Search This Blog



 무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 4

Hướng Tới Thiên Đường 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

 


(주영)‬ ‪진술서에 사인하기 전에‬ ‪다시 정리해 보죠‬‪Hãy tóm lại lần nữa‬ ‪trước khi anh ký vào tờ khai.‬
‪[용우의 한숨]‬ ‪사건 당일 20시‬‪Bắt đầu từ lúc anh tìm đến nhà cô Lee,‬ ‪lúc 20:00 ngày xảy ra vụ án.‬
‪이선영 씨 집에 찾아갔던 거부터‬‪Bắt đầu từ lúc anh tìm đến nhà cô Lee,‬ ‪lúc 20:00 ngày xảy ra vụ án.‬
‪(변호사)‬ ‪아이, 몇 번이나‬ ‪한 이야기를 다시 또 해야 합니까?‬‪Cậu ấy phải nói lại chuyện này‬ ‪bao nhiêu lần nữa đây?‬
‪(용우)‬ ‪괜찮습니다‬‪Không sao.‬
‪[변호사의 한숨]‬
‪8시쯤‬‪Khoảng 8:00 tối,‬
‪선영이랑 이야기를 하고 싶어서‬ ‪집에 찾아갔습니다‬‪tôi tìm đến nhà Seon Yeong‬ ‪vì muốn nói chuyện.‬
‪다시 한번 잘 이야기를 해서‬‪Tôi muốn thuyết phục cô ấy lần nữa‬
‪마음을 돌리고 싶었으니까요‬ ‪[무거운 음악]‬‪để cô ấy quay lại với tôi.‬
‪(용우)‬ ‪선영이가 저한테 거리를 두려는 건‬‪Tôi tưởng cô ấy giữ khoảng cách với tôi‬
‪결혼이 부담스러워서라고‬ ‪생각을 했습니다‬ ‪[용우가 감사 인사를 한다]‬‪- là vì cô ấy sợ kết hôn.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪저는 선영이를 만나자마자‬‪- là vì cô ấy sợ kết hôn.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Từ lần đầu gặp mặt tôi đã biết‬ ‪cô ấy là người tôi muốn kết hôn,‬
‪'내 여자다, 결혼해야겠다'‬ ‪이렇게 생각을 했고‬‪Từ lần đầu gặp mặt tôi đã biết‬ ‪cô ấy là người tôi muốn kết hôn,‬
‪뭐, 미룰 이유가 없었는데‬‪nên không có lý do để trì hoãn.‬
‪선영이가 그런 제 스피드에‬ ‪겁을 먹었다고 느꼈습니다‬‪Nhưng tôi cảm nhận được‬ ‪cô ấy sợ hãi tốc độ đó.‬
‪그래서‬‪Nhưng tôi cảm nhận được‬ ‪cô ấy sợ hãi tốc độ đó.‬ ‪Nên tôi định nói với cô ấy‬ ‪rằng có thể từ từ theo ý của cô ấy.‬
‪원하는 대로 천천히 가자고‬ ‪말을 해 줄 생각이었습니다‬‪Nên tôi định nói với cô ấy‬ ‪rằng có thể từ từ theo ý của cô ấy.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈"‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬
‪(선영)‬ ‪제발 이제 그만해‬‪Làm ơn dừng lại đi!‬
‪[절규하며]‬ ‪이제 제발!‬‪Dừng lại đi!‬
‪(용우)‬ ‪선영아, 진정하고, 잠깐만‬ ‪[선영의 거친 숨소리]‬‪Dừng lại đi!‬ ‪Seon Yeong, em hãy bình tĩnh.‬
‪죽어 버릴 거야‬‪Tôi sẽ tự sát.‬
‪선영아…‬ ‪[선영의 비명]‬‪Tôi sẽ tự sát.‬
‪[선영의 거친 숨소리]‬
‪(선영)‬ ‪죽여 버릴 거야!‬‪Tôi sẽ giết anh!‬
‪(용우)‬ ‪선영아, 이 칼 놓고 얘기하자‬‪Seon Yeong à, bỏ dao ra rồi nói chuyện.‬
‪선영아, 칼 내려놔!‬‪Seon Yeong à, bỏ dao ra rồi nói chuyện.‬ ‪Bỏ dao xuống đi!‬
‪[선영의 비명]‬ ‪[무거운 효과음]‬
‪[용우가 흐느낀다]‬
‪119죠?‬‪Cấp cứu phải không ạ?‬
‪제 여자 친구가 다쳤습니다‬‪Bạn gái tôi bị thương rồi.‬
‪(용우)‬ ‪빨리 좀 와 주세요‬‪Làm ơn nhanh đến đi.‬
‪[용우가 연신 흐느낀다]‬
‪- (용우) 빨리요‬ ‪- (구급대원) 잠시만요‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Để tôi xem.‬
‪(경찰1)‬ ‪오 순경, 잡아‬ ‪[용우가 흐느낀다]‬‪- Tuần cảnh Oh, giữ anh ta lại.‬ ‪- Không được cử động.‬
‪(경찰2)‬ ‪자, 물러서세요, 잠깐만요‬‪- Tuần cảnh Oh, giữ anh ta lại.‬ ‪- Không được cử động.‬
‪진정하세요‬‪Bình tĩnh.‬
‪물러서세요‬‪Vui lòng lùi lại.‬
‪삼촌은 커튼을 쳐 주시고‬ ‪나무는 문을 닫아 주십시오‬‪Chú hãy đi kéo rèm. Na Mu đi đóng cửa lại.‬
‪- 커튼? 어‬ ‪- (나무) 어, 어‬‪- Rèm cửa à? Được.‬ ‪- Ừ.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪이건 또 뭐야?‬‪Cái này… lại là gì nữa thế?‬
‪(그루)‬ ‪범죄 현장은 혈흔이 남지 않도록‬‪Khi dọn dẹp hiện trường án mạng,‬ ‪ta phải lau chùi sạch sẽ vết máu.‬
‪모두 꼼꼼하게 제거하는 것이‬ ‪가장 중요합니다‬‪Khi dọn dẹp hiện trường án mạng,‬ ‪ta phải lau chùi sạch sẽ vết máu.‬
‪1차 정리 작업을 마친 후‬‪Sau khi dọn dẹp xong,‬ ‪phải gỡ bỏ giấy dán tường và ván lót sàn.‬
‪벽지와 장판을‬ ‪모두 철거해야 합니다‬‪Sau khi dọn dẹp xong,‬ ‪phải gỡ bỏ giấy dán tường và ván lót sàn.‬
‪(나무)‬ ‪여기서 살인 사건이‬ ‪벌어졌다고 생각하니까‬‪Cứ nghĩ đến việc có người bị giết ở đây,‬
‪오싹하네‬‪tớ lại thấy ớn lạnh.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬‪tớ lại thấy ớn lạnh.‬
‪왜 오싹한 겁니까?‬‪Sao cậu lại ớn lạnh?‬
‪끔짝하잖아‬‪Việc này thật kinh khủng.‬
‪(그루)‬ ‪범인은 잡혀서 경찰서에 있고‬‪Thủ phạm đã bị cảnh sát bắt giữ.‬
‪사체도 부검을 위해‬ ‪이미 모셔 갔기 때문에‬‪Thi thể đã được đưa đi khám nghiệm,‬ ‪nên ở đây không còn gì đáng sợ.‬
‪여긴 무섭고 끔찍할 게 없습니다‬‪Thi thể đã được đưa đi khám nghiệm,‬ ‪nên ở đây không còn gì đáng sợ.‬
‪그러니까‬ ‪나무는 오싹 안 하셔도 됩니다‬‪Vì thế Na Mu không cần phải thấy ớn lạnh.‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪(주민1)‬ ‪201호 오늘 치우나 보다‬ ‪[힘주는 신음]‬‪Xem ra hôm nay họ đến để dọn phòng 201.‬
‪(주민2)‬ ‪빨리빨리 좀 치우지‬‪Xem ra hôm nay họ đến để dọn phòng 201.‬ ‪Phải đến sớm hơn chứ.‬ ‪Họ không nghĩ đến hàng xóm sao?‬
‪[상구가 상자를 툭 내려놓는다]‬ ‪옆에 사는 사람 생각은 안 하나?‬‪Phải đến sớm hơn chứ.‬ ‪Họ không nghĩ đến hàng xóm sao?‬
‪칼부림 나‬ ‪사람 죽어 나간 빌라라고‬‪Vì vụ đâm chém và giết người‬ ‪mà nhà khu này bị rớt giá mất thôi.‬
‪집값 떨어지게 만들어‬‪Vì vụ đâm chém và giết người‬ ‪mà nhà khu này bị rớt giá mất thôi.‬
‪(주민1)‬ ‪에이‬‪Vì vụ đâm chém và giết người‬ ‪mà nhà khu này bị rớt giá mất thôi.‬
‪경찰 출동한 적도 있다면서?‬‪- Nghe nói cảnh sát đã từng đến đây.‬ ‪- Mà chuyện gì đã xảy ra vậy chứ?‬
‪어떻게 그렇게까지 됐대? 어유‬‪- Nghe nói cảnh sát đã từng đến đây.‬ ‪- Mà chuyện gì đã xảy ra vậy chứ?‬
‪(주민2)‬ ‪남자가 서글서글하니‬ ‪참 괜찮았는데‬‪Cậu trai có vẻ rất hiền lành dễ mến.‬ ‪Không biết sao cô ta lại thế nữa?‬
‪[상구가 도구를 달그락 챙긴다]‬ ‪여자가 왜 그랬는지 몰라‬‪Cậu trai có vẻ rất hiền lành dễ mến.‬ ‪Không biết sao cô ta lại thế nữa?‬
‪아저씨‬‪Chú ơi.‬
‪아저씨 시체 청소부예요?‬‪- Chú làm việc dọn dẹp xác chết sao?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪뭐, 뭐?‬‪- Chú làm việc dọn dẹp xác chết sao?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(아이1)‬ ‪울 엄마가 그러는데‬ ‪아저씨랑 말하면 병균 옮는대요‬‪Mẹ cháu nói nếu nói chuyện với chú‬ ‪sẽ bị lây vi khuẩn.‬
‪(주민1)‬ ‪준수야, 빨리 와‬‪Jun Su à, lại đây nào.‬
‪- 해솔아, 해솔아, 일로 와‬ ‪- (주민1) 빨리 와, 빨리 와‬‪- Hae Sol à, lại đây.‬ ‪- Lại đây nhanh lên.‬
‪[놀래는 신음]‬ ‪[아이들의 비명]‬‪Gừ!‬
‪(주민2)‬ ‪아유‬
‪[한숨]‬‪Chết tiệt.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪'시체 청소부'?‬‪Dọn dẹp xác chết?‬
‪아, 황당하네‬‪Đúng là nực cười.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[뚜껑을 달그락 내려놓는다]‬
‪[뚜껑을 달그락 내려놓는다]‬
‪[나무가 봉지를 부스럭 옮긴다]‬
‪(상구)‬ ‪힘드냐?‬‪Mệt rồi à?‬
‪[나무의 힘주는 신음]‬‪Mệt rồi à?‬
‪(반장)‬ ‪저기요?‬‪Cho hỏi.‬
‪내가 이 빌라 반장인데‬‪Tôi là tổ trưởng của khu chung cư này.‬ ‪Hôm nay sẽ xong phải không?‬
‪여기 오늘 중에 끝나는 거 맞죠?‬‪Tôi là tổ trưởng của khu chung cư này.‬ ‪Hôm nay sẽ xong phải không?‬
‪(나무)‬ ‪아, 그게 정확히는…‬‪Chuyện đó sao? Chính xác thì…‬
‪어유, 무조건 오늘 중에 끝내 줘요‬‪Nhất định phải xong trong hôm nay.‬
‪(반장)‬ ‪그리고 저 차‬ ‪여기 말고 저쪽 뒤로 좀‬‪Còn nữa, hãy đậu chiếc xe đó ở phía sau.‬ ‪Đừng để người khác thấy. Ngay bây giờ.‬
‪안 보이는 데로 좀 옮겨 주세요‬ ‪지금 당장, 응?‬‪Còn nữa, hãy đậu chiếc xe đó ở phía sau.‬ ‪Đừng để người khác thấy. Ngay bây giờ.‬
‪아유, 여기 빌라 주민들이‬‪Cô không biết người dân ở đây‬ ‪vì chuyện này mà đau đầu thế nào đâu.‬
‪이거 때문에‬ ‪얼마나 스트레스받는지 몰라요‬‪Cô không biết người dân ở đây‬ ‪vì chuyện này mà đau đầu thế nào đâu.‬
‪애들 교육상에도 안 좋으니까‬ ‪얼른 치우고 가 주세요‬‪Sẽ ảnh hưởng xấu đến việc dạy bọn trẻ‬ ‪nên hãy dọn nhanh và đi đi, được chứ?‬
‪응? 알았죠?‬‪Sẽ ảnh hưởng xấu đến việc dạy bọn trẻ‬ ‪nên hãy dọn nhanh và đi đi, được chứ?‬
‪그리고 여기 금연 빌라예요‬‪Còn nữa, khu chung cư chúng tôi‬ ‪cấm hút thuốc.‬
‪(나무)‬ ‪뭐가 애들 교육상 안 좋다는 거야?‬‪Ảnh hưởng xấu gì cho việc dạy bọn trẻ thế?‬
‪(그루)‬ ‪사람들은 자신이 살고 있는 곳에서‬‪Mọi người không thích khi có ai đó chết‬ ‪ở gần nơi họ sống.‬
‪누군가 죽었다는 것을‬ ‪좋게 생각하지 않습니다‬‪Mọi người không thích khi có ai đó chết‬ ‪ở gần nơi họ sống.‬
‪아빠랑 작업할 때도‬‪Khi làm việc với bố, Geu Ru đã nhiều lần‬ ‪nghe thấy yêu cầu tương tự.‬
‪차를 안 보이는 데 치워 달라는‬ ‪요구 자주 받았습니다‬‪Khi làm việc với bố, Geu Ru đã nhiều lần‬ ‪nghe thấy yêu cầu tương tự.‬
‪입주민들이‬ ‪최대한 신경 쓰지 않도록‬‪Cả trong mùa hè, khi làm việc‬ ‪ta vẫn phải đóng cửa kéo rèm‬
‪한여름에도 창문이나 현관을‬ ‪모두 닫은 채 작업해야 합니다‬‪Cả trong mùa hè, khi làm việc‬ ‪ta vẫn phải đóng cửa kéo rèm‬ ‪để không phiền dân cư ở đó.‬
‪아, 야, 그래서‬ ‪이거 이제 얼마나 남은 건데?‬ ‪[그루가 상자를 탁 싣는다]‬‪Vậy rốt cuộc còn phải làm bao nhiêu nữa?‬
‪(그루)‬ ‪오늘은 철거만 끝내고‬‪Hôm nay phải dọn dẹp xong‬ ‪để ngày mai đến khử trùng.‬
‪소독은 내일 다시 와서‬ ‪해야 합니다‬‪Hôm nay phải dọn dẹp xong‬ ‪để ngày mai đến khử trùng.‬
‪아이참‬‪Hôm nay phải dọn dẹp xong‬ ‪để ngày mai đến khử trùng.‬ ‪Trời ạ.‬
‪야, 너 그거‬‪Này, cháu lại định để sang một bên‬ ‪để đưa cho ai đó đúng không?‬
‪또 누구 주려고 챙긴 거지?‬‪Này, cháu lại định để sang một bên‬ ‪để đưa cho ai đó đúng không?‬
‪이선영 님이 일하시던‬ ‪유치원부터 가야 합니다 ‬‪Ta phải đến nơi cô Lee làm việc.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪난 빼 줘‬‪Khỏi. Bỏ chú ra đi.‬
‪(상구)‬ ‪대신 여긴‬ ‪내가 마무리하고 철수할게‬‪Thay vào đó, chú sẽ thu dọn nơi này.‬
‪아유, 저 아줌마들한테‬ ‪범죄자 취급 당하는 게 낫지‬‪Thà ở đây để mấy bà cô đó‬ ‪đối xử với chú như tội phạm,‬
‪야, 싫다는 사람한테‬ ‪죽은 사람 물건 배달하는 짓은‬‪còn hơn là đi giao di vật của người chết‬ ‪cho người không muốn nhận.‬
‪사양하련다‬‪còn hơn là đi giao di vật của người chết‬ ‪cho người không muốn nhận.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[남자1이 화낸다]‬‪Được thôi? Chết tiệt.‬
‪[여자1의 힘겨운 신음]‬ ‪[남자1이 말한다]‬‪Tôi đã bảo cô rồi.‬
‪(남자1)‬ ‪넌 뒈지진 않고선‬ ‪나한테서 못 벗어나‬‪Muốn thoát khỏi tôi trừ khi cô chết.‬ ‪- Hãy giết tôi đi.‬ ‪- Vậy cô muốn chết à?‬
‪[울먹인다]‬ ‪[사람들이 소란스럽다]‬‪- Hãy giết tôi đi.‬ ‪- Vậy cô muốn chết à?‬ ‪- Ai nói sẽ thả cô đi?‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪[퍽퍽 소리가 난다]‬ ‪[여자1의 힘겨운 신음]‬‪- Ai nói sẽ thả cô đi?‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪[남자1이 연신 화낸다]‬‪Cô ngồi im xem nào.‬
‪(남자1)‬ ‪자식새끼든 어미 새끼든‬ ‪왜 말을 안 들어, 왜!‬‪Thằng nhãi đó không nghe lời tôi‬ ‪vì cô không tôn trọng tôi đấy.‬
‪왜 내 맘대로…‬ ‪[여자1의 힘겨운 신음]‬‪Thằng nhãi đó không nghe lời tôi‬ ‪vì cô không tôn trọng tôi đấy.‬ ‪Nó là con của tôi!‬
‪[여자1의 힘겨운 신음]‬ ‪[뎅그랑 소리가 난다]‬‪Lại đây. Tôi nói quay lại đây ngay!‬
‪[여자1의 힘겨운 신음]‬‪Giết tôi đi! Thà anh giết tôi đi!‬
‪[벽지를 북북 뜯는다]‬ ‪[씩씩거린다]‬‪Giết tôi đi! Thà anh giết tôi đi!‬
‪[거친 숨소리]‬‪Tôi sẽ không để cô toại nguyện đâu.‬
‪[상구의 떨리는 숨소리]‬
‪[아이들이 시끌벅적하다]‬
‪(원장)‬ ‪죄송하지만 이건 받을 수 없습니다‬‪Xin lỗi nhưng tôi không thể nhận.‬
‪(나무)‬ ‪네? 왜요?‬‪Dạ?‬ ‪Vì sao ạ?‬
‪(원장)‬ ‪아이들은 이 선생님이‬ ‪그냥 여행 가신 걸로 알고 있어요‬‪Bọn trẻ chỉ nghĩ rằng‬ ‪cô Lee đang đi du lịch.‬
‪그런데‬ ‪돌아가신 선생님 선물이라고‬‪Nếu giờ tặng những món quà này‬ ‪và bảo đó là từ cô giáo quá cố của chúng,‬ ‪tôi sẽ rất khó xử.‬
‪이런 걸 전해 주기는 곤란하죠‬‪và bảo đó là từ cô giáo quá cố của chúng,‬ ‪tôi sẽ rất khó xử.‬
‪선물 주는 게 왜 곤란한 일입니까?‬‪Tại sao việc tặng quà lại khó xử ạ?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(그루)‬ ‪이 선생님은 진달래 반 아이들에게‬ ‪선물 주고 싶어서 ‬‪Cô Lee đã chuẩn bị những quyển này‬ ‪để tặng cho các bé lớp Hoa đỗ quyên.‬
‪동화책을 준비하셨습니다‬‪Cô Lee đã chuẩn bị những quyển này‬ ‪để tặng cho các bé lớp Hoa đỗ quyên.‬
‪[차분한 음악]‬
‪늦잠꾸러기 민수‬‪Dành cho Min Sun dậy trễ.‬
‪이 닦기 싫어하는 성민이‬‪Dành cho Seong Min ghét đánh răng.‬
‪장난꾸러기 준수‬‪Cho Jun Su hay gây rối.‬ ‪Cho Ji Min nhút nhát.‬
‪부끄럼 많은 지민이‬‪Cho Jun Su hay gây rối.‬ ‪Cho Ji Min nhút nhát.‬
‪곤충을 좋아하는 서진이‬‪Cho Seo Jin yêu côn trùng.‬
‪뚱뚱해서 걱정하는 미림이‬‪Cho Mi Rim, cô bé sợ bị béo.‬
‪한 명 한 명 읽어 주고 싶어서‬ ‪고르셨습니다‬‪Cô ấy đã chọn sách cho từng em học sinh.‬
‪(원장)‬ ‪[책을 탁 내려놓으며]‬ ‪그건 알지만…‬‪Cô ấy đã chọn sách cho từng em học sinh.‬ ‪Tôi hiểu, nhưng mà…‬
‪(나무)‬ ‪그러면 원장님‬‪Hiệu trưởng.‬
‪이 선생님이 준비하신 건‬ ‪비밀로 하고 ‬‪Cô có thể tặng sách bọn trẻ‬
‪그냥 아이들이 읽을 수 있게만‬ ‪해 주시면 안 될까요?‬‪và không nói đó là quà của cô Lee,‬ ‪được không ạ?‬
‪책이 아깝잖아요‬‪Nếu vứt sách đi thì thật tiếc.‬
‪알겠습니다‬ ‪[원장의 한숨]‬‪Thôi được rồi.‬
‪그건 가능하겠네요‬‪Việc đó thì tôi làm được.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(그루)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[아이들이 시끌벅적하다]‬
‪(아이2)‬ ‪와, 신난다, 와!‬
‪(나무)‬ ‪받아 주셔 가지고 다행이다‬ ‪그렇지?‬‪Thật may vì cô ấy đã đồng ý nhận sách.‬
‪왜 그래?‬‪Sao thế?‬
‪장미 반 김은미 선생님을‬ ‪만나야 합니다‬‪Tớ phải gặp cô Kim Eun Mi‬ ‪của lớp Hoa hồng.‬
‪이게 뭐예요?‬‪Đây là gì thế?‬
‪이선영 선생님 선물입니다‬‪Đó là quà của cô Lee Seon Yeong.‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪[무거운 음악]‬‪CON CỦA EUN MI‬ ‪DỰ SINH NGÀY 26 THÁNG 5‬
‪[흐느낀다]‬
‪다 저 때문이에요‬‪Tất cả là tại tôi.‬
‪(은미)‬ ‪저랑 아는 사이만 아니었어도‬‪Nếu cô ấy không quen tôi,‬
‪선생님은 살아 있을 거예요‬‪có lẽ cô ấy sẽ vẫn còn sống.‬
‪[은미가 훌쩍인다]‬
‪두 사람‬‪Hai người họ‬
‪제 결혼식에서 만났어요‬‪gặp nhau ở đám cưới của tôi.‬
‪(선영)‬ ‪여기 앞의 계단 조심하고‬
‪신랑 쪽 하객이었는데‬ ‪[아이들이 인사한다]‬‪Hắn ta là khách của chồng tôi.‬
‪(은미)‬ ‪선영 쌤을 보고 한눈에 반했다면서‬‪Hắn nói mình đã yêu từ cái nhìn đầu tiên‬ ‪nên đã gắt gao theo đuổi cô ấy.‬
‪일방적으로 대시를 하더라고요‬ ‪[선영이 인사한다]‬‪Hắn nói mình đã yêu từ cái nhìn đầu tiên‬ ‪nên đã gắt gao theo đuổi cô ấy.‬
‪처음에 선영 쌤은‬ ‪계속 참기만 했어요‬‪Mới đầu cô ấy chỉ biết nhẫn nhịn.‬
‪그러다 안 되니까‬‪Khi mọi thứ vượt quá tầm kiểm soát‬ ‪cô ấy bắt đầu tìm kiếm sự giúp đỡ.‬
‪나중엔 여기저기 도움도 요청하고‬ ‪그랬나 봐요‬‪Khi mọi thứ vượt quá tầm kiểm soát‬ ‪cô ấy bắt đầu tìm kiếm sự giúp đỡ.‬
‪근데 아무도 믿어 주지를 않았대요‬‪Nhưng không ai tin cô ấy.‬
‪제가 이상하다고 느꼈을 때‬ ‪이미 위험한 상황이었어요‬‪Khi tôi nhận ra có gì đó kì lạ‬ ‪tình huống đã rất nguy hiểm rồi.‬
‪그래서 유치원도 그만두고‬ ‪떠나려고 한 거예요‬‪Đó là lý do cô ấy nghỉ việc‬ ‪để rời khỏi đây.‬
‪그런데 그 인간이‬ ‪어떻게 알고 찾아와서…‬‪Nhưng hắn ta đã phát hiện‬ ‪và tìm đến nhà cô ấy.‬
‪[은미의 한숨]‬
‪정당방위?‬‪Tự vệ chính đáng? Hắn ta nói dối.‬
‪다 거짓말이에요‬‪Tự vệ chính đáng? Hắn ta nói dối.‬
‪경찰에도 말했지만‬‪Tôi đã nói với cảnh sát.‬
‪이 선생님은 자기가 죽으면 죽었지‬‪Cô Lee là người thà tự sát‬ ‪chứ sẽ không chĩa dao vào người khác.‬
‪칼 같은 걸 빼 들 사람이 아니에요‬‪chứ sẽ không chĩa dao vào người khác.‬
‪(은미)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪우리 선영 쌤 불쌍해서 어떡해요‬‪Cô ấy thật đáng thương. Phải làm sao đây?‬
‪미안해서 어떡해요‬‪Tôi thấy có lỗi với cô ấy quá.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪없습니다‬‪Không có.‬
‪(그루)‬ ‪없습니다‬‪Không có ở đó.‬
‪없습니다, 없습니다‬‪Không có ở đó.‬
‪[그루의 다급한 신음]‬
‪야, 잠 좀 자자, 잠 좀‬‪Này, để chú ngủ chút đi.‬
‪(상구)‬ ‪넌 뭐 하는 거야?‬‪Cháu làm gì vậy hả?‬
‪(그루)‬ ‪강아지 없습니다‬ ‪고양이, 고양이도 없습니다‬‪Không có chó. Hay là mèo?‬ ‪Cũng không có mèo.‬
‪뭐, 뭐가 없어?‬‪Ai không có cái gì?‬
‪반려동물이 없습니다‬‪Không có thú cưng.‬ ‪Trong nhà cô Lee không có thú cưng.‬
‪이선영 님 집에는‬ ‪반려동물이 없습니다‬‪Không có thú cưng.‬ ‪Trong nhà cô Lee không có thú cưng.‬
‪[한숨]‬
‪(상구)‬ ‪뭐, 자다가 봉창 두드리는 소리야?‬‪Cháu lại đang nói nhảm cái gì thế hả?‬
‪이선영 님은‬ ‪반려동물을 키우지 않으셨습니다‬‪Cô Lee không nuôi thú cưng.‬ ‪Nên chúng ta phải đến nhà cô ấy ngay.‬
‪그러니까 지금 당장‬ ‪이선영 님 집에 가 봐야 합니다‬‪Cô Lee không nuôi thú cưng.‬ ‪Nên chúng ta phải đến nhà cô ấy ngay.‬
‪어, 어, 어딜 가?‬‪Cái gì? Đi đâu?‬
‪이선영 님 집에 가 봐야 합니다‬‪Phải đến nhà cô Lee Seon Yeong.‬
‪(상구)‬ ‪아, 거기가 어딘데‬ ‪이 밤중에 가, 아이‬‪Nửa đêm nửa hôm sao lại đến đó làm gì?‬
‪야‬‪Này!‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪(주영)‬ ‪이선영 씨가‬ ‪다니던 유치원을 그만둔 사실을‬‪Anh nói mình không biết việc cô ấy‬ ‪nghỉ việc ở trường mẫu giáo, đúng chứ?‬
‪몰랐다고 하셨죠?‬ ‪[용우의 한숨]‬‪Anh nói mình không biết việc cô ấy‬ ‪nghỉ việc ở trường mẫu giáo, đúng chứ?‬
‪몰랐습니다‬ ‪[변호사의 한숨]‬‪Tôi không biết.‬
‪(주영)‬ ‪그래서 집에 가서 대화를 하던 중‬‪Nên trong lúc anh‬ ‪đến nhà cô ấy để nói chuyện,‬
‪무슨 일이 일어났죠?‬ ‪[무거운 음악]‬‪chuyện gì đã xảy ra?‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪(상구)‬ ‪아이‬
‪[그루의 의아한 신음]‬
‪아, 야, 봐, 봐‬ ‪뭐, 아무것도 없잖아‬‪Nhìn đi. Ở đây chẳng có gì hết.‬
‪여기서 뭘 찾는다는 거야?‬‪Cháu muốn tìm cái gì hả?‬
‪(그루)‬ ‪펫킷 메이트‬ ‪색상 화이트, 무게 599g‬‪Petkit Mate. Màu trắng, nặng 599g.‬ ‪Chiều rộng 9cm, chiều dài 12cm.‬
‪제품 규격 가로 9cm, 세로 12cm‬‪Petkit Mate. Màu trắng, nặng 599g.‬ ‪Chiều rộng 9cm, chiều dài 12cm.‬
‪오디오 마이크 2개, 스피커 2개‬‪Có hai micro và hai loa.‬
‪카메라 풀 HD 1080p‬‪Hình ảnh full HD, 1080p.‬
‪무선 송신 2.4Hz Wi-Fi‬‪- Kết nối không dây, wifi tần số 2.4GHz.‬ ‪- Này.‬
‪- 야, 야‬ ‪- (그루) 순간을 포착하고‬‪- Kết nối không dây, wifi tần số 2.4GHz.‬ ‪- Này.‬ ‪Có thể chụp, lưu và chia sẻ nhanh chóng.‬
‪(그루)‬ ‪저장하고 공유할 수 있습니다‬‪Có thể chụp, lưu và chia sẻ nhanh chóng.‬
‪사진이나 영상을 찍어‬ ‪언제든지 간편하게‬‪Có thể chụp ảnh, quay video‬ ‪và chia sẻ khoảnh khắc đặc biệt‬ ‪với bạn bè mọi lúc.‬
‪친구들과 특별한 순간을‬ ‪공유할 수 있습니다‬‪và chia sẻ khoảnh khắc đặc biệt‬ ‪với bạn bè mọi lúc.‬
‪360도 각도 회전‬‪Điều khiển xoay 360 độ.‬
‪기기 하단에 특별히 부착된‬ ‪회전부를 이용해‬‪Đế xoay đặc biệt‬ ‪được gắn phía dưới thiết bị‬
‪사각지대 없이 자유롭게‬ ‪집 안 전체를 확인할 수 있습니다‬‪sẽ giúp bạn quan sát ngôi nhà‬ ‪mà không cần lo về điểm mù.‬
‪여행을 가겠다고 하길래‬‪Cô ấy nói mình sẽ đi du lịch.‬
‪어디를 얼마나 가는 거냐고‬‪Vì lo lắng nên tôi đã hỏi cô ấy‬
‪제가 걱정이 돼서 물어봤더니‬‪đi đâu và đi trong bao lâu.‬
‪상관하지 말라고 해서‬ ‪말다툼이 시작됐고‬‪Cô ấy bảo tôi đừng bận tâm‬ ‪và chúng tôi cãi nhau.‬
‪(용우)‬ ‪부모님은 아시냐고‬‪Tôi hỏi bố mẹ có biết không.‬
‪모르시면 알리겠다고 하니까‬‪Tôi bảo mình sẽ nói cho họ biết.‬
‪갑자기 흥분해서‬ ‪소리를 막 지르더니‬‪Cô ấy bị kích động và hét vào mặt tôi.‬
‪부엌으로 가서 식칼을 꺼내 들고‬‪Sau đó cô ấy đã vào bếp lấy con dao.‬
‪부모님께 알리면 저를 죽여 버리고‬‪Cô ấy bảo sẽ giết tôi rồi tự sát‬
‪자신도 죽겠다고‬‪nếu tôi nói cho bố mẹ biết.‬
‪칼을 휘두르기 시작했습니다‬‪Rồi cô ấy bắt đầu vung dao về phía tôi.‬
‪(용우)‬ ‪그대로 두면‬ ‪정말 자해를 할 거 같아서‬‪Tôi sợ nếu tiếp tục như thế,‬ ‪cô ấy sẽ tự làm hại mình.‬
‪무조건 칼을 뺏어야겠다는 생각에‬ ‪엎치락뒤치락하다가‬‪Nên tôi nghĩ mình nên lấy con dao‬ ‪bằng mọi giá, và chúng tôi đã xô xát.‬
‪선영이를 안은 채 넘어졌습니다‬‪Lúc ngã xuống, tôi đang ôm cô ấy.‬
‪110도의 와이드 앵글‬‪Góc nhìn cực rộng 110 độ.‬
‪110도의 넓은 와이드 뷰‬ ‪광각 렌즈를 탑재하여‬‪Ống kính có góc nhìn rộng 110 độ‬
‪(그루)‬ ‪숨어 있는 부분까지‬ ‪구석구석 모니터링이 가능합니다‬‪giúp bạn quan sát mọi góc khuất.‬
‪카, 카메라?‬‪Máy quay?‬
‪(상구)‬ ‪너 카메라 찾는 거야?‬‪Cháu đang tìm máy quay à?‬
‪아, 여기에 무슨 카메라가 있어?‬‪Ở đây làm gì có máy quay.‬
‪(그루)‬ ‪풀 HD 화질, 고화질의 200만 화소‬‪Màn hình full HD với hai triệu điểm ảnh.‬ ‪Độ phân giải 1920x1080‬
‪1920 x 1080의 높은 해상도로‬‪Màn hình full HD với hai triệu điểm ảnh.‬ ‪Độ phân giải 1920x1080‬ ‪cho phép bạn theo dõi mọi ngóc ngách‬ ‪mà không bỏ sót điểm nào.‬
‪놓치는 곳 없이 구석구석‬ ‪선명한 모니터링을 할 수 있습니다‬‪cho phép bạn theo dõi mọi ngóc ngách‬ ‪mà không bỏ sót điểm nào.‬
‪어?‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪정신을 차리고 일어나 보니까‬‪Khi tôi tỉnh táo và đứng dậy‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪피가 너무 많이 흘렀고‬‪thì thấy rất nhiều máu.‬
‪처음엔 그게 제 피인 줄 알았는데‬‪- Mới đầu tôi tưởng đó là máu của tôi.‬ ‪- Nhưng đó là máu của cô Lee.‬
‪이선영 씨 피였죠?‬‪- Mới đầu tôi tưởng đó là máu của tôi.‬ ‪- Nhưng đó là máu của cô Lee.‬
‪[용우가 흐느낀다]‬‪- Mới đầu tôi tưởng đó là máu của tôi.‬ ‪- Nhưng đó là máu của cô Lee.‬
‪(상구)‬ ‪아이, 아, 비켜‬ ‪내가 찾아보게, 쯧‬‪Trời ạ, tránh ra. Để chú tìm cho.‬
‪에이‬
‪아, 여기에 무슨 카메라가 있다고‬ ‪진짜, 쯧‬‪Ai lại đặt máy quay ở đây chứ?‬
‪- (상구) 그루야‬ ‪- (그루) 네?‬‪Geu Ru à.‬ ‪Dạ.‬
‪(상구)‬ ‪그 경찰 친구‬‪Cậu bạn cảnh sát của cháu ấy,‬
‪빨리 불러‬‪nhanh gọi cậu ta đi.‬
‪그래서 바로 제 휴대폰으로‬ ‪119에 전화를 했고‬‪Sau đó, tôi lập tức lấy điện thoại‬ ‪gọi cấp cứu.‬
‪(용우)‬ ‪119가 올 때까지‬‪- Từ lúc đó đến lúc họ đến…‬ ‪- Cậu ấy đã sơ cứu.‬
‪(변호사)‬ ‪응급 조치를 했다‬‪- Từ lúc đó đến lúc họ đến…‬ ‪- Cậu ấy đã sơ cứu.‬
‪[용우의 한숨]‬ ‪기소 내용은‬ ‪이미 다 정리된 바 아닙니까?‬‪Nội dung cáo trạng đã viết xong rồi mà.‬
‪이렇게 양심적인 피의자도‬ ‪드물지 않습니까?‬‪Không mấy nghi phạm‬ ‪có lương tâm thế này đâu.‬
‪[변호사의 한숨]‬
‪사인합시다‬‪Để cậu ấy ký đi.‬
‪[변호사의 한숨]‬
‪잠깐만요‬‪Đợi tôi một lát.‬
‪(주영)‬ ‪김용우 씨‬‪Cậu Kim Yong U,‬
‪마지막으로 한 번만 더 확인할게요‬‪tôi sẽ xác nhận lại một lần cuối cùng.‬
‪[용우가 흐느낀다]‬
‪저는 정말‬‪Tôi thật sự…‬
‪선영이를 사랑했습니다‬‪đã rất yêu Seon Yeong.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪이 새끼 진짜 악질이네‬‪Mày đúng là một tên khốn kinh tởm.‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Mày đúng là một tên khốn kinh tởm.‬
‪[영상 속에서 노크 소리가 난다]‬
‪(영상 속 용우)‬ ‪[문을 쾅쾅 두드리며]‬ ‪선영아, 진짜 마지막이야‬‪Seon Yeong, đây là lần cuối cùng.‬ ‪Anh chỉ muốn nói đúng một câu thôi.‬
‪마지막으로 딱 한마디만 하고 갈게‬ ‪[어두운 음악]‬‪Seon Yeong, đây là lần cuối cùng.‬ ‪Anh chỉ muốn nói đúng một câu thôi.‬
‪정말이야, 5분도 안 걸려‬‪Không mất đến năm phút đâu.‬
‪더 걸리면 뭐, 경찰에 바로 신고해‬‪Nếu quá năm phút em cứ báo cảnh sát đi.‬
‪(용우)‬ ‪정말 이럴 거야?‬‪Em muốn thế này à?‬ ‪Anh sẽ đập cửa cho đến khi em mở cửa.‬
‪나 문 열어 줄 때까지‬ ‪계속 두드린다?‬ ‪[한숨]‬‪Em muốn thế này à?‬ ‪Anh sẽ đập cửa cho đến khi em mở cửa.‬
‪저번처럼 이웃에서 뭐‬ ‪경찰에 신고해도 좋아?‬‪Em muốn hàng xóm báo cảnh sát‬ ‪như lần trước sao?‬
‪[한숨]‬‪Em muốn hàng xóm báo cảnh sát‬ ‪như lần trước sao?‬
‪[노크 소리가 쾅쾅 난다]‬
‪[선영의 한숨]‬
‪[용우가 문손잡이를 달그락거린다]‬
‪[한숨]‬ ‪[노크 소리가 연신 쾅쾅 난다]‬
‪[영상 속 도어 록 작동음]‬
‪(영상 속 선영)‬ ‪너 뭐야?‬‪Anh làm gì thế?‬
‪너 지금 뭐 하는…‬‪Rốt cuộc anh đang…‬
‪[영상 속 선영의 놀란 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[영상 속 용우가 칼로 푹 찌른다]‬ ‪[영상 속 선영의 힘겨운 신음‬
‪[영상 속 용우가 칼을 쓱 뺀다]‬ ‪[영상 속 선영이 털썩 쓰러진다]‬
‪[영상 속 선영의 힘겨운 숨소리]‬ ‪(영상 속 용우)‬ ‪내가 말했지‬‪Anh đã nói rồi.‬
‪네가 날 떠날 수 있는 방법은‬‪Chỉ có hai cách…‬
‪딱 두 가지밖에 없다고‬‪để em rời khỏi anh.‬
‪내가 버리거나‬‪Hoặc là anh bỏ em trước‬
‪네가 죽거나‬‪hoặc là em chết.‬
‪(영상 속 용우)‬ ‪[다급한 목소리로]‬ ‪119죠?‬‪Cấp cứu phải không? Làm ơn đến nhanh lên.‬
‪[영상 속 선영의 힘겨운 신음]‬ ‪빨리 좀 와 주세요!‬‪Cấp cứu phải không? Làm ơn đến nhanh lên.‬
‪[영상 속 용우의 다급한 신음]‬
‪(영상 속 구급대원)‬ ‪잠시만요, 잠시만요‬‪Để tôi xem!‬
‪[영상 속 경찰1이 지시한다]‬ ‪[영상 속 용우가 흐느낀다]‬‪Tuần cảnh Oh, nhanh lên!‬ ‪Gạc cầm máu.‬
‪(영상 속 구급대원)‬ ‪거즈‬‪Gạc cầm máu.‬
‪(영상 속 경찰1)‬ ‪진정하세요‬‪Bình tĩnh.‬
‪[픽 웃는다]‬ ‪(주영)‬ ‪김용우 씨?‬‪Cậu Kim Yong U.‬
‪당신을 이선영 씨 살인 혐의로‬ ‪기소합니다‬‪Cậu sẽ bị truy tố‬ ‪vì tội giết cô Lee Seon Yeong.‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪(준영)‬ ‪아, 그루야, 인사드려‬‪Geu Ru à, chào hỏi đi.‬
‪이선영 씨 사건 담당 검사이셔‬‪Đây là công tố viên phụ trách vụ án.‬
‪(주영)‬ ‪아, 유품 정리 업체 분이라고‬ ‪들었는데‬‪Nghe nói đó là người thu dọn di vật,‬
‪이렇게 어린 청년일 줄 몰랐네요‬‪nhưng không ngờ lại là người trẻ thế này.‬
‪(그루)‬ ‪한그루, 스무 살입니다‬‪Tôi là Han Geu Ru. Tôi 20 tuổi.‬
‪아, 우선‬‪Đầu tiên, ‬
‪우리 수사 팀은‬ ‪발견하지 못한 대단한 걸‬‪cậu đã tìm được bằng chứng quyết định‬ ‪mà đội điều tra bỏ lỡ.‬
‪(주영)‬ ‪어떻게 찾았는지‬ ‪그거부터 좀 들을 수 있을까요?‬‪cậu đã tìm được bằng chứng quyết định‬ ‪mà đội điều tra bỏ lỡ.‬ ‪Có thể cho tôi biết‬ ‪cậu đã làm thế nào không?‬
‪작은 방 두 번째 상자에는‬‪Trong cái hộp ở căn phòng nhỏ‬
‪전자 제품 설명서랑 보증서가‬ ‪모아져 있었습니다‬‪Trong cái hộp ở căn phòng nhỏ‬ ‪có hướng dẫn sử dụng các thiết bị điện tử.‬
‪(그루)‬ ‪TV, 세탁기, 에어컨, 노트북‬ ‪공기 청정기, 에어프라이어‬‪Ti vi, máy giặt, máy lạnh, máy sấy tóc‎,‬ ‪máy tính xách tay, máy lọc không khí, và…‬
‪- (그루) 그리고…‬ ‪- (주영) 카메라였군요?‬‪Ti vi, máy giặt, máy lạnh, máy sấy tóc‎,‬ ‪máy tính xách tay, máy lọc không khí, và…‬ ‪Máy quay, đúng không?‬
‪(그루)‬ ‪설명서는 있는데‬ ‪카메라가 없었습니다‬‪Có hướng dẫn sử dụng‬ ‪nhưng không có máy quay.‬
‪펫키트는 반려동물 관찰용인데‬‪Máy quay Petkit dùng để theo dõi thú cưng‬ ‪nhưng cô Lee không nuôi thú cưng.‬
‪이선영 님은‬ ‪반려동물을 키우지 않으셨습니다‬‪Máy quay Petkit dùng để theo dõi thú cưng‬ ‪nhưng cô Lee không nuôi thú cưng.‬
‪(그루)‬ ‪그런 건 이상합니다‬ ‪이상하면 잠이 잘 오지 않습니다 ‬‪Vì thế tôi thấy kỳ lạ.‬ ‪Khi thấy kì lạ tôi sẽ không ngủ được.‬
‪(주영)‬ ‪고마워요‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪그루 군이 이상하게 여겨 줘서‬ ‪진실이 밝혀졌어요‬‪Vì cậu thấy kì lạ‬ ‪mà sự thật đã được tìm ra.‬
‪그루 군이 잠을 설친 덕분에‬‪Nhờ cậu Geu Ru bị mất ngủ‬ ‪mà cô Lee có thể yên nghỉ nơi chín suối.‬
‪이선영 씨가‬ ‪편하게 잠들 수 있게 됐어요‬‪Nhờ cậu Geu Ru bị mất ngủ‬ ‪mà cô Lee có thể yên nghỉ nơi chín suối.‬
‪정말 고마워요‬‪Thật sự rất cảm ơn cậu.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪그럼‬‪Vậy tôi đi trước đây.‬
‪(그루)‬ ‪저기‬‪Khoan đã.‬
‪뭐 더 하실 말씀 있나요?‬‪Cậu còn điều gì muốn nói sao?‬
‪그분…‬‪Người đó.‬
‪이선영 님 그렇게 한 그분한테‬ ‪보여 주고 싶은 게 있습니다‬‪Tôi muốn cho người đàn ông‬ ‪đã làm thế với cô Lee xem một thứ.‬
‪그게 뭔데요?‬‪Là gì thế?‬
‪[그루가 종이를 달그락 든다]‬
‪[그루가 뚜껑을 달그락 닫는다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(아이3)‬ ‪저는 선생님이 세상에서‬‪Cô ơi, cô là người em thích‬ ‪nhiều thứ hai trên đời, sau mẹ em.‬
‪(아이3)‬ ‪우리 엄마 다음으로 제일 좋아요‬‪Cô ơi, cô là người em thích‬ ‪nhiều thứ hai trên đời, sau mẹ em.‬
‪(아이4)‬ ‪우리 진달래 반 이선영 선생님이‬‪Cô Lee Seon Yeong của lớp Hoa đỗ quyên‬ ‪là người đẹp nhất thế giới.‬
‪세상에서 제일 예뻐요‬‪Cô Lee Seon Yeong của lớp Hoa đỗ quyên‬ ‪là người đẹp nhất thế giới.‬
‪(아이5)‬ ‪선생님, 치카 시간에‬ ‪도망 다녀서 죄송해요‬‪Cô ‎ơi‎, em xin lỗi vì đã bỏ chạy‬ ‪trong lúc đánh răng.‬
‪(아이6)‬ ‪선생님, 당근 잘 먹을게요‬‪Cô ơi, từ giờ em sẽ ăn cà rốt.‬ ‪Cô đừng nghỉ việc mà.‬
‪그만두지 마세요‬‪Cô ơi, từ giờ em sẽ ăn cà rốt.‬ ‪Cô đừng nghỉ việc mà.‬
‪(아이7)‬ ‪나중에 선생님이랑 결혼할래요‬‪Sau này khi lớn lên em sẽ cưới cô.‬ ‪Cô ráng đợi em 20 năm nhé.‬
‪20년만 기다려 주세요‬‪Sau này khi lớn lên em sẽ cưới cô.‬ ‪Cô ráng đợi em 20 năm nhé.‬
‪(그루)‬ ‪늘찬유치원 진달래 반‬‪Min Su, Ji Min, Seo Jin, Seong Min,‬
‪민수, 지민이, 서진이‬ ‪성민이, 준수, 미림이는‬‪Jun Su và Mi Rim ở lớp Hoa đỗ quyên‬ ‪của trường mẫu giáo Neulchan‬
‪이선영 선생님을 사랑했습니다‬‪đều rất yêu cô Lee Seon Yeong.‬
‪그런데 김용우 씨는‬‪Còn anh Kim Yong U‬
‪이선영 님을 사랑하지 않았습니다‬‪anh không yêu cô Lee Seon Yeong.‬
‪김용우 씨는‬ ‪이선영 님을 사랑한 게 아닙니다‬‪Anh Kim Yong U không yêu‬ ‪cô giáo Lee Seon Yeong.‬
‪(그루)‬ ‪김용우 씨는‬ ‪이선영 님을 사랑한 게 아닙니다‬‪Anh Kim Yong U không yêu‬ ‪cô giáo Lee Seon Yeong.‬
‪김용우 씨는‬ ‪이선영 님을 사랑하지 않았습니다‬‪Anh Kim Yong U không yêu‬ ‪cô giáo Lee Seon Yeong.‬
‪김용우 씨는‬ ‪이선영 님을 사랑한 게 아닙니다‬‪Anh Kim Yong U không yêu‬ ‪cô giáo Lee Seon Yeong.‬
‪김용우 씨는‬ ‪이선영 님을 사랑하지 않았습니다‬‪Anh Kim Yong U không yêu‬ ‪cô Lee Seon Yeong.‬
‪(주영)‬ ‪궁금한 게 있는데‬‪Tôi có một thắc mắc.‬
‪한그루 씨는 항상‬ ‪유품 정리를 이렇게 하나요?‬‪Lần nào thu dọn di vật‬ ‪cậu cũng làm thế này sao?‬
‪(그루)‬ ‪'이렇게'가 어떻게인지‬ ‪잘 모르겠습니다‬‪"Thế này" là thế nào? Tôi không hiểu lắm.‬
‪(주영)‬ ‪아, 고인들이 한그루 씨한테만‬‪Ý tôi là dường như‬ ‪chỉ có mình cậu có thể nghe được‬ ‪câu chuyện quan trọng của người quá cố.‬
‪중요한 얘기를‬ ‪들려주는 거 같아서요‬‪chỉ có mình cậu có thể nghe được‬ ‪câu chuyện quan trọng của người quá cố.‬
‪(그루)‬ ‪어?‬‪Ơ.‬
‪검사님도 알고 계셨습니까?‬‪Chị cũng biết chuyện đó sao?‬
‪유품을 잘 들여다보면‬‪Bố tôi nói nếu lắng nghe kỹ di vật‬
‪돌아가신 분들이 이야기를‬ ‪들려주신다고 했습니다, 아빠가‬‪thì chúng sẽ kể cho ta‬ ‪nghe chuyện của người quá cố.‬
‪[탄성]‬‪- Ra là thế.‬ ‪ - Nhưng…‬
‪하지만 들으려는 마음이 없으면‬‪- Ra là thế.‬ ‪ - Nhưng…‬ ‪bố cũng nói nếu không có ý muốn nghe‬ ‪thì sẽ không nghe được gì.‬
‪잘 들리지 않는다고 했습니다‬ ‪아빠가‬‪bố cũng nói nếu không có ý muốn nghe‬ ‪thì sẽ không nghe được gì.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪(주영)‬ ‪이거 받아요, 내 명함이에요‬‪Hãy lấy danh thiếp của tôi.‬
‪여기 전화번호 적혀 있죠?‬‪Ở đây có số điện thoại.‬
‪혹시 한그루 씨한테나‬ ‪무브 투 헤븐에 무슨 일이 생기면‬‪Nếu có điều gì xảy ra với cậu‬ ‪hoặc Hướng tới Thiên đường‬
‪언제든지 연락해요, 알았죠?‬‪hãy gọi cho tôi. Cậu nhớ chưa?‬
‪필요 없습니다‬‪Tôi không cần nó.‬
‪- 왜요?‬ ‪- (그루) 다 외워서 필요 없습니다‬ ‪[명함을 탁 받는다]‬‪- Vì sao thế?‬ ‪- Tôi đã nhớ hết rồi.‬
‪(그루)‬ ‪서울남부지방검찰청‬ ‪형사4부 검사 이주영 ‬‪Công tố Lee Ju Yeong, phòng hình sự 4,‬ ‪văn phòng Công tố Nam Seoul.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪서울특별시 양천구 건주로 390‬‪390 Geonju, quận Yangcheon, Seoul.‬
‪우편번호 08899‬‪390 Geonju, quận Yangcheon, Seoul.‬ ‪Mã bưu điện là 08899.‬
‪전화번호 02-3129-4200‬‪Số điện thoại là 023-129-4200.‬
‪팩스 02-3129-4255‬‪Số fax là 023-129-4255.‬
‪[당황한 웃음]‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪(마담)‬ ‪이번 주 이자 500‬ ‪어떻게 할 거야?‬‪Số tiền lãi năm triệu tuần này,‬ ‪cậu định làm thế nào?‬
‪돈 없으면 내일 밤 한 게임 뛰든가‬‪Nếu không có tiền‬ ‪thì tối mai hãy đánh một trận nữa.‬
‪[상구의 한숨]‬
‪[상구가 라이터를 탁 켠다]‬
‪부동산?‬‪Bất động sản?‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪아, 저기‬‪Người vừa mới rời đi là chú của cháu.‬
‪방금 다녀가신 분이‬ ‪저희 삼촌인데요‬‪Người vừa mới rời đi là chú của cháu.‬
‪(중개인)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪주소를 틀리게‬ ‪가르쳐 주신 것 같다고‬‪Chú ấy bảo hình như mình đưa nhầm địa chỉ‬ ‪nên bảo cháu kiểm tra lại.‬
‪제대로 확인하고 오라고 하셔서요‬‪Chú ấy bảo hình như mình đưa nhầm địa chỉ‬ ‪nên bảo cháu kiểm tra lại.‬
‪(중개인)‬ ‪[수첩을 사락 넘기며]‬ ‪응‬‪Vậy à? Anh ấy nói‬ ‪địa chỉ là 29/4 Haneulsan.‬
‪하늘산로 29길 4라고 하셨는데‬‪Vậy à? Anh ấy nói‬ ‪địa chỉ là 29/4 Haneulsan.‬
‪"무브 투 헤븐"‬‪29/4 HANEULSAN‬
‪[흥미로운 효과음]‬ ‪(중개인)‬ ‪틀려요?‬‪Sai rồi à?‬
‪(나무)‬ ‪아…‬
‪아니요, 맞아요, 네‬‪Không. Đúng rồi ạ.‬
‪계약금이라도 빨리 받을 수 있는‬ ‪급매로 알아봐 달라고 하셨는데‬‪Anh ấy yêu cầu tôi bán nhanh‬ ‪để có thể nhận tiền đặt cọc sớm.‬
‪(중개인)‬ ‪이, 아파트가 아니라‬‪Hãy nói với anh ấy rằng sẽ hơi lâu‬ ‪vì đây không phải là căn hộ chung cư.‬
‪이런 건 시간이 좀 걸린다고‬ ‪전해 주세요‬‪Hãy nói với anh ấy rằng sẽ hơi lâu‬ ‪vì đây không phải là căn hộ chung cư.‬
‪그래도 최대한 잘해 드리겠다고‬‪Nhưng tôi vẫn sẽ cố gắng hết sức.‬
‪[당황한 신음]‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng.‬ ‪Cháu hiểu rồi ạ.‬
‪(나무)‬ ‪이건 뭐야?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đây là gì thế?‬
‪(그루)‬ ‪아기방 모니터입니다‬‪Máy theo dõi em bé.‬
‪[그루가 상자를 달그락 든다]‬ ‪아, 아기들 울 때‬ ‪엄마 방에서 듣는 거?‬‪Để các bà mẹ xem thử‬ ‪em bé có khóc trong phòng không à?‬
‪네, 그루 어릴 때‬ ‪엄마 아빠가 쓰셨습니다‬‪Đúng vậy.‬ ‪Bố mẹ đã dùng nó lúc Geu Ru còn nhỏ .‬
‪(그루)‬ ‪전에 아빠랑 해 봤는데‬‪Tớ từng kiểm tra với bố.‬
‪창고에서 부르면‬ ‪저 안에서도 소리가 다 들립니다‬‪Tớ có thể nghe thấy tiếng bố từ nhà kho.‬
‪무전기 같습니다‬‪Nó giống như bộ đàm.‬
‪(나무)‬ ‪오, 완전 신기하다‬ ‪[그루가 상자를 정리한다]‬‪Vậy à? Tuyệt thật đấy.‬
‪[모니터를 달그락 놓는다]‬
‪[모니터 작동음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪쯧, 아, 으쌰‬‪Ái chà.‬
‪[상구의 힘주는 신음]‬
‪[모니터 작동음]‬ ‪[상구의 한숨이 흘러나온다]‬
‪[달칵 소리가 흘러나온다]‬ ‪[나무의 놀란 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪- (여자2) 제발 보내 줘‬ ‪- (남자2) 타라고, 이씨‬‪Lên xe đi!‬
‪- (여자2) 나 좀 보내 줘라, 어?‬ ‪- (남자2) 빨리 안 타? 어?‬‪Lên xe đi!‬ ‪- Không chịu nhanh lên hả?‬ ‪- Xin anh.‬
‪- (남자2) 어?‬ ‪- (여자2) 아, 제발‬‪- Không chịu nhanh lên hả?‬ ‪- Xin anh.‬
‪- 아이씨‬ ‪- (남자2) 타‬‪- Lên xe!‬ ‪- Em sẽ không thế nữa.‬
‪(여자2)‬ ‪안 할게, 이제, 아, 이제‬ ‪[남자2가 재촉한다]‬‪- Lên xe!‬ ‪- Em sẽ không thế nữa.‬ ‪- Nhanh lên xe, chết tiệt!‬ ‪- Làm ơn, em xin anh.‬
‪- (남자2) 타라고, 이씨‬ ‪- (여자2) 내가 부탁할게, 어?‬‪- Nhanh lên xe, chết tiệt!‬ ‪- Làm ơn, em xin anh.‬ ‪- Nhanh lên.‬ ‪- Làm ơn tha cho em một lần.‬
‪- (남자2) 빨리 타‬ ‪- (여자2) 제발 한 번만 봐줘‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Làm ơn tha cho em một lần.‬
‪- (남자2) 타, 이씨‬ ‪- (여자2) 한 번만 봐줘‬‪- Lên xe đi, chết tiệt.‬ ‪- Làm ơn.‬
‪(여자2)‬ ‪내가 잘못했어, 아‬ ‪[여자2의 목소리가 울린다]‬‪- Em sai rồi.‬ ‪- Con khốn này.‬
‪[무거운 음악]‬‪- Em sai rồi.‬ ‪- Con khốn này.‬
‪[쨍그랑 소리가 울린다]‬
‪(학생)‬ ‪아빠, 아빠, 엄마 죽어요, 제발‬ ‪[겁먹은 숨소리]‬‪Không, bố. Bố sẽ giết mẹ mất. Làm ơn.‬
‪아빠, 그만해요, 그만‬ ‪그만하라고, 제발, 그만‬‪- Mày nghĩ mày là ai hả?‬ ‪- Dừng lại đi mà!‬
‪(학생)‬ ‪엄마, 가요, 빨리‬ ‪도망가라고, 빨리‬‪- Mẹ, chạy đi. Nhanh chạy đi mẹ!‬ ‪- Thằng khốn. Mày đang làm gì vậy hả?‬
‪(남자1)‬ ‪놔, 이 새끼야‬ ‪너 뭐야, 이 새끼야! 씨‬‪- Mẹ, chạy đi. Nhanh chạy đi mẹ!‬ ‪- Thằng khốn. Mày đang làm gì vậy hả?‬
‪(학생)‬ ‪힘없는 어린애랑 여자 말고 그냥‬‪Đừng làm tổn thương họ.‬ ‪Thà bố giết con đi.‬
‪그냥 날 좀 죽이라고, 제발!‬‪Đừng làm tổn thương họ.‬ ‪Thà bố giết con đi.‬
‪(남자1)‬ ‪이게 돌았나‬ ‪[학생의 힘겨운 신음]‬‪Mày uống nhầm thuốc rồi à?‬
‪(남자1)‬ ‪벽 보고 서 있어! 이씨‬‪Úp mặt vào tường.‬
‪[젊은 정우를 찰싹 때리며]‬ ‪이게 아주 또라이 새끼네‬ ‪이거, 야, 야‬‪Muốn tao giết mày à? Này!‬
‪[훌쩍인다]‬ ‪[젊은 정우의 힘겨운 신음]‬
‪(남자2)‬ ‪아유, 씨‬ ‪[여자2의 겁먹은 신음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[손을 탁 뿌리친다]‬
‪(남자2)‬ ‪[상구를 툭 밀치며]‬ ‪당신 뭐야?‬‪Mày là ai hả?‬
‪(상구)‬ ‪나?‬‪Tao à?‬
‪지나가는 행인‬‪Người qua đường.‬
‪그럼 상관 말고‬ ‪그냥 가던 길 가세요‬‪Vậy thì đừng xía vào. Cứ đi tiếp đi.‬
‪아, 나도 그러고 싶은데‬ ‪우리 집 가려면‬‪Tao cũng muốn thế lắm,‬ ‪nhưng muốn về nhà‬ ‪tao buộc phải đi ngang qua đây.‬
‪여기 말고 다른 코스는‬ ‪안 나오거든‬‪nhưng muốn về nhà‬ ‪tao buộc phải đi ngang qua đây.‬
‪(상구)‬ ‪근데 당신 때문에‬ ‪매일 운동하는 데‬‪Tao muốn nói, tại mày mà việc luyện tập‬ ‪hằng ngày của tao bị gặp trở ngại.‬
‪상당히 지장이 있다 이 말이지‬‪Tao muốn nói, tại mày mà việc luyện tập‬ ‪hằng ngày của tao bị gặp trở ngại.‬
‪그래서?‬ ‪[상구가 입소리를 쩝 낸다]‬‪Thì sao?‬
‪저 여자 다신 안 건드린다고‬ ‪약속하면‬‪Nếu mày hứa sẽ không động‬ ‪vào người phụ nữ đó nữa‬
‪(상구)‬ ‪다시 생각해 볼게‬ ‪[남자2의 헛웃음]‬‪thì tao sẽ nghĩ lại.‬
‪아아, 오케이, 자, 응?‬‪À, hiểu rồi. Được thôi. Đây!‬
‪(남자2)‬ ‪어, 됐죠?‬‪Được chưa?‬
‪자‬
‪우리 이제 그냥 각자 갈 길 갑시다‬ ‪[여자2의 겁먹은 숨소리]‬‪Giờ chúng ta đường ai nấy đi thôi.‬
‪[남자2가 상구를 툭툭 친다]‬
‪[상구의 옅은 한숨]‬
‪[여자2의 겁먹은 신음]‬ ‪좋냐? 이씨‬‪- Vui không con khốn?‬ ‪- Này.‬
‪(상구)‬ ‪아‬‪- Vui không con khốn?‬ ‪- Này.‬
‪생각해 보니까, 씁‬‪Nghĩ lại thì…‬
‪내가 기억나는 게 하나 있네‬‪tao mới nhớ ra một chuyện.‬
‪당신 같은 새끼들은‬‪Mấy con chó dại như mày ‬
‪절대 이 짓거리 못 고친다는 거‬‪tuyệt đối sẽ không bao giờ‬ ‪sửa được thói cắn bậy.‬
‪[남자2의 어이없는 숨소리]‬
‪[남자2의 힘겨운 신음]‬ ‪[여자2의 놀란 신음]‬
‪아씨‬‪Chết tiệt.‬
‪(남자2)‬ ‪하, 이런‬‪Khốn kiếp.‬
‪[남자2의 힘겨운 신음]‬
‪이씨‬‪Cái tên khốn…‬
‪[남자2의 힘겨운 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[한숨]‬ ‪[남자2의 힘겨운 신음]‬
‪[퍽퍽 때린다]‬
‪[퍽퍽 소리가 난다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[달그락 소리가 난다]‬
‪(나무)‬ ‪그루야‬‪Geu Ru à.‬
‪삼촌은?‬‪Chú cậu đâu?‬
‪삼촌은 샤워하십니다‬‪Chú ấy đang tắm.‬
‪너 혹시 삼촌이랑 둘이 있을 때‬‪Lúc mà chỉ có…‬ ‪cậu và chú ấy thì không có gì xảy ra chứ?‬
‪별일 없지?‬‪cậu và chú ấy thì không có gì xảy ra chứ?‬
‪'별일'이 뭡니까?‬‪Xảy ra chuyện gì là sao?‬
‪예를 들면 막 소리를 지른다거나‬‪Ví dụ như…‬ ‪chú ấy đột ngột lớn tiếng với cậu,‬
‪때리려고 한다거나 그런 거‬‪hay là muốn đánh cậu.‬ ‪Chú ấy rất hay lớn tiếng.‬
‪(그루)‬ ‪삼촌은 소리를 많이 지르십니다‬‪Chú ấy rất hay lớn tiếng.‬
‪그리고 다른 사람 때리는 연습을‬ ‪자주 하십니다‬‪Và chú ấy cũng hay tập đấm người khác.‬
‪삼촌이 하는 체조는‬ ‪보기에는 무섭지만‬‪Bài tập của chú ấy trông có vẻ đáng sợ,‬
‪저를 때리지는 않으십니다‬‪nhưng chú ấy không đánh tớ.‬
‪그럼 됐어‬‪Vậy là được rồi.‬
‪근데 혹시라도 둘이 있을 때‬ ‪무슨 일이 생기면‬‪Nhưng nếu có gì xảy ra‬ ‪khi cậu ở một mình với chú ấy,‬
‪무조건 저 텐트 근처에서‬ ‪소리를 질러‬‪Nhưng nếu có gì xảy ra‬ ‪khi cậu ở một mình với chú ấy,‬ ‪cậu nhất định phải lại gần lều và hét lên.‬ ‪Hiểu không?‬
‪- 알았지?‬ ‪- (그루) 모르겠습니다‬‪cậu nhất định phải lại gần lều và hét lên.‬ ‪Hiểu không?‬ ‪Tớ không hiểu.‬
‪(그루)‬ ‪무슨 일이 생기면‬ ‪119에 전화를 걸어야 합니다‬‪Nếu có chuyện gì xảy ra‬ ‪thì phải gọi cấp cứu.‬
‪텐트 옆에서 소리를 질러도‬ ‪119는 오지 않습니다‬‪Lại gần lều rồi hét lên‬ ‪thì cấp cứu sẽ không đến.‬
‪(나무)‬ ‪아, 내가 달려온다고‬‪Nhưng tớ sẽ chạy đến.‬
‪내가 119보다 빨리 올게, 알았지?‬‪Tớ sẽ đến nhanh hơn cấp cứu. Hiểu không?‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[상구가 컵을 달그락 든다]‬
‪[상구가 물을 조르르 따른다]‬
‪[상구의 놀란 신음]‬
‪(그루)‬ ‪아이, 삼촌 다쳤습니다‬‪Làm gì?‬ ‪Chú bị thương rồi.‬ ‪Cổ tay chú đang chảy máu.‬
‪손목에서 피 납니다‬‪Chú bị thương rồi.‬ ‪Cổ tay chú đang chảy máu.‬
‪(상구)‬ ‪아, 이거 아무것도 아니야‬‪Thật là. Không sao cả.‬
‪운동하다가 넘어졌는데‬ ‪다친 건가? 몰랐네‬‪Chú bị ngã trong lúc chạy.‬ ‪Chắc là bị lúc đó. Không để ý lắm.‬
‪다치면 빨리 병원에 가야 합니다‬‪Chú phải đi bệnh viện.‬
‪아, 누가 이딴 걸로 병원에 가냐?‬‪Chú phải đi bệnh viện.‬ ‪Ai mà đi bệnh viện vì cái này?‬
‪신경 꺼‬‪Đừng bận tâm.‬
‪그럼 약을 발라야 합니다‬‪Vậy thì phải bôi thuốc.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(그루)‬ ‪삼촌 치료 안 하면‬ ‪돌아가실 수도 있습니다‬‪Chú.‬ ‪Chú có thể qua đời‬ ‪nếu không chịu chữa trị.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(그루)‬ ‪전에 아빠랑 같이 갔던‬ ‪고시원 김선우 님도‬‪Anh Kim Seon U ở nhà trọ‬ ‪mà lúc trước cháu đi cùng bố‬
‪[반창고를 직 떼며]‬ ‪공장에서 다쳤는데‬ ‪빨리 치료 안 해서 돌아가셨습니다‬‪cũng đã qua đời vì bị thương lúc làm việc‬ ‪mà không được chữa trị.‬
‪그래서 김선우 님 부모님께서‬ ‪많이 우셨습니다‬‪Vì thế bố mẹ anh Kim Seon U‬ ‪đã khóc rất nhiều.‬
‪[상구가 혀를 쯧 찬다]‬
‪난 그딴 걸로 울어 줄‬ ‪부모 같은 거 없으니까‬‪Tôi không có bố mẹ để khóc‬ ‪những lúc như thế‬
‪상관없어‬‪nên chẳng quan trọng.‬
‪씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(상구)‬ ‪알았다고, 지금 간다‬‪Biết rồi. Đi ngay đây.‬
‪[모니터 작동음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[결연한 숨소리]‬
‪[조심스러운 숨소리]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[다급한 신음]‬ ‪[멀어지는 자동차 엔진음]‬
‪[나무의 다급한 신음]‬
‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬‪Giúp cháu đi theo chiếc taxi kia.‬
‪저 앞 차 좀 따라가 주세요‬‪Giúp cháu đi theo chiếc taxi kia.‬
‪(기사)‬ ‪응, 애인이구먼?‬‪Chà, ra là bạn trai cháu à.‬ ‪Cậu ta bắt cá hai tay à? ‬
‪바람났어유?‬‪Chà, ra là bạn trai cháu à.‬ ‪Cậu ta bắt cá hai tay à? ‬
‪아, 네, 아, 그러니까 빨리요‬‪Vâng, nhanh đi đi ạ.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[나무의 다급한 숨소리]‬
‪[조심스러운 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[의아한 신음]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[조심스러운 숨소리]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[나무의 다급한 숨소리]‬
‪아이씨, 아이씨‬‪Khỉ thật.‬
‪[답답한 신음]‬
‪[사람들의 말소리가 들려온다]‬
‪[당황한 신음]‬ ‪(여자3)‬ ‪뭐가 있나?‬‪- Có gì trong này à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(남자3)‬ ‪얘, 나만 아는‬ ‪비밀 통로가 있거든, 어?‬‪- Có gì trong này à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Một lối đi bí mật mà chỉ mình anh biết.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[나무의 헛기침]‬
‪[문이 탁 열린다]‬ ‪[사람들의 웃음]‬
‪[사람들이 감탄한다]‬‪Ôi thật này.‬
‪(여자3)‬ ‪와, 재밌겠다‬ ‪어디인데, 어디인데?‬‪Có vẻ thú vị đấy. Đây là đâu thế?‬ ‪Đỉnh thật!‬
‪[사람들이 대화한다]‬‪Đỉnh thật!‬
‪오, 뭐야?‬‪Đây là đâu thế?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪- (여자3) 아, 진짜‬ ‪- (여자4) 아, 뭐야?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Thật sao?‬ ‪Gì thế chứ?‬
‪[사람들이 말한다]‬‪Sắp bắt đầu rồi.‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪(진행자)‬ ‪자, 오래 기다리셨습니다‬‪Xin chào. Đã khiến các bạn đợi lâu rồi.‬
‪오늘의 하이라이트‬‪Tâm điểm của đêm nay.‬
‪떠오르는 대세 크러시 대‬‪Crush, một ngôi sao đang lên,‬
‪돌아온 탕자‬‪Crush, một ngôi sao đang lên,‬ ‪đấu với‬ ‪cơn ác mộng vừa trở lại, Nightmare.‬
‪나이트메어!‬ ‪[관중들의 환호성과 박수]‬‪đấu với‬ ‪cơn ác mộng vừa trở lại, Nightmare.‬
‪잠시 후 빅 매치를 시작하겠습니다‬‪Trận đấu thế kỷ sẽ sớm bắt đầu.‬
‪아직 판돈 못 거신 분들은‬ ‪빨리 배팅하십시오‬‪Nếu bạn chưa đặt cược xong‬ ‪thì hãy nhanh tay lên.‬
‪(사람들)‬ ‪10, 9, 8, 7, 6‬‪- Mười, chín, tám, bảy, sáu,‬ ‪- Mười, chín, tám, bảy, sáu,‬
‪5, 4, 3, 2, 1‬‪- năm, bốn, ba, hai, một.‬ ‪- năm, bốn, ba, hai, một.‬
‪[관중들의 환호성과 박수]‬‪- năm, bốn, ba, hai, một.‬ ‪- năm, bốn, ba, hai, một.‬
‪(관중1)‬ ‪야, 너 요번에 어디 걸었어?‬‪Này, cậu đã cược ai thế?‬
‪(관중2)‬ ‪나이트메어‬‪- Nightmare.‬ ‪- Cái gì? Nightmare à?‬
‪(관중1)‬ ‪아, 나이트메어?‬‪- Nightmare.‬ ‪- Cái gì? Nightmare à?‬
‪야, 그, 좀 늙다리 같던데‬‪Trông hắn già quá.‬ ‪- Hắn ta là vũ khí giết người đấy.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(관중2)‬ ‪너 인간 살인 병기‬ ‪그런 거 본 적 없지?‬‪- Hắn ta là vũ khí giết người đấy.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(관중1)‬ ‪진짜?‬‪- Hắn ta là vũ khí giết người đấy.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(관중2)‬ ‪주먹 한 방으로 선수 하나‬ ‪저세상 보냈다니깐, 그냥‬‪Hắn ta có thể tiễn một người đi tong‬ ‪bằng một cú đấy.‬
‪(관중1)‬ ‪아, 그 전설이 쟤라고?‬‪Hắn ta có thể tiễn một người đi tong‬ ‪bằng một cú đấy.‬ ‪Võ sĩ huyền thoại đó là hắn à?‬
‪(관중2)‬ ‪그래, 그, 감방 갔다 와서‬ ‪다시 나온 거잖아‬‪Đúng thế.‬ ‪Tên đó mới trở lại sau khi ra tù.‬
‪[선수의 힘주는 신음]‬
‪(관중1)‬ ‪[웃으며]‬ ‪야, 좋아, 좋아‬‪Tốt lắm. Phải vậy chứ?‬
‪그렇지!‬‪Tốt lắm. Phải vậy chứ?‬ ‪Huyền thoại gì chứ?‬ ‪Hắn chỉ là bao cát thôi mà.‬
‪야, 전설은 무슨 전설‬ ‪맞기만 하는데‬‪Huyền thoại gì chứ?‬ ‪Hắn chỉ là bao cát thôi mà.‬
‪[관중1의 웃음]‬ ‪(관중2)‬ ‪저거 다 작전일걸?‬‪Đó là kế hoạch đấy.‬ ‪Tên đó bị ép thì sẽ phát điên lên.‬
‪저 새끼 빡치면 완전 미친놈 돼‬‪Đó là kế hoạch đấy.‬ ‪Tên đó bị ép thì sẽ phát điên lên.‬
‪저러다 판돈 올라가면‬ ‪그때 본색을 드러내는 거야, 그때‬‪Tiền cược mà tăng lên‬ ‪thì tên đó sẽ để lộ năng lực ra ngay.‬
‪(관중1)‬ ‪그렇지, 그렇지‬ ‪[관중1의 웃음]‬‪Phải, đúng thế. Huyền thoại cái rắm.‬
‪야, 전설은 개뿔이야, 좋아‬‪Phải, đúng thế. Huyền thoại cái rắm.‬ ‪Tốt lắm. Đập chết nó đi.‬
‪야, 발라 버려!‬‪Tốt lắm. Đập chết nó đi.‬
‪야, 너 얼마 걸었냐?‬ ‪[관중1의 웃음]‬‪Tôi đã cược 50.000 won đấy.‬
‪야, 요번에‬ ‪내가 좀 가져가겠다, 그렇지?‬ ‪[관중1의 웃음]‬‪Xem ra lần này tôi hốt bạc rồi.‬
‪(관중2)‬ ‪아, 뭐야, 도대체 왜 저러냐, 저거‬ ‪[관중1의 환호성]‬‪Xem ra lần này tôi hốt bạc rồi.‬ ‪Gì thế này? Tên đó bị sao thế?‬ ‪Chết tiệt. Thật là.‬
‪아, 진짜‬ ‪[힘겨운 신음이 울린다]‬‪Gì thế này? Tên đó bị sao thế?‬ ‪Chết tiệt. Thật là.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[관중들의 환호성과 박수]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(나무)‬ ‪그루야, 어떡해, 삼촌이 살인자래‬‪Geu-ru à, làm sao đây?‬ ‪Họ nói chú cậu là tên giết người.‬

No comments: