Search This Blog



  신입사관 구해령 4

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(이림)‬ ‪길을 잃었느냐?‬‪Cô đi lạc sao?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[이림의 놀란 숨소리]‬ ‪[해령의 놀란 신음]‬
‪(해령)‬ ‪매, 매화?‬‪Maehwa?‬
‪(이림)‬ ‪참새?‬‪Chim sẻ?‬
‪너, 네가 어떻게 여길...‬‪Cô...Cô làm gì ở đây?‬
‪여사?‬‪Nhà sử học nữ ư?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪여사가 되었느냐?‬‪Giờ cô là nhà sử học sao?‬
‪그러는 선비님은요?‬‪Thế còn anh?‬
‪대체 뭐 하시는 분이길래‬ ‪지금 여기서, 지금 이렇게...‬‪Anh làm gì? Sao anh...‬
‪지금 나한테 그런 거‬ ‪캐물을 신세가 아닐 텐데?‬‪Cô không có quyền hỏi ta như vậy.‬
‪(이림)‬ ‪한낱 관원 따위가 내전을 돌아다닌다‬‪Một vị quan quèn dám lang thang‬ ‪trong nội cung sao?‬
‪그것도‬‪Lại còn là Nokseodang,‬ ‪nơi không ai được vào‬
‪전하의 어명으로‬ ‪출입이 금지된 이 녹서당을?‬‪Lại còn là Nokseodang,‬ ‪nơi không ai được vào‬ ‪theo Thánh chỉ của Bệ hạ?‬
‪겁도 없이?‬‪To gan đấy.‬
‪아, 돌아다니기는 무슨‬ ‪뭐, 누가 돌아다닙니까?‬‪Anh nói gì cơ? Ta đâu có "lang thang".‬
‪그냥 가는 길목에‬ ‪좀 스쳐 지나가는 거뿐입니다‬‪Anh nói gì cơ? Ta đâu có "lang thang".‬ ‪Ta chỉ đi ngang qua thôi.‬
‪그것도 죄입니까?‬‪Đó cũng là tội sao?‬
‪(이림)‬ ‪그게 죄인지 아닌지는‬ ‪의금부에서 판단해 주겠지‬‪Hãy để Nghĩa Cấm Phủ định đoạt.‬
‪여기!‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Ở đây!‬
‪여기!‬ ‪[해령의 당황한 신음]‬‪Ở đây!‬
‪[감미로운 음악]‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪원하시는 게 뭡니까?‬‪Anh muốn gì ở ta?‬
‪(해령)‬ ‪대체 뭘 어찌해야‬ ‪절 보내 주시겠냐는 말입니다‬‪Ta phải làm gì để anh thả cho ta đi?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪아, 빤히 쳐다보지만 말고‬ ‪말씀을 좀...‬‪Đừng có nhìn ta như thế và nói...‬
‪아... 해 보십시오‬‪Ý ta là, nói gì đi.‬
‪[긴장한 숨소리]‬‪Ý ta là, nói gì đi.‬
‪감히 어디다 손을...‬‪Sao cô dám động vào ta?‬
‪[헛기침하며]‬ ‪(이림)‬ ‪난...‬‪Ta...‬
‪난 그대를 보내 줄 생각이 없다‬‪Ta sẽ không để cô đi đâu.‬
‪예?‬‪- Hả?‬ ‪- Cô đã nhiều lần làm khó ta rồi.‬
‪그대가 내게 잘못한 것이‬ ‪어디 한두 가지여야 말이지‬‪- Hả?‬ ‪- Cô đã nhiều lần làm khó ta rồi.‬
‪독회에서 매화를 사칭한 것도‬‪Cô giả danh ta ở sự kiện đọc sách,‬
‪그날 날 잡혀가게 만든 것도‬ ‪[해령의 한숨]‬‪và vì cô nên ta bị bắt.‬
‪또 어젯밤 나와의 약속을 무시하고‬‪Hôm đó cô cũng cho ta leo cây‬
‪몇 시진이나 기다리게 한 것도‬‪Hôm đó cô cũng cho ta leo cây‬ ‪và bắt ta đợi mấy canh giờ.‬
‪아니, 그날 일은‬ ‪제가 정말 그렇게 될 줄 모르고...‬‪và bắt ta đợi mấy canh giờ.‬ ‪Hôm đó, ta không biết...‬
‪어젯밤 약속요?‬‪Đêm đó ta cho anh leo cây ư?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪설마 또 피치 못한 사정이 있었다‬‪Cô lại định lấy lý do‬ ‪là có việc đột xuất ư?‬
‪핑계를 대는 것이냐?‬‪Cô lại định lấy lý do‬ ‪là có việc đột xuất ư?‬
‪아니요, 아니, 그, 핑계가 아니라‬ ‪정말로 몰라서 묻습니다‬‪Không phải vậy.‬ ‪Ta thật sự không hiểu anh đang nói gì.‬
‪(해령)‬ ‪선비님과 제가‬ ‪무슨 약속을 했다는 겁니까?‬‪Ý anh là sao,‬ ‪lẽ ra ta phải gặp nhau đêm hôm qua à?‬
‪그날 이후로‬ ‪서로 뒤통수도 본 적 없는 사이에?‬‪Ý anh là sao,‬ ‪lẽ ra ta phải gặp nhau đêm hôm qua à?‬ ‪Sau hôm đó ta còn không thấy anh đâu.‬
‪내가 서신을 보냈지 않았느냐?‬‪Ta gửi thư cho cô mà.‬
‪'초하룻날 유시, 광통교'‬‪Ta gửi thư cho cô mà.‬ ‪"Tại Cầu Gwangtong, giờ Dậu,‬ ‪mùng 1 của tháng."‬
‪전 받은 적이 없는데요?‬‪"Tại Cầu Gwangtong, giờ Dậu,‬ ‪mùng 1 của tháng."‬ ‪Ta không nhận được thư nào.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[당황한 신음]‬
‪받은 적이 없어?‬‪Cô không nhận được ư?‬
‪아, 설마‬‪Đừng nói là...‬
‪아니, 설마 지금...‬‪Đừng nói là anh giận ta vì anh phải đợi‬
‪혼자 약속하고 혼자 기다리다가‬ ‪혼자 바람맞아 놓고‬‪Đừng nói là anh giận ta vì anh phải đợi‬ ‪và anh nghĩ là ta cho anh leo cây.‬ ‪Đúng không?‬
‪저한테 화내시는 겁니까?‬‪và anh nghĩ là ta cho anh leo cây.‬ ‪Đúng không?‬
‪[더듬거리며]‬ ‪아니, 내가...‬‪Thì ta...‬
‪내가 서신을 보냈으니까‬ ‪너도 당연히...‬‪Ta gửi thư rồi nên ta nghĩ...‬
‪[어이없는 웃음]‬‪Ta gửi thư rồi nên ta nghĩ...‬
‪아, 저, 선비님‬‪Thưa đại nhân.‬
‪선비님은 약속이 뭔지 모르십니까?‬‪Anh có biết hẹn gặp là gì không?‬
‪내가 무언가 제안을 했을 때‬‪Khi gợi ý địa điểm và thời gian,‬ ‪phải được đối phương chấp thuận.‬
‪상대방이 그에 응하고‬ ‪상호 간의 합의가 이루어져야‬‪Khi gợi ý địa điểm và thời gian,‬ ‪phải được đối phương chấp thuận.‬ ‪Không thể hẹn gặp‬
‪약속이 성립이 되는 겁니다‬‪Không thể hẹn gặp‬ ‪nếu hai bên không đồng thuận.‬
‪쩝, 대체 뭐‬ ‪그동안 어떻게 살아오셨길래‬‪Từ trước tới giờ anh sống ra sao thế?‬
‪이런 기본적인 것도 모르고, 아유‬‪Từ trước tới giờ anh sống ra sao thế?‬ ‪Đến chuyện cơ bản còn không biết.‬
‪[해령이 혀를 쯧쯧 찬다]‬‪Đến chuyện cơ bản còn không biết.‬
‪(삼보)‬ ‪게 누구냐?‬‪Ai đó?‬
‪(해령)‬ ‪아...‬
‪(삼보)‬ ‪예가 어디인 줄 알고‬ ‪함부로 들어오는 게야?‬‪Sao cô dám vào nơi này?‬
‪어디 소속 누구인지 당장...‬‪- Mau xưng danh...‬ ‪- Tên nàng ta là Goo Hae Ryung.‬
‪구해령이다‬‪- Mau xưng danh...‬ ‪- Tên nàng ta là Goo Hae Ryung.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪- Mau xưng danh...‬ ‪- Tên nàng ta là Goo Hae Ryung.‬
‪예문관 여사‬‪Từ Nghệ Văn Quán.‬
‪구해령‬‪Nhà sử học Goo Hae Ryung.‬
‪구해령?‬‪Goo Hae Ryung ư?‬
‪[작은 소리로]‬ ‪가짜 매화‬‪Maehwa giả ấy.‬
‪[삼보의 놀란 신음]‬
‪(박 나인)‬ ‪대군마마!‬‪Thưa Điện hạ!‬
‪[나인들의 다급한 숨소리]‬
‪지금 저하께서 대군마마...‬‪- Thế tử Điện hạ đang đi tìm...‬ ‪- Vương tử Dowon đang ngủ‬
‪대군마마는 주무시고 계신다‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Thế tử Điện hạ đang đi tìm...‬ ‪- Vương tử Dowon đang ngủ‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪저 안에서‬‪ở trong kia.‬
‪(최 나인)‬ ‪예? 허 내관님, 노망나셨어요?‬ ‪지금 여기...‬‪Sao cơ ạ?‬ ‪Thái giám Heo, ngài lú lẫn rồi sao?‬ ‪- Điện hạ ở ngay...‬ ‪- Điện hạ đã đi tản bộ,‬
‪(삼보)‬ ‪서 산책을 하시다가‬‪- Điện hạ ở ngay...‬ ‪- Điện hạ đã đi tản bộ,‬
‪방금 전에 들어가서‬ ‪주무신다고, 대군마마가‬‪nhưng vừa vào trong để đi nghỉ rồi.‬
‪- 아니...‬ ‪- (삼보) 일단‬‪- Nhưng...‬ ‪- Dù sao thì,‬
‪(삼보)‬ ‪우리 아리따운 낭자는‬ ‪갈 길 마저 가십시다‬‪- Nhưng...‬ ‪- Dù sao thì,‬ ‪tiểu thư xinh đẹp nên đi thôi.‬
‪예, 가십시다‬ ‪[해령의 당황한 신음]‬‪Để ta đưa cô đi. Tránh ra nào.‬
‪비켜‬‪Để ta đưa cô đi. Tránh ra nào.‬
‪어, 너희들은 여기서 기다리거라‬‪Ba người đợi ở đây.‬
‪[삼보의 재촉하는 신음]‬ ‪아니, 왜...‬‪Sao...‬
‪(삼보)‬ ‪특히 너, 너!‬‪Sao...‬ ‪Anh! Nhất là anh! Ngậm miệng lại.‬
‪너 입 다물고...‬‪Anh! Nhất là anh! Ngậm miệng lại.‬
‪(이림)‬ ‪쟤, 쟤 지금 나한테 반말했지?‬‪Sam Bo vừa lên giọng với ta đấy à?‬
‪저쪽에 저기, 보이지, 저기, 어?‬‪Ở kia. Cô thấy chưa? Cô đi lối đó nhé.‬
‪- 절로 가시면 돼‬ ‪- (해령) 네‬ ‪[삼보의 옅은 웃음]‬‪Ở kia. Cô thấy chưa? Cô đi lối đó nhé.‬ ‪Cảm ơn ngài.‬
‪- 가셔‬ ‪- (해령) 네‬‪- Bảo trọng.‬ ‪- Vâng.‬
‪아니, 아니, 근데 그래서‬ ‪매화는 뭐 하는 사람인 거야?‬‪Khoan đã. Vậy ai là Maehwa?‬
‪[웃으며]‬ ‪저기로‬‪- Đi lối đó.‬ ‪- Cảm ơn ngài.‬
‪(해령)‬ ‪아, 예‬ ‪[삼보의 재촉하는 신음]‬‪- Đi lối đó.‬ ‪- Cảm ơn ngài.‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪어, 마침 저기 오네‬‪Ngài ấy đây rồi. Heo Sam Bo.‬
‪허삼보‬‪Ngài ấy đây rồi. Heo Sam Bo.‬
‪[이림의 옅은 한숨]‬
‪(이림)‬ ‪여인 앞에서 의리도 충심도 없는‬ ‪나약한 인간‬‪Ngài dám vứt bỏ lòng trung thành‬ ‪vì một nữ nhân.‬ ‪Ngài thật thiếu quyết đoán.‬
‪[삼보의 기가 찬 웃음]‬‪Ngài thật thiếu quyết đoán.‬
‪마마‬‪Thưa Điện hạ, thần vừa cứu ngài‬ ‪khỏi một tình huống nguy hiểm.‬
‪제가 지금 마마를 살려 드린 겁니다‬‪Thưa Điện hạ, thần vừa cứu ngài‬ ‪khỏi một tình huống nguy hiểm.‬
‪모르시겠습니까?‬‪- Ngài không biết ư?‬ ‪- Ngài cứu ta ư?‬
‪- 나를 살려?‬ ‪- (삼보) 예‬‪- Ngài không biết ư?‬ ‪- Ngài cứu ta ư?‬ ‪Vâng! Ngài đã quên‬ ‪người đó đã làm gì ngài sao?‬
‪그 여인이 어떤 작자입니까?‬‪Vâng! Ngài đã quên‬ ‪người đó đã làm gì ngài sao?‬
‪(삼보)‬ ‪독회에서 마마를‬ ‪만나자마자 사람들한테‬‪Ngay khi vừa gặp ngài ở sự kiện đọc sách,‬
‪'이자가 매화요' 풀어 버린‬‪nàng ta đã nói với mọi người rằng‬ ‪ngài là Maehwa.‬
‪세상천지 최고로‬ ‪입이 가벼운 여인이옵니다‬‪Nàng ta là kẻ khinh suất nhất trên đời.‬
‪한데 그 여인이‬‪Nếu nàng ta biết được ngài là vương tử,‬
‪마마의 신분을 알아 보십시오‬‪Nếu nàng ta biết được ngài là vương tử,‬
‪(삼보)‬ ‪아마 하루아침에‬‪qua một đêm,‬
‪매화가 도원 대군이라는 소문이‬‪tất cả người dân Joseon sẽ biết‬ ‪Maehwa thực chất là Vương tử Dowon.‬
‪그, 조선 팔도, 아니, 아니‬‪tất cả người dân Joseon sẽ biết‬ ‪Maehwa thực chất là Vương tử Dowon.‬ ‪Không, tin này sẽ vượt qua đại dương‬ ‪và đến tận xứ Thanh.‬
‪바다 건너 청국까지‬ ‪그냥 쫙 퍼질 것이옵니다‬‪Không, tin này sẽ vượt qua đại dương‬ ‪và đến tận xứ Thanh.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Không, tin này sẽ vượt qua đại dương‬ ‪và đến tận xứ Thanh.‬
‪(이림)‬ ‪어차피 아바마마께서도‬ ‪내가 매화라는 걸...‬‪Nhưng phụ vương đã biết ta là Maehwa...‬
‪(삼보)‬ ‪전하께서 혼자‬ ‪조용히 알고 계시는 것과‬‪Nhưng phụ vương đã biết ta là Maehwa...‬ ‪Bệ hạ biết là một chuyện,‬ ‪cả thế giới biết được‬
‪온 세상이 다 같이 알게 되는 것하고는‬ ‪다르지 않습니까?‬‪là một chuyện hoàn toàn khác.‬
‪가뜩이나 체통을‬ ‪중요시하는 전하십니다‬‪Tôn nghiêm và phẩm giá‬ ‪vô cùng hệ trọng với Bệ hạ.‬
‪한 번만 더 마마의 이름이 사람들 입에‬ ‪오르내리는 걸 알게 되신다면‬‪Nếu Bệ hạ lại biết được‬ ‪người ta đang bàn tán về ngài...‬
‪차마 제 입으로는‬ ‪말씀드릴 수는 없었지마는‬‪Thần không dám nói,‬
‪저런 결말이지 싶습니다‬‪nhưng có thể đó sẽ là thứ xảy ra với ngài.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(이림)‬ ‪하면, 내 일생일대의‬ ‪원수가 지척에 있는데‬‪Vậy thì,‬ ‪ý ngài là ta nên đứng đây‬ ‪và không làm gì cả‬
‪아무것도 하지 말란 뜻이냐?‬‪dù biết kẻ thù của ta đang ở đây ư?‬
‪난 아직 사과도 제대로 받지 못했다‬‪Nàng ta còn chưa xin lỗi ta.‬
‪도원 대군마마는‬‪Ngài, Vương tử Dowon,‬
