신입사관 구해령 4
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(이림) 길을 잃었느냐? | Cô đi lạc sao? |
[흥미진진한 음악] | |
[이림의 놀란 숨소리] [해령의 놀란 신음] | |
(해령) 매, 매화? | Maehwa? |
(이림) 참새? | Chim sẻ? |
너, 네가 어떻게 여길... | Cô...Cô làm gì ở đây? |
여사? | Nhà sử học nữ ư? |
[피식 웃는다] | |
여사가 되었느냐? | Giờ cô là nhà sử học sao? |
그러는 선비님은요? | Thế còn anh? |
대체 뭐 하시는 분이길래 지금 여기서, 지금 이렇게... | Anh làm gì? Sao anh... |
지금 나한테 그런 거 캐물을 신세가 아닐 텐데? | Cô không có quyền hỏi ta như vậy. |
(이림) 한낱 관원 따위가 내전을 돌아다닌다 | Một vị quan quèn dám lang thang trong nội cung sao? |
그것도 | Lại còn là Nokseodang, nơi không ai được vào |
전하의 어명으로 출입이 금지된 이 녹서당을? | Lại còn là Nokseodang, nơi không ai được vào theo Thánh chỉ của Bệ hạ? |
겁도 없이? | To gan đấy. |
아, 돌아다니기는 무슨 뭐, 누가 돌아다닙니까? | Anh nói gì cơ? Ta đâu có "lang thang". |
그냥 가는 길목에 좀 스쳐 지나가는 거뿐입니다 | Anh nói gì cơ? Ta đâu có "lang thang". Ta chỉ đi ngang qua thôi. |
그것도 죄입니까? | Đó cũng là tội sao? |
(이림) 그게 죄인지 아닌지는 의금부에서 판단해 주겠지 | Hãy để Nghĩa Cấm Phủ định đoạt. |
여기! [익살스러운 효과음] | Ở đây! |
여기! [해령의 당황한 신음] | Ở đây! |
[감미로운 음악] | |
[심장 박동 효과음] | |
원하시는 게 뭡니까? | Anh muốn gì ở ta? |
(해령) 대체 뭘 어찌해야 절 보내 주시겠냐는 말입니다 | Ta phải làm gì để anh thả cho ta đi? |
[떨리는 숨소리] | |
아, 빤히 쳐다보지만 말고 말씀을 좀... | Đừng có nhìn ta như thế và nói... |
아... 해 보십시오 | Ý ta là, nói gì đi. |
[긴장한 숨소리] | Ý ta là, nói gì đi. |
감히 어디다 손을... | Sao cô dám động vào ta? |
[헛기침하며] (이림) 난... | Ta... |
난 그대를 보내 줄 생각이 없다 | Ta sẽ không để cô đi đâu. |
예? | - Hả? - Cô đã nhiều lần làm khó ta rồi. |
그대가 내게 잘못한 것이 어디 한두 가지여야 말이지 | - Hả? - Cô đã nhiều lần làm khó ta rồi. |
독회에서 매화를 사칭한 것도 | Cô giả danh ta ở sự kiện đọc sách, |
그날 날 잡혀가게 만든 것도 [해령의 한숨] | và vì cô nên ta bị bắt. |
또 어젯밤 나와의 약속을 무시하고 | Hôm đó cô cũng cho ta leo cây |
몇 시진이나 기다리게 한 것도 | Hôm đó cô cũng cho ta leo cây và bắt ta đợi mấy canh giờ. |
아니, 그날 일은 제가 정말 그렇게 될 줄 모르고... | và bắt ta đợi mấy canh giờ. Hôm đó, ta không biết... |
어젯밤 약속요? | Đêm đó ta cho anh leo cây ư? |
[익살스러운 음악] 설마 또 피치 못한 사정이 있었다 | Cô lại định lấy lý do là có việc đột xuất ư? |
핑계를 대는 것이냐? | Cô lại định lấy lý do là có việc đột xuất ư? |
아니요, 아니, 그, 핑계가 아니라 정말로 몰라서 묻습니다 | Không phải vậy. Ta thật sự không hiểu anh đang nói gì. |
(해령) 선비님과 제가 무슨 약속을 했다는 겁니까? | Ý anh là sao, lẽ ra ta phải gặp nhau đêm hôm qua à? |
그날 이후로 서로 뒤통수도 본 적 없는 사이에? | Ý anh là sao, lẽ ra ta phải gặp nhau đêm hôm qua à? Sau hôm đó ta còn không thấy anh đâu. |
내가 서신을 보냈지 않았느냐? | Ta gửi thư cho cô mà. |
'초하룻날 유시, 광통교' | Ta gửi thư cho cô mà. "Tại Cầu Gwangtong, giờ Dậu, mùng 1 của tháng." |
전 받은 적이 없는데요? | "Tại Cầu Gwangtong, giờ Dậu, mùng 1 của tháng." Ta không nhận được thư nào. |
[익살스러운 효과음] [당황한 신음] | |
받은 적이 없어? | Cô không nhận được ư? |
아, 설마 | Đừng nói là... |
아니, 설마 지금... | Đừng nói là anh giận ta vì anh phải đợi |
혼자 약속하고 혼자 기다리다가 혼자 바람맞아 놓고 | Đừng nói là anh giận ta vì anh phải đợi và anh nghĩ là ta cho anh leo cây. Đúng không? |
저한테 화내시는 겁니까? | và anh nghĩ là ta cho anh leo cây. Đúng không? |
[더듬거리며] 아니, 내가... | Thì ta... |
내가 서신을 보냈으니까 너도 당연히... | Ta gửi thư rồi nên ta nghĩ... |
[어이없는 웃음] | Ta gửi thư rồi nên ta nghĩ... |
아, 저, 선비님 | Thưa đại nhân. |
선비님은 약속이 뭔지 모르십니까? | Anh có biết hẹn gặp là gì không? |
내가 무언가 제안을 했을 때 | Khi gợi ý địa điểm và thời gian, phải được đối phương chấp thuận. |
상대방이 그에 응하고 상호 간의 합의가 이루어져야 | Khi gợi ý địa điểm và thời gian, phải được đối phương chấp thuận. Không thể hẹn gặp |
약속이 성립이 되는 겁니다 | Không thể hẹn gặp nếu hai bên không đồng thuận. |
쩝, 대체 뭐 그동안 어떻게 살아오셨길래 | Từ trước tới giờ anh sống ra sao thế? |
이런 기본적인 것도 모르고, 아유 | Từ trước tới giờ anh sống ra sao thế? Đến chuyện cơ bản còn không biết. |
[해령이 혀를 쯧쯧 찬다] | Đến chuyện cơ bản còn không biết. |
(삼보) 게 누구냐? | Ai đó? |
(해령) 아... | |
(삼보) 예가 어디인 줄 알고 함부로 들어오는 게야? | Sao cô dám vào nơi này? |
어디 소속 누구인지 당장... | - Mau xưng danh... - Tên nàng ta là Goo Hae Ryung. |
구해령이다 | - Mau xưng danh... - Tên nàng ta là Goo Hae Ryung. |
[익살스러운 효과음] | - Mau xưng danh... - Tên nàng ta là Goo Hae Ryung. |
예문관 여사 | Từ Nghệ Văn Quán. |
구해령 | Nhà sử học Goo Hae Ryung. |
구해령? | Goo Hae Ryung ư? |
[작은 소리로] 가짜 매화 | Maehwa giả ấy. |
[삼보의 놀란 신음] | |
(박 나인) 대군마마! | Thưa Điện hạ! |
[나인들의 다급한 숨소리] | |
지금 저하께서 대군마마... | - Thế tử Điện hạ đang đi tìm... - Vương tử Dowon đang ngủ |
대군마마는 주무시고 계신다 [익살스러운 효과음] | - Thế tử Điện hạ đang đi tìm... - Vương tử Dowon đang ngủ |
[흥미진진한 음악] 저 안에서 | ở trong kia. |
(최 나인) 예? 허 내관님, 노망나셨어요? 지금 여기... | Sao cơ ạ? Thái giám Heo, ngài lú lẫn rồi sao? - Điện hạ ở ngay... - Điện hạ đã đi tản bộ, |
(삼보) 서 산책을 하시다가 | - Điện hạ ở ngay... - Điện hạ đã đi tản bộ, |
방금 전에 들어가서 주무신다고, 대군마마가 | nhưng vừa vào trong để đi nghỉ rồi. |
- 아니... - (삼보) 일단 | - Nhưng... - Dù sao thì, |
(삼보) 우리 아리따운 낭자는 갈 길 마저 가십시다 | - Nhưng... - Dù sao thì, tiểu thư xinh đẹp nên đi thôi. |
예, 가십시다 [해령의 당황한 신음] | Để ta đưa cô đi. Tránh ra nào. |
비켜 | Để ta đưa cô đi. Tránh ra nào. |
어, 너희들은 여기서 기다리거라 | Ba người đợi ở đây. |
[삼보의 재촉하는 신음] 아니, 왜... | Sao... |
(삼보) 특히 너, 너! | Sao... Anh! Nhất là anh! Ngậm miệng lại. |
너 입 다물고... | Anh! Nhất là anh! Ngậm miệng lại. |
(이림) 쟤, 쟤 지금 나한테 반말했지? | Sam Bo vừa lên giọng với ta đấy à? |
저쪽에 저기, 보이지, 저기, 어? | Ở kia. Cô thấy chưa? Cô đi lối đó nhé. |
- 절로 가시면 돼 - (해령) 네 [삼보의 옅은 웃음] | Ở kia. Cô thấy chưa? Cô đi lối đó nhé. Cảm ơn ngài. |
- 가셔 - (해령) 네 | - Bảo trọng. - Vâng. |
아니, 아니, 근데 그래서 매화는 뭐 하는 사람인 거야? | Khoan đã. Vậy ai là Maehwa? |
[웃으며] 저기로 | - Đi lối đó. - Cảm ơn ngài. |
(해령) 아, 예 [삼보의 재촉하는 신음] | - Đi lối đó. - Cảm ơn ngài. |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
어, 마침 저기 오네 | Ngài ấy đây rồi. Heo Sam Bo. |
허삼보 | Ngài ấy đây rồi. Heo Sam Bo. |
[이림의 옅은 한숨] | |
(이림) 여인 앞에서 의리도 충심도 없는 나약한 인간 | Ngài dám vứt bỏ lòng trung thành vì một nữ nhân. Ngài thật thiếu quyết đoán. |
[삼보의 기가 찬 웃음] | Ngài thật thiếu quyết đoán. |
마마 | Thưa Điện hạ, thần vừa cứu ngài khỏi một tình huống nguy hiểm. |
제가 지금 마마를 살려 드린 겁니다 | Thưa Điện hạ, thần vừa cứu ngài khỏi một tình huống nguy hiểm. |
모르시겠습니까? | - Ngài không biết ư? - Ngài cứu ta ư? |
- 나를 살려? - (삼보) 예 | - Ngài không biết ư? - Ngài cứu ta ư? Vâng! Ngài đã quên người đó đã làm gì ngài sao? |
그 여인이 어떤 작자입니까? | Vâng! Ngài đã quên người đó đã làm gì ngài sao? |
(삼보) 독회에서 마마를 만나자마자 사람들한테 | Ngay khi vừa gặp ngài ở sự kiện đọc sách, |
'이자가 매화요' 풀어 버린 | nàng ta đã nói với mọi người rằng ngài là Maehwa. |
세상천지 최고로 입이 가벼운 여인이옵니다 | Nàng ta là kẻ khinh suất nhất trên đời. |
한데 그 여인이 | Nếu nàng ta biết được ngài là vương tử, |
마마의 신분을 알아 보십시오 | Nếu nàng ta biết được ngài là vương tử, |
(삼보) 아마 하루아침에 | qua một đêm, |
매화가 도원 대군이라는 소문이 | tất cả người dân Joseon sẽ biết Maehwa thực chất là Vương tử Dowon. |
그, 조선 팔도, 아니, 아니 | tất cả người dân Joseon sẽ biết Maehwa thực chất là Vương tử Dowon. Không, tin này sẽ vượt qua đại dương và đến tận xứ Thanh. |
바다 건너 청국까지 그냥 쫙 퍼질 것이옵니다 | Không, tin này sẽ vượt qua đại dương và đến tận xứ Thanh. |
[익살스러운 효과음] | Không, tin này sẽ vượt qua đại dương và đến tận xứ Thanh. |
(이림) 어차피 아바마마께서도 내가 매화라는 걸... | Nhưng phụ vương đã biết ta là Maehwa... |
(삼보) 전하께서 혼자 조용히 알고 계시는 것과 | Nhưng phụ vương đã biết ta là Maehwa... Bệ hạ biết là một chuyện, cả thế giới biết được |
온 세상이 다 같이 알게 되는 것하고는 다르지 않습니까? | là một chuyện hoàn toàn khác. |
가뜩이나 체통을 중요시하는 전하십니다 | Tôn nghiêm và phẩm giá vô cùng hệ trọng với Bệ hạ. |
한 번만 더 마마의 이름이 사람들 입에 오르내리는 걸 알게 되신다면 | Nếu Bệ hạ lại biết được người ta đang bàn tán về ngài... |
차마 제 입으로는 말씀드릴 수는 없었지마는 | Thần không dám nói, |
저런 결말이지 싶습니다 | nhưng có thể đó sẽ là thứ xảy ra với ngài. |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
(이림) 하면, 내 일생일대의 원수가 지척에 있는데 | Vậy thì, ý ngài là ta nên đứng đây và không làm gì cả |
아무것도 하지 말란 뜻이냐? | dù biết kẻ thù của ta đang ở đây ư? |
난 아직 사과도 제대로 받지 못했다 | Nàng ta còn chưa xin lỗi ta. |
도원 대군마마는 | Ngài, Vương tử Dowon, |
아무것도 할 수가 없습니다 | không thể làm gì cả. |
하나 매화는 | Nhưng Maehwa... |
매화는 많은 것을 할 수가 있지요 | Maehwa có thể làm được nhiều thứ. |
[종소리 효과음] | |
[삼보와 이림의 조용한 웃음] | |
[괴로운 신음] | |
[괴로운 신음] | |
(시행) 아이고, 죽겠다 [홍익의 힘겨운 숨소리] | |
아유, 나... | |
[한림들이 저마다 신음한다] 아이고, 죽겠다 | - Trời ạ. - Ôi trời. |
내 몸이 내 몸이 아니다 | Ta thấy như chết rồi vậy. |
(경묵) 쭉 들이켜십시오, 양 봉교님 | Mời ngài uống. |
(시행) 내 앞에서 뭐 마시란 소리 하지 마 | Đừng bắt ta uống gì cả. Bỏ ra đi! |
저리 치워 | Đừng bắt ta uống gì cả. Bỏ ra đi! |
(시행) 나 이렇게 만든 당사자 어디 갔어? | Kẻ đã khiến ta say túy lúy thế này đâu? |
(시행) 아직이야? | Nàng ta chưa đến sao? |
(홍익) 아이, 수십 년간 폭음으로 단련된 양 봉교님도 이 지경인데 | Nàng ta chưa đến sao? Đến ngài cũng say tới vậy dù tửu lượng cao lâu năm. |
걔는 오죽하겠습니까? | Nàng ta chắc còn hấp hối. |
분명 방구석에서 관 짜고 들어간 사람처럼 자빠져 있을걸요? | Cá là nàng ta đang nằm chết ngất trên sàn. |
그건 모르는 거야 | Không biết được đâu. |
어제 봤지? | Không biết được đâu. Không thấy ánh mắt hiểm độc của nàng ta đêm qua sao? |
눈깔이 독기로 막 이글이글한 거 | Không thấy ánh mắt hiểm độc của nàng ta đêm qua sao? |
다리를 못 쓰면은 팔로 막 이렇게, 이렇게, 이렇게 해서라도 | Nếu không đi được bằng chân thì nàng ta sẽ bò bằng tay |
출근을 할 인간이라고, 걔가! | Nếu không đi được bằng chân thì nàng ta sẽ bò bằng tay tới làm. |
(경묵) 글쎄요 | Chà...Dù nàng ta có cứng rắn tới cỡ nào, |
고년이 아무리 날고 기어 봤자 | Chà...Dù nàng ta có cứng rắn tới cỡ nào, |
[피식 웃는다] 오늘 궁문은 못 넘을 겁니다 | cũng không thể vào cung được. |
뭔 소리야? | Ý ngài là sao? |
(경묵) 제가 수문장한테 아까 청을 넣어 놨거든요 | Hồi nãy ta đã bảo tên thủ môn tướng |
예문관 권지 구해령이라는 계집이 오면 | không cho Học đồ Goo Hae Ryung của Nghệ Văn Quán |
절대 들여보내지 말라고 | không cho Học đồ Goo Hae Ryung của Nghệ Văn Quán vào trong cung hôm nay. |
[피식 웃으며] 아마 지금쯤이면 | Hẳn nàng ta đang la hét ngoài cổng van xin người ta để... |
그 앞에서 울고불고 매달리면서... | Hẳn nàng ta đang la hét ngoài cổng van xin người ta để... Xin chào! |
[재빠른 발소리] (해령) 안녕하십니까? | Xin chào! |
[해령의 가쁜 숨소리] (경묵) 구 서리, 너 어떻게 들어왔어? | Thư lại Goo, làm sao cô vào được? |
아, 저 걸어서 들어왔습니다 | À thì, ta đi qua cổng. |
뭐, 문제 있습니까? | Có vấn đề gì sao ạ? |
(시행) 문, '문제 있습니까?' | Hả? "Có vấn đề gì sao" ư? |
신입이 묘시 반 각 넘어서 설렁설렁 기어들어 오면서 | Cô là người mới. Đã quá giờ Mão rồi mà cô vẫn ung dung bước vào |
'문제 있습니까?' | Cô là người mới. Đã quá giờ Mão rồi mà cô vẫn ung dung bước vào và hỏi như vậy ư? |
- (해령) 죄송합니다 - (시행) 됐고! | - Xin thứ lỗi. - Bỏ đi! |
(시행) 빨리 가서 서고 청소나 해 | - Đi dọn dẹp thư viện đi. - Vâng. |
(해령) 예 | - Đi dọn dẹp thư viện đi. - Vâng. |
(경묵) 아, 대체 어떻게... | Sao nàng ta vào được? |
내가 목에 칼을 대서라도 들여보내지 말라고 그랬는데 | Ta dặn là không cho nàng ta vào kể cả phải có lấy dao kề cổ mà. |
(시행) 쯧, 사내 자슥이 비겁하게 뒷구녕으로 수작이나 부리고 | Ngài là bậc nam nhi. Sao có thể bày mưu hèn kế bẩn với một nữ nhi như vậy? |
그러니까 네가 아직도 8품인 거야, 이 팔푼아! | Sao có thể bày mưu hèn kế bẩn với một nữ nhi như vậy? Vậy nên chúng ta mới gọi ngài là đồ tối dạ đấy! Thật tối dạ! |
- 아, 팔푼... - (시행) 뭐? | Hả? "Tối dạ" sao? - Sao? - Đừng gọi như vậy! |
아, 팔푼이라고 하지 마십시오 | - Sao? - Đừng gọi như vậy! |
[경쾌한 음악] [서고 안이 분주하다] | |
- (해령) 죄송합니다 - (아란) 어? | - Trời ơi, Học đồ Goo! - Ta xin lỗi. Ta tới hơi muộn. |
- (해령) 제가 좀 늦었습니다 - (아란) 구 권지님! | - Trời ơi, Học đồ Goo! - Ta xin lỗi. Ta tới hơi muộn. |
(은임) 오늘 못 오시는 줄 알았습니다 | Ta tưởng hôm nay cô không đến chứ. |
몸은 괜찮으세요? | Cô có ổn không? |
아, 머리가 조금 깨질 거 같기는 한데 | Ta hơi đau đầu, |
뭐, 이 정도는 괜찮습니다 | nhưng vẫn ổn thôi. |
[권지들의 옅은 웃음] (은임) 이건 우리 주세요 | Để chúng ta đỡ cho. |
아, 구 권지님이 그 한 몸 바쳐서 우리를 구해 주셨는데 | Cô đã hy sinh để giúp chúng ta. |
이렇게라도 갚아야지요 | Đây là điều tối thiểu rồi. |
[은임과 해령의 웃음] (아란) 맞아요 | Đúng đấy. Cô đã cứu chúng ta. |
구 권지님은 우리 은인이십니다 [해령의 민망한 웃음] | Đúng đấy. Cô đã cứu chúng ta. |
오늘은 눈치껏 쉬세요 | Hôm nay cô nên nghỉ ngơi đi. |
아유, 뭘 또 은인이라고까지 하십니까 | Thật ngại quá. |
저, 그럼 저는 저기 앉아서 잠깐 눈 좀 붙이겠습니다 | Vậy ta sẽ ngồi ngủ một chút ở đây vậy. |
- (은임) 네, 네 - (아란) 빨리 가세요 | - Vâng. - Ngủ đi. |
(사희) 구 권지님 | Học đồ Goo. |
(사희) 어제 절 도와주신 것 말입니다 | Về việc cô giúp ta đêm qua... |
아... | |
아유, 고맙다는 말은 됐습니다 | Không cần phải cảm ơn ta đâu. |
이, 같은 권지 신세에 서로 돕고 돕는 거 아니겠습니까? | Chúng ta là cộng sự nên phải giúp nhau chứ. |
[한숨] | |
불쾌했습니다 | Thế thật khó chịu. |
- (해령) 예? - 구 권지가 그리 나서지 않아도 | - Sao cơ? - Ta không cần cô giúp. |
제 일은 제가 알아서 합니다 | Ta có thể tự lo cho bản thân. |
원치 않는 도움은 | Ta không muốn nhận |
받고 싶지도 주고 싶지도 않습니다 | hoặc cho đi sự giúp đỡ ngoài ý muốn. |
그러니 다음부터는 | Hãy đặt mình vào địa vị người khác trước khi hành xử. |
다른 사람 입장도 생각해 가며 행동하십시오 | Hãy đặt mình vào địa vị người khác trước khi hành xử. |
이건 구 권지를 위한 충고이기도 합니다 | Hãy đặt mình vào địa vị người khác trước khi hành xử. Đó là lời khuyên ta dành cho cô. |
예 | Vâng, ta hiểu ý của cô rồi. |
송 권지 말 뜻 알겠습니다 | Vâng, ta hiểu ý của cô rồi. |
[옅은 한숨] | |
[아란이 소곤거린다] [은임의 옅은 웃음] | |
(최 상궁) 자네들이 예문관 여사들인가? | Các cô là nhà sử học à? |
(아란) 예 | Vâng. Và... |
한데 | Vâng. Và... |
누구세요? | - Cô là ai ạ? - Đây là Thượng cung Choe. |
(상궁) 대비전 최 상궁 마마님이시다 | - Cô là ai ạ? - Đây là Thượng cung Choe. |
예를 갖춰라 | Hành lễ đi. |
(최 상궁) 따라들 오시게 | Đi theo ta. |
(은임) 아니, 어딜 가시는지 말씀을 해 주... | Cô cần nói xem cô đang dẫn chúng ta... |
(최 상궁) 따라오래도! | Ta bảo là đi theo ta! |
(대비 임씨) 귀한 손님들께만 대접하는 죽로차일세 | Đó là trúc lộ trà, ta chỉ mời khách đặc biệt thôi. |
천천히들 드시게 | Uống chậm và thưởng trà đi. |
(대비 임씨) 그래, 궐 생활은 어떠하고? | Sao? Các cô có thích làm việc trong cung không? |
(해령) 아... | |
[은임의 머뭇거리는 신음] | |
(은임) 소, 소신들은 그저... | Chúng thần... |
하늘 같으신 주상 전하를 | rất vinh hạnh và biết ơn vì được |
보필할 수 있다는 것만으로도 | rất vinh hạnh và biết ơn vì được |
성은이 망극하고, 또... | giúp đỡ Bệ hạ và... |
[대비 임씨의 웃음] | |
미안하네 | Xin thứ lỗi. |
어려운 것을 물은 내 잘못이네 | Ta hỏi câu đó làm các cô thấy khó xử quá. |
(대비 임씨) 내 궐에서만 반백 년이네 | Ta đã sống trong cung gần 50 năm rồi. |
어찌 자네들 사정을 모르겠는가? | Ta hiểu cảm giác lúc này của các cô. |
무엇 하나 녹록한 것도 없고 | Chắc chắn không gì là dễ dàng, và có lẽ mọi người |
녹록한 이도 없겠지 | cũng khiến các cô thấy áp lực. |
씁, 듣자 하니 | Nghe nói... |
예문관이 그... | các vị quan ở Nghệ Văn Quán |
신참들에게 아주 짓궂다지? | thường bắt nạt người mới. |
- (해령) 아닙니다 - (은임) 아닙니다 | - Không ạ. - Không ạ. |
(아란) 네 | Vâng. |
[아란의 놀란 숨소리] | |
아니요 [아란의 당황한 신음] | Ý thần là không! |
못 할 말도 아닐세 | Không sao. Cứ thành thật với ta. |
(대비 임씨) 조선은 정도를 걷지 않는 이에게는 | Joseon là một nơi vô cùng khắc nghiệt với những ai |
한없이 매정한 곳이니 | Joseon là một nơi vô cùng khắc nghiệt với những ai dám ra khỏi lối mòn. |
(대비 임씨) 하물며 여인의 몸으로 관직에 오른 자네들에게야 | Ta chắc rằng nó còn khó khăn hơn cho các cô, những nữ nhân được vào làm quan trong triều. |
오죽하겠는가? | những nữ nhân được vào làm quan trong triều. |
[잔잔한 음악] | |
하나 누가 뭐래도 자네들은 | Nhưng các cô là nhà sử học của đất nước, |
사필을 잡은 사관일세 | dù người ta có nói gì đi nữa. |
주상을 보필하는 것이 아니라 | Các cô không ở đây để giúp Bệ hạ. |
이 나라 백성들을 보살핀다는 생각으로 힘써 주시게 | Xin hãy nghĩ rằng các cô ở đây để lo cho nhân dân và làm hết sức mình. |
나도 도울 일이 있다면 | Nếu có thể giúp gì, |
기쁜 마음으로 도울 터이니 | ta sẽ luôn sẵn sàng. |
황송하옵니다, 대비마마 | Chúng thần xin cảm tạ Nương nương. |
(권지들) 황송하옵니다 | - Xin cảm tạ. - Xin cảm tạ. |
(은임) 이래서 사람은 마음을 곱게 써야 한다 | Có lẽ vì vậy nên người ta mới nói nhân từ là đức tính vĩ đại nhất. |
뭐, 그러나 봅니다 | Có lẽ vì vậy nên người ta mới nói nhân từ là đức tính vĩ đại nhất. |
대비마마는 표정도 온화하시고 | Đại phi thật nhân từ và hòa nhã. |
말투도 우아하시고 | Người ăn nói cũng rất mực nhã nhặn. |
[감탄하며] 세상에, 세상에 그리 고울 수가 없는데 | Ôi trời, người thật đẹp. |
아, 우리 예문관 개나리들은 | Trái lại, các vị quan ở Nghệ Văn Quán |
마음이 개떡 같으니 얼굴도 | Trái lại, các vị quan ở Nghệ Văn Quán xấu người nên xấu cả nết. |
개떡 같지 않습니까? [아란과 해령의 웃음] | xấu người nên xấu cả nết. |
(생각시) 여사님들 | Các cô! |
[긴박한 음악] | |
[문이 덜그럭 잠긴다] | |
(은임) 어, 무슨 일이십니까? | Có chuyện gì vậy ạ? |
[권지들의 당황한 신음] 어, 왜 이러세요? 놓으십시오 | Sao các người lại làm vậy? |
(아란) 아, 놓으세요 | - Bỏ ra! Bỏ ta ra! - Có chuyện gì vậy? |
지금 이게 뭐 하는 짓입니까? | - Bỏ ra! Bỏ ta ra! - Có chuyện gì vậy? |
(최 상궁) 내 오늘 네년들에게 | Ta sẽ dạy các ngươi một bài học! |
내명부의 법도를 가르쳐 주마 | Các ngươi phải học phép tắc của Nội mệnh phụ. |
(시행) 홍문관도 아니라고? | - Không phải Hoằng Văn Quán sao? - Vâng. Vì hỏi nên ta đã bị quở trách. |
(장군) 예, 아, 괜히 물어봤다가 핀잔만 들었습니다 | - Không phải Hoằng Văn Quán sao? - Vâng. Vì hỏi nên ta đã bị quở trách. |
자기네가 계집들 데려다 뭐에 쓰냐고요 | Họ nói nữ nhân không có giá trị gì với họ. |
(경묵) 아, 제가 말했잖습니까? | Đã bảo rồi. |
아, 이것들 어디서 농땡이 치고 있는 거라니까요? | Chắc họ đang chơi bời ở đâu đó rồi. |
면신례도 치렀겠다 이제 자기들 세상이라 이거죠 | Lễ nhập môn đã kết thúc, nên giờ họ chẳng sợ gì nữa. |
아, 나, 이것들이... [치국의 다급한 신음] | nên giờ họ chẳng sợ gì nữa. Trời, mấy cô ả này... |
- (치국) 봉교님 - (홍익) 봉교님 | - Đại nhân! - Đại nhân, chuyện lớn rồi! |
- (치국) 봉교님, 큰일 났습니다 - (홍익) 봉교님, 큰일 났습니다 | - Đại nhân! - Đại nhân, chuyện lớn rồi! Có chuyện lớn rồi. |
[홍익과 치국의 가쁜 숨소리] | |
(홍익) 아, 이거... | |
[권지들의 힘겨운 숨소리] | |
[해령의 가쁜 숨소리] | |
[인두가 지글거린다] | |
(최 상궁) 명심하거라 | Nhớ lời ta đấy. |
함부로 입을 놀리는 계집은 입이 지져지고 | Nhớ lời ta đấy. Nếu miệng mồm dám khinh suất, ta sẽ đốt cho bỏng. |
물건을 훔치는 계집은 손이 잘리고 | Nếu tay dám trộm cướp, ta sẽ chặt cho đứt. |
정절을 지키지 못한 계집은 | Nếu trinh tiết dám không vẹn toàn, |
목이 날아간다 | ta sẽ chém bay đầu. |
너희들이 보고 듣는 그 어떤 것도 기억해서는 안 되느니라 | ta sẽ chém bay đầu. Không được nhớ những gì mắt thấy tai nghe. |
너희에게는 눈도 귀도 마음도 없음을 명심하고 | Tại đây vô ảnh, vô thanh và vô trí. Đừng bao giờ quên. |
그저 숨죽여서 계집답게 상전의 명을 따르며 지내면 된다 | Chỉ cần giữ kẽ và làm một nữ nhân. Chỉ cần tuân theo mệnh lệnh. |
알겠느냐? | Hiểu chưa? |
왜 아무도 대답을 하지 않는 게야? | Sao không ai trả lời? |
알겠냐고 묻질 않느냐! | Ta hỏi các ngươi hiểu chưa! |
저희가 왜 그래야 합니까? | Tại sao phải làm như vậy? |
저희는 사관입니다 | Chúng ta là nhà sử học. |
한데 어찌하여 내명부의 법도를 따라야 하냐는 말입니다 | Sao chúng ta phải tuân theo phép tắc của Nội mệnh phụ? |
맹랑하기 짝이 없는 계집이로구나 | Ngươi đúng là một ả không biết điều. |
(최 상궁) 과거를 좀 쳤다 하여 사내라도 된 것 같으냐? | Đỗ một bài thi không có nghĩa ngươi được đối xử như nam nhân. |
관복을 입었다 하여 네년이 정녕 관원이 됐다 생각하느냐? | Ngươi nghĩ mặc bộ chế phục đó khiến ngươi thành quan chức ư? |
계집이라면 | Tất cả các nữ nhân đều là tì thiếp của Bệ hạ |
누구나 궐에 들어온 그 순간부터 전하의 여인이 되고 | Tất cả các nữ nhân đều là tì thiếp của Bệ hạ một khi họ tiến cung. |
내명부의 법도에 따라 살다가 내명부의 법도에 따라 죽는 것이야 | Họ phải tuân theo phép tắc cho tới lúc lìa đời. |
그래도 네년의 주제를 모르겠다면 | Nếu ngươi không biết vị trí của mình, |
영영 잊지 못하도록 해 주마 | ta sẽ khiến ngươi phải khắc cốt ghi tâm cả đời. |
[위태로운 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
(우원) 지금 뭐 하시는 겁니까! | Cô đang làm gì vậy? |
예문관 권지들입니다 | Họ là người của Nghệ Văn Quán. |
여기서 지금 최 상궁님과 함께 있을 이유 없습니다 | Không việc gì họ phải ở đây với cô. |
내명부의 일일세, 물러나게! | Đây là việc của Nội mệnh phụ. Đừng xen vào! |
관원을 데려다 겁박하는 것이 | Cô đang đe dọa quan chức! |
언제부터 내명부의 일이었습니까? | Từ khi nào đó là việc của Nội mệnh phụ vậy? |
(최 상궁) 뭬야? | Từ khi nào đó là việc của Nội mệnh phụ vậy? Ngài vừa nói gì cơ? |
- 데리고 나가 - (최 상궁) 민 봉교! | - Đưa họ đi. - Đại nhân Min! |
- 얼른! - (시행) 빨리 데리고 나가! | - Mau lên! - Đưa họ đi! |
(치국) 아니, 저게 그 말로만 듣던 쥐부리글려입니까? | Đó là lễ nhập môn của Nội mệnh phụ |
내명부 신고식? | mà người ta đồn đoán ư? |
(장군) 내가 괜히 궁녀들 조심하라고 했겠냐? | Vậy nên ta mới dặn ngài tránh xa các cung nữ ra. |
내명부에 찍히면 뼈도 못 추리니까 | Một khi phạm đến họ là ngài đi đời. |
웬만하면 눈 마주치지 말고 말도 걸지 말고, 알았어? | Một khi phạm đến họ là ngài đi đời. Nên tránh nhìn vào mắt họ. Đừng nói chuyện với họ, nghe không? |
(해령) 저기 | Thưa đại nhân, để đại nhân Min ở đó một mình có ổn không? |
민 봉교님은 저렇게 혼자 두고 와도 괜찮습니까? | Thưa đại nhân, để đại nhân Min ở đó một mình có ổn không? |
[시행의 한숨] | |
(시행) 야, 네가 지금 | Này. Sao phải lo lắng cho công tử nhà Tả nghị chính... |
좌의정 아들 걱정할 처지야? | Sao phải lo lắng cho công tử nhà Tả nghị chính... |
제 앞가림도 제대로 못 하는 주제에? | khi bản thân cô còn chưa lo được? |
아, 거기가 어디라고 졸졸 따라가냐고 | Sao lúc đầu còn đi theo nàng ta? |
하다못해 우리 집 개도 낯선 사람 안 따라가는데 | Đến con chó nhà ta còn không theo người lạ. |
(은임) 저희도 몰랐습니다 | Bọn ta không biết. |
처음에는 대비전에서 찾으신다기에... | Bọn ta không biết. Họ bảo rằng Đại phi cho gọi bọn ta... |
(시행) 모르고 간 게 더 잘못이다, 어? | Họ bảo rằng Đại phi cho gọi bọn ta... Việc không biết là lỗi của các cô! |
아무리 대비마마라 그래도 | Đến Đại phi cũng phải tuân theo quy định |
관원을 부를 때는 적법한 절차가 있고 원칙이 있는 거 몰라? | Đến Đại phi cũng phải tuân theo quy định nếu muốn triệu tập quan chức chúng ta. |
특히나 사관은 | nếu muốn triệu tập quan chức chúng ta. Nhất là khi nhà sử học chúng ta phải hoàn thành công việc, |
저승사자가 와서 데리고 가려고 해도 | Nhất là khi nhà sử học chúng ta phải hoàn thành công việc, |
하던 업무 다 마치고 | kiểm tra những việc còn phải làm |
남은 입시는 언제인지 확인하고 | và báo cáo mọi việc |
예문관에 보고까지 다 하고 나서야 | trước khi đi bất kỳ đâu, kể cả khi cái chết |
죽든지 말든지 하는 거라고 이 덜떨어진 것들아 | đang cận kề. Nếu chưa xong thì đến cả chết cũng không được, đồ ngốc. |
(아란) 그걸 저희가 어찌 압니까? | Làm sao bọn ta biết được? |
뭘 알려 주셨어야 알죠 | Bọn ta không biết là vì ngài không dạy. |
뭘 알려 주셨어야! | - Không dạy một cái gì cả! - Học đồ Heo. |
- (은임) 허 권지... - (아란) 그렇잖습니까? | - Không dạy một cái gì cả! - Học đồ Heo. Đúng vậy. |
(아란) 봉교님이 저희한테 뭘 가르쳐 주셨는데요? | Ngài đã dạy bọn ta được những gì? |
다른 선진님들은 | Những vị khác đã dạy được những gì? |
[울먹이며] 또 뭘 가르쳐 주셨는데요? | Những vị khác đã dạy được những gì? |
뭘 보고 배우려고 해도 | Bọn ta không thể học việc |
아무것도 가르쳐 주질 않는데 | vì các ngài chẳng dạy gì hết! |
대체 저희더러 어떻게 알아서 알고 | Sao ngài nghĩ bọn ta có thể tự tìm hiểu |
알아서 처신하라는 말씀이십니까? | và giải quyết tình huống như vậy được? |
저희 오늘 이런 꼴 당한 거 | Tất cả đều phải chịu trách nhiệm |
선진님들 책임도 있습니다 | vì những gì bọn ta phải chịu đựng hôm nay. |
예문관에서 저희를 | Nếu các ngài không nhục mạ |
서리라 부르면서 무시하지만 않았어도 | bằng cái tên "thư lại" ở Nghệ Văn Quán, |
고작 상궁 나인들이 저희 끌고 가서 | các cung nữ sẽ đâu dám |
궁녀 취급 하지는 못했을 거라고요 | các cung nữ sẽ đâu dám bắt bọn ta và đối xử như đầy tớ vậy. |
(경묵) 야, 데려가서 겁 좀 준 거 가지고 무슨 궁녀 취급? | Này, họ chỉ định dọa các cô chút thôi mà. Đừng nói quá. |
(아란) 저희가 전하의 여인이랍니다 | Họ nói bọn ta là tì thiếp của Bệ hạ. |
전하의 여인이니까 | Và vì vậy họ bảo bọn ta |
내명부 법도나 지키면서 조용히 지내랍니다 | Và vì vậy họ bảo bọn ta phải tuân theo quy tắc của họ và biết nhún nhường. |
보고 들은 것 다 잊고 | Phải quên đi những gì mắt thấy tai nghe. |
상전 말만 따르다 죽으랍니다 | Phải quên đi những gì mắt thấy tai nghe. Phải tuân theo mọi mệnh lệnh cho tới khi chết! |
이래도 궁녀 취급이 아닙니까? | Rõ ràng họ coi bọn ta như đầy tớ! |
이래도! | Có thể nói rằng bọn ta vẫn xứng đáng |
저희가 원칙, 절차 따질 만한 주제가 되냐는 말입니다 | Có thể nói rằng bọn ta vẫn xứng đáng được nói chuyện quy tắc và nghi thức không? |
[서글픈 음악] | |
(해령) 허 권지 | Học đồ Heo. |
(경묵) 저게 어디서 소리를 질러? | Sao nàng ta dám lên giọng với chúng ta? |
야, 당장 안 돌아와, 씨! | Này, quay lại đây ngay! |
(홍익) 양 봉교님, 신경 쓰지 마십시오 | Xin ngài đừng lo lắng. Nàng ta chỉ... |
쟤가 괜히 화풀이하느라... | Xin ngài đừng lo lắng. Nàng ta chỉ... |
틀린 말도 | Nhưng thưa đại nhân, nàng ấy nói không sai. |
아니잖습니까? | Nhưng thưa đại nhân, nàng ấy nói không sai. |
[아란이 서럽게 흐느낀다] | |
(아란) 제가 이딴 취급 받을 줄 알았으면 | Nếu ta biết ta sẽ bị đối xử như vậy, |
별시는 치르지도 않았습니다 | ta sẽ không bao giờ đi thi. |
아, 대체 우리가 뭘 그리 잘못했다고 | ta sẽ không bao giờ đi thi. Chúng ta đã làm gì sai chứ? |
다들 못 잡아먹어서 안달이냐고요 | Tại sao mọi người lại độc ác với chúng ta thế? |
뭘 그리 잘못했다고 | Chúng ta đã làm gì sai chứ? |
[해령의 안타까운 숨소리] | |
잘하셨습니다 | Mừng là cô đã nói ra. |
정말 잘하셨습니다 | Ta rất tự hào về cô. |
[등을 토닥인다] | |
(경묵) 아무리 똥오줌을 못 가려도 품계는 가려야지 | Dù họ có không biết gì, ít nhất cũng phải biết địa vị của mình chứ. |
어디서 권지 찌꺼기들이, 씨... | Sao làm học đồ mà lại ăn nói như vậy? |
[큰 목소리로] 아휴, 씨! | Thật không tin được! |
[경묵이 책장을 휙휙 넘긴다] | Thật không tin được! |
[경묵이 책상을 쾅 친다] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
너는 또 왜? | Giờ sao? |
저 아이들 | Từ mai ta sẽ hướng dẫn họ. |
내일부터 제가 가르치겠습니다 | Từ mai ta sẽ hướng dẫn họ. |
(경묵) [책상을 탁 치며] 민 봉교! | Từ mai ta sẽ hướng dẫn họ. Đại nhân Min! |
- (홍익) 민 봉교님 - (장군) 민 봉교님 | - Đại nhân Min! - Đại nhân Min! |
(시행) 한번 해 봐, 그럼 | Được, cứ thử đi. |
아이, 뭐라도 가르쳐 놔야 부려 먹든 굴려 먹든 할 거 아니야? | Ta cần dạy họ gì đó để giao việc cho họ chứ. |
난 신경 안 쓸 거니까 민 봉교가 알아서 해 | Giao cả cho ngài, đại nhân Min. |
네 | Vâng. |
(경묵) 양 봉교님 | Thưa đại nhân. Khi ta mới làm ở đây, |
저 들어왔을 땐 석 달 동안 붓 한번 못 쥐게 하시더니 | Thưa đại nhân. Khi ta mới làm ở đây, ba tháng liền ta còn chẳng được cầm bút. |
왜 저 계집들한테는 이리 관대하십니까? | ba tháng liền ta còn chẳng được cầm bút. Sao ngài lại đặc cách cho họ? |
(홍익) 맞습니다 | Đúng. Ngài nói ta phải vượt 1.000 chướng ngại |
저한테는 천 번을 흔들려야 사관이 된다면서 | Đúng. Ngài nói ta phải vượt 1.000 chướng ngại để được làm nhà sử học. Ngài nói ta phải chuẩn bị cho 1.000 ngày bị mắng nhiếc. |
천 일 동안 욕먹을 준비 하라고 했잖습니까? | Ngài nói ta phải chuẩn bị cho 1.000 ngày bị mắng nhiếc. |
근데 그게 아직 500일이나 남았는데... | - Ta vẫn còn 500 ngày... - Trời, các ngài nói nhiều quá. |
거, 참 시끄럽게 하네, 어? | - Ta vẫn còn 500 ngày... - Trời, các ngài nói nhiều quá. |
아, 그대들은 일 안 해요? | Chẳng phải có việc để làm sao? |
여유가 막 넘쳐서 강물 되어 흐르네? | Có quá nhiều thời gian rảnh à? |
[경묵의 못마땅한 한숨] | |
[어두운 음악] | |
[방울이 짤랑거린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[방울이 요란하게 짤랑거린다] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[다급한 신음] | |
(재경) 좌상 대감 | Thưa Tả nghị chính. |
자네가 이런 곳에 살고 있었군 | Vậy đây là dinh thự của ngài. |
사헌부 장령의 자리를 제안한 지 수일이 지났네 | Đã lâu kể từ khi ta đề bạt chức Chưởng lệnh cho ngài. |
여태 받아들이지 않는 연유가 무언가? | Vì sao ngài vẫn chưa chấp thuận? |
백관을 감찰하는 직책 아닙니까? | Vì sao ngài vẫn chưa chấp thuận? Đó là vị trí chịu trách nhiệm giám sát các quan. |
제 것이 아니라 생각했을 뿐입니다 | Ta nghĩ ta không hợp với vị trí đó. |
남들 뒤나 캐고 다니며 | "Ta không ưa việc đào bới vết nhơ của kẻ khác |
명줄을 쥐고 흔드는 게 거북하다 | "Ta không ưa việc đào bới vết nhơ của kẻ khác và dùng thứ đó để đe dọa mạng sống của họ." |
그리 들리는군 | Nghe giống như vậy đấy. |
내가 구 교리를 왜 아끼는지 아나? | Ngài biết vì sao ta rất quý ngài không? |
자네 밑바닥을 봤기 때문이야 | Vì ta đã thấy ngài khi ngài chạm đáy. |
어디까지 갈 수 있는 위인인지 | Ta đã tận mắt chứng kiến |
내 두 눈으로 직접 봤기 때문에 | Ta đã tận mắt chứng kiến năng lực của ngài. |
[의미심장한 음악] | |
(익평) 하니, 내게 적임자가 아니라는 말은 하지 말게 | Vậy nên đừng nói rằng ngài không hợp với vị trí này. |
누구보다 그 자리에 어울리는 사람임을 알고 있으니 | Ta biết ngài là ứng viên hoàn hảo. |
저를 이리 급히 궐로 불러들이시는 연유가 무업니까? | Tại sao ngài phải thúc giục ta tiến cung? |
'호담선생전'을 인쇄하던 서포를 찾았어 | Ta đã tìm ra tiệm in cuốn Ho Dam Kí Sự. |
마지막 한 놈이 잡히기 전에 자결을 한 걸 보니 | Kẻ cuối cùng làm việc ở đó đã tự sát trước khi bị bắt. Đại phi hẳn đã nghiêm khắc cảnh cáo họ. |
대비전에서 단단히 겁을 준 모양이야 | Đại phi hẳn đã nghiêm khắc cảnh cáo họ. |
내전에 처박힌 여인들의 솜씨라고 하기엔 | Chẳng phải nó quá tỉ mỉ so với khả năng của một nhóm nữ nhân |
너무 치밀하지 않나? | làm việc trong cung sao? |
- 하면... - (익평) 궐 안팎을 잇는 | - Vậy... - Nghĩa là Đại phi |
대비전의 사람이 있다는 뜻일세 | có kẻ hỗ trợ bên ngoài cung. |
해서, 나도 대비가 모르는 나의 사람이 필요해 | Hơn nữa, ta cần người làm việc cho ta sau lưng Đại phi. Người như ngài. |
자네처럼 | sau lưng Đại phi. Người như ngài. |
장령이 되어 그를 찾아 주게 | Hãy nhận vị trí và tìm ra kẻ đó. |
이건 청이 아니라 | Đây không phải là nhờ vả. Đây là mệnh lệnh. |
명일세 | Đây không phải là nhờ vả. Đây là mệnh lệnh. |
(은임) 오늘은 들어가서 맛있는 것도 먹고 푹 쉬십시오 | Hãy về nhà, ăn ngon ngủ kỹ đi. |
(해령) 기운 내세요, 허 권지 | Vui lên đi Học đồ Heo. |
[아란의 속상한 숨소리] | |
녹서당? | Người ở Nokseodang ư? |
"녹서당" | NOKSEODANG |
[익살스러운 효과음] | |
예? | Sao cơ? |
제가 | Ta phải vào đó ư? Một mình ư? |
저, 저, 저 혼자요? | Ta phải vào đó ư? Một mình ư? |
[익살스러운 효과음] | |
[옅은 한숨] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[긴장한 숨소리] | |
저, 대, 대군마마 | Thưa Điện hạ. |
저를 | Nghe nói ngài cho gọi thần. |
찾으셨다 들었습니다 | Nghe nói ngài cho gọi thần. |
대군마마? | Thưa Điện hạ? |
[문이 달칵 열린다] | Thưa Điện hạ? |
[긴장한 숨소리] | |
마마 | Thưa Điện hạ. |
예문관 권지 구해령 들었습니다 | Đây là Goo Hae Ryung, học đồ ở Nghệ Văn Quán. |
저를 어찌하여 찾으시는지... | Vì sao ngài cho gọi thần? |
(이림) 네 죄를 네가 알렸다 | "Ngươi biết tội của mình mà." |
[익살스러운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
라고 마음으로 말씀하고 계신다 | Thâm tâm Điện hạ nói vậy. |
[익살스러운 음악] | |
마마 | Thưa Điện hạ. |
제가 아침에 녹서당에 들어온 것은... | Thần vào Nokseodang sáng nay vì... "Ngươi đã bất tuân Thánh chỉ." |
(이림) 곧, 어명을 어긴 것이다 | "Ngươi đã bất tuân Thánh chỉ." |
라고 역시 마음으로 말씀하고 계신다 | Một lần nữa, thâm tâm Điện hạ nói vậy đấy. |
[익살스러운 효과음] | |
[당황한 숨소리] | |
마마 | Thưa Điện hạ. |
소신을 용서하여... | - Xin hãy thứ... - Nếu muốn được tha tội... |
(이림) 받고 싶다면 [익살스러운 효과음] | - Xin hãy thứ... - Nếu muốn được tha tội... |
(해령) [작은 소리로] 또 뭐요? | Gì nữa? |
내가 시키는 대로 따르라고 | Điện hạ nói cô phải làm theo lời ta nếu muốn được tha bổng. |
말씀하고 계신다 | Điện hạ nói cô phải làm theo lời ta nếu muốn được tha bổng. |
[흥미진진한 음악] | |
도원 대군께서 | Điện hạ Dowon, |
마음으로 | đã thầm lên tiếng thế đấy. |
[이림이 휘파람을 분다] | |
(이림) 어, 여기 | |
(이림) 그 안쪽도 [해령의 힘겨운 신음] | Đừng quên bên trong nữa. Dọn sạch vào. |
깨끗이 좀 해라, 깨끗이 좀 | Đừng quên bên trong nữa. Dọn sạch vào. |
(해령) 예, 예, 하고 있습니다 | Vâng. Ta đang làm hết mình. |
[감미로운 음악] | |
그, 여기... | Này, chỗ này nữa. |
[해령의 힘겨운 한숨] | |
여기 말고 끝에, 끝에 | Lau chỗ gờ ấy, không phải đây. |
[못마땅한 숨소리] | |
"녹서당" | |
[이림의 힘겨운 신음] | |
[해령의 힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(이림) 얼른 | Nhanh lên. |
[해령의 힘겨운 숨소리] | |
[해령의 힘겨운 신음] | |
- (해령) 아이, 씨... - (이림) 괜찮아? | Ôi không. Nó quý lắm đấy. |
이 귀한 것들을... | Ôi không. Nó quý lắm đấy. |
[해령의 지친 신음] | |
아이, 씨, 조심히 좀... | Cẩn thận vào chứ. |
[해령의 힘겨운 숨소리] | |
(해령) 아휴... | |
(이림) 그, 저쪽, 저쪽 | Này, ở đây. |
저쪽 | Ở chỗ này. |
(해령) 아유, 씨... | |
[해령의 힘주는 신음] [이림의 놀란 신음] | |
[갈퀴가 풍덩 빠진다] | |
[해령의 지친 숨소리] | |
[해령의 헛웃음] | |
[새가 지저귄다] | |
[흥미진진한 음악] [이림의 당황한 신음] | |
(해령) 오, 실수 | Ôi trời, ta xin lỗi. |
아유, 일을 하도 했더니 손에 힘이 빠져서 | Tay ta yếu vì lao lực quá. |
[이림의 못마땅한 신음] | |
그렇다기엔 | Ta không tin. Nó đập ngay vào mặt ta mà. |
너무 정확히 떨어트린 거 같은데? | Ta không tin. Nó đập ngay vào mặt ta mà. |
어, 저, 여긴 다 쓸었습니다 | Ta không tin. Nó đập ngay vào mặt ta mà. Ta đã quét xong cả chỗ này rồi. Ta phải làm gì tiếp. |
이제 또 뭐 어디 하면 됩니까? | Ta đã quét xong cả chỗ này rồi. Ta phải làm gì tiếp. |
[못마땅한 숨소리] | |
응? | |
오늘은 이만 가 보거라 | Hôm nay cô xong rồi. |
- '오늘은'? - (이림) 하면? | - "Hôm nay" ư? - Sao? |
어명을 어겨 놓고 | Cô tưởng sau một ngày là cô được tha |
하루 만에 용서받을 수 있을 줄 알았느냐? | vì đã bất tuân Thánh chỉ sao? |
내일도 오고, 내일모레도 오고 | Cô phải quay lại vào ngày mai, ngày kia, |
또 그다음 날도 여길 와 [해령의 한숨] | Cô phải quay lại vào ngày mai, ngày kia, và cả sau đó nữa. |
이 도원 대군이 널 용서하는 그 날까지 | Hôm nào cô cũng phải quay lại đây |
매일매일 [해령의 한숨] | cho tới khi Vương tử Dowon tha thứ. |
[기가 찬 웃음] | |
선비님 | Đại nhân, hãy thành thật với nhau đi. |
우리 제발 좀 솔직해집시다 | Đại nhân, hãy thành thật với nhau đi. |
어명이니 대군마마니 이런 거 다 핑계고 | Thánh chỉ và Điện hạ chỉ là cái cớ. |
그동안 저한테 화난 거 | Anh đang tận dụng thời cơ để trả đũa ta. |
지금 이때다 싶어 가지고 풀고 계신 거 아닙니까? | Anh đang tận dụng thời cơ để trả đũa ta. |
그리 날 못 믿겠다면 | Nếu không tin, |
가서 대군마마를 불러오고 | ta sẽ vào trong và mời Vương tử Dowon ra. |
[이림의 여유로운 웃음] | ta sẽ vào trong và mời Vương tử Dowon ra. |
[이림의 아파하는 신음] [흥미진진한 음악] | |
[이림의 아파하는 신음] | |
(이림) 무슨 여인이 이렇게... | Sao nữ nhi lại có thể... |
이것도 실수냐? | Sao nữ nhi lại có thể... - Cô lại mắc lỗi à? - Không, ta cố tình đấy. |
아니요, 고의입니다 | - Cô lại mắc lỗi à? - Không, ta cố tình đấy. Ta chỉ muốn nói rằng thế là đủ rồi. |
작작 좀 하시라는 뜻에서 | Ta chỉ muốn nói rằng thế là đủ rồi. |
(이림) '작작'? | Cô nói gì cơ? |
마마께는 제가 성심성의껏 사죄하다 간다고 전해 주십시오 | Hãy nói với Điện hạ rằng ta chân thành ăn năn hối lỗi. |
내일 뵙겠습니다 | Hẹn gặp ngày mai. |
[이림의 못마땅한 신음] | |
[이림의 아파하는 신음] | |
(해령) 아참! | Còn một điều nữa! |
그동안 매화 소설을 욕해서 정말 죄송합니다 | Ta chân thành xin lỗi vì chê bai tiểu thuyết của anh. |
선비님의 깊은 아픔을 미처 몰랐습니다 | Ta không biết về nỗi thống khổ của anh. |
- (이림) '깊은 아픔'? - (해령) 네 | - "Nỗi thống khổ" ư? - Phải. |
그땐 이 사지 멀쩡한 선비님이 | Hồi đó ta thắc mắc vì sao nam nhân tử tế như anh |
염정 소설이나 쓰며 종이를 낭비한다고 생각했거든요 | Hồi đó ta thắc mắc vì sao nam nhân tử tế như anh lại phí giấy viết thứ tiểu thuyết lãng mạn ngu ngốc đó. |
(해령) 한데 이제 보니 | Nhưng giờ ta biết rằng |
아이고, 그렇게라도 남녀의 정을 | anh muốn gián tiếp cảm nhận tình yêu qua tiểu thuyết. |
느껴 보고 싶었던 거구나, 쯧쯧 [익살스러운 효과음] | anh muốn gián tiếp cảm nhận tình yêu qua tiểu thuyết. |
그 마음이 이해가 갑니다 | Giờ ta hiểu rồi. |
사지 멀쩡한 사내가 아니라 | Dù trông anh đúng là đàn ông, nhưng anh |
요 사지만 멀쩡한 사내라서 | đang thiếu phần quan trọng của nam nhân. |
너 지금 그게... | Sao cô dám! |
하면 힘내십시오, 힘! [밝은 음악] | Dù sao thì cũng cố lên. Ta ủng hộ anh. |
(이림) 야, 구해령, 나... [이림의 당황한 신음] | Này, Goo Hae Ryung. Ta... |
야, 구해령! | Goo Hae Ryung! Cô nhầm rồi. |
이건 그냥 아니고... | Goo Hae Ryung! Cô nhầm rồi. |
야, 어쨌든 아니야! | Này! Cô nhầm rồi! Này! |
야! | Này! Cô nhầm rồi! Này! |
[통쾌한 탄성] | |
[해령의 힘주는 신음] | |
- 뭐 하고 계세요? - (해령) 어? | Tiểu thư đang làm gì vậy? |
씁, 드디어 실성하신 거예요? | Cuối cùng người cũng phát điên sao? |
[풋 웃으며] 아니, 그냥 즐거워서 | Cuối cùng người cũng phát điên sao? Không, ta chỉ vui thôi. |
내가 궐에서 재미있는 사람을 만났거든 | Ta đã gặp một người thú vị trong cung. |
[설금의 놀란 신음] [해령의 피곤한 신음] | |
(설금) 사내요, 여인요? | Nam hay nữ vậy? |
- (해령) 뭐? - 아, 사내요, 여인요? | - Hả? - Là nam nhân hay nữ nhân? |
아, 그, 사내는 사내인데... | Thì chắc là nam nhân. |
[익살스러운 효과음] | |
[흥미로운 음악] [해령의 놀라는 신음] | Vậy...người đó có tuấn tú không? |
(설금) 저기, 그, 잘생겼어요? | Vậy...người đó có tuấn tú không? |
[버벅대며] 어떤, 어떤 느낌이에요? | Theo kiểu...kiểu nào? |
막 하얗고 말간 꽃선비? | Da trắng và mịn, như một cậu bé xinh xắn à? |
아니면 다부진 육체 | Hay là vạm vỡ, như người hầu của chúng ta? |
막, 돌쇠파? [설금의 힘주는 신음] | Hay là vạm vỡ, như người hầu của chúng ta? |
뭐? [설금의 신난 웃음] | Sao cơ? |
(설금) 그래, 그래, 뭐 | Thôi, sao cũng được. |
외모는 백번 양보해서 중상위권이다 치고 | Vậy ít nhất người đó có ngoại hình trên mức trung bình. |
키는요? 집안은? 어, 품계는? | Cao bao nhiêu? Từ gia tộc nào? Chức vị là gì và giờ sinh nữa? |
생시는 아세요? [설금의 놀란 신음] | Chức vị là gì và giờ sinh nữa? |
저 궁합 보러 갈까요? | Thử xem hai người có hợp nhau không! |
아, 대체 무슨 소리 하는 거야, 너는? | Cô đang nói vớ vẩn cái gì thế? |
내가 미쳤다고 그 인간이랑... | Sao ta lại yêu anh ta? |
야, 어차피 그 인간은 | Và người này... |
여인을 품을 수가 없는 그런 사내란 말이다 | Đó là kẻ không có khả năng yêu nữ nhân. |
[설금이 폭소한다] | |
(설금) 아이고... | Trời ạ. |
하여간, 요즘 남정네들 | Người đó chỉ rụt rè thôi. Nam nhân bây giờ toàn như vậy. |
내숭은 무슨... | Người đó chỉ rụt rè thôi. Nam nhân bây giờ toàn như vậy. |
[해령의 답답한 한숨] | |
그 말을 믿으세요? | Người tin thật à? |
야, 믿고 안 믿고가 아니라 사실이라니까? | Ta không phải tin cái gì cả. Thật vậy mà. |
(해령) 아, 그러니까, 그, 몸이... | Thế này nhé, thân thể của anh ta |
이제 그, 신체적으로다가 | Thế này nhé, thân thể của anh ta |
이제 여인을 이렇게 저렇게 그게 | về mặt giải phẫu thì không thể yêu nữ nhân, cô biết đấy... |
될 수가 없는 그런... | về mặt giải phẫu thì không thể yêu nữ nhân, cô biết đấy... |
응, 그게 다 내숭이라... | Ta nói rồi. Anh ta chỉ giả vờ... |
[익살스러운 효과음] | |
[설금의 당황한 숨소리] | |
아씨, 그 혹시... | Tiểu thư à, có khi nào... |
[입소리를 쩝 낸다] | |
그러니까, 아예? | Vậy là không có gì cả ư? |
(설금) 요런, 요, 아니, 이렇게 | Tầm này cũng không hả? Thật sao? |
요맨큼도? | Tầm này cũng không hả? Thật sao? |
[기가 찬 웃음] | |
[설금이 입소리를 쩝 낸다] [익살스러운 음악] | |
[해령의 옅은 한숨] | |
[설금의 힘겨운 신음] | |
어디 가, 얘기 듣다 말고? | Cô đi đâu thế? Ta chưa nói xong mà. |
물이 없는 바다를 | Sao có thể gọi đó là biển khi biển không có nước? |
어찌 바다라 하리오? | Sao có thể gọi đó là biển khi biển không có nước? |
사내 아닌 사내 이야기에 | Ta không quan tâm đến người |
저는 관심이 없습니다 | mà không thể được xem là nam nhân. |
야, 그, 나도, 나도 그 사내로서 얘기하는 거 아니야 | Này, ta đâu có nói về anh ta như một nam nhân. |
(해령) 그냥, 그냥 뭐, 있잖아, 좀 | Bọn ta có thể cãi nhau, và anh ta có thể hơi phiền, |
티격태격 재수는 없어도 이제 | Bọn ta có thể cãi nhau, và anh ta có thể hơi phiền, nhưng ta nghĩ ta có thể làm bạn với... |
그냥 좀 친해질 수는 있을 거 같은 그런... | nhưng ta nghĩ ta có thể làm bạn với... |
(설금) 아, 그러니까 | Vâng, thế đấy. Ta không quan tâm người làm bạn với anh ta |
그 양반하고 친구를 해 드시든 | Vâng, thế đấy. Ta không quan tâm người làm bạn với anh ta |
께벗고 목욕을 가시든 | hay cởi đồ và tắm với anh ta. |
저는 아무런 관심이 없다고요 | Ta không có hứng thú. |
으이구 | |
(해령) '으이구'? | Trời ạ. |
[문이 탁 닫힌다] 아유, 진짜, 쯧, 저게 진짜... | Nàng ấy sao vậy nhỉ? |
[옅은 한숨] | |
[새어 나오는 웃음] | |
[설레는 음악] | |
아휴 | |
[풀벌레 울음] | |
[밤새 울음] | |
[어두운 음악] | HO DAM KÍ SỰ |
[사내의 신음] | |
(삼보) 부인! | Mo Hwa! |
[삼보의 반가운 웃음] | |
기별도 없이 어쩐 일이오? | Nàng còn không báo ta biết là nàng sẽ tới! |
잘 지내셨습니까? | Ngài khỏe chứ ạ? |
나야 뭐, 그 날이 그 날이지 | Với ta thì ngày nào cũng vậy. |
부인은? 어, 어디 다친 곳은 없소? | Còn nàng? Nàng có bị thương không? |
아, 그래, 그래, 그래 | À phải rồi. |
아, 이게, 피곤한 사람 붙잡고 내가 괜히 그래... | Chắc nàng mệt rồi. Ta không nên hỏi nhiều. |
일단 그, 잠부터 푹 주무시오, 어? | Trước tiên, nàng nên đi ngủ |
여독도 좀 풀고, 아, 들어가시오 | để lấy lại sức sau chuyến đi. Nàng vào đi. |
예, 그럼 | Vâng, thiếp xin phép. |
[삼보의 웃음] | |
[긴장되는 음악] | |
"호담과 영안 이곳에서 길을 내다" | HO DAM VÀ YEONGAN ĐÂY LÀ NƠI CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH |
[상자를 달칵 닫는다] | |
[홍익의 힘겨운 신음] | |
(은임) 이게 뭡니까? | Đây là cái gì? |
(장군) 양 봉교님이 특별히 지시하신 거다 | Đây là lệnh đặc biệt của đại nhân Yang. |
'예문관 조직도' | Sơ đồ tổ chức của Nghệ Văn Quán. |
(은임) 그러니까 이걸 왜... | Vậy tại sao mọi người lại cho chúng ta? |
(홍익) 왜긴 왜야? | Vậy tại sao mọi người lại cho chúng ta? Cô nghĩ sao? |
너희들이 주제도 모르고 막 덤비니까 | Cả bốn không rõ địa vị của mình và quá hỗn láo, |
서열부터 확실히 하려고 그러시는 거지 | nên ngài ấy muốn các cô biết thứ bậc. |
[홍익의 못마땅한 신음] | |
(장군) 자, 봐 | Nào, nhìn nhé. |
예문관 전임 사관 여덟 명을 두고 | Tám nhà sử học được chỉ định của Nghệ Văn Quán |
한림이라고 하는 건 알지? | Tám nhà sử học được chỉ định của Nghệ Văn Quán được gọi là Hanrim. Biết chưa? |
- (은임) 네 - (해령) 네 | Vâng. |
그중에 가장 서열이 높은 분이 | Phụng giáo Yang Si Haeng có chức vị cao nhất. |
양시행 봉교다 | Phụng giáo Yang Si Haeng có chức vị cao nhất. |
[익살스러운 음악] 왜, 미친놈이 뭐 어쨌는데? | Sao? Tên điên ngu ngốc làm sao? |
그다음이 민우원 봉교님이시다 | Sau đó, là nhà sử học Min U Won. |
너 면신례에서 무엇을 하는지 알고는 있느냐? | Cô có biết lễ nhập môn có những gì không? |
대교 중에서는 손길승 대교님이 현경묵 대교님보다 먼저고 | Trong các Đãi giáo, đại nhân Son Gil Seung có thâm niên hơn Hyeon Gyeong Muk. ĐÃI GIÁO SON GIL SEUNG, 35 TUỔI |
데려가서 겁 좀 준 거 가지고 무슨 궁녀 취급? | Này, họ chỉ định dọa các cô chút thôi mà. |
(아란) 음... | |
같은 품계 사이에도 서열이 있습니까? | Giữa các quan đồng cấp cũng có thứ bậc sao ạ? |
(장군) 당연하지 | Tất nhiên. Thời gian bắt đầu làm việc khác nhau mà. |
들어온 시기가 다른데 | Tất nhiên. Thời gian bắt đầu làm việc khác nhau mà. |
예를 들어서 | Ví dụ, bốn người chúng ta đều là quan chính cửu phẩm. |
여기 이렇게 넷이 다 같이 검열이어도 | Ví dụ, bốn người chúng ta đều là quan chính cửu phẩm. |
나는 얘네 셋한테 | Ta có thể mắng cả ba người này. |
욕을 할 수가 있어 | Ta có thể mắng cả ba người này. |
근데 얘네는 나한테 욕을 하면 안 돼 | Nhưng họ không được làm thế với ta. |
그리고 여기 성서권 검열은 | Và đại nhân Seong Seo Gwon |
안홍익, 김치국 검열한테 | Và đại nhân Seong Seo Gwon có thể mắng đại nhân An Hong Ik và đại nhân Kim Chi Guk. |
욕을 할 수가 있고 | có thể mắng đại nhân An Hong Ik và đại nhân Kim Chi Guk. |
안홍익 검열은 김치국 검열한테 | Đại nhân An Hong Ik có thể mắng đại nhân Kim Chi Guk. |
욕을 할 수가 있고, 김치국 검열은 | Đại nhân An Hong Ik có thể mắng đại nhân Kim Chi Guk. Đại nhân Kim Chi Guk... |
없어 | thì ko có ai cả. Ngài ấy phải chịu thôi. |
그냥 욕받이야 | thì ko có ai cả. Ngài ấy phải chịu thôi. |
(치국) 황 검열님 | Đại nhân Hwang, nhưng ta là tiền bối của họ mà. |
저도 얘네한테는 선진 아닙니까? | Đại nhân Hwang, nhưng ta là tiền bối của họ mà. |
(장군) 야, 아무리 그래도 | Kể cả như thế, thì Thư lại Goo cũng 26 tuổi |
구 서리가 스물여섯이고 | Kể cả như thế, thì Thư lại Goo cũng 26 tuổi còn ngài 19 tuổi. Sao ngài mắng nàng ta được. |
네가 열아홉인데 욕을 하면... | còn ngài 19 tuổi. Sao ngài mắng nàng ta được. |
'장유유서', 인마, '장유유서' | Có biết kính lão đắc thọ không? Kính lão đắc thọ. |
[권지들의 웃음] | Có biết kính lão đắc thọ không? Kính lão đắc thọ. |
(치국) 치... [문이 달칵 열린다] | |
(경묵) 야! | Này! |
이것들을 확, 씨 | Các người tiêu rồi. |
검열이랑 서리가 싹 다 여기 있으면 어떡해? | Sao các quan chính cửu phẩm và thư lại ngồi hết ở đây thế? |
내가 대교가 돼 가지고, 어? | Ta có nên chạy việc vặt như đãi giáo không? |
심부름하러 다녀야겠어? | Ta có nên chạy việc vặt như đãi giáo không? |
시키실 일이 있으십니까? | Ngài cần chúng ta làm gì sao? |
너희는 됐고 | Ngài thì không sao. |
너희 | Bốn người. |
뭐 해? | Làm gì thế? Theo ta. |
따라와 | Làm gì thế? Theo ta. |
(은임) 어? | |
[은임의 작은 탄성] | |
[밝은 음악] | |
[해령의 벅찬 숨소리] | |
[당상관들의 놀란 신음] (당상관1) 아니, 이게 무슨... | Chuyện quái gì... |
예가 어디라고 계집들이 발을 디딘 것이야? | Sao một đám nữ nhân lại vào đây? |
썩 물러가지 못할까? | Cút khỏi đây ngay! |
이곳이 | Đây là |
사관의 자리다 | chỗ của nhà sử học. |
(은임) 민 봉교님, 저희 지금 | Đại nhân Min, ngài cho chúng ta tham gia buổi thiết triều sao? |
지금 입시하는 겁니까? | Đại nhân Min, ngài cho chúng ta tham gia buổi thiết triều sao? |
자리하거라 [권지들의 놀란 숨소리] | Về chỗ của mình đi. |
(당상관2) 민 봉교 | Đại nhân Min. |
자네 이게 지금 무슨 해괴망측한 짓인가? | Ngài nghĩ ngài đang làm cái gì vậy? |
국정을 논하는 곳에 여인이라니? | Nữ nhân không được vào đây. |
대전을 더럽혀도 유분수지 | Sao ngài dám làm ô uế triều đình vậy? |
아니, 이런 고얀 인사를 봤나 | Thật là láo xược. |
어른이 면전에서 말을 하는데! | Ngài dám phớt lờ khi ta nói với ngài ư? |
(당상관1) 그만하시게, 그만, 어 | Đủ rồi. |
[대제학의 못마땅한 헛기침] | |
[대신들의 못마땅한 헛기침] | |
[대신들이 구시렁거린다] | - Trời ạ. - Thật xỉ nhục. |
(부제학) 어허, 이런... | Ôi trời. |
[대신들의 못마땅한 헛기침] | |
[대신들이 구시렁거린다] | - Trời. - Không tin nổi. |
(당상관3) 어디서 눈을 치켜뜨고... | - Chuyện gì thế? - Thật phi lý. |
(김 내관) 세자 저하 납시오 | - Chuyện gì thế? - Thật phi lý. Thế tử Điện hạ đến. |
[엄숙한 음악] | Thế tử Điện hạ đến. |
[이진의 헛기침] | |
[권지들이 사책을 사락 펼친다] | |
[삼보의 옅은 웃음] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
왜 너희들뿐이야? | Sao lại chỉ có các ngươi? |
데려오라는 사람은 어디 가고? | - Người ta cho gọi đâu? - Nàng ta đang dự buổi thiết triều ạ. |
(박 나인) 듣자 하니 대전 입시를 갔다고 합니다 | - Người ta cho gọi đâu? - Nàng ta đang dự buổi thiết triều ạ. |
대전 입시? | "Buổi thiết triều"? |
여사들이 대전 회의에 들었단 말이냐? | Nhà sử học nữ tham gia thiết triều ư? |
(나인들) 예 | - Vâng. - Vâng. |
하이고, 또 민우원 봉교가 또 일냈구먼, 일냈어 | Ôi trời, hẳn là đại nhân Min U Won lại gây rắc rối nữa rồi. |
민우원이라면 | "Min U Won"? Đồng học thuở nhỏ với vương huynh à? |
형님의 예동이던? | "Min U Won"? Đồng học thuở nhỏ với vương huynh à? |
세자 저하 예동 출신인 게 중요한 게 아닙니다요 | Điều đó không quan trọng. |
그 대단한 좌상 아드님인데다가 | Ngài ấy là công tử nhà Tả nghị chính. Ngài ấy tuấn tú và có nhân cách tuyệt vời. |
인물 좋아, 인품 좋아 | Ngài ấy là công tử nhà Tả nghị chính. Ngài ấy tuấn tú và có nhân cách tuyệt vời. |
학문은 또 어찌나 뛰어난지 | Và rất thông minh. |
열다섯에 성균관 입학 | Ngài ấy vào Sungkyunkwan năm 15 tuổi |
열여덟에 장원 급제 | và vào cung năm 18 tuổi. |
남들이 맨발로 달려가는 인생 | Mọi người rất cố gắng để thành công, |
자기 혼자 말 타고 질주한다고 | nhưng ngài ấy dễ dàng có được mọi thứ. |
시기, 질투, 중상모략 | Nên ai cũng ghen tỵ, nói xấu, |
가담항설에 시달리는 위인일진대 | và lam truyền tin đồn mờ ám về ngài ấy. |
딱 하나 | Nhưng ngài ấy |
치명적인 약점이 있지요 | có một yếu điểm chết người. |
사람이 | Ngài ấy |
[댕 울리는 효과음] 돌이야 | giống như một viên đá. |
[혀를 쯧쯧 차며] 융통성이 없어서 돌 | giống như một viên đá. Ngài ấy thiếu linh hoạt và rất lạnh lùng. |
마음이 없어서 돌 | Ngài ấy thiếu linh hoạt và rất lạnh lùng. |
주변 사람들을 아주 그냥 | Ngài ấy có khả năng khiến người khác phát điên. |
[익살스러운 효과음] 돌게 만드는 돌아이라서 돌 | Ngài ấy có khả năng khiến người khác phát điên. |
하면 | Vậy khi Goo Hae Ryung làm việc với một người như vậy... |
그런 자 밑에서 일하는 구해령은 | Vậy khi Goo Hae Ryung làm việc với một người như vậy... |
순탄한 인생이여, 안녕 [익살스러운 음악] | Nàng ta sẽ phải tạm biệt những ngày tháng tươi đẹp. |
(삼보) 쯧쯧, 작별 인사 한 거나 마찬가지입니다 | Đó sẽ là một thế giới đau khổ mới. |
아주 고생길이 훤합니다 | Cuộc sống của nàng ta sẽ đầy gian khổ. |
[삼보의 고소한 신음] | |
그래? 쓰읍... | Thật sao? |
이 부채질은 됐다 | Ngài dừng quạt được rồi. |
[이림의 후련한 신음] | |
(이림) 내 속에서부터, 쓰읍 | Không có nó ta cũng thấy phấn chấn rồi. |
아주아주 상쾌한 바람이 부는구나 | Không có nó ta cũng thấy phấn chấn rồi. |
[이림의 후련한 웃음] | |
[후련한 웃음] | |
[파발꾼이 소리친다] | |
(주서) 저하, 급발이 올라왔사옵니다 | Thưa Điện hạ, ngài có thư khẩn. |
(도승지) 들라 | Cho vào. |
[도승지가 종이를 쓱 꺼낸다] | |
(도승지) 경상도 하동부사가 보낸 장계이옵니다 | Là từ một viên quan tại Hadong, tỉnh Gyeongsang. |
[문이 달칵 닫힌다] 계속된 장마로 강이 범람하여 | Mưa không ngớt đã khiến sông tràn bờ |
침수된 마을이 수십에 달하고 | và làm ngập lụt nhiều ngôi làng. |
물에 빠져 죽거나 | Có vẻ như |
산사태에 파묻혀 죽는 백성들이 | hàng trăm dân làng đã chết đuối |
수백에 달한다고 하옵니다 | hoặc bị chôn vùi do lở đất. |
[대신들의 놀란 숨소리] | |
(이진) 비가 그토록 내리는 동안 | Viên quan đó đã làm gì trong trận mưa không ngớt đó. |
하동부사는 대체 뭘 하고 있었다는 말입니까? | Viên quan đó đã làm gì trong trận mưa không ngớt đó. |
백성들을 대피시키지 않고 | Sao không sơ tán dân làng? |
그것이, 죽은 사람들 대부분이 군역을 피해 | Sao không sơ tán dân làng? Hầu hết người thiệt mạng đều lẩn trốn tại Jirisan |
지리산 계곡에서 숨어 살던 자들이라... | để có thể tránh thuế quân. |
우선 진휼청의 곡식을 풀어 백성들을 위로하라 명하세요 | Cử người an ủi dân qua việc phát lương thực từ Chẩn Tuất Sảnh. |
(이진) 피해를 복구할 때까지는 시일이 걸릴 터이니 | Cần nhiều ngày để khắc phục thiệt hại. |
당분간 백성들에겐 군포를 탕감하겠습니다, 또한... | Họ sẽ không cần nộp thuế trong thời gian đó. - Và... - Không thể làm vậy được ạ. |
(대제학) 아니 되옵니다, 저하 | - Và... - Không thể làm vậy được ạ. |
홍수로 피해를 입었다고는 하나 | Họ đã phải chịu khổ vì lũ lụt, |
군역을 피해 도망간 죄인들이옵니다 | nhưng họ là tội phạm trốn quân dịch. |
국법에 따라 엄히 다스리진 못할망정 | Ngài nên trừng phạt. |
어찌하여 군역을 더 면해 주시겠단 말씀이십니까? | Sao ngài có thể miễn nộp thuế cho họ được? |
하면, 하루아침에 부모 자식을 잃고 갈 곳 없는 백성들에게 | Ngài nói ta phải thu thuế của những người vừa mất đi gia đình |
세금부터 걷으란 얘기입니까? | và không chốn nương thân sao? |
(우의정) 사사로운 감정에 치우치지 마시옵소서, 저하 | Ngài không thể để bị dao động vì cảm xúc cá nhân được. |
애초에 그자들이 변고를 당하게 된 경위가 무엇입니까? | Trước đó, xin ngài nghĩ đến lý do họ bị rơi vào hoàn cảnh đó. |
군포를 내지 않으려 집을 버리고 | Là tự họ chuốc lấy |
위험한 산속에 숨어 살다가 자초한 일이 아닙니까? | vì đã sinh sống trong núi để tránh phải nộp thuế. |
(익평) 저하 | Thưa Điện hạ. |
요즘 들어 양인들이 군포를 내지 않고 도망가는 일이 잦아 | Ngày nay nhiều người chạy trốn để tránh đóng thuế quân. |
각 지방 선혜청들이 어려움을 겪고 있다 하옵니다 | Điều này đã gây rắc rối cho thuế cục ở mỗi địa phương. |
군역은 백성이 따라야 할 가장 중요한 의무요 | Thuế quân là bổn phận quan trọng nhất của người dân nước ta. |
군역을 저버린 자는 나라를 저버린 것과 같으니 | Những người không tuân theo là không trung thành với đất nước. |
이자들을 모두 잡아들여 | Vậy ngài nên bắt tất cả bọn họ |
흐트러진 기강을 바로 세우시옵소서, 저하 | và siết chặt kỷ cương phép nước, thưa Điện hạ. |
(대신들) 바로 세우시옵소서, 저하 | - Xin Điện hạ tiến hành. - Xin Điện hạ tiến hành. |
(대사헌) 명을 거두어 주시옵소서, 저하 | Xin Điện hạ thu hồi mệnh lệnh. |
(대신들) 명을 거두어 주시옵소서, 저하 | - Xin Điện hạ thu hồi mệnh lệnh. - Xin Điện hạ thu hồi mệnh lệnh. |
(대사헌) 명을 거두어 주시옵소서, 저하 | Xin Điện hạ thu hồi mệnh lệnh. |
(대신들) 명을 거두어 주시옵소서, 저하 | - Xin Điện hạ thu hồi mệnh lệnh. - Xin Điện hạ thu hồi mệnh lệnh. |
군역이 백성의 의무라... | Ngài vừa nói thuế quân là bổn phận của người dân nước ta sao? |
하면 경들은 | Thế còn các ngài? |
군역의 의무를 지어 본 적 있습니까? | Các ngài từng nộp thuế chưa? |
[위태로운 음악] | |
경들의 아비는, 경들의 아들들은 | Phụ thân và nhi tử của các ngài thì sao? |
군역의 의무를 지어 본 적 있습니까? | Họ đã từng nộp thuế chưa? |
(대사헌) 저하 | Điện hạ, thuế quân là dành cho nông dân... |
군역은 양민들에게만 주어지는... | Điện hạ, thuế quân là dành cho nông dân... |
(이진) 언제부터요? | Từ khi nào? |
대체 언제부터 군역이 | Từ khi nào việc nộp thuế |
힘없고 가난한 양민들의 몫이 되었냐는 말입니다 | trở thành bổn phận của kẻ nghèo hèn vậy? |
(이진) 조선에 두 차례 전란이 있기 전에는 | Trước khi chiến tranh xảy ra ở Joseon, |
종1품 이하 모든 이가 군포를 냈습니다 | mọi người trong đất nước này đều phải nộp thuế. |
한데 시간이 흐르면서 | Nhưng theo thời gian, quan lại quyền thế ngừng đóng thuế |
힘 있는 관리들이 빠지고 | Nhưng theo thời gian, quan lại quyền thế ngừng đóng thuế rồi đến quý tộc giàu có. |
지방의 양반 토호들이 서원으로 숨어들고 | rồi đến quý tộc giàu có. |
어느새 중인들까지 군포 내기를 거부하니 | Và giờ đây, cả tầng lớp trung lưu cũng làm vậy. |
그 모든 것이 양민들의 몫이 된 거 아닙니까? | Cho nên người nghèo phải chịu toàn bộ trách nhiệm. |
(이진) 백을 가진 사람이 하나를 내어 주는 것과 | Yêu cầu người giàu có nộp một phần tài sản... |
하나를 가진 사람이 하나를 내어 주는 것은 | và yêu cầu một người nghèo nộp một phần tài sản |
그 근본부터가 다릅니다 | và yêu cầu một người nghèo nộp một phần tài sản là hoàn toàn khác nhau. |
한데 이 땅의 모든 부를 독식하고 있는 경들은 | là hoàn toàn khác nhau. Những người đang đứng đây sở hữu gần hết tài sản của đất nước. |
의무를 지기는커녕 그 책임을 양민들에게 미루고 | Nhưng các ngài lại bận rộn đẩy trách nhiệm cho người nghèo |
하나를 가진 사람에게 둘을 내놓으라 요구하니 | và yêu cầu họ nộp nhiều hơn những gì họ có. |
백성들이 집과 고향을 버리고 | Đó là lý do người dân từ bỏ mái nhà |
아무것도 없는 산속으로 숨어드는 겁니다 | và chọn sống trên núi. |
(이진) 그자들이 나라를 저버렸다 하셨습니까? | Các ngài nghĩ họ không tận trung sao? |
그래요, 백성들이 나라를 저버려도 | Dù họ có muốn quay lưng lại với đất nước này, |
나는 백성들을 저버리지 않을 겁니다 | ta cũng sẽ không quay lưng với họ. Đó là điều một đất nước nên làm. |
그게 국가입니다 | ta cũng sẽ không quay lưng với họ. Đó là điều một đất nước nên làm. |
그게 국왕입니다 | Đó là điều một vị vua nên làm. |
[문이 덜컥 열린다] | |
(이태) 건방진 놈 | Tên ngốc kiêu ngạo. |
[문이 끽 닫힌다] | |
(이태) 내 너의 열의를 믿고 국정을 맡겨 놓았더니 | Trẫm để con nhiếp chính vì sự nhiệt huyết của con. |
감히 과인을 지척에 두고 국왕의 도리를 논하고 있는 게냐? | Nhưng con dám nói về bổn phận của vua khi trẫm vẫn còn sống ư? |
아바마마, 소자는... | - Phụ vương, con chỉ... - Trẫm lệnh cho Thế tử rời đi. |
세자는 나가 보거라 | - Phụ vương, con chỉ... - Trẫm lệnh cho Thế tử rời đi. |
[애절한 음악] 아, 아바마마... | Phụ vương... |
(이태) 두 필짜리 군포를 한 필로 줄여 줘도 내지를 못하니, 원... | Ta đã giảm một nửa thuế, mà họ vẫn không thể nộp đủ. |
하동부사는 당장에 파직하고 | Cách chức quan viên tại Hadong. |
경상감사는 관직을 내려놓고 대기토록 하라 | Giám ti của Gyeongsang sẽ bị giáng chức. |
[문이 끽 열린다] | |
(은임) 어휴, 전 정말 숨도 못 쉬는 줄 알았습니다 | Ta thấy trong đó thật ngạt thở. |
[아란의 한숨] 아, 저기 있는 당상관들은 | Chẳng phải người trong đó là những viên quan quyền lực nhất |
최소 정3품 | Chẳng phải người trong đó là những viên quan quyền lực nhất |
조정에서 내로라하는 사람들 아닙니까? | làm việc cho triều đình sao? |
한데 어찌 세자 저하 하는 말끝마다 | Nhưng họ cứ bác bỏ từng lời |
'아니 되옵니다, 아니 되옵니다' | mà Thế tử nói. |
하나같이 다 쌈닭들 같습니다 | Họ như một đám gà chọi ấy. |
(서권) '쌈닭' | "Gà chọi"? |
대간들의 존재 이유를 참으로 명쾌하게 설명하십니다 | Đúng là một cách hay để giải thích mục đích chính của thị tòng. |
'대간'요? | "Thị tòng" ư? |
(서권) 사헌부와 사간원 두 곳의 관원들을 대간이라 일컫습니다 | Dùng để chỉ các vị quan trong Tư Hiến Phủ và Tư Gián Viện. |
맡은 역할은 조금 다르지만 | Vai trò của họ có chút khác nhau. |
어쨌거나 임금의 과오와 독단을 막고 | Nhưng họ đều có bổn phận sửa chữa sai lầm của vua |
간쟁하는 역할을 하거든요 | và ngăn người không hành xử tùy tiện như hôm nay. |
오늘처럼요 | và ngăn người không hành xử tùy tiện như hôm nay. |
독단이 아니었습니다 | Không phải là tùy tiện. |
(해령) 그렇지 않습니까? | Ngài không nghĩ vậy ư? |
저하께서 백성들을 돕고자 하는 것은 독단이 아니라 | Điện hạ muốn giúp đỡ người dân, thế không phải là tùy tiện. |
당연히 해야 할 의무를 행하는 것뿐입니다 | Ngài ấy chỉ làm việc của mình thôi. |
저는 그렇게 생각합니다 | Ta nghĩ như vậy đấy. |
너의 생각은 중요하지 않다 | Ý kiến của cô không quan trọng. |
[잔잔한 음악] | |
사관은 보고 들은 사실을 기록하는 사람이다 | Nhà sử học là người ghi chép những điều mắt thấy tai nghe. |
(우원) 생각을 하면 생각대로 치우치기 마련이고 | Ý kiến cá nhân chỉ khiến cô trở nên thiên vị thôi. |
생각대로 치우쳐 기록하면 | Nếu ghi chép lại suy nghĩ cá nhân, |
그건 역사가 아니라 | thì đó chỉ là nhật ký, không phải là sử ký. |
일기에 불과해 | thì đó chỉ là nhật ký, không phải là sử ký. |
[우의정이 혀를 쯧 찬다] | |
(대제학) 생각할수록 분통이 터집니다 | Càng nghĩ, ta lại càng tức giận. |
저하께서는 입만 열었다 하면 저희 사대부들을 | Thế tử Điện hạ luôn đối xử với chúng ta như thể chúng ta là những kẻ thô lỗ. |
오랑캐 취급이니, 원... | luôn đối xử với chúng ta như thể chúng ta là những kẻ thô lỗ. |
(대사헌) 국본이라 불리니 | Chắc hẳn ngài ấy nghĩ mình là vua |
정녕 이 나라의 뿌리가 자신이라 착각하시는 게지요 | chỉ vì ngài ấy là người thừa kế ngai vàng. |
[비웃으며] 언젠가 깨달으실 겁니다 | Ngài ấy sẽ sớm học được ai mới là người đứng đầu đất nước. |
진정한 국본이 누구인지 | Ngài ấy sẽ sớm học được ai mới là người đứng đầu đất nước. |
(우의정) 그 언젠가가 대체 언제냐는 말입니다 | Chính xác là khi nào chứ? |
요즘 대전 회의만 들어가게 되면 | Mỗi khi ta tham gia thiết triều, |
내가 세자를 마주하고 있는 건지 | ta đều nghĩ liệu ta đang phụng sự Thế tử hay một vị vua bị phế truất... |
폐주를 마주하고 있는 건지 모르겠... | ta đều nghĩ liệu ta đang phụng sự Thế tử hay một vị vua bị phế truất... |
[무거운 음악] | |
[우의정의 헛기침] | |
[예문관 관원들이 폭소한다] | |
이야, 이렇게 못 쓰는 것도 재주다, 재주 | Trời ạ, ta phải kinh ngạc vì mấy ghi chép này quá xấu đấy. |
[홍익의 웃음] | |
(장군) 너희는 왜 글을 쓰랬더니 난을 쳐 왔어? | Các cô được yêu cầu viết chữ, không phải vẽ cây. |
내일부터 도화서로 출근할래? | Các cô nên làm họa sĩ đi. |
입시가 처음이라 그렇죠 | Lần đầu chúng ta vào thiết triều mà. |
뭘 그렇게까지 놀리십니까? | Không cần khó tính thế. |
(서권) 연습 좀 많이 해야겠습니다 | Mọi người cần phải luyện tập thêm. |
[홍익의 웃음] [장군의 헛기침] | Đại nhân Min, đến xem chữ của họ này. |
(홍익) 아, 민 봉교님 | Đại nhân Min, đến xem chữ của họ này. |
여기 와서 얘네 적은 것 좀 보십시오 | Đại nhân Min, đến xem chữ của họ này. |
[홍익의 웃음] | Đại nhân Min, đến xem chữ của họ này. |
[익살스러운 음악] | |
(치국) 봉교님은 그게 읽히십니까? [우원의 한숨] | Ngài đọc được họ viết gì không? |
(우원) 아니 | Không. |
쓰읍, 쉽지 않네 [사희의 한숨] | Không đơn giản. |
한 글자라도 알아볼 줄 알았는데 | Ta nghĩ ít nhất ta có thể nhận ra một chữ. |
쉽지 않아, 어 | Nhưng đúng là không dễ dàng. |
[한림들의 새어 나오는 웃음] | Nhưng đúng là không dễ dàng. |
(우원) 씁, 그래, 입시를 하면서 무엇을 느꼈느냐? | Các cô học được gì trong buổi thiết triều. |
어려웠습니다 | Khó ạ. |
말로 듣고 언문으로 옮기는 것도 시간이 걸리는데 | Đã mất thời gian để ghi điều mọi người nói rồi. |
말씀들은 또 왜 그렇게 빠르신지 | Nhưng họ đều nói rất nhanh. |
(은임) [한숨 쉬며] 저는 도통 누가 누군지 | Nhưng họ đều nói rất nhanh. Ta thấy rất khó khăn vì không biết ai là ai. |
알 수 없어 힘들었습니다 | Ta thấy rất khó khăn vì không biết ai là ai. |
음, 일단 '눈썹이 짙은 관원' | Vị quan có lông mày rậm. |
'머리가 큰 관원' | Vị quan đầu to. Vị quan cổ ngắn. |
'목이 짧은 관원' | Vị quan đầu to. Vị quan cổ ngắn. |
이리 쓰긴 했는데 | Ta đã viết như thế đó. |
선진님들은 그 많은 사람들을 다 어찌 구별하십니까? | Sao mọi người có thể phân biệt được vậy? |
(우원) 방법이 없는 건 아니다 | Có cách chứ. |
(아란) 이게 뭡니까? | Gì đây ạ? |
'용모비록'? | "Dung Mạo Bí Lục"? |
[잔잔한 음악] | |
(아란) 어? | |
- (아란) 이분은 아까... - (서권) 맞습니다 | Người này là... Phải, đó là Tả nghị chính Min Ik Pyeong. |
(서권) 정1품 좌의정 민익평 | Phải, đó là Tả nghị chính Min Ik Pyeong. |
(은임) 어? | |
이건 아까 그 머리가 큰 관원입니다 | Đây là viên quan có đầu to. |
'정7품 승정원 주서 제갈탁' | Jegal Tak, quan thất phẩm Thừa Chính Viện. |
(우원) 그래, 맞다 | Ừ, đúng thế. |
삼정승은 물론 | Không chỉ tam chính thừa, mà các quan lại khác |
사헌부, 사간원의 대간들 | Không chỉ tam chính thừa, mà các quan lại khác của Tư Hiến Phủ, |
우리가 함께 일해야 할 승정원, 춘추관 | Tư Gián Viện, Thừa Chính Viện, Xuân Thu Quán, |
오며 가며 마주칠 홍문관, 경연청 등등 | Hoằng Văn Quán và Kinh Diên Sảnh... |
궐내 각사 주요 인물들의 용모파기와 | Hoằng Văn Quán và Kinh Diên Sảnh... Trong đó ghi lại dung mạo của tất cả các vị quan |
직책이 담긴 사관들의 비기다 | và chức quan của họ cho nhà sử học. |
검열들이 매달 갱신하며 가지고 있다가 | Truyền thống của chúng ta là luôn cập nhật |
후임 사관이 오면 물려주는 것이 전통이니 | và truyền lại cho các nhà sử học mới. |
[한숨] | |
이제 너희가 가질 차례고 | Giờ nó thuộc về các cô. |
하면, 저희를 사관으로 인정해 주시는 겁니까? | Vậy là ngài công nhận bọn ta là nhà sử học? |
(홍익) 야, 김칫국 마시지 마 | Này, đừng có mừng quá sớm. |
손에 물집 한 번 잡혀 본 적 없는 것들이 무슨 사관이라고... | Tay cô còn chưa từng bị phồng rộp. Sao có thể tự nhận là nhà sử học? |
[홍익의 멋쩍은 헛기침] | |
[헛기침] | |
틈틈이 보고 모두 외우도록 해라 | Hãy đọc khi có thể và ghi nhớ hết. |
도움이 될 것이다 | Cuốn sách sẽ có ích. |
(해령) 민 봉교님 | Đại nhân Min. |
감사합니다 | Đa tạ ngài. |
[밝은 음악] | |
(이진) 아이고... | Ôi trời. |
[이진의 지친 신음] | |
(이림) 형님도 그 버릇 좀 고치셔야 됩니다 | Vương huynh nên sửa thói quen đó đi. |
(이진) [한숨 쉬며] 무엇을? | Thói quen nào? |
(이림) 시간 날 때마다 여기를 찾는 버릇요 | Thói quen đến đây bất kỳ khi nào rảnh rỗi. |
그러니 궁인들이 | Đó là lý do mọi người trong cung luôn thì thầm rằng Thế tử... |
뭐, '세자가 세자빈 만나는 걸 싫어한다더라' | Đó là lý do mọi người trong cung luôn thì thầm rằng Thế tử... |
수군거리질 않습니까? | không thích Thế tử phi. |
(이진) 사실인 걸 어쩌란 말이냐? | Nhưng đúng vậy mà. |
세자빈이라고 해 봤자 | Thế tử phi chỉ là gián điệp |
나에게는 | luôn báo cáo mọi điều ta nói và làm |
좌상의 눈이 되고 귀가 되는 그 여식일 뿐인데 | luôn báo cáo mọi điều ta nói và làm cho Tả nghị chính. |
무슨 일 있으십니까? | Huynh đang phiền não gì sao? |
무슨 일 없으십니다 | Ta không phiền não gì hết. |
[이진이 피식 웃는다] | |
무슨 일이 있어도 넌 알려고 하지 마 | Mà cũng đừng tò mò. |
너까지 심란할 필요는 없으니까 | Đệ cũng không cần phải lo âu. |
형님이 아직 저를 잘 모르시나 봅니다 | Đúng là huynh không hiểu đệ lắm. |
(이림) 전 이 평생을 헤아릴 수가 없는 그런 | Đệ đã sống cả đời trong lo âu khó chịu rồi. |
이 심란 속에서 살아온 사람인데요 | trong lo âu khó chịu rồi. |
[이진의 어이없는 웃음] [이림의 옅은 웃음] | |
또 까분다 | Thôi cư xử ngốc nghếch đi. Ta ngủ tí đây. |
난 잠시 눈 좀 붙일 테니까 | Thôi cư xử ngốc nghếch đi. Ta ngủ tí đây. |
한 식경 후에 깨워다오 [이진의 피곤한 신음] | Lát nữa gọi ta dậy nhé. |
예 | Vâng. |
(김 내관) 저하 | Điện hạ. |
홍문관 부제학이옵니다 | Phó đề học của Khuê Chương Các đang ở đây ạ. |
[이진의 헛기침] | QUAN TAM PHẨM THUỘC HOẰNG VĂN QUÁN |
(이진) 어, 들라 하라 | Được. Cho vào. |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
"녹서당" | |
(부제학) 송구하옵니다, 저하 | Xin Điện hạ thứ lỗi. |
사람들의 눈길을 피해야겠기에... | Thần buộc phải gặp ngài một cách kín đáo. |
이해합니다, 무슨 일입니까? | Ta hiểu. Có việc gì mà ngài tới đây? |
이말산 기슭 폐가에서 | Có người bị giết |
살인 사건이 있었습니다 | tại một căn nhà hoang. |
[옅은 한숨] | |
'사내 여섯이 죽고' | Sáu người thiệt mạng |
'하나가 기이한 의술로 살아남았다' | và một người sống sót nhờ y thuật kỳ lạ. |
이 '기이한 의술'이라는 게 뭡니까? | Y thuật kỳ lạ là sao? |
이자들은 폐가에서 또 뭘 하고 있었고요? | Những người này làm gì tại căn nhà hoang đó? |
거기까진 알지 못하오나 | Thần không rõ chi tiết. |
그자가 잠시 의식을 차렸을 때 종사관이 문초를 하였는데 | Nhưng một viên quan đã tra hỏi khi người đó tỉnh lại. |
서책 이름 하나를 댔다고 하옵니다 | Dường như hắn đang nói về một cuốn sách. |
- 금서로군요 - (부제학) 예 | - Hẳn là một cuốn sách bị cấm. - Vâng. |
(이진) 그 서책의 이름이 무엇입니까? | Tên cuốn sách đó là gì? |
(부제학) '호담선생전'이라 하옵니다 | Là Ho Dam Kí Sự. |
[긴장되는 음악] | |
'호담선생전' | "Ho Dam Kí Sự" ư? |
[문이 벌컥 열린다] | |
호담이라 하셨습니까? | Huynh vừa nói "Ho Dam" sao? |
(이조 정랑) 네놈은 대체 일을 어찌 하는 게야? | Ngươi không thể làm việc đàng hoàng à? |
구렁이 새끼도 아니고 | Sao ngươi để lại dấu vết |
왜 지나간 자리에 허물을 벗어 남기냐는 말이야! | như con rắn đang lột da vậy? |
(익평) 귀재야 | Gwi Jae. |
분명 조선에선 볼 수 없는 기이한 의술로 | Ngươi nói hắn ta sống sót nhờ một loại y thuật kỳ lạ không tồn tại ở Joseon à? |
그자가 살아났다 했느냐? | không tồn tại ở Joseon à? |
(귀재) 예, 대감 | Vâng, thưa đại nhân. |
(이조 정랑) 지금 어찌 살아났느냐가 중요한 것이 아닙니다 | Bây giờ không quan trọng việc làm cách nào mà hắn sống sót. |
그놈이 깨어나 무슨 말을 지껄일지 모르니 | Chúng ta không rõ hắn có thể nói cái gì khi còn sống. |
속히 조치를 취해야지요 | Nên phải nhanh chóng ứng phó. |
(우의정) 그래요 | Đúng vậy. Chúng ta không thể để hắn sống được. |
우환을 남겨 둘 필요는 없습니다, 대감 | Đúng vậy. Chúng ta không thể để hắn sống được. |
[긴장되는 음악] | |
(이조 정랑) 아휴, 참 | Trời ạ. |
[깊은 한숨] | |
(홍익) 어허, 이것들 표정 보게나? | Ôi trời, nhìn mặt các cô kìa. |
꼴에 계집이라고 시체 보러 가는 건 무섭나 봐? | Các cô sợ nhìn vào thi thể vì các cô là nữ nhân à? |
(은임) [한숨 쉬며] 죽은 사람보다 야근이 더 무섭습니다 | Ta sợ làm việc quá giờ hơn là mấy cái xác đáng sợ đó. Lẽ ra được về nhà rồi. |
아, 퇴궐할 시간에 갑자기 외사를 나가는 법이 어디 있습니까? | Lẽ ra được về nhà rồi. Tại sao bỗng nhiên phải ra ngoài làm việc chứ? |
(아란) 맞아요 | Tại sao bỗng nhiên phải ra ngoài làm việc chứ? Đúng thế. Ta đã kiệt sức |
가뜩이나 대전 입시 다녀와서 | Đúng thế. Ta đã kiệt sức |
온몸의 정기란 정기는 다 털렸는데 | sau khi tham gia buổi thiết triều rồi. |
[못마땅한 신음] | Trời, không tin nổi chúng ta còn đến xem khám nghiệm tử thi. |
하필 또 시신 검시라니... | Trời, không tin nổi chúng ta còn đến xem khám nghiệm tử thi. |
(시행) 그걸 왜 나한테 따져? 내가 죽였냐? | Sao các cô lại đổ lên đầu ta? Ta đâu có giết họ. |
전국의 살인범들한테 | Ta có nên đi xung quanh |
'아, 오늘은 예문관 서리들이 피곤하니까' | Ta có nên đi xung quanh yêu cầu tất cả sát nhân trên đất nước này |
'사람을 좀 죽이지 말아 주십시오' | không giết ai vì các cô rất mệt mỏi không? |
사정이라도 하고 다녀? | không giết ai vì các cô rất mệt mỏi không? |
시신 검시에 참관하는 것도 엄연히 사관의 업무야 | Việc của nhà sử học là tham gia khám nghiệm tử thi. |
잔말 말고 따라와, 쯧 | Ngừng than thở và đi theo ta. |
해라도 떠 있어야 덜 무서울 거 아니야? | Trời còn sáng thì sẽ đỡ sợ hơn đấy. |
(홍익) 어휴, 이... | |
(검관) 복부 자상 크기는 약 이 촌 | Vết thương trên bụng rộng khoảng hai chon. |
깊이는 [검관의 헛기침] | Và sâu... |
[홍익이 구역질한다] | |
약 오 촌 [문이 달칵 열린다] | khoảng năm chon. |
[다가오는 발걸음] [권지들의 힘겨운 숨소리] | |
(시행) 아직이냐? | Xong chưa vậy? |
- (해령) 저, 그자는 좀 어떻습니까? - (시행) 누구? | - Người đó sao rồi ạ? - Ai cơ? |
그 기이한 의술로 살아났다는 자 말입니다 | Người sống sót nhờ y thuật kỳ lạ đó. |
그, 상처는 직접 보셨습니까? | Ngài thấy vết thương của anh ta không? |
(해령) 그 기이한 의술이라는 게 대체 뭔데요? | Y thuật kỳ lạ đó là gì ạ? |
그걸 네가 알아서 뭐 하게? | Tại sao cô lại muốn biết điều đó? |
그래, 사람을 갖다가 이불 홑청처럼 실로 막 툭툭툭툭툭 꿰매 놨더라 | Cơ thể hắn ta được may lại bằng chỉ như cái chăn ấy. Hài lòng chưa? |
됐냐? [은임의 놀란 숨소리] | Cơ thể hắn ta được may lại bằng chỉ như cái chăn ấy. Hài lòng chưa? |
(은임) 사람을 꿰매 놔요? | Cơ thể được may bằng chỉ sao? |
(시행) 서걱, 서걱, 서걱... [은임의 비명] | |
[홍익이 구역질한다] | |
저, 그 사람 제가 좀 봐도 됩니까? | Ta gặp người đó được không? |
(해령) 아유, 저... | Ôi trời, tại sao ta không được xem? |
아니, 저, 왜, 왜 왜 안 된다는 겁니까? | Ôi trời, tại sao ta không được xem? |
저 진짜 잠깐이면 됩니다 | Không lâu đâu ạ. Chỉ một chút thôi. |
이거 일각도 아니고 딱 반 각만... | Không lâu đâu ạ. Chỉ một chút thôi. |
(시행) 아, 그러니까 그 흉측한 꼴이 왜 보고 싶냐고 | Tại sao cô lại muốn nhìn vết thương gớm ghiếc đó? |
너 무슨 마음의 병 있니? | Đầu óc không bình thường à? |
아이, 흉측한 게 아니라... | Đầu óc không bình thường à? Không phải vì nó gớm ghiếc. |
아무래도 봉합술 같아서 그럽니다 | Vì ta nghĩ anh ta được khâu. |
뭐? | Sao? |
제가 청나라 살 때 들어 본 적 있거든요 | Ta nghe nói về nó khi còn ở xứ Thanh. |
이게 서양에서 쓰는 의술인데 | Chính là y thuật phương tây. |
자상이나 절상을 이렇게 실로 꿰매 놓으면 상처가 낫는다고요 | Chính là y thuật phương tây. Dường như vết thương lành lại khi được khâu bằng chỉ. |
이거 진짜 신기하지 않습니까? | Đúng là kinh ngạc phải không? |
그래서 제가 딱 한 번만 실제로 보고 싶었던 건데 | Nên ta rất muốn nhìn xem. |
저, 그러니까 이렇게 쑥 들어가서 | Ta có thể vào trong và nhìn qua thôi được không? |
빨리 이렇게 삭삭 보고 나오면 안 되겠습니까? | Ta có thể vào trong và nhìn qua thôi được không? |
어, 안 돼 | Không được. Không chỉ Nghĩa Cấm Phủ không cho phép, |
의금부에서 안 된다고 했으니까 안 되고 | Không được. Không chỉ Nghĩa Cấm Phủ không cho phép, |
내가 집에 빨리 가고 싶으니까 또 안 돼 | mà ta cũng muốn nhanh chóng về nhà. |
- 아, 그러면 저만... - (시행) 너 한 마디만 더 하면 | - Vậy cứ để ta... - Một câu nữa thôi, |
(시행) [작은 소리로] 검시소에서 시체들이랑 밤새우게 한다 | ta sẽ khiến cô dành cả đêm với mấy cái xác đấy. |
(해령) 아, 양 봉교님 | Nhưng đại nhân... |
[시행의 놀래는 신음] [권지들의 놀란 신음] | Nhưng đại nhân... |
[권지들의 못마땅한 숨소리] [시행이 괴성을 낸다] | |
[홍익의 한숨] | |
[아란의 못마땅한 한숨] | |
[은임의 옅은 한숨] | |
[해령의 아쉬운 한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
"의금부" | |
[거리가 시끌벅적하다] | |
[아란의 탄성] (은임) 어머, 이거 진짜 예쁘다 | Ôi trời, nhìn này. |
[아란이 말한다] [은임의 호응하는 신음] | - Đẹp quá. - Nhỉ? |
(해령) 저 의금부 좀 다시 가 봐야겠습니다 | Ta cần quay lại Nghĩa Cấm Phủ. |
사책을 놓고 와서요 | Ta quên sachaek ở đó. |
(은임) 예? | - Sao cơ? - Xin phép. |
그럼... | - Sao cơ? - Xin phép. |
구 권지, 지금 손에 들고 있는 게... | Nhưng tay cô đang cầm cái gì vậy? |
사, 사책인데? | Nàng ấy cầm sachaek mà. |
[거리가 시끌벅적하다] | |
[위태로운 음악] | |
[당황한 신음] | |
[이림의 답답한 한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
(귀재) 넌 누구냐? | Ngươi là ai? |
매화? | Maehwa? |
[놀란 신음] | |
나는 | Ta là... |
이 나라 조선의 왕자 | Vương tử Dowon, |
도원 대군이다 | vương tử của Joseon. |
뭐? | Sao? |
진정 | Ngươi thật sự nghĩ... |
나를 벨 수 있겠느냐? | ngươi có thể giết ta sao? |
[흥미진진한 음악] | |
[밝은 음악] | |
(이태) 그 계집이 살아 있다는 뜻인가? | Ngươi nói nàng ta vẫn sống sao? |
어찌 과인의 나라, 과인의 땅에 서래원 역당이! | Sao một kẻ phản bội lại sống được trong đất nước mà ta trị vì? |
(이림) 무슨 내용의 서책인지 알아야겠습니다 | Đệ phải biết cuốn sách viết về cái gì. |
너는 알려고 하지 말거라 | - Đừng tìm hiểu nữa. - Nhưng huynh cũng biết mà. |
형님도 알고 계시지 않습니까? | - Đừng tìm hiểu nữa. - Nhưng huynh cũng biết mà. |
(은임) 명색이 대군인데 | Nếu đó là vương tử, sao vẫn sống trong cung |
왜 그 나이 먹도록 혼인도 못 하고 궐에 붙어살겠습니까? | Nếu đó là vương tử, sao vẫn sống trong cung mà còn không thành thân? |
(해령) 피부도 하얗고 뭐, 보기에 좋기만 합니다 | Da ngài ấy trắng như tuyết và ngài ấy rất tuấn tú. |
(우원) 사관은 사사로이 다른 이들과 연을 쌓으면 안 돼 | Nhà sử học không nên xây dựng quan hệ với người khác. |
훗날 너에게 큰 허물이 되어 돌아갈 수도 있다 | Sau này, điều đó có thể phản tác dụng với cô. |
벗이 될 수도 있겠다고 생각했습니다 | Ta tưởng chúng ta có thể làm bạn. |
(이림) 긴히 할 말이 있는데 | Ta có chuyện cần nói với cô. |
이것도 적을 것이냐? | Cô cũng định ghi lại ư? |
No comments:
Post a Comment