김과장 4
Sếp Kim đại tài 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
김성룡 씨 맞으시죠? | Anh là Kim Seong Ryong phải không? |
네, 맞아요, 누구세요? | Vâng, là tôi. Anh là ai? |
강남경찰서에서 나왔습니다 | Tôi đến từ Sở Cảnh sát Gangnam. |
탈세 공모 및 사문서 위조 혐의로 긴급 체포합니다 | Anh bị bắt khẩn cấp vì bị tình nghi trốn thuế và ngụy tạo giấy tờ. |
[헛웃음] 아니, 갑자기 무슨 말을 하는 거예요, 지금? | Anh đang nói cái quái gì vậy chứ? |
아, 놔! 이 사람이, 진짜! | Bỏ ra! Các người làm gì vậy? |
[큰 소리로] 아이, 놔, 진짜! | Bỏ tôi ra, thật là! |
다짜고짜 와가지고 갑자기 뭔 소리를 하는 거야? | Đột nhiên xuất hiện rồi nói cái quái gì vậy? |
(형사) 변호사를 선임할 수 있고 묵비권을 행사할 수 있으며 | - Anh có quyền giữ im lặng và gọi luật sư… - Này, chết tiệt! |
(성룡) 야이, 씨! | - Anh có quyền giữ im lặng và gọi luật sư… - Này, chết tiệt! |
(형사) 불리한 진술을 거부할 권리가 있습니다 | …cũng như từ chối cho lời khai. |
(성룡) 놔, 좀! 씨... | Bỏ tôi ra! |
[큰 소리로] 지금 이거 뭔가 잘못된 거야! | Chuyện không phải như thế! |
착오가 있는 거라고요! | Các anh nhầm rồi! |
아니... | Ơ hay… |
[빗속을 달리는 자동차 소리] | |
[음악 긴장감 고조된다] | |
[하경의 놀란 숨소리] | |
- 새로 온 그 과장요? - (하경) 예 | - Vị trưởng phòng mới đến ấy sao? - Vâng. |
혹시 대표님께서 알고 계신 게 있나 해서요 | Phu nhân có biết gì về anh ta không ạ? |
아뇨 | Không. |
[유선의 힘든 신음] | |
아니, 잘 몰라요 | Tôi không rõ. |
하아... | |
저... | |
갑자기 이 과장님 일이 떠올라서요 | Đột nhiên tôi nhớ đến Trưởng phòng Lee. |
[어두운 음악] | Tôi đang lo sẽ có chuyện gì không hay tương tự xảy ra. |
혹시 또 무슨 안 좋은 일이 생긴 건 아닌가 | Tôi đang lo sẽ có chuyện gì không hay tương tự xảy ra. |
불길한 생각이 들었습니다 | Tôi đang lo sẽ có chuyện gì không hay tương tự xảy ra. |
오늘 일 자세하게 조사해 볼게요 | Tôi sẽ điều tra rõ sự việc hôm nay. |
그리고 새로 온 그 과장에 대해서도요 | Cả trưởng phòng mới đến đó nữa. |
예, 감사합니다, 대표님 | Vâng, cảm ơn Tổng giám đốc. |
[달그락] [탁] | |
[유선의 신음 소리] | |
[어두운 음악] | |
하아... | |
하아... | |
[힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
[음악 끝난다] | |
[키보드 치는 소리] | |
(재준) 어? 희진 씨 이거 장기주택 저당채 입금 | Cô Hee Jin. Số tiền thế chấp nhà ở dài hạn trước và sau năm 2011 |
2011년 이전하고 이후하고 | Số tiền thế chấp nhà ở dài hạn trước và sau năm 2011 |
달라진 게 뭐야? 이거 되게 헷갈리네 | có gì khác vậy? Rối rắm quá. |
아우, 그거 제가 저번에 말씀드렸잖아요! | Lần trước tôi đã nói rồi mà! |
(기옥) 연말정산 저희한테 말씀하시면 되고요 | Quyết toán cuối năm thì báo với chúng tôi, |
그 부분에 대해서는 회계부한테 말씀하시면 됩니다 | còn vụ đó thì báo với Phòng Kế toán. |
아, 예, 예, 수고하십시오 [따르르릉] | Vâng, anh vất vả rồi ạ. |
네, 경리부 선상태입니다 | Seon Phòng Nghiệp vụ đây ạ. |
아, 연말정산 서비스요? 그거 국세청에서 하시면 됩니다 | Quyết toán cuối năm ạ? Anh có thể làm ở Cục thuế. |
(남호) 야, 그걸 모르는 인간이 어딨어? | Ai mà không biết chuyện đó? |
그럼 연말정산을 뭐 문체부에서 할까? 아휴... | Chẳng lẽ lại đi quyết toán ở Bộ Văn hóa? |
(희진) 아, 그거 메일로 보내드렸거든요 네, 메일 확인하시면 될 겁니다 | Tôi đã gửi email rồi ạ. Anh kiểm tra email thử xem. |
(재준) 아유, 됐다, 됐다 | - Được rồi. - Anh phải ký tên. |
[하경의 긴 한숨] (기옥) 사인하실 게 있습니다 | - Được rồi. - Anh phải ký tên. |
- 야, 직접 와서 하라고 그래 - 예, 직접 와서 하라십니다, 예 | - Bảo xuống đây mà ký. - Vâng, phải đến đây ký ạ. |
- 주임님, 말씀하신 자료요 - 28일까지니까 좀 서둘러, 좀 | - Tài liệu mà anh nói… - Nhanh lên, hạn là ngày 28 đấy. |
(재준) 네, 알겠습니다 | - Nhé? - Vâng, tôi biết rồi. |
아이고, 대충대충 곱게 말로 하지 | Nói nhẹ nhàng chút là được. Hét lên làm cái gì? |
뭐 이렇게 질러대? | Nói nhẹ nhàng chút là được. Hét lên làm cái gì? |
이놈 바쁜데 어디 갔어, 진짜? | Đang bận mà cái tên đó đi đâu rồi? |
(남호) 아이, 씨... 변소 가서 좀 찾아봐 | - Ra nhà vệ sinh tìm thử. - Trưởng ban. |
- 부장님 - 어 | - Ra nhà vệ sinh tìm thử. - Trưởng ban. Ừ? |
[머뭇거리며] 그... 김 과장... | Chuyện là, Trưởng phòng Kim tan làm sớm rồi ạ. |
조퇴했어요 | Chuyện là, Trưởng phòng Kim tan làm sớm rồi ạ. |
무, 무슨 퇴? | Sao, tan làm sớm? |
(하경) 그... | |
친구한테 무슨 일이 생겨 가지고 | Bạn của anh ấy gặp chuyện. Anh ấy nói phải đi gấp. |
갑자기 급하게 가봐야 된다고요 | Bạn của anh ấy gặp chuyện. Anh ấy nói phải đi gấp. |
친구? | Bạn ư? |
나 이런, 씨, 빌 게이츠 대출 받는 소리 하고 자빠졌네 | Vớ vẩn! Khác nào nói là tôi đây mượn được tiền Bill Gates! |
아니, 친구 때문에 무단 조퇴를 해? | Vì bạn bỏ về không xin phép sao? Giữa lúc khẩn cấp như thế này? |
그것도 오늘 같은 비상 시국에? 어? | Vì bạn bỏ về không xin phép sao? Giữa lúc khẩn cấp như thế này? |
[어이없이] 하하, 나 이런 판타지 개념을 봤나! | Chưa từng thấy ca này như thế này! |
아, 뭐 해? 전화해 봐! | - Làm gì đấy? Gọi điện đi! - Gọi điện đi! |
(재준) [큰 소리로] 전화해 봐! | - Làm gì đấy? Gọi điện đi! - Gọi điện đi! |
(기옥) [큰 소리로] 전화해 봐! | - Gọi điện đi! - Gọi đi, Sang Tae! |
(희진) 전화부터 해, 빨리 | - Gọi điện đi! - Gọi đi, Sang Tae! |
(상태) 저 일이 지금 너무 많아요 | - Tôi đang bận lắm. - Trời ơi, đúng là điên mà! |
[화나서] 아우, 씨, 뚜껑 열려, 진짜! | - Tôi đang bận lắm. - Trời ơi, đúng là điên mà! |
하아... | |
(형사) 덕포흥업을 맡은 서울 회계사 사무실에서 압수한 장부예요 | Đây là sổ cái ghi chép thu chi từ Phòng Kế toán của Hưng Nghiệp Deok Po. |
[불길한 음악] | CHI TIẾT GIAO DỊCH BẢNG KÊ KHAI THUẾ |
(성룡) [속으로 말하는] 그러게 거긴 왜 맡겨 가지고! | Bởi thế mình mới ngăn ông ta! |
이게 나랑 무슨 상관이에요? | Việc này liên quan gì đến tôi? |
이중장부 당신이 정리해서 회계사한테 넘겨줬잖아? | Anh lập hai sổ cái rồi giao cho kế toán mà. |
[태연하게] 어어, 아닌데요 | Không. Làm gì có. |
나 진짜 모르는 일이에요 나 진짜 아무것도 모른다니까 | Tôi không biết thật. Tôi không biết gì cả mà! |
(형사) 전부 모른다고 하면 장땡인 줄 알아? | Định bảo không biết gì để trốn à? |
군산지검으로 데려갈 사람 온다니까 | Người ở Viện Công tố Gunsan sẽ đến đây đấy. |
[빈정대며] 거기 가서도 기억상실인 척하고 | Giỏi thì chơi trò mất trí tiếp đi. |
[노크 소리] | |
네 | Vâng. |
[음악 긴장감 고조된다] | |
김성룡 인도하러 왔습니다 | Tôi đến để đưa Kim Seong Ryong đi. |
하아... | |
[보글보글] [달칵] | |
(상태) 라면 드세요! | - Ăn mì nào! - Ăn đi rồi làm. |
(남호) 자, 먹고 합시다 | - Ăn mì nào! - Ăn đi rồi làm. |
저, 부장님 저 잠깐 나갔다올게요 | Trưởng phòng, tôi ra ngoài một chút. |
(남호) 왜, 먹고 다녀오지? | - Ăn đã rồi đi. - Không sao. Mọi người ăn đi. |
아니에요, 괜찮아요 드세요 | - Ăn đã rồi đi. - Không sao. Mọi người ăn đi. |
(상태) [부산 떨며] 앗 뜨거, 뜨거! 나, 깔개, 깔개, 깔개! | Nóng quá! Đồ lót nồi! |
[다들 소란 피운다] | |
(희진) 여깄다, 여깄어, 여깄어 잠깐만, 잠깐만... | Đây này. Đợi chút nhé! |
(상태) 온다, 온다, 손, 손, 손! | Đến đây, cẩn thận cái tay! |
[시끌벅적하다] | |
아이고, 야... 야, 이거 잘 끓였다, 응? | - Chà! Nấu ngon đấy nhỉ? - Mời mọi người! |
맛있게 드세요 | - Chà! Nấu ngon đấy nhỉ? - Mời mọi người! |
[다들 입맛 다신다] | Ăn thôi. Ăn thôi nào. |
(남호) 자, 먹자, 먹자, 먹자 | Ăn thôi. Ăn thôi nào. |
하아... | |
[후루룩, 후루룩] | |
- 이젠 정말 지친다, 지쳐 - 와... | - Trông chán đời thật. - Chao ôi. |
여기 많잖아, 천천히 먹어 | - Còn nhiều mà, ăn từ từ thôi. - Vâng. |
예, 예, 예... | - Còn nhiều mà, ăn từ từ thôi. - Vâng. |
- 안 뜨겁냐? - 안 뜨거, 안 뜨거 | - Không nóng sao? - Không nóng ạ. |
하여간 얘는 먹는 것만 눈앞에 있으면 환장을 해, 환장을 | Chỉ cần có đồ ăn trước mặt là lại như phát rồ lên. |
아유, 진짜 너무하네 | Ôi trời, quá đáng thật đấy! |
아, 근데 과장님도 진짜 정말 너무하네 | Trưởng phòng cũng quá đáng thật. |
아니, 알바생도 이딴 식으로는 조퇴 안 하지 | Thực tập cũng không về sớm thế. |
하여간 기본이 안 돼 있어 기본이, 쯧... 안 그래? | Điều cơ bản nhất cũng không biết. Đúng không? |
아, 이 자식은 틈만 나면 꼭 반말을 그냥... | Thằng này toàn tranh thủ nói trống không thôi nhỉ? |
[후루룩] | |
근데 진짜 가족 같은 친구한테 일 생기면 그럴 수도 있죠 | Nhưng nếu là bạn thân thiết thì cũng có thể lắm chứ. |
의인이잖아요, 의인 | Hiệp Sĩ cơ mà. |
야, 의인이면 만사 땡이냐? | Này, Hiệp Sĩ thì sao? |
그럴수록 더 개념차게 행동해야지 안 그래? | Đã nghĩa hiệp thì phải cư xử cho phải phép chứ. |
그럼요, 의인 할아버지라도 이건 아니죠 | Chuẩn, có là Hiệp Sĩ thì làm như thế thật nực cười. |
야! | Này! |
사람 없는 데서 그렇게 뒷담화들 하고 그러면... | Nói xấu sau lưng người khác như thế đúng là… |
재밌지! | vui ghê! |
[모두 크게 웃는다] | |
[철컥] | |
[코믹한 음악] | |
[쿵] [휙!] | |
지금 뭣들 하는 거예요? | Các người làm gì vậy? |
아이, 뜨... | |
어후... | |
[영어 발음 굴리며] 배드 스멜, 하아... | Hôi quá nhỉ. |
[발소리와 지휘봉 휙휙 소리 이어진다] | |
회사 내 취사 금지 몰라요? | Không biết là ở công ty cấm nấu nướng à? |
[우물거리며] 아니, 우리가... 흡! | Không biết là ở công ty cấm nấu nướng à? Chúng tôi chỉ… |
업무가 많아 가지고 저희가 점심시간을 놓쳐 가지고 | Vì nhiều việc quá nên chúng tôi bỏ lỡ bữa trưa. |
(일동) 음! | |
어떻게... 같이 좀 드실래요? | Hay cô ăn cùng chúng tôi nhé? |
- 뭘 같이 먹어요? - 라면 | - Ăn cùng cái gì chứ? - Mì ạ. |
다들 게을러 빠져 가지고 | Đám lười biếng các người! |
[정적이 흐른다] | VỊ THẦN CỦA LƯU THÔNG |
[웅장한 음악이 긴장감을 조성한다] | |
[안타까운 숨소리] | |
오, 마이... | Trời ơi… |
[희용의 다급한 구두 소리] | |
[모두 놀라는 소리] [희용이 흐느낀다] | |
(남호) [작은 소리로] 미안해요... | Tôi xin lỗi. |
[희용의 흐느낌 소리] | |
[큰 소리로] 감히! | To gan! |
회장님의 존영 위에 냄비를! | Dám để nồi lên chân dung Chủ tịch sao? |
야, 선상태 | Seon Sang Tae! Mai đi làm tiện thể mua cái lót nồi to đi nhé. |
너 내일 출근하는 길에 깔개 좀 사와라, 큰 걸로 | Seon Sang Tae! Mai đi làm tiện thể mua cái lót nồi to đi nhé. |
아, 그러니까 제가 컵라면 먹자고 했거든요, 그... | Thì… Thế nên tôi đã bảo ăn mì ly đi mà. |
근데 이걸 이렇게 뒤집으면... | Nhưng chỉ cần lật lại thế này… |
[모두 어색하게 웃는다] | |
그런 방법이! 아하하... | Giải pháp tuyệt vời! |
[일동 박수 치며 환호성] | |
[짝!] | |
이것들 봐요! | Cái phòng này! |
[희용 말투로] 화난 표정 짓기 없~ 기~ | Đừng có nổi nóng nào! |
[사이렌 소리] | |
(하경) 군산요? | Gunsan ạ? |
예, 원래 사건 관할이 거기라서요 | Vâng, vụ này thuộc thẩm quyền bên đó. |
근데 정말 그 혐의가 맞는 건가요? | Mà anh ấy bị buộc tội thật ạ? |
아, 그럼요 | Tất nhiên rồi. |
그런데 TQ그룹에선 왜 이런 사람을 채용했대요? | Mà sao Tập đoàn TQ lại tuyển người như vậy? |
그게 무슨 말씀이신지? | Anh nói vậy là ý gì ạ? |
문제가 엄청 많아요 | Anh ta nhiều vấn đề lắm. |
탈세 공모, 분식회계로 매년 조사를 받았어요 | Năm nào cũng bị điều tra trốn thuế, gian lận kế toán. |
매년요? | Năm nào cũng bị? |
[수상한 음악] | |
[작은 웃음소리] | |
[한숨] | |
음! [음악 끝난다] | |
[문소리] [턱턱 발소리] | |
[키보드 치는 소리] [종이 넘기는 소리] | |
[문소리] | |
어떻게 오셨어요? | Cô đến có việc gì sao? |
아... | |
안녕하십니까? 저는 회계부 인턴 | Chào mọi người. Tôi là thực tập của Phòng Kế toán. |
홍가은이라고 합니다 | Tên là Hong Ka Eun. |
저... 김성룡 과장님을 만나 뵈러 왔습니다 | Tôi đến gặp Trưởng phòng Kim Seong Ryong ạ. |
오늘 개인적인 사정 때문에 일찍 들어가셨는데 | Có chuyện cá nhân nên anh ấy về sớm rồi. |
용건 있어요? | Có chuyện gì sao? |
아, 네... 이거 드리려고 | Vâng. Tôi đến đưa thứ này. |
아! [달그락] | |
저쪽 자리예요 놓고 가요, 그럼 | Anh ấy ngồi chỗ kia. Cô cứ để đồ ở đó. |
아, 아닙니다 | Thôi! Không cần ạ. |
저, 계실 때 다시 오겠습니다 | Khi nào anh ấy có mặt, tôi sẽ quay lại. |
안녕히 계십시오! | Chào chị! |
- 안녕히 계십시오! - (재준) 아, 예 | - Chào mọi người! - Vâng. |
뭐야? | Gì vậy? |
에휴, 여기저기 엄청 후리고 다녔구먼 | Cậu ta đi đâu cũng phải tán gái mới chịu nhỉ. |
이런 끈끈이 주걱 같은 자식 | Đúng là phường lăng nhăng. |
[눈길을 달리는 자동차 소리] | |
[불길한 음악] | |
군산 간다면서 여긴 어디야? 고속도로 휴게소는 아닌 것 같은데 | Bảo đến Gunsan mà, đây là đâu? Đâu phải trạm dừng đường cao tốc. |
시끄러, 씨... | Ồn ào quá. |
호두과자는 나중에 먹어야겠다, 음? | Lát nữa phải được ăn bánh hồ đào chứ nhỉ? |
카페오레 마시는 곳은 아닌 것 같네요 | Đây đâu phải chỗ uống cà phê. |
[더듬거리며] 갑자기 가죽 장갑은 왜? 그, 그건 뭐예요? 네? | Sao tự dưng lại đeo găng tay da vào vậy? |
예, 아니오로만 대답한다 | Chỉ cần trả lời có hay không thôi. |
이중장부, 네가 작성했지? | Anh đã ghi hai sổ đúng không? |
[속삭이듯] 아뇨 | - Không có. - Tôi hỏi lần cuối cùng. |
마지막으로 묻는다 | - Không có. - Tôi hỏi lần cuối cùng. |
네가 작성했지? | Do anh làm đúng không? |
지금 세상이 어느 땐데 5공 때도 아니고... | Giờ có phải là thời Đệ Ngũ Cộng hòa đâu… |
[퍽!] | |
- 다 되셨으면 다들 수거할게요 - 자, 드디어 끝! | - Xong rồi thì nộp lại đi! - Cuối cùng cũng xong! |
- 나도 끝! - 마무리! | - Tôi cũng thế! - Đòn kết liễu đây! |
아이고, 수고들 했어! | Chao ôi, mọi người vất vả rồi! |
- 그럼 다들 끝난 거지? - 네 | - Xong hết rồi nhỉ? - Vâng. |
간만에 정시에 퇴근들 해 | Tan làm đúng giờ thôi. |
(기옥) 진짜요? 만세, 만세! [모두 환호성 지른다] | Thật ạ? Vạn tuế! |
퇴근, 대박 사건! | Tan làm rồi, tuyệt vời! |
- 나 지금 이거 환청 아니지? - 네, 저 지금 설레요! | - Tôi không bị ảo giác đúng không? - Tim tôi đập rộn ràng. |
(함께) 설레요! [짝짝짝] | - Rộn ràng! - Rộn ràng! |
와, 우리 정확하게 3주만에 정시 퇴근이에요 | Đã ba tuần rồi chúng ta mới được tan làm đúng giờ. |
(함께) 3주만! [짝짝짝] | - Ba tuần! - Ba tuần! |
아이고, 나도 들어가는 길에 방어나 한 마리 회 떠서 소주 한 잔 그냥! | Trên đường về, tôi phải ăn gỏi cá sống và làm một ly soju mới được! |
- (하경) 부장님 - (재준) 한 잔! | - Trưởng phòng. - Một ly! |
저랑 얘기 좀 나누시죠 | Nói chuyện với tôi một lát đi. |
[불길한 음악] | |
스읍... 뭐지? 이 어두운 기운은? | Bầu không khí u ám này là sao nhỉ? |
어후... | |
(재준) [웃으며] 클럽 갈래? [짝짝짝짝] | Đi hộp đêm không? |
그만 좀 하세요, 아, 좀 | Thôi đi, đúng thật là. |
(성룡) 크윽... 악! | |
크억... 아... | |
(성룡) [아파하며] 아이, 씨... | |
[깜짝 놀라 달그락거린다] | |
일어났냐? | Tỉnh rồi sao? |
[싹둑] | |
맷집 약하네 한 방에 떡실신이나 하고 | Chịu đòn kém thế. Mới ăn một đòn đã bất tỉnh rồi. |
하아, 오늘... | Vụ việc hôm nay là do Giám đốc bày ra sao? |
이사님이 전부 다 꾸미신 거예요? | Vụ việc hôm nay là do Giám đốc bày ra sao? |
하아... 군산에 있는 내 후배 놈도 참 | Hậu bối của tôi ở Gunsan cũng thật là… |
쩝... | |
[우물우물] 아니, 너희 같이 허술한 새끼들을 왜 못 잡아넣을까? | Sao lại không bắt nổi mấy tên cẩu thả như anh nhỉ? |
네가 관뒀으면 인수인계 받은 데를 족치면 되잖아 | Anh nghỉ việc thì chỉ cần đẩy hết cho người kế nhiệm thôi mà. |
회계사든 세무사든 | Dù là kế toán hay thuế vụ, |
거기로 네가 장부를 다 보내놨을 텐데 말야 | rõ là anh đã giao sổ cái cho họ. |
[흠칫 놀라서 덜그럭거린다] | |
짜잔! | Tèn ten! |
왜? 간만에 네 물건 보니까 반갑냐? | Sao thế? Lâu rồi mới thấy đồ của mình nên vui lắm sao? |
[덜컥] | |
- 이사님이 이걸 어떻게? - 조선에선 검사 약발 꽤 오래 간다 | - Sao anh lại có… - Cái lợi của làm công tố viên đấy. |
검사직 관둬도 이 정도 터는 건 일도 아냐 | Dù nghỉ việc rồi thì vẫn dư sức làm mấy việc này. |
(율) 스읍... 아이, 씨 | Khỉ thật. |
아휴... | Trời đất. |
야, 이거 빼 봐, 한 번 | Này, thử rút ra xem. |
- 다 무너지게 - 이걸 내가 왜 빼요? 예? | - Đừng làm cho nó đổ. - Sao tôi phải rút? |
아, 해 봐 | Rút đi! |
나랑 해서 이기면 너 무혐의 만들어 줄게 | Nếu anh thắng tôi thì tôi sẽ giúp anh "tẩy trắng". |
[탁탁] | |
이 장부에 대해서 아는 사람 나밖에 없어 | Chỉ tôi biết đến đống sổ sách này. |
익명의 제보만 있는 거고 | Chỉ có một đơn tố cáo giấu tên thôi. |
그러니까 네가 해서 이기고 이걸 없애면 되는 거야 | Nên nếu anh thắng thì tôi sẽ tiêu hủy đống này giúp anh. |
[탁탁탁] | |
[웃으며] 아, 빨리해! 깔끔하잖아? 어? | Nhanh lên! Có gì khó khăn đâu chứ? |
네가 해서 이기면 무혐의 | Anh thắng thì sẽ vô tội mà. |
하아... 어휴, 시간 더럽게 끄네 | Đúng là mất thời gian. |
후후... | |
[쾅!] [와르르르] | |
[큰 소리로] 왜 무너뜨려요? 해보라면서! | Sao lại làm đổ? Anh bảo tôi rút mà? |
내 약점 잡은 것 같아서 기분 째졌냐? | Tưởng bắt thóp được tôi nên vui lắm à? |
내가 뭐, 군산에 있던 쪼다들하고 동급으로 보였어? | Anh nghĩ tôi ngu xuẩn như đám người Gunsan à? |
이 새끼가 진짜 오냐오냐 해주니까, 씨... | Tên khốn này, tôi cưng chiều anh quá rồi chứ gì! |
아하... | |
이사님, 어제 일 때문에 그러시나 본데 이거 정말 오해십니다 | Giám đốc, anh hiểu lầm chuyện hôm qua rồi. |
아, 저는 그 음주운전자가 사실대로 불어 가지고 | Tôi đã nói đúng những gì tên tài xế say rượu nói với tôi. |
저는 그 사실을 그대로 이사님한테 전해드린 것뿐이잖아요 | Tôi chỉ nói sự thật cho anh thôi mà. |
[퍽!] [성룡의 아픈 신음] | |
너 자꾸 헛소리하지? | Thích nói nhảm nhỉ? |
몇 대 더 맞을래? | Muốn ăn thêm mấy đấm à? |
그러니까 제가 이사님 기분을 언짢게 해드려서 | Vì tôi khiến Giám đốc không vui nên anh mới làm to chuyện sao? |
이런 엄청난 일들을 벌이시는 거예요? | Vì tôi khiến Giám đốc không vui nên anh mới làm to chuyện sao? |
[비웃음] | |
네가 정말 엄청난 걸 못 봤구나? | Anh vẫn chưa biết to chuyện là thế nào nhỉ. |
이건 그냥 애피타이저 수준이야 | Đây mới chỉ là khai vị thôi. |
[어두운 음악] | |
서안장룡에 메일 보냈어? | - Gửi email cho Trường Long Tây An chưa? - Rồi ạ. |
예 | - Gửi email cho Trường Long Tây An chưa? - Rồi ạ. |
이 과장 관련 찌라시하고 이 과장 부인 인터뷰 영상 | Bài báo lá cải về Trưởng phòng Lee và video phỏng vấn vợ anh ta đã được gửi đi. |
전부 다 보냈습니다 | Bài báo lá cải về Trưởng phòng Lee và video phỏng vấn vợ anh ta đã được gửi đi. |
뒤탈은 없겠지? | - Không có kẽ hở nào chứ? - Vâng. |
예 | - Không có kẽ hở nào chứ? - Vâng. |
부산 모처에서 익명으로 보낸 메일로 꾸며놨습니다 | Tôi đã tạo email tố cáo giấu tên gửi bài đi từ Busan. |
우리가 만들어 낸 서안장룡 투자 | Vụ đầu tư này là công của ta. Không thể để Giám đốc Seo ký được. |
서 이사가 사인하게 둘 순 없잖아 | Vụ đầu tư này là công của ta. Không thể để Giám đốc Seo ký được. |
맞습니다, 온갖 재료 다 넣어서 쑨 죽인데 개 줄 순 없죠 | Đúng vậy, nồi cháo này là do chúng ta nấu, không thể mang cho chó ăn. |
회장님께는 죄송하지만... | Đúng là có lỗi với Chủ tịch, |
[숨을 들이마신다] | |
우리 자존심은 지켜야죠 | nhưng phải bảo vệ lòng tự tôn của chúng ta. |
흐음... | |
하아... | |
[탁, 탁] | |
(율) 이제부터 이게 손오공 긴고아 주문이야 | Từ bây giờ, đây sẽ là vòng kim cô của Tôn Ngộ Không. |
한번만 더 까불면 머리를 쪼이는 게 아니라 | Còn bày trò thì tôi không chỉ siết đầu anh đâu. |
[퐁!] | |
이거 터뜨려 버린다 | Tôi cho nổ luôn đấy. |
이사님 | Giám đốc này. |
제가 앞으로 뭘 어떻게 하면 될까요? | Từ giờ tôi phải làm sao mới được ạ? |
각별히 주의하라고 건방 떨지 말고 | Cẩn trọng vào, đừng có vênh váo. |
시키는 일 닥치고 열심히 좀 해 | Ngậm mồm lại và làm theo lời tôi bảo. |
너 하는 거 봐서 요거 | Xem thái độ anh thế nào, |
[탁!] | |
세상에서 없애줄 테니까 | rồi tôi sẽ tiêu hủy cho. |
하아... | |
[율의 코웃음] | |
야, 이게 요물이네! | Chà, thứ này đỉnh thật đấy! |
똥오줌 못 가리는 인간 딱 가리게 해주고 | Giúp tôi huấn luyện anh biết đi tiểu đúng chỗ. |
그럼 배덕포만 넣는 걸로 하자 딴 걸로 하나 엮지, 뭐 | Vứt Bae Deok Po đi vậy. Tôi sẽ gài hắn ta vào vụ khác. |
부탁이 하나 있습니다, 이사님 | - Tôi có một thỉnh cầu. - Gì? |
[헛웃음] 뭐? | - Tôi có một thỉnh cầu. - Gì? |
군산에서 제 밑에 있던 경리부 직원 | Kwang Sook là nhân viên của tôi ở Phòng Kế toán Gunsan. Hãy tha cho cô ấy. |
광숙이 선처해 주십시오 | Kwang Sook là nhân viên của tôi ở Phòng Kế toán Gunsan. Hãy tha cho cô ấy. |
오, 꼴에 의리! | Ồ, thật là có nghĩa khí! |
좋아, 거기까지 | Được, chỉ thế thôi đấy. |
[안도하는 숨소리] | |
감사합니다, 하아... | Cảm ơn anh. |
[율이 쩝쩝거린다] | |
그럼 슬슬 클래식하게 마무리 좀 해볼까? | Vậy thì kết thúc kiểu cổ điển thôi nhỉ? |
아, 이게 좀 촌스럽긴 한데 | Mặc dù có hơi quê mùa chút đỉnh. |
- 꿇어 - 예? | Quỳ xuống. Sao? |
꿇고 | Sao? Quỳ xuống rồi nói, |
안 개기고 열심히 잘 하겠습니다! | Quỳ xuống rồi nói, "Tôi sẽ ngoan ngoãn và làm việc chăm chỉ!" |
흐읍... 하아... | |
[어두운 음악] | |
해 봐! | Nói thử đi. |
[헛웃음] | |
지금 너무... 이게 말이 되나? | Thật là, cái trò gì vậy? |
좀 더딘 감이 없지 않아 있네? | Không ăn đòn không hiểu nhỉ. |
(성룡) [아픈 듯이] 아아아아... | |
안 개기고 열심히 잘 하겠습니다 | Tôi sẽ ngoan ngoãn và làm việc chăm chỉ. |
그래, 응? | Đúng rồi đấy. Nhỉ? |
성룡아! | Seong Ryong à! |
(율) 야, 김성룡! | Này Kim Seong Ryong! |
[성룡이 가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
야, 겁 좀 내면서 살자 | Sống là phải biết sợ nhé! |
겁 없는 놈이 단명하고 | Không biết sợ là chết sớm, |
겁 많은 놈이 장수해 | còn biết sợ thì mới sống lâu. |
[갓난아기 낑낑 우는 소리] | |
하아... [음악 끝난다] | |
[탁] 캬아... | |
갑자기 왜 그러냐? 안 물어보던 걸 갑자기 물어보고 | Cô làm sao thế? Tự dưng lại hỏi câu chưa từng hỏi. |
이젠 정말 알아야겠어요 | Tôi phải biết ngay bây giờ. |
회사가 어디서부터 어떻게 잘못된 건지 | Công ty đi sai hướng từ khi nào vậy? |
이 과장 때문에 그런 거라면 그냥 접어둬 | Hỏi vì Trưởng phòng Lee thì thôi quên đi. |
아, 어떻게 그래요? 부장님은 이미 다 접으셨어요? | Sao có thể làm vậy được? Trưởng ban bỏ qua hết rồi sao? |
아니, 설사... 그래, 뭔가 잘못된 걸 알았다고 치자 | Nếu đúng là có chuyện không ổn đi nữa |
우리가 뭘 할 수 있겠니? | thì có thể làm được gì? |
할 게 생기겠죠 일단 알기만 하면요 | Sẽ có việc để làm thôi. Đầu tiên phải biết đó là gì. |
객기로 그러지 말고... 응? | Đừng có sống cảm tính nữa. |
냉정히 진짜 현실적으로 생각해 보라고 | Suy nghĩ thực tế với cái đầu lạnh đi. |
그리고 회사 저 위에서 일어나는 일은 | Chuyện của bọn ngồi ở trên cao đó là một thế giới khác với chúng ta. |
우리랑 딴 세상 이야기야 | Chuyện của bọn ngồi ở trên cao đó là một thế giới khác với chúng ta. |
말단 중의 말단인 우리 경리 부서는 그냥 따까리라고 | Thấp cổ bé họng như Phòng Nghiệp vụ chúng ta thì chỉ là tay sai thôi. |
아무리 따까리라도 잘못된 게 눈에 보이면 한번은 외쳐 봐야죠 | Là tay sai thì thấy việc sai trái cũng phải la lên chứ. |
하아... | |
하경아 | Ha Kyung à. |
너 그거 아니? | Cô có biết không? |
[쪼르륵] [애잔한 음악] | Cô có biết không? |
오리가 꽥꽥거리는 소리는 절대 메아리가 치지 않는단다 | Họ bảo tiếng vịt "cạp cạp" không bao giờ vang xa được. |
그 소리가 아무리 커도 | La lớn đến đâu cũng vậy. |
[남호의 깊은 한숨] | |
우리는 그냥 오리 새끼들이야 | Chúng ta chỉ là đàn vịt thôi. |
(남호) 사료 주면 알 낳아 주고 | Được cho ăn thì đẻ trứng cho họ. |
아무 일 없다는 듯이 그냥 물 위에 떠다니면 돼 | Cố đạp chân để nổi trên mặt nước như không có gì là được. |
쯧... | Cố đạp chân để nổi trên mặt nước như không có gì là được. |
그게 우리 인생이야 | Đó là cuộc đời của chúng ta. |
[남호의 깊은 한숨] | |
[덜그럭] | |
[우당탕] | |
[성룡의 분한 한숨] | |
[경쾌한 테마곡 끝부분이 흐른다] | |
[탁!] | |
[퍽!] [성룡의 화난 숨소리] | |
도대체 거기 가기가 왜 이렇게 힘든 거냐? 어? | Sao việc qua đó lại khó khăn vậy? |
거기가 뭐길래 사람을 이렇게 바닥을 치게 만들어? | Sao tao phải vì mày mà chạm đáy cuộc đời như thế hả? |
쯧... 아휴... | |
[털썩] | |
[쾅] | |
왜 진작 말씀 안 하셨어요? | Sao không nói sớm cho tôi biết? |
그러니까 그 이사 때문에 | Ý anh là vì tay giám đốc đó nên chuyện thế này mới xảy ra đúng không? |
(광숙) 지금 이 사달이 난 거란 말씀이시죠? | Ý anh là vì tay giám đốc đó nên chuyện thế này mới xảy ra đúng không? |
- 어 - (광숙) 아니... | - Ừ. - Ơ hay. |
천하의 우리 꽈장님이 | Trưởng phòng cao quý của chúng ta sao lại bị tên như thế giẫm đạp? |
그런 어린 놈의 새끼한테 지금 발린 거예요? | Trưởng phòng cao quý của chúng ta sao lại bị tên như thế giẫm đạp? |
아하하하... | |
야, 발리긴 누가 발려 걔 계급장 떼고 붙었으면 | Ai giẫm ai chứ? Nếu bỏ chức vụ qua một bên |
나한테 완전히 아작이 나 | thì tên đó bị tôi xử đẹp rồi. |
하아... 아무리 생각해도 TQ랑 꽈장님은 아닌 것 같아요 | Nghĩ thế nào thì tôi cũng thấy Trưởng phòng không hợp với TQ đâu. |
아유, 이건 정말 상극이라고요 | Đây đúng là xung khắc đấy. |
그래도 여기서 빼먹을 건 좀 빼먹어야지, 천운으로 들어간 회산데 | Mà phải moi được chút đỉnh đã. May mắn lắm tôi mới vào được công ty. |
천운요? | May mắn? |
꽈장님 | Trưởng phòng. |
영화 타이타닉 보셨죠? | - Anh xem Titanic chưa? - Xem rồi. Sao thế? |
어, 봤어 갑자기 그건 왜? | - Anh xem Titanic chưa? - Xem rồi. Sao thế? |
거기에서 제일 운 좋은 사람이 누군지 아세요? | Anh có biết ai là người may mắn nhất phim không? |
스읍, 어... | |
어, 막판에 구명보트 올라탄 사람 | - Người cuối cùng lên tàu cứu hộ. - Sai! Không phải. |
땡! 아뇨 | - Người cuối cùng lên tàu cứu hộ. - Sai! Không phải. |
영화 시작 부분에 | Ở cảnh đầu phim, |
(광숙) 레오나르도 디카프리오랑 카드 쳐서 표 잃은 사람요 | người chơi bài với Leonardo DiCaprio và mất vé. |
애초부터 | Là người mà ngay từ đầu |
[탁] | |
타지 않은 사람! | không hề lên tàu! |
[남호 구역질] (하경) 아유, 진짜... | Ôi trời, thật là… |
아이, 내가 쐈는데 이렇게 다 토하시면 어떡해요? | Tôi trả tiền mà anh lại nôn ra hết như thế là sao? |
에이... | Khỉ thật. |
[등 토닥이는 소리] 퉤... 이제 괜찮아, 이제 괜찮아 | Rồi. Này, tôi ổn rồi. |
퉤... 나는 괜찮아 | - Tôi ổn. - Anh có sao không? |
괜찮아요? | - Tôi ổn. - Anh có sao không? |
스읍... 흡... | |
아이, 괜찮아 스읍... 후우우... | Không sao rồi. |
야 | Này. |
너 | Cô… |
너 TQ가 언제부터 개판이 됐는지 알아? | có biết từ khi nào mà TQ loạn lên như vậy không? |
하하... | |
말씀해 주시는 거예요? | Anh sẽ nói cho tôi biết sao? |
언제부터 개판 됐는데요? | Từ khi nào vậy ạ? |
박 회장이 | Từ khi Chủ tịch Park |
대표 이사인 사모를 몰아내고 | lật đổ vợ của mình và cướp hết quyền quản lý. |
경영권을 뺐었을 때부터 | lật đổ vợ của mình và cướp hết quyền quản lý. |
뺐었다고요? | Cướp ấy ạ? |
대표님이 자의로 물러나신 게 아니고요? | Không phải là phu nhân chủ động từ chức sao? |
그러니까 넌 똑똑하기만 했지 경험치가 없어 | Thế mới nói cô thông minh nhưng còn non lắm! |
박 회장이 | Chủ tịch Park |
사모 지병을 이사회에 탁 까발려서 | đã bóc trần bệnh tình của Tổng giám đốc trước ban quản trị |
강제로 물러나게 했다니까 | và ép bà ấy từ chức. |
아니, 저... | Nhưng… |
근데 대표님 정확한 병명이 뭐래요? | Mà chính xác là phu nhân bị bệnh gì? |
그건 아무도 몰라 | Không ai biết cả. |
뭐, 좀 심각하긴 한가 봐 | Chắc là nghiêm trọng lắm. |
뭐, 아무튼 그때부터 개판 시작 | Nói chung là từ lúc đó thì bắt đầu loạn. |
근데 우리 회사 경영 상태 괜찮잖아요 | Nhưng tình hình kinh doanh ở công ty vẫn tốt mà. |
흑자경영에다 감사에도 문제 없고 | Kinh doanh vẫn có lời, kiểm toán cũng không có vấn đề gì. |
괜찮기는 개뿔... [코웃음] | Không có mới lạ. |
2011년 3월부터 지금까지 6년 동안 쭈욱~ | Từ tháng 3 năm 2011 đến nay, liên tục trong sáu năm, |
천문학적인 적자야 | công ty chịu lỗ nặng cực kỳ. |
아, 저... | Khoan… |
근데 어떻게 감사도 통과하고 투자를? | Nhưng sao vẫn thông qua được kiểm toán và nhận đầu tư chứ? |
구라야 | Giả đấy. |
[음악 긴장감 고조된다] | |
재무재표가 다 구라야 | Báo cáo tài chính đều là giả. |
그럼 우리 회사도 분식회계? | Công ty chúng ta cũng gian lận tài liệu kế toán sao? |
쉿! | |
거기까지 | Đến đây thôi. Biết thêm nữa là tiêu đấy. |
더 알면 다쳐 | Đến đây thôi. Biết thêm nữa là tiêu đấy. |
이거 일급 비밀이다 | Đây là tuyệt mật. |
흐흐... | |
에유, 우리 딸도 이렇게 커야 되는데 | Mong con gái tôi cũng lớn lên được như cô. |
어? 야, 택시 왔다 | Này, taxi đến rồi. |
나 간다, 나 갈게, 응? 택시! | Tôi đi đây nhé. Taxi! |
- (하경) 아니, 저기... - (남호) 과천! | - Khoan đã… - Đi Gwacheon! |
[걱정스러운 숨을 몰아쉰다] | |
[음악 끝난다] | |
[성룡의 한숨] | |
타이타닉? | Titanic à? |
근데 나는 지금 내 마음대로 배 밖으로 못 내리잖아? | Nhưng mình bây giờ không thể tùy ý xuống tàu nữa. |
한 방에 깔끔하게 나갈 수 있는 방법이 필요한데 | Cần có cách ra khỏi công ty một cách gọn ghẽ. |
그, 방법이... | Cách đó chính là… |
흐음... | |
[도시 소음] | |
- 그 얘기 들었어? - 뭐? | - Biết gì chưa? - Sao? |
- 영업관리부 최 대리 있잖아 - 어 | - Trợ lý Choi ở Phòng Kinh doanh ấy. - Ừ? |
아으... | |
어제 완전 회식 때 꽐라 돼가지고 부장을 깠다네 | Hôm qua anh ta say bí tỉ rồi đánh Trưởng ban. |
아, 정말? | Thật vậy sao? |
아, 얼마나 깠는데? | Đến mức nào? |
아휴, 이마 찢어지고 광대뼈도 함몰됐대요 | Rách cả trán, lõm cả xương gò má. |
히익, 장난 아니네 | Không đùa được đâu! |
- 그럼 최 대리는 어떻게 되는 거야? - 아, 뭘 어떡해? | - Vậy Trợ lý Choi sao rồi? - Còn thế nào nữa? |
이번에 사안이 좀 심각해 가지고 해고까지 갈지도 모르나 봐 | Việc lần này nghiêm trọng như vậy, có khi còn bị đuổi việc. |
으으, 대박 | Đỉnh thật! |
[변기 물 내려가는 소리] | |
[신난 구두 소리] | |
해고란 말이지? | Bị đuổi việc à? |
[물소리] | |
[노래 부르듯] 해고, 해, 해, 해... 고! | Đuổi việc… Đuổi đuổi đuổi việc! |
또 머리 감으시게? | Cậu lại gội đầu sao? |
손 닦고 있었어요 | - Tôi đang rửa tay. - Đúng vậy nhỉ. |
음, 그러네 | - Tôi đang rửa tay. - Đúng vậy nhỉ. |
여기 상습범들이 많아 가지고 맨날 여기가 막히거든 | Quá nhiều người gội đầu nên chỗ này ngày nào cũng bị nghẹt. |
근데 낯이 좀 설어, 누구? | Mà nhìn cậu lạ thế. Cậu là ai? |
경리부에 새로 온... | - Ma mới Phòng Nghiệp vụ. - Ra là người thay thế Trưởng phòng Lee. |
이윤석 과장 후임이 자기였구나 | - Ma mới Phòng Nghiệp vụ. - Ra là người thay thế Trưởng phòng Lee. |
경리 과장 김성룡입니다 | Trưởng phòng Kim Seong Ryong. |
아유, 우리 이 과장, 세상에 그렇게 좋은 사람이 없었는데 | Trên đời chẳng có ai tốt được như Trưởng phòng Lee. |
아, 나는 TQ그룹 청소용역... | Tôi ở Tổ Vệ sinh của Tập đoàn TQ… |
1팀 반장 엄금심 여사님 | Tôi là Tổ trưởng Tổ 1 Eom Geum Sim! |
- 내가 저번에 얘기했구나? - 네 | - Lần trước tôi có nói rồi à? - Vâng. |
- 암튼 무지하게 반가워요 - 물이 묻어서 | - Rất vui được gặp cậu. - Tay tôi đang ướt. |
- 아유, 괜찮아 - 등짝 때리지 마세요 | - Không sao. - Đừng đập vào lưng tôi. |
우리 김 과장 하는 거 봐서 | Để xem thái độ cậu thế nào. |
아이고, 지퍼 열렸네? | Chưa kéo khóa quần này! |
오냐, 인사 잘 한다 화이팅! | Ngoan, còn cúi chào nữa. Cố lên! |
스읍... 아직도 저런 농담을 하는 사람들이 있어 | Giờ còn người đùa như vậy sao? |
[작은 웃음] | |
[탁!] (만근) 정말 이따위로 할 거야! | Các người làm như thế đấy à? |
연말정산 마무리 이따위로 하면 어떡하냐? | Quyết toán cuối năm mà làm thế này sao? |
오류 난 사람이 도대체 몇 명인 줄 알아? | Có biết bao nhiêu người bị nhầm không? |
죄송합니다 저희가 어제 일손이 좀 부족해서 | Tôi xin lỗi. Hôm qua chúng tôi thiếu người làm… |
또 이런다, 또, 또, 또 아휴, 씨... | Lại lý do lý trấu! Ôi trời! |
[쾅!] | |
하여튼 경리부 너희들은 전부 월급 루팡들이야 | Trả lương cho các người đúng là phí của. |
(만근) 밥값을 못 해! | Chẳng đáng tiền bỏ ra! |
엄밀히 말하면 저희 부서만의 책임은 아니지 않습니까? | Nói chính xác thì đây không chỉ là trách nhiệm của phòng chúng tôi. |
- 뭐? - 윤 대리! | - Sao? - Trợ lý Yoon! |
프로그램이 신속히 복구되지 않은 건 전산관리팀 책임입니다 | Đây là lỗi của Tổ IT vì không kịp thời sửa lỗi phần mềm. |
(만석) 이거 봐 또 남 탓, 또 남 탓 | Xem đi. Lại đổ lỗi cho người khác. |
어떤 상황에서도 오류를 내지 말아야 되는 데가 | Dù là gì thì phòng ban không được sai chính là Phòng Nghiệp vụ! |
바로 경리부야! | Dù là gì thì phòng ban không được sai chính là Phòng Nghiệp vụ! |
너희들은 손하고 머리를 무슨 인테리어로 달고 다니냐? 어? | Tay với đầu của các người chỉ để trang trí thôi sao? |
언제부터 경리부가 컴퓨터에 의존해서 작업했어? | Từ lúc nào mà Phòng Nghiệp vụ phải phụ thuộc vào máy tính vậy? |
죄송합니다, 본부장님 더욱 분발하겠습니다, 본부장님 | Tôi xin lỗi, Giám đốc. Chúng tôi sẽ chăm chỉ hơn. |
윤 대리 계속 그딴 식으로 해라, 응? | Trợ lý Yoon, cứ tiếp tục phát huy nhé. |
(재준) 본부장님, 들어가십시오 | Giám đốc đi cẩn thận. |
(만근) 어이, 뭐야? | Gì đây? |
지금 출근해? | Giờ mới đi làm sao? |
[부원들 투덜거린다] | |
어휴, 어제 딱 한 명만 더 있었어도 | Trời ạ. Hôm qua chỉ cần có thêm một người thì đã chẳng ra nông nỗi này, đúng chứ? |
이런 꼴은 안 당하는 건데 안 그래? | Trời ạ. Hôm qua chỉ cần có thêm một người thì đã chẳng ra nông nỗi này, đúng chứ? |
- 내 손과 머리는 인테리어였네 - 야, 치워 | - Tay, đầu của tôi chỉ để trưng. - Dọn thứ này đi. |
네 | Vâng. |
- 과장님, 오셨어요? - 아, 예, 안녕하세요? | - Trưởng phòng đến rồi ạ? - Vâng, chào anh. |
- 김 과장 - 네 | Trưởng phòng Kim. Vâng? |
이리 와 | Lại đây. |
[남호의 한숨] | |
아니, 도대체 어제 뭐야? 어? | Hôm qua rốt cuộc là có chuyện gì? |
어떻게 그럴 수가 있어? | - Sao cậu có thể làm thế? - Dạ, hôm qua có chút hiểu lầm. |
부장님, 이게 좀 뭔가 오해가 있는데요 | - Sao cậu có thể làm thế? - Dạ, hôm qua có chút hiểu lầm. |
- 사실은 이게 어떻게 된 거냐면요 - 아무리 그래도 그렇지 | - Chuyện là thế này… - Dù thế nào đi nữa, |
무단 조퇴를 해? | cũng không được tự ý về sớm. Nếu cứ thế thì nghỉ việc đi! |
[코믹한 음악] 계속 그럼 관둬야지, 뭐 | cũng không được tự ý về sớm. Nếu cứ thế thì nghỉ việc đi! |
- 조퇴요? - 그럼 조퇴지, 칼퇴야? | - Về sớm ạ? - Chứ chẳng lẽ về đúng giờ? |
(남호) 친구가 얼마나 중하길래 말이야 | Bạn thân cỡ nào mà cậu tự tiện về sớm như thế? |
무단 조퇴를 다 하고 말이야! | Bạn thân cỡ nào mà cậu tự tiện về sớm như thế? |
아, 나, 정말 열 받아서 | Đúng là nổi điên mà. |
아, 나 진짜 피가 안 통하네, 정말 | Máu không lên não nổi đây. |
[남호의 한숨] | |
[음악 끝난다] | |
고마워요, 얘기 안 해줘서 | Cảm ơn cô đã không nói cho họ biết. |
아이, 뭐, 그건 됐고 | Ừ, thôi bỏ qua đi. |
진짜 뭐 하는 사람이에요, 그쪽? | Rốt cuộc anh làm nghề gì? |
이쪽? 김 과장 | Tôi? Trưởng phòng Kim. |
군산에서 매년 수사 받았다면서요? | Năm nào anh cũng bị điều tra ở Gunsan à? |
우와! | Chao ôi. |
이제 막 사람 신상도 털고 그러나 봐요? 음? | Giờ cô còn điều tra lý lịch người khác nữa sao? |
나랑 같은 사무실에서 일하는 사람이 내 눈앞에서 영화처럼 잡혀갔어요 | Người làm việc cùng văn phòng với tôi bị bắt đi như trong phim vậy. |
그것도 탈세, 문서 위조로 | Lại còn do trốn thuế, làm giả giấy tờ. |
당연히 어떤 인간인지 알아봐야죠 | Tất nhiên tôi phải tìm hiểu cho rõ. |
그럼 알아봤으니까 알겠네 나 매번 무혐의였다는 거 | Vậy chắc cô cũng biết rồi, lần nào tôi cũng vô tội. |
제대로 된 사람이면 매년 수사 받을 리가 없죠 | Người tử tế thì đã chẳng để năm nào cũng bị điều tra. |
[억울하다는 듯] 아, 진짜 무슨 사람을 지능범 취급하고 | Ôi, sao lại đối xử với người khác như tội phạm vậy chứ? |
그런 취급 받게 만드는 건 내가 아니라 그쪽이에요 | Người khiến tôi cư xử như thế chính là anh đấy. |
아, 근데 왜 회사에다 내가 잡혀간 거 얘기를 안 했어요, 그럼? | Vậy sao cô lại không báo chuyện tôi bị bắt với công ty đi? Vì cô tin tôi sao? |
나 믿어서 그런 거 아닌가? | Vậy sao cô lại không báo chuyện tôi bị bắt với công ty đi? Vì cô tin tôi sao? |
네 | Vâng. Trong phút chốc, tôi đã tin anh. |
아주 잠깐 믿었어요 | Vâng. Trong phút chốc, tôi đã tin anh. |
(하경) 혹시 이 과장님 같은 일을 당했을까 봐요 | Tôi sợ chuyện giống vụ Trưởng phòng Lee lại xảy ra. |
내가 저지른 일이 아닌데 혹시 무슨 누명이라도 썼을까 봐요 | Tôi sợ anh bị vu khống vì chuyện mình không làm. |
쩝... | |
- 근데 그건 아닌 것 같고? - 네 | - Nhưng có vẻ không phải thế? - Vâng. |
앞으로 무슨 짓을 저지르는지 지켜볼 거예요 | Từ giờ tôi sẽ theo dõi xem anh định làm trò gì. |
긴장 타요 | Cẩn thận đấy! |
[쾅! 문소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[큰 소리로 밝게] 과장님! | Trưởng phòng! |
안녕하세요? 안녕하세요? 안녕하세요? | Chào mọi người. |
안녕하세요? | Chào anh! |
아, 그, 음... | À…cô… |
회계부 인턴 홍가은입니다 | Thực tập Phòng Kế toán, Hong Ka Eun ạ. |
그래요, 그... 회계부 그런데 나한테 무슨 일로? | Phải rồi, Phòng Kế toán. Có chuyện gì sao? |
지난번 일에 대한 사과의 의미입니다 | Tôi muốn xin lỗi vì chuyện lần trước. |
[달그락] | |
죄송했습니다 | Tôi xin lỗi. |
아니, 뭐 이럴 필요까진 없는데, 이거... | Không cần phải làm đến mức này đâu. Anh mở ra thử đi. |
풀어보십시오 | Anh mở ra thử đi. |
- 집에 가서 풀어볼게요 - 아, 안 됩니다! | - Tôi sẽ mở ra xem ở nhà. - Không được ạ. |
이 자리 그대로 여기 놔둬 주십시오 | Anh hãy để nó ở ngay đây. |
내 맘 아닌가? | Quà của tôi mà? |
그냥 자리에 놔둬, 응? | Thì cứ để đó đi. |
볼 때마다 생각나길 원하시나 보지 [웃음] | Người ta muốn được nhớ đến mỗi khi cậu nhìn vào mà. |
그쵸? | Đúng không? |
그건 아닙니다 | - Không phải đâu ạ. - Không phải gì chứ. |
에유, 아니긴 뭘... 흐흐흐... | - Không phải đâu ạ. - Không phải gì chứ. |
뭐요, 뭔데? 한번 보자, 풀어봐, 뭐야, 그거? | Cái gì thế? Xem nào, mở ra đi! |
[성룡이 멋쩍게 웃는다] 아이, 참... | Đúng thật là. |
- 뭐예요, 이게? - 아, 이거 | - Cái gì vậy? - Cái này là |
저금통입니다 | ống tiết kiệm ạ. |
사무실에서 잔돈 관리 편하게 하시라고 | Để anh tiện giữ tiền lẻ trong văn phòng. |
[톡톡] [남호의 웃음] | |
아유, 물건이 참 잔망스럽다 헤헤... | Chao ôi, thật là món đồ nho nhỏ dễ thương. |
근데 어떻게 아는 사이예요 두 사람? | Nhưng quan hệ giữa hai người là gì vậy? |
아, 예, 제가 과장님의 거기를 차서 [퍽!] | À vâng, tôi đã đá vào dưới đó của Trưởng phòng. |
[코믹한 음악] 거기... 뭐? | Cái gì cơ? |
뭐, 거기? | Dưới đó? |
(남호) 거, 거기? | Dưới đó? |
[히익! 놀라는 효과음] | |
아니, 그 말에 참 오해가 생기게 해 가지고... | Không, nói như thế dễ gây hiểu lầm quá… |
- 아니, 그게 아니고, 아니... - [말 끊으며] 가만있어! 쯧! | - Không phải thế… - Ngồi im đi! |
[뿅뿅뿅] | |
그러니까 우리가 아는 그거 거기가 그, 그거, 거기? | Chính là chỗ mà chúng ta đều biết là chỗ nào đấy phải không? |
네, 낭심요 | Vâng, "hòn bi" đấy ạ. |
낭... | Hòn… |
[쿵] [달그락달그락] | |
끄응... | |
[뿅] | |
[뿅] | |
낭심, 그 낭심을 왜... | "Hòn bi", sao lại đá vào đó? Cũng đâu phải chuông đâu mà rung. |
왜 쳐? 보신각 종도 아니고 | "Hòn bi", sao lại đá vào đó? Cũng đâu phải chuông đâu mà rung. |
아, 제가 딴생각하다가 | Do tôi đang lơ đễnh |
모르고 그만 이렇게 찔러버려 가지고... | - nên đã vô tình đá vào đó. - Sao lại đá chỗ đó chứ? |
아니, 그걸 왜 찔러? | - nên đã vô tình đá vào đó. - Sao lại đá chỗ đó chứ? |
못 먹는 감도 아니고 | Cũng đâu phải để kiểm tra thử… |
[억울하게] 진짜 아니에요, 그런 게 아니에요 | Thật sự không phải đâu, không phải mà. |
[호통치며] 어허, 가만있으라니까! 가만! | Im! tôi bảo ngồi im! Im! |
(남호) 쯧... 스읍... | |
회사에서 너무 자유분방한 거 아냐 두 사람? | Ở công ty mà trông hai người có vẻ buông thả quá nhỉ? |
[띵동 폰 알림] | Ở công ty mà trông hai người có vẻ buông thả quá nhỉ? |
하아... | |
아무튼 고마워요 내가 잠깐 나갈 데가 있어 가지고 | Dù sao cũng cảm ơn cô. Tôi có việc phải ra ngoài. |
아, 네 그럼 저도 가보겠습니다 | - Vâng, vậy tôi cũng xin phép ạ. - Cái gì? Đừng đi theo tôi! |
뭐라고요? 따라오지 말아요 | - Vâng, vậy tôi cũng xin phép ạ. - Cái gì? Đừng đi theo tôi! |
진짜 아냐, 진짜 아냐 | - Không phải đâu, không phải mà. - Chờ tôi với! Chào mọi người! |
같이 가요, 안녕히 계세요 | - Không phải đâu, không phải mà. - Chờ tôi với! Chào mọi người! |
거기 간수나 잘하고 다녀 질질 흘리고 다니지 말고 | Bảo vệ chỗ đó cẩn thận vào. Đừng có mà vác đi tán tỉnh lung tung. |
저, 부장님 | Tôi bảo này, Trưởng ban. |
[불길한 음악] | |
또 다시 어두운 기운 | Lại là bầu không khí u ám. |
어제 그런 말을 했다고? 내가? | Hôm qua tôi đã nói thế sao? Tôi nói? |
어어... | Vâng. |
개판의 시작 회장이 회장에 오른 방법 | Công ty bắt đầu loạn. Cách Chủ tịch lên nắm quyền. |
우리 회사 분식회계 | Công ty gian lận kế toán. |
에이, 아냐... 술 취해서 헛소리한 거겠지 | Bậy nào. Do tôi say nên nói nhảm đấy. |
야, 난 기억도 안 나 | Tôi còn chẳng nhớ gì. |
헛소리한 것 같지 않았는데 부장님 바람피우신 얘기도 하시고 | Không phải nói nhảm đâu. Anh còn kể chuyện anh ngoại tình. |
야, 그 얘기는 안 했... | Tôi có nói đâu chứ… |
하아... | |
야, 내가 어디까지 얘기했니? 응? | Này, tôi nói đến đâu rồi? |
여관 간 거, 마누라한테 걸릴 뻔한 것 그것도 내가 얘기했냐? | Đi khách sạn, suýt bị vợ bắt tại trận. Tôi đã kể đến đó chưa? |
안 하셨는데요 | - Vẫn chưa ạ. - Trời ơi, may quá. |
하아, 다행이다 | - Vẫn chưa ạ. - Trời ơi, may quá. |
아, 나 왜 술만 마시면 헛소리를 하니 | Sao cứ rượu vào là lại nói nhảm thế chứ? |
제어가 안 돼, 제어가! | Không tiết chế được! |
아유, 부장님, 그러지 말고 진짜 딱 하나만 더 말씀해 주세요, 예? | Trưởng ban, đừng như thế mà. Nói tôi nghe một chuyện nữa thôi nhé? |
하아, 모르겠다, 진짜 | Trời ơi, không biết đâu. |
[어두운 음악] | |
일단... | Đầu tiên, |
회장님이랑 짝짝꿍돼서 | có ba người thân cận với Chủ tịch và ở bên cạnh xúi giục ông ấy. |
옆에서 뽐뿌질해대는 애들이 세 명 있어 | có ba người thân cận với Chủ tịch và ở bên cạnh xúi giục ông ấy. |
이것들의 악의 축이지 | Bọn họ chính là ác quỷ. |
일명 도어록 삼인방 | Bí danh là Bộ Ba Giữ Cửa. |
조민영 상무, 고 본부장 | Giám đốc Cho Min Young, Giám đốc Go, |
그리고 이번에 새로 온 재무 이사 서율 | và Giám đốc Tài chính mới đến, Seo Yul. |
- 서율 재무 이사요? - 어 | - Giám đốc Tài chính Seo Yul? - Ừ. |
아주 유명한 회계범죄 검사 출신인데 | Đó vốn là công tố viên nổi tiếng liên quan đến tội phạm kế toán. |
걔를 왜 데리고 왔겠어? | Cô nghĩ vì sao anh ta được đưa vào? |
걸리지 않고 완벽하게 판 짜는 법을 아는 사람이니까 | Vì anh ta hiểu rõ cách làm thế nào để không bị bắt. |
아아... 저, 그러면... | Vậy là việc gian lận kế toán của công ty sẽ trở nên chủ động và tinh vi hơn. |
우리 회사 분식회계랑 | Vậy là việc gian lận kế toán của công ty sẽ trở nên chủ động và tinh vi hơn. |
뒤처리가 훨씬 더 치밀해지겠네요 | Vậy là việc gian lận kế toán của công ty sẽ trở nên chủ động và tinh vi hơn. |
그렇지 | Đúng vậy. |
겉은 더 멀쩡해지지만 속은 더 썩어가고 | Bên ngoài trông vẫn đẹp đẽ, nhưng ở trong thối rữa cả rồi. |
[남호의 깊은 한숨] | |
[음악 긴장감 고조된다] | |
[탁!] | |
(율) 결산 끝나면 바로 들어가야 돼 | Quyết toán năm xong, "tẩy trắng hồ sơ" để chuẩn bị thẩm định. |
실사에 대비한 분식회계 작업 | Quyết toán năm xong, "tẩy trắng hồ sơ" để chuẩn bị thẩm định. |
그런데 서안장룡한테 얼마나 투자 받는 거예요? | Trường Long Tây An đầu tư bao nhiêu? |
저도 궁금합니다, 정확한 투자액이 공개되지 않아서요 | Tôi cũng tò mò. Vì số tiền này không được công khai. |
4억 5천만 위안 | Hơn 450 triệu nhân dân tệ. |
4억 5천만 위안이면... | Hơn 450 triệu nhân dân tệ là… |
7백 8십억 7천 9백만 원요 | Hơn 78.079 tỷ won. |
[코웃음] 암산왕이냐? | Anh là vua tính nhẩm à? Giải thích đi. |
설명해줘 | Anh là vua tính nhẩm à? Giải thích đi. |
서안장룡 쪽의 실사 그 어떤 곳의 감사보다 더 빡셉니다 | Trường Long Tây An kiểm tra kỹ càng hơn bất kỳ tổ chức nào. |
우리가 완벽하게 만들어내지 못하면 | Nếu không chuẩn bị thật hoàn hảo, 78 tỷ sẽ bay đi ngay trước mắt. |
780억 눈앞에서 날리는 거예요 | Nếu không chuẩn bị thật hoàn hảo, 78 tỷ sẽ bay đi ngay trước mắt. |
구체적으로 제가 할 일은요? | Cụ thể thì tôi cần làm gì? |
분식회계에 수반된 근거 서류들을 전부 만드는 거예요 | Anh cần làm mọi giấy tờ chứng từ có ích cho việc gian lận. |
[긴장감 감도는 음악] | |
아니, 그러니까 | Vậy nghĩa là toàn bộ tài liệu và biên lai từ bản giấy… |
그 모든 전표와 서류들을 생짜로 내가... | Vậy nghĩa là toàn bộ tài liệu và biên lai từ bản giấy… |
이게 무슨 일이백 장도 아니고요 이건요... | Đây có phải một, hai trăm trang đâu. |
나 혼자서 팔만대장경을 만드는 거하고 똑같다고요 | Vậy khác nào ép tôi chép hết Bát vạn Đại tạng kinh một mình! |
[탁!] | |
십만대장경이라도 다 만들어 내 | Có là hai quyển như vậy cũng phải chép. |
예 | Vâng. |
[음악 끝난다] | |
어허허허... | |
왜, 왜, 왜, 성경, 코란, 사서삼경까지 아주 다 만들라고 그러지, 왜? | Sao? Sao không bảo tôi chép Kinh Thánh, Kinh Koran, Tứ Thư Tam Kinh luôn đi? |
하루라도 빨리 이 배에서 내려야 돼, 하루라도 빨리 | Mình phải xuống con tàu này càng sớm càng tốt mới được. |
올해 TQ 백화점 CF 모델 후보들입니다 | Đây là những người mẫu ứng viên cho quảng cáo của Tập đoàn TQ. |
아유, 이 따위냐? 진짜... 에이... | Chỉ thế thôi sao? Thật là… |
[팍!] 퉤! | |
아, 임팩트가 없잖아, 임팩트가 | Không có ai ấn tượng cả. |
얘들 말고, 걔 어때요, 걔 나성란이? | Bỏ đi, cô này thì sao, Na Seong Ran ấy? |
나성란은 대마초 의혹이 있고 스캔들도 많고 | Na Seong Ran bị nghi sử dụng ma tuý, lại còn nhiều tai tiếng. |
저희 TQ 백화점 시그니처 이미지와는 | Và nhất là không hợp hình ảnh quảng bá của Bách hóa TQ ạ. |
전혀 맞지 않습니다 | Và nhất là không hợp hình ảnh quảng bá của Bách hóa TQ ạ. |
아니, 왜, 괜찮던데, 왜? | Thấy cũng ổn mà, tại sao chứ? |
잘 놀고, 성격도 좋고 글래머러스하고 | Chơi cũng được, tính tình cũng tốt, hình thể lại đẹp. |
제 생각에는 메인스트림보다는 지역 광고 쪽이... | Tôi thấy cô ấy hợp với thương hiệu địa phương hơn là chính thống… |
[비웃음] 나, 참... | Thật là. |
아, 그러니까 내 안목이 글러 처먹었다 이거예요? | Ý ông là tôi không có mắt nhìn chứ gì? |
아니죠? | Chắc không đâu nhỉ? |
그러면 일단 본부장한테 나성란으로 보고할게요 | Vậy tôi sẽ báo với Giám đốc là Na Seong Ran được chọn. |
[어두운 음악] | |
[깊은 숨을 들이쉰다] | |
[키보드 치는 소리] | |
(하경) [속으로 말하는] 낯이 익는데 | Mặt nhìn quen lắm. |
어디서 봤더라? | Mình đã thấy ở đâu rồi nhỉ? |
- 저기요? - 예? | - Anh gì ơi! - Sao? |
- 하실 거예요? - 아, 아뇨, 아뇨 | - Anh định vào chơi sao? - À không có. |
어어... | |
[거리의 소음] | |
["How it Happens" 음악 흐른다] | |
[게임 망치 소리 이어진다] | |
[음악 끝난다] | |
[부원들 신음 소리] | |
[어두운 음악] | BẢNG CHI PHÍ PARK MYEONG SEOK |
(성룡) [속으로 말하는] 서율 | Seo Yul. |
이번에도 네가 이기는지 한번 보자 | Để xem lần này anh có thắng tôi nữa không. |
[키보드 치는 소리] | |
(유선) 예전 회사에서도 위법을 저질렀고 | Anh ta cũng làm chuyện phạm pháp ở công ty cũ. |
어제도 그것 때문에 체포된 거예요 | Hôm qua cũng vì thế mà bị bắt đi. |
어떻게 이런 사람이 우리 회사에 들어올 수가 있었죠? | Sao người thế này lại vào được công ty chúng ta chứ? |
이 과장 대신 더러운 일을 기꺼이 해낼 수 있는 | Phải có người thay Trưởng phòng Lee làm chuyện dơ bẩn |
더러운 사람을 뽑은 거예요 서율 이사가요 | nên Giám đốc Seo mới chọn anh ta. |
어제도 서 이사가 풀려나게 해준 것 같아요 | Việc hôm qua có vẻ cũng do Giám đốc Seo làm. |
저, 그런데 | Nhưng mà |
회장님께서 측근들을 이용해 회계를 조작하시는 이유가 뭔가요? | sao Chủ tịch lại dùng nhân viên thân cận để gian lận kế toán ạ? |
경영권 사수를 위해서죠 | Để giữ lấy quyền làm chủ của ông ta. |
그럼 대주주이신 대표님께서 | Phu nhân là cổ đông lớn mà, |
이 사실을 이사회와 검찰에 알리시는 게... | sao bà không báo cho ban quản trị và Viện Công tố… |
주주들을 설득하고 검찰에 고발하려면 | Muốn thuyết phục cổ đông và tố cáo với Viện Công tố |
물증이 확실해야 돼요 | thì phải có chứng cứ cụ thể. |
조만간 서안장룡 실사를 통과하기 위해 | Để qua được ải thẩm định rốt ráo của Trường Long Tây An, |
정교한 회계 조작에 들어갈 거예요 | họ sẽ gian lận sổ sách một cách rất tinh vi. |
그럼 분명히 조작 증거가 노출될 거고요 | Nhất định khi đó sẽ lộ ra chứng cứ. |
[음악 긴장감 고조된다] | |
김 과장, 하경 씨가 생각하는 것보다 훨씬 더 교활하고 나쁜 사람이에요 | Trưởng phòng Kim là người tệ hại và gian xảo hơn cô nghĩ nhiều. |
잘 감시해줘요 | Hãy canh chừng cậu ta. |
증거를 뽑아낼... | Cậu ta là chìa khóa để lấy chứng cứ. |
키예요 | Cậu ta là chìa khóa để lấy chứng cứ. |
[음악 끝난다] | |
(현도) 야, 너 지금 제정신이야? | Này, đầu óc có tỉnh táo không vậy? |
TQ 백화점 모델을 | Người thế này mà anh dám chọn làm người mẫu của TQ sao? |
이따위로 결정해도 되는 거야? | Người thế này mà anh dám chọn làm người mẫu của TQ sao? |
[탁] | |
너 지난번에 추도 예배 때 교회에 데리고 왔던 | Đây là người anh dẫn tới nhà thờ ở đám giỗ hôm đó, có đúng không? |
그 여자애 맞지? | Đây là người anh dẫn tới nhà thờ ở đám giỗ hôm đó, có đúng không? |
[한숨] [탁] | |
도대체 네 엄마는 | Rốt cuộc tại sao mẹ của anh |
왜 너한테 쓸데없이 부본부장을 줬는지, 어? | lại giao cho anh cái chức Phó giám đốc vô dụng như vậy hả? |
때론 자리가 사람을 만들 때도 있지만 안 그런 경우도 있어, 인마, 지금 너처럼! | Người ta bảo địa vị làm nên con người, nhưng có lúc chẳng ăn thua, như anh vậy! |
아무 생각도 하지 말고 아무 결정도 하지 말고 | Đừng nghĩ gì hết, đừng quyết định gì nữa! |
그냥 숨만 쉬어 | Chỉ cần thở thôi. |
너는 아무것도 안 하는 게 회사를 위하는 거니까, 인마! | Anh chẳng giúp ích được gì cho công ty cả, cái thằng này! |
아닙니다, 아버지 제가 다시 모델 변경해서... | - Không ạ, con sẽ đổi người mẫu… - Dẹp ngay cho tôi đi! |
됐어, 인마, 됐어! | - Không ạ, con sẽ đổi người mẫu… - Dẹp ngay cho tôi đi! |
(현도) 어? | Nghe chưa? |
앞으로 말야 네가 무슨 짓을 하든 | Từ bây giờ, dù anh làm cái gì, tôi cũng không quan tâm. |
내가 상관 안 할 테니까 | Từ bây giờ, dù anh làm cái gì, tôi cũng không quan tâm. |
회사 일만 하지 마, 회사 일만! | Chỉ cần đừng động vào việc công ty! |
명석이가... | Myeong Seok… |
왜요? 또 무슨 사고 쳤어요? | Sao thế? Nó lại gây ra chuyện gì sao? |
아냐 | Không. |
홍보본부 얘기 좀 듣고 있었어 | Chuyện bên Quản lý Truyền thông thôi. |
- 올라가 쉬어 - 네 | - Nghỉ ngơi đi. - Vâng. |
몸도 불편할 텐데 밤늦게 어딜 다녀오는 거야? | Em không khỏe mà. Vậy mà còn đi đâu giữa khuya? |
답답해서 친구들 좀 만나고 왔어요 | Bức bối trong người nên em đi gặp bạn. |
- 들어가 쉴게요 - 그래 | - Em đi nghỉ đây. - Ừ. |
[어두운 음악] | |
다른 건 몰라도 자금일보는 되도록 하루 넘기지 말도록 해 | Không thể trì hoãn báo cáo vốn dù chỉ là một ngày đâu nhé. |
(일동) 네 | - Vâng. - Vâng. |
뭐, 다른 특이 사항들은 없지? | Còn chuyện nào quan trọng không? |
임원들 비용 처리 오늘부터 다른 부원에게 넘겨요 | Giao báo cáo chi tiêu của ban quản trị cho người khác xử lý đi. |
[탁!] | |
그 얘기를 왜 또 다시 꺼내요? | Sao lại nhắc đến chuyện đó? |
어, 자, 자, 자, 릴렉스 서로 자극하지 말고, 평화적으로 | Nào nào, bình tĩnh. Đừng kích động, nói chuyện thật hòa bình nào. |
후배들 업무 과다 때문에 그러는 거면 내가 할 거예요 | Nếu anh lo nhân viên làm việc quá sức, để tôi làm cho. |
스읍, 허... | Trợ lý mà lại ra lệnh cho Trưởng phòng? Thật không có quy củ. |
어느 회사 대리가 과장한테 업무를 명령하지? 위아래도 없이? | Trợ lý mà lại ra lệnh cho Trưởng phòng? Thật không có quy củ. |
위아래 문제가 아니고 업무 투명성 때문에 그러는 거예요 | Không phải quy củ, mà là tính minh bạch trong công việc. |
투명성? 아, 말씀 잘 꺼내셨네 | Tính minh bạch? Cảm ơn vì đã nhắc. |
다들 그렇게 일해 왔어요? | Ở đây có ai làm đúng thế không? |
교회 가서 목탁을 사 와도 처리해 주지 않았나? | Chuyện nọ xọ chuyện kia, còn ở đó mà nói chuyện minh bạch? |
그런데 갑자기 웬 투명성 타령이야? | Chuyện nọ xọ chuyện kia, còn ở đó mà nói chuyện minh bạch? |
그럼 그쪽은 잘할 수 있어요? 투명하게 할 수 있냐고요? | Thế anh có làm được không? Anh có minh bạch được không? |
[벌컥 문 열리는 소리] | |
[버럭대며] 야! | - Này! - Trời ơi, Phó giám đốc… |
[부원들 당황한다] 어어어, 부본부장님... | - Này! - Trời ơi, Phó giám đốc… |
- (재준) 오셨습니까? - (명석) 야이, 씨! | - Chào Phó giám đốc. - Chết tiệt! |
이 인간들이 끝까지 나를 가지고 놀지? 어! | Các người thích mang tôi ra đùa bỡn đúng không? Hả? |
아, 부, 부, 부본부장님... | Ôi, Phó… Phó giám đốc… |
- 아니, 오늘은 또 왜? - 오늘은 또 왜? | - Hôm nay lại sao nữa? - "Hôm nay lại sao nữa" à? |
아, 가만있어 봐 또 왜? | Để xem lại sao nữa nhé. |
또 왜? 또 왜, 씨? [와장창] | Này thì lại sao nữa! |
내가 두 번 봐줄 줄 알지? 누구야? | Nghĩ tôi sẽ bỏ qua nữa à? Là ai? |
누가 내 비용 처리 깠냐고? 진짜 확 다 엎어버릴까 보다! 씨! | Kẻ nào xử lý các chi phí của tôi? Muốn tôi lật tung chỗ này không? |
- 당신이야? - 아니, 설마요 | - Là anh à? Hả? - Không ạ. |
- 당신이냐고? - 아, 아닙니다, 아닙니다 | - Anh à? - Không phải ạ. |
- 그럼 뭐, 당신이야? - (성룡) 접니다 | - Vậy là anh sao? - Là tôi. |
제가 반려했습니다 | Là tôi từ chối phê duyệt. |
[명석의 코웃음] | Là tôi từ chối phê duyệt. |
아이, 나, 참... | Đúng thật là. |
아, 누구신가 했더니 그... 의인이셨네, 의인 | Tưởng là ai. Hóa ra là Hiệp Sĩ. |
(명석) 아, 의인이면 내가 뭐... | Vì là Hiệp Sĩ |
아, 그러셨습니까? 아휴, 죄송합니다 내가 큰 실수를 할 뻔했구먼 | nên nghĩ chỉ cần "Xin lỗi. Tôi phạm đại tội rồi" |
이러면서 그냥 넘어갈 줄 알았어? | thì tôi sẽ bỏ qua cho anh à? |
아, 그러니까, 의인이 아니라 경리부 김성룡 과장으로 처리한 일입니다 | Đây là việc mà Trưởng phòng phải làm, chứ chả phải Hiệp Sĩ gì đâu. |
하! | |
비, 비켜! | Tránh ra. |
[드르륵] | Tránh ra. |
[명석의 발소리] | |
아후, 나... | |
내가 누군지 몰라? | - Biết tôi là ai chứ? - Việc đó và xử lý chi tiêu không ăn nhập. |
누군지 아는 것과 비용을 처리하는 것 | - Biết tôi là ai chứ? - Việc đó và xử lý chi tiêu không ăn nhập. |
이게 별개의 문제죠 | - Biết tôi là ai chứ? - Việc đó và xử lý chi tiêu không ăn nhập. |
- [나지막이] 왜 저래? 무섭게... - 제 말이요 | - Biết tôi là ai chứ? - Việc đó và xử lý chi tiêu không ăn nhập. - Cậu ta sao thế? Sợ quá. - Tôi cũng sợ. |
법인카드 사용처 팔십 퍼센트가 처리 불가 항목 | Tám mươi phần trăm tiền chi từ thẻ công ty là khoản không thể duyệt. |
개인카드 사용 내역 역시 업무관련성이 전혀 없었습니다 | Lịch sử giao dịch trong thẻ cá nhân cũng không liên quan đến công việc. |
당신 같은 말단이 어떻게 임원들 지출 내용을 정확히 다 파악을 해? | Tép riu như anh mà dám xem lịch sử chi tiêu của lãnh đạo sao? |
아무리 그래도 한 달에 접대비를 9,457,520원씩 쓰는 거 | Kiểu gì thì bỏ ra 9.457.520 won để chiêu đãi khách mỗi tháng là rất vô lý. |
이게 말이 안 되죠 | Kiểu gì thì bỏ ra 9.457.520 won để chiêu đãi khách mỗi tháng là rất vô lý. |
그리고 무슨 업무를 호텔 스위트룸이나 클럽에서 봅니까? 예? | Còn nữa, việc gì mà liên quan tới toàn khách sạn và hộp đêm chứ? |
[큰 소리로] 야야, 씨! | Chết tiệt! Này! |
(명석) 하하, 나... | |
너 그 입 처다물어라, 씨... | Câm cái miệng lại đi. |
아, 명품숍도 하루 걸러 가시던데 명품을 수집하는 것도 | Cứ đôi ba ngày là lại đi sắm đồ hiệu, chắc là dân sưu tầm. |
업무 관련입니까, 아니면 뭐... | Thế cũng là việc công sao? |
이것도 제가 말단이라서 잘 파악을 못한 건가요? | - Hay vì tôi là tép riu nên không hiểu? - Ngậm miệng vào. |
그 입 처다물라고 | - Hay vì tôi là tép riu nên không hiểu? - Ngậm miệng vào. |
(성룡) 스읍... 아, 근데요 | Nhưng nói nghe này. |
얻다 대고 자꾸... | Từ nãy đến giờ sao mà |
[쾅!] [와장창] | |
처반말이야, 이 새끼야, 이, 씨 | cứ nói trổng với tao mãi vậy hả, thằng khốn? |
김, 김 과장, 왜 그래? | Trưởng… Trưởng phòng Kim, cậu sao thế? |
[긴박한 음악] | |
뭐라고 그랬냐, 지금? | Vừa nói cái gì thế hả? |
(성룡) 얻다 대고 자꾸 반말이야, 이 새끼야 라고 그랬다, 이 새끼야! | Tao hỏi sao mày dám nói trổng với tao vậy hả, thằng khốn? |
(명석) 이, 이게 왜 이러는 거야? 뭐냐, 미쳤냐? | Anh ta làm sao thế? Điên rồi à? |
대박! | Quá dữ! |
경리부가 호구냐? | Xem thường bọn tao thế hả? |
[우당탕] | |
네 현금자동지급기야? | Bọn tao là ATM của mày chắc? |
아버지가 회장이면 개념을 지하 주차장에 놓고 와도 돼? | Có bố là Chủ tịch nên lễ nghĩa vứt hết ở hầm giữ xe rồi à? |
머릿속에 우동 사리만 가득 들어찬 새끼야! | Một thằng vô lại đầu óc toàn mì udon! |
우동? | Udon? |
너 이 새끼 미쳐 가지고 진짜 돌았냐? | Thằng khốn này, mày điên hả? |
[확!] 아아! | |
[파박!] 아아아! | |
[아픈 비명] 야야, 말려봐, 말려봐, 말려봐! | Này, ngăn anh ta lại! Trưởng phòng Kim! Đừng vậy mà! |
[부원들 난리법석을 떤다] | Trưởng phòng Kim! Đừng vậy mà! |
너 가만 안 놔둔다! 진짜 너 후회한다, 몹시 후회한다 | Tao sẽ không để mày yên đâu! Mày sẽ phải hối hận! |
왜, 왜, 아버지한테 이르려고? 어, 그래, 일러! | Sao? Định mách bố à? Ừ, anh mày chấp! |
내가 네 아버지면 회사 쪽팔려서 못 다녀, 이 새끼야! | Tao mà là bố mày thì không dám vác mặt đi làm rồi, thằng con trời đánh! |
- (남호) 놔, 이것 좀! - (상태) 아휴, 과장님! | - Bỏ tao ra! - Trưởng phòng Kim à! |
(소리 지르는 성룡) 놔, 놔, 좀! [팍!] | Bỏ ra! Bỏ tôi ra! |
[씩씩대며] 내가 이 새끼 팔 확 꺾어버리려니까 | Tôi phải bẻ cho gãy tay thằng khốn này. Như thế này! |
그냥, 이렇게! | Tôi phải bẻ cho gãy tay thằng khốn này. Như thế này! |
- 화악! - 으아아아아악! | |
(절규하는 기옥) 과장님! [털썩] | Trưởng phòng ơi! |
[쿵] | Mày qua đây. |
(성룡) 너, 너 일루 와, 이 새끼야! 일루 안 와? 씨! | Mày qua đây cho tao! Tao bảo mày qua đây! |
아, 좀 놔 봐, 좀! 진짜 쪽팔리게! | Khốn nạn! Biến hết đi! Chả ra thể thống gì mà! |
야, 너! 잡아, 잡아! 이, 씨! | Này! Giữ hắn ta lại! Mày ở yên đó! Tao cấm mày đi bệnh viện. Mày chờ đó đi. |
야, 너 병원 가지 말고 딱 기다려! 여기서 딱! | Này! Giữ hắn ta lại! Mày ở yên đó! Tao cấm mày đi bệnh viện. Mày chờ đó đi. |
내가 저 새끼 발까지 마저 뽑아버릴 테니까 | Tôi phải bẻ lọi tay thằng khốn nạn đó! |
(소리 지르는 성룡) 야, 이 새끼야! | Thằng khốn kia! |
[성룡이 계속 악쓴다] [명석의 가쁜 숨소리] | |
[울먹이며] 죽었어, 진짜 | Chết mất thôi. |
내가 가만히 안 놔둘 거야, 진짜 완전히 뽀개버릴 거야 | Mày không thoát được đâu. Tao sẽ dạy cho mày một bài học! |
[부원들 한숨 쉰다] | |
아니, 김 과장 | Trưởng phòng Kim. |
당신 무슨 병 있어? | Cậu có bệnh gì à? |
조울증이나 분노조절장애 그런 거? | Rối loạn lưỡng cực hay có vấn đề kiểm soát cơn giận? |
아휴... | |
- 아뇨 - 근데 나한테 왜 그래? | - Không ạ. - Vậy thì sao lại làm thế với tôi. |
당신 하나 잘린다고 끝이 아냐 | Không chỉ có cậu bị đuổi đâu. |
나까지 뎅강이라고, 뎅강 | Có khi tôi cũng đi đời luôn đấy! |
쯧... | |
제가 다 책임지겠습니다 | Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm. |
뭘 어떻게 책임질 건데요? 상황 이렇게 만들어 놓고 | Chuyện ra thế này rồi, anh chịu trách nhiệm thế nào? |
아니, 근데 저 자식 저거 너무하잖아요 회장 아들이면 다야? | Nhưng thằng khốn đó gợi đòn quá mà! Vênh váo vì là con Chủ tịch! |
에이, 쓰레기 같은 자식아 | Cái thằng rác rưởi! |
재활용도 불가능한 쓰레기라는 거 누구는 몰라? | Ai mà không biết nó là rác không thể tái chế? Ai mà không biết? |
다 알아! | Ai cũng biết! |
근데 저런 새끼들은 그냥 외워야 돼 | Nhưng mà phải tập làm quen rồi kệ nó đi. |
그래야 우리가 다 살아 | Phải vậy thì mới sống được! |
(하경) 성질내고... | Nổi điên, đánh lộn thì đúng là mang lại cảm giác thoải mái đấy, |
한 대 치면 시원은 하겠죠 그런데요 | Nổi điên, đánh lộn thì đúng là mang lại cảm giác thoải mái đấy, |
우리가 얻는 건 없어요 | nhưng chả lợi lộc gì cho ai cả. |
저런 인간들 | Anh nghĩ làm thế với hạng người đó thì họ sẽ biết điều từ hôm nay à? |
이런 일 당했다고 우리 어렵게나 생각할 것 같아요? | Anh nghĩ làm thế với hạng người đó thì họ sẽ biết điều từ hôm nay à? |
진짜 박명석도 애고 그쪽도 애네요, 참 | Park Myeong Seok đúng là ấu trĩ, nhưng anh cũng ấu trĩ không kém. |
아까 나한테 물어봤잖아요 | Ban nãy cô hỏi tôi còn gì. |
투명하게 할 수 있냐고 자신 있냐고 | Hỏi tôi có thể làm việc minh bạch hay không. |
자, 투명하게 했잖아! | Tôi làm cho cô xem rồi đấy. |
근데 왜 나한테 자꾸 뭐 애니 뭐니... | Giờ lại bảo tôi ấu trĩ… |
그러고 말이에요, 진짜 | Thật là không hiểu nổi. |
[성룡 나가는 발소리] | |
이런 한심한 놈 | Thằng con thảm hại này! |
넌 인마, 어떻게... | Sao không lần nào anh làm được trò trống gì vậy? |
하고 다니는 일마다 그 모양이야? | Sao không lần nào anh làm được trò trống gì vậy? |
걔가 감히 아버지를 모욕하는 말까지 막 했다니까요 | Vì tên đó cũng sỉ nhục bố nữa mà. |
자기가 내 아버지면 창피해서 못 다닐 것 같다고 막... [헛웃음] | Bảo nếu hắn là bố thì đã không dám vác mặt đi làm. |
모욕이 아니라 잘 봤네 | Hắn nói đúng chứ sỉ nhục cái gì. |
내가 너 때문에 | Tôi vì anh |
얼굴을 | mà đi đâu |
들고 다닐 수가 없어, 인마! | cũng không dám ngẩng cao đầu! |
아니, 아버지 걔가요 | Bố à, hắn ta vô cùng lỗ mãng. |
막, 위아래도 없고요 | Bố à, hắn ta vô cùng lỗ mãng. |
막, 폭력까지 씁니다 제가 팔 뽑혔다가... | - Còn bẻ cả tay con… - Còn chưa chịu im đi à! |
조용히 못 해? | - Còn bẻ cả tay con… - Còn chưa chịu im đi à! |
이유야 어떻든 | Dù là lý do gì, tôi cũng nghĩ Trưởng phòng Kim đi quá xa rồi. |
경리 과장이 도를 넘긴 한 것 같습니다 | Dù là lý do gì, tôi cũng nghĩ Trưởng phòng Kim đi quá xa rồi. |
조 상무 | Giám đốc Cho. |
(현도) 내가 이런 일까지 신경 써야 하나? | Tôi còn phải bận tâm những việc thế này sao? |
조 상무가 알아서 해 | Cô tự biết mà giải quyết đi. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[뚜벅뚜벅 구두 소리] | |
잘 했어, 아주 잘 했어! | Được đấy, mày làm rất tốt! |
여기를 벗어나려면 이 방법밖에 없어, 아니... | Chỉ có cách này mới leo khỏi con tàu này được. Mà không… |
아니, 그냥 팔을 확 분질러 버릴 걸 그랬나, 확실하게? | Lẽ ra mình nên bẻ cho tay nó gãy đôi luôn mới chắc ăn nhỉ. |
음? | |
[신나는 구두 소리] | |
[탁] | |
[어두운 음악] | |
(율) 그러니까... | Vậy ý cô là, chỉ vì chuyện cỏn con mà ta phải đuổi việc Trưởng phòng Kim? |
고작 그런 일로 김 과장을 해고시킨다고요? | Vậy ý cô là, chỉ vì chuyện cỏn con mà ta phải đuổi việc Trưởng phòng Kim? |
(민영) 고작이 아니라 | Không phải cỏn con. |
회장님을 모욕하고 박 부본에게 폭력까지 행사했어요 | Cậu ta đã sỉ nhục Chủ tịch và dùng vũ lực với Phó giám đốc Park. |
[율의 코웃음] | |
상무님도 뒤끝 오만 년이시네 | Cô cũng thù dai thật đấy. |
상무님이 뽑은 경리 과장 내가 깐 거 | Tôi đá tay ứng viên mà cô chọn đi nên cô vẫn còn khó chịu sao? |
아직까지 마음에 두고 있는 거예요? | Tôi đá tay ứng viên mà cô chọn đi nên cô vẫn còn khó chịu sao? |
[탁] | |
(민영) 그럴 리가요 | Làm gì có chứ. |
난 불손한 사원을 용납 못 할뿐입니다 | Do tôi không thể chấp nhận những nhân viên xấc xược. |
나 김 과장 필요해요 | Tôi cần Trưởng phòng Kim. Mãi mới thuần hóa được mà. |
이제 막 길들여놨구먼 | Tôi cần Trưởng phòng Kim. Mãi mới thuần hóa được mà. |
능력 있는 인재는 많아요 | Còn thiếu gì người tài. |
아하! | |
정말 되지도 않는 걸로 고집 부리시네 | Cô đúng là cứng đầu thật đấy! |
하아... 난 데리고 있을 테니까 마음대로 해보시든가 | Tôi sẽ giữ anh ta lại. Cô muốn làm gì thì làm. |
[율의 화난 구두 소리] | |
흐음... | |
사고치지 말랬지? | Đã bảo đừng gây sự mà nhỉ? |
어린놈의 자식이 너무 막 나가잖아요! | Nhưng cái thằng oắt đó quá đáng lắm! |
막내 동생뻘 같은데 진짜, 어린놈의 자식이 | Cứ như thằng em út nhà tôi rủa sả tôi vậy đó. |
너 혹시... 걔한테 화풀이 한 거야? | Lẽ nào… Anh giận tôi nên chém hắn? |
어린 나한테 당한 거? | Vì tôi trẻ hơn mà mắng anh? |
하! 아니에요, 그런 거 | Vì tôi trẻ hơn mà mắng anh? Không phải vậy đâu mà! |
아니긴 뭐가 아냐, 인마 | Không phải cái đầu anh! |
야, 불만이 있으면 남자답게 날 들이받든가 | Bực thì chửi thẳng mặt tôi này! Sao lại giận cá chém thớt? |
왜 애먼 데 화풀이야? | Bực thì chửi thẳng mặt tôi này! Sao lại giận cá chém thớt? |
정말 그런 거 아니에요, 이사님 정말 죄송합니다 | Thật sự không phải đâu, Giám đốc. Tôi xin lỗi Giám đốc. |
제가 앞으로는 절대 이런 일 없도록 하겠습니다 | - Sau này tôi tuyệt đối không thế nữa. - Sau này? |
앞으로? | - Sau này tôi tuyệt đối không thế nữa. - Sau này? |
앞으로는 무슨 너 내일 당장 잘릴지도 몰라 | Sau này cái gì. Có khi ngày mai anh phải cuốn xéo rồi. |
예? | Sao ạ? |
감봉이나 시말서나 뭐, 그런 거 아니고요? | Không phải chỉ trừ lương hay viết bản kiểm điểm thôi ư? |
아휴... | |
일단 며칠간 근신하고 있어 [띠리리링 폰 벨소리] | Cứ ngoan ngoãn ở đây sám hối đi đã. Để tôi lo. |
내가 알아서 할 테니까 | Cứ ngoan ngoãn ở đây sám hối đi đã. Để tôi lo. |
예 | Vâng. |
(율) 예 | Vâng. |
아, 그건 무슨 소리예요? | Thế là sao chứ? |
뭐라고요? | Nói gì cơ? |
아, 좀 크게 얘기해봐요, 씨 | Nói lớn xem nào! |
으흐흐흐... | |
어디 갔다 와요? | Anh đi đâu về đấy? |
나 기다리고 있었던 거예요? | - Cô đang đợi tôi à? - Đợi cái gì? Tôi đang theo dõi anh. |
기다리긴요? 지켜보고 있었죠 | - Cô đang đợi tôi à? - Đợi cái gì? Tôi đang theo dõi anh. |
아, 맞다 나 지켜본다고 그랬지? | Phải nhỉ. Cô đã bảo sẽ theo dõi tôi. |
사실 오늘 두 번째로 납득하기 힘들었어요 | Có hai việc xảy ra khiến tôi không hiểu nổi. |
첫 번째, 우리 언니 구해준 거 두 번째, 오늘 박명석 한 방 먹인 거 | Thứ nhất, anh cứu bà chị tôi. Thứ hai, anh đánh Park Myeong seok. |
난 뭐, 그런 행동하면 안 되나? | Tôi làm thế là sai sao? |
우러나오는 휴머니즘으로 그런 일 할 사람 같지는 않아서요 | Anh đâu giống người vì nghĩa diệt thân. |
아이고, 이제 뭐 휴머니즘까지 나오고 | Ôi chao, vì nghĩa diệt thân gì. Chắc trông tôi vô nhân đạo với cô lắm. |
내가 인간에서 점점 멀어지네 | Ôi chao, vì nghĩa diệt thân gì. Chắc trông tôi vô nhân đạo với cô lắm. |
계속 지켜보면 알겠죠 그쪽이 이런 일들로 뭘 얻는지 | Tôi sẽ tiếp tục theo dõi để xem anh làm thế thì được gì. |
이봐요 | Tôi bảo này. |
진짜 상황을 너무 모르시네 | Cô đúng là không rõ tình hình nhỉ? |
나 내일 잘릴지도 몰라요 | Có khi ngày mai tôi bị đuổi việc rồi. |
그런데 얻기는 내가 뭘 얻어? | Còn được lợi cái gì nữa? |
정말 이러지 좀 말아요 사람 비참하게 | Đừng có làm người ta thêm tủi thân. |
[걱정스러운 숨소리] | |
[긴장감 넘치는 음악] 모두 아시다시피 | Như mọi người đã biết, Trường Long Tây An đã dự định đầu tư 78 tỷ cho TQ. |
서안장룡은 우리 TQ에 780억을 투자하기로 했고 | Như mọi người đã biết, Trường Long Tây An đã dự định đầu tư 78 tỷ cho TQ. |
실사 후 문제가 없으면 바로 집행이 이루어질 예정이었습니다 | Sau quá trình thẩm định, không có vấn đề gì thì sẽ tiến hành ngay. |
하지만 서안장룡 측이 항간에 떠도는 우리 회사 루머를 듣고 | Tuy nhiên, Trường Long Tây An đã nghe được tin đồn về công ty ta, |
보류에 들어간 상황입니다 | và đã hoãn kế hoạch lại. |
경리부 이 과장과 관련된 증권가 찌라시 | Là tin đồn liên quan đến Trưởng phòng Lee Phòng Nghiệp vụ à? |
그것 때문인가? | Là tin đồn liên quan đến Trưởng phòng Lee Phòng Nghiệp vụ à? |
예, 그렇습니다 | Đúng thế ạ. Họ cũng đã xem đoạn phim phỏng vấn vợ của Trưởng phòng Lee. |
또한 이 과장 부인의 인터뷰도 봤다고 합니다 | Đúng thế ạ. Họ cũng đã xem đoạn phim phỏng vấn vợ của Trưởng phòng Lee. |
보류라면 완전히 희망이 없는 상황이에요? | Nếu hoãn thì coi như không còn hy vọng nào sao? |
현재로선 비관적입니다 | Khó có khả năng. Trường Long Tây An vốn không chấp nhận bất kỳ điều tiếng nào. |
서안장룡 | Khó có khả năng. Trường Long Tây An vốn không chấp nhận bất kỳ điều tiếng nào. |
조금의 구설도 용납하지 않아서요 | Khó có khả năng. Trường Long Tây An vốn không chấp nhận bất kỳ điều tiếng nào. |
빨리 상해에 다녀와 | Mau đến Thượng Hải đi. |
마침 서안쪽 담당자들이 다른 일로 한국에 들어와 있답니다 | Vừa hay ban quản trị phía Tây An đến Hàn Quốc có việc khác. |
출국 전에 미팅 요청하겠습니다 | Tôi sẽ đề nghị gặp mặt trước khi họ đi. |
서 이사가 가서 다시 잘 회유해봐 | Giám đốc Seo đi thuyết phục họ đi. |
어떻게든 비위 좀 맞춰주고 | Chiều chuộng họ vào. |
알겠습니다 | Tôi rõ ạ. |
그리고 조 상무 | - Còn Giám đốc Cho. - Vâng. |
네 | - Còn Giám đốc Cho. - Vâng. |
법무팀 통해서 이 과장 부인에게 법적 책임 물어 | Bảo Tổ Pháp lý bắt vợ Trưởng phòng Lee chịu trách nhiệm trước pháp luật. |
허위 사실 유포든 명예훼손이든 전부 만들어 가지고 | Dù là tôi tung tin sai sự thật hay phỉ báng gì đó thì cũng kiện hết đi. |
이번에는 아주 씨를 말려버려 | Lần này phải diệt cỏ tận gốc. |
알겠습니다 | Tôi rõ rồi ạ. |
[거리의 소음] | |
["How it Happens" 음악 흐른다] | |
[깡!] | |
(회상 속 하경의 목소리) 저런 인간들 이런 일 당했다고 | Anh nghĩ làm thế với hạng người đó thì họ sẽ biết điều từ hôm nay à? |
우리 어렵게나 생각할 것 같아요? | Anh nghĩ làm thế với hạng người đó thì họ sẽ biết điều từ hôm nay à? Ban nãy cô hỏi tôi còn gì. |
(성룡) 아까 나한테 물어봤잖아요 투명하게 할 수 있냐고 | Ban nãy cô hỏi tôi còn gì. Hỏi tôi có thể làm việc minh bạch hay không. |
자신 있냐고 자, 투명하게 했잖아! | Hỏi tôi có thể làm việc minh bạch hay không. Tôi làm cho cô xem rồi đấy. |
근데 왜 나한테 자꾸 뭐 애니 뭐니 [깡!] | Tôi làm cho cô xem rồi đấy. Giờ lại bảo tôi ấu trĩ… |
[덜컹] | |
아우, 야, 이거 뭐, 축구공에 바람이 이렇게 막, 쫙 빠져 있어? | Trời ơi, quả bóng này bị xì hơi hay sao ấy nhỉ? |
아, 저, 안녕, 안녕하세요? | Ôi, chào cô. |
예 | Vâng. Chào anh. |
안녕하세요? | Vâng. Chào anh. |
아, 저기 오랜만이시네요 | À, lâu rồi không gặp cô. |
예 | Vâng. |
저기요! | Cô ơi! |
[미끌어지는 구두 소리] [율의 멋쩍은 웃음] | |
아, 야구를 되게 좋아하시나 봐요 되게 잘 치시던데 | Hình như cô thích bóng chày lắm nhỉ. Cô đánh bóng hay thật đấy. |
추워 죽겠는데 어떻게 저는 하나도 안 되더라고요 | Trời lạnh muốn chết, tôi đánh mãi chả trúng. |
하하... | |
쩝... 예 | |
안녕히 가세요 | Cô đi cẩn thận. |
네 | Vâng. |
[한숨] | |
쯧... | |
아휴, 뭐라는 거냐 나는 진짜... | Mình mới nói cái quái gì vậy? |
[음악 끝난다] | |
서안장룡 측에서 오늘 두 시까지 회사로 들어오기로 했답니다 | Người bên Trường Long Tây An sẽ đến đây lúc hai giờ. |
얘기 잘 나눠 접대 준비 잘 하고 | Tiếp đãi cho chu đáo, nói chuyện cho thuyết phục vào. |
아, 그리고 | - Còn chuyện này. - Vâng. |
네 | - Còn chuyện này. - Vâng. |
요새... | Dạo này bà nhà tôi cư xử có vẻ kỳ lạ. |
집사람 동선이 심상치가 않은 것 같아 | Dạo này bà nhà tôi cư xử có vẻ kỳ lạ. |
무슨 일이라도 있으셨습니까? | Chủ tịch phát hiện được việc gì sao ạ? |
아니, 그냥 내 기분이 그래 | Không, chỉ là cảm giác của tôi thôi. |
오늘부터 감시 들어가 | Cho người giám sát bà ấy đi. |
특이한 사항이 있으면 바로 보고하고 | Có gì khác thường thì báo ngay cho tôi. |
알겠습니다 | Tôi đã rõ rồi ạ. |
[끼이익] | |
[한숨] | |
하아, 김 과장? | Trưởng phòng Kim? |
예 | Vâng? |
위에서 최종 결정 있을 때까지 | Cho đến khi có quyết định cuối cùng, |
오늘부터 대기야 | cậu tạm thời ngồi chờ đi. |
대기요? | Chờ ạ? |
(남호) 업무 보지 말고 | Đừng làm việc gì hết. |
당분간 대기실에서 근신하라는 지시가 떨어졌어 | Cấp trên lệnh cho cậu tự kiểm điểm trong phòng chờ. |
- 아, 예 - 미안해, 김 과장 | - À, vâng. - Xin lỗi, Trưởng phòng Kim. |
나름 뭐 항변을 한다곤 했는데 | Tôi cũng có nói vào giúp cậu rồi, nhưng họ không chịu nghe tôi. |
이게, 당최 내 말을 안 들어주네 | Tôi cũng có nói vào giúp cậu rồi, nhưng họ không chịu nghe tôi. |
그러니까 이게 해고 전 상황인 거죠? | Tình hình trước khi bị đuổi vốn là thế này sao ạ? |
하아... | |
아, 전 괜찮아요 다 제 불찰인데요, 뭐 | À, không sao đâu. Đều là lỗi của tôi mà. |
아유, 아니... | Nhưng mà cũng thật là! |
아, 소명할 기회도 안 주고 바로 해고한대요? | Không cho cơ hội thanh minh mà đuổi thẳng luôn sao? |
알잖아 우리 회사 그런 거 없는 거 | Cô cũng biết mà. Công ty chúng ta làm gì có chuyện đó. |
아, 미치겠네, 진짜 | Trời đất. Điên thật mà. |
아, 전 괜찮습니다 | Tôi không sao đâu ạ. |
부장님한테만 피해 안 갔으면 됐습니다, 예 | Chỉ cần Trưởng ban không gặp vấn đề gì là được rồi. |
그럼... | Vậy tôi xin phép. |
[서부 영화 음악] | |
과장님은 진짜 멋지지 않아요? | Trưởng phòng ngầu quá đúng không? |
오늘은 좀 그래 보인다 | Hôm nay đúng là ngầu đấy. |
아, 참, 저기... 그리고 윤 대리 | Mà phải rồi. Trợ lý Yoon. |
네? | Vâng? |
[난처한 듯] 하아, 이게 참... | Trời ơi, vụ này… |
왜요? 말씀하세요 | Sao vậy ạ? Anh nói đi! |
하아... | |
고 본부장이 직접 내린 지시인데 | Đây là Giám đốc Go đích thân ra chỉ thị. |
이따 두 시에 서안장룡 투자 담당들 오는데 | Người của Trường Long Tây An sẽ đến đây lúc hai giờ. |
한 시까지 중국분들 좋아하는 다과 좀 사다 놓으라고 | Ông ấy bảo cô mua đồ ăn mà người Trung Quốc thích trước một giờ. |
[헛웃음] | |
와, 나 진짜... | Chà, đúng là điên mà. |
고 본이 직접 지시했다고요? | Giám đốc Go đích thân ra chỉ thị ạ? |
아이고... 미안해, 윤 대리 | Chao ôi. Tôi xin lỗi, Trợ lý Yoon. |
(희진) 하아, 너무하네, 진짜... | Chuyện này đúng là nực cười. |
제가 할게요 대리님은 그냥 계세요 | Để tôi đi mua cho ạ. Trợ lý ở lại đây đi. |
아닙니다 | Không đâu. Tôi là em út, để tôi đi mới phải. |
막내인 제가 당연히 해야죠 | Không đâu. Tôi là em út, để tôi đi mới phải. |
됐어, 놔둬 | Thôi khỏi. Để tôi tự làm. |
내가 직접 할게 | Thôi khỏi. Để tôi tự làm. |
후우... | |
그럼 전 이만 대기실로 가보겠습니다 | Vậy tôi xin phép đến phòng chờ. |
[탁] | |
[한숨] | |
[음악 끝난다] | |
여기가 말로만 듣던 오늘내일하는 사원들 대기실이구나 | Đây là phòng chờ trong truyền thuyết cho người sắp bị tống cổ à. |
음... [코웃음] | Đây là phòng chờ trong truyền thuyết cho người sắp bị tống cổ à. |
방이 막 사람을 관두라고 하네 | Bốn vách đều như bảo người ta nghỉ đi. |
방이 막 사람을 쪼아 음... | Cả phòng như đang hét vào mặt mình. |
어허허... | |
[따르릉 통화 대기음] [불길한 음악] | |
(소리샘 안내) 전화를 받을 수 없어 소리샘으로 연결됩니다 | Thuê bao hiện không thể nghe máy. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[삑] | Thuê bao hiện không thể nghe máy. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
하경 씨, 큰일 났어 | Cô Ha Kyung, lớn chuyện rồi. |
이거 들으면 연락 좀 줘 | Nhận được tin nhắn thì gọi cho tôi nhé. |
[걱정스러운 숨소리] | |
[한숨] | |
후우... [탁] | TRÀ TRUNG QUỐC |
[휴대폰 벨소리] [우당탕] | |
[계속되는 벨소리] | |
예, 여보세요? | Vâng, alô? |
예, 누구세요? | Vâng, ai vậy ạ? |
아, 아, 아... 예, 안녕하세요? | À vâng, chào chị. |
윤 대리가 지금 다른 일이 있어서 전화를 못 받을 수도 있습니다, 예 | Chắc là Trợ lý Yoon bận việc nên không nghe điện thoại được. |
저요? | - Tôi sao? - Vì là chuyện gấp |
(수진) 너무 급한 일이 생겨서 | - Tôi sao? - Vì là chuyện gấp |
빨리 상의를 좀 드리고 싶어서요 | - nên tôi muốn bàn nhanh với cậu. - Sao lại là tôi? |
아니, 저를 왜? | - nên tôi muốn bàn nhanh với cậu. - Sao lại là tôi? |
- 저 은행 좀 갔다올게요 - 응, 다녀와 | - Tôi đến ngân hàng một chút. - Ừ, đi nhé. |
- 대리님, 잘 다녀오셨어요? - 응 | - Trợ lý về rồi ạ? - Ừ. |
- 대리님? - 왜요? | - Trợ lý! - Sao thế? |
- 전화 겁나 많이 왔었어요 - 그래요? | - Có người gọi cho cô nhiều cuộc lắm. - Vậy sao? |
[불길한 음악] | CHỊ SU JIN CUỘC GỌI NHỠ |
저, 저 좀 나갔다 올게요 | Tôi ra ngoài một chút! |
정말 너무하네, 이게 | Quá đáng thật đấy. |
허위 사실 유포, 업무 방해 명예훼손? | "Tung tin đồn sai sự thật, cản trở nghiệp vụ, vu khống" sao? |
병원비도 버거운데 | Viện phí vốn đã đắt lắm rồi, tôi không thể thuê luật sư nổi. |
변호사를 쓸 처지도 못 되고 | Viện phí vốn đã đắt lắm rồi, tôi không thể thuê luật sư nổi. |
이거 어떡하면 좋아요? | Tôi nên làm gì đây? |
투자를 못 받게 한 가장 직접적인 원인 제공 | Lý do trực tiếp nhất là vì chị khiến họ không nhận được đầu tư. |
이게 제일 심각한 건데요 | Đây là phần nghiêm trọng nhất. |
이대로 밀고 나가면 | Nếu họ xuống tay thật, cả luật sư cũng không dám làm gì. |
우리 변호사들도 깨갱할 것 같은데요 | Nếu họ xuống tay thật, cả luật sư cũng không dám làm gì. |
정말 너무해요 [흐느낀다] | Thật quá đáng mà. |
왜 우리 가족한테만 이러는지 | Sao lại làm thế với gia đình tôi? |
[가쁜 숨소리] | |
아, 저... | |
언니? | Chị à! |
하경 씨 | Cô Ha Kyung. |
미안해요 휴대폰을 두고 가는 바람에 | Tôi xin lỗi. Tôi ra ngoài mà để quên điện thoại. |
아냐, 일단 김 과장님께 대강 말씀 드렸어 | Không sao, tôi cũng nói sơ qua với Trưởng phòng Kim rồi. |
아... | |
[어색한 웃음] 아... | |
좀 더 기다리시지 왜 말씀하셨어요? | Chị phải chờ tôi chứ, sao lại nói với anh ta? |
응? | Sao cơ? |
내가 들어줄 수도 있지 뭘 그렇게? | Tôi nghe chị ấy nói cũng được mà? |
듣는다고 해결해 줄 수 있어요? | Nghe rồi giải quyết được không? |
해결을 해야지만 들어줍니까? 예? 말을 해도 참... | Giải quyết được thì mới được nghe sao? Vậy mà cũng nói được. |
그럼요 이렇게 들어주시는 것만 해도 | Chỉ cần có người nghe tôi nói là tốt rồi. |
에휴... | |
아, 이리 줘요 | Thôi đưa đây cho tôi. |
[탁] [하경의 혀 차는 소리] | |
[종이 넘기는 소리] | |
하아... | |
[자동차 소음] | |
[중국어로 말한다] | Thưa ngài, ngài xem đây ạ. |
[중국어로 말한다] | Nước ta có ai hy sinh mạng mình vì người khác không nhỉ? |
- [중국어로 말한다] - [감탄한다] | Đây rồi. |
[거리의 소음] | |
쯧... 왜 이렇게 처리가 늦어? | Xử lý cái gì mà lâu thế? |
잘리는 게 기다려지는 건 머리털 나고 오늘이 또 처음이네 | Lần đầu trong đời mình mong bị đuổi việc đến vậy đấy. |
그래도 나와주셨는데 너무 심하게 말한 거 아냐? | Cậu ấy đã cất công đến gặp tôi mà. Nói thế có nặng lời quá không? |
아니에요 | Không đâu. Chị đừng tin anh ta. |
저 사람 믿지 마세요 | Không đâu. Chị đừng tin anh ta. |
왜? | Tại sao? |
나를 구해주신 분인데 | Cậu ấy đã cứu tôi mà. |
어, 그렇기는 한데 | À, đúng là thế. |
아직 터놓고 지낼 사이는 아니잖아요 | Nhưng cũng chưa đến mức thân thiết mà. |
난 친근하던데 | Cậu ấy rất thân thiện mà. |
승원이도 좋아하고 | Seung Won cũng thích cậu ấy. |
[어색하게] 아... | |
아무튼 걱정하지 마세요, 언니 | Tóm lại là, xin chị đừng lo. |
절대 회사 맘대로 하지 못하게 만들게요 | Tôi không cho họ làm theo ý họ đâu. |
고마워, 하경 씨 | Cảm ơn cô, Ha Kyung. |
[부우우웅] | |
니하오! 하하... | Xin chào! Rất hân hạnh được đón tiếp ngài! |
모시게 돼서 영광입니다, 하하... | Rất hân hạnh được đón tiếp ngài! |
[통역사가 중국어로 말한다] | |
[중국어로 말한다] | |
아, 예! 하하하하하... | À, vâng! |
[나지막이] 저기 저, 저기, 저기 검은 옷 입은 여자, 어? | Thấy người phụ nữ mặc đồ đen kia chứ? |
위험인물이니까 | Nhân vật nguy hiểm đấy. Để ý kỹ cho đến khi khách rời đi, biết chưa? |
이 사람들 가기 전까지 꼼짝 못 하게 잡아둬, 알았어? | Nhân vật nguy hiểm đấy. Để ý kỹ cho đến khi khách rời đi, biết chưa? |
(부하) 알겠습니다 [어두운 음악] | Vâng ạ. |
[웅얼거리며 웃는다] | |
[통역사가 중국어로 말한다] | |
[긴박한 음악] [급히 뛰는 발소리] | |
- 왜 저래? - 잡아! | - Gì vậy? - Giữ lấy! |
(하경) 뭐야? 뭐예요? | - Này! Làm gì thế? - Đừng mà. |
이봐요, 뭐예요? 이거 놔요, 이거 놓으라고 | - Buông ra! Sao lại bắt tôi? - Buông chị ấy ra! |
악! | |
[털썩] [하경의 아픈 신음] | |
- 언니! - 하경 씨! | - Chị à! - Cô Ha Kyung! |
[하경의 신음] | |
(수진) 하경 씨! | Cô Ha Kyung! |
[하경의 아픈 신음] 언니! | Chị! |
[큰 소리로] 야! | Này! |
[숨을 몰아쉰다] | |
엔간히들 좀 하지? | - Một vừa hai phải thôi. - Anh lo việc của mình đi. |
상관하지 말고 가십시오 | - Một vừa hai phải thôi. - Anh lo việc của mình đi. |
아, 이 새끼들이 간만에 숨겨 왔던 나의 야성을 자극하네? | Chà, bọn khốn này đang khơi dậy bản năng hoang dã trong mình đây mà. |
[주제곡 "Must Be The Money"] | Chà, bọn khốn này đang khơi dậy bản năng hoang dã trong mình đây mà. |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ | |
♪ 정신없이 걷다가 보니 이미 끝이 보이네 ♪ | |
[슈욱!] | |
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪ | XEM VŨ KHÍ BÍ MẬT CỦA TA ĐÂY! CÚ ĐẤM BIỂN THỦ! BỘP BỘP! |
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ | BỘP BỘP! |
♪ That's right, Yeah ♪ | |
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪ | |
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪ | |
♪ 누구는 거렁뱅이 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 어쩌고 해 ♪ | |
[탕!] | |
은인은 무슨 서로 눈앞... | Nghĩa hiệp gì chứ. Là quan hệ chia sẻ… |
- 제발 의인 소리 좀 하지 마! - 의인! | - Đừng nhắc tới "nghĩa hiệp" nữa! - Nghĩa hiệp! |
들린다고 계속 이 소리가 들린다고 | Nghe mãi nên trong đầu phát ra tiếng luôn này! |
왜 하필 개별적인 TQ 택배를! | Sao giờ lại tự dưng đòi thẩm định riêng Chuyển phát TQ? |
전 할 수가 없습니다 | Tôi không làm được. |
내가 무슨 몸이 열 개도 아니고 이런 것까지 어떻게 다 처리해? | Tôi có thuật phân thân thành mười đâu mà kham nổi việc này? |
(율) 이 새끼가 진짜! | Tên khốn này thật là! |
[아픈 신음] | |
이사님이 가지고 계신 장부 없애주시면 안 될까요? | Giám đốc có thể tiêu hủy đống sổ cái mà anh đang giữ không? |
(율) 일단 일이 돌아가게 하자 | Trước mắt cứ như vậy đi đã. Theo hướng cả hai ta đều muốn. |
서로 바라는 방향대로 [성룡의 웃음] | Trước mắt cứ như vậy đi đã. Theo hướng cả hai ta đều muốn. |
(민영) 뭔가 대안을 만들어야 돼 씨이이... | Phải tìm ra đối sách. |
어딜 자꾸 데리고 들어가! | Lôi người ta đi đâu vậy? |
연락이 왜 안 돼! [쫘악] | Sao không liên lạc được? |
[율의 웃음] (성룡) 세게 얘기를 했어야지 | Phải thuyết phục bố cậu quyết tâm vào để ông ấy đuổi việc tôi chứ. |
나를 그냥 잘라버리라고 | Phải thuyết phục bố cậu quyết tâm vào để ông ấy đuổi việc tôi chứ. |
No comments:
Post a Comment