Search This Blog



 신입사관 구해령 7

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


 

(관군1)‬ ‪멈춰라!‬‪Dừng lại!‬
‪[여인의 다급한 숨소리]‬
‪[여인의 힘겨운 신음]‬
‪(이진)‬ ‪어디까지 넘어왔답니까?‬‪Dịch bệnh đã lan tới đâu?‬ ‪Phía bắc tỉnh Hwanghae ạ.‬
‪(도승지)‬ ‪황해도 북쪽입니다, 저하‬‪Phía bắc tỉnh Hwanghae ạ.‬ ‪Số người thiệt mạng?‬
‪사망자는요?‬‪Số người thiệt mạng?‬ ‪Thưa Điện hạ,‬ ‪riêng ở tỉnh Pyongan là hơn 200 người.‬
‪(도승지)‬ ‪평안도에서만 어림잡아‬ ‪200명이 넘는다 하옵니다‬‪Thưa Điện hạ,‬ ‪riêng ở tỉnh Pyongan là hơn 200 người.‬
‪[이태의 답답한 신음]‬‪Những đợt bệnh đậu mùa‬ ‪kéo dài liên tiếp quả là một mối nguy.‬
‪(이태)‬ ‪그놈의 두창은‬ ‪어찌 잊을 만하면 찾아오는지, 원...‬‪Những đợt bệnh đậu mùa‬ ‪kéo dài liên tiếp quả là một mối nguy.‬
‪(대사헌)‬ ‪전하, 너무 염려치 마시옵소서‬‪Thưa Bệ hạ, xin người đừng quá lo lắng.‬ ‪Theo báo cáo thì dịch chưa lan xa tới vậy.‬
‪아직까진 역병의 기세가‬ ‪미미하다지 않습니까?‬‪Theo báo cáo thì dịch chưa lan xa tới vậy.‬ ‪Kể cả vậy, ta không biết‬
‪(부제학)‬ ‪미미하다고는 하나‬ ‪언제 어떻게 상황이 변할지 모릅니다‬‪Kể cả vậy, ta không biết‬ ‪khi nào hoặc có cách nào‬ ‪thay đổi tình hình.‬ ‪Nếu dịch lan ra quá tỉnh Hwanghae‬
‪역병이 황해도를 지나‬ ‪남쪽으로 퍼진다면은‬‪Nếu dịch lan ra quá tỉnh Hwanghae‬ ‪và đi về phía nam, kinh thành sẽ lâm nguy.‬
‪도성도 안전을 보장할 수 없습니다‬‪và đi về phía nam, kinh thành sẽ lâm nguy.‬ ‪Hãy báo Điển Y Giám và Huệ Dân Thự‬
‪우선 전의감과 혜민서에 명해‬ ‪쓸 수 있는 약물을 모두 보내고‬‪Hãy báo Điển Y Giám và Huệ Dân Thự‬ ‪gửi tất cả số thuốc họ có‬
‪의원들을 준비시키도록 하세요‬‪và bảo các y sĩ hãy chuẩn bị.‬
‪환자를 구호하는 것이 가장 시급합니다‬‪Chữa bệnh là ưu tiên hàng đầu.‬ ‪Thần xin mạo muội nói rằng‬
‪(익평)‬ ‪송구하오나, 저하‬‪Thần xin mạo muội nói rằng‬ ‪ưu tiên hàng đầu của chúng ta‬
‪병자 구호보다 시급한 것이‬ ‪민심을 수습하는 일입니다‬‪ưu tiên hàng đầu của chúng ta‬ ‪là trấn an lòng dân, thưa Điện hạ.‬
‪- 뭐라고요?‬ ‪- (익평) 이날 이때껏‬‪- Ngài nói gì?‬ ‪- Thần nói vậy‬
‪(익평)‬ ‪소신이 지켜본 바로는 그렇습니다‬‪dựa trên kinh nghiệm trước đây.‬ ‪Các đợt dịch đậu mùa‬ ‪theo thời gian rồi sẽ tự hết,‬
‪두창은 시간이 지나면‬ ‪자연히 사그라들기 마련이지만‬‪Các đợt dịch đậu mùa‬ ‪theo thời gian rồi sẽ tự hết,‬ ‪nhưng sự phẫn nộ của dân chúng‬ ‪lại ngày càng tăng.‬
‪성난 민심은 시간이 지날수록‬ ‪더 거세지기만 합니다‬‪nhưng sự phẫn nộ của dân chúng‬ ‪lại ngày càng tăng.‬
‪서둘러 민심을 잡지 못하면‬‪Nếu ta không mau trấn an họ,‬ ‪thì sau này ắt sẽ có bạo loạn.‬
‪종국엔 민란으로 번질 것입니다‬‪thì sau này ắt sẽ có bạo loạn.‬ ‪Điện hạ, xin ngài chớ lo.‬
‪기우이십니다, 대감‬‪Điện hạ, xin ngài chớ lo.‬
‪(대제학)‬ ‪제관을 보내 별려제를 행하고‬‪Nếu ta cử hành nghi lễ đuổi dịch bệnh‬
‪전하께서 윤음을 지어 내려보내시면‬‪và công bố chiếu chỉ của Bệ hạ‬
‪백성들도 보고‬ ‪감동하는 바가 있지 않겠습니까?‬‪thì sẽ lay động được lòng dân.‬
‪(익평)‬ ‪수천의 피병 행렬이 이어지고‬‪Hàng ngàn người tháo chạy,‬ ‪trộm cướp và phóng hỏa‬ ‪hoành hành khắp nơi.‬
‪곳곳에서‬ ‪약탈과 방화가 벌어지고 있는데‬‪trộm cướp và phóng hỏa‬ ‪hoành hành khắp nơi.‬
‪천 리 밖 궁궐에서 쓰인 글자 몇 개로‬ ‪입을 막으려는 겐가?‬‪Ngài định bịt miệng dân‬ ‪bằng công văn triều đình ư?‬
‪전하께서 하해와 같은 마음으로‬ ‪백성들을 보살피시고자 한들‬‪Thưa Bệ hạ, người muốn lo cho dân‬ ‪bằng tấm lòng bao dung, rộng lượng.‬ ‪Nhưng người dân không hiểu được‬ ‪tâm ý của người.‬
‪미천한 백성들은‬ ‪미처 그 고심을 헤아리지 못합니다‬‪Nhưng người dân không hiểu được‬ ‪tâm ý của người.‬
‪(이태)‬ ‪해서 좌상은‬ ‪뭘 어찌해야 한다는 말이야?‬‪Tả nghị chính,‬ ‪vậy theo khanh ta phải làm sao?‬
‪왕실의 누군가를‬ ‪위무사로 내려보내시옵소서‬‪Hãy cử một người trong triều làm ‎wimusa‎.‬ ‪WIMUSA‎: ỦY PHỦ SỨ‬ ‪ĐƯỢC VUA CỬ TỚI VÙNG THIÊN TAI‬
‪[의미심장한 음악]‬‪WIMUSA‎: ỦY PHỦ SỨ‬ ‪ĐƯỢC VUA CỬ TỚI VÙNG THIÊN TAI‬
‪[대신의 헛기침]‬
‪[대신들의 당황한 숨소리]‬
‪(부제학)‬ ‪좌상 대감‬ ‪그게 무슨 당치도 않은 말씀이십니까?‬‪Tả nghị chính, thật phi lý.‬ ‪Cử một người trong triều sao?‬
‪왕실이라니요?‬‪Cử một người trong triều sao?‬
‪지금 세자 저하를 역병이 창궐한‬ ‪곳으로 보내시려 하는 겁니까?‬‪Ngài định đẩy Thế tử Điện hạ vào ổ dịch ư?‬ ‪Ta phải cho thấy vương tộc‬
‪이 나라 왕실이 백성들과 고초를‬ ‪함께하고 있단 걸 보여 주셔야 합니다‬‪Ta phải cho thấy vương tộc‬ ‪đồng cam cộng khổ với dân chúng.‬
‪그것만이‬ ‪주상 전하의 위엄을 바로 세우고‬‪Đó là cách duy nhất‬ ‪lấy lại thể diện cho Bệ hạ‬
‪(익평)‬ ‪민심을 수습할 수 있는‬ ‪유일한 방도입니다‬‪và trấn an lòng dân.‬
‪(부제학)‬ ‪아니 되옵니다, 전하‬‪Không được, thưa Bệ hạ.‬
‪세자 저하께서는‬ ‪이 나라의 국본이십니다‬‪Thế tử là rường cột nước nhà.‬ ‪Bổn phận của Thế tử‬ ‪là giữ thân thể khỏe mạnh‬
‪그 본분은 예체를 길이 보전하시어‬ ‪국맥을 이어 가는 것이지‬‪Bổn phận của Thế tử‬ ‪là giữ thân thể khỏe mạnh‬ ‪để gánh vác trọng trách quốc gia.‬
‪허무맹랑한 주장에 휘둘려‬ ‪위험을 무릅쓰는 것이 아닙니다‬‪Thế tử không thể nghe lời xằng bậy‬ ‪và dấn thân vào hiểm nguy được.‬
‪(대사헌)‬ ‪허무맹랑한 주장이라니요?‬‪"Lời xằng bậy" ư? Sao ngài dám!‬
‪민란이 일어나‬ ‪종묘사직에 해가 갈까 염려하는 마음을‬‪Ta chỉ lo ngại dân chúng nổi loạn‬ ‪sẽ đe dọa đến an ninh xã tắc.‬
‪어찌 허무맹랑하다 하십니까?‬‪Sao ngài lại nói là "xằng bậy"?‬ ‪Những kẻ thừa cơ‬
‪일어나지도 않은 민란을 핑계로‬‪Những kẻ thừa cơ‬
‪(부제학)‬ ‪국본을 위태롭게 만드는 경들이야말로‬‪đẩy Thế tử vào hiểm nguy‬
‪종묘사직에 해를 끼치는 자들입니다‬‪mới là mối họa thật sự‬ ‪của an ninh quốc gia.‬
‪(우의정)‬ ‪어허, 말씀을 삼가시게‬‪Nói năng hàm hồ.‬ ‪Trước mặt Bệ hạ‬ ‪mà dám khi quân phạm thượng sao?‬
‪주상 전하 앞에서‬ ‪그 무슨 불손한 언행인가?‬‪Trước mặt Bệ hạ‬ ‪mà dám khi quân phạm thượng sao?‬ ‪Các khanh câm hết đi!‬
‪다들 그 입을 다물라!‬‪Các khanh câm hết đi!‬
‪[이태의 답답한 한숨]‬
‪(이진)‬ ‪아바마마‬‪Thưa Phụ vương.‬
‪소자를 위무사로 보내 주십시오‬‪Hãy để con tới đó làm ‎wimusa‎.‬
‪(부제학)‬ ‪아니 되옵니다, 저하‬‪Không được, thưa Điện hạ.‬
‪(이진)‬ ‪소자 효심으로써‬ ‪국본의 도리를 다하고자 합니다‬‪Con muốn làm tròn‬ ‪bổn phận làm con và làm Thế tử.‬
‪소자가 평양에서‬ ‪역병을 막고 민심을 수습할 테니‬‪Con sẽ kiểm soát dịch bệnh‬ ‪và trấn an dân chúng ở Pyongyang,‬
‪아바마마께서는 조정에서‬ ‪백성들을 살펴 주시옵소서‬‪xin Phụ vương hãy ở lại triều‬ ‪và chăm lo cho bách tính.‬
‪[대신들이 웅성거린다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪(삼보)‬ ‪마마, 마마‬‪Điện hạ.‬
‪"녹서당"‬‪Điện hạ.‬ ‪Điện hạ!‬
‪마마, 아이...‬‪Điện hạ!‬
‪[삼보의 다급한 신음]‬‪Điện hạ.‬
‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪(삼보)‬ ‪마마‬ ‪[삼보의 다급한 숨소리]‬‪Điện hạ.‬ ‪Bệ...Bệ hạ...‬
‪지금, 지금 주상 전하께서...‬‪Bệ...Bệ hạ...‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[해령의 놀란 신음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[이태의 한숨]‬
‪아바마마, 어쩐 일로 제 처소에...‬‪Phụ vương.‬ ‪Sao người lại tới đây?‬
‪다과상을 내오라 할까요?‬‪Người muốn dùng trà chứ ạ?‬ ‪Con nghĩ trẫm tới để dùng trà sao?‬
‪내 먹을 것이 없어 예까지 왔겠느냐?‬‪Con nghĩ trẫm tới để dùng trà sao?‬
‪앉거라‬‪Ngồi xuống đi.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[이태의 헛기침]‬
‪평양에 좀 다녀오너라‬‪Trẫm muốn con tới Pyongyang.‬
‪평양...‬‪Pyongyang ư?‬
‪평안도에 있는 그 평양 말씀이십니까?‬‪Ý người là Pyongyang ở tỉnh Pyongan ư?‬ ‪Nước ta còn Pyongyang nào nữa sao?‬
‪하면 조선에 평양이 또 있더냐?‬‪Nước ta còn Pyongyang nào nữa sao?‬
‪평안도 감영이 있는 평양 말이다‬‪Thành có dịch sở ấy.‬
‪지금 그곳에 두창이 돌아‬ ‪민심이 아주 흉흉해‬‪Dịch đậu mùa đang bùng phát ở đó‬ ‪và dân chúng đang bất an.‬
‪네가 가서 백성들도 위무하고‬‪Trẫm muốn con tới trấn an họ‬ ‪và bảo toàn thể diện vương tộc.‬
‪왕실의 체면도 좀 살리고 와야겠다‬‪và bảo toàn thể diện vương tộc.‬
‪[위태로운 음악]‬ ‪[삼보와 해령의 놀란 숨소리]‬
‪[삼보의 당황한 숨소리]‬
‪(삼보)‬ ‪전하, 도원 대군마마께서는‬‪Thưa Bệ hạ.‬ ‪Vương tử Dowon chưa từng bị đậu mùa.‬
‪두창을 앓으신 적이 없사옵니다‬‪Vương tử Dowon chưa từng bị đậu mùa.‬
‪평양에 가셨다가는...‬‪- Nếu ngài ấy tới Pyongyang...‬ ‪- Sao khanh dám ngắt lời trẫm!‬
‪(이태)‬ ‪[분노하며]‬ ‪어디서 감히 내관이 끼어들어?‬‪- Nếu ngài ấy tới Pyongyang...‬ ‪- Sao khanh dám ngắt lời trẫm!‬
‪[삼보의 송구스러운 숨소리]‬‪Con không cần quá lo lắng.‬
‪너무 막중하게 생각하지 말거라‬‪Con không cần quá lo lắng.‬
‪역병의 기세가 미약해‬ ‪조만간 사그라들 것이야‬‪Tình hình không quá tệ.‬ ‪Đoán chừng dịch sẽ sớm hết.‬
‪내가 널 보내는 건‬ ‪그저 민심을 달래기 위함이니‬‪Trẫm chỉ cử con đến‬ ‪để trấn an lòng dân về dịch bệnh,‬
‪넌 가서 서책이나 읽다가‬‪nên cứ tới đó đọc sách là được.‬
‪여기저기 얼굴이나 좀 비추고 오면 돼‬‪Chỉ cần người dân nhìn thấy con thôi.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪어명을 받들겠습니다, 아바마마‬‪Con sẽ làm theo ý người,‬ ‪- thưa Phụ vương.‬ ‪- Con không kêu ca là trẫm vui rồi.‬
‪군말이 없어 좋군‬‪- thưa Phụ vương.‬ ‪- Con không kêu ca là trẫm vui rồi.‬
‪[이태의 헛기침]‬
‪(삼보)‬ ‪마마...‬‪Điện hạ.‬
‪[삼보의 애타는 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪회식은 어쩌고 여기 계십니까?‬‪Các ngài không đi uống sao? Đã về rồi ư?‬ ‪Uống cái gì chứ. Thánh chỉ đã được ban.‬
‪(경묵)‬ ‪회식은 개뿔‬‪Uống cái gì chứ. Thánh chỉ đã được ban.‬
‪갑자기 명이 떨어져서‬ ‪입술만 적시고 달려왔다, 입술만!‬‪Uống cái gì chứ. Thánh chỉ đã được ban.‬ ‪Uống có một ngụm đã phải chạy về.‬ ‪Mới có một ngụm!‬ ‪Năm nay là năm hạn của Nghệ Văn Quán à?‬
‪(장군)‬ ‪아니, 올해 예문관에 마가 꼈나?‬‪Năm nay là năm hạn của Nghệ Văn Quán à?‬
‪무슨 사건 사고가 이리 많아?‬‪Gần như hôm nào cũng có chuyện.‬ ‪Chắc ta bị trù ếm rồi.‬
‪(홍익)‬ ‪부정 탄 거 아닐까요?‬‪Chắc ta bị trù ếm rồi.‬
‪신성한 조정에 음기가 들었으니‬‪Ý ta là vương triều linh thiêng là thế‬ ‪mà lại nhiều nữ nhân...‬
‪(시행)‬ ‪헛소리들 그만하고 대답이나 해‬‪Đừng nói linh tinh nữa, trả lời đi.‬ ‪Ai muốn tới Pyongyang?‬
‪평양 감영 외사 나갈 사람?‬‪Ai muốn tới Pyongyang?‬
‪진짜 없어?‬‪Không ai ư? Thật à?‬
‪하, 하여튼 이 좀팽이 같은 것들‬‪Toàn một lũ nhát gan.‬ ‪Là nhà sử học‬
‪사관이 말이야‬‪Là nhà sử học‬
‪제 손으로 역사를 남길 생각을 해야지‬‪mà lại không muốn đích thân chép sử sao?‬
‪그깟 두창이 무서워서 몸을 사리냐?‬ ‪아이고, 진짜, 쯧‬‪Sao lại từ chối chỉ vì đậu mùa chứ?‬ ‪Trời ạ.‬ ‪Vậy sao ngài không tự đi?‬
‪(은임)‬ ‪그럼 양 봉교님이 다녀오세요‬‪Vậy sao ngài không tự đi?‬
‪가서 역사를 남기시든‬‪Hãy tới đó và tự tay chép sử‬
‪관에 누워서 돌아오시든‬‪hoặc được khiêng về đây trong cỗ quan tài.‬
‪야, 나는 그...‬‪Này, ta...‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(시행)‬ ‪나는 처자식이 있잖아‬‪Ta còn phải lo cho thê tử và nhi tử.‬ ‪Ta mà chết‬ ‪thì nhi tử của ta biết phải làm sao?‬
‪아, 혹시라도 나 저세상 가면‬ ‪내 새끼들은?‬‪Ta mà chết‬ ‪thì nhi tử của ta biết phải làm sao?‬ ‪Nhi tử của ta...‬
‪내 새끼들...‬‪Nhi tử của ta...‬
‪뭐 먹고 사니?‬‪Sao có thể tự nuôi mình được?‬
‪(경묵)‬ ‪그러네‬‪Ngài ấy đúng đấy.‬
‪야, 우리 인간적으로‬‪Mọi người hãy biết cân nhắc‬
‪자식 있는 사람들은 보내지 말자‬‪và miễn cho những ai đã có nhi tử.‬
‪(시행)‬ ‪그래‬ ‪[길승의 헛기침]‬‪Đúng thế.‬
‪(길승)‬ ‪전 손주가...‬‪Ta còn có tôn tử.‬
‪(홍익)‬ ‪와, 그럼 우리 마누라는 뭐‬ ‪평생 과부로 살아도 된다는 뜻입니까?‬‪Các ngài nghĩ thê tử ta‬ ‪phải sống đời góa phụ đơn côi sao?‬ ‪Không có phu quân lẫn nhi tử ư?‬
‪비빌 자식도 없이 혈혈단신으로?‬‪Không có phu quân lẫn nhi tử ư?‬ ‪Để ta đi thì cũng bất công lắm.‬
‪(아란)‬ ‪억울하긴 제가 더 억울합니다‬‪Để ta đi thì cũng bất công lắm.‬
‪저 죽으면 처녀 귀신 돼서‬‪Nếu ta chết, ta sẽ biến thành oan hồn‬
‪양 봉교님 가는 곳마다‬ ‪따라다닐 거예요‬‪và theo ngài khắp nơi đấy, đại nhân Yang.‬
‪(은임)‬ ‪그럴 바에는 차라리‬ ‪제비를 만들어 뽑으십시오‬‪Sao không bắt thăm ngẫu nhiên?‬ ‪Không được.‬
‪(치국)‬ ‪안 됩니다‬‪Không được.‬
‪전 삼대독자란 말입니다‬‪Ta là đích tôn ba đời.‬
‪[한림들의 답답한 신음]‬
‪저기...‬‪Chuyện là...‬
‪제가 두창을 앓은 적이 있습니다‬‪Ta từng bị đậu mùa rồi.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(지밀상궁)‬ ‪대비마마‬‪Đại phi nương nương.‬
‪고하거라‬‪Báo Bệ hạ là ta đã tới.‬
‪(이태)‬ ‪어마마마, 그간 강녕하셨습니까?‬‪Mẫu phi, người vẫn ổn chứ?‬ ‪Ta ổn.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪예‬‪Ta ổn.‬
‪주상도 정사를 돌보느라‬ ‪고생이 많으시지요?‬‪Quản việc nước hẳn mệt mỏi lắm.‬ ‪Sao con dám mỏi mệt‬ ‪khi đó là bổn phận chứ?‬
‪(이태)‬ ‪과업을 어찌 고생이라 여기겠습니까?‬‪Sao con dám mỏi mệt‬ ‪khi đó là bổn phận chứ?‬
‪앉으시지요‬‪Mời người ngồi.‬
‪내 이상한 소문을 들었습니다, 주상‬‪Ta có nghe một số lời đồn kỳ lạ.‬
‪도원이 역병이 돌고 있는 평양으로‬ ‪위무를 가게 됐다는...‬‪Có vẻ Vương tử Dowon đang được cử đến‬ ‪vùng dịch đậu mùa Pyongyang‬ ‪để trấn an dân chúng.‬
‪[기가 찬 웃음]‬‪vùng dịch đậu mùa Pyongyang‬ ‪để trấn an dân chúng.‬
‪참으로 불경스러운 망발이지요?‬‪Quả là hoang đường, đúng không?‬
‪이 나라 대군이 어찌 그리‬ ‪위험한 곳으로 간단 말입니까?‬‪Sao Vương tử một nước‬ ‪lại bị đưa tới nơi nguy hiểm như vậy?‬
‪그렇지 않습니까?‬‪Ta có nhầm không?‬
‪주상‬‪Bệ hạ.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪어서 아니라고 대답을 하세요‬‪Hãy nói với ta là không phải vậy đi.‬ ‪Chỉ có như thế‬
‪그래야 이 어미가‬ ‪안심을 할 것이 아닙니까?‬‪Chỉ có như thế‬ ‪ta mới có thể an tâm.‬
‪[옅은 한숨]‬‪ta mới có thể an tâm.‬
‪사실입니다, 어마마마‬‪Đúng vậy, thưa Mẫu phi.‬
‪그렇지 않아도 지금‬‪Con cũng vừa từ cung của Vương tử về‬ ‪sau khi đích thân lệnh cho nó‬
‪도원에게 막 '평양으로 가라'‬ ‪명을 내리고 온 참입니다‬‪Con cũng vừa từ cung của Vương tử về‬ ‪sau khi đích thân lệnh cho nó‬ ‪tới Pyongyang.‬ ‪Thu hồi mệnh lệnh ngay đi.‬
‪그렇다면 당장 그 명을 거두세요‬‪Thu hồi mệnh lệnh ngay đi.‬
‪도원은 주상의 적자이자‬ ‪세자의 동생이 아닙니까?‬‪Vương tử Dowon là vương tử của con‬ ‪và là vương đệ của Thế tử.‬ ‪Sao con dám đưa Vương tử tôn quý‬
‪그리 귀한 아이를 어찌‬‪Sao con dám đưa Vương tử tôn quý‬
‪사지로 내몬다는 말입니까?‬‪tới nơi hiểm nguy như vậy?‬ ‪Có thể con là phụ thân,‬ ‪nhưng con cũng là vua.‬
‪전 아비이기 전 이 나라의 국왕입니다‬‪Có thể con là phụ thân,‬ ‪nhưng con cũng là vua.‬
‪종사를 위한 일에‬ ‪어찌 부모가 있고 자식이 있겠습니까?‬‪Sao có thể coi trọng nhi tử của mình‬ ‪hơn cả an nguy của bách tính?‬ ‪Vì con không phải phụ thân nó‬ ‪nên mới làm vậy!‬
‪아비가 아니라서는 아니고요?‬‪Vì con không phải phụ thân nó‬ ‪nên mới làm vậy!‬
‪[위태로운 음악]‬
‪(이태)‬ ‪목소리를 낮추십시오‬‪Xin người đừng lớn tiếng.‬
‪듣는 귀가 많습니다‬‪Tai mắt trong cung rất nhiều.‬ ‪Hãy nhớ lời ta.‬
‪내 말 명심하세요, 주상‬‪Hãy nhớ lời ta.‬
‪도원에겐 아무 일도‬ ‪없어야 할 것입니다‬‪Không được có chuyện gì xảy ra‬ ‪với Vương tử Dowon.‬
‪무탈하게 생채기 하나 없이‬ ‪궐로 돌아와야 할 것입니다‬‪Vương tử phải về cung‬ ‪bình an vô sự không một vết xước.‬
‪내 말 무슨 뜻인지 알겠습니까?‬‪Con có hiểu không?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(최 상궁)‬ ‪너무 염려치 마시옵소서, 마마‬‪Xin Đại phi đừng quá lo lắng.‬ ‪Hẳn Vương tử sẽ bình an trở về.‬
‪대군마마께서는‬ ‪분명 무사히 돌아오실 겁니다‬‪Hẳn Vương tử sẽ bình an trở về.‬ ‪Ngài ấy vốn rất kiên cường.‬
‪강하신 분이 아니십니까?‬‪Ngài ấy vốn rất kiên cường.‬
‪당장 모화에게 연통을 넣거라‬‪Mau gửi thư cho Mo Hwa.‬
‪지금 도원을 지킬 수 있는 건‬ ‪그 아이밖에 없어‬‪Chỉ có nàng ta‬ ‪mới có thể bảo vệ Vương tử Dowon.‬
‪(최 상궁)‬ ‪너희들은 무얼 하고 있던 게야?‬‪Các cô làm gì vậy?‬ ‪Để nàng ta vào khi chúng ta không ở đây ư?‬
‪빈 처소에 왜 바깥사람을 들여?‬‪Các cô làm gì vậy?‬ ‪Để nàng ta vào khi chúng ta không ở đây ư?‬ ‪- Xin Thượng cung thứ lỗi.‬ ‪- Xin Thượng cung thứ lỗi.‬
‪(나인들)‬ ‪송구합니다, 최 상궁 마마님‬‪- Xin Thượng cung thứ lỗi.‬ ‪- Xin Thượng cung thứ lỗi.‬
‪(최 상궁)‬ ‪썩 물리거라‬‪Bảo nàng ta đi ngay.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪과분한 서책을 골랐구나‬‪Quyển này đệ khó mà đọc nổi.‬
‪(이진)‬ ‪네게 맞는 서책이라면‬‪Thay vì vậy,‬ ‪ta khuyên đệ đọc quyển ‎Tiểu Học‬ ‪mà ta hay đọc hồi nhỏ.‬
‪내 어릴 때 보던‬ ‪'소학' 정도가 적당할 듯한데, 응?‬‪ta khuyên đệ đọc quyển ‎Tiểu Học‬ ‪mà ta hay đọc hồi nhỏ.‬
‪[이림과 이진의 옅은 웃음]‬ ‪[애틋한 음악]‬
‪[이림의 옅은 웃음]‬
‪옷가지는 단단히 챙겼느냐?‬‪Đệ mang đủ y phục giữ ấm chưa?‬ ‪Tỉnh Pyongan về đêm khá lạnh đấy.‬
‪평안도는 밤이 꽤 쌀쌀할 텐데‬‪Tỉnh Pyongan về đêm khá lạnh đấy.‬
‪예‬‪Đệ mang rồi.‬
‪(이진)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪말은?‬‪Đệ đã chọn ngựa chưa?‬
‪아, 그, 내사복시에‬ ‪사람을 잘 따르는 준마가 있다‬‪Đệ đã chọn ngựa chưa?‬ ‪Có một con ngựa rất tốt ở Tư Bộc Tự.‬
‪- (이진) 그걸 타고 가서...‬ ‪- 형님‬‪- Lấy nó...‬ ‪- Vương huynh.‬
‪전 기쁩니다‬‪Đệ rất vui‬
‪아바마마께서 제게‬ ‪처음으로 시키신 일 아닙니까?‬‪vì đây là nhiệm vụ đầu tiên‬ ‪Phụ vương giao cho đệ.‬
‪기꺼이 황송한 마음으로‬ ‪최선을 다하고자 합니다‬‪Đệ rất cảm kích và sẽ dốc hết sức mình.‬
‪두렵지 않으냐?‬‪Đệ không sợ sao?‬
‪그래도 아바마마십니다‬‪Dù sao đó cũng là Phụ vương.‬
‪그리 위험한 곳이라면‬ ‪절 보내지 않으시겠지요‬‪Nếu quả thực là nơi nguy hiểm,‬ ‪người sẽ không cử đệ tới.‬
‪(이진)‬ ‪넌 세자인 나를 대신해서‬ ‪위무를 가는 것이다‬‪Đệ được cử đến‬ ‪để trấn an dân chúng thay ta.‬ ‪Hãy cư xử đúng mực và tự tin‬ ‪dù đệ có gặp ai.‬
‪누구 앞에서든‬ ‪의연하고 당당한 모습을 잃지 말거라‬‪Hãy cư xử đúng mực và tự tin‬ ‪dù đệ có gặp ai.‬
‪그리고‬‪Và...‬
‪무사히 돌아오거라‬‪hãy trở về bình an.‬
‪예, 세자 저하‬‪Vâng, thưa Thế tử.‬
‪[이진과 이림의 옅은 웃음]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪(우의정)‬ ‪대감, 오늘은 너무 무모하셨습니다‬‪Đại nhân Min,‬ ‪lúc nãy ngài phát ngôn thật bất cẩn.‬ ‪Kể cả khi ngài bất bình với Thế tử,‬ ‪đó vẫn là hiền tế của ngài.‬
‪세자가 아무리 눈엣가시라 해도‬‪Kể cả khi ngài bất bình với Thế tử,‬ ‪đó vẫn là hiền tế của ngài.‬
‪대감의 사위 아닙니까?‬‪Kể cả khi ngài bất bình với Thế tử,‬ ‪đó vẫn là hiền tế của ngài.‬
‪혹 세자에게 변고라도 생겨‬ ‪세자빈께서 혼자라도 되시면...‬‪Nếu ái nữ nhà ngài thành góa phụ‬ ‪vì Thế tử lâm bệnh...‬
‪[우의정의 한숨]‬
‪전하께서 도원 대군을 선택하길‬ ‪천만다행이지요‬‪Ơn trời vì Bệ hạ lại chọn Vương tử Dowon.‬
‪내가 왜 세자를 보내려 했다‬ ‪생각하십니까?‬‪Sao các ngài nghĩ‬ ‪ta lại cố đẩy Thế tử tới đó?‬
‪주상이 세자에게 엄격하기는 해도‬‪Bệ hạ nghiêm khắc với Thế tử,‬
‪후사를 포기할 만큼‬ ‪대담한 위인은 아닙니다‬‪nhưng không dám để mất người kế vị.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪하면 처음부터 도원 대군을...‬‪Ý ngài là ngài đã cố ý‬ ‪đẩy Vương tử Dowon đi từ đầu sao?‬
‪[비밀스러운 음악]‬ ‪[한숨]‬
‪(익평)‬ ‪모화라‬‪"Mo Hwa" ư?‬
‪분명 대비가 모화라 했는가?‬‪Nương nương đã nói "Mo Hwa" sao?‬ ‪Vâng. Đại phi nói‬ ‪nàng ta là người duy nhất...‬
‪(사희)‬ ‪예‬‪Vâng. Đại phi nói‬ ‪nàng ta là người duy nhất...‬
‪도원을 지킬 수 있는 건‬‪Vâng. Đại phi nói‬ ‪nàng ta là người duy nhất...‬
‪그 아이밖에 없다고 하셨습니다‬‪có thể bảo vệ Vương tử Dowon.‬
‪대감께서도 아시는 자입니까?‬‪Ngài có biết nàng ta không?‬
‪(삼보)‬ ‪부인‬‪Mo Hwa!‬
‪[삼보의 반기는 웃음]‬
‪아이, 그새 야윈 것 같소‬‪Trông nàng có vẻ gầy đi.‬ ‪Nơi nàng đang ở không được thoải mái sao?‬
‪지금 지내는 거처가 영 불편한 거요?‬‪Nơi nàng đang ở không được thoải mái sao?‬
‪아닙니다‬‪Không đâu. Ngài có mang thư không?‬
‪서신은요?‬‪Không đâu. Ngài có mang thư không?‬
‪[삼보의 걱정스러운 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪자‬‪Đây.‬
‪대비마마께‬ ‪서신은 잘 받았다 전해 주십시오‬‪Hãy báo với Đại phi‬ ‪rằng thư đã đến tay thiếp an toàn.‬ ‪Nghe nói ngài sẽ đi xa.‬
‪(모화)‬ ‪그리고 먼 길 가시나 본데‬‪Nghe nói ngài sẽ đi xa.‬
‪부디 몸조심하십시오‬‪Hãy bảo trọng.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪하면...‬‪Tạm biệt.‬
‪(삼보)‬ ‪부인도‬‪Nàng cũng vậy.‬
‪부인도 몸조심하시오‬‪Nàng nhớ bảo trọng.‬
‪식사도 잘 챙겨 드시고, 응?‬‪Đừng bỏ bữa, nghe chưa?‬
‪[설금의 힘주는 신음]‬
‪야‬‪Này.‬
‪(해령)‬ ‪아, 너 자꾸 그럴래?‬‪Cô cứ như vậy mãi à?‬
‪아, 이러다 내일 아침까지 짐만 싸겠다‬‪Cứ thế này ta sẽ xếp đồ tới sáng mất.‬
‪(설금)‬ ‪아, 그거 좋네요‬‪Người nói phải.‬ ‪Ta sẽ xếp đồ thâu đêm suốt sáng‬
‪내내 짐만 싸다‬ ‪평양은 안 가시면 되니까‬‪Người nói phải.‬ ‪Ta sẽ xếp đồ thâu đêm suốt sáng‬ ‪để người không đi Pyongyang.‬
‪[설금의 속상한 한숨]‬
‪그리 보지 마십시오‬‪Đừng lườm ta.‬
‪지금 죽으러 가겠다고‬ ‪똥고집 부리고 있는 건 아씨입니다‬‪Người cứ đòi đi‬ ‪kể cả có nguy hiểm tính mạng mà.‬
‪아, 하여간에 이 조선 팔도에서‬ ‪호들갑은 네가 으뜸이다‬‪Không ai giỏi chuyện bé xé ra to như cô.‬
‪야, 죽긴 누가 죽니?‬‪Ai nói là ta sẽ chết?‬ ‪Ta còn tương lai xán lạn mà.‬
‪내 앞날이 얼마나 창창한데‬‪Ai nói là ta sẽ chết?‬ ‪Ta còn tương lai xán lạn mà.‬
‪(설금)‬ ‪그러니까‬‪Đúng vậy.‬
‪그 창창한 앞날 계속 살고 싶으시면‬‪Nếu muốn có được tương lai đó,‬
‪가지 마시라고요, 제발 좀, 좀!‬‪xin người đừng đi Pyongyang.‬ ‪Xin người đấy!‬
‪마마를 앓아 보기는커녕‬ ‪그 근처에도 가 보신 적 없으면서‬‪Người còn chưa bị đậu mùa bao giờ.‬ ‪Tại sao người tình nguyện‬ ‪đi Pyongyang chứ?‬
‪아니, 대체 무슨 생각으로‬ ‪평양행을 자처하신 겁니까?‬‪Tại sao người tình nguyện‬ ‪đi Pyongyang chứ?‬
‪아씨 혼자서만 뭐, 조상신의‬ ‪뭐, 수호라도 받는답니까?‬‪Người nghĩ tổ tiên sẽ phù hộ‬ ‪vì người đặc biệt ư?‬
‪(재경)‬ ‪[헛기침하며]‬ ‪해령이 있느냐?‬‪- Hae Ryung, muội có đó không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪예, 오라버니‬‪- Hae Ryung, muội có đó không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪(설금)‬ ‪마침 잘 오셨습니다‬‪Đại nhân đến thật đúng lúc.‬ ‪Xin hãy thuyết phục tiểu thư Hae Ryung.‬
‪나리가 아씨 좀 말려 주십시오‬‪Đại nhân đến thật đúng lúc.‬ ‪Xin hãy thuyết phục tiểu thư Hae Ryung.‬
‪자꾸 자기는 괜찮다고, 괜찮다고‬‪Tiểu thư cứ huyên thuyên rằng mình sẽ ổn‬
‪역병에 안 걸릴 거라고‬ ‪헛소리를 하십니다‬‪và sẽ không bị lây bệnh.‬ ‪Hae Ryung sẽ ổn thôi. Cô đi đi.‬
‪해령이는 괜찮을 것이다, 나가 보거라‬‪Hae Ryung sẽ ổn thôi. Cô đi đi.‬ ‪- Sao ạ?‬ ‪- Đi đi.‬
‪- (설금) 네?‬ ‪- (재경) 어서‬ ‪[해령의 비웃음]‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Đi đi.‬
‪[재경의 헛기침]‬
‪아, 고맙습니다, 오라버니‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Đa tạ huynh. Giờ muội thở được rồi.‬
‪이제야 좀 살 거 같네, 아휴‬‪Đa tạ huynh. Giờ muội thở được rồi.‬ ‪Đừng mất cảnh giác.‬
‪너무 안심하지 말거라‬‪Đừng mất cảnh giác.‬
‪역병보다 무서운 것이 사람이야‬‪Con người còn nguy hiểm hơn dịch bệnh.‬ ‪Họ sẽ để ý muội vì muội là nhà sử học nữ.‬
‪더구나 넌 여사관이니‬ ‪보는 시선도 많을 거고‬‪Họ sẽ để ý muội vì muội là nhà sử học nữ.‬ ‪Họ sẽ đàm tiếu dù là chuyện nhỏ nhặt nhất.‬
‪사소한 행동도 입에 오르내리기 쉬워‬‪Họ sẽ đàm tiếu dù là chuyện nhỏ nhặt nhất.‬ ‪"Vì vậy đừng làm điều ngu xuẩn.‬
‪그러니까 공연한 일에 끼어들지 말고‬‪"Vì vậy đừng làm điều ngu xuẩn.‬ ‪Yên lặng ghi chép và trở về bình an."‬
‪조용히 사책만 쓰다가 와라‬‪Yên lặng ghi chép và trở về bình an."‬
‪이 말씀이시죠?‬‪Ý huynh là vậy nhỉ?‬
‪그리 들렸느냐?‬‪- Muội thấy thế sao?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪예, 그리 들렸습니다‬‪- Muội thấy thế sao?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪한데 제가 무서운 건‬ ‪역병도 사람도 아닙니다‬‪Nhưng muội không sợ dịch bệnh‬ ‪hay con người.‬
‪오라버니랑 떨어지는 겁니다‬‪Muội sợ phải xa huynh.‬
‪(재경)‬ ‪[작게 웃으며]‬ ‪원, 녀석...‬‪Trời, cái đồ ngốc này.‬ ‪Muội sẽ viết thư cho huynh mỗi ngày.‬
‪제가 맨날 맨날‬ ‪서신 하겠습니다, 오라비‬‪Muội sẽ viết thư cho huynh mỗi ngày.‬
‪너무 걱정하지 마십시오‬‪Đừng quá lo lắng.‬ ‪Được. Huynh cũng sẽ‬ ‪viết thư cho muội mỗi ngày.‬
‪그래‬‪Được. Huynh cũng sẽ‬ ‪viết thư cho muội mỗi ngày.‬
‪나도 매일매일 답신을 쓰마‬‪Được. Huynh cũng sẽ‬ ‪viết thư cho muội mỗi ngày.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪[삼보의 당황한 신음]‬
‪아이, 부제학 영감‬‪Phó đề học.‬
‪명색이 대군마마 행차신데‬‪Vương tử chuẩn bị đi xa. Vậy mà‬ ‪chỉ có chừng này người đưa tiễn thôi sao?‬
‪(삼보)‬ ‪이 소박한 인파는 다 뭡니까?‬‪Vương tử chuẩn bị đi xa. Vậy mà‬ ‪chỉ có chừng này người đưa tiễn thôi sao?‬
‪(부제학)‬ ‪듣지 못했는가?‬‪Ngài chưa nghe sao?‬
‪혜민서 의원들이 역병 무섭다고‬ ‪다들 사직서를...‬‪Các thái y ở Huệ Dân Thự‬ ‪đều đã từ quan vì sợ bệnh dịch.‬
‪[부제학의 깊은 한숨]‬‪Ta chỉ gọi được chừng này người đi thôi.‬
‪이것도 겨우겨우 끌어다 모은 걸세‬‪Ta chỉ gọi được chừng này người đi thôi.‬
‪(삼보)‬ ‪아이고, 참‬ ‪[부제학의 헛기침]‬
‪(관리1)‬ ‪어이구, 시원하다‬ ‪[관리들의 개운한 신음]‬‪Thật mát mẻ.‬
‪(관리2)‬ ‪아유, 물맛 좋다‬‪Muốn ăn cái gì đó quá.‬
‪[관리들이 시끌벅적 떠든다]‬
‪(관리3)‬ ‪아, 배부르다‬‪- Thích thật.‬ ‪- Cuối cùng cũng được thở.‬
‪(관리1)‬ ‪아이고, 살 거 같네, 진짜‬ ‪[관리들의 개운한 신음]‬‪- Thích thật.‬ ‪- Cuối cùng cũng được thở.‬
‪(우원)‬ ‪이럴 땐 좀 쉬어도 된다‬‪Cô nghỉ ngơi đi.‬
‪받거라‬‪Uống nước đi.‬
‪[우원이 숨을 하 내뱉는다]‬
‪(우원)‬ ‪쓸 것을 기억해 두었다가‬ ‪나중에 적어도 늦지 않아‬‪Chỉ cần nhớ những gì cần ghi chép‬ ‪rồi ghi lại sau.‬
‪(해령)‬ ‪민 봉교님 의외로‬ ‪되게 다정한 거 아십니까?‬‪Đại nhân Min,‬ ‪ngài có biết ngài rất ân cần không?‬
‪- (우원) 나?‬ ‪- (해령) 아, 그렇잖아요‬‪Ta ư?‬ ‪Ngài nghĩ mà xem. Ngài mang nước‬ ‪cho tập sự như ta, và cho lời khuyên nữa.‬
‪(해령)‬ ‪이 까마득한 신진한테‬ ‪물도 떠다 줘, 조언도 해 줘‬‪Ngài nghĩ mà xem. Ngài mang nước‬ ‪cho tập sự như ta, và cho lời khuyên nữa.‬ ‪Ngài còn tình nguyện đi‬ ‪vì ta đi một mình ngài không yên tâm.‬
‪그리고 혼자서 먼 길 갈까 봐‬ ‪불쑥 따라가 주기까지 하고‬‪Ngài còn tình nguyện đi‬ ‪vì ta đi một mình ngài không yên tâm.‬
‪- (우원) 아, 그거는...‬ ‪- (해령) 압니다‬‪- Cái đó...‬ ‪- Ta hiểu.‬
‪'정식 사관도 없이‬ ‪권지만 외사를 내보낼 수는 없소이다'‬‪"Không thể để tập sự một mình‬ ‪mà không có nhà sử học chính thức."‬ ‪Đó là bổn phận của ngài.‬
‪(해령)‬ ‪뭐, 이런 책임감인 거‬‪Đó là bổn phận của ngài.‬
‪뭐, 그래도 한 2할 정도는‬ ‪제 걱정이 포함됐다고 치자고요‬‪Nhưng hãy coi như trong mười phần lý do‬ ‪thì có hai phần ngài lo cho ta đi.‬
‪그래야 인간적으로다 기분이 좋으니까‬‪Như vậy sẽ làm ta thấy vui hơn.‬
‪잘 마시겠습니다, 감사합니다‬‪- Đa tạ ngài đã đem nước cho ta.‬ ‪- Điện hạ!‬
‪(삼보)‬ ‪마마!‬‪- Đa tạ ngài đã đem nước cho ta.‬ ‪- Điện hạ!‬
‪마마, 여기 찬물입니다요, 찬물‬‪Điện hạ, thần mang nước mát cho ngài đây.‬
‪[삼보의 가쁜 숨소리]‬
‪제가 저 뒤쪽에 있는 동굴에 가서‬‪Thần đã xuống tận hang động dưới kia...‬
‪직, 직...‬‪Thần đã xuống tận hang động dưới kia...‬
‪[수레가 요란하게 지나간다]‬
‪(사희)‬ ‪멈추거라‬‪Dừng lại.‬
‪무엇을 이리 나르는 것이냐?‬‪- Các anh vận chuyển cái gì thế?‬ ‪- Chúng ta không biết, thưa tiểu thư.‬
‪(노비)‬ ‪쇤네들도 잘 모릅니다요‬‪- Các anh vận chuyển cái gì thế?‬ ‪- Chúng ta không biết, thưa tiểu thư.‬
‪영감마님이 시키신 일이라...‬‪Có người bảo chúng ta làm.‬
‪녹두?‬‪Đậu xanh ư?‬
‪(집사)‬ ‪음, 안쪽부터 차곡차곡 쌓아라‬‪Xếp từng bao một.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[노비들이 대답한다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Mau lên.‬
‪서둘러‬‪Mau lên.‬
‪(집사)‬ ‪음, 조심조심‬‪Cẩn thận.‬
‪귀한 재료다‬‪Quý lắm đấy.‬
‪[콩이 우수수 쏟아진다]‬ ‪(집사)‬ ‪어?‬
‪(이조 정랑)‬ ‪어, 조심해, 이 자식아‬‪Đồ ngu, phải cẩn thận chứ!‬
‪이게 곧 네놈 몸뚱어리보다‬ ‪더 귀해질 거란 말이다!‬‪Chẳng bao lâu nữa,‬ ‪số đậu này sẽ đáng giá hơn cả các ngươi.‬ ‪Đồ bất cẩn. Này, nhặt lên đi.‬
‪이놈이...‬‪Đồ bất cẩn. Này, nhặt lên đi.‬
‪야, 주워, 어‬‪Đồ bất cẩn. Này, nhặt lên đi.‬
‪[다급하게]‬ ‪이 콩을...‬‪Chỗ đậu này...‬
‪어, 이제 오냐?‬‪Con đã về à?‬
‪(이조 정랑)‬ ‪사희야‬‪Sa Hui.‬
‪너 다른 건 몰라도‬‪Ta không biết thứ khác thì sao,‬ ‪nhưng con cần học cách kiếm tiền như ta.‬
‪이 아비 돈 불리는 수완 하나는‬ ‪배워야 한다‬‪nhưng con cần học cách kiếm tiền như ta.‬
‪이게 그냥 타고나는 게 아니야‬‪Đấy không phải là thiên bẩm.‬ ‪Con cần biết thời thế,‬
‪그, 세상 돌아가는 흐름도 읽어야 하고‬‪Con cần biết thời thế,‬
‪사람 다루는 법도 알아야 하고‬ ‪[이조 정랑의 옅은 웃음]‬‪và biết cách dùng người.‬ ‪Vậy nên người đã mua hết‬ ‪các nguyên liệu làm trà ‎samdueum‎ ư?‬
‪(사희)‬ ‪해서 삼두음 재료를 사 모으신 겁니까?‬‪Vậy nên người đã mua hết‬ ‪các nguyên liệu làm trà ‎samdueum‎ ư?‬ ‪SAMDUEUM‎: TRÀ CHỐNG BỆNH ĐẬU MÙA‬
‪[신난 웃음]‬‪SAMDUEUM‎: TRÀ CHỐNG BỆNH ĐẬU MÙA‬ ‪Phải, đúng vậy.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪그래, 그래, 하하하‬‪Phải, đúng vậy.‬ ‪Quả là sáng kiến nhỉ?‬
‪기가 막히지 않냐, 어?‬‪Quả là sáng kiến nhỉ?‬
‪지금이야 잠잠하지만 보름만 지나면‬‪Bây giờ thì dân chúng chưa lo.‬ ‪Nhưng sau 14 ngày nữa, lời đồn về việc‬
‪도성 안에 역병이 코앞에‬ ‪밀려왔다는 소리가 쫙 퍼질 테고‬‪Nhưng sau 14 ngày nữa, lời đồn về việc‬ ‪bệnh dịch sắp sửa lan tới kinh thành‬ ‪sẽ đến tai tất cả.‬
‪그땐 녹두며 팥이며 콩이며‬‪Chỗ đậu xanh, đậu đỏ, đậu đen đó‬
‪지금보다 열 배‬‪sẽ có giá cao hơn gấp mười...‬ ‪Không, ta sẽ bán được‬ ‪hơn gấp 20 lần giá hiện tại.‬
‪아, 아니, 아니‬‪Không, ta sẽ bán được‬ ‪hơn gấp 20 lần giá hiện tại.‬
‪스무 배는 더 쳐서 팔 수 있을 게다‬‪Không, ta sẽ bán được‬ ‪hơn gấp 20 lần giá hiện tại.‬
‪[이조 정랑의 신난 웃음]‬
‪대체 무슨 욕심이 그리 많으십니까?‬‪- Sao người lại tham lam thế?‬ ‪- Hả?‬
‪- 뭐?‬ ‪- (사희) 하, 돈이라면‬‪- Sao người lại tham lam thế?‬ ‪- Hả?‬ ‪Của cải người đã tích góp‬ ‪đủ để sống dư dả hơn cả trăm năm.‬
‪이미 100년을 쓰고도‬ ‪차고 넘치게 모으셨습니다‬‪Của cải người đã tích góp‬ ‪đủ để sống dư dả hơn cả trăm năm.‬
‪한데 또 뭐가 부족해서‬‪Người còn muốn gì nữa? Người phải dùng‬ ‪thủ đoạn hạ lưu để trục lợi sao?‬
‪이리 졸렬한 방법으로‬ ‪돈을 버시냐는 말입니다‬ ‪[이조 정랑의 당황한 신음]‬‪Người còn muốn gì nữa? Người phải dùng‬ ‪thủ đoạn hạ lưu để trục lợi sao?‬ ‪"Hạ lưu" ư?‬
‪(이조 정랑)‬ ‪졸렬하다니?‬‪"Hạ lưu" ư?‬
‪너 아비한테 그게 무슨 말버릇이야?‬‪Con dám nói vậy với phụ thân à?‬
‪의돈이 창고 속에 감춰 둔 재물은‬ ‪지금 흔적도 없지만‬‪Tất cả tiền bạc, của cải‬ ‪Yi Dun giấu trong kho‬ ‪đều đã biến mất,‬
‪범중엄이 친구에게‬ ‪보리를 나눠 준 이야기는‬‪trong khi người đời vẫn ngợi ca giai thoại‬ ‪Phạm Trọng Yêm chia đại mạch cho bằng hữu.‬
‪아직도 미담으로 전해지고 있습니다‬‪trong khi người đời vẫn ngợi ca giai thoại‬ ‪Phạm Trọng Yêm chia đại mạch cho bằng hữu.‬ ‪Hãy gửi nguyên liệu ‎samdueum‬ ‪cho quan phủ khi cần thiết.‬
‪(사희)‬ ‪때가 되면‬ ‪관아에 삼두음 재료를 나눠 주십시오‬‪Hãy gửi nguyên liệu ‎samdueum‬ ‪cho quan phủ khi cần thiết.‬
‪한때의 사욕이 아니라‬ ‪[이조 정랑의 한숨]‬‪Hãy chọn hành vi đạo đức‬ ‪để đi vào sử sách thay vì lòng tham vị kỷ.‬
‪길이 남을 덕망을 택하십시오‬‪Hãy chọn hành vi đạo đức‬ ‪để đi vào sử sách thay vì lòng tham vị kỷ.‬ ‪To gan. Ta đã bảo đừng có đem kinh sử ra‬
‪너 아무 때나 사서 줄줄 읊고‬ ‪그러는 거 하지 말라고 했지?‬‪To gan. Ta đã bảo đừng có đem kinh sử ra‬ ‪nói đạo lý trước mặt ta mà!‬
‪그리고 이 아비가‬ ‪덕망 같은 거 신경 썼으면‬ ‪[사희의 한숨]‬‪Và nếu ta quan tâm đến đạo lý,‬ ‪con đã không có cuộc sống ấm êm,‬
‪네가 이런 집에 살면서‬ ‪호의호식하는 게 가당키나 해?‬‪con đã không có cuộc sống ấm êm,‬ ‪nhà cao cửa rộng như thế này!‬
‪[슬픈 음악]‬ ‪네가 한가롭게 서책 읽고‬ ‪여사 일로 싸돌아다니는 것도‬‪Con được thoải mái đọc sách‬ ‪và đi đâu cũng tự xưng mình là nhà sử học‬
‪다 이 아비가 만들어 준 팔자에‬ ‪호강하는 거야‬‪là nhờ có số tài sản‬ ‪ta đã gây dựng suốt bao năm.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪에이그‬‪Ôi trời.‬
‪딸자식이라고 있는 게‬ ‪사근사근한 맛도 없고‬‪Ái nữ duy nhất của ta‬ ‪lại vô tình đến mức này đây.‬
‪쳇, 매사 훈장질에 훈수질에‬‪Ái nữ duy nhất của ta‬ ‪lại vô tình đến mức này đây.‬ ‪Trước mặt ta chỉ biết nói đạo lý.‬
‪징그럽다, 징그러워, 에이그!‬‪Không chịu được nữa. Ta chán lắm rồi!‬
‪[이조 정랑의 못마땅한 신음]‬
‪[이조 정랑의 못마땅한 신음]‬ ‪[사희의 괴로운 한숨]‬
‪[문이 드르륵 열린다]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(군관)‬ ‪길을 비켜라‬‪Tránh đường cho Vương tử Dowon!‬
‪대군마마 행차시다‬‪Tránh đường cho Vương tử Dowon!‬
‪[말이 히힝 운다]‬ ‪[부제학의 달래는 신음]‬
‪(관찰사들)‬ ‪대군마마!‬‪- Tham kiến Điện hạ.‬ ‪- Tham kiến Điện hạ.‬
‪(황해 관찰사)‬ ‪이 먼 곳까지 귀한 걸음을 해 주시니‬‪Đội ơn Điện hạ đã tới.‬ ‪Chúng thần vô cùng cảm kích.‬
‪소신 그저 감읍할 따름입니다‬‪Chúng thần vô cùng cảm kích.‬
‪(이림)‬ ‪응당 해야 할 일인걸요‬‪Bổn phận của ta mà.‬ ‪Chúng thần đã chuẩn bị‬ ‪nơi tạm trú cho ngài. Mời Điện hạ.‬
‪(황해 관찰사)‬ ‪처소를 준비해 놓았습니다‬‪Chúng thần đã chuẩn bị‬ ‪nơi tạm trú cho ngài. Mời Điện hạ.‬
‪안으로 드시지요‬‪Chúng thần đã chuẩn bị‬ ‪nơi tạm trú cho ngài. Mời Điện hạ.‬
‪황해도 관찰사 윤대읍‬‪Thần là Yun Dae Eup,‬ ‪giám ti tỉnh Hwanghae.‬
‪대군마마께 인사 올립니다‬‪Xin tham kiến Điện hạ.‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪평안도 관찰사 장석형‬‪Thần là Jang Seok Hyeong,‬ ‪giám ti tỉnh Pyongan.‬
‪대군마마께 인사 올립니다‬‪Xin tham kiến Điện hạ.‬
‪(삼보)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪앉으시라...‬‪Bảo họ miễn lễ đi.‬
‪(이림)‬ ‪어, 앉으십시오‬‪- Miễn lễ.‬ ‪- Đa tạ.‬
‪[관찰사들의 호응하는 웃음]‬‪- Miễn lễ.‬ ‪- Đa tạ.‬
‪이곳 상황은 어떻습니까?‬‪Tình hình ở đây thế nào?‬ ‪Dịch bệnh đã dần được chế ngự‬
‪(황해 관찰사)‬ ‪나날이 역병의 기세가‬ ‪사그라들고 있으니‬‪Dịch bệnh đã dần được chế ngự‬ ‪nên ngài đừng quá lo lắng.‬
‪염려하지 않으셔도 됩니다‬‪nên ngài đừng quá lo lắng.‬
‪전하께서 하사하신 약재도‬ ‪모두 잘 도착했고‬‪Thuốc do Bệ hạ ban đã tới nơi an toàn,‬
‪병자들 구호도‬ ‪순조롭게 진행되고 있습니다‬‪những người mắc bệnh đang được chữa trị.‬ ‪Tình hình ở tỉnh Pyongan‬ ‪cũng đang khởi sắc.‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪평안도 상황도 좋아지고 있습니다‬‪Tình hình ở tỉnh Pyongan‬ ‪cũng đang khởi sắc.‬ ‪Chúng thần đã cách ly triệt để‬ ‪người mắc bệnh,‬
‪병자들을 철통같이 격리시킨 덕분에‬ ‪더 이상 병이 퍼지지도 않고‬‪Chúng thần đã cách ly triệt để‬ ‪người mắc bệnh,‬ ‪nên dịch đã ngừng lan ra.‬ ‪Dân chúng rất vui mừng khi hay tin‬
‪대군마마께서 이렇게‬ ‪위무하러 오신다는 소식에‬‪Dân chúng rất vui mừng khi hay tin‬ ‪ngài tới để trấn an lòng dân.‬
‪백성들도 크게 기뻐하고 있습니다‬‪ngài tới để trấn an lòng dân.‬
‪참으로 다행입니다‬‪Vậy thì ta an tâm rồi.‬ ‪Vâng, đều là nhờ hiền đức của Bệ hạ.‬
‪(황해 관찰사)‬ ‪예, 이 모든 게‬‪Vâng, đều là nhờ hiền đức của Bệ hạ.‬
‪주상 전하의‬ ‪하해와도 같은 은혜 덕분입니다‬‪Vâng, đều là nhờ hiền đức của Bệ hạ.‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪마마께서 신경 쓰시는 일 없도록‬ ‪저희가 성심을 다하고 있으니‬‪Chúng thần sẽ dốc hết sức để đảm bảo‬ ‪ngài không việc gì phải lo lắng,‬ ‪xin Điện hạ cứ nghỉ ngơi‬ ‪và tận hưởng thời gian ở Haeju.‬
‪그저 해주에서‬ ‪편히 머물다 가십시오, 대군마마‬‪xin Điện hạ cứ nghỉ ngơi‬ ‪và tận hưởng thời gian ở Haeju.‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪아, 자네도 먼 길 오느라 수고했네‬‪Đa tạ ngài đã tới đây.‬ ‪Nghe nói ngài là nhi tử‬ ‪của đại nhân Min Ik Pyeong.‬
‪그래, 민익평 대감의 영식이라고?‬‪Nghe nói ngài là nhi tử‬ ‪của đại nhân Min Ik Pyeong.‬
‪(우원)‬ ‪예‬‪Phải.‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪아, 듣던 대로 신수가 아주 훤하구먼‬‪Lời đồn quả không sai, ngài rất tuấn tú.‬
‪[평안 관찰사의 웃음]‬‪Cho ta gửi lời thăm hỏi đến đại nhân Min‬ ‪khi ngài về Hanyang nhé.‬
‪그, 한양 가면‬ ‪대감께 내 안부나 전해 주시게‬‪Cho ta gửi lời thăm hỏi đến đại nhân Min‬ ‪khi ngài về Hanyang nhé.‬
‪[평안 관찰사의 웃음]‬ ‪[황해 관찰사의 호응하는 신음]‬‪Đại nhân Jang.‬
‪(우원)‬ ‪한데 장 영감님께서는‬‪Đại nhân Jang.‬
‪쓰읍, 평양 감영에 계셔야 될‬ ‪평안도 관찰사께서‬‪Ngài là giám ti tỉnh Pyongan,‬ ‪vậy ngài nên ở đó chứ.‬
‪왜 여기 해주에 내려와 계신 겁니까?‬‪Ngài đang làm gì ở Haeju này vậy?‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪아, 그거야...‬ ‪[황해 관찰사의 불편한 숨소리]‬‪Đó là vì...‬
‪이, 대군마마께서‬ ‪이 평안도 백성들을 위해‬‪Ý ta là, Điện hạ đã tới tận đây‬ ‪để trấn an người dân‬
‪이렇게 행차해 주신다는데‬‪ở tỉnh Pyongan.‬ ‪Ta phải đích thân tới đây‬ ‪để nghênh đón ngài ấy chứ.‬
‪한걸음에 달려와 인사드리는 게‬ ‪도리이지 않겠는가?‬‪Ta phải đích thân tới đây‬ ‪để nghênh đón ngài ấy chứ.‬
‪[평안 관찰사의 웃음]‬ ‪[황해 관찰사의 한숨]‬
‪그, 괜한 데 신경 쓰지 말고‬ ‪들어가 쉬시게‬‪Đừng lo chuyện không đâu.‬ ‪Hãy nghỉ ngơi đi.‬ ‪Cơm nước sẽ có ngay.‬
‪곧 식사가 준비될 걸세‬‪Cơm nước sẽ có ngay.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪갑시다, 윤 영감‬‪Đi nào, đại nhân Yun.‬
‪[우원의 한숨]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(삼보)‬ ‪좀 전까지만 해도‬ ‪황천길을 건너는 기분이었는데‬‪Khi nãy thần thấy như‬ ‪ta đang qua cầu tới chốn âm ty.‬ ‪Nhưng giờ tới nơi,‬ ‪thì lại thấy như đang du ngoạn vậy.‬
‪막상 와 보니까‬ ‪휴가가 따로 없습니다요‬‪Nhưng giờ tới nơi,‬ ‪thì lại thấy như đang du ngoạn vậy.‬
‪감사들이 여기도 척, 저기도 척‬‪Người người cảm tạ‬ ‪lại còn đối đãi tận tình.‬
‪아주 알아서들 그냥 척척‬ ‪[삼보의 신난 웃음]‬‪lại còn đối đãi tận tình.‬
‪(이림)‬ ‪해주에는 무엇이 유명한지 아느냐?‬‪Ở Haeju có gì đặc sắc không?‬
‪[삼보의 신난 신음]‬
‪해주 하면은 해주 비빔밥 아입니까?‬‪Cơm trộn là đặc sản ở Haeju.‬
‪[삼보의 즐거운 웃음]‬
‪(삼보)‬ ‪황해도에 왔으니까‬‪Vì ta đang ở tỉnh Hwanghae,‬ ‪ta phải thử bánh bao bí đỏ,‬ ‪yeonansikhae‎, và...‬
‪호박 만두도 먹어 봐야 되고‬ ‪연안 식해도 먹어 봐야 되고‬‪ta phải thử bánh bao bí đỏ,‬ ‪yeonansikhae‎, và...‬
‪또, 아이...‬‪ta phải thử bánh bao bí đỏ,‬ ‪yeonansikhae‎, và...‬
‪음식을 물어본 게 아니셨는데...‬‪Ngài không hỏi về món ăn à?‬ ‪Haeju được biết đến‬ ‪với khí hậu ấm áp, ôn hòa‬
‪(삼보)‬ ‪해주 하면은 예로부터‬‪Haeju được biết đến‬ ‪với khí hậu ấm áp, ôn hòa‬
‪날씨도 따땃하고 공기도 맑아서‬‪Haeju được biết đến‬ ‪với khí hậu ấm áp, ôn hòa‬ ‪và không khí trong lành.‬ ‪Rất nhiều người tới đây du ngoạn.‬
‪많이들 쉬러 왔지요‬‪và không khí trong lành.‬ ‪Rất nhiều người tới đây du ngoạn.‬ ‪Có cả núi và biển.‬
‪산도 있겠다, 바다도 있겠다‬‪Có cả núi và biển.‬ ‪Ngài không thấy‬ ‪đây là nơi du ngoạn lý tưởng sao?‬
‪휴양하기 딱 좋은 곳 아닙니까?‬‪Ngài không thấy‬ ‪đây là nơi du ngoạn lý tưởng sao?‬ ‪- Biển à?‬ ‪- Đúng rồi!‬
‪- 바다?‬ ‪- (삼보) 참!‬‪- Biển à?‬ ‪- Đúng rồi!‬
‪마마는 바다를 한 번도‬ ‪가 보신 적이 없으시지요?‬‪Ngài chưa từng ra biển đúng không?‬
‪(삼보)‬ ‪[손뼉을 딱 치며]‬ ‪어떻게, 이번 기회에 저 허삼보랑 함께‬‪Ngài thấy sao?‬ ‪Ngài muốn tản bộ dọc bờ biển‬ ‪với thần không?‬
‪오붓한 바닷가 산책이라도?‬‪Ngài muốn tản bộ dọc bờ biển‬ ‪với thần không?‬ ‪Không. Ta nên đi nghỉ sớm.‬ ‪Hãy mang nước cho ta tắm rửa.‬
‪(이림)‬ ‪아니다‬ ‪내 일찍 잠자리에 들어야겠으니‬‪Không. Ta nên đi nghỉ sớm.‬ ‪Hãy mang nước cho ta tắm rửa.‬
‪세숫물을 좀 가져와라‬‪Không. Ta nên đi nghỉ sớm.‬ ‪Hãy mang nước cho ta tắm rửa.‬
‪(삼보)‬ ‪아니, 아직도‬ ‪해가 중천에 떠 있는데 무슨...‬‪Nhưng trời vẫn còn đang sáng...‬
‪(이림)‬ ‪여, 여독 때문에 피곤한가 봐‬‪Ta hẳn đã mệt sau chuyến đi dài.‬ ‪Nhanh lên.‬
‪- (이림) 어서‬ ‪- 많이 피곤하셨습니까?‬‪Ta hẳn đã mệt sau chuyến đi dài.‬ ‪Nhanh lên.‬ ‪Điện hạ mệt lắm sao? Ôi trời.‬
‪(삼보)‬ ‪아이, 참...‬‪Điện hạ mệt lắm sao? Ôi trời.‬
‪(이림)‬ ‪이게 더 나은가?‬‪Cái này đẹp hơn không?‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪(해령)‬ ‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪어디 가십니까?‬‪Ngài định đi đâu sao?‬
‪(삼보)‬ ‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪응?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪응?‬
‪아, 옷까지 벗어 놓고 어딜 가셨...‬‪Ngài ấy đi đâu rồi? Ngài còn cởi bỏ...‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪마마가 또?‬‪Lại nữa à?‬
‪[절규하며]‬ ‪마마가 또?‬‪Điện hạ lại làm vậy nữa sao?‬
‪[갈매기가 끼룩거린다]‬
‪(해령)‬ ‪잠행을 나가신다면서요?‬‪Ngài nói đây là cuộc điều tra bí mật.‬
‪아무도 없는 곳에서‬ ‪무슨 잠행을 하신다는 겁니까?‬‪Ở đây còn chẳng có ai.‬ ‪Có gì mà điều tra chứ?‬
‪뭐, 용왕님 뵈러 가는 것도 아니고‬‪Chúng ta sẽ gặp Long Vương sao?‬
‪몰래 나왔으니 잠행인 것도 맞지‬‪Ta đã lẻn ra ngoài,‬ ‪nên có thể coi là bí mật hành động.‬
‪굳이 따지자면‬‪Ta đã lẻn ra ngoài,‬ ‪nên có thể coi là bí mật hành động.‬
‪아, 그럴 거면‬ ‪여사는 뭐 하러 데리고 나오셨습니까?‬‪Vậy sao ngài lại muốn‬ ‪một nhà sử học đi cùng?‬
‪뭘 적으라고요?‬‪Thần nên ghi cái gì đây?‬
‪(이림)‬ ‪뭐, '대군이 이리 걸었다'‬ ‪또 '저리 걸었다'‬‪"Vương tử đã đi bên này rồi bên kia."‬ ‪Kiểu vậy.‬
‪뭐, 이런 걸 적으면...‬‪"Vương tử đã đi bên này rồi bên kia."‬ ‪Kiểu vậy.‬
‪(해령)‬ ‪저, 송구하오나, 대군마마‬‪Điện hạ, xin thứ cho thần nói thẳng,‬
‪마마께서 말 타고‬ ‪편히 행차하시는 동안‬‪hiện tại thần rất mệt mỏi vì đã đi bộ‬ ‪suốt ba ngày hai đêm từ Hanyang tới đây,‬
‪저는 한양에서부터‬ ‪2박 3일을 걸어오느라고‬‪suốt ba ngày hai đêm từ Hanyang tới đây,‬ ‪trong khi ngài thoải mái đi quãng đường đó‬ ‪trên lưng ngựa.‬
‪지금 이 심신이 매우 지쳐 있습니다‬‪trong khi ngài thoải mái đi quãng đường đó‬ ‪trên lưng ngựa.‬
‪한가로운 잠행은 혼자서 실컷 하십시오‬‪Một mình ngài‬ ‪thoải mái bí mật điều tra là được.‬ ‪Thần xin cáo lui.‬
‪전 들어가 보겠습니다‬‪Thần xin cáo lui.‬
‪(이림)‬ ‪잠깐만‬‪Đợi đã!‬
‪실은...‬‪Thật ra...‬
‪실은 내가‬‪Nói thật với cô,‬
‪바닷가를 한 번도 와 본 적이 없다‬‪đây là lần đầu ta ra biển.‬
‪해서‬‪Chuyện là,‬
‪오랫동안 바다를 보는 게 소원이었는데‬‪ta luôn muốn nhìn thấy biển,‬
‪이 좋은 순간에‬‪và ta muốn được cảm nhận...‬
‪곁에 누군가 있어 줬으면 해서‬‪khoảnh khắc vui vẻ này với ai đó.‬
‪[아름다운 음악]‬
‪(해령)‬ ‪벗으십시오‬‪Ngài tháo ra đi.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪처음이시라면서요?‬‪Ngài nói đây là lần đầu mà.‬
‪(해령)‬ ‪눈으로만 보지 말고‬‪Đừng chỉ nhìn bằng mắt.‬ ‪Ngài nên ghi nhớ trải nghiệm này‬ ‪bằng cả tay và chân của mình.‬
‪손끝으로, 발끝으로‬ ‪전부 기억해야 하지 않겠습니까?‬‪Ngài nên ghi nhớ trải nghiệm này‬ ‪bằng cả tay và chân của mình.‬
‪(해령)‬ ‪자, 이게 바로 모래를 밟는 기분입니다‬‪Đây chính là cảm giác đi trên cát.‬
‪한번 걸어 보십시오‬‪Thử đi ạ.‬
‪(해령)‬ ‪어떻습니까?‬‪Ngài thấy thế nào?‬
‪(이림)‬ ‪[작게 웃으며]‬ ‪이상해‬‪Thật lạ.‬
‪참으로 이상해‬‪Rất kỳ lạ.‬ ‪Thử chạy đi. Cảm giác còn kỳ lạ hơn.‬
‪한번 달려 보십시오‬‪Thử chạy đi. Cảm giác còn kỳ lạ hơn.‬
‪그럼 더 이상해질 겁니다‬‪Thử chạy đi. Cảm giác còn kỳ lạ hơn.‬
‪달려? 여기서?‬‪Chạy? Ở đây ư?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪아, 오십시오‬‪Nhanh nào.‬
‪[해령의 즐거운 웃음]‬
‪(해령)‬ ‪발이라도 한번 담가 보십시오‬‪Ngài ngâm chân xuống nước đi.‬
‪- 발?‬ ‪- (해령) 무서우십니까?‬‪- Chân ta sao?‬ ‪- Ngài sợ à?‬ ‪Ngâm chân ta? Xuống nước?‬
‪(이림)‬ ‪발을 물에?‬‪Ngâm chân ta? Xuống nước?‬ ‪Không sao đâu. Cứ tin thần và làm đi.‬
‪(해령)‬ ‪괜찮습니다, 저만 믿고 들어오십시오‬‪Không sao đâu. Cứ tin thần và làm đi.‬
‪(이림)‬ ‪그, 잠, 잠깐만, 잠깐만‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Không sao đâu. Đi nào.‬
‪(해령)‬ ‪괜찮습니다, 오십시오‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Không sao đâu. Đi nào.‬
‪[갈매기가 끼룩거린다]‬
‪(해령)‬ ‪제가 가 보고 싶은 곳요?‬‪Nơi mà thần muốn đến sao?‬
‪[해령의 고민하는 숨소리]‬
‪너무너무 많습니다‬‪Có nhiều nơi lắm.‬
‪왜, 그 이태리아에 가면은‬‪Ngài biết không, ở Ý,‬
‪이렇게 기울어져 있는‬ ‪높은 탑이 있거든요?‬‪có một cái tháp nghiêng.‬
‪그것도 너무 보고 싶고‬‪Thần muốn nhìn thấy nó.‬ ‪Sao vậy được? Sao một tòa tháp đứng được‬ ‪khi bị nghiêng thế này chứ?‬
‪(이림)‬ ‪어찌? 어찌 탑이 기울어진 채로‬ ‪서 있을 수가 있단 말이냐?‬‪Sao vậy được? Sao một tòa tháp đứng được‬ ‪khi bị nghiêng thế này chứ?‬
‪무너지지도 않고?‬‪Nó không bị đổ à?‬
‪(해령)‬ ‪그러니까 보고 싶은 거죠‬‪Thế nên thần mới muốn thấy nó.‬
‪그뿐만이 아닙니다‬‪Không chỉ có vậy đâu.‬ ‪Ở Ai Cập‬ ‪có nhiều lăng mộ cả ngàn năm tuổi.‬
‪왜, 그 애급에 가면은‬ ‪몇천 년 된 무덤이 있거든요?‬‪Ở Ai Cập‬ ‪có nhiều lăng mộ cả ngàn năm tuổi.‬ ‪Thần nghe nói chúng to như quả núi ấy.‬
‪근데 그 크기가 산채만 하답니다‬‪Thần nghe nói chúng to như quả núi ấy.‬ ‪Ngài còn không thể nhìn thấy đỉnh‬ ‪nếu đứng ở mặt đất.‬
‪그래서 요 아래에 서서 보면‬ ‪꼭대기가 보이지도 않을 정도라고요‬‪Ngài còn không thể nhìn thấy đỉnh‬ ‪nếu đứng ở mặt đất.‬
‪더 얘기해다오‬ ‪바다 건너엔 또 무엇이 있느냐?‬‪Nói ta nghe nữa đi.‬ ‪Bên kia đại dương còn có gì nữa?‬
‪아, 이번에는‬ ‪마마 이야기 듣고 싶습니다‬‪Lần này, thần muốn nghe từ ngài.‬
‪(해령)‬ ‪마마께서는‬ ‪어디 가 보고 싶은 곳 있으십니까?‬‪Có nơi nào mà ngài muốn đến không?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(이림)‬ ‪난 아직‬‪Ta còn không biết ở Joseon có gì.‬
‪조선 팔도 어디에‬ ‪무엇이 있는지를 잘 몰라서...‬‪Ta còn không biết ở Joseon có gì.‬
‪아, 동해‬‪Đông Hải.‬
‪(이림)‬ ‪그, 동해 저 멀리에‬ ‪가지도라는 작은 섬이 하나 있는데‬‪Đâu đó giữa Đông Hải,‬ ‪có một hòn đảo nhỏ gọi là Dokdo.‬ ‪Nghe nói có loài quái thú‬ ‪gọi là hải sư sống thành đàn ở đó.‬
‪그곳엔 강치라고 아주 희한하게 생긴‬ ‪동물이 몰려 산다더구나‬‪Nghe nói có loài quái thú‬ ‪gọi là hải sư sống thành đàn ở đó.‬ ‪Chúng di chuyển tự do‬
‪누구의 참견도 없이‬ ‪바다며 육지를 자유롭게 누비면서‬‪Chúng di chuyển tự do‬ ‪giữa biển và đất liền,‬ ‪nhưng chúng không đơn độc.‬
‪외롭지는 않게‬‪giữa biển và đất liền,‬ ‪nhưng chúng không đơn độc.‬
‪해서 내 가지도를 꼭 한번‬ ‪가 봐야겠다고 생각해 본 적은 있다‬‪Nên ta từng nghĩ nhất định ta sẽ đến Dokdo‬ ‪để được nhìn thấy hải sư.‬
‪강치를 보러‬‪để được nhìn thấy hải sư.‬
‪다음에 그곳에 가게 되면‬ ‪저도 꼭 데려가 주십시오‬‪Nếu có một ngày ngài tới đó,‬ ‪xin hãy dẫn thần theo.‬ ‪Thần cũng muốn xem.‬
‪저도 궁금합니다‬‪Thần cũng muốn xem.‬
‪그래‬‪Được.‬
‪[함께 살짝 웃는다]‬‪Được.‬
‪[해령과 이림의 편안한 숨소리]‬
‪해령 낭자?‬‪- Tiểu thư Hae Ryung?‬ ‪- Học giả Lee?‬
‪선비님?‬‪- Tiểu thư Hae Ryung?‬ ‪- Học giả Lee?‬
‪(승훈)‬ ‪저희가 인연이기는 한가 봅니다‬‪Chắc trời định chúng ta gặp nhau.‬
‪한양도 아닌 해주에서 재회를 하다니요‬‪Chúng ta lại gặp mặt ở Haeju,‬ ‪chứ không phải Hanyang.‬
‪(해령)‬ ‪그간 잘 지내셨습니까?‬‪Ngài vẫn khỏe chứ?‬
‪(승훈)‬ ‪네, 저는 잘 지냈습니다‬‪Vâng, ta vẫn khỏe.‬
‪낭자가 여사관이 됐다는‬ ‪소식은 들었는데‬‪Nghe nói nàng đã thành nhà sử học.‬
‪이리 보니 실감이 나네요‬‪Giờ mới tận mắt thấy.‬
‪장하십니다‬ ‪[해령의 쑥스러운 웃음]‬‪Chúc mừng nàng.‬
‪다 선비님 덕분입니다‬ ‪[승훈의 멋쩍은 신음]‬‪Đều nhờ ngài cả.‬
‪(해령)‬ ‪그날은...‬‪Đa tạ ngài...‬
‪그날은 정말 감사했습니다‬‪- Đa tạ ngài vì những gì đã làm hôm đó.‬ ‪- Trời.‬
‪(승훈)‬ ‪아...‬‪- Đa tạ ngài vì những gì đã làm hôm đó.‬ ‪- Trời.‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪아, 아닙니다‬‪Không có gì. Sau hôm đó,‬
‪저도 그 일 이후로 부모님이‬ ‪더 이상 혼인을 재촉하시지 않거든요‬‪Không có gì. Sau hôm đó,‬ ‪phụ mẫu đã thôi hối thúc ta thành thân.‬
‪[함께 살짝 웃는다]‬
‪한데 해주는 무슨 일로 오셨습니까?‬‪Mà sao ngài lại tới Haeju?‬
‪[사내들의 힘겨운 신음]‬
‪(승훈)‬ ‪이런 곳으로 모시게 되어 송구하옵니다‬‪Thứ lỗi cho thần vì đã mời ngài tới đây.‬
‪감영 안에서는‬ ‪제가 마마를 독대하기가 어려운지라...‬‪Khó mà trao đổi riêng với ngài‬ ‪trong dịch sở được.‬ ‪Không có gì. Ta nghe nói‬ ‪ngài là huyện giám của Songhwahyeon.‬
‪(이림)‬ ‪아닙니다‬‪Không có gì. Ta nghe nói‬ ‪ngài là huyện giám của Songhwahyeon.‬
‪송화현의 현감이라 들었는데‬‪Không có gì. Ta nghe nói‬ ‪ngài là huyện giám của Songhwahyeon.‬
‪무슨 일로 날 찾으셨습니까?‬‪Sao ngài lại muốn gặp ta?‬
‪(승훈)‬ ‪대군마마, 간절히 청하옵니다‬‪Điện hạ, thần xin ngài.‬
‪저희 백성들을 살려 주십시오‬‪Xin hãy cứu giúp người dân.‬
‪그게 무슨 말씀이십니까?‬‪Ý ngài là sao?‬
‪조정으로 올라간 장계는‬ ‪모두 거짓입니다‬‪Báo cáo gửi lên triều đình đều là giả dối.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(승훈)‬ ‪이번 두창으로‬‪Hơn 500 người đã chết tại tỉnh Hwanghae‬ ‪do bùng phát dịch đậu mùa.‬
‪황해도에서 죽은 사람이 오백이 넘고‬‪Hơn 500 người đã chết tại tỉnh Hwanghae‬ ‪do bùng phát dịch đậu mùa.‬
‪평안도는...‬‪Hơn 500 người đã chết tại tỉnh Hwanghae‬ ‪do bùng phát dịch đậu mùa.‬ ‪Và có...‬
‪그 수가 너무 많아‬ ‪채 헤아리지도 못하고 있습니다‬‪quá nhiều người chết tại tỉnh Pyongan‬ ‪đến mức không đếm xuể.‬
‪(승훈)‬ ‪그뿐만이 아닙니다‬‪Không chỉ như vậy.‬ ‪Người bệnh đang chết dần trong vô vọng‬ ‪do thiếu thuốc.‬
‪병자들은 약재가 없어‬ ‪속수무책으로 죽어 가고‬‪Người bệnh đang chết dần trong vô vọng‬ ‪do thiếu thuốc.‬ ‪Kể cả những người khỏe mạnh‬
‪병에 걸리지 않은 건강한 사람들조차‬‪Kể cả những người khỏe mạnh‬
‪마을에 갇혀‬ ‪굶어 죽어 가고 있는 형편입니다‬‪cũng bị kẹt trong làng‬ ‪và đang dần chết đói.‬ ‪Triều đình đã gửi‬
‪조정에서는 일찍이‬ ‪구휼미와 약재를 내려보냈습니다‬‪Triều đình đã gửi‬ ‪lương thực và thuốc cứu trợ.‬ ‪Và các giám ti‬ ‪tỉnh Pyongan và Hwanghae nói rằng...‬
‪(이림)‬ ‪게다가 평안 관찰사도 황해 관찰사도‬ ‪상황이 좋아지고 있다고...‬‪Và các giám ti‬ ‪tỉnh Pyongan và Hwanghae nói rằng...‬ ‪Xin ngài đừng tin lời họ nói!‬
‪그자들의 말을 믿으시면 안 됩니다!‬‪Xin ngài đừng tin lời họ nói!‬
‪병자들이 있는 마을에서‬ ‪곡식을 빼 오라 명한 것이‬‪Giám ti Yun Dae Eup tỉnh Hwanghae‬ ‪đã hạ lệnh...‬
‪황해 관찰사 윤대읍이고‬‪lấy lương thực của bệnh dân.‬
‪(승훈)‬ ‪평양에 두창이 발병하자마자‬ ‪백성을 버리고 해주로 피병을 온 것이‬‪Giám ti Pyongan, Jang Seok Hyeong‬ ‪đã chạy về Haeju khi bệnh đậu mùa...‬
‪평안 관찰사‬‪bùng phát ở Pyongyang...‬
‪장석형입니다‬‪và bỏ mặc người dân.‬
‪(승훈)‬ ‪관리들은 책임으로부터‬ ‪회피하려고만 하고‬‪Quan viên trốn tránh trách nhiệm,‬
‪백성들은 발이 묶여 있으니‬ ‪어디에도 도움을 청할 수가 없습니다‬‪và người dân không thể kêu cứu‬ ‪vì bị cô lập.‬
‪대군마마‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪부디 이자들을 가엾게 여겨 주십시오‬‪Xin ngài mở rộng lòng thương‬ ‪cho bách tính nơi đây.‬
‪살려 주십시오‬‪Xin hãy cứu họ.‬
‪(승훈)‬ ‪간청드립니다‬‪Thần xin ngài.‬
‪[밤새 울음]‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬
‪[해령의 한숨]‬
‪(승훈)‬ ‪대군마마, 간절히 청하옵니다‬‪Điện hạ, thần xin ngài.‬ ‪Xin hãy cứu giúp người dân.‬
‪저희 백성을 살려 주십시오‬‪Xin hãy cứu giúp người dân.‬ ‪Xin ngài đừng tin lời họ nói!‬
‪그자들의 말을 믿으시면 안 됩니다!‬‪Xin ngài đừng tin lời họ nói!‬
‪미안해‬‪Thứ lỗi cho ta.‬
‪잠깐만 신세 좀 질게‬‪Hãy để ta cưỡi một lát.‬
‪언니 그렇게 안 무겁단 말이야, 응?‬‪Ta không nặng đâu. Nhé?‬
‪(해령)‬ ‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪여태 안 주무셨습니까?‬‪Ngài không ngủ sao?‬
‪그러는 넌...‬‪Cô thì sao? Giờ này cô còn làm gì ở đây?‬
‪(이림)‬ ‪이 시간에 여기서‬ ‪무얼 하고 있는 것이냐?‬‪Cô thì sao? Giờ này cô còn làm gì ở đây?‬
‪(해령)‬ ‪저는...‬‪Thần...‬
‪송화현에 좀 가 보려고요‬‪định tới Songhwahyeon.‬
‪마마께서도 같은 생각으로‬ ‪여기 오신 거 아닙니까?‬‪Ngài tới đây cũng vì vậy phải không?‬
‪[이림의 옅은 한숨]‬
‪아니라면 못 본 척해 주십시오‬‪Nếu không,‬ ‪xin hãy vờ như không nhìn thấy thần.‬
‪그리 오래 걸리진 않을 겁니다‬‪Thần không đi lâu đâu.‬
‪(이림)‬ ‪나도 모르겠다‬‪Ta cũng không biết.‬
‪누구의 말을 믿어야 할지도 모르겠고‬‪Ta không biết tin ai,‬
‪이곳 상황이 그리 나쁘다 한들‬ ‪내가 뭘 할 수 있을지도 모르겠고‬‪và dù mọi thứ ở đây có tồi tệ đến thế,‬ ‪ta không chắc ta có thể làm gì.‬
‪해서‬‪Vậy nên...‬
‪차라리 내가‬ ‪아무것도 모르는 게 낫겠다‬‪Ta tưởng sống mà bỏ ngoài tai tất cả‬ ‪thì sẽ tốt hơn.‬
‪이런 생각마저 들어서‬ ‪[해령의 한숨]‬‪Ta tưởng sống mà bỏ ngoài tai tất cả‬ ‪thì sẽ tốt hơn.‬
‪정말 나도 모르겠다, 내 마음을‬‪Ta không hiểu‬ ‪cảm xúc của ta là thế nào nữa.‬
‪마마‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪저도 잘 모르겠습니다‬‪Thần cũng không chắc chắn.‬
‪모르기 때문에 알고자 하는 거뿐입니다‬‪Thần chỉ đang cố học hỏi‬ ‪điều thần không biết.‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[이림의 재촉하는 신음]‬
‪[이림의 모는 신음]‬
‪(관군2)‬ ‪멈추시오!‬‪Dừng lại!‬
‪(해령)‬ ‪저, 송화현으로 가는 길입니다‬‪Chúng ta đang tới Songhwahyeon.‬
‪길을 좀 내어 주십시오‬‪Xin cho chúng ta qua.‬ ‪Chúng ta được lệnh không cho ai vào.‬
‪(관군2)‬ ‪개미 새끼 한 마리도‬ ‪통과시키지 말라는 명이 있었소이다‬‪Chúng ta được lệnh không cho ai vào.‬ ‪- Quay lại đi.‬ ‪- Nhưng...‬
‪돌아가시오!‬‪- Quay lại đi.‬ ‪- Nhưng...‬
‪(해령)‬ ‪저, 하나...‬‪- Quay lại đi.‬ ‪- Nhưng...‬
‪(이림)‬ ‪다른 길 찾아보자‬‪Tìm đường khác thôi.‬
‪어이‬
‪(관군3)‬ ‪멈추시오!‬‪Dừng lại!‬
‪[옅은 한숨]‬
‪이랴‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪[해령의 힘겨운 신음]‬
‪[해령과 이림의 가쁜 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪힘드시면 잠깐 쉬었다 갈까요?‬‪Nếu ngài mệt, chúng ta có thể tạm nghỉ.‬
‪(이림)‬ ‪힘들다니?‬‪Ta không mệt.‬ ‪Ta luôn rèn luyện thân thể mà,‬
‪내 평소에 운동을 많이 해서‬‪Ta luôn rèn luyện thân thể mà,‬ ‪thế này chỉ như‬ ‪tản bộ trong hoa viên thôi.‬
‪이 정도는 그냥 산책 수준이니라, 산책‬‪thế này chỉ như‬ ‪tản bộ trong hoa viên thôi.‬
‪네, 그럼 계속 가시죠‬‪Vâng. Ta đi tiếp nào.‬
‪(이림)‬ ‪한데 네가 정 쉬어야겠다면, 뭐...‬‪Nhưng‬ ‪nếu cô nhất định muốn nghỉ. Ta sẽ theo cô.‬
‪함께 쉬어 주지‬ ‪[이림의 옅은 웃음]‬‪nếu cô nhất định muốn nghỉ. Ta sẽ theo cô.‬
‪어, 이쪽‬‪Ngồi bên đó đi.‬
‪[이림의 힘겨운 숨소리]‬
‪[해령의 후련한 한숨]‬ ‪[이림의 힘겨운 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪씁, 한 요 정도 온 거 같은데...‬ ‪[이림의 힘겨운 숨소리]‬‪Thần nghĩ ta đã đi đến đây.‬
‪씁, 음...‬
‪(보부상1)‬ ‪저, 저, 저, 저, 천천히 천천히‬‪Xuống từ từ thôi! Cẩn thận.‬
‪조심조심‬‪Xuống từ từ thôi! Cẩn thận.‬
‪[보부상2의 기합]‬
‪[보부상2가 손을 탁탁 턴다]‬
‪[보부상2의 놀란 신음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪[보부상2의 놀란 신음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪(보부상2)‬ ‪송화현?‬‪Songhwahyeon?‬
‪그러니까 그대들은‬ ‪역병이 난 곳에서 도망치는 게 아니라‬‪Hai người đang tới nơi bùng phát dịch bệnh‬ ‪chứ không phải tháo chạy khỏi đó sao?‬
‪역병이 난 곳으로‬ ‪들어가고 있다고, 거꾸로?‬‪chứ không phải tháo chạy khỏi đó sao?‬
‪(해령)‬ ‪저희가 사정이 좀 있어서요‬‪Bọn ta có lý do riêng.‬
‪그, 혹시 송화현으로 갈 수 있는‬ ‪샛길이 있습니까?‬‪Liệu có đường phụ nào‬ ‪dẫn tới Songhwahyeon không?‬
‪(보부상1)‬ ‪아휴, 그, 샛길이고 자시고‬‪Quên đường phụ đi.‬ ‪Nếu còn quý cái mạng này‬ ‪thì đừng bén mảng lại gần nơi đó.‬
‪살고 싶으면은‬ ‪그쪽으로는 얼씬도 하지 마쇼‬‪Nếu còn quý cái mạng này‬ ‪thì đừng bén mảng lại gần nơi đó.‬
‪뭐, 젊은 나이에 황천길 건널 일 있소?‬‪Hai người còn trẻ mà đã chán sống rồi sao?‬
‪(이림)‬ ‪상황이 그리 심각하느냐?‬‪Tình hình tệ lắm à?‬
‪(보부상1)‬ ‪아이고, 뭐, 심각하다마다요‬‪Chứ còn gì nữa.‬
‪아, 내가 살다 살다‬ ‪뭐, 그렇게 쑥대밭은 또 처음 보오‬‪Ta chưa từng thấy hỗn loạn như vậy.‬
‪이건 뭐‬ ‪마을에 역병 좀 돈다 싶으면은‬‪Ta chưa từng thấy hỗn loạn như vậy.‬ ‪Khi bệnh dịch bùng phát ở một làng,‬ ‪họ dùng dây thừng bao quanh làng‬ ‪và nhốt người ở trong.‬
‪금줄을 쫙 쳐 놓고‬ ‪사람들을 가둬 버리니‬‪họ dùng dây thừng bao quanh làng‬ ‪và nhốt người ở trong.‬ ‪Vì thế, không chết do dịch bệnh‬ ‪thì cũng là do đói khát.‬
‪이건 뭐, 병에 걸려 죽거나‬ ‪굶어 죽거나‬‪Vì thế, không chết do dịch bệnh‬ ‪thì cũng là do đói khát.‬ ‪Họ vốn là muốn ta chết thôi.‬
‪아무튼 죽으라는 소리지‬‪Họ vốn là muốn ta chết thôi.‬
‪씁, 한데 그리 위험한 곳을‬‪Nhưng nếu nơi đó nguy hiểm như vậy,‬ ‪các ông làm gì ở đó?‬
‪어찌 다녀오는 거요?‬‪Nhưng nếu nơi đó nguy hiểm như vậy,‬ ‪các ông làm gì ở đó?‬
‪(보부상1)‬ ‪[당황하며]‬ ‪뭐, 우리라고 뭐...‬‪Thật ra bọn ta không muốn đi.‬
‪뭐, 가고 싶어서 간 건 아니고‬‪Thật ra bọn ta không muốn đi.‬
‪아이, 우리가 장사치긴 해도‬‪Dù bọn ta là thương nhân,‬ ‪nhưng cũng không thể khoanh tay đứng nhìn‬
‪아, 그, 사람들이 굶어 죽는다는데‬ ‪두고 볼 수는 없지 않소?‬‪Dù bọn ta là thương nhân,‬ ‪nhưng cũng không thể khoanh tay đứng nhìn‬ ‪người dân bỏ mạng.‬ ‪Nên các ông mang lương thực đến cho họ ư?‬
‪(이림)‬ ‪해서 사람들에게‬ ‪먹을거리를 좀 나눠 주고 온 것이냐?‬‪Nên các ông mang lương thực đến cho họ ư?‬ ‪Bọn ta đã tính làm như vậy.‬
‪(보부상2)‬ ‪아이, 저, 생각은 그랬습죠‬‪Bọn ta đã tính làm như vậy.‬
‪좁쌀이며 보리며‬ ‪챙겨 가지고 가서 살짝만‬‪Bọn ta mang hạt kê và đại mạch tới đó,‬ ‪và định bán‬ ‪cao hơn giá bình thường một chút thôi.‬
‪평소보다 살짝만 더 받고‬ ‪팔아 주자 그랬는데‬‪và định bán‬ ‪cao hơn giá bình thường một chút thôi.‬
‪들어가니까 서로 자기한테‬ ‪팔아 달라고 울고불고 빌고‬‪Nhưng ngay khi vào đó,‬ ‪họ bắt đầu cầu xin và khóc lóc,‬ ‪yêu cầu bọn ta bán hàng cho họ.‬
‪그러다 보니까 가격은‬ ‪두 배, 세 배, 열 배!‬‪Dần dần bọn ta bán gấp mười lần‬ ‪giá bình thường.‬
‪[보부상2의 감탄하는 신음]‬‪Dần dần bọn ta bán gấp mười lần‬ ‪giá bình thường.‬
‪내가 그럴 생각은 없었는데‬‪Ta không có ý định làm vậy,‬ ‪nhưng cuối cùng lại kiếm được rất nhiều.‬
‪졸지에 돈을 왕창 벌었지 뭐요?‬‪nhưng cuối cùng lại kiếm được rất nhiều.‬ ‪Ta đã kiếm được số tiền‬ ‪bằng tiền công cả năm chỉ trong ba ngày.‬
‪그것도 1년 치를 단 사흘 만에‬‪Ta đã kiếm được số tiền‬ ‪bằng tiền công cả năm chỉ trong ba ngày.‬
‪[보부상들의 신난 웃음]‬
‪- 아니...‬ ‪- (이림) 몹쓸 놈‬‪- Sao mà...‬ ‪- Đồ bất nhân.‬
‪천하의 몹쓸 놈이로구나‬‪Ông là đồ bất nhân.‬
‪(보부상2)‬ ‪뭐요?‬‪Gì hả?‬
‪백성들끼리 서로 돕고 살지는 못할망정‬‪Gì hả?‬ ‪Thấy người hoạn nạn phải ra tay cứu giúp.‬ ‪Nhưng các ông chỉ mải kiếm tiền thôi sao?‬
‪이런 판국에 돈 벌 생각을 해?‬‪Nhưng các ông chỉ mải kiếm tiền thôi sao?‬ ‪Các ông không có lương tâm à?‬ ‪Không biết liêm sỉ sao?‬
‪(이림)‬ ‪넌 양심도 없느냐?‬‪Các ông không có lương tâm à?‬ ‪Không biết liêm sỉ sao?‬
‪그게 수치라는 걸 몰라?‬‪Các ông không có lương tâm à?‬ ‪Không biết liêm sỉ sao?‬
‪(보부상2)‬ ‪이 양반들이 이거 말씀을 막 하시네‬‪Coi chừng lời nói của anh đấy.‬ ‪Ta không cướp lương thực cứu nạn‬ ‪hay nhốt người dân trong làng‬
‪내가 관리 놈들처럼‬ ‪구휼미를 빼돌리기를 했소?‬‪Ta không cướp lương thực cứu nạn‬ ‪hay nhốt người dân trong làng‬ ‪như mấy quan viên kia.‬
‪사람을 가둬 두기를 했소?‬‪như mấy quan viên kia.‬ ‪Thử nghĩ xem, ta đã cứu rất nhiều người.‬
‪따지고 보면 나 때문에‬ ‪죽다 살아난 사람이 몇 명인데?‬‪Thử nghĩ xem, ta đã cứu rất nhiều người.‬
‪구휼미를 빼돌린 탐관오리들이나‬‪Các ông chẳng khác gì‬
‪죽어 가는 사람들을‬ ‪등쳐 먹은 네놈들이나 똑같다‬‪những quan viên thối tha‬ ‪cướp bóc lương thực cứu nạn.‬ ‪Các ông đều là quân trộm cướp.‬
‪(이림)‬ ‪강도나 진배없어!‬‪Các ông đều là quân trộm cướp.‬
‪(보부상2)‬ ‪뭐, 강도?‬‪Hả? "Trộm cướp" sao?‬ ‪Dám nói người thiện lương như ta‬ ‪là trộm cướp ư?‬
‪우리처럼 선량한 백성한테 강도?‬‪Dám nói người thiện lương như ta‬ ‪là trộm cướp ư?‬ ‪Không sai. Các ông là một lũ trộm cướp.‬
‪그래, 강도, 강도, 날강도!‬‪Không sai. Các ông là một lũ trộm cướp.‬ ‪Tiểu tử, anh làm ta phát bực rồi đấy.‬
‪(보부상2)‬ ‪듣자 듣자 하니까 이 어린놈의 새끼가‬ ‪[해령의 놀란 신음]‬‪Tiểu tử, anh làm ta phát bực rồi đấy.‬
‪너 쌍놈의 주먹 무서운 줄 모르지, 어?‬‪Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ à?‬ ‪Ông nghĩ ông đang làm gì hả? Buông ra.‬
‪무슨 상스러운 짓이냐, 놓거라!‬‪Ông nghĩ ông đang làm gì hả? Buông ra.‬ ‪Tên tiểu tử này!‬
‪(보부상2)‬ ‪이 자식을 내가...‬ ‪[해령의 비명]‬‪Tên tiểu tử này!‬
‪너, 어린놈의 새끼가 뭘 안다고, 어?‬‪Tiểu tử như anh thì biết gì?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[보부상2의 비명]‬
‪[보부상2의 비명]‬ ‪(보부상1)‬ ‪아유, 형님!‬‪Trời ơi!‬
‪[보부상2의 괴로운 신음]‬ ‪[해령의 말리는 신음]‬‪Không, nào. Đi thôi. Nhanh lên.‬
‪(해령)‬ ‪오십시오, 오십시오, 가셔요, 빨리‬‪Không, nào. Đi thôi. Nhanh lên.‬
‪(이림)‬ ‪아니...‬‪Nhưng...‬
‪야, 야!‬ ‪[해령의 재촉하는 신음]‬‪- Này!‬ ‪- Thôi mà!‬ ‪- Này!‬ ‪- Lũ kia...‬
‪(보부상1)‬ ‪저놈들, 저...‬‪- Này!‬ ‪- Lũ kia...‬
‪[해령의 힘겨운 신음]‬
‪[해령이 거친 숨을 몰아쉰다]‬
‪(해령)‬ ‪아마 여기까지 쫓아오진 못할 겁니다‬ ‪[이림의 분한 숨소리]‬‪Xa thế này họ không đuổi kịp ta đâu.‬
‪[이림의 분한 숨소리]‬ ‪[해령이 피식 웃는다]‬
‪(해령)‬ ‪아이, 그렇게 분하십니까?‬‪Ngài đang phẫn nộ sao?‬
‪(이림)‬ ‪그래, 분하다‬‪Phải, ta phẫn nộ.‬
‪네가 말리지만 않았어도‬ ‪내 아주 혼쭐을 내 줬을 터인데‬‪Nếu cô không ngăn cản, ta đã‬ ‪cho ông ta biết thế nào là lễ độ rồi.‬
‪[이림이 씩씩거린다]‬
‪(해령)‬ ‪그렇다기엔‬ ‪너무 열심히 도망치시던데요?‬‪Lạ nhỉ. Chưa gì ngài đã tháo chạy rồi.‬
‪[이림의 멋쩍은 헛기침]‬
‪잘하셨습니다‬‪Nhưng ngài làm tốt lắm.‬ ‪Họ cần biết rằng điều họ làm là sai trái.‬
‪그 몹쓸 놈들도 그게‬ ‪창피한 일인 줄은 알아야 하니까요‬‪Họ cần biết rằng điều họ làm là sai trái.‬
‪[아름다운 음악]‬
‪(해령)‬ ‪자, 좀만 더 힘내십시오‬‪Cố lên nào.‬
‪송화현이 멀지 않습니다‬‪Sắp tới nơi rồi.‬
‪(이림)‬ ‪맞다, 내 물어보고 싶은 것이 있었는데‬‪Nhưng mà, có điều này ta muốn hỏi cô.‬
‪그 송화현의 현감이란 사람 말이다‬‪Huyện giám của Songhwahyeon đó.‬
‪무슨 사이냐? 퍽 가까워 보이던데‬‪Sao cô biết ngài ấy?‬ ‪Hai người có vẻ thân thiết.‬
‪(해령)‬ ‪아, 그분 그...‬‪À, ngài ấy từng là phu quân của thần.‬
‪제 지아비셨습니다‬‪À, ngài ấy từng là phu quân của thần.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(이림)‬ ‪지아비라니?‬ ‪하면 네가 혼인을 했었단 말이냐?‬‪"Phu quân" sao?‬ ‪Tức là cô đã từng thành thân?‬
‪(해령)‬ ‪예, 뭐, 어느 정도는요‬‪Vâng, kiểu vậy.‬
‪(이림)‬ ‪더 자세히 말해 보거라‬‪Nói rõ đi. Cô gặp ngài ấy‬ ‪ở đâu, khi nào, và như thế nào?‬
‪언제 어디서 어떻게 만났는지‬‪Nói rõ đi. Cô gặp ngài ấy‬ ‪ở đâu, khi nào, và như thế nào?‬ ‪Và sao lại hủy hôn...‬
‪또 언제 어디서 왜 헤어졌...‬‪Và sao lại hủy hôn...‬
‪아니지, 분명 그 작자가‬ ‪너한테 매달렸을 거다‬‪Không, nhất định ngài ấy muốn cô ở lại‬ ‪vì ngài ấy cũng có mắt mà. Phải không?‬
‪자기도 눈이 있으니까, 그렇지?‬‪vì ngài ấy cũng có mắt mà. Phải không?‬
‪[못마땅한 한숨]‬
‪저한테 왜 이렇게 관심이 많으십니까?‬‪Sao ngài lại để tâm đến thần thế?‬
‪제가 흠이 너무 많은 여인이라‬ ‪파혼당했습니다‬‪Ngài ấy hủy hôn ước‬ ‪vì thần có quá nhiều khiếm khuyết.‬
‪(해령)‬ ‪그러니까 이제 그만 추궁하십시오‬‪Vì vậy ngài đừng hỏi nữa.‬
‪(이림)‬ ‪파혼?‬ ‪[해령의 불쾌한 한숨]‬‪Ngài ấy hủy hôn ư?‬
‪아니, 자기가 뭔데 구해령을...‬‪Sao ngài ấy dám từ hôn với cô chứ?‬
‪그러니까 어쨌든‬ ‪좋아한 적은 없다는 거지?‬‪Nghĩa là cô chưa từng‬ ‪thích ngài ấy đúng không?‬
‪[호미질 소리가 들려온다]‬
‪[아이1이 호미질을 달그락 한다]‬
‪[아이1이 호미를 달그락 놓는다]‬
‪(해령)‬ ‪계십니까?‬‪Có ai không?‬
‪(이림)‬ ‪계십니까?‬‪Có ai không?‬
‪[해령의 놀란 숨소리]‬
‪[아이1과 여인의 놀란 숨소리]‬
‪(여인)‬ ‪과, 관아에서 나오셨습니까?‬‪Hai vị là người của quan phủ sao?‬
‪(해령)‬ ‪아니요, 아, 그...‬‪Không.‬
‪저희도 관군을 피해 다니는 신세입니다‬ ‪안심하십시오‬‪Bọn ta đang tránh quân triều đình.‬ ‪Xin đừng sợ.‬
‪[여인과 아이1의 안도하는 숨소리]‬
‪[여인의 겁먹은 숨소리]‬
‪잠시 나가서 기다리십시오‬‪Ngài ra ngoài đợi đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[이림의 답답한 한숨]‬
‪(해령)‬ ‪어쩌다 이런 곳에 숨게 되신 겁니까?‬‪Sao hai người lại trốn ở đây?‬
‪마을에서 치료를 받지 않으시고요‬‪Sao không vào làng chữa trị?‬
‪(여인)‬ ‪마을에 약재는 떨어진 지 오래고‬‪Trong làng hết thuốc từ lâu rồi.‬ ‪Và đại phu không còn ghé qua làng nữa.‬
‪의원들도 발걸음을 끊었습니다‬‪Và đại phu không còn ghé qua làng nữa.‬
‪거기 갇혀서 병이 낫길 기다리다가는‬‪Ta nghĩ con ta sẽ bỏ mạng...‬
‪이 아이마저 잃겠다 싶어서...‬‪nếu cứ ở đó chờ được chữa trị.‬
‪(여인)‬ ‪아씨‬‪Tiểu thư.‬
‪염치없는 부탁 하나만 해도 될는지요?‬‪Dù rất lấy làm hổ thẹn,‬ ‪nhưng xin cô hãy giúp ta một việc.‬
‪이 아이를 데려가 주세요‬‪Cô có thể‬ ‪đưa nó đi không?‬
‪예?‬‪Sao?‬ ‪Ta nghe nói‬ ‪bệnh dịch chưa lan đến phương nam.‬
‪남쪽에선 아직‬ ‪병이 퍼지지 않았다 들었습니다‬‪Ta nghe nói‬ ‪bệnh dịch chưa lan đến phương nam.‬
‪어떻게든 아이만은 살리고 싶었는데‬‪Ta đã tìm mọi cách để cứu con ta.‬
‪(여인)‬ ‪아비는 관군 손에 죽고‬‪Nhưng quân triều đình đã giết phu quân ta,‬
‪[울먹이며]‬ ‪이대로 저마저 떠나 버리면...‬‪nếu ta cũng bỏ mạng,‬
‪이 어린것은 살 방도가 없습니다‬‪thì nó không thể nào sống nổi.‬
‪[여인이 흐느낀다]‬‪Dù có xuống suối vàng‬ ‪ta cũng sẽ báo đáp cho cô.‬
‪죽어서도 이 은혜는 꼭 갚을 테니‬‪Dù có xuống suối vàng‬ ‪ta cũng sẽ báo đáp cho cô.‬
‪제 아이를 살려 주세요‬‪Xin hãy cứu con ta.‬
‪(여인)‬ ‪[오열하며]‬ ‪부탁합니다‬‪Ta xin tiểu thư.‬
‪[여인이 오열한다]‬
‪[여인이 연신 오열한다]‬
‪들어오지 마십시오‬‪Đừng vào trong.‬
‪[여인이 연신 오열한다]‬
‪(이림)‬ ‪데려갈 수가 없다니‬‪Không thể đưa đứa trẻ theo ư?‬
‪그게 무슨 뜻이냐?‬ ‪[해령의 옅은 한숨]‬‪Ý cô là sao?‬
‪(해령)‬ ‪말 그대로입니다‬‪Như thần đã nói,‬
‪저 아이‬‪chúng ta không thể...‬
‪데려갈 수 없습, 아니...‬‪đưa nó theo. Không được.‬
‪데려가면 안 됩니다‬‪Không nên đưa nó đi.‬ ‪Tại sao? Cô xem‬ ‪mẫu thân đứa trẻ van xin giúp đỡ kìa.‬
‪(이림)‬ ‪대체 왜? 어미가 저리 부탁을 하는데?‬‪Tại sao? Cô xem‬ ‪mẫu thân đứa trẻ van xin giúp đỡ kìa.‬ ‪Ngài biết bao nhiêu sinh mạng‬ ‪có thể lâm nguy không?‬
‪(해령)‬ ‪그 부탁 하나에‬ ‪몇 명의 목숨이 걸린지 아십니까?‬‪Ngài biết bao nhiêu sinh mạng‬ ‪có thể lâm nguy không?‬ ‪Làng của đứa trẻ này có dịch bệnh.‬
‪역병이 돌던 마을에서 온 아이입니다‬‪Làng của đứa trẻ này có dịch bệnh.‬
‪여태까지 병자와 함께 지냈고요‬‪Nó đã sống cùng bệnh nhân‬ ‪suốt thời gian đó.‬
‪겉으론 멀쩡해 보여도‬ ‪이미 병에 걸려 있을 수도 있는데‬‪Hiện giờ nhìn nó có vẻ khỏe mạnh,‬ ‪nhưng có thể đã mắc bệnh rồi.‬
‪우리가 무턱대고 해주로 데리고 갔다가‬ ‪두창이 발병하기라도 하면요?‬‪Nếu ta đưa nó tới Haeju,‬ ‪rồi bệnh đậu mùa lan rộng thì sao?‬ ‪Nhưng chúng ta chưa chắc chắn mà.‬
‪(이림)‬ ‪그건 아직 모르는 일 아니더냐?‬‪Nhưng chúng ta chưa chắc chắn mà.‬ ‪Có thể cách ly và theo dõi...‬
‪우선 격리해 두고 지켜보면...‬‪Có thể cách ly và theo dõi...‬ ‪Nếu cách ly người dân‬ ‪mà có thể ngăn chặn đậu mùa,‬
‪(해령)‬ ‪두창이 벽 하나로‬ ‪막을 수 있는 병이었으면‬‪Nếu cách ly người dân‬ ‪mà có thể ngăn chặn đậu mùa,‬
‪이만큼 퍼지지도 않았을 겁니다‬‪thì nó đã không lan xa tới vậy.‬
‪게다가‬‪Hơn thế nữa,‬
‪사람들이 저 아이 존재를 알게 되면‬‪nếu có người phát hiện ra đứa bé,‬
‪아마 가만두지 않을 겁니다‬‪họ sẽ không để yên.‬
‪아마 이곳에 있는 편이‬ ‪더 안전할지 모릅니다‬‪Ở đây nó sẽ an toàn hơn.‬
‪하면 이대로‬‪Vậy ý cô là...‬
‪두고 갈 수밖에 없다는 말이냐?‬‪cứ bỏ mặc đứa trẻ ở đây ư?‬
‪저 아이가‬‪Dù nó có thể...‬
‪죽을 수도 있다는 걸 알면서?‬‪sẽ bỏ mạng?‬
‪봇짐에 있는‬ ‪음식과 약재들이 꽤 됩니다‬‪Chúng ta mang theo‬ ‪khá nhiều đồ ăn và thuốc thang.‬
‪아마 여기 두고 가면‬‪Nếu để lại cho họ,‬
‪한동안은 버틸 수 있을 겁니다‬‪thì có thể cầm cự một thời gian.‬
‪[슬픈 음악]‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪아니, 별려제 준비가 끝난 지가 언젠데‬‪Chúng ta vừa hoàn tất chuẩn bị‬ ‪cho nghi lễ chống bệnh dịch.‬ ‪Tại sao Điện hạ vẫn chưa đến?‬
‪아, 마마께선 여태 뭘 하고 계신 게야?‬‪Tại sao Điện hạ vẫn chưa đến?‬ ‪Hẳn ngài ấy đã rất mệt mỏi‬ ‪sau chuyến đi dài.‬
‪(삼보)‬ ‪아이, 저‬ ‪행차를 하시느라 많이 피곤하셨는지‬‪Hẳn ngài ấy đã rất mệt mỏi‬ ‪sau chuyến đi dài.‬
‪아직 주무시고 계십니다‬‪- Điện hạ vẫn đang nghỉ.‬ ‪- Sao?‬
‪[평안 관찰사의 황당한 신음]‬‪- Điện hạ vẫn đang nghỉ.‬ ‪- Sao?‬
‪저, 저, 조금만 더‬ ‪기다려 주십시오, 응?‬‪Xin hãy kiên nhẫn.‬ ‪Một canh giờ trước ngài cũng nói vậy.‬
‪한 시진 전에도‬ ‪같은 소리를 하지 않았나?‬‪Một canh giờ trước ngài cũng nói vậy.‬
‪이, 마마께서‬ ‪객사에 계시기는 한 게인가?‬‪Ngài ấy có thật là ở trong đó không?‬
‪하면 마마께서 언질도 없이‬ ‪멋대로 뭐, 외출을 나갔다‬‪Vậy ngài cho rằng‬ ‪Điện hạ ra ngoài mà không cho ta biết sao?‬
‪뭐, 그런 말씀이십니까?‬‪Điện hạ ra ngoài mà không cho ta biết sao?‬ ‪Ta phải đích thân gặp Điện hạ.‬
‪내 직접 마마를 뵈어야겠네‬‪Ta phải đích thân gặp Điện hạ.‬
‪(삼보)‬ ‪아이, 저기, 저기, 윤 영감님!‬‪Nhưng...Giám ti Yun!‬
‪대군마마‬‪Điện hạ.‬
‪[삼보의 난처한 신음]‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪마마, 기다리고 있었습니다‬‪Chúng thần đang đợi ngài, thưa Điện hạ.‬
‪어서 별려제 장소로 출발하시지요‬‪Hãy cử hành nghi lễ chống bệnh dịch thôi.‬
‪별려제는 하지 않을 겁니다‬‪Sẽ không có...‬ ‪nghi lễ nào hết.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪그게 무슨 말씀이십니까?‬‪Điện hạ, ý ngài là sao?‬ ‪Sao báo cáo lại sai được chứ?‬
‪거짓 장계를 올리다니요?‬‪Điện hạ, ý ngài là sao?‬ ‪Sao báo cáo lại sai được chứ?‬ ‪Thần không rõ‬ ‪ngài nghe được lời đồn đó ở đâu,‬
‪어디서 그런 낭설을 들으셨는지 몰라도‬ ‪절대 사실이 아닙니다‬‪Thần không rõ‬ ‪ngài nghe được lời đồn đó ở đâu,‬ ‪nhưng không phải thế đâu ạ.‬
‪내 직접 백성들을 만나‬ ‪얘기를 듣고 오는 길입니다‬‪Ta đã đích thân đến gặp người dân‬ ‪và lắng nghe tâm tư của họ.‬
‪(이림)‬ ‪한데도 끝까지‬‪Các ngài vẫn còn nói...‬
‪낭설이라 치부하실 겁니까?‬‪những lời đồn đại đó là giả sao?‬
‪[평안 관찰사의 난처한 신음]‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪백성들이야 이래도 불만, 저래도 불만‬‪Dân chúng luôn bất mãn.‬ ‪Họ luôn phê phán các quan viên.‬
‪입만 열면 관리들 욕하느라‬ ‪바쁜 자들 아닙니까?‬‪Họ luôn phê phán các quan viên.‬ ‪Suốt ngày chỉ biết than thở.‬
‪푸념처럼 늘어놓은 말을‬ ‪곧이곧대로 들으시면 아니 되지요‬‪Suốt ngày chỉ biết than thở.‬ ‪Ngài không nên tin lời họ nói.‬ ‪Điện hạ, thần sẽ dốc sức‬
‪(부제학)‬ ‪마마, 이 일은 소신이‬‪Điện hạ, thần sẽ dốc sức‬
‪어찌 된 영문인지‬ ‪소상히 알아보겠습니다‬‪điều tra xem sự tình là thế nào.‬ ‪Không cần làm vậy đâu.‬
‪(황해 관찰사)‬ ‪그러실 필요 없습니다‬‪Không cần làm vậy đâu.‬
‪제가 거짓으로 장계를 올렸습니다‬‪Thần đã gửi báo cáo giả.‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪[당황하며]‬ ‪윤 영감‬‪Giám ti Yun.‬
‪(황해 관찰사)‬ ‪하나 백성들을 위해서는‬ ‪어쩔 수 없는 결단이었습니다‬‪Giám ti Yun.‬ ‪Vì cùng đường nên mới làm vậy.‬ ‪Thần cũng là vì bách tích thôi.‬ ‪Ngài đã gửi báo cáo giả cho Bệ hạ,‬
‪주상 전하께 거짓을 고해 놓고‬‪Ngài đã gửi báo cáo giả cho Bệ hạ,‬
‪어찌 백성을 변명으로 삼으십니까?‬‪đã thế lại còn‬ ‪lấy dân chúng làm cái cớ sao?‬ ‪"Cái cớ" à?‬
‪(황해 관찰사)‬ ‪변명요?‬‪"Cái cớ" à?‬
‪[황해 관찰사의 헛기침]‬
‪평안도에서 역병이 창궐하고 달포 동안‬‪Từ khi dịch bệnh bùng phát ở tỉnh Pyongan,‬ ‪số người phải chịu thiệt hại‬
‪이 병으로 죽은 사람들보다‬‪số người phải chịu thiệt hại‬ ‪do cướp bóc, phóng hỏa, và trộm cắp‬
‪약탈, 방화, 도적질로 피해를 입은‬ ‪사람이 갑절은 더 많았습니다‬‪do cướp bóc, phóng hỏa, và trộm cắp‬ ‪còn nhiều hơn số người chết do bệnh dịch.‬
‪만약에 제가 이곳의 실정을‬ ‪그대로 고했더라면‬‪Nếu thần nói thật hết‬ ‪về tình hình đang diễn ra tại đây,‬
‪해서 도성에 역병이 다가온다는‬ ‪소식이 퍼졌더라면‬‪thì sẽ khiến dân chúng ở Hanyang‬ ‪biết về dịch bệnh.‬
‪한양이 어찌 되었겠습니까?‬‪Vậy điều gì sẽ xảy ra tại Hanyang đây?‬ ‪Và 20 vạn dân ở đó‬
‪(황해 관찰사)‬ ‪그곳에 살고 있는 20만의 백성들은‬ ‪또 어찌 되었겠습니까?‬‪Và 20 vạn dân ở đó‬ ‪sẽ ra sao?‬
‪하면 아바마마께서 하사하신‬ ‪구휼미를 빼돌리고‬‪Vậy còn việc‬ ‪ngài lấy lương thực cứu trợ‬ ‪mà Phụ vương ta gửi tới đây?‬
‪멀쩡한 사람들마저‬ ‪마을에 가둬 죽게 한 것도‬‪Và cả người khỏe mạnh cũng bỏ mạng‬ ‪vì bị ngài giam giữ trong làng?‬
‪백성들을 위해서입니까?‬‪Làm vậy cũng là vì bách tính ư?‬
‪수백을 죽이면‬ ‪수천을 살릴 수 있습니다‬‪Trăm cái mạng người‬ ‪có thể đổi lấy hàng ngàn sinh mạng.‬
‪(황해 관찰사)‬ ‪소신은 선택을 했을 뿐입니다‬‪Thần chỉ đưa ra lựa chọn thôi.‬ ‪Không, ngài đâu có lựa chọn.‬ ‪Ngài chỉ từ bỏ thôi.‬
‪(이림)‬ ‪아니요, 그대는‬ ‪선택이 아니라 포기를 한 겁니다‬‪Không, ngài đâu có lựa chọn.‬ ‪Ngài chỉ từ bỏ thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪약재와 구휼미를 준비하세요‬‪Chuẩn bị thuốc và lương thực cứu trợ.‬
‪지금 당장 평안도로 가 봐야겠습니다‬‪Ta phải tới tỉnh Pyongan ngay.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[평안 관찰사의 한숨]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Ta tưởng ngài ấy chỉ là một kẻ non nớt.‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪백면서생인 줄만 알았더니‬‪Ta tưởng ngài ấy chỉ là một kẻ non nớt.‬
‪어떻게 저런 걸 알아 와서는...‬‪Sao ngài ấy lại phát hiện ra chứ?‬
‪이보게, 민 봉교, 저기...‬‪Đại nhân Min.‬ ‪Ngài có thể cứu bọn ta không?‬
‪우리 좀 살려 주시게‬‪Ngài có thể cứu bọn ta không?‬ ‪Nếu ngài gửi thư cho phụ thân ngài,‬
‪그, 자네 아버지께‬ ‪그, 서신 한 통만 넣어 주면‬‪Nếu ngài gửi thư cho phụ thân ngài,‬ ‪ta sẽ thử xem có thể làm gì không.‬
‪내가 할 수 있는 게 뭔가‬ ‪한번 찾아보겠네‬‪ta sẽ thử xem có thể làm gì không.‬
‪[황해 관찰사의 헛기침]‬
‪[우원의 한숨]‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪지금 뭐 하는 게인가?‬‪Ngài đang làm gì vậy?‬
‪'평안 관찰사 장석형이'‬‪"Giám ti tỉnh Pyongan,‬ ‪Jang Seok Hyeong,‬
‪(우원)‬ ‪'사관에게'‬‪cầu xin nhà sử học...‬
‪'목숨을 구걸하다'‬‪cứu mạng mình."‬
‪그리 적었습니다‬‪- Ta viết vậy đó.‬ ‪- Sao?‬
‪(평안 관찰사)‬ ‪뭐, 뭐야?‬‪- Ta viết vậy đó.‬ ‪- Sao?‬
‪[관찰사들의 당황한 숨소리]‬
‪(황해 관찰사)‬ ‪이, 이보게‬‪Này.‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬ ‪(시행)‬ ‪평안도?‬‪Tỉnh Pyongan?‬
‪대군마마가 평안도로 가셨단 말이야?‬‪Điện hạ đã tới Pyongan sao?‬ ‪Vâng, báo cáo từ Haeju nói vậy mà.‬
‪예, 해주에서 올라온 장계에‬ ‪그리 쓰여 있다니까요?‬‪Vâng, báo cáo từ Haeju nói vậy mà.‬ ‪Ngài ấy muốn chết hay sao?‬
‪(경묵)‬ ‪돌아가시려고 환장을 했나?‬‪Ngài ấy muốn chết hay sao?‬ ‪- Sao lại tới đó chứ?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪거기가 어디라고 기어들어 가?‬‪- Sao lại tới đó chứ?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(시행)‬ ‪그래‬‪- Sao lại tới đó chứ?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(은임)‬ ‪씁, 처음부터‬ ‪평안도 위무사로 가신 거 아닙니까?‬‪Chẳng phải từ đầu‬ ‪ngài ấy đã được cử đến tỉnh Pyongan à?‬
‪뭘 그리들 놀라세요?‬‪Sao lại hoảng hốt lên thế?‬ ‪Chỉ khi mọi việc ở đó đều ổn thôi.‬
‪(장군)‬ ‪그거야 상황 좋을 때 얘기고‬‪Chỉ khi mọi việc ở đó đều ổn thôi.‬ ‪Nhưng ta nghe nói ở đó hỗn loạn lắm.‬
‪지금 거기 완전 쑥대밭이라며?‬‪Nhưng ta nghe nói ở đó hỗn loạn lắm.‬ ‪Vì vậy ngài ấy nên về Hanyang‬ ‪ngay sau khi hoàn thành nghi lễ.‬
‪그럼 대충 별려제 지내고‬ ‪한양으로 돌아와야지‬‪Vì vậy ngài ấy nên về Hanyang‬ ‪ngay sau khi hoàn thành nghi lễ.‬ ‪Ngài ấy chỉ cần tỏ ra là‬ ‪mình lo cho dân nên mới đến thôi.‬
‪'도원 대군 왔다 간다' 생색만 내고‬‪Ngài ấy chỉ cần tỏ ra là‬ ‪mình lo cho dân nên mới đến thôi.‬ ‪Trời ơi.‬
‪[걱정스러운 신음]‬‪Trời ơi.‬
‪어, 민 봉교님은 어떡합니까?‬‪Vậy đại nhân Min thì sao?‬
‪두창에 걸리신 적도 없다면서요?‬‪Ngài ấy chưa từng bị đậu mùa.‬ ‪Này, nhìn vẻ ngoài mà cô còn không rõ sao?‬
‪(홍익)‬ ‪야, 민우원 봉교님 딱 보면 몰라?‬‪Này, nhìn vẻ ngoài mà cô còn không rõ sao?‬ ‪Tuấn tú, thông minh, gia thế tốt.‬
‪얼굴, 머리, 핏줄‬‪Tuấn tú, thông minh, gia thế tốt.‬ ‪Ngài ấy sinh ra đã có hết‬ ‪mọi phúc phần trên đời.‬
‪그분은 천지 만물의 운발을‬ ‪다 타고났어‬‪Ngài ấy sinh ra đã có hết‬ ‪mọi phúc phần trên đời.‬ ‪Có chiến tranh‬ ‪thì cũng không trúng tên đâu.‬
‪전쟁을 나가도 화살이‬ ‪그냥 알아서 피해 갈 팔자인데‬‪Có chiến tranh‬ ‪thì cũng không trúng tên đâu.‬ ‪Làm sao mà bị đậu mùa chứ.‬
‪두창은 무슨...‬‪Làm sao mà bị đậu mùa chứ.‬
‪하, 언제 두창이 잘난 놈, 못난 놈‬ ‪가려 찾아온답니까?‬‪Từ khi nào‬ ‪mà đậu mùa còn chọn người mắc bệnh vậy?‬
‪그렇게 따지면 안 검열님은 진작에...‬‪Nếu ngài tin là như thế,‬ ‪thì ngài đã bị từ lâu rồi...‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[함께 폭소한다]‬
‪(아란)‬ ‪승정원 갔다 올게요‬ ‪[아란의 어색한 웃음]‬‪Ta đến Thừa Chính Viện đây.‬ ‪Này! Phải nhìn kỹ từng đường nét‬ ‪thì mới thấy ta tuấn tú.‬
‪(홍익)‬ ‪야, 나는 보면 볼수록‬ ‪멋있는 얼굴이거든‬‪Này! Phải nhìn kỹ từng đường nét‬ ‪thì mới thấy ta tuấn tú.‬ ‪Phải mất ít nhất ba năm...‬ ‪Này! Thư lại Heo!‬
‪3년 정도 꾸준히 보면...‬‪Phải mất ít nhất ba năm...‬ ‪Này! Thư lại Heo!‬
‪야, 허 서리!‬‪Phải mất ít nhất ba năm...‬ ‪Này! Thư lại Heo!‬ ‪Ngài có sống nổi ba năm nữa không?‬
‪(시행)‬ ‪아니, 3년이나 살겠나, 어?‬‪Ngài có sống nổi ba năm nữa không?‬
‪[함께 폭소한다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[이진의 힘겨운 신음]‬
‪[화살이 똑 떨어진다]‬ ‪[이진의 거친 숨소리]‬
‪[이진의 힘겨운 숨소리]‬ ‪[화살이 팍 꽂힌다]‬
‪(김 내관)‬ ‪저하, 벌써 반 시진째입니다‬‪Thế tử Điện hạ,‬ ‪ngài đã ở ngoài này nửa canh giờ rồi.‬
‪이러다 예체가 상하실까 저어되옵니다‬‪Thần lo sẽ ảnh hưởng đến‬ ‪thân thể của ngài.‬
‪(이진)‬ ‪화살을 더 가져오라‬‪Mang tên đến đây.‬
‪저하...‬‪Điện hạ.‬
‪[이진이 활시위를 쭉 당긴다]‬
‪[힘겨운 신음]‬ ‪[화살이 팍 꽂힌다]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[이진의 한숨]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪자책하지 마십시오‬‪Xin đừng làm khổ mình.‬
‪대군마마를 보낸 건‬‪Ngài không phải người...‬
‪저하가 아니십니다‬‪cử Vương tử Dowon đi.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪무엄하다‬‪Cô quá phận rồi.‬
‪[이진이 활을 툭 떨어트린다]‬
‪(익평)‬ ‪그 계집이 살아 있다는 걸‬ ‪자네도 알고 있었단 말인가?‬‪Ngài đã biết nàng ta vẫn còn sống sao?‬
‪얼마 되지 않았습니다‬‪Ta cũng mới phát hiện ra.‬
‪(익평)‬ ‪해서 요즘 내게 발길이 뜸했나 보군‬‪Chắc do vậy mà gần đây‬ ‪ngài không thường ghé thăm ta.‬
‪(재경)‬ ‪그 계집이 있는 곳을 찾았습니다‬‪Ta đã phát hiện ra chỗ ở của nàng ta.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪평안도입니다‬‪Nàng ta ở tỉnh Pyongan.‬
‪[백성들의 괴로운 신음이 들려온다]‬ ‪(백성1)‬ ‪나 좀 살려 주시오‬‪Cứu ta.‬
‪[백성들의 괴로운 신음이 들려온다]‬
‪[백성들이 저마다 신음한다]‬‪Cứu ta với.‬
‪(백성2)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪살려 주시오‬‪Cứu ta với.‬
‪(부제학)‬ ‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪더 이상 들어가시면 아니 되옵니다‬‪Ngài không thể đi xa hơn nữa.‬
‪(삼보)‬ ‪이만큼 보셨으면 되셨습니다‬‪Ngài đã nhìn đủ rồi.‬ ‪Hãy quay lại dịch sở thôi.‬
‪이제 감영으로 돌아가시지요‬‪Hãy quay lại dịch sở thôi.‬
‪- (삼보) 마마!‬ ‪- (부제학) 마마!‬‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[백성들이 힘겹게 신음한다]‬
‪[백성들의 힘겨운 기침]‬
‪[백성3이 콜록거린다]‬
‪[백성4의 괴로운 비명]‬
‪(백성5)‬ ‪살려 주시오‬‪Cứu chúng ta với.‬
‪[백성6의 괴로운 신음]‬
‪[부제학이 콜록댄다]‬
‪[우원이 콜록댄다]‬
‪[부제학과 이림의 힘겨운 기침]‬
‪[아이들의 말소리가 들린다]‬
‪[아이들의 웃음이 들린다]‬
‪[아이2가 조잘거린다]‬‪- Đây.‬ ‪- Ngon không?‬
‪[아이들의 웃음]‬
‪[아이들이 저마다 말한다]‬‪Xem này.‬
‪[아이3의 신난 웃음]‬
‪지금 무얼 하는 것이냐?‬‪Cô đang làm gì vậy?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(해령)‬ ‪20년 전쯤일 겁니다‬‪Có lẽ là tầm 20 năm trước.‬ ‪Có thứ đã được cho vào cánh tay ta,‬ ‪ta nhớ là rất đau.‬
‪팔에 무언가 넣고서‬ ‪막 아팠던 기억이 있거든요‬‪Có thứ đã được cho vào cánh tay ta,‬ ‪ta nhớ là rất đau.‬ ‪Thần chính là nữ y sư‬ mà người đọc được trong cuốn sách đó.
‪[매미가 요란하게 운다]‬ ‪(모화)‬ ‪접니다, 그 서책에 나온 의녀가‬‪Thần chính là nữ y sư‬ mà người đọc được trong cuốn sách đó. ‪Cuốn sách này sẽ dạy ta cách cứu người.‬
‪(해령)‬ ‪모두를 살릴 수 있는 방도입니다‬‪Cuốn sách này sẽ dạy ta cách cứu người.‬
‪읽어 봐 주십시오, 마마‬‪Xin Điện hạ hãy đọc nó.‬ ‪Khi cô quyết định‬ khiến ai đó hồi tâm chuyển ý,
‪(우원)‬ ‪누군가의 생각을 바꾸겠다‬ ‪그리 마음먹은 순간부터‬‪Khi cô quyết định‬ khiến ai đó hồi tâm chuyển ý, ‪thì cô đã trở thành‬ ‪tiểu thuyết gia chép sử rồi.‬
‪역사를 쓰는 소설가에 불과하게 된다‬‪thì cô đã trở thành‬ ‪tiểu thuyết gia chép sử rồi.‬ ‪Là tỉnh Pyongan.‬
‪(익평)‬ ‪평안도다‬ ‪내 그 계집에게 물을 것이 많으니‬‪Là tỉnh Pyongan.‬ ‪Ta có nhiều điều cần hỏi nữ nhân đó.‬ ‪Ta muốn dân chúng yên lòng.‬
‪(이림)‬ ‪백성들에게 믿음을 주려 합니다‬‪Ta muốn dân chúng yên lòng.‬ ‪Có thể tiêm dịch từ vết thương‬ bệnh đậu mùa bò cho ta không?
‪내게 우두즙을 놓아 줄 수 있겠느냐?‬‪Có thể tiêm dịch từ vết thương‬ bệnh đậu mùa bò cho ta không?

No comments: