닥터 차정숙 5
Bác Sĩ Cha 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[소라] ROSC 됐어요 바이털 해 주세요 | Đã hồi phục tuần hoàn. Kiểm tra sinh hiệu đi. |
선생님 | Bác sĩ Cha! |
차 선생님, 선생님! | Bác sĩ Cha! |
정신 차려 보세요, 선생님! 차 선생님 | Tỉnh lại đi! Bác sĩ Cha! |
뭐야, 저거? | Chuyện gì vậy? |
[소라] 선생님! | Bác sĩ Cha! |
[인호] 무슨 일이야? 이 사람 왜 이래? | Gì thế? Cô ấy sao vậy? |
[소라] CPR 중에 환자 몸에 손을 대는 바람에 | Bị điện giật do chạm vào bệnh nhân trong khi hồi sức tim phổi. |
감전된 것 같습니다 | Bị điện giật do chạm vào bệnh nhân trong khi hồi sức tim phổi. |
[인호] 으이그, 하여간 칠칠맞기는 | Trời ạ, vụng về hết chỗ nói. |
어? | Ơ? |
[놀란 숨소리] | |
[정민] 정신 드셨네요? | Chị tỉnh rồi ạ? |
괜찮으세요? | Có sao không ạ? |
[정숙] 내가 왜 여기 있지? | Sao tôi lại ở đây? |
[정민] 기억 안 나세요? | Chị không nhớ gì sao? |
기절하셨어요, CPR 중에 감전돼서 | Chị bị điện giật khi đang hồi sức tim phổi. |
내가? | Hả? |
[익살스러운 효과음] | |
[정숙] 요? | Tôi sao? |
[소라] 의대생들도 안 하는 실수를 다 하시고 | Chị phạm lỗi mà ngay cả sinh viên y cũng không phạm phải. |
아주 병원 역사에 길이 남을 에피소드 하나 남기셨네요 | Chị đã để lại khoảnh khắc đáng nhớ cho lịch sử của bệnh viện đấy. |
아무튼 [한숨] | Dù sao tôi thấy chị nằm thế đủ rồi đấy, giờ thì dậy đi thôi. |
엔간히 누워 계셨으면 이제 그만 일어나시죠? | Dù sao tôi thấy chị nằm thế đủ rồi đấy, giờ thì dậy đi thôi. |
네, 죄, 죄송합니다 | Vâng. Tôi xin lỗi. |
[정민] 아, 대체 왜 그러셨어요? | Rốt cuộc tại sao mẹ lại làm thế? |
몰라 | Mẹ không biết nữa. |
내가 정신이 나갔었나 봐 | Chắc mẹ đã mất trí. |
[한숨] | Chắc mẹ đã mất trí. |
[한숨] | |
[정숙] 으, 쪽팔려 | Ôi, xấu hổ chết mất thôi. |
[정민] 아니 쪽팔린 게 문제가 아니라 | Xấu hổ không phải là vấn đề. |
내가 얼마나 놀랐는 줄 알아? 아니, 아까… | Mẹ biết con sốc đến mức nào không? Hồi nãy… |
아까 아버지도 응급실에 있다가 놀라 가지고 | Bố cũng ở phòng cấp cứu, còn hét lên bảo mọi người tránh ra rồi bế mẹ vào tận đây đấy. |
사람들 다 비키라고 소리치고 | còn hét lên bảo mọi người tránh ra rồi bế mẹ vào tận đây đấy. |
엄마 들고 여기까지 왔다니까요 | còn hét lên bảo mọi người tránh ra rồi bế mẹ vào tận đây đấy. |
하, 나 진짜 아버지 그렇게 당황한 모습 처음 봤어요 | Lần đầu con thấy bố hoảng hốt như thế. |
[인호가 다급하게] 다 비켜 다 비켜 | Lần đầu con thấy bố hoảng hốt như thế. Tránh ra hết cho tôi! |
- [성스러운 음악] - [인호] 다 비켜! | Tránh ra hết cho tôi! |
- 비켜! 안 돼, 안 돼! - [늘어지는 효과음] | Tránh ra hết cho tôi! Tránh ra! Không được! |
안 돼, 악! | Không! |
아빠가? | Bố con á? |
수시로 엄마 컨디션 체크하고 정민이 니가 신경 좀 써 | Thường xuyên kiểm tra tình trạng của mẹ và chăm sóc cho mẹ đi. |
힘들겠지만 아버지 입장 이해하리라 믿는다 | Sẽ khó khăn cho con nhưng mong con hiểu cho vị trí của bố. |
그럼 수고 | Chịu khó nhé. |
[통화 종료음] | |
수고는 내가 다 하고 있구먼 | Mình là người vất vả nhất thì có. |
[분위기 있는 음악이 흐른다] | |
- [익살스러운 효과음] - 내가 왜… | Sao mình lại… |
아휴 | |
[입술을 푸르르 떤다] | |
[인호] 무슨 일이야 이 사람 왜 이래? | Gì thế? Cô ấy sao vậy? |
[소라] CPR 중에 환자 몸에 손을 대는 바람에 | Gì thế? Cô ấy sao vậy? Bị điện giật do chạm vào bệnh nhân trong khi hồi sức tim phổi. |
감전된 것 같습니다 | Bị điện giật do chạm vào bệnh nhân trong khi hồi sức tim phổi. |
[인호] 으이그, 하여간 칠칠맞기는 | Bị điện giật do chạm vào bệnh nhân trong khi hồi sức tim phổi. Trời ạ, vụng về hết chỗ nói. |
[인호의 힘주는 소리] | |
- [인호의 가쁜 숨소리] - [강조되는 효과음] | |
[한숨] | |
[드르륵 서랍 여는 소리] | |
[소라] 나한테는 부족한 너의 그 인류애 | Anh có tình yêu nhân loại mà em không có. |
좋게 말하면 인류애고 까놓고 말하면 오지랖이지 | Nói cho dễ nghe thì là thế, nhưng nói thẳng ra là bao đồng. |
아무튼 | Dù sao thì, |
처음엔 너의 그런 점 때문에 내가 사귀어 줬는데 | em cho anh hẹn hò với em chính là vì điểm này của anh. |
요즘은 어째 기분이 좀 그렇다? | Nhưng gần đây em cảm thấy hơi khó chịu. |
- [정민의 한숨] - 너 | Anh không nghĩ là mình làm hơi quá với cái bà cô đó à? |
그 아줌마한테 좀 과하지 않아? | Anh không nghĩ là mình làm hơi quá với cái bà cô đó à? |
내, 내가? | - Anh à? - Ừ. |
[소라] 그래, 쓰읍, 아, 이걸 | - Anh à? - Ừ. Em không thể giải thích được cảm giác đó chính xác là gì. |
무슨 기분이라고 설명해야 될지 참 난감한데 말이야 | Em không thể giải thích được cảm giác đó chính xác là gì. |
질투? | Ghen tuông? |
- [익살스러운 음악] - 라고 하기엔 토 나오고 | Nói vậy nghe buồn nôn quá. |
동료애… | Tình đồng nghiệp… |
라고 하기엔 가증스럽고 | thì nghe hơi đáng khinh. |
질투라는 말은 나도 토 나온다 | Nói là ghen tuông thì đến anh cũng thấy buồn nôn. |
[정민] 아, 별거 아니야, 그냥 | Chẳng có gì đâu. Chỉ là… |
동료애라고 해 두자 | Coi như là tình đồng nghiệp đi. |
[부정하는 소리] | Tình đồng nghiệp nghe hơi bực mình. |
동료애는 기분 나빠 | Tình đồng nghiệp nghe hơi bực mình. |
동정심으로 정리해 | Cứ cho là thương hại đi. |
[정민] 아유, 뭐, 마음대로 해 마음대로 | Được thôi. Em thích nghĩ gì thì nghĩ. |
그건 그렇고 | Mà quan trọng hơn, |
사귀어 준다니? | "cho anh hẹn hò với em"? |
나랑 사귀어 줘? | Em cho phép anh à? |
아무리 내가 먼저 좋아했다지만 | Dù anh thích em trước, nhưng nói thế là hơi lạm quyền đấy. |
이거 완전 갑질 아니야? | Dù anh thích em trước, nhưng nói thế là hơi lạm quyền đấy. |
몰랐어? | Anh không biết à? |
연인 사이에도 엄연히 갑과 을이 존재한다는 거 | Giữa hai người yêu nhau cũng có kèo trên và kèo dưới mà. |
[익살스러운 효과음] | Giữa hai người yêu nhau cũng có kèo trên và kèo dưới mà. |
더 좋아하는 쪽이 을 아니겠어? | Bên nào yêu nhiều hơn thì là kèo dưới chứ gì nữa. |
[정민] 아… | Ơ kìa… |
[익살스러운 효과음] | |
[한숨] | |
[이랑] 쌤 | Cô ơi. |
- [이랑의 옅은 웃음] - [교사] 어, 왔어? | Đến rồi à? |
음… | |
내가 예체능 쪽으로는 잘 몰라서 | Cô không am hiểu về mấy trường nghệ thuật nên không biết phải giúp em thế nào nữa. |
어떻게 도움을 줘야 할지 모르겠다 | nên không biết phải giúp em thế nào nữa. |
어머니는 다른 서포트 전략 같은 거 없으실까? | Mẹ em không có chiến lược gì để hỗ trợ em à? |
엄마요? | Mẹ em ạ? |
[교사] 이랑이 의대 준비할 땐 | Lúc em chuẩn bị vào trường y, |
입시 코디 하셔도 될 만큼 정보통이셨잖아 | Lúc em chuẩn bị vào trường y, mẹ em am hiểu đến nỗi có thể làm cố vấn đại học. |
예체능 입시에 대해서는 전혀 모르세요 | Mẹ em không biết gì về trường nghệ thuật đâu cô. |
그리고 지금은… | Và hiện tại, |
본인 진로 찾기 바쁘시고요 | mẹ em đang bận theo đuổi con đường của mẹ. |
[의미심장한 음악] | |
[정숙] 저, 교수님 | Giáo sư ơi. |
어, 머리에 뭐가 붙었어요 | Trên đầu giáo sư có dính cái gì đó. |
- 요기 - [의미심장한 효과음] | Ở đây. |
[승희의 멋쩍은 웃음] | Cảm ơn cô. |
- 고마워요 - [휴대전화 진동음] | Cảm ơn cô. |
[승희] 어, 딸, 무슨 일 있어? | Con gái à? Có chuyện gì vậy? |
내가 잘못 봤나? | Mình nhìn nhầm à? |
딸? | "Con gái" sao? |
딸이 있었어? | Cậu ấy có con gái à? |
수술 부위는 잘 아물고 있네요 | Vị trí vết mổ đang hồi phục tốt. |
이번 주 안으로 퇴원하셔도 될 거 같아요 | Trong tuần này có thể xuất viện. |
아이고, 감사합니다, 선생님 | - Ôi chao, cảm ơn bác sĩ. - Dạ không có gì ạ. |
[살짝 웃으며] 아닙니다 | - Ôi chao, cảm ơn bác sĩ. - Dạ không có gì ạ. |
그럼 내일 회진 때 뵐게요 | - Vậy hẹn gặp vào ngày mai. - Khoan đã, đợi một chút. |
[보호자] 잠깐만요 | - Vậy hẹn gặp vào ngày mai. - Khoan đã, đợi một chút. |
[달그락거리는 소리] | |
이거 저희 집에서 농사지은 사과로 짠 건데 | Có cái này… Tôi lấy táo nhà tôi trồng rồi tự tay ép nó đấy. |
나눠서 드세요 [웃음] | Bác sĩ chia nhau uống đi ạ. |
- [로이] 고맙습니다, 네 - [보호자] 아, 예, 예 | - Cảm ơn bác. - Vâng. |
[사람들의 웃음] | - Cảm ơn bác. - Vâng. |
[황 치프] 대박이죠? | Đỉnh thật nhỉ? |
- [로이] 자, 선물이에요 - [간호사] 오 | Nào, quà đây. Nước ép táo này hoàn toàn được làm từ táo nhà trồng. |
[로이] 직접 농사지은 사과로 짠 100% 사과즙 | Nước ép táo này hoàn toàn được làm từ táo nhà trồng. |
이거 귀한 거니까 천천히 음미하면서 먹어 | Nước ép táo này hoàn toàn được làm từ táo nhà trồng. Quý lắm đấy, phải nhâm nhi từ từ nhé. |
[함께] 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn anh. |
[로이] 근데 무슨 얘기가 그렇게 재밌어? | Nhưng có chuyện gì mà vui vậy? |
[황 치프] 아, 교수님 그, 아줌마 레지던트 기억하세요? | Giáo sư có nhớ bà cô bác sĩ nội trú không? |
그, 왜, 우리 회식 때 | Là người nhờ giáo sư cho đi nhờ xe máy sau khi ăn liên hoan đấy ạ. |
교수님한테 오토바이 태워 달라 했던 | Là người nhờ giáo sư cho đi nhờ xe máy sau khi ăn liên hoan đấy ạ. |
차정숙 선생? | - Bác sĩ Cha Jeong Suk? - Vâng. |
[황 치프] 네, 그 레지던트가 | - Bác sĩ Cha Jeong Suk? - Vâng. Hôm nay chị ấy đã bị điện giật trong lúc hồi sức tim phổi cho bệnh nhân. |
오늘 CPR 하는 환자 몸에 손댔다가 | Hôm nay chị ấy đã bị điện giật trong lúc hồi sức tim phổi cho bệnh nhân. |
감전 사고 당했대요, 대박이죠? | Hôm nay chị ấy đã bị điện giật trong lúc hồi sức tim phổi cho bệnh nhân. Không thể tin được nhỉ? |
[사람들의 웃음] | Không thể tin được nhỉ? |
[로이] 몸은? 괜찮대? | Cô ấy có sao không? |
다친 데는 없고? | Có bị thương không? |
네, 뭐, 금방 복귀했대요 | Vâng, họ nói là chị ấy quay lại làm việc ngay. |
[황 치프] 그리고 1년 차가 안 괜찮아도 괜찮아야죠 | Hơn nữa, là năm nhất thì dù có không ổn cũng phải giả vờ ổn. |
[로이] 다행이네 | May thật đấy. |
근데 그게 그렇게 웃을 일인가? | Nhưng mà chuyện đó đáng buồn cười đến vậy sao? |
[정적이 흐른다] | |
[차분한 음악] | |
- [황 치프의 헛기침] - [키보드 조작음] | |
수술을 받으시겠다고요? | Chủ tịch đồng ý phẫu thuật ạ? |
- [창규] 응 - [심전도계 비프음] | Ừ. |
[정숙] 미국 안 가시고요? | - Không đi Mỹ nữa ạ? - Tôi không đi nữa. |
[창규] 안 갈래 | - Không đi Mỹ nữa ạ? - Tôi không đi nữa. |
나 여기서 수술받을 거야 자네가 애 좀 써 줘 | Tôi sẽ phẫu thuật ở đây. Trông cậy vào cô cả đấy. |
제가 감히 회장님 수술에 애를 쓰고 말고 할 건 없지만 | Dù tôi chẳng thể giúp gì nhiều với ca phẫu thuật của Chủ tịch, |
정말 잘 생각하셨어요, 회장님 | nhưng tôi nghĩ Chủ tịch đã đưa ra quyết định đúng đắn. |
저희가 최선을 다할게요 | Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức. |
자네는 괜찮아? | Cô có sao không? |
나 살리려다가 기절했잖아 | Cô bị ngất trong khi cứu tôi mà. |
[당황한 웃음] | |
누구한테 들으셨어요? | Ai nói cho Chủ tịch vậy? |
내가 봤어 | Tôi đã thấy hết. |
회장님 그때 심정지 상태셨는데요 | Nhưng lúc đó tim Chủ tịch đang ngừng đập. |
쓰읍, 어, 그게 말이야 이게 살다 보니까 | Tôi đã trải qua một điều khá kỳ lạ |
- [의미심장한 음악] - 참 희한한 경험을 다 했지 뭐야 | mà tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ gặp trong đời. |
- [정숙의 가쁜 숨소리] - [심전도계 경고음] | mà tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ gặp trong đời. |
[신비로운 음악] | |
[정숙의 힘주는 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[의사] 아유 | |
- 굳이, 굳이 퇴원한다더니 - [울리는 말소리] | Ông ta khăng khăng đòi xuất viện là thế. |
끝까지 진상이네 | Đúng là phiền toái đến cùng. |
[이 간호사] 누가 아니래요? | Có ai bảo không phải đâu? |
그 좋은 미국엔 가 보지도 못하겠네 | Tôi nghĩ ông ta không đi Mỹ như ông ta muốn được đâu. |
[이 간호사가 혀를 쯧쯧 찬다] | |
[비서] 아이, 그냥 갑자기 쓰러지셨어 | Chủ tịch đột nhiên ngất. |
누가 은비 생일인 거 몰라? | Em nghĩ anh quên sinh nhật Eun Bi à? |
아, 그럼 어떡해? 뭐 뭐, 노친네 혼자 놔두고 가라고? | Vậy em muốn anh làm gì đây? Bỏ lại thằng cha già này một mình à? |
아, 무슨 욕을 먹으려고, 씨, 쯧 | Ăn chửi té tát đấy. |
아니, 좀, 이번… 이번 한 번이잖아, 한 번 | Vợ à, lần này… Chỉ có lần này thôi. Đâu phải lúc nào cũng thế đâu. |
내가 매번 그런 게 아니잖아, 좀! | Chỉ có lần này thôi. Đâu phải lúc nào cũng thế đâu. Thôi đi mà! |
'노친네'? | Thôi đi mà! "Thằng cha già"? |
[남자] 아유 날씨 겁나 좋네, 이씨 | Thời tiết gì mà đẹp quá chừng. |
이런 날 필드를 나가야 되는데 아, 진짜 | Đáng ra hôm nay mình phải đi đánh golf mới phải! |
오빠는 아버지 걱정은 안 돼? | Anh không lo cho bố chút nào à? |
[창규 아들] 우리 꼰대 별명이 불사조야, 불사조 | Biệt danh của ông già nhà mình là "phượng hoàng" đấy. Chắc lần này cũng sẽ sống lại như phượng hoàng thôi. |
아마 이번에도 불사조같이 살아나실걸? | Chắc lần này cũng sẽ sống lại như phượng hoàng thôi. |
벌어 놓은 돈 아까워서 그냥은 못 가지 | Tiếc tiền tiếc của như ông ấy thì sao mà ra đi thế được. |
[여자] 은근히 돌아가시길 바라고 있는 거 아니야? | Tiếc tiền tiếc của như ông ấy thì sao mà ra đi thế được. Chứ không phải anh đang mong bố mất à? |
야, 날 뭘로 보고 | Này, em nghĩ anh là loại người gì chứ? |
[창규 아들] 그럴 필요가 뭐가 있냐? | Cần gì phải mong với chả đợi? |
어차피 다 내 건데 | Dù sao thì tất cả đều sẽ là của anh. |
[창규 아들의 웃음] | |
이런 호로자식이! | Cái thằng mất dạy này! |
[창규 아들의 웃음] | |
- [창규의 못마땅한 소리] - [창규 아들의 한숨] | Thằng khốn nạn. |
- [심전도계 경고음] - [정숙의 힘주는 소리] | |
- [고조되는 음악] - [소라] 200줄 차지 | Sạc 200J. |
200줄 차지! | Sạc 200J. |
하나, 둘, 샷 | Một, hai, sốc. |
[지직거리는 소리] | |
[심전도계 비프음] | |
[창규] 이걸 사후 체험이라고 해야 되나 | Chẳng biết nên gọi đó là trải nghiệm thế giới bên kia |
유체 이탈이라고 해야 되나 | Chẳng biết nên gọi đó là trải nghiệm thế giới bên kia hay là trải nghiệm thoát xác nữa. |
- [심전도계 비프음] - 아무튼 | Dù sao thì, |
내가 한번 죽어 보니까 말이야 | sau khi trải nghiệm qua cái chết, |
살아야겠더라고 | tôi nhận ra mình cần phải sống. |
[창규] 개똥밭에 굴러도 이승이 낫다는 말이 | Dù cuộc sống có tồi tệ thế nào đi nữa, sống vẫn luôn tốt hơn chết. |
- [잔잔한 음악] - 괜히 있는 게 아니야 | Dù cuộc sống có tồi tệ thế nào đi nữa, sống vẫn luôn tốt hơn chết. |
죽으면 나만 손해야 | Chết chỉ có thiệt cho tôi thôi. |
차 선생 | Bác sĩ Cha. |
나 수술 날 잡아 줘 | Đặt lịch phẫu thuật cho tôi đi. |
네, 회장님 | Vâng, Chủ tịch. |
저도 죽다 살아나 봐서 아는데요 | Tôi từng chết đi sống lại nên cũng hiểu cảm giác này. |
끝까지 살아남아서 | Ông hãy sống đến cùng và làm những gì mình muốn làm. |
하고 싶은 거 다 하세요 후회 없이요 | Ông hãy sống đến cùng và làm những gì mình muốn làm. - Mà không phải hối hận. - Phải thế nhỉ? |
그럴 거야 | - Mà không phải hối hận. - Phải thế nhỉ? |
- [창규의 아파하는 신음] - [정숙] 아이고, 진짜! | - Mà không phải hối hận. - Phải thế nhỉ? - Ôi trời. Ông có sao không? - Không sao. |
- 괜찮으세요? - [창규가 힘겹게] 아, 괜찮아 | - Ôi trời. Ông có sao không? - Không sao. Làm tôi hết cả hồn. Ông phải cẩn thận đấy. |
[정숙] 아유, 깜짝이야 조심하셔야 돼요, 회장님 | Làm tôi hết cả hồn. Ông phải cẩn thận đấy. |
[창규] 어, 어, 괜찮아, 괜찮아 | Làm tôi hết cả hồn. Ông phải cẩn thận đấy. Không sao đâu. |
[정숙] 저한테 문제 환자가 두 분 계시거든요? | Tôi có hai bệnh nhân có vấn đề. |
[정숙의 옅은 웃음] | |
두 분 다 치료를 자꾸 안 받겠다고 하셔 가지고요 | Cả hai đều nói không muốn điều trị. |
근데 그중 한 분이 오늘 수술받기로 하셨어요 | Nhưng hôm nay một trong hai người đó đã quyết định sẽ phẫu thuật. |
처음 병명을 들으셨을 때 | Khi nghe tình trạng bệnh của mình, ông ấy khóc dữ lắm. |
어찌나 서럽게 우시던지 | Khi nghe tình trạng bệnh của mình, ông ấy khóc dữ lắm. |
마음이 너무 안 좋았는데 | Tôi đã rất đau lòng. |
다행이에요 | Nhưng giờ thì tốt rồi. |
내 병에 대해서 처음 알았을 때 | Lúc mới biết về bệnh của mình, |
나도 울었어요 | tôi cũng đã khóc. |
너무 감사해서 | Vì tôi rất biết ơn. |
죽을 용기가 없어서 못 죽은 나한테 | Đó giống như một món quà dành cho một người… |
선물 같았거든 | không có dũng khí để chết như tôi. |
[해남] 누굴 해칠 용기는 있어도 | Tôi đã có gan lấy đi mạng sống của người khác, |
간사하게도 | Tôi đã có gan lấy đi mạng sống của người khác, |
내 목숨 거둘 배짱은 없었어요 | nhưng lại không có can đảm để lấy mạng mình. |
그렇게 배짱이 없는 분이 | Bác nói mình không can đảm, |
다른 사람은 어떻게 그렇게 하셨어요 | nhưng sao lại có thể làm thế với người khác? |
[문소리] | |
- [교도관] 선생님 - [정숙] 네? | - Bác sĩ. - Dạ? |
[교도관] 혹시 몸살감기 약 좀 처방해 주실 수 있을까요? | Cô có thể kê cho tôi ít thuốc cảm lạnh không? |
아프세요? | Cô bị ốm sao? |
[교도관] 몸살이 난 거 같은데 | Tôi nhức mỏi khắp người. |
교대해 줄 교도관이 갑자기 상을 당해서 | Người thay ca cho tôi thì có người nhà mới qua đời. |
어쩌죠? 병동에서는 약 처방이 어려운데 | Làm sao đây? Ở khu điều trị sẽ khó mà kê đơn thuốc. |
[정숙] 제가 약을 좀 찾아 볼게요 | Nhưng tôi sẽ đi tìm ít thuốc. |
[휴대전화 조작음] | |
[달그락거리는 소리] | |
어? 교수님, 의국엔 웬일로? | Giáo sư! Sao anh tới đây? |
아, 그, 황 치프 여기 있나 해서요 | Tôi tưởng Trưởng khoa Hwang ở đây. |
[정숙] 어, 여기 없는데 전화 안 받아요? | Không có đâu ạ. Anh gọi nhưng không nghe máy à? |
해 볼게요, 전화 | Tôi sẽ thử gọi. |
[살짝 웃으며] 네, 그럼 전 | Vâng. Vậy tôi đi đây. |
[한숨] | |
멀쩡하네 | Cô ấy vẫn ổn nhỉ. |
[다가오는 발소리] | |
[이랑] 엄마, 나 할 말 있어 | Mẹ. Con có chuyện muốn nói. |
지금? | - Bây giờ à? - Ừ, ngay bây giờ. |
응, 지금 당장 | - Bây giờ à? - Ừ, ngay bây giờ. |
[멀어지는 발소리] | Được. |
[정숙] 응 | Được. |
[한숨] | |
미활보는 아무래도 | Giảng viên học viện mỹ thuật chỉ làm được như vậy cho báo cáo dự án mỹ thuật. |
[이랑] 학원에서 첨삭하는 걸로는 한계가 있는 거 같아 | Giảng viên học viện mỹ thuật chỉ làm được như vậy cho báo cáo dự án mỹ thuật. |
그게 수시의 생명인데 나 혼자선 역부족이야 | Nó quan trọng cho việc tuyển thẳng, nhưng mình con không thể làm. |
알아보니까 미대 입시 컨설팅을 전문적으로 해 주는… | Con đã tìm hiểu, và có những bên tư vấn chuyên về trường nghệ thuật… |
[버럭 하며] 엄마! | Mẹ! |
[정숙의 한숨] | |
아, 내가 졸았니? | Mẹ ngủ gật à? |
[정숙] 미안해, 엄마가 요즘 너무 피곤해 가지고 | Mẹ xin lỗi. Tại mẹ mệt quá. |
우리 어디까지 얘기했지? | Chúng ta nói đến đâu rồi? |
[이랑] 됐어 | Bỏ đi. Nói gì với người mẹ không quan tâm đến con chứ? |
나한테 관심도 없는 엄마하고 무슨 얘기를 해 | Bỏ đi. Nói gì với người mẹ không quan tâm đến con chứ? |
- [마우스 조작음] - [정숙] 아이, 그런 게 어디 있어 | Thôi nào, không phải vậy đâu. |
엄마가 왜 이랑이한테 관심이 없어? | Sao mẹ lại không quan tâm đến con chứ? |
그럼 내가 오늘 담임이랑 상담한 건 알고 있어? | Mẹ có biết hôm nay con đã tư vấn với giáo viên chủ nhiệm không? |
[당황한 숨소리] | |
엄마가 요즘 너무 정신이 없어 가지고 | Tại gần đây mẹ bận quá. |
[정숙] 이랑아 | I Rang, |
엄마 오늘 엄청 많은 일이 있었거든? | hôm nay mẹ đã gặp rất nhiều chuyện. |
- 설명을 하려니까… - [이랑의 짜증 섞인 한숨] | Mẹ sẽ giải thích… |
[이랑] 설명할 필요도 없어 | Mẹ không cần giải thích đâu. |
그냥 우리 서로 각자 알아서 살자 | Từ giờ chúng ta mạnh ai nấy sống đi. |
엄마도 그게 편할 거 아니야 | Vậy cũng sẽ thoải mái cho mẹ hơn. |
[흥미로운 음악] | I Rang ơi. |
[정숙] 이랑아… | I Rang ơi. |
- [애심] 너 뭐 하니? - [발랄한 효과음] | Con làm gì đấy? Thót cả tim. |
[인호] 어, 깜짝이야 | Thót cả tim. |
[인호의 한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
- [노크 소리] - [한숨] | |
자? | Em ngủ rồi à? |
아니 | Chưa. |
[문 닫히는 소리] | |
[인호] 근데 왜 그러고 있어? | Nhưng sao lại ngồi như thế? |
뭐 안 좋은 일 있나? | Có chuyện gì không vui à? |
아니야 | Không. |
할 말 있어? | Anh muốn nói gì à? |
아… | Hả? |
[인호의 힘주는 소리] | |
[인호] 이리 와 봐 | Lại đây đi. |
[정숙] 왜? | Tại sao? |
오라면 올 것이지 토는 달고 그래 | Bảo qua thì cứ qua đi. Sao hỏi lắm thế? |
[정숙] 왜 그러는데? | Sao vậy? |
생일 선물이야? 그 팔찌? | Quà sinh nhật của em à? Chiếc vòng tay đó? |
- [익살스러운 음악] - [정숙의 기대에 찬 숨소리] | |
[반짝이는 효과음] | |
[옅은 웃음] | |
아, 너무 예쁘다 | Đẹp quá đi. |
어머, 진짜 예쁘다, 여보 | Đẹp thật đấy mình ơi. |
줘 봐 | Đưa anh. |
[정숙] 너무 예쁘다 | Đẹp quá. |
[인호] 예쁘다니 산 보람이 있네 | Anh mừng vì em thích nó. |
[정숙의 기쁜 숨소리] | |
[정숙] 나 이거 평생 간직할 거야 | Em sẽ gìn giữ nó suốt đời. |
고마워, 여보 | Cảm ơn anh. |
뭐 또 평생 간직한대 또 사 주면 되지 | Cần gì phải giữ suốt đời. Mua thêm cái khác là được mà. |
나 당신한테 선물 처음 받은 거잖아 | Đây là món quà đầu tiên anh tặng em mà. |
[정숙] 그러니까 의미가 깊지 | Nên nó rất có ý nghĩa. |
처음? | Đầu tiên? |
당신이 생각해도 좀 너무했다 싶지? | Anh cũng thấy mình quá đáng, đúng không? |
[정숙의 웃음] | |
어, 이랑이 말이야 | Còn về chuyện I Rang. |
[인호] 요즘 사춘기 때도 안 하던 반항을 하는 것 같아 | Dạo này nó có vẻ nổi loạn, dù lúc dậy thì nó cũng đâu có thế. |
내 탓이지, 뭐 [한숨] | Là lỗi của em hết. |
[정숙] 고3 뒷바라지 제대로 못 하고 있으니까 | Con bé học lớp 12 mà em chẳng hỗ trợ được gì cho nó. |
- [흥미로운 음악] - 그래서 말인데 | Vì thế anh muốn hỏi em là, |
레지던트 | em có thể hoãn làm bác sĩ nội trú trong vòng một năm, |
이랑이 의대 합격할 때까지 1년만 미루는 건 어때? | em có thể hoãn làm bác sĩ nội trú trong vòng một năm, đến khi I Rang đỗ trường y không? |
[인호] 이랑이 의대 합격한 다음에도 | Nếu em vẫn không đổi ý sau khi con bé vào trường y, |
마음 변하지 않으면 | Nếu em vẫn không đổi ý sau khi con bé vào trường y, lúc đó bắt đầu cũng chưa muộn. |
그때 시작해도 늦지 않아 | lúc đó bắt đầu cũng chưa muộn. |
이랑이가 계속 마음에 걸리긴 해 | Em cũng thấy lo cho con bé quá. |
왜 아니야 | Đương nhiên là vậy rồi. |
[인호] 한창 중요한 시기에 엄마한테 외면당한다는 고립감 | Ngay thời điểm quan trọng nhất mà mẹ nó lại nhắm mắt làm ngơ, |
그로 인해 야기된 저항심 | nên nó mới thấy bị cô lập và muốn nổi loạn. |
얼마나 괴롭겠니, 응? | Con bé khổ sở lắm đó. |
내가 애들 문제를 | Có vẻ em đã quá xem nhẹ |
너무 쉽게 생각했나 싶다 | về vấn đề của bọn trẻ. |
[인호가 입소리를 쩝 낸다] | |
[정숙이 살짝 웃는다] | |
[정숙] 근데 여보 | Mà này, mình ơi. |
승희한테도 딸이 있는가 보더라? | Hình như Seung Hi cũng có con gái. |
[긴장되는 음악] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
그래? | Thật hả? |
- [여자] 많이 먹어 - [아이] 응 | Ăn nhiều vào. |
- [무거운 음악] - [여자] 어머 | Thảnh thơi ngồi ăn như thế có thích không? |
[남자] 니들끼리 처먹으니까 좋냐! | Thảnh thơi ngồi ăn như thế có thích không? |
- [여자, 아이의 비명] - 어? | Thảnh thơi ngồi ăn như thế có thích không? |
[여자, 아이가 흐느낀다] | |
- 왜, 왜 나 없이? 어? - [무거운 효과음] | Sao nào? Chết tiệt! Hả? Lũ vô dụng! |
- 그렇지 않냐고! - [퍽 때리는 소리] | Hả? Lũ vô dụng! |
[해남의 놀란 숨소리] | |
[한숨] | |
[흐느낀다] | |
[괴로운 신음] | |
[숨죽여 흐느낀다] | |
[휴대전화 진동음] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN CHUYỂN 3.260.000 WON |
[기쁜 숨소리] | |
[통화 연결음] | MẸ |
엄마, 뭐 갖고 싶어? | Mẹ, mẹ muốn mua gì nào? |
아니, 다짜고짜 갖고 싶은 걸 대라니 | Sao tự nhiên lại hỏi mẹ muốn gì? |
그게 뭔 소리야? | Sao tự nhiên lại hỏi mẹ muốn gì? |
[신난 목소리로] 엄마 나 월급 받았다? | Mẹ này, con vừa được nhận lương. |
[정숙의 웃음] | |
엄마, 뭐 갖고 싶어? | Mẹ muốn mua gì? |
쓰읍, 아니다, 현금이 나으려나? | Khoan, hay là đưa mẹ tiền mặt nhỉ? |
나는 됐으니까 너 위해서 다 써, 펑펑 써 | Mẹ không cần đâu. Con dùng nó cho con đi. Tiêu xài thả ga đi. |
- [밝은 음악] - 으이그 | Ôi trời, không nhiều đến mức tiêu xài thả ga được đâu. |
펑펑 쓸 정도로 많지는 않네요 | Ôi trời, không nhiều đến mức tiêu xài thả ga được đâu. |
[고민하는 숨소리] | BỘ ĐỒ LÓT 3 89.900 WON ĐÃ MUA THÀNH CÔNG! |
- [의사] 수고하세요 - 수고하세요 | Chúc ngày tốt lành. Chúc ngày tốt lành. |
[고단한 소리] | Ôi trời. |
[한숨] | |
[태식] 나는 아무래도 | Tôi nghĩ nên phẫu thuật mổ bụng. |
개복술로 진행하는 게 맞을 거 같은데 말이야 | Tôi nghĩ nên phẫu thuật mổ bụng. |
뭐, 복강술도 해 볼 만하다는 생각이 들고 | Nhưng nội soi ổ bụng cũng đáng để thử. |
[인호] 환자 나이가 있으니까 회복 속도도 빠르고 | Ở độ tuổi của anh ấy, nội soi ổ bụng sẽ là cách tốt nhất. |
장관 유착 같은 합병증이 적은 | Anh ấy sẽ hồi phục nhanh hơn, |
복강경 수술이 적합하지 않을까 싶습니다 | Anh ấy sẽ hồi phục nhanh hơn, và các biến chứng như dính bụng sẽ thấp hơn. |
특히 이 환자는 예민한 케이스고요 | Bệnh nhân này là trường hợp đặc biệt nhạy cảm. |
[로이] 물론 그렇습니다만 | Bệnh nhân này là trường hợp đặc biệt nhạy cảm. Tất nhiên là có thể vậy… |
간 병변이 복강경으로 접근하기에는 | Nhưng xét về tổn thương gan thì khó có thể nội soi ổ bụng. |
무리가 있습니다 | Nhưng xét về tổn thương gan thì khó có thể nội soi ổ bụng. |
최대한 잘라 내고 RFA 하면 거의 다 떼 낼 수 있을 거 같으니 | Nếu bào mòn bằng sóng vô tuyến sau khi rạch, chúng ta sẽ có thể lấy được gần hết. |
개복술로 진행하는 게 좋을 거 같습니다 | Vì vậy, phẫu thuật mở bụng là tốt nhất. |
간 전이도 그렇지만 대동맥 림프절에도 전이가 있는데 | Có di căn qua các hạch bạch huyết gan và động mạch. |
[인호] 일단 확실하게 확인된 부분부터 절제를 하고 | Nên loại bỏ những phần mà chúng ta chắc chắn |
나머지는 항암을 좀 더 해 보고 수술하는 게 낫지 않겠습니까? | rồi thực hiện hoá trị trước khi thực hiện phẫu thuật khác sẽ tốt hơn. |
무리해서 좋을 건 없지 싶은데요 | Không nên làm quá sức như vậy. |
[로이] 대장암 간 전이 환자에서 간 병변은 | Chúng ta đều biết giải phẫu R0 là lựa chọn tốt nhất |
R0 간 절제가 성적이 가장 좋다는 거 | cho những bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng di căn đến gan. |
말해야 입만 아프죠 | cho những bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng di căn đến gan. |
암이 남아 있는 상태에서 치료를 해 봐야 | Thực hiện điều trị khi vẫn còn ung thư |
환자는 다른 암 치료로 컨디션이 나빠질 테고 | sẽ khiến tình trạng bệnh nhân xấu đi. |
그나마 환자가 버틸 수 있는 컨디션에서 | Chúng ta phải điều trị cho bệnh nhân |
최상의 치료를 제공하는 것이 | trong tình trạng mà bệnh nhân chịu đựng được. |
온콜로직 서전이 해야 할 일 아닐까요? | Đó chẳng phải điều bác sĩ phẫu thuật ung thư nên làm sao? |
무리인지 아닌지는 제가 판단합니다 | Quá sức hay không thì tôi sẽ tự phán đoán. |
[흥미진진한 음악] | |
이런 말 상처가 되실진 모르겠습니다만 | Mong là anh không cảm thấy bị xúc phạm, |
[인호] 교수님 스킬로 이 정도 간 전이 | nhưng liệu anh có đủ kỹ năng để loại bỏ tất cả các khối u di căn trong gan không? |
다 떼 낼 수 있으시겠습니까? | nhưng liệu anh có đủ kỹ năng để loại bỏ tất cả các khối u di căn trong gan không? |
너무 용감하신 거 같은데 | Tôi nghĩ anh đang quá liều lĩnh. |
맞습니다 | Anh nói đúng. |
제가 좀 용감하죠 | Tôi khá là liều lĩnh. |
실력이 받쳐 주니까요 | Vì tôi đủ khả năng đó. |
[사람들의 웃음] | |
[태식] 이야, 용호상박, 어? 분위기 좋다 | Đúng là chẳng khác gì Ngọa hổ Tàng long. |
멱살 잡아도 돼 | - Hai người túm cổ nhau cũng được. - Hay là thế nhỉ? |
[웃으며] 그럴까요? | - Hai người túm cổ nhau cũng được. - Hay là thế nhỉ? |
[인호, 태식의 웃음] | |
[긴장되는 음악] | |
[의료 기기 작동음] | |
- [인호] 장을 좀 들어 봐 - [황 치프] 네 | Nâng ruột lên. Vâng. |
- [인호] 카메라 들어오고 - [소라] 네 | - Đưa máy quay vào. - Vâng. |
[인호] 카메라 각도를 왼쪽으로 좀 틀어 | Quay máy quay sang bên trái đi. |
영상에서 관찰한 거에 비해서 괄약근 침범이 깊지가 않네 | So với trong video, sự xâm nhập vào cơ thắt không sâu lắm. |
바깥쪽은 살릴 수 있겠어 | Chúng ta có thể cứu được bên ngoài. |
괄약근 절제술로 항문 보존해 볼 수 있겠다 | Có thể bảo quản hậu môn bằng cách loại bỏ cơ thắt. |
[황 치프] 환자분 너무 좋아하시겠는데요? | Chắc bệnh nhân sẽ rất vui. |
[인호] 그러게 | Phải đấy. |
임시 장루 달아야겠지만 뭐, 몇 달 후엔 뗄 수 있으니까 | Phải gắn túi hậu môn tạm thời, chỉ khoảng mấy tháng thôi. |
자, 아래로 내려갈게요 | - Tôi sẽ di chuyển xuống dưới. - Vâng. |
흐르는 거 석션 좀 해 줘 | - Hút chất lỏng đi. - Vâng. |
- [황 치프] 네 - [쉭 흡입하는 소리] | - Hút chất lỏng đi. - Vâng. |
환자분이 꽤 유명인이라 | Bệnh nhân là người nổi tiếng. |
집도의가 교수님이라는 거 소문나면 | Nếu có tin đồn giáo sư đã mổ cho ông ấy, |
더 바빠지시겠습니다 | thì chắc giáo sư sẽ bận rộn lắm. |
[인호] 어차피 나한테는 다 똑같은 환자야 | thì chắc giáo sư sẽ bận rộn lắm. Đối với tôi thì mọi bệnh nhân đều như nhau. |
가위 주세요 | Đưa tôi kéo. |
[살짝 웃는다] | |
뭐 저렇게 벌써 와서 기다리고 있어? | Sao anh ta lại đứng nhìn thế kia? |
어련히 끝나면 불러 줄걸, 그렇지? | Sau khi xong tôi sẽ gọi anh ta mà. Phải không? |
[황 치프가 살짝 웃는다] | |
[정숙] 정말 너무너무, 너무 잘됐어요, 회장님 | Ca phẫu thuật diễn ra rất tốt đẹp, thưa Chủ tịch. |
항문까지 다 절제하게 될 줄 알았는데 | Tôi đã tưởng phải loại bỏ cả hậu môn |
이게 웬일이에요 | nhưng may là không cần làm thế. |
항문 보존하게 되신 거 진심으로 축하드립니다 | Chúc mừng Chủ tịch đã bảo tồn được hậu môn. |
[정숙의 웃음] | |
그래, 잘된 일이지 | Ừ, tốt quá đấy. |
[정숙] 그럼요 | Ừ, tốt quá đấy. Đương nhiên rồi. |
항문이 있고 없고에 따라서 삶의 질이 얼마나 달라지는데요 | Chất lượng cuộc sống thay đổi đáng kể tùy thuộc vào việc có hậu môn hay không. |
이 인공 장루는 항암 기간에만 하시면 돼요 | Hậu môn nhân tạo này chỉ cần trong thời gian thực hiện hóa trị thôi. |
뭘 그렇게 물색없이 좋아해? | Sao cô lại vui thế? |
정작 자식 놈들은 | Con tôi còn chả quan tâm bố nó có xách túi phân trên người không. |
애비가 똥주머니를 달든 말든 관심도 없는데, 쯧 | Con tôi còn chả quan tâm bố nó có xách túi phân trên người không. |
에이, 설마요 | Làm gì có chuyện đó. |
[정숙] 다들 표현을 안 해서 그렇지 | Chắc họ không nói ra thôi, chứ họ cũng cảm thấy nhẹ nhõm đấy. |
너무 다행이라고 생각할 거예요 | Chắc họ không nói ra thôi, chứ họ cũng cảm thấy nhẹ nhõm đấy. |
아! 그리고 제가 | Và tôi… |
요거 회장님 드리려고 하나 샀는데 | có quà cho Chủ tịch. |
그, 뭐야? | Gì vậy? |
장루 달게 되면은 | Sau khi gắn hậu môn nhân tạo thì phải mặc đồ lót cỡ to hơn |
속옷 사이즈가 좀 넉넉해져야 돼서 사 봤는데요 | Sau khi gắn hậu môn nhân tạo thì phải mặc đồ lót cỡ to hơn nên tôi đã mua nó. |
[정숙] 임시로 달아 놓은 거니까 요거는 환불을 하겠습니다 | nên tôi đã mua nó. Nhưng giờ chỉ gắn tạm thời nên tôi sẽ mang đi trả lấy lại tiền. |
아유, 왜 나 주려고 산 걸 마음대로 환불해? 이리 줘 | Quà cho tôi sao lại tùy ý mang đi trả? - Đưa đây. - Cái này cỡ to mà. |
[정숙] 이거 회장님한테 좀 커요 | - Đưa đây. - Cái này cỡ to mà. Ôi trời, tôi nhiều tiền lắm. |
[창규] 아유, 나 돈 많아 | Ôi trời, tôi nhiều tiền lắm. |
세탁소에서 줄여 입으니까 이리 내, 내 | Ôi trời, tôi nhiều tiền lắm. Tôi sẽ sửa lại. Đưa nó cho tôi. - Thật ạ? - Đưa đây. |
- 아, 정말요? - [창규] 이리 내, 응 | - Thật ạ? - Đưa đây. |
- 제가 열어 드릴게요 - [창규] 아유, 그래 | - Để tôi mở. - Ừ. |
- 보시겠어요? [웃음] - [창규] 어, 어 | - Để tôi mở. - Ừ. - Ông muốn xem không? - Ừ. |
에, 보자 [옅은 웃음] | |
- [잔잔한 음악] - 아유, 아유 | Ôi trời. |
처음에 저 구박하신 거 후회되시죠? [웃음] | Ông hối hận vì đã đối xử tệ với tôi lúc đầu phải không? |
근데 이거 백화점 물건은 아니네? | Nhưng đây không phải hàng ở trung tâm thương mại mà. |
- 그냥 주세요, 제가 환불… - [창규] 아니야, 왜, 왜 그래 | - Trả lại cho tôi đi. - Không, không sao. - Tôi đem trả… - Cho rồi đòi lại làm gì. |
- 제가 환불… - [창규] 아, 준 걸 왜 그래 | - Tôi đem trả… - Cho rồi đòi lại làm gì. |
[정숙의 웃음] | - Tôi đem trả… - Cho rồi đòi lại làm gì. |
[멀리 사이렌 소리] | |
[비틀거리는 발소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[안내 음성] 내려갑니다 | Thang đi xuống. |
문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
[정숙의 헛기침] | |
퇴근하시나 봐요? | Cô chuẩn bị về nhỉ. |
네 | Vâng. |
[엘리베이터 알림음] | |
- [차분한 음악] - [의미심장한 효과음] | |
[안내 음성] 내려갑니다 | Thang đi xuống. |
- [휴대전화 진동음] - 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
- [문 닫히는 소리] - [한숨] | |
문 선생, 집이 어느 쪽이야? | Bác sĩ Moon. Nhà cô ở đâu? |
동기들하고는 좀 친해졌어? | Cô thân với đồng nghiệp cùng kỳ chưa? |
[채윤] 아직 서먹해요 | Vẫn còn hơi ngượng ạ. |
[승희] 왜? 마음이 안 맞아? | Sao vậy? Không hợp nhau à? |
[채윤] 음… | |
마음이 안 맞다기보다는 | Không phải vì không hợp, |
아무래도 병원 안에서 안 좋은 소문들이 있다 보니까 | mà vì có mấy lời đồn xấu trong bệnh viện. |
친해지기 좀 그렇더라고요 | Nên tôi thấy hơi ngại. |
안 좋은 소문? | - Tin đồn xấu? - Giáo sư chưa biết ạ? |
[채윤] 교수님 모르세요? | - Tin đồn xấu? - Giáo sư chưa biết ạ? |
차정숙 선생 | Bác sĩ Cha và Giáo sư Seo bên Ngoại tổng quát đang tìm hiểu nhau. |
GS 서인호 교수님이랑 썸 타는 사이라고 | Bác sĩ Cha và Giáo sư Seo bên Ngoại tổng quát đang tìm hiểu nhau. |
병원에 소문 파다해요 | Cả bệnh viện đều biết tin đồn đó. |
[타이어 마찰음] | |
그게 무슨 소리야? | Chuyện đó là sao? |
그냥 그런 소문이 돌아요 | Chỉ là có mấy lời đồn đó. |
차정숙 쌤 CPR 치다가 기절했을 때도 | Khi Bác sĩ Cha ngất lúc thực hiện hồi sức tim phổi, |
서인호 교수님이 막 뛰어와서 걱정하고 난리도 아니었다던데… | Giáo sư Seo cũng chạy đến và lo lắng cho… |
쓸데없는 소리들 하지 마 | Đừng nói mấy chuyện nhảm nhí! |
[승희] 두 사람 의대 동기야 | Họ là bạn học cùng trường y. |
아는 처지에 그 정도 걱정 못 해? | Người quen không thể lo cho nhau à? |
그리고 확인되지도 않은 사실을 | Hơn nữa, sự thật chưa được xác minh sao lại đi đồn ra khắp nơi vậy? |
그렇게 아무 데나 퍼뜨리고 다니면 어쩌자는 거야? | Hơn nữa, sự thật chưa được xác minh sao lại đi đồn ra khắp nơi vậy? |
문 선생, 동기한테 그 정도 의리 없어? | Cô không có tình nghĩa gì với đồng nghiệp à? |
[한숨] | |
[우아한 음악이 흐른다] | |
[승희] 가져가, 필요 없으니까 | Anh cầm lấy. Em không cần nữa. |
아이, 난데없이 무슨 소리야? | Tự nhiên em bị sao vậy? |
[승희] 내가 당신 와이프하고 어떻게 똑같은 팔찌를 하고 다녀? | Tự nhiên em bị sao vậy? Sao em có thể đeo cùng một chiếc vòng giống vợ anh được? |
어떻게 우리 두 사람한테 똑같은 팔찌를 사 줄 수가 있어? | Sao anh lại mua hai cái giống nhau chứ? |
승희야, 진정하고 잠깐만 앉아 봐, 응? | Seung Hi, bình tĩnh đi em. Ngồi xuống chút đi. |
[승희의 거친 숨소리] | |
[인호] 와이프가 영수증을 발견했어 | Vợ anh đã thấy hóa đơn. |
당신한테 선물한 팔찌 영수증 | Hóa đơn vòng tay anh mua cho em. |
생일 선물 샀다고 둘러대는 바람에 안 사 줄 수가 없었어 | Anh nói dối là quà sinh nhật nên không thể không mua. |
[한숨] | Anh cũng muốn phát điên đây! |
나도 미치겠다, 진짜! | Anh cũng muốn phát điên đây! |
[인호의 한숨] | |
다시는 내가 진짜 이런 일 없도록 할게 | Anh nhất định sẽ không để chuyện này xảy ra nữa. Anh thật sự xin lỗi em. |
정말로, 정말로 미안하다 | Anh thật sự xin lỗi em. |
딴거 사 줄까? | Anh mua cái khác cho em nhé? |
[깊은 한숨] | |
죽어도 헤어진단 말은 안 하지 | Có chết anh ta cũng không nói sẽ bỏ cô ta. |
[어이없는 숨소리] | |
[반가운 숨소리] | |
[이랑] 간만에 일찍 끝났는데 라떼 한잔 가능? | Lâu rồi mới kết thúc sớm, hay là đi uống cà phê latte đi. |
- [은서] 그래, 가자 - [자동차 경적] | Ừ, đi nào. |
[승희] 은서야! | Eun Seo. |
누구? 엄마? | Ai vậy? Mẹ hả? |
미안, 나 먼저 갈게 라떼는 다음에 마시자 | Xin lỗi, tớ đi trước đây. Đi uống cà phê latte sau nhé. |
[자동차 시동음] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
엄마 라이딩 나온 거 오랜만이지? | Lâu rồi mẹ mới đến đón con phải không? |
맛있는 거 먹고 들어갈래? 뭐 먹을까? | Hay là đi ăn gì đó ngon nhé? - Con muốn ăn gì? - Về nhà đi. |
집에 가 | - Con muốn ăn gì? - Về nhà đi. |
밥 안 먹고? | Không ăn cơm à? - Sao vậy? Đi ăn sushi con thích… - Con nói về nhà đi mà! |
왜, 너 좋아하는 초밥… | - Sao vậy? Đi ăn sushi con thích… - Con nói về nhà đi mà! |
집에 가자고! | - Sao vậy? Đi ăn sushi con thích… - Con nói về nhà đi mà! |
[은서의 짜증 섞인 한숨] | |
[문 닫히는 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[쾅] | |
[당황한 한숨] | |
[승희] 최은서 | Choi Eun Seo. |
은서야, 무슨 일 있어? | Eun Seo. Con có chuyện gì à? |
왜 그렇게 화가 났어? | Sao lại tức giận vậy? |
[은서] 나가 | Ra ngoài đi. |
[한숨] | |
[승희] 왜 화가 났는지 얘기하고 풀어야지 | Con phải nói lý do tức giận để mẹ còn giải quyết chứ. |
엄마도 좋은 남자 만나서 결혼해 | Mẹ gặp người đàn ông nào tốt rồi kết hôn đi. |
뜬금없이 무슨 소리야? | Tự nhiên con nói gì vậy? |
엄마는 너한테 새아빠 만들어 줄 생각 없어 | Mẹ không có ý định cho con một người bố dượng. |
왜? 그 인간이 결혼하지 말래? | Sao vậy? Cái ông đó bảo đừng kết hôn à? |
'그 인간'이라니 | "Cái ông đó"? |
아빠를 그렇게 부르는 애가 어디 있어? | Sao con lại gọi bố mình như vậy? |
세컨드 자식 주제에 감히 어떻게 아빠라고 불러? | Sao con dám gọi "bố" khi chỉ là con của tiểu tam thôi chứ? |
- [무거운 음악] - [은서] 왜? 내 말이 틀렸어? | Sao? Con nói sai à? |
엄마 세컨드 맞잖아! | Mẹ đúng là tiểu tam còn gì! |
[승희] 최은서 | Choi Eun Seo! |
아니면 내가 왜 최은서야? | Nếu không phải vậy thì sao con lại là Choi Eun Seo? |
세컨드 자식이 아니면 내가 왜 서은서가 아니라 최은서냐고! | Không phải con của tiểu tam thì con phải là Seo Eun Seo mới đúng. |
[승희] 너 | Con đã ở độ tuổi mà mẹ không cần giải thích thì con cũng hiểu mà. |
내가 이제 일일이 설명 안 해도 알 거 다 아는 나이잖아 | Con đã ở độ tuổi mà mẹ không cần giải thích thì con cũng hiểu mà. |
이런 식으로 사춘기 애들처럼 엄마 상처 주고 싶어? | Con muốn làm tổn thương mẹ như mấy đứa mới dậy thì à? |
나만 엄마 상처 줬어? | Chỉ mình con làm mẹ tổn thương à? |
나를 유부남 자식으로 낳아서 | Mẹ mới là người có con với người đàn ông đã có vợ, |
평생 아빠를 아빠라고 부르지도 못하게 만든 건 엄마잖아! | Mẹ mới là người có con với người đàn ông đã có vợ, khiến con suốt đời không thể gọi bố mình là "bố"! |
제대로 결혼하고 가정 꾸려도 | Ngay cả khi kết hôn và ổn định cuộc sống, |
살면서 이런저런 사정 생길 수 있어 | cũng có thể xảy ra nhiều chuyện. |
그렇게 이해해 주면 안 돼? | Con không thể hiểu cho mẹ à? |
이해 못 해, 이해하기도 싫어! | Con không hiểu và không muốn hiểu! |
조금만 | Con hãy… |
조금만 기다려 줘 | Con hãy chờ mẹ chút nữa đi. |
늦었지만 어떡하든… | - Dù đã muộn, nhưng… - Nhưng sao chứ? |
늦었지만 뭐? | - Dù đã muộn, nhưng… - Nhưng sao chứ? |
[은서] 그 사람이 부인이랑 이혼하고 | Người đó nói sẽ ly hôn và kết hôn với mẹ à? |
엄마한테 오겠대? | Người đó nói sẽ ly hôn và kết hôn với mẹ à? |
엄마는 그 말을 믿어? | Mẹ tin điều đó à? |
[떨리는 숨소리] | |
나도 그게 새빨간 거짓말인 걸 알겠는데 | Con còn biết đó là lời nói dối trắng trợn. |
엄마는 그 나이 먹고도 순진하게 그걸 믿고 앉아 있냐고! | Con còn biết đó là lời nói dối trắng trợn. Sao ở tuổi đó mẹ có thể ngây thơ đến mức tin mấy lời đó? |
내가 언제까지 너한테 죄인이어야 되니? | Mẹ phải là kẻ tội đồ trong mắt con đến bao giờ đây? |
그러게 날 왜 낳았어? | Mẹ đẻ con ra làm gì chứ? |
[은서] 그냥 혼자 잘 먹고 잘 살지 | Cứ một mình sống yên ổn đi chứ. |
뭐 하러 나 같은 거 낳아서 집에서도 내쳐지고 | Sao lại đẻ con ra rồi bị người nhà bỏ rơi và bị chính con gái ăn nói nặng lời chứ? |
딸한테 이런 취급을 당하냐고! | rồi bị người nhà bỏ rơi và bị chính con gái ăn nói nặng lời chứ? |
너가 너무 보고 싶었어 | Vì mẹ rất muốn gặp con. |
너가 너무 보고 싶어서 낳았어 | Vì mẹ rất muốn gặp con nên đã đẻ con ra. Vì mẹ muốn gặp con! |
너가 너무 보고 싶어서! | Vì mẹ muốn gặp con! |
[떨리는 숨소리] | |
- [흐느낀다] - [도어 록 작동음] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[훌쩍인다] | |
[사이렌 소리] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
[한숨] | |
[노크 소리] | |
네, 들어와요 | Vâng, vào đi ạ. |
- 회의록이요? - [승희] 그래 | Biên bản cuộc họp sao? Phải, có một cuộc họp lúc 7:30 trên phòng hội thảo tầng năm, |
7시 30분에 5층 세미나실에서 회의 있으니까 | Phải, có một cuộc họp lúc 7:30 trên phòng hội thảo tầng năm, |
차 선생이 들어와서 회의록 작성 좀 해야겠어 | cô vào đó viết biên bản cuộc họp đi. |
퇴근하고 바로 오면 돼 | Sau khi tan làm đến luôn đi. |
아… | Ra vậy. |
왜? 하기 싫어? | Sao? Cô không muốn làm à? |
네, 싫은데요? | Vâng, tôi không muốn. |
[흥미로운 음악] | |
여긴 레지던트가 없나요? | Ở đây không có bác sĩ nội trú sao? |
- [강조되는 효과음] - 굳이 다른 과에 파견된 | Tôi thắc mắc là sao lại bảo tôi làm trong khi tôi đã được cử sang khoa khác? |
저한테 시키는 저의가 뭔지 궁금하네요 | Tôi thắc mắc là sao lại bảo tôi làm trong khi tôi đã được cử sang khoa khác? |
그리고 | Hơn nữa… |
아까부터 왜 자꾸 반말이야! | sao từ nãy đến giờ cứ nói trống không thế hả? |
[승희] 하기 싫어? | Cô không muốn làm à? |
[익살스러운 효과음] | Cô không muốn làm à? |
[옅은 웃음] | |
싫긴요, 알겠습니다 | Không muốn gì chứ. Tôi sẽ làm. |
[경쾌한 음악] | |
원내 도서관에 가서 여기 있는 자료들 좀 찾아와 | Đến thư viện nội bộ và lấy những tài liệu này cho tôi. |
[한숨] | |
자료 정리 좀 부탁할게 | Sắp xếp tài liệu cho tôi nhé. |
[키보드 조작음] | |
- [찌뿌둥한 소리] - [휴대전화 진동음] | |
[승희] 내일 아침에 쓸 회의 자료 좀 PPT로 만들어 와요 | Làm thuyết trình cho cuộc họp sáng mai đi. |
[한숨] | |
[마우스 클릭음] | |
[후 내뱉는 소리] | |
논문 타이핑 좀 해 줄래? | Cô đánh máy luận án này được không? |
내가 손목이 좀 안 좋아서 | Tại cổ tay tôi hơi đau chút. |
- [우두둑거리는 소리] - [승희] 조금 빨리 좀 쳐 봐 | Đánh nhanh hơn chút đi. |
- [키보드 조작음] - [정숙의 옅은 웃음] | |
너무 느리다 | Chậm quá. |
[빨라지는 타자 소리] | |
안녕하세요 [웃음] | Chào anh. |
[정숙] 아… | |
아, 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[한숨] | |
[마우스 클릭음] | |
[정숙] 많이 안 좋아졌나요? | Tệ hơn nhiều rồi ạ? |
[로이의 한숨] | |
예상했겠지만 LFT가 좀 올랐어요 | Như dự đoán, xét nghiệm chức năng gan đã tăng nhẹ. |
[로이] 면역 억제제는 제때 복용하고 있죠? | Cô vẫn thường xuyên dùng thuốc ức chế miễn dịch chứ? |
네 | Vâng. |
[한숨] | |
[정숙] 사실 가끔 잊어버릴 때도 있어요, 바빠서 | Thật ra đôi khi tôi quên không uống, vì bận quá. |
아무리 바빠도 | Dù có bận đến mấy cũng không được quên uống và uống không đúng giờ. |
시간 어기거나 빼먹으면 절대 안 돼요 | cũng không được quên uống và uống không đúng giờ. |
[로이] 뭐, 어쩌다 한두 번으로는 큰일 없겠지만 | Một hai lần như thế thì không có chuyện lớn gì. |
최악의 경우엔 간이 다시 망가질 수 있어요 | Nhưng nếu tệ hơn thì gan có thể bị hỏng trở lại. |
지금 괜찮다고 마음 놓고 있으면 안 돼요 | Cô không được lơ là chỉ vì giờ cô thấy không sao. |
[한숨] | |
너무 열심히 하지 말라고 하는 게 맞는 건진 모르겠지만 | Tôi không biết có nên bảo cô đừng làm việc quá sức hay không, |
본인 건강이 제일 중요합니다 | nhưng sức khỏe của cô là trên hết. |
항상 기억하세요 | Hãy luôn ghi nhớ điều này. |
'내 간은 소중하다' | "Gan của tôi rất quý giá." |
[살짝 웃는다] | |
- [탁 누르는 소리] - [물소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[물소리가 멈춘다] | |
- [탁 누르는 소리] - [물소리] | PHÒNG PHẪU THUẬT |
[로이] 이제 가정 의학과 파견의들 저희 과로 보내 주시죠 | Anh hãy cho bác sĩ nội trú chuyển từ Khoa Y học Gia đình sang cho tôi. |
[물소리가 멈춘다] | |
[인호] 글쎄요 | Tôi không chắc nữa. |
가정 의학과 선생들이 간담췌는 별로 선호하지 않는 거 같아서 | Tôi nghĩ bác sĩ Khoa Y học Gia đình không thích Khoa Gan mật tụy đâu. |
1차 진료를 위해선 | Để điều trị ban đầu, họ cần phải học nhiều về dạ dày và ruột, |
위나 대장 관련해서 배워야 할 게 많은데 | Để điều trị ban đầu, họ cần phải học nhiều về dạ dày và ruột, |
거기까지 갈 시간이 있을지 모르겠네요 | tôi nghĩ họ không có thời gian qua chỗ anh đâu. |
[로이] 급성 담낭염이나 췌장염이나 간담췌는 | Các bác sĩ Khoa Y học Gia đình nên biết về bệnh về gan và tụy |
가정 의학과 선생이 알아야 할 질환이 많습니다 | như viêm túi mật cấp tính và viêm tụy. |
[인호] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
저희 과도 일손이 부족해서 | Bên tôi cũng đang thiếu người. |
- [한숨] - [문소리] | |
[분주한 소리] | |
[키보드 조작음] | |
[정숙이 놀라며] 어머! 깜짝이야 | Ôi trời, giật cả mình! |
아유, 선생님 | Ôi, Bác sĩ Jeon. |
뭘 그렇게 놀라요? | Làm gì mà chị giật mình thế? |
[정숙] 아이, 그렇게 귀신같이 서 있는데 안 놀라요? | Cô lù lù xuất hiện như ma vậy thì sao không giật mình cho được? |
[소라] 잘못 오더 내리는 거 없나 본 겁니다 | Tôi chỉ xem chị có đưa ra lệnh sai không thôi. |
눈이 반쯤 감겼길래요 | Tại mắt chị đang lờ đờ. |
집중해서 잘 입력하고 있습니다 | Tôi đã rất tập trung và nhập đúng mọi thứ mà. |
물어볼 게 한 가지 있는데요 | Tôi có điều muốn hỏi chị. |
저한테요? | Hỏi tôi sao? |
서인호 교수님이랑 뭐 있어요? | Chị có gì đó với Giáo sư Seo à? |
[흥미로운 음악] | |
있긴 뭐가 있어요? | Có gì chứ? |
아, 두 분 그렇고 그런 사이라는 소문이 돌더라고요 | Có tin đồn hai người là một cặp. |
[소라] 누가 나한테 물어보는데 내가 아는 게 없어서 | Có người hỏi nhưng tôi không thể bác bỏ vì tôi không biết chi tiết. |
아니라고 말을 못 했네요? | Có người hỏi nhưng tôi không thể bác bỏ vì tôi không biết chi tiết. |
자꾸 물어보는 거 귀찮으니까 한 번에 대답하고 끝내게 | Tôi thấy phiền khi liên tục bị hỏi câu đó, nên chị có thể thẳng thắn nói ra là đúng hay không được không? |
기면 '기다', 아니면 '아니다' 얘기 좀 해 주실래요? | nên chị có thể thẳng thắn nói ra là đúng hay không được không? |
아무 사이 아닌데요 | Chúng tôi đâu có gì đâu. |
아무 사이 아닌 거치고 과하게 흥분하네요? | Nói đâu có gì mà sao nghe phấn khích vậy nhỉ. |
일단 알았어요 | Cứ tạm coi là vậy đi. |
[정민] 썸? | "Thả thính"? |
[소라] 그래 | Ừ. |
서 교수님이랑 차 선생이랑 둘이 | Giáo sư Seo và Bác sĩ Cha. |
[정민의 한숨] | |
아니, 그 아줌마한테 내가 모르는 무슨 치명적인 매력이 있나? | Bà cô ấy có sức quyến rũ nào mà em không biết à? Sao đàn ông lại vây quanh như thế? |
왜 그렇게 주변에 남자들이 득실거려? | Sao đàn ông lại vây quanh như thế? |
로이 교수님하고도 친한 거 같고 | Hình như cũng thân với Giáo sư Roy nữa. |
너도 툭하면 그 아줌마 타령이고 | Hình như cũng thân với Giáo sư Roy nữa. Anh cũng luôn nói về chị ta. |
왜 다들 죄다 그 아줌마랑 엮이질 못해서 안달이냐고, 씨… | Sao mọi người cứ kéo nhau bám lấy bà cô ấy nhỉ? |
[소라의 의아한 소리] | |
씨 | Chết tiệt. |
집중해, 지금 너네 아버지 얘기하는 거잖아 | Tập trung vào. Đang nói về bố anh đấy. |
[한숨] | - Đó chỉ là lời đồn nhảm thôi. - Sao anh biết? |
[정민] 그냥 헛소문이야, 헛소문 | - Đó chỉ là lời đồn nhảm thôi. - Sao anh biết? |
[소라] 니가 어떻게 알아? | - Đó chỉ là lời đồn nhảm thôi. - Sao anh biết? |
[한숨] | |
- 이씨 - [정민의 아파하는 신음] | Thấy ghét. |
교수님 잘 감시해 | Để mắt tới giáo sư đi. |
[정민의 힘겨운 신음] | |
[정민] 아유, 아… | |
[힘없는 목소리로] 원래는 이러면 안 되는데 | Tôi biết là không được làm thế này, nhưng tôi không thể đứng nổi nữa. |
정말 서 있기가 힘들어서요 | Tôi biết là không được làm thế này, nhưng tôi không thể đứng nổi nữa. |
[교도관] 한 시간 안에 다른 동료가 와 주기로 했으니까 | Một đồng nghiệp của tôi sẽ đến trong vòng một tiếng. |
그때까지만 부탁드리겠습니다 | Tôi nhờ cô đến lúc đó được không? |
네, 간단한 검사라 금방 올 거예요 | Vâng, chỉ là xét nghiệm đơn giản nên sẽ về ngay. |
[정숙] 아, 근데 | Nhưng trên cổ tay bệnh nhân có một vết thương. |
환자분 손목에 상처가 나서 그러는데 | Nhưng trên cổ tay bệnh nhân có một vết thương. |
수갑을 좀 살짝 헐겁게 해 주실 수 있어요? | Cô có thể nới lỏng còng tay chút không? |
[무거운 음악] | |
[정숙의 옅은 웃음] | |
네, 금방 올게요 | Vâng, tôi sẽ quay lại ngay. |
[정숙] 오늘은 엑스레이 찍고 심전도 검사 할 거예요 | Hôm nay sẽ chụp X-quang và kiểm tra điện tâm đồ. |
간단한 검사니까 걱정하지 마세요 | Chỉ là xét nghiệm đơn giản nên bác đừng lo gì cả. |
[승희] 차 선생 | Bác sĩ Cha. |
지금 시간 있나? | - Cô có rảnh không? - Tôi phải đi cùng bệnh nhân. |
[정숙] 아, 지금 환자 검사 동행해야 돼서요 | - Cô có rảnh không? - Tôi phải đi cùng bệnh nhân. |
[승희] 지금 바로 강남 병원에 좀 다녀와 | Cô hãy đến Bệnh viện Gangnam ngay đi. |
내 연구 관련 서류가 그쪽에 있는데 | Tài liệu nghiên cứu của tôi ở đó, cô tới đó lấy chúng đi. |
지금 가져와야겠어 | Tài liệu nghiên cứu của tôi ở đó, cô tới đó lấy chúng đi. |
[의미심장한 음악] | |
연락처 하나 줄 테니까 그 친구한테 받아 오면 돼 | Tôi sẽ đưa số điện thoại, gọi cho người đó và lấy nó về. |
[정숙] 아, 저기… | Khoan… |
잠시만요 | Bác đợi chút. |
저, 선생님, 선생님! | Bác sĩ Choi. Bác sĩ Choi. |
저, 한 시간만 있다 가도 될까요? | Một tiếng sau tôi đi được không? |
환자 검사에 제가 꼭 같이 가야 돼서요 | Một tiếng sau tôi đi được không? Tôi phải ở bên bệnh nhân lúc làm xét nghiệm. |
언제부터 환자 검사에 레지던트가 따라다녔지? | Từ bao giờ bác sĩ nội trú lại đi cùng bệnh nhân lúc xét nghiệm vậy? |
저, 그게… | Việc đó… |
- [무거운 음악] - [여자] 가자, 인사해, 가자 | - Chào cậu. - Chào. |
[아이] 안녕 | - Chào cậu. - Chào. |
[다급한 숨소리] | |
환자 검사는 인턴한테 맡기고 지금 다녀와 | Cô bảo thực tập làm việc đó rồi đi lấy chúng cho tôi đi. |
아… | |
[긴장되는 음악] | |
[정숙] 어? | |
[놀란 숨소리] | |
[자동차 경적] | |
- [휴대전화 벨 소리] - [울리는 말소리] | |
[여자] 아주머니, 괜찮으세요? | Bác ơi, bác có sao không? |
어디로 가세요? | Bác đi đâu ạ? |
구산대병원에 계신가 보다 | Hình như bác ở Bệnh viện Đại học Gusan. |
이봐요, 초면에 미안하지만 | Lần đầu gặp đã nói thế này thật không phải, |
나 택시비 좀 빌려줄 수 있어요? | nhưng cô có thể cho tôi mượn tiền đi taxi không? |
[정숙의 다급한 숨소리] | |
- 어떡하죠? - [교도관] 무슨 일입니까? | - Phải làm sao đây? - Có chuyện gì vậy? |
장해남 환자가 사라졌어요 | Bệnh nhân Jang Hae Nam biến mất rồi. |
[정숙의 탄식] | |
[소라] 장해남 환자 못 찾았어요? | Chưa tìm được bệnh nhân Jang Hae Nam ạ? |
네 | Vâng. |
[태식] 제정신이야! | Cô có tỉnh táo không vậy? |
[정숙] 죄송합니다 | - Tôi xin lỗi. - Im miệng! |
[태식] 닥쳐! 쯧 | - Tôi xin lỗi. - Im miệng! Sao một người bất tài như cô lại dám làm ô danh bệnh viện? |
어디서 이런 모자란 레지던트가 굴러와 가지고 병원 망신을 시켜! | Sao một người bất tài như cô lại dám làm ô danh bệnh viện? |
침대는 있는데 환자는 없고! 쯧 | Có giường bệnh mà không có bệnh nhân! |
이런! 씨, 쯧 | Chết tiệt! |
[정숙의 가쁜 숨소리] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
의국에서 기다리세요 | Chị chờ trong phòng trực đi. |
[정숙의 속상한 숨소리] | |
[속상한 숨소리] | |
- [사이렌 소리] - [긴박한 음악] | CẢNH SÁT |
[택시 기사] 어디로 가세요? | Bà đi đâu ạ? |
[해남] 구파발이요 | Đi Gupabal. |
[택시 기사] 구파발 어디요? | Gupabal chỗ nào ạ? |
[해남] 구파발, 그… | Gupabal. Ở… |
아직도 있는지 모르겠는데 | Tôi không biết bây giờ còn không. |
쓰읍, 그 교회 이름이 뭐더라? | Tên cái nhà thờ đó là gì nhỉ? |
아이고, 생각이 안 나네요 | Ôi trời, tôi không nhớ ra tên. |
할머니 | Bà ơi. |
혹시 집 전화번호 아세요? | Bà nhớ số điện thoại nhà không? |
집 전화요? | Số điện thoại nhà à? |
[택시 기사] 가족분들 핸드폰 번호 기억나는 거 없으세요? | Bà có nhớ số điện thoại người nhà nào không? |
자제분이요 | Con của bà ấy. |
딸이 하나 있는데 | Tôi có một con gái. |
내가 죽기 전에 | Tôi muốn gặp nó… |
그 애를 딱 한 번만 | một lần cuối cùng… |
보고 싶어서… | trước khi tôi chết. |
[한숨] | |
- [문소리] - [정민] 차 선생님 | Bác sĩ Cha! |
[정숙] 찾았대요? | Tìm được rồi à? |
경찰서에서 연락 왔어요 | Đồn cảnh sát gọi. Một tài xế taxi đã đưa bác ấy đến. |
택시 기사님이 경찰서에 모시고 왔대요 | Đồn cảnh sát gọi. Một tài xế taxi đã đưa bác ấy đến. Bác ấy nói không mạch lạc nên tài xế tưởng là bị chứng mất trí. |
[정민] 택시 타서 막 횡설수설하니까 | Bác ấy nói không mạch lạc nên tài xế tưởng là bị chứng mất trí. |
치매 환자인 줄 알고 | Bác ấy nói không mạch lạc nên tài xế tưởng là bị chứng mất trí. |
[한숨] 무사하시대요? | Bác ấy ổn cả chứ? |
[한숨] 예, 걱정 마세요 | Vâng, chị đừng lo. |
[정민] 잘 해결됐어요 | Mọi chuyện tốt đẹp rồi. |
[안도하는 숨소리] | |
어유, 너무 다행이다 | May quá rồi. |
아, 너무 다행이다 | May quá đi mất. |
[가쁜 숨소리] | |
[정숙, 정민의 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
일, 계속할 수 있겠나? | Cô có thể tiếp tục làm việc không? |
네? | Dạ? |
[종권] 사실 내가 자네 오고부터 걱정이 많아 | Thật ra tôi đã rất lo lắng sau khi cô tới đây. |
자네가 우리 과에 끼치는 민폐야 | Cô gây rắc rối ở khoa này thì bao nhiêu cũng che đậy được. |
이 안에서 얼마든지 무마가 가능하지만 | Cô gây rắc rối ở khoa này thì bao nhiêu cũng che đậy được. |
파견된 과에 민폐를 끼치는 건 어떻게 손을 쓸 수가 없다고 | Cô gây rắc rối ở khoa này thì bao nhiêu cũng che đậy được. Nhưng gây rắc rối ở khoa cô được điều đi thì tôi cũng bó tay. |
죄송합니… | - Tôi xin lỗi… - Tôi tránh nhận người có tuổi là vì thế. |
[종권] 그래서 나이 먹은 레지던트는 | - Tôi xin lỗi… - Tôi tránh nhận người có tuổi là vì thế. |
기피를 하는 거야 | - Tôi xin lỗi… - Tôi tránh nhận người có tuổi là vì thế. |
젊은 친구들이 잘못을 하면 실수지만 | Người trẻ tuổi làm sai thì đó chỉ là một sai sót. |
나이 먹은 사람이 못하면은 | Nhưng người lớn tuổi mà làm sai |
무능인 거야 | thì đó là bất tài. |
자네, 먹고살기 힘든 게 아니라면 | Nếu cô không gặp khó khăn về mặt kinh tế thì nên cân nhắc lại công việc đi. |
다시 한번 생각해 보면 어떨까? | thì nên cân nhắc lại công việc đi. |
그만두라는 뜻인가요? | Ý anh bảo tôi nghỉ việc đúng không? |
아, 그게 그렇게 들렸나? | Cô nghe thành như vậy à? |
[종권] 난 그냥 한번 생각해 보라는 뜻이었지 | Ý tôi là cô hãy cân nhắc lại một lần nữa đi. |
교수님 | Giáo sư, chuyện tôi bất cẩn khiến bệnh nhân trốn khỏi bệnh viện |
[정숙] 환자 감시에 소홀해서 병원을 이탈하게 한 일은 | Giáo sư, chuyện tôi bất cẩn khiến bệnh nhân trốn khỏi bệnh viện |
입이 열 개라도 할 말이 없는 제 잘못입니다 | Giáo sư, chuyện tôi bất cẩn khiến bệnh nhân trốn khỏi bệnh viện hoàn toàn là lỗi của tôi, không thể chối cãi. |
하지만 나이가 많다고 해서 | Nhưng tôi thấy uất ức khi việc mình mắc lỗi sai |
실수까지 무능으로 취급받는 건 좀 억울합니다 | bị xem là do bất tài vì lớn tuổi. |
저도 아직 배울 게 많은 1년 차일 뿐입니다, 교수님 | Tôi chỉ là bác sĩ nội trú năm nhất, phải học hỏi thêm nhiều điều. |
[한숨] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[멀리 사이렌 소리] | |
[한숨] | |
[다가오는 발소리] | |
[정숙] 어? | Cô về nhà à? |
퇴근하세요? | Cô về nhà à? |
네 | Vâng. |
[로이] 뭐 타고 가세요? | Cô đi bằng gì? |
[정숙] 제가 쓸모없는 사람이 된 거 같아요 | Tôi thấy như trở thành một người vô dụng. |
병원에선 바보가 따로 없고 | Ở bệnh viện, tôi cứ như kẻ ngốc. |
몸은 예전 같지 않고 | Cơ thể thì không còn như xưa. |
입시 앞두고 있는 딸은 팽개쳐 놓은 채로 | Và tôi còn bỏ mặc đứa con gái đang cố gắng vào đại học. |
'내가 이걸 계속하는 게 맞나' | Liệu tiếp tục làm việc này có đúng không? |
그만두세요, 그럼 | Vậy cô nghỉ đi. |
[로이] 인형에 눈알 붙이는 것도 | Ngay cả những công việc dễ dàng cũng thấy khó nếu không làm trong 20 năm. |
20년 만에 하면 쉽지 않을걸요? | Ngay cả những công việc dễ dàng cũng thấy khó nếu không làm trong 20 năm. |
더구나 의사 일은 말할 것도 없고요 | Nghề bác sĩ thì càng như vậy. |
그건 그렇죠 | Cái đó cũng đúng. |
자신 없으면 하루빨리 그만두는 게 나을 수도 있어요 | Nếu không tự tin thì cô nên nghỉ càng sớm càng tốt. |
[로이] 뭐, 그런 마음으로 병원에 있어 봤자 | Cô sẽ không học được điều gì ở bệnh viện với thái độ đó. |
배울 것도 없고요 | Cô sẽ không học được điều gì ở bệnh viện với thái độ đó. |
저는 약속 있어서 여기서 택시 타고 갈게요 | Tôi có hẹn nên sẽ gọi taxi ở đây. |
[새소리] | |
[정숙] 건강하게 퇴원하게 되셔서 너무 다행이에요 | Thật tốt là ông đã khỏe mạnh và ra viện. |
아직 항암 남았잖아 | Tôi vẫn phải điều trị kháng ung thư. |
[창규] 자네도 나이 많다고 기죽지 말고 | Đừng nản lòng chỉ vì cô lớn tuổi. |
병원에서 잘 배워서 꼭 좋은 의사 돼 | Học hỏi thật nhiều và trở thành một bác sĩ tốt nhé. |
나중에 병원 차리면 내가 거 다닐게 | Sau này cô mà mở bệnh viện thì tôi sẽ tới đó. |
상상만 해도 신나네요 | Chỉ tưởng tượng thôi cũng thấy vui rồi. |
아, 왜 상상만 해? 진짜 그렇게 되면 되지 | Sao lại chỉ tưởng tượng thôi? Phải biến nó thành hiện thực. |
[창규] 근데 얼굴이 왜 이렇게 안됐어? | Nhưng sao cô buồn thế? Có chuyện gì à? |
뭐 안 좋은 일 있어? | Nhưng sao cô buồn thế? Có chuyện gì à? |
[멋쩍은 웃음] | |
아, 그런가요? | Trông tôi buồn à? |
- [민망한 웃음] 아, 죄송해요 - [잔잔한 음악] | Ôi trời. Tôi xin lỗi. Tôi thật ngớ ngẩn. |
제가 주책맞게 | Tôi xin lỗi. Tôi thật ngớ ngẩn. |
- [정숙이 훌쩍인다] - 아, 아 | |
아, 그러지 말고 일로, 일로 앉아 봐 | Đừng có thế, lại đây ngồi đi. |
[정숙이 훌쩍인다] | |
[창규] 아니 | Thôi nào. |
뭔 일이야? 나한테 다 말해 | Có chuyện gì vậy? Nói cho tôi biết đi. |
- [연신 훌쩍인다] - 털어놓고 속이라도 시원해지라고 | Nói hết ra thì mới thấy thoải mái được. |
전 아무래도 | Tôi nghĩ… |
병원을 그만둬야 될 거 같아요 | tôi nên nghỉ việc ở bệnh viện. |
아니, 왜? | Sao vậy? |
제가 너무 모자라고 못나서요 | Vì tôi còn nhiều thiếu sót và ngu ngốc quá. |
[정숙의 멋쩍은 웃음] | và ngu ngốc quá. |
호강에 겨워서 요강 뚜드리는 소리 하고 있네 | Cô đúng là sống sung sướng quá đâm quen đây mà. |
[웃음] | |
[창규] 아, 그 나이에 이런 기회 얻은 것만도 감사할 일이지 | Ở tuổi cô có được cơ hội này là phải biết ơn chứ. |
뭔 개코같은 소리 하고 있어? | Nói linh tinh cái gì vậy? |
쓸데없는 소리 하지 말고 하나라도 더 배울 생각을 해 | Đừng nói vớ vẩn nữa mà hãy nghĩ đến việc học hỏi thêm đi. |
지금이라도 차근차근 배워서 | Chỉ cần cô từ từ học hỏi |
훌륭한 의사 되면 돼 | và thành bác sĩ tài năng là được. |
- [웃음] - 아, 왜 웃어? | Cười cái gì mà cười? |
난 심각하게 얘기하는데 | Tôi đang nghiêm túc đấy. |
꼭 아버지 같아서요 | Chủ tịch cứ như bố tôi vậy. |
[정숙의 울음 섞인 웃음] | |
우리 아버지가 살아 계셨다면은 | Nếu bố tôi còn sống, |
꼭 회장님처럼 혼내셨을 거 같아요 | ông ấy nhất định sẽ mắng tôi như Chủ tịch. |
[정숙이 웃으며 훌쩍인다] | |
그래도 | Nhưng… |
나중에는 | sau này… |
'그래, 너 하고 싶은 대로 해라' | ông ấy sẽ nói: |
그러실 거 같아요 | "Hãy làm điều con muốn đi." |
그래서 | Vậy giờ sao? |
기어이 관두겠다는 거야? | Cô cứ nghỉ việc thế đấy à? |
집에서 해도 될걸 | Nói ở nhà là được mà, sao em lại đến tận văn phòng làm gì? |
굳이 여기까지 와서 할 말이 뭐야, 도대체? | Nói ở nhà là được mà, sao em lại đến tận văn phòng làm gì? |
병원에서 우리 둘이 그렇고 그런 사이란 소문 도는 거 | Bệnh viện đang có tin đồn về quan hệ mập mờ của chúng ta đấy, |
알아? | em có biết không? |
알아 | Em biết. |
알아? | Biết sao? |
그래, 알아 | Ừ, em biết. |
알면 뭐 드는 생각 없어? | Biết mà không nghĩ được gì khác à? |
당신이야 공개적으로 | Em đã công khai là chồng chết nên không bị ảnh hưởng gì, |
남편 죽었다고 했으니까 타격 없겠지만 | Em đã công khai là chồng chết nên không bị ảnh hưởng gì, nhưng anh là người đã có vợ. |
나는 명실공히 유부남이야 | nhưng anh là người đã có vợ. |
[인호] 그런 내가 불륜남이란 지저분한 꼬리표를 달고, 응? | Sao anh có thể ngẩng mặt gặp bệnh nhân |
어떻게 얼굴 들고 진료를 볼 수가 있겠어? | khi có lời đồn là kẻ ngoại tình chứ? |
당신은 당신 자신의 직업적 성취만 중요하고 | Em chỉ quan tâm đến sự nghiệp của mình thôi à? |
남편이나 아들 체면은 종잇장처럼 구겨져도 상관없어? | Danh tiếng của chồng và con có bị hủy hoại em cũng không quan tâm à? |
당신 이렇게 이기적인 사람이었나! | Danh tiếng của chồng và con có bị hủy hoại em cũng không quan tâm à? Em là người ích kỷ vậy à? |
나 병원 그만두려고 | Em định nghỉ làm ở bệnh viện. |
[숨을 들이켜며] 아… | Cái… |
속이 시원하냐? | Anh thấy thỏa lòng chưa? |
[인호의 차분한 숨소리] | |
무슨 말을 또 그렇게 해? | Em nói năng kỳ thật đấy. |
갑자기 왜 마음이 바뀐 거야? | Sao đột nhiên em lại thay đổi quyết định? |
[정숙] 갑자기 아니야, 쯧 | Không phải đột nhiên. |
전공의 시험 준비만 했지 | Em chỉ chuẩn bị thi bác sĩ nội trú. |
병원 일도 하나부터 열까지 다 서툴고 | Chứ ở bệnh viện thì việc gì em cũng lóng ngóng. |
컨디션도 좋지가 않아 | Và sức khỏe cũng không tốt nữa. |
무엇보다 이랑이 | Quan trọng hơn là em cần phải giúp I Rang chuẩn bị vào đại học. |
입시 도와줘야 될 거 같아 | Quan trọng hơn là em cần phải giúp I Rang chuẩn bị vào đại học. |
제일 무서운 게 자식이라잖아 | Người ta bảo con cái là đáng sợ nhất mà. |
나중에 대학 못 가서 내 탓 하면 어떡해 | Sau này nó không vào đại học được rồi đổ lỗi cho em thì biết làm sao? |
그래 | Phải đấy. |
잘 생각했어 | Em nghĩ đúng lắm. |
[흥미로운 음악] | |
병원엔 언제 얘기할 거야? | Khi nào em sẽ báo với bệnh viện? |
[정숙의 한숨] 며칠 있다가 | Vài ngày nữa. |
나도 정리할 시간이 좀 필요하고 | Em cần thời gian để sắp xếp mọi chuyện. Em không muốn gây rắc rối cho khoa em được điều đi. |
파견 나온 과에도 민폐잖아 | Em không muốn gây rắc rối cho khoa em được điều đi. |
나 먼저 온 파견의도 그만두는 바람에 내가 온 건데 | Em đến đây là do người vào trước nghỉ việc. |
나까지 그만두면 어떡해 | Cả em nghỉ nữa thì phải làm sao? |
그런 걱정까지 할 필요 없어 | Không cần lo mấy cái đó. Điều em nghĩ là quan trọng nhất. |
당신 생각이 제일 중요하다고 | Không cần lo mấy cái đó. Điều em nghĩ là quan trọng nhất. |
[한숨] | |
휴직을 1년이나 봐줄까? | Liệu họ có cho phép em nghỉ một năm không nhỉ? |
[인호] 걱정 마 | Đừng lo. |
내년에 이 병원 안 되면 인맥 동원해서라도 딴 병원 | Nếu năm sau họ không nhận em, anh sẽ dùng mọi mối quan hệ dây mơ rễ má |
꼭 넣어 줄 테니까 | để cho em vào bệnh viện khác. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
[탁탁 토닥이는 소리] | |
그만둔대? | Cô ấy nghỉ việc à? |
확실해 | Chắc chắn luôn. |
[승희, 인호의 기쁜 숨소리] | |
그동안 마음고생 많았지? | Thời gian qua chắc em vất vả lắm. |
미안하다 | Anh xin lỗi. |
그만둔다니 불행 중 다행이네 | Đúng là trong cái rủi có cái may. |
이따 컨퍼런스 룸에서 볼 수 있나? 무슨 행사 있다며 | Lát nữa anh có được gặp em ở phòng họp không? Có sự kiện gì đó. |
얘기 들었어, 시간 되면 가 볼게 | Em có nghe nói. - Có thời gian thì em sẽ đi. - Vậy nhé. |
그래, 얼굴 볼 수 있으면 보자 | - Có thời gian thì em sẽ đi. - Vậy nhé. Nếu có thể thì gặp nhau nhé. |
[편안한 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[옅은 탄성] | |
[정숙] 오, 너무 맛있겠다 | Nhìn ngon quá. |
[덕례] 집에서 무칠 시간이나 있어? | Con có thời gian nấu nướng ở nhà không? |
- 내가 무쳐 올 걸 그랬다 - [정숙] 에이 | - Đáng lẽ mẹ nên làm sẵn luôn. - Không cần đâu. |
엄마 | Mẹ này. |
나 병원 그만두려고 | Con định… nghỉ việc ở bệnh viện. |
[덕례] 응? | Hả? |
왜? | Tại sao? |
도저히 힘들어서 안 되겠어? | Mệt quá không làm nổi nữa à? |
그렇기도 하고 | Đó cũng là một lý do… |
이랑이 고3인데 내가 못 봐 주니까 엉망이야 | I Rang lại đang học lớp 12, con không hỗ trợ được nên con bé rối cả lên. |
그래? | Vậy à. |
니가 많이 생각하고 결정했겠지 | Chắc con đã nghĩ kỹ rồi mới đưa ra quyết định đó. |
[덕례] 아쉬워 말아 | Đừng có tiếc nuối gì. |
니 몸이 우선이고 | Sức khỏe của con là trên hết, |
또 천금보다 귀한 게 자식 아니냐 | và con cái là thứ quý giá hơn cả vàng bạc. |
세상에 자식보다 소중한 거는 없어 | Không có gì quý hơn con cái đâu. |
어유, 엄마 의외인데? | Không ngờ là mẹ nói mấy câu này. |
난 나보다 엄마가 더 속상해할 줄 알았는데 | Con tưởng mẹ sẽ tiếc nuối hơn cả con chứ. |
[덕례] 아, 그거야 | Đó là vì lúc đó con còn quá trẻ. |
그때는 니가 너무 젊었잖아 | Đó là vì lúc đó con còn quá trẻ. Lại còn bị nhà chồng đè đầu cưỡi cổ. |
시집살이할 게 빤하고 | Lại còn bị nhà chồng đè đầu cưỡi cổ. |
그렇지만 | Nhưng con đã nuôi nấng Jung Min và I Rang đến bây giờ mà. |
정민이, 이랑이 저만큼 키웠잖아 | Nhưng con đã nuôi nấng Jung Min và I Rang đến bây giờ mà. |
그거 생각하면 아쉬울 게 뭐고 속상할 게 다 뭐냐 | Nếu nghĩ về điều đó thì chẳng có gì phải tiếc nuối và đau lòng cả. |
[정숙] 응 | Phải. |
맞다, 엄마 | Đúng đấy mẹ. |
엄마가 하는 말은 항상 다 옳아 | Những gì mẹ nói luôn đúng. |
[함께 웃는다] | |
아참, 엄마 | À, con đã đặt lịch cho mẹ kiểm tra sức khỏe ở bệnh viện này. |
나 여기, 우리 병원에 엄마 건강 검진 예약해 놨다 | À, con đã đặt lịch cho mẹ kiểm tra sức khỏe ở bệnh viện này. |
그만두기 전에 그 효도라도 해야지 | Trước khi nghỉ việc phải báo hiếu với mẹ chứ. |
[덕례] 얘는, 참 싫다는데도 부득부득 그러네 | Con bé này! Đã bảo không cần rồi mà! |
[정숙] 아유, 엄마는 또 뭐가 그렇게 또 싫어? | Trời ạ, sao mẹ lúc nào cũng cứng đầu thế? |
- [덕례] 아, 싫어, 쯧 - [정숙] 아, 안 돼, 받아 | Mẹ không thích! Không được, phải đến. |
- [덕례] 아, 싫어 - [정숙] 아, 좀! | Không. Thôi đi mẹ! |
[한숨] | |
[노크 소리] | PHÒNG GIÁO SƯ |
- [통화 종료음] - 아이고 | Ôi trời. |
[문 닫히는 소리] | |
[종권] 차 선생이 어쩐 일이야? | Bác sĩ Cha, có chuyện gì thế? |
벌써 얘기 듣고 왔어? | Cô đã nghe chuyện rồi à? |
아니요, 그게 아니라… | Không, không phải thế. |
드릴 말씀이 있어서요 | Tôi có chuyện muốn nói. |
잘됐네, 마침 딱 맞게 잘 왔어 | Thật tốt là cô đã đến. Đến đúng lúc lắm. |
병원장님이 자네를 좀 보자는구먼, 따라와 | Giám đốc muốn gặp cô. Đi theo tôi. |
병원장님이요? | Giám đốc sao ạ? |
- [밝은 음악] - [종권] 그래 | Chào. |
아유, 안녕 | Chào nhé. |
[창규] 나는 76년을 살면서 | Dù đã sống suốt 76 năm, |
남을 위해선 100원도 쓸 줄 모르는 수전노였소 | nhưng tôi lại sống như kẻ keo kiệt thậm chí không chi 100 won cho người khác. |
그런 내가 100원도 아니고 100만 원도 아니고 | Giờ đây, ngay cả tôi cũng xúc động vì tôi không chỉ quyên góp 100 won |
무려 100억을 기부한다는 사실에 | Giờ đây, ngay cả tôi cũng xúc động vì tôi không chỉ quyên góp 100 won hay một triệu won |
나조차도 감개무량할 따름이오 | mà là mười tỷ won. |
무엇보다도 날 수술해 준 서인호 교수 | Trước tiên, xin chân thành cảm ơn Giáo sư Seo In Ho |
로이 킴 교수님께 진심으로 감사의 말씀을 올립니다 | và Giáo sư Roy Kim đã phẫu thuật cho tôi. |
[박수 소리] | LỄ QUYÊN GÓP 10 TỶ WON |
아, 그러나 | Nhưng có một bác sĩ khác đã giúp tôi có cuộc sống mới này. |
날 이렇게 새롭게 태어나게 해 준 의사는 | Nhưng có một bác sĩ khác đã giúp tôi có cuộc sống mới này. |
따로 있소이다 | Nhưng có một bác sĩ khác đã giúp tôi có cuộc sống mới này. |
바로 | Đó chính là |
차정숙 선생 | Bác sĩ Cha Jeong Suk. |
- [강조되는 효과음] - [부드러운 음악] | |
[웅성거리는 소리] | |
차정숙 선생, 앞으로 나와 주세요 | Bác sĩ Cha Jeong Suk, cô lên bục đi. |
앞으로 나와 주세요 | Lên đây đi. |
차정숙 선생은 | Khi những người khác ngoài mặt thì đối xử tử tế với tôi, |
날 겉으로는 친절하게 대해 주면서도 | Khi những người khác ngoài mặt thì đối xử tử tế với tôi, |
속으로는 괴팍한 늙은이라고 멸시하는 | nhưng trong lòng chỉ khinh miệt tôi là lão già quái gở, |
다른 이들과는 달랐어요 | nhưng trong lòng chỉ khinh miệt tôi là lão già quái gở, Bác sĩ Cha Jeong Suk lại khác. |
내가 병마에 좌절해서 울고 있을 때 | Khi tôi sụp đổ và khóc vì tình trạng của mình, |
[창규] 진심을 다해서 위로해 주고 | cô ấy đã chân thành an ủi tôi. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
- [창규] 내 심장이 멈췄을 때 - [심전도계 경고음] | Tôi xin lỗi. Khi tim tôi ngừng đập, cô ấy đã dùng hết sức để cứu tôi. |
날 살리려고 온몸을 던지고 | Khi tim tôi ngừng đập, cô ấy đã dùng hết sức để cứu tôi. |
수술이 잘돼서 영구 장루를 안 달게 됐을 때 | Sau khi phát hiện ra tôi không phải dùng hậu môn nhân tạo vĩnh viễn sau phẫu thuật, |
내 자식들보다도 | cô ấy đã vui mừng |
더 기뻐해 줬어요 | còn hơn cả con cái tôi. |
차정숙 선생은 아무 조건 없이 | Cô ấy thương cảm cho tôi vô điều kiện. |
날 연민해 줬어요 | Cô ấy thương cảm cho tôi vô điều kiện. |
차 선생 | Bác sĩ Cha. |
정말 고맙소 | Cảm ơn cô rất nhiều. |
내 죽을 때까지 잊지 못할 거요 | Tôi sẽ không quên điều đó cho đến khi tôi chết. |
[창규] 근데 문제는 이 차정숙 선생이 일이 힘든지 | Nhưng vấn đề là có vẻ cô ấy mệt mỏi vì công việc |
병원을 그만두네, 마네 그런 소리를 하는데 | nên đang có ý định nghỉ việc. |
내가 두 눈 부릅뜨고 지켜보겠습니다 | Tôi sẽ mở to mắt ra để xem. |
이런 인재를 놓치면은 | Nếu bỏ lỡ nhân tài này, bệnh viện này sẽ không có tương lai. |
이 병원은 미래가 없고 | Nếu bỏ lỡ nhân tài này, bệnh viện này sẽ không có tương lai. |
기부한 100억도 다 회수할 작정이오 | Và tôi sẽ lấy lại sạch sẽ mười tỷ đã quyên góp. |
- [웅성거리는 소리] - [경쾌한 음악] | |
[태식의 웃음] | |
내가 이 차정숙 선생이 전문의가 될 때까지 | Tôi sẽ liên tục đến đây không báo trước và kiểm tra cho đến khi Bác sĩ Cha thành bác sĩ chuyên khoa. |
불시에 들이닥쳐서 확인할 거요 | và kiểm tra cho đến khi Bác sĩ Cha thành bác sĩ chuyên khoa. |
아니, 아예 | Thực ra, cô ấy trở thành giáo sư ở đây lại càng tốt hơn nữa. |
아예 이 병원 교수로 말뚝을 박아도 좋지! | Thực ra, cô ấy trở thành giáo sư ở đây lại càng tốt hơn nữa. |
차정숙 선생이 연구를 한다면 내가 | Nếu Bác sĩ Cha muốn làm nghiên cứu, tôi sẽ tài trợ tất, không hỏi han gì cả! |
묻지도 따지지도 않고 | tôi sẽ tài trợ tất, không hỏi han gì cả! |
그 연구비 다 대겠소! | tôi sẽ tài trợ tất, không hỏi han gì cả! |
[사람들의 놀란 탄성] | |
[박수 소리] | |
[사람들의 환호성] | |
[카메라 셔터음] | THỎA THUẬN QUYÊN GÓP QUỸ PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN OH CHANG GYU |
[창규] 차 선생 | Bác sĩ Cha. |
서 교수도 일로 와 | Giáo sư Seo, lại đây. |
[계속되는 카메라 셔터음] | |
[병원장] 자, 자, 우리 전부 | Nào. Tất cả hãy cho một tràng pháo tay nữa |
훌륭한 차정숙 선생을 위해서 | Tất cả hãy cho một tràng pháo tay nữa |
다시 한번 큰 박수를 쳐 줍시다 | cho Bác sĩ Cha Jeong Suk tài giỏi nào. |
[박수 소리] | |
[태식] 다빈치를 한 대도 아니고 두 대나 사 주다니 | Ông ấy sẽ tặng ta hai hệ thống phẫu thuật rô-bốt. Cô ấy mang lộc đến cho chúng ta rồi. |
우리 과에 복덩이 파견의가 왔어요 | Cô ấy mang lộc đến cho chúng ta rồi. Ngay từ lần đầu gặp tôi đã biết mà. |
난 첫눈에 알아봤어 [웃음] | Ngay từ lần đầu gặp tôi đã biết mà. |
- 잘 모셔 - [인호가 웃으며] 네 | Ngay từ lần đầu gặp tôi đã biết mà. - Chăm lo cho cô ấy tốt vào. - Vâng. |
[종권] 서 교수, 좋으시겠습니다 | Giáo sư Seo, nhất anh rồi nhé. |
[인호, 종권의 웃음] | Vâng. |
[씩씩거리는 소리] | |
[발랄한 효과음] | |
[인호] 저, 먼저 실례하겠습니다 | Tôi xin phép đi trước. |
[종권] 응 | Được thôi. |
[태식] 낄 데, 안 낄 데 다 끼네 | Anh chẳng biết ý tứ gì cả. |
[로이] 차정숙 선생님 | Bác sĩ Cha. |
정말 그만두실 거예요? | Cô sẽ nghỉ việc thật à? |
미쳤어요? | Anh điên rồi hả? |
[가뿐한 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
[인호] 살인범이 병원에서 무단이탈한 사건입니다 | Một tội phạm giết người đã trốn thoát khỏi bệnh viện. |
결코 가볍게 넘어갈 사안은 아니라고 봅니다 | Không phải chuyện có thể dễ dàng cho qua đâu ạ. |
[정숙] 아니, 왜 이렇게 날 못 쫓아내서 안달이야? | Sao anh cứ bất an vì chưa đuổi được em thế? |
[로이] 배우자 기만하는 행동은 이제 그만하시는 게 어떨까요? | Sao anh không thôi làm những chuyện dối gạt vợ mình đi? |
교수님과 최승희 교수 | Anh và Giáo sư Choi Seung Hi. |
[미희] 저 남자 말이야 혹시 너한테 관심 있는 거 아니야? | Hình như anh ta để ý cậu đó. |
[은서] 무슨 일 생겨도 멘털 꽉 붙들어 매라고 | Dù có chuyện gì xảy ra, cậu cũng hãy mạnh mẽ lên. - Anh đến đây có việc gì? - Tôi có chuyện muốn nói. |
[정숙] 여긴 웬일이세요? | - Anh đến đây có việc gì? - Tôi có chuyện muốn nói. |
할 말 있어서요 | - Anh đến đây có việc gì? - Tôi có chuyện muốn nói. |
No comments:
Post a Comment