흑기사 4
Kỵ Sĩ Áo Đen 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[웅장한 음악] | |
[코믹한 느낌의 음악] | |
안녕하세요 | Chào anh. |
어디 계세요? | Cô ấy đâu rồi? |
잠시만요 | Đợi một lát nhé. |
여기 남자 옷들은 다 저래요? | Đồ nam ở đây thiết kế như vậy à? |
한번 입어 보세요 잘 어울리실 거 같은데 | Anh mặc thử một lần xem. Tôi thấy hợp với anh đó. |
손님 오셨어 | Cô có khách đấy. |
자? | Cô ngủ à? |
[노크 소리] | |
- 여기 계세요? - 네 | - Ở trong này sao? - Đúng vậy. |
주무시네요? | Cô ấy đang ngủ à? |
춥다고 하더니 | Cô ấy bảo lạnh xong bất tỉnh luôn. |
기절했네요 | Cô ấy bảo lạnh xong bất tỉnh luôn. |
[속삭이는 목소리로] 깨우지 마세요 | Đừng đánh thức cô ấy. |
저, 그... | Tôi… |
오늘은 그냥 이거 전해드리려고 왔어요 | Hôm nay tôi đến để đưa cái này thôi. |
나가서 차 한 잔 하세요 | Mời cô ra ngoài uống chén trà. |
- 괜찮아요 - 마시는 동안 일어나겠죠 | - Không cần. - Có khi cô ấy sẽ dậy lúc uống trà đó. |
멋지죠, 이런 거? | Nhìn đẹp quá nhỉ? |
여자 옷은 근사해요 근데 남자 옷은 왜 그래요? | Đồ nữ thì đẹp mà sao đồ nam lại như vậy? |
다 듣겠어요 | Họ nghe thấy đó. |
그럼 이렇게 말할까요? | Vậy tôi nói thế này nhé? |
[잔잔한 음악] | |
모공이 하나도 없으시네 | Mặt anh không có lỗ chân lông. |
이럴 땐 눈 감는 게 정답인데 | Những lúc thế này cô phải nhắm mắt lại mới đúng. |
전 이런 게 좋더라고요 | Tôi thích kiểu thế này. |
이런 색깔이 진짜 예쁘네요 | Màu này đẹp thật đó. |
어떻게 이런... 이런 디자인을 만들지? | Sao có thể tạo ra những thiết kế này chứ? |
이것도 너무 예쁘고 | Cái này đẹp quá. |
색깔도 | Màu cũng đẹp. |
크으, 참, 무늬도 | Cả họa tiết nữa. |
아가씨 | Tiểu thư! |
[신음 소리] | |
[비명] | |
네가 입고 싶어 했던 옷이잖아 | Đây chính là bộ y phục ngươi muốn mặc mà. |
그 옷 입고 | Mặc nó vào |
내 대신 죽어 | rồi chết thay ta đi. |
[웅장한 음악] | |
아, 참 | Thiệt tình! |
언제 끝나세요? | Khi nào thì bố xong ạ? |
네가 이 시간에 웬일이냐? | Sao con lại đến đây vào giờ này? |
여기저기 민원이 수없이 들어갔답니다 | Có nhiều người đã gửi khiếu nại rồi. |
이러다 악덕 건물주로 소문 나겠어요 | Họ sẽ đồn bố là một ông chủ ác đức đấy. |
건물 지어서 자선사업 할 건 아니니까 | Ta cũng có xây nhà để làm từ thiện đâu. |
1층 카페랑 | Nhờ quán cà phê |
빵집이 뜨면서 우리 건물 가치가 상승한 건데 | và tiệm bánh ở tầng một nên giá trị của tòa nhà mới tăng. |
그런 가게에 월세를 서너 배로 올려달라는 게 어딨습니까? | Sao có thể đòi tăng ba, bốn lần tiền thuê của mấy quán đó được? |
그건 내쫓자는 거죠 | Có khác gì đuổi họ đi? |
그 자리에 | Ta muốn |
외국계 프랜차이즈가 들어오는 게 더 낫지 | cho một công ty nhượng quyền thương mại nước ngoài thuê. |
시대가 바뀌고 있다는 걸 모르세요, 아버지가 | Có lẽ bố không nhận ra thời thế đã thay đổi rồi. |
서울시에서 하는 프로젝트 참가자를 보니까 | Hình như trong số các tập đoàn tham gia dự án của thành phố Seoul, |
우리한테 도전하듯 들어오는 법인이 있어요 | có một tập đoàn muốn đối đầu với chúng ta. |
- 그 외국계 대표 법인? - 네 | - Cái tập đoàn của chủ nước ngoài đó ư? - Vâng. |
우리 건물이 있는 동네만 | Công ty đó cố tình xây và mua |
일부러 건물을 짓거나 사들이고 있어요 | các tòa nhà trong khu của chúng ta. |
월세를 5년 동안 올리지도 않고 | Anh ta đảm bảo không tăng giá nhà trong năm năm |
임대도 5년 이상씩 보장을 해준다는데 | và hợp đồng thuê ít nhất năm năm. Này. |
너 | Này. |
- 이 거지새끼가 누군지 모르겠냐? - 네? | - Con không nhận ra cậu ta sao? - Dạ? |
해라네 집에서 거두던 놈 아니냐? | Cậu ta chính là thằng nhóc được nhà Hae Ra cưu mang. |
문수 | Moon Soo Ho. |
김 박사님 아들요? 설마 | Con trai Tiến sĩ Moon ư? Không thể nào. |
눈빛만 봐도 알겠다 | Nhìn ánh mắt là ta nhận ra ngay. |
얼굴에 화상 흉터가 없잖아요 | Nhưng trên mặt anh ta đâu có sẹo? |
그놈 맞아 | Chính là nó đấy. |
어느 날 인사도 없이 사라졌다고 들었는데 | Đột nhiên biến mất không một lời từ biệt. |
어디서 이런 돈을 벌게 된 거지? | Nó kiếm đâu ra nhiều tiền thế chứ? |
제가 보기에는 전혀 다른데요? | Con thấy khác hoàn toàn mà, |
동명이인입니다 | chỉ trùng tên thôi. |
제대로 알아보고 말해! | Tìm hiểu cho kĩ vào. |
다행히 생명에는 지장이 없지만 흉터는 크게 남을 거 같습니다 | May là không nguy hiểm đến tính mạng nhưng có lẽ sẽ để lại vết sẹo lớn. |
연기를 마셔서 기도에도 손상이 좀 있고요 | Vì hít phải khói nên khí quản cũng bị hư tổn. |
완쾌될수 있도록 꼭 좀 도와주십시오 | Xin hãy giúp thằng bé hồi phục hoàn toàn. |
부탁합니다, 선생님 | Mong bác sĩ giúp đỡ. |
갑자기 이게 무슨 일인지? | Sao tự dưng lại xảy ra chuyện chứ? |
이 녀석 이거 딱해서 어떡하나 그래, 어? | Đáng thương quá. Thằng bé phải làm sao đây? |
얼마나 입원을 해야 합니까? | Phải nằm viện bao lâu, bác sĩ? |
한두 달 정도 걸릴 거 같습니다 | Có lẽ sẽ khoảng một hoặc hai tháng. |
문수 | Moon Soo Ho. |
그놈이 살아 있었네 | Hóa ra nó vẫn còn sống. |
빨리 들어와 | Mau vào đi. |
여기가 주방이고 | Đây là phòng bếp, |
이건 실내 정원 | còn đây là trang viên trong nhà. |
어때? | Cô thấy sao? |
죽이지? | Tuyệt chứ? |
이건 이태리 인피리모리 거 | Cái này là hàng của Ý đấy. |
뭐 하는 사람인데 이래? | Anh ta làm nghề gì vậy? |
- 아버지가 누구래? - 자수성가한 사람이야 | - Bố anh ta là ai? - Là tự cậu ấy làm nên đấy. |
니들처럼 능력은 없으면서 | Không giống mấy kẻ thiếu năng lực |
부모 덕에 돈 많은 거 말고 | chỉ biết dựa vào tiền của bố mẹ. |
하여튼, 이모는 | Dì thật là… |
내가 왜 능력이 없어 | Sao cháu lại thiếu năng lực chứ? |
대기업 MD 출신에 | Cháu đã làm MD ở tập đoàn |
청담동에서 제일 핫한 편집샵을 가지고 있는데? | và có tiệm quần áo nổi nhất Cheongdamdong đó. |
알았어, 시끄럽고 주방도 구경해 | Biết rồi. Thôi, đi xem nhà bếp nào. |
- 주방도 끝내줘 - 집 넓네 | - Bếp cũng đẹp lắm. - Nhà rộng ghê. |
너 여기서 뭐 하는 거야? | Cậu đang làm gì ở đây thế? |
어, 어디로 이사 갔는지 궁금해서 | Tớ chỉ muốn biết cậu đã chuyển đi đâu thôi. |
노숙자 된 줄 알길래 내가 와 보라고 했어 | Tại cô ấy tưởng chúng ta trở thành vô gia cư rồi nên dì mới bảo đến chơi. |
여기 그냥 임시로 지내는 데야 | Chúng ta chỉ ở tạm đây thôi mà. |
이렇게 함부로 찾아오고 이러면 안 돼 | Không thể tùy tiện dẫn người khác về. |
- 일루 와, 나가 - 그럴 필요 없어요 | - Mau ra ngoài thôi. - Không cần phải vậy đâu. |
편하게 오시면 됩니다 | Cô cứ đến thoải mái. |
집주인이세요? | Anh là chủ nhà sao? |
- 해라 씨 친구분? - 네 | - Cô là bạn Hae Ra ư? - Vâng. |
잘생기셨네요 | Anh đẹp trai thật đấy. |
우리 해라랑 이모한테 | Cảm ơn anh |
이런 호의 베풀어 주셔서 감사합니다 | vì đã giúp đỡ nhiều cho Hae Ra và dì. |
주책 떨지 말고 빨리빨리 나와 | Đừng làm loạn nữa, mau ra ngoài. |
아이, 근데 | Nhưng mà… |
왜 두 분이 같이 들어오세요? | sao hai người lại về chung? |
해라 씨 일 보러 가는데 같이 갔었어요 | Hae Ra có việc phải ra ngoài nên tôi đi cùng. |
- 왜요? - 서울 지리를 잘 모르셔 | - Tại sao? - Anh ấy vẫn chưa quen đường ở Seoul. |
외국에서 되게 오래 지내셔 가지고 됐지? | Anh ấy sống ở nước ngoài lâu rồi. Được chưa? |
아, 그러시구나 외국 어디요? | À, ra là vậy. Anh ở đâu thế? |
- 야! - 저희 모임에 한번 나오실래요? | - Này! - Anh muốn đến buổi gặp của bọn tôi chứ? |
안 그래도 우리 해라가 망쳐놓은 커플 모임이 있는데 | Dù sao thì Hae Ra cũng đã hủy một buổi hẹn đôi rồi. |
다시 모이기로 했거든요, 목요일날 | Chúng tôi quyết định tổ chức lại vào thứ Năm. |
- 같이 갑시다 - 싫어요 | - Cùng đi nhé? - Tôi không muốn. |
- 그럼 내가 모시고 갈까? - 이모! | - Vậy để tôi đi cùng nhé? - Dì à. |
농담, 농담이다 | Đùa chút thôi mà. |
다녀와, 얘네 친구들 중에 알아두면 좋은 애들도 많잖아 | Đi đi. Trong số bạn của cô ấy cũng có nhiều người tốt mà. |
목요일, 다른 약속 잡지 말아요 | Cô đừng hẹn ai vào thứ Năm nhé. |
그럼 | Tôi xin phép. |
남의 집에 와 가지고, 으이! | Sao lại tới nhà người khác thế? |
미쳐, 정말 | Điên mất thôi. |
이봐요 | Này anh. |
이쁘게 보일라고 평소 안 입던 옷 입었더니 불편하네 | Tôi mặc cái này để trông đẹp hơn nhưng khó chịu quá. |
왜 남의 말을 무시하는 거예요? 난 가기 싫다는데 | Sao anh lại phớt lờ lời tôi nói? Tôi bảo không muốn đi mà. |
[경쾌한 음악] | |
같이 갑시다 | Đi cùng tôi đi. |
기죽지 않게 해줄게 | Tôi sẽ không để cô nản chí. |
내가 기죽어 지내는 거처럼 보여요? | Nhìn tôi có giống sẽ nản chí không? |
네 | Có. |
어, 매워 | Đau đó. |
내가 세입자라고 무시하시나 본데 | Anh coi thường vì tôi là người thuê nhà ư? |
월세 낼 거예요 | Tôi sẽ trả tiền thuê. |
얼마예요, 월세? | Bao nhiêu hả? |
방 두 개 | Hai phòng ngủ, |
욕실 두 개, 공동 주방, 드레스 룸 | Hai phòng ngủ, hai phòng tắm, một bếp chung, một phòng thay đồ, |
관리비 포함해서 월 300만 내요 | cả phí quản lý là ba triệu won một tháng. |
50% 할인해 준 겁니다 | Đã giảm 50 phần trăm rồi đấy. |
나도 남산 가이드해준 값 그거 100만원이에요 | Phí tôi dẫn anh đi tham quan Namsan là một triệu won. |
너무한다, 비싸요 | Quá đáng thật. Đắt quá đấy. |
뭐가요? | Cái gì? |
나 아니었으면 그런 양장점 구경이나 했겠어요? | Không có tôi thì làm sao anh được tham quan tiệm đồ tây? |
나도 50% 할인해준 거구만 | Tôi cũng giảm 50 phần trăm rồi đó. |
그럼 친구들 모임 같이 가주는 건 얼마예요? | Vậy cùng đến buổi gặp mặt thì bao nhiêu? |
아, 안 간다니까요 | Tôi đã bảo là không đi mà. |
방에서 둘이 뭐 하는 거야? | Hai người làm gì trong đó vậy? |
둘이 잘 됐으면 좋겠다 그치, 이모? | Nếu họ mà thành đôi thì tốt nhỉ? |
어, 여기는 옷방이고 | Đây là phòng thay đồ. |
- 저기는... - 해라 씨가 가기 싫은가 봐요 | - Còn kia là… - Có vẻ Hae Ra không muốn đi. |
친구분들을 우리 집으로 초대하면 어때요? | Mời bạn cô đến nhà tôi thì sao? |
아, 그것도 좋죠 | Như thế cũng được. |
안 가도 돼요 이쪽으로 초대했어요 | Cô không cần đi nữa. Tôi mời họ tới đây rồi. |
아 그날, 나는 야근 재밌게들 노세요 | Hôm đó tôi phải tăng ca. Mọi người chơi vui nhé. |
무슨 소리야? 네가 있어야지 | Nói gì vậy? Cậu phải tham gia chứ. |
그날은 그럼 너희 커플만 오든가 | Vậy hôm đấy chỉ cặp đôi của cô tới thôi, |
너무 민폐잖아 | để cho đỡ phiền toái. |
아, 오붓하게 그것도 좋겠네요 | Buổi gặp mặt đầm ấm như thế cũng rất tuyệt. |
곤이랑 나만 올게, 그럼 | Chỉ tớ và Gon tới thôi. |
괜찮죠, 그건? | Được chứ? |
허락한 값 120만원 | Phí đồng ý là một triệu hai trăm ngàn won. |
아, 진짜 너무하네 | Quá đáng thật đấy. |
왜요? 같이 사는 공간에 사람들 막 맘대로 초대하는 거 | Sao chứ? Anh tự ý mời người đến không gian chung. |
그거 반칙 아닌가요? | Đó là phạm luật còn gì? |
아우, 참 | Thiệt tình! |
좋아요, 120 | Được, một triệu hai. |
그럼 이제 80만원 남았네요? | Giờ chỉ còn tám trăm ngàn won. |
목요일날 뵙겠습니다 | Hẹn gặp lại vào thứ Năm. |
120, 80이 뭐야? | Một triệu hai với 800 là sao? |
- 가만있어 - 120, 80이 뭐야? | - Ở yên đi. - Triệu hai với 800 là sao? |
응? 야, 120, 80, 야! | Này, triệu hai với 800 là gì thế? |
[신비로운 느낌의 음악] | TIỆM ĐỒ TÂY SHARON |
약소하지만 옷값입니다 | Cũng không đáng là bao nhưng đây là tiền quần áo. |
턱없이 부족하다는 거 알지만 | Tôi cũng biết là còn thiếu rất nhiều |
주신 옷을 뻔뻔하게 거절 안 하고 받아둔 이유는요 | nhưng tôi có lý do để mặt dày nhận chúng thay vì từ chối. |
옷이 주는 이상한 힘 때문이었어요 | Bởi vì chúng cho tôi một sức mạnh kỳ lạ. |
날 끌어당기면서 처음부터 내 옷이었다고 말하는 느낌 | Chúng cuốn hút và khiến tôi cảm thấy vốn dĩ chúng là của tôi. |
초라한 나를 위로하고 자신감을 줘요 | Chúng an ủi và cho một người nghèo khổ như tôi sự tự tin. |
속할 수 없던 세계에서 내가 빛나고 | Tôi tỏa sáng trong thế giới không thuộc về mình. |
견디는 일상보다는 내일이 기대되는 삶 | Tôi không cam chịu nữa mà sống hướng về ngày mai. |
이 옷에 어울리는 사람이 되고 싶어집니다 | Tôi muốn trở thành người hợp với những bộ đồ này. |
정말로 | Tôi thực sự |
이 옷에 어울리는 사람이 되고 싶어요 | muốn trở thành người xứng với những bộ đồ này. |
불쌍한 기집애 | Con nhỏ đáng thương. |
동봉한 사진은 코트를 맞춘 날 찍은 사진입니다 | Tôi gửi kèm cả tấm ảnh lúc tới đặt may áo khoác đó. |
하나도 변하지 않으셨네요 | Cô chẳng thay đổi chút nào. |
비결이 뭔가요? | Có bí quyết gì thế? |
말해주면 믿을 수나 있겠니? | Nếu tôi nói thì cô có tin được không? |
퇴근한다, 내일 봐용 | Tôi tan làm đây. Mai gặp lại nhé. |
언제 다녀간 거야? | Cô ấy đến khi nào thế? |
어? | Hả? |
아 | À… |
잘 때 다녀갔어 | Cô ấy đến lúc cô đang ngủ |
멋진 남자랑 | cùng một người đàn ông đẹp trai. |
- 남자? - 어 | - Đàn ông ư? - Đúng vậy. |
완전 잘생겼던데? | Đẹp trai cực phẩm. |
분위기도 있고 | Rất có khí chất. |
- 몸도 좋고? - 어 | - Dáng người cũng đẹp chứ? - Ừ. |
나한테 소개해주러 온 거 같지? | Cô ấy đưa tới để giới thiệu cho tôi hả? |
어? | Hả? |
이게 나라고? | Đó là em sao? |
이게 어떻게 너야? | Làm sao mà là cậu được? |
야, 봐라, 봐, 봐 | Này, nhìn ảnh bọn họ đi. |
야, 네 사진 진짜 못 붙이겠더라 | Làm sao mà dán ảnh cậu lên đây được? |
그래갖고 형이 딱 포샵으로 힘 좀 줬어, 어때? | Vậy nên anh đã photoshop ảnh cậu đó. Thấy thế nào? |
그니까 앞으로 운동 착실히 하자, 응? | Từ giờ phải chăm chỉ luyện tập vào, biết chưa? |
사랑해, 형 | Em yêu anh. |
안녕하세요 | Xin chào. |
어? 안녕하세요 | Chào cô. |
새로운 트레이너 토미입니다 열심히 하겠습니다 | Tôi là Tommy, huấn luyện viên mới. Tôi sẽ làm việc thật chăm chỉ. |
- 굿모닝, 썰! - 굿모닝 | - Chào anh. - Xin chào. |
- 마이 네임 이즈 토미 - 나이스 투 미츄, 토미 | - Tôi là Tommy. - Rất vui được gặp cậu, Tommy. |
- 해브 어 나이스 데이 - 해브 어 나이스 데이, 투 | - Chúc một ngày tốt lành. - Cậu cũng thế. |
안녕하세요 | Xin chào. |
회원님 | Anh ơi. |
회원님, 무게 하나 더 늘리셔도 될 거 같은데요? | Tôi nghĩ anh có thể tăng thêm một cân nữa đó. |
화이팅! | Cố lên nhé! |
진짜라니까 | Em nói thật mà. |
집주인이 너무 근사해 | Anh chủ nhà đẹp trai lắm. |
난 안 봐도 사기꾼인데 해라 애가 왜 그래? | Không cần gặp cũng biết là lừa đảo. Hae Ra sao vậy chứ? |
사기꾼 아닌 거 같던데? | Hình như không phải lừa đảo. |
겁도 없이 낯선 남자랑 한 집에서 | Ở chung với kẻ lạ mặt mà không sợ. |
아, 이 남잔 다르다니까 목요일날 검증해 봐 | Anh ấy khác mà. Thứ Năm anh cứ tới kiểm chứng đi. |
그 남자 학교 어디 나왔대? | Anh ta học trường nào? |
외국 어디 살다 왔는지 알아? | Em biết anh ta đến từ nước nào chứ? |
되게 신경 쓰네 | Anh quan tâm quá nhỉ? |
해라가 또 당할까 봐 그래? | Anh sợ Hae Ra lại bị lừa à? |
아니면, 뭐 사랑에 빠질까 봐 걱정되는 거야? | Hay anh sợ rằng cậu ấy sẽ yêu anh ta? |
아, 너 아침부터 왜 그래? | Mới sáng sớm mà em sao thế? |
안녕하세요 새로 온 트레이너 토미라고... | Xin chào, tôi là Tommy, huấn luyện viên mới. |
제 이름이 마음에 안 드셨나 본데요? | Anh ấy không thích tên tôi hả? |
운동 열심히 하세요, 회원님 | Cô hãy tập luyện tập chăm chỉ nhé. |
저런 싸가지 없는 것들 | Đúng là bất lịch sự. |
돈 좀 있다고 인간에 대한 예의가 없어 | Cậy có tí tiền, chẳng biết lịch sự gì cả. |
우리 해라 같은 애가 | Đúng là chẳng có ai |
정말 없다니까 | được như Hae Ra của mình. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
안녕하세요 | Chào cô. |
가입 상담은 따로 담당하는 분이 있습니다 | Có người đảm nhận việc tư vấn đăng ký hội viên. |
곧 출근하니까 좀만 기다려 주세요 | Anh ấy sắp tới rồi, cô chờ chút nhé. |
저는 트레이너 토미입니다 | Tôi là huấn luyện viên Tommy. |
제가 예술적인 잔근육 전문가거든요 | Tôi là chuyên gia về cơ nghệ thuật. |
트레이너로 절 지정해 주시면 3주 내로 일단 | Nếu chọn tôi làm huấn luyện viên thì chỉ cần ba tuần thôi, |
이 바이셉 이두근 그리고 제일 중요한 코어! | cô sẽ có bắp tay săn chắc và quan trọng là có cả cơ bụng. |
똑같은 얼굴로 태어나는 건 | Tôi nghĩ việc sinh ra với gương mặt giống y hệt |
영화에서나 있는 일이라고 생각해요 | chỉ có ở trong phim mà thôi. |
네? | Sao cơ? |
[코믹한 느낌의 음악] | |
저 기억 안 나시죠? | Anh không nhớ tôi đúng không? |
무슨 말씀이신지 | Tôi không hiểu cô đang nói gì. |
중앙지검 특수부 최지훈 검삽니다 | Tôi là Choi Ji Hoon của Viện kiểm sát Trung ương. |
- (여자) 어머 - (지훈) 아, 미안 | - Ôi trời! - Xin lỗi. |
수사 내용은 바깥에서 함구야 | Tôi không thể tiết lộ nội dung điều tra. |
[호탕한 지훈의 웃음 소리] | |
전혀 기억이 나질 않습니다 | Tôi thực sự không nhớ ra. |
- 뭐야, 무섭게 - 아! | - Gì vậy? Đáng sợ quá. - À! |
- 샤론 양장점 아시죠? - 네? | - Anh biết Tiệm đồ tây Sharon chứ? - Sao cơ? |
명동이나 남산 근처에 올 일 있으면 들러요 | Nếu có việc tới gần Namsan hay Myeongdong thì ghé nhé. |
차 한 잔 대접할게요 | Tôi sẽ mời anh uống trà. |
샤론 양장점? | Tiệm đồ tây Sharon ư? |
알람 울릴 때 바로 일어날걸 | Đáng lẽ lúc báo thức kêu mình phải dậy ngay. |
[메시지 도착 알림] | |
뭐야? | Gì thế? |
잠깐 봅시다 | Gặp tôi chút đi. |
왜 하필! | Sao cứ phải thế chứ? |
- 굿모닝 - 용건이 뭐예요? | - Chào buổi sáng. - Có chuyện gì thế? |
머리가 왜 정수리 부분만 젖어 있어요? | Sao tóc cô ướt mỗi phần đỉnh đầu thế? |
나 바빠요, 용건이 뭐예요? | Tôi đang vội. Có chuyện gì thế? |
오늘 한옥 호텔 부지 보러 갔다가 | Hôm nay tôi sẽ tới chỗ xây khách sạn, |
임대 지원자 면접 때문에 많이 늦을 거 같아요 | còn phải phỏng vấn người đăng ký thuê nên chắc sẽ về muộn. |
- 그래서요? - 그래서... | - Thì sao? - À, thì… |
궁금해할까 봐 | Tôi nghĩ cô sẽ muốn biết. |
- 얘기했는데 - 뭘? | - Tôi đã nói rồi mà. - Chuyện gì? |
돈 많고 멋있는 남자가 잘해준다고 해서 | Tôi không ngây thơ đến mức xao xuyến chỉ vì |
들뜰 만큼 막 순진하지 않다고요 | được một người đẹp trai, giàu có đối xử tốt đâu. |
멋지다는 말은 없었는데 | Tôi chưa từng nói là mình đẹp trai. |
내가 멋진가 봐요? | Cô thấy tôi đẹp trai à? |
[경쾌한 음악] | Đi đường cẩn thận. |
잘 다녀오세요 | Đi đường cẩn thận. |
애써 감출 필요 없어요 | Cô không cần che giấu đâu. |
내가 뭘 감추는데요, 도대체? | Tôi che giấu gì chứ? |
내가 싫지 않은 거 | Chuyện cô không ghét tôi. |
그 자신감은 돈에서 나오는 겁니까? | Anh tự tin thế vì có tiền à? |
재수없네요 | Phiền thật đấy. |
진심에서 나오는 겁니다 | Nó xuất phát từ tấm lòng. |
안녕 | Tạm biệt. |
야! | Này! |
쓰읍! | |
오빠한테 '야'가 뭐니? | Gọi anh mà như vậy sao? |
야! | Này! |
오빠한테 '야'가 뭐니? | Gọi anh mà như vậy sao? |
여기 땅주인이 여자분이라고 했죠? | Nghe nói chủ mảnh đất này là phụ nữ. |
네, 아주 독특하고 재밌는 분입니다 | Vâng. Đó là một người rất độc đáo và thú vị. |
느낌이 좋으면 원하는 가격에 주고 | Nếu thấy vui thì cô ấy sẽ ra giá, |
아니면 계약 안 하시겠다고 | còn không thì sẽ không ký hợp đồng. |
긴장되는데요? | Hơi căng thẳng rồi đó. |
안녕하세요 | Xin chào. |
[잔잔한 음악] | |
제가 좀 늦었나요? | Tôi đến muộn sao? |
아닙니다, 제가 일찍 온 겁니다 | Không, là tôi đến sớm thôi. |
반갑습니다 땅주인 장백희예요 | Rất vui được gặp cậu. Tôi là Jang Baek Hee, chủ khu đất này. |
네, 처음 뵙겠습니다 문수호라고 합니다 | Rất hân hạnh được gặp. Tôi là Moon Soo Ho. |
하 실장이 일을 꼼꼼하게 처리해서 뭐, 굳이 만날 필요는 없었는데 | Lẽ ra không cần gặp vì Trưởng phòng Han sắp xếp mọi chuyện rất chu toàn. |
그래도 | Nhưng mà… |
계약 전에 한번 뵙고 싶었어요 | tôi muốn gặp cậu một lần trước khi ký hợp đồng. |
혹시 예전에 뵌 적 있지 않나요? | Có phải trước đây ta từng gặp nhau không? |
뭐, 글쎄요 | Tôi cũng không biết nữa. |
그때도 초록색 옷이었는데 | Lúc đó cô cũng mặc đồ màu xanh lá. |
키가 훌쩍 크셨네 | Cậu lớn lên cao thật đấy. |
울지 마 | Đừng khóc. |
넌 반드시 잘될 거야 | Nhất định cậu sẽ thành công. |
나는 앞날 일을 조금 볼 수 있거든 | Tôi có thể nhìn thấy tương lai. |
네 앞을 가로막는 건 아무것도 없어 | Con đường phía trước của cậu chẳng có gì cản trở cả. |
원하는 모든 걸 이루게 될 거야 | Cậu sẽ có được mọi thứ mình muốn. |
자 | Nào. |
지금 이 순간부터 | Từ giây phút này trở đi, |
이 세상 모든 행운이 너한테로 간다 | mọi may mắn trên đời này đều dành cho cậu. |
근사하게 성공해서 | Cậu sẽ thành công rực rỡ. |
우리 꼭 다시 만나자 | Nhất định ta sẽ gặp lại nhau. |
맞죠, 그분? | Chính là cô, đúng không? |
맞아요 | Đúng vậy. |
녹즙 아줌마 | Bà cô giao nước rau xanh. |
한번 안아드려도 될까요? | Cháu ôm cô một lần được không? |
너무 뵙고 싶었어요 | Cháu đã rất nhớ cô. |
다시 만날 거라고 했잖아 | Tôi đã nói ta sẽ gặp lại mà. |
저 살면서 힘들 때마다 | Mỗi khi cuộc sống khó khăn quá, |
그때 해주신 얘기 생각했어요 | cháu lại nghĩ đến chuyện cô đã nói khi đó. |
멋진 청년이 됐구나 | Cậu đã trở thành một anh chàng đẹp trai rồi. |
우리 오늘은 술이나 마시자 | Hôm nay ta phải đi uống vài chén thôi. |
100년 넘은 건물 같아요 | Tòa nhà này chắc phải trăm tuổi rồi. |
응, 맞아 107년 전에 싸게 샀어 | Ừ, 107 năm trước, tôi đã mua nó với giá rẻ. |
그 땅은 253년 전에 거저 얻고 | Còn mảnh đất kia thì mua từ 253 năm trước. |
말 편하게 해도 되죠? | Tôi có thể nói chuyện thoải mái chứ? |
그럼요 | Tất nhiên rồi ạ. |
내가 죄를 지어서 늙지 않고 200년 넘게 사는 중인데 | Vì tôi phạm tội nên bị trừng phạt, sống hơn 200 năm rồi mà không già đi. |
널 위해서 간절히 기도한 덕에 | Nhưng nhờ thành tâm cầu nguyện cho cậu |
얼마 전부터 나이를 먹기 시작했어 | nên không lâu trước đây, tôi đã bắt đầu già đi rồi. |
진짠데 | Tôi nói thật đó. |
자꾸 웃기만 하네 | Sao cậu cứ cười thế? |
무슨 죄를 지으셨는데요? | Vậy cô đã phạm phải tội gì? |
나중에 얘기해 줄게 | Tôi sẽ nói cho cậu sau. |
정말 미래를 보세요? | Cô nhìn thấy tương lai thật sao? |
그런 게 어딨니? | Làm gì có chuyện đó chứ? |
그땐 널 위로하느라 이말 저말 다 갖다 붙인 거지 | Những lời tôi nói lúc đó đều là để an ủi cậu thôi. |
저는 이상한 일들의 연속이었어요 | Những chuyện kỳ lạ cứ liên tục xảy đến với cháu. |
행운이 계속돼서 겁이 난다고 해야 하나? | Phải nói là gặp quá nhiều may mắn khiến cháu sợ hãi. |
모든 일들이 잘됐어요 | Mọi chuyện đều rất suôn sẻ. |
- 노력도 안 했는데? - 미친듯이 노력했죠 | - Cậu không cố gắng chút nào ư? - Cố gắng điên cuồng ấy chứ. |
노력한 대로, 내가 바라던 대로 | Mọi chuyện đều theo đúng như cháu nỗ lực và mong muốn. |
이럴 수 없을 정도로 모든 일이 잘 풀렸어요, 무서울 정도로 | Thuận lợi quá mức nên nhiều khi cháu thấy rất đáng sợ. |
내가 너무 기도를 세게 했나? | Chắc mình cầu nguyện hơi quá đà rồi. |
우연이었겠지, 마음에 두지 마 | Chắc là tình cờ thôi, cậu đừng quá để tâm. |
행운의 대가로 | Cháu đã nghĩ rằng |
어쩜 전 일찍 죽을지도 모른다는 생각이 들어요 | liệu cái giá của may mắn có phải là cháu sẽ chết trẻ không? |
그럼 안 되지 | Không thể như vậy được. |
이번 생에선 사랑하는 사람이랑 행복하게 살아야 해 | Kiếp này cậu phải sống thật hạnh phúc bên người cậu yêu. |
좋아하는 여잔 있니? | Cậu có thích ai chưa? |
[노크 소리] | |
- 백희! - 누가 왔나 본데요? | - Baek Hee! - Hình như có ai đến. |
[노크 소리] | |
[노크 소리] | |
백희! | Baek Hee! |
[노크 소리] | |
안에 없어요? | Bà không có ở nhà sao? |
[노크 소리] | |
[노크 소리] | |
안에 있는 거 같은데? 문 좀 열어! | Rõ ràng là có mà. Mau mở cửa đi. |
[노크 소리] | |
백희! | Baek Hee! |
[노크 소리] | |
[신비로운 느낌의 효과음] | |
[신비로운 느낌의 음악] | |
방금 뭐였어요? | Chuyện gì thế? |
동네에 | Ở khu này, |
툭하면 들르는 귀찮은 아줌마가 하나 있어 | có một bà cô phiền phức thường ghé qua. |
근처에 중앙선이 지나갈 땐 | Mỗi khi có tàu đi qua gần đây |
뭐, 그릇도 흔들리고 외풍도 세고 | thì nó rung lắc vậy đấy. Gió cũng mạnh nữa. |
자 | Nào. |
다시 만나서 반가워 | Rất vui được gặp lại cậu. |
특별한 분 맞죠? | Là một người đặc biệt đúng không? |
자주 보자 | Thường xuyên gặp nhau nhé. |
넌 꼭 친정 식구 같아 | Cậu giống như người nhà của tôi vậy. |
저도 하고 싶은 얘기가 아주 많습니다 | Cháu cũng có rất nhiều chuyện muốn nói. |
[잔 부딪히는 소리] | |
아름다운 한옥 호텔을 짓고 싶습니다 | Khi nhận được điện thoại nói rằng cậu muốn xây |
연락 받았을 땐 | một khách sạn cổ thật đẹp, |
소름이 돋았어 | tôi nổi hết cả da gà. |
그 땅에 얽힌 | Để tôi kể cậu nghe một câu chuyện xưa |
옛날얘기 하나 해줄까? | liên quan đến mảnh đất đó nhé? |
[음산한 느낌의 음악] | |
[천 찢어지는 소리] | |
한 남자를 사랑했던 | Có hai cô gái |
두 여자가 있었어 | cùng yêu một người con trai. |
둘 다 아름답고 강렬했지 | Cả hai đều xinh đẹp và đáng thương. |
다녀오세요 | Mọi người đi nhé. |
다녀오세요 | Tạm biệt. |
그 남자는 한 여자만 사랑했어 | Người con trai chỉ yêu một người |
처음부터 끝까지 | từ đầu đến cuối. |
그 사랑을 드러낼 순 없었지만 | Nhưng anh ta không thể bộc lộ tình yêu ấy. |
두 여자는 명문대감댁 외동딸과 | Hai cô gái đó, một là con gái độc nhất của gia đình danh giá, |
그 집에 사는 여종이었지 | và một là người hầu sống trong nhà đó. |
- 안녕하세요 - 어, 점복이 왔구나 | - Xin chào. - Ừ, Jeom Bok đến rồi đấy à? |
안녕하세요 | Xin chào. |
주인댁 아씨는 | Cô tiểu thư |
판사댁 자제와 혼인을 앞두고 | được sắp xếp kết hôn với con trai nhà phán quan |
신랑이 될 사람의 얼굴이 궁금했어 | nên cô ấy tò mò về khuôn mặt tân lang của mình. |
정말 이렇게 생겼어? | Đẹp trai thế này thật chứ? |
아니요 제가 조금 못 그렸어요, 아씨 | Không ạ. Tại vì tôi không vẽ được, thưa tiểu thư. |
그보다 훨씬 더 잘생기셨는데 | Ngài ấy còn đẹp trai hơn nữa cơ. |
분이야, 이것 좀 봐라 | Boon Yi, xem thử cái này đi. |
나 지금 가슴이 막 콩닥콩닥해 | Tim ta đang đập thình thịch rồi. |
내 신랑 될 분이야 | Người này sẽ trở thành tân lang của ta. |
못생긴 남자면 혼례 전에 도망가려고 | Nếu anh ta không đẹp trai, ta định sẽ bỏ trốn trước hôn lễ. |
그 집에 심부름 갔던 점복이한테 그려오게 했다 | Jeom Bok từng tới nhà đó nên ta bảo nó vẽ tranh. |
용모가 수려하시네요 | Ngài ấy đẹp thật đó. |
이거보다 잘생겼다고 | Jeom Bok nói là |
점복이가 그러네 | còn đẹp hơn thế này. |
우리 점복이도 도화서에 갈 수 있음 참 좋을 텐데 | Nếu Jeom Bok có thể tới được Họa viện thì tốt. |
도화서가 뭐야? | Họa viện là cái gì? |
궁궐에 있는 그림 그리는 데래요 | Đó là nơi vẽ tranh trong cung, |
궁궐 행사도 그리고... | vẽ những sự kiện trong cung… |
아씨? | Tiểu thư? |
종년이 서책이나 끼고 잘난 척은! | Sao một kẻ hầu dám cầm sách và lên mặt thế hả? |
점복아, 그거 측간에 쓰거라 | Jeom Bok, lấy cái này dùng trong nhà xí. |
내 신랑 얘기하고 있는데 도화선지 뭔지가 왜 나오니? | Đang nói chuyện tân lang của ta mà nhắc đến Họa viện làm gì? |
꺼져 | Mau biến đi. |
귀여움만 받고 자란 아씨는 | Có lẽ cô tiểu thư lớn lên trong sung sướng |
은근 질투하고 있었는지도 모르겠어 | không ngờ rằng mình lại ghen tị với người hầu. |
종년으로 태어나지 않았으면 | Người nếu không sinh ra làm người hầu |
자기보다 빛났을지도 모를 | thì có lẽ còn tỏa sáng hơn cô ta. |
글을 쓰고 읽을 줄 아는 여종을 말이야 | Thậm chí cô ấy còn biết đọc, biết viết. |
[화롯불 타는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
아! | |
혼례복 준비로 몇 날 며칠 밤을 새우던 여종은 | Cô người hầu phải làm ngày làm đêm để chuẩn bị trang phục cho hôn lễ. |
그날 달빛의 주인이지 | Cô đã bị ánh trăng làm cho mê mẩn. |
아, 도련님! | Thiếu gia. |
대감마님이 아시면 진짜 큰일이 납니다요 | Nếu đại quan biết thì sẽ lớn chuyện đó. |
평생 짝이 될 사람을 어떻게 혼롓날 처음 본단 말이냐 | Không thể đợi đến khi kết hôn mới biết mặt người sẽ sống với ta cả đời được. |
아, 저쯤 어딘가 보다 | Chắc là ở gần đây thôi. |
도련님, 같이 가요 | Thiếu gia, đợi tôi với. |
잠깐만요 | Đợi đã. |
받쳐드릴게요 | Để tôi đỡ cho. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[잔잔한 음악] | |
도련님 | Thiếu gia. |
아, 씨! | Thiệt tình! |
아우, 아우! | Đau! |
도련님, 괜찮으세요? | Thiếu gia, cậu không sao chứ? |
그니까... | Thì đó… |
색시 될 분 얼굴을 보신 거예요? | Cậu nhìn thấy mặt người đó chưa? |
내 평생 저 여인을 위해 | Suốt đời này, ta sẽ dâng hiến… |
모든 걸 바치겠다 | mọi thứ vì cô ấy. |
엄머, 왜 이래? | Cậu sao thế? |
아, 알겠어요, 도련님 일단 가요 | Tôi biết rồi. Vậy chúng ta đi thôi. |
아, 이러다 대감마님한테 쇤네가 죽습니다, 빨리 가요 | Cứ thế này thì đại quan sẽ giết tiểu nhân đấy. Mau đi thôi. |
빨리요! | Nhanh lên. |
네 이년! | Con bé kia! |
이년이 감히! | Sao ngươi dám? |
(동구 어멈) 아씨, 아씨 | Tiểu thư. |
잘못했습니다, 아씨 죽을 죄를 지었습니다 | Tiểu thư, tôi sai rồi. Tôi đã phạm phải tội chết. |
[옷이 뜯어지는 소리] | |
동구 어멈, 매타작 좀 준비해 | Dong Gu, chuẩn bị roi cho ta! |
- 아씨! - 동구 어멈! | - Tiểu thư! - Dong Gu! |
다시 만들겠습니다 | Tôi sẽ may lại cái khác. |
살려주세요, 아씨 | Xin tiểu thư hãy tha cho tôi. |
네년이 내 혼례복을 부정 타게 해? | Sao ngươi dám để xui xẻo ám vào đồ cưới của ta? |
신부 측 | Tân nương tiến vào. |
[떠들썩한 사람들 소리] | |
신랑 정면 | Tân lang, quay lại. |
신랑, 신부 | Tân lang, tân nương… |
괘 | Bái! |
[불길한 느낌의 음악] | |
시댁으로 아씨는 몸종을 데려갔어 | Tiểu thư đi lấy chồng cũng mang cả người hầu gái theo |
그만큼 영특하고 성실한 여종도 없을 뿐더러 | vì không có hầu gái nào thông minh và thành thật như vậy. |
신랑의 마음을 상상할 수 없기 때문이지 | Và cô không thể tưởng tượng nổi tâm trạng của tân lang. |
신랑 집이 있던 곳이 호텔 부지인가요? | Khu vực khách sạn chính là ngôi nhà chú rể từng sống sao? |
신랑댁은 당연히 한양 사대문 안이고 | Nhà của tân lang tất nhiên ở tứ đại môn trong thành Hanyang. |
그 땅엔 그 남자의 유배지가 있었지 | Mảnh đất đó là nơi cậu ta bị lưu đày. |
분이야 | Boon Yi. |
분이야! | Boon Yi. |
분이야! | Boon Yi! |
나머지 스토리는 | Lần sau tôi sẽ kể nốt phần còn lại. |
다음 시간에 | Lần sau tôi sẽ kể nốt phần còn lại. |
궁금하게 해놓고 | Tò mò quá. |
이젠 네 얘기 좀 듣자 | Giờ tôi muốn nghe chuyện của cậu. |
얼굴에 화상 흉터는 어떻게 없어진 거야? | Sao vết bỏng trên mặt lại biến mất rồi? |
좋아하는 여자는 있니? | Cậu có thích ai chưa? |
- 다 모였어? - 네 | - Có mặt đủ rồi chứ? - Vâng. |
자 | Nào. |
오늘 이사회 회의에서 나온 건인데 | Cuộc họp công ty ngày hôm nay đã tuyên bố |
다음 달 말까지 1억 5천 이상 티켓 발권자 중에 | cho tới tháng sau, trong số những người bán được hơn 150 triệu tiền vé |
고객 평가 좋은 사람들을 뽑아서 | sẽ chọn ra người được khách hàng đánh giá tốt nhất. |
한 달 동안 유럽으로 연수를 보내주기로 했다 | Người đó sẽ được cử đi đào tạo ở Châu Âu một tháng. |
유럽요? | Châu Âu ư? |
유럽! 유럽! | Châu Âu! |
알았어, 알았어 | Thôi được rồi. |
- 그럼 중요한 게 뭐야? - 실적요 | - Điều quan trọng là gì nào? - Thành tích. |
그치, 실적이지 | Đúng, chính là thành tích. |
예약 취소 안 나게 조심하고 | Chú ý đừng để bị hủy lịch |
그리고 최종 결정은 본부장이 한다 | và quyết định cuối cùng sẽ do Tổng quản lý quyết định. |
싫어도 어떡하냐 | Không thích cũng làm sao được? |
표정 관리 잘 하고 | Đừng có tỏ thái độ ra. |
- 열심이다 - 아, 오셨어요? | - Chăm chỉ quá nhỉ? - Anh đến rồi ạ? |
열심히 해서 이 팀이 1등 따내 | Hãy cố gắng giành hạng nhất nhé. |
네, 꼭 1등 하도록 하겠습니다 | Vâng, nhất định sẽ giành hạng nhất. |
- 정해라 - 네? | - Jung Hae Ra. - Vâng? |
너 요즘 옷에 신경 쓴다 | Dạo này cô để ý tới việc ăn mặc nhỉ? |
남자한테 잘 보일라 그러냐? | Muốn thu hút nam giới sao? |
- 그럴 리가요 - 검사 남친 있다며? | - Đâu có. - Nghe nói bạn trai cô là công tố viên. |
제가 찼습니다 검사 별거 없더라고요 | Tôi đá anh ta rồi. Công tố viên cũng chẳng có gì đặc biệt. |
제가 어때서요? | Tôi thì sao chứ? |
전 여행 컨설턴트도 전문직이라고 생각하는데요? | Người tư vấn du lịch cũng là chuyên gia mà. |
고객님의 소중한 경험과 추억을 설계해 주는 거니까요 | Ta thiết kế những trải nghiệm và ký ức quý giá cho khách hàng. |
맞습니다, 아무나 못 하죠 | Đúng, không phải ai cũng làm được. |
본부장님 정말 대단하신 거죠 | Anh cũng rất giỏi đấy ạ. |
새 루트 개척하시고 또 상품 만드시고 | Anh phải tạo ra những lịch trình, sản phẩm mới, |
그 어려운 입찰 경쟁 다 이겨 오시고 | còn thắng các cuộc đấu thầu cam go. |
또 우리 회사 베스트 드레서시잖아요 | Anh còn ăn mặc đẹp nhất công ty. |
그 어려운 넥타이 아무나 소화 못 하죠 | Không phải ai cũng thắt cà vạt đẹp vậy. |
뭐... | Có gì đâu… |
일단 뭐 다들 열심히 하고 | Trước hết cứ chăm chỉ làm việc đi. |
이따 회식 때 봅시다 | Hẹn gặp ở buổi liên hoan. |
네, 이따 뵙겠습니다 | Vâng, gặp lại anh sau. |
- 부끄러워 - [모두 웃음] | Xấu hổ chết mất. |
회식 때 한우라서 깜짝 놀랐지? | Thấy thịt bò Hanwoo chắc ngạc nhiên lắm nhỉ? |
'본부장님 회식은 역시 다르구나' 감탄하고 있었습니다 | Tôi phải trầm trồ vì liên hoan của Tổng quản lý đúng là khác thật. |
아니, 마에스 팀 박 차장이 | Phó phòng Park của nhóm MICE |
출장에서 좋은 와인을 한 병 갖다 주더라고 | đã tặng tôi một chai rượu quý lúc đi công tác về. |
고급 와인은 역시 한우 채끝 등심이지 | Rượu quý thế này phải dùng với bò Hanwoo chứ. |
근데 그거 너무 비싸 보이는데 | Nhưng mà nhìn có vẻ rất đắt tiền. |
저희는 그냥 소주 마실게요 | - Chúng tôi uống soju thôi là được rồi. - Hay là vậy nhỉ? |
그래도 한 잔씩 맛은 봐야지 | Nhưng cứ uống thử một chút chứ. |
- 자, 건배! - 건배! | - Nào, cạn ly! - Cạn ly! |
- 건배! - 와! | - Cạn ly. - Cạn. |
아니 아까 소주잔 와인은 조금 유치하지 않아요? | Uống rượu vang bằng chén không phải hơi ấu trĩ sao? |
말이 안 되지 | Đương nhiên là thế. |
그게 뭐냐? 그게 너무 창피해 | Không hiểu nổi. Ngại muốn chết. |
법카여도 밥값 30만원 이상이면 | Nhưng tiền ăn nhiều hơn 300.000 won |
그거 감사팀에서 뭐라고 하지 않아요? | mà bên kiểm toán không nói gì ư? |
법카 아니고 개인 카드로 사더라 | Anh ta thanh toán bằng thẻ cá nhân mà. |
- 아, 진짜요? - 어 | - Thật sao? - Ừ. |
하, 나 진짜, 그 와인 때문에 한우가 엔간히 먹고 싶었나 봐 | Chị đoán anh ta muốn ăn bò Hanwoo là vì chai rượu đó. |
그래서 그런가 봐 | Có lẽ vậy. |
- 그럴 일이었네 - 그러니까 그 비싼 거를 | - Không thể tin nổi. - Thì đấy, nó rất đắt mà. |
[여기저기 메시지 도착 알림] 뭔데? 왜 난리 났니? 뭐니? | - Không thể tin nổi. - Thì đấy, nó rất đắt mà. Gì thế? Chị cũng có tin nhắn này. |
오늘 식사비 엔분의 1로 하면 7만 5백원 | Tiền ăn hôm nay của mỗi người là 75.000 won. |
그냥 7만원씩만 내 계좌로 입금하면 됨 | Nhưng chỉ cần chuyển khoản cho tôi 70.000 won thôi. |
서울 은행 | Ngân hàng Seoul nhé. |
- 미쳤나 봐 - 헐 | - Chắc anh ta điên rồi. - Trời ạ. |
- 다 똑같은 문자예요? - 아, 미치겠네 | - Ai cũng nhận được tin như nhau à? - Phát điên mất. |
지금은 저 혼자 좋아하고 있어요 | Bây giờ tôi đang đơn phương cô ấy. |
예전에도 사랑했고 | Trước đây tôi đã từng yêu |
그래서 미워했고 | và cũng từng ghét cô ấy. |
[속으로] 신의 손길이 두 사람을 버리지 않으시겠구나 | Ra là thần linh vẫn chưa bỏ rơi hai người họ. |
이번 생은 행복해야 해 | Kiếp này phải thật hạnh phúc nhé. |
그래야 우리의 벌도 끝날 거야 | Có vậy thì tội lỗi của chúng tôi mới hết được. |
나를 내쫓고는 지금 5시간째 저래 | Cô ấy đuổi tôi ra ngoài được năm tiếng rồi. |
어젠 기절하더니 | Hôm qua mới ngất xỉu cơ mà. |
오늘은 버티네 | Hôm nay vẫn cầm cự được ư? |
우리 증조할머니도 | Bà cố nội của tôi |
- 저러다가 돌아가셨는데 - 내 말이 | - cũng như vậy rồi mất đó. - Thì đó. |
안 하던 짓 하면 큰일 난다던데 | Đột nhiên làm việc kỳ lạ tức là sắp có chuyện. |
[유리창 두드리는 소리] | |
그만해 | Dừng lại đi. |
샤론! | Sharon! |
어제 어디 갔었어요? 전화도 안 받고 | Hôm qua bà đi đâu mà không nghe điện thoại? |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
요새 자꾸 악몽을 꿔요 | Dạo này tôi thường thấy ác mộng. |
너무 힘들어 | Tôi rất mệt mỏi. |
어떤 꿈인데? | Cô mơ thấy gì? |
옛날 일이 | Đêm nào cũng mơ thấy |
매일 밤 꿈에 나와 | chuyện ngày xưa. |
네가 걔를 인두로 지지고 | Cô mơ thấy mình làm bỏng mặt cô ấy |
두 사람 죽이는 꿈? | và giết hai người họ ư? |
꼭 그렇게 말을 해야 돼? | Nhất định phải nói thế à? |
보속을 하란 의미겠지 | Nó đang nhắc cô đền tội đấy. |
하고 있잖아 | Thì tôi đang làm đây. |
하녀처럼, 침모처럼 옷 만들고 있잖아 | Tôi đang may đồ như người hầu, như một kẻ may thuê còn gì. |
넌 조선시대 사람이니? | Cô là người Joseon hả? |
어디서 그런 구닥다리 대사를 | Sao lại nói mấy câu lạc hậu thế chứ? |
심장도 막 들쑥날쑥하고 | Tâm trạng tôi cũng rất thất thường. |
낮엔 참을 수가 없어서 달려갔었어 | Ban ngày tôi không chịu được nên đã chạy tới đó. |
짐 싸 | Dọn đồ đi. |
- 우리 내일 북경 가자 - 거긴 왜? | - Mai chúng ta đi Bắc Kinh. - Sao lại tới đó? |
청나라 가서 만두 먹고 놀다 오자고 | Tới đó ăn màn thầu rồi thăm thú một chút. |
우리 옛날을 추억하면서 | Cùng nhớ lại những chuyện ngày xưa. |
악몽이 사라질 때까지 | Cho tới khi cơn ác mộng biến mất, |
만두 먹고 놀다 오자 | hãy tới đó chơi và ăn màn thầu. |
응? | |
[전화 벨소리] | |
여보세요 | Alô? |
안녕하세요, 주말에 정해라 씨랑 같이 갔던 사람인데요 | Xin chào, tôi là người đã đến đó cùng Jung Hae Ra cuối tuần trước. |
아, 네, 안녕하세요 | Vâng, chào anh. |
스타일북에 있던 옷들 주문할 수 있을까요? | Tôi có thể đặt may theo mẫu trong catalô chứ? |
선물을 하고 싶어서요 | Tôi muốn làm quà tặng. |
- 그럼요 - 지금 가도 될까요? | - Đương nhiên rồi. - Giờ tôi đến đó được chứ? |
내일 오시는 게 좋겠는데요 | Ngày mai anh đến thì sẽ tốt hơn. |
그럼 내일 오후 2시에 가겠습니다 | Vậy 2:00 chiều mai tôi sẽ tới. |
[불길한 느낌의 음악] | |
[리모컨으로 차 문 여는 소리] | |
여기구먼 | Ra là ở đây. |
건물에 신경 좀 쓰셨네, 어? | Cũng khá để tâm đến tòa nhà đấy nhỉ? |
백희는 언제 와? | Khi nào Baek Hee đến vậy? |
손님 오기로 했는데 | Khách đã hẹn rồi. |
정해라 씨랑 같이 온 사람 | Là người đã tới cùng cô Jung Hae Ra. |
- 몸 좋은 남자? - 어 | - Người đàn ông có cơ thể đẹp ư? - Ừ. |
1시간 쯤 후에 | Một tiếng nữa sẽ tới. |
나중에 오라 그래 | Bảo anh ta đến sau đi. |
무슨 여행을 이렇게 갑자기 떠나냐? | Đi du lịch gì mà gấp thế chứ? |
반창고랑 소화제 좀 챙겨 와 | Lấy cho tôi băng cá nhân với thuốc tiêu hóa. |
아, 몰라! 짜증 나! | Không biết đâu. Bực mình! |
- 변비약은? - 그것도 | - Còn thuốc táo bón? - Cái đó nữa. |
[문 여는 벨소리] | |
[크게 문 닫히는 소리] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
일이 생겨서 약속 시간보다 일찍 왔습니다 | Vì có chút việc nên tôi đến sớm hơn lịch hẹn. |
[잔잔한 음악] | |
처음 뵙겠습니다 디자이너 선생님 맞으시죠? | Rất vui được gặp. Cô là nhà thiết kế ở đây đúng không? |
[속으로] 목소리 | Giọng nói này… |
다시 태어나도 목소리는 같아 | Dù có tái sinh thì giọng nói vẫn vậy. |
제가 일찍 와서... 바쁘시면 기다리겠습니다 | Là do tôi đến sớm… Nếu cô bận thì tôi đợi cũng được. |
기다린 건 | Người đang chờ đợi… |
전데요 | chính là tôi. |
네, 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
좀 앉으시죠 | Mời anh ngồi. |
아니요 일 때문에 오래는 못 있고요 | Vì có việc nên tôi không ở lại lâu được. |
이 책이었던가? | Có phải quyển này không? |
선물할 옷 좀 부탁드리겠습니다 | Tôi muốn nhờ may vài bộ để làm quà. |
이거 | Cái này. |
그리고 또... | Và còn… |
이거, 이거 | Cái này, cái này nữa. |
응, 이거 | Cả cái này nữa. |
- 저희 집은 기성복이 아니라... - 알고 있습니다 | - Chúng tôi không bán đồ may sẵn. - Tôi biết. |
최고급 비스포크 매장이라는 거 | Đây là cửa hàng đồ đặt may cao cấp. |
이 옷을 입을 분의 사이즈가 필요한데요 | Tôi cần số đo của người sẽ mặc chúng. |
정해라 씨 사이즈 알고 계시죠? | Cô biết cỡ của cô Jung Hae Ra đúng không? |
해라 씨 옷을 만들어 주세요 제일 좋은 옷감으로 | Nhờ cô dùng loại vải tốt nhất để may đồ cho Jung Hae Ra nhé. |
옷값은 오늘 다 지불하고 가겠습니다 | Hôm nay tôi sẽ thanh toán luôn. |
아니요 | Không. |
완성되면 그때 | Khi xong mới thanh toán. |
저희 집은 그렇게 합니다 | Tiệm chúng tôi là như vậy. |
잘 부탁드립니다 | Vậy nhờ cô nhé. |
연락하실 일이 있으면은 | Nếu có việc gì cần liên lạc, |
이쪽으로 주시고요 | gọi theo số này nhé. |
다음에 오시면 | Nếu lần sau anh đến… |
제가 셔츠 한 벌 해드릴게요 | tôi sẽ may cho anh một cái áo sơ mi. |
아니요, 괜찮습니다 | Không cần đâu. |
셔츠를 받으셔야 이 옷도 해드릴 겁니다 | Anh phải nhận áo sơ mi thì tôi mới giao đồ. |
그럼 무조건 받겠습니다 잘 만들어 주세요 | Vậy thì tôi sẽ nhận. Cô hãy may thật đẹp nhé. |
연락드릴게요 | Tôi sẽ gọi cho anh sau. |
네, 바쁘신데 가보겠습니다 | Vâng. Tôi bận nên xin phép đi trước. |
당신... | Anh… |
나를 기억 못 하지 | không nhớ em rồi. |
여보 | Mình à. |
아 | À! |
해라 씨한텐 비밀로 해 주세요 | Nhờ cô giữ bí mật với Hae Ra nhé. |
[숙희가 걸어오며 웃는 소리] | |
다섯 명 저녁을 먹는데 무슨 호텔 팀을 불렀어요? | Có năm người ăn tối thôi, sao cậu phải gọi cả nhóm người ở khách sạn tới thế? |
해라 씨 친구들인데 최고로 대접해야죠 | Phải dùng những thứ tốt nhất để tiếp đón bạn Hae Ra chứ. |
그럼 내가 대문 앞에 서 있다가 맞을까? | Vậy để tôi ra trước cửa đón họ nhé? |
[숙희가 멀어지며 웃는 소리] | |
- 아직 안 왔지? - 응 | - Vẫn chưa đến hả dì? - Ừ. |
뭐예요, 그건? | Đó là cái gì thế? |
짜잔! | Nhìn này! |
- 초는 생각을 못 했네 - 그쵸? | - Tôi không nghĩ đến nến đấy. - Đúng không? |
이런 아이디어랑 초 사온 값해서 20만원 | Phí lên ý tưởng và mua nến là 200.000 won. |
그럼 이제 월세 60만원 남은 거예요 | Tiền thuê nhà còn 600.000 won thôi. |
촛대 빌려준 값 30만원 | Tiền thuê chân nến là 300.000 won. |
뭐요? | Cái gì? |
- 초 안 꽂아요, 그럼 - 알았어요, 알았어 | - Vậy tôi không cắm nến nữa. - Thôi được rồi. |
초 사온 값 15만원 | Tiền mua nến 150.000 won thôi. |
뭐라고요? | Anh nói gì cơ? |
(숙희) 이쪽으로 | Qua bên này đi. |
자아! | Đây. |
손님 오셨습니다 | Khách đến rồi đây. |
- 뭘 잔뜩 싸왔네 - 안녕하세요 | - Mua nhiều đồ đến thật đó. - Chào anh. |
- 안녕 - 반갑습니다 | - Chào cậu. - Rất vui được gặp. |
처음 뵙겠습니다 | Rất vui được gặp anh. |
문수호라고 합니다 | Tôi là Moon Soo Ho. |
아, 박곤입니다 | Tôi là Park Gon. |
저는 약혼녀 김영미고요 | Tôi là Kim Young Mi, hôn thê của anh ấy. |
저희는 부모님들끼리 알아서 어렸을 때부터 친구예요 | Bố mẹ chúng tôi đều quen nhau nên chúng tôi là bạn từ nhỏ. |
해라는 어떻게 알게 되신 겁니까? | Sao anh lại quen Hae Ra thế? |
한옥 매입하시면서 처음 만나게 되신 겁니까? | Hai người gặp nhau lúc anh mua lại căn nhà cổ đó sao? |
아니요, 슬로베니아에서 흑기사로 처음 만났습니다 | Không, tôi đã gặp cô ấy ở Slovenia, có thể nói tôi là hắc kỵ sĩ của cô ấy. |
[크게 웃는 소리] | |
사업하다 보면 별일 다 있다고 들었는데 | Nghe nói làm kinh doanh thì có thể gặp đủ thứ chuyện. |
그 슬로베니아 아저씨 정말 웃긴다 | Nhưng câu chuyện về ông chú Slovenia buồn cười thật đó. |
아니, 그리고 의대를 졸업하고 사업가가 된 것도 | Cả việc anh tốt nghiệp ngành Y nhưng lại làm kinh doanh nữa. |
정말 재밌어요 | Thú vị thật. |
그냥 간단한 아이디어를 낸 건데 | Tôi chỉ đưa ra một ý tưởng đơn giản, |
그 정도까지 성공할 줄은 몰랐죠 | không ngờ lại thành công đến thế. |
의료기 업체 대표가 | Chủ tịch công ty thiết bị y tế |
아직도 크리스마스에 저한테 선물 보내줘요 | vẫn còn gửi quà Giáng Sinh cho tôi đấy. |
감사의 표시를 해야 행운이 계속된다나, 뭐 | Ông ấy cho rằng cần thể hiện sự biết ơn để giữ vận may. |
그래서 제가 감사의 표시를 | Nên tôi đã nói với ông ấy |
계속 많이 하라고 했습니다 | phải tiếp tục làm như vậy mới được. |
아니 그럼 고등학교 때 미국으로 유학을 가신 거네요? | Vậy là anh học cấp ba ở Mỹ sao? |
자매결연 맺은 학교에서 갑자기 장학생을 선발했거든요 | Khi ấy đột nhiên có một trường liên kết chọn học sinh để trao học bổng, |
그것도 운이 좋았죠 | và tôi đã gặp may. |
음, 그러면 어릴 때 가서 이렇게 성공하신 거면 | Nếu anh tới đó từ khi còn nhỏ và thành công như vậy, |
외국에서 뭐 인터뷰 한두 번쯤은 하셨겠어요? | chắc lúc ở nước ngoài cũng được phỏng vấn vài lần rồi nhỉ? |
이래 봬도 제가 유명인입니다 | Nhìn vậy thôi nhưng tôi nổi tiếng lắm. |
고등학교 때부터 신문에 났거든요 | Hồi cấp ba tôi đã lên báo rồi. |
그때는 뭘로요? | Vì việc gì thế? |
어릴 때 | Hồi còn bé, |
왼쪽 볼에 화상 흉터가 크게 있었거든요 | tôi có một vết sẹo bỏng rất lớn ở má bên trái. |
[불안한 느낌의 음악] | |
같은 학교 친구 아버지가 의대 교수셨는데 | Bố của bạn tôi là giáo sư ở trường Y. |
수술 받게 도와주셨어요 | Ông ấy đã giúp tôi phẫu thuật. |
세 번의 수술 끝에 흉터를 다 없앴죠 | Sau ba lần phẫu thuật, vết bỏng hoàn toàn biến mất. |
'수학 경시대회 1등 고아 소년이 만난 사랑의 기적' | "Cậu bé mồ côi đạt hạng nhất môn số học gặp được kỳ tích của tình yêu". |
신문마다 이렇게 기사가 났었어요 | Mấy tờ báo đều đưa tin như vậy. |
그 인연으로 저도 의대에 간 거고요 | Nhờ mối nhân duyên đó mà tôi đã vào trường Y. |
미국은 학부 때 의대가 없지 않습니까? | Nhưng ở Mỹ đâu có ngành Y ở bậc đại học? |
학부 때는 화학을 했습니다 | Hồi đại học, tôi học chuyên ngành Hóa. |
저희 아버지도 화학 박사셨거든요 | Bố tôi cũng là tiến sĩ hóa học mà. |
어느 날 의문의 화제 사건으로 돌아가셨지만 | Nhưng ông ấy đã qua đời trong một vụ hỏa hoạn đáng ngờ. |
제 얼굴에 흉터도 그때 생긴 거고요 | Vết bỏng trên mặt tôi cũng có từ khi đó. |
한국에는 왜 오신 겁니까? | Tại sao anh lại về Hàn Quốc? |
거기서도 충분히 사업할 수 있었는데 | Anh hoàn toàn có thể kinh doanh ở đó mà? |
정해라를 만나러요 | Để gặp cô Jung Hae Ra. |
아버지가 돌아가시고 | Sau khi bố tôi qua đời, |
얼굴에 흉진 고아를 | bố của Hae Ra |
해라네 아버지가 잠시 거두어주셨거든요 | đã cưu mang tôi, đứa trẻ mồ côi với vết sẹo trên mặt. |
은혜 갚으러 왔죠 | Tôi phải trả ơn chứ. |
넌 알고 있었어? | Cậu biết chuyện này không? |
몰랐어 | Tớ không biết. |
물론 해라네 아버지는 | Đương nhiên bố của Hae Ra |
저를 유익한 도구로 사용하셨습니다 | đã lợi dụng tôi làm công cụ để chuộc lợi. |
인자한 사업가로도 보이고 싶었고 | Ông ấy muốn được coi là một doanh nhân tốt bụng. |
당신 딸한텐 | Tôi cũng là một công cụ |
행복 자각의 기구로 인식시켰고요 | để con gái ông ấy nhận thức về hạnh phúc. |
해라야 | Hae Ra. |
박곤 씨 | Park Gon. |
오늘 제 손님으로 오셨습니다 | Hôm nay cậu là khách của tôi. |
앉아 계세요 | Mời cậu ngồi xuống. |
실례하겠습니다 | Xin thất lễ. |
들어가자 | Đi vào thôi nào. |
왜 나한테 얘기 안 했어? | Sao anh không nói cho em biết? |
알아봐 주길 바랐어 | Anh mong là em sẽ nhận ra. |
그날 우리 아빠가 한 얘기 들은 거야? | Anh nghe thấy điều bố em nói hôm đó? |
그래서 말도 없이 사라진 거야? | Nên mới biến mất mà không nói lời nào à? |
맞아, 널 저주했어 | Đúng vậy. Anh còn nguyền rủa em nữa. |
[잔잔한 음악] | |
아빠가 이번에 출장간 호텔 옆에 크리스마스 마켓이 있었대 | Bố nói có một hội chợ Giáng Sinh cạnh khách sạn bố nghỉ lúc đi công tác. |
그게 뭔데? | Đó là gì thế? |
크리스마스 장식 파는 시장인데 | Ở đó họ bán đồ trang trí Giáng Sinh. |
너무 근사했대 | Bố kể là rất đẹp. |
아, 그리고 | Còn nữa… |
이런 데도 구경했대 | bố còn tới đây ngắm cảnh. |
오빠, 우리도 나중에 여기 꼭 가자, 응? | Anh, sau này chúng ta cũng phải tới đây chơi nhé? |
전쟁 나서 헤어지면 | Nếu có chiến tranh và phải chia tay, |
우리, 크리스마스 다가올 때 여기서 만나 | chúng ta hãy gặp nhau ở đây vào dịp Giáng Sinh nhé. |
전쟁이 왜 나냐? | Sao lại có chiến tranh chứ? |
빨리 앉아, 공부하게 | Mau ngồi xuống học bài đi. |
[영어 텍스트 읽는 수호] | "Nên cô ấy bỏ đi và tìm thấy một đồng xu xinh đẹp giữa những viên sỏi trong chuồng ngựa hoàng gia". |
어머나, 기사님 | Ôi trời, chàng kỵ sĩ. |
그림잔 얼굴의 흉터도 안 보여요 | Nhìn bóng của chàng, ta chẳng thấy vết sẹo nào cả. |
나의 기사님 | Kỵ sĩ của ta, |
당신과 결혼하겠어요 | ta sẽ kết hôn với chàng. |
야, 책 보고 똑바로 읽어 | Này, đọc lời thoại tử tế đi. |
너 지금 영어 공부하는 거야 장난 치는 게 아니라 | Em đang học tiếng Anh chứ không phải giỡn chơi đâu. |
치이! | |
[쪽쪽 뽀뽀하는 소리] | |
내가 그 녀석을 거둔 이유는 소꿉장난용이 아니다, 해라야 | Hae Ra, bố nhận nuôi thằng bé không phải để chơi trò con nít đâu. |
불 꺼놓고 장난이나 치라고 그놈을 거둔지 아니? | Con nghĩ bố nhận nuôi nó để tắt đèn rồi chơi mấy trò trẻ con ấy à? |
부모 없고 얼굴마저 엉망인 애를 보면서 | Bố để con gặp một đứa trẻ mồ côi xấu xí là để con nhận ra mình hạnh phúc đến nhường nào đấy. |
네가 얼마나 행복한지를 깨달으란 말이야 | là để con nhận ra mình hạnh phúc đến nhường nào đấy. |
공부하기 싫어 꾀가 날 때 | Để mỗi khi con không thích học |
엄마, 아빠 잔소리가 듣기 싫을 때 | hay không nghe lời bố mẹ, |
버림받은 그 녀석을 보면서 정신 차리란 말이야, 알아들어? | con sẽ nhìn thằng nhóc bị bỏ rơi ấy mà tỉnh táo lại. Hiểu chưa? |
[애잔한 느낌의 음악] | |
그때 한마디도 안 하고 서 있는 너 보면서 | Lúc ấy anh chỉ đứng nhìn và không nói gì. |
너도 나처럼 됐으면 좋겠다 | Rồi anh nghĩ nếu em cũng như anh thì tốt. |
'쟤도 나처럼 만들어 주세요' | "Xin hãy để cô ấy giống như tôi". |
'저처럼 모든 걸 잃게 해 주세요' | "Xin hãy làm cô ấy mất tất cả như tôi". |
바랐어 | Anh đã cầu xin như vậy. |
너구나 | Ra là cậu. |
수학 천재 | Thiên tài toán học. |
저 아래 2층 집에 살지? | Cậu sống ở căn nhà hai tầng đúng không? |
사는 거 아니에요 | Đó không phải là sống. |
주말이나 방학 땐 오잖아 | Cậu thường tới vào cuối tuần và kỳ nghỉ mà. |
녹즙 들어가는 걸로 다 알지, 난 | Tôi giao nước ép rau xanh nên tôi biết. |
울지 마 | Đừng khóc. |
넌 반드시 잘될 거야 | Nhất định cậu sẽ thành công. |
난 앞날을 조금 볼 수 있거든 | Tôi có thể nhìn thấy tương lai. |
네 앞을 가로막는 건 아무것도 없어 | Con đường phía trước của cậu chẳng có gì cản trở cả. |
원하는 모든 걸 이루게 될 거야 | Cậu sẽ có được mọi thứ mình muốn. |
그래서 좋아? | Anh vui rồi chứ? |
지금 이렇게 가난하고 보잘것없어진 날 보니까 통쾌해? | Thấy em nghèo khổ và không có gì thế này, anh hài lòng rồi chứ? |
- 마음 아팠어 - 닥쳐, 이 나쁜 새끼야 | - Anh rất đau lòng. - Im đi, đồ xấu xa. |
난 너 걱정했어 | Em đã lo lắng cho anh đấy. |
보고 싶었고 | Em cũng nhớ anh nữa. |
나 매년 거기서 너 기다렸어 | Năm nào anh cũng đợi em ở đó. |
11월부터 크리스마스까지 | Từ tháng 11 cho tới Giáng Sinh. |
10년 넘게, 그 성에서 | Từ tháng 11 cho tới Giáng Sinh. Anh đợi em ở lâu đài đó hơn mười năm rồi. |
그래 | Được rồi. |
성공한 거 축하한다 | Chúc mừng anh đã thành công. |
네 저주가 먹힌 것도 축하하고 | Và chúc mừng lời nguyền của anh đã thành sự thực. |
오빠 너한테 세 가지 선물하려고 왔어 | Anh đến để tặng cho em ba món quà. |
하나는 옛날에 네가 살던 그 집 | Một là ngôi nhà mà em từng sống. |
내가 다시 찾아줄게 | Anh sẽ tìm lại nó cho em. |
그리고 하나는 어디 가도 기죽지 않고 | Một thứ nữa là cuộc sống mà em không phải khép nép |
원하는 거 다 할 수 있는 생활 | và có thể làm mọi việc em muốn. |
그거 내가 하게 해줄게 | Anh sẽ làm cho em. |
나 사랑하는 사람 있어 | Em có người mình yêu rồi. |
못 잊고 있는 사람 | Một người em không thể quên. |
거짓말 티 나게 하는 거 옛날이랑 똑같네 | Em nói dối vẫn lộ liễu y như hồi bé vậy. |
옛날 얘기 하지 마! | Đừng nhắc đến chuyện ngày xưa. |
나 옛날 정해라 아니니까 | Em không phải Jung Hae Ra ngày xưa. |
나 한 달 내로 집 구해서 나갈게 | Em sẽ tìm nhà và dọn ra trong một tháng. |
그 전까진 마주치지 않았으면 좋겠어 | Cho tới khi đó thì em không muốn gặp anh. |
돈 많으니까 호텔 가서 지내 | Anh có tiền mà, đến khách sạn ở đi. |
해라야 | Hae Ra. |
이렇게 으리으리한 건물에 | Đưa một đứa nghèo như em |
이렇게 거지가 된 날 데려다 놓고 얼마나 속으로 으쓱하고 좋았니? | Đưa một đứa nghèo như em vào nơi to đẹp thế này chắc anh vui sướng, tự hào lắm nhỉ? |
맞아 | Đúng vậy. |
으쓱하는 마음 없었다면은 거짓말이야 | Nếu nói rằng không tự hào thì là nói dối. |
아주, 거지 소년이 출세했네 | Cậu bé năm đó giờ đã thành công rồi. |
뭐, 잘난 척 더 해보시든가 | Anh cứ tiếp tục khoe khoang đi. |
집, 돈 걱정 없는 생활 | Nhà cửa, cuộc sống giàu có, |
뭐, 나머지는 뭔데? | rồi còn gì nữa? |
그날 내가 빚진 거 | Thứ anh nợ em ngày hôm đó. |
[로맨틱한 음악] | |
그 남자의 마음은 한 사람뿐이었죠 | Trong lòng cậu ấy chỉ có một người thôi. |
내색할 순 없었지만 | Trong lòng cậu ấy chỉ có một người thôi. Nhưng không thể thổ lộ được. |
- 내가 좋아? - 많이 좋아 | - Anh thích em sao? - Rất thích. |
달콤한 말 안 믿어 | Em không tin lời đường mật. |
진짜 달콤한 게 뭔지 보여줘? | Để anh cho em thấy thế nào là lời đường mật. |
이모는 언제부터 해라랑 같이 사셨어요? | Dì bắt đầu ở với Hae Ra từ khi nào thế? |
어릴 때 제가 뵌 적이 없는 거 같아서요 | Hồi bé cháu chưa thấy dì bao giờ. |
37번지에 하는 걸 뺏어 봐 | Phải cố giành lấy căn nhà cổ số 37 |
문수호가 가로채 가기 전에 | trước khi bị Moon Soo Ho cướp mất. |
점복이, 자네 글 지금 어디에 있는 겐가? | Jeom Bok, những thứ mà ngươi viết đang ở đâu? |
- 종년 아닙니까? - 똑같은 사람 아닙니까? | - Nó là người hầu. - Cô ấy cũng là con người như chúng ta. |
야, 분이야! 그대로 도망가! | Boon Yi! Chạy tiếp đi! |
잡거라! 반드시 찾아야 한다! | Tìm đi! Nhất định phải tìm thấy. |
No comments:
Post a Comment