Search This Blog



  흑기사 4

Kỵ Sĩ Áo Đen 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



 [웅장한 음악]

[코믹한 느낌의 음악]

안녕하세요

Chào anh.

어디 계세요?

Cô ấy đâu rồi?

잠시만요

Đợi một lát nhé.

여기 남자 옷들은  저래요?

Đồ nam ở đây thiết kế như vậy à?

한번 입어 보세요  어울리실  같은데

Anh mặc thử một lần xem. Tôi thấy hợp với anh đó.

손님 오셨어

Cô có khách đấy.

?

Cô ngủ à?

[노크 소리]

여기 계세요? - 

- Ở trong này sao? - Đúng vậy.

주무시네요?

Cô ấy đang ngủ à?

춥다고 하더니

Cô ấy bảo lạnh xong bất tỉnh luôn.

기절했네요

Cô ấy bảo lạnh xong bất tỉnh luôn.

[속삭이는 목소리로깨우지 마세요

Đừng đánh thức cô ấy.

...

Tôi…

오늘은 그냥 이거 전해드리려고 왔어요

Hôm nay tôi đến để đưa cái này thôi.

나가서    하세요

Mời cô ra ngoài uống chén trà.

괜찮아요 - 마시는 동안 일어나겠죠

- Không cần. - Có khi cô ấy sẽ dậy lúc uống trà đó.

멋지죠이런 ?

Nhìn đẹp quá nhỉ?

여자 옷은 근사해요 근데 남자 옷은  그래요?

Đồ nữ thì đẹp mà sao đồ nam lại như vậy?

 듣겠어요

Họ nghe thấy đó.

그럼 이렇게 말할까요?

Vậy tôi nói thế này nhé?

[잔잔한 음악]

모공이 하나도 없으시네

Mặt anh không có lỗ chân lông.

이럴   감는  정답인데

Những lúc thế này cô phải nhắm mắt lại mới đúng.

 이런  좋더라고요

Tôi thích kiểu thế này.

이런 색깔이 진짜 예쁘네요

Màu này đẹp thật đó.

어떻게 이런... 이런 디자인을 만들지?

Sao có thể tạo ra những thiết kế này chứ?

이것도 너무 예쁘고

Cái này đẹp quá.

색깔도

Màu cũng đẹp.

크으무늬도

Cả họa tiết nữa.

아가씨

Tiểu thư!

[신음 소리]

[비명]

네가 입고 싶어 했던 옷이잖아

Đây chính là bộ y phục ngươi muốn mặc mà.

  입고

Mặc nó vào

 대신 죽어

rồi chết thay ta đi.

[웅장한 음악]

Thiệt tình!

언제 끝나세요?

Khi nào thì bố xong ạ?

네가  시간에 웬일이냐?

Sao con lại đến đây vào giờ này?

여기저기 민원이 수없이 들어갔답니다

Có nhiều người đã gửi khiếu nại rồi.

이러다 악덕 건물주로 소문 나겠어요

Họ sẽ đồn bố là một ông chủ ác đức đấy.

건물 지어서 자선사업   아니니까

Ta cũng có xây nhà để làm từ thiện đâu.

1 카페랑

Nhờ quán cà phê

빵집이 뜨면서 우리 건물 가치가 상승한 건데

và tiệm bánh ở tầng một nên giá trị của tòa nhà mới tăng.

그런 가게에 월세를 서너 배로 올려달라는  어딨습니까?

Sao có thể đòi tăng ba, bốn lần tiền thuê của mấy quán đó được?

그건 내쫓자는 거죠

Có khác gì đuổi họ đi?

 자리에

Ta muốn

외국계 프랜차이즈가 들어오는   낫지 

cho một công ty nhượng quyền thương mại nước ngoài thuê.

시대가 바뀌고 있다는  모르세요아버지가

Có lẽ bố không nhận ra thời thế đã thay đổi rồi.

서울시에서 하는 프로젝트 참가자를 보니까

Hình như trong số các tập đoàn tham gia dự án của thành phố Seoul,

우리한테 도전하듯 들어오는 법인이 있어요

có một tập đoàn muốn đối đầu với chúng ta.

 외국계 대표 법인? - 

- Cái tập đoàn của chủ nước ngoài đó ư? - Vâng.

우리 건물이 있는 동네만

Công ty đó cố tình xây và mua

일부러 건물을 짓거나 사들이고 있어요

các tòa nhà trong khu của chúng ta.

월세를 5 동안 올리지도 않고

Anh ta đảm bảo không tăng giá nhà trong năm năm

임대도 5 이상씩 보장을 해준다는데

và hợp đồng thuê ít nhất năm năm. Này.

Này.

 거지새끼가 누군지 모르겠냐? - ?

- Con không nhận ra cậu ta sao? - Dạ?

해라네 집에서 거두던  아니냐?

Cậu ta chính là thằng nhóc được nhà Hae Ra cưu mang.

문수

Moon Soo Ho.

 박사님 아들요설마

Con trai Tiến sĩ Moon ư? Không thể nào.

눈빛만 봐도 알겠다

Nhìn ánh mắt là ta nhận ra ngay.

얼굴에 화상 흉터가 없잖아요

Nhưng trên mặt anh ta đâu có sẹo?

그놈 맞아

Chính là nó đấy.

어느  인사도 없이 사라졌다고 들었는데

Đột nhiên biến mất không một lời từ biệt.

어디서 이런 돈을 벌게  거지?

Nó kiếm đâu ra nhiều tiền thế chứ?

제가 보기에는 전혀 다른데요?

Con thấy khác hoàn toàn mà,

동명이인입니다

chỉ trùng tên thôi.

제대로 알아보고 말해!

Tìm hiểu cho kĩ vào.

다행히 생명에는 지장이 없지만 흉터는 크게 남을  같습니다

May là không nguy hiểm đến tính mạng nhưng có lẽ sẽ để lại vết sẹo lớn.

연기를 마셔서 기도에도 손상이  있고요

Vì hít phải khói nên khí quản cũng bị hư tổn.

완쾌될수 있도록   도와주십시오

Xin hãy giúp thằng bé hồi phục hoàn toàn.

부탁합니다선생님

Mong bác sĩ giúp đỡ.

갑자기 이게 무슨 일인지?

Sao tự dưng lại xảy ra chuyện chứ?

 녀석 이거 딱해서 어떡하나 그래?

Đáng thương quá. Thằng bé phải làm sao đây?

얼마나 입원을 해야 합니까?

Phải nằm viện bao lâu, bác sĩ?

한두  정도 걸릴  같습니다

Có lẽ sẽ khoảng một hoặc hai tháng.

문수

Moon Soo Ho.

그놈이 살아 있었네

Hóa ra nó vẫn còn sống.

빨리 들어와

Mau vào đi.

여기가 주방이고

Đây là phòng bếp,

이건 실내 정원

còn đây là trang viên trong nhà.

어때?

Cô thấy sao?

죽이지?

Tuyệt chứ?

이건 이태리 인피리모리 

Cái này là hàng của Ý đấy.

 하는 사람인데 이래?

Anh ta làm nghề gì vậy?

아버지가 누구래? - 자수성가한 사람이야

- Bố anh ta là ai? - Là tự cậu ấy làm nên đấy.

니들처럼 능력은 없으면서

Không giống mấy kẻ thiếu năng lực

부모 덕에  많은  말고

chỉ biết dựa vào tiền của bố mẹ.

하여튼이모는

Dì thật là…

내가  능력이 없어

Sao cháu lại thiếu năng lực chứ?

대기업 MD 출신에

Cháu đã làm MD ở tập đoàn

청담동에서 제일 핫한 편집샵을 가지고 있는데?

và có tiệm quần áo nổi nhất Cheongdamdong đó.

알았어시끄럽고 주방도 구경해

Biết rồi. Thôi, đi xem nhà bếp nào.

주방도 끝내줘 -  넓네

- Bếp cũng đẹp lắm. - Nhà rộng ghê.

 여기서  하는 거야?

Cậu đang làm gì ở đây thế?

어디로 이사 갔는지 궁금해서

Tớ chỉ muốn biết cậu đã chuyển đi đâu thôi.

노숙자   알길래 내가  보라고 했어

Tại cô ấy tưởng chúng ta trở thành vô gia cư rồi nên dì mới bảo đến chơi.

여기 그냥 임시로 지내는 데야

Chúng ta chỉ ở tạm đây thôi mà.

이렇게 함부로 찾아오고 이러면  

Không thể tùy tiện dẫn người khác về.

일루 나가 - 그럴 필요 없어요

- Mau ra ngoài thôi. - Không cần phải vậy đâu.

편하게 오시면 됩니다

Cô cứ đến thoải mái.

집주인이세요?

Anh là chủ nhà sao?

해라  친구분? - 

- Cô là bạn Hae Ra ư? - Vâng.

잘생기셨네요

Anh đẹp trai thật đấy.

우리 해라랑 이모한테

Cảm ơn anh

이런 호의 베풀어 주셔서 감사합니다

vì đã giúp đỡ nhiều cho Hae Ra và dì.

주책 떨지 말고 빨리빨리 나와

Đừng làm loạn nữa, mau ra ngoài.

아이근데

Nhưng mà…

  분이 같이 들어오세요?

sao hai người lại về chung?

해라   보러 가는데 같이 갔었어요

Hae Ra có việc phải ra ngoài nên tôi đi cùng.

왜요? - 서울 지리를  모르셔

- Tại sao? - Anh ấy vẫn chưa quen đường ở Seoul.

외국에서 되게 오래 지내셔 가지고 됐지?

Anh ấy sống ở nước ngoài lâu rồi. Được chưa?

그러시구나 외국 어디요?

À, ra là vậy. Anh ở đâu thế?

! - 저희 모임에 한번 나오실래요?

- Này! - Anh muốn đến buổi gặp của bọn tôi chứ?

 그래도 우리 해라가 망쳐놓은 커플 모임이 있는데

Dù sao thì Hae Ra cũng đã hủy một buổi hẹn đôi rồi.

다시 모이기로 했거든요목요일날

Chúng tôi quyết định tổ chức lại vào thứ Năm.

같이 갑시다 - 싫어요

- Cùng đi nhé? - Tôi không muốn.

그럼 내가 모시고 갈까? - 이모!

- Vậy để tôi đi cùng nhé? - Dì à.

농담농담이다

Đùa chút thôi mà.

다녀와얘네 친구들 중에 알아두면 좋은 애들도 많잖아

Đi đi. Trong số bạn của cô ấy cũng có nhiều người tốt mà.

목요일다른 약속 잡지 말아요

Cô đừng hẹn ai vào thứ Năm nhé.

그럼

Tôi xin phép.

남의 집에  가지고으이!

Sao lại tới nhà người khác thế?

미쳐정말

Điên mất thôi.

이봐요

Này anh.

이쁘게 보일라고 평소  입던  입었더니 불편하네

Tôi mặc cái này để trông đẹp hơn nhưng khó chịu quá.

 남의 말을 무시하는 거예요 가기 싫다는데

Sao anh lại phớt lờ lời tôi nói? Tôi bảo không muốn đi mà.

[경쾌한 음악]

같이 갑시다

Đi cùng tôi đi.

기죽지 않게 해줄게

Tôi sẽ không để cô nản chí.

내가 기죽어 지내는 거처럼 보여요?

Nhìn tôi có giống sẽ nản chí không?

Có.

매워

Đau đó.

내가 세입자라고 무시하시나 본데

Anh coi thường vì tôi là người thuê nhà ư?

월세  거예요

Tôi sẽ trả tiền thuê.

얼마예요월세?

Bao nhiêu hả?

  

Hai phòng ngủ,

욕실  공동 주방드레스 

Hai phòng ngủ, hai phòng tắm, một bếp chung, một phòng thay đồ,

관리비 포함해서  300 내요

cả phí quản lý là ba triệu won một tháng.

50% 할인해  겁니다

Đã giảm 50 phần trăm rồi đấy.

나도 남산 가이드해준  그거 100만원이에요

Phí tôi dẫn anh đi tham quan Namsan là một triệu won.

너무한다비싸요

Quá đáng thật. Đắt quá đấy.

뭐가요?

Cái gì?

 아니었으면 그런 양장점 구경이나 했겠어요?

Không có tôi thì làm sao anh được tham quan tiệm đồ tây?

나도 50% 할인해준 거구만

Tôi cũng giảm 50 phần trăm rồi đó.

그럼 친구들 모임 같이 가주는  얼마예요?

Vậy cùng đến buổi gặp mặt thì bao nhiêu?

 간다니까요

Tôi đã bảo là không đi mà.

방에서 둘이  하는 거야?

Hai người làm gì trong đó vậy?

둘이  됐으면 좋겠다 그치이모?

Nếu họ mà thành đôi thì tốt nhỉ?

여기는 옷방이고

Đây là phòng thay đồ.

저기는... - 해라 씨가 가기 싫은가 봐요

- Còn kia là… - Có vẻ Hae Ra không muốn đi.

친구분들을 우리 집으로 초대하면 어때요?

Mời bạn cô đến nhà tôi thì sao?

그것도 좋죠

Như thế cũng được.

 가도 돼요 이쪽으로 초대했어요

Cô không cần đi nữa. Tôi mời họ tới đây rồi.

 그날나는 야근 재밌게들 노세요

Hôm đó tôi phải tăng ca. Mọi người chơi vui nhé.

무슨 소리야네가 있어야지

Nói gì vậy? Cậu phải tham gia chứ.

그날은 그럼 너희 커플만 오든가

Vậy hôm đấy chỉ cặp đôi của cô tới thôi,

너무 민폐잖아

để cho đỡ phiền toái.

오붓하게 그것도 좋겠네요

Buổi gặp mặt đầm ấm như thế cũng rất tuyệt.

곤이랑 나만 올게그럼

Chỉ tớ và Gon tới thôi.

괜찮죠그건?

Được chứ?

허락한  120만원

Phí đồng ý là một triệu hai trăm ngàn won.

진짜 너무하네

Quá đáng thật đấy.

왜요같이 사는 공간에 사람들  맘대로 초대하는 

Sao chứ? Anh tự ý mời người đến không gian chung.

그거 반칙 아닌가요?

Đó là phạm luật còn gì?

아우

Thiệt tình!

좋아요, 120

Được, một triệu hai.

그럼 이제 80만원 남았네요?

Giờ chỉ còn tám trăm ngàn won.

목요일날 뵙겠습니다

Hẹn gặp lại vào thứ Năm.

120, 80 뭐야?

Một triệu hai với 800 là sao?

가만있어 - 120, 80 뭐야?

- Ở yên đi. - Triệu hai với 800 là sao?

, 120, 80, !

Này, triệu hai với 800 là gì thế?

[신비로운 느낌의 음악]

TIỆM ĐỒ TÂY SHARON

약소하지만 옷값입니다

Cũng không đáng là bao nhưng đây là tiền quần áo.

턱없이 부족하다는  알지만

Tôi cũng biết là còn thiếu rất nhiều

주신 옷을 뻔뻔하게 거절  하고 받아둔 이유는요

nhưng tôi có lý do để mặt dày nhận chúng thay vì từ chối.

옷이 주는 이상한  때문이었어요

Bởi vì chúng cho tôi một sức mạnh kỳ lạ.

 끌어당기면서 처음부터  옷이었다고 말하는 느낌

Chúng cuốn hút và khiến tôi cảm thấy vốn dĩ chúng là của tôi.

초라한 나를 위로하고 자신감을 줘요

Chúng an ủi và cho một người nghèo khổ như tôi sự tự tin.

속할  없던 세계에서 내가 빛나고

Tôi tỏa sáng trong thế giới không thuộc về mình.

견디는 일상보다는 내일이 기대되는 

Tôi không cam chịu nữa mà sống hướng về ngày mai.

 옷에 어울리는 사람이 되고 싶어집니다

Tôi muốn trở thành người hợp với những bộ đồ này.

정말로

Tôi thực sự

 옷에 어울리는 사람이 되고 싶어요

muốn trở thành người xứng với những bộ đồ này.

불쌍한 기집애

Con nhỏ đáng thương.

동봉한 사진은 코트를 맞춘  찍은 사진입니다

Tôi gửi kèm cả tấm ảnh lúc tới đặt may áo khoác đó.

하나도 변하지 않으셨네요

Cô chẳng thay đổi chút nào.

비결이 뭔가요?

Có bí quyết gì thế?

말해주면 믿을 수나 있겠니?

Nếu tôi nói thì cô có tin được không?

퇴근한다내일 봐용

Tôi tan làm đây. Mai gặp lại nhé.

언제 다녀간 거야?

Cô ấy đến khi nào thế?

?

Hả?

À…

  다녀갔어

Cô ấy đến lúc cô đang ngủ

멋진 남자랑

cùng một người đàn ông đẹp trai.

남자? - 

- Đàn ông ư? - Đúng vậy.

완전 잘생겼던데?

Đẹp trai cực phẩm.

분위기도 있고

Rất có khí chất.

몸도 좋고? - 

- Dáng người cũng đẹp chứ? - Ừ.

나한테 소개해주러   같지?

Cô ấy đưa tới để giới thiệu cho tôi hả?

?

Hả?

이게 나라고?

Đó là em sao?

이게 어떻게 너야?

Làm sao mà là cậu được?

봐라

Này, nhìn ảnh bọn họ đi.

 사진 진짜  붙이겠더라

Làm sao mà dán ảnh cậu lên đây được?

그래갖고 형이  포샵으로   줬어어때?

Vậy nên anh đã photoshop ảnh cậu đó. Thấy thế nào?

그니까 앞으로 운동 착실히 하자?

Từ giờ phải chăm chỉ luyện tập vào, biết chưa?

사랑해

Em yêu anh.

안녕하세요

Xin chào.

안녕하세요

Chào cô.

새로운 트레이너 토미입니다 열심히 하겠습니다

Tôi là Tommy, huấn luyện viên mới. Tôi sẽ làm việc thật chăm chỉ.

굿모닝! - 굿모닝

- Chào anh. - Xin chào.

마이 네임 이즈 토미 - 나이스  미츄토미

- Tôi là Tommy. - Rất vui được gặp cậu, Tommy.

해브  나이스 데이 - 해브  나이스 데이

- Chúc một ngày tốt lành. - Cậu cũng thế.

안녕하세요

Xin chào.

회원님

Anh ơi.

회원님무게 하나  늘리셔도   같은데요?

Tôi nghĩ anh có thể tăng thêm một cân nữa đó.

화이팅!

Cố lên nhé!

진짜라니까

Em nói thật mà.

집주인이 너무 근사해

Anh chủ nhà đẹp trai lắm.

  봐도 사기꾼인데 해라 애가  그래?

Không cần gặp cũng biết là lừa đảo. Hae Ra sao vậy chứ?

사기꾼 아닌  같던데?

Hình như không phải lừa đảo.

겁도 없이 낯선 남자랑  집에서

Ở chung với kẻ lạ mặt mà không sợ.

 남잔 다르다니까 목요일날 검증해 

Anh ấy khác mà. Thứ Năm anh cứ tới kiểm chứng đi.

 남자 학교 어디 나왔대?

Anh ta học trường nào?

외국 어디 살다 왔는지 알아?

Em biết anh ta đến từ nước nào chứ?

되게 신경 쓰네

Anh quan tâm quá nhỉ?

해라가  당할까  그래?

Anh sợ Hae Ra lại bị lừa à?

아니면 사랑에 빠질까  걱정되는 거야?

Hay anh sợ rằng cậu ấy sẽ yêu anh ta?

 아침부터  그래?

Mới sáng sớm mà em sao thế?

안녕하세요 새로  트레이너 토미라고...

Xin chào, tôi là Tommy, huấn luyện viên mới.

 이름이 마음에  드셨나 본데요?

Anh ấy không thích tên tôi hả?

운동 열심히 하세요회원님

Cô hãy tập luyện tập chăm chỉ nhé.

저런 싸가지 없는 것들

Đúng là bất lịch sự.

  있다고 인간에 대한 예의가 없어

Cậy có tí tiền, chẳng biết lịch sự gì cả.

우리 해라 같은 애가

Đúng là chẳng có ai

정말 없다니까

được như Hae Ra của mình.

[코믹한 느낌의 음악]

안녕하세요

Chào cô.

가입 상담은 따로 담당하는 분이 있습니다

Có người đảm nhận việc tư vấn đăng ký hội viên.

 출근하니까 좀만 기다려 주세요

Anh ấy sắp tới rồi, cô chờ chút nhé.

저는 트레이너 토미입니다

Tôi là huấn luyện viên Tommy.

제가 예술적인 잔근육 전문가거든요

Tôi là chuyên gia về cơ nghệ thuật.

트레이너로  지정해 주시면 3 내로 일단

Nếu chọn tôi làm huấn luyện viên thì chỉ cần ba tuần thôi,

 바이셉 이두근 그리고 제일 중요한 코어!

cô sẽ có bắp tay săn chắc và quan trọng là có cả cơ bụng.

똑같은 얼굴로 태어나는 

Tôi nghĩ việc sinh ra với gương mặt giống y hệt

영화에서나 있는 일이라고 생각해요

chỉ có ở trong phim mà thôi.

?

Sao cơ?

[코믹한 느낌의 음악]

 기억  나시죠?

Anh không nhớ tôi đúng không?

무슨 말씀이신지

Tôi không hiểu cô đang nói gì.

중앙지검 특수부 최지훈 검삽니다

Tôi là Choi Ji Hoon của Viện kiểm sát Trung ương.

- (여자어머 - (지훈미안

- Ôi trời! - Xin lỗi.

수사 내용은 바깥에서 함구야

Tôi không thể tiết lộ nội dung điều tra.

[호탕한 지훈의 웃음 소리]

전혀 기억이 나질 않습니다

Tôi thực sự không nhớ ra.

뭐야무섭게 - !

- Gì vậy? Đáng sợ quá. - À!

샤론 양장점 아시죠? - ?

- Anh biết Tiệm đồ tây Sharon chứ? - Sao cơ?

명동이나 남산 근처에   있으면 들러요

Nếu có việc tới gần Namsan hay Myeongdong thì ghé nhé.

   대접할게요

Tôi sẽ mời anh uống trà.

샤론 양장점?

Tiệm đồ tây Sharon ư?

알람 울릴  바로 일어날걸

Đáng lẽ lúc báo thức kêu mình phải dậy ngay.

[메시지 도착 알림]

뭐야?

Gì thế?

잠깐 봅시다

Gặp tôi chút đi.

 하필!

Sao cứ phải thế chứ?

굿모닝 - 용건이 뭐예요?

- Chào buổi sáng. - Có chuyện gì thế?

머리가  정수리 부분만 젖어 있어요?

Sao tóc cô ướt mỗi phần đỉnh đầu thế?

 바빠요용건이 뭐예요?

Tôi đang vội. Có chuyện gì thế?

오늘 한옥 호텔 부지 보러 갔다가

Hôm nay tôi sẽ tới chỗ xây khách sạn,

임대 지원자 면접 때문에 많이 늦을  같아요

còn phải phỏng vấn người đăng ký thuê nên chắc sẽ về muộn.

그래서요? - 그래서...

- Thì sao? - À, thì…

궁금해할까 

Tôi nghĩ cô sẽ muốn biết.

얘기했는데 - ?

- Tôi đã nói rồi mà. - Chuyện gì?

 많고 멋있는 남자가 잘해준다고 해서

Tôi không ngây thơ đến mức xao xuyến chỉ vì

들뜰 만큼  순진하지 않다고요

được một người đẹp trai, giàu có đối xử tốt đâu.

멋지다는 말은 없었는데

Tôi chưa từng nói là mình đẹp trai.

내가 멋진가 봐요?

Cô thấy tôi đẹp trai à?

[경쾌한 음악]

Đi đường cẩn thận.

 다녀오세요

Đi đường cẩn thận.

애써 감출 필요 없어요

Cô không cần che giấu đâu.

내가  감추는데요도대체?

Tôi che giấu gì chứ?

내가 싫지 않은 

Chuyện cô không ghét tôi.

 자신감은 돈에서 나오는 겁니까?

Anh tự tin thế vì có tiền à?

재수없네요

Phiền thật đấy.

진심에서 나오는 겁니다

Nó xuất phát từ tấm lòng.

안녕

Tạm biệt.

!

Này!

쓰읍!

오빠한테 '' 뭐니?

Gọi anh mà như vậy sao?

!

Này!

오빠한테 '' 뭐니?

Gọi anh mà như vậy sao?

여기 땅주인이 여자분이라고 했죠?

Nghe nói chủ mảnh đất này là phụ nữ.

아주 독특하고 재밌는 분입니다

Vâng. Đó là một người rất độc đáo và thú vị.

느낌이 좋으면 원하는 가격에 주고

Nếu thấy vui thì cô ấy sẽ ra giá,

아니면 계약  하시겠다고

còn không thì sẽ không ký hợp đồng.

긴장되는데요?

Hơi căng thẳng rồi đó.

안녕하세요

Xin chào.

[잔잔한 음악]

제가  늦었나요?

Tôi đến muộn sao?

아닙니다제가 일찍  겁니다

Không, là tôi đến sớm thôi.

반갑습니다 땅주인 장백희예요

Rất vui được gặp cậu. Tôi là Jang Baek Hee, chủ khu đất này.

처음 뵙겠습니다 문수호라고 합니다

Rất hân hạnh được gặp. Tôi là Moon Soo Ho.

 실장이 일을 꼼꼼하게 처리해서 굳이 만날 필요는 없었는데

Lẽ ra không cần gặp vì Trưởng phòng Han sắp xếp mọi chuyện rất chu toàn.

그래도

Nhưng mà…

계약 전에 한번 뵙고 싶었어요

tôi muốn gặp cậu một lần trước khi ký hợp đồng.

혹시 예전에   있지 않나요?

Có phải trước đây ta từng gặp nhau không?

글쎄요

Tôi cũng không biết nữa.

그때도 초록색 옷이었는데

Lúc đó cô cũng mặc đồ màu xanh lá.

키가 훌쩍 크셨네

Cậu lớn lên cao thật đấy.

울지 

Đừng khóc.

 반드시 잘될 거야

Nhất định cậu sẽ thành công.

나는 앞날 일을 조금   있거든

Tôi có thể nhìn thấy tương lai.

 앞을 가로막는  아무것도 없어

Con đường phía trước của cậu chẳng có gì cản trở cả.

원하는 모든  이루게  거야

Cậu sẽ có được mọi thứ mình muốn.

Nào.

지금  순간부터

Từ giây phút này trở đi,

 세상 모든 행운이 너한테로 간다

mọi may mắn trên đời này đều dành cho cậu.

근사하게 성공해서

Cậu sẽ thành công rực rỡ.

우리  다시 만나자

Nhất định ta sẽ gặp lại nhau.

맞죠그분?

Chính là cô, đúng không?

맞아요

Đúng vậy.

녹즙 아줌마

Bà cô giao nước rau xanh.

한번 안아드려도 될까요?

Cháu ôm cô một lần được không?

너무 뵙고 싶었어요

Cháu đã rất nhớ cô.

다시 만날 거라고 했잖아

Tôi đã nói ta sẽ gặp lại mà.

 살면서 힘들 때마다

Mỗi khi cuộc sống khó khăn quá,

그때 해주신 얘기 생각했어요

cháu lại nghĩ đến chuyện cô đã nói khi đó.

멋진 청년이 됐구나

Cậu đã trở thành một anh chàng đẹp trai rồi.

우리 오늘은 술이나 마시자

Hôm nay ta phải đi uống vài chén thôi.

100 넘은 건물 같아요

Tòa nhà này chắc phải trăm tuổi rồi.

맞아 107 전에 싸게 샀어

Ừ, 107 năm trước, tôi đã mua nó với giá rẻ.

 땅은 253 전에 거저 얻고

Còn mảnh đất kia thì mua từ 253 năm trước.

 편하게 해도 되죠?

Tôi có thể nói chuyện thoải mái chứ?

그럼요

Tất nhiên rồi ạ.

내가 죄를 지어서 늙지 않고 200 넘게 사는 중인데

Vì tôi phạm tội nên bị trừng phạt, sống hơn 200 năm rồi mà không già đi.

 위해서 간절히 기도한 덕에

Nhưng nhờ thành tâm cầu nguyện cho cậu

얼마 전부터 나이를 먹기 시작했어

nên không lâu trước đây, tôi đã bắt đầu già đi rồi.

진짠데

Tôi nói thật đó.

자꾸 웃기만 하네

Sao cậu cứ cười thế?

무슨 죄를 지으셨는데요?

Vậy cô đã phạm phải tội gì?

나중에 얘기해 줄게

Tôi sẽ nói cho cậu sau.

정말 미래를 보세요?

Cô nhìn thấy tương lai thật sao?

그런  어딨니?

Làm gì có chuyện đó chứ?

그땐  위로하느라 이말 저말  갖다 붙인 거지

Những lời tôi nói lúc đó đều là để an ủi cậu thôi.

저는 이상한 일들의 연속이었어요

Những chuyện kỳ lạ cứ liên tục xảy đến với cháu.

행운이 계속돼서 겁이 난다고 해야 하나?

Phải nói là gặp quá nhiều may mắn khiến cháu sợ hãi.

모든 일들이 잘됐어요

Mọi chuyện đều rất suôn sẻ.

노력도  했는데? - 미친듯이 노력했죠

- Cậu không cố gắng chút nào ư? - Cố gắng điên cuồng ấy chứ.

노력한 대로내가 바라던 대로

Mọi chuyện đều theo đúng như cháu nỗ lực và mong muốn.

이럴  없을 정도로 모든 일이  풀렸어요무서울 정도로

Thuận lợi quá mức nên nhiều khi cháu thấy rất đáng sợ.

내가 너무 기도를 세게 했나?

Chắc mình cầu nguyện hơi quá đà rồi.

우연이었겠지마음에 두지 

Chắc là tình cờ thôi, cậu đừng quá để tâm.

행운의 대가로

Cháu đã nghĩ rằng

어쩜  일찍 죽을지도 모른다는 생각이 들어요

liệu cái giá của may mắn có phải là cháu sẽ chết trẻ không?

그럼  되지

Không thể như vậy được.

이번 생에선 사랑하는 사람이랑 행복하게 살아야 

Kiếp này cậu phải sống thật hạnh phúc bên người cậu yêu.

좋아하는 여잔 있니?

Cậu có thích ai chưa?

[노크 소리]

백희! - 누가 왔나 본데요?

- Baek Hee! - Hình như có ai đến.

[노크 소리]

[노크 소리]

백희!

Baek Hee!

[노크 소리]

안에 없어요?

Bà không có ở nhà sao?

[노크 소리]

[노크 소리]

안에 있는  같은데  열어!

Rõ ràng là có mà. Mau mở cửa đi.

[노크 소리]

백희!

Baek Hee!

[노크 소리]

[신비로운 느낌의 효과음]

[신비로운 느낌의 음악]

방금 뭐였어요?

Chuyện gì thế?

동네에

Ở khu này,

툭하면 들르는 귀찮은 아줌마가 하나 있어

có một bà cô phiền phức thường ghé qua.

근처에 중앙선이 지나갈 

Mỗi khi có tàu đi qua gần đây

그릇도 흔들리고 외풍도 세고

thì nó rung lắc vậy đấy. Gió cũng mạnh nữa.

Nào.

다시 만나서 반가워

Rất vui được gặp lại cậu.

특별한  맞죠?

Là một người đặc biệt đúng không?

자주 보자

Thường xuyên gặp nhau nhé.

  친정 식구 같아

Cậu giống như người nhà của tôi vậy.

저도 하고 싶은 얘기가 아주 많습니다

Cháu cũng có rất nhiều chuyện muốn nói.

[ 부딪히는 소리]

아름다운 한옥 호텔을 짓고 싶습니다

Khi nhận được điện thoại nói rằng cậu muốn xây

연락 받았을 

một khách sạn cổ thật đẹp,

소름이 돋았어

tôi nổi hết cả da gà.

 땅에 얽힌

Để tôi kể cậu nghe một câu chuyện xưa

옛날얘기 하나 해줄까?

liên quan đến mảnh đất đó nhé?

[음산한 느낌의 음악]

[ 찢어지는 소리]

 남자를 사랑했던

Có hai cô gái

 여자가 있었어

cùng yêu một người con trai.

  아름답고 강렬했지

Cả hai đều xinh đẹp và đáng thương.

다녀오세요

Mọi người đi nhé.

다녀오세요

Tạm biệt.

 남자는  여자만 사랑했어

Người con trai chỉ yêu một người

처음부터 끝까지

từ đầu đến cuối.

 사랑을 드러낼  없었지만

Nhưng anh ta không thể bộc lộ tình yêu ấy.

 여자는 명문대감댁 외동딸과

Hai cô gái đó, một là con gái độc nhất của gia đình danh giá,

 집에 사는 여종이었지

và một là người hầu sống trong nhà đó.

안녕하세요 - 점복이 왔구나

- Xin chào. - Ừ, Jeom Bok đến rồi đấy à?

안녕하세요

Xin chào.

주인댁 아씨는

Cô tiểu thư

판사댁 자제와 혼인을 앞두고

được sắp xếp kết hôn với con trai nhà phán quan

신랑이  사람의 얼굴이 궁금했어

nên cô ấy tò mò về khuôn mặt tân lang của mình.

정말 이렇게 생겼어?

Đẹp trai thế này thật chứ?

아니요 제가 조금  그렸어요아씨

Không ạ. Tại vì tôi không vẽ được, thưa tiểu thư.

그보다 훨씬  잘생기셨는데

Ngài ấy còn đẹp trai hơn nữa cơ.

분이야이것  봐라

Boon Yi, xem thử cái này đi.

 지금 가슴이  콩닥콩닥해

Tim ta đang đập thình thịch rồi.

 신랑  분이야

Người này sẽ trở thành tân lang của ta.

못생긴 남자면 혼례 전에 도망가려고

Nếu anh ta không đẹp trai, ta định sẽ bỏ trốn trước hôn lễ.

 집에 심부름 갔던 점복이한테 그려오게 했다

Jeom Bok từng tới nhà đó nên ta bảo nó vẽ tranh.

용모가 수려하시네요

Ngài ấy đẹp thật đó.

이거보다 잘생겼다고

Jeom Bok nói là

점복이가 그러네

còn đẹp hơn thế này.

우리 점복이도 도화서에   있음  좋을 텐데

Nếu Jeom Bok có thể tới được Họa viện thì tốt.

도화서가 뭐야?

Họa viện là cái gì?

궁궐에 있는 그림 그리는 데래요

Đó là nơi vẽ tranh trong cung,

궁궐 행사도 그리고...

vẽ những sự kiện trong cung…

아씨?

Tiểu thư?

종년이 서책이나 끼고 잘난 척은!

Sao một kẻ hầu dám cầm sách và lên mặt thế hả?

점복아그거 측간에 쓰거라

Jeom Bok, lấy cái này dùng trong nhà xí.

 신랑 얘기하고 있는데 도화선지 뭔지가  나오니?

Đang nói chuyện tân lang của ta mà nhắc đến Họa viện làm gì?

꺼져

Mau biến đi.

귀여움만 받고 자란 아씨는

Có lẽ cô tiểu thư lớn lên trong sung sướng

은근 질투하고 있었는지도 모르겠어

không ngờ rằng mình lại ghen tị với người hầu.

종년으로 태어나지 않았으면

Người nếu không sinh ra làm người hầu

자기보다 빛났을지도 모를

thì có lẽ còn tỏa sáng hơn cô ta.

글을 쓰고 읽을  아는 여종을 말이야

Thậm chí cô ấy còn biết đọc, biết viết.

[화롯불 타는 소리]

[잔잔한 음악]

!

혼례복 준비로   며칠 밤을 새우던 여종은

Cô người hầu phải làm ngày làm đêm để chuẩn bị trang phục cho hôn lễ.

그날 달빛의 주인이지

Cô đã bị ánh trăng làm cho mê mẩn.

도련님!

Thiếu gia.

대감마님이 아시면 진짜 큰일이 납니다요

Nếu đại quan biết thì sẽ lớn chuyện đó.

평생 짝이  사람을 어떻게 혼롓날 처음 본단 말이냐

Không thể đợi đến khi kết hôn mới biết mặt người sẽ sống với ta cả đời được.

저쯤 어딘가 보다

Chắc là ở gần đây thôi.

도련님같이 가요

Thiếu gia, đợi tôi với.

잠깐만요

Đợi đã.

받쳐드릴게요

Để tôi đỡ cho.

하나

Một, hai, ba.

[잔잔한 음악]

도련님

Thiếu gia.

!

Thiệt tình!

아우아우!

Đau!

도련님괜찮으세요?

Thiếu gia, cậu không sao chứ?

그니까...

Thì đó…

색시   얼굴을 보신 거예요?

Cậu nhìn thấy mặt người đó chưa?

 평생  여인을 위해

Suốt đời này, ta sẽ dâng hiến…

모든  바치겠다

mọi thứ vì cô ấy.

엄머 이래?

Cậu sao thế?

알겠어요도련님 일단 가요

Tôi biết rồi. Vậy chúng ta đi thôi.

이러다 대감마님한테 쇤네가 죽습니다빨리 가요

Cứ thế này thì đại quan sẽ giết tiểu nhân đấy. Mau đi thôi.

빨리요!

Nhanh lên.

 이년!

Con bé kia!

이년이 감히!

Sao ngươi dám?

(동구 어멈아씨아씨

Tiểu thư.

잘못했습니다아씨 죽을 죄를 지었습니다

Tiểu thư, tôi sai rồi. Tôi đã phạm phải tội chết.

[옷이 뜯어지는 소리]

동구 어멈매타작  준비해

Dong Gu, chuẩn bị roi cho ta!

아씨! - 동구 어멈!

- Tiểu thư! - Dong Gu!

다시 만들겠습니다

Tôi sẽ may lại cái khác.

살려주세요아씨

Xin tiểu thư hãy tha cho tôi.

네년이  혼례복을 부정 타게 ?

Sao ngươi dám để xui xẻo ám vào đồ cưới của ta?

신부 

Tân nương tiến vào.

[떠들썩한 사람들 소리]

신랑 정면

Tân lang, quay lại.

신랑신부

Tân lang, tân nương…

Bái!

[불길한 느낌의 음악]

시댁으로 아씨는 몸종을 데려갔어

Tiểu thư đi lấy chồng cũng mang cả người hầu gái theo

그만큼 영특하고 성실한 여종도 없을 뿐더러

vì không có hầu gái nào thông minh và thành thật như vậy.

신랑의 마음을 상상할  없기 때문이지

Và cô không thể tưởng tượng nổi tâm trạng của tân lang.

신랑 집이 있던 곳이 호텔 부지인가요?

Khu vực khách sạn chính là ngôi nhà chú rể từng sống sao?

신랑댁은 당연히 한양 사대문 안이고

Nhà của tân lang tất nhiên ở tứ đại môn trong thành Hanyang.

 땅엔  남자의 유배지가 있었지

Mảnh đất đó là nơi cậu ta bị lưu đày.

분이야

Boon Yi.

분이야!

Boon Yi.

분이야!

Boon Yi!

나머지 스토리는

Lần sau tôi sẽ kể nốt phần còn lại.

다음 시간에

Lần sau tôi sẽ kể nốt phần còn lại.

궁금하게 해놓고

Tò mò quá.

이젠  얘기  듣자

Giờ tôi muốn nghe chuyện của cậu.

얼굴에 화상 흉터는 어떻게 없어진 거야?

Sao vết bỏng trên mặt lại biến mất rồi?

좋아하는 여자는 있니?

Cậu có thích ai chưa?

 모였어? - 

- Có mặt đủ rồi chứ? - Vâng.

Nào.

오늘 이사회 회의에서 나온 건인데

Cuộc họp công ty ngày hôm nay đã tuyên bố

다음  말까지 1 5 이상 티켓 발권자 중에

cho tới tháng sau, trong số những người bán được hơn 150 triệu tiền vé

고객 평가 좋은 사람들을 뽑아서

sẽ chọn ra người được khách hàng đánh giá tốt nhất.

  동안 유럽으로 연수를 보내주기로 했다

Người đó sẽ được cử đi đào tạo ở Châu Âu một tháng.

유럽요?

Châu Âu ư?

유럽유럽!

Châu Âu!

알았어알았어

Thôi được rồi.

그럼 중요한  뭐야? - 실적요

- Điều quan trọng là gì nào? - Thành tích.

그치실적이지

Đúng, chính là thành tích.

예약 취소  나게 조심하고

Chú ý đừng để bị hủy lịch

그리고 최종 결정은 본부장이 한다

và quyết định cuối cùng sẽ do Tổng quản lý quyết định.

싫어도 어떡하냐

Không thích cũng làm sao được?

표정 관리  하고

Đừng có tỏ thái độ ra.

열심이다 - 오셨어요?

- Chăm chỉ quá nhỉ? - Anh đến rồi ạ?

열심히 해서  팀이 1 따내

Hãy cố gắng giành hạng nhất nhé.

 1 하도록 하겠습니다

Vâng, nhất định sẽ giành hạng nhất.

정해라 - ?

- Jung Hae Ra. - Vâng?

 요즘 옷에 신경 쓴다

Dạo này cô để ý tới việc ăn mặc nhỉ?

남자한테  보일라 그러냐?

Muốn thu hút nam giới sao?

그럴 리가요 - 검사 남친 있다며?

- Đâu có. - Nghe nói bạn trai cô là công tố viên.

제가 찼습니다 검사 별거 없더라고요

Tôi đá anh ta rồi. Công tố viên cũng chẳng có gì đặc biệt.

제가 어때서요?

Tôi thì sao chứ?

 여행 컨설턴트도 전문직이라고 생각하는데요?

Người tư vấn du lịch cũng là chuyên gia mà.

고객님의 소중한 경험과 추억을 설계해 주는 거니까요

Ta thiết kế những trải nghiệm và ký ức quý giá cho khách hàng.

맞습니다아무나  하죠

Đúng, không phải ai cũng làm được.

본부장님 정말 대단하신 거죠

Anh cũng rất giỏi đấy ạ.

 루트 개척하시고  상품 만드시고

Anh phải tạo ra những lịch trình, sản phẩm mới,

 어려운 입찰 경쟁  이겨 오시고

còn thắng các cuộc đấu thầu cam go.

 우리 회사 베스트 드레서시잖아요

Anh còn ăn mặc đẹp nhất công ty.

 어려운 넥타이 아무나 소화  하죠

Không phải ai cũng thắt cà vạt đẹp vậy.

...

Có gì đâu…

일단  다들 열심히 하고

Trước hết cứ chăm chỉ làm việc đi.

이따 회식  봅시다

Hẹn gặp ở buổi liên hoan.

이따 뵙겠습니다

Vâng, gặp lại anh sau.

부끄러워 - [모두 웃음]

Xấu hổ chết mất.

회식  한우라서 깜짝 놀랐지?

Thấy thịt bò Hanwoo chắc ngạc nhiên lắm nhỉ?

'본부장님 회식은 역시 다르구나감탄하고 있었습니다

Tôi phải trầm trồ vì liên hoan của Tổng quản lý đúng là khác thật.

아니마에스   차장이

Phó phòng Park của nhóm MICE

출장에서 좋은 와인을   갖다 주더라고

đã tặng tôi một chai rượu quý lúc đi công tác về.

고급 와인은 역시 한우 채끝 등심이지

Rượu quý thế này phải dùng với bò Hanwoo chứ.

근데 그거 너무 비싸 보이는데

Nhưng mà nhìn có vẻ rất đắt tiền.

저희는 그냥 소주 마실게요

- Chúng tôi uống soju thôi là được rồi. - Hay là vậy nhỉ?

그래도  잔씩 맛은 봐야지

Nhưng cứ uống thử một chút chứ.

건배! - 건배!

- Nào, cạn ly! - Cạn ly!

건배! - !

- Cạn ly. - Cạn.

아니 아까 소주잔 와인은 조금 유치하지 않아요?

Uống rượu vang bằng chén không phải hơi ấu trĩ sao?

말이  되지

Đương nhiên là thế.

그게 뭐냐그게 너무 창피해

Không hiểu nổi. Ngại muốn chết.

법카여도 밥값 30만원 이상이면

Nhưng tiền ăn nhiều hơn 300.000 won

그거 감사팀에서 뭐라고 하지 않아요?

mà bên kiểm toán không nói gì ư?

법카 아니고 개인 카드로 사더라

Anh ta thanh toán bằng thẻ cá nhân mà.

진짜요? - 

- Thật sao? - Ừ.

 진짜 와인 때문에 한우가 엔간히 먹고 싶었나 

Chị đoán anh ta muốn ăn bò Hanwoo là vì chai rượu đó.

그래서 그런가 

Có lẽ vậy.

그럴 일이었네 - 그러니까  비싼 거를

- Không thể tin nổi. - Thì đấy, nó rất đắt mà.

[여기저기 메시지 도착 알림뭔데 난리 났니뭐니?

- Không thể tin nổi. - Thì đấy, nó rất đắt mà. Gì thế? Chị cũng có tin nhắn này.

오늘 식사비 엔분의 1 하면 7 5백원

Tiền ăn hôm nay của mỗi người là 75.000 won.

그냥 7만원씩만  계좌로 입금하면 

Nhưng chỉ cần chuyển khoản cho tôi 70.000 won thôi.

서울 은행

Ngân hàng Seoul nhé.

미쳤나  - 

- Chắc anh ta điên rồi. - Trời ạ.

 똑같은 문자예요? - 미치겠네

- Ai cũng nhận được tin như nhau à? - Phát điên mất.

지금은  혼자 좋아하고 있어요

Bây giờ tôi đang đơn phương cô ấy.

예전에도 사랑했고

Trước đây tôi đã từng yêu

그래서 미워했고

và cũng từng ghét cô ấy.

[속으로신의 손길이  사람을 버리지 않으시겠구나

Ra là thần linh vẫn chưa bỏ rơi hai người họ.

이번 생은 행복해야 

Kiếp này phải thật hạnh phúc nhé.

그래야 우리의 벌도 끝날 거야

Có vậy thì tội lỗi của chúng tôi mới hết được.

나를 내쫓고는 지금 5시간째 저래

Cô ấy đuổi tôi ra ngoài được năm tiếng rồi.

어젠 기절하더니

Hôm qua mới ngất xỉu cơ mà.

오늘은 버티네

Hôm nay vẫn cầm cự được ư?

우리 증조할머니도

Bà cố nội của tôi

저러다가 돌아가셨는데 -  말이

- cũng như vậy rồi mất đó. - Thì đó.

 하던  하면 큰일 난다던데

Đột nhiên làm việc kỳ lạ tức là sắp có chuyện.

[유리창 두드리는 소리]

그만해

Dừng lại đi.

샤론!

Sharon!

어제 어디 갔었어요전화도  받고

Hôm qua bà đi đâu mà không nghe điện thoại?

무슨  있어?

Có chuyện gì à?

요새 자꾸 악몽을 꿔요

Dạo này tôi thường thấy ác mộng.

너무 힘들어

Tôi rất mệt mỏi.

어떤 꿈인데?

Cô mơ thấy gì?

옛날 일이

Đêm nào cũng mơ thấy

매일  꿈에 나와

chuyện ngày xưa.

네가 걔를 인두로 지지고

Cô mơ thấy mình làm bỏng mặt cô ấy

 사람 죽이는 ?

và giết hai người họ ư?

 그렇게 말을 해야 ?

Nhất định phải nói thế à?

보속을 하란 의미겠지

Nó đang nhắc cô đền tội đấy.

하고 있잖아

Thì tôi đang làm đây.

하녀처럼침모처럼  만들고 있잖아

Tôi đang may đồ như người hầu, như một kẻ may thuê còn gì.

 조선시대 사람이니?

Cô là người Joseon hả?

어디서 그런 구닥다리 대사를

Sao lại nói mấy câu lạc hậu thế chứ?

심장도  들쑥날쑥하고

Tâm trạng tôi cũng rất thất thường.

낮엔 참을 수가 없어서 달려갔었어

Ban ngày tôi không chịu được nên đã chạy tới đó.

 

Dọn đồ đi.

우리 내일 북경 가자 - 거긴 ?

- Mai chúng ta đi Bắc Kinh. - Sao lại tới đó?

청나라 가서 만두 먹고 놀다 오자고

Tới đó ăn màn thầu rồi thăm thú một chút.

우리 옛날을 추억하면서

Cùng nhớ lại những chuyện ngày xưa.

악몽이 사라질 때까지

Cho tới khi cơn ác mộng biến mất,

만두 먹고 놀다 오자

hãy tới đó chơi và ăn màn thầu.

?

[전화 벨소리]

여보세요

Alô?

안녕하세요주말에 정해라 씨랑 같이 갔던 사람인데요

Xin chào, tôi là người đã đến đó cùng Jung Hae Ra cuối tuần trước.

안녕하세요

Vâng, chào anh.

스타일북에 있던 옷들 주문할  있을까요?

Tôi có thể đặt may theo mẫu trong catalô chứ?

선물을 하고 싶어서요

Tôi muốn làm quà tặng.

그럼요 - 지금 가도 될까요?

- Đương nhiên rồi. - Giờ tôi đến đó được chứ?

내일 오시는  좋겠는데요

Ngày mai anh đến thì sẽ tốt hơn.

그럼 내일 오후 2시에 가겠습니다

Vậy 2:00 chiều mai tôi sẽ tới.

[불길한 느낌의 음악]

[리모컨으로   여는 소리]

여기구먼

Ra là ở đây.

건물에 신경  쓰셨네?

Cũng khá để tâm đến tòa nhà đấy nhỉ?

백희는 언제 ?

Khi nào Baek Hee đến vậy?

손님 오기로 했는데

Khách đã hẹn rồi.

정해라 씨랑 같이  사람

Là người đã tới cùng cô Jung Hae Ra.

 좋은 남자? - 

- Người đàn ông có cơ thể đẹp ư? - Ừ.

1시간  후에

Một tiếng nữa sẽ tới.

나중에 오라 그래

Bảo anh ta đến sau đi.

무슨 여행을 이렇게 갑자기 떠나냐?

Đi du lịch gì mà gấp thế chứ?

반창고랑 소화제  챙겨 

Lấy cho tôi băng cá nhân với thuốc tiêu hóa.

몰라짜증 !

Không biết đâu. Bực mình!

변비약은? - 그것도

- Còn thuốc táo bón? - Cái đó nữa.

[ 여는 벨소리]

[크게  닫히는 소리]

안녕하세요

Xin chào.

일이 생겨서 약속 시간보다 일찍 왔습니다

Vì có chút việc nên tôi đến sớm hơn lịch hẹn.

[잔잔한 음악]

처음 뵙겠습니다 디자이너 선생님 맞으시죠?

Rất vui được gặp. Cô là nhà thiết kế ở đây đúng không?

[속으로목소리

Giọng nói này…

다시 태어나도 목소리는 같아

Dù có tái sinh thì giọng nói vẫn vậy.

제가 일찍 와서... 바쁘시면 기다리겠습니다

Là do tôi đến sớm… Nếu cô bận thì tôi đợi cũng được.

기다린 

Người đang chờ đợi…

전데요

chính là tôi.

감사합니다

Cảm ơn cô.

 앉으시죠

Mời anh ngồi.

아니요  때문에 오래는  있고요

Vì có việc nên tôi không ở lại lâu được.

 책이었던가?

Có phải quyển này không?

선물할   부탁드리겠습니다

Tôi muốn nhờ may vài bộ để làm quà.

이거

Cái này.

그리고 ...

Và còn…

이거이거

Cái này, cái này nữa.

이거

Cả cái này nữa.

저희 집은 기성복이 아니라... - 알고 있습니다

- Chúng tôi không bán đồ may sẵn. - Tôi biết.

최고급 비스포크 매장이라는 

Đây là cửa hàng đồ đặt may cao cấp.

 옷을 입을 분의 사이즈가 필요한데요

Tôi cần số đo của người sẽ mặc chúng.

정해라  사이즈 알고 계시죠?

Cô biết cỡ của cô Jung Hae Ra đúng không?

해라  옷을 만들어 주세요 제일 좋은 옷감으로

Nhờ cô dùng loại vải tốt nhất để may đồ cho Jung Hae Ra nhé.

옷값은 오늘  지불하고 가겠습니다

Hôm nay tôi sẽ thanh toán luôn.

아니요

Không.

완성되면 그때

Khi xong mới thanh toán.

저희 집은 그렇게 합니다

Tiệm chúng tôi là như vậy.

 부탁드립니다

Vậy nhờ cô nhé.

연락하실 일이 있으면은

Nếu có việc gì cần liên lạc,

이쪽으로 주시고요

gọi theo số này nhé.

다음에 오시면

Nếu lần sau anh đến…

제가 셔츠   해드릴게요

tôi sẽ may cho anh một cái áo sơ mi.

아니요괜찮습니다

Không cần đâu.

셔츠를 받으셔야  옷도 해드릴 겁니다

Anh phải nhận áo sơ mi thì tôi mới giao đồ.

그럼 무조건 받겠습니다  만들어 주세요

Vậy thì tôi sẽ nhận. Cô hãy may thật đẹp nhé.

연락드릴게요

Tôi sẽ gọi cho anh sau.

바쁘신데 가보겠습니다

Vâng. Tôi bận nên xin phép đi trước.

당신...

Anh…

나를 기억  하지

không nhớ em rồi.

여보

Mình à.

À!

해라 씨한텐 비밀로  주세요

Nhờ cô giữ bí mật với Hae Ra nhé.

[숙희가 걸어오며 웃는 소리]

다섯  저녁을 먹는데 무슨 호텔 팀을 불렀어요?

Có năm người ăn tối thôi, sao cậu phải gọi cả nhóm người ở khách sạn tới thế?

해라  친구들인데 최고로 대접해야죠

Phải dùng những thứ tốt nhất để tiếp đón bạn Hae Ra chứ.

그럼 내가 대문 앞에  있다가 맞을까?

Vậy để tôi ra trước cửa đón họ nhé?

[숙희가 멀어지며 웃는 소리]

아직  왔지? - 

- Vẫn chưa đến hả dì? - Ừ.

뭐예요그건?

Đó là cái gì thế?

짜잔!

Nhìn này!

초는 생각을  했네 - 그쵸?

- Tôi không nghĩ đến nến đấy. - Đúng không?

이런 아이디어랑  사온 값해서 20만원

Phí lên ý tưởng và mua nến là 200.000 won.

그럼 이제 월세 60만원 남은 거예요

Tiền thuê nhà còn 600.000 won thôi.

촛대 빌려준  30만원

Tiền thuê chân nến là 300.000 won.

뭐요?

Cái gì?

  꽂아요그럼 - 알았어요알았어

- Vậy tôi không cắm nến nữa. - Thôi được rồi.

 사온  15만원

Tiền mua nến 150.000 won thôi.

뭐라고요?

Anh nói gì cơ?

(숙희이쪽으로

Qua bên này đi.

자아!

Đây.

손님 오셨습니다

Khách đến rồi đây.

 잔뜩 싸왔네 - 안녕하세요

- Mua nhiều đồ đến thật đó. - Chào anh.

안녕 - 반갑습니다

- Chào cậu. - Rất vui được gặp.

처음 뵙겠습니다

Rất vui được gặp anh.

문수호라고 합니다

Tôi là Moon Soo Ho.

박곤입니다

Tôi là Park Gon.

저는 약혼녀 김영미고요

Tôi là Kim Young Mi, hôn thê của anh ấy.

저희는 부모님들끼리 알아서 어렸을 때부터 친구예요

Bố mẹ chúng tôi đều quen nhau nên chúng tôi là bạn từ nhỏ.

해라는 어떻게 알게 되신 겁니까?

Sao anh lại quen Hae Ra thế?

한옥 매입하시면서 처음 만나게 되신 겁니까?

Hai người gặp nhau lúc anh mua lại căn nhà cổ đó sao?

아니요슬로베니아에서 흑기사로 처음 만났습니다

Không, tôi đã gặp cô ấy ở Slovenia, có thể nói tôi là hắc kỵ sĩ của cô ấy.

[크게 웃는 소리]

사업하다 보면 별일  있다고 들었는데

Nghe nói làm kinh doanh thì có thể gặp đủ thứ chuyện.

 슬로베니아 아저씨 정말 웃긴다

Nhưng câu chuyện về ông chú Slovenia buồn cười thật đó.

아니그리고 의대를 졸업하고 사업가가  것도

Cả việc anh tốt nghiệp ngành Y nhưng lại làm kinh doanh nữa.

정말 재밌어요

Thú vị thật.

그냥 간단한 아이디어를  건데

Tôi chỉ đưa ra một ý tưởng đơn giản,

 정도까지 성공할 줄은 몰랐죠

không ngờ lại thành công đến thế.

의료기 업체 대표가

Chủ tịch công ty thiết bị y tế

아직도 크리스마스에 저한테 선물 보내줘요

vẫn còn gửi quà Giáng Sinh cho tôi đấy.

감사의 표시를 해야 행운이 계속된다나

Ông ấy cho rằng cần thể hiện sự biết ơn để giữ vận may.

그래서 제가 감사의 표시를

Nên tôi đã nói với ông ấy

계속 많이 하라고 했습니다

phải tiếp tục làm như vậy mới được.

아니 그럼 고등학교  미국으로 유학을 가신 거네요?

Vậy là anh học cấp ba ở Mỹ sao?

자매결연 맺은 학교에서 갑자기 장학생을 선발했거든요

Khi ấy đột nhiên có một trường liên kết chọn học sinh để trao học bổng,

그것도 운이 좋았죠

và tôi đã gặp may.

그러면 어릴  가서 이렇게 성공하신 거면

Nếu anh tới đó từ khi còn nhỏ và thành công như vậy,

외국에서  인터뷰 한두 번쯤은 하셨겠어요?

chắc lúc ở nước ngoài cũng được phỏng vấn vài lần rồi nhỉ?

이래 봬도 제가 유명인입니다

Nhìn vậy thôi nhưng tôi nổi tiếng lắm.

고등학교 때부터 신문에 났거든요

Hồi cấp ba tôi đã lên báo rồi.

그때는 뭘로요?

Vì việc gì thế?

어릴 

Hồi còn bé,

왼쪽 볼에 화상 흉터가 크게 있었거든요

tôi có một vết sẹo bỏng rất lớn ở má bên trái.

[불안한 느낌의 음악]

같은 학교 친구 아버지가 의대 교수셨는데

Bố của bạn tôi là giáo sư ở trường Y.

수술 받게 도와주셨어요

Ông ấy đã giúp tôi phẫu thuật.

 번의 수술 끝에 흉터를  없앴죠

Sau ba lần phẫu thuật, vết bỏng hoàn toàn biến mất.

'수학 경시대회 1 고아 소년이 만난 사랑의 기적'

"Cậu bé mồ côi đạt hạng nhất môn số học gặp được kỳ tích của tình yêu".

신문마다 이렇게 기사가 났었어요

Mấy tờ báo đều đưa tin như vậy.

 인연으로 저도 의대에  거고요

Nhờ mối nhân duyên đó mà tôi đã vào trường Y.

미국은 학부  의대가 없지 않습니까?

Nhưng ở Mỹ đâu có ngành Y ở bậc đại học?

학부 때는 화학을 했습니다

Hồi đại học, tôi học chuyên ngành Hóa.

저희 아버지도 화학 박사셨거든요

Bố tôi cũng là tiến sĩ hóa học mà.

어느  의문의 화제 사건으로 돌아가셨지만

Nhưng ông ấy đã qua đời trong một vụ hỏa hoạn đáng ngờ.

 얼굴에 흉터도 그때 생긴 거고요

Vết bỏng trên mặt tôi cũng có từ khi đó.

한국에는  오신 겁니까?

Tại sao anh lại về Hàn Quốc?

거기서도 충분히 사업할  있었는데

Anh hoàn toàn có thể kinh doanh ở đó mà?

정해라를 만나러요

Để gặp cô Jung Hae Ra.

아버지가 돌아가시고

Sau khi bố tôi qua đời,

얼굴에 흉진 고아를

bố của Hae Ra

해라네 아버지가 잠시 거두어주셨거든요

đã cưu mang tôi, đứa trẻ mồ côi với vết sẹo trên mặt.

은혜 갚으러 왔죠 

Tôi phải trả ơn chứ.

 알고 있었어?

Cậu biết chuyện này không?

몰랐어

Tớ không biết.

물론 해라네 아버지는

Đương nhiên bố của Hae Ra

저를 유익한 도구로 사용하셨습니다

đã lợi dụng tôi làm công cụ để chuộc lợi.

인자한 사업가로도 보이고 싶었고

Ông ấy muốn được coi là một doanh nhân tốt bụng.

당신 딸한텐

Tôi cũng là một công cụ

행복 자각의 기구로 인식시켰고요

để con gái ông ấy nhận thức về hạnh phúc.

해라야

Hae Ra.

박곤 

Park Gon.

오늘  손님으로 오셨습니다

Hôm nay cậu là khách của tôi.

앉아 계세요

Mời cậu ngồi xuống.

실례하겠습니다

Xin thất lễ.

들어가자

Đi vào thôi nào.

 나한테 얘기  했어?

Sao anh không nói cho em biết?

알아봐 주길 바랐어

Anh mong là em sẽ nhận ra.

그날 우리 아빠가  얘기 들은 거야?

Anh nghe thấy điều bố em nói hôm đó?

그래서 말도 없이 사라진 거야?

Nên mới biến mất mà không nói lời nào à?

맞아 저주했어

Đúng vậy. Anh còn nguyền rủa em nữa.

[잔잔한 음악]

아빠가 이번에 출장간 호텔 옆에 크리스마스 마켓이 있었대

Bố nói có một hội chợ Giáng Sinh cạnh khách sạn bố nghỉ lúc đi công tác.

그게 뭔데?

Đó là gì thế?

크리스마스 장식 파는 시장인데

Ở đó họ bán đồ trang trí Giáng Sinh.

너무 근사했대

Bố kể là rất đẹp.

그리고

Còn nữa…

이런 데도 구경했대

bố còn tới đây ngắm cảnh.

오빠우리도 나중에 여기  가자?

Anh, sau này chúng ta cũng phải tới đây chơi nhé?

전쟁 나서 헤어지면

Nếu có chiến tranh và phải chia tay,

우리크리스마스 다가올  여기서 만나

chúng ta hãy gặp nhau ở đây vào dịp Giáng Sinh nhé.

전쟁이  나냐?

Sao lại có chiến tranh chứ?

빨리 앉아공부하게

Mau ngồi xuống học bài đi.

[영어 텍스트 읽는 수호]

"Nên cô ấy bỏ đi và tìm thấy một đồng xu xinh đẹp giữa những viên sỏi trong chuồng ngựa hoàng gia".

어머나기사님

Ôi trời, chàng kỵ sĩ.

그림잔 얼굴의 흉터도  보여요

Nhìn bóng của chàng, ta chẳng thấy vết sẹo nào cả.

나의 기사님

Kỵ sĩ của ta,

당신과 결혼하겠어요

ta sẽ kết hôn với chàng.

 보고 똑바로 읽어

Này, đọc lời thoại tử tế đi.

 지금 영어 공부하는 거야 장난 치는  아니라

Em đang học tiếng Anh chứ không phải giỡn chơi đâu.

치이!

[쪽쪽 뽀뽀하는 소리]

내가  녀석을 거둔 이유는 소꿉장난용이 아니다해라야

Hae Ra, bố nhận nuôi thằng bé không phải để chơi trò con nít đâu.

 꺼놓고 장난이나 치라고 그놈을 거둔지 아니?

Con nghĩ bố nhận nuôi nó để tắt đèn rồi chơi mấy trò trẻ con ấy à?

부모 없고 얼굴마저 엉망인 애를 보면서

Bố để con gặp một đứa trẻ mồ côi xấu xí là để con nhận ra mình hạnh phúc đến nhường nào đấy.

네가 얼마나 행복한지를 깨달으란 말이야

là để con nhận ra mình hạnh phúc đến nhường nào đấy.

공부하기 싫어 꾀가  

Để mỗi khi con không thích học

엄마아빠 잔소리가 듣기 싫을 

hay không nghe lời bố mẹ,

버림받은  녀석을 보면서 정신 차리란 말이야알아들어?

con sẽ nhìn thằng nhóc bị bỏ rơi ấy mà tỉnh táo lại. Hiểu chưa?

[애잔한 느낌의 음악]

그때 한마디도  하고  있는  보면서

Lúc ấy anh chỉ đứng nhìn và không nói gì.

너도 나처럼 됐으면 좋겠다

Rồi anh nghĩ nếu em cũng như anh thì tốt.

'쟤도 나처럼 만들어 주세요'

"Xin hãy để cô ấy giống như tôi".

'저처럼 모든  잃게  주세요'

"Xin hãy làm cô ấy mất tất cả như tôi".

바랐어

Anh đã cầu xin như vậy.

너구나

Ra là cậu.

수학 천재

Thiên tài toán học.

 아래 2 집에 살지?

Cậu sống ở căn nhà hai tầng đúng không?

사는  아니에요

Đó không phải là sống.

주말이나 방학  오잖아

Cậu thường tới vào cuối tuần và kỳ nghỉ mà.

녹즙 들어가는 걸로  알지

Tôi giao nước ép rau xanh nên tôi biết.

울지 

Đừng khóc.

 반드시 잘될 거야

Nhất định cậu sẽ thành công.

 앞날을 조금   있거든

Tôi có thể nhìn thấy tương lai.

 앞을 가로막는  아무것도 없어

Con đường phía trước của cậu chẳng có gì cản trở cả.

원하는 모든  이루게  거야

Cậu sẽ có được mọi thứ mình muốn.

그래서 좋아?

Anh vui rồi chứ?

지금 이렇게 가난하고 보잘것없어진  보니까 통쾌해?

Thấy em nghèo khổ và không có gì thế này, anh hài lòng rồi chứ?

마음 아팠어 - 닥쳐 나쁜 새끼야

- Anh rất đau lòng. - Im đi, đồ xấu xa.

  걱정했어

Em đã lo lắng cho anh đấy.

보고 싶었고

Em cũng nhớ anh nữa.

 매년 거기서  기다렸어

Năm nào anh cũng đợi em ở đó.

11월부터 크리스마스까지

Từ tháng 11 cho tới Giáng Sinh.

10 넘게 성에서

Từ tháng 11 cho tới Giáng Sinh. Anh đợi em ở lâu đài đó hơn mười năm rồi.

그래

Được rồi.

성공한  축하한다

Chúc mừng anh đã thành công.

 저주가 먹힌 것도 축하하고

Và chúc mừng lời nguyền của anh đã thành sự thực.

오빠 너한테  가지 선물하려고 왔어

Anh đến để tặng cho em ba món quà.

하나는 옛날에 네가 살던  

Một là ngôi nhà mà em từng sống.

내가 다시 찾아줄게

Anh sẽ tìm lại nó cho em.

그리고 하나는 어디 가도 기죽지 않고

Một thứ nữa là cuộc sống mà em không phải khép nép

원하는     있는 생활

và có thể làm mọi việc em muốn.

그거 내가 하게 해줄게

Anh sẽ làm cho em.

 사랑하는 사람 있어

Em có người mình yêu rồi.

 잊고 있는 사람

Một người em không thể quên.

거짓말  나게 하는  옛날이랑 똑같네

Em nói dối vẫn lộ liễu y như hồi bé vậy.

옛날 얘기 하지 !

Đừng nhắc đến chuyện ngày xưa.

 옛날 정해라 아니니까

Em không phải Jung Hae Ra ngày xưa.

   내로  구해서 나갈게

Em sẽ tìm nhà và dọn ra trong một tháng.

 전까진 마주치지 않았으면 좋겠어

Cho tới khi đó thì em không muốn gặp anh.

 많으니까 호텔 가서 지내

Anh có tiền mà, đến khách sạn ở đi.

해라야

Hae Ra.

이렇게 으리으리한 건물에

Đưa một đứa nghèo như em

이렇게 거지가   데려다 놓고 얼마나 속으로 으쓱하고 좋았니?

Đưa một đứa nghèo như em vào nơi to đẹp thế này chắc anh vui sướng, tự hào lắm nhỉ?

맞아

Đúng vậy.

으쓱하는 마음 없었다면은 거짓말이야

Nếu nói rằng không tự hào thì là nói dối.

아주거지 소년이 출세했네

Cậu bé năm đó giờ đã thành công rồi.

잘난   해보시든가

Anh cứ tiếp tục khoe khoang đi.

 걱정 없는 생활

Nhà cửa, cuộc sống giàu có,

나머지는 뭔데?

rồi còn gì nữa?

그날 내가 빚진 

Thứ anh nợ em ngày hôm đó.

[로맨틱한 음악]

 남자의 마음은  사람뿐이었죠

Trong lòng cậu ấy chỉ có một người thôi.

내색할  없었지만

Trong lòng cậu ấy chỉ có một người thôi. Nhưng không thể thổ lộ được.

내가 좋아? - 많이 좋아

- Anh thích em sao? - Rất thích.

달콤한   믿어

Em không tin lời đường mật.

진짜 달콤한  뭔지 보여줘?

Để anh cho em thấy thế nào là lời đường mật.

이모는 언제부터 해라랑 같이 사셨어요?

Dì bắt đầu ở với Hae Ra từ khi nào thế?

어릴  제가  적이 없는  같아서요

Hồi bé cháu chưa thấy dì bao giờ.

37번지에 하는  뺏어 

Phải cố giành lấy căn nhà cổ số 37

문수호가 가로채 가기 전에

trước khi bị Moon Soo Ho cướp mất.

점복이자네  지금 어디에 있는 겐가?

Jeom Bok, những thứ mà ngươi viết đang ở đâu?

종년 아닙니까? - 똑같은 사람 아닙니까?

- Nó là người hầu. - Cô ấy cũng là con người như chúng ta.

분이야그대로 도망가!

Boon Yi! Chạy tiếp đi!

잡거라반드시 찾아야 한다!

Tìm đi! Nhất định phải tìm thấy.

 

No comments: