Search This Blog



  열아홉 스물 4

Mười chín sang hai mươi 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[희지가 숨을 들이켜며] 둘 중에‬ ‪누구일 것인가‬‪Sẽ là ai trong hai người?‬
‪세연이냐, 지민이냐‬‪Se-yeon hay Ji-min?‬
‪[예린] 서로 요리로만 선택이 되는‬ ‪그런 요리 수업이었잖아요‬‪Bạn cặp của chúng tôi‬ ‪đã được chọn dựa trên thực đơn.‬
‪그래서 '이번 짝은 누굴까?'라는‬ ‪기대를 했었어요‬‪Nên tôi đã rất háo hức‬ ‪nghĩ về người bắt cặp với mình.‬
‪[희지의 말소리]‬
‪[예린] 요리 수업 2조에서‬ ‪앞에 기다리고 있는데‬‪Tôi đang đợi ở bàn dành cho nhóm chúng tôi‬
‪세연이가 들어오는 거예요‬‪thì Se-yeon bước vào.‬
‪'혹시 김치찌개, 불고기인가?'‬‪"Cậu ấy có bắt cặp với tôi?"‬
‪세연이가 오는 건‬ ‪또 저는 대찬성이기 때문에‬‪Tôi rất muốn làm cùng Se-yeon,‬
‪'오케이, 다… 다 모르겠고‬ ‪세연이, 이리 와'‬‪nên tôi mong cậu ấy sẽ đến bàn của tôi.‬
‪- 어이구, 안녕, 아냐‬ ‪- [상원의 웃음]‬‪Chào.‬
‪[세연] 어, 그래‬‪Ừ.‬
‪- [서현의 탄성]‬ ‪- [상원의 웃음]‬
‪[웃으며] 어디니? 야…‬‪Nó ở đâu?‬
‪- 글 봤어?‬ ‪- [세연] 어, 그래, 김치찌개‬‪- Cậu thấy ghi chú chứ?‬ ‪- Ừ, canh kimchi.‬
‪[예린, 세연의 탄성]‬
‪[상원] 저기가‬ ‪가위바위보 승자였거든‬‪Họ thắng oẳn tù tì.‬
‪- [수현] 예린이야?‬ ‪- [세운의 탄성]‬‪Cậu ấy cùng đội với Ye-rin?‬ ‪Như ý rồi.‬
‪됐네‬‪Như ý rồi.‬
‪- [예린] 어, 왜? 왜?‬ ‪- [희지] 예린아, 입꼬리 내려‬‪Ye-rin, đừng cười nữa.‬
‪[여럿의 웃음]‬
‪'이거 운명인가? 데스티니?'‬ ‪이러면서 생각을 했던 것 같아요‬‪Tôi kiểu, "Chúng tôi là thế ư?‬ ‪Là định mệnh sao?"‬
‪[깊은 한숨]‬
‪늘 그런, 둘씩 무슨 상황이나‬ ‪수업이나 그런 게 있을 때마다‬‪Khi chúng tôi phải bắt cặp,‬
‪예린이가 걸리는 게‬ ‪되게 많았잖아요‬‪tôi thường cặp với Ye-rin.‬
‪'이게 진짜 우연일까, 인연일까?'‬ ‪그런 생각을 했던 것 같아요‬‪Tôi đã nghĩ, "Trùng hợp ngẫu nhiên‬ ‪hay chúng tôi là định mệnh?"‬
‪- 너 요리 잘한다 했다?‬ ‪- 너?‬‪- Cậu bảo là giỏi nấu ăn.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- 아니, 너, 니 요리 잘한다며‬ ‪- [예린이 작게] 응, 못해‬‪Cậu bảo cậu nấu ăn ngon.‬
‪계란찜이랑 뭐 할 수 있다며‬ ‪난 하나도 못 한다‬‪Cậu có thể làm trứng hấp.‬ ‪Tớ không biết nấu gì cả.‬
‪[예린] 나 진짜 못해, 내가 해볼게‬‪Tớ nấu tệ lắm. Tớ sẽ làm hết sức.‬
‪나 너 믿을게‬‪Nhờ cả vào cậu.‬
‪[웃음]‬
‪- 잠깐만‬ ‪- [세연의 말소리]‬‪Khoan.‬
‪- [희지] 지민이네‬ ‪- [지우] 응‬‪- Bạn cặp của cậu là Ji-min.‬ ‪- Ừ.‬
‪[희지] 아, 지민씨 늦네‬‪Cậu ấy đến muộn.‬
‪심심하게! [옅은 웃음]‬‪Cậu ấy bắt mình chờ.‬
‪아, 시…‬
‪- [지민] 응? 안녕‬ ‪- [상원] 주인공이 왔다‬‪- Chào.‬ ‪- Là Ji-min.‬
‪반갑습니다‬‪Gặp vui ghê.‬
‪[희지, 지민의 탄성]‬
‪[지민] 여기다‬‪Đây rồi.‬
‪- 안녕‬ ‪- 안녕‬‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬
‪[상원의 웃음]‬‪JI-WOO & JI-MIN: ĐẬU PHỤ HẦM MỀM‬
‪- [희지] 아이, 어색해라‬ ‪- [상원] 아이, 어색해라‬‪- Trông họ thật ngại.‬ ‪- Rất ngại.‬
‪안 어색해, 우리가 제일 친해‬‪Không ngại chút nào. Bọn tớ thân mà.‬
‪[지우] 맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪전학생이기도 하고‬ ‪가장 모르는 친구거든요‬‪Cậu ấy mới đến. Tôi biết cậu ấy ít nhất.‬
‪이 기회로 좀 더 알아갔으면‬ ‪좋겠다는 생각을 했어서‬‪Tôi nghĩ nên tận dụng dịp này‬ ‪để tìm hiểu cậu ấy.‬
‪짝을 잘 만났다고 생각했어요‬‪Tôi rất vui khi được bắt cặp với cậu ấy.‬
‪- 너 이거 왜 골랐어?‬ ‪- [지민] 나?‬‪- Sao cậu lại chọn món này?‬ ‪- Tớ à?‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪닭갈비 하고 싶어서‬‪Vì tớ muốn thịt gà.‬
‪- [지우] 닭갈비 잘해?‬ ‪- 아니, 닭갈비 좋아해서‬‪- Cậu biết nấu à?‬ ‪- Không, tớ thích.‬
‪- [지우가 웃으며] 아, 그래?‬ ‪- 잘하진 않고 좋아해서‬‪- Thật à?‬ ‪- Tớ không biết nấu, nhưng thích.‬
‪- 내가 잘해 줄게‬ ‪- 진짜?‬‪- Tớ sẽ nấu ngon cho cậu.‬ ‪- Thật à?‬
‪- 너도 해‬ ‪- 다행이다‬‪- Tin ở tớ.‬ ‪- Vui thật.‬
‪- 난 열심히 할 거야‬ ‪- 그래, 그래‬‪- Tớ sẽ làm hết sức.‬ ‪- Ừ.‬
‪아, 짝꿍이 그니까‬ ‪다 바뀌었구나‬‪Tất cả đều có đối tác mới.‬
‪- 가장 기대되는 건 이제…‬ ‪- [규현] 세연, 예린‬‪- Tôi muốn xem…‬ ‪- Se-yeon và Ye-rin.‬
‪[수현의 호응]‬
‪- 맛없어도 맛있게 먹을 것 같아요‬ ‪- [규현] 그럼요‬‪- Họ sẽ thích dù nó không ngon.‬ ‪- Phải.‬
‪[난우] 인사드리겠습니다‬‪Tôi giới thiệu nhé.‬
‪안녕하세요‬ ‪나우쿠킹 대표 이난우입니다‬‪Xin chào. Tôi là Lee Nan-woo.‬ ‪Tôi là CEO của Now Cooking.‬
‪- 반갑습니다, 와‬ ‪- [박수]‬‪Rất vui được gặp các em.‬
‪[난우] 자, 여기‬ ‪앞치마 좀 해볼까요?‬‪Hãy mặc tạp dề vào trước.‬
‪[예린] 오, 앞치!‬‪Tạp dề.‬
‪무슨 색 할래? 이것도 있다‬‪Màu nào? Có những màu này.‬
‪[예린] 너가…‬‪Sao cậu không…‬
‪너 이거 어울린다‬‪- Cậu mặc cái này đẹp đấy.‬ ‪- Cậu hợp với màu sáng.‬
‪[세연] 맞아, 너는 약간 밝은 게‬ ‪어울리는 것 같아‬‪- Cậu mặc cái này đẹp đấy.‬ ‪- Cậu hợp với màu sáng.‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- 뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪[서현, 평석의 탄성]‬
‪[평석] 이거 맞나?‬‪Như này đúng chứ?‬
‪슉 슉슉 슉슉슉!‬
‪아, 좋다, 좋다‬‪Tớ thích nó.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪- [서현] 오!‬ ‪- [난우] 서로 뒤에 매어주세요‬‪Đeo tạp dề giúp nhau nhé.‬
‪좋아, 매줄게‬‪Đẹp. Tớ sẽ thắt cho cậu.‬ ‪Tôi giỏi thắt ruy băng.‬
‪나 리본 또 장난 아니거든?‬‪Đẹp. Tớ sẽ thắt cho cậu.‬ ‪Tôi giỏi thắt ruy băng.‬
‪[웃음]‬
‪오, 예뻐, 예뻐, 예뻐, 나도‬‪Tuyệt. Thắt hộ tớ.‬
‪너 리본 할 수 있어? 오!‬‪Cậu biết thắt chứ?‬
‪- [평석] 됐다‬ ‪- 오케이‬‪- Xong.‬ ‪- Ừ.‬
‪[서현] 좋았다, 우리 지금 완벽해‬‪Được rồi. Tuyệt vời.‬
‪- 우리 1등이야, 1등이야‬ ‪- 우리가 1등이네‬‪- Ta xong trước.‬ ‪- Ta xong trước.‬
‪어휴, 앞치마도 못 매고‬‪Họ còn không biết thắt tạp dề.‬
‪[서현, 평석의 웃음]‬
‪전학생 평석이랑 말을‬ ‪진짜 제대로 많이 못 해봐서‬‪Tôi vẫn chưa có cơ hội‬ ‪nói chuyện với Pyeong-seok.‬
‪좀 더 친해질 수 있는 계기가‬ ‪될 것 같아서 기대가 됐어요‬‪Tôi đã nghĩ đó là cơ hội tốt‬ ‪để hiểu về cậu ấy.‬
‪[난우] 저희가‬ ‪제일 먼저 해야 될 거는‬‪Việc đầu tiên ta cần làm là‬ ‪làm sạch cá cơm.‬
‪멸치를 손질하는 법이에요‬‪Việc đầu tiên ta cần làm là‬ ‪làm sạch cá cơm.‬
‪- 까만 게 나온다‬ ‪- [발랄한 음악]‬‪Thấy chỗ nào đen thì bỏ đi.‬
‪그러면 얘는 빼내 주세요‬‪Thấy chỗ nào đen thì bỏ đi.‬
‪- [지민] 우린 할 수 있어‬ ‪- [지우] 제일 잘할 거 같아‬‪- Ta có thể làm được.‬ ‪- Ta sẽ làm giỏi nhất.‬
‪- 뭐라고?‬ ‪- 제일 잘할 것 같아‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Ta sẽ làm giỏi nhất.‬
‪인정‬‪Tớ đồng ý.‬
‪- [지민] 애들 놀라게 하자‬ ‪- 그래‬‪- Hãy tạo bất ngờ nào.‬ ‪- Ừ.‬
‪기절… 할 수도‬‪Họ sẽ ngất mất.‬
‪'기절'?‬‪Làm họ ngất luôn?‬
‪- 음, 맛있겠다!‬ ‪- 뭘 '맛있겠다'야!‬‪- Nhìn được đấy.‬ ‪- Gì?‬
‪- [서현의 당황한 소리]‬ ‪- [평석의 웃음] ‬
‪- [평석] 어! 이건가?‬ ‪- 응‬‪- Có phải không?‬ ‪- Ừ.‬
‪[숨을 들이켜며] 잘하는데?‬‪Tớ giỏi mà.‬
‪- [평석의 웃음]‬ ‪- [서현 웃으며] 너?‬‪Cậu á?‬
‪- [상원] 됐다! 엄청 깔끔한데?‬ ‪- [희지] 응, 딱 됐어‬‪- Xong. Gọn luôn.‬ ‪- Ừ, tuyệt thật.‬
‪- [세연] 우리가 좀 늦구나?‬ ‪- [예린] 응‬‪- Ta chậm quá.‬ ‪- Ừ.‬
‪어떡해‬‪Ôi trời.‬
‪천천히 해, 천천히‬‪Cứ từ từ.‬
‪[난우] 선생님 여기 행주로‬ ‪다시마 닦아서 넣을 거예요‬‪Tôi sẽ lau tảo bẹ bằng một miếng vải‬ ‪và thả nó vào nước.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[서현] 꼭 짜서…‬‪Vắt thật mạnh.‬
‪- [웃으며] 좋아‬ ‪- [평석의 웃음]‬‪- Tốt.‬ ‪- Thật đẹp.‬
‪아이, 예뻐라‬‪- Tốt.‬ ‪- Thật đẹp.‬
‪[웃음]‬
‪넣고…‬‪Cho nó vào nước.‬
‪- [서현] 됐어!‬ ‪- [평석] 오케이‬‪- Rồi.‬ ‪- Xong.‬
‪[평석] 슉 슉 슉!‬
‪아니, 소리는 왜 내는데?‬‪Sao cậu lại phát ra tiếng thế?‬
‪둘이 너무 케미가 좋은데?‬‪Họ làm việc nhóm tốt đấy.‬
‪- [수현] 너무 귀여운데‬ ‪- [지은] 생각보다 케미 좋은데요?‬‪- Tốt hơn mong đợi.‬ ‪- Dễ thương quá.‬
‪[서현의 감탄]‬
‪- [서현의 감탄]‬ ‪- 좀 하지?‬‪Tớ giỏi không?‬
‪[서현, 평석의 웃음]‬‪Tớ giỏi không?‬
‪[서현, 평석] 음!‬
‪어! 아… [웃음]‬
‪[새어나오는 웃음] 음!‬
‪[서현] 자, 닭‬‪Đây là thịt gà.‬
‪[기겁하는 소리]‬
‪야, 이거… 야, 이거 만져 봐‬‪Thử sờ xem.‬
‪[서현의 기겁하는 소리]‬
‪[평석] 으아! 와…‬
‪- [평석의 기겁하는 소리]‬ ‪- [서현의 경악]‬
‪- [평석] 닭다리다‬ ‪- [새어나오는 웃음]‬‪Đùi gà đấy.‬
‪닭다리 좋아하나 보네‬‪Cậu thích đùi gà không?‬ ‪Thưởng thức đi, Pyeong-seok.‬
‪[서현] 많이 먹어, 평석이, 응‬‪Cậu thích đùi gà không?‬ ‪Thưởng thức đi, Pyeong-seok.‬
‪[평석] 서현이 처음엔‬ ‪살짝 무서웠는데‬‪Lúc đầu tôi thấy sợ Seo-hyeon.‬
‪제 생각보다 웃긴 친구라서‬‪Hóa ra cậu ấy lại hài hước.‬
‪요리 수업 하고 난 후부터‬ ‪더 친해졌어요‬‪Sau khi nấu ăn, chúng tôi đã thân hơn.‬
‪요리를 하고 나니까‬‪Khi chúng tôi nấu ăn,‬
‪살짝 다정하게‬ ‪챙겨줄 때도 있었고…‬‪đôi khi cậu ấy rất dễ thương.‬
‪오케이‬‪Được.‬
‪- 아이, 예뻐라‬ ‪- [웃음]‬‪Đẹp thật.‬
‪뭔가 장난기도 있는 것 같아요‬‪Đôi khi cậu ấy rất khôi hài.‬
‪평석이랑 좀…‬‪Tôi nghĩ chúng tôi đã thân thiết sau đó.‬ ‪Tôi thấy vui.‬
‪그 이후로 좀 더 가까워진 것‬ ‪같아서 기분이 좋아요‬‪Tôi nghĩ chúng tôi đã thân thiết sau đó.‬ ‪Tôi thấy vui.‬
‪[지우] 자, 내가‬ ‪너에게 임무를 줄게‬‪Tớ sẽ giao nhiệm vụ cho cậu.‬
‪- [지민] 그래‬ ‪- 자, 넌 고구마를 해‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cậu có thể làm khoai lang.‬
‪고구마 잘라?‬‪Thái ra?‬
‪나는 양파를 썰게‬‪Tớ sẽ thái hành.‬
‪- [지우의 옅은 웃음]‬ ‪- [경쾌한 음악]‬
‪- 조심해‬ ‪- [지우] 응‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[지민의 감탄]‬
‪[지민] 와, 왜 이렇게 잘해?‬‪Cậu giỏi cái đó thật.‬
‪[지우] 나는 이걸 건질게‬‪Tớ sẽ múc nó ra.‬
‪- [지글지글 소리]‬ ‪- 아, 맛있다, 벌써 맛있다‬‪Trông được đấy.‬
‪[지민] 대박‬‪Tuyệt.‬
‪- [필재] 넣고 볶으면서‬ ‪- [지우] 네!‬‪- Cho thứ đó và xào.‬ ‪- Ừ.‬
‪[상원, 희지의 말소리]‬
‪- 이거 한번 맛봐도 돼?‬ ‪- 어‬‪- Tớ thử được chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- [필재] 그리고 멸치 육수로…‬ ‪- [지우] 제발, 맛있어?‬‪- Súp cá cơm…‬ ‪- Ngon không?‬
‪맛있다!‬‪Ngon.‬
‪오, 예!‬‪Thế chứ!‬
‪- 괜찮아!‬ ‪- 우리 맛있을 줄 알았잖아‬‪- Không tệ.‬ ‪- Tớ biết mà.‬
‪당연하지, 당연하지‬‪Dĩ nhiên.‬
‪지우가 요리를 좀 잘했기 때문에‬‪Ji-woo nấu ăn ngon,‬
‪수월하게 음식을‬ ‪만들었던 것 같아요‬‪nên chúng tôi nấu không có vấn đề gì.‬
‪요리할 때 호흡은… 제 생각에‬‪Tinh thần đồng đội của chúng tôi‬ ‪khi nấu ăn tốt hơn mức trung bình.‬
‪그 중 상위권으로 잘 맞지 않았나‬ ‪생각을 해봅니다‬‪Tinh thần đồng đội của chúng tôi‬ ‪khi nấu ăn tốt hơn mức trung bình.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪야, 이거 왜 이렇게 안 썰려?‬‪Sao cứng thế nhỉ?‬
‪- [예린] 응? 어?‬ ‪- 어?‬
‪[예린] 여, 여기로 썰어 봐, 여기‬‪Cắt ở đây.‬
‪여기 말고, 앞 말고 뒤‬‪Không phải phía trước, ở phía sau.‬
‪[세연] 와, 이거 당근 은근 세다‬‪Không biết cà rốt cứng thế.‬
‪너 이거 하나 먹을래, 그냥?‬‪Cậu muốn thử không?‬
‪이상하게 자른 건 나 줘‬ ‪나 먹을래‬‪Đưa tớ miếng cắt xấu ấy. Tớ sẽ ăn nó.‬
‪- 맛있어?‬ ‪- 응!‬‪- Ngon không?‬ ‪- Có.‬
‪[세연] 이거 아까 시범 보인 거‬‪Miếng ăn thử.‬
‪아‬
‪너 한 두 개 정도‬ ‪더 먹을 수 있겠다‬‪Cậu có thể ăn hai miếng nữa.‬
‪먹은 후에 생각을 했어요‬ ‪'어? 이거 세연이가 준 거네'‬‪Sau khi ăn,‬ ‪tôi nhận ra, "Se-yeon đã đút cho tôi".‬
‪'어? 어, 아이, 뭐야'‬‪"Ôi, trời".‬
‪근데 맛있었어요‬ ‪당근도 너무 달달하더라고요‬‪Nó rất ngon. Cà rốt có vị ngọt‬ ‪khi Se-yeon đút cho tôi.‬
‪세연이가 주니까‬‪Nó rất ngon. Cà rốt có vị ngọt‬ ‪khi Se-yeon đút cho tôi.‬
‪꿀, 꿀 묻힌 거 아니죠?‬‪Cậu ấy bôi mật ong vào à?‬
‪[웃으며] 귀여워, 예린아!‬‪Ye-rin dễ thương quá.‬
‪- [규현] 빠졌잖아, 이미‬ ‪- 예린이는 빠졌어요, 지금‬‪- Cô ấy thích cậu ấy.‬ ‪- Cô ấy đổ cậu ấy thật rồi.‬
‪[난우] 어, 조물조물해서‬ ‪미리 재워놓는 거예요, 불고기는‬‪Chà nó thật kỹ.‬ ‪Em phải ướp bulgogi trước.‬
‪- 아, 좋아, 좋아‬ ‪- 느낌 좋아?‬‪- Ngon ạ.‬ ‪- Cảm giác ngon không?‬
‪- 이거 느낌? 괜찮아‬ ‪- 너 이거 할래? 나 그거 할래‬‪- Không tệ.‬ ‪- Cậu làm này, tớ làm kia?‬
‪- 아, 그래! 너…‬ ‪- 나 이거 할래, 너 칼질해‬‪- Ừ.‬ ‪- Tớ sẽ làm.‬ ‪Cậu có thể thái.‬
‪- 오, 냄새 진짜 좋아‬ ‪- 진짜?‬‪- Mùi thơm thật.‬ ‪- Thật à?‬
‪와, 육회야?‬‪Thịt bò sống à?‬
‪- 육회인데? 육회, 육회 먹고 싶다‬ ‪- 육회 냄새 나지?‬‪Mùi như thịt bò sống.‬ ‪Tớ muốn thịt bò sống.‬
‪[예린] 우리가 이걸…‬‪Làm thế nào ta…‬
‪아우!‬
‪- [예린] 와, 느낌 뭐야?‬ ‪- [세연] 얘는 빼놓으면 되죠?‬‪- Lạ thật.‬ ‪- Tớ bỏ cái này ra à?‬
‪불고기 할 때 필요 없는 건데‬‪Ta không cần cái này.‬
‪어?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪- 왜, 왜, 왜?‬ ‪- '2분의 1'?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- "Chỉ một nửa"?‬
‪나 다 넣었는데‬ ‪그냥 다 넣지, 뭐‬‪Tớ đã nêm đủ gia vị. Sẽ ổn thôi.‬
‪- 어어! 넣었어!‬ ‪- 다 넣었어‬‪Tớ đã nêm đủ gia vị. Sẽ ổn thôi.‬ ‪- Tớ đã nêm mà.‬ ‪- Tớ cũng thế.‬
‪- 어! 아냐, 아냐, 왜, 왜, 왜?‬ ‪- 왜?‬‪- Không, bỏ ra đi.‬ ‪- Sao?‬
‪- 넣었어!‬ ‪- 넣었잖아, 왜?‬‪- Tớ cho rồi.‬ ‪- Tớ đã cho, thì sao?‬
‪[세연] 그러니까 내가‬ ‪내가 넣었다고‬‪Tớ đã cho rồi.‬
‪이걸 또 넣었잖아, 야!‬‪Cậu lại cho nữa. Này.‬
‪[예린이 웃으며] 어떡해?‬‪Tớ làm gì đây?‬
‪[세연] 다 내가 넣어놓은 거야‬ ‪아무것도 안 해도 돼‬‪Tớ đã cho rồi thì cậu đừng cho.‬
‪야!‬‪Này.‬
‪아, 근데 참기름 한 번 더 넣을까?‬ ‪고소하잖아‬‪Cậu muốn cho dầu mè không? Ngon lắm.‬
‪- 아, 넣자, 우리 참기름‬ ‪- [웃음 섞인 숨소리]‬‪Hãy cho dầu mè.‬
‪- 넣어줘‬ ‪- 그래, 너 맘대로 해봐, 그래‬‪- Thêm nữa.‬ ‪- Ừ. Cứ theo ý cậu.‬
‪- [밝은 음악]‬ ‪- 어, 여기다가…‬‪Đây…‬
‪사실 요리 수업 이후로 또 세연이‬ ‪너무 좋아졌어요, 왜냐하면‬‪Sau khi nấu ăn, tôi thích Se-yeon hơn‬
‪제가 이거 하고 싶다 하면‬ ‪바로 바꿔주고‬‪vì khi tôi nói muốn làm gì,‬ ‪cậu ấy sẽ để tôi làm.‬
‪또 힘들어 보이는 것 같으면‬ ‪세연이가 또 해주고‬‪Nếu tôi gặp khó khăn,‬ ‪cậu ấy sẽ làm điều đó cho tôi.‬
‪너 괜찮아?‬ ‪아냐, 아냐, 아냐, 하지 마!‬‪Cậu ổn chứ? Không, đừng.‬
‪[예린] 우와!‬
‪- 좋았어, 좋았어‬ ‪- 땡큐!‬‪- Được đấy.‬ ‪- Cảm ơn cậu.‬
‪'신혼여행은‬ ‪어디로 가야 되지?' [웃음]‬‪"Nên đi đâu trong tuần trăng mật?"‬
‪'드레스 뭐 입지? 웨딩드레스?'‬‪"Thế còn váy cưới?"‬
‪그렇게 생각했죠 [웃음]‬‪Đó là điều tôi đã nghĩ.‬
‪[모두] '신혼여행 어디로 가…'‬‪"Tuần trăng mật"?‬
‪예린이, 너 내 과구나?‬‪Ye-rin, cô thật giống tôi.‬
‪- [세운] 와, 드레스까지…‬ ‪- 아들, 딸 이름까지 지어야지‬‪- Váy cưới?‬ ‪- Cũng nghĩ tên các con luôn ấy.‬
‪나 여기 뒤로 넘겨줘‬‪Cậu vén tóc cho tớ nhé?‬
‪[설레는 음악]‬
‪- 이렇게 하라는 거지?‬ ‪- [예린] 넘겨져 있어?‬‪- Như này à?‬ ‪- Sau tai tớ chưa?‬
‪잠시만‬‪Từ đã.‬
‪어? 또 넘어왔어‬‪Ra sau rồi đấy.‬
‪그냥 아무렇지도 않게…‬ ‪당근? 이런 야채들 있잖아요‬‪Tôi đút cho cậu ấy ăn cà rốt‬
‪[세연] 그런 거 그냥‬ ‪이렇게 먹여주고‬‪một cách tự nhiên.‬
‪찌개 같은 것도 '맛, 간 봐라'‬ ‪이러면서 그냥 식혀가지고 주고‬‪Tôi thổi nguội súp để cậu ấy nếm.‬
‪[예린] 너 손 조심해‬
‪저희의 친밀도는 요리 수업 하면서‬ ‪가장 많이 올라가지 않았나‬‪Tôi nghĩ chúng tôi trở nên thân thiết hơn‬ ‪sau khi nấu ăn.‬
‪아니, 너무 귀여워‬ ‪저런 거에 의미 부여가 되나 봐요‬‪Dễ thương quá.‬ ‪Họ đã thêm ý nghĩa cho việc đó.‬
‪- 저땐 모든 행동 하나하나가…‬ ‪- [지은] 낯설고 처음이니까‬‪- Mọi thứ họ làm…‬ ‪- Đều là lần đầu của họ. Thật mới mẻ.‬
‪- 됐어, 됐어‬ ‪- [경쾌한 음악]‬‪Xong rồi.‬
‪조금만 더 넣을래?‬‪Thêm nữa nhé?‬
‪참기름은 한 큰술 넣어‬‪Cho một thìa đầy dầu mè.‬
‪아니, 그냥 일단 넣어 봐‬ ‪내가 '스톱' 할게‬‪Cứ đổ đi. Tớ sẽ nói dừng.‬
‪- [서영] 야, 비주얼 완벽해, 봐봐‬ ‪- [정윤] 그러니까!‬‪- Trông tuyệt thật. Nhìn này.‬ ‪- Tớ biết.‬
‪응, 그냥 백반집이야‬‪Như món ăn nhà hàng.‬
‪[서영] 백반집 차렸어, 우리‬‪Ta vừa mở một nhà hàng.‬
‪- [세연의 감탄]‬ ‪- [서영] 야, 미쳤지?‬‪Điên thật nhỉ?‬
‪- 비주얼이 장난 아닌데?‬ ‪- [예린의 감탄]‬‪Nhìn tuyệt quá.‬
‪[희지] 오징어 한번 먹어 봐‬‪Thử mực đi.‬
‪[상원] 음! 너무 맛있어!‬‪Ngon quá.‬
‪- 음! 응‬ ‪- [서현] 맛있어?‬‪Ngon chứ?‬
‪[예린] 완성!‬‪Xong rồi.‬
‪우리 한번 이렇게 하트 해주자‬‪Hãy làm trái tim.‬
‪- [세연] 어때, 내 데코?‬ ‪- [예린] 너무 잘했어‬‪- Cậu nghĩ sao?‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪이제 일단 치우자‬‪Dọn dẹp nào.‬
‪원래 요리는 치우는 게‬ ‪제일 중요하다고 그랬어‬‪Dọn dẹp là điều quan trọng nhất‬ ‪khi nấu ăn.‬
‪우리 할머니가‬‪Bà tớ bảo thế.‬
‪어, 좋아, 좋아‬‪Tốt.‬
‪좋아, 좋아‬‪Tốt lắm.‬
‪- 지우야! 고기 다 됐어?‬ ‪- 어?‬‪- Ji-woo, thịt xong chưa?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- 어!‬ ‪- 나 한입 좀‬‪- Rồi.‬ ‪- Cho tớ một miếng.‬
‪[지민] 우리 갈비 한번 먹어보자‬‪Thử gà xào nào.‬
‪[지우] 나도 안 먹어봤어‬‪Tớ vẫn chưa thử.‬
‪[상원이 웃으며] '나도‬ ‪안 먹어봤어'‬
‪[지우] 제발, 제발…‬‪Xin mời.‬
‪- 어!‬ ‪- [지우] 맛있어?‬‪Ngon không?‬
‪[지민] 우리가 최고야‬‪Món ta nấu là nhất.‬
‪[지우] 요리 같이 하면서‬‪Khi chúng tôi nấu ăn cùng nhau,‬
‪지민이가 되게 재밌게 해주고‬‪Ji-min đã khiến tôi vui.‬
‪첫날보다 더 많이 편해지고 그래서‬‪Chúng tôi thân nhau hơn ngày đầu tiên.‬
‪지민이랑 더‬ ‪친해지고 싶어졌던 것 같아요‬‪Tôi muốn hiểu rõ hơn về cậu ấy.‬
‪- 으흠‬ ‪- [규현의 탄성]‬
‪생각보다…‬‪Đầu tiên, tôi nghĩ họ chọn nhầm bạn cặp‬
‪저는 완전 조 편성이 잘못됐다는‬ ‪생각을 했거든요?‬‪Đầu tiên, tôi nghĩ họ chọn nhầm bạn cặp‬
‪- 너무 다 어긋나서, 많이‬ ‪- [지은이 호응한다]‬‪vì họ có vẻ lạc lõng.‬
‪근데 굉장히 서로‬ ‪몰랐던 모습들을 알아가고‬‪Nhưng họ đã biết được điều mới mẻ về nhau.‬
‪- 괜찮은 시간이었던 것 같아요‬ ‪- [세운] 맞아요‬‪- Họ đã vui vẻ.‬ ‪- Phải.‬
‪- 세연이랑 예린이는 워낙…‬ ‪- [규현] 네‬‪- Tôi có thể nói Se-yeon và Ye-rin‬ ‪- Phải.‬
‪[지은] 둘이 좋아하는 게‬ ‪느껴져가지고 좋아 보였고‬‪thích nhau lắm rồi.‬ ‪Thật tuyệt khi thấy vậy.‬
‪의외의 케미가 저는 서현이랑…‬‪Điều tôi ngạc nhiên là Seo-hyeon và…‬
‪- 평석‬ ‪- 평석이‬‪- Pyeong-seok.‬ ‪- Pyeong-seok.‬
‪[지은] 의외로 너무 잘‬ ‪재밌게 만드는 게 보였고‬‪Họ thích thú lắm luôn.‬
‪평석이 본 모습 중에‬ ‪가장 좀 편안해 보였고‬‪Pyeong-seok chưa hề‬ ‪thoải mái như thế cho đến bây giờ.‬
‪- 보기 좋았어요‬ ‪- [세운] 네, 되게 보기 좋았어요‬‪- Thấy vậy thật vui.‬ ‪- Phải.‬
‪- [규현] '현장 체험 학습'‬ ‪- [지은] 아, 너무 좋다‬‪- Dã ngoại?‬ ‪- Tớ mê lắm.‬
‪[희지] 어! 우리‬ ‪저 버스 타고 가는 거야?‬‪Ta sẽ đi xe buýt kia à?‬
‪[지민] 난 가운데 앉아야지‬‪Tớ sẽ ngồi ở giữa.‬
‪[희지의 웃음]‬
‪- [서영] 안녕하세요‬ ‪- [세연] 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[평석] 안녕하십니까‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[예린] 어, 나 뒤에 앉아야지‬‪Tớ sẽ ngồi phía sau.‬
‪아, 저 버스 자체가 진짜…‬‪Nhìn xe buýt…‬
‪- [지은] 너무 설레지 않아요?‬ ‪- 너무 설레고‬‪- Thú vị thật.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- 막 과자 까먹고 음료수 먹고‬ ‪- [세운] 낭만 있고‬‪- Có thể ăn uống nhẹ nhàng.‬ ‪- Lãng mạn đấy.‬
‪[서현] 아, 재밌겠다!‬‪Sẽ vui lắm.‬
‪- [희지] 너무 좋은데?‬ ‪- [지우] 나 이런 버스 오랜만이야‬‪- Tuyệt.‬ ‪- Lâu lắm rồi tớ chưa đi xe buýt.‬
‪[웃음]‬
‪현장 체험 학습 나 고등학교 때‬ ‪한 번도 안 가봤잖아‬‪Hồi cấp ba tớ chẳng bao giờ đi dã ngoại.‬
‪- 진짜?‬ ‪- 애들 다 그렇지 않아?‬‪- Thật à?‬ ‪- Không phải ai cũng thế à?‬
‪나는 수학여행도 수련회도‬ ‪한 번도 안 가봤는데‬‪Tớ chưa đi chuyến nào‬ ‪hồi đi học hay đi nghỉ.‬
‪- [지민] 나도‬ ‪- 나도 안 가봤어‬‪- Tớ cũng thế.‬ ‪- Cũng thế.‬
‪우리 전부 다 안 가본 거 같아‬‪Chưa ai đi cả.‬
‪- [깜짝 놀라며] 진짜?‬ ‪- [지은] 그랬을 거예요‬‪- Thật ư?‬ ‪- Có lẽ vậy.‬
‪- 아, 코로나 때문에 그런가?‬ ‪- [세운, 규현의 탄성]‬‪- Phải.‬ ‪- Vì COVID-19.‬
‪현장 체험 학습 간다고 했는데‬ ‪어디 갈지 모르고 있어 가지고‬‪Tôi nghe nói sẽ đi dã ngoại,‬ ‪nhưng không biết sẽ đi đâu.‬
‪기대도 되고‬ ‪약간 설레고 그랬습니다‬‪Tôi đã rất mong chờ. Tôi háo hức.‬
‪친구들이랑‬‪Điều đó rất ý nghĩa‬
‪한 번도 안 가봤기 때문에‬ ‪더 의미가 컸던 것 같아요‬‪vì tôi chưa bao giờ‬ ‪đi dã ngoại cùng bạn bè.‬
‪[활기찬 음악]‬
‪[지민] 우와, '월미도 2.8km'‬‪"Đảo Wolmido, 2,8 km".‬
‪[희지의 탄성]‬
‪'월미도 선착장'‬‪"Bến tàu đảo Wolmido".‬
‪[희지, 서영] '월미 놀이동산'‬‪"Công viên Giải trí Wolmi".‬
‪- [지민] 역시 테마파크 이런 데…‬ ‪- [서영] 얘들아, 내가 말했지?‬‪- Tớ biết mà.‬ ‪- Tớ đã bảo rồi.‬
‪[수현, 규현] '월미도'?‬‪Đảo Wolmido?‬
‪- 제가 또 인천 사람이거든요‬ ‪- [수현] 진짜요?‬‪- Tôi sống ở Incheon.‬ ‪- Thật à?‬
‪그렇게 월미도를 많이 오죠‬‪Rất nhiều người đến đảo Wolmido.‬
‪- 디스코 팡팡?‬ ‪- 아유, 타봤죠‬‪- Disco Pang Pang?‬ ‪- Tôi chơi rồi.‬
‪- 처음 와 봐‬ ‪- [지민] 아, 재밌겠다‬‪- Đây là lần đầu tớ đến đây.‬ ‪- Sẽ rất vui đấy.‬
‪저기 보이는데?‬‪Tớ có thể thấy nó.‬
‪- 관람차! 관람차 보인다‬ ‪- [지민] 그러니까‬‪- Tớ thấy đu quay.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [지우] 우와, 진짜 재밌겠다‬ ‪- [희지] 야, 너무 재밌겠다!‬‪Sẽ vui lắm.‬ ‪- Sẽ rất vui ấy.‬ ‪- Sẽ vui đấy.‬
‪[예린] 디팡 다 같이 타면‬ ‪너무 재밌을 것 같은데?‬‪- Sẽ rất vui ấy.‬ ‪- Sẽ vui đấy.‬
‪- [수현] 와, 진짜 어른들 나쁘다‬ ‪- [규현] 왜요?‬‪- Người lớn thật xấu tính.‬ ‪- Vì sao?‬
‪아니, 이런 데 데려가 놓고‬ ‪연애하지 말라 그러고‬‪Họ đưa bọn trẻ đến đó‬ ‪rồi bảo không được hẹn hò.‬
‪- [수현의 탄성]‬ ‪- 4일만 참으세요‬‪Chịu đựng mấy ngày.‬
‪[웃음]‬
‪하긴, 얼마 안 남았어요‬‪Phải. Chỉ còn vài ngày nữa.‬
‪- [희지] 오와!‬ ‪- [지민] 도착이다!‬‪Ta đến rồi.‬
‪- [희지] 다녀오겠습니당!‬ ‪- [경쾌한 음악]‬‪Hẹn gặp sau nhé.‬
‪[저마다 감탄한다]‬
‪[서현, 서영의 감탄]‬
‪[서영] 재밌겠다‬‪Nhìn vui thật.‬
‪[서현의 탄성]‬‪Nhìn vui thật.‬
‪- [상원의 감탄]‬ ‪- [서현] 야, 장난 아니다‬‪Điên quá.‬
‪- [지민] 첫 번째 뭐야? 뭐 타지?‬ ‪- [상원] 디팡 타자‬‪- Cậu muốn chơi gì trước?‬ ‪- Disco Pang Pang.‬
‪[지민] 첫 번째는 디팡으로 한번‬‪- Ta đi Disco Pang Pang trước nào.‬ ‪- Năm người một lần.‬
‪[평석] 5명이서 타자, 5명씩‬‪- Ta đi Disco Pang Pang trước nào.‬ ‪- Năm người một lần.‬
‪- [서영] 야, 데덴찌로 나누자‬ ‪- [지민] 그래!‬‪- Chia đội nào.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [지민] 자, 할게?‬ ‪- [예린] 덴찌 덴찌 데덴찌, 위!‬‪- Bắt đầu thôi.‬ ‪- Sẵn sàng, lên.‬
‪- [지민] 아니, 하나도 안 됐는데?‬ ‪- [예린] 덴찌 덴찌 데덴찌, 위!‬‪- Không được.‬ ‪- Sẵn sàng, lên.‬
‪- [서현] 됐…나?‬ ‪- [상원] 안 됐어‬‪- Sẵn…‬ ‪- Không được.‬
‪[예린] 야, 그냥‬ ‪이 4명에서 1명을 추가해!‬‪Bốn cậu chọn một.‬
‪[세연, 서현] 그래‬‪- Ừ.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [예린] 1명이 이쪽으로 와‬ ‪- [정윤] 아까 위에 했던 애 와‬‪- Một qua đây.‬ ‪- Người giơ tay lên.‬
‪- [예린] 위가 이렇게 넷이잖아‬ ‪- [정윤] 그래‬‪- Ta đã giơ tay.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [예린] 1명 오세요, 누구 올래?‬ ‪- [세연] 1명, 아무나 와‬‪- Ta cần thêm một. Ai muốn nào?‬ ‪- Ai đó cần đi.‬
‪- [예린] 1명, 누구 올래?‬ ‪- 1명, 아무나 와‬‪- Ai muốn đi?‬ ‪- Ai đó cần đi.‬
‪[지민] 나 이렇게?‬‪- Bất cứ ai.‬ ‪- Này à?‬
‪- 어떻게? 이렇게?‬ ‪- [서현의 웃음]‬‪- Tớ làm gì đây? Tớ đi không?‬ ‪- Tùy.‬
‪- 어떻게? 이렇게?‬ ‪- [서현의 웃음]‬‪Tớ làm gì đây? Tớ đi không?‬
‪[지민] 그래, 반장 먼저…‬ ‪우리가 먼저 탈게!‬‪Được rồi. Ta sẽ chơi trước.‬
‪[서현] 네, 파이팅, 파이팅!‬‪Ừ. Chúc may mắn.‬
‪아이고야‬ ‪서영이 아쉬워하잖아, 지금‬‪Ôi, không. Seo-yeong buồn.‬
‪어우, 저 표정 봐요, 서영이‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Chọn Ji-woo.‬
‪- 아이고, 지민아‬ ‪- 많이 아쉬워하네‬‪- Ji-min.‬ ‪- Cô ấy thất vọng.‬
‪[지민] 오케이, 반장…‬ ‪우리가 먼저 탈게!‬‪Được. Ta sẽ chơi trước.‬
‪- [서현] 네, 파이팅, 파이팅!‬ ‪- [지민] 가보자!‬‪- Ừ. Chúc may mắn.‬ ‪- Đi nào.‬
‪- [정윤] 아, 긴장된다‬ ‪- [지우] 아, 나 무서운데‬‪- Tớ bắt đầu lo.‬ ‪- Tớ sợ.‬
‪- [지민] 나 처음 타 봐!‬ ‪- [예린] 우리가 청소해 주자‬‪- Tớ chưa bao giờ chơi.‬ ‪- Hãy lau sạch chỗ này.‬
‪- [지우] 무서운데‬ ‪- [예린] 재밌겠다‬‪- Lần đầu của tớ.‬ ‪- Sẽ vui đấy.‬
‪[지민의 환호성]‬
‪- [서현] 파이팅!‬ ‪- [서영, 상원] 파이팅!‬‪- May mắn nhé.‬ ‪- Chơi vui nhé.‬
‪- [지우] 야, 우리 살려줘야 돼‬ ‪- [예린] 어, 내가 잡아줄게‬‪- Cậu phải cứu tớ.‬ ‪- Tớ sẽ giữ cậu.‬
‪- 내가 이렇게 잡아줄게‬ ‪- 오케이, 오케이!‬‪- Tớ sẽ giữ cậu. Ji-woo!‬ ‪- Ừ.‬
‪- [지우의 웃음]‬ ‪- [예린] 지우야!‬‪- Tớ sẽ giữ cậu. Ji-woo!‬ ‪- Ừ.‬
‪- [상원] 완전 처음이야, 디팡‬ ‪- [평석] 재밌겠다‬‪- Sẽ là lần đầu của tớ.‬ ‪- Sẽ vui đấy.‬
‪- [상원] 설렌다‬ ‪- 그러니까‬‪- Tớ thấy phấn khích.‬ ‪- Tớ cũng thế.‬
‪- [지우의 겁먹은 탄성]‬ ‪- [지민] 지우야, 잘 가‬‪Tạm biệt Ji-woo.‬
‪- [지민의 웃음]‬ ‪- 아, 그러지 마‬‪Đừng thế mà.‬
‪[디스코팡팡 DJ 진행 소리]‬
‪아, 어떡해!‬‪Ôi trời.‬
‪- [서영] 와, 어떡해!‬ ‪- [서현] 야, 무서워!‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Sợ quá.‬
‪[상원] 왜 내가 무섭지?‬ ‪얘네가 타는데‬‪Sao tớ lại sợ nhỉ?‬
‪- [서현] 왜 저렇게 닫혀?‬ ‪- [평석] 잘 가!‬‪- Tận hưởng nhé!‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪- [정윤] 어머나! 야, 왜 그래!‬‪- Cao hơn!‬ ‪- Cậu sao thế?‬
‪- [지우의 비명]‬ ‪- [정윤의 힘겨운 숨소리]‬
‪[세운, 수현의 웃음]‬
‪정윤아, 멋진 모습 보여줘‬‪Jung-yun, thể hiện độ ngầu của cậu đi.‬
‪- [정윤] 으아, 진짜…‬ ‪- [예린] 사람 살려!‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Cứu!‬
‪[정윤의 힘겨운 숨소리]‬
‪[정윤의 비명]‬
‪[정윤 웃으며] 나 날아간다‬ ‪으아!‬‪Tớ sẽ bay ra mất.‬
‪[예린, 지우의 비명]‬
‪- 예린이!‬ ‪- 예린아!‬‪- Ye-rin.‬ ‪- Ye-rin!‬
‪[지민] 이리 와!‬‪Qua đây.‬
‪[지우, 예린의 비명]‬
‪- [예린의 비명]‬ ‪- [지민] 이리 와, 이리 와!‬‪Qua đây.‬
‪[예린의 비명]‬
‪- [지우의 비명]‬ ‪- [DJ의 말소리]‬
‪[환호성]‬
‪- [지민의 환호성]‬ ‪- [지우의 비명]‬
‪[상원] 야, 이지민 잘 타!‬‪Ji-min giỏi trò này ghê.‬
‪- 생각보다 빠르다‬ ‪- 더 세게!‬‪- Nhanh hơn tớ tưởng.‬ ‪- Nhanh hơn!‬
‪- [서영] 더 세게!‬ ‪- 좀 더 빠르게요!‬‪- Nhanh hơn tớ tưởng.‬ ‪- Nhanh hơn!‬ ‪- Nhanh hơn!‬ ‪- Đi nhanh hơn!‬
‪[DJ] 지금 여기 뭉쳤네, 여기‬‪Các bạn ở đây đông quá.‬
‪거기서 그러지 마시고‬ ‪이리로 좀 내려와요‬‪Đừng ở đó. Qua đây.‬
‪반대쪽으로‬ ‪제가 밀어드릴 테니까‬‪Tôi sẽ đẩy các bạn sang bên kia.‬
‪이쪽으로 조금만 내려오세요‬ ‪이리로, 이리로, 이리로‬‪Xuống nào.‬ ‪Ôi trời.‬
‪[지민] 어유, 깜짝이야‬ ‪이거 뭐야? 깜짝이야‬‪Ôi trời.‬
‪- 어, 내려온다!‬ ‪- [모두의 탄성]‬‪Cô ấy dịch xuống.‬
‪[수현의 탄성]‬
‪[규현, 수현의 탄성]‬
‪아, DJ님, 나이스!‬‪Tốt lắm, DJ.‬
‪자, 이쪽으로 조금만 내려오셔요‬ ‪이리로, 이리로, 이리로‬‪Xuống nào.‬
‪[지민] 어유, 깜짝이야, 뭐야?‬‪Ôi trời.‬
‪어유, 깜짝이야‬ ‪이거 뭐야? 깜짝이야‬‪Trời ơi.‬
‪- [서현] 어머, 어머!‬ ‪- [상원] 어머, 뭐야!‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Chuyện gì thế?‬
‪어머, 어머!‬‪Ôi trời.‬
‪[DJ] 옆에 왔잖아요‬‪Cô ấy ở ngay cạnh cậu.‬
‪- 잡아, 여기 잡아, 잡아‬ ‪- 아, 어지러워‬‪- Giữ ở đây.‬ ‪- Đi mà.‬
‪[지우] 어?‬‪- Cậu giữ được chứ?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[지민] 탈 만해? 잡아줄게‬‪Giữ được chứ? Để tớ giúp.‬
‪[비명]‬
‪[DJ] 옆으로 살짝 털어줄 테니까‬‪Tôi sẽ lắc nó sang một bên.‬
‪[지민의 탄성]‬‪Tôi sẽ lắc nó sang một bên.‬
‪[DJ] 딱 가잖아, 그렇지‬ ‪그렇지, 그렇지, 이렇게‬‪Thấy chưa? Cô ấy đang di chuyển.‬
‪잘 털렸다, 조금, 조금만 더‬ ‪조금만 더, 조금만 더‬‪Tuyệt. Chỉ một chút nữa.‬
‪- [지민] 괜찮아?‬ ‪- [지우] 괜찮아, 괜찮아‬‪- Cậu ổn chứ?‬ ‪- Tớ ổn.‬
‪- [지우의 비명]‬ ‪- [지민] 야, 내가 잡고 있어‬‪Bám chắc vào.‬
‪[지우, 지민의 힘겨운 숨소리]‬
‪[DJ] 이 정도면 괜찮은 거 같은데?‬‪Tôi nghĩ vậy là đủ rồi.‬
‪[지민] 옆자리에 지우가 앉았는데‬ ‪DJ분께서 일부러‬‪Ji-woo đang ngồi cạnh tôi, và DJ‬
‪디스코 팡팡…‬ ‪그 판을 통통 튀겨서‬‪cố tình làm cho nhảy lên‬
‪지우를 제 옆으로 이렇게‬ ‪날아오게 하셨더라고요‬‪và khiến Ji-woo bay đến cạnh tôi.‬
‪아, 너무, 너무 설레가지고‬‪Thật là hồi hộp.‬
‪[설레는 음악]‬
‪아무 생각이 안 들었어요‬‪Tôi không nghĩ được gì.‬
‪- 어머, 어머, 어머!‬ ‪- [지은] 저런…‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Khi…‬
‪- 생각지도 못했던 상황들이…‬ ‪- [규현] 진짜로?‬‪- tình huống bất ngờ xảy ra…‬ ‪- Thật à?‬
‪생각지도 못한 순간에‬ ‪설렘이 딱 오면‬‪Khi khoảnh khắc hồi hộp xảy ra bất ngờ,‬
‪[세운] 이게 더 큰 것 같아요‬‪nó sẽ hồi hộp hơn.‬
‪지민이도 같이 막 튕겨지고 있는데‬‪Ji-min cũng nhảy tưng tưng.‬
‪그 와중에 저 막 이렇게 잡아주고‬ ‪괜찮냐고 말해줘서‬‪Nhưng cậu ấy đã giữ tôi‬ ‪và hỏi tôi có ổn không.‬
‪너무 고마웠어요‬‪Cậu ấy thật tốt.‬
‪[DJ] 어떻게들 많이 노셨어요?‬ ‪예, 반대쪽으로 나가실게요‬‪Tất cả đều vui chứ? Giờ thì tạm biệt nhé.‬
‪- [서영] 예린아, 괜찮아?‬ ‪- [명랑한 음악]‬‪Ye-rin, cậu không sao chứ?‬
‪[희지] 괜찮아?‬‪Cậu ổn chứ?‬
‪[예린] 야, 진짜 무서워!‬‪Thật đáng sợ.‬
‪- [서영] 괜찮아?‬ ‪- [예린] 나… 진짜 무서워!‬‪- Cậu ổn chứ?‬ ‪- Sợ lắm.‬
‪[상원] 야, 이지민, 잘 타던데?‬‪Các cậu đã rất vui.‬
‪[서영] 야, 우리 할 수 있을까?‬‪Cậu nghĩ bọn tớ làm được không?‬
‪- 나 좀 쫄리는데‬ ‪- 나도 쫄리는데‬‪- Tớ sợ.‬ ‪- Tớ cũng thế.‬
‪이리로 가?‬‪Ta đi lối này à?‬
‪[평석] 몰라, 그냥 타‬‪Cứ đi đi. Chơi hết mình.‬
‪[서현] 파이팅, 파이팅!‬‪Ta làm được.‬
‪[평석의 놀란소리]‬
‪[DJ] 아까 세게 해달라고‬ ‪했던 분들이 올라오셨네요‬‪Ai muốn đi nhanh hơn thì ở đây.‬
‪- [상원의 웃음 섞인 탄성]‬ ‪- [서현의 한숨]‬‪Ai muốn đi nhanh hơn thì ở đây.‬
‪[예린] 앉아 있자, 앉아 있자‬‪Ngồi xuống nào.‬
‪- [지민] 여기 앉자‬ ‪- [지우] 응‬‪- Hãy ngồi đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪[설레는 음악]‬
‪- [예린] 제발 세게 태워주세요‬ ‪- [지우] 재밌겠다‬‪- Hãy đi nhanh nhé.‬ ‪- Xem vui lắm đấy.‬
‪[지우, 지민의 웃음]‬
‪어머‬‪Ôi trời.‬
‪- 둘이 분위기가 확 좋아졌어요‬ ‪- 그니까요‬‪- Nhìn họ rất thân.‬ ‪- Tôi biết.‬
‪- 어, 저거! 저거 진짜 무섭겠다‬ ‪- 저거 너무 무서워‬‪- Sợ thật.‬ ‪- Đáng sợ quá.‬
‪난 저거 못 타겠어‬ ‪저거 탈 수 있어?‬‪Tớ không chơi được. Cậu chơi được không?‬
‪- [지우] 나 안 타봤어‬ ‪- [지민] 저거 탈래?‬‪- Chưa từng lên đó.‬ ‪- Muốn không?‬
‪- [지우] 저거?‬ ‪- [지민] 어 [웃음]‬‪- Cái đó à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 한번 타자‬ ‪- 어?‬‪- Đi nào.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- [지민] 한번 타자‬ ‪- 어?‬‪- Đi chơi trò đó.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- 좋아, 좋아, 좋아!‬ ‪- 그래‬‪- Được thôi.‬ ‪- Được.‬
