닥터 차정숙 6
Bác Sĩ Cha 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [간호사1] 선생님, 축하드려요 - [간호사2] 너무 멋있어요 | - Bác sĩ Cha, xin chúc mừng! - Chúc mừng chị! |
[간호사들의 환호성] | |
- [종권] 차 선생 - [정숙] 네 | - Bác sĩ Cha. - Vâng. |
나한테 할 말이 뭐였지? | - Cô định nói gì với tôi thế? - Sao ạ? |
네? | - Cô định nói gì với tôi thế? - Sao ạ? |
내 방에 찾아왔었잖아 할 말 있다고 | Tôi tới văn phòng tôi để nói chuyện gì mà. |
아, 그게… | À, chuyện đó… |
[살짝 웃는다] | |
별일 아닙니다 | Không có gì đâu ạ. |
[종권] 아, 그래? 알았어 | Vậy sao? Được rồi. |
[당황한 소리] | Vậy sao? Được rồi. |
- [종권] 뭐야? - [태식] 뭐가? | - Gì đây? - Gì? |
- [종권] 뭐가? 왜 밀어? - [태식] 뭣을? | - Gì đây? - Gì? - Gì là gì? - Sao lại đẩy tôi? |
- 니가 밀린 거지, 내가 민 거야? - [종권] 장난하냐? | Anh tự đẩy chứ đâu phải tôi. - Anh đùa tôi hả? - Đùa gì? |
[태식] 장난? 너하고? 내가 그렇게 시간이 많아 보여? | - Anh đùa tôi hả? - Đùa gì? Tôi đùa với anh làm gì. |
넥타이하고는, 유흥업소냐, 어? | Lại còn nơ bướm. Anh làm ở hộp đêm à? |
[인호] 잠깐 얘기 좀 해 | Nói chuyện chút đi. |
[종권] 상종을 말아야지 | Nói chuyện chút đi. Đừng xáp lại đây. |
[태식] 야, 안주는 마른안주로 | Bồi bàn, cho ít đồ nhắm… |
[인호] 당신 과엔 얘기했어? | Em có nói với khoa mình chưa? Nếu em thấy khó nói với khoa anh thì anh có thể nói giúp. |
우리 과엔 당신이 말하기 곤란하면 내가 대신해 줄 수도 있는데 | Nếu em thấy khó nói với khoa anh thì anh có thể nói giúp. |
생각을 좀 더 해 봐야겠어 | Em cần suy nghĩ thêm. |
[인호의 한숨] | |
[인호] 여태 고민하고 생각해서 내린 결정 아니었어? | Suy nghĩ bữa giờ chưa đủ sao? |
이제 와서 무슨 생각을 더 해? | Em còn suy nghĩ gì nữa? |
아니, 왜 이렇게 날 못 쫓아내서 안달이야? | Sao anh cứ bất an vì chưa đuổi được em thế? |
아이, 쫓아내긴 누가 쫓아내? 당신 스스로 그만두는 거지 | Đuổi gì mà đuổi. Tự em muốn đi mà. |
[인호] 그리고 이 모든 거는 당신과 우리 가족을 위한 거잖아 | Vả lại, tất cả đều là vì em và gia đình mình mà. |
그래, 핑계는 좋지 | Phải, viện cớ hay lắm. |
[휴대전화 진동음] | |
네, 차정숙입니다 | Alô? Cha Jeong Suk xin nghe. |
[꼴깍 삼키는 소리] | Alô? Cha Jeong Suk xin nghe. |
[정숙] 네, 네, 지금 가요 | Vâng. Vâng. Tôi sẽ tới ngay! |
[한숨] | |
- [문소리] - [휴대전화 진동음] | |
[인호의 한숨] | CHOI SEUNG HI |
어 | Alô? |
[승희] 그만둔다며? 병원 관둔다며! | Anh nói cô ta sẽ nghỉ việc ở bệnh viện mà? |
만나서 얘기해, 이따 봐 | Gặp rồi nói nhé. Lát gặp. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
- [해남의 힘겨운 신음] - [정숙의 다급한 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[정숙] 환자분 정신 차려 보세요, 환자분 | Bệnh nhân, tỉnh táo lại đi. |
저, 혈당 측정해 주세요 | Đo đường huyết giúp tôi. |
- [간호사1] 120이요 - [정숙] 아티반 하나 주세요 | - Là 120 ạ. - Tiêm một liều lorazepam. |
[간호사2] 아티반 하나 IV 들어갑니다 | Một liều lorazepam vào dịch truyền. |
[교도관] 형 집행 정지 나왔는데 몸이 이래서… | Bà ấy được hoãn thi hành án, nhưng tình hình này… |
그럼 퇴원해도 된다는 뜻이에요? | Vậy nghĩa là bà ấy có thể xuất viện về nhà sao? |
[교도관] 그렇죠 | Phải. |
근데 가족이 없으니 갈 데가 있어야죠 | Nhưng bà ấy không còn gia đình để về. |
그런 사람들 많아요 | Nhiều người cũng như bà ấy. |
[힘겨운 숨소리] | |
[정숙] 어머니 | Bác ơi. |
제가 어떻게 해야 어머니가 | Cháu phải làm sao thì bác mới chịu phẫu thuật đây? |
치료를 받으실까요? | Cháu phải làm sao thì bác mới chịu phẫu thuật đây? |
[한숨] | |
[해남이 힘겨운 목소리로] 어떻게 나를 | Tôi không xứng được đối xử như một người mẹ thế. |
그렇게 부를 수가 있어요 | Tôi không xứng được đối xử như một người mẹ thế. |
[애잔한 음악] | |
우리 딸은 어떻게 생겼을까요? | Con gái tôi bây giờ trông thế nào nhỉ? |
[해남의 힘겨운 숨소리] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[해남] 우리 애가 공부를 잘해서 의과 대학에 가려고 했는데 | Con tôi học rất giỏi nên nó muốn thi vào trường y. |
어디서 어떻게 살고 있는지 알 수가 없네요 | Nhưng tôi không biết bây giờ nó đang sống ở đâu, sống thế nào. |
그 돈 많이 들어가는 공부를 하기는 했을는지 | Không biết nó có theo học được cái ngành tốn kém đó không. |
[해남] 도와주는 사람 하나 없이 | Vì nó đâu có ai để cậy nhờ. |
[정숙의 웃음] | |
[승희] 도대체 무슨 근거 없는 자신감이야? | Sao anh có thể chắc chắn như vậy? |
차라리 기대를 하게 하지 말지 | Thà đừng cho em hy vọng chứ. |
[인호] 자기 입으로 그만둔다 그랬어 | Chính miệng cô ta nói sẽ nghỉ việc mà. |
- 이런 일이 생… - [승희] 이제 어쩔 거야? | - Anh không biết… - Giờ làm sao đây? |
나 당신 와이프랑 같이 못 지내 | - Anh không biết… - Giờ làm sao đây? Em không thể làm việc cùng vợ anh. |
생각을 좀 해 볼게 | Để anh suy nghĩ… |
[악쓰며] 도대체 그 생각은 언제 결론이 나는데! | Đến khi nào suy nghĩ của anh mới có kết luận đây? |
[승희] 아이씨 | Trời ạ. |
[타이어 마찰음] | |
내려 | Xuống đi. |
- 뭐? - [승희] 내리라고! | - Gì cơ? - Em bảo xuống xe. |
도저히 한차에 같이 못 있겠으니까 | Em không thể ngồi chung xe với anh nữa. |
저녁은? 냉면 먹고 싶다며 | Bữa tối thì sao? Em muốn ăn mì lạnh mà. |
당신이나 실컷 먹어 | Bữa tối thì sao? Em muốn ăn mì lạnh mà. Anh tự ăn cho đã đi. |
[한숨] | |
여기가 어디냐? | Đây là đâu vậy? |
가방 두고 내렸네 | Quên cặp trên xe rồi. |
[미희] 내가 살짝 돈 거 같은데 | Tôi nghĩ mình hơi điên rồi. |
난 요즘 니가 약간 부럽다? | Dạo này tôi thấy hơi ganh tỵ với cậu đấy. |
뭐랄까? 난 그대로인데 | Nói sao nhỉ? Tôi thì vẫn như vậy, |
차정숙의 시간만 거꾸로 가는 느낌? | còn cậu như được quay ngược thời gian ấy. |
[정숙] 뭐래 | Gì chứ. |
야, 그건 그렇고 너 의사 협회에 아는 사람 있지? | Này, bỏ qua chuyện đó đi. Cậu có biết ai trong hiệp hội bác sĩ không? |
[미희] 응, 있지 | Cậu có biết ai trong hiệp hội bác sĩ không? Có chứ. |
내가 전에 왜 무기수 환자 맡고 있다고 했잖아 | Cậu cũng biết tôi đang chăm sóc một bệnh nhân tù chung thân mà. |
그분 딸을 좀 찾고 싶은데 니가 좀 도와줘라 | Tôi muốn tìm con gái của bác ấy. Cậu giúp tôi đi. |
이름이 특이해, 한영롱 | Tên cô ấy đặc biệt lắm. Han Yeong Long. |
정숙아 | Jeong Suk à. |
[정숙] 응 | |
내가 무슨 흥신소냐! | - Tưởng tôi là thám tử hay gì? - Con nhỏ này… |
[정숙] 아유, 기지배, 쯧 | - Tưởng tôi là thám tử hay gì? - Con nhỏ này… |
- [미희] 에! - 이씨, 너 발 넓잖아, 좀 도와줘 | Cậu quan hệ rộng mà, giúp tôi tí đi. |
[정숙의 못마땅한 소리] | |
[정숙] 어, 안녕하세요 | Chào bác sĩ. |
[격정적인 음악] | |
♪ Destiny ♪ | |
[심장 박동 효과음] | |
- ♪ Destiny ♪ - [반짝이는 효과음] | |
♪ You are my destiny ♪ | |
[미희] 누구야? | Ai thế? |
[흥미로운 음악] | |
나 파견 가 있는 외과 교수 | Bác sĩ Khoa Ngoại chỗ tôi được điều qua. |
[정숙] 야, 근데 웃긴 게 | Mà hay ở chỗ đó là bác sĩ ghép gan cho tôi đấy. |
나 간 이식 수술 해 준 사람이다? | Mà hay ở chỗ đó là bác sĩ ghép gan cho tôi đấy. |
얼마 전에 이 병원으로 온 거 있지? | Anh ấy mới chuyển tới bệnh viện này. |
유부남이야? | Có vợ chưa? |
[부정하는 소리] | Chưa. |
성격은 어때? | - Tính tình thế nào? - Tốt lắm. |
나이스하지 | - Tính tình thế nào? - Tốt lắm. |
[미희] 너 병원에 저렇게 잘생긴 사람이 있다고 | Chỗ cậu có người đẹp trai thế kia mà sao không nói với tôi hả? |
왜 말을 안 했니? | Chỗ cậu có người đẹp trai thế kia mà sao không nói với tôi hả? |
내가 그걸 | Mấy chuyện đó… |
너한테 얘기를 해야 했었던가? | tôi phải nói với cậu à? |
됐고, 조만간 자연스럽게 자리 한번 마련해 봐 | Sao cũng được. Sắp xếp cho tôi một cuộc gặp tự nhiên nhé. |
[정숙의 헛웃음] | Này! Cậu tưởng mình còn trẻ trung lắm à? |
야! 우리가 무슨 십 대냐? | Này! Cậu tưởng mình còn trẻ trung lắm à? |
너 그 무기수 환자 딸 찾고 싶다고 하지 않았어? | Không phải cậu muốn tìm con gái của bệnh nhân tù chung thân à? |
뭐, 별로 절실하지 않은가 봐? | Hay là cậu không gấp chuyện đó lắm? |
[정숙] 이야… | |
[미희의 시원한 숨소리] | |
[덕례의 한숨] | |
사부인은 작년에도 검진받지 않으셨어요? | Năm ngoái bà cũng có khám sức khỏe mà nhỉ? |
비싼 걸로다가 | Gói đắt tiền luôn mà. |
[애심] 작년에 소고기 먹었다고 올해는 소고기 안 먹나요? | Bộ năm ngoái ăn thịt bò rồi thì năm nay tôi không được ăn nữa à? |
[덕례] 예, 맞는 말씀이네요 | Vâng, bà nói chí phải. |
아, 저, 그리고 | Mà này. |
그, 애들이 있는 병원이니까 호칭에 좀 주의하시죠 | Các con mình làm việc ở đây nên hãy chú ý xưng hô nhé. |
[덕례] 예, 그러시지요, 애심 씨 | Vâng. Được thôi, bà Ae Sim. |
'애심 씨'? | - Bà Ae Sim? - "Ae Sim à." |
- 애심아 - [익살스러운 음악] | - Bà Ae Sim? - "Ae Sim à." |
이렇게 부를 순 없지 않겠어요? | Đâu thể gọi như vậy được nhỉ? |
[애심의 헛기침] | |
[애심] 지난번에 보톡스 시술 받으신 거는 | Botox bà tiêm lần trước nhìn không được tự nhiên nhỉ. |
약간 부자연스럽게 됐네요 | Botox bà tiêm lần trước nhìn không được tự nhiên nhỉ. |
[작게] 눈썹이 짝짝이예요 | Lông mày không đều lắm. |
- [직원1] 곽애심 씨 - [애심] 네! | - Mời cô Kwak Ae Sim. - Vâng. |
[직원2] 오덕례 씨 | Mời cô Oh Deok Rye. |
예, 예! | Vâng. |
[의료 기기 작동음] | |
아유 | |
아이고, 아이고 | Ôi trời. |
[한숨] | |
[애심이 애교스럽게] 자기야 | Anh yêu ơi. |
자기야 | Anh yêu à. |
[흥미로운 음악] | |
[애심이 우물거린다] | |
너무 맛있다 | Ngon quá đi. |
이런 맛집은 대체 어떻게 알아낸 거예요? | Sao anh tìm được quán ăn ngon vậy? |
이렇게 수준 맞는 사람 정말 오랜만이에요 | Sao anh tìm được quán ăn ngon vậy? Lâu lắm rồi em mới tìm được một người cùng đẳng cấp với mình. |
[애심의 웃음] | Lâu lắm rồi em mới tìm được một người cùng đẳng cấp với mình. |
엄마, 엄마, 엄마, 미쳤나 봐 | Ôi trời, điên thật rồi mà. |
[애심의 애교 섞인 웃음] | |
- [익살스러운 효과음] - [애심의 힘겨운 숨소리] | |
[애심의 새근거리는 소리] | |
진짜 연애를 하기는 하는 모양이네 | Hẳn là đang hẹn hò thật rồi. |
[옅은 신음] | |
[상주] 오랜만이다 | Lâu rồi không gặp. |
오빠는 잘 지냈어요? | Anh… vẫn khỏe chứ? |
[코웃음] | |
[승희 오빠] 뻔뻔하게 20년 가까이 집안을 등지고 살아 놓고 | Quay lưng với gia đình gần 20 năm, giờ lại trơ trẽn hỏi |
잘 지냈냐는 소리가 나와? | tôi có khỏe không à? |
[승희 올케] 니가 걔구나? 만나서 반갑다 | Cháu là đứa nhỏ đấy à? Rất vui được gặp cháu. |
이름이 뭐니? | Rất vui được gặp cháu. Cháu tên là gì? |
아이, 그런 건 뭐 하러 물어? 쯧 | Em hỏi để làm gì? |
이 집안은 변한 게 없네요 | Cái nhà này chẳng thay đổi chút nào. |
여전히 시대착오적이고 여전히 무식해 | Vẫn lạc hậu và vô học như vậy. |
[승희 오빠] 그러는 너는 유식하고 세련돼서 | Còn cô thì sao? Cô có học và lịch thiệp lắm nên mới có đứa con rơi con rớt, |
근본도 모르는 자식 낳고 | Cô có học và lịch thiệp lắm nên mới có đứa con rơi con rớt, |
아버지 돌아가시자마자 유산 챙기러 오셨어? | rồi bố vừa qua đời đã vội đến để chia gia tài nhỉ? |
[승희] 오빠 | Anh này. |
그땐 내가 너무 어리고 뭘 몰라서 | Ngày xưa em còn quá trẻ nên không biết gì, |
결혼 안 한 채로 아이를 낳으면 죄인이라고 생각했거든 | cứ nghĩ mình có tội khi chưa lấy chồng mà đã có con. |
그래서 죽은 듯이 살았던 거야 | Vậy nên em mới sống kín tiếng. |
아들과 다르게 똑똑하고 자랑스러웠던 딸이었던 나한테 | Em có thể hiểu sự tức giận của bố dành cho em, vì khác với anh, em là đứa con giỏi giang mà bố kỳ vọng. |
실망한 아버지의 분노는 백번 이해할 수 있어 | vì khác với anh, em là đứa con giỏi giang mà bố kỳ vọng. |
[비웃음] | vì khác với anh, em là đứa con giỏi giang mà bố kỳ vọng. Nhưng mà… |
그렇지만 | Nhưng mà… |
오빠가 나한테 이러는 건 진상이야 | anh đối xử với em như vậy là lỗ mãng rồi đấy. |
[승희 올케] 그때 아버님이 | Anh ấy là người ngăn cản bố từ mặt em đấy. |
아가씨 호적에서 파겠다고 하시는 걸 | Anh ấy là người ngăn cản bố từ mặt em đấy. |
말린 건 이이예요 | Anh ấy là người ngăn cản bố từ mặt em đấy. |
법적으로 남남 됐으면 | Nếu từ bỏ quan hệ pháp luật, |
아가씨는 지금 유산이고 뭐고 땡전 한 푼 없는 알거지라고요 | em sẽ thành kẻ trắng tay, chứ đừng nói được chia gia tài. |
남들이 웃어요 | Người khác sẽ cười cho |
내가 땡전 한 푼 없는 알거지라고 하면 | Người khác sẽ cười cho khi nghe chị nói tôi là kẻ trắng tay đấy. |
[승희 오빠] 그래 봐야 월급쟁이 주제에 꼴값 떨기는 | khi nghe chị nói tôi là kẻ trắng tay đấy. Chỉ làm công ăn lương thì đừng có lên mặt. |
야, 그냥 가 | Chỉ làm công ăn lương thì đừng có lên mặt. Thôi, cô về đi. |
[승희] 안 그래도 월급쟁이가 부자 되게 생겼어 | Dù sao kẻ làm công ăn lương này cũng sắp giàu rồi. |
상속 문제는 내 변호사랑 상의해 | Việc thừa kế cứ trao đổi với luật sư của em. |
그리고 뒤로 10원 한 장 빼돌릴 생각 하지 마 | Việc thừa kế cứ trao đổi với luật sư của em. Đừng hòng nghĩ tới chuyện ăn bớt xu nào. |
알지? 머리는 내가 오빠보다 훨씬 더 좋은 거 | Đừng hòng nghĩ tới chuyện ăn bớt xu nào. Anh biết em khôn hơn anh nhiều mà. |
- 가자 - [승희 오빠] 아, 진짜 저걸, 씨 | Đi thôi. - Con nhỏ này… - Tôi bảo này! |
[은서] 저기요 | - Con nhỏ này… - Tôi bảo này! |
[차분한 음악] | |
제 이름이요 | Tên tôi |
최은서예요 | là Choi Eun Seo. |
근본도 모르는 자식이 아니라 최승희 딸, 최은서요 | Tôi không phải con rơi con rớt, tôi là con gái Choi Seung Hi, tên là Choi Eun Seo. |
- [승희 오빠의 헛웃음] - [승희 올케] 참 나 | |
아휴 | |
[물소리] | |
[은서] 엄마, 슬퍼? | Mẹ đang buồn à? |
[승희] 응 | Ừ. |
[은서] 뭐가 슬픈데? | Mẹ buồn chuyện gì? |
할아버지 돌아가신 거 | Vì ông ngoại mất hay vì cậu thô lỗ với mẹ? |
아니면 삼촌이 저렇게 진상인 거? | Vì ông ngoại mất hay vì cậu thô lỗ với mẹ? |
[승희] 둘 다 | Cả hai. |
[은서] 그럼 좀 울어 | Vậy mẹ cứ khóc đi. |
[승희] 그래야겠다 | Chắc phải vậy rồi. |
[옅은 웃음] | |
[미희] 그 딸이 진짜 의사가 되긴 됐더라고 | Cô con gái đó đã trở thành bác sĩ thật. |
강남에서 개인 병원 하고 있고 | Cô ấy có phòng khám tư nhân ở Gangnam |
엄청 부잣집에 시집가 가지고 | Cô ấy có phòng khám tư nhân ở Gangnam và là con dâu của một nhà rất giàu. Nghe nói còn có hai đứa con nữa. |
애가 둘인가 있다던데? | và là con dâu của một nhà rất giàu. Nghe nói còn có hai đứa con nữa. |
[영롱] 어디가 불편해서 오셨나요? | Cô thấy không khỏe ở đâu? |
저, 사실은 제가 아파서 온 게 아니고요 | Thực ra, tôi không đến để khám bệnh. |
어… | À… |
선생님의 어머니에 대한 말씀을 드리고 싶어서 왔어요 | Tôi đến để nói chuyện về mẹ của bác sĩ. |
어머니께서 지금 구산대학병원에 입원해 계세요 | Mẹ cô đang điều trị tại Bệnh viện Đại học Gusan. |
저는 그분의 주치의고요 | Tôi là bác sĩ của bác ấy. |
[정숙] 어머니께서 따님을 무척 그리워하고 계신 거 같아서 | Mẹ cô đang rất nhớ cô. |
외람된 줄 알지만 | Tôi biết có hơi không phải, |
작은 도움이라도 드리고 싶어서 | nhưng vì muốn giúp bác ấy nên tôi đã hỏi thăm về cô. |
제가 선생님을 수소문하게 되었어요 | nhưng vì muốn giúp bác ấy nên tôi đã hỏi thăm về cô. |
저는 엄마라는 존재를 잊고 살았어요 | Tôi đã quên sự tồn tại của mẹ mình rồi. |
[영롱] 솔직히 말씀드리면 | Thành thật mà nói, việc này làm tôi thấy rất bối rối và khó chịu. |
지금 이 상황이 너무나 당황스럽고 거북합니다 | Thành thật mà nói, việc này làm tôi thấy rất bối rối và khó chịu. |
어머니께서 | Mẹ cô |
형 집행 정지를 받으셨어요 | đã được hoãn thi hành án. |
더 이상 수감 생활을 하지 않으셔도 되는데 | Bác ấy không còn phải sống trong tù nữa, |
돌아가실 곳이 없어요 | nhưng lại không có nơi để về. |
그런 분들을 위한 기관이 있다고 들었어요 | Nghe nói có vài tổ chức dành cho người như vậy mà. |
[영롱] 저한테 부담 주지 마세요 | Đừng đẩy gánh nặng đó cho tôi. |
남보다 못한 관계니까 | Chúng tôi bây giờ còn xa lạ hơn cả người dưng. |
[정숙] 어머니를 이해해 주실 순 | Chúng tôi bây giờ còn xa lạ hơn cả người dưng. Cô không thể thông cảm |
없으세요? | cho mẹ mình sao? |
누가요? | Ai thông cảm? |
- 내가요? - [의미심장한 음악] | Tôi sao? |
[힘겨운 한숨] | |
- 엄마 - [해남] 어 | Mẹ. Ừ, con về rồi à? |
왔어? | Ừ, con về rồi à? |
그게 뭐야, 엄마? | Đó là gì vậy mẹ? |
[해남] 응, 아빠 약이야 | Thuốc của bố thôi. |
배고프지? 밥 먹을까? | Con đói rồi nhỉ? Ăn cơm nhé? |
[어린 영롱] 응 | - Vâng. - Chờ mẹ một chút. |
[해남] 좀만 기다려 | - Vâng. - Chờ mẹ một chút. |
- [무거운 효과음] - [칼질 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[달그락거리는 소리] | |
[문소리] | |
[영롱 부의 힘주는 소리] | |
안 먹어? | Không ăn hả? |
[어린 영롱] 응 | Dạ ăn. |
[영롱이 울먹이며] 약은 | Chính tôi… |
내가 탔어요, 엄마가 아니라 | là người đầu độc bố chứ không phải mẹ. |
그 시궁창 같은 인생을 벗어나고 싶어서 | Vì tôi muốn thoát khỏi cuộc sống địa ngục đó. |
내 손으로 직접 그렇게 했다고요 | Chính tay tôi đã làm điều đó. |
근데 누가 누굴 이해해요? | Vậy thì… ai thông cảm cho ai đây? |
자기 속으로 낳은 자식이 | Đứa con bà ấy mang nặng đẻ đau |
엄마를 그렇게 했다고요 | lại khiến bà ấy phải ngồi tù. |
어머니는 | Mẹ cô… |
이해하실 거예요 | chắc sẽ hiểu cho cô thôi. |
선생님도 엄마니까 아시잖아요 | Cô là mẹ nên cũng hiểu mà. |
[흐느낀다] | |
전반적으로 건강 관리가 잘되어 있으세요 | Nhìn chung, bác chăm sóc sức khỏe của mình rất tốt. |
뭐, 혈압 약이나 당뇨 약 아직 드실 필요 없고요 | Hiện giờ chưa cần uống thuốc huyết áp hay tiểu đường. |
골밀도도 연세에 비해 굉장히 좋으세요 | Ở tuổi này, mật độ xương của bác như vậy là rất tốt. |
다행이네요 | Vậy thì may quá. |
[승희] 그리고 걱정하셨던 등의 점 말인데요 | Về cái nốt trên lưng mà bác đang lo, |
조직 검사 해 보니까 | chúng tôi đã kiểm tra sinh thiết |
양성입니다, 걱정 안 하셔도 돼요 | và đó là u lành tính nên bác không cần lo. |
아유, 그럼 괜찮다는 거죠? | Vậy là tôi vẫn ổn nhỉ? Không phải ung thư chứ? |
암 같은 거 아니고요? | Vậy là tôi vẫn ổn nhỉ? Không phải ung thư chứ? |
[살짝 웃으며] 네 | Vâng. |
[덕례] 아유, 확인하니까 이렇게 시원한 걸 괜히 걱정했네요 | Kiểm tra xong thật nhẹ cả người. Tôi lo lắng không đâu rồi. |
진작에 우리 딸 얘기 들을걸 | Lẽ ra tôi nên nghe lời con gái sớm hơn. |
아… | Con tôi bảo tôi nên đi khám sức khỏe. |
우리 딸이 검진받아 보라고 했거든요 | Con tôi bảo tôi nên đi khám sức khỏe. |
따님이 참 잘하셨네요 | Con gái bác biết nghĩ thật. |
[덕례의 웃음] | Vâng. |
[애심] 암? | Ung thư? |
암은 암인데 갑상선암이라고 | Đúng là vậy, nhưng chỉ là ung thư tuyến giáp thôi. |
[정숙] 암 중에서도 가장 치료가 쉽고 간단한 수술이에요 | Bệnh này dễ chữa và phẫu thuật cũng đơn giản hơn các loại ung thư khác. |
암이 다 똑같은 암이지 간단한 암이 어디 있니? | Ung thư là ung thư, làm gì có loại đơn giản hơn? |
[애심] 너는 꼭 나하고 관련된 거는 | Chuyện gì liên quan đến mẹ con cũng xem như không có gì. |
다 별거 아닌 취급 하더라 | Chuyện gì liên quan đến mẹ con cũng xem như không có gì. |
- 정민 엄마 말이 맞아요 - [애심이 흐느낀다] | Mẹ Jung Min nói đúng mà mẹ. |
수술도 어렵지 않고 예후도 좋으니까 너무 걱정 마세요 | Phẫu thuật không khó và tiên lượng cũng tốt, mẹ đừng lo. |
[울며] 니 아버지 암으로 보내고 | Bố con cũng mất vì ung thư. |
암이라 그러면 자다가도 벌떡 일어나게 끔찍한데 | Chỉ cần nhắc tới ung thư là mẹ sợ đến nỗi đang ngủ cũng bật dậy. |
[애심] 아이고, 하늘도 무심하시지 | Ôi, sao ông trời lại vô tình như vậy? |
[애심의 울음] | Ôi, sao ông trời lại vô tình như vậy? |
- [정민] 야, 이랑아, 물 좀 - [문소리] | I Rang, lấy anh ly nước. |
[이랑] 아, 너가 가져와, 진짜 | Anh tự lấy đi chứ. Thật tình. |
손이 없어, 발이 없어? | Không có tay chân sao? |
[달그락거리는 소리] | |
[애심] 정민이 언제 왔니? | Jung Min, cháu về khi nào đấy? |
[정민] 아 | Chào bà. |
[애심] 이랑이 학원 갔다 왔어? | - I Rang, cháu đi học thêm về rồi à? - Vâng. |
[이랑] 네 | - I Rang, cháu đi học thêm về rồi à? - Vâng. |
[후루룩거리는 소리] | |
너희들 소식은 들었니? | Mấy đứa nghe tin gì chưa? |
[울먹인다] | |
할머니 암이란다 | Bà bị ung thư rồi. |
[익살스러운 효과음] | Bà bị ung thư rồi. |
[정민] 아, 할머니 그거 별거 아니에요 | Ôi bà ơi, không có gì đâu mà. |
- 입원도 한 3, 4일 하나? - [익살스러운 음악] | Chỉ cần nhập viện ba bốn ngày thôi. |
수술하고 호르몬 약만 잘 챙겨 드시면 돼요 | Phẫu thuật xong uống thuốc nội tiết tố là được. |
[흐느낀다] | |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
[노신사] 자, 잘 먹어야 돼요 | Đây. Em phải ăn uống đầy đủ vào. |
수술받으려면 체력이 받쳐 줘야 되거든 | Phải có sức khỏe để còn phẫu thuật chứ. |
[애심의 울컥하는 숨소리] | |
[애심의 헛기침] | |
[애심] 저 생각해 주는 건 박 교수님밖에 없네요 | Chỉ có mình Giáo sư Park là lo lắng cho em thôi. |
당연하지요 | Tất nhiên rồi. |
[박 교수] 우리 젊었을 땐 | Lúc còn trẻ, chúng ta cũng có hiểu được lòng bố mẹ đâu? |
어디 부모 마음 헤아릴 줄 알았나요? | Lúc còn trẻ, chúng ta cũng có hiểu được lòng bố mẹ đâu? |
맞아요 | Cũng phải. |
[애심] 교수님 말씀이 옳으네요 | Anh nói rất đúng. |
그래서 내가 이번에도 투자하는 거잖아요 | Vậy nên anh quyết định đầu tư thêm lần này nữa. |
[박 교수] 우리 나이에는 손에 돈을 쥐고 있어야 | Tuổi này rồi, phải có tiền trong tay mới được đối xử như người lớn. |
어른 대접 받거든 | Tuổi này rồi, phải có tiền trong tay mới được đối xử như người lớn. |
교수님 투자하세요? 어디에? | Anh định đầu tư à? Đầu tư vào đâu? |
[박 교수] 이번에 친구 하나가 요양 병원을 크게 짓는데 | Một người bạn của anh vừa mở một viện điều dưỡng lớn. |
내가 사정해서 겨우 끼었잖아요 | Anh đã nhờ vả và khó lắm mới chen chân vào được. |
얼마나 투자하시는데요? | Anh định đầu tư bao nhiêu? |
[순번 알림음] | |
[은행원] 현재까지는 | Hiện tại, quý khách có thể vay lên đến 1,18 tỷ won. |
11억 8천만 원까지 대출이 가능하십니다 | Hiện tại, quý khách có thể vay lên đến 1,18 tỷ won. |
어, 근데 건물이 차정숙 씨 명의로 돼 있네요? | Hiện tại, quý khách có thể vay lên đến 1,18 tỷ won. Nhưng tòa nhà đã được sang tên cho cô Cha Jeong Suk. |
어, 예, 우리 며느리인데 세금 때문에 명의만… | À vâng, đó là con dâu tôi. Nhưng chỉ đứng tên nó vì thuế… |
[애심의 멋쩍은 웃음] | Dù sao tôi cũng là người quản lý hết. |
아, 어차피 내가 다 관리해요 | Dù sao tôi cũng là người quản lý hết. |
죄송합니다, 고객님 | Xin lỗi quý khách. |
[은행원] 가족이라도 소유주 본인 대면 없이는 | Dù là gia đình nhưng vẫn cần chủ sở hữu có mặt để vay. |
대출이 불가합니다 | Dù là gia đình nhưng vẫn cần chủ sở hữu có mặt để vay. |
아, 실소유주는 나라니까? | Đã bảo chủ sở hữu thật là tôi mà. |
아, 원래 내 거예요 | Nó vốn là tài sản của tôi mà. |
며느님이랑 같이 은행에 방문해 주시면 | Chúng tôi sẽ hỗ trợ vay vốn khi quý khách đến đây cùng con dâu. |
[은행원] 대출 도와드리겠습니다 | Chúng tôi sẽ hỗ trợ vay vốn khi quý khách đến đây cùng con dâu. |
[한숨] | Chúng tôi sẽ hỗ trợ vay vốn khi quý khách đến đây cùng con dâu. |
[흥미로운 음악] | NGÂN HÀNG GUKIL |
[애심] 누가 같이 오면 되는지 몰라서 그러나 | Làm như tôi không biết phải đi cùng ấy. |
지 이름으로 된 거 말 안 했으니까 그렇지 | Tôi chưa nói với nó chuyện đã sang tên cho nó thôi. |
아휴 | |
[사무국장] 지금부터 레지던트의 징계 위원회를 시작하겠습니다 | Buổi họp hội đồng kỷ luật bác sĩ nội trú xin được bắt đầu. |
[인호] 차정숙 선생은 장해남 환자 주치의죠? | Bác sĩ Cha Jeong Suk chữa trị chính cho bệnh nhân Jang Hae Nam nhỉ? |
네 | - Vâng. - Cô biết bà ấy là tù nhân bị giam giữ, |
장해남 환자가 재소자 신분의 환자임을 알면서 | - Vâng. - Cô biết bà ấy là tù nhân bị giam giữ, |
[인호] 교도관도 없이 검사에 동행한 이유가 뭡니까? | tại sao lại đưa bà ấy đi xét nghiệm mà không có quản giáo đi cùng? |
[정숙] 당시 교도관님의 몸 상태가 좋지 않아 | Lúc đó cán bộ quản giáo không được khỏe |
환자의 검사 동행을 부탁하셨고 | nên nhờ tôi đưa bệnh nhân đi xét nghiệm. |
그 부탁을 받아들였습니다 | Và tôi đã đồng ý. |
환자에게 채워진 수갑을 헐겁게 해 달라고도 부탁했다던데 | Nghe nói cô cũng yêu cầu nới lỏng còng tay cho bệnh nhân. |
환자의 손목에 상처가 심하게 나서 | Bệnh nhân bị thương nặng ở cổ tay |
부탁했습니다 | nên tôi mới yêu cầu. |
[로이] 그랬다면 | Nếu vậy cô nên thận trọng với bệnh nhân đó hơn mới phải chứ. |
좀 더 환자에게 주의를 기울여야 했던 거 아닌가요? | Nếu vậy cô nên thận trọng với bệnh nhân đó hơn mới phải chứ. |
[정숙] 그게 환자와 검사를 하러 가던 중에 | Lúc tôi đang đưa bệnh nhân đi xét nghiệm, |
최승희 교수님께서 급한 심부름을 시키셨습니다 | Giáo sư Choi Seung Hi đã nhờ tôi đi công việc gấp. |
그래서 다른 인턴에게 부탁을 하려고 했는데 [한숨] | Trong lúc tôi định nhờ bác sĩ thực tập khác đưa đi |
환자가 사라졌습니다 | thì bệnh nhân đã biến mất. |
[인호] 그렇다면 이번 사태가 최승희 교수 때문이라는 겁니까? | Ý cô nói sự việc lần này là lỗi của Giáo sư Choi? |
아닙니다 | Không phải. |
[정숙] 이번 일은 | Sự việc này là lỗi của tôi. Tôi không ngờ bệnh nhân lại trốn khỏi bệnh viện. |
환자의 병원 이탈을 염두하지 못한 제 잘못입니다 | Sự việc này là lỗi của tôi. Tôi không ngờ bệnh nhân lại trốn khỏi bệnh viện. |
[병원장] 차 선생은 이제 그만 나가 보세요 | Bây giờ Bác sĩ Cha có thể rời cuộc họp. |
네 | Vâng. |
[태식] 아이고 [혀를 쯧쯧 찬다] | Ôi trời. |
병원장님, 어떡하실 생각이십니까? | Giám đốc, anh định thế nào? |
3개월 감봉으로 하지, 뭐 | Cắt giảm ba tháng lương vậy. |
[인호] 병원장님 | Giám đốc. |
살인범이 병원에서 무단이탈한 사건입니다 | Giám đốc. Một tội phạm giết người đã trốn thoát khỏi bệnh viện. |
결코 가볍게 넘어갈 사안은 아니라고 봅니다 | Không phải chuyện có thể dễ dàng cho qua đâu ạ. |
[로이] 하지만 환자는 별문제 없이 돌아왔죠 | Nhưng bệnh nhân cũng đã quay về và không có vấn đề gì. Nhờ Bác sĩ Cha mà bệnh viện ta |
차정숙 선생 덕에 다빈치를 두 대나 기증받았으니 | Nhờ Bác sĩ Cha mà bệnh viện ta mới được tặng hai hệ thống phẫu thuật rô-bốt. Công ấy cũng không nhỏ. |
그 공도 적지 않고요 | Công ấy cũng không nhỏ. |
가장 큰 수혜를 입은 곳이 저희 과인데 | Khoa chúng tôi là bên được lợi nhất nên có thể khoan dung một chút mà nhỉ? |
관대하게 포용할 수 있지 않겠습니까? | Khoa chúng tôi là bên được lợi nhất nên có thể khoan dung một chút mà nhỉ? |
서 교수님? | Giáo sư Seo? |
[옅은 웃음] | |
[병원장] 감봉 3개월로 끝내 | Cứ quyết định giảm ba tháng lương đi. |
괜히 차 선생 해임이나 정직 때렸다가 | Nếu nhỡ Chủ tịch Oh biết ta sa thải hoặc đình chỉ Bác sĩ Cha |
오창규 회장한테 찍히면 100억만 날리는 거야 | Nếu nhỡ Chủ tịch Oh biết ta sa thải hoặc đình chỉ Bác sĩ Cha là bay mất mười tỷ đấy. |
[태식] 적절한 결정이십니다 | Giám đốc quyết định đúng lắm. |
[순번 알림음] | |
[차분한 음악] | |
[정숙] 선생님 | Bác sĩ Han. |
[정숙의 기쁜 숨소리] | |
잘 오셨어요 | Cô đến là quá tốt rồi. |
[툭 놓는 소리] | |
[영롱, 해남이 흐느낀다] | |
엄마… | Mẹ ơi. |
[영롱의 울음] | |
[오열한다] | |
[정숙의 한숨] | |
[해남이 연신 흐느낀다] | |
[보호자의 놀란 숨소리] | |
[보호자] 어머나 | |
[정숙] 따님이 산부인과에서 | Con gái anh chị đang được |
변비와 복통으로 치료받던 중에 | điều trị táo bón và đau bụng ở Khoa Phụ sản |
저희 과로 전원돼 와서 | thì chuyển đến khoa chúng tôi và được phát hiện có khối u. |
종괴가 발견되었습니다 | thì chuyển đến khoa chúng tôi và được phát hiện có khối u. |
결국 제왕 절개로 아기를 꺼내고 암 수술을 해야 하는데 | Chúng tôi thấy phải mổ lấy thai nhi để phẫu thuật ung thư. |
따님은 아기가 2kg이 될 때까지만이라도 품고 | Nhưng con gái anh chị nhất quyết đợi đến khi em bé được hai ký rồi mới phẫu thuật cắt bỏ khối u. |
수술을 받겠다는 입장이어서요 | rồi mới phẫu thuật cắt bỏ khối u. |
애 아빠는 누구랍니까? | Bố đứa bé là ai? |
아, 그건 저도 잘… | À… Chuyện đó tôi cũng… |
[보호자1] 그걸 왜 의사한테 물어? | Sao ông lại hỏi bác sĩ chuyện đó? |
[보호자2] 애비 없는 자식 키울 거면 | Nếu nó đẻ ra đứa con không cha |
평생 시집가지 말고 애나 키우면서 혼자 살라 그래! | thì cả đời đừng lấy chồng, cứ ở vậy nuôi con đi! |
[보호자1] 앞길이 구만리 같은 애한테 그게 무슨 악담이야! | Sao ông lại ác miệng như vậy? Nó còn cả tương lai dài phía trước mà. |
혼자 살 거면 당신이나 혼자 살아! 어? | Ông thích thì đi mà sống một mình! |
[보호자2] 이거 안 놔? | Bỏ tôi ra! |
여기서 이러시면 안 됩니다, 두 분 | Bỏ tôi ra! Hai người không nên như vậy ở đây. |
[보호자들의 거친 숨소리] | |
수술 끝나고 말입니다 | Tôi muốn hỏi chuyện sau khi phẫu thuật. |
네, 말씀하세요 | Vâng, anh cứ hỏi. |
저희 딸한테는 | Cô có thể nói với con gái tôi là đứa bé đã chết được không? |
애가 죽었다고 얘기해 주시면 안 되겠습니까? | Cô có thể nói với con gái tôi là đứa bé đã chết được không? |
[보호자] 애는 믿을 수 있는 곳 통해서 | Chúng tôi sẽ đưa đứa bé đến cơ sở uy tín để tìm người nhận nuôi. |
입양시키겠습니다 | Chúng tôi sẽ đưa đứa bé đến cơ sở uy tín để tìm người nhận nuôi. |
스무 살짜리 딸을 이대로 애 엄마 만들 수는 없어요 | Con gái tôi mới 20 tuổi, tôi không thể để nó làm mẹ được. |
그건 안 될 말입니다 | Tôi e rằng không được. |
[정숙] 저한테 그럴 권리도 없고요 | Tôi không có quyền hạn để làm như vậy. |
따님을 설득해 보시죠 | Anh cứ thử… thuyết phục con gái mình xem. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[흥미진진한 음악] | |
그 애 아빠란 새끼부터 | Phải bắt thằng cha khốn kiếp đó |
[우두둑거리는 소리] | Phải bắt thằng cha khốn kiếp đó và đánh nhừ tử trước. |
잡아다 족쳐야 돼 | và đánh nhừ tử trước. |
지 애 버린 연놈들은 죄다 취업을 제한시키든지, 어? | Phải thật hạn chế tuyển dụng những đứa nỡ bỏ rơi con mình. |
[소라] 범죄자처럼 전자 발찌를 채우든지 | Phải cho bọn nó đeo vòng chân điện tử |
아주 화학적 거세를 해서 강제로 씨를 말려야 된다고 | Phải cho bọn nó đeo vòng chân điện tử hoặc thiến hóa học để triệt giống như tội phạm vậy. |
그런 인간 말종 같은 것들 때문에 | Vì những kẻ đê tiện đó mà bố mẹ đơn thân mới bị chỉ trích và đổ lỗi. |
손가락질받는 미혼모, 어? 미혼부가 생기고 | Vì những kẻ đê tiện đó mà bố mẹ đơn thân mới bị chỉ trích và đổ lỗi. |
죄 없는 애들이 해외까지 입양돼서 이방인처럼 살다가 | Đám trẻ vô tội được nhận nuôi tận nước ngoài, |
부모 찾으러 또 다시 오잖아 | phải sống như người lạ rồi lại quay về tìm cha mẹ ruột. |
- [닭 울음 효과음] - 맞죠? | phải sống như người lạ rồi lại quay về tìm cha mẹ ruột. - Đúng không? - Đúng. |
[의사들의 호응] | - Đúng không? - Đúng. |
[소라] 야, 콜라 좀 따라 봐 | Này, rót tôi miếng nước ngọt. |
[정민] 아… | |
[익살스러운 효과음] | |
[조르르 따르는 소리] | Nước mình đừng khuyến khích sinh con nữa, mà hãy tập trung |
아니, 이놈의 나라는 애 낳으라고 말만 하지 말고 | Nước mình đừng khuyến khích sinh con nữa, mà hãy tập trung |
[소라] 해외 입양 되는 애들이나 잘 키우지, 응? | hỗ trợ mấy đứa bé được nhận nuôi ở nước ngoài thì hơn. |
뭘 하고 자빠졌는지 모르겠다니까 | Không biết làm ăn kiểu gì nữa. |
[정민] 이따가 뷔페 간다고 하지 않았어요? | Không phải cô sắp đi ăn buffet sao? |
할머니 생신이라고… | Không phải cô sắp đi ăn buffet sao? Là sinh nhật của bà cô mà. |
뷔페는 뷔페고 | Buffet là buffet. |
치킨은 치킨이지 | Gà là gà. |
- [정민] 그, 그렇죠 - [의사들] 그렇지 | - Phải nhỉ? - Đúng. |
[의사들의 어색한 웃음] | |
- [정숙] 어? [웃음] - [환자] 아 | |
외래 다녀오세요? | Em vừa ra ngoài à? |
네 [웃음] | Vâng. |
[환자] 그, 아까 저희 부모님이 또 난리 쳤죠? | Khi nãy bố mẹ em lại làm loạn lên nhỉ? |
그러실 수 있어요 | Cũng dễ hiểu mà. |
[정숙] 나도 걱정이 되는데 당연히 걱정이 많으시지 | Đến tôi còn thấy lo cho em, bố mẹ em như vậy cũng phải. |
선생님도 우리 엄마 아빠처럼 | Bác sĩ có nghĩ giống bố mẹ em rằng nên cho người khác nhận nuôi đứa bé không? |
이 아이 입양해야 한다고 생각하세요? | rằng nên cho người khác nhận nuôi đứa bé không? |
그런 건 아니지만 | Cũng không hẳn, |
지금과는 전혀 다른 인생이 펼쳐질 거라는 건 알아요 | nhưng tôi biết một cuộc sống mới hoàn toàn khác bây giờ sẽ được mở ra. |
[살짝 웃는다] | |
나도 알아요 그 정도 각오도 안 했을까 봐요? | Em cũng biết vậy. Bác sĩ nghĩ em chưa chuẩn bị tinh thần à? |
아, 갈게요, 태교에 안 좋아 | Em đi đây ạ. Thế này không tốt để dưỡng thai. |
[옅은 웃음] | Em đi đây ạ. Thế này không tốt để dưỡng thai. |
[문소리] | |
[승희] 쓸데없는 소리 하지 마 | Đừng khuyên những điều vô ích. |
어른이면 무조건 충고할 권리 있다고 생각하는 거, 착각이야 | Đừng tưởng mình lớn tuổi mà có quyền khuyên bảo người khác. |
[정숙] 혼자서 애 키우는 게 어디 쉬운 일이어야죠 | Một mình nuôi con đâu phải chuyện dễ dàng. |
[승희] 남편, 부모 그늘에서 안정적인 가정 꾸린 니가 뭘 알아? | Cô có gia đình ổn định, có chồng và bố mẹ che chở thì biết gì chứ? |
같은 부모 입장에서 안타까워서 하는 소리입니다 | Tôi chỉ chia sẻ lo lắng của mình ở lập trường của một người làm mẹ thôi. |
선생님도 딸이 있으니까 아실 텐데요 | Cô có con gái chắc cũng hiểu mà. |
내 뒷조사 하고 다녀요? | Cô điều tra tôi đấy à? |
뒷조사라니요 | Điều tra gì chứ? |
[정숙] 우연히 딸이랑 통화하는 소리를 들었을 뿐입니다 | Tôi chỉ vô tình nghe cô nói chuyện điện thoại với con gái thôi. |
[의미심장한 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
똑같을 수도 있지 | Có thể chỉ là giống nhau thôi. |
[정숙] 백화점만 가면 파는 팔찌인데 | Chỉ cần đến trung tâm thương mại là mua được mà. |
[숨 들이켜는 소리] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
그날 소리 질러서 미안해 | Em xin lỗi vì hôm trước đã lớn tiếng. |
당신 탓 아닌 거 알아 | Em biết không phải lỗi của anh. |
내가 너한테 미안하다는 소리 들을 자격이나 있는 사람이니 | Anh đâu có tư cách nghe em xin lỗi. |
[승희] 당신 와이프 | Nếu vợ anh |
레지던트 끝까지 하겠다고 하면 어떡할 거야? | muốn hoàn thành hết khóa nội trú thì anh tính sao? |
나한테 조금만 시간을 줘 | Cho anh thêm thời gian đi. |
[한숨] | |
아버님 잘 모셨어? | Em đi tiễn bố rồi chứ? |
어, 장지에도 다녀왔어 | Ừ, em cũng đến viếng nơi an táng. |
당신 환자 중에 미혼모 있잖아 | Bệnh nhân của anh có một người là mẹ đơn thân. |
응, 그 환자는 왜? | Ừ. Bệnh nhân đó thì sao? |
그 환자 부모님은 아이 입양시키려고 하더라 | Bố mẹ của cô ấy muốn cho đứa bé đi nhận nuôi. |
우리 아버지도 그러셨어 | Bố em cũng từng như thế. |
[승희] 돌아가실 때까지 | Cho đến lúc mất, ông ấy vẫn nghĩ Eun Seo đã hủy hoại đời em. |
은서가 내 인생 망쳤다고 생각하셨지 | Cho đến lúc mất, ông ấy vẫn nghĩ Eun Seo đã hủy hoại đời em. |
그래서 나는 니가 대단하다고 생각해 | Vậy nên anh mới nghĩ em là người rất kiên cường. |
은서 포기 안 해 줘서 정말 고마워 | Thật sự cảm ơn em đã không từ bỏ Eun Seo. |
정말 고마워? | Thật sự cảm ơn em à? |
무슨 뜻이야? | Ý em là sao? |
당신, 은서 생겼다는 내 얘기 듣고 | Em còn nhớ mặt anh tái nhợt đi |
얼굴 하얗게 질렸던 거 기억나 | Em còn nhớ mặt anh tái nhợt đi khi nghe tin em mang thai Eun Seo mà. |
[승희] 지금도 은서 볼 때마다 반가운 척하느라고 애 많이 쓰잖아 | Kể cả bây giờ, anh vẫn cố giả vờ vui mừng khi gặp con bé. |
내 인생에서 애 생겼다는 얘기 들을 때마다 | Cả cuộc đời anh, mỗi khi nghe ai mang thai con mình |
얼굴 하얗게 질렸던 건 마찬가지야 | thì mặt anh cũng tái đi như vậy thôi. |
은서만 그런 거 아니니까 섭섭해하진 마 | Không phải chỉ Eun Seo đâu, em đừng buồn. |
[승희의 헛웃음] | |
오늘 늦게 들어가도 돼? | Hôm nay anh về trễ được chứ? |
얼마나? | Trễ cỡ nào? |
[승희] 안 씻어? | Anh chưa tắm sao? |
[인호] 응, 아이, 뭐, 그냥 좀 | Ừ. Chỉ là anh muốn nghỉ ngơi thư giãn một lát. |
편하게 쉬고 싶어서 | Chỉ là anh muốn nghỉ ngơi thư giãn một lát. |
[승희] 그냥 쉬고 싶다고? 여기까지 와서? | Anh đến tận đây chỉ để nghỉ ngơi một lát sao? |
[인호] 응 | Ừ. |
[승희] 하긴 뭐, 그럴 때도 됐지 | Cũng đúng, sẽ có lúc như vậy mà. |
우리가 결혼을 안 했으니까 그나마 긴장감이라도 있었던 거지 | Chúng ta không lấy nhau nên cũng sẽ có chút căng thẳng. |
결혼한 부부 같았으면 벌써 각방 쓰고도 남았을 테니까 | Nếu lấy nhau về chắc bây giờ cũng ngủ phòng riêng rồi. |
그런 거 아니야 | Không phải vậy. |
그럼 뭔데? 다른 여자라도 생겼어? | Vậy thì là gì? Anh có người khác à? |
그게 사실은… | Sự thật là… |
[인호의 꼴깍 삼키는 소리] | |
나 약 먹어 | - Anh đang dùng thuốc. - Thuốc? |
약? | - Anh đang dùng thuốc. - Thuốc? |
무슨 약? | - Thuốc gì? - Finasteride. |
피나스테리드 | - Thuốc gì? - Finasteride. |
요즘 정수리의 머리가 자꾸 빠져서 | Dạo này anh hay bị rụng tóc trên đỉnh đầu. |
[인호] 알잖아, 부작용 | Em biết tác dụng phụ mà. |
[익살스러운 효과음] | |
- 잠잠해 - [익살스러운 음악] | Không có tí phản ứng. |
[웃음] | |
[승희] 약 먹은 지 얼마 안 됐지? | Anh mới uống gần đây thôi chứ gì? |
지금은 적응 기간이고 | Giờ là thời gian thích nghi, sau cỡ một tháng là bình thường ngay ấy mà. |
한 달쯤 먹으면 대부분 기능 돌아와 | sau cỡ một tháng là bình thường ngay ấy mà. |
[인호] 그거 뭐, 지나 봐야 알지 그거 뭐, 씨 | sau cỡ một tháng là bình thường ngay ấy mà. Là anh đi rồi biết. |
탈모 약을 먹을 수도 없고 안 먹을 수도 없고 | Uống cũng không được, không uống cũng không xong. |
[승희의 웃음] | |
당신 진짜 오랜만에 귀엽다 | Lâu lắm rồi mới thấy anh đáng yêu như vậy. |
[승희] 그게 그렇게 고민이었어? | Anh lo chuyện đó đến vậy sao? |
- 아, 진작 얘기를 하지 - [인호의 한숨] | Anh nên nói sớm với em chứ. |
[승희의 웃음] | |
그럼 오늘은 우리 | Vậy hôm nay chúng ta… |
두 손 꼭 잡고 | chỉ nắm tay nhau, |
수다나 떨면서 맛있는 거나 시켜 먹자 | cùng tâm sự và ăn món gì ngon ngon nhé. |
- [승희의 웃음] - [인호] 아유, 됐어 | Thôi đi. |
우리가 여자 친구니? | Làm như chị em bạn dì. |
[승희] 그래 오늘은 여자 친구 하자 [웃음] | Vậy hôm nay làm chị em bạn dì thôi. |
- 아, 좋다 - [인호의 한숨] | Cũng vui mà. |
[인호] 뭐, 이렇게 여자가 되는 건가, 그러면? | Vậy là anh thành đàn bà rồi à? |
[승희] 아니야, 남자 될 거야 | Không, anh sẽ là đàn ông lại thôi. |
- [승희의 웃음] - [인호의 한숨] | |
[사람들] 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
- [카메라 셔터음] - [소라] 늦어서 죄송해요 | - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! Xin lỗi con đến muộn. |
[여자] 아유, 너 왜 이렇게 늦었어 | Sao đến muộn vậy? |
- [소라] 할머니, 생신 축하드려요 - [소라 할머니] 바빴어? | - Khỏe không? - Chúc mừng sinh nhật bà. Đi ăn thôi nào. |
- [소라] 얼른 식사하러 가요 - [여자] 잘 지냈어? | Đi ăn thôi nào. - Cháu khỏe không? - Khỏe ạ. Dì khỏe không? |
[소라] 네 이모 잘 지내셨어요? [웃음] | - Cháu khỏe không? - Khỏe ạ. Dì khỏe không? |
[긴장되는 음악] | |
[소라 이모] 왜? 아는 사람이야? | Sao vậy? Người quen à? |
[소라] 네? | Dạ? |
아니요, 그냥, 가요 [웃음] | Không ạ. Ta đi thôi. |
[어이없는 숨소리] | |
- [자동차 경적] - [타이어 마찰음] | |
[쿵 부딪는 소리] | |
[남자] 악! 아, 운전을 이따위로 하니까 | Cô lái xe kiểu đó nên giao thông mới lộn xộn thế này đấy! |
우리나라 교통질서가 이 모양이잖아! | Cô lái xe kiểu đó nên giao thông mới lộn xộn thế này đấy! |
[승희] 깜빡이도 안 켜고 갑자기 끼어든 건 그쪽이잖아요! | Cô lái xe kiểu đó nên giao thông mới lộn xộn thế này đấy! Chính anh đã tạt ngang mà không bật đèn xi nhan! |
[남자] 사과는 안 하고 뭐, 뭐, 어째? | Xem cô kìa, còn chẳng thèm xin lỗi. |
어디서 눈을 똑바로 뜨고 이쪽, 저쪽이야? | Cô nhìn chằm chằm ai đấy hả? |
야, 너 몇 살이야? | Cô bao nhiêu tuổi rồi? |
[승희] 방향 보세요, 방향! 차 방향 | Anh nhìn hướng xe kìa! |
[남자] 어디, 방향, 왜? 왜, 뭐? 봐, 봐, 봐 | Hướng xe tôi sao nào? Cô nói xem. |
아나, 이거 얼마 안 됐다고! | Hướng xe tôi sao nào? Cô nói xem. - Tôi mới mua xe này đấy. - Này anh, nói chuyện với tôi đi. |
[인호] 선생님, 선생님 저랑 말씀하시죠 | - Tôi mới mua xe này đấy. - Này anh, nói chuyện với tôi đi. |
[계속되는 자동차 경적] | - Tôi mới mua xe này đấy. - Này anh, nói chuyện với tôi đi. |
들어가 있어 | Vào trong đi. |
[남자] 아, 진짜… | Thiệt tình. |
[로이] 진작 나올 것이지 | Ra sớm hơn thì có phải tốt không. |
[오토바이 엔진음] | |
[여자가 영어로] 로이 왜 이렇게 늦었어? | Roy, sao anh đến muộn vậy? |
기다렸어, 얼른 와 | Tôi đang đợi đấy. Đi nào. |
[로이] 미안해, 들어가자 | - Xin lỗi. Vào trong đi. - Được thôi. |
[커피 머신 작동음] | |
[채윤이 한국어로] 언니 오랜만이에요 | Chị này, lâu rồi không gặp chị. |
[정숙] 어, 네, 그러네요 잘 지내요? | Vâng, đúng đấy. - Cô khỏe không? - Đương nhiên rồi. |
그럼요 | - Cô khỏe không? - Đương nhiên rồi. |
[채윤] 저, 사실 언니한테 부탁할 거 하나 있는데 | Thật ra tôi có điều muốn nhờ chị. |
나한테요? | Nhờ tôi sao? |
[채윤] 네, 언니 다음 파견 가정 의학과죠? | Tiếp theo chị sẽ được điều đi Khoa Y học gia đinh phải không? |
네, 맞아요 | Vâng, đúng rồi. |
그거 저랑 한 번만 바꿔 주시면 안 돼요? | Chị có thể đổi cho tôi được không? |
[채윤] 저 소아과거든요 한 번만 부탁드릴게요 | Tôi sẽ vào Khoa Nhi. Tôi nhờ chị lần này thôi. |
[정숙] 아… | Tôi nhờ chị lần này thôi. Được không ạ? |
[채윤] 네? | Được không ạ? |
어? | |
어머, 이거 나랑 같은 거네? | Ồ, cái này giống với cái của tôi. |
[채윤] 아… | |
[정숙이 웃으며] 요즘 이게 인기인가 보네요 | Hình như vòng này được ưa chuộng lắm. |
되게 자주 눈에 띈다 | Tôi thấy nhiều người đeo rồi. |
전 이거 남자 친구한테 생일 선물로 받은 건데 | Cái này là bạn trai tôi tặng hôm sinh nhật. |
어, 나도 남편한테 생일 선물로 받았어요 [웃음] | Tôi cũng vậy. Tôi được chồng tặng làm quà sinh nhật. |
아… | |
언니 남편분 돌아가셨다고… | Tôi tưởng chồng chị đã mất rồi. |
[익살스러운 음악] | |
[정숙] 어… | À… |
오래전에 [어색한 웃음] | Lâu rồi. |
죽기 전에 받았어요 [웃음] | Tôi nhận nó trước khi anh ấy chết. |
아, 아 | |
어, 네, 바꿔 줄게요 다음 파견 소아과라 그랬죠? | Tôi sẽ đổi cho cô. Là Khoa Nhi phải không? |
네, 어, 완전 고마워요, 언니 | Vâng, thật sự cảm ơn chị. |
- [정숙의 웃음] - [점원] 커피 나왔습니다 | Đồ uống đã xong rồi. |
[채윤] 감사합니다 | Cảm ơn. |
이건 언니 드세요 | Cái này cho chị. |
고마워요, 저 갈게요 | Cảm ơn chị. Tôi đi đây. |
[옅은 웃음] | |
[편안한 숨소리] | |
[사이렌 소리] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
[인호] 오늘 수술은 끝인가요? | - Hôm nay anh phẫu thuật xong hết rồi à? - Không, còn một ca nữa. |
[로이] 아니요, 한 건 더 있습니다 | - Hôm nay anh phẫu thuật xong hết rồi à? - Không, còn một ca nữa. |
[못마땅한 한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
제가 웬만하면 남의 일에 끼어들지 않으려고 했습니다만 | Tôi thường không can thiệp vào chuyện của người khác. |
따져 보니 또 굳이 남의 일은 아니더라고요 | Nhưng nghĩ lại thì đây chẳng phải chuyện của người khác, |
차정숙 선생은 내 환자기도 하고 | vì Bác sĩ Cha là bệnh nhân của tôi và cũng là đồng nghiệp của tôi. |
직장 동료기도 하니까 | vì Bác sĩ Cha là bệnh nhân của tôi và cũng là đồng nghiệp của tôi. |
[피식 웃는다] | |
배우자 기만하는 행동은 이제 그만하시는 게 어떨까요? | Sao anh không thôi làm những chuyện dối gạt vợ mình đi? |
교수님과 최승희 교수 | Anh và Giáo sư Choi Seung Hi. |
[서늘한 효과음] | |
알면서도 모르는 척하려니까 굉장히 | Mặc dù biết chuyện nhưng phải cố gắng làm ngơ |
거슬리는데 | khiến tôi khó chịu. |
음, 무슨 말 하는지 모르겠군요 | Tôi không biết anh đang nói gì. |
그리고 경고하는데 | Và tôi cảnh báo anh. |
남의 일에 관심 꺼 공연한 오해 사기 싫으면 | Đừng xen vào chuyện người khác nếu không muốn bị hiểu lầm không cần thiết. |
[달그락거리는 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[문소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
어디서 감히 | Sao anh ta dám? |
[정숙] 환자분이 설사를 많이 해서 | Bệnh nhân bị tiêu chảy nặng nên tôi đã cho xét nghiệm viêm đại tràng giả mạc và kết quả là dương tính. |
PMC 검사했는데 포지티브 나왔습니다 | cho xét nghiệm viêm đại tràng giả mạc và kết quả là dương tính. |
오럴 반코마이신 투여하고 있는데 설사 지속되어서 | Bệnh nhân đang dùng oral vancomycin nhưng vì tiêu chảy không ngừng nên đã kê đơn thuốc chống tiêu chảy. |
지사제 처방했습니다 | nhưng vì tiêu chảy không ngừng nên đã kê đơn thuốc chống tiêu chảy. |
[인호] 지사제는 뭘 썼지? | Dùng thuốc nào? |
[정숙] 로페라미드입니다 | Dùng thuốc nào? Là thuốc loperamide. |
[인호] 지금 제정신이야? | Cô có mất trí không? |
PMC 때 로페라미드 투여하면 어떻게 되는지 몰라? | Không biết bệnh nhân mắc chứng PMC dùng nó sẽ ra sao à? |
[한숨] | Cô mà kê loperamide, nó sẽ làm giảm chuyển động của ruột |
로페라미드 같은 보월 무브먼트 감소시키는 약 주면 | Cô mà kê loperamide, nó sẽ làm giảm chuyển động của ruột |
박테리얼 오버그로스 돼서 PMC 악화되는 것도 모르나? | vi khuẩn sẽ sinh nở và PMC trở nên tồi tệ hơn. Kiến thức cơ bản đấy. |
상식 아니야? | Kiến thức cơ bản đấy. |
이제부터 회진 따라 돌 필요 없고 | Kể từ giờ cô không cần đi thăm khám và cũng không cần vào phòng mổ nữa. |
굳이 수술방 들어오지 않아도 돼 | Kể từ giờ cô không cần đi thăm khám và cũng không cần vào phòng mổ nữa. |
아니, 그냥 들어오지 마 | À không, đừng có mà vào luôn. |
머리에 든 게 없으면 우선 공부부터 하든지 | Không biết cái gì thì đi học trước đi. |
어디 눈에 안 띄는 데 가서 | Vào chỗ nào khuất mắt mà học. |
- 아이씨 - [익살스러운 음악] | |
[의료 기기 작동음] | |
[인호] 나가 | Ra ngoài. |
들어오지 말라는데 왜 자꾸 얼쩡거려 | Bảo đừng vào mà sao cứ quanh quẩn ở đây? |
[의사] 아휴 | |
[흥미로운 음악] | |
[의사의 헛기침] | |
[정숙] 선생님이 여긴 왜… | Sao cậu tới đây? |
제가 이 환자 주치의인데요 | Tôi phụ trách bệnh nhân này mà. |
서인호 교수님이 저한테 하라고 하셨습니다 | Giáo sư Seo bảo tôi làm. |
[의사] 이제 그, 제가 할게요 그, 나오세요 | Tôi sẽ làm nốt. Chị đi ra đi. |
[한숨] | Đã bận rồi lại còn bận thêm. |
안 그래도 바빠 죽겠는데, 쯧 | Đã bận rồi lại còn bận thêm. |
[의사의 한숨] | |
[인호] 뭐 하는 거야? | Em làm gì vậy? |
나 병원 안 그만둔다고 이런 식으로 엿 먹이는 거야? | Anh chơi em bằng cách này vì em không nghỉ việc à? |
[인호] 멋대로 상상하지 마 그런 거 아니니까 | Đừng có nghĩ lung tung. Không phải vậy. |
[정숙의 헛웃음] | Đừng có nghĩ lung tung. Không phải vậy. |
그럼 나한테 왜 이래? 왜 나만 투명 인간 취급이야? | Vậy sao anh lại coi em như người vô hình thế? |
[인호] 나는 무능력자에게는 일을 시키지 않는다는 | Vậy sao anh lại coi em như người vô hình thế? Anh chỉ làm theo nguyên tắc của mình là không giao việc cho người bất tài. |
소신을 지킬 뿐이야 | Anh chỉ làm theo nguyên tắc của mình là không giao việc cho người bất tài. |
합리적이고 공평하게 | Như vậy mới hợp lý và công bằng. |
다른 레지던트와 똑같이 대해 달라고 한 건 당신 아니었나? | Em muốn được đối xử như những bác sĩ nội trú khác mà. |
허허허, 참 | |
병원 그만두라는 헛소리를 참 길게도 하고 앉았네 | Chỉ muốn bảo em nghỉ việc mà anh nói dài dòng thật đấy. |
뭐? | - Cái gì? - Chơi bẩn với người yếu thế |
약자를 상대로 그렇게 치졸한 짓을 저지르면서도 | - Cái gì? - Chơi bẩn với người yếu thế mà vẫn cư xử như thể mình cao thượng |
끝까지 고상을 떠는 건 | mà vẫn cư xử như thể mình cao thượng là bệnh của anh hay chỉ là thói quen vậy? |
병이야, 습관이야? | là bệnh của anh hay chỉ là thói quen vậy? |
[정숙] 그렇게 이성과 합리를 찾아 대면서 | Anh tưởng lấy lời lẽ hợp tình hợp lý đó ra nói, |
나를 똥오줌도 못 가리는 여편네로 만들어 버리면 | Anh tưởng lấy lời lẽ hợp tình hợp lý đó ra nói, rồi biến em thành một con ngốc thì em sẽ đầu hàng à? |
내가 항복할 줄 알았어? 20년 전처럼! | rồi biến em thành một con ngốc thì em sẽ đầu hàng à? Như 20 năm về trước? |
- [탁 치는 소리] - 그래! | Phải! |
그러니까 제발 그만둬 | Vậy nên em làm ơn nghỉ việc đi! |
병원에서 당신 얼굴 보는 게 얼마나 고역인 줄 알아! | Em có biết anh khổ sở thế nào khi thấy em ở bệnh viện không? |
그렇게 입바른 소리 하는 당신은 | Em chỉ biết nghĩ gì nói đó, vậy có bao giờ em nghĩ cho anh chưa? |
단 한 번이라도 내 입장에서 생각해 본 적 있어? | Em chỉ biết nghĩ gì nói đó, vậy có bao giờ em nghĩ cho anh chưa? |
없어 | Chưa bao giờ. |
[정숙] 당신 입장 같은 거 일부러 생각 안 했어 | Em cố tình không nghĩ đến cảm giác của anh. |
이젠 나를 먼저 생각하고 싶어 | Từ giờ em muốn nghĩ cho em trước. |
나한테도 이 집 부엌을 벗어난 다른 인생이 있다는 걸 깨달았는데 | Em đã nhận ra có một cuộc sống khác với cuộc sống của người nội trợ |
또다시 멈출 수는 없어 | nên em không thể dừng lại nữa! |
이게 나한테 마지막 기회야, 여보 | Đây là cơ hội cuối cùng của em. |
[정숙의 한숨] | |
날 | Hãy để em… |
- [잔잔한 음악] - 계속 걸어갈 수 있게 해 줘 | có thể tiếp tục bước đi. |
길을 닦아 주거나 | Em không cần anh phải dọn đường hay nắm tay cho em đi tiếp. |
손을 잡아 주는 것까지는 생각하지도 않을게 | Em không cần anh phải dọn đường hay nắm tay cho em đi tiếp. |
그냥 | Chỉ cần… |
[한숨] | |
걸어갈 수만 있게 해 줘 | để em có thể đi trên con đường này. |
[한숨] | |
자네는 올 필요 없어 | Cô không cần đi theo làm gì. |
[후 내뱉는 소리] | |
교수님 | Giáo sư. |
[로이] 여기서 뭐 하세요? | Cô làm gì ở đây vậy? |
[정숙] 그러게요 | Thế mới nói. |
제가 여기서 뭘 하고 있는 걸까요? | Tôi đang làm gì ở đây vậy nhỉ? |
지난번에 | Lần trước anh đã bảo tôi nghỉ việc ở bệnh viện. |
저 병원 관두라고 하신 말 | Lần trước anh đã bảo tôi nghỉ việc ở bệnh viện. |
일부러 그러신 거죠? | Anh cố tình nói thế đúng không? |
당연하죠 | Đương nhiên rồi. |
절대 그만두지 않을 거라는 거 알았으니까 | Vì tôi biết cô sẽ không bao giờ bỏ cuộc. |
버틴 보람도 없이 이러고 있네요 | Có vẻ như tôi đã cầm cự vô ích. |
선생님 | Bác sĩ Cha. |
[로이] 우리 친구가 되면 어떨까요? | Hay là chúng ta làm bạn với nhau đi. |
라뽀 말고 진짜 친구 | Không chỉ xây dựng lòng tin, mà là bạn bè thật sự. |
[당황한 웃음] | |
쓰읍, 친구는 좀… | Bạn sao? |
부담스러운데요? | Tôi thấy hơi ngại đấy. |
[정숙] 아… | Tôi lớn tuổi hơn anh mà. |
제가 누나잖아요 | Tôi lớn tuổi hơn anh mà. |
[애교스럽게] 누나 | Đi mà chị. |
[정숙의 웃음] | |
[로이] 저랑 친구 해 주세요 | Làm bạn với em đi mà. |
저랑 운동하실래요? 마라톤 | Cô có muốn tập thể dục với tôi không? Chạy marathon. |
마라톤이요? | Marathon à? |
[로이] 네, 어릴 때부터 | Vâng. Từ hồi còn nhỏ, |
달리기를 하는 순간은 모든 걸 잊을 수가 있었어요 | mỗi khi chạy là tôi lại có thể quên đi mọi thứ. |
그래서 좋아해요 | Nên tôi rất thích. |
어, 맞다 | Phải rồi. |
저 어렸을 때 '달려라 하니'라는 만화가 있었거든요? | Khi tôi còn nhỏ, có phim hoạt hình là Chạy Đi Nào, Hany. |
[정숙] 거기에 나오는 하니도 달리기를 하면서 | Nhân vật Hany trong đó vừa chạy |
돌아가신 엄마가 보고 싶은 마음을 달래곤 했었거든요 | vừa quên đi nỗi nhớ nhung người mẹ quá cố của mình. |
그래서 자연스럽게 알았죠 | Rồi tôi tự nhiên hiểu được |
'아, 이 달리기라는 운동이' | thì ra cái môn chạy bộ này |
'잡생각을 날리는 데는 엄청 좋은 운동이구나' | giúp người ta quên đi những điều tồi tệ trong đầu. |
[로이] 그럼 됐네요 | Vậy thì tốt quá. |
주말에 같이 뛰는 러닝 크루가 있어요 | Tôi có một đội chạy vào cuối tuần. |
선생님도 합류하시죠 | Tôi có một đội chạy vào cuối tuần. Cô cũng tham gia đi. |
[정숙의 탄성] | Bác sĩ này, tôi rủ thêm một bạn được không? |
선생님, 저 친구 한 명 같이 가도 돼요? | Bác sĩ này, tôi rủ thêm một bạn được không? |
[밝은 음악] | |
[로이] 자, 오늘은 잠수교에서 출발해서 | Chúng ta sẽ bắt đầu từ Cầu Jamsu và đi theo phía bắc cầu Hangang. |
한강 대교 북단을 따라 노들섬을 찍고 | Chúng ta sẽ bắt đầu từ Cầu Jamsu và đi theo phía bắc cầu Hangang. Sau đó chúng ta sẽ đến đảo Nodeul và quay trở lại cầu Jamsu. |
다시 잠수교로 돌아오는 코스로 달릴 거예요 | Sau đó chúng ta sẽ đến đảo Nodeul và quay trở lại cầu Jamsu. |
9km 정도? | Khoảng 9km? |
[미희] 아, 근데 저희는 진짜 초보라서요 | Nhưng mà chúng tôi là người mới nên không thể chạy được 9km. |
9km는 못 뛸 거 같아요 | Nhưng mà chúng tôi là người mới nên không thể chạy được 9km. |
교수님이 천천히 같이 뛰어 주시면 안 될까요? | Giáo sư có thể chạy chậm cùng chúng tôi không? |
[남자가 손뼉 치며] 자, 자 저희 이제 시작할까요? | Nào. Chúng ta bắt đầu thôi. |
그럼 일단 빠르게 걸어 볼까요? | Vậy chúng ta đi nhanh trước nhé? |
[로이] 어, 우선 1, 2km 정도 자세 잡고 걷다가 | Chúng ta sẽ khởi động trong một đến hai cây số đầu tiên, |
몸이 익숙해지면 그때 뛰어 보죠 | Chúng ta sẽ khởi động trong một đến hai cây số đầu tiên, quen rồi thì bắt đầu chạy. |
- [미희가 살짝 웃는다] - 자, 가시죠! | Nào, đi thôi! |
[정숙] 야! | Này. |
너 마라톤 풀코스 완주하지 않냐? | Cậu từng hoàn thành cả lộ trình marathon mà. |
[미희] 내가? 금시초문인데? | Tôi á? Nói gì lạ thế. |
[미희의 다급한 소리] | |
허, 참! | |
아유, 호박씨, 저거, 으유 | Ôi trời, đúng là đồ cáo già. |
[의료 기기 작동음] | |
[인호] 좀 들어 줘 | Nhấc nó lên. |
좀 더 | Thêm chút nữa. |
이쪽이 아닌데, 아니, 아니, 반대 | Không phải bên đó. Không, ngược lại. |
이쪽으로, 이쪽… | Bên… |
[우두둑거리는 소리] | |
- [익살스러운 음악] - [황 치프] 교수님, 괜찮으세요? | Giáo sư, anh có sao không ạ? |
[인호의 당황한 한숨] | |
[인호] 어, 괜찮아, 괜찮아 | Không, không sao. |
- 어, 그래, 그렇게 들고 있어 - [소라] 네 | Đúng, cầm như thế. Vâng. |
- [우두둑거리는 소리] - [고통스러운 신음] | |
어휴 | |
아, 이게… | |
[의료 기기 작동음] | |
[의사] 유착성 관절낭염 한마디로 오십견 | Là viêm dính bao khớp vai. Nói đơn giản là vai đông cứng. |
오십견? | Vai đông cứng? |
[인호] 아이, 무슨 인대 파열 이런 거 아니고? | Không phải bị đứt dây chằng à? |
아닌데, 단번에 낫진 않고 | Không phải. Không khỏi ngay được. |
[의사] 꾸준히 물리 치료 하고 스트레칭해 주면 | Điều trị vật lý và giãn cơ thường xuyên |
통증이나 운동성 회복에 도움이 될 거야 | sẽ giúp giảm đau và phục hồi khả năng vận động. |
많이 아파? 주사 놔 줘? | Đau nhiều không? Hay là để tôi tiêm cho? |
아니, 내 나이가 몇인데 오십견이야? | Tôi còn trẻ mà sao lại bị bệnh này? |
[의사] 오십견이 50 다 돼서 왔는데 뭐가 잘못됐냐 | Nói linh tinh gì vậy? Cậu sắp ngũ tuần rồi đấy. |
무슨 50… | Cái gì… |
야, 너 근데 탈모 왔냐? | Mà cậu bị rụng tóc à? |
[의사] 정수리가 휑하네 | Đỉnh đầu cậu trông hoang vắng quá. |
[유쾌한 음악] | |
[인호] 그래 안 그래도 탈모 약 먹고 있고 | Đúng. Tôi đang uống thuốc rụng tóc đấy. |
그 덕에 서지도 않고! | Nhờ vậy mà vụ đó cũng ỉu xìu! |
[반짝이는 효과음] | |
재작년에 해 넣은 임플란트도 올라오고 | Răng tôi cấy hai năm trước giờ lại lòi lên. |
[달달거리는 소리] | |
아주 두루두루 심란하다, 됐냐! | Rối loạn từ đầu đến chân đây này! Vừa lòng chưa? |
[정숙] 나는 누구, 여긴 어디? | Tôi là ai? Đây là đâu? |
아, 다리에 감각이 없다, 야 | Chân không còn cảm giác gì nữa. |
[정숙을 툭툭 치며] 온다, 온다 | - Anh ấy đến kìa. - Các cô làm tốt lắm. |
[로이] 잘하셨어요 | - Anh ấy đến kìa. - Các cô làm tốt lắm. |
처음에 이 정도면 아주 훌륭해요 | - Lần đầu mà chạy như vậy là tốt lắm. - Cảm ơn anh. |
[정숙] 감사합니다 | - Lần đầu mà chạy như vậy là tốt lắm. - Cảm ơn anh. |
[미희가 숨을 헐떡인다] | - Lần đầu mà chạy như vậy là tốt lắm. - Cảm ơn anh. |
[미희] 모임에 끼워 주신 거 감사 인사도 할 겸 | Để cảm ơn vì đã cho chúng tôi tham gia, |
저녁 식사 같이 하실까요? | chúng ta đi ăn tối cùng nhau nhé? |
제가 살게요 | Tôi sẽ mời. |
- 아휴, 아, 힘들어 - [익살스러운 효과음] | Ôi, mệt quá đi. |
[정숙] 아, 저, 제가 이 근처의 맛집을 알고 있어요 | Phải rồi, tôi biết ở gần đây có quán ngon. |
어쩌죠? 제가 선약이 있어서 | Xin lỗi, tôi có hẹn trước rồi. |
[로이] 다음에 함께 하시죠 | - Lần sau cùng đi nhé. - Vâng. |
[정숙] 네, 들어가세요 | - Lần sau cùng đi nhé. - Vâng. Chào anh. Chào anh. |
[미희] 가세요 | Chào anh. |
저 남자 말이야 | Hình như anh ta |
혹시 너한테 관심 있는 거 아니야? | để ý cậu đó. |
[헛기침] | |
뭔 뚱딴지같은 소리야 | Nói vớ vẩn gì thế? |
얘가, 얘가 뭘 모르네 | Đúng là chẳng biết gì cả. |
- 같이 운동을 하자는 건 - [정숙의 헛웃음] | Rủ tập thể dục là một động thái thả thính kinh điển. |
백 퍼 썸 타자는 수작이야 | Rủ tập thể dục là một động thái thả thính kinh điển. |
쓸데없는 소리 좀 하지 마 | Thôi mấy câu ngớ ngẩn đó đi. |
[정숙] 착각도 지나치면 병이다, 너 | Mơ tưởng nhiều quá cũng thành bệnh đấy. |
[미희] 그럼 | Vậy thì |
미국식 우정인가? | là tình bạn kiểu Mỹ à? |
뭐, 어때! | Thì có sao đâu? |
뭐, 이런 오해와 착각도 해 줘야 삶이 즐겁지 않겠어? | Phải hiểu lầm rồi mơ mộng như vậy thì cuộc đời mới vui tươi chứ. |
[정숙이 혀를 쯧쯧 찬다] | |
백미희, 젊다, 젊어 | Baek Mi Hee, cậu trẻ thật đấy. Vẫn còn có thể nghĩ như thế. |
그런 생각 할 정신도 있고 | Baek Mi Hee, cậu trẻ thật đấy. Vẫn còn có thể nghĩ như thế. |
난 간다 | Tôi đi đây. |
[미희] 한 바퀴 더 돌까? | - Chạy thêm một vòng nữa đi. - Bỏ đi. |
[정숙] 아, 됐어, 됐어! | - Chạy thêm một vòng nữa đi. - Bỏ đi. |
[미희가 웃으며] 한 바퀴 더 돌자 | - Chạy thêm một vòng nữa đi. - Bỏ đi. Thêm một vòng nữa đi. |
[잔잔한 음악이 흐른다] | GỬI ĐẾN TÌNH YÊU CỦA TÔI |
안녕하세요 | Chào chị. |
[부스럭거리는 소리] | |
[환자] 음… | |
[TV 속 배우] 조심해야지 | Em phải cẩn thận chứ. |
[점원] 저도 이 드라마 되게 좋아해요 | - Tôi rất thích bộ phim này. - Em xin lỗi. |
- [계속되는 TV 소리] - [환자] 아, 네 | - Tôi rất thích bộ phim này. - Em xin lỗi. Vậy ạ. |
남주랑 여주랑 진짜 사귄대요 | Nghe nói nữ chính và nam chính hẹn hò thật sự với nhau. |
[점원] 어쩐지 케미가 장난 아니더라고요 | Thảo nào nhìn họ ăn ý quá trời. |
[TV 속 배우] 책임져야겠는데? | Anh sẽ chịu trách nhiệm. |
[당황한 숨소리] | |
[점원] 저기요! 계산 안 하시나요? | Khoan đã. Chị không thanh toán ạ? |
어? 선생님 | Bác sĩ Cha. |
[웃음] | |
아! 오늘 저녁 하실래요? | Hôm nay ta cùng ăn tối nhé? Lần trước vẫn chưa đi được mà. |
[로이] 지난번 운동 끝나고 식사 못 했잖아요 | Hôm nay ta cùng ăn tối nhé? Lần trước vẫn chưa đi được mà. |
그럼 제 친구도 부를까요? | Vậy thì… để tôi gọi bạn tôi nhé? |
- 아니요 - [띵 울리는 효과음] | Không. |
저희 둘만요 | Chỉ hai ta thôi. |
[야릇한 음악] | Chỉ hai ta thôi? |
[정숙] 둘, 둘만요? | Chỉ hai ta thôi? |
[로이] 네 | Vâng. |
안 됩니까? | Không được sao? |
[앙증맞은 효과음] | |
[정숙의 놀란 숨소리] | |
[뎅 울리는 효과음] | |
이게 뭐야? | Cái quái gì đây? |
- [익살스러운 음악] - 아니, 웬일이야 | Chuyện gì thế này? |
아유, 뭐야, 왜 이런 꿈을 꿔 | Sao lại mơ mấy cái này chứ? Mình điên rồi. |
미쳤네, 미쳤어 | Sao lại mơ mấy cái này chứ? Mình điên rồi. |
아, 남사스러워, 미쳤나 봐 | Thật là xấu hổ. Mình bị điên rồi. |
심장은 또 왜 이렇게 뛰어? | Sao tim đập nhanh vậy? |
[기가 찬 숨소리] | Trời ơi. |
[놀라며] 진짜 미쳤네 | Mình bị điên thật rồi! |
[다급한 숨소리] | Điên rồi! |
[정숙] 미쳤어, 미쳤어 | Điên rồi! |
[인호] 원래 백혈병 환자라고? | Là bệnh nhân bệnh bạch cầu à? |
[정민] 네, 근데 아랫배가 일주일 정도 아프다가 | Vâng. Bụng dưới của anh ấy đau trong một tuần và nhập viện cấp cứu |
찌르는 듯한 통증 때문에 응급실에 내원하셨습니다 | Vâng. Bụng dưới của anh ấy đau trong một tuần và nhập viện cấp cứu vì cảm thấy đau nhói. |
MRI나 CT상으로는 직장암 소견이 보이는데 | Kết quả chụp MRI và CT cho thấy có dấu hiệu ung thư đại trực tràng. |
[소라] 조직 검사상 두 번 모두 악성 소견이 나오진 않았습니다 | Kết quả chụp MRI và CT cho thấy có dấu hiệu ung thư đại trực tràng. Thực hiện sinh thiết thì không thấy dấu hiệu ác tính nào. |
[인호] 음… | |
[인호의 힘겨운 숨소리] | |
음… | |
메소렉텀에 뭐가 있기도 하고 일반적이진 않네 | Có gì đó ở giữa trực tràng trông có vẻ không bình thường. |
어쩔 수 없지, 뭐 | Không còn cách khác ngoài phẫu thuật sinh thiết. |
수술로 조직 검사 해야겠다 | Không còn cách khác ngoài phẫu thuật sinh thiết. |
[의사] 브리핑에서 소라 쌤이 얘기했었을 때 | Khi Bác sĩ Jeon phát biểu trong cuộc họp, ta biết anh ấy bị bệnh bạch cầu. |
원래 그, 백혈병이 있는 환자인데 | Khi Bác sĩ Jeon phát biểu trong cuộc họp, ta biết anh ấy bị bệnh bạch cầu. |
그, 음, 그 뒤에 이제 조직 검사를 두 번이나 했어요 | Phải. Sau đó đã thực hiện sinh thiết hai lần. |
근데도 거기서 악성이 안 나왔어요 | Nhưng không xuất hiện gì ác tính. |
CT, MRI상에서… | Dựa trên ảnh chụp CT và MRI… |
[정민의 헛기침] | Dựa trên ảnh chụp CT và MRI… |
괜찮으세요? | Chị có sao không? |
이 또한 지나가리라 | Chuyện này cũng sẽ qua thôi. |
[정숙이 살짝 웃는다] | |
근데 아까부터 뭘 그렇게 보세요? | Nhưng mà từ nãy đến giờ chị xem gì mà chăm chú thế? |
좀 이상해서요 | Tôi thấy hơi lạ. |
[정숙] 이거 아까 그 최경수 환자 복부 CT인데 | Đây là ảnh chụp CT bụng của bệnh nhân Choi Gyeong Su. |
요거는 아까 응급실에서 찍은 거고 | Cái này là lúc chụp ở phòng cấp cứu. |
요거는 조직 검사 하고 나서 찍은 건데 | Cái này là chụp sau khi thực hiện sinh thiết. |
쓰읍, 사이즈가 미세하게 작아진 거 같은데 | Có vẻ như kích thước đã giảm nhỏ một chút. |
[정민] 그래요? | Thật ạ? |
어… | |
전 잘 모르겠는데 | Tôi không rõ. |
[고민하는 숨소리] | |
이게 암 조직이 아니고 | Có thể đây không phải là mô ung thư, mà là… |
혹시… | Có thể đây không phải là mô ung thư, mà là… |
농양? | Áp xe? |
흔하진 않지만 직장 게실에 의한 농양이 아닐까 싶어서요 | Tuy không phổ biến, nhưng tôi nghĩ có thể là áp xe trong ống soi trực tràng. |
[인호] 그래, 흔하지 않은 거 잘 알고 있네 | Phải, cô cũng biết nó không phổ biến đấy nhỉ. |
그 흔치 않은 질환을 | Cô không thấy lạ khi mình tìm thấy một căn bệnh hiếm gặp |
딸랑 CT 사진 한 장만 보고 당신이 | Cô không thấy lạ khi mình tìm thấy một căn bệnh hiếm gặp |
아니, 차정숙 선생이 생각해 냈다면 | chỉ với một tấm ảnh CT thôi sao, Bác sĩ Cha Jeong Suk? |
뭔가 좀 앞뒤가 안 맞지 않아? | chỉ với một tấm ảnh CT thôi sao, Bác sĩ Cha Jeong Suk? |
인턴 할 때 비슷한 케이스를 본 기억이 나서 그래 | Tại em nhớ em từng có trường hợp như thế khi là thực tập sinh. |
[정숙] 봐 봐, 농양이면 | Nếu là áp xe thì không cần bắt một bệnh nhân đang đau ốm |
아픈 환자 힘들게 수술적 조직 검사 할 필요 없이 | Nếu là áp xe thì không cần bắt một bệnh nhân đang đau ốm thực hiện phẫu thuật sinh thiết, mà chỉ cần lấy nước ra thôi. |
배액술로 하면 되잖아 | thực hiện phẫu thuật sinh thiết, mà chỉ cần lấy nước ra thôi. |
됐어 | Thôi đi. |
[인호] MRI에 CT, 페트 CT까지 다 찍어 보고 내린 결론이야 | Quyết định này đưa ra sau khi chụp MRI, CT và thậm chí chụp cắt lớp PET-CT. |
[웃으며] 농양이라니 무슨 자다 봉창 두드리는 소리야 | Áp xe sao? Em đang nói chuyện không đâu gì vậy? |
검사해 보고 후회나 하지 마 | Xét nghiệm xong anh đừng có mà hối hận. |
지금 1년 차 나부랭이가 교수한테 실력으로 덤비는 거야? | Bác sĩ năm nhất đang thách thức giáo sư đấy à? |
그래, 한번 덤벼 봤다 | Phải, em thách thức anh đấy. |
- [어이없는 웃음] - [정숙] 대신 내 말이 맞으면 | Nhưng nếu em đúng, |
나 일 다시 하게 해 줘 | thì cho em đi làm lại đi. |
당신이 틀리면 어쩔 건데? | Nếu em sai thì sao? |
그만두기라도 할 건가? | Em tính nghỉ việc luôn hay gì? |
그래, 내가 틀리면 | Được. Nếu em sai, |
그만둘게 | em sẽ nghỉ việc. |
- [흥미진진한 음악] - 좋아 | em sẽ nghỉ việc. Chơi luôn. |
[통화 연결음] | |
최경수 환자 조직 검사 하게 수술장 잡아 줘 | Đặt phòng phẫu thuật sinh thiết cho bệnh nhân Choi Gyeong Su. |
내가 직접 할 거야 | Tôi sẽ đích thân làm. |
[통화 종료음] | |
약속 지켜 | Nhớ giữ lời đấy. |
당신이나 지켜 | Anh mới phải giữ lời. |
[탁 누르는 소리] | |
[의료 기기 작동음] | Nâng lên chút nữa. |
[인호] 좀 더 들어 줘, 왼쪽으로 | Nâng lên chút nữa. Về bên trái. |
쭉쭉 들어가다 보면 나온다고 | Cứ tiến thẳng vào thì sẽ ra thôi. |
이렇게 쭉쭉 들어가다 보면은… | Cứ tiến thẳng vào thì sẽ ra thôi. Cứ vào thẳng thì… |
[공이 땡땡 울리는 효과음] | |
[차분한 음악] | |
- [문소리] - [정민의 가쁜 숨소리] | |
최경수 환자 조직 검사 결과 나왔어요 | Có kết quả sinh thiết của bệnh nhân Choi Gyeong Su rồi. |
뭐래요? | Có kết quả sinh thiết của bệnh nhân Choi Gyeong Su rồi. Là gì vậy? |
- [흥미로운 음악] - [의료 기기 작동음] | |
[탄식] | |
[인호] 썅, 쯧 | Chết tiệt. |
악! | |
[고통스러운 신음] | |
[당찬 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[아파하는 신음] | |
- 선생님, 이제 제가 할게요 - [의사] 네? | - Bác sĩ ơi, để tôi làm cho. - Dạ? |
서인호 교수님께서 이제 제가 해도 된다고 하셨어요 | Giáo sư Seo In Ho đã cho phép tôi làm lại. |
[정숙] 수고하셨습니다 | - Cậu vất vả rồi. - May quá. |
아유, 다행이다 | - Cậu vất vả rồi. - May quá. |
[의사] 그러면은 뭐, 예 | Vậy tôi đi đây. |
- 수고하세요 - [정숙] 수고하셨습니다 | - Chị cố gắng nhé. - Vâng. |
안녕하셨어요? | Xin chào. |
[한의사] 너는 외과 의사란 놈이 침을 맞고 있냐? | Bác sĩ ngoại khoa mà nằm đây châm cứu à? |
이거저거 다 해 보는 거지, 뭐 | Giờ thì phải thử mọi cách thôi. |
지금 같아선 빨리 낫기만 한다면야 | Chỉ cần khỏi nhanh thôi |
어깨에 된장이라도 바르고 싶은 심정이다 | thì có thoa tương đậu lên lưng tôi cũng chịu. |
[한의사] 틈날 때마다 따뜻하게 찜질해 줘 | Khi nào có thời gian thì chườm nóng lên vai. |
[노크 소리] | |
[직원] 선생님 김민수 환자 추나… | Đến lúc trị liệu Chuna cho bệnh nhân Kim Min Su… |
[한의사] 알았어, 알았어 | Được rồi. Nghỉ đi. |
- 쉬고 있어 - [인호] 응 | Được rồi. Nghỉ đi. Ừ. |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[힘주는 소리] | |
여보세요 | Alô? |
안녕하세요, 아버님 이랑이 담임 교사입니다 | Chào anh. Tôi là giáo viên chủ nhiệm của I Rang. |
- 아… - [우두둑거리는 소리] | |
아, 예, 선생님, 안녕하십니까 | Vâng, chào cô giáo. |
[교사] 이랑이 진학 문제에 대해서 상의드리고 싶은데 | Tôi muốn bàn về chuyện tuyển sinh đại học của em I Rang, nhưng chắc là mẹ em ấy bận nên không nghe máy. |
어머님이 바쁘신지 전화를 받지 않으셔서 | nhưng chắc là mẹ em ấy bận nên không nghe máy. |
아버님께 전화드렸습니다 | Nên tôi gọi cho anh. |
[인호] 아, 예 예, 저한테 말씀하시죠, 예 | Vâng. Cô nói với tôi đi ạ. |
[교사] 이랑이가 지망하는 한국대 미대 같은 경우 | Đại học Mỹ thuật Hanguk mà I Rang có nguyện vọng muốn vào |
1차는 성적으로 뽑아서 | Đại học Mỹ thuật Hanguk mà I Rang có nguyện vọng muốn vào chọn sinh viên theo điểm số, |
무리 없이 2차 실기도 노려 볼 수 있을 거 같은데요 | chọn sinh viên theo điểm số, nên có thể qua vòng một mà không gặp khó khăn gì. |
[인호가 힘겹게] 잠시만… | Khoan đã. |
예, 저, 저 | Vâng. |
선생님, 제가 지금 전화받기가 좀 곤란해서요 | Giờ tôi không tiện để nghe điện thoại. |
예, 예 | Vâng. |
다시 전화드리겠습니다, 예 | Tôi sẽ gọi lại cho cô. Vâng. |
- [통화 종료음] - [어두운 음악] | |
[한숨] | |
오랜만에 일찍 끝났는데 바로 집에 갈 거야? | Lâu rồi mới được về sớm. Cậu về nhà luôn à? |
[은서] 오늘은 엄마 병원에 가려고 | Tớ định đến bệnh viện mẹ làm. |
[이랑] 아, 저번에 너 데리러 오셨던 분? | À, cái cô lần trước đến đón cậu à? |
진짜 예쁘시더라 | À, cái cô lần trước đến đón cậu à? Cô ấy thật sự rất đẹp. |
- 그래? - [이랑] 응 | - Vậy à? - Ừ. |
엄마 아니고 이모 같아 | Nhìn giống dì cậu hơn. |
[은서] 너 멘털 좋아? | Tinh thần cậu vững không? |
- [의미심장한 음악] - 음, 뭐, 보통? | Cũng bình thường thôi. |
[이랑] 근데 그건 왜? | Sao cậu hỏi vậy? |
고3이니까 | Vì cậu đang học lớp 12 mà. |
무슨 일 생겨도 멘털 꽉 붙들어 매라고 | Dù có chuyện gì xảy ra cũng phải giữ vững tinh thần. |
[은서가 살짝 웃는다] | |
[피식 웃는다] | |
[긴장되는 음악] | |
[스위치 조작음] | |
[툭 놓는 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[성난 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
다녀왔습니다 | Con về… |
- [정숙] 안 돼요, 아이 - [환자] 아이씨, 좀 놓으라고! | - Thả tôi ra mau! - Anh ơi, đừng mà. |
- 아, 나 그냥 퇴원한다니까! - [정숙] 안 돼요, 안 돼 | - Tôi nói tôi sẽ về nhà! - Không được. |
- 아이고, 아이고, 아이고… - [환자] 야 | - Tôi nói tôi sẽ về nhà! - Không được. Họ nói kết quả chụp X-quang vẫn ổn. Tại sao không cho tôi về nhà? |
아, 엑스레이도 다 정상이라며 | Họ nói kết quả chụp X-quang vẫn ổn. Tại sao không cho tôi về nhà? |
- 왜 못 가게 하고 지랄이야! - [정숙] 아유, 아유 | Họ nói kết quả chụp X-quang vẫn ổn. Tại sao không cho tôi về nhà? |
저, 지금은 괜찮을지 몰라도 | Bây giờ có thể không sao, nhưng có thể bị xuất huyết nội. |
배 안쪽에 출혈이 있을 수가 있어요 | Bây giờ có thể không sao, nhưng có thể bị xuất huyết nội. |
- 음주하셨잖아요, 그렇죠? - [보호자] 예 | - Anh uống rượu đúng không? - Vâng. |
[정숙] 조금만 더 지켜봅시다 | - Vậy hãy ở đây thêm một chút nữa. - Này. |
[환자] 내가, 내가 지금 술 취했다고 | - Vậy hãy ở đây thêm một chút nữa. - Này. Tưởng tôi say thì không biết các người muốn bòn tiền tôi à? |
바가지 씌우는 거 모를 줄 알아, 어? 아이씨 | Tưởng tôi say thì không biết các người muốn bòn tiền tôi à? |
- [보호자] 욕 좀 하지 마, 욕 좀! - [정숙이 말린다] | Đừng chửi bậy! - Đừng đánh. - Xin lỗi cô. |
죄송합니다, 선생님 | - Đừng đánh. - Xin lỗi cô. Anh ngồi xuống trước đi. |
- [정숙] 선생님, 일단 앉으세요 - [보호자] 앉아 | Anh ngồi xuống trước đi. |
[정숙] 아무렇지도 않은데 못 가게 하고 열받는다, 그렇죠? | Anh bực vì tôi không để anh đi, phải không? |
- 아이고 - [의사] 차 선생님, 차 선생님 | Anh bực vì tôi không để anh đi, phải không? - Bác sĩ Cha. Mau lại đây đi. - Vâng. |
- 빨리 좀 와 보세요 - [정숙] 네, 네 | - Bác sĩ Cha. Mau lại đây đi. - Vâng. |
저, 잘 지켜봐 주세요 | - Bác sĩ Cha. Mau lại đây đi. - Vâng. - Để ý anh ấy, đừng để anh ấy đi. - Vâng. |
- 가시면 안 돼요 - [보호자] 예 | - Để ý anh ấy, đừng để anh ấy đi. - Vâng. |
[정숙] 저, 선생님 여기 수액 좀 빨리요 | - Để ý anh ấy, đừng để anh ấy đi. - Vâng. Truyền dịch giúp tôi. |
[이 간호사] 예, 예, 예 | - Vâng. - Trời ạ. - Anh hành xử kiểu gì vậy? - Thôi đi! |
[보호자] 왜 그래, 정말, 정말 | - Anh hành xử kiểu gì vậy? - Thôi đi! |
[환자] 아이, 좀! 씨 | - Anh hành xử kiểu gì vậy? - Thôi đi! |
아유, 진짜 | |
마시고 빨리 술 깨 | Mau tỉnh rượu đi! |
[보호자] 으휴, 으유 | |
그러게 술 마시고 멀쩡한 길에서 왜 넘어지니, 어? | Nếu không uống say thì đâu có bị ngã như vậy. |
- 아, 좀! 씨 - [보호자] 아휴 | Nói ít thôi! |
[이 간호사] 환자분, 누우실게요 | Anh nằm xuống đi. |
[어두운 음악] | |
[이 간호사의 놀란 소리] | Trời ơi. Trời ơi, mình ơi! |
[이 간호사] 어머, 어떡해 | Trời ơi, mình ơi! |
[보호자] 여보, 여, 여보 저, 선, 선생님! | Trời ơi, mình ơi! Bác sĩ ơi! |
- [소라] 제가 봐 드릴게요 - [보호자] 예, 예 | - Để tôi xem. - Vâng. |
[소라] 환자분, 환자분 환자분, 괜찮으세요? | Bệnh nhân ơi? Bệnh nhân, anh có sao không? |
- 여기 E카트 좀요, 빨리요 - [간호사] 네 | - Lấy xe đẩy y tế. - Vâng. |
[보호자] 여보 | Mình ơi. |
- [소라] 환자분, 환자분! - [탁탁 두드리는 소리] | Anh gì ơi! |
먼저 퇴근하겠습니다 | Tôi về trước đây. |
아! | Phải rồi. |
이영복 환자 응급 수술 들어갔어요 | Bệnh nhân Lee Yeong Bok được phẫu thuật khẩn cấp. |
[소라] 스몰 보월 메센터리 블리딩이요 | Bị chảy máu ở ruột non. |
장과 장 사이에서 일시적으로 눌려 있다가 | Máu chảy trở lại sau khi bị ép tạm thời giữa các ruột. |
출혈이 재개됐나 보더라고요 | sau khi bị ép tạm thời giữa các ruột. |
혈압이 한동안 안정적이어서 티가 안 났나 봐요 | Do huyết áp ổn định nên không thấy rõ triệu chứng. |
[놀란 숨소리] | |
너무 다행이네요 | Thật may quá. |
근데 그 환자 퇴원은 왜 안 시켰어요? | Sao chị không cho anh ấy ra viện? |
[소라] 뭐, 골절도 없고 특별히 이상 소견도 없었던 거 같은데 | Không có chỗ gãy hay dấu hiệu bất thường nào khác mà. |
그게 | Là vì… |
환자 배 부위를 만져 보니까 | Tôi đã sờ vào bụng anh ấy |
아무리 만취 상태라고 하더라도 그 정도 가딩은 | và thấy thành bụng co cứng bất thường, ngay cả đối với người say. |
근육 경직이 있다고 판단이 돼서요 | Tôi nghĩ là anh ấy bị cứng cơ. |
[정숙] 혹시 모를 상황에 대비해서 퇴원을 말렸습니다 | Vì vậy tôi đã ngăn anh ấy xuất viện để đề phòng. |
[소라의 한숨] | |
잘하셨어요 | Chị làm tốt lắm. |
[따뜻한 음악] | |
[옅은 웃음] | |
[기쁜 숨소리] | |
[정숙] 어머, 너 은서 아니야? 이랑이 친구 | Ơ kìa. Cháu là Eun Seo phải không? Bạn I Rang? |
안녕하세요 | Chào cô. |
[정숙] 너 근데 여기 웬일이야? | Sao cháu đến đây? |
아, 엄마 만나러 왔어요 | Cháu đến gặp mẹ. |
- 아… - [엘리베이터 알림음] | |
엄마가 이 병원 다니셔? 의사시라고 했지? | Mẹ cháu làm ở đây à? Cô ấy là bác sĩ nhỉ? |
네 | - Vâng. - Eun Seo ơi. |
- [승희] 은서야 - [은서] 엄마 | - Vâng. - Eun Seo ơi. Mẹ. |
[의미심장한 음악] | |
[승희] 나도 얼마 전에 알았어 | Tôi cũng mới biết con gái cậu và Eun Seo là bạn của nhau. |
너희 딸이랑 우리 은서랑 친구라면서? | Tôi cũng mới biết con gái cậu và Eun Seo là bạn của nhau. |
참 재미있는 인연이다 | Nhân duyên của chúng ta thú vị thật. |
먼저 갈게 | Tôi đi trước đây. Đi thôi. |
[여자가 영어로] 짠! | - Cạn ly. Ôi trời. - Cạn ly. |
- [분위기 있는 음악이 흐른다] - [두런거린다] | - Gặp lại nhau thật tuyệt. - Thật vui vì gặp lại. |
- [남자가 영어로 말한다] - [사람들의 웃음] | Họ say quá rồi. Đến sáng hôm sau cũng không tỉnh nổi đâu. |
- [사람들의 의아한 소리] - [여자] 로이, 어디 가? | - Cậu đi đâu vậy? - Hả? Khoan, Roy, cậu đi đâu thế? |
[로이의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[헛웃음] | |
- [풀벌레 울음] - [멀리 개 짖는 소리] | |
[이랑이 한국어로] 근데 아빠는 어디 있어? | Mà bố đi đâu rồi? |
[정숙] 아빠 스크린 골프장 | Đến sân golf trong nhà. |
요즘 스크린 골프장이 불륜의 온상이라던데 | Nghe nói dạo này sân golf trong nhà là nơi lý tưởng để ngoại tình. |
[차분한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[승희] 나도 얼마 전에 알았어 | Tôi cũng mới biết con gái cậu và Eun Seo là bạn của nhau. |
너희 딸이랑 우리 은서랑 친구라면서? | Tôi cũng mới biết con gái cậu và Eun Seo là bạn của nhau. |
참 재미있는 인연이다 | Nhân duyên của chúng ta thú vị thật. |
[고조되는 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[또각또각 울리는 발소리] | |
[정숙의 놀란 소리] | |
교수님 [가쁜 숨소리] | Giáo sư. |
마라톤은 전력 질주 하면 안 돼요 | Khi chạy marathon, không được chạy hết tốc lực. |
[로이] 본인이 진짜 하니라도 된 줄 아는 거예요? | Cô tưởng cô là Hany thật à? |
[정숙] 여긴 웬일이세요? | Anh đến đây có việc gì? |
[심장 박동 효과음] | |
할 말 있어서요 | Tôi có chuyện muốn nói. |
[감성적인 음악] | |
할 말이요? | Chuyện muốn nói? |
[정숙] 무슨 할 말이… | Chuyện gì… |
[로이] 아주 중요한 할 말 있어서 왔어요 | Là chuyện rất quan trọng. |
오늘 안 하면 | Nếu hôm nay không nói ra |
못 할 거 같아서 | thì tôi sẽ không bao giờ nói được. |
[인호] 그 젊은 교수가 미쳤어요? 애 엄마를 좋아하게 | Sao giáo sư trẻ đó lại thích bà mẹ hai con chứ? |
[애심] 자꾸 붙어 있다 보면 그렇게 될 수도 있다는 거지 | Làm việc gần gũi nhau có thể dẫn đến chuyện đó. |
[인호] 그 자식이 알아 우리 둘 사이 | Tên nhãi đó biết quan hệ của chúng ta. |
[승희] 말하고 싶으면 하세요 차정숙 선생한테 | Tên nhãi đó biết quan hệ của chúng ta. Nếu anh muốn thì cứ nói cho Bác sĩ Cha biết. |
[환자] 선생님도 저 같은 병엔 안 걸려 보셨잖아요 | Cô chưa bao giờ trải qua căn bệnh của tôi mà. |
[황 치프] 누가 떨어지려나 본데요? | Hình như ai đó định nhảy lầu. |
[의사] 근데 차정숙 쌤이 설득하러 갔답니다 | Bác sĩ Cha đã đi lên đó khuyên can, vì chị ấy là bác sĩ điều trị của cậu ấy. |
그 환자 주치의라서 | Bác sĩ Cha đã đi lên đó khuyên can, vì chị ấy là bác sĩ điều trị của cậu ấy. |
[정숙의 비명] | |
[함께] 악! |
No comments:
Post a Comment