미남당 4
Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
아, 새끼들, 씨 | Trời ạ, lũ khốn này. |
왜 이렇게 안 오는 거야, 씨 | Sao mãi chưa về vậy? |
[코를 훌쩍인다] | |
[어두운 음악] | |
[경호의 거친 숨소리] | |
[웃음] | |
[추워하는 숨소리] | |
[경호의 추워하는 숨소리] | |
[추워하는 숨소리] | |
진짜 이 새끼들 왜 안 오는 거야, 씨 | Sao mấy thằng khốn này còn chưa quay lại? Khốn kiếp. |
[오싹한 효과음] | |
[비명] | |
[놀란 숨소리] | |
[음산한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
(한준) 머리에 피를 흘리는 여자가 | Một cô gái đầu chảy máu |
널 따라다니면서 저주하고 있어 | đang bám theo nguyền rủa anh đấy. |
[경호의 겁먹은 숨소리] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[오싹한 효과음] [경호의 비명] | |
[익살스러운 음악] [경호의 겁먹은 숨소리] | |
(경호) 아, 귀신, 아이씨 | Hồn ma… |
아, 귀신, 아 | Hồn ma… |
[경호의 겁먹은 숨소리] [다급한 숨소리] | |
[작은 목소리로] 사장님 그 사람 나왔어요 | Sếp ơi, anh ta ra ngoài rồi. |
사장님 | Sếp ơi. |
아이씨, 왜 이래, 아이씨 | Sếp ơi. Trời ạ, tự dưng sao thế này? |
[다급한 숨소리] | |
[경호의 겁먹은 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
아이씨 | Khỉ thật. |
[경호의 다급한 숨소리] | |
[경호의 다급한 탄성] | |
[경호의 다급한 숨소리] | Chú gì ơi. |
(나단) 아저씨 술 먹고 운전하는 거 아니야 [오싹한 효과음] | Chú gì ơi. Không được uống rượu lái xe đâu. |
[긴장되는 음악] [경호의 비명] | Không được uống rượu lái xe đâu. |
(경호) 아, 미안해 미안해, 미안해 | Tôi xin lỗi. |
내가 진짜 널 죽이려고 그런 게 아니야 | Tôi không định giết cô đâu. |
미안해, 미안해 | Xin lỗi mà. |
[힘주며] 그러니까 따라다니지 말라고 [나단의 힘겨운 신음] | Nên đừng có bám theo tôi nữa! |
[경호의 거친 숨소리] | |
[오싹한 효과음] [오싹한 음악] | |
[괴로운 숨소리] | |
[괴로운 숨소리] | Tôi bảo |
[괴로워한다] | tôi xin lỗi rồi mà. |
[힘없는 숨소리] | |
[익살스러운 음악] [털썩 쓰러지는 소리] | |
(나단) 죽은 거 아니에요? | Ngỏm rồi sao? |
안 죽어, 이 정도로 | - Cỡ này chưa ngỏm đâu. - Vẫn chưa có lệnh bắt sao? |
(재희) 영장은 아직이에요? | - Cỡ này chưa ngỏm đâu. - Vẫn chưa có lệnh bắt sao? |
- 경찰이야? - (나단) 몰라요 | Cảnh sát à? Em chịu. |
(도원) 진정해요 | Cô bình tĩnh đi. |
신경호도 남한준도 어디로 안 사라져요 | Cả Shin Gyeong Ho lẫn Nam Han Jun đều không biến mất đâu. |
영장 곧 나올 거니까 조금만 더 기다려 봅시다, 응? | Sắp có lệnh bắt rồi, ta hãy đợi thêm một lát nào. Nhé? |
(재희) 네 | Vâng. |
[흥미로운 음악] [혜준의 놀란 숨소리] | |
(혜준) 야, 너, 너 수철이한테 전화해 | Này, cậu mau gọi anh Su Cheol đi. |
나 한준이한테 전화할게 | - Để tôi gọi anh Han Jun. - À, vâng. |
(나단) 아, 아, 예 | - Để tôi gọi anh Han Jun. - À, vâng. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 고객이 전화를 받지 않아 | |
삐 소리 이후… | Bắt máy không? |
(혜준) 받아? | Bắt máy không? |
아이씨, 아, 수철이 형 안 받는데? 어쩌죠? | Bắt máy không? Chết thật. Anh ấy không bắt máy. Sao bây giờ? |
[나단의 당황한 숨소리] 아, 경찰 왜 이렇게 빨리 왔냐? | Chết thật. Anh ấy không bắt máy. Sao bây giờ? Trời ạ, sao chưa gì cảnh sát đã mò tới vậy? |
[나단의 당황한 숨소리] | |
(혜준) 네가 가서 알려 | Cậu đến báo cho họ đi. |
무조건 경찰보다 빨리 도착해야 돼 할 수 있지? | Nhất định phải đến đó trước cảnh sát. Cậu làm được chứ? |
네 | Vâng. |
[나단의 비장한 숨소리] (혜준) 옳지, 뛰어 | Ngoan lắm. Chạy đi. |
[나단의 다급한 숨소리] | |
[옅은 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[음산한 음악] [꽹과리 소리] | |
(최 비서) 뭐야? | Gì đây? |
[꽹과리 소리가 계속된다] | Gì đây? |
- (최 비서) 야, 가서 확인해 봐 - (남자들) 예 | Này. Đi xem thế nào đi. - Vâng. - Không được. Đừng bỏ tôi lại chứ! |
아니, 그, 그냥 가면 어떡해? | - Vâng. - Không được. Đừng bỏ tôi lại chứ! |
(청기) 그냥 가, 그냥 가면 어떡해? | - Vâng. - Không được. Đừng bỏ tôi lại chứ! Đi hết thế thì tôi biết làm sao? |
[울먹이며] 나 좀, 나 좀 꺼내 줘 | Đi hết thế thì tôi biết làm sao? |
[음산한 효과음] | |
[음산한 음악] | |
[남자1의 신음] (남자2) [놀라며] 아, 뭐야 | Gì thế này? |
(남자2) [겁먹은 목소리로] 오지 마, 오지 마 | Không được lại gần. |
[남자2의 겁먹은 숨소리] | |
오지 말라고, 이씨 | Đừng có lại gần! Mẹ kiếp! |
[남자2의 신음] | |
[남자3의 겁먹은 숨소리] | |
(남자3) 아, 실장님 아, 아무래도 여기… | Thư ký Choi, tôi thấy có gì đó không ổn… |
[오싹한 효과음] | Có chuyện gì vậy? |
(최 비서) 무슨 일이야? 여보세요, 내 말 안 들려? | Có chuyện gì vậy? Alô? Có nghe tôi nói gì không? Rốt cuộc là có chuyện gì? |
무슨 일이냐니까 | Alô? Có nghe tôi nói gì không? Rốt cuộc là có chuyện gì? |
[꽹과리 소리] | |
[한준의 힘겨운 숨소리] | |
[한준이 구역질한다] | |
[한준의 힘겨운 신음] | Chiến thuật cái con khỉ. |
(한준) 아, 전략은 개뿔 | Chiến thuật cái con khỉ. |
이 꽹과리로 때려잡는 게 훨씬 빠르겠네 | Đập thẳng cái cồng này vào đầu chúng còn nhanh hơn. Trời đất. |
[한준의 힘겨운 탄성] | Trời đất. |
[긴장되는 음악] | |
(수철) 어? 형, 조심햐! | Cẩn thận! Phía sau anh kìa! |
뒤! 뒤! [남자4의 기합] | Phía sau anh kìa! |
[꽹과리 소리] | |
(한준) 어, 어 [털썩 쓰러지는 소리] | |
오, 씨 | |
오, 야, 봤냐? | Cậu thấy chưa? |
이걸로 이, 이렇게 딱 멋있게 마무리하는 거 봤어? | Thấy anh phang thẳng vào đầu hắn không? |
아, 이게 뭐여! | Thế này là sao chứ? |
아, 그냥 내가 때려잡게 둬 | Thà để em tẩn luôn cho nhanh. |
(수철) 아, 이게 더 힘들고 꼴도 보기 싫어 | Thế này vừa mệt vừa trông như dở hơi. |
사람이 패션을 몰라, 패션을 | Thế này vừa mệt vừa trông như dở hơi. Chẳng có tí thời trang nào cả. |
아유, 진짜, 아유, 진짜 | Trời ạ. |
[어이없는 웃음] | |
[웃음] | |
[청기의 힘겨운 신음] | |
[청기의 힘겨운 숨소리] | |
[익살스러운 음악] (청기) 할 수 있어, 할 수 있어 | Mình làm được. |
[청기의 힘주는 숨소리] | |
안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Đừng mà trời. |
안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Đừng mà trời. |
[힘주며] 힘을 내, 힘을 내 | Cố lên nào. |
그렇지, 그렇지, 그렇지 | Đúng rồi. Giỏi lắm! |
살 수 있어, 살 수 있어 | Mình sống rồi. Thoát chết rồi. |
[기쁜 숨소리] | |
[청기의 거친 숨소리] | |
그래, 어, 내가 기어 나왔어 | Mình bò lên được rồi. |
어, 와, 아, 새끼들 | Mình bò lên được rồi. Mấy thằng khốn nạn. Đi đâu hết rồi? Mẹ nó chứ. |
이 새끼들 어디 갔어? 아이씨 | Mấy thằng khốn nạn. Đi đâu hết rồi? Mẹ nó chứ. |
[거친 숨소리] | |
[꽹과리 소리가 들린다] | |
[오싹한 음악] 이거 뭔 소리야? | Tiếng gì thế này? |
이거 무슨 소리야? 어? | Cái gì vậy trời? |
어? 어? 어? | |
어? 어? 어? 어? 어? 어! | |
[겁먹은 목소리로] 뭐야, 이거 | Thế này là sao? Thứ gì… |
이거, 이거, 이게 뭐야, 이게 뭐야 이거, 이게 뭐야, 이거 뭐야! | Thế này là sao? Thứ gì… Thứ gì đây hả trời? |
[청기의 겁먹은 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
남한준? | Nam Han Jun? |
공수철? | Kong Su Cheol? |
[문이 달칵 열린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[청기의 힘주는 숨소리] | |
과학 수사대 구종만 경장 | Cảnh trưởng Gu Jong Man của Đội Điều tra Hiện trường. |
(청기) 현재 뇌물 수수 혐의로 조사 중입니다 | Anh ta đang bị điều tra vì nghi ngờ nhận hối lộ. |
그게 저랑 무슨 상관입니까? | Chuyện đó thì liên quan gì đến tôi? |
사건 직후 구종만 경장한테 | Ngay sau vụ việc, cậu đã gửi mười triệu won cho Cảnh trưởng Gu Jong Man. |
(청기) 천만 원을 입금하셨던데? 응, 여기 | cậu đã gửi mười triệu won cho Cảnh trưởng Gu Jong Man. Đây cậu xem. |
남한준 씨 책상에서는 | Đây cậu xem. Trên bàn của cậu Nam Han Jun |
구 경장한테 뇌물을 주고 빼돌린 | có chứng cứ cậu đã giấu đi |
증거물이 발견되었고요 | sau khi hối lộ Cảnh trưởng Gu. |
[어두운 음악] [한준의 한숨] | ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ CHOI YEONG SEOP Thôi nào. |
아니, 아, 그게 말이 됩니까? | Thôi nào. Chuyện này quá phi lý rồi. |
누구보다 범인 잡고 싶은 사람이 전데, 제가 왜… | Tôi là người muốn bắt hắn hơn bất kỳ ai. Sao tôi có thể… |
남 경위 프로파일링 때문에 현직 검사가 살해당했으니까 | Bởi vì phân tích của cậu đã dẫn đến cái chết của một công tố viên. Cậu sợ sai lầm của mình bị phát hiện |
(청기) 자신의 실수가 드러나는 게 두려워서 | Cậu sợ sai lầm của mình bị phát hiện |
증거 조작을 청탁한 거 아닙니까? | Cậu sợ sai lầm của mình bị phát hiện nên mới nhờ anh ta ngụy tạo chứng cứ, không phải sao? |
한재정 검사 살해 사건 현장에 | Cậu là người đầu tiên đặt chân đến |
가장 먼저 도착한 사람이 남 경위 맞죠? | hiện trường án mạng của Công tố viên Han, đúng chứ? |
도망치는 범인을 목격했다는 공수철 경위와도 | hiện trường án mạng của Công tố viên Han, đúng chứ? Cậu cũng rất thân thiết với Cảnh vĩ Kong Su Cheol, |
아주 친분이 두터운 사이시고? | người đã chứng kiến hung thủ bỏ trốn. |
말하고 싶은 게 뭡니까? | Rốt cuộc anh muốn nói gì? |
쯧, 씁, 그러니까 | Ý tôi là, hai người thông đồng với nhau |
(청기) 두 사람이서 짜고 계획적으로 | Ý tôi là, hai người thông đồng với nhau lên kế hoạch giúp kẻ giết Công tố viên Han |
한 검사를 죽인 범인을 도주할 수 있도록 도왔다 | lên kế hoạch giúp kẻ giết Công tố viên Han thoát thân trót lọt. |
이거 아닙니까? | Phải không nào? |
[헛웃음] | |
[어이없는 숨소리] | |
아니라고 몇 번을 말해? | Tôi phải nói đến lần thứ mấy đây? |
(한준) 아니라고, 나 아니라고 | Không phải. Không phải tôi. |
아니라고, 아니라고! | Tôi không làm chuyện đó! |
아이씨 | Khốn kiếp. |
[한준의 한숨] | |
[어두운 음악] | |
그냥 책임질 사람 필요하니까 그게 너라고 하세요 | Cứ nói thẳng là cần kẻ giơ đầu chịu bắn nên mới nhắm vào tôi đi. |
[청기의 웃음] | |
(청기) 그래, 맞아 | Đúng vậy, không sai. |
어, 이해가 좀 빠르네? | Cậu cũng tinh ý phết. |
씁, 현직 검사가 죽었는데 그게 경찰 책임이네 | Một công tố viên mất mạng do lỗi của cảnh sát. |
아, 이거 아주 골치 아픈 상황이잖아, 어? | Một công tố viên mất mạng do lỗi của cảnh sát. Tình huống này nhức đầu lắm chứ giỡn đâu. |
그냥 비리 경찰 한 놈 탓으로 돌리는 게 | Đổ lỗi cho một tên cảnh sát biến chất nhanh gọn hơn nhiều. |
훨씬 깔끔하지, 안 그래? | nhanh gọn hơn nhiều. Đúng không nào? |
자, 더 이상 경찰 명예 실추시키지 말고! | Nào, đừng làm ô uế thanh danh cảnh sát thêm nữa, |
인정하세요 | hãy thừa nhận đi. |
(한준) 그깟 명예가 중요해? | Lúc này mà còn lo giữ dăm ba cái thanh danh đó à? |
재정이 죽인 놈도 못 잡았는데 | Hung thủ giết Jae Jeong vẫn nhởn nhơ kìa. |
난 뇌물을 준 적도 받은 적도 없는데 | Mình chưa từng hối lộ ai hay nhận hối lộ từ ai bao giờ. |
왜 내가 교도소에 가야 되냐고 | Tại sao mình phải vào tù? |
[헛웃음] | Luật pháp? Chính nghĩa? |
법? 정의? | Luật pháp? Chính nghĩa? |
그딴 거 다, 다 죽었어, 씨 | Mấy thứ đó chó tha đi hết rồi mà. |
[울먹이며] 억울해 | Oan uổng quá. |
[흐느끼며] 억울하다고 [무거운 음악] | Mình oan đến chết mất. |
나 아니야 | Không phải mình. |
아니야, 아니라고! | Không phải. Mình không làm gì sai! |
[한준이 엉엉 운다] | |
(교도관) 조용히 안 해? | Trật tự đi! |
[소리 없이 운다] | |
[울음 섞인 숨을 들이켠다] | |
[소리 없이 운다] | |
(수철) 어휴 | Ôi dào. |
안 그래도 어디 가서 맞고 올까 봐 | Dù gì bố mẹ em cũng suốt ngày lo lắng, |
부모님 걱정이 이만저만이 아니었는디 | Dù gì bố mẹ em cũng suốt ngày lo lắng, sợ con trai ra ngoài bị người ta đánh. |
아, 차라리 잘됐슈 | Thế này hóa ra lại hay. |
이이? | Em đây nhé, là con độc đinh ba đời lận đấy. |
나 삼대독자라 귀하게 컸슈 왜 그랴? | Em đây nhé, là con độc đinh ba đời lận đấy. Thôi đi nào. |
그리고 이거 | Còn cái này… tiền bối, anh mang cho con trai nhé. |
선배, 아들내미 갖다줘유 | Còn cái này… tiền bối, anh mang cho con trai nhé. |
아, 그리고 선배는 | Còn anh, đừng làm chị dâu phiền lòng nữa. |
형수님 속 좀 그만 썩이고, 쯧 | Còn anh, đừng làm chị dâu phiền lòng nữa. |
아, 뭐, 아무튼 | Nói chung là, mọi người đừng để bị thương. |
다들 몸 안 다치게 | Nói chung là, mọi người đừng để bị thương. |
살살들 혀유, 살살, 이? | Nhớ giữ sức khỏe nhé. |
나 가유 | Em đi đây. |
[흥미진진한 효과음] | |
[맹수 울음 효과음] | |
(청기) 아, 또 너희들이 꾸민 짓이야? | Thì ra đây là trò của lũ các cậu. |
[수철의 웃음] | |
(한준) 이딴 광대놀이 뭐, 내 취향은 아니지만 어쩌겠어? | Tôi cũng không khoái mấy trò hề này lắm đâu, nhưng đành vậy thôi. |
(수철) 협박도 안 통혀 회유도 안 통혀, 어쩌겄어? | Đe dọa cũng không được, thỏa hiệp cũng không xong thì biết làm sao? |
사지로 몰아넣어 봐야 알겄지 | Đe dọa cũng không được, thỏa hiệp cũng không xong thì biết làm sao? Phải đẩy anh đến chỗ chết thì anh mới chịu nghe. |
그려, 안 그려? | Đúng không nào? |
(청기) 야, 이 미친놈들아 | Mấy đứa điên này. |
내가 얘기했잖아 난 아무것도 모른다고! | Tôi đã bảo rồi, tôi không biết gì hết. |
[청기의 분한 숨소리] (한준) 아무것도 모른다고? | Anh không biết gì hết à? |
[한준과 수철의 웃음] | |
아무것도 모른다? 아무것도 모른다고? | Không biết gì kìa. Không biết gì cơ đấy. |
참 나 [수철의 웃음] | Một mình anh sao có thể gây nên chuyện tày trời như vậy. |
그걸 당신 혼자 할 사이즈가 아니잖아 | Một mình anh sao có thể gây nên chuyện tày trời như vậy. |
그러니까 빨리 윗선이 누군지 불어 | Khôn hồn thì mau khai tên kẻ giật dây anh. |
누가 우리한테 누명 씌우라고 했어? 빨리 불어! | Ai sai anh gán tội cho bọn tôi? - Mau nói đi! - Là ai hả? |
누구여! | - Mau nói đi! - Là ai hả? |
(청기) [힘주며] 아니, 하, 참 | Này, cho tôi xin đi. |
내가 말하면 뭐가 달라져? 어? | Tôi nói ra thì thay đổi được gì à? |
아, 설마 너희들 뭐 | Lẽ nào mấy cậu mơ mộng được phục chức |
복직, 명예 회복 뭐, 이런 거 바라는 거야? | Lẽ nào mấy cậu mơ mộng được phục chức rồi khôi phục thanh danh này nọ đấy à? |
[청기의 웃음] | |
야, 이미 다 끝난 사건이야 뭐, 이제 와서 뭐 어떡하려고! | Này, vụ án kết thúc từ đời nào rồi. Giờ mấy cậu bảo tôi phải làm sao? |
(한준) 누가 끝난 사건이래! 씨 [청기가 당황한다] | Ai bảo là kết thúc rồi? |
[긴장되는 음악] 확 밀어 버려 | Tôi lại đẩy anh xuống lỗ bây giờ. |
난 아직 안 끝났으니까, 씨 | Tôi lại đẩy anh xuống lỗ bây giờ. Với tôi thì chưa kết thúc. |
[한숨] 결정해 | Mau chọn đi. |
윗선 불고 여기서 살아남을래? 아니면 | Muốn khai tên cấp trên rồi sống tiếp, hay là |
신경호 손에 다시 잡혀서 생매장당할래? | muốn bị Shin Gyeong Ho bắt rồi chôn sống tại đây? |
(수철) 아, 어쩔 겨! [청기가 당황한다] | Anh muốn gì hả? |
- (수철) 어쩔 겨! - 건들지 말라고 | - Muốn gì? - Đừng đẩy. |
- (한준) 어떡할 건데! - (청기) 아, 잠깐, 잠깐 | - Anh tính làm sao hả? - Từ từ. Chờ đã nào. |
[청기가 울먹인다] | - Anh tính làm sao hả? - Từ từ. Chờ đã nào. |
[음산한 소리가 들린다] (한준) 뭐야, 이거 뭔 소리야? 야, 이거 뭐, 뭐야, 뭔 소리야? | Gì vậy? Sao thế? - Này, tiếng gì đấy? - Chờ đã. Gì đó? |
[무서운 음악] (수철) 이? 뭐여 | - Này, tiếng gì đấy? - Chờ đã. Gì đó? |
- (수철) 뭐여, 뭐여, 뭐여! - (한준) 왜, 왜, 왜 [한준의 비명] | - Này, tiếng gì đấy? - Chờ đã. Gì đó? - Làm sao vậy? - Cái gì đấy? |
[저마다 겁먹는다] | - Làm sao vậy? - Cái gì đấy? - Chuyện gì vậy? - Ma! Có ma! |
[분위기가 고조되는 음악] (수철) 귀신, 귀신이여! | - Chuyện gì vậy? - Ma! Có ma! |
[익살스러운 효과음] | |
[나단의 거친 숨소리] - (수철) 아니네 - (한준) 아, 깜짝이야 | - Không phải à. - Thót cả tim. |
[가쁜 숨을 몰아쉬며] 사장님 | - Ông chủ. - Sao cơ? |
- (나단) 경찰… - 뭐라고? | - Ông chủ. - Sao cơ? |
경찰 떴어요 | Cảnh sát đến rồi. |
[나단이 콜록거린다] 아, 이렇게 빨리? | Trời ạ, lẹ vậy sao? |
[한숨] | |
[꽹과리 소리가 들린다] | |
(수철) 비나이다 비나이다, 비나이다 | Thiên linh linh, địa linh linh. |
남한준 당신! | Anh Nam Han Jun kia! |
거기서 뭐 하는 겁니까? | Anh đang làm gì ở đây? |
[풀벌레 울음] | |
형, 죽게 된 거 아니여? | Anh, toi đời đến nơi rồi. |
가만있어, 씨 | Ở yên đó đi. |
(한준) 누가 치성드리는 데 방해를 해, 부정 타게! | Kẻ nào dám cản trở ta cầu khấn và đem xui xẻo đến đây? |
다 알고 왔으니까 빠져나갈 생각 마시죠 | Bọn tôi biết hết rồi, nên đừng hòng trốn thoát. |
신경호 어디 있습니까? | Shin Gyeong Ho đang ở đâu? |
신경호라니? 우린 이곳에 굿을 하러 온 거야 | Shin Gyeong Ho gì chứ? Bọn tôi đến đây để làm lễ. |
[어이없는 숨소리] | |
[음산한 음악] | |
[한숨] | |
[윙윙거리는 소리] | |
- 들려? - (수철) 아이고 | - Nghe không? - Ôi chao. |
(한준) 저 악귀들의 울음소리가 | Đó chính là tiếng rên của oan hồn. |
잘 달래 주지 않으면 곧 큰일이 벌어질 게야 | Không xoa dịu cơn giận của họ, - sẽ sinh ra họa lớn. - Vâng. |
(수철) 이, 이, 이 [익살스러운 음악] | - sẽ sinh ra họa lớn. - Vâng. |
(도원) 저, 근데 굿이라니 | Họ đang làm lễ cúng ư? |
제가 잘못 들은 게 아니면 | Nếu tôi nghe không nhầm |
남한준 경위가 무당이 됐다는 거예요? | thì Cảnh vĩ Nam Han Jun đã chuyển sang làm thầy cúng à? |
(재희) 의심은 가지만 본인이 그렇다네요 | Tôi nghi lắm nhưng anh ta tự nói vậy đấy. |
차 검사는 예나 지금이나 | Công tố viên Han chẳng khác xưa gì cả. |
눈앞에 들이밀어 줘도 천지 분간을 못 하는구먼 | Việc đã rành rành trước mắt mà vẫn không nhìn ra. |
[한준이 혀를 쯧쯧 찬다] | Việc đã rành rành trước mắt mà vẫn không nhìn ra. |
(도원) 남한준 프로파일러가 무당… | Do việc chuyên gia phân tích tội phạm Nam Han Jun… |
[웃으며] 무당이 되다니 저한텐 대반전이라서요 | trở thành pháp sư làm tôi bất ngờ quá. |
그래서 사는 게 재밌는 거 아니겠어? | Phải vậy đời mới thú vị chứ. |
[어이없는 숨소리] [한준이 숨을 하 내뱉는다] | Bọn tôi còn phải làm lễ nữa, mời hai người đi cho. |
[한준이 중얼거린다] (수철) 지들 굿해야 되니께 이제 얼른 가요, 빨리 | Bọn tôi còn phải làm lễ nữa, mời hai người đi cho. |
(한준) 원귀야 그만 울어라, 원귀야 | Hỡi oan hồn, đừng khóc làm chi nữa. |
- (한준) 비나이다, 비나이다 - (수철) 아이고 | - Thiên linh linh. - Trời ơi. Xin hãy đưa những oan hồn lạc lối về nơi yên nghỉ. |
(한준) 부디 저 불쌍한 원혼들을 잘 인도해 주시옵소서 | Xin hãy đưa những oan hồn lạc lối về nơi yên nghỉ. |
(수철) 이, 인도해 줘요 인도해 줘요 | Xin chỉ lối cho họ. |
(재희) 세상에 악귀가 어디 있습니까! | Trên đời này lấy đâu ra ác quỷ! |
(한준) 여긴 안 돼, 위험해 | Đừng lại gần. Nguy hiểm lắm. |
(수철) 잘못하면 귀신 씌어요, 가요 | Không cẩn thận là bị nhập ngay đấy. Đi đi. |
[코웃음] | Đi đi. |
웃기고 있네 | Giỡn mặt hả? |
(재희) 비켜! [수철의 힘겨운 신음] | Tránh ra! |
(수철) 이씨 | |
[음산한 효과음] (최 비서) 맞아요, 악귀 | Có ác quỷ thật đấy. |
[음산한 음악] 우리가 봤어요 | Bọn tôi đã thấy tận mắt mà. |
[비명 소리가 들린다] | Bọn tôi đã thấy tận mắt mà. |
[경쾌한 음악] [최 비서의 겁먹은 소리] | - Thiên linh linh, địa linh linh. - Xin hãy cứu giúp! |
[비명 소리가 연신 들린다] | - Thiên linh linh, địa linh linh. - Xin hãy cứu giúp! |
[경호의 비명] | |
아, 귀신이다! | Có ma! |
거기 서, 신경호! [경호가 소리친다] | - Đứng lại đó, Shin Gyeong Ho! - Không đứng! |
(경호) 아, 나 도망가야 돼! | - Đứng lại đó, Shin Gyeong Ho! - Không đứng! Tôi phải chạy! |
[경호의 비명] | |
이씨, 나 도망가야 돼! | Có ma! Tôi phải chạy! Trời ạ, tên đần. |
아, 나 진짜 힘들어 | Trời ạ, tên đần. |
[비명] | Trời ạ, tên đần. |
[경호의 거친 숨소리] (두진) 잡아! 잡아야 돼, 온다! | Này! Bắt hắn lại! Lại đây nào! Tốt lắm! |
오케이! | Lại đây nào! Tốt lắm! |
야! 야, 스톱! | Này, mau đứng lại! |
스톱 | Đứng lại. |
- (두진) 어 - (경호) 엄마? | Hả? Mẹ à? |
아, 엄마? [흥미로운 음악] | Mẹ? |
이 새끼 무섭게 왜 이래, 이거 | Thằng điên này làm sao vậy? Sợ thế. |
[경호의 탄성] (두진) 야, 이거 눈깔 봐라, 이거 야, 조심해 | Thằng điên này làm sao vậy? Sợ thế. - Nhìn mắt hắn kìa. Này, cẩn thận. - Vâng, anh đừng lo. |
(상협) 예, 형님 걱정하지 마십시오 | - Nhìn mắt hắn kìa. Này, cẩn thận. - Vâng, anh đừng lo. |
[경호의 괴성] [상협과 두진이 놀란다] | - Này! - Trời ạ! |
[경호의 괴성] | - Này! - Trời ạ! |
(상협) 아유! 저 새끼 진짜 | Khỉ thật, tên ngốc đó! |
(두진) 아나, 뛰지 말라니까 | Trời ạ, đã bảo đừng có chạy nữa mà! |
[저마다 소리친다] | - Trời ơi. - Ôi! Đau quá! |
[아파하는 탄성] [광태의 힘겨운 신음] | - Trời ơi. - Ôi! Đau quá! |
그렇지! 그렇지 | - Trời ơi. - Ôi! Đau quá! Tốt lắm! Phải vậy đó! |
(광태와 두진) - 이야, 신경호, 신경호 - 그렇지, 우리 막내가 잡았어 | - Shin Gyeong Ho! - Cậu bắt hắn rồi! |
(광태) 신경호 잡았어요 잡았어요! [두진이 말한다] | - Shin Gyeong Ho! - Cậu bắt hắn rồi! - Cậu bắt được hắn rồi! - Làm tốt lắm! |
(두진) 잡고 있어, 잡고 있어! | - Cậu bắt được hắn rồi! - Làm tốt lắm! - Giữ nguyên đó. - Giỏi lắm. |
[시끌시끌하다] | - Giữ nguyên đó. - Giỏi lắm. |
[시끌시끌한 소리가 들린다] | |
상황이 꽤 다급해 보이는데 안 내려갈 건가? | Tình hình có vẻ gấp lắm rồi. Cô không định xuống sao? |
신경호 잡아야죠 | Xuống bắt Shin Gyeong Ho thôi. |
곧 소환할 테니까 | Anh sắp bị triệu tập rồi. |
경찰서로 출두해요 | Lúc đó lo mà đến trình diện. |
이, 지가 잘 달래서 보낼게유 | Vâng, tôi sẽ đưa anh ấy đến tận nơi. Mời hai người về. |
가요 | Vâng, tôi sẽ đưa anh ấy đến tận nơi. Mời hai người về. |
또 보죠, 남한준 씨 | Hẹn gặp lại, anh Nam Han Jun. |
(도원) 가죠 | Đi thôi. |
- (수철) 어휴 - (한준) 뭘 또 봐, 씨 | "Hẹn gặp lại" cái nỗi gì? Đúng là tên ngoan cố. |
(수철) 독햐, 독혀, 이 | "Hẹn gặp lại" cái nỗi gì? Đúng là tên ngoan cố. |
거기 서! | Đứng lại đó! |
[경쾌한 음악] | |
(한준) 원귀의 원한을 사기 전에 지금이라도 가서 자수해 [수철의 한숨] | Mau ra đầu thú đi, trước khi oan hồn tìm đến trả thù. - Ôi không. - Chưa muốn chết thì khôn hồn. |
(한준) 그래야 살아 | - Ôi không. - Chưa muốn chết thì khôn hồn. |
원귀야 이 답답한 놈들을 어찌할꼬! | Hỡi oan hồn. Phải làm sao với đám ngu muội này đây? |
- (한준) 아이고 - 비나이다, 비나이다 | Thiên linh linh, địa linh linh. |
(한준) 악귀가 몰려온다! | Oan hồn đang kéo về! |
- (한준) 이! - (수철) 아이고, 아이고 | Được rồi. Tôi biết rồi, tôi sẽ ra đầu thú. |
(최 비서) 자수할게요 자수할게요, 자수할게요 | Được rồi. Tôi biết rồi, tôi sẽ ra đầu thú. |
(한준) 이것들을 어찌할꼬 [수철의 울먹이는 탄성] | Được rồi. Tôi biết rồi, tôi sẽ ra đầu thú. Làm sao với đám ngu muội này đây? |
[한준의 탄성] | |
(한준) 아, 힘들어, 아유 | - Mệt chết mồ. - Mãi cũng xong. |
[흥미진진한 음악] 아유, 끝났네 | - Mệt chết mồ. - Mãi cũng xong. |
- (한준) 아유 - 아유, 힘들어, 끝났네 | - Trời ạ, mệt xỉu. - Lưng ơi là lưng. |
(한준) 아유, 아유, 허리야 | - Trời ạ, mệt xỉu. - Lưng ơi là lưng. |
[청기의 저항하는 신음] | |
[저마다 지친 숨을 내뱉는다] | |
[청기의 저항하는 신음] | Ca này khó thật. |
아, 그거 좀 그만 돌려 윙윙거려 | Ca này khó thật. Đừng xoay cái đó nữa, ù cả tai rồi. |
(혜준) 아, 그래, 아 | |
- 야, 고생했다 - (나단) 형, 저 잘했죠? | - Vất vả rồi. - Em làm tốt chứ? |
(수철) 이, 이, 잘했어 [나단의 웃음] | Ừ. Làm tốt lắm. |
[저마다 웃는다] (한준) [웃으며] 됐다! | Thành công rồi! |
됐다! | Ta làm được rồi! |
[함께 탄성을 지른다] | |
[사이렌이 울린다] | |
(두진) 앞에 보고 가 이 자식아, 좀, 어유 | Nhìn đằng trước mà đi, tên khốn. Chết tiệt. |
야, 야, 야, 잠깐만 | Này, đứng lại đã. |
이게 뭐야, 이게? | Cái gì đây? |
이거 뭐야? | Gì thế này? |
(재희) 뭡니까? | Đây là gì vậy? Tôi không biết… |
(두진) 글쎄, 이게… | Tôi không biết… |
[무거운 음악] | KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM ADN |
응? | |
하, 그렇지 | BÁO CÁO PHÂN TÍCH Biết ngay mà. Án mạng ở MK Noble. |
MK 노블 호텔 살인 사건 | Biết ngay mà. Án mạng ở MK Noble. |
신경호 저 자식 짓 맞다니까 | Biết ngay là tên Shin Gyeong Ho kia mà. |
[두진의 어이없는 숨소리] | Thật tình. |
이거 자기 지문 묻어 있는 이거 증거를 | Những chứng cứ này không được đưa ra |
정청기가 빼돌려 줬네 | chắc chắn là do Jung Cheong Gi giấu đi đây mà. |
정청기 부장 수배해야겠네 | Phải truy nã Trưởng phòng Jung Cheong Gi thôi. |
네 | - Vâng. - Cầm lấy này. |
(두진) 아, 자, 여기 | - Vâng. - Cầm lấy này. |
야, 데리고 가 | - Đưa hắn đi. - Rõ. |
(광태와 상협) 예 | - Đưa hắn đi. - Rõ. |
[청기의 한숨] | |
(한준) 당신도 저쪽으로 가고 싶지 않으면 얼른 불어 | Nếu không muốn nhập hội với hắn thì mau nôn ra cấp trên của anh đi. |
윗선이 누군지 | thì mau nôn ra cấp trên của anh đi. |
[청기의 난감한 숨소리] | |
안전한 장소 섭외해 놨으니까 걱정하지 말고 말해 | Tôi đã sắp xếp một chỗ an toàn cho anh rồi nên đừng lo, cứ nói đi. |
만나게만 해 주면 바로 배 태워서 보내 줄게 | Chỉ cần giúp tôi gặp được hắn thì tôi sẽ cho thuyền chở anh đi ngay. |
(수철) 이 | Ừ. |
[청기가 숨을 씁 들이켠다] | |
(한준) 그렇지 그렇지, 그렇지, 그렇지 [청기의 긴장한 숨소리] | Đúng rồi. Quyết định đúng đắn đấy. |
[한준의 웃음] [청기의 한숨] | |
(청기) 아, 예, 저, 임 총경님 저 정청기입니다 | Vâng, Tổng cảnh Lim. Tôi là Jung Cheong Gi đây. |
저, 3년 전 저한테 지시하셨던 일 때문에 | Tôi có chuyện gấp cần bàn với anh, liên quan đến |
급히 상의드릴 말씀이 있어서… | việc anh yêu cầu ba năm về trước. |
[청기의 떨리는 숨소리] | |
예 | Vâng. |
[어두운 음악] | Vâng. |
예, 아, 그럼 제가 지금 바로 댁으로 가겠습니다 | Vâng. Vậy bây giờ tôi sẽ đến nhà anh ngay. |
예 | Vâng! |
[수철의 의아한 숨소리] [한준의 어이없는 숨소리] | |
(한준) 아니, 그, 임 총경이라면 [청기의 긴장한 숨소리] | Đợi đã. Tổng cảnh Lim tức là |
허, 임민준 총경? | Đợi đã. Tổng cảnh Lim tức là Tổng cảnh Lim Min Jun đó sao? |
(수철) 온갖 비리 싸지르고 최강 건설로 튄 그놈 말하는 겨? | Cái lão gây bao trò bẩn thỉu rồi lẩn sang Xây dựng Choekang đó hả? |
나한테 증거 조작 지시한 사람이 | Người đã sai tôi ngụy tạo chứng cứ chính là ông ta. |
바로 그 사람이야 | Người đã sai tôi ngụy tạo chứng cứ chính là ông ta. |
[청기의 긴장한 숨소리] | |
[한숨] | |
[사이렌이 울린다] (민준 처) [흐느끼며] 아유 어떡해, 여보! | Đừng mà! Mình ơi! |
아유, 어떡해, 어떡해 | Làm sao đây, mình ơi! |
[민준 처가 흐느낀다] | Làm sao đây, mình ơi! |
(청기) 사, 사모님, 사모님 | Phu nhân. Chuyện này là thế nào? |
이, 이게, 이게 무슨 일입니까? | Phu nhân. Chuyện này là thế nào? |
(민준 처) 아니, 그게 애 아빠가 갑자기 쇼크가 와서… [민준의 심한 기침 소리] | Chồng tôi đột nhiên lên cơn sốc. |
여, 여보! | Mình ơi! Mình ơi! Trời đất ơi. |
[흐느끼며] 여보! 여보, 어떡해! | Mình ơi! Trời đất ơi. |
(수철) 이게 뭔 일이여? 타이밍 한번 저기 허네 | Thế này là sao chứ? Thời điểm đúng là trớ trêu. |
넌 따라가서 상태 확인해 봐 | Cậu đi theo kiểm tra đi. |
(수철) 이, 근디 형은? | Vâng. Vậy còn anh? |
난 이쪽하고 우연인지 확인해 봐야겠어 | Tôi phải kiểm tra xem vụ này có phải trùng hợp không. |
(수철) 그려 | Vậy đi. |
[무거운 음악] | |
(청기) 씁, 그렇다면 그사이에 누구 왔다 간 사람은 없었습니까? | Vậy trong lúc đó, không có ai đến thăm nhà sao? |
손님이 오신다는 얘기는 들었는데 | Tôi nghe nói là sắp có khách đến, |
(가정부) 씁, 어떤 분인지는 잘 모르겠어요 | nhưng không biết là ai. DÂM BỤT, CÚC VẠN THỌ, BỒ CÔNG ANH, BẠC HÀ |
(청기) 아, 예 | DÂM BỤT, CÚC VẠN THỌ, BỒ CÔNG ANH, BẠC HÀ Ra là vậy. |
[휴대전화 진동음] | |
어, 확인했어? | Cậu kiểm tra chưa? |
[사이렌이 울린다] 이, 그것이 말이여 | Rồi ạ. Chuyện là… |
이송 중에 사망혔어 | Ông ta chết trên đường rồi. |
[한숨] | |
임민준 몸에 주사 자국 있는지 확인해 봐 | Kiểm tra xem trên người có vết tiêm không. |
이? 주사 자국? | Sao ạ? Vết tiêm ư? |
쇼크사로 위장해서 살해한 거 같아 | Ai đó đã dàn dựng như ông ta chết vì sốc. |
[긴장되는 음악] | Ai đó đã dàn dựng như ông ta chết vì sốc. |
이, 알겄어 | Vâng, rõ ạ. |
(청기) 아, 저기… | Tôi xin phép. |
[출입문 종 소리] | |
(청기) 아니, 아니, 아니, 아니 | Chờ đã. Cậu bảo không phải bị sốc |
근데 그, 쇼크사가 아니라 살해를 당했다니 | Chờ đã. Cậu bảo không phải bị sốc mà là bị giết ư? Vậy tức là sao chứ? |
그게, 그게 도대체 무슨 말이야? | mà là bị giết ư? Vậy tức là sao chứ? |
(한준) 임민준은 평소 철두철미하게 | Lim Min Jun luôn cẩn thận từng li để tránh bị dị ứng caffein. |
카페인 알레르기를 관리해 왔어 | Lim Min Jun luôn cẩn thận từng li để tránh bị dị ứng caffein. |
그런 사람이 갑자기 | Người như vậy bỗng dưng uống trà với hàm lượng caffein cao? |
카페인 함유량이 높은 차를 마셨다? [흥미진진한 음악] | Người như vậy bỗng dưng uống trà với hàm lượng caffein cao? |
[한준의 코웃음] | |
방금 마신 차를 제외한 모든 차엔 차를 오픈한 날짜가 적혀 있었고 | Ngoại trừ loại trà vừa nãy, ông ta ghi ngày mở tất cả các hộp trà còn lại. |
임민준은 찻잔에 입도 안 댔어 | Và môi ông ta còn chưa chạm vào tách trà. |
누군가 임민준을 살해한 뒤 | Ai đó đã sát hại Lim Min Jun và ngụy trang thành sốc do dùng quá liều caffein. |
카페인 쇼크사로 위장한 거야 | và ngụy trang thành sốc do dùng quá liều caffein. |
[휴대전화 진동음] | và ngụy trang thành sốc do dùng quá liều caffein. |
어, 수철아 | Ừ, Su Cheol. |
이, 형 | Anh ơi, phía sau tai ông ta có một vết tiêm. |
귀 뒤에 주사 자국 있어 | Anh ơi, phía sau tai ông ta có một vết tiêm. |
역시 | Quả nhiên là vậy. |
(한준) 경찰한텐 타살인 거 흘려 주고 | Tiết lộ cho cảnh sát là ông ta bị giết đi, rồi quay lại đây. |
넌 이쪽으로 와 | Tiết lộ cho cảnh sát là ông ta bị giết đi, rồi quay lại đây. |
[휴대전화 닫는 소리] | |
[한숨] | |
당신도 살고 싶으면… | Nếu anh cũng muốn sống… |
[한숨] | |
[청기를 토닥인다] | |
(청기) 어? | Sao cơ? |
사, 사… | Sống? |
살고 싶어 | Tôi muốn sống. |
(상협) 자, 1월 10일 23시 | Vào 11:00 đêm ngày 10 tháng 1, |
피해자 우인철 씨 오토바이를 치고 | Vào 11:00 đêm ngày 10 tháng 1, anh đâm vào xe máy của nạn nhân Woo In Cheol |
피해자를 다른 장소로 유기한 혐의 | anh đâm vào xe máy của nạn nhân Woo In Cheol và di chuyển nạn nhân đến nơi khác. |
인정하십니까? | Anh có thừa nhận không? |
인정하냐고요 | Anh thừa nhận chứ? |
나 최 비서 오기 전까진 한마디도 못 해 | Tôi sẽ không nói gì trước khi thư ký đến. |
당신 비서들 여기 와 있잖아요! | Thư ký của anh cũng bị lôi đến đây rồi! |
왔어? | Đến rồi à? |
[광태가 입소리를 쩝 낸다] | |
[울먹이며] 마지막 한 방울 | Giọt nước cuối cùng. Vậy mà tôi đã… |
(경호) 그걸 내가… | Giọt nước cuối cùng. Vậy mà tôi đã… |
[흐느끼며] 도사님 말씀 들었어야 됐는데… | Biết vậy đã nghe lời ngài đạo sĩ… |
[흐느낀다] | |
도사님! | Đạo sĩ Nam… |
[두진의 옅은 탄성] | |
[두진이 숨을 씁 들이켠다] | |
(두진) [살짝 웃으며] 제가 이거 웬만해선 | Tôi thường không hay |
[찻잔 내려놓는 소리] [힘주며] 남한테 잘 안 줍니다 | mời người ta bằng tách này đâu. |
[두진의 웃음] | mời người ta bằng tách này đâu. |
그, 신경호를 체포하는 데 | Cô Min Yu Seon đây đã có đóng góp lớn |
우리 민유선 씨 도움이 아주 컸습니다 | giúp chúng tôi bắt giữ Shin Gyeong Ho. |
저희가 충분히 정상 참작을 해서 | Chúng tôi sẽ cân nhắc điều này và thu xếp giảm nhẹ giúp cô. |
잘 정리하도록 하겠습니다, 네 | và thu xếp giảm nhẹ giúp cô. |
씁, 아, 근데 그 증언은 그렇다고 쳐도 | Nhưng làm chứng là một chuyện, |
씁, 신경호가 그, 별장으로 숨어 있을 거를 | làm sao cô biết Shin Gyeong Ho đang trốn ở biệt thự riêng? |
어떻게 알고 있었을까요? | làm sao cô biết Shin Gyeong Ho đang trốn ở biệt thự riêng? |
흠, 그거야 도사님이 하라고… | Là do ngài đạo sĩ bảo tôi… |
[흥미로운 음악] | |
아, 그때 그… | Phải rồi, lần trước đến đây, |
남 도사님 경찰서 오셨을 때 말씀하셨잖아요 | Đạo sĩ Nam đã nói với chúng ta mà. |
(재희) 저도 그래서 먼저 가 있었던 거고 | Thế nên tôi cũng biết mà đến đó trước. |
(두진) 아, 그때 [재희가 호응한다] | À, phải rồi! |
맞다, 맞다, 맞다, 맞다 아, 그랬구나 | Đúng rồi nhỉ. Thì ra là vậy. |
아유, 바보, 바보 아, 나 왜 이럴까, 정말 | Tôi đúng là đồ ngốc. Bị làm sao không biết. |
[흥미로운 음악] 하여튼 그 양반 참 용하시다니까? | Cậu ấy linh lắm mà. |
- 그렇죠? - (두진) 응 | - Đúng nhỉ? - Vâng. |
(유선) 처음엔 저도 안 믿었는데 | Ban đầu tôi cũng không tin đâu, |
어떻게 그렇게 딱딱 맞히시는지 | nhưng anh ấy phán cái gì là trúng phóc cái đó. |
진짜 용하신 거 있죠? | Đúng là linh thật. |
그래, 그러니까, 그러니까 | Bởi vậy mới nói. |
아, 게다가 얼굴도 완전 제 스타일 | Đã vậy khuôn mặt còn chuẩn gu tôi nữa. |
(두진) 아, 그래요? 아, 그랬구나 [유선의 웃음] | Thế ư? Ra là vậy. |
[두진의 웃음] | Thế ư? Ra là vậy. |
도사님이 기다리다가 자기가 연락하면 | Anh ấy bảo tôi đợi đến khi anh ấy gọi thì hẵng ra làm chứng. |
그때 증언하라고 | Anh ấy bảo tôi đợi đến khi anh ấy gọi thì hẵng ra làm chứng. |
(유선) 그래야 산다고 하셨거든요 | Bảo là có vậy thì tôi mới sống được. |
[흥미로운 음악] | Bảo là có vậy thì tôi mới sống được. |
그럼 증언도 제보도 | Vậy là cô ra làm chứng và báo tin |
다 남 도사가 시켜서 한 거네요? | vì Đạo sĩ Nam bảo cô làm vậy sao? |
네! | Vâng! |
(유선) 음, 진짜 | |
아유, 깜짝이야, 왜! | Trời ạ, giật cả mình. Làm sao hả? |
(상협) 정청기 지금 어디 있는지 찾았습니다 | Chúng tôi tìm thấy Jung Cheong Gi rồi. |
[상협의 다급한 숨소리] | |
(청기) [울먹이며] 사람 살려! | Cứu tôi với! |
[청기의 비명] | |
[익살스러운 음악] | |
안전한 곳으로 바래다준다는 배가 | Cậu bảo cho thuyền chở tôi đến nơi an toàn kia mà! |
이 배냐! | Sao lại là thuyền này? |
[비명] | |
아이고, 이쁘다 | Dễ thương quá. |
[웃음] (청기) 야, 야, 야, 이게… | Này, chờ đã. |
아, 이게, 아, 이게 이게 뭐 하는… | Này, chờ đã. Cậu đang làm trò gì đây? |
아니, 아, 그, 저 아, 아니, 저기, 저… | Đợi đã. Tôi bảo này. |
윗선 만나게 해 주면 살려 준다며 | Cậu bảo sẽ tha cho tôi nếu giúp cậu gặp được sếp lớn mà. |
(한준) 내가 갔다 와서 아는데 | Tôi kinh qua rồi, tôi biết. |
쯧, 지금은 교도소가 제일 안전해 | Hiện giờ nhà tù là an toàn nhất. |
빵에 가면 당분간 못 노니까 실컷 놀아 | Vào tù rồi là không chơi được nữa đâu, nên giờ chơi cho đã đi nhé. |
[당황한 웃음] (수철) 그럼 마지막으로 | nên giờ chơi cho đã đi nhé. Vậy chúc anh một chuyến đi chơi vui vẻ! |
즐거운 시간 보내요! [익살스러운 음악] | Vậy chúc anh một chuyến đi chơi vui vẻ! |
꿈과 환상의 나라에 오신 걸 환영합니다! | Chào mừng đến với mảnh đất mộng mơ và huyền ảo! |
(나단) 아직 마음의 준비가 안 되셨다면 | Nếu vẫn chưa sẵn sàng, |
- 아니야, 아니야 - (나단) 손 머리 위로 크게 | - hãy đưa tay lên đầu - Chưa. |
엑스 자를 그려 주세요! | và làm chữ X thật to nhé. |
(나단) [놀라며] 손이 묶여 어려우시다고요? | Tay bị trói rồi nên không làm được sao? |
아, 그럼 지금 바로, 아, 출발! | Vậy thì bắt đầu xuất phát ngay nào! |
당신을 위한 최선의 선택 | Lựa chọn tốt nhất dành cho anh! |
- (혜준) 아주 나이스! - (나단) 나이스 | Tuyệt vời ông mặt trời! |
(한준과 수철) 나이스! | - Tuyệt! - Tuyệt! |
(청기) 안 돼, 안 돼, 안 돼 안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼! | Không, đừng mà! |
[경쾌한 음악] - (청기) 엄마, 엄마, 엄마, 엄마 - (한준) 가자! | - Không được đâu. - Đi thôi. |
[한준의 신난 탄성] | Tôi ghét trò này. |
(나단) 바이킹, 바이킹 슈퍼 바이킹! [혜준의 탄성] | Tôi ghét trò này. Viking, Viking, Siêu thuyền Viking! |
아, 킹, 아, 킹 아, 킹, 킹, 바이킹, 슈퍼 바이킹 [혜준의 질색하는 탄성] | King, king King, king, Viking, Siêu thuyền Viking! |
[나단의 신난 탄성] | King, king, Viking, Siêu thuyền Viking! Cởi trói cho tôi đi! |
(청기) 아, 야, 제발 좀… [한준의 신난 탄성] | Cởi trói cho tôi đi! |
야, 이러고 그냥 가냐? 야, 나… | Này, định bỏ tôi lại đây sao? Này, tôi… |
[청기의 겁먹은 탄성] | Này, tôi… Ôi, đừng mà. Mẹ ơi… |
엄마, 엄마, 엄마, 엄마 | Ôi, đừng mà. Mẹ ơi… |
나, 나, 엄마, 엄마 [나단이 흥얼거린다] | - King, King - Trời đất ơi. |
안 돼, 안 돼, 안 돼! | - King, king, Viking, Siêu thuyền Viking! - Không! |
[청기의 비명] (나단) 슈퍼 바이킹 | - King, king, Viking, Siêu thuyền Viking! - Không! |
아, 킹, 아, 킹 아, 킹, 킹, 바이킹 [혜준의 탄성] | King, king |
[나단이 연신 흥얼거린다] (청기) 아, 살려 주세요 살려 주세요! | - King, Viking! - Cứu với! - Đi thôi! - Đi thôi! |
[청기의 겁먹은 탄성] | - Đi thôi! - Đi thôi! |
아, 제발, 제발, 제발 멈춰 줘 | - Đi thôi! - Đi thôi! Dừng lại đi mà. Cầu xin mấy người đấy. |
제발 멈춰 줘, 멈춰 줘 | Dừng lại đi mà. Cầu xin mấy người đấy. |
나, 나, 나… | Không được! Tôi chết mất! |
안 돼! | Không được! Tôi chết mất! |
[청기의 겁먹은 숨소리] | |
[청기의 비명] | Sao không ai làm gì hết vậy? |
[어이없는 숨소리] | |
[청기의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
(두진) 아유, 씨 [청기의 힘겨운 신음] | |
고맙습니다, 고맙습니다 [광태의 한숨] | Cảm ơn mấy anh. Cảm ơn nhiều lắm. |
[한숨] | |
[멀리서 울음소리가 들린다] [멀리서 기도하는 소리가 들린다] | |
[한준의 의아한 숨소리] | |
[의아한 숨소리] | |
우리가 움직이자마자 | Chúng ta vừa mới hành động, |
[작은 목소리로] 임민준을 제거한 거 보면 | bọn họ đã ngay lập tức trừ khử Lim Min Jun, |
분명 임민준 주변에 고풀이가 있는 게 확실한데 | nên chắc chắn là Gopuri ở rất gần với Lim Min Jun. |
[수철이 후루룩거린다] | nên chắc chắn là Gopuri ở rất gần với Lim Min Jun. |
[수철의 개운한 탄성] | |
(수철) 씁, 그러네 형 생각이 맞네 | Đúng vậy nhỉ. Anh nói đúng thật. |
아니, CCTV 기록이 삭제가 됐는디 | Đến cả CCTV cũng bị xóa, |
씁, 쇼크사로 종결하는 것도 수상허고 | vậy mà họ kết luận chết vì sốc ngay, đáng ngờ thật. |
부검도 안 했는디 바로 화장하는 것도 수상햐 | Còn chưa xét nghiệm tử thi mà đã vội vã hỏa táng. |
쯧, 씁 | |
(한준) 고풀이는 당연히 안 나타날 줄 알았는데… | Tất nhiên là sẽ không có chuyện Gopuri ra mặt ở đây, |
야, 어째 수상쩍은 인물이 하나도 없냐? | nhưng sao đến một kẻ đáng ngờ cũng không có thế? |
[한숨] | |
(한준) 야, 넌 육개장을 도대체 몇 그릇이나 먹는 거야 [수철의 웃음] | Này, cậu ngốn hết mấy bát canh thịt bò vậy? Năm. |
너 그나저나 돈은 냈어? | - Cậu gửi tiền phúng điếu chưa? - Rồi. |
(수철) 이, 냈어 | - Cậu gửi tiền phúng điếu chưa? - Rồi. Nãy cậu đi vệ sinh làm tôi tưởng cậu chưa gửi tiền, nên tôi… |
(한준) 아, 들어갈 때 너 화장실 간다 그러고 | Nãy cậu đi vệ sinh làm tôi tưởng cậu chưa gửi tiền, nên tôi… |
당연히 안 낼 줄 알고 내가… | Nãy cậu đi vệ sinh làm tôi tưởng cậu chưa gửi tiền, nên tôi… |
[수철이 당황한다] 어, 뭐야 어머, 어머, 어머, 어머, 어머 | - Gì thế… - Ơ hay. |
뭔 일이야? [긴장되는 음악] | Vụ gì đây? Bộ tổng thống đến viếng hay gì? |
(수철) 뭐, 뭐 대통령이라도 오는 겨? | Vụ gì đây? Bộ tổng thống đến viếng hay gì? |
[발걸음이 울린다] | |
뭐여, 이? | Chuyện gì vậy? |
이? 뭐여? | Gì vậy trời? |
봐, 봐, 봤어? | Anh có thấy không? |
막 눈빛 '이' 하면서 가는 거 봤어? | Anh có thấy ánh mắt sắc như dao cau đó không? |
[수철의 탄성] | Có khi nào là một kẻ đáng sợ không nhỉ? |
무서운 사람인가? [한준이 냄새를 씁 맡는다] | Có khi nào là một kẻ đáng sợ không nhỉ? |
[한준의 황홀한 숨소리] | |
[수철이 킁킁거린다] | |
[한준의 탄성] 이, 육개장 | Là canh thịt bò. |
아, 그러니까 내가 아까 한 그릇 먹으라 했잖애 | Ban nãy em bảo anh ăn đi mà. |
하, 야, 넌 이 코앞을 스치는, 어? | Ban nãy em bảo anh ăn đi mà. Này, mùi hương vừa lướt qua mũi cậu |
(한준) | là gỗ keo Ai Cập, một dược và nhũ hương. |
(한준) 이런 최고급 바카라 향수보다 | là gỗ keo Ai Cập, một dược và nhũ hương. Là hương nước hoa Baccarat cao cấp. Vậy mà cậu chỉ nghĩ đến canh thịt bò ư? |
육개장이라니, 육개장이라니 | Là hương nước hoa Baccarat cao cấp. Vậy mà cậu chỉ nghĩ đến canh thịt bò ư? - Thật luôn hả? - Không phải mùi canh đó à? |
육개장 아니여? | - Thật luôn hả? - Không phải mùi canh đó à? |
[한숨] | - Lạy hồn luôn. - Vậy nó là mùi nước hoa à? |
(한준) 대단하다 | - Lạy hồn luôn. - Vậy nó là mùi nước hoa à? |
(수철) 그럼 뭐여 이게 뭐, 향수여? | - Lạy hồn luôn. - Vậy nó là mùi nước hoa à? |
이? 성, 같이 가! 이? | Anh, đợi em với. |
[웃음] | |
[자동차 경적] | |
(한준) 최강 건설 임민준 이사 | Tìm xem ai đã chiêu mộ Giám đốc Lim Min Jun |
그, 누가 스카우트했는지 좀 알아봐 | của Xây dựng Choekang. |
(민경) 왜요? | Tại sao? Anh nhìn thấy gì à? |
혹시 뭔가 보이시는 거예요? | Tại sao? Anh nhìn thấy gì à? |
전할 말이 있다고 | Hồn ông ta lang thang nơi cửu tuyền |
구천을 떠돌고 있어 | vì vẫn còn lời muốn nói. |
네, 제가 한번 알아보겠습니다 | Được, tôi sẽ tìm hiểu. |
그나저나 여기는 왜 불렀어? | Mà này, cô gọi tôi đến đây làm gì? |
(민경) 음 [한준의 힘주는 숨소리] | Chuyện là… Đạo sĩ Nam. |
도사님, 도사님 덕분에 이렇게 앉게 된 자리 | Chuyện là… Đạo sĩ Nam. Nhờ anh nên tôi mới có được vị trí này, |
제가 직접 보여 드리고 싶어서 그랬죠 | nên tôi muốn trực tiếp khoe với anh. |
치, 까불기는, 쯧 | Quá trời quá đất. |
(한준) 네 남편처럼 운영할 거면 전문 경영인한테 맡겨 | Nếu cô định điều hành như chồng cô thì chẳng thà giao cho chuyên gia. |
절대로 그이처럼 안 해요 | Tôi tuyệt đối không làm như anh ta. |
아니, 그이보다 훨씬 더 잘 해낼 자신 있습니다 | À không. Tôi tự tin sẽ làm tốt hơn anh ta. |
도사님만 제 곁에 있어 주신다면요 | Chỉ cần có Đạo sĩ Nam ở bên tôi. |
난 늘 미남당에 있지 | Tôi thì lúc nào chẳng ở Minamdang. |
[살짝 웃는다] | |
(민경) 도사님 약속된 사례금이에요 | Đạo sĩ, đây là lễ tạ như đã hứa. |
한번 확인해 보세요 | - Anh kiểm tra đi. - Trời ạ, cần gì kiểm. |
아이, 뭐, 확인까지… | - Anh kiểm tra đi. - Trời ạ, cần gì kiểm. |
(민경) 도사님, 지금 | Đạo sĩ. Anh kiểm tra ngay cho tôi. |
당장 확인해 보세요 | Anh kiểm tra ngay cho tôi. |
유난은… | Sao nay cô lạ thế? |
[한준의 힘주는 소리] | |
(한준) 음 | |
뭐야, 이거? | Cái gì đây? |
[익살스러운 음악] (민경) 혼전 계약서예요 | Hợp đồng tiền hôn nhân. |
남한준 씨 | Anh Nam Han Jun. |
저 지금 당신한테 프러포즈하는 거예요 | Tôi đang cầu hôn anh đó. |
너 아직 이혼 안 했어 | Cô chưa bỏ chồng đâu. |
곧 할 거 아시잖아요 | Anh biết tôi sắp ly hôn mà. |
덕분에 이혼하는 데 아무 문제 없을 거고요 | Nhờ anh, mọi chuyện sẽ suôn sẻ thôi. |
아이, 잠깐! | Chờ chút. |
[익살스러운 음악] | Từ khi lọt lòng đến nay, |
(민경) 전 태어나서 지금까지 | Từ khi lọt lòng đến nay, |
제가 가진 거 지키기 위해 | tôi dành cả cuộc đời để đấu tranh bảo vệ những thứ thuộc về mình. |
안간힘을 쓰면서 살아왔어요 | tôi dành cả cuộc đời để đấu tranh bảo vệ những thứ thuộc về mình. |
근데 생각해 보니까 | Nhưng khi nghĩ lại, |
제가 좋아서 선택한 건 아무것도 없더라고요 | tôi nhận ra rằng chẳng có thứ nào do tôi tự nguyện lựa chọn. |
그런 저에게 | Anh đã tặng tôi món quà mang tên tự do. |
도사님이 자유를 선물해 주셨어요 | Anh đã tặng tôi món quà mang tên tự do. |
(한준) 그러니까 이제부터 자유롭게 살면 되겠네 | Thì đấy, từ giờ cô có thể sống tự do rồi. |
아, 도사님 | Đạo sĩ Nam, anh nói muốn làm tài phiệt mà? |
재벌 되고 싶다면서요 그 꿈 제가 이뤄 드릴게요, 네? | Đạo sĩ Nam, anh nói muốn làm tài phiệt mà? Tôi sẽ giúp anh toại nguyện. |
사양할게 | Tôi xin kiếu. |
난 갖고 싶다고 해서 가질 수 있는 그런 쉬운 남자가 아니에요 | Tôi không phải loại người dễ dãi, cứ muốn là được đâu. |
뭐, 그렇게 금방 오케이 안 할 줄 알았어요 [익살스러운 음악] | Tôi biết anh sẽ không đồng ý ngay mà. |
(민경) 오늘은 선전 포고 | Hôm nay tôi chỉ thông báo trước thế thôi. |
각오하세요 | Anh chuẩn bị tâm lý đi. |
도사님 마음 뺏기 위해서 제가 아주 최선을 다할 거예요 | Tôi sẽ làm mọi thứ để chiếm được trái tim anh. |
알았어요? | Biết chưa? |
[민경의 웃음] | |
[한준의 한숨] | |
거, 쓸데없는 거에 에너지 낭비하지 말고 | Đừng lãng phí năng lượng vào chuyện vô bổ. |
경영이나 잘해, 어? | Lo tập trung kinh doanh đi. |
(한준) 쯧, 씨 | |
나쁜 일 해결될 때까지 미남당에 얼씬도 하지 말고 | Đừng bén mảng tới Minamdang cho đến khi cô chia tay chồng. |
(민경) 예? 아… | Cái gì cơ? |
(한준) 탄탄대로 꽃길이라 평생 안 오면 더 좋고! | Số cô sẽ trải đầy hoa nên không mò đến nữa càng tốt! |
[문이 달칵 열린다] | |
도사님! | Đạo sĩ Nam! |
[문이 탁 닫힌다] | Đạo sĩ Nam! |
[심전도계 비프음] | |
[자동차 엔진음] - (유선) 어? 오빠, 오빠… - (경호) 조금만 더 참아! 왜? | - Này. - Anh lái được, em chờ đó. |
[타이어 마찰음] (경호) 어, 뭐야, 뭐야, 어, 뭐야! | - Này. - Anh lái được, em chờ đó. |
[경호의 비명] | |
[유선의 비명] | |
[타이어 마찰음] | |
[쾅 부딪는 소리] | |
[한숨] | |
[숨을 들이켠다] | |
(한준) 저기요 | Chào chị. |
잠깐 얘기 좀 하시죠 | Chúng ta nói chuyện nhé? |
남한준? | Nam Han Jun? |
(수철) 이, 가시죠 | Đi nào. |
[새가 지저귄다] | |
[잔잔한 음악] (수철) 자 | Đây. |
오인철 씨께 드리는 위로금이여유 | Đây là tiền bồi thường cho anh nhà. |
수술비, 병원비허고 | Chỗ này đủ trả tiền phẫu thuật và viện phí, |
애들 대학 갈 때까지 학비 정도는 될 거예요, 이 | cũng như học phí cho con chị đến khi lên đại học. |
아, 이 큰돈을 왜 저희한테… | Tại sao lại cho tôi số tiền lớn thế này? |
혹시… | Kẻ đâm chồng tôi |
애 아빠 저렇게 만든 사람이 보냈어요? | cử các anh đến đây sao? |
합의해 달라고? | Các người muốn hòa giải hả? |
(한준) 아니요, 그 반대입니다 | Không. Ngược lại mới đúng. |
곧 가해자 쪽에서 연락이 올 건데 절대 합의해 주지 마세요 | Phía hung thủ sẽ gọi cho chị nhưng chị không được hòa giải. |
보상받으실 거 다 받으시고 | Cứ nhận những khoản bồi thường chị đáng được nhận |
반드시 심판받게 하세요 | và bắt hắn nhận bản án thích đáng. |
그때 최대한 잘 싸우시라고 힘을 보태 드리는 겁니다 | Tôi mong số tiền này có thể giúp chị sống tốt đến lúc đó. |
씁, 그리고 그 안에 혹시 무슨 일 생기면 | Và nếu có chuyện gì xảy ra |
이짝으로 연락 주시고요 | thì chị cứ gọi đến số này. |
(인철 처) '미남당'? | Cà phê Minamdang ư? |
[숨을 들이켠다] | |
[흥얼거리며] 신령님의 | Đây là ý chỉ |
뜻이라서요 | của thần linh đấy. |
그럼 저희는 이만 가 보겠습니다 가자 | Chúng tôi xin phép đi trước. Đi thôi. |
아무 걱정 마시고 마음 굳게 잡숴요, 이? | Chị đừng lo lắng gì cả. Mạnh mẽ lên nhé. |
(인철 처) 감사합니다 정말 감사합니다! | Cảm ơn các anh rất nhiều. |
[재희의 놀란 탄성] | |
(한준) 왜 갑자기 이렇게 오한이 들지? [재희의 아파하는 신음] | Sao tự nhiên ớn lạnh thế nhỉ? |
(수철) 뭔 소리여, 더워 | - Anh nói gì vậy? Nóng muốn chảy mỡ. - Thì cởi áo khoác ra đi. |
(한준) 더우면 벗어 | - Anh nói gì vậy? Nóng muốn chảy mỡ. - Thì cởi áo khoác ra đi. |
(수철) 뭐, 또 벗으면 추워 | - Cởi ra thì lạnh. - Rốt cuộc anh ta đang làm gì vậy? |
대체 뭘 하고 다니는 거야? | - Cởi ra thì lạnh. - Rốt cuộc anh ta đang làm gì vậy? |
(재희) 아, 아파, 아파, 아파 | Đau quá. |
[아파하는 숨소리] | Đau quá. |
(수철) 아니 | Sao anh lại cho cô ấy khoản tiền lớn vậy? Chẳng giống anh chút nào. |
웬일로 그 큰돈을 떡하니 이렇게 넘겼디야? 이? | Sao anh lại cho cô ấy khoản tiền lớn vậy? Chẳng giống anh chút nào. |
(한준) 그런 돈 받으면 부정 탄다 | Nhận số tiền đó sẽ xui tận mạng. |
(수철) 뭐여 | Gì vậy? |
아니, 언제는 사람은 미워해도 돈은 미워하지 말람서 | Mới ngày nào còn nói ghét ai cũng được nhưng đừng ghét tiền của họ mà? |
[흐느낀다] | |
아, 왜 이렇게 오락가락하는 겨? 일관성 없게 | Sao mỗi lần anh lại nói một kiểu thế? Chẳng nhất quán chút nào. |
아, 실은 아깝긴 허지? | Thật lòng thì anh tiếc lắm đúng không? |
[한준의 아까워하는 탄성] | Ừ! |
[수철의 웃음] (한준) 너 혼자서 와 | - Cậu tự về đi. - Cái gì? |
(수철) 이? 아, 고깟 그걸로 삐진 겨? | - Cậu tự về đi. - Cái gì? Mới nói có tí mà đã dỗi à? |
(한준) 아, 나 갈 데 있어서 그래 | Tôi phải đi nơi khác. |
(수철) 아, 어디? 같이 가 [한준의 힘주는 소리] | Tôi phải đi nơi khác. Anh đi đâu? Cho em theo với. |
혼자 가고 싶어 | Tôi muốn đi một mình. |
이, 거기? 아, 진즉에 얘기허지 | À, đến đó? Lẽ ra anh nên nói sớm với em chứ. |
아, 내려, 내가 운전해 줄게 | Em đưa anh đi. |
아이, 됐어, 나 혼자 갈 거야 | - Khỏi cần. Tôi tự đi được. - Hả? |
(수철) 이이? [자동차 시동음] | - Khỏi cần. Tôi tự đi được. - Hả? |
아이, 저, 형, 나, 이 | Anh à. |
아, 그러니까 내가 말이여, 이 | Anh biết em… |
[수철의 놀란 탄성] (한준) 꺼지라고, 씨 | Biến hộ cái! |
[힘겨운 신음] | |
(수철) 형, 아니, 저, 그게 아니라 | Anh! Khoan đã, anh à. |
내가 말이여! | Anh à! Ví em ở trên xe, để lại cho em 10.000 won đã! |
내가 깜빡하고 지갑을 놓고 왔어 만 원만 주고 가! | Anh à! Ví em ở trên xe, để lại cho em 10.000 won đã! |
야, 이 개새끼야! | Anh à! Ví em ở trên xe, để lại cho em 10.000 won đã! Tên chó chết kia! |
[한준의 한숨] | |
[차 리모컨 조작음] | |
[잔잔한 음악] | HAN JAE JEONG QUÁ CỐ |
웃지 마, 짜증 나 | Đừng cười nữa. Cậu làm tôi bực đấy. |
(한준) 범인도 못 잡았는데 뭐가 좋다고 웃냐? | Không bắt được thủ phạm mà còn cười tươi thế à? |
쯧 | |
[숨을 들이켠다] | |
겨우 윗선 알아내는가 했는데 | Tôi gần tìm được kẻ đứng sau là ai rồi, |
눈앞에서 죽어 버렸다 이게 말이 되니? | vậy mà hắn lại chết ngay trước mắt tôi. Lố bịch quá nhỉ? |
[헛웃음] | |
또다시 빈손 | Tôi lại trắng tay rồi. |
너 이렇게 만든 새끼 빨리 잡아야 되는데 | Tôi phải mau chóng bắt được kẻ đã làm cậu thành ra thế này. |
자꾸 늦어져서 미안하다 | Xin lỗi vì quá chậm trễ. |
조금만 더 기다려 줘 | Cậu đợi thêm một chút nữa nhé. |
내가 반드시 잡아서 네 앞에 꼭 무릎 꿇린다 | Tôi sẽ bắt được hắn và khiến hắn quỳ gối trước hương hồn cậu. |
[한숨] | |
네 여동생이 몇 번이나 찾아왔었는데 | Em gái cậu cứ tìm đến chỗ tôi mãi, |
안 만나 줬어 | nhưng tôi không gặp nó. |
(재희 모) 우리 세 식구 | Ba chúng tôi |
이제 다 잊고 미국에서 새 출발 하기로 했어요 | quyết định quên hết tất cả và đến Mỹ bắt đầu lại từ đầu. |
그러니까 | Vậy nên |
혹시 우리 장미 찾아오더라도 만나 주지 마요 | nếu Jang Mi tìm cậu, xin đừng gặp nó. |
그게 | Đây là lời nhờ vả cuối cùng của tôi với tư cách mẹ Jae Jeong. |
재정이 엄마로서 하는 마지막 부탁이니까 | Đây là lời nhờ vả cuối cùng của tôi với tư cách mẹ Jae Jeong. |
네 | Vâng. |
그렇게 할게요 | Cháu sẽ làm như vậy. |
범인은 내가 잡을 테니까 | Nhất định tôi sẽ bắt được hung thủ, |
장미한테는 | nên cậu nói Jang Mi quên hết mọi thứ |
다 잊고 알콩달콩 재미나게 살라 그래 | nên cậu nói Jang Mi quên hết mọi thứ rồi sống thật vui vẻ đi. |
다음엔 범인 잡아서 올 테니까 | Lần tới đến đây, tôi sẽ bắt được hung thủ, |
형 믿고 기다리고 | nên cậu cứ tin tôi và yên tâm đợi nhé. |
[피식 웃는다] | |
새끼 | Thằng quỷ này. |
고풀이 이 새끼 | Gopuri khốn kiếp… |
내가 반드시 잡는다, 반드시 | Tao thề sẽ bắt được mày bằng mọi giá. |
[탁 닫히는 소리] | |
(도원) 뜨거워요 | Nóng đấy. |
그 사람들이 본 귀신이 남한준 경위란 증거는 | Cô vẫn chưa chứng minh được ma quỷ mà những người đó nhìn thấy là Nam Han Jun à? |
아직 못 찾았고요? | ma quỷ mà những người đó nhìn thấy là Nam Han Jun à? |
쯧, 네 | Vẫn chưa. |
다들 하나같이 탈을 쓰고 있어서 얼굴은 못 봤다네요 | Tất cả đều nói không thấy mặt vì anh ta đeo mặt nạ. |
탈이 아니라 귀신이라고 게거품 무는 놈도 있고요 | Ai đó còn nổi đóa lên bảo là ma chứ không phải người đeo mặt nạ. |
(도원) 아… | Khoan đã. |
씁, 그럼 진짜 남한준 경위가 아닐 수도 있지 않나? | Vậy có thể đó không phải Nam Han Jun thật. |
남한준이 확실합니다! | Tôi chắc chắn đó là Nam Han Jun! |
[도원의 멋쩍은 웃음] | |
네 | Vâng. |
(도원) 아, 그러면 일단 만나서 얘기를 좀 들어 보는 게 어때요? | Cô nghĩ sao nếu chúng gặp rồi nói chuyện với anh ta? |
한 경위님 특기잖아요 | Đó là biệt tài của cô mà. |
공감하고 얘기 들어 주고 뭐, 설득하고 하는 거 | Lắng nghe, đồng cảm và thuyết phục người khác. |
[재희의 탄식] | |
그 사람한테는 그게 잘 안 돼요 | Tôi không làm vậy với anh ta được. |
뻑하면 잘난 척에 오만한 표정으로 | Anh ta có biệt tài ra vẻ ta đây và chọc điên người khác. |
사람 열받게 하는 재주가 있어서 대화 자체가 안 돼요 | Anh ta có biệt tài ra vẻ ta đây và chọc điên người khác. Nói chuyện không vô. |
아, 만나면 일만 자꾸 꼬인다니까요? | Hễ tôi gặp anh ta là mọi thứ lại rối cả lên. |
[리드미컬한 음악] | |
(재희) 풀어 줬다, 잡았다 사람 가지고 노는 것도 아니고 | Anh ta thả rồi lại bắt Shin Gyeong Ho. Cứ như đang đùa giỡn với mình vậy. |
장난해? | Coi mình là trò đùa sao? |
아, 대체 무슨 꿍꿍이인 거야? | Rốt cuộc anh ta đang âm mưu gì vậy? |
(한준) 잡았다, 스토커 [강조되는 효과음] | Bắt được rồi nhé, kẻ bám đuôi. |
[웅장한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
(한준) [힘겨워하며] 아이고야 | |
[힘겨운 신음] (재희) 아니, 사람이 왜 소리 없이 다가오고 그럽니까? | Ai bảo anh lù lù bước đến không chút tiếng động vậy? Dọa tôi hết hồn. |
사람 놀라게? | Ai bảo anh lù lù bước đến không chút tiếng động vậy? Dọa tôi hết hồn. |
(한준) 아니, 그러면 그쪽은 범인 잡으러 갈 때 | Vậy khi cô truy bắt hung thủ, |
'나 가요, 지금 잡습니다' 이러고 잡나? 어? | cô có hô lên "tôi đến đây, giờ tôi bắt nhé" không? |
누가 범인이라는 겁니까? | Anh gọi ai là hung thủ? |
[코웃음] | |
이래도 발뺌할 건가? | Giờ này mà cô còn chối bai bải sao? |
(한준) 캥거루 엄마 스토커? | Hả Mẹ Kangaroo? |
그게 왜 거기에… | Sao anh có nó? |
[한준이 혀를 쯧 찬다] | Tôi biết cô thích tôi rồi. |
나 좋아하는 거 인정 | Tôi biết cô thích tôi rồi. |
(한준) 아, 그래도 | Tôi biết cô thích tôi rồi. Nhưng cô nên tỏ tình thẳng với tôi rồi bị cự tuyệt một cách oanh liệt chứ. |
정정당당하게 고백하고 차여야지, 어? | Nhưng cô nên tỏ tình thẳng với tôi rồi bị cự tuyệt một cách oanh liệt chứ. |
이렇게 몰래 숨어들어 가지고 사람을 놀라게 하나? | Sao lại lượn lờ rồi dọa người như vậy? Cô là cảnh sát đấy. |
그것도 경찰이? | Sao lại lượn lờ rồi dọa người như vậy? Cô là cảnh sát đấy. |
당신도 알 거 아니야, 어? | Cô cũng biết bám đuôi là tội nghiêm trọng cỡ nào mà! |
스토킹이 얼마나 심각한 범죄인지 | Cô cũng biết bám đuôi là tội nghiêm trọng cỡ nào mà! |
알죠 | Tôi biết chứ. |
때론 살인으로 이어지는 심각한 범죄가 스토킹이라는 거 | Bám đuôi là tội cực kỳ nghiêm trọng, đôi khi còn dẫn đến án mạng. |
그걸 아는 양반이… | Biết rồi sao còn làm? |
그렇게 되기 전에 뭐 하나만 물어봅시다 | Vậy tôi hỏi vài câu trước khi xử anh nhé. |
(한준) 놉, 사양할게 | Thôi, tôi xin kiếu. |
나 여자 친구 없는 거 맞지만 그쪽 내 이상형 아니야 | Tuy tôi chưa có bạn gái nhưng cô không phải gu của tôi. |
아, 질문이 그게 아니잖아! | Tôi không định hỏi chuyện đó! |
범인 풀어 줄 땐 언제고 제보를 하지 않나 | Anh thả Shin Gyeong Ho, rồi lại báo tin cho cảnh sát |
(재희) 비리 경찰을 때려잡지 않나 | và hạ được một cảnh sát biến chất. |
어쩌다 히어로 코스프레를 하게 된 건지 | Tôi muốn biết tại sao anh lại ra vẻ như mình là anh hùng cứu thế vậy. |
그게 궁금한 거라고 | Tôi muốn biết tại sao anh lại ra vẻ như mình là anh hùng cứu thế vậy. |
나에 대해 무슨 오해를 하고 있는지 모르겠지만 | Tôi không biết cô hiểu lầm tôi thế nào, |
내 고객은 이민경 대표야 | nhưng khách của tôi là Giám đốc Lee Min Gyeong. |
(한준) 신경호가 아니라 이민경 | Là Lee Min Gyeong chứ không phải Shin Gyeong Ho. |
신경호 날리고 부회장 자리에 앉은 | Khách của tôi là người hạ bệ Shin Gyeong Ho |
이민경 대표가 내 고객이라고 | và ngồi lên ghế phó chủ tịch. |
[어이없는 숨소리] | |
그러니까 그 모든 게 | Vậy là anh làm mọi việc |
이민경 대표를 | để đưa Lee Min Gyeong lên làm phó chủ tịch ư? |
부회장으로 만들기 위해 벌인 일이다? | để đưa Lee Min Gyeong lên làm phó chủ tịch ư? |
내가 무슨 일을 벌였다고 그쪽이 생각하는지 모르겠지만 | Tôi không biết cô nghĩ tôi đã làm gì, |
그, 어디 가서 떠들고 다니지 말아 줘요, 예? | nhưng đừng đi lung tung nói linh tinh nhé? |
VVIP 재벌 고객들은 비밀 유지가 생명이니까 | Vì giữ bí mật thông tin của VVIP là nghĩa vụ của tôi. |
언젠가 당신을 만나게 되면 | Tôi đã nghĩ rằng mọi thứ sẽ sáng tỏ |
(재희) 모든 게 다 분명해질 거라고 생각했는데 | Tôi đã nghĩ rằng mọi thứ sẽ sáng tỏ khi tôi gặp được anh chứ. |
[한숨] | |
더 모르겠네 | - Giờ lại càng hoang mang. - Cô nói gì vậy? |
뭐라는 거야? | - Giờ lại càng hoang mang. - Cô nói gì vậy? |
[한숨] | |
아이, 그냥 어쨌든 신경호 잡았으니까 | Dù sao cũng bắt được Shin Gyeong Ho rồi, chỉ cần nói cảm ơn thôi mà. |
(한준) 그냥 '고맙습니다' 하면 되는 거 갖다가 | Dù sao cũng bắt được Shin Gyeong Ho rồi, chỉ cần nói cảm ơn thôi mà. Sao cô phải làm rối tung lên rồi tự hành mình vậy? |
뭘 그렇게 복잡스럽게 머리 아프게 굴고, 참… | Sao cô phải làm rối tung lên rồi tự hành mình vậy? |
증거 무력화시킨 것도 당신이잖아! | Chính anh khiến bằng chứng trở nên vô hiệu! |
[한준의 힘주는 숨소리] | |
(한준) 응 | Ừ, tôi làm đấy. |
쯧, 사과할게, 미안 | Tôi sai. Xin lỗi. |
증거 효력 없앤 거 그건 나도 유감이니까, 응 | Tôi rất lấy làm tiếc khi chứng cứ bị vô hiệu. |
유감? | Lấy làm tiếc ư? |
그래서 피해자 수술비 내 준 겁니까? | Vậy nên anh mới trả tiền viện phí cho nạn nhân à? |
[놀란 숨소리] | |
[탄성] | Trời ạ, vậy là cô bám theo tôi thật. Sao cô biết cả chuyện đó vậy? |
진짜 누가 스토커 아니랄까 봐 어떻게 고런 거까지… | Trời ạ, vậy là cô bám theo tôi thật. Sao cô biết cả chuyện đó vậy? |
(한준) 나한테 관심 갖지 마 | Đừng bám riết lấy tôi. |
나 좋아하지 마, 경고했다? | Đừng thích tôi. Tôi cảnh cáo cô. |
당신이 자꾸 관심 가게 하잖아! [흥미진진한 음악] | Chính anh khiến tôi bận tâm đến anh mà! |
(수철) 이? 진짜로 좋아하는 거였어? | Hả? Cô ấy thích anh thật hả? |
(수철) 이? 어어! [혜준의 못마땅한 숨소리] | Gì cơ? Ôi mẹ ơi! |
이, 아, 이, 그려, 이, 잠깐만 | Khoan đã. |
[한준의 한숨] | Khoan đã. |
(한준) 아, 피곤해 | Ôi, mệt chết mất. |
(혜준) [웃으며] 아유 죄송합니다, 예 [수철의 웃음] | Ôi, em xin lỗi nhé. |
어, 지나가는 길이어 가지고 | - Bọn em cắt ngang xíu nha. - Hai người đẹp đôi lắm. |
(수철) 아, 예, 어울려유 [혜준이 호응한다] | - Bọn em cắt ngang xíu nha. - Hai người đẹp đôi lắm. |
(재희) 아니, 아이 저, 저희 진짜 그런 거 아니에요 [출입문 종 소리] | Này, không phải vậy đâu! |
어유, 씨, 진짜 아닌데 | Chết tiệt thật. Không phải vậy mà! |
[재희의 답답한 탄성] | |
(한준) 억울해? | Oan ức lắm hả? |
그러게 억울할 짓을 왜 하나? | Vậy sao còn làm? |
[한준의 웃음] | |
쯧, 그냥 다 신령님의 뜻이라고 생각하고 잊어 | Cô hãy coi đây là ý của thần linh và quên hết đi. |
다음엔 진짜로 경찰에 신고할 거니까 | Lần sau tôi báo cảnh sát thật đấy. Nên đừng có bám theo tôi nữa. |
스토킹도 끊고, 응? | Lần sau tôi báo cảnh sát thật đấy. Nên đừng có bám theo tôi nữa. |
우리 정말로 | Hai ta đừng gặp lại nhau nữa, nhé? |
다신 보지 맙시다, 예? | Hai ta đừng gặp lại nhau nữa, nhé? |
[재희의 어이없는 숨소리] | |
[출입문 종 소리] | |
뭐, 뭐지? 이 분한 시추에이션은? | Gì vậy chứ? Cái tình huống tức lồng ngực này là sao? |
[재희의 분한 탄성] | Tức quá! Tức điên lên mất! |
(재희) 짜증 나 짜증 나, 짜증 나! | Tức quá! Tức điên lên mất! |
[재희의 분한 탄성] | |
아니, 복수도 시원찮을 판에 | Rõ ràng mình tính trả thù, |
아, 짝사랑 오해가 웬 말이냐고! | mà giờ ai cũng nghĩ mình yêu thầm hắn! |
아이, 진짜 짜증 나! | Mẹ ơi, tức quá! |
[분한 숨소리] [잔잔한 음악] | Phía hung thủ sẽ gọi cho chị nhưng chị không được hòa giải. |
(한준) 곧 가해자 쪽에서 연락이 올 건데 | Phía hung thủ sẽ gọi cho chị nhưng chị không được hòa giải. |
절대 합의해 주지 마세요 | Phía hung thủ sẽ gọi cho chị nhưng chị không được hòa giải. |
보상받으실 거 다 받으시고 | Cứ nhận những khoản bồi thường chị đáng được nhận |
반드시 심판받게 하세요 | và bắt hắn nhận bản án thích đáng. |
그때 최대한 잘 싸우시라고 힘을 보태 드리는 겁니다 | Tôi mong số tiền này có thể giúp chị sống tốt đến lúc đó. |
[재희가 숨을 들이켠다] | |
[한숨] | |
생각보다 나쁜 놈은 아닌 건가? | Nghĩ lại mới thấy, anh ta không hẳn là kẻ xấu. |
(재희) 아, 몰라, 헷갈려 | Không biết đâu. Rối quá đi. |
아이씨 | Không biết đâu. Rối quá đi. |
그래, 그냥 미친놈인 거야 | Đúng vậy. Hắn chỉ đơn giản là tên điên thôi. |
[분한 숨소리] | |
[심호흡한다] | |
이건 절대 남한준을 믿고 싶어서가 아니야 | Mình làm thế này không phải vì mình tin Nam Han Jun. |
[통화 연결음] | Alô? |
여보세요? 선배님 | Alô? Tiền bối, tôi muốn nhờ anh một việc. |
뭐 좀 부탁드리고 싶어서요 | Tiền bối, tôi muốn nhờ anh một việc. |
남한준 경위 내사 관련 파일 좀 볼 수 있을까요? | Tôi có thể xem qua hồ sơ điều tra nội bộ Cảnh vĩ Nam Han Jun không? |
[새가 지저귄다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
어, 나 형사 | Thanh tra Na, tôi đây. |
(광태) 팀장님, 커피 사 갈까요? | Đội trưởng, chị muốn uống cà phê không? |
어? | Gì cơ? |
어, 어, 일단 끊어, 어 | Ừ, được. Tôi cúp máy đã nhé. Chào. |
[통화 종료음] | |
[익살스러운 효과음] (재희) 아이씨 | Chết thật. Hôm nay mình phải báo cáo tóm tắt vụ án. |
[익살스러운 음악] 오늘 사건 브리핑 있는데 늦었다 | Chết thật. Hôm nay mình phải báo cáo tóm tắt vụ án. Muộn mất rồi. |
아, 미쳐, 진짜 | Không thể tin được. |
[재희의 거친 숨소리] | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
[한준의 한숨] | HÔM NAY NGHỈ BÁN |
(한준) 이렇게 눈앞에서 놓칠 수 없어 | Đã gần ngay trước mắt rồi còn vụt mất. |
[한준의 한숨] | Đã gần ngay trước mắt rồi còn vụt mất. |
아유, 땅 꺼지겠다, 집 주저앉겠어 | Anh đừng có ở đó than ngắn thở dài nữa. |
(혜준) 어깨 펴 [한준의 한숨] | Thư giãn đi. |
(수철) 이, 아, 뭐가 그렇게 심각햐? | Anh đừng rầu rĩ thế. Chúng ta sẽ bắt được chúng thôi. |
다시 잡으면 되지 | Anh đừng rầu rĩ thế. Chúng ta sẽ bắt được chúng thôi. |
(나단) 맞아요 | Đúng đấy anh. Suy nghĩ gì thì để sau, lấp đầy dạ dày trước đã. |
고민할 때 하더라도 이 식사는 하고 하세요 | Đúng đấy anh. Suy nghĩ gì thì để sau, lấp đầy dạ dày trước đã. |
자, 사장님, 자 | Của anh đây. |
헐 | Anh đang nghĩ về bộ sưu tập mới chứ không phải về hung thủ ư? |
아니, 범인이 플렉스가 아니라 신상 플렉스 중이셨어요? | Anh đang nghĩ về bộ sưu tập mới chứ không phải về hung thủ ư? |
[혜준의 한숨] | Anh đang nghĩ về bộ sưu tập mới chứ không phải về hung thủ ư? |
[혜준의 한숨] | |
내가 저놈의 카탈로그 불 싸질러 버리든지 해야지 | Một ngày nào đó em sẽ đốt cuốn ấn phẩm đó. |
(혜준) 아니, 이 양반아 | Cha nội này, hoặc là ăn, hoặc là mua đồ. Chọn một thôi! |
밥을 먹든지 신상을 하든지 둘 중 하나를 해! | Cha nội này, hoặc là ăn, hoặc là mua đồ. Chọn một thôi! |
나도 사고 싶지, 어? | Anh muốn mua lắm chứ. Nhưng cứ lo đuổi bắt Gopuri làm doanh thu quán mình giảm thê thảm. |
고풀이 잡으러 쫓아다닌 탓에 매출 다 떨어졌단 말이야 | Nhưng cứ lo đuổi bắt Gopuri làm doanh thu quán mình giảm thê thảm. |
[휴대전화 진동음] [한숨] | VVIP KIM GYEONG JA |
(한준) 아, 오늘 휴일인데 | VVIP KIM GYEONG JA Hôm nay là ngày nghỉ, nhưng VIP gọi thì phải nghe. |
VIP라 전화를 안 받을 수도 없고, 쯧 | Hôm nay là ngày nghỉ, nhưng VIP gọi thì phải nghe. |
아유 | Đến là khổ. |
[한숨 쉬며] 기도 기간에 전화를 하고, 어? | Ai cho bà gọi trong lúc tôi đang cầu khấn? |
내 큰일 아니면 호통을… | - Không phải chuyện gấp là tôi… - Thưa Đạo sĩ. |
(경자) [겁먹은 목소리로] 도사님 | - Không phải chuyện gấp là tôi… - Thưa Đạo sĩ. |
무슨 일이야? | - Có chuyện gì? - Hình như |
아, 저, 그게… | - Có chuyện gì? - Hình như |
저희 집에 귀신이 있는 거 같아요 | trong nhà tôi có ma. |
[경쾌한 음악] | |
(한준) [작은 목소리로] 야 | Này. |
(수철) 이? | - Sao? - Có tiền chốt đơn bộ sưu tập mới rồi. |
나 신상 살 수 있겠다 | - Sao? - Có tiền chốt đơn bộ sưu tập mới rồi. |
(한준) 빨리 먹어 | Ăn nhanh lên. |
[한준의 헛기침] | Tôi sẽ ghé sau khi cầu khấn xong. Bà đợi chút nhé. |
내 기도 끝나고 들릴 터이니 잠시 기다리고 있게 | Tôi sẽ ghé sau khi cầu khấn xong. Bà đợi chút nhé. |
[한준의 웃음] [휴대전화 닫는 소리] | Ăn lẹ lên. |
(수철) 아이고, 여 어딘 거 같은디 | Chắc là đâu đó quanh đây. |
(한준) 아, 여기는 다 똑같이 생겼다? | Chắc là đâu đó quanh đây. - Nhà nào cũng giống nhà nào. - Ừ. |
(수철) 이 | - Nhà nào cũng giống nhà nào. - Ừ. |
- (수철) 근디 - (한준) 응 | - Anh này. - Sao? |
(수철) 김경자 사모님 댁에 귀신이 있다는 게 참말이여? [한준이 숨을 씁 들이켠다] | Trong nhà phu nhân Kim Gyeong Ja có ma thật à? |
(한준) 요즘 밤마다 부엌 쪽에서 | Dạo này đêm nào bà ấy cũng nghe thấy tiếng lục đục ở trong bếp |
뭔가 왔다 갔다 하는 소리가 들리길래 | Dạo này đêm nào bà ấy cũng nghe thấy tiếng lục đục ở trong bếp |
- (한준) 쥐가 있다고 생각했는데 - (수철) 이 | - nên nghĩ có chuột, - Vâng. |
(한준) 사람 형체를 봤대 | nhưng rồi lại thấy bóng người. |
(수철) 진짜 귀신인 겨? 도둑 든 거 아니고? [한준이 숨을 씁 들이켠다] | Là ma thật sao? Không phải trộm à? Không chắc. Cũng có thể. |
(한준) 왔다, 저긴 거 같은데? | Không chắc. Cũng có thể. |
- (수철) 이 - (한준) 어 | - Vâng. - Ừ. |
(수철) 이, 이 | |
(한준) CCTV 돌려 봤는데 사람은 코빼기도 안 비쳤나 봐 | Bà ấy đã kiểm tra CCTV nhưng không thấy ai. |
갑자기 나타나서 홀연히 사라졌대 | Bóng người đó thình lình xuất hiện rồi biến mất. |
겁을 잔뜩 먹었더라고 | Bóng người đó thình lình xuất hiện rồi biến mất. Bà ấy sợ mất mật. |
[초인종 소리] | Bà ấy sợ mất mật. |
(경자) [다급한 목소리로] 도사님! | - Đạo sĩ! - Chào phu nhân. |
[경자의 다급한 숨소리] (수철) 이 | - Đạo sĩ! - Chào phu nhân. |
(경자) 아유, 어서 오세요 | Ngài mau vào đi. |
아, 드, 들어오세요 | Mời vào. |
[한준의 헛기침] | |
(혜준) 야, 안경 똑바로 잡아, 씨 안 보여 | Này, đeo kính tử tế đi cha nội. Không nhìn thấy gì hết. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
자, 그럼 어디 한번 확인해 볼까 | Nào, kiểm tra một vòng nhé. |
[방울이 딸랑거린다] | Nào, kiểm tra một vòng nhé. |
[무속적인 음악] [흥얼거리며] 보자, 보자 | Xem nào. |
잡귀가 어디 있는고 | Ma quỷ đâu rồi? |
[방울 소리가 흘러나온다] | |
(한준) 보자, 보자 | Xem nào. |
[한숨 쉬며] 조용하네 | Yên lặng như tờ. |
겨우 좀도둑 잡자고 나 데이트 못 가게 한 거면 | Nếu em lỡ buổi hẹn hò chỉ để bắt tên trộm tép riu |
너 진짜 죽어 | thì anh chết với em. |
(혜준) 알지? | Anh biết mà nhỉ? |
아이, 그, 까탈스럽게 진짜… | Con ranh xấu tính này thật là. |
(한준) [흥얼거리며] 까탈스러운 잡귀가 붙었는가 아닌가 | Để xem vong hồn cứng đầu nào đang ám nơi này. |
한번 확인해 보자 | đang ám nơi này. |
보자, 보자, 보자, 보자 | Để xem nào, xem nào. |
보자, 보자, 보자 | Kiểm tra xem nào. |
[의미심장한 음악] | |
(경자) 새벽에 목이 말라서 물 마시러 내려왔는데 | Sáng sớm tôi khát khô cổ nên xuống tầng để uống nước |
냉장고 쪽에 새카만 형체가 있었어요 | thì bắt gặp một bóng đen ở phía tủ lạnh. |
제가 주방에 들어오니까 쏜살같이 튀어 나가더라고요 | Tôi vừa vào bếp thì nó vụt ra ngoài. |
[킁킁거린다] | |
(한준) 저기, 저 밑에 달린 덧문은 뭐야? | Sao lại có cửa chui ở kia? |
(경자) 아, 예 | À, trước đây tôi từng nuôi chó |
제가 예전에 개를 키웠는데 | À, trước đây tôi từng nuôi chó |
뒷마당에서 놀라고 따로 달아 준 거예요 | nên làm cửa ở đó để nó ra sân sau chơi. |
[한준의 한숨] | Ra vậy. |
아, 무슨 문제라도… | Có vấn đề gì sao? |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[한숨 쉬며] 기운이 좋지가 않아 [경자의 당황한 숨소리] | Tôi cảm nhận được khí vận không tốt. |
내가 가서 확인해 볼 테니까 자네는 여기 있게 | - Tôi đi kiểm tra. Bà đợi ở đây. - Vâng. |
(경자) 예, 예 | - Tôi đi kiểm tra. Bà đợi ở đây. - Vâng. |
[긴장되는 음악] | |
(혜준) 아… | Sân sau không có CCTV, |
뒷마당에 CCTV는 없는데 | Sân sau không có CCTV, |
그, 방범 장치가 잘돼 있어 | nhưng hệ thống an ninh rất tốt. |
외부 침입은 힘들다고 봐야지 | Khó mà đột nhập từ bên ngoài vào. |
[어두운 음악] | |
[킁킁거린다] | Trời ạ. |
아휴 | Trời ạ. |
[툭 떨어트리는 소리] [한숨] | |
지금 이 하수도 어디로 연결돼 있는지 확인해 봐 | Em kiểm tra xem đường ống nước dẫn đi đâu. |
(혜준) 뒷마당 쪽 하수도관이 하수로하고 연결돼 있어 | Đường ống nước ở sân sau dẫn vào hệ thống cống ngầm. |
(한준) 그쪽으로 탈출했나 보네 | Có vẻ chúng chạy trốn theo đường đó. |
수철이는 그, 집 밖의 수상한 사람이랑 | Su Cheol, cậu đi tìm xem có phát hiện kẻ nào khả nghi bên ngoài nhà không. |
- (한준) 하수구를 찾아 봐 - (수철) 이, 하수구랑 | Su Cheol, cậu đi tìm xem có phát hiện kẻ nào khả nghi bên ngoài nhà không. - Vâng, cống ngầm, dấu chân. - Và vết chân dính bùn nữa. |
(한준) 아, 진흙 발자국 같은 것도 | - Vâng, cống ngầm, dấu chân. - Và vết chân dính bùn nữa. |
(수철) 이, 발자국, 어유 | - Vâng, cống ngầm, dấu chân. - Và vết chân dính bùn nữa. Trời. |
하수구, 하수구 | Cống ngầm. |
바, 발자국 찾았어, 이, 찾았어 | Em tìm được vết chân rồi. |
[킁킁거린다] | |
[괴로운 신음] | |
아휴, 씨 | Trời ạ. |
[당황한 소리] | |
어유, 어유 오늘 날씨가 기가 막히는구먼 | Hôm nay trời đẹp quá. |
[긴장되는 음악] [웃으며] 그려 | Hôm nay trời đẹp quá. |
인상착의는? | Trông chúng thế nào? Nếu chúng tẩu thoát theo đường cống ngầm thì phải gầy, và bốc mùi. |
(한준) 하수도로 빠져나간 걸 보면 말랐을 거야 | Nếu chúng tẩu thoát theo đường cống ngầm thì phải gầy, và bốc mùi. |
냄새도 날 거고 | Nếu chúng tẩu thoát theo đường cống ngầm thì phải gầy, và bốc mùi. Vâng. |
[킁킁거린다] | Vâng. |
(수철) 이, 지 착한 사람이에유 나쁜 사람 아니어유, 이 | Tôi hiền lắm. Không phải người xấu đâu. |
씨, 이 자식, 너 잡았다 | Bắt được rồi. Này nhóc, em làm gì ở đây? |
너 여기서 뭐 하는 거여 인마, 이? | Bắt được rồi. Này nhóc, em làm gì ở đây? Bắt được em rồi nhé. |
너 아주 딱 걸렸어, 너 인마 너 이거 아주 삼촌한테 너 확… | Bắt được em rồi nhé. Thằng nhóc này… |
[놀라며] 야, 인마 아유, 깜짝이야, 씨 | Thằng nhóc này… Này, nhóc dọa anh sợ đấy. |
아, 인마, 인마, 그거 아서, 인마 그거 위험한 거여 | Bỏ xuống đi. Nguy hiểm lắm. |
혼쭐나, 너 인마 너 그거 내려놔, 인마 [익살스러운 음악] | Nhóc tới số rồi. Bỏ xuống ngay. |
어디, 어디 보는 겨? | Nhóc nhìn gì vậy? |
어? 너… 야, 씨 | Hả? Thằng quỷ nhỏ… |
이 자식, 이거 | Hả? Thằng quỷ nhỏ… |
일로 와, 일로 와, 일로 와, 인마 | - Lại đây. - Cứu cháu với. |
(소년1) 살려 주세요 | - Lại đây. - Cứu cháu với. |
이 사람이 절 납치하려고 해요 | Chú này định bắt cóc cháu. |
(수철) [당황하며] 이? 아, 지 그런 사람 아녀유 | Cái gì? Không phải đâu. |
[여자의 겁먹은 소리] [수철의 당황한 웃음] | Cái gì? Không phải đâu. |
[웃으며] 지 아녀유 그런 사람 아녀유 | Tôi không phải loại người đó. Đừng mà, Kong Su Cheol. |
- 이 - (혜준) 아니야, 공수철 | Đừng mà, Kong Su Cheol. |
[수철이 부정한다] 어, 그럴 때 웃는 거 아니야, 뭐 | - Không phải vậy đâu. - Giờ không phải lúc cười đâu. |
[여자의 비명] | |
(혜준) [키보드를 탁 치며] 씨발 웃지 말랬지, 야 | Mẹ kiếp. Em bảo anh đừng cười rồi mà. |
[여자의 비명] | Mẹ kiếp. Em bảo anh đừng cười rồi mà. |
[사이렌이 울린다] | |
(수철) 이씨, 야, 인마 너, 너 똑바로 말 안 혀? | Chết tiệt. Nhóc còn không mau kể sự thật ra. |
이 아저씨가 | Ông chú này đe dọa cháu |
저 칼로 협박했어요 | bằng con dao đó. |
(수철) 이? 나, 나 진짜 어이가 없네 | Cái gì? Cạn lời thật. |
형사님도 아시겠지만 지가 뭐, 어디 그럴 사람이유? | Cô biết tôi không phải loại người đó mà. |
지유, 이? 지 얼굴만 봐도 알잖아유 | Cô nhìn mặt tôi là biết mà. |
바람 소리에 자다가도 벌떡벌떡 깨요, 깜짝 놀라서! | Lúc ngủ mà nghe tiếng gió, tôi còn giật mình. |
[수철의 흥분한 숨소리] - (두진) 너도 그래? - (수철) 이? | Lúc ngủ mà nghe tiếng gió, tôi còn giật mình. - Cậu cũng vậy à? - Hả? |
(재희) 일단 경찰서로 가시죠 묻고 싶은 것도 있고 | Về sở rồi nói chuyện. Tôi cũng muốn hỏi vài thứ. |
(수철) 이? 아, 잠깐만요! | Về sở rồi nói chuyện. Tôi cũng muốn hỏi vài thứ. - Khoan đã! - Thả cậu ấy ra đi. |
(한준) 그 손 놔주시죠? | - Khoan đã! - Thả cậu ấy ra đi. |
(수철) 서, 성! | Anh ơi! |
- 아, 놔 봐요, 진짜… - (두진) 이이? | Trời ơi, thả tôi ra đi! |
[수철의 분한 숨소리] | |
(한준) 우린 귀신을 찾고 있었을 뿐입니다 | Chúng tôi chỉ đang tìm ma thôi. |
(두진) 귀신이요? | Ma hả? |
또 귀신? | Lại là ma quỷ à? |
내 눈엔 다 보인단다 | Mắt tôi thấy hết. Tất cả những chuyện cậu làm. |
네가 한 짓이 | Mắt tôi thấy hết. Tất cả những chuyện cậu làm. |
(재희) 지금 이게 뭐 하는 짓입니까? | Anh đang làm gì vậy? |
(한준) 집 안에 서렸던 부정한 기운 | Khí vận xấu lan tỏa trong nhà không phải từ ma quỷ. |
귀신이 아니라 | Khí vận xấu lan tỏa trong nhà không phải từ ma quỷ. |
이놈이야 | - Mà là nó. - Cái gì? |
예? | - Mà là nó. - Cái gì? |
(경자) 아휴 | Ôi trời. |
한 놈이 더 있어, 그렇지? | Còn một đứa nữa, đúng không? |
(한준) 공범이 뒷마당으로 이어지는 하수도에 있을 겁니다 | Tên đồng phạm đang ở dưới cống ngầm dẫn đến sân sau. |
확인해 보시죠 | Đi kiểm tra thôi nhỉ. |
(수철) 좋아요, 확인하고 일단 이거 풀어요 [수갑이 잘그락거린다] | Đi thôi. Nhưng thả tôi ra trước đã. |
(한준) 아, 싫어! | Không chịu đâu! |
[익살스러운 음악] | |
[한준의 한숨] | |
내 머리부터 발끝까지 얼마인 줄 알아? | Cô biết bộ đồ này đáng giá bao nhiêu không? |
이 옷과 신발을 더럽히느니 차라리… | Cô biết bộ đồ này đáng giá bao nhiêu không? Tôi sẽ không làm vấy bẩn bộ đồ này và đôi giày này. Chẳng thà… |
왜? 뭐? 뭔데? 뭐야? | Sao? Cái gì vậy? |
(재희) 됐죠? | Được chưa? |
[한숨] | |
[웃음] | |
지는 저기 좁아서 못 들어가유 | Bộ này nhỏ lắm. Tôi không mặc vừa. |
[수철의 어색한 웃음] | |
[수철의 헛기침] | |
(수철) 아, 어깨가 그냥, 아이씨 | Ôi cái bả vai tôi… |
아, 나는 이 연골이 별로 안 좋아 갖고 | Đầu gối tôi không khỏe lắm. |
(두진) 이게 한번 접히면 펴지질 않아, 아유 | Tôi gập chân vào thì không duỗi ra được. |
[한준이 입소리를 쩝 낸다] | |
(한준) 저곳에서 부정한 기운이 흘러 [재희의 한숨] | Khí vận xấu phát ra rất mạnh mẽ từ trong này. |
그것도 엄청나 | Khí vận xấu phát ra rất mạnh mẽ từ trong này. |
여기 들어가면 신령님이 노하셔 | Tôi mà chui xuống đó sẽ chọc giận các thần linh. |
같이 들어가는 게 좋을 텐데 | Tốt nhất là anh nên xuống đó với tôi. Không thì tôi gô cổ anh lại đấy. |
아니면 체포할 거거든 | Tốt nhất là anh nên xuống đó với tôi. Không thì tôi gô cổ anh lại đấy. |
[한준의 어이없는 숨소리] | Gô cổ tôi? |
체포? | Gô cổ tôi? |
당신이 쓴 안경 카메라 달린 거지? | Kính anh đeo có gắn máy quay đúng không? |
[흥미로운 음악] | |
나는 당신이 진짜 무당인지 아닌지 관심 없어 | Tôi đếch quan tâm anh là đạo sĩ thật hay dỏm. |
(재희) 근데 몰래카메라로 사기 치고 다니는 놈이면 | Nhưng dùng máy quay ẩn để lừa đảo thì chuyện sẽ lái sang hướng khác đấy. |
말이 다르지 | Nhưng dùng máy quay ẩn để lừa đảo thì chuyện sẽ lái sang hướng khác đấy. |
나랑 같이 하수로에 들어갈래요? | Giờ thì anh muốn xuống cống cùng tôi |
아니면 경찰서로 갈래요? | hay muốn về đồn uống trà? |
그러니까 내 말은 [한준의 헛기침] | Ý tôi muốn nói là… |
[한준의 한숨] | |
부정한 기운이 서렸으니 | Khí vận xấu phát ra từ đường cống này, |
형사님 혼자 보내기 불안하다 | và tôi không yên tâm khi để mình cô xuống đó |
(한준) 내가 같이 가겠다 | nên tôi sẽ đi với cô. |
이 말이죠, 네 | Ý tôi là thế. |
[물방울 떨어지는 소리] | |
[한준의 거친 숨소리] | |
[한준이 구역질한다] | |
(한준) 아유, 씨 | Mẹ kiếp. |
[한준의 한숨] | |
아유, 냄새, 씨 | Hôi quá. |
씁, 아, 냄새 | Thứ mùi kinh dị. |
[한준의 한숨] [음산한 음악] | |
[오싹한 효과음] [한준의 비명] | |
아이씨 | Chết tiệt. |
음, 음, 겁먹을 거 없어, 응 | Ổn rồi. Không có gì phải sợ. |
말이 공범이지 아무것도 모르는 어린애니까 | Tuy nó là đồng phạm, nhưng chỉ là con nít ranh miệng còn hôi sữa thôi. |
[한준의 한숨] | |
[한준의 한숨] | |
아, 같이 가 | Này, đợi tôi với. |
[음산한 효과음] | |
뭐야? | Cái gì đây? |
(소년2) 형이랑 저 감옥 가요? | Cháu với anh cháu sẽ phải ngồi tù ạ? |
형이랑 왜 다른 사람 집에 들어간 거야? | Tại sao hai anh em lại đột nhập vào nhà người khác? |
(한준) 괜찮아 | Không sao đâu. |
이 누나가 너희들 도와주려고 그러는 거야 | Chị gái này chỉ muốn giúp hai đứa thôi. |
(소년2) 배고파서 | Bọn cháu đói. |
(재희) 그랬구나 | Vậy à. |
춥지? | Em lạnh lắm nhỉ. |
형이 밖에서 기다리니까 이제 그만 나가자, 응? | Anh trai em đang đợi bên ngoài nên chúng ta ra ngoài nhé? |
(한준) 쯧, 가자 | Đi nào. |
응, 자, 자, 자 | |
[한준의 당황한 탄성] (재희) 아이, 아, 괜찮아? | Anh không sao chứ? |
[재희의 한숨] | Anh ổn không? |
괜찮아요? | Anh ổn không? |
(한준) 아, 괜찮아 신경 안 써도 돼 | Không sao. Đừng lo. Chỗ này hơi trơn. |
여기 미끄럽네, 이거 | Không sao. Đừng lo. Chỗ này hơi trơn. |
[한준의 한숨] | |
[어두운 음악] | |
(재희) 최영섭이야 | Là Choi Yeong Seop. |
최영섭이 돌아왔어 | Choi Yeong Seop đã trở lại. |
(한준) 그놈이야 | Chính là hắn. |
고풀이 그 새끼가 틀림없어 | Là tên khốn Gopuri đó, không lẫn đi đâu được. |
[어두운 음악] | |
[무전기 작동음] | |
(무전 속 경찰1) 용명시 서현로 38-2 | Xảy ra hỏa hoạn ở số 38-2 đường Seohyeon, Yongmyeong. Nhắc lại, có cháy. |
화재 발생, 화재 발생 불탄 시체 발견 | Xảy ra hỏa hoạn ở số 38-2 đường Seohyeon, Yongmyeong. Nhắc lại, có cháy. Phát hiện xác người chết cháy. Đề nghị chi viện từ các đơn vị gần đó. |
근처에 있는 순마 지원 바랍니다 | Phát hiện xác người chết cháy. Đề nghị chi viện từ các đơn vị gần đó. |
[혜준의 웃음] | |
[무전기 작동음] (무전 속 경찰2) 합백동 가구 단지 사건 현장에서 불에 탄 시체 발견 | Phát hiện thi thể chết cháy gần hiện trường vụ án phường Hakbaek. |
지원 요청 바랍니다 | Yêu cầu chi viện. |
- 고맙습니다, 예 - (한준) 그래, 그래, 그래 | Đội ơn ngài. Vâng. Bà đừng lo lắng quá. |
(한준) 어, 너무 걱정하지 말고 어, 집에 가서 | Vâng. Bà đừng lo lắng quá. Về nhà và làm theo lời tôi dặn. Mọi chuyện sẽ ổn thôi. |
내가 시키는 대로만 하면 별일 없을 테니까 | Về nhà và làm theo lời tôi dặn. Mọi chuyện sẽ ổn thôi. |
(혜준) 오빠 | Anh ơi. |
불에 탄 시체 나왔어 | Phát hiện xác chết cháy. |
[강조되는 효과음] [감성적인 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
(한준) 3년 전하고 범행 수법이 똑같아 | Cách thức gây án giống hệt ba năm trước. |
(수철) 설마 고풀이 그놈 짓인 겨? | Lẽ nào lại là Gopuri? |
(상협) 혈흔은 하수로에서 발견된 피해자와 일치했습니다 | Vết máu thuộc về nạn nhân mà chúng tôi phát hiện trong cống ngầm. |
(재희) 오빠가 왜 죽었는지 | Tôi sẽ biết được tại sao anh tôi chết chứ? |
- (재희) 알 수 있겠죠? - (도원) 그럴 수 있을 거예요 | Tôi sẽ biết được tại sao anh tôi chết chứ? - Chắc chắn. - Tôi cảm nhận được khí vận lạ. |
- (한준) 기운이 심상치가 않아 - (재희) 방해하지 말고 꺼져! 씨 [한준의 힘주는 소리] | - Chắc chắn. - Tôi cảm nhận được khí vận lạ. Đừng cản đường nữa. Cút đi! |
(혜준) 막아야 돼 이거 무조건 막아야 돼! | Đừng cản đường nữa. Cút đi! Anh phải ngăn cản họ bằng mọi giá! |
(재희) 공범으로 간주하고 수사하겠습니다 | Tôi sẽ coi họ là đồng phạm và điều tra. |
(한준) 범인 아닙니다 | - Tôi không phải hung thủ. - Lại vì anh mà… |
(재희) 당신 때문에 또… | - Tôi không phải hung thủ. - Lại vì anh mà… |
당신 때문에 범인 못 잡은 건 나야 | Tại cô mà tôi không bắt được hung thủ. |
(재희) 혼자 벌인 짓이 아닌 것 같아요 | Tôi không nghĩ hắn hành động một mình. |
(한준) 그러니까 말해 진짜 범인이 누구야? | Nói đi. Kẻ nào thật sự đứng đằng sau chuyện này? |
No comments:
Post a Comment