‪- [지민] 바이킹도 타자‬ ‪- [지우] 좋아, 좋아‬‪- Chơi cả Tàu Hải Tặc nữa.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 나 바이킹은 좋아해‬ ‪- [지민] 그래‬‪- Tớ thích tàu hải tặc.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [세운] 아이고!‬ ‪- [수현] 정윤아!‬‪- Ôi, không!‬ ‪- Jung-yun.‬
‪정윤이를 잊고 있었다!‬‪Tôi đã quên về Jung-yun.‬
‪미안해, 완전히‬ ‪기억 속에서 잊고 있었어‬‪Xin lỗi. Tôi quên cậu hoàn toàn.‬
‪정윤이가 너무 아무것도 안 했어‬ ‪어쩔 수 없어, 정윤아‬‪Cậu ấy chẳng làm gì. Không thể chịu được.‬
‪[수현] 정윤아, 이건 진짜…‬‪Jung-yun, đây là…‬
‪- [지민] 세게 해주세요!‬ ‪- [예린] 세게 해주세요!‬‪- Đi nhanh!‬ ‪- Đi nhanh!‬
‪- [예린] 파이링!‬ ‪- [세연] 파이팅!‬‪- May mắn nhé.‬ ‪- May mắn nhé.‬
‪- [상원의 놀라는 소리]‬ ‪- [서영의 비명]‬
‪- [서영의 비명]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬
‪[서영] 으아, 제발!‬‪Thôi mà!‬
‪[평석의 놀란 비명]‬
‪[평석, 서영의 비명]‬
‪[서현, 서영의 비명]‬
‪- [서현의 격렬한 비명]‬ ‪- [희지의 웃음]‬
‪[희지] 아니, 양쪽에서 지금…‬‪Cả hai bên…‬
‪[웃음] 야, 완전‬ ‪서현이 날아갈 것 같다고‬‪Nhìn Seo-hyeon kìa.‬
‪[서현] [비명] 아, 제발!‬‪Đi mà!‬
‪아, 아파, 아파, 아파, 아파!‬ ‪아파, 아파, 아파!‬‪Đau đấy.‬
‪- [상원] 서현, 여기 잡아‬ ‪- [서현의 비명]‬‪Bám vào đây.‬
‪[상원] 괜찮아?‬‪Cậu ổn chứ?‬
‪[서현의 비명]‬‪Tớ sẽ thả ra nếu đau.‬
‪어, 팔 잡아준다!‬‪Cậu ấy cầm tay cô ấy.‬
‪- '불편하면 놓을게'‬ ‪- '말해, 놓을게'‬‪"Tớ sẽ thả ra nếu đau".‬
‪너무 멋있다, 배려 있다‬‪Cậu ấy tốt thật. Chu đáo.‬
‪멋져, 상원이 멋져‬‪Sang-won rất tuyệt.‬
‪- 불편하면 말해, 놓을게‬ ‪- [서현의 비명]‬‪Tớ sẽ thả ra nếu đau.‬
‪- 야, 쟤네 손 잡았어‬ ‪- 어디?‬‪- Họ đang cầm tay.‬ ‪- Ai cơ?‬
‪- 아까 상원이랑 서현이랑 잡았어‬ ‪- 아, 진짜?‬‪- Sang-won và Seo-hyeon.‬ ‪- Thật à?‬
‪[서현의 비명]‬
‪[서현의 비명]‬
‪[서현의 비명]‬
‪[규현] 이야‬ ‪디스코 팡팡에서 이렇게…‬‪Tôi chưa bao giờ biết Disco Pang Pang lại…‬
‪이렇게 설렐 일인가요?‬‪Sao có thể đáng sợ thế?‬
‪근데 이번 디스코 팡팡 통해서‬ ‪일단 지민이랑‬‪Sau Disco Pang Pang, Ji-min và…‬
‪- [세운] 지우가…‬ ‪- [수현] 지우가‬‪- Ji-woo.‬ ‪- Ji-woo.‬
‪- 급격하게 가까워졌어요‬ ‪- 심상치 않은 뭔가 또 생겼어요‬‪- Họ thân thiết‬ ‪- Giữa họ có gì đó.‬
‪- [규현] 요리에 이어서‬ ‪- 이게 스파크가, 그러니까요‬‪- Sau khi nấu ăn.‬ ‪- Tôi biết.‬
‪와, 이거 또‬ ‪계속 지켜봐야 될 것 같아요‬‪Ta nên xem tiếp.‬
‪- [지민] 얘들아, 바이킹 타자!‬ ‪- [상원] 좋아!‬‪- Hãy đi Tàu Hải Tặc nào.‬ ‪- Ừ!‬
‪[서현] 와, 재밌겠다!‬‪Sẽ vui lắm.‬
‪[서현] 나 아주 장난 아니게‬ ‪질러줄게‬‪Tớ sẽ hét như điên.‬
‪너 내가 귀, 고막 터지게 해줄게‬‪Tớ sẽ làm màng nhĩ cậu nổ tung.‬
‪야, 너 여기로 올래?‬‪- Cậu muốn ngồi đây không?‬ ‪- Không.‬
‪아니!‬‪- Cậu muốn ngồi đây không?‬ ‪- Không.‬
‪- [세연] 어어, 뭐야?‬ ‪- [서현] 바로 시작한다고?‬‪- Sao?‬ ‪- Nó bắt đầu như này à?‬
‪[상원] 어? 손 놔, 손 놔? [웃음]‬‪Ta giơ tay lên à?‬
‪- [예린] 아, 손 놔, 손 놔!‬ ‪- [상원] 손 놔, 손 놔?‬‪- Thả ra.‬ ‪- Không bám tay?‬
‪- [지민] 가보자고‬ ‪- [모두의 탄성]‬
‪- [세연] 야, 야, 야, 야, 야!‬ ‪- [비명]‬‪Này!‬
‪[지민] 야, 너무 재밌어, 진짜로!‬‪Trò này quá vui.‬
‪[지민] 더 높게!‬‪Cao hơn!‬
‪[모두의 비명]‬
‪- [서현의 격한 비명]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬
‪[지민] 우와, 대박, 진짜!‬‪Tuyệt thật.‬
‪[서현의 절규 ]‬‪Cứu!‬
‪[모두의 비명]‬
‪[서현의 숨 넘어가는 비명]‬
‪[서현] 아악! 그만해!‬‪Dừng lại!‬
‪- 더 해주세요, 더 해주세요!‬ ‪- 좀만 더요!‬‪- Tớ muốn nữa.‬ ‪- Thêm nữa đi mà.‬
‪- [세연] 야, 야, 야!‬ ‪- [모두의 비명]‬‪Này!‬
‪[모두의 탄성]‬
‪[희지] 오케이‬
‪[서현] 사람 진짜 많다‬‪Đông quá.‬
‪[희지] 우리 엄청 붙어‬ ‪엄청 붙어, 엄청 붙어‬‪Lại gần hơn đi.‬
‪[상원] 좋은데?‬‪Đẹp.‬
‪[찰칵]‬
‪[서현] 됐다, 너무 귀엽다‬‪- Đẹp. Dễ thương.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [지우] 그니까‬ ‪- [희지] 너무 귀여운데?‬‪- Tớ biết.‬ ‪- Dễ thương quá.‬
‪[상원] 어, 근데 잘 나왔다‬‪Ảnh đẹp thật.‬
‪[서현이 놀라며] 야, 잘 나왔어‬‪Trông đẹp đấy.‬
‪예쁘다‬‪Đẹp ghê.‬
‪- [서현] 아, 배고파!‬ ‪- [예린] 나 뭐 먹어야 될 거 같아‬‪- Tớ đói.‬ ‪- Đi ăn gì đó đi.‬
‪[희지] 어, 여기서 먹어야 되겠다!‬‪Ta có thể ăn ở đây.‬
‪- [서영] 우와, 맛있겠다!‬ ‪- [지민] 내 돈 아니지만‬‪Trông ngon đấy.‬
‪여기서부터 여기까지‬ ‪전부 다 주세요‬‪Tớ sẽ ăn mọi thứ từ đây đến đây.‬
‪[모두의 환호와 탄성]‬
‪[지민] 우와, 맛있겠다!‬‪Trông ngon quá.‬
‪네‬‪Cảm ơn.‬
‪[서현] 장난 아니야, 진짜‬ ‪[뜨거워하는 숨소리]‬‪Tuyệt vời.‬
‪[희지의 웃음]‬
‪[희지] 맛깔나게 잘 먹네‬
‪- [예린의 탄성] 응‬ ‪- 맛있어? 그거야?‬‪- Thích không? Ngon không?‬ ‪- Có.‬
‪어머머머머‬ ‪멕여 줘, 멕여 줘, 멕여 줘‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Cậu ấy đút cho cô ấy.‬
‪- 연애 체험 학습이네, 진짜‬ ‪- [수현] 부럽다‬‪- Đây là chuyến dã ngoại tình yêu.‬ ‪- Tôi ghen tỵ.‬
‪[지우] 어, 바다다!‬ ‪겨울 바다다다다다!‬‪Đó là biển. Biển mùa đông.‬
‪바다다다‬
‪[서현이 감탄하며] 야,‬ ‪너무 예쁘다‬‪Đẹp quá.‬
‪[세연] 와, 진짜 너무 예쁜데?‬‪Tuyệt vời.‬
‪[서영] 얘들아‬ ‪진짜 너무 감성 탄다‬‪Tớ đang trở nên đa cảm, các cậu ạ.‬
‪- [서현] 야, 진짜!‬ ‪- [상원] 너무 예쁘다‬‪- Tớ cũng thế.‬ ‪- Đẹp thật.‬
‪[서현] 야, 지금 꿈꾸는 것 같아‬ ‪너무 좋다‬‪Tớ cảm giác như đang nằm mơ. Thích thật.‬
‪[지우] 우와‬‪Tớ thích bơi và ngắm biển.‬
‪- [서영] 해가 예쁘네‬ ‪- [지민의 감탄]‬‪Mặt trời đẹp thật.‬
‪- [설레는 음악]‬ ‪- [상원] 진짜 예쁘다‬‪Tuyệt vời.‬
‪- [예린] 와, 너무 예쁜데?‬ ‪- [세연] 야, 이게…‬‪- Quá đẹp.‬ ‪- Nó…‬
‪- [예린] 야…‬ ‪- [모두의 감탄]‬
‪- [서영] 사진 찍고 싶다‬ ‪- [서현] 에바야‬‪- Tớ muốn chụp ảnh.‬ ‪- Điên thật.‬
‪[희지] 자, 우리 여기서도‬ ‪셀카를 한 번 더 도전해 볼게요‬‪Ta thử chụp một ảnh selfie ở đây đi.‬
‪- 해볼게요‬ ‪- [지민] 바다 배경으로 부탁하자‬‪- Thử nào.‬ ‪- Nhờ ai đó chụp hộ đi.‬
‪[희지] 우리 브이 하자‬‪Làm chữ V nào.‬
‪[여자] 하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[찰칵]‬
‪[함께] 감사합니다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[예린] 추억 레전드다‬‪Tôi sẽ nhớ mãi.‬
‪1년 뒤에 똑같은 데 왔으면 좋겠다‬‪Mong ta có thể quay lại vào năm tới.‬
‪- [지우] 우리끼리 오면 되잖아‬ ‪- [서현] 야, 좋아‬‪- Ta nên làm vậy.‬ ‪- Nghe được đấy.‬
‪- 진짜 좋은 추억이다‬ ‪- [수현의 탄성]‬‪- Đó là kỷ niệm rất đẹp.‬ ‪- Phải.‬
‪- [수현] 청춘이다‬ ‪- 저도 끼고 싶네요‬‪- Họ trẻ thật.‬ ‪- Tôi muốn tham gia cùng họ.‬
‪[지은, 수현의 웃음]‬
‪[지우의 흥얼거림]‬
‪[지우의 헛웃음]‬‪Từ lúc đầu…‬
‪- 참 나‬ ‪- [머쓱한 웃음]‬
‪[함께] 정윤아!‬‪- Jung-yun.‬ ‪- Jung-yun.‬
‪처음 말 걸었는데…‬‪Cuối cùng cũng bắt chuyện.‬
‪[수현] '안 와봤다고!'‬‪Cô ấy đã bảo chưa.‬
‪- [지우] 참 나‬ ‪- [머쓱한 웃음]‬
‪[정윤이 웃으며] 아니…‬‪Cậu chỉ quên những gì tớ nói hả?‬
‪[지우의 웃음]‬
‪[지우] 와, 예쁘다!‬‪Đẹp quá.‬
‪[정윤] 관람차다‬‪Đu quay to thế.‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- [지우] 우와‬‪Đu quay to thế.‬
‪[지민] 얘들아‬ ‪우리가 이제 여기 탈 건데‬‪Ta sắp đi lên đó bây giờ.‬
‪2명씩 탈 수 있어‬‪Chỉ hai người một. Hãy chọn bạn đi cùng.‬
‪- 지금 짝을 정하자‬ ‪- [상원] 좋아용‬‪Chỉ hai người một. Hãy chọn bạn đi cùng.‬ ‪Hay quá. Cậu muốn đi cùng không?‬
‪[상원] 좋아요‬‪- Được chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪이거 어떻게, 어떻게 타야 돼?‬‪Ta nên bắt cặp thế nào?‬
‪어떻게 정하면 좋겠어, 너네는?‬‪Ta nên chọn thế nào?‬
‪- 원하는 사람들끼리?‬ ‪- [지민] 원하는 사람들끼리?‬‪- Ai muốn đi cùng nhau thì đi trước.‬ ‪- Được.‬
‪지금 먼저 타고 싶은 애들이‬ ‪타는 게 좋을 거 같아, 둘이?‬‪Ai muốn đi đu quay trước‬ ‪thì nên đi bây giờ.‬
‪- 넵!‬ ‪- [지민] 오케이, 가시죠‬‪Hai cậu này. Đi đi.‬
‪- 콜하겠습니다!‬ ‪- [세연] 뭐야, 뭐야?‬‪- Họ đi rồi.‬ ‪- Chuyện gì thế?‬
‪쉽게 말하자면‬ ‪같이 타고 싶었어요‬‪Nói thật, tôi muốn đi cùng cậu ấy.‬
‪그리고 대관람차가‬ ‪꽤 오래 돌잖아요‬‪Một vòng đu quay khá lâu.‬
‪이제 그러면‬‪Một vòng đu quay khá lâu.‬
‪같이 얘기해 볼 수 있는‬ ‪기회도 되고 하니까‬‪Điều đó sẽ cho tôi‬ ‪cơ hội nói chuyện với cậu ấy.‬
‪서현이한테 타자고 했습니다‬‪Nên tôi đã bảo Seo-hyeon đi với tôi.‬
‪[지민] 음, 일단은 뭐‬ ‪그럼 너희 2명 하고‬‪Hai cậu có thể đi với nhau.‬
‪- 그다음 또?‬ ‪- 우리도 여기 둘‬‪- Tiếp…‬ ‪- Hai bọn tớ.‬
‪- [지민] 너희 둘? 오케이!‬ ‪- [서현] 오‬‪Hai cậu à? Ừ.‬
‪[설레는 음악]‬
‪- [세운의 감탄]‬ ‪- [수현] 오, 평석이!‬‪Pyeong-seok.‬
‪- [세운] 평석이는…‬ ‪- [규현] 놀랐어, 놀랐어요!‬‪- Pyeong-seok.‬ ‪- Cậu ấy bất ngờ.‬
‪희지가 그냥 데려가는 거 같아‬‪Hee-ji dẫn dắt cậu ấy.‬
‪[수현] 박력 있다, 희지!‬‪Hee-ji mạnh mẽ thật.‬
‪- 나라면 희지한테 반한다‬ ‪- [수현] 나도, 나도!‬‪- Tôi còn thích cô ấy nữa là.‬ ‪- Tôi cũng thế.‬
‪[지은] 적극적이잖아요‬‪Cô ấy nhiệt tình.‬
‪[평석] 희지가 저한테‬‪Tôi rất biết ơn‬
‪대관람차 같이 타자고 해서‬ ‪너무 고마웠어요‬‪khi Hee-ji nói‬ ‪cậu ấy muốn đi đu quay với tôi trước.‬
‪수줍어하는 모습이‬ ‪언제까지 갈지도 궁금하고‬‪Tôi tự hỏi cậu ấy cứ ngại thế bao lâu.‬
‪평소에 그냥 많이 말하는 모습을‬ ‪보고 싶어서 그런 것 같아요‬‪Tôi chọn cậu ấy‬ ‪vì muốn nghe cậu ấy nói chuyện.‬
‪아, 어떡해‬‪Trời ơi.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [한숨]‬
‪그냥, 저는 솔직히 2명이서‬ ‪타라고 하면 세연이거든요‬‪Nói thật, nếu tôi phải chọn một‬ ‪thì đó sẽ là Se-yeon.‬
‪- [서현] 아님 뭐, 데덴찌 하든가‬ ‪- [상원] 가위 바위 보 해‬‪- Ta có thể chơi trò chơi để quyết định.‬ ‪- Ừ.‬
‪[서영] 나랑 할 사람‬‪Ai muốn đi với tớ?‬
‪- [서영] 아무나‬ ‪- [세연] 여, 여자…‬‪- Bất kỳ ai.‬ ‪- Nữ…‬
‪여, 여자끼리 하는 거야?‬ ‪남자끼리…‬‪Nữ với nam hay…‬
‪- 아니, 야, 야, 뭐래, 뭐래!‬ ‪- [모두의 웃음]‬‪Tớ đang nói gì thế?‬
‪[세연] 남자, 여자?‬ ‪남자, 여자? 남자, 여자?‬‪Một nam và một nữ à?‬
‪- [희지] 마음대로 해‬ ‪- [상원] 마음대로 하세요‬‪- Tùy cậu.‬ ‪- Cậu quyết định.‬
‪[상원이 웃으며] 왜 이렇게 재밌냐‬‪Vui thật.‬
‪나랑 할 사람‬‪Ai muốn đi với tớ? Ai nào?‬
‪아무나‬‪Ai muốn đi với tớ? Ai nào?‬
‪[불안한 음악]‬
‪난 몰라, 나는 마지막에‬ ‪남는 사람이랑 할게‬‪Sao cũng được. Còn lại ai thì tớ đi cùng.‬
‪일단은 서로 하고 싶은 사람이랑‬‪Cứ chọn người các cậu muốn đi cùng trước.‬
‪어!‬
