Search This Blog



  닥터 차정숙 5

Bác Sĩ Cha 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



 [소라] ROSC 됐어요 바이털  주세요

Đã hồi phục tuần hoàn. Kiểm tra sinh hiệu đi.

선생님

Bác sĩ Cha!

 선생님선생님!

Bác sĩ Cha!

정신 차려 보세요선생님 선생님

Tỉnh lại đi! Bác sĩ Cha!

뭐야저거?

Chuyện gì vậy?

[소라선생님!

Bác sĩ Cha!

[인호무슨 일이야 사람  이래?

Gì thế? Cô ấy sao vậy?

[소라] CPR 중에 환자 몸에 손을 대는 바람에

Bị điện giật do chạm vào bệnh nhân trong khi hồi sức tim phổi.

감전된  같습니다

Bị điện giật do chạm vào bệnh nhân trong khi hồi sức tim phổi.

[인호으이그하여간 칠칠맞기는

Trời ạ, vụng về hết chỗ nói.

?

Ơ?

[놀란 숨소리]

[정민정신 드셨네요?

Chị tỉnh rồi ạ?

괜찮으세요?

Có sao không ạ?

[정숙내가  여기 있지?

Sao tôi lại ở đây?

[정민기억  나세요?

Chị không nhớ gì sao?

기절하셨어요, CPR 중에 감전돼서

Chị bị điện giật khi đang hồi sức tim phổi.

내가?

Hả?

[익살스러운 효과음]

[정숙?

Tôi sao?

[소라의대생들도  하는 실수를  하시고

Chị phạm lỗi mà ngay cả sinh viên y cũng không phạm phải.

아주 병원 역사에 길이 남을 에피소드 하나 남기셨네요

Chị đã để lại khoảnh khắc đáng nhớ cho lịch sử của bệnh viện đấy.

아무튼 [한숨]

Dù sao tôi thấy chị nằm thế đủ rồi đấy, giờ thì dậy đi thôi.

엔간히 누워 계셨으면 이제 그만 일어나시죠?

Dù sao tôi thấy chị nằm thế đủ rồi đấy, giờ thì dậy đi thôi.

죄송합니다

Vâng. Tôi xin lỗi.

[정민대체  그러셨어요?

Rốt cuộc tại sao mẹ lại làm thế?

몰라

Mẹ không biết nữa.

내가 정신이 나갔었나 

Chắc mẹ đã mất trí.

[한숨]

Chắc mẹ đã mất trí.

[한숨]

[정숙쪽팔려

Ôi, xấu hổ chết mất thôi.

[정민아니 쪽팔린  문제가 아니라

Xấu hổ không phải là vấn đề.

내가 얼마나 놀랐는  알아아니아까

Mẹ biết con sốc đến mức nào không? Hồi nãy…

아까 아버지도 응급실에 있다가 놀라 가지고

Bố cũng ở phòng cấp cứu, còn hét lên bảo mọi người tránh ra rồi bế mẹ vào tận đây đấy.

사람들  비키라고 소리치고

còn hét lên bảo mọi người tránh ra rồi bế mẹ vào tận đây đấy.

엄마 들고 여기까지 왔다니까요

còn hét lên bảo mọi người tránh ra rồi bế mẹ vào tận đây đấy.

 진짜 아버지 그렇게 당황한 모습 처음 봤어요

Lần đầu con thấy bố hoảng hốt như thế.

[인호가 다급하게 비켜  비켜

Lần đầu con thấy bố hoảng hốt như thế. Tránh ra hết cho tôi!

- [성스러운 음악] - [인호 비켜!

Tránh ra hết cho tôi!

비켜  ! - [늘어지는 효과음]

Tránh ra hết cho tôi! Tránh ra! Không được!

 !

Không!

아빠가?

Bố con á?

수시로 엄마 컨디션 체크하고 정민이 니가 신경  

Thường xuyên kiểm tra tình trạng của mẹ và chăm sóc cho mẹ đi.

힘들겠지만 아버지 입장 이해하리라 믿는다

Sẽ khó khăn cho con nhưng mong con hiểu cho vị trí của bố.

그럼 수고

Chịu khó nhé.

[통화 종료음]

수고는 내가  하고 있구먼

Mình là người vất vả nhất thì có.

[분위기 있는 음악이 흐른다]

- [익살스러운 효과음] - 내가 

Sao mình lại…

아휴

[입술을 푸르르 떤다]

[인호무슨 일이야  사람  이래?

Gì thế? Cô ấy sao vậy?

[소라] CPR 중에 환자 몸에 손을 대는 바람에

Gì thế? Cô ấy sao vậy? Bị điện giật do chạm vào bệnh nhân trong khi hồi sức tim phổi.

감전된  같습니다

Bị điện giật do chạm vào bệnh nhân trong khi hồi sức tim phổi.

[인호으이그하여간 칠칠맞기는

Bị điện giật do chạm vào bệnh nhân trong khi hồi sức tim phổi. Trời ạ, vụng về hết chỗ nói.

[인호의 힘주는 소리]

- [인호의 가쁜 숨소리] - [강조되는 효과음]

[한숨]

[드르륵 서랍 여는 소리]

[소라나한테는 부족한 너의  인류애

Anh có tình yêu nhân loại mà em không có.

좋게 말하면 인류애고 까놓고 말하면 오지랖이지

Nói cho dễ nghe thì là thế, nhưng nói thẳng ra là bao đồng.

아무튼

Dù sao thì,

처음엔 너의 그런  때문에 내가 사귀어 줬는데

em cho anh hẹn hò với em chính là vì điểm này của anh.

요즘은 어째 기분이  그렇다?

Nhưng gần đây em cảm thấy hơi khó chịu.

- [정민의 한숨] - 

Anh không nghĩ là mình làm hơi quá với cái bà cô đó à?

 아줌마한테  과하지 않아?

Anh không nghĩ là mình làm hơi quá với cái bà cô đó à?

내가?

- Anh à? - Ừ.

[소라그래쓰읍이걸

- Anh à? - Ừ. Em không thể giải thích được cảm giác đó chính xác là gì.

무슨 기분이라고 설명해야 될지  난감한데 말이야

Em không thể giải thích được cảm giác đó chính xác là gì.

질투?

Ghen tuông?

- [익살스러운 음악] - 라고 하기엔  나오고

Nói vậy nghe buồn nôn quá.

동료애

Tình đồng nghiệp…

라고 하기엔 가증스럽고

thì nghe hơi đáng khinh.

질투라는 말은 나도  나온다

Nói là ghen tuông thì đến anh cũng thấy buồn nôn.

[정민별거 아니야그냥

Chẳng có gì đâu. Chỉ là…

동료애라고  두자

Coi như là tình đồng nghiệp đi.

[부정하는 소리]

Tình đồng nghiệp nghe hơi bực mình.

동료애는 기분 나빠

Tình đồng nghiệp nghe hơi bực mình.

동정심으로 정리해

Cứ cho là thương hại đi.

[정민아유마음대로  마음대로

Được thôi. Em thích nghĩ gì thì nghĩ.

그건 그렇고

Mà quan trọng hơn,

사귀어 준다니?

"cho anh hẹn hò với em"?

나랑 사귀어 ?

Em cho phép anh à?

아무리 내가 먼저 좋아했다지만

Dù anh thích em trước, nhưng nói thế là hơi lạm quyền đấy.

이거 완전 갑질 아니야?

Dù anh thích em trước, nhưng nói thế là hơi lạm quyền đấy.

몰랐어?

Anh không biết à?

연인 사이에도 엄연히 갑과 을이 존재한다는 

Giữa hai người yêu nhau cũng có kèo trên và kèo dưới mà.

[익살스러운 효과음]

Giữa hai người yêu nhau cũng có kèo trên và kèo dưới mà.

 좋아하는 쪽이  아니겠어?

Bên nào yêu nhiều hơn thì là kèo dưới chứ gì nữa.

[정민

Ơ kìa…

[익살스러운 효과음]

[한숨]

[이랑

Cô ơi.

- [이랑의 옅은 웃음] - [교사왔어?

Đến rồi à?

내가 예체능 쪽으로는  몰라서

Cô không am hiểu về mấy trường nghệ thuật nên không biết phải giúp em thế nào nữa.

어떻게 도움을 줘야 할지 모르겠다

nên không biết phải giúp em thế nào nữa.

어머니는 다른 서포트 전략 같은  없으실까?

Mẹ em không có chiến lược gì để hỗ trợ em à?

엄마요?

Mẹ em ạ?

[교사이랑이 의대 준비할 

Lúc em chuẩn bị vào trường y,

입시 코디 하셔도  만큼 정보통이셨잖아

Lúc em chuẩn bị vào trường y, mẹ em am hiểu đến nỗi có thể làm cố vấn đại học.

예체능 입시에 대해서는 전혀 모르세요

Mẹ em không biết gì về trường nghệ thuật đâu cô.

그리고 지금은

Và hiện tại,

본인 진로 찾기 바쁘시고요

mẹ em đang bận theo đuổi con đường của mẹ.

[의미심장한 음악]

[정숙교수님

Giáo sư ơi.

머리에 뭐가 붙었어요

Trên đầu giáo sư có dính cái gì đó.

요기 - [의미심장한 효과음]

Ở đây.

[승희의 멋쩍은 웃음]

Cảm ơn cô.

고마워요 - [휴대전화 진동음]

Cảm ơn cô.

[승희무슨  있어?

Con gái à? Có chuyện gì vậy?

내가 잘못 봤나?

Mình nhìn nhầm à?

?

"Con gái" sao?

딸이 있었어?

Cậu ấy có con gái à?

수술 부위는  아물고 있네요

Vị trí vết mổ đang hồi phục tốt.

이번  안으로 퇴원하셔도   같아요

Trong tuần này có thể xuất viện.

아이고감사합니다선생님

- Ôi chao, cảm ơn bác sĩ. - Dạ không có gì ạ.

[살짝 웃으며아닙니다

- Ôi chao, cảm ơn bác sĩ. - Dạ không có gì ạ.

그럼 내일 회진  뵐게요

- Vậy hẹn gặp vào ngày mai. - Khoan đã, đợi một chút.

[보호자잠깐만요

- Vậy hẹn gặp vào ngày mai. - Khoan đã, đợi một chút.

[달그락거리는 소리]

이거 저희 집에서 농사지은 사과로  건데

Có cái này… Tôi lấy táo nhà tôi trồng rồi tự tay ép nó đấy.

나눠서 드세요 [웃음]

Bác sĩ chia nhau uống đi ạ.

- [로이고맙습니다 - [보호자

- Cảm ơn bác. - Vâng.

[사람들의 웃음]

- Cảm ơn bác. - Vâng.

[ 치프대박이죠?

Đỉnh thật nhỉ?

- [로이선물이에요 - [간호사

Nào, quà đây. Nước ép táo này hoàn toàn được làm từ táo nhà trồng.

[로이직접 농사지은 사과로  100% 사과즙

Nước ép táo này hoàn toàn được làm từ táo nhà trồng.

이거 귀한 거니까 천천히 음미하면서 먹어

Nước ép táo này hoàn toàn được làm từ táo nhà trồng. Quý lắm đấy, phải nhâm nhi từ từ nhé.

[함께감사합니다

- Cảm ơn anh. - Cảm ơn anh.

[로이근데 무슨 얘기가 그렇게 재밌어?

Nhưng có chuyện gì mà vui vậy?

[ 치프교수님 아줌마 레지던트 기억하세요?

Giáo sư có nhớ bà cô bác sĩ nội trú không?

우리 회식 

Là người nhờ giáo sư cho đi nhờ xe máy sau khi ăn liên hoan đấy ạ.

교수님한테 오토바이 태워 달라 했던

Là người nhờ giáo sư cho đi nhờ xe máy sau khi ăn liên hoan đấy ạ.

차정숙 선생?

- Bác sĩ Cha Jeong Suk? - Vâng.