‪아무것도 할 수가 없습니다‬‪không thể làm gì cả.‬
‪하나 매화는‬‪Nhưng Maehwa...‬
‪매화는 많은 것을 할 수가 있지요‬‪Maehwa có thể làm được nhiều thứ.‬
‪[종소리 효과음]‬
‪[삼보와 이림의 조용한 웃음]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪(시행)‬ ‪아이고, 죽겠다‬ ‪[홍익의 힘겨운 숨소리]‬
‪아유, 나...‬
‪[한림들이 저마다 신음한다]‬ ‪아이고, 죽겠다‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪내 몸이 내 몸이 아니다‬‪Ta thấy như chết rồi vậy.‬
‪(경묵)‬ ‪쭉 들이켜십시오, 양 봉교님‬‪Mời ngài uống.‬
‪(시행)‬ ‪내 앞에서 뭐 마시란 소리 하지 마‬‪Đừng bắt ta uống gì cả. Bỏ ra đi!‬
‪저리 치워‬‪Đừng bắt ta uống gì cả. Bỏ ra đi!‬
‪(시행)‬ ‪나 이렇게 만든 당사자 어디 갔어?‬‪Kẻ đã khiến ta say túy lúy thế này đâu?‬
‪(시행)‬ ‪아직이야?‬‪Nàng ta chưa đến sao?‬
‪(홍익)‬ ‪아이, 수십 년간 폭음으로 단련된‬ ‪양 봉교님도 이 지경인데‬‪Nàng ta chưa đến sao?‬ ‪Đến ngài cũng say tới vậy‬ ‪dù tửu lượng cao lâu năm.‬
‪걔는 오죽하겠습니까?‬‪Nàng ta chắc còn hấp hối.‬
‪분명 방구석에서 관 짜고‬ ‪들어간 사람처럼 자빠져 있을걸요?‬‪Cá là nàng ta đang nằm chết ngất trên sàn.‬
‪그건 모르는 거야‬‪Không biết được đâu.‬
‪어제 봤지?‬‪Không biết được đâu.‬ ‪Không thấy ánh mắt hiểm độc‬ ‪của nàng ta đêm qua sao?‬
‪눈깔이 독기로 막 이글이글한 거‬‪Không thấy ánh mắt hiểm độc‬ ‪của nàng ta đêm qua sao?‬
‪다리를 못 쓰면은 팔로 막‬ ‪이렇게, 이렇게, 이렇게 해서라도‬‪Nếu không đi được bằng chân‬ ‪thì nàng ta sẽ bò bằng tay‬
‪출근을 할 인간이라고, 걔가!‬‪Nếu không đi được bằng chân‬ ‪thì nàng ta sẽ bò bằng tay‬ ‪tới làm.‬
‪(경묵)‬ ‪글쎄요‬‪Chà...Dù nàng ta có cứng rắn tới cỡ nào,‬
‪고년이 아무리 날고 기어 봤자‬‪Chà...Dù nàng ta có cứng rắn tới cỡ nào,‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪오늘 궁문은 못 넘을 겁니다‬‪cũng không thể vào cung được.‬
‪뭔 소리야?‬‪Ý ngài là sao?‬
‪(경묵)‬ ‪제가 수문장한테‬ ‪아까 청을 넣어 놨거든요‬‪Hồi nãy ta đã bảo tên thủ môn tướng‬
‪예문관 권지 구해령이라는 계집이 오면‬‪không cho Học đồ Goo Hae Ryung‬ ‪của Nghệ Văn Quán‬
‪절대 들여보내지 말라고‬‪không cho Học đồ Goo Hae Ryung‬ ‪của Nghệ Văn Quán‬ ‪vào trong cung hôm nay.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪아마 지금쯤이면‬‪Hẳn nàng ta đang la hét ngoài cổng‬ ‪van xin người ta để...‬
‪그 앞에서 울고불고 매달리면서...‬‪Hẳn nàng ta đang la hét ngoài cổng‬ ‪van xin người ta để...‬ ‪Xin chào!‬
‪[재빠른 발소리]‬ ‪(해령)‬ ‪안녕하십니까?‬‪Xin chào!‬
‪[해령의 가쁜 숨소리]‬ ‪(경묵)‬ ‪구 서리, 너 어떻게 들어왔어?‬‪Thư lại Goo, làm sao cô vào được?‬
‪아, 저 걸어서 들어왔습니다‬‪À thì, ta đi qua cổng.‬
‪뭐, 문제 있습니까?‬‪Có vấn đề gì sao ạ?‬
‪(시행)‬ ‪문, '문제 있습니까?'‬‪Hả? "Có vấn đề gì sao" ư?‬
‪신입이 묘시 반 각 넘어서‬ ‪설렁설렁 기어들어 오면서‬‪Cô là người mới. Đã quá giờ Mão rồi‬ ‪mà cô vẫn ung dung bước vào‬
‪'문제 있습니까?'‬‪Cô là người mới. Đã quá giờ Mão rồi‬ ‪mà cô vẫn ung dung bước vào‬ ‪và hỏi như vậy ư?‬
‪- (해령) 죄송합니다‬ ‪- (시행) 됐고!‬‪- Xin thứ lỗi.‬ ‪- Bỏ đi!‬
‪(시행)‬ ‪빨리 가서 서고 청소나 해‬‪- Đi dọn dẹp thư viện đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(해령)‬ ‪예‬‪- Đi dọn dẹp thư viện đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(경묵)‬ ‪아, 대체 어떻게...‬‪Sao nàng ta vào được?‬
‪내가 목에 칼을 대서라도‬ ‪들여보내지 말라고 그랬는데‬‪Ta dặn là không cho nàng ta vào‬ ‪kể cả phải có lấy dao kề cổ mà.‬
‪(시행)‬ ‪쯧, 사내 자슥이 비겁하게‬ ‪뒷구녕으로 수작이나 부리고‬‪Ngài là bậc nam nhi.‬ ‪Sao có thể bày mưu hèn kế bẩn‬ ‪với một nữ nhi như vậy?‬
‪그러니까 네가 아직도‬ ‪8품인 거야, 이 팔푼아!‬‪Sao có thể bày mưu hèn kế bẩn‬ ‪với một nữ nhi như vậy?‬ ‪Vậy nên chúng ta mới gọi ngài‬ ‪là đồ tối dạ đấy! Thật tối dạ!‬
‪- 아, 팔푼...‬ ‪- (시행) 뭐?‬‪Hả? "Tối dạ" sao?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Đừng gọi như vậy!‬
‪아, 팔푼이라고 하지 마십시오‬‪- Sao?‬ ‪- Đừng gọi như vậy!‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[서고 안이 분주하다]‬
‪- (해령) 죄송합니다‬ ‪- (아란) 어?‬‪- Trời ơi, Học đồ Goo!‬ ‪- Ta xin lỗi. Ta tới hơi muộn.‬
‪- (해령) 제가 좀 늦었습니다‬ ‪- (아란) 구 권지님!‬‪- Trời ơi, Học đồ Goo!‬ ‪- Ta xin lỗi. Ta tới hơi muộn.‬
‪(은임)‬ ‪오늘 못 오시는 줄 알았습니다‬‪Ta tưởng hôm nay cô không đến chứ.‬
‪몸은 괜찮으세요?‬‪Cô có ổn không?‬
‪아, 머리가 조금 깨질 거 같기는 한데‬‪Ta hơi đau đầu,‬
‪뭐, 이 정도는 괜찮습니다‬‪nhưng vẫn ổn thôi.‬
‪[권지들의 옅은 웃음]‬ ‪(은임)‬ ‪이건 우리 주세요‬‪Để chúng ta đỡ cho.‬
‪아, 구 권지님이 그 한 몸 바쳐서‬ ‪우리를 구해 주셨는데‬‪Cô đã hy sinh để giúp chúng ta.‬
‪이렇게라도 갚아야지요‬‪Đây là điều tối thiểu rồi.‬
‪[은임과 해령의 웃음]‬ ‪(아란)‬ ‪맞아요‬‪Đúng đấy. Cô đã cứu chúng ta.‬
‪구 권지님은 우리 은인이십니다‬ ‪[해령의 민망한 웃음]‬‪Đúng đấy. Cô đã cứu chúng ta.‬
‪오늘은 눈치껏 쉬세요‬‪Hôm nay cô nên nghỉ ngơi đi.‬
‪아유, 뭘 또 은인이라고까지 하십니까‬‪Thật ngại quá.‬
‪저, 그럼 저는 저기 앉아서‬ ‪잠깐 눈 좀 붙이겠습니다‬‪Vậy ta sẽ ngồi ngủ một chút ở đây vậy.‬
‪- (은임) 네, 네‬ ‪- (아란) 빨리 가세요‬‪- Vâng.‬ ‪- Ngủ đi.‬
‪(사희)‬ ‪구 권지님‬‪Học đồ Goo.‬
‪(사희)‬ ‪어제 절 도와주신 것 말입니다‬‪Về việc cô giúp ta đêm qua...‬
‪아...‬
‪아유, 고맙다는 말은 됐습니다‬‪Không cần phải cảm ơn ta đâu.‬
‪이, 같은 권지 신세에‬ ‪서로 돕고 돕는 거 아니겠습니까?‬‪Chúng ta là cộng sự‬ ‪nên phải giúp nhau chứ.‬
‪[한숨]‬
‪불쾌했습니다‬‪Thế thật khó chịu.‬
‪- (해령) 예?‬ ‪- 구 권지가 그리 나서지 않아도‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Ta không cần cô giúp.‬
‪제 일은 제가 알아서 합니다‬‪Ta có thể tự lo cho bản thân.‬
‪원치 않는 도움은‬‪Ta không muốn nhận‬
‪받고 싶지도 주고 싶지도 않습니다‬‪hoặc cho đi sự giúp đỡ ngoài ý muốn.‬
‪그러니 다음부터는‬‪Hãy đặt mình vào địa vị người khác‬ ‪trước khi hành xử.‬
‪다른 사람 입장도‬ ‪생각해 가며 행동하십시오‬‪Hãy đặt mình vào địa vị người khác‬ ‪trước khi hành xử.‬
‪이건 구 권지를 위한‬ ‪충고이기도 합니다‬‪Hãy đặt mình vào địa vị người khác‬ ‪trước khi hành xử.‬ ‪Đó là lời khuyên ta dành cho cô.‬
‪예‬‪Vâng, ta hiểu ý của cô rồi.‬
‪송 권지 말 뜻 알겠습니다‬‪Vâng, ta hiểu ý của cô rồi.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[아란이 소곤거린다]‬ ‪[은임의 옅은 웃음]‬
‪(최 상궁)‬ ‪자네들이 예문관 여사들인가?‬‪Các cô là nhà sử học à?‬
‪(아란)‬ ‪예‬‪Vâng. Và...‬
‪한데‬‪Vâng. Và...‬
‪누구세요?‬‪- Cô là ai ạ?‬ ‪- Đây là Thượng cung Choe.‬
‪(상궁)‬ ‪대비전 최 상궁 마마님이시다‬‪- Cô là ai ạ?‬ ‪- Đây là Thượng cung Choe.‬
‪예를 갖춰라‬‪Hành lễ đi.‬
‪(최 상궁)‬ ‪따라들 오시게‬‪Đi theo ta.‬
‪(은임)‬ ‪아니, 어딜 가시는지 말씀을 해 주...‬‪Cô cần nói xem cô đang dẫn chúng ta...‬
‪(최 상궁)‬ ‪따라오래도!‬‪Ta bảo là đi theo ta!‬
‪(대비 임씨)‬ ‪귀한 손님들께만 대접하는 죽로차일세‬‪Đó là trúc lộ trà,‬ ‪ta chỉ mời khách đặc biệt thôi.‬
‪천천히들 드시게‬‪Uống chậm và thưởng trà đi.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪그래, 궐 생활은 어떠하고?‬‪Sao? Các cô có thích‬ ‪làm việc trong cung không?‬
‪(해령)‬ ‪아...‬
‪[은임의 머뭇거리는 신음]‬
‪(은임)‬ ‪소, 소신들은 그저...‬‪Chúng thần...‬
‪하늘 같으신 주상 전하를‬‪rất vinh hạnh và biết ơn vì được‬
‪보필할 수 있다는 것만으로도‬‪rất vinh hạnh và biết ơn vì được‬
‪성은이 망극하고, 또...‬‪giúp đỡ Bệ hạ và...‬
‪[대비 임씨의 웃음]‬
‪미안하네‬‪Xin thứ lỗi.‬
‪어려운 것을 물은 내 잘못이네‬‪Ta hỏi câu đó làm các cô thấy khó xử quá.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪내 궐에서만 반백 년이네‬‪Ta đã sống trong cung gần 50 năm rồi.‬
‪어찌 자네들 사정을 모르겠는가?‬‪Ta hiểu cảm giác lúc này của các cô.‬
‪무엇 하나 녹록한 것도 없고‬‪Chắc chắn không gì là dễ dàng,‬ ‪và có lẽ mọi người‬
‪녹록한 이도 없겠지‬‪cũng khiến các cô thấy áp lực.‬
‪씁, 듣자 하니‬‪Nghe nói...‬
‪예문관이 그...‬‪các vị quan ở Nghệ Văn Quán‬
‪신참들에게 아주 짓궂다지?‬‪thường bắt nạt người mới.‬
‪- (해령) 아닙니다‬ ‪- (은임) 아닙니다‬‪- Không ạ.‬ ‪- Không ạ.‬
‪(아란)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[아란의 놀란 숨소리]‬
‪아니요‬ ‪[아란의 당황한 신음]‬‪Ý thần là không!‬
‪못 할 말도 아닐세‬‪Không sao. Cứ thành thật với ta.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪조선은 정도를 걷지 않는 이에게는‬‪Joseon là một nơi vô cùng khắc nghiệt‬ ‪với những ai‬
‪한없이 매정한 곳이니‬‪Joseon là một nơi vô cùng khắc nghiệt‬ ‪với những ai‬ ‪dám ra khỏi lối mòn.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪하물며 여인의 몸으로‬ ‪관직에 오른 자네들에게야‬‪Ta chắc rằng nó còn khó khăn hơn‬ ‪cho các cô,‬ ‪những nữ nhân‬ ‪được vào làm quan trong triều.‬
‪오죽하겠는가?‬‪những nữ nhân‬ ‪được vào làm quan trong triều.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪하나 누가 뭐래도 자네들은‬‪Nhưng các cô là nhà sử học của đất nước,‬
‪사필을 잡은 사관일세‬‪dù người ta có nói gì đi nữa.‬
‪주상을 보필하는 것이 아니라‬‪Các cô không ở đây để giúp Bệ hạ.‬
‪이 나라 백성들을‬ ‪보살핀다는 생각으로 힘써 주시게‬‪Xin hãy nghĩ rằng các cô ở đây‬ ‪để lo cho nhân dân và làm hết sức mình.‬
‪나도 도울 일이 있다면‬‪Nếu có thể giúp gì,‬
‪기쁜 마음으로 도울 터이니‬‪ta sẽ luôn sẵn sàng.‬
‪황송하옵니다, 대비마마‬‪Chúng thần xin cảm tạ Nương nương.‬
‪(권지들)‬ ‪황송하옵니다‬‪- Xin cảm tạ.‬ ‪- Xin cảm tạ.‬
‪(은임)‬ ‪이래서 사람은 마음을 곱게 써야 한다‬‪Có lẽ vì vậy nên người ta mới nói‬ ‪nhân từ là đức tính vĩ đại nhất.‬
‪뭐, 그러나 봅니다‬‪Có lẽ vì vậy nên người ta mới nói‬ ‪nhân từ là đức tính vĩ đại nhất.‬
‪대비마마는 표정도 온화하시고‬‪Đại phi thật nhân từ và hòa nhã.‬
‪말투도 우아하시고‬‪Người ăn nói cũng rất mực nhã nhặn.‬
‪[감탄하며]‬ ‪세상에, 세상에‬ ‪그리 고울 수가 없는데‬‪Ôi trời, người thật đẹp.‬
‪아, 우리 예문관 개나리들은‬‪Trái lại, các vị quan ở Nghệ Văn Quán‬
‪마음이 개떡 같으니 얼굴도‬‪Trái lại, các vị quan ở Nghệ Văn Quán‬ ‪xấu người nên xấu cả nết.‬
‪개떡 같지 않습니까?‬ ‪[아란과 해령의 웃음]‬‪xấu người nên xấu cả nết.‬
‪(생각시)‬ ‪여사님들‬‪Các cô!‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[문이 덜그럭 잠긴다]‬
‪(은임)‬ ‪어, 무슨 일이십니까?‬‪Có chuyện gì vậy ạ?‬
‪[권지들의 당황한 신음]‬ ‪어, 왜 이러세요? 놓으십시오‬‪Sao các người lại làm vậy?‬
‪(아란)‬ ‪아, 놓으세요‬‪- Bỏ ra! Bỏ ta ra!‬ ‪- Có chuyện gì vậy?‬
‪지금 이게 뭐 하는 짓입니까?‬‪- Bỏ ra! Bỏ ta ra!‬ ‪- Có chuyện gì vậy?‬
‪(최 상궁)‬ ‪내 오늘 네년들에게‬‪Ta sẽ dạy các ngươi một bài học!‬
‪내명부의 법도를 가르쳐 주마‬‪Các ngươi phải học phép tắc‬ ‪của Nội mệnh phụ.‬
‪(시행)‬ ‪홍문관도 아니라고?‬‪- Không phải Hoằng Văn Quán sao?‬ ‪- Vâng. Vì hỏi nên ta đã bị quở trách.‬
‪(장군)‬ ‪예, 아, 괜히 물어봤다가‬ ‪핀잔만 들었습니다‬‪- Không phải Hoằng Văn Quán sao?‬ ‪- Vâng. Vì hỏi nên ta đã bị quở trách.‬
‪자기네가 계집들 데려다 뭐에 쓰냐고요‬‪Họ nói nữ nhân không có giá trị gì với họ.‬
‪(경묵)‬ ‪아, 제가 말했잖습니까?‬‪Đã bảo rồi.‬
‪아, 이것들 어디서‬ ‪농땡이 치고 있는 거라니까요?‬‪Chắc họ đang chơi bời ở đâu đó rồi.‬
‪면신례도 치렀겠다‬ ‪이제 자기들 세상이라 이거죠‬‪Lễ nhập môn đã kết thúc,‬ ‪nên giờ họ chẳng sợ gì nữa.‬
‪아, 나, 이것들이...‬ ‪[치국의 다급한 신음]‬‪nên giờ họ chẳng sợ gì nữa.‬ ‪Trời, mấy cô ả này...‬
‪- (치국) 봉교님‬ ‪- (홍익) 봉교님‬‪- Đại nhân!‬ ‪- Đại nhân, chuyện lớn rồi!‬
‪- (치국) 봉교님, 큰일 났습니다‬ ‪- (홍익) 봉교님, 큰일 났습니다‬‪- Đại nhân!‬ ‪- Đại nhân, chuyện lớn rồi!‬ ‪Có chuyện lớn rồi.‬
‪[홍익과 치국의 가쁜 숨소리]‬
‪(홍익)‬ ‪아, 이거...‬
‪[권지들의 힘겨운 숨소리]‬
‪[해령의 가쁜 숨소리]‬
‪[인두가 지글거린다]‬
‪(최 상궁)‬ ‪명심하거라‬‪Nhớ lời ta đấy.‬
‪함부로 입을 놀리는 계집은‬ ‪입이 지져지고‬‪Nhớ lời ta đấy.‬ ‪Nếu miệng mồm dám khinh suất,‬ ‪ta sẽ đốt cho bỏng.‬
‪물건을 훔치는 계집은 손이 잘리고‬‪Nếu tay dám trộm cướp, ta sẽ chặt cho đứt.‬
‪정절을 지키지 못한 계집은‬‪Nếu trinh tiết dám không vẹn toàn,‬
‪목이 날아간다‬‪ta sẽ chém bay đầu.‬
‪너희들이 보고 듣는 그 어떤 것도‬ ‪기억해서는 안 되느니라‬‪ta sẽ chém bay đầu.‬ ‪Không được nhớ những gì mắt thấy tai nghe.‬
‪너희에게는 눈도 귀도‬ ‪마음도 없음을 명심하고‬‪Tại đây vô ảnh, vô thanh và vô trí.‬ ‪Đừng bao giờ quên.‬
‪그저 숨죽여서 계집답게‬ ‪상전의 명을 따르며 지내면 된다‬‪Chỉ cần giữ kẽ và làm một nữ nhân.‬ ‪Chỉ cần tuân theo mệnh lệnh.‬
‪알겠느냐?‬‪Hiểu chưa?‬
‪왜 아무도 대답을 하지 않는 게야?‬‪Sao không ai trả lời?‬
‪알겠냐고 묻질 않느냐!‬‪Ta hỏi các ngươi hiểu chưa!‬
‪저희가 왜 그래야 합니까?‬‪Tại sao phải làm như vậy?‬
‪저희는 사관입니다‬‪Chúng ta là nhà sử học.‬
‪한데 어찌하여 내명부의 법도를‬ ‪따라야 하냐는 말입니다‬‪Sao chúng ta phải tuân theo‬ ‪phép tắc của Nội mệnh phụ?‬
‪맹랑하기 짝이 없는 계집이로구나‬‪Ngươi đúng là một ả không biết điều.‬
‪(최 상궁)‬ ‪과거를 좀 쳤다 하여‬ ‪사내라도 된 것 같으냐?‬‪Đỗ một bài thi không có nghĩa‬ ‪ngươi được đối xử như nam nhân.‬
‪관복을 입었다 하여‬ ‪네년이 정녕 관원이 됐다 생각하느냐?‬‪Ngươi nghĩ‬ ‪mặc bộ chế phục đó‬ ‪khiến ngươi thành quan chức ư?‬
‪계집이라면‬‪Tất cả các nữ nhân‬ ‪đều là tì thiếp của Bệ hạ‬
‪누구나 궐에 들어온 그 순간부터‬ ‪전하의 여인이 되고‬‪Tất cả các nữ nhân‬ ‪đều là tì thiếp của Bệ hạ‬ ‪một khi họ tiến cung.‬
‪내명부의 법도에 따라 살다가‬ ‪내명부의 법도에 따라 죽는 것이야‬‪Họ phải tuân theo phép tắc‬ ‪cho tới lúc lìa đời.‬
‪그래도 네년의 주제를 모르겠다면‬‪Nếu ngươi không biết vị trí của mình,‬
‪영영 잊지 못하도록 해 주마‬‪ta sẽ khiến ngươi‬ ‪phải khắc cốt ghi tâm cả đời.‬
‪[위태로운 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[고조되는 음악]‬
‪(우원)‬ ‪지금 뭐 하시는 겁니까!‬‪Cô đang làm gì vậy?‬
‪예문관 권지들입니다‬‪Họ là người của Nghệ Văn Quán.‬
‪여기서 지금 최 상궁님과‬ ‪함께 있을 이유 없습니다‬‪Không việc gì họ phải ở đây với cô.‬
‪내명부의 일일세, 물러나게!‬‪Đây là việc của Nội mệnh phụ.‬ ‪Đừng xen vào!‬
‪관원을 데려다 겁박하는 것이‬‪Cô đang đe dọa quan chức!‬
‪언제부터 내명부의 일이었습니까?‬‪Từ khi nào đó là việc‬ ‪của Nội mệnh phụ vậy?‬
‪(최 상궁)‬ ‪뭬야?‬‪Từ khi nào đó là việc‬ ‪của Nội mệnh phụ vậy?‬ ‪Ngài vừa nói gì cơ?‬
‪- 데리고 나가‬ ‪- (최 상궁) 민 봉교!‬‪- Đưa họ đi.‬ ‪- Đại nhân Min!‬
‪- 얼른!‬ ‪- (시행) 빨리 데리고 나가!‬‪- Mau lên!‬ ‪- Đưa họ đi!‬
‪(치국)‬ ‪아니, 저게 그 말로만 듣던‬ ‪쥐부리글려입니까?‬‪Đó là lễ nhập môn của Nội mệnh phụ‬
‪내명부 신고식?‬‪mà người ta đồn đoán ư?‬
‪(장군)‬ ‪내가 괜히 궁녀들 조심하라고 했겠냐?‬‪Vậy nên ta mới dặn ngài‬ ‪tránh xa các cung nữ ra.‬
‪내명부에 찍히면 뼈도 못 추리니까‬‪Một khi phạm đến họ là ngài đi đời.‬
‪웬만하면 눈 마주치지 말고‬ ‪말도 걸지 말고, 알았어?‬‪Một khi phạm đến họ là ngài đi đời.‬ ‪Nên tránh nhìn vào mắt họ.‬ ‪Đừng nói chuyện với họ, nghe không?‬
‪(해령)‬ ‪저기‬‪Thưa đại nhân, để đại nhân Min‬ ‪ở đó một mình có ổn không?‬
‪민 봉교님은 저렇게‬ ‪혼자 두고 와도 괜찮습니까?‬‪Thưa đại nhân, để đại nhân Min‬ ‪ở đó một mình có ổn không?‬
‪[시행의 한숨]‬
‪(시행)‬ ‪야, 네가 지금‬‪Này.‬ ‪Sao phải lo lắng‬ ‪cho công tử nhà Tả nghị chính...‬
‪좌의정 아들 걱정할 처지야?‬‪Sao phải lo lắng‬ ‪cho công tử nhà Tả nghị chính...‬
‪제 앞가림도 제대로 못 하는 주제에?‬‪khi bản thân cô còn chưa lo được?‬
‪아, 거기가 어디라고 졸졸 따라가냐고‬‪Sao lúc đầu còn đi theo nàng ta?‬
‪하다못해 우리 집 개도‬ ‪낯선 사람 안 따라가는데‬‪Đến con chó nhà ta‬ ‪còn không theo người lạ.‬
‪(은임)‬ ‪저희도 몰랐습니다‬‪Bọn ta không biết.‬
‪처음에는 대비전에서 찾으신다기에...‬‪Bọn ta không biết.‬ ‪Họ bảo rằng Đại phi cho gọi bọn ta...‬
‪(시행)‬ ‪모르고 간 게 더 잘못이다, 어?‬‪Họ bảo rằng Đại phi cho gọi bọn ta...‬ ‪Việc không biết là lỗi của các cô!‬
‪아무리 대비마마라 그래도‬‪Đến Đại phi cũng phải tuân theo quy định‬
‪관원을 부를 때는 적법한 절차가 있고‬ ‪원칙이 있는 거 몰라?‬‪Đến Đại phi cũng phải tuân theo quy định‬ ‪nếu muốn triệu tập quan chức chúng ta.‬
‪특히나 사관은‬‪nếu muốn triệu tập quan chức chúng ta.‬ ‪Nhất là khi nhà sử học chúng ta‬ ‪phải hoàn thành công việc,‬
‪저승사자가 와서 데리고 가려고 해도‬‪Nhất là khi nhà sử học chúng ta‬ ‪phải hoàn thành công việc,‬
‪하던 업무 다 마치고‬‪kiểm tra những việc còn phải làm‬
‪남은 입시는 언제인지 확인하고‬‪và báo cáo mọi việc‬
‪예문관에 보고까지 다 하고 나서야‬‪trước khi đi bất kỳ đâu,‬ ‪kể cả khi cái chết‬
‪죽든지 말든지 하는 거라고‬ ‪이 덜떨어진 것들아‬‪đang cận kề. Nếu chưa xong‬ ‪thì đến cả chết cũng không được, đồ ngốc.‬
‪(아란)‬ ‪그걸 저희가 어찌 압니까?‬‪Làm sao bọn ta biết được?‬
‪뭘 알려 주셨어야 알죠‬‪Bọn ta không biết là vì ngài không dạy.‬
‪뭘 알려 주셨어야!‬‪- Không dạy một cái gì cả!‬ ‪- Học đồ Heo.‬
‪- (은임) 허 권지...‬ ‪- (아란) 그렇잖습니까?‬‪- Không dạy một cái gì cả!‬ ‪- Học đồ Heo.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(아란)‬ ‪봉교님이 저희한테‬ ‪뭘 가르쳐 주셨는데요?‬‪Ngài đã dạy bọn ta được những gì?‬
‪다른 선진님들은‬‪Những vị khác đã dạy được những gì?‬
‪[울먹이며]‬ ‪또 뭘 가르쳐 주셨는데요?‬‪Những vị khác đã dạy được những gì?‬
‪뭘 보고 배우려고 해도‬‪Bọn ta không thể học việc‬
‪아무것도 가르쳐 주질 않는데‬‪vì các ngài chẳng dạy gì hết!‬
‪대체 저희더러 어떻게 알아서 알고‬‪Sao ngài nghĩ bọn ta có thể tự tìm hiểu‬
‪알아서 처신하라는 말씀이십니까?‬‪và giải quyết tình huống như vậy được?‬
‪저희 오늘 이런 꼴 당한 거‬‪Tất cả đều phải chịu trách nhiệm‬
‪선진님들 책임도 있습니다‬‪vì những gì bọn ta phải chịu đựng hôm nay.‬
‪예문관에서 저희를‬‪Nếu các ngài không nhục mạ‬
‪서리라 부르면서 무시하지만 않았어도‬‪bằng cái tên "thư lại" ở Nghệ Văn Quán,‬
‪고작 상궁 나인들이 저희 끌고 가서‬‪các cung nữ sẽ đâu dám‬
‪궁녀 취급 하지는 못했을 거라고요‬‪các cung nữ sẽ đâu dám‬ ‪bắt bọn ta và đối xử như đầy tớ vậy.‬
‪(경묵)‬ ‪야, 데려가서 겁 좀 준 거 가지고‬ ‪무슨 궁녀 취급?‬‪Này, họ chỉ định dọa các cô chút thôi mà.‬ ‪Đừng nói quá.‬
‪(아란)‬ ‪저희가 전하의 여인이랍니다‬‪Họ nói bọn ta là tì thiếp của Bệ hạ.‬
‪전하의 여인이니까‬‪Và vì vậy họ bảo bọn ta‬
‪내명부 법도나 지키면서‬ ‪조용히 지내랍니다‬‪Và vì vậy họ bảo bọn ta‬ ‪phải tuân theo quy tắc của họ‬ ‪và biết nhún nhường.‬
‪보고 들은 것 다 잊고‬‪Phải quên đi những gì mắt thấy tai nghe.‬
‪상전 말만 따르다 죽으랍니다‬‪Phải quên đi những gì mắt thấy tai nghe.‬ ‪Phải tuân theo mọi mệnh lệnh‬ ‪cho tới khi chết!‬
‪이래도 궁녀 취급이 아닙니까?‬‪Rõ ràng họ coi bọn ta như đầy tớ!‬
‪이래도!‬‪Có thể nói rằng bọn ta vẫn xứng đáng‬
‪저희가 원칙, 절차 따질 만한‬ ‪주제가 되냐는 말입니다‬‪Có thể nói rằng bọn ta vẫn xứng đáng‬ ‪được nói chuyện quy tắc‬ ‪và nghi thức không?‬
‪[서글픈 음악]‬
‪(해령)‬ ‪허 권지‬‪Học đồ Heo.‬
‪(경묵)‬ ‪저게 어디서 소리를 질러?‬‪Sao nàng ta dám lên giọng với chúng ta?‬
‪야, 당장 안 돌아와, 씨!‬‪Này, quay lại đây ngay!‬
‪(홍익)‬ ‪양 봉교님, 신경 쓰지 마십시오‬‪Xin ngài đừng lo lắng. Nàng ta chỉ...‬
‪쟤가 괜히 화풀이하느라...‬‪Xin ngài đừng lo lắng. Nàng ta chỉ...‬
‪틀린 말도‬‪Nhưng thưa đại nhân,‬ ‪nàng ấy nói không sai.‬
‪아니잖습니까?‬‪Nhưng thưa đại nhân,‬ ‪nàng ấy nói không sai.‬
‪[아란이 서럽게 흐느낀다]‬
‪(아란)‬ ‪제가 이딴 취급 받을 줄 알았으면‬‪Nếu ta biết ta sẽ bị đối xử như vậy,‬
‪별시는 치르지도 않았습니다‬‪ta sẽ không bao giờ đi thi.‬
‪아, 대체 우리가 뭘 그리 잘못했다고‬‪ta sẽ không bao giờ đi thi.‬ ‪Chúng ta đã làm gì sai chứ?‬
‪다들 못 잡아먹어서 안달이냐고요‬‪Tại sao mọi người‬ ‪lại độc ác với chúng ta thế?‬
‪뭘 그리 잘못했다고‬‪Chúng ta đã làm gì sai chứ?‬
‪[해령의 안타까운 숨소리]‬
‪잘하셨습니다‬‪Mừng là cô đã nói ra.‬
‪정말 잘하셨습니다‬‪Ta rất tự hào về cô.‬
‪[등을 토닥인다]‬
‪(경묵)‬ ‪아무리 똥오줌을 못 가려도‬ ‪품계는 가려야지‬‪Dù họ có không biết gì, ít nhất cũng phải‬ ‪biết địa vị của mình chứ.‬
‪어디서 권지 찌꺼기들이, 씨...‬‪Sao làm học đồ mà lại ăn nói như vậy?‬
‪[큰 목소리로]‬ ‪아휴, 씨!‬‪Thật không tin được!‬
‪[경묵이 책장을 휙휙 넘긴다]‬‪Thật không tin được!‬
‪[경묵이 책상을 쾅 친다]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪너는 또 왜?‬‪Giờ sao?‬
‪저 아이들‬‪Từ mai ta sẽ hướng dẫn họ.‬
‪내일부터 제가 가르치겠습니다‬‪Từ mai ta sẽ hướng dẫn họ.‬
‪(경묵)‬ ‪[책상을 탁 치며]‬ ‪민 봉교!‬‪Từ mai ta sẽ hướng dẫn họ.‬ ‪Đại nhân Min!‬
‪- (홍익) 민 봉교님‬ ‪- (장군) 민 봉교님‬‪- Đại nhân Min!‬ ‪- Đại nhân Min!‬
‪(시행)‬ ‪한번 해 봐, 그럼‬‪Được, cứ thử đi.‬
‪아이, 뭐라도 가르쳐 놔야‬ ‪부려 먹든 굴려 먹든 할 거 아니야?‬‪Ta cần dạy họ gì đó‬ ‪để giao việc cho họ chứ.‬
‪난 신경 안 쓸 거니까‬ ‪민 봉교가 알아서 해‬‪Giao cả cho ngài, đại nhân Min.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(경묵)‬ ‪양 봉교님‬‪Thưa đại nhân. Khi ta mới làm ở đây,‬
‪저 들어왔을 땐 석 달 동안‬ ‪붓 한번 못 쥐게 하시더니‬‪Thưa đại nhân. Khi ta mới làm ở đây,‬ ‪ba tháng liền ta còn chẳng được cầm bút.‬
‪왜 저 계집들한테는‬ ‪이리 관대하십니까?‬‪ba tháng liền ta còn chẳng được cầm bút.‬ ‪Sao ngài lại đặc cách cho họ?‬
‪(홍익)‬ ‪맞습니다‬‪Đúng. Ngài nói‬ ‪ta phải vượt 1.000 chướng ngại‬
‪저한테는 천 번을 흔들려야‬ ‪사관이 된다면서‬‪Đúng. Ngài nói‬ ‪ta phải vượt 1.000 chướng ngại‬ ‪để được làm nhà sử học.‬ ‪Ngài nói ta phải chuẩn bị‬ ‪cho 1.000 ngày bị mắng nhiếc.‬
‪천 일 동안 욕먹을 준비‬ ‪하라고 했잖습니까?‬‪Ngài nói ta phải chuẩn bị‬ ‪cho 1.000 ngày bị mắng nhiếc.‬
‪근데 그게 아직 500일이나 남았는데...‬‪- Ta vẫn còn 500 ngày...‬ ‪- Trời, các ngài nói nhiều quá.‬
‪거, 참 시끄럽게 하네, 어?‬‪- Ta vẫn còn 500 ngày...‬ ‪- Trời, các ngài nói nhiều quá.‬
‪아, 그대들은 일 안 해요?‬‪Chẳng phải có việc để làm sao?‬
‪여유가 막 넘쳐서 강물 되어 흐르네?‬‪Có quá nhiều thời gian rảnh à?‬
‪[경묵의 못마땅한 한숨]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[방울이 짤랑거린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[방울이 요란하게 짤랑거린다]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[다급한 신음]‬
‪(재경)‬ ‪좌상 대감‬‪Thưa Tả nghị chính.‬
‪자네가 이런 곳에 살고 있었군‬‪Vậy đây là dinh thự của ngài.‬
‪사헌부 장령의 자리를 제안한 지‬ ‪수일이 지났네‬‪Đã lâu kể từ khi ta đề bạt‬ ‪chức Chưởng lệnh cho ngài.‬
‪여태 받아들이지 않는 연유가 무언가?‬‪Vì sao ngài vẫn chưa chấp thuận?‬
‪백관을 감찰하는 직책 아닙니까?‬‪Vì sao ngài vẫn chưa chấp thuận?‬ ‪Đó là vị trí chịu trách nhiệm‬ ‪giám sát các quan.‬
‪제 것이 아니라 생각했을 뿐입니다‬‪Ta nghĩ ta không hợp với vị trí đó.‬
‪남들 뒤나 캐고 다니며‬‪"Ta không ưa việc‬ ‪đào bới vết nhơ của kẻ khác‬
‪명줄을 쥐고 흔드는 게 거북하다‬‪"Ta không ưa việc‬ ‪đào bới vết nhơ của kẻ khác‬ ‪và dùng thứ đó‬ ‪để đe dọa mạng sống của họ."‬
‪그리 들리는군‬‪Nghe giống như vậy đấy.‬
‪내가 구 교리를 왜 아끼는지 아나?‬‪Ngài biết vì sao ta rất quý ngài không?‬
‪자네 밑바닥을 봤기 때문이야‬‪Vì ta đã thấy ngài khi ngài chạm đáy.‬
‪어디까지 갈 수 있는 위인인지‬‪Ta đã tận mắt chứng kiến‬
‪내 두 눈으로 직접 봤기 때문에‬‪Ta đã tận mắt chứng kiến‬ ‪năng lực của ngài.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(익평)‬ ‪하니, 내게 적임자가‬ ‪아니라는 말은 하지 말게‬‪Vậy nên đừng nói rằng‬ ‪ngài không hợp với vị trí này.‬
‪누구보다 그 자리에‬ ‪어울리는 사람임을 알고 있으니‬‪Ta biết ngài là ứng viên hoàn hảo.‬
‪저를 이리 급히‬ ‪궐로 불러들이시는 연유가 무업니까?‬‪Tại sao ngài phải thúc giục ta tiến cung?‬
‪'호담선생전'을‬ ‪인쇄하던 서포를 찾았어‬‪Ta đã tìm ra tiệm in cuốn ‎Ho Dam Kí Sự‎.‬
‪마지막 한 놈이‬ ‪잡히기 전에 자결을 한 걸 보니‬‪Kẻ cuối cùng làm việc ở đó đã tự sát‬ ‪trước khi bị bắt.‬ ‪Đại phi hẳn đã nghiêm khắc cảnh cáo họ.‬
‪대비전에서 단단히 겁을 준 모양이야‬‪Đại phi hẳn đã nghiêm khắc cảnh cáo họ.‬
‪내전에 처박힌‬ ‪여인들의 솜씨라고 하기엔‬‪Chẳng phải nó quá tỉ mỉ‬ ‪so với khả năng của một nhóm nữ nhân‬
‪너무 치밀하지 않나?‬‪làm việc trong cung sao?‬
‪- 하면...‬ ‪- (익평) 궐 안팎을 잇는‬‪- Vậy...‬ ‪- Nghĩa là Đại phi‬
‪대비전의 사람이 있다는 뜻일세‬‪có kẻ hỗ trợ bên ngoài cung.‬
‪해서, 나도 대비가 모르는‬ ‪나의 사람이 필요해‬‪Hơn nữa, ta cần người làm việc cho ta‬ ‪sau lưng Đại phi. Người như ngài.‬
‪자네처럼‬‪sau lưng Đại phi. Người như ngài.‬
‪장령이 되어 그를 찾아 주게‬‪Hãy nhận vị trí và tìm ra kẻ đó.‬
‪이건 청이 아니라‬‪Đây không phải là nhờ vả.‬ ‪Đây là mệnh lệnh.‬
‪명일세‬‪Đây không phải là nhờ vả.‬ ‪Đây là mệnh lệnh.‬
‪(은임)‬ ‪오늘은 들어가서‬ ‪맛있는 것도 먹고 푹 쉬십시오‬‪Hãy về nhà, ăn ngon ngủ kỹ đi.‬
‪(해령)‬ ‪기운 내세요, 허 권지‬‪Vui lên đi Học đồ Heo.‬
‪[아란의 속상한 숨소리]‬
‪녹서당?‬‪Người ở Nokseodang ư?‬
‪"녹서당"‬‪NOKSEODANG‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪제가‬‪Ta phải vào đó ư? Một mình ư?‬
‪저, 저, 저 혼자요?‬‪Ta phải vào đó ư? Một mình ư?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪저, 대, 대군마마‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪저를‬‪Nghe nói ngài cho gọi thần.‬
‪찾으셨다 들었습니다‬‪Nghe nói ngài cho gọi thần.‬
‪대군마마?‬‪Thưa Điện hạ?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Thưa Điện hạ?‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪마마‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪예문관 권지 구해령 들었습니다‬‪Đây là Goo Hae Ryung,‬ ‪học đồ ở Nghệ Văn Quán.‬
‪저를 어찌하여 찾으시는지...‬‪Vì sao ngài cho gọi thần?‬
‪(이림)‬ ‪네 죄를 네가 알렸다‬‪"Ngươi biết tội của mình mà."‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪라고 마음으로 말씀하고 계신다‬‪Thâm tâm Điện hạ nói vậy.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪마마‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪제가 아침에 녹서당에 들어온 것은...‬‪Thần vào Nokseodang sáng nay vì...‬ ‪"Ngươi đã bất tuân Thánh chỉ."‬
‪(이림)‬ ‪곧, 어명을 어긴 것이다‬‪"Ngươi đã bất tuân Thánh chỉ."‬
‪라고 역시 마음으로 말씀하고 계신다‬‪Một lần nữa, thâm tâm Điện hạ nói vậy đấy.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪마마‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪소신을 용서하여...‬‪- Xin hãy thứ...‬ ‪- Nếu muốn được tha tội...‬
‪(이림)‬ ‪받고 싶다면‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Xin hãy thứ...‬ ‪- Nếu muốn được tha tội...‬
‪(해령)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪또 뭐요?‬‪Gì nữa?‬
‪내가 시키는 대로 따르라고‬‪Điện hạ nói cô phải làm theo lời ta‬ ‪nếu muốn được tha bổng.‬
‪말씀하고 계신다‬‪Điện hạ nói cô phải làm theo lời ta‬ ‪nếu muốn được tha bổng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪도원 대군께서‬‪Điện hạ Dowon,‬
‪마음으로‬‪đã thầm lên tiếng thế đấy.‬
‪[이림이 휘파람을 분다]‬
‪(이림)‬ ‪어, 여기‬
‪(이림)‬ ‪그 안쪽도‬ ‪[해령의 힘겨운 신음]‬‪Đừng quên bên trong nữa. Dọn sạch vào.‬
‪깨끗이 좀 해라, 깨끗이 좀‬‪Đừng quên bên trong nữa. Dọn sạch vào.‬
‪(해령)‬ ‪예, 예, 하고 있습니다‬‪Vâng. Ta đang làm hết mình.‬
‪[감미로운 음악]‬
‪그, 여기...‬‪Này, chỗ này nữa.‬
‪[해령의 힘겨운 한숨]‬
‪여기 말고 끝에, 끝에‬‪Lau chỗ gờ ấy, không phải đây.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪"녹서당"‬
‪[이림의 힘겨운 신음]‬
‪[해령의 힘겨운 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(이림)‬ ‪얼른‬‪Nhanh lên.‬
‪[해령의 힘겨운 숨소리]‬
‪[해령의 힘겨운 신음]‬
‪- (해령) 아이, 씨...‬ ‪- (이림) 괜찮아?‬‪Ôi không. Nó quý lắm đấy.‬
‪이 귀한 것들을...‬‪Ôi không. Nó quý lắm đấy.‬
‪[해령의 지친 신음]‬
‪아이, 씨, 조심히 좀...‬‪Cẩn thận vào chứ.‬
‪[해령의 힘겨운 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪아휴...‬
‪(이림)‬ ‪그, 저쪽, 저쪽‬‪Này, ở đây.‬
‪저쪽‬‪Ở chỗ này.‬
‪(해령)‬ ‪아유, 씨...‬
‪[해령의 힘주는 신음]‬ ‪[이림의 놀란 신음]‬
‪[갈퀴가 풍덩 빠진다]‬
‪[해령의 지친 숨소리]‬
‪[해령의 헛웃음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[이림의 당황한 신음]‬
‪(해령)‬ ‪오, 실수‬‪Ôi trời, ta xin lỗi.‬
‪아유, 일을 하도 했더니‬ ‪손에 힘이 빠져서‬‪Tay ta yếu vì lao lực quá.‬
‪[이림의 못마땅한 신음]‬
‪그렇다기엔‬‪Ta không tin. Nó đập ngay vào mặt ta mà.‬
‪너무 정확히 떨어트린 거 같은데?‬‪Ta không tin. Nó đập ngay vào mặt ta mà.‬
‪어, 저, 여긴 다 쓸었습니다‬‪Ta không tin. Nó đập ngay vào mặt ta mà.‬ ‪Ta đã quét xong cả chỗ này rồi.‬ ‪Ta phải làm gì tiếp.‬
‪이제 또 뭐 어디 하면 됩니까?‬‪Ta đã quét xong cả chỗ này rồi.‬ ‪Ta phải làm gì tiếp.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪응?‬
‪오늘은 이만 가 보거라‬‪Hôm nay cô xong rồi.‬
‪- '오늘은'?‬ ‪- (이림) 하면?‬‪- "Hôm nay" ư?‬ ‪- Sao?‬
‪어명을 어겨 놓고‬‪Cô tưởng sau một ngày là cô được tha‬
‪하루 만에 용서받을 수‬ ‪있을 줄 알았느냐?‬‪vì đã bất tuân Thánh chỉ sao?‬
‪내일도 오고, 내일모레도 오고‬‪Cô phải quay lại vào ngày mai, ngày kia,‬
‪또 그다음 날도 여길 와‬ ‪[해령의 한숨]‬‪Cô phải quay lại vào ngày mai, ngày kia,‬ ‪và cả sau đó nữa.‬
‪이 도원 대군이 널 용서하는 그 날까지‬‪Hôm nào cô cũng phải quay lại đây‬
‪매일매일‬ ‪[해령의 한숨]‬‪cho tới khi Vương tử Dowon tha thứ.‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪선비님‬‪Đại nhân, hãy thành thật với nhau đi.‬
‪우리 제발 좀 솔직해집시다‬‪Đại nhân, hãy thành thật với nhau đi.‬
‪어명이니 대군마마니‬ ‪이런 거 다 핑계고‬‪Thánh chỉ và Điện hạ chỉ là cái cớ.‬
‪그동안 저한테 화난 거‬‪Anh đang tận dụng thời cơ để trả đũa ta.‬
‪지금 이때다 싶어 가지고‬ ‪풀고 계신 거 아닙니까?‬‪Anh đang tận dụng thời cơ để trả đũa ta.‬
‪그리 날 못 믿겠다면‬‪Nếu không tin,‬
‪가서 대군마마를 불러오고‬‪ta sẽ vào trong và mời Vương tử Dowon ra.‬
‪[이림의 여유로운 웃음]‬‪ta sẽ vào trong và mời Vương tử Dowon ra.‬
‪[이림의 아파하는 신음]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[이림의 아파하는 신음]‬
‪(이림)‬ ‪무슨 여인이 이렇게...‬‪Sao nữ nhi lại có thể...‬
‪이것도 실수냐?‬‪Sao nữ nhi lại có thể...‬ ‪- Cô lại mắc lỗi à?‬ ‪- Không, ta cố tình đấy.‬
‪아니요, 고의입니다‬‪- Cô lại mắc lỗi à?‬ ‪- Không, ta cố tình đấy.‬ ‪Ta chỉ muốn nói rằng thế là đủ rồi.‬
‪작작 좀 하시라는 뜻에서‬‪Ta chỉ muốn nói rằng thế là đủ rồi.‬
‪(이림)‬ ‪'작작'?‬‪Cô nói gì cơ?‬
‪마마께는 제가 성심성의껏‬ ‪사죄하다 간다고 전해 주십시오‬‪Hãy nói với Điện hạ rằng‬ ‪ta chân thành ăn năn hối lỗi.‬
‪내일 뵙겠습니다‬‪Hẹn gặp ngày mai.‬
‪[이림의 못마땅한 신음]‬
‪[이림의 아파하는 신음]‬
‪(해령)‬ ‪아참!‬‪Còn một điều nữa!‬
‪그동안 매화 소설을 욕해서‬ ‪정말 죄송합니다‬‪Ta chân thành xin lỗi‬ ‪vì chê bai tiểu thuyết của anh.‬
‪선비님의 깊은 아픔을 미처 몰랐습니다‬‪Ta không biết về nỗi thống khổ của anh.‬
‪- (이림) '깊은 아픔'?‬ ‪- (해령) 네‬‪- "Nỗi thống khổ" ư?‬ ‪- Phải.‬
‪그땐 이 사지 멀쩡한 선비님이‬‪Hồi đó ta thắc mắc‬ ‪vì sao nam nhân tử tế như anh‬
‪염정 소설이나 쓰며‬ ‪종이를 낭비한다고 생각했거든요‬‪Hồi đó ta thắc mắc‬ ‪vì sao nam nhân tử tế như anh‬ ‪lại phí giấy‬ ‪viết thứ tiểu thuyết lãng mạn ngu ngốc đó.‬
‪(해령)‬ ‪한데 이제 보니‬‪Nhưng giờ ta biết rằng‬
‪아이고, 그렇게라도 남녀의 정을‬‪anh muốn gián tiếp cảm nhận tình yêu‬ ‪qua tiểu thuyết.‬
‪느껴 보고 싶었던 거구나, 쯧쯧‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪anh muốn gián tiếp cảm nhận tình yêu‬ ‪qua tiểu thuyết.‬
‪그 마음이 이해가 갑니다‬‪Giờ ta hiểu rồi.‬
‪사지 멀쩡한 사내가 아니라‬‪Dù trông anh đúng là đàn ông, nhưng anh‬
‪요 사지만 멀쩡한 사내라서‬‪đang thiếu phần quan trọng của nam nhân.‬
‪너 지금 그게...‬‪Sao cô dám!‬
‪하면 힘내십시오, 힘!‬ ‪[밝은 음악]‬‪Dù sao thì cũng cố lên. Ta ủng hộ anh.‬
‪(이림)‬ ‪야, 구해령, 나...‬ ‪[이림의 당황한 신음]‬‪Này, Goo Hae Ryung. Ta...‬
‪야, 구해령!‬‪Goo Hae Ryung! Cô nhầm rồi.‬
‪이건 그냥 아니고...‬‪Goo Hae Ryung! Cô nhầm rồi.‬
‪야, 어쨌든 아니야!‬‪Này! Cô nhầm rồi! Này!‬
‪야!‬‪Này! Cô nhầm rồi! Này!‬
‪[통쾌한 탄성]‬
‪[해령의 힘주는 신음]‬
‪- 뭐 하고 계세요?‬ ‪- (해령) 어?‬‪Tiểu thư đang làm gì vậy?‬
‪씁, 드디어 실성하신 거예요?‬‪Cuối cùng người cũng phát điên sao?‬
‪[풋 웃으며]‬ ‪아니, 그냥 즐거워서‬‪Cuối cùng người cũng phát điên sao?‬ ‪Không, ta chỉ vui thôi.‬
‪내가 궐에서 재미있는 사람을 만났거든‬‪Ta đã gặp một người thú vị trong cung.‬
‪[설금의 놀란 신음]‬ ‪[해령의 피곤한 신음]‬
‪(설금)‬ ‪사내요, 여인요?‬‪Nam hay nữ vậy?‬
‪- (해령) 뭐?‬ ‪- 아, 사내요, 여인요?‬‪- Hả?‬ ‪- Là nam nhân hay nữ nhân?‬
‪아, 그, 사내는 사내인데...‬‪Thì chắc là nam nhân.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[해령의 놀라는 신음]‬‪Vậy...người đó có tuấn tú không?‬
‪(설금)‬ ‪저기, 그, 잘생겼어요?‬‪Vậy...người đó có tuấn tú không?‬
‪[버벅대며]‬ ‪어떤, 어떤 느낌이에요?‬‪Theo kiểu...kiểu nào?‬
‪막 하얗고 말간 꽃선비?‬‪Da trắng và mịn,‬ ‪như một cậu bé xinh xắn à?‬
‪아니면 다부진 육체‬‪Hay là vạm vỡ, như người hầu của chúng ta?‬
‪막, 돌쇠파?‬ ‪[설금의 힘주는 신음]‬‪Hay là vạm vỡ, như người hầu của chúng ta?‬
‪뭐?‬ ‪[설금의 신난 웃음]‬‪Sao cơ?‬
‪(설금)‬ ‪그래, 그래, 뭐‬‪Thôi, sao cũng được.‬
‪외모는 백번 양보해서‬ ‪중상위권이다 치고‬‪Vậy ít nhất người đó có ngoại hình‬ ‪trên mức trung bình.‬
‪키는요? 집안은? 어, 품계는?‬‪Cao bao nhiêu? Từ gia tộc nào?‬ ‪Chức vị là gì và giờ sinh nữa?‬
‪생시는 아세요?‬ ‪[설금의 놀란 신음]‬‪Chức vị là gì và giờ sinh nữa?‬
‪저 궁합 보러 갈까요?‬‪Thử xem hai người có hợp nhau không!‬
‪아, 대체 무슨 소리 하는 거야, 너는?‬‪Cô đang nói vớ vẩn cái gì thế?‬
‪내가 미쳤다고 그 인간이랑...‬‪Sao ta lại yêu anh ta?‬
‪야, 어차피 그 인간은‬‪Và người này...‬
‪여인을 품을 수가 없는‬ ‪그런 사내란 말이다‬‪Đó là kẻ không có khả năng yêu nữ nhân.‬
‪[설금이 폭소한다]‬
‪(설금)‬ ‪아이고...‬‪Trời ạ.‬
‪하여간, 요즘 남정네들‬‪Người đó chỉ rụt rè thôi.‬ ‪Nam nhân bây giờ toàn như vậy.‬
‪내숭은 무슨...‬‪Người đó chỉ rụt rè thôi.‬ ‪Nam nhân bây giờ toàn như vậy.‬
‪[해령의 답답한 한숨]‬
‪그 말을 믿으세요?‬‪Người tin thật à?‬
‪야, 믿고 안 믿고가 아니라‬ ‪사실이라니까?‬‪Ta không phải tin cái gì cả. Thật vậy mà.‬
‪(해령)‬ ‪아, 그러니까, 그, 몸이...‬‪Thế này nhé, thân thể của anh ta‬
‪이제 그, 신체적으로다가‬‪Thế này nhé, thân thể của anh ta‬
‪이제 여인을 이렇게 저렇게 그게‬‪về mặt giải phẫu‬ ‪thì không thể yêu nữ nhân, cô biết đấy...‬
‪될 수가 없는 그런...‬‪về mặt giải phẫu‬ ‪thì không thể yêu nữ nhân, cô biết đấy...‬
‪응, 그게 다 내숭이라...‬‪Ta nói rồi. Anh ta chỉ giả vờ...‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[설금의 당황한 숨소리]‬
‪아씨, 그 혹시...‬‪Tiểu thư à, có khi nào...‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪그러니까, 아예?‬‪Vậy là không có gì cả ư?‬
‪(설금)‬ ‪요런, 요, 아니, 이렇게‬‪Tầm này cũng không hả? Thật sao?‬
‪요맨큼도?‬‪Tầm này cũng không hả? Thật sao?‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪[설금이 입소리를 쩝 낸다]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬
‪[설금의 힘겨운 신음]‬
‪어디 가, 얘기 듣다 말고?‬‪Cô đi đâu thế? Ta chưa nói xong mà.‬
‪물이 없는 바다를‬‪Sao có thể gọi đó là biển‬ ‪khi biển không có nước?‬
‪어찌 바다라 하리오?‬‪Sao có thể gọi đó là biển‬ ‪khi biển không có nước?‬
‪사내 아닌 사내 이야기에‬‪Ta không quan tâm đến người‬
‪저는 관심이 없습니다‬‪mà không thể được xem là nam nhân.‬
‪야, 그, 나도, 나도 그‬ ‪사내로서 얘기하는 거 아니야‬‪Này, ta đâu có nói về anh ta‬ ‪như một nam nhân.‬
‪(해령)‬ ‪그냥, 그냥 뭐, 있잖아, 좀‬‪Bọn ta có thể cãi nhau,‬ ‪và anh ta có thể hơi phiền,‬
‪티격태격 재수는 없어도 이제‬‪Bọn ta có thể cãi nhau,‬ ‪và anh ta có thể hơi phiền,‬ ‪nhưng ta nghĩ ta có thể làm bạn với...‬
‪그냥 좀‬ ‪친해질 수는 있을 거 같은 그런...‬‪nhưng ta nghĩ ta có thể làm bạn với...‬
‪(설금)‬ ‪아, 그러니까‬‪Vâng, thế đấy. Ta không quan tâm‬ ‪người làm bạn với anh ta‬
‪그 양반하고 친구를 해 드시든‬‪Vâng, thế đấy. Ta không quan tâm‬ ‪người làm bạn với anh ta‬
‪께벗고 목욕을 가시든‬‪hay cởi đồ và tắm với anh ta.‬
‪저는 아무런 관심이 없다고요‬‪Ta không có hứng thú.‬
‪으이구‬
‪(해령)‬ ‪'으이구'?‬‪Trời ạ.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪아유, 진짜, 쯧, 저게 진짜...‬‪Nàng ấy sao vậy nhỉ?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[새어 나오는 웃음]‬
‪[설레는 음악]‬
‪아휴‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[밤새 울음]‬
‪[어두운 음악]‬‪HO DAM KÍ SỰ‬
‪[사내의 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪부인!‬‪Mo Hwa!‬
‪[삼보의 반가운 웃음]‬
‪기별도 없이 어쩐 일이오?‬‪Nàng còn không báo ta biết là nàng sẽ tới!‬
‪잘 지내셨습니까?‬‪Ngài khỏe chứ ạ?‬
‪나야 뭐, 그 날이 그 날이지‬‪Với ta thì ngày nào cũng vậy.‬
‪부인은? 어, 어디 다친 곳은 없소?‬‪Còn nàng? Nàng có bị thương không?‬
‪아, 그래, 그래, 그래‬‪À phải rồi.‬
‪아, 이게, 피곤한 사람 붙잡고‬ ‪내가 괜히 그래...‬‪Chắc nàng mệt rồi. Ta không nên hỏi nhiều.‬
‪일단 그, 잠부터 푹 주무시오, 어?‬‪Trước tiên, nàng nên đi ngủ‬
‪여독도 좀 풀고, 아, 들어가시오‬‪để lấy lại sức sau chuyến đi. Nàng vào đi.‬
‪예, 그럼‬‪Vâng, thiếp xin phép.‬
‪[삼보의 웃음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪"호담과 영안‬ ‪이곳에서 길을 내다"‬‪HO DAM VÀ YEONGAN‬ ‪ĐÂY LÀ NƠI CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH‬
‪[상자를 달칵 닫는다]‬
‪[홍익의 힘겨운 신음]‬
‪(은임)‬ ‪이게 뭡니까?‬‪Đây là cái gì?‬
‪(장군)‬ ‪양 봉교님이 특별히 지시하신 거다‬‪Đây là lệnh đặc biệt của đại nhân Yang.‬
‪'예문관 조직도'‬‪Sơ đồ tổ chức của Nghệ Văn Quán.‬
‪(은임)‬ ‪그러니까 이걸 왜...‬‪Vậy tại sao mọi người lại cho chúng ta?‬
‪(홍익)‬ ‪왜긴 왜야?‬‪Vậy tại sao mọi người lại cho chúng ta?‬ ‪Cô nghĩ sao?‬
‪너희들이 주제도 모르고 막 덤비니까‬‪Cả bốn không rõ địa vị của mình‬ ‪và quá hỗn láo,‬
‪서열부터 확실히 하려고 그러시는 거지‬‪nên ngài ấy muốn các cô biết thứ bậc.‬
‪[홍익의 못마땅한 신음]‬
‪(장군)‬ ‪자, 봐‬‪Nào, nhìn nhé.‬
‪예문관 전임 사관 여덟 명을 두고‬‪Tám nhà sử học được chỉ định‬ ‪của Nghệ Văn Quán‬
‪한림이라고 하는 건 알지?‬‪Tám nhà sử học được chỉ định‬ ‪của Nghệ Văn Quán‬ ‪được gọi là ‎Hanrim‎. Biết chưa?‬
‪- (은임) 네‬ ‪- (해령) 네‬‪Vâng.‬
‪그중에 가장 서열이 높은 분이‬‪Phụng giáo Yang Si Haeng‬ ‪có chức vị cao nhất.‬
‪양시행 봉교다‬‪Phụng giáo Yang Si Haeng‬ ‪có chức vị cao nhất.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪왜, 미친놈이 뭐 어쨌는데?‬‪Sao? Tên điên ngu ngốc làm sao?‬
‪그다음이 민우원 봉교님이시다‬‪Sau đó, là nhà sử học Min U Won.‬
‪너 면신례에서 무엇을 하는지‬ ‪알고는 있느냐?‬‪Cô có biết lễ nhập môn có những gì không?‬
‪대교 중에서는 손길승 대교님이‬ ‪현경묵 대교님보다 먼저고‬‪Trong các Đãi giáo, đại nhân Son Gil Seung‬ ‪có thâm niên hơn Hyeon Gyeong Muk.‬ ‪ĐÃI GIÁO SON GIL SEUNG, 35 TUỔI‬
‪데려가서 겁 좀 준 거 가지고‬ ‪무슨 궁녀 취급?‬‪Này, họ chỉ định dọa các cô chút thôi mà.‬
‪(아란)‬ ‪음...‬
‪같은 품계 사이에도 서열이 있습니까?‬‪Giữa các quan đồng cấp‬ ‪cũng có thứ bậc sao ạ?‬
‪(장군)‬ ‪당연하지‬‪Tất nhiên. Thời gian bắt đầu làm việc‬ ‪khác nhau mà.‬
‪들어온 시기가 다른데‬‪Tất nhiên. Thời gian bắt đầu làm việc‬ ‪khác nhau mà.‬
‪예를 들어서‬‪Ví dụ, bốn người chúng ta‬ ‪đều là quan chính cửu phẩm.‬
‪여기 이렇게 넷이 다 같이 검열이어도‬‪Ví dụ, bốn người chúng ta‬ ‪đều là quan chính cửu phẩm.‬
‪나는 얘네 셋한테‬‪Ta có thể mắng cả ba người này.‬
‪욕을 할 수가 있어‬‪Ta có thể mắng cả ba người này.‬
‪근데 얘네는 나한테 욕을 하면 안 돼‬‪Nhưng họ không được làm thế với ta.‬
‪그리고 여기 성서권 검열은‬‪Và đại nhân Seong Seo Gwon‬
‪안홍익, 김치국 검열한테‬‪Và đại nhân Seong Seo Gwon‬ ‪có thể mắng đại nhân An Hong Ik‬ ‪và đại nhân Kim Chi Guk.‬
‪욕을 할 수가 있고‬‪có thể mắng đại nhân An Hong Ik‬ ‪và đại nhân Kim Chi Guk.‬
‪안홍익 검열은 김치국 검열한테‬‪Đại nhân An Hong Ik‬ ‪có thể mắng đại nhân Kim Chi Guk.‬
‪욕을 할 수가 있고, 김치국 검열은‬‪Đại nhân An Hong Ik‬ ‪có thể mắng đại nhân Kim Chi Guk.‬ ‪Đại nhân Kim Chi Guk...‬
‪없어‬‪thì ko có ai cả. Ngài ấy phải chịu thôi.‬
‪그냥 욕받이야‬‪thì ko có ai cả. Ngài ấy phải chịu thôi.‬
‪(치국)‬ ‪황 검열님‬‪Đại nhân Hwang,‬ ‪nhưng ta là tiền bối của họ mà.‬
‪저도 얘네한테는 선진 아닙니까?‬‪Đại nhân Hwang,‬ ‪nhưng ta là tiền bối của họ mà.‬
‪(장군)‬ ‪야, 아무리 그래도‬‪Kể cả như thế,‬ ‪thì Thư lại Goo cũng 26 tuổi‬
‪구 서리가 스물여섯이고‬‪Kể cả như thế,‬ ‪thì Thư lại Goo cũng 26 tuổi‬ ‪còn ngài 19 tuổi.‬ ‪Sao ngài mắng nàng ta được.‬
‪네가 열아홉인데 욕을 하면...‬‪còn ngài 19 tuổi.‬ ‪Sao ngài mắng nàng ta được.‬
‪'장유유서', 인마, '장유유서'‬‪Có biết kính lão đắc thọ không?‬ ‪Kính lão đắc thọ.‬
‪[권지들의 웃음]‬‪Có biết kính lão đắc thọ không?‬ ‪Kính lão đắc thọ.‬
‪(치국)‬ ‪치...‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(경묵)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪이것들을 확, 씨‬‪Các người tiêu rồi.‬
‪검열이랑 서리가‬ ‪싹 다 여기 있으면 어떡해?‬‪Sao các quan chính cửu phẩm‬ ‪và thư lại ngồi hết ở đây thế?‬
‪내가 대교가 돼 가지고, 어?‬‪Ta có nên chạy việc vặt‬ ‪như đãi giáo không?‬
‪심부름하러 다녀야겠어?‬‪Ta có nên chạy việc vặt‬ ‪như đãi giáo không?‬
‪시키실 일이 있으십니까?‬‪Ngài cần chúng ta làm gì sao?‬
‪너희는 됐고‬‪Ngài thì không sao.‬
‪너희‬‪Bốn người.‬
‪뭐 해?‬‪Làm gì thế? Theo ta.‬
‪따라와‬‪Làm gì thế? Theo ta.‬
‪(은임)‬ ‪어?‬
‪[은임의 작은 탄성]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[해령의 벅찬 숨소리]‬
‪[당상관들의 놀란 신음]‬ ‪(당상관1)‬ ‪아니, 이게 무슨...‬‪Chuyện quái gì...‬
‪예가 어디라고‬ ‪계집들이 발을 디딘 것이야?‬‪Sao một đám nữ nhân lại vào đây?‬
‪썩 물러가지 못할까?‬‪Cút khỏi đây ngay!‬
‪이곳이‬‪Đây là‬
‪사관의 자리다‬‪chỗ của nhà sử học.‬
‪(은임)‬ ‪민 봉교님, 저희 지금‬‪Đại nhân Min, ngài cho chúng ta‬ ‪tham gia buổi thiết triều sao?‬
‪지금 입시하는 겁니까?‬‪Đại nhân Min, ngài cho chúng ta‬ ‪tham gia buổi thiết triều sao?‬
‪자리하거라‬ ‪[권지들의 놀란 숨소리]‬‪Về chỗ của mình đi.‬
‪(당상관2)‬ ‪민 봉교‬‪Đại nhân Min.‬
‪자네 이게 지금‬ ‪무슨 해괴망측한 짓인가?‬‪Ngài nghĩ ngài đang làm cái gì vậy?‬
‪국정을 논하는 곳에 여인이라니?‬‪Nữ nhân không được vào đây.‬
‪대전을 더럽혀도 유분수지‬‪Sao ngài dám làm ô uế triều đình vậy?‬
‪아니, 이런 고얀 인사를 봤나‬‪Thật là láo xược.‬
‪어른이 면전에서 말을 하는데!‬‪Ngài dám phớt lờ khi ta nói với ngài ư?‬
‪(당상관1)‬ ‪그만하시게, 그만, 어‬‪Đủ rồi.‬
‪[대제학의 못마땅한 헛기침]‬
‪[대신들의 못마땅한 헛기침]‬
‪[대신들이 구시렁거린다]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Thật xỉ nhục.‬
‪(부제학)‬ ‪어허, 이런...‬‪Ôi trời.‬
‪[대신들의 못마땅한 헛기침]‬
‪[대신들이 구시렁거린다]‬‪- Trời.‬ ‪- Không tin nổi.‬
‪(당상관3)‬ ‪어디서 눈을 치켜뜨고...‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Thật phi lý.‬
‪(김 내관)‬ ‪세자 저하 납시오‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Thật phi lý.‬ ‪Thế tử Điện hạ đến.‬
‪[엄숙한 음악]‬‪Thế tử Điện hạ đến.‬
‪[이진의 헛기침]‬
‪[권지들이 사책을 사락 펼친다]‬
‪[삼보의 옅은 웃음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪왜 너희들뿐이야?‬‪Sao lại chỉ có các ngươi?‬
‪데려오라는 사람은 어디 가고?‬‪- Người ta cho gọi đâu?‬ ‪- Nàng ta đang dự buổi thiết triều ạ.‬
‪(박 나인)‬ ‪듣자 하니 대전 입시를 갔다고 합니다‬‪- Người ta cho gọi đâu?‬ ‪- Nàng ta đang dự buổi thiết triều ạ.‬
‪대전 입시?‬‪"Buổi thiết triều"?‬
‪여사들이 대전 회의에 들었단 말이냐?‬‪Nhà sử học nữ tham gia thiết triều ư?‬
‪(나인들)‬ ‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪하이고, 또 민우원 봉교가‬ ‪또 일냈구먼, 일냈어‬‪Ôi trời, hẳn là đại nhân Min U Won‬ ‪lại gây rắc rối nữa rồi.‬
‪민우원이라면‬‪"Min U Won"?‬ ‪Đồng học thuở nhỏ với vương huynh à?‬
‪형님의 예동이던?‬‪"Min U Won"?‬ ‪Đồng học thuở nhỏ với vương huynh à?‬
‪세자 저하 예동 출신인 게‬ ‪중요한 게 아닙니다요‬‪Điều đó không quan trọng.‬
‪그 대단한 좌상 아드님인데다가‬‪Ngài ấy là công tử nhà Tả nghị chính.‬ ‪Ngài ấy tuấn tú và có nhân cách tuyệt vời.‬
‪인물 좋아, 인품 좋아‬‪Ngài ấy là công tử nhà Tả nghị chính.‬ ‪Ngài ấy tuấn tú và có nhân cách tuyệt vời.‬
‪학문은 또 어찌나 뛰어난지‬‪Và rất thông minh.‬
‪열다섯에 성균관 입학‬‪Ngài ấy vào Sungkyunkwan năm 15 tuổi‬
‪열여덟에 장원 급제‬‪và vào cung năm 18 tuổi.‬
‪남들이 맨발로 달려가는 인생‬‪Mọi người rất cố gắng để thành công,‬
‪자기 혼자 말 타고 질주한다고‬‪nhưng ngài ấy dễ dàng có được mọi thứ.‬
‪시기, 질투, 중상모략‬‪Nên ai cũng ghen tỵ, nói xấu,‬
‪가담항설에 시달리는 위인일진대‬‪và lam truyền tin đồn mờ ám về ngài ấy.‬
‪딱 하나‬‪Nhưng ngài ấy‬
‪치명적인 약점이 있지요‬‪có một yếu điểm chết người.‬
‪사람이‬‪Ngài ấy‬
‪[댕 울리는 효과음]‬ ‪돌이야‬‪giống như một viên đá.‬
‪[혀를 쯧쯧 차며]‬ ‪융통성이 없어서 돌‬‪giống như một viên đá.‬ ‪Ngài ấy thiếu linh hoạt và rất lạnh lùng.‬
‪마음이 없어서 돌‬‪Ngài ấy thiếu linh hoạt và rất lạnh lùng.‬
‪주변 사람들을 아주 그냥‬‪Ngài ấy có khả năng‬ ‪khiến người khác phát điên.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪돌게 만드는 돌아이라서 돌‬‪Ngài ấy có khả năng‬ ‪khiến người khác phát điên.‬
‪하면‬‪Vậy khi Goo Hae Ryung‬ ‪làm việc với một người như vậy...‬
‪그런 자 밑에서 일하는 구해령은‬‪Vậy khi Goo Hae Ryung‬ ‪làm việc với một người như vậy...‬
‪순탄한 인생이여, 안녕‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Nàng ta sẽ phải tạm biệt‬ ‪những ngày tháng tươi đẹp.‬
‪(삼보)‬ ‪쯧쯧, 작별 인사 한 거나‬ ‪마찬가지입니다‬‪Đó sẽ là một thế giới đau khổ mới.‬
‪아주 고생길이 훤합니다‬‪Cuộc sống của nàng ta sẽ đầy gian khổ.‬
‪[삼보의 고소한 신음]‬
‪그래? 쓰읍...‬‪Thật sao?‬
‪이 부채질은 됐다‬‪Ngài dừng quạt được rồi.‬
‪[이림의 후련한 신음]‬
‪(이림)‬ ‪내 속에서부터, 쓰읍‬‪Không có nó ta cũng thấy phấn chấn rồi.‬
‪아주아주 상쾌한 바람이 부는구나‬‪Không có nó ta cũng thấy phấn chấn rồi.‬
‪[이림의 후련한 웃음]‬
‪[후련한 웃음]‬
‪[파발꾼이 소리친다]‬
‪(주서)‬ ‪저하, 급발이 올라왔사옵니다‬‪Thưa Điện hạ, ngài có thư khẩn.‬
‪(도승지)‬ ‪들라‬‪Cho vào.‬
‪[도승지가 종이를 쓱 꺼낸다]‬
‪(도승지)‬ ‪경상도 하동부사가 보낸 장계이옵니다‬‪Là từ một viên quan tại Hadong,‬ ‪tỉnh Gyeongsang.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪계속된 장마로 강이 범람하여‬‪Mưa không ngớt đã khiến sông tràn bờ‬
‪침수된 마을이 수십에 달하고‬‪và làm ngập lụt nhiều ngôi làng.‬
‪물에 빠져 죽거나‬‪Có vẻ như‬
‪산사태에 파묻혀 죽는 백성들이‬‪hàng trăm dân làng đã chết đuối‬
‪수백에 달한다고 하옵니다‬‪hoặc bị chôn vùi do lở đất.‬
‪[대신들의 놀란 숨소리]‬
‪(이진)‬ ‪비가 그토록 내리는 동안‬‪Viên quan đó đã làm gì‬ ‪trong trận mưa không ngớt đó.‬
‪하동부사는 대체‬ ‪뭘 하고 있었다는 말입니까?‬‪Viên quan đó đã làm gì‬ ‪trong trận mưa không ngớt đó.‬
‪백성들을 대피시키지 않고‬‪Sao không sơ tán dân làng?‬
‪그것이, 죽은 사람들‬ ‪대부분이 군역을 피해‬‪Sao không sơ tán dân làng?‬ ‪Hầu hết người thiệt mạng‬ ‪đều lẩn trốn tại Jirisan‬
‪지리산 계곡에서‬ ‪숨어 살던 자들이라...‬‪để có thể tránh thuế quân.‬
‪우선 진휼청의 곡식을 풀어‬ ‪백성들을 위로하라 명하세요‬‪Cử người an ủi dân‬ ‪qua việc phát lương thực‬ ‪từ Chẩn Tuất Sảnh.‬
‪(이진)‬ ‪피해를 복구할 때까지는‬ ‪시일이 걸릴 터이니‬‪Cần nhiều ngày để khắc phục thiệt hại.‬
‪당분간 백성들에겐‬ ‪군포를 탕감하겠습니다, 또한...‬‪Họ sẽ không cần nộp thuế‬ ‪trong thời gian đó.‬ ‪- Và...‬ ‪- Không thể làm vậy được ạ.‬
‪(대제학)‬ ‪아니 되옵니다, 저하‬‪- Và...‬ ‪- Không thể làm vậy được ạ.‬
‪홍수로 피해를 입었다고는 하나‬‪Họ đã phải chịu khổ vì lũ lụt,‬
‪군역을 피해 도망간 죄인들이옵니다‬‪nhưng họ là tội phạm trốn quân dịch.‬
‪국법에 따라 엄히 다스리진 못할망정‬‪Ngài nên trừng phạt.‬
‪어찌하여 군역을‬ ‪더 면해 주시겠단 말씀이십니까?‬‪Sao ngài có thể miễn nộp thuế cho họ được?‬
‪하면, 하루아침에 부모 자식을 잃고‬ ‪갈 곳 없는 백성들에게‬‪Ngài nói ta phải thu thuế của những người‬ ‪vừa mất đi gia đình‬
‪세금부터 걷으란 얘기입니까?‬‪và không chốn nương thân sao?‬
‪(우의정)‬ ‪사사로운 감정에‬ ‪치우치지 마시옵소서, 저하‬‪Ngài không thể để bị dao động‬ ‪vì cảm xúc cá nhân được.‬
‪애초에 그자들이 변고를 당하게 된‬ ‪경위가 무엇입니까?‬‪Trước đó, xin ngài nghĩ đến lý do‬ ‪họ bị rơi vào hoàn cảnh đó.‬
‪군포를 내지 않으려 집을 버리고‬‪Là tự họ chuốc lấy‬
‪위험한 산속에 숨어 살다가‬ ‪자초한 일이 아닙니까?‬‪vì đã sinh sống trong núi‬ ‪để tránh phải nộp thuế.‬
‪(익평)‬ ‪저하‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪요즘 들어 양인들이‬ ‪군포를 내지 않고 도망가는 일이 잦아‬‪Ngày nay nhiều người‬ ‪chạy trốn để tránh đóng thuế quân.‬
‪각 지방 선혜청들이‬ ‪어려움을 겪고 있다 하옵니다‬‪Điều này đã gây rắc rối cho thuế cục‬ ‪ở mỗi địa phương.‬
‪군역은 백성이 따라야 할‬ ‪가장 중요한 의무요‬‪Thuế quân là bổn phận quan trọng nhất‬ ‪của người dân nước ta.‬
‪군역을 저버린 자는‬ ‪나라를 저버린 것과 같으니‬‪Những người không tuân theo‬ ‪là không trung thành với đất nước.‬
‪이자들을 모두 잡아들여‬‪Vậy ngài nên bắt tất cả bọn họ‬
‪흐트러진 기강을‬ ‪바로 세우시옵소서, 저하‬‪và siết chặt kỷ cương phép nước,‬ ‪thưa Điện hạ.‬
‪(대신들)‬ ‪바로 세우시옵소서, 저하‬‪- Xin Điện hạ tiến hành.‬ ‪- Xin Điện hạ tiến hành.‬
‪(대사헌)‬ ‪명을 거두어 주시옵소서, 저하‬‪Xin Điện hạ thu hồi mệnh lệnh.‬
‪(대신들)‬ ‪명을 거두어 주시옵소서, 저하‬‪- Xin Điện hạ thu hồi mệnh lệnh.‬ ‪- Xin Điện hạ thu hồi mệnh lệnh.‬
‪(대사헌)‬ ‪명을 거두어 주시옵소서, 저하‬‪Xin Điện hạ thu hồi mệnh lệnh.‬
‪(대신들)‬ ‪명을 거두어 주시옵소서, 저하‬‪- Xin Điện hạ thu hồi mệnh lệnh.‬ ‪- Xin Điện hạ thu hồi mệnh lệnh.‬
‪군역이 백성의 의무라...‬‪Ngài vừa nói thuế quân‬ ‪là bổn phận của người dân nước ta sao?‬
‪하면 경들은‬‪Thế còn các ngài?‬
‪군역의 의무를 지어 본 적 있습니까?‬‪Các ngài từng nộp thuế chưa?‬
‪[위태로운 음악]‬
‪경들의 아비는, 경들의 아들들은‬‪Phụ thân và nhi tử của các ngài thì sao?‬
‪군역의 의무를 지어 본 적 있습니까?‬‪Họ đã từng nộp thuế chưa?‬
‪(대사헌)‬ ‪저하‬‪Điện hạ, thuế quân là dành cho nông dân...‬
‪군역은 양민들에게만 주어지는...‬‪Điện hạ, thuế quân là dành cho nông dân...‬
‪(이진)‬ ‪언제부터요?‬‪Từ khi nào?‬
‪대체 언제부터 군역이‬‪Từ khi nào việc nộp thuế‬
‪힘없고 가난한 양민들의 몫이‬ ‪되었냐는 말입니다‬‪trở thành bổn phận của kẻ nghèo hèn vậy?‬
‪(이진)‬ ‪조선에 두 차례 전란이 있기 전에는‬‪Trước khi chiến tranh xảy ra ở Joseon,‬
‪종1품 이하 모든 이가 군포를 냈습니다‬‪mọi người trong đất nước này‬ ‪đều phải nộp thuế.‬
‪한데 시간이 흐르면서‬‪Nhưng theo thời gian,‬ ‪quan lại quyền thế ngừng đóng thuế‬
‪힘 있는 관리들이 빠지고‬‪Nhưng theo thời gian,‬ ‪quan lại quyền thế ngừng đóng thuế‬ ‪rồi đến quý tộc giàu có.‬
‪지방의 양반 토호들이‬ ‪서원으로 숨어들고‬‪rồi đến quý tộc giàu có.‬
‪어느새 중인들까지‬ ‪군포 내기를 거부하니‬‪Và giờ đây,‬ ‪cả tầng lớp trung lưu cũng làm vậy.‬
‪그 모든 것이‬ ‪양민들의 몫이 된 거 아닙니까?‬‪Cho nên người nghèo‬ ‪phải chịu toàn bộ trách nhiệm.‬
‪(이진)‬ ‪백을 가진 사람이‬ ‪하나를 내어 주는 것과‬‪Yêu cầu người giàu có‬ ‪nộp một phần tài sản...‬
‪하나를 가진 사람이‬ ‪하나를 내어 주는 것은‬‪và yêu cầu một người nghèo‬ ‪nộp một phần tài sản‬
‪그 근본부터가 다릅니다‬‪và yêu cầu một người nghèo‬ ‪nộp một phần tài sản‬ ‪là hoàn toàn khác nhau.‬
‪한데 이 땅의 모든 부를‬ ‪독식하고 있는 경들은‬‪là hoàn toàn khác nhau.‬ ‪Những người đang đứng đây‬ ‪sở hữu gần hết tài sản của đất nước.‬
‪의무를 지기는커녕‬ ‪그 책임을 양민들에게 미루고‬‪Nhưng các ngài lại bận rộn‬ ‪đẩy trách nhiệm cho người nghèo‬
‪하나를 가진 사람에게‬ ‪둘을 내놓으라 요구하니‬‪và yêu cầu họ nộp nhiều hơn‬ ‪những gì họ có.‬
‪백성들이 집과 고향을 버리고‬‪Đó là lý do người dân từ bỏ mái nhà‬
‪아무것도 없는 산속으로‬ ‪숨어드는 겁니다‬‪và chọn sống trên núi.‬
‪(이진)‬ ‪그자들이 나라를 저버렸다 하셨습니까?‬‪Các ngài nghĩ họ không tận trung sao?‬
‪그래요, 백성들이 나라를 저버려도‬‪Dù họ có muốn quay lưng lại‬ ‪với đất nước này,‬
‪나는 백성들을 저버리지 않을 겁니다‬‪ta cũng sẽ không quay lưng với họ.‬ ‪Đó là điều một đất nước nên làm.‬
‪그게 국가입니다‬‪ta cũng sẽ không quay lưng với họ.‬ ‪Đó là điều một đất nước nên làm.‬
‪그게 국왕입니다‬‪Đó là điều một vị vua nên làm.‬
‪[문이 덜컥 열린다]‬
‪(이태)‬ ‪건방진 놈‬‪Tên ngốc kiêu ngạo.‬
‪[문이 끽 닫힌다]‬
‪(이태)‬ ‪내 너의 열의를 믿고‬ ‪국정을 맡겨 놓았더니‬‪Trẫm để con nhiếp chính‬ ‪vì sự nhiệt huyết của con.‬
‪감히 과인을 지척에 두고‬ ‪국왕의 도리를 논하고 있는 게냐?‬‪Nhưng con dám nói‬ ‪về bổn phận của vua‬ ‪khi trẫm vẫn còn sống ư?‬
‪아바마마, 소자는...‬‪- Phụ vương, con chỉ...‬ ‪- Trẫm lệnh cho Thế tử rời đi.‬
‪세자는 나가 보거라‬‪- Phụ vương, con chỉ...‬ ‪- Trẫm lệnh cho Thế tử rời đi.‬
‪[애절한 음악]‬ ‪아, 아바마마...‬‪Phụ vương...‬
‪(이태)‬ ‪두 필짜리 군포를 한 필로 줄여 줘도‬ ‪내지를 못하니, 원...‬‪Ta đã giảm một nửa thuế,‬ ‪mà họ vẫn không thể nộp đủ.‬
‪하동부사는 당장에 파직하고‬‪Cách chức quan viên tại Hadong.‬
‪경상감사는 관직을 내려놓고‬ ‪대기토록 하라‬‪Giám ti của Gyeongsang sẽ bị giáng chức.‬
‪[문이 끽 열린다]‬
‪(은임)‬ ‪어휴, 전 정말‬ ‪숨도 못 쉬는 줄 알았습니다‬‪Ta thấy trong đó thật ngạt thở.‬
‪[아란의 한숨]‬ ‪아, 저기 있는 당상관들은‬‪Chẳng phải người trong đó‬ ‪là những viên quan quyền lực nhất‬
‪최소 정3품‬‪Chẳng phải người trong đó‬ ‪là những viên quan quyền lực nhất‬
‪조정에서 내로라하는 사람들 아닙니까?‬‪làm việc cho triều đình sao?‬
‪한데 어찌 세자 저하 하는 말끝마다‬‪Nhưng họ cứ bác bỏ từng lời‬
‪'아니 되옵니다, 아니 되옵니다'‬‪mà Thế tử nói.‬
‪하나같이 다 쌈닭들 같습니다‬‪Họ như một đám gà chọi ấy.‬
‪(서권)‬ ‪'쌈닭'‬‪"Gà chọi"?‬
‪대간들의 존재 이유를‬ ‪참으로 명쾌하게 설명하십니다‬‪Đúng là một cách hay‬ ‪để giải thích mục đích chính của thị tòng.‬
‪'대간'요?‬‪"Thị tòng" ư?‬
‪(서권)‬ ‪사헌부와 사간원 두 곳의 관원들을‬ ‪대간이라 일컫습니다‬‪Dùng để chỉ các vị quan‬ ‪trong Tư Hiến Phủ và Tư Gián Viện.‬
‪맡은 역할은 조금 다르지만‬‪Vai trò của họ có chút khác nhau.‬
‪어쨌거나 임금의 과오와 독단을 막고‬‪Nhưng họ đều có bổn phận‬ ‪sửa chữa sai lầm của vua‬
‪간쟁하는 역할을 하거든요‬‪và ngăn người‬ ‪không hành xử tùy tiện như hôm nay.‬
‪오늘처럼요‬‪và ngăn người‬ ‪không hành xử tùy tiện như hôm nay.‬
‪독단이 아니었습니다‬‪Không phải là tùy tiện.‬
‪(해령)‬ ‪그렇지 않습니까?‬‪Ngài không nghĩ vậy ư?‬
‪저하께서 백성들을 돕고자 하는 것은‬ ‪독단이 아니라‬‪Điện hạ muốn giúp đỡ người dân,‬ ‪thế không phải là tùy tiện.‬
‪당연히 해야 할 의무를‬ ‪행하는 것뿐입니다‬‪Ngài ấy chỉ làm việc của mình thôi.‬
‪저는 그렇게 생각합니다‬‪Ta nghĩ như vậy đấy.‬
‪너의 생각은 중요하지 않다‬‪Ý kiến của cô không quan trọng.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪사관은 보고 들은 사실을‬ ‪기록하는 사람이다‬‪Nhà sử học là người ghi chép‬ ‪những điều mắt thấy tai nghe.‬
‪(우원)‬ ‪생각을 하면‬ ‪생각대로 치우치기 마련이고‬‪Ý kiến cá nhân‬ ‪chỉ khiến cô trở nên thiên vị thôi.‬
‪생각대로 치우쳐 기록하면‬‪Nếu ghi chép lại suy nghĩ cá nhân,‬
‪그건 역사가 아니라‬‪thì đó chỉ là nhật ký,‬ ‪không phải là sử ký.‬
‪일기에 불과해‬‪thì đó chỉ là nhật ký,‬ ‪không phải là sử ký.‬
‪[우의정이 혀를 쯧 찬다]‬
‪(대제학)‬ ‪생각할수록 분통이 터집니다‬‪Càng nghĩ, ta lại càng tức giận.‬
‪저하께서는 입만 열었다 하면‬ ‪저희 사대부들을‬‪Thế tử Điện hạ‬ ‪luôn đối xử với chúng ta‬ ‪như thể chúng ta là những kẻ thô lỗ.‬
‪오랑캐 취급이니, 원...‬‪luôn đối xử với chúng ta‬ ‪như thể chúng ta là những kẻ thô lỗ.‬
‪(대사헌)‬ ‪국본이라 불리니‬‪Chắc hẳn ngài ấy nghĩ mình là vua‬
‪정녕 이 나라의 뿌리가‬ ‪자신이라 착각하시는 게지요‬‪chỉ vì ngài ấy là người thừa kế ngai vàng.‬
‪[비웃으며]‬ ‪언젠가 깨달으실 겁니다‬‪Ngài ấy sẽ sớm học được‬ ‪ai mới là người đứng đầu đất nước.‬
‪진정한 국본이 누구인지‬‪Ngài ấy sẽ sớm học được‬ ‪ai mới là người đứng đầu đất nước.‬
‪(우의정)‬ ‪그 언젠가가 대체 언제냐는 말입니다‬‪Chính xác là khi nào chứ?‬
‪요즘 대전 회의만 들어가게 되면‬‪Mỗi khi ta tham gia thiết triều,‬
‪내가 세자를 마주하고 있는 건지‬‪ta đều nghĩ liệu ta đang phụng sự Thế tử‬ ‪hay một vị vua bị phế truất...‬
‪폐주를 마주하고 있는 건지 모르겠...‬‪ta đều nghĩ liệu ta đang phụng sự Thế tử‬ ‪hay một vị vua bị phế truất...‬
‪[무거운 음악]‬
‪[우의정의 헛기침]‬
‪[예문관 관원들이 폭소한다]‬
‪이야, 이렇게‬ ‪못 쓰는 것도 재주다, 재주‬‪Trời ạ, ta phải kinh ngạc‬ ‪vì mấy ghi chép này quá xấu đấy.‬
‪[홍익의 웃음]‬
‪(장군)‬ ‪너희는 왜 글을 쓰랬더니‬ ‪난을 쳐 왔어?‬‪Các cô được yêu cầu viết chữ,‬ ‪không phải vẽ cây.‬
‪내일부터 도화서로 출근할래?‬‪Các cô nên làm họa sĩ đi.‬
‪입시가 처음이라 그렇죠‬‪Lần đầu chúng ta vào thiết triều mà.‬
‪뭘 그렇게까지 놀리십니까?‬‪Không cần khó tính thế.‬
‪(서권)‬ ‪연습 좀 많이 해야겠습니다‬‪Mọi người cần phải luyện tập thêm.‬
‪[홍익의 웃음]‬ ‪[장군의 헛기침]‬‪Đại nhân Min, đến xem chữ của họ này.‬
‪(홍익)‬ ‪아, 민 봉교님‬‪Đại nhân Min, đến xem chữ của họ này.‬
‪여기 와서 얘네 적은 것 좀 보십시오‬‪Đại nhân Min, đến xem chữ của họ này.‬
‪[홍익의 웃음]‬‪Đại nhân Min, đến xem chữ của họ này.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(치국)‬ ‪봉교님은 그게 읽히십니까?‬ ‪[우원의 한숨]‬‪Ngài đọc được họ viết gì không?‬
‪(우원)‬ ‪아니‬‪Không.‬
‪쓰읍, 쉽지 않네‬ ‪[사희의 한숨]‬‪Không đơn giản.‬
‪한 글자라도 알아볼 줄 알았는데‬‪Ta nghĩ ít nhất ta có thể nhận ra một chữ.‬
‪쉽지 않아, 어‬‪Nhưng đúng là không dễ dàng.‬
‪[한림들의 새어 나오는 웃음]‬‪Nhưng đúng là không dễ dàng.‬
‪(우원)‬ ‪씁, 그래, 입시를 하면서‬ ‪무엇을 느꼈느냐?‬‪Các cô học được gì trong buổi thiết triều.‬
‪어려웠습니다‬‪Khó ạ.‬
‪말로 듣고 언문으로 옮기는 것도‬ ‪시간이 걸리는데‬‪Đã mất thời gian‬ ‪để ghi điều mọi người nói rồi.‬
‪말씀들은 또 왜 그렇게 빠르신지‬‪Nhưng họ đều nói rất nhanh.‬
‪(은임)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪저는 도통 누가 누군지‬‪Nhưng họ đều nói rất nhanh.‬ ‪Ta thấy rất khó khăn‬ ‪vì không biết ai là ai.‬
‪알 수 없어 힘들었습니다‬‪Ta thấy rất khó khăn‬ ‪vì không biết ai là ai.‬
‪음, 일단 '눈썹이 짙은 관원'‬‪Vị quan có lông mày rậm.‬
‪'머리가 큰 관원'‬‪Vị quan đầu to. Vị quan cổ ngắn.‬
‪'목이 짧은 관원'‬‪Vị quan đầu to. Vị quan cổ ngắn.‬
‪이리 쓰긴 했는데‬‪Ta đã viết như thế đó.‬
‪선진님들은 그 많은 사람들을‬ ‪다 어찌 구별하십니까?‬‪Sao mọi người có thể phân biệt được vậy?‬
‪(우원)‬ ‪방법이 없는 건 아니다‬‪Có cách chứ.‬
‪(아란)‬ ‪이게 뭡니까?‬‪Gì đây ạ?‬
‪'용모비록'?‬‪"‎Dung Mạo Bí Lục‎"?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(아란)‬ ‪어?‬
‪- (아란) 이분은 아까...‬ ‪- (서권) 맞습니다‬‪Người này là...‬ ‪Phải, đó là Tả nghị chính Min Ik Pyeong.‬
‪(서권)‬ ‪정1품 좌의정 민익평‬‪Phải, đó là Tả nghị chính Min Ik Pyeong.‬
‪(은임)‬ ‪어?‬
‪이건 아까 그 머리가 큰 관원입니다‬‪Đây là viên quan có đầu to.‬
‪'정7품 승정원 주서 제갈탁'‬‪Jegal Tak, quan thất phẩm Thừa Chính Viện.‬
‪(우원)‬ ‪그래, 맞다‬‪Ừ, đúng thế.‬
‪삼정승은 물론‬‪Không chỉ tam chính thừa,‬ ‪mà các quan lại khác‬
‪사헌부, 사간원의 대간들‬‪Không chỉ tam chính thừa,‬ ‪mà các quan lại khác‬ ‪của Tư Hiến Phủ,‬
‪우리가 함께 일해야 할 승정원, 춘추관‬‪Tư Gián Viện, Thừa Chính Viện,‬ ‪Xuân Thu Quán,‬
‪오며 가며 마주칠 홍문관, 경연청 등등‬‪Hoằng Văn Quán và Kinh Diên Sảnh...‬
‪궐내 각사 주요 인물들의 용모파기와‬‪Hoằng Văn Quán và Kinh Diên Sảnh...‬ ‪Trong đó ghi lại dung mạo‬ ‪của tất cả các vị quan‬
‪직책이 담긴 사관들의 비기다‬‪và chức quan của họ cho nhà sử học.‬
‪검열들이 매달 갱신하며 가지고 있다가‬‪Truyền thống của chúng ta là luôn cập nhật‬
‪후임 사관이 오면‬ ‪물려주는 것이 전통이니‬‪và truyền lại cho các nhà sử học mới.‬
‪[한숨]‬
‪이제 너희가 가질 차례고‬‪Giờ nó thuộc về các cô.‬
‪하면, 저희를 사관으로‬ ‪인정해 주시는 겁니까?‬‪Vậy là ngài công nhận bọn ta‬ ‪là nhà sử học?‬
‪(홍익)‬ ‪야, 김칫국 마시지 마‬‪Này, đừng có mừng quá sớm.‬
‪손에 물집 한 번 잡혀 본 적‬ ‪없는 것들이 무슨 사관이라고...‬‪Tay cô còn chưa từng bị phồng rộp.‬ ‪Sao có thể tự nhận là nhà sử học?‬
‪[홍익의 멋쩍은 헛기침]‬
‪[헛기침]‬
‪틈틈이 보고 모두 외우도록 해라‬‪Hãy đọc khi có thể và ghi nhớ hết.‬
‪도움이 될 것이다‬‪Cuốn sách sẽ có ích.‬
‪(해령)‬ ‪민 봉교님‬‪Đại nhân Min.‬
‪감사합니다‬‪Đa tạ ngài.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(이진)‬ ‪아이고...‬‪Ôi trời.‬
‪[이진의 지친 신음]‬
‪(이림)‬ ‪형님도 그 버릇 좀 고치셔야 됩니다‬‪Vương huynh nên sửa thói quen đó đi.‬
‪(이진)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪무엇을?‬‪Thói quen nào?‬
‪(이림)‬ ‪시간 날 때마다 여기를 찾는 버릇요‬‪Thói quen đến đây bất kỳ khi nào rảnh rỗi.‬
‪그러니 궁인들이‬‪Đó là lý do mọi người trong cung‬ ‪luôn thì thầm rằng Thế tử...‬
‪뭐, '세자가 세자빈 만나는 걸‬ ‪싫어한다더라'‬‪Đó là lý do mọi người trong cung‬ ‪luôn thì thầm rằng Thế tử...‬
‪수군거리질 않습니까?‬‪không thích Thế tử phi.‬
‪(이진)‬ ‪사실인 걸 어쩌란 말이냐?‬‪Nhưng đúng vậy mà.‬
‪세자빈이라고 해 봤자‬‪Thế tử phi chỉ là gián điệp‬
‪나에게는‬‪luôn báo cáo mọi điều ta nói và làm‬
‪좌상의 눈이 되고 귀가 되는‬ ‪그 여식일 뿐인데‬‪luôn báo cáo mọi điều ta nói và làm‬ ‪cho Tả nghị chính.‬
‪무슨 일 있으십니까?‬‪Huynh đang phiền não gì sao?‬
‪무슨 일 없으십니다‬‪Ta không phiền não gì hết.‬
‪[이진이 피식 웃는다]‬
‪무슨 일이 있어도 넌 알려고 하지 마‬‪Mà cũng đừng tò mò.‬
‪너까지 심란할 필요는 없으니까‬‪Đệ cũng không cần phải lo âu.‬
‪형님이 아직 저를 잘 모르시나 봅니다‬‪Đúng là huynh không hiểu đệ lắm.‬
‪(이림)‬ ‪전 이 평생을 헤아릴 수가 없는 그런‬‪Đệ đã sống cả đời‬ ‪trong lo âu khó chịu rồi.‬
‪이 심란 속에서 살아온 사람인데요‬‪trong lo âu khó chịu rồi.‬
‪[이진의 어이없는 웃음]‬ ‪[이림의 옅은 웃음]‬
‪또 까분다‬‪Thôi cư xử ngốc nghếch đi. Ta ngủ tí đây.‬
‪난 잠시 눈 좀 붙일 테니까‬‪Thôi cư xử ngốc nghếch đi. Ta ngủ tí đây.‬
‪한 식경 후에 깨워다오‬ ‪[이진의 피곤한 신음]‬‪Lát nữa gọi ta dậy nhé.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(김 내관)‬ ‪저하‬‪Điện hạ.‬
‪홍문관 부제학이옵니다‬‪Phó đề học của Khuê Chương Các‬ ‪đang ở đây ạ.‬
‪[이진의 헛기침]‬‪QUAN TAM PHẨM THUỘC HOẰNG VĂN QUÁN‬
‪(이진)‬ ‪어, 들라 하라‬‪Được.‬ ‪Cho vào.‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪"녹서당"‬
‪(부제학)‬ ‪송구하옵니다, 저하‬‪Xin Điện hạ thứ lỗi.‬
‪사람들의 눈길을 피해야겠기에...‬‪Thần buộc phải gặp ngài một cách kín đáo.‬
‪이해합니다, 무슨 일입니까?‬‪Ta hiểu. Có việc gì mà ngài tới đây?‬
‪이말산 기슭 폐가에서‬‪Có người bị giết‬
‪살인 사건이 있었습니다‬‪tại một căn nhà hoang.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪'사내 여섯이 죽고'‬‪Sáu người thiệt mạng‬
‪'하나가 기이한 의술로 살아남았다'‬‪và một người sống sót nhờ y thuật kỳ lạ.‬
‪이 '기이한 의술'이라는 게 뭡니까?‬‪Y thuật kỳ lạ là sao?‬
‪이자들은 폐가에서‬ ‪또 뭘 하고 있었고요?‬‪Những người này làm gì‬ ‪tại căn nhà hoang đó?‬
‪거기까진 알지 못하오나‬‪Thần không rõ chi tiết.‬
‪그자가 잠시 의식을 차렸을 때‬ ‪종사관이 문초를 하였는데‬‪Nhưng một viên quan đã tra hỏi‬ ‪khi người đó tỉnh lại.‬
‪서책 이름 하나를 댔다고 하옵니다‬‪Dường như hắn đang nói về một cuốn sách.‬
‪- 금서로군요‬ ‪- (부제학) 예‬‪- Hẳn là một cuốn sách bị cấm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(이진)‬ ‪그 서책의 이름이 무엇입니까?‬‪Tên cuốn sách đó là gì?‬
‪(부제학)‬ ‪'호담선생전'이라 하옵니다‬‪Là ‎Ho Dam Kí Sự‎.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪'호담선생전'‬‪"‎Ho Dam Kí Sự‎" ư?‬
‪[문이 벌컥 열린다]‬
‪호담이라 하셨습니까?‬‪Huynh vừa nói "Ho Dam" sao?‬
‪(이조 정랑)‬ ‪네놈은 대체 일을 어찌 하는 게야?‬‪Ngươi không thể làm việc đàng hoàng à?‬
‪구렁이 새끼도 아니고‬‪Sao ngươi để lại dấu vết‬
‪왜 지나간 자리에‬ ‪허물을 벗어 남기냐는 말이야!‬‪như con rắn đang lột da vậy?‬
‪(익평)‬ ‪귀재야‬‪Gwi Jae.‬
‪분명 조선에선 볼 수 없는‬ ‪기이한 의술로‬‪Ngươi nói hắn ta sống sót‬ ‪nhờ một loại y thuật kỳ lạ‬ ‪không tồn tại ở Joseon à?‬
‪그자가 살아났다 했느냐?‬‪không tồn tại ở Joseon à?‬
‪(귀재)‬ ‪예, 대감‬‪Vâng, thưa đại nhân.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪지금 어찌 살아났느냐가‬ ‪중요한 것이 아닙니다‬‪Bây giờ không quan trọng‬ ‪việc làm cách nào mà hắn sống sót.‬
‪그놈이 깨어나‬ ‪무슨 말을 지껄일지 모르니‬‪Chúng ta không rõ‬ ‪hắn có thể nói cái gì khi còn sống.‬
‪속히 조치를 취해야지요‬‪Nên phải nhanh chóng ứng phó.‬
‪(우의정)‬ ‪그래요‬‪Đúng vậy.‬ ‪Chúng ta không thể để hắn sống được.‬
‪우환을 남겨 둘 필요는 없습니다, 대감‬‪Đúng vậy.‬ ‪Chúng ta không thể để hắn sống được.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(이조 정랑)‬ ‪아휴, 참‬‪Trời ạ.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(홍익)‬ ‪어허, 이것들 표정 보게나?‬‪Ôi trời, nhìn mặt các cô kìa.‬
‪꼴에 계집이라고‬ ‪시체 보러 가는 건 무섭나 봐?‬‪Các cô sợ nhìn vào thi thể‬ ‪vì các cô là nữ nhân à?‬
‪(은임)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪죽은 사람보다 야근이 더 무섭습니다‬‪Ta sợ làm việc quá giờ‬ ‪hơn là mấy cái xác đáng sợ đó.‬ ‪Lẽ ra được về nhà rồi.‬
‪아, 퇴궐할 시간에 갑자기‬ ‪외사를 나가는 법이 어디 있습니까?‬‪Lẽ ra được về nhà rồi.‬ ‪Tại sao bỗng nhiên‬ ‪phải ra ngoài làm việc chứ?‬
‪(아란)‬ ‪맞아요‬‪Tại sao bỗng nhiên‬ ‪phải ra ngoài làm việc chứ?‬ ‪Đúng thế. Ta đã kiệt sức‬
‪가뜩이나 대전 입시 다녀와서‬‪Đúng thế. Ta đã kiệt sức‬
‪온몸의 정기란 정기는 다 털렸는데‬‪sau khi tham gia buổi thiết triều rồi.‬
‪[못마땅한 신음]‬‪Trời, không tin nổi‬ ‪chúng ta còn đến xem khám nghiệm tử thi.‬
‪하필 또 시신 검시라니...‬‪Trời, không tin nổi‬ ‪chúng ta còn đến xem khám nghiệm tử thi.‬
‪(시행)‬ ‪그걸 왜 나한테 따져? 내가 죽였냐?‬‪Sao các cô lại đổ lên đầu ta?‬ ‪Ta đâu có giết họ.‬
‪전국의 살인범들한테‬‪Ta có nên đi xung quanh‬
‪'아, 오늘은‬ ‪예문관 서리들이 피곤하니까'‬‪Ta có nên đi xung quanh‬ ‪yêu cầu tất cả sát nhân trên đất nước này‬
‪'사람을 좀 죽이지 말아 주십시오'‬‪không giết ai vì các cô rất mệt mỏi không?‬
‪사정이라도 하고 다녀?‬‪không giết ai vì các cô rất mệt mỏi không?‬
‪시신 검시에 참관하는 것도‬ ‪엄연히 사관의 업무야‬‪Việc của nhà sử học‬ ‪là tham gia khám nghiệm tử thi.‬
‪잔말 말고 따라와, 쯧‬‪Ngừng than thở và đi theo ta.‬
‪해라도 떠 있어야‬ ‪덜 무서울 거 아니야?‬‪Trời còn sáng thì sẽ đỡ sợ hơn đấy.‬
‪(홍익)‬ ‪어휴, 이...‬
‪(검관)‬ ‪복부 자상 크기는 약 이 촌‬‪Vết thương trên bụng rộng khoảng hai ‎chon‎.‬
‪깊이는‬ ‪[검관의 헛기침]‬‪Và sâu...‬
‪[홍익이 구역질한다]‬
‪약 오 촌‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪khoảng năm ‎chon‎.‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪[권지들의 힘겨운 숨소리]‬
‪(시행)‬ ‪아직이냐?‬‪Xong chưa vậy?‬
‪- (해령) 저, 그자는 좀 어떻습니까?‬ ‪- (시행) 누구?‬‪- Người đó sao rồi ạ?‬ ‪- Ai cơ?‬
‪그 기이한 의술로‬ ‪살아났다는 자 말입니다‬‪Người sống sót nhờ y thuật kỳ lạ đó.‬
‪그, 상처는 직접 보셨습니까?‬‪Ngài thấy vết thương của anh ta không?‬
‪(해령)‬ ‪그 기이한 의술이라는 게 대체 뭔데요?‬‪Y thuật kỳ lạ đó là gì ạ?‬
‪그걸 네가 알아서 뭐 하게?‬‪Tại sao cô lại muốn biết điều đó?‬
‪그래, 사람을 갖다가 이불 홑청처럼‬ ‪실로 막 툭툭툭툭툭 꿰매 놨더라‬‪Cơ thể hắn ta được may lại bằng chỉ‬ ‪như cái chăn ấy. Hài lòng chưa?‬
‪됐냐?‬ ‪[은임의 놀란 숨소리]‬‪Cơ thể hắn ta được may lại bằng chỉ‬ ‪như cái chăn ấy. Hài lòng chưa?‬
‪(은임)‬ ‪사람을 꿰매 놔요?‬‪Cơ thể được may bằng chỉ sao?‬
‪(시행)‬ ‪서걱, 서걱, 서걱...‬ ‪[은임의 비명]‬
‪[홍익이 구역질한다]‬
‪저, 그 사람 제가 좀 봐도 됩니까?‬‪Ta gặp người đó được không?‬
‪(해령)‬ ‪아유, 저...‬‪Ôi trời, tại sao ta không được xem?‬
‪아니, 저, 왜, 왜‬ ‪왜 안 된다는 겁니까?‬‪Ôi trời, tại sao ta không được xem?‬
‪저 진짜 잠깐이면 됩니다‬‪Không lâu đâu ạ. Chỉ một chút thôi.‬
‪이거 일각도 아니고 딱 반 각만...‬‪Không lâu đâu ạ. Chỉ một chút thôi.‬
‪(시행)‬ ‪아, 그러니까‬ ‪그 흉측한 꼴이 왜 보고 싶냐고‬‪Tại sao cô lại muốn nhìn‬ ‪vết thương gớm ghiếc đó?‬
‪너 무슨 마음의 병 있니?‬‪Đầu óc không bình thường à?‬
‪아이, 흉측한 게 아니라...‬‪Đầu óc không bình thường à?‬ ‪Không phải vì nó gớm ghiếc.‬
‪아무래도 봉합술 같아서 그럽니다‬‪Vì ta nghĩ anh ta được khâu.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪제가 청나라 살 때‬ ‪들어 본 적 있거든요‬‪Ta nghe nói về nó khi còn ở xứ Thanh.‬
‪이게 서양에서 쓰는 의술인데‬‪Chính là y thuật phương tây.‬
‪자상이나 절상을 이렇게‬ ‪실로 꿰매 놓으면 상처가 낫는다고요‬‪Chính là y thuật phương tây.‬ ‪Dường như vết thương lành lại‬ ‪khi được khâu bằng chỉ.‬
‪이거 진짜 신기하지 않습니까?‬‪Đúng là kinh ngạc phải không?‬
‪그래서 제가 딱 한 번만‬ ‪실제로 보고 싶었던 건데‬‪Nên ta rất muốn nhìn xem.‬
‪저, 그러니까 이렇게 쑥 들어가서‬‪Ta có thể vào trong‬ ‪và nhìn qua thôi được không?‬
‪빨리 이렇게 삭삭‬ ‪보고 나오면 안 되겠습니까?‬‪Ta có thể vào trong‬ ‪và nhìn qua thôi được không?‬
‪어, 안 돼‬‪Không được.‬ ‪Không chỉ Nghĩa Cấm Phủ không cho phép,‬
‪의금부에서‬ ‪안 된다고 했으니까 안 되고‬‪Không được.‬ ‪Không chỉ Nghĩa Cấm Phủ không cho phép,‬
‪내가 집에 빨리‬ ‪가고 싶으니까 또 안 돼‬‪mà ta cũng muốn nhanh chóng về nhà.‬
‪- 아, 그러면 저만...‬ ‪- (시행) 너 한 마디만 더 하면‬‪- Vậy cứ để ta...‬ ‪- Một câu nữa thôi,‬
‪(시행)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪검시소에서 시체들이랑 밤새우게 한다‬‪ta sẽ khiến cô dành cả đêm‬ ‪với mấy cái xác đấy.‬
‪(해령)‬ ‪아, 양 봉교님‬‪Nhưng đại nhân...‬
‪[시행의 놀래는 신음]‬ ‪[권지들의 놀란 신음]‬‪Nhưng đại nhân...‬
‪[권지들의 못마땅한 숨소리]‬ ‪[시행이 괴성을 낸다]‬
‪[홍익의 한숨]‬
‪[아란의 못마땅한 한숨]‬
‪[은임의 옅은 한숨]‬
‪[해령의 아쉬운 한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪"의금부"‬
‪[거리가 시끌벅적하다]‬
‪[아란의 탄성]‬ ‪(은임)‬ ‪어머, 이거 진짜 예쁘다‬‪Ôi trời, nhìn này.‬
‪[아란이 말한다]‬ ‪[은임의 호응하는 신음]‬‪- Đẹp quá.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪(해령)‬ ‪저 의금부 좀 다시 가 봐야겠습니다‬‪Ta cần quay lại Nghĩa Cấm Phủ.‬
‪사책을 놓고 와서요‬‪Ta quên ‎sachaek‎ ở đó.‬
‪(은임)‬ ‪예?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Xin phép.‬
‪그럼...‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Xin phép.‬
‪구 권지, 지금 손에 들고 있는 게...‬‪Nhưng tay cô đang cầm cái gì vậy?‬
‪사, 사책인데?‬‪Nàng ấy cầm ‎sachaek‎ mà.‬
‪[거리가 시끌벅적하다]‬
‪[위태로운 음악]‬
‪[당황한 신음]‬
‪[이림의 답답한 한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(귀재)‬ ‪넌 누구냐?‬‪Ngươi là ai?‬
‪매화?‬‪Maehwa?‬
‪[놀란 신음]‬
‪나는‬‪Ta là...‬
‪이 나라 조선의 왕자‬‪Vương tử Dowon,‬
‪도원 대군이다‬‪vương tử của Joseon.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪진정‬‪Ngươi thật sự nghĩ...‬
‪나를 벨 수 있겠느냐?‬‪ngươi có thể giết ta sao?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(이태)‬ ‪그 계집이 살아 있다는 뜻인가?‬‪Ngươi nói nàng ta vẫn sống sao?‬
‪어찌 과인의 나라, 과인의 땅에‬ ‪서래원 역당이!‬‪Sao một kẻ phản bội lại sống được‬ ‪trong đất nước mà ta trị vì?‬
‪(이림)‬ ‪무슨 내용의 서책인지 알아야겠습니다‬‪Đệ phải biết cuốn sách viết về cái gì.‬
‪너는 알려고 하지 말거라‬‪- Đừng tìm hiểu nữa.‬ ‪- Nhưng huynh cũng biết mà.‬
‪형님도 알고 계시지 않습니까?‬‪- Đừng tìm hiểu nữa.‬ ‪- Nhưng huynh cũng biết mà.‬
‪(은임)‬ ‪명색이 대군인데‬‪Nếu đó là vương tử,‬ sao vẫn sống trong cung
‪왜 그 나이 먹도록‬ ‪혼인도 못 하고 궐에 붙어살겠습니까?‬‪Nếu đó là vương tử,‬ sao vẫn sống trong cung ‪mà còn không thành thân?‬
‪(해령)‬ ‪피부도 하얗고‬ ‪뭐, 보기에 좋기만 합니다‬‪Da ngài ấy trắng như tuyết‬ và ngài ấy rất tuấn tú.
‪(우원)‬ ‪사관은 사사로이‬ ‪다른 이들과 연을 쌓으면 안 돼‬‪Nhà sử học không nên xây dựng quan hệ‬ với người khác.
‪훗날 너에게 큰 허물이 되어‬ ‪돌아갈 수도 있다‬‪Sau này,‬ ‪điều đó có thể phản tác dụng với cô.‬
‪벗이 될 수도 있겠다고 생각했습니다‬‪Ta tưởng chúng ta có thể làm bạn.‬
‪(이림)‬ ‪긴히 할 말이 있는데‬‪Ta có chuyện cần nói với cô.‬
‪이것도 적을 것이냐?‬‪Cô cũng định ghi lại ư?‬


No comments: