슬기로운 의사생활 S1.1
Những bác sĩ tài hoa S1.1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[스위치가 연신 달칵거린다] (송화) 오늘 안에 불 켤 거지? | Trong hôm nay sẽ có điện lại chứ? |
[천둥이 콰르릉 친다] | Trong hôm nay sẽ có điện lại chứ? |
석형아, 나 손에 커피 들었거든? | Seok Hyeong, tôi đang cầm cà phê đó. |
(석형) [스위치를 달칵거리며] 미안 | Xin lỗi nhé. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[석형이 스위치를 탁 켠다] | |
[석형의 힘겨운 신음] | |
[송화의 놀라는 숨소리] | |
(송화) 얼마나 안 쓴 거야? | Chỗ này bỏ trống bao lâu rồi vậy? |
어휴, 먼지 | Đóng bụi này. |
[입바람을 후 분다] [송화가 소파를 쓱쓱 턴다] | - Khoảng ba, bốn năm gì đó? - Trời. |
한 3, 4년? | - Khoảng ba, bốn năm gì đó? - Trời. |
(송화) 어유 | - Khoảng ba, bốn năm gì đó? - Trời. |
[송화가 콜록거린다] | |
[전등이 지직거린다] [송화의 힘겨운 신음] | |
(송화) 나이트네, 나이트 | Cảm giác như quán bar vậy. |
씁, 저거 곧 나가겠다 | Đèn đó chắc cũng sắp tắt. |
어휴 | Trời ạ. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
엄마, 전기 또 나갔어요 | Mẹ, ở đây lại mất điện rồi. |
기사님 빨리 오시라고... | Mẹ mau gọi người sửa đi ạ. |
아, 그럼 바로 오시겠네요 | Vâng ạ. Vậy chắc sẽ đến ngay thôi. |
알겠습니다 | Con biết rồi. |
[통화 종료음] | |
왜, 커피도 엄마한테 먹어도 되는지 물어보지 그래? | Sao không hỏi mẹ xem có được uống cà phê không? |
(석형) 하루 한 잔은 괜찮대 | Ngày một cốc là được. |
[한숨] | |
(송화) 저것들 아직도 안 버렸네? | Chưa vứt mấy thứ đó đi à? Sao lại phải vứt? |
(석형) 왜 버려, 저걸? | Sao lại phải vứt? |
근데 너 진짜 안 할 거야? | Mà, cậu không chịu làm thật à? |
(송화) 아휴, 난 안 하지 | Tất nhiên là không. |
(석형) 그럼 왜 왔어? | Thế cậu đến đây làm gì? |
(송화) 너 보러 왔지, 너 걱정돼서 | Đến gặp cậu. Vì tôi lo cho cậu. |
그럼 하면 되겠네 | Vậy làm luôn đi. |
(송화) 쯧, 익준이만 있으면 되잖아 | Chỉ cần có Ik Jun là được rồi. |
나는 필요 없잖아 | Đâu cần có tôi. |
안 된다니까? | Đã bảo là không được. |
그게 그렇게 안 될 일이야? | Không được thật sao? |
[하늘이 우르릉거린다] | |
나도 안 해, 그럼, 쯧 | Vậy tôi cũng không làm. |
어차피 지금 시간도 없어 | Dù gì cũng chả có thì giờ, phải lo luận văn cho hậu bối. |
애들 논문도 봐 줘야 되고 | Dù gì cũng chả có thì giờ, phải lo luận văn cho hậu bối. |
- 나도 좀 봐 줘 - (송화) 내가 너를 왜 봐 줘? | - Giúp tôi với. - Sao tôi phải giúp cậu? |
근데 오늘 지은이는 잘 보고 왔어? | Mà hôm nay cậu đến thăm Ji Eun chưa? |
(석형) 응 | Rồi. |
좋아하는 것도 사 주고? | Mua quà cho nó không? |
쯧, 먹을 거랑 음악 열심히 들으라고 블루투스 스피커도 하나 주고 왔어 | Tôi mua đồ ăn với loa không dây xịn để cho nó nghe nhạc. |
여동생한테 하는 거 친구들한테 반만 해 봐라 | Giá cậu đối tốt với bạn bằng một nửa so với em gái. |
[문소리가 들린다] (전기 기사1) 불이 또 나갔어요? | Lại mất điện à? |
[다가오는 발걸음] | |
(석형) 예, 저, 깜빡깜빡하더니 또 나갔어요 | Vâng, vừa nãy nó chập chờn, giờ thì tắt hẳn. |
[전기 기사1의 한숨] | |
(전기 기사1) 아유, 아예 전기 공사를 새로 해야 될 거 같은데? | Ở đây chắc phải làm lại toàn bộ đường điện. |
일단 임시로 작업은 해 드릴 텐데 또 나가면 그땐 큰 데 부르세요 | Chúng tôi sẽ sửa tạm cho cậu, - nếu bị nữa thì gọi công ty điện. - Vâng. |
(석형) 예, 제 방 공사는 내일 하셔도 되는데 [달그락거리는 소리가 들린다] | - nếu bị nữa thì gọi công ty điện. - Vâng. Mai xử lý điện phòng tôi cũng được. |
밤늦게까지 감사합니다 [전기 기사2의 힘주는 신음] | Khuya thế này rồi. Cảm ơn mọi người. |
[전기 기사2가 중얼거린다] 어? | - Được. - Ồ. |
아저씨, 조심하세요 | Cẩn thận đấy ạ. |
(송화) 아저씨, 두꺼비집 내리고 하세요 | Chú à, ngắt cầu dao rồi hẵng làm. |
장갑도 안 끼고 그렇게 만지면 감전되는데 | Không đeo găng tay mà sờ vào điện coi chừng bị giật đó. |
[지직거리는 소리가 들린다] [천둥이 콰르릉 친다] | Không đeo găng tay mà sờ vào điện coi chừng bị giật đó. |
[긴장되는 음악] [송화가 잔을 탁 내려놓는다] | |
[다급한 숨소리] | Gọi cấp cứu đi. |
119 | Gọi cấp cứu đi. |
[전기 기사2의 힘겨운 신음] [전기 기사1의 다급한 숨소리] | |
(송화) 괜찮으세요? 어디가 불편하세요? [통화 연결음] | Chú ổn chứ? Chú đau ở đâu? |
[다급한 신음] | Alô? Đây là số nhà 33-1, phường Jogang. |
(석형) 여보세요, 여기 조강동 33-1인데요 [전기 기사2의 신음] | Alô? Đây là số nhà 33-1, phường Jogang. Có người bất tỉnh vì bị điện giật. |
감전으로 사람이 쓰러졌습니다 | Có người bất tỉnh vì bị điện giật. |
예, 빨리 좀 와 주세요, 예, 빨리요 | Cho người đến nhanh đi. Nhanh lên ạ. |
(송화) 가슴이 답답해요? 숨 쉬기 힘드세요? | Cho người đến nhanh đi. Nhanh lên ạ. Chú đau tim à? Có khó thở không? |
[힘겨운 신음] | Chú đau tim à? Có khó thở không? |
(전기 기사1) 아이고, 어떡해, 어떡해 어떡해, 어떡해, 어떡해 | Ôi trời, làm sao đây? |
[송화의 거친 숨소리] [전기 기사1이 흐느낀다] | Trời ơi. |
아이고, 어떡해, 어떡해 아이고, 어떡해, 아이고 | Trời ơi, phải làm sao đây? |
[송화의 가쁜 숨소리] | |
[사이렌이 울린다] | |
(전기 기사1) [큰 목소리로] 여기요, 여기! | Ở trong này! |
여기요, 여기요! [어두운 음악] | Ở đây ạ! Chúng tôi ở đây! |
(송화) 환자분, 환자분 | Chú ơi. Chú ơi. |
하, 환자분, 여기 어딘지 아시겠어요? | Chú à, chú biết mình đang ở đâu không? |
[한숨] (구급대원1) 어, 그대로 두십시오 | Các anh cứ để đó đi. Được rồi ạ. |
아주 잘하셨습니다 | Các anh cứ để đó đi. Được rồi ạ. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(송화) 어, 들어가, 금방 | Ừ, tôi về ngay đây. |
[통화 종료음] | Bảy phút trước có tai nạn điện giật, tay phải chú ấy bị bỏng nhẹ. |
7분 전에 감전 사고 있었고 오른손에 경미한 화상 있어요 | Bảy phút trước có tai nạn điện giật, tay phải chú ấy bị bỏng nhẹ. Tôi đã hồi sức tim phổi hai phút. |
CPR 2분 시행했고 | Tôi đã hồi sức tim phổi hai phút. |
하트 펑션은 돌아온 거는 같은데 아직은 불안정해요 | Chức năng tim đã phục hồi nhưng chưa ổn định. |
- (구급대원2) 의사세요? - (송화) 네 | - Cô là bác sĩ à? - Vâng. |
(구급대원2) 저, 환자 바이털이 불안정한 거 같은데 동승해 주실 수 있나요? | Dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân không ổn định. - Cô đi cùng chúng tôi nhé? - Tôi có ca cấp cứu. |
(송화) 저는 응급 콜이 와서요 저 말고 다른 선생님이 가실 거예요 | - Cô đi cùng chúng tôi nhé? - Tôi có ca cấp cứu. Sẽ có bác sĩ khác đi cùng các anh. |
쟤요 | Là cậu ấy. |
[천둥이 콰르릉 친다] [사이렌이 울린다] | |
[한숨] [구급차 경적] | |
(전기 기사1) 괜찮아? | Không sao chứ? |
[한숨 쉬며] 올해 운 다 썼어, 이 사람아 | Hôm nay anh gặp may đó. |
거기 계시던 분들이 다 의사였어 | Hai người họ đều là bác sĩ. |
내 말 들리지? | Anh nghe tôi nói chứ? |
[석형의 당황한 신음] (구급대원2) 아, 혈압, 맥박도 괜찮아졌네요 | Huyết áp của anh ấy đã ổn định. Ra thế. |
(전기 기사1) 아... | Ra thế. |
아, 근데 이 양반 몸을 왜 이렇게 떨지? | Nhưng sao anh ấy lại run rẩy vậy? |
[전기 기사1의 한숨] | |
(전기 기사1) 어, 어, 어이, 괜찮아? | Anh không sao chứ? |
추워서 그럽니다 | Anh ấy chỉ lạnh thôi. |
[익살스러운 음악] [석형의 멋쩍은 신음] | |
(석형) 저, 히터 좀 켜 주세요 | Bật máy sưởi lên được không ạ? |
앞에 카톡 좀... | Nhắn tin cho tài xế hay gì đó đi. |
히터 강으로... | Bảo bật máy sưởi lên. |
[밝은 음악] | |
(정원) [하품하며] 석형이 새끼 문자 왔었지? | Seok Hyeong nhắn cho cậu rồi nhỉ? Tôi đã nhận lời. |
나 한다 그랬는데 | Seok Hyeong nhắn cho cậu rồi nhỉ? Tôi đã nhận lời. |
난 안 하다 그랬어 | - Tôi đã từ chối. - Cậu nhận tin nhắn rồi à? |
(정원) 문자 왔어? | - Tôi đã từ chối. - Cậu nhận tin nhắn rồi à? |
(준완) 아니, 오면 그렇게 답한다고 [정원이 피식한다] | Chưa, nếu nhận được thì sẽ từ chối. Từng này tuổi đầu rồi mà. |
이 나이에 뭐 하는 짓이야, 그게? | Từng này tuổi đầu rồi mà. |
그리고 그럴 시간 있으면 여자 친구랑 데이트를 하지 | Có thời gian thì tôi đã hẹn hò rồi. |
너희들을 왜 만나? | Gặp các cậu làm gì? |
(정원) 야, 너 오늘, 야, 약혼식 하러 가냐? | Hôm nay cậu đính hôn à? |
여친 만나러 가는 새끼가 뭘 그렇게 빼입었어? | Đi gặp bạn gái gì mà mặc đẹp thế? |
분위기 좋은 데 예약했지 부산 앞바다 쫙 보이는 곳으로 | Tôi đặt chỗ ở nhà hàng xịn nhìn ra bờ biển Busan. |
(정원) 아이고, 좋겠다 누군 일하러 가고 누군 데이트 가고 | Nhất cậu rồi. Kẻ phải đi làm, người thì đi hẹn hò. |
근데 부산은 어떻게 가려고? | - Nhưng cậu đi gì đến Busan? - Xe của bạn gái. |
(준완) 송 피디 차로 | - Nhưng cậu đi gì đến Busan? - Xe của bạn gái. |
저기 왔네, 세워 줘 | Đến rồi. Cho tôi xuống. |
(정원) 씁, 송 피디 아직 술이 덜 깬 거 같은데? | Có vẻ cô ấy vẫn chưa tỉnh rượu. |
(준완) [안전벨트를 달칵 풀며] 밤새워서 그래 | Vì thức đêm đó. Mà giờ bọn tôi đi luôn. |
- 밤새우고 바로 출발하는 거야 - (정원) 야, 네가 운전해 | Vì thức đêm đó. Mà giờ bọn tôi đi luôn. - Này, cậu lái xe đi. - Biết. |
(준완) 알았어 | - Này, cậu lái xe đi. - Biết. |
- 야 - (정원) 어? | - À này. - Sao? |
고생해라, 아침부터 | Mới sáng sớm, cậu vất vả rồi. |
(정원) 야, 씨, 쯧 | Này... |
(여자1) 제가 찾아보니까요 그, 대성병원에서는 | Tôi đã tìm hiểu rồi. Nếu bị lồng ruột thì bệnh viện Daeseong không tiến hành mổ mà chỉ làm tiểu phẫu. |
장중첩증을 수술을 안 하고 시술로 치료한다고 하더라고요 | thì bệnh viện Daeseong không tiến hành mổ mà chỉ làm tiểu phẫu. |
씁, 아까도 말씀드렸지만 | Như tôi đã nói với cô về ca của Bit Na, |
빛나 경우엔 괴사가 진행되고 있을 가능성이 높아서 | khả năng hoại tử đã xảy ra là rất cao, |
수술 외엔 방법이 없어요, 어머니 | khả năng hoại tử đã xảy ra là rất cao, nên chỉ còn cách phẫu thuật thôi. |
확실한 거죠, 선생님? | Bác sĩ chắc chứ? Phẫu thuật cũng được sao? |
수술해도 되는 거죠? | Bác sĩ chắc chứ? Phẫu thuật cũng được sao? |
(정원) 수술해도 되는 게 아니라 수술하셔야 됩니다 | Bác sĩ chắc chứ? Phẫu thuật cũng được sao? Không phải "cũng được", là "phải" làm. |
그래도 인터넷에서 보니까 | Nhưng tôi đọc trên mạng, |
수술하면 애 키가 안 자란다고 그러던데 | phẫu thuật làm trẻ không cao được. |
[살짝 웃으며] 그런 건 믿지 마시고요 | Cô đừng tin mấy thứ đó. |
나가셔서 빨리 원무과 수속부터 하세요 | Mau làm thủ tục cho bé nhập viện đi ạ. |
하, 알겠습니다 | Được rồi. |
[휴대전화 조작음] 저 그럼 정말 선생님만 믿고 저희 빛나... | Được rồi. - Vậy tôi sẽ tin bác sĩ... - Tôi tìm hiểu rồi. |
(녹음 속 여자1) 제가 찾아보니까요 그, 대성병원에서는 | - Vậy tôi sẽ tin bác sĩ... - Tôi tìm hiểu rồi. |
(여자1) 뭐야, 이거 왜 이래? | Nếu bị lồng ruột thì bệnh viện Daeseong không tiến hành mổ mà chỉ làm tiểu phẫu... |
(녹음 속 여자1) 장중첩증을 수술을 안 하... | Nếu bị lồng ruột thì bệnh viện Daeseong không tiến hành mổ mà chỉ làm tiểu phẫu... |
빛나 병실 났나요? 병동에 전화 한 번 더 부탁드립니다 | Còn phòng trống cho Bit Na không? Cô gọi lại hỏi bên đó xem. |
(간호사1) 네 | Vâng. |
(여자1) [멋쩍게 웃으며] 선생님, 정말 잘 부탁드리겠습니다 | Nhờ cậy cả vào bác sĩ ạ. |
- (여자1) 감사합니다 - (정원) 네 | - Cảm ơn bác sĩ. - Vâng. |
[발랄한 음악] [아이가 칭얼거린다] | |
(간호사1) 동민아, 우리 옷 좀 잠깐만 올려 볼까요? | Dong Min à, cởi áo ra một lát nhé? |
[아이의 짜증 섞인 신음] | |
(간호사1) 음, 한 번만 해 보자 | Cởi ra một lúc thôi mà. |
[아이의 짜증 섞인 신음] | Cởi ra một lúc thôi mà. |
아이고, 곰돌이, 배가 아파서 왔어요? | Ôi trời, bé gấu Teddy đau bụng nên đến khám à? |
(정원) 어디 보자 | Để chú xem nào. |
[굵은 목소리로] 아, 네, 선생님, 배가 너무 아파요 | Vâng, bác sĩ ơi, bụng cháu đau quá. |
(정원) 보자 | Nào. |
[놀라며] 우아, 이거 하니까 벌써 다 나았네요 | Nào. Trời, khám xong đã khỏi ngay rồi. Bé gấu không đau nữa chứ? |
이제 하나도 안 아프죠? | Trời, khám xong đã khỏi ngay rồi. Bé gấu không đau nữa chứ? |
(여자2) 네, 다 나았어요 | Vâng, cháu khỏi rồi ạ. Nào, vậy thì bây giờ, |
(정원) 자, 그럼 이번에는 우리 엄마 배도 아픈가 볼까요? | Nào, vậy thì bây giờ, xem mẹ cháu có bị đau bụng không nào. |
[여자2의 놀라는 숨소리] | xem mẹ cháu có bị đau bụng không nào. |
(여자2) 선생님, 벌써 다 나았어요 [정원의 놀라는 숨소리] | Bác sĩ, tôi đỡ hơn nhiều rồi. |
[놀라며] 하나도 안 아파요 | Bác sĩ, tôi đỡ hơn nhiều rồi. Chẳng đau chút nào nữa. |
[정원의 놀라는 숨소리] | Chẳng đau chút nào nữa. |
(정원) 자, 그럼 이번에는 누구를 해 볼까? | Vậy tiếp theo, ai muốn khám nào? |
[정원의 놀라는 숨소리] | |
- (간호사1) 동민이 해 볼까요? - (정원) 동민이 해 볼까? | - Dong Min khám nhé? - Ai tiếp nào? |
어디 보자 | Để chú xem nào. Ngoan lắm. |
아이고, 잘하네, 아이고, 잘하네 | Để chú xem nào. Ngoan lắm. Cháu giỏi quá. |
[엘리베이터 도착음] | |
(정원) [피식 웃으며] 여기가 부산이냐? | Đây là Busan à? |
(준완) 내가 너보다 병원에 더 빨리 왔을걸? | Tôi còn đến bệnh viện sớm hơn cậu đó. |
(정원) 저녁이나 같이 먹자 | Ăn tối cùng nhau nhé? |
(준완) 어, 환자 한 명 확인만 좀 하고 | Ừ, tôi kiểm tra một bệnh nhân đã. |
[안내 음성이 흘러나온다] (정원) 살살 해, 살살 | - Cửa đang đóng. - Đừng tham công tiếc việc. |
[어두운 음악] | Ai phụ trách phòng 513? |
513호 담당 누구야? | Ai phụ trách phòng 513? |
그럼 어제 당직은 너냐? | Thế hôm qua ai trực? Cậu sao? |
(준완) 513호 김숙희 환자 해열제 처방 누가 했어? | Ai kê thuốc hạ sốt cho bệnh nhân Kim Suk Hui ở phòng 513? |
- 너겠네? - (전공의1) 아, 저 아닌데요 | - Là cậu hả? - Không phải em ạ. |
(준완) 그럼 너야? | Vậy là cậu à? |
(전공의2) 절대 아닌데요 | Không đâu ạ. Em còn chưa gặp bệnh nhân Kim Suk Hui bao giờ. |
저는 김숙희 환자 얼굴도 본 적 없습니다 | Không đâu ạ. Em còn chưa gặp bệnh nhân Kim Suk Hui bao giờ. |
그렇지, 얼굴도 본 적 없지? | Đúng vậy. Cậu chưa gặp bao giờ. |
(준완) 둘 다 처자느라 환자 얼굴도 안 보고 해열제를 줬지? | Ngủ như chết nên chưa gặp bệnh nhân đã kê đơn. |
너희들이 뭔데 환자 어세스도 없이 오더를 내? | Chưa đánh giá bệnh tình đã kê đơn sao? |
아주 명의들 났네, 명의 | Các cậu tự tin vào tay nghề thế à? |
의사 하기 싫으면 빨리 얘기해 나 시간 낭비시키지 말고 | Không muốn làm bác sĩ thì báo sớm. Đừng làm tôi mất thời gian. |
어? | Biết chưa? |
[휴대전화 벨 소리] (전공의들) 죄송합니다 | - Em xin lỗi. - Em xin lỗi. |
[휴대전화 조작음] | Ừ? |
(준완) 어 | Ừ? |
갑자기 왜? | Tự dưng sao thế? |
알았어, 금방 갈게 | Rồi. Tôi đến ngay. |
[통화 종료음] | |
(준완) 뭐 해, 안 오고? [긴장되는 음악] | Còn đứng đó làm gì? |
"소독제" | |
(전공의3) 선생님, 그, 에크모 달고 있었는데 [준완의 한숨] | Bác sĩ, đã dùng máy tim phổi nhân tạo hỗ trợ hô hấp, |
환자 풀모너리 이데마 진행돼서 인투베이션 했습니다 | nhưng bệnh nhân bị phù phổi nên tôi đã đặt ống khí quản. |
에코 봤는데 심장 거의 안 뜁니다 | Máy vẫn chạy nhưng tim gần như ngừng đập. |
은아 어제까지 괜찮았잖아 | Hôm qua Eun A vẫn ổn mà. |
에크모 떼고 병실로 올리려던 앤데 | Chúng ta đã cho tháo máy và đưa về phòng bệnh. |
- (준완) 보호자는 알고 계셔? - (전공의3) 예 | - Người bảo hộ biết chưa? - Rồi ạ. |
[심전도계 비프음] | |
[다가오는 발걸음] | |
(준완) 잠깐 보시죠, 어머니 | Xin cô gặp tôi một lát. |
(준완) 하, 은아 심장 기능이 더 안 좋아져서 폐부종이 진행되고 있어요 | Chức năng tim của Eun A suy giảm nên bé bị phù phổi. |
그, 더 이상 에크모로는 안 되겠고 | Chức năng tim của Eun A suy giảm nên bé bị phù phổi. Không thể đặt máy tim phổi nữa. |
직접적으로 좌심실을 감압하기 위해 인공 심장이 더 적절할 거 같아요 | Để trực tiếp giảm áp suất tâm thất trái, cấy ghép tim nhân tạo sẽ tốt hơn. |
(준완) 오늘내일 중으로 수술하셔야 돼요 | Nội trong nay mai phải phẫu thuật. |
(은아 모) 하, 어떡해 | Làm sao đây? |
저기, 선생님 지금 당장 수술비가 없어요 | Hiện giờ, chúng tôi không có tiền phẫu thuật ngay. |
(은아 모) 애 수술비가 한두 푼도 아니고... | Số tiền cũng không nhỏ. |
어디서 구하지? | Đi vay ở đâu đây? |
저, 선생님, 저 일주일만 시간 주시면 | Bác sĩ, cho tôi một tuần đi. Tôi sẽ tìm mọi cách để có số tiền đó. |
제가 어떻게든 수술비 구해 볼게요 [애잔한 음악] | Tôi sẽ tìm mọi cách để có số tiền đó. |
[울먹이며] 저, 우리 은아 좀 제발 | Làm ơn...Eun A nhà tôi... Hãy cứu Eun A của tôi, xin bác sĩ. |
제발 좀 살려 주세요, 선생님 | Hãy cứu Eun A của tôi, xin bác sĩ. |
하, 지금 시간이 없는데 바로 수술해야 돼요 | Không thể chờ nữa. Phải phẫu thuật ngay. |
안 그럼 은아 죽을 수도 있어요 | Nếu chờ sẽ không qua khỏi. |
(은아 모) 어떡해요, 그럼? | Vậy phải làm sao? |
걱정하지 마세요 | Cô đừng lo. Bệnh viện có nhiều cách hỗ trợ, |
병원에 지원 방법 많으니까 은아 수술 못 할 가능성은 없어요 | Cô đừng lo. Bệnh viện có nhiều cách hỗ trợ, nên Eun A sẽ được cứu mà. Có thể phẫu thuật ngay. |
바로 수술도 가능하고요 | nên Eun A sẽ được cứu mà. Có thể phẫu thuật ngay. |
야, 너 그것 좀 알아봐라 | Các cậu lo chuyện đó đi. |
뭐 해? 빨리 전화해 | - Sao thế? Gọi điện ngay đi. - Vâng. |
(전공의2) 예, 알겠습니다 | - Sao thế? Gọi điện ngay đi. - Vâng. |
[익살스러운 음악] | PHÒNG CHAT KHOA TIM - LỒNG NGỰC |
(준완) 수술도 내가 하고 이것도 내가 하면 넌 여기 왜 있냐? | Phẫu thuật tôi làm, xin hỗ trợ cũng tôi làm, vậy cậu ở đây làm gì? |
[통화 연결음] | |
여보세요? | Alô? Tôi là Kim Jun Wan ở khoa phẫu thuật tim lồng ngực. |
네, 흉부외과 김준완입니다 | Alô? Tôi là Kim Jun Wan ở khoa phẫu thuật tim lồng ngực. |
키다리 아저씨 후원 좀 받을 수 있을까요? | Tôi có thể xin viện trợ của Chú Chân Dài không? |
잠시만요 | Đợi một lát nhé. |
[전공의2의 멋쩍은 신음] | |
[발랄한 음악] [전공의2의 탄성] | PHÒNG CÔNG TÁC XÃ HỘI |
네, 여보세요 저는 흉부외과 전공의 이석현인데요 | Vâng, tôi là Lee Seok Hyeon bác sĩ nội trú của khoa lồng ngực. |
저희 환자 한 명 수술비 지원 좀 받을 수 있을까요? | Có thể xin hỗ trợ phí phẫu thuật cho một bệnh nhân không? |
시간이 없어서요 | Vì phải phẫu thuật ngay nên không có thời gian. |
바로 수술해야 되는 건이라서 | Vì phải phẫu thuật ngay nên không có thời gian. |
네, 그래서 키다리 아저씨 후원금으로 받으려고요 | Vâng, Chú Chân Dài có thể hỗ trợ chi phí không? |
다섯 살이고요 좌심실 보조 장치 삽입술요 | Bệnh nhân năm tuổi. Cấy ghép thiết bị hỗ trợ tâm thất trái. |
(정원) 뭐 시켰는데? | Cậu gọi gì thế? Lại bánh gạo cay à? |
너 또 떡볶이 시켰지? | Cậu gọi gì thế? Lại bánh gạo cay à? |
(준완) 언제쯤 답이 올까요? | Bao giờ thì có câu trả lời? |
[작은 목소리로] 먹어, 먼저 | Cậu ăn trước đi. |
[한숨] | |
야, 햄버거 시키지 | Này, phải gọi bánh mì kẹp chứ. |
안 매운 거야, 1단계, 그냥 처먹어 | Cấp độ một không cay. Ăn cho xong đi. |
아직 문자 안 하셨어요? | Vẫn chưa nhắn tin à? |
(정미) 저희도 최종 확인 하느라고요 | Vẫn chưa nhắn tin à? Chúng tôi phải kiểm tra lần cuối. Giờ sẽ gửi tin nhắn. |
- (정미) 지금 문자 드릴 겁니다 - (준완) 음 | Chúng tôi phải kiểm tra lần cuối. Giờ sẽ gửi tin nhắn. Nếu không có trở ngại gì thì vài ngày nữa sẽ chuyển tiền. |
(정미) 아마 케이스 보시고 별 의견 없으시면 보통 이삼일 안에 입금하세요 | Nếu không có trở ngại gì thì vài ngày nữa sẽ chuyển tiền. |
[바스락거리며] 아, 예 그럼 연락 오면 바로 전화 주세요 | Vâng, nếu có tin gì thì gọi tôi nhé. Cô vất vả rồi. |
(준완) [나무젓가락을 탁 떼며] 네, 수고하세요 | Vâng, nếu có tin gì thì gọi tôi nhé. Cô vất vả rồi. |
[통화 종료음] | |
(준완) [휴대전화를 탁 내려놓으며] 안 맵지? | Không cay nhỉ? |
야, 이게 안 맵냐? 너 병원 가 봐 | Thế này mà không cay à? Đi khám đi. |
싫어, 돈 들어 | Không. Tốn kém lắm. |
[사이렌이 울린다] | |
(준완) 아, 곧 콜 하나 올 것 같다 | Lại sắp bị gọi đấy. - Thấy chưa? Gọi bánh gạo là chuẩn. - Điện thoại kìa. |
봐, 떡볶이 시키길 잘했지? [휴대전화 벨 소리] | - Thấy chưa? Gọi bánh gạo là chuẩn. - Điện thoại kìa. |
(정원) 전화 와, 새끼야 | - Thấy chưa? Gọi bánh gạo là chuẩn. - Điện thoại kìa. |
아, 난리다, 난리, 진짜 | Trời ạ, hôm nay lộn xộn quá. |
(준완) 응, 아직 퇴근 못 했지 | Ừ, anh vẫn ở bệnh viện. |
이제 하려고 | Giờ chuẩn bị về đây. |
응, 어디야? | Em đang ở đâu? |
[정원의 힘겨운 숨소리] | |
(준완) 아니, 아무것도 안 먹는데? 응 | Sao? Anh chưa ăn gì cả. Ừ. Ừ. |
(정원) 어디야? | - Cậu đang ở đâu đấy? - Còn đâu nữa? |
(송화) 어디겠어 | - Cậu đang ở đâu đấy? - Còn đâu nữa? |
(정원) 씁, 너 이번 주말에 뭐 해? | Cuối tuần này cậu làm gì? Hẹn hò. Giáo sư Jang rảnh mà. |
(송화) 데이트, 장 교수 시간 된대 | Hẹn hò. Giáo sư Jang rảnh mà. |
(정원) 하, 여기도 데이트, 저기도 데이트, 치 | Ở đâu cũng thấy yêu đương hẹn hò. Jun Wan vẫn chưa chia tay à? |
(송화) 준완이 아직 안 헤어졌어? | Jun Wan vẫn chưa chia tay à? |
이번에 오래가네? [정원이 피식 웃는다] | Lần này quen lâu thế. |
근데 용건이 뭐야? 석형이 건이지? | Mà có chuyện gì thế? Vụ Seok Hyeong à? |
난 안 한다고 했는데 | Tôi từ chối rồi. |
(정원) 아니, 그 새끼는 그냥 두면 되고 | Không, cứ kệ tên ngốc đó là được. |
씁, 너한테 진지하게 부탁할 게 있어서 | Không, cứ kệ tên ngốc đó là được. Tôi có việc nghiêm túc muốn nhờ cậu. |
(송화) 무슨 일 있어? | - Cậu có chuyện gì à? - Không có. |
(정원) [피식 웃으며] 없어 | - Cậu có chuyện gì à? - Không có. |
내가 전부터 하던 일이 있는데 | Là việc tôi đã làm từ lâu rồi. |
쯧, 아휴, 아니다, 만나서 얘기하자 | Thôi, gặp nhau rồi nói. Về mau đi. |
얼른 퇴근해, 난 간만에 일찍 퇴근한다 | Thôi, gặp nhau rồi nói. Về mau đi. Lâu lắm rồi tôi mới được tan làm sớm. |
뭐예요? | - Sao thế? - Min Yeong không ổn rồi ạ. |
(전공의4) 민영이 바이털이 계속 안 좋습니다 | - Sao thế? - Min Yeong không ổn rồi ạ. Cúp máy đây. |
(정원) 끊는다 | Cúp máy đây. |
바이털 어떤데요? [통화 종료음] | - Sao thế? - Huyết áp giảm liên tục. |
(전공의4) BP가 계속 떨어져서 수액 100 정도 풀 드립 했는데 | - Sao thế? - Huyết áp giảm liên tục. Đã truyền một túi máu 100ml mà không khá lên. |
아무런 반응이 없습니다 | Đã truyền một túi máu 100ml mà không khá lên. |
(정원) 노에피는 들어갔어요? | Đã truyền một túi máu 100ml mà không khá lên. - Tiêm norepinephrine chưa? - Rồi ạ. Nhưng tình hình vẫn không ổn. |
(전공의4) 했습니다 그래도 바이털이 불안불안해요 | - Tiêm norepinephrine chưa? - Rồi ạ. Nhưng tình hình vẫn không ổn. |
[통화 종료음] (송화) 너도 오늘 집엔 다 갔다, 야 | Xem ra tối nay cậu cũng không về nhà được rồi. |
[놀라는 신음] | |
[의미심장한 음악] | |
[송화의 한숨] | CHỦ TỊCH AHN BYEONG U TẬP ĐOÀN YULJE BẤT TỈNH VÌ XUẤT HUYẾT NÃO |
[마우스 휠을 스르륵 내린다] | CHỦ TỊCH AHN BYEONG U TẬP ĐOÀN YULJE BẤT TỈNH VÌ XUẤT HUYẾT NÃO CHỦ TỊCH ĐÃ RƠI VÀO HÔN MÊ |
[마우스를 슥슥 움직인다] | |
[마우스 클릭음] | |
[마우스를 슥슥 움직인다] | |
[휴대전화 벨 소리] | DƯ LUẬN ĐỀU QUAN TÂM AI SẼ LÀ NGƯỜI KẾ NHIỆM TƯƠNG LAI CỦA QUỸ YULJE |
네, 과장님 | Vâng, trưởng khoa. |
(송화) 좀 전에 기사 봤어요 | Tôi vừa đọc được bài báo. |
(신경외과장) 난 회장님 옆에 붙어 있어야 되니까 | Tôi phải túc trực bên chủ tịch. |
채 교수가 오늘 밤에 응급 서브듀랄 환자 엑토미 쳐 주고 | Tôi phải túc trực bên chủ tịch. Vậy cô cắt bỏ sọ cho bệnh nhân bị máu tụ dưới màng cứng đi. Mai phẫu thuật dẫn lưu não thất đến ổ bụng. |
내일 브이피 션트만 좀 해 줘 | Mai phẫu thuật dẫn lưu não thất đến ổ bụng. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
근데 괜찮으세요? | Nhưng anh ổn chứ ạ? |
(신경외과장) 아니, 준비들 하는 눈치야, 힘들어 [긴장되는 음악] | Không. Rất mệt. Đang chuẩn bị cho tình huống xấu nhất. |
[한숨] [엘리베이터 도착음] | |
[카드 인식음] | PHÒNG BỆNH VIP |
(병원장) 안녕하십니까 | - Bà vẫn khỏe chứ ạ? - Rõ là không rồi. |
안녕하지 못해요 | - Bà vẫn khỏe chứ ạ? - Rõ là không rồi. |
(병원장) 죄송합니다 [문이 달칵 닫힌다] | Chúng tôi xin lỗi. |
(안 회장 부인) 죄송은요, 사실인걸요 | Chuyện đã rồi. Không phải lỗi của các anh. |
괜찮아요 | Không sao đâu. |
(주 전무) 병원장입니다 | Đây là viện trưởng. |
여긴 뇌 센터 센터장님 | Còn đây là trưởng Trung tâm Não. |
(안 회장 부인) 지금 그게 중요한 게 아니잖아... | Còn đây là trưởng Trung tâm Não. Giờ chuyện đó quan trọng sao? |
네 | Được rồi. Dù sao cũng rất hân hạnh. |
어쨌든 반갑습니다 | Được rồi. Dù sao cũng rất hân hạnh. |
(안 회장 부인) 저이 힘든가요? | Ông nhà tôi khó qua khỏi à? |
(병원장) 아무래도 쉽진 않을 거 같습니다 | Có lẽ là vậy ạ. |
최선을 다하겠습니다 | Chúng tôi sẽ cố hết sức. |
편 변 왔어? | Luật sư Pyeon đến rồi. |
(편 변호사) 아니, 이게 무슨 일입니까? | Chuyện gì đã xảy ra thế ạ? |
[한숨 쉬며] 사모님, 일단 잠깐 저 좀 보시죠 | Phu nhân, xin bà gặp tôi một lát. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] 주 전무님, 제 방에서 커피 한잔하시죠 | Giám đốc Ju, qua phòng tôi uống cà phê đi. |
(병원장) 여긴 걱정 마시고 | Đừng lo chuyện ở đây. |
[달그락거리는 소리가 들린다] | VIỆN TRƯỞNG JU JEON |
(병원장) 형, 커피 마셔 | - Uống cà phê đi. - Ôi, lẽ ra tôi phải pha. |
아유, 제가 할 건데... | - Uống cà phê đi. - Ôi, lẽ ra tôi phải pha. |
빨리도 말한다 | Giờ nói thế để làm gì nữa? |
[신경외과장의 멋쩍은 신음] | |
(병원장) 형, 이리 와서 앉으라니까 | Anh à, qua đây ngồi đi. |
[무거운 음악] | |
(주 전무) 야경 좋다 | Cảnh đêm đẹp thật. |
(병원장) 지금 야경이 눈에 들어와? | Giờ còn tâm trạng ngắm cảnh đêm à? Bệnh viện sắp rơi vào tay một đứa trẻ ranh rồi. |
병원이 홀라당 새파랗게 어린놈에게 넘어가게 생겼는데 | Bệnh viện sắp rơi vào tay một đứa trẻ ranh rồi. |
마흔이 뭐가 어려? | Trẻ gì nữa. Đã 40 rồi. |
(신경외과장) 진짜 우리 병원 그 의사 한다는 막내아들이 물려받는 겁니까? | Bệnh viện chúng ta sẽ rơi vào tay cậu con út làm bác sĩ đó sao? |
회장님 유언장도 없죠? | Chủ tịch còn chưa viết di chúc. |
이사장은 유언장이 있어도 어차피 이사회에서 투표로 결정해 | Dù có di chúc cũng phải thông qua bỏ phiếu chứ. |
(신경외과장) 투표로 주 전무님이 되실 수도 있잖아요 | Nếu bỏ phiếu thì giám đốc Ju cũng có cơ hội. |
(편 변호사) 사모님이 그래도 전화 한 통씩은 돌리시는 게 | Dù sao thì phu nhân gọi điện cho từng người vẫn hơn. |
안드레아가 직접 하면 더 좋고요 | Andrea đích thân gọi thì càng tốt. |
[한숨] | |
(편 변호사) 별일이야 없겠지마는 | Chắc là sẽ suôn sẻ thôi, nhưng chuyện đời vốn vẫn khó lường. |
세상일은 이게 알 수가 없으니깐요 | Chắc là sẽ suôn sẻ thôi, nhưng chuyện đời vốn vẫn khó lường. |
황 회장님한테만이라도 내일 바로 좀 통화를 한번 해 보시는 게... | Ngày mai có lẽ nên gọi ngay cho chủ tịch Hwang. Cậu lo về giám đốc Ju à? |
주 전무 걱정되는 거죠? | Cậu lo về giám đốc Ju à? |
(병원장) 거기 이사들 다 안 회장님 쪽 사람이야 | Các giám đốc điều hành đều là người của chủ tịch Ahn. |
황 회장이라고 이사진들 분위기 만드는 사람이 있는데 | Trong đó có chủ tịch Hwang là người quan trọng nhất. |
회장님하고 30년 지기야 | Là bạn 30 năm của chủ tịch Ahn. |
사모님이 황 회장한테 전화 한 통만 하면 | Phu nhân chỉ cần gọi một cuộc cho chủ tịch Hwang. |
바로 게임 끝이야 | Trò chơi sẽ kết thúc. |
(신경외과장) 우리 회장님, 참 훌륭하신 분인데 | Chủ tịch vốn là người thanh liêm. |
그래도 마지막 물욕은 있으시구나 [병원장이 살짝 웃는다] | Vậy mà cuối đời lại vẫn tham lam. |
이 정도면 없는 거지 | Cũng không phải tham lam đâu. |
있던 재산 대부분 사회에 환원하시고 | Phần lớn tài sản đều quyên góp cho xã hội. |
(병원장) 근데 형은 줄을 서도 꼭 재단 쪽에 서서 | Sao anh lại chọn quỹ đó chứ? |
다른 계열사들은 다 전문 경영인들이 물려받았는데 하필... | Các công ty con khác đều thuê chuyên viên quản lý mà. |
아유, 처음으로 사촌 형 덕 좀 보나 했는데 | Thật là. Cứ tưởng là được nhờ ông anh họ rồi. |
[병원장이 혀를 쯧 찬다] | |
아직 모르는 거지 | Giờ vẫn chưa có gì chắc chắn. |
[의미심장한 음악] | Giờ vẫn chưa có gì chắc chắn. |
나도 최선을 다해야지 | Tôi cũng phải cố hết sức. |
(안 회장 부인) 이것들은 전화한 지가 언젠데 아직도 안 와? | Gọi lâu rồi mà sao chưa đứa nào đến? |
내가 자식을 잘못 키웠어, 쯧쯧 [노크 소리가 들린다] | Con với cái, phí công nuôi nấng. |
오셨네요 | Đến rồi ạ. |
(신경외과장) 씁, 주 전무님 어디 가셨지? | Giám đốc Ju đâu rồi? |
(병원장) [힘겨운 목소리로] 형수님 방에 갔겠지 | Chắc đến phòng chị dâu anh ấy. |
그 형 올해는 병원 복이 터졌네, 터졌어 | Chắc đến phòng chị dâu anh ấy. Đúng là năm nay đủ thứ chuyện xảy ra. |
[병원장의 힘겨운 신음] | |
근데 우리 회장님은 | Nhưng sao chủ tịch... |
왜 첫째가 아니라 막내한테 물려줘요? | không để lại bệnh viện cho con trưởng mà lại là con út? |
그것도 3남이라던데 | Nghe nói có ba đứa con trai. |
형들이 위로 줄줄이 사고라도 쳤나? | Hai người anh gây chuyện gì à? |
(병원장) 다음 주가 마지막 출근이라고? | Anh đi làm hết tuần sau à? |
- (신경외과장) 네 - (병원장) 귀촌? | - Vâng. - Về quê sao? |
(병원장) 자넨 정말 속세에는 관심이 없구먼 | Anh đúng là không quan tâm gì tới thế sự. |
유치원생도 다 아는 일을 | Đến cả trẻ mẫu giáo cũng biết. |
첫째 아들은 지금 일만으로도 시간이 없어 | Người con trưởng quá bận với công việc hiện tại. |
[노크 소리가 들린다] | quá bận với công việc hiện tại. |
(안 회장 첫째 아들) 아유 [웅장한 음악] | Xin chào. |
(안 회장 부인) 왔니? | Đến rồi à? |
(안 회장 첫째 아들) 아... | Chào mẹ. |
엄마, 괜찮으세요? | Mẹ, mẹ không sao chứ? |
둘째 아들은요? | Thế con trai thứ? |
(병원장) 아주 높은 분을 모시고 계시지 | Cũng đang làm việc cho một người đức cao vọng trọng. |
[우아한 음악] | |
[안 회장 부인의 한숨] | |
따님도 있지 않나? [병원장이 혀를 쯧 찬다] | Không phải còn có con gái sao? |
같은 분을 모시고 계셔 | Cô ấy cũng làm cho người đó luôn. |
[노크 소리가 들린다] | |
[성스러운 음악] | |
(편 변호사) 오랜만입니다 | Đã lâu không gặp. |
[울먹이며] 아버지 | Bố ơi... |
[놀라는 숨소리] | Con gái thứ hai cũng vậy sao? |
설마 둘째 딸도? | Con gái thứ hai cũng vậy sao? |
[고풍스러운 음악] | |
[안 회장 둘째 딸이 기도한다] | |
[안 회장 둘째 딸의 한숨] | |
[안 회장 둘째 딸의 한숨] | |
막내는 오늘 안에는 온다니? | Đứa út có đến hay không vậy? |
이러다 아버지 초상 다 치르고 오겠다 | Cứ đà này, chắc nó sẽ đến dự luôn tang lễ của bố nó. |
(안 회장 첫째 아들) 응, 엄마, 저기, 안드레아 지금 엘리베이터래요 | Mẹ, Andrea đang lên thang máy rồi ạ. |
[문이 달칵 열린다] (편 변호사) 어, 왔어? | Cuối cùng cũng đến. Các anh chị cậu đến cả rồi. |
형하고 누나들 다 왔다 [문이 달칵 닫힌다] | Cuối cùng cũng đến. Các anh chị cậu đến cả rồi. |
[심전도계 비프음] [다가오는 발걸음] | |
[안드레아의 한숨] [잔잔한 음악] | |
(안 회장 부인) 막내야, 엄마 잠깐 봐 | Út à, con gặp mẹ một lát. BỆNH VIỆN YULJE |
(편 변호사) 말씀하셨죠? | - Bà nói với cậu ấy rồi chứ? - Rồi. |
(안 회장 부인) 네 | - Bà nói với cậu ấy rồi chứ? - Rồi. |
(편 변호사) 지금 전화하면 더 좋은데 | Gọi điện được ngay thì tốt. |
사업하시는 분이라 밤늦게도 받으실 겁니다 | Đều là người kinh doanh, có gọi đêm hôm thì họ vẫn sẽ nghe. |
지금 전화하라고 했어요 | Tôi bảo nó gọi luôn rồi. |
걔가 그나마 어미 말 제일 잘 듣는 애랍니다 | Nó là đứa nghe lời tôi nhất. Cũng là đứa hiểu lý lẽ nhất. |
우리 애들 중에 가장 휴먼이에요 | Cũng là đứa hiểu lý lẽ nhất. |
[안내 음성] 고객이 통화 중이어서 삐 소리 후 소리 샘 퀵 보이스로 | Số máy quý khách vừa gọi đang bận... |
그 양반은 무슨 통화를 그렇게 오래 하신대? [안내 음성이 계속 흘러나온다] | Nó gọi điện lâu quá rồi. |
[통화 종료음] | |
너 잠 못 잤지? 들어가서 눈 좀 붙여 | Chưa ngủ đúng không? Vào trong chợp mắt chút đi. |
[안드레아가 라이터를 탁 켠다] | Chưa ngủ đúng không? Vào trong chợp mắt chút đi. |
[안드레아가 라이터를 탁 닫는다] [안드레아가 숨을 후 내쉰다] | |
너 담배 피우냐? | Hút thuốc đấy à? |
언제부터? | Hút từ bao giờ thế? |
[다가오는 발걸음] | Hút từ bao giờ thế? |
자식, 의사가 담배를 피워도 돼? 아이고, 쯧 | Trời ạ. Bác sĩ cũng được hút thuốc à? |
(안 회장 첫째 아들) 어, 엄마 | Ôi. Mẹ. Nó hút thuốc đấy ạ. |
얘 담배 피운대요 | Mẹ. Nó hút thuốc đấy ạ. |
(안 회장 부인) 내가 가르쳤어, 20년 전에 | Mẹ dạy nó hút từ 20 năm trước. |
[탄성] | |
통화했어? | Đã gọi điện chưa? |
[의미심장한 음악] | |
[출차 경고음] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[입차 경고음] | |
[발랄한 음악] | |
[안전벨트를 달칵 푼다] | |
[송화가 쪽 뽀뽀한다] (장 교수) 오늘도 수고해 | - Hôm nay vất vả rồi. - Em đi nhé. |
(송화) 나 갈게 | - Hôm nay vất vả rồi. - Em đi nhé. |
[엘리베이터 도착음] | |
"율제병원" | |
[엘리베이터 도착음] | |
[안내 음성] 1층입니다 | Tầng trệt. |
[버튼 조작음] [안내 방송 알림음] | |
(안내 방송 속 직원1) 낙상은 넘어지거나 떨어져서 몸을 다치는 것으로 | KHOA TIÊU HÓA |
[사람들이 소란스럽다] 병원 내에서 발생할 수 있는... | KHOA TIÊU HÓA |
[안내 방송이 계속 흘러나온다] [밝은 음악] | Chấn thương như thế gây bầm nhẹ và những hậu quả nghiêm trọng, |
(안내 방송 속 직원1) 그리고 야간에 침상에서 벗어나 이동하는 환자분들은 | Nếu bạn là bệnh nhân dùng thuốc có dược tính nguy hiểm, hoặc nếu bạn cần rời khỏi giường bệnh vào ban đêm, |
반드시 보호자와 동행하시거나 | hãy đảm bảo có người giám hộ đi cùng, hoặc gọi y tá phụ trách để được hỗ trợ. |
담당 간호사를 호출하여 동행하시기 바랍니다 | hoặc gọi y tá phụ trách để được hỗ trợ. |
율제병원은 환자분들의 빠른 쾌유를 위하여 | Bệnh viện Yulje luôn cố gắng hết sức vì sự hồi phục của mọi bệnh nhân. Xin cảm ơn. |
항상 최선을 다하겠습니다, 감사합니다 | vì sự hồi phục của mọi bệnh nhân. Xin cảm ơn. GIÁO SƯ PHẪU THUẬT THẦN KINH CHAE SONG HWA |
자, '이' 한번 해 보실까요? | Nào, cô nói "i" để tôi xem thử nhé. |
(여자3) 이 | |
(송화) 씁, 지금 느껴지시는 건 어떠세요? | Cô cảm thấy thế nào? |
이쪽하고 이쪽하고 비교하면 | Cả bên trái lẫn bên phải. |
(여자3) 양쪽 다 좋아요 | - Hai bên đều ổn ạ. - Vậy à. |
(송화) 어 | - Hai bên đều ổn ạ. - Vậy à. Tôi lo cô bị liệt cơ mặt nhưng cô không sao. |
안면 마비가 조금 걱정됐었는데 괜찮네요 | Tôi lo cô bị liệt cơ mặt nhưng cô không sao. |
[여자3이 살짝 웃는다] 아주 좋아요 | Tốt lắm. |
어, 약은 지난번이랑 똑같이 챙겨 드시면은 되고 | Cô cứ uống thuốc như cũ là được. Ba tháng sau đến khám lại. |
외래는 3개월 뒤로 잡을게요 | Ba tháng sau đến khám lại. |
오시느라 고생하셨어요 | Cô vất vả đến đây rồi. |
(여자3) 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
저, 그리고 이거 | Chà... tôi có chút quà mọn. |
별건 아닌데 | Không có gì to tát đâu. Tôi chỉ muốn tặng cô một quyển sách hay thôi. |
좋은 책이라서 읽어 보시라고 가져왔어요 | Tôi chỉ muốn tặng cô một quyển sách hay thôi. |
(송화) 음, 이 책 너무 좋죠? | Quyển này hay thật. Tôi có rồi. Bác sĩ Seok Min cũng đọc rồi nhỉ? |
저도 집에 있어요 | Quyển này hay thật. Tôi có rồi. Bác sĩ Seok Min cũng đọc rồi nhỉ? |
석민 쌤도 봤지? | Quyển này hay thật. Tôi có rồi. Bác sĩ Seok Min cũng đọc rồi nhỉ? |
(석민) 예, 저도 봤습니다 | Vâng, đúng như vậy. |
[여자3의 난감한 신음] 애독서 | - Tôi thích lắm. - À. |
(여자3) 아, 이, 이 책 보, 보셨구나 | - Tôi thích lắm. - À. Ra là đọc rồi. |
[익살스러운 음악] 남편이 꼭 드리고 오랬는데 | Chồng tôi dặn nhất định phải tặng cô. |
(송화) 자, 그럼 3개월 후에 뵐게요 | Được rồi. Ba tháng sau gặp lại nhé. |
(여자3) 네 | Vâng. |
[할머니의 힘겨운 신음] | |
- (할머니) 아유 - (여자4) 안녕하십니까, 선생님 | - Chào bác sĩ. - Vâng, mời bác ngồi. |
(송화) 예, 앉으세요 | - Chào bác sĩ. - Vâng, mời bác ngồi. |
(여자4) 엄마, 이, 이짝으로 앉아 | Mẹ ngồi đây đi. |
결과가 나왔는데요 | Có kết quả rồi. |
CT상 혹이 보여서 MRI 촬영을 하셨는데 | Thấy khối u sau khi chụp CT nên tôi yêu cầu chụp MRI cho rõ hơn. |
어, 안타깝게도 악성 가능성이 있어 보여서 | Thật không may, có khả năng là u ác tính, |
조직 검사로 확인해 봐야 돼요 | nên phải tiến hành sinh thiết. |
어머님 연세도 많으시고 또 종양의 위치가 좋지 않기 때문에 | Bác đã có tuổi rồi. Khối u lại nằm ở vị trí xấu |
수술은 좀 어려운 걸로 보여집니다 | nên sẽ khó phẫu thuật để cắt bỏ. |
(송화) 근데 이렇게 되기까지 [여자4가 흐느낀다] | Nhưng thường nếu bị thế này thì bác phải đau đầu lắm. |
두통이 많이 심하셨을 텐데 어떻게 참으셨을까? | Nhưng thường nếu bị thế này thì bác phải đau đầu lắm. Sao bác chịu đau được vậy? |
(여자4) 저, 수술하면 나슬까요, 선생님? | Nếu phẫu thuật thì có thể khỏi không ạ? |
(송화) 아, 수술이 아니라 | Không phẫu thuật được. Bác phải điều trị hóa trị hoặc xạ trị. |
항암 치료나 방사선 치료를 하셔야 되는데 | Không phẫu thuật được. Bác phải điều trị hóa trị hoặc xạ trị. |
확진을 위해서는 조직 검사가 필요해요 | Để chắc chắn thì phải làm sinh thiết để lấy mẫu xét nghiệm. |
만약 제가 지금 의심하고 있는 신경 교종이 맞을 경우 | Nếu đúng là u thần kinh đệm như tôi dự đoán, |
악성도가 낮은 1, 2등급이면 방사선 치료만으로도 생존율이 높고 | và nếu độ ác tính chỉ ở mức một hoặc hai, chỉ cần xạ trị là đã có khả năng sống. |
만약 뭐, 3, 4단계일 경우엔 | Còn nếu ở mức ba hoặc bốn |
항암과 방사선 치료를 병행하셔야 되는데 | thì phải điều trị song song cả hóa trị và xạ trị. |
재발률도 높고 또 생존율 역시 현저히 떨어집니다 | Khả năng tái phát cũng cao hơn, khả năng sống cũng thấp hơn. |
[흐느끼며] 어째쓰까, 어째쓰까 | Trời ơi. |
[애잔한 음악] | |
(여자4) 어째쓰까 | Phải làm sao đây? |
엄마 | Mẹ ơi. |
엄마 | Mẹ. |
오메, 오메, 우리 엄마 짠해서 어쩔까? | Mẹ tôi đáng thương quá. Làm sao đây? |
(할머니) 괜찮여 | Không sao mà. |
나, 많이 살았으니께 괜찮여 | Mẹ sống đủ lâu rồi. Không sao mà. Ôi trời. Con không muốn nghe. |
(여자4) 아유, 시끄러워, 아유, 시끄러워 | Ôi trời. Con không muốn nghe. |
[여자4가 오열한다] | Cô ơi. Có thể chữa được mà. |
아이고, 어머니 | Cô ơi. Có thể chữa được mà. |
치료하실 수 있으세요 너무 울지 마시고... | Cô ơi. Có thể chữa được mà. Cô đừng khóc. Trời ơi. |
(송화) 아이고 | |
우선 입원을 하셔서 조직 검사를 하시고 | Trước mắt bác cứ nhập viện để làm sinh thiết. |
결과를 보고 추후 치료 과정을 말씀드릴게요 | Sau khi có kết quả, sẽ có tiến trình điều trị cụ thể. |
어머님이 힘을 내셔야죠 | Cô và bác phải mạnh mẽ lên. |
- (여자4) 아유, 선생님, 죄송합니다 - (할머니) 감사합니다 | Xin lỗi bác sĩ. |
선생님, 죄송합니다 | Xin lỗi bác sĩ. |
감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
감사합니다 | Cảm ơn. |
[여자4가 훌쩍인다] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | Nặng lòng thật đấy. |
마음이 안 좋다 | Nặng lòng thật đấy. |
(송화) 근데 저 따님분 | Nhưng mà cậu có thấy cô con gái trông quen quen không? |
보호자분 낯이 좀 익지 않아? | Nhưng mà cậu có thấy cô con gái trông quen quen không? |
하, 어디서 많이 봤는데 | Hình như tôi gặp ở đâu rồi. |
[심전도계 비프음] | KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC KANGWOON, ICU XE DỤNG CỤ CẤP CỨU |
(민영 모) 아, 어떻게, 또 까졌네, 또 까졌어 | Lại bị rách da nữa rồi sao? |
하, 선생님 지난번에도 한참 고생했어요 | Bác sĩ này, vết thương lần trước mãi mới lành được đấy. |
아유, 진짜 | Thật là. |
민영아, 따갑지? | Min Yeong à, đau lắm đúng không? - Mẹ sẽ mắng chú ấy. - Đó là do da bé còn yếu |
엄마가 혼내 줄게 | - Mẹ sẽ mắng chú ấy. - Đó là do da bé còn yếu |
(전공의4) 이게, 피부가 약하고 또 너무 오래 붙이고 있어서요 | - Mẹ sẽ mắng chú ấy. - Đó là do da bé còn yếu và cắm kim truyền lâu quá. |
우리 애도 아픈 거 다 느끼거든요 | và cắm kim truyền lâu quá. Con tôi cũng biết đau đấy nhé. |
(전공의4) 예, 제가 조심하겠습니다 [전공의4의 헛기침] | Vâng, tôi sẽ cẩn thận hơn. |
(민영 모) 교수님 언제 오세요? | Bao giờ giáo sư đến? |
아니, 어제 약 처방된 거 보니까 지난달이랑 너무 많이 달라졌어요 | Đơn thuốc anh ấy kê hôm qua tôi thấy khác với tháng trước quá. |
목요일마다 처방됐던 비타민 K랑 밀양 원소, 그거 빠졌던데 | Sao mỗi thứ Năm không còn dùng vitamin K và các nguyên tố vi lượng nữa? |
그거 왜 빠진 거예요? | Sao mỗi thứ Năm không còn dùng vitamin K và các nguyên tố vi lượng nữa? |
아니, 그리고 무슨 피를 | Còn chuyện lấy máu nữa. Mọi khi vẫn lấy 30ml. Sao giờ lại lấy 70ml? |
30씩 뽑아 가다 70이나 뽑아 가는 거예요? | Mọi khi vẫn lấy 30ml. Sao giờ lại lấy 70ml? |
안 그래도 애 힘든데 | - Con bé vốn đã yếu rồi. - Tôi đã giải thích hết với cô rồi. |
제가 전에 설명 다 드렸잖아요 | - Con bé vốn đã yếu rồi. - Tôi đã giải thích hết với cô rồi. |
민영이가 이, 이제 더 이상... | - Giờ Min Yeong không còn... - Min Yeong à. |
(정원) 민영아 | - Giờ Min Yeong không còn... - Min Yeong à. |
(정원) 민영아 | Min Yeong à. |
(민영 모) 선생님, 약 처방이 왜 달라졌죠? | Bác sĩ, sao đơn thuốc của con bé lại đổi? |
그리고 TPN 드립 속도가 지난달엔 16으로 들어갔는데 | Tháng trước con bé được truyền dịch đạm 16 giờ. |
왜 더 빨라진 거예요? | Sao giờ lại giảm xuống? |
아니, 그리고 | Và không phải hôm nay Min Yeong có vẻ hô hấp khó hơn sao? |
우리 민영이 오늘 숨차 보이지 않아요? | Và không phải hôm nay Min Yeong có vẻ hô hấp khó hơn sao? |
얼굴도 자꾸 찡그리는 게 어디가 불편해요, 지금 | Con bé cũng nhăn nhó suốt. Chắc chắn là đau ở đâu đó. |
[정원의 한숨] | |
어머님, 민영이가 오래 버틸 힘이 없어요 | Mẹ Min Yeong à, cô bé không còn sức chống chọi lâu hơn nữa. |
(정원) 우리 조용준 선생한테도 들으셨겠지만 | Chắc bác sĩ Jo đã nói với cô rồi. |
이제 우리 조금씩 마음의 준비를 하시... | Ta nên chuẩn bị tinh thần... |
뭐가 문제인데요? 하라는 거 다 했는데 | Vấn đề là gì? Chuyện gì tôi cũng nghe các anh. |
어제는 얼굴 좋았다고요 | Hôm qua có chuyển biến tốt mà. |
어젠 바이털 좋았어요? | Dấu hiệu sinh tồn hôm qua tốt? |
오늘이랑 비슷했습니다 | - Giống hôm nay ạ. - So với các bác sĩ chỉ ghé vài lần, |
(민영 모) 하루에 한두 번 와서 | - Giống hôm nay ạ. - So với các bác sĩ chỉ ghé vài lần, |
쓱 보고 가는 의사들보다 내가 훨씬 더 잘 알지, 내가 엄마인데 | - Giống hôm nay ạ. - So với các bác sĩ chỉ ghé vài lần, tôi rõ hơn chứ, tôi là mẹ nó mà. |
그럼 오늘 우리 조용준 선생이 쭉 지켜볼게요 | Vậy cả ngày hôm nay, bác sĩ Jo theo dõi sát sao vào nhé. |
무슨 일 있으면 바로 콜해요 | Có vấn đề gì gọi tôi ngay. |
(전공의4) 예 [전공의4의 한숨] | Vâng. |
(민영 모) [흐느끼며] 민영아, 민영아 | Min Yeong à. Min Yeong... |
엄마가 너무너무 미안해 | Mẹ vô cùng xin lỗi. |
미안해, 민영아 | Xin lỗi con, Min Yeong à. |
우리 민영이 아프게 해서 엄마가 너무너무 미안해 | Mẹ xin lỗi vì con đau đớn thế này. |
미안해, 민영아 | Mẹ xin lỗi, Min Yeong à. |
우리 민영이 엄마가 미안해 | Con gái cưng, mẹ xin lỗi |
[심전도계 경고음] [긴장되는 음악] | ICU KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO |
(전공의5) BP 낮은가요? | Huyết áp giảm? Đã tiêm bao nhiêu norepinephrine? |
놀핀 얼마나 쓰고 있어요? | Huyết áp giảm? Đã tiêm bao nhiêu norepinephrine? |
(간호사2) 계속 올리고 있습니다 | Huyết áp giảm? Đã tiêm bao nhiêu norepinephrine? - Chúng tôi đang tăng liều. - Để tôi! |
(전공의5) 제가 할게요! | - Chúng tôi đang tăng liều. - Để tôi! |
[전공의5의 거친 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[심전도계 경고음] [전공의5의 거친 숨소리] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
[석민의 한숨] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
[잔잔한 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
(여자4) 우리 아들 간 이식 기다리는 중이에요 | Con trai tôi đang chờ được ghép gan. |
(송화) 아, 그래서 제가 안면이 좀 있었나 봐요 | Ra vậy. Thảo nào tôi thấy cô rất quen. |
(여자4) 6개월째 입원하고 퇴원하고 왔다 갔다 함시롱 | Thằng bé cứ vào viện rồi xuất viện trong sáu tháng trời. Gần như sống trong bệnh viện. |
병원에서 살다시피 했는데 | Gần như sống trong bệnh viện. |
3일 전에 | Ba hôm trước, |
상태가 갑자기 안 좋아져 불어 갖고 | đột nhiên bệnh tình chuyển biến xấu. |
우리 아들 | Con trai tôi... |
이제 안 될랑 갑네요, 선생님 | chắc không qua khỏi được rồi. |
(송화) 아니에요 | Không đâu. |
어머니, 나으실 수 있어요 | Cô à, con trai cô có thể khỏe lại mà. |
자기 아들한테만 정신이 팔려 갖고 | Tôi chỉ lo chăm bệnh cho con trai |
즈그 엄마는 아픈지 어짠지도 모르고 | mà không hay biết mẹ mình bị bệnh. |
나가 죄인입니다 | Tôi đúng là tội nhân. |
아드님이 그런 상황인데 | Có con trai bị bệnh nặng như vậy, |
(송화) 어느 엄마가 다른 데 신경을 쓰겠어요 | người mẹ nào còn tâm trí lo chuyện khác? |
아무도 어머니 욕 못 해요 | Không ai có quyền trách cô đâu. |
[휴대전화 알림음] | |
[한숨] | |
(여자4) 선생님 | Bác sĩ này. |
시상천지에 | Liệu trên đời này, có ai bất hạnh như tôi không? |
나같이 복 없는 년이 또 있을까요? | Liệu trên đời này, có ai bất hạnh như tôi không? |
40년 시집살이에 | Chịu đựng nhà chồng suốt 40 năm, |
남편은 사업한다고 | còn chồng tôi |
집에 있는 돈 마지막 끌텅까지 싹 다 까먹어 불고 | làm ăn thua lỗ, tiêu đến không còn một đồng. |
우리 아들 하나, 그거 | Chỉ có con trai tôi... |
너무 착해 갖고 내가 그거 믿고 포도시 사는디 | Nó ngoan lắm. Tôi chỉ biết dựa vào nó mà gắng gượng. |
내가 재수가 없는 년이라 | Chắc tôi bị nguyền rủa rồi. |
우리 엄마도 그라고 | Nên cả con trai lẫn mẹ tôi đều bị vạ lây. |
우리 아들도 그라고 돼 불었는가 싶기도 하고 | Nên cả con trai lẫn mẹ tôi đều bị vạ lây. |
나가 참말로 | Tôi nói cô nghe. |
복이라고는 없는 년이랑께요 | Tôi quá bất hạnh rồi. |
[잔잔한 음악] | Thật là, tôi không muốn sống nữa. |
[울먹이며] 진짜로 내가 살고 싶은 마음이, 난... | Thật là, tôi không muốn sống nữa. |
손톱만큼도 없당께요 | Không muốn chút nào. |
그냥 | Không muốn chút nào. |
죽고만 싶당께요 | Tôi chỉ muốn chết đi cho rồi. |
[여자4가 오열한다] | |
[송화의 한숨] | |
[엘리베이터 도착음] | Cửa đang mở. |
[안내 음성] 문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
다음 거 타 | Chờ thang sau đi. |
[안내 음성] 내려갑니다 | Vâng. |
(전공의들) 예 | Vâng. |
[버튼 조작음] [안내 음성이 흘러나온다] | Cửa đang đóng. |
[휴대전화 알림음] | |
[발랄한 음악] | TÔI UỐNG AMERICANO ĐÁ |
(송화) 너희 엄마 뇌 수술 시켜 준 의사한테 [TV에서 뉴스가 흘러나온다] | Tôi là bác sĩ phẫu thuật não cho mẹ cậu. |
커피를 사 주지는 못할망정 얻어먹냐? | Không mời tôi cà phê thì thôi, lại còn đòi tôi mời lại. |
(광현) 너희 아빠 새벽에 다리 부러져서 응급실 오셨을 때 | Lúc bố cậu gãy chân phải cấp cứu, |
당직 아닌데 와 준 응급의학과 교수님한테 | tôi phải chạy đến dù không phải trực đêm. Thế mà chỉ mời Americano đá? |
고작 아이스아메리카노냐? | tôi phải chạy đến dù không phải trực đêm. Thế mà chỉ mời Americano đá? |
아메리카노면 됐지 | Có cà phê là tốt rồi. |
동기 사이에 더 주면 서로 불편해져 | Đồng nghiệp mà quà cáp nhiều, đôi bên cùng khó xử. |
말은 청산유수지 | Cậu thì nói giỏi quá rồi. |
너 오늘 응급실 한가한가 봐? | Hôm nay phòng cấp cứu rảnh nhỉ? |
(송화) 여유 있게 편의점 쇼핑을 다 하고 | Cậu còn có thời gian đi mua sắm nữa. |
(광현) 말조심해라 너 그런 말 하는 거 아니다 | Ăn nói cho cẩn thận. Chuyện đó không đùa được đâu. Trên đường cao tốc Geyongin gần ngã tư Bupyeong IC, |
(TV 속 기자) 경인 고속 도로 부평 나들목 인근에서 | Trên đường cao tốc Geyongin gần ngã tư Bupyeong IC, |
1톤 트럭과 승용차 등 차량 4대가 잇달아 추돌했습니다 | Trên đường cao tốc Geyongin gần ngã tư Bupyeong IC, bốn chiếc xe, gồm một xe tải một tấn đã đâm vào nhau. Trong số tổng cộng sáu người bị thương vì vụ tai nạn |
이 사고로 트럭 운전사 52살 윤 모 씨 등 | Trong số tổng cộng sáu người bị thương vì vụ tai nạn có một tài xế xe tải 52 tuổi bị thương rất nặng. |
6명이 중상을 입고 인근 병원으로 이송되었으며 | có một tài xế xe tải 52 tuổi bị thương rất nặng. |
(광현) 곧 도착하겠네, 간다 | - Họ đang được chuyển... - Sắp tới rồi. Đi đây. |
(TV 속 기자) 이 중 두 명은 생명이 위독한 상태로 알려졌습니다 | - Họ đang được chuyển... - Sắp tới rồi. Đi đây. Hai người đang trong tình trạng nguy kịch. |
현재 경인 고속 도로는 일부 차선이... | Một phần cao tốc Gyeongin đang bị phong tỏa... |
[사이렌이 울린다] [긴장되는 음악] | DỊCH VỤ GIẢI CỨU 119 XE CẤP CỨU |
"율제병원" | BỆNH VIỆN YULJE |
(구급대원3) 현장에서부터 의식 저하였고 발견 당시 BP 60에 30 | Nạn nhân đã mất ý thức tại hiện trường. Lúc mới phát hiện, huyết áp 60/30, độ bão hòa oxy trong máu khoảng 70. |
산소 포화도 70대로 떨어져 있었습니다 | Lúc mới phát hiện, huyết áp 60/30, độ bão hòa oxy trong máu khoảng 70. |
(구급대원4) 두피 열상으로 블리딩이 많았습니다 | Mất nhiều máu do toác da đầu. |
[남자1의 아파하는 신음] | |
(전공의6) IV 라인 잡아 주고 노멀 셀라인 달아 주고... | Truyền tĩnh mạch và nước muối sinh lý. |
어? | Hả? |
(여자4) 오메, 선생님 | Bác sĩ. |
선생님 | Bác sĩ ơi. |
[송화의 놀란 신음] | |
(여자4) 우리 아들 | Cuối cùng con trai tôi cũng được ghép gan rồi. |
드디어 수술받을 수 있게 됐다네요 | Cuối cùng con trai tôi cũng được ghép gan rồi. |
(여자4) 이것이 꿈일까요, 생시일까요? | Không tin nổi. Là mơ hay thật đây? |
순위도 3번째여 갖고 내가 하나도 기대를 안 했는디 | Tôi suýt từ bỏ vì thằng bé là người thứ ba. |
오메, 이것이 뭔 일이당가, 시상에 | Trời ơi, không thể tin nổi mà. |
앞의 환자분들이 수술을 못 받게 됐다네요 | Nghe nói bệnh nhân trước không thể phẫu thuật nữa. |
아이고, 하나님, 감사합니다 | Cảm tạ trời đất. |
하, 정말 잘됐네요 | Tốt quá rồi. Tôi mừng cho cô lắm. |
어머니, 정말 다행이에요 | Tốt quá rồi. Tôi mừng cho cô lắm. |
(여자4) 아, 근디 저, 아, 내가 돌아가신 분한텐 너무 죄송한디 | Nhưng phải nói tôi thấy áy náy với người đã qua đời. |
내가 이라고 좋아해도 되는지 모르겄는디? | Không biết có nên vui mừng không nữa. |
사람 마음이 참말로 이렇게 간사해져 부네요, 선생님 | Chắc tôi quá ích kỷ rồi, bác sĩ à. |
아드님 담당하는 선생님은 누구세요? | Ai là bác sĩ phụ trách con trai cô? |
겁나게 유명하신 분인디 | Nghe nói là bác sĩ nổi tiếng lắm. |
그, 며, '명의' 명, '명의'에도 나오시고요 | Tên gì nhỉ? Lương Y. Người tham gia chương trình đó. |
권순정 교수님이시구나? | - Giáo sư Kwon Sun Jeong? - Vâng, đúng rồi. |
어, 어, 어, 그분요 | - Giáo sư Kwon Sun Jeong? - Vâng, đúng rồi. |
(송화) [웃으며] 저랑도 친해요 | Tôi cũng thân với anh ấy lắm. Tôi rất kính trọng anh ấy. |
저도 존경하는 분이에요 | Tôi cũng thân với anh ấy lắm. Tôi rất kính trọng anh ấy. |
어? 근데 | Nhưng mà hình như hôm nay anh ấy không có ở đây. |
권순정 교수님 오늘 지방 가셨을 텐데? | Nhưng mà hình như hôm nay anh ấy không có ở đây. |
아이, 저, 소식 듣더만은 밀양서 수술 끝나자마자 | Tôi được thông báo là anh ấy sẽ quay lại đây sau khi xong ca phẫu thuật ở Milyang. |
그냥 곧바로 올라오신다 하네요 | anh ấy sẽ quay lại đây sau khi xong ca phẫu thuật ở Milyang. |
그라고 수술도 교수님 도착하자마자 그냥 바로 들어간다고요 | anh ấy sẽ quay lại đây sau khi xong ca phẫu thuật ở Milyang. Sau đó sẽ phẫu thuật cho con tôi ngay. |
(여자4) 아이, 근디 교수님 너무 피곤해서 우짤까요? | Nhưng liệu giáo sư có mệt quá không? À. |
아, 그래요? | À. Ra là vậy. |
[사이렌이 울린다] (왕 이모) 의사 선생님, 저기도 환자 있어요 | Bác sĩ, đằng kia cũng có bệnh nhân. |
애가 본드를 헬멧에 발랐는데 | Thằng bé bôi keo dán sắt vào mũ bảo hiểm. |
애 아빠가 그걸 모르고 뒤집어써서 | Bố nó không biết nên đã đội lên. |
대가리랑 헬멧이 딱 붙어서 안 떨어져요 | Giờ đầu bị dính chặt vào mũ rồi, không tháo xuống được. |
우리도 급한데 우리부터 좀 봐 주시면 안 될까요? | Cậu ấy cần được chữa ngay. Bác sĩ khám cho trước đi mà? |
(전공의7) 아, 저, 지금 응급 상황이라서요 조금만 기다리시면 해 드릴게요, 네 | Tôi đang có một ca nguy kịch. Xin hãy đợi cho. |
아, 우리도 응급 상황이에요 | Ca của chúng tôi cũng nguy kịch mà! |
우리 교수님 지금 쪽팔려서 돌아가시게 생겼어요 | Giáo sư nhà chúng tôi xấu hổ sắp chết đến nơi rồi. |
(구급대원5) 잠시만요, 비켜 주세요! | Xin lỗi, mau tránh đường. |
[남자2의 아파하는 신음] | |
어, 교수님, 다른 병원으로 갈까요? | Giáo sư, chúng ta chuyển viện nhé? |
(왕 이모) 아, 어디 가세요? 아직 우리 안 불렀는데 | Giáo sư, cậu đi đâu vậy? Người ta chưa gọi đến tên mà. |
우주야, 아빠 잡아라 | U Ju à, giữ bố lại đi cháu. |
아빠 빡쳤어, 이모 | Bố cháu cáu rồi, dì ơi. Bố sẽ xử lý bọn họ. |
다 엎어 버린대 | Bố cháu cáu rồi, dì ơi. Bố sẽ xử lý bọn họ. |
[비장한 음악] | |
(광현) 권순정 교수님, 이게 무슨 일입니까? | Giáo sư Kwon Sun Jeong. Anh bị làm sao thế ạ? |
숄더 디스로케이션은 아니니까 너무 걱정하지 말고 | Không phải trật khớp vai. Không cần lo quá. |
[광현의 한숨] | |
(순정) 손가락을 잘 못 움직이는 게 | Tôi không cử động được ngón tay. |
아무래도 라디우스 프렉처 같은데 | Chắc là bị gãy cổ tay rồi. |
(광현) 엑스레이 찍고 정형외과 콜해 | Chụp X quang rồi gọi khoa chỉnh hình đến. |
신경외과는? | - Khoa thần kinh đâu? - Tôi đây. |
(송화) 나 여기 있어 | - Khoa thần kinh đâu? - Tôi đây. |
(순정) 응, 왔어? [광현의 한숨] | Đến rồi à? |
[휴지통이 탁 닫힌다] | |
(순정) [놀라며] 나 근데 큰일 났네 | Tôi gặp rắc rối to rồi. |
(송화) 교수님, 수술 어떡해요? | Giáo sư, ca phẫu thuật tính sao ạ? |
채 교수가 어떻게 알아? | Sao cô biết? |
(송화) 빨리 다른 교수님이라도 콜하세요 | Mau gọi cho giáo sư nào khác đi ạ. Bệnh nhân cần phẫu thuật ngay. |
환자 상태 엄청 안 좋아요 | Mau gọi cho giáo sư nào khác đi ạ. Bệnh nhân cần phẫu thuật ngay. |
있었으면 내가 밤새 지원 수술 하고 내 차 몰고 왔겠냐? | Nếu có người thì tôi có mất công tự lái xe cả đêm đến đây không? |
아무도 없어 | Không còn ai cả. |
다른 병원으로 보내 | Vậy chuyển sang bệnh viện khác đi. |
(송화) 우리가 수술 못 한다고 하면 옳다구나 간만 가져가겠다고 할걸? | Nếu bảo không phẫu thuật được, họ sẽ lấy gan đi mất. |
그 환자 마지막 기회야 | Đó là cơ hội cuối cùng rồi. |
롱 미드라인 인시전 환자라 쉬운 수술 아니야 | Phải rạch đường giữa dài ở bụng. Đây không phải ca phẫu thuật dễ. |
아, 미치겠네, 진짜 | Phát điên mất thôi. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
[여자4의 힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
이렇게 해요 | Quyết định vậy đi. |
(광현) 어떻게? | Như thế nào? |
쟤가 있네? | Còn người đó mà. |
나? | Tôi sao? Này. |
야 | Tôi sao? Này. |
(광현) 나 더블 보더라도 수술실에 안 들어간 지 5년 넘었어 | Dù có chứng nhận song ngành, tôi không vào phòng phẫu thuật hơn năm năm nay rồi. |
이식이 장난인 줄 알아 | Ghép tạng là chuyện đùa chắc? |
너 말고 | Không phải anh. |
(익준) 아니... | Trời ạ. |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
[익준의 멋쩍은 웃음] | Khỉ thật. |
뭐, 이게... | Đây là... U Ju à, chào cô chú đi con. |
아, 우주야, 인사해야지 | Đây là... U Ju à, chào cô chú đi con. |
어, 아빠 친구, 어, 그렇지, 잘했어 | Bạn bố đó. Ngoan lắm. |
[익준의 한숨] | |
[물소리가 쏴 들린다] | |
(익준) 씁, 근데 이거 병원장님이 아시면 괘, 괜찮으려나? | Nhưng mà chuyện này... Để viện trưởng biết được thì có sao không? |
(전공의8) 채송화 교수님이 해결하셨답니다 | Giáo sư Chae nói sẽ lo chuyện đó. |
(익준) 아, 보호자들 동의를 구하고 충분히 설명을 해 드려야 되는데 | Phải có sự đồng ý của người bảo hộ. Giải thích cặn kẽ cho cô ấy nữa. |
그것도 채송화 교수님이 잘 아는 분이셔서 | Là người quen của giáo sư Chae nên đã ký giấy chấp thuận trong năm phút. |
5분 만에 서명받으셨습니다 | Là người quen của giáo sư Chae nên đã ký giấy chấp thuận trong năm phút. |
(익준) 아, 아무리 그래도 담당 교수는 기분이 좀 그렇지 않을까? | Dù vậy thì chắc giáo sư phụ trách sẽ khó chịu lắm. Tôi nghĩ vậy. |
나 같으면 기분 나쁠 거 같은데 | Dù vậy thì chắc giáo sư phụ trách sẽ khó chịu lắm. Tôi nghĩ vậy. Giáo sư Chae đã giải quyết xong rồi ạ. |
채송화 교수님이 이미 얘기 다 끝내셨어요 | Giáo sư Chae đã giải quyết xong rồi ạ. |
[익준의 한숨] [익살스러운 효과음] | |
(익준) 나쁜 년 | Cái quái gì vậy? |
그럴 시간 있으면 이거나 좀 벗겨 주지 | Phải tháo mũ cho mình nếu dư thời gian thế chứ. |
(익준) 오늘 잘 부탁드립니다 | Hôm nay nhờ cả vào mọi người. |
꼭 살립시다 | Cứu bệnh nhân thôi. |
[경쾌한 음악] | Cứu bệnh nhân thôi. |
[째깍거리는 효과음] | BỆNH VIỆN YULJE TÌNH TRẠNG CA PHẪU THUẬT |
[째깍거리는 효과음이 연신 울린다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[송화의 놀라는 숨소리] | |
[송화의 다급한 숨소리] [휴대전화 조작음] | |
(송화) 예, 여보세요, 과장님 | Vâng. Alô, trưởng khoa ạ? Ừ, giáo sư Chae. Cô vẫn ở bệnh viện à? |
(신경외과장) 어, 채 교수, 아직 병원이지? | Ừ, giáo sư Chae. Cô vẫn ở bệnh viện à? |
(송화) 예 | Vâng. |
(신경외과장) 결국 돌아가셨어 | Đã qua đời rồi. |
김동혁 환자 잘못됐어요? | Bệnh nhân Kim Dong Hyeok qua đời sao? |
(신경외과장) 무슨 소리야? 회장님 돌아가셨다고 | Cô nói gì vậy? Chủ tịch qua đời rồi. |
(송화) 아... | À. |
(신경외과장) 장례식장 201호라니까 먼저 내려가 봐 | Tang lễ ở phòng 201. Cô xuống trước đi. |
난 잠깐 집에 옷 갈아입으러 왔는데 바로 나갈게 | Tôi về nhà thay quần áo rồi đến ngay. |
(송화) 예, 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[송화의 한숨] | |
[휴대전화 알림음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[잔잔한 음악] [저마다 말한다] | |
(남자3) 안녕하십니까 | Xin chào. |
[황 회장의 한숨] | |
(황 회장) 뭐라 드릴 말씀이 없습니다, 사모님 | Tôi không biết phải nói gì, thưa phu nhân. |
황 회장님 제일 좋아하셨던 거 아시죠? | Ông biết chủ tịch quý ông nhất chứ? |
예, 알죠 | Vâng, tôi biết. |
그래서 지금 | Vậy nên... |
제 마음이 | Lúc này tôi... |
[흐느끼며] 너무 안 좋습니다 | vô cùng đau đớn. |
우리 나이에도 아직 눈물이 있네요 | Ở tuổi này, chúng ta vẫn còn có thể khóc. |
요즘 | Dạo này, chúng ta gặp nhau thường xuyên thật. |
자주 보네, 우리 | Dạo này, chúng ta gặp nhau thường xuyên thật. |
[사람들이 소란스럽다] | |
[발랄한 음악] | |
(준완) 너 정원이랑 불알친구 아니야? | Cậu là bạn nối khố với Jeong Won mà. |
(송화) 집안끼리도 잘 안다며 | Sao bảo hai gia đình thân nhau? |
(석형) 응 | Ừ. |
(준완) 넌 알았지? | - Cậu biết đúng không? - Ừ. |
(석형) 응 | - Cậu biết đúng không? - Ừ. - Sao không nói gì? - Có ai hỏi đâu. |
(준완) 왜 말 안 했어? | - Sao không nói gì? - Có ai hỏi đâu. |
안 물어봤잖아 | - Sao không nói gì? - Có ai hỏi đâu. |
[석형이 바스락거린다] | |
너희도 정원이 집 부자인 건 알았잖아 | Biết Jeong Won là thiếu gia mà. |
그래도 이 정도인 줄은 몰랐지 | Nhưng ai mà biết giàu đến mức này. |
난 그리고 쟤네 집 요즘 좀 망한 줄 알았어, 어? | Tôi còn tưởng gần đây nhà cậu ấy phá sản rồi. |
나한테 빌붙어 산 지가 몇 년이냐? | Sống ăn bám tôi được mấy năm rồi đấy. |
(준완) 하여튼 있는 놈이 더해요 | Đúng là càng giàu càng keo kiệt. |
그래도 20년 넘게는 좀 너무한 거 아니야, 어? | Dù vậy, sao có thể giấu suốt 20 năm? |
우리가 알면 뭐 취직을 시켜 달래, 돈을 빌려 달래? | Sợ chúng ta biết lại đòi vay tiền, nhờ tìm việc à? |
(석형과 송화) 그럴 수도 있지 | - Có thể lắm. - Có thể lắm. |
그래서 말 안 했네, 이 새끼 | Thế nên tên đó không nói gì. |
익준이는 왜 안 와? | Sao Ik Jun chưa đến? |
아직 수술 중이야 | Vẫn đang phẫu thuật, chắc giờ sắp xong rồi. |
(송화) 이제 거의 끝났겠다 | Vẫn đang phẫu thuật, chắc giờ sắp xong rồi. |
어려운 수술이라 꽤 걸릴 거야 | Đây là ca khó nên hơi mất thời gian. |
(준완) 뭔 소리야, 걔가 여기서 수술을 왜 해? | Nói gì thế? Sao cậu ta lại phẫu thuật ở đây? |
여차저차 해서 우리 병원에서 급하게 수술하게 됐어 | Thì vậy thôi. Chúng ta cần cậu ấy giúp phẫu thuật. |
- 알았네, 그 새끼? - (송화) 아니야, 그런 거 | - Chắc tên đó biết rồi. - Không, cậu ấy không biết. |
어? 병원장님이다 | Viện trưởng đến kìa. |
- (준완) 안녕하십니까 - (병원장) 어 | - Chào viện trưởng. - Ừ. Mấy cô cậu ở đây làm gì? |
(병원장) 자네가 여긴 어쩐 일로? | - Chào viện trưởng. - Ừ. Mấy cô cậu ở đây làm gì? |
(병원장) 인사해, 내 밑에서 오래 배웠던 제자 | Chào hỏi đi. Đây là học trò lâu năm của anh. |
(병원장 부인) 아, 안녕하세요 | - Chào cậu. - Em chào cô. |
안녕하세요 | - Chào cậu. - Em chào cô. |
근데 회장님 아들 안 교수하고는 아는 사이야? | Mà này, cậu quen giáo sư Ahn, con trai chủ tịch à? |
예, 제일 친한 친구입니다 | Vâng, cậu ấy là bạn thân nhất của em. |
[송화의 헛웃음] | |
[힘주는 숨소리] | |
[한숨] | |
고맙다, 와 줘서 | - Cảm ơn vì đã đến. - Không cần cảm ơn. Phải đến chứ. |
(송화) 고맙긴, 당연히 와야지 친구 아버지인데 | - Cảm ơn vì đã đến. - Không cần cảm ơn. Phải đến chứ. Chúng ta là bạn bè mà. |
(준완) 너 진짜 안 회장님 아들이야? | Cậu thật sự là con trai chủ tịch Ahn à? Sao không nói gì? |
왜 말 안 했냐? | Cậu thật sự là con trai chủ tịch Ahn à? Sao không nói gì? |
누가 뭐, 돈이라도 꿔 달랄까 봐? | Sợ bị mượn tiền hả? |
하, 아이 말할 타이밍을 놓쳤어, 미안해 | Tôi vẫn chưa có cơ hội nói với các cậu. Xin lỗi nhé. |
아, 숨기려고 한 건 아니고 | Không phải cố ý giấu đâu. |
(정원) 아, 진짜 말할 것도 없어 나 진짜 개뿔도 없다니까? | Thật sự là chả có gì đáng nói cả. Tôi thề tôi không có một xu. |
그게 더 재수 없어 | Thế còn khó chịu hơn. |
병원은? 그럼 병원은 네가 맡는 거야? | Còn bệnh viện? Cậu sẽ tiếp quản nó đúng không? |
[한숨 쉬며] 병원? | Bệnh viện? |
[사이렌 소리가 흘러나온다] [준완과 석형의 놀란 신음] | Bệnh viện? |
[준완과 석형의 한숨] | |
(준완) 아유, 애 떨어지는 줄 알았네 | Tưởng mất luôn đứa con chưa sinh. |
(석형) 심장 터질 뻔했어 | - Tôi suýt nổ tim. - Biết cậu là bác sĩ rồi. |
(준완) 야, 의사 티 내냐? 벨 소리 뭐냐? | - Tôi suýt nổ tim. - Biết cậu là bác sĩ rồi. - Sao lại cài chuông này? - À... |
(정원) 아... | - Sao lại cài chuông này? - À... |
야, 넌 그리고 심장 터지는 게 | Từ "nổ tim" nghe đáng sợ lắm. Sao lại dùng tùy tiện thế? |
얼마나 무서운 일인데 그런 말을 함부로 하냐? | Từ "nổ tim" nghe đáng sợ lắm. Sao lại dùng tùy tiện thế? |
그러는 넌, 애 떨어지는 게 얼마나 슬픈 일인데 | Còn cậu? "Mất đứa con chưa sinh?" Sao có thể nói thế? |
함부로 애 떨어진다는 말을 해? 넌 보면 진짜 | Còn cậu? "Mất đứa con chưa sinh?" Sao có thể nói thế? Biết gì không? |
(석형) 부성애가 없어 | Cậu không có tình cha. |
(정원) 야, 야, 그만들 좀 해라 | Cậu không có tình cha. Này, mấy cậu dừng đi. Đầu tôi sắp vỡ ra rồi. |
하, 진짜 머리 깨지겠다 | Này, mấy cậu dừng đi. Đầu tôi sắp vỡ ra rồi. |
머리가 깨지다니? | Đầu cậu mà vỡ thì bây giờ đã chết rồi đấy. |
너 그럼 죽어 | Đầu cậu mà vỡ thì bây giờ đã chết rồi đấy. |
[한숨] | Jeong Won à. |
(정원 큰형) 정원아 | Jeong Won à. |
저, 작은아버지 오셨어 | Cậu đến rồi này. |
(정원) 아, 그래? [정원의 힘주는 신음] | Đến rồi ạ? |
(정원 큰형) 어, 너희들도 왔구나, 고맙다 | Cảm ơn mọi người đã đến. |
저기, 우리 정원이 좀 잘 부탁한다 | Mong mọi người giúp đỡ cho Jeong Won nhà tôi. |
그리고 너는 왜 계속 전화를 안 받아? | Sao em không nhận điện thoại? |
(정원) 아, 형, 미안, 진동으로 해 뒀다 | Anh à, em xin lỗi. Em để điện thoại ở chế độ rung. |
- (석민) 교수님, 결과 나왔습니다 - (송화) 어 | - Giáo sư, đã có kết quả rồi ạ. - Ừ. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[송화가 숨을 들이켠다] | |
어, 익준아 | Ừ, Ik Jun à. |
어, 알았어, 금방 갈게 | Ừ, tôi biết rồi. Đến ngay đây. |
[통화 종료음] (석형) 수술 잘 끝났대? | - Phẫu thuật suôn sẻ chứ? - Ừ. |
(송화) [웃으며] 어 | - Phẫu thuật suôn sẻ chứ? - Ừ. |
(준완) 그럼 여기로 바로 좀 오라 그래 | Vậy bảo cậu ấy đến đây luôn đi. |
(송화) 내가 해 줘야 될 일이 좀 있어서 | Tôi có chút việc phải giúp cậu ấy. Quay lại ngay. |
나 금방 갔다 올게 | Tôi có chút việc phải giúp cậu ấy. Quay lại ngay. |
- (준완) 응 - (석형) 어 | - Ừ. - Đi đi. |
그래도 네가 고생했는데 네가 얘기해 | Dù sao thì cậu làm phẫu thuật vất vả rồi. Cậu đi báo tin đi. |
(익준) 하, 이 꼴로? 야, 됐어, 참 | Với bộ dạng này hả? Thôi khỏi. |
보호자가 이 꼴 보면 퍽이나 신뢰하겠다, 아이고, 쯧 | Người giám hộ thấy tôi lúc này mà tin mới lạ. Trời ạ. |
전공의 쌤한테 얘기하라고 할까 하다가 | Tôi đang định bảo bác sĩ nội trú ra nói với mẹ cậu bé, nhưng có vẻ cậu trực tiếp nói sẽ tốt hơn. Mau ra đó đi. |
그래도 네가 직접 말씀드리는 게 나을 거 같아서 | nhưng có vẻ cậu trực tiếp nói sẽ tốt hơn. Mau ra đó đi. |
얼른 가 봐, 오래 기다리셨겠다 | nhưng có vẻ cậu trực tiếp nói sẽ tốt hơn. Mau ra đó đi. Cô ấy đợi cũng lâu rồi. |
알았어 | Tôi biết rồi. |
[잔잔한 음악] | |
어머니 | Cô ơi. |
(여자4) 오메, 오메 | Ôi trời. |
[송화의 웃음] | |
수술 잘 끝났어요 | Ca phẫu thuật đã thành công rồi ạ. |
(송화) 좀 어려운 수술이었지만 지금은 출혈도 거의 없고 | Đây là ca phẫu thuật khó. Nhưng đến giờ hầu như không xuất huyết nữa, |
받은 간의 상태도 아주 좋아 보여요 | gan mới nhận cũng thích ứng tốt với cơ thể. |
지금은 중환자실로 올라갔어요 | Đã được đưa đến phòng chăm sóc tích cực rồi. |
감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
아이고, 선생님, 진짜 | Ôi, thật sự rất cảm ơn bác sĩ. |
(여자4) 아, 선생님, 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ nhiều lắm. |
감사합니다 [송화가 살짝 웃는다] | Cảm ơn bác sĩ. |
진짜 참말로 감사합니다 | Tôi biết ơn bác sĩ nhiều lắm. |
(송화) 그리고 어머니 결과도 나왔는데요 | Kết quả xét nghiệm của mẹ cô cũng đã có rồi ạ. |
다행히 1단계예요 | May là mới chỉ ở giai đoạn một. |
방사선 치료 받으시면 앞으로 10년은 거뜬하게 사실 겁니다 | Nếu tiến hành xạ trị thì có thể sống khỏe mạnh thêm mười năm nữa. |
[오열한다] | |
아유, 좋은 소식들인데 왜 이렇게 우셔? | Toàn tin tốt mà, sao cô lại khóc? |
아이고 [송화의 웃음] | Trời ơi. |
(여자4) 아유, 선생님 | Bác sĩ. |
선생님, 진짜 감사합니다 | Thật sự cảm ơn bác sĩ. |
겁나게 감사합니다 | Cảm ơn cô vì tất cả. Vô cùng cảm ơn cô. |
아이고, 선생님 진짜 참말로 감사합니다 | Cảm ơn cô vì tất cả. Vô cùng cảm ơn cô. |
선생님, 지가요 | Bác sĩ à. Tôi đấy ạ. Tôi đúng là người có phúc nhất trên thế gian này. |
이 시상천지에서 제일로 복이 많은 사람입니다 | Tôi đấy ạ. Tôi đúng là người có phúc nhất trên thế gian này. |
나만큼 복 많은 년 있으면 나와 보라고 하시오 | Bác sĩ nói thử xem, có ai may mắn như tôi không? |
내가 복이 많아요 | Tôi đúng là có phúc quá. |
내가 제일로 행복한 사람입니다 | Tôi đúng là có phúc quá. Người hạnh phúc nhất trên đời. |
그랑께 이라고 좋은 선생님도 만나고 | Thế nên mới gặp được bác sĩ giỏi thế này, |
우리 엄마도 이제 살 수 있고 | cứu sống được mẹ của tôi. |
이런 복이 어디 있을까요? | Làm gì có phúc nào hơn được thế? |
[오열한다] | Trời ơi. Tôi hạnh phúc quá. |
아유, 선생님, 아유, 선생님 | Ôi, bác sĩ ơi. |
(정원 모) 저 양반이 여길 왜 와? | Sao ông ấy lại đến đây? |
하, 미쳤나 봐, 진짜 | Đúng là không nói nổi. |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
[달그락거리는 소리가 들린다] | CHỦ TỊCH AHN BYEONG U |
"회장 안병우" | CHỦ TỊCH AHN BYEONG U |
엄마, 가족사진도 여기 넣어요? | Mẹ ơi, ảnh gia đình cũng để vào luôn ạ? |
(정원 모) 거기, 엄마 가방에 넣어 | Cái đó để vào túi xách của mẹ đi. |
[놀라는 숨소리] | |
아니, 뭔 병원비가 이렇게 비싸요? | Tiền viện phí gì mà đắt thế này? |
특실이잖아 | Là phòng VIP mà. |
너희 아빠 나름 VIP란다 | Bố của con từng là VIP đấy. |
(정원) 여기 장례식장 비용도 포함된 거예요? | Bao gồm phí nhà tang lễ rồi ạ? |
아니, 병실비만 | Không, viện phí thôi. |
와, 이것들 완전 바가지네 | Trời ạ, thế này là chặt chém chúng ta. |
일주일도 안 됐는데 천만 원이 넘어, 엄마? | Chưa được một tuần đã hơn mười triệu won? |
(정원 모) 얘도 참 물색없네 | Con ngốc quá. |
그 정도면 다른 병원 VIP 병실에 비하면 싼 거야 | Con ngốc quá. Thế là rẻ so với phòng VIP ở các bệnh viện khác đấy. |
거기 쓰는 사람들이 돈이 중요하겠니? | VIP nhập viện mà còn so đo tiền bạc sao? |
돈을 세 배를, 네 배를 주더라도 건강하게 살아 나올 수만 있다면 | Kể cả có phải trả gấp ba, bốn lần, để có thể được sống khỏe mạnh, |
아마 열 배도 낼 거다 | thậm chí gấp mười lần họ cũng trả. |
(정원) 근데 엄마 돈 있어? | Nhưng mẹ này, mẹ có tiền không? |
(정원 모) 얘가 왜 이래? | Con làm sao thế? |
네 엄마 이래 봬도 정략결혼 한 여자야 | Chắc con quên rồi, chứ mẹ con kết hôn vì lợi ích đấy. |
[정원의 헛웃음] | |
[달그락거리며] 사랑 없는 결혼이었지만 | Dù là hôn nhân không có tình yêu, mẹ cũng đã rất hạnh phúc. |
그래도 나름 행복했단다 | Dù là hôn nhân không có tình yêu, mẹ cũng đã rất hạnh phúc. |
엄마, TMI | Mẹ à, quá cụ thể rồi. |
(정원 모) 응? | - Hả? - Thôi, không có gì đâu ạ. |
(정원) 아니야, 그런 게 있어 | - Hả? - Thôi, không có gì đâu ạ. |
(편 변호사) 주 전무 오셨다 | Giám đốc Ju đến rồi ạ. |
(정원) 아, 네, 가겠습니다 | Vâng, tôi ra ngay đây. |
[정원의 아파하는 신음] | Đau, mẹ à. |
(정원) 아, 엄마 | Đau, mẹ à. |
으이구 | Ôi trời. |
쯧, 형도 동의했습니다 | Anh tôi cũng đồng ý rồi. |
어머니도 설득했고요 | Cả mẹ tôi nữa. |
(편 변호사) 내일 이사회에 사모님도 오실 거죠? | Cuộc họp hội đồng quản trị ngày mai, phu nhân cũng đến chứ ạ? |
안 가요 | Tôi không đến. |
[정원 모가 잔을 탁 내려놓는다] | |
정원이 섭섭해할 텐데 | Jeong Won sẽ buồn lắm đấy. |
[한숨] | Tôi biết thời gian qua ông đã vất vả nhiều. |
(정원) 그동안 얼마나 고생하셨는지 아는데 | Tôi biết thời gian qua ông đã vất vả nhiều. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
앞으로도 잘 부탁드립니다 | Sau này trông cậy cả vào ông. |
[웃음] | |
하여간, 이 집안 분들 별난 거 알아줘야 한다니까 | Dù sao thì cũng phải công nhận mấy người nhà này lạ thật đấy. |
[웃음] | Mọi chuyện đã kết thúc rồi ạ? |
(편 변호사) 이미 상황 끝났네요? | Mọi chuyện đã kết thúc rồi ạ? |
응, 끝났어요 | Ừ, kết thúc rồi. |
'디 엔드' | The end. |
황 회장님이 그렇게 한대요? | Chủ tịch Hwang nói vậy ạ? |
(정원 모) 정원이가 찾아가서 부탁했나 봐요 | Hình như Jeong Won đến gặp ông ấy |
자기 뽑지 말고 주 전무 뽑아 달라고 | xin ông ấy đừng chọn mình mà chọn giám đốc Ju. |
[한숨] | |
전화해서 황 회장 꼬시랬더니 | Tôi còn bảo nó gọi để lấy lòng. Trời ạ, tôi đã nuôi nó sai cách rồi. |
아이고, 내가 자식을 잘못 키웠어 | Tôi còn bảo nó gọi để lấy lòng. Trời ạ, tôi đã nuôi nó sai cách rồi. |
자식 농사 개판이야, 개판 | Bao nhiêu công sức nuôi dạy đổ sông đổ bể rồi. |
(주 전무) 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
근데 내일이 이사회인데 | Nhưng mai là họp hội đồng quản trị, |
어떻게 믿죠? | tôi có thể tin tưởng cậu không? |
여기 | Đây là đơn đồng thuận từ các giám đốc điều hành mà chủ tịch Hwang đã nhận được. |
황 회장님이 받아 준 이사들 동의서입니다 | Đây là đơn đồng thuận từ các giám đốc điều hành mà chủ tịch Hwang đã nhận được. |
[서류를 쓱 내밀며] 그리고 저와 어머니 이사직 사임서도 넣었고요 | Tôi có đính kèm đơn xin từ chức của tôi và mẹ tôi trong đó. |
(정원) 저, 근데 | Tuy nhiên, |
조건이 하나 있습니다 | tôi có một điều kiện. |
(주 전무) 실례가 안 된다면 | Nếu được, |
그 돈은 어디에 쓰실 건지 물어봐도 됩니까? | tôi có thể hỏi cậu định dùng số tiền này vào việc gì không? |
(정원) [피식 웃으며] 뭐, 재벌 피가 어디 가나요? | Máu nhà tài phiệt có thể chảy đi đâu cơ chứ? |
다들 뒷주머니 하나씩은 차잖아요 | Ai mà chẳng có quỹ đen chứ? |
[숨을 들이켠다] | |
VIP 병동 참 웃긴 곳이죠 | Khu bệnh VIP cũng đúng là nơi thú vị, nhỉ? |
병실의 수는 4개인데 | Chỉ có bốn phòng bệnh. |
늘릴 수는 있는데 그럴 필요가 없어요 | Nhưng chúng ta không cần tăng hơn mức đó. |
흔해지는 순간, 아무도 안 찾거든요 | Khi đã có thêm rồi thì chẳng ai muốn ở. |
[주 전무의 웃음] | Hét mức giá đắt đỏ đến hoang đường |
(주 전무) 말도 안 되게 비싸야 | Hét mức giá đắt đỏ đến hoang đường |
말도 안 되는 사람들이 찾아오는 곳입니다 | để những bệnh nhân giàu đến hoang đường tìm đến. |
[웃으며] 저희는 잘나가는 의사들만 데리고 있으면 되죠 | Chúng ta chỉ cần thuê các bác sĩ giỏi nhất là được. |
씁, 근데 좋은 교수 찾기가 쉽지 않을 겁니다 | Nhưng tìm ra một bác sĩ giỏi chẳng phải chuyện dễ dàng. |
지금 우리 병원 교수들이 부족한 상황이라던데 | Bệnh viện của chúng ta cũng đang trong tình trạng thiếu bác sĩ. |
그건 제가 알아서 하겠습니다 | Việc đó tôi sẽ tự lo liệu. |
주 전무님은 월급이나 두둑하게 준비해 주세요 | Giám đốc Ju cứ chuẩn bị đầy đủ tiền đi là vừa. |
[익살스러운 음악] | |
[한숨] | |
할 거지? | Sẽ làm chứ? |
(익준) 아니, 뭐가 이렇게 길어? | Hợp đồng dài thế. |
야, 누가 대표로 설명 좀 해 봐 | Ai giải thích hộ tôi với. |
(송화) 요약하면 | Tóm gọn lại là, |
갑의 요청이 있으면 주말 응급 수술에도 응해야 되고 [송화가 삭 밑줄 친다] | nếu bên A có yêu cầu thì phải phẫu thuật cấp cứu cả vào cuối tuần. |
갑이 지정하는 수술에는 반드시 참여해야 한다 | Phải tiến hành phẫu thuật theo chỉ định của bên A. |
(준완) 누가 갑이야? | - Ai là bên A? - Cậu ta. |
(송화) 쟤 | - Ai là bên A? - Cậu ta. Này, cứ tưởng béo bở thế nào. |
(준완) 야, 뭘 얼마나 대단한 걸 주려고 조건이 노예 계약 수준이냐? | Này, cứ tưởng béo bở thế nào. - Cậu bảo bọn tôi ký hợp đồng nô lệ. - Lương năm tăng gấp đôi. |
지금 받는 연봉의 두 배 | - Cậu bảo bọn tôi ký hợp đồng nô lệ. - Lương năm tăng gấp đôi. |
(익준) 야! | Này. |
야, 다음부터 그, 그런 거 제일 위 줄에 써 | Lần sau khoản đó phải được viết ở dòng đầu tiên đấy. |
[송화가 펜을 달칵 누른다] 재벌 아니랄까 봐 통이 엄청 크네, 쟤 | Lần sau khoản đó phải được viết ở dòng đầu tiên đấy. Đúng là con nhà tài phiệt. Hào phóng có thừa. |
(송화) 나야 뭐, 사표 낼 일도 없는데, 콜 | Tôi cũng không muốn thôi việc. Đồng ý. |
- (준완) 야, 인주 없냐? - (익준) 없어 | - Khay mực đâu? - Đây. Phải điểm chỉ mới được. |
(준완) 이런 건 지장을 찍어야 되는데 [저마다 사인을 쓱쓱 한다] | Phải điểm chỉ mới được. |
야, 너는? | Này, cậu thì sao? |
(석형) 난 더 놀래 | Tôi muốn được nghỉ. |
엄마, 사치스러운 놈, 저 | Trời đất, cái tên này sống sang thật. |
야, 너 펠로 끝나고 한국 들어온 지가 두 달이 넘어 | Này, cậu đi kiến tập về đã hơn hai tháng rồi đấy. |
(익준) 취직 안 해, 취직? | Không định tìm việc à? |
엄마랑 더 놀래 | Tôi muốn dành thời gian với mẹ. |
연봉 두 배에 지정 주차 | Lương năm nhân đôi cộng với khu để xe riêng. |
- (송화) 야, 우리는? - (준완) 야, 우리는? | - Còn chúng tôi? - Còn chúng tôi? |
(정원) 야, 좀 조용히 좀... | Tất cả yên lặng. |
글쎄? | Để xem đã. |
[한숨] | |
지정 주차에 | Ngoài khu để xe riêng, còn có phòng nghiên cứu riêng, |
단독 연구실, 교수 일인실 줄게 | Ngoài khu để xe riêng, còn có phòng nghiên cứu riêng, phòng làm việc riêng. |
- (송화) 야, 우리도! - (익준) 뭐야? | - Còn bọn này? Nghĩ chúng tôi là ai? - Sao? Coi chúng tôi là lũ ngốc à? |
(준완) 야, 우리는 뭐 어쨌다고... | - Còn bọn này? Nghĩ chúng tôi là ai? - Sao? Coi chúng tôi là lũ ngốc à? |
- (익준) 우리는 뭐, 바보 똥개냐? - (송화) 나 지금 사인했단 말이야 | - Còn bọn này? Nghĩ chúng tôi là ai? - Sao? Coi chúng tôi là lũ ngốc à? Không cần những thứ đó. |
(석형) 그런 거 말고, 음, 내 조건은 딱 하나 | Không cần những thứ đó. Tôi chỉ có một điều kiện thôi. |
뭔데? 다 들어줄게 | Là gì? Tôi sẽ đáp ứng. |
밴드 | Một ban nhạc. |
- (익준) 어? - (준완) 밴드 같은 소리 하고 있네 | - Sao? - Lảm nhảm gì thế? |
(준완) 카톡 이모티콘도 겨우 보내는 새끼가 [송화의 한숨] | Cậu còn chẳng biết nhắn tin. |
안 해, 안 해, 인마 | Tôi không làm đâu. |
(익준) 난 콜, 좋아 | Được, tôi đồng ý. |
(송화) 나도 바빠, 시간 없어, 못 해 | Tôi bận lắm, không có thời gian. Không làm được. |
[준완이 테이블을 탁 친다] [정원의 한숨] | Tôi bận lắm, không có thời gian. Không làm được. |
너 밴드 하면 우리 병원 올 거지? | Lập ban nhạc, cậu sẽ làm việc? |
응, 산부인과 없이 어떻게 VIP 병동을 운영해? | Ừ. Thiếu khoa phụ sản thì đâu thể vận hành khu bệnh VIP được? |
그건 있을 수 없는 일 아닌가요? | Chắc chắn không thể rồi. |
(준완) 아유, 아유, 나 간다 | Trời ơi, thôi tôi đi đây. |
오늘 들은 얘기는 없던 걸로 해 | - Coi như không có tôi. - Này. |
- 야, 야 - (준완) 이럴 땐 또 콜도 안 와요 | - Coi như không có tôi. - Này. Thà đi làm còn hơn. |
(준완) 나 증 없어, 내려다 줘 | - Tôi không có thẻ. Dẫn tôi xuống. - Ừ. Đi thôi. |
(송화) 어, 가자 | - Tôi không có thẻ. Dẫn tôi xuống. - Ừ. Đi thôi. |
나도 분명히 얘기했다 | Tôi cũng nói rõ ràng luôn. Tôi không rảnh để lập ban nhạc. |
밴드 할 시간 없다, 나 | Tôi cũng nói rõ ràng luôn. Tôi không rảnh để lập ban nhạc. |
(정원) 야, 송화야, 너, 하 | Này, Song Hwa à. Cậu... |
[정원의 한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
하, 문제는 송화인데 | Vấn đề là phải lôi kéo Song Hwa. |
준완이가 더 문제야 | Thuyết phục Jun Wan mới là vấn đề. |
준완이? | Jun Wan à? |
걘 전화 한 통이면 돼 | Gọi một cuộc là xong xuôi. |
(정원) 진짜 안 할 거야? | Cậu thật sự không làm à? |
(준완) 안 한다니까 | Đã bảo không mà. Từng tuổi này còn đi làm trò trẻ con. |
이 나이에 오글거리게 뭔 짓이야? | Đã bảo không mà. Từng tuổi này còn đi làm trò trẻ con. |
(정원) 하, 어제 간만에 싸이월드 정리하는데 | Hôm qua tôi xem lại tài khoản cũ trên Cyworld. |
사진첩에 진짜 아름다운 사진이 한 장 있더라 | Trong album ảnh có một tấm cực đẹp. |
카, 하와이에서... [발을 탁 구른다] | - Tấm đó là ở Hawai. - Này, tôi sẽ làm. |
[준완의 다급한 목소리가 흘러나온다] | - Tấm đó là ở Hawai. - Này, tôi sẽ làm. |
[통화 종료음] 준완이 한대 | Jun Wan đồng ý rồi. |
[정원이 휴대전화를 툭 내려놓는다] | Gì thế? |
(익준) 뭐야? | Gì thế? |
야, 준완이 이 새끼 대체 무슨 죄를 어떻게 지었길래? | Này, rốt cuộc cậu đã nắm thóp được chuyện gì của cậu ta? |
(정원) 씁, 아, 이제 송화 한 명 남았는데 | Giờ chỉ còn mỗi Song Hwa thôi. |
아, 송화는 진짜 안 한다면 안 하는데 어떡하지? | Giờ chỉ còn mỗi Song Hwa thôi. Song Hwa mà đã nói không là không. Sao bây giờ? |
야, 너 송화 약점 잡은 거 없냐? | Này, Song Hwa có điểm yếu không? |
야, 너는 왜 생각을 | Này, chiến lược của cậu đó à? |
남의 약점, 뭐, 아킬레스 이렇게 부정적인 것들만 생각하냐? | Sao phải dùng cách tiếp cận tiêu cực là tìm điểm yếu của kẻ khác chứ? |
송화, 어? 진짜 뭐, 하고 싶은 거, 원하는 거 | Sao phải dùng cách tiếp cận tiêu cực là tìm điểm yếu của kẻ khác chứ? Nghĩ xem thử cậu ấy cần giúp gì. - Theo hướng đó đi. - Tôi biết này. |
- 그런 거 해 주면 되지, 뭐 - (석형) 그런 거 있어 | - Theo hướng đó đi. - Tôi biết này. |
- 뭐? - (익준) 뭔데? | - Là gì? - Gì thế? |
자기 보컬 시켜 주면 한대 | - Cho cậu ấy hát chính. - Đồ điên ạ. |
(익준) 도른 자, 도른 자 | - Cho cậu ấy hát chính. - Đồ điên ạ. |
보컬? 송화 아직도 보컬에 미련 있어? | "Hát chính" à? Song Hwa vẫn muốn hát chính sao? |
내가 1번으로 얘기했는데 자기 보컬 시켜 주면 밴드 하겠대 | Tôi đã nói với cậu ấy trước. Cậu ấy bảo được hát chính thì sẽ chịu. |
(익준) 환장한다 | Sợ thật. Song Hwa bị điếc tông, lại chẳng bắt được nhịp điệu. |
야, 송화 절대 음치에 절대 박치야 | Sợ thật. Song Hwa bị điếc tông, lại chẳng bắt được nhịp điệu. |
베이스 배우는 데도 5년 걸린 애야, 걔가 | Cậu ấy mất tận năm năm học chơi bass đấy. |
[한숨] | |
석형아, 너 밴드 해서 그래미 갈 거야? | Seok Hyeong, muốn lập ban nhạc đi giành giải Grammy chứ? |
(석형) 응? | Hả? |
웸블리에서 공연할 거 아니지? | - Không muốn diễn ở Wembley? - Không muốn. |
- 그럼 - (정원) 그럼... | - Không muốn diễn ở Wembley? - Không muốn. Vậy thì... |
송화 보컬 하라 그래 | cứ cho Song Hwa hát chính đi. |
(익준) 야! | Này! |
[정원의 한숨] (석형) 난 상관없어 | Tôi không quan tâm. |
나는 오랜만에 우리끼리 하고 싶은 거 하고 싶은 거니까 | Tôi chỉ muốn chúng ta làm điều đã ấp ủ từ lâu. |
난 송화 보컬 꽤 매력적이라고 생각했어 | Tôi nghĩ để Song Hwa hát chính sẽ rất hấp dẫn. |
(익준) 와, 진짜 못됐다 | Trời ạ, thật kinh dị. |
개성 있지 | Giọng hát độc lạ. Mẹ ơi, các cậu điên hết rồi! |
(익준) 엄마, 환장 파티, 진짜 | Mẹ ơi, các cậu điên hết rồi! |
야, 너희들 사람 그렇게 놀리는 거 아니야 | Đừng ác với cậu ấy thế. |
애를 바른길로 인도해야지 | Phải hướng cậu ấy về chính đạo chứ. |
너희들이 송화 진짜 생각하면 그러면 안 돼, 진짜! | Nếu thực sự nghĩ cho Song Hwa thì đừng làm thế. |
오케이, 오케이, 됐어, 됐어 | Được rồi. Tôi thấy ổn rồi. |
익준이가 송화를 진짜 생각하고 있으니까 | Vì Ik Jun thật sự nghĩ cho Song Hwa nên sẽ để Song Hwa hát chính. |
보컬도 오케이 한 거야 | Vì Ik Jun thật sự nghĩ cho Song Hwa nên sẽ để Song Hwa hát chính. |
(정원) 밴드도 시작하고 너도 다음 주부터 출근해 | Lập ban nhạc. Còn cậu đi làm từ tuần sau. |
반가워, 양 선생 | Chào bác sĩ Yang. |
(석형) 아이고, 반갑습니다, 안정원 교수님 소문 많이 들었어요 | Hân hạnh quá, giáo sư Ahn. Tôi đã nghe nhiều về anh với biệt danh "Đức Phật". |
별명이 부처님이라고 | Tôi đã nghe nhiều về anh với biệt danh "Đức Phật". |
나 천주교야 | Tôi đạo Thiên Chúa. |
아... | À... |
[한숨] | |
[밝은 음악] | |
빨리 와, 송화야, 언제 콜 올지 몰라 | Mau đến đây đi, Song Hwa. Có thể bị gọi bất tử đó. |
[송화가 호로록거린다] | Mau đến đây đi, Song Hwa. Có thể bị gọi bất tử đó. |
[숨을 하 내쉰다] | |
[헛기침] | |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
아, 아, 아, 아, 아 | |
아, 아, 아 | |
(송화) [흥얼거리며] 아, 아, 아, 아, 아, 아, 아 | |
[송화의 헛기침] | |
[송화가 입술을 부르르 튕긴다] | |
[정원이 드럼을 탁탁 친다] [송화가 심호흡한다] | |
[송화가 목을 계속 푼다] | |
(송화) 마, 마 | |
마, 마, 마, 마, 마 | |
[헛기침하며] 아, 아 | |
[송화가 혀를 아르르 튕긴다] | |
[송화가 목을 계속 푼다] | |
[송화가 꺽 트림한다] [준완의 못마땅한 신음] | Ôi trời. |
[익준이 거친 숨을 내쉰다] | |
아유, 비린내 | Ôi, tanh quá! |
가지가지 한다, 진짜 | Nực cười quá đấy. |
뭘로 맞춰 보지? | - Thử bài nào trước đây? - Seok Hyeong chọn bài rồi. |
(정원) 석형이가 벌써 골랐대 | - Thử bài nào trước đây? - Seok Hyeong chọn bài rồi. |
너 들으면 바로 알 거야 | Nghe là biết ngay thôi. |
[송화의 탄성] | |
[신나는 음악이 연주된다] | |
(송화) [불안한 음정으로] ♪ 이런 시간엔 더 그리워 ♪ | Cứ đến giờ này em lại thêm nhung nhớ |
♪ 홀로 남는 이 순간 ♪ | Khi em chỉ còn lại một mình |
♪ 떠난 줄 알면서도 ♪ | Dù biết rằng anh đã rời xa |
♪ 자꾸 떠오르는 너 ♪ | Em cứ mãi nghĩ về anh |
♪ 왜 넌 그때 날 떠났을까 ♪ | Vì sao khi đó anh lại rời xa em? |
♪ 너무 힘이 든다던 그게 ♪ | Anh nói mọi chuyện không ổn giữa đôi ta |
♪ 이유라면 이유일 수 있지만 ♪ | Có lẽ vì thế mà anh rời xa em |
♪ 나는 알 수 없는걸 ♪ | Nhưng em không thể biết chắc được |
♪ Lonely night ♪ | Đêm cô đơn |
♪ Lonely night ♪ | Đêm cô đơn |
♪ 떠나던 그 모습이 남았던 ♪ | Đọng lại trong em là đêm anh rời xa |
♪ Lonely night ♪ | Đêm cô đơn, đêm cô đơn quá |
♪ So lonely night ♪ | Đêm cô đơn, đêm cô đơn quá |
♪ 기억 속에 남은 모습으로 ♪ | Hình dáng anh đọng lại trong ký ức em |
[준완이 픽을 탁 내던진다] | |
[정원의 한숨] [학생1의 신나는 노래가 흘러나온다] | Đúng là làm tôi hết hồn. |
(익준) 어유, 깜짝 놀랐네, 진짜 | Đúng là làm tôi hết hồn. |
[학생들의 환호성] | Đêm cô đơn |
(학생1) ♪ Lonely night ♪ | Đêm cô đơn |
♪ Lonely night ♪ | Đêm cô đơn |
♪ 떠나던 그 모습이 남았던 ♪ | ĐẠI HỌC SEOUL TÂN SINH VIÊN Y Đọng lại trong anh là đêm em rời xa Đêm cô đơn |
♪ Lonely night ♪ | Đọng lại trong anh là đêm em rời xa Đêm cô đơn |
[학생들의 환호성] | |
♪ Lonely night ♪ | Đêm cô đơn |
♪ Lonely night, lonely night ♪ | Đêm cô đơn, đêm cô đơn |
♪ Lonely night ♪ | Đêm cô đơn |
[학생들의 환호성] [휘파람 소리가 들린다] | |
(과 대표) 자, 박수, 박수! | Vỗ tay nào! |
야, 노래 소름, 얼굴 더 소름 | Bài hát làm tôi nổi cả da gà. Gương mặt còn nổi da gà hơn. |
[학생들의 웃음] | Bài hát làm tôi nổi cả da gà. Gương mặt còn nổi da gà hơn. |
자, 그럼 다음에 누가 할래? | Nào, tiếp theo ai lên hát đây? |
(학생2) 저요! | - Tôi! - Vỗ tay nào! |
(과 대표) 박수! [학생들의 환호성] | - Tôi! - Vỗ tay nào! |
(학생2) 남보원 선생님의 남보원 쇼 보여 드리겠습니다 | Tôi sẽ bắt chước Nam Bo Won trên Nam Bo Won's show. |
[학생2의 헛기침] | Tôi sẽ bắt chước Nam Bo Won trên Nam Bo Won's show. |
[굵은 목소리로] 1950년, 여기는 강원도 산골짜기 | Vào năm 1950, chính tại nơi đây, một hẻm núi thuộc tỉnh Gangwon, |
개구리가 울고 있는데 | ếch kêu ộp ộp. |
[학생2가 개구리 울음을 흉내 낸다] [학생들의 탄성] | |
이때 장병들은 한가한 시간을 보내고 있었으니 | - Khi đó binh sĩ đang nghỉ ngơi. - Đi đâu đấy? |
[작은 목소리로] 야, 어디 가? | - Khi đó binh sĩ đang nghỉ ngơi. - Đi đâu đấy? |
[작은 목소리로] 저거 하느니 그냥 자퇴할래 | Thà bỏ học còn hơn làm trò đó. |
[학생2가 계속 장기 자랑을 한다] | Thà bỏ học còn hơn làm trò đó. |
(정원) 야... | - Này. - Này, Hạ sĩ Kim. |
[학생들이 소란스럽다] [석형이 속삭인다] | |
(선배) 어디 가냐? | Đi đâu đấy? |
(정원) 아, 저, 화장실이 좀... | Bọn em vào nhà vệ sinh một chút. |
아, 친구가 많이 취해서 | Bạn em uống say quá. |
[석형이 헛구역질한다] (정원) 어, 야, 야 | Này, có sao không? |
[정원의 힘겨운 신음] [석형이 연신 헛구역질한다] | |
[익살스러운 음악] | |
(정원) 아, 씨, 왜 안 들어가고 있어? 진상들, 진짜, 아이 | Chết tiệt, sao vẫn chưa trở vào nhỉ? Khó chịu thật đấy. Ngoài này lạnh lắm. Chờ trong nhà vệ sinh nhé? |
(석형) 너무 추운데 그냥 계속 화장실에 있을까? | Ngoài này lạnh lắm. Chờ trong nhà vệ sinh nhé? |
야, 냄새 배 | Này, sẽ ám mùi đấy. |
아, 짱박힐 데 없나? | Trời, có chỗ nào trốn không? |
(정원) 야 | |
[정원이 문을 달칵거린다] | |
[정원의 힘주는 신음] | |
[정원의 거친 숨소리] | |
[정원의 놀라는 신음] | |
[정원의 힘겨운 신음] | |
(준완) 뭐고? | Gì đây? |
(익준) 뭐기는, 우리맹키로 분위기 꼬롬해지니까 | Còn gì nữa? Giống chúng ta thôi, họ thấy chán quá nên viện cớ để ra đây trốn. |
변소 간다 카고 토낀 놈들 아이가 | Giống chúng ta thôi, họ thấy chán quá nên viện cớ để ra đây trốn. |
(석형) 일본인들이야? | Người Nhật Bản à? |
- (준완) 지랄한다 - (익준) 허, 참 | - Nhảm nhí. - Thật là. |
(정원) 들어가도 되겠니? | Bọn tôi vào được chứ? |
[익준의 탄성] | Chà. |
(익준) 서울말 쥑인다 | Giọng Seoul chuẩn kìa. |
(준완) 와, 진짜 라디오 듣는 것 같네 | Giọng Seoul chuẩn kìa. Cứ y như nghe đài ấy nhỉ. |
(준완) [서울 말씨를 흉내 내며] '가도 되겠니?' | - "Vào được chứ?" - "Vào được chứ?" |
(익준) '되겠니?' | - "Vào được chứ?" - "Vào được chứ?" |
(익준) 들어온나 | Vào đi. |
빨리 들어온나 | Vào nhanh đi. |
좀 비좁아도 | Chỗ này có hơi chật chội, |
저 가서 생쇼 하는 거보다 여기가 훨씬 낫다 | nhưng còn hơn phải xem mấy trò vớ vẩn trong đó. |
[석형의 고민하는 신음] | |
[정원의 힘주는 신음] | |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
(정원) 난 안정원, 얘는 양석형, 반가워 | Tôi là Ahn Jeong Won. Cậu này là Yang Seok Hyeong. - Hân hạnh gặp mặt. - Tôi là Lee Ik Jun. |
(익준) '와타시와 이익준데스' | - Hân hạnh gặp mặt. - Tôi là Lee Ik Jun. |
(준완) 미친 새끼 [익준의 웃음] | Đồ điên này. |
(준완) 야는 이익준, 나는 김준완 | Cậu ấy là Lee Ik Jun, tôi là Kim Jun Wan. |
우리 둘 다 창원에서 왔다 | Bọn tôi đến từ Changwon. Là bạn từ thời cấp ba. |
같은 고등학교 친구 | Là bạn từ thời cấp ba. |
느그 둘도 한 학교가? | Các cậu cũng thế à? |
어, 우린 국민학교, 중학교 동창 | Ừ, bọn tôi là bạn thời tiểu học và trung học. |
[준완이 정원의 발을 툭 밟는다] [정원의 아파하는 신음] | |
(익준) [웃으며] 안 죽는다 | - Không chết đâu mà. - Người gì mà yếu đuối. |
(준완) 엄살은 | - Không chết đâu mà. - Người gì mà yếu đuối. |
(석형) 근데 우리 언제까지 여기 있어? 너무 좁은데 | Nhưng ta phải ở đây bao lâu? Chỗ này chật quá. |
(익준) 한 놈 더 안 오는 게 어디고 | Ít ra cũng chỉ có bốn người. |
[문이 덜컹거린다] | |
[익살스러운 음악] | |
[사람들의 멋쩍은 숨소리] | |
(정원) 난 안정원 | Tôi là Ahn Jeong Won. Cậu này là Yang Seok Hyeong, |
얜 양석형, 김준완, 이익준 | Tôi là Ahn Jeong Won. Cậu này là Yang Seok Hyeong, Kim Jun Wan, Lee Ik Jun. |
나는 채송화 | Tôi là Chae Song Hwa. |
너희들 다 친구야? | Các cậu là bạn của nhau à? |
- (익준) 아이다, 친구 아이다 - (정원) 아니야, 미쳤어? [준완이 부정한다] | - Không phải bạn. - Cậu điên à? |
- (정원) 본 지 5분밖에 안 됐어 - (준완) 가스나, 뭐라 카노? [정원이 말한다] | - Mới gặp được năm phút. - Hả? Không phải đâu. |
(석형) 아닙니다 | Không phải đâu. |
(송화) [웃으며] 아니면 됐지, 뭐 그렇게 난리야? | Không phải thì thôi. Sao phải loạn lên thế? |
야, 우리 이렇게 만난 것도 인연인데 | Này, chúng ta gặp nhau thế này cũng xem như có duyên. |
기념사진 한 방 찍을까? | Hay chụp ảnh kỷ niệm nhé? |
(준완) 그게 말이가, 방구가? | Cậu có bình thường không? |
[송화의 웃음] | Có mà. |
말이야 | Có mà. |
(익준) 그라지, 뭐 | Thế cũng được. |
[밝은 음악] | Này, lấy ghế để đằng kia rồi đặt máy ảnh lên đi. |
(정원) 야, 그, 저기 저기 의자 세워서 찍으면 되겠다 | Này, lấy ghế để đằng kia rồi đặt máy ảnh lên đi. |
[송화의 다급한 신음] | Ừ. |
(정원) 잠깐만 | Đợi chút. |
(송화) 불 깜빡깜빡하면 찍히는 거다 | Đèn nhấp nháy là chụp. Này, chuẩn bị rồi. |
어, 어, 한다, 한다, 한다 | Này, chuẩn bị rồi. |
[카메라 셔터음] | |
(익준) 야, 다음 곡은 '천년의 사랑'이다 [준완의 웃음] | Tiếp theo sẽ là "Tình yêu ngàn năm" đấy. |
(송화) 이, 씨, 너 일로 와, 씨 | - Cái thằng này. - Này! |
(익준) [웃으며] 야, 야, 야 | - Cái thằng này. - Này! - Này! - Hả? |
- (송화) 야, 야! - (준완) 네, NS 채송화입니다 | - Này! - Hả? - Của Chae Song Hwa. Nào. - Jun Wan! |
- (송화) 야, 김준완! - (준완) 네, 말씀하세요 | - Của Chae Song Hwa. Nào. - Jun Wan! - Lấy được rồi. - Tên điên. |
(송화) [웃으며] 미쳤나? | - Lấy được rồi. - Tên điên. |
- (준완) 알겠습니다, 네 - (송화) 빨리 갖고 와 | - Lấy được rồi. - Tên điên. - Mau trả đây. Này. - Vâng. |
(송화) 야, 문 열어 | - Mau trả đây. Này. - Vâng. Mở cửa ra. Này. Chết tiệt. |
[손잡이를 달칵거리며] 야, 아이, 씨 | Mở cửa ra. Này. Chết tiệt. |
야, 석형아 | Seok Hyeong à. |
야, 정원아 | Này, Jeong Won. |
[송화의 못마땅한 신음] [자동차 시동음] | Thật là. Nào, trả lại cho tôi! |
(송화) [차를 탁탁 두드리며] 아, 빨리 내놔! | Thật là. Nào, trả lại cho tôi! |
[사이렌 소리가 흘러나온다] | Thật là. Nào, trả lại cho tôi! |
[힘주는 신음] | |
[중얼거린다] | Xem nào. |
[힘주는 신음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 벨 소리] | CẢM ƠN ĐÃ NHẮN TIN. MONG SẼ CÓ THỂ GIÚP NHIỀU BỆNH NHÂN HƠN. |
어, 형 | Anh ạ? |
[한숨 쉬며] 아니, 내가 돈이 어디 있어? | Giờ em làm gì có đồng nào. |
이번에 심장병 아이 하나도 겨우 송금했는데 | Lần này em chuyển gần hết tiền cho một bé bị bệnh tim rồi. |
아, 나 완전 개털이야 [송화가 차를 계속 두드린다] | Giờ em là vô sản rồi. |
아니, 신부가 맨날 와인을 사 달래 형, 무소유 몰라, 무소유? | Anh là mục sư mà suốt ngày đòi mua rượu thế? - Sống "vô sở hữu" đi chứ! - Này, Jun Wan! |
(송화) 야, 김준완, 문 안 열어? [발랄한 음악] | - Sống "vô sở hữu" đi chứ! - Này, Jun Wan! - Anh phải biết ơn... - Mở ra! |
(정원) 형, 법정 스님이랑 동급이면 [송화의 못마땅한 신음] | - Anh phải biết ơn... - Mở ra! - ...vì được coi trọng như sư Bobjong. - Này, cả cậu à? |
고마운 줄 알아 | - ...vì được coi trọng như sư Bobjong. - Này, cả cậu à? |
(송화) 야, 너까지 이럴래, 진짜? | - ...vì được coi trọng như sư Bobjong. - Này, cả cậu à? |
(정원) 아, 몰라, 나 돈 없다니까 | - Thật à? - Không biết. Em không có tiền. |
형이 신부지 소믈리에냐고 [송화가 투덜거린다] | - Thật à? - Không biết. Em không có tiền. Anh là mục sư, đâu phải người nếm rượu. |
[카드 인식음] | |
[황 회장의 놀라는 신음] | |
어떡해 | Sao có thể... |
(황 회장) 오늘 주치의가 아주 힘들게 얘기를 꺼냈나 봐요 | Hôm nay giám đốc Ju đã nghe về bệnh tình của vợ mình. |
주 전무, 부인을 아주 끔찍하게 생각하는 사람인데 | Giám đốc Ju là người rất chiều vợ. |
(정원 모) 미안해 죽겠어요 | Tôi thấy thương ông ấy. |
뭐가요? | Chuyện gì cơ? |
종수도 힘들 텐데 재단 일까지 맡겼으니 | Jong Su đã đủ đau khổ rồi, lại còn để ông ấy điều hành quỹ. |
걔를 어떻게 봐, 진짜 | Chẳng còn mặt mũi nào gặp nữa. |
(정원 모) 주 전무 이름이 종수예요 | Tên của giám đốc Ju là Jong Su. |
(황 회장) 아, 예 [황 회장이 살짝 웃는다] | - Vâng. - Là bạn nối khố của tôi. |
불알친구예요 | - Vâng. - Là bạn nối khố của tôi. |
집사람 아프니까 | Vì vợ ông ấy bệnh nặng, tôi đã bảo ông ấy đừng đến viếng chồng tôi. |
상갓집에 절대 오지 말라고 그렇게 말했는데도 | Vì vợ ông ấy bệnh nặng, tôi đã bảo ông ấy đừng đến viếng chồng tôi. |
누가 말려, 그 똥고집을 | Chẳng ai ngăn được tên cố chấp đó. |
(황 회장) 안 오면은 주 전무가 아니죠 | Nếu không đến thì không phải giám đốc Ju rồi. |
아유, 늘 그냥 뚱하고 표정이 없길래 | Trời ạ. Trông ông ấy lúc nào cũng lầm lì vô cảm. |
전 사실 좀 '음흉한 사람이다 속을 알 수 없는 사람이다' | Thật ra tôi tưởng đó là người tâm tư khó lường. Cho nên tôi luôn đề cao cảnh giác khi ở gần ông ấy. |
이렇게 생각하고 정말 많이 경계를 했었는데 | Cho nên tôi luôn đề cao cảnh giác khi ở gần ông ấy. |
알고 보니 그... | - Nhưng hóa ra... - Chẳng có mưu kế gì cả. |
별생각이 없는 거예요 | - Nhưng hóa ra... - Chẳng có mưu kế gì cả. |
(황 회장) [웃으며] 나, 참 | Đúng vậy. |
(정원 모) 걔 5살 때도 그랬어요 | Ông ấy hồi năm tuổi cũng như vậy. |
자기 결혼식 때도요 | Vào lễ thành hôn cũng thế. |
생긴 게 뚱해서 | Vì vẻ ngoài lầm lì nên ai cũng tưởng ông ấy đang giấu giếm điều gì, |
남들은 뭔가 숨기는 게 있다고 오해들 하는데 | Vì vẻ ngoài lầm lì nên ai cũng tưởng ông ấy đang giấu giếm điều gì, |
걔 아무 생각 없는 거예요 | - nhưng thật ra không phải. - Phải rồi. |
(황 회장) 아, 회장님 돌아가시기 이틀 전인가 우리 집엘 찾아왔더라고요 | - nhưng thật ra không phải. - Phải rồi. Khoảng hai ngày trước khi chủ tịch qua đời, ông ấy có đến nhà gặp tôi. |
밤늦게 집에까지 찾아왔길래 | Thấy ông ấy tìm đến tận nhà vào tối muộn, |
[웃으며] 전 뭐, 당연히 이사회에서 | Thấy ông ấy tìm đến tận nhà vào tối muộn, tôi cứ đinh ninh rằng ông ấy muốn xin tôi đứng về phía mình khi họp hội đồng quản trị. |
자기 쪽으로 표를 달라는 얘기인 줄 알고 | ông ấy muốn xin tôi đứng về phía mình khi họp hội đồng quản trị. |
아이, 뭐, 좀 재수는 없었지마는 | Thật là, tôi đã bực bội khi thấy ông ấy đến. |
안 그래도 아드님께서 부탁을 하신 것도 있고 해서 | Nhưng dù sao con trai phu nhân cũng nhờ vả tôi, - nên tôi nghĩ mình sẽ giúp. - Vậy Jong Su đã nói gì? |
잘 들어줘야지 했죠 | - nên tôi nghĩ mình sẽ giúp. - Vậy Jong Su đã nói gì? |
근데 종수가 뭐래요? | - nên tôi nghĩ mình sẽ giúp. - Vậy Jong Su đã nói gì? |
나, 참 | Chuyện này... |
대충 알 거 같네요 | Tôi cũng hiểu đại khái rồi. |
(황 회장) 예 | Vâng. |
아무 말도 안 하더라고요 | Ông ấy không nói lời nào. |
[정원 모의 웃음] (황 회장) 한참을 | Ông ấy nhìn chằm chằm cây hoa trong vườn nhà tôi một lúc lâu. |
우리 정원의 꽃나무만 쳐다보더니 | Ông ấy nhìn chằm chằm cây hoa trong vườn nhà tôi một lúc lâu. |
자기 집사람이 꽃을 좋아한다고 꽃나무 하나만 달라 그러더라고요 | Sau đó bảo rằng vợ ông ấy thích hoa, nên muốn xin cây đó đem về. |
걔 그런 말 못 해요 | Ông ấy không nhờ vả ai đâu. |
[황 회장의 웃음] | Thật mệt mỏi với ông ấy. |
(정원 모) 아유, 답답이 | Thật mệt mỏi với ông ấy. |
어유, 멍청한 놈 | Cái tên ngốc ngếch đó. |
(황 회장) [웃으며] 참 | Đúng thật. |
아이고, 벌써 8시가 넘었네요 | Ôi trời, đã hơn 8:00 tối rồi. Phu nhân mau về đi. |
얼른 들어가 보세요 | Phu nhân mau về đi. |
안 그래도 사모님 기다리는 눈치던데 | Chắc có người cũng đang chờ phu nhân đấy. |
밥해 오래요 | Nó nhờ tôi nấu cơm. |
제가 정원이 초등학교 소풍 때 싸고 30년 만에 도시락 쌌어요 | Tôi đã không làm cơm hộp cho Jeong Won đã 30 năm rồi. |
[황 회장이 살짝 웃는다] (정원 모) 그럼 저는 이만 | Tôi đã không làm cơm hộp cho Jeong Won đã 30 năm rồi. - Tôi xin phép. - Vâng. |
(황 회장) 예 | - Tôi xin phép. - Vâng. |
[심전도계 비프음] | |
[잔잔한 음악] | |
(안내 방송 속 직원2) 코드 블루 3층, 코드 블루 3층 | Mã xanh, tầng ba. |
[긴장되는 음악] | |
CPR 아이, CPR 아이 | Hồi sức tim phổi. |
본관 3층, 본관 3층 | Sảnh chính tầng ba. |
[심전도계 경고음] [흐느낀다] | |
[거친 숨소리] | |
(민영 모) 민영아, 조금만, 조금만 | Min Yeong à, cố thêm chút nữa đi con. |
조금만, 민영아, 민영아 | Cố chút nữa thôi, Min Yeong à. |
(정원) 몇 분 됐어요? | - Mấy phút rồi? - Mười phút. Chưa lấy lại được nhịp xoang. |
(전공의4) 10분째 리듬이 안 돌아옵니다 | - Mấy phút rồi? - Mười phút. Chưa lấy lại được nhịp xoang. |
(민영 모) 아니요! 한 번만 더 해 봐요 | Không đâu, thêm một lần nữa đi mà. |
지난주엔 돌아왔잖아! | Tuần trước đã làm được mà! |
(전공의4) 어머님, 민영이 이제 그만... | Cô ơi, nên để cho Min Yeong đi... |
한 번만, 딱 한 번만, 제발, 제발 | Một lần nữa thôi, xin bác sĩ đấy. Đi mà. |
해 볼게요, 어머니, 더 해 볼게요 | Để tôi làm. Tôi sẽ cố gắng. |
[정원의 거친 숨소리] | |
(민영 모) 민영아, 민영아, 민영아 | Min Yeong à. Min Yeong à. |
[민영 모가 연신 흐느낀다] | |
민영아, 조금만, 조금만 | Min Yeong à, cố lên con ơi. |
조금만, 민영아, 민영아 | Cố gắng lên con, Min Yeong à. |
민영아! | Min Yeong à. |
민영아, 민영아, 조금만 | Min Yeong à, làm ơn. Cố gắng thêm chút nữa thôi, Min Yeong! |
조금만, 민영아 | Min Yeong à, làm ơn. Cố gắng thêm chút nữa thôi, Min Yeong! |
[정원의 가쁜 숨소리] | |
[정원의 힘주는 신음] | |
[정원의 가쁜 숨소리] | |
[민영 모의 놀란 신음] | |
민영이 많이 아플 거예요, 어머니 | Cô à, Min Yeong đau đớn lắm rồi. |
이제 편하게 해 줘요, 우리 | Ta hãy để cho bé yên nghỉ. |
[흐느낀다] | |
[심전도계가 삐 울린다] | |
[민영 모가 흐느낀다] | |
우리 민영이 | Min Yeong yêu quý của mẹ, |
이제 그만 갈래? | giờ con sẽ đi thật sao? |
엄만 싫은데 | Mẹ không muốn đâu. |
(민영 모) 조금만 더 있다 가면 우리 딸 많이 힘들까? | Ở với mẹ thêm một lúc khiến con đau đớn lắm sao? |
엄마가 조금만 더 보고 싶은데 | Mẹ muốn nhìn con thêm một lúc nữa. |
미안해, 민영아 | Mẹ xin lỗi, Min Yeong à. |
민영이 아프게 해서 엄마가 너무너무 미안해 | Mẹ rất xin lỗi vì đã làm con đau đớn suốt thời gian qua. |
민영아 | Min Yeong à. |
엄마가 많이많이 사랑해 | Mẹ yêu con nhiều lắm. |
우리 딸 | Con gái mẹ. |
사랑해 | Mẹ yêu con. |
2019년 3월 26일 14시 29분 | Ngày 26 tháng 3 năm 2019. Lúc 2:29 chiều. |
김민영 님 사망하셨습니다 | Bệnh nhân Kim Min Yeong đã qua đời. |
[오열한다] | |
민영아 | Min Yeong à. |
(민영 모) 민영아 | Min Yeong à. |
민영아 | Min Yeong à. |
[잔잔한 음악] | |
민영아 | Min Yeong à. |
(전공의9) [한숨 쉬며] 우릴 다 보자고 하신 거예요? | Cô ấy bảo muốn gặp chúng ta à? |
하, 또 얼마나 난리를 치실까? | Chắc chỉ muốn cằn nhằn thôi. |
(간호사3) 네, 표정이 싹 변하시더니 | Đúng đấy. Nét mặt thay đổi hoàn toàn. |
[전공의4의 한숨] | |
[한숨 쉬며] 어떡해요 | Làm sao bây giờ? |
지금은 어떤 말을 해도 다 이해해야죠 | Giờ cô ấy có nói gì thì chúng ta phải thông cảm thôi. |
이해돼요, 저는 | Tôi hiểu mà. |
(전공의4) 저도 이해야 하지만 | Tôi hiểu, nhưng chúng ta đã cố gắng hết sức rồi. |
저희도 정말 최선을 다했는데 | Tôi hiểu, nhưng chúng ta đã cố gắng hết sức rồi. |
안정원 교수님은 민영이 때문에 석 달 동안 하루도 못 쉬었어요 | Giáo sư Ahn Jeong Won vì Min Yeong mà ba tháng rồi chưa nghỉ ngày nào. |
(전공의9) 어? 교수님 오신다 | Giáo sư đến rồi kìa. |
[전공의4의 헛기침] | |
다들 그동안 고생 많으셨어요 | Thời gian qua mọi người đã vất vả rồi. |
가서 일들 보세요 | Về làm việc đi. |
- (전공의4) 예? - (정원) 저 혼자 봬도 되니깐 | - Dạ? - Một mình tôi ở đây là đủ. |
얼른들 가 보세요 | Mau đi làm việc đi. |
할 일들 많으시잖아요 | Có nhiều việc phải làm mà. |
선생님 | Bác sĩ à. |
그동안 정말 감사했습니다 | Thời gian qua thật sự cảm ơn bác sĩ. |
[잔잔한 음악] (민영 모) 우리 민영이 | Min Yeong nhà tôi... |
욕심 많은 엄마 때문에 고생 많이 했지만 | đã chịu nhiều đau đớn chỉ vì tôi không chịu buông tay. |
그래도 좋으신 간호사 선생님 의사 선생님 만나서 | Nhưng cũng nhờ các bác sĩ và y tá tận tâm, |
3년 동안 행복하게 살다 갔습니다 | cháu đã sống hạnh phúc được ba năm. |
그동안 정말 고생 많으셨고요 | Thời gian qua bác sĩ vất vả nhiều rồi. |
우리 민영이 사랑해 주시고 잘 치료해 주셔서 | Cảm ơn bác sĩ rất nhiều vì đã yêu thương Min Yeong |
정말 감사합니다 | và dốc sức chữa trị cho cháu. |
고맙습니다, 선생님 | Thật sự cảm ơn bác sĩ. |
[힘겨운 숨소리] [잔잔한 음악] | |
[흐느낀다] | |
[정원이 연신 흐느낀다] | |
(정원) 오늘 한 아이가 하늘나라로 갔습니다, 신부님 | Thưa Cha, ngày hôm nay, một cô bé đã lên thiên đàng. |
[종이 뎅뎅 울린다] | Con đã đến lễ 100 ngày. |
백일잔치도 해마다 생일 파티도 함께한 | Con đã đến lễ 100 ngày. Mỗi năm, chúng con cùng mừng sinh nhật. Chúng con đã có rất nhiều kỷ niệm đẹp. |
저와 추억이 너무나 많은 아이였는데 | Mỗi năm, chúng con cùng mừng sinh nhật. Chúng con đã có rất nhiều kỷ niệm đẹp. |
겨우 3년 | Chỉ ba năm. |
[잔잔한 음악] 세상에 태어난 지 겨우 3년 만에 | Chỉ ba năm sau khi chào đời, |
민영이가 하늘나라로 갔어요 | Min Yeong đã rời thế gian này. |
저는 하느님의 자식인데 | Con là con của Chúa, |
계속 하느님을 원망하게 됩니다 | nhưng không thể ngừng oán trách Người. |
하느님이 너무나 밉고 원망스럽습니다 | Con vô cùng ghét bỏ và vô cùng oán giận Người. |
하루하루가 너무 힘들어요, 신부님 | Ngày nào con cũng rất đau khổ, thưa Cha. |
저 어떡하면 좋죠? | Con phải làm thế nào đây? |
[정원의 한숨] | ĐẾN TIỆM GÀ RÁN TRONG HẺM CÓ ĐỒN CẢNH SÁT |
[술 취한 목소리로] 내가 그래서 의사 안 한다고 했잖아 | Thế nên em mới nói không muốn làm bác sĩ. |
나도 신부 한다고 그랬잖아, 어? | Em nói với anh là em muốn làm mục sư mà. |
(정원) 근데 형들이 그랬지? | Nhưng anh đã nói gì nào? |
신부는 언제든지 될 수 있어도 의사는 지금 아니면 안 된다고 | Anh bảo mục sư thì làm lúc nào cũng được, còn nghề bác sĩ nếu không làm ngay thì không bao giờ làm được. |
나 형들 때문에 오래 했어, 어? | Tại các anh nên em mới làm bác sĩ lâu đến thế này đấy. |
나도, 나 이제 내가 하고 싶은 거 할 거야, 알았지? | Từ giờ em muốn làm những việc mình thích, anh hiểu không? |
알았냐고! | Em hỏi anh hiểu không? |
나는, 의사 자격이 없어 | Em... không có tư cách làm bác sĩ. |
이 감정이 주체가 안 돼 | Em không thể làm chủ được cảm xúc của mình. |
감정 이입이, 와... | Em quá dễ đồng cảm. |
남들은 | Đồng nghiệp em nói |
시간 좀 지나면 별일 아닌 거처럼 된다 그러데? | dần dần rồi sẽ thấy bình thường. |
[웃으며] 와 | |
형, 근데 나는 말이야 | Nhưng anh biết gì không? |
이 환자한테 퐁, 저 환자한테 퐁 | Em quá lo lắng cho bệnh nhân của mình. |
아주 환장, 환장, 환장을 해요 | Em quá lo lắng cho bệnh nhân của mình. Em vì họ mà phát rồ đấy, anh biết không? |
내가 우리 아버지 돌아가셨을 때도 안 울었어 | Lúc bố chúng ta mất, em có khóc đâu. |
최근에 우리 아버지가 돌아가셨거든요, 신부님 | Bố vừa mới mất gần đây thôi mà. |
(정원 큰형) 어, 그래? | Thế à? |
(정원) 근데 | Nhưng mà... |
오늘 민영이 엄마가 | hôm nay, khi mẹ của Min Yeong đến |
그동안 너무 고마웠다고 | cảm ơn em... |
인사를 하시는데 | vì đã chữa trị cho con bé... |
[흐느끼며] 아이, 씨 | Chết tiệt. |
환자가 의사를 위로해! | Thân là bác sĩ mà lại để người nhà bệnh nhân an ủi! |
형, 근데 | Anh à, nhưng mà... |
솔직히 그때 | nói thật là lúc đó |
세상에서 제일 | em đã cảm nhận được |
정말로 체험할 수 없는 그런 기분과 느낌이었어 | một thứ cảm giác độc nhất vô nhị chưa bao giờ được cảm nhận trên đời. |
너무 감사하고 너무 미안하고 | Em vừa thấy biết ơn, vừa thấy tội lỗi. |
아무튼! | Nói tóm lại, |
난 의사 자격이 없어 | em không có tư cách làm bác sĩ. |
아, 나 너무 힘들어 | Khó khăn quá đi mất. |
안 해 | Không làm. Em không làm bác sĩ nữa! |
나 의사 안 해! | Không làm. Em không làm bác sĩ nữa! |
안 그래도 내가 올해만 하고 관두려고 했어 | Thật ra em cũng định làm hết năm nay rồi nghỉ. |
내가 하던 일도 친구한테 물려주려고 했고 | Em định sẽ bàn giao lại mọi công việc cho bạn. |
이제 다 끝났어 | Giờ thì hết rồi. |
지금 당장, 내일 바로 관둘 거야! | Ngày mai em sẽ xin nghỉ việc luôn. Chết tiệt. |
(정원) 씨... | |
안드레아, 정 뭐하면 그때 형이 먼저 그만두라고 얘기할게 | Andrea à, nếu lòng em đã quyết thì anh sẽ đồng ý thôi. Nên sao em không cố thêm một năm nữa? |
그러니까 딱 1년만 더 하자, 응? | Nên sao em không cố thêm một năm nữa? |
아, 정말 | Thật đấy. |
[닭 울음 효과음] | 1 NĂM TRƯỚC |
[잔잔한 음악] | |
(정원) [술 취한 목소리로] 형, 민우가 | Anh à, Min U ấy... |
민우가 | Min U... |
나한테 편지를 썼더라고 | có viết cho em một lá thư. |
아직 한글도 잘 모르는 애인데 | Thằng bé còn chưa biết đọc tiếng Hàn. |
[흐느끼며] 죽기 전에 나한테 편지를 썼어 | Vậy mà đã để lại lá thư cho em trước khi đi. |
(정원) 난... [뼈를 퉤 뱉는다] | Em... |
의사로서 자격이 없어 | không có tư cách làm bác sĩ. |
실력도 없고 아무것도 없어! | Em không có năng lực, không có gì cả! |
나 의사 그만둘 거야 | Em sẽ nghỉ làm bác sĩ. |
내일 당장 때려치울 거야! 씨 | Ngày mai em sẽ xin nghỉ việc luôn! |
안드레아, 딱 1년만 더 하자 | Andrea à, cố một năm nữa đi em. |
아, 이건 | Thật đấy. |
[닭 울음 효과음] | 2 NĂM TRƯỚC |
[익살스러운 음악] | Anh biết bệnh nhân Min Ji của em chứ? |
[술 취한 목소리로] 형, 민지 있잖아 | Anh biết bệnh nhân Min Ji của em chứ? |
민지가 오늘 깨어났다 | Hôm nay Min Ji tỉnh lại rồi đấy anh. |
심지어 | Thậm chí con bé còn tự thở được. |
(정원) 이 자발 호흡까지 했어 | Thậm chí con bé còn tự thở được. |
형, 날 보고 | Con bé còn nháy mắt với em nữa. |
이렇게 윙크를 하더라고 | Con bé còn nháy mắt với em nữa. |
이렇게, 이렇게 | Nháy thế này. |
이렇게 날 보고 윙크를 했어 우리 민지가 나한테, 형! | Anh à, Min Ji đã nhìn em và nháy mắt. Min Ji của em đấy. |
자, 건배, 건배! | Nào. Cạn ly. |
자, 내 생애 최고로 기쁜 날이야 | Vì ngày vui nhất trong đời em. Cạn ly! |
건배! 건배! | Vì ngày vui nhất trong đời em. Cạn ly! Cạn ly! |
[정원이 오열한다] | 3 NĂM TRƯỚC |
[닭 울음 효과음] | 3 NĂM TRƯỚC |
[유쾌한 음악] | Em sẽ dẹp hết. |
[술 취한 목소리로] 나 의사 때려치울 거야 | Em sẽ dẹp hết. |
난 의사도 아니야! | Em không làm bác sĩ nữa! |
돌팔이야, 돌팔이 | Em là lang băm mà, lang băm! |
(정원) 죽어, 죽어, 죽어 | Chết đi! Em nên chết đi! |
안드레아 | Andrea à. |
딱 1년만 더 하자, 응? | Em cố thêm một năm nữa, nhé? |
[정원의 거친 숨소리] | Trời ơi, đáng yêu quá. |
아유, 귀여워 | Trời ơi, đáng yêu quá. |
[닭 울음 효과음] [훌쩍인다] | |
[노크 소리가 들린다] | Ừ, vào đi. |
(송화) 응, 들어와요 [문이 달칵 열린다] | Ừ, vào đi. |
이 병원은 아침 메뉴 뭐가 맛있나? | Thực đơn sáng của bệnh viện có gì ngon? |
(송화) 꼬리, 너 출근 일찍 했다? | - Xem cậu kìa. Đến làm sớm thế. - Tôi chưa tan ca tối qua. |
퇴근 안 했다 | - Xem cậu kìa. Đến làm sớm thế. - Tôi chưa tan ca tối qua. |
(준완) 아침 먹고 가려고 | Định ăn xong rồi về đây. |
밤새우고 운전 괜찮겠어? | Thức đêm như vậy có lái xe được không? |
택시 타고 가지, 뭐, 간다 | Thức đêm như vậy có lái xe được không? Đi taxi là được. Tôi đi đây. |
(송화) 주말에 학회 가지? | Cuối tuần có hội nghị chuyên đề à? Ở khách sạn J? |
J호텔? | Cuối tuần có hội nghị chuyên đề à? Ở khách sạn J? |
네가 CS 스케줄을 어떻게 알아? | Sao cậu biết vậy? |
[웃음] | |
아, 장 교수? | À, giáo sư Jang? |
안부 전해 줄게 | Chào anh ấy hộ tôi. Đi nhé. |
- 진짜 간다 - (송화) 응 | Chào anh ấy hộ tôi. Đi nhé. Ừ. |
[차창이 스르륵 열린다] | |
[준완의 힘주는 신음] | Đến rồi à? |
(송 피디) 왔어? [준완의 한숨] | Đến rồi à? |
내려, 얼른 | Xuống đây mau lên. |
[안전벨트를 달칵 푼다] | |
(송 피디) 아니, 아니, 다 깼어 [차 문이 탁 닫힌다] | Này. Em hoàn toàn tỉnh rồi, thật đấy. |
진짜야 | Em hoàn toàn tỉnh rồi, thật đấy. |
다 깼어 | Tỉnh táo lắm. |
장난해? | Đùa đấy à? |
너 말할 때마다 지금 술 냄새 나 | - Hơi em toàn mùi rượu. - Đâu có, em uống lâu lắm rồi. |
아니야, 마신 지 한참 됐어 | - Hơi em toàn mùi rượu. - Đâu có, em uống lâu lắm rồi. |
그냥, 냄새만 나는 거야 | Bị ám mùi đấy. |
(준완) 너 아까 나랑 새벽에 통화할 때도 술 마시고 있었어, 쫑파티 한다고 | Lúc gọi điện thoại, em vẫn còn uống ở tiệc tổng kết. |
그게 5시간 전이야, 너 만취 상태였고 | Lúc đó là năm giờ trước. Em say quắc cần câu rồi. |
범죄다, 이거? | - Thế này là phạm tội đấy. - Bây giờ em ổn rồi. |
(송 피디) 아니, 지금 멀쩡하다니까 | - Thế này là phạm tội đấy. - Bây giờ em ổn rồi. Thôi được rồi, đi thôi. |
아, 됐어, 그냥 가자 | Thôi được rồi, đi thôi. |
어차피 아무도 모르는데 왜 이래, 진짜! | Có ai biết đâu? Sao anh cứ phải thế nhỉ? |
앞에 사우나 보이지? 가서 자고 가 | Thấy nhà tắm hơi đó chứ? Ra đó ngủ đi. |
아, 그만해라, 진짜! [차 문이 달칵 열린다] | Đủ rồi đấy. Thật là. |
(송 피디) 별것도 아닌 걸로 왜 이래? | Chuyện có gì đâu mà phải thế! |
(준완) 차는 내가 집에다 가져다 둔다 | Anh sẽ lái xe về nhà em. Nói chuyện sau. |
그리고 나중에 얘기해 [안전벨트를 달칵 채운다] | Anh sẽ lái xe về nhà em. Nói chuyện sau. |
그때 우리 | Khi đó chúng ta... |
끝내 | kết thúc. |
[기어 조작음] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | KHÁCH SẠN QUỐC TẾ J |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 리모컨 작동음] | |
[엘리베이터 도착음] | HỘI NGHỊ CHUYÊN ĐỀ KHOA PHẪU THUẬT TIM - LỒNG NGỰC |
[안내 음성] 문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[리드미컬한 음악] | |
[잔잔한 음악] (석민) 별명이 귀신이잖아 | Biệt danh là "quỷ thần". Hết đi dạy lại đến phẫu thuật. |
강의도 나가고 수술도 많이 하시고 전공의 논문도 꼼꼼히 봐 주시고 | Biệt danh là "quỷ thần". Hết đi dạy lại đến phẫu thuật. Cô ấy giúp xem luận văn chuyên ngành. Cuối tuần lại đi leo núi, cắm trại. |
주말엔 등산도 하고 캠핑도 하고 그러면서도 | Cô ấy giúp xem luận văn chuyên ngành. Cuối tuần lại đi leo núi, cắm trại. |
아침 7시 출근도 안 늦으시지 | Thế mà sáng nào cũng đúng 7:00 có mặt. Chỉ có quỷ thần mới vậy thôi. |
귀신이 아니고서는 설명이 안 되는 사람이야 | Thế mà sáng nào cũng đúng 7:00 có mặt. Chỉ có quỷ thần mới vậy thôi. |
(여자5) 나야 넌 줄 알았지 | Biết ngay là cậu. Cậu nổi tiếng đấy. Lên cả internet cơ. |
너 유명해, 인터넷에 쳐도 나와 | Biết ngay là cậu. Cậu nổi tiếng đấy. Lên cả internet cơ. |
(익준) 와, 진짜, 채송화 진짜 대단하다 | Chà, Chae Song Hwa đỉnh thật. |
(석민) 그럼 환자 죽는 거 지켜보실 거예요? | Vậy cứ mặc bệnh nhân chết sao? |
(송화) 야 | - Này! - Thế là không phải với bệnh nhân. |
(석민) 그건 아니죠 환자한테 그러면 안 되는 거잖아요 | - Này! - Thế là không phải với bệnh nhân. |
(남자4) 민기준 교수님은 그렇게 위험한 수술이 | Giáo sư Kim Min Jun bảo không nguy hiểm. Tôi không muốn đổi người. |
아니라고 하셨는데 안 바꾸고 싶어요 | Giáo sư Kim Min Jun bảo không nguy hiểm. Tôi không muốn đổi người. |
(병원장) 기자들이 두 눈 부릅뜨고 지켜봐서 무조건 잘돼야 된단 말이야 | Ta đang bị đám nhà báo dò xét. Nhất định phải làm tốt. |
이참에 채 교수 이름도 좀 알리고 | Sẵn tiện đánh bóng tên tuổi của cô luôn. |
(여자5) 나한테 참 관심들이 많으셔 | Họ cứ nhìn tôi xét nét mãi. Tôi sẽ tự mình gánh chịu rồi chết đi. |
그냥 혼자 걸려서 혼자 죽을래 | Họ cứ nhìn tôi xét nét mãi. Tôi sẽ tự mình gánh chịu rồi chết đi. |
나 그때까지 살 수 있을까? | Tôi có thể sống được đến lúc đó không? |
[흥미로운 음악] 아이스아메리카노 차가운 거 하나요 | - Một Americano đá lạnh... - Một latte ấm nóng. |
(정원) 난 핫카페라테 따뜻한 거요 | - Một Americano đá lạnh... - Một latte ấm nóng. |
(준완) 내 것도 | - Một Americano đá lạnh... - Một latte ấm nóng. - Cả tôi nữa. - Jeong Won, biết Chú Chân Dài không? |
- 정원아, 너 키다리 아저씨라고 알아? - (정원) 어? | - Cả tôi nữa. - Jeong Won, biết Chú Chân Dài không? - Hả? - Nổi tiếng ở bệnh viện trước của cậu mà. |
(광현) 너 전에 있던 병원에서 유명한 분이던데 | - Hả? - Nổi tiếng ở bệnh viện trước của cậu mà. |
(준완) 하여튼 재벌들은 믿으면 안 돼 | - Hả? - Nổi tiếng ở bệnh viện trước của cậu mà. Không thể tin bọn tài phiệt. Mở miệng ra là nói dối. |
- 입만 열면 거짓말 - (익준) 양아치 | Không thể tin bọn tài phiệt. Mở miệng ra là nói dối. Khốn nạn. |
(익준) 이 환자 내일 오전에 간 이식하잖아 | Khốn nạn. Bệnh nhân này sáng mai sẽ ghép gan. |
간 이식이잖아, 내가 집도의고 | Ghép gan đấy. Đích thân tôi cầm dao mổ. Vào phòng mổ với tôi không? |
내 수술 들어올래? | Ghép gan đấy. Đích thân tôi cầm dao mổ. Vào phòng mổ với tôi không? |
(주 전무) 이렇게 선남선녀들인데 그동안 아무 일 없었어? | Toàn nam thanh nữ tú thế này, chẳng lẽ không có gì xảy ra? |
(정원 모) 얘, 네가 방금 돌 던졌어 | Này, ông vừa ném đá đấy. |
잔잔한 호수에 돌 던졌다고 | Này, ông vừa ném đá đấy. Ném đá vào mặt hồ phẳng lặng. |
[카메라 셔터음] | |
No comments:
Post a Comment