‪- [지은] 지민아‬ ‪- [세운] 야, 지민아!‬‪- Ji-min.‬ ‪- Ji-min!‬
‪아, 이거는…‬ ‪지민이가 흔들리나 보다‬‪Ji-min bị lung lay.‬
‪너무 속상한데, 저러면‬‪Thất vọng thật.‬
‪- [서현] 아님 뭐, 데덴찌 하든가‬ ‪- [상원] 가위 바위 보 해‬‪Ta có thể chơi trò chơi để quyết định.‬
‪[세연] 아니, 너, 너, 너‬ ‪넌 고르고 싶은 거 같은데?‬‪Có vẻ cậu nghĩ đến ai đó rồi.‬
‪야, 빨리, 빨리 얘기해!‬‪Nói đi. Giờ cậu phải nói ra.‬
‪너 있는 거 같아‬ ‪그냥 빨리 얘기해야 돼‬‪Nói đi. Giờ cậu phải nói ra.‬
‪- 아니, 너 있는 거 같아‬ ‪- [지민] 아니야‬‪Nói đi. Giờ cậu phải nói ra.‬ ‪- Ngay.‬ ‪- Không.‬
‪아냐, '엎기' 하자‬‪Không, cứ làm đi.‬
‪- 알았어, 알았어, 타자‬ ‪- [예린] 누구랑?‬‪- Được rồi. Đi nào.‬ ‪- Với ai?‬
‪- 알았어, 알았어, 타자‬ ‪- [예린] 누구랑?‬‪Được rồi. Đi nào.‬
‪[지민] 타자, 타자‬‪Đi thôi.‬
‪[모두의 탄성]‬
‪- [정윤] 어머나‬ ‪- [서영] 그래‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 아이고, 어떡해, 지민아‬ ‪- [수현] 아이고, 아이고, 아이고‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ôi, không.‬
‪그래도 지민이도 이해가 가요‬‪Tôi hiểu lý do Ji-min làm vậy.‬
‪- 지우랑도 교감이 있었으니까‬ ‪- 그럼요!‬‪- Vì cậu ấy đã nói chuyện với Ji-woo.‬ ‪- Phải.‬
‪여자 친구가 아니잖아‬‪Cô ấy đâu phải bạn gái.‬
‪- [규현] 맞아요‬ ‪- 맞아요, 잘못한 건 아니야‬‪- Đúng.‬ ‪- Cậu ấy không làm gì sai cả.‬
‪[상원] 자, 네 분, 빨리 정해‬ ‪누구랑 탈지‬‪- Các cậu còn lại. Nhanh quyết định đi.‬ ‪- Muốn chơi trò chơi không?‬
‪[예린] 덴찌, 덴찌? 덴찌?‬‪- Các cậu còn lại. Nhanh quyết định đi.‬ ‪- Muốn chơi trò chơi không?‬
‪[긴장감 흐르는 음악]‬
‪[예린] 잠깐만‬‪Khoan.‬
‪너네 둘이, 나 얘‬‪Hai cậu đi đi. Tớ sẽ đi với cậu ấy.‬
‪너네 둘이, 나 얘‬‪Hai cậu đi đi. Tớ sẽ đi với cậu ấy.‬
‪[모두의 감탄과 웃음]‬
‪왜냐하면 난 정윤이랑 짝꿍이잖아‬‪Jung-yun và tớ ngồi cùng bàn.‬
‪그치? 많이 얘기할 시간이‬ ‪많단 말이야‬‪Nhỉ? Bọn tớ có nhiều lúc để nói chuyện.‬
‪- [정윤] 오케이, 오케이‬ ‪- [세연] 그렇게 하자‬‪- Được rồi.‬ ‪- Hãy làm thế đi.‬
‪- 그렇게 타자‬ ‪- [지우] 그렇게 타자‬‪- Làm thế đi.‬ ‪- Đi nào.‬
‪[세연] 그렇게 타자‬‪Làm thế đi.‬
‪- 아, 정윤이!‬ ‪- [수현] '왜냐하면…'‬‪- Ôi, Jung-yun.‬ ‪- Bởi vì…‬
‪[세운] 정윤이‬ ‪두 손 모았어요, 지금‬‪Jung-yun đang chắp tay.‬
‪- 정윤아, 지금이야, 지금‬ ‪- 간절히 기도했거든요‬‪- Jung-yun, đến lúc rồi.‬ ‪- Cậu ấy đang cầu nguyện.‬
‪- [지은] 진짜 지금이 중요하다‬ ‪- [수현의 웃음]‬‪Giờ là cơ hội của cậu đấy.‬
‪[정윤] '나이스!' 하고 탔었습니다‬‪Lúc đó, tôi nghĩ "Tuyệt"!‬
‪지우랑 아직 얘기도‬ ‪많이 안 해보고 그래가지고‬‪Tôi vẫn chưa thực sự‬ ‪nói chuyện được với Ji-woo.‬
‪같이 타보고 싶었는데‬ ‪좀 좋았던 것 같아요‬‪Tôi đã muốn đi cùng cậu ấy.‬ ‪Cơ hội đã đến với tôi.‬
‪[지은의 호응]‬
‪드디어 소화가 되는 것 같네요‬‪Cuối cùng đã được ấn định.‬
‪근데 지금 짝이 된 친구들이‬‪Họ đã bắt cặp hết‬
‪초반부터 좀‬‪với người họ thích lúc đầu.‬
‪호감 좀 있었던‬ ‪사람들끼리 좀 됐거든요?‬‪với người họ thích lúc đầu.‬
‪- 맞아요‬ ‪- [규현] 네‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải.‬
‪그리고 이렇게 4명이 남았을 때‬ ‪지우랑 예린이랑‬‪Khi chỉ còn bốn người…‬ ‪Khi còn lại Ji-woo, Ye-rin,‬ ‪Se-yeon và Jung-yun,‬
‪세연이랑 정윤이랑 남았을 때‬‪Khi còn lại Ji-woo, Ye-rin,‬ ‪Se-yeon và Jung-yun,‬
‪사실 우리 눈에는 그냥‬ ‪같이 탈 사람이 딱 보였는데‬‪ta có thể thấy họ nên bắt cặp như thế nào.‬
‪그 안에서는 좀 뭔가‬ ‪망설여하는 분위기가 보였잖아요‬‪Nhưng họ khá do dự.‬
‪저는 예린이가‬ ‪제일 어이가 없었어요, 예‬‪Tôi thấy Ye-rin vô lý.‬ ‪Cô ấy đã nghĩ đến ai đó ngay từ đầu.‬
‪처음부터 정해놓고서…‬‪Tôi thấy Ye-rin vô lý.‬ ‪Cô ấy đã nghĩ đến ai đó ngay từ đầu.‬
‪- 전 좀 알 거 같아요‬ ‪- 어떤 거요?‬‪- Giờ tôi hiểu rồi.‬ ‪- Hiểu gì?‬
‪그러니까 예린이는‬ ‪아마 세연이가 먼저‬‪Ye-rin mong Se-yeon hỏi cô ấy trước.‬
‪'나랑 같이 타자'라고‬ ‪해주길 바랐던 것 같아요‬‪Ye-rin mong Se-yeon hỏi cô ấy trước.‬
‪- [세운] 맞아, 맞아‬ ‪- [지은] 그래서 끝까지…‬‪- Phải.‬ ‪- Nên, tới lúc cuối…‬
‪기다린 거예요?‬‪Cô ấy đã đợi?‬
‪- 정해지지 않으니까 '나 얘!'‬ ‪- [수현] 자기가 데리고 간 거지‬‪- Vì bị bỏ lại lúc cuối…‬ ‪- Cô ấy chọn cậu ấy.‬
‪'나 그냥 내가 먼저 할게' 하면서‬ ‪이렇게 한 거 같아‬‪Cô ấy kiểu, "Tôi sẽ nói trước".‬
‪세연이는 뭔가 다른 친구랑‬ ‪한번 타보고 싶었던 마음이…‬‪Tôi nghĩ Se-yeon muốn‬ ‪đi đu quay với người khác.‬
‪왜냐하면 지우랑도‬ ‪케미가 좋았으니까‬‪Mọi thứ đều tốt đẹp với Ji-woo.‬
‪그러니까, 지금‬ ‪지우가 많이 엮여 있어요‬‪Ji-woo có tương tác với rất nhiều người.‬
‪[지은] 지우야!‬ ‪지우 케미 요정이네?‬‪Có tương tác cảm xúc với tất cả.‬
‪- 지우가 폭풍의 전학생이네요‬ ‪- [수현] 지우…‬‪- Ai cũng thích Ji-woo.‬ ‪- Ji-woo…‬
‪지우가 지금‬ ‪세연이, 정윤이, 지민이‬‪Cô ấy tương tác với‬ ‪Se-yeon, Jung-yun và Ji-min.‬
‪[수현, 규현의 탄성]‬
‪- 지우가 판을 흔들었다‬ ‪- [규현] 흔들었습니다‬‪- Cô ấy làm thay đổi cuộc chơi.‬ ‪- Phải.‬
‪[활기찬 음악]‬
‪[서현의 탄성]‬
‪[서현] 너무 예쁘다, 진짜‬‪Thật đẹp quá.‬
‪- 진짜 예쁘다‬ ‪- 또 오고 싶다‬‪- Thực sự đẹp.‬ ‪- Tớ muốn đến đây nữa.‬
‪- 그러니까‬ ‪- 나 인천은 처음 와 봐‬‪- Tớ cũng thế.‬ ‪- Lần đầu tớ đến Incheon.‬
‪- 아예? 아예 처음?‬ ‪- 응‬‪- Lần đầu của cậu à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 오, 서울, 서울 살았잖아‬ ‪- 응‬‪- Nhưng cậu sống ở Seoul mà.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 근데 그래도 처음 와 봐?‬ ‪- 응‬‪- Tuy vậy vẫn chưa?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 신기하네‬ ‪- 너 어디 살아?‬‪- Hay đấy.‬ ‪- Cậu sống ở đâu?‬
‪서울이요, 전 신촌 근처 삽니다‬‪Ở Seoul. Gần Sinchon.‬
‪나 그래서 오늘 집에서 7시 45분?‬ ‪이때 출발했어‬‪Tớ rời nhà khoảng 7:45 hôm nay.‬
‪- 나 6시 40분에 출발했어‬ ‪- 어디서, 서울 어디 사는데?‬‪- Tớ dậy lúc 6:40 hôm nay.‬ ‪- Cậu sống ở đâu ở Seoul?‬
‪- 노원?‬ ‪- 어, 노원?‬‪- Nowon.‬ ‪- Nowon?‬
‪- [탄성]‬ ‪- 노원 쪽‬‪Gần Nowon.‬
‪음, 그럼 조금 멀긴 하겠다‬ ‪학교랑도 좀 거리 있잖아‬‪Hơi xa. Chỗ đó cũng xa trường.‬
‪어, 학교랑도 30분 거리?‬‪Cách trường khoảng 30 phút.‬
‪근데 오늘…‬ ‪저번엔 1시간 걸리고 그랬어‬‪Nhưng lần trước, tớ đi mất một tiếng.‬
‪- 피곤하겠다‬ ‪- 그래도 또 열심히 해야지‬‪- Chắc mệt lắm.‬ ‪- Phải cố thôi.‬
‪- 머리도 감고 오고‬ ‪- 예쁩니다‬‪- Và gội đầu.‬ ‪- Trông cậu đẹp lắm.‬
‪- 감사합니다‬ ‪- [설레는 음악]‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪[서현] 나 이런 칭찬 못 받아‬‪Tớ không hay được khen.‬
‪- 진짜, 나는 칭찬을 진짜 못 받아‬ ‪- [웃음]‬‪Tớ không bao giờ quen được.‬
‪- 많이 해야겠는데?‬ ‪- 안 돼, 안 돼‬‪- Tớ nên khen cậu nhiều hơn.‬ ‪- Không.‬
‪왜?‬‪Sao không?‬
‪- 안 돼, 절대 안 돼, 응‬ ‪- 안 돼?‬‪- Không bao giờ.‬ ‪- Không bao giờ?‬
‪- 뚝딱이 돼?‬ ‪- 응, 완전‬‪- Cậu ngại à?‬ ‪- Rất ngại.‬
‪- 나쁘지 않을지도?‬ ‪- 완전 안 돼‬‪- Nghe không đến nỗi tệ lắm.‬ ‪- Đừng.‬
‪[서현] 아무래도‬ ‪단둘이 있는 거니까‬‪Khi chỉ có hai chúng tôi,‬ ‪tôi cảm thấy ngại ngùng hơn.‬
‪좀 더 부끄럽더라고요‬‪Khi chỉ có hai chúng tôi,‬ ‪tôi cảm thấy ngại ngùng hơn.‬
‪서현이랑 되게 가깝게‬ ‪마주 보고 앉았는데‬‪Tôi ngồi đối diện với Seo-hyeon.‬
‪어, 꽤 떨렸던 것 같아요‬‪Tôi đã rất lo lắng.‬
‪와, 참, 와…‬‪Ôi trời.‬
‪아니, 왜 이번엔 좀 빠르지?‬ ‪아까보다‬‪Nó đang đi nhanh nhỉ?‬ ‪- Tớ thấy nhanh hơn.‬ ‪- Ừ.‬
‪그니까!‬‪- Tớ thấy nhanh hơn.‬ ‪- Ừ.‬
‪계속 너무 빨리 가!‬‪Đi nhanh quá.‬
‪- 계속 있고 싶은데 왜 빠르지?‬ ‪- [서현] 그니까, 그니까‬‪- Muốn lâu hơn cơ. Đi nhanh quá.‬ ‪- Tớ cũng thế.‬
‪진짜 아쉽네‬‪Thật là ngại.‬
‪한 바퀴 더? 혹시?‬‪Muốn đi thêm một lần không?‬
‪아, 두 바…‬ ‪아까, 맞아, 두 바퀴에 얼마?‬‪Ừ nhỉ. Hình như nó quay hau vòng.‬
‪그럼 진짜 두 바퀴?‬ ‪두 바퀴면 좋겠다‬‪Thật à? Sẽ rất vui‬ ‪nếu ta có thể đi hai vòng.‬
‪- 그니까!‬ ‪- 아직 안 내리고 싶다‬‪- Ừ.‬ ‪- Tớ không muốn xuống.‬
‪- [웃음 참는 소리]‬ ‪- 왜, 왜, 왜?‬‪Gì cơ? Có gì sai à?‬
‪[웃으며] 야, 너, 왜?‬‪Gì cơ? Có gì sai à?‬
‪- 너, 왜? 너 왜 그래?‬ ‪- [웃음]‬‪Có chuyện gì?‬
‪[서현] 좋다, 응, 좋다‬‪Đẹp thật.‬
‪[희지] 바다를 구경을 해볼까요?‬‪Nhìn ra biển kìa.‬
‪[희지의 한숨]‬
‪진짜 완전 쪼꼬미 때 타봤는데‬‪Tớ từng đi khi tớ còn rất bé.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪관람차 어디서 탔더라?‬‪Tớ đã đi đu quay ở đâu nhỉ?‬
‪너 어디서 탔어?‬‪- Cậu đã đi ở đâu?‬ ‪- Tớ à?‬
‪나? 나는 대구에서‬‪- Cậu đã đi ở đâu?‬ ‪- Tớ à?‬ ‪Ở Daegu.‬
‪대구, 나 대구‬ ‪한 번도 안 가봤는데‬‪Daegu? Tớ chưa từng đến Daegu.‬
‪- [희지] 대구, 대구‬ ‪- 대구‬‪- Daegu.‬ ‪- Daegu.‬
‪대구‬‪Daegu.‬
‪- 부끄러운 건가?‬ ‪- 진짜 말을 안 하네요, 평석이가‬‪- Cậu ấy ngại à?‬ ‪- Pyeong-seok chẳng nói gì.‬
‪[수현의 웃음]‬
‪아니면 좀 좋아하는 사람 앞에서‬ ‪아예 말을 못 하는 그런 건가?‬‪- Trước mặt cô gái cậu ấy thích…‬ ‪- Có thể là thế.‬
‪아직 모르겠어, 평석이‬‪Tôi không biết cậu ấy như nào.‬
‪대구는…‬ ‪나 대구 꿀떡밖에 모르는데‬‪Tớ chỉ biết ở Daegu có bánh gạo mật ong.‬
‪- 그래?‬ ‪- 응‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪그것 때문에 대구 가고 싶었는데‬‪Tớ từng muốn đến đó vì thế.‬
‪[귀여운 음악]‬‪Tớ từng muốn đến đó vì thế.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[희지] 너무 예쁜데?‬ ‪찍어야 되는데‬‪Đẹp quá. Tớ nên chụp một bức ảnh.‬
‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪- [평석] 안 되는데?‬ ‪- 안 된다‬‪Không được rồi.‬
‪아, 찍어야 되는데, 지금‬‪Ta không thể bỏ lỡ cơ hội này.‬
‪- 이것도 안 돼, 이건 필름 없지?‬ ‪- 내 계획이…‬‪- Không có phim à?‬ ‪- Kế hoạch hỏng rồi.‬
‪어, 필름 내가…‬‪Không. Tớ nghĩ…‬
‪[평석] 엇!‬
‪아니고… 엇! [비명]‬‪Không phải.‬
‪다시 찍어, 다시 하자‬‪Hãy thử lại nào.‬
‪- 남았지, 남았지‬ ‪- 약간…‬‪- Vẫn còn mấy cái.‬ ‪- Nó…‬
‪한번 다시 시도? 다시 시도?‬‪Muốn thử lại không?‬
‪- [평석의 환호성]‬ ‪- 됐어!‬‪Được rồi.‬
‪됐어, 됐어, 됐어!‬‪Ta làm được rồi.‬
‪[희지] 하나, 둘, 셋!‬‪Một, hai, ba.‬
‪- [평석의 탄성과 웃음]‬ ‪- 됐어, 됐어, 됐어‬‪Ta đã làm được.‬
‪셀카도 도전‬‪Chụp selfie nào.‬
‪잠깐만, 이거 어떻게 들어야 되지?‬‪Khoan. Tớ cầm thế nào nhỉ?‬
‪이렇게‬‪Như này.‬
‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪- 이야!‬ ‪- 아, 여기 봐야 되지?‬‪- Tớ nhìn đây à?‬ ‪- Ừ, cậu nhìn đi đâu thế?‬
‪어! 어디 봤어?‬‪- Tớ nhìn đây à?‬ ‪- Ừ, cậu nhìn đi đâu thế?‬
‪[웃으며] 나 여기 봤어‬‪Tớ đã nhìn ở đây.‬
‪[웃음]‬‪Tớ đã nhìn ở đây.‬
‪아이, 괜찮아, 괜찮아‬ ‪잘 나왔을 거 같은데?‬‪Được rồi. Sẽ đẹp thôi.‬
‪[희지] 현장 체험 학습 이후에‬‪Sau chuyến dã ngoại,‬
‪호감도도 이제, 평석이가‬ ‪요만큼 올라온 거 같아요‬‪tôi nghĩ tôi thích Pyeong-seok‬ ‪hơn tầm này.‬
‪[고민하는 소리]‬‪PYEONG-SEOK CÓ GÌ HẤP DẪN?‬
‪그 평석이의 매력적인 눈웃음?‬‪Nụ cười của cậu ấy.‬
‪[웃으며] 인 것 같아요‬‪Nụ cười của cậu ấy.‬
‪서로 이야기한 건 많이 없고‬‪Chúng tôi không nói chuyện nhiều.‬
‪희지한테 관심 있는 사람‬ ‪물어보고 싶었는데‬‪Tôi đã muốn hỏi‬ ‪liệu cậu ấy đã thích ai chưa.‬
‪제가 쑥스러워서 말을 못 했어요‬‪Nhưng tôi quá xấu hổ.‬
‪- 진짜?‬ ‪- [지은] 이거 봐‬‪- Thật ư?‬ ‪- Thấy chưa?‬
‪- 부끄러워하는 거구나‬ ‪- [수현] 쑥스러웠구나!‬‪- Cậu ấy xấu hổ.‬ ‪- Cậu ấy xấu hổ.‬
‪- 아, 너무 풋풋하다‬ ‪- [지은] 적극적이니까‬‪Dễ thương quá.‬
‪저는 이제 평석이가 서현이한테‬ ‪관심이 더 있는 거라고 생각했는데‬‪Tôi cứ nghĩ Pyeong-seok‬ ‪quan tâm đến Seo-hyeon.‬
‪오히려 그냥 친구처럼‬ ‪대했던 거 같고‬‪Nhưng cậu ấy đối xử như bạn bè.‬
‪[지은] 부끄럽고 쑥스러워서‬‪Vì cậu ấy quá xấu hổ.‬
‪- 희지한테 진짜 떨려서…‬ ‪- [지은이 호응한다]‬‪Cậu ấy đã lo lắng trước mặt Hee-ji.‬
‪평석이는 조금 더‬ ‪시간이 걸리는 친구인 거 같아요‬‪Pyeong-seok cần thêm thời gian.‬
‪다가갔을 때‬‪Nên cho cậu ấy thêm thời gian.‬
‪시간을 좀 더 여유롭게 두고‬ ‪다가가야 되는 것 같아요‬‪Nên cho cậu ấy thêm thời gian.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[지우] 우리 지금‬ ‪여기까지 올라왔는데‬‪Ta lên đây rồi.‬
‪[정윤] 이거 생각보다‬ ‪느린데 빠른데?‬‪- Nó đi xuống khá nhanh đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪[지우] 그러니까!‬‪- Nó đi xuống khá nhanh đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪너 학교 공학?‬‪Cậu học trường nam, nữ?‬
‪- [지우] 응‬ ‪- 공학이야?‬‪- Ừ.‬ ‪- Cậu có thế không?‬
‪좋겠다‬‪Tớ ghen tỵ đấy.‬
‪- 너, 너 남고야?‬ ‪- 어‬‪- Trường nam sinh à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 어디?‬ ‪- 남중, 남고‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Cấp hai nữa.‬
‪- 나 남고야, 남고‬ ‪- [정윤] 남고라고?‬‪- Tớ ở trung học Nam.‬ ‪- Trung học Nam?‬
‪- 남양고‬ ‪- 아, 남양…‬‪- Trung học Namyang.‬ ‪- Namyang.‬
‪[지우의 웃음]‬‪- Trung học Namyang.‬ ‪- Namyang.‬
‪'남고', 나도 남고 다녀‬‪Gọi là trung học Nam.‬ ‪Tớ học trung học Nam.‬
‪남양고가 어디 있는 거지?‬‪Trung học Nam ở đâu?‬
‪- 어디지? 어디, 그…‬ ‪- 화성‬‪- Nó ở đâu vậy?‬ ‪- Hwaseong.‬
‪화성?‬‪- Nó ở đâu vậy?‬ ‪- Hwaseong.‬ ‪Hwaseong?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪아니, 화성 알아, 나‬‪Tớ biết Hwaseong.‬
‪- 옛날에 야구할 때 많이…‬ ‪- 나 화성 사는 거 몰랐어?‬‪- Cậu đã đến…‬ ‪- Cậu không biết tớ sống ở đó nhỉ?‬
‪못 들었어, 나한테 안 말했잖아‬‪Không. Cậu đã bao giờ nói đâu.‬
‪나 전학 와서 자기소개 할 때‬ ‪화성시에 산다고 했는데‬‪Khi giới thiệu bản thân lúc đầu,‬ ‪tớ nói tớ đến từ Hwaseong.‬
‪[지우] 자기소개 할 때‬ ‪화성시에 살고…‬‪Khi giới thiệu bản thân,‬ ‪tớ nói tớ đến từ Hwaseong.‬
‪[정윤] 화성, 나 화성 자주 가‬‪Tớ hay đến Hwaseong.‬
‪- 왜?‬ ‪- 자주는 아니고 옛날에 자주 갔지‬‪- Vì sao?‬ ‪- Tớ hay đến đó.‬
‪왜?‬‪Vì sao?‬
‪나 야구 선수 했었잖아‬‪Tớ từng chơi bóng chày.‬
‪- 난 모르지!‬ ‪- [정윤] 화성에 야구장 있어, 그…‬‪- Sao tớ biết được?‬ ‪- Có sân bóng chày ở đó.‬
‪왜 지금은 안 해?‬‪Cậu không chơi nữa à?‬
‪- [작게] 힘들어서, 힘들잖아‬ ‪- [지우] 힘들지, 어…‬‪- Vì khó quá.‬ ‪- Khó thật.‬
‪그랬구나, 몰랐네‬‪Tớ hiểu. Tớ không biết.‬
‪- [작은 키득거림]‬ ‪- [지우] 왜?‬‪Gì vậy?‬
‪야, 축구!‬‪Này, sân bóng kìa.‬
‪- [정윤] 오, 축구장이다‬ ‪- 너 축구 좋아해?‬‪- Đó là sân bóng.‬ ‪- Cậu thích chứ?‬
‪- 나 축구 좋아하지, 진짜 자주 봐‬ ‪- [지우] 진짜?‬‪- Tớ thích bóng đá. Tớ hay xem.‬ ‪- Thật à?‬
‪너 어제 안 봤지?‬‪Tối qua cậu xem không?‬
‪- 난 어제 봤는데‬ ‪- 어제? 누가 이겼어?‬‪- Tối qua tớ có xem.‬ ‪- Tối qua? Đội nào thắng?‬
‪- [정윤] 비겼어‬ ‪- 진짜?‬‪- Hòa.‬ ‪- Thật à?‬
‪[정윤] 어‬‪- Hòa.‬ ‪- Thật à?‬
‪- 손흥민 나왔어?‬ ‪- 나왔어, 마스크 쓰고‬‪- Có Son Heung-min?‬ ‪- Có, anh ấy đeo mặt nạ.‬
‪- [지우] 아직도 써?‬ ‪- 어‬‪- Vẫn à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 얼마나 힘드시겠어‬ ‪- 그렇지‬‪- Chắc là không dễ.‬ ‪- Ừ.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪키 몇이야?‬‪- Cậu cao bao nhiêu?‬ ‪- Đoán đi.‬
‪[지우] 맞혀 봐‬‪- Cậu cao bao nhiêu?‬ ‪- Đoán đi.‬
‪되게 바로 맞히던데, 다들‬‪Mọi người thường đoán được luôn.‬
‪158? 162?‬‪Là 158 cm? Hay 162 cm?‬
‪- [정윤이 웃으며] 아이, 왜…‬ ‪- [잔잔한 음악]‬‪Là 158 cm? Hay 162 cm?‬
‪[망설이며] 161?‬‪Hay 161 cm?‬
‪- 맞아?‬ ‪- 어‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪근데 나 이거 신발 벗고‬‪Nhưng…‬
‪벗고 그 정도야‬‪đó là khi cởi giày.‬
‪좀 큰데?‬‪- Cậu cao đấy.‬ ‪- Khá cao thôi.‬
‪나 커!‬‪- Cậu cao đấy.‬ ‪- Khá cao thôi.‬
‪내가 너 맞혀 볼게‬‪Để tớ đoán của cậu.‬
‪너가 제일 컸던 거 같은데‬‪Tớ nghĩ cậu cao nhất.‬
‪[지우] 백…‬‪Khoảng 1…‬
‪팔십?‬‪Khoảng 180 cm?‬
‪아침에‬‪- Vào buổi sáng.‬ ‪- Thay đổi à?‬
‪- [웃으며] 키가 달라?‬ ‪- 아침에 180‬‪- Vào buổi sáng.‬ ‪- Thay đổi à?‬
‪어, 아침엔 180‬‪Sáng thì 180 cm, tối thì 179 cm.‬
‪- 저녁엔 한 179‬ ‪- 평소에…‬‪Sáng thì 180 cm, tối thì 179 cm.‬
‪- 평균 한 179.5?‬ ‪- 크다‬‪- Trung bình 179,5 cm.‬ ‪- Cao thật.‬
‪아, 평균!‬‪Trung bình ư?‬
‪첫인상은 되게 차가워 보이고‬ ‪말이 없을 것 같았는데‬‪Lúc đầu, cậu ấy có vẻ lạnh lùng và ít nói.‬
‪관람차 안에선 되게 장난기도 많고‬‪Nhưng cậu ấy rất vui tính lúc đi đu quay.‬
‪제가 하는 말에 잘 웃어줬거든요‬‪Cậu ấy cười những khi tôi đùa.‬
‪그래서 재밌는 아이인 것 같아서‬ ‪더 궁금해졌어요‬‪Cậu ấy có vẻ thú vị.‬ ‪Tôi muốn tìm hiểu cậu ấy nhiều hơn.‬
‪넌 전학생이 있는지도 몰랐지?‬‪- Cậu có biết là sẽ có học sinh mới không?‬ ‪- Không.‬
‪몰랐어‬‪- Cậu có biết là sẽ có học sinh mới không?‬ ‪- Không.‬
‪그래서 어땠어, 와서?‬‪Cậu thấy thế nào khi nhìn thấy tớ?‬
‪- 나 약간 설렜는데‬ ‪- 응?‬‪- Tớ đã vui mừng.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪나 약간 설렜는데‬ ‪전학생 온다 그래서‬‪- Tớ vui mừng khi biết tin.‬ ‪- Thật à?‬
‪- 진짜?‬ ‪- 어!‬‪- Tớ vui mừng khi biết tin.‬ ‪- Thật à?‬ ‪Ừ.‬
‪- [설레는 음악]‬ ‪- [탄성]‬
‪[규현] 그래, 드디어…‬‪Mãi rồi cũng nói.‬
‪정윤이가 한 표현 중에‬ ‪제일 강렬했다‬‪Biểu hiện mãnh liệt nhất‬ ‪mà cậu ấy thể hiện.‬
‪제일 강렬하게 표현해서 놀랐어요‬‪Rất ngạc nhiên‬ ‪khi cậu ấy thể hiện mạnh mẽ.‬
‪[지우] 그래서 어땠어, 와서?‬‪- Cậu thấy sao khi nhìn thấy tớ?‬ ‪- Tớ vui mừng.‬
‪나 약간 설렜는데‬‪- Cậu thấy sao khi nhìn thấy tớ?‬ ‪- Tớ vui mừng.‬
‪- [지우] 어?‬ ‪- 나 약간 설렜는데‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Tớ vui mừng khi biết tin.‬
‪전학생 온다 그래서‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Tớ vui mừng khi biết tin.‬
‪- 진짜?‬ ‪- 어!‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- [모두의 탄성]‬ ‪- [고조되는 음악]‬
‪그럼 됐어‬‪Chỉ cần biết vậy thôi.‬
‪- [웃음]‬ ‪- [옅은 웃음]‬
‪지금 가장 호감 있는 친구는‬‪Ngay bây giờ,‬ ‪tôi đang quan tâm đến Ji-woo nhất.‬
‪지우고요‬‪Ngay bây giờ,‬ ‪tôi đang quan tâm đến Ji-woo nhất.‬
‪좀 말 많이 하고‬ ‪좀 더 친해진 것 같아서‬‪Chúng tôi thân nhau hơn‬ ‪sau khi nói chuyện.‬
‪더 이제‬ ‪관심이 생기기 시작했습니다‬‪Tôi bắt đầu thích cậu ấy.‬
‪[세연] 이제 반 왔다‬‪Đã nửa vòng rồi.‬
‪[예린] 나, 나 안 갔으면 좋겠는데‬ ‪나 여기가 좋은데‬‪Tớ không muốn đi. Tớ muốn ở lại.‬
‪- 뭔가 무서울 줄 알았더니 괜찮네‬ ‪- [예린] 그치?‬‪Tớ tưởng sẽ sợ cơ, nhưng không.‬
‪어, 좋네‬‪- Vậy ư?‬ ‪- Phải.‬
‪[몽글몽글한 음악]‬
‪[세연] 와, 그림이다, 진짜‬‪Nhìn như một bức tranh.‬
‪너무 예쁜데? 진짜로‬‪Đẹp thật.‬
‪너 왜…‬‪Sao cậu có thể khen mọi thứ đẹp, trừ tớ?‬
‪풍경이나 이런 건 예쁘다고 하면서‬ ‪왜 나한텐 예쁘다고 안 해?‬‪Sao cậu có thể khen mọi thứ đẹp, trừ tớ?‬
‪[발랄한 음악]‬
‪그니까… [웃으며] 저거 좀 열어 봐‬‪Nhưng… Mở cửa sổ đi.‬
‪저것 좀 열어 봐‬‪Mở cửa sổ đi.‬
‪[세연의 어색한 한숨]‬
‪아, 덥네‬‪Trong này nóng quá.‬
‪[한숨] [쩝 입소리]‬
‪그냥 세연이한테 예쁘다는 말을‬ ‪듣고 싶었던 것 같아요‬‪Tôi chỉ muốn Se-yeon khen tôi xinh.‬
‪제가 그 질문을 하고‬ ‪저도 부끄러워서‬‪Tôi đã rất xấu hổ sau khi hỏi câu đó.‬
‪딴 데를 보게 되는 거예요 [웃음]‬‪Tôi không thể nhìn cậu ấy.‬
‪거기서 순간 로보트가 돼가지고‬ ‪딱 얼어 있었고‬‪Câu hỏi đó khiến tôi đơ ra như robot.‬
‪네, 정말 정신 못 차렸던‬ ‪것 같아요 [옅은 웃음]‬‪Tôi không thể kiềm chế được bản thân.‬
‪[웃음]‬
‪근데 나 궁금한 게 있는데…‬‪Tớ có một câu hỏi.‬
‪- 아냐‬ ‪- 그, 너 이상한 거 말할 거지?‬‪- Thôi bỏ đi.‬ ‪- Cậu định nói gì lạ à?‬
‪[예린] 안 물어볼게‬‪Tớ sẽ không hỏi.‬
‪아냐, 물어봐 봐‬‪Không sao mà. Hỏi đi. Tớ sẽ trả lời.‬
‪내가 이거는 진짜로‬ ‪대답을 해줄게, 똑바로‬‪Không sao mà. Hỏi đi. Tớ sẽ trả lời.‬
‪- 똑바로?‬ ‪- 응, 진짜 똑바로 얘기해 줄게‬‪- Thật nhé?‬ ‪- Tớ sẽ trả lời thật.‬
‪진짜 똑바로?‬‪Thật ư?‬
‪[예린] 나는 진짜‬‪Tớ…‬
‪너가 나한테 책을 준다는‬ ‪상상조차 해본 적이 없거든‬‪chưa bao giờ nghĩ‬ ‪sẽ nhận được sách từ cậu.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪너는 어떻게 생각을 하게 된 거야?‬‪sao cậu quyết định như vậy?‬
‪[예린] 그때는 얼마 되지도 않았고‬ ‪너 짝꿍도 있고‬‪Lúc đó, ta vừa gặp nhau‬ ‪và cậu đã có bạn ngồi cùng.‬
‪[고민하는 소리]‬
‪어…‬
‪나는 계속 첫인상부터‬‪Từ lúc ta gặp nhau,‬
‪네가… 가장‬‪tớ luôn nói cậu xinh nhất,‬ ‪và rằng tớ đã thích cậu.‬
‪예뻤고 좋다고‬ ‪얘기를 했었고‬‪tớ luôn nói cậu xinh nhất,‬ ‪và rằng tớ đã thích cậu.‬
‪[설레는 음악]‬
‪[세연] 나는 사실 미리‬ ‪도서관에 가면‬‪Thậm chí trước khi đi thư viện,‬
‪'제목 괜찮은 거 줘야 되겠다'라는‬ ‪생각을 애초에 하고 있었어‬‪tớ đã nghĩ về việc‬ ‪đưa cho cậu cuốn sách có tựa đề hay.‬
‪너랑 어울리는 책을 준 거‬ ‪그게 다야, 나는‬‪Nên tớ đã đưa‬ ‪cuốn sách hợp với cậu. Vậy thôi.‬
‪[세연의 옅은 웃음]‬
‪저는 책을 준 친구에게‬‪Tôi đã đưa cho cậu ấy cuốn sách‬ ‪mà không có cảm giác gì với cậu ấy.‬
‪이성의 감정이 없는‬ ‪상태에서 준 건데‬‪Tôi đã đưa cho cậu ấy cuốn sách‬ ‪mà không có cảm giác gì với cậu ấy.‬
‪세연이 또한 저에게‬ ‪그럴 수 있으니까‬‪Và tôi nghĩ có thể cậu ấy cũng thế.‬
‪제가 '너무 책에‬ ‪의미 부여하는 게 아닐까?'라고‬‪"Tôi đang đặt quá nhiều ý nghĩa‬ ‪vào cuốn sách?"‬ ‪Tôi đã lo lắng.‬
‪생각이나 걱정이‬ ‪많이 들었었거든요‬‪Tôi đã lo lắng.‬
‪세연이가 좋게 얘기해 주고 해서‬ ‪좀 안심이 됐어요‬‪Tôi thấy nhẹ nhõm sau khi nghe cậu ấy nói.‬
‪'내가 이성적인 감정이 없어서‬ ‪준 건 아니구나'‬‪Cậu ấy không đưa sách cho tôi kiểu vu vơ.‬
‪- [수현] 어‬ ‪- [규현] 네‬
‪전 왜 근데 자꾸 모르겠죠?‬‪Tôi không chắc.‬
‪- [수현] 저도!‬ ‪- [규현] 맞아, 그니까…‬‪- Tôi cũng không.‬ ‪- Phải.‬
‪- 예린이는 확실한데!‬ ‪- 네, 예린이는 확실해졌는데‬‪- Ye-rin đã rõ.‬ ‪- Ye-rin đã rõ.‬
‪세연이가 뭔가 과거형 같기도 하고‬‪Nhưng Se-yeon có vẻ như‬ ‪đang nói ở thì quá khứ.‬
‪- [지은] 되게, 진짜라고는 하는데‬ ‪- [세운] 어, 그러네‬‪- Cậu ấy nói là cậu ấy có ý đó.‬ ‪- Phải.‬
‪책을 줬을 때 세연이가‬ ‪설레면 나오는 행동이 보였잖아요‬‪Nhưng có một số hành động‬ ‪cậu ấy đã làm khi xúc động.‬
‪- 하나도 안 나오고 있어요, 지금‬ ‪- [규현] 걱정이 좀 돼요‬‪- Nhưng giờ tôi không thấy thế.‬ ‪- Tôi thấy lo.‬
‪예린이도 세연이한테 하는‬ ‪질문들 같은 거 보면‬‪Ye-rin đang hỏi để xác nhận.‬
‪- 확인하는 질문들이거든요‬ ‪- [규현] 맞아요‬‪Ye-rin đang hỏi để xác nhận.‬
‪약간 예린이도 알게 모르게‬ ‪무의식적으로 그런 걸 느껴서‬‪Có lẽ Ye-rin cũng cảm thấy điều đó‬ ‪mà không nhận ra,‬
‪확인하고 싶어서‬ ‪계속 그런 걸 묻는 게 아닌가‬‪nên cô ấy hỏi cậu ấy để kiểm tra.‬
‪- 맞아‬ ‪- [세운] 그런 생각도 드네요‬‪- Phải.‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬
‪[규현] 조마조마해지네요, 점점‬‪- Căng rồi.‬ ‪- Tôi chưa bao giờ đoán được.‬
‪[세운] 알 수 없어요, 알 수 없어‬‪- Căng rồi.‬ ‪- Tôi chưa bao giờ đoán được.‬
‪확실한 건‬ ‪예린이가 더 좀 빠졌어요‬‪Một điều rõ ràng. Ye-rin thích cậu ấy hơn.‬
‪[규현의 탄식]‬‪Một điều rõ ràng. Ye-rin thích cậu ấy hơn.‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- [지민] 와, 대박‬‪Tuyệt vời.‬
‪[탄성]‬
‪나 처음 타 봐‬‪Lần đầu tiên tớ đi đu quay.‬
‪- [지민] 나도 처음 타 봐‬ ‪- 나 너랑 처음 타 보는 거야‬‪- Tớ cũng vậy.‬ ‪- Lần đầu tiên cùng cậu.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪너 아까 날 너무‬ ‪마지못해 선택한 거 아냐?‬‪Lúc nãy cậu bị ép chọn tớ.‬
‪- 아니야‬ ‪- 아니야? [웃음]‬‪- Không.‬ ‪- Không ư?‬
‪[지민의 옅은 한숨]‬
‪그러면 하나 더 질문을 해보겠어요‬‪Để tớ hỏi cậu một câu nữa.‬
‪지금 현재‬ ‪호감 가는 사람이 있나요?‬‪- Bây giờ cậu có thích ai không?‬ ‪- Tớ thích ai không à?‬
‪호감 가는 사람?‬‪- Bây giờ cậu có thích ai không?‬ ‪- Tớ thích ai không à?‬
‪음…‬
‪없으면 없다고 솔직하게‬‪Nói không nếu cậu không có ai.‬
‪- 어, 아직 잘 모르겠어‬ ‪- 아직 잘 모르겠어?‬‪- Tớ không chắc nữa.‬ ‪- Không chắc?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪잘 모르겠어‬‪Tớ không chắc.‬
‪언제 내려가?‬‪Khi nào nó đi xuống nhỉ? Tớ sợ quá.‬
‪- [지민의 웃음]‬ ‪- 나 너무 무서운데‬‪Khi nào nó đi xuống nhỉ? Tớ sợ quá.‬
‪아, 마음이 아프네‬‪Tôi buồn quá.‬
‪아이고‬‪Ôi, không.‬
‪아, 근데, 아…‬ ‪지민이가 마음이 접혔어요‬‪Ji-min từ bỏ rồi.‬
‪근데 진짜 솔직하다‬‪Cậu ấy nói rất thật.‬
‪너무 솔직한데 이게 어떻게 보면‬‪Cậu ấy rất thành thật,‬
‪그 당시엔 너무 속상하거든요‬ ‪민망하고‬‪nhưng cùng lúc đó,‬ ‪thật thất vọng và ngại ngùng.‬
‪그래도 저 나이 때는‬ ‪사실 막 계산이라든지‬‪Nhưng ở tuổi họ, họ không có kiểu,‬
‪'내가 이렇게 행동하고 말해서‬ ‪나중에 뭐 어떤 결과가 있고…'‬‪"Những gì tôi nói và làm bây giờ‬ ‪sẽ dẫn đến kết quả về sau".‬
‪이런 걸 생각할 나이가 아니잖아요‬‪Họ quá trẻ để lo về chuyện đó. Cậu ấy‬ ‪chỉ thành thật với cảm xúc của mình.‬
‪[수현] 그냥 본인 지금 감정에‬ ‪충실한 상태일 거기 때문에‬‪Họ quá trẻ để lo về chuyện đó. Cậu ấy‬ ‪chỉ thành thật với cảm xúc của mình.‬
‪저렇게 솔직한 게‬ ‪당연한 거 같아요‬‪Thành thật là điều bình thường.‬
‪지민이도 뭐,‬ ‪마음이 없는데 거기서 막‬‪Ji-min không thể nói dối‬
‪- 이렇게 할 순 없잖아요‬ ‪- [지은] 맞아요‬‪- khi không thích ai cả.‬ ‪- Đúng.‬
‪근데 봤을 때 그냥 완전히‬ ‪마음이 접혀진 것 같았어요‬‪Nhưng có vẻ cậu ấy đã từ bỏ.‬
‪- [지은] 안 보더라고요‬ ‪- [규현] 네‬‪- Không nhìn cô ấy.‬ ‪- Phải.‬
‪[지은] 계속 뒤를 보고 너무‬ ‪속상했을 것 같아요, 서영이가‬‪Cậu ấy cứ nhìn ra ngoài.‬ ‪Seo-yeong chắc là thất vọng lắm.‬
‪아직 익숙하지 않을 거 아녜요‬ ‪누군가에게 그렇게…‬‪Cô vẫn chưa quen‬ ‪với việc bị đối xử như vậy.‬
‪- [수현] 그렇죠‬ ‪- 서영이도 지금까지 지민이 외엔‬‪- Phải.‬ ‪- Seo-yeong không bày tỏ‬
‪다른 친구한테‬ ‪호감을 표현한 적이 없어요‬‪tình cảm của cô ấy với ai khác‬ ‪ngoài Ji-min.‬
‪- [세운] 맞아‬ ‪- [규현] 그래서 더…‬‪- Phải.‬ ‪- Nên là…‬
‪- 슬퍼 보이네요, 표정이‬ ‪- 네‬‪- cô ấy nhìn buồn hơn.‬ ‪- Phải.‬
‪[수현] 3일 남았다‬‪Còn ba ngày.‬
‪[상원] 아유, 오셨습니까, 반장님‬‪Chào lớp trưởng.‬
‪[지민] 왔구나!‬‪Chào cậu.‬
‪[상원] 누가, 누가‬ ‪교칙을 어긴 거야?‬‪Ai đã phạm quy vậy?‬
‪- [상원이 웃는다]‬ ‪- [지민] 뭐야!‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- 반장님이셔?‬ ‪- 아니야‬‪- Là cậu à?‬ ‪- Không.‬
‪[한숨]‬
‪- 지금 큰 고민이 있어 가지고‬ ‪- [상원] 큰 고민이 있어?‬‪- Tớ có vấn đề lớn.‬ ‪- Vấn đề lớn sao?‬
‪아, 일로 와!‬ ‪형이 상담해 줄게, 일로 와!‬‪Qua đây. Tớ cho cậu lời khuyên.‬
‪- [상원] 얘기해 봐‬ ‪- 그게 사실은…‬‪- Nói đi.‬ ‪- Chuyện là…‬
‪- 그…‬ ‪- [상원] 다 얘기해, 다 얘기해‬‪- Cậu biết…‬ ‪- Cậu cứ kể mọi thứ.‬
‪[한숨]‬
‪- 서영이 있잖아‬ ‪- 응‬‪- Cậu biết Seo-yeong đấy?‬ ‪- Ừ.‬
‪내가 옛날에, 전에‬ ‪호감이 있었다고 얘길 했잖아‬‪Lúc trước tớ đã bảo cậu là‬ ‪tớ quan tâm đến cậu ấy.‬
‪- 얘길 했는데…‬ ‪- 응‬‪- Nhưng…‬ ‪- Gì?‬
‪어, 딱 호감까지였던 거 같아‬‪Tớ nghĩ chỉ đến mức đó thôi.‬
‪- 음, 그랬던 거 같아?‬ ‪- 어, 좀 그랬던 것 같고‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪어제 관람차에서 다들‬ ‪약간 몰아줄 때‬‪Thật khó xử khi mọi người‬ ‪để bọn tớ đi đu quay với nhau.‬
‪- 조금…‬ ‪- 불편했다?‬‪Thật khó xử khi mọi người‬ ‪để bọn tớ đi đu quay với nhau.‬
‪- 안 그랬으면 좋겠었다?‬ ‪- 어, 사실 나는…‬‪- Cậu không muốn à?‬ ‪- Không, tớ…‬
‪누구랑 타고 싶었어? 솔직히‬‪Cậu đã muốn đi đu quay với ai?‬ ‪Nói thật nhé.‬
‪이거는 그냥 너한테만 말하는 건데‬ ‪솔직히 말해서 난 지우‬‪Tớ sẽ nói với cậu.‬ ‪Thật ra, tớ muốn đi với Ji-woo.‬
‪야, 그럼 니가 거기서‬ ‪지우한테 타자고 했었어야지‬‪Vậy lẽ ra cậu phải bảo Ji-woo.‬
‪왜 괜히 거기서‬ ‪'마지막에 탈게'라고…‬‪Sao cậu lại nói‬ ‪cậu sẽ đi với bất cứ ai còn lại?‬
‪- '마지막에 고를게'라고…‬ ‪- 서영이가 마음이 아플 것 같아서‬‪- Vì sao?‬ ‪- Vì tớ không muốn Seo-yeong đau lòng.‬
‪[상원] 그것도 맞지‬‪Đó là sự thật.‬
‪- 마음이 무너지지‬ ‪- 아, 그렇지‬‪- Nó sẽ khiến cậu ấy đau lòng.‬ ‪- Phải.‬
‪나한테 호감 있는 사람 있냐고‬ ‪물어보는 거야‬‪Cậu ấy đã hỏi tớ có thích ai không.‬
‪- 서영이가?‬ ‪- 그래서 나는 그냥 …‬‪- Seo-yeong à?‬ ‪- Nên tớ đã nói,‬
‪어, 솔직히 모르겠다 했어‬‪- "Tớ không biết".‬ ‪- Cậu bảo không biết?‬
‪[상원] 아, 모르겠다 했어?‬‪- "Tớ không biết".‬ ‪- Cậu bảo không biết?‬
‪[지민] 그래서 조금‬ ‪어색할 것 같기도 하고‬‪Hôm nay sẽ ngại lắm đây.‬
‪그래가지고 지금 걱정이 좀 되는데‬‪- Tớ thấy lo.‬ ‪- Không sao. Theo thời gian…‬
‪[상원] 아니야, 근데 또‬ ‪시간이 지나면…‬‪- Tớ thấy lo.‬ ‪- Không sao. Theo thời gian…‬
‪아, 근데 그건 잘못이 아니고‬ ‪그냥 우리도 만난 지 얼마 안 됐고‬‪Đó không phải lỗi của cậu.‬ ‪Bọn mình vừa mới gặp nhau thôi.‬ ‪Vẫn đang tìm hiểu nhau mà.‬
‪서로 모르는 거니까‬ ‪좀 더 알아가는 거잖아‬‪Bọn mình vừa mới gặp nhau thôi.‬ ‪Vẫn đang tìm hiểu nhau mà.‬
‪그게 이상한 게 아니잖아‬ ‪그냥 나쁘지 않고‬‪Bình thường mà. Cậu không làm gì sai.‬
‪- [상원] 누구야, 누구야?‬ ‪- [지민] 누구야?‬‪- Ai thế?‬ ‪- Ai thế?‬
‪[상원] 아이, 오셨습니까!‬ ‪뭐지? 오늘 머리가 좀 다른데?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào cậu.‬ ‪Tóc cậu nhìn khác thế.‬
‪[상원] 정윤 씨, 빨리 와, 빨리 와‬‪Jung-yun. Qua đây ngồi!‬
‪옷 걸어 놓고 빨리 와‬ ‪빨리 앉아, 빨리 앉아!‬‪Jung-yun. Qua đây ngồi!‬
‪[세연] 어, 그래, 너도 빨리 와라‬‪Chào. Nhập hội đi nào.‬
‪- 평슥이, 빨리 온나‬ ‪- [호들갑스러운 소리]‬‪Pyeong-seok. Nhanh lên.‬
‪전 여기서 질문! 평석 씨는‬ ‪어떻게 희지 씨랑 타게 됐나요?‬‪Pyeong-seok, cậu đi đu quay‬ ‪với Hee-ji thế nào?‬
‪[상원] 전 진짜, 진짜 궁금했어요‬‪Tớ đã rất muốn hỏi cậu.‬
‪[세연] 애들이 막 거침이 없더라!‬‪Mọi người thật thẳng thắn.‬
‪희지가 타자고 했어‬‪Hee-ji đã hỏi tớ trước.‬
‪잠깐, 그럼 넌 누구를…‬‪- Cậu muốn đi với ai?‬ ‪- Cậu chưa bao giờ nói.‬
‪[세연] 그래, 호감가는 애‬ ‪얘는 얘기 안 했잖아‬‪- Cậu muốn đi với ai?‬ ‪- Cậu chưa bao giờ nói.‬
‪- 희지‬ ‪- [모두의 환호성]‬‪Hee-ji.‬
‪[세연의 환호]‬‪Dễ thương quá.‬
‪[상원] 아, 너무 좋아!‬‪Tớ thích đấy.‬
‪- [상원] 아, 어떡해!‬ ‪- [정윤] 이거지!‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[상원] 이거지, 나 너무 좋아‬‪Đây là điều tớ muốn.‬
‪희지는 진짜 사람을 편하게 해줘‬ ‪옆에 있으면…‬‪Hee-ji làm cậu thấy thoải mái.‬
‪[정윤] 너는?‬‪Thế còn cậu?‬
‪- 뭐? 뭘 '너는'이야?‬ ‪- 너는?‬‪- Gì? Tớ thì sao?‬ ‪- Cậu thì sao?‬
‪- 나 뭐?‬ ‪- [정윤] 심경의 변화가 없었니?‬‪- Tớ thì sao?‬ ‪- Cảm xúc thay đổi ư?‬
‪[세연] 나? 심경의 변화?‬‪Tớ á? Thay đổi cảm xúc?‬
‪아, 우리 정윤이‬ ‪얘기부터 듣고 하자, 정윤이‬‪Này, hãy nghe Jung-yun nói đã.‬
‪[상원] 넌 어땠어, 어제?‬‪- Hôm qua thế nào?‬ ‪- Tuyệt vời.‬
‪난 어제 너무 좋았는데?‬‪- Hôm qua thế nào?‬ ‪- Tuyệt vời.‬
‪[세연, 상원의 탄성]‬
‪[세연] 아, 근데‬ ‪이거 못 들어주겠다 [웃음]‬‪Tớ không thể nghe được.‬
‪[상원] 난 들을 수 있어!‬ ‪난 들을 수 있어‬‪Tớ có thể.‬
‪- [상원] 아, 오셨습니까!‬ ‪- [지우] 안녕‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào cậu.‬
‪[세연] 딱 지우 들어오네‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪- [상원] 어제 잘 쉬었습니까?‬ ‪- [지우] 넹‬‪- Hôm qua nghỉ ngơi thích chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[지민의 깊은 한숨]‬
‪- 자‬ ‪- 고마워‬‪- Này.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[평석] 나도 저기 앉아 있어야지‬‪Tớ sẽ ngồi bên đó.‬
‪- [지민] 어디 산다고 했지?‬ ‪- 맞혀 봐, 자기소개 때 했는데?‬‪- Cậu nói cậu sống ở đâu nhỉ?‬ ‪- Đoán đi. Tớ đã nói khi giới thiệu.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[상원] 나 같으면 울었다‬ ‪이거 몰라주면 서운해서 울었다‬‪Tớ mà là cậu ấy và cậu không biết,‬ ‪tớ khóc mất.‬
‪- 난 알아‬ ‪- 너만 모르는데‬‪- Tớ biết.‬ ‪- Mỗi cậu không biết.‬
‪[지민] 그때 잘 못 들어가지고‬‪Tớ không nghe thấy cậu nói.‬
‪목성, 토성…‬‪Sao Mộc, sao Thổ…‬
‪- 화성, 화성시‬ ‪- [지우의 웃음]‬‪- Hwaseong. Hwaseong, tỉnh Gyeonggi.‬ ‪- Phải.‬
‪- [지민] 경기도 화성시‬ ‪- [정윤] 그래‬‪- Hwaseong. Hwaseong, tỉnh Gyeonggi.‬ ‪- Phải.‬
‪미안해‬‪Xin lỗi.‬
‪- [상원] 안녕하십니까, 부반장님!‬ ‪- [희지] 보고 싶었어!‬‪- Chào lớp phó.‬ ‪- Tớ đã nhớ các cậu.‬
‪정말 보고 싶었어‬‪- Tớ đã rất nhớ các cậu.‬ ‪- Ai cũng thế.‬
‪[상원] 우리가 보고 싶은‬ ‪사람이긴 하지‬‪- Tớ đã rất nhớ các cậu.‬ ‪- Ai cũng thế.‬
‪진짜 너무 보고 싶었어‬‪Tớ rất nhớ các cậu.‬
‪[상원] 아니, 부반장님‬ ‪누군가 교칙을 어긴 것 같아요‬‪Lớp phó, tớ nghĩ có người phạm quy rồi.‬
‪갑자기 왔는데‬ ‪크게 써져 있더라고요‬‪Tớ đến thì thấy cái đó đã được viết.‬
‪누구야? 내 눈… 잠깐만‬‪Ai thế? Nhìn tớ này. Khoan.‬
‪[희지] 내 눈을 바라봐‬‪Nhìn vào mắt tớ.‬
‪내 눈을 바라봐‬‪Nhìn vào mắt tớ.‬
‪[세연] 왜?‬‪Gì cơ?‬
‪[상원] 누가 교칙 어겼는지‬ ‪보고 있어‬‪- Cậu ấy đang kiểm tra xem ai phạm quy.‬ ‪- Ai đã phạm quy?‬
‪- [정윤] 누가 교칙을 어겼을까?‬ ‪- [지민] 아, 교칙 어겼는지?‬‪- Cậu ấy đang kiểm tra xem ai phạm quy.‬ ‪- Ai đã phạm quy?‬
‪왜?‬‪Gì cơ?‬
‪[세연] 어! 너 아니야?‬‪Là cậu à?‬
‪- [정윤] 너네!‬ ‪- [세연] 너네!‬‪- Là hai cậu.‬ ‪- Là hai cậu.‬
‪[지민] 그러면서 무슨… 무슨, 어?‬‪Sao cậu lại…‬
‪너면서 무슨 아닌 척하고 있어!‬‪Là cậu. Đừng cố nói dối bọn tớ.‬
‪- [희지] 무슨 일이야‬ ‪- [정윤] 너네‬‪- Có chuyện gì?‬ ‪- Là hai cậu.‬
‪- [세연] 너네‬ ‪- [상원] 그다음‬‪- Là hai cậu.‬ ‪- Tiếp theo.‬
‪[지민] 여기요‬ ‪폴라로이드나 좀 내놓으세요‬‪Này, đưa tớ cái Polaroid.‬
‪[희지] 아! 맞아, 맞아!‬‪Ồ, phải rồi.‬
‪- [지민] 폴라로이드…‬ ‪- [정윤] 평석아, 너냐?‬‪- Polaroid…‬ ‪- Pyeong-seok, là cậu à?‬
‪[상원] 잠깐만, 왜 그러면서‬ ‪평석이 눈은 안 맞춰?‬‪Khoan. Sao cậu lại nhìn Pyeong-seok?‬
‪- [웃으며] 왜 평석이 눈 안 맞춰?‬ ‪- [희지] 어?‬‪Sao cậu không kiểm tra Pyeong-seok?‬
‪- [정윤] 어제 뭐…‬ ‪- [상원] 이렇게 마주치면 진짜…‬‪Nếu cậu…‬
‪[모두의 탄성]‬
‪[정윤] 아니, 부반장이 이래도 돼?‬‪Sao lớp phó có thể làm vậy?‬
‪[상원] 부반장님‬ ‪교칙 어기시면 안 돼요 [웃음]‬‪Lớp phó, đừng phạm quy.‬
‪- [평석] 레츠고‬ ‪- [상원] 패를 꺼내‬‪- Nào.‬ ‪- Rút thẻ của cậu ra.‬
‪[희지] 자‬‪Nào.‬
‪- [지민] 이건 뭐야?‬ ‪- [지우] 모델, 닭꼬치 모델‬‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Người mẫu xiên gà.‬
‪- [지민이 웃으며] 뭐야, 이게‬ ‪- [지우] 닭꼬치 모델‬‪- Cái gì?‬ ‪- Người mẫu xiên gà.‬
‪- [정윤] 닭꼬치 모델 같아‬ ‪- [상원이 웃으며] '닭꼬치 모델'‬‪- Cậu trông như người mẫu xiên gà.‬ ‪- "Người mẫu xiên gà".‬
‪- [세연] 이거 누구야?‬ ‪- [지우] 아, 잠시만‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Không có gì.‬
‪이건 아닌 거 같아‬ ‪이건 아닌 거 같아, 제발‬‪Sai rồi. Làm ơn.‬
‪[지민의 웃음]‬
‪- [지우] 아니야‬ ‪- 왜? 야, 이게 왜?‬‪- Không.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- [지우] 왜?‬ ‪- [세연] 이게 왜?‬‪- Sao?‬ ‪- Có chuyện gì?‬
‪- 잘 나왔는데‬ ‪- [정윤] 닭꼬치가 예쁘네‬‪- Ảnh đẹp mà.‬ ‪- Xiên gà trông đẹp.‬
‪- [지우] 그치?‬ ‪- 어, 닭꼬치가 예뻐‬‪- Nhỉ?‬ ‪- Xiên gà nhìn đẹp đấy.‬
‪가, 여기로 와‬‪Qua đây.‬
‪- [지우의 웃음]‬ ‪- 저쪽으로 갈게‬
‪아니, 여기로 와‬‪Không, qua đây.‬
‪- [상원] 얘네들 뭐 하냐?‬ ‪- [지민] 진짜 귀엽다‬‪- Họ đang làm gì vậy?‬ ‪- Thực sự dễ thương.‬
‪[상원] 야, 너 이거 잘 나왔다‬ ‪이거 평석이가 찍어준 거야?‬‪Đẹp. Pyeong-seok chụp à?‬
‪- 니네 둘 뭐 하냐?‬ ‪- [세연] 와, 니네 둘…‬‪- Hai cậu đang làm gì?‬ ‪- Hai cậu…‬
‪[상원] 야, 니네 둘 뭐 하냐?‬‪Hai cậu đã làm gì?‬
‪- [희지] 너무 귀엽지‬ ‪- [상원] 너네 둘 뭐 하냐, 이거‬‪- Không dễ thương à?‬ ‪- Hai cậu đã làm gì?‬
‪[지우] 야, 저기‬ ‪연애 금지에 붙여놔‬‪Đặt nó cạnh "Không hẹn hò".‬
‪[정윤] 야‬ ‪이거 범인 써놔라, 그냥‬‪Cứ viết họ là ai.‬
‪저게 누군지 알 거 같다, 나 지금‬‪Tớ nghĩ tớ biết họ là ai.‬
‪[웃으며] 상원아…‬‪Như thế à?‬
‪[모두의 웃음]‬
‪- [지민] 야, 야무진데?‬ ‪- [정윤] 좋았다, 저게 맞아‬‪- Khôn thật.‬ ‪- Đẹp. Đây là cách làm.‬
‪[희지] 아니, 너무 열심히 먹고‬ ‪있는 거 아니야? 이거 치즈다?‬‪Các cậu rất vui. Đó là phô mai.‬
‪[지우] 어, 그러네!‬‪Phải, đúng vậy.‬
‪- [희지] 치즈야‬ ‪- [지우] 지퍼인 줄 알았어‬‪- Phô mai.‬ ‪- Trông như khóa kéo.‬
‪[희지] 이거 치즈 닭갈비야‬‪Một xiên gà phô mai.‬
‪- 닭갈비래‬ ‪- [상원] 평석이 너무 귀여운데?‬‪Một xiên gà phô mai.‬ ‪- Xiên gà phô mai.‬ ‪- Pyeong-seok dễ thương.‬
‪치즈래‬‪Rõ ràng là phô mai.‬
‪평석이의 저런 면에 반했나?‬‪Đó là lý do cậu ấy thích Pyeong-seok?‬
‪[상원의 웃음]‬
‪아니, 너한테 한 말 아니야‬ ‪아, 왜 그래? 왜 그래?‬‪Tớ không nói với cậu. Gì thế?‬
‪[희지] 도리도리‬‪Không đời nào.‬
‪나 어제 윙크 받았다니까‬ ‪너 못 받아봤지?‬‪Ai đó nháy mắt với tớ hôm qua. Và cậu?‬
‪- [정윤] 부럽냐? 부러워?‬ ‪- [세연] 누구한테?‬‪- Cậu ghen à?‬ ‪- Ai thế?‬
‪- [정윤] 평석이한테‬ ‪- [세연] 와, 진짜?‬‪- Pyeong-seok.‬ ‪- Thật à?‬
‪아, 맞아, 나도 윙크 받았어‬‪Ừ. Cậu ấy cũng nháy mắt với tớ.‬
‪- [희지] 이 친구를 어떡하지?‬ ‪- [세연] 평석아, 윙크 한 번 해줘‬‪- Tớ nên làm gì?‬ ‪- Pyeong-seok, nháy mắt với tớ.‬
‪[지우, 희지의 웃음]‬‪- Tớ nên làm gì?‬ ‪- Pyeong-seok, nháy mắt với tớ.‬
‪[상원] 희지, 이렇게 된 거야?‬‪Hee-ji, đó là lý do à?‬
‪[정윤] 사진, 동영상 찍어 놓을걸‬‪Lẽ ra tớ nên chụp hoặc quay.‬
‪[세연] 아, 평석이 좋아하면‬ ‪안 되나? 내가 지금?‬‪Lẽ ra tớ nên chụp hoặc quay.‬
‪- [수현] 귀여워‬ ‪- [지은] 아니, 너무 귀엽다‬‪Họ dễ thương.‬ ‪Rất dễ thương.‬
‪이제 평석이가‬ ‪희지라고 얘기를 했어요‬‪Pyeong-seok thừa nhận thích Hee-ji.‬
‪- 맞아, 얘기해 버렸어!‬ ‪- [수현] 얘기해 버렸어요!‬‪- Phải.‬ ‪- Cuối cùng cũng đã nói thích.‬
‪평석이가 진짜 티가 안 나는‬ ‪친구인 것 같아요‬‪Pyeong-seok giỏi che giấu.‬
‪[수현] 그니까!‬‪Phải.‬
‪- 선언을 했어요, 친구들한테‬ ‪- [수현] 응‬‪Cậu ấy đã thông báo cho mọi người.‬
‪얘기했잖아요‬ ‪반할 수밖에 없다니까‬‪- Khó mà không thích cô ấy.‬ ‪- Phải.‬
‪[지은] 맞아요‬‪- Khó mà không thích cô ấy.‬ ‪- Phải.‬
‪- 적극적이었으니까‬ ‪- [세운] 맞아‬‪- Cô ấy rất thẳng thắn.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪지우는 마음이 있어 보이나요?‬‪- Ji-woo có thích ai không?‬ ‪- Không biết cô ấy nghĩ đến ai.‬
‪[지은] 아, 지우 마음 모르겠어요‬‪- Ji-woo có thích ai không?‬ ‪- Không biết cô ấy nghĩ đến ai.‬
‪- [세운] 모르겠어요?‬ ‪- 너무 모먼트가 똑같아요‬‪- Không à?‬ ‪- Lúc nào cô ấy cũng thế.‬
‪모든 친구들에게‬‪Với mọi người.‬
‪맞아, 대하는 게 다 똑같아서‬‪Phải. Cô ấy coi mọi người như nhau.‬
‪지우는 아직 좀 여기저기‬ ‪알아보는 거 같아요‬‪Tôi nghĩ Ji-woo vẫn đang xem xét.‬
‪지우는 화성 출신에서‬ ‪전국구로 지금 나왔습니다‬‪Ji-woo đến từ Hwaseong,‬ ‪và bây giờ ai cũng biết cô ấy.‬
‪지우 화성 사는 거‬ ‪다 알 거 같아, 사람들이‬‪Ai cũng sẽ biết cô ấy sống ở Hwaseong.‬
‪- [희지] 우리 탁구 칠까?‬ ‪- [서현] 콜!‬‪- Cậu muốn chơi không?‬ ‪- Chơi.‬
‪[명랑한 음악]‬
‪- [서현] 잠깐!‬ ‪- [희지] 자, 실수, 실수!‬‪- Khoan.‬ ‪- Lỗi của tớ.‬
‪아, 서브 미스‬ ‪서브 미스, 서브 미스!‬‪Cú giao bóng hỏng.‬
‪[예린] 오케이, 서미‬‪Ừ, giao bóng hỏng.‬
‪[서현의 새된 비명]‬
‪[희지] 나이스, 예린 씨‬‪- Tốt, Ye-rin.‬ ‪- Se-yeon, cậu đang xem à?‬
‪[예린] 세연아, 보고 있어?‬‪- Tốt, Ye-rin.‬ ‪- Se-yeon, cậu đang xem à?‬
‪[예린, 희지의 웃음]‬
‪[서현] 와‬
‪- 보고 있니? 세연아!‬ ‪- [모두의 탄성]‬‪Cậu đang xem đúng không, Se-yeon?‬
‪- [서현] 상원이는 천문부인데‬ ‪- [희지] 미쳐버리겠어, 여기!‬‪- Sang-won ở bên câu lạc bộ thiên văn.‬ ‪- Điên thật!‬
‪[서현] 아, 진짜‬‪- Sang-won ở bên câu lạc bộ thiên văn.‬ ‪- Điên thật!‬ ‪Thật đấy.‬
‪[희지] 평슥아! [웃음]‬‪Pyeong-seok.‬
‪[서현] 탁구는 사랑을 싣고‬‪"Tình yêu và Bóng bàn".‬
‪[예린] 너네 그럼‬ ‪지금은 어느 정도‬‪Tất cả các cậu đã chú ý đến ai chưa?‬
‪눈길이‬ ‪좀 많이 가는 사람이 있는 거잖아‬‪Tất cả các cậu đã chú ý đến ai chưa?‬
‪- [서현] 그치‬ ‪- [예린] 1명은 다 있는 거잖아‬‪- Rồi.‬ ‪- Đều có ít nhất một người.‬
‪그런 감정을 갖게 된 계기와‬ ‪그리고 설렜던 일들을…‬‪Kể tớ nghe cậu thích họ như thế nào‬ ‪và bất cứ điều gì ly kỳ đã xảy ra.‬
‪[희지가 웃으며]‬ ‪선생님 아니신가요?‬‪Kể tớ nghe cậu thích họ như thế nào‬ ‪và bất cứ điều gì ly kỳ đã xảy ra.‬ ‪Cậu là giáo viên à?‬
‪- '토킹 어바웃'을 해볼까나?‬ ‪- [희지] 아니‬‪Nói đi mà.‬
‪예린 선생님‬ ‪여기 계셔야 되는 거 아녜요?‬‪- Cậu nên ở đây.‬ ‪- Chính xác.‬
‪[서현] 그니까!‬‪- Cậu nên ở đây.‬ ‪- Chính xác.‬
‪근데 나 어제 2명이었어‬‪Hôm qua tớ đã có hai.‬
‪- [놀라며] 누구?‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Ai cơ?‬
‪[서현이 놀라며] 누구?‬‪Ai cơ?‬
‪- [서현이 놀라며] 누구?‬ ‪- 누구?‬‪Ai cơ?‬


No comments: