Search This Blog



  김과장 4

Sếp Kim đại tài 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


김성룡 씨 맞으시죠?Anh là Kim Seong Ryong phải không?
네, 맞아요, 누구세요?Vâng, là tôi. Anh là ai?
강남경찰서에서 나왔습니다Tôi đến từ Sở Cảnh sát Gangnam.
탈세 공모 및 사문서 위조 혐의로 긴급 체포합니다Anh bị bắt khẩn cấp vì bị tình nghi trốn thuế và ngụy tạo giấy tờ.
[헛웃음] 아니, 갑자기 무슨 말을 하는 거예요, 지금?Anh đang nói cái quái gì vậy chứ?
아, 놔! 이 사람이, 진짜!Bỏ ra! Các người làm gì vậy?
[큰 소리로] 아이, 놔, 진짜!Bỏ tôi ra, thật là!
다짜고짜 와가지고 갑자기 뭔 소리를 하는 거야?Đột nhiên xuất hiện rồi nói cái quái gì vậy?
(형사) 변호사를 선임할 수 있고 묵비권을 행사할 수 있으며- Anh có quyền giữ im lặng và gọi luật sư… - Này, chết tiệt!
(성룡) 야이, 씨!- Anh có quyền giữ im lặng và gọi luật sư… - Này, chết tiệt!
(형사) 불리한 진술을 거부할 권리가 있습니다…cũng như từ chối cho lời khai.
(성룡) 놔, 좀! 씨...Bỏ tôi ra!
[큰 소리로] 지금 이거 뭔가 잘못된 거야!Chuyện không phải như thế!
착오가 있는 거라고요!Các anh nhầm rồi!
아니...Ơ hay…
[빗속을 달리는 자동차 소리]
[음악 긴장감 고조된다]
[하경의 놀란 숨소리]
- 새로 온 그 과장요? - (하경) 예- Vị trưởng phòng mới đến ấy sao? - Vâng.
혹시 대표님께서 알고 계신 게 있나 해서요Phu nhân có biết gì về anh ta không ạ?
아뇨Không.
[유선의 힘든 신음]
아니, 잘 몰라요Tôi không rõ.
하아...
저...
갑자기 이 과장님 일이 떠올라서요Đột nhiên tôi nhớ đến Trưởng phòng Lee.
[어두운 음악]Tôi đang lo sẽ có chuyện gì không hay tương tự xảy ra.
혹시 또 무슨 안 좋은 일이 생긴 건 아닌가Tôi đang lo sẽ có chuyện gì không hay tương tự xảy ra.
불길한 생각이 들었습니다Tôi đang lo sẽ có chuyện gì không hay tương tự xảy ra.
오늘 일 자세하게 조사해 볼게요Tôi sẽ điều tra rõ sự việc hôm nay.
그리고 새로 온 그 과장에 대해서도요Cả trưởng phòng mới đến đó nữa.
예, 감사합니다, 대표님Vâng, cảm ơn Tổng giám đốc.
[달그락] [탁]
[유선의 신음 소리]
[어두운 음악]
하아...
하아...
[힘겨운 숨을 몰아쉰다]
[음악 끝난다]
[키보드 치는 소리]
(재준) 어? 희진 씨 이거 장기주택 저당채 입금Cô Hee Jin. Số tiền thế chấp nhà ở dài hạn trước và sau năm 2011
2011년 이전하고 이후하고Số tiền thế chấp nhà ở dài hạn trước và sau năm 2011
달라진 게 뭐야? 이거 되게 헷갈리네có gì khác vậy? Rối rắm quá.
아우, 그거 제가 저번에 말씀드렸잖아요!Lần trước tôi đã nói rồi mà!
(기옥) 연말정산 저희한테 말씀하시면 되고요Quyết toán cuối năm thì báo với chúng tôi,
그 부분에 대해서는 회계부한테 말씀하시면 됩니다còn vụ đó thì báo với Phòng Kế toán.
아, 예, 예, 수고하십시오 [따르르릉]Vâng, anh vất vả rồi ạ.
네, 경리부 선상태입니다Seon Phòng Nghiệp vụ đây ạ.
아, 연말정산 서비스요? 그거 국세청에서 하시면 됩니다Quyết toán cuối năm ạ? Anh có thể làm ở Cục thuế.
(남호) 야, 그걸 모르는 인간이 어딨어?Ai mà không biết chuyện đó?
그럼 연말정산을 뭐 문체부에서 할까? 아휴...Chẳng lẽ lại đi quyết toán ở Bộ Văn hóa?
(희진) 아, 그거 메일로 보내드렸거든요 네, 메일 확인하시면 될 겁니다Tôi đã gửi email rồi ạ. Anh kiểm tra email thử xem.
(재준) 아유, 됐다, 됐다- Được rồi. - Anh phải ký tên.
[하경의 긴 한숨] (기옥) 사인하실 게 있습니다- Được rồi. - Anh phải ký tên.
- 야, 직접 와서 하라고 그래 - 예, 직접 와서 하라십니다, 예- Bảo xuống đây mà ký. - Vâng, phải đến đây ký ạ.
- 주임님, 말씀하신 자료요 - 28일까지니까 좀 서둘러, 좀- Tài liệu mà anh nói… - Nhanh lên, hạn là ngày 28 đấy.
(재준) 네, 알겠습니다- Nhé? - Vâng, tôi biết rồi.
아이고, 대충대충 곱게 말로 하지Nói nhẹ nhàng chút là được. Hét lên làm cái gì?
뭐 이렇게 질러대?Nói nhẹ nhàng chút là được. Hét lên làm cái gì?
이놈 바쁜데 어디 갔어, 진짜?Đang bận mà cái tên đó đi đâu rồi?
(남호) 아이, 씨... 변소 가서 좀 찾아봐- Ra nhà vệ sinh tìm thử. - Trưởng ban.
- 부장님 - 어- Ra nhà vệ sinh tìm thử. - Trưởng ban. Ừ?
[머뭇거리며] 그... 김 과장...Chuyện là, Trưởng phòng Kim tan làm sớm rồi ạ.
조퇴했어요Chuyện là, Trưởng phòng Kim tan làm sớm rồi ạ.
무, 무슨 퇴?Sao, tan làm sớm?
(하경) 그...
친구한테 무슨 일이 생겨 가지고Bạn của anh ấy gặp chuyện. Anh ấy nói phải đi gấp.
갑자기 급하게 가봐야 된다고요Bạn của anh ấy gặp chuyện. Anh ấy nói phải đi gấp.
친구?Bạn ư?
나 이런, 씨, 빌 게이츠 대출 받는 소리 하고 자빠졌네Vớ vẩn! Khác nào nói là tôi đây mượn được tiền Bill Gates!
아니, 친구 때문에 무단 조퇴를 해?Vì bạn bỏ về không xin phép sao? Giữa lúc khẩn cấp như thế này?
그것도 오늘 같은 비상 시국에? 어?Vì bạn bỏ về không xin phép sao? Giữa lúc khẩn cấp như thế này?
[어이없이] 하하, 나 이런 판타지 개념을 봤나!Chưa từng thấy ca này như thế này!
아, 뭐 해? 전화해 봐!- Làm gì đấy? Gọi điện đi! - Gọi điện đi!
(재준) [큰 소리로] 전화해 봐!- Làm gì đấy? Gọi điện đi! - Gọi điện đi!
(기옥) [큰 소리로] 전화해 봐!- Gọi điện đi! - Gọi đi, Sang Tae!
(희진) 전화부터 해, 빨리- Gọi điện đi! - Gọi đi, Sang Tae!
(상태) 저 일이 지금 너무 많아요- Tôi đang bận lắm. - Trời ơi, đúng là điên mà!
[화나서] 아우, 씨, 뚜껑 열려, 진짜!- Tôi đang bận lắm. - Trời ơi, đúng là điên mà!
하아...
(형사) 덕포흥업을 맡은 서울 회계사 사무실에서 압수한 장부예요Đây là sổ cái ghi chép thu chi từ Phòng Kế toán của Hưng Nghiệp Deok Po.
[불길한 음악]CHI TIẾT GIAO DỊCH BẢNG KÊ KHAI THUẾ
(성룡) [속으로 말하는] 그러게 거긴 왜 맡겨 가지고!Bởi thế mình mới ngăn ông ta!
이게 나랑 무슨 상관이에요?Việc này liên quan gì đến tôi?
이중장부 당신이 정리해서 회계사한테 넘겨줬잖아?Anh lập hai sổ cái rồi giao cho kế toán mà.
[태연하게] 어어, 아닌데요Không. Làm gì có.
나 진짜 모르는 일이에요 나 진짜 아무것도 모른다니까Tôi không biết thật. Tôi không biết gì cả mà!
(형사) 전부 모른다고 하면 장땡인 줄 알아?Định bảo không biết gì để trốn à?
군산지검으로 데려갈 사람 온다니까Người ở Viện Công tố Gunsan sẽ đến đây đấy.
[빈정대며] 거기 가서도 기억상실인 척하고Giỏi thì chơi trò mất trí tiếp đi.
[노크 소리]
Vâng.
[음악 긴장감 고조된다]
김성룡 인도하러 왔습니다Tôi đến để đưa Kim Seong Ryong đi.
하아...
[보글보글] [달칵]
(상태) 라면 드세요!- Ăn mì nào! - Ăn đi rồi làm.
(남호) 자, 먹고 합시다- Ăn mì nào! - Ăn đi rồi làm.
저, 부장님 저 잠깐 나갔다올게요Trưởng phòng, tôi ra ngoài một chút.
(남호) 왜, 먹고 다녀오지?- Ăn đã rồi đi. - Không sao. Mọi người ăn đi.
아니에요, 괜찮아요 드세요- Ăn đã rồi đi. - Không sao. Mọi người ăn đi.
(상태) [부산 떨며] 앗 뜨거, 뜨거! 나, 깔개, 깔개, 깔개!Nóng quá! Đồ lót nồi!
[다들 소란 피운다]
(희진) 여깄다, 여깄어, 여깄어 잠깐만, 잠깐만...Đây này. Đợi chút nhé!
(상태) 온다, 온다, 손, 손, 손!Đến đây, cẩn thận cái tay!
[시끌벅적하다]
아이고, 야... 야, 이거 잘 끓였다, 응?- Chà! Nấu ngon đấy nhỉ? - Mời mọi người!
맛있게 드세요- Chà! Nấu ngon đấy nhỉ? - Mời mọi người!
[다들 입맛 다신다]Ăn thôi. Ăn thôi nào.
(남호) 자, 먹자, 먹자, 먹자Ăn thôi. Ăn thôi nào.
하아...
[후루룩, 후루룩]
- 이젠 정말 지친다, 지쳐 - 와...- Trông chán đời thật. - Chao ôi.
여기 많잖아, 천천히 먹어- Còn nhiều mà, ăn từ từ thôi. - Vâng.
예, 예, 예...- Còn nhiều mà, ăn từ từ thôi. - Vâng.
- 안 뜨겁냐? - 안 뜨거, 안 뜨거- Không nóng sao? - Không nóng ạ.
하여간 얘는 먹는 것만 눈앞에 있으면 환장을 해, 환장을Chỉ cần có đồ ăn trước mặt là lại như phát rồ lên.
아유, 진짜 너무하네Ôi trời, quá đáng thật đấy!
아, 근데 과장님도 진짜 정말 너무하네Trưởng phòng cũng quá đáng thật.
아니, 알바생도 이딴 식으로는 조퇴 안 하지Thực tập cũng không về sớm thế.
하여간 기본이 안 돼 있어 기본이, 쯧... 안 그래?Điều cơ bản nhất cũng không biết. Đúng không?
아, 이 자식은 틈만 나면 꼭 반말을 그냥...Thằng này toàn tranh thủ nói trống không thôi nhỉ?
[후루룩]
근데 진짜 가족 같은 친구한테 일 생기면 그럴 수도 있죠Nhưng nếu là bạn thân thiết thì cũng có thể lắm chứ.
의인이잖아요, 의인Hiệp Sĩ cơ mà.
야, 의인이면 만사 땡이냐?Này, Hiệp Sĩ thì sao?
그럴수록 더 개념차게 행동해야지 안 그래?Đã nghĩa hiệp thì phải cư xử cho phải phép chứ.
그럼요, 의인 할아버지라도 이건 아니죠Chuẩn, có là Hiệp Sĩ thì làm như thế thật nực cười.
야!Này!
사람 없는 데서 그렇게 뒷담화들 하고 그러면...Nói xấu sau lưng người khác như thế đúng là…
재밌지!vui ghê!
[모두 크게 웃는다]
[철컥]
[코믹한 음악]
[쿵] [휙!]
지금 뭣들 하는 거예요?Các người làm gì vậy?
아이, 뜨...
어후...
[영어 발음 굴리며] 배드 스멜, 하아...Hôi quá nhỉ.
[발소리와 지휘봉 휙휙 소리 이어진다]
회사 내 취사 금지 몰라요?Không biết là ở công ty cấm nấu nướng à?
[우물거리며] 아니, 우리가... 흡!Không biết là ở công ty cấm nấu nướng à? Chúng tôi chỉ…
업무가 많아 가지고 저희가 점심시간을 놓쳐 가지고Vì nhiều việc quá nên chúng tôi bỏ lỡ bữa trưa.
(일동) 음!
어떻게... 같이 좀 드실래요?Hay cô ăn cùng chúng tôi nhé?
- 뭘 같이 먹어요? - 라면- Ăn cùng cái gì chứ? - Mì ạ.
다들 게을러 빠져 가지고Đám lười biếng các người!
[정적이 흐른다]VỊ THẦN CỦA LƯU THÔNG
[웅장한 음악이 긴장감을 조성한다]
[안타까운 숨소리]
오, 마이...Trời ơi…
[희용의 다급한 구두 소리]
[모두 놀라는 소리] [희용이 흐느낀다]
(남호) [작은 소리로] 미안해요...Tôi xin lỗi.
[희용의 흐느낌 소리]
[큰 소리로] 감히!To gan!
회장님의 존영 위에 냄비를!Dám để nồi lên chân dung Chủ tịch sao?
야, 선상태Seon Sang Tae! Mai đi làm tiện thể mua cái lót nồi to đi nhé.
너 내일 출근하는 길에 깔개 좀 사와라, 큰 걸로Seon Sang Tae! Mai đi làm tiện thể mua cái lót nồi to đi nhé.
아, 그러니까 제가 컵라면 먹자고 했거든요, 그...Thì… Thế nên tôi đã bảo ăn mì ly đi mà.
근데 이걸 이렇게 뒤집으면...Nhưng chỉ cần lật lại thế này…
[모두 어색하게 웃는다]
그런 방법이! 아하하...Giải pháp tuyệt vời!
[일동 박수 치며 환호성]
[짝!]
이것들 봐요!Cái phòng này!
[희용 말투로] 화난 표정 짓기 없~ 기~Đừng có nổi nóng nào!
[사이렌 소리]
(하경) 군산요?Gunsan ạ?
예, 원래 사건 관할이 거기라서요Vâng, vụ này thuộc thẩm quyền bên đó.
근데 정말 그 혐의가 맞는 건가요?Mà anh ấy bị buộc tội thật ạ?
아, 그럼요Tất nhiên rồi.
그런데 TQ그룹에선 왜 이런 사람을 채용했대요?Mà sao Tập đoàn TQ lại tuyển người như vậy?
그게 무슨 말씀이신지?Anh nói vậy là ý gì ạ?
문제가 엄청 많아요Anh ta nhiều vấn đề lắm.
탈세 공모, 분식회계로 매년 조사를 받았어요Năm nào cũng bị điều tra trốn thuế, gian lận kế toán.
매년요?Năm nào cũng bị?
[수상한 음악]
[작은 웃음소리]
[한숨]
음! [음악 끝난다]
[문소리] [턱턱 발소리]
[키보드 치는 소리] [종이 넘기는 소리]
[문소리]
어떻게 오셨어요?Cô đến có việc gì sao?
아...
안녕하십니까? 저는 회계부 인턴Chào mọi người. Tôi là thực tập của Phòng Kế toán.
홍가은이라고 합니다Tên là Hong Ka Eun.
저... 김성룡 과장님을 만나 뵈러 왔습니다Tôi đến gặp Trưởng phòng Kim Seong Ryong ạ.
오늘 개인적인 사정 때문에 일찍 들어가셨는데Có chuyện cá nhân nên anh ấy về sớm rồi.
용건 있어요?Có chuyện gì sao?
아, 네... 이거 드리려고Vâng. Tôi đến đưa thứ này.
아! [달그락]
저쪽 자리예요 놓고 가요, 그럼Anh ấy ngồi chỗ kia. Cô cứ để đồ ở đó.
아, 아닙니다Thôi! Không cần ạ.
저, 계실 때 다시 오겠습니다Khi nào anh ấy có mặt, tôi sẽ quay lại.
안녕히 계십시오!Chào chị!
- 안녕히 계십시오! - (재준) 아, 예- Chào mọi người! - Vâng.
뭐야?Gì vậy?
에휴, 여기저기 엄청 후리고 다녔구먼Cậu ta đi đâu cũng phải tán gái mới chịu nhỉ.
이런 끈끈이 주걱 같은 자식Đúng là phường lăng nhăng.
[눈길을 달리는 자동차 소리]
[불길한 음악]
군산 간다면서 여긴 어디야? 고속도로 휴게소는 아닌 것 같은데Bảo đến Gunsan mà, đây là đâu? Đâu phải trạm dừng đường cao tốc.
시끄러, 씨...Ồn ào quá.
호두과자는 나중에 먹어야겠다, 음?Lát nữa phải được ăn bánh hồ đào chứ nhỉ?
카페오레 마시는 곳은 아닌 것 같네요Đây đâu phải chỗ uống cà phê.
[더듬거리며] 갑자기 가죽 장갑은 왜? 그, 그건 뭐예요? 네?Sao tự dưng lại đeo găng tay da vào vậy?
예, 아니오로만 대답한다Chỉ cần trả lời có hay không thôi.
이중장부, 네가 작성했지?Anh đã ghi hai sổ đúng không?
[속삭이듯] 아뇨- Không có. - Tôi hỏi lần cuối cùng.
마지막으로 묻는다- Không có. - Tôi hỏi lần cuối cùng.
네가 작성했지?Do anh làm đúng không?
지금 세상이 어느 땐데 5공 때도 아니고...Giờ có phải là thời Đệ Ngũ Cộng hòa đâu…
[퍽!]
- 다 되셨으면 다들 수거할게요 - 자, 드디어 끝!- Xong rồi thì nộp lại đi! - Cuối cùng cũng xong!
- 나도 끝! - 마무리!- Tôi cũng thế! - Đòn kết liễu đây!
아이고, 수고들 했어!Chao ôi, mọi người vất vả rồi!
- 그럼 다들 끝난 거지? - 네- Xong hết rồi nhỉ? - Vâng.
간만에 정시에 퇴근들 해Tan làm đúng giờ thôi.
(기옥) 진짜요? 만세, 만세! [모두 환호성 지른다]Thật ạ? Vạn tuế!
퇴근, 대박 사건!Tan làm rồi, tuyệt vời!
- 나 지금 이거 환청 아니지? - 네, 저 지금 설레요!- Tôi không bị ảo giác đúng không? - Tim tôi đập rộn ràng.
(함께) 설레요! [짝짝짝]- Rộn ràng! - Rộn ràng!
와, 우리 정확하게 3주만에 정시 퇴근이에요Đã ba tuần rồi chúng ta mới được tan làm đúng giờ.
(함께) 3주만! [짝짝짝]- Ba tuần! - Ba tuần!
아이고, 나도 들어가는 길에 방어나 한 마리 회 떠서 소주 한 잔 그냥!Trên đường về, tôi phải ăn gỏi cá sống và làm một ly soju mới được!
- (하경) 부장님 - (재준) 한 잔!- Trưởng phòng. - Một ly!
저랑 얘기 좀 나누시죠Nói chuyện với tôi một lát đi.
[불길한 음악]
스읍... 뭐지? 이 어두운 기운은?Bầu không khí u ám này là sao nhỉ?
어후...
(재준) [웃으며] 클럽 갈래? [짝짝짝짝]Đi hộp đêm không?
그만 좀 하세요, 아, 좀Thôi đi, đúng thật là.
(성룡) 크윽... 악!
크억... 아...
(성룡) [아파하며] 아이, 씨...
[깜짝 놀라 달그락거린다]
일어났냐?Tỉnh rồi sao?
[싹둑]
맷집 약하네 한 방에 떡실신이나 하고Chịu đòn kém thế. Mới ăn một đòn đã bất tỉnh rồi.
하아, 오늘...Vụ việc hôm nay là do Giám đốc bày ra sao?
이사님이 전부 다 꾸미신 거예요?Vụ việc hôm nay là do Giám đốc bày ra sao?
하아... 군산에 있는 내 후배 놈도 참Hậu bối của tôi ở Gunsan cũng thật là…
쩝...
[우물우물] 아니, 너희 같이 허술한 새끼들을 왜 못 잡아넣을까?Sao lại không bắt nổi mấy tên cẩu thả như anh nhỉ?
네가 관뒀으면 인수인계 받은 데를 족치면 되잖아Anh nghỉ việc thì chỉ cần đẩy hết cho người kế nhiệm thôi mà.
회계사든 세무사든Dù là kế toán hay thuế vụ,
거기로 네가 장부를 다 보내놨을 텐데 말야rõ là anh đã giao sổ cái cho họ.
[흠칫 놀라서 덜그럭거린다]
짜잔!Tèn ten!
왜? 간만에 네 물건 보니까 반갑냐?Sao thế? Lâu rồi mới thấy đồ của mình nên vui lắm sao?
[덜컥]
- 이사님이 이걸 어떻게? - 조선에선 검사 약발 꽤 오래 간다- Sao anh lại có… - Cái lợi của làm công tố viên đấy.
검사직 관둬도 이 정도 터는 건 일도 아냐Dù nghỉ việc rồi thì vẫn dư sức làm mấy việc này.
(율) 스읍... 아이, 씨Khỉ thật.
아휴...Trời đất.
야, 이거 빼 봐, 한 번Này, thử rút ra xem.
- 다 무너지게 - 이걸 내가 왜 빼요? 예?- Đừng làm cho nó đổ. - Sao tôi phải rút?
아, 해 봐Rút đi!
나랑 해서 이기면 너 무혐의 만들어 줄게Nếu anh thắng tôi thì tôi sẽ giúp anh "tẩy trắng".
[탁탁]
이 장부에 대해서 아는 사람 나밖에 없어Chỉ tôi biết đến đống sổ sách này.
익명의 제보만 있는 거고Chỉ có một đơn tố cáo giấu tên thôi.
그러니까 네가 해서 이기고 이걸 없애면 되는 거야Nên nếu anh thắng thì tôi sẽ tiêu hủy đống này giúp anh.
[탁탁탁]
[웃으며] 아, 빨리해! 깔끔하잖아? 어?Nhanh lên! Có gì khó khăn đâu chứ?
네가 해서 이기면 무혐의Anh thắng thì sẽ vô tội mà.
하아... 어휴, 시간 더럽게 끄네Đúng là mất thời gian.
후후...
[쾅!] [와르르르]
[큰 소리로] 왜 무너뜨려요? 해보라면서!Sao lại làm đổ? Anh bảo tôi rút mà?
내 약점 잡은 것 같아서 기분 째졌냐?Tưởng bắt thóp được tôi nên vui lắm à?
내가 뭐, 군산에 있던 쪼다들하고 동급으로 보였어?Anh nghĩ tôi ngu xuẩn như đám người Gunsan à?
이 새끼가 진짜 오냐오냐 해주니까, 씨...Tên khốn này, tôi cưng chiều anh quá rồi chứ gì!
아하...
이사님, 어제 일 때문에 그러시나 본데 이거 정말 오해십니다Giám đốc, anh hiểu lầm chuyện hôm qua rồi.
아, 저는 그 음주운전자가 사실대로 불어 가지고Tôi đã nói đúng những gì tên tài xế say rượu nói với tôi.
저는 그 사실을 그대로 이사님한테 전해드린 것뿐이잖아요Tôi chỉ nói sự thật cho anh thôi mà.
[퍽!] [성룡의 아픈 신음]
너 자꾸 헛소리하지?Thích nói nhảm nhỉ?
몇 대 더 맞을래?Muốn ăn thêm mấy đấm à?
그러니까 제가 이사님 기분을 언짢게 해드려서Vì tôi khiến Giám đốc không vui nên anh mới làm to chuyện sao?
이런 엄청난 일들을 벌이시는 거예요?Vì tôi khiến Giám đốc không vui nên anh mới làm to chuyện sao?
[비웃음]
네가 정말 엄청난 걸 못 봤구나?Anh vẫn chưa biết to chuyện là thế nào nhỉ.
이건 그냥 애피타이저 수준이야Đây mới chỉ là khai vị thôi.
[어두운 음악]
서안장룡에 메일 보냈어?- Gửi email cho Trường Long Tây An chưa? - Rồi ạ.
- Gửi email cho Trường Long Tây An chưa? - Rồi ạ.
이 과장 관련 찌라시하고 이 과장 부인 인터뷰 영상Bài báo lá cải về Trưởng phòng Lee và video phỏng vấn vợ anh ta đã được gửi đi.
전부 다 보냈습니다Bài báo lá cải về Trưởng phòng Lee và video phỏng vấn vợ anh ta đã được gửi đi.
뒤탈은 없겠지?- Không có kẽ hở nào chứ? - Vâng.
- Không có kẽ hở nào chứ? - Vâng.
부산 모처에서 익명으로 보낸 메일로 꾸며놨습니다Tôi đã tạo email tố cáo giấu tên gửi bài đi từ Busan.
우리가 만들어 낸 서안장룡 투자Vụ đầu tư này là công của ta. Không thể để Giám đốc Seo ký được.
서 이사가 사인하게 둘 순 없잖아Vụ đầu tư này là công của ta. Không thể để Giám đốc Seo ký được.
맞습니다, 온갖 재료 다 넣어서 쑨 죽인데 개 줄 순 없죠Đúng vậy, nồi cháo này là do chúng ta nấu, không thể mang cho chó ăn.
회장님께는 죄송하지만...Đúng là có lỗi với Chủ tịch,
[숨을 들이마신다]
우리 자존심은 지켜야죠nhưng phải bảo vệ lòng tự tôn của chúng ta.
흐음...
하아...
[탁, 탁]
(율) 이제부터 이게 손오공 긴고아 주문이야Từ bây giờ, đây sẽ là vòng kim cô của Tôn Ngộ Không.
한번만 더 까불면 머리를 쪼이는 게 아니라Còn bày trò thì tôi không chỉ siết đầu anh đâu.
[퐁!]
이거 터뜨려 버린다Tôi cho nổ luôn đấy.
이사님Giám đốc này.
제가 앞으로 뭘 어떻게 하면 될까요?Từ giờ tôi phải làm sao mới được ạ?
각별히 주의하라고 건방 떨지 말고Cẩn trọng vào, đừng có vênh váo.
시키는 일 닥치고 열심히 좀 해Ngậm mồm lại và làm theo lời tôi bảo.
너 하는 거 봐서 요거Xem thái độ anh thế nào,
[탁!]
세상에서 없애줄 테니까rồi tôi sẽ tiêu hủy cho.
하아...
[율의 코웃음]
야, 이게 요물이네!Chà, thứ này đỉnh thật đấy!
똥오줌 못 가리는 인간 딱 가리게 해주고Giúp tôi huấn luyện anh biết đi tiểu đúng chỗ.
그럼 배덕포만 넣는 걸로 하자 딴 걸로 하나 엮지, 뭐Vứt Bae Deok Po đi vậy. Tôi sẽ gài hắn ta vào vụ khác.
부탁이 하나 있습니다, 이사님- Tôi có một thỉnh cầu. - Gì?
[헛웃음] 뭐?- Tôi có một thỉnh cầu. - Gì?
군산에서 제 밑에 있던 경리부 직원Kwang Sook là nhân viên của tôi ở Phòng Kế toán Gunsan. Hãy tha cho cô ấy.
광숙이 선처해 주십시오Kwang Sook là nhân viên của tôi ở Phòng Kế toán Gunsan. Hãy tha cho cô ấy.
오, 꼴에 의리!Ồ, thật là có nghĩa khí!
좋아, 거기까지Được, chỉ thế thôi đấy.
[안도하는 숨소리]
감사합니다, 하아...Cảm ơn anh.
[율이 쩝쩝거린다]
그럼 슬슬 클래식하게 마무리 좀 해볼까?Vậy thì kết thúc kiểu cổ điển thôi nhỉ?
아, 이게 좀 촌스럽긴 한데Mặc dù có hơi quê mùa chút đỉnh.
- 꿇어 - 예?Quỳ xuống. Sao?
꿇고Sao? Quỳ xuống rồi nói,
안 개기고 열심히 잘 하겠습니다!Quỳ xuống rồi nói, "Tôi sẽ ngoan ngoãn và làm việc chăm chỉ!"
흐읍... 하아...
[어두운 음악]
해 봐!Nói thử đi.
[헛웃음]
지금 너무... 이게 말이 되나?Thật là, cái trò gì vậy?
좀 더딘 감이 없지 않아 있네?Không ăn đòn không hiểu nhỉ.
(성룡) [아픈 듯이] 아아아아...
안 개기고 열심히 잘 하겠습니다Tôi sẽ ngoan ngoãn và làm việc chăm chỉ.
그래, 응?Đúng rồi đấy. Nhỉ?
성룡아!Seong Ryong à!
(율) 야, 김성룡!Này Kim Seong Ryong!
[성룡이 가쁜 숨을 몰아쉰다]
야, 겁 좀 내면서 살자Sống là phải biết sợ nhé!
겁 없는 놈이 단명하고Không biết sợ là chết sớm,
겁 많은 놈이 장수해còn biết sợ thì mới sống lâu.
[갓난아기 낑낑 우는 소리]
하아... [음악 끝난다]
[탁] 캬아...
갑자기 왜 그러냐? 안 물어보던 걸 갑자기 물어보고Cô làm sao thế? Tự dưng lại hỏi câu chưa từng hỏi.
이젠 정말 알아야겠어요Tôi phải biết ngay bây giờ.
회사가 어디서부터 어떻게 잘못된 건지Công ty đi sai hướng từ khi nào vậy?
이 과장 때문에 그런 거라면 그냥 접어둬Hỏi vì Trưởng phòng Lee thì thôi quên đi.
아, 어떻게 그래요? 부장님은 이미 다 접으셨어요?Sao có thể làm vậy được? Trưởng ban bỏ qua hết rồi sao?
아니, 설사... 그래, 뭔가 잘못된 걸 알았다고 치자Nếu đúng là có chuyện không ổn đi nữa
우리가 뭘 할 수 있겠니?thì có thể làm được gì?
할 게 생기겠죠 일단 알기만 하면요Sẽ có việc để làm thôi. Đầu tiên phải biết đó là gì.
객기로 그러지 말고... 응?Đừng có sống cảm tính nữa.
냉정히 진짜 현실적으로 생각해 보라고Suy nghĩ thực tế với cái đầu lạnh đi.
그리고 회사 저 위에서 일어나는 일은Chuyện của bọn ngồi ở trên cao đó là một thế giới khác với chúng ta.
우리랑 딴 세상 이야기야Chuyện của bọn ngồi ở trên cao đó là một thế giới khác với chúng ta.
말단 중의 말단인 우리 경리 부서는 그냥 따까리라고Thấp cổ bé họng như Phòng Nghiệp vụ chúng ta thì chỉ là tay sai thôi.
아무리 따까리라도 잘못된 게 눈에 보이면 한번은 외쳐 봐야죠Là tay sai thì thấy việc sai trái cũng phải la lên chứ.
하아...
하경아Ha Kyung à.
너 그거 아니?Cô có biết không?
[쪼르륵] [애잔한 음악]Cô có biết không?
오리가 꽥꽥거리는 소리는 절대 메아리가 치지 않는단다Họ bảo tiếng vịt "cạp cạp" không bao giờ vang xa được.
그 소리가 아무리 커도La lớn đến đâu cũng vậy.
[남호의 깊은 한숨]
우리는 그냥 오리 새끼들이야Chúng ta chỉ là đàn vịt thôi.
(남호) 사료 주면 알 낳아 주고Được cho ăn thì đẻ trứng cho họ.
아무 일 없다는 듯이 그냥 물 위에 떠다니면 돼Cố đạp chân để nổi trên mặt nước như không có gì là được.
쯧...Cố đạp chân để nổi trên mặt nước như không có gì là được.
그게 우리 인생이야Đó là cuộc đời của chúng ta.
[남호의 깊은 한숨]
[덜그럭]
[우당탕]
[성룡의 분한 한숨]
[경쾌한 테마곡 끝부분이 흐른다]
[탁!]
[퍽!] [성룡의 화난 숨소리]
도대체 거기 가기가 왜 이렇게 힘든 거냐? 어?Sao việc qua đó lại khó khăn vậy?
거기가 뭐길래 사람을 이렇게 바닥을 치게 만들어?Sao tao phải vì mày mà chạm đáy cuộc đời như thế hả?
쯧... 아휴...
[털썩]
[쾅]
왜 진작 말씀 안 하셨어요?Sao không nói sớm cho tôi biết?
그러니까 그 이사 때문에Ý anh là vì tay giám đốc đó nên chuyện thế này mới xảy ra đúng không?
(광숙) 지금 이 사달이 난 거란 말씀이시죠?Ý anh là vì tay giám đốc đó nên chuyện thế này mới xảy ra đúng không?
- 어 - (광숙) 아니...- Ừ. - Ơ hay.
천하의 우리 꽈장님이Trưởng phòng cao quý của chúng ta sao lại bị tên như thế giẫm đạp?
그런 어린 놈의 새끼한테 지금 발린 거예요?Trưởng phòng cao quý của chúng ta sao lại bị tên như thế giẫm đạp?
아하하하...
야, 발리긴 누가 발려 걔 계급장 떼고 붙었으면Ai giẫm ai chứ? Nếu bỏ chức vụ qua một bên
나한테 완전히 아작이 나thì tên đó bị tôi xử đẹp rồi.
하아... 아무리 생각해도 TQ랑 꽈장님은 아닌 것 같아요Nghĩ thế nào thì tôi cũng thấy Trưởng phòng không hợp với TQ đâu.
아유, 이건 정말 상극이라고요Đây đúng là xung khắc đấy.
그래도 여기서 빼먹을 건 좀 빼먹어야지, 천운으로 들어간 회산데Mà phải moi được chút đỉnh đã. May mắn lắm tôi mới vào được công ty.
천운요?May mắn?
꽈장님Trưởng phòng.
영화 타이타닉 보셨죠?- Anh xem Titanic chưa? - Xem rồi. Sao thế?
어, 봤어 갑자기 그건 왜?- Anh xem Titanic chưa? - Xem rồi. Sao thế?
거기에서 제일 운 좋은 사람이 누군지 아세요?Anh có biết ai là người may mắn nhất phim không?
스읍, 어...
어, 막판에 구명보트 올라탄 사람- Người cuối cùng lên tàu cứu hộ. - Sai! Không phải.
땡! 아뇨- Người cuối cùng lên tàu cứu hộ. - Sai! Không phải.
영화 시작 부분에Ở cảnh đầu phim,
(광숙) 레오나르도 디카프리오랑 카드 쳐서 표 잃은 사람요người chơi bài với Leonardo DiCaprio và mất vé.
애초부터Là người mà ngay từ đầu
[탁]
타지 않은 사람!không hề lên tàu!
[남호 구역질] (하경) 아유, 진짜...Ôi trời, thật là…
아이, 내가 쐈는데 이렇게 다 토하시면 어떡해요?Tôi trả tiền mà anh lại nôn ra hết như thế là sao?
에이...Khỉ thật.
[등 토닥이는 소리] 퉤... 이제 괜찮아, 이제 괜찮아Rồi. Này, tôi ổn rồi.
퉤... 나는 괜찮아- Tôi ổn. - Anh có sao không?
괜찮아요?- Tôi ổn. - Anh có sao không?
스읍... 흡...
아이, 괜찮아 스읍... 후우우...Không sao rồi.
Này.
Cô…
너 TQ가 언제부터 개판이 됐는지 알아?có biết từ khi nào mà TQ loạn lên như vậy không?
하하...
말씀해 주시는 거예요?Anh sẽ nói cho tôi biết sao?
언제부터 개판 됐는데요?Từ khi nào vậy ạ?
박 회장이Từ khi Chủ tịch Park
대표 이사인 사모를 몰아내고lật đổ vợ của mình và cướp hết quyền quản lý.
경영권을 뺐었을 때부터lật đổ vợ của mình và cướp hết quyền quản lý.
뺐었다고요?Cướp ấy ạ?
대표님이 자의로 물러나신 게 아니고요?Không phải là phu nhân chủ động từ chức sao?
그러니까 넌 똑똑하기만 했지 경험치가 없어Thế mới nói cô thông minh nhưng còn non lắm!
박 회장이Chủ tịch Park
사모 지병을 이사회에 탁 까발려서đã bóc trần bệnh tình của Tổng giám đốc trước ban quản trị
강제로 물러나게 했다니까và ép bà ấy từ chức.
아니, 저...Nhưng…
근데 대표님 정확한 병명이 뭐래요?Mà chính xác là phu nhân bị bệnh gì?
그건 아무도 몰라Không ai biết cả.
뭐, 좀 심각하긴 한가 봐Chắc là nghiêm trọng lắm.
뭐, 아무튼 그때부터 개판 시작Nói chung là từ lúc đó thì bắt đầu loạn.
근데 우리 회사 경영 상태 괜찮잖아요Nhưng tình hình kinh doanh ở công ty vẫn tốt mà.
흑자경영에다 감사에도 문제 없고Kinh doanh vẫn có lời, kiểm toán cũng không có vấn đề gì.
괜찮기는 개뿔... [코웃음]Không có mới lạ.
2011년 3월부터 지금까지 6년 동안 쭈욱~Từ tháng 3 năm 2011 đến nay, liên tục trong sáu năm,
천문학적인 적자야công ty chịu lỗ nặng cực kỳ.
아, 저...Khoan…
근데 어떻게 감사도 통과하고 투자를?Nhưng sao vẫn thông qua được kiểm toán và nhận đầu tư chứ?
구라야Giả đấy.
[음악 긴장감 고조된다]
재무재표가 다 구라야Báo cáo tài chính đều là giả.
그럼 우리 회사도 분식회계?Công ty chúng ta cũng gian lận tài liệu kế toán sao?
쉿!
거기까지Đến đây thôi. Biết thêm nữa là tiêu đấy.
더 알면 다쳐Đến đây thôi. Biết thêm nữa là tiêu đấy.
이거 일급 비밀이다Đây là tuyệt mật.
흐흐...
에유, 우리 딸도 이렇게 커야 되는데Mong con gái tôi cũng lớn lên được như cô.
어? 야, 택시 왔다Này, taxi đến rồi.
나 간다, 나 갈게, 응? 택시!Tôi đi đây nhé. Taxi!
- (하경) 아니, 저기... - (남호) 과천!- Khoan đã… - Đi Gwacheon!
[걱정스러운 숨을 몰아쉰다]
[음악 끝난다]
[성룡의 한숨]
타이타닉?Titanic à?
근데 나는 지금 내 마음대로 배 밖으로 못 내리잖아?Nhưng mình bây giờ không thể tùy ý xuống tàu nữa.
한 방에 깔끔하게 나갈 수 있는 방법이 필요한데Cần có cách ra khỏi công ty một cách gọn ghẽ.
그, 방법이...Cách đó chính là…
흐음...
[도시 소음]
- 그 얘기 들었어? - 뭐?- Biết gì chưa? - Sao?
- 영업관리부 최 대리 있잖아 - 어- Trợ lý Choi ở Phòng Kinh doanh ấy. - Ừ?
아으...
어제 완전 회식 때 꽐라 돼가지고 부장을 깠다네Hôm qua anh ta say bí tỉ rồi đánh Trưởng ban.
아, 정말?Thật vậy sao?
아, 얼마나 깠는데?Đến mức nào?
아휴, 이마 찢어지고 광대뼈도 함몰됐대요Rách cả trán, lõm cả xương gò má.
히익, 장난 아니네Không đùa được đâu!
- 그럼 최 대리는 어떻게 되는 거야? - 아, 뭘 어떡해?- Vậy Trợ lý Choi sao rồi? - Còn thế nào nữa?
이번에 사안이 좀 심각해 가지고 해고까지 갈지도 모르나 봐Việc lần này nghiêm trọng như vậy, có khi còn bị đuổi việc.
으으, 대박Đỉnh thật!
[변기 물 내려가는 소리]
[신난 구두 소리]
해고란 말이지?Bị đuổi việc à?
[물소리]
[노래 부르듯] 해고, 해, 해, 해... 고!Đuổi việc… Đuổi đuổi đuổi việc!
또 머리 감으시게?Cậu lại gội đầu sao?
손 닦고 있었어요- Tôi đang rửa tay. - Đúng vậy nhỉ.
음, 그러네- Tôi đang rửa tay. - Đúng vậy nhỉ.
여기 상습범들이 많아 가지고 맨날 여기가 막히거든Quá nhiều người gội đầu nên chỗ này ngày nào cũng bị nghẹt.
근데 낯이 좀 설어, 누구?Mà nhìn cậu lạ thế. Cậu là ai?
경리부에 새로 온...- Ma mới Phòng Nghiệp vụ. - Ra là người thay thế Trưởng phòng Lee.
이윤석 과장 후임이 자기였구나- Ma mới Phòng Nghiệp vụ. - Ra là người thay thế Trưởng phòng Lee.
경리 과장 김성룡입니다Trưởng phòng Kim Seong Ryong.
아유, 우리 이 과장, 세상에 그렇게 좋은 사람이 없었는데Trên đời chẳng có ai tốt được như Trưởng phòng Lee.
아, 나는 TQ그룹 청소용역...Tôi ở Tổ Vệ sinh của Tập đoàn TQ…
1팀 반장 엄금심 여사님Tôi là Tổ trưởng Tổ 1 Eom Geum Sim!
- 내가 저번에 얘기했구나? - 네- Lần trước tôi có nói rồi à? - Vâng.
- 암튼 무지하게 반가워요 - 물이 묻어서- Rất vui được gặp cậu. - Tay tôi đang ướt.
- 아유, 괜찮아 - 등짝 때리지 마세요- Không sao. - Đừng đập vào lưng tôi.
우리 김 과장 하는 거 봐서Để xem thái độ cậu thế nào.
아이고, 지퍼 열렸네?Chưa kéo khóa quần này!
오냐, 인사 잘 한다 화이팅!Ngoan, còn cúi chào nữa. Cố lên!
스읍... 아직도 저런 농담을 하는 사람들이 있어Giờ còn người đùa như vậy sao?
[작은 웃음]
[탁!] (만근) 정말 이따위로 할 거야!Các người làm như thế đấy à?
연말정산 마무리 이따위로 하면 어떡하냐?Quyết toán cuối năm mà làm thế này sao?
오류 난 사람이 도대체 몇 명인 줄 알아?Có biết bao nhiêu người bị nhầm không?
죄송합니다 저희가 어제 일손이 좀 부족해서Tôi xin lỗi. Hôm qua chúng tôi thiếu người làm…
또 이런다, 또, 또, 또 아휴, 씨...Lại lý do lý trấu! Ôi trời!
[쾅!]
하여튼 경리부 너희들은 전부 월급 루팡들이야Trả lương cho các người đúng là phí của.
(만근) 밥값을 못 해!Chẳng đáng tiền bỏ ra!
엄밀히 말하면 저희 부서만의 책임은 아니지 않습니까?Nói chính xác thì đây không chỉ là trách nhiệm của phòng chúng tôi.
- 뭐? - 윤 대리!- Sao? - Trợ lý Yoon!
프로그램이 신속히 복구되지 않은 건 전산관리팀 책임입니다Đây là lỗi của Tổ IT vì không kịp thời sửa lỗi phần mềm.
(만석) 이거 봐 또 남 탓, 또 남 탓 Xem đi. Lại đổ lỗi cho người khác.
어떤 상황에서도 오류를 내지 말아야 되는 데가Dù là gì thì phòng ban không được sai chính là Phòng Nghiệp vụ!
바로 경리부야!Dù là gì thì phòng ban không được sai chính là Phòng Nghiệp vụ!
너희들은 손하고 머리를 무슨 인테리어로 달고 다니냐? 어?Tay với đầu của các người chỉ để trang trí thôi sao?
언제부터 경리부가 컴퓨터에 의존해서 작업했어?Từ lúc nào mà Phòng Nghiệp vụ phải phụ thuộc vào máy tính vậy?
죄송합니다, 본부장님 더욱 분발하겠습니다, 본부장님Tôi xin lỗi, Giám đốc. Chúng tôi sẽ chăm chỉ hơn.
윤 대리 계속 그딴 식으로 해라, 응?Trợ lý Yoon, cứ tiếp tục phát huy nhé.
(재준) 본부장님, 들어가십시오Giám đốc đi cẩn thận.
(만근) 어이, 뭐야?Gì đây?
지금 출근해?Giờ mới đi làm sao?
[부원들 투덜거린다]
어휴, 어제 딱 한 명만 더 있었어도Trời ạ. Hôm qua chỉ cần có thêm một người thì đã chẳng ra nông nỗi này, đúng chứ?
이런 꼴은 안 당하는 건데 안 그래?Trời ạ. Hôm qua chỉ cần có thêm một người thì đã chẳng ra nông nỗi này, đúng chứ?
- 내 손과 머리는 인테리어였네 - 야, 치워- Tay, đầu của tôi chỉ để trưng. - Dọn thứ này đi.
Vâng.
- 과장님, 오셨어요? - 아, 예, 안녕하세요?- Trưởng phòng đến rồi ạ? - Vâng, chào anh.
- 김 과장 - 네Trưởng phòng Kim. Vâng?
이리 와Lại đây.
[남호의 한숨]
아니, 도대체 어제 뭐야? 어?Hôm qua rốt cuộc là có chuyện gì?
어떻게 그럴 수가 있어?- Sao cậu có thể làm thế? - Dạ, hôm qua có chút hiểu lầm.
부장님, 이게 좀 뭔가 오해가 있는데요- Sao cậu có thể làm thế? - Dạ, hôm qua có chút hiểu lầm.
- 사실은 이게 어떻게 된 거냐면요 - 아무리 그래도 그렇지- Chuyện là thế này… - Dù thế nào đi nữa,
무단 조퇴를 해?cũng không được tự ý về sớm. Nếu cứ thế thì nghỉ việc đi!
[코믹한 음악] 계속 그럼 관둬야지, 뭐cũng không được tự ý về sớm. Nếu cứ thế thì nghỉ việc đi!
- 조퇴요? - 그럼 조퇴지, 칼퇴야?- Về sớm ạ? - Chứ chẳng lẽ về đúng giờ?
(남호) 친구가 얼마나 중하길래 말이야Bạn thân cỡ nào mà cậu tự tiện về sớm như thế?
무단 조퇴를 다 하고 말이야!Bạn thân cỡ nào mà cậu tự tiện về sớm như thế?
아, 나, 정말 열 받아서Đúng là nổi điên mà.
아, 나 진짜 피가 안 통하네, 정말Máu không lên não nổi đây.
[남호의 한숨]
[음악 끝난다]
고마워요, 얘기 안 해줘서Cảm ơn cô đã không nói cho họ biết.
아이, 뭐, 그건 됐고Ừ, thôi bỏ qua đi.
진짜 뭐 하는 사람이에요, 그쪽?Rốt cuộc anh làm nghề gì?
이쪽? 김 과장Tôi? Trưởng phòng Kim.
군산에서 매년 수사 받았다면서요?Năm nào anh cũng bị điều tra ở Gunsan à?
우와!Chao ôi.
이제 막 사람 신상도 털고 그러나 봐요? 음?Giờ cô còn điều tra lý lịch người khác nữa sao?
나랑 같은 사무실에서 일하는 사람이 내 눈앞에서 영화처럼 잡혀갔어요Người làm việc cùng văn phòng với tôi bị bắt đi như trong phim vậy.
그것도 탈세, 문서 위조로Lại còn do trốn thuế, làm giả giấy tờ.
당연히 어떤 인간인지 알아봐야죠Tất nhiên tôi phải tìm hiểu cho rõ.
그럼 알아봤으니까 알겠네 나 매번 무혐의였다는 거Vậy chắc cô cũng biết rồi, lần nào tôi cũng vô tội.
제대로 된 사람이면 매년 수사 받을 리가 없죠Người tử tế thì đã chẳng để năm nào cũng bị điều tra.
[억울하다는 듯] 아, 진짜 무슨 사람을 지능범 취급하고Ôi, sao lại đối xử với người khác như tội phạm vậy chứ?
그런 취급 받게 만드는 건 내가 아니라 그쪽이에요Người khiến tôi cư xử như thế chính là anh đấy.
아, 근데 왜 회사에다 내가 잡혀간 거 얘기를 안 했어요, 그럼?Vậy sao cô lại không báo chuyện tôi bị bắt với công ty đi? Vì cô tin tôi sao?
나 믿어서 그런 거 아닌가?Vậy sao cô lại không báo chuyện tôi bị bắt với công ty đi? Vì cô tin tôi sao?
Vâng. Trong phút chốc, tôi đã tin anh.
아주 잠깐 믿었어요Vâng. Trong phút chốc, tôi đã tin anh.
(하경) 혹시 이 과장님 같은 일을 당했을까 봐요Tôi sợ chuyện giống vụ Trưởng phòng Lee lại xảy ra.
내가 저지른 일이 아닌데 혹시 무슨 누명이라도 썼을까 봐요Tôi sợ anh bị vu khống vì chuyện mình không làm.
쩝...
- 근데 그건 아닌 것 같고? - 네- Nhưng có vẻ không phải thế? - Vâng.
앞으로 무슨 짓을 저지르는지 지켜볼 거예요Từ giờ tôi sẽ theo dõi xem anh định làm trò gì.
긴장 타요Cẩn thận đấy!
[쾅! 문소리]
[흥미진진한 음악]
[큰 소리로 밝게] 과장님!Trưởng phòng!
안녕하세요? 안녕하세요? 안녕하세요?Chào mọi người.
안녕하세요?Chào anh!
아, 그, 음...À…cô…
회계부 인턴 홍가은입니다Thực tập Phòng Kế toán, Hong Ka Eun ạ.
그래요, 그... 회계부 그런데 나한테 무슨 일로?Phải rồi, Phòng Kế toán. Có chuyện gì sao?
지난번 일에 대한 사과의 의미입니다Tôi muốn xin lỗi vì chuyện lần trước.
[달그락]
죄송했습니다Tôi xin lỗi.
아니, 뭐 이럴 필요까진 없는데, 이거...Không cần phải làm đến mức này đâu. Anh mở ra thử đi.
풀어보십시오Anh mở ra thử đi.
- 집에 가서 풀어볼게요 - 아, 안 됩니다!- Tôi sẽ mở ra xem ở nhà. - Không được ạ.
이 자리 그대로 여기 놔둬 주십시오Anh hãy để nó ở ngay đây.
내 맘 아닌가?Quà của tôi mà?
그냥 자리에 놔둬, 응?Thì cứ để đó đi.
볼 때마다 생각나길 원하시나 보지 [웃음]Người ta muốn được nhớ đến mỗi khi cậu nhìn vào mà.
그쵸?Đúng không?
그건 아닙니다 - Không phải đâu ạ. - Không phải gì chứ.
에유, 아니긴 뭘... 흐흐흐...- Không phải đâu ạ. - Không phải gì chứ.
뭐요, 뭔데? 한번 보자, 풀어봐, 뭐야, 그거?Cái gì thế? Xem nào, mở ra đi!
[성룡이 멋쩍게 웃는다] 아이, 참...Đúng thật là.
- 뭐예요, 이게? - 아, 이거- Cái gì vậy? - Cái này là
저금통입니다ống tiết kiệm ạ.
사무실에서 잔돈 관리 편하게 하시라고Để anh tiện giữ tiền lẻ trong văn phòng.
[톡톡] [남호의 웃음]
아유, 물건이 참 잔망스럽다 헤헤...Chao ôi, thật là món đồ nho nhỏ dễ thương.
근데 어떻게 아는 사이예요 두 사람?Nhưng quan hệ giữa hai người là gì vậy?
아, 예, 제가 과장님의 거기를 차서 [퍽!]À vâng, tôi đã đá vào dưới đó của Trưởng phòng.
[코믹한 음악] 거기... 뭐?Cái gì cơ?
뭐, 거기?Dưới đó?
(남호) 거, 거기?Dưới đó?
[히익! 놀라는 효과음]
아니, 그 말에 참 오해가 생기게 해 가지고...Không, nói như thế dễ gây hiểu lầm quá…
- 아니, 그게 아니고, 아니... - [말 끊으며] 가만있어! 쯧!- Không phải thế… - Ngồi im đi!
[뿅뿅뿅]
그러니까 우리가 아는 그거 거기가 그, 그거, 거기?Chính là chỗ mà chúng ta đều biết là chỗ nào đấy phải không?
네, 낭심요Vâng, "hòn bi" đấy ạ.
낭...Hòn…
[쿵] [달그락달그락]
끄응...
[뿅]
[뿅]
낭심, 그 낭심을 왜..."Hòn bi", sao lại đá vào đó? Cũng đâu phải chuông đâu mà rung.
왜 쳐? 보신각 종도 아니고"Hòn bi", sao lại đá vào đó? Cũng đâu phải chuông đâu mà rung.
아, 제가 딴생각하다가Do tôi đang lơ đễnh
모르고 그만 이렇게 찔러버려 가지고...- nên đã vô tình đá vào đó. - Sao lại đá chỗ đó chứ?
아니, 그걸 왜 찔러?- nên đã vô tình đá vào đó. - Sao lại đá chỗ đó chứ?
못 먹는 감도 아니고Cũng đâu phải để kiểm tra thử…
[억울하게] 진짜 아니에요, 그런 게 아니에요Thật sự không phải đâu, không phải mà.
[호통치며] 어허, 가만있으라니까! 가만!Im! tôi bảo ngồi im! Im!
(남호) 쯧... 스읍...
회사에서 너무 자유분방한 거 아냐 두 사람?Ở công ty mà trông hai người có vẻ buông thả quá nhỉ?
[띵동 폰 알림]Ở công ty mà trông hai người có vẻ buông thả quá nhỉ?
하아...
아무튼 고마워요 내가 잠깐 나갈 데가 있어 가지고Dù sao cũng cảm ơn cô. Tôi có việc phải ra ngoài.
아, 네 그럼 저도 가보겠습니다- Vâng, vậy tôi cũng xin phép ạ. - Cái gì? Đừng đi theo tôi!
뭐라고요? 따라오지 말아요- Vâng, vậy tôi cũng xin phép ạ. - Cái gì? Đừng đi theo tôi!
진짜 아냐, 진짜 아냐- Không phải đâu, không phải mà. - Chờ tôi với! Chào mọi người!
같이 가요, 안녕히 계세요- Không phải đâu, không phải mà. - Chờ tôi với! Chào mọi người!
거기 간수나 잘하고 다녀 질질 흘리고 다니지 말고Bảo vệ chỗ đó cẩn thận vào. Đừng có mà vác đi tán tỉnh lung tung.
저, 부장님Tôi bảo này, Trưởng ban.
[불길한 음악]
또 다시 어두운 기운Lại là bầu không khí u ám.
어제 그런 말을 했다고? 내가?Hôm qua tôi đã nói thế sao? Tôi nói?
어어...Vâng.
개판의 시작 회장이 회장에 오른 방법Công ty bắt đầu loạn. Cách Chủ tịch lên nắm quyền.
우리 회사 분식회계Công ty gian lận kế toán.
에이, 아냐... 술 취해서 헛소리한 거겠지Bậy nào. Do tôi say nên nói nhảm đấy.
야, 난 기억도 안 나Tôi còn chẳng nhớ gì.
헛소리한 것 같지 않았는데 부장님 바람피우신 얘기도 하시고Không phải nói nhảm đâu. Anh còn kể chuyện anh ngoại tình.
야, 그 얘기는 안 했...Tôi có nói đâu chứ…
하아...
야, 내가 어디까지 얘기했니? 응?Này, tôi nói đến đâu rồi?
여관 간 거, 마누라한테 걸릴 뻔한 것 그것도 내가 얘기했냐?Đi khách sạn, suýt bị vợ bắt tại trận. Tôi đã kể đến đó chưa?
안 하셨는데요- Vẫn chưa ạ. - Trời ơi, may quá.
하아, 다행이다- Vẫn chưa ạ. - Trời ơi, may quá.
아, 나 왜 술만 마시면 헛소리를 하니Sao cứ rượu vào là lại nói nhảm thế chứ?
제어가 안 돼, 제어가!Không tiết chế được!
아유, 부장님, 그러지 말고 진짜 딱 하나만 더 말씀해 주세요, 예?Trưởng ban, đừng như thế mà. Nói tôi nghe một chuyện nữa thôi nhé?
하아, 모르겠다, 진짜Trời ơi, không biết đâu.
[어두운 음악]
일단...Đầu tiên,
회장님이랑 짝짝꿍돼서có ba người thân cận với Chủ tịch và ở bên cạnh xúi giục ông ấy.
옆에서 뽐뿌질해대는 애들이 세 명 있어có ba người thân cận với Chủ tịch và ở bên cạnh xúi giục ông ấy.
이것들의 악의 축이지Bọn họ chính là ác quỷ.
일명 도어록 삼인방Bí danh là Bộ Ba Giữ Cửa.
조민영 상무, 고 본부장Giám đốc Cho Min Young, Giám đốc Go,
그리고 이번에 새로 온 재무 이사 서율và Giám đốc Tài chính mới đến, Seo Yul.
- 서율 재무 이사요? - 어- Giám đốc Tài chính Seo Yul? - Ừ.
아주 유명한 회계범죄 검사 출신인데Đó vốn là công tố viên nổi tiếng liên quan đến tội phạm kế toán.
걔를 왜 데리고 왔겠어?Cô nghĩ vì sao anh ta được đưa vào?
걸리지 않고 완벽하게 판 짜는 법을 아는 사람이니까Vì anh ta hiểu rõ cách làm thế nào để không bị bắt.
아아... 저, 그러면...Vậy là việc gian lận kế toán của công ty sẽ trở nên chủ động và tinh vi hơn.
우리 회사 분식회계랑Vậy là việc gian lận kế toán của công ty sẽ trở nên chủ động và tinh vi hơn.
뒤처리가 훨씬 더 치밀해지겠네요Vậy là việc gian lận kế toán của công ty sẽ trở nên chủ động và tinh vi hơn.
그렇지Đúng vậy.
겉은 더 멀쩡해지지만 속은 더 썩어가고Bên ngoài trông vẫn đẹp đẽ, nhưng ở trong thối rữa cả rồi.
[남호의 깊은 한숨]
[음악 긴장감 고조된다]
[탁!]
(율) 결산 끝나면 바로 들어가야 돼Quyết toán năm xong, "tẩy trắng hồ sơ" để chuẩn bị thẩm định.
실사에 대비한 분식회계 작업Quyết toán năm xong, "tẩy trắng hồ sơ" để chuẩn bị thẩm định.
그런데 서안장룡한테 얼마나 투자 받는 거예요?Trường Long Tây An đầu tư bao nhiêu?
저도 궁금합니다, 정확한 투자액이 공개되지 않아서요Tôi cũng tò mò. Vì số tiền này không được công khai.
4억 5천만 위안Hơn 450 triệu nhân dân tệ.
4억 5천만 위안이면...Hơn 450 triệu nhân dân tệ là…
7백 8십억 7천 9백만 원요Hơn 78.079 tỷ won.
[코웃음] 암산왕이냐?Anh là vua tính nhẩm à? Giải thích đi.
설명해줘Anh là vua tính nhẩm à? Giải thích đi.
서안장룡 쪽의 실사 그 어떤 곳의 감사보다 더 빡셉니다Trường Long Tây An kiểm tra kỹ càng hơn bất kỳ tổ chức nào.
우리가 완벽하게 만들어내지 못하면Nếu không chuẩn bị thật hoàn hảo, 78 tỷ sẽ bay đi ngay trước mắt.
780억 눈앞에서 날리는 거예요Nếu không chuẩn bị thật hoàn hảo, 78 tỷ sẽ bay đi ngay trước mắt.
구체적으로 제가 할 일은요?Cụ thể thì tôi cần làm gì?
분식회계에 수반된 근거 서류들을 전부 만드는 거예요Anh cần làm mọi giấy tờ chứng từ có ích cho việc gian lận.
[긴장감 감도는 음악]
아니, 그러니까Vậy nghĩa là toàn bộ tài liệu và biên lai từ bản giấy…
그 모든 전표와 서류들을 생짜로 내가...Vậy nghĩa là toàn bộ tài liệu và biên lai từ bản giấy…
이게 무슨 일이백 장도 아니고요 이건요...Đây có phải một, hai trăm trang đâu.
나 혼자서 팔만대장경을 만드는 거하고 똑같다고요Vậy khác nào ép tôi chép hết Bát vạn Đại tạng kinh một mình!
[탁!]
십만대장경이라도 다 만들어 내Có là hai quyển như vậy cũng phải chép.
Vâng.
[음악 끝난다]
어허허허...
왜, 왜, 왜, 성경, 코란, 사서삼경까지 아주 다 만들라고 그러지, 왜?Sao? Sao không bảo tôi chép Kinh Thánh, Kinh Koran, Tứ Thư Tam Kinh luôn đi?
하루라도 빨리 이 배에서 내려야 돼, 하루라도 빨리Mình phải xuống con tàu này càng sớm càng tốt mới được.
올해 TQ 백화점 CF 모델 후보들입니다Đây là những người mẫu ứng viên cho quảng cáo của Tập đoàn TQ.
아유, 이 따위냐? 진짜... 에이...Chỉ thế thôi sao? Thật là…
[팍!] 퉤!
아, 임팩트가 없잖아, 임팩트가Không có ai ấn tượng cả.
얘들 말고, 걔 어때요, 걔 나성란이?Bỏ đi, cô này thì sao, Na Seong Ran ấy?
나성란은 대마초 의혹이 있고 스캔들도 많고Na Seong Ran bị nghi sử dụng ma tuý, lại còn nhiều tai tiếng.
저희 TQ 백화점 시그니처 이미지와는Và nhất là không hợp hình ảnh quảng bá của Bách hóa TQ ạ.
전혀 맞지 않습니다Và nhất là không hợp hình ảnh quảng bá của Bách hóa TQ ạ.
아니, 왜, 괜찮던데, 왜?Thấy cũng ổn mà, tại sao chứ?
잘 놀고, 성격도 좋고 글래머러스하고Chơi cũng được, tính tình cũng tốt, hình thể lại đẹp.
제 생각에는 메인스트림보다는 지역 광고 쪽이...Tôi thấy cô ấy hợp với thương hiệu địa phương hơn là chính thống…
[비웃음] 나, 참...Thật là.
아, 그러니까 내 안목이 글러 처먹었다 이거예요?Ý ông là tôi không có mắt nhìn chứ gì?
아니죠?Chắc không đâu nhỉ?
그러면 일단 본부장한테 나성란으로 보고할게요Vậy tôi sẽ báo với Giám đốc là Na Seong Ran được chọn.
[어두운 음악]
[깊은 숨을 들이쉰다]
[키보드 치는 소리]
(하경) [속으로 말하는] 낯이 익는데Mặt nhìn quen lắm.
어디서 봤더라?Mình đã thấy ở đâu rồi nhỉ?
- 저기요? - 예?- Anh gì ơi! - Sao?
- 하실 거예요? - 아, 아뇨, 아뇨- Anh định vào chơi sao? - À không có.
어어...
[거리의 소음]
["How it Happens" 음악 흐른다]
[게임 망치 소리 이어진다]
[음악 끝난다]
[부원들 신음 소리]
[어두운 음악]BẢNG CHI PHÍ PARK MYEONG SEOK
(성룡) [속으로 말하는] 서율Seo Yul.
이번에도 네가 이기는지 한번 보자Để xem lần này anh có thắng tôi nữa không.
[키보드 치는 소리]
(유선) 예전 회사에서도 위법을 저질렀고Anh ta cũng làm chuyện phạm pháp ở công ty cũ.
어제도 그것 때문에 체포된 거예요Hôm qua cũng vì thế mà bị bắt đi.
어떻게 이런 사람이 우리 회사에 들어올 수가 있었죠?Sao người thế này lại vào được công ty chúng ta chứ?
이 과장 대신 더러운 일을 기꺼이 해낼 수 있는Phải có người thay Trưởng phòng Lee làm chuyện dơ bẩn
더러운 사람을 뽑은 거예요 서율 이사가요nên Giám đốc Seo mới chọn anh ta.
어제도 서 이사가 풀려나게 해준 것 같아요Việc hôm qua có vẻ cũng do Giám đốc Seo làm.
저, 그런데Nhưng mà
회장님께서 측근들을 이용해 회계를 조작하시는 이유가 뭔가요?sao Chủ tịch lại dùng nhân viên thân cận để gian lận kế toán ạ?
경영권 사수를 위해서죠Để giữ lấy quyền làm chủ của ông ta.
그럼 대주주이신 대표님께서Phu nhân là cổ đông lớn mà,
이 사실을 이사회와 검찰에 알리시는 게...sao bà không báo cho ban quản trị và Viện Công tố…
주주들을 설득하고 검찰에 고발하려면Muốn thuyết phục cổ đông và tố cáo với Viện Công tố
물증이 확실해야 돼요thì phải có chứng cứ cụ thể.
조만간 서안장룡 실사를 통과하기 위해Để qua được ải thẩm định rốt ráo của Trường Long Tây An,
정교한 회계 조작에 들어갈 거예요họ sẽ gian lận sổ sách một cách rất tinh vi.
그럼 분명히 조작 증거가 노출될 거고요Nhất định khi đó sẽ lộ ra chứng cứ.
[음악 긴장감 고조된다]
김 과장, 하경 씨가 생각하는 것보다 훨씬 더 교활하고 나쁜 사람이에요Trưởng phòng Kim là người tệ hại và gian xảo hơn cô nghĩ nhiều.
잘 감시해줘요Hãy canh chừng cậu ta.
증거를 뽑아낼...Cậu ta là chìa khóa để lấy chứng cứ.
키예요Cậu ta là chìa khóa để lấy chứng cứ.
[음악 끝난다]
(현도) 야, 너 지금 제정신이야?Này, đầu óc có tỉnh táo không vậy?
TQ 백화점 모델을Người thế này mà anh dám chọn làm người mẫu của TQ sao?
이따위로 결정해도 되는 거야?Người thế này mà anh dám chọn làm người mẫu của TQ sao?
[탁]
너 지난번에 추도 예배 때 교회에 데리고 왔던Đây là người anh dẫn tới nhà thờ ở đám giỗ hôm đó, có đúng không?
그 여자애 맞지?Đây là người anh dẫn tới nhà thờ ở đám giỗ hôm đó, có đúng không?
[한숨] [탁]
도대체 네 엄마는Rốt cuộc tại sao mẹ của anh
왜 너한테 쓸데없이 부본부장을 줬는지, 어?lại giao cho anh cái chức Phó giám đốc vô dụng như vậy hả?
때론 자리가 사람을 만들 때도 있지만 안 그런 경우도 있어, 인마, 지금 너처럼!Người ta bảo địa vị làm nên con người, nhưng có lúc chẳng ăn thua, như anh vậy!
아무 생각도 하지 말고 아무 결정도 하지 말고Đừng nghĩ gì hết, đừng quyết định gì nữa!
그냥 숨만 쉬어Chỉ cần thở thôi.
너는 아무것도 안 하는 게 회사를 위하는 거니까, 인마!Anh chẳng giúp ích được gì cho công ty cả, cái thằng này!
아닙니다, 아버지 제가 다시 모델 변경해서...- Không ạ, con sẽ đổi người mẫu… - Dẹp ngay cho tôi đi!
됐어, 인마, 됐어!- Không ạ, con sẽ đổi người mẫu… - Dẹp ngay cho tôi đi!
(현도) 어?Nghe chưa?
앞으로 말야 네가 무슨 짓을 하든Từ bây giờ, dù anh làm cái gì, tôi cũng không quan tâm.
내가 상관 안 할 테니까Từ bây giờ, dù anh làm cái gì, tôi cũng không quan tâm.
회사 일만 하지 마, 회사 일만!Chỉ cần đừng động vào việc công ty!
명석이가...Myeong Seok…
왜요? 또 무슨 사고 쳤어요?Sao thế? Nó lại gây ra chuyện gì sao?
아냐Không.
홍보본부 얘기 좀 듣고 있었어Chuyện bên Quản lý Truyền thông thôi.
- 올라가 쉬어 - 네- Nghỉ ngơi đi. - Vâng.
몸도 불편할 텐데 밤늦게 어딜 다녀오는 거야?Em không khỏe mà. Vậy mà còn đi đâu giữa khuya?
답답해서 친구들 좀 만나고 왔어요Bức bối trong người nên em đi gặp bạn.
- 들어가 쉴게요 - 그래- Em đi nghỉ đây. - Ừ.
[어두운 음악]
다른 건 몰라도 자금일보는 되도록 하루 넘기지 말도록 해Không thể trì hoãn báo cáo vốn dù chỉ là một ngày đâu nhé.
(일동) 네- Vâng. - Vâng.
뭐, 다른 특이 사항들은 없지?Còn chuyện nào quan trọng không?
임원들 비용 처리 오늘부터 다른 부원에게 넘겨요Giao báo cáo chi tiêu của ban quản trị cho người khác xử lý đi.
[탁!]
그 얘기를 왜 또 다시 꺼내요?Sao lại nhắc đến chuyện đó?
어, 자, 자, 자, 릴렉스 서로 자극하지 말고, 평화적으로Nào nào, bình tĩnh. Đừng kích động, nói chuyện thật hòa bình nào.
후배들 업무 과다 때문에 그러는 거면 내가 할 거예요Nếu anh lo nhân viên làm việc quá sức, để tôi làm cho.
스읍, 허...Trợ lý mà lại ra lệnh cho Trưởng phòng? Thật không có quy củ.
어느 회사 대리가 과장한테 업무를 명령하지? 위아래도 없이?Trợ lý mà lại ra lệnh cho Trưởng phòng? Thật không có quy củ.
위아래 문제가 아니고 업무 투명성 때문에 그러는 거예요Không phải quy củ, mà là tính minh bạch trong công việc.
투명성? 아, 말씀 잘 꺼내셨네Tính minh bạch? Cảm ơn vì đã nhắc.
다들 그렇게 일해 왔어요?Ở đây có ai làm đúng thế không?
교회 가서 목탁을 사 와도 처리해 주지 않았나?Chuyện nọ xọ chuyện kia, còn ở đó mà nói chuyện minh bạch?
그런데 갑자기 웬 투명성 타령이야?Chuyện nọ xọ chuyện kia, còn ở đó mà nói chuyện minh bạch?
그럼 그쪽은 잘할 수 있어요? 투명하게 할 수 있냐고요?Thế anh có làm được không? Anh có minh bạch được không?
[벌컥 문 열리는 소리]
[버럭대며] 야!- Này! - Trời ơi, Phó giám đốc…
[부원들 당황한다] 어어어, 부본부장님...- Này! - Trời ơi, Phó giám đốc…
- (재준) 오셨습니까? - (명석) 야이, 씨!- Chào Phó giám đốc. - Chết tiệt!
이 인간들이 끝까지 나를 가지고 놀지? 어!Các người thích mang tôi ra đùa bỡn đúng không? Hả?
아, 부, 부, 부본부장님...Ôi, Phó… Phó giám đốc…
- 아니, 오늘은 또 왜? - 오늘은 또 왜?- Hôm nay lại sao nữa? - "Hôm nay lại sao nữa" à?
아, 가만있어 봐 또 왜?Để xem lại sao nữa nhé.
또 왜? 또 왜, 씨? [와장창]Này thì lại sao nữa!
내가 두 번 봐줄 줄 알지? 누구야?Nghĩ tôi sẽ bỏ qua nữa à? Là ai?
누가 내 비용 처리 깠냐고? 진짜 확 다 엎어버릴까 보다! 씨!Kẻ nào xử lý các chi phí của tôi? Muốn tôi lật tung chỗ này không?
- 당신이야? - 아니, 설마요- Là anh à? Hả? - Không ạ.
- 당신이냐고? - 아, 아닙니다, 아닙니다- Anh à? - Không phải ạ.
- 그럼 뭐, 당신이야? - (성룡) 접니다- Vậy là anh sao? - Là tôi.
제가 반려했습니다Là tôi từ chối phê duyệt.
[명석의 코웃음]Là tôi từ chối phê duyệt.
아이, 나, 참...Đúng thật là.
아, 누구신가 했더니 그... 의인이셨네, 의인Tưởng là ai. Hóa ra là Hiệp Sĩ.
(명석) 아, 의인이면 내가 뭐...Vì là Hiệp Sĩ
아, 그러셨습니까? 아휴, 죄송합니다 내가 큰 실수를 할 뻔했구먼nên nghĩ chỉ cần "Xin lỗi. Tôi phạm đại tội rồi"
이러면서 그냥 넘어갈 줄 알았어?thì tôi sẽ bỏ qua cho anh à?
아, 그러니까, 의인이 아니라 경리부 김성룡 과장으로 처리한 일입니다Đây là việc mà Trưởng phòng phải làm, chứ chả phải Hiệp Sĩ gì đâu.
하!
비, 비켜!Tránh ra.
[드르륵]Tránh ra.
[명석의 발소리]
아후, 나...
내가 누군지 몰라?- Biết tôi là ai chứ? - Việc đó và xử lý chi tiêu không ăn nhập.
누군지 아는 것과 비용을 처리하는 것- Biết tôi là ai chứ? - Việc đó và xử lý chi tiêu không ăn nhập.
이게 별개의 문제죠- Biết tôi là ai chứ? - Việc đó và xử lý chi tiêu không ăn nhập.
- [나지막이] 왜 저래? 무섭게... - 제 말이요- Biết tôi là ai chứ? - Việc đó và xử lý chi tiêu không ăn nhập. - Cậu ta sao thế? Sợ quá. - Tôi cũng sợ.
법인카드 사용처 팔십 퍼센트가 처리 불가 항목Tám mươi phần trăm tiền chi từ thẻ công ty là khoản không thể duyệt.
개인카드 사용 내역 역시 업무관련성이 전혀 없었습니다Lịch sử giao dịch trong thẻ cá nhân cũng không liên quan đến công việc.
당신 같은 말단이 어떻게 임원들 지출 내용을 정확히 다 파악을 해?Tép riu như anh mà dám xem lịch sử chi tiêu của lãnh đạo sao?
아무리 그래도 한 달에 접대비를 9,457,520원씩 쓰는 거Kiểu gì thì bỏ ra 9.457.520 won để chiêu đãi khách mỗi tháng là rất vô lý.
이게 말이 안 되죠Kiểu gì thì bỏ ra 9.457.520 won để chiêu đãi khách mỗi tháng là rất vô lý.
그리고 무슨 업무를 호텔 스위트룸이나 클럽에서 봅니까? 예?Còn nữa, việc gì mà liên quan tới toàn khách sạn và hộp đêm chứ?
[큰 소리로] 야야, 씨!Chết tiệt! Này!
(명석) 하하, 나...
너 그 입 처다물어라, 씨...Câm cái miệng lại đi.
아, 명품숍도 하루 걸러 가시던데 명품을 수집하는 것도Cứ đôi ba ngày là lại đi sắm đồ hiệu, chắc là dân sưu tầm.
업무 관련입니까, 아니면 뭐...Thế cũng là việc công sao?
이것도 제가 말단이라서 잘 파악을 못한 건가요?- Hay vì tôi là tép riu nên không hiểu? - Ngậm miệng vào.
그 입 처다물라고- Hay vì tôi là tép riu nên không hiểu? - Ngậm miệng vào.
(성룡) 스읍... 아, 근데요Nhưng nói nghe này.
얻다 대고 자꾸...Từ nãy đến giờ sao mà
[쾅!] [와장창]
처반말이야, 이 새끼야, 이, 씨cứ nói trổng với tao mãi vậy hả, thằng khốn?
김, 김 과장, 왜 그래?Trưởng… Trưởng phòng Kim, cậu sao thế?
[긴박한 음악]
뭐라고 그랬냐, 지금?Vừa nói cái gì thế hả?
(성룡) 얻다 대고 자꾸 반말이야, 이 새끼야 라고 그랬다, 이 새끼야!Tao hỏi sao mày dám nói trổng với tao vậy hả, thằng khốn?
(명석) 이, 이게 왜 이러는 거야? 뭐냐, 미쳤냐?Anh ta làm sao thế? Điên rồi à?
대박!Quá dữ!
경리부가 호구냐?Xem thường bọn tao thế hả?
[우당탕]
네 현금자동지급기야?Bọn tao là ATM của mày chắc?
아버지가 회장이면 개념을 지하 주차장에 놓고 와도 돼?Có bố là Chủ tịch nên lễ nghĩa vứt hết ở hầm giữ xe rồi à?
머릿속에 우동 사리만 가득 들어찬 새끼야!Một thằng vô lại đầu óc toàn mì udon!
우동?Udon?
너 이 새끼 미쳐 가지고 진짜 돌았냐?Thằng khốn này, mày điên hả?
[확!] 아아!
[파박!] 아아아!
[아픈 비명] 야야, 말려봐, 말려봐, 말려봐!Này, ngăn anh ta lại! Trưởng phòng Kim! Đừng vậy mà!
[부원들 난리법석을 떤다]Trưởng phòng Kim! Đừng vậy mà!
너 가만 안 놔둔다! 진짜 너 후회한다, 몹시 후회한다Tao sẽ không để mày yên đâu! Mày sẽ phải hối hận!
왜, 왜, 아버지한테 이르려고? 어, 그래, 일러!Sao? Định mách bố à? Ừ, anh mày chấp!
내가 네 아버지면 회사 쪽팔려서 못 다녀, 이 새끼야!Tao mà là bố mày thì không dám vác mặt đi làm rồi, thằng con trời đánh!
- (남호) 놔, 이것 좀! - (상태) 아휴, 과장님!- Bỏ tao ra! - Trưởng phòng Kim à!
(소리 지르는 성룡) 놔, 놔, 좀! [팍!]Bỏ ra! Bỏ tôi ra!
[씩씩대며] 내가 이 새끼 팔 확 꺾어버리려니까Tôi phải bẻ cho gãy tay thằng khốn này. Như thế này!
그냥, 이렇게!Tôi phải bẻ cho gãy tay thằng khốn này. Như thế này!
- 화악! - 으아아아아악!
(절규하는 기옥) 과장님! [털썩]Trưởng phòng ơi!
[쿵]Mày qua đây.
(성룡) 너, 너 일루 와, 이 새끼야! 일루 안 와? 씨!Mày qua đây cho tao! Tao bảo mày qua đây!
아, 좀 놔 봐, 좀! 진짜 쪽팔리게!Khốn nạn! Biến hết đi! Chả ra thể thống gì mà!
야, 너! 잡아, 잡아! 이, 씨!Này! Giữ hắn ta lại! Mày ở yên đó! Tao cấm mày đi bệnh viện. Mày chờ đó đi.
야, 너 병원 가지 말고 딱 기다려! 여기서 딱!Này! Giữ hắn ta lại! Mày ở yên đó! Tao cấm mày đi bệnh viện. Mày chờ đó đi.
내가 저 새끼 발까지 마저 뽑아버릴 테니까Tôi phải bẻ lọi tay thằng khốn nạn đó!
(소리 지르는 성룡) 야, 이 새끼야!Thằng khốn kia!
[성룡이 계속 악쓴다] [명석의 가쁜 숨소리]
[울먹이며] 죽었어, 진짜Chết mất thôi.
내가 가만히 안 놔둘 거야, 진짜 완전히 뽀개버릴 거야Mày không thoát được đâu. Tao sẽ dạy cho mày một bài học!
[부원들 한숨 쉰다]
아니, 김 과장Trưởng phòng Kim.
당신 무슨 병 있어?Cậu có bệnh gì à?
조울증이나 분노조절장애 그런 거?Rối loạn lưỡng cực hay có vấn đề kiểm soát cơn giận?
아휴...
- 아뇨 - 근데 나한테 왜 그래?- Không ạ. - Vậy thì sao lại làm thế với tôi.
당신 하나 잘린다고 끝이 아냐Không chỉ có cậu bị đuổi đâu.
나까지 뎅강이라고, 뎅강Có khi tôi cũng đi đời luôn đấy!
쯧...
제가 다 책임지겠습니다Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm.
뭘 어떻게 책임질 건데요? 상황 이렇게 만들어 놓고Chuyện ra thế này rồi, anh chịu trách nhiệm thế nào?
아니, 근데 저 자식 저거 너무하잖아요 회장 아들이면 다야?Nhưng thằng khốn đó gợi đòn quá mà! Vênh váo vì là con Chủ tịch!
에이, 쓰레기 같은 자식아Cái thằng rác rưởi!
재활용도 불가능한 쓰레기라는 거 누구는 몰라?Ai mà không biết nó là rác không thể tái chế? Ai mà không biết?
다 알아!Ai cũng biết!
근데 저런 새끼들은 그냥 외워야 돼Nhưng mà phải tập làm quen rồi kệ nó đi.
그래야 우리가 다 살아Phải vậy thì mới sống được!
(하경) 성질내고...Nổi điên, đánh lộn thì đúng là mang lại cảm giác thoải mái đấy,
한 대 치면 시원은 하겠죠 그런데요Nổi điên, đánh lộn thì đúng là mang lại cảm giác thoải mái đấy,
우리가 얻는 건 없어요nhưng chả lợi lộc gì cho ai cả.
저런 인간들Anh nghĩ làm thế với hạng người đó thì họ sẽ biết điều từ hôm nay à?
이런 일 당했다고 우리 어렵게나 생각할 것 같아요?Anh nghĩ làm thế với hạng người đó thì họ sẽ biết điều từ hôm nay à?
진짜 박명석도 애고 그쪽도 애네요, 참Park Myeong Seok đúng là ấu trĩ, nhưng anh cũng ấu trĩ không kém.
아까 나한테 물어봤잖아요Ban nãy cô hỏi tôi còn gì.
투명하게 할 수 있냐고 자신 있냐고Hỏi tôi có thể làm việc minh bạch hay không.
자, 투명하게 했잖아!Tôi làm cho cô xem rồi đấy.
근데 왜 나한테 자꾸 뭐 애니 뭐니...Giờ lại bảo tôi ấu trĩ…
그러고 말이에요, 진짜Thật là không hiểu nổi.
[성룡 나가는 발소리]
이런 한심한 놈Thằng con thảm hại này!
넌 인마, 어떻게...Sao không lần nào anh làm được trò trống gì vậy?
하고 다니는 일마다 그 모양이야?Sao không lần nào anh làm được trò trống gì vậy?
걔가 감히 아버지를 모욕하는 말까지 막 했다니까요Vì tên đó cũng sỉ nhục bố nữa mà.
자기가 내 아버지면 창피해서 못 다닐 것 같다고 막... [헛웃음]Bảo nếu hắn là bố thì đã không dám vác mặt đi làm.
모욕이 아니라 잘 봤네Hắn nói đúng chứ sỉ nhục cái gì.
내가 너 때문에Tôi vì anh
얼굴을mà đi đâu
들고 다닐 수가 없어, 인마!cũng không dám ngẩng cao đầu!
아니, 아버지 걔가요Bố à, hắn ta vô cùng lỗ mãng.
막, 위아래도 없고요Bố à, hắn ta vô cùng lỗ mãng.
막, 폭력까지 씁니다 제가 팔 뽑혔다가...- Còn bẻ cả tay con… - Còn chưa chịu im đi à!
조용히 못 해?- Còn bẻ cả tay con… - Còn chưa chịu im đi à!
이유야 어떻든Dù là lý do gì, tôi cũng nghĩ Trưởng phòng Kim đi quá xa rồi.
경리 과장이 도를 넘긴 한 것 같습니다Dù là lý do gì, tôi cũng nghĩ Trưởng phòng Kim đi quá xa rồi.
조 상무Giám đốc Cho.
(현도) 내가 이런 일까지 신경 써야 하나?Tôi còn phải bận tâm những việc thế này sao?
조 상무가 알아서 해Cô tự biết mà giải quyết đi.
예, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
[뚜벅뚜벅 구두 소리]
잘 했어, 아주 잘 했어!Được đấy, mày làm rất tốt!
여기를 벗어나려면 이 방법밖에 없어, 아니...Chỉ có cách này mới leo khỏi con tàu này được. Mà không…
아니, 그냥 팔을 확 분질러 버릴 걸 그랬나, 확실하게?Lẽ ra mình nên bẻ cho tay nó gãy đôi luôn mới chắc ăn nhỉ.
음?
[신나는 구두 소리]
[탁]
[어두운 음악]
(율) 그러니까...Vậy ý cô là, chỉ vì chuyện cỏn con mà ta phải đuổi việc Trưởng phòng Kim?
고작 그런 일로 김 과장을 해고시킨다고요?Vậy ý cô là, chỉ vì chuyện cỏn con mà ta phải đuổi việc Trưởng phòng Kim?
(민영) 고작이 아니라Không phải cỏn con.
회장님을 모욕하고 박 부본에게 폭력까지 행사했어요Cậu ta đã sỉ nhục Chủ tịch và dùng vũ lực với Phó giám đốc Park.
[율의 코웃음]
상무님도 뒤끝 오만 년이시네Cô cũng thù dai thật đấy.
상무님이 뽑은 경리 과장 내가 깐 거Tôi đá tay ứng viên mà cô chọn đi nên cô vẫn còn khó chịu sao?
아직까지 마음에 두고 있는 거예요?Tôi đá tay ứng viên mà cô chọn đi nên cô vẫn còn khó chịu sao?
[탁]
(민영) 그럴 리가요Làm gì có chứ.
난 불손한 사원을 용납 못 할뿐입니다Do tôi không thể chấp nhận những nhân viên xấc xược.
나 김 과장 필요해요Tôi cần Trưởng phòng Kim. Mãi mới thuần hóa được mà.
이제 막 길들여놨구먼Tôi cần Trưởng phòng Kim. Mãi mới thuần hóa được mà.
능력 있는 인재는 많아요Còn thiếu gì người tài.
아하!
정말 되지도 않는 걸로 고집 부리시네Cô đúng là cứng đầu thật đấy!
하아... 난 데리고 있을 테니까 마음대로 해보시든가Tôi sẽ giữ anh ta lại. Cô muốn làm gì thì làm.
[율의 화난 구두 소리]
흐음...
사고치지 말랬지?Đã bảo đừng gây sự mà nhỉ?
어린놈의 자식이 너무 막 나가잖아요!Nhưng cái thằng oắt đó quá đáng lắm!
막내 동생뻘 같은데 진짜, 어린놈의 자식이Cứ như thằng em út nhà tôi rủa sả tôi vậy đó.
너 혹시... 걔한테 화풀이 한 거야?Lẽ nào… Anh giận tôi nên chém hắn?
어린 나한테 당한 거?Vì tôi trẻ hơn mà mắng anh?
하! 아니에요, 그런 거Vì tôi trẻ hơn mà mắng anh? Không phải vậy đâu mà!
아니긴 뭐가 아냐, 인마Không phải cái đầu anh!
야, 불만이 있으면 남자답게 날 들이받든가Bực thì chửi thẳng mặt tôi này! Sao lại giận cá chém thớt?
왜 애먼 데 화풀이야?Bực thì chửi thẳng mặt tôi này! Sao lại giận cá chém thớt?
정말 그런 거 아니에요, 이사님 정말 죄송합니다Thật sự không phải đâu, Giám đốc. Tôi xin lỗi Giám đốc.
제가 앞으로는 절대 이런 일 없도록 하겠습니다- Sau này tôi tuyệt đối không thế nữa. - Sau này?
앞으로?- Sau này tôi tuyệt đối không thế nữa. - Sau này?
앞으로는 무슨 너 내일 당장 잘릴지도 몰라Sau này cái gì. Có khi ngày mai anh phải cuốn xéo rồi.
예?Sao ạ?
감봉이나 시말서나 뭐, 그런 거 아니고요?Không phải chỉ trừ lương hay viết bản kiểm điểm thôi ư?
아휴...
일단 며칠간 근신하고 있어 [띠리리링 폰 벨소리]Cứ ngoan ngoãn ở đây sám hối đi đã. Để tôi lo.
내가 알아서 할 테니까Cứ ngoan ngoãn ở đây sám hối đi đã. Để tôi lo.
Vâng.
(율) 예Vâng.
아, 그건 무슨 소리예요?Thế là sao chứ?
뭐라고요?Nói gì cơ?
아, 좀 크게 얘기해봐요, 씨Nói lớn xem nào!
으흐흐흐...
어디 갔다 와요?Anh đi đâu về đấy?
나 기다리고 있었던 거예요?- Cô đang đợi tôi à? - Đợi cái gì? Tôi đang theo dõi anh.
기다리긴요? 지켜보고 있었죠- Cô đang đợi tôi à? - Đợi cái gì? Tôi đang theo dõi anh.
아, 맞다 나 지켜본다고 그랬지?Phải nhỉ. Cô đã bảo sẽ theo dõi tôi.
사실 오늘 두 번째로 납득하기 힘들었어요Có hai việc xảy ra khiến tôi không hiểu nổi.
첫 번째, 우리 언니 구해준 거 두 번째, 오늘 박명석 한 방 먹인 거Thứ nhất, anh cứu bà chị tôi. Thứ hai, anh đánh Park Myeong seok.
난 뭐, 그런 행동하면 안 되나?Tôi làm thế là sai sao?
우러나오는 휴머니즘으로 그런 일 할 사람 같지는 않아서요Anh đâu giống người vì nghĩa diệt thân.
아이고, 이제 뭐 휴머니즘까지 나오고Ôi chao, vì nghĩa diệt thân gì. Chắc trông tôi vô nhân đạo với cô lắm.
내가 인간에서 점점 멀어지네Ôi chao, vì nghĩa diệt thân gì. Chắc trông tôi vô nhân đạo với cô lắm.
계속 지켜보면 알겠죠 그쪽이 이런 일들로 뭘 얻는지Tôi sẽ tiếp tục theo dõi để xem anh làm thế thì được gì.
이봐요Tôi bảo này.
진짜 상황을 너무 모르시네Cô đúng là không rõ tình hình nhỉ?
나 내일 잘릴지도 몰라요Có khi ngày mai tôi bị đuổi việc rồi.
그런데 얻기는 내가 뭘 얻어?Còn được lợi cái gì nữa?
정말 이러지 좀 말아요 사람 비참하게Đừng có làm người ta thêm tủi thân.
[걱정스러운 숨소리]
[긴장감 넘치는 음악] 모두 아시다시피Như mọi người đã biết, Trường Long Tây An đã dự định đầu tư 78 tỷ cho TQ.
서안장룡은 우리 TQ에 780억을 투자하기로 했고Như mọi người đã biết, Trường Long Tây An đã dự định đầu tư 78 tỷ cho TQ.
실사 후 문제가 없으면 바로 집행이 이루어질 예정이었습니다Sau quá trình thẩm định, không có vấn đề gì thì sẽ tiến hành ngay.
하지만 서안장룡 측이 항간에 떠도는 우리 회사 루머를 듣고Tuy nhiên, Trường Long Tây An đã nghe được tin đồn về công ty ta,
보류에 들어간 상황입니다và đã hoãn kế hoạch lại.
경리부 이 과장과 관련된 증권가 찌라시Là tin đồn liên quan đến Trưởng phòng Lee Phòng Nghiệp vụ à?
그것 때문인가?Là tin đồn liên quan đến Trưởng phòng Lee Phòng Nghiệp vụ à?
예, 그렇습니다Đúng thế ạ. Họ cũng đã xem đoạn phim phỏng vấn vợ của Trưởng phòng Lee.
또한 이 과장 부인의 인터뷰도 봤다고 합니다Đúng thế ạ. Họ cũng đã xem đoạn phim phỏng vấn vợ của Trưởng phòng Lee.
보류라면 완전히 희망이 없는 상황이에요?Nếu hoãn thì coi như không còn hy vọng nào sao?
현재로선 비관적입니다Khó có khả năng. Trường Long Tây An vốn không chấp nhận bất kỳ điều tiếng nào.
서안장룡Khó có khả năng. Trường Long Tây An vốn không chấp nhận bất kỳ điều tiếng nào.
조금의 구설도 용납하지 않아서요Khó có khả năng. Trường Long Tây An vốn không chấp nhận bất kỳ điều tiếng nào.
빨리 상해에 다녀와Mau đến Thượng Hải đi.
마침 서안쪽 담당자들이 다른 일로 한국에 들어와 있답니다Vừa hay ban quản trị phía Tây An đến Hàn Quốc có việc khác.
출국 전에 미팅 요청하겠습니다Tôi sẽ đề nghị gặp mặt trước khi họ đi.
서 이사가 가서 다시 잘 회유해봐Giám đốc Seo đi thuyết phục họ đi.
어떻게든 비위 좀 맞춰주고Chiều chuộng họ vào.
알겠습니다Tôi rõ ạ.
그리고 조 상무- Còn Giám đốc Cho. - Vâng.
- Còn Giám đốc Cho. - Vâng.
법무팀 통해서 이 과장 부인에게 법적 책임 물어Bảo Tổ Pháp lý bắt vợ Trưởng phòng Lee chịu trách nhiệm trước pháp luật.
허위 사실 유포든 명예훼손이든 전부 만들어 가지고Dù là tôi tung tin sai sự thật hay phỉ báng gì đó thì cũng kiện hết đi.
이번에는 아주 씨를 말려버려Lần này phải diệt cỏ tận gốc.
알겠습니다Tôi rõ rồi ạ.
[거리의 소음]
["How it Happens" 음악 흐른다]
[깡!]
(회상 속 하경의 목소리) 저런 인간들 이런 일 당했다고Anh nghĩ làm thế với hạng người đó thì họ sẽ biết điều từ hôm nay à?
우리 어렵게나 생각할 것 같아요?Anh nghĩ làm thế với hạng người đó thì họ sẽ biết điều từ hôm nay à? Ban nãy cô hỏi tôi còn gì.
(성룡) 아까 나한테 물어봤잖아요 투명하게 할 수 있냐고Ban nãy cô hỏi tôi còn gì. Hỏi tôi có thể làm việc minh bạch hay không.
자신 있냐고 자, 투명하게 했잖아!Hỏi tôi có thể làm việc minh bạch hay không. Tôi làm cho cô xem rồi đấy.
근데 왜 나한테 자꾸 뭐 애니 뭐니 [깡!]Tôi làm cho cô xem rồi đấy. Giờ lại bảo tôi ấu trĩ…
[덜컹]
아우, 야, 이거 뭐, 축구공에 바람이 이렇게 막, 쫙 빠져 있어?Trời ơi, quả bóng này bị xì hơi hay sao ấy nhỉ?
아, 저, 안녕, 안녕하세요?Ôi, chào cô.
Vâng. Chào anh.
안녕하세요?Vâng. Chào anh.
아, 저기 오랜만이시네요À, lâu rồi không gặp cô.
Vâng.
저기요!Cô ơi!
[미끌어지는 구두 소리] [율의 멋쩍은 웃음]
아, 야구를 되게 좋아하시나 봐요 되게 잘 치시던데Hình như cô thích bóng chày lắm nhỉ. Cô đánh bóng hay thật đấy.
추워 죽겠는데 어떻게 저는 하나도 안 되더라고요Trời lạnh muốn chết, tôi đánh mãi chả trúng.
하하...
쩝... 예
안녕히 가세요Cô đi cẩn thận.
Vâng.
[한숨]
쯧...
아휴, 뭐라는 거냐 나는 진짜...Mình mới nói cái quái gì vậy?
[음악 끝난다]
서안장룡 측에서 오늘 두 시까지 회사로 들어오기로 했답니다Người bên Trường Long Tây An sẽ đến đây lúc hai giờ.
얘기 잘 나눠 접대 준비 잘 하고Tiếp đãi cho chu đáo, nói chuyện cho thuyết phục vào.
아, 그리고- Còn chuyện này. - Vâng.
- Còn chuyện này. - Vâng.
요새...Dạo này bà nhà tôi cư xử có vẻ kỳ lạ.
집사람 동선이 심상치가 않은 것 같아Dạo này bà nhà tôi cư xử có vẻ kỳ lạ.
무슨 일이라도 있으셨습니까?Chủ tịch phát hiện được việc gì sao ạ?
아니, 그냥 내 기분이 그래Không, chỉ là cảm giác của tôi thôi.
오늘부터 감시 들어가Cho người giám sát bà ấy đi.
특이한 사항이 있으면 바로 보고하고Có gì khác thường thì báo ngay cho tôi.
알겠습니다Tôi đã rõ rồi ạ.
[끼이익]
[한숨]
하아, 김 과장?Trưởng phòng Kim?
Vâng?
위에서 최종 결정 있을 때까지Cho đến khi có quyết định cuối cùng,
오늘부터 대기야cậu tạm thời ngồi chờ đi.
대기요?Chờ ạ?
(남호) 업무 보지 말고Đừng làm việc gì hết.
당분간 대기실에서 근신하라는 지시가 떨어졌어Cấp trên lệnh cho cậu tự kiểm điểm trong phòng chờ.
- 아, 예 - 미안해, 김 과장- À, vâng. - Xin lỗi, Trưởng phòng Kim.
나름 뭐 항변을 한다곤 했는데Tôi cũng có nói vào giúp cậu rồi, nhưng họ không chịu nghe tôi.
이게, 당최 내 말을 안 들어주네Tôi cũng có nói vào giúp cậu rồi, nhưng họ không chịu nghe tôi.
그러니까 이게 해고 전 상황인 거죠?Tình hình trước khi bị đuổi vốn là thế này sao ạ?
하아...
아, 전 괜찮아요 다 제 불찰인데요, 뭐 À, không sao đâu. Đều là lỗi của tôi mà.
아유, 아니...Nhưng mà cũng thật là!
아, 소명할 기회도 안 주고 바로 해고한대요?Không cho cơ hội thanh minh mà đuổi thẳng luôn sao?
알잖아 우리 회사 그런 거 없는 거Cô cũng biết mà. Công ty chúng ta làm gì có chuyện đó.
아, 미치겠네, 진짜Trời đất. Điên thật mà.
아, 전 괜찮습니다Tôi không sao đâu ạ.
부장님한테만 피해 안 갔으면 됐습니다, 예Chỉ cần Trưởng ban không gặp vấn đề gì là được rồi.
그럼...Vậy tôi xin phép.
[서부 영화 음악]
과장님은 진짜 멋지지 않아요?Trưởng phòng ngầu quá đúng không?
오늘은 좀 그래 보인다Hôm nay đúng là ngầu đấy.
아, 참, 저기... 그리고 윤 대리Mà phải rồi. Trợ lý Yoon.
네?Vâng?
[난처한 듯] 하아, 이게 참...Trời ơi, vụ này…
왜요? 말씀하세요Sao vậy ạ? Anh nói đi!
하아...
고 본부장이 직접 내린 지시인데Đây là Giám đốc Go đích thân ra chỉ thị.
이따 두 시에 서안장룡 투자 담당들 오는데Người của Trường Long Tây An sẽ đến đây lúc hai giờ.
한 시까지 중국분들 좋아하는 다과 좀 사다 놓으라고Ông ấy bảo cô mua đồ ăn mà người Trung Quốc thích trước một giờ.
[헛웃음]
와, 나 진짜...Chà, đúng là điên mà.
고 본이 직접 지시했다고요?Giám đốc Go đích thân ra chỉ thị ạ?
아이고... 미안해, 윤 대리Chao ôi. Tôi xin lỗi, Trợ lý Yoon.
(희진) 하아, 너무하네, 진짜...Chuyện này đúng là nực cười.
제가 할게요 대리님은 그냥 계세요Để tôi đi mua cho ạ. Trợ lý ở lại đây đi.
아닙니다Không đâu. Tôi là em út, để tôi đi mới phải.
막내인 제가 당연히 해야죠Không đâu. Tôi là em út, để tôi đi mới phải.
됐어, 놔둬Thôi khỏi. Để tôi tự làm.
내가 직접 할게Thôi khỏi. Để tôi tự làm.
후우...
그럼 전 이만 대기실로 가보겠습니다Vậy tôi xin phép đến phòng chờ.
[탁]
[한숨]
[음악 끝난다]
여기가 말로만 듣던 오늘내일하는 사원들 대기실이구나Đây là phòng chờ trong truyền thuyết cho người sắp bị tống cổ à.
음... [코웃음]Đây là phòng chờ trong truyền thuyết cho người sắp bị tống cổ à.
방이 막 사람을 관두라고 하네Bốn vách đều như bảo người ta nghỉ đi.
방이 막 사람을 쪼아 음...Cả phòng như đang hét vào mặt mình.
어허허...
[따르릉 통화 대기음] [불길한 음악]
(소리샘 안내) 전화를 받을 수 없어 소리샘으로 연결됩니다Thuê bao hiện không thể nghe máy. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
[삑]Thuê bao hiện không thể nghe máy. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
하경 씨, 큰일 났어Cô Ha Kyung, lớn chuyện rồi.
이거 들으면 연락 좀 줘Nhận được tin nhắn thì gọi cho tôi nhé.
[걱정스러운 숨소리]
[한숨]
후우... [탁]TRÀ TRUNG QUỐC
[휴대폰 벨소리] [우당탕]
[계속되는 벨소리]
예, 여보세요?Vâng, alô?
예, 누구세요?Vâng, ai vậy ạ?
아, 아, 아... 예, 안녕하세요?À vâng, chào chị.
윤 대리가 지금 다른 일이 있어서 전화를 못 받을 수도 있습니다, 예Chắc là Trợ lý Yoon bận việc nên không nghe điện thoại được.
저요?- Tôi sao? - Vì là chuyện gấp
(수진) 너무 급한 일이 생겨서- Tôi sao? - Vì là chuyện gấp
빨리 상의를 좀 드리고 싶어서요- nên tôi muốn bàn nhanh với cậu. - Sao lại là tôi?
아니, 저를 왜?- nên tôi muốn bàn nhanh với cậu. - Sao lại là tôi?
- 저 은행 좀 갔다올게요 - 응, 다녀와- Tôi đến ngân hàng một chút. - Ừ, đi nhé.
- 대리님, 잘 다녀오셨어요? - 응- Trợ lý về rồi ạ? - Ừ.
- 대리님? - 왜요?- Trợ lý! - Sao thế?
- 전화 겁나 많이 왔었어요 - 그래요?- Có người gọi cho cô nhiều cuộc lắm. - Vậy sao?
[불길한 음악]CHỊ SU JIN CUỘC GỌI NHỠ
저, 저 좀 나갔다 올게요Tôi ra ngoài một chút!
정말 너무하네, 이게Quá đáng thật đấy.
허위 사실 유포, 업무 방해 명예훼손?"Tung tin đồn sai sự thật, cản trở nghiệp vụ, vu khống" sao?
병원비도 버거운데Viện phí vốn đã đắt lắm rồi, tôi không thể thuê luật sư nổi.
변호사를 쓸 처지도 못 되고Viện phí vốn đã đắt lắm rồi, tôi không thể thuê luật sư nổi.
이거 어떡하면 좋아요?Tôi nên làm gì đây?
투자를 못 받게 한 가장 직접적인 원인 제공Lý do trực tiếp nhất là vì chị khiến họ không nhận được đầu tư.
이게 제일 심각한 건데요Đây là phần nghiêm trọng nhất.
이대로 밀고 나가면Nếu họ xuống tay thật, cả luật sư cũng không dám làm gì.
우리 변호사들도 깨갱할 것 같은데요Nếu họ xuống tay thật, cả luật sư cũng không dám làm gì.
정말 너무해요 [흐느낀다]Thật quá đáng mà.
왜 우리 가족한테만 이러는지Sao lại làm thế với gia đình tôi?
[가쁜 숨소리]
아, 저...
언니?Chị à!
하경 씨Cô Ha Kyung.
미안해요 휴대폰을 두고 가는 바람에Tôi xin lỗi. Tôi ra ngoài mà để quên điện thoại.
아냐, 일단 김 과장님께 대강 말씀 드렸어Không sao, tôi cũng nói sơ qua với Trưởng phòng Kim rồi.
아...
[어색한 웃음] 아...
좀 더 기다리시지 왜 말씀하셨어요?Chị phải chờ tôi chứ, sao lại nói với anh ta?
응?Sao cơ?
내가 들어줄 수도 있지 뭘 그렇게?Tôi nghe chị ấy nói cũng được mà?
듣는다고 해결해 줄 수 있어요?Nghe rồi giải quyết được không?
해결을 해야지만 들어줍니까? 예? 말을 해도 참...Giải quyết được thì mới được nghe sao? Vậy mà cũng nói được.
그럼요 이렇게 들어주시는 것만 해도Chỉ cần có người nghe tôi nói là tốt rồi.
에휴...
아, 이리 줘요Thôi đưa đây cho tôi.
[탁] [하경의 혀 차는 소리]
[종이 넘기는 소리]
하아...
[자동차 소음]
[중국어로 말한다]Thưa ngài, ngài xem đây ạ.
[중국어로 말한다]Nước ta có ai hy sinh mạng mình vì người khác không nhỉ?
- [중국어로 말한다] - [감탄한다]Đây rồi.
[거리의 소음]
쯧... 왜 이렇게 처리가 늦어?Xử lý cái gì mà lâu thế?
잘리는 게 기다려지는 건 머리털 나고 오늘이 또 처음이네Lần đầu trong đời mình mong bị đuổi việc đến vậy đấy.
그래도 나와주셨는데 너무 심하게 말한 거 아냐?Cậu ấy đã cất công đến gặp tôi mà. Nói thế có nặng lời quá không?
아니에요Không đâu. Chị đừng tin anh ta.
저 사람 믿지 마세요Không đâu. Chị đừng tin anh ta.
왜?Tại sao?
나를 구해주신 분인데Cậu ấy đã cứu tôi mà.
어, 그렇기는 한데À, đúng là thế.
아직 터놓고 지낼 사이는 아니잖아요Nhưng cũng chưa đến mức thân thiết mà.
난 친근하던데Cậu ấy rất thân thiện mà.
승원이도 좋아하고Seung Won cũng thích cậu ấy.
[어색하게] 아...
아무튼 걱정하지 마세요, 언니Tóm lại là, xin chị đừng lo.
절대 회사 맘대로 하지 못하게 만들게요Tôi không cho họ làm theo ý họ đâu.
고마워, 하경 씨Cảm ơn cô, Ha Kyung.
[부우우웅]
니하오! 하하...Xin chào! Rất hân hạnh được đón tiếp ngài!
모시게 돼서 영광입니다, 하하...Rất hân hạnh được đón tiếp ngài!
[통역사가 중국어로 말한다]
[중국어로 말한다]
아, 예! 하하하하하...À, vâng!
[나지막이] 저기 저, 저기, 저기 검은 옷 입은 여자, 어?Thấy người phụ nữ mặc đồ đen kia chứ?
위험인물이니까Nhân vật nguy hiểm đấy. Để ý kỹ cho đến khi khách rời đi, biết chưa?
이 사람들 가기 전까지 꼼짝 못 하게 잡아둬, 알았어?Nhân vật nguy hiểm đấy. Để ý kỹ cho đến khi khách rời đi, biết chưa?
(부하) 알겠습니다 [어두운 음악]Vâng ạ.
[웅얼거리며 웃는다]
[통역사가 중국어로 말한다]
[긴박한 음악] [급히 뛰는 발소리]
- 왜 저래? - 잡아!- Gì vậy? - Giữ lấy!
(하경) 뭐야? 뭐예요?- Này! Làm gì thế? - Đừng mà.
이봐요, 뭐예요? 이거 놔요, 이거 놓으라고- Buông ra! Sao lại bắt tôi? - Buông chị ấy ra!
악!
[털썩] [하경의 아픈 신음]
- 언니! - 하경 씨!- Chị à! - Cô Ha Kyung!
[하경의 신음]
(수진) 하경 씨!Cô Ha Kyung!
[하경의 아픈 신음] 언니!Chị!
[큰 소리로] 야!Này!
[숨을 몰아쉰다]
엔간히들 좀 하지?- Một vừa hai phải thôi. - Anh lo việc của mình đi.
상관하지 말고 가십시오- Một vừa hai phải thôi. - Anh lo việc của mình đi.
아, 이 새끼들이 간만에 숨겨 왔던 나의 야성을 자극하네?Chà, bọn khốn này đang khơi dậy bản năng hoang dã trong mình đây mà.
[주제곡 "Must Be The Money"]Chà, bọn khốn này đang khơi dậy bản năng hoang dã trong mình đây mà.
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪
♪ 정신없이 걷다가 보니 이미 끝이 보이네 ♪
[슈욱!]
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪XEM VŨ KHÍ BÍ MẬT CỦA TA ĐÂY! CÚ ĐẤM BIỂN THỦ! BỘP BỘP!
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪BỘP BỘP!
♪ That's right, Yeah ♪
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪
♪ 누구는 거렁뱅이 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 어쩌고 해 ♪
[탕!]
은인은 무슨 서로 눈앞...Nghĩa hiệp gì chứ. Là quan hệ chia sẻ…
- 제발 의인 소리 좀 하지 마! - 의인!- Đừng nhắc tới "nghĩa hiệp" nữa! - Nghĩa hiệp!
들린다고 계속 이 소리가 들린다고Nghe mãi nên trong đầu phát ra tiếng luôn này!
왜 하필 개별적인 TQ 택배를!Sao giờ lại tự dưng đòi thẩm định riêng Chuyển phát TQ?
전 할 수가 없습니다Tôi không làm được.
내가 무슨 몸이 열 개도 아니고 이런 것까지 어떻게 다 처리해?Tôi có thuật phân thân thành mười đâu mà kham nổi việc này?
(율) 이 새끼가 진짜!Tên khốn này thật là!
[아픈 신음]
이사님이 가지고 계신 장부 없애주시면 안 될까요?Giám đốc có thể tiêu hủy đống sổ cái mà anh đang giữ không?
(율) 일단 일이 돌아가게 하자Trước mắt cứ như vậy đi đã. Theo hướng cả hai ta đều muốn.
서로 바라는 방향대로 [성룡의 웃음]Trước mắt cứ như vậy đi đã. Theo hướng cả hai ta đều muốn.
(민영) 뭔가 대안을 만들어야 돼 씨이이...Phải tìm ra đối sách.
어딜 자꾸 데리고 들어가!Lôi người ta đi đâu vậy?
연락이 왜 안 돼! [쫘악]Sao không liên lạc được?
[율의 웃음] (성룡) 세게 얘기를 했어야지Phải thuyết phục bố cậu quyết tâm vào để ông ấy đuổi việc tôi chứ.
나를 그냥 잘라버리라고Phải thuyết phục bố cậu quyết tâm vào để ông ấy đuổi việc tôi chứ.


No comments: