Search This Blog



  디피 S2.2

Truy Bắt Lính Đào Ngũ S2.2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[익살스럽게] '뉴타입'Newtype à.
석봉이 친구가 맞구나Chắc là bạn Suk Bong đây.
[숨 들이켜는 소리]
이 아이도 군 생활 피곤하겠당, 응?Cậu này trong quân đội chắc cũng khổ lắm nhỉ?
[휴대폰 진동음]
[탁 놓는 소리]
[계속 울리는 휴대폰 진동음]
아하 [쯧 혀 차는 소리]Thôi nào.
야, 뭐 좀 나왔냐?- Cậu thấy gì không? - Không thấy gì đáng chú ý ạ.
[호열] 별거 없지 말입니다 [한숨]- Cậu thấy gì không? - Không thấy gì đáng chú ý ạ.
어디십니까? 우리 석봉이 찾지 않으실 겁니까?Anh ở đâu đấy? Anh không tìm Cho Suk Bong à?
[범구] 뺑끼 좀 그만 치고Đừng làm biếng nữa.
야, 이 새끼야 좀 성의 있게 좀 찾아봐Cố gắng tìm một tí đi, đồ khốn này.
- [통화 종료음] - 뺑끼라니요, 아침부터 좀…Đồ khốn? Sao mới sáng anh đã nói…
사람 말을 안 들어Anh ta chả chịu nghe gì cả. Bảo sao chả bao giờ được lên chức?
그러니까 진급을 못 하는 거 아닐까?Anh ta chả chịu nghe gì cả. Bảo sao chả bao giờ được lên chức?
루리야, 어디 있니?Cậu đâu rồi, Ru Ri?
- [병사1] 아, 이 새끼! 씨 - [짝 때리는 소리]Chết tiệt, thằng khốn nạn này!
- [퍽 때리는 소리] - [호열] 응?Chết tiệt, thằng khốn nạn này! Hả?
- [병사2] 정신 좀 차려, 이 씨! - [퍽 소리]Tập trung vào!
- [탁 소리] - 총 관리 제대로 안 할래?Mày có định bảo trì cho tử tế không?
너 때문에 우리가 뺑뺑이 돌아야 돼?Bọn tao phải làm thêm vì mày à? Thằng mập chết tiệt!
씨발, 돼지 새끼야, 어?Bọn tao phải làm thêm vì mày à? Thằng mập chết tiệt!
[한숨]Chúa ơi, chắc ở đâu cũng có loại cặn bã này.
- 저거 어디 가든 종특이다 - [계속되는 형범의 말소리]Chúa ơi, chắc ở đâu cũng có loại cặn bã này.
[병장] 야!- Chết tiệt… - Ê.
너 총번 알아?Súng mày số sê-ri nhiêu?
- [형범의 탄식] - 야, 이 새끼들아Ê, bọn khốn kia.
[퍽 소리]SẴN SÀNG HỖ TRỢ BẢO TRÌ
나 부대 조사 나온 헌병대 수사관인데Tôi là điều tra viên quân cảnh đến điều tra căn cứ.
[함께] 충성Trung thành.
너희 지금 뭐 하냐?Mấy cậu làm gì đấy?
[형범] 아무것도 아닙니다- Không làm gì ạ. - Không làm gì con khỉ, bọn ranh, cút!
[호열] 아무것도 아니기는 니미 씨부랄, 안 꺼져!- Không làm gì ạ. - Không làm gì con khỉ, bọn ranh, cút!
[형범] 예, 알겠습니다Vâng ạ.
- 예, 알겠습니다, 가자 - [툭 치는 소리]Dạ, rõ rồi ạ, đi nào.
어우 [웃음]
아휴, 멋있어Trời, mình ngầu quá.
[호열] 수송연대 김루리 일병Binh nhất Kim Ru Ri, Trung đoàn Vận tải.
- [무거운 음악] - [째깍째깍 시계 효과음]
[TV 뉴스 소리]
석봉이 사건 때 만났던…Cậu lính mình gặp hồi vụ Suk Bong.
[계속되는 째깍째깍 시계 효과음]
- [요란한 총성] - [병사의 비명]
[병사의 고통스러운 울부짖음]
[계속되는 울부짖음]
[거칠게 신음하며 울부짖는 소리]
그때 한마디만 더 했었으면Giá hồi đó mình tâm sự với cậu ta…
도와준다고 했으면Giá mình nói giúp cậu ta…
[떨리는 숨소리]
[잔잔한 음악]
[웅성거리는 소리]
[군인] 충성Trung thành.
- [달그락 의자 소리] - [다가오는 발소리]
[범구의 한숨]
[군인들의 대화 소리]- Không biết có còn nổ súng không. - Mặc kệ đi.
[지섭] 아, 예, 오셨어요?- Chào, anh đến rồi à? - Vâng, anh đến rồi.
네, 오셨어요?- Chào, anh đến rồi à? - Vâng, anh đến rồi.
준호, 고생했다Jun Ho, làm tốt lắm.
[준호] 아닙니다Tôi có làm gì đâu ạ.
- [지섭의 쩝 소리] - [범구의 한숨]
[지섭이 한숨 쉬며] 분위기가 빡세네Không khí căng quá.
일이 정말 크게 났나 봅니다 [한숨]Hẳn là vấn đề nghiêm trọng lắm rồi. Đông người thế này…
이렇게나 많이…Hẳn là vấn đề nghiêm trọng lắm rồi. Đông người thế này…
[지섭] 급한 불이니까Vì đây là đám cháy đột ngột.
[범구] 그 불이 산불 사이즈고 [한숨]Lan nhanh như cháy rừng ấy.
[숨 들이켜는 소리]
한호열 상병 언제 합류합니까?- Bao giờ Binh thượng Han Ho Yeol đến ạ? - Mà cậu ấy ổn chưa? Bệnh ấy?
[지섭] 그런데 괜찮나, 상태가?- Bao giờ Binh thượng Han Ho Yeol đến ạ? - Mà cậu ấy ổn chưa? Bệnh ấy?
몸도 안 좋은데 굳이 오는 게… [한숨]Anh ấy chưa khỏe, lẽ ra đâu nên tới…
자기가 오겠대Cậu ấy bảo sẽ tới mà.
오고 싶대Bảo là muốn tới.
- [남자1] 왔다, 왔다, 왔다! - [탁 소리]Họ đến rồi.
[남자2] 왔다, 왔다Họ đến rồi.
[달그락 의자 끄는 소리]
[지섭] 어? 저…Hả? Kia là…
- [작게] 쟤가 왜… - [여자 군인] 안녕하십니까?- Sao cô ta lại… - Xin chào.
이번 군 특별수사단의 부단장을 맡게 된Tôi là Trung tá Seo Eun, đội phó Đội điều tra Đặc biệt của quân đội trong vụ án này.
서은 중령입니다Tôi là Trung tá Seo Eun, đội phó Đội điều tra Đặc biệt của quân đội trong vụ án này.
- 와, 씨… - [은] 사건에 대한 개요는Vui lòng tham khảo thông cáo báo chí tóm tắt vụ việc đã được gửi tới.
[은] 전달드린 보도 자료 참고 부탁드리고요Vui lòng tham khảo thông cáo báo chí tóm tắt vụ việc đã được gửi tới.
- 중요한 건 - [무거운 음악]Điều quan trọng
우리가 평화로운 일과를 보내고 있는 시각là một vụ nổ súng bi thảm đã xảy ra ở một căn cứ quân sự lân cận
지척에 있는 부대에서là một vụ nổ súng bi thảm đã xảy ra ở một căn cứ quân sự lân cận
비극적인 총기 난사 사건이 발생했다는 사실입니다trong lúc cuộc sống bình yên thường nhật đang diễn ra.
이를 통해Và vì nó
우리의 전우들이 목숨을 잃었고mà các đồng đội của ta đã hy sinh.
목숨을 앗아간 범인은Tên tội phạm cướp đi tính mạng họ
무장한 채로đã đào ngũ
탈영을 했습니다và có vũ khí.
- [서류 뒤적이는 소리] - [웅성거림]
[탁탁 타자 치는 소리]
이에 국군본부는Trụ sở Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc sẽ ưu tiên bắt giữ tên tội phạm này nhanh.
무엇보다 먼저Trụ sở Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc sẽ ưu tiên bắt giữ tên tội phạm này nhanh.
빠르게 범인을 잡아내Trụ sở Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc sẽ ưu tiên bắt giữ tên tội phạm này nhanh.
- 덧없이 목숨을 잃은… - [범구] '범인, 범인'- Để các đồng chí hy sinh… - "Tội phạm". Từ đấy nghe dị nhỉ?
'범인', 묘하게 말이 거슬리네요?- Để các đồng chí hy sinh… - "Tội phạm". Từ đấy nghe dị nhỉ?
[쯧 혀 차는 소리]
또 주특기 나오셨네Cô ta chuyên thế.
잘 몰아간다- Lái tình hình theo ý. - Xin công bố ảnh hiện trường.
[은] 현장 사진 공개하도록 하겠습니다- Lái tình hình theo ý. - Xin công bố ảnh hiện trường.
[탁 리모컨 집는 소리]
심약한 분들은Những hình ảnh này có thể gây khó chịu, người xem nên cân nhắc.
보시는 데 주의를 요하는 바입니다Những hình ảnh này có thể gây khó chịu, người xem nên cân nhắc.
[리모컨 조작음]ẢNH BINH NHÌ KIM RU RI
[사람들의 놀란 웅성거림]BÁO CÁO VỀ VỤ NỔ SÚNG Ở LỮ ĐOÀN THIẾT GIÁP 18 VÀ BIỆN PHÁP ĐỐI PHÓ
- [리모컨 조작음] - [사람들의 놀란 웅성거림]
[범구] 저걸 왜 보여줘?Sao chiếu mấy bức đó?
[은] 저희의 우선 목표는Ưu tiên hàng đầu là bắt sống Binh nhất Kim Ru Ri, thủ phạm của vụ án.
범인인 김루리 일병의 생포입니다Ưu tiên hàng đầu là bắt sống Binh nhất Kim Ru Ri, thủ phạm của vụ án.
하지만 추격 병사들과Nhưng vì tính mạng binh lính truy tìm hắn và dân thường cũng là ưu tiên hàng đầu,
국민들의 안전을 최우선시하여Nhưng vì tính mạng binh lính truy tìm hắn và dân thường cũng là ưu tiên hàng đầu,
발견 즉시chúng tôi sẽ nổ súng
선제타격하여 제압할 예정입니다để tiêu diệt hắn ngay khi phát hiện ra.
[범구] 사살해도 된다? [한숨]Vậy là họ định bắn chết?
[은] 평소 김루리 일병의 성향을 고려하면…Theo khuynh hướng và hành vi của Binh nhất Kim…
[범구] 쟤들은 쟤들이고Họ định thế đấy. Ta thì hành động khác, cậu biết đúng không?
우리는 우리인 거, 알지?Họ định thế đấy. Ta thì hành động khác, cậu biết đúng không?
D.P.의 목적은?Mục tiêu của đội DP?
[숨 들이켜는 소리]
데려오는 겁니다, 아무 일 없이Đưa họ về mà không gây xung đột ạ.
[범구] 굿Tốt.
[은] 끔찍한 결과를 낳았으며……hậu quả khôn lường…
- [긴장감 흐르는 음악] - [TV 속 남자] 긴급 속보입니다Tin nóng. Một vụ nổ súng đã xảy ra ở căn cứ quân sự tỉnh Gyeonggi,
경기도 인근 군부대에서Tin nóng. Một vụ nổ súng đã xảy ra ở căn cứ quân sự tỉnh Gyeonggi,
총기 난사 및 무장 탈영이 발생했습니다và một kẻ đào ngũ có vũ khí hiện đang lẩn trốn.
국군본부의 발표에 따라Theo tin Trụ sở Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc, được biết thương vong
인명 피해는 부상자 11명 사망자 2명으로Theo tin Trụ sở Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc, được biết thương vong là hai người chết và 11 người bị thương.
- [사람들의 놀란 소리] - 파악되고 있습니다là hai người chết và 11 người bị thương.
- 김루리 일병은 무장을 한 상태로 - [아이] 엄마, 무서워- Binh nhất Kim hiện có vũ khí, lẩn trốn… - Mẹ, con sợ.
[TV 속 남자] 도주 중에 있으며- Binh nhất Kim hiện có vũ khí, lẩn trốn… - Mẹ, con sợ.
군 당국은 병력을 투입해…và quân đội đã triển khai một chiến dịch truy bắt.
수색 작전을 펼치고 있습니다…và quân đội đã triển khai một chiến dịch truy bắt.
- [사람들의 성난 고함] - [제지하는 소리]
[무거운 음악]ĐỊNH GIẾT CẢ BỌN TAO À?
- [사람들의 성난 고함] - [제지하는 소리]Đừng làm thế ạ. ĐIỀU TRA VIÊN CẢNH SÁT
[경찰1] 밀지 마십시오Xin ngừng xô đẩy ạ. Đừng tiến lên nữa.
나오시면 안 됩니다Xin ngừng xô đẩy ạ. Đừng tiến lên nữa.
[흐느끼는 울음]Ôi trời ơi.
형범아! [흐느끼는 울음]Hyeong Beom!
[차 경적]
[계속되는 차 경적]
[수사관1] 내려, 내려! 가, 가!- Tránh đường! Đi nào! - Nhanh! Xuống đi!
- 예, 이제 막 도착했습니다 - [수사관1] 한 명씩 잡고Vâng, bọn tôi vừa đến.
- 예, 알겠습니다, 충성 - [수사관1] 아, 이러시면 안 돼요- Rõ. Trung thành! - Lùi lại đi.
[소리치며] 빨리 가라니까! 아이, 진짜- Xuống nhanh đi! - Khỉ thật.
- [준호] 아이, 씨 - [수사관1] 야, 가!- Xuống nhanh đi! - Khỉ thật. Ê, vào đi!
[준호] 잠시만, 잠시만요, 잠시만Đợi chút, tôi đi nhờ.
어머니
[형범 모가 흐느끼며] 형범아!Hyeong Beom, con ơi!
- 형범아! - [준호의 힘주는 소리]
- [형범 모의 흐느낌] - [유족1] 야, 저기, 나왔다!- Kìa! Bà ta ra rồi! - Chặn đằng đấy!
- [경찰2] 야, 거기 좀 막아! - [유족2] 어? 야- Kìa! Bà ta ra rồi! - Chặn đằng đấy!
- [유족3] 어? - [유족4의 탄식]
- [유족들의 거친 숨소리] - [잦아드는 음악]
- [형범 모의 거친 숨소리] - [유족4의 탄식]
[여자의 힘없는 신음]
[무거운 음악]
[힘없는 목소리로] 아니…
[루리 모] 우리 루리가 천식이 있는데Ru Ri của tôi… nó bị hen.
- 약도 다 떨어졌을 텐데 - [유족5의 혀 차는 소리]Chắc nó hết ống hít rồi.
괜찮을까 모르겠네Chẳng biết nó có sao không.
[형범 모의 흐느낌]Chẳng biết nó có sao không.
[형범 모의 거친 숨소리]
[다가오는 발소리]
[형범 모] 지금 우리 애는Con trai tôi thì…
하늘나라에 갔는데đã lên Thiên đường rồi.
[떨리는 목소리로] 뭐, 어…Nhưng mà sao?
천식이 뭐 어째, 응?Cô vừa bảo gì? Hen à? Hả?
[옅은 신음]
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[형범 모의 흐느낌]
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[루리 모] 그런데요Nhưng…
우리 루리가 잘못한 건 맞는데tôi biết Ru Ri vừa làm việc xấu.
루리를 그렇게 만든 건Nhưng bọn khiến nó làm thế…
애한테Chúng hay
[떨리는 목소리로] 돼지 새끼라 그러고gọi nó là "thằng mập"
애 얼굴에và xịt thuốc xịt côn trùng vào mặt nó!
살충제 뿌리고!và xịt thuốc xịt côn trùng vào mặt nó!
미쳤어, 단단히 미쳤어 [떨리는 숨소리]Cô điên rồi. Cô mất trí thật rồi.
맨날
욕하고!Hôm nào chúng cũng chửi nó!
[흐느끼며] 때리고!Và đánh nó!
- 우리 애가 죽었다고! - [루리 모의 흐느낌]Tôi bảo, con tôi chết rồi!
[경찰들의 당황한 소리]Con trai cô giết nó rồi!
- 죽였어! - [유족들의 성난 함성]Con trai cô giết nó rồi!
[형범 모] 내 새끼 살려!Trả con trai tôi đây!
- [준호] 안 돼요! - [유족들의 성난 함성]Đừng.
[준호] 이러시면 안 됩니다- Các người không được làm thế. - Con tôi!
[형범 모] 네 아들이!- Các người không được làm thế. - Con tôi!
[준호, 경찰3] 이러시면 안 됩니다Con trai tôi chết rồi!
[형범 모] 내 아들을 죽였어!Con trai cô giết nó rồi!
[준호의 비명]Con trai cô giết nó rồi!
- [준호의 아파하는 비명] - [형범 모] 내 아들!Ngăn họ lại.
[서로 힘주는 소리]Ngăn họ lại.
- [형범 모] 살려내! - [경찰4] 이러지 마세요!Trả nó đây!
- [아파하는 신음] - [경찰4] 밀지 마십시오!Xin đừng xô đẩy nữa. Đừng tiến lên nữa.
나오시면 안 됩니다!Xin đừng xô đẩy nữa. Đừng tiến lên nữa.
- [준호] 아이 씨 - [수사관2] 입 다물어!Chết tiệt.
[준호의 신음]
한호열 상뱀?Binh thượng Han Ho Yeol?
[계속되는 소란스러운 소리]
[쓱쓱 밥 비비는 소리]
한호열 상뱀 너무하신 거 아닙니까?Binh thượng Han, anh có hơi quá không? Đợt nằm viện, anh chả liên lạc lần nào.
의무대에 계시면서 연락 한 통 없으시고Binh thượng Han, anh có hơi quá không? Đợt nằm viện, anh chả liên lạc lần nào.
[쓱쓱거리는 소리]
[리드미컬한 음악]
그런데 왜…Nhưng sao lại…
아니, 이거 뭡니까, 이거?Mà cái gì đây ạ?
[음악이 멈춘다]
아니, 의무대에 좀 더 계시지 여기는 뭐 하러 오셔 가지고Anh nên nằm viện tiếp chứ, anh đến đây làm gì?
[한숨 쉬며] 정말 진짜, 어휴Chúa ơi, thiệt tình, trời ạ.
아니, 잠깐만, 이거Nhưng từ từ. Cái này…
[리드미컬한 음악]CÓ KHÔNG
[음악이 멈춘다]
[패드 터치음]
[옅은 웃음]
[옅은 한숨]
[계속 쓱쓱 밥 비비는 소리]
[은] 단장님은 오늘도 직접 재판 중이시죠?Cố vấn trưởng đang xét xử dở đúng không?
[민우] 네, 그런데Phải. Nhưng
아까 브리핑에서cô có nghĩ ban nãy họp, cô kích động Kim Ru Ri quá không?
김루리 너무 자극한 거 아닙니까?cô có nghĩ ban nãy họp, cô kích động Kim Ru Ri quá không?
[은] 자극해야 겁을 먹죠Phải kích động mới gây sợ được ạ.
혹시 모를 협력자도 방지할 수 있고요Có khi còn làm ai định giúp hắn rén nữa.
[민우] 시기가 안 좋습니다 김루리를 체포해도…Lúc này đâu có hợp lý. Dù bắt được Kim Ru Ri…
단장님께서 뭘 원하시는지Điều Cố vấn trưởng muốn,
저도 알아요tôi cũng biết mà.
아무 일도 안 터져야 되는 군대에서 뭐가 터졌으면Không nên để xảy ra chuyện như thế này trong quân đội, nhưng xảy ra rồi…
빨리 조용해져야죠thì phải dập tắt thật nhanh.
[지섭] 어, 그래 나 103사단에서 나왔는데Chào, ừ, tôi ở sư đoàn 103, rồi, chúng tôi vào nhé. Ừ, vào thôi.
들어가자, 얼른 들어가자Chào, ừ, tôi ở sư đoàn 103, rồi, chúng tôi vào nhé. Ừ, vào thôi.
- [병사] 나중에… - [지섭] 나와 봐, 인마Chào, ừ, tôi ở sư đoàn 103, rồi, chúng tôi vào nhé. Ừ, vào thôi. - Lát nữa… - Tránh ra!
[병사] 아니 이러시면 안 됩니다- Anh không thế được ạ. - Sao không?
[지섭] 나는 돼! [혀를 쯧 찬다]- Anh không thế được ạ. - Sao không?
됐어Không sao đâu.
[발소리]
[지섭의 한숨]
[지섭의 혀 차는 소리] 서은 중령님Trung tá Seo Eun.
[달칵 문 닫히는 소리]
[지섭] 아, 오 준위랑 같이 계셨네Chuẩn úy Oh cũng ở đây với cô hả?
어? [혀 차는 소리]Chuẩn úy Oh cũng ở đây với cô hả?
전남편으로 온 거 아니면 나가줄래?Không đến như chồng cũ tôi thì đi cho! Không thì nói chuyện tử tế đi.
아니면 똑바로 존대하시든가Không đến như chồng cũ tôi thì đi cho! Không thì nói chuyện tử tế đi.
[지섭] 굳이Cô phải bảo cô sẽ bắn chết cậu ta ngay khi phát hiện ra
그렇게 발견 즉시 사살하겠다는 뉘앙스를Cô phải bảo cô sẽ bắn chết cậu ta ngay khi phát hiện ra
팍팍 풍겨가면서…kiểu thẳng đuột vậy hả…
멋대로 해석하네?Anh hiểu lời tôi sao thì tùy. Anh đến biện hộ cho tay súng à?
뭐, 총기 난사범 두둔하려고 온 거야?Anh hiểu lời tôi sao thì tùy. Anh đến biện hộ cho tay súng à?
아, 저희는 그런 게 아니고 좀 더 효율적으로…- Không. Bọn tôi muốn làm hiệu quả hơn… - Trung sĩ Park.
[지섭] 담당관님- Không. Bọn tôi muốn làm hiệu quả hơn… - Trung sĩ Park.
앉아서 하세요, 응, 괜찮아요Ngồi đi. Ừ, không sao đâu.
- [범구] 예 - [은] 누구시죠?- Vâng. - Anh là ai?
충성, 103사단 헌병대 중사 박범구입니다Trung thành, Trung sĩ Park Beom Gu, Sư đoàn Quân cảnh 103 ạ.
뭐 조사받던 분 아닌가요? 왜…Anh ta đang bị điều tra mà? Sao anh ta lại ở đây?
D.P.들도 작전에 포함되다 보니Lính DP có tham gia nhiệm vụ này.
보조 역할도- Họ sẽ đóng vai hỗ trợ nhỉ? - Vâng.
- 필요하지 않습니까? - 네- Họ sẽ đóng vai hỗ trợ nhỉ? - Vâng.
[탁 뒷짐 지는 소리]
[한숨]
[쯧 혀 차는 소리]
김루리 일병은 평소Binh nhất Kim Ru Ri từ lâu đã cho thấy khuynh hướng chống xã hội.
- 반사회적 성향을 보여 왔으며 - [무거운 음악]Binh nhất Kim Ru Ri từ lâu đã cho thấy khuynh hướng chống xã hội.
잔혹한 애니메이션에 중독돼Hắn còn nghiện xem hoạt hình bạo lực và không phân biệt được thực và ảo nữa.
현실과 망상을 구분하지 못했습니다Hắn còn nghiện xem hoạt hình bạo lực và không phân biệt được thực và ảo nữa.
이에 더해 부대 전입 시부터Chưa hết, mới chuyển đến đơn vị đó,
- 관심사병으로 분류 - [한숨]hắn bị phân là lính có nhu cầu đặc biệt, đưa vào Trại Xanh.
- 그린 캠프에 입소했는데 - [한숨]hắn bị phân là lính có nhu cầu đặc biệt, đưa vào Trại Xanh.
보름 후에 퇴소해야 할 캠프에서Thường cỡ hai tuần là được rời trại, nhưng hắn ở lại năm tuần.
무려 5주간이나 생활했고요Thường cỡ hai tuần là được rời trại, nhưng hắn ở lại năm tuần.
- 그렇죠? - [지섭] 애니메이션?- Đúng không? - Phim hoạt hình?
네가 프레임을 그렇게 짜 가는 거 아니야?Cô đang thêu dệt theo hướng đấy chứ gì.
아니야?Đúng không?
[지섭] 네가 몰라서 하는 소리 같은데Tôi nói vì có vẻ cô chưa biết. Dồn lính gây án đào ngũ vào đường cùng
사고 치고 탈영한 애Tôi nói vì có vẻ cô chưa biết. Dồn lính gây án đào ngũ vào đường cùng
그런 식으로 몰아붙이면 진짜 큰일 나, 알아들어?thì hậu quả sẽ rất xấu đấy. Cô có hiểu không?
[입소리]
이쪽도 저쪽도 아닌 네 그 한결같은 태도 참Không thể tin nổi, anh vẫn giữ cái thái độ đến đâu hay đến đó như trước.
[은] 그래서?Thế giờ sao?
조석봉처럼 또 누가 다치기를 바래?Muốn lại có ai bị hại như vụ Cho Suk Bong à?
너 말조심해!- Cẩn thận mồm cô! - Cẩn thận cái mồm anh!
너나 말조심해!- Cẩn thận mồm cô! - Cẩn thận cái mồm anh!
[한숨]
너 나처럼 존나 후회할까 봐 내가 하는 소리야, 어?Tôi nói thế vì có thể về sau cô cũng ân hận. Nhé?
이거 딴 얘기인데Đây là chuyện khác,
너 애들한테 전화하지 마nhưng đừng gọi cho bọn nhỏ.
약속한 날짜에만 만나- Gặp chúng các hôm đã hẹn thôi. - Ê. Cái đó…
[지섭] 야, 그거는- Gặp chúng các hôm đã hẹn thôi. - Ê. Cái đó…
야, 애들이 먼저 나한테 전화했어Chúng gọi tôi trước nhé, kêu là không chịu nổi mẹ chúng!
자기 엄마 싫다고Chúng gọi tôi trước nhé, kêu là không chịu nổi mẹ chúng!
나도 그렇고 뭐 알고나 하는 소리야?Tôi cũng thế. Cô nói cái gì vậy hả?
이제 그만 나가주지?Anh đi được chưa?
임지섭 대위Đại úy Lim Ji Seop.
- [범구의 한숨] - [지섭의 한숨]
[지섭의 쩝 소리]
[지섭의 한숨]Trời ạ...
[발소리]
[달칵 문 열리는 소리]
- [쾅 문 닫히는 소리] - [한숨]
[범구] 응, 응, 그래 호열이 만났다고? 어- Ừ. Cậu gặp Ho Yeol rồi hả? - Đi chết đi.
[지섭] 확 죽여…- Ừ. Cậu gặp Ho Yeol rồi hả? - Đi chết đi.
- [준호] 네, 그런데… - [범구] 그런데?- Rồi ạ, nhưng vấn đề là… - Sao?
[준호] 말이 안 나온답니다 [한숨]- Chuyện là, anh ấy không nói được ạ. - Lại gì nữa? Chắc cậu ta không lười chứ?
[범구] 이건 또 뭔 소리야?- Chuyện là, anh ấy không nói được ạ. - Lại gì nữa? Chắc cậu ta không lười chứ?
그 새끼 뺑끼 아니야?- Chuyện là, anh ấy không nói được ạ. - Lại gì nữa? Chắc cậu ta không lười chứ?
- [준호] 그런 것 같진 않은데 - [지섭] 뭔데, 저거?- Chắc không đâu ạ. - Gì kia?
[준호] 이게 못 하는 건지 안 하는 건지Chả rõ không chịu hay không nói…
- [군 간부1] 빨리빨리, 빨리 - [지섭] 담당관님, 담당관님Chả rõ không chịu hay không nói… - Nhanh lên! - Trung sĩ Park, ra đây, xem này.
- [다급한 발소리] - 잠깐만, 이리 와 보세요- Nhanh lên! - Trung sĩ Park, ra đây, xem này.
어, 알았어, 끊어 봐 봐Ừ, tôi hiểu rồi. Tôi phải đi đây.
[군 간부2의 탄식]Trời...
[군 간부3] 봐!Xem kìa.
[군 간부4] 저거 완전 제정신 아니네, 진짜- Mất trí rồi. - Thằng giết người này làm gì vậy?
[의미심장한 효과음]- Mất trí rồi. - Thằng giết người này làm gì vậy?
저는 무장 탈영병…Tôi là kẻ đào ngũ có vũ khí…
[긴장감 흐르는 음악]
김루리입니다Kim Ru Ri.
[떨리는 숨소리]
저는 저의 선임들을 쐈습니다Tôi đã bắn các lính cấp trên của tôi.
[떨리는 목소리로] 저를 너무 괴롭혀서Họ ăn hiếp tôi quá.
제가 먼저 죽을 거 같아서 쐈습니다Tôi bắn vì tôi nghĩ nếu không, tôi sẽ chết trước.
하루에도 몇 번씩 엄마 욕을 하고Ngày nào họ cũng nhiều lần chửi mẹ tôi,
[루리의 훌쩍임]
얼굴에 모기약을 뿌리고xịt thuốc xịt côn trùng vào mặt tôi…
언플을 다 하네?- Hắn mượn truyền thông à? - …và đánh tôi.
[영상 속 루리] 때렸습니다- Hắn mượn truyền thông à? - …và đánh tôi.
[훌쩍이며] 간부들도 알고 있는데 넘어갔습니다Các sĩ quan đều biết chuyện đó nhưng chỉ làm ngơ.
저는…Tôi…
[수사관] 이야, 미치겠다- Tôi nghĩ tôi sẽ chết… - Điên mất.
[영상 속 루리] 제가 죽을 것 같아서 쐈기 때문에- Tôi nghĩ tôi sẽ chết… - Điên mất.
정당방위입니다- …nên tôi bắn họ để tự vệ. - Đùa nhau à?
[수사관] 아, 정당방위… [웃음]- …nên tôi bắn họ để tự vệ. - Đùa nhau à?
[영상 속 루리] 그런데Nhưng…
지금 군대에서는Hiện trong quân đội…
1년 동안mọi thứ tôi phải trải qua cả năm qua
내가 어떻게 당했는지mọi thứ tôi phải trải qua cả năm qua
다 빼놓고không được nhắc đến.
내가 괴롭힘당한 건 다 빼놓고Họ không hề nhắc đến chuyện tôi bị ăn hiếp.
[루리 모의 놀란 숨소리]Họ không hề nhắc đến chuyện tôi bị ăn hiếp.
[소리치며] 내가 쏜 것만 가지고 지랄하는데!Họ chỉ nói tôi bắn chết người thôi!
[긴장감 고조되는 음악]
[떨리는 숨소리]
[루리 모의 맥없는 신음]
저는 절대로 그렇게 안 당합니다Tôi sẽ không đầu hàng đâu.
[준호의 놀란 소리]
[준호] 어머니, 괜찮으세요?Cô có sao không?
나는 절대로 그렇게 안 당한다고!Tôi sẽ không đầu hàng thế đâu!
[크게 훌쩍이며] 이 씨발놈들아!Bọn khốn nạn!
[꺽꺽대는 울음]QUÂN ĐỘI SĂN LÙNG KẺ ĐÀO NGŨ PHÁT TRỰC TIẾP
[숨 들이켜는 소리]KẺ ĐÀO NGŨ CÓ VŨ KHÍ KIM RU RI PHÁT TRỰC TIẾP TRÊN INTERNET
[기계 종료음]HẾT PHÁT TRỰC TIẾP. CẢM ƠN.
- [군 간부5] 이제 어떡합니까? - [군 간부들의 한숨]- Giờ sao? - Ôi không…
[TV 속 여자] 무차별 총기 난사…- Vụ nổ súng đã… - Sắp làm thêm giờ mệt luôn đây.
[군 간부6의 한숨] 야 집에 못 들어가게 생겼다, 야- Vụ nổ súng đã… - Sắp làm thêm giờ mệt luôn đây.
[범구의 깊은 한숨]
[씁 들이켜는 소리]
[TV 속 여자] 상식적으로 이해할 수 없는 상황입니다…Không thể hiểu nổi những gì đã xảy ra cho tới nay.
- [다가오는 발소리] - [지섭의 한숨]Không thể hiểu nổi những gì đã xảy ra cho tới nay.
[지섭] 게임 끝났다고 봐야죠Thế là xong phim.
[TV 속 여자] 안녕하십니까 먼저 사건이 어떻게…Xin chào. Cùng điểm lại vụ án…
- 와 보십시오 - [지섭] 왜?- Đi theo tôi. - Sao?
[지섭] 뭔데 또?Gì đấy?
[루리의 가쁜 숨소리]HẾT PHÁT TRỰC TIẾP.
[무거운 음악]
- [달칵 누르는 소리] - [씁 들이켜는 소리]
[쌕쌕대는 숨소리]
[계속되는 루리의 가쁜 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[발소리]
[루리 모] 사실은요Nói thật…
[무거운 음악]
나도 무서워요tôi cũng sợ.
[준호의 옅은 한숨]
우리 애가… [흐느낌]Lúc tôi nghĩ đến…
그런…việc…
[떨리는 숨소리]
[떨리는 목소리로] 끔찍한 일을…con tôi…
저질렀다고 생각하면은đã làm một chuyện kinh khủng như thế.
[복받치는 흐느낌]
[준호의 입소리]
[루리 모의 흐느낌]
[떨리는 숨소리]
우리 루리 진짜 착한 애인데Ru Ri con tôi thật sự tốt bụng lắm.
나 때문이죠?Là do tôi, nhỉ?
- [루리 모의 훌쩍임] - [탁탁 치는 소리]
이제 우리 루리 어떻게 되는 거죠?Giờ Ru Ri sẽ thế nào?
[떨리는 숨소리]
어떻게 될까요?Nó sẽ bị làm sao?
살 수는 있죠?Vẫn được sống chứ?
[숨 들이켜는 소리]
[루리 모의 훌쩍임]
살려줘요Xin cậu cứu nó với.
[루리 모의 훌쩍임]
[루리 모] 제발…Xin cậu…
[흐느끼며] 제발 살려주세요Tôi van cậu, xin cậu cứu nó…
[루리 모의 흐느낌]
[차분한 음악]VĂN PHÒNG ỦY VIÊN CÔNG TỐ CẤP CAO PHÒNG ĐIỀU TRA QUÂN SỰ
[키보드 조작음]THIẾT BỊ LƯU TRỮ PHỤ TRỢ CHO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG QUÂN SỰ
[탁탁 타자 치는 소리]
[계속 탁탁 타자 치는 소리]
[휴대폰 진동음]
[계속 울리는 휴대폰 진동음]
어, 내보낼 자료 다 끝냈지?Ừ, chuẩn bị xong tài liệu để công bố rồi chứ?
[민우] 무슨 소리야?Cậu nói cái gì đấy?
[달칵 스위치 소리]Cậu nói cái gì đấy?
내가 올라갈게Để tôi lên.
아, 씨발놈들 진짜, 씨Trời ạ, bọn chết giẫm này.
[흥미로운 음악]
[범구] 이 와중에 왜 혼자서 여기를 오지?Sao đang rối ren thế mà ông ta xuống đây một mình?
[지섭] 아, 그, 자기 방이잖아 칫솔 가지러 왔나 보지Văn phòng ông ta mà, chắc xuống lấy bàn chải đánh răng.
어? 야, 이게 무슨 동네 막사도 아니고Đây đâu phải doanh trại địa phương, Trụ sở Lực lượng Vũ trang mà. Có thể gay go đấy.
국군본부에서 이러면 큰일 나요Đây đâu phải doanh trại địa phương, Trụ sở Lực lượng Vũ trang mà. Có thể gay go đấy.
[범구] 갈 거예요, 말 거예요?Anh có đi không?
[지섭이 쯧 혀 차는 소리]
[지섭] 어휴, 진짜Chúa ơi.
[덜컥 문고리 소리]LỖ HỔNG AN NINH LÀ LỘ BÍ MẬT QUỐC GIA
[끼익 소리]LỖ HỔNG AN NINH LÀ LỘ BÍ MẬT QUỐC GIA
[힘주는 소리]
[지섭] 들어가, 그냥Vào lẹ đi.
[끼익 문소리]
[쾅 문 닫히는 소리]
[범구] 이 새끼들, 딱 걸렸어Bắt được bọn khốn này rồi.
[지섭의 한숨]Bắt được bọn khốn này rồi.
[지섭의 한숨]
[범구] 전부 공개수사 중인데 기밀 분류?Tài liệu tuyệt mật lúc đang điều tra mở hết?
[지섭] 이런 데서 기밀 잘못 건드리면Cố vấn trưởng sờ vào mấy bí mật này là cũng toi đấy.
스타도 모가지예요Cố vấn trưởng sờ vào mấy bí mật này là cũng toi đấy.
[범구] 이거 암호가 뭔 거 같아요?- Anh nghĩ mật khẩu là gì? - Trung sĩ Park, tôi biết thế nào được?
[지섭] 박 중사요 그걸 내가 어떻게 알아?- Anh nghĩ mật khẩu là gì? - Trung sĩ Park, tôi biết thế nào được?
화랑 담배라고 쳐보시든가 그러면- Cái… - Gõ "thuốc lá Hwarang" đi.
[범구] 씨, 이거 좀 협조 좀…Chúa ơi, có ích chút đi…
- [철컥 문소리] - [범구의 놀란 소리]Chúa ơi, có ích chút đi…
[음악이 멈춘다]
[민우] 뭣들 하는 거지?Hai cậu làm quái gì đấy?
[문이 끽 밀리면서 쾅 닫힌다]
[흥미로운 음악]
[어이없는 헛웃음]
'뭣들 하는 거지'?"Hai cậu làm quái gì đấy"?
[지섭] 야, 진짜 군대가 이거Chà, tôi nghe có đúng không vậy?
[지섭의 헛웃음]Chúa ơi.
아니, 상급자한테 경례를 한 번 하는 꼴을 봤나, 어?Tôi là sĩ quan cấp cao hơn mà tôi chưa thấy ông chào tôi bao giờ đâu? Hả?
아, 임 대위님Tôi là sĩ quan cấp cao hơn mà tôi chưa thấy ông chào tôi bao giờ đâu? Hả? Đại úy Lim?
[쩝 소리]
[한숨] 인마Này.
오 준위Chuẩn úy Oh. Ông không thấy tôi cấp gì à?
몇 살이지?Chuẩn úy Oh. Ông không thấy tôi cấp gì à?
이거, 응?Ông để mật khẩu là gì?
암호 뭐야?Là gì đấy?
[지섭] 어?Hả?
[쩝 소리] 뭐냐고? 인마!Là gì? Lão khốn này!
[지섭의 신음]
아니, 지금 뭐 하는 겁니까!Ông nghĩ ông đang làm gì đấy?
[범구의 신음]
[계속되는 범구의 신음]
[민우] 이것들이 진짜Hai thằng đần.
[범구의 아파하는 신음]
- [탁 치는 소리] - [지섭의 신음]
[지섭] 개새끼, 진짜Lão khốn nạn.
[지섭의 신음]
[민우의 숨 내뱉는 소리]
[지섭의 기침]
- [문 여닫히는 소리] - [범구의 신음]
[덜그럭 소리]
[멀어지는 발소리]
[민우] 전 병력 작전 위치로 공지해Báo hết lính vào vị trí đi.
[긴장감 흐르는 음악]
[남자] 지하철이나 버스를 전혀 이용하지 않고 있습니다Hắn không hề đi tàu điện hay xe buýt.
뭐, 생각보다 교묘하게 이동 중입니다Hắn di chuyển thận trọng hơn ta tưởng.
CCTV 확보도 쉽지 않고Thu được băng quay giám sát cũng không dễ.
인근 부대 D.P.들 수사관들 합류해도Dù có đội DP của đơn vị gần đây và điều tra viên giúp, vẫn cần thêm thì giờ.
- [군 간부1의 한숨] - 시간이 필요합니다Dù có đội DP của đơn vị gần đây và điều tra viên giúp, vẫn cần thêm thì giờ.
[군 간부2] 아니…Ý tôi là, các cậu mà làm ăn chậm chạp thế thì bao giờ mới tóm được hắn?
그렇게 여유를 부리다 언제 잡습니까?Ý tôi là, các cậu mà làm ăn chậm chạp thế thì bao giờ mới tóm được hắn?
김루리가 탈취했던 소총은 버려진 상태로 찾았습니다Khẩu súng trường Kim Ru Ri đem theo đã bị bỏ lại, mới tìm thấy. Tạm thời yên tâm…
일단 안도를…Khẩu súng trường Kim Ru Ri đem theo đã bị bỏ lại, mới tìm thấy. Tạm thời yên tâm…
[은의 옅은 한숨] 그건 언론에 알리지 마시고요Khẩu súng trường Kim Ru Ri đem theo đã bị bỏ lại, mới tìm thấy. Tạm thời yên tâm… Đừng cho báo chí biết nhé.
우리한테 득 될 게 없어요Ta không được lợi gì đâu.
[크게 숨을 들이켜며] 그리고 이제…Vậy bây giờ,
김루리 유인책, 진행할까요?ta bắt đầu nhử mồi Kim Ru Ri được chưa nhỉ?
[군 간부들의 한숨]
[웅성거리는 소리]
- [휴대폰 진동음] - [군 간부3의 쯧 혀 차는 소리]
- [수사관의 씁 들이켜는 소리] - [계속되는 휴대폰 진동음]
[차락 서류 넘기는 소리]CUỘC GỌI ĐẾN CÔNG CHÚA
- [계속되는 휴대폰 진동음] - [달그락 집는 소리]
어, 딸, 엄마 지금 일하는 중이야Con gái à. Mẹ đang làm.
[딸] 엄마, 아빠가 도와달래Mẹ, bố cần giúp đấy ạ.
그게 무슨 말이야?- Con nói gì đấy? - Con chịu. Bố chỉ gọi bảo mở cửa hộ bố.
[딸] 몰라 문 열어 달라고 전화 왔어- Con nói gì đấy? - Con chịu. Bố chỉ gọi bảo mở cửa hộ bố.
[톤을 높여] 아빠가 너한테 전화를 어떻게 해?Sao bố gọi được cho con?
[깊은 한숨]
[깊은 한숨]
- [쾅 문 닫히는 소리] - [은의 쯧 혀 차는 소리]
[은의 한숨]
[은] 늘 이런 식이지?Anh toàn như này nhỉ?
사고는 네가 치고 수습은 내가 하고Anh gây chuyện, tôi phải đi xử lý hộ.
너 진아한테 어떻게 전화했어?Sao anh gọi được cho Jin Ah?
네 번호 다 차단했는데Tôi chặn số anh rồi mà.
[은의 한숨]
너 전화기 두 대야? 애들하고 계속 연락하려고?Anh có hai máy? Để giữ liên lạc với con?
야, 돈 남아돌아서 하나 장만했다, 왜?Tôi còn tiền nên mua thêm một cái, thì sao?
[은] 이게 진짜, 씨- Đồ chết tiệt… - Tôi xin phép…
[범구] 저기…- Đồ chết tiệt… - Tôi xin phép…
[범구의 힘겨운 신음]
저희도Chúng tôi cũng giúp tìm Kim Ru Ri được ạ.
김루리 행방을 찾는데 일조할 수 있습니다Chúng tôi cũng giúp tìm Kim Ru Ri được ạ.
찾을 필요 없어요Cần gì tìm hắn.
[범구의 힘겨운 신음]
알아서 찾아오게 할 거니까Hắn sẽ đến tìm ta.
[무거운 음악]Thiệt tình, này.
[지섭] 제 발로? 야!Thiệt tình, này.
너 또 무슨 짓 했어?Cô làm gì rồi đấy?
[숨 내뱉는 소리]
- [TV 속 여자1] 이번 봄비가 - [발소리]Sau đợt mưa xuân,
끝나면 벚꽃 나들이를 계획하셔도 좋을 것 같습니다Sau đợt mưa xuân, theo tôi, đi ngắm hoa anh đào sẽ rất đẹp.
[여자] 어서 오세요Xin chào ạ.
[TV 속 여자1] 남부 지방에서는 4월 4일경, 중부 지방에서는…Hoa anh đào dự kiến sẽ nở rộ vào bốn tháng Tư ở miền Nam…
[루리] 천식약 있어요?- Cô có ống hít chứ? - …và mười tháng Tư ở miền Trung.
[여자] 잠시만 기다리세요Anh đợi chút nhé.
[TV 속 여자1] 개화해 4월 16일경…dự kiến sẽ nở rộ nhất vào khoảng ngày 16 tháng Tư.
- 절정에 이를 것으로 보입니다 - [루리의 헉헉대는 숨소리]…dự kiến sẽ nở rộ nhất vào khoảng ngày 16 tháng Tư.
[TV 속 여자2] 다음 속보입니다Tin tiếp theo. Có diễn biến mới trong vụ nổ súng ở Sư đoàn Thiết giáp 18.
18기갑여단에서 총기 사건이 발생한 가운데Tin tiếp theo. Có diễn biến mới trong vụ nổ súng ở Sư đoàn Thiết giáp 18.
동료를 학살한 김루리 일병의 자택 앞에서Cảnh bạo lực xảy ra trước nhà Binh nhất Kim Ru Ri, kẻ đào ngũ sát hại đồng đội.
2차 피해가 일어났다는 소식입니다Cảnh bạo lực xảy ra trước nhà Binh nhất Kim Ru Ri, kẻ đào ngũ sát hại đồng đội.
김문수 기자가 보도합니다Phóng viên Kim Mun Su đưa tin chi tiết.
[루리의 헉헉대는 숨소리]Phóng viên Kim Mun Su đưa tin chi tiết.
[TV 속 문수] 어제까지만 해도 한적했던 이 동네는Khu phố này vẫn yên ắng cho tới sáng nay,
단 하루 만에khi một vụ náo loạn lớn xảy ra.
- 아수라장이 됐습니다 - [긴장감 흐르는 음악]khi một vụ náo loạn lớn xảy ra.
총기 난사 사건의 피해자 유족들이Người nhà nạn nhân trong vụ nổ súng mới đây
식당 앞으로 찾아와 욕설을 퍼붓고đã biểu tình trước cửa nhà hàng này,
돌을 던지기 시작합니다la hét, chỉ trích và ném đá. Đoạn phim này được quay trước cửa nhà hàng sáng nay.
오늘 오전 식당 앞에서 찍힌 영상입니다la hét, chỉ trích và ném đá. Đoạn phim này được quay trước cửa nhà hàng sáng nay.
피해자 유가족이 식당 앞으로 나온Một người phụ nữ bước ra từ nhà hàng và bị người nhà của một nạn nhân tát.
- 한 여성의 뺨을 힘껏 때립니다 - [루리의 거칠어지는 숨소리]Một người phụ nữ bước ra từ nhà hàng và bị người nhà của một nạn nhân tát.
적반하장식의 태도를 일관하던 김루리 일병의 모친과Thái độ dửng dưng của mẹ Binh nhất Kim Ru Ri
피해자 유가족들의 말다툼 끝에Thái độ dửng dưng của mẹ Binh nhất Kim Ru Ri đã khiến gia đình các nạn nhân nổi giận, gây ra cảnh tượng xô xát bạo lực.
집단 폭행으로 이어진 상황입니다đã khiến gia đình các nạn nhân nổi giận, gây ra cảnh tượng xô xát bạo lực.
[떨리는 숨소리]
해당 영상이 SNS를 통해 빠르게 퍼져나가면서…Đoạn phim này nhanh chóng lan truyền trên mạng xã hội, và…
[떨리는 목소리로] 어, 엄마…Đoạn phim này nhanh chóng lan truyền trên mạng xã hội, và… Mẹ.
[나지막한 흐느낌]Mẹ.
개씨발놈들아, 개새끼들!Bọn khốn. Bọn khốn nạn đó.
[거친 흐느낌]
[쾅 천둥 효과음]
엄마…Mẹ.
[은] 방송 나갔어, 이미Nó lên sóng rồi.
모자이크도 안 한 영상인데Trong đoạn phim, mặt bà ta còn chả được làm mờ. Hẳn xem xong hắn sẽ về.
보고 안 올 수 없겠지Trong đoạn phim, mặt bà ta còn chả được làm mờ. Hẳn xem xong hắn sẽ về.
현장도 지금 준비 중이야Ở đó đang bố trí rồi.
너는, 너도 엄마라는 사람이 그렇게까지 하고 싶냐?Cô cũng là mẹ mà định làm đến mức đấy thật à?
정신 못 차리지? 내가 말했잖아Anh không tự nhận ra được hả? Tôi nói rồi. Vụ này lại có ai chết hay bị thương thì…
[소리치며] 지금 상황에 또 누가 죽거나 다치면…Anh không tự nhận ra được hả? Tôi nói rồi. Vụ này lại có ai chết hay bị thương thì…
그 누구에 김루리도 포함되면 안 되니까Cũng đâu có nên làm thế với Kim Ru Ri.
저희도 이러는 겁니다Nên bọn tôi mới nhận việc này.
[은의 어이없는 한숨]
[은] 군인들이 참…Trời ạ, hai anh là lính…
전우를 쏴 죽인 애한테 동정이 넘치시네Thế mà hai anh lại có vẻ cực lực thương cảm một kẻ bắn chết đồng đội.
언제 수류탄 까서 던질지 모르는 놈한테Một kẻ có thể ném lựu đạn bất cứ lúc nào.
그냥 여기서 계속 대기하세요Cứ ở đây đợi đi.
[범구] 만났었습니다, 과거에Tôi từng gặp cậu ta rồi.
[의미심장한 음악]
김루리 만난 적 있다고요Tôi từng gặp Kim Ru Ri rồi.
[범구] 그러면 네가 루피야?Vậy cậu là Luffy à?
[옅은 웃음]
네, 제가 루피예요 [코 훌쩍이는 소리]Vâng, tôi là Luffy ạ.
[범구] 부대에 문제가 있다는 것도 알았는데, 저희가…Chúng tôi biết căn cứ đó có vấn đề, mà…
뭘 하지 못했습니다chẳng thể làm gì được.
[떨리는 숨소리]chẳng thể làm gì được.
그래서 마지막으로 한 번만 설득을 해보고 싶습니다Nên chúng tôi muốn xin cơ hội cuối để thuyết phục cậu ta.
그럴 수 있게 해주십시오Cho chúng tôi làm thế đi.
[한숨]
[지섭] 야, 부탁 좀 할게, 어?Này, giúp chúng tôi đi, xin cô đấy?
미안합니다Tôi rất tiếc.
- [은] 잘 감시해 - [병사들] 네, 알겠습니다- Canh họ cẩn thận. - Vâng ạ.
[불안한 음악]
[범구의 한숨]
[지섭의 한숨]
[범구] 우리가 지금 가진 게 핸드폰 하나 하고Giờ ta chỉ có một cái điện thoại di động.
[지섭] 아, 또 뭐 하려고 그래요? 어?Này, anh lại định giở trò gì đó? Hả?
지금 현장에서는Ở đó chỉ cần căng thẳng một chút thôi là Kim Ru Ri sẽ bị bắn.
조금만 무리가 있어도 김루리한테 발포할 겁니다Ở đó chỉ cần căng thẳng một chút thôi là Kim Ru Ri sẽ bị bắn.
막아야죠Không thể để vậy.
[한숨]
[지섭] 너 나처럼 존나 후회할까 봐 내가 하는 소리야Tôi nói thế vì có thể về sau cô cũng ân hận.
[지섭] 어?Nhé?
[한숨]
[지나가는 차 소리]
[옅은 한숨]
[남자] 그렇게 힘들면 그냥 탈영만 할 것이지Nếu hắn khổ thế thì hắn đào ngũ là xong mà.
왜 총질은 해 가지고 [쯧 혀 차는 소리]Sao hắn phải bắn người?
[차락 종이 넘기는 소리]
그럴 거면 자기도 같이 죽든가Mà nếu bắn xong, hắn nên tự tử theo chứ.
안 그래?Nhỉ?
아, 네À… Vâng ạ.
[불안감 고조되는 음악]
[속도 높이는 타이어 마찰음]
단장님 출발하셨다 전 병력 위치 점검Cố vấn trưởng đang đến. Kiểm tra vị trí của tất cả lính đi.
선두 차량 30분 내 도착Sẽ đi xe chính đến sau 30 phút.
- [수사관1] 주목! - [병사들] 주목!- Chú ý! - Chú ý!
지금부터 이곳은 1급 작전 구역이야Từ giờ, đây là khu vực hoạt động cấp Một.
군 병력을 제외한 모든 인원은Trừ quân nhân, không ai được tới gần trong vòng bán kính một cây số.
반경 1km 밖으로 철수시킨다Trừ quân nhân, không ai được tới gần trong vòng bán kính một cây số.
- 알겠나? - [병사들] 예, 알겠습니다- Rõ chưa? - Rõ ạ!
- [기자들] 잠깐만 - [수사관1] 막아!- Khoan! - Dừng lại!
- [서로 실랑이하는 소리] - [삑 호루라기 소리]
[계속되는 소란스러운 소리]
[수사관2] 반경 1km!- Bán kính một cây số! - Ê, làm gì đấy?
[수사관3] 야! 뭐 해?- Bán kính một cây số! - Ê, làm gì đấy?
[준호] 뭡니까, 이게?Gì thế này?
[계속 명령하는 소리]Xuống!
- [수사관2] 반경 1km라고! - [병사1] 네, 알겠습니다- Bán kính một cây số! - Rõ ạ!
[수사관2] 빨리 밀어 이 새끼야! 뭐 해?- Đứng đấy làm gì. Ra đẩy họ lại đi. - Họ định làm gì thế này?
- [삑 호루라기 소리] - 아니, 대체 뭐 하려고?- Đứng đấy làm gì. Ra đẩy họ lại đi. - Họ định làm gì thế này?
[호열의 가쁜 숨소리]
- [삑 호루라기 소리] - 한호열 병장님Binh trưởng Han.
[수사관3] 야, 뭐 하는 거야, 지금 이거 입고 빨리 합류해!Này, làm gì đấy? Mặc vào rồi ra giúp đi!
[호열의 가쁜 숨소리]
[다급하게 달리는 소리]
[민우] 2번 사수 나와Tay súng hai, lùi ra.
[긴장되는 음악]Tay súng hai, lùi ra.
[계속되는 소란스러운 소리]
[수사관1] 민간인 통제, 반경 1kmBán kính một cây số.
[병사들] 네, 알겠습니다!Rõ ạ!
[호열의 가쁜 숨소리]
[준호] 한호열 병장님 괜찮으십니까?Binh trưởng Han. Anh ổn chứ?
[수사관2] 야! 야, 이 씨발 안 일어나?Ê, đứng lên đi chứ.
[준호] 여기 좀 보십시오 사람 상태가 안 좋습니다!Ra mà nhìn này! Anh ấy đang không khỏe!
[수사관3] 야, 이 새끼야! 그러면 빨리 열외 시키고 오든가!Đồ khốn, thì để nó ngồi đấy rồi ra đây đi!
- 빠져가지고, 이 새끼들이 - [호열의 거친 숨소리]Bọn khốn vô kỷ luật này.
[탁 잡는 소리]
[호열의 씩씩대는 숨소리]Chết tiệt.
씨!Chết tiệt.
[호열의 씩씩대는 숨소리]
[준호] 좀 쉬고 계십시오Nghỉ tí đi.
[뛰어가는 발소리]
[웅얼거림]
좀 계십시오, 제발Ngồi yên đây đi, xin anh đấy!
[호열의 웅얼거림]
[준호] 거참, 몸도 안 좋으면서 뭘 하겠다고, 지금Anh không khỏe, anh nghĩ anh làm gì được?
[치익 무전음]Tất cả đơn vị đợi lệnh cho phép bắn.
[무전 속 군 간부] 전 대원에게 전파한다, 발포 명령 승인 대기Tất cả đơn vị đợi lệnh cho phép bắn.
- 다시 한번 전파한다 - [긴장감 도는 음악]- Tôi nhắc lại. Đợi lệnh cho phép bắn. - Thôi nào.
- 발포 명령 승인 대기 - [준호의 말리는 소리]- Tôi nhắc lại. Đợi lệnh cho phép bắn. - Thôi nào.
괜찮을 겁니다Sẽ không sao đâu.
걱정하지 마십시오Yên tâm.
[호열의 거친 숨소리]
[탁 소리]
[스피커 속 군 간부] 작전 개시 3분 전!Ba phút nữa triển khai chiến dịch! Ba phút, vào vị trí!
3분 전, 위치로!Ba phút nữa triển khai chiến dịch! Ba phút, vào vị trí!
[수사관1] 어디 있냐?- Bà ta đâu? - Phải tìm tiếp ở trong cơ ạ.
[수사관2] 더 안으로 뒤져 봐야 될 거 같습니다- Bà ta đâu? - Phải tìm tiếp ở trong cơ ạ.
[수사관1의 쯧 소리]
찾았습니다Bà ta đây rồi.
[다가오는 발소리]
[루리 모] 뭐예요? 왜 사람들을 보내요?Gì thế? Sao mấy anh lại cho người đi?
[수사관1] 어머니Ru Ri sắp về đây rồi cô ạ.
- 루리가 곧 올 거예요 - [수사관2의 한숨]Ru Ri sắp về đây rồi cô ạ.
루리가요?- Ru Ri? - Đúng.
[수사관1] 예, 그러니까 저희한테 잘 협조하셔야- Ru Ri? - Đúng. Nên cô phải hợp tác đi.
그런데 총은 왜요?Nhưng sao anh lại đeo súng?
[수사관2] 그건 어머니가 신경 쓸 필요 없고Cô không cần lo. Phòng trường hợp khẩn cấp thôi.
- 만일을 대비한 거라서 - [루리 모] 아니Cô không cần lo. Phòng trường hợp khẩn cấp thôi.
- 총이 왜, 왜 있냐고요! - [수사관1] 아, 일단- Sao các người đeo súng cả vậy? - Phiền cô hợp tác theo chỉ dẫn đã.
저희 안내대로 협조 부탁드립니다- Sao các người đeo súng cả vậy? - Phiền cô hợp tác theo chỉ dẫn đã.
- [수사관2] 나오세요, 나오세요 - [루리 모의 놀란 소리] 안 가Đi theo chúng tôi. - Đi. - Ra đi.
- 우리 애한테 무슨 짓을 하려고 - [병사1] 괜찮아요, 어머니Các anh định làm gì con trai tôi?
- [병사2] 가셔야 돼요 - 안 가!- Này. - Đi nào. - Lôi ra mau! - Không ra.
- [수사관2] 빨리 데리고 나와 - 놔!- Lôi ra mau! - Không ra.
- [수사관1] 어머니, 괜찮아요 - 놓으라고!- Bỏ ra. Bỏ tôi ra! - Ổn cả mà.
[남자1] 그만해, 이 개새끼들아!- Trời, đi. - Thôi ngay, bọn khốn nạn!
[루리 모의 거친 숨소리]- Trời, đi. - Thôi ngay, bọn khốn nạn!
[거칠게 문 열리는 소리]
[남자2의 떨리는 숨소리]
- [인질의 거친 숨소리] - [루리의 가쁜 숨소리]
[긴장감 흐르는 음악]
루리야!Ru Ri.
[루리 모의 떨리는 숨소리]
우리 집에서 다 나가Cút khỏi nhà chúng tao.
[수사관2] 김루리, 투항하고 같이…Kim Ru Ri. Đầu hàng và ra…
나가라고!Tao bảo cút ra!
- [루리의 거친 숨소리] - [인질의 울먹이는 소리]
- [인질] 씨발, 다 나가래잖아요 - [루리 모의 거친 숨소리]Chết tiệt, tao bảo cút hết ra!
[루리] 나가! 나가!Cút ra!
- [루리 모의 흐느낌] - [수사관2] 어, 그래, 어, 그래
[루리 모의 거친 숨소리]
[루리 모] 루리야! 루리야!Ru Ri…
- [웅성거리는 소리] - [루리 모의 흐느낌]
[수사관1] 아, 어머니!Này cô.
[루리 모] 루리야, 루리야, 루리야 잠시만요
[병사들] 김루리다! 김루리다! 수류탄이다!
[병사들의 놀란 소리]
[병사들의 비명]
[수사관1] 타깃 출현! 타깃 출현! 김루리다!- Đã thấy mục tiêu! - Hắn kìa!
[수사관2의 단호한 명령]Dừng lại ngay! Bỏ xuống!
[인질의 거친 숨소리]
[병사들이 당황하며] 어, 어, 어
[수사관1] 대열 유지! 대열 유지!Giữ vững!
[병사] 아, 씨
[거친 숨소리]
[수사관1] 이놈들! 그만 가!Cấm lùi lại! Tất cả giơ súng lên!
[수사관2] 전체 총기 올려!Cấm lùi lại! Tất cả giơ súng lên!
정신 차려!Bình tĩnh!
- [준호의 거친 숨소리] - [계속 독려하는 소리]
왜!Tại sao?
[분노에 찬 포효]
왜!Tại sao?
[인질의 흐느끼는 소리]
[팍 조명 켜지는 소리]
[스피커 속 군 간부] 김루리 일병 너는 지금 포위됐다Binh nhất Kim Ru Ri, cậu bị bao vây rồi.
즉시 인질을 풀어주고 무기를 버려라Thả con tin ra và bỏ vũ khí xuống ngay.
다시 한번 말한다Tôi nhắc lại!
너는 지금 포위됐다Cậu bị bao vây rồi!
즉시 인질을 풀어주고 무기를 버려라Thả con tin ra và bỏ vũ khí xuống ngay.
[무전 속 민우] 타깃 보입니다- Đã thấy mục tiêu. Hắn đang giữ con tin. - Rõ.
- 인질 대치 상황 - [치익 무전음]- Đã thấy mục tiêu. Hắn đang giữ con tin. - Rõ.
확인- Đã thấy mục tiêu. Hắn đang giữ con tin. - Rõ.
[치익 무전음]
[은] 인질이 한 명 있는데Hắn đang giữ con tin ạ.
발포 명령 내릴까요?Có nên ra lệnh bắn không ạ?
[단장] 지휘관이 알아서 하세요Cô là chỉ huy, tự quyết đi.
그걸 왜 나한테 물어봐Sao cô lại hỏi tôi?
[한숨]
[휴대폰 문자 진동음]
[운전병] 목적지 부근입니다Sắp đến địa điểm rồi ạ.
[스피커 속 군 간부] 다시 한번 말한다Tôi nhắc lại,
- [루리의 거친 숨소리] - 김루리, 너는 지금 포위됐다Kim Ru Ri, cậu bị bao vây rồi.
무기를 버리고 즉시 인질을 풀어줘라Bỏ vũ khí xuống và thả con tin ra ngay.
- 김루리! - [철컥 총 마찰음]- Kim Ru Ri! Cảnh cáo lần cuối. - Kim Ru Ri.
- 이건 최후통첩이다 - [수사관1] 김루리- Kim Ru Ri! Cảnh cáo lần cuối. - Kim Ru Ri.
[루리의 거친 숨소리]
이거 지금 마지막 기회야Cơ hội cuối của cậu đấy.
너 인생 종 치고 싶어?Cậu muốn chết thế này à?
[흐느끼며] 씨발 새끼들 나만 억울해Chết tiệt. Bất công!
씨발, 나만 좆같이 억울해!Sao chỉ bất công với mỗi tôi?
[인질의 겁먹은 숨소리]
[철거덕 총기 소리]
김루리 일병Binh nhất Kim Ru Ri.
[루리의 거친 숨소리]
[서서히 다가오는 발소리]
[수사관1] 야, 너 뭐 하는 거야? 안 나와?Cậu làm gì đấy? Tránh ra.
[떨리는 숨소리] 이러고 싶은 거 아니잖아요Cậu đâu có muốn làm thế.
이…Cậu đâu có muốn hại người vô tội, đúng không?
아무 상관도 없는 사람이잖습니까?Cậu đâu có muốn hại người vô tội, đúng không?
그러면 나는 상관있었어요?Thế sao chúng lại đánh tôi?
나는 상관있었냐고!Tôi thì sao hả?
[거친 숨소리]
이렇게 하면 김루리 일병 죽어요Cậu làm thế là cậu chết đấy.
나도 알아요Tôi biết chứ.
- [탁 소리] - [병사들] 어어, 어
[루리] 이, 씨Chết tiệt.
[소란스러운 소리]Đừng!
[수사관2] 총기 조준! 야, 위치 고수해!Ngắm. Giữ vị trí!
- [루리] 와 봐! - [병사들] 어어!Vào đây! Ngắm!
[수사관2] 전부 총기 올려!Ngắm!
- [병사들의 당황한 소리] - [루리] 와 봐!Vào đây!
- [철거덕 총기 소리] - [수사관2] 대열 유지!
쏴 봐! 이 씨발놈들아 [흐느낌]Thử bắn tao xem, bọn khốn.
[수사관1] 명령 전까지 발포 대기Tôi ra lệnh mới bắn! Không được bắn!
발포 대기!Tôi ra lệnh mới bắn! Không được bắn!
[긴장감 고조되는 음악]
[포효하며] 와 봐! 와 봐!Vào đây!
오지 마, 씨발!Đừng đến đây!
[음악이 멈춘다]
[떨리는 숨소리]
[호열의 떨리는 숨소리]
[호열의 큰 한숨]
[호열의 거친 숨소리]
[휴대폰 진동음]
[계속 울리는 휴대폰 진동음]
[범구] 지금부터 내 말 잘 들어Nghe rõ này.
[거친 숨소리]
김루리 살려야 돼Ta phải cứu Kim Ru Ri.
우리 걔 만났었잖냐Ta đã gặp cậu ta rồi.
- [범구의 한숨] - [웅얼거리는 소리]Ta đã gặp cậu ta rồi. Ta phải làm tất cả để cứu cậu ta.
이번에는 뭔 짓을 해서라도 살려야 돼Ta phải làm tất cả để cứu cậu ta.
[한숨] 뭐라도 해야 된다고Ta phải làm gì đi!
[떨리는 숨소리]
내 말 듣고 있지?Cậu nghe không đấy?
[읍 소리]Cậu nghe không đấy?
듣고 있냐?Cậu nghe không?
[읍 소리]
[숨 들이켜는 소리]
야, 한호열!Này, Han Ho Yeol!
[의미심장한 음악]Này, Han Ho Yeol!
- [병사1] 야, 끌어내! - [병사2] 야! 빨리 들어오래!- Ê! Lôi hắn ra! - Ê, họ muốn ta vào.
[병사1] 야, 빨리 들어와! 빨리 들어와, 빨리! 빨리!- Ê, lại đây mau! Mau lên, nhanh! - Mau!
[탁탁 달리는 발소리]
- [병사3] 위치로 - [병사4] 야, 이거 들고 이리 와- Vào vị trí đi! - Cậu! Lại đây. Ra đây!
이리 와, 이리 와, 이리 와!- Vào vị trí đi! - Cậu! Lại đây. Ra đây!
빨리 따라와
빨리 와!Ra đây mau!
- [다가오는 발소리] - [루리] 쏴 봐! 쏴 봐!Thử bắn tao xem!
[병사들의 당황한 소리]Thử bắn tao xem!
[수사관1] 총기 조준Ngắm.
- [루리] 씨발, 오늘 다 뒈져 - [당황하는 소리]Hôm nay cho chết cả lũ!
쏴 봐!Bắn tao đi!
[병사들의 당황한 소리]
빨리 쏴 봐!Bắn tao luôn đi!
- [루리] 쏴 보라고! - [당황한 웅성거림]Tao bảo bắn tao đi!
[수사관2] 물러나지 마 야, 발포 대기해Không được bắn!
- [다가오는 발소리] - [빠른 기계음]
- [루리] 쏴, 이 씹새끼들 - [계속 댓글 올라오는 소리]Bọn khốn nạn!
- 안 쏴? - [호열] 야, 김루리!- Bắn tao đi! - Này, Kim Ru Ri!
[의미심장한 음악]
한호열 병장님?Binh trưởng Han?
[군 간부] 뭐 해?Làm gì đấy?
[호열] 지금 내가 다 찍고 있어Tôi đang quay phim đây.
생중계되고 있다고Cậu đang phát trực tiếp!
- [군 간부] 야, 카메라 치워 - [호열] 그러니까Tắt máy đi! Nên…
[음악이 멈춘다]
아무도 너 못 쏴không ai bắn cậu đâu.
[수사관1] 야! 지금 뭐 하는 거야?- Ê, cậu làm gì đấy? Tắt máy quay đi! - Tắt máy quay, biến đi!
- 카메라 안 꺼? 나와! - [수사관2] 카메라 꺼- Ê, cậu làm gì đấy? Tắt máy quay đi! - Tắt máy quay, biến đi!
[수사관3] 뭐 해? 한호열 잡아!- Ê, cậu làm gì đấy? Tắt máy quay đi! - Tắt máy quay, biến đi! - Làm gì á? Mau tóm nó. - Điên mất.
아이 씨, 미치겠네, 진짜- Làm gì á? Mau tóm nó. - Điên mất.
- [수사관2] 카메라 끄고 나와 - 씨발, 움직이지 마- Tắt đi rồi biến đi! - Đứng im đấy! Tao bảo đứng im!
- [당황하는 웅성거림] - [수사관3] 쟤 잡아!- Tắt đi rồi biến đi! - Đứng im đấy! Tao bảo đứng im!
[루리] 움직이지 말라고- Tắt đi rồi biến đi! - Đứng im đấy! Tao bảo đứng im!
[수사관3] 안 들려? 빨리 가서 막으라고!- Ra ngăn nó đi! - An Jun Ho!
안준호!- Ra ngăn nó đi! - An Jun Ho!
[준호의 거친 숨소리]
[호열] 뭐 해?Đứng đấy làm gì?
[수사관1] 빨리 잡으라니까!Mau ra tóm nó đi!
[거친 숨소리]
이, 씨Chết tiệt.
- [긴박한 음악] - [수사관2] 어디 가? 야, 뭐야!Đứng lại! Quay lại đây!
[혼란스러운 웅성거림]Ê, ra bắt chúng đi!
- [준호] 죄송합니다 - [병사1] 야, 밀어!- Xin lỗi. - Mở ra, đồ khốn!
- 야, 문 열어, 이 새끼야! - [준호] 죄송합니다Tôi xin lỗi.
- [병사2] 빨리 가, 인마! - [병사3] 너도 가버려, 씨발!- Đi đi! - Cậu đi nữa, chết tiệt! Đi đi!
- [병사1] 문 열어, 이 새끼야 - [준호의 힘주는 소리]
[호열] 루리야!Ru Ri!
나 너 알아Tôi quen cậu!
[호열] 우리 전에 봤잖아 나 너 본 적 있다고Ta gặp nhau rồi. Tôi gặp cậu rồi!
[병사2] 뭐 하냐?Thôi ngay!
[준호의 힘주는 소리]
그래서 더 미안해Nên tôi càng có lỗi.
[꺽꺽대는 숨소리]
- [호열] 억울하면 살아야지, 어? - [꺽꺽대는 숨소리]Cậu nghĩ cậu bị hại thì cậu phải sống, nhé? Ra tòa đi,
재판도 받고Cậu nghĩ cậu bị hại thì cậu phải sống, nhé? Ra tòa đi,
잘못한 거 있으면 벌도 받고chịu phạt nếu làm sai.
[준호] 김루리 일병Binh nhất Kim Ru Ri!
우리 지금 도우려는 겁니다Chúng tôi đang cố giúp cậu!
너 진짜 죽으려고 그러는 거 아니잖아, 어?Cậu đâu có định chết thật! Hả? Binh nhất Kim Ru Ri. Cậu phải sống!
[준호] 김루리 일병! 살아야죠!Cậu đâu có định chết thật! Hả? Binh nhất Kim Ru Ri. Cậu phải sống!
[화면 속 웅성거림]
[숨 들이켜는 소리]
중계가 되고 있어서Đang phát trực tiếp ạ.
지금 발포하면…Giờ ta mà bắn…
[쩝 소리]
비가 계속 오네?Mưa mãi không ngớt nhỉ.
- [긴박한 음악] - [치익 무전음]Chúng tôi đã liên lạc với nhà mạng ạ. Sắp ngắt kết nối rồi.
[무전 속 민우] 기지국 연결됐습니다Chúng tôi đã liên lạc với nhà mạng ạ. Sắp ngắt kết nối rồi.
통신 금방 끊깁니다Chúng tôi đã liên lạc với nhà mạng ạ. Sắp ngắt kết nối rồi.
[치익 무전음]
- [혼란스러운 웅성거림] - [병사1] 야, 찍지 말라니까Đã bảo không quay phim mà.
[띠링 울리는 기계음]ĐÃ CÓ LỖI. XIN THỬ LẠI SAU.
[당황스러운 소리]
- [병사2] 열어 - 왜 이래?- Mở ra. - Sao thế?
[병사2] 빨리Mau!
- [쾅쾅 치는 소리] - [저마다 힘주는 소리]
- [병사들] 밀어 - [저마다 힘주는 소리]Đẩy đi!
- [준호] 아이, 씨발! - [병사들의 힘주는 소리]Chết tiệt… - Chết tiệt! - Đứng im.
- [소란스러운 웅성거림] - [거친 숨소리]- Chết tiệt! - Đứng im.
- [병사들의 힘주는 소리] - [호열의 신음]
- [준호의 힘주는 소리] - [웅성거림]Chết tiệt!
[철커덕 총기 소리]
[거칠게 몰아쉬는 숨소리]
[은의 한숨]
시간 끌면 위험합니다 발포 명령하십시오Trì hoãn là nguy hiểm. Xin hạ lệnh bắn đi ạ.
[다급하게 달려가는 발소리]
[치익 무전음]
저격수들 조정간 단발Lính bắn tỉa, chuẩn bị bắn.
- [떨리는 숨소리] - [째깍째깍 시계 효과음]
[숨 들이켜는 소리]
[계속되는 째깍째깍 시계 효과음]
[루리의 떨리는 숨소리]
[긴박감 고조되는 음악]
[숨 내뱉는 소리]
[후 내뱉는 숨소리]
- 잠깐만요! - [잦아드는 음악]Khoan!
[루리 모가 소리치며] 안 돼! 안 됩니다! 저리 가!Đừng! Mẹ bảo đừng!
[달려가는 발소리]Tránh ra! Con định làm gì đấy?
저리 가! 너희들 뭐 하는 짓들이야!Tránh ra! Con định làm gì đấy?
안 돼! 안 돼! 놔요!Không, không được!
[거칠게 숨 몰아쉬는 소리]
- [떨리는 숨소리] - [불안한 음악]
[떨리는 숨소리]
[애잔한 음악]
[북받치는 숨소리]
- [총기 장전하는 소리] - [거칠게 떨리는 숨소리]
[거친 숨소리]
- [루리 모의 거친 숨소리] - [다가오는 발소리]
엄마Mẹ.
[울먹이며] 엄마Mẹ.
[루리의 떨리는 숨소리]
[루리의 옅게 흐느끼는 소리]
[루리의 흐느끼는 소리]Mẹ…
괜찮아Không sao đâu.
[숨 내뱉는 소리]
[루리 모의 북받치는 숨소리]
[떨리는 목소리로] 엄마… 엄마…Mẹ.
[함께 흐느끼는 소리]
- 엄마 - [루리 모의 흐느낌]Mẹ.
[함께 흐느끼는 소리]
- [루리의 흐느낌] - [루리 모의 흐느낌]
엄마…Mẹ.
엄마…
- [계속되는 루리의 흐느낌] - [흐느낌]
엄마
[루리, 루리 모의 흐느낌]
[호열의 떨리는 숨소리]
[나지막이] 씨발…Chết tiệt.
[타다닥 빗방울 소리]
- [탁 차 문 닫히는 소리] - 치워Cất ô đi.
[단장] 병신같은 년Con khốn vô dụng này.
[멀어지는 발소리]Con khốn vô dụng này.
[루리, 루리 모의 흐느낌]
[수사관] 총 내려Hạ súng!
[철컥 총기 소리]
- [루리 모의 복받치는 흐느낌] - [루리의 흐느낌]
[계속되는 흐느낌]
- [루리 모의 복받치는 흐느낌] - [루리의 흐느낌]
어머니Này cô.
[단장] 김루리 일병Binh nhất Kim Ru Ri sẽ bị trừng phạt thích đáng.
벌 받을 거 받되Binh nhất Kim Ru Ri sẽ bị trừng phạt thích đáng.
한 치의 억울함도 없게Nhưng tôi đảm bảo với cô,
그렇게 재판하겠습니다phiên tòa đó sẽ rất công tâm.
[루리 모의 꺽꺽대는 울음]phiên tòa đó sẽ rất công tâm.
[단장] 다들 뭐 해?Làm gì cả thế? Mau dẫn mẹ Binh nhì Kim vào đâu ấm hơn đi.
어서 우리 어머님 따뜻한 곳으로 모셔Làm gì cả thế? Mau dẫn mẹ Binh nhì Kim vào đâu ấm hơn đi.
[루리 모의 흐느낌]
[호열의 큰 한숨]
- [준호의 한숨] - [호열의 웃음]
막았다Ta ngăn được rồi.
[호열] 살았어, 살았어Cậu ta sống rồi.
- 살았어 - [한숨]Cậu ta sống rồi.
[계속되는 발소리]NHÀ THỜ CHUNGMUDAE
[탁 소리]
[민우] 면목 없습니다Tôi không bào chữa gì ạ.
그래도 책임은 서 중령이 지는 그림으로 만들고Nhưng chúng tôi sẽ làm sao để Trung tá Seo nhận hết trách nhiệm
항명한 103사단 이놈들도 처벌해서…và phạt hai cậu lính Sư đoàn 103 đã trái lệnh…
[탁]
[덜그럭 소리]
벌을 왜 줍니까?Ông định phạt gì họ?
상을 줘야지Nên thưởng họ chứ?
죄송합니다Tôi xin lỗi ạ.
[단장] 생각을 좀 하시라고Dùng cái đầu đi chứ.
[민우] 죄송합니다Xin lỗi ạ.
김루리 살아서 재판 서는 건Tôi bảo ông bao lần rồi, Kim Ru Ri còn sống ra tòa sẽ làm ta bị khó xử.
여론 보기 부담스럽다고 몇 번이나 말했는데Tôi bảo ông bao lần rồi, Kim Ru Ri còn sống ra tòa sẽ làm ta bị khó xử.
우리한테 눈 부라리는 놈들이 사방에 깔려있어요Người ta đang soi xét ta tứ phía.
언론이랑 인권 센터가 치면 국회도 들어올 거고Báo chí và các trung tâm nhân quyền mà công kích ta là Quốc hội cũng sẽ vào cuộc.
[깊은 한숨]
정말 이런 불온한 일들이 힘을 받을 수도 있습니다Những vụ đáng lo ngại thế này dễ leo thang lắm.
- [삑삑 기계음] - [인공호흡기 작동음]
[계속되는 삑삑 기계음]
[TV 속 남자] 어제 새벽에 있었던 무장 탈영병 대치 상황은Sáng sớm qua đã xảy ra đụng độ với kẻ đào ngũ có vũ khí,
군 당국의 조속한 대처로mà nhờ quân đội phản ứng kịp, vụ đụng độ kết thúc mà không người dân nào bị thương.
- 시민들의 피해 없이 - [인공호흡기 작동음]mà nhờ quân đội phản ứng kịp, vụ đụng độ kết thúc mà không người dân nào bị thương.
마무리됐습니다mà nhờ quân đội phản ứng kịp, vụ đụng độ kết thúc mà không người dân nào bị thương.
무장 탈영한 김루리 일병 또한Nghe giới chức khuyên, Kim Ru Ri, kẻ đào ngũ có vũ khí, đầu thú, bị bắt đi an toàn.
당국의 권유에 의한 자수로 무사히 검거되었으며…Nghe giới chức khuyên, Kim Ru Ri, kẻ đào ngũ có vũ khí, đầu thú, bị bắt đi an toàn.

No comments: