Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S1.1

Những bác sĩ tài hoa S1.1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[스위치가 연신 달칵거린다] ‪(송화) ‪오늘 안에   거지?

‪Trong hôm nay sẽ có điện lại chứ?

‪[천둥이 콰르릉 친다]

‪Trong hôm nay sẽ có điện lại chứ?

석형아 손에 커피 들었거든?

‪Seok Hyeong, tôi đang cầm cà phê đó.

‪(석형) ‪[스위치를 달칵거리며] ‪미안

‪Xin lỗi nhé.

‪[천둥이 콰르릉 친다]

‪[석형이 스위치를  켠다]

‪[석형의 힘겨운 신음]

‪[송화의 놀라는 숨소리]

‪(송화) ‪얼마나   거야?

‪Chỗ này bỏ trống bao lâu rồi vậy?

어휴먼지

‪Đóng bụi này.

‪[입바람을  분다] ‪[송화가 소파를 쓱쓱 턴다]

‪- Khoảng ba, bốn năm gì đó? ‪- Trời.

 3, 4?

‪- Khoảng ba, bốn năm gì đó? ‪- Trời.

‪(송화) ‪어유

‪- Khoảng ba, bốn năm gì đó? ‪- Trời.

‪[송화가 콜록거린다]

‪[전등이 지직거린다] ‪[송화의 힘겨운 신음]

‪(송화) ‪나이트네나이트

‪Cảm giác như quán bar vậy.

저거  나가겠다

‪Đèn đó chắc cũng sắp tắt.

어휴

‪Trời ạ.

‪[휴대전화 조작음]

‪[통화 연결음]

엄마전기  나갔어요

‪Mẹ, ở đây lại mất điện rồi.

기사님 빨리 오시라고...

‪Mẹ mau gọi người sửa đi ạ.

그럼 바로 오시겠네요

‪Vâng ạ. ‪Vậy chắc sẽ đến ngay thôi.

알겠습니다

‪Con biết rồi.

‪[통화 종료음]

커피도 엄마한테 ‪먹어도 되는지 물어보지 그래?

‪Sao không hỏi mẹ ‪xem có được uống cà phê không?

‪(석형) ‪하루  잔은 괜찮대

‪Ngày một cốc là được.

‪[한숨]

‪(송화) ‪저것들 아직도  버렸네?

‪Chưa vứt mấy thứ đó đi à? ‪Sao lại phải vứt?

‪(석형) ‪ 버려저걸?

‪Sao lại phải vứt?

근데  진짜   거야?

‪Mà, cậu không chịu làm thật à?

‪(송화) ‪아휴  하지

‪Tất nhiên là không.

‪(석형) ‪그럼  왔어?

‪Thế cậu đến đây làm gì?

‪(송화) ‪ 보러 왔지 걱정돼서

‪Đến gặp cậu. Vì tôi lo cho cậu.

그럼 하면 되겠네

‪Vậy làm luôn đi.

‪(송화) ‪익준이만 있으면 되잖아

‪Chỉ cần có Ik Jun là được rồi.

나는 필요 없잖아

‪Đâu cần có tôi.

 된다니까?

‪Đã bảo là không được.

그게 그렇게   일이야?

‪Không được thật sao?

‪[하늘이 우르릉거린다]

나도  그럼

‪Vậy tôi cũng không làm.

어차피 지금 시간도 없어

‪Dù gì cũng chả có thì giờ, ‪phải lo luận văn cho hậu bối.

애들 논문도  줘야 되고

‪Dù gì cũng chả có thì giờ, ‪phải lo luận văn cho hậu bối.

‪- 나도    ‪- (송화내가 너를   ?

‪- Giúp tôi với. ‪- Sao tôi phải giúp cậu?

근데 오늘 지은이는  보고 왔어?

‪Mà hôm nay cậu đến thăm Ji Eun chưa?

‪(석형) ‪

‪Rồi.

좋아하는 것도  주고?

‪Mua quà cho nó không?

먹을 거랑 음악 열심히 들으라고 ‪블루투스 스피커도 하나 주고 왔어

‪Tôi mua đồ ăn với loa không dây xịn ‪để cho nó nghe nhạc.

여동생한테 하는  ‪친구들한테 반만  봐라

‪Giá cậu đối tốt với bạn ‪bằng một nửa so với em gái.

‪[문소리가 들린다] ‪(전기 기사1) ‪불이  나갔어요?

‪Lại mất điện à?

‪[다가오는 발걸음]

‪(석형) ‪깜빡깜빡하더니  나갔어요

‪Vâng, vừa nãy nó chập chờn, ‪giờ thì tắt hẳn.

‪[전기 기사1 한숨]

‪(전기 기사1) ‪아유아예 전기 공사를 ‪새로 해야   같은데?

‪Ở đây chắc phải làm lại ‪toàn bộ đường điện.

일단 임시로 작업은  드릴 텐데 ‪ 나가면 그땐   부르세요

‪Chúng tôi sẽ sửa tạm cho cậu, ‪- nếu bị nữa thì gọi công ty điện. ‪- Vâng.

‪(석형) ‪  공사는 내일 하셔도 되는데 ‪[달그락거리는 소리가 들린다]

‪- nếu bị nữa thì gọi công ty điện. ‪- Vâng. ‪Mai xử lý điện phòng tôi cũng được.

밤늦게까지 감사합니다 ‪[전기 기사2 힘주는 신음]

‪Khuya thế này rồi. Cảm ơn mọi người.

‪[전기 기사2 중얼거린다] ‪?

‪- Được. ‪- Ồ.

아저씨조심하세요

‪Cẩn thận đấy ạ.

‪(송화) ‪아저씨두꺼비집 내리고 하세요

‪Chú à, ngắt cầu dao rồi hẵng làm.

장갑도  끼고 ‪그렇게 만지면 감전되는데

‪Không đeo găng tay mà sờ vào điện ‪coi chừng bị giật đó.

‪[지직거리는 소리가 들린다] ‪[천둥이 콰르릉 친다]

‪Không đeo găng tay mà sờ vào điện ‪coi chừng bị giật đó.

‪[긴장되는 음악] ‪[송화가 잔을  내려놓는다]

‪[다급한 숨소리]

‪Gọi cấp cứu đi.

‪119

‪Gọi cấp cứu đi.

‪[전기 기사2 힘겨운 신음] ‪[전기 기사1 다급한 숨소리]

‪(송화) ‪괜찮으세요어디가 불편하세요? ‪[통화 연결음]

‪Chú ổn chứ? Chú đau ở đâu?

‪[다급한 신음]

‪Alô? Đây là số nhà 33-1, phường Jogang.

‪(석형) ‪여보세요여기 조강동 33-1인데요 ‪[전기 기사2 신음]

‪Alô? Đây là số nhà 33-1, phường Jogang. ‪Có người bất tỉnh vì bị điện giật.

감전으로 사람이 쓰러졌습니다

‪Có người bất tỉnh vì bị điện giật.

빨리   주세요빨리요

‪Cho người đến nhanh đi. Nhanh lên ạ.

‪(송화) ‪가슴이 답답해요 쉬기 힘드세요?

‪Cho người đến nhanh đi. Nhanh lên ạ. ‪Chú đau tim à? Có khó thở không?

‪[힘겨운 신음]

‪Chú đau tim à? Có khó thở không?

‪(전기 기사1) ‪아이고어떡해어떡해 ‪어떡해어떡해어떡해

‪Ôi trời, làm sao đây?

‪[송화의 거친 숨소리] ‪[전기 기사1 흐느낀다]

‪Trời ơi.

아이고어떡해어떡해 ‪아이고어떡해아이고

‪Trời ơi, phải làm sao đây?

‪[송화의 가쁜 숨소리]

‪[사이렌이 울린다]

‪(전기 기사1) ‪[ 목소리로] ‪여기요여기!

‪Ở trong này!

여기요여기요! ‪[어두운 음악]

‪Ở đây ạ! ‪Chúng tôi ở đây!

‪(송화) ‪환자분환자분

‪Chú ơi. ‪Chú ơi.

환자분여기 어딘지 아시겠어요?

‪Chú à, chú biết mình đang ở đâu không?

‪[한숨] ‪(구급대원1) ‪그대로 두십시오

‪Các anh cứ để đó đi. Được rồi ạ.

아주 잘하셨습니다

‪Các anh cứ để đó đi. Được rồi ạ.

‪[천둥이 콰르릉 친다]

‪[휴대전화  소리]

‪(송화) ‪들어가금방

‪Ừ, tôi về ngay đây.

‪[통화 종료음]

‪Bảy phút trước có tai nạn điện giật, ‪tay phải chú ấy bị bỏng nhẹ.

‪7 전에 감전 사고 있었고 ‪오른손에 경미한 화상 있어요

‪Bảy phút trước có tai nạn điện giật, ‪tay phải chú ấy bị bỏng nhẹ. ‪Tôi đã hồi sức tim phổi hai phút.

‪CPR 2 시행했고

‪Tôi đã hồi sức tim phổi hai phút.

하트 펑션은 돌아온 거는 같은데 ‪아직은 불안정해요

‪Chức năng tim đã phục hồi ‪nhưng chưa ổn định.

‪- (구급대원2) 의사세요? ‪- (송화

‪- Cô là bác sĩ à? ‪- Vâng.

‪(구급대원2) ‪환자 바이털이 불안정한  같은데 ‪동승해 주실  있나요?

‪Dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân ‪không ổn định. ‪- Cô đi cùng chúng tôi nhé? ‪- Tôi có ca cấp cứu.

‪(송화) ‪저는 응급 콜이 와서요 ‪ 말고 다른 선생님이 가실 거예요

‪- Cô đi cùng chúng tôi nhé? ‪- Tôi có ca cấp cứu. ‪Sẽ có bác sĩ khác đi cùng các anh.

쟤요

‪Là cậu ấy.

‪[천둥이 콰르릉 친다] ‪[사이렌이 울린다]

‪[한숨] ‪[구급차 경적]

‪(전기 기사1) ‪괜찮아?

‪Không sao chứ?

‪[한숨 쉬며] ‪올해   썼어 사람아

‪Hôm nay anh gặp may đó.

거기 계시던 분들이  의사였어

‪Hai người họ đều là bác sĩ.

  들리지?

‪Anh nghe tôi nói chứ?

‪[석형의 당황한 신음] ‪(구급대원2) ‪혈압맥박도 괜찮아졌네요

‪Huyết áp của anh ấy đã ổn định. ‪Ra thế.

‪(전기 기사1) ‪...

‪Ra thế.

근데  양반 ‪몸을  이렇게 떨지?

‪Nhưng sao anh ấy lại run rẩy vậy?

‪[전기 기사1 한숨]

‪(전기 기사1) ‪어이괜찮아?

‪Anh không sao chứ?

추워서 그럽니다

‪Anh ấy chỉ lạnh thôi.

‪[익살스러운 음악] ‪[석형의 멋쩍은 신음]

‪(석형) ‪히터   주세요

‪Bật máy sưởi lên được không ạ?

앞에 카톡 ...

‪Nhắn tin cho tài xế hay gì đó đi.

히터 강으로...

‪Bảo bật máy sưởi lên.

‪[밝은 음악]

‪(정원) ‪[하품하며] ‪석형이 새끼 문자 왔었지?

‪Seok Hyeong nhắn cho cậu rồi nhỉ? ‪Tôi đã nhận lời.

 한다 그랬는데

‪Seok Hyeong nhắn cho cậu rồi nhỉ? ‪Tôi đã nhận lời.

  하다 그랬어

‪- Tôi đã từ chối. ‪- Cậu nhận tin nhắn rồi à?

‪(정원) ‪문자 왔어?

‪- Tôi đã từ chối. ‪- Cậu nhận tin nhắn rồi à?

‪(준완) ‪아니오면 그렇게 답한다고 ‪[정원이 피식한다]

‪Chưa, nếu nhận được thì sẽ từ chối. ‪Từng này tuổi đầu rồi mà.

 나이에  하는 짓이야그게?

‪Từng này tuổi đầu rồi mà.

그리고 그럴 시간 있으면 ‪여자 친구랑 데이트를 하지

‪Có thời gian thì tôi đã hẹn hò rồi.

너희들을  만나?

‪Gặp các cậu làm gì?

‪(정원) ‪ 오늘약혼식 하러 가냐?

‪Hôm nay cậu đính hôn à?

여친 만나러 가는 새끼가 ‪ 그렇게 빼입었어?

‪Đi gặp bạn gái gì mà mặc đẹp thế?

분위기 좋은  예약했지 ‪부산 앞바다  보이는 곳으로

‪Tôi đặt chỗ ở nhà hàng xịn ‪nhìn ra bờ biển Busan.

‪(정원) ‪아이고좋겠다 ‪누군 일하러 가고 누군 데이트 가고

‪Nhất cậu rồi. ‪Kẻ phải đi làm, người thì đi hẹn hò.

근데 부산은 어떻게 가려고?

‪- Nhưng cậu đi gì đến Busan? ‪- Xe của bạn gái.

‪(준완) ‪ 피디 차로

‪- Nhưng cậu đi gì đến Busan? ‪- Xe của bạn gái.

저기 왔네세워 

‪Đến rồi. Cho tôi xuống.

‪(정원) ‪ 피디 ‪아직 술이    같은데?

‪Có vẻ cô ấy vẫn chưa tỉnh rượu.

‪(준완) ‪[안전벨트를 달칵 풀며] ‪밤새워서 그래

‪Vì thức đêm đó. Mà giờ bọn tôi đi luôn.

‪- 밤새우고 바로 출발하는 거야 ‪- (정원네가 운전해

‪Vì thức đêm đó. Mà giờ bọn tôi đi luôn. ‪- Này, cậu lái xe đi. ‪- Biết.

‪(준완) ‪알았어

‪- Này, cậu lái xe đi. ‪- Biết.

‪-  ‪- (정원?

‪- À này. ‪- Sao?

고생해라아침부터

‪Mới sáng sớm, cậu vất vả rồi.

‪(정원) ‪

‪Này...

‪(여자1) ‪제가 찾아보니까요 ‪대성병원에서는

‪Tôi đã tìm hiểu rồi. Nếu bị lồng ruột ‪thì bệnh viện Daeseong ‪không tiến hành mổ mà chỉ làm tiểu phẫu.

장중첩증을 수술을  하고 시술로 ‪치료한다고 하더라고요

‪thì bệnh viện Daeseong ‪không tiến hành mổ mà chỉ làm tiểu phẫu.

아까도 말씀드렸지만

‪Như tôi đã nói với cô về ca của Bit Na,

빛나 경우엔 ‪괴사가 진행되고 있을 가능성이 높아서

‪khả năng hoại tử đã xảy ra là rất cao,

수술 외엔 방법이 없어요어머니

‪khả năng hoại tử đã xảy ra là rất cao, ‪nên chỉ còn cách phẫu thuật thôi.

확실한 거죠선생님?

‪Bác sĩ chắc chứ? Phẫu thuật cũng được sao?

수술해도 되는 거죠?

‪Bác sĩ chắc chứ? Phẫu thuật cũng được sao?

‪(정원) ‪수술해도 되는  아니라 ‪수술하셔야 됩니다

‪Bác sĩ chắc chứ? Phẫu thuật cũng được sao? ‪Không phải "cũng được", là "phải" làm.

그래도 인터넷에서 보니까

‪Nhưng tôi đọc trên mạng,

수술하면 ‪ 키가  자란다고 그러던데

‪phẫu thuật làm trẻ không cao được.

‪[살짝 웃으며] ‪그런  믿지 마시고요

‪Cô đừng tin mấy thứ đó.

나가셔서 ‪빨리 원무과 수속부터 하세요

‪Mau làm thủ tục cho bé nhập viện đi ạ.

알겠습니다

‪Được rồi.

‪[휴대전화 조작음] ‪ 그럼 정말 선생님만 믿고 ‪저희 빛나...

‪Được rồi. ‪- Vậy tôi sẽ tin bác sĩ... ‪- Tôi tìm hiểu rồi.

‪(녹음  여자1) ‪제가 찾아보니까요 ‪대성병원에서는

‪- Vậy tôi sẽ tin bác sĩ... ‪- Tôi tìm hiểu rồi.

‪(여자1) ‪뭐야이거  이래?

‪Nếu bị lồng ruột thì bệnh viện Daeseong ‪không tiến hành mổ mà chỉ làm tiểu phẫu...

‪(녹음  여자1) ‪장중첩증을 수술을  ...

‪Nếu bị lồng ruột thì bệnh viện Daeseong ‪không tiến hành mổ mà chỉ làm tiểu phẫu...

빛나 병실 났나요? ‪병동에 전화    부탁드립니다

‪Còn phòng trống cho Bit Na không? ‪Cô gọi lại hỏi bên đó xem.

‪(간호사1) ‪

‪Vâng.

‪(여자1) ‪[멋쩍게 웃으며] ‪선생님정말  부탁드리겠습니다

‪Nhờ cậy cả vào bác sĩ ạ.

‪- (여자1) 감사합니다 ‪- (정원

‪- Cảm ơn bác sĩ. ‪- Vâng.

‪[발랄한 음악] ‪[아이가 칭얼거린다]

‪(간호사1) ‪동민아우리   ‪잠깐만 올려 볼까요?

‪Dong Min à, cởi áo ra một lát nhé?

‪[아이의 짜증 섞인 신음]

‪(간호사1) ‪ 번만  보자

‪Cởi ra một lúc thôi mà.

‪[아이의 짜증 섞인 신음]

‪Cởi ra một lúc thôi mà.

아이고곰돌이배가 아파서 왔어요?

‪Ôi trời, bé gấu Teddy đau bụng ‪nên đến khám à?

‪(정원) ‪어디 보자

‪Để chú xem nào.

‪[굵은 목소리로] ‪선생님배가 너무 아파요

‪Vâng, bác sĩ ơi, bụng cháu đau quá.

‪(정원) ‪보자

‪Nào.

‪[놀라며] ‪우아이거 하니까 벌써  나았네요

‪Nào. ‪Trời, khám xong đã khỏi ngay rồi. ‪Bé gấu không đau nữa chứ?

이제 하나도  아프죠?

‪Trời, khám xong đã khỏi ngay rồi. ‪Bé gấu không đau nữa chứ?

‪(여자2) ‪ 나았어요

‪Vâng, cháu khỏi rồi ạ. ‪Nào, vậy thì bây giờ,

‪(정원) ‪그럼 이번에는 ‪우리 엄마 배도 아픈가 볼까요?

‪Nào, vậy thì bây giờ, ‪xem mẹ cháu có bị đau bụng không nào.

‪[여자2 놀라는 숨소리]

‪xem mẹ cháu có bị đau bụng không nào.

‪(여자2) ‪선생님벌써  나았어요 ‪[정원의 놀라는 숨소리]

‪Bác sĩ, tôi đỡ hơn nhiều rồi.

‪[놀라며] ‪하나도  아파요

‪Bác sĩ, tôi đỡ hơn nhiều rồi. ‪Chẳng đau chút nào nữa.

‪[정원의 놀라는 숨소리]

‪Chẳng đau chút nào nữa.

‪(정원) ‪그럼 이번에는 누구를  볼까?

‪Vậy tiếp theo, ai muốn khám nào?

‪[정원의 놀라는 숨소리]

‪- (간호사1) 동민이  볼까요? ‪- (정원동민이  볼까?

‪- Dong Min khám nhé? ‪- Ai tiếp nào?

어디 보자

‪Để chú xem nào. Ngoan lắm.

아이고잘하네아이고잘하네

‪Để chú xem nào. Ngoan lắm. ‪Cháu giỏi quá.

‪[엘리베이터 도착음]

‪(정원) ‪[피식 웃으며] ‪여기가 부산이냐?

‪Đây là Busan à?

‪(준완) ‪내가 너보다 병원에  빨리 왔을걸?

‪Tôi còn đến bệnh viện sớm hơn cậu đó.

‪(정원) ‪저녁이나 같이 먹자

‪Ăn tối cùng nhau nhé?

‪(준완) ‪환자   확인만  하고

‪Ừ, tôi kiểm tra một bệnh nhân đã.

‪[안내 음성이 흘러나온다] ‪(정원) ‪살살 살살

‪- Cửa đang đóng. ‪- Đừng tham công tiếc việc.

‪[어두운 음악]

‪Ai phụ trách phòng 513?

‪513 담당 누구야?

‪Ai phụ trách phòng 513?

그럼 어제 당직은 너냐?

‪Thế hôm qua ai trực? Cậu sao?

‪(준완) ‪513 김숙희 환자 ‪해열제 처방 누가 했어?

‪Ai kê thuốc hạ sốt ‪cho bệnh nhân Kim Suk Hui ở phòng 513?

‪- 너겠네? ‪- (전공의1)  아닌데요

‪- Là cậu hả? ‪- Không phải em ạ.

‪(준완) ‪그럼 너야?

‪Vậy là cậu à?

‪(전공의2) ‪절대 아닌데요

‪Không đâu ạ. Em còn chưa gặp ‪bệnh nhân Kim Suk Hui bao giờ.

저는 김숙희 환자 ‪얼굴도   없습니다

‪Không đâu ạ. Em còn chưa gặp ‪bệnh nhân Kim Suk Hui bao giờ.

그렇지얼굴도   없지?

‪Đúng vậy. Cậu chưa gặp bao giờ.

‪(준완) ‪  처자느라 ‪환자 얼굴도  보고 해열제를 줬지?

‪Ngủ như chết ‪nên chưa gặp bệnh nhân đã kê đơn.

너희들이 뭔데 ‪환자 어세스도 없이 오더를 ?

‪Chưa đánh giá bệnh tình đã kê đơn sao?

아주 명의들 났네명의

‪Các cậu tự tin vào tay nghề thế à?

의사 하기 싫으면 빨리 얘기해 ‪ 시간 낭비시키지 말고

‪Không muốn làm bác sĩ thì báo sớm. ‪Đừng làm tôi mất thời gian.

?

‪Biết chưa?

‪[휴대전화  소리] ‪(전공의들) ‪죄송합니다

‪- Em xin lỗi. ‪- Em xin lỗi.

‪[휴대전화 조작음]

‪Ừ?

‪(준완) ‪

‪Ừ?

갑자기 ?

‪Tự dưng sao thế?

알았어금방 갈게

‪Rồi. Tôi đến ngay.

‪[통화 종료음]

‪(준완) ‪  오고? ‪[긴장되는 음악]

‪Còn đứng đó làm gì?

‪"소독제"

‪(전공의3) ‪선생님에크모 달고 있었는데 ‪[준완의 한숨]

‪Bác sĩ, đã dùng máy tim phổi nhân tạo ‪hỗ trợ hô hấp,

환자 풀모너리 이데마 진행돼서 ‪인투베이션 했습니다

‪nhưng bệnh nhân bị phù phổi ‪nên tôi đã đặt ống khí quản.

에코 봤는데 심장 거의  뜁니다

‪Máy vẫn chạy nhưng tim gần như ngừng đập.

은아 어제까지 괜찮았잖아

‪Hôm qua Eun A vẫn ổn mà.

에크모 떼고 병실로 올리려던 앤데

‪Chúng ta đã cho tháo máy ‪và đưa về phòng bệnh.

‪- (준완보호자는 알고 계셔? ‪- (전공의3) 

‪- Người bảo hộ biết chưa? ‪- Rồi ạ.

‪[심전도계 비프음]

‪[다가오는 발걸음]

‪(준완) ‪잠깐 보시죠어머니

‪Xin cô gặp tôi một lát.

‪(준완) ‪은아 심장 기능이   좋아져서 ‪폐부종이 진행되고 있어요

‪Chức năng tim của Eun A suy giảm ‪nên bé bị phù phổi.

 이상 에크모로는  되겠고

‪Chức năng tim của Eun A suy giảm ‪nên bé bị phù phổi. ‪Không thể đặt máy tim phổi nữa.

직접적으로 좌심실을 감압하기 위해 ‪인공 심장이  적절할  같아요

‪Để trực tiếp giảm áp suất tâm thất trái, ‪cấy ghép tim nhân tạo sẽ tốt hơn.

‪(준완) ‪오늘내일 중으로 수술하셔야 돼요

‪Nội trong nay mai phải phẫu thuật.

‪(은아 ) ‪어떡해

‪Làm sao đây?

저기선생님 ‪지금 당장 수술비가 없어요

‪Hiện giờ, ‪chúng tôi không có tiền phẫu thuật ngay.

‪(은아 ) ‪ 수술비가 한두 푼도 아니고...

‪Số tiền cũng không nhỏ.

어디서 구하지?

‪Đi vay ở đâu đây?

선생님 일주일만 시간 주시면

‪Bác sĩ, cho tôi một tuần đi. ‪Tôi sẽ tìm mọi cách để có số tiền đó.

제가 어떻게든 수술비 구해 볼게요 ‪[애잔한 음악]

‪Tôi sẽ tìm mọi cách để có số tiền đó.

‪[울먹이며] ‪우리 은아  제발

‪Làm ơn...Eun A nhà tôi... ‪Hãy cứu Eun A của tôi, xin bác sĩ.

제발  살려 주세요선생님

‪Hãy cứu Eun A của tôi, xin bác sĩ.

지금 시간이 없는데 ‪바로 수술해야 돼요

‪Không thể chờ nữa. Phải phẫu thuật ngay.

 그럼 은아 죽을 수도 있어요

‪Nếu chờ sẽ không qua khỏi.

‪(은아 ) ‪어떡해요그럼?

‪Vậy phải làm sao?

걱정하지 마세요

‪Cô đừng lo. ‪Bệnh viện có nhiều cách hỗ trợ,

병원에 지원 방법 많으니까 ‪은아 수술   가능성은 없어요

‪Cô đừng lo. ‪Bệnh viện có nhiều cách hỗ trợ, ‪nên Eun A sẽ được cứu mà. ‪Có thể phẫu thuật ngay.

바로 수술도 가능하고요

‪nên Eun A sẽ được cứu mà. ‪Có thể phẫu thuật ngay.

 그것  알아봐라

‪Các cậu lo chuyện đó đi.

 빨리 전화해

‪- Sao thế? Gọi điện ngay đi. ‪- Vâng.

‪(전공의2) ‪알겠습니다

‪- Sao thế? Gọi điện ngay đi. ‪- Vâng.

‪[익살스러운 음악]

‪PHÒNG CHAT KHOA TIM - LỒNG NGỰC

‪(준완) ‪수술도 내가 하고 이것도 내가 하면 ‪ 여기  있냐?

‪Phẫu thuật tôi làm, ‪xin hỗ trợ cũng tôi làm, ‪vậy cậu ở đây làm gì?

‪[통화 연결음]

여보세요?

‪Alô? Tôi là Kim Jun Wan ‪ở khoa phẫu thuật tim lồng ngực.

흉부외과 김준완입니다

‪Alô? Tôi là Kim Jun Wan ‪ở khoa phẫu thuật tim lồng ngực.

키다리 아저씨 후원  ‪받을  있을까요?

‪Tôi có thể xin viện trợ ‪của Chú Chân Dài không?

잠시만요

‪Đợi một lát nhé.

‪[전공의2 멋쩍은 신음]

‪[발랄한 음악] ‪[전공의2 탄성]

‪PHÒNG CÔNG TÁC XÃ HỘI

여보세요 ‪저는 흉부외과 전공의 이석현인데요

‪Vâng, tôi là Lee Seok Hyeon ‪bác sĩ nội trú của khoa lồng ngực.

저희 환자   ‪수술비 지원  받을  있을까요?

‪Có thể xin hỗ trợ phí phẫu thuật ‪cho một bệnh nhân không?

시간이 없어서요

‪Vì phải phẫu thuật ngay ‪nên không có thời gian.

바로 수술해야 되는 건이라서

‪Vì phải phẫu thuật ngay ‪nên không có thời gian.

그래서 키다리 아저씨 후원금으로 ‪받으려고요

‪Vâng, Chú Chân Dài ‪có thể hỗ trợ chi phí không?

다섯 살이고요 ‪좌심실 보조 장치 삽입술요

‪Bệnh nhân năm tuổi. ‪Cấy ghép thiết bị hỗ trợ tâm thất trái.

‪(정원) ‪ 시켰는데?

‪Cậu gọi gì thế? Lại bánh gạo cay à?

  떡볶이 시켰지?

‪Cậu gọi gì thế? Lại bánh gạo cay à?

‪(준완) ‪언제쯤 답이 올까요?

‪Bao giờ thì có câu trả lời?

‪[작은 목소리로] ‪먹어먼저

‪Cậu ăn trước đi.

‪[한숨]

햄버거 시키지

‪Này, phải gọi bánh mì kẹp chứ.

 매운 거야, 1단계그냥 처먹어

‪Cấp độ một không cay. Ăn cho xong đi.

아직 문자  하셨어요?

‪Vẫn chưa nhắn tin à?

‪(정미) ‪저희도 최종 확인 하느라고요

‪Vẫn chưa nhắn tin à? ‪Chúng tôi phải kiểm tra lần cuối. ‪Giờ sẽ gửi tin nhắn.

‪- (정미지금 문자 드릴 겁니다 ‪- (준완

‪Chúng tôi phải kiểm tra lần cuối. ‪Giờ sẽ gửi tin nhắn. ‪Nếu không có trở ngại gì ‪thì vài ngày nữa sẽ chuyển tiền.

‪(정미) ‪아마 케이스 보시고  의견 없으시면 ‪보통 이삼일 안에 입금하세요

‪Nếu không có trở ngại gì ‪thì vài ngày nữa sẽ chuyển tiền.

‪[바스락거리며] ‪ ‪그럼 연락 오면 바로 전화 주세요

‪Vâng, nếu có tin gì thì gọi tôi nhé. ‪Cô vất vả rồi.

‪(준완) ‪[나무젓가락을  떼며] ‪수고하세요

‪Vâng, nếu có tin gì thì gọi tôi nhé. ‪Cô vất vả rồi.

‪[통화 종료음]

‪(준완) ‪[휴대전화를  내려놓으며] ‪ 맵지?

‪Không cay nhỉ?

이게  맵냐 병원  

‪Thế này mà không cay à? Đi khám đi.

싫어 들어

‪Không. Tốn kém lắm.

‪[사이렌이 울린다]

‪(준완) ‪  하나   같다

‪Lại sắp bị gọi đấy. ‪- Thấy chưa? Gọi bánh gạo là chuẩn. ‪- Điện thoại kìa.

떡볶이 시키길 잘했지? ‪[휴대전화  소리]

‪- Thấy chưa? Gọi bánh gạo là chuẩn. ‪- Điện thoại kìa.

‪(정원) ‪전화 새끼야

‪- Thấy chưa? Gọi bánh gạo là chuẩn. ‪- Điện thoại kìa.

난리다난리진짜

‪Trời ạ, hôm nay lộn xộn quá.

‪(준완) ‪아직 퇴근  했지

‪Ừ, anh vẫn ở bệnh viện.

이제 하려고

‪Giờ chuẩn bị về đây.

어디야?

‪Em đang ở đâu?

‪[정원의 힘겨운 숨소리]

‪(준완) ‪아니아무것도  먹는데

‪Sao? Anh chưa ăn gì cả. Ừ. ‪Ừ.

‪(정원) ‪어디야?

‪- Cậu đang ở đâu đấy? ‪- Còn đâu nữa?

‪(송화) ‪어디겠어

‪- Cậu đang ở đâu đấy? ‪- Còn đâu nữa?

‪(정원) ‪ 이번 주말에  ?

‪Cuối tuần này cậu làm gì? ‪Hẹn hò. Giáo sư Jang rảnh mà.

‪(송화) ‪데이트 교수 시간 된대

‪Hẹn hò. Giáo sư Jang rảnh mà.

‪(정원) ‪여기도 데이트저기도 데이트

‪Ở đâu cũng thấy yêu đương hẹn hò. ‪Jun Wan vẫn chưa chia tay à?

‪(송화) ‪준완이 아직  헤어졌어?

‪Jun Wan vẫn chưa chia tay à?

이번에 오래가네? ‪[정원이 피식 웃는다]

‪Lần này quen lâu thế.

근데 용건이 뭐야석형이 건이지?

‪Mà có chuyện gì thế? Vụ Seok Hyeong à?

  한다고 했는데

‪Tôi từ chối rồi.

‪(정원) ‪아니 새끼는 그냥 두면 되고

‪Không, cứ kệ tên ngốc đó là được.

너한테 진지하게 부탁할  있어서

‪Không, cứ kệ tên ngốc đó là được. ‪Tôi có việc nghiêm túc muốn nhờ cậu.

‪(송화) ‪무슨  있어?

‪- Cậu có chuyện gì à? ‪- Không có.

‪(정원) ‪[피식 웃으며] ‪없어

‪- Cậu có chuyện gì à? ‪- Không có.

내가 전부터 하던 일이 있는데

‪Là việc tôi đã làm từ lâu rồi.

아휴아니다만나서 얘기하자

‪Thôi, gặp nhau rồi nói. Về mau đi.

얼른 퇴근해 간만에 일찍 퇴근한다

‪Thôi, gặp nhau rồi nói. Về mau đi. ‪Lâu lắm rồi tôi mới được tan làm sớm.

뭐예요?

‪- Sao thế? ‪- Min Yeong không ổn rồi ạ.

‪(전공의4) ‪민영이 바이털이 계속  좋습니다

‪- Sao thế? ‪- Min Yeong không ổn rồi ạ. ‪Cúp máy đây.

‪(정원) ‪끊는다

‪Cúp máy đây.

바이털 어떤데요? ‪[통화 종료음]

‪- Sao thế? ‪- Huyết áp giảm liên tục.

‪(전공의4) ‪BP 계속 떨어져서 ‪수액 100 정도  드립 했는데

‪- Sao thế? ‪- Huyết áp giảm liên tục. ‪Đã truyền một túi máu 100ml ‪mà không khá lên.

아무런 반응이 없습니다

‪Đã truyền một túi máu 100ml ‪mà không khá lên.

‪(정원) ‪노에피는 들어갔어요?

‪Đã truyền một túi máu 100ml ‪mà không khá lên. ‪- Tiêm norepinephrine chưa? ‪- Rồi ạ. Nhưng tình hình vẫn không ổn.

‪(전공의4) ‪했습니다 ‪그래도 바이털이 불안불안해요

‪- Tiêm norepinephrine chưa? ‪- Rồi ạ. Nhưng tình hình vẫn không ổn.

‪[통화 종료음] ‪(송화) ‪너도 오늘 집엔  갔다

‪Xem ra tối nay ‪cậu cũng không về nhà được rồi.

‪[놀라는 신음]

‪[의미심장한 음악]

‪[송화의 한숨]

‪CHỦ TỊCH AHN BYEONG U TẬP ĐOÀN YULJE ‪BẤT TỈNH VÌ XUẤT HUYẾT NÃO

‪[마우스 휠을 스르륵 내린다]

‪CHỦ TỊCH AHN BYEONG U TẬP ĐOÀN YULJE ‪BẤT TỈNH VÌ XUẤT HUYẾT NÃO ‪CHỦ TỊCH ĐÃ RƠI VÀO HÔN MÊ

‪[마우스를 슥슥 움직인다]

‪[마우스 클릭음]

‪[마우스를 슥슥 움직인다]

‪[휴대전화  소리]

‪DƯ LUẬN ĐỀU QUAN TÂM AI SẼ LÀ ‪NGƯỜI KẾ NHIỆM TƯƠNG LAI CỦA QUỸ YULJE

과장님

‪Vâng, trưởng khoa.

‪(송화) ‪ 전에 기사 봤어요

‪Tôi vừa đọc được bài báo.

‪(신경외과장) ‪ 회장님 옆에 붙어 있어야 되니까

‪Tôi phải túc trực bên chủ tịch.

 교수가 오늘 밤에 ‪응급 서브듀랄 환자 엑토미  주고

‪Tôi phải túc trực bên chủ tịch. ‪Vậy cô cắt bỏ sọ cho bệnh nhân ‪bị máu tụ dưới màng cứng đi. ‪Mai phẫu thuật dẫn lưu não thất ‪đến ổ bụng.

내일 브이피 션트만   

‪Mai phẫu thuật dẫn lưu não thất ‪đến ổ bụng.

알겠습니다

‪Tôi biết rồi.

근데 괜찮으세요?

‪Nhưng anh ổn chứ ạ?

‪(신경외과장) ‪아니준비들 하는 눈치야힘들어 ‪[긴장되는 음악]

‪Không. Rất mệt. ‪Đang chuẩn bị cho tình huống xấu nhất.

‪[한숨] ‪[엘리베이터 도착음]

‪[카드 인식음]

‪PHÒNG BỆNH VIP

‪(병원장) ‪안녕하십니까

‪- Bà vẫn khỏe chứ ạ? ‪- Rõ là không rồi.

안녕하지 못해요

‪- Bà vẫn khỏe chứ ạ? ‪- Rõ là không rồi.

‪(병원장) ‪죄송합니다 ‪[문이 달칵 닫힌다]

‪Chúng tôi xin lỗi.

‪( 회장 부인) ‪죄송은요사실인걸요

‪Chuyện đã rồi. Không phải lỗi của các anh.

괜찮아요

‪Không sao đâu.

‪( 전무) ‪병원장입니다

‪Đây là viện trưởng.

여긴  센터 센터장님

‪Còn đây là trưởng Trung tâm Não.

‪( 회장 부인) ‪지금 그게 중요한  아니잖아...

‪Còn đây là trưởng Trung tâm Não. ‪Giờ chuyện đó quan trọng sao?

‪Được rồi. Dù sao cũng rất hân hạnh.

어쨌든 반갑습니다

‪Được rồi. Dù sao cũng rất hân hạnh.

‪( 회장 부인) ‪저이 힘든가요?

‪Ông nhà tôi khó qua khỏi à?

‪(병원장) ‪아무래도 쉽진 않을  같습니다

‪Có lẽ là vậy ạ.

최선을 다하겠습니다

‪Chúng tôi sẽ cố hết sức.

  왔어?

‪Luật sư Pyeon đến rồi.

‪( 변호사) ‪아니이게 무슨 일입니까?

‪Chuyện gì đã xảy ra thế ạ?

‪[한숨 쉬며] ‪사모님일단 잠깐   보시죠

‪Phu nhân, xin bà gặp tôi một lát.

‪[문이 달칵 열린다]

‪[문이 달칵 닫힌다] ‪ 전무님 방에서 커피 한잔하시죠

‪Giám đốc Ju, qua phòng tôi uống cà phê đi.

‪(병원장) ‪여긴 걱정 마시고

‪Đừng lo chuyện ở đây.

‪[달그락거리는 소리가 들린다]

‪VIỆN TRƯỞNG JU JEON

‪(병원장) ‪커피 마셔

‪- Uống cà phê đi. ‪- Ôi, lẽ ra tôi phải pha.

아유제가  건데...

‪- Uống cà phê đi. ‪- Ôi, lẽ ra tôi phải pha.

빨리도 말한다

‪Giờ nói thế để làm gì nữa?

‪[신경외과장의 멋쩍은 신음]

‪(병원장) ‪이리 와서 앉으라니까

‪Anh à, qua đây ngồi đi.

‪[무거운 음악]

‪( 전무) ‪야경 좋다

‪Cảnh đêm đẹp thật.

‪(병원장) ‪지금 야경이 눈에 들어와?

‪Giờ còn tâm trạng ngắm cảnh đêm à? ‪Bệnh viện sắp rơi vào tay ‪một đứa trẻ ranh rồi.

병원이 홀라당 새파랗게 어린놈에게 ‪넘어가게 생겼는데

‪Bệnh viện sắp rơi vào tay ‪một đứa trẻ ranh rồi.

마흔이 뭐가 어려?

‪Trẻ gì nữa. Đã 40 rồi.

‪(신경외과장) ‪진짜 우리 병원  의사 한다는 ‪막내아들이 물려받는 겁니까?

‪Bệnh viện chúng ta ‪sẽ rơi vào tay ‪cậu con út làm bác sĩ đó sao?

회장님 유언장도 없죠?

‪Chủ tịch còn chưa viết di chúc.

이사장은 유언장이 있어도 ‪어차피 이사회에서 투표로 결정해

‪Dù có di chúc ‪cũng phải thông qua bỏ phiếu chứ.

‪(신경외과장) ‪투표로 ‪ 전무님이 되실 수도 있잖아요

‪Nếu bỏ phiếu ‪thì giám đốc Ju cũng có cơ hội.

‪( 변호사) ‪사모님이 그래도 ‪전화  통씩은 돌리시는 

‪Dù sao thì phu nhân gọi điện ‪cho từng người vẫn hơn.

안드레아가 직접 하면  좋고요

‪Andrea đích thân gọi thì càng tốt.

‪[한숨]

‪( 변호사) ‪별일이야 없겠지마는

‪Chắc là sẽ suôn sẻ thôi, ‪nhưng chuyện đời vốn vẫn khó lường.

세상일은 이게  수가 없으니깐요

‪Chắc là sẽ suôn sẻ thôi, ‪nhưng chuyện đời vốn vẫn khó lường.

 회장님한테만이라도 내일 바로  ‪통화를 한번  보시는 ...

‪Ngày mai có lẽ nên gọi ngay ‪cho chủ tịch Hwang. ‪Cậu lo về giám đốc Ju à?

 전무 걱정되는 거죠?

‪Cậu lo về giám đốc Ju à?

‪(병원장) ‪거기 이사들   회장님  사람이야

‪Các giám đốc điều hành ‪đều là người của chủ tịch Ahn.

 회장이라고 ‪이사진들 분위기 만드는 사람이 있는데

‪Trong đó có chủ tịch Hwang ‪là người quan trọng nhất.

회장님하고 30 지기야

‪Là bạn 30 năm của chủ tịch Ahn.

사모님이  회장한테 ‪전화  통만 하면

‪Phu nhân chỉ cần gọi một cuộc ‪cho chủ tịch Hwang.

바로 게임 끝이야

‪Trò chơi sẽ kết thúc.

‪(신경외과장) ‪우리 회장님 훌륭하신 분인데

‪Chủ tịch vốn là người thanh liêm.

그래도 마지막 물욕은 있으시구나 ‪[병원장이 살짝 웃는다]

‪Vậy mà cuối đời lại vẫn tham lam.

 정도면 없는 거지

‪Cũng không phải tham lam đâu.

있던 재산 대부분 사회에 환원하시고

‪Phần lớn tài sản đều quyên góp cho xã hội.

‪(병원장) ‪근데 형은 줄을 서도 ‪ 재단 쪽에 서서

‪Sao anh lại chọn quỹ đó chứ?

다른 계열사들은  ‪전문 경영인들이 물려받았는데 하필...

‪Các công ty con khác ‪đều thuê chuyên viên quản lý mà.

아유처음으로 ‪사촌    보나 했는데

‪Thật là. Cứ tưởng là ‪được nhờ ông anh họ rồi.

‪[병원장이 혀를  찬다]

아직 모르는 거지

‪Giờ vẫn chưa có gì chắc chắn.

‪[의미심장한 음악]

‪Giờ vẫn chưa có gì chắc chắn.

나도 최선을 다해야지

‪Tôi cũng phải cố hết sức.

‪( 회장 부인) ‪이것들은 전화한 지가 언젠데 ‪아직도  ?

‪Gọi lâu rồi mà sao chưa đứa nào đến?

내가 자식을 잘못 키웠어쯧쯧 ‪[노크 소리가 들린다]

‪Con với cái, phí công nuôi nấng.

오셨네요

‪Đến rồi ạ.

‪(신경외과장) ‪ 전무님 어디 가셨지?

‪Giám đốc Ju đâu rồi?

‪(병원장) ‪[힘겨운 목소리로] ‪형수님 방에 갔겠지

‪Chắc đến phòng chị dâu anh ấy.

  올해는 ‪병원 복이 터졌네터졌어

‪Chắc đến phòng chị dâu anh ấy. ‪Đúng là năm nay đủ thứ chuyện xảy ra.

‪[병원장의 힘겨운 신음]

근데 우리 회장님은

‪Nhưng sao chủ tịch...

 첫째가 아니라 막내한테 물려줘요?

‪không để lại bệnh viện cho con trưởng ‪mà lại là con út?

그것도 3남이라던데

‪Nghe nói có ba đứa con trai.

형들이 위로 줄줄이 사고라도 쳤나?

‪Hai người anh gây chuyện gì à?

‪(병원장) ‪다음 주가 마지막 출근이라고?

‪Anh đi làm hết tuần sau à?

‪- (신경외과장 ‪- (병원장귀촌?

‪- Vâng. ‪- Về quê sao?

‪(병원장) ‪자넨 정말 속세에는 관심이 없구먼

‪Anh đúng là không quan tâm gì tới thế sự.

유치원생도  아는 일을

‪Đến cả trẻ mẫu giáo cũng biết.

첫째 아들은 ‪지금 일만으로도 시간이 없어

‪Người con trưởng ‪quá bận với công việc hiện tại.

‪[노크 소리가 들린다]

‪quá bận với công việc hiện tại.

‪( 회장 첫째 아들) ‪아유 ‪[웅장한 음악]

‪Xin chào.

‪( 회장 부인) ‪왔니?

‪Đến rồi à?

‪( 회장 첫째 아들) ‪...

‪Chào mẹ.

엄마괜찮으세요?

‪Mẹ, mẹ không sao chứ?

둘째 아들은요?

‪Thế con trai thứ?

‪(병원장) ‪아주 높은 분을 모시고 계시지

‪Cũng đang làm việc ‪cho một người đức cao vọng trọng.

‪[우아한 음악]

‪[ 회장 부인의 한숨]

따님도 있지 않나? ‪[병원장이 혀를  찬다]

‪Không phải còn có con gái sao?

같은 분을 모시고 계셔

‪Cô ấy cũng làm cho người đó luôn.

‪[노크 소리가 들린다]

‪[성스러운 음악]

‪( 변호사) ‪오랜만입니다

‪Đã lâu không gặp.

‪[울먹이며] ‪아버지

‪Bố ơi...

‪[놀라는 숨소리]

‪Con gái thứ hai cũng vậy sao?

설마 둘째 딸도?

‪Con gái thứ hai cũng vậy sao?

‪[고풍스러운 음악]

‪[ 회장 둘째 딸이 기도한다]

‪[ 회장 둘째 딸의 한숨]

‪[ 회장 둘째 딸의 한숨]

막내는 오늘 안에는 온다니?

‪Đứa út có đến hay không vậy?

이러다 아버지 초상  치르고 오겠다

‪Cứ đà này, chắc nó sẽ ‪đến dự luôn tang lễ của bố nó.

‪( 회장 첫째 아들) ‪엄마저기안드레아 ‪지금 엘리베이터래요

‪Mẹ, Andrea đang lên thang máy rồi ạ.

‪[문이 달칵 열린다] ‪( 변호사) ‪왔어?

‪Cuối cùng cũng đến. ‪Các anh chị cậu đến cả rồi.

형하고 누나들  왔다 ‪[문이 달칵 닫힌다]

‪Cuối cùng cũng đến. ‪Các anh chị cậu đến cả rồi.

‪[심전도계 비프음] ‪[다가오는 발걸음]

‪[안드레아의 한숨] ‪[잔잔한 음악]

‪( 회장 부인) ‪막내야엄마 잠깐 

‪Út à, con gặp mẹ một lát. ‪BỆNH VIỆN YULJE

‪( 변호사) ‪말씀하셨죠?

‪- Bà nói với cậu ấy rồi chứ? ‪- Rồi.

‪( 회장 부인) ‪

‪- Bà nói với cậu ấy rồi chứ? ‪- Rồi.

‪( 변호사) ‪지금 전화하면  좋은데

‪Gọi điện được ngay thì tốt.

사업하시는 분이라 ‪밤늦게도 받으실 겁니다

‪Đều là người kinh doanh, ‪có gọi đêm hôm thì họ vẫn sẽ nghe.

지금 전화하라고 했어요

‪Tôi bảo nó gọi luôn rồi.

걔가 그나마 어미  ‪제일  듣는 애랍니다

‪Nó là đứa nghe lời tôi nhất. ‪Cũng là đứa hiểu lý lẽ nhất.

우리 애들 중에 가장 휴먼이에요

‪Cũng là đứa hiểu lý lẽ nhất.

‪[안내 음성] ‪고객이 통화 중이어서 ‪ 소리  소리   보이스로

‪Số máy quý khách vừa gọi đang bận...

 양반은 무슨 통화를 ‪그렇게 오래 하신대? ‪[안내 음성이 계속 흘러나온다]

‪Nó gọi điện lâu quá rồi.

‪[통화 종료음]

   잤지들어가서   붙여

‪Chưa ngủ đúng không? ‪Vào trong chợp mắt chút đi.

‪[안드레아가 라이터를  켠다]

‪Chưa ngủ đúng không? ‪Vào trong chợp mắt chút đi.

‪[안드레아가 라이터를  닫는다] ‪[안드레아가 숨을  내쉰다]

 담배 피우냐?

‪Hút thuốc đấy à?

언제부터?

‪Hút từ bao giờ thế?

‪[다가오는 발걸음]

‪Hút từ bao giờ thế?

자식의사가 담배를 피워도 ? ‪아이고

‪Trời ạ. Bác sĩ cũng được hút thuốc à?

‪( 회장 첫째 아들) ‪엄마

‪Ôi. ‪Mẹ. Nó hút thuốc đấy ạ.

 담배 피운대요

‪Mẹ. Nó hút thuốc đấy ạ.

‪( 회장 부인) ‪내가 가르쳤어, 20 전에

‪Mẹ dạy nó hút từ 20 năm trước.

‪[탄성]

통화했어?

‪Đã gọi điện chưa?

‪[의미심장한 음악]

‪[출차 경고음]

‪[새가 짹짹 지저귄다]

‪[입차 경고음]

‪[발랄한 음악]

‪[안전벨트를 달칵 푼다]

‪[송화가  뽀뽀한다] ‪( 교수) ‪오늘도 수고해

‪- Hôm nay vất vả rồi. ‪- Em đi nhé.

‪(송화) ‪ 갈게

‪- Hôm nay vất vả rồi. ‪- Em đi nhé.

‪[엘리베이터 도착음]

‪"율제병원"

‪[엘리베이터 도착음]

‪[안내 음성] ‪1층입니다

‪Tầng trệt.

‪[버튼 조작음] ‪[안내 방송 알림음]

‪(안내 방송  직원1) ‪낙상은 넘어지거나 떨어져서 ‪몸을 다치는 것으로

‪KHOA TIÊU HÓA

‪[사람들이 소란스럽다] ‪병원 내에서 발생할  있는...

‪KHOA TIÊU HÓA

‪[안내 방송이 계속 흘러나온다] ‪[밝은 음악]

‪Chấn thương như thế gây bầm nhẹ ‪và những hậu quả nghiêm trọng,

‪(안내 방송  직원1) ‪그리고 야간에 침상에서 벗어나 ‪이동하는 환자분들은

‪Nếu bạn là bệnh nhân ‪dùng thuốc có dược tính nguy hiểm, ‪hoặc nếu bạn cần rời khỏi giường bệnh ‪vào ban đêm,

반드시 보호자와 동행하시거나

‪hãy đảm bảo có người giám hộ đi cùng, ‪hoặc gọi y tá phụ trách để được hỗ trợ.

담당 간호사를 호출하여 ‪동행하시기 바랍니다

‪hoặc gọi y tá phụ trách để được hỗ trợ.

율제병원은 환자분들의 ‪빠른 쾌유를 위하여

‪Bệnh viện Yulje luôn cố gắng hết sức ‪vì sự hồi phục của mọi bệnh nhân. ‪Xin cảm ơn.

항상 최선을 다하겠습니다감사합니다

‪vì sự hồi phục của mọi bệnh nhân. ‪Xin cảm ơn. ‪GIÁO SƯ PHẪU THUẬT THẦN KINH ‪CHAE SONG HWA

, '한번  보실까요?

‪Nào, cô nói "i" để tôi xem thử nhé.

‪(여자3) ‪

‪(송화) ‪지금 느껴지시는  어떠세요?

‪Cô cảm thấy thế nào?

이쪽하고 이쪽하고 비교하면

‪Cả bên trái lẫn bên phải.

‪(여자3) ‪양쪽  좋아요

‪- Hai bên đều ổn ạ. ‪- Vậy à.

‪(송화) ‪

‪- Hai bên đều ổn ạ. ‪- Vậy à. ‪Tôi lo cô bị liệt cơ mặt ‪nhưng cô không sao.

안면 마비가 조금 걱정됐었는데 ‪괜찮네요

‪Tôi lo cô bị liệt cơ mặt ‪nhưng cô không sao.

‪[여자3 살짝 웃는다] ‪아주 좋아요

‪Tốt lắm.

약은 지난번이랑 ‪똑같이 챙겨 드시면은 되고

‪Cô cứ uống thuốc như cũ là được. ‪Ba tháng sau đến khám lại.

외래는 3개월 뒤로 잡을게요

‪Ba tháng sau đến khám lại.

오시느라 고생하셨어요

‪Cô vất vả đến đây rồi.

‪(여자3) ‪감사합니다

‪Cảm ơn bác sĩ.

그리고 이거

‪Chà... tôi có chút quà mọn.

별건 아닌데

‪Không có gì to tát đâu. ‪Tôi chỉ muốn tặng cô ‪một quyển sách hay thôi.

좋은 책이라서 ‪읽어 보시라고 가져왔어요

‪Tôi chỉ muốn tặng cô ‪một quyển sách hay thôi.

‪(송화) ‪  너무 좋죠?

‪Quyển này hay thật. Tôi có rồi. ‪Bác sĩ Seok Min cũng đọc rồi nhỉ?

저도 집에 있어요

‪Quyển này hay thật. Tôi có rồi. ‪Bác sĩ Seok Min cũng đọc rồi nhỉ?

석민 쌤도 봤지?

‪Quyển này hay thật. Tôi có rồi. ‪Bác sĩ Seok Min cũng đọc rồi nhỉ?

‪(석민) ‪저도 봤습니다

‪Vâng, đúng như vậy.

‪[여자3 난감한 신음] ‪애독서

‪- Tôi thích lắm. ‪- À.

‪(여자3) ‪  보셨구나

‪- Tôi thích lắm. ‪- À. ‪Ra là đọc rồi.

‪[익살스러운 음악] ‪남편이  드리고 오랬는데

‪Chồng tôi dặn nhất định phải tặng cô.

‪(송화) ‪그럼 3개월 후에 뵐게요

‪Được rồi. Ba tháng sau gặp lại nhé.

‪(여자3) ‪

‪Vâng.

‪[할머니의 힘겨운 신음]

‪- (할머니아유 ‪- (여자4) 안녕하십니까선생님

‪- Chào bác sĩ. ‪- Vâng, mời bác ngồi.

‪(송화) ‪앉으세요

‪- Chào bác sĩ. ‪- Vâng, mời bác ngồi.

‪(여자4) ‪엄마이짝으로 앉아

‪Mẹ ngồi đây đi.

결과가 나왔는데요

‪Có kết quả rồi.

‪CT 혹이 보여서 MRI 촬영을 하셨는데

‪Thấy khối u sau khi chụp CT ‪nên tôi yêu cầu chụp MRI cho rõ hơn.

안타깝게도 ‪악성 가능성이 있어 보여서

‪Thật không may, có khả năng là u ác tính,

조직 검사로 확인해 봐야 돼요

‪nên phải tiến hành sinh thiết.

어머님 연세도 많으시고 ‪ 종양의 위치가 좋지 않기 때문에

‪Bác đã có tuổi rồi. ‪Khối u lại nằm ở vị trí xấu

수술은  어려운 걸로 보여집니다

‪nên sẽ khó phẫu thuật để cắt bỏ.

‪(송화) ‪근데 이렇게 되기까지 ‪[여자4 흐느낀다]

‪Nhưng thường nếu bị thế này ‪thì bác phải đau đầu lắm.

두통이 많이 심하셨을 텐데 ‪어떻게 참으셨을까?

‪Nhưng thường nếu bị thế này ‪thì bác phải đau đầu lắm. ‪Sao bác chịu đau được vậy?

‪(여자4) ‪수술하면 나슬까요선생님?

‪Nếu phẫu thuật thì có thể khỏi không ạ?

‪(송화) ‪수술이 아니라

‪Không phẫu thuật được. ‪Bác phải điều trị hóa trị hoặc xạ trị.

항암 치료나 ‪방사선 치료를 하셔야 되는데

‪Không phẫu thuật được. ‪Bác phải điều trị hóa trị hoặc xạ trị.

확진을 위해서는 조직 검사가 필요해요

‪Để chắc chắn thì phải làm sinh thiết ‪để lấy mẫu xét nghiệm.

만약 제가 지금 의심하고 있는 ‪신경 교종이 맞을 경우

‪Nếu đúng là u thần kinh đệm ‪như tôi dự đoán,

악성도가 낮은 1, 2등급이면 ‪방사선 치료만으로도 생존율이 높고

‪và nếu độ ác tính chỉ ở mức một hoặc hai, ‪chỉ cần xạ trị là đã có khả năng sống.

만약 , 3, 4단계일 경우엔

‪Còn nếu ở mức ba hoặc bốn

항암과 방사선 치료를 ‪병행하셔야 되는데

‪thì phải điều trị song song ‪cả hóa trị và xạ trị.

재발률도 높고 ‪ 생존율 역시 현저히 떨어집니다

‪Khả năng tái phát cũng cao hơn, ‪khả năng sống cũng thấp hơn.

‪[흐느끼며] ‪어째쓰까어째쓰까

‪Trời ơi.

‪[애잔한 음악]

‪(여자4) ‪어째쓰까

‪Phải làm sao đây?

엄마

‪Mẹ ơi.

엄마

‪Mẹ.

오메오메우리 엄마 짠해서 어쩔까?

‪Mẹ tôi đáng thương quá. Làm sao đây?

‪(할머니) ‪괜찮여

‪Không sao mà.

많이 살았으니께 괜찮여

‪Mẹ sống đủ lâu rồi. Không sao mà. ‪Ôi trời. Con không muốn nghe.

‪(여자4) ‪아유시끄러워아유시끄러워

‪Ôi trời. Con không muốn nghe.

‪[여자4 오열한다]

‪Cô ơi. Có thể chữa được mà.

아이고어머니

‪Cô ơi. Có thể chữa được mà.

치료하실  있으세요 ‪너무 울지 마시고...

‪Cô ơi. Có thể chữa được mà. ‪Cô đừng khóc. Trời ơi.

‪(송화) ‪아이고

우선 입원을 하셔서 ‪조직 검사를 하시고

‪Trước mắt bác cứ nhập viện ‪để làm sinh thiết.

결과를 보고 ‪추후 치료 과정을 말씀드릴게요

‪Sau khi có kết quả, ‪sẽ có tiến trình điều trị cụ thể.

어머님이 힘을 내셔야죠

‪Cô và bác phải mạnh mẽ lên.

‪- (여자4) 아유선생님죄송합니다 ‪- (할머니감사합니다

‪Xin lỗi bác sĩ.

선생님죄송합니다

‪Xin lỗi bác sĩ.

감사합니다

‪Cảm ơn bác sĩ.

감사합니다

‪Cảm ơn.

‪[여자4 훌쩍인다]

‪[문이 스르륵 닫힌다]

‪Nặng lòng thật đấy.

마음이  좋다

‪Nặng lòng thật đấy.

‪(송화) ‪근데  따님분

‪Nhưng mà cậu có thấy ‪cô con gái trông quen quen không?

보호자분 낯이  익지 않아?

‪Nhưng mà cậu có thấy ‪cô con gái trông quen quen không?

어디서 많이 봤는데

‪Hình như tôi gặp ở đâu rồi.

‪[심전도계 비프음]

‪KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC KANGWOON, ICU ‪XE DỤNG CỤ CẤP CỨU

‪(민영 ) ‪어떻게 까졌네 까졌어

‪Lại bị rách da nữa rồi sao?

선생님 ‪지난번에도 한참 고생했어요

‪Bác sĩ này, vết thương lần trước ‪mãi mới lành được đấy.

아유진짜

‪Thật là.

민영아따갑지?

‪Min Yeong à, đau lắm đúng không? ‪- Mẹ sẽ mắng chú ấy. ‪- Đó là do da bé còn yếu

엄마가 혼내 줄게

‪- Mẹ sẽ mắng chú ấy. ‪- Đó là do da bé còn yếu

‪(전공의4) ‪이게피부가 약하고 ‪ 너무 오래 붙이고 있어서요

‪- Mẹ sẽ mắng chú ấy. ‪- Đó là do da bé còn yếu ‪và cắm kim truyền lâu quá.

우리 애도 아픈   느끼거든요

‪và cắm kim truyền lâu quá. ‪Con tôi cũng biết đau đấy nhé.

‪(전공의4) ‪제가 조심하겠습니다 ‪[전공의4 헛기침]

‪Vâng, tôi sẽ cẩn thận hơn.

‪(민영 ) ‪교수님 언제 오세요?

‪Bao giờ giáo sư đến?

아니어제  처방된  보니까 ‪지난달이랑 너무 많이 달라졌어요

‪Đơn thuốc anh ấy kê hôm qua ‪tôi thấy khác với tháng trước quá.

목요일마다 처방됐던 ‪비타민 K 밀양 원소그거 빠졌던데

‪Sao mỗi thứ Năm không còn dùng vitamin K ‪và các nguyên tố vi lượng nữa?

그거  빠진 거예요?

‪Sao mỗi thứ Năm không còn dùng vitamin K ‪và các nguyên tố vi lượng nữa?

아니그리고 무슨 피를

‪Còn chuyện lấy máu nữa. ‪Mọi khi vẫn lấy 30ml. ‪Sao giờ lại lấy 70ml?

‪30 뽑아 가다 ‪70이나 뽑아 가는 거예요?

‪Mọi khi vẫn lấy 30ml. ‪Sao giờ lại lấy 70ml?

 그래도  힘든데

‪- Con bé vốn đã yếu rồi. ‪- Tôi đã giải thích hết với cô rồi.

제가 전에 설명  드렸잖아요

‪- Con bé vốn đã yếu rồi. ‪- Tôi đã giải thích hết với cô rồi.

민영이가 이제  이상...

‪- Giờ Min Yeong không còn... ‪- Min Yeong à.

‪(정원) ‪민영아

‪- Giờ Min Yeong không còn... ‪- Min Yeong à.

‪(정원) ‪민영아

‪Min Yeong à.

‪(민영 ) ‪선생님 처방이  달라졌죠?

‪Bác sĩ, sao đơn thuốc của con bé lại đổi?

그리고 TPN 드립 속도가 ‪지난달엔 16으로 들어갔는데

‪Tháng trước ‪con bé được truyền dịch đạm 16 giờ.

  빨라진 거예요?

‪Sao giờ lại giảm xuống?

아니그리고

‪Và không phải hôm nay ‪Min Yeong có vẻ hô hấp khó hơn sao?

우리 민영이 ‪오늘 숨차 보이지 않아요?

‪Và không phải hôm nay ‪Min Yeong có vẻ hô hấp khó hơn sao?

얼굴도 자꾸 찡그리는  ‪어디가 불편해요지금

‪Con bé cũng nhăn nhó suốt. ‪Chắc chắn là đau ở đâu đó.

‪[정원의 한숨]

어머님민영이가 ‪오래 버틸 힘이 없어요

‪Mẹ Min Yeong à, cô bé không còn sức ‪chống chọi lâu hơn nữa.

‪(정원) ‪우리 조용준 선생한테도 들으셨겠지만

‪Chắc bác sĩ Jo đã nói với cô rồi.

이제 우리 조금씩 ‪마음의 준비를 하시...

‪Ta nên chuẩn bị tinh thần...

뭐가 문제인데요하라는   했는데

‪Vấn đề là gì? ‪Chuyện gì tôi cũng nghe các anh.

어제는 얼굴 좋았다고요

‪Hôm qua có chuyển biến tốt mà.

어젠 바이털 좋았어요?

‪Dấu hiệu sinh tồn hôm qua tốt?

오늘이랑 비슷했습니다

‪- Giống hôm nay ạ. ‪- So với các bác sĩ chỉ ghé vài lần,

‪(민영 ) ‪하루에 한두  와서

‪- Giống hôm nay ạ. ‪- So với các bác sĩ chỉ ghé vài lần,

 보고 가는 의사들보다 ‪내가 훨씬   알지내가 엄마인데

‪- Giống hôm nay ạ. ‪- So với các bác sĩ chỉ ghé vài lần, ‪tôi rõ hơn chứ, tôi là mẹ nó mà.

그럼 오늘 우리 조용준 선생이 ‪ 지켜볼게요

‪Vậy cả ngày hôm nay, ‪bác sĩ Jo theo dõi sát sao vào nhé.

무슨  있으면 바로 콜해요

‪Có vấn đề gì gọi tôi ngay.

‪(전공의4) ‪ ‪[전공의4 한숨]

‪Vâng.

‪(민영 ) ‪[흐느끼며] ‪민영아민영아

‪Min Yeong à. ‪Min Yeong...

엄마가 너무너무 미안해

‪Mẹ vô cùng xin lỗi.

미안해민영아

‪Xin lỗi con, Min Yeong à.

우리 민영이 아프게 해서 ‪엄마가 너무너무 미안해

‪Mẹ xin lỗi vì con đau đớn thế này.

미안해민영아

‪Mẹ xin lỗi, Min Yeong à.

우리 민영이 엄마가 미안해

‪Con gái cưng, mẹ xin lỗi

‪[심전도계 경고음] ‪[긴장되는 음악]

‪ICU ‪KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO

‪(전공의5) ‪BP 낮은가요?

‪Huyết áp giảm? ‪Đã tiêm bao nhiêu norepinephrine?

놀핀 얼마나 쓰고 있어요?

‪Huyết áp giảm? ‪Đã tiêm bao nhiêu norepinephrine?

‪(간호사2) ‪계속 올리고 있습니다

‪Huyết áp giảm? ‪Đã tiêm bao nhiêu norepinephrine? ‪- Chúng tôi đang tăng liều. ‪- Để tôi!

‪(전공의5) ‪제가 할게요!

‪- Chúng tôi đang tăng liều. ‪- Để tôi!

‪[전공의5 거친 숨소리]

‪[어두운 음악]

‪[심전도계 경고음] ‪[전공의5 거친 숨소리]

‪[문이 스르륵 열린다]

‪[석민의 한숨]

‪[문이 스르륵 닫힌다]

‪[잔잔한 음악]

‪[심전도계 비프음]

‪(여자4) ‪우리 아들  이식 기다리는 중이에요

‪Con trai tôi đang chờ được ghép gan.

‪(송화) ‪그래서 제가 ‪안면이  있었나 봐요

‪Ra vậy. Thảo nào tôi thấy cô rất quen.

‪(여자4) ‪6개월째 입원하고 퇴원하고 ‪왔다 갔다 함시롱

‪Thằng bé cứ vào viện rồi xuất viện ‪trong sáu tháng trời. ‪Gần như sống trong bệnh viện.

병원에서 살다시피 했는데

‪Gần như sống trong bệnh viện.

‪3 전에

‪Ba hôm trước,

상태가 갑자기  좋아져 불어 갖고

‪đột nhiên bệnh tình chuyển biến xấu.

우리 아들

‪Con trai tôi...

이제  될랑 갑네요선생님

‪chắc không qua khỏi được rồi.

‪(송화) ‪아니에요

‪Không đâu.

어머니나으실  있어요

‪Cô à, con trai cô có thể khỏe lại mà.

자기 아들한테만 정신이 팔려 갖고

‪Tôi chỉ lo chăm bệnh cho con trai

즈그 엄마는 아픈지 어짠지도 모르고

‪mà không hay biết mẹ mình bị bệnh.

나가 죄인입니다

‪Tôi đúng là tội nhân.

아드님이 그런 상황인데

‪Có con trai bị bệnh nặng như vậy,

‪(송화) ‪어느 엄마가 다른  신경을 쓰겠어요

‪người mẹ nào còn tâm trí lo chuyện khác?

아무도 어머니   해요

‪Không ai có quyền trách cô đâu.

‪[휴대전화 알림음]

‪[한숨]

‪(여자4) ‪선생님

‪Bác sĩ này.

시상천지에

‪Liệu trên đời này, ‪có ai bất hạnh như tôi không?

나같이  없는 년이  있을까요?

‪Liệu trên đời này, ‪có ai bất hạnh như tôi không?

‪40 시집살이에

‪Chịu đựng nhà chồng suốt 40 năm,

남편은 사업한다고

‪còn chồng tôi

집에 있는  마지막 끌텅까지 ‪  까먹어 불고

‪làm ăn thua lỗ, ‪tiêu đến không còn một đồng.

우리 아들 하나그거

‪Chỉ có con trai tôi...

너무 착해 갖고 ‪내가 그거 믿고 포도시 사는디

‪Nó ngoan lắm. ‪Tôi chỉ biết dựa vào nó mà gắng gượng.

내가 재수가 없는 년이라

‪Chắc tôi bị nguyền rủa rồi.

우리 엄마도 그라고

‪Nên cả con trai lẫn mẹ tôi đều bị vạ lây.

우리 아들도 그라고  불었는가 ‪싶기도 하고

‪Nên cả con trai lẫn mẹ tôi đều bị vạ lây.

나가 참말로

‪Tôi nói cô nghe.

복이라고는 없는 년이랑께요

‪Tôi quá bất hạnh rồi.

‪[잔잔한 음악]

‪Thật là, tôi không muốn sống nữa.

‪[울먹이며] ‪진짜로 내가 살고 싶은 마음이...

‪Thật là, tôi không muốn sống nữa.

손톱만큼도 없당께요

‪Không muốn chút nào.

그냥

‪Không muốn chút nào.

죽고만 싶당께요

‪Tôi chỉ muốn chết đi cho rồi.

‪[여자4 오열한다]

‪[송화의 한숨]

‪[엘리베이터 도착음]

‪Cửa đang mở.

‪[안내 음성] ‪문이 열립니다

‪Cửa đang mở.

다음  

‪Chờ thang sau đi.

‪[안내 음성] ‪내려갑니다

‪Vâng.

‪(전공의들) ‪

‪Vâng.

‪[버튼 조작음] ‪[안내 음성이 흘러나온다]

‪Cửa đang đóng.

‪[휴대전화 알림음]

‪[발랄한 음악]

‪TÔI UỐNG AMERICANO ĐÁ

‪(송화) ‪너희 엄마  수술 시켜  의사한테 ‪[TV에서 뉴스가 흘러나온다]

‪Tôi là bác sĩ phẫu thuật não cho mẹ cậu.

커피를  주지는 못할망정 얻어먹냐?

‪Không mời tôi cà phê thì thôi, ‪lại còn đòi tôi mời lại.

‪(광현) ‪너희 아빠 새벽에 다리 부러져서 ‪응급실 오셨을 

‪Lúc bố cậu gãy chân phải cấp cứu,

당직 아닌데   ‪응급의학과 교수님한테

‪tôi phải chạy đến dù không phải trực đêm. ‪Thế mà chỉ mời Americano đá?

고작 아이스아메리카노냐?

‪tôi phải chạy đến dù không phải trực đêm. ‪Thế mà chỉ mời Americano đá?

아메리카노면 됐지

‪Có cà phê là tốt rồi.

동기 사이에  주면 서로 불편해져

‪Đồng nghiệp mà quà cáp nhiều, ‪đôi bên cùng khó xử.

말은 청산유수지

‪Cậu thì nói giỏi quá rồi.

 오늘 응급실 한가한가 ?

‪Hôm nay phòng cấp cứu rảnh nhỉ?

‪(송화) ‪여유 있게 편의점 쇼핑을  하고

‪Cậu còn có thời gian đi mua sắm nữa.

‪(광현) ‪말조심해라 ‪ 그런  하는  아니다

‪Ăn nói cho cẩn thận. ‪Chuyện đó không đùa được đâu. ‪Trên đường cao tốc Geyongin ‪gần ngã tư Bupyeong IC,

‪(TV  기자) ‪경인 고속 도로 부평 나들목 인근에서

‪Trên đường cao tốc Geyongin ‪gần ngã tư Bupyeong IC,

‪1 트럭과 승용차  ‪차량 4대가 잇달아 추돌했습니다

‪Trên đường cao tốc Geyongin ‪gần ngã tư Bupyeong IC, ‪bốn chiếc xe, gồm một xe tải một tấn ‪đã đâm vào nhau. ‪Trong số tổng cộng sáu người bị thương ‪vì vụ tai nạn

 사고로 ‪트럭 운전사 52    

‪Trong số tổng cộng sáu người bị thương ‪vì vụ tai nạn ‪có một tài xế xe tải 52 tuổi ‪bị thương rất nặng.

‪6명이 중상을 입고 인근 병원으로 ‪이송되었으며

‪có một tài xế xe tải 52 tuổi ‪bị thương rất nặng.

‪(광현) ‪ 도착하겠네간다

‪- Họ đang được chuyển... ‪- Sắp tới rồi. Đi đây.

‪(TV  기자) ‪   명은 ‪생명이 위독한 상태로 알려졌습니다

‪- Họ đang được chuyển... ‪- Sắp tới rồi. Đi đây. ‪Hai người đang trong tình trạng nguy kịch.

현재 경인 고속 도로는 일부 차선이...

‪Một phần cao tốc Gyeongin ‪đang bị phong tỏa...

‪[사이렌이 울린다] ‪[긴장되는 음악]

‪DỊCH VỤ GIẢI CỨU 119 ‪XE CẤP CỨU

‪"율제병원"

‪BỆNH VIỆN YULJE

‪(구급대원3) ‪현장에서부터 의식 저하였고 ‪발견 당시 BP 60 30

‪Nạn nhân đã mất ý thức tại hiện trường. ‪Lúc mới phát hiện, huyết áp 60/30, ‪độ bão hòa oxy trong máu khoảng 70.

산소 포화도 70대로 떨어져 있었습니다

‪Lúc mới phát hiện, huyết áp 60/30, ‪độ bão hòa oxy trong máu khoảng 70.

‪(구급대원4) ‪두피 열상으로 블리딩이 많았습니다

‪Mất nhiều máu do toác da đầu.

‪[남자1 아파하는 신음]

‪(전공의6) ‪IV 라인 잡아 주고 ‪노멀 셀라인 달아 주고...

‪Truyền tĩnh mạch và nước muối sinh lý.

?

‪Hả?

‪(여자4) ‪오메선생님

‪Bác sĩ.

선생님

‪Bác sĩ ơi.

‪[송화의 놀란 신음]

‪(여자4) ‪우리 아들

‪Cuối cùng con trai tôi ‪cũng được ghép gan rồi.

드디어 수술받을  있게 됐다네요

‪Cuối cùng con trai tôi ‪cũng được ghép gan rồi.

‪(여자4) ‪이것이 꿈일까요생시일까요?

‪Không tin nổi. Là mơ hay thật đây?

순위도 3번째여 갖고 ‪내가 하나도 기대를  했는디

‪Tôi suýt từ bỏ ‪vì thằng bé là người thứ ba.

오메이것이  일이당가시상에

‪Trời ơi, không thể tin nổi mà.

앞의 환자분들이 ‪수술을  받게 됐다네요

‪Nghe nói bệnh nhân trước ‪không thể phẫu thuật nữa.

아이고하나님감사합니다

‪Cảm tạ trời đất.

정말 잘됐네요

‪Tốt quá rồi. Tôi mừng cho cô lắm.

어머니정말 다행이에요

‪Tốt quá rồi. Tôi mừng cho cô lắm.

‪(여자4) ‪근디 내가 ‪돌아가신 분한텐 너무 죄송한디

‪Nhưng phải nói tôi thấy áy náy ‪với người đã qua đời.

내가 이라고 좋아해도 되는지 ‪모르겄는디?

‪Không biết có nên vui mừng không nữa.

사람 마음이 참말로 ‪이렇게 간사해져 부네요선생님

‪Chắc tôi quá ích kỷ rồi, bác sĩ à.

아드님 담당하는 선생님은 누구세요?

‪Ai là bác sĩ phụ trách con trai cô?

겁나게 유명하신 분인디

‪Nghe nói là bác sĩ nổi tiếng lắm.

, '명의' ‪, '명의'에도 나오시고요

‪Tên gì nhỉ? ‎Lương Y‎. ‪Người tham gia chương trình đó.

권순정 교수님이시구나?

‪- Giáo sư Kwon Sun Jeong? ‪- Vâng, đúng rồi.

그분요

‪- Giáo sư Kwon Sun Jeong? ‪- Vâng, đúng rồi.

‪(송화) ‪[웃으며] ‪저랑도 친해요

‪Tôi cũng thân với anh ấy lắm. ‪Tôi rất kính trọng anh ấy.

저도 존경하는 분이에요

‪Tôi cũng thân với anh ấy lắm. ‪Tôi rất kính trọng anh ấy.

근데

‪Nhưng mà hình như hôm nay ‪anh ấy không có ở đây.

권순정 교수님 ‪오늘 지방 가셨을 텐데?

‪Nhưng mà hình như hôm nay ‪anh ấy không có ở đây.

아이소식 듣더만은 ‪밀양서 수술 끝나자마자

‪Tôi được thông báo là ‪anh ấy sẽ quay lại đây ‪sau khi xong ca phẫu thuật ở Milyang.

그냥 곧바로 올라오신다 하네요

‪anh ấy sẽ quay lại đây ‪sau khi xong ca phẫu thuật ở Milyang.

그라고 수술도 교수님 도착하자마자 ‪그냥 바로 들어간다고요

‪anh ấy sẽ quay lại đây ‪sau khi xong ca phẫu thuật ở Milyang. ‪Sau đó sẽ phẫu thuật cho con tôi ngay.

‪(여자4) ‪아이근디 ‪교수님 너무 피곤해서 우짤까요?

‪Nhưng liệu giáo sư có mệt quá không? ‪À.

그래요?

‪À. ‪Ra là vậy.

‪[사이렌이 울린다] ‪( 이모) ‪의사 선생님저기도 환자 있어요

‪Bác sĩ, đằng kia cũng có bệnh nhân.

애가 본드를 헬멧에 발랐는데

‪Thằng bé bôi keo dán sắt vào mũ bảo hiểm.

 아빠가 그걸 모르고 뒤집어써서

‪Bố nó không biết nên đã đội lên.

대가리랑 헬멧이 ‪ 붙어서  떨어져요

‪Giờ đầu bị dính chặt vào mũ rồi, ‪không tháo xuống được.

우리도 급한데 ‪우리부터   주시면  될까요?

‪Cậu ấy cần được chữa ngay. ‪Bác sĩ khám cho trước đi mà?

‪(전공의7) ‪지금 응급 상황이라서요 ‪조금만 기다리시면  드릴게요

‪Tôi đang có một ca nguy kịch. ‪Xin hãy đợi cho.

우리도 응급 상황이에요

‪Ca của chúng tôi cũng nguy kịch mà!

우리 교수님 지금 쪽팔려서 ‪돌아가시게 생겼어요

‪Giáo sư nhà chúng tôi ‪xấu hổ sắp chết đến nơi rồi.

‪(구급대원5) ‪잠시만요비켜 주세요!

‪Xin lỗi, mau tránh đường.

‪[남자2 아파하는 신음]

교수님다른 병원으로 갈까요?

‪Giáo sư, chúng ta chuyển viện nhé?

‪( 이모) ‪어디 가세요? ‪아직 우리  불렀는데

‪Giáo sư, cậu đi đâu vậy? ‪Người ta chưa gọi đến tên mà.

우주야아빠 잡아라

‪U Ju à, giữ bố lại đi cháu.

아빠 빡쳤어이모

‪Bố cháu cáu rồi, dì ơi. ‪Bố sẽ xử lý bọn họ.

 엎어 버린대

‪Bố cháu cáu rồi, dì ơi. ‪Bố sẽ xử lý bọn họ.

‪[비장한 음악]

‪(광현) ‪권순정 교수님이게 무슨 일입니까?

‪Giáo sư Kwon Sun Jeong. ‪Anh bị làm sao thế ạ?

숄더 디스로케이션은 아니니까 ‪너무 걱정하지 말고

‪Không phải trật khớp vai. ‪Không cần lo quá.

‪[광현의 한숨]

‪(순정) ‪손가락을   움직이는 

‪Tôi không cử động được ngón tay.

아무래도 라디우스 프렉처 같은데

‪Chắc là bị gãy cổ tay rồi.

‪(광현) ‪엑스레이 찍고 정형외과 콜해

‪Chụp X quang rồi gọi khoa chỉnh hình đến.

신경외과는?

‪- Khoa thần kinh đâu? ‪- Tôi đây.

‪(송화) ‪ 여기 있어

‪- Khoa thần kinh đâu? ‪- Tôi đây.

‪(순정) ‪왔어? ‪[광현의 한숨]

‪Đến rồi à?

‪[휴지통이  닫힌다]

‪(순정) ‪[놀라며] ‪ 근데 큰일 났네

‪Tôi gặp rắc rối to rồi.

‪(송화) ‪교수님수술 어떡해요?

‪Giáo sư, ca phẫu thuật tính sao ạ?

 교수가 어떻게 알아?

‪Sao cô biết?

‪(송화) ‪빨리 다른 교수님이라도 콜하세요

‪Mau gọi cho giáo sư nào khác đi ạ. ‪Bệnh nhân cần phẫu thuật ngay.

환자 상태 엄청  좋아요

‪Mau gọi cho giáo sư nào khác đi ạ. ‪Bệnh nhân cần phẫu thuật ngay.

있었으면 내가 밤새 지원 수술 하고 ‪  몰고 왔겠냐?

‪Nếu có người thì tôi có mất công ‪tự lái xe cả đêm đến đây không?

아무도 없어

‪Không còn ai cả.

다른 병원으로 보내

‪Vậy chuyển sang bệnh viện khác đi.

‪(송화) ‪우리가 수술  한다고 하면 ‪옳다구나 간만 가져가겠다고 할걸?

‪Nếu bảo không phẫu thuật được, ‪họ sẽ lấy gan đi mất.

 환자 마지막 기회야

‪Đó là cơ hội cuối cùng rồi.

 미드라인 인시전 환자라 ‪쉬운 수술 아니야

‪Phải rạch đường giữa dài ở bụng. ‪Đây không phải ca phẫu thuật dễ.

미치겠네진짜

‪Phát điên mất thôi.

‪[무거운 음악]

‪[한숨]

‪[문이 스르륵 열린다]

‪[여자4 힘겨운 숨소리]

‪[한숨]

이렇게 해요

‪Quyết định vậy đi.

‪(광현) ‪어떻게?

‪Như thế nào?

쟤가 있네?

‪Còn người đó mà.

?

‪Tôi sao? Này.

‪Tôi sao? Này.

‪(광현) ‪ 더블 보더라도 ‪수술실에  들어간  5 넘었어

‪Dù có chứng nhận song ngành, ‪tôi không vào phòng phẫu thuật ‪hơn năm năm nay rồi.

이식이 장난인  알아

‪Ghép tạng là chuyện đùa chắc?

 말고

‪Không phải anh.

‪(익준) ‪아니...

‪Trời ạ.

‪[익살스러운 효과음]

‪[익살스러운 음악]

‪[익준의 멋쩍은 웃음]

‪Khỉ thật.

이게...

‪Đây là... U Ju à, chào cô chú đi con.

우주야인사해야지

‪Đây là... U Ju à, chào cô chú đi con.

아빠 친구그렇지잘했어

‪Bạn bố đó. Ngoan lắm.

‪[익준의 한숨]

‪[물소리가  들린다]

‪(익준) ‪근데 이거 병원장님이 아시면 ‪괜찮으려나?

‪Nhưng mà chuyện này... ‪Để viện trưởng biết được thì có sao không?

‪(전공의8) ‪채송화 교수님이 해결하셨답니다

‪Giáo sư Chae nói sẽ lo chuyện đó.

‪(익준) ‪보호자들 동의를 구하고 ‪충분히 설명을  드려야 되는데

‪Phải có sự đồng ý của người bảo hộ. ‪Giải thích cặn kẽ cho cô ấy nữa.

그것도 채송화 교수님이 ‪ 아는 분이셔서

‪Là người quen của giáo sư Chae ‪nên đã ký giấy chấp thuận trong năm phút.

‪5 만에 서명받으셨습니다

‪Là người quen của giáo sư Chae ‪nên đã ký giấy chấp thuận trong năm phút.

‪(익준) ‪아무리 그래도 ‪담당 교수는 기분이  그렇지 않을까?

‪Dù vậy thì chắc giáo sư phụ trách ‪sẽ khó chịu lắm. Tôi nghĩ vậy.

 같으면 기분 나쁠  같은데

‪Dù vậy thì chắc giáo sư phụ trách ‪sẽ khó chịu lắm. Tôi nghĩ vậy. ‪Giáo sư Chae đã giải quyết xong rồi ạ.

채송화 교수님이 ‪이미 얘기  끝내셨어요

‪Giáo sư Chae đã giải quyết xong rồi ạ.

‪[익준의 한숨] ‪[익살스러운 효과음]

‪(익준) ‪나쁜 

‪Cái quái gì vậy?

그럴 시간 있으면 이거나  벗겨 주지

‪Phải tháo mũ cho mình ‪nếu dư thời gian thế chứ.

‪(익준) ‪오늘  부탁드립니다

‪Hôm nay nhờ cả vào mọi người.

 살립시다

‪Cứu bệnh nhân thôi.

‪[경쾌한 음악]

‪Cứu bệnh nhân thôi.

‪[째깍거리는 효과음]

‪BỆNH VIỆN YULJE ‪TÌNH TRẠNG CA PHẪU THUẬT

‪[째깍거리는 효과음이 연신 울린다]

‪[휴대전화  소리]

‪[송화의 놀라는 숨소리]

‪[송화의 다급한 숨소리] ‪[휴대전화 조작음]

‪(송화) ‪여보세요과장님

‪Vâng. Alô, trưởng khoa ạ? ‪Ừ, giáo sư Chae. Cô vẫn ở bệnh viện à?

‪(신경외과장) ‪ 교수아직 병원이지?

‪Ừ, giáo sư Chae. Cô vẫn ở bệnh viện à?

‪(송화) ‪

‪Vâng.

‪(신경외과장) ‪결국 돌아가셨어

‪Đã qua đời rồi.

김동혁 환자 잘못됐어요?

‪Bệnh nhân Kim Dong Hyeok qua đời sao?

‪(신경외과장) ‪무슨 소리야회장님 돌아가셨다고

‪Cô nói gì vậy? Chủ tịch qua đời rồi.

‪(송화) ‪...

‪À.

‪(신경외과장) ‪장례식장 201호라니까 먼저 내려가 

‪Tang lễ ở phòng 201. Cô xuống trước đi.

 잠깐 집에  갈아입으러 왔는데 ‪바로 나갈게

‪Tôi về nhà thay quần áo rồi đến ngay.

‪(송화) ‪알겠습니다

‪Vâng, tôi biết rồi.

‪[통화 종료음]

‪[송화의 한숨]

‪[휴대전화 알림음]

‪[휴대전화 조작음]

‪[잔잔한 음악] ‪[저마다 말한다]

‪(남자3) ‪안녕하십니까

‪Xin chào.

‪[ 회장의 한숨]

‪( 회장) ‪뭐라 드릴 말씀이 없습니다사모님

‪Tôi không biết phải nói gì, thưa phu nhân.

 회장님 제일 좋아하셨던  아시죠?

‪Ông biết chủ tịch quý ông nhất chứ?

알죠

‪Vâng, tôi biết.

그래서 지금

‪Vậy nên...

 마음이

‪Lúc này tôi...

‪[흐느끼며] ‪너무  좋습니다

‪vô cùng đau đớn.

우리 나이에도 아직 눈물이 있네요

‪Ở tuổi này, chúng ta vẫn còn có thể khóc.

요즘

‪Dạo này, ‪chúng ta gặp nhau thường xuyên thật.

자주 보네우리

‪Dạo này, ‪chúng ta gặp nhau thường xuyên thật.

‪[사람들이 소란스럽다]

‪[발랄한 음악]

‪(준완) ‪ 정원이랑 불알친구 아니야?

‪Cậu là bạn nối khố với Jeong Won mà.

‪(송화) ‪집안끼리도  안다며

‪Sao bảo hai gia đình thân nhau?

‪(석형) ‪

‪Ừ.

‪(준완) ‪ 알았지?

‪- Cậu biết đúng không? ‪- Ừ.

‪(석형) ‪

‪- Cậu biết đúng không? ‪- Ừ. ‪- Sao không nói gì? ‪- Có ai hỏi đâu.

‪(준완) ‪   했어?

‪- Sao không nói gì? ‪- Có ai hỏi đâu.

 물어봤잖아

‪- Sao không nói gì? ‪- Có ai hỏi đâu.

‪[석형이 바스락거린다]

너희도 정원이  부자인  알았잖아

‪Biết Jeong Won là thiếu gia mà.

그래도  정도인 줄은 몰랐지

‪Nhưng ai mà biết giàu đến mức này.

 그리고 쟤네  ‪요즘  망한  알았어?

‪Tôi còn tưởng gần đây ‪nhà cậu ấy phá sản rồi.

나한테 빌붙어  지가  년이냐?

‪Sống ăn bám tôi được mấy năm rồi đấy.

‪(준완) ‪하여튼 있는 놈이 더해요

‪Đúng là càng giàu càng keo kiệt.

그래도 20 넘게는 ‪ 너무한  아니야?

‪Dù vậy, sao có thể giấu suốt 20 năm?

우리가 알면  ‪취직을 시켜 달래돈을 빌려 달래?

‪Sợ chúng ta biết ‪lại đòi vay tiền, nhờ tìm việc à?

‪(석형과 송화) ‪그럴 수도 있지

‪- Có thể lắm. ‪- Có thể lắm.

그래서   했네 새끼

‪Thế nên tên đó không nói gì.

익준이는   ?

‪Sao Ik Jun chưa đến?

아직 수술 중이야

‪Vẫn đang phẫu thuật, ‪chắc giờ sắp xong rồi.

‪(송화) ‪이제 거의 끝났겠다

‪Vẫn đang phẫu thuật, ‪chắc giờ sắp xong rồi.

어려운 수술이라  걸릴 거야

‪Đây là ca khó nên hơi mất thời gian.

‪(준완) ‪ 소리야걔가 여기서 수술을  ?

‪Nói gì thế? ‪Sao cậu ta lại phẫu thuật ở đây?

여차저차 해서 ‪우리 병원에서 급하게 수술하게 됐어

‪Thì vậy thôi. ‪Chúng ta cần cậu ấy giúp phẫu thuật.

‪- 알았네 새끼? ‪- (송화아니야그런 

‪- Chắc tên đó biết rồi. ‪- Không, cậu ấy không biết.

병원장님이다

‪Viện trưởng đến kìa.

‪- (준완안녕하십니까 ‪- (병원장

‪- Chào viện trưởng. ‪- Ừ. Mấy cô cậu ở đây làm gì?

‪(병원장) ‪자네가 여긴 어쩐 일로?

‪- Chào viện trưởng. ‪- Ừ. Mấy cô cậu ở đây làm gì?

‪(병원장) ‪인사해 밑에서 오래 배웠던 제자

‪Chào hỏi đi. ‪Đây là học trò lâu năm của anh.

‪(병원장 부인) ‪안녕하세요

‪- Chào cậu. ‪- Em chào cô.

안녕하세요

‪- Chào cậu. ‪- Em chào cô.

근데 회장님 아들  교수하고는 ‪아는 사이야?

‪Mà này, cậu quen giáo sư Ahn, ‪con trai chủ tịch à?

제일 친한 친구입니다

‪Vâng, cậu ấy là bạn thân nhất của em.

‪[송화의 헛웃음]

‪[힘주는 숨소리]

‪[한숨]

고맙다 줘서

‪- Cảm ơn vì đã đến. ‪- Không cần cảm ơn. Phải đến chứ.

‪(송화) ‪고맙긴당연히 와야지 ‪친구 아버지인데

‪- Cảm ơn vì đã đến. ‪- Không cần cảm ơn. Phải đến chứ. ‪Chúng ta là bạn bè mà.

‪(준완) ‪ 진짜  회장님 아들이야?

‪Cậu thật sự là con trai chủ tịch Ahn à? ‪Sao không nói gì?

   했냐?

‪Cậu thật sự là con trai chủ tịch Ahn à? ‪Sao không nói gì?

누가 돈이라도  달랄까 ?

‪Sợ bị mượn tiền hả?

아이 ‪말할 타이밍을 놓쳤어미안해

‪Tôi vẫn chưa có cơ hội nói với các cậu. ‪Xin lỗi nhé.

숨기려고   아니고

‪Không phải cố ý giấu đâu.

‪(정원) ‪진짜 말할 것도 없어 ‪ 진짜 개뿔도 없다니까?

‪Thật sự là chả có gì đáng nói cả. ‪Tôi thề tôi không có một xu.

그게  재수 없어

‪Thế còn khó chịu hơn.

병원은그럼 병원은 네가 맡는 거야?

‪Còn bệnh viện? ‪Cậu sẽ tiếp quản nó đúng không?

‪[한숨 쉬며] ‪병원?

‪Bệnh viện?

‪[사이렌 소리가 흘러나온다] ‪[준완과 석형의 놀란 신음]

‪Bệnh viện?

‪[준완과 석형의 한숨]

‪(준완) ‪아유 떨어지는  알았네

‪Tưởng mất luôn đứa con chưa sinh.

‪(석형) ‪심장 터질 뻔했어

‪- Tôi suýt nổ tim. ‪- Biết cậu là bác sĩ rồi.

‪(준완) ‪의사  내냐 소리 뭐냐?

‪- Tôi suýt nổ tim. ‪- Biết cậu là bác sĩ rồi. ‪- Sao lại cài chuông này? ‪- À...

‪(정원) ‪...

‪- Sao lại cài chuông này? ‪- À...

 그리고 심장 터지는 

‪Từ "nổ tim" nghe đáng sợ lắm. ‪Sao lại dùng tùy tiện thế?

얼마나 무서운 일인데 ‪그런 말을 함부로 하냐?

‪Từ "nổ tim" nghe đáng sợ lắm. ‪Sao lại dùng tùy tiện thế?

그러는  떨어지는  ‪얼마나 슬픈 일인데

‪Còn cậu? "Mất đứa con chưa sinh?" ‪Sao có thể nói thế?

함부로  떨어진다는 말을 ? ‪ 보면 진짜

‪Còn cậu? "Mất đứa con chưa sinh?" ‪Sao có thể nói thế? ‪Biết gì không?

‪(석형) ‪부성애가 없어

‪Cậu không có tình cha.

‪(정원) ‪그만들  해라

‪Cậu không có tình cha. ‪Này, mấy cậu dừng đi. ‪Đầu tôi sắp vỡ ra rồi.

진짜 머리 깨지겠다

‪Này, mấy cậu dừng đi. ‪Đầu tôi sắp vỡ ra rồi.

머리가 깨지다니?

‪Đầu cậu mà vỡ thì bây giờ đã chết rồi đấy.

 그럼 죽어

‪Đầu cậu mà vỡ thì bây giờ đã chết rồi đấy.

‪[한숨]

‪Jeong Won à.

‪(정원 큰형) ‪정원아

‪Jeong Won à.

작은아버지 오셨어

‪Cậu đến rồi này.

‪(정원) ‪그래? ‪[정원의 힘주는 신음]

‪Đến rồi ạ?

‪(정원 큰형) ‪너희들도 왔구나고맙다

‪Cảm ơn mọi người đã đến.

저기우리 정원이   부탁한다

‪Mong mọi người giúp đỡ ‪cho Jeong Won nhà tôi.

그리고 너는  ‪계속 전화를  받아?

‪Sao em không nhận điện thoại?

‪(정원) ‪미안진동으로  뒀다

‪Anh à, em xin lỗi. ‪Em để điện thoại ở chế độ rung.

‪- (석민교수님결과 나왔습니다 ‪- (송화

‪- Giáo sư, đã có kết quả rồi ạ. ‪- Ừ.

‪[휴대전화  소리]

‪[송화가 숨을 들이켠다]

익준아

‪Ừ, Ik Jun à.

알았어금방 갈게

‪Ừ, tôi biết rồi. Đến ngay đây.

‪[통화 종료음] ‪(석형) ‪수술  끝났대?

‪- Phẫu thuật suôn sẻ chứ? ‪- Ừ.

‪(송화) ‪[웃으며] ‪

‪- Phẫu thuật suôn sẻ chứ? ‪- Ừ.

‪(준완) ‪그럼 여기로 바로  오라 그래

‪Vậy bảo cậu ấy đến đây luôn đi.

‪(송화) ‪내가  줘야  일이  있어서

‪Tôi có chút việc phải giúp cậu ấy. ‪Quay lại ngay.

 금방 갔다 올게

‪Tôi có chút việc phải giúp cậu ấy. ‪Quay lại ngay.

‪- (준완 ‪- (석형

‪- Ừ. ‪- Đi đi.

그래도 네가 고생했는데 네가 얘기해

‪Dù sao thì cậu làm phẫu thuật vất vả rồi. ‪Cậu đi báo tin đi.

‪(익준) ‪ 꼴로됐어

‪Với bộ dạng này hả? Thôi khỏi.

보호자가   보면 ‪퍽이나 신뢰하겠다아이고

‪Người giám hộ thấy tôi lúc này ‪mà tin mới lạ. ‪Trời ạ.

전공의 쌤한테 얘기하라고 할까 하다가

‪Tôi đang định bảo bác sĩ nội trú ‪ra nói với mẹ cậu bé, ‪nhưng có vẻ cậu trực tiếp nói sẽ tốt hơn. ‪Mau ra đó đi.

그래도 네가 직접 말씀드리는  ‪나을  같아서

‪nhưng có vẻ cậu trực tiếp nói sẽ tốt hơn. ‪Mau ra đó đi.

얼른  오래 기다리셨겠다

‪nhưng có vẻ cậu trực tiếp nói sẽ tốt hơn. ‪Mau ra đó đi. ‪Cô ấy đợi cũng lâu rồi.

알았어

‪Tôi biết rồi.

‪[잔잔한 음악]

어머니

‪Cô ơi.

‪(여자4) ‪오메오메

‪Ôi trời.

‪[송화의 웃음]

수술  끝났어요

‪Ca phẫu thuật đã thành công rồi ạ.

‪(송화) ‪ 어려운 수술이었지만 ‪지금은 출혈도 거의 없고

‪Đây là ca phẫu thuật khó. ‪Nhưng đến giờ ‪hầu như không xuất huyết nữa,

받은 간의 상태도 아주 좋아 보여요

‪gan mới nhận ‪cũng thích ứng tốt với cơ thể.

지금은 중환자실로 올라갔어요

‪Đã được đưa đến ‪phòng chăm sóc tích cực rồi.

감사합니다

‪Cảm ơn bác sĩ.

아이고선생님진짜

‪Ôi, thật sự rất cảm ơn bác sĩ.

‪(여자4) ‪선생님감사합니다

‪Cảm ơn bác sĩ nhiều lắm.

감사합니다 ‪[송화가 살짝 웃는다]

‪Cảm ơn bác sĩ.

진짜 참말로 감사합니다

‪Tôi biết ơn bác sĩ nhiều lắm.

‪(송화) ‪그리고 어머니 결과도 나왔는데요

‪Kết quả xét nghiệm của mẹ cô ‪cũng đã có rồi ạ.

다행히 1단계예요

‪May là mới chỉ ở giai đoạn một.

방사선 치료 받으시면 ‪앞으로 10년은 거뜬하게 사실 겁니다

‪Nếu tiến hành xạ trị thì có thể ‪sống khỏe mạnh thêm mười năm nữa.

‪[오열한다]

아유좋은 소식들인데 ‪ 이렇게 우셔?

‪Toàn tin tốt mà, sao cô lại khóc?

아이고 ‪[송화의 웃음]

‪Trời ơi.

‪(여자4) ‪아유선생님

‪Bác sĩ.

선생님진짜 감사합니다

‪Thật sự cảm ơn bác sĩ.

겁나게 감사합니다

‪Cảm ơn cô vì tất cả. Vô cùng cảm ơn cô.

아이고선생님 ‪진짜 참말로 감사합니다

‪Cảm ơn cô vì tất cả. Vô cùng cảm ơn cô.

선생님지가요

‪Bác sĩ à. ‪Tôi đấy ạ. Tôi đúng là ‪người có phúc nhất trên thế gian này.

 시상천지에서 ‪제일로 복이 많은 사람입니다

‪Tôi đấy ạ. Tôi đúng là ‪người có phúc nhất trên thế gian này.

나만큼  많은  있으면 ‪나와 보라고 하시오

‪Bác sĩ nói thử xem, ‪có ai may mắn như tôi không?

내가 복이 많아요

‪Tôi đúng là có phúc quá.

내가 제일로 행복한 사람입니다

‪Tôi đúng là có phúc quá. ‪Người hạnh phúc nhất trên đời.

그랑께 이라고 좋은 선생님도 만나고

‪Thế nên mới gặp được bác sĩ giỏi thế này,

우리 엄마도 이제   있고

‪cứu sống được mẹ của tôi.

이런 복이 어디 있을까요?

‪Làm gì có phúc nào hơn được thế?

‪[오열한다]

‪Trời ơi. Tôi hạnh phúc quá.

아유선생님아유선생님

‪Ôi, bác sĩ ơi.

‪(정원 ) ‪ 양반이 여길  ?

‪Sao ông ấy lại đến đây?

미쳤나 진짜

‪Đúng là không nói nổi.

‪[긴장되는 음악]

‪[한숨]

‪[달그락거리는 소리가 들린다]

‪CHỦ TỊCH AHN BYEONG U

‪"회장 안병우"

‪CHỦ TỊCH AHN BYEONG U

엄마가족사진도 여기 넣어요?

‪Mẹ ơi, ảnh gia đình cũng để vào luôn ạ?

‪(정원 ) ‪거기엄마 가방에 넣어

‪Cái đó để vào túi xách của mẹ đi.

‪[놀라는 숨소리]

아니 병원비가 이렇게 비싸요?

‪Tiền viện phí gì mà đắt thế này?

특실이잖아

‪Là phòng VIP mà.

너희 아빠 나름 VIP란다

‪Bố của con từng là VIP đấy.

‪(정원) ‪여기 장례식장 비용도 포함된 거예요?

‪Bao gồm phí nhà tang lễ rồi ạ?

아니병실비만

‪Không, viện phí thôi.

이것들 완전 바가지네

‪Trời ạ, thế này là chặt chém chúng ta.

일주일도  됐는데 ‪천만 원이 넘어엄마?

‪Chưa được một tuần đã hơn mười triệu won?

‪(정원 ) ‪얘도  물색없네

‪Con ngốc quá.

 정도면 ‪다른 병원 VIP 병실에 비하면  거야

‪Con ngốc quá. ‪Thế là rẻ so với phòng VIP ‪ở các bệnh viện khác đấy.

거기 쓰는 사람들이 돈이 중요하겠니?

‪VIP nhập viện mà còn so đo tiền bạc sao?

돈을  배를 배를 주더라도 ‪건강하게 살아 나올 수만 있다면

‪Kể cả có phải trả gấp ba, bốn lần, ‪để có thể được sống khỏe mạnh,

아마  배도  거다

‪thậm chí gấp mười lần họ cũng trả.

‪(정원) ‪근데 엄마  있어?

‪Nhưng mẹ này, mẹ có tiền không?

‪(정원 ) ‪얘가  이래?

‪Con làm sao thế?

 엄마 이래 봬도 정략결혼  여자야

‪Chắc con quên rồi, ‪chứ mẹ con kết hôn vì lợi ích đấy.

‪[정원의 헛웃음]

‪[달그락거리며] ‪사랑 없는 결혼이었지만

‪Dù là hôn nhân không có tình yêu, ‪mẹ cũng đã rất hạnh phúc.

그래도 나름 행복했단다

‪Dù là hôn nhân không có tình yêu, ‪mẹ cũng đã rất hạnh phúc.

엄마, TMI

‪Mẹ à, quá cụ thể rồi.

‪(정원 ) ‪?

‪- Hả? ‪- Thôi, không có gì đâu ạ.

‪(정원) ‪아니야그런  있어

‪- Hả? ‪- Thôi, không có gì đâu ạ.

‪( 변호사) ‪ 전무 오셨다

‪Giám đốc Ju đến rồi ạ.

‪(정원) ‪가겠습니다

‪Vâng, tôi ra ngay đây.

‪[정원의 아파하는 신음]

‪Đau, mẹ à.

‪(정원) ‪엄마

‪Đau, mẹ à.

으이구

‪Ôi trời.

형도 동의했습니다

‪Anh tôi cũng đồng ý rồi.

어머니도 설득했고요

‪Cả mẹ tôi nữa.

‪( 변호사) ‪내일 이사회에 사모님도 오실 거죠?

‪Cuộc họp hội đồng quản trị ngày mai, ‪phu nhân cũng đến chứ ạ?

 가요

‪Tôi không đến.

‪[정원 모가 잔을  내려놓는다]

정원이 섭섭해할 텐데

‪Jeong Won sẽ buồn lắm đấy.

‪[한숨]

‪Tôi biết thời gian qua ‪ông đã vất vả nhiều.

‪(정원) ‪그동안 얼마나 고생하셨는지 아는데

‪Tôi biết thời gian qua ‪ông đã vất vả nhiều.

죄송합니다

‪Tôi xin lỗi.

앞으로도  부탁드립니다

‪Sau này trông cậy cả vào ông.

‪[웃음]

하여간 집안 분들 ‪별난  알아줘야 한다니까

‪Dù sao thì ‪cũng phải công nhận ‪mấy người nhà này lạ thật đấy.

‪[웃음]

‪Mọi chuyện đã kết thúc rồi ạ?

‪( 변호사) ‪이미 상황 끝났네요?

‪Mọi chuyện đã kết thúc rồi ạ?

끝났어요

‪Ừ, kết thúc rồi.

‪' 엔드'

‪The end.

 회장님이 그렇게 한대요?

‪Chủ tịch Hwang nói vậy ạ?

‪(정원 ) ‪정원이가 찾아가서 부탁했나 봐요

‪Hình như Jeong Won đến gặp ông ấy

자기 뽑지 말고  전무 뽑아 달라고

‪xin ông ấy đừng chọn mình ‪mà chọn giám đốc Ju.

‪[한숨]

전화해서  회장 꼬시랬더니

‪Tôi còn bảo nó gọi để lấy lòng. ‪Trời ạ, tôi đã nuôi nó sai cách rồi.

아이고내가 자식을 잘못 키웠어

‪Tôi còn bảo nó gọi để lấy lòng. ‪Trời ạ, tôi đã nuôi nó sai cách rồi.

자식 농사 개판이야개판

‪Bao nhiêu công sức nuôi dạy ‪đổ sông đổ bể rồi.

‪( 전무) ‪알겠습니다

‪Tôi hiểu rồi.

근데 내일이 이사회인데

‪Nhưng mai là họp hội đồng quản trị,

어떻게 믿죠?

‪tôi có thể tin tưởng cậu không?

여기

‪Đây là đơn đồng thuận từ các giám đốc ‪điều hành mà chủ tịch Hwang đã nhận được.

 회장님이 받아  ‪이사들 동의서입니다

‪Đây là đơn đồng thuận từ các giám đốc ‪điều hành mà chủ tịch Hwang đã nhận được.

‪[서류를  내밀며] ‪그리고 저와 어머니 ‪이사직 사임서도 넣었고요

‪Tôi có đính kèm đơn xin từ chức ‪của tôi và mẹ tôi trong đó.

‪(정원) ‪근데

‪Tuy nhiên,

조건이 하나 있습니다

‪tôi có một điều kiện.

‪( 전무) ‪실례가  된다면

‪Nếu được,

 돈은 어디에 쓰실 건지 ‪물어봐도 됩니까?

‪tôi có thể hỏi cậu định dùng số tiền này ‪vào việc gì không?

‪(정원) ‪[피식 웃으며] ‪재벌 피가 어디 가나요?

‪Máu nhà tài phiệt ‪có thể chảy đi đâu cơ chứ?

다들 뒷주머니 하나씩은 차잖아요

‪Ai mà chẳng có quỹ đen chứ?

‪[숨을 들이켠다]

‪VIP 병동  웃긴 곳이죠

‪Khu bệnh VIP cũng đúng là nơi thú vị, nhỉ?

병실의 수는 4개인데

‪Chỉ có bốn phòng bệnh.

늘릴 수는 있는데 그럴 필요가 없어요

‪Nhưng chúng ta không cần tăng hơn mức đó.

흔해지는 순간아무도  찾거든요

‪Khi đã có thêm rồi thì chẳng ai muốn ở.

‪[ 전무의 웃음]

‪Hét mức giá đắt đỏ đến hoang đường

‪( 전무) ‪말도  되게 비싸야

‪Hét mức giá đắt đỏ đến hoang đường

말도  되는 사람들이 ‪찾아오는 곳입니다

‪để những bệnh nhân ‪giàu đến hoang đường tìm đến.

‪[웃으며] ‪저희는 잘나가는 의사들만 ‪데리고 있으면 되죠

‪Chúng ta chỉ cần ‪thuê các bác sĩ giỏi nhất là được.

근데 좋은 교수 찾기가 ‪쉽지 않을 겁니다

‪Nhưng tìm ra một bác sĩ giỏi ‪chẳng phải chuyện dễ dàng.

지금 우리 병원 ‪교수들이 부족한 상황이라던데

‪Bệnh viện của chúng ta ‪cũng đang trong tình trạng thiếu bác sĩ.

그건 제가 알아서 하겠습니다

‪Việc đó tôi sẽ tự lo liệu.

 전무님은 ‪월급이나 두둑하게 준비해 주세요

‪Giám đốc Ju cứ chuẩn bị ‪đầy đủ tiền đi là vừa.

‪[익살스러운 음악]

‪[한숨]

 거지?

‪Sẽ làm chứ?

‪(익준) ‪아니뭐가 이렇게 길어?

‪Hợp đồng dài thế.

누가 대표로 설명   

‪Ai giải thích hộ tôi với.

‪(송화) ‪요약하면

‪Tóm gọn lại là,

갑의 요청이 있으면 ‪주말 응급 수술에도 응해야 되고 ‪[송화가  밑줄 친다]

‪nếu bên A có yêu cầu ‪thì phải phẫu thuật cấp cứu ‪cả vào cuối tuần.

갑이 지정하는 수술에는 ‪반드시 참여해야 한다

‪Phải tiến hành phẫu thuật ‪theo chỉ định của bên A.

‪(준완) ‪누가 갑이야?

‪- Ai là bên A? ‪- Cậu ta.

‪(송화) ‪

‪- Ai là bên A? ‪- Cậu ta. ‪Này, cứ tưởng béo bở thế nào.

‪(준완) ‪ 얼마나 대단한  주려고 ‪조건이 노예 계약 수준이냐?

‪Này, cứ tưởng béo bở thế nào. ‪- Cậu bảo bọn tôi ký hợp đồng nô lệ. ‪- Lương năm tăng gấp đôi.

지금 받는 연봉의  

‪- Cậu bảo bọn tôi ký hợp đồng nô lệ. ‪- Lương năm tăng gấp đôi.

‪(익준) ‪!

‪Này.

다음부터 그런  ‪제일  줄에 

‪Lần sau khoản đó ‪phải được viết ở dòng đầu tiên đấy.

‪[송화가 펜을 달칵 누른다] ‪재벌 아니랄까  통이 엄청 크네

‪Lần sau khoản đó ‪phải được viết ở dòng đầu tiên đấy. ‪Đúng là con nhà tài phiệt. ‪Hào phóng có thừa.

‪(송화) ‪나야 사표  일도 없는데

‪Tôi cũng không muốn thôi việc. Đồng ý.

‪- (준완인주 없냐? ‪- (익준없어

‪- Khay mực đâu? ‪- Đây. ‪Phải điểm chỉ mới được.

‪(준완) ‪이런  지장을 찍어야 되는데 ‪[저마다 사인을 쓱쓱 한다]

‪Phải điểm chỉ mới được.

너는?

‪Này, cậu thì sao?

‪(석형) ‪  놀래

‪Tôi muốn được nghỉ.

엄마사치스러운 

‪Trời đất, cái tên này sống sang thật.

 펠로 끝나고 ‪한국 들어온 지가  달이 넘어

‪Này, cậu đi kiến tập về ‪đã hơn hai tháng rồi đấy.

‪(익준) ‪취직  취직?

‪Không định tìm việc à?

엄마랑  놀래

‪Tôi muốn dành thời gian với mẹ.

연봉  배에 지정 주차

‪Lương năm nhân đôi ‪cộng với khu để xe riêng.

‪- (송화우리는? ‪- (준완우리는?

‪- Còn chúng tôi? ‪- Còn chúng tôi?

‪(정원) ‪ 조용히 ...

‪Tất cả yên lặng.

글쎄?

‪Để xem đã.

‪[한숨]

지정 주차에

‪Ngoài khu để xe riêng, ‪còn có phòng nghiên cứu riêng,

단독 연구실교수 일인실 줄게

‪Ngoài khu để xe riêng, ‪còn có phòng nghiên cứu riêng, ‪phòng làm việc riêng.

‪- (송화우리도! ‪- (익준뭐야?

‪- Còn bọn này? Nghĩ chúng tôi là ai? ‪- Sao? Coi chúng tôi là lũ ngốc à?

‪(준완) ‪우리는  어쨌다고...

‪- Còn bọn này? Nghĩ chúng tôi là ai? ‪- Sao? Coi chúng tôi là lũ ngốc à?

‪- (익준우리는 바보 똥개냐? ‪- (송화 지금 사인했단 말이야

‪- Còn bọn này? Nghĩ chúng tôi là ai? ‪- Sao? Coi chúng tôi là lũ ngốc à? ‪Không cần những thứ đó.

‪(석형) ‪그런  말고 조건은  하나

‪Không cần những thứ đó. ‪Tôi chỉ có một điều kiện thôi.

뭔데 들어줄게

‪Là gì? Tôi sẽ đáp ứng.

밴드

‪Một ban nhạc.

‪- (익준? ‪- (준완밴드 같은 소리 하고 있네

‪- Sao? ‪- Lảm nhảm gì thế?

‪(준완) ‪카톡 이모티콘도 겨우 보내는 새끼가 ‪[송화의 한숨]

‪Cậu còn chẳng biết nhắn tin.

  인마

‪Tôi không làm đâu.

‪(익준) ‪ 좋아

‪Được, tôi đồng ý.

‪(송화) ‪나도 바빠시간 없어 

‪Tôi bận lắm, không có thời gian. ‪Không làm được.

‪[준완이 테이블을  친다] ‪[정원의 한숨]

‪Tôi bận lắm, không có thời gian. ‪Không làm được.

 밴드 하면 우리 병원  거지?

‪Lập ban nhạc, cậu sẽ làm việc?

산부인과 없이 ‪어떻게 VIP 병동을 운영해?

‪Ừ. Thiếu khoa phụ sản thì đâu thể ‪vận hành khu bệnh VIP được?

그건 있을  없는  아닌가요?

‪Chắc chắn không thể rồi.

‪(준완) ‪아유아유 간다

‪Trời ơi, thôi tôi đi đây.

오늘 들은 얘기는 없던 걸로 

‪- Coi như không có tôi. ‪- Này.

‪-  ‪- (준완이럴   콜도  와요

‪- Coi như không có tôi. ‪- Này. ‪Thà đi làm còn hơn.

‪(준완) ‪  없어내려다 

‪- Tôi không có thẻ. Dẫn tôi xuống. ‪- Ừ. Đi thôi.

‪(송화) ‪가자

‪- Tôi không có thẻ. Dẫn tôi xuống. ‪- Ừ. Đi thôi.

나도 분명히 얘기했다

‪Tôi cũng nói rõ ràng luôn. ‪Tôi không rảnh để lập ban nhạc.

밴드  시간 없다

‪Tôi cũng nói rõ ràng luôn. ‪Tôi không rảnh để lập ban nhạc.

‪(정원) ‪송화야

‪Này, Song Hwa à. Cậu...

‪[정원의 한숨]

‪[문이 달칵 닫힌다]

문제는 송화인데

‪Vấn đề là phải lôi kéo Song Hwa.

준완이가  문제야

‪Thuyết phục Jun Wan mới là vấn đề.

준완이?

‪Jun Wan à?

 전화  통이면 

‪Gọi một cuộc là xong xuôi.

‪(정원) ‪진짜   거야?

‪Cậu thật sự không làm à?

‪(준완) ‪ 한다니까

‪Đã bảo không mà. ‪Từng tuổi này còn đi làm trò trẻ con.

 나이에 오글거리게  짓이야?

‪Đã bảo không mà. ‪Từng tuổi này còn đi làm trò trẻ con.

‪(정원) ‪어제 간만에 싸이월드 정리하는데

‪Hôm qua tôi xem lại ‪tài khoản cũ trên Cyworld.

사진첩에 진짜 아름다운 사진이 ‪  있더라

‪Trong album ảnh có một tấm cực đẹp.

하와이에서... ‪[발을  구른다]

‪- Tấm đó là ở Hawai. ‪- Này, tôi sẽ làm.

‪[준완의 다급한 목소리가 흘러나온다]

‪- Tấm đó là ở Hawai. ‪- Này, tôi sẽ làm.

‪[통화 종료음] ‪준완이 한대

‪Jun Wan đồng ý rồi.

‪[정원이 휴대전화를  내려놓는다]

‪Gì thế?

‪(익준) ‪뭐야?

‪Gì thế?

준완이  새끼 ‪대체 무슨 죄를 어떻게 지었길래?

‪Này, rốt cuộc cậu đã nắm thóp được ‪chuyện gì của cậu ta?

‪(정원) ‪이제 송화   남았는데

‪Giờ chỉ còn mỗi Song Hwa thôi.

송화는 진짜  한다면  하는데 ‪어떡하지?

‪Giờ chỉ còn mỗi Song Hwa thôi. ‪Song Hwa mà đã nói không là không. ‪Sao bây giờ?

 송화 약점 잡은  없냐?

‪Này, Song Hwa có điểm yếu không?

너는  생각을

‪Này, chiến lược của cậu đó à?

남의 약점아킬레스 ‪이렇게 부정적인 것들만 생각하냐?

‪Sao phải dùng cách tiếp cận tiêu cực ‪là tìm điểm yếu của kẻ khác chứ?

송화? ‪진짜 하고 싶은 원하는 

‪Sao phải dùng cách tiếp cận tiêu cực ‪là tìm điểm yếu của kẻ khác chứ? ‪Nghĩ xem thử cậu ấy cần giúp gì. ‪- Theo hướng đó đi. ‪- Tôi biết này.

‪- 그런   주면 되지 ‪- (석형그런  있어

‪- Theo hướng đó đi. ‪- Tôi biết này.

‪- ? ‪- (익준뭔데?

‪- Là gì? ‪- Gì thế?

자기 보컬 시켜 주면 한대

‪- Cho cậu ấy hát chính. ‪- Đồ điên ạ.

‪(익준) ‪도른 도른 

‪- Cho cậu ấy hát chính. ‪- Đồ điên ạ.

보컬송화 아직도 보컬에 미련 있어?

‪"Hát chính" à? ‪Song Hwa vẫn muốn hát chính sao?

내가 1번으로 얘기했는데 ‪자기 보컬 시켜 주면 밴드 하겠대

‪Tôi đã nói với cậu ấy trước. ‪Cậu ấy bảo được hát chính thì sẽ chịu.

‪(익준) ‪환장한다

‪Sợ thật. Song Hwa bị điếc tông, ‪lại chẳng bắt được nhịp điệu.

송화 절대 음치에 절대 박치야

‪Sợ thật. Song Hwa bị điếc tông, ‪lại chẳng bắt được nhịp điệu.

베이스 배우는 데도 ‪5 걸린 애야걔가

‪Cậu ấy mất tận năm năm học chơi bass đấy.

‪[한숨]

석형아 밴드 해서 그래미  거야?

‪Seok Hyeong, muốn lập ban nhạc ‪đi giành giải Grammy chứ?

‪(석형) ‪?

‪Hả?

웸블리에서 공연할  아니지?

‪- Không muốn diễn ở Wembley? ‪- Không muốn.

‪- 그럼 ‪- (정원그럼...

‪- Không muốn diễn ở Wembley? ‪- Không muốn. ‪Vậy thì...

송화 보컬 하라 그래

‪cứ cho Song Hwa hát chính đi.

‪(익준) ‪!

‪Này!

‪[정원의 한숨] ‪(석형) ‪ 상관없어

‪Tôi không quan tâm.

나는 오랜만에 우리끼리 ‪하고 싶은  하고 싶은 거니까

‪Tôi chỉ muốn chúng ta ‪làm điều đã ấp ủ từ lâu.

 송화 보컬 ‪ 매력적이라고 생각했어

‪Tôi nghĩ để Song Hwa hát chính ‪sẽ rất hấp dẫn.

‪(익준) ‪진짜 못됐다

‪Trời ạ, thật kinh dị.

개성 있지

‪Giọng hát độc lạ. ‪Mẹ ơi, các cậu điên hết rồi!

‪(익준) ‪엄마환장 파티진짜

‪Mẹ ơi, các cậu điên hết rồi!

너희들 ‪사람 그렇게 놀리는  아니야

‪Đừng ác với cậu ấy thế.

애를 바른길로 인도해야지

‪Phải hướng cậu ấy về chính đạo chứ.

너희들이 송화 진짜 생각하면 ‪그러면  진짜!

‪Nếu thực sự nghĩ cho Song Hwa ‪thì đừng làm thế.

오케이오케이됐어됐어

‪Được rồi. Tôi thấy ổn rồi.

익준이가 송화를 ‪진짜 생각하고 있으니까

‪Vì Ik Jun thật sự nghĩ cho Song Hwa ‪nên sẽ để Song Hwa hát chính.

보컬도 오케이  거야

‪Vì Ik Jun thật sự nghĩ cho Song Hwa ‪nên sẽ để Song Hwa hát chính.

‪(정원) ‪밴드도 시작하고 ‪너도 다음 주부터 출근해

‪Lập ban nhạc. ‪Còn cậu đi làm từ tuần sau.

반가워 선생

‪Chào bác sĩ Yang.

‪(석형) ‪아이고반갑습니다안정원 교수님 ‪소문 많이 들었어요

‪Hân hạnh quá, giáo sư Ahn. ‪Tôi đã nghe nhiều về anh ‪với biệt danh "Đức Phật".

별명이 부처님이라고

‪Tôi đã nghe nhiều về anh ‪với biệt danh "Đức Phật".

 천주교야

‪Tôi đạo Thiên Chúa.

...

‪À...

‪[한숨]

‪[밝은 음악]

빨리 송화야언제  올지 몰라

‪Mau đến đây đi, Song Hwa. ‪Có thể bị gọi bất tử đó.

‪[송화가 호로록거린다]

‪Mau đến đây đi, Song Hwa. ‪Có thể bị gọi bất tử đó.

‪[숨을  내쉰다]

‪[헛기침]

‪[컵을  내려놓는다]

‪(송화) ‪[흥얼거리며] ‪

‪[송화의 헛기침]

‪[송화가 입술을 부르르 튕긴다]

‪[정원이 드럼을 탁탁 친다] ‪[송화가 심호흡한다]

‪[송화가 목을 계속 푼다]

‪(송화) ‪

‪[헛기침하며] ‪

‪[송화가 혀를 아르르 튕긴다]

‪[송화가 목을 계속 푼다]

‪[송화가  트림한다] ‪[준완의 못마땅한 신음]

‪Ôi trời.

‪[익준이 거친 숨을 내쉰다]

아유비린내

‪Ôi, tanh quá!

가지가지 한다진짜

‪Nực cười quá đấy.

뭘로 맞춰 보지?

‪- Thử bài nào trước đây? ‪- Seok Hyeong chọn bài rồi.

‪(정원) ‪석형이가 벌써 골랐대

‪- Thử bài nào trước đây? ‪- Seok Hyeong chọn bài rồi.

 들으면 바로  거야

‪Nghe là biết ngay thôi.

‪[송화의 탄성]

‪[신나는 음악이 연주된다]

‪(송화) ‪[불안한 음정으로] ‪♪ 이런 시간엔  그리워 ♪

‪Cứ đến giờ này em lại thêm nhung nhớ

‪♪ 홀로 남는  순간 ♪

‪Khi em chỉ còn lại một mình

‪♪ 떠난  알면서도 ♪

‪Dù biết rằng anh đã rời xa

‪♪ 자꾸 떠오르는  ♪

‪Em cứ mãi nghĩ về anh

‪♪   그때  떠났을까 ♪

‪Vì sao khi đó anh lại rời xa em?

‪♪ 너무 힘이 든다던 그게 ♪

‪Anh nói mọi chuyện không ổn giữa đôi ta

‪♪ 이유라면 이유일  있지만 ♪

‪Có lẽ vì thế mà anh rời xa em

‪♪ 나는   없는걸 ♪

‪Nhưng em không thể biết chắc được

‪♪ Lonely night ♪

‪Đêm cô đơn

‪♪ Lonely night ♪

‪Đêm cô đơn

‪♪ 떠나던  모습이 남았던 ♪

‪Đọng lại trong em là đêm anh rời xa

‪♪ Lonely night ♪

‪Đêm cô đơn, đêm cô đơn quá

‪♪ So lonely night ♪

‪Đêm cô đơn, đêm cô đơn quá

‪♪ 기억 속에 남은 모습으로 ♪

‪Hình dáng anh đọng lại trong ký ức em

‪[준완이 픽을  내던진다]

‪[정원의 한숨] ‪[학생1 신나는 노래가 흘러나온다]

‪Đúng là làm tôi hết hồn.

‪(익준) ‪어유깜짝 놀랐네진짜

‪Đúng là làm tôi hết hồn.

‪[학생들의 환호성]

‪Đêm cô đơn

‪(학생1) ‪♪ Lonely night ♪

‪Đêm cô đơn

‪♪ Lonely night ♪

‪Đêm cô đơn

‪♪ 떠나던  모습이 남았던 ♪

‪ĐẠI HỌC SEOUL ‪TÂN SINH VIÊN Y ‪Đọng lại trong anh là đêm em rời xa ‪Đêm cô đơn

‪♪ Lonely night ♪

‪Đọng lại trong anh là đêm em rời xa ‪Đêm cô đơn

‪[학생들의 환호성]

‪♪ Lonely night ♪

‪Đêm cô đơn

‪♪ Lonely night, lonely night ♪

‪Đêm cô đơn, đêm cô đơn

‪♪ Lonely night ♪

‪Đêm cô đơn

‪[학생들의 환호성] ‪[휘파람 소리가 들린다]

‪( 대표) ‪박수박수!

‪Vỗ tay nào!

노래 소름얼굴  소름

‪Bài hát làm tôi nổi cả da gà. ‪Gương mặt còn nổi da gà hơn.

‪[학생들의 웃음]

‪Bài hát làm tôi nổi cả da gà. ‪Gương mặt còn nổi da gà hơn.

그럼 다음에 누가 할래?

‪Nào, tiếp theo ai lên hát đây?

‪(학생2) ‪저요!

‪- Tôi! ‪- Vỗ tay nào!

‪( 대표) ‪박수! ‪[학생들의 환호성]

‪- Tôi! ‪- Vỗ tay nào!

‪(학생2) ‪남보원 선생님의 ‪남보원  보여 드리겠습니다

‪Tôi sẽ bắt chước Nam Bo Won ‪trên ‎Nam Bo Won's show‎.

‪[학생2 헛기침]

‪Tôi sẽ bắt chước Nam Bo Won ‪trên ‎Nam Bo Won's show‎.

‪[굵은 목소리로] ‪1950여기는 강원도 산골짜기

‪Vào năm 1950, chính tại nơi đây, ‪một hẻm núi thuộc tỉnh Gangwon,

개구리가 울고 있는데

‪ếch kêu ộp ộp.

‪[학생2 개구리 울음을 흉내 낸다] ‪[학생들의 탄성]

이때 장병들은 ‪한가한 시간을 보내고 있었으니

‪- Khi đó binh sĩ đang nghỉ ngơi. ‪- Đi đâu đấy?

‪[작은 목소리로] ‪어디 ?

‪- Khi đó binh sĩ đang nghỉ ngơi. ‪- Đi đâu đấy?

‪[작은 목소리로] ‪저거 하느니 그냥 자퇴할래

‪Thà bỏ học còn hơn làm trò đó.

‪[학생2 계속 장기 자랑을 한다]

‪Thà bỏ học còn hơn làm trò đó.

‪(정원) ‪...

‪- Này. ‪- Này, Hạ sĩ Kim.

‪[학생들이 소란스럽다] ‪[석형이 속삭인다]

‪(선배) ‪어디 가냐?

‪Đi đâu đấy?

‪(정원) ‪화장실이 ...

‪Bọn em vào nhà vệ sinh một chút.

친구가 많이 취해서

‪Bạn em uống say quá.

‪[석형이 헛구역질한다] ‪(정원) ‪

‪Này, có sao không?

‪[정원의 힘겨운 신음] ‪[석형이 연신 헛구역질한다]

‪[익살스러운 음악]

‪(정원) ‪  들어가고 있어? ‪진상들진짜아이

‪Chết tiệt, sao vẫn chưa trở vào nhỉ? ‪Khó chịu thật đấy. ‪Ngoài này lạnh lắm. ‪Chờ trong nhà vệ sinh nhé?

‪(석형) ‪너무 추운데 ‪그냥 계속 화장실에 있을까?

‪Ngoài này lạnh lắm. ‪Chờ trong nhà vệ sinh nhé?

냄새 

‪Này, sẽ ám mùi đấy.

짱박힐  없나?

‪Trời, có chỗ nào trốn không?

‪(정원) ‪

‪[정원이 문을 달칵거린다]

‪[정원의 힘주는 신음]

‪[정원의 거친 숨소리]

‪[정원의 놀라는 신음]

‪[정원의 힘겨운 신음]

‪(준완) ‪뭐고?

‪Gì đây?

‪(익준) ‪뭐기는우리맹키로 ‪분위기 꼬롬해지니까

‪Còn gì nữa? ‪Giống chúng ta thôi, họ thấy chán quá ‪nên viện cớ để ra đây trốn.

변소 간다 카고 토낀 놈들 아이가

‪Giống chúng ta thôi, họ thấy chán quá ‪nên viện cớ để ra đây trốn.

‪(석형) ‪일본인들이야?

‪Người Nhật Bản à?

‪- (준완지랄한다 ‪- (익준

‪- Nhảm nhí. ‪- Thật là.

‪(정원) ‪들어가도 되겠니?

‪Bọn tôi vào được chứ?

‪[익준의 탄성]

‪Chà.

‪(익준) ‪서울말 쥑인다

‪Giọng Seoul chuẩn kìa.

‪(준완) ‪진짜 라디오 듣는  같네

‪Giọng Seoul chuẩn kìa. ‪Cứ y như nghe đài ấy nhỉ.

‪(준완) ‪[서울 말씨를 흉내 내며] ‪'가도 되겠니?'

‪- "Vào được chứ?" ‪- "Vào được chứ?"

‪(익준) ‪'되겠니?'

‪- "Vào được chứ?" ‪- "Vào được chứ?"

‪(익준) ‪들어온나

‪Vào đi.

빨리 들어온나

‪Vào nhanh đi.

 비좁아도

‪Chỗ này có hơi chật chội,

 가서 생쇼 하는 거보다 ‪여기가 훨씬 낫다

‪nhưng còn hơn phải xem ‪mấy trò vớ vẩn trong đó.

‪[석형의 고민하는 신음]

‪[정원의 힘주는 신음]

‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]

‪(정원) ‪ 안정원얘는 양석형반가워

‪Tôi là Ahn Jeong Won. ‪Cậu này là Yang Seok Hyeong. ‪- Hân hạnh gặp mặt. ‪- Tôi là Lee Ik Jun.

‪(익준) ‪'와타시와 이익준데스'

‪- Hân hạnh gặp mặt. ‪- Tôi là Lee Ik Jun.

‪(준완) ‪미친 새끼 ‪[익준의 웃음]

‪Đồ điên này.

‪(준완) ‪야는 이익준나는 김준완

‪Cậu ấy là Lee Ik Jun, tôi là Kim Jun Wan.

우리   창원에서 왔다

‪Bọn tôi đến từ Changwon. ‪Là bạn từ thời cấp ba.

같은 고등학교 친구

‪Là bạn từ thời cấp ba.

느그 둘도  학교가?

‪Các cậu cũng thế à?

우린 국민학교중학교 동창

‪Ừ, bọn tôi là bạn thời tiểu học ‪và trung học.

‪[준완이 정원의 발을  밟는다] ‪[정원의 아파하는 신음]

‪(익준) ‪[웃으며] ‪ 죽는다

‪- Không chết đâu mà. ‪- Người gì mà yếu đuối.

‪(준완) ‪엄살은

‪- Không chết đâu mà. ‪- Người gì mà yếu đuối.

‪(석형) ‪근데 우리 언제까지 여기 있어? ‪너무 좁은데

‪Nhưng ta phải ở đây bao lâu? ‪Chỗ này chật quá.

‪(익준) ‪    오는  어디고

‪Ít ra cũng chỉ có bốn người.

‪[문이 덜컹거린다]

‪[익살스러운 음악]

‪[사람들의 멋쩍은 숨소리]

‪(정원) ‪ 안정원

‪Tôi là Ahn Jeong Won. ‪Cậu này là Yang Seok Hyeong,

 양석형김준완이익준

‪Tôi là Ahn Jeong Won. ‪Cậu này là Yang Seok Hyeong, ‪Kim Jun Wan, Lee Ik Jun.

나는 채송화

‪Tôi là Chae Song Hwa.

너희들  친구야?

‪Các cậu là bạn của nhau à?

‪- (익준아이다친구 아이다 ‪- (정원아니야미쳤어? ‪[준완이 부정한다]

‪- Không phải bạn. ‪- Cậu điên à?

‪- (정원  5분밖에  됐어 ‪- (준완가스나뭐라 카노? ‪[정원이 말한다]

‪- Mới gặp được năm phút. ‪- Hả? ‪Không phải đâu.

‪(석형) ‪아닙니다

‪Không phải đâu.

‪(송화) ‪[웃으며] ‪아니면 됐지 그렇게 난리야?

‪Không phải thì thôi. ‪Sao phải loạn lên thế?

우리 이렇게 만난 것도 인연인데

‪Này, chúng ta gặp nhau thế này ‪cũng xem như có duyên.

기념사진   찍을까?

‪Hay chụp ảnh kỷ niệm nhé?

‪(준완) ‪그게 말이가방구가?

‪Cậu có bình thường không?

‪[송화의 웃음]

‪Có mà.

말이야

‪Có mà.

‪(익준) ‪그라지

‪Thế cũng được.

‪[밝은 음악]

‪Này, lấy ghế để đằng kia ‪rồi đặt máy ảnh lên đi.

‪(정원) ‪저기 ‪저기 의자 세워서 찍으면 되겠다

‪Này, lấy ghế để đằng kia ‪rồi đặt máy ảnh lên đi.

‪[송화의 다급한 신음]

‪Ừ.

‪(정원) ‪잠깐만

‪Đợi chút.

‪(송화) ‪ 깜빡깜빡하면 찍히는 거다

‪Đèn nhấp nháy là chụp. ‪Này, chuẩn bị rồi.

한다한다한다

‪Này, chuẩn bị rồi.

‪[카메라 셔터음]

‪(익준) ‪다음 곡은 '천년의 사랑'이다 ‪[준완의 웃음]

‪Tiếp theo sẽ là "Tình yêu ngàn năm" đấy.

‪(송화) ‪ 일로 

‪- Cái thằng này. ‪- Này!

‪(익준) ‪[웃으며] ‪

‪- Cái thằng này. ‪- Này! ‪- Này! ‪- Hả?

‪- (송화! ‪- (준완, NS 채송화입니다

‪- Này! ‪- Hả? ‪- Của Chae Song Hwa. Nào. ‪- Jun Wan!

‪- (송화김준완! ‪- (준완말씀하세요

‪- Của Chae Song Hwa. Nào. ‪- Jun Wan! ‪- Lấy được rồi. ‪- Tên điên.

‪(송화) ‪[웃으며] ‪미쳤나?

‪- Lấy được rồi. ‪- Tên điên.

‪- (준완알겠습니다 ‪- (송화빨리 갖고 

‪- Lấy được rồi. ‪- Tên điên. ‪- Mau trả đây. Này. ‪- Vâng.

‪(송화) ‪ 열어

‪- Mau trả đây. Này. ‪- Vâng. ‪Mở cửa ra. Này. Chết tiệt.

‪[손잡이를 달칵거리며] ‪아이

‪Mở cửa ra. Này. Chết tiệt.

석형아

‪Seok Hyeong à.

정원아

‪Này, Jeong Won.

‪[송화의 못마땅한 신음] ‪[자동차 시동음]

‪Thật là. Nào, trả lại cho tôi!

‪(송화) ‪[차를 탁탁 두드리며] ‪빨리 내놔!

‪Thật là. Nào, trả lại cho tôi!

‪[사이렌 소리가 흘러나온다]

‪Thật là. Nào, trả lại cho tôi!

‪[힘주는 신음]

‪[중얼거린다]

‪Xem nào.

‪[힘주는 신음]

‪[휴대전화 조작음]

‪[휴대전화  소리]

‪CẢM ƠN ĐÃ NHẮN TIN. ‪MONG SẼ CÓ THỂ GIÚP NHIỀU BỆNH NHÂN HƠN.

‪Anh ạ?

‪[한숨 쉬며] ‪아니내가 돈이 어디 있어?

‪Giờ em làm gì có đồng nào.

이번에 심장병 아이 하나도 ‪겨우 송금했는데

‪Lần này em chuyển gần hết tiền ‪cho một bé bị bệnh tim rồi.

 완전 개털이야 ‪[송화가 차를 계속 두드린다]

‪Giờ em là vô sản rồi.

아니신부가 맨날 와인을  달래 ‪무소유 몰라무소유?

‪Anh là mục sư ‪mà suốt ngày đòi mua rượu thế? ‪- Sống "vô sở hữu" đi chứ! ‪- Này, Jun Wan!

‪(송화) ‪김준완  열어? ‪[발랄한 음악]

‪- Sống "vô sở hữu" đi chứ! ‪- Này, Jun Wan! ‪- Anh phải biết ơn... ‪- Mở ra!

‪(정원) ‪법정 스님이랑 동급이면 ‪[송화의 못마땅한 신음]

‪- Anh phải biết ơn... ‪- Mở ra! ‪- ...vì được coi trọng như sư Bobjong. ‪- Này, cả cậu à?

고마운  알아

‪- ...vì được coi trọng như sư Bobjong. ‪- Này, cả cậu à?

‪(송화) ‪너까지 이럴래진짜?

‪- ...vì được coi trọng như sư Bobjong. ‪- Này, cả cậu à?

‪(정원) ‪몰라  없다니까

‪- Thật à? ‪- Không biết. Em không có tiền.

형이 신부지 소믈리에냐고 ‪[송화가 투덜거린다]

‪- Thật à? ‪- Không biết. Em không có tiền. ‪Anh là mục sư, đâu phải người nếm rượu.

‪[카드 인식음]

‪[ 회장의 놀라는 신음]

어떡해

‪Sao có thể...

‪( 회장) ‪오늘 주치의가 아주 힘들게 ‪얘기를 꺼냈나 봐요

‪Hôm nay giám đốc Ju ‪đã nghe về bệnh tình của vợ mình.

 전무부인을 아주 ‪끔찍하게 생각하는 사람인데

‪Giám đốc Ju là người rất chiều vợ.

‪(정원 ) ‪미안해 죽겠어요

‪Tôi thấy thương ông ấy.

뭐가요?

‪Chuyện gì cơ?

종수도 힘들 텐데 ‪재단 일까지 맡겼으니

‪Jong Su đã đủ đau khổ rồi, ‪lại còn để ông ấy điều hành quỹ.

걔를 어떻게 진짜

‪Chẳng còn mặt mũi nào gặp nữa.

‪(정원 ) ‪ 전무 이름이 종수예요

‪Tên của giám đốc Ju là Jong Su.

‪( 회장) ‪ ‪[ 회장이 살짝 웃는다]

‪- Vâng. ‪- Là bạn nối khố của tôi.

불알친구예요

‪- Vâng. ‪- Là bạn nối khố của tôi.

집사람 아프니까

‪Vì vợ ông ấy bệnh nặng, tôi đã bảo ‪ông ấy đừng đến viếng chồng tôi.

상갓집에 절대 오지 말라고 ‪그렇게 말했는데도

‪Vì vợ ông ấy bệnh nặng, tôi đã bảo ‪ông ấy đừng đến viếng chồng tôi.

누가 말려 똥고집을

‪Chẳng ai ngăn được tên cố chấp đó.

‪( 회장) ‪ 오면은  전무가 아니죠

‪Nếu không đến ‪thì không phải giám đốc Ju rồi.

아유 그냥 뚱하고 표정이 없길래

‪Trời ạ. ‪Trông ông ấy lúc nào cũng lầm lì vô cảm.

 사실  '음흉한 사람이다 ‪속을   없는 사람이다'

‪Thật ra tôi tưởng ‪đó là người tâm tư khó lường. ‪Cho nên tôi luôn đề cao cảnh giác ‪khi ở gần ông ấy.

이렇게 생각하고 ‪정말 많이 경계를 했었는데

‪Cho nên tôi luôn đề cao cảnh giác ‪khi ở gần ông ấy.

알고 보니 ...

‪- Nhưng hóa ra... ‪- Chẳng có mưu kế gì cả.

별생각이 없는 거예요

‪- Nhưng hóa ra... ‪- Chẳng có mưu kế gì cả.

‪( 회장) ‪[웃으며] ‪

‪Đúng vậy.

‪(정원 ) ‪ 5 때도 그랬어요

‪Ông ấy hồi năm tuổi cũng như vậy.

자기 결혼식 때도요

‪Vào lễ thành hôn cũng thế.

생긴  뚱해서

‪Vì vẻ ngoài lầm lì nên ai cũng tưởng ‪ông ấy đang giấu giếm điều gì,

남들은 뭔가 숨기는  있다고 ‪오해들 하는데

‪Vì vẻ ngoài lầm lì nên ai cũng tưởng ‪ông ấy đang giấu giếm điều gì,

 아무 생각 없는 거예요

‪- nhưng thật ra không phải. ‪- Phải rồi.

‪( 회장) ‪회장님 돌아가시기 이틀 전인가 ‪우리 집엘 찾아왔더라고요

‪- nhưng thật ra không phải. ‪- Phải rồi. ‪Khoảng hai ngày ‪trước khi chủ tịch qua đời, ‪ông ấy có đến nhà gặp tôi.

밤늦게 집에까지 찾아왔길래

‪Thấy ông ấy tìm đến tận nhà vào tối muộn,

‪[웃으며] ‪ 당연히 이사회에서

‪Thấy ông ấy tìm đến tận nhà vào tối muộn, ‪tôi cứ đinh ninh rằng ‪ông ấy muốn xin tôi đứng về phía mình ‪khi họp hội đồng quản trị.

자기 쪽으로 ‪표를 달라는 얘기인  알고

‪ông ấy muốn xin tôi đứng về phía mình ‪khi họp hội đồng quản trị.

아이 재수는 없었지마는

‪Thật là, tôi đã bực bội ‪khi thấy ông ấy đến.

 그래도 아드님께서 ‪부탁을 하신 것도 있고 해서

‪Nhưng dù sao ‪con trai phu nhân cũng nhờ vả tôi, ‪- nên tôi nghĩ mình sẽ giúp. ‪- Vậy Jong Su đã nói gì?

 들어줘야지 했죠

‪- nên tôi nghĩ mình sẽ giúp. ‪- Vậy Jong Su đã nói gì?

근데 종수가 뭐래요?

‪- nên tôi nghĩ mình sẽ giúp. ‪- Vậy Jong Su đã nói gì?

‪Chuyện này...

대충   같네요

‪Tôi cũng hiểu đại khái rồi.

‪( 회장) ‪

‪Vâng.

아무 말도  하더라고요

‪Ông ấy không nói lời nào.

‪[정원 모의 웃음] ‪( 회장) ‪한참을

‪Ông ấy nhìn chằm chằm ‪cây hoa trong vườn nhà tôi một lúc lâu.

우리 정원의 꽃나무만 쳐다보더니

‪Ông ấy nhìn chằm chằm ‪cây hoa trong vườn nhà tôi một lúc lâu.

자기 집사람이 꽃을 좋아한다고 ‪꽃나무 하나만 달라 그러더라고요

‪Sau đó bảo rằng vợ ông ấy thích hoa, ‪nên muốn xin cây đó đem về.

 그런   해요

‪Ông ấy không nhờ vả ai đâu.

‪[ 회장의 웃음]

‪Thật mệt mỏi với ông ấy.

‪(정원 ) ‪아유답답이

‪Thật mệt mỏi với ông ấy.

어유멍청한 

‪Cái tên ngốc ngếch đó.

‪( 회장) ‪[웃으며] ‪

‪Đúng thật.

아이고벌써 8시가 넘었네요

‪Ôi trời, đã hơn 8:00 tối rồi. ‪Phu nhân mau về đi.

얼른 들어가 보세요

‪Phu nhân mau về đi.

 그래도 사모님 기다리는 눈치던데

‪Chắc có người cũng đang chờ phu nhân đấy.

밥해 오래요

‪Nó nhờ tôi nấu cơm.

제가 정원이 초등학교 소풍  싸고 ‪30 만에 도시락 쌌어요

‪Tôi đã không làm cơm hộp cho Jeong Won ‪đã 30 năm rồi.

‪[ 회장이 살짝 웃는다] ‪(정원 ) ‪그럼 저는 이만

‪Tôi đã không làm cơm hộp cho Jeong Won ‪đã 30 năm rồi. ‪- Tôi xin phép. ‪- Vâng.

‪( 회장) ‪

‪- Tôi xin phép. ‪- Vâng.

‪[심전도계 비프음]

‪[잔잔한 음악]

‪(안내 방송  직원2) ‪코드 블루 3코드 블루 3

‪Mã xanh, tầng ba.

‪[긴장되는 음악]

‪CPR 아이, CPR 아이

‪Hồi sức tim phổi.

본관 3본관 3

‪Sảnh chính tầng ba.

‪[심전도계 경고음] ‪[흐느낀다]

‪[거친 숨소리]

‪(민영 ) ‪민영아조금만조금만

‪Min Yeong à, cố thêm chút nữa đi con.

조금만민영아민영아

‪Cố chút nữa thôi, Min Yeong à.

‪(정원) ‪  됐어요?

‪- Mấy phút rồi? ‪- Mười phút. Chưa lấy lại được nhịp xoang.

‪(전공의4) ‪10분째 리듬이  돌아옵니다

‪- Mấy phút rồi? ‪- Mười phút. Chưa lấy lại được nhịp xoang.

‪(민영 ) ‪아니요 번만   봐요

‪Không đâu, thêm một lần nữa đi mà.

지난주엔 돌아왔잖아!

‪Tuần trước đã làm được mà!

‪(전공의4) ‪어머님민영이 이제 그만...

‪Cô ơi, nên để cho Min Yeong đi...

 번만  번만제발제발

‪Một lần nữa thôi, xin bác sĩ đấy. Đi mà.

 볼게요어머니  볼게요

‪Để tôi làm. Tôi sẽ cố gắng.

‪[정원의 거친 숨소리]

‪(민영 ) ‪민영아민영아민영아

‪Min Yeong à. ‪Min Yeong à.

‪[민영 모가 연신 흐느낀다]

민영아조금만조금만

‪Min Yeong à, cố lên con ơi.

조금만민영아민영아

‪Cố gắng lên con, Min Yeong à.

민영아!

‪Min Yeong à.

민영아민영아조금만

‪Min Yeong à, làm ơn. ‪Cố gắng thêm chút nữa thôi, Min Yeong!

조금만민영아

‪Min Yeong à, làm ơn. ‪Cố gắng thêm chút nữa thôi, Min Yeong!

‪[정원의 가쁜 숨소리]

‪[정원의 힘주는 신음]

‪[정원의 가쁜 숨소리]

‪[민영 모의 놀란 신음]

민영이 많이 아플 거예요어머니

‪Cô à, Min Yeong đau đớn lắm rồi.

이제 편하게  줘요우리

‪Ta hãy để cho bé yên nghỉ.

‪[흐느낀다]

‪[심전도계가  울린다]

‪[민영 모가 흐느낀다]

우리 민영이

‪Min Yeong yêu quý của mẹ,

이제 그만 갈래?

‪giờ con sẽ đi thật sao?

엄만 싫은데

‪Mẹ không muốn đâu.

‪(민영 ) ‪조금만  있다 가면 ‪우리  많이 힘들까?

‪Ở với mẹ thêm một lúc ‪khiến con đau đớn lắm sao?

엄마가 조금만  보고 싶은데

‪Mẹ muốn nhìn con thêm một lúc nữa.

미안해민영아

‪Mẹ xin lỗi, Min Yeong à.

민영이 아프게 해서 ‪엄마가 너무너무 미안해

‪Mẹ rất xin lỗi ‪vì đã làm con đau đớn suốt thời gian qua.

민영아

‪Min Yeong à.

엄마가 많이많이 사랑해

‪Mẹ yêu con nhiều lắm.

우리 

‪Con gái mẹ.

사랑해

‪Mẹ yêu con.

‪2019 3 26 14 29

‪Ngày 26 tháng 3 năm 2019. Lúc 2:29 chiều.

김민영  사망하셨습니다

‪Bệnh nhân Kim Min Yeong đã qua đời.

‪[오열한다]

민영아

‪Min Yeong à.

‪(민영 ) ‪민영아

‪Min Yeong à.

민영아

‪Min Yeong à.

‪[잔잔한 음악]

민영아

‪Min Yeong à.

‪(전공의9) ‪[한숨 쉬며] ‪우릴  보자고 하신 거예요?

‪Cô ấy bảo muốn gặp chúng ta à?

 얼마나 난리를 치실까?

‪Chắc chỉ muốn cằn nhằn thôi.

‪(간호사3) ‪표정이  변하시더니

‪Đúng đấy. Nét mặt thay đổi hoàn toàn.

‪[전공의4 한숨]

‪[한숨 쉬며] ‪어떡해요

‪Làm sao bây giờ?

지금은 어떤 말을 해도  이해해야죠

‪Giờ cô ấy có nói gì ‪thì chúng ta phải thông cảm thôi.

이해돼요저는

‪Tôi hiểu mà.

‪(전공의4) ‪저도 이해야 하지만

‪Tôi hiểu, ‪nhưng chúng ta đã cố gắng hết sức rồi.

저희도 정말 최선을 다했는데

‪Tôi hiểu, ‪nhưng chúng ta đã cố gắng hết sức rồi.

안정원 교수님은 민영이 때문에 ‪  동안 하루도  쉬었어요

‪Giáo sư Ahn Jeong Won vì Min Yeong ‪mà ba tháng rồi chưa nghỉ ngày nào.

‪(전공의9) ‪교수님 오신다

‪Giáo sư đến rồi kìa.

‪[전공의4 헛기침]

다들 그동안 고생 많으셨어요

‪Thời gian qua mọi người đã vất vả rồi.

가서 일들 보세요

‪Về làm việc đi.

‪- (전공의4) ? ‪- (정원 혼자 봬도 되니깐

‪- Dạ? ‪- Một mình tôi ở đây là đủ.

얼른들  보세요

‪Mau đi làm việc đi.

 일들 많으시잖아요

‪Có nhiều việc phải làm mà.

선생님

‪Bác sĩ à.

그동안 정말 감사했습니다

‪Thời gian qua thật sự cảm ơn bác sĩ.

‪[잔잔한 음악] ‪(민영 ) ‪우리 민영이

‪Min Yeong nhà tôi...

욕심 많은 엄마 때문에 ‪고생 많이 했지만

‪đã chịu nhiều đau đớn ‪chỉ vì tôi không chịu buông tay.

그래도 좋으신 간호사 선생님 ‪의사 선생님 만나서

‪Nhưng cũng nhờ các bác sĩ và y tá tận tâm,

‪3 동안 행복하게 살다 갔습니다

‪cháu đã sống hạnh phúc được ba năm.

그동안 정말 고생 많으셨고요

‪Thời gian qua bác sĩ vất vả nhiều rồi.

우리 민영이 사랑해 주시고 ‪ 치료해 주셔서

‪Cảm ơn bác sĩ rất nhiều ‪vì đã yêu thương Min Yeong

정말 감사합니다

‪và dốc sức chữa trị cho cháu.

고맙습니다선생님

‪Thật sự cảm ơn bác sĩ.

‪[힘겨운 숨소리] ‪[잔잔한 음악]

‪[흐느낀다]

‪[정원이 연신 흐느낀다]

‪(정원) ‪오늘  아이가 ‪하늘나라로 갔습니다신부님

‪Thưa Cha, ngày hôm nay, ‪một cô bé đã lên thiên đàng.

‪[종이 뎅뎅 울린다]

‪Con đã đến lễ 100 ngày.

백일잔치도 ‪해마다 생일 파티도 함께한

‪Con đã đến lễ 100 ngày. ‪Mỗi năm, chúng con cùng mừng sinh nhật. ‪Chúng con đã có rất nhiều kỷ niệm đẹp.

저와 추억이 너무나 많은 아이였는데

‪Mỗi năm, chúng con cùng mừng sinh nhật. ‪Chúng con đã có rất nhiều kỷ niệm đẹp.

겨우 3

‪Chỉ ba năm.

‪[잔잔한 음악] ‪세상에 태어난  겨우 3 만에

‪Chỉ ba năm sau khi chào đời,

민영이가 하늘나라로 갔어요

‪Min Yeong đã rời thế gian này.

저는 하느님의 자식인데

‪Con là con của Chúa,

계속 하느님을 원망하게 됩니다

‪nhưng không thể ngừng oán trách Người.

하느님이 너무나 밉고 ‪원망스럽습니다

‪Con vô cùng ghét bỏ ‪và vô cùng oán giận Người.

하루하루가 너무 힘들어요신부님

‪Ngày nào con cũng rất đau khổ, thưa Cha.

 어떡하면 좋죠?

‪Con phải làm thế nào đây?

‪[정원의 한숨]

‪ĐẾN TIỆM GÀ RÁN TRONG HẺM CÓ ĐỒN CẢNH SÁT

‪[ 취한 목소리로] ‪내가 그래서 의사  한다고 했잖아

‪Thế nên em mới nói không muốn làm bác sĩ.

나도 신부 한다고 그랬잖아?

‪Em nói với anh là em muốn làm mục sư mà.

‪(정원) ‪근데 형들이 그랬지?

‪Nhưng anh đã nói gì nào?

신부는 언제든지   있어도 ‪의사는 지금 아니면  된다고

‪Anh bảo mục sư thì làm lúc nào cũng được, ‪còn nghề bác sĩ nếu không làm ngay ‪thì không bao giờ làm được.

 형들 때문에 오래 했어?

‪Tại các anh nên em mới làm bác sĩ ‪lâu đến thế này đấy.

나도 이제 ‪내가 하고 싶은   거야알았지?

‪Từ giờ em muốn làm những việc mình thích, ‪anh hiểu không?

알았냐고!

‪Em hỏi anh hiểu không?

나는의사 자격이 없어

‪Em... ‪không có tư cách làm bác sĩ.

 감정이 주체가  

‪Em không thể ‪làm chủ được cảm xúc của mình.

감정 이입이...

‪Em quá dễ đồng cảm.

남들은

‪Đồng nghiệp em nói

시간  지나면 ‪별일 아닌 거처럼 된다 그러데?

‪dần dần rồi sẽ thấy bình thường.

‪[웃으며] ‪

근데 나는 말이야

‪Nhưng anh biết gì không?

 환자한테  환자한테 

‪Em quá lo lắng cho bệnh nhân của mình.

아주 환장환장환장을 해요

‪Em quá lo lắng cho bệnh nhân của mình. ‪Em vì họ mà phát rồ đấy, anh biết không?

내가 우리 아버지 돌아가셨을 때도 ‪ 울었어

‪Lúc bố chúng ta mất, em có khóc đâu.

최근에 우리 아버지가 ‪돌아가셨거든요신부님

‪Bố vừa mới mất gần đây thôi mà.

‪(정원 큰형) ‪그래?

‪Thế à?

‪(정원) ‪근데

‪Nhưng mà...

오늘 민영이 엄마가

‪hôm nay, khi mẹ của Min Yeong đến

그동안 너무 고마웠다고

‪cảm ơn em...

인사를 하시는데

‪vì đã chữa trị cho con bé...

‪[흐느끼며] ‪아이

‪Chết tiệt.

환자가 의사를 위로해!

‪Thân là bác sĩ ‪mà lại để người nhà bệnh nhân an ủi!

근데

‪Anh à, nhưng mà...

솔직히 그때

‪nói thật là lúc đó

세상에서 제일

‪em đã cảm nhận được

정말로 체험할  없는 ‪그런 기분과 느낌이었어

‪một thứ cảm giác độc nhất vô nhị ‪chưa bao giờ được cảm nhận trên đời.

너무 감사하고 너무 미안하고

‪Em vừa thấy biết ơn, vừa thấy tội lỗi.

아무튼!

‪Nói tóm lại,

 의사 자격이 없어

‪em không có tư cách làm bác sĩ.

 너무 힘들어

‪Khó khăn quá đi mất.

 

‪Không làm. Em không làm bác sĩ nữa!

 의사  !

‪Không làm. Em không làm bác sĩ nữa!

 그래도 내가 ‪올해만 하고 관두려고 했어

‪Thật ra em cũng định ‪làm hết năm nay rồi nghỉ.

내가 하던 일도 ‪친구한테 물려주려고 했고

‪Em định sẽ bàn giao lại ‪mọi công việc cho bạn.

이제  끝났어

‪Giờ thì hết rồi.

지금 당장내일 바로 관둘 거야!

‪Ngày mai em sẽ xin nghỉ việc luôn. ‪Chết tiệt.

‪(정원) ‪...

안드레아 뭐하면 ‪그때 형이 먼저 그만두라고 얘기할게

‪Andrea à, nếu lòng em đã quyết ‪thì anh sẽ đồng ý thôi. ‪Nên sao em không cố thêm một năm nữa?

그러니까  1년만  하자?

‪Nên sao em không cố thêm một năm nữa?

정말

‪Thật đấy.

‪[ 울음 효과음]

‪1 NĂM TRƯỚC

‪[잔잔한 음악]

‪(정원) ‪[ 취한 목소리로] ‪민우가

‪Anh à, Min U ấy...

민우가

‪Min U...

나한테 편지를 썼더라고

‪có viết cho em một lá thư.

아직 한글도  모르는 애인데

‪Thằng bé còn chưa biết đọc tiếng Hàn.

‪[흐느끼며] ‪죽기 전에 나한테 편지를 썼어

‪Vậy mà đã để lại lá thư cho em ‪trước khi đi.

‪(정원) ‪... ‪[뼈를  뱉는다]

‪Em...

의사로서 자격이 없어

‪không có tư cách làm bác sĩ.

실력도 없고 아무것도 없어!

‪Em không có năng lực, không có gì cả!

 의사 그만둘 거야

‪Em sẽ nghỉ làm bác sĩ.

내일 당장 때려치울 거야

‪Ngày mai em sẽ xin nghỉ việc luôn!

안드레아 1년만  하자

‪Andrea à, ‪cố một năm nữa đi em.

이건

‪Thật đấy.

‪[ 울음 효과음]

‪2 NĂM TRƯỚC

‪[익살스러운 음악]

‪Anh biết bệnh nhân Min Ji của em chứ?

‪[ 취한 목소리로] ‪민지 있잖아

‪Anh biết bệnh nhân Min Ji của em chứ?

민지가 오늘 깨어났다

‪Hôm nay Min Ji tỉnh lại rồi đấy anh.

심지어

‪Thậm chí con bé còn tự thở được.

‪(정원) ‪ 자발 호흡까지 했어

‪Thậm chí con bé còn tự thở được.

 보고

‪Con bé còn nháy mắt với em nữa.

이렇게 윙크를 하더라고

‪Con bé còn nháy mắt với em nữa.

이렇게이렇게

‪Nháy thế này.

이렇게  보고 윙크를 했어 ‪우리 민지가 나한테!

‪Anh à, Min Ji đã nhìn em và nháy mắt. ‪Min Ji của em đấy.

건배건배!

‪Nào. Cạn ly.

 생애 최고로 기쁜 날이야

‪Vì ngày vui nhất trong đời em. Cạn ly!

건배건배!

‪Vì ngày vui nhất trong đời em. Cạn ly! ‪Cạn ly!

‪[정원이 오열한다]

‪3 NĂM TRƯỚC

‪[ 울음 효과음]

‪3 NĂM TRƯỚC

‪[유쾌한 음악]

‪Em sẽ dẹp hết.

‪[ 취한 목소리로] ‪ 의사 때려치울 거야

‪Em sẽ dẹp hết.

 의사도 아니야!

‪Em không làm bác sĩ nữa!

돌팔이야돌팔이

‪Em là lang băm mà, lang băm!

‪(정원) ‪죽어죽어죽어

‪Chết đi! Em nên chết đi!

안드레아

‪Andrea à.

 1년만  하자?

‪Em cố thêm một năm nữa, nhé?

‪[정원의 거친 숨소리]

‪Trời ơi, đáng yêu quá.

아유귀여워

‪Trời ơi, đáng yêu quá.

‪[ 울음 효과음] ‪[훌쩍인다]

‪[노크 소리가 들린다]

‪Ừ, vào đi.

‪(송화) ‪들어와요 ‪[문이 달칵 열린다]

‪Ừ, vào đi.

 병원은 아침 메뉴 뭐가 맛있나?

‪Thực đơn sáng của bệnh viện có gì ngon?

‪(송화) ‪꼬리 출근 일찍 했다?

‪- Xem cậu kìa. Đến làm sớm thế. ‪- Tôi chưa tan ca tối qua.

퇴근  했다

‪- Xem cậu kìa. Đến làm sớm thế. ‪- Tôi chưa tan ca tối qua.

‪(준완) ‪아침 먹고 가려고

‪Định ăn xong rồi về đây.

밤새우고 운전 괜찮겠어?

‪Thức đêm như vậy có lái xe được không?

택시 타고 가지간다

‪Thức đêm như vậy có lái xe được không? ‪Đi taxi là được. Tôi đi đây.

‪(송화) ‪주말에 학회 가지?

‪Cuối tuần có hội nghị chuyên đề à? ‪Ở khách sạn J?

‪J호텔?

‪Cuối tuần có hội nghị chuyên đề à? ‪Ở khách sạn J?

네가 CS 스케줄을 어떻게 알아?

‪Sao cậu biết vậy?

‪[웃음]

 교수?

‪À, giáo sư Jang?

안부 전해 줄게

‪Chào anh ấy hộ tôi. Đi nhé.

‪- 진짜 간다 ‪- (송화

‪Chào anh ấy hộ tôi. Đi nhé. ‪Ừ.

‪[차창이 스르륵 열린다]

‪[준완의 힘주는 신음]

‪Đến rồi à?

‪( 피디) ‪왔어? ‪[준완의 한숨]

‪Đến rồi à?

내려얼른

‪Xuống đây mau lên.

‪[안전벨트를 달칵 푼다]

‪( 피디) ‪아니아니 깼어 ‪[ 문이  닫힌다]

‪Này. ‪Em hoàn toàn tỉnh rồi, thật đấy.

진짜야

‪Em hoàn toàn tỉnh rồi, thật đấy.

 깼어

‪Tỉnh táo lắm.

장난해?

‪Đùa đấy à?

 말할 때마다 지금  냄새 

‪- Hơi em toàn mùi rượu. ‪- Đâu có, em uống lâu lắm rồi.

아니야마신  한참 됐어

‪- Hơi em toàn mùi rượu. ‪- Đâu có, em uống lâu lắm rồi.

그냥냄새만 나는 거야

‪Bị ám mùi đấy.

‪(준완) ‪ 아까 나랑 새벽에 통화할 때도 ‪ 마시고 있었어쫑파티 한다고

‪Lúc gọi điện thoại, ‪em vẫn còn uống ở tiệc tổng kết.

그게 5시간 전이야 만취 상태였고

‪Lúc đó là năm giờ trước. ‪Em say quắc cần câu rồi.

범죄다이거?

‪- Thế này là phạm tội đấy. ‪- Bây giờ em ổn rồi.

‪( 피디) ‪아니지금 멀쩡하다니까

‪- Thế này là phạm tội đấy. ‪- Bây giờ em ổn rồi. ‪Thôi được rồi, đi thôi.

됐어그냥 가자

‪Thôi được rồi, đi thôi.

어차피 아무도 모르는데 ‪ 이래진짜!

‪Có ai biết đâu? Sao anh cứ phải thế nhỉ?

앞에 사우나 보이지가서 자고 

‪Thấy nhà tắm hơi đó chứ? Ra đó ngủ đi.

그만해라진짜! ‪[ 문이 달칵 열린다]

‪Đủ rồi đấy. Thật là.

‪( 피디) ‪별것도 아닌 걸로  이래?

‪Chuyện có gì đâu mà phải thế!

‪(준완) ‪차는 내가 집에다 가져다 둔다

‪Anh sẽ lái xe về nhà em. Nói chuyện sau.

그리고 나중에 얘기해 ‪[안전벨트를 달칵 채운다]

‪Anh sẽ lái xe về nhà em. Nói chuyện sau.

그때 우리

‪Khi đó chúng ta...

끝내

‪kết thúc.

‪[기어 조작음]

‪[새가 짹짹 지저귄다]

‪KHÁCH SẠN QUỐC TẾ J

‪[ 문이  닫힌다]

‪[ 리모컨 작동음]

‪[엘리베이터 도착음]

‪HỘI NGHỊ CHUYÊN ĐỀ ‪KHOA PHẪU THUẬT TIM - LỒNG NGỰC

‪[안내 음성] ‪문이 열립니다

‪Cửa đang mở.

‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]

‪[의미심장한 음악]

‪[리드미컬한 음악]

‪[잔잔한 음악] ‪(석민) ‪별명이 귀신이잖아

‪Biệt danh là "quỷ thần". ‪Hết đi dạy lại đến phẫu thuật.

강의도 나가고 수술도 많이 하시고 ‪전공의 논문도 꼼꼼히  주시고

‪Biệt danh là "quỷ thần". ‪Hết đi dạy lại đến phẫu thuật. ‪Cô ấy giúp xem luận văn chuyên ngành. ‪Cuối tuần lại đi leo núi, cắm trại.

주말엔 등산도 하고 ‪캠핑도 하고 그러면서도

‪Cô ấy giúp xem luận văn chuyên ngành. ‪Cuối tuần lại đi leo núi, cắm trại.

아침 7 출근도  늦으시지

‪Thế mà sáng nào cũng đúng 7:00 có mặt. ‪Chỉ có quỷ thần mới vậy thôi.

귀신이 아니고서는 ‪설명이  되는 사람이야

‪Thế mà sáng nào cũng đúng 7:00 có mặt. ‪Chỉ có quỷ thần mới vậy thôi.

‪(여자5) ‪나야   알았지

‪Biết ngay là cậu. Cậu nổi tiếng đấy. ‪Lên cả internet cơ.

 유명해인터넷에 쳐도 나와

‪Biết ngay là cậu. Cậu nổi tiếng đấy. ‪Lên cả internet cơ.

‪(익준) ‪진짜채송화 진짜 대단하다

‪Chà, Chae Song Hwa đỉnh thật.

‪(석민) ‪그럼 환자 죽는  지켜보실 거예요?

‪Vậy cứ mặc bệnh nhân chết sao?

‪(송화) ‪

‪- Này! ‪- Thế là không phải với bệnh nhân.

‪(석민) ‪그건 아니죠 ‪환자한테 그러면  되는 거잖아요

‪- Này! ‪- Thế là không phải với bệnh nhân.

‪(남자4) ‪민기준 교수님은 그렇게 위험한 수술이

‪Giáo sư Kim Min Jun bảo không nguy hiểm. ‪Tôi không muốn đổi người.

아니라고 하셨는데  바꾸고 싶어요

‪Giáo sư Kim Min Jun bảo không nguy hiểm. ‪Tôi không muốn đổi người.

‪(병원장) ‪기자들이   부릅뜨고 지켜봐서 ‪무조건 잘돼야 된단 말이야

‪Ta đang bị đám nhà báo dò xét. ‪Nhất định phải làm tốt.

이참에  교수 이름도  알리고

‪Sẵn tiện đánh bóng tên tuổi của cô luôn.

‪(여자5) ‪나한테  관심들이 많으셔

‪Họ cứ nhìn tôi xét nét mãi. ‪Tôi sẽ tự mình gánh chịu rồi chết đi.

그냥 혼자 걸려서 혼자 죽을래

‪Họ cứ nhìn tôi xét nét mãi. ‪Tôi sẽ tự mình gánh chịu rồi chết đi.

 그때까지   있을까?

‪Tôi có thể sống được đến lúc đó không?

‪[흥미로운 음악] ‪아이스아메리카노 차가운  하나요

‪- Một Americano đá lạnh... ‪- Một latte ấm nóng.

‪(정원) ‪ 핫카페라테 따뜻한 거요

‪- Một Americano đá lạnh... ‪- Một latte ấm nóng.

‪(준완) ‪ 것도

‪- Một Americano đá lạnh... ‪- Một latte ấm nóng. ‪- Cả tôi nữa. ‪- Jeong Won, biết Chú Chân Dài không?

‪- 정원아 키다리 아저씨라고 알아? ‪- (정원?

‪- Cả tôi nữa. ‪- Jeong Won, biết Chú Chân Dài không? ‪- Hả? ‪- Nổi tiếng ở bệnh viện trước của cậu mà.

‪(광현) ‪ 전에 있던 병원에서 ‪유명한 분이던데

‪- Hả? ‪- Nổi tiếng ở bệnh viện trước của cậu mà.

‪(준완) ‪하여튼 재벌들은 믿으면  

‪- Hả? ‪- Nổi tiếng ở bệnh viện trước của cậu mà. ‪Không thể tin bọn tài phiệt. ‪Mở miệng ra là nói dối.

‪- 입만 열면 거짓말 ‪- (익준양아치

‪Không thể tin bọn tài phiệt. ‪Mở miệng ra là nói dối. ‪Khốn nạn.

‪(익준) ‪ 환자 내일 오전에  이식하잖아

‪Khốn nạn. ‪Bệnh nhân này sáng mai sẽ ghép gan.

 이식이잖아내가 집도의고

‪Ghép gan đấy. Đích thân tôi cầm dao mổ. ‪Vào phòng mổ với tôi không?

 수술 들어올래?

‪Ghép gan đấy. Đích thân tôi cầm dao mổ. ‪Vào phòng mổ với tôi không?

‪( 전무) ‪이렇게 선남선녀들인데 ‪그동안 아무  없었어?

‪Toàn nam thanh nữ tú thế này, ‪chẳng lẽ không có gì xảy ra?

‪(정원 ) ‪네가 방금  던졌어

‪Này, ông vừa ném đá đấy.

잔잔한 호수에  던졌다고

‪Này, ông vừa ném đá đấy. ‪Ném đá vào mặt hồ phẳng lặng.

‪[카메라 셔터음]

 


No comments: