Search This Blog



  나쁜엄마 5

Người Mẹ Tồi Của Tôi 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- [아이들] 엄마! - [미주] 내 새끼들!- Mẹ! - Mấy bé yêu của mẹ!
- 아이고, 잘 있었어? - [예진] 엄마, 엄마- Ôi chao. Ở nhà có ngoan không? - Mẹ!
[미주] 어머- Trời đất! - Mẹ!
아이고, 일로 와, 일로, 일로 와- Lại với mẹ nào! - Mẹ!
내 새끼들 잡으러 가자Mẹ đến để bắt mấy đứa!
- 엄마가 잡으러 왔다! - [아이들의 신난 소리]Mẹ đến để bắt mấy đứa đây!
앉아 봐, 아이고, 아이고, 어떡해Mẹ đến để bắt mấy đứa đây! Ngồi xuống mẹ xem, ôi trời.
예진이 잘 있었어?Ye Jin có ngoan không? Seo Jin thì sao?
- 서진이 잘 있었어? - [예진] 엄마Ye Jin có ngoan không? Seo Jin thì sao? - Mẹ ơi! - Hai đứa lớn quá rồi!
[미주] 왜 이렇게 많이 큰 거야? 내 새꾸들- Mẹ ơi! - Hai đứa lớn quá rồi! - Mấy bé yêu của mẹ! - Mẹ!
- 엄마 보고 싶었어? - [탕탕 문 두드리는 소리]Hai đứa có nhớ mẹ không?
- [놀라며] 누구지? - [아이들의 놀란 숨소리]Ai thế nhỉ? Sợ quá.
무서워, 무서워, 무서워Ai thế nhỉ? Sợ quá.
엄마가 확인하고 올게Để mẹ đi xem thử nhé.
- 여기 앉아 있어 - [서진] 쉿Để mẹ đi xem thử nhé.
- 쉿, 쉿, 쉿 [살짝 웃는다] - [아이들] 쉿, 쉿, 쉿
[미주] 누구세요?Ai gọi vậy?
[감성적인 음악]
[미주, 강호가 박수 치며] ♪ 생일 축하합니다 ♪- Mừng ngày sinh nhật đáng yêu - Mừng ngày sinh nhật đáng yêu
[웃으며] ♪ 생일 축하합니다 ♪- Mừng ngày sinh nhật đáng yêu - Mừng ngày sinh nhật đáng yêu - Mừng ngày đó Kang Ho… - Và Mi Joo ra đời
- [미주] ♪ 사랑하는 강호랑 ♪ - [강호] ♪ 사랑하는 미주 ♪- Mừng ngày đó Kang Ho… - Và Mi Joo ra đời
[함께] ♪ 생일 축하합니다 ♪- Mừng ngày đó Kang Ho… - Và Mi Joo ra đời - Sinh nhật vui vẻ nhé - Sinh nhật vui vẻ nhé
[미주] 아
[미주가 살짝 웃는다]
무슨 소원 빌었어?Cậu đã ước gì thế?
우리 강호 연수원 1등으로 수료하게 해 달라고Tớ ước cậu sẽ tốt nghiệp thủ khoa của Viện đào tạo.
[미주] 그리고 우리 둘Và ước chúng ta sẽ hạnh phúc thật lâu.
오래오래 행복하게 해 달라고Và ước chúng ta sẽ hạnh phúc thật lâu.
[살짝 웃는다]
너는?Còn cậu?
아, 나는À, tớ thì…
쓰읍, 안 떨게 해 달라고Tớ ước mình sẽ không run sợ.
안 떨게?- Run sợ á? - Nến chảy rồi kìa.
자, 초 녹는다- Run sợ á? - Nến chảy rồi kìa.
- [강호] 하나, 둘, 셋 - [미주] 아- Run sợ á? - Nến chảy rồi kìa. - À. - Một, hai, ba!
[강호, 미주의 입바람 소리]- À. - Một, hai, ba! - Mừng sinh nhật Mi Joo! - Mừng sinh nhật Kang Ho!
- [강호] 축하해, 미주야 - [미주] 강호, 생일 축하해- Mừng sinh nhật Mi Joo! - Mừng sinh nhật Kang Ho!
[강호] 오, 뭐야?Gì thế?
[미주] 이거 내가 직접 만든 거다Do tớ tự tay làm đấy.
세상에 단 하나밖에 없는 리미티드 에디션Bản giới hạn chỉ có một trên đời.
- 아, 진짜? - [미주] 응- Thật sao? - Ừ.
[옅은 웃음]
검사 임용식 날 이거 꼭 하고 가야 돼, 알았지?Vào ngày được bổ nhiệm làm công tố viên, cậu nhất định phải đeo nó nhé.
응, 꼭 그럴게Ừ, tớ nhất định sẽ đeo. Tốt lắm.
[미주] 응Tốt lắm.
- 쓰읍, 근데 이건 뭐야? - [박수 소리]Nhưng đây là gì? Mười căn hai?
10 루트 2?Nhưng đây là gì? Mười căn hai?
쓰읍, 으음
[미주] '엘, 오, 브이, 이'L, O, V, E.
- '러브' - [강호] 아, 러브- "Love" đấy. - À, "love". - Tình yêu. - Tình yêu.
- [미주] 사랑, 사랑 - [강호] 사랑, 러브- Tình yêu. - Tình yêu.
- 사랑 - [미주] 사랑- Tình yêu. - Tình yêu.
[미주가 살짝 웃는다]Tớ "mười căn hai" cậu.
10 루트 2 해Tớ "mười căn hai" cậu.
[미주] 자, 이제 선물 증정식이 끝났고Chà, lễ trao quà đã kết thúc.
그다음 순서를 한번 네, 기다려 보겠습니다, 네Ta sẽ bước sang phần tiếp theo. Tớ rất mong đợi đấy.
[긴장한 숨소리]
[놀라며] 앉아서 기다리자Tớ ngồi đây đợi nhé.
[놀란 숨소리]
[기타 소리]
[강호의 멋쩍은 소리]
[강호의 웃음]
- [미주] 어떡해, 어떡해 - [강호] 아니- Ôi, trời ơi! - Khoan đã.
이게 독학으로 연습해 가지고Tớ tự học chơi đàn
- 아직 잘은 못 쳐, 어? - [사락 넘기는 소리]nên chưa thành thạo lắm.
그래도 너 끝까지 들어 줘야 된다Nhưng dù vậy, cậu cũng ráng nghe đến hết nhé.
[미주] 네Dạ.
[후 내뱉는 숨소리]
기도해 줘Cầu nguyện cho tớ đi.
[미주] 강호가 안 떨게 해 주세요Xin hãy giúp Kang Ho không run.
안 떨게 해 주세요Xin hãy giúp con đừng run.
[목청 가다듬는 소리]
[잔잔한 기타 연주]
♪ 지친 하루가 가고 ♪Sau một ngày dài mệt mỏi
[강호] ♪ 달빛 아래 두 사람 ♪Hai con người dưới ánh trăng sáng
♪ 하나의 그림자 ♪Bóng hình hòa làm một
♪ 눈 감으면 ♪Khi nhắm nghiền mắt lại
♪ 잡힐 듯 아련한 행복이 ♪Hạnh phúc hư ảo Như có thể nắm được trong tay
[호 부는 입바람 소리]Hạnh phúc hư ảo Như có thể nắm được trong tay
[강호] ♪ 아직 저기 있는데 ♪Vẫn tồn tại ở đó
[살짝 웃는다]
[강호] 응?
[미주] 앙 [웃음]
- [강호] 들어가 - [미주] 넹- Vào thôi nào. - Vâng.
[미주가 숨을 들이켠다]
- 왔다, 집 왔다 - [문이 쾅 닫힌다]Về đến nhà rồi!
[TV 속 여자] 그 얘기 하는데 그렇게 뜸을 들이나?Việc đó có gì mà anh ngập ngừng lâu vậy?
[미주의 흐느끼는 숨소리]
[미주가 훌쩍인다]
[TV 속 남자] 내가 니 첫사랑이야?Anh là tình đầu của em à?
[TV 속 여자] 그래 영민 씨가 내 첫사랑이야Ừ. Anh Yeong Min là tình đầu của em.
[잔잔한 음악]
[미주가 훌쩍인다]
- [미주가 웅얼거린다] - [강호] 응?- Cậu phải chải dọc thế này. - Hả?
[미주] 음, 조심Cẩn thận đấy.
- 피나 - [강호] 어?- Chảy máu rồi. - Sao?
뻥이야 [웃음]Đùa thôi.
[드라이기 작동음]
[강호] 아, 머리 긴 거 봐- Tóc cậu dài thật đấy. - Biết rồi, tớ sẽ ngồi yên.
[미주] 알았어, 가만있어- Tóc cậu dài thật đấy. - Biết rồi, tớ sẽ ngồi yên.
[미주가 감탄하며] 너무 잘하는데?Cậu khéo quá đi.
우리 강호는 못하는 게 뭐야?Có gì cậu không làm được không?
이거 한 번만 더 하면 되겠다Sơn thêm một lớp là được.
[갈매기 울음]
[웅얼거린다]
[강호] 어?
[미주의 웃음]
[강호의 헛기침]
[사장] 많이 먹어Ăn nhiều vào.
- 감사합니다! - [미주] 잘 먹겠습니다- Cháu cảm ơn! - Cháu sẽ ăn thật ngon miệng.
[웃으며] 아, 정말Thật tình.
[미주가 웅얼거린다]
[웃음]
[미주의 애교 섞인 소리]
[미주의 웃음]
[미주] 다녀왔습니다Tớ về rồi đây.
[문이 탁 닫힌다]
- 왔어? - [미주] 어, 잘 있었어?- Về rồi à? - Ừ. Cậu vẫn ổn chứ?
[미주] 아, 당연히 와야지Đương nhiên tớ phải đến rồi.
[감탄하며] 아, 예쁘다Xinh quá. - Thật may vì cậu đã đến. - Ừ.
- [여자] 예뻐? 다행이다 - [미주] 어- Thật may vì cậu đã đến. - Ừ.
- [여자] 사진 찍자 - [미주] 어- Chụp một tấm nhé? - Ừ.
[카메라 셔터음]
[사람들의 환호]
[미주] ♪ 임관 축하합니다 ♪Mừng Kang Ho nhậm chức
♪ 임관 축하합니다 ♪Mừng Kang Ho nhậm chức
♪ 사랑하는 우리 강… ♪Mừng Kang Ho yêu dấu…
♪ 임관 축하합니다 ♪Mừng Kang Ho nhậm chức
[박수 소리]
뭐 해? 소원 빌어야지Còn làm gì thế? Mau ước đi.
빌었어Tớ đã ước rồi.
무슨 소원 빌었어?Cậu đã ước gì vậy?
안 떨게 해 달라고Rằng tớ sẽ không run sợ.
[한숨]
[떨리는 숨소리]
[심호흡한다]
말해Cậu nói đi.
나 하고 싶은 일이 생겼어Tớ có việc muốn làm.
그 일Vậy ra đó là chuyện…
내가 없어야 할 수 있는 거구나?mà cậu phải làm khi không có tớ.
[차분한 음악]
[강호] 그동안 집에서 보내 준 돈이야Đây là tiền lâu nay mẹ gửi tớ.
[헛웃음]
[숨을 씁 들이켠다]
[탁 집는 소리]
- [쓱 꺼내는 소리] - [탁 내려놓는 소리]
[탁탁 넘기는 소리]
[헛웃음]
겨우 이거야?Chỉ thế thôi sao?
[미주의 어이없는 숨소리]
[미주] 난 검사 뒷바라지해 주면Cứ ngỡ nếu làm hậu phương cho công tố viên
한몫 단단히 챙길 수 있을 줄 알았는데thì sẽ nhận được đủ để thủ thân cho mình.
생각보다 별로네Thì ra cũng chỉ có thế này.
Được rồi.
뭐, 아무튼Dù sao thì,
주변에 후배나 누구 뭐, 사시 볼 사람 있으면nếu có đồng nghiệp hoặc hậu bối sắp thi Tư pháp thì nhớ giới thiệu cho tôi.
또 소개시켜 줘thì nhớ giới thiệu cho tôi.
이번엔 돈 좀 있는 애로Nhớ chọn người nhiều tiền.
알잖아Cậu biết mà.
나 밥하고 빨래 잘하는 거Tôi nấu ăn ngon, giặt giũ giỏi.
À.
그리고 사랑도Giỏi cả yêu thương người khác.
[문이 탁 열린다]
[문이 쾅 닫힌다]
[예진] 왜, 누군디?Mẹ, ai vậy ạ?
아니야, 아무도 아니야Không có ai cả. Đi thôi.
가자, 가자 [훌쩍인다]Không có ai cả. Đi thôi. Đi thôi.
- [예진] 아니, 왜, 왜 - [미주] 어?Sao thế, ai thế?
아니…Này…
[예진] 어? 진짜 아무도 없네Ơ? Không có ai thật.
[풀벌레 울음]
아무리 통통볼을 찾아 주고 싶어도 그렇지Dù có muốn đi tìm bóng nảy đến mấy
[영순] 그럼 엄마랑 같이 가든가thì cũng phải đi với mẹ chứ.
말도 없이 위험하게 혼자서 돌아다니면 어떡해Chẳng nói chẳng rằng đã đi như thế là nguy hiểm lắm đấy.
얼마나 놀랬는지 알아?Con biết mẹ lo lắm không?
[멀리 개 짖는 소리]
너 핸드폰은 어디 있어?Điện thoại của con đâu?
어? 내 핸드폰Ơ? Điện thoại của con?
어, 내 핸드폰 없어졌어요, 엄마Điện thoại của con biến mất rồi mẹ.
[영순] 응, 아이고Ôi trời.
[강호의 난감한 소리]
[멀리 개 짖는 소리]
[다가오는 발소리]
[영순의 한숨]
- [뚜껑을 탁 여는 소리] - [잘그락대는 소리]
[탁 내려놓는 소리]
[영순의 힘겨운 숨소리]
엄마, 아파요?Mẹ, mẹ bị đau à?
[영순] 응Ừ.
나 때문에요?Tại vì con sao?
그래Đúng vậy.
[영순의 힘주는 소리]
아유Ôi trời.
엄마 아프면 속상하지?Nếu mẹ đau, con sẽ đau lòng nhỉ?
[강호] 응Vâng.
[영순] 엄마도 너 아프면 속상해Mẹ cũng đau lòng khi thấy con bị đau.
그러니까 앞으로 다시는 이런 일 없기다, 알았지?Nên đừng để việc này lặp lại lần nữa. Hiểu chứ? Vâng ạ.
Vâng ạ.
근데요, 엄마- Nhưng mẹ này. - Ừ?
[영순] 응?- Nhưng mẹ này. - Ừ?
나 왜 아픈 거예요?Sao con lại thấy đau nhỉ?
여기저기 넘어지고 쓸리고 했는데 당연히 아프지Con ngã lăn quay rồi trầy trụa khắp nơi thì dĩ nhiên là đau.
아니, 그게 아니라 여기요Không, không phải chuyện đó. Con đau ở đây cơ.
[영순] 응?Sao?
거기가 아파? 왜, 언제부터 아팠는데?Sao con lại đau ở đó? Con bị đau từ khi nào?
아, 그 예쁜 사람 보고 나서부터요Sau khi nhìn thấy cái người xinh đẹp kia.
예쁜 사람?Cái người xinh đẹp?
그게 누군데?Ai mới được chứ?
[웃음]
나도 모르는 사람인데요Con không biết cô ấy.
근데 아파요, 여기가Nhưng con thấy đau ở đây.
[잔잔한 음악]
[살짝 웃는다]
뭐라고?Mẹ nói sao?
[정 씨] 사람 일 한 치 앞을 모른다고Đúng là ở đời đâu ai hay được chữ ngờ.
멀쩡히 내려와서 그렇게 될지 누가 알았겄어Mới đó còn lành lặn, ai mà ngờ nó thành như thế.
검사에 국회 의원 사위 될 거라고Mẹ nó trước đó còn mừng rỡ khoe khắp xóm giềng
동네잔치까지 하믄서 얼마나 좋아했는디về đứa con công tố viên suýt thành con rể Nghị sĩ Quốc hội.
[후룩 먹는 소리]
[예진] 엄마, 사시가 나쁜 놈이야?Mẹ ơi, "luyện thi" là đồ ăn ạ?
왜 '세끼'라고 욕을 써 놨어?Sao mẹ thêu chữ "ba bữa" bên cạnh? ĂN ĐỦ BA BỮA LUYỆN THI
[미주] 이리 줘Đưa cho mẹ.
너는 왜 엄마 가방을 막 뒤지고 그랴?Sao các cháu lục túi của mẹ?
[예진] 미국서 뭐 사 왔나 혀서Cháu tìm thử xem mẹ có mua quà gì từ Mỹ không.
사실 강호가 엄마가 사 준 통통볼 잃어버렸거든Kang Ho làm mất quả bóng mẹ mua cho bọn cháu rồi.
[정 씨] 이놈의 지지배가 또!Mấy đứa này lại thế nữa rồi!
강호가 뭐여, 강호가! 엄마 친구헌티!Lại gọi Kang Ho nữa! Chú ấy là bạn của mẹ cháu đấy!
[예진] 응? 그게 뭔 소리여?Ơ? Vậy là sao?
강호가 엄마랑 친구라고?Kang Ho là bạn của mẹ?
강호는 우리 친구인디?Kang Ho là bạn của bọn cháu mà?
[정 씨] 저, 저, 또!Mấy cái đứa này!
아이고, 자들이 저런당께Bọn chúng cứ thế mãi.
내가 진짜 강호 엄마 보기 민망혀서Mẹ xấu hổ chả dám nhìn mặt mẹ Kang Ho.
[달그락거리는 소리]
[미주] 니들Hai đứa.
앞으로 그러지 마Đừng như vậy nữa.
[예진] 그럼 뭐라고 불러?Vậy con phải gọi thế nào?
강호 오빠? 강호 삼촌?Anh Kang Ho? Hay chú Kang Ho?
부르지 마Đừng gọi chú ấy.
다시는 만나지도 놀지도 마 알았어?Đừng gặp lại, cũng đừng chơi với chú ấy nữa. Hiểu chưa?
[서진] 그렇지만…Nhưng mà…
쓰읍! 둘 다 알았어, 몰랐어?Mẹ hỏi hai đứa hiểu chưa mà?
[아이들] 네- Vâng. - Vâng.
[정 씨] 됐어Được rồi. Hai đứa nó đang vui vì lâu rồi mới gặp mẹ, nên con đừng mắng nữa.
오랜만에 엄마 만나 신난 애들한테 큰소리 내지 말어Hai đứa nó đang vui vì lâu rồi mới gặp mẹ, nên con đừng mắng nữa.
잠깐만Đợi đã.
그나저나 너 갑자기 왜 온 겨?Sao con về thăm nhà đột ngột thế?
뭔 일 있어?Có chuyện gì sao?
아유, 뭔 일은 무슨Làm gì có chuyện gì.
그냥 잠깐 들른 거야, 응Con chỉ ghé qua thôi.
[익살스러운 음악]
[어색한 웃음]
[미주] 아, 아, 우리 애기들 선물 줘야 되는데Mẹ có quà cho các bé yêu đây.
뭐 사 왔는지 한번 볼까?Lại đây xem nào. Mẹ để đâu rồi nhỉ?
어디 있지?Lại đây xem nào. Mẹ để đâu rồi nhỉ?
[정 씨] '화난남매'나 슬라임, 푸시팝Lẽ ra con nên mua truyện tranh, slime hoặc đồ chơi bóp bong bóng cho chúng mới đúng chứ.
이런 것을 사다 줬어야제slime hoặc đồ chơi bóp bong bóng cho chúng mới đúng chứ.
허기는 뭐, 쯧Cũng đúng.
젖 떼자마자 떨어뜨려 놨으니Con đi ngay khi vừa sinh chúng ra.
뭣을 알았겄냐마는Sao mà con biết được.
[미주의 한숨]
미안Con xin lỗi.
엄마 거는 사 오지도 못했네Con chẳng mua gì về cho mẹ.
이거믄 됐제Thế này là đủ.
[정 씨] 이야
육십 평생에 이런 호강이 없다Sáu mươi năm cuộc đời mẹ mới được hưởng thụ thế này.
[정 씨의 웃음]
예전에 니가 만날 내 손 붙들고Mẹ nhớ hồi xưa con nắm tay mẹ suốt, rồi nổi giận hỏi "Sao tay mẹ lại thế này?"
'엄마는 손이 이게 뭐여' 하믄서 승질내던 생각 난다rồi nổi giận hỏi "Sao tay mẹ lại thế này?"
춤바람 난 니 애비 돈 대 주느라고Để có tiền cho bố con nhảy nhót,
일 년 내내 흙구덩이 속에 손 파묻고 살았는디ngày nào mẹ cũng phải vọc tay xới đất.
뭐, 뭐, 이런 게 가당키나 혔어?ngày nào mẹ cũng phải vọc tay xới đất. Đời nào nghĩ đến làm điệu.
그려도 그때 제일로 나이 어린 니가Nhưng lúc đó, chính con, đứa nhỏ nhất nhà, đã lo lắng cho mẹ.
참 많이도 나를 헤아려 줬제chính con, đứa nhỏ nhất nhà, đã lo lắng cho mẹ.
내 얼굴만 딱 봐도Chỉ cần nhìn mặt mẹ
뭔 일이 있는지 귀신같이 알아챘으니께là con biết ngay có chuyện gì xảy ra, tinh như quỷ.
[살짝 웃는다]
부모 자식이 그런 거여Đó là mối liên kết giữa cha mẹ và con cái.
가타부타 말 안 혀도Không cần nói thành lời,
낯빛만 보믄 다 알제chỉ nhìn nhau cũng đủ hiểu.
내 속으로 난 새끼가Đứa con mà mẹ rứt ruột sinh ra bỗng một ngày tìm đến mẹ,
어느 날 딱 나타났는디Đứa con mà mẹ rứt ruột sinh ra bỗng một ngày tìm đến mẹ,
서방 놈 바람나 도망가고mang theo nét mặt hệt như nét mặt của mẹ
빚쟁이들헌티 집안 풍비박산 나서 눈앞이 캄캄혔던khi chồng mẹ ngoại tình rồi bỏ trốn, để chủ nợ tìm tới nhà đập phá khiến trước mắt mẹ như tối sầm lại.
그때 내 얼굴이 돼서 돌아왔어Gương mặt đó giờ lại quay về với mẹ.
근디Vậy thì làm sao…
어찌케 모르겄어mẹ lại không nhận ra được?
[한숨]
얼마나 힘들었냐Chắc con vất vả lắm.
- [떨리는 숨소리] - [차분한 음악]
[흐느낀다]
좀 있음 애들 핵교도 가고Bọn trẻ sắp tới tuổi đi học,
나도 이제 늙어서 그런가 힘에 부친다mẹ giờ cũng đã già, không đủ sức chăm cháu nữa.
뭔 일인지는 모르지마는Mẹ không biết chuyện gì đã xảy ra,
저리 짐을 싹 싸 들고 왔을 때는nhưng thấy con gom sạch đồ đạc mang về nhà như vậy,
맴도 싹 정리허고 오지 않았겄냐chứng tỏ chuyến này quyết tâm về hẳn rồi.
힘들게 왔으니께Khó khăn lắm con mới quay về mà.
힘들어도 같이 살아 보자Nên dù cho khó khăn, cũng hãy sống cùng nhau đi.
TV서 어느 가수가 그러더라Mẹ từng nghe trên TV có ca sĩ hát là
[흐느끼는 숨소리]
살다 보면nếu ta gắng sống,
살아진다고cuộc sống sẽ tiếp tục diễn ra.
[흐느낀다]
- [미주] 응 - [정 씨] 잉- Vâng. - Ừ.
[돼지 울음소리]Sao con lại đau ở đó?
[영순] 거기가 아파? 왜, 언제부터 아팠는데?Sao con lại đau ở đó? Con bị đau từ khi nào?
그 예쁜 사람 보고 나서부터요Sau khi nhìn thấy cái người xinh đẹp kia.
음, 누구지?Người nào vậy nhỉ?
[문이 탁 열린다]Người nào vậy nhỉ?
[안드리아] 사장님Bà chủ!
당신의 지시대로 타서 대령했다Tôi đã tiến hành theo chỉ dẫn của bà.
- 어, 잘했어, 저기 저쪽에 - [안드리아] 어?Tốt lắm. Đặt nó đằng kia. - Đặt nó vào trong chuồng. - Vâng.
안에다가 넣어 줘, 저쪽에다가- Đặt nó vào trong chuồng. - Vâng.
[안드리아] 오케이- Đặt nó vào trong chuồng. - Vâng.
[안드리아의 조심스러운 소리]
[안드리아의 탄성]
니가 니 새끼들을 얼마나 아끼는지 잘 알아, 응?Tao biết mày yêu con mình lắm.
[영순] 근데 태어나자마자 엄마 잃고 불쌍하잖아, 응?Nhưng nó vừa ra đời đã mất mẹ, đáng thương lắm.
젖 좀 나눠 주자, 응?Cho nó một ít sữa nhé?
[안드리아의 웃음]
아이고, 아이고, 잘 먹네Ôi chao. Bú ngoan chưa kìa.
- 아, 사장님 - [영순] 응?- À, bà chủ. - Sao cơ?
오늘 톱밥이 도착할 예정이나Hôm nay mùn cưa sẽ được chuyển đến,
일기예보 비 온다, 80%mà xác suất trời mưa theo dự báo thời tiết là 80 phần trăm.
아, 며칠 미뤄야겠네 땅 좀 마르면 오시라고Dời lại vài ngày đi. Bảo họ hãy đến khi đất ráo.
[안드리아] 아, 네À, vâng.
[통화 연결음]
어, 강호야Ừ, Kang Ho à.
오늘 비 온대Nghe bảo hôm nay sẽ mưa.
오늘 병원도 가야 되니까 어디 나가지 말고 있어Hôm nay ta có lịch hẹn đi bệnh viện. Đừng đi đâu cả nhé.
절대 나가면 안 돼Tuyệt đối không được ra ngoài.
[흥미로운 음악]Vâng.
Vâng.
[통화 종료음]
[강호] 예진아, 서진아!Ye Jin ơi, Seo Jin ơi!
[강호의 힘주는 소리]
- [미주] 어? 안녕하세요 - [예진이 흥얼거린다]Chào cô ạ.
[예진] 어? 안녕하세요Chào cô ạ. Chào bà ạ.
- [이장 처의 웃음] - [미주] 어머, 너무 이쁘다Chào bà ạ. Ôi, xinh quá đi thôi! Nó tên gì vậy ạ?
이름이 뭐예요?Nó tên gì vậy ạ?
- [발랄한 음악] - [이장 처] 응, 호랑이Nó tên gì vậy ạ? - Hổ. - "Hổ" sao?
- [미주] 호랑이요? - [이장 처의 웃음]- Hổ. - "Hổ" sao?
아유, 독특한 이름이네Tên bé độc đáo thật đấy.
저 한 번만 안아 봐도 돼요?Cháu có thể ôm thử không ạ?
[이장 처가 웃으며] 자, 조심조심Cẩn thận nhé.
[미주] 호랑아, 조심하자, 일로 와- Hổ lại đây nào. Cẩn thận. - Này nhé.
[이장 처] 자- Hổ lại đây nào. Cẩn thận. - Này nhé. Chào bé.
[미주] 안녕Chào bé. Nhưng cháu là ai? Hình như cô chưa gặp bao giờ.
[이장 처] 아, 근데 누구? 처음 보는 얼굴인데Nhưng cháu là ai? Hình như cô chưa gặp bao giờ.
[멋쩍은 숨소리]
아줌마, 저예요, 미주Cô ơi, cháu đây, Mi Joo đây.
[이장 처] 미주?Mi Joo?
[놀라며] 어머! 정 씨 아줌마네 막내딸Ôi trời! Con gái út nhà chị Jung!
- [미주가 웃으며] 네 - [이장 처] 어머, 맞네!- Vâng. - Đúng rồi này!
아유, 확 늙어서 못 알아봤어Trông cháu già hẳn nên cô không nhận ra.
아니, 미국 산다더니 들어온 거야?Nghe bảo cháu đi Mỹ mà. Cháu về luôn rồi à?
- [미주] 네 - [이장 처] 어- Vâng. - Ồ.
[이장 처의 웃음]
어떻게 지냈어?Cháu sống thế nào?
[미주] 아주 바쁘게 지냈죠 거기가 또 워낙 바빠요Bận lắm ạ. Sống bên đó đầu tắt mặt tối luôn.
'미주'Mi Joo.
[경쾌한 음악이 흘러나온다]TỘI XÂM NHẬP GIA CƯ BẤT HỢP PHÁP
[트롯 백] 어, 온다, 온다, 잠깐만Sắp nghĩ ra rồi, khoan đã.
형법 제319조 주거 침입죄"Luật Hình sự, Điều 319, Tội Xâm nhập Gia cư bất hợp pháp.
사람의 주거, 관리하는 건조물Người xâm nhập nhà riêng, tòa nhà có bảo vệ,
선박이나 항공기 또는 점유하는 방실에 침입한 자는Người xâm nhập nhà riêng, tòa nhà có bảo vệ, thuyền, phi cơ hay phòng ốc đã có chủ sẽ bị phạt
3년 이하의 징역 또는 5백만 원 이하의 벌금에 처한다thuyền, phi cơ hay phòng ốc đã có chủ sẽ bị phạt tối đa ba năm tù giam hoặc bị phạt tối đa năm triệu won."
[트롯 백] 주거 침입죄!"Xâm Nhập Tim Tôi Bất Hợp Pháp"! Em đã vào từ khi nào?
♪ 언제 들어왔어요, 내 가슴에 ♪Em đã vào từ khi nào? Em bước vào trái tim tôi
♪ 꽉 잠긴 내 마음속에 ♪Một trái tim đã đóng chặt
[전자 피아노 소리]
조금만 다듬으면 되겠는데, 어?Chỉnh một chút nữa là được.
엄마야Ôi mẹ ơi.
[콰르릉 천둥 치는 소리]Ôi mẹ ơi.
- [후드득 내리는 빗소리] - 어? 아이씨Chết tiệt.
[트롯 백의 다급한 소리]
[킁킁대는 소리]
[유쾌한 음악]
아이씨Chết tiệt.
[음산한 효과음]
[콰르릉 천둥 치는 소리]
[영순] 어?
아유, 여기 외부인이 막 들어오시면 안 되는데Anh này, người ngoài không được tùy ý vào đây.
아줌마, 니가 왜 거기서 나와?Bà cô kia, sao cô lại ở đây?
아니, 여기 어떻게…Sao anh lại đến…
[트롯 백] 아, 알겠네, 이 똥차Giờ thì tôi hiểu rồi. Là chiếc xe phân này.
이 똥 냄새 이거 진원지 여기네!Mùi phân bốc lên từ đây chứ đâu!
이거 어떻게 할 거야?Cô định làm thế nào?
- 그게 뭔데요? - [트롯 백] 내 옷- Cái gì thế? - Quần áo của tôi.
이 똥 냄새 때문에 다 버리게 생겼어Tại mùi phân mà phải bỏ đi hết!
냄새 때문에 불편하셨다면 죄송해요Tôi rất xin lỗi nếu anh thấy bất tiện vì mùi phân.
아, 평소에는 괜찮은데Bình thường thì không sao,
이렇게 바람 불고 비가 오면 좀 더 심해져서nhưng khi trời mưa và gió lớn, nó sẽ đậm mùi hơn một chút.
[트롯 백] 좀 심해져? 좀 심해져?"Một chút"?
아, 사람이 아예 숨을 쉴 수가 없는데?Làm người ta suýt ngộp thở luôn thì có.
저도 나름 신경 쓰고 있어요Tôi cũng đã cố gắng khắc phục.
냄새 저감 장치도 들여놓고 오존수도 뿌리고Tôi cũng đã cố gắng khắc phục. Tôi đã lắp thiết bị giảm mùi và tưới nước ozone.
[영순] 아, 근데 아무리 깨끗하게 해도Dù cố giữ cho sạch sẽ thế nào thì chúng cũng là gia súc mà.
그래도 가축들이잖아요, 응?Dù cố giữ cho sạch sẽ thế nào thì chúng cũng là gia súc mà.
그래도 냄새까지 완전히 없앨 순 없어요Đâu thể hoàn toàn khử sạch mùi.
[트롯 백] 아니 냄새를 없앨 수 없으면Nếu không khử hết mùi được
돼지 농장을 없애면 될 거 아니야?thì dẹp cái trại nuôi lợn đi chứ!
지 혼자 먹고살겠다고 남들은 그냥 다 굶겨 죽이겠다Vì miếng ăn của mình mà đạp đổ chén cơm của người khác thì đâu được.
뭐, 딱 그 심보네, 그렇지?Vì miếng ăn của mình mà đạp đổ chén cơm của người khác thì đâu được. Cô nghĩ có đúng không?
아니, 무슨 말씀을 그렇게 하세요?Sao anh nặng lời thế? Tôi đạp đổ chén cơm của ai đâu?
제가 누굴 굶겨 죽여요?Tôi đạp đổ chén cơm của ai đâu?
나 작곡가야, 창작자라고Tôi là nhạc sĩ, người làm sáng tạo.
근데 이 똥 냄새 때문에 아무것도 할 수가 없어Tôi chẳng làm gì được vì mùi phân. Nếu tôi không thể viết nhạc tới cuối đời,
[트롯 백] 나 죽을 때까지 한 곡도 못 쓰면은Nếu tôi không thể viết nhạc tới cuối đời,
니가 나 멕여 살릴 거야?cô có nuôi tôi không?
경고합니다, 반말하지 마세요Tôi cảnh cáo anh. Đừng có nói trống không.
할 거다, 할 거다, 왜, 어쩔래?Thì sao? Định làm gì nhau?
그럼 나도 말 까야지Tôi cũng sẽ không lịch sự nữa.
- 너 작곡가니? - [흥미진진한 음악]Anh là nhạc sĩ hả? Nhưng không viết nhạc được?
근데 곡을 못 쓰겠어?Anh là nhạc sĩ hả? Nhưng không viết nhạc được?
왜 그런지 내가 가르쳐 줄게Để tôi cho anh biết lý do. Không phải do mùi phân đâu,
그건 돼지 똥 냄새가 아니라 니 인성이 고약해서 그런 거야Không phải do mùi phân đâu, do bản tính bốc mùi của anh đấy!
사람에 대한 기본적인 예의도 진정성도 없으니까Không biết lễ nghĩa cơ bản với người khác, cũng chả có chút thành thật nào!
[트롯 백이 소리친다]cũng chả có chút thành thật nào!
[영순] 됐고Được rồi.
나는 정당하게 사업자 내고Tôi kinh doanh hợp pháp,
법적으로 아무 문제 없이 내 농장 운영하고 있어điều hành nông trại đúng pháp luật, không gây ra bất cứ vấn đề gì.
그러니까 불만 있으면Nên nếu anh có bất mãn,
가서 신고를 하든지 고소를 하든지cứ việc đi trình báo hoặc kiện tôi đi!
니 마음대로 해Cứ làm những gì anh muốn.
[트롯 백] 뭐, 인간에 대한 예의가 없어?Bảo mình không biết lễ nghĩa?
내가 어떤 인간인지Để tôi thành thật cho cô biết thế nào là lễ độ.
내가 오늘 진정성 있게 아주 똑똑히 보여 주겠어Để tôi thành thật cho cô biết thế nào là lễ độ.
다 죽었어, 이것들Cô chết chắc rồi.
- 여기 축산계! 축산계! 축산계! - [탁탁 치는 소리]Ban Chăn nuôi! - Ban Chăn nuôi đâu! - Có chuyện gì sao ạ?
[축산계장] 무슨 일이시죠?- Ban Chăn nuôi đâu! - Có chuyện gì sao ạ?
[흥미로운 음악]
[울리는 발소리]
축산계Ban Chăn nuôi.
무슨 일이시냐고요, 선생님Tôi có thể giúp gì cho anh?
[트롯 백] 여, 여기 축산계 맞아요?Đây có phải là Ban Chăn nuôi không?
여기가 축산계입니다Đây đúng là Ban Chăn nuôi ạ.
[미주] 피자 좋아할 줄 알았는데 반도 못 먹었네Mẹ cứ tưởng mấy đứa thích pizza. Ăn nửa cái cũng không hết.
[밝은 음악이 흐른다]Vừa béo, vừa không ngon.
느끼한 것이 맛대가리도 없고Vừa béo, vừa không ngon.
[예진] 잠깐만Đợi đã.
우리도 미국 가면 맨날 이런 거 먹어야 되는 거 아니여?Nếu đến Mỹ, ta phải ăn những món thế này mỗi ngày nhỉ?
[서진] 으, 싫어Ứ chịu đâu.
아빠보고 한국 와서 살라고 하믄 안 돼야?Mẹ bảo bố về Hàn sống được không?
아, 맞다, 아빠는 한국에 언제 와?Đúng rồi. Khi nào bố về Hàn?
그게, 어…Việc đó…
미용실이 바빠서 당분간은 못 오실 거 같아 [웃음]Cửa tiệm bận lắm nên tạm thời bố không về được.
[예진] 휴, 다행이다May quá.
그러게, 오신달까 봐 무서웠는디Em tưởng bố sắp về nên mới thấy rén.
[미주] 어?- Sao? - Bên kia có cửa hàng quần áo.
어? 옷 가게 저기 있다- Sao? - Bên kia có cửa hàng quần áo.
[사장] 아, 이 옆의 네일 숍?QUÁN JOY'S PIZZA Tiệm làm móng cạnh bên?
문 닫은 지 한참 됐어요Nó đóng cửa được ít lâu rồi.
아, 업종을 잘못 선택한 거지Cũng tại họ chọn nhầm ngành hàng thôi.
- [사장의 탄성] - [서진] 오
[사장] 아, 읍내 장사야 죄 농사짓는 어르신들 상대인데Quanh đây toàn người lớn tuổi làm nông.
아, 누가 이 시골에서 손톱에 매니큐어 칠하고 있겄어요?Ai ở vùng quê này sẽ đến làm móng chứ?
나도 망하게 생겼어요Tôi cũng sắp tàn tạ luôn rồi đây.
[차분한 음악]
[이장] 응? 매해 번거롭긴 혀도, 응?Năm nào làm cũng cực thật,
이렇게 싹 잘라서 말려 놓으면 그냥nhưng chỉ cần khéo cắt và phơi khô là sẽ có cháo bí ngô, bánh xèo bí ngô,
겨우내 그냥 뭐, 호박죽, 호박전, 호박떡là sẽ có cháo bí ngô, bánh xèo bí ngô, và bánh gạo bí ngô ăn cả mùa đông.
간식으로는 최고지, 응?Toàn món ăn vặt đỉnh cao, nhỉ?
[이장의 웃음]Mà này,
[박 씨] 아니, 다 모여서, 어?Mà này, lần nào tôi cũng gọi mọi người đến làm.
같이 일하자고 내가 그렇게 일렀건만lần nào tôi cũng gọi mọi người đến làm.
어떻게 매번 코빼기를 안 비쳐요?Sao không lần nào cô ấy đến?
에이, 너무 그러지 말어Cô đừng như vậy nữa.
아, 돼지 멕이는 게 어디 보통 일이여?Nuôi lợn đâu phải chuyện dễ chứ.
내가 지금 강호 엄마 얘기했슈?Tôi có nói đến mẹ Kang Ho đâu!
[멋쩍은 소리]Tôi hỏi một câu nhé.
[박 씨] 이참에 하나 물어봅시다Tôi hỏi một câu nhé.
아니, 이장님은 언제 어디서 어떻게 왜!Trưởng thôn đã gặp gỡ vợ ở đâu, lúc nào, như thế nào,
고런 마나님을 만났다요?và tại vì sao vậy?
그러게, 나도 그 얘기는 저, 못 들었네Tôi cũng chưa từng nghe kể gì.
그동안 이 마을의 평화를 위해 내 말을 못 혔는디Tôi đã không thể nói gì vì bình yên của cả thôn.
[무거운 음악]
이젠 때가 된 거 같네Nhưng giờ có lẽ đã đến lúc rồi.
사실 그녀는Thật ra, cô ấy…
[사람들의 놀란 소리]
[이장] 일본의 한 신흥 조직 야쿠자 두목의 딸이었어là con gái của thủ lĩnh một tổ chức yakuza mới nổi ở Nhật Bản.
[사람들의 놀란 소리]- Sao? - Sao?
- [이장] 상대 조직의 공격을 피해 - [이장이 소리친다]Gia đình cô ấy ly tán để tránh sự tấn công của tổ chức đối đầu.
- [흥미로운 음악] - 가족이 뿔뿔이 흩어지면서Gia đình cô ấy ly tán để tránh sự tấn công của tổ chức đối đầu.
결국 그녀도 한국까정 숨어 들어온 거제Cuối cùng, cô ấy đặt chân đến Hàn Quốc.
[이장] 그렇게 정처 없이 여기저기를 헤매고 다니다Sau khi lang thang khắp nơi,
저 계룡산 골짜기에 쓰러져 있던 걸cô ấy ngất ở thung lũng núi Gyeryong.
[이장] 어!Tôi đã tìm thấy và cứu cô ấy.
[이장] 나가 발견해서 구해 온 거여Tôi đã tìm thấy và cứu cô ấy.
[이장] 이봐요Cô gì ơi.
이봐요Cô gì ơi?
정신 차려유, 갠찮어유?Tỉnh dậy đi. Cô ổn chứ?
[음산한 효과음]
[비명]
[이장] 그녀의 정체가 새어 나가는 날Nếu danh tính của cô ấy bại lộ,
이 마을엔cả thôn này…
[정 씨] 오메!- Ôi trời! - Ôi trời!
피바람이 불 거여…sẽ chìm trong biển máu.
[이장] 그니께 다들 죽고 싶지 않으믄Vậy nên, nếu không muốn chết…
- [날렵한 효과음] - [탁]
[사람들의 놀란 소리]- Ôi trời! - Ôi trời!
죽을 준비햐Hãy chuẩn bị ra hồn…
호박죽món cháo bí ngô.
[익살스러운 음악]
[웃음]
[삼식 부의 어이없는 소리]
아, 진짜 깜짝 놀랬잖여!Làm người ta hồn vía lên mây này!
[정 씨] 놀랬잖여Muốn đứng cả tim!
이장님답지 않게 뭔 실없는 소리여유Muốn đứng cả tim! Tự dưng lại nói mấy câu lạ đời.
- [사람들의 웃음] - [삼식 부] 호박죽을 준비햐!Tự dưng lại nói mấy câu lạ đời. "Hãy chuẩn bị ra hồn món cháo bí ngô."
- 오늘… - [박 씨] 진짜…- Trời ạ! - Trời đất ơi!
- [흥미로운 음악] - [사람들의 놀란 탄성]- Trời ạ! - Trời đất ơi! Thần linh ơi!
[이장] 아유, 놀래라, 씨Mất cả vía!
[가쁜 숨을 내쉬며] 죄송해요Xin lỗi nha.
제가 좀 늦었죠?Tôi đến hơi trễ nhỉ?
- [날카로운 효과음] - [양 씨] 뭐, 뭐여?Sao? Tôi nên xử bên nào trước?
[이장 처] 언 놈부터 자를까요?Tôi nên xử bên nào trước?
[이장 처의 가쁜 숨소리]
- [이장 처의 거친 신음] - [정 씨의 놀란 소리]
- [정 씨의 비명] - [이장] 왜, 왜, 왜!- Trời đất ơi! - Cô bị gì thế?
- [이장 처의 놀란 숨소리] - [정 씨] 오메, 옴마야- Trời ạ. - Nhìn xem này.
[이장 처] 이거 뭐야?- Trời ạ. - Nhìn xem này.
[정 씨] 죽고 싶지 않어유Tôi chưa muốn chết.
[이장 처] 아, 너무 예쁘다!Móng tay chị đẹp thế!
[이장 처의 감탄하는 소리]
미주 맞죠?Mi Joo làm đúng không?
[축산계장] 사장님이야 누구보다Tôi biết cô luôn nỗ lực hết sức để quản lý nông trại thật tốt.
농장 관리 신경 써서 잘하시는 거 알죠Tôi biết cô luôn nỗ lực hết sức để quản lý nông trại thật tốt.
근데 저희가 또 공무원이잖아요Nhưng chúng tôi chỉ là công chức thôi, có khiếu nại thì phải giải quyết.
민원이 들어오면 어쩔 수가 없어요Nhưng chúng tôi chỉ là công chức thôi, có khiếu nại thì phải giải quyết.
죄송해요 괜히 바쁘신데 저희 농장 때문에Xin lỗi vì khiến anh bận càng thêm bận vì chuyện nông trại của tôi.
아유, 아닙니다Không sao ạ.
원래 직접 찾아뵙고 말씀드려야 되는데Lẽ ra tôi nên đến gặp cô trực tiếp,
요즘 구제역 특별 방역 기간이라 농장 출입이 힘들어서요nhưng vì đang trong mùa phòng chống lở mồm long móng, tôi không tiện tới nông trại.
- [강호의 박수 소리] - 네, 잘 알죠Vâng, tôi hiểu mà.
제가 어떻게든 해결해 볼 테니까Tôi sẽ tìm cách giải quyết vụ này, nên anh đừng lo nhé.
걱정 마세요, 네, 네Tôi sẽ tìm cách giải quyết vụ này, nên anh đừng lo nhé. Vâng.
네, 수고하세요Vâng, chào anh.
[통화 종료음]
- [강호의 힘주는 소리] - [영순의 불편한 숨소리]
[강호의 힘주는 소리]
[탁 쥐는 소리]
[힘주는 숨소리]
엄마, 이것 봐요Mẹ, nhìn này.
[힘주며] 나 이제 이거 끝까지 할 수 있어요Giờ con bóp được hết cỡ rồi đấy.
[영순] 우아
[강호의 힘주는 소리]
- 우리 아들 진짜 최고다, 어? - [강호의 거친 숨소리]Con trai mẹ đỉnh nhất.
거봐, 열심히 운동하니까 할 수 있지?Thấy chưa? Chỉ cần chăm chỉ là được hết nhỉ?
- [강호] 응 - [영순이 살짝 웃는다]Vâng. Với chân cũng thế, nếu chịu khó tập luyện và trị liệu,
[영순] 다리도 열심히 치료받고 운동하면Với chân cũng thế, nếu chịu khó tập luyện và trị liệu,
금방 걸을 수 있을 거야con sẽ mau chóng đi lại được. Ôi chao.
아이고Ôi chao.
- [살짝 웃는다] - [영순의 웃음]
저기, 엄마Mẹ ơi.
나 갖고 싶은 게 있어요Con muốn có một thứ.
- 갖고 싶은 거? - [강호] 응- Con muốn một thứ? - Vâng.
오, 우리 강호가 갖고 싶은 게 다 있어?Kang Ho nhà mình muốn thứ gì?
[웃음]
말해 봐, 엄마가 다 사 줄게Nói mẹ nghe. Mẹ sẽ mua hết cho.
강아지요Một chú chó.
- 강아지? - [강호] 응- Chó? - Vâng ạ.
강아지는 농장에 있잖아, 누렁이Nông trại nhà ta có con Vàng mà.
아니, 누렁이 말고Không, không phải con Vàng.
이장 아줌마처럼 방 안에서 키우는 강아지요Con muốn như vợ của trưởng thôn, có một con ở trong phòng.
이렇게, 이렇게 안고 다닐 수 있는Có thể bế nó đi vòng vòng thế này.
에이, 안 돼Thôi đi, không được. Lại còn đòi nuôi trong phòng?
더군다나 방 안에서 키우는 건Lại còn đòi nuôi trong phòng?
[영순] 아유, 그 털이며 똥오줌은 누가 다 치울 거야Ai sẽ dọn lông, ai chăm chuyện vệ sinh cho nó?
밥은 누가 주고 목욕은 누가 시킬 건데?Ai cho nó ăn, ai tắm cho nó?
내가, 내가 다 할게요, 내가Để con! Con sẽ làm hết cho!
[영순이 웃으며] 참Kang Ho, hôm nay ai nấu bữa sáng cho con?
강호, 너 오늘 아침에 밥 누가 차려 줬어?Kang Ho, hôm nay ai nấu bữa sáng cho con?
엄마가요Mẹ nấu ạ.
목욕은 누가 시켜 주고 바지는 누가 입혀 줬어?Ai giúp con tắm và thay quần áo?
아유, 우리 강호 비염도 있고 안 돼, 안 돼, 안 돼Ôi trời. Kang Ho còn bị viêm mũi nữa. Không được.
아, 엄마, 제발요Mẹ ơi, con xin đấy.
- 제발, 한 번만… - [영순의 만류하는 소리]- Một lần này thôi. - Không được.
[영순] 아, 글쎄, 강아지는 안 돼Con không được nuôi chó.
[차분한 음악]
[자동차 시동이 꺼진다]
다 왔다, 내리자Đến rồi, xuống xe nào.
[힘주는 숨소리]
[치료사] 좋아요, 좋아 잠깐, 잠깐Tốt lắm. Giữ một chút.
[거친 숨소리]
강호 씨, 너무 잘했어, 어?Kang Ho, cậu làm tốt lắm.
강호 씨, 이제 그럼 발 한번 움직여 볼까요?Bây giờ Kang Ho thử cử động chân nhé.
Tôi…
어떻게 하면 살 수 있어요?phải làm sao mới được sống đây?
[치료사의 한숨]
아, 왜 또 그렇게 약한 소리를 하고 그러세요?Sao cậu lại nói những lời nhụt chí đó?
강호 씨, 강호 씨Kang Ho, nhìn tôi này.
지금 잘 살고 있어요Cậu đang sống tốt. Cậu đang làm rất tốt.
- 너무너무 잘하고 있다고요 - [차분한 음악]Cậu đang sống tốt. Cậu đang làm rất tốt.
강호 씨는 기적이에요 우리 병원의 기적Cậu chính là kỳ tích của bệnh viện này.
이렇게 회복이 빠른 건요Đâu phải ai cũng hồi phục…
- 아무나 할 수… - [강호] 강아지요Đâu phải ai cũng hồi phục… - Khó nuôi chó cơ. - Đúng vậy, khó như chó vậy!
그럼요, 강하죠! 누구보다 강하죠!- Khó nuôi chó cơ. - Đúng vậy, khó như chó vậy! Và cậu đã rất mạnh mẽ!
아니, 말고요!Đã bảo không phải mà!
여기 강아지요 이거 어떻게 하면 살 수 있냐고요Con chó này cơ! Tôi phải làm sao mới được sống với nó đây?
[유쾌한 음악]Con chó này cơ! Tôi phải làm sao mới được sống với nó đây?
아, 해피요?À, ý cậu là Happy?
해, 해피는 못 사죠 제 강아지인데Cậu không thể sống với Happy. Chó của tôi mà.
[TV 속 기자1] 경북에서도 구제역이 발생하자Dịch lở mồm long móng vừa xuất hiện ở Gyeongsang Bắc.
방역 당국은 전국으로 확산하는 것을 막기 위해Dịch lở mồm long móng vừa xuất hiện ở Gyeongsang Bắc. Các cơ quan đã tiến hành biện pháp ngăn ngừa lây lan toàn quốc.
안간힘을 쓰고 있습니다Các cơ quan đã tiến hành biện pháp ngăn ngừa lây lan toàn quốc.
[TV 속 앵커] 다음 소식입니다Tin tiếp theo. - Cô Jin Young Soon. - Nghị sĩ Oh Tae Soo…
- [간호사] 진영순 님? - [TV 속 뉴스 소리]- Cô Jin Young Soon. - Nghị sĩ Oh Tae Soo… - Mời cô vào phòng nội soi. - …của Đảng Tương Lai Đệ Nhất…
내시경실로 들어가실게요- Mời cô vào phòng nội soi. - …của Đảng Tương Lai Đệ Nhất… - Vâng. - …tuyên bố tham gia
[영순] 아, 네- Vâng. - …tuyên bố tham gia
[TV 속 앵커] 경선 참여를 선언했습니다vào cuộc tranh cử tổng thống. Phóng viên Park Min Hui đưa tin.
박민희 기자가 보도합니다Phóng viên Park Min Hui đưa tin.
[TV 속 기자2] 차기 대선 주자 지지율에서Nhận được sự ủng hộ cho cuộc tranh cử tổng thống với tỷ lệ đứng đầu áp đảo, Nghị sĩ Oh Tae Soo
압도적 1위를 달리고 있는 오태수 의원이…với tỷ lệ đứng đầu áp đảo, Nghị sĩ Oh Tae Soo
[영순] 응? 저 사람với tỷ lệ đứng đầu áp đảo, Nghị sĩ Oh Tae Soo - đã mở buổi họp báo… - Người đó…
'오태수'- để làm rõ… - "Oh Tae Soo"…
아, 맞다, 그때 그 검사님- Lịch trình đầu tiên của ông… - Là công tố viên hồi trước…
하, 세상에-…là đến một khu chợ địa phương… - Trời đất.
대통령 나오나 보네- …để ủng hộ tiểu thương. - Tranh cử Tổng thống rồi này. - Khu vực bị vây kín… - Cô Jin Young Soon.
[간호사] 진영순 님, 들어가실게요- Khu vực bị vây kín… - Cô Jin Young Soon. - …bởi phóng viên và nhà báo. - Mời cô vào.
[영순] 아, 네- …bởi phóng viên và nhà báo. - Mời cô vào. - Vâng. - Nghị sĩ Oh
[TV 속 기자2] 오태수 의원은- Vâng. - Nghị sĩ Oh hứa hẹn giúp chợ truyền thống phát triển,
지역 시장 상권의 활성화를 약속하며hứa hẹn giúp chợ truyền thống phát triển,
경선 출발의 첫발을 디뎠습니다cho thấy bước đi đầu trong cuộc tranh cử.
- [신나는 음악이 흐른다] - [사람들의 환호]
[남자] 저 잠깐 화장실 좀 갔다 올게요- Tôi đi vệ sinh một lát. - Được.
[하영] 네- Tôi đi vệ sinh một lát. - Được.
[가쁜 숨소리]
[한숨]
[무거운 음악]
[하영] 이게 뭐예요?Đây là gì vậy bố?
[태수의 헛기침]
[태수] 그놈에게 여자가 있었더구나Cậu ta có người phụ nữ khác.
게다가 아이까지도Thậm chí còn có con.
너랑 결혼하기 위해서Để kết hôn với con,
지 여자와 애까지 죽였다cậu ta đã giết bạn gái và con của mình.
[놀란 숨소리]
말도 안 돼Không thể nào.
[떨리는 숨소리]
[하영의 거친 숨소리]
[하영의 떨리는 숨소리]
이걸 저보고 믿으라고요?Bố muốn con tin việc này ư?
아빠, 정말 왜 이러세요?Rốt cuộc bố bị cái gì vậy?
그래요Được thôi.
이게 사실이라고 쳐요Cứ cho là thật đi. Vậy sao bố không báo cảnh sát?
[하영] 왜, 왜 경찰에 신고하지 않으셨어요?Vậy sao bố không báo cảnh sát?
[태수] 30년 전의 일이었다Ba mươi năm trước đã có chuyện xảy ra.
놈은 제 아비의 죽음에 내가 관련이 있다는 걸 알고Cậu ta biết bố có liên quan đến cái chết của bố cậu ta
너를 이용해 내게 복수를 하려는 거다nên muốn lợi dụng con để trả thù.
[강호] 대추가 천연 신경 안정제래요Táo đỏ là thuốc an thần tự nhiên đó.
공황 장애 심하지 않다고 했으니까Cô nói chứng hoảng sợ của cô không quá nặng,
신경 안정제 같은 거 먹지 말고vậy thì đừng uống thuốc an thần.
이거 푹 끓여서 자기 전에 마셔요Cứ đun cái này uống trước khi ngủ.
나 새벽에 경동시장까지 가서 사 온 거니까Tôi ra tận chợ dược liệu mua từ sáng sớm, cô đừng bỏ phí quả nào đó.
한 알도 버리면 안 돼요Tôi ra tận chợ dược liệu mua từ sáng sớm, cô đừng bỏ phí quả nào đó.
[태수] 내가 만약 그놈을 신고하고 수사가 진행된다면Nếu bố tố cáo và cậu ta bị điều tra,
결국 그 모든 사실이 세상에 알려지겠지mọi sự thật sẽ bị phơi bày.
그럼 이 애비는 끝이야Đó sẽ là dấu chấm hết của bố.
하영아Ha Young à.
우리가 먼저 끝내자Con phải kết thúc nó đầu tiên.
[취한 신음]
[실실 웃는다]
- [하영이 소리친다] - [퍽 깨지는 소리]
[하영의 울음]
[당원] 아들 병역 비리가 터지면Bê bối nghĩa vụ quân sự của con hắn mà bị lộ,
[웃으며] 여론이 상당히 악화될 겁니다Bê bối nghĩa vụ quân sự của con hắn mà bị lộ, dư luận sẽ phản ứng gay gắt.
이래서 군대 걱정 없는Vậy mới nói có con gái là nhất, không cần lo về nghĩa vụ quân sự.
- [태수] 딸자식이 최고라니까요 - [문이 드르륵 열린다]có con gái là nhất, không cần lo về nghĩa vụ quân sự.
- [사람들의 웃음] - [문이 드르륵 닫힌다]
듭시다, 예- Nâng ly. - Vâng.
[태수 처] 하영아Ha Young à.
- [하영이 웃으며] 안녕하세요 - [태수 처] 너 손은 왜 이래?- Tay con bị sao thế? - Chào mọi người.
- [탁 내려놓는 소리] - [보좌관의 놀란 소리]Ôi trời.
[취한 목소리로] 내가 죽이려고 약 먹였어요Tôi đã chuốc thuốc vì muốn giết anh ta.
[태수 처] 얘가 뭐래는 거야Con nói gì vậy?
얼른 데리고 올라가요- Đưa nó lên lầu. - Mời cô lên lầu.
[보좌관] 예, 올라가시죠- Đưa nó lên lầu. - Mời cô lên lầu.
[하영] 엄마 아니, 내가 그랬다고요Bỏ ra. Đã bảo con là người làm việc đó. - Ha Young à. - Đợi đã.
- [태수 처] 하영아 - [흥미로운 음악]- Ha Young à. - Đợi đã.
- [하영] 아니… - [태수 처의 난감한 숨소리]- Ha Young à. - Đợi đã. Là con làm đấy mẹ.
엄마, 내가 그랬다니까?Là con làm đấy mẹ.
아빠, 아빠?Bố. Bố?
- [보좌관] 올라가시죠 - [하영] 내가 그랬다니까?Bố? - Bước lên đi. - Con đã làm đấy.
어? 아빠!Bố à?
- [태수 처의 만류하는 소리] - 내가 그랬다고Đã nói là do con làm mà.
- 강호 글마도 저래 됐는데 - [흥미로운 음악]Kang Ho ra nông nỗi này,
[우벽] 목줄 풀린 개새끼가 따로 없겠지, 응?chắc tên khốn đó phải mừng như chó tuột xích nhỉ?
[우벽의 힘주는 소리]
[의미심장한 효과음]
오장육부가 튀나올 정도로 숨구멍이 턱 멕혀 봐야Hắn phải bị ép chặt đến muốn lòi cả lục phủ ngũ tạng
지 목줄 쥐고 있는 놈이 누군지 알 긴데, 그쟈?mới nhớ ra ai đang cầm xích, đúng chứ?
양구만 유서 찾아오겠습니다Tôi sẽ đi tìm di chúc của Yang Gu Man.
소 실장아, 그거는 패가 아이다Trưởng phòng So, chiêu đó không ổn đâu.
[우벽] 죄짓고 뒈진 놈이 유서에 지껄인 말을 누가 믿겠노?Ai lại đi tin lời một tên tội đồ viết trong di chúc?
진짜로 강호 피가 묻은 생수 통을 찾아온다 캐도Cứ cho là tìm ra chai nước dính máu Kang Ho đi,
하영이가 그걸 멕였는지 우예 밝히는데?rồi ta sẽ chứng minh là do Ha Young đưa kiểu gì?
오태수 저것도 다 안다Oh Tae Soo biết hết đấy.
검사 출신인데 와 모르겠노?Hắn ta từng là công tố mà.
언제 어느 상황에서든지Chúng ta cần phải tìm ra một quân át chủ bài bí mật
옴짝달싹 못 할 확실한 히든 에이스가 필요하겠제?Chúng ta cần phải tìm ra một quân át chủ bài bí mật để tung ra vào những tình huống bất ngờ.
가온나Tìm thứ đó cho tôi.
[기기 조작음]
[돼지 울음소리]
[축산계장] 사장님이야 누구보다Tôi biết cô luôn nỗ lực hết sức để quản lý nông trại thật tốt.
농장 관리 신경 써서 잘하시는 거 알죠Tôi biết cô luôn nỗ lực hết sức để quản lý nông trại thật tốt.
근데 저희가 또 공무원이잖아요Nhưng chúng tôi chỉ là công chức thôi, có khiếu nại thì phải giải quyết.
민원이 들어오면 어쩔 수가 없어요Nhưng chúng tôi chỉ là công chức thôi, có khiếu nại thì phải giải quyết.
[탁 닫는 소리]
- [흥미로운 음악] - [영순] 왜 그러고 있어?Sao con lại ngồi đó?
[달그락 내려놓는 소리]Sao con lại ngồi đó? Vì con muốn ngắm mẹ.
엄마 보고 싶어서요Vì con muốn ngắm mẹ.
[강호] 엄마, 엄마 엄마는 왜 그렇게 예뻐요, 응?Mẹ ơi mẹ. Sao mẹ lại xinh đẹp quá vậy?
저기 TV에 나오는 사람들보다도 훨씬 더 예뻐요Mẹ còn xinh đẹp hơn cả những người xuất hiện trên TV.
아이유보다도 훨씬 더 예뻐요, 엄마Mẹ xinh đẹp hơn IU gấp ngàn lần.
- [달그락대는 소리] - 안 된다고 했지?Mẹ bảo không được mà nhỉ?
왜요?Sao không được ạ?
아, 미주 씨가 강아지 좋아한단 말이에요Mi Joo nói cô ấy thích chó kìa.
미주?Mi Joo?
[영순] 세상에, 너 미주 생각나?Ôi trời. Con nhớ ra Mi Joo sao?
네, 계속 생각나요Vâng, con cứ nghĩ về cô ấy mãi.
[살짝 웃는다]
[강호] 아, 그러니까 엄마Đi mà mẹ. Mẹ mua chó cho con đi, để con khoe với cô ấy.
미주 씨 보여 주게 강아지 사 주세요, 응?Đi mà mẹ. Mẹ mua chó cho con đi, để con khoe với cô ấy.
[영순] 근데 미주는 지금 결혼해서 미국에서 살고 있어Nhưng mà Mi Joo đã lấy chồng và sang Mỹ sống rồi.
그러니까 강아지가 있어도 못 보여 줘Vậy nên dù con có mua chó cũng không khoe được đâu.
응, 아니요 미주 씨는 예진이네 집에 살아요Đâu có, Mi Joo sống ở nhà Ye Jin mà.
엄마는 저 윗집에 잠깐 다녀올 테니까Giờ mẹ sẽ sang nhà hàng xóm một lát.
어디 나가지 말고 집에 있어Con đừng ra ngoài, ở nhà ngoan nhé.
[달그락 드는 소리]
[영순] 나가면 안 돼Đừng ra ngoài nhé.
[흥미로운 음악]
- [새가 지저귄다] - [강호] 누렁아Vàng ơi.
[어르는 입소리]
누렁아, 일로 와Lại đây nào, Vàng ơi.
아, 옳지Ngoan lắm. Vàng ơi.
누, 누렁아, 잠깐, 잠깐만Ngoan lắm. Vàng ơi. Lại đây nào, đúng rồi. Mày ngoan quá.
일로 와 봐 옳지, 착하지, 일로 와Lại đây nào, đúng rồi. Mày ngoan quá. Lại đây nào. Không sao đâu.
괜찮아, 괜찮아Lại đây nào. Không sao đâu.
옳지, 착하지Đúng rồi, ngoan lắm.
옳지, 잠깐만Được rồi. Chờ chút nhé.
[딸깍 푸는 소리]
- 잠깐만 있어 봐, 누렁아 - [딸깍 푸는 소리]Ngồi yên nhé, Vàng ơi.
- [개 짖는 소리] - 오! 오, 안 돼- Không! - Không!
[안드리아] 오, 아니 된다 안 된다, 누렁이!- Không! - Không! Không được! Vàng ơi!
안 돼, 누렁아! 아, 저…- Không được, Vàng ơi! Ôi trời. - Kang Ho.
- [안드리아] 아, 저, 강호, 강호 - [강호] 어?- Không được, Vàng ơi! Ôi trời. - Kang Ho. Bế giúp tôi. Dừng lại ngay!
[안드리아] 개 섰거라! 개 섰거라!Bế giúp tôi. Dừng lại ngay!
[꿀꿀대는 소리]
- [초인종 소리] - [새가 지저귄다]SỐ 22, NGÕ 4, ĐƯỜNG DOLDAM
[연신 초인종이 울린다]
[다가오는 발소리]
- [영순의 놀란 숨소리] - [이장 처의 웃음]
- [흥미로운 음악] - [영순] 아유, 놀래라Ôi, hết hồn hết vía.
[이장 처] 음 하루 이틀 보는 것도 아닌데Chúng ta đâu phải mới gặp lần đầu. Sao chị lại hốt hoảng thế?
뭘 그렇게 놀라세요?Chúng ta đâu phải mới gặp lần đầu. Sao chị lại hốt hoảng thế?
[웃으며] 그러게요Bởi mới nói.
어디 가시나 봐요?Cô đang đi đâu sao?
아, 네일 아트 하러요Vâng, tôi đi làm móng.
- [이장 처의 웃음] - [영순] 아, 그러시구나Vâng, tôi đi làm móng. Ra là vậy.
그, 그럼 다음에 봬요- Vậy gặp cô sau nhé. - Được rồi.
- Vậy gặp cô sau nhé. - Được rồi.
[이장 처가 살짝 웃는다]
[영순] 저기, 혹시Khoan đã, cô Jo này.
얘는 종류가 뭐예요?Con này thuộc giống gì vậy?
[이장 처] 개요Giống chó.
그건 저도 아는데Cái đó thì tôi cũng biết.
[영순] 아, 그 아, 품종이 뭐예요?Ý tôi là giống chó gì cơ.
비…Bi…
비광?Bi quan?
[낑낑댄다]
[이장 처] 아, 뭐 비슷한 이름이었는데Tên nó na ná kiểu vậy đó.
비, 비샹?Bi sắt?
- 비… - [영순] 비숑?- Bi… - Bichon?
- [낑낑댄다] - [이장 처] 아, 비숑이요Phải, đúng là Bichon.
[이장 처, 영순의 웃음]
비숑, 비숑Bichon.
비숑Bichon.
[이장 처의 어르는 입소리]
비숑Bichon.
[이장 처의 웃음]
글쎄, 무슨 말씀이신지는 알겠는데요Tôi hiểu ý chú muốn nói rồi,
엄밀히 따지면 마을에 농장이 먼저 들어왔고nhưng nói đúng ra, nông trại đã chuyển đến làng từ trước.
선생님께서 그 이후에 이사를 오신 거잖아요Sau đó chú mới dọn đến đây mà.
이런 상황에서는 저희도 도와드릴 수 있는 게 없어요Chúng tôi không thể giúp gì trong tình huống này.
[축산계장] 농장 측에 충분히 말씀드리고 계도했으니까Tôi đã nói chuyện với chủ nông trại và ra chỉ dẫn rồi.
[트롯 백] 계도요?Chỉ dẫn?
아니, 이런 계도는 그냥 지나가는 개도 하겠네, 진짜Chỉ dẫn khơi khơi vậy thì con chó qua đường cũng biết.
[익살스러운 음악]
뭐라고요?Chú mới nói gì vậy?
[트롯 백] 아니, 그, 국민의 한 사람이 힘들다 그러잖아요Ý tôi là, một công dân như tôi đang phải chịu khổ sở cùng cực.
국민이 마땅히 추구해야 될 행복 추구권을 내가 뺏기고 있다고Quyền được mưu cầu hạnh phúc của tôi đang bị xâm phạm!
막말로 당신들 월급 누가 줘?Quyền được mưu cầu hạnh phúc của tôi đang bị xâm phạm! Mà tiền lương của các cậu ở đâu ra?
우리 국민 세금으로 주는 거 아니에요?Từ tiền thuế chúng tôi đóng chứ đâu. Tôi chính là người nuôi sống các cậu đó!
내가 당신들 먹여 살리는 거야 이 사람아Tôi chính là người nuôi sống các cậu đó!
말씀이 심하시네Chú hơi quá lời rồi đấy.
그렇게 따지면 농장주도 국민입니다Vậy thì chủ nông trại cũng là công dân.
뭐, 그분들은 세금을 뭐, 안 냅니까?Chú tưởng họ không đóng thuế sao?
[축산계장] 아니면 뭐, 농장에서 불법 행위라도 했어요?Hay là họ đã làm gì phi pháp ở nông trại?
왜 아무 죄도 없는 사람 못살게 굽니까?Sao chú lại gây khó dễ cho người vô tội thế?
당신 이름 뭐야? 왜 명찰 없어?Cậu tên là gì hả? Bảng tên của cậu đâu?
[트롯 백] 아, 그리고 왜 소리를 질러, 사람이!Mà sao cậu lại hét vào mặt tôi?
내, 내가 농민부 장관한테 내가 전화해서Tôi sẽ gọi điện cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
내가 당신 일생일대의 아주 그냥để dạy cho cậu một bài học nhớ đời.
혼꾸멍을 맛보게 해 줄 거야 아주 그냥để dạy cho cậu một bài học nhớ đời.
요절을 낼 거야, 내가, 씨Cậu chết chắc với tôi rồi!
그렇게 하십시오Vậy chú cứ làm đi.
평생을 같이 산 마을 사람들도 아무 말 안 하고 있는데Dân làng ở với nhau cả đời còn chả nói gì, tự dưng chú ở đâu lăn đến gây rối vậy?
어디서 갑자기 굴러들어 와서는Dân làng ở với nhau cả đời còn chả nói gì, tự dưng chú ở đâu lăn đến gây rối vậy?
굴러? 내가 진짜 구르는 거 보여 줄게"Lăn đến"? Để tôi lăn thật luôn cho cậu xem.
[트롯 백] 행복 추구권을 사수하자!Tôi sẽ bảo vệ quyền được mưu cầu hạnh phúc của mình!
행복 추구권을 사수하라…Trả lại quyền được mưu cầu hạnh phúc cho tôi!
비숑, 비숑, 비숑, 비숑Bichon. Bichon. Bichon.
[양 씨] 시상에Bichon. Trời đất ơi.
아까워서 이 손으로 어떻게 일을 하지?Bàn tay đẹp thế này, sao tôi nỡ dùng làm việc đây?
[웃으며] 그러게 말이여, 아유Vậy mới nói. Trời ơi.
일은커녕 물도 묻히기 싫어서Làm lụng gì. Tôi chả muốn nhúng tay vào nước luôn.
밥도 못 해 먹을 거 같어Chắc không nấu cơm được rồi.
[정 씨] 남편 시켜, 남편 남편 뒀다 뭐 혀?Bắt chồng chị nấu đi. Có chồng để làm gì chứ?
[박 씨] 그럴까?Hay là vậy nhỉ?
처녀 적 손이 됐응께Giờ tay tôi đẹp y như thời thiếu nữ,
이뻐서 봐줄라나?chắc ông ấy sẽ chịu làm giúp tôi, nhỉ?
[사람들의 웃음]
[이장 처] 어머Ôi trời.
처녀 적에도 손이 그렇게 솥뚜껑 같았던 거예요?Vậy là từ lúc đó, tay chị đã to như nắp vạc rồi sao?
- [박 씨] 뭐, 솥뚜껑? - [이장 처] 아, 아니다- Nắp vạc gì hả? - À, không phải.
솥뚜껑은 좔좔 윤기라도 나지Ít ra nắp vạc còn sáng lấp lánh. Con ranh này thật là…
[박 씨] 아, 요걸 그냥 확 그냥 주둥이를 그냥…Con ranh này thật là… - Tôi xé mỏ cô ra bây giờ. - Thôi nào.
[양 씨] 아, 아니, 그만- Tôi xé mỏ cô ra bây giờ. - Thôi nào.
[예진] 이건 언제 와서 갖다 놨디야?Cậu ấy đem cái này sang trả từ bao giờ vậy nhỉ?
갖다 놓은 건 아닌 거 같어Em không nghĩ là cậu ấy đem sang trả đâu.
수챗구멍에 빠져 있던 걸 보면Quả bóng lọt vào lỗ thoát nước mà.
[한숨]
이젠 강호 못 만나는 건가?Vậy là từ giờ chúng ta sẽ không được gặp Kang Ho nữa sao?
에이, 한동네 살면서 그게 쉽겄어?Gì chứ. Sống cùng làng với nhau sao có thể không gặp lại?
오다가다 보겄제Thi thoảng chắc sẽ chạm mặt nhau trên đường.
그럼 모르는 척허야 되나Ta phải giả vờ không quen cậu ấy sao?
눈인사 정도야 어떨라고Chắc chào bằng mắt thì không sao đâu.
[한숨 쉬며] 불쌍한 강호Kang Ho tội nghiệp.
우리가 안 놀아 준께 심심하겄다Không có bọn mình chơi cùng, chắc cậu ấy chán lắm.
근디 난 왜 우리가 더 심심해 보이제?Nhưng sao em có cảm giác bọn mình còn chán hơn cậu ấy nhỉ?
[꿀꿀대는 소리]
[밝은 음악]
[예진] 어? 강호Kang Ho!
아니, 아니, 강호 오빠? 아니, 아니, 강호 삼촌?À không, anh Kang Ho? Không phải, chú Kang Ho?
[강호] 아, 서진아, 예진아 어, 여긴 어쩐 일이야?Không phải, chú Kang Ho? Seo Jin, Ye Jin. Hai cậu đến có việc gì vậy?
[서진] 여가 우리 집이라 웬만하면 여기 있어Đây là nhà của bọn tớ, lúc nào bọn tớ chả ở đây?
아, 그렇지 [멋쩍은 웃음]À, phải rồi nhỉ.
[꿀꿀대는 소리]
[예진] 근디 그건 뭐여?Cơ mà, con gì thế này?
오메, 돼지여?Ôi trời. Là lợn sao?
[강호] 아, 얘는 내가 키우는Đây là con lợn của tớ,
사자야, 어tên Sư Tử!
강아지는 호랑이고Chó thì tên là Hổ,
돼지는 사자고rồi lợn lại tên là Sư Tử.
참 동네 희한혀Làng này độc lạ thật đấy.
안아 봐도 돼야?Tớ bế nó được chứ?
[강호] 응Được.
- [조심스러운 숨소리] - [돼지 울음소리]
조, 조심해서Cẩn thận nhé.
근데 혹시 안에 딴 사람은 없어?Cơ mà, trong nhà các cậu còn ai khác không?
[예진] 딴 사람?Ai khác?
엄청 많은디?Trong đó đông người lắm luôn.
엄청 많아?Đông lắm sao?
[예진의 놀란 소리]
[강호] 어?
- [흥미로운 음악] - 안 돼, 사자야!Không được, Sư Tử!
- [아이들] 안 돼, 안 돼! - [강호] 안 돼, 안 돼!- Không được! - Không được! - Không được! - Sư Tử ơi!
어, 사자야!- Không được! - Sư Tử ơi!
- [아이들의 다급한 소리] - 잡아, 얘들아, 빨리!- Không được! - Bắt lấy nó!
안 돼! 미주 씨 줘야 된단 말이야!Tớ phải đưa nó cho Mi Joo!
뭐?Cái gì?
강호가 돼지를 들고 나갔다고?Kang Ho đem lợn ra ngoài rồi sao?
죽을죄를 지었습니다, 사장님Tôi mắc phải tội chết rồi, thưa bà chủ.
[한숨 쉬며] 이 새끼Thằng ranh con đó.
[한숨]
[예진] 야, 사자야!- Này, Sư Tử ơi! - Mau lên!
[강호] 야, 빨리, 빨리 가 빨리빨리 잡아, 가서!- Này, Sư Tử ơi! - Mau lên! - Mau bắt nó lại đi! - Sư Tử ơi!
[서진] 빨리 잡아라!- Mau bắt nó lại đi! - Sư Tử ơi!
- [강호] 사자야! - [서진] 빨리 잡아라!- Sư Tử ơi! - Sư Tử ơi!
[강호] 사자야!Sư Tử ơi!
최강호!Choi Kang Ho!
- [강호] 잡아, 빨리! 사자야! - [아이들] 사자야, 사자야!- Bắt lấy nó! - Sư Tử ơi! - Sư Tử ơi! - Sư Tử! - Sư Tử ơi! - Mau chạy đi!
- [예진] 사자야 - [강호] 더 빨리 뛰라고, 더!- Sư Tử ơi! - Mau chạy đi!
사자야!- Sư Tử ơi! - Sư Tử ơi!
어, 너 일전에 그, 농민부 장관 안다 그랬었지?Đúng đó. Cậu nói cậu biết Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, đúng không?
어, 너 무슨 사이야?Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, đúng không? Hai người có quan hệ thế nào?
어, 장관한테 딸내미가 하나 있는데Rồi, bộ trưởng có một cô con gái.
딸내미의 친구가 있어? 어Cô con gái có một người bạn? Rồi.
근데 그…Thế rồi…
[트롯 백] 야, 그렇게 따지면, 야 나도 너보다는 가깝겠다, 새끼야Này, nếu nói vậy thì tôi còn thân với ông ta hơn cậu đấy, đồ quỷ.
- 야, 근데, 야, 여기가… - [예진] 사자야!- Này, khoan đã, đây là… - Sư Tử ơi!
- [강호] 사자야! 사자야! - [아이들] 사자야! 사자야!- Này, khoan đã, đây là… - Sư Tử ơi! - Sư Tử ơi! - Sư Tử ơi! - Sư Tử ơi! - Mày chạy đi đây vậy?
아, 어디로 가는 거야- Sư Tử ơi! - Mày chạy đi đây vậy?
오늘 진짜 죽여…- Kẻo tôi giết… - Sư Tử!
[트롯 백의 놀란 소리]- Sư Tử! - Sư Tử!
- [쾅] - [아이들] 사자야!- Sư Tử! - Sư Tử!
[강호] 사자야!- Sư Tử! - Sư Tử!
[트롯 백] 야, 나 사고 났어Này, tôi vừa gặp tai nạn đó.
어, 나 운전 중이었다고, 운전 중Phải, tôi đang lái xe!
[강호] 어, 미안합니다!Xin lỗi chú ạ!
야, 니네 거기 안 서?Này, tụi mày đứng lại đó!
[트롯 백] 야, 이놈의 새끼들아Đám con nít quỷ kia!
아! 아야, 진짜!Ôi, đúng thật là!
염병, 진짜! 야!Chết tiệt! Này!
[가쁜 숨소리]
- [예진] 사자야! - [강호] 사자야!- Sư Tử! - Sư Tử!
[가쁜 숨소리]- Không được! - Tớ chịu thua.
- 안 돼, 안 돼 - [예진의 힘겨운 소리]- Không được! - Tớ chịu thua. Không được!
[가쁜 숨소리]Các cậu, mau đi thôi.
얘들아, 빨리 와Các cậu, mau đi thôi.
[예진] 난 더 이상 못 가Tớ không chạy nổi nữa đâu!
[서진] 그려, 우린 틀렸어Đúng đó, bọn tớ hết xăng rồi.
너나 어여 가Cậu mau đi đi.
[서진의 가쁜 숨소리]
[가쁜 숨소리]
- [딸깍 잠그는 소리] - 이리 와Lên đây nào.
[예진] 셋이 타다 니네 엄마한테 걸리면Mẹ cậu mà thấy tụi mình đi xe tống ba
우린 죽을 텐디?thì bọn tớ chết chắc.
어차피 사자 땜에 죽었어Dù sao cũng chết vì để xổng Sư Tử.
빨리 와, 빨리Các cậu mau lại đây!
[밝은 음악]
[강호] 자, 강호!Nào, Kang Ho!
- [예진] 예진! - [서진] 서진!- Ye Jin! - Seo Jin!
[함께] 합체!- Tập hợp! - Tập hợp! Nào, Seo Jin!
[강호] 자, 서진!Nào, Seo Jin!
자, 예진!Nào, Ye Jin!
[강호의 거친 숨소리]
- 출동! - [아이들] 가자!- Xuất phát! - Lên đàng! - Sư Tử! - Đi thôi!
- [강호] 와, 달려! - [아이들] 가자! 가자!- Sư Tử! - Đi thôi! - Đi thôi! - Đi thôi!
- 그럼 조심히 들어가세요 - [양 씨] 고마워- Cảm ơn cháu. - Các cô về nhé.
- [미주] 네, 네, 나중에 또 - [박 씨] 그려- Chào cháu. - Vâng. - Hẹn gặp lại. - Cảm ơn.
- [양 씨] 고마워 - [미주] 네, 들어가세요- Hẹn gặp lại. - Cảm ơn. - Tạm biệt - Chào nhé.
- 가세요, 안녕히 가세요 - [이장 처] 바이- Tạm biệt. - Các cô về nhé.
[정 씨] 가유- Tạm biệt. - Các cô về nhé.
[미주, 정 씨의 웃음]
[새가 지저귄다]
- 엄마 - [정 씨] 응?- Mẹ à. - Sao?
나 여기서 네일 숍 한번 차려 볼까?Hay là con mở tiệm làm móng ở đây nhỉ?
아까 봤잖아 다들 엄청 좋아하는 거Mẹ thấy rồi đó, các cô ấy hào hứng quá mà.
아무리 시골 사람들이라 그래도 여자거든Dù sống ở quê đi nữa, phụ nữ vẫn là phụ nữ.
예쁘고 싶은 거지Ai chẳng muốn được xinh đẹp.
- 어때, 어? 어뗘, 잉? - [정 씨] 쩝Mẹ thấy thế nào, nghe ổn chứ?
돈은 있고?Rồi con có tiền không?
[미주의 멋쩍은 소리]
근디 뭘로 네일 숍을 차려?Con định mở tiệm làm móng kiểu gì?
가서 밥상이나 차려Vào mà dọn bàn ăn đi.
아, 엄마Kìa mẹ.
- [대문이 달칵 열린다] - [한숨]
- [강호] 야, 거기 서! - [아이들이 소리친다]Đứng lại đó!
[미주] 응?Đứng lại đó!
- [예진] 아, 엄마, 잡아, 잡아! - [강호] 돼지 잡아!Mẹ ơi, bắt lấy nó! - Bắt Sư Tử! - Bắt lợn lại!
- [서진] 엄마, 빨리! - [강호] 어!- Bắt Sư Tử! - Bắt lợn lại! - Mẹ, mau lên! - Mẹ!
- [아이들이 재촉한다] - 돼지 잡아, 돼지!- Bắt lấy con lợn! - Bắt nó lại, mẹ ơi!
- 돼지 잡아요, 돼지! - [예진] 엄마, 돼지 잡아요!- Bắt con lợn lại! - Mẹ, bắt nó đi!
[강호] 사자!Sư Tử!
[예진] 엄마, 사자 잡아, 사자!Mẹ, bắt Sư Tử lại!
- [강호] 사자 잡아요! 사자 - [서진] 엄마, 빨리 잡아요!- Bắt nó! - Mau lên mẹ! - Sư Tử! - Bắt lấy nó!
- [돼지 울음소리] - [예진] 잡았다, 엄마- Sư Tử! - Bắt lấy nó! Mẹ bắt được rồi! Mẹ ơi!
- [미주] 어 - [강호] 와, 다행이다- Ừ. - Ôi, may quá đi mất.
[예진] 다행이다May quá đi mất.
[강호] 고맙습니다May quá đi mất. Cảm ơn cô ạ.
- [꿀꿀대는 소리] - [미주] 아
[강호] 아
사자야Sư Tử à.
[강호의 가쁜 숨소리]
아, 아
[다가오는 발소리]Đây là…
이…Đây là…
[늘어지는 경쾌한 벨 소리] ♪ 나는 행복합니다 ♪
♪ 나는 행… ♪
[강호, 서진의 놀란 숨소리]
최강호!Choi Kang Ho!
빨리 도망쳐, 빨리!Bỏ chạy đi! Mau lên!
너 거기 안 서!Có đứng lại không thì bảo!
- [강호] 빨리 가, 빨리! - [예진] 빨리- Chạy mau lên! - Mau lên!
[영순] 이 새끼, 아이씨Thằng nhóc đó… Khỉ gió.
여보세요Alô?
아, 네, 원장님Vâng, chào Viện trưởng.
[원장] 아, 네Vâng, tôi gọi để nói về chú chó lúc nãy chị hỏi.
아까 그, 부탁하신 강아지 말인데요Vâng, tôi gọi để nói về chú chó lúc nãy chị hỏi.
아, 제가, 제가 금방 다시 전화드릴게요Để lát nữa tôi gọi lại cho nhé.
- 네 - [통화 종료음]Để lát nữa tôi gọi lại cho nhé.
너 거기 서, 인마Đứng lại đó, thằng quỷ!
[멀리 개 짖는 소리]
미주?Mi Joo?
[긴장한 숨소리]
아유, 세상에Ôi, trời đất ơi.
강호가 말한 게 진짜 미주 너였구나?Vậy ra người Kang Ho nhắc đến đúng là cháu rồi, Mi Joo.
[미주] 예Vậy ra người Kang Ho nhắc đến đúng là cháu rồi, Mi Joo.
[정 씨] 오메, 강호가 미주 얘기를 혔어?Ôi trời, Kang Ho nhắc đến Mi Joo sao?
자꾸 미주한테 강아지를 보여 줘야 된다 그래서Thằng bé cứ nằng nặc đòi khoe chó với Mi Joo,
[영순] 난 무슨 말인가 했거든요tôi nghe mà không tài nào hiểu nổi.
그래, 어떻게, 아예 들어온 거야? 애들 아빠는?Cơ mà, cháu về hẳn rồi à? Còn bố bọn trẻ thì sao?
[미주] 어, 그게…À, chuyện đó…
우리 사우는 미국서 미용실 사업을 크게 하잖여Con rể tôi đang điều hành một thẩm mỹ viện siêu to ở Mỹ.
[호응하는 소리]Đúng rồi.
애들 때문에 어, 일단은 야만 왔어Con bé về vì bọn trẻ đó. Tạm thời chỉ có con bé ở đây thôi.
[영순] 아유, 그랬구나Chà, ra là vậy.
아유, 그래도 얼마나 좋아, 어?Nhưng dù sao cũng tốt quá rồi, nhỉ?
능력 있는 남편에 이쁜 애들에 [웃음]Chồng thì tài giỏi, con cái lại xinh xắn.
- [어색하게 웃으며] 예 - [경쾌한 벨 소리]Vâng.
[영순] 어, 강호 왔어?Ừ, Kang Ho về chưa?
돈사에 못 들어가게 잘 잡고 있어, 응Giữ thằng bé ở đó, đừng cho nó vào chuồng lợn.
- [통화 종료음] - 미안Xin phép hai mẹ con. Tôi phải về đây.
- [무거운 음악] - 나 지금 좀 가 봐야 돼서, 응?Xin phép hai mẹ con. Tôi phải về đây.
[영순의 웃음]
- 나중에 집에 한번 놀러 와, 응? - [탁 내려놓는 소리]- Lúc nào ghé nhà cô chơi nhé. - Vâng.
- [미주] 네 - [영순] 가요- Lúc nào ghé nhà cô chơi nhé. - Vâng. - Tôi về nhé. - Được rồi.
[정 씨] 잉, 잉- Tôi về nhé. - Được rồi.
- 가 - [영순] 네- Cô về nhé. - Vâng.
[문이 탁 닫힌다]
[하 내뱉는 숨소리]
잡히면 죽여 버리겠어 아주 경을 쳐 버려, 씨Để ông bắt được là tụi bây chết chắc. Ông không ngán ai đâu!
[트롯 백] 죽어…
- [흥미로운 음악] - [트롯 백의 비명]
아, 뭐야, 이거? 웬 물이야?Cái gì đây? Nước gì thế này?
잠깐만Khoan đã.
이거 소독약, 소독약인데, 이거?Đây chẳng phải là thuốc khử trùng sao?
[트롯 백의 비명]XE CỘ RA VÀO PHẢI ĐƯỢC KHỬ TRÙNG
[자동차 시동이 꺼진다]
[영순] 돼지가 얼마나 예민한 동물인지 알아, 응?Con có biết loài lợn nhạy cảm thế nào không?
한 마리만 병에 걸려도 금방 다 옮는다고Chỉ cần một con bị bệnh là sẽ nhanh chóng lây sang cả đàn.
아휴, 이렇게 온 동네를 헤집고 다녔으니Con này đã chạy loăng quăng khắp làng,
어디서 무슨 병균을 묻혀 왔을지 어떻게 알아ai mà biết được nó sẽ mang mầm bệnh gì về đây?
아, 얘를 어떡할 거냐고!Trời ơi, biết phải làm gì với nó đây?
잘못했어요Con sai rồi ạ.
태어나자마자 엄마 잃고Nó vừa sinh ra đã mất mẹ, thân lại nhỏ con nhất đàn
[영순] 덩치도 작아서 다른 돼지들한테 치이고Nó vừa sinh ra đã mất mẹ, thân lại nhỏ con nhất đàn nên toàn bị những con khác chèn ép.
겨우 동냥젖으로 키운 이 가엾은 애를Chú lợn con đáng thương này toàn phải đi bú nhờ lợn mẹ khác.
- 아유 - [강호] 엄마Mẹ à.
내가 얘 키우면 안 돼요?Cho con nuôi nó được không?
내가 우유도 주고 씻겨 주고 재워 주고Con sẽ cho nó ăn, tắm cho nó, và cho nó ngủ.
그렇게 하면 되잖아요tắm cho nó, và cho nó ngủ.
뭐?Sao?
나는 엄마 있는데 얘는 엄마가 없으니까Con còn có mẹ, nhưng nó đâu có mẹ.
내가 얘 엄마 해 줄게요, 응?Con sẽ làm mẹ của nó, được không?
[어이없는 숨소리]
말도 안 돼Đừng nói linh tinh.
더럽고 냄새나는 돼지를 어떻게 집 안에서 키워Sao có thể nuôi một con lợn vừa bẩn vừa hôi trong nhà được?
'돼지 하면'"Ai cũng nghĩ lợn là loài dơ bẩn và bốc mùi,
'모두가 더럽고 냄새나는 동물이라고 생각하지만'"Ai cũng nghĩ lợn là loài dơ bẩn và bốc mùi,
- [잔잔한 음악] - [강호] '사실 그렇지 않아'nhưng không phải như vậy.
'돼지는 똥오줌도 한자리에서만 누고'Lợn đi vệ sinh ở đúng một nơi và chỉ ngủ ở nơi sạch sẽ.
'잠도 깨끗한 데서만 자'và chỉ ngủ ở nơi sạch sẽ.
'그런데 사람들이 그런 돼지를'Nhưng loài người lại nhốt chúng bên trong những cái chuồng chật chội.
'좁은 우리에 억지로 가둬 놓은 거지'Nhưng loài người lại nhốt chúng bên trong những cái chuồng chật chội.
'참 가엾지 않니?'Thật là đáng thương nhỉ?"
라고 엄마가 말했잖아요Mẹ đã nói vậy mà.
[탕탕 문 두드리는 소리]
누구지?Ai đến vậy nhỉ?
- [영순] 자, 자, 자, 잠깐, 잠깐 - [꿀꿀대는 소리]Được rồi. Qua đây nào.
응, 들어가 있자Mày vào trong đi.
잠깐만, 잠깐만 들어가 있어Vào đi. Tao sẽ quay lại liền.
[탕탕 문 두드리는 소리]
[영순] 네, 갑니다!Vâng, tôi ra đây!
누구세요?Ai vậy ạ?
[트롯 백] 야, 병 주고 밥 줘?Này. Cô vừa đấm vừa xoa đấy à?
[영순] 아이, 아깝게Ôi, phí của quá.
[트롯 백] 아까워? 아까워?Giờ này mà cô còn tiếc của à?
내 차 좀 봐 봐Cô ra mà nhìn xe tôi đi. Xe tôi vừa bị cô đâm nát bét cách đây không lâu.
차 저렇게 개박살 낸 게 엊그제 같은데Xe tôi vừa bị cô đâm nát bét cách đây không lâu.
또 돼지 새끼를 풀어서 아주 그냥 차를 또 꼬라박게 하고Giờ cô lại thả lợn chạy rông làm tôi mất lái lao cả xuống mương.
폐차하게 생겼다고Giờ chỉ có nước đem bỏ!
아, 뭔 일인지 잘은 모르겠지만Tôi không biết đã xảy ra chuyện gì,
아무튼 저희 때문에 피해 보신 게 있다면은nhưng nếu anh bị tổn thất vì chúng tôi, tôi sẽ đền bù cho anh.
보상하겠습니다nhưng nếu anh bị tổn thất vì chúng tôi, tôi sẽ đền bù cho anh.
너 말 잘했어 그럼 1년에 10억씩 줘Được thôi. Vậy thì mỗi năm cô trả tôi một tỷ đi.
- [유쾌한 음악] - 네?Sao?
나 작곡가라고Tôi là nhạc sĩ đấy.
[트롯 백] 1년에 나 60곡씩 쓰니까Mỗi năm, tôi phải viết ít nhất 60 bài, mỗi bài kiếm ra 10 triệu won,
한 곡에 천만 원씩 6억 아니야Mỗi năm, tôi phải viết ít nhất 60 bài, mỗi bài kiếm ra 10 triệu won, vậy tổng là 600 triệu won.
거기다가 저작권료에 앨범 인세에, 어?À không, chưa kể còn tiền bản quyền và doanh thu bán đĩa nữa.
그동안 발표한 곡이 뭐, 10곡도 안 되던데요?Đó giờ anh còn chưa phát hành nổi tới mười bài hát mà.
[영순] 그나마도 뭐 표절 시비 걸려서 발매 중단됐고Đã vậy, bài nào cũng bị gỡ bỏ vì dính nghi án đạo nhái.
뭐, 최근에 발표한 그 신곡도Đến cả bài gần nhất anh phát hành
나훈아의 '홍시'랑 똑같다고 고소당했다 그러던데?cũng bị kiện vì nghe y hệt bài "Hồng Chín" của Na Hoon A đấy thôi.
- 너 뭐 하는 애야? - [영순] 아유- Cô bị sao vậy hả? - Ô kìa.
너 정체가 뭐야?Rốt cuộc thân thế cô là gì? Cô là thám tử hay sao?
- 너 흥신소 직원이야, 뭐야! - [영순의 힘겨운 소리]Rốt cuộc thân thế cô là gì? Cô là thám tử hay sao?
[트롯 백] 응? 누구냐고!- Tôi hỏi cô là ai? - Anh bị sao vậy?
- [영순] 왜 이래요? 이거 놔요 - [강호] 아유, 씨- Tôi hỏi cô là ai? - Anh bị sao vậy? - Thả tôi ra! - Gì thế kia…
- [흥미로운 음악] - 야!- Cô là ai hả? - Này! Này!
[트롯 백의 비명]Này!
[강호의 힘주는 소리]Chết tiệt. Này!
아이씨Chết tiệt. Này!
[기합]Chết tiệt. Này!
[경찰1] 잉, 그러니께Rồi, ý anh là
여기 최강호 씨가 먼저 공격을 혔다 이 말이쥬?cậu Choi Kang Ho đây đã tấn công anh trước, đúng không? Đúng vậy.
[트롯 백] 예Đúng vậy.
잘못했어요Cháu sai rồi.
다, 다시는 안 그럴게요 잘못했어요Cháu sẽ không tái phạm nữa. Cháu xin lỗi chú.
빌지 마 니가 뭘 잘못했다고 빌어?Không cần xin lỗi. Con có làm gì sai đâu mà phải xin lỗi.
너 절대 잘못한 거 없어, 알았어?Con không làm gì sai hết, nhớ chưa?
[영순] 아니Tôi nói này,
눈앞에서 엄마 멱살을 잡고 패대기치는데làm gì có đứa con nào chịu nổi cảnh mẹ mình bị túm cổ
참을 자식이 어디 있어요?và bị đẩy ngã ra đất chứ?
아니, 내가 아줌마를 이렇게 잡고 있었어Tôi chỉ vừa mới túm cô ta thì đột nhiên thằng nhóc đó lao đến chỗ tôi,
근데 쟤가 갑자기 쏜살같이thì đột nhiên thằng nhóc đó lao đến chỗ tôi,
[트롯 백] 그냥 달려들어서 나를 밀치니까thì đột nhiên thằng nhóc đó lao đến chỗ tôi, đẩy tôi ngã, nên tôi mới thả cô ta ra.
내가 그냥 손을 놓친 거야đẩy tôi ngã, nên tôi mới thả cô ta ra.
나는 합의할 마음 없고 그냥 구속시켜 줘요Đừng hòng mà tôi hòa giải. Cứ bắt giam nó đi! Thôi nào, mọi người đừng như vậy chứ.
아이고, 자, 자, 자 이러지 마시고, 잉?Thôi nào, mọi người đừng như vậy chứ.
[경찰1] 여기 농장 사장님 인성도 훌륭하시고Bà chủ nông trại đây vốn là người rất tốt tính,
동네 분들과도 얼마나 사이가 좋으신지 몰라요cô ấy cũng rất hòa hợp với mọi người trong làng.
이왕 이렇게 한동네 이웃사촌이 됐으니께…Giờ hai bên đã là hàng xóm láng giềng rồi…
[트롯 백] 이웃사촌?"Hàng xóm láng giềng"?
제가 점잖아서 그렇죠Vì là người tử tế nên tôi mới nhịn thôi,
고소할 게 한두 건이 아니야chứ tôi có cả mớ lý do để kiện nhà họ.
야, 너 말해 봐Đấy, cậu nói đi.
우리 집에 무단으로 주거 침입했지Cậu ta xâm nhập nhà tôi trái phép, rồi còn thả lợn chạy loăng quăng ngoài đường.
그, 돼지 새끼들 도로에 몰고 나와 갖고rồi còn thả lợn chạy loăng quăng ngoài đường.
그래서 나 이렇게 된 거잖아 그랬어, 안 그랬어?Vậy nên tôi mới ra nông nỗi này. Đúng nhận sai cãi?
사자예요Nó là Sư Tử.
그, 돼지 새끼였지 이 바보 새끼야Đó là con lợn mà, thằng ngu!
[영순] 야!Này!
바보라니?"Thằng ngu"?
우리 아들 당신보다Con trai tôi còn thông minh và sáng suốt hơn anh gấp tỷ lần!
훨씬 더 사리 분별 정확하고 똑똑해!Con trai tôi còn thông minh và sáng suốt hơn anh gấp tỷ lần!
[트롯 백] 그러면 사리 분별 정확하고 똑똑한Vậy xin mời cậu thanh niên thông minh và sáng suốt lên tiếng.
니가 한번 말해 봐Vậy xin mời cậu thanh niên thông minh và sáng suốt lên tiếng.
너 아까 나 차 사고 나는 거 봤어, 안 봤어?Lúc nãy cậu có thấy tôi gặp tai nạn không?
- 봤어, 안 봤어? - [강호] 봤어요!- Có thấy hay không? - Cháu có thấy!
[트롯 백] 게임 종료Trò chơi kết thúc.
- [경찰1] 아유 - [트롯 백] 봤대잖아- Nó nói có thấy kìa. - Chú ấy…
아저씨가- Nó nói có thấy kìa. - Chú ấy…
- [흥미로운 음악] - 오늘 진짜 죽여… [놀란 소리]Kẻo tôi giết…
[강호] 사자 보고 피하다가Chú ấy thấy Sư Tử và cố tránh nó, rồi xe chệch hướng và đâm vào lề.
비틀비틀거리다가 길옆에 처박았어요Chú ấy thấy Sư Tử và cố tránh nó, rồi xe chệch hướng và đâm vào lề.
- 그리고 휴대폰에 - [트롯 백의 짜증 섞인 소리]Sau đó, chú ấy nói vào điện thoại.
[트롯 백을 따라 하며] '야 나 사고 났어'"Này, tôi vừa gặp tai nạn đó.
'나 운전 중이었단 말이야 운전 중!'Phải, tôi đang lái xe!"
[강호] 하면서 차에서 바로 일어나서Sau đó chú ấy bước ra khỏi xe rồi tự trượt ngã.
문 열고 내리다가 넘어졌어요Sau đó chú ấy bước ra khỏi xe rồi tự trượt ngã.
[경찰2] 아, 자, 자, 잠깐만 잠깐만Kìa, khoan đã. Khoan đã nào.
그럼 뭐여? 운전 중 휴대폰 통화 중에Vậy tức là anh đã dùng điện thoại trong khi lái xe.
혹시 안전벨트 착용 안 한 거 아니여?Có khi nào đến dây an toàn anh cũng không thèm thắt không?
[트롯 백] 아, 아니, 그게 뭐…À thì, chuyện đó…
- [의미심장한 효과음] - 아, 아니, 그니까 그게 나는…Thì, ý tôi là, chuyện đó…
[강호] 휴대폰Sử dụng điện thoại là vi phạm
도로 교통법 제49조 1항 10호 위반Điều 49, Khoản 1, Điểm 10 Luật Giao thông Đường bộ.
안전띠 미착용Không thắt dây an toàn
도로 교통법 제50조 1항 위반là vi phạm Điều 50, Khoản 1 Luật Giao thông Đường bộ.
[시끌시끌한 소리]- Tôi sẽ bỏ bài. - Thêm lá nữa.
[손님1] 야! 여기 담배 하나 가져와!Này, đem cho tôi một bao thuốc!
- [삼식] 네 - [손님2] 이야, 갑니다잉- Vâng. - Nào, triển nhé.
레이스 좀 팍팍 해Cược mạnh tay lên giùm cái đi.
- [손님3] 잠깐만 있어요 - [손님4] 나도 죽어Cược mạnh tay lên giùm cái đi. Tôi cũng lấy một lá.
[퉤퉤 뱉는 소리]
[삼식] 맛있게 피우십시오Chúc anh hút ngon miệng.
[웃음]
- [손님5] 어이, 여기 담배 하나 - [삼식] 아, 예!- Này, cho tôi một bao thuốc. - Vâng.
[시끌시끌한 소리]- Ôi trời. - Lại gì nữa đây?
[무거운 음악]- Ôi trời. - Lại gì nữa đây?
오케이, 수고했어Được rồi. Cậu vất vả rồi.
- 이야 - [남자] 이건 월급Cậu vất vả rồi. - Chà. - Tiền lương của cậu đấy.
[시끌시끌한 소리]Chết tiệt…
[삼식] 야, 너…Chết tiệt…
- [흥미로운 음악] - [사람들의 놀란 소리]Chết tiệt…
이거 놔!Thằng chó. Bỏ tôi ra!
너 이 새끼야Này, thằng khốn.
내가 그동안 널 얼마나 찾아다녔는 줄 알아?Có biết lâu nay tao tìm mày vất vả lắm không?
방삼식?- Bang Sam Sik? - Phải, là tao đây, thằng khốn.
[삼식] 어, 그려, 나야, 이 새끼야- Bang Sam Sik? - Phải, là tao đây, thằng khốn.
너 그거 장물인 거 알았지?Mày biết đó là đồ ăn cắp, đúng chứ?
알면서 날 일부러 거기로 보낸 거지?Mày biết mà vẫn cố tình bảo tao đến đó chứ gì?
너 때문에 자그마치 몇 개월을 깜빵에서 썩었어, 이 새끼야!Chỉ vì mày mà tao phải chết dí trong tù suốt mấy tháng!
[남자] 검사 친구 있다며!Mày bảo có bạn làm công tố còn gì!
[거친 숨소리]
난 그 친구가 금방 꺼내 줄 줄 알았지Tao tưởng nó sẽ cứu mày ra tù ngay chứ!
그딴 새끼 친구로 둔 적 없어 이 새끼야Thứ như thế chưa từng là bạn của tao.
- [남자의 신음] - [사람들의 놀란 소리]Trời đất ơi!
오늘 오후 일청동의 한 유흥업소에서Chiều nay, một số băng đảng đã xảy ra ẩu đả
조직 간의 폭력 사건이 벌어져tại một tụ điểm giải trí người lớn ở phường Ilcheong,
[TV 속 앵커] 2명이 사망하고 17명이 부상당하는 사건이…tại một tụ điểm giải trí người lớn ở phường Ilcheong, - làm 2 người chết và 17 người bị thương. - Trời đất ơi.
아이고, 참- làm 2 người chết và 17 người bị thương. - Trời đất ơi.
아, 저, 저런 새끼들을 둔 부모 마음은- làm 2 người chết và 17 người bị thương. - Trời đất ơi. Bố mẹ của lũ trời đánh đó mà nghe tin này chắc sẽ đau lòng lắm, bà nhỉ?
그냥 얼마나 썩어 문드러질 것이여, 어?chắc sẽ đau lòng lắm, bà nhỉ?
[삼식 부] 그래도 말이여Nghĩ lại thì, Sam Sik nhà mình tay chân có vẻ nhanh nhạy,
우리 삼식이는 손 기술은 있어도Nghĩ lại thì, Sam Sik nhà mình tay chân có vẻ nhanh nhạy,
요 싸움 기술은 없어 가지고 이게 아주 다행이여, 안 그려?nhưng lại không biết đánh nhau là gì. Trộm vía quá, phải không?
- 나 뭐 좀 달라진 거 없슈? - [후룩 먹는 소리]Ông nhìn thử xem tôi có gì khác mọi khi không?
[박 씨] 아, 머리 아프네Ôi, đau đầu quá. Trời ơi.
- 아야, 아야 - [삼식 부] 응? 가만Ôi, đau đầu quá. Trời ơi. Khoan đã.
[흥미로운 음악]
이게 거기에서 떨어진 거구먼Mấy thứ này rụng từ móng tay bà ra kìa.
아, 이게 언제 글로 들어갔디야?Sao chúng lại rụng vào đó được nhỉ?
아니여, 괜찮여, 응?Mà thôi, không sao đâu.
[삼식 부의 웃음]Lần đầu sau 40 năm,
[삼식 부] 우리 저, 색시가Lần đầu sau 40 năm,
어언 40년 만에 그냥 이렇게 섹시하게 느껴지네tôi mới thấy phu nhân nhà ta hôm nay tự dưng quyến rũ đến lạ.
- [툭 치며] 왜 이려? 오메 - [삼식 부] 응?Ông sao vậy chứ? Ôi trời.
[삼식 부, 박 씨의 웃음]
[박 씨] 오메, 오메 아이, 밥 먹어, 그냥Ôi trời. - Ông ngồi xuống ăn đi. - Không.
- [삼식 부] 아니여, 자, 응? - [박 씨] 오, 오메…- Ông ngồi xuống ăn đi. - Không. Ôi trời.
[쪽쪽거리는 소리]Ôi trời. Tin tiếp theo.
[TV 속 앵커] 제일미래당 예비 대선 후보인 오태수 의원이Tin tiếp theo. Nghị sĩ Oh Tae Soo, ứng viên Đảng Tương Lai Đệ Nhất,
이번 태풍으로 특별 재난 지역으로 선포된đã ghé thăm và tình nguyện tham gia giặt giũ tại điểm trú ẩn tạm thời
안선 지역 수재민 임시 대피소를 방문해đã ghé thăm và tình nguyện tham gia giặt giũ tại điểm trú ẩn tạm thời cho các nạn nhân lũ lụt tại Anseon,
세탁 봉사 활동을 펼쳤습니다địa phương được coi là khu vực thảm họa đặc biệt.
가족들과 함께 현장을 찾은 오태수 의원은Nghị sĩ Oh đã đến hiện trường cùng cả gia đình
막상 현장에 와 보니và không khỏi sốc khi tận mắt chứng kiến thiệt hại do thảm họa gây ra.
수재민들의 상황이 훨씬 더 심각하다면서…và không khỏi sốc khi tận mắt chứng kiến thiệt hại do thảm họa gây ra.
- [무거운 음악] - 앞으로 공식적인 자리 외에는Từ nay, con không được phép ra ngoài trừ khi có lịch trình chính thức.
외출 금지다Từ nay, con không được phép ra ngoài trừ khi có lịch trình chính thức.
[태수] 당분간 공연도 잡지 말고 아무도 만나지 마Tạm thời con đừng xếp lịch biểu diễn, cũng đừng gặp gỡ ai hết.
이번에 제가 해야 할 일은 그건가요?Công việc lần này của con là vậy sao?
네, 하라면 해야죠Được, bố bảo thì con phải làm chứ.
[하영] 불안하시면 아예 가져가세요Nếu bố vẫn thấy bất an, vậy bố cầm đi.
제가 또 무슨 미친 짓을 할지 모르잖아요Ai mà biết được khi nào con lại giở trò khùng điên chứ?
하영아Ha Young à.
내 말 똑똑히 들어Nghe bố nói cho rõ này.
만에 하나 내 길에 걸림돌이 된다면Nếu con định ngáng đường bố, bố sẽ không để con yên đâu.
가만두지 않을 거다Nếu con định ngáng đường bố, bố sẽ không để con yên đâu.
그게 너라고 해도Dù con có là con bố đi nữa.
아빠Bố à.
[하영] 걱정 마세요Xin bố chớ lo.
지금 대한민국에서 아빠를 위협할 수 있는 건Đâu còn thứ gì trên đất nước này có thể uy hiếp được bố nữa.
아무것도 없으니까Đâu còn thứ gì trên đất nước này có thể uy hiếp được bố nữa. - Chào ngài Nghị sĩ, anh vất vả rồi. - Xin chào.
[남자] 의원님, 고생이 많으십니다- Chào ngài Nghị sĩ, anh vất vả rồi. - Xin chào.
힘들지 않으세요?- Anh vẫn ổn chứ? - Tôi vẫn ổn.
[태수] 괜찮습니다, 네, 네- Anh vẫn ổn chứ? - Tôi vẫn ổn.
[하영] 아
혹 그 사람 기억이 다시 돌아온다면 모를까Nhưng… anh ấy mà lấy lại được ký ức thì cũng gay go đấy.
[태수] 최강호 정리하자Hãy xử lý Choi Kang Ho đi.
저기, 강호야Này, Kang Ho à.
[강호] 네?Sao ạ?
그러니까Chuyện là…
아까 니가 경찰서에서 했던 말 말이야Về chuyện lúc nãy con nói ở sở cảnh sát.
[영순] 그, 도로 교통법Về Luật Giao thông Đường bộ ấy.
그거 어떻게 생각이 났어?Về Luật Giao thông Đường bộ ấy. Sao con lại nhớ ra thứ đó?
도로 교통…Giao thông Đường bộ…
네? 그게 뭐예요?Sao ạ? Đó là gì vậy mẹ?
[영순의 한숨]
[영순의 옅은 신음]
- [풀벌레 울음] - [영순] 자
강호야Kang Ho à.
너 먼저 집에 들어가 있어Con vào nhà trước đi.
엄마 이장님 댁에 잠깐 다녀올게Mẹ sang nhà bác trưởng thôn một lát.
같이 가요, 그럼Để con đi cùng mẹ.
[영순] 아니야 엄마 금방 갔다 올 거야Thôi khỏi, mẹ đi rồi về ngay.
그래도Dù vậy…
아, 맞다, 사자는?Phải rồi, còn Sư Tử thì sao?
사자 저녁도 못 먹었을 텐데 배고프겠다Sư Tử chưa được ăn tối. Chắc nó đang đói lắm.
아, 맞다, 사자Đúng rồi, Sư Tử.
- 알았어요, 그럼 빨리 와요 - [영순] 응Con biết rồi. Mẹ đi rồi về sớm nhé. - Được rồi. - Con sẽ cho Sư Tử ăn, mẹ về mau nhé.
[강호] 사자 밥 주고 있을 테니까 빨리 와야 돼요- Được rồi. - Con sẽ cho Sư Tử ăn, mẹ về mau nhé.
[영순] 응- Được rồi. - Con sẽ cho Sư Tử ăn, mẹ về mau nhé.
[영순의 힘주는 소리]
[이장] 아이고Ôi trời.
아니, 어떤 염병할 놈이 생지랄을 혀서Tên chết giẫm nào lại gây sự rồi khiến cô ra nông nỗi này thế?
사람을 이 지경을 만들어 놔그래Tên chết giẫm nào lại gây sự rồi khiến cô ra nông nỗi này thế?
아유, 아니에요Ôi trời, không sao đâu.
잠깐 위경련이 난 거예요Tôi chỉ bị co thắt dạ dày chút thôi.
약 먹었으니까 금방 괜찮아질 거예요Tôi uống thuốc rồi, chắc sẽ sớm khá lên thôi.
- [이장의 한숨] - [이장 처] 아유Tôi uống thuốc rồi, chắc sẽ sớm khá lên thôi.
자꾸 아파서 큰일이네Chị hay ốm quá, không ổn rồi.
- 강호 엄마 땜에 - [기기 조작음]Chỉ vì mẹ Kang Ho mà hộp thuốc nhà tôi giờ trống hoác.
약통에 씨가 말랐어요Chỉ vì mẹ Kang Ho mà hộp thuốc nhà tôi giờ trống hoác.
[기기 작동음]Ôi trời, cái bà này. Đừng có ăn nói vớ vẩn nữa.
[이장] 아, 이놈의 여편네가 씨잘데기없는 소리를 하고 그랴?Ôi trời, cái bà này. Đừng có ăn nói vớ vẩn nữa.
얼굴은 시뻘겋게 해 가지고, 쯧Lại còn đeo mặt nạ đỏ lè!
[이장 처] 그냥 그랬다고요Tôi chỉ nói vậy thôi mà.
신경 쓰지 마세요Cô đừng bận tâm,
약 채워 놓느라 기둥뿌리가 뽑힐 지경이지만nhà tôi chỉ tốn cả mớ tiền để mua lại thuốc thôi ấy mà.
[이장] 잉?Ơ hay?
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[영순] 제가 내일 읍내 나가서 약 사다가 채워, 채워 놓을게요Ngày mai tôi sẽ lên thị trấn và mua thuốc trả lại cho hai người.
[이장] 아유, 아니여, 아니여 약은 됐고Trời, không cần đâu. Bỏ qua vụ thuốc thang đi.
아, 이렇게 자꾸 아프믄Mà cô cứ ốm đau liên miên thế này, sao không đi khám tổng quát đi?
어디 검사 한번 해 봐야 되는 거 아니여?Mà cô cứ ốm đau liên miên thế này, sao không đi khám tổng quát đi?
안 그래도 어제 위내시경 검사 했어요Hôm qua tôi đã đi nội soi dạ dày rồi.
다음 주면 결과 나올 거예요Sang tuần sẽ có kết quả.
아이고, 그냥 이것저것 너무 신경 쓸 게 많아서 그랴Chắc là vì cô phải lo nghĩ nhiều thứ quá đấy.
[이장] 그, 저, 작곡가인지 잡곡밥인지 하는 놈은Tôi sẽ đi gặp tay nhạc sĩ bá vơ kia,
내가 만나 볼 테니께 너무 속 끓이지 말고Tôi sẽ đi gặp tay nhạc sĩ bá vơ kia, nên cô đừng bận tâm về hắn nữa.
감사합니다, 이장님Cảm ơn anh, Trưởng thôn.
[영순의 한숨]
[기기 작동음]
[이장이 버럭 하며] 아, 그 시뻘건 얼굴 좀 어떻게 좀 해 봐, 좀Bà có dẹp cái thứ đỏ lè kia đi không thì bảo?
- 벗어제끼든지 끄든지… - [기기 조작음]Bà có dẹp cái thứ đỏ lè kia đi không thì bảo? Tháo xuống hoặc tắt phứt đi!
이런 염병할, 노래졌네, 아유Khỉ gió. Giờ lại chuyển sang vàng khè.
[긴장되는 음악]
[오토바이 시동이 꺼진다]
[꿀꿀대는 소리]
[힘주는 소리]
[강호] 아, 그래도Cũng may là mẹ đang ở nhà bác trưởng thôn.
엄마가 이장님네 가서 진짜 다행이다Cũng may là mẹ đang ở nhà bác trưởng thôn.
[가쁜 숨소리]
아유, 진짜 사자야 너 어떡하려 그래Trời ơi, Sư Tử. Phải làm gì với mày đây?
진짜 쫓겨나게 생겼네 이거 [한숨]Kiểu gì mày cũng bị đuổi ra ngoài.
[긴장되는 음악]
- [가쁜 숨소리] - [다가오는 발소리]
어? 엄마Mẹ à?
엄마?Mẹ về?
- 어, 안 돼, 안 돼, 안 돼 - [문이 드르륵 열린다]Không được!
안 돼Không được.
[꿀꿀대는 소리]
[강호] 아
누구세요?Cho hỏi ai vậy ạ?
[놀란 소리]
[긴박한 음악]
[감성적인 음악]
[영순] 저번처럼 또 사고 치고 다니면 안 돼Hứa với mẹ là sẽ không gây rối như lần trước đi.
약속- Con hứa. - Cô Mi Joo!
[강호] 미주 씨! 미주 씨!- Con hứa. - Cô Mi Joo! Cô Mi Joo!
[남자] 당신이 이놈을 알아?Cô quen hắn à?
[미주] 아니, 몰라…À, tôi không quen…
아무튼 자꾸 내 앞에 나타나지 마Tóm lại, cậu đừng xuất hiện trước mặt tôi nữa.
[정 씨] 이걸로 좋은 엄마 노릇은 끝이여Bà mẹ tốt này làm đến đây là tận lực rồi.
[미주] 엄마Mẹ à!
[삼식] 도와주세요 검, 검사님, 예?Giúp tôi với, Công tố viên.
아, 도, 도와줘라- Giúp tôi đi mà… - Sam Sik à.
[강호] 삼식아- Giúp tôi đi mà… - Sam Sik à.
[강호] 우리 친구야?Chúng ta là bạn sao?
[예진] 감히 어떤 놈이 우리 친구한테Tên nào dám nói vậy với bạn của bọn tớ?
[박 씨] 돼지 농장 그것 땜에 뭐, 불편했던 건 사실이지, 뭐Nông trại lợn đó đúng là gây phiền toái thật mà.
[이장 처] 마을 사람들한테 뒤통수까지 맞게 생겼네Đến hàng xóm láng giềng tối lửa tắt đèn giờ cũng sắp phản bội chị ấy.
[강호] 엄마!Mẹ ơi!


No comments: