가는 거 아니야? 그, 그 다른 팀? | Đây có phải là điểm đến của đội kia không? |
- [하림] 어, 그럴 수 있겠다 - [제롬] 와, 이거 뭐야? | CÔNG VIÊN ĐU DÂY - Có thể lắm. - Tôi nghĩ đó là đường đu dây. |
[소라] 짚라인 같은 거 하는 것 같은데? | - Có thể lắm. - Tôi nghĩ đó là đường đu dây. |
- [톰] 재미있겠다 - [제롬의 탄성] | - Có thể lắm. - Tôi nghĩ đó là đường đu dây. |
- [리키의 탄성] - [제롬] 나 이것도 하고 싶은데? | - Tôi cũng muốn đến đó. - Các bạn có sợ độ cao không? |
[리키가 영어로] 높은 데로 가는 거 괜찮아? | - Tôi cũng muốn đến đó. - Các bạn có sợ độ cao không? |
- [톰] 난 괜찮아 - [하림] 괜찮아 | - Tôi ổn. - Không hẳn. Tôi thì không. |
- [리키가 한국어로] 나는 무서워 - [하림의 호응] | Tôi có sợ. |
[하림이 영어로] 다들 무서워하는 거 있어? | Mọi người sợ gì? |
- 고소 공포증? - [리키] 어, 고소 공포증 | - Sợ độ cao à? - Sợ độ cao. |
[하림이 한국어로] '하이트' 그리고? | - Sợ độ cao à? - Sợ độ cao. |
[영어로] 소라 무서워하는 거 있어? | Sora, cô sợ gì? |
- [소라가 한국어로] 나 귀신 - [하림이 영어로] 공포증 | Sora, cô sợ gì? - Như một nỗi ám ảnh? - Ma. |
- [하림이 한국어로] 귀신? - [혜영의 웃음] | - Như một nỗi ám ảnh? - Ma. - Tôi không sợ người. - Tôi hiểu rồi. |
- [소라] 사람은 별로 안 무섭다? - [하림의 호응] | - Tôi không sợ người. - Tôi hiểu rồi. |
[하림이 영어로] 넌 어떤 공포증이 있어? | Nỗi ám ảnh hoặc sợ hãi của anh là gì? |
[톰의 목 가다듬는 소리] | |
[톰이 한국어로] 예전에는 | Trước đây tôi từng có cái gì đó như thế. Nhưng tôi loại bỏ hết rồi. |
- 좀 그런 게 있었는데 - [하림의 옅은 호응] | Trước đây tôi từng có cái gì đó như thế. Nhưng tôi loại bỏ hết rồi. |
다 없앴어 | Trước đây tôi từng có cái gì đó như thế. Nhưng tôi loại bỏ hết rồi. |
- [톰의 웃음] - [흥미로운 음악] | |
- [지혜] 어? - 명상으로? | Gì, bằng cách thiền à? |
- [지원, 오스틴의 웃음] - [지혜] 명상, 명상 | KHÔNG THỂ NÀO - Thiền? - Nhờ thiền. |
[출연진] 명상으로 | - Thiền? - Nhờ thiền. |
[톰이 영어로] | Tất cả là do tinh thần. |
[한국어로] 그래서 나는 '앨러지'랑 | Thế nên tôi loại bỏ được mọi chứng dị ứng và ám ảnh của mình. |
'포비아' 같은 거 다 없앴어 | Thế nên tôi loại bỏ được mọi chứng dị ứng và ám ảnh của mình. |
- [하림] 응, 대단하네, '와우' - [톰] 지난 2년 동안 | - Tuyệt vời. Chà. - Hai năm qua. |
[영어로] 그 당시에 스스로를 시험해 본 거야? | Lúc đó anh đã thử thách bản thân nhỉ? |
- [톰의 호응] - 두려움을 극복하려고? | - Ừ. - Để xua đi nỗi sợ hãi? Vâng, cảm giác đó… |
- [톰이 한국어로] 어, 그거, 그거 - [호응] | Vâng, cảm giác đó… |
- [톰] '필' - 대단하네 | Vâng, cảm giác đó… - Thật tuyệt. - Nên tất cả là tùy thuộc vào tâm lí. |
[톰] 그러니까 모든 게 다 멘탈이라는 거? | - Thật tuyệt. - Nên tất cả là tùy thuộc vào tâm lí. TÂM TRÍ THÉP CỦA TOM, ANH CŨNG CÓ THỂ CHIẾM ĐƯỢC TÌNH YÊU? |
[리키, 하림의 호응] | TÂM TRÍ THÉP CỦA TOM, ANH CŨNG CÓ THỂ CHIẾM ĐƯỢC TÌNH YÊU? |
[지원의 탄성] | TÂM TRÍ THÉP CỦA TOM, ANH CŨNG CÓ THỂ CHIẾM ĐƯỢC TÌNH YÊU? |
[밝은 음악] | |
[세윤] 와, 날씨 봐 | Chà, nhìn thời tiết kìa! |
[출연진의 탄성] | VỪA ĐI QUA RỪNG RẬM |
[하림] 도착했다 | HÀNH TRÌNH HẸN HÒ ĐẦU TIÊN LÀ GÌ? Chúng ta đến rồi. |
[제롬] '요, ATV' [탄성] | Trời, toàn xe ATV! |
[하림의 웃음] | HẸN HÒ ĐÔI LỘP ĐỘP #HÀNH TRÌNH HẸN HÒ ĐẦU TIÊN: XE ATV |
[오스틴] 오, ATV 하네, '와우' | Họ sẽ cưỡi xe ATV. Chà. |
[리키] 아, 선블록 발라야 되는데 | Tôi cần kem chống nắng. - Mọi người bôi kem chống nắng chưa? - Giờ anh muốn bôi không? |
[소라] 선블록 지금 바를래, 이거? | - Mọi người bôi kem chống nắng chưa? - Giờ anh muốn bôi không? |
[리키의 호응] | - Mọi người bôi kem chống nắng chưa? - Giờ anh muốn bôi không? |
[리키가 영어로] 선블록 발랐어? | Mọi người bôi kem chống nắng chưa? |
[한국어로] 다 발랐어? | Mọi người bôi chưa? |
- [소라] 관심 없어 [웃음] - [리키의 웃음] | Không ai quan tâm. |
- [제롬] 나 이제, 이제 발랐어 - [리키] 나만 안 발랐나? | - Không ai quan tâm. - Cầm hộ tôi cái này. |
- [제롬] 잠깐만, 들고 있어 봐 - [리키의 호응] | - Không ai quan tâm. - Cầm hộ tôi cái này. SORA ĐƯA KEM CHỐNG NẮNG CHO RICKY |
- [리키] 아, 땡큐 - [지혜] 어머 | SORA ĐƯA KEM CHỐNG NẮNG CHO RICKY - Cảm ơn. - Ôi trời. |
[리키] 발랐어, 소라? | - Cảm ơn. - Ôi trời. - Cô bôi chưa, Sora? - Lát nữa. Anh cứ bôi trước đi. |
[소라] 나 이따 바를게, 먼저 해 | - Cô bôi chưa, Sora? - Lát nữa. Anh cứ bôi trước đi. |
얼굴 것도 줄게 | Tôi sẽ đưa anh để bôi mặt. |
[지혜가 놀라며] 이거 챙겨 주는 게 약간 | Chu đáo hẳn là cách Sora thể hiện sự quan tâm. |
관심의 표현이군요, 소라 씨는 | Chu đáo hẳn là cách Sora thể hiện sự quan tâm. |
[혜영, 세윤의 호응] | Chu đáo hẳn là cách Sora thể hiện sự quan tâm. |
[톰] 야, 이거 3개 | Này, có ba… Trời, buồn cười thật đấy. |
[웃으며] 야, 이거 진짜 웃긴다 | Này, có ba… Trời, buồn cười thật đấy. BA XE ATV VÀ {NĂM NGƯỜI} |
너희 넷이서 타, 내가 하나 탈게 | Bốn người đi theo cặp nhé. Tôi sẽ đi một mình. |
- [혜영] 누구는 혼자 타야 되네? - [제롬] 아니야 | - Ai đó phải đi một mình. - Không. |
[리키가 영어로] 어제는 남자들이 골랐으니까 | Có lẽ hôm qua cánh mày râu chọn, nên hôm nay là các cô gái chọn à? |
오늘은 여자들이 고를까? | Có lẽ hôm qua cánh mày râu chọn, nên hôm nay là các cô gái chọn à? |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [리키의 호응] | Có lẽ hôm qua cánh mày râu chọn, nên hôm nay là các cô gái chọn à? |
- [한국어로] 그렇게 하면 되겠다 - [톰의 웃음] | Chúng ta sẽ làm thế. |
나 맨 뒤에 | Tôi sẽ đi xe cuối. |
[띠링 울리는 효과음] | HA RIM VÀ SORA SẼ CHỌN BẠN ĐI ATV CÙNG |
먼저 해 | Cô chọn trước đi. |
[혜영] 저, 지금 둘 다 리키잖아 | - Cả hai đều muốn đi cùng Ricky. - Nhưng Ha Rim bảo Sora chọn trước. |
[지혜] 아, 근데 하림 씨가 지금 | - Cả hai đều muốn đi cùng Ricky. - Nhưng Ha Rim bảo Sora chọn trước. |
소라 씨한테 먼저 선택하라고 했는데 | - Cả hai đều muốn đi cùng Ricky. - Nhưng Ha Rim bảo Sora chọn trước. |
- 그러면 - [혜영의 놀란 숨소리] | Điều này có nghĩa cô ấy có thể không được đi cùng Ricky. |
지금 뺏길 수 있습니다, 리키 씨를 | Điều này có nghĩa cô ấy có thể không được đi cùng Ricky. |
- [혜영] 그러네? - [지혜의 호응] | - Em nói đúng. - Vâng. - Nhưng cô ấy đâu biết. - Có thể. |
- [지혜] 근데 모르고 있어요 - [세윤] 소라도 리키야? | - Nhưng cô ấy đâu biết. - Có thể. |
- [지혜] 본인은 모르고 있어요 - [혜영의 호응] | - Nhưng cô ấy đâu biết. - Có thể. Phải. |
[흥미로운 음악] | HA RIM ĐỀ NGHỊ SORA CHỌN TRƯỚC |
먼저 해 | Cô chọn trước đi. |
[리키가 영어로] 너 첫 번째 거 탈래? 두 번째 거 탈래? | Anh muốn lên xe đầu hay thứ hai? |
- [톰이 한국어로] 너 마음대로 - [리키의 호응] | Anh thích gì thì cứ làm. |
근데 이거 어디다 놓지? | Để cái này ở đâu nhỉ? RICKY ĐI ĐẾN XE ATV ĐẦU TIÊN SORA THEO SAU KHÔNG NGẦN NGẠI |
- [리키의 목기침] - [지혜의 놀란 숨소리] | RICKY ĐI ĐẾN XE ATV ĐẦU TIÊN SORA THEO SAU KHÔNG NGẦN NGẠI |
- [세윤의 탄성] - [지혜] 따라간다 | Nàng đi theo chàng. |
바로 따라간다 | Nàng đi theo chàng. Nàng đi theo chàng. |
[세윤, 오스틴] 우와 | |
[출연진의 탄성] | TÌNH TAY BA NÀY LÀ SAO? |
- [오스틴] 진짜 더 어색하네 - [세윤] 재미있게 됐다 | TÌNH TAY BA NÀY LÀ SAO? - Thật khó xử. - Thú vị quá. |
[지혜] 당황했어 | - Để túi ở đây đi. - Bắt đầu thế nào? Cô ấy bối rối. |
[차분한 음악] | HA RIM BỐI RỐI TRƯỚC QUYẾT ĐỊNH CỦA SORA |
[오스틴] 우와 | HA RIM BỐI RỐI TRƯỚC QUYẾT ĐỊNH CỦA SORA |
- [톰] 안 넣었어? - [제롬의 호응] | Để nó ở trong à? |
[소라가 영어로] 제롬 선글라스 줄까? | - Anh có thể dùng nó. - Mở cái đó ra. |
[제롬이 한국어로] 오케이 | - Được rồi. - Không vừa hết đâu. |
[하림] 다 안 들어가네 | - Được rồi. - Không vừa hết đâu. |
- [혜영의 웃음] - [세윤] 어떡해? | NHƯNG QUAY LẠI… Chúng ta làm gì đây? |
[하림] | Tôi phải làm gì với cái này? |
- [지원, 오스틴] 어? - [세윤의 탄성] | CUỐI CÙNG HA RIM ĐỂ NÓ LÊN XE ATV CỦA TOM |
[하림] 하나밖에 없네 | Chỉ có một mũ bảo hiểm. |
[오스틴] 오, 톰한테 가네? | Cô ấy đi đến chỗ Tom à? |
[지원의 탄식] | JEROME KHÔNG ĐƯỢC AI CHỌN |
[웃으며] 아, 진짜 | THẤT BẠI Trời ạ, thật tình. |
- 재미있겠다 - [부드러운 음악] | Sẽ vui đây. |
- [지혜] 좋아하네, 톰 - [혜영의 호응] | - Anh ấy có vẻ vui. - Vâng. |
[톰] 하림 씨가 | Ha Rim sang… |
저한테 타더라고요, 제 ATV에 | Cô ấy sang xe ATV của tôi. |
그래서 그때 이제 | Việc đó có cảm giác không quá tệ. Nó cảm giác tuyệt vời. |
뭐, 기분이 | Việc đó có cảm giác không quá tệ. Nó cảm giác tuyệt vời. |
뭐, 나쁘지 않았죠, 좋았죠, 네 | Việc đó có cảm giác không quá tệ. Nó cảm giác tuyệt vời. |
스타트 어떻게 하는지 알아? | Anh biết cách nổ máy chứ? |
[하림] 턱밑이 진짜 더러워 | Mũ bảo hiểm bẩn quá. |
- [지원의 안타까워하는 소리] - 아니요, 이거 쓸래 | KHÔNG AI NGHE THẤY JEROME NÓI |
리키, 톰 | Ricky! Tom! |
- 응? - [제롬] 이거 스타트 | - Anh biết cách nổ máy chứ? - Tôi không biết. |
[제롬] 어떻게 하는지 알아? | - Anh biết cách nổ máy chứ? - Tôi không biết. |
응, 몰, 몰라 | - Anh biết cách nổ máy chứ? - Tôi không biết. |
[리키가 영어로] 이따 보면 알겠지 | - Anh biết cách nổ máy chứ? - Tôi không biết. Để xem sao. Ta sẽ tìm ra cách. |
- [부드러운 음악] - [지원이 한국어로] 관심 없어 | Để xem sao. Ta sẽ tìm ra cách. KHI RICKY CHẠM VÀO… |
[지혜] 아, 리키, 근데 자상하다 이렇게 또 | KHI RICKY CHẠM VÀO… Hóa ra Ricky rất ngọt ngào. …SORA KHÔNG THỂ KHÔNG CƯỜI |
[리키의 호응] | …SORA KHÔNG THỂ KHÔNG CƯỜI |
[톰] 아니야, 이쪽은 아닌데 | Không, không phải theo cách này. |
- [소라] 뒤에 타? - [리키의 호응] | - Tôi ngồi sau à? - Ừ. |
[톰] 헬멧이 이게 다야? | - Tôi ngồi sau à? - Ừ. - Không có mũ khác à? - Muốn ngồi trước chứ? |
[리키] 운전할래? 앞에 탈래? [웃음] | - Không có mũ khác à? - Muốn ngồi trước chứ? |
[소라] 응? 이렇게 타는 거야? | - Tôi ngồi thế này sao? - Ừ. |
- [리키의 호응] - [오스틴] 아, 표정 안 좋네 | - Tôi ngồi thế này sao? - Ừ. Cô ấy có vẻ thất vọng. |
[소라] 응? 이렇게 타는 거야? | Cô ấy có vẻ thất vọng. LIẾC NHÌN |
- [웃으며] 아, '앞에 탈래?' - [리키가 영어로] 앞에 탈래? | Nếu tôi ngồi ở đằng trước thì trông buồn cười lắm. |
[소라가 한국어로] 내가 앞에 타면 그림은 웃기겠다, 그치? | Nếu tôi ngồi ở đằng trước thì trông buồn cười lắm. |
[오스틴의 난감한 탄성] | |
[혜영] 이건 생각을 못 했을 거야 | Cô không mong đợi việc này. MẮT HA RIM CỨ HƯỚNG RA CHỖ KHÁC |
[하림] 전 소라 씨가 솔직히 제롬 님을 좋아하는 줄 알았어요 | Nói thật là tôi tưởng Sora thích Jerome. |
근데 바로 리키 님한테 가더라고요 | Nhưng cô ấy đi thẳng đến chỗ Ricky. |
소라 씨가 | Tôi không biết cô ấy quan tâm đến Ricky. |
리키 님한테 관심 있는지 전혀 몰랐었거든요 | Tôi không biết cô ấy quan tâm đến Ricky. Tôi không biết. |
[세윤] 그치 | Dĩ nhiên là không rồi. |
[리키] ATV 타 봤어? | - Cô đi bao giờ chưa? Thật à? - Xe ATV thì chưa. |
- ATV는 안 타 봤어 - [리키] 아, 진짜? | - Cô đi bao giờ chưa? Thật à? - Xe ATV thì chưa. |
[소라] 나는 '워터' 그, 제트 스키 같은 건 타 보고 | - Tôi đã đi môtô nước, ATV thì chưa. - Ừ. |
- ATV는 안 타 봤어 - [리키] 어, 어, 오케이 | - Tôi đã đi môtô nước, ATV thì chưa. - Ừ. |
- [소라가 영어로] 이거 근데 - [리키] 두 번째야 | - Nó không đáng sợ sao? - Lần thứ hai. |
- [소라] 무서워? - [리키] 아니, 그렇게 안 무서워 | - Nó không đáng sợ sao? - Lần thứ hai. Không, không sợ đâu. |
[리키] 근데 내 허리 잡아도 돼 | Nhưng cô có thể ôm eo tôi… |
- [소라가 한국어로] 알겠어 - [리키가 영어로] 혹시 무서우면 | - Được rồi. - …nếu cô… Hoặc vai tôi. |
[리키] 내 허리나 어깨를 잡아 | - Được rồi. - …nếu cô… Hoặc vai tôi. Nếu cô sợ. |
준비됐어? | Sẵn sàng chứ? |
[톰이 한국어로] 너 잡을 때 그냥 나 잡아도 돼 | Cô có thể ôm tôi. Tôi không phiền đâu. |
상관없어 | Cô có thể ôm tôi. Tôi không phiền đâu. VỚI VÒNG TAY CỦA CÔ ÔM QUANH ANH, HỌ ĐÃ SẴN SÀNG ĐỂ ĐI |
- [세윤의 탄성] - [밝은 음악] | VỚI VÒNG TAY CỦA CÔ ÔM QUANH ANH, HỌ ĐÃ SẴN SÀNG ĐỂ ĐI |
[리키가 영어로] 준비됐지? 가자 | Được rồi, sẵn sàng chưa? Đi nào. |
[제롬] 가자! | Đi nào. |
[탄성] | RICKY, SORA TỪ TỪ XUẤT PHÁT |
- [소라의 탄성] - 오, 이거 | Thứ này… |
[세윤이 한국어로] 아 너무 좋겠다 | Thứ này… Việc đó hẳn là vui lắm. |
- [하림의 비명] - [톰의 웃음] | Việc đó hẳn là vui lắm. (CÔ ẤY CHÚI ĐẦU) |
아, 잠깐만, 넌 이게 | (CÔ ẤY CHÚI ĐẦU) Đợi đã. Cô sợ à? |
이렇게 이렇게 넘어질 거라고 생각했었던 거야? | Đợi đã. Cô sợ à? - Có phải vì cô nghĩ mình sẽ ngã không? - Xe đi khá chậm mà. |
[하림] 아, 아, 이게 천천히 가는구나? | - Có phải vì cô nghĩ mình sẽ ngã không? - Xe đi khá chậm mà. |
- [톰의 웃음] - 오케이 | - Được rồi. - Không lật được đâu. |
아, 이거 안 넘어져 | - Được rồi. - Không lật được đâu. |
[ATV 주행음] | |
[하림의 탄성] | HA RIM ÔM CHẶT VÌ SỢ |
[아기 웃음 효과음] | VUI SƯỚNG |
- [혜영] 좋아, 톰 - [세윤] 그렇지 | VUI SƯỚNG - Nhìn anh ấy hạnh phúc làm sao. - Anh ấy thích thế. |
- [혜영] 좋아하는 거 봐, 지금 - [지원] 확 땡겼다가 | - Nhìn anh ấy hạnh phúc làm sao. - Anh ấy thích thế. |
- [혜영] 좋아하는… - [세윤] 어? | - Nhìn anh ấy hạnh phúc làm sao. - Anh ấy thích thế. |
[지원] 확 땡겼다가 확 브레이크 잡았다가 | - Phanh gấp đi! - Anh cũng phải làm thế này. |
[세윤] 이런 거 막 해야 돼 이런 거 | - Phanh gấp đi! - Anh cũng phải làm thế này. |
- [지원] 어, 해야죠 - [혜영의 탄성] | - Phanh gấp đi! - Anh cũng phải làm thế này. (QUÁ ĐẮM CHÌM 1 VÀ 2) |
- [소라] 모터사이클 타 봤어? - [리키의 호응] | CÒN RICKY VÀ SORA - Anh đã đi xe máy chưa? - Chưa. Còn cô? |
[리키] 모터사이클? 아니 | - Anh đã đi xe máy chưa? - Chưa. Còn cô? |
너는? | - Anh đã đi xe máy chưa? - Chưa. Còn cô? TÁN GẪU |
[소라] 나는 옛날에 '홈 스테이' 할 때 | TÁN GẪU Khi tôi ở nhà trọ, chủ nhà có một cái xe máy. |
그 아저씨가 모터사이클 있어서 가끔씩 | Khi tôi ở nhà trọ, chủ nhà có một cái xe máy. - Tôi đã đi vài lần để chạy việc vặt. - Thật à? |
'런 에런드' 할 때 몇 번 타 봤어 | - Tôi đã đi vài lần để chạy việc vặt. - Thật à? |
[리키] 아, 진짜? | - Tôi đã đi vài lần để chạy việc vặt. - Thật à? |
[제롬] 빨리 가자, '슬로'! | TRONG KHI NHỮNG NGƯỜI CÓ CẶP TẠO KỈ NIỆM VỚI BẠN ĐI CÙNG XE Này, các bạn đi chậm quá! |
'레츠 고'! | Mau lên! |
- [지혜가 웃으며] 아, 웃겨 - [세윤] 아, 제롬 | Mau lên! - Buồn cười quá. - Jerome. |
[하림의 비명] | - Buồn cười quá. - Jerome. |
[타이어 마찰음] | DỪNG NHANH |
- [흥미진진한 음악] - [엔진 가속음] | SAU KHI GIÃN CƠ NHẸ NHÀNG |
- 즐겨라, 그래, 즐겨, 그냥 - [세윤] 그래 | - Ừ, cứ tận hưởng đi. - Phải. |
- [오스틴의 웃음] - 어 | - Ừ, cứ tận hưởng đi. - Phải. |
- [환호] - [휘파람 효과음] | ĐI MỘT MÌNH NHƯNG VUI |
[혜영] 그래, 잘한다! | ĐI MỘT MÌNH NHƯNG VUI Phải rồi, đúng đấy! |
[제롬이 영어로] 가자! | - Đi nào! - Cái gì? |
- [소라의 탄성] - [리키] 뭐? | - Đi nào! - Cái gì? |
- [소라의 힘든 탄성] - 그래, 가자 | Rồi, đi thôi. |
- [소라의 비명] - [리키의 웃음] | Rồi, đi thôi. RICKY TRỞ NÊN GANH ĐUA |
- [소라의 비명] - [리키의 웃음] | ÔM LẤY |
[세윤이 한국어로] 좋아, 좋아 이런 거 좋아 | Tốt, thế là tốt. |
- [소라] 뒤에 - [리키의 호응] | Nhưng Ha Rim đang ôm riết anh ấy. |
하림이는 완전 껴안고 있어 | Nhưng Ha Rim đang ôm riết anh ấy. |
- [리키의 호응] - 어, 무서운가 봐 | Hẳn là cô ấy sợ lắm. |
[리키의 호응] | |
[톰] 아, 잠깐만, 너 지금 | Đợi đã. Cô… Cô vùi đầu vào lưng tôi à? |
아니, 고개를 파묻고 있는 거야? | Đợi đã. Cô… Cô vùi đầu vào lưng tôi à? |
- [세윤] 왜? - [톰] 아, 저기 | - Tại sao? - Xin lỗi. CÔ ẤY GIỮ KHOẢNG CÁCH |
- 하림 - [하림의 호응] | - Ha Rim. - Sao? |
아니, 앞을 못 보는 거야? | Cô thậm chí không thể nhìn lên à? |
- [세윤] 왜? - [혜영] 무서운가 보다 | - Tại sao? - Cô ấy sợ. |
- [세윤] 하림은 무서워하나? - [혜영의 호응] | - Cô ấy sợ ư? - Vâng. |
[소라] 어깨 잡을까? 아니면 여기를 잡아? | - Anh muốn tôi ôm anh ở đâu? - Đâu cũng được. |
어디가 더 편해? | - Anh muốn tôi ôm anh ở đâu? - Đâu cũng được. |
[리키] 아무 데나, 어 | - Anh muốn tôi ôm anh ở đâu? - Đâu cũng được. |
- [지혜의 탄성] - 아, 재미있다 | Chà, chuyện này thật vui. |
- [리키의 웃음] - [소라] 응? 어? | Chà, chuyện này thật vui. |
- [리키] 재미있어 - [소라] 재미있어? | - Vui quá. Vâng. - Vui nhỉ? |
[리키의 호응] | - Vui quá. Vâng. - Vui nhỉ? |
- [소라] 뭐야, 다 온 것 같은데? - [리키] 어, 다 왔어 | - Sắp đến nơi rồi. - Ừ. HỌ NHANH CHÓNG ĐẾN HÀNH TRÌNH HẸN HÒ TIẾP THEO |
[소라] 수고하셨습니다, 어머 | HỌ NHANH CHÓNG ĐẾN HÀNH TRÌNH HẸN HÒ TIẾP THEO Anh lái khá lắm. |
[리키가 영어로] 눈에 모래 들어갔어 | Ồ, cát bay vào mắt tôi rồi. |
[톰의 웃음] | DẠT! |
[돌싱들의 탄성] | DẠT! |
[한국어로] 야 저, 흙 뿌리잖아요, 지금, 제롬 | Nhìn kìa, Jerome đang hắt bụi. |
- [사람들의 웃음] - [지원] 확 | - Anh ấy như nói: "Hít bụi đi!" - Vậy là anh ấy định làm thế. |
- '에라, 흙이나 먹어라' - [세윤의 깨달은 탄성] | - Anh ấy như nói: "Hít bụi đi!" - Vậy là anh ấy định làm thế. |
- [세윤] 진짜 흙을 뿌리는구나 - [혜영, 지원의 웃음] | - Anh ấy như nói: "Hít bụi đi!" - Vậy là anh ấy định làm thế. HẮT BỤI VÀO ĐÔI HẸN HÒ HOÀN HẢO (?) |
- [톰] 아니 - [하림] 와, 힘들다 | - Ý tôi là… - Chà, mệt quá. |
[톰] 힘들어? 진짜? | - Ý tôi là… - Chà, mệt quá. Cô mệt rồi sao? Thật à? |
[세윤, 지혜의 탄성] | CHẬT VẬT |
- [리키] 응, 빼 줄게 - [소라] 어? | - Tôi sẽ giúp cô. - Hả? |
[리키] 빼 줄게 | Tôi sẽ giúp cởi mũ. |
- [부드러운 음악] - 헬멧 | Tôi sẽ giúp cởi mũ. |
[지혜] 이, 안정적이고 자상함이 있어요 | Vẻ quyến rũ của Ricky là sự ân cần và điềm tĩnh. |
- 리키 씨의 매력은 - [혜영] 그런 것 같아 | Vẻ quyến rũ của Ricky là sự ân cần và điềm tĩnh. …KHIẾN SORA MỈM CƯỜI |
[톰의 옅은 웃음] | BIỂU CẢM CỦA HA RIM LÀM TOM LO LẮNG |
[시끌벅적한 소리] | BIỂU CẢM CỦA HA RIM LÀM TOM LO LẮNG Chúng ta đi đâu đây? |
[톰] 너 그러니까 어제, 어제가 또 생각이 나는데? | Cô như thế này làm tôi nhớ về hôm qua. - Tại sao? - Cô có vui không? |
- [소라] 왜? - [리키가 영어로] '엄지 척?' | - Tại sao? - Cô có vui không? |
[리키가 한국어로] 재미있었어? | - Tại sao? - Cô có vui không? |
- [제롬] 아, 근데… - [리키의 웃음] | Cô trầm quá. |
[리키] 말이 없어? | Cô trầm quá. |
- [리키의 웃음] - [시끌벅적한 소리] | |
- [하림] 떨어지는 줄 알았어 - [리키] 아, 진짜? | - Tôi tưởng mình sắp ngã. - Thật à? Cô có sợ không? |
무서웠어? | - Tôi tưởng mình sắp ngã. - Thật à? Cô có sợ không? |
- [리키의 호응] - [혜영] 어, 신경 쓰고 있어 | - Anh ấy trông chừng cho cô ấy. - Vui mà. |
[소라] 재미있었어 | - Anh ấy trông chừng cho cô ấy. - Vui mà. ĐI TIẾP VỚI CẢM XÚC LẪN LỘN |
[흥미로운 음악] | - Chỉ mặc đồ bơi à? - Có thể cởi cái đó ra. |
[소라] 수영복만 입고 들어가요? | - Chỉ mặc đồ bơi à? - Có thể cởi cái đó ra. |
저 그냥 이거 벗으면 되는데? | - Chỉ mặc đồ bơi à? - Có thể cởi cái đó ra. TRONG PHÒNG THAY ĐỒ NỮ |
[제롬, 하림의 말소리] | TRONG PHÒNG THAY ĐỒ NỮ |
난 리키 좋은 것 같아 | Tôi nghĩ tôi thích Ricky. |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [오스틴, 세윤의 탄성] | |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [오스틴, 세윤의 탄성] | |
[하림] 어? | - Tôi nghĩ tôi thích Ricky. - Vậy tiến tới đi. |
[하림이 영어로] | Muốn làm gì thì làm đi. Không. Tôi không xin phép, tôi cho cô biết thôi. |
[소라가 한국어로] 어 [웃음] | - Tám chuyện thôi. - Được rồi. |
- [소라의 의아한 탄성] - [하림이 영어로] | Cô muốn tôi không quan tâm đến anh ấy à? |
[하림이 영어로] | Cô muốn tôi không quan tâm đến anh ấy à? - Bởi vì tôi cũng vậy, nhưng… - Thật sao? |
[소라가 한국어로] | - Bởi vì tôi cũng vậy, nhưng… - Thật sao? - Tôi vui vì chúng ta nói chuyện. Phải. - Được rồi. |
[하림이 영어로] | - Tôi vui vì chúng ta nói chuyện. Phải. - Được rồi. |
[혜영, 지혜의 놀란 숨소리] | CĂNG THẲNG VÌ TÌNH TAY BA NHEN NHÓM |
[출연진의 탄성] | CĂNG THẲNG VÌ TÌNH TAY BA NHEN NHÓM |
[지혜가 한국어로] 어떡해 | Ôi trời. |
- [빛나는 효과음] - [하림] '오, 마이 가쉬' | Ôi trời. |
너무 이쁘다 [웃음] | Đẹp quá. |
[리키] 쉴래? | RICKY DỊU DÀNG CHĂM SÓC CẢ HAI NGƯỜI PHỤ NỮ |
[하림의 탄성] | RICKY DỊU DÀNG CHĂM SÓC CẢ HAI NGƯỜI PHỤ NỮ |
- [소라] 수영을 다시 다녔었거든? - [리키의 호응] | Tôi đã bắt đầu bơi lại. |
[하림] 신경이 쓰이더라고요 | Việc đó làm phiền tôi. |
[리키, 하림의 웃음] | VÀ BẮT ĐẦU {CUỘC GANH ĐUA} |
[소라] 딱 선을 그었잖아요 | Ranh giới được thiết lập. |
[혜영] 아, 궁금하다 | Tôi thấy tò mò. CUỘC TÌNH TAY BA NÀY SẼ KẾT THÚC THẾ NÀO? |
[감성적인 음악] | BUỔI TỐI BAO TRÙM NHÀ DOLSING |
[지미가 영어로] 너희 먼저 봐도 돼 | Các bạn có thể xem trước. |
- [듀이가 한국어로] 오늘? - [하림] 랜덤 데이트 | Hẹn hò ngẫu nhiên. |
'와우' | TIN HẸN HÒ BẤT NGỜ LÀM HÀI LÒNG HOẶC BỐI RỐI |
[탄성] | TIN HẸN HÒ BẤT NGỜ LÀM HÀI LÒNG HOẶC BỐI RỐI |
너무 랜덤이다 | - Thật quá ngẫu nhiên. - Tôi không nghĩ là tối nay. |
오늘 밤일지 몰랐어 | - Thật quá ngẫu nhiên. - Tôi không nghĩ là tối nay. |
- [메시지 알림 효과음] - [흥미로운 음악] | CÓ THÔNG BÁO TIN NHẮN TRONG CUỘC HẸN NGẪU NHIÊN |
어? 문자 왔네? | Ta có tin nhắn. |
[지미] 이거 미쳤다, 이거 재미있다 | Chuyện này thật điên rồ. Vui quá. |
[지미의 옅은 탄성] | TIẾT LỘ KHU VỰC CƯ TRÚ VỚI BẠN HẸN |
'디스턴스'는 있어 | Khoảng cách xa đấy. |
[생각하는 소리] | |
- [오스틴] 뭐? 뭐가 대박? - [세윤] 왜 뭔데? | Tại sao? Ở đâu thế? - Bất ngờ gì? - Vì sao? |
[지혜] 왜? | - Bất ngờ gì? - Vì sao? TUẦN TỚI TIẾT LỘ KHU VỰC! |
No comments:
Post a Comment