[ 치프 레지던트가

- Bác sĩ Cha Jeong Suk? - Vâng. Hôm nay chị ấy đã bị điện giật trong lúc hồi sức tim phổi cho bệnh nhân.

오늘 CPR 하는 환자 몸에 손댔다가

Hôm nay chị ấy đã bị điện giật trong lúc hồi sức tim phổi cho bệnh nhân.

감전 사고 당했대요대박이죠?

Hôm nay chị ấy đã bị điện giật trong lúc hồi sức tim phổi cho bệnh nhân. Không thể tin được nhỉ?

[사람들의 웃음]

Không thể tin được nhỉ?

[로이몸은괜찮대?

Cô ấy có sao không?

다친 데는 없고?

Có bị thương không?

금방 복귀했대요

Vâng, họ nói là chị ấy quay lại làm việc ngay.

[ 치프그리고 1 차가  괜찮아도 괜찮아야죠

Hơn nữa, là năm nhất thì dù có không ổn cũng phải giả vờ ổn.

[로이다행이네

May thật đấy.

근데 그게 그렇게 웃을 일인가?

Nhưng mà chuyện đó đáng buồn cười đến vậy sao?

[정적이 흐른다]

[차분한 음악]

- [ 치프의 헛기침] - [키보드 조작음]

수술을 받으시겠다고요?

Chủ tịch đồng ý phẫu thuật ạ?

- [창규 - [심전도계 비프음]

Ừ.

[정숙미국  가시고요?

- Không đi Mỹ nữa ạ? - Tôi không đi nữa.

[창규 갈래

- Không đi Mỹ nữa ạ? - Tôi không đi nữa.

 여기서 수술받을 거야 자네가    

Tôi sẽ phẫu thuật ở đây. Trông cậy vào cô cả đấy.

제가 감히 회장님 수술에 애를 쓰고 말고   없지만

Dù tôi chẳng thể giúp gì nhiều với ca phẫu thuật của Chủ tịch,

정말  생각하셨어요회장님

nhưng tôi nghĩ Chủ tịch đã đưa ra quyết định đúng đắn.

저희가 최선을 다할게요

Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức.

자네는 괜찮아?

Cô có sao không?

 살리려다가 기절했잖아

Cô bị ngất trong khi cứu tôi mà.

[당황한 웃음]

누구한테 들으셨어요?

Ai nói cho Chủ tịch vậy?

내가 봤어

Tôi đã thấy hết.

회장님 그때 심정지 상태셨는데요

Nhưng lúc đó tim Chủ tịch đang ngừng đập.

쓰읍그게 말이야 이게 살다 보니까

Tôi đã trải qua một điều khá kỳ lạ

- [의미심장한 음악] -  희한한 경험을  했지 뭐야

mà tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ gặp trong đời.

- [정숙의 가쁜 숨소리] - [심전도계 경고음]

mà tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ gặp trong đời.

[신비로운 음악]

[정숙의 힘주는 소리]

[놀란 숨소리]

[의사아유

굳이굳이 퇴원한다더니 - [울리는 말소리]

Ông ta khăng khăng đòi xuất viện là thế.

끝까지 진상이네

Đúng là phiền toái đến cùng.

[ 간호사누가 아니래요?

Có ai bảo không phải đâu?

 좋은 미국엔  보지도 못하겠네

Tôi nghĩ ông ta không đi Mỹ như ông ta muốn được đâu.

[ 간호사가 혀를 쯧쯧 찬다]

[비서아이그냥 갑자기 쓰러지셨어

Chủ tịch đột nhiên ngất.

누가 은비 생일인  몰라?

Em nghĩ anh quên sinh nhật Eun Bi à?

그럼 어떡해 노친네 혼자 놔두고 가라고?

Vậy em muốn anh làm gì đây? Bỏ lại thằng cha già này một mình à?

무슨 욕을 먹으려고

Ăn chửi té tát đấy.

아니이번… 이번  번이잖아 

Vợ à, lần này… Chỉ có lần này thôi. Đâu phải lúc nào cũng thế đâu.

내가 매번 그런  아니잖아!

Chỉ có lần này thôi. Đâu phải lúc nào cũng thế đâu. Thôi đi mà!

'노친네'?

Thôi đi mà! "Thằng cha già"?

[남자아유 날씨 겁나 좋네이씨

Thời tiết gì mà đẹp quá chừng.

이런  필드를 나가야 되는데 진짜

Đáng ra hôm nay mình phải đi đánh golf mới phải!

오빠는 아버지 걱정은  ?

Anh không lo cho bố chút nào à?

[창규 아들우리 꼰대 별명이 불사조야불사조

Biệt danh của ông già nhà mình là "phượng hoàng" đấy. Chắc lần này cũng sẽ sống lại như phượng hoàng thôi.

아마 이번에도 불사조같이 살아나실걸?

Chắc lần này cũng sẽ sống lại như phượng hoàng thôi.

벌어 놓은  아까워서 그냥은  가지

Tiếc tiền tiếc của như ông ấy thì sao mà ra đi thế được.

[여자은근히 돌아가시길 바라고 있는  아니야?

Tiếc tiền tiếc của như ông ấy thì sao mà ra đi thế được. Chứ không phải anh đang mong bố mất à?

 뭘로 보고

Này, em nghĩ anh là loại người gì chứ?

[창규 아들그럴 필요가 뭐가 있냐?

Cần gì phải mong với chả đợi?

어차피   건데

Dù sao thì tất cả đều sẽ là của anh.

[창규 아들의 웃음]

이런 호로자식이!

Cái thằng mất dạy này!

[창규 아들의 웃음]

- [창규의 못마땅한 소리] - [창규 아들의 한숨]

Thằng khốn nạn.

- [심전도계 경고음] - [정숙의 힘주는 소리]

- [고조되는 음악] - [소라] 200 차지

Sạc 200J.

200 차지!

Sạc 200J.

하나

Một, hai, sốc.

[지직거리는 소리]

[심전도계 비프음]

[창규이걸 사후 체험이라고 해야 되나

Chẳng biết nên gọi đó là trải nghiệm thế giới bên kia

유체 이탈이라고 해야 되나

Chẳng biết nên gọi đó là trải nghiệm thế giới bên kia hay là trải nghiệm thoát xác nữa.

- [심전도계 비프음] - 아무튼

Dù sao thì,

내가 한번 죽어 보니까 말이야

sau khi trải nghiệm qua cái chết,

살아야겠더라고

tôi nhận ra mình cần phải sống.

[창규개똥밭에 굴러도 이승이 낫다는 말이

Dù cuộc sống có tồi tệ thế nào đi nữa, sống vẫn luôn tốt hơn chết.

- [잔잔한 음악] - 괜히 있는  아니야

Dù cuộc sống có tồi tệ thế nào đi nữa, sống vẫn luôn tốt hơn chết.

죽으면 나만 손해야

Chết chỉ có thiệt cho tôi thôi.

 선생

Bác sĩ Cha.

 수술  잡아 

Đặt lịch phẫu thuật cho tôi đi.

회장님

Vâng, Chủ tịch.

저도 죽다 살아나 봐서 아는데요

Tôi từng chết đi sống lại nên cũng hiểu cảm giác này.

끝까지 살아남아서

Ông hãy sống đến cùng và làm những gì mình muốn làm.

하고 싶은   하세요 후회 없이요

Ông hãy sống đến cùng và làm những gì mình muốn làm. - Mà không phải hối hận. - Phải thế nhỉ?

그럴 거야

- Mà không phải hối hận. - Phải thế nhỉ?

- [창규의 아파하는 신음] - [정숙아이고진짜!

- Mà không phải hối hận. - Phải thế nhỉ? - Ôi trời. Ông có sao không? - Không sao.

괜찮으세요? - [창규가 힘겹게괜찮아

- Ôi trời. Ông có sao không? - Không sao. Làm tôi hết cả hồn. Ông phải cẩn thận đấy.

[정숙아유깜짝이야 조심하셔야 돼요회장님

Làm tôi hết cả hồn. Ông phải cẩn thận đấy.

[창규괜찮아괜찮아

Làm tôi hết cả hồn. Ông phải cẩn thận đấy. Không sao đâu.

[정숙저한테 문제 환자가   계시거든요?

Tôi có hai bệnh nhân có vấn đề.

[정숙의 옅은 웃음]

   치료를 자꾸  받겠다고 하셔 가지고요

Cả hai đều nói không muốn điều trị.

근데 그중  분이 오늘 수술받기로 하셨어요

Nhưng hôm nay một trong hai người đó đã quyết định sẽ phẫu thuật.

처음 병명을 들으셨을 

Khi nghe tình trạng bệnh của mình, ông ấy khóc dữ lắm.

어찌나 서럽게 우시던지

Khi nghe tình trạng bệnh của mình, ông ấy khóc dữ lắm.

마음이 너무  좋았는데

Tôi đã rất đau lòng.

다행이에요

Nhưng giờ thì tốt rồi.

 병에 대해서 처음 알았을 

Lúc mới biết về bệnh của mình,

나도 울었어요

tôi cũng đã khóc.

너무 감사해서

Vì tôi rất biết ơn.

죽을 용기가 없어서  죽은 나한테

Đó giống như một món quà dành cho một người…

선물 같았거든

không có dũng khí để chết như tôi.

[해남누굴 해칠 용기는 있어도

Tôi đã có gan lấy đi mạng sống của người khác,

간사하게도

Tôi đã có gan lấy đi mạng sống của người khác,

 목숨 거둘 배짱은 없었어요

nhưng lại không có can đảm để lấy mạng mình.

그렇게 배짱이 없는 분이

Bác nói mình không can đảm,

다른 사람은 어떻게 그렇게 하셨어요

nhưng sao lại có thể làm thế với người khác?

[문소리]

- [교도관선생님 - [정숙?

- Bác sĩ. - Dạ?

[교도관혹시 몸살감기   처방해 주실  있을까요?

Cô có thể kê cho tôi ít thuốc cảm lạnh không?

아프세요?

Cô bị ốm sao?

[교도관몸살이   같은데

Tôi nhức mỏi khắp người.

교대해  교도관이 갑자기 상을 당해서

Người thay ca cho tôi thì có người nhà mới qua đời.

어쩌죠병동에서는  처방이 어려운데

Làm sao đây? Ở khu điều trị sẽ khó mà kê đơn thuốc.

[정숙제가 약을  찾아 볼게요

Nhưng tôi sẽ đi tìm ít thuốc.

[휴대전화 조작음]

[달그락거리는 소리]

교수님의국엔 웬일로?

Giáo sư! Sao anh tới đây?

 치프 여기 있나 해서요

Tôi tưởng Trưởng khoa Hwang ở đây.

[정숙여기 없는데 전화  받아요?

Không có đâu ạ. Anh gọi nhưng không nghe máy à?

 볼게요전화

Tôi sẽ thử gọi.

[살짝 웃으며그럼 

Vâng. Vậy tôi đi đây.

[한숨]

멀쩡하네

Cô ấy vẫn ổn nhỉ.

[다가오는 발소리]

[이랑엄마   있어

Mẹ. Con có chuyện muốn nói.

지금?

- Bây giờ à? - Ừ, ngay bây giờ.

지금 당장

- Bây giờ à? - Ừ, ngay bây giờ.

[멀어지는 발소리]

Được.

[정숙

Được.

[한숨]

미활보는 아무래도

Giảng viên học viện mỹ thuật chỉ làm được như vậy cho báo cáo dự án mỹ thuật.

[이랑학원에서 첨삭하는 걸로는 한계가 있는  같아

Giảng viên học viện mỹ thuật chỉ làm được như vậy cho báo cáo dự án mỹ thuật.

그게 수시의 생명인데  혼자선 역부족이야

Nó quan trọng cho việc tuyển thẳng, nhưng mình con không thể làm.

알아보니까 미대 입시 컨설팅을 전문적으로  주는

Con đã tìm hiểu, và có những bên tư vấn chuyên về trường nghệ thuật…

[버럭 하며엄마!

Mẹ!

[정숙의 한숨]

내가 졸았니?

Mẹ ngủ gật à?

[정숙미안해엄마가 요즘 너무 피곤해 가지고

Mẹ xin lỗi. Tại mẹ mệt quá.

우리 어디까지 얘기했지?

Chúng ta nói đến đâu rồi?

[이랑됐어

Bỏ đi. Nói gì với người mẹ không quan tâm đến con chứ?

나한테 관심도 없는 엄마하고 무슨 얘기를 

Bỏ đi. Nói gì với người mẹ không quan tâm đến con chứ?

- [마우스 조작음] - [정숙아이그런  어디 있어

Thôi nào, không phải vậy đâu.

엄마가  이랑이한테 관심이 없어?

Sao mẹ lại không quan tâm đến con chứ?

그럼 내가 오늘 담임이랑 상담한  알고 있어?

Mẹ có biết hôm nay con đã tư vấn với giáo viên chủ nhiệm không?

[당황한 숨소리]

엄마가 요즘 너무 정신이 없어 가지고

Tại gần đây mẹ bận quá.

[정숙이랑아

I Rang,

엄마 오늘 엄청 많은 일이 있었거든?

hôm nay mẹ đã gặp rất nhiều chuyện.

설명을 하려니까… - [이랑의 짜증 섞인 한숨]

Mẹ sẽ giải thích…

[이랑설명할 필요도 없어

Mẹ không cần giải thích đâu.

그냥 우리 서로 각자 알아서 살자

Từ giờ chúng ta mạnh ai nấy sống đi.

엄마도 그게 편할  아니야

Vậy cũng sẽ thoải mái cho mẹ hơn.

[흥미로운 음악]

I Rang ơi.

[정숙이랑아

I Rang ơi.

- [애심  하니? - [발랄한 효과음]

Con làm gì đấy? Thót cả tim.

[인호깜짝이야

Thót cả tim.

[인호의 한숨]

[익살스러운 효과음]

- [노크 소리] - [한숨]

?

Em ngủ rồi à?

아니

Chưa.

[ 닫히는 소리]

[인호근데  그러고 있어?

Nhưng sao lại ngồi như thế?

  좋은  있나?

Có chuyện gì không vui à?

아니야

Không.

  있어?

Anh muốn nói gì à?

Hả?

[인호의 힘주는 소리]

[인호이리  

Lại đây đi.

[정숙?

Tại sao?

오라면  것이지 토는 달고 그래

Bảo qua thì cứ qua đi. Sao hỏi lắm thế?

[정숙 그러는데?

Sao vậy?

생일 선물이야 팔찌?

Quà sinh nhật của em à? Chiếc vòng tay đó?

- [익살스러운 음악] - [정숙의 기대에  숨소리]

[반짝이는 효과음]

[옅은 웃음]

너무 예쁘다

Đẹp quá đi.

어머진짜 예쁘다여보

Đẹp thật đấy mình ơi.

 

Đưa anh.

[정숙너무 예쁘다

Đẹp quá.

[인호예쁘다니  보람이 있네

Anh mừng vì em thích nó.

[정숙의 기쁜 숨소리]

[정숙 이거 평생 간직할 거야

Em sẽ gìn giữ nó suốt đời.

고마워여보

Cảm ơn anh.

  평생 간직한대   주면 되지

Cần gì phải giữ suốt đời. Mua thêm cái khác là được mà.

 당신한테 선물 처음 받은 거잖아

Đây là món quà đầu tiên anh tặng em mà.

[정숙그러니까 의미가 깊지

Nên nó rất có ý nghĩa.

처음?

Đầu tiên?

당신이 생각해도  너무했다 싶지?

Anh cũng thấy mình quá đáng, đúng không?

[정숙의 웃음]

이랑이 말이야

Còn về chuyện I Rang.

[인호요즘 사춘기 때도  하던 반항을 하는  같아

Dạo này nó có vẻ nổi loạn, dù lúc dậy thì nó cũng đâu có thế.

 탓이지 [한숨]

Là lỗi của em hết.

[정숙뒷바라지 제대로  하고 있으니까

Con bé học lớp 12 mà em chẳng hỗ trợ được gì cho nó.

- [흥미로운 음악] - 그래서 말인데

Vì thế anh muốn hỏi em là,

레지던트

em có thể hoãn làm bác sĩ nội trú trong vòng một năm,

이랑이 의대 합격할 때까지 1년만 미루는  어때?

em có thể hoãn làm bác sĩ nội trú trong vòng một năm, đến khi I Rang đỗ trường y không?

[인호이랑이 의대 합격한 다음에도

Nếu em vẫn không đổi ý sau khi con bé vào trường y,

마음 변하지 않으면

Nếu em vẫn không đổi ý sau khi con bé vào trường y, lúc đó bắt đầu cũng chưa muộn.

그때 시작해도 늦지 않아

lúc đó bắt đầu cũng chưa muộn.

이랑이가 계속 마음에 걸리긴 

Em cũng thấy lo cho con bé quá.

 아니야

Đương nhiên là vậy rồi.

[인호한창 중요한 시기에 엄마한테 외면당한다는 고립감

Ngay thời điểm quan trọng nhất mà mẹ nó lại nhắm mắt làm ngơ,

그로 인해 야기된 저항심

nên nó mới thấy bị cô lập và muốn nổi loạn.

얼마나 괴롭겠니?

Con bé khổ sở lắm đó.

내가 애들 문제를

Có vẻ em đã quá xem nhẹ

너무 쉽게 생각했나 싶다

về vấn đề của bọn trẻ.

[인호가 입소리를  낸다]

[정숙이 살짝 웃는다]

[정숙근데 여보

Mà này, mình ơi.

승희한테도 딸이 있는가 보더라?

Hình như Seung Hi cũng có con gái.

[긴장되는 음악]

[ 들이켜는 소리]

그래?

Thật hả?

- [여자많이 먹어 - [아이

Ăn nhiều vào.

- [무거운 음악] - [여자어머

Thảnh thơi ngồi ăn như thế có thích không?

[남자니들끼리 처먹으니까 좋냐!

Thảnh thơi ngồi ăn như thế có thích không?

- [여자아이의 비명] - ?

Thảnh thơi ngồi ăn như thế có thích không?

[여자아이가 흐느낀다]

  없이? - [무거운 효과음]

Sao nào? Chết tiệt! Hả? Lũ vô dụng!

그렇지 않냐고! - [ 때리는 소리]

Hả? Lũ vô dụng!

[해남의 놀란 숨소리]

[한숨]

[흐느낀다]

[괴로운 신음]

[숨죽여 흐느낀다]

[휴대전화 진동음]

BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN CHUYỂN 3.260.000 WON

[기쁜 숨소리]

[통화 연결음]

MẸ

엄마 갖고 싶어?

Mẹ, mẹ muốn mua gì nào?

아니다짜고짜 갖고 싶은  대라니

Sao tự nhiên lại hỏi mẹ muốn gì?

그게  소리야?

Sao tự nhiên lại hỏi mẹ muốn gì?

[신난 목소리로엄마  월급 받았다?

Mẹ này, con vừa được nhận lương.

[정숙의 웃음]

엄마 갖고 싶어?

Mẹ muốn mua gì?

쓰읍아니다현금이 나으려나?

Khoan, hay là đưa mẹ tiền mặt nhỉ?

나는 됐으니까  위해서  펑펑 

Mẹ không cần đâu. Con dùng nó cho con đi. Tiêu xài thả ga đi.

- [밝은 음악] - 으이그

Ôi trời, không nhiều đến mức tiêu xài thả ga được đâu.

펑펑  정도로 많지는 않네요

Ôi trời, không nhiều đến mức tiêu xài thả ga được đâu.

[고민하는 숨소리]

BỘ ĐỒ LÓT 3 89.900 WON ĐÃ MUA THÀNH CÔNG!

- [의사수고하세요 - 수고하세요

Chúc ngày tốt lành. Chúc ngày tốt lành.

[고단한 소리]

Ôi trời.

[한숨]

[태식나는 아무래도

Tôi nghĩ nên phẫu thuật mổ bụng.

개복술로 진행하는  맞을  같은데 말이야

Tôi nghĩ nên phẫu thuật mổ bụng.

복강술도   만하다는 생각이 들고

Nhưng nội soi ổ bụng cũng đáng để thử.

[인호환자 나이가 있으니까 회복 속도도 빠르고

Ở độ tuổi của anh ấy, nội soi ổ bụng sẽ là cách tốt nhất.

장관 유착 같은 합병증이 적은

Anh ấy sẽ hồi phục nhanh hơn,

복강경 수술이 적합하지 않을까 싶습니다

Anh ấy sẽ hồi phục nhanh hơn, và các biến chứng như dính bụng sẽ thấp hơn.

특히  환자는 예민한 케이스고요

Bệnh nhân này là trường hợp đặc biệt nhạy cảm.

[로이물론 그렇습니다만

Bệnh nhân này là trường hợp đặc biệt nhạy cảm. Tất nhiên là có thể vậy…

 병변이 복강경으로 접근하기에는

Nhưng xét về tổn thương gan thì khó có thể nội soi ổ bụng.

무리가 있습니다

Nhưng xét về tổn thương gan thì khó có thể nội soi ổ bụng.

최대한 잘라 내고 RFA 하면 거의     있을  같으니

Nếu bào mòn bằng sóng vô tuyến sau khi rạch, chúng ta sẽ có thể lấy được gần hết.

개복술로 진행하는  좋을  같습니다

Vì vậy, phẫu thuật mở bụng là tốt nhất.

 전이도 그렇지만 대동맥 림프절에도 전이가 있는데

Có di căn qua các hạch bạch huyết gan và động mạch.

[인호일단 확실하게 확인된 부분부터 절제를 하고

Nên loại bỏ những phần mà chúng ta chắc chắn

나머지는 항암을    보고 수술하는  낫지 않겠습니까?

rồi thực hiện hoá trị trước khi thực hiện phẫu thuật khác sẽ tốt hơn.

무리해서 좋을  없지 싶은데요

Không nên làm quá sức như vậy.

[로이대장암  전이 환자에서  병변은

Chúng ta đều biết giải phẫu R0 là lựa chọn tốt nhất

R0  절제가 성적이 가장 좋다는 

cho những bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng di căn đến gan.

말해야 입만 아프죠

cho những bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng di căn đến gan.

암이 남아 있는 상태에서 치료를  봐야

Thực hiện điều trị khi vẫn còn ung thư

환자는 다른  치료로 컨디션이 나빠질 테고

sẽ khiến tình trạng bệnh nhân xấu đi.

그나마 환자가 버틸  있는 컨디션에서

Chúng ta phải điều trị cho bệnh nhân

최상의 치료를 제공하는 것이

trong tình trạng mà bệnh nhân chịu đựng được.

온콜로직 서전이 해야   아닐까요?

Đó chẳng phải điều bác sĩ phẫu thuật ung thư nên làm sao?

무리인지 아닌지는 제가 판단합니다

Quá sức hay không thì tôi sẽ tự phán đoán.

[흥미진진한 음악]

이런  상처가 되실진 모르겠습니다만

Mong là anh không cảm thấy bị xúc phạm,

[인호교수님 스킬로  정도  전이

nhưng liệu anh có đủ kỹ năng để loại bỏ tất cả các khối u di căn trong gan không?

    있으시겠습니까?

nhưng liệu anh có đủ kỹ năng để loại bỏ tất cả các khối u di căn trong gan không?

너무 용감하신  같은데

Tôi nghĩ anh đang quá liều lĩnh.

맞습니다

Anh nói đúng.

제가  용감하죠

Tôi khá là liều lĩnh.

실력이 받쳐 주니까요

Vì tôi đủ khả năng đó.

[사람들의 웃음]

[태식이야용호상박분위기 좋다

Đúng là chẳng khác gì Ngọa hổ Tàng long.

멱살 잡아도 

- Hai người túm cổ nhau cũng được. - Hay là thế nhỉ?

[웃으며그럴까요?

- Hai người túm cổ nhau cũng được. - Hay là thế nhỉ?

[인호태식의 웃음]

[긴장되는 음악]

[의료 기기 작동음]

- [인호장을  들어  - [ 치프

Nâng ruột lên. Vâng.

- [인호카메라 들어오고 - [소라

- Đưa máy quay vào. - Vâng.

[인호카메라 각도를 왼쪽으로  틀어

Quay máy quay sang bên trái đi.

영상에서 관찰한 거에 비해서 괄약근 침범이 깊지가 않네

So với trong video, sự xâm nhập vào cơ thắt không sâu lắm.

바깥쪽은 살릴  있겠어

Chúng ta có thể cứu được bên ngoài.

괄약근 절제술로 항문 보존해   있겠다

Có thể bảo quản hậu môn bằng cách loại bỏ cơ thắt.

[ 치프환자분 너무 좋아하시겠는데요?

Chắc bệnh nhân sẽ rất vui.

[인호그러게

Phải đấy.

임시 장루 달아야겠지만   후엔   있으니까

Phải gắn túi hậu môn tạm thời, chỉ khoảng mấy tháng thôi.

아래로 내려갈게요

- Tôi sẽ di chuyển xuống dưới. - Vâng.

흐르는  석션   

- Hút chất lỏng đi. - Vâng.

- [ 치프 - [ 흡입하는 소리]

- Hút chất lỏng đi. - Vâng.

환자분이  유명인이라

Bệnh nhân là người nổi tiếng.

집도의가 교수님이라는  소문나면

Nếu có tin đồn giáo sư đã mổ cho ông ấy,

 바빠지시겠습니다

thì chắc giáo sư sẽ bận rộn lắm.

[인호어차피 나한테는  똑같은 환자야

thì chắc giáo sư sẽ bận rộn lắm. Đối với tôi thì mọi bệnh nhân đều như nhau.

가위 주세요

Đưa tôi kéo.

[살짝 웃는다]

 저렇게 벌써 와서 기다리고 있어?

Sao anh ta lại đứng nhìn thế kia?

어련히 끝나면 불러 줄걸그렇지?

Sau khi xong tôi sẽ gọi anh ta mà. Phải không?

[ 치프가 살짝 웃는다]

[정숙정말 너무너무너무 잘됐어요회장님

Ca phẫu thuật diễn ra rất tốt đẹp, thưa Chủ tịch.

항문까지  절제하게   알았는데

Tôi đã tưởng phải loại bỏ cả hậu môn

이게 웬일이에요

nhưng may là không cần làm thế.

항문 보존하게 되신  진심으로 축하드립니다

Chúc mừng Chủ tịch đã bảo tồn được hậu môn.

[정숙의 웃음]

그래잘된 일이지

Ừ, tốt quá đấy.

[정숙그럼요

Ừ, tốt quá đấy. Đương nhiên rồi.

항문이 있고 없고에 따라서 삶의 질이 얼마나 달라지는데요

Chất lượng cuộc sống thay đổi đáng kể tùy thuộc vào việc có hậu môn hay không.

 인공 장루는 항암 기간에만 하시면 돼요

Hậu môn nhân tạo này chỉ cần trong thời gian thực hiện hóa trị thôi.

 그렇게 물색없이 좋아해?

Sao cô lại vui thế?

정작 자식 놈들은

Con tôi còn chả quan tâm bố nó có xách túi phân trên người không.

애비가 똥주머니를 달든 말든 관심도 없는데

Con tôi còn chả quan tâm bố nó có xách túi phân trên người không.

에이설마요

Làm gì có chuyện đó.

[정숙다들 표현을  해서 그렇지

Chắc họ không nói ra thôi, chứ họ cũng cảm thấy nhẹ nhõm đấy.

너무 다행이라고 생각할 거예요

Chắc họ không nói ra thôi, chứ họ cũng cảm thấy nhẹ nhõm đấy.

그리고 제가

Và tôi…

요거 회장님 드리려고 하나 샀는데

có quà cho Chủ tịch.

뭐야?

Gì vậy?

장루 달게 되면은

Sau khi gắn hậu môn nhân tạo thì phải mặc đồ lót cỡ to hơn

속옷 사이즈가  넉넉해져야 돼서  봤는데요

Sau khi gắn hậu môn nhân tạo thì phải mặc đồ lót cỡ to hơn nên tôi đã mua nó.

[정숙임시로 달아 놓은 거니까 요거는 환불을 하겠습니다

nên tôi đã mua nó. Nhưng giờ chỉ gắn tạm thời nên tôi sẽ mang đi trả lấy lại tiền.

아유  주려고   마음대로 환불해이리 

Quà cho tôi sao lại tùy ý mang đi trả? - Đưa đây. - Cái này cỡ to mà.

[정숙이거 회장님한테  커요

- Đưa đây. - Cái này cỡ to mà. Ôi trời, tôi nhiều tiền lắm.

[창규아유  많아

Ôi trời, tôi nhiều tiền lắm.

세탁소에서 줄여 입으니까 이리 

Ôi trời, tôi nhiều tiền lắm. Tôi sẽ sửa lại. Đưa nó cho tôi. - Thật ạ? - Đưa đây.

정말요? - [창규이리 

- Thật ạ? - Đưa đây.

제가 열어 드릴게요 - [창규아유그래

- Để tôi mở. - Ừ.

보시겠어요? [웃음] - [창규

- Để tôi mở. - Ừ. - Ông muốn xem không? - Ừ.

보자 [옅은 웃음]

- [잔잔한 음악] - 아유아유

Ôi trời.

처음에  구박하신  후회되시죠? [웃음]

Ông hối hận vì đã đối xử tệ với tôi lúc đầu phải không?

근데 이거 백화점 물건은 아니네?

Nhưng đây không phải hàng ở trung tâm thương mại mà.

그냥 주세요제가 환불… - [창규아니야 그래

- Trả lại cho tôi đi. - Không, không sao. - Tôi đem trả… - Cho rồi đòi lại làm gì.

제가 환불… - [창규   그래

- Tôi đem trả… - Cho rồi đòi lại làm gì.

[정숙의 웃음]

- Tôi đem trả… - Cho rồi đòi lại làm gì.

[멀리 사이렌 소리]

[비틀거리는 발소리]

[힘겨운 숨소리]

[한숨]

[엘리베이터 알림음]

[안내 음성내려갑니다

Thang đi xuống.

문이 닫힙니다

Cửa đang đóng.

[정숙의 헛기침]

퇴근하시나 봐요?

Cô chuẩn bị về nhỉ.

Vâng.

[엘리베이터 알림음]

- [차분한 음악] - [의미심장한 효과음]

[안내 음성내려갑니다

Thang đi xuống.

- [휴대전화 진동음] - 문이 닫힙니다

Cửa đang đóng.

- [ 닫히는 소리] - [한숨]

 선생집이 어느 쪽이야?

Bác sĩ Moon. Nhà cô ở đâu?

동기들하고는  친해졌어?

Cô thân với đồng nghiệp cùng kỳ chưa?

[채윤아직 서먹해요

Vẫn còn hơi ngượng ạ.

[승희마음이  맞아?

Sao vậy? Không hợp nhau à?

[채윤

마음이  맞다기보다는

Không phải vì không hợp,

아무래도 병원 안에서  좋은 소문들이 있다 보니까

mà vì có mấy lời đồn xấu trong bệnh viện.

친해지기  그렇더라고요

Nên tôi thấy hơi ngại.

 좋은 소문?

- Tin đồn xấu? - Giáo sư chưa biết ạ?

[채윤교수님 모르세요?

- Tin đồn xấu? - Giáo sư chưa biết ạ?

차정숙 선생

Bác sĩ Cha và Giáo sư Seo bên Ngoại tổng quát đang tìm hiểu nhau.

GS 서인호 교수님이랑  타는 사이라고

Bác sĩ Cha và Giáo sư Seo bên Ngoại tổng quát đang tìm hiểu nhau.

병원에 소문 파다해요

Cả bệnh viện đều biết tin đồn đó.

[타이어 마찰음]

그게 무슨 소리야?

Chuyện đó là sao?

그냥 그런 소문이 돌아요

Chỉ là có mấy lời đồn đó.

차정숙  CPR 치다가 기절했을 때도

Khi Bác sĩ Cha ngất lúc thực hiện hồi sức tim phổi,

서인호 교수님이  뛰어와서 걱정하고 난리도 아니었다던데

Giáo sư Seo cũng chạy đến và lo lắng cho…

쓸데없는 소리들 하지 

Đừng nói mấy chuyện nhảm nhí!

[승희 사람 의대 동기야

Họ là bạn học cùng trường y.

아는 처지에  정도 걱정  ?

Người quen không thể lo cho nhau à?

그리고 확인되지도 않은 사실을

Hơn nữa, sự thật chưa được xác minh sao lại đi đồn ra khắp nơi vậy?

그렇게 아무 데나 퍼뜨리고 다니면 어쩌자는 거야?

Hơn nữa, sự thật chưa được xác minh sao lại đi đồn ra khắp nơi vậy?

 선생동기한테  정도 의리 없어?

Cô không có tình nghĩa gì với đồng nghiệp à?

[한숨]

[우아한 음악이 흐른다]

[승희가져가필요 없으니까

Anh cầm lấy. Em không cần nữa.

아이난데없이 무슨 소리야?

Tự nhiên em bị sao vậy?

[승희내가 당신 와이프하고 어떻게 똑같은 팔찌를 하고 다녀?

Tự nhiên em bị sao vậy? Sao em có thể đeo cùng một chiếc vòng giống vợ anh được?

어떻게 우리  사람한테 똑같은 팔찌를   수가 있어?

Sao anh lại mua hai cái giống nhau chứ?

승희야진정하고 잠깐만 앉아 ?

Seung Hi, bình tĩnh đi em. Ngồi xuống chút đi.

[승희의 거친 숨소리]

[인호와이프가 영수증을 발견했어

Vợ anh đã thấy hóa đơn.

당신한테 선물한 팔찌 영수증

Hóa đơn vòng tay anh mua cho em.

생일 선물 샀다고 둘러대는 바람에    수가 없었어

Anh nói dối là quà sinh nhật nên không thể không mua.

[한숨]

Anh cũng muốn phát điên đây!

나도 미치겠다진짜!

Anh cũng muốn phát điên đây!

[인호의 한숨]

다시는 내가 진짜 이런  없도록 할게

Anh nhất định sẽ không để chuyện này xảy ra nữa. Anh thật sự xin lỗi em.

정말로정말로 미안하다

Anh thật sự xin lỗi em.

딴거  줄까?

Anh mua cái khác cho em nhé?

[깊은 한숨]

죽어도 헤어진단 말은  하지

Có chết anh ta cũng không nói sẽ bỏ cô ta.

[어이없는 숨소리]

[반가운 숨소리]

[이랑간만에 일찍 끝났는데 라떼 한잔 가능?

Lâu rồi mới kết thúc sớm, hay là đi uống cà phê latte đi.

- [은서그래가자 - [자동차 경적]

Ừ, đi nào.

[승희은서야!

Eun Seo.

누구엄마?

Ai vậy? Mẹ hả?

미안 먼저 갈게 라떼는 다음에 마시자

Xin lỗi, tớ đi trước đây. Đi uống cà phê latte sau nhé.

[자동차 시동음]

[  닫히는 소리]

엄마 라이딩 나온  오랜만이지?

Lâu rồi mẹ mới đến đón con phải không?

맛있는  먹고 들어갈래 먹을까?

Hay là đi ăn gì đó ngon nhé? - Con muốn ăn gì? - Về nhà đi.

집에 

- Con muốn ăn gì? - Về nhà đi.

  먹고?

Không ăn cơm à? - Sao vậy? Đi ăn sushi con thích… - Con nói về nhà đi mà!

 좋아하는 초밥

- Sao vậy? Đi ăn sushi con thích… - Con nói về nhà đi mà!

집에 가자고!

- Sao vậy? Đi ăn sushi con thích… - Con nói về nhà đi mà!

[은서의 짜증 섞인 한숨]

[ 닫히는 소리]

[도어  작동음]

[]

[당황한 한숨]

[승희최은서

Choi Eun Seo.

은서야무슨  있어?

Eun Seo. Con có chuyện gì à?

 그렇게 화가 났어?

Sao lại tức giận vậy?

[은서나가

Ra ngoài đi.

[한숨]

[승희 화가 났는지 얘기하고 풀어야지

Con phải nói lý do tức giận để mẹ còn giải quyết chứ.

엄마도 좋은 남자 만나서 결혼해

Mẹ gặp người đàn ông nào tốt rồi kết hôn đi.

뜬금없이 무슨 소리야?

Tự nhiên con nói gì vậy?

엄마는 너한테 새아빠 만들어  생각 없어

Mẹ không có ý định cho con một người bố dượng.

 인간이 결혼하지 말래?

Sao vậy? Cái ông đó bảo đừng kết hôn à?

' 인간'이라니

"Cái ông đó"?

아빠를 그렇게 부르는 애가 어디 있어?

Sao con lại gọi bố mình như vậy?

세컨드 자식 주제에 감히 어떻게 아빠라고 불러?

Sao con dám gọi "bố" khi chỉ là con của tiểu tam thôi chứ?

- [무거운 음악] - [은서 말이 틀렸어?

Sao? Con nói sai à?

엄마 세컨드 맞잖아!

Mẹ đúng là tiểu tam còn gì!

[승희최은서

Choi Eun Seo!

아니면 내가  최은서야?

Nếu không phải vậy thì sao con lại là Choi Eun Seo?

세컨드 자식이 아니면 내가  서은서가 아니라 최은서냐고!

Không phải con của tiểu tam thì con phải là Seo Eun Seo mới đúng.

[승희

Con đã ở độ tuổi mà mẹ không cần giải thích thì con cũng hiểu mà.

내가 이제 일일이 설명  해도    아는 나이잖아

Con đã ở độ tuổi mà mẹ không cần giải thích thì con cũng hiểu mà.

이런 식으로 사춘기 애들처럼 엄마 상처 주고 싶어?

Con muốn làm tổn thương mẹ như mấy đứa mới dậy thì à?

나만 엄마 상처 줬어?

Chỉ mình con làm mẹ tổn thương à?

나를 유부남 자식으로 낳아서

Mẹ mới là người có con với người đàn ông đã có vợ,

평생 아빠를 아빠라고 부르지도 못하게 만든  엄마잖아!

Mẹ mới là người có con với người đàn ông đã có vợ, khiến con suốt đời không thể gọi bố mình là "bố"!

제대로 결혼하고 가정 꾸려도

Ngay cả khi kết hôn và ổn định cuộc sống,

살면서 이런저런 사정 생길  있어

cũng có thể xảy ra nhiều chuyện.

그렇게 이해해 주면  ?

Con không thể hiểu cho mẹ à?

이해  이해하기도 싫어!

Con không hiểu và không muốn hiểu!

조금만

Con hãy…

조금만 기다려 

Con hãy chờ mẹ chút nữa đi.

늦었지만 어떡하든

- Dù đã muộn, nhưng… - Nhưng sao chứ?

늦었지만 ?

- Dù đã muộn, nhưng… - Nhưng sao chứ?

[은서 사람이 부인이랑 이혼하고

Người đó nói sẽ ly hôn và kết hôn với mẹ à?

엄마한테 오겠대?

Người đó nói sẽ ly hôn và kết hôn với mẹ à?

엄마는  말을 믿어?

Mẹ tin điều đó à?

[떨리는 숨소리]

나도 그게 새빨간 거짓말인  알겠는데

Con còn biết đó là lời nói dối trắng trợn.

엄마는  나이 먹고도 순진하게 그걸 믿고 앉아 있냐고!

Con còn biết đó là lời nói dối trắng trợn. Sao ở tuổi đó mẹ có thể ngây thơ đến mức tin mấy lời đó?

내가 언제까지 너한테 죄인이어야 되니?

Mẹ phải là kẻ tội đồ trong mắt con đến bao giờ đây?

그러게   낳았어?

Mẹ đẻ con ra làm gì chứ?

[은서그냥 혼자  먹고  살지

Cứ một mình sống yên ổn đi chứ.

 하러  같은  낳아서 집에서도 내쳐지고

Sao lại đẻ con ra rồi bị người nhà bỏ rơi và bị chính con gái ăn nói nặng lời chứ?

딸한테 이런 취급을 당하냐고!

rồi bị người nhà bỏ rơi và bị chính con gái ăn nói nặng lời chứ?

너가 너무 보고 싶었어

Vì mẹ rất muốn gặp con.

너가 너무 보고 싶어서 낳았어

Vì mẹ rất muốn gặp con nên đã đẻ con ra. Vì mẹ muốn gặp con!

너가 너무 보고 싶어서!

Vì mẹ muốn gặp con!

[떨리는 숨소리]

- [흐느낀다] - [도어  작동음]

[  닫히는 소리]

[도어  작동음]

[훌쩍인다]

[사이렌 소리]

BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN

[한숨]

[노크 소리]

들어와요

Vâng, vào đi ạ.

회의록이요? - [승희그래

Biên bản cuộc họp sao? Phải, có một cuộc họp lúc 7:30 trên phòng hội thảo tầng năm,

7 30분에 5 세미나실에서 회의 있으니까

Phải, có một cuộc họp lúc 7:30 trên phòng hội thảo tầng năm,

 선생이 들어와서 회의록 작성  해야겠어

cô vào đó viết biên bản cuộc họp đi.

퇴근하고 바로 오면 

Sau khi tan làm đến luôn đi.

Ra vậy.

하기 싫어?

Sao? Cô không muốn làm à?

싫은데요?

Vâng, tôi không muốn.

[흥미로운 음악]

여긴 레지던트가 없나요?

Ở đây không có bác sĩ nội trú sao?

- [강조되는 효과음] - 굳이 다른 과에 파견된

Tôi thắc mắc là sao lại bảo tôi làm trong khi tôi đã được cử sang khoa khác?

저한테 시키는 저의가 뭔지 궁금하네요

Tôi thắc mắc là sao lại bảo tôi làm trong khi tôi đã được cử sang khoa khác?

그리고

Hơn nữa…

아까부터  자꾸 반말이야!

sao từ nãy đến giờ cứ nói trống không thế hả?

[승희하기 싫어?

Cô không muốn làm à?

[익살스러운 효과음]

Cô không muốn làm à?

[옅은 웃음]

싫긴요알겠습니다

Không muốn gì chứ. Tôi sẽ làm.

[경쾌한 음악]

원내 도서관에 가서 여기 있는 자료들  찾아와

Đến thư viện nội bộ và lấy những tài liệu này cho tôi.

[한숨]

자료 정리  부탁할게

Sắp xếp tài liệu cho tôi nhé.

[키보드 조작음]

- [찌뿌둥한 소리] - [휴대전화 진동음]

[승희내일 아침에  회의 자료  PPT 만들어 와요

Làm thuyết trình cho cuộc họp sáng mai đi.

[한숨]

[마우스 클릭음]

[ 내뱉는 소리]

논문 타이핑   줄래?

Cô đánh máy luận án này được không?

내가 손목이   좋아서

Tại cổ tay tôi hơi đau chút.

- [우두둑거리는 소리] - [승희조금 빨리   

Đánh nhanh hơn chút đi.

- [키보드 조작음] - [정숙의 옅은 웃음]

너무 느리다

Chậm quá.

[빨라지는 타자 소리]

안녕하세요 [웃음]

Chào anh.

[정숙

감사합니다

Cảm ơn anh.

[한숨]

[마우스 클릭음]

[정숙많이  좋아졌나요?

Tệ hơn nhiều rồi ạ?

[로이의 한숨]

예상했겠지만 LFT  올랐어요

Như dự đoán, xét nghiệm chức năng gan đã tăng nhẹ.

[로이면역 억제제는 제때 복용하고 있죠?

Cô vẫn thường xuyên dùng thuốc ức chế miễn dịch chứ?

Vâng.

[한숨]

[정숙사실 가끔 잊어버릴 때도 있어요바빠서

Thật ra đôi khi tôi quên không uống, vì bận quá.

아무리 바빠도

Dù có bận đến mấy cũng không được quên uống và uống không đúng giờ.

시간 어기거나 빼먹으면 절대  돼요

cũng không được quên uống và uống không đúng giờ.

[로이어쩌다 한두 번으로는 큰일 없겠지만

Một hai lần như thế thì không có chuyện lớn gì.

최악의 경우엔 간이 다시 망가질  있어요

Nhưng nếu tệ hơn thì gan có thể bị hỏng trở lại.

지금 괜찮다고 마음 놓고 있으면  돼요

Cô không được lơ là chỉ vì giờ cô thấy không sao.

[한숨]

너무 열심히 하지 말라고 하는  맞는 건진 모르겠지만

Tôi không biết có nên bảo cô đừng làm việc quá sức hay không,

본인 건강이 제일 중요합니다

nhưng sức khỏe của cô là trên hết.

항상 기억하세요

Hãy luôn ghi nhớ điều này.

' 간은 소중하다'

"Gan của tôi rất quý giá."

[살짝 웃는다]

- [ 누르는 소리] - [물소리]

[달그락거리는 소리]

[물소리가 멈춘다]

- [ 누르는 소리] - [물소리]

PHÒNG PHẪU THUẬT

[로이이제 가정 의학과 파견의들 저희 과로 보내 주시죠

Anh hãy cho bác sĩ nội trú chuyển từ Khoa Y học Gia đình sang cho tôi.

[물소리가 멈춘다]

[인호글쎄요

Tôi không chắc nữa.

가정 의학과 선생들이 간담췌는 별로 선호하지 않는  같아서

Tôi nghĩ bác sĩ Khoa Y học Gia đình không thích Khoa Gan mật tụy đâu.

1 진료를 위해선

Để điều trị ban đầu, họ cần phải học nhiều về dạ dày và ruột,

위나 대장 관련해서 배워야   많은데

Để điều trị ban đầu, họ cần phải học nhiều về dạ dày và ruột,

거기까지  시간이 있을지 모르겠네요

tôi nghĩ họ không có thời gian qua chỗ anh đâu.

[로이급성 담낭염이나 췌장염이나 간담췌는

Các bác sĩ Khoa Y học Gia đình nên biết về bệnh về gan và tụy

가정 의학과 선생이 알아야  질환이 많습니다

như viêm túi mật cấp tính và viêm tụy.

[인호죄송합니다

Tôi xin lỗi.

저희 과도 일손이 부족해서

Bên tôi cũng đang thiếu người.

- [한숨] - [문소리]

[분주한 소리]

[키보드 조작음]

[정숙이 놀라며어머깜짝이야

Ôi trời, giật cả mình!

아유선생님

Ôi, Bác sĩ Jeon.

 그렇게 놀라요?

Làm gì mà chị giật mình thế?

[정숙아이그렇게 귀신같이  있는데  놀라요?

Cô lù lù xuất hiện như ma vậy thì sao không giật mình cho được?

[소라잘못 오더 내리는  없나  겁니다

Tôi chỉ xem chị có đưa ra lệnh sai không thôi.

눈이 반쯤 감겼길래요

Tại mắt chị đang lờ đờ.

집중해서  입력하고 있습니다

Tôi đã rất tập trung và nhập đúng mọi thứ mà.

물어볼   가지 있는데요

Tôi có điều muốn hỏi chị.

저한테요?

Hỏi tôi sao?

서인호 교수님이랑  있어요?

Chị có gì đó với Giáo sư Seo à?

[흥미로운 음악]

있긴 뭐가 있어요?

Có gì chứ?

  그렇고 그런 사이라는 소문이 돌더라고요

Có tin đồn hai người là một cặp.

[소라누가 나한테 물어보는데 내가 아는  없어서

Có người hỏi nhưng tôi không thể bác bỏ vì tôi không biết chi tiết.

아니라고 말을  했네요?

Có người hỏi nhưng tôi không thể bác bỏ vì tôi không biết chi tiết.

자꾸 물어보는  귀찮으니까  번에 대답하고 끝내게

Tôi thấy phiền khi liên tục bị hỏi câu đó, nên chị có thể thẳng thắn nói ra là đúng hay không được không?

기면 '기다', 아니면 '아니다얘기   주실래요?

nên chị có thể thẳng thắn nói ra là đúng hay không được không?

아무 사이 아닌데요

Chúng tôi đâu có gì đâu.

아무 사이 아닌 거치고 과하게 흥분하네요?

Nói đâu có gì mà sao nghe phấn khích vậy nhỉ.

일단 알았어요

Cứ tạm coi là vậy đi.

[정민?

"Thả thính"?

[소라그래

Ừ.

 교수님이랑  선생이랑 둘이

Giáo sư Seo và Bác sĩ Cha.

[정민의 한숨]

아니 아줌마한테 내가 모르는 무슨 치명적인 매력이 있나?

Bà cô ấy có sức quyến rũ nào mà em không biết à? Sao đàn ông lại vây quanh như thế?

 그렇게 주변에 남자들이 득실거려?

Sao đàn ông lại vây quanh như thế?

로이 교수님하고도 친한  같고

Hình như cũng thân với Giáo sư Roy nữa.

너도 툭하면  아줌마 타령이고

Hình như cũng thân với Giáo sư Roy nữa. Anh cũng luôn nói về chị ta.

 다들 죄다  아줌마랑 엮이질 못해서 안달이냐고

Sao mọi người cứ kéo nhau bám lấy bà cô ấy nhỉ?

[소라의 의아한 소리]

Chết tiệt.

집중해지금 너네 아버지 얘기하는 거잖아

Tập trung vào. Đang nói về bố anh đấy.

[한숨]

- Đó chỉ là lời đồn nhảm thôi. - Sao anh biết?

[정민그냥 헛소문이야헛소문

- Đó chỉ là lời đồn nhảm thôi. - Sao anh biết?

[소라니가 어떻게 알아?

- Đó chỉ là lời đồn nhảm thôi. - Sao anh biết?

[한숨]

이씨 - [정민의 아파하는 신음]

Thấy ghét.

교수님  감시해

Để mắt tới giáo sư đi.

[정민의 힘겨운 신음]

[정민아유

[힘없는 목소리로원래는 이러면  되는데

Tôi biết là không được làm thế này, nhưng tôi không thể đứng nổi nữa.

정말  있기가 힘들어서요

Tôi biết là không được làm thế này, nhưng tôi không thể đứng nổi nữa.

[교도관 시간 안에 다른 동료가  주기로 했으니까

Một đồng nghiệp của tôi sẽ đến trong vòng một tiếng.

그때까지만 부탁드리겠습니다

Tôi nhờ cô đến lúc đó được không?

간단한 검사라 금방  거예요

Vâng, chỉ là xét nghiệm đơn giản nên sẽ về ngay.

[정숙근데

Nhưng trên cổ tay bệnh nhân có một vết thương.

환자분 손목에 상처가 나서 그러는데

Nhưng trên cổ tay bệnh nhân có một vết thương.

수갑을  살짝 헐겁게  주실  있어요?

Cô có thể nới lỏng còng tay chút không?

[무거운 음악]

[정숙의 옅은 웃음]

금방 올게요

Vâng, tôi sẽ quay lại ngay.

[정숙오늘은 엑스레이 찍고 심전도 검사  거예요

Hôm nay sẽ chụp X-quang và kiểm tra điện tâm đồ.

간단한 검사니까 걱정하지 마세요

Chỉ là xét nghiệm đơn giản nên bác đừng lo gì cả.

[승희 선생

Bác sĩ Cha.

지금 시간 있나?

- Cô có rảnh không? - Tôi phải đi cùng bệnh nhân.

[정숙지금 환자 검사 동행해야 돼서요

- Cô có rảnh không? - Tôi phải đi cùng bệnh nhân.

[승희지금 바로 강남 병원에  다녀와

Cô hãy đến Bệnh viện Gangnam ngay đi.

 연구 관련 서류가 그쪽에 있는데

Tài liệu nghiên cứu của tôi ở đó, cô tới đó lấy chúng đi.

지금 가져와야겠어

Tài liệu nghiên cứu của tôi ở đó, cô tới đó lấy chúng đi.

[의미심장한 음악]

연락처 하나  테니까  친구한테 받아 오면 

Tôi sẽ đưa số điện thoại, gọi cho người đó và lấy nó về.

[정숙저기

Khoan…

잠시만요

Bác đợi chút.

선생님선생님!

Bác sĩ Choi. Bác sĩ Choi.

 시간만 있다 가도 될까요?

Một tiếng sau tôi đi được không?

환자 검사에 제가  같이 가야 돼서요

Một tiếng sau tôi đi được không? Tôi phải ở bên bệnh nhân lúc làm xét nghiệm.

언제부터 환자 검사에 레지던트가 따라다녔지?

Từ bao giờ bác sĩ nội trú lại đi cùng bệnh nhân lúc xét nghiệm vậy?

그게

Việc đó…

- [무거운 음악] - [여자가자인사해가자

- Chào cậu. - Chào.

[아이안녕

- Chào cậu. - Chào.

[다급한 숨소리]

환자 검사는 인턴한테 맡기고 지금 다녀와

Cô bảo thực tập làm việc đó rồi đi lấy chúng cho tôi đi.

[긴장되는 음악]

[정숙?

[놀란 숨소리]

[자동차 경적]

- [휴대전화  소리] - [울리는 말소리]

[여자아주머니괜찮으세요?

Bác ơi, bác có sao không?

어디로 가세요?

Bác đi đâu ạ?

구산대병원에 계신가 보다

Hình như bác ở Bệnh viện Đại học Gusan.

이봐요초면에 미안하지만

Lần đầu gặp đã nói thế này thật không phải,

 택시비  빌려줄  있어요?

nhưng cô có thể cho tôi mượn tiền đi taxi không?

[정숙의 다급한 숨소리]

어떡하죠? - [교도관무슨 일입니까?

- Phải làm sao đây? - Có chuyện gì vậy?

장해남 환자가 사라졌어요

Bệnh nhân Jang Hae Nam biến mất rồi.

[정숙의 탄식]

[소라장해남 환자  찾았어요?

Chưa tìm được bệnh nhân Jang Hae Nam ạ?

Vâng.

[태식제정신이야!

Cô có tỉnh táo không vậy?

[정숙죄송합니다

- Tôi xin lỗi. - Im miệng!

[태식닥쳐

- Tôi xin lỗi. - Im miệng! Sao một người bất tài như cô lại dám làm ô danh bệnh viện?

어디서 이런 모자란 레지던트가 굴러와 가지고 병원 망신을 시켜!

Sao một người bất tài như cô lại dám làm ô danh bệnh viện?

침대는 있는데 환자는 없고

Có giường bệnh mà không có bệnh nhân!

이런

Chết tiệt!

[정숙의 가쁜 숨소리]

[한숨]

[한숨]

의국에서 기다리세요

Chị chờ trong phòng trực đi.

[정숙의 속상한 숨소리]

[속상한 숨소리]

- [사이렌 소리] - [긴박한 음악]

CẢNH SÁT

[택시 기사어디로 가세요?

Bà đi đâu ạ?

[해남구파발이요

Đi Gupabal.

[택시 기사구파발 어디요?

Gupabal chỗ nào ạ?

[해남구파발

Gupabal. Ở…

아직도 있는지 모르겠는데

Tôi không biết bây giờ còn không.

쓰읍 교회 이름이 뭐더라?

Tên cái nhà thờ đó là gì nhỉ?

아이고생각이  나네요

Ôi trời, tôi không nhớ ra tên.

할머니

Bà ơi.

혹시  전화번호 아세요?

Bà nhớ số điện thoại nhà không?

 전화요?

Số điện thoại nhà à?

[택시 기사가족분들 핸드폰 번호 기억나는  없으세요?

Bà có nhớ số điện thoại người nhà nào không?

자제분이요

Con của bà ấy.

딸이 하나 있는데

Tôi có một con gái.

내가 죽기 전에

Tôi muốn gặp nó…

 애를   번만

một lần cuối cùng…

보고 싶어서

trước khi tôi chết.

[한숨]

- [문소리] - [정민 선생님

Bác sĩ Cha!

[정숙찾았대요?

Tìm được rồi à?

경찰서에서 연락 왔어요

Đồn cảnh sát gọi. Một tài xế taxi đã đưa bác ấy đến.

택시 기사님이 경찰서에 모시고 왔대요

Đồn cảnh sát gọi. Một tài xế taxi đã đưa bác ấy đến. Bác ấy nói không mạch lạc nên tài xế tưởng là bị chứng mất trí.

[정민택시 타서  횡설수설하니까

Bác ấy nói không mạch lạc nên tài xế tưởng là bị chứng mất trí.

치매 환자인  알고

Bác ấy nói không mạch lạc nên tài xế tưởng là bị chứng mất trí.

[한숨무사하시대요?

Bác ấy ổn cả chứ?

[한숨걱정 마세요

Vâng, chị đừng lo.

[정민 해결됐어요

Mọi chuyện tốt đẹp rồi.

[안도하는 숨소리]

어유너무 다행이다

May quá rồi.

너무 다행이다

May quá đi mất.

[가쁜 숨소리]

[정숙정민의 한숨]

[휴대전화 진동음]

[한숨]

계속할  있겠나?

Cô có thể tiếp tục làm việc không?

?

Dạ?

[종권사실 내가 자네 오고부터 걱정이 많아

Thật ra tôi đã rất lo lắng sau khi cô tới đây.

자네가 우리 과에 끼치는 민폐야

Cô gây rắc rối ở khoa này thì bao nhiêu cũng che đậy được.

 안에서 얼마든지 무마가 가능하지만

Cô gây rắc rối ở khoa này thì bao nhiêu cũng che đậy được.

파견된 과에 민폐를 끼치는  어떻게 손을  수가 없다고

Cô gây rắc rối ở khoa này thì bao nhiêu cũng che đậy được. Nhưng gây rắc rối ở khoa cô được điều đi thì tôi cũng bó tay.

죄송합니

- Tôi xin lỗi… - Tôi tránh nhận người có tuổi là vì thế.

[종권그래서 나이 먹은 레지던트는

- Tôi xin lỗi… - Tôi tránh nhận người có tuổi là vì thế.

기피를 하는 거야

- Tôi xin lỗi… - Tôi tránh nhận người có tuổi là vì thế.

젊은 친구들이 잘못을 하면 실수지만

Người trẻ tuổi làm sai thì đó chỉ là một sai sót.

나이 먹은 사람이 못하면은

Nhưng người lớn tuổi mà làm sai

무능인 거야

thì đó là bất tài.

자네먹고살기 힘든  아니라면

Nếu cô không gặp khó khăn về mặt kinh tế thì nên cân nhắc lại công việc đi.

다시 한번 생각해 보면 어떨까?

thì nên cân nhắc lại công việc đi.

그만두라는 뜻인가요?

Ý anh bảo tôi nghỉ việc đúng không?

그게 그렇게 들렸나?

Cô nghe thành như vậy à?

[종권 그냥 한번 생각해 보라는 뜻이었지

Ý tôi là cô hãy cân nhắc lại một lần nữa đi.

교수님

Giáo sư, chuyện tôi bất cẩn khiến bệnh nhân trốn khỏi bệnh viện

[정숙환자 감시에 소홀해서 병원을 이탈하게  일은

Giáo sư, chuyện tôi bất cẩn khiến bệnh nhân trốn khỏi bệnh viện

입이  개라도  말이 없는  잘못입니다

Giáo sư, chuyện tôi bất cẩn khiến bệnh nhân trốn khỏi bệnh viện hoàn toàn là lỗi của tôi, không thể chối cãi.

하지만 나이가 많다고 해서

Nhưng tôi thấy uất ức khi việc mình mắc lỗi sai

실수까지 무능으로 취급받는   억울합니다

bị xem là do bất tài vì lớn tuổi.

저도 아직 배울  많은 1 차일 뿐입니다교수님

Tôi chỉ là bác sĩ nội trú năm nhất, phải học hỏi thêm nhiều điều.

[한숨]

[쓸쓸한 음악]

[풀벌레 울음]

[멀리 사이렌 소리]

[한숨]

[다가오는 발소리]

[정숙?

Cô về nhà à?

퇴근하세요?

Cô về nhà à?

Vâng.

[로이 타고 가세요?

Cô đi bằng gì?

[정숙제가 쓸모없는 사람이   같아요

Tôi thấy như trở thành một người vô dụng.

병원에선 바보가 따로 없고

Ở bệnh viện, tôi cứ như kẻ ngốc.

몸은 예전 같지 않고

Cơ thể thì không còn như xưa.

입시 앞두고 있는 딸은 팽개쳐 놓은 채로

Và tôi còn bỏ mặc đứa con gái đang cố gắng vào đại học.

'내가 이걸 계속하는  맞나'

Liệu tiếp tục làm việc này có đúng không?

그만두세요그럼

Vậy cô nghỉ đi.

[로이인형에 눈알 붙이는 것도

Ngay cả những công việc dễ dàng cũng thấy khó nếu không làm trong 20 năm.

20 만에 하면 쉽지 않을걸요?

Ngay cả những công việc dễ dàng cũng thấy khó nếu không làm trong 20 năm.

더구나 의사 일은 말할 것도 없고요

Nghề bác sĩ thì càng như vậy.

그건 그렇죠

Cái đó cũng đúng.

자신 없으면 하루빨리 그만두는  나을 수도 있어요

Nếu không tự tin thì cô nên nghỉ càng sớm càng tốt.

[로이그런 마음으로 병원에 있어 봤자

Cô sẽ không học được điều gì ở bệnh viện với thái độ đó.

배울 것도 없고요

Cô sẽ không học được điều gì ở bệnh viện với thái độ đó.

저는 약속 있어서 여기서 택시 타고 갈게요

Tôi có hẹn nên sẽ gọi taxi ở đây.

[새소리]

[정숙건강하게 퇴원하게 되셔서 너무 다행이에요

Thật tốt là ông đã khỏe mạnh và ra viện.

아직 항암 남았잖아

Tôi vẫn phải điều trị kháng ung thư.

[창규자네도 나이 많다고 기죽지 말고

Đừng nản lòng chỉ vì cô lớn tuổi.

병원에서  배워서  좋은 의사 

Học hỏi thật nhiều và trở thành một bác sĩ tốt nhé.

나중에 병원 차리면 내가  다닐게

Sau này cô mà mở bệnh viện thì tôi sẽ tới đó.

상상만 해도 신나네요

Chỉ tưởng tượng thôi cũng thấy vui rồi.

 상상만 진짜 그렇게 되면 되지

Sao lại chỉ tưởng tượng thôi? Phải biến nó thành hiện thực.

[창규근데 얼굴이  이렇게 안됐어?

Nhưng sao cô buồn thế? Có chuyện gì à?

  좋은  있어?

Nhưng sao cô buồn thế? Có chuyện gì à?

[멋쩍은 웃음]

그런가요?

Trông tôi buồn à?

- [민망한 웃음죄송해요 - [잔잔한 음악]

Ôi trời. Tôi xin lỗi. Tôi thật ngớ ngẩn.

제가 주책맞게

Tôi xin lỗi. Tôi thật ngớ ngẩn.

- [정숙이 훌쩍인다] - 

그러지 말고 일로일로 앉아 

Đừng có thế, lại đây ngồi đi.

[정숙이 훌쩍인다]

[창규아니

Thôi nào.

 일이야나한테  말해

Có chuyện gì vậy? Nói cho tôi biết đi.

- [연신 훌쩍인다] - 털어놓고 속이라도 시원해지라고

Nói hết ra thì mới thấy thoải mái được.

 아무래도

Tôi nghĩ…

병원을 그만둬야   같아요

tôi nên nghỉ việc ở bệnh viện.

아니?

Sao vậy?

제가 너무 모자라고 못나서요

Vì tôi còn nhiều thiếu sót và ngu ngốc quá.

[정숙의 멋쩍은 웃음]

và ngu ngốc quá.

호강에 겨워서 요강 뚜드리는 소리 하고 있네

Cô đúng là sống sung sướng quá đâm quen đây mà.

[웃음]

[창규 나이에 이런 기회 얻은 것만도 감사할 일이지

Ở tuổi cô có được cơ hội này là phải biết ơn chứ.

 개코같은 소리 하고 있어?

Nói linh tinh cái gì vậy?

쓸데없는 소리 하지 말고 하나라도  배울 생각을 

Đừng nói vớ vẩn nữa mà hãy nghĩ đến việc học hỏi thêm đi.

지금이라도 차근차근 배워서

Chỉ cần cô từ từ học hỏi

훌륭한 의사 되면 

và thành bác sĩ tài năng là được.

- [웃음] -  웃어?

Cười cái gì mà cười?

 심각하게 얘기하는데

Tôi đang nghiêm túc đấy.

 아버지 같아서요

Chủ tịch cứ như bố tôi vậy.

[정숙의 울음 섞인 웃음]

우리 아버지가 살아 계셨다면은

Nếu bố tôi còn sống,

 회장님처럼 혼내셨을  같아요

ông ấy nhất định sẽ mắng tôi như Chủ tịch.

[정숙이 웃으며 훌쩍인다]

그래도

Nhưng…

나중에는

sau này…

'그래 하고 싶은 대로 해라'

ông ấy sẽ nói:

그러실  같아요

"Hãy làm điều con muốn đi."

그래서

Vậy giờ sao?

기어이 관두겠다는 거야?

Cô cứ nghỉ việc thế đấy à?

집에서 해도 될걸

Nói ở nhà là được mà, sao em lại đến tận văn phòng làm gì?

굳이 여기까지 와서  말이 뭐야도대체?

Nói ở nhà là được mà, sao em lại đến tận văn phòng làm gì?

병원에서 우리 둘이 그렇고 그런 사이란 소문 도는 

Bệnh viện đang có tin đồn về quan hệ mập mờ của chúng ta đấy,

알아?

em có biết không?

알아

Em biết.

알아?

Biết sao?

그래알아

Ừ, em biết.

알면  드는 생각 없어?

Biết mà không nghĩ được gì khác à?

당신이야 공개적으로

Em đã công khai là chồng chết nên không bị ảnh hưởng gì,

남편 죽었다고 했으니까 타격 없겠지만

Em đã công khai là chồng chết nên không bị ảnh hưởng gì, nhưng anh là người đã có vợ.

나는 명실공히 유부남이야

nhưng anh là người đã có vợ.

[인호그런 내가 불륜남이란 지저분한 꼬리표를 달고?

Sao anh có thể ngẩng mặt gặp bệnh nhân

어떻게 얼굴 들고 진료를  수가 있겠어?

khi có lời đồn là kẻ ngoại tình chứ?

당신은 당신 자신의 직업적 성취만 중요하고

Em chỉ quan tâm đến sự nghiệp của mình thôi à?

남편이나 아들 체면은 종잇장처럼 구겨져도 상관없어?

Danh tiếng của chồng và con có bị hủy hoại em cũng không quan tâm à?

당신 이렇게 이기적인 사람이었나!

Danh tiếng của chồng và con có bị hủy hoại em cũng không quan tâm à? Em là người ích kỷ vậy à?

 병원 그만두려고

Em định nghỉ làm ở bệnh viện.

[숨을 들이켜며

Cái…

속이 시원하냐?

Anh thấy thỏa lòng chưa?

[인호의 차분한 숨소리]

무슨 말을  그렇게 ?

Em nói năng kỳ thật đấy.

갑자기  마음이 바뀐 거야?

Sao đột nhiên em lại thay đổi quyết định?

[정숙갑자기 아니야

Không phải đột nhiên.

전공의 시험 준비만 했지

Em chỉ chuẩn bị thi bác sĩ nội trú.

병원 일도 하나부터 열까지  서툴고

Chứ ở bệnh viện thì việc gì em cũng lóng ngóng.

컨디션도 좋지가 않아

Và sức khỏe cũng không tốt nữa.

무엇보다 이랑이

Quan trọng hơn là em cần phải giúp I Rang chuẩn bị vào đại học.

입시 도와줘야   같아

Quan trọng hơn là em cần phải giúp I Rang chuẩn bị vào đại học.

제일 무서운  자식이라잖아

Người ta bảo con cái là đáng sợ nhất mà.

나중에 대학  가서   하면 어떡해

Sau này nó không vào đại học được rồi đổ lỗi cho em thì biết làm sao?

그래

Phải đấy.

 생각했어

Em nghĩ đúng lắm.

[흥미로운 음악]

병원엔 언제 얘기할 거야?

Khi nào em sẽ báo với bệnh viện?

[정숙의 한숨며칠 있다가

Vài ngày nữa.

나도 정리할 시간이  필요하고

Em cần thời gian để sắp xếp mọi chuyện. Em không muốn gây rắc rối cho khoa em được điều đi.

파견 나온 과에도 민폐잖아

Em không muốn gây rắc rối cho khoa em được điều đi.

 먼저  파견의도 그만두는 바람에 내가  건데

Em đến đây là do người vào trước nghỉ việc.

나까지 그만두면 어떡해

Cả em nghỉ nữa thì phải làm sao?

그런 걱정까지  필요 없어

Không cần lo mấy cái đó. Điều em nghĩ là quan trọng nhất.

당신 생각이 제일 중요하다고

Không cần lo mấy cái đó. Điều em nghĩ là quan trọng nhất.

[한숨]

휴직을 1년이나 봐줄까?

Liệu họ có cho phép em nghỉ một năm không nhỉ?

[인호걱정 

Đừng lo.

내년에  병원  되면 인맥 동원해서라도  병원

Nếu năm sau họ không nhận em, anh sẽ dùng mọi mối quan hệ dây mơ rễ má

 넣어  테니까

để cho em vào bệnh viện khác.

고마워

Cảm ơn anh.

[탁탁 토닥이는 소리]

그만둔대?

Cô ấy nghỉ việc à?

확실해

Chắc chắn luôn.

[승희인호의 기쁜 숨소리]

그동안 마음고생 많았지?

Thời gian qua chắc em vất vả lắm.

미안하다

Anh xin lỗi.

그만둔다니 불행  다행이네

Đúng là trong cái rủi có cái may.

이따 컨퍼런스 룸에서   있나무슨 행사 있다며

Lát nữa anh có được gặp em ở phòng họp không? Có sự kiện gì đó.

얘기 들었어시간 되면  볼게

Em có nghe nói. - Có thời gian thì em sẽ đi. - Vậy nhé.

그래얼굴   있으면 보자

- Có thời gian thì em sẽ đi. - Vậy nhé. Nếu có thể thì gặp nhau nhé.

[편안한 숨소리]

[살짝 웃는다]

[옅은 탄성]

[정숙너무 맛있겠다

Nhìn ngon quá.

[덕례집에서 무칠 시간이나 있어?

Con có thời gian nấu nướng ở nhà không?

내가 무쳐   그랬다 - [정숙에이

- Đáng lẽ mẹ nên làm sẵn luôn. - Không cần đâu.

엄마

Mẹ này.

 병원 그만두려고

Con định… nghỉ việc ở bệnh viện.

[덕례?

Hả?

?

Tại sao?

도저히 힘들어서  되겠어?

Mệt quá không làm nổi nữa à?

그렇기도 하고

Đó cũng là một lý do…

이랑이 3인데 내가   주니까 엉망이야

I Rang lại đang học lớp 12, con không hỗ trợ được nên con bé rối cả lên.

그래?

Vậy à.

니가 많이 생각하고 결정했겠지

Chắc con đã nghĩ kỹ rồi mới đưa ra quyết định đó.

[덕례아쉬워 말아

Đừng có tiếc nuối gì.

 몸이 우선이고

Sức khỏe của con là trên hết,

 천금보다 귀한  자식 아니냐

và con cái là thứ quý giá hơn cả vàng bạc.

세상에 자식보다 소중한 거는 없어

Không có gì quý hơn con cái đâu.

어유엄마 의외인데?

Không ngờ là mẹ nói mấy câu này.

 나보다 엄마가  속상해할  알았는데

Con tưởng mẹ sẽ tiếc nuối hơn cả con chứ.

[덕례그거야

Đó là vì lúc đó con còn quá trẻ.

그때는 니가 너무 젊었잖아

Đó là vì lúc đó con còn quá trẻ. Lại còn bị nhà chồng đè đầu cưỡi cổ.

시집살이할  빤하고

Lại còn bị nhà chồng đè đầu cưỡi cổ.

그렇지만

Nhưng con đã nuôi nấng Jung Min và I Rang đến bây giờ mà.

정민이이랑이 저만큼 키웠잖아

Nhưng con đã nuôi nấng Jung Min và I Rang đến bây giờ mà.

그거 생각하면 아쉬울  뭐고 속상할   뭐냐

Nếu nghĩ về điều đó thì chẳng có gì phải tiếc nuối và đau lòng cả.

[정숙

Phải.

맞다엄마

Đúng đấy mẹ.

엄마가 하는 말은 항상  옳아

Những gì mẹ nói luôn đúng.

[함께 웃는다]

아참엄마

À, con đã đặt lịch cho mẹ kiểm tra sức khỏe ở bệnh viện này.

 여기우리 병원에 엄마 건강 검진 예약해 놨다

À, con đã đặt lịch cho mẹ kiểm tra sức khỏe ở bệnh viện này.

그만두기 전에  효도라도 해야지

Trước khi nghỉ việc phải báo hiếu với mẹ chứ.

[덕례얘는 싫다는데도 부득부득 그러네

Con bé này! Đã bảo không cần rồi mà!

[정숙아유엄마는  뭐가 그렇게  싫어?

Trời ạ, sao mẹ lúc nào cũng cứng đầu thế?

- [덕례싫어 - [정숙 받아

Mẹ không thích! Không được, phải đến.

- [덕례싫어 - [정숙!

Không. Thôi đi mẹ!

[한숨]

[노크 소리]

PHÒNG GIÁO SƯ

- [통화 종료음] - 아이고

Ôi trời.

[ 닫히는 소리]

[종권 선생이 어쩐 일이야?

Bác sĩ Cha, có chuyện gì thế?

벌써 얘기 듣고 왔어?

Cô đã nghe chuyện rồi à?

아니요그게 아니라

Không, không phải thế.

드릴 말씀이 있어서요

Tôi có chuyện muốn nói.

잘됐네마침  맞게  왔어

Thật tốt là cô đã đến. Đến đúng lúc lắm.

병원장님이 자네를  보자는구먼따라와

Giám đốc muốn gặp cô. Đi theo tôi.

병원장님이요?

Giám đốc sao ạ?

- [밝은 음악] - [종권그래

Chào.

아유안녕

Chào nhé.

[창규나는 76년을 살면서

Dù đã sống suốt 76 năm,

남을 위해선 100원도   모르는 수전노였소

nhưng tôi lại sống như kẻ keo kiệt thậm chí không chi 100 won cho người khác.

그런 내가 100원도 아니고 100 원도 아니고

Giờ đây, ngay cả tôi cũng xúc động vì tôi không chỉ quyên góp 100 won

무려 100억을 기부한다는 사실에

Giờ đây, ngay cả tôi cũng xúc động vì tôi không chỉ quyên góp 100 won hay một triệu won

나조차도 감개무량할 따름이오

mà là mười tỷ won.

무엇보다도  수술해  서인호 교수

Trước tiên, xin chân thành cảm ơn Giáo sư Seo In Ho

로이  교수님께 진심으로 감사의 말씀을 올립니다

và Giáo sư Roy Kim đã phẫu thuật cho tôi.

[박수 소리]

LỄ QUYÊN GÓP 10 TỶ WON

그러나

Nhưng có một bác sĩ khác đã giúp tôi có cuộc sống mới này.

 이렇게 새롭게 태어나게   의사는

Nhưng có một bác sĩ khác đã giúp tôi có cuộc sống mới này.

따로 있소이다

Nhưng có một bác sĩ khác đã giúp tôi có cuộc sống mới này.

바로

Đó chính là

차정숙 선생

Bác sĩ Cha Jeong Suk.

- [강조되는 효과음] - [부드러운 음악]

[웅성거리는 소리]

차정숙 선생앞으로 나와 주세요

Bác sĩ Cha Jeong Suk, cô lên bục đi.

앞으로 나와 주세요

Lên đây đi.

차정숙 선생은

Khi những người khác ngoài mặt thì đối xử tử tế với tôi,

 겉으로는 친절하게 대해 주면서도

Khi những người khác ngoài mặt thì đối xử tử tế với tôi,

속으로는 괴팍한 늙은이라고 멸시하는

nhưng trong lòng chỉ khinh miệt tôi là lão già quái gở,

다른 이들과는 달랐어요

nhưng trong lòng chỉ khinh miệt tôi là lão già quái gở, Bác sĩ Cha Jeong Suk lại khác.

내가 병마에 좌절해서 울고 있을 

Khi tôi sụp đổ và khóc vì tình trạng của mình,

[창규진심을 다해서 위로해 주고

cô ấy đã chân thành an ủi tôi.

죄송합니다

Tôi xin lỗi.

- [창규 심장이 멈췄을  - [심전도계 경고음]

Tôi xin lỗi. Khi tim tôi ngừng đập, cô ấy đã dùng hết sức để cứu tôi.

 살리려고 온몸을 던지고

Khi tim tôi ngừng đập, cô ấy đã dùng hết sức để cứu tôi.

수술이 잘돼서 영구 장루를  달게 됐을 

Sau khi phát hiện ra tôi không phải dùng hậu môn nhân tạo vĩnh viễn sau phẫu thuật,

 자식들보다도

cô ấy đã vui mừng

 기뻐해 줬어요

còn hơn cả con cái tôi.

차정숙 선생은 아무 조건 없이

Cô ấy thương cảm cho tôi vô điều kiện.

 연민해 줬어요

Cô ấy thương cảm cho tôi vô điều kiện.

 선생

Bác sĩ Cha.

정말 고맙소

Cảm ơn cô rất nhiều.

 죽을 때까지 잊지 못할 거요

Tôi sẽ không quên điều đó cho đến khi tôi chết.

[창규근데 문제는  차정숙 선생이 일이 힘든지

Nhưng vấn đề là có vẻ cô ấy mệt mỏi vì công việc

병원을 그만두네마네 그런 소리를 하는데

nên đang có ý định nghỉ việc.

내가   부릅뜨고 지켜보겠습니다

Tôi sẽ mở to mắt ra để xem.

이런 인재를 놓치면은

Nếu bỏ lỡ nhân tài này, bệnh viện này sẽ không có tương lai.

 병원은 미래가 없고

Nếu bỏ lỡ nhân tài này, bệnh viện này sẽ không có tương lai.

기부한 100억도  회수할 작정이오

Và tôi sẽ lấy lại sạch sẽ mười tỷ đã quyên góp.

- [웅성거리는 소리] - [경쾌한 음악]

[태식의 웃음]

내가  차정숙 선생이 전문의가  때까지

Tôi sẽ liên tục đến đây không báo trước và kiểm tra cho đến khi Bác sĩ Cha thành bác sĩ chuyên khoa.

불시에 들이닥쳐서 확인할 거요

và kiểm tra cho đến khi Bác sĩ Cha thành bác sĩ chuyên khoa.

아니아예

Thực ra, cô ấy trở thành giáo sư ở đây lại càng tốt hơn nữa.

아예  병원 교수로 말뚝을 박아도 좋지!

Thực ra, cô ấy trở thành giáo sư ở đây lại càng tốt hơn nữa.

차정숙 선생이 연구를 한다면 내가

Nếu Bác sĩ Cha muốn làm nghiên cứu, tôi sẽ tài trợ tất, không hỏi han gì cả!

묻지도 따지지도 않고

tôi sẽ tài trợ tất, không hỏi han gì cả!

 연구비  대겠소!

tôi sẽ tài trợ tất, không hỏi han gì cả!

[사람들의 놀란 탄성]

[박수 소리]

[사람들의 환호성]

[카메라 셔터음]

THỎA THUẬN QUYÊN GÓP QUỸ PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN OH CHANG GYU

[창규 선생

Bác sĩ Cha.

 교수도 일로 

Giáo sư Seo, lại đây.

[계속되는 카메라 셔터음]

[병원장우리 전부

Nào. Tất cả hãy cho một tràng pháo tay nữa

훌륭한 차정숙 선생을 위해서

Tất cả hãy cho một tràng pháo tay nữa

다시 한번  박수를  줍시다

cho Bác sĩ Cha Jeong Suk tài giỏi nào.

[박수 소리]

[태식다빈치를  대도 아니고  대나  주다니

Ông ấy sẽ tặng ta hai hệ thống phẫu thuật rô-bốt. Cô ấy mang lộc đến cho chúng ta rồi.

우리 과에 복덩이 파견의가 왔어요

Cô ấy mang lộc đến cho chúng ta rồi. Ngay từ lần đầu gặp tôi đã biết mà.

 첫눈에 알아봤어 [웃음]

Ngay từ lần đầu gặp tôi đã biết mà.

 모셔 - [인호가 웃으며

Ngay từ lần đầu gặp tôi đã biết mà. - Chăm lo cho cô ấy tốt vào. - Vâng.

[종권 교수좋으시겠습니다

Giáo sư Seo, nhất anh rồi nhé.

[인호종권의 웃음]

Vâng.

[씩씩거리는 소리]

[발랄한 효과음]

[인호먼저 실례하겠습니다

Tôi xin phép đi trước.

[종권

Được thôi.

[태식     끼네

Anh chẳng biết ý tứ gì cả.

[로이차정숙 선생님

Bác sĩ Cha.

정말 그만두실 거예요?

Cô sẽ nghỉ việc thật à?

미쳤어요?

Anh điên rồi hả?

[가뿐한 숨소리]

[부드러운 음악]

[인호살인범이 병원에서 무단이탈한 사건입니다

Một tội phạm giết người đã trốn thoát khỏi bệnh viện.

결코 가볍게 넘어갈 사안은 아니라고 봅니다

Không phải chuyện có thể dễ dàng cho qua đâu ạ.

[정숙아니 이렇게   쫓아내서 안달이야?

Sao anh cứ bất an vì chưa đuổi được em thế?

[로이배우자 기만하는 행동은 이제 그만하시는  어떨까요?

Sao anh không thôi làm những chuyện dối gạt vợ mình đi?

교수님과 최승희 교수

Anh và Giáo sư Choi Seung Hi.

[미희 남자 말이야 혹시 너한테 관심 있는  아니야?

Hình như anh ta để ý cậu đó.

[은서무슨  생겨도 멘털  붙들어 매라고

Dù có chuyện gì xảy ra, cậu cũng hãy mạnh mẽ lên. - Anh đến đây có việc gì? - Tôi có chuyện muốn nói.

[정숙여긴 웬일이세요?

- Anh đến đây có việc gì? - Tôi có chuyện muốn nói.

  있어서요

- Anh đến đây có việc gì? - Tôi có chuyện muốn nói.

 

No comments: