Search This Blog



  김과장 5

Sếp Kim đại tài 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


왜 저래?- Gì vậy? - Giữ lấy!
잡아- Gì vậy? - Giữ lấy!
- (하경) 뭐야? 뭐예요? - (수진) 왜 이래요?- Này! Làm gì thế? - Đừng mà.
- (수진) 이거 놔요 - (하경) 뭐예요? 이거 놔요!- Buông ra! Sao lại bắt tôi? - Buông chị ấy ra!
- (수진) 왜 이래요! - (하경) 이거 놓으라고- Buông ra! Sao lại bắt tôi? - Buông chị ấy ra!
[하경의 아픈 신음] [털썩]
[하경의 아픈 신음] 언니!Chị à!
[하경의 아픈 신음]
[하경 다급하게] 언니!Chị!
[효과음 지이이잉]
[큰 소리로] 야!Này!
[긴장된 음악 끝난다]Này!
[가쁜 숨소리]
엔간히들 좀 하지?- Một vừa hai phải thôi. - Anh lo việc của mình đi.
상관하지 말고 가십시오!- Một vừa hai phải thôi. - Anh lo việc của mình đi.
[경쾌한 테마 음악] (성룡) 아, 이 새끼들이Chà, bọn khốn này đang khơi dậy bản năng hoang dã trong mình đây mà.
간만에 숨겨왔던 나의 야성을 자극하네?Chà, bọn khốn này đang khơi dậy bản năng hoang dã trong mình đây mà.
[휘익] [퍽!]
[음악 끝난다]
[중국어로 얘기한다]
우린 파트너의 도덕성을 중요시한다Chúng tôi coi trọng đạo đức của đối tác.
[중국어로 얘기한다]Chúng tôi coi trọng đạo đức của đối tác.
그런 면에서 TQ는 큰 불신을 줬다- Vậy mà TQ lại khiến chúng tôi thất vọng. - Thật xin lỗi!
(민영) 죄송합니다- Vậy mà TQ lại khiến chúng tôi thất vọng. - Thật xin lỗi!
하지만 들으신 루머는 업계의 모함입니다Tin đồn anh nghe được chỉ là cạm bẫy trong giới.
[남자가 중국어로 얘기한다]
[중국어로 계속 얘기한다]
[중국어로 얘기한다]
개소리 하고 있네Nói xằng nói bậy.
아, 그래서 원하는 게 뭔데?Rốt cuộc họ muốn cái gì?
중요한 자리인데 말조심하죠?Đây là cuộc họp quan trọng, ăn nói cho cẩn thận!
[통역사가 중국어로 얘기한다]
[중국어로 얘기한다]
[중국어로 계속 얘기한다]
생각이 왜 바뀌었대?Tại sao lại đổi ý?
[중국어로 질문한다]
[중국어로 대답한다]
[남자가 계속 중국어로 얘기한다]
그 이유는 나중에 밝히고 일단 요구 조건이 있다Lý do sẽ nói sau, nhưng trước hết họ có điều kiện.
뭐죠?Là gì?
[중국어로 얘기한다]
[어두운 음악] [중국어로 계속 얘기한다]
[중국어로 얘기한다]
실사를 하고 검토하겠다Họ sẽ thẩm tra thực tế và xem xét.
[중국어로 얘기한다]
이야... 우리 회계를 못 믿고Chà, không tin tưởng kế toán của chúng ta và đòi thẩm tra sao?
불심 검문을 하시겠다?Chà, không tin tưởng kế toán của chúng ta và đòi thẩm tra sao?
죄송하지만 이건 도를 넘은 요구 아닌가요?Xin lỗi các vị, nhưng chẳng phải đòi hỏi này hơi quá rồi sao?
[중국어로 얘기한다]Xin lỗi các vị, nhưng chẳng phải đòi hỏi này hơi quá rồi sao?
[중국어로 말한다]
아, 아, 알았으니까Khoan nào. Được thôi, tôi hiểu rồi. Mời ngồi!
앉아Khoan nào. Được thôi, tôi hiểu rồi. Mời ngồi!
요구대로 한다고 그래- Nói là ta đồng ý. - Giám đốc Seo.
(민영) 서 이사- Nói là ta đồng ý. - Giám đốc Seo.
이렇게 쉽게 요구를 들어주면 나중에 또...- Dễ dãi như thế, sau này… - Không có cách thì câm…
대안 없으면 닥치...- Dễ dãi như thế, sau này… - Không có cách thì câm…
가만있어요, 도움 안 되니까Cô ngồi yên đi, có giúp được gì đâu.
[웃으면서 중국어로 얘기한다]
[여자가 중국어로 얘기한다]
(통역사) 그리고 중요한 요구 조건이 또 하나 있다Vẫn còn một điều kiện quan trọng nữa.
[흥분해서] 이놈의 새끼들이 어디 백주 대낮에!Lũ lưu manh này dám bắt nạt phụ nữ sao?
여자분들한테! 어?Lũ lưu manh này dám bắt nạt phụ nữ sao? - Giữa ban ngày ban mặt! - Chúng tôi là bảo vệ.
저희는 사설 경호원입니다- Giữa ban ngày ban mặt! - Chúng tôi là bảo vệ.
의뢰인 지시대로 할 뿐입니다Chúng tôi chỉ làm theo chỉ thị.
[화내며] 지시?Chỉ thị?
(하경) 아니, 시커먼 남자 새끼들이Đàn ông to xác mà bắt nạt phụ nữ vì chỉ thị à?
지시했다고 여자들한테 폭력을 행사해?Đàn ông to xác mà bắt nạt phụ nữ vì chỉ thị à?
창피한 줄 알아야 돼!Nhục mặt mấy người!
괜찮아요?- Cô không sao chứ? - Vâng, tôi không sao.
네, 괜찮아요- Cô không sao chứ? - Vâng, tôi không sao.
아, 진짜... 잠깐만요- Trời ạ. Đợi chút. - Sao? Làm sao?
(성룡) 왜요? 왜요?- Trời ạ. Đợi chút. - Sao? Làm sao?
(하경) 스읍...
아, 괜찮아요- À, tôi không sao mà. - Không cái gì mà không,
아, 괜찮긴 뭐가 괜찮아요? 떡볶이 국물이 흐르는 거 같구먼- À, tôi không sao mà. - Không cái gì mà không, chảy máu môi rồi đây này.
[휴대폰 진동음]
Vâng.
예, 알겠습니다Vâng. Tôi hiểu rồi.
끌고 가!- Lôi đi! - Lôi đi gì chứ?
- 뭘 끌고 가? 야! 이거 안 놔? - (경호원1) 일단 가시죠!- Lôi đi! - Lôi đi gì chứ? - Này, bỏ ra! - Cứ đi đã.
놔, 이 새끼들아!Bỏ ra! Đồ khốn! Có bỏ ra không?
이거 안 놔, 진짜?Bỏ ra! Đồ khốn! Có bỏ ra không?
놔, 이 새끼들아! 야!Bỏ ra! Lũ khốn này! Này!
언니, 잠깐만 여기 있어요 [성룡 계속 소리친다]- Chị ơi, đợi ở đây nhé. - Ừ.
- (수진) 응 - (하경) 아이...- Chị ơi, đợi ở đây nhé. - Ừ.
(성룡) 놔! 놔! 좀!Bỏ tôi ra xem nào! Lôi người ta đi đâu vậy?
어딜 자꾸 데리고 가는 거...Bỏ tôi ra xem nào! Lôi người ta đi đâu vậy?
[중국어로 얘기한다]
[수상한 음악] [남자 크게 웃는다]
뭐라는 거야?Nói gì đấy?
[하경이 우기는 소리] 아유, 들어가야 한다니까!Ôi trời, thật là! Bên trong có ai chứ?
아유, 정말! 아유, 정말 여기 누가 있는데?Ôi trời, thật là! Bên trong có ai chứ?
[숨을 몰아쉰다] Ôi trời, thật là! Bên trong có ai chứ?
[수상한 음악 계속된다]
(민영) 데려왔으니 중요한 조건이 뭔지 말하라고 해Người đã đưa đến rồi, xin hãy nói điều kiện.
[통역사가 중국어로 얘기한다]
[중국어로 얘기한다]
(통역사) 실사 준비팀에 저분을 포함시키랍니다Họ bảo cho anh ta vào Tổ Chuẩn bị Thẩm tra đi.
[음악이 빨라지고 코믹해진다]
[한숨]
저 사람을 알기는 안대?Anh quen anh ta sao?
[중국어로 질문한다]
[중국어로 얘기한다]
(통역사) 이 회사의 경리 과장이자 의인이고Anh ấy là Trưởng phòng của Phòng Nghiệp vụ, cũng là Hiệp Sĩ.
SNS에서 봤다고 합니다Cô ấy nói đã xem trên mạng xã hội.
[비꼬면서] 아주 글로벌한 셀럽 되셨구먼?Nổi tiếng toàn cầu luôn nhỉ.
[음악 끝난다]
(민영) 왜 저 사람이 실사 준비팀에 포함되어야 하죠?Tại sao phải cho cậu ta vào Tổ Chuẩn bị Thẩm tra?
[남자가 중국어로 얘기한다]
[중국어로 계속 얘기한다]
[중국어로 얘기한다]
'타스웨이이스'
이스?Nói gì vậy?
(통역사) 자기 몸을 던져 사람을 구할 정도면Nói gì vậy? Dám xả thân cứu người thì hẳn là một người chính trực và biết hy sinh.
정직과 희생 정신이 몸에 밴 사람이다Dám xả thân cứu người thì hẳn là một người chính trực và biết hy sinh.
그래서 자신의 회사를 평가함에 있어Tôi tin nếu phải đánh giá công ty mình, anh ta sẽ không vì tình riêng,
사사로운 감정에 휘둘리지 않고Tôi tin nếu phải đánh giá công ty mình, anh ta sẽ không vì tình riêng,
냉정한 평가를 할 수 있을 거라고 믿는다mà có thể điềm tĩnh đưa ra đánh giá khách quan.
말 그대로 의인이기 때문이다Đơn giản vì anh ta rất nghĩa hiệp!
[종소리 효과음] ['의인이다' 외치는 에코 효과음]Nghĩa hiệp!
[머릿속에 '의인! 의인!' 효과음]Nghĩa hiệp!
하... 왜 이렇게 자꾸 헛것이 들리냐?Sao cứ văng vẳng bên tai nhỉ?
아니, 뭔 개소리들의 향연이야?Toàn nói xằng nói bậy gì đâu không.
우리가 실사 준비해야 되는 계열사는 어디인데?Mọi người muốn thẩm định công ty con nào của chúng tôi?
[중국어로 얘기한다]
(통역사) TQ택배입니다Chuyển phát TQ.
[한숨]
(율) 일단 알았고Được rồi.
회장님께 보고드린 후에 일정 다시 잡는다 그래요Tôi sẽ báo cáo Chủ tịch, rồi hẹn ngày gặp sau.
[중국어로 얘기한다]
전 할 수가 없습니다Tôi không làm được.
[통역사가 중국어로 얘기한다]
[중국어로 얘기한다]Cô ấy bảo không làm được cũng vẫn phải tham gia.
[곤란한 듯이] 안 된다고...Cô ấy bảo không làm được cũng vẫn phải tham gia.
꼭 참여해야 한다고 하는데요Cô ấy bảo không làm được cũng vẫn phải tham gia.
본인이 할 수 없다 그러지 않습니까?Chính cậu ta đã nói không làm được rồi mà.
제가 하기에는 너무 큰 일입니다Trọng trách đó quá lớn.
저보다 훨씬 능력이 좋으신 분들이 하셔야 됩니다Nên để người có năng lực cao hơn tôi làm đi.
그럼 전 이만...Tôi xin phép đi.
[중국어로 얘기한다]
[곤란한 듯 웃는다]
아니, 그냥 이렇게 나오면 어떡해요? 엄청 중요한 일 같은데Cứ thế bỏ đi thì đâu có được. Việc này quan trọng lắm.
내가 다 생각이 있어서 그래요Tôi đã có suy tính cả rồi.
무슨 생각요?Suy tính gì cơ?
이 과장님 사모님 소송 취하하고 싶죠?Cô muốn hủy vụ kiện của vợ Trưởng phòng Lee nhỉ?
예?Sao?
그럼 사무실 가서 잠깐만 기다려요Cô về văn phòng đợi tôi một lát.
난 그럼 다시 대기실로 고고Tôi quay lại phòng chờ đây.
[멀어지는 발소리]
자기가 하기 싫다잖아Anh ta nói không thích rồi!
그리고 김 과장은 아직 그런 일 할 급이 안 돼요Với lại, cấp bậc Trưởng phòng Kim chưa đủ để làm việc đó đâu.
무슨 헛소리들 지껄이고 있어, 씨Chỉ giỏi đòi hỏi vớ vẩn.
[단호한 조선족 억양으로] 안 됩니다Vẫn phải làm.
제가 고집해서 임원들을 설득한 건데Tôi thuyết phục lãnh đạo cho bằng được rồi.
김 과장님께서 안 나오신다면Trưởng phòng Kim không tham gia thì hợp tác lần này coi như vô hiệu.
이번 협상은 무효가 되는 겁니다Trưởng phòng Kim không tham gia thì hợp tác lần này coi như vô hiệu.
[중국어로 얘기한다]
[노래하듯이] 난감하네~Tới công chuyện rồi kìa!
(여자) 그리고 이사님Với lại Giám đốc này.
앞으로는 고운 말 부탁드립니다Mong cậu về sau biết lựa lời hay mà nói.
[곤란한 듯 웃는다]
[기묘한 음악]
정말 의외의 요구 사항이네요 김 과장까지...Đúng là yêu cầu vô lý. Đòi cả Trưởng phòng Kim…
실사 준비 상황에서 무슨 증거가 잡히지 않을까요?Chuẩn bị thẩm định sẽ giúp bỏ được chứng cứ buộc tội ạ?
그럴 수도 있지만 아닐 확률이 커요Có khả năng nhưng cũng chưa chắc chắn.
이번에는 회계를 조작하는 게 아니라Lần này sẽ không làm giả số liệu kế toán mà là đánh giá khoản thua lỗ.
있는 그대로 적자를 보여주는 게 목적인 거 같아요Lần này sẽ không làm giả số liệu kế toán mà là đánh giá khoản thua lỗ.
(유선) 하지만 만에 하나의 상황도 있으니Để đề phòng bất trắc, cô cũng vào Tổ Chuẩn bị Thẩm tra đi.
하경 씨도 준비팀에 들어가 줘요Để đề phòng bất trắc, cô cũng vào Tổ Chuẩn bị Thẩm tra đi.
저, 저도요?Cả tôi ạ?
근데, 제가 어떻게 준비팀에...Làm sao tôi vào được?
내가 알아서 조치할게요Tôi sẽ lo liệu. Sẽ không để ai chú ý đâu.
다들 눈치 못 채게요Tôi sẽ lo liệu. Sẽ không để ai chú ý đâu.
아...
예 [음악 끝난다]Vâng.
(현도) [못마땅하게] 도대체 어쩌자는 거야?Rốt cuộc họ muốn sao?
원래대로라면Vốn dĩ chỉ cần chuẩn bị thẩm tra quy trình quyết toán sổ sách cả tập đoàn!
그룹 전체 결산에 대한 실사 준비를 하면 되잖아!Vốn dĩ chỉ cần chuẩn bị thẩm tra quy trình quyết toán sổ sách cả tập đoàn!
왜 하필Sao giờ lại tự dưng đòi thẩm định riêng Chuyển phát TQ?
개별적인 TQ택배를!Sao giờ lại tự dưng đòi thẩm định riêng Chuyển phát TQ? Họ thấy nó là công ty lỗ nặng nhất.
표면적으로 가장 적자인 계열사입니다Họ thấy nó là công ty lỗ nặng nhất.
그래서 혹시나 우리가Nên bọn họ muốn xem chúng ta có giả mạo số liệu kế toán không.
분식회계로 부풀려 보여주지 않을까 떠보는 겁니다Nên bọn họ muốn xem chúng ta có giả mạo số liệu kế toán không.
그런데 문제가 있습니다Nhưng có một vấn đề.
오늘 아침부터 TQ택배 노조가 시위에 들어갔습니다Công đoàn của Chuyển phát TQ sáng nay biểu tình trước văn phòng chính.
TQ택배 본사 앞에서요Công đoàn của Chuyển phát TQ sáng nay biểu tình trước văn phòng chính.
그럼 서안장룡이 보기 전에 얼른 치워야지Vậy mau dẹp đi, đừng để Trường Long Tây An thấy!
[짜증 내며] 놔두면 트집거리만 될 거라고!- Để yên là hỏng việc đấy! - E là sẽ rất khó.
당장은 힘듭니다- Để yên là hỏng việc đấy! - E là sẽ rất khó.
노조와의 협상에 시간이 좀 걸릴 거 같습니다Ta cần thời gian đàm phán với Công đoàn.
(현도) [한숨 쉬며] 하... 그놈의 노조- Đám Công đoàn đó… - Tôi sẽ lo trong thời gian nhanh nhất.
노조는 제가 빠른 시간 내에 처리하겠습니다- Đám Công đoàn đó… - Tôi sẽ lo trong thời gian nhanh nhất.
경리 과장은 어떻게 해야 돼?- Còn vụ Trưởng phòng Kim? - Tôi cũng sẽ thuyết phục anh ta.
김 과장도 제가 다시 설득하겠습니다- Còn vụ Trưởng phòng Kim? - Tôi cũng sẽ thuyết phục anh ta.
자기 목숨 던져 사람 구하고Cậu ta dám liều mạng cứu người, còn cả gan đánh cả con trai Chủ tịch.
겁 없이 회장님 아드님까지 때린 사람입니다Cậu ta dám liều mạng cứu người, còn cả gan đánh cả con trai Chủ tịch.
서 이사 말... 쉽게 듣겠어요? [긴장된 음악]Cậu ta sẽ dễ dàng nghe lời Giám đốc Seo sao?
(현도) 그러고 보니Nói mới nhớ, chẳng phải đó là người Giám đốc Seo chọn sao?
서 이사가 뽑은 사람 아닌가Nói mới nhớ, chẳng phải đó là người Giám đốc Seo chọn sao?
예, 맞습니다Nói mới nhớ, chẳng phải đó là người Giám đốc Seo chọn sao? Vâng, đúng là vậy.
통제를 잘 했어야지Quản người cho tốt vào chứ!
[음악 끝난다]
(성룡) 지금쯤 기별이 올 때가 됐는데?Giờ này phải gọi rồi chứ nhỉ.
음? 오...Năm.
Hai. Một.
Hai. Một.
[휴대폰 벨소리]
[큰 소리로 웃는다] [띠링띠링]
아주 귀신같은 타이밍Nhắc Tào Tháo là Tào Tháo đến ngay, nhỉ?
[띠링띠링] 죽인다, 죽여, 음?Nhắc Tào Tháo là Tào Tháo đến ngay, nhỉ?
[띠링띠링]
[목소리 깔고] 여보세요Alô!
Vâng.
알겠습니다Tôi biết rồi.
[엄숙한 음악]
왜 안 한다는 건가?Sao cậu lại không muốn làm?
일개 경리 과장이 할 수 있는 일이 아닙니다- Trưởng phòng Nghiệp vụ không làm nổi ạ. - Cậu muốn gì đây?
바라는 게 뭐야?- Trưởng phòng Nghiệp vụ không làm nổi ạ. - Cậu muốn gì đây?
예?- Dạ? - Nói thẳng nói thật ra đi.
솔직하게 말해- Dạ? - Nói thẳng nói thật ra đi.
제가 뭔가 바라는 게 있어서 그러는 게 절대 아닙니다, 회장님Tôi không làm vậy vì muốn đòi hỏi gì đâu, Chủ tịch.
화 안 낼 테니까Tôi không quát cậu đâu. Nói ra đi nào.
말해봐Tôi không quát cậu đâu. Nói ra đi nào.
외람되지만 제가 청을 하나 드려도 될까요?Cầu xin Chủ tịch giúp tôi một chuyện được không? Cái thằng này nói luôn từ đầu có phải hơn không!
[화내며] 진작에 말을 했어야지, 인마! 쯧!Cái thằng này nói luôn từ đầu có phải hơn không!
[음악 끝난다]
화를 내지 않으신다고 하셔가지고 제가...Chủ tịch nói sẽ không quát tôi…
어... 화내는 게 아니니까... 그래Ừ, tôi không giận nữa.
먼저 말을 해봐Nói tôi nghe xem nào.
[흥미로운 음악]
제 전임이셨던 이은석 과장님 부인께서 소송을 당하신 걸로 압니다Tôi biết vợ của cựu Trưởng phòng Lee dính vào một vụ kiện,
이번 투자 무산에 대한 책임이 있는 걸로요có một phần trách nhiệm với việc đầu tư lần này. Cho nên?
그래서?Cho nên?
실사 준비팀에 합류해서 최선을 다하겠습니다Tôi sẽ dốc lực phối hợp với Tổ Chuẩn bị thẩm tra.
소송... 취하해주십시오Xin Chủ tịch hãy hủy vụ kiện đi ạ.
고작 그건가?Sao, chỉ thế thôi à?
약소하지만 청이 하나 더 있습니다Tuy bé xíu xiu nhưng vẫn còn một thỉnh cầu.
그건 제가 개인적으로Tôi sẽ thưa riêng việc đó với Giám đốc Seo Yul ạ.
서율 이사님께 말씀드리겠... 습니다Tôi sẽ thưa riêng việc đó với Giám đốc Seo Yul ạ.
[흥미로운 음악 계속된다]
[띵]
Ừ. Bảo với Giám đốc Cho
조 상무한테 전해Ừ. Bảo với Giám đốc Cho
당장 소송 취하시키고hủy ngay vụ kiện đi!
제발 다시는 그 이 과장 부인인지 뭔지Đừng để tôi phải nghe chuyện về vợ Trưởng phòng Lee gì đó nữa.
내 귀에 안 들리도록 하라고 전해!Đừng để tôi phải nghe chuyện về vợ Trưởng phòng Lee gì đó nữa.
(비서) 네, 알겠습니다Vâng, tôi rõ rồi ạ.
[띵]
그리고 서 이사Giám đốc Seo. Nếu thấy không quá vô lý, thì chấp thuận yêu cầu của cậu ta đi.
무리되지 않으면 김 과장 요구 들어주고Giám đốc Seo. Nếu thấy không quá vô lý, thì chấp thuận yêu cầu của cậu ta đi.
Vâng.
[음악 빨라진다]
감사합니다, 회장님Cảm ơn Chủ tịch. Tôi sẽ làm việc chăm chỉ.
열심히 하겠습니다Cảm ơn Chủ tịch. Tôi sẽ làm việc chăm chỉ.
[음악 끝난다]
TF팀 구성해서Thành lập Tổ Phản ứng Đặc biệt. bắt đầu chuẩn bị từ ngày mai.
내일부터 바로 실사 준비 들어가Thành lập Tổ Phản ứng Đặc biệt. bắt đầu chuẩn bị từ ngày mai.
이번 투자 건은 전적으로 서 이사한테 달렸어Vụ đầu tư lần này phụ thuộc hoàn toàn vào Giám đốc Seo đấy.
(율) 죽고 싶냐? [엉뚱한 음악]Muốn chết à?
내가 분명히 말했지?Tôi đã nói rồi cơ mà.
겁 좀 내면서 살라고- Làm ơn biết sợ một chút. - Tôi lúc nào chả co ro vì sợ.
(성룡) 저야 완전 쫄보로 살고 있죠- Làm ơn biết sợ một chút. - Tôi lúc nào chả co ro vì sợ.
하... 근데 이 과장님 부인이 너무 딱해가지고...Nhưng vợ Trưởng phòng Lee đáng thương quá.
[성룡의 한숨]
[앓는 소리 내면서] 치료비 때문에... 전셋집도 내놓고...Vì tiền viện phí mà cầm cố nhà cửa,
[성룡의 한숨]mạng nợ đầy mình như thế kia.
하... 여기저기서 빚까지 지고...mạng nợ đầy mình như thế kia.
크... 진짜...- Đúng thật là… - Anh là anh ruột của chị ta chắc?
아니, 무슨 네가 이 과장 부인 친오빠라도 되니?- Đúng thật là… - Anh là anh ruột của chị ta chắc? Không phải, nhưng…
[울먹이며] 그거는 아닌데Không phải, nhưng…
어후, 진짜 너무 불쌍해가지고Ôi, tội nghiệp chị ấy thật đấy.
[율의 한숨]
빨리 나머지 요구나 까 그게 진짜잖아?Nói nốt điều kiện kia đi. Cái đó mới là thật chứ gì.
[불쌍한 말투로] 이사님 가지고 계신 장부Giám đốc có thể tiêu hủy
없애주시면 안 될까요?sổ cái mà anh đang giữ không?
[코웃음 치며] 아니, 뭐, 뭘 없애라고?Hủy cái gì cơ?
가지고 계신 제 장부...Đống sổ cái của tôi ấy. Hưng Nghiệp Deok Po.
덕포흥업Đống sổ cái của tôi ấy. Hưng Nghiệp Deok Po.
[헛웃음]
와...Trời ơi.
[율의 코웃음]
그것만 없애주시면Nếu được như vậy, tôi sẽ bớt được gánh nặng trong lòng
제가 마음의 짐을 덜고 이사님을 위해서Nếu được như vậy, tôi sẽ bớt được gánh nặng trong lòng
몸과 마음을 다 바쳐서mà vì Giám đốc dốc hết tâm trí và sức lực. Để có thể…
정말...mà vì Giám đốc dốc hết tâm trí và sức lực. Để có thể…
열심히 일할 수 있을 거 같아서 그래요, 진심입니다, 진짜làm việc chăm chỉ, tôi nói thật lòng đấy.
못 없애겠다면?Nếu không thì sao?
(성룡) 뭐, 그러시겠다면Ừ, nếu vậy thì tôi cũng hết cách. Tôi có năng lực gì đâu chứ?
전 뭐, 어쩔 수가 없죠 제가 무슨 능력이 있나요?Ừ, nếu vậy thì tôi cũng hết cách. Tôi có năng lực gì đâu chứ?
그런데 이사님이 이번 투자 건 책임자시잖아요Anh mới là người gánh vụ đầu tư này mà nhỉ?
[한숨 들이마시며] 회장님이 기대를, 기대를Ban nãy ở phòng kia, Chủ tịch có vẻ kỳ vọng nhiều vào anh lắm.
엄청 하시던데...Ban nãy ở phòng kia, Chủ tịch có vẻ kỳ vọng nhiều vào anh lắm.
성공을 하셔야 될 텐데Phải thành công mới được.
돈이 780억이 들어가니...- Đổ vào 78 tỷ won cơ mà… - Tên khốn này thật là!
[버럭대며] 이 새끼가 진짜!- Đổ vào 78 tỷ won cơ mà… - Tên khốn này thật là!
[숨 막히는 소리] 근데 전 진짜 걱정이 돼서 그런 겁니다Tôi vì quan tâm lo lắng cho anh nên mới vậy.
[아픈 신음] 아... 겨드랑이가 찡겼어요Ôi, đau cái nách tôi quá!
[우는 소리]
[탁] [성룡의 놀라는 신음]
아, 아...
그래Được thôi.
일단 일이 되게 만들자Trước mắt cứ như vậy đi đã. Theo hướng cả hai ta đều muốn.
서로 원하는 방향대로Trước mắt cứ như vậy đi đã. Theo hướng cả hai ta đều muốn.
제가 바라던 바입니다- Chính là điều tôi muốn. - Thật là…
[코트를 탁 턴다] [율의 겁주는 숨소리]- Chính là điều tôi muốn. - Thật là…
[애써 침착하게] 알았으니까Tôi biết rồi. Để mai bàn lại.
어떻게 할지는 내일...Tôi biết rồi. Để mai bàn lại.
(성룡) 내일부터는 제가 실사 준비를 해야 돼가지고Mai thì tôi bắt đầu chuẩn bị hồ sơ rồi. Làm luôn trong hôm nay có phải hơn không?
오늘 내로 처리해주셨으면 좋겠는데 진...Mai thì tôi bắt đầu chuẩn bị hồ sơ rồi. Làm luôn trong hôm nay có phải hơn không?
아, 제가 원래 마음이 편해야 일을 잘하는 스타일...Tâm hồn thoải mái thì tôi mới làm việc được…
[크게 웃는다]Tâm hồn thoải mái thì tôi mới làm việc được…
[율의 기가 찬 웃음]
하...
입사 이후에 이렇게 다이내믹하고 아크로바틱한 하루는 처음이다, 응?Từ hồi vào công ty, lần đầu có được ngày náo nhiệt và lộn xộn thế này nhỉ?
김 과장 잘릴 위기에 처해Trưởng phòng Kim suýt mất việc. Vợ Trưởng phòng Lee bị kiện,
이 과장 제수씨 봉변 당해Trưởng phòng Kim suýt mất việc. Vợ Trưởng phòng Lee bị kiện,
서안장룡은 뻘소리 해대Trường Long Tây An nói nhảm.
와... 무슨, 뭐, 올림픽 개막식 보는 거 같아, 허허Trời ơi, bát nháo y như khai mạc Olympic ấy.
개막식은 월드컵이죠- Là khai mạc World Cup mới đúng. - Phải không?
(남호) 그런가? 흐흐 [과자 먹는 소리]- Là khai mạc World Cup mới đúng. - Phải không?
아, 그런데 김 과장은 왜 안 와?- Sao Trưởng phòng Kim chưa về? - Anh ấy bảo ghé qua đâu đó một lát.
[과자 집으며] 아, 잠깐 어디 들렀다 온대요- Sao Trưởng phòng Kim chưa về? - Anh ấy bảo ghé qua đâu đó một lát.
근데, 이 과장님 사모님 소송 취하한 건Nhưng mà, hủy được vụ kiện của vợ Trưởng phòng Lee thì quả là tài thật.
정말 대박이에요 [웃음]Nhưng mà, hủy được vụ kiện của vợ Trưởng phòng Lee thì quả là tài thật.
아, 그리고 가만 보면 과장님이 진짜 똑똑한 거 같아요Ngẫm lại thì Trưởng phòng cũng thông minh đấy chứ.
그, 뭐지?Gì nhỉ?
딱, 딱... 셜록 느낌, 셜록Cảm giác giống Sherlock Holmes.
아, 브래드 피트?- Brad Pitt sao? - Brad Pitt cái quái gì chứ, thật là.
브래드 피트 같은 소리 하고 있네요, 정말- Brad Pitt sao? - Brad Pitt cái quái gì chứ, thật là.
(이어폰 너머 재준의 목소리) 아, 과장님 그게 무슨 똑똑이야?Trưởng phòng thông minh cái gì? Khôn vặt thì có.
잔머리지Trưởng phòng thông minh cái gì? Khôn vặt thì có.
(희진) 에이, 솔직히 어? 이 정도면Thôi nào! Tầm cỡ vụ hôm nay thì cũng nên thừa nhận là có tài cán.
잔머리라도 인정해줘야죠Thôi nào! Tầm cỡ vụ hôm nay thì cũng nên thừa nhận là có tài cán.
(하경) 그럼!Đúng. Lẽ ra tổn thất mấy chục triệu để kiện tụng, giờ chả tốn xu nào đã xong.
변호사비 몇천 들일 거 한 푼도 안 들이고 해결한 건데Đúng. Lẽ ra tổn thất mấy chục triệu để kiện tụng, giờ chả tốn xu nào đã xong.
대박!- Quá giỏi. - Không những thế,
(상태) 거기다가- Quá giỏi. - Không những thế,
실사 준비팀까지 들어가시고- Quá giỏi. - Không những thế, còn được vào Tổ Chuẩn bị Thẩm tra. Chao ôi, chẳng phải là niềm tự hào của phòng chúng ta hay sao?
크, 이건 뭐, 저희 부서의 자랑 아니에요?Chao ôi, chẳng phải là niềm tự hào của phòng chúng ta hay sao?
자랑은 무슨Tự hào cái quái gì?
과장님 새뻑 좋으시네Anh ta ăn may cả thôi.
이건 자랑이 아니라 운이야, 운Tự hào gì chứ, là ăn may!
자랑이죠Tự hào chứ?
솔직히 뭐...Thật ra, phòng chúng ta đã có ai được vào Tổ Chuẩn bị Thẩm tra đâu?
우리 경리부에서 실사 준비팀... 뭐, 들어간 적 있어요?Thật ra, phòng chúng ta đã có ai được vào Tổ Chuẩn bị Thẩm tra đâu?
- 부장님? - 나...- Nhỉ Trưởng ban? - Có tôi.
음?
도 못 들어가봤지Đáng lẽ là vào rồi đấy.
쯧, 제의가 있어서 가려고 그랬는데Lúc đó được đề nghị và đã định làm rồi. Đột nhiên lại bị đau ruột thừa.
하필 그때 그냥 맹장이 탁 터져가지고...Lúc đó được đề nghị và đã định làm rồi. Đột nhiên lại bị đau ruột thừa.
맹장... 승진 시험 때 터졌다고 그러지 않으셨어요?Sao anh bảo là bị đau ruột thừa lúc chuẩn bị thi thăng chức?
그래서 누락됐다고?- Nên mới trượt còn gì? - Là ruột thừa chỗ khác.
그건 다른 쪽 맹장- Nên mới trượt còn gì? - Là ruột thừa chỗ khác.
[웃음] 부장님은 맹장이 두 개세요?- Nên mới trượt còn gì? - Là ruột thừa chỗ khác. Anh có hai khúc ruột thừa cơ à? Giống thận hay gì mà có hai quả?
무슨 콩팥인가? 허허Anh có hai khúc ruột thừa cơ à? Giống thận hay gì mà có hai quả?
자꾸 물어보지 마Anh có hai khúc ruột thừa cơ à? Giống thận hay gì mà có hai quả? Đừng hỏi nữa.
나한테 치부야, 맹장이 두 개인 거Xấu hổ lắm! Chuyện tôi có hai ruột thừa
아주 희귀한 케이스 [착!]là một ca cực hiếm đấy.
[다들 웃는다]
- (재준) 원기옥 - 네?- Won Ki Ok! - À, dạ thôi ạ.
아, 괜찮습니다- Won Ki Ok! - À, dạ thôi ạ.
왜, 무슨 일 있어?- Sao? Có chuyện gì? - Không ạ.
[곤란한 듯] 아뇨- Sao? Có chuyện gì? - Không ạ.
야, 원기옥, 왜 그래? 야, 먹어- Sao? Có chuyện gì? - Không ạ. - Cậu sao vậy? Này, ăn đi! - Dạ thôi khỏi.
아, 정말 괜찮습니다- Cậu sao vậy? Này, ăn đi! - Dạ thôi khỏi.
(남호) 에이, 무슨, 우리만 먹었네 [전화벨 울린다]Thôi nào. Có mỗi bọn tôi ăn thôi.
[삐리리] (남호) 이것 좀 먹어- Ăn thử đi này! Sao lại không ăn? - Không cần đâu ạ.
- (남호) 먹는 걸 네가 왜 안 먹어 - (기옥) 아뇨, 정말 괜찮습니다- Ăn thử đi này! Sao lại không ăn? - Không cần đâu ạ.
[남호와 기옥 실랑이한다] 예, 언니Vâng, chị à?
아, 예, 알았어요Vâng, tôi biết rồi.
(기옥) 정말 괜찮습니다
[감성적인 밝은 음악]
방금 전에 법무팀에서 문자 왔어요Vừa có tin nhắn từ Tổ Pháp lý.
[부스럭]Vừa có tin nhắn từ Tổ Pháp lý.
[서류 봉투가 떨어진다]
회사 측에서 고소...Vụ kiện của chị, công ty…
[찌이이익]
취하하겠다고đã hủy bỏ rồi.
감사합니다Cảm ơn cậu. Cảm ơn cậu rất nhiều.
정말 감사합니다Cảm ơn cậu. Cảm ơn cậu rất nhiều.
아이, 뭐라고, 이게...Ôi. Chị cứ nói quá!
아까 왜 그러나 했더니 제대로 큰 그림 그렸네요?Lúc nãy tôi chưa hiểu, nhưng công nhận anh có tầm nhìn. Chỉ thế này mà tầm nhìn gì.
아, 이 정도 가지고 무슨 큰 그림?Chỉ thế này mà tầm nhìn gì.
그냥 삼오 사이즈의 작은 그림일 뿐이죠Tôi chỉ cài cắm chút xíu thôi.
아침엔... 정말 하늘이 무너지는 줄 알았는데Hồi sáng tôi còn tưởng trời sập đến nơi.
까짓 거 무너지라고 그래요Trời sập thì sao chứ? Kiểu gì cũng sẽ tìm được đường sống.
우린 솟아날 구멍으로 빠져나가면 되니까Trời sập thì sao chứ? Kiểu gì cũng sẽ tìm được đường sống.
처음엔 그이 후임이라Lúc đầu hay tin cậu kế nhiệm,
뵐 때마다 마음이 무겁고 괴로웠는데mỗi lần gặp tôi lại thấy lòng nặng trĩu và đau đớn.
(수진) 이젠 아니에요Giờ thì khác rồi.
저와 승원이한테는Cậu quả là ân nhân nghĩa hiệp của tôi và Seung Won.
정말 은인이세요Cậu quả là ân nhân nghĩa hiệp của tôi và Seung Won.
[쑥스러운 듯] 은인은 무슨...Nghĩa hiệp gì chứ. Là quan hệ chia sẻ…
서로 눈앞...Nghĩa hiệp gì chứ. Là quan hệ chia sẻ…
함께... 돕고 사는 관계죠Là quan hệ giúp đỡ lẫn nhau.
[하경의 벅찬 숨소리]
[음악 끝난다]
[탁]
(회상 속 현도 목소리) TF팀 구성해서Thành lập Tổ Phản ứng Đặc biệt. bắt đầu chuẩn bị từ ngày mai.
내일부터 바로 실사 준비 들어가 [어두운 음악]Thành lập Tổ Phản ứng Đặc biệt. bắt đầu chuẩn bị từ ngày mai.
이번 투자 건은 전적으로Vụ đầu tư lần này phụ thuộc hoàn toàn vào Giám đốc Seo đấy.
서 이사한테 달렸어Vụ đầu tư lần này phụ thuộc hoàn toàn vào Giám đốc Seo đấy.
나야Tôi đây.
김성룡 장부 지금 바로 이리 갖고 와Mang sổ cái của Kim Seong Ryong qua đây cho tôi.
[음악 잦아든다]
[하경의 헛기침]
나도 고마워요Tôi cũng cảm ơn anh.
우리 때문에 싸워준 것도 그렇고 소송 취하해준 것도 그렇고Vì đã đánh nhau vì chúng tôi, cả việc giúp hủy vụ kiện nữa.
(성룡) 고마워할 것 없어요Có gì lớn lao đâu mà. Chuyện đánh đấm
치고받고 한 거는Có gì lớn lao đâu mà. Chuyện đánh đấm
요즘 아주 짜증이 많이 나던 차에là do tôi có nhiều việc bực mình. Tiện thể giải tỏa áp lực.
이거다 싶어서 그냥 스트레스 확 푼 거니까là do tôi có nhiều việc bực mình. Tiện thể giải tỏa áp lực.
소송 취하해준 거는요?Còn việc giúp hủy vụ kiện?
소송 취하한 거는...Chuyện đó thì…
그것도 뭐, 스트레스 풀려고 그런 거예요?- Cũng để giải tỏa áp lực ư? - Ừ, một công đôi việc.
뭐, 겸사겸사- Cũng để giải tỏa áp lực ư? - Ừ, một công đôi việc.
스읍...
다시 생각해보면 의인이 맞는 거 같기도 하고...Nghĩ lại thì có lẽ anh đúng là người nghĩa hiệp đấy.
[종소리 효과음]
[머릿속에 '의인이다!' 효과음]Người nghĩa hiệp!
[아름다운 음악] ['어? 의인이다! 의인!']Nghĩa hiệp!
안 들려요?Cô nghe thấy không?
['의인, 의인, 의인!'] [팔랑팔랑 효과음]Người nghĩa hiệp!
[질색하는 신음]
제발 의인 소리 좀 하지 마! 지긋지긋해 죽겠어!Đừng nhắc tới "nghĩa hiệp" nữa! Nghe muốn phát ốm luôn!
- 의자왕? - 어?- Nghĩa hiệp đại nhân? - Hả?
- 의료보험? - 하지 마요- Nghĩa nặng tình sâu? - Thôi đi!
- 의심! - 하지 마, 진짜, 하지 마- Nghĩa cử cao cả! - Thôi! Đừng nói nữa!
[큰 소리로] 의인!Nghĩa hiệp!
[빠른 발소리] 의인 좀 하지 마!Đừng có nói "nghĩa hiệp" nữa!
[픽!] [불안한 음악]
[못마땅하게] 서안장룡은 도대체 왜 그러는 거야?Sao Trường Long Tây An lại làm thế?
중국 사람들 자기들이 중요하게 여기는 뭔가에Đám Trung Quốc đề cao bản thân, đã muốn thì không nhân nhượng đâu.
확 꽂히면 절대 굽히질 않습니다Đám Trung Quốc đề cao bản thân, đã muốn thì không nhân nhượng đâu.
아, 그리고 생각해보니까Mà theo tôi thấy thì
투자를 안 받으면 큰 문제가 되긴 할 거 같습니다không nhận được đầu tư thì to chuyện đấy.
물론 죽 쒀서 서 이사 주는 건 아깝긴 하지만...Dù tôi cũng không muốn Giám đốc Seo nhận công đâu.
[만근의 긴장한 숨소리]
(만근) [머뭇거리며] 말입니다- Tôi chỉ nói thế thôi. - Dù không muốn
그렇다 해도 그대로 둬선 안 돼- Tôi chỉ nói thế thôi. - Dù không muốn cũng không thể khoanh tay đứng nhìn. Phải tìm ra đối sách.
뭔가 대안을 만들어야 돼cũng không thể khoanh tay đứng nhìn. Phải tìm ra đối sách.
[깊이 들이마신다]
대안을... [탁!]Đối sách…
[탁]
아, 씨... [신경질적으로 부러뜨린다]
하아...
[탁]
(확성기의 남자 목소리) 살인적인 노동 환경!Môi trường lao động giết người!
TQ는 각성하라, 각성하라!TQ hãy thức tỉnh đi!
(시위대) [북소리로 장단 맞추며] 각성하라! 각성하라!- Thức tỉnh đi! - Thức tỉnh đi! Thù lao rẻ mạt và tiền phạt hút máu nhân công!
피 말리는 수수료와 패널티!Thù lao rẻ mạt và tiền phạt hút máu nhân công!
TQ는 개선하라, 개선하라!TQ hãy chấn chỉnh đi! - Chấn chỉnh đi! - Chấn chỉnh đi!
(시위대) 개선하라! 개선하라!- Chấn chỉnh đi! - Chấn chỉnh đi!
아, 밥이야 먹었지Ừ, bố ăn rồi. BỎ TIỀN PHẠT ĐOÀN KẾT
[시위대 외치는 소리 들려온다] 그려, 핫팩도 챙겨 나왔고BỎ TIỀN PHẠT ĐOÀN KẾT Có, bố mang túi giữ nhiệt rồi.
(기옥) 충돌할 일 생기면Có xung đột thì bố đừng xông lên mà hãy lùi về sau nhé.
앞에 나서지 마시고 뒤로 빠져 계세요Có xung đột thì bố đừng xông lên mà hãy lùi về sau nhé.
그려, 그려 걱정하지 말고 일 봐, 응Được rồi. Con đừng lo, làm việc đi!
(기옥) [염려하는 말투로] 아버지 몸도 생각하셔야죠Bố phải nghĩ cho mình chứ!
저녁도 꼭 챙겨 드시고요Nhớ phải ăn tối nhé bố.
예, 아버지Vâng, thưa bố.
[깊은 한숨]
(상태) 과장님!Trưởng phòng!
야, 그 의인발 정말 오래 간다, 응? [함께 웃는다]Chà, quả là tiếng lành Hiệp Sĩ đồn xa thật đấy.
이러다 이거 뭐 잘하면 환갑 때까지 가겠는데?Cứ cái đà này, không khéo nổi đến khi cậu 60 tuổi.
[재준의 웃음] 아, 진짜 그놈의 의인Trời ơi! Cái từ "hiệp sĩ" đó làm tôi buồn nôn!
나 진짜 토할 거야, 우웨엑 [상태의 장난 섞인 탄성]Trời ơi! Cái từ "hiệp sĩ" đó làm tôi buồn nôn!
[함께 웃는다]
치...
에이, 토하면 안 되죠 이건 뭐랄까, 그, 막...Nôn gì chứ ạ! Cứ xem như nó là huy chương cuộc đời anh vậy.
인생의 훈장 같은 건데 [함께 웃는다]Cứ xem như nó là huy chương cuộc đời anh vậy.
김 과장 대기실 가고Từ lúc Trưởng phòng Kim đến phòng chờ, tôi chẳng ăn uống được gì.
바로 나 식음전폐했잖아 [트림]Từ lúc Trưởng phòng Kim đến phòng chờ, tôi chẳng ăn uống được gì.
- 아이... - 아, 아, 더러워서 진짜Trời ơi. Mùi gì mà khó chịu vậy?
이게 무슨 냄새야, 이게?Trời ơi. Mùi gì mà khó chịu vậy?
아, 고기하고 깍두기 냄새... [짜증 섞인 탄성]Trời ơi. Mùi gì mà khó chịu vậy? Mùi thịt lẫn với củ cải muối…
(재준) 아, 점심 때 왕갈비탕 먹고Bữa trưa anh ăn canh thịt bò nhiều quá, còn bảo khó tiêu phải uống thuốc mà.
소화 안 된다고 소화제까지 챙겨 드셨잖아요Bữa trưa anh ăn canh thịt bò nhiều quá, còn bảo khó tiêu phải uống thuốc mà.
디저트로 팥죽까지 드셨습니다Tráng miệng bằng cháo đậu đỏ nữa.
그건 어제 먹은 거잖아Món đó tôi ăn hôm qua mà! - Giống 12:00 trưa nay hơn. - Anh làm sao vậy?
아까 열두 시 경이었나?- Giống 12:00 trưa nay hơn. - Anh làm sao vậy?
(재준) 진짜 왜 그러세요?- Giống 12:00 trưa nay hơn. - Anh làm sao vậy?
(기옥) [조심스럽게] 근데요Nhưng cho tôi hỏi, thẩm định như vậy,
실사하고 나서 TQ택배는 별일 없겠죠?Nhưng cho tôi hỏi, thẩm định như vậy, - phía Chuyển phát TQ không sao chứ? - Chuyển phát TQ thì sao?
TQ택배는 왜?- phía Chuyển phát TQ không sao chứ? - Chuyển phát TQ thì sao?
아, 예... 아는 친구가 있어서요À, do tôi có người bạn ở đó.
(하경) 그거 별거 없을 거야Sẽ không sao đâu.
우리 쪽이 얼마나 양심적인가 테스트만 하는 거니까Họ chỉ kiểm tra xem chúng ta thành thật đến đâu.
아... 네À, vâng.
점심도 안 먹고 표정도 쭈글쭈글하고Trưa thì không ăn, mặt mày ủ rũ.
왜, 어디 안 좋아?- Cậu đau ở đâu à? - Không ăn trưa sao?
점심 안 했어, 네가?- Cậu đau ở đâu à? - Không ăn trưa sao?
아유, 아닙니다Không có gì đâu ạ.
[노크 소리]
[문 열리는 소리]
- 안녕하십니까? - (남호) 어떻게 오셨어요?- Xin chào. - Có việc gì vậy?
(남자) 총무부에서 왔습니다Tôi ở Phòng Hành chính đến.
여기 과장님께서 TQ택배 실사 준비 가신다고 들었습니다Nghe nói Trưởng phòng bên này sẽ sang Tổ Chuẩn bị Thẩm tra.
- (재준) 여기, 여기 - 예, 예, 저예요, 왜요?- Anh ấy đây. - Vâng, là tôi, sao vậy?
죄송한데, 그쪽 월 근태 관리와 휴가 잔여일수 관련 데이터 때문에요Xin lỗi anh, tôi tới vì dữ liệu về giờ làm và ngày nghỉ phép.
저희 쪽 오는 게 하도 오류가 많아서 그것 좀 살펴주십사 해서요Dữ liệu bên tôi nhiều sai số quá, phiền anh qua xem giúp. Tôi có thuật phân thân thành mười đâu mà kham nổi việc này?
하... 내가 몸이 열 개도 아니고 그런 것까지 어떻게 내가 다 처리해Tôi có thuật phân thân thành mười đâu mà kham nổi việc này?
이번에 꼭 바로잡아 달라는 윗선 지시입니다Tôi có thuật phân thân thành mười đâu mà kham nổi việc này? Bên trên ra chỉ thị phải sửa xong trong lần này luôn ạ.
[씩씩하게] 제가 따라갈까요?Cho tôi theo với nhé?
그래 주면 나야 고맙죠Vậy thì đội ơn.
다녀와도 되죠?- Được không ạ? - Đi được chứ hả?
다녀와도 되지?- Được không ạ? - Đi được chứ hả?
반말은 좀 하지 말고, 인마Có hay không cũng đừng tranh thủ nói trổng với tôi!
그래, 다녀와, 응Ừ, cứ đi đi.
[마지못한 듯 어색하게] 아, 하필 꼭 이럴 때 바쁠 때 그러더라Ôi, sao cứ nhằm đúng lúc đang bận vậy chứ?
아휴...
[수상한 음악] 사모님 통화 기록 모두 체크해봤지만Tôi kiểm tra lịch sử cuộc gọi của phu nhân mà không thấy ai khả nghi.
의외의 인물들은 없었습니다Tôi kiểm tra lịch sử cuộc gọi của phu nhân mà không thấy ai khả nghi.
핸드폰이야 두 대를 쓸 수도 있지Có thể bà ấy dùng hai cái điện thoại di động.
동선은 어제부터 체크했는데Hôm qua tôi đã kiểm tra lịch sử di chuyển, mà quả nhiên cũng rất bình thường.
역시 별다른 건 없었습니다Hôm qua tôi đã kiểm tra lịch sử di chuyển, mà quả nhiên cũng rất bình thường.
집사람...Bà nhà tôi
조 상무가 생각하는 것보다 훨씬 더 주도면밀하고 영민한 사람이야thông minh và cẩn thận hơn cô tưởng nhiều.
분명히 누군가를 심어놨을 거야Chắc chắn đã cài trợ thủ ở đây.
그러니까 더 깊게 들어가 보라고Cho nên mới bảo, điều tra cho kỹ vào.
(민영) 예, 알겠습니다Vâng, tôi rõ rồi ạ.
[음악 잦아든다]
TF팀은 저, 강주선 대리 김성룡 과장Tổ Phản ứng Đặc biệt gồm tôi, Trợ lý Kang, Trưởng phòng Kim. Chỉ ba người thôi ạ.
이렇게 셋이 간략하게 조직했습니다Tổ Phản ứng Đặc biệt gồm tôi, Trợ lý Kang, Trưởng phòng Kim. Chỉ ba người thôi ạ.
잘했어Tốt lắm. Việc đơn giản, không cần huy động đông người.
간단한 건데 우르르 몰려가서 부산 떨 필요 없지Tốt lắm. Việc đơn giản, không cần huy động đông người.
아, 그리고 경리부 윤하경 대리도 포함됐습니다Với lại, có thêm Trợ lý Yoon Ha Kyung bên Phòng Nghiệp vụ nữa.
윤하경 대리 누가 포함시켰어?Ai cho Trợ lý Yoon Ha Kyung vào?
총무부에서 월 근태 관리와 휴가 잔여일수 관련 데이터를Phía Phòng Hành chính nhờ kiểm tra dữ liệu giờ làm và ngày phép.
체크해달라고 부탁했는데Phía Phòng Hành chính nhờ kiểm tra dữ liệu giờ làm và ngày phép.
김 과장 혼자 하기 버거워서 따라가기로 했나 봅니다Trưởng phòng Kim làm không xuể, nên cô ấy xin theo.
제외시킬까요?Tôi loại ra nhé?
[탁]Tôi loại ra nhé?
아냐, 일단 합류시켜Thôi khỏi, cứ cho vào đi.
[휴대폰 벨소리] [탁]
Ừ. Mang tới chưa?
갖고 왔어?Ừ. Mang tới chưa?
[자동차 소음]
[엔진이 멈춘다]
[차 문 열리는 소리]
[탁]
[옅은 한숨]
[탁!]
됐지?Được chưa?
(성룡) 이사님- Giám đốc. Sao mà mỏng thế? - Có một nửa thôi.
권수가 좀 비어요- Giám đốc. Sao mà mỏng thế? - Có một nửa thôi.
반만 갖고 왔어- Giám đốc. Sao mà mỏng thế? - Có một nửa thôi.
왜 반만 가져오셨어요?- Sao lại một nửa? - Quy tắc giao dịch cơ bản là gì?
거래의 기본 규칙을 몰라!- Sao lại một nửa? - Quy tắc giao dịch cơ bản là gì?
착수 전에 반 성사 후에 반, 새끼야Một nửa khi bắt đầu, một nửa khi kết thúc.
기왕 주시는 거 고속도로 휴게소처럼Thì đúng thế, nhưng không thể như trên đường cao tốc, đưa vèo một phát luôn ạ?
한 방에 선불로Thì đúng thế, nhưng không thể như trên đường cao tốc, đưa vèo một phát luôn ạ?
[혀를 튕긴다] 주시면 안 될까요?Thì đúng thế, nhưng không thể như trên đường cao tốc, đưa vèo một phát luôn ạ?
- 싫으면 말아 - 아니, 아니- Không chịu thì trả đây. - Đâu có. Tôi chịu mà.
좋습니다- Không chịu thì trả đây. - Đâu có. Tôi chịu mà.
대신Đổi lại, chỉ cần anh giữ lời thôi.
약속만 지켜주신다면 저는 좋습니다Đổi lại, chỉ cần anh giữ lời thôi. Tôi hứa là sẽ giữ lời.
약속은 지킨다Tôi hứa là sẽ giữ lời.
당연히 지키시겠죠Dĩ nhiên phải thế nhỉ.
스읍... 그럼 전 잠시 이별의 시간을 좀...Vậy tôi xin phép Giám đốc xử lý đống này nhé.
[탁!]
[펄럭]
[찌이익]
[라이터 켜는 소리]Giám đốc ơi?
이사님Giám đốc ơi?
제가...Thế này nhé, lỡ như tôi…
혹시나, 응?Thế này nhé, lỡ như tôi…
혹시나 해서 드리는 말씀인데Tôi hỏi vì "lỡ như" thôi nhé.
[라이터 소리] [달그락]
어디 막 복사본 숨겨 놓고 그런 거 아니시죠?- Anh không sao ra bản khác đâu nhỉ? - Gì chứ?
[웃으며] 뭐?- Anh không sao ra bản khác đâu nhỉ? - Gì chứ?
(성룡) 하긴...Cũng phải. Chỉ có lũ cặn bã,
그런 짓은 생양아치 중에서도Cũng phải. Chỉ có lũ cặn bã,
더럽고 비열한bẩn thỉu, bỉ ổi, vô liêm sỉ, ti tiện,
파렴치하고 짜치기 그지없는bẩn thỉu, bỉ ổi, vô liêm sỉ, ti tiện,
거지 꽁꽁이 같은 새끼들이나 하는 짓이니까xấu ma chê quỷ hờn dỗi cực mạnh mới làm vậy thôi, đúng không?
그렇죠?xấu ma chê quỷ hờn dỗi cực mạnh mới làm vậy thôi, đúng không?
[헛웃음]Thật là!
참, 나...Thật là!
어?
["Must Be The Money" 연주곡이 흐른다]
하!
[탁]
오해하지 마Đừng hiểu lầm! Tôi định đưa cùng lúc mà quên béng.
같이 주려던 걸 깜빡 잊고 있었던 것뿐이니까Đừng hiểu lầm! Tôi định đưa cùng lúc mà quên béng.
[율의 헛기침]Ôi, hiểu lầm gì đâu! Tôi rất nể trọng Giám đốc mà.
아휴, 오해는요, 무슨 저는 뭐...Ôi, hiểu lầm gì đâu! Tôi rất nể trọng Giám đốc mà.
이사님 존경합니다Ôi, hiểu lầm gì đâu! Tôi rất nể trọng Giám đốc mà.
간다Tôi đi đây.
(성룡) 이사님Giám đốc!
일 끝나면 나머지 반도 꼭 부탁드리겠습니다Xong việc nhớ đưa nửa kia cho tôi nhé.
[손가락 튕기며] 일이나 똑바로 해, 씨...Làm việc cho đàng hoàng đi đã!
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ [성룡의 웃음]
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪
♪ 이미 끝이 보이네 ♪
(성룡) 사라진다Nổi lửa lên.
사라진다Bùng cháy đi.
사라진다, 아하하하하Cháy hết nào!
[성룡 유쾌하게 웃는다]
[흥얼거리는 성룡]
그래, 반띵이 뭐야 일 끝내면 훌훌 해방!Ừ, nửa trước nửa sau thì sao? Xong việc là mình tự do!
[짝] [기쁜 숨소리]Ừ, nửa trước nửa sau thì sao? Xong việc là mình tự do!
[신나게] 오! 오!
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪
[랩 하듯이] ♪ 여기, 어디예요? ♪ Đây là cái chỗ nào vậy?
♪ 안주, 기본, 얼마야? 예 ♪Thức ăn bao nhiêu tiền?
[음악 끝난다]
으아!
[소리 내서 웃는다]
[율의 말투 흉내 내며] 오해하지 마"Đừng hiểu lầm! Tôi định đưa cùng lúc mà quên béng".
같이 준다는 걸 깜빡 잊고 있었던 것뿐이야"Đừng hiểu lầm! Tôi định đưa cùng lúc mà quên béng".
[깔깔 웃는다]Seo Yul đáng yêu ghê!
어휴, 서율 너무 귀여워, 진짜 아하하하하하Seo Yul đáng yêu ghê!
아, 나, 이 자식이 어디서 약을 팔고 있어Hết chuyện làm hay sao mà dám lừa mình!
아하하하하!
[가슴을 치며 웃는다]
[숨을 몰아쉰다]
(회상 속 하경 목소리) 소송 취하해준 거는요?Còn việc giúp hủy vụ kiện?
그것도 뭐, 스트레스 풀려고 그런 거예요?Cũng để giải tỏa áp lực ư?
(성룡) 아까 그 질문에는 내가 답이 딱 안 나오더라고?Tôi không trả lời được luôn ấy.
[탁]
[코믹한 음악]
(광숙) 소송 취하가 1번 목적이었어요? [목소리 떨린다]Hủy vụ kiện là mục đích số một của anh, hay…
아님...Hủy vụ kiện là mục đích số một của anh, hay…
장부가 1번 목적이었어요?cuốn sổ cái mới là mục đích số một?
소송 취하- Hủy vụ kiện. - Ơ, vậy thì…
응? 그러면...- Hủy vụ kiện. - Ơ, vậy thì…
이상한데?lạ lùng lắm nhé.
그렇지? 이상하지?Rất lạ đúng không?
나한테 돌아오는 거 없으면Tôi sẽ không giúp ai nếu không có được lợi lộc gì.
내가 누굴 도와주고 그런 성격이 아니잖아?Tôi sẽ không giúp ai nếu không có được lợi lộc gì. Đúng vậy. Anh là con rắn độc cơ mà.
그럼요, 꽈장님이 얼마나 독사 같은 분이신데, 어흐Đúng vậy. Anh là con rắn độc cơ mà.
장, 장미동 코브라지, 내가Ừ. Tôi là con rắn hổ mang phường Jangmi.
그럼 혹시...Vậy có khi nào…
꽈장님 정말... [놀란 숨소리]anh đã trở nên nghĩa hiệp thật rồi không?
의인이 돼가는 게 아닐까요?anh đã trở nên nghĩa hiệp thật rồi không?
하... 무슨 말도 안 되는 소리를 하고 있어, 진짜?Trời ơi, cô lại nói nhảm rồi!
(광숙) 일련의 상황들이 다 그렇잖아요Tình huống rõ rành rành ra đấy.
사람들 다 혼내주고 막 까대고Dạy dỗ kẻ khác rồi đánh chúng một trận.
아흐, 짱 멋있어, 흐Ôi! Oách quá đi!
아니, 근데 그거는 걔네들이 정말 못된 짓을 하니까 그런 거고Cũng do bọn chúng làm chuyện xấu xa đấy chứ.
못된 짓에 분노하는 게 의인이에요, 꽈장님, 네Phẫn nộ vì cái xấu chính là nghĩa hiệp đó!
[투둑] [광숙의 신음]Hết hồn! Đầu gối tôi!
깜짝이야, 내 도가니! 어! 아우, 다리야Hết hồn! Đầu gối tôi! Trời đất ơi! Kwang Sook, dẹp vụ nghĩa hiệp đó đi. Đời tôi sẽ bị rối tung lên đấy.
광숙아, 도가니고 자시고 나한테 의인 소리는 절대 하지 마Kwang Sook, dẹp vụ nghĩa hiệp đó đi. Đời tôi sẽ bị rối tung lên đấy.
누구 신세 망칠 일 있니?Kwang Sook, dẹp vụ nghĩa hiệp đó đi. Đời tôi sẽ bị rối tung lên đấy.
(광숙) 꽈장님?Trưởng phòng, anh thử nghĩ kỹ mà xem.
한번 잘 느껴보세요Trưởng phòng, anh thử nghĩ kỹ mà xem. Anh có đột nhiên muốn đeo mặt nạ,
갑자기 가면을 쓰고 싶다든가Anh có đột nhiên muốn đeo mặt nạ,
망토를 막 휘두르고 싶다든가hay áo choàng bay phấp phới, hay là mặc quần tam giác…
아님 쫄바지 위에...hay áo choàng bay phấp phới, hay là mặc quần tam giác…
삼각 팬티를 덧입고 싶다든가ở bên ngoài quần bó sát không?
어우, 어떡해, 상상 가!Chao ôi! Tưởng tượng mà xem! Trời đất ơi.
[짝짝 박수 치며] 오호호! 어머, 어머나Chao ôi! Tưởng tượng mà xem! Trời đất ơi. Cúp máy đây. Ngủ đi.
그만 끊자, 어? 자라Cúp máy đây. Ngủ đi.
[탁] 말도 안 되는 소리...Chỉ giỏi nói linh tinh…
[쿵쿵] [달그락달그락]
[쿵쿵]
[탁] 조용히 좀 해라! 좀! 씨...Trật tự hộ ông mày đi! Chết tiệt!
[거리의 소음]
[흥미로운 음악]
[딱]
[작은 소리로] 근데... 진짜야?Nhưng mà… là thật sao?
Vâng.
김 과장이 실사 준비팀 참여 조건으로Trưởng phòng Kim lấy điều kiện tham gia Tổ Chuẩn bị Thẩm tra
소송 취하를 요구했습니다Trưởng phòng Kim lấy điều kiện tham gia Tổ Chuẩn bị Thẩm tra để yêu cầu hủy vụ kiện.
[한숨]
- 이거 어떻게 해석해야 돼? - 일단- Việc này lý giải sao đây? - Trước mắt,
택배 쪽 실사 준비 자체는 별다른 문제가 없는 것으로 보입니다tôi thấy việc thẩm định Chuyển phát TQ không có vấn đề gì.
이번 TQ택배 일만 아니었으면Nếu không phải vì Chuyển phát TQ
바로 분식회계 작업 들어갔을 거고thì chúng đã gian lận kế toán rồi.
증거 잡을 수 있는 최고의 기회였는데Đó là cơ hội tốt nhất để thu thập chứng cứ.
[머뭇거리며] 아...
그런데...Nhưng mà
근래 김 과장의 동태는động thái của Trưởng phòng Kim rất khác với những gì tôi nghe từ trước.
제가 알고 있던 정보와는 많이 달랐습니다động thái của Trưởng phòng Kim rất khác với những gì tôi nghe từ trước.
이, 부정한 비용 처리를 반려하기도 하고Anh ta không duyệt những khoản chi phi lý,
회장 아들까지 이렇게 [주먹을 허공에 휘두른다]lại còn dạy dỗ cả con trai Chủ tịch.
혼내주고 말입니다lại còn dạy dỗ cả con trai Chủ tịch.
그건 말이야 일종의 코스프레라고 할 수 있지Tôi bảo này. Đó là một kiểu diễn sâu đấy.
스읍... [코믹한 효과음]
모르는 소리 [뿅!]Nói linh tinh.
이게, 코스프레라고 하기에는Đóng giả thế nào mà lại chân thành như vậy được.
[가슴을 탁탁 치며] 진정성이 느껴졌습니다Đóng giả thế nào mà lại chân thành như vậy được.
지, 진정, 진정성?Chân thành sao?
아이고! [가은의 놀란 신음]
- 아! 죄송합니다 - 아냐, 아냐, 왜- Tôi xin lỗi! - Không sao.
그, 일단은 제가 더 지켜보겠습니다Tôi sẽ tiếp tục theo dõi ạ.
저... 가보겠습니다 [음악 잦아든다]Tôi đi đây ạ.
[후다닥] 어!Tôi đi đây ạ.
[동훈의 놀란 탄성] [꽈당]
[살짝 웃는 소리]
명석이까지 그렇게 혼냈군요 김 과장이Trưởng phòng Kim còn mắng Myeong Seok té tát à.
네, 그것 때문에 해고 위기까지 간 거고요Vâng. Vì thế mà anh ta suýt bị đuổi việc.
(유선) 명석이Myeong Seok chưa từng bị thế bao giờ.
한 번도 그런 일 당해본 적 없을 텐데Myeong Seok chưa từng bị thế bao giờ.
스읍... 이쯤 되니까 나도 혼란스럽네요Đến tôi cũng còn thấy kinh ngạc về người như Trưởng phòng Kim.
김 과장이라는 사람Đến tôi cũng còn thấy kinh ngạc về người như Trưởng phòng Kim.
오히려 저희가 해내지 못한 일들을 해내고 있습니다Nhưng anh ta đã xử lý được những việc mà ta không thể.
분명히 서 이사가 이용하기 위해 뽑은 사람일 텐데Rõ là Giám đốc Seo tuyển cậu ta vào là để lợi dụng.
그 이용이라는 점도 아직 눈에 띄지는 않습니다Tôi vẫn chưa thấy anh ta lợi dụng gì cả.
내가 뭔가를 오해하고 있는 걸까요?Hay do tôi hiểu lầm gì rồi nhỉ?
[불길한 음악]
[화면 전환음]
[한숨]
[달그락달그락] [쿵쿵]
[쿵쿵]
[큰 소리로] 잠 좀 자자, 잠 좀!Ngủ đi, ngủ đi chứ!
저, 씨...Trời ạ!
아휴... 참, 진짜...Thật là.
그래...Được rồi.
정신줄 똑바로 잡고 김성룡답게 모질게 사는 거야Tỉnh táo lên và sống ngang tàng như Kim Seong Ryong xem nào!
절대로... 무너지지 말자Tỉnh táo lên và sống ngang tàng như Kim Seong Ryong xem nào! Tuyệt đối không gục ngã!
절대로Nhất định thế!
무너지지 마Không gục ngã!
절... [또르륵]Nhất…
[주르륵] 뭐, 뭐야, 이게?Hả? Cái gì đây?
뭐... [지이잉]
[지지직] 어어?Ôi trời ơi!
[지이잉] 뭐, 어어!Ôi trời ơi! Gì thế?
뭐야! 뭐야! [지이잉] [쿵쾅]Gì thế?
[코믹한 음악] 뭐야!Gì thế này?
[지잉]
[지잉, 지직] [성룡의 신음]
푸!
푸훕! 푸! 푸!
흐억!
[성룡의 놀란 숨소리]
[울부짖는 성룡]
[음악 끝난다]
[애잔한 음악]
[남호 푸념한다] 아휴, 뭘 또 더 보내?Ơ hay, "Gửi thêm tiền" là sao nữa?
아니, 뭐, 학비에 월세에 생활비까지 지금도 빠듯한데Trả tiền học, tiền thuê nhà, sinh hoạt phí đã quá sức lắm rồi.
또 강습 비용까지, 아휴...Giờ lại tiền học thêm à?
아니, 누가 짜증을 냈다고 그래 자다 깨서 그러지Có cáu gì đâu! Tại bị đánh thức nên thế.
여기는 뭐 새벽이잖아Bên đây đang sáng sớm mà.
아, 그래, 알았어Ừ, được rồi.
아참, 저기, 방학 때 안 들어와?Thế kỳ nghỉ này không về à?
[구시렁대며] 아휴, 이 사람은...Ôi, cái người này! Tiếc tiền máy bay gì chứ?
비행깃값이 뭐가 아까워?Ôi, cái người này! Tiếc tiền máy bay gì chứ?
아니, 그럼 여름, 겨울 방학 때 안 들어오면Nghỉ hè, nghỉ đông đều không về. Khi nào mới về đây?
그럼 언제 들어오냐?Nghỉ hè, nghỉ đông đều không về. Khi nào mới về đây?
아니, 가족들끼리 보고 살아야지Chẳng phải gia đình là để sum vầy à?
뭐야, 이게, 아휴...Chẳng phải gia đình là để sum vầy à?
[후후 분다]
그래, 알았어, 후Thôi được rồi.
그냥, 뭐, 하윤이한테 전화 좀 하라고 그래Bảo con gái gọi cho tôi đi. Sao nó chẳng gọi tôi bao giờ vậy?
계집애가 어떻게 한 번을 안 하냐 [달그락]Bảo con gái gọi cho tôi đi. Sao nó chẳng gọi tôi bao giờ vậy?
[병을 내려놓는다]
그래, 알았어, 끊어, 어Ừ, biết rồi. Cúp máy đây. Ừ.
[달칵]
아휴, 씨, 또 적자네 또 적자야Trời ạ, lại mắc nợ rồi.
아휴... 차장, 과장 때는 어떻게 살았냐...Hồi làm phó phòng với trưởng phòng, mình đã sống thế nào chứ?
[달그락]
몇 시야...
몇 시야... 한 시간 더 자야지 어휴Mấy giờ rồi? Ngủ thêm một tiếng vậy.
[힘주는 신음]
하아...
아휴, 아휴Trời ạ, phiền quá! Thôi chả biết đâu.
귀찮아, 아휴, 몰라, 아휴, 씨Trời ạ, phiền quá! Thôi chả biết đâu.
아휴
[음악 잦아든다]
뭔 월세가 이렇게 비싸, 어?Tiền thuê nhà gì mà đắt thế?
어디를 가야 돼, 이게?Phải đi đâu bây giờ?
도대체 갈 데가...Rốt cuộc phải đi đâu…
[탁] [남자의 신음]
[우당탕]
아, 나를 그냥 내버려두지를 않는구나, 진짜Muốn yên thân cũng không được mà! Không có mắt nhìn đường hay…
[짜증 내며] 눈 좀 똑바로 뜨고 다... 뭐야Muốn yên thân cũng không được mà! Không có mắt nhìn đường hay…
[흥미로운 음악]
뭘 그렇게 깜짝 놀라? 어?Sao lại giật mình thế?
흠, 아, 아... 술 냄새 술 냄새 쩐다Ôi, mùi rượu nồng nặc! Đêm qua quẩy nhiệt tình quá hả?
어젯밤에 과음했어?Ôi, mùi rượu nồng nặc! Đêm qua quẩy nhiệt tình quá hả?
[탁] 팔은 좀 어때? 어?Tay cậu sao rồi?
[당황한 명석] 괘, 괜찮, 괜찮아요- Tôi không sao đâu. Không sao mà. - Không cái gì? Có sao đấy!
- 진짜 괜찮아요 - 뭘 괜찮아? 하나도 안 괜찮구먼- Tôi không sao đâu. Không sao mà. - Không cái gì? Có sao đấy!
그러니까 아버지한테 좀 세게 얘기를 했어야지! 나를Phải thuyết phục bố cậu quyết tâm vào
[칼로 베는 효과음] 잘라버리라고để ông ấy đuổi việc tôi chứ.
이번에는 그냥 넘어가기로 했어요- Đã bảo là tôi tha cho rồi. - Tha cho tôi à?
그냥 넘어가기는 뭘 [명석의 당황한 신음]- Đã bảo là tôi tha cho rồi. - Tha cho tôi à?
- (성룡) 아휴 - 겨, 경호원, 경호원, 경호원Bảo vệ? Bảo vệ ơi!
[명석 말 더듬는다] (성룡) 부본부장님Phó giám đốc?
사람 봐가면서 진상을 부리셔야지Nhìn thẳng vào mặt tôi mà nói này.
아무튼 저, 앞으로 만나도 아는 척하지 맙시다Sau này có gặp thì đừng tỏ ra quen tôi.
제가, 인사 막 안 하셔도 제가 뭐라고 안 할 테니까요- Không chào cũng không ai nói gì đâu… - Chào cậu?
[휙] 인사...- Không chào cũng không ai nói gì đâu… - Chào cậu?
[쪽]
(성룡) 아휴
[자동문을 발로 차는 명석] (성룡) 새끼 참...Cái thằng cũng thật là.
팔을 힘들게 뽑아버려도 보람이 없어Tốn công bẻ tay nó mà cũng chả thoát được.
[쪽] [음악 잦아든다]
(성룡) 예, 예, 예Vâng, để tôi đến xem nhà trước đã.
예, 일단 집을 좀 보죠Vâng, để tôi đến xem nhà trước đã.
토요일날 뵙겠습니다Hẹn gặp anh thứ Bảy.
아, 여보세요?Alô cho tôi hỏi.
천장은 튼튼하죠?Trần nhà có chắc không?
예, 알겠습니다Vâng, tôi biết rồi.
이천에 백이십...Cọc 20 triệu, mỗi tháng trả 1,2 triệu.
이천에 백Cọc 20 triệu, mỗi tháng 1 triệu.
쯧, 스읍...
[한숨] 백팔십에 백팔십은 너나 살아라Gì mà 1,8 triệu? Thế thì tự đi mà ở! Ai sống ở đây nổi?
야, 이거 어떻게 사냐? 이게 진짜...Gì mà 1,8 triệu? Thế thì tự đi mà ở! Ai sống ở đây nổi?
[신비로운 효과음] (남호) 방 빼게?- Chuyển phòng trọ à? - Giật cả mình!
(성룡) 아, 깜짝이야!- Chuyển phòng trọ à? - Giật cả mình!
[탁]
어휴... 예À, vâng.
도저히 못 살겠어요Tôi không chịu nổi nữa.
어제는 믿으실지 모르겠지만 천장이 무너져 내렸어요, 천장이Nói nghe thì điêu, nhưng tối qua trần nhà tôi sập.
말이 돼요, 이게? [남호의 놀란 숨소리]- Nhà kiểu gì vậy nhỉ? - Lần trước còn cúp nước nữa chứ.
아니, 무슨 놈의 집이 그 모양이야?- Nhà kiểu gì vậy nhỉ? - Lần trước còn cúp nước nữa chứ.
접때는 물도 제대로 안 나오더니- Nhà kiểu gì vậy nhỉ? - Lần trước còn cúp nước nữa chứ.
그러게 말이에요, 진짜Vậy mới nói, thật là!
[남호의 한숨]Vậy mới nói, thật là!
회사에서 가까운 데로 찾아보고 있는데Tôi đang tìm một chỗ ở gần công ty,
너무 비싸, 이게...nhưng ở đâu cũng đắt!
[남호의 헛기침]
[속삭이며] 저기, 그래서 말인데, 김 과장Tôi bảo này, Trưởng phòng Kim!
아니, 저기, 그냥 부담 갖지 말고 그냥 편하게 들어, 편하게Đừng thấy áp lực, cứ thoải mái mà nghe đã nhé.
말씀하세요Anh nói đi.
우리 집에...Nhà tôi ấy mà, có một phòng bỏ trống.
방이 하나... 비어Nhà tôi ấy mà, có một phòng bỏ trống.
[아름다운 효과음]
근데요? [아름다운 음악]- Thì sao ạ? - Hả?
음?- Thì sao ạ? - Hả?
어, 내가, 저, 기러기 아빠거든 흐흐À, tôi có đứa con gái đang đi du học.
딸애하고 애 엄마는 캐나다 가 있고Vợ tôi với con gái đang ở Canada.
음... 그래 가지고 맨날 그렇게 거지 새...Bảo sao lúc nào trông anh cũng như ăn…
흐흠 [목을 가다듬는다]
힘들어 보이셨구나Trông rất tiều tụy.
아, 뭐, 쯧, 상태에 따라서 뭐Thì hoàn cảnh tôi trông cũng giống ăn xin mà.
거지 새끼로 보일 수도 있지Thì hoàn cảnh tôi trông cũng giống ăn xin mà.
[멋쩍은 웃음] [함께 웃는 성룡]
(남호) 괜찮아, 나는 괜찮아, 나는 괜찮아Tôi không để bụng.
스읍... 그래, 그, 아무튼Vậy cứ thế này đi.
그럼 그거, 그냥 나한테 월세로 주고Hàng tháng cậu trả tiền phòng cho tôi, cứ dọn vào ở thoải mái nhé.
에이, 그냥 편하게 들어와, 응?Hàng tháng cậu trả tiền phòng cho tôi, cứ dọn vào ở thoải mái nhé.
아니, 근데 이건 좀 아닌 거 같아요Tôi thấy không phải cho lắm, dù có phải trả tiền thuê cho anh.
제가 뭐, 아무리 월세를 드린다고 해도Tôi thấy không phải cho lắm, dù có phải trả tiền thuê cho anh.
아... 좀 민폐 같아 가지고- Thấy mình như gánh nặng ấy. - Nói cái gì vậy?
아휴, 이 사람 무슨 소리를!- Thấy mình như gánh nặng ấy. - Nói cái gì vậy?
오우, 민폐는 무슨 민폐! 우리가 서로 남도 아니고Gánh nặng gì? Chúng ta đâu phải người ngoài.
(남호) 어우...Gánh nặng gì? Chúng ta đâu phải người ngoài.
[웃음] 아이, 그래도 좀 아닌 거 같아요Thôi, vậy cũng không nên. Ôi trời! Cứ tới ở thoải mái đi mà.
아이구, 그냥 편하게 와서 있으라니까, 응?Ôi trời! Cứ tới ở thoải mái đi mà.
내 집이다, 생각하고 [성룡의 웃음]Coi như là nhà của cậu. Đừng thấy áp lực gì hết.
아무 부담 갖지 말고 정말 편안하게Coi như là nhà của cậu. Đừng thấy áp lực gì hết. - Cứ thoải mái mà… - Giá 450.000 won nhé.
[갑자기 웃음 멈추며] 사십오만 원 - Cứ thoải mái mà… - Giá 450.000 won nhé.
[성룡의 웃음] [음악 끝난다]
응?- Hả? - Bớt tôi 50.000 nhé?
오만 원만 깎아줘요- Hả? - Bớt tôi 50.000 nhé?
[헛웃음]
아니, 이 정도면 이거 거의 자선 사업 수준인데Thế thì khác gì rẻ như cho?
오만 원~Giảm giá 50.000 đi!
없던 일로 하지, 뭐 [밝은 음악]- Coi như tôi chưa nói gì. - Ừ, vậy đi để khỏi ai áp lực!
그래, 뭐, 그럼 서로 부담될 거 안 하는 게 낫지, 뭐, 쳇...- Coi như tôi chưa nói gì. - Ừ, vậy đi để khỏi ai áp lực!
[혼잣말로] 으휴, 쪼잔한 자식- Cái thằng keo kiệt! - Anh không chê tôi keo kiệt chứ?
(성룡) 쪼잔하고 뭐 그렇게 본 거 아니죠?- Cái thằng keo kiệt! - Anh không chê tôi keo kiệt chứ? Không hề! Cậu rất cần kiệm liêm chính!
(남호) 아니, 아니야Không hề! Cậu rất cần kiệm liêm chính!
아주 야무져, 우리 김 과장Không hề! Cậu rất cần kiệm liêm chính!
[남호 혼잣말로] 귀도 밝고...- Đã vậy tai còn thính. - Anh vừa bảo "tai thính" gì đó?
(성룡) 귀도 밝고, 뭐, 그렇게 한 거 같은데- Đã vậy tai còn thính. - Anh vừa bảo "tai thính" gì đó?
그만하고 준비하죠?- Thôi, đi chuẩn bị đi nào. - Vâng, đi thôi.
예, 가요, 지금 [음악 끝난다]- Thôi, đi chuẩn bị đi nào. - Vâng, đi thôi.
재무 자료야 다 나와 있는 거니까 간단히 체크만 하면 되고Dữ liệu tài chính có hết rồi, chỉ cần kiểm tra là được.
자료에 더해 적자 이유 적자 타개 방안을 작성하면 돼Ngoài ra, phải làm báo cáo về lý do lỗ và phương án cải thiện. Thứ mà Trường Long Tây An muốn là một phân tích có tâm và thành thật.
서안장룡이 바라는 건 아주 양심적인 계열사 분석이야Thứ mà Trường Long Tây An muốn là một phân tích có tâm và thành thật.
쩝, 양심이야 뭐 걱정할 필요 없겠지?Có tâm thì khỏi lo nhỉ?
우리에겐 의인이 있으니까Vì chúng ta đã có Hiệp Sĩ đây rồi.
자, 간단한 거니까 하루 안에 끝내자고Nào. Việc đơn giản thế mà. Làm xong trong hôm nay đi.
[짝짝] 출발!Xuất phát!
[각자 물건을 챙긴다]Xuất phát!
[잔잔하고 아름다운 음악] (하경) 가방 없어요?Anh không mang túi à?
[거리의 소음]
[시동 거는 소리]
[엔진음]
[음악 잦아든다]
[북소리와 시위대 구호 소리]
(마이크에 선창하는 남자 소리) 택배원도 인간이다Nhân viên chuyển phát cũng là người!
패널티를 폐지하라, 폐지하라!Bãi bỏ tiền phạt!
(시위대) 폐지하라! 폐지하라!- Bãi bỏ! - Bãi bỏ!
(선창하는 목소리) 살인적인 노동 환경! TQ는...Môi trường lao động giết người!
(율) 경찰이 없는데?Không có cảnh sát à?
(택배 사장) 분위기가 격해지면 그 때 신고할 예정입니다Không có cảnh sát à? Chúng tôi sẽ gọi nếu tình hình căng hơn.
[선창하는 소리] 피 말리는 수수료와 패널티Thù lao rẻ mạt và tiền phạt hút máu nhân công!
TQ는 개선하라! 개선하라!Thù lao rẻ mạt và tiền phạt hút máu nhân công! TQ hãy chấn chỉnh đi!
살인적인 노동 환경!Môi trường lao động giết người!
TQ는 각성하라!- TQ hãy thức tỉnh đi! - Mặt nhìn quen thế nhỉ.
어디서 많이 본 거 같은데?- TQ hãy thức tỉnh đi! - Mặt nhìn quen thế nhỉ.
(시위대) 각성하라! 각성하라!- Thức tỉnh đi! - Thức tỉnh đi!
(선창하는 목소리) 피 말리는 수수료와...Tiền công rẻ mạt…
[구호 계속 들려온다] (성룡) 사장님Giám đốc.
패널티 제도를 개선하라는데 그게 뭐예요?Họ bảo hủy bỏ tiền phạt là sao vậy ạ?
아, 그게, 분실이나 파손이 자주 발생할 시에...À, nhiều vụ mất hàng với hư hại hàng hay xảy ra…
[말 끊으며] 그건 알아서 자료 찾아봐Tự đi tìm tài liệu mà đọc.
아, 근데 수수료 때문에 뉴스에 굉장히 많이 나오던데Bản tin toàn nói về vấn đề thù lao. Sau này TQ phải…
TQ는 앞으로 어떤... [위협하는 율]Bản tin toàn nói về vấn đề thù lao. Sau này TQ phải…
[궁금하다는 듯이] 다른 사람들은 왜 다 까만색 옷 입고 한 사람만 빨간색...Tôi thấy ai cũng mặc đồ đen, - nhưng có một người mặc đồ đỏ… - Trưởng phòng Kim!
[버럭대는 율] 김 과장!- nhưng có một người mặc đồ đỏ… - Trưởng phòng Kim!
[하경의 한숨] [다급한 발소리]
이리 와요- Anh lại đây. - Đó có phải Chủ tịch Công đoàn không?
아니, 그 사람이 진짜 노조 위원장 맞죠?- Anh lại đây. - Đó có phải Chủ tịch Công đoàn không?
[한숨]- Anh lại đây. - Đó có phải Chủ tịch Công đoàn không?
(성룡) 하경 씨Cô Ha Kyung. Người mặc áo đỏ là Chủ tịch Công đoàn, đúng không?
빨간색 옷 입은 사람이 노조 위원장 맞죠?Cô Ha Kyung. Người mặc áo đỏ là Chủ tịch Công đoàn, đúng không?
(강식) 먼저 가서 준비해 놓고 있겠습니다- Tôi sẽ vào trước chuẩn bị. - Ừ.
(율) 응- Tôi sẽ vào trước chuẩn bị. - Ừ.
[멀어지는 발소리]
서안장룡 사람들 내일 올 텐데Ngày mai bên Trường Long Tây An sẽ tới. Cứ để họ biểu tình thế mà được sao?
[나무라며] 저렇게 시위를 방치하면 어떡합니까?Ngày mai bên Trường Long Tây An sẽ tới. Cứ để họ biểu tình thế mà được sao?
저도 빨리 처리하고 싶은데 노조와의 협상이 난항이라...Tôi cũng muốn dẹp nhanh, nhưng không đàm phán được.
[신경질적으로] 협상 초반에 주도권을 쥐었어야죠Phải nắm thế chủ động ngay từ đầu!
처음 타이밍 놓치면Bỏ lỡ thời gian vàng là họ sẽ lấn át. Còn không biết quy tắc đàm phán à?
질질 끌려다니는 게 노사 협상인 거 몰라요?Bỏ lỡ thời gian vàng là họ sẽ lấn át. Còn không biết quy tắc đàm phán à?
오늘부터 협상 중지합니다- Hôm nay dừng đàm phán đi. - Sao ạ?
예?- Hôm nay dừng đàm phán đi. - Sao ạ?
이곳 노조 문제 제가 담당합니다Tôi sẽ phụ trách vấn đề về Công đoàn.
앞으로 무슨 일이 일어나든 절대 관여하지 마세요Từ giờ dù có xảy ra việc gì cũng đừng can dự vào.
[주제곡 "Must Be The Money"]BÁO CÁO KẾT TOÁN CHI TIẾT
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪
간략하게 각 영업소별로 체크들 하고Chỉ cần kiểm qua báo cáo kết toán và báo cáo kinh doanh của các phòng.
재무제표 검토한다Chỉ cần kiểm qua báo cáo kết toán và báo cáo kinh doanh của các phòng.
그리고 거기에 준해서 평가서 작성하도록 하고Sau đó dựa vào đó để viết đánh giá.
♪ 잃을 것도 하나 없다네 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪
♪ That's right, Yeah ♪
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪
♪ 누구는 거렁뱅이 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 어쩌고 해 ♪
♪ I don't care 내가 주인공인데 ♪
♪ 뭐라 해도 그건 나의 삶이기에 ♪
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 또 꽉 쥐어 ♪
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪
♪ 한 마디 말도 없이 ♪ [키보드 치는 소리]
♪ 나는 숨만 쉬다가 ♪
♪ 어떡하면 위로 날아갈까 ♪
♪ 하늘만 보네 ♪ [서류 만지는 소리]
♪ Keep on moving Keep moving ♪
♪ 오늘도 난 끝이 없게 ♪
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 또 꽉 쥐어 ♪
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ [키보드 치는 소리]
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪ [키보드 세게 두드린다]
♪ 이미 끝이 보이네 ♪ [키보드 세게 두드린다]
♪ 뭐 어때, 돌아가면 된다네 ♪ [딸깍딸깍]Phải cho dùng đồ tốt tí chứ?
[투덜대며] 아, 사양 좀 좋은 거 갖다 놓지Phải cho dùng đồ tốt tí chứ?
리셋 버튼이 안 먹네, 참...Bấm nút nguồn cũng không ăn thua.
아, 어떡하지?Làm sao đây nhỉ?
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪
♪ 이미 끝이 보이네 ♪
뭐가 이렇게 많아?Dây nhợ lắm thế?
[딸깍]
[음악 잦아든다]
[전원 나가는 소리] [지잉]
[모니터가 탁 꺼진다]
(율) 뭐야...Gì vậy?
[율이 컴퓨터를 탁탁 친다]
[탁탁]
(율) 뭐야?Sao thế?
[코믹한 음악]
[강식의 한숨]
[하경의 한숨]
[화내며] 메인에 표시를 안 해놓는 사람들이 어디 있어?Sao có thể không đánh dấu dây nguồn từng máy vậy?
[나지막이] 나가Ra ngoài.
어디를요?Đi đâu mới được? Đi đâu kệ xác anh!
[짜증 내며] 어디든 나가, 씨...Đi đâu kệ xác anh!
[목소리 깔며] 저는 실사 준비팀에 합류하려고Tôi ở đây là để phối hợp với Tổ Chuẩn bị…
이곳에 온 거기 때문에...Tôi ở đây là để phối hợp với Tổ Chuẩn bị…
[큰 소리로] 했다 치고 나가!Ngậm miệng lại và cút ngay!
[코믹한 음악 커진다]
나가 있을게요Tôi đi đây. Xong thì gọi tôi nhé.
전화해요, 끝나면Tôi đi đây. Xong thì gọi tôi nhé.
[곤란한 숨소리] 아, 저... 이사님Giám đốc ơi. Một mình tôi làm có hơi…
이걸 제가... 다 하기가 좀...Giám đốc ơi. Một mình tôi làm có hơi…
[한숨]
나가Ra ngoài. Chết tiệt.
(율) 아이, 씨...Ra ngoài. Chết tiệt.
빨리 나가, 뛰어 나가Mau ra ngoài. Lượn ra ngoài.
[파일을 다급히 집어드는 율]
[다급히 나가는 발소리]
[작은 한숨]
아, 성질 더러워가지고, 진짜Gì mà như tới tháng vậy, thật là!
[음악 끝난다]
이게 그렇게 화낼 일이야? 어?Phải nổi nóng với mình vậy sao?
내가, 뭐, 뭐, 뭐Mình làm gì đâu? Gì nào? Rút phích cắm lúc chơi gần thắng chắc?
승급전 할 때 코드를 뺐어? 어? 쯧Mình làm gì đâu? Gì nào? Rút phích cắm lúc chơi gần thắng chắc?
[스피커에서 잔잔한 음악 흘러나온다]ĐOÀN KẾT ĐẤU TRANH
[두런두런 말소리]
(성룡) 저기 혹시...Này cậu…
어? [급히 일어난다]THÙ LAO RẺ MẠT
(노조 위원장) 과장님 맞으시죠?- Trưởng phòng đúng không ạ? - Đúng không?
[반갑게] 맞지?- Trưởng phòng đúng không ạ? - Đúng không?
플라워 회관에서 웨이터 하던 중권이- Jung Geon của Flower Wagon nhỉ? - Vâng, là tôi! Jung Geon đây ạ!
예, 예, 저예요, 맞아요, 중권이- Jung Geon của Flower Wagon nhỉ? - Vâng, là tôi! Jung Geon đây ạ! Ôi, thật là!
이야... 진짜!Ôi, thật là!
[감격한 듯이] 아, 야!Trời đất ơi, lâu quá không gặp.
아, 오랜만이다, 진짜! [중권의 웃음]Trời đất ơi, lâu quá không gặp. - Sao anh lại ở đây hay thế? - Đã bao lâu rồi chứ?
아니, 어떻게 여기서 만나요?- Sao anh lại ở đây hay thế? - Đã bao lâu rồi chứ?
아니, 이게 얼마 만이야? [유쾌하게 웃는다]- Sao anh lại ở đây hay thế? - Đã bao lâu rồi chứ?
[거리의 소음]
오랜만에 너 보니까 그냥 옛날 생각이 아주 새록새록 난다Gặp lại cậu làm tôi nhớ đến chuyện ngày xưa.
그때 과장님이 우리 웨이터들한테 용돈 얼마나 자주 주셨는데요Hồi đó Trưởng phòng hay cho bồi bàn chúng tôi tiền tiêu vặt.
영업 부장이 너희들 자꾸만 괴롭히니까 그런 거지, 뭐Tại lão Trưởng phòng Kinh doanh khắt khe với các cậu quá.
근데 우리 중권이 진짜 출세했네 노조 위원장도 되고Jung Geon giờ ra dáng lắm! Thành Chủ tịch Công đoàn rồi nhỉ.
아오, 출세는 무슨요, 아니에요Ra dáng gì ạ? Không có đâu anh.
왜?Sao chứ? Chủ tịch Công đoàn ở Gunsan là to lắm đấy.
군산에서 노조 위원장이 얼마나 먹어주는데Sao chứ? Chủ tịch Công đoàn ở Gunsan là to lắm đấy. Ở đây thì khác chứ. Không mạnh như ở Gunsan đâu.
여기는 다르죠Ở đây thì khác chứ. Không mạnh như ở Gunsan đâu.
군산만큼 큰 힘 없어요Ở đây thì khác chứ. Không mạnh như ở Gunsan đâu.
스읍... 거, 옛날에 말이야Hồi xưa ấy mà, nhớ chú Ja Bok ở Gunsan không?
그, 군산 자복이 아재 기억나지?Hồi xưa ấy mà, nhớ chú Ja Bok ở Gunsan không?
항운 노조 위원장- Chủ tịch Công đoàn ở cảng vận tải. - Ai ở đó mà không biết chú ấy chứ?
아, 군산에서 자복이 아재 모르는 사람이 어디 있어요?- Chủ tịch Công đoàn ở cảng vận tải. - Ai ở đó mà không biết chú ấy chứ? Tôi thấy chú Ja Bok oách lắm luôn.
아, 난 자복이 아재가 그렇게 멋있더라고, 진짜Tôi thấy chú Ja Bok oách lắm luôn.
아, 노조 위원장 옷 한번 입어보자고 그랬다가Có lần tôi xin mặc thử vest của chú ấy. Thế là ăn tát luôn.
그냥 나 싸대기 맞았잖아 [찰싹]Có lần tôi xin mặc thử vest của chú ấy. Thế là ăn tát luôn.
[중권의 웃음]
스읍... 이것도 이거 간지가 장난이 아니다, 이야Đường may chiếc vest này cũng không đùa được đâu.
뭐야... 메이커가 있나? [중권 멋쩍게 웃는다]Gì đây? Lại còn thêu nổi à?
아니, 이거 체크도 있네, 안에?Bên trong còn lót vải kẻ sọc ca-rô.
나는 왜 이런 거에 자꾸만 꽂히지? 응?Sao tôi cứ bị mấy thứ vest này dụ hoặc nhỉ?
입어보실래요?Anh mặc thử không?
- 아니야 - 아, 입어보세요- Không đâu. - Anh mặc thử đi!
됐어- Thôi khỏi. - Cứ mặc đi anh. Năn nỉ đó!
아, 입어보시라니까요, 좀- Thôi khỏi. - Cứ mặc đi anh. Năn nỉ đó!
아휴...
[힘찬 탄성] 아아!
이런 기분이구나?Thì ra là cảm giác này.
막 힘이 솟는데?Hừng hựng nhiệt huyết ấy nhỉ.
["임을 위한 행진곡"을 부른다] ♪ 사랑도 명예도 ♪Tình yêu và danh dự
♪ 이름도 남김없이 ♪ [작게 따라 부르는 중권]Cả tên tuổi đều chẳng còn!
이야! [중권 껄껄 웃는다]
과장님은 진짜 여전하시네요Anh vẫn là Trưởng phòng Kim của hôm nào!
[중권의 웃음]Anh vẫn là Trưởng phòng Kim của hôm nào!
♪ 사랑도 명예도 ♪ [웃음]Tình yêu và danh dự…
[달그락]
[후 분다]
후...
[기옥의 한숨]
[후룩]
야, 원기옥- Này, Won Ki Ok. - Vâng! Trưởng ban.
[황급히] 아, 예, 부장님- Này, Won Ki Ok. - Vâng! Trưởng ban.
뭐냐?- Gì đấy? Phim heo à? - Dạ, đâu có.
야동이냐?- Gì đấy? Phim heo à? - Dạ, đâu có.
아, 야동 아닙니다 [웃음]- Gì đấy? Phim heo à? - Dạ, đâu có.
[남호의 웃음]
야, 너 요새 뭔 일 있어?Mà cậu có chuyện gì sao? Cư xử lạ lắm nhé.
마, 어제부터 왜 그래?Mà cậu có chuyện gì sao? Cư xử lạ lắm nhé.
[멋쩍게 웃으며] 아, 아무것도 아닙니다Mà cậu có chuyện gì sao? Cư xử lạ lắm nhé. Không có gì đâu ạ.
아, 뭐, 내 일부러 들으려고 그런 건 아니고Tôi không cố tình nghe lén đâu.
내, 저번에 전화하는 거 들었거든Lần trước khi cậu gọi điện ấy.
왜? 집에 뭔 일 있냐?Sao nào? Ở nhà có chuyện phải không?
[난처한 숨소리]
아, 뭐, 말 안 하고 싶으면 안 해도 돼, 뭐, 쯧Không muốn nói thì thôi đừng nói.
내, 뭐 딱히 도움 될 것도 아닌데, 뭐 [웃음]Chắc tôi cũng không giúp được gì.
아닙니다, 부장님 [남호의 깊은 한숨]Không phải đâu, Trưởng ban…
부장이랍시고 뭐 하나 떡하니 처리해주는 것도 없고Làm Trưởng ban cái gì chứ? Chả bảo ban được ai.
쩝...
[머뭇거리며] 저, 그게...Tôi… Chuyện đó…
저희 아버지가 말입니다Là về bố tôi.
TQ택배에서 일하시거든요Ông ấy làm cho Chuyển phát TQ. À, thế à? Rồi sao nữa?
[반색하며] 아, 그래?À, thế à? Rồi sao nữa?
근데?À, thế à? Rồi sao nữa?
[한숨]
[긴장된 음악]
[서류 만지는 소리]
[비닐 찢는 소리] 푸!
[부스럭]
[달그락] [마우스 클릭음]
2013년 이후부터 적자가 꾸준한데 요인이 뭐야?Lỗ đều từ sau năm 2013, tại sao thế?
매년 택배원 수수료 높인 게 결정적인 거 같습니다Chủ yếu hình như do thù lao cho nhân viên giao hàng tăng mỗi năm.
그럼에도 불구하고 쇼핑몰과의 재협상 없이Mà họ không thương lượng lại với trung tâm bách hóa,
택배료를 동결한 점도 큰 요인입니다không sửa mức phí cũ nên mới thế. Vậy là bên bách hóa quá độc tài.
뭐, 쇼핑몰에서 갑질하는 거겠고Vậy là bên bách hóa quá độc tài.
수수료를 또 높여달라고 시위들 하는 거 같은데Nhân viên thì biểu tình đòi tăng thù lao, nhưng tăng nữa thì công ty không đủ trả.
또 올렸다가는 정말 가망 없을 거 같습니다Nhân viên thì biểu tình đòi tăng thù lao, nhưng tăng nữa thì công ty không đủ trả.
왜 자기들 생각만 하는지, 참- Họ chỉ nghĩ cho bản thân thôi. - Không chỉ có vấn đề thù lao đâu.
[종이 넘기며] 단순히 수수료 문제 같지는 않은데요- Họ chỉ nghĩ cho bản thân thôi. - Không chỉ có vấn đề thù lao đâu.
(하경) 2013년도부터 지금까지Từ năm 2013 đến nay, thù lao chỉ tăng 120 won một người.
수수료가 고작 120원 인상됐어요Từ năm 2013 đến nay, thù lao chỉ tăng 120 won một người.
그리고 2014년도부터는Và từ năm 2014 đã ngừng chi trả tiền điện thoại cho nhân viên giao hàng.
택배원에 대한 휴대폰 통화료 유류대 지급이 전면 중단됐고요Và từ năm 2014 đã ngừng chi trả tiền điện thoại cho nhân viên giao hàng.
한눈에 봐도 수수료 증가 폭보다 비용 절감 폭이 훨씬 커 보입니다Tôi thấy việc cắt giảm chi phí sẵn có sẽ gây bức xúc nhiều hơn thù lao tăng ít.
[의아하다는 듯이] 그런데도 적자가 난다는 말은- Đã cắt giảm mà vẫn lỗ, nghĩa là… - Đó đâu phải việc của cô.
[말 끊으며] 윤 대리 업무는 다른 거 아닌가?- Đã cắt giảm mà vẫn lỗ, nghĩa là… - Đó đâu phải việc của cô.
왜 이걸 체크해?Sao lại kiểm tra cái đó?
[힘없이] 그냥 한번 살펴본 겁니다Tôi xem thử thôi ạ.
상관 말고 맡은 업무나 해Lo mà làm việc được giao đi.
[음악 어두워진다]
평가서에 수수료 인상을 가장 큰 적자 원인으로 둬- Viết rằng thù lao là nguyên nhân chính. - Vâng.
(강식) 예- Viết rằng thù lao là nguyên nhân chính. - Vâng.
[음악 잦아든다]CÔNG ĐOÀN BIỂU TÌNH
(중권) 맨날...Lần nào họ cũng bảo là thù lao là nguyên nhân gây thua lỗ,
우리 수수료 때문에 적자 난대요Lần nào họ cũng bảo là thù lao là nguyên nhân gây thua lỗ,
경영상 잘못은 없고요chứ không phải cách kinh doanh.
대한민국에서 제가 제 입으로 잘못했다는 경영자는Ở Hàn Quốc, có doanh nhân nào tự nhận mình làm sai đâu.
단 한 사람도 없어Ở Hàn Quốc, có doanh nhân nào tự nhận mình làm sai đâu.
잘되면 다 제 경영 전략 탓Làm tốt thì nhận mình có chiến lược tốt, còn thất bại thì đổ cho nhân viên.
못 되면 다 직원 탓Làm tốt thì nhận mình có chiến lược tốt, còn thất bại thì đổ cho nhân viên.
핸드폰, 유류대, 분실 파손 보상Tiền điện thoại, tiền xăng, bồi thường mất hàng, chúng tôi đều gánh.
다 저희가 부담해야 돼요Tiền điện thoại, tiền xăng, bồi thường mất hàng, chúng tôi đều gánh.
아니, 하루 열네 시간을 다녀도 이게, 남는 게 없다니까요?Ơ hay, làm mỗi ngày 14 tiếng mà lãnh lương như chết đói vậy. - Mười bốn tiếng? - Mùa lễ lộc còn lên tận 18 tiếng cơ.
열네 시간?- Mười bốn tiếng? - Mùa lễ lộc còn lên tận 18 tiếng cơ.
대목 때는요, 열여덟 시간까지 일할 때도 있습니다- Mười bốn tiếng? - Mùa lễ lộc còn lên tận 18 tiếng cơ.
스읍... 열여덟 시간 일하면 몸 여기저기 다 망가지는데Làm 18 tiếng thì còn gì là người? Rước vào đủ thứ bệnh cho mà xem.
완전히 골병 난다고, 이게Làm 18 tiếng thì còn gì là người? Rước vào đủ thứ bệnh cho mà xem. Làm ngành này đi rồi sẽ thấy
택배를 해보셔야...Làm ngành này đi rồi sẽ thấy
이게... [씩씩댄다]Làm ngành này đi rồi sẽ thấy
이게 얼마나 불합리한 노동 행위인지 아신다니까요?nó tồn đọng nhiều bất cập như thế nào.
[키보드 치는 소리]
[마우스 클릭 소리]
[율의 한숨]
[휴대폰 벨소리]
[달그락]
[띠리리링]
어 [마우스 클릭음]Ừ.
[서늘한 음악]
잠시만Đợi đã nhé.
[문 열리는 소리]
그게 무슨 말이야?Anh vừa nói gì?
뭐?Sao?
[긴장한 숨소리]
[한숨] 위치가 어디야?Anh đang ở đâu?
지금 당장 여기 와서 보고해Lập tức đến đây báo cáo cho tôi.
우리 택배 사원들Nhân viên chuyển phát chúng tôi sống mà không ra con người.
사는 게 사는 게 아닙니다Nhân viên chuyển phát chúng tôi sống mà không ra con người.
한 마디로 배달하는 기계예요Chẳng khác nào cỗ máy cả!
대목 때는요Vào dịp lễ lộc,
소변 볼 시간도 없어서 방광염 걸린 사원도 있습니다có người bị viêm bàng quang vì không có thời gian đi vệ sinh cơ.
아, 그, 방광염 잘못 걸리면 그거 엄청 고통스러운데Bị viêm bàng quang thì đau đớn lắm.
기계도요, 기름칠 해주고 정비도 해줍니다Máy móc nó còn được tra dầu, bảo dưỡng.
하물며 소도Trâu bò cày đến đêm còn được nghỉ, ốm thì được khám cho.
밤에는 일 안 시키고 아프면 진찰까지 받게 해줍니다Trâu bò cày đến đêm còn được nghỉ, ốm thì được khám cho.
그런데요 [애잔한 음악]Thế mà làm người, chúng tôi chẳng nhận được gì, gần như bằng không!
우리는 사람인데 아무것도 없습니다 정말 아무것도요Thế mà làm người, chúng tôi chẳng nhận được gì, gần như bằng không!
(중권) 제일 엿 같을 때가Đau lòng nhất là vào Tết Thiếu nhi hay Giáng Sinh,
어린이날이나 크리스마스 때Đau lòng nhất là vào Tết Thiếu nhi hay Giáng Sinh,
엄청 비싼 로봇 장난감 배송하고 막상...phải giao toàn đồ chơi giá trên trời cho con nhà người ta,
집에 들어갈 때...vậy mà khi về đến nhà
인형 하나 편하게 사 들고 들어갈 돈이...một con búp bê thôi mà cũng không đủ tiền mua
[힘겹게] 이게... 주머니에 없더라고요làm quà tặng con mình.
[울먹이며] 딸은...Con gái tôi thì…
아빠 선물 기다리는데ở nhà trông đứng trông ngồi.
(남철) 높으신 양반들, 있는 양반들Những kẻ ngồi trên lắm tiền chỉ biết đến bản thân thôi.
정말 너무하시는 거 아닙니까?Những kẻ ngồi trên lắm tiền chỉ biết đến bản thân thôi.
우리 택배원도 엄연히 사원인데Chuyển phát viên thì cũng là nhân viên!
어? 이렇게까지 아무런 관심도 없어도 되는 겁니까, 정말?Mà sao họ chẳng mảy may quan tâm gì hết vậy?
택배 사원들한테 관심이 없는 게 아니라Không phải họ không quan tâm các anh,
인간 자체에 대해서 관심이 없는 거겠죠, 그게...mà vốn dĩ họ không còn quan tâm đến con người nữa rồi.
[음악 잦아든다]
[키보드 소리]
[강식의 한숨]
쉬었다들 하지?Ta nghỉ một lát nhé.
[탁] 아...
스읍...
[힘든 신음]
아니, 근데 어디 갔는데 안 들어와?Anh ta đi đâu mất rồi nhỉ?
[사람들 웅성댄다] [스피커에서 음악 흘러나온다]
(성룡) 힘들지?
[헛웃음]
아니, 여기서 뭐 해요?Anh làm gì ở đây thế?
앉아요- Cô ngồi đi. - Mời cô ngồi.
저, 앉으세요- Cô ngồi đi. - Mời cô ngồi.
아... 예À, vâng.
[멋쩍은 웃음]
안녕하세요?Chào các anh.
[하경의 웃음]
[탁]
낚시하러 온 사람 같아요Nhìn anh như đi câu cá.
낚시는 무슨Câu cá gì chứ!
이참에 그룹 본사에 내가 노조 하나 만들까 봐Tôi đang định thành lập Công đoàn ở Tổng công ty đây.
내가 총대 메고Tôi đứng mũi chịu sào.
본사에서 노조 만들려다가 골로 가신 분이 열 분이 넘어요Ở Tổng công ty đã có hơn chục người bị đuổi vì nuôi ý định đó đấy. Mới nói chữ "công" thôi thì đã bị điều tra, cho vào danh sách rồi.
노조의 노 자만 꺼내도Mới nói chữ "công" thôi thì đã bị điều tra, cho vào danh sách rồi.
나가식이 알아내 가지고 리스트에 올리고요Mới nói chữ "công" thôi thì đã bị điều tra, cho vào danh sách rồi.
무슨 리스트?Danh sách gì?
뭐, 그런 게 있대요Có danh sách như thế.
그룹 내 요주의 사원Danh sách nhân viên cá biệt.
(남철) 아, 참, 아까 내가 말씀을 안 드렸는데À, ban nãy tôi chưa kịp nói.
우리 아들도 TQ그룹 본사에서 일합니다Con trai tôi làm ở trụ sở TQ đấy.
아... 어느 부서요?À… bộ phận nào vậy ạ?
스읍... 재무 관련 부서라고 그랬는데...Hình như liên quan tới kế toán.
스읍... 재무부...Phòng… Phòng Kế toán?
회계부?Phòng… Phòng Kế toán?
[어색한 웃음] 뭐, 좋은 부서예요Phòng… Phòng Kế toán? Ôi, đó là phòng ban tốt đấy ạ. Vâng.
하하하, 네... [남철도 웃는다]Ôi, đó là phòng ban tốt đấy ạ. Vâng.
두 분 보니까 더 뿌듯합니다Gặp hai vị, tôi càng thấy tự hào.
우리 아들도 두 분처럼 몸 고생 안 하고Vì con trai tôi không cần vất vả như tôi mà được làm việc nhẹ như hai người.
번듯하게 근무할 생각 하니까 [웃음]Vì con trai tôi không cần vất vả như tôi mà được làm việc nhẹ như hai người.
그럼 전 이만 일어날게요- Tôi xin phép đi trước. - Xin chờ một chút.
(남철) 저, 잠깐만요- Tôi xin phép đi trước. - Xin chờ một chút.
본사 가거든 저희 얘기 좀 꼭 좀, 잘 좀 받들어 주십시오Về trụ sở, mong cô giúp chúng tôi truyền đạt lại nguyện vọng.
[살짝 웃으며] 예, 알겠습니다Về trụ sở, mong cô giúp chúng tôi truyền đạt lại nguyện vọng. Vâng, tôi biết rồi ạ.
이따 끝나고 전화해요 짐 가지러 올라가야 되니까Xong việc thì gọi tôi nhé! Tôi phải vào lấy đồ nữa.
알았어요Được rồi. Anh mau cởi áo trả người ta đi.
이 조끼나 빨리 벗어 드리세요Được rồi. Anh mau cởi áo trả người ta đi. Không. Tôi sẽ mặc cho đến khi xử lý xong.
싫어, 끝날 때까지 나 안 벗을 거야Không. Tôi sẽ mặc cho đến khi xử lý xong.
- 수고하세요 - (남철) 예- Vậy tôi xin phép nhé. - Tạm biệt cô.
[인사를 나눈다]- Vậy tôi xin phép nhé. - Tạm biệt cô.
(남철) 예, 살펴 가십시오- Vất vả rồi ạ. - Vâng.
- (하경) 네 - (성룡) 하경 씨- Vất vả rồi ạ. - Vâng. - Cô Ha Kyung! - Vâng?
- Cô Ha Kyung! - Vâng?
투쟁!Đấu tranh!
[어두운 음악] 한 검이 넣은 비밀 수사관이야?Gián điệp do Công tố Han cài vào?
(박 계장) 그건 확실치 않답니다Việc đó tôi vẫn chưa chắc.
수사관일 수도 있고Có thể là người mới vào nằm vùng hoặc chính là nhân viên công ty.
내부 직원이 첩자일 가능성도 있답니다Có thể là người mới vào nằm vùng hoặc chính là nhân viên công ty.
확실한 건 누군가 심어져 있다는 사실입니다Nhưng chắc chắn đã có gián điệp được cài vào.
일을 꾸민 건 당연히 한 검사일 텐데Hẳn là do Công tố Han bày ra.
다른 쪽에서도 회장을 조준하고 있답니다- Còn có kẻ nhắm vào Chủ tịch nữa. - Kẻ nào?
다른 쪽 어디?- Còn có kẻ nhắm vào Chủ tịch nữa. - Kẻ nào?
혹시... 박 회장 부인?- Lẽ nào là phu nhân Chủ tịch? - Cậu biết rồi sao?
알고 계셨습니까?- Lẽ nào là phu nhân Chủ tịch? - Cậu biết rồi sao?
쳇...
경영권 뺏긴 날부터 당연히 남편을 타깃으로 삼았겠지Bị chồng tước quyền kiểm soát thì dĩ nhiên phải nhắm vào ông ấy.
그게 어느 쪽이 됐건Dù là phe nào đi nữa thì khả năng cao là rất gần chúng ta.
매우 가까운 쪽에 있을 가능성이 높습니다Dù là phe nào đi nữa thì khả năng cao là rất gần chúng ta.
부서로 보면 회계부나 경리부가 유력하긴 한데Khả năng cao là Phòng Kế toán hoặc Phòng Nghiệp vụ.
박 계장도 일단 두 부서 인원들 자세하게 훑어Cứ điều tra kỹ nhân viên hai phòng đó cho tôi.
네, 알겠습니다Vâng. Tôi hiểu rồi!
나 그만 들어갈게Tôi về đây nhé. Ở đây phiền mọi người cũng ngại.
계속 있으니까 민폐다, 야Tôi về đây nhé. Ở đây phiền mọi người cũng ngại.
협상 끝나면 찾아갈게요, 과장님- Đàm phán xong, tôi sẽ gọi cho anh. - Được đấy.
그래, 우리 나중에 간장 새우에 소주나 한잔하자고, 음?- Đàm phán xong, tôi sẽ gọi cho anh. - Được đấy. Hôm nào đi ăn tôm ngâm tương rồi làm vài chén nhé.
[웃으며] 네Vâng.
[육중한 발소리]
[남자들 말소리]
[발소리와 말소리 점점 커진다]
(사람들) 뭐야? 뭐야- Gì thế? - Mấy người là ai thế hả?
(남자1) 뭐 하는 자식들이야, 저거?- Gì thế? - Mấy người là ai thế hả?
[웅성거리는 시위대]
보안 업체입니다, 다들 모여보세요!Chúng tôi là lực lượng bảo an. Tất cả tập trung lại.
모이긴 뭘 모여?Tập trung cái gì? Còn không mau cút đi?
빨리들 안 가?Tập trung cái gì? Còn không mau cút đi?
중권아Jung Geon à?
저 새끼들 관상 보니까Nhìn mặt chúng đi. Có vẻ là bọn đâm thuê chém mướn đấy.
주먹 밥 먹는 놈들이다Nhìn mặt chúng đi. Có vẻ là bọn đâm thuê chém mướn đấy.
예, 예? 아, 설마요 [긴박한 음악]Dạ? Chắc không phải chứ?
아니야, 눈깔 보니까 선수들이야Không, nhìn ánh mắt chúng kìa.
저 새끼들 여자, 애들, 노인 안 가리고 다...Già không bỏ, nhỏ không tha. Chúng không ngán một ai cả.
다 팬다고Già không bỏ, nhỏ không tha. Chúng không ngán một ai cả.
[작게] 빨리 도망가자
설사 그렇다 해도 절대 도망 안 갑니다Kể cả như thế, tôi cũng tuyệt đối không bỏ chạy.
훑어!Xông lên!
[큰 소리를 내며 달려든다] [긴박한 음악 커진다]CƯỜNG ĐỘ LAO ĐỘNG CHẾT NGƯỜI, HÃY GIẢM THỜI GIAN LAO ĐỘNG!
[두둥]CƯỜNG ĐỘ LAO ĐỘNG CHẾT NGƯỜI, HÃY GIẢM THỜI GIAN LAO ĐỘNG!
[크게 소리치며 실랑이하는 소리]
[힘쓰는 소리와 비명]
[퍽!]
[퍽!] [각목 부러지는 소리]
[부웅]
[몸싸움 소리]
[퍽]
[퍽!]
[싸우는 소리 계속된다]
아! 놔!Buông ra! Buông tôi ra!
[퍽!] 놓으라고!Buông ra! Buông tôi ra!
[퍽] [아픈 신음]
[싸우는 소리]
[음악 끝난다]
[달그락] [탁탁]
[강식의 한숨]
[강식의 힘든 신음]LỊCH SỬ CUỘC GỌI TRƯỞNG PHÒNG KIM SEONG RYONG
[통화 대기음]
[서류를 모아 정리한다]
[통화 대기음]
[긴박한 음악] [각목 부러지는 소리]
[다급하게] 야, 오지 마! 오지 마!Đừng có lại đây!
자꾸 나 따라오지 마!Tránh xa tao ra! Sao đuổi theo mãi thế?
왜 나만 쫓아와!Tránh xa tao ra! Sao đuổi theo mãi thế?
왜 자꾸 따라와!Là sao vậy chứ? Sao cứ nhắm đến tao?
도대체 왜!Là sao vậy chứ? Sao cứ nhắm đến tao?
[물건 던지는 소리]
[겁먹고 괴성 지른다] 쫓아오지 마!Đừng ám đời nhau nữa!
[힘쓰는 소리]
와! 야, 너 왜 그래!Này! Bọn bây bị gì thế?
오지 마! 오지 마!Ở yên! Đợi đã nào!
야! 잠, 잠깐만! 타, 타임! 타임!Này! Khoan đã! Dừng tay!
[겁먹고 소리 지른다]Này! Khoan đã! Dừng tay!
[음악 잦아든다]
[달칵]
평가서 작성 끝났습니다- Đánh giá xong rồi ạ. - Mau gửi cho Phòng Hành chính.
그럼 빨리 총무부로 넘겨- Đánh giá xong rồi ạ. - Mau gửi cho Phòng Hành chính. Sáng mai kiểm tra lại một lần nữa trước khi báo cáo.
그리고 내일 오전, 비치하기 전에 다시 한번 더 체크하고Sáng mai kiểm tra lại một lần nữa trước khi báo cáo.
중국어 번역도 확실히 체크하라고 전해- Kiểm tra kỹ cả bản dịch tiếng Trung. - Vâng, Giám đốc.
(강식) 예, 이사님- Kiểm tra kỹ cả bản dịch tiếng Trung. - Vâng, Giám đốc.
다들... [머뭇거린다]Mọi người, vất vả rồi.
수고했어Mọi người, vất vả rồi.
수고하셨습니다Vất vả rồi ạ!
[노크 소리]
[급한 발소리]
뭐죠?- Gì thế? - Bên ngoài xảy ra chuyện rồi ạ.
밖에 문제가 좀 생겼습니다- Gì thế? - Bên ngoài xảy ra chuyện rồi ạ.
무슨 문제요?Chuyện gì mới được?
[우당탕] [비극적인 음악]
[남자들 비명] [물건 던지는 소리]
[홱!] (남철) 야!Này, các người là ai vậy hả?
이 자식, 뭐 하는 자식이야, 이거!Này, các người là ai vậy hả?
[탁] [기합]Trời ơi!
[기합] 아이고, 아이고Trời ơi!
[탁]
놔! 놔, 이 자식들아, 이거!Bỏ ra! Bỏ tôi ra! Buông tôi ra!
안 놔?Bỏ ra! Bỏ tôi ra! Buông tôi ra!
[때려부수는 소리] [기합과 비명]Bỏ ra! Bỏ tôi ra! Buông tôi ra!
[몸싸움 소리]
(악쓰는 중권) 너희들 뭐야!Các người là ai hả?
[폭력배1의 신음]
[성룡의 기합] [폭력배1의 신음]
[성룡의 가쁜 숨소리]
왜 나만 쫓아와? 왜 나만 따라오냐고!Sao cứ đâm đầu lại chỗ tao? Tao đã làm gì nên tội?
내가 너희들 취향이야? 이 새끼들아!Tao hợp gu bọn mày à? Cái lũ chết bầm!
어? 너 뭐야?Tao hợp gu bọn mày à? Cái lũ chết bầm! Trời, gì nữa đây?
[큰 소리로 웃는 성룡]Trời, gì nữa đây?
너도 나 좋아하니?Mày cũng mê tao à?
[성룡의 가쁜 숨소리]Đi đi.
Đi đi.
가긴 어딜 가!Tao hỏi đi đâu vậy hả?
야! 왜 이래!Tao hỏi đi đâu vậy hả? Này! Làm gì thế? Sợ quá. Buông tao ra!
(악쓰는 성룡) 야, 나 진짜...Này! Làm gì thế? Sợ quá. Buông tao ra!
놔! 어딜 데려가는 거야!Bỏ ra! Khiêng tao đi đâu vậy? Thả ra! Lũ khốn chúng mày!
놓으라고, 이 새끼들아! [계속 악쓰는 성룡]Bỏ ra! Khiêng tao đi đâu vậy? Thả ra! Lũ khốn chúng mày! Ai gọi cảnh sát giúp tôi đi!
경찰에 신고 좀 해주세요!Ai gọi cảnh sát giúp tôi đi!
난 TQ택배 사원이 아니야!Tao không phải người của Chuyển phát TQ. Biết tao là ai không?
내가 누구인지 알아?Tao không phải người của Chuyển phát TQ. Biết tao là ai không?
의인이라고!Tao là Hiệp Sĩ!
[몸싸움 소리 계속된다]
[여기저기서 비명과 신음]
[중얼거린다] 조 상무 이 미친... 씨...Giám đốc Cho, con mụ thần kinh…
[하경의 가쁜 숨소리]
저 사람들 뭐예요?- Đám người kia là sao? - Có vẻ là người của công ty.
[건조하게] 사 측 사람들 같은데?- Đám người kia là sao? - Có vẻ là người của công ty.
하...- Đám người kia là sao? - Có vẻ là người của công ty.
사 측이든 어디든 노조원들한테 저러면 어떡해요?Là người của công ty đi nữa thì cũng đâu thể làm thế!
자기네들끼리 분쟁이니 자기들이 알아서 하겠죠Bọn họ muốn đấu tranh thì để bọn họ tự giải quyết.
[갑자기 생각난 듯] 과장님...Trưởng phòng…
앗... 가지 마요Này, cô đừng đi. Nguy hiểm lắm.
위험해요Này, cô đừng đi. Nguy hiểm lắm.
가봐야 돼요 김 과장님 저 안에 있단 말이에요Tôi phải đi. Trưởng phòng Kim đang ở trong đó mà.
[하경의 다급한 숨소리]
[몸싸움 소리]
[비극적인 음악 계속된다]
[하경의 놀란 신음] [남자가 소리 지른다]
놔, 이 자식들아!Bỏ ra, đồ khốn!
(악쓰는 남철) 야, 이 새끼들...Lũ khốn chúng mày. Chúng mày là ai? Bỏ ra!
너희 뭐 하는 놈들이야!Lũ khốn chúng mày. Chúng mày là ai? Bỏ ra!
- (남철) 놔! - (하경) 그만해요!- Bỏ ra! - Dừng tay!
(폭력배2) 아, 씨!
[하경의 신음]
- (폭력배2) 뭐야, 씨! - (하경) 아앗!Cái quái gì vậy?
(율) 동작 그만!Dừng lại ngay!
아니, 양아치 새끼가 어디 눈깔을 부라려?Thằng khốn nhà mày trừng mắt với ai?
- 너희 대가리 어디 있어? 씨... - (남자) 멈춰!- Mày điên rồi phải không? - Dừng lại!
다 철수해!Rút hết đi!
야, 이리 안 와?- Quay lại đây! - Ôi, lưng tôi.
[여기저기서 노조원들의 신음]- Quay lại đây! - Ôi, lưng tôi.
[음악 잦아든다] [하경의 가쁜 숨소리]
[노조원들의 신음]
- (하경) 괜찮으세요? - (남철) 예, 고맙습니다- Chú không sao chứ? - Vâng. Cảm ơn cô.
Vâng.
[남철과 하경의 힘겨운 신음]Vâng.
[정적이 흐른다]NHÂN VIÊN GIAO HÀNG LÀ CON NGƯỜI! CHÚNG TÔI MUỐN SỐNG NHƯ CON NGƯỜI!
[자동차 소리]
[드르륵 차 문 열린다]
(성룡) [소리치며] 야, 씨!Này! Cởi cái thứ này ra! Thối điếc mũi tao rồi!
이것 좀 벗겨! 쉰내 나 뒈질 거 같다고!Này! Cởi cái thứ này ra! Thối điếc mũi tao rồi!
아, 장마철 군대 판초 우의 냄새 나, 이거!Mốc như mùi áo mưa quân đội để lâu ngày không chịu khô ấy!
어디로 데려가는 거야!Đưa tao đi đâu hả?
[거칠게 앉힌다] [성룡의 신음]
[성룡의 신음] 아, 눈부셔Ôi, chói!
[성룡의 놀란 숨소리] 누구야?- Anh là ai? - Vất vả cho anh rồi,
(남자) 먼 길 오느라 고생했다- Anh là ai? - Vất vả cho anh rồi,
노조 위원장- Chủ tịch Công đoàn. - Chủ tịch gì cơ?
뭔 위원장?- Chủ tịch Công đoàn. - Chủ tịch gì cơ?
TQ택배 노조 위원장!Chủ tịch Công đoàn Chuyển phát TQ!
[주제곡 "Must Be The Money"]
내가?Tôi á?
[슉!]
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪THẢ TAO XUỐNG MAU!
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪THẢ TAO XUỐNG MAU! TAO SỢ LẮM!
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪
♪ 이미 끝이 보이네 ♪
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪HOAN NGHÊNH, CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN! AI? TÔI Á?
♪ That's right, Yeah ♪AI? TÔI Á?
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪AI? TÔI Á?
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪
[탕!]
(성룡) 아주 최고 난이도의 시험을 주시네Mình gặp phải bài kiểm tra với độ khó cao nhất rồi!
[뾱!] [놀란 신음]Cuộc đời là chuyến phiêu lưu.
(광숙) 인생, 어드벤처야!Cuộc đời là chuyến phiêu lưu.
시원하게 먹고 튀어!Cứ sống cho thoải mái đi!
(시위대) TQ는 사과하라! TQ hãy xin lỗi đi!
(만근) 노조 위원장한테 사례금 지급했습니다TQ hãy xin lỗi đi! Chúng tôi đã đưa tiền cho Chủ tịch Công đoàn.
근데 받았으면서 받은 적 없다고- Nhưng hắn nhận rồi lại bảo chưa nhận. - Đâm sau lưng chúng ta?
우리 뒤통수 친 거네요, 지금- Nhưng hắn nhận rồi lại bảo chưa nhận. - Đâm sau lưng chúng ta? Hai người. Cứ làm việc với nhau như thế mà được à?
(현도) 둘 다 자꾸 이런 식으로 할 건가?Hai người. Cứ làm việc với nhau như thế mà được à? Nếu không phải tại hắn, chúng ta đã không mất mặt thế này!
그 자식만 아니었어도Nếu không phải tại hắn, chúng ta đã không mất mặt thế này!
이런 굴욕을 당하지 않았을 거 아니야!Nếu không phải tại hắn, chúng ta đã không mất mặt thế này!
어디 간 거야?Anh ta đi đâu rồi?
(율) 그딴 양아치들 데리고Đừng có lôi lưu manh vào rồi hành động mọi rợ như thế!
[화내며] 촌스럽게 일 처리하지 말라고!Đừng có lôi lưu manh vào rồi hành động mọi rợ như thế!
(성룡) 제가 지금 빨리 갈 데가 있어서요Bây giờ tôi phải mau đến một nơi.


No comments: