디피 S2.2
Truy Bắt Lính Đào Ngũ S2.2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[익살스럽게] '뉴타입' | Newtype à. |
석봉이 친구가 맞구나 | Chắc là bạn Suk Bong đây. |
[숨 들이켜는 소리] | |
이 아이도 군 생활 피곤하겠당, 응? | Cậu này trong quân đội chắc cũng khổ lắm nhỉ? |
[휴대폰 진동음] | |
[탁 놓는 소리] | |
[계속 울리는 휴대폰 진동음] | |
아하 [쯧 혀 차는 소리] | Thôi nào. |
야, 뭐 좀 나왔냐? | - Cậu thấy gì không? - Không thấy gì đáng chú ý ạ. |
[호열] 별거 없지 말입니다 [한숨] | - Cậu thấy gì không? - Không thấy gì đáng chú ý ạ. |
어디십니까? 우리 석봉이 찾지 않으실 겁니까? | Anh ở đâu đấy? Anh không tìm Cho Suk Bong à? |
[범구] 뺑끼 좀 그만 치고 | Đừng làm biếng nữa. |
야, 이 새끼야 좀 성의 있게 좀 찾아봐 | Cố gắng tìm một tí đi, đồ khốn này. |
- [통화 종료음] - 뺑끼라니요, 아침부터 좀… | Đồ khốn? Sao mới sáng anh đã nói… |
사람 말을 안 들어 | Anh ta chả chịu nghe gì cả. Bảo sao chả bao giờ được lên chức? |
그러니까 진급을 못 하는 거 아닐까? | Anh ta chả chịu nghe gì cả. Bảo sao chả bao giờ được lên chức? |
루리야, 어디 있니? | Cậu đâu rồi, Ru Ri? |
- [병사1] 아, 이 새끼! 씨 - [짝 때리는 소리] | Chết tiệt, thằng khốn nạn này! |
- [퍽 때리는 소리] - [호열] 응? | Chết tiệt, thằng khốn nạn này! Hả? |
- [병사2] 정신 좀 차려, 이 씨! - [퍽 소리] | Tập trung vào! |
- [탁 소리] - 총 관리 제대로 안 할래? | Mày có định bảo trì cho tử tế không? |
너 때문에 우리가 뺑뺑이 돌아야 돼? | Bọn tao phải làm thêm vì mày à? Thằng mập chết tiệt! |
씨발, 돼지 새끼야, 어? | Bọn tao phải làm thêm vì mày à? Thằng mập chết tiệt! |
[한숨] | Chúa ơi, chắc ở đâu cũng có loại cặn bã này. |
- 저거 어디 가든 종특이다 - [계속되는 형범의 말소리] | Chúa ơi, chắc ở đâu cũng có loại cặn bã này. |
[병장] 야! | - Chết tiệt… - Ê. |
너 총번 알아? | Súng mày số sê-ri nhiêu? |
- [형범의 탄식] - 야, 이 새끼들아 | Ê, bọn khốn kia. |
[퍽 소리] | SẴN SÀNG HỖ TRỢ BẢO TRÌ |
나 부대 조사 나온 헌병대 수사관인데 | Tôi là điều tra viên quân cảnh đến điều tra căn cứ. |
[함께] 충성 | Trung thành. |
너희 지금 뭐 하냐? | Mấy cậu làm gì đấy? |
[형범] 아무것도 아닙니다 | - Không làm gì ạ. - Không làm gì con khỉ, bọn ranh, cút! |
[호열] 아무것도 아니기는 니미 씨부랄, 안 꺼져! | - Không làm gì ạ. - Không làm gì con khỉ, bọn ranh, cút! |
[형범] 예, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
- 예, 알겠습니다, 가자 - [툭 치는 소리] | Dạ, rõ rồi ạ, đi nào. |
어우 [웃음] | |
아휴, 멋있어 | Trời, mình ngầu quá. |
[호열] 수송연대 김루리 일병 | Binh nhất Kim Ru Ri, Trung đoàn Vận tải. |
- [무거운 음악] - [째깍째깍 시계 효과음] | |
[TV 뉴스 소리] | |
석봉이 사건 때 만났던… | Cậu lính mình gặp hồi vụ Suk Bong. |
[계속되는 째깍째깍 시계 효과음] | |
- [요란한 총성] - [병사의 비명] | |
[병사의 고통스러운 울부짖음] | |
[계속되는 울부짖음] | |
[거칠게 신음하며 울부짖는 소리] | |
그때 한마디만 더 했었으면 | Giá hồi đó mình tâm sự với cậu ta… |
도와준다고 했으면 | Giá mình nói giúp cậu ta… |
[떨리는 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[웅성거리는 소리] | |
[군인] 충성 | Trung thành. |
- [달그락 의자 소리] - [다가오는 발소리] | |
[범구의 한숨] | |
[군인들의 대화 소리] | - Không biết có còn nổ súng không. - Mặc kệ đi. |
[지섭] 아, 예, 오셨어요? | - Chào, anh đến rồi à? - Vâng, anh đến rồi. |
네, 오셨어요? | - Chào, anh đến rồi à? - Vâng, anh đến rồi. |
준호, 고생했다 | Jun Ho, làm tốt lắm. |
[준호] 아닙니다 | Tôi có làm gì đâu ạ. |
- [지섭의 쩝 소리] - [범구의 한숨] | |
[지섭이 한숨 쉬며] 분위기가 빡세네 | Không khí căng quá. |
일이 정말 크게 났나 봅니다 [한숨] | Hẳn là vấn đề nghiêm trọng lắm rồi. Đông người thế này… |
이렇게나 많이… | Hẳn là vấn đề nghiêm trọng lắm rồi. Đông người thế này… |
[지섭] 급한 불이니까 | Vì đây là đám cháy đột ngột. |
[범구] 그 불이 산불 사이즈고 [한숨] | Lan nhanh như cháy rừng ấy. |
[숨 들이켜는 소리] | |
한호열 상병 언제 합류합니까? | - Bao giờ Binh thượng Han Ho Yeol đến ạ? - Mà cậu ấy ổn chưa? Bệnh ấy? |
[지섭] 그런데 괜찮나, 상태가? | - Bao giờ Binh thượng Han Ho Yeol đến ạ? - Mà cậu ấy ổn chưa? Bệnh ấy? |
몸도 안 좋은데 굳이 오는 게… [한숨] | Anh ấy chưa khỏe, lẽ ra đâu nên tới… |
자기가 오겠대 | Cậu ấy bảo sẽ tới mà. |
오고 싶대 | Bảo là muốn tới. |
- [남자1] 왔다, 왔다, 왔다! - [탁 소리] | Họ đến rồi. |
[남자2] 왔다, 왔다 | Họ đến rồi. |
[달그락 의자 끄는 소리] | |
[지섭] 어? 저… | Hả? Kia là… |
- [작게] 쟤가 왜… - [여자 군인] 안녕하십니까? | - Sao cô ta lại… - Xin chào. |
이번 군 특별수사단의 부단장을 맡게 된 | Tôi là Trung tá Seo Eun, đội phó Đội điều tra Đặc biệt của quân đội trong vụ án này. |
서은 중령입니다 | Tôi là Trung tá Seo Eun, đội phó Đội điều tra Đặc biệt của quân đội trong vụ án này. |
- 와, 씨… - [은] 사건에 대한 개요는 | Vui lòng tham khảo thông cáo báo chí tóm tắt vụ việc đã được gửi tới. |
[은] 전달드린 보도 자료 참고 부탁드리고요 | Vui lòng tham khảo thông cáo báo chí tóm tắt vụ việc đã được gửi tới. |
- 중요한 건 - [무거운 음악] | Điều quan trọng |
우리가 평화로운 일과를 보내고 있는 시각 | là một vụ nổ súng bi thảm đã xảy ra ở một căn cứ quân sự lân cận |
지척에 있는 부대에서 | là một vụ nổ súng bi thảm đã xảy ra ở một căn cứ quân sự lân cận |
비극적인 총기 난사 사건이 발생했다는 사실입니다 | trong lúc cuộc sống bình yên thường nhật đang diễn ra. |
이를 통해 | Và vì nó |
우리의 전우들이 목숨을 잃었고 | mà các đồng đội của ta đã hy sinh. |
목숨을 앗아간 범인은 | Tên tội phạm cướp đi tính mạng họ |
무장한 채로 | đã đào ngũ |
탈영을 했습니다 | và có vũ khí. |
- [서류 뒤적이는 소리] - [웅성거림] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
이에 국군본부는 | Trụ sở Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc sẽ ưu tiên bắt giữ tên tội phạm này nhanh. |
무엇보다 먼저 | Trụ sở Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc sẽ ưu tiên bắt giữ tên tội phạm này nhanh. |
빠르게 범인을 잡아내 | Trụ sở Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc sẽ ưu tiên bắt giữ tên tội phạm này nhanh. |
- 덧없이 목숨을 잃은… - [범구] '범인, 범인' | - Để các đồng chí hy sinh… - "Tội phạm". Từ đấy nghe dị nhỉ? |
'범인', 묘하게 말이 거슬리네요? | - Để các đồng chí hy sinh… - "Tội phạm". Từ đấy nghe dị nhỉ? |
[쯧 혀 차는 소리] | |
또 주특기 나오셨네 | Cô ta chuyên thế. |
잘 몰아간다 | - Lái tình hình theo ý. - Xin công bố ảnh hiện trường. |
[은] 현장 사진 공개하도록 하겠습니다 | - Lái tình hình theo ý. - Xin công bố ảnh hiện trường. |
[탁 리모컨 집는 소리] | |
심약한 분들은 | Những hình ảnh này có thể gây khó chịu, người xem nên cân nhắc. |
보시는 데 주의를 요하는 바입니다 | Những hình ảnh này có thể gây khó chịu, người xem nên cân nhắc. |
[리모컨 조작음] | ẢNH BINH NHÌ KIM RU RI |
[사람들의 놀란 웅성거림] | BÁO CÁO VỀ VỤ NỔ SÚNG Ở LỮ ĐOÀN THIẾT GIÁP 18 VÀ BIỆN PHÁP ĐỐI PHÓ |
- [리모컨 조작음] - [사람들의 놀란 웅성거림] | |
[범구] 저걸 왜 보여줘? | Sao chiếu mấy bức đó? |
[은] 저희의 우선 목표는 | Ưu tiên hàng đầu là bắt sống Binh nhất Kim Ru Ri, thủ phạm của vụ án. |
범인인 김루리 일병의 생포입니다 | Ưu tiên hàng đầu là bắt sống Binh nhất Kim Ru Ri, thủ phạm của vụ án. |
하지만 추격 병사들과 | Nhưng vì tính mạng binh lính truy tìm hắn và dân thường cũng là ưu tiên hàng đầu, |
국민들의 안전을 최우선시하여 | Nhưng vì tính mạng binh lính truy tìm hắn và dân thường cũng là ưu tiên hàng đầu, |
발견 즉시 | chúng tôi sẽ nổ súng |
선제타격하여 제압할 예정입니다 | để tiêu diệt hắn ngay khi phát hiện ra. |
[범구] 사살해도 된다? [한숨] | Vậy là họ định bắn chết? |
[은] 평소 김루리 일병의 성향을 고려하면… | Theo khuynh hướng và hành vi của Binh nhất Kim… |
[범구] 쟤들은 쟤들이고 | Họ định thế đấy. Ta thì hành động khác, cậu biết đúng không? |
우리는 우리인 거, 알지? | Họ định thế đấy. Ta thì hành động khác, cậu biết đúng không? |
D.P.의 목적은? | Mục tiêu của đội DP? |
[숨 들이켜는 소리] | |
데려오는 겁니다, 아무 일 없이 | Đưa họ về mà không gây xung đột ạ. |
[범구] 굿 | Tốt. |
[은] 끔찍한 결과를 낳았으며… | …hậu quả khôn lường… |
- [긴장감 흐르는 음악] - [TV 속 남자] 긴급 속보입니다 | Tin nóng. Một vụ nổ súng đã xảy ra ở căn cứ quân sự tỉnh Gyeonggi, |
경기도 인근 군부대에서 | Tin nóng. Một vụ nổ súng đã xảy ra ở căn cứ quân sự tỉnh Gyeonggi, |
총기 난사 및 무장 탈영이 발생했습니다 | và một kẻ đào ngũ có vũ khí hiện đang lẩn trốn. |
국군본부의 발표에 따라 | Theo tin Trụ sở Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc, được biết thương vong |
인명 피해는 부상자 11명 사망자 2명으로 | Theo tin Trụ sở Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc, được biết thương vong là hai người chết và 11 người bị thương. |
- [사람들의 놀란 소리] - 파악되고 있습니다 | là hai người chết và 11 người bị thương. |
- 김루리 일병은 무장을 한 상태로 - [아이] 엄마, 무서워 | - Binh nhất Kim hiện có vũ khí, lẩn trốn… - Mẹ, con sợ. |
[TV 속 남자] 도주 중에 있으며 | - Binh nhất Kim hiện có vũ khí, lẩn trốn… - Mẹ, con sợ. |
군 당국은 병력을 투입해 | …và quân đội đã triển khai một chiến dịch truy bắt. |
수색 작전을 펼치고 있습니다 | …và quân đội đã triển khai một chiến dịch truy bắt. |
- [사람들의 성난 고함] - [제지하는 소리] | |
[무거운 음악] | ĐỊNH GIẾT CẢ BỌN TAO À? |
- [사람들의 성난 고함] - [제지하는 소리] | Đừng làm thế ạ. ĐIỀU TRA VIÊN CẢNH SÁT |
[경찰1] 밀지 마십시오 | Xin ngừng xô đẩy ạ. Đừng tiến lên nữa. |
나오시면 안 됩니다 | Xin ngừng xô đẩy ạ. Đừng tiến lên nữa. |
[흐느끼는 울음] | Ôi trời ơi. |
형범아! [흐느끼는 울음] | Hyeong Beom! |
[차 경적] | |
[계속되는 차 경적] | |
[수사관1] 내려, 내려! 가, 가! | - Tránh đường! Đi nào! - Nhanh! Xuống đi! |
- 예, 이제 막 도착했습니다 - [수사관1] 한 명씩 잡고 | Vâng, bọn tôi vừa đến. |
- 예, 알겠습니다, 충성 - [수사관1] 아, 이러시면 안 돼요 | - Rõ. Trung thành! - Lùi lại đi. |
[소리치며] 빨리 가라니까! 아이, 진짜 | - Xuống nhanh đi! - Khỉ thật. |
- [준호] 아이, 씨 - [수사관1] 야, 가! | - Xuống nhanh đi! - Khỉ thật. Ê, vào đi! |
[준호] 잠시만, 잠시만요, 잠시만 | Đợi chút, tôi đi nhờ. |
어머니 | |
[형범 모가 흐느끼며] 형범아! | Hyeong Beom, con ơi! |
- 형범아! - [준호의 힘주는 소리] | |
- [형범 모의 흐느낌] - [유족1] 야, 저기, 나왔다! | - Kìa! Bà ta ra rồi! - Chặn đằng đấy! |
- [경찰2] 야, 거기 좀 막아! - [유족2] 어? 야 | - Kìa! Bà ta ra rồi! - Chặn đằng đấy! |
- [유족3] 어? - [유족4의 탄식] | |
- [유족들의 거친 숨소리] - [잦아드는 음악] | |
- [형범 모의 거친 숨소리] - [유족4의 탄식] | |
[여자의 힘없는 신음] | |
[무거운 음악] | |
[힘없는 목소리로] 아니… | |
[루리 모] 우리 루리가 천식이 있는데 | Ru Ri của tôi… nó bị hen. |
- 약도 다 떨어졌을 텐데 - [유족5의 혀 차는 소리] | Chắc nó hết ống hít rồi. |
괜찮을까 모르겠네 | Chẳng biết nó có sao không. |
[형범 모의 흐느낌] | Chẳng biết nó có sao không. |
[형범 모의 거친 숨소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[형범 모] 지금 우리 애는 | Con trai tôi thì… |
하늘나라에 갔는데 | đã lên Thiên đường rồi. |
[떨리는 목소리로] 뭐, 어… | Nhưng mà sao? |
천식이 뭐 어째, 응? | Cô vừa bảo gì? Hen à? Hả? |
[옅은 신음] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[형범 모의 흐느낌] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[루리 모] 그런데요 | Nhưng… |
우리 루리가 잘못한 건 맞는데 | tôi biết Ru Ri vừa làm việc xấu. |
루리를 그렇게 만든 건 | Nhưng bọn khiến nó làm thế… |
애한테 | Chúng hay |
[떨리는 목소리로] 돼지 새끼라 그러고 | gọi nó là "thằng mập" |
애 얼굴에 | và xịt thuốc xịt côn trùng vào mặt nó! |
살충제 뿌리고! | và xịt thuốc xịt côn trùng vào mặt nó! |
미쳤어, 단단히 미쳤어 [떨리는 숨소리] | Cô điên rồi. Cô mất trí thật rồi. |
맨날 | |
욕하고! | Hôm nào chúng cũng chửi nó! |
[흐느끼며] 때리고! | Và đánh nó! |
- 우리 애가 죽었다고! - [루리 모의 흐느낌] | Tôi bảo, con tôi chết rồi! |
[경찰들의 당황한 소리] | Con trai cô giết nó rồi! |
- 죽였어! - [유족들의 성난 함성] | Con trai cô giết nó rồi! |
[형범 모] 내 새끼 살려! | Trả con trai tôi đây! |
- [준호] 안 돼요! - [유족들의 성난 함성] | Đừng. |
[준호] 이러시면 안 됩니다 | - Các người không được làm thế. - Con tôi! |
[형범 모] 네 아들이! | - Các người không được làm thế. - Con tôi! |
[준호, 경찰3] 이러시면 안 됩니다 | Con trai tôi chết rồi! |
[형범 모] 내 아들을 죽였어! | Con trai cô giết nó rồi! |
[준호의 비명] | Con trai cô giết nó rồi! |
- [준호의 아파하는 비명] - [형범 모] 내 아들! | Ngăn họ lại. |
[서로 힘주는 소리] | Ngăn họ lại. |
- [형범 모] 살려내! - [경찰4] 이러지 마세요! | Trả nó đây! |
- [아파하는 신음] - [경찰4] 밀지 마십시오! | Xin đừng xô đẩy nữa. Đừng tiến lên nữa. |
나오시면 안 됩니다! | Xin đừng xô đẩy nữa. Đừng tiến lên nữa. |
- [준호] 아이 씨 - [수사관2] 입 다물어! | Chết tiệt. |
[준호의 신음] | |
한호열 상뱀? | Binh thượng Han Ho Yeol? |
[계속되는 소란스러운 소리] | |
[쓱쓱 밥 비비는 소리] | |
한호열 상뱀 너무하신 거 아닙니까? | Binh thượng Han, anh có hơi quá không? Đợt nằm viện, anh chả liên lạc lần nào. |
의무대에 계시면서 연락 한 통 없으시고 | Binh thượng Han, anh có hơi quá không? Đợt nằm viện, anh chả liên lạc lần nào. |
[쓱쓱거리는 소리] | |
[리드미컬한 음악] | |
그런데 왜… | Nhưng sao lại… |
아니, 이거 뭡니까, 이거? | Mà cái gì đây ạ? |
[음악이 멈춘다] | |
아니, 의무대에 좀 더 계시지 여기는 뭐 하러 오셔 가지고 | Anh nên nằm viện tiếp chứ, anh đến đây làm gì? |
[한숨 쉬며] 정말 진짜, 어휴 | Chúa ơi, thiệt tình, trời ạ. |
아니, 잠깐만, 이거 | Nhưng từ từ. Cái này… |
[리드미컬한 음악] | CÓ KHÔNG |
[음악이 멈춘다] | |
[패드 터치음] | |
[옅은 웃음] | |
[옅은 한숨] | |
[계속 쓱쓱 밥 비비는 소리] | |
[은] 단장님은 오늘도 직접 재판 중이시죠? | Cố vấn trưởng đang xét xử dở đúng không? |
[민우] 네, 그런데 | Phải. Nhưng |
아까 브리핑에서 | cô có nghĩ ban nãy họp, cô kích động Kim Ru Ri quá không? |
김루리 너무 자극한 거 아닙니까? | cô có nghĩ ban nãy họp, cô kích động Kim Ru Ri quá không? |
[은] 자극해야 겁을 먹죠 | Phải kích động mới gây sợ được ạ. |
혹시 모를 협력자도 방지할 수 있고요 | Có khi còn làm ai định giúp hắn rén nữa. |
[민우] 시기가 안 좋습니다 김루리를 체포해도… | Lúc này đâu có hợp lý. Dù bắt được Kim Ru Ri… |
단장님께서 뭘 원하시는지 | Điều Cố vấn trưởng muốn, |
저도 알아요 | tôi cũng biết mà. |
아무 일도 안 터져야 되는 군대에서 뭐가 터졌으면 | Không nên để xảy ra chuyện như thế này trong quân đội, nhưng xảy ra rồi… |
빨리 조용해져야죠 | thì phải dập tắt thật nhanh. |
[지섭] 어, 그래 나 103사단에서 나왔는데 | Chào, ừ, tôi ở sư đoàn 103, rồi, chúng tôi vào nhé. Ừ, vào thôi. |
들어가자, 얼른 들어가자 | Chào, ừ, tôi ở sư đoàn 103, rồi, chúng tôi vào nhé. Ừ, vào thôi. |
- [병사] 나중에… - [지섭] 나와 봐, 인마 | Chào, ừ, tôi ở sư đoàn 103, rồi, chúng tôi vào nhé. Ừ, vào thôi. - Lát nữa… - Tránh ra! |
[병사] 아니 이러시면 안 됩니다 | - Anh không thế được ạ. - Sao không? |
[지섭] 나는 돼! [혀를 쯧 찬다] | - Anh không thế được ạ. - Sao không? |
됐어 | Không sao đâu. |
[발소리] | |
[지섭의 한숨] | |
[지섭의 혀 차는 소리] 서은 중령님 | Trung tá Seo Eun. |
[달칵 문 닫히는 소리] | |
[지섭] 아, 오 준위랑 같이 계셨네 | Chuẩn úy Oh cũng ở đây với cô hả? |
어? [혀 차는 소리] | Chuẩn úy Oh cũng ở đây với cô hả? |
전남편으로 온 거 아니면 나가줄래? | Không đến như chồng cũ tôi thì đi cho! Không thì nói chuyện tử tế đi. |
아니면 똑바로 존대하시든가 | Không đến như chồng cũ tôi thì đi cho! Không thì nói chuyện tử tế đi. |
[지섭] 굳이 | Cô phải bảo cô sẽ bắn chết cậu ta ngay khi phát hiện ra |
그렇게 발견 즉시 사살하겠다는 뉘앙스를 | Cô phải bảo cô sẽ bắn chết cậu ta ngay khi phát hiện ra |
팍팍 풍겨가면서… | kiểu thẳng đuột vậy hả… |
멋대로 해석하네? | Anh hiểu lời tôi sao thì tùy. Anh đến biện hộ cho tay súng à? |
뭐, 총기 난사범 두둔하려고 온 거야? | Anh hiểu lời tôi sao thì tùy. Anh đến biện hộ cho tay súng à? |
아, 저희는 그런 게 아니고 좀 더 효율적으로… | - Không. Bọn tôi muốn làm hiệu quả hơn… - Trung sĩ Park. |
[지섭] 담당관님 | - Không. Bọn tôi muốn làm hiệu quả hơn… - Trung sĩ Park. |
앉아서 하세요, 응, 괜찮아요 | Ngồi đi. Ừ, không sao đâu. |
- [범구] 예 - [은] 누구시죠? | - Vâng. - Anh là ai? |
충성, 103사단 헌병대 중사 박범구입니다 | Trung thành, Trung sĩ Park Beom Gu, Sư đoàn Quân cảnh 103 ạ. |
뭐 조사받던 분 아닌가요? 왜… | Anh ta đang bị điều tra mà? Sao anh ta lại ở đây? |
D.P.들도 작전에 포함되다 보니 | Lính DP có tham gia nhiệm vụ này. |
보조 역할도 | - Họ sẽ đóng vai hỗ trợ nhỉ? - Vâng. |
- 필요하지 않습니까? - 네 | - Họ sẽ đóng vai hỗ trợ nhỉ? - Vâng. |
[탁 뒷짐 지는 소리] | |
[한숨] | |
[쯧 혀 차는 소리] | |
김루리 일병은 평소 | Binh nhất Kim Ru Ri từ lâu đã cho thấy khuynh hướng chống xã hội. |
- 반사회적 성향을 보여 왔으며 - [무거운 음악] | Binh nhất Kim Ru Ri từ lâu đã cho thấy khuynh hướng chống xã hội. |
잔혹한 애니메이션에 중독돼 | Hắn còn nghiện xem hoạt hình bạo lực và không phân biệt được thực và ảo nữa. |
현실과 망상을 구분하지 못했습니다 | Hắn còn nghiện xem hoạt hình bạo lực và không phân biệt được thực và ảo nữa. |
이에 더해 부대 전입 시부터 | Chưa hết, mới chuyển đến đơn vị đó, |
- 관심사병으로 분류 - [한숨] | hắn bị phân là lính có nhu cầu đặc biệt, đưa vào Trại Xanh. |
- 그린 캠프에 입소했는데 - [한숨] | hắn bị phân là lính có nhu cầu đặc biệt, đưa vào Trại Xanh. |
보름 후에 퇴소해야 할 캠프에서 | Thường cỡ hai tuần là được rời trại, nhưng hắn ở lại năm tuần. |
무려 5주간이나 생활했고요 | Thường cỡ hai tuần là được rời trại, nhưng hắn ở lại năm tuần. |
- 그렇죠? - [지섭] 애니메이션? | - Đúng không? - Phim hoạt hình? |
네가 프레임을 그렇게 짜 가는 거 아니야? | Cô đang thêu dệt theo hướng đấy chứ gì. |
아니야? | Đúng không? |
[지섭] 네가 몰라서 하는 소리 같은데 | Tôi nói vì có vẻ cô chưa biết. Dồn lính gây án đào ngũ vào đường cùng |
사고 치고 탈영한 애 | Tôi nói vì có vẻ cô chưa biết. Dồn lính gây án đào ngũ vào đường cùng |
그런 식으로 몰아붙이면 진짜 큰일 나, 알아들어? | thì hậu quả sẽ rất xấu đấy. Cô có hiểu không? |
[입소리] | |
이쪽도 저쪽도 아닌 네 그 한결같은 태도 참 | Không thể tin nổi, anh vẫn giữ cái thái độ đến đâu hay đến đó như trước. |
[은] 그래서? | Thế giờ sao? |
조석봉처럼 또 누가 다치기를 바래? | Muốn lại có ai bị hại như vụ Cho Suk Bong à? |
너 말조심해! | - Cẩn thận mồm cô! - Cẩn thận cái mồm anh! |
너나 말조심해! | - Cẩn thận mồm cô! - Cẩn thận cái mồm anh! |
[한숨] | |
너 나처럼 존나 후회할까 봐 내가 하는 소리야, 어? | Tôi nói thế vì có thể về sau cô cũng ân hận. Nhé? |
이거 딴 얘기인데 | Đây là chuyện khác, |
너 애들한테 전화하지 마 | nhưng đừng gọi cho bọn nhỏ. |
약속한 날짜에만 만나 | - Gặp chúng các hôm đã hẹn thôi. - Ê. Cái đó… |
[지섭] 야, 그거는 | - Gặp chúng các hôm đã hẹn thôi. - Ê. Cái đó… |
야, 애들이 먼저 나한테 전화했어 | Chúng gọi tôi trước nhé, kêu là không chịu nổi mẹ chúng! |
자기 엄마 싫다고 | Chúng gọi tôi trước nhé, kêu là không chịu nổi mẹ chúng! |
나도 그렇고 뭐 알고나 하는 소리야? | Tôi cũng thế. Cô nói cái gì vậy hả? |
이제 그만 나가주지? | Anh đi được chưa? |
임지섭 대위 | Đại úy Lim Ji Seop. |
- [범구의 한숨] - [지섭의 한숨] | |
[지섭의 쩝 소리] | |
[지섭의 한숨] | Trời ạ... |
[발소리] | |
[달칵 문 열리는 소리] | |
- [쾅 문 닫히는 소리] - [한숨] | |
[범구] 응, 응, 그래 호열이 만났다고? 어 | - Ừ. Cậu gặp Ho Yeol rồi hả? - Đi chết đi. |
[지섭] 확 죽여… | - Ừ. Cậu gặp Ho Yeol rồi hả? - Đi chết đi. |
- [준호] 네, 그런데… - [범구] 그런데? | - Rồi ạ, nhưng vấn đề là… - Sao? |
[준호] 말이 안 나온답니다 [한숨] | - Chuyện là, anh ấy không nói được ạ. - Lại gì nữa? Chắc cậu ta không lười chứ? |
[범구] 이건 또 뭔 소리야? | - Chuyện là, anh ấy không nói được ạ. - Lại gì nữa? Chắc cậu ta không lười chứ? |
그 새끼 뺑끼 아니야? | - Chuyện là, anh ấy không nói được ạ. - Lại gì nữa? Chắc cậu ta không lười chứ? |
- [준호] 그런 것 같진 않은데 - [지섭] 뭔데, 저거? | - Chắc không đâu ạ. - Gì kia? |
[준호] 이게 못 하는 건지 안 하는 건지 | Chả rõ không chịu hay không nói… |
- [군 간부1] 빨리빨리, 빨리 - [지섭] 담당관님, 담당관님 | Chả rõ không chịu hay không nói… - Nhanh lên! - Trung sĩ Park, ra đây, xem này. |
- [다급한 발소리] - 잠깐만, 이리 와 보세요 | - Nhanh lên! - Trung sĩ Park, ra đây, xem này. |
어, 알았어, 끊어 봐 봐 | Ừ, tôi hiểu rồi. Tôi phải đi đây. |
[군 간부2의 탄식] | Trời... |
[군 간부3] 봐! | Xem kìa. |
[군 간부4] 저거 완전 제정신 아니네, 진짜 | - Mất trí rồi. - Thằng giết người này làm gì vậy? |
[의미심장한 효과음] | - Mất trí rồi. - Thằng giết người này làm gì vậy? |
저는 무장 탈영병… | Tôi là kẻ đào ngũ có vũ khí… |
[긴장감 흐르는 음악] | |
김루리입니다 | Kim Ru Ri. |
[떨리는 숨소리] | |
저는 저의 선임들을 쐈습니다 | Tôi đã bắn các lính cấp trên của tôi. |
[떨리는 목소리로] 저를 너무 괴롭혀서 | Họ ăn hiếp tôi quá. |
제가 먼저 죽을 거 같아서 쐈습니다 | Tôi bắn vì tôi nghĩ nếu không, tôi sẽ chết trước. |
하루에도 몇 번씩 엄마 욕을 하고 | Ngày nào họ cũng nhiều lần chửi mẹ tôi, |
[루리의 훌쩍임] | |
얼굴에 모기약을 뿌리고 | xịt thuốc xịt côn trùng vào mặt tôi… |
언플을 다 하네? | - Hắn mượn truyền thông à? - …và đánh tôi. |
[영상 속 루리] 때렸습니다 | - Hắn mượn truyền thông à? - …và đánh tôi. |
[훌쩍이며] 간부들도 알고 있는데 넘어갔습니다 | Các sĩ quan đều biết chuyện đó nhưng chỉ làm ngơ. |
저는… | Tôi… |
[수사관] 이야, 미치겠다 | - Tôi nghĩ tôi sẽ chết… - Điên mất. |
[영상 속 루리] 제가 죽을 것 같아서 쐈기 때문에 | - Tôi nghĩ tôi sẽ chết… - Điên mất. |
정당방위입니다 | - …nên tôi bắn họ để tự vệ. - Đùa nhau à? |
[수사관] 아, 정당방위… [웃음] | - …nên tôi bắn họ để tự vệ. - Đùa nhau à? |
[영상 속 루리] 그런데 | Nhưng… |
지금 군대에서는 | Hiện trong quân đội… |
1년 동안 | mọi thứ tôi phải trải qua cả năm qua |
내가 어떻게 당했는지 | mọi thứ tôi phải trải qua cả năm qua |
다 빼놓고 | không được nhắc đến. |
내가 괴롭힘당한 건 다 빼놓고 | Họ không hề nhắc đến chuyện tôi bị ăn hiếp. |
[루리 모의 놀란 숨소리] | Họ không hề nhắc đến chuyện tôi bị ăn hiếp. |
[소리치며] 내가 쏜 것만 가지고 지랄하는데! | Họ chỉ nói tôi bắn chết người thôi! |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[루리 모의 맥없는 신음] | |
저는 절대로 그렇게 안 당합니다 | Tôi sẽ không đầu hàng đâu. |
[준호의 놀란 소리] | |
[준호] 어머니, 괜찮으세요? | Cô có sao không? |
나는 절대로 그렇게 안 당한다고! | Tôi sẽ không đầu hàng thế đâu! |
[크게 훌쩍이며] 이 씨발놈들아! | Bọn khốn nạn! |
[꺽꺽대는 울음] | QUÂN ĐỘI SĂN LÙNG KẺ ĐÀO NGŨ PHÁT TRỰC TIẾP |
[숨 들이켜는 소리] | KẺ ĐÀO NGŨ CÓ VŨ KHÍ KIM RU RI PHÁT TRỰC TIẾP TRÊN INTERNET |
[기계 종료음] | HẾT PHÁT TRỰC TIẾP. CẢM ƠN. |
- [군 간부5] 이제 어떡합니까? - [군 간부들의 한숨] | - Giờ sao? - Ôi không… |
[TV 속 여자] 무차별 총기 난사… | - Vụ nổ súng đã… - Sắp làm thêm giờ mệt luôn đây. |
[군 간부6의 한숨] 야 집에 못 들어가게 생겼다, 야 | - Vụ nổ súng đã… - Sắp làm thêm giờ mệt luôn đây. |
[범구의 깊은 한숨] | |
[씁 들이켜는 소리] | |
[TV 속 여자] 상식적으로 이해할 수 없는 상황입니다… | Không thể hiểu nổi những gì đã xảy ra cho tới nay. |
- [다가오는 발소리] - [지섭의 한숨] | Không thể hiểu nổi những gì đã xảy ra cho tới nay. |
[지섭] 게임 끝났다고 봐야죠 | Thế là xong phim. |
[TV 속 여자] 안녕하십니까 먼저 사건이 어떻게… | Xin chào. Cùng điểm lại vụ án… |
- 와 보십시오 - [지섭] 왜? | - Đi theo tôi. - Sao? |
[지섭] 뭔데 또? | Gì đấy? |
[루리의 가쁜 숨소리] | HẾT PHÁT TRỰC TIẾP. |
[무거운 음악] | |
- [달칵 누르는 소리] - [씁 들이켜는 소리] | |
[쌕쌕대는 숨소리] | |
[계속되는 루리의 가쁜 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[발소리] | |
[루리 모] 사실은요 | Nói thật… |
[무거운 음악] | |
나도 무서워요 | tôi cũng sợ. |
[준호의 옅은 한숨] | |
우리 애가… [흐느낌] | Lúc tôi nghĩ đến… |
그런… | việc… |
[떨리는 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 끔찍한 일을… | con tôi… |
저질렀다고 생각하면은 | đã làm một chuyện kinh khủng như thế. |
[복받치는 흐느낌] | |
[준호의 입소리] | |
[루리 모의 흐느낌] | |
[떨리는 숨소리] | |
우리 루리 진짜 착한 애인데 | Ru Ri con tôi thật sự tốt bụng lắm. |
나 때문이죠? | Là do tôi, nhỉ? |
- [루리 모의 훌쩍임] - [탁탁 치는 소리] | |
이제 우리 루리 어떻게 되는 거죠? | Giờ Ru Ri sẽ thế nào? |
[떨리는 숨소리] | |
어떻게 될까요? | Nó sẽ bị làm sao? |
살 수는 있죠? | Vẫn được sống chứ? |
[숨 들이켜는 소리] | |
[루리 모의 훌쩍임] | |
살려줘요 | Xin cậu cứu nó với. |
[루리 모의 훌쩍임] | |
[루리 모] 제발… | Xin cậu… |
[흐느끼며] 제발 살려주세요 | Tôi van cậu, xin cậu cứu nó… |
[루리 모의 흐느낌] | |
[차분한 음악] | VĂN PHÒNG ỦY VIÊN CÔNG TỐ CẤP CAO PHÒNG ĐIỀU TRA QUÂN SỰ |
[키보드 조작음] | THIẾT BỊ LƯU TRỮ PHỤ TRỢ CHO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG QUÂN SỰ |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[계속 탁탁 타자 치는 소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
[계속 울리는 휴대폰 진동음] | |
어, 내보낼 자료 다 끝냈지? | Ừ, chuẩn bị xong tài liệu để công bố rồi chứ? |
[민우] 무슨 소리야? | Cậu nói cái gì đấy? |
[달칵 스위치 소리] | Cậu nói cái gì đấy? |
내가 올라갈게 | Để tôi lên. |
아, 씨발놈들 진짜, 씨 | Trời ạ, bọn chết giẫm này. |
[흥미로운 음악] | |
[범구] 이 와중에 왜 혼자서 여기를 오지? | Sao đang rối ren thế mà ông ta xuống đây một mình? |
[지섭] 아, 그, 자기 방이잖아 칫솔 가지러 왔나 보지 | Văn phòng ông ta mà, chắc xuống lấy bàn chải đánh răng. |
어? 야, 이게 무슨 동네 막사도 아니고 | Đây đâu phải doanh trại địa phương, Trụ sở Lực lượng Vũ trang mà. Có thể gay go đấy. |
국군본부에서 이러면 큰일 나요 | Đây đâu phải doanh trại địa phương, Trụ sở Lực lượng Vũ trang mà. Có thể gay go đấy. |
[범구] 갈 거예요, 말 거예요? | Anh có đi không? |
[지섭이 쯧 혀 차는 소리] | |
[지섭] 어휴, 진짜 | Chúa ơi. |
[덜컥 문고리 소리] | LỖ HỔNG AN NINH LÀ LỘ BÍ MẬT QUỐC GIA |
[끼익 소리] | LỖ HỔNG AN NINH LÀ LỘ BÍ MẬT QUỐC GIA |
[힘주는 소리] | |
[지섭] 들어가, 그냥 | Vào lẹ đi. |
[끼익 문소리] | |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[범구] 이 새끼들, 딱 걸렸어 | Bắt được bọn khốn này rồi. |
[지섭의 한숨] | Bắt được bọn khốn này rồi. |
[지섭의 한숨] | |
[범구] 전부 공개수사 중인데 기밀 분류? | Tài liệu tuyệt mật lúc đang điều tra mở hết? |
[지섭] 이런 데서 기밀 잘못 건드리면 | Cố vấn trưởng sờ vào mấy bí mật này là cũng toi đấy. |
스타도 모가지예요 | Cố vấn trưởng sờ vào mấy bí mật này là cũng toi đấy. |
[범구] 이거 암호가 뭔 거 같아요? | - Anh nghĩ mật khẩu là gì? - Trung sĩ Park, tôi biết thế nào được? |
[지섭] 박 중사요 그걸 내가 어떻게 알아? | - Anh nghĩ mật khẩu là gì? - Trung sĩ Park, tôi biết thế nào được? |
화랑 담배라고 쳐보시든가 그러면 | - Cái… - Gõ "thuốc lá Hwarang" đi. |
[범구] 씨, 이거 좀 협조 좀… | Chúa ơi, có ích chút đi… |
- [철컥 문소리] - [범구의 놀란 소리] | Chúa ơi, có ích chút đi… |
[음악이 멈춘다] | |
[민우] 뭣들 하는 거지? | Hai cậu làm quái gì đấy? |
[문이 끽 밀리면서 쾅 닫힌다] | |
[흥미로운 음악] | |
[어이없는 헛웃음] | |
'뭣들 하는 거지'? | "Hai cậu làm quái gì đấy"? |
[지섭] 야, 진짜 군대가 이거 | Chà, tôi nghe có đúng không vậy? |
[지섭의 헛웃음] | Chúa ơi. |
아니, 상급자한테 경례를 한 번 하는 꼴을 봤나, 어? | Tôi là sĩ quan cấp cao hơn mà tôi chưa thấy ông chào tôi bao giờ đâu? Hả? |
아, 임 대위님 | Tôi là sĩ quan cấp cao hơn mà tôi chưa thấy ông chào tôi bao giờ đâu? Hả? Đại úy Lim? |
[쩝 소리] | |
[한숨] 인마 | Này. |
오 준위 | Chuẩn úy Oh. Ông không thấy tôi cấp gì à? |
몇 살이지? | Chuẩn úy Oh. Ông không thấy tôi cấp gì à? |
이거, 응? | Ông để mật khẩu là gì? |
암호 뭐야? | Là gì đấy? |
[지섭] 어? | Hả? |
[쩝 소리] 뭐냐고? 인마! | Là gì? Lão khốn này! |
[지섭의 신음] | |
아니, 지금 뭐 하는 겁니까! | Ông nghĩ ông đang làm gì đấy? |
[범구의 신음] | |
[계속되는 범구의 신음] | |
[민우] 이것들이 진짜 | Hai thằng đần. |
[범구의 아파하는 신음] | |
- [탁 치는 소리] - [지섭의 신음] | |
[지섭] 개새끼, 진짜 | Lão khốn nạn. |
[지섭의 신음] | |
[민우의 숨 내뱉는 소리] | |
[지섭의 기침] | |
- [문 여닫히는 소리] - [범구의 신음] | |
[덜그럭 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[민우] 전 병력 작전 위치로 공지해 | Báo hết lính vào vị trí đi. |
[긴장감 흐르는 음악] | |
[남자] 지하철이나 버스를 전혀 이용하지 않고 있습니다 | Hắn không hề đi tàu điện hay xe buýt. |
뭐, 생각보다 교묘하게 이동 중입니다 | Hắn di chuyển thận trọng hơn ta tưởng. |
CCTV 확보도 쉽지 않고 | Thu được băng quay giám sát cũng không dễ. |
인근 부대 D.P.들 수사관들 합류해도 | Dù có đội DP của đơn vị gần đây và điều tra viên giúp, vẫn cần thêm thì giờ. |
- [군 간부1의 한숨] - 시간이 필요합니다 | Dù có đội DP của đơn vị gần đây và điều tra viên giúp, vẫn cần thêm thì giờ. |
[군 간부2] 아니… | Ý tôi là, các cậu mà làm ăn chậm chạp thế thì bao giờ mới tóm được hắn? |
그렇게 여유를 부리다 언제 잡습니까? | Ý tôi là, các cậu mà làm ăn chậm chạp thế thì bao giờ mới tóm được hắn? |
김루리가 탈취했던 소총은 버려진 상태로 찾았습니다 | Khẩu súng trường Kim Ru Ri đem theo đã bị bỏ lại, mới tìm thấy. Tạm thời yên tâm… |
일단 안도를… | Khẩu súng trường Kim Ru Ri đem theo đã bị bỏ lại, mới tìm thấy. Tạm thời yên tâm… |
[은의 옅은 한숨] 그건 언론에 알리지 마시고요 | Khẩu súng trường Kim Ru Ri đem theo đã bị bỏ lại, mới tìm thấy. Tạm thời yên tâm… Đừng cho báo chí biết nhé. |
우리한테 득 될 게 없어요 | Ta không được lợi gì đâu. |
[크게 숨을 들이켜며] 그리고 이제… | Vậy bây giờ, |
김루리 유인책, 진행할까요? | ta bắt đầu nhử mồi Kim Ru Ri được chưa nhỉ? |
[군 간부들의 한숨] | |
[웅성거리는 소리] | |
- [휴대폰 진동음] - [군 간부3의 쯧 혀 차는 소리] | |
- [수사관의 씁 들이켜는 소리] - [계속되는 휴대폰 진동음] | |
[차락 서류 넘기는 소리] | CUỘC GỌI ĐẾN CÔNG CHÚA |
- [계속되는 휴대폰 진동음] - [달그락 집는 소리] | |
어, 딸, 엄마 지금 일하는 중이야 | Con gái à. Mẹ đang làm. |
[딸] 엄마, 아빠가 도와달래 | Mẹ, bố cần giúp đấy ạ. |
그게 무슨 말이야? | - Con nói gì đấy? - Con chịu. Bố chỉ gọi bảo mở cửa hộ bố. |
[딸] 몰라 문 열어 달라고 전화 왔어 | - Con nói gì đấy? - Con chịu. Bố chỉ gọi bảo mở cửa hộ bố. |
[톤을 높여] 아빠가 너한테 전화를 어떻게 해? | Sao bố gọi được cho con? |
[깊은 한숨] | |
[깊은 한숨] | |
- [쾅 문 닫히는 소리] - [은의 쯧 혀 차는 소리] | |
[은의 한숨] | |
[은] 늘 이런 식이지? | Anh toàn như này nhỉ? |
사고는 네가 치고 수습은 내가 하고 | Anh gây chuyện, tôi phải đi xử lý hộ. |
너 진아한테 어떻게 전화했어? | Sao anh gọi được cho Jin Ah? |
네 번호 다 차단했는데 | Tôi chặn số anh rồi mà. |
[은의 한숨] | |
너 전화기 두 대야? 애들하고 계속 연락하려고? | Anh có hai máy? Để giữ liên lạc với con? |
야, 돈 남아돌아서 하나 장만했다, 왜? | Tôi còn tiền nên mua thêm một cái, thì sao? |
[은] 이게 진짜, 씨 | - Đồ chết tiệt… - Tôi xin phép… |
[범구] 저기… | - Đồ chết tiệt… - Tôi xin phép… |
[범구의 힘겨운 신음] | |
저희도 | Chúng tôi cũng giúp tìm Kim Ru Ri được ạ. |
김루리 행방을 찾는데 일조할 수 있습니다 | Chúng tôi cũng giúp tìm Kim Ru Ri được ạ. |
찾을 필요 없어요 | Cần gì tìm hắn. |
[범구의 힘겨운 신음] | |
알아서 찾아오게 할 거니까 | Hắn sẽ đến tìm ta. |
[무거운 음악] | Thiệt tình, này. |
[지섭] 제 발로? 야! | Thiệt tình, này. |
너 또 무슨 짓 했어? | Cô làm gì rồi đấy? |
[숨 내뱉는 소리] | |
- [TV 속 여자1] 이번 봄비가 - [발소리] | Sau đợt mưa xuân, |
끝나면 벚꽃 나들이를 계획하셔도 좋을 것 같습니다 | Sau đợt mưa xuân, theo tôi, đi ngắm hoa anh đào sẽ rất đẹp. |
[여자] 어서 오세요 | Xin chào ạ. |
[TV 속 여자1] 남부 지방에서는 4월 4일경, 중부 지방에서는… | Hoa anh đào dự kiến sẽ nở rộ vào bốn tháng Tư ở miền Nam… |
[루리] 천식약 있어요? | - Cô có ống hít chứ? - …và mười tháng Tư ở miền Trung. |
[여자] 잠시만 기다리세요 | Anh đợi chút nhé. |
[TV 속 여자1] 개화해 4월 16일경 | …dự kiến sẽ nở rộ nhất vào khoảng ngày 16 tháng Tư. |
- 절정에 이를 것으로 보입니다 - [루리의 헉헉대는 숨소리] | …dự kiến sẽ nở rộ nhất vào khoảng ngày 16 tháng Tư. |
[TV 속 여자2] 다음 속보입니다 | Tin tiếp theo. Có diễn biến mới trong vụ nổ súng ở Sư đoàn Thiết giáp 18. |
18기갑여단에서 총기 사건이 발생한 가운데 | Tin tiếp theo. Có diễn biến mới trong vụ nổ súng ở Sư đoàn Thiết giáp 18. |
동료를 학살한 김루리 일병의 자택 앞에서 | Cảnh bạo lực xảy ra trước nhà Binh nhất Kim Ru Ri, kẻ đào ngũ sát hại đồng đội. |
2차 피해가 일어났다는 소식입니다 | Cảnh bạo lực xảy ra trước nhà Binh nhất Kim Ru Ri, kẻ đào ngũ sát hại đồng đội. |
김문수 기자가 보도합니다 | Phóng viên Kim Mun Su đưa tin chi tiết. |
[루리의 헉헉대는 숨소리] | Phóng viên Kim Mun Su đưa tin chi tiết. |
[TV 속 문수] 어제까지만 해도 한적했던 이 동네는 | Khu phố này vẫn yên ắng cho tới sáng nay, |
단 하루 만에 | khi một vụ náo loạn lớn xảy ra. |
- 아수라장이 됐습니다 - [긴장감 흐르는 음악] | khi một vụ náo loạn lớn xảy ra. |
총기 난사 사건의 피해자 유족들이 | Người nhà nạn nhân trong vụ nổ súng mới đây |
식당 앞으로 찾아와 욕설을 퍼붓고 | đã biểu tình trước cửa nhà hàng này, |
돌을 던지기 시작합니다 | la hét, chỉ trích và ném đá. Đoạn phim này được quay trước cửa nhà hàng sáng nay. |
오늘 오전 식당 앞에서 찍힌 영상입니다 | la hét, chỉ trích và ném đá. Đoạn phim này được quay trước cửa nhà hàng sáng nay. |
피해자 유가족이 식당 앞으로 나온 | Một người phụ nữ bước ra từ nhà hàng và bị người nhà của một nạn nhân tát. |
- 한 여성의 뺨을 힘껏 때립니다 - [루리의 거칠어지는 숨소리] | Một người phụ nữ bước ra từ nhà hàng và bị người nhà của một nạn nhân tát. |
적반하장식의 태도를 일관하던 김루리 일병의 모친과 | Thái độ dửng dưng của mẹ Binh nhất Kim Ru Ri |
피해자 유가족들의 말다툼 끝에 | Thái độ dửng dưng của mẹ Binh nhất Kim Ru Ri đã khiến gia đình các nạn nhân nổi giận, gây ra cảnh tượng xô xát bạo lực. |
집단 폭행으로 이어진 상황입니다 | đã khiến gia đình các nạn nhân nổi giận, gây ra cảnh tượng xô xát bạo lực. |
[떨리는 숨소리] | |
해당 영상이 SNS를 통해 빠르게 퍼져나가면서… | Đoạn phim này nhanh chóng lan truyền trên mạng xã hội, và… |
[떨리는 목소리로] 어, 엄마… | Đoạn phim này nhanh chóng lan truyền trên mạng xã hội, và… Mẹ. |
[나지막한 흐느낌] | Mẹ. |
개씨발놈들아, 개새끼들! | Bọn khốn. Bọn khốn nạn đó. |
[거친 흐느낌] | |
[쾅 천둥 효과음] | |
엄마… | Mẹ. |
[은] 방송 나갔어, 이미 | Nó lên sóng rồi. |
모자이크도 안 한 영상인데 | Trong đoạn phim, mặt bà ta còn chả được làm mờ. Hẳn xem xong hắn sẽ về. |
보고 안 올 수 없겠지 | Trong đoạn phim, mặt bà ta còn chả được làm mờ. Hẳn xem xong hắn sẽ về. |
현장도 지금 준비 중이야 | Ở đó đang bố trí rồi. |
너는, 너도 엄마라는 사람이 그렇게까지 하고 싶냐? | Cô cũng là mẹ mà định làm đến mức đấy thật à? |
정신 못 차리지? 내가 말했잖아 | Anh không tự nhận ra được hả? Tôi nói rồi. Vụ này lại có ai chết hay bị thương thì… |
[소리치며] 지금 상황에 또 누가 죽거나 다치면… | Anh không tự nhận ra được hả? Tôi nói rồi. Vụ này lại có ai chết hay bị thương thì… |
그 누구에 김루리도 포함되면 안 되니까 | Cũng đâu có nên làm thế với Kim Ru Ri. |
저희도 이러는 겁니다 | Nên bọn tôi mới nhận việc này. |
[은의 어이없는 한숨] | |
[은] 군인들이 참… | Trời ạ, hai anh là lính… |
전우를 쏴 죽인 애한테 동정이 넘치시네 | Thế mà hai anh lại có vẻ cực lực thương cảm một kẻ bắn chết đồng đội. |
언제 수류탄 까서 던질지 모르는 놈한테 | Một kẻ có thể ném lựu đạn bất cứ lúc nào. |
그냥 여기서 계속 대기하세요 | Cứ ở đây đợi đi. |
[범구] 만났었습니다, 과거에 | Tôi từng gặp cậu ta rồi. |
[의미심장한 음악] | |
김루리 만난 적 있다고요 | Tôi từng gặp Kim Ru Ri rồi. |
[범구] 그러면 네가 루피야? | Vậy cậu là Luffy à? |
[옅은 웃음] | |
네, 제가 루피예요 [코 훌쩍이는 소리] | Vâng, tôi là Luffy ạ. |
[범구] 부대에 문제가 있다는 것도 알았는데, 저희가… | Chúng tôi biết căn cứ đó có vấn đề, mà… |
뭘 하지 못했습니다 | chẳng thể làm gì được. |
[떨리는 숨소리] | chẳng thể làm gì được. |
그래서 마지막으로 한 번만 설득을 해보고 싶습니다 | Nên chúng tôi muốn xin cơ hội cuối để thuyết phục cậu ta. |
그럴 수 있게 해주십시오 | Cho chúng tôi làm thế đi. |
[한숨] | |
[지섭] 야, 부탁 좀 할게, 어? | Này, giúp chúng tôi đi, xin cô đấy? |
미안합니다 | Tôi rất tiếc. |
- [은] 잘 감시해 - [병사들] 네, 알겠습니다 | - Canh họ cẩn thận. - Vâng ạ. |
[불안한 음악] | |
[범구의 한숨] | |
[지섭의 한숨] | |
[범구] 우리가 지금 가진 게 핸드폰 하나 하고 | Giờ ta chỉ có một cái điện thoại di động. |
[지섭] 아, 또 뭐 하려고 그래요? 어? | Này, anh lại định giở trò gì đó? Hả? |
지금 현장에서는 | Ở đó chỉ cần căng thẳng một chút thôi là Kim Ru Ri sẽ bị bắn. |
조금만 무리가 있어도 김루리한테 발포할 겁니다 | Ở đó chỉ cần căng thẳng một chút thôi là Kim Ru Ri sẽ bị bắn. |
막아야죠 | Không thể để vậy. |
[한숨] | |
[지섭] 너 나처럼 존나 후회할까 봐 내가 하는 소리야 | Tôi nói thế vì có thể về sau cô cũng ân hận. |
[지섭] 어? | Nhé? |
[한숨] | |
[지나가는 차 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[남자] 그렇게 힘들면 그냥 탈영만 할 것이지 | Nếu hắn khổ thế thì hắn đào ngũ là xong mà. |
왜 총질은 해 가지고 [쯧 혀 차는 소리] | Sao hắn phải bắn người? |
[차락 종이 넘기는 소리] | |
그럴 거면 자기도 같이 죽든가 | Mà nếu bắn xong, hắn nên tự tử theo chứ. |
안 그래? | Nhỉ? |
아, 네 | À… Vâng ạ. |
[불안감 고조되는 음악] | |
[속도 높이는 타이어 마찰음] | |
단장님 출발하셨다 전 병력 위치 점검 | Cố vấn trưởng đang đến. Kiểm tra vị trí của tất cả lính đi. |
선두 차량 30분 내 도착 | Sẽ đi xe chính đến sau 30 phút. |
- [수사관1] 주목! - [병사들] 주목! | - Chú ý! - Chú ý! |
지금부터 이곳은 1급 작전 구역이야 | Từ giờ, đây là khu vực hoạt động cấp Một. |
군 병력을 제외한 모든 인원은 | Trừ quân nhân, không ai được tới gần trong vòng bán kính một cây số. |
반경 1km 밖으로 철수시킨다 | Trừ quân nhân, không ai được tới gần trong vòng bán kính một cây số. |
- 알겠나? - [병사들] 예, 알겠습니다 | - Rõ chưa? - Rõ ạ! |
- [기자들] 잠깐만 - [수사관1] 막아! | - Khoan! - Dừng lại! |
- [서로 실랑이하는 소리] - [삑 호루라기 소리] | |
[계속되는 소란스러운 소리] | |
[수사관2] 반경 1km! | - Bán kính một cây số! - Ê, làm gì đấy? |
[수사관3] 야! 뭐 해? | - Bán kính một cây số! - Ê, làm gì đấy? |
[준호] 뭡니까, 이게? | Gì thế này? |
[계속 명령하는 소리] | Xuống! |
- [수사관2] 반경 1km라고! - [병사1] 네, 알겠습니다 | - Bán kính một cây số! - Rõ ạ! |
[수사관2] 빨리 밀어 이 새끼야! 뭐 해? | - Đứng đấy làm gì. Ra đẩy họ lại đi. - Họ định làm gì thế này? |
- [삑 호루라기 소리] - 아니, 대체 뭐 하려고? | - Đứng đấy làm gì. Ra đẩy họ lại đi. - Họ định làm gì thế này? |
[호열의 가쁜 숨소리] | |
- [삑 호루라기 소리] - 한호열 병장님 | Binh trưởng Han. |
[수사관3] 야, 뭐 하는 거야, 지금 이거 입고 빨리 합류해! | Này, làm gì đấy? Mặc vào rồi ra giúp đi! |
[호열의 가쁜 숨소리] | |
[다급하게 달리는 소리] | |
[민우] 2번 사수 나와 | Tay súng hai, lùi ra. |
[긴장되는 음악] | Tay súng hai, lùi ra. |
[계속되는 소란스러운 소리] | |
[수사관1] 민간인 통제, 반경 1km | Bán kính một cây số. |
[병사들] 네, 알겠습니다! | Rõ ạ! |
[호열의 가쁜 숨소리] | |
[준호] 한호열 병장님 괜찮으십니까? | Binh trưởng Han. Anh ổn chứ? |
[수사관2] 야! 야, 이 씨발 안 일어나? | Ê, đứng lên đi chứ. |
[준호] 여기 좀 보십시오 사람 상태가 안 좋습니다! | Ra mà nhìn này! Anh ấy đang không khỏe! |
[수사관3] 야, 이 새끼야! 그러면 빨리 열외 시키고 오든가! | Đồ khốn, thì để nó ngồi đấy rồi ra đây đi! |
- 빠져가지고, 이 새끼들이 - [호열의 거친 숨소리] | Bọn khốn vô kỷ luật này. |
[탁 잡는 소리] | |
[호열의 씩씩대는 숨소리] | Chết tiệt. |
씨! | Chết tiệt. |
[호열의 씩씩대는 숨소리] | |
[준호] 좀 쉬고 계십시오 | Nghỉ tí đi. |
[뛰어가는 발소리] | |
[웅얼거림] | |
좀 계십시오, 제발 | Ngồi yên đây đi, xin anh đấy! |
[호열의 웅얼거림] | |
[준호] 거참, 몸도 안 좋으면서 뭘 하겠다고, 지금 | Anh không khỏe, anh nghĩ anh làm gì được? |
[치익 무전음] | Tất cả đơn vị đợi lệnh cho phép bắn. |
[무전 속 군 간부] 전 대원에게 전파한다, 발포 명령 승인 대기 | Tất cả đơn vị đợi lệnh cho phép bắn. |
- 다시 한번 전파한다 - [긴장감 도는 음악] | - Tôi nhắc lại. Đợi lệnh cho phép bắn. - Thôi nào. |
- 발포 명령 승인 대기 - [준호의 말리는 소리] | - Tôi nhắc lại. Đợi lệnh cho phép bắn. - Thôi nào. |
괜찮을 겁니다 | Sẽ không sao đâu. |
걱정하지 마십시오 | Yên tâm. |
[호열의 거친 숨소리] | |
[탁 소리] | |
[스피커 속 군 간부] 작전 개시 3분 전! | Ba phút nữa triển khai chiến dịch! Ba phút, vào vị trí! |
3분 전, 위치로! | Ba phút nữa triển khai chiến dịch! Ba phút, vào vị trí! |
[수사관1] 어디 있냐? | - Bà ta đâu? - Phải tìm tiếp ở trong cơ ạ. |
[수사관2] 더 안으로 뒤져 봐야 될 거 같습니다 | - Bà ta đâu? - Phải tìm tiếp ở trong cơ ạ. |
[수사관1의 쯧 소리] | |
찾았습니다 | Bà ta đây rồi. |
[다가오는 발소리] | |
[루리 모] 뭐예요? 왜 사람들을 보내요? | Gì thế? Sao mấy anh lại cho người đi? |
[수사관1] 어머니 | Ru Ri sắp về đây rồi cô ạ. |
- 루리가 곧 올 거예요 - [수사관2의 한숨] | Ru Ri sắp về đây rồi cô ạ. |
루리가요? | - Ru Ri? - Đúng. |
[수사관1] 예, 그러니까 저희한테 잘 협조하셔야 | - Ru Ri? - Đúng. Nên cô phải hợp tác đi. |
그런데 총은 왜요? | Nhưng sao anh lại đeo súng? |
[수사관2] 그건 어머니가 신경 쓸 필요 없고 | Cô không cần lo. Phòng trường hợp khẩn cấp thôi. |
- 만일을 대비한 거라서 - [루리 모] 아니 | Cô không cần lo. Phòng trường hợp khẩn cấp thôi. |
- 총이 왜, 왜 있냐고요! - [수사관1] 아, 일단 | - Sao các người đeo súng cả vậy? - Phiền cô hợp tác theo chỉ dẫn đã. |
저희 안내대로 협조 부탁드립니다 | - Sao các người đeo súng cả vậy? - Phiền cô hợp tác theo chỉ dẫn đã. |
- [수사관2] 나오세요, 나오세요 - [루리 모의 놀란 소리] 안 가 | Đi theo chúng tôi. - Đi. - Ra đi. |
- 우리 애한테 무슨 짓을 하려고 - [병사1] 괜찮아요, 어머니 | Các anh định làm gì con trai tôi? |
- [병사2] 가셔야 돼요 - 안 가! | - Này. - Đi nào. - Lôi ra mau! - Không ra. |
- [수사관2] 빨리 데리고 나와 - 놔! | - Lôi ra mau! - Không ra. |
- [수사관1] 어머니, 괜찮아요 - 놓으라고! | - Bỏ ra. Bỏ tôi ra! - Ổn cả mà. |
[남자1] 그만해, 이 개새끼들아! | - Trời, đi. - Thôi ngay, bọn khốn nạn! |
[루리 모의 거친 숨소리] | - Trời, đi. - Thôi ngay, bọn khốn nạn! |
[거칠게 문 열리는 소리] | |
[남자2의 떨리는 숨소리] | |
- [인질의 거친 숨소리] - [루리의 가쁜 숨소리] | |
[긴장감 흐르는 음악] | |
루리야! | Ru Ri. |
[루리 모의 떨리는 숨소리] | |
우리 집에서 다 나가 | Cút khỏi nhà chúng tao. |
[수사관2] 김루리, 투항하고 같이… | Kim Ru Ri. Đầu hàng và ra… |
나가라고! | Tao bảo cút ra! |
- [루리의 거친 숨소리] - [인질의 울먹이는 소리] | |
- [인질] 씨발, 다 나가래잖아요 - [루리 모의 거친 숨소리] | Chết tiệt, tao bảo cút hết ra! |
[루리] 나가! 나가! | Cút ra! |
- [루리 모의 흐느낌] - [수사관2] 어, 그래, 어, 그래 | |
[루리 모의 거친 숨소리] | |
[루리 모] 루리야! 루리야! | Ru Ri… |
- [웅성거리는 소리] - [루리 모의 흐느낌] | |
[수사관1] 아, 어머니! | Này cô. |
[루리 모] 루리야, 루리야, 루리야 잠시만요 | |
[병사들] 김루리다! 김루리다! 수류탄이다! | |
[병사들의 놀란 소리] | |
[병사들의 비명] | |
[수사관1] 타깃 출현! 타깃 출현! 김루리다! | - Đã thấy mục tiêu! - Hắn kìa! |
[수사관2의 단호한 명령] | Dừng lại ngay! Bỏ xuống! |
[인질의 거친 숨소리] | |
[병사들이 당황하며] 어, 어, 어 | |
[수사관1] 대열 유지! 대열 유지! | Giữ vững! |
[병사] 아, 씨 | |
[거친 숨소리] | |
[수사관1] 이놈들! 그만 가! | Cấm lùi lại! Tất cả giơ súng lên! |
[수사관2] 전체 총기 올려! | Cấm lùi lại! Tất cả giơ súng lên! |
정신 차려! | Bình tĩnh! |
- [준호의 거친 숨소리] - [계속 독려하는 소리] | |
왜! | Tại sao? |
[분노에 찬 포효] | |
왜! | Tại sao? |
[인질의 흐느끼는 소리] | |
[팍 조명 켜지는 소리] | |
[스피커 속 군 간부] 김루리 일병 너는 지금 포위됐다 | Binh nhất Kim Ru Ri, cậu bị bao vây rồi. |
즉시 인질을 풀어주고 무기를 버려라 | Thả con tin ra và bỏ vũ khí xuống ngay. |
다시 한번 말한다 | Tôi nhắc lại! |
너는 지금 포위됐다 | Cậu bị bao vây rồi! |
즉시 인질을 풀어주고 무기를 버려라 | Thả con tin ra và bỏ vũ khí xuống ngay. |
[무전 속 민우] 타깃 보입니다 | - Đã thấy mục tiêu. Hắn đang giữ con tin. - Rõ. |
- 인질 대치 상황 - [치익 무전음] | - Đã thấy mục tiêu. Hắn đang giữ con tin. - Rõ. |
확인 | - Đã thấy mục tiêu. Hắn đang giữ con tin. - Rõ. |
[치익 무전음] | |
[은] 인질이 한 명 있는데 | Hắn đang giữ con tin ạ. |
발포 명령 내릴까요? | Có nên ra lệnh bắn không ạ? |
[단장] 지휘관이 알아서 하세요 | Cô là chỉ huy, tự quyết đi. |
그걸 왜 나한테 물어봐 | Sao cô lại hỏi tôi? |
[한숨] | |
[휴대폰 문자 진동음] | |
[운전병] 목적지 부근입니다 | Sắp đến địa điểm rồi ạ. |
[스피커 속 군 간부] 다시 한번 말한다 | Tôi nhắc lại, |
- [루리의 거친 숨소리] - 김루리, 너는 지금 포위됐다 | Kim Ru Ri, cậu bị bao vây rồi. |
무기를 버리고 즉시 인질을 풀어줘라 | Bỏ vũ khí xuống và thả con tin ra ngay. |
- 김루리! - [철컥 총 마찰음] | - Kim Ru Ri! Cảnh cáo lần cuối. - Kim Ru Ri. |
- 이건 최후통첩이다 - [수사관1] 김루리 | - Kim Ru Ri! Cảnh cáo lần cuối. - Kim Ru Ri. |
[루리의 거친 숨소리] | |
이거 지금 마지막 기회야 | Cơ hội cuối của cậu đấy. |
너 인생 종 치고 싶어? | Cậu muốn chết thế này à? |
[흐느끼며] 씨발 새끼들 나만 억울해 | Chết tiệt. Bất công! |
씨발, 나만 좆같이 억울해! | Sao chỉ bất công với mỗi tôi? |
[인질의 겁먹은 숨소리] | |
[철거덕 총기 소리] | |
김루리 일병 | Binh nhất Kim Ru Ri. |
[루리의 거친 숨소리] | |
[서서히 다가오는 발소리] | |
[수사관1] 야, 너 뭐 하는 거야? 안 나와? | Cậu làm gì đấy? Tránh ra. |
[떨리는 숨소리] 이러고 싶은 거 아니잖아요 | Cậu đâu có muốn làm thế. |
이… | Cậu đâu có muốn hại người vô tội, đúng không? |
아무 상관도 없는 사람이잖습니까? | Cậu đâu có muốn hại người vô tội, đúng không? |
그러면 나는 상관있었어요? | Thế sao chúng lại đánh tôi? |
나는 상관있었냐고! | Tôi thì sao hả? |
[거친 숨소리] | |
이렇게 하면 김루리 일병 죽어요 | Cậu làm thế là cậu chết đấy. |
나도 알아요 | Tôi biết chứ. |
- [탁 소리] - [병사들] 어어, 어 | |
[루리] 이, 씨 | Chết tiệt. |
[소란스러운 소리] | Đừng! |
[수사관2] 총기 조준! 야, 위치 고수해! | Ngắm. Giữ vị trí! |
- [루리] 와 봐! - [병사들] 어어! | Vào đây! Ngắm! |
[수사관2] 전부 총기 올려! | Ngắm! |
- [병사들의 당황한 소리] - [루리] 와 봐! | Vào đây! |
- [철거덕 총기 소리] - [수사관2] 대열 유지! | |
쏴 봐! 이 씨발놈들아 [흐느낌] | Thử bắn tao xem, bọn khốn. |
[수사관1] 명령 전까지 발포 대기 | Tôi ra lệnh mới bắn! Không được bắn! |
발포 대기! | Tôi ra lệnh mới bắn! Không được bắn! |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[포효하며] 와 봐! 와 봐! | Vào đây! |
오지 마, 씨발! | Đừng đến đây! |
[음악이 멈춘다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[호열의 떨리는 숨소리] | |
[호열의 큰 한숨] | |
[호열의 거친 숨소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
[계속 울리는 휴대폰 진동음] | |
[범구] 지금부터 내 말 잘 들어 | Nghe rõ này. |
[거친 숨소리] | |
김루리 살려야 돼 | Ta phải cứu Kim Ru Ri. |
우리 걔 만났었잖냐 | Ta đã gặp cậu ta rồi. |
- [범구의 한숨] - [웅얼거리는 소리] | Ta đã gặp cậu ta rồi. Ta phải làm tất cả để cứu cậu ta. |
이번에는 뭔 짓을 해서라도 살려야 돼 | Ta phải làm tất cả để cứu cậu ta. |
[한숨] 뭐라도 해야 된다고 | Ta phải làm gì đi! |
[떨리는 숨소리] | |
내 말 듣고 있지? | Cậu nghe không đấy? |
[읍 소리] | Cậu nghe không đấy? |
듣고 있냐? | Cậu nghe không? |
[읍 소리] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
야, 한호열! | Này, Han Ho Yeol! |
[의미심장한 음악] | Này, Han Ho Yeol! |
- [병사1] 야, 끌어내! - [병사2] 야! 빨리 들어오래! | - Ê! Lôi hắn ra! - Ê, họ muốn ta vào. |
[병사1] 야, 빨리 들어와! 빨리 들어와, 빨리! 빨리! | - Ê, lại đây mau! Mau lên, nhanh! - Mau! |
[탁탁 달리는 발소리] | |
- [병사3] 위치로 - [병사4] 야, 이거 들고 이리 와 | - Vào vị trí đi! - Cậu! Lại đây. Ra đây! |
이리 와, 이리 와, 이리 와! | - Vào vị trí đi! - Cậu! Lại đây. Ra đây! |
빨리 따라와 | |
빨리 와! | Ra đây mau! |
- [다가오는 발소리] - [루리] 쏴 봐! 쏴 봐! | Thử bắn tao xem! |
[병사들의 당황한 소리] | Thử bắn tao xem! |
[수사관1] 총기 조준 | Ngắm. |
- [루리] 씨발, 오늘 다 뒈져 - [당황하는 소리] | Hôm nay cho chết cả lũ! |
쏴 봐! | Bắn tao đi! |
[병사들의 당황한 소리] | |
빨리 쏴 봐! | Bắn tao luôn đi! |
- [루리] 쏴 보라고! - [당황한 웅성거림] | Tao bảo bắn tao đi! |
[수사관2] 물러나지 마 야, 발포 대기해 | Không được bắn! |
- [다가오는 발소리] - [빠른 기계음] | |
- [루리] 쏴, 이 씹새끼들 - [계속 댓글 올라오는 소리] | Bọn khốn nạn! |
- 안 쏴? - [호열] 야, 김루리! | - Bắn tao đi! - Này, Kim Ru Ri! |
[의미심장한 음악] | |
한호열 병장님? | Binh trưởng Han? |
[군 간부] 뭐 해? | Làm gì đấy? |
[호열] 지금 내가 다 찍고 있어 | Tôi đang quay phim đây. |
생중계되고 있다고 | Cậu đang phát trực tiếp! |
- [군 간부] 야, 카메라 치워 - [호열] 그러니까 | Tắt máy đi! Nên… |
[음악이 멈춘다] | |
아무도 너 못 쏴 | không ai bắn cậu đâu. |
[수사관1] 야! 지금 뭐 하는 거야? | - Ê, cậu làm gì đấy? Tắt máy quay đi! - Tắt máy quay, biến đi! |
- 카메라 안 꺼? 나와! - [수사관2] 카메라 꺼 | - Ê, cậu làm gì đấy? Tắt máy quay đi! - Tắt máy quay, biến đi! |
[수사관3] 뭐 해? 한호열 잡아! | - Ê, cậu làm gì đấy? Tắt máy quay đi! - Tắt máy quay, biến đi! - Làm gì á? Mau tóm nó. - Điên mất. |
아이 씨, 미치겠네, 진짜 | - Làm gì á? Mau tóm nó. - Điên mất. |
- [수사관2] 카메라 끄고 나와 - 씨발, 움직이지 마 | - Tắt đi rồi biến đi! - Đứng im đấy! Tao bảo đứng im! |
- [당황하는 웅성거림] - [수사관3] 쟤 잡아! | - Tắt đi rồi biến đi! - Đứng im đấy! Tao bảo đứng im! |
[루리] 움직이지 말라고 | - Tắt đi rồi biến đi! - Đứng im đấy! Tao bảo đứng im! |
[수사관3] 안 들려? 빨리 가서 막으라고! | - Ra ngăn nó đi! - An Jun Ho! |
안준호! | - Ra ngăn nó đi! - An Jun Ho! |
[준호의 거친 숨소리] | |
[호열] 뭐 해? | Đứng đấy làm gì? |
[수사관1] 빨리 잡으라니까! | Mau ra tóm nó đi! |
[거친 숨소리] | |
이, 씨 | Chết tiệt. |
- [긴박한 음악] - [수사관2] 어디 가? 야, 뭐야! | Đứng lại! Quay lại đây! |
[혼란스러운 웅성거림] | Ê, ra bắt chúng đi! |
- [준호] 죄송합니다 - [병사1] 야, 밀어! | - Xin lỗi. - Mở ra, đồ khốn! |
- 야, 문 열어, 이 새끼야! - [준호] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
- [병사2] 빨리 가, 인마! - [병사3] 너도 가버려, 씨발! | - Đi đi! - Cậu đi nữa, chết tiệt! Đi đi! |
- [병사1] 문 열어, 이 새끼야 - [준호의 힘주는 소리] | |
[호열] 루리야! | Ru Ri! |
나 너 알아 | Tôi quen cậu! |
[호열] 우리 전에 봤잖아 나 너 본 적 있다고 | Ta gặp nhau rồi. Tôi gặp cậu rồi! |
[병사2] 뭐 하냐? | Thôi ngay! |
[준호의 힘주는 소리] | |
그래서 더 미안해 | Nên tôi càng có lỗi. |
[꺽꺽대는 숨소리] | |
- [호열] 억울하면 살아야지, 어? - [꺽꺽대는 숨소리] | Cậu nghĩ cậu bị hại thì cậu phải sống, nhé? Ra tòa đi, |
재판도 받고 | Cậu nghĩ cậu bị hại thì cậu phải sống, nhé? Ra tòa đi, |
잘못한 거 있으면 벌도 받고 | chịu phạt nếu làm sai. |
[준호] 김루리 일병 | Binh nhất Kim Ru Ri! |
우리 지금 도우려는 겁니다 | Chúng tôi đang cố giúp cậu! |
너 진짜 죽으려고 그러는 거 아니잖아, 어? | Cậu đâu có định chết thật! Hả? Binh nhất Kim Ru Ri. Cậu phải sống! |
[준호] 김루리 일병! 살아야죠! | Cậu đâu có định chết thật! Hả? Binh nhất Kim Ru Ri. Cậu phải sống! |
[화면 속 웅성거림] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
중계가 되고 있어서 | Đang phát trực tiếp ạ. |
지금 발포하면… | Giờ ta mà bắn… |
[쩝 소리] | |
비가 계속 오네? | Mưa mãi không ngớt nhỉ. |
- [긴박한 음악] - [치익 무전음] | Chúng tôi đã liên lạc với nhà mạng ạ. Sắp ngắt kết nối rồi. |
[무전 속 민우] 기지국 연결됐습니다 | Chúng tôi đã liên lạc với nhà mạng ạ. Sắp ngắt kết nối rồi. |
통신 금방 끊깁니다 | Chúng tôi đã liên lạc với nhà mạng ạ. Sắp ngắt kết nối rồi. |
[치익 무전음] | |
- [혼란스러운 웅성거림] - [병사1] 야, 찍지 말라니까 | Đã bảo không quay phim mà. |
[띠링 울리는 기계음] | ĐÃ CÓ LỖI. XIN THỬ LẠI SAU. |
[당황스러운 소리] | |
- [병사2] 열어 - 왜 이래? | - Mở ra. - Sao thế? |
[병사2] 빨리 | Mau! |
- [쾅쾅 치는 소리] - [저마다 힘주는 소리] | |
- [병사들] 밀어 - [저마다 힘주는 소리] | Đẩy đi! |
- [준호] 아이, 씨발! - [병사들의 힘주는 소리] | Chết tiệt… - Chết tiệt! - Đứng im. |
- [소란스러운 웅성거림] - [거친 숨소리] | - Chết tiệt! - Đứng im. |
- [병사들의 힘주는 소리] - [호열의 신음] | |
- [준호의 힘주는 소리] - [웅성거림] | Chết tiệt! |
[철커덕 총기 소리] | |
[거칠게 몰아쉬는 숨소리] | |
[은의 한숨] | |
시간 끌면 위험합니다 발포 명령하십시오 | Trì hoãn là nguy hiểm. Xin hạ lệnh bắn đi ạ. |
[다급하게 달려가는 발소리] | |
[치익 무전음] | |
저격수들 조정간 단발 | Lính bắn tỉa, chuẩn bị bắn. |
- [떨리는 숨소리] - [째깍째깍 시계 효과음] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
[계속되는 째깍째깍 시계 효과음] | |
[루리의 떨리는 숨소리] | |
[긴박감 고조되는 음악] | |
[숨 내뱉는 소리] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
- 잠깐만요! - [잦아드는 음악] | Khoan! |
[루리 모가 소리치며] 안 돼! 안 됩니다! 저리 가! | Đừng! Mẹ bảo đừng! |
[달려가는 발소리] | Tránh ra! Con định làm gì đấy? |
저리 가! 너희들 뭐 하는 짓들이야! | Tránh ra! Con định làm gì đấy? |
안 돼! 안 돼! 놔요! | Không, không được! |
[거칠게 숨 몰아쉬는 소리] | |
- [떨리는 숨소리] - [불안한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[북받치는 숨소리] | |
- [총기 장전하는 소리] - [거칠게 떨리는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
- [루리 모의 거친 숨소리] - [다가오는 발소리] | |
엄마 | Mẹ. |
[울먹이며] 엄마 | Mẹ. |
[루리의 떨리는 숨소리] | |
[루리의 옅게 흐느끼는 소리] | |
[루리의 흐느끼는 소리] | Mẹ… |
괜찮아 | Không sao đâu. |
[숨 내뱉는 소리] | |
[루리 모의 북받치는 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 엄마… 엄마… | Mẹ. |
[함께 흐느끼는 소리] | |
- 엄마 - [루리 모의 흐느낌] | Mẹ. |
[함께 흐느끼는 소리] | |
- [루리의 흐느낌] - [루리 모의 흐느낌] | |
엄마… | Mẹ. |
엄마… | |
- [계속되는 루리의 흐느낌] - [흐느낌] | |
엄마 | |
[루리, 루리 모의 흐느낌] | |
[호열의 떨리는 숨소리] | |
[나지막이] 씨발… | Chết tiệt. |
[타다닥 빗방울 소리] | |
- [탁 차 문 닫히는 소리] - 치워 | Cất ô đi. |
[단장] 병신같은 년 | Con khốn vô dụng này. |
[멀어지는 발소리] | Con khốn vô dụng này. |
[루리, 루리 모의 흐느낌] | |
[수사관] 총 내려 | Hạ súng! |
[철컥 총기 소리] | |
- [루리 모의 복받치는 흐느낌] - [루리의 흐느낌] | |
[계속되는 흐느낌] | |
- [루리 모의 복받치는 흐느낌] - [루리의 흐느낌] | |
어머니 | Này cô. |
[단장] 김루리 일병 | Binh nhất Kim Ru Ri sẽ bị trừng phạt thích đáng. |
벌 받을 거 받되 | Binh nhất Kim Ru Ri sẽ bị trừng phạt thích đáng. |
한 치의 억울함도 없게 | Nhưng tôi đảm bảo với cô, |
그렇게 재판하겠습니다 | phiên tòa đó sẽ rất công tâm. |
[루리 모의 꺽꺽대는 울음] | phiên tòa đó sẽ rất công tâm. |
[단장] 다들 뭐 해? | Làm gì cả thế? Mau dẫn mẹ Binh nhì Kim vào đâu ấm hơn đi. |
어서 우리 어머님 따뜻한 곳으로 모셔 | Làm gì cả thế? Mau dẫn mẹ Binh nhì Kim vào đâu ấm hơn đi. |
[루리 모의 흐느낌] | |
[호열의 큰 한숨] | |
- [준호의 한숨] - [호열의 웃음] | |
막았다 | Ta ngăn được rồi. |
[호열] 살았어, 살았어 | Cậu ta sống rồi. |
- 살았어 - [한숨] | Cậu ta sống rồi. |
[계속되는 발소리] | NHÀ THỜ CHUNGMUDAE |
[탁 소리] | |
[민우] 면목 없습니다 | Tôi không bào chữa gì ạ. |
그래도 책임은 서 중령이 지는 그림으로 만들고 | Nhưng chúng tôi sẽ làm sao để Trung tá Seo nhận hết trách nhiệm |
항명한 103사단 이놈들도 처벌해서… | và phạt hai cậu lính Sư đoàn 103 đã trái lệnh… |
[탁] | |
[덜그럭 소리] | |
벌을 왜 줍니까? | Ông định phạt gì họ? |
상을 줘야지 | Nên thưởng họ chứ? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
[단장] 생각을 좀 하시라고 | Dùng cái đầu đi chứ. |
[민우] 죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
김루리 살아서 재판 서는 건 | Tôi bảo ông bao lần rồi, Kim Ru Ri còn sống ra tòa sẽ làm ta bị khó xử. |
여론 보기 부담스럽다고 몇 번이나 말했는데 | Tôi bảo ông bao lần rồi, Kim Ru Ri còn sống ra tòa sẽ làm ta bị khó xử. |
우리한테 눈 부라리는 놈들이 사방에 깔려있어요 | Người ta đang soi xét ta tứ phía. |
언론이랑 인권 센터가 치면 국회도 들어올 거고 | Báo chí và các trung tâm nhân quyền mà công kích ta là Quốc hội cũng sẽ vào cuộc. |
[깊은 한숨] | |
정말 이런 불온한 일들이 힘을 받을 수도 있습니다 | Những vụ đáng lo ngại thế này dễ leo thang lắm. |
- [삑삑 기계음] - [인공호흡기 작동음] | |
[계속되는 삑삑 기계음] | |
[TV 속 남자] 어제 새벽에 있었던 무장 탈영병 대치 상황은 | Sáng sớm qua đã xảy ra đụng độ với kẻ đào ngũ có vũ khí, |
군 당국의 조속한 대처로 | mà nhờ quân đội phản ứng kịp, vụ đụng độ kết thúc mà không người dân nào bị thương. |
- 시민들의 피해 없이 - [인공호흡기 작동음] | mà nhờ quân đội phản ứng kịp, vụ đụng độ kết thúc mà không người dân nào bị thương. |
마무리됐습니다 | mà nhờ quân đội phản ứng kịp, vụ đụng độ kết thúc mà không người dân nào bị thương. |
무장 탈영한 김루리 일병 또한 | Nghe giới chức khuyên, Kim Ru Ri, kẻ đào ngũ có vũ khí, đầu thú, bị bắt đi an toàn. |
당국의 권유에 의한 자수로 무사히 검거되었으며… | Nghe giới chức khuyên, Kim Ru Ri, kẻ đào ngũ có vũ khí, đầu thú, bị bắt đi an toàn. |
No comments:
Post a Comment