무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 4
Hướng Tới Thiên Đường 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(주영) 진술서에 사인하기 전에 다시 정리해 보죠 | Hãy tóm lại lần nữa trước khi anh ký vào tờ khai. |
[용우의 한숨] 사건 당일 20시 | Bắt đầu từ lúc anh tìm đến nhà cô Lee, lúc 20:00 ngày xảy ra vụ án. |
이선영 씨 집에 찾아갔던 거부터 | Bắt đầu từ lúc anh tìm đến nhà cô Lee, lúc 20:00 ngày xảy ra vụ án. |
(변호사) 아이, 몇 번이나 한 이야기를 다시 또 해야 합니까? | Cậu ấy phải nói lại chuyện này bao nhiêu lần nữa đây? |
(용우) 괜찮습니다 | Không sao. |
[변호사의 한숨] | |
8시쯤 | Khoảng 8:00 tối, |
선영이랑 이야기를 하고 싶어서 집에 찾아갔습니다 | tôi tìm đến nhà Seon Yeong vì muốn nói chuyện. |
다시 한번 잘 이야기를 해서 | Tôi muốn thuyết phục cô ấy lần nữa |
마음을 돌리고 싶었으니까요 [무거운 음악] | để cô ấy quay lại với tôi. |
(용우) 선영이가 저한테 거리를 두려는 건 | Tôi tưởng cô ấy giữ khoảng cách với tôi |
결혼이 부담스러워서라고 생각을 했습니다 [용우가 감사 인사를 한다] | - là vì cô ấy sợ kết hôn. - Cảm ơn. |
저는 선영이를 만나자마자 | - là vì cô ấy sợ kết hôn. - Cảm ơn. Từ lần đầu gặp mặt tôi đã biết cô ấy là người tôi muốn kết hôn, |
'내 여자다, 결혼해야겠다' 이렇게 생각을 했고 | Từ lần đầu gặp mặt tôi đã biết cô ấy là người tôi muốn kết hôn, |
뭐, 미룰 이유가 없었는데 | nên không có lý do để trì hoãn. |
선영이가 그런 제 스피드에 겁을 먹었다고 느꼈습니다 | Nhưng tôi cảm nhận được cô ấy sợ hãi tốc độ đó. |
그래서 | Nhưng tôi cảm nhận được cô ấy sợ hãi tốc độ đó. Nên tôi định nói với cô ấy rằng có thể từ từ theo ý của cô ấy. |
원하는 대로 천천히 가자고 말을 해 줄 생각이었습니다 | Nên tôi định nói với cô ấy rằng có thể từ từ theo ý của cô ấy. |
[문이 탁 닫힌다] | |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
(선영) 제발 이제 그만해 | Làm ơn dừng lại đi! |
[절규하며] 이제 제발! | Dừng lại đi! |
(용우) 선영아, 진정하고, 잠깐만 [선영의 거친 숨소리] | Dừng lại đi! Seon Yeong, em hãy bình tĩnh. |
죽어 버릴 거야 | Tôi sẽ tự sát. |
선영아… [선영의 비명] | Tôi sẽ tự sát. |
[선영의 거친 숨소리] | |
(선영) 죽여 버릴 거야! | Tôi sẽ giết anh! |
(용우) 선영아, 이 칼 놓고 얘기하자 | Seon Yeong à, bỏ dao ra rồi nói chuyện. |
선영아, 칼 내려놔! | Seon Yeong à, bỏ dao ra rồi nói chuyện. Bỏ dao xuống đi! |
[선영의 비명] [무거운 효과음] | |
[용우가 흐느낀다] | |
119죠? | Cấp cứu phải không ạ? |
제 여자 친구가 다쳤습니다 | Bạn gái tôi bị thương rồi. |
(용우) 빨리 좀 와 주세요 | Làm ơn nhanh đến đi. |
[용우가 연신 흐느낀다] | |
- (용우) 빨리요 - (구급대원) 잠시만요 | - Nhanh lên. - Để tôi xem. |
(경찰1) 오 순경, 잡아 [용우가 흐느낀다] | - Tuần cảnh Oh, giữ anh ta lại. - Không được cử động. |
(경찰2) 자, 물러서세요, 잠깐만요 | - Tuần cảnh Oh, giữ anh ta lại. - Không được cử động. |
진정하세요 | Bình tĩnh. |
물러서세요 | Vui lòng lùi lại. |
삼촌은 커튼을 쳐 주시고 나무는 문을 닫아 주십시오 | Chú hãy đi kéo rèm. Na Mu đi đóng cửa lại. |
- 커튼? 어 - (나무) 어, 어 | - Rèm cửa à? Được. - Ừ. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
이건 또 뭐야? | Cái này… lại là gì nữa thế? |
(그루) 범죄 현장은 혈흔이 남지 않도록 | Khi dọn dẹp hiện trường án mạng, ta phải lau chùi sạch sẽ vết máu. |
모두 꼼꼼하게 제거하는 것이 가장 중요합니다 | Khi dọn dẹp hiện trường án mạng, ta phải lau chùi sạch sẽ vết máu. |
1차 정리 작업을 마친 후 | Sau khi dọn dẹp xong, phải gỡ bỏ giấy dán tường và ván lót sàn. |
벽지와 장판을 모두 철거해야 합니다 | Sau khi dọn dẹp xong, phải gỡ bỏ giấy dán tường và ván lót sàn. |
(나무) 여기서 살인 사건이 벌어졌다고 생각하니까 | Cứ nghĩ đến việc có người bị giết ở đây, |
오싹하네 | tớ lại thấy ớn lạnh. |
[입소리를 쩝 낸다] | tớ lại thấy ớn lạnh. |
왜 오싹한 겁니까? | Sao cậu lại ớn lạnh? |
끔짝하잖아 | Việc này thật kinh khủng. |
(그루) 범인은 잡혀서 경찰서에 있고 | Thủ phạm đã bị cảnh sát bắt giữ. |
사체도 부검을 위해 이미 모셔 갔기 때문에 | Thi thể đã được đưa đi khám nghiệm, nên ở đây không còn gì đáng sợ. |
여긴 무섭고 끔찍할 게 없습니다 | Thi thể đã được đưa đi khám nghiệm, nên ở đây không còn gì đáng sợ. |
그러니까 나무는 오싹 안 하셔도 됩니다 | Vì thế Na Mu không cần phải thấy ớn lạnh. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(주민1) 201호 오늘 치우나 보다 [힘주는 신음] | Xem ra hôm nay họ đến để dọn phòng 201. |
(주민2) 빨리빨리 좀 치우지 | Xem ra hôm nay họ đến để dọn phòng 201. Phải đến sớm hơn chứ. Họ không nghĩ đến hàng xóm sao? |
[상구가 상자를 툭 내려놓는다] 옆에 사는 사람 생각은 안 하나? | Phải đến sớm hơn chứ. Họ không nghĩ đến hàng xóm sao? |
칼부림 나 사람 죽어 나간 빌라라고 | Vì vụ đâm chém và giết người mà nhà khu này bị rớt giá mất thôi. |
집값 떨어지게 만들어 | Vì vụ đâm chém và giết người mà nhà khu này bị rớt giá mất thôi. |
(주민1) 에이 | Vì vụ đâm chém và giết người mà nhà khu này bị rớt giá mất thôi. |
경찰 출동한 적도 있다면서? | - Nghe nói cảnh sát đã từng đến đây. - Mà chuyện gì đã xảy ra vậy chứ? |
어떻게 그렇게까지 됐대? 어유 | - Nghe nói cảnh sát đã từng đến đây. - Mà chuyện gì đã xảy ra vậy chứ? |
(주민2) 남자가 서글서글하니 참 괜찮았는데 | Cậu trai có vẻ rất hiền lành dễ mến. Không biết sao cô ta lại thế nữa? |
[상구가 도구를 달그락 챙긴다] 여자가 왜 그랬는지 몰라 | Cậu trai có vẻ rất hiền lành dễ mến. Không biết sao cô ta lại thế nữa? |
아저씨 | Chú ơi. |
아저씨 시체 청소부예요? | - Chú làm việc dọn dẹp xác chết sao? - Gì cơ? |
뭐, 뭐? | - Chú làm việc dọn dẹp xác chết sao? - Gì cơ? |
(아이1) 울 엄마가 그러는데 아저씨랑 말하면 병균 옮는대요 | Mẹ cháu nói nếu nói chuyện với chú sẽ bị lây vi khuẩn. |
(주민1) 준수야, 빨리 와 | Jun Su à, lại đây nào. |
- 해솔아, 해솔아, 일로 와 - (주민1) 빨리 와, 빨리 와 | - Hae Sol à, lại đây. - Lại đây nhanh lên. |
[놀래는 신음] [아이들의 비명] | Gừ! |
(주민2) 아유 | |
[한숨] | Chết tiệt. |
[혀를 쯧 찬다] | |
'시체 청소부'? | Dọn dẹp xác chết? |
아, 황당하네 | Đúng là nực cười. |
[잔잔한 음악] | |
[뚜껑을 달그락 내려놓는다] | |
[뚜껑을 달그락 내려놓는다] | |
[나무가 봉지를 부스럭 옮긴다] | |
(상구) 힘드냐? | Mệt rồi à? |
[나무의 힘주는 신음] | Mệt rồi à? |
(반장) 저기요? | Cho hỏi. |
내가 이 빌라 반장인데 | Tôi là tổ trưởng của khu chung cư này. Hôm nay sẽ xong phải không? |
여기 오늘 중에 끝나는 거 맞죠? | Tôi là tổ trưởng của khu chung cư này. Hôm nay sẽ xong phải không? |
(나무) 아, 그게 정확히는… | Chuyện đó sao? Chính xác thì… |
어유, 무조건 오늘 중에 끝내 줘요 | Nhất định phải xong trong hôm nay. |
(반장) 그리고 저 차 여기 말고 저쪽 뒤로 좀 | Còn nữa, hãy đậu chiếc xe đó ở phía sau. Đừng để người khác thấy. Ngay bây giờ. |
안 보이는 데로 좀 옮겨 주세요 지금 당장, 응? | Còn nữa, hãy đậu chiếc xe đó ở phía sau. Đừng để người khác thấy. Ngay bây giờ. |
아유, 여기 빌라 주민들이 | Cô không biết người dân ở đây vì chuyện này mà đau đầu thế nào đâu. |
이거 때문에 얼마나 스트레스받는지 몰라요 | Cô không biết người dân ở đây vì chuyện này mà đau đầu thế nào đâu. |
애들 교육상에도 안 좋으니까 얼른 치우고 가 주세요 | Sẽ ảnh hưởng xấu đến việc dạy bọn trẻ nên hãy dọn nhanh và đi đi, được chứ? |
응? 알았죠? | Sẽ ảnh hưởng xấu đến việc dạy bọn trẻ nên hãy dọn nhanh và đi đi, được chứ? |
그리고 여기 금연 빌라예요 | Còn nữa, khu chung cư chúng tôi cấm hút thuốc. |
(나무) 뭐가 애들 교육상 안 좋다는 거야? | Ảnh hưởng xấu gì cho việc dạy bọn trẻ thế? |
(그루) 사람들은 자신이 살고 있는 곳에서 | Mọi người không thích khi có ai đó chết ở gần nơi họ sống. |
누군가 죽었다는 것을 좋게 생각하지 않습니다 | Mọi người không thích khi có ai đó chết ở gần nơi họ sống. |
아빠랑 작업할 때도 | Khi làm việc với bố, Geu Ru đã nhiều lần nghe thấy yêu cầu tương tự. |
차를 안 보이는 데 치워 달라는 요구 자주 받았습니다 | Khi làm việc với bố, Geu Ru đã nhiều lần nghe thấy yêu cầu tương tự. |
입주민들이 최대한 신경 쓰지 않도록 | Cả trong mùa hè, khi làm việc ta vẫn phải đóng cửa kéo rèm |
한여름에도 창문이나 현관을 모두 닫은 채 작업해야 합니다 | Cả trong mùa hè, khi làm việc ta vẫn phải đóng cửa kéo rèm để không phiền dân cư ở đó. |
아, 야, 그래서 이거 이제 얼마나 남은 건데? [그루가 상자를 탁 싣는다] | Vậy rốt cuộc còn phải làm bao nhiêu nữa? |
(그루) 오늘은 철거만 끝내고 | Hôm nay phải dọn dẹp xong để ngày mai đến khử trùng. |
소독은 내일 다시 와서 해야 합니다 | Hôm nay phải dọn dẹp xong để ngày mai đến khử trùng. |
아이참 | Hôm nay phải dọn dẹp xong để ngày mai đến khử trùng. Trời ạ. |
야, 너 그거 | Này, cháu lại định để sang một bên để đưa cho ai đó đúng không? |
또 누구 주려고 챙긴 거지? | Này, cháu lại định để sang một bên để đưa cho ai đó đúng không? |
이선영 님이 일하시던 유치원부터 가야 합니다 | Ta phải đến nơi cô Lee làm việc. |
[한숨 쉬며] 난 빼 줘 | Khỏi. Bỏ chú ra đi. |
(상구) 대신 여긴 내가 마무리하고 철수할게 | Thay vào đó, chú sẽ thu dọn nơi này. |
아유, 저 아줌마들한테 범죄자 취급 당하는 게 낫지 | Thà ở đây để mấy bà cô đó đối xử với chú như tội phạm, |
야, 싫다는 사람한테 죽은 사람 물건 배달하는 짓은 | còn hơn là đi giao di vật của người chết cho người không muốn nhận. |
사양하련다 | còn hơn là đi giao di vật của người chết cho người không muốn nhận. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[남자1이 화낸다] | Được thôi? Chết tiệt. |
[여자1의 힘겨운 신음] [남자1이 말한다] | Tôi đã bảo cô rồi. |
(남자1) 넌 뒈지진 않고선 나한테서 못 벗어나 | Muốn thoát khỏi tôi trừ khi cô chết. - Hãy giết tôi đi. - Vậy cô muốn chết à? |
[울먹인다] [사람들이 소란스럽다] | - Hãy giết tôi đi. - Vậy cô muốn chết à? - Ai nói sẽ thả cô đi? - Bỏ ra! |
[퍽퍽 소리가 난다] [여자1의 힘겨운 신음] | - Ai nói sẽ thả cô đi? - Bỏ ra! |
[남자1이 연신 화낸다] | Cô ngồi im xem nào. |
(남자1) 자식새끼든 어미 새끼든 왜 말을 안 들어, 왜! | Thằng nhãi đó không nghe lời tôi vì cô không tôn trọng tôi đấy. |
왜 내 맘대로… [여자1의 힘겨운 신음] | Thằng nhãi đó không nghe lời tôi vì cô không tôn trọng tôi đấy. Nó là con của tôi! |
[여자1의 힘겨운 신음] [뎅그랑 소리가 난다] | Lại đây. Tôi nói quay lại đây ngay! |
[여자1의 힘겨운 신음] | Giết tôi đi! Thà anh giết tôi đi! |
[벽지를 북북 뜯는다] [씩씩거린다] | Giết tôi đi! Thà anh giết tôi đi! |
[거친 숨소리] | Tôi sẽ không để cô toại nguyện đâu. |
[상구의 떨리는 숨소리] | |
[아이들이 시끌벅적하다] | |
(원장) 죄송하지만 이건 받을 수 없습니다 | Xin lỗi nhưng tôi không thể nhận. |
(나무) 네? 왜요? | Dạ? Vì sao ạ? |
(원장) 아이들은 이 선생님이 그냥 여행 가신 걸로 알고 있어요 | Bọn trẻ chỉ nghĩ rằng cô Lee đang đi du lịch. |
그런데 돌아가신 선생님 선물이라고 | Nếu giờ tặng những món quà này và bảo đó là từ cô giáo quá cố của chúng, tôi sẽ rất khó xử. |
이런 걸 전해 주기는 곤란하죠 | và bảo đó là từ cô giáo quá cố của chúng, tôi sẽ rất khó xử. |
선물 주는 게 왜 곤란한 일입니까? | Tại sao việc tặng quà lại khó xử ạ? |
네? | Sao cơ? |
(그루) 이 선생님은 진달래 반 아이들에게 선물 주고 싶어서 | Cô Lee đã chuẩn bị những quyển này để tặng cho các bé lớp Hoa đỗ quyên. |
동화책을 준비하셨습니다 | Cô Lee đã chuẩn bị những quyển này để tặng cho các bé lớp Hoa đỗ quyên. |
[차분한 음악] | |
늦잠꾸러기 민수 | Dành cho Min Sun dậy trễ. |
이 닦기 싫어하는 성민이 | Dành cho Seong Min ghét đánh răng. |
장난꾸러기 준수 | Cho Jun Su hay gây rối. Cho Ji Min nhút nhát. |
부끄럼 많은 지민이 | Cho Jun Su hay gây rối. Cho Ji Min nhút nhát. |
곤충을 좋아하는 서진이 | Cho Seo Jin yêu côn trùng. |
뚱뚱해서 걱정하는 미림이 | Cho Mi Rim, cô bé sợ bị béo. |
한 명 한 명 읽어 주고 싶어서 고르셨습니다 | Cô ấy đã chọn sách cho từng em học sinh. |
(원장) [책을 탁 내려놓으며] 그건 알지만… | Cô ấy đã chọn sách cho từng em học sinh. Tôi hiểu, nhưng mà… |
(나무) 그러면 원장님 | Hiệu trưởng. |
이 선생님이 준비하신 건 비밀로 하고 | Cô có thể tặng sách bọn trẻ |
그냥 아이들이 읽을 수 있게만 해 주시면 안 될까요? | và không nói đó là quà của cô Lee, được không ạ? |
책이 아깝잖아요 | Nếu vứt sách đi thì thật tiếc. |
알겠습니다 [원장의 한숨] | Thôi được rồi. |
그건 가능하겠네요 | Việc đó thì tôi làm được. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
(그루) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[아이들이 시끌벅적하다] | |
(아이2) 와, 신난다, 와! | |
(나무) 받아 주셔 가지고 다행이다 그렇지? | Thật may vì cô ấy đã đồng ý nhận sách. |
왜 그래? | Sao thế? |
장미 반 김은미 선생님을 만나야 합니다 | Tớ phải gặp cô Kim Eun Mi của lớp Hoa hồng. |
이게 뭐예요? | Đây là gì thế? |
이선영 선생님 선물입니다 | Đó là quà của cô Lee Seon Yeong. |
네? | Gì cơ? |
[무거운 음악] | CON CỦA EUN MI DỰ SINH NGÀY 26 THÁNG 5 |
[흐느낀다] | |
다 저 때문이에요 | Tất cả là tại tôi. |
(은미) 저랑 아는 사이만 아니었어도 | Nếu cô ấy không quen tôi, |
선생님은 살아 있을 거예요 | có lẽ cô ấy sẽ vẫn còn sống. |
[은미가 훌쩍인다] | |
두 사람 | Hai người họ |
제 결혼식에서 만났어요 | gặp nhau ở đám cưới của tôi. |
(선영) 여기 앞의 계단 조심하고 | |
신랑 쪽 하객이었는데 [아이들이 인사한다] | Hắn ta là khách của chồng tôi. |
(은미) 선영 쌤을 보고 한눈에 반했다면서 | Hắn nói mình đã yêu từ cái nhìn đầu tiên nên đã gắt gao theo đuổi cô ấy. |
일방적으로 대시를 하더라고요 [선영이 인사한다] | Hắn nói mình đã yêu từ cái nhìn đầu tiên nên đã gắt gao theo đuổi cô ấy. |
처음에 선영 쌤은 계속 참기만 했어요 | Mới đầu cô ấy chỉ biết nhẫn nhịn. |
그러다 안 되니까 | Khi mọi thứ vượt quá tầm kiểm soát cô ấy bắt đầu tìm kiếm sự giúp đỡ. |
나중엔 여기저기 도움도 요청하고 그랬나 봐요 | Khi mọi thứ vượt quá tầm kiểm soát cô ấy bắt đầu tìm kiếm sự giúp đỡ. |
근데 아무도 믿어 주지를 않았대요 | Nhưng không ai tin cô ấy. |
제가 이상하다고 느꼈을 때 이미 위험한 상황이었어요 | Khi tôi nhận ra có gì đó kì lạ tình huống đã rất nguy hiểm rồi. |
그래서 유치원도 그만두고 떠나려고 한 거예요 | Đó là lý do cô ấy nghỉ việc để rời khỏi đây. |
그런데 그 인간이 어떻게 알고 찾아와서… | Nhưng hắn ta đã phát hiện và tìm đến nhà cô ấy. |
[은미의 한숨] | |
정당방위? | Tự vệ chính đáng? Hắn ta nói dối. |
다 거짓말이에요 | Tự vệ chính đáng? Hắn ta nói dối. |
경찰에도 말했지만 | Tôi đã nói với cảnh sát. |
이 선생님은 자기가 죽으면 죽었지 | Cô Lee là người thà tự sát chứ sẽ không chĩa dao vào người khác. |
칼 같은 걸 빼 들 사람이 아니에요 | chứ sẽ không chĩa dao vào người khác. |
(은미) [흐느끼며] 우리 선영 쌤 불쌍해서 어떡해요 | Cô ấy thật đáng thương. Phải làm sao đây? |
미안해서 어떡해요 | Tôi thấy có lỗi với cô ấy quá. |
[흥미로운 음악] | |
없습니다 | Không có. |
(그루) 없습니다 | Không có ở đó. |
없습니다, 없습니다 | Không có ở đó. |
[그루의 다급한 신음] | |
야, 잠 좀 자자, 잠 좀 | Này, để chú ngủ chút đi. |
(상구) 넌 뭐 하는 거야? | Cháu làm gì vậy hả? |
(그루) 강아지 없습니다 고양이, 고양이도 없습니다 | Không có chó. Hay là mèo? Cũng không có mèo. |
뭐, 뭐가 없어? | Ai không có cái gì? |
반려동물이 없습니다 | Không có thú cưng. Trong nhà cô Lee không có thú cưng. |
이선영 님 집에는 반려동물이 없습니다 | Không có thú cưng. Trong nhà cô Lee không có thú cưng. |
[한숨] | |
(상구) 뭐, 자다가 봉창 두드리는 소리야? | Cháu lại đang nói nhảm cái gì thế hả? |
이선영 님은 반려동물을 키우지 않으셨습니다 | Cô Lee không nuôi thú cưng. Nên chúng ta phải đến nhà cô ấy ngay. |
그러니까 지금 당장 이선영 님 집에 가 봐야 합니다 | Cô Lee không nuôi thú cưng. Nên chúng ta phải đến nhà cô ấy ngay. |
어, 어, 어딜 가? | Cái gì? Đi đâu? |
이선영 님 집에 가 봐야 합니다 | Phải đến nhà cô Lee Seon Yeong. |
(상구) 아, 거기가 어딘데 이 밤중에 가, 아이 | Nửa đêm nửa hôm sao lại đến đó làm gì? |
야 | Này! |
[문이 달칵 닫힌다] 아이씨 | Chết tiệt. |
(주영) 이선영 씨가 다니던 유치원을 그만둔 사실을 | Anh nói mình không biết việc cô ấy nghỉ việc ở trường mẫu giáo, đúng chứ? |
몰랐다고 하셨죠? [용우의 한숨] | Anh nói mình không biết việc cô ấy nghỉ việc ở trường mẫu giáo, đúng chứ? |
몰랐습니다 [변호사의 한숨] | Tôi không biết. |
(주영) 그래서 집에 가서 대화를 하던 중 | Nên trong lúc anh đến nhà cô ấy để nói chuyện, |
무슨 일이 일어났죠? [무거운 음악] | chuyện gì đã xảy ra? |
[초인종이 울린다] | |
(상구) 아이 | |
[그루의 의아한 신음] | |
아, 야, 봐, 봐 뭐, 아무것도 없잖아 | Nhìn đi. Ở đây chẳng có gì hết. |
여기서 뭘 찾는다는 거야? | Cháu muốn tìm cái gì hả? |
(그루) 펫킷 메이트 색상 화이트, 무게 599g | Petkit Mate. Màu trắng, nặng 599g. Chiều rộng 9cm, chiều dài 12cm. |
제품 규격 가로 9cm, 세로 12cm | Petkit Mate. Màu trắng, nặng 599g. Chiều rộng 9cm, chiều dài 12cm. |
오디오 마이크 2개, 스피커 2개 | Có hai micro và hai loa. |
카메라 풀 HD 1080p | Hình ảnh full HD, 1080p. |
무선 송신 2.4Hz Wi-Fi | - Kết nối không dây, wifi tần số 2.4GHz. - Này. |
- 야, 야 - (그루) 순간을 포착하고 | - Kết nối không dây, wifi tần số 2.4GHz. - Này. Có thể chụp, lưu và chia sẻ nhanh chóng. |
(그루) 저장하고 공유할 수 있습니다 | Có thể chụp, lưu và chia sẻ nhanh chóng. |
사진이나 영상을 찍어 언제든지 간편하게 | Có thể chụp ảnh, quay video và chia sẻ khoảnh khắc đặc biệt với bạn bè mọi lúc. |
친구들과 특별한 순간을 공유할 수 있습니다 | và chia sẻ khoảnh khắc đặc biệt với bạn bè mọi lúc. |
360도 각도 회전 | Điều khiển xoay 360 độ. |
기기 하단에 특별히 부착된 회전부를 이용해 | Đế xoay đặc biệt được gắn phía dưới thiết bị |
사각지대 없이 자유롭게 집 안 전체를 확인할 수 있습니다 | sẽ giúp bạn quan sát ngôi nhà mà không cần lo về điểm mù. |
여행을 가겠다고 하길래 | Cô ấy nói mình sẽ đi du lịch. |
어디를 얼마나 가는 거냐고 | Vì lo lắng nên tôi đã hỏi cô ấy |
제가 걱정이 돼서 물어봤더니 | đi đâu và đi trong bao lâu. |
상관하지 말라고 해서 말다툼이 시작됐고 | Cô ấy bảo tôi đừng bận tâm và chúng tôi cãi nhau. |
(용우) 부모님은 아시냐고 | Tôi hỏi bố mẹ có biết không. |
모르시면 알리겠다고 하니까 | Tôi bảo mình sẽ nói cho họ biết. |
갑자기 흥분해서 소리를 막 지르더니 | Cô ấy bị kích động và hét vào mặt tôi. |
부엌으로 가서 식칼을 꺼내 들고 | Sau đó cô ấy đã vào bếp lấy con dao. |
부모님께 알리면 저를 죽여 버리고 | Cô ấy bảo sẽ giết tôi rồi tự sát |
자신도 죽겠다고 | nếu tôi nói cho bố mẹ biết. |
칼을 휘두르기 시작했습니다 | Rồi cô ấy bắt đầu vung dao về phía tôi. |
(용우) 그대로 두면 정말 자해를 할 거 같아서 | Tôi sợ nếu tiếp tục như thế, cô ấy sẽ tự làm hại mình. |
무조건 칼을 뺏어야겠다는 생각에 엎치락뒤치락하다가 | Nên tôi nghĩ mình nên lấy con dao bằng mọi giá, và chúng tôi đã xô xát. |
선영이를 안은 채 넘어졌습니다 | Lúc ngã xuống, tôi đang ôm cô ấy. |
110도의 와이드 앵글 | Góc nhìn cực rộng 110 độ. |
110도의 넓은 와이드 뷰 광각 렌즈를 탑재하여 | Ống kính có góc nhìn rộng 110 độ |
(그루) 숨어 있는 부분까지 구석구석 모니터링이 가능합니다 | giúp bạn quan sát mọi góc khuất. |
카, 카메라? | Máy quay? |
(상구) 너 카메라 찾는 거야? | Cháu đang tìm máy quay à? |
아, 여기에 무슨 카메라가 있어? | Ở đây làm gì có máy quay. |
(그루) 풀 HD 화질, 고화질의 200만 화소 | Màn hình full HD với hai triệu điểm ảnh. Độ phân giải 1920x1080 |
1920 x 1080의 높은 해상도로 | Màn hình full HD với hai triệu điểm ảnh. Độ phân giải 1920x1080 cho phép bạn theo dõi mọi ngóc ngách mà không bỏ sót điểm nào. |
놓치는 곳 없이 구석구석 선명한 모니터링을 할 수 있습니다 | cho phép bạn theo dõi mọi ngóc ngách mà không bỏ sót điểm nào. |
어? | |
[비밀스러운 음악] | |
정신을 차리고 일어나 보니까 | Khi tôi tỉnh táo và đứng dậy |
[한숨 쉬며] 피가 너무 많이 흘렀고 | thì thấy rất nhiều máu. |
처음엔 그게 제 피인 줄 알았는데 | - Mới đầu tôi tưởng đó là máu của tôi. - Nhưng đó là máu của cô Lee. |
이선영 씨 피였죠? | - Mới đầu tôi tưởng đó là máu của tôi. - Nhưng đó là máu của cô Lee. |
[용우가 흐느낀다] | - Mới đầu tôi tưởng đó là máu của tôi. - Nhưng đó là máu của cô Lee. |
(상구) 아이, 아, 비켜 내가 찾아보게, 쯧 | Trời ạ, tránh ra. Để chú tìm cho. |
에이 | |
아, 여기에 무슨 카메라가 있다고 진짜, 쯧 | Ai lại đặt máy quay ở đây chứ? |
- (상구) 그루야 - (그루) 네? | Geu Ru à. Dạ. |
(상구) 그 경찰 친구 | Cậu bạn cảnh sát của cháu ấy, |
빨리 불러 | nhanh gọi cậu ta đi. |
그래서 바로 제 휴대폰으로 119에 전화를 했고 | Sau đó, tôi lập tức lấy điện thoại gọi cấp cứu. |
(용우) 119가 올 때까지 | - Từ lúc đó đến lúc họ đến… - Cậu ấy đã sơ cứu. |
(변호사) 응급 조치를 했다 | - Từ lúc đó đến lúc họ đến… - Cậu ấy đã sơ cứu. |
[용우의 한숨] 기소 내용은 이미 다 정리된 바 아닙니까? | Nội dung cáo trạng đã viết xong rồi mà. |
이렇게 양심적인 피의자도 드물지 않습니까? | Không mấy nghi phạm có lương tâm thế này đâu. |
[변호사의 한숨] | |
사인합시다 | Để cậu ấy ký đi. |
[변호사의 한숨] | |
잠깐만요 | Đợi tôi một lát. |
(주영) 김용우 씨 | Cậu Kim Yong U, |
마지막으로 한 번만 더 확인할게요 | tôi sẽ xác nhận lại một lần cuối cùng. |
[용우가 흐느낀다] | |
저는 정말 | Tôi thật sự… |
선영이를 사랑했습니다 | đã rất yêu Seon Yeong. |
[어이없는 숨소리] | |
이 새끼 진짜 악질이네 | Mày đúng là một tên khốn kinh tởm. |
[놀란 숨소리] [무거운 음악] | Mày đúng là một tên khốn kinh tởm. |
[영상 속에서 노크 소리가 난다] | |
(영상 속 용우) [문을 쾅쾅 두드리며] 선영아, 진짜 마지막이야 | Seon Yeong, đây là lần cuối cùng. Anh chỉ muốn nói đúng một câu thôi. |
마지막으로 딱 한마디만 하고 갈게 [어두운 음악] | Seon Yeong, đây là lần cuối cùng. Anh chỉ muốn nói đúng một câu thôi. |
정말이야, 5분도 안 걸려 | Không mất đến năm phút đâu. |
더 걸리면 뭐, 경찰에 바로 신고해 | Nếu quá năm phút em cứ báo cảnh sát đi. |
(용우) 정말 이럴 거야? | Em muốn thế này à? Anh sẽ đập cửa cho đến khi em mở cửa. |
나 문 열어 줄 때까지 계속 두드린다? [한숨] | Em muốn thế này à? Anh sẽ đập cửa cho đến khi em mở cửa. |
저번처럼 이웃에서 뭐 경찰에 신고해도 좋아? | Em muốn hàng xóm báo cảnh sát như lần trước sao? |
[한숨] | Em muốn hàng xóm báo cảnh sát như lần trước sao? |
[노크 소리가 쾅쾅 난다] | |
[선영의 한숨] | |
[용우가 문손잡이를 달그락거린다] | |
[한숨] [노크 소리가 연신 쾅쾅 난다] | |
[영상 속 도어 록 작동음] | |
(영상 속 선영) 너 뭐야? | Anh làm gì thế? |
너 지금 뭐 하는… | Rốt cuộc anh đang… |
[영상 속 선영의 놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[영상 속 용우가 칼로 푹 찌른다] [영상 속 선영의 힘겨운 신음 | |
[영상 속 용우가 칼을 쓱 뺀다] [영상 속 선영이 털썩 쓰러진다] | |
[영상 속 선영의 힘겨운 숨소리] (영상 속 용우) 내가 말했지 | Anh đã nói rồi. |
네가 날 떠날 수 있는 방법은 | Chỉ có hai cách… |
딱 두 가지밖에 없다고 | để em rời khỏi anh. |
내가 버리거나 | Hoặc là anh bỏ em trước |
네가 죽거나 | hoặc là em chết. |
(영상 속 용우) [다급한 목소리로] 119죠? | Cấp cứu phải không? Làm ơn đến nhanh lên. |
[영상 속 선영의 힘겨운 신음] 빨리 좀 와 주세요! | Cấp cứu phải không? Làm ơn đến nhanh lên. |
[영상 속 용우의 다급한 신음] | |
(영상 속 구급대원) 잠시만요, 잠시만요 | Để tôi xem! |
[영상 속 경찰1이 지시한다] [영상 속 용우가 흐느낀다] | Tuần cảnh Oh, nhanh lên! Gạc cầm máu. |
(영상 속 구급대원) 거즈 | Gạc cầm máu. |
(영상 속 경찰1) 진정하세요 | Bình tĩnh. |
[픽 웃는다] (주영) 김용우 씨? | Cậu Kim Yong U. |
당신을 이선영 씨 살인 혐의로 기소합니다 | Cậu sẽ bị truy tố vì tội giết cô Lee Seon Yeong. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(준영) 아, 그루야, 인사드려 | Geu Ru à, chào hỏi đi. |
이선영 씨 사건 담당 검사이셔 | Đây là công tố viên phụ trách vụ án. |
(주영) 아, 유품 정리 업체 분이라고 들었는데 | Nghe nói đó là người thu dọn di vật, |
이렇게 어린 청년일 줄 몰랐네요 | nhưng không ngờ lại là người trẻ thế này. |
(그루) 한그루, 스무 살입니다 | Tôi là Han Geu Ru. Tôi 20 tuổi. |
아, 우선 | Đầu tiên, |
우리 수사 팀은 발견하지 못한 대단한 걸 | cậu đã tìm được bằng chứng quyết định mà đội điều tra bỏ lỡ. |
(주영) 어떻게 찾았는지 그거부터 좀 들을 수 있을까요? | cậu đã tìm được bằng chứng quyết định mà đội điều tra bỏ lỡ. Có thể cho tôi biết cậu đã làm thế nào không? |
작은 방 두 번째 상자에는 | Trong cái hộp ở căn phòng nhỏ |
전자 제품 설명서랑 보증서가 모아져 있었습니다 | Trong cái hộp ở căn phòng nhỏ có hướng dẫn sử dụng các thiết bị điện tử. |
(그루) TV, 세탁기, 에어컨, 노트북 공기 청정기, 에어프라이어 | Ti vi, máy giặt, máy lạnh, máy sấy tóc, máy tính xách tay, máy lọc không khí, và… |
- (그루) 그리고… - (주영) 카메라였군요? | Ti vi, máy giặt, máy lạnh, máy sấy tóc, máy tính xách tay, máy lọc không khí, và… Máy quay, đúng không? |
(그루) 설명서는 있는데 카메라가 없었습니다 | Có hướng dẫn sử dụng nhưng không có máy quay. |
펫키트는 반려동물 관찰용인데 | Máy quay Petkit dùng để theo dõi thú cưng nhưng cô Lee không nuôi thú cưng. |
이선영 님은 반려동물을 키우지 않으셨습니다 | Máy quay Petkit dùng để theo dõi thú cưng nhưng cô Lee không nuôi thú cưng. |
(그루) 그런 건 이상합니다 이상하면 잠이 잘 오지 않습니다 | Vì thế tôi thấy kỳ lạ. Khi thấy kì lạ tôi sẽ không ngủ được. |
(주영) 고마워요 | Cảm ơn cậu. |
그루 군이 이상하게 여겨 줘서 진실이 밝혀졌어요 | Vì cậu thấy kì lạ mà sự thật đã được tìm ra. |
그루 군이 잠을 설친 덕분에 | Nhờ cậu Geu Ru bị mất ngủ mà cô Lee có thể yên nghỉ nơi chín suối. |
이선영 씨가 편하게 잠들 수 있게 됐어요 | Nhờ cậu Geu Ru bị mất ngủ mà cô Lee có thể yên nghỉ nơi chín suối. |
정말 고마워요 | Thật sự rất cảm ơn cậu. |
[문이 달칵 열린다] | |
그럼 | Vậy tôi đi trước đây. |
(그루) 저기 | Khoan đã. |
뭐 더 하실 말씀 있나요? | Cậu còn điều gì muốn nói sao? |
그분… | Người đó. |
이선영 님 그렇게 한 그분한테 보여 주고 싶은 게 있습니다 | Tôi muốn cho người đàn ông đã làm thế với cô Lee xem một thứ. |
그게 뭔데요? | Là gì thế? |
[그루가 종이를 달그락 든다] | |
[그루가 뚜껑을 달그락 닫는다] | |
[부드러운 음악] | |
(아이3) 저는 선생님이 세상에서 | Cô ơi, cô là người em thích nhiều thứ hai trên đời, sau mẹ em. |
(아이3) 우리 엄마 다음으로 제일 좋아요 | Cô ơi, cô là người em thích nhiều thứ hai trên đời, sau mẹ em. |
(아이4) 우리 진달래 반 이선영 선생님이 | Cô Lee Seon Yeong của lớp Hoa đỗ quyên là người đẹp nhất thế giới. |
세상에서 제일 예뻐요 | Cô Lee Seon Yeong của lớp Hoa đỗ quyên là người đẹp nhất thế giới. |
(아이5) 선생님, 치카 시간에 도망 다녀서 죄송해요 | Cô ơi, em xin lỗi vì đã bỏ chạy trong lúc đánh răng. |
(아이6) 선생님, 당근 잘 먹을게요 | Cô ơi, từ giờ em sẽ ăn cà rốt. Cô đừng nghỉ việc mà. |
그만두지 마세요 | Cô ơi, từ giờ em sẽ ăn cà rốt. Cô đừng nghỉ việc mà. |
(아이7) 나중에 선생님이랑 결혼할래요 | Sau này khi lớn lên em sẽ cưới cô. Cô ráng đợi em 20 năm nhé. |
20년만 기다려 주세요 | Sau này khi lớn lên em sẽ cưới cô. Cô ráng đợi em 20 năm nhé. |
(그루) 늘찬유치원 진달래 반 | Min Su, Ji Min, Seo Jin, Seong Min, |
민수, 지민이, 서진이 성민이, 준수, 미림이는 | Jun Su và Mi Rim ở lớp Hoa đỗ quyên của trường mẫu giáo Neulchan |
이선영 선생님을 사랑했습니다 | đều rất yêu cô Lee Seon Yeong. |
그런데 김용우 씨는 | Còn anh Kim Yong U |
이선영 님을 사랑하지 않았습니다 | anh không yêu cô Lee Seon Yeong. |
김용우 씨는 이선영 님을 사랑한 게 아닙니다 | Anh Kim Yong U không yêu cô giáo Lee Seon Yeong. |
(그루) 김용우 씨는 이선영 님을 사랑한 게 아닙니다 | Anh Kim Yong U không yêu cô giáo Lee Seon Yeong. |
김용우 씨는 이선영 님을 사랑하지 않았습니다 | Anh Kim Yong U không yêu cô giáo Lee Seon Yeong. |
김용우 씨는 이선영 님을 사랑한 게 아닙니다 | Anh Kim Yong U không yêu cô giáo Lee Seon Yeong. |
김용우 씨는 이선영 님을 사랑하지 않았습니다 | Anh Kim Yong U không yêu cô Lee Seon Yeong. |
(주영) 궁금한 게 있는데 | Tôi có một thắc mắc. |
한그루 씨는 항상 유품 정리를 이렇게 하나요? | Lần nào thu dọn di vật cậu cũng làm thế này sao? |
(그루) '이렇게'가 어떻게인지 잘 모르겠습니다 | "Thế này" là thế nào? Tôi không hiểu lắm. |
(주영) 아, 고인들이 한그루 씨한테만 | Ý tôi là dường như chỉ có mình cậu có thể nghe được câu chuyện quan trọng của người quá cố. |
중요한 얘기를 들려주는 거 같아서요 | chỉ có mình cậu có thể nghe được câu chuyện quan trọng của người quá cố. |
(그루) 어? | Ơ. |
검사님도 알고 계셨습니까? | Chị cũng biết chuyện đó sao? |
유품을 잘 들여다보면 | Bố tôi nói nếu lắng nghe kỹ di vật |
돌아가신 분들이 이야기를 들려주신다고 했습니다, 아빠가 | thì chúng sẽ kể cho ta nghe chuyện của người quá cố. |
[탄성] | - Ra là thế. - Nhưng… |
하지만 들으려는 마음이 없으면 | - Ra là thế. - Nhưng… bố cũng nói nếu không có ý muốn nghe thì sẽ không nghe được gì. |
잘 들리지 않는다고 했습니다 아빠가 | bố cũng nói nếu không có ý muốn nghe thì sẽ không nghe được gì. |
[픽 웃는다] | |
(주영) 이거 받아요, 내 명함이에요 | Hãy lấy danh thiếp của tôi. |
여기 전화번호 적혀 있죠? | Ở đây có số điện thoại. |
혹시 한그루 씨한테나 무브 투 헤븐에 무슨 일이 생기면 | Nếu có điều gì xảy ra với cậu hoặc Hướng tới Thiên đường |
언제든지 연락해요, 알았죠? | hãy gọi cho tôi. Cậu nhớ chưa? |
필요 없습니다 | Tôi không cần nó. |
- 왜요? - (그루) 다 외워서 필요 없습니다 [명함을 탁 받는다] | - Vì sao thế? - Tôi đã nhớ hết rồi. |
(그루) 서울남부지방검찰청 형사4부 검사 이주영 | Công tố Lee Ju Yeong, phòng hình sự 4, văn phòng Công tố Nam Seoul. |
[흥미로운 음악] 서울특별시 양천구 건주로 390 | 390 Geonju, quận Yangcheon, Seoul. |
우편번호 08899 | 390 Geonju, quận Yangcheon, Seoul. Mã bưu điện là 08899. |
전화번호 02-3129-4200 | Số điện thoại là 023-129-4200. |
팩스 02-3129-4255 | Số fax là 023-129-4255. |
[당황한 웃음] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(마담) 이번 주 이자 500 어떻게 할 거야? | Số tiền lãi năm triệu tuần này, cậu định làm thế nào? |
돈 없으면 내일 밤 한 게임 뛰든가 | Nếu không có tiền thì tối mai hãy đánh một trận nữa. |
[상구의 한숨] | |
[상구가 라이터를 탁 켠다] | |
부동산? | Bất động sản? |
안녕하세요 | Xin chào. |
아, 저기 | Người vừa mới rời đi là chú của cháu. |
방금 다녀가신 분이 저희 삼촌인데요 | Người vừa mới rời đi là chú của cháu. |
(중개인) 응 | Ừ. |
주소를 틀리게 가르쳐 주신 것 같다고 | Chú ấy bảo hình như mình đưa nhầm địa chỉ nên bảo cháu kiểm tra lại. |
제대로 확인하고 오라고 하셔서요 | Chú ấy bảo hình như mình đưa nhầm địa chỉ nên bảo cháu kiểm tra lại. |
(중개인) [수첩을 사락 넘기며] 응 | Vậy à? Anh ấy nói địa chỉ là 29/4 Haneulsan. |
하늘산로 29길 4라고 하셨는데 | Vậy à? Anh ấy nói địa chỉ là 29/4 Haneulsan. |
"무브 투 헤븐" | 29/4 HANEULSAN |
[흥미로운 효과음] (중개인) 틀려요? | Sai rồi à? |
(나무) 아… | |
아니요, 맞아요, 네 | Không. Đúng rồi ạ. |
계약금이라도 빨리 받을 수 있는 급매로 알아봐 달라고 하셨는데 | Anh ấy yêu cầu tôi bán nhanh để có thể nhận tiền đặt cọc sớm. |
(중개인) 이, 아파트가 아니라 | Hãy nói với anh ấy rằng sẽ hơi lâu vì đây không phải là căn hộ chung cư. |
이런 건 시간이 좀 걸린다고 전해 주세요 | Hãy nói với anh ấy rằng sẽ hơi lâu vì đây không phải là căn hộ chung cư. |
그래도 최대한 잘해 드리겠다고 | Nhưng tôi vẫn sẽ cố gắng hết sức. |
[당황한 신음] | |
네, 알겠습니다 | Vâng. Cháu hiểu rồi ạ. |
(나무) 이건 뭐야? [흥미로운 음악] | Đây là gì thế? |
(그루) 아기방 모니터입니다 | Máy theo dõi em bé. |
[그루가 상자를 달그락 든다] 아, 아기들 울 때 엄마 방에서 듣는 거? | Để các bà mẹ xem thử em bé có khóc trong phòng không à? |
네, 그루 어릴 때 엄마 아빠가 쓰셨습니다 | Đúng vậy. Bố mẹ đã dùng nó lúc Geu Ru còn nhỏ . |
(그루) 전에 아빠랑 해 봤는데 | Tớ từng kiểm tra với bố. |
창고에서 부르면 저 안에서도 소리가 다 들립니다 | Tớ có thể nghe thấy tiếng bố từ nhà kho. |
무전기 같습니다 | Nó giống như bộ đàm. |
(나무) 오, 완전 신기하다 [그루가 상자를 정리한다] | Vậy à? Tuyệt thật đấy. |
[모니터를 달그락 놓는다] | |
[모니터 작동음] | |
[힘주는 신음] | |
쯧, 아, 으쌰 | Ái chà. |
[상구의 힘주는 신음] | |
[모니터 작동음] [상구의 한숨이 흘러나온다] | |
[달칵 소리가 흘러나온다] [나무의 놀란 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
- (여자2) 제발 보내 줘 - (남자2) 타라고, 이씨 | Lên xe đi! |
- (여자2) 나 좀 보내 줘라, 어? - (남자2) 빨리 안 타? 어? | Lên xe đi! - Không chịu nhanh lên hả? - Xin anh. |
- (남자2) 어? - (여자2) 아, 제발 | - Không chịu nhanh lên hả? - Xin anh. |
- 아이씨 - (남자2) 타 | - Lên xe! - Em sẽ không thế nữa. |
(여자2) 안 할게, 이제, 아, 이제 [남자2가 재촉한다] | - Lên xe! - Em sẽ không thế nữa. - Nhanh lên xe, chết tiệt! - Làm ơn, em xin anh. |
- (남자2) 타라고, 이씨 - (여자2) 내가 부탁할게, 어? | - Nhanh lên xe, chết tiệt! - Làm ơn, em xin anh. - Nhanh lên. - Làm ơn tha cho em một lần. |
- (남자2) 빨리 타 - (여자2) 제발 한 번만 봐줘 | - Nhanh lên. - Làm ơn tha cho em một lần. |
- (남자2) 타, 이씨 - (여자2) 한 번만 봐줘 | - Lên xe đi, chết tiệt. - Làm ơn. |
(여자2) 내가 잘못했어, 아 [여자2의 목소리가 울린다] | - Em sai rồi. - Con khốn này. |
[무거운 음악] | - Em sai rồi. - Con khốn này. |
[쨍그랑 소리가 울린다] | |
(학생) 아빠, 아빠, 엄마 죽어요, 제발 [겁먹은 숨소리] | Không, bố. Bố sẽ giết mẹ mất. Làm ơn. |
아빠, 그만해요, 그만 그만하라고, 제발, 그만 | - Mày nghĩ mày là ai hả? - Dừng lại đi mà! |
(학생) 엄마, 가요, 빨리 도망가라고, 빨리 | - Mẹ, chạy đi. Nhanh chạy đi mẹ! - Thằng khốn. Mày đang làm gì vậy hả? |
(남자1) 놔, 이 새끼야 너 뭐야, 이 새끼야! 씨 | - Mẹ, chạy đi. Nhanh chạy đi mẹ! - Thằng khốn. Mày đang làm gì vậy hả? |
(학생) 힘없는 어린애랑 여자 말고 그냥 | Đừng làm tổn thương họ. Thà bố giết con đi. |
그냥 날 좀 죽이라고, 제발! | Đừng làm tổn thương họ. Thà bố giết con đi. |
(남자1) 이게 돌았나 [학생의 힘겨운 신음] | Mày uống nhầm thuốc rồi à? |
(남자1) 벽 보고 서 있어! 이씨 | Úp mặt vào tường. |
[젊은 정우를 찰싹 때리며] 이게 아주 또라이 새끼네 이거, 야, 야 | Muốn tao giết mày à? Này! |
[훌쩍인다] [젊은 정우의 힘겨운 신음] | |
(남자2) 아유, 씨 [여자2의 겁먹은 신음] | Chết tiệt. |
[손을 탁 뿌리친다] | |
(남자2) [상구를 툭 밀치며] 당신 뭐야? | Mày là ai hả? |
(상구) 나? | Tao à? |
지나가는 행인 | Người qua đường. |
그럼 상관 말고 그냥 가던 길 가세요 | Vậy thì đừng xía vào. Cứ đi tiếp đi. |
아, 나도 그러고 싶은데 우리 집 가려면 | Tao cũng muốn thế lắm, nhưng muốn về nhà tao buộc phải đi ngang qua đây. |
여기 말고 다른 코스는 안 나오거든 | nhưng muốn về nhà tao buộc phải đi ngang qua đây. |
(상구) 근데 당신 때문에 매일 운동하는 데 | Tao muốn nói, tại mày mà việc luyện tập hằng ngày của tao bị gặp trở ngại. |
상당히 지장이 있다 이 말이지 | Tao muốn nói, tại mày mà việc luyện tập hằng ngày của tao bị gặp trở ngại. |
그래서? [상구가 입소리를 쩝 낸다] | Thì sao? |
저 여자 다신 안 건드린다고 약속하면 | Nếu mày hứa sẽ không động vào người phụ nữ đó nữa |
(상구) 다시 생각해 볼게 [남자2의 헛웃음] | thì tao sẽ nghĩ lại. |
아아, 오케이, 자, 응? | À, hiểu rồi. Được thôi. Đây! |
(남자2) 어, 됐죠? | Được chưa? |
자 | |
우리 이제 그냥 각자 갈 길 갑시다 [여자2의 겁먹은 숨소리] | Giờ chúng ta đường ai nấy đi thôi. |
[남자2가 상구를 툭툭 친다] | |
[상구의 옅은 한숨] | |
[여자2의 겁먹은 신음] 좋냐? 이씨 | - Vui không con khốn? - Này. |
(상구) 아 | - Vui không con khốn? - Này. |
생각해 보니까, 씁 | Nghĩ lại thì… |
내가 기억나는 게 하나 있네 | tao mới nhớ ra một chuyện. |
당신 같은 새끼들은 | Mấy con chó dại như mày |
절대 이 짓거리 못 고친다는 거 | tuyệt đối sẽ không bao giờ sửa được thói cắn bậy. |
[남자2의 어이없는 숨소리] | |
[남자2의 힘겨운 신음] [여자2의 놀란 신음] | |
아씨 | Chết tiệt. |
(남자2) 하, 이런 | Khốn kiếp. |
[남자2의 힘겨운 신음] | |
이씨 | Cái tên khốn… |
[남자2의 힘겨운 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[한숨] [남자2의 힘겨운 신음] | |
[퍽퍽 때린다] | |
[퍽퍽 소리가 난다] | |
[놀란 숨소리] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[달그락 소리가 난다] | |
(나무) 그루야 | Geu Ru à. |
삼촌은? | Chú cậu đâu? |
삼촌은 샤워하십니다 | Chú ấy đang tắm. |
너 혹시 삼촌이랑 둘이 있을 때 | Lúc mà chỉ có… cậu và chú ấy thì không có gì xảy ra chứ? |
별일 없지? | cậu và chú ấy thì không có gì xảy ra chứ? |
'별일'이 뭡니까? | Xảy ra chuyện gì là sao? |
예를 들면 막 소리를 지른다거나 | Ví dụ như… chú ấy đột ngột lớn tiếng với cậu, |
때리려고 한다거나 그런 거 | hay là muốn đánh cậu. Chú ấy rất hay lớn tiếng. |
(그루) 삼촌은 소리를 많이 지르십니다 | Chú ấy rất hay lớn tiếng. |
그리고 다른 사람 때리는 연습을 자주 하십니다 | Và chú ấy cũng hay tập đấm người khác. |
삼촌이 하는 체조는 보기에는 무섭지만 | Bài tập của chú ấy trông có vẻ đáng sợ, |
저를 때리지는 않으십니다 | nhưng chú ấy không đánh tớ. |
그럼 됐어 | Vậy là được rồi. |
근데 혹시라도 둘이 있을 때 무슨 일이 생기면 | Nhưng nếu có gì xảy ra khi cậu ở một mình với chú ấy, |
무조건 저 텐트 근처에서 소리를 질러 | Nhưng nếu có gì xảy ra khi cậu ở một mình với chú ấy, cậu nhất định phải lại gần lều và hét lên. Hiểu không? |
- 알았지? - (그루) 모르겠습니다 | cậu nhất định phải lại gần lều và hét lên. Hiểu không? Tớ không hiểu. |
(그루) 무슨 일이 생기면 119에 전화를 걸어야 합니다 | Nếu có chuyện gì xảy ra thì phải gọi cấp cứu. |
텐트 옆에서 소리를 질러도 119는 오지 않습니다 | Lại gần lều rồi hét lên thì cấp cứu sẽ không đến. |
(나무) 아, 내가 달려온다고 | Nhưng tớ sẽ chạy đến. |
내가 119보다 빨리 올게, 알았지? | Tớ sẽ đến nhanh hơn cấp cứu. Hiểu không? |
[코를 훌쩍인다] | |
[상구가 컵을 달그락 든다] | |
[상구가 물을 조르르 따른다] | |
[상구의 놀란 신음] | |
(그루) 아이, 삼촌 다쳤습니다 | Làm gì? Chú bị thương rồi. Cổ tay chú đang chảy máu. |
손목에서 피 납니다 | Chú bị thương rồi. Cổ tay chú đang chảy máu. |
(상구) 아, 이거 아무것도 아니야 | Thật là. Không sao cả. |
운동하다가 넘어졌는데 다친 건가? 몰랐네 | Chú bị ngã trong lúc chạy. Chắc là bị lúc đó. Không để ý lắm. |
다치면 빨리 병원에 가야 합니다 | Chú phải đi bệnh viện. |
아, 누가 이딴 걸로 병원에 가냐? | Chú phải đi bệnh viện. Ai mà đi bệnh viện vì cái này? |
신경 꺼 | Đừng bận tâm. |
그럼 약을 발라야 합니다 | Vậy thì phải bôi thuốc. |
[문이 달칵 열린다] | |
(그루) 삼촌 치료 안 하면 돌아가실 수도 있습니다 | Chú. Chú có thể qua đời nếu không chịu chữa trị. |
뭐? | Cái gì? |
(그루) 전에 아빠랑 같이 갔던 고시원 김선우 님도 | Anh Kim Seon U ở nhà trọ mà lúc trước cháu đi cùng bố |
[반창고를 직 떼며] 공장에서 다쳤는데 빨리 치료 안 해서 돌아가셨습니다 | cũng đã qua đời vì bị thương lúc làm việc mà không được chữa trị. |
그래서 김선우 님 부모님께서 많이 우셨습니다 | Vì thế bố mẹ anh Kim Seon U đã khóc rất nhiều. |
[상구가 혀를 쯧 찬다] | |
난 그딴 걸로 울어 줄 부모 같은 거 없으니까 | Tôi không có bố mẹ để khóc những lúc như thế |
상관없어 | nên chẳng quan trọng. |
씨 | Chết tiệt. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(상구) 알았다고, 지금 간다 | Biết rồi. Đi ngay đây. |
[모니터 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] [놀란 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[결연한 숨소리] | |
[조심스러운 숨소리] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[다급한 신음] [멀어지는 자동차 엔진음] | |
[나무의 다급한 신음] | |
[차 문이 달칵 여닫힌다] | Giúp cháu đi theo chiếc taxi kia. |
저 앞 차 좀 따라가 주세요 | Giúp cháu đi theo chiếc taxi kia. |
(기사) 응, 애인이구먼? | Chà, ra là bạn trai cháu à. Cậu ta bắt cá hai tay à? |
바람났어유? | Chà, ra là bạn trai cháu à. Cậu ta bắt cá hai tay à? |
아, 네, 아, 그러니까 빨리요 | Vâng, nhanh đi đi ạ. |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[나무의 다급한 숨소리] | |
[조심스러운 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[의아한 신음] | |
[사이렌이 울린다] | |
[다급한 숨소리] | |
[조심스러운 숨소리] | |
[놀란 신음] | |
[버튼 조작음] | |
[문이 탁 닫힌다] [나무의 다급한 숨소리] | |
아이씨, 아이씨 | Khỉ thật. |
[답답한 신음] | |
[사람들의 말소리가 들려온다] | |
[당황한 신음] (여자3) 뭐가 있나? | - Có gì trong này à? - Ừ. |
(남자3) 얘, 나만 아는 비밀 통로가 있거든, 어? | - Có gì trong này à? - Ừ. Một lối đi bí mật mà chỉ mình anh biết. |
[버튼 조작음] [나무의 헛기침] | |
[문이 탁 열린다] [사람들의 웃음] | |
[사람들이 감탄한다] | Ôi thật này. |
(여자3) 와, 재밌겠다 어디인데, 어디인데? | Có vẻ thú vị đấy. Đây là đâu thế? Đỉnh thật! |
[사람들이 대화한다] | Đỉnh thật! |
오, 뭐야? | Đây là đâu thế? |
[사람들의 웃음] | |
- (여자3) 아, 진짜 - (여자4) 아, 뭐야? [사람들의 웃음] | Thật sao? Gì thế chứ? |
[사람들이 말한다] | Sắp bắt đầu rồi. |
[시끌벅적하다] | |
(진행자) 자, 오래 기다리셨습니다 | Xin chào. Đã khiến các bạn đợi lâu rồi. |
오늘의 하이라이트 | Tâm điểm của đêm nay. |
떠오르는 대세 크러시 대 | Crush, một ngôi sao đang lên, |
돌아온 탕자 | Crush, một ngôi sao đang lên, đấu với cơn ác mộng vừa trở lại, Nightmare. |
나이트메어! [관중들의 환호성과 박수] | đấu với cơn ác mộng vừa trở lại, Nightmare. |
잠시 후 빅 매치를 시작하겠습니다 | Trận đấu thế kỷ sẽ sớm bắt đầu. |
아직 판돈 못 거신 분들은 빨리 배팅하십시오 | Nếu bạn chưa đặt cược xong thì hãy nhanh tay lên. |
(사람들) 10, 9, 8, 7, 6 | - Mười, chín, tám, bảy, sáu, - Mười, chín, tám, bảy, sáu, |
5, 4, 3, 2, 1 | - năm, bốn, ba, hai, một. - năm, bốn, ba, hai, một. |
[관중들의 환호성과 박수] | - năm, bốn, ba, hai, một. - năm, bốn, ba, hai, một. |
(관중1) 야, 너 요번에 어디 걸었어? | Này, cậu đã cược ai thế? |
(관중2) 나이트메어 | - Nightmare. - Cái gì? Nightmare à? |
(관중1) 아, 나이트메어? | - Nightmare. - Cái gì? Nightmare à? |
야, 그, 좀 늙다리 같던데 | Trông hắn già quá. - Hắn ta là vũ khí giết người đấy. - Thật sao? |
(관중2) 너 인간 살인 병기 그런 거 본 적 없지? | - Hắn ta là vũ khí giết người đấy. - Thật sao? |
(관중1) 진짜? | - Hắn ta là vũ khí giết người đấy. - Thật sao? |
(관중2) 주먹 한 방으로 선수 하나 저세상 보냈다니깐, 그냥 | Hắn ta có thể tiễn một người đi tong bằng một cú đấy. |
(관중1) 아, 그 전설이 쟤라고? | Hắn ta có thể tiễn một người đi tong bằng một cú đấy. Võ sĩ huyền thoại đó là hắn à? |
(관중2) 그래, 그, 감방 갔다 와서 다시 나온 거잖아 | Đúng thế. Tên đó mới trở lại sau khi ra tù. |
[선수의 힘주는 신음] | |
(관중1) [웃으며] 야, 좋아, 좋아 | Tốt lắm. Phải vậy chứ? |
그렇지! | Tốt lắm. Phải vậy chứ? Huyền thoại gì chứ? Hắn chỉ là bao cát thôi mà. |
야, 전설은 무슨 전설 맞기만 하는데 | Huyền thoại gì chứ? Hắn chỉ là bao cát thôi mà. |
[관중1의 웃음] (관중2) 저거 다 작전일걸? | Đó là kế hoạch đấy. Tên đó bị ép thì sẽ phát điên lên. |
저 새끼 빡치면 완전 미친놈 돼 | Đó là kế hoạch đấy. Tên đó bị ép thì sẽ phát điên lên. |
저러다 판돈 올라가면 그때 본색을 드러내는 거야, 그때 | Tiền cược mà tăng lên thì tên đó sẽ để lộ năng lực ra ngay. |
(관중1) 그렇지, 그렇지 [관중1의 웃음] | Phải, đúng thế. Huyền thoại cái rắm. |
야, 전설은 개뿔이야, 좋아 | Phải, đúng thế. Huyền thoại cái rắm. Tốt lắm. Đập chết nó đi. |
야, 발라 버려! | Tốt lắm. Đập chết nó đi. |
야, 너 얼마 걸었냐? [관중1의 웃음] | Tôi đã cược 50.000 won đấy. |
야, 요번에 내가 좀 가져가겠다, 그렇지? [관중1의 웃음] | Xem ra lần này tôi hốt bạc rồi. |
(관중2) 아, 뭐야, 도대체 왜 저러냐, 저거 [관중1의 환호성] | Xem ra lần này tôi hốt bạc rồi. Gì thế này? Tên đó bị sao thế? Chết tiệt. Thật là. |
아, 진짜 [힘겨운 신음이 울린다] | Gì thế này? Tên đó bị sao thế? Chết tiệt. Thật là. |
[무거운 음악] | |
[관중들의 환호성과 박수] | |
[힘겨운 신음] | |
(나무) 그루야, 어떡해, 삼촌이 살인자래 | Geu-ru à, làm sao đây? Họ nói chú cậu là tên giết người. |
No comments:
Post a Comment