별에서 온 그대 9
Vì Sao Đưa Anh Tới 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 미국의 저명한 심리학자 해리 할로는 실험을 했습니다 | Harry Harlow, nhà tâm lý học Mỹ nổi tiếng, đã có một thử nghiệm. |
| (민준) 인간과 유전자가 95% 비슷한 | Khỉ Rhesus có bộ gen 95% tương đồng với con người. |
| 붉은털원숭이 새끼를 어미에게서 떼어 놓고 | Khỉ Rhesus có bộ gen 95% tương đồng với con người. Ông tách khỉ rehsus con ra khỏi mẹ |
| 두 개의 원숭이 인형이 있는 방에 가둔 겁니다 | và nhốt chúng trong phòng với hai con khỉ bông. |
| 한 인형은 철망으로 만들어진 몸에 | Một con làm bằng thép lưới với một bình ti giả treo đằng trước, |
| 젖병을 매달았고 | Một con làm bằng thép lưới với một bình ti giả treo đằng trước, |
| 다른 인형은 부드러운 천으로 감쌌습니다 | con kia thì được bao phủ bởi vải bông. |
| 젖병은 매달지 않았죠 | Không có bình ti giả. |
| 새끼 원숭이는 두 인형 중 | Các bạn nghĩ khỉ con thích bên nào? |
| 어느 인형을 더 선호했을까요? | Các bạn nghĩ khỉ con thích bên nào? |
| [학생들이 두런거린다] | |
| (학생) 젖병이 있는 인형이요 | Bên có bình ti giả. |
| 실험 전 예상도 | Trước khi thử nghiệm, |
| (민준) 새끼 원숭이가 젖병에 매달린 인형을 | ông ấy cũng dự đoán là khỉ con sẽ thích bên có bình ti giả hơn. |
| 더 선호할 거라는 것이었습니다 | ông ấy cũng dự đoán là khỉ con sẽ thích bên có bình ti giả hơn. |
| 하지만 그 예상을 깨고 | Nhưng trái với dự đoán, |
| 새끼 원숭이는 부드러운 천 원숭이 인형에 | lũ khỉ con thể hiện sự quyến luyến với con khỉ bọc vải bông hơn. |
| 강한 애착을 보였습니다 | lũ khỉ con thể hiện sự quyến luyến với con khỉ bọc vải bông hơn. |
| 이를 통해 증명된 것이 | Thử nghiệm này chứng minh tầm quan trọng của tiếp xúc thân thể. |
| 바로 스킨십의 중요성이죠 | Thử nghiệm này chứng minh tầm quan trọng của tiếp xúc thân thể. |
| (송이) 나한테 15초만 줘 봐 | Cho tôi 15 giây. |
| (민준) 무슨 15초? | Để làm gì? |
| 15초 뒤에도 | Nếu sau 15 giây, |
| 여전히 내가 도자기, 강아지, 나무면 | tôi vẫn chỉ là cái bình, con cún, cái cây, |
| 내가 인정할게 | tôi sẽ thừa nhận mình không quyến rũ. |
| 나 무매력이라는 거 | tôi sẽ thừa nhận mình không quyến rũ. |
| [어이없는 신음] | Sao cũng được. |
| [휴대전화 조작음] | |
| (송이) 시작 [휴대전화 조작음] | Bắt đầu. |
| [심전도계 비프음] [심장 박동 효과음] | |
| [부드러운 음악] | |
| (민준) 눈 맞추기 역시 | Tiếp xúc bằng mắt có thể coi là tiếp xúc thân thể gián tiếp. |
| 간접적인 스킨십이라고 할 수가 있는데 | Tiếp xúc bằng mắt có thể coi là tiếp xúc thân thể gián tiếp. |
| 사람은 좋아하는 상대와 눈을 맞추면 | Khi con người tiếp xúc bằng mắt với người mình thích, |
| 뇌 속 신경 물질인 도파민이 나와서 | não bộ chúng ta tiết ra một chất gọi là "dopamine," |
| 기쁨이 고조됩니다 | não bộ chúng ta tiết ra một chất gọi là "dopamine," khiến ta vui vẻ. |
| [반짝이는 효과음] | |
| [빨라지는 심장 박동 효과음] | |
| (민준) 키스를 하면 | Khi hôn, nhịp tim chúng ta tăng gấp đôi. |
| 심장 박동 수가 평소의 두 배로 증가하고 | Khi hôn, nhịp tim chúng ta tăng gấp đôi. |
| 평균 호흡수도 1분 평균 20회 이상으로 증가하며 | Hô hấp cũng thêm khoảng 20 nhịp thở một phút, |
| 혈압도 순간적으로 치솟습니다 | huyết áp cũng tạm thời tăng vọt. |
| 때문에 심장이 두근거리고 호흡이 가빠지며 | Tất cả triệu chứng này khiến tim đập mạnh và nhịp thở tăng. |
| 어지럼증도 느끼게 되어 | Thậm chí có thể gây choáng, |
| 자기 자신이 사랑에 빠졌다고 착각하기가 쉽죠 | khiến chúng ta nghĩ mình đang yêu. |
| 하지만 이 모든 것들은 | Nhưng tất cả chỉ là hiệu ứng của tiếp xúc thân thể |
| 스킨십의 장난질이며 | Nhưng tất cả chỉ là hiệu ứng của tiếp xúc thân thể |
| 호르몬의 눈속임일 뿐 | và nội tiết tố đánh lừa ta. |
| 거기에 속아 넘어가선 안 됩니다 | Ta không nên bị lừa. |
| [사랑스러운 음악] | MỘT GIỜ SAU HÔN |
| [송이의 뒤척이는 숨소리] | MỘT GIỜ SAU HÔN |
| [심장 박동 효과음] [심전도계 비프음] | |
| [민준의 한숨] [송이의 한숨] | |
| [송이의 헛기침] | HAI GIỜ SAU HÔN |
| (송이) 내가 한 거 아니잖아 | Có phải mình khơi mào đâu. |
| 그게, 뭐 | Chuyện đó có thể xảy ra mà. Cả hai đều là người lớn. |
| 그럴 수도 있지 | Chuyện đó có thể xảy ra mà. Cả hai đều là người lớn. |
| 성인 남녀가 | Chuyện đó có thể xảy ra mà. Cả hai đều là người lớn. |
| [송이의 한숨] | |
| [민준의 앓는 숨소리] | |
| [심장 박동 효과음] | |
| [민준의 힘겨운 숨소리] | |
| [송이의 졸린 숨소리] | NĂM GIỜ SAU HÔN |
| (송이) 아, 목말라 | Mình khát quá. |
| [민준의 앓는 신음] | |
| [민준의 앓는 숨소리] | |
| 도 매니저 | Này, anh Do. |
| 하, 아니야 | |
| 도민준 씨? | Min-Joon? |
| [앓는 숨소리] | |
| 아픈가? | Anh ta ốm à? |
| [심장 박동 효과음] | |
| 하, 하… | |
| 하지 마, 만지지 마 | Đừng. Đừng chạm vào tôi. |
| 뭐라고? | Anh nói sao? |
| [빨라지는 심장 박동 효과음] | |
| [흥미로운 음악] | |
| [민준의 놀란 신음] [펑 터지는 효과음] | Tôi đã bảo cô tránh ra! |
| (민준) 가까이 오지 말라고 | Tôi đã bảo cô tránh ra! |
| 저리 가 | Đi đi! Đi! |
| 가 | Đi đi! Đi! |
| [민준의 앓는 숨소리] | |
| (민준) 절대 | Đừng để bị đánh lừa. |
| 속으면 안 됩니다 | Đừng để bị đánh lừa. |
| 심장이 뛰는 것과 사랑에 빠지는 것 | Chỉ một cảm giác lỗi nhịp trong tim không thể coi |
| 구분해야 합니다 | là tình yêu. |
| [활기찬 음악] | |
| [불안한 음악] | |
| (신) 카메라에 찍힌 그 얼굴이 확실한 것 같습니다 | Tôi chắc chắn trong đoạn video là khuôn mặt đó. |
| 그날 절벽 위에서 | Khuôn mặt của gã tôi thấy ở bờ vực hôm đó. |
| 제가 본 남자의 얼굴 | Khuôn mặt của gã tôi thấy ở bờ vực hôm đó. |
| [수하의 신음] | |
| [신비로운 효과음] | |
| (재경) 도민준이라고 했나? | Anh nói tên là Do Min-Joon? |
| 네 | Vâng. |
| (박 형사) 도민준 씨 | Do Min-Joon? |
| 영등포에서 나왔습니다 | Tôi ở sở cảnh sát Yoengdeungpo. |
| 배우 한유라 씨 사망 사건 아시죠? | Cậu biết về cái chết của nữ diễn viên Han Yu-ra chứ? |
| 그 사건 관련해서 이것저것 여쭤볼 게 있습니다 | Tôi có vài câu hỏi cho cậu. |
| (신) 만약 천송이 손에 USB가 없는 게 확실하다면 | Nếu Cheon Song-Yi không có chiếc USB đó, |
| 도민준이라는 자에게 넘어갔을 확률이 큽니다 | rất có thể là Do Min-Joon đang cầm. |
| [앓는 숨소리] | |
| 아니, 근데 저게 나랑 하자마자 몸져눕는 건 | Anh ta ngã bệnh ngay sau khi hôn mình. |
| 무슨 똥 매너야? | Thật bất lịch sự. |
| 내가 꼭 무슨 바이러스덩어리 같잖아 | Làm mình cảm thấy mình mang cả đống vi-rút. |
| (송이) 이거 봐 | Này. |
| 아, 도민준 씨 | Min-Joon. |
| 도민준 씨 | Min-Joon. |
| [무거운 효과음] [긴장되는 음악] | |
| 죽었나? | Chết rồi à? |
| [빠른 심장 박동 효과음] | |
| [놀라는 신음] | |
| 엄청 빨리 뛰는데? | Tim anh ta đập nhanh quá. |
| 심장이 이렇게 빨리 뛰어도 사람이 살 수 있나? | Tim đập nhanh thế này sao mà sống được? |
| [긴장되는 효과음] | |
| 엄마야 | Trời ạ! |
| 괜찮아? | Anh không sao chứ? |
| 어떻게 된 줄 알았잖아 | Tôi tưởng có chuyện rồi. |
| 비켜 | Đi ra. |
| (송이) 어 | |
| 안 되겠어, 응급실 가자 | Trông tệ lắm. Ta vào cấp cứu đi. |
| 이마에 프라이 해 먹게 생겼어 | Trán anh có thể rán trứng được. |
| 너무 뜨겁다고 | Anh đang sốt. |
| - 빨리 가자 - (민준) 아, 안 가 | - Đi thôi. - Không đi. |
| [민준이 부스럭 일어난다] 왜? | Sao lại không? |
| (송이) 아, 왜? | Anh làm sao thế? Sao lại không đi? |
| 왜 안 가? | Anh làm sao thế? Sao lại không đi? |
| [앓는 숨소리] | |
| [민준의 힘겨운 숨소리] | |
| (송이) 어, 열이 엄청나게 나고 | Ừ, họ đang bị sốt cao. |
| 몇 도냐고? | Nhiệt độ á? |
| [생각하는 숨소리] | |
| 뭐, 한 50도? | Khoảng 50 độ C? |
| [한숨] | |
| 50도에서 사람이 살 수 있냐, 이것아? | Đồ ngốc, làm gì có ai sống được với nhiệt độ đó. |
| 제발 좀 상식적인 선에서 대화를 하자 | Có lý chút đi được không? |
| (송이) 아무튼 뜨거워 완전 뜨거워 | Đang bị sốt cao mà. Cao lắm ấy. |
| 이거 어떻게 해야 돼? 병원 가재도 안 간대 | Mình phải làm gì? Họ không chịu đi viện. |
| [입바람을 후 분다] | |
| 누군데? | Mà ai vậy? |
| 그게 그렇게 중요해? | Có quan trọng không? |
| 어떻게 해야 되냐고 | Mình hỏi phải làm gì mà. Cậu biết những việc này vì cậu có cháu. |
| 너 조카 셋이나 키워 봐서 이런 거 잘 안다며? | Mình hỏi phải làm gì mà. Cậu biết những việc này vì cậu có cháu. |
| (홍 사장) 알지, 열날 땐 무조건 | Dĩ nhiên là mình biết. Cách tốt nhất là… |
| (송이) 어 | - Gì? - … cởi bỏ quần áo. |
| 벗겨 | - Gì? - … cởi bỏ quần áo. |
| 꼭 그래야만 해? | Có cần thiết vậy không? |
| [민준의 앓는 숨소리] | |
| [부드러운 음악] | |
| (홍 사장) 벗겼어? | - Cậu cởi đồ chưa? - Vẫn chưa. |
| 아직 | - Cậu cởi đồ chưa? - Vẫn chưa. |
| (홍 사장) 홀딱 벗기고 | Cởi hết quần áo và dùng khăn mát-xa toàn thân, |
| 미지근한 물수건으로 온몸을 마사지해 | Cởi hết quần áo và dùng khăn mát-xa toàn thân, khăn tẩm nước ấm. |
| 온몸 | Cái gì? Mát-xa toàn thân á? |
| 마, 마사… | Cái gì? Mát-xa toàn thân á? |
| 아, 꼭 그래야만 해? | Mình phải làm vậy à? |
| (홍 사장) 그게 직방이야 | Đó là cách hạ sốt tốt nhất. |
| 우리 조카들 해 줄 땐 기저귀까지 다 벗겨 놓고 했어 | Với các cháu mình, mình còn cởi cả bỉm ra cơ. |
| [앓는 숨소리] | |
| 어유, 야, 그럴 상황은 아니야 | Trời ạ, mình không làm vậy được. |
| (홍 사장) 그래? 애가 커? | Thật à? Người lớn à? |
| 몇 살인데? | Bên đó bao nhiêu tuổi? |
| [민준의 앓는 신음] | Bên đó bao nhiêu tuổi? |
| [앓는 숨소리] | |
| (홍 사장) 잠깐만 | Đợi đã. |
| [민준의 앓는 신음] | Đợi đã. |
| 야, 방금 | Này, vừa rồi là tiếng gì vậy? |
| 그거 뭐야? | Này, vừa rồi là tiếng gì vậy? |
| [민준의 앓는 신음] | Này, vừa rồi là tiếng gì vậy? |
| 이건 필시 성인 남성의… | - Nghe như đàn ông trưởng thành… - Thôi, mình đi đây. |
| (송이) 아, 일단 끊어 | - Nghe như đàn ông trưởng thành… - Thôi, mình đi đây. |
| [휴대전화 조작음] | |
| [민준의 앓는 숨소리] | |
| 그래, 사람은 살리고 봐야지 | Không thể để anh ta chết. |
| [익살스러운 음악] | |
| 뭐 하는 거야, 지금? | Giờ cô lại làm gì? |
| 아, 열 내리는 데는 이게 직방이래 | Tôi nghe nói đây là cách hạ sốt tốt nhất. |
| 아니면 옷을 좀 벗어 보든가 | Hoặc anh có thể tự cởi đồ. |
| 하지 마 | Dừng lại. Cô ra ngoài đi. |
| 나가, 좀 | Dừng lại. Cô ra ngoài đi. |
| (송이) 운 좋은 줄 알아 | Anh may mắn lắm đấy. |
| 내가 원래 꿈이 헬렌 켈러였어 | Từ bé, tôi đã muốn làm Helen Keller. |
| 알지? 백의의 천사 | Thiên thần áo trắng ấy? |
| 나이팅게일이겠지 | Cô nói Florence Nightingale? |
| 디테일에 집착하지 마 | Đừng để ý tiểu tiết như vậy. |
| 어쨌든 간호사가 꿈이었던 | Tôi muốn làm y tá, |
| 내가 지금 간병을 해 주고 있다는 게 | Tôi muốn làm y tá, và giờ tôi đang chăm sóc anh. Đó mới quan trọng. |
| 포인트잖아 | và giờ tôi đang chăm sóc anh. Đó mới quan trọng. |
| (송이) 미지근한 물수건으로 온몸을 마사지해 줘야 한다 그랬어 | Nghe nói mát-xa toàn thân bằng khăn ấm rất có tác dụng. |
| 내가 해 주는 게 영 그러면 | Nếu anh thấy ngại khi tôi làm, |
| 셀프 마사지라도 할래? | thì tự làm nhé? |
| 나가라고, 제발 | Làm ơn. Đã bảo đi ra mà. |
| 혹시 어젯밤 일 때문에 어색해서 그래? | Có phải anh thấy ngại vì chuyện xảy ra tối qua không? |
| (송이) 그쪽 잘못 아니야 | Không phải lỗi của anh. |
| 내가 경고했잖아 | Tôi đã cảnh báo anh mà. |
| 난 케미덩어리라고, 매력덩어리 | Tôi rất khó cưỡng. Rất quyến rũ. |
| 난 이해해 | Tôi hiểu mà. |
| 우리 도민준 씨도 남자인데 | Dù sao anh cũng là đàn ông. |
| 그게 뭐, 자기 의지로 제어가 됐겠냐 말이지 | Đó không phải cái có thể dùng ý chí điều khiển. |
| 아, 그렇다고 키… | Nhưng mà ngay sau khi… |
| 키, 키, 키… | Nhưng mà ngay sau khi… |
| 아, 아무튼 그거 하고 나서 이렇게 갑자기 앓아누워 버리면 | Dù sao, anh lăn ra ốm ngay sau chuyện đó như thế. |
| 내가 뭐가 되니? | Anh nghĩ tôi cảm thấy thế nào? |
| 혹시 | Có phải là… |
| 처음이야? | lần đầu của anh? |
| [익살스러운 음악] | |
| 처음? | Phải không? |
| 그럴 리가 | Dĩ nhiên là không. |
| 아니, 나이가 몇 살인데 여태 뭐 했어? | Vậy anh bao tuổi rồi? Cả đời anh đã làm gì? |
| [한숨] | |
| 뭐야? | Tình huống này là sao? Anh là người hôn tôi, |
| 당한 건 난데 일이 이렇게 돼 버리니까 | Tình huống này là sao? Anh là người hôn tôi, mà giờ tôi cảm thấy nên xin lỗi anh. |
| 내가 뭐, 미안한 것 같잖아 | mà giờ tôi cảm thấy nên xin lỗi anh. |
| 아무튼 | Dù sao cũng phải hạ sốt mới được, nên lạnh anh cũng chịu nhé. |
| 열 내려야 되니까 추워도 좀 참아 | Dù sao cũng phải hạ sốt mới được, nên lạnh anh cũng chịu nhé. |
| 아휴, 정말 갑자기 왜 이러니? 멀쩡하다가 | Bỗng nhiên anh làm sao vậy? Đang bình thường. |
| [바람이 휭 분다] | |
| 아휴, 추워 | Trời, lạnh thật. |
| [잔잔한 음악] | |
| [한숨] | |
| (휘경) 야, 이 답답아 왜 나한테 전화를 해? | Đồ ngốc. Sao lại gọi cho anh? |
| 그 자식한테 전화하라고 | Anh bảo gọi cho gã đó. |
| 하, 네가 좋아한다는 그 자식한테 전화하라니까 | Anh bảo gọi cho gã mà em thích. |
| [휴대전화 조작음] | |
| [휴대전화 알림음] | |
| (휘경) 자냐? | Em đang ngủ à? |
| [한숨] | |
| [휴대전화 알림음] | HEE-KYUNG |
| (휘경) 안 자면 전화해라 | HEE-KYUNG Còn thức thì gọi anh. |
| [종이가 사락거린다] [노크 소리가 난다] | |
| (석) 어, 왜? | Có gì không? |
| (세미) 오빠, 나 궁금한 거 있어 | Anh Seok, em muốn hỏi việc này. |
| (석) 뭐? | Việc gì? |
| 그, 지난번에 | Về người đàn ông thấy trên video an ninh. |
| CCTV 사진에 찍힌 그 남자 [석이 서류를 사락 넘긴다] | Về người đàn ông thấy trên video an ninh. |
| 도민준이라는 사람 | Người tên là Do Min-Joon. |
| 몇 살이야? | Anh ta bao nhiêu tuổi? |
| 지금은 대학 강사라던데 | Nghe nói là dạy ở đại học. Trước đó anh ta làm gì? |
| 원래 뭐 하던 사람이야? | Nghe nói là dạy ở đại học. Trước đó anh ta làm gì? |
| (세미) 혹시, 그… | Có thể tìm thông tin về anh chị em anh ta được không? |
| 형제 관계 같은 거 알 수 있을까? | Có thể tìm thông tin về anh chị em anh ta được không? |
| 뭐, 쌍둥이라든가 | Anh biết anh ta có anh sinh đôi |
| 아니면 위로 형이 있다든가 | hay anh trai gì không? |
| 씁, 그게 왜 궁금한데? | Sao em lại muốn biết? |
| 그 남자랑 천송이 | Quan hệ của anh ta với Song-Yi là gì? |
| 어떤 관계야? | Quan hệ của anh ta với Song-Yi là gì? |
| 뭐, 좀 알아낸 것 좀 있어? | Anh điều tra được gì chưa? |
| 너 송이랑 제일 친한 친구 아니야? | Em là bạn thân của Song-Yi mà? |
| (석) 그런 건 나한테 물어볼 게 아니라 | Sao lại hỏi anh? |
| 네 친구한테 가서 직접 물어봐야지 | Em nên hỏi trực tiếp cô ấy chứ. |
| 나 걔 친구 아니야 | Em không phải bạn cô ấy. |
| 친구 아니면 더더욱 이상하네 | Vậy thì còn lạ hơn. |
| 친구도 아닌데 | Nếu không phải bạn, |
| 네가 그 남자랑 천송이 관계가 왜 궁금해? | sao em lại hỏi quan hệ của họ thế nào? |
| 그냥 대답 좀 해 주면 안 되냐? | Anh cứ trả lời không được sao? |
| [작은 목소리로] 아이, 씨, 쯧 | |
| 그 남자 아무래도 이상하단 말이야 | Em cứ nghĩ mãi về sự lạ lùng của anh ta. |
| 뭐가 이상한데? | Cái gì lạ cơ? |
| [바람이 휭 분다] | |
| [커튼이 펄럭거린다] | |
| [신비로운 효과음] [사그라지는 효과음] | |
| [신비로운 효과음] [사그라지는 효과음] | |
| [커튼이 펄럭거린다] | |
| [한숨] | |
| [민준의 힘주는 신음] | |
| [바람이 휭 분다] | |
| [민준의 한숨] | |
| [놀라는 숨소리] | |
| [흥미로운 음악] | |
| [한숨] | |
| 뭐 하는 거야, 그 안에서? | Cô làm gì trong đó? |
| (송이) [졸린 목소리로] 어 | |
| 어, 깼어? | Anh dậy rồi à? |
| 좀 괜찮아? | Đã khỏe hơn chưa? |
| [한숨] | |
| (송이) 아니, 걱정돼서 옆에 있긴 있어야겠는데 | Tôi thấy lo nên muốn ở bên cạnh anh, |
| 창문 열어 놓으니까 너무 춥더라고 | nhưng cửa sổ mở nên lạnh quá. |
| 아유, 이게 [한숨] | Trời ạ, sao không mở được cái này? |
| 안 열려 | Trời ạ, sao không mở được cái này? |
| [송이의 힘주는 신음] | |
| 이게 왜 안 열려? | Sao nó không mở? |
| [침낭이 사각거린다] | |
| 이제 됐으니까 나가 [송이의 힘주는 신음] | Giờ tôi ổn ra, cô ra đi. |
| [기가 찬 신음] | |
| 이, '익스큐즈 미' | |
| (송이) 방금 뭐라고? | Anh vừa nói gì? |
| '됐으니까 나가'? | "Tôi ổn rồi, cô ra đi"? |
| 내가 잘못 들었나? | Tôi có nghe nhầm không? |
| 아니면 도민준 씨가 아파서 정신이 나갔나? | Tôi có nghe nhầm không? Hay anh mất trí rồi? |
| 그게 할 소리야? | Nói vậy mà được sao? |
| 밤을 꼴딱 새워서 간호해 준 사람한테 | Tôi thức cả đêm chăm sóc anh. |
| 말하는 싸가지가 가관이네, 진짜 | Mà anh ăn nói bạc bẽo với tôi như vậy? |
| 싸가지가 돌아온 것 보니까 | Giờ trở lại cộc lốc rồi đấy. |
| 이제 좀 살 만한가 보지, 어? | Chắc anh khỏe hơn nhiều rồi. |
| 이거 왜 이렇게 안 열려? | Sao không mở được nhỉ? |
| [송이의 힘주는 신음] | Sao không mở được nhỉ? |
| - 입 좀 다물면 안 돼? - (송이) 아이고 | Cô im đi được không? |
| 침낭 지퍼가 고장 났나 봐 안 열려 | Hình như khóa hỏng rồi. Không mở ra được. |
| 밖에서 좀 열어 봐 | Thử mở từ bên ngoài xem. |
| 그냥 그러고 있어, 그럼 귀찮게 하지 말고 | Vậy cô cứ ở trong đó đi. Đừng phiền tôi. |
| (송이) 뭐? 아, 장난하냐? [익살스러운 음악] | Cái gì? Anh đùa đấy à? |
| 아, 빨리 좀 열어 봐 | Mở ra nhanh lên. |
| 아, 열어 보라고, 도민준 씨 | Mở ra cho tôi! Min-Joon. Do Min-Joon! |
| 도민준, 야 | Min-Joon. Do Min-Joon! Này! |
| [한숨] | |
| [송이의 황당한 웃음] | |
| 우아, 내가 은혜를 베풀었다가 | Không ngờ tôi bị đối xử thế này sau những gì đã làm cho anh. |
| 이런 식으로 뒤통수를 맞나? 어? | Không ngờ tôi bị đối xử thế này sau những gì đã làm cho anh. |
| 이건 아니라고 보는데 | Thật không phải lẽ. |
| [송이의 힘주는 신음] | |
| 사람이 그럼 못 써, 어? | Đừng xấu tính vậy mà! |
| 아플 때 도와줬으면 고맙다는 말이 먼저 아닌가? | Tôi chăm sóc anh. Anh nên cảm ơn tôi chứ? |
| 세상 그렇게 사는 거 아니에요 | Học làm người tốt hơn đi. |
| 나의 진심 어린 어드바이스를 새겨들으라고, 어? | Hãy nhớ lấy lời khuyên chân thành của tôi, được chứ? |
| [송이의 힘주는 신음] | |
| 이거 빨리 열어 줘 | Tốt nhất anh mở ra ngay. |
| 내가 셋 센다 | Tôi sẽ đếm đến ba. |
| 나 그 이상은 못 참아 책임 못 진다고 | Rồi sẽ nổi điên và làm loạn đấy! |
| 하나 | Một. |
| 둘 | Hai. |
| 둘 반 | Hai rưỡi. |
| 반의반 | Và một phần tư. |
| 반의반의 반 | Một nửa phần tư. |
| 반, 반, 반 | Một nửa số đó nữa. |
| ♪ 반바라 반반… ♪ | Và thêm… |
| [송이의 비명] | Và thêm… |
| 조용히 해, 골 아파 | Im đi. Đầu tôi đau như búa bổ. |
| 음, 나 좀 꺼내 줘 | Mở nó ra cho tôi. |
| [탁 소리가 난다] [송이의 비명] | |
| (송이) 야, 이거 뭐 하는 짓이야? | Này, giờ anh lại làm gì? |
| 나 좀 꺼내 달라니까, 야 | Tôi bảo anh mở ra mà! Buông ra. |
| (송이) 이거 안 놔? 아, 너 이거 | Buông ra. Tôi mà ra được, tôi sẽ dạy… Trời ạ! |
| 나 나가면 너 진짜 뒈… | Tôi mà ra được, tôi sẽ dạy… Trời ạ! |
| [송이의 비명] | Tôi mà ra được, tôi sẽ dạy… Trời ạ! |
| 야! | Này! Tôi mà ra được thì anh chết với tôi! |
| 너, 당신 나 여기서 나가면 뒈졌어 | Này! Tôi mà ra được thì anh chết với tôi! |
| 이, 씨, 나 진짜 화나면 무섭다 | Lúc giận tôi rất đáng sợ đấy! |
| [송이의 힘주는 신음] | |
| [송이의 기합] | Này! Này, anh… |
| [송이의 힘주는 신음] | Này, anh… Anh ra đây. |
| 너, 이, 씨 [송이의 힘주는 신음] | Anh ra đây. |
| 씨, 저거 갑자기 달려들어서 사람 혼 빼 놓을 땐 언제고 | Chẳng phải bỗng nhiên hôn mình làm mình bối rối sao? |
| 아주 그냥 사람을 들었다 놨다 | Chẳng phải bỗng nhiên hôn mình làm mình bối rối sao? Anh ta đúng là khó hiểu. |
| 저런 도깨비 쓰레빠 같은 자식 | Tên xấu xa đó. Mình sẽ cho hắn một bài học. |
| 저거, 씨 | Tên xấu xa đó. Mình sẽ cho hắn một bài học. |
| [송이의 힘주는 신음] | |
| [불안한 음악] | |
| - (강사1) 아유, 추워, 추워 - (강사2) 아유 | Trời lạnh thật. |
| 아유, 추우니까 배가 더 고파지는 거 같아 [강사3의 추워하는 신음] | Thời tiết lạnh khiến tôi cứ thấy đói. |
| [강사2의 옅은 웃음] 어? 도 쌤 아직 안 나왔네? | Chắc thầy Do chưa đến. |
| 오늘 계절 학기 수업하는 날이잖아 | Hôm nay anh ta có lớp mà? |
| 웬일? 절대 지각 안 하는 사람이? | Hôm nay sao vậy? Anh ta có bao giờ muộn đâu. |
| (강사3) 오다가 조교 만났는데 | Tôi gặp trợ giảng rồi. |
| 오늘 휴강이라고 했대요 | Lớp anh ta nghỉ. |
| 어디가 아프다나? | Nghe nói là bị ốm. |
| 그 인간 어디 아픈 날도 있구나? | Anh ta cũng có lúc bị ốm. |
| 처음 보네 | Lần đầu tiên đấy. |
| (강사3) 쩝, 아이고 | |
| [강사3의 힘주는 신음] | |
| [키보드 조작음] | |
| (영목) 누구세요? | Ai vậy? |
| (송이) 어? 아버님? | Bố ạ? |
| [흥미로운 음악] | |
| 천송이 씨? | Cô Cheon đấy à? |
| [송이의 웃음] | |
| 아유, 또 뵙네요 | Chúng ta lại gặp nhau, |
| 아버님 | bố. |
| [웃음] | |
| [송이의 힘주는 신음] | |
| 새해 복 많이 받으세요 | Chúc bố năm mới nhiều may mắn. |
| 아, 예, 천송이 씨도 | Cảm ơn. Tôi cũng chúc cô như vậy. |
| 아버님 | Bố, nếu bố có thời gian, |
| 시간 되시면 저 좀 꺼내 주시면 안 될까요? | Bố, nếu bố có thời gian, bố giúp con ra khỏi cái túi này với? |
| [웃음] | |
| (송이) 그럼 새벽에 | Thế Min-Joon nửa đêm gọi cho bác ạ? |
| 아버님께 전화를 한 거예요 도민준 씨가? | Thế Min-Joon nửa đêm gọi cho bác ạ? |
| (영목) 예 | Vâng. |
| 근데 갑자기 왜 저러죠? | Nhưng anh ta làm sao vậy? |
| 저렇게 아픈데 죽어도 병원은 안 가겠다 그러고 | Ốm nặng thế mà không chịu đi bệnh viện. |
| 병원 안 가도 됩니다 | Nó không cần bệnh viện. |
| 왜요? | Sao lại thế? |
| [보온병 뚜껑을 드르륵 돌린다] | |
| (영목) 이거 | |
| (영목) 힘들어도 좀 드세요 | Dù khó ăn thì cũng nên ăn một chút. |
| 목이 아파서 아무것도 못 넘기겠어요 | Họng tôi đau đến nỗi không nuốt được. |
| 도대체 무슨 일이 있었던 겁니까? [숟가락을 달그락 집어 든다] | Đã có chuyện gì vậy? |
| 아, 이런 일은 30여 년 전에 | Chuyện như thế này 30 năm trước đã có hồi anh làm ở ngân hàng. |
| (영목) 은행에 근무하실 때 | Chuyện như thế này 30 năm trước đã có hồi anh làm ở ngân hàng. |
| 왜, 저 처음 만나셨을 때요 | Có nhớ không? Lúc ta mới quen. |
| 그, 선생님을 엄청 싫어했던 직원 하나가 | Một đồng nghiệp ghét anh đến mức |
| 커피에 침 뱉어 갖고 줘서 | nhổ vào cốc cà phê của anh, |
| 그거 드시고 기절하셔 가지고는 | và anh bất tỉnh ngay sau khi uống nó. |
| 한 1주일 된통 아프셨잖아요 | Vì thế mà anh ốm suốt một tuần đấy. |
| 민경욱이 | Phải, là Min Kyung-Uk. |
| 내가 아직도 그 친구 얼굴을 똑똑히 기억하고 있습니다 | Tới ngày này tôi vẫn nhớ rõ mặt hắn. |
| 아니, 혹시라도 또 그런 일 있을까 봐 | Anh còn tránh ăn chung với người khác |
| 누구랑 겸상도 안 하고 사시던 분이 | Anh còn tránh ăn chung với người khác để chuyện như vậy không xảy ra nữa. |
| 천송이 씨랑 같이 식사하셨던 겁니까? | Anh đã ăn cùng cô Cheon à? |
| [흥미로운 음악] | |
| 뭐… | À… |
| 아니지 | Đó không thể là lý do. |
| 식사는 저번에 저랑도 같이 하셨고 | Hôm nọ anh vừa ăn cùng tôi. |
| 그 정도는 괜찮았잖아요 | Sau đó anh vẫn ổn mà? |
| [숟가락을 달그락거린다] | |
| 아니, 도대체 무슨 일이 있었길래 | Trời ạ, là chuyện gì chứ? |
| 혹시 | Đợi đã. Có phải như tôi nghĩ không? |
| 그런 겁니까? | Đợi đã. Có phải như tôi nghĩ không? |
| 그거 | Thứ đó ấy. |
| 뭐가요? | Thứ gì? |
| [민준의 힘겨운 신음] | |
| 좀 쉬어야겠습니다 | Tôi cần nghỉ ngơi. |
| (영목) 좀 참으시지 | Anh nên kiềm chế mới phải chứ. |
| 아니, 목숨 걸고 하실 것까지야 | Đâu cần phải mạo hiểm tính mạng. |
| 그럼 쉬세요 | Vậy anh nghỉ đi. |
| 왜 하필 떠나야 하는 이때인지 | Sao giờ anh lại phải đi chứ? |
| 속상합니다 | Thật đáng buồn. |
| 혹시 말입니다 | Có thể nào anh ở lại được không? |
| 가시지 않으면 안 되는 겁니까? | Có thể nào anh ở lại được không? |
| [부드러운 음악] | |
| 마음이 깊어져 버린 뒤에 가 버리시면 | Nếu anh đi sau khi tình cảm đã sâu sắc, |
| 가야 하는 사람도 그렇겠지만 | thì sẽ rất buồn cho anh |
| 남겨진 사람 마음도 깊어진 만큼 아프지 않겠습니까? | và cho người bị bỏ lại. |
| [문이 달칵 여닫힌다] | |
| (집주인) 아니, 이게 뭐야? | Trời ạ, cái gì đây? |
| 살던 사람이 죽어 나간 것도 찜찜한데 | Người thuê chết trong này đã đủ xui xẻo rồi. |
| [집주인의 한숨] | |
| (박 형사) 그러게요 | Thật. Có vẻ chị sẽ phải dán lại tường đấy. |
| 도배 싹 다시 하셔야겠네 | Thật. Có vẻ chị sẽ phải dán lại tường đấy. |
| [집주인의 한숨] 평소 이 방 살던 친구랑 대화는 안 해 보셨고요? | Chị có nói chuyện với người thuê không? |
| (집주인) 얼굴 마주칠 일도 없었죠 | Tôi chẳng bao giờ gặp anh ta. |
| 새벽에만 돌아다니는데 | Anh ta chỉ ra ngoài sau nửa đêm. |
| 저기, 소문 안 나게 해 줘요 집값 떨어져 | Xin đừng để lộ chuyện này. Nhà sẽ mất giá. |
| (박 형사) 네 | Được rồi. |
| 헬멧 이 자식 아주 한유라한테 미친 놈이었구먼 | Tên khốn đó. Hẳn hắn điên cuồng vì Han Yu-ra. |
| 박 형사님 | - Thanh tra Park. - Vâng? |
| (박 형사) 예 | - Thanh tra Park. - Vâng? |
| [긴장되는 음악] | |
| (석) 이게 뭐죠? | Cái gì đây? |
| (박 형사) 산부인과? | "SẢN PHỤ KHOA"? |
| 한 달 전이네? | Chụp một tháng trước. |
| 혹시 이 여자 | Không hiểu cô ta có thai không nhỉ. |
| 애 가졌었나? | Không hiểu cô ta có thai không nhỉ. |
| 그런 건 부검 결과에 안 나왔잖아요 | Theo báo cáo thì không. |
| 국과수 부검에는 약물 기록 정도만 나와요 | Báo cáo khám nghiệm chỉ có kết quả độc tố thông thường. |
| (박 형사) 배가 이, 남산만 할 때 아니면 | Trừ khi bụng nạn nhân to, |
| 임신 초기는 부검 결과로 알기 어렵고요 | khám nghiệm tử thi sẽ không phát hiện thai sớm. |
| 또 부검 당시에는 | khám nghiệm tử thi sẽ không phát hiện thai sớm. Báo cáo chỉ tập trung vào có phải tự sát hay không, |
| 타살인지 자살인지의 여부에 집중해 있느라 | Báo cáo chỉ tập trung vào có phải tự sát hay không, |
| 임신 여부 검사는 따로 안 했고요 | nên họ không xét nghiệm thai. |
| 요양급여 지급 내역부터 살펴봐야겠네요 | Ta nên xem cô ấy nhận những chăm sóc y tế gì. |
| (박 형사) 이거 뭐, 드라마틱하네, 사건이 | Vụ này có vẻ nhiều kịch tính quá. |
| 그러니까 한유라한테 남자가 있긴 있었다는 거잖아요 | Vậy đúng là Han Yu-ra có quan hệ với ai đó. |
| 상대는 그때 그 임종 체험관에 | Cô ấy trải nghiệm cái chết cùng một người đàn ông. |
| 같이 왔었다는 그 남자겠죠 아무래도? | Cô ấy trải nghiệm cái chết cùng một người đàn ông. Hẳn là anh ta. |
| [박 형사의 생각하는 숨소리] | |
| 혹시… | Anh nghĩ… |
| 그 사람 아닐까요? | có thể là hắn không? |
| 도민준 | Do Min-Joon. |
| 왜요? | - Sao anh lại nói thế? - Anh nghe rồi mà. |
| 아, 왜 그런 루머 있잖아요 | - Sao anh lại nói thế? - Anh nghe rồi mà. |
| 한유라랑 천송이랑 미용실에서 남자 때문에 머리 잡고 싸웠다 | Han Yu-ra và Cheon Song-Yi xô xát ở salon vì một người đàn ông. |
| 그날 미용실 CCTV 확인하셨잖아요 | Nhưng anh đã xem băng an ninh. |
| 그런 건 없었고요 | - Có gì như vậy đâu. - Đúng. |
| 없었죠 | - Có gì như vậy đâu. - Đúng. |
| 근데 둘이 싸운 거는 맞고 | Nhưng hai bọn họ có cãi nhau, |
| 남자가 등장했었죠 | một người đàn ông xuất hiện. |
| 도민준 | Do Min-Joon. |
| (박 형사) 그러니까 | Nên nếu chúng ta kết nối lại, |
| 이게 시나리오를 써 보자면 | Nên nếu chúng ta kết nối lại, |
| 도민준이랑 천송이가 옆집 살면서 좋아지낸 거지 | Do Min-Joon và Cheon Song-Yi trở nên gần gũi vì là hàng xóm. |
| 그런데 어쩌다가 | Nhưng sao đó, anh ta lừa dối cô ấy cùng Han Yu-ra. |
| 한유라랑 도민준이가 바람이 난 거야 | Nhưng sao đó, anh ta lừa dối cô ấy cùng Han Yu-ra. |
| 이놈이 반반하게 생긴 데다 워낙 돈이 많으니까 | Anh ta đẹp trai và giàu khủng khiếp mà. |
| 그런데 천송이한테 들킨 거지 | Nhưng chắc là Cheon Song-Yi phát hiện. |
| 천송이가 성깔이 장난 아니니까 난리가 난 거야, 난리가 | Cô ta nóng tính nên hẳn là nổi điên lên. |
| 그래서 천송이를 선택했는데 | Vì thế anh ta chọn Cheon Song-Yi, |
| 이럴 수가 | nhưng trời ạ, Han Yu-ra tự nhiên lại có thai. |
| 덜커덕 한유라가 임신을 했네? | nhưng trời ạ, Han Yu-ra tự nhiên lại có thai. |
| 그러니까 이 인면수심 도민준이가 | Sau đó Do Min-Joon, kẻ mặt dày, |
| 한유라를 없애기로 마음먹고 | quyết định loại bỏ Han Yu-ra. |
| 배에 탄 거지 | Vì thế hắn lên tàu. |
| 그날 도민준 씨는 알리바이가 있었어요 | Nhưng hắn có bằng chứng ngoại phạm. |
| [멋쩍은 숨소리] | |
| 그게 이제 이상하기는 한데 | Cái đó hơi lạ, nhưng… |
| 증거도 없는데 | Chúng ta chưa có bằng chứng gì. Đừng kết luận vội. |
| 섣불리 앞서가지는 마시죠 | Chúng ta chưa có bằng chứng gì. Đừng kết luận vội. |
| 물증이 아니고 심증이야 이 양반아, 어? | Linh tính thường chính xác hơn bằng chứng hữu hình mà. |
| 초짜라 뭘 몰라, 백날 얘기해 봐야 | Cậu ta mới nên không biết. Nói làm gì chứ. |
| (영목) 잘 좀 부탁합니다 | Xin hãy chăm sóc nó. |
| 거, 남은 죽 좀 데워서 먹으라고 좀 해 주세요 | Bảo nó hâm cháo còn dư lên mà ăn. |
| 네, 그럴게요, 아버님 | Dạ vâng ạ. |
| 걱정 말고 가세요 | Dạ vâng ạ. Xin bác đừng lo. |
| 혹시 | Dù nó có xấu tính với cháu, |
| 저 녀석이 못되게 굴더라도요 | Dù nó có xấu tính với cháu, |
| 밉다고 죽에다 침 같은 건 뱉으시고 그러면 안 됩니다 | xin đừng nhổ vào cháo của nó để trả thù. |
| 어? 그러려 그랬는데 | Đúng việc cháu sẽ làm. |
| [웃음] | |
| 아, 농담입니다, 아버님 | Cháu đùa thôi ạ. |
| 진짜 안 돼요 | Thực sự là cô không nên làm vậy. Nguy hiểm lắm. |
| 큰일 나요 | Thực sự là cô không nên làm vậy. Nguy hiểm lắm. |
| [도어 록 작동음] | |
| [문이 달칵 닫힌다] | |
| [긴장되는 음악] | |
| '지구에서 마지막 3개월의 기록'? | "Ghi Chép Ba Tháng Cuối Cùng ở Trái Đất". |
| (송이) 그거 뭐야? | Là gì vậy? |
| 무슨 마지막 3개월이 어쩌고 한 거 | Gì mà ba tháng cuối cùng? |
| 뭐, 어디 가? | Anh sắp đi đâu à? |
| 아니면 뭐, 지병이 있으신가? | Hay là bị bệnh nan y? |
| 질문하지 말랬지 | Tôi đã bảo không hỏi. |
| 에이, 설마 | Không thể thế được. |
| [불안한 음악] | |
| 유라가 임신 초기였다고? | Yu-ra mang thai giai đoạn đầu? |
| (신) 네 | Vâng. |
| 그게 왜 부검에서 안 나온 거야? | Sao báo cáo khám nghiệm không nói? |
| 워낙 초기라 | Có thể không phát hiện vì vẫn còn rất sớm. |
| 국과수 부검에도 안 나온 모양입니다 | Có thể không phát hiện vì vẫn còn rất sớm. |
| (신) 요양급여 진료 내역에서 | Tôi nghĩ cảnh sát biết được |
| 병원 진료 내역이 나와서 알게 된 것 같습니다 | sau khi xem hồ sơ y tế của cô ấy. |
| (유라) 나 아는 사람들 | Mọi người mà anh và em biết đều ở đây. |
| 오빠 아는 사람들 죄다 온 거 같던데 | Mọi người mà anh và em biết đều ở đây. |
| 기대해 | Cứ đợi xem. |
| 내가 그 사람들한테 무슨 말을 할지 | Xem em nói với họ chuyện gì. |
| 그 얘기 들으면 오빠도 아마 | Em chắc chắn anh cũng sẽ sốc |
| 놀랄 거야 | khi nghe đấy. |
| 내 우울증이야 오빠 하기 나름이지, 뭐 | Bệnh trầm cảm của em tùy thuộc vào anh. |
| 얼마 전부턴 약도 끊었어 | Em đã dừng uống thuốc rồi. |
| (신) 검사 쪽에서는 타살도 열어 놓고 | Công tố viên không loại trừ án mạng. |
| 한유라의 남자 찾기에 주력할 것 같습니다 | Chắc anh ta sẽ đi tìm người hẹn hò với Han Yu-ra. |
| 그리고 | Và, rất có thể Cheon Song-Yi sẽ được triệu tập làm nhân chứng. |
| 천송이도 참고인으로 소환될 가능성이 높은데 | Và, rất có thể Cheon Song-Yi sẽ được triệu tập làm nhân chứng. |
| 천송이가 | Nếu cô ta nói với công tố viên về quan hệ giữa anh và Han Yu-ra… |
| 상무님과 한유라의 관계를 검사 쪽에 얘기라도 한다면 | Nếu cô ta nói với công tố viên về quan hệ giữa anh và Han Yu-ra… |
| 들를 데가 있어 | Ta phải dừng ở một chỗ. |
| 갚는다고, 누가 떼먹니? [우아한 음악이 흘러나온다] | Đã bảo là sẽ trả. Tôi có bao giờ quịt nợ đâu. |
| 나 천송이 엄마야 | Tôi là mẹ Cheon Song-Yi mà. |
| 걱정도 팔자다 | Tôi là mẹ Cheon Song-Yi mà. Anh lo gì chứ? |
| 어, 그래, 나중에 통화해 | Được rồi, lúc khác nói đi. |
| [휴대전화 조작음] [반가운 숨소리] | Được rồi, lúc khác nói đi. |
| [미연의 웃음] | |
| 오랜만입니다, 어머니 | - Lâu rồi không gặp Mẹ đấy ạ. - Ừ. Chào anh, anh Kang. |
| 그러게요, 강 대표 | - Lâu rồi không gặp Mẹ đấy ạ. - Ừ. Chào anh, anh Kang. |
| 몇 달 전까지는 | Anh cứ quấy rầy tôi cho tới mấy tháng trước, |
| 우리 송이랑 계약을 하겠다고 그렇게 연락을 하더니 | Anh cứ quấy rầy tôi cho tới mấy tháng trước, đòi ký với Song-Yi, |
| (미연) 요새 뚝 끊겨서 | nhưng rồi không thấy gì. Tôi bắt đầu bị tổn thương rồi đấy. |
| 좀 섭섭하려 그랬지, 난 | nhưng rồi không thấy gì. Tôi bắt đầu bị tổn thương rồi đấy. |
| [강 대표와 미연의 웃음] | nhưng rồi không thấy gì. Tôi bắt đầu bị tổn thương rồi đấy. |
| 커피 시킬까요? | Ta gọi cà phê chứ ạ? |
| [잔잔한 음악] | |
| [미연의 놀라는 탄성] | |
| 진짜? | Thật à? |
| (미연) 이 금액을 주겠다는 거야? | Anh đề nghị số này thật á? Vì sao? |
| 왜? | Anh đề nghị số này thật á? Vì sao? |
| 아, 물론 | Ý tôi là, rõ ràng Song-Yi xứng đáng. |
| 우리 송이는 그럴 값어치가 충분히 있긴 하지만 | Ý tôi là, rõ ràng Song-Yi xứng đáng. |
| [웃음] | Ý tôi là, rõ ràng Song-Yi xứng đáng. |
| 대신 | Nhưng mà, có một điều kiện. |
| 조건이 있어요 | Nhưng mà, có một điều kiện. |
| 뭔데? | Là gì vậy? |
| 그동안 천송이 | Trước giờ Song-Yi toàn đóng những phim an toàn. |
| 너무 얌전한 작품들만 했잖아요? | Trước giờ Song-Yi toàn đóng những phim an toàn. |
| (미연) 응? | Sao? |
| (강 대표) 이제 나이도 있고 | Sao? Cô ấy đâu còn trẻ nữa. |
| 무슨 소리야, 그게? | Ý anh là sao? |
| 영역을 좀 넓혀 보자는 거죠 | Tôi nói cô ấy nên mở rộng phạm vi. |
| [손가락을 딱 튀기며] 이미지 변신 | Thay đổi hình ảnh. |
| (강 대표) 일단 그, 모바일 화보 쪽으로도 | Ta thử chụp hình gợi cảm có thể xem trên điện thoại. |
| 진출을 해 보고 | Ta thử chụp hình gợi cảm có thể xem trên điện thoại. |
| 영화도 | Còn phim, đã đến lúc cô ấy đóng phim người lớn. |
| 성인물 할 때가 됐죠, 이제 | Còn phim, đã đến lúc cô ấy đóng phim người lớn. |
| 아휴, 뭐, 그렇다고 | Ý tôi không phải những bộ phim quái đản. |
| 아주 이상한 걸 하자는 건 아니고요 | Ý tôi không phải những bộ phim quái đản. |
| [차분한 음악] | |
| 어머니 | Kìa Mẹ. |
| 어머니는 누가 네 어머니니? | Đừng gọi tôi như thế nữa. |
| 나 너처럼 | Đừng gọi tôi như thế nữa. Tôi không có đứa con già như anh, trông như quân gian. |
| 늙고 족제비같이 생긴 아들 둔 적 없거든 | Tôi không có đứa con già như anh, trông như quân gian. |
| 어머니 찾고 싶으면 너희 집 가서 네 엄마 잡고 물어봐 | Về nhà hỏi mẹ anh xem sao anh lại sống như thế này. |
| 나 왜 이러고 사냐고 | Về nhà hỏi mẹ anh xem sao anh lại sống như thế này. |
| (강 대표) 이 여자가! | Sao bà dám! |
| 딸내미 등골 빼 먹고 사는 주제에 어디서 엄마 코스프레야? | Bà bòn rút con gái bà. Còn dám ra vẻ một bà mẹ quan tâm. |
| 왜? 돈이 부족해서 그래? | Sao nào? Bà muốn thêm tiền chứ gì? |
| 차라리 솔직하게 말을 해 더 달라고 | Vậy thì cứ thật thà mà nói thêm tiền đi? |
| 어? 더 주면 할 거잖아 뭔들 못 시키겠어? | Vậy thì cứ thật thà mà nói thêm tiền đi? Tôi biết chắc thêm tiền bà sẽ làm. |
| 당신 | Bà là mẹ của Cheon Song-Yi nổi tiếng |
| 딸 영혼도 팔아먹고 사는 천송이 엄마잖아 | Bà là mẹ của Cheon Song-Yi nổi tiếng sẵn sàng bán cả linh hồn con gái. |
| 뭐? | Cái gì? |
| 근데 더 주겠다는 데 없을걸? | Nhưng không công ty nào trả hơn đâu. |
| 나나 되니까 벗겨서 몸이라도 해 볼까 했던 거지 | Tôi chấp nhận rủi ro để cô ấy lộ da thịt kiếm tiền. |
| (강 대표) 아유, 씨, 진짜, 쯧 | Chết tiệt. |
| [강 대표의 짜증 섞인 신음] | |
| 당신 딸 | Con gái bà đã bị tẩy chay khỏi làng giải trí. |
| 이 바닥에서 아웃이야 | Con gái bà đã bị tẩy chay khỏi làng giải trí. |
| 당신 밥줄도 끝났다고 | Bà không bòn rút được nữa đâu. |
| 정신 차려 | Tỉnh lại đi. |
| [멀어지는 발걸음] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [분한 숨소리] | |
| [문이 스르륵 닫힌다] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| (송이) 응? | |
| [졸린 신음] | |
| 아유, 뭐야? | Chuyện gì thế? Sao mình ngủ ở đây? |
| 왜 내가 여기서 자고 있냐? | Chuyện gì thế? Sao mình ngủ ở đây? |
| [문이 드르륵 열린다] | |
| [문이 드르륵 닫힌다] | |
| 좀 괜찮아? | Anh thấy đỡ chưa? |
| 손 아직도 안 나았어? | Vết thương đó vẫn chưa lành à? |
| 얼마나 다친 거야? | Có nặng không? |
| (민준) 다 나았어, 이제 | Lành rồi. |
| (송이) 아버지가 오래 계시다 가셨어 | Bố anh đến và ở lại một lúc. |
| 그쪽 걱정 많이 하시더라 | Ông ấy rất lo về anh đấy. |
| 엄마보다 아버지랑 더 친한가 봐? | Chắc anh gần gũi với ông ấy hơn mẹ. |
| 나도 그런데 | Tôi cũng thế. |
| 아버지는 어디 계신데? | Bố cô đâu? |
| 몰라, 나도 | Tôi không biết. |
| [잔잔한 음악] | |
| 못 만난 지 벌써 12년이 넘었어 | Hơn 12 năm rồi tôi không gặp ông ấy. |
| (송이) 보고 싶은데 | Tôi nhớ ông ấy, |
| 한 번을 안 나타나 | nhưng ông ấy không về. |
| 아마 내가 마지막에 너무 못되게 굴어서 | Lần cuối gặp nhau tôi đã rất ghê gớm. |
| 나한테 오만 정이 다 떨어졌나 봐 | Có lẽ sau đó ông ấy không còn tình cảm gì nữa. |
| [조용한 음악] | |
| (어린 윤재) 누나, 나 배고파 | Song-Yi, em đói. |
| 엄마 아빠는? | Mẹ và Bố đâu? |
| (미연) 당신은 그냥 몸만 나가 | Tay không mà đi đi. |
| (민구) 말했잖아 애들은 내가 키우겠다고 | Tôi đã nói là tôi sẽ nuôi bọn trẻ. |
| (미연) 정 그러면 윤재만 데리고 나가 | Vậy anh đưa Yoon-Jae đi. |
| 송이는 내가 키울 거니까 | Tôi sẽ nuôi Song-Yi. |
| (민구) 왜 돈 되는 송이만 네가 데리고 있고 | Cô giữ nó vì nó kiếm được tiền. Cô đẩy Yoon-Jae cho tôi vì nghĩ nó vô dụng. |
| 쓸모없는 윤재는 나한테 떠넘기겠다? | Cô đẩy Yoon-Jae cho tôi vì nghĩ nó vô dụng. |
| 그래 | Đúng. Tôi nuôi Song-Yi vì nó kiếm được tiền. |
| 돈 되는 송이는 내가 키울 거야 | Đúng. Tôi nuôi Song-Yi vì nó kiếm được tiền. |
| (미연) 당신이 데리고 있어 봤자 쟤는 아무것도 안 돼 | Nếu anh nuôi nó, nó sẽ không thành cái gì hết. |
| 송이 아역 배우 데뷔시킨 건 나야 | Tôi là người biến nó thành diễn viên. |
| 밤낮으로 촬영장 쫓아다닌 것도 나고 | Tôi gần như sống ở trường quay với nó. |
| 앞으로도 내가 케어해야 돼 | Tôi phải tiếp tục chăm sóc nó. |
| 난 쟤 꼭 성공시킬 거니까 | Tôi sẽ biến nó thành ngôi sao. |
| (민구) 나도 하지, 뭐 | Tôi cũng làm được. |
| 너 하는 것처럼 밤낮으로 촬영장 쫓아다니면서 | Tôi cũng sẽ ở trường quay ngày đêm, |
| 나도 송이 성공시키지, 뭐 | biến nó thành ngôi sao. |
| 너는 하는데 나는 왜 못해? | Sao tôi không làm được? |
| 내가 미쳤냐? | Cô tưởng tôi điên à? |
| 쟤 하나가 벌어들이는 돈이 얼만데 | Nó kiếm tiền như thế. |
| 그런 엄청난 돈줄을 너한테 넘기게 | Làm gì có chuyện tôi để cô nuôi. |
| 송이야 | Song-Yi. |
| 아, 아빤 그게 아니고 | Đừng hiểu lầm bố. |
| 그, 그런 게 아니야 | Ý bố không phải vậy. |
| (어린 송이) 만지지 마 | Đừng động vào tôi. |
| 송, 송이야 | - Song-Yi. - Đừng gọi tên tôi. |
| 이름 부르지 마 | - Song-Yi. - Đừng gọi tên tôi. |
| 아빠는 이제 내 아빠 아니야 | Ông không phải bố tôi nữa. |
| (어린 송이) 다시는 내 앞에 나타나지 마 | Đừng bao giờ ở trước mặt tôi. |
| 아빠가 한 번만 더 내 이름 부르면 | Ông mà gọi tên tôi một lần nữa, |
| 나 정말 확… | tôi sẽ tự sát đấy. |
| 죽어 버릴 거야 | tôi sẽ tự sát đấy. |
| [어린 송이의 성난 신음] | |
| [문이 탁 열린다] | |
| 나이 들었나 봐 | Có lẽ tôi đã già đi. |
| (송이) 우리 아빠가 그때 했던 말들이 | Tôi bắt đầu hiểu những điều |
| 이젠 이해가 돼 | hồi đó ông ấy nói. |
| 진심 아니었을 거야 | Chắc chắn ông ấy không có ý như vậy. |
| 그냥 내가 지금 화가 나는 건 | Giờ cái khiến tôi giận dữ… |
| 우리 아빠가 나랑 함께 있었던 시간이 | là việc bố con tôi có quá ít thời gian ở bên nhau. |
| 너무 짧았다는 거 | là việc bố con tôi có quá ít thời gian ở bên nhau. |
| 그렇게 짧게 있을 거였으면 | Nếu ngắn ngủi như vậy, |
| 날 그렇게 사랑하지 말았어야지 | ông ấy không nên yêu tôi nhiều như thế. |
| 그때 그러고 | Ngày đó, thật ra tôi đã suýt chết khi chạy ra khỏi nhà. |
| 나 뛰쳐나가다가 진짜 죽을 뻔했다 | Ngày đó, thật ra tôi đã suýt chết khi chạy ra khỏi nhà. |
| 건널목 뛰어가다가 트럭에 치일 뻔했었거든 | Tôi suýt nữa bị xe tải đâm khi băng qua đường, |
| [의미심장한 음악] 근데 어떤 아저씨가 나 구해 줬다 | một người đàn ông đã cứu tôi. |
| 지금 생각해 봐도 정말 이상해 | Tới giờ khi nghĩ lại, vẫn thật lạ lùng. |
| 분명 트럭이랑 부딪치기 일보 직전이었는데 | Tôi đã chắc chắn sẽ bị xe tải đâm, |
| 정신 들어 보니까 내가 건너편에 가 있더라고 | nhưng khi tỉnh lại thì lại ở bên đường. |
| 그 아저씨 품에 안겨서 | Trong vòng tay anh ấy. |
| 그 아저씨 뭘까? | Anh nghĩ người đó là ai? |
| 인간일까, 귀신일까? | Anh ta là người hay ma? |
| 옷은 시커메 가지고 | Anh ta mặc toàn đồ đen. |
| 저승사자 같기도 하고 | Trông gần giống Thần Chết. |
| 말이 길어지면 늘 헛소리를 하지 | Cứ nói được một lúc là cô lại nói linh tinh. |
| 그래, 이해해 | Ừ, tôi hiểu. |
| 나 같아도 헛소리라 했을 거야 | Nếu là tôi tôi cũng thấy vô lý. |
| 그렇지만 이건 팩트거든 | Nhưng đó là sự thật. |
| 나만 본 게 아니야 휘경이도 같이 봤어 | Cả Hee-Kyung cũng thấy người đó. |
| 잠이나 자 | Cô đi ngủ đi. |
| [휴대전화 벨 소리] | |
| (송이) 어? 재경 오빠네? | Là Jae-Kyung. |
| 요즘 이 오빠 나한테 왜 이렇게 자주 연락해? | Sao dạo này hay gọi vậy? |
| [신비로운 효과음] | |
| 어머나 | |
| [긴장되는 음악] 어머, 얘 갑자기 왜 이래? | Chuyện gì vừa xảy ra thế? |
| [통화 연결음] | |
| [안내 음성] 연결이 되지 않아… [휴대전화 조작음] | Người quý khách vừa gọi… |
| 송이야 | Song-Yi. |
| (재경) 천송이 | Cheon Song-Yi. |
| 안에 없니? | Em không ở đây à? |
| 없네 | Có lẽ là không. |
| 운이 참 좋은 계집애네 | Phải nói là, cô ta thật may mắn. |
| [송이가 케이스를 달칵 끼운다] | |
| 재경 오빠, 요즘 낌새가 좀 이상해 | Chắc chắn là Jae-Kyung có vấn đề. |
| [휴대전화 전원음] 뭐가? | Ý cô là sao? |
| 아무래도 날 마음에 두는 게 아닌가 싶어 | Tôi nghĩ anh ấy thích tôi. |
| (송이) 지난번엔 집까지 찾아오더니 | Hôm nọ, anh ấy đến tận nhà |
| 건강 관리 잘하라고 막 내 생각 해 주고 | để dặn tôi giữ gìn sức khỏe. Thật quan tâm. |
| 밥 먹자 그러고 자꾸 전화 오고 | Anh ấy rủ tôi đi ăn, gọi điện. |
| 어휴, 어쩐담? | Nên làm sao? Tôi ghét những tình huống thế này. |
| 아, 나 이런 거 정말 싫은데 | Nên làm sao? Tôi ghét những tình huống thế này. |
| 형제의 난 같은 거 일어나는 거 아니야? | Xảy ra huynh đệ tương tàn thì sao? |
| 아, 나 때문에 휘경이 새끼, 재경이 오빠랑 | Tôi không muốn phá hoại tình cảm giữa Hee-Kyung và anh trai. |
| 우애 갈라지고 막 그러면 어떡해? | Tôi không muốn phá hoại tình cảm giữa Hee-Kyung và anh trai. |
| 세상 남자들이 다 당신 좋아한다고 생각해? | Cô tưởng đàn ông ai cũng bị cô quyến rũ à? |
| 그쪽 빼고 다 | Phải, tất cả trừ anh. |
| 하긴 | Phải rồi, anh không còn là ngoại lệ nữa. |
| 이제 그쪽도 빼면 안 되지 | Phải rồi, anh không còn là ngoại lệ nữa. |
| 어젯밤엔 | Tối qua tôi thực sự ngạc nhiên đấy. |
| 좀 당황스러웠거든 | Tối qua tôi thực sự ngạc nhiên đấy. |
| 이상형이 어떻게 돼? | - Anh thích kiểu người thế nào? - Không có kiểu nào cả. |
| 그딴 거 없어 | - Anh thích kiểu người thế nào? - Không có kiểu nào cả. |
| 나는 있는데 | Tôi thì có. |
| 나는 | Kiểu người tôi thích là người có thể ở bên tôi lâu dài. |
| 오래오래 내 옆에 있어 줄 수 있는 사람 | Kiểu người tôi thích là người có thể ở bên tôi lâu dài. |
| [부드러운 음악] | |
| (송이) 우리 아빠처럼 | Không phải người đột nhiên biến mất như bố tôi. |
| 갑자기 사라질 사람 말고 | Không phải người đột nhiên biến mất như bố tôi. |
| 진짜 평생 | Tôi muốn một ai đó… |
| 오래오래 내 옆에 있어 줄 사람 | ở bên tôi đến cuối cuộc đời. |
| 그렇게 생각하면 휘경이가 딱인데 | Như thế, Hee-Kyung là hoàn hảo. |
| 왜? | Sao vậy? |
| 내일 강의 준비해야 돼 | Tôi phải chuẩn bị bài. |
| [잔잔한 음악] | |
| [송이의 편안한 숨소리] | |
| [한숨] | |
| [문이 달칵 열린다] | |
| [어두운 음악] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [지지직거린다] | |
| (재경) 누구시죠? | - Anh là ai? - Đó là câu tôi muốn hỏi anh. |
| 내가 묻고 싶네요 | - Anh là ai? - Đó là câu tôi muốn hỏi anh. |
| 누구신데 천송이 씨 집에서 나오는 겁니까? | Sao anh lại đi ra từ nhà cô Cheon? |
| 그 집에 지금 | Theo tôi biết thì không có ai ở nhà. |
| 사람 없는 걸로 알고 있는데요 | Theo tôi biết thì không có ai ở nhà. |
| (재경) 아 | |
| 없더라고요 | Phải, cô ấy không có nhà. |
| 있는 줄 알고 들어간 건데 | Tôi vào vì nghĩ cô ấy ở nhà. |
| 혹시 송이 만나면 | Nếu anh gặp Song-Yi, |
| 못 만나고 가서 아쉬웠다고 전해 주세요 | bảo cô ấy tôi buồn vì không gặp được. |
| 곧 | Và… chúng tôi sẽ gặp lại… |
| 다시 만나게 될 거라고도 | Và… chúng tôi sẽ gặp lại… |
| 전해 주시고 | sớm thôi. |
| [의미심장한 음악] | |
| 뭡니까? | - Giờ anh lại làm gì? - Dừng lại. |
| 그만해 | - Giờ anh lại làm gì? - Dừng lại. |
| [피식한다] | |
| 뭘? | Dừng cái gì? |
| 너한테 있지? | Hẳn là anh có nó. |
| USB | Cái ổ nhớ USB. |
| 그거 내놓는 게 좋을 거야 | Tốt nhất anh đưa nó cho tôi. |
| 너한테도 | Vì cả anh… |
| 천송이한테도 | và cả Song-Yi. |
| [재경의 웃음] | |
| 네가 모르는 게 있는데 | Có điều anh không biết. Là thế này, |
| 나는 | Có điều anh không biết. Là thế này, |
| 너 같은 애송이가 | tôi không phải một kẻ anh chống lại được. |
| 상대할 수 있는 그런 사람이 아니야 | tôi không phải một kẻ anh chống lại được. |
| (재경) 네가 지금 살아 있는 건 | Giờ anh đang sống |
| 내가 | bởi vì… |
| 살려 뒀기 때문이야 | tôi để anh sống. |
| 천송이도 마찬가지고 | Với Song-Yi cũng vậy. |
| 그러니까 | Vì thế… |
| 감사하게 생각해 | anh nên biết ơn. |
| [흥미진진한 음악] | |
| 당신이 천송이를 건드리는 순간 | Ngay khi anh hại Cheon Song-Yi, |
| 당신의 실체는 | cả thế giới sẽ biết bộ mặt thật của anh. |
| 세상에 낱낱이 까발려질 거야 | cả thế giới sẽ biết bộ mặt thật của anh. |
| 내가 | Tôi sẽ khiến nó xảy ra. |
| 그렇게 할 거니까 | Tôi sẽ khiến nó xảy ra. |
| 그리고 | Và anh cũng có điều không biết. |
| (민준) 당신이 모르는 게 있는데 | Và anh cũng có điều không biết. |
| 당신은 | Anh… |
| 나를 | không bao giờ… |
| 절대 죽일 수 없어 | giết được tôi. |
| [부드러운 음악] | |
| (송이) 나는 내 옆에 오래오래 있어 줄 사람 | Kiểu người tôi thích là người có thể ở bên tôi lâu dài. |
| 우리 아빠처럼 갑자기 사라질 사람 말고 | Không phải người sẽ đột ngột biến mất như bố tôi. |
| 진짜 평생 | Tôi muốn ở bên người… |
| 오래오래 내 옆에 있어 줄 사람 | sẽ ở cùng tôi đến cuối cuộc đời. |
| (영목) 마음이 깊어져 버린 뒤에 가 버리시면 | Nếu anh đi khi tình cảm đã sâu sắc, |
| 가야 하는 사람도 그렇겠지만 | thì sẽ rất buồn cho anh |
| 남겨진 사람 마음도 깊어진 만큼 아프지 않겠습니까? | và cho cả người bị bỏ lại phía sau. |
| [사진을 사락 넣는다] | |
| (세미) 도민준 교수님? | Giáo sư Do Min-Joon? |
| 아, 안녕하세요 | Xin chào. |
| 누구… | Cô là…? |
| 아, 저는… | À. Tên tôi là Yoo Se-mi. |
| 유세미라고 해요 | À. Tên tôi là Yoo Se-mi. |
| 배우고요 | Tôi là diễn viên. |
| (민준) 아 | À. |
| [세미의 옅은 웃음] | |
| (세미) 죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
| 오늘 수업 있으시다 그래서 무작정 찾아와 봤어요 | Nghe nói hôm nay anh có tiết học, nên tôi đến tìm anh. |
| 아시는지 모르겠지만 | Không rõ anh có biết không, nhưng Song-Yi và tôi là bạn. |
| 저 송이 친구인데요 | Không rõ anh có biết không, nhưng Song-Yi và tôi là bạn. |
| 송이 문제로 상의드리고 싶은 게 있어서 | Tôi muốn hỏi anh việc liên quan đến Song-Yi. |
| 잠깐 시간 괜찮으세요? | Anh có vài phút không? |
| 아, 죄송해요, 바쁘신데 | Tôi xin lỗi. Chắc anh bận lắm. |
| 할 얘기라는 건 뭡니까? | Cô muốn nói chuyện gì? |
| 혹시 | Không biết Song-Yi có bao giờ nói gì về tôi với anh không? |
| 송이한테 제 얘기 들으신 적 있으세요? | Không biết Song-Yi có bao giờ nói gì về tôi với anh không? |
| (송이) 어휴 오늘 메이크업 왜 저래? | Trang điểm sao vậy? |
| 화장 완전 떴다, 그렇지? [흥미로운 음악] | Tróc cả ra rồi kìa? |
| 쟤는 꼭 연기를 머리로 하더라 | Cô ấy cứ dùng đầu để diễn. |
| 이 가슴으로 느껴지는 게 없어 | Cô ấy cứ dùng đầu để diễn. Không có cảm giác gì cả. |
| 아유, 내가 언제 한번 만나면 어드바이스 좀 해 줘야겠다 | Tôi nên chỉ cho cô ấy mới được. |
| 글쎄요 | Tôi không chắc. |
| 저는 예전에 송이한테 | Tôi đã nghe Song-Yi kể rất nhiều về anh. |
| 교수님 얘기 많이 들었거든요 | Tôi đã nghe Song-Yi kể rất nhiều về anh. |
| (세미) 여러모로 도움 많이 받고 있다고 | Cô ấy nói đã được anh giúp rất nhiều. |
| 송이가 많이 의지하고 있는 것 같았어요 | Có vẻ như Song-Yi rất dựa vào anh. |
| 실은 | Nói thật với anh, |
| 송이랑 저는 | Song-Yi và tôi là bạn thân từ hồi trung học. |
| 중학교 때부터 가장 친한 친구였어요 | Song-Yi và tôi là bạn thân từ hồi trung học. |
| 그런데 이번에 안 좋은 사건 터지면서 | Nhưng sau sự việc không may gần đây, |
| 오해가 생겨서 | giữa chúng tôi có hiểu lầm. |
| 지금 좀 멀어진 상태고요 | Bây giờ chúng tôi không còn thân nhau nữa. |
| 저는 어떻게든 화해를 하고 싶은데 | Tôi muốn làm bất cứ điều gì để làm lành với cô ấy. |
| 송이 성격 아시는지 모르겠지만 | Không rõ anh có hiểu tính cô ấy không, nhưng… |
| 알죠, 성격 | Tôi cũng khá hiểu tính cô ấy. |
| 쉽지 않거든요 | Sẽ không phải dễ. |
| 안 쉽죠 | Phải, không dễ. |
| [세미의 한숨] | |
| (세미) 상황 안 좋은 거 빤히 아는데 | Giờ cô ấy đang gặp khó khăn, |
| 어떻게든 힘이 돼 주고 싶어요 | tôi muốn bày tỏ sự ủng hộ. |
| 그렇지만 | Nhưng nếu cô ấy biết tôi làm vậy sau lưng cô ấy, |
| 제가 이런다는 거 알면 | Nhưng nếu cô ấy biết tôi làm vậy sau lưng cô ấy, |
| 더 싫어할 거 같고 | chắc sẽ còn ghét tôi hơn. |
| 부탁 하나만 드려도 될까요? | Tôi nhờ anh một việc được không? |
| 송이 상태가 어떤지 | Tôi lo lắng về cô ấy |
| 뭐, 나쁜 일 생기는 건 아닌지 | Tôi lo lắng về cô ấy và nhỡ đâu cô ấy gặp chuyện gì. |
| 걱정이 돼서요 | và nhỡ đâu cô ấy gặp chuyện gì. |
| 제가 직접 | Hơn nữa, giờ tôi cũng không thể liên lạc trực tiếp. |
| 연락할 수 있는 것도 아니고 해서 | Hơn nữa, giờ tôi cũng không thể liên lạc trực tiếp. |
| 궁금할 때 | Tôi có thể liên lạc với anh để hỏi thăm về cô ấy được không? |
| 연락드려도 될까요? | Tôi có thể liên lạc với anh để hỏi thăm về cô ấy được không? |
| 그러십시오 | Được thôi. |
| 그런데요 | Nhân tiện, anh và Song-Yi gần đây mới quen nhau, |
| (세미) 송이랑은 최근에 처음 만나신 거예요? | Nhân tiện, anh và Song-Yi gần đây mới quen nhau, |
| 아니면 원래 알고 지내던 사이세요? | Nhân tiện, anh và Song-Yi gần đây mới quen nhau, hay là đã quen biết lâu rồi? |
| 천송이 씨가 이사 오면서 | Tôi gặp cô ấy khi cô ấy chuyển vào tòa nhà. |
| 처음 만났죠 | Tôi gặp cô ấy khi cô ấy chuyển vào tòa nhà. |
| 아, 네 | Tôi hiểu rồi. |
| [옅은 웃음] | |
| 아무튼 너무 다행이에요 | Dù sao tôi cũng thấy nhẹ nhõm |
| 지금 송이 곁에 교수님 같은 분이 계셔서 | vì cô ấy có anh ở bên cạnh. |
| [세미의 옅은 한숨] | |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| 송이 언니, 이거 | Song-Yi, em mua cho chị này. |
| [익살스러운 음악] | |
| [옅은 한숨] | |
| 고마워, 잘 먹을게 | Cảm ơn. Trông ngon thật. |
| [비닐봉지가 바스락거린다] | |
| 죄송해요, 언니 | Se-mi, xin lỗi. Em cứ quen gọi chị là Song-Yi. |
| 버릇이 돼서 자꾸… | Se-mi, xin lỗi. Em cứ quen gọi chị là Song-Yi. |
| 괜찮아 | Không sao. |
| 송이랑 더 오래 지냈으면 그럴 수도 있지, 뭐 [포장지를 부스럭댄다] | Em đã làm cùng Song-Yi một thời gian dài, nên chị hiểu. |
| (세미) 너희가 고생이 많다 | Hẳn là hai người bị áp lực lắm. |
| 송이 그렇게 되고 마음도 안 좋을 텐데 | Có lẽ vẫn buồn vì chuyện xảy ra, nhưng lại phải làm cho tôi ngay. |
| 바로 나한테 와서 | nhưng lại phải làm cho tôi ngay. |
| - 아니에요 - (범) 아니에요 | - Không, không hề. - Không mà. |
| [옅은 웃음] | |
| 그래도 | Tuy vậy, hai người vẫn quen làm với một ngôi sao hàng đầu như Song-Yi. |
| 송이 같은 톱스타랑 일하다가 | Tuy vậy, hai người vẫn quen làm với một ngôi sao hàng đầu như Song-Yi. |
| 나랑 일하려면 답답하고 그럴 거야 | Làm cho một người như tôi chắc là khó chịu lắm. |
| 내가 뭐 모르거나 그럼 | Nếu có gì tôi không biết, |
| 얘기해 줘 | xin cứ bảo tôi. |
| (민아) 아, 진짜 그런 거 없어요 | Bọn em thực sự không thấy vậy mà. |
| [민아의 어색한 웃음] | Bọn em thực sự không thấy vậy mà. |
| 언니는 천사시잖아요 | Se-mi, chị như thiên thần vậy. |
| 아, 전 솔직히 | Nói thật, em thích làm việc với chị |
| 송이 언니랑 일할 때보다 | Nói thật, em thích làm việc với chị |
| 언니랑 일하는 게 더 좋아요 | Nói thật, em thích làm việc với chị hơn là với Song-Yi. |
| 진짜? | Thật sao? |
| 그럼요 | Đương nhiên. |
| [민아의 웃음] | Đương nhiên. |
| 정말이야? | Hai người chắc chứ? |
| 아, 당연하죠 | Đương nhiên. Bọn em thích làm với chị hơn nhiều. |
| 훨씬 더 좋아요 | Đương nhiên. Bọn em thích làm với chị hơn nhiều. |
| [웃음] | |
| (범) '천사'? | "Thiên thần"? |
| 야, 너 그러는 거 아니다 | Sao cô có thể thế được? |
| 치, 오빠는 | Xem ai nói kìa. |
| [범을 흉내 내며] '당연하죠 훨씬 더 좋아요' | "Đương nhiên. Bọn em thích chị hơn". |
| 아이, 진짜 | "Đương nhiên. Bọn em thích chị hơn". Trời ạ. Thật là. |
| 먹고 사는 게 뭔지 [한숨] | Phải thế này để kiếm sống sao? |
| '엄마가 좋아, 아빠가 좋아?' 이후 | Đó là câu hỏi khó nhất với tôi |
| 제일 대답하기 어려운 질문이더라 | kể từ lần phải chọn giữa bố và mẹ tôi. |
| 나 어렸을 땐 아빠 앞에서는 아빠가 좋다고 하고 | Hồi nhỏ, tôi luôn nói thích bố hơn trước mặt bố |
| 엄마 앞에서는 엄마가 좋다고 그랬거든 | và nói thích mẹ hơn trước mặt mẹ. |
| 근데 마음은 늘 할머니였어 | Nhưng bà mới là người tôi thích. |
| 왜? | Vì sao? |
| 할머니가 키워 주셨잖아, 나 | Bà tôi nuôi tôi lớn mà. |
| 오늘도 마음은 송이 누나인데 | Dù hôm nay, tim tôi nói Song-Yi, |
| 나 세미 누나라고 거짓말했다 | nhưng tôi vẫn nói dối Se-mi. |
| 나도 [다가오는 발걸음] | Tôi cũng vậy. |
| - (휘경) 얘들아 - (범) 어? 형 | - Chào. - Anh Hee-Kyung. |
| - (민아) 안녕하세요 - 세미 어디 있냐? | - Chào. - Anh Hee-Kyung. - Se-mi đâu? - Ở kia. |
| (범) 저기 | - Se-mi đâu? - Ở kia. |
| (남자 배우) 죄송합니다 | Xin lỗi. Bị sai góc. |
| [범의 한숨] 각도가 안 맞았네 | Xin lỗi. Bị sai góc. |
| [남자 배우의 헛기침] (최 감독) 아, 자, 자 | Được rồi, ta thử lại nào. |
| 자, 다시 갈게요, 레디 | Được rồi, ta thử lại nào. |
| 액션! | |
| [남자 배우의 웃음] | |
| (남자 배우) 아, 미안 | Xin lỗi. Tôi không nhập vai được. |
| 감정이 안 잡혀서 [저마다 구시렁댄다] | Xin lỗi. Tôi không nhập vai được. |
| [남자 배우의 헛기침] (최 감독) 아, 왜 그래? | Anh làm sao vậy? |
| 저 자식 뭐냐, 저거? [남자 배우가 변명한다] | - Tên khốn đó sao vậy? - Lát nữa thử lại. |
| (범) 원래 진상이에요 | Hắn là tên đểu giả. |
| 키스 신만 찍으면 NG를 내 | Cứ cảnh hôn là làm vậy. |
| [남자 배우의 웃음] | |
| (남자 배우) 야, 천송이보다 유세미가 더 나아 | Này, Yoo Se-mi hơn Cheon Song-Yi. |
| 애가 나긋나긋하잖아 | Cô ta ngoan ngoãn hơn. |
| [웃음] | |
| [익살스러운 음악] | |
| [남자 배우의 못마땅한 신음] | |
| 당신 뭐야? | Anh bị sao vậy? |
| 어? 세미야 | Se-mi! |
| (휘경) 촬영 힘들지? | Chắc em mệt lắm. |
| 안 추워? | Có lạnh không? |
| [휘경의 추워하는 숨소리] | |
| [헛기침] | |
| 유세미를 왜 만나? | Sao anh lại gặp Se-mi? |
| 걔가 왜 도민준 씨를 찾아가? | Sao cô ấy lại tìm anh? |
| 얘기했잖아 | Tôi đã nói rồi. |
| 유세미 씨는 당신을 걱정하고 있었어 | Cô ấy lo lắng về cô. |
| 걱정? | Cô ấy lo lắng? |
| 웃기고 자빠졌다, 진짜 | Vớ vẩn. |
| 그 계집애 내 친구 아니야, 이젠 | Vớ vẩn. Cô ấy còn không phải bạn tôi nữa. |
| 진짜 어이없는 계집애네 | Thật á khẩu. |
| (송이) 아, 대체 무슨 꿍꿍이야? | Giờ lại muốn giở trò gì đây? |
| 뭘 알고 싶은 거야? | Cô ấy muốn biết gì? |
| 내가 얼마나 비참하게 살고 있나 그런 거 캐내려는 거야, 뭐야? | Tôi khốn khổ thế nào à? Có phải là loại thông tin đó không? |
| 오래된 친구라면서? | Hai người là bạn lâu năm mà. |
| 그게 무슨 상관이야? | Hai người là bạn lâu năm mà. Thì sao chứ? |
| 좋은 사람 같았어 | Cô ấy có vẻ tốt. |
| [송이의 어이없는 신음] | |
| (송이) 도민준 씨 지금 누구 편이야? | Anh đứng về phía ai vậy? |
| 내 편이야, 유세미 편이야? | Phía tôi hay cô ta? |
| [포크를 탁 놓으며] 지금 그런 얘기가 아니잖아 | - Đó không phải vấn đề. - Sao lại không? |
| 왜 아니야? | - Đó không phải vấn đề. - Sao lại không? |
| 내가 유세미 싫다고 하면 | - Đó không phải vấn đề. - Sao lại không? Anh không nghĩ tôi có lý do để ghét cô ta à? |
| 그럴 만한 이유가 있을 거라는 생각은 안 들어? | Anh không nghĩ tôi có lý do để ghét cô ta à? |
| 그래, 모든 일에는 이유가 있지 | Phải, cái gì cũng có lý do. |
| (민준) 천송이 씨 당신 주변 사람들이 | Và phải có một lý do vì sao |
| 당신 떠나는 데도 이유가 있을 거고 | tất cả người xung quanh đều bỏ cô. |
| 뭐? | Cái gì? |
| 내가 이렇게 된 게 | Anh nói tôi như thế này là lỗi của tôi? |
| 내 탓이니, 그럼? | Anh nói tôi như thế này là lỗi của tôi? |
| 주변 사람들이 네 편 안 들어 준다고 | Trước khi trách người không đứng về phía mình, |
| 원망하기 전에 | Trước khi trách người không đứng về phía mình, |
| 넌 왜 그 사람들을 네 편 못 만들었나 | hãy nghĩ vì sao cô không thuyết phục được họ. |
| 생각해 보란 말이야 | hãy nghĩ vì sao cô không thuyết phục được họ. |
| 어쩌면 네가 외로운 건 네 탓이야 | Có thể việc cô cô đơn là lỗi của cô. |
| 나 안 외로워, 누가 외롭댔어? | Tôi không cô đơn. Ai nói tôi cô đơn? |
| 아니면 | Vậy thì… tại sao cô ở đây? |
| 왜 여기 와 있는데? | Vậy thì… tại sao cô ở đây? |
| 친구한테도 가족한테도 못 가고 | Cô không thể tìm bạn bè hay người thân. |
| 왜 낯선 남자 집에 와 있어? 나에 대해 뭘 안다고? | Sao lại ở cùng với người lạ? Cô biết gì về tôi? |
| (민준) 왜 나한테 의지해? | Sao lại dựa vào tôi? |
| 넌 외로운 거야 | Cô cô đơn… |
| 누구도 곁에 없어서 | vì cô không có ai và không có chỗ để đi. |
| 아무 데도 갈 데가 없어서 | vì cô không có ai và không có chỗ để đi. |
| [송이의 성난 신음] (송이) 나가! | Ra ngoài! |
| 여기 내 집이거든 | Đây là nhà tôi. |
| 한 마디도 하지 마, 꺼져 | Đừng nói gì hết. Anh cút đi! |
| [문이 달칵 열린다] | |
| [한숨] | |
| [문이 쾅 닫힌다] | |
| (휘경) 내 문자 못 받았어? | Em có nhận được tin nhắn của anh không? |
| [잔잔한 음악] | |
| 받았어 | Em nhận được. |
| 근데 왜 전화를 안 해? | Vậy sao không gọi? |
| 무서워서 | Em sợ. |
| (휘경) 그때 네 전화 받고 생각 많이 했어 | Anh đã nghĩ rất nhiều từ sau chuyện đó. |
| 그동안 | Phải nói là, anh đã rất vô tâm. |
| 내가 정말 눈치 없이 굴었더라 | Phải nói là, anh đã rất vô tâm. |
| 처음 송이 좋아한다고 고백한 것도 너고 | Em là người đầu tiên anh thú nhận tình cảm với Song-Yi, |
| 내 편지 | em cũng là người giúp đưa thư cho cô ấy. |
| 송이한테 전해 준 것도 너고 | em cũng là người giúp đưa thư cho cô ấy. |
| 송이 때문에 | Mỗi khi buồn bực về Song-Yi, anh lại đòi gặp em |
| 힘들 때마다 불러내서 상담했던 것도 너인데 | Mỗi khi buồn bực về Song-Yi, anh lại đòi gặp em để xin lời khuyên. |
| 너 | Chắc hẳn là… |
| 내가 그럴 때마다 얼마나 힘들었냐? | rất khó cho em mỗi lần như vậy. |
| 미안했다 | Anh xin lỗi. |
| 근데 | Nhưng mà, |
| 앞으로도 미안할 것 같다 | chắc sẽ tiếp tục xin lỗi. |
| 날 바라봐 주지 않는 사람 좋아하는 그 마음 | Anh biết cảm giác khi người mình yêu nhìn mình một cái cũng không. |
| 누구보다 내가 더 잘 알아서 | Anh biết cảm giác khi người mình yêu nhìn mình một cái cũng không. Anh hiểu nó hơn ai hết. |
| 네 마음 정말 아플 거 | Anh rất hiểu… |
| 누구보다 내가 더 잘 알아서 | em đau lòng thế nào. |
| 그거 생각하면 | Mỗi khi nghĩ đến đó, |
| 나도 정말 속상한데 | tim anh cũng đau. |
| [옅은 한숨] | |
| 사랑하는 여자 따로 마음에 담아 두고 | Nhưng anh có thể làm gì được cho em… |
| 내가 너한테 뭘 해 줄 수 있겠냐? | khi mà anh yêu người khác? |
| 내가 너한테 해 줄 수 있는 게 | Cách duy nhất giúp cho em… |
| 거절밖에 없다 | là từ chối em. |
| [한숨] | |
| 그래서 미안하다 | Nên anh xin lỗi. |
| 마음 정리 되면 연락해 | Hồi phục lại rồi thì gọi cho anh. |
| 난 | Anh không muốn mất… |
| 친구로서 유세미 | Anh không muốn mất… |
| 잃고 싶지 않으니까 | người bạn là em. |
| 휘경아 | Hee-Kyung. |
| [세미의 한숨] | |
| 송이 옆집에 사는 도민준이라는 남자 | Về người hàng xóm của Song-Yi… |
| 어디서 본 거 같지 않아? | Anh thấy có quen không? |
| [쓸쓸한 음악] | |
| 갑자기 무슨 소리야? | Ý em là sao? |
| [한숨] | |
| [부스럭거린다] | |
| [사진이 사락거린다] | |
| 이게 | Đây… |
| 뭐야? | là cái gì? |
| [한숨] | |
| 말했잖아 | Em đã nói em biết người cứu Song-Yi… |
| 12년 전 그 사고에서 | Em đã nói em biết người cứu Song-Yi… |
| 송이 구해 준 그 남자 | trong tai nạn 12 năm trước là ai. |
| (세미) 나 안다고 | trong tai nạn 12 năm trước là ai. |
| 그때 내가 찍은 사진이야 | Là hình em chụp hôm đó. |
| 네가 보기엔 어때? | Anh thấy sao? |
| 난 | Với em, người đó và Do Min-Joon trông như một. |
| 같은 사람으로 보이는데 | Với em, người đó và Do Min-Joon trông như một. |
| 이게 말이 돼? | Em thấy hợp lý không? |
| 12년 전이야 | Đây là 12 năm trước. |
| 너도 변하고 | Cả anh và em đều già đi. |
| 나도 변했는데 | Cả anh và em đều già đi. |
| 어떻게 된 건지는 나도 몰라 | Em cũng không hiểu. |
| 중요한 건 | Điều quan trọng… |
| 12년 전 그 사람이랑 똑같이 생긴 남자가 | là có một người trông giống hệt người đó |
| 지금 송이 앞에 다시 나타났다는 거야 | xuất hiện lại trong đời Song-Yi sau 12 năm. |
| (세미) 송이는 그 남자가 그때 그 사람인 걸 | Và Song-Yi không biết anh ta là người |
| 아직 모른다는 거고 | của 12 năm trước. |
| [자동차 가속음] | |
| (송이) 그 사람 얼굴, 너 기억나? | Anh có nhớ anh ấy trông thế nào không? |
| 난 봤거든 | Em biết em đã thấy. |
| 분명 봤는데 기억이 안 나 | Nhưng không nhớ được. |
| [멋쩍게 웃으며] 아니, 뭐, 그냥 첫사랑은 좀 오버고 | Đúng là, nói là tình đầu thì hơi quá. |
| 그냥 언젠가 한번 만나 보고 싶다 뭐, 그 얘기지 | Ý em là, em muốn gặp lại một ngày nào đó, |
| 그때 나 살려 줘서 고마웠다고 | nói lời cảm ơn vì đã cứu em. |
| 근데 나 왜 살려 준 거냐고 | Và hỏi vì sao cứu em. |
| 한번 뭐, 물어보고 싶다 | Em muốn hỏi, vậy thôi. |
| 쯧, 그거지, 뭐 | Em muốn hỏi, vậy thôi. |
| [자동차 가속음] | |
| [못마땅한 신음] | |
| 꺼지란다고 진짜 꺼지냐? | Không thể tin được mình bảo đi là đi. |
| [꼬르륵 소리가 난다] | |
| 아휴, 씨, 배고픈데 | Mình đói rồi. |
| [초인종이 울린다] | |
| 치킨하고 맥주 포장해 주세요 | Cho tôi gà rán và bia mang về. |
| [도어 록 작동음] | |
| [잔잔한 음악] | |
| 네가 왜 여기… | Sao em lại ở đây? |
| [성난 숨소리] | |
| 네가 왜 도민준 집에 와 있어? | Sao em lại ở nhà Do Min-Joon? |
| 도민준 어디 있어? | Anh ta đâu? |
| 야, 너 왜 그래? | Này, anh làm sao vậy? |
| - (휘경) 나와 - (송이) 아! | Ra đây. Anh bảo ra đây! |
| (휘경) 나오라고 | Ra đây. Anh bảo ra đây! |
| 아, 이거 놔 봐, 좀 | Kìa, buông ra. |
| 갈 데가 없어서 여기 와 있었어 | Em ở đây vì không có chỗ nào để đi cả. |
| [문이 달칵 닫힌다] | Em ở đây vì không có chỗ nào để đi cả. |
| (송이) 병원에서 나온 날 | Từ bệnh viện về nhà, em thấy ai đó đã xới tung nhà em lên. |
| 누가 우리 집 난장판으로 만들었고 | Từ bệnh viện về nhà, em thấy ai đó đã xới tung nhà em lên. |
| 너무 무서웠는데 | Em sợ, nhưng không có chỗ nào để đi. |
| 갈 데가 없었어 | Em sợ, nhưng không có chỗ nào để đi. |
| 왜 없어? | Em nói vậy là sao? |
| 어머니 집도 있고 호텔도 있고 | Nhà mẹ em hoặc khách sạn. |
| 엄마 집은 더 싫고 내가 여배우인데 어떻게 호텔에… | Em không muốn về nhà mẹ. Một nữ diễn viên làm sao tới khách sạn? |
| 내가 지금 그럴 상황이니? | Anh không hiểu à? |
| 그래도 여긴 아니야 | Dù thế cũng không thể ở đây. |
| 정 갈 데 없으면 우리 집 와 있어 | Em ở nhà anh đi. |
| 말이 되는 소리를 해 | Đừng nói nhảm nữa. |
| 아니면 내가 집 사 줄게 | Vậy thì anh sẽ mua nhà cho em! Em ở đó đi. |
| (휘경) 거기 가 있어 | Vậy thì anh sẽ mua nhà cho em! Em ở đó đi. |
| 아무튼 여긴 안 돼 | Dù sao cũng không thể ở đây. Chỗ nào khác cũng được. |
| 다른 데는 다 돼도 여긴 안 돼 | Dù sao cũng không thể ở đây. Chỗ nào khác cũng được. |
| 이휘경, 진정해 | Bình tĩnh đi, Hee-Kyung. |
| 청평에 우리 별장 있어 | Gia đình anh có nhà ở Cheongpyeong. |
| (휘경) 음식 해 주시는 아주머니도 계시고 | Ở đó có người nấu cho chúng ta và cả vệ sĩ nữa. |
| 경비 서 주시는 분들도 많아 | Ở đó có người nấu cho chúng ta và cả vệ sĩ nữa. |
| 거기 가 있자, 당분간 | Lúc này hãy ở đó đi. |
| 거기 가 있자, 송이야 | Song-Yi, tới đó đi. |
| 부탁이다 | Vì anh. |
| 너 요즘 힘들었잖아 | Gần đây em chịu nhiều áp lực. Tới đó nghỉ ngơi một chút. |
| 가서 | Gần đây em chịu nhiều áp lực. Tới đó nghỉ ngơi một chút. |
| 쉬기도 하고 그렇게 하자 | Gần đây em chịu nhiều áp lực. Tới đó nghỉ ngơi một chút. Hãy làm vậy đi. |
| 차에 먼저 가 있어 | Anh đợi em trong xe. |
| 짐 갖고 내려갈게 | Em đi lấy đồ. |
| (휘경) 어 | |
| 고맙다 | Cảm ơn em. |
| 그래 | Phải, tôi muốn anh biết sẽ cô đơn thế nào |
| 너 없는 동안에 | Phải, tôi muốn anh biết sẽ cô đơn thế nào |
| 내 짐 싹 다 빠졌을 때의 헛헛함을 한번 느껴 봐 | khi tôi dọn đồ và chuyển ra lúc anh đi vắng. |
| [문이 스르륵 닫힌다] | |
| [긴장되는 효과음] [의미심장한 음악] | |
| [트럭 경적이 빵빵 울린다] | |
| [타이어 마찰음] | |
| 뭡니까? | Gì vậy? |
| (송이) 나 천송이인데 어쨌든 그동안 고마웠어 | Tôi, Song-Yi đây. Dù sao cũng cảm ơn anh về tất cả. |
| 나는 청평에 있는 휘경이네 별장… | Tôi tới nhà nghỉ mát của Hee-Kyung ở Cheongpyeong… |
| 아유, 뭐 내가 어디 가는 것까지 써 | Sao mình phải nói là đi đâu? |
| 뭐, 꼭 찾아오라는 얘기 같잖아 | Như bảo anh ta tới thăm vậy. |
| 에이, 없어 보여 | Nghe thật kém. Mình không nên viết gì cả. |
| 쓰지 마, 쓰지 마 | Nghe thật kém. Mình không nên viết gì cả. |
| [의미심장한 음악] | |
| 왜 이러냐고? | Anh làm sao vậy? |
| (송이) 도민준! | Do Min-Joon! |
| [송이의 비명] | Do Min-Joon! |
| [천둥이 콰르릉 친다] [신비로운 효과음] | |
| [쾅 소리가 난다] | |
| [긴장되는 음악] | |
| (휘경) 당신 | Anh. |
| 누구야? | Anh là ai? |
| 뭐? | Cái gì? |
| [한숨] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| 당신 혹시 | Có thể nào, |
| 12년 전 송이를 구해 줬던 | anh đã cứu mạng Song-Yi 12 năm trước không? |
| 그 사람이야? | Là anh à? |
| 제가 가진 능력으로 [밝은 음악] | Tôi chưa dùng năng lực thường xuyên lắm |
| 다른 사람을 구했던 일은 | để cứu người. |
| 몇 번 되지 않습니다 | để cứu người. |
| 능력을 드러낸다는 건 | Thể hiện năng lực sẽ khiến tôi lộ danh tính. |
| 내 정체를 드러낸다는 건데 | Thể hiện năng lực sẽ khiến tôi lộ danh tính. |
| 내가 누군지 알면서도 | Không dễ tìm người chấp nhận con người tôi |
| 날 이용하지 않고 | Không dễ tìm người chấp nhận con người tôi |
| 있는 그대로 받아들여 줄 사람은 | mà không lợi dụng tôi sau khi biết danh tính thật. |
| 흔치 않았으니까요 | mà không lợi dụng tôi sau khi biết danh tính thật. |
| 능력의 한계는 | Tôi cũng không biết |
| 저도 잘 모르겠습니다 | giới hạn năng lực của mình. |
| 공간 이동은 장소를 정확히 알고 있다면 | Nếu tôi biết vị trí chính xác, tôi có thể dịch chuyển tới đó |
| 반경 200~300km는 가능한 거 같고요 | trong vòng bán kính hai đến ba kilomet. |
| 시간을 멈추는 건 약 1분 정도 가능합니다 | Tôi có thể dừng thời gian khoảng một phút. |
| 중요한 건 제 몸의 상태입니다 | Quan trọng là tùy thuộc điều kiện sức khỏe của tôi. |
| 장 변호사님을 처음 만났을 때 | Khi tôi mới gặp anh Jang, |
| 제 몸의 상태가 아주 나빴기 때문에 | tôi không khỏe lắm, |
| 하마터면 그분을 | và vì vậy tôi suýt giết anh ta. |
| 죽일 뻔했었죠 | và vì vậy tôi suýt giết anh ta. |
| [경쾌한 음악] [달그락거린다] | SEOUL 1976 |
| 먹고 해요 | Mời anh. |
| [잔을 달그락 집는다] | |
| (젊은 영목) 제발 좀 살려 주세요 | Xin hãy giúp tôi. |
| 그 돈 없으면 저희 어머니 수술 못 받으세요 | Mẹ tôi không thể phẫu thuật nếu tôi không lấy được số tiền đó. |
| [울먹이며] 저 사법고시 뒷바라지하시느라 | Bà ấy làm việc kiệt sức để nuôi tôi |
| 죽을 고생 하신 분입니다, 제발 | khi tôi học thi luật. Tôi xin ông. |
| [젊은 영목이 코를 훌쩍인다] | |
| 사람 하나 살린다 생각하시고 | Ông sẽ cứu một mạng người. |
| 어머니 돌아가시면 저도 죽습니다, 예? | - Nếu mẹ tôi chết, tôi cũng chết theo. - Thôi đi. |
| (지점장) 아이참, 이 사람 여기가 어딘 줄 알고 진짜 | - Nếu mẹ tôi chết, tôi cũng chết theo. - Thôi đi. Anh nghĩ mình đang ở đâu? |
| (젊은 영목) 지점장님 제발 부탁드립니다 | Làm ơn, tôi cầu xin. |
| (지점장) 아, 왜 여기서 땡깡을 놓고 그래, 이 사람이 | - Tôi thề… - Buông tôi ra. Thưa ngài. |
| (젊은 영목) 지점장님 | Thưa ngài. |
| 지점장님 | Thưa ngài! |
| [젊은 영목이 흐느낀다] | |
| [울먹이는 숨소리] | |
| [흑흑거리며 운다] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [코를 훌쩍인다] | |
| (민준) 잠깐 | Dừng lại! |
| [긴박한 음악] | |
| [젊은 영목이 코를 훌쩍인다] | |
| [신비로운 효과음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [찰그랑 소리가 난다] | |
| [신비로운 효과음] | |
| [희망찬 음악] | |
| [민준의 힘겨운 신음] | |
| [민준의 거친 숨소리] | |
| [놀란 신음] | |
| 누, 누구세요? | Anh là ai? |
| [거친 숨소리] | Anh là ai? |
| 귀신이세요? | Anh là ma à? |
No comments:
Post a Comment