마이 네임 4
Tên của tôi 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(지우) 최무진이 당했습니까? | Choi Mujin chết chưa? |
아니 | Không. |
최무진은 여기 없었어 | Choi Mujin không có ở đây. |
[카메라 셔터음] | |
[사이렌이 울린다] (수연) 아니요, 저희는 뭐… | Không ạ. Chúng tôi ổn. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn ngài. |
(무진) 강 변호사 | Luật sư Kang. |
(수연) 네 | Vâng. |
(무진) 우리가 대비해야 되나? | Ta có nên chuẩn bị không? |
(수연) 체육관과 저희 그룹은 | Phía ta không có bất kỳ |
공식적으로 전혀 관련이 없습니다 | mối liên hệ nào tới phòng tập thể hình. |
(무진) 그러니까 | Đúng thế đấy. |
경찰한테 아무것도 내주지 말고 입단속시켜 | Đừng để cảnh sát nắm thông tin gì. Bảo tất cả giữ kín miệng. |
(수연) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[현장이 분주하다] (필도) 알아봤어? | Đã tìm hiểu chưa? Họ nói không ghi hình lại. |
(건평) 녹화를 안 한다는데요 | Họ nói không ghi hình lại. |
(필도) 구라겠지, 새끼들 CCTV가 몇 갠데, 씨, 쯧 | Bọn khốn. Có rất nhiều máy quay mà. |
조직원은 경찰을 믿지 않는 법이죠 | Xã hội đen không tin cảnh sát đâu. |
[한숨] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[흥미진진한 음악] | |
(건평) 여기 근처의 CCTV 한 대 맞죠? | Quanh đây chỉ có một máy quay? |
(여자) 네, 맞아요 여기 하나밖에 없어요 | Vâng, đúng thế. Chỉ có mỗi cái này thôi. |
(건평) 아이, 구도가 안 나오네 | |
(대수) 이 택배 차 | Đây là xe giao hàng đảm nhận khu vực này à? |
이 구역 담당인가요? | Đây là xe giao hàng đảm nhận khu vực này à? |
혹시 주위에서 다른 얘기 들으시면 서로 연락 부탁드리겠습니다 | Hãy báo cho tôi nếu anh biết được tin gì. Vâng. |
(세탁소 주인) 알겠습니다 | Vâng. |
[사이렌이 울린다] | |
[한숨] | |
(필도) 자, 가죠 | Đi phía này. |
[갈매기가 끼룩거린다] (필도) 당한 놈들은 한마디도 안 하고 | Các nạn nhân không nói một lời. |
누가 돌아온 걸까? | Là ai đã quay lại vậy nhỉ? |
쫄았냐? | Cô sợ à? |
그런 건 처음 봤을 거 아니야? | Cô thấy lần đầu đúng không? |
나도 오랜만에 봤다 | Lâu rồi tôi mới thấy lại. |
이 정도로 치고 들어오는 놈은 그동안 없었는데 | Trước đây chưa từng có kẻ nào làm tới mức này. |
[필도의 힘주는 신음] | CẤM VÀO ĐANG ĐIỀU TRA |
그래도 쫄지 마라 | Dù vậy cũng đừng sợ. |
우린 경찰이다 | Ta là cảnh sát mà. |
안 쫍니다 | Tôi không sợ đâu. |
[휴대전화 진동음] 오죽하겠냐 | Chắc vậy rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
예 | Vâng. |
예, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ ạ. |
좀 더 알아봐, 나 호출 | Thăm dò tiếp nhé. Tôi đi trước. |
[자동차 시동음] | |
[갈매기가 끼룩거린다] [목탁 소리가 들린다] | |
[스님들이 목탁을 탁탁 친다] | |
[스님이 불경을 왼다] | |
[한숨] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
(기호) 필도야 | Pildo à. |
뭐 해? | Cậu làm gì thế? |
[목탁 소리가 들린다] | |
상중입니다 | Đang tổ chức tang lễ. |
(필도) 응, 알아 | Ừ, tôi biết. |
[기호가 껌을 질겅질겅 씹는다] | |
문상 온 거야, 인마 | Chúng tôi tới viếng mà, cái thằng này. |
비켜 | Tránh ra. |
[한숨] | |
한 분만 가시죠 | Chỉ một người được vào thôi. |
그래, 쩝 | Được thôi. |
어차피 조의금도 안 가져왔다 | Đằng nào cũng không mang tiền phúng điếu. |
아프겠다, 이거, 어? | Chắc là đau lắm nhỉ. |
[다가오는 발걸음] | |
나도 한잔 먹자 | Cho tôi một ly với. |
[기호가 숨을 깊게 내뱉는다] | |
(기호) 개 팔자가 말이야 | Số phận của chó… |
[술병을 탁 내려놓는다] | sẽ giống với chủ nhân của nó. |
주인 따라가는 거거든? | sẽ giống với chủ nhân của nó. |
똑같은 개 새끼라도 | Dù là cùng một con chó, |
주인 잘 만나면 호강하는 거고 | nếu gặp chủ tốt sẽ được sống tốt, |
잘 못 만나면 | còn không sẽ phải chết ngoài đường. |
길바닥에서 죽어 | còn không sẽ phải chết ngoài đường. |
개죽음이지 | Cái chết đen đủi. |
경찰 참 좋은 직업이야 | Làm cảnh sát đúng là sướng thật. |
당신같이 무능력한 인간도 팀장 자리 지키고 있는 거 보면 | Bất tài như anh mà cũng được làm đội trưởng. |
우리 세계에 있었으면 벌써 칼 맞아 죽었을 텐데 | Nếu anh làm trong tổ chức thì đã sớm bị đâm chết rồi. |
[비웃음] | Nếu anh làm trong tổ chức thì đã sớm bị đâm chết rồi. |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
나도 지겹다 | Tôi cũng ngán rồi. |
우리 빨리 끝을 보자 | Kết thúc nhanh gọn đi. |
너는 네 마지막이 어떻게 될 거 같냐? | Anh nghĩ số phận của anh sẽ thế nào? |
건달이 그딴 거 생각하나? | Sao tôi phải nghĩ về chuyện đó? |
[무거운 음악] [술잔을 탁 내려놓는다] | |
내가 아는 건 하나야 | Tôi chỉ biết một điều. |
무슨 수를 써도 넌 나를 못 잡아 | Dù anh có làm gì cũng không thể bắt tôi. |
(필도) 야 | Này. |
다들 모여서 뭐 하시나, 어? | Các anh làm gì ở đây thế? |
어이 | Đây. |
할 말 있으면 언제든지 연락해, 어? | Muốn tâm tình thì gọi tôi nhé. |
할 말 없냐? | Không có gì muốn nói à? |
할 말 많을 거 같은데 | Phải có nhiều lắm chứ nhỉ. |
[조직원1의 어이없는 웃음] | |
[필도의 헛웃음] | |
[다가오는 발걸음] | |
잘들 생각해라, 어? | Hãy suy nghĩ cho kỹ vào. |
어차피 너희들은 걔네 못 잡는다 | Dù gì các anh cũng không thể bắt chúng. |
(기호) 전 형사, 가자 | Thanh tra Jeon, đi thôi. |
(필도) 또 보자 | Gặp sau nhé. |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] [사람들의 함성] | Rốt cuộc con khốn đó trốn ở đâu thế? |
(남자1) 아, 근데 도대체 그 쌍년은 어디 숨어 있는 거야? | Rốt cuộc con khốn đó trốn ở đâu thế? |
씨발, 진짜 [강재의 웃음] | Rốt cuộc con khốn đó trốn ở đâu thế? |
그년 잡으면 내가 너도 한 입 먹게 해 줄게 | Bắt được nó anh cũng sẽ có phần. |
미친 새끼, 뭐라니? | Nói gì vậy? Say rồi à? |
아, 근데 너는 이제 | À, phải rồi. Anh bây giờ |
먹을 수도 없잖아 | không thể hưởng được nữa nhỉ? |
씨발 새끼야! | Thằng khốn này. |
(강재) 그러니까 그년 잡아서 죽이자고 | Thế nên hãy bắt con nhỏ đó và giết nó đi. |
[남자1이 숨을 후 내뱉는다] 근데 약이 도는 기미가 없어! 뿌린 게 얼만데, 씨 | Sao không có khách mua hàng thế này? Đổ bao nhiêu tiền vào nó mà! |
[선수들의 기합] | Đổ bao nhiêu tiền vào nó mà! |
(남자1) 망고 새끼한테 전화해 봐? | Tôi gọi cho Mango nhé? |
망고 새끼가 딴생각하고 있나? [사람들의 함성] | Mango đang tính toán gì khác à? |
[소란스럽게 싸운다] | |
찢어! 씨 | Xé xác nó! |
[선수들의 힘겨운 신음] | |
[사람들의 함성] | |
[선수들이 퍽퍽 싸운다] | |
[마우스 클릭음] | YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH SÚNG ĐẠN CỦA VỤ VÂY BẮT CHOI MUJIN BANG DONGCHEON |
[카드 인식음] [문이 달칵 열린다] | |
(필도) 수고하셨습니다 | Anh vất vả rồi ạ. |
뭐 좀 나온 거 있냐? | Tìm được gì không? |
아니요 [문이 탁 닫힌다] | Không có. |
(대수) 전 경사! | Thanh tra Jeon! |
[문이 달칵 닫힌다] 충성 | Chào. |
야, 씨, 얼른 조회해, 빨리 | Tìm cái này đi. Mau lên. |
뭐 좀 나온 거 좀 있냐? | Tìm thấy gì không? |
목격자도 없고 CCTV도 없고 용의자 특정하기 어렵겠어요 | Không nhân chứng, không máy quay an ninh. Khó mà xác định được nghi phạm. |
필도야, 이 형님이 누구냐? 어? | Pildo à. Anh cậu là ai chứ? |
허, 참 [휴대전화 조작음] | Pildo à. Anh cậu là ai chứ? |
야 | Ôi trời. |
(대수) 나 이런 사람이야 | Nhìn đi. Tôi là người thế này đấy. |
[대수의 웃음] | |
택배 트럭 블랙박스에서 건졌다 | Lấy từ hộp đen xe giao hàng. |
그 택배 기사 쫓느라고 상암까지 갔다 왔어 | Tôi đuổi tới tận Seongan để tìm người giao hàng đấy. |
이게 누군데? | Đây là ai? |
어, 낯은 익은데 찾아봐야지, 뭐 | Nhìn quen lắm. Tìm thử xem sao. |
[흥미진진한 음악] (강재) 너 여기 왜 왔냐? | Mà sao cô lại đến đây? |
여자애가 | Còn là con gái. |
[기합] | |
(대수) 팀장님 아는 놈들 같지 않아요? | Đội trưởng, trông rất quen đúng không? |
(기호) 도강재 이 새끼 이거 동천파에 있었던 놈이잖아 | Do Gangjae. Tên khốn từng ở Dongcheon. |
(필도) 4년 전에 갑자기 사라졌었죠 | Bốn năm trước hắn đột nhiên biến mất. |
(기호) 그런데 이 새끼가 다시 돌아왔다? | Và giờ đã quay lại rồi. |
(건평) 그때 무슨 일이 있었습니까? | Lúc đó đã có chuyện gì? |
(대수) 체육관에서 누가 죽었다는 소문만 있었어 | Có tin đồn ai đó chết ở phòng tập thể hình. |
최무진이 이제 어떻게 나올까요? | Choi Mujin sẽ hành động thế nào? |
(대수) 우리가 노리고 있는데 움직이진 않겠죠? | Chúng ta đang theo dõi nên hắn sẽ không hành động đâu. |
그럴 수 없을 거다 | Hắn không thể làm thế. |
(기호) 최무진 | Choi Mujin đã bị |
자존심 상했거든 | tổn thương lòng tự trọng. |
도강재 찾아 | Tìm Do Gangjae đi. |
(태주) 지금 움직이면 위험합니다 | Hành động bây giờ sẽ rất nguy hiểm. |
(무진) 겁나냐? | Cậu sợ à? |
아닙니다 | Không phải ạ. |
이렇게 당하고 가만히 있으면 조직이 무너져 | Nếu không hành động, tổ chức sẽ sụp đổ. |
내가 누군지 동천파가 어떤 조직인지 | Tôi phải cho chúng thấy tôi là ai, |
보여 줘야지 | Dongcheon là tổ chức thế nào. |
[고민하는 숨소리] | |
일단 | Trước hết, |
망고 풀어 줘 | hãy thả Mango ra. |
(형사들) 네? | - Dạ? - Dạ? |
최무진이 어떻게 나오는지 보자 | Xem Choi Mujin làm gì. |
도강재는요? | Do Gangjae thì sao? |
수배 때릴까요? | Nên ban lệnh truy nã không ạ? |
뭐, 그냥 놔두신다는 거예요? | Cứ mặc kệ hắn sao? |
아니, 당분간만이야, 당분간만 | Không. Chỉ tạm thời để thế thôi. |
(기호) 도강재가 흔들어 줄 때 | Chúng ta sẽ bắt Choi Mujin… |
우린 최무진을 먼저 딴다 | khi Do Gangjae chọc điên hắn. |
4명이 죽었습니다 | Bốn người đã chết rồi. |
(지우) 두 조직이 부딪치면 사상자가 더 나오겠죠 | Nếu hai tổ chức gây nhau, sẽ có nhiều người chết hơn. |
아, 뭐, 조직원은 | Vì là xã hội đen… |
몇이 죽든 상관없습니까? | nên bao nhiêu người mất mạng cũng mặc sao? |
저 새끼들은 죽어도 돼 | Lũ khốn đó chết cũng đáng mà. |
(필도) 최무진부터 잡자 | Hãy bắt Choi Mujin trước. |
[휴대전화 진동음] | |
[웃음] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
(조직원2) 무산 지부도 도착했습니다 | - Chi nhánh Musan đã đến nơi. - Bảo họ chuẩn bị đi. |
(태주) 준비시켜 | - Chi nhánh Musan đã đến nơi. - Bảo họ chuẩn bị đi. |
(태주) 다른 조직들도 | Các tổ chức khác cũng đang đợi chỉ thị của Chủ tịch đấy ạ. |
회장님 지시를 기다리고 있습니다 | Các tổ chức khác cũng đang đợi chỉ thị của Chủ tịch đấy ạ. |
전부 철수시켜 | Cho giải tán toàn bộ đi. |
예? | Dạ? |
믿을 만한 놈 있냐? | Có ai đáng tin không? |
아, 예 | Có ạ. |
차기호가 장난질을 치고 있어 | Cha Giho đang muốn vờn tôi đây mà. |
놀아 줘야지 | Phải hưởng ứng chứ. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] [사람들이 시끌벅적하다] | |
[카메라 셔터음] | Mời đặt cược. |
(딜러) [영어] 베팅해 주세요 | Mời đặt cược. |
(대수) [한국어] 야, 이거 좋은 거는 혼자 먹고 | - Ăn đồ ngon một mình thế à? - Ăn đi. |
- (대수) 어? - (필도) 형, 먹어 | - Ăn đồ ngon một mình thế à? - Ăn đi. |
- (대수) 아이고 - (필도) 오셨어요? 어 | Trời ạ. - Anh tới rồi ạ? - Ừ. |
(기호) 야 [문이 탁 닫힌다] | Này. |
동천파의 잠복조 어떻게 됐어? | Đội theo dõi Dongcheon có tin gì không? |
(건평) 별다른 움직임은 없습니다 | Vẫn không có tin gì. |
(필도) 밑에 있는 놈들이 정보를 캐고 다니는 거 같은데 | Bọn thuộc hạ có vẻ đang đi thu thập tin, |
도강재 위치는 아직 못 딴 거 같아요 | nhưng chúng chưa tìm được Do Gangjae. |
(대수) 다른 조직 손을 빌리려는 거 아닐까요? | Hay là chúng đang mượn tay tổ chức khác? |
아니야 | Không đâu. |
최무진은 직접 움직일 거야 | Choi Mujin sẽ tự mình hành động. |
근데 | Nhưng mà… |
내부에 균열이 좀 있는 거 같아 | nội bộ của chúng có vẻ đang tan rã. |
[리드미컬한 음악] (대수) 예? | Dạ? |
우리 쪽으로 한 놈이 넘어올 거 같아 | Một người trong số chúng có thể sẽ về phe ta. |
(대수) 어? 그게 누군데요? | Gì cơ ạ? Đó là ai? |
(기호) 아직 몰라 | Đó là ai? Tôi vẫn chưa biết. |
이따 만나 봐야지 | Lát tôi sẽ đi gặp hắn. |
필도야 | Pildo. |
(필도) 네 [문이 달칵 열린다] | Vâng. |
[필도가 컵을 탁 내려놓는다] (대수) 이따가요? 언제요? | Lát nữa? Bao giờ? Anh sẽ gặp hắn ở đâu? |
어, 어디서 만나는데요? | Anh sẽ gặp hắn ở đâu? |
(수연) 야마모토 쪽은 어떻게 할까요? | Làm gì với phía Yamamoto đây ạ? |
일단 기다리라고 해 | Bảo ông ta đợi đi. |
(태주) 다시 공장 만들고 약사들 구하면 | Việc xây xưởng mới và mua lại thuốc |
시간이 너무 오래 걸립니다 | sẽ tốn nhiều thời gian. |
바이어들도 불안해하고 있어요 | Phía khách mua cũng đang lo lắng. Cậu hãy đi gặp khách mua đi. |
바이어들한텐 네가 한번 가 봐 | Cậu hãy đi gặp khách mua đi. |
(태주) 예 | Vâng. |
새로운 약을 돌리고 있는 놈들이 있다고 했지? | Có người đang bán thuốc mới đúng không? |
그게 강재일 거다 | Là Gangjae chứ còn ai. |
놈은 나를 죽이고 우리 조직의 판로를 먹으려는 거야 | Hắn muốn giết tôi và chiếm thị trường. |
[어두운 음악] | Hắn muốn giết tôi và chiếm thị trường. |
그러니까 | Thế nên… |
놈을 잡으면 | nếu bắt được hắn, thuốc cũng sẽ về tay tôi. |
약도 생긴다 | nếu bắt được hắn, thuốc cũng sẽ về tay tôi. |
예 | Vâng. |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[오토바이 시동음] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] (바이어1) 더 이상 우리도 버티기가 힘들다 이 말이야 | Ý tôi là bọn tôi cũng không thể đợi thêm nữa. |
약이 없는데 언제까지 기다려? | Đợi đến bao giờ trong khi không có thuốc? |
(바이어2) 강재 패거리도 문제지만 | Bọn Gangjae đã rắc rối rồi, |
마수대까지 노린다면서? | giờ đến lũ cớm cũng vào cuộc. |
(바이어1) 전쟁이라도 나게 되면 | Nếu xảy ra tranh chấp, |
누구 편에 서야 되나? | phải đứng về phe nào đây? |
누가 이길지 | Anh muốn đặt cược |
도박이라도 해 보시겠다 이겁니까? | xem bên nào sẽ thắng sao? |
[헛웃음] | |
좋습니다, 그렇게 하시죠 | Được thôi. Cứ làm thế đi. |
대신 한 가지는 명심하십시오 | Nhưng hãy nhớ một điều. |
판돈은 | Anh sẽ phải cược |
목숨입니다 | cái mạng của mình. |
[바이어1의 헛기침] | |
[바이어2의 헛기침] | |
- (태주) 계속 감시해 - (조직원3) 네, 알겠습니다 | Tiếp tục theo dõi đi. Vâng, rõ ạ. |
[어두운 음악] | |
[자동차 소음이 들린다] | |
[긴장되는 음악] [카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[지우가 킥스탠드를 달칵 내린다] | |
[오토바이 알림음] | |
[긴장되는 효과음] | |
넌 내가 누군지 아는 거 같고 | Có vẻ anh biết tôi là ai. Để tôi xem… |
(필도) 나도 네 얼굴 좀… | Có vẻ anh biết tôi là ai. Để tôi xem… |
[필도의 아파하는 신음] | |
[필도의 힘주는 신음] | |
[필도의 아파하는 신음] | |
[필도의 힘주는 신음] | |
[필도의 아파하는 신음] | |
[필도의 힘주는 신음] | |
[필도의 아파하는 신음] | |
[필도의 힘주는 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[오토바이 시동음] | |
[라이터를 달칵거린다] | |
[긴장감이 고조되는 음악] [다가오는 오토바이 엔진음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
(기호) 그러니까 | Nghĩa là |
최무진이 우리한테 사람 심어 놓은 건 확실하네 | Choi Mujin đã cài người vào nội bộ chúng ta. |
필도야 | Pildo. |
너 오혜진 형사 좀 지켜봐라 | Để mắt tới Thanh tra Oh Hyejin. |
걔가 오고 난 다음부터 | Kể từ sau khi cô ta đến, |
우리 정보가 새기 시작한 거 같아 | thông tin của ta bắt đầu bị rò rỉ. |
오 형사가 정보원이라면 | Nếu Thanh tra Oh là gián điệp, |
카메라 위치를 보고하자마자 처리한 게 돼요 | nghĩa là chúng gỡ hết máy quay ngay khi cô ta biết. |
발각될 위험이 있는데 그렇게 했을까요? | Liệu chúng có dám liều lĩnh thế không? |
우리가 그렇게 생각할 거니까 | Nếu chúng làm thế vì nghĩ rằng |
그렇게 한 거라면? | ta sẽ nghĩ thế thì sao? |
[헛웃음] | |
(기호) 가자 | Đi thôi. |
응, 말해 | Nói đi. |
[지우의 힘겨운 신음] | |
(지우) 함정이었습니다 | Đó là cái bẫy. |
(무진) 차기호가 정보원을 잡으려고 한 거야? | Cha Giho muốn tìm gián điệp à? |
그런데 | Nhưng… |
그곳에 정태주 이사가 있었습니다 | Jung Taeju đã có mặt ở đó. |
[차분한 음악] | |
(지우) 당분간 움직이지 마세요 | Tạm thời đừng hành động. |
차기호가 조직이 움직이기를 기다리고 있어요 | Cha Giho đang đợi tổ chức hành động. |
강재 제가 찾을게요 | Tôi sẽ tự tìm Gangjae. |
일단 바이어들은 진정시켰습니다 | Tôi tạm thời trấn an khách mua hàng rồi. |
가 봐 | Cậu đi đi. |
예 | Vâng. |
[문이 달칵 열린다] | |
[한숨] | |
[기어 조작음] | |
[자동차 시동음] | |
- (기호) 필도야 - (필도) 네 | Pildo à. Dạ. |
오 형사 인사 기록이다 | Đây là hồ sơ của Thanh tra Oh. |
저… | Đội trưởng. |
정태주는 왜 그러신 거예요? | Sao anh lại gọi Jung Taeju tới? |
[숨을 씁 들이켠다] | |
그쪽에서 스파이를 심었으니까 | Họ cài gián điệp vào phía chúng ta. |
나도 돌 하나 던져 본 거야 | Thế nên tôi mới ném một hòn đá. |
이제 물결이 어디까지 가는지 지켜봐야지 | Để xem sóng sẽ gợn đến tận đâu. |
(기호) 수고해라 | Vất vả nhé. |
들어가십시오 | Anh về cẩn thận. |
[스위치 조작음] [문이 달칵 열린다] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[지우의 아파하는 신음] | |
(무진) 내가 쓰던 칼이야 | Đây là dao tôi từng dùng. |
놈을 찾으면 바로 죽여 | Tìm được hắn thì giết ngay. |
[서랍을 달칵 닫는다] | |
(지우) 인창청 마약 수사대 오혜진입니다 | Tôi là Oh Hyejin từ sở Inchang. |
총기 분석 결과 나왔나요? | Có kết quả về viên đạn chưa? |
네, 지금 팀장님께 보고드렸어요 | Vâng. Tôi đã báo cáo cho Đội trưởng rồi. |
누구에게 지급된 총이었습니까? | Súng đó từng được phát cho ai? |
(연구원) 그건 여기서는 알 수 없고요 | Ở đây không thể xác định được việc đó. Nhưng đã lấy được mã súng. |
총기 번호는 복구했어요 | Ở đây không thể xác định được việc đó. Nhưng đã lấy được mã súng. |
[의미심장한 음악] | MÃ SÚNG LÀ GL86575 |
[헛웃음] | |
[노크 소리가 들린다] | |
[지우가 똑똑 노크한다] [문이 달칵 열린다] | PHÒNG HÀNH CHÍNH |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
최무진이 현장에 총을 던졌습니다 | Choi Mujin đã để lại súng ở hiện trường. |
(청장) 왜? | Tại sao? |
이제 와서? | Sao lại là bây giờ? |
(기호) 절 옭아매려고 하는 거겠죠 | Hắn muốn nhử tôi. |
그게 경찰 총인 줄 알았을 테니까요 | Vì hắn nghĩ đó là súng của cảnh sát. |
[어두운 음악] | |
[청장의 생각하는 신음] | |
[스위치 조작음] | |
송준수가 누굽니까? | Song Joonsu là ai? |
[서류를 부스럭 집는다] | |
총기 분석 결과 나왔습니다 | Kết quả phân tích súng đã có rồi. |
경무과에서도 확인했습니다 | Tôi đã xác nhận ở Phòng Hành chính. |
이걸 네가 받아 왔다고? | Cô đi lấy về à? |
(지우) 2004년에 총은 송준수 경장에게 지급된 겁니다 | Súng được cấp cho Hạ sĩ Song Joonsu năm 2004. |
마수대에 근무한 기록이 있던데요? | Dữ liệu cho thấy anh ta từng thuộc Đội Ma túy. |
누굽니까? | Anh ta là ai? |
[카드 인식음] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] [숨을 씁 들이켠다] | |
예전에 내 팀에 있었다 | Cậu ấy từng ở đội của tôi. |
마수대에 들어온 지 한 달도 안 돼서 죽었어 | Cậu ấy chết sau khi vào đội chưa được một tháng. |
[기호가 서류를 탁 던진다] | Cậu ấy chết sau khi vào đội chưa được một tháng. |
동천파랑 관련 있습니까? | Có liên quan đến Dongcheon không? |
동천파가 죽였다 | Dongcheon đã giết cậu ấy. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(필도) 대수 형이 말했던 게 | Nghĩa là súng thuộc về… TÊN: SONG JOONSU MÃ: GL86575 |
그 총이 죽은 마수대 선배 거였어? | …cảnh sát đã chết mà anh Daesoo nhắc tới? |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[파도 소리가 쏴 들린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
동천파에서 경찰을 죽인 적이 있습니까? | Tổ chức đã từng giết cảnh sát chưa? |
(지우) 총은 오래전에 죽은 경찰 거였어요 | Súng thuộc về một cảnh sát đã chết từ lâu. |
차기호는 그 경찰이 동천파를 미행하다가 살해당했다고… | Cha Giho nói cảnh sát đó bị giết khi đang theo dõi tổ chức. |
그런 일 없다 | Không có chuyện đó. |
(무진) 조직은 경찰을 죽이지 않아 | Tổ chức không giết cảnh sát. |
차기호는 오랫동안 나를 노렸고 | Cha Giho theo dõi tôi đã lâu |
이미 오래전에 선을 넘었다 | và vượt giới hạn từ lâu rồi. |
회유하고 속이고 함정을 파고 | Khuyên nhủ, lừa dối và cài bẫy tổ chức. |
무슨 짓이든 해 왔지 | Cha Giho đã làm đủ trò. |
근데 이제 총이 드러나니까 | Giờ khẩu súng xuất hiện |
수작을 부리기 시작한 거야 | nên hắn bắt đầu giở trò. |
속지 마라 | Cô đừng để bị lừa. |
(망고) [떨리는 목소리로] 진짜로 | Tôi nói thật đấy. |
경찰한테 다 뺏겼다니까 | Bị cảnh sát lấy hết rồi. |
[칩이 툭 떨어진다] | Anh ơi. |
(강재) 형님 | Anh ơi. |
(망고) 어? | |
- (강재) 나는 - (망고) 어, 강재야 | Em ấy mà. Ừ, Gangjae. Trên đời này |
(강재) 세상에 | Trên đời này |
좋아하는 놈이 [망고의 놀란 신음] | có rất ít người em thích. |
별로 없어요 | có rất ít người em thích. |
특히 [망고의 떨리는 숨소리] | Và em đặc biệt… |
거짓말하는 놈들은 질색이야 [망고의 겁먹은 신음] | ghét cay ghét đắng bọn nói dối. |
근데 이 바닥에 거짓말 안 하는 놈이 있나? | Nhưng trong giới này làm gì có ai không nói dối chứ? |
[망고가 웅얼거린다] 나쁜 놈들 천지인데 | Nhưng trong giới này làm gì có ai không nói dối chứ? Trong này toàn lũ tồi tệ mà. |
[긴장되는 음악] | Trong này toàn lũ tồi tệ mà. |
그래도 거짓말을 하려면 | Mà dù thế, nếu anh muốn nói dối |
성의가 있어야지 | - thì nên cố thêm đi. - Không đâu, Gangjae à… |
그게 아니고, 강재야, 내가… | - thì nên cố thêm đi. - Không đâu, Gangjae à… |
[망고의 비명] [지직 소리가 난다] | - thì nên cố thêm đi. - Không đâu, Gangjae à… |
(강재) 진정성이 없어! | Phải có tâm một chút chứ. |
[망고의 괴로운 신음] | |
[콜록거린다] | |
[무거운 음악] | BÁO CÁO PHÁP Y CỦA SONG JOONSU LÀ CẢNH SÁT. KHI THEO DÕI BANG DONGCHEON |
(대수) 결과 뭐라고 나왔냐? | Kết quả thế nào? |
- 선배님 - (대수) 응 | - Tiền bối. - Ừ. Hàng của Gangjae và Mango như nhau. |
도강재랑 망고랑 같은데요? | Hàng của Gangjae và Mango như nhau. |
- LSD? - (건평) 네 [카드 인식음] | - Ma túy ảo giác? - Vâng. |
(대수) 잠깐만 있어 봐 | Đợi chút. |
아이고, 참 | Trời ơi. |
[노크 소리가 들린다] [문이 달칵 열린다] | |
예, 팀장님 | |
(지우) 내 자리에 놔 | Để trên bàn cho tôi. |
(필도) 오 형사 | Thanh tra Oh. |
오늘 뭐 하냐? | Hôm nay cô làm gì? |
왜요? | Sao thế ạ? |
소주나 한잔할까 해서 | Đi uống một ly đi. |
선약 있습니다 | Tôi có hẹn rồi. |
아, 그래 | À. Được rồi. |
[스위치 조작음] [문이 달칵 열린다] | |
(대수) '소주나 한잔할까 해서' | "Đi uống một ly đi" à? |
씨, 꽝이다, 이 새끼야! 아유 | Bị từ chối thẳng thừng! Trời ạ. |
- (필도) 아, 안 걸리네 - (대수) [헛웃음 치며] 참 나, 씨 [리드미컬한 음악] | Quả là không dễ gì. |
(대수) 야, 나나 사 줘, 어? [스위치 조작음] | Vậy mời tôi soju đi! |
건평아 | Gunpyeong à. |
양주나 한잔할까? [대수의 웃음] | "Uống whiskey với tôi không?" |
(지우) 도강재라고 얘들이나 약에 대해서 들은 거 있어? | Có nghe gì về Do Gangjae hay thuốc của hắn không? |
[남자2가 휘파람을 분다] | |
[기어 조작음] | |
[타이어 마찰음] | |
[기어 조작음] [시동이 멈춘다] | |
[주차장 알림음] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[필도의 한숨] | |
너 지금 여기서 뭐 하냐? | Cô làm gì ở đây thế? |
선배님은 여기서 뭐 하십니까? | Còn anh làm gì ở đây? |
대답해라 | Trả lời tôi đi. |
[한숨] | |
망고 보고 있습니다 | - Tôi đang theo dõi Mango. - Tại sao? |
그러니까 왜? | - Tôi đang theo dõi Mango. - Tại sao? |
체육관을 습격한 애들이 흘린 마약이랑 | Thuốc ở phòng tập thể hình và thuốc của Mango là cùng một loại. |
망고가 갖고 있던 마약은 같은 겁니다 | Thuốc ở phòng tập thể hình và thuốc của Mango là cùng một loại. |
(필도) 알고 있어 | Tôi biết. |
내 말은 그걸 왜 너 혼자 쫓냐는 거야 | Tôi hỏi tại sao cô lại đi điều tra một mình. |
위험한 새끼들이 신종 마약을 갖고 있는데 | Vì bọn khốn nguy hiểm đang giao dịch thuốc mới mà chẳng ai đi điều tra. |
아무도 수사를 안 하니까요 | Vì bọn khốn nguy hiểm đang giao dịch thuốc mới mà chẳng ai đi điều tra. |
진짜 그게 다야? | Thật sự chỉ thế thôi? |
[문소리가 들린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[자동차 시동음] 전 강재 찾을 겁니다 | Tôi sẽ tìm ra Gangjae. |
[후진 알림음] | |
한 번만 더 네 멋대로 움직이면 가만 안 둔다 | Tự ý hành động nữa thì tôi không để yên đâu. |
(필도) 쫓아가 | Đuổi theo đi. |
[흥미진진한 음악] | |
(남자3) 수고하세요 | Chúc ngủ ngon nhé. - Cảm ơn. - Lần sau lại tới nhé. |
- (남자4) 잘 먹었습니다, 네 - (가게 주인) 네, 또 오세요 | - Cảm ơn. - Lần sau lại tới nhé. |
(가게 주인) 어, 왔어? | Ừ, tới rồi à? |
요즘 자주 오네 [무진의 힘주는 신음] | Dạo này cậu hay đến nhỉ. |
(무진) 네 | Vâng. |
(가게 주인) 매운탕에 소주? | - Canh cá cay và soju? - Vâng. |
(무진) 주세요 | - Canh cá cay và soju? - Vâng. |
(건평) 네, 선배님 | Vâng, tiền bối. |
[키보드를 탁탁 치며] 네 | Vâng. |
범야로에 261이요 | Số 261 đường Beomya. |
[마우스 클릭음] | |
알았어 | Hiểu rồi. |
[차 문이 탁 열린다] | |
(필도) 지난달에 폐업한 공장이래 | Nhà máy đã đóng cửa từ tháng trước. |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
너 근데 왜 이렇게 열심이냐? | Sao cô lại chăm chỉ thế? |
(필도) 불금에 약쟁이 꽁무니만 따라다니고 | Tối thứ Sáu mà cũng theo dõi con nghiện. |
친구도 없냐? | - Cô không có bạn à? - Thế tiền bối cũng không có bạn à? |
(지우) 그러는 선배도 친구 없는 거 아닙니까? | - Cô không có bạn à? - Thế tiền bối cũng không có bạn à? |
[헛웃음] | |
너 이러는 거 | Cô đang làm điều này |
아버지 때문이지? | vì bố mình đúng không? |
(가게 주인) 어서 오세요 [가게 주인의 웃음] | Mời vào. |
제가 담배를 안 가지고 왔네요 | Tôi quên không mang thuốc lá. |
[무진의 힘주는 신음] | |
담배 한 갑 사다 주시겠습니까? | Dì mua giúp tôi được không? |
(무진) 사 오세요 | Dì cứ đi đi. |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
[술을 쪼르륵 따른다] | |
[술병을 탁 내려놓는다] | |
[차분한 음악] (필도) 너희 아버지 | Bố cô là con nghiện đúng không? |
중독자였지? | Bố cô là con nghiện đúng không? |
약에 취한 상태로 교통사고 | Ông ấy đang lên cơn lúc bị tai nạn. |
잡고 싶은 놈이 있다며? | Cô nói muốn bắt ai đó mà. |
그게 누구야? | Đó là ai vậy? |
[자동차 경적] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
왜 그냥 주는 거야? | Sao lại giao hàng đơn giản thế? |
패거리들이 안 보입니다 | Không thấy bọn thuộc hạ đâu. |
[긴장되는 음악] | |
[강재파1의 비명] | |
[강재파2의 신음] | |
[강재파2의 괴로운 신음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[뛰어오는 발걸음] | |
[강재파들의 기합] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[지우의 힘주는 신음] | |
[지우의 버티는 신음] | |
[지우의 기합] | |
[필도의 기합] | |
[지우의 놀란 신음] | |
[지우와 필도의 거친 숨소리] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[소란스럽게 싸운다] | Bọn khốn nạn. |
[강재파3의 힘주는 신음] | |
[강재파3의 신음] | |
[강재파4의 기합] | |
[강재파4의 아파하는 신음] | |
[필도의 힘주는 신음] [강재파5의 힘겨운 신음] | |
[강재파들의 신음] | |
[강재파6의 힘주는 신음] | |
[필도의 아파하는 신음] | |
[다급한 숨소리] | |
[지우의 아파하는 신음] | |
[밖에서 싸우는 소리가 들린다] [칼에 푹 찔린다] | |
[칼을 푹 뽑는다] [힘주는 신음] | |
[남자1의 신음] | |
(무진) 도강재 어디 있어? | Gangjae đang ở đâu? |
도강재 어디 있어! | Do Gangjae đang ở đâu? |
[지우의 힘겨운 신음] | |
[강재의 웃음] [강재파7이 쾅쾅 망치질한다] | |
(강재) 점쟁이가 그러더라 | Thầy bói đã nói rằng… |
내가 올해 | năm nay |
대운이 들었다고 | tao sẽ gặp vận may lớn đấy. |
(망고) 그거 CCTV인데 | Đoạn phim lấy từ máy quay an ninh. Cô ta tự dưng xuất hiện |
그년이 갑자기 와 가지고 애들 다 패고 | Đoạn phim lấy từ máy quay an ninh. Cô ta tự dưng xuất hiện đánh nhừ tử bọn đàn em, |
약 다 가져갔어 | rồi mang hết thuốc đi rồi. |
짭새, 씨발 | Con cớm khốn nạn. |
(남자1) 짭새 같은 소리 하고 있네 | Bớt than vãn đi. Ngậm cái mồm lại. |
씨발, 조용히 안 해? | Bớt than vãn đi. Ngậm cái mồm lại. |
[강재의 웃음] | Sao? |
왜? | Sao? |
왜, 왜, 왜, 왜, 왜? | Sao thế? |
[남자1의 놀란 신음] | Này! |
[강재가 크게 웃는다] | Chính là con khốn đó! |
그 씨발 년이다! | Chính là con khốn đó! |
[강렬한 음악] | |
[강재의 웃음] | |
(강재) 빵! | Bằng. |
[강재의 웃음] | |
오혜진 | Oh Hyejin. |
오혜진 형사! | Thanh tra Oh Hyejin. |
존나 반갑다 | Rất vui được gặp lại, |
이 씨발 년아 | con điếm khốn kiếp. |
No comments:
Post a Comment