Search This Blog



  별에서 온 그대 9

Vì Sao Đưa Anh Tới 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



미국의 저명한 심리학자 해리 할로는 실험을 했습니다Harry Harlow, nhà tâm lý học Mỹ nổi tiếng, đã có một thử nghiệm.
(민준) 인간과 유전자가 95% 비슷한Khỉ Rhesus có bộ gen 95% tương đồng với con người.
붉은털원숭이 새끼를 어미에게서 떼어 놓고Khỉ Rhesus có bộ gen 95% tương đồng với con người. Ông tách khỉ rehsus con ra khỏi mẹ
두 개의 원숭이 인형이 있는 방에 가둔 겁니다và nhốt chúng trong phòng với hai con khỉ bông.
한 인형은 철망으로 만들어진 몸에Một con làm bằng thép lưới với một bình ti giả treo đằng trước,
젖병을 매달았고Một con làm bằng thép lưới với một bình ti giả treo đằng trước,
다른 인형은 부드러운 천으로 감쌌습니다con kia thì được bao phủ bởi vải bông.
젖병은 매달지 않았죠Không có bình ti giả.
새끼 원숭이는 두 인형 중Các bạn nghĩ khỉ con thích bên nào?
어느 인형을 더 선호했을까요?Các bạn nghĩ khỉ con thích bên nào?
[학생들이 두런거린다]
(학생) 젖병이 있는 인형이요Bên có bình ti giả.
실험 전 예상도Trước khi thử nghiệm,
(민준) 새끼 원숭이가 젖병에 매달린 인형을ông ấy cũng dự đoán là khỉ con sẽ thích bên có bình ti giả hơn.
더 선호할 거라는 것이었습니다ông ấy cũng dự đoán là khỉ con sẽ thích bên có bình ti giả hơn.
하지만 그 예상을 깨고Nhưng trái với dự đoán,
새끼 원숭이는 부드러운 천 원숭이 인형에lũ khỉ con thể hiện sự quyến luyến với con khỉ bọc vải bông hơn.
강한 애착을 보였습니다lũ khỉ con thể hiện sự quyến luyến với con khỉ bọc vải bông hơn.
이를 통해 증명된 것이Thử nghiệm này chứng minh tầm quan trọng của tiếp xúc thân thể.
바로 스킨십의 중요성이죠Thử nghiệm này chứng minh tầm quan trọng của tiếp xúc thân thể.
(송이) 나한테 15초만 줘 봐Cho tôi 15 giây.
(민준) 무슨 15초?Để làm gì?
15초 뒤에도Nếu sau 15 giây,
여전히 내가 도자기, 강아지, 나무면tôi vẫn chỉ là cái bình, con cún, cái cây,
내가 인정할게tôi sẽ thừa nhận mình không quyến rũ.
나 무매력이라는 거tôi sẽ thừa nhận mình không quyến rũ.
[어이없는 신음]Sao cũng được.
[휴대전화 조작음]
(송이) 시작 [휴대전화 조작음]Bắt đầu.
[심전도계 비프음] [심장 박동 효과음]
[부드러운 음악]
(민준) 눈 맞추기 역시Tiếp xúc bằng mắt có thể coi là tiếp xúc thân thể gián tiếp.
간접적인 스킨십이라고 할 수가 있는데Tiếp xúc bằng mắt có thể coi là tiếp xúc thân thể gián tiếp.
사람은 좋아하는 상대와 눈을 맞추면Khi con người tiếp xúc bằng mắt với người mình thích,
뇌 속 신경 물질인 도파민이 나와서não bộ chúng ta tiết ra một chất gọi là "dopamine,"
기쁨이 고조됩니다não bộ chúng ta tiết ra một chất gọi là "dopamine," khiến ta vui vẻ.
[반짝이는 효과음]
[빨라지는 심장 박동 효과음]
(민준) 키스를 하면Khi hôn, nhịp tim chúng ta tăng gấp đôi.
심장 박동 수가 평소의 두 배로 증가하고Khi hôn, nhịp tim chúng ta tăng gấp đôi.
평균 호흡수도 1분 평균 20회 이상으로 증가하며Hô hấp cũng thêm khoảng 20 nhịp thở một phút,
혈압도 순간적으로 치솟습니다huyết áp cũng tạm thời tăng vọt.
때문에 심장이 두근거리고 호흡이 가빠지며Tất cả triệu chứng này khiến tim đập mạnh và nhịp thở tăng.
어지럼증도 느끼게 되어Thậm chí có thể gây choáng,
자기 자신이 사랑에 빠졌다고 착각하기가 쉽죠khiến chúng ta nghĩ mình đang yêu.
하지만 이 모든 것들은Nhưng tất cả chỉ là hiệu ứng của tiếp xúc thân thể
스킨십의 장난질이며Nhưng tất cả chỉ là hiệu ứng của tiếp xúc thân thể
호르몬의 눈속임일 뿐và nội tiết tố đánh lừa ta.
거기에 속아 넘어가선 안 됩니다Ta không nên bị lừa.
[사랑스러운 음악]MỘT GIỜ SAU HÔN
[송이의 뒤척이는 숨소리]MỘT GIỜ SAU HÔN
[심장 박동 효과음] [심전도계 비프음]
[민준의 한숨] [송이의 한숨]
[송이의 헛기침]HAI GIỜ SAU HÔN
(송이) 내가 한 거 아니잖아Có phải mình khơi mào đâu.
그게, 뭐Chuyện đó có thể xảy ra mà. Cả hai đều là người lớn.
그럴 수도 있지Chuyện đó có thể xảy ra mà. Cả hai đều là người lớn.
성인 남녀가Chuyện đó có thể xảy ra mà. Cả hai đều là người lớn.
[송이의 한숨]
[민준의 앓는 숨소리]
[심장 박동 효과음]
[민준의 힘겨운 숨소리]
[송이의 졸린 숨소리]NĂM GIỜ SAU HÔN
(송이) 아, 목말라Mình khát quá.
[민준의 앓는 신음]
[민준의 앓는 숨소리]
도 매니저Này, anh Do.
하, 아니야
도민준 씨?Min-Joon?
[앓는 숨소리]
아픈가?Anh ta ốm à?
[심장 박동 효과음]
하, 하…
하지 마, 만지지 마Đừng. Đừng chạm vào tôi.
뭐라고?Anh nói sao?
[빨라지는 심장 박동 효과음]
[흥미로운 음악]
[민준의 놀란 신음] [펑 터지는 효과음]Tôi đã bảo cô tránh ra!
(민준) 가까이 오지 말라고Tôi đã bảo cô tránh ra!
저리 가Đi đi! Đi!
Đi đi! Đi!
[민준의 앓는 숨소리]
(민준) 절대Đừng để bị đánh lừa.
속으면 안 됩니다Đừng để bị đánh lừa.
심장이 뛰는 것과 사랑에 빠지는 것Chỉ một cảm giác lỗi nhịp trong tim không thể coi
구분해야 합니다là tình yêu.
[활기찬 음악]
[불안한 음악]
(신) 카메라에 찍힌 그 얼굴이 확실한 것 같습니다Tôi chắc chắn trong đoạn video là khuôn mặt đó.
그날 절벽 위에서Khuôn mặt của gã tôi thấy ở bờ vực hôm đó.
제가 본 남자의 얼굴Khuôn mặt của gã tôi thấy ở bờ vực hôm đó.
[수하의 신음]
[신비로운 효과음]
(재경) 도민준이라고 했나?Anh nói tên là Do Min-Joon?
Vâng.
(박 형사) 도민준 씨Do Min-Joon?
영등포에서 나왔습니다Tôi ở sở cảnh sát Yoengdeungpo.
배우 한유라 씨 사망 사건 아시죠?Cậu biết về cái chết của nữ diễn viên Han Yu-ra chứ?
그 사건 관련해서 이것저것 여쭤볼 게 있습니다Tôi có vài câu hỏi cho cậu.
(신) 만약 천송이 손에 USB가 없는 게 확실하다면Nếu Cheon Song-Yi không có chiếc USB đó,
도민준이라는 자에게 넘어갔을 확률이 큽니다rất có thể là Do Min-Joon đang cầm.
[앓는 숨소리]
아니, 근데 저게 나랑 하자마자 몸져눕는 건Anh ta ngã bệnh ngay sau khi hôn mình.
무슨 똥 매너야?Thật bất lịch sự.
내가 꼭 무슨 바이러스덩어리 같잖아Làm mình cảm thấy mình mang cả đống vi-rút.
(송이) 이거 봐Này.
아, 도민준 씨Min-Joon.
도민준 씨Min-Joon.
[무거운 효과음] [긴장되는 음악]
죽었나?Chết rồi à?
[빠른 심장 박동 효과음]
[놀라는 신음]
엄청 빨리 뛰는데?Tim anh ta đập nhanh quá.
심장이 이렇게 빨리 뛰어도 사람이 살 수 있나?Tim đập nhanh thế này sao mà sống được?
[긴장되는 효과음]
엄마야Trời ạ!
괜찮아?Anh không sao chứ?
어떻게 된 줄 알았잖아Tôi tưởng có chuyện rồi.
비켜Đi ra.
(송이) 어
안 되겠어, 응급실 가자Trông tệ lắm. Ta vào cấp cứu đi.
이마에 프라이 해 먹게 생겼어Trán anh có thể rán trứng được.
너무 뜨겁다고Anh đang sốt.
- 빨리 가자 - (민준) 아, 안 가- Đi thôi. - Không đi.
[민준이 부스럭 일어난다] 왜?Sao lại không?
(송이) 아, 왜?Anh làm sao thế? Sao lại không đi?
왜 안 가?Anh làm sao thế? Sao lại không đi?
[앓는 숨소리]
[민준의 힘겨운 숨소리]
(송이) 어, 열이 엄청나게 나고Ừ, họ đang bị sốt cao.
몇 도냐고?Nhiệt độ á?
[생각하는 숨소리]
뭐, 한 50도?Khoảng 50 độ C?
[한숨]
50도에서 사람이 살 수 있냐, 이것아?Đồ ngốc, làm gì có ai sống được với nhiệt độ đó.
제발 좀 상식적인 선에서 대화를 하자Có lý chút đi được không?
(송이) 아무튼 뜨거워 완전 뜨거워Đang bị sốt cao mà. Cao lắm ấy.
이거 어떻게 해야 돼? 병원 가재도 안 간대Mình phải làm gì? Họ không chịu đi viện.
[입바람을 후 분다]
누군데?Mà ai vậy?
그게 그렇게 중요해?Có quan trọng không?
어떻게 해야 되냐고Mình hỏi phải làm gì mà. Cậu biết những việc này vì cậu có cháu.
너 조카 셋이나 키워 봐서 이런 거 잘 안다며?Mình hỏi phải làm gì mà. Cậu biết những việc này vì cậu có cháu.
(홍 사장) 알지, 열날 땐 무조건Dĩ nhiên là mình biết. Cách tốt nhất là…
(송이) 어- Gì? - … cởi bỏ quần áo.
벗겨- Gì? - … cởi bỏ quần áo.
꼭 그래야만 해?Có cần thiết vậy không?
[민준의 앓는 숨소리]
[부드러운 음악]
(홍 사장) 벗겼어?- Cậu cởi đồ chưa? - Vẫn chưa.
아직- Cậu cởi đồ chưa? - Vẫn chưa.
(홍 사장) 홀딱 벗기고Cởi hết quần áo và dùng khăn mát-xa toàn thân,
미지근한 물수건으로 온몸을 마사지해Cởi hết quần áo và dùng khăn mát-xa toàn thân, khăn tẩm nước ấm.
온몸Cái gì? Mát-xa toàn thân á?
마, 마사…Cái gì? Mát-xa toàn thân á?
아, 꼭 그래야만 해?Mình phải làm vậy à?
(홍 사장) 그게 직방이야Đó là cách hạ sốt tốt nhất.
우리 조카들 해 줄 땐 기저귀까지 다 벗겨 놓고 했어Với các cháu mình, mình còn cởi cả bỉm ra cơ.
[앓는 숨소리]
어유, 야, 그럴 상황은 아니야Trời ạ, mình không làm vậy được.
(홍 사장) 그래? 애가 커?Thật à? Người lớn à?
몇 살인데?Bên đó bao nhiêu tuổi?
[민준의 앓는 신음]Bên đó bao nhiêu tuổi?
[앓는 숨소리]
(홍 사장) 잠깐만Đợi đã.
[민준의 앓는 신음]Đợi đã.
야, 방금Này, vừa rồi là tiếng gì vậy?
그거 뭐야?Này, vừa rồi là tiếng gì vậy?
[민준의 앓는 신음]Này, vừa rồi là tiếng gì vậy?
이건 필시 성인 남성의…- Nghe như đàn ông trưởng thành… - Thôi, mình đi đây.
(송이) 아, 일단 끊어- Nghe như đàn ông trưởng thành… - Thôi, mình đi đây.
[휴대전화 조작음]
[민준의 앓는 숨소리]
그래, 사람은 살리고 봐야지Không thể để anh ta chết.
[익살스러운 음악]
뭐 하는 거야, 지금?Giờ cô lại làm gì?
아, 열 내리는 데는 이게 직방이래Tôi nghe nói đây là cách hạ sốt tốt nhất.
아니면 옷을 좀 벗어 보든가Hoặc anh có thể tự cởi đồ.
하지 마Dừng lại. Cô ra ngoài đi.
나가, 좀Dừng lại. Cô ra ngoài đi.
(송이) 운 좋은 줄 알아Anh may mắn lắm đấy.
내가 원래 꿈이 헬렌 켈러였어Từ bé, tôi đã muốn làm Helen Keller.
알지? 백의의 천사Thiên thần áo trắng ấy?
나이팅게일이겠지Cô nói Florence Nightingale?
디테일에 집착하지 마Đừng để ý tiểu tiết như vậy.
어쨌든 간호사가 꿈이었던Tôi muốn làm y tá,
내가 지금 간병을 해 주고 있다는 게Tôi muốn làm y tá, và giờ tôi đang chăm sóc anh. Đó mới quan trọng.
포인트잖아và giờ tôi đang chăm sóc anh. Đó mới quan trọng.
(송이) 미지근한 물수건으로 온몸을 마사지해 줘야 한다 그랬어Nghe nói mát-xa toàn thân bằng khăn ấm rất có tác dụng.
내가 해 주는 게 영 그러면Nếu anh thấy ngại khi tôi làm,
셀프 마사지라도 할래?thì tự làm nhé?
나가라고, 제발Làm ơn. Đã bảo đi ra mà.
혹시 어젯밤 일 때문에 어색해서 그래?Có phải anh thấy ngại vì chuyện xảy ra tối qua không?
(송이) 그쪽 잘못 아니야Không phải lỗi của anh.
내가 경고했잖아Tôi đã cảnh báo anh mà.
난 케미덩어리라고, 매력덩어리Tôi rất khó cưỡng. Rất quyến rũ.
난 이해해Tôi hiểu mà.
우리 도민준 씨도 남자인데Dù sao anh cũng là đàn ông.
그게 뭐, 자기 의지로 제어가 됐겠냐 말이지Đó không phải cái có thể dùng ý chí điều khiển.
아, 그렇다고 키…Nhưng mà ngay sau khi…
키, 키, 키…Nhưng mà ngay sau khi…
아, 아무튼 그거 하고 나서 이렇게 갑자기 앓아누워 버리면Dù sao, anh lăn ra ốm ngay sau chuyện đó như thế.
내가 뭐가 되니?Anh nghĩ tôi cảm thấy thế nào?
혹시Có phải là…
처음이야?lần đầu của anh?
[익살스러운 음악]
처음?Phải không?
그럴 리가Dĩ nhiên là không.
아니, 나이가 몇 살인데 여태 뭐 했어?Vậy anh bao tuổi rồi? Cả đời anh đã làm gì?
[한숨]
뭐야?Tình huống này là sao? Anh là người hôn tôi,
당한 건 난데 일이 이렇게 돼 버리니까Tình huống này là sao? Anh là người hôn tôi, mà giờ tôi cảm thấy nên xin lỗi anh.
내가 뭐, 미안한 것 같잖아mà giờ tôi cảm thấy nên xin lỗi anh.
아무튼Dù sao cũng phải hạ sốt mới được, nên lạnh anh cũng chịu nhé.
열 내려야 되니까 추워도 좀 참아Dù sao cũng phải hạ sốt mới được, nên lạnh anh cũng chịu nhé.
아휴, 정말 갑자기 왜 이러니? 멀쩡하다가Bỗng nhiên anh làm sao vậy? Đang bình thường.
[바람이 휭 분다]
아휴, 추워Trời, lạnh thật.
[잔잔한 음악]
[한숨]
(휘경) 야, 이 답답아 왜 나한테 전화를 해?Đồ ngốc. Sao lại gọi cho anh?
그 자식한테 전화하라고Anh bảo gọi cho gã đó.
하, 네가 좋아한다는 그 자식한테 전화하라니까Anh bảo gọi cho gã mà em thích.
[휴대전화 조작음]
[휴대전화 알림음]
(휘경) 자냐?Em đang ngủ à?
[한숨]
[휴대전화 알림음]HEE-KYUNG
(휘경) 안 자면 전화해라HEE-KYUNG Còn thức thì gọi anh.
[종이가 사락거린다] [노크 소리가 난다]
(석) 어, 왜?Có gì không?
(세미) 오빠, 나 궁금한 거 있어Anh Seok, em muốn hỏi việc này.
(석) 뭐?Việc gì?
그, 지난번에Về người đàn ông thấy trên video an ninh.
CCTV 사진에 찍힌 그 남자 [석이 서류를 사락 넘긴다]Về người đàn ông thấy trên video an ninh.
도민준이라는 사람Người tên là Do Min-Joon.
몇 살이야?Anh ta bao nhiêu tuổi?
지금은 대학 강사라던데Nghe nói là dạy ở đại học. Trước đó anh ta làm gì?
원래 뭐 하던 사람이야?Nghe nói là dạy ở đại học. Trước đó anh ta làm gì?
(세미) 혹시, 그…Có thể tìm thông tin về anh chị em anh ta được không?
형제 관계 같은 거 알 수 있을까?Có thể tìm thông tin về anh chị em anh ta được không?
뭐, 쌍둥이라든가Anh biết anh ta có anh sinh đôi
아니면 위로 형이 있다든가hay anh trai gì không?
씁, 그게 왜 궁금한데?Sao em lại muốn biết?
그 남자랑 천송이Quan hệ của anh ta với Song-Yi là gì?
어떤 관계야?Quan hệ của anh ta với Song-Yi là gì?
뭐, 좀 알아낸 것 좀 있어?Anh điều tra được gì chưa?
너 송이랑 제일 친한 친구 아니야?Em là bạn thân của Song-Yi mà?
(석) 그런 건 나한테 물어볼 게 아니라Sao lại hỏi anh?
네 친구한테 가서 직접 물어봐야지Em nên hỏi trực tiếp cô ấy chứ.
나 걔 친구 아니야Em không phải bạn cô ấy.
친구 아니면 더더욱 이상하네Vậy thì còn lạ hơn.
친구도 아닌데Nếu không phải bạn,
네가 그 남자랑 천송이 관계가 왜 궁금해?sao em lại hỏi quan hệ của họ thế nào?
그냥 대답 좀 해 주면 안 되냐?Anh cứ trả lời không được sao?
[작은 목소리로] 아이, 씨, 쯧
그 남자 아무래도 이상하단 말이야Em cứ nghĩ mãi về sự lạ lùng của anh ta.
뭐가 이상한데?Cái gì lạ cơ?
[바람이 휭 분다]
[커튼이 펄럭거린다]
[신비로운 효과음] [사그라지는 효과음]
[신비로운 효과음] [사그라지는 효과음]
[커튼이 펄럭거린다]
[한숨]
[민준의 힘주는 신음]
[바람이 휭 분다]
[민준의 한숨]
[놀라는 숨소리]
[흥미로운 음악]
[한숨]
뭐 하는 거야, 그 안에서?Cô làm gì trong đó?
(송이) [졸린 목소리로] 어
어, 깼어?Anh dậy rồi à?
좀 괜찮아?Đã khỏe hơn chưa?
[한숨]
(송이) 아니, 걱정돼서 옆에 있긴 있어야겠는데Tôi thấy lo nên muốn ở bên cạnh anh,
창문 열어 놓으니까 너무 춥더라고nhưng cửa sổ mở nên lạnh quá.
아유, 이게 [한숨]Trời ạ, sao không mở được cái này?
안 열려Trời ạ, sao không mở được cái này?
[송이의 힘주는 신음]
이게 왜 안 열려?Sao nó không mở?
[침낭이 사각거린다]
이제 됐으니까 나가 [송이의 힘주는 신음]Giờ tôi ổn ra, cô ra đi.
[기가 찬 신음]
이, '익스큐즈 미'
(송이) 방금 뭐라고?Anh vừa nói gì?
'됐으니까 나가'?"Tôi ổn rồi, cô ra đi"?
내가 잘못 들었나?Tôi có nghe nhầm không?
아니면 도민준 씨가 아파서 정신이 나갔나?Tôi có nghe nhầm không? Hay anh mất trí rồi?
그게 할 소리야?Nói vậy mà được sao?
밤을 꼴딱 새워서 간호해 준 사람한테Tôi thức cả đêm chăm sóc anh.
말하는 싸가지가 가관이네, 진짜Mà anh ăn nói bạc bẽo với tôi như vậy?
싸가지가 돌아온 것 보니까Giờ trở lại cộc lốc rồi đấy.
이제 좀 살 만한가 보지, 어?Chắc anh khỏe hơn nhiều rồi.
이거 왜 이렇게 안 열려?Sao không mở được nhỉ?
[송이의 힘주는 신음]Sao không mở được nhỉ?
- 입 좀 다물면 안 돼? - (송이) 아이고Cô im đi được không?
침낭 지퍼가 고장 났나 봐 안 열려Hình như khóa hỏng rồi. Không mở ra được.
밖에서 좀 열어 봐Thử mở từ bên ngoài xem.
그냥 그러고 있어, 그럼 귀찮게 하지 말고Vậy cô cứ ở trong đó đi. Đừng phiền tôi.
(송이) 뭐? 아, 장난하냐? [익살스러운 음악]Cái gì? Anh đùa đấy à?
아, 빨리 좀 열어 봐Mở ra nhanh lên.
아, 열어 보라고, 도민준 씨Mở ra cho tôi! Min-Joon. Do Min-Joon!
도민준, 야Min-Joon. Do Min-Joon! Này!
[한숨]
[송이의 황당한 웃음]
우아, 내가 은혜를 베풀었다가Không ngờ tôi bị đối xử thế này sau những gì đã làm cho anh.
이런 식으로 뒤통수를 맞나? 어?Không ngờ tôi bị đối xử thế này sau những gì đã làm cho anh.
이건 아니라고 보는데Thật không phải lẽ.
[송이의 힘주는 신음]
사람이 그럼 못 써, 어?Đừng xấu tính vậy mà!
아플 때 도와줬으면 고맙다는 말이 먼저 아닌가?Tôi chăm sóc anh. Anh nên cảm ơn tôi chứ?
세상 그렇게 사는 거 아니에요Học làm người tốt hơn đi.
나의 진심 어린 어드바이스를 새겨들으라고, 어?Hãy nhớ lấy lời khuyên chân thành của tôi, được chứ?
[송이의 힘주는 신음]
이거 빨리 열어 줘Tốt nhất anh mở ra ngay.
내가 셋 센다Tôi sẽ đếm đến ba.
나 그 이상은 못 참아 책임 못 진다고Rồi sẽ nổi điên và làm loạn đấy!
하나Một.
Hai.
둘 반Hai rưỡi.
반의반Và một phần tư.
반의반의 반Một nửa phần tư.
반, 반, 반Một nửa số đó nữa.
♪ 반바라 반반… ♪Và thêm…
[송이의 비명]Và thêm…
조용히 해, 골 아파Im đi. Đầu tôi đau như búa bổ.
음, 나 좀 꺼내 줘Mở nó ra cho tôi.
[탁 소리가 난다] [송이의 비명]
(송이) 야, 이거 뭐 하는 짓이야?Này, giờ anh lại làm gì?
나 좀 꺼내 달라니까, 야Tôi bảo anh mở ra mà! Buông ra.
(송이) 이거 안 놔? 아, 너 이거Buông ra. Tôi mà ra được, tôi sẽ dạy… Trời ạ!
나 나가면 너 진짜 뒈…Tôi mà ra được, tôi sẽ dạy… Trời ạ!
[송이의 비명]Tôi mà ra được, tôi sẽ dạy… Trời ạ!
야!Này! Tôi mà ra được thì anh chết với tôi!
너, 당신 나 여기서 나가면 뒈졌어Này! Tôi mà ra được thì anh chết với tôi!
이, 씨, 나 진짜 화나면 무섭다Lúc giận tôi rất đáng sợ đấy!
[송이의 힘주는 신음]
[송이의 기합]Này! Này, anh…
[송이의 힘주는 신음]Này, anh… Anh ra đây.
너, 이, 씨 [송이의 힘주는 신음]Anh ra đây.
씨, 저거 갑자기 달려들어서 사람 혼 빼 놓을 땐 언제고Chẳng phải bỗng nhiên hôn mình làm mình bối rối sao?
아주 그냥 사람을 들었다 놨다Chẳng phải bỗng nhiên hôn mình làm mình bối rối sao? Anh ta đúng là khó hiểu.
저런 도깨비 쓰레빠 같은 자식Tên xấu xa đó. Mình sẽ cho hắn một bài học.
저거, 씨Tên xấu xa đó. Mình sẽ cho hắn một bài học.
[송이의 힘주는 신음]
[불안한 음악]
- (강사1) 아유, 추워, 추워 - (강사2) 아유Trời lạnh thật.
아유, 추우니까 배가 더 고파지는 거 같아 [강사3의 추워하는 신음]Thời tiết lạnh khiến tôi cứ thấy đói.
[강사2의 옅은 웃음] 어? 도 쌤 아직 안 나왔네?Chắc thầy Do chưa đến.
오늘 계절 학기 수업하는 날이잖아Hôm nay anh ta có lớp mà?
웬일? 절대 지각 안 하는 사람이?Hôm nay sao vậy? Anh ta có bao giờ muộn đâu.
(강사3) 오다가 조교 만났는데Tôi gặp trợ giảng rồi.
오늘 휴강이라고 했대요Lớp anh ta nghỉ.
어디가 아프다나?Nghe nói là bị ốm.
그 인간 어디 아픈 날도 있구나?Anh ta cũng có lúc bị ốm.
처음 보네Lần đầu tiên đấy.
(강사3) 쩝, 아이고
[강사3의 힘주는 신음]
[키보드 조작음]
(영목) 누구세요?Ai vậy?
(송이) 어? 아버님?Bố ạ?
[흥미로운 음악]
천송이 씨?Cô Cheon đấy à?
[송이의 웃음]
아유, 또 뵙네요Chúng ta lại gặp nhau,
아버님bố.
[웃음]
[송이의 힘주는 신음]
새해 복 많이 받으세요Chúc bố năm mới nhiều may mắn.
아, 예, 천송이 씨도Cảm ơn. Tôi cũng chúc cô như vậy.
아버님Bố, nếu bố có  thời gian,
시간 되시면 저 좀 꺼내 주시면 안 될까요?Bố, nếu bố có  thời gian, bố giúp con ra khỏi cái túi này với?
[웃음]
(송이) 그럼 새벽에Thế Min-Joon nửa đêm gọi cho bác ạ?
아버님께 전화를 한 거예요 도민준 씨가?Thế Min-Joon nửa đêm gọi cho bác ạ?
(영목) 예Vâng.
근데 갑자기 왜 저러죠?Nhưng anh ta làm sao vậy?
저렇게 아픈데 죽어도 병원은 안 가겠다 그러고Ốm nặng thế mà không chịu đi bệnh viện.
병원 안 가도 됩니다Nó không cần bệnh viện.
왜요?Sao lại thế?
[보온병 뚜껑을 드르륵 돌린다]
(영목) 이거
(영목) 힘들어도 좀 드세요Dù khó ăn thì cũng nên ăn một chút.
목이 아파서 아무것도 못 넘기겠어요Họng tôi đau đến nỗi không nuốt được.
도대체 무슨 일이 있었던 겁니까? [숟가락을 달그락 집어 든다]Đã có chuyện gì vậy?
아, 이런 일은 30여 년 전에Chuyện như thế này 30 năm trước đã có hồi anh làm ở ngân hàng.
(영목) 은행에 근무하실 때Chuyện như thế này 30 năm trước đã có hồi anh làm ở ngân hàng.
왜, 저 처음 만나셨을 때요Có nhớ không? Lúc ta mới quen.
그, 선생님을 엄청 싫어했던 직원 하나가Một đồng nghiệp ghét anh đến mức
커피에 침 뱉어 갖고 줘서nhổ vào cốc cà phê của anh,
그거 드시고 기절하셔 가지고는và anh bất tỉnh ngay sau khi uống nó.
한 1주일 된통 아프셨잖아요Vì thế mà anh ốm suốt một tuần đấy.
민경욱이Phải, là Min Kyung-Uk.
내가 아직도 그 친구 얼굴을 똑똑히 기억하고 있습니다Tới ngày này tôi vẫn nhớ rõ mặt hắn.
아니, 혹시라도 또 그런 일 있을까 봐Anh còn tránh ăn chung với người khác
누구랑 겸상도 안 하고 사시던 분이Anh còn tránh ăn chung với người khác để chuyện như vậy không xảy ra nữa.
천송이 씨랑 같이 식사하셨던 겁니까?Anh đã ăn cùng cô Cheon à?
[흥미로운 음악]
뭐…À…
아니지Đó không thể là lý do.
식사는 저번에 저랑도 같이 하셨고Hôm nọ anh vừa ăn cùng tôi.
그 정도는 괜찮았잖아요Sau đó anh vẫn ổn mà?
[숟가락을 달그락거린다]
아니, 도대체 무슨 일이 있었길래Trời ạ, là chuyện gì chứ?
혹시Đợi đã. Có phải như tôi nghĩ không?
그런 겁니까?Đợi đã. Có phải như tôi nghĩ không?
그거Thứ đó ấy.
뭐가요?Thứ gì?
[민준의 힘겨운 신음]
좀 쉬어야겠습니다Tôi cần nghỉ ngơi.
(영목) 좀 참으시지Anh nên kiềm chế mới phải chứ.
아니, 목숨 걸고 하실 것까지야Đâu cần phải mạo hiểm tính mạng.
그럼 쉬세요Vậy anh nghỉ đi.
왜 하필 떠나야 하는 이때인지Sao giờ anh lại phải đi chứ?
속상합니다Thật đáng buồn.
혹시 말입니다Có thể nào anh ở lại được không?
가시지 않으면 안 되는 겁니까?Có thể nào anh ở lại được không?
[부드러운 음악]
마음이 깊어져 버린 뒤에 가 버리시면Nếu anh đi sau khi tình cảm đã sâu sắc,
가야 하는 사람도 그렇겠지만thì sẽ rất buồn cho anh
남겨진 사람 마음도 깊어진 만큼 아프지 않겠습니까?và cho người bị bỏ lại.
[문이 달칵 여닫힌다]
(집주인) 아니, 이게 뭐야?Trời ạ, cái gì đây?
살던 사람이 죽어 나간 것도 찜찜한데Người thuê chết trong này đã đủ xui xẻo rồi.
[집주인의 한숨]
(박 형사) 그러게요Thật. Có vẻ chị sẽ phải dán lại tường đấy.
도배 싹 다시 하셔야겠네Thật. Có vẻ chị sẽ phải dán lại tường đấy.
[집주인의 한숨] 평소 이 방 살던 친구랑 대화는 안 해 보셨고요?Chị có nói chuyện với người thuê không?
(집주인) 얼굴 마주칠 일도 없었죠Tôi chẳng bao giờ gặp anh ta.
새벽에만 돌아다니는데Anh ta chỉ ra ngoài sau nửa đêm.
저기, 소문 안 나게 해 줘요 집값 떨어져Xin đừng để lộ chuyện này. Nhà sẽ mất giá.
(박 형사) 네Được rồi.
헬멧 이 자식 아주 한유라한테 미친 놈이었구먼Tên khốn đó. Hẳn hắn điên cuồng vì Han Yu-ra.
박 형사님- Thanh tra Park. - Vâng?
(박 형사) 예- Thanh tra Park. - Vâng?
[긴장되는 음악]
(석) 이게 뭐죠?Cái gì đây?
(박 형사) 산부인과?"SẢN PHỤ KHOA"?
한 달 전이네?Chụp một tháng trước.
혹시 이 여자Không hiểu cô ta có thai không nhỉ.
애 가졌었나?Không hiểu cô ta có thai không nhỉ.
그런 건 부검 결과에 안 나왔잖아요Theo báo cáo thì không.
국과수 부검에는 약물 기록 정도만 나와요Báo cáo khám nghiệm chỉ có kết quả độc tố thông thường.
(박 형사) 배가 이, 남산만 할 때 아니면Trừ khi bụng nạn nhân to,
임신 초기는 부검 결과로 알기 어렵고요khám nghiệm tử thi sẽ không phát hiện thai sớm.
또 부검 당시에는khám nghiệm tử thi sẽ không phát hiện thai sớm. Báo cáo chỉ tập trung vào có phải tự sát hay không,
타살인지 자살인지의 여부에 집중해 있느라Báo cáo chỉ tập trung vào có phải tự sát hay không,
임신 여부 검사는 따로 안 했고요nên họ không xét nghiệm thai.
요양급여 지급 내역부터 살펴봐야겠네요Ta nên xem cô ấy nhận những chăm sóc y tế gì.
(박 형사) 이거 뭐, 드라마틱하네, 사건이Vụ này có vẻ nhiều kịch tính quá.
그러니까 한유라한테 남자가 있긴 있었다는 거잖아요Vậy đúng là Han Yu-ra có quan hệ với ai đó.
상대는 그때 그 임종 체험관에Cô ấy trải nghiệm cái chết cùng một người đàn ông.
같이 왔었다는 그 남자겠죠 아무래도?Cô ấy trải nghiệm cái chết cùng một người đàn ông. Hẳn là anh ta.
[박 형사의 생각하는 숨소리]
혹시…Anh nghĩ…
그 사람 아닐까요?có thể là hắn không?
도민준Do Min-Joon.
왜요?- Sao anh lại nói thế? - Anh nghe rồi mà.
아, 왜 그런 루머 있잖아요- Sao anh lại nói thế? - Anh nghe rồi mà.
한유라랑 천송이랑 미용실에서 남자 때문에 머리 잡고 싸웠다Han Yu-ra và Cheon Song-Yi xô xát ở salon vì một người đàn ông.
그날 미용실 CCTV 확인하셨잖아요Nhưng anh đã xem băng an ninh.
그런 건 없었고요- Có gì như vậy đâu. - Đúng.
없었죠- Có gì như vậy đâu. - Đúng.
근데 둘이 싸운 거는 맞고Nhưng hai bọn họ có cãi nhau,
남자가 등장했었죠một người đàn ông xuất hiện.
도민준Do Min-Joon.
(박 형사) 그러니까Nên nếu chúng ta kết nối lại,
이게 시나리오를 써 보자면Nên nếu chúng ta kết nối lại,
도민준이랑 천송이가 옆집 살면서 좋아지낸 거지Do Min-Joon và Cheon Song-Yi trở nên gần gũi vì là hàng xóm.
그런데 어쩌다가Nhưng sao đó, anh ta lừa dối cô ấy cùng Han Yu-ra.
한유라랑 도민준이가 바람이 난 거야Nhưng sao đó, anh ta lừa dối cô ấy cùng Han Yu-ra.
이놈이 반반하게 생긴 데다 워낙 돈이 많으니까Anh ta đẹp trai và giàu khủng khiếp mà.
그런데 천송이한테 들킨 거지Nhưng chắc là Cheon Song-Yi phát hiện.
천송이가 성깔이 장난 아니니까 난리가 난 거야, 난리가Cô ta nóng tính nên hẳn là nổi điên lên.
그래서 천송이를 선택했는데Vì thế anh ta chọn Cheon Song-Yi,
이럴 수가nhưng trời ạ, Han Yu-ra tự nhiên lại có thai.
덜커덕 한유라가 임신을 했네?nhưng trời ạ, Han Yu-ra tự nhiên lại có thai.
그러니까 이 인면수심 도민준이가Sau đó Do Min-Joon, kẻ mặt dày,
한유라를 없애기로 마음먹고quyết định loại bỏ Han Yu-ra.
배에 탄 거지Vì thế hắn lên tàu.
그날 도민준 씨는 알리바이가 있었어요Nhưng hắn có bằng chứng ngoại phạm.
[멋쩍은 숨소리]
그게 이제 이상하기는 한데Cái đó hơi lạ, nhưng…
증거도 없는데Chúng ta chưa có bằng chứng gì. Đừng kết luận vội.
섣불리 앞서가지는 마시죠Chúng ta chưa có bằng chứng gì. Đừng kết luận vội.
물증이 아니고 심증이야 이 양반아, 어?Linh tính thường chính xác hơn bằng chứng hữu hình mà.
초짜라 뭘 몰라, 백날 얘기해 봐야Cậu ta mới nên không biết. Nói làm gì chứ.
(영목) 잘 좀 부탁합니다Xin hãy chăm sóc nó.
거, 남은 죽 좀 데워서 먹으라고 좀 해 주세요Bảo nó hâm cháo còn dư lên mà ăn.
네, 그럴게요, 아버님Dạ vâng ạ.
걱정 말고 가세요Dạ vâng ạ. Xin bác đừng lo.
혹시Dù nó có xấu tính với cháu,
저 녀석이 못되게 굴더라도요Dù nó có xấu tính với cháu,
밉다고 죽에다 침 같은 건 뱉으시고 그러면 안 됩니다xin đừng nhổ vào cháo của nó để trả thù.
어? 그러려 그랬는데Đúng việc cháu sẽ làm.
[웃음]
아, 농담입니다, 아버님Cháu đùa thôi ạ.
진짜 안 돼요Thực sự là cô không nên làm vậy. Nguy hiểm lắm.
큰일 나요Thực sự là cô không nên làm vậy. Nguy hiểm lắm.
[도어 록 작동음]
[문이 달칵 닫힌다]
[긴장되는 음악]
'지구에서 마지막 3개월의 기록'?"Ghi Chép Ba Tháng Cuối Cùng ở Trái Đất".
(송이) 그거 뭐야?Là gì vậy?
무슨 마지막 3개월이 어쩌고 한 거Gì mà ba tháng cuối cùng?
뭐, 어디 가?Anh sắp đi đâu à?
아니면 뭐, 지병이 있으신가?Hay là bị bệnh nan y?
질문하지 말랬지Tôi đã bảo không hỏi.
에이, 설마Không thể thế được.
[불안한 음악]
유라가 임신 초기였다고?Yu-ra mang thai giai đoạn đầu?
(신) 네Vâng.
그게 왜 부검에서 안 나온 거야?Sao báo cáo khám nghiệm không nói?
워낙 초기라Có thể không phát hiện vì vẫn còn rất sớm.
국과수 부검에도 안 나온 모양입니다Có thể không phát hiện vì vẫn còn rất sớm.
(신) 요양급여 진료 내역에서Tôi nghĩ cảnh sát biết được
병원 진료 내역이 나와서 알게 된 것 같습니다sau khi xem hồ sơ y tế của cô ấy.
(유라) 나 아는 사람들Mọi người mà anh và em biết đều ở đây.
오빠 아는 사람들 죄다 온 거 같던데Mọi người mà anh và em biết đều ở đây.
기대해Cứ đợi xem.
내가 그 사람들한테 무슨 말을 할지Xem em nói với họ chuyện gì.
그 얘기 들으면 오빠도 아마Em chắc chắn anh cũng sẽ sốc
놀랄 거야khi nghe đấy.
내 우울증이야 오빠 하기 나름이지, 뭐Bệnh trầm cảm của em tùy thuộc vào anh.
얼마 전부턴 약도 끊었어Em đã dừng uống thuốc rồi.
(신) 검사 쪽에서는 타살도 열어 놓고Công tố viên không loại trừ án mạng.
한유라의 남자 찾기에 주력할 것 같습니다Chắc anh ta sẽ đi tìm người hẹn hò với Han Yu-ra.
그리고Và, rất có thể Cheon Song-Yi sẽ được triệu tập làm nhân chứng.
천송이도 참고인으로 소환될 가능성이 높은데Và, rất có thể Cheon Song-Yi sẽ được triệu tập làm nhân chứng.
천송이가Nếu cô ta nói với công tố viên về quan hệ giữa anh và Han Yu-ra…
상무님과 한유라의 관계를 검사 쪽에 얘기라도 한다면Nếu cô ta nói với công tố viên về quan hệ giữa anh và Han Yu-ra…
들를 데가 있어Ta phải dừng ở một chỗ.
갚는다고, 누가 떼먹니? [우아한 음악이 흘러나온다]Đã bảo là sẽ trả. Tôi có bao giờ quịt nợ đâu.
나 천송이 엄마야Tôi là mẹ Cheon Song-Yi mà.
걱정도 팔자다Tôi là mẹ Cheon Song-Yi mà. Anh lo gì chứ?
어, 그래, 나중에 통화해Được rồi, lúc khác nói đi.
[휴대전화 조작음] [반가운 숨소리]Được rồi, lúc khác nói đi.
[미연의 웃음]
오랜만입니다, 어머니- Lâu rồi không gặp Mẹ đấy ạ. - Ừ. Chào anh, anh Kang.
그러게요, 강 대표- Lâu rồi không gặp Mẹ đấy ạ. - Ừ. Chào anh, anh Kang.
몇 달 전까지는Anh cứ quấy rầy tôi cho tới mấy tháng trước,
우리 송이랑 계약을 하겠다고 그렇게 연락을 하더니Anh cứ quấy rầy tôi cho tới mấy tháng trước, đòi ký với Song-Yi,
(미연) 요새 뚝 끊겨서nhưng rồi không thấy gì. Tôi bắt đầu bị tổn thương rồi đấy.
좀 섭섭하려 그랬지, 난nhưng rồi không thấy gì. Tôi bắt đầu bị tổn thương rồi đấy.
[강 대표와 미연의 웃음]nhưng rồi không thấy gì. Tôi bắt đầu bị tổn thương rồi đấy.
커피 시킬까요?Ta gọi cà phê chứ ạ?
[잔잔한 음악]
[미연의 놀라는 탄성]
진짜?Thật à?
(미연) 이 금액을 주겠다는 거야?Anh đề nghị số này thật á? Vì sao?
왜?Anh đề nghị số này thật á? Vì sao?
아, 물론Ý tôi là, rõ ràng Song-Yi xứng đáng.
우리 송이는 그럴 값어치가 충분히 있긴 하지만Ý tôi là, rõ ràng Song-Yi xứng đáng.
[웃음]Ý tôi là, rõ ràng Song-Yi xứng đáng.
대신Nhưng mà, có một điều kiện.
조건이 있어요Nhưng mà, có một điều kiện.
뭔데?Là gì vậy?
그동안 천송이Trước giờ Song-Yi toàn đóng những phim an toàn.
너무 얌전한 작품들만 했잖아요?Trước giờ Song-Yi toàn đóng những phim an toàn.
(미연) 응?Sao?
(강 대표) 이제 나이도 있고Sao? Cô ấy đâu còn trẻ nữa.
무슨 소리야, 그게?Ý anh là sao?
영역을 좀 넓혀 보자는 거죠Tôi nói cô ấy nên mở rộng phạm vi.
[손가락을 딱 튀기며] 이미지 변신Thay đổi hình ảnh.
(강 대표) 일단 그, 모바일 화보 쪽으로도Ta thử chụp hình gợi cảm có thể xem trên điện thoại.
진출을 해 보고Ta thử chụp hình gợi cảm có thể xem trên điện thoại.
영화도Còn phim, đã đến lúc cô ấy đóng phim người lớn.
성인물 할 때가 됐죠, 이제Còn phim, đã đến lúc cô ấy đóng phim người lớn.
아휴, 뭐, 그렇다고Ý tôi không phải những bộ phim quái đản.
아주 이상한 걸 하자는 건 아니고요Ý tôi không phải những bộ phim quái đản.
[차분한 음악]
어머니Kìa Mẹ.
어머니는 누가 네 어머니니?Đừng gọi tôi như thế nữa.
나 너처럼Đừng gọi tôi như thế nữa. Tôi không có đứa con già như anh, trông như quân gian.
늙고 족제비같이 생긴 아들 둔 적 없거든Tôi không có đứa con già như anh, trông như quân gian.
어머니 찾고 싶으면 너희 집 가서 네 엄마 잡고 물어봐Về nhà hỏi mẹ anh xem sao anh lại sống như thế này.
나 왜 이러고 사냐고Về nhà hỏi mẹ anh xem sao anh lại sống như thế này.
(강 대표) 이 여자가!Sao bà dám!
딸내미 등골 빼 먹고 사는 주제에 어디서 엄마 코스프레야?Bà bòn rút con gái bà. Còn dám ra vẻ một bà mẹ quan tâm.
왜? 돈이 부족해서 그래?Sao nào? Bà muốn thêm tiền chứ gì?
차라리 솔직하게 말을 해 더 달라고Vậy thì cứ thật thà mà nói thêm tiền đi?
어? 더 주면 할 거잖아 뭔들 못 시키겠어?Vậy thì cứ thật thà mà nói thêm tiền đi? Tôi biết chắc thêm tiền bà sẽ làm.
당신Bà là mẹ của Cheon Song-Yi nổi tiếng
딸 영혼도 팔아먹고 사는 천송이 엄마잖아Bà là mẹ của Cheon Song-Yi nổi tiếng sẵn sàng bán cả linh hồn con gái.
뭐?Cái gì?
근데 더 주겠다는 데 없을걸?Nhưng không công ty nào trả hơn đâu.
나나 되니까 벗겨서 몸이라도 해 볼까 했던 거지Tôi chấp nhận rủi ro để cô ấy lộ da thịt kiếm tiền.
(강 대표) 아유, 씨, 진짜, 쯧Chết tiệt.
[강 대표의 짜증 섞인 신음]
당신 딸Con gái bà đã bị tẩy chay khỏi làng giải trí.
이 바닥에서 아웃이야Con gái bà đã bị tẩy chay khỏi làng giải trí.
당신 밥줄도 끝났다고Bà không bòn rút được nữa đâu.
정신 차려Tỉnh lại đi.
[멀어지는 발걸음]
[떨리는 숨소리]
[분한 숨소리]
[문이 스르륵 닫힌다]
[떨리는 숨소리]
(송이) 응?
[졸린 신음]
아유, 뭐야?Chuyện gì thế? Sao mình ngủ ở đây?
왜 내가 여기서 자고 있냐?Chuyện gì thế? Sao mình ngủ ở đây?
[문이 드르륵 열린다]
[문이 드르륵 닫힌다]
좀 괜찮아?Anh thấy đỡ chưa?
손 아직도 안 나았어?Vết thương đó vẫn chưa lành à?
얼마나 다친 거야?Có nặng không?
(민준) 다 나았어, 이제Lành rồi.
(송이) 아버지가 오래 계시다 가셨어Bố anh đến và ở lại một lúc.
그쪽 걱정 많이 하시더라Ông ấy rất lo về anh đấy.
엄마보다 아버지랑 더 친한가 봐?Chắc anh gần gũi với ông ấy hơn mẹ.
나도 그런데Tôi cũng thế.
아버지는 어디 계신데?Bố cô đâu?
몰라, 나도Tôi không biết.
[잔잔한 음악]
못 만난 지 벌써 12년이 넘었어Hơn 12 năm rồi tôi không gặp ông ấy.
(송이) 보고 싶은데Tôi nhớ ông ấy,
한 번을 안 나타나nhưng ông ấy không về.
아마 내가 마지막에 너무 못되게 굴어서Lần cuối gặp nhau tôi đã rất ghê gớm.
나한테 오만 정이 다 떨어졌나 봐Có lẽ sau đó ông ấy không còn tình cảm gì nữa.
[조용한 음악]
(어린 윤재) 누나, 나 배고파Song-Yi, em đói.
엄마 아빠는?Mẹ và Bố đâu?
(미연) 당신은 그냥 몸만 나가Tay không mà đi đi.
(민구) 말했잖아 애들은 내가 키우겠다고Tôi đã nói là tôi sẽ nuôi bọn trẻ.
(미연) 정 그러면 윤재만 데리고 나가Vậy anh đưa Yoon-Jae đi.
송이는 내가 키울 거니까Tôi sẽ nuôi Song-Yi.
(민구) 왜 돈 되는 송이만 네가 데리고 있고Cô giữ nó vì nó kiếm được tiền. Cô đẩy Yoon-Jae cho tôi vì nghĩ nó vô dụng.
쓸모없는 윤재는 나한테 떠넘기겠다?Cô đẩy Yoon-Jae cho tôi vì nghĩ nó vô dụng.
그래Đúng. Tôi nuôi Song-Yi vì nó kiếm được tiền.
돈 되는 송이는 내가 키울 거야Đúng. Tôi nuôi Song-Yi vì nó kiếm được tiền.
(미연) 당신이 데리고 있어 봤자 쟤는 아무것도 안 돼Nếu anh nuôi nó, nó sẽ không thành cái gì hết.
송이 아역 배우 데뷔시킨 건 나야Tôi là người biến nó thành diễn viên.
밤낮으로 촬영장 쫓아다닌 것도 나고Tôi gần như sống ở trường quay với nó.
앞으로도 내가 케어해야 돼Tôi phải tiếp tục chăm sóc nó.
난 쟤 꼭 성공시킬 거니까Tôi sẽ biến nó thành ngôi sao.
(민구) 나도 하지, 뭐Tôi cũng làm được.
너 하는 것처럼 밤낮으로 촬영장 쫓아다니면서Tôi cũng sẽ ở trường quay ngày đêm,
나도 송이 성공시키지, 뭐biến nó thành ngôi sao.
너는 하는데 나는 왜 못해?Sao tôi không làm được?
내가 미쳤냐?Cô tưởng tôi điên à?
쟤 하나가 벌어들이는 돈이 얼만데Nó kiếm tiền như thế.
그런 엄청난 돈줄을 너한테 넘기게Làm gì có chuyện tôi để cô nuôi.
송이야Song-Yi.
아, 아빤 그게 아니고Đừng hiểu lầm bố.
그, 그런 게 아니야Ý bố không phải vậy.
(어린 송이) 만지지 마Đừng động vào tôi.
송, 송이야- Song-Yi. - Đừng gọi tên tôi.
이름 부르지 마- Song-Yi. - Đừng gọi tên tôi.
아빠는 이제 내 아빠 아니야Ông không phải bố tôi nữa.
(어린 송이) 다시는 내 앞에 나타나지 마Đừng bao giờ ở trước mặt tôi.
아빠가 한 번만 더 내 이름 부르면Ông mà gọi tên tôi một lần nữa,
나 정말 확…tôi sẽ tự sát đấy.
죽어 버릴 거야tôi sẽ tự sát đấy.
[어린 송이의 성난 신음]
[문이 탁 열린다]
나이 들었나 봐Có lẽ tôi đã già đi.
(송이) 우리 아빠가 그때 했던 말들이Tôi bắt đầu hiểu những điều
이젠 이해가 돼hồi đó ông ấy nói.
진심 아니었을 거야Chắc chắn ông ấy không có ý như vậy.
그냥 내가 지금 화가 나는 건Giờ cái khiến tôi giận dữ…
우리 아빠가 나랑 함께 있었던 시간이là việc bố con tôi có quá ít thời gian ở bên nhau.
너무 짧았다는 거là việc bố con tôi có quá ít thời gian ở bên nhau.
그렇게 짧게 있을 거였으면Nếu ngắn ngủi như vậy,
날 그렇게 사랑하지 말았어야지ông ấy không nên yêu tôi nhiều như thế.
그때 그러고Ngày đó, thật ra tôi đã suýt chết khi chạy ra khỏi nhà.
나 뛰쳐나가다가 진짜 죽을 뻔했다Ngày đó, thật ra tôi đã suýt chết khi chạy ra khỏi nhà.
건널목 뛰어가다가 트럭에 치일 뻔했었거든Tôi suýt nữa bị xe tải đâm khi băng qua đường,
[의미심장한 음악] 근데 어떤 아저씨가 나 구해 줬다một người đàn ông đã cứu tôi.
지금 생각해 봐도 정말 이상해Tới giờ khi nghĩ lại, vẫn thật lạ lùng.
분명 트럭이랑 부딪치기 일보 직전이었는데Tôi đã chắc chắn sẽ bị xe tải đâm,
정신 들어 보니까 내가 건너편에 가 있더라고nhưng khi tỉnh lại thì lại ở bên đường.
그 아저씨 품에 안겨서Trong vòng tay anh ấy.
그 아저씨 뭘까?Anh nghĩ người đó là ai?
인간일까, 귀신일까?Anh ta là người hay ma?
옷은 시커메 가지고Anh ta mặc toàn đồ đen.
저승사자 같기도 하고Trông gần giống Thần Chết.
말이 길어지면 늘 헛소리를 하지Cứ nói được một lúc là cô lại nói linh tinh.
그래, 이해해Ừ, tôi hiểu.
나 같아도 헛소리라 했을 거야Nếu là tôi tôi cũng thấy vô lý.
그렇지만 이건 팩트거든Nhưng đó là sự thật.
나만 본 게 아니야 휘경이도 같이 봤어Cả Hee-Kyung cũng thấy người đó.
잠이나 자Cô đi ngủ đi.
[휴대전화 벨 소리]
(송이) 어? 재경 오빠네?Là Jae-Kyung.
요즘 이 오빠 나한테 왜 이렇게 자주 연락해?Sao dạo này hay gọi vậy?
[신비로운 효과음]
어머나
[긴장되는 음악] 어머, 얘 갑자기 왜 이래?Chuyện gì vừa xảy ra thế?
[통화 연결음]
[안내 음성] 연결이 되지 않아… [휴대전화 조작음]Người quý khách vừa gọi…
송이야Song-Yi.
(재경) 천송이Cheon Song-Yi.
안에 없니?Em không ở đây à?
없네Có lẽ là không.
운이 참 좋은 계집애네Phải nói là, cô ta thật may mắn.
[송이가 케이스를 달칵 끼운다]
재경 오빠, 요즘 낌새가 좀 이상해Chắc chắn là Jae-Kyung có vấn đề.
[휴대전화 전원음] 뭐가?Ý cô là sao?
아무래도 날 마음에 두는 게 아닌가 싶어Tôi nghĩ anh ấy thích tôi.
(송이) 지난번엔 집까지 찾아오더니Hôm nọ, anh ấy đến tận nhà
건강 관리 잘하라고 막 내 생각 해 주고để dặn tôi giữ gìn sức khỏe. Thật quan tâm.
밥 먹자 그러고 자꾸 전화 오고Anh ấy rủ tôi đi ăn, gọi điện.
어휴, 어쩐담?Nên làm sao? Tôi ghét những tình huống thế này.
아, 나 이런 거 정말 싫은데Nên làm sao? Tôi ghét những tình huống thế này.
형제의 난 같은 거 일어나는 거 아니야?Xảy ra huynh đệ tương tàn thì sao?
아, 나 때문에 휘경이 새끼, 재경이 오빠랑Tôi không muốn phá hoại tình cảm giữa Hee-Kyung và anh trai.
우애 갈라지고 막 그러면 어떡해?Tôi không muốn phá hoại tình cảm giữa Hee-Kyung và anh trai.
세상 남자들이 다 당신 좋아한다고 생각해?Cô tưởng đàn ông ai cũng bị cô quyến rũ à?
그쪽 빼고 다Phải, tất cả trừ anh.
하긴Phải rồi, anh không còn là ngoại lệ nữa.
이제 그쪽도 빼면 안 되지Phải rồi, anh không còn là ngoại lệ nữa.
어젯밤엔Tối qua tôi thực sự ngạc nhiên đấy.
좀 당황스러웠거든Tối qua tôi thực sự ngạc nhiên đấy.
이상형이 어떻게 돼?- Anh thích kiểu người thế nào? - Không có kiểu nào cả.
그딴 거 없어- Anh thích kiểu người thế nào? - Không có kiểu nào cả.
나는 있는데Tôi thì có.
나는Kiểu người tôi thích là người có thể ở bên tôi lâu dài.
오래오래 내 옆에 있어 줄 수 있는 사람Kiểu người tôi thích là người có thể ở bên tôi lâu dài.
[부드러운 음악]
(송이) 우리 아빠처럼Không phải người đột nhiên biến mất như bố tôi.
갑자기 사라질 사람 말고Không phải người đột nhiên biến mất như bố tôi.
진짜 평생Tôi muốn một ai đó…
오래오래 내 옆에 있어 줄 사람ở bên tôi đến cuối cuộc đời.
그렇게 생각하면 휘경이가 딱인데Như thế, Hee-Kyung là hoàn hảo.
왜?Sao vậy?
내일 강의 준비해야 돼Tôi phải chuẩn bị bài.
[잔잔한 음악]
[송이의 편안한 숨소리]
[한숨]
[문이 달칵 열린다]
[어두운 음악]
[도어 록 작동음]
[지지직거린다]
(재경) 누구시죠?- Anh là ai? - Đó là câu tôi muốn hỏi anh.
내가 묻고 싶네요- Anh là ai? - Đó là câu tôi muốn hỏi anh.
누구신데 천송이 씨 집에서 나오는 겁니까?Sao anh lại đi ra từ nhà cô Cheon?
그 집에 지금Theo tôi biết thì không có ai ở nhà.
사람 없는 걸로 알고 있는데요Theo tôi biết thì không có ai ở nhà.
(재경) 아
없더라고요Phải, cô ấy không có nhà.
있는 줄 알고 들어간 건데Tôi vào vì nghĩ cô ấy ở nhà.
혹시 송이 만나면Nếu anh gặp Song-Yi,
못 만나고 가서 아쉬웠다고 전해 주세요bảo cô ấy tôi buồn vì không gặp được.
Và… chúng tôi sẽ gặp lại…
다시 만나게 될 거라고도Và… chúng tôi sẽ gặp lại…
전해 주시고sớm thôi.
[의미심장한 음악]
뭡니까?- Giờ anh lại làm gì? - Dừng lại.
그만해- Giờ anh lại làm gì? - Dừng lại.
[피식한다]
뭘?Dừng cái gì?
너한테 있지?Hẳn là anh có nó.
USBCái ổ nhớ USB.
그거 내놓는 게 좋을 거야Tốt nhất anh đưa nó cho tôi.
너한테도Vì cả anh…
천송이한테도và cả Song-Yi.
[재경의 웃음]
네가 모르는 게 있는데Có điều anh không biết. Là thế này,
나는Có điều anh không biết. Là thế này,
너 같은 애송이가tôi không phải một kẻ anh chống lại được.
상대할 수 있는 그런 사람이 아니야tôi không phải một kẻ anh chống lại được.
(재경) 네가 지금 살아 있는 건Giờ anh đang sống
내가bởi vì…
살려 뒀기 때문이야tôi để anh sống.
천송이도 마찬가지고Với Song-Yi cũng vậy.
그러니까Vì thế…
감사하게 생각해anh nên biết ơn.
[흥미진진한 음악]
당신이 천송이를 건드리는 순간Ngay khi anh hại Cheon Song-Yi,
당신의 실체는cả thế giới sẽ biết bộ mặt thật của anh.
세상에 낱낱이 까발려질 거야cả thế giới sẽ biết bộ mặt thật của anh.
내가Tôi sẽ khiến nó xảy ra.
그렇게 할 거니까Tôi sẽ khiến nó xảy ra.
그리고Và anh cũng có điều không biết.
(민준) 당신이 모르는 게 있는데Và anh cũng có điều không biết.
당신은Anh…
나를không bao giờ…
절대 죽일 수 없어giết được tôi.
[부드러운 음악]
(송이) 나는 내 옆에 오래오래 있어 줄 사람Kiểu người tôi thích là người có thể ở bên tôi lâu dài.
우리 아빠처럼 갑자기 사라질 사람 말고Không phải người sẽ đột ngột biến mất như bố tôi.
진짜 평생Tôi muốn ở bên người…
오래오래 내 옆에 있어 줄 사람sẽ ở cùng tôi đến cuối cuộc đời.
(영목) 마음이 깊어져 버린 뒤에 가 버리시면Nếu anh đi khi tình cảm đã sâu sắc,
가야 하는 사람도 그렇겠지만thì sẽ rất buồn cho anh
남겨진 사람 마음도 깊어진 만큼 아프지 않겠습니까?và cho cả người bị bỏ lại phía sau.
[사진을 사락 넣는다]
(세미) 도민준 교수님?Giáo sư Do Min-Joon?
아, 안녕하세요Xin chào.
누구…Cô là…?
아, 저는…À. Tên tôi là Yoo Se-mi.
유세미라고 해요À. Tên tôi là Yoo Se-mi.
배우고요Tôi là diễn viên.
(민준) 아À.
[세미의 옅은 웃음]
(세미) 죄송해요Tôi xin lỗi.
오늘 수업 있으시다 그래서 무작정 찾아와 봤어요Nghe nói hôm nay anh có tiết học, nên tôi đến tìm anh.
아시는지 모르겠지만Không rõ anh có biết không, nhưng Song-Yi và tôi là bạn.
저 송이 친구인데요Không rõ anh có biết không, nhưng Song-Yi và tôi là bạn.
송이 문제로 상의드리고 싶은 게 있어서Tôi muốn hỏi anh việc liên quan đến Song-Yi.
잠깐 시간 괜찮으세요?Anh có vài phút không?
아, 죄송해요, 바쁘신데Tôi xin lỗi. Chắc anh bận lắm.
할 얘기라는 건 뭡니까?Cô muốn nói chuyện gì?
혹시Không biết Song-Yi có bao giờ nói gì về tôi với anh không?
송이한테 제 얘기 들으신 적 있으세요?Không biết Song-Yi có bao giờ nói gì về tôi với anh không?
(송이) 어휴 오늘 메이크업 왜 저래?Trang điểm sao vậy?
화장 완전 떴다, 그렇지? [흥미로운 음악]Tróc cả ra rồi kìa?
쟤는 꼭 연기를 머리로 하더라Cô ấy cứ dùng đầu để diễn.
이 가슴으로 느껴지는 게 없어Cô ấy cứ dùng đầu để diễn. Không có cảm giác gì cả.
아유, 내가 언제 한번 만나면 어드바이스 좀 해 줘야겠다Tôi nên chỉ cho cô ấy mới được.
글쎄요Tôi không chắc.
저는 예전에 송이한테Tôi đã nghe Song-Yi kể rất nhiều về anh.
교수님 얘기 많이 들었거든요Tôi đã nghe Song-Yi kể rất nhiều về anh.
(세미) 여러모로 도움 많이 받고 있다고Cô ấy nói đã được anh giúp rất nhiều.
송이가 많이 의지하고 있는 것 같았어요Có vẻ như Song-Yi rất dựa vào anh.
실은Nói thật với anh,
송이랑 저는Song-Yi và tôi là bạn thân từ hồi trung học.
중학교 때부터 가장 친한 친구였어요Song-Yi và tôi là bạn thân từ hồi trung học.
그런데 이번에 안 좋은 사건 터지면서Nhưng sau sự việc không may gần đây,
오해가 생겨서giữa chúng tôi có hiểu lầm.
지금 좀 멀어진 상태고요Bây giờ chúng tôi không còn thân nhau nữa.
저는 어떻게든 화해를 하고 싶은데Tôi muốn làm bất cứ điều gì để làm lành với cô ấy.
송이 성격 아시는지 모르겠지만Không rõ anh có hiểu tính cô ấy không, nhưng…
알죠, 성격Tôi cũng khá hiểu tính cô ấy.
쉽지 않거든요Sẽ không phải dễ.
안 쉽죠Phải, không dễ.
[세미의 한숨]
(세미) 상황 안 좋은 거 빤히 아는데Giờ cô ấy đang gặp khó khăn,
어떻게든 힘이 돼 주고 싶어요tôi muốn bày tỏ sự ủng hộ.
그렇지만Nhưng nếu cô ấy biết tôi làm vậy sau lưng cô ấy,
제가 이런다는 거 알면Nhưng nếu cô ấy biết tôi làm vậy sau lưng cô ấy,
더 싫어할 거 같고chắc sẽ còn ghét tôi hơn.
부탁 하나만 드려도 될까요?Tôi nhờ anh một việc được không?
송이 상태가 어떤지Tôi lo lắng về cô ấy
뭐, 나쁜 일 생기는 건 아닌지Tôi lo lắng về cô ấy và nhỡ đâu cô ấy gặp chuyện gì.
걱정이 돼서요và nhỡ đâu cô ấy gặp chuyện gì.
제가 직접Hơn nữa, giờ tôi cũng không thể liên lạc trực tiếp.
연락할 수 있는 것도 아니고 해서Hơn nữa, giờ tôi cũng không thể liên lạc trực tiếp.
궁금할 때Tôi có thể liên lạc với anh để hỏi thăm về cô ấy được không?
연락드려도 될까요?Tôi có thể liên lạc với anh để hỏi thăm về cô ấy được không?
그러십시오Được thôi.
그런데요Nhân tiện, anh và Song-Yi gần đây mới quen nhau,
(세미) 송이랑은 최근에 처음 만나신 거예요?Nhân tiện, anh và Song-Yi gần đây mới quen nhau,
아니면 원래 알고 지내던 사이세요?Nhân tiện, anh và Song-Yi gần đây mới quen nhau, hay là đã quen biết lâu rồi?
천송이 씨가 이사 오면서Tôi gặp cô ấy khi cô ấy chuyển vào tòa nhà.
처음 만났죠Tôi gặp cô ấy khi cô ấy chuyển vào tòa nhà.
아, 네Tôi hiểu rồi.
[옅은 웃음]
아무튼 너무 다행이에요Dù sao tôi cũng thấy nhẹ nhõm
지금 송이 곁에 교수님 같은 분이 계셔서vì cô ấy có anh ở bên cạnh.
[세미의 옅은 한숨]
[문이 탁 닫힌다]
송이 언니, 이거Song-Yi, em mua cho chị này.
[익살스러운 음악]
[옅은 한숨]
고마워, 잘 먹을게Cảm ơn. Trông ngon thật.
[비닐봉지가 바스락거린다]
죄송해요, 언니Se-mi, xin lỗi. Em cứ quen gọi chị là Song-Yi.
버릇이 돼서 자꾸…Se-mi, xin lỗi. Em cứ quen gọi chị là Song-Yi.
괜찮아Không sao.
송이랑 더 오래 지냈으면 그럴 수도 있지, 뭐 [포장지를 부스럭댄다]Em đã làm cùng Song-Yi một thời gian dài, nên chị hiểu.
(세미) 너희가 고생이 많다Hẳn là hai người bị áp lực lắm.
송이 그렇게 되고 마음도 안 좋을 텐데Có lẽ vẫn buồn vì chuyện xảy ra, nhưng lại phải làm cho tôi ngay.
바로 나한테 와서nhưng lại phải làm cho tôi ngay.
- 아니에요 - (범) 아니에요- Không, không hề. - Không mà.
[옅은 웃음]
그래도Tuy vậy, hai người vẫn quen làm với một ngôi sao hàng đầu như Song-Yi.
송이 같은 톱스타랑 일하다가Tuy vậy, hai người vẫn quen làm với một ngôi sao hàng đầu như Song-Yi.
나랑 일하려면 답답하고 그럴 거야Làm cho một người như tôi chắc là khó chịu lắm.
내가 뭐 모르거나 그럼Nếu có gì tôi không biết,
얘기해 줘xin cứ bảo tôi.
(민아) 아, 진짜 그런 거 없어요Bọn em thực sự không thấy vậy mà.
[민아의 어색한 웃음]Bọn em thực sự không thấy vậy mà.
언니는 천사시잖아요Se-mi, chị như thiên thần vậy.
아, 전 솔직히Nói thật, em thích làm việc với chị
송이 언니랑 일할 때보다Nói thật, em thích làm việc với chị
언니랑 일하는 게 더 좋아요Nói thật, em thích làm việc với chị hơn là với Song-Yi.
진짜?Thật sao?
그럼요Đương nhiên.
[민아의 웃음]Đương nhiên.
정말이야?Hai người chắc chứ?
아, 당연하죠Đương nhiên. Bọn em thích làm với chị hơn nhiều.
훨씬 더 좋아요Đương nhiên. Bọn em thích làm với chị hơn nhiều.
[웃음]
(범) '천사'?"Thiên thần"?
야, 너 그러는 거 아니다Sao cô có thể thế được?
치, 오빠는Xem ai nói kìa.
[범을 흉내 내며] '당연하죠 훨씬 더 좋아요'"Đương nhiên. Bọn em thích chị hơn".
아이, 진짜"Đương nhiên. Bọn em thích chị hơn". Trời ạ. Thật là.
먹고 사는 게 뭔지 [한숨]Phải thế này để kiếm sống sao?
'엄마가 좋아, 아빠가 좋아?' 이후Đó là câu hỏi khó nhất với tôi
제일 대답하기 어려운 질문이더라kể từ lần phải chọn giữa bố và mẹ tôi.
나 어렸을 땐 아빠 앞에서는 아빠가 좋다고 하고Hồi nhỏ, tôi luôn nói thích bố hơn trước mặt bố
엄마 앞에서는 엄마가 좋다고 그랬거든và nói thích mẹ hơn trước mặt mẹ.
근데 마음은 늘 할머니였어Nhưng bà mới là người tôi thích.
왜?Vì sao?
할머니가 키워 주셨잖아, 나Bà tôi nuôi tôi lớn mà.
오늘도 마음은 송이 누나인데Dù hôm nay, tim tôi nói Song-Yi,
나 세미 누나라고 거짓말했다nhưng tôi vẫn nói dối Se-mi.
나도 [다가오는 발걸음]Tôi cũng vậy.
- (휘경) 얘들아 - (범) 어? 형- Chào. - Anh Hee-Kyung.
- (민아) 안녕하세요 - 세미 어디 있냐?- Chào. - Anh Hee-Kyung. - Se-mi đâu? - Ở kia.
(범) 저기- Se-mi đâu? - Ở kia.
(남자 배우) 죄송합니다Xin lỗi. Bị sai góc.
[범의 한숨] 각도가 안 맞았네Xin lỗi. Bị sai góc.
[남자 배우의 헛기침] (최 감독) 아, 자, 자Được rồi, ta thử lại nào.
자, 다시 갈게요, 레디Được rồi, ta thử lại nào.
액션!
[남자 배우의 웃음]
(남자 배우) 아, 미안Xin lỗi. Tôi không nhập vai được.
감정이 안 잡혀서 [저마다 구시렁댄다]Xin lỗi. Tôi không nhập vai được.
[남자 배우의 헛기침] (최 감독) 아, 왜 그래?Anh làm sao vậy?
저 자식 뭐냐, 저거? [남자 배우가 변명한다]- Tên khốn đó sao vậy? - Lát nữa thử lại.
(범) 원래 진상이에요Hắn là tên đểu giả.
키스 신만 찍으면 NG를 내Cứ cảnh hôn là làm vậy.
[남자 배우의 웃음]
(남자 배우) 야, 천송이보다 유세미가 더 나아Này, Yoo Se-mi hơn Cheon Song-Yi.
애가 나긋나긋하잖아Cô ta ngoan ngoãn hơn.
[웃음]
[익살스러운 음악]
[남자 배우의 못마땅한 신음]
당신 뭐야?Anh bị sao vậy?
어? 세미야Se-mi!
(휘경) 촬영 힘들지?Chắc em mệt lắm.
안 추워?Có lạnh không?
[휘경의 추워하는 숨소리]
[헛기침]
유세미를 왜 만나?Sao anh lại gặp Se-mi?
걔가 왜 도민준 씨를 찾아가?Sao cô ấy lại tìm anh?
얘기했잖아Tôi đã nói rồi.
유세미 씨는 당신을 걱정하고 있었어Cô ấy lo lắng về cô.
걱정?Cô ấy lo lắng?
웃기고 자빠졌다, 진짜Vớ vẩn.
그 계집애 내 친구 아니야, 이젠Vớ vẩn. Cô ấy còn không phải bạn tôi nữa.
진짜 어이없는 계집애네Thật á khẩu.
(송이) 아, 대체 무슨 꿍꿍이야?Giờ lại muốn giở trò gì đây?
뭘 알고 싶은 거야?Cô ấy muốn biết gì?
내가 얼마나 비참하게 살고 있나 그런 거 캐내려는 거야, 뭐야?Tôi khốn khổ thế nào à? Có phải là loại thông tin đó không?
오래된 친구라면서?Hai người là bạn lâu năm mà.
그게 무슨 상관이야?Hai người là bạn lâu năm mà. Thì sao chứ?
좋은 사람 같았어Cô ấy có vẻ tốt.
[송이의 어이없는 신음]
(송이) 도민준 씨 지금 누구 편이야?Anh đứng về phía ai vậy?
내 편이야, 유세미 편이야?Phía tôi hay cô ta?
[포크를 탁 놓으며] 지금 그런 얘기가 아니잖아- Đó không phải vấn đề. - Sao lại không?
왜 아니야?- Đó không phải vấn đề. - Sao lại không?
내가 유세미 싫다고 하면- Đó không phải vấn đề. - Sao lại không? Anh không nghĩ tôi có lý do để ghét cô ta à?
그럴 만한 이유가 있을 거라는 생각은 안 들어?Anh không nghĩ tôi có lý do để ghét cô ta à?
그래, 모든 일에는 이유가 있지Phải, cái gì cũng có lý do.
(민준) 천송이 씨 당신 주변 사람들이Và phải có một lý do vì sao
당신 떠나는 데도 이유가 있을 거고tất cả người xung quanh đều bỏ cô.
뭐?Cái gì?
내가 이렇게 된 게Anh nói tôi như thế này là lỗi của tôi?
내 탓이니, 그럼?Anh nói tôi như thế này là lỗi của tôi?
주변 사람들이 네 편 안 들어 준다고Trước khi trách người không đứng về phía mình,
원망하기 전에Trước khi trách người không đứng về phía mình,
넌 왜 그 사람들을 네 편 못 만들었나hãy nghĩ vì sao cô không thuyết phục được họ.
생각해 보란 말이야hãy nghĩ vì sao cô không thuyết phục được họ.
어쩌면 네가 외로운 건 네 탓이야Có thể việc cô cô đơn là lỗi của cô.
나 안 외로워, 누가 외롭댔어?Tôi không cô đơn. Ai nói tôi cô đơn?
아니면Vậy thì… tại sao cô ở đây?
왜 여기 와 있는데?Vậy thì… tại sao cô ở đây?
친구한테도 가족한테도 못 가고Cô không thể tìm bạn bè hay người thân.
왜 낯선 남자 집에 와 있어? 나에 대해 뭘 안다고?Sao lại ở cùng với người lạ? Cô biết gì về tôi?
(민준) 왜 나한테 의지해?Sao lại dựa vào tôi?
넌 외로운 거야Cô cô đơn…
누구도 곁에 없어서vì cô không có ai và không có chỗ để đi.
아무 데도 갈 데가 없어서vì cô không có ai và không có chỗ để đi.
[송이의 성난 신음] (송이) 나가!Ra ngoài!
여기 내 집이거든Đây là nhà tôi.
한 마디도 하지 마, 꺼져Đừng nói gì hết. Anh cút đi!
[문이 달칵 열린다]
[한숨]
[문이 쾅 닫힌다]
(휘경) 내 문자 못 받았어?Em có nhận được tin nhắn của anh không?
[잔잔한 음악]
받았어Em nhận được.
근데 왜 전화를 안 해?Vậy sao không gọi?
무서워서Em sợ.
(휘경) 그때 네 전화 받고 생각 많이 했어Anh đã nghĩ rất nhiều từ sau chuyện đó.
그동안Phải nói là, anh đã rất vô tâm.
내가 정말 눈치 없이 굴었더라Phải nói là, anh đã rất vô tâm.
처음 송이 좋아한다고 고백한 것도 너고Em là người đầu tiên anh thú nhận tình cảm với Song-Yi,
내 편지em cũng là người giúp đưa thư cho cô ấy.
송이한테 전해 준 것도 너고em cũng là người giúp đưa thư cho cô ấy.
송이 때문에Mỗi khi buồn bực về Song-Yi, anh lại đòi gặp em
힘들 때마다 불러내서 상담했던 것도 너인데Mỗi khi buồn bực về Song-Yi, anh lại đòi gặp em để xin lời khuyên.
Chắc hẳn là…
내가 그럴 때마다 얼마나 힘들었냐?rất khó cho em mỗi lần như vậy.
미안했다Anh xin lỗi.
근데Nhưng mà,
앞으로도 미안할 것 같다chắc sẽ tiếp tục xin lỗi.
날 바라봐 주지 않는 사람 좋아하는 그 마음Anh biết cảm giác khi người mình yêu nhìn mình một cái cũng không.
누구보다 내가 더 잘 알아서Anh biết cảm giác khi người mình yêu nhìn mình một cái cũng không. Anh hiểu nó hơn ai hết.
네 마음 정말 아플 거Anh rất hiểu…
누구보다 내가 더 잘 알아서em đau lòng thế nào.
그거 생각하면Mỗi khi nghĩ đến đó,
나도 정말 속상한데tim anh cũng đau.
[옅은 한숨]
사랑하는 여자 따로 마음에 담아 두고Nhưng anh có thể làm gì được cho em…
내가 너한테 뭘 해 줄 수 있겠냐?khi mà anh yêu người khác?
내가 너한테 해 줄 수 있는 게Cách duy nhất giúp cho em…
거절밖에 없다là từ chối em.
[한숨]
그래서 미안하다Nên anh xin lỗi.
마음 정리 되면 연락해Hồi phục lại rồi thì gọi cho anh.
Anh không muốn mất…
친구로서 유세미Anh không muốn mất…
잃고 싶지 않으니까người bạn là em.
휘경아Hee-Kyung.
[세미의 한숨]
송이 옆집에 사는 도민준이라는 남자Về người hàng xóm của Song-Yi…
어디서 본 거 같지 않아?Anh thấy có quen không?
[쓸쓸한 음악]
갑자기 무슨 소리야?Ý em là sao?
[한숨]
[부스럭거린다]
[사진이 사락거린다]
이게Đây…
뭐야?là cái gì?
[한숨]
말했잖아Em đã nói em biết người cứu Song-Yi…
12년 전 그 사고에서Em đã nói em biết người cứu Song-Yi…
송이 구해 준 그 남자trong tai nạn 12 năm trước là ai.
(세미) 나 안다고trong tai nạn 12 năm trước là ai.
그때 내가 찍은 사진이야Là hình em chụp hôm đó.
네가 보기엔 어때?Anh thấy sao?
Với em, người đó và Do Min-Joon trông như một.
같은 사람으로 보이는데Với em, người đó và Do Min-Joon trông như một.
이게 말이 돼?Em thấy hợp lý không?
12년 전이야Đây là 12 năm trước.
너도 변하고Cả anh và em đều già đi.
나도 변했는데Cả anh và em đều già đi.
어떻게 된 건지는 나도 몰라Em cũng không hiểu.
중요한 건Điều quan trọng…
12년 전 그 사람이랑 똑같이 생긴 남자가là có một người trông giống hệt người đó
지금 송이 앞에 다시 나타났다는 거야xuất hiện lại trong đời Song-Yi sau 12 năm.
(세미) 송이는 그 남자가 그때 그 사람인 걸Và Song-Yi không biết anh ta là người
아직 모른다는 거고của 12 năm trước.
[자동차 가속음]
(송이) 그 사람 얼굴, 너 기억나?Anh có nhớ anh ấy trông thế nào không?
난 봤거든Em biết em đã thấy.
분명 봤는데 기억이 안 나Nhưng không nhớ được.
[멋쩍게 웃으며] 아니, 뭐, 그냥 첫사랑은 좀 오버고Đúng là, nói là tình đầu thì hơi quá.
그냥 언젠가 한번 만나 보고 싶다 뭐, 그 얘기지Ý em là, em muốn gặp lại một ngày nào đó,
그때 나 살려 줘서 고마웠다고nói lời cảm ơn vì đã cứu em.
근데 나 왜 살려 준 거냐고Và hỏi vì sao cứu em.
한번 뭐, 물어보고 싶다Em muốn hỏi, vậy thôi.
쯧, 그거지, 뭐Em muốn hỏi, vậy thôi.
[자동차 가속음]
[못마땅한 신음]
꺼지란다고 진짜 꺼지냐?Không thể tin được mình bảo đi là đi.
[꼬르륵 소리가 난다]
아휴, 씨, 배고픈데Mình đói rồi.
[초인종이 울린다]
치킨하고 맥주 포장해 주세요Cho tôi gà rán và bia mang về.
[도어 록 작동음]
[잔잔한 음악]
네가 왜 여기…Sao em lại ở đây?
[성난 숨소리]
네가 왜 도민준 집에 와 있어?Sao em lại ở nhà Do Min-Joon?
도민준 어디 있어?Anh ta đâu?
야, 너 왜 그래?Này, anh làm sao vậy?
- (휘경) 나와 - (송이) 아!Ra đây. Anh bảo ra đây!
(휘경) 나오라고Ra đây. Anh bảo ra đây!
아, 이거 놔 봐, 좀Kìa, buông ra.
갈 데가 없어서 여기 와 있었어Em ở đây vì không có chỗ nào để đi cả.
[문이 달칵 닫힌다]Em ở đây vì không có chỗ nào để đi cả.
(송이) 병원에서 나온 날Từ bệnh viện về nhà, em thấy ai đó đã xới tung nhà em lên.
누가 우리 집 난장판으로 만들었고Từ bệnh viện về nhà, em thấy ai đó đã xới tung nhà em lên.
너무 무서웠는데Em sợ, nhưng không có chỗ nào để đi.
갈 데가 없었어Em sợ, nhưng không có chỗ nào để đi.
왜 없어?Em nói vậy là sao?
어머니 집도 있고 호텔도 있고Nhà mẹ em hoặc khách sạn.
엄마 집은 더 싫고 내가 여배우인데 어떻게 호텔에…Em không muốn về nhà mẹ. Một nữ diễn viên làm sao tới khách sạn?
내가 지금 그럴 상황이니?Anh không hiểu à?
그래도 여긴 아니야Dù thế cũng không thể ở đây.
정 갈 데 없으면 우리 집 와 있어Em ở nhà anh đi.
말이 되는 소리를 해Đừng nói nhảm nữa.
아니면 내가 집 사 줄게Vậy thì anh sẽ mua nhà cho em! Em ở đó đi.
(휘경) 거기 가 있어Vậy thì anh sẽ mua nhà cho em! Em ở đó đi.
아무튼 여긴 안 돼Dù sao cũng không thể ở đây. Chỗ nào khác cũng được.
다른 데는 다 돼도 여긴 안 돼Dù sao cũng không thể ở đây. Chỗ nào khác cũng được.
이휘경, 진정해Bình tĩnh đi, Hee-Kyung.
청평에 우리 별장 있어Gia đình anh có nhà ở Cheongpyeong.
(휘경) 음식 해 주시는 아주머니도 계시고Ở đó có người nấu cho chúng ta và cả vệ sĩ nữa.
경비 서 주시는 분들도 많아Ở đó có người nấu cho chúng ta và cả vệ sĩ nữa.
거기 가 있자, 당분간Lúc này hãy ở đó đi.
거기 가 있자, 송이야Song-Yi, tới đó đi.
부탁이다Vì anh.
너 요즘 힘들었잖아Gần đây em chịu nhiều áp lực. Tới đó nghỉ ngơi một chút.
가서Gần đây em chịu nhiều áp lực. Tới đó nghỉ ngơi một chút.
쉬기도 하고 그렇게 하자Gần đây em chịu nhiều áp lực. Tới đó nghỉ ngơi một chút. Hãy làm vậy đi.
차에 먼저 가 있어Anh đợi em trong xe.
짐 갖고 내려갈게Em đi lấy đồ.
(휘경) 어
고맙다Cảm ơn em.
그래Phải, tôi muốn anh biết sẽ cô đơn thế nào
너 없는 동안에Phải, tôi muốn anh biết sẽ cô đơn thế nào
내 짐 싹 다 빠졌을 때의 헛헛함을 한번 느껴 봐khi tôi dọn đồ và chuyển ra lúc anh đi vắng.
[문이 스르륵 닫힌다]
[긴장되는 효과음] [의미심장한 음악]
[트럭 경적이 빵빵 울린다]
[타이어 마찰음]
뭡니까?Gì vậy?
(송이) 나 천송이인데 어쨌든 그동안 고마웠어Tôi, Song-Yi đây. Dù sao cũng cảm ơn anh về tất cả.
나는 청평에 있는 휘경이네 별장…Tôi tới nhà nghỉ mát của Hee-Kyung ở Cheongpyeong…
아유, 뭐 내가 어디 가는 것까지 써Sao mình phải nói là đi đâu?
뭐, 꼭 찾아오라는 얘기 같잖아Như bảo anh ta tới thăm vậy.
에이, 없어 보여Nghe thật kém. Mình không nên viết gì cả.
쓰지 마, 쓰지 마Nghe thật kém. Mình không nên viết gì cả.
[의미심장한 음악]
왜 이러냐고?Anh làm sao vậy?
(송이) 도민준!Do Min-Joon!
[송이의 비명]Do Min-Joon!
[천둥이 콰르릉 친다] [신비로운 효과음]
[쾅 소리가 난다]
[긴장되는 음악]
(휘경) 당신Anh.
누구야?Anh là ai?
뭐?Cái gì?
[한숨]
[긴장되는 효과음]
당신 혹시Có thể nào,
12년 전 송이를 구해 줬던anh đã cứu mạng Song-Yi 12 năm trước không?
그 사람이야?Là anh à?
제가 가진 능력으로 [밝은 음악]Tôi chưa dùng năng lực thường xuyên lắm
다른 사람을 구했던 일은để cứu người.
몇 번 되지 않습니다để cứu người.
능력을 드러낸다는 건Thể hiện năng lực sẽ khiến tôi lộ danh tính.
내 정체를 드러낸다는 건데Thể hiện năng lực sẽ khiến tôi lộ danh tính.
내가 누군지 알면서도Không dễ tìm người chấp nhận con người tôi
날 이용하지 않고Không dễ tìm người chấp nhận con người tôi
있는 그대로 받아들여 줄 사람은mà không lợi dụng tôi sau khi biết danh tính thật.
흔치 않았으니까요mà không lợi dụng tôi sau khi biết danh tính thật.
능력의 한계는Tôi cũng không biết
저도 잘 모르겠습니다giới hạn năng lực của mình.
공간 이동은 장소를 정확히 알고 있다면Nếu tôi biết vị trí chính xác, tôi có thể dịch chuyển tới đó
반경 200~300km는 가능한 거 같고요trong vòng bán kính hai đến ba kilomet.
시간을 멈추는 건 약 1분 정도 가능합니다Tôi có thể dừng thời gian khoảng một phút.
중요한 건 제 몸의 상태입니다Quan trọng là tùy thuộc điều kiện sức khỏe của tôi.
장 변호사님을 처음 만났을 때Khi tôi mới gặp anh Jang,
제 몸의 상태가 아주 나빴기 때문에tôi không khỏe lắm,
하마터면 그분을và vì vậy tôi suýt giết anh ta.
죽일 뻔했었죠và vì vậy tôi suýt giết anh ta.
[경쾌한 음악] [달그락거린다]SEOUL 1976
먹고 해요Mời anh.
[잔을 달그락 집는다]
(젊은 영목) 제발 좀 살려 주세요Xin hãy giúp tôi.
그 돈 없으면 저희 어머니 수술 못 받으세요Mẹ tôi không thể phẫu thuật nếu tôi không lấy được số tiền đó.
[울먹이며] 저 사법고시 뒷바라지하시느라Bà ấy làm việc kiệt sức để nuôi tôi
죽을 고생 하신 분입니다, 제발khi tôi học thi luật. Tôi xin ông.
[젊은 영목이 코를 훌쩍인다]
사람 하나 살린다 생각하시고Ông sẽ cứu một mạng người.
어머니 돌아가시면 저도 죽습니다, 예?- Nếu mẹ tôi chết, tôi cũng chết theo. - Thôi đi.
(지점장) 아이참, 이 사람 여기가 어딘 줄 알고 진짜- Nếu mẹ tôi chết, tôi cũng chết theo. - Thôi đi. Anh nghĩ mình đang ở đâu?
(젊은 영목) 지점장님 제발 부탁드립니다Làm ơn, tôi cầu xin.
(지점장) 아, 왜 여기서 땡깡을 놓고 그래, 이 사람이- Tôi thề… - Buông tôi ra. Thưa ngài.
(젊은 영목) 지점장님Thưa ngài.
지점장님Thưa ngài!
[젊은 영목이 흐느낀다]
[울먹이는 숨소리]
[흑흑거리며 운다]
[긴장되는 음악]
[코를 훌쩍인다]
(민준) 잠깐Dừng lại!
[긴박한 음악]
[젊은 영목이 코를 훌쩍인다]
[신비로운 효과음]
[긴장되는 음악]
[찰그랑 소리가 난다]
[신비로운 효과음]
[희망찬 음악]
[민준의 힘겨운 신음]
[민준의 거친 숨소리]
[놀란 신음]
누, 누구세요?Anh là ai?
[거친 숨소리]Anh là ai?
귀신이세요?Anh là ma à?

No comments: