인간수업 5
Hoạt Động Ngoại Khóa 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(지수) 동의 안 해요 | Em không đồng ý. |
소지품 검사 동의 안... 아니 | Em không đồng ý kiểm tra... À không. |
못 합니다 | Không thể đồng ý. |
[학생들이 술렁인다] | |
[불안한 음악] | |
(학주) 왜 못하는데? | Tại sao không? |
(지수) 인권 침해, 그런 거라서요 | Xâm hại nhân quyền ạ. Như vậy đó ạ. |
(학주) 쓰읍, 왜 인권 침해인데? | Sao lại xâm hại nhân quyền? |
[녹화 알림음] | |
개인 물건이니까요 | Vì là vật dụng cá nhân. |
(학주) 너, 너희 반 영웅이니? 응? | Em là anh hùng của lớp à? Hả? Tại lại là lúc này? |
뭐 이때다 싶어? 관심받고 싶어? 어? | Hả? Tại lại là lúc này? Em muốn gây chú ý hả? |
(진우) 저, 선생님 | Thưa thầy. |
이거 잘못하면 골치 아파져요 요새 분위기 아시잖아요 | Lớn chuyện sẽ mệt đấy. Thầy cũng biết rõ mà. |
(학주) 야, 이 자식아 | Này nhóc. |
여기가 너희들 SNS야? 어? | Ở đây là mạng xã hội của mấy đứa à? |
관심받고 싶으면 네 미니홈피에서 받아, 이 자식아! 어? | Nếu muốn gây chú ý thì về trang Cyworld của em đi. Hả? |
[학생들의 웃음] (요한) 그거 없어졌는데요 | Hả? - Cái đó xưa rồi. - Mấy đứa này! |
(학주) 이 자식들이 | - Cái đó xưa rồi. - Mấy đứa này! |
- 웃는 놈 누구야? - (요한) 그거 없어졌어요 | Đứa nào cười? Cyworld sập rồi. |
[학생들이 까르르 웃는다] | |
(학주) 빨리 가방 까 | Mở cặp ra. |
가방 까 | Mở cặp sách ra. |
빨리! | Nhanh! |
[난감한 숨소리] | |
(지수) 쌤 | Thầy. |
- (진우) 어? - (지수) 까야 돼요? | - Hả? - Em phải làm ạ? |
저 가방 까야 돼요? | Em phải mở cặp ra ạ? |
아니 | Không cần. |
안 까도 돼 이거 인권 침해 맞아 | Không bắt buộc. Đúng là xâm hại nhân quyền. |
[학생 주임의 기가 찬 웃음] | |
(학주) 아, 나 참... | Thật là... |
놔, 이 자식아! 놔, 이거 안 놔? | Thằng nhóc này, bỏ ra. |
안 놔? 이거 힘주는... 놔, 이 자식아, 놔! | Không bỏ hả? Bỏ ra! |
안 놔? 손 치워 | Không bỏ hả? Bỏ tay ra! |
놔, 놔, 이거 놔, 빨리 | Bỏ ra, mau! Không bỏ hả? |
- 씁, 안 놔? - (진우) 선생님, 저, 이만하시죠 | Không bỏ hả? Thầy, dừng lại đi. |
- (진우) 애들 보는 눈도 있는데 - (학주) 조 선생 | - Bọn trẻ đang nhìn đó. - Thầy Cho! |
선생이 이러니까 교권 바닥나는 소리가 자꾸 들리는 거예요! | Chính vì thầy như vậy nên bọn nó mới không coi trọng giáo viên. |
아, 참 나, 놔! | Thật là, bỏ ra! |
(학주) 놔, 이 자식아, 안 놔? | Bỏ ra, thằng nhóc này! |
[긴장되는 음악] | |
[학생 주임의 힘주는 신음] | |
[학생 주임의 안간힘 쓰는 신음] | |
[화재경보기가 울린다] | |
[학생들이 웅성거린다] | |
(요한) 불이야! | Cháy! |
자, 자, 조용! 떠들지 말고! | Trật tự! Bình tĩnh đi! |
(진우) 어떻게 해야 하는지 알지? 자, 앞뒤 줄부터 차례대로 빨리 나가 | Các em biết làm gì chứ? - Ngồi xuống hết. - Cháy rồi! |
- (학주) 야, 야, 야! 야, 다들 앉아! - (요한) 불이야! | - Ngồi xuống hết. - Cháy rồi! - Cháy! - Nào, tất cả ngồi xuống. |
(학주) 다들 앉아! 훈련이야, 훈련! | Ngồi xuống, tập luyện thôi . |
이거 실제 상황 아니야 다들 앉아 있어 | Không có thật. Ngồi xuống hết. |
(진우) 뭐 하시는 거예요, 지금? | Thầy đang làm gì vậy? |
훈련인지 아닌지 어떻게 아시는데요? | Sao biết là huấn luyện hay thật? |
애들 다 태워 죽이려고 그러세요? | Để bọn trẻ chết cháy à? |
[학생들이 소란스럽다] | |
(진우) 자, 앞줄부터 차례대로 | Nào, xếp hàng lần lượt. |
빨리 나가서 운동장에 모인다, 알았지? | Đi ra ngoài. Tập trung ở sân. |
[강렬한 주제곡] | |
[요란한 화재경보음] | |
(학주) [확성기 대고] 자, 반별로, 반별로! 자, 선생님들! | Nào, xếp hàng theo lớp Các thầy cô giáo! |
자, 반별로 모여, 반별로, 정숙! | Tập trung theo lớp đi nào! Mấy đứa đang chơi bóng chày làm gì đó? |
거기 농구 하는 애들 뭐니? | Tập trung theo lớp đi nào! Mấy đứa đang chơi bóng chày làm gì đó? |
야! | Này! |
- 자, 반별로 모여 - (남교사1) 자, 2반! | Tập trung theo lớp đi. Các thầy cô giáo điểm danh giúp. |
(학주) 선생님들, 통제 좀 해주세요 | Tập trung theo lớp đi. Các thầy cô giáo điểm danh giúp. - Nào, lớp hai đứng vào hàng đi. - Tập hợp. |
(남교사1) 야, 2반, 줄 맞추자! | - Nào, lớp hai đứng vào hàng đi. - Tập hợp. |
(학주) 조용조용, 그리고 인원 파악 중요합니다, 인원 파악! | - Nào, lớp hai đứng vào hàng đi. - Tập hợp. Bảo đảm các em đều có mặt. |
[학생들이 왁자지껄하다] | |
(학주) 얘들아, 조용! | Các em, yên lặng! |
(진우) 자, 두 줄로 맞춰 서, 두 줄 | - Nào, xếp hai hàng, - Im lặng! Này. |
(기태) 야, 좆 됐냐? | Này. Được chưa? |
[채빈의 헛웃음] | Được chưa? |
모르겠다, 씨발 | Không biết. |
(학주) 자, 정숙 | Nào, trật tự! |
인원 파악! 자, 인원 파악 제대로 해주세요 | - Phải nắm sỉ số. - Này, có sao không? |
(규리) 야, 괜찮냐? | - Phải nắm sỉ số. - Này, có sao không? |
- (학주) 인원 파악 제대로 해주세요 - (규리) 어이구, 에이, 씨! 쯧! | Đếm sỉ số chính xác. Thật là... |
(학주) 자, 야, 야! 똑바로 서고 좀 힘들어도 조금만! | Thật là... Này, đứng thẳng hàng khó thế à? |
자, 거기 안 나온 친구 있는지 확인해 봐, 옆에 | Này, đứng thẳng hàng khó thế à? Xem có bạn nào vắng mặt không? |
- 어떻게, 애들 모였습니까? - (여교사1) 네 | Sao, ra hết rồi chứ? |
- 다 왔어요? - (여교사1) 네 | Ra hết rồi chứ? |
- 다른 데? - (남교사1) 예, 다 왔습니다 | - Bên kia? - Đều đủ ạ. |
(학주) 다 왔습니까? | Đủ hết chưa? |
(여교사1) 앞뒤 간격 맞추고 | Cách hàng đều ra. |
(학주) 아무도 없지, 교실에? | Trong lớp không còn ai chứ? |
(남교사2) 네 | Vâng. |
(학주) 네, 알았어요, 알았어 | Được rồi. Đứng ở đây, chỉnh lại trang phục cho ngay ngắn. |
(수지) 야, 너 아까 안 걸렸냐? | Được rồi. Đứng ở đây, chỉnh lại trang phục cho ngay ngắn. |
(학주) 아이, 거기, 거 옷 제대로 입어라, 너희는 | Được rồi. Đứng ở đây, chỉnh lại trang phục cho ngay ngắn. |
[다급한 발걸음] | |
[영상 속 요란한 화재경보음] | |
[진우의 황당해 하는 숨소리] | |
(진우) 내가 지금 뭘 본 거냐? | Em đang nhìn cái gì? |
[버튼 조작음] [진우의 한숨] | |
(진우) 저건 왜 누른 거야? | Sao lại làm vậy? |
배규리, 아무 이유 없이 네가 저런 짓 할 리가 없어 | Bae Gyu Ri, sao lại vô cớ làm thế? |
그래, 이 녀석아 | Được rồi, em này. |
너 그, 안 보는 데서도 잘하는 놈이잖아 | Dù sao cũng là một học sinh ngoan. |
[진우의 옅은 한숨] | |
(규리) 안 보이니까요 | Vì không ai thấy cả. |
(학주) 뭐? | Gì cơ? |
[불안한 음악] | |
이렇게라도 안 하면 | Nếu không làm vâỵ, |
아무도 안 봐주니까요 | sẽ không ai nhìn em. |
[진우의 긴 한숨] | |
그, 그, 그게 무슨 소리야, 그게? | Em nói vậy là sao? |
선생님 | Thưa thầy. |
저 더 이상은 못 하겠어요 | Em chịu hết nổi rồi. |
왜, 왜? | Tại sao? |
(규리) [울먹이며] 전 다 잘해야 되는데 | Em phải làm tốt mọi việc. |
공부랑... [훌쩍인다] | Cả học tập. |
[울음을 꾹 참으며] 친구랑... | Và bạn bè. |
다... | Tất cả. |
[울음을 참느라 끅끅거린다] | |
다... | Tất cả... |
그래야 되는데... | Em phải làm thật tốt, nhưng... |
[서럽게 숨을 들이마신다] | Em không thể... |
진짜 더 이상은... | Em không thể... Không tiếp tục được nữa. |
더 이상은... | Không tiếp tục được nữa. |
너무... | Quá sức... |
너무 버티기가 너무 외롭고... | Em không kiềm được nỗi cô đơn. |
외로... | |
- (규리) 외로워가지고... - (학주) 규, 규리야 | Em cô đơn quá. Này, Gyu Ri à. |
규리야, 거, 거, 거, 거... 하, 이, 이거 규리야 | Gyu Ri à. Này, Gyu Ri à. |
이거 나, 나... | Cái này, thầy... |
(진우) 저, 선생님, 선생님 | - Thưa thầy. - Vâng. |
[규리가 더 크게 운다] | - Thưa thầy. - Vâng. |
저, 이제 그만 일 보시죠 여기는 제가 케어할게요 | Thầy làm việc đi. Để tôi lo cho. |
(학주) 규, 규리야, 음, 그래그래 | Gyu Ri à. Ừ, thế nhé. |
(학주) 이겨내야 돼, 그럼, 이겨내, 이겨내 | Cố lên. Thầy sẽ... |
[규리가 오열한다] | |
외로워서 소화전 벨을 눌렀다고? | Vì cô đơn nên em nhấn nút báo cháy? |
[목 놓아 엉엉 운다] | |
야, 배규리 | Này, Bae Gyu Ri. |
메소드 연기 그만하고 | Ngưng diễn sâu lại đi. |
말해 봐, 이제 | Nói xem nào. |
뭐였던 거야, 저거? | Sao lại thế hả? |
그냥 넘어가 주고 싶은데 | Thầy cũng muốn cho qua. |
너 하나 때문에 전교생이 다 대피했고 | Nhưng vì em mà cả trường phải sơ tán. Nếu như gọi 119 thì đã lớn chuyện rồi. |
만약 119까지 왔으면 일이 더 커질 뻔했어 | Nếu như gọi 119 thì đã lớn chuyện rồi. |
네가 그걸 모를 리가 없잖아 | Em cũng biết mà. |
왜 그런 거야? | Sao lại làm vậy? |
[한숨] | |
미쳐버릴 것 같아서요 | Chắc em điên rồi ạ. |
(진우) 왜? | Tại sao? |
가끔 졸라 토 나오거든요 | Thỉnh thoảng em muốn nôn mửa. |
(진우) 뭐가 토 나와? | Vì sao? |
내 숨 냄새가요 | Mùi vị hơi thở của em. |
(진우) 숨? | Hơi thở? |
'후, 하', 쉬는 숨? | Việc hít thở? |
네 숨이 왜 토 나오는데? | Sao nó lại làm em muốn nôn? |
[한숨 쉬며] 그냥 뭐... | Thì nó vậy. |
아무것도 안 해도 쉬어지니까 | Dù không làm gì vẫn thở được. |
[옅은 한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(규리) 뭐 하냐? | Làm gì vậy? |
뭐라는데? | Họ nói sao? |
(규리) 뭐가? | Về cái gì? |
(지수) 혼났냐? | Có bị gì không? |
(규리) 개닦였지 | Bị quở trách chứ sao. |
(지수) 벌점 받았냐? | Cậu bị phạt à? |
뭘 당연한 걸 자꾸 물어? | Sao hỏi toàn thứ hiển nhiên vậy? |
징계 안 처먹은 게 다행이지 | Không bị kỷ luật là tốt rồi. |
- (지수) 야, 어디 가? - (규리) 매점 | Đi đâu thế? - Căn tin. - À. |
[비닐이 부스럭거린다] (지수) 아! | - Căn tin. - À. Đây này. |
(지수) 이거 | Đây này. |
[밝은 음악] | Gà hả? |
- (규리) 치킨? - (지수) 응? | Gà hả? Hả? |
- 불고기가 아니고? - (지수) 에이, 씨, 내놔 | - Không phải thịt bò à? - Thôi bỏ đi. |
- (규리) 그래서 그건 어쨌는데? - (지수) 뭐? | Vậy cái đó sao rồi? Gì cơ? |
설마 아직도 가방에 들어있는 건 아니겠지? | Lẽ nào cậu vẫn để nó trong cặp à? |
(지수) 뭐 하는데? | Cậu làm gì thế? |
[벨크로를 찍 뗀다] | |
(지수) 여기다 숨기라고? | Giấu hết ở đây à? |
꽉 채우면 수억 원은 들어갈걸? | Đủ chỗ cho cả trăm triệu đấy. |
에이, 야, 미쳤냐? 담임 쌤도 계시는데 | Này cậu điên à? Thầy chủ nhiệm ở đây đó. |
담임 절대로 청소 같은 거 안 하거든? | Thầy ấy chả bao giờ dọn phòng. |
나 여기다가 매번 훔친 물건 숨겨놨었는데 | Tôi đã giấu đồ ăn trộm ở đây mà thầy không biết. |
한 번도 안 들켰어 | Tôi đã giấu đồ ăn trộm ở đây mà thầy không biết. |
[헛웃음] | |
(규리) 뭐 다른 대안 있냐? | Có cách khác không? |
[숨을 후 내뱉는다] | Để ở nhà thì bất an mà. |
(규리) 집은 불안하다며 | Để ở nhà thì bất an mà. |
[규리의 한숨] | |
(규리) 뭐냐, 이건? | Cái gì đây? |
[비닐이 부스럭거린다] (지수) 응? | Hả? |
뭔데 이게? | Gì vậy? |
[비닐이 연신 부스럭거린다] | |
[규리의 웃음] [지수의 못마땅한 신음] | Này, trả đây! |
- (지수) 야, 내놔! - (규리) 아, 왜? 네 거 아니라며? | Này, trả đây! Sao, không phải của cậu mà. |
(지수) 그래, 내 거 아니라고 [지수의 힘주는 신음] | Đúng là không phải... |
(규리) 야, 이런 것 좀 쓸 수도 있지 | Dùng cái này thì có sao. Đừng xấu hổ chứ. |
- 뭘 쪽팔려 하고 그러냐? - (지수) 아이 | Dùng cái này thì có sao. Đừng xấu hổ chứ. |
(지수) 아니, 난 그런 거 진짜 몰랐다고 | - Tôi không biết nó là gì thật mà. - Nhưng cậu thấy đấy. |
(규리) 근데 이거 | - Tôi không biết nó là gì thật mà. - Nhưng cậu thấy đấy. |
진짜 부드러워 보인다, 볼래? | - Nhìn mềm lắm, xem không? - Thôi đi. |
- 봐봐 - (지수) 아, 꺼져 | - Nhìn mềm lắm, xem không? - Thôi đi. |
[통이 잘그랑 나뒹군다] | |
[규리가 깔깔 웃는다] | |
(지수) 아, 진짜, 이, 씨! | Thật là. |
(지수) 야 | Này! |
[차 문이 달칵 열린다] | |
(혜연) 거기도 잠깐 타지? | Cháu cũng lên xe một lát đi. |
(지수) 네? | Dạ? |
만난 김에 같이 얘기나 좀 하게 | Dạ? Gặp rồi thì nói chuyện đi. |
(여교사2) 조 선생님, 퇴근 안 해요? [진우의 웃음] | Thầy chưa về à? |
- (여교사3) 먼저 갈게요 - (진우) 예, 수고하셨습니다 | - Tôi đi trước đây. - Chào cô. |
- (남교사2) 조 선생, 수고가 많아 - (진우) 예, 수고하셨습니다 | Thầy Cho cũng vất vả. Chào mọi người. - Về à? - Vâng ạ. |
- (남교사2) 퇴근들 하십니까? - (여교사3) 네 | - Về à? - Vâng ạ. |
[가방 지퍼가 직 닫힌다] | |
[가벼운 한숨] | |
[혀를 똑 튕긴다] [숨을 씁 들이켠다] | |
[서랍이 드르륵 열린다] | |
[진우의 한숨] | |
(진우) [숨을 내쉬며] '배규리' | SINH NHẬT: 23 THÁNG 1, TỐT NGHIỆP: TIỂU HỌC SUNGHEE, CẤP HAI YOUNGJAE Bae Gyu Ri. |
'1학년 친구들, 급식 친구, 인싸 그룹' | BỐ: BAE SEONG GWANG MẸ: JO HYE YEON "Nhóm bạn cùng ăn trưa năm lớp bảy. Giỏi giao lưu. |
'활발한 성격, 이기는 걸 좋아함' | Vui vẻ. Hiếu thắng". |
[불안한 음악] | KỲ VỌNG SẼ NỐI NGHIỆP MẸ LÀM CEO CỦA CÔNG TY GIẢI TRÍ! |
[휴대폰 벨 소리] | |
[휴대폰 조작음] | |
(진우) 예, 교감 선생님 | Dạ, thầy hiệu phó. |
아, 예, 퇴근해야죠 | Không, tôi sắp về. |
아, 예? | Sao ạ? |
경찰요? | Cảnh sát ạ? |
[클래식 음악이 흘러나온다] | |
그래서 둘은 어떻게 아는 사이? | Làm sao hai đứa biết nhau? |
- (규리) 그냥 특별활동에서 만난... - 미안 | - Cùng câu lạc bộ... - Xin lỗi. |
엄마는 친구한테 물었는데 | Mẹ đang hỏi bạn con. |
[규리의 옅은 웃음] [혜연의 옅은 웃음] | |
(혜연) 규리하고는 어디서 어떻게 알게 된 사이니? | Cháu gặp Gyu Ri như thế nào, mối quan hệ ra sao? |
특별활동에서요 | Tham gia câu lạc bộ ạ. |
(혜연) 규리가 말한 특별활동이 이거였구나 | Là hoạt động mà con bé đã nói đến. |
최근 거의 매일 방과 후에 | Dạo này, gần như mỗi ngày sau giờ học, |
규리하고 시간을 보내고 있는 것 같은데 맞지? | cháu đều ở cùng Gyu Ri, đúng không? |
(지수) 아니요, 뭐, 매일까지는 아니고 | Không ạ... Cũng không phải mỗi ngày ạ. |
(혜연) 혹시 두 사람 벌써 섹스를 했니? | - Hai đứa đã quan hệ chưa? - Dạ... |
[우물거리며] 어... | - Hai đứa đã quan hệ chưa? - Dạ... |
예? | - Dạ? - Cái đó là thừa nhận, hay phủ nhận? |
지금 그게 긍정이니 부정이니? | - Dạ? - Cái đó là thừa nhận, hay phủ nhận? |
그, 긍정... | Thừa nhận. |
아니, 부정, 부, 부정요 | À không, phủ nhận ạ. |
(혜연) 앞으로 할 계획이 있니? | Có định quan hệ không? |
상상력도 풍부하셔 | Trí tưởng tượng phong phú thật. |
(혜연) 규리야 | Gyu Ri à. |
지금 이게 너한테 유익한 관계일까? | Mối quan hệ này sẽ có ích cho con à? |
너희 학교 학생 주임 교사한테 전화가 왔었다 | Thầy chủ nhiệm gọi điện đến. |
소화전? | Hộp cứu hoả? |
어처구니가 없더라 | Mẹ đã chết lặng đó. |
(지수) 아, 그건 그게 사실 어떻게 된 거냐면요 | Thật ra, chuyện là... |
아직 우리 얘기 중인데 | Bọn cô đang nói mà. |
네가 그 행동의 이유를 이렇게 설명했다며 | Mẹ nghe kể về lý do con đưa ra. |
'우리가 너한테' | Vì bố mẹ tạo quá nhiều áp lực |
'학업성취 관련해서 필요 이상의 스트레스를 주고 있다' | lên chuyện học hành của con nên con mới làm thế. |
'그래서 그랬다' | lên chuyện học hành của con nên con mới làm thế. |
[숨을 깊이 들이쉬며] 사실 좀 불쾌했어 | Thật ra bố mẹ rất buồn. |
우리는 [긴장되는 음악] | Bố mẹ... |
너한테 안 그랬거든 | không làm vậy với con. |
[콘솔 박스를 톡톡 친다] | |
[콘솔 박스가 탁 닫힌다] | |
[부스럭거리는 소리가 난다] | |
[일회용 밴드 상자를 부스럭거린다] | |
혹시 연애 감정이 돌발행동으로 이어진 그런 클리셰니? | Khi yêu đương thì hay nổi loạn, có phải không? |
[규리의 한숨] | |
하긴 너 | Nói thật. |
이런 비이성적인 시위하는 거 처음은 아니잖아 | Cũng không phải lần đầu con làm chuyện thiếu lý trí. |
(혜연) 남자 친구는 모르는 얘기겠지만 [혜연의 한숨] | Mẹ chắc bạn trai con không biết... |
(규리) 시위 아니었는데요 | Không phải nổi loạn đâu. |
(혜연) 뭐? | Sao? |
그때 저 진짜 죽으려고 그은 거예요 | Lúc đó con thật sự định tìm cái chết. |
세로로 깊이 그어야 죽는다는데 정확한 위치를 모르겠더라고요 | Phải rạch vào động mạch mới chết, nhưng con không biết chỗ nào. |
그래서 두 번 그었는데 | Nên con đã rạch lần hai. |
둘 다 빗나갔나 보죠, 뭐 | Hai lần đều không trúng. |
[혜연의 한숨] | |
[부드러운 반주가 흘러나온다] (함께) ♪ 사랑하는 기태의 ♪ | - Kwak Ki Tae yêu quý - Kwak Ki Tae yêu quý |
[수지와 혜민의 요란한 환호성] | - Kwak Ki Tae yêu quý - Kwak Ki Tae yêu quý |
♪ 생일 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng sinh nhật cậu - Chúc mừng sinh nhật cậu |
[환호성으로 떠들썩하다] | |
(기태) 앗싸, 나이 또 먹었다! | Lại già thêm một tuổi rồi! |
(민희) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[수지와 혜민의 환호성] [탬버린이 요란하게 울린다] | |
[기태의 신음] | |
- (민희) 야! 야, 야! - (수지) 미친 거 아니야? | Này! Đừng làm vậy. |
- (민희) 하지 마 - (수지) 미친 거 같아 | Đừng làm vậy. |
[정환의 웃음] | |
(정환) 야, 내가 닦아줄게, 내가 닦아줄게 [휴대폰 진동음] | Này, tớ lau cho. THẦY CHỦ NHIỆM |
이리 와 봐, 와 봐, 내가 닦아줄게 [친구들이 저마다 말한다] | THẦY CHỦ NHIỆM |
(정환) [아기한테 말하듯] 아이고, 많이 묻어쪄요? | Cậu say rồi đấy. - Không có quà hả? - Tránh ra. |
- (민희) 야, 비켜봐 - (정환) 어 | - Không có quà hả? - Tránh ra. Ừ. |
- 짠! - (정환) 뭐냐? | - Đây. - Gì vậy? |
자, 받거라 | Anh nhận đi. |
[카메라 셔터음] [혜민의 탄성] | - Cô Min Hee, cảm ơn nhiều. - Gì đây? |
- (기태) 민희 님, 감사합니다 - (정환) 야, 뭐야? | - Cô Min Hee, cảm ơn nhiều. - Gì đây? |
뭔지 몰라도 잘 쓰겠습니다 감사합니다 | Dù không biết là gì anh cũng sẽ dùng. Cảm ơn nhé. |
오냐, 한번 열어 보거라 | Thử mở ra xem đi. |
- (수지) 뭐야, 뭐야? - (정환) 뭐냐? [혜민이 입으로 북소리를 낸다] | - Gì đây? - Gì vậy? |
- 끝? - (민희) 왜? [혜민이 말한다] | - Thế thôi? - Sao? Đội thử đi. |
(수지) 써 봐 | Đội thử đi. Thế thôi à? |
(기태) 이게 다임? | Thế thôi à? |
(민희) 뭐? 머랭이잖아, 너 이거 좋아하잖아 | Là Meringue còn gì. Anh thích nó mà. |
한번 써보자, 잘 어울릴 것 같아 | Là Meringue còn gì. Anh thích nó mà. - Anh đội thử đi, sẽ hợp lắm đó. - Đáng yêu lắm. |
- (정환) 귀엽다, 귀여워, 귀엽다 - (수지) 오, 잘 어울려, 잘 어울려 | - Anh đội thử đi, sẽ hợp lắm đó. - Đáng yêu lắm. - Ừ, hợp lắm. - Đẹp đó chứ? |
- (민희) 예쁜 것 같은데? - 아니, 난 그게 아니고 [친구들이 저마다 말한다] | - Ừ, hợp lắm. - Đẹp đó chứ? Ý anh không phải thế. |
요즘 우리 민희 조공 사이즈가 많이 하향 평준화됐네 싶어서 | Dạo này quà của Min Hee có vẻ giảm đi so với tiêu chuẩn nhỉ. |
[친구들의 야유] (민희) 쓰지 마, 씨발 | Dạo này quà của Min Hee có vẻ giảm đi so với tiêu chuẩn nhỉ. Đừng có đội nữa. |
(기태) 아이, 아이, 아이, 아이 | Đừng có đội nữa. Không. |
(민희) 아, 꺼져, 쓰지 마 존나 띠꺼워, 개새끼가 | Biến đi, đừng có đội. Bực thật đó. |
- (혜민) 아이, 왜 그래, 하지 마 - (정환) 귀엽다 해줘야지, 자식아 | - Trời ạ, đừng làm vậy. - Phải khen dễ thương chứ. |
- (수지) 화해해, 사랑한다 해 - (정환) 삐졌잖아 | Làm hoà đi. - Giận rồi. - Thật là. |
- (혜민) 아, 진짜 - (수지) 귀여운데 왜? | - Giận rồi. - Thật là. - Đáng yêu mà. - Điên thật đó, Kwak Ki Tae. |
(민희) 아, 짜증 나, 곽기태 | - Đáng yêu mà. - Điên thật đó, Kwak Ki Tae. |
[수지의 웃음] (혜민) 아, 야... | |
- (혜민) 야, 멋있는데, 뭐 - (수지) 맞아, 잘 어울리네 | Này, ngầu mà. Ừ, hợp thật mà. |
에헤이! | Này. |
(미정) 생일 서비스다 | Quà tặng của quán đây. |
- (수지) 와! 감사해요 - (혜민) 아, 역시 | - Chà, cảm ơn! - Đúng là. |
(기태) 감사합니다 | Cảm ơn. |
나 담배 좀 | Châm thuốc đi. |
- (혜민) 야, 너 맥주 마실 거야? - (수지) 아, 야, 나도 담배 좀 | Này, bia của tớ à? Mình cũng hút đây. |
(수지) 맥주 | |
(민희) 아, 씨발, 존나 짜증 나 | Thật là bực mình. |
(혜민) 야 | Này. |
(정환) 삐졌냐? 어? | Cậu giận à? |
- 야, 내 담배 어디 있냐? - (정환) 여기 있네 | Ống vape của tớ đâu? Ở đây này. |
야, 씨발, 이거 누가, 누가 이런 걸 써 [수지와 혜민의 웃음] | Này, ai lại dùng cái này chứ? |
아, 짜증 나 | - Bực mình quá. - Buồn cười thật. |
(정환) 아, 맞는다, 야 | - Này sao thế? - Đúng rồi. - Biết Ki Tae làm gì không? - Sao? |
- (민희) 왜? - 기태가 뭐 했는 줄 알아? | - Biết Ki Tae làm gì không? - Sao? |
- 뭐 했는데? - (정환) 소지품 검사 | Làm gì? Vụ kiểm tra cặp. |
왜 했는 줄 알아? | Biết lý do chứ? |
왜 했는데? | Vì sao? |
- (정환) 하, 이걸 말해, 말아? 씨 - 왜 했는데? | Trời ạ, có nên nói.. Vì sao hả? |
[정환이 설명한다] | Cái này... |
- (수지) 야, 너 그거 앎? 그거? - 뭐 앎? 뭐? | - Này, cậu biết gì không? - Biết gì? |
아니, 저 여자 있잖아 바나나 노래클럽 사장 여자 | Bà chủ của quán karaoke Banana. |
저 여자 남친 조폭인 거 | Có bồ trong băng đảng. |
[혜민의 웃음] | |
(혜민) 뭔 개소리야 요즘 세상에 조폭이 어디 있어? | Nói gì vậy? Thời này làm gì còn băng đảng. Thật mà. Tớ nghe từ người chị đồng môn. |
(수지) 진짜야, 이년아 나 동명고 언니들한테 들었다고 | Thật mà. Tớ nghe từ người chị đồng môn. |
(혜민) 에이, 이년은 동명고 언니들 소리면 다 처믿어 | Này, đồng môn thì nói gì cũng tin à? |
아니, 야 | Không phải. |
너 여기 낮에만 노래방이고 밤에 떡장사 하는 거 모르냐? | Ban ngày là quán karaoke, ban đêm là nhà chứa. |
그거 다 저 여자 남친이 하는 거라니까, 조폭 일짱이 | Bồ bà chủ quản lý đấy. Ông ta là trùm. |
조폭 일짱? 워딩 존나 초딩 같아 | Trùm à? Cậu nói chuyện như con nít ấy. |
아, 그럼 뭐라 그래? 조폭 끝판왕이라 할까? | Không thì sao, "trùm cuối" à? |
아니, 그냥 처들으면 되지 말이 존나 많아 | Mà này. Cậu nói nhiều quá đấy. |
(혜민) 야, 알았어, 알았어 야야, 다시, 다시, 더 말해 봐 | Mà này. Cậu nói nhiều quá đấy. Được rồi. Nói tiếp đi. |
그래서 뭐, 뭔데? 뭐, 말해 봐 | Rồi sao? Nói xem nào. |
아니, 그래서 저 여자 남친은 사람도 존나 여럿 묻고 완전... | Nghe bảo ông ta đã chôn rất nhiều người và là một tên tâm thần thứ thiệt. |
(수지) 미친 새끼라는 거임 | và là một tên tâm thần thứ thiệt. |
저 여자도 아마 그 돌아이 새끼한테 개처맞고 사는 걸걸? | Tớ cá là ông ta cũng đập cô ấy bầm dập. |
(혜민) 진짜? | Thật à? |
[칵] | |
- (혜민) 아, 씨! 존나 더러워, 아 - (수지) 아, 더러워 | Thật là dơ bẩn. |
민희야, 노래하자 | Min Hee à, cùng hát nào. |
(민희) 아, 미친 새끼야, 개념 없냐? [정환의 탄성] | Tên điên này, không hiểu gì à? |
(기태) 왜 또 그래? | Sao nữa? |
너 때문에 나 담배 걸릴 뻔했잖아 빡대가리 새끼야 | Vì anh mà em suýt bị bắt vụ đem thuốc lá. |
알았어, 알았어, 알았어 미안해, 미안 | Anh biết rồi. Xin lỗi mà. |
아니, 개짓거리를 하려면 나한테 미리 말을 해야 될 거 아니야 [친구들의 웃음] | Anh biết rồi. Xin lỗi mà. Nếu làm mấy việc đó thì phải bảo với em trước chứ. |
나는 좆 되든 말든 네 알 바 아니야? | Anh không lo cho em sao? |
야, 야, 2차 가자 | Nào, tăng hai. |
(기태) 2차 가자! [혜민이 호응한다] | Đi tăng hai thôi! |
(민희) 안 가 | Không đi. |
(민희) 아, 씨 (혜민) 왜 이래, 이거 진짜 | - Sao vậy chứ? - Thật là! |
- (기태) 가자, 가자, 가자, 가자 - (민희) 나 안 갈 거야, 안 간다고 | - Đi nào. - Em không... Em bảo không đi mà. |
(기태) 아, 민희 없으면 2차는 또 누가 쏴? | Không có Min Hee thì ai trả tăng hai? |
- (민희) 아, 씨발, 나 돈 없어 - (기태) 나도 없어 [혜민이 달랜다] | Không có Min Hee thì ai trả tăng hai? Khốn, em không có tiền. Anh cũng không có. |
(민희) 개새끼, 진짜 | Anh cũng không có. Đúng là khốn nạn. |
네 | Vâng. |
(성미) 아, 여기 왔는데 안 계신 것 같아서요 | Tôi đến rồi mà không thấy cô. |
[불안한 음악] | Tôi đến rồi mà không thấy cô. |
- (정환) 2차 어디로 가냐? - (성미) 어디요? | - Đi đâu đây? - Ở đâu ạ? |
내실요? | Văn phòng à? |
(혜민) 가자, 응? | Đi nào, sao? |
(수지) 야 | - Này. - Ai vậy? |
(기태) 누구? | - Này. - Ai vậy? |
- 어, 여기 - (성미) 아! | - Ở đây. - À! |
[작은 목소리로] 안녕하세요 | Xin chào. |
- 아는 사람이야? - (민희) 아니, 몰라, 몰라 | - Em quen à? - Không. - Đi. - Sao biết được? |
[혜민이 재촉한다] 내가 어떻게 알아, 가자, 가자 얘들아, 가자 | - Đi. - Sao biết được? Đi nào, đi tăng hai nào! |
(민희) 2차 가자, 빨리 나와 정환아, 빨리 나와 | Đi nào, đi tăng hai nào! - Nhanh lên, Jeong Han. - Đi chứ? |
- (정환) 그래 - (혜민) 빨리 와, 빨리 | - Nhanh lên, Jeong Han. - Đi chứ? - Ừ. - Đi đâu nhỉ? |
(민희) 어디 가지? | - Ừ. - Đi đâu nhỉ? |
(미정) 혼자 왔네? [음료 캔을 칙 딴다] | Đi một mình à? |
요즘 애들은 보통 주선자 안 끼면 이런 데 안 오는데 | Hiếm cô nào đến đây mà không có cò lắm. |
(성미) 저도 그냥 뭐 알음알음 찾아온 거라 | Tôi đến vì có người chỉ điểm, nên... |
- 몇 살? - (성미) 스물하나요 | Cô mấy tuổi? Đã 21 rồi. |
- 밑에 애들은? - (성미) 네 명 | - Cô quản mấy đứa? - Bốn đứa. |
아! | À, có ba đứa. |
- 세 명요 - (미정) 아, 몇 살이냐고 | À, có ba đứa. Mấy tuổi rồi? |
(성미) 다 저랑 갑이죠 | Đều tầm tuổi tôi. |
(미정) 너 단가 얼마에 나갔니? | Cô lấy phí thế nào? |
(성미) 음... | Ừ. |
뭐 그냥 그때그때? | Cũng tùy ngày. |
[숨을 들이쉬며] 기본 원샷에 20에서 25 | Thường thì từ 20 đến 25 một lần. |
뭐, 운 좋으면 30까지 | Thường thì từ 20 đến 25 một lần. Nếu may mắn thì lên 30. |
(미정) 어, 그랬구나 | Thì ra là vậy. |
[성미의 웃음] (미정) 근데 왜 조건 계속 안 뛰고? | Nhưng sao không làm tiếp? |
(성미) 아, 보험사에 문제가 좀 있어요 | Bên bảo vệ có chút vấn đề. |
(미정) 어디 보험사인데? | Chỗ nào vậy? |
얼굴도 몰라요 | Chưa gặp bao giờ. |
저희끼리는 그냥 '삼촌, 삼촌' 해요 | Chúng tôi toàn gọi là Cậu thôi. |
(미정) 응 | Ừ. |
그래서 우리 가게에서 새끼 마담 하고 싶은 거야? | Vậy là cô muốn làm tú bà ở chỗ bọn tôi? |
그런 거죠, 뭐 | Vậy là cô muốn làm tú bà ở chỗ bọn tôi? Đúng thế. |
저도 데려올 애들 있으니까 | Tôi có gái để dắt mà. |
얘 배짱 봐 | Cô cũng gan lắm đấy. |
[쿵 소리가 울린다] | |
너 | Cô. |
우리가 누구랑 일하는지는 알고 온 거니? | Có biết chúng tôi làm với ai không? |
[대열의 한숨] | |
[대열이 한숨을 푹 내쉰다] | |
자기야 | Cưng à. |
손님이 왔으면 왔다고 얘기를 해야지 | Nếu có khách đến, em phải nói chứ. |
난 네가 안에 있는지도 몰랐거든? | Em đâu biết anh đang ở trong. |
(대열) 오늘 오후에 들어온다고 내가 그랬잖아 | Anh đã bảo là anh sẽ ở cả chiều mà. |
왜 카톡을 읽고 씹어? | Sao lại không đọc tin nhắn? |
(미정) 네가 그 꼬락서니로 있을지 내가 알았냐? | Sao em biết anh sẽ khỏa thân chứ? |
그리고 왜 가게에서 옷은 홀딱 벗고 돌아다녀? | Đang ở quán, sao anh trần như nhộng đi lại thế, kinh quá. |
더럽게 | Đang ở quán, sao anh trần như nhộng đi lại thế, kinh quá. |
(대열) 나 아릉이 씻기고 있었단 말이야 | Anh mới tắm cho Aleung mà. |
그리고 | Còn nữa, |
남이 내 몸 보는 거 싫어 | anh ghét người lạ nhìn thấy. |
(미정) 더럽게 예민하게 구네, 새끼 | Vừa dơ bẩn vừa nhạy cảm, cái tên này. |
딱히 볼 것도 없는 주제에 | Rõ ràng là đâu có gì để nhìn. |
[미정의 웃음] | Rõ ràng là đâu có gì để nhìn. |
내가 왜 볼 게 없어? | Sao lại không có? |
(미정) 들어가 있어, 씨 [대열의 헛웃음] | - Anh vào trong đi. - Đều thấy hết rồi, thật là. |
다 봤으면서, 씨발, 진짜, 쯧 | - Anh vào trong đi. - Đều thấy hết rồi, thật là. |
아휴, 씨발, 나 어디까지 얘기했니? | Trời ạ. Nói đến đâu rồi nhỉ? |
아, 맞는다, 맞는다 | Phải rồi. |
아무튼 나도 먹여 살릴 애들이 한 트럭이라 | Dù sao thì nhà tôi dư miệng ăn rồi. |
사람 늘릴 여유가 없어 | Không thể nhận thêm. |
여기나 한번 전화해 봐 내 이름 대고 | Thử gọi chỗ này xem. Bảo tôi giới thiệu. |
[드라이기 소리가 들린다] | |
[개가 낑낑거린다] (미정) 에이, 씨! | Thật là. |
아릉이 뜨거운 바람 싫어한다고 했잖아! | Em đã bảo Aleung ghét hơi nóng rồi mà. |
(대열) 적당히 온풍으로 했어 | Anh dùng hơi ấm mà. |
(미정) 아릉! | Aleung? Choáng quá à? Thật là. |
아릉, 아릉! 아뜨, 아뜨, 아뜨해쪄? [함께 입소리로 아르렁거린다] | Aleung? Choáng quá à? Thật là. Được rồi. |
[몽환적인 전주가 흘러나온다] | |
(태림) ♪ 너의 손을 잡고서 지난날 ♪ | |
♪ 너와 함께 그려왔던 그림과 또 ♪ | |
♪ 잊지 못할 추억들이 문득 스쳐 지나 ♪ | |
♪ 모든 기억들이 순간 다가와 ♪ | |
♪ 지금 볼 수 없는 우리의 그때가 ♪ | GIÁM ĐỐC CHOI HYEON SEONG |
♪ 거친 파도처럼 날 덮쳐 와 ♪ | GIÁM ĐỐC JO HYE YEON |
♪ 내 옆에서 네가 어느 날 ♪ | |
♪ 갑자기 사라져버릴까 ♪ [목소리가 갈라진다] | |
♪ 예전과 다른... ♪ | |
♪ 눈물이 나와 ♪ | |
♪ 아무 말 없이 날 바라봐... ♪ [음악이 뚝 끊긴다] | |
[태림의 한숨] | |
난 이거 뭐 들어야 되는지 모르겠네? | Tôi không hiểu mình cần nghe gì nữa. |
응? | Tôi không hiểu mình cần nghe gì nữa. |
가장 기본적인 곡 해석도 하나도 안 돼 있는데 | Cơ bản nhất là hiểu bài hát, em chưa làm được. |
(태림) 죄송합니다 | Em xin lỗi. |
(심사위원) 태림아, 태림아? | Tae Rim à. - Tae Rim à! - Vâng. |
네? | - Tae Rim à! - Vâng. |
(심사위원) 그, 그 박자 미묘하게 끄는 거 | Cách em giãn hơi với nhịp điệu. |
그... | Em vẫn chưa sửa được. |
지금 영 안 고쳐지고 있어 | Em vẫn chưa sửa được. |
네, 죄송합니다 | Vâng, em xin lỗi. |
(심사위원) 야, 너 이거 레코딩하면 네 리듬감 바로 뽀록나 | Này, nếu thu âm sẽ thấy rõ là em không nắm được nhịp điệu. Em tính sao? |
너 어떡하려고 그래? | em không nắm được nhịp điệu. Em tính sao? |
죄송합니다 | Em xin lỗi. |
[현성이 혀를 쯧쯧 찬다] | GIÁM KHẢO IM JAE WOOK, JO HYE YEON, CHOI HYEON SEONG |
(현성) 이렇게 건질 게 없나, 여기는? | Như thế này thì không gì cứu được rồi. |
태림아 | Tae Rim. |
네, 대표님 | Vâng, thưa giám đốc. |
(혜연) 억울하니? B조로 내려가는 거? | Vâng, thưa giám đốc. Buồn vì bị đẩy xuống tổ B à? |
아닙니다 | Không ạ. |
이제 후배들이랑 같이 연습해야 해서 자존심 상하니? | Giờ phải luyện tập cùng hậu bối nên tổn thương danh dự? |
(태림) 아닙니다 | Không ạ. |
(혜연) 아니어야 해 | Thế thì tốt. |
이제부턴 자존심 상할 여유 없어, 너 | Cậu không có quyền lo lắng về danh dự của mình. |
- 그런 건 사치야, 이제 - (태림) 네 | Điều đó xa xỉ lắm. Vâng. |
(혜연) 위기의식 가져, 알겠니? | Phải ý thức rõ sự nguy kịch, nhé? |
네 | Vâng. |
(현성) 잠깐 쉬었다 할까요? | - Nghỉ một lúc nhé? - Được rồi. |
- (혜연) 그래요 - (현성) 응 | - Nghỉ một lúc nhé? - Được rồi. |
(현성) 수고했어요 | Vất vả rồi. |
- (혜연) 어, 왔니? - 말씀하신 거 가져왔어요 | Ừ, đến rồi à? Đồ mẹ cần đây. |
(현성) 오, 규리 양 | Ồ, Gyu Ri à. |
아이, 칙칙하고 늙은 놈들하고만 있다가 그냥 | Thật vui khi nhìn thấy em sau khi nhìn đám thanh niên buồn chán. Thích thật. |
갑자기 아주 리프레시해져서 너무 좋네, 나, 어? | sau khi nhìn đám thanh niên buồn chán. Thích thật. |
아니, 조 대표님 | Giám đốc Jo. |
아니, 등잔 밑에 우량주를 놔두고 [불안한 음악] | Sao cô lại bỏ phí cổ phiếu hạng nhất chứ? Cô không nhận ra sao? |
왜 모르셔 그래, 그렇죠? | Sao cô lại bỏ phí cổ phiếu hạng nhất chứ? Cô không nhận ra sao? |
(혜연) 너무 고평가하시는 거예요 | Anh đừng đánh giá cao thế. |
얘는 뭐든 아직 멀었어 | Con bé vẫn còn kém xa lắm. |
(현성) 아휴, 조 대표님이 이렇게 깐깐하셔 | Trời ạ, mẹ em khắt khe quá. |
아니, 근데 회사에서 키우시는 애들은 왜 저렇게 | Mà sao lại nhẹ tay khi tuyển lính mới nhỉ? |
QC가 별로일까? | Mà sao lại nhẹ tay khi tuyển lính mới nhỉ? |
[현성의 웃음] | |
(현성) 아이, 오늘 더 예쁘네 | Ôi, hôm nay còn xinh hơn nữa. |
요새 이렇게 오래 붙잡으면 안 되잖아, 그렇지? | Nắm tay lâu quá thì không được, nhỉ? |
[현성의 웃음] | Nắm tay lâu quá thì không được, nhỉ? Sao vẫn còn đứng đó? Mau vào nghỉ ngơi đi. |
(현성) 뭐야, 아이, 수고하셨다니까? 들어가서 쉬어요 | Sao vẫn còn đứng đó? Mau vào nghỉ ngơi đi. |
[휴대폰 알림음] | |
(태림) 아, 최 대표 좆 같은 새끼 | Tên khốn giám đốc Choi. |
하필 목 컨디션 최악일 때 오냐 | Sao lại đến lúc mình đau họng? |
이것 때문에 담배도 일주일이나 참았는데 | Mình đã nhịn hút thuốc một tuần. |
[한숨 쉬며] 아, 씨발 | Chết tiệt. |
꼼짝없이 연B 각이다, 이제 | Phải an phận hạng B rồi. |
(규리) 그래서 연습생 손절하게? | Thì sao? Anh bỏ cuộc luôn à? |
나 숙소 사용료 못 내 | Tôi không trả nổi tiền nhà. |
연B로 까인 마당에 | Lại còn bị đẩy xuống hạng B, làm sao xin tiền gia đình đây? |
무슨 핑계로 집에서 돈 타 쓰냐? | Lại còn bị đẩy xuống hạng B, làm sao xin tiền gia đình đây? |
[휴대폰 알림음] | BAE GYU RI: HẠNG B |
[흥미진진한 음악] | BAE GYU RI: HẠNG B MỞ |
[지수의 한숨] | |
[휴대폰 알림음] | |
(규리) 조 대표? | Giám đốc Cho à? |
어? | Hả? |
엄마냐고, 그거 문자 | Mẹ tôi nhắn à? |
아, 어, 뭐... | Ừ thì... |
[개 짖는 알림음] | |
[전기 충격기 작동음] | |
[개 짖는 알림음] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[휴대폰 알림음] | |
(지수) 익숙해지도록 노력해 보겠대 | Chú ấy bảo sẽ cố gắng làm quen. |
[멀어지는 발걸음] | |
[긴장되는 음악] | |
[위태로운 효과음] | |
(영상 속 강사) 자, 우리가 이번 시간에는 삼각함수가 뭔지 | Lần này chúng ta sẽ tìm hiểu hàm số lượng giác là gì nhé. |
우리 다 같이 알아볼 거야 | hàm số lượng giác là gì nhé. |
그, 삼각함수라는 건 삼각비를 확장하는 개념이야 [지수의 옅은 한숨] | Hàm số lượng giác là biện pháp xác định tỉ lệ lượng giác. |
응, 여기서 삼각비라는 것은 | Và tỷ lệ lượng giác có thể dựa vào góc nhọn này. |
일단 이 예각에서 생각할 수 있기 때문에 | Và tỷ lệ lượng giác có thể dựa vào góc nhọn này. |
우리가 자, 봐봐 | Nếu ta... Nhìn đây. Hãy vẽ một vector |
이렇게 동경을 요렇게 요런 식으로 | Nếu ta... Nhìn đây. Hãy vẽ một vector |
예각이 되게 생각해 보자, 알았지? | để tạo ra góc nhọn trong tam giác. |
어, 그랬을 때 | để tạo ra góc nhọn trong tam giác. Làm như vậy, có thể tạo thành tam giác vuông. |
[지수의 한숨] 이렇게 직각삼각형을 만들 수 있어 | Làm như vậy, có thể tạo thành tam giác vuông. |
이렇게 원상에서 어떠한 좌표가 주어지면 | Từ đó, chúng ta đã có tọa độ cần tìm. |
[문을 두드리는 소리가 난다] 이 사인, 코사인 | Từ đó sẽ ra sin, cosin, tang , và giá trị tiếp tuyến... |
[초인종이 울린다] 탄젠트 값을 구할 수 있고 이게... | Từ đó sẽ ra sin, cosin, tang , và giá trị tiếp tuyến... |
- 너 추리닝 남는 거 있냐? - (지수) 어? | - Có dư quần thể thao không? - Hả? |
(규리) 없냐? | Không có à? |
[문이 쾅 닫힌다] | Này, nếu cậu đến |
(지수) 야, 씨, 너는 올 거면 그... [도어 록 작동음] | Này, nếu cậu đến |
말을 좀 하고 와야 될 거 아니야 | thì phải bảo trước chứ. |
[과자 봉지가 부스럭거린다] | Tae Rim sao rồi? |
- (규리) 이태림은? - (지수) 누구? | Tae Rim sao rồi? Ai? |
아, 내가 엮어준 아이돌 연습생 어떻게 됐냐고? | Tên thực tập nhóm nhạc tôi giới thiệu ấy. |
(지수) 아... | À. |
- (지수) 그, 근무 잡혔어 - 진짜? | Đồng ý đi làm rồi. Thật à? |
그래, 실장님 대기 중이셔 | Ừ, trưởng phòng Lee đang đợi. |
오! [과자가 아삭거린다] | Ồ! |
근데 넌 지금 오면 집에 언제 들어가려고 그러냐? | Mà giờ cậu đến đây thì khi nào mới về? |
자고 갈 거야 | Tôi đến ngủ mà. |
(규리) 몇 시 근무야, 걔? | Mấy giờ cậu ta làm thế? |
- (지수) 응? - (규리) 아, 몇 시 근무냐고, 이태림 | Hả? Mấy giờ cậu ta làm? Tae Rim ấy. |
[태블릿피시 터치음] [뿅뿅거리는 게임 효과음] | |
[게임 소리가 흘러나온다] | |
[안내 음성] '스테이지 클리어' | |
[휴대폰 벨 소리] | KHÁCH SẠN SAO BIỂN |
예 | Vâng. |
[기계 음성] 대기 중이신가요? | Chú đang đợi à? |
예, 지금 대기 중입니다 | Vâng, tôi đang đợi. |
[기계 음성] 김덕구 님 현 상태 보고 바랍니다 | Xin hãy báo cáo trạng thái của khách hàng. |
(왕철) 여전히 얼어있네요 | Cậu ta vẫn ở chỗ cũ. |
15분째 저렇게 줄담배만 태우고 있습니다 | Mới 15 phút đã hút một đống thuốc. |
(왕철) 아무래도 펑크를 낼 모양이네요 | Tôi nghĩ cậu ta định chuồn. |
알겠습니다, 고생하셨습니다 | Đã hiểu, chú vất vả rồi. |
야, 그게 다야? | Này, vậy thôi hả? |
아니 뭐, 뭐, 더 안 해 봐? | Không làm gì nữa sao? |
- (지수) 어휴 - (규리) 아, 씨! [통화 연결음] | Trời ạ. Thật là. |
[휴대폰 벨 소리] | KHÁCH SẠN SAO BIỂN |
"호텔" | KHÁCH SẠN SAO BIỂN |
(태림) 여보세요 | Alô? |
닉네임 김덕구 님 | Biệt danh, Ngài Kim Deok Gu? |
[기계 음성] 닉네임 김덕구 님 | Biệt danh, Ngài Kim Deok Gu? |
[신나는 음악] | |
(태림) 죄송합니다 | Xin lỗi. |
꼭 안 하셔도 돼요 | Không bắt buộc đâu. |
[태림의 긴 한숨] | |
(태림) 네? | Sao? |
[기계 음성] 생각보다 결정하기 많이 힘드시죠? | Việc này khó hơn tưởng tượng, nhỉ? |
(태림) 네 | Vâng. |
[기계 음성] 저희는 김덕구 님의 의사에 반하는 | - Chúng tôi... - Chúng tôi sẽ không ép Ngài Kim Deok Gu làm trái ý muốn của mình. |
어떤 일도 강요하지 않으며 | sẽ không ép Ngài Kim Deok Gu làm trái ý muốn của mình. |
그에 따르는 어떤 배상도 | Do đó, sẽ không có bồi thường |
(지수) 절대 요구하지 않습니다 | cho công việc này. |
그러니까 | Vì thế, |
못 하셔도 괜찮아요 | cậu không phải làm. |
[기계 음성] 다만 매칭되신 고객님께서 | Nhưng khách hàng hợp với cậu vẫn đang chờ đợi. |
아직까지 기다리고 계시기 때문에 | Nhưng khách hàng hợp với cậu vẫn đang chờ đợi. |
결정은 지금 내려주셨으면 좋겠습니다 | Do đó, hãy ra quyết định sớm nhất. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
그리고 너무 걱정하지 마세요 | Và cũng đừng lo lắng quá. |
만에 하나 업무 중 | Trong lúc làm việc, chỉ cần có một phần vạn rủi ro, |
그 어떤 불미스러운 일이 생기더라도 | Trong lúc làm việc, chỉ cần có một phần vạn rủi ro, |
[기계 음성] 저희는 항상 즉각 대응할 수 있는 곳에서 | - chúng tôi... - Chúng tôi luôn trông chừng để kịp thời tiếp ứng. |
대기하고 있습니다 | luôn trông chừng để kịp thời tiếp ứng. |
자신감을 가지세요 | Xin cậu hãy tự tin lên. |
[사람들의 신나는 탄성] | |
고객님 | Tôi có nên... |
돌아가라고 할까요? | bảo khách đi về? |
아니요 | Không sao. |
할게요 | Tôi sẽ làm. |
[속삭이며] 대박 | Tuyệt vời. |
(규리) 야 | Này. |
근데 얘 이러다 진짜 진상 만나면 어떡하냐? | Lỡ cậu ta gặp kẻ điên thật thì sao? |
(지수) 뭔 진상? | Kẻ điên nào? |
아, 첫판부터 이러면 일 다시는 안 하려 그럴 텐데 | Mới trận đầu đã gặp xui thì cậu ta sẽ bỏ cuộc đấy. |
(지수) [픽 웃으며] 아, 진상 아니야 | Cô ấy không điên. |
(규리) 어떻게 확신해, 그걸? | Làm sao cậu chắc chắn vậy? |
내가 심은 고객이야, 이 바보야 | Khách này tôi gài vào, ngốc. |
실장님 시켜서 돈 주고 섭외했어 | Tôi bảo chú Lee trả tiền và dặn cô ấy nhẹ tay. |
잘해주라고 | Tôi bảo chú Lee trả tiền và dặn cô ấy nhẹ tay. |
(규리) [탄성을 지르며] 이 미친 또라이 사이코패스 새끼 | Trời ơi, cái tên biến thái này. |
(규리) [웃으며] 어이구! | Trời ơi, cái tên biến thái này. Thật là! |
(지수) 근데 저기... | Mà này... |
(규리) 뭐? | Sao? |
(지수) 혼났냐, 아까 집에서? | Về nhà có bị mắng không? |
[휴대폰 조작음] | |
존나 닦였지 | Thì bị giáo huấn thôi. |
(지수) 뭐라시는데? | Giáo huấn thế nào? |
좀 닥쳐 봐 나 지금 기분 좋으니까 | Cậu im chút đi. Tâm trạng tôi đang tốt mà. |
아니, 너 여기서 이러고 있어도 되는 거야? | Nhưng cậu ở đây có được không? |
난 또 너희 어머니 오해하실 것 같은데 | Tôi mà là mẹ cậu thì cũng sẽ hiểu lầm. |
(규리) 뭔 오해? | Hiểu lầm gì? |
아니, 왜, 그, 너랑 나랑 그... | Thì tại sao cậu và tôi... |
뭐? 섹스한다고? | Sao? Quan hệ á? |
(지수) 아이, 씨! | Trời ạ! |
(규리) 왜? | Sao? |
야, 너는 그런 말을 그렇게 막 쉽게 막 하냐 [개 짖는 알림음] | Sao cậu có thể nói mấy lời đó dễ vậy? |
[반짝거리는 효과음] | KIM DEOK GU ĐÁNH GIÁ 5 SAO, RẤT HÀI LÒNG |
[심드렁한 숨소리] | |
아이, 씨! | Thật là. |
(규리) 치! | Trời ạ. |
[서정적인 음악] | |
(지수) 야 | Này. |
자라 | Ngủ ngon. |
[옅은 한숨] | |
[학교 앞이 떠들썩하다] | |
[새들이 지저귄다] | |
(병관) 어허, 참! 야, 한 장 받아가 | Nào, nhận một tờ đi. |
(선도부원들) 학교 폭력을 근절합시다! | Diệt trừ tận gốc bạo lực học đường. |
(병관) 야, 야, 어디 가노, 어디 가노? 너희들 어디 가노, 어디 가? | Này, đi đâu đấy? Các em đi đâu vậy? |
들어가야지, 들어가 | - Vào đi nào. - Kéo lại cà vạt đi. |
(남교사2) 야, 넥타이 좀 똑바로 매고 | - Vào đi nào. - Kéo lại cà vạt đi. Nói không với bạo lực học đường. |
(병관) 학교 폭력 되나, 안 되나? | Nói không với bạo lực học đường. Chào buổi sáng! |
굿모닝! | Chào buổi sáng! |
학교 폭력 되나, 안 되나? | Nói không với bạo lực học đường. |
안 된다, 파이팅 한번 하자, 파이팅! | Nói không nhé. Cố lên! |
(병관) 학교 폭력 되나, 안 되나? | Nói không với bạo lực học đường. |
(수지) 아, 한동안 잠잠하더니 또 저 지랄이네, 씨 | Lâu lắm rồi họ không làm gì. Giờ lại làm loạn lên. |
(민희) 왔냐? | Lâu lắm rồi họ không làm gì. Giờ lại làm loạn lên. |
(혜민) 그러니까 왜 아침부터 짭새가 뜨고 지랄이야, 진짜 | Ừ. Mới sáng sớm, cảnh sát đã làm loạn rồi. Tự nhiên lại xuất hiện. |
(채빈) 안 보이다가 갑자기 나와가지고 | Tự nhiên lại xuất hiện. |
- (민희) 뭔 짭새? - (수지) 스포 떴잖아 | - Cảnh sát gì? - SPO đấy. |
- 어디? - (수지) 정문에 | - Ở đâu? - Cổng chính, cậu không thấy à? |
너 오면서 못 봤냐? | - Ở đâu? - Cổng chính, cậu không thấy à? |
못 봤지, 담배 피우고 개구 타느라 | Không, tớ hút thuốc rồi lẻn vào. |
(혜민) 그래서 우리 1교시 째려다가 못 째고 그냥 들어왔어 | Tớ định cúp tiết một, nhưng giờ phải quay lại học. |
(수지) 그러니까, 포돌이 보고 개식겁했잖아, 심장 숨지는 줄 | Vừa nãy thấy cảnh sát, tim tớ muốn rớt luôn. |
너 안 걸렸냐? | Cậu chưa bị bắt à? |
(채빈) 나 진짜 걸릴 뻔했잖아 주머니에 담배 가지고 있는데 | Tớ thì suýt tiêu đời. Trong túi áo có thuốc lá. |
(수지) 아, 왜 갖고 다니냐, 그거를? | Sao lại mang trên người? |
(혜민) 그러니까 나처럼 두고 다녀 | Để lại rồi đi giống tớ này. |
- (채빈) 얻다 두고 다녀, 이거를? - (혜민) 사물함에다 | - Để đâu chứ? - Tủ đồ cá nhân. Bị kiểm tra là toi đấy. |
(채빈) 야, 검사하면 너희 좆 되는 거야 | Bị kiểm tra là toi đấy. |
(혜민) 원래 등잔 밑이 어두운 거야 | Chỗ hiển nhiên là chỗ khó tìm. |
(채빈) 속담을 쓰고 지랄이야 | Văn vẻ quá đấy. |
[혜민이 깔깔 웃는다] (채빈) 좀 아냐? | Văn vẻ quá đấy. Làm bộ thông minh. |
(민희) [아파하며] 아, 씨! | Thật là! |
아, 아침부터 좆 같네 | Mới sáng sớm đã đen rồi. |
미안 | Xin lỗi. |
[민희의 한숨] | |
야 | Này! |
[놀라는 신음] | |
- (민희) 너 해라 - 어? | - Cậu thử đi. - Sao? |
[지수의 놀라는 신음] (지수) 야! | Này! |
- 저, 저거 뭐야? - (규리) 뭐? | - Đó là gì vây? - Gì cơ? |
(지수) 정문 앞에 경찰들 우르르 와 있는 거 | Cảnh sát ùn ùn ở cổng chính. |
- 뭐, 스포? - (지수) 스포? | Sao, SPO? SPO? Cái đó là gì? |
그게 뭔데? | SPO? Cái đó là gì? |
SPO, 처음 보냐? | Lần đầu cậu thấy SPO à? |
- 아, 그러니까 그게 뭔데? - (규리) 학교 전담 경찰이잖아 | Nó có nghĩa là gì? Cảnh sát học đường. |
쟤들 어차피 하는 거 없어 뭘 쫄고 난리야 | Họ sẽ không làm gì đâu. Có gì đâu mà sợ. |
- (나은) 야 - (규리) 나은 | - Sắp tẩu hỏa rồi. - Na Eun! |
(나은) 나 진짜 머리 터질 뻔했어 | - Sắp tẩu hỏa rồi. - Na Eun! |
- (규리) 다 봤냐? - (나은) 다 봤어 | - Xem hết chưa? - Rồi. |
진짜 나 지금 지식이 맥시멈이야 | Giờ kiến thức của tớ nạp tối đa rồi. |
- (규리) 야 - (나은) 나 이제 안 볼래 | Từ giờ đừng xem nữa. |
- (학생들) 안녕하세요 - (진우) 안녕 | Xin chào. Chào. |
[학생들의 달려가는 발걸음] | |
(진우) 야, 서민희 | Này, Min Hee. |
너 인마, 어제 내 전화 왜 안 받았어? | Sao hôm qua không nghe máy? |
(민희) [웅얼거리며] 죄송합니다 | |
- (민희) 좀 바빴어서요 - 아이고, 그러셨겠지 | Em bận ạ. Chắc thế rồi. |
이따 점심시간에 상담실 올라가 봐 | Giờ ăn trưa ghé phòng tư vấn đi. Chào thầy. |
- (여교사1) 조 선생님, 안녕하세요 - (진우) 아, 예 | Chào thầy. Vâng. |
어디로 새지 말고 | Đừng trốn đấy. |
(민희) 아, 저 쌤이랑 또 상담해요? | Em lại phải nghe thầy tư vấn ạ? |
아니, 이번엔 나 말고 | Không, lần này không phải thầy. |
[교실이 소란스럽다] | |
(지수) 그... | Vậy là... |
어제 잘 끝났다네 | Hôm qua suôn sẻ nhỉ? |
(규리) 뭐가? | Gì cơ? |
어제 근무 | Anh chàng hôm qua. |
(규리) 학교에선 일 얘기 안 한다며 | Cậu đâu muốn bàn việc ở trường. |
[규리가 연신 책을 탁탁 정리한다] 뭐, 그냥, 몰래몰래 | Thì lén lút cũng được. |
[사물함 문이 탁 닫힌다] | |
(지수) 아, 참 | Mà này. |
나 하기로 했다, 너희 동아리 | Tôi định vào câu lạc bộ của cậu. |
사회 문제 연구반 | Ban Nghiên cứu Vấn đề Xã hội. |
근데? | Thì sao? |
아니, 그냥 그렇다고 | Không, thì vậy thôi. |
(태우) 어이, 사문반, 사회 문제 중요하지 | Ồ, Ban Điều tra, vấn đề xã hội quan trọng mà. |
(경식) 그럼, 중요하지 | Ồ, Ban Điều tra, vấn đề xã hội quan trọng mà. Ừ, quan trọng mà. |
(태우) 야, 근데 그럼 그 동아리에 너희 둘밖에 없는 거 아니야? | Mà câu lạc bộ đó chỉ có hai cậu à? |
(규리) 뭐, 그렇지 | Thì vậy đó. |
(태우) 왠지 그거 좀, 왠지 약간 좀... [태우와 경식의 웃음] | Sao mà nghe có vẻ mờ ám... |
(경식) 근데 나 진짜 궁금해서 물어보는 건데 | Mà tớ tò mò mới hỏi đấy. Cụ thể là ở đó làm gì? |
너희 동아리 뭐 하는 데야? | Mà tớ tò mò mới hỏi đấy. Cụ thể là ở đó làm gì? |
그냥 졸라 형식적으로 이것저것 토론하고 | Thường thì thảo luận một cách siêu nghiêm túc. |
애들 상담도 해주고 | Có cả tư vấn nữa. |
- (태우) 상담? - (규리) 응 | - Tư vấn à? - Ừ. |
야, 그런 거 하겠다고 오는 애들이나 있냐? | Học sinh đi tư vấn thật à? |
[규리의 코웃음] | Học sinh đi tư vấn thật à? |
너 같이 덜떨어진 새끼는 상담 좀 필요하지 | Bị thiếu muối như cậu cũng cần tư vấn đó. |
[태우의 아파하는 신음] | Thật là! |
씨발, 뼈 맞았어, 뼈, 뼈, 뼈, 씨 [규리의 못마땅한 신음] | Thật là! Cậu nói trúng tim đen rồi. |
(태우) 하, 야! 네 여친 도대체 나한테 왜 저러냐? | Này, sao bạn gái cậu lại đối xử với tôi như thế? |
[부드러운 음악] | |
[학생들이 왁자지껄하다] | |
(지수) 야, 배규리, 점심 먹었어? | Này, Bae Gyu Ri! Ăn trưa chưa? |
줘 | Đưa đây. |
아침에 좀 깨우지 | Sao sáng không gọi tôi dậy? |
미쳤어? 나란히 등교할 일 있냐? | Điên à? Muốn sánh bước đến trường à? |
- 잘 해결했어? - (규리) 뭘 해결해? | Cậu giải quyết xong chưa? Cái gì? |
엄마랑 싸운 거 | Cãi nhau với mẹ. |
안 싸워, 난 그 사람들이랑 | Tôi không cãi với loại đó. |
왜? | Tại sao? |
지금은 내가 처발리니까 | Vì cãi thì cũng thua thôi. |
- 근데 아깐 뭐였냐? - 뭐가, 뭐? | Vừa nãy làm gì thế? Chuyện gì cơ? |
아까 아침에 서민희가 너한테 뭐 주든? | Vừa nãy Min Hee đưa gì đó cho cậu mà. |
아, 그거? 몰라, 그냥 모자던데 | À, cái đó. Không biết, là mũ thôi. |
- 모자? - (지수) 응 | - Mũ? - Ừ. Mũ gì? |
뭔 모자? | Mũ gì? |
몰라, 그냥 모자 | Không biết, mũ thôi. |
그걸 왜 너를 줘? | Sao lại đưa cậu? |
걔 뭐, 너 좋아한대? | Gì chứ, cậu ta thích cậu à? |
에이 | Không đâu. |
설마 | Không đâu. |
(규리) [코웃음 치며] 쪼개네? | Cậu cười kìa. |
(규리) 왜? 네 이상형이었냐? | Mẫu người lý tưởng của cậu à? |
아니야, 아니야, 아니야 그런 게 아니고 | Không, không phải đâu. |
둘이 사귀면 관계 겁나 복잡해지겠다? | Hai cậu mà quen nhau thì phức tạp lắm. |
사내 연애야, 뭐야? | Quen vụng trộm ấy. |
(지수) 야, 그... | Này, chuyện đó... |
그러니까 걔는 진짜 내 스타일이 아니거든 | Cậu ấy không phải gu của tôi. |
걔는 진짜 내 스타일 절대절대 아니고 내 스타일은 걔가 아니고... | Không phải. Tuyệt đối không phải gu... Không phải thì ai? |
걔 아니고 누구? | Không phải thì ai? |
그... | |
누구? | Ai thế? |
치! [문이 철컥 열린다] | Trời ạ. |
No comments:
Post a Comment