Search This Blog



  닥터 차정숙 6

Bác Sĩ Cha 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- [간호사1] 선생님, 축하드려요 - [간호사2] 너무 멋있어요- Bác sĩ Cha, xin chúc mừng! - Chúc mừng chị!
[간호사들의 환호성]
- [종권] 차 선생 - [정숙] 네- Bác sĩ Cha. - Vâng.
나한테 할 말이 뭐였지?- Cô định nói gì với tôi thế? - Sao ạ?
네?- Cô định nói gì với tôi thế? - Sao ạ?
내 방에 찾아왔었잖아 할 말 있다고Tôi tới văn phòng tôi để nói chuyện gì mà.
아, 그게…À, chuyện đó…
[살짝 웃는다]
별일 아닙니다Không có gì đâu ạ.
[종권] 아, 그래? 알았어Vậy sao? Được rồi.
[당황한 소리]Vậy sao? Được rồi.
- [종권] 뭐야? - [태식] 뭐가?- Gì đây? - Gì?
- [종권] 뭐가? 왜 밀어? - [태식] 뭣을?- Gì đây? - Gì? - Gì là gì? - Sao lại đẩy tôi?
- 니가 밀린 거지, 내가 민 거야? - [종권] 장난하냐?Anh tự đẩy chứ đâu phải tôi. - Anh đùa tôi hả? - Đùa gì?
[태식] 장난? 너하고? 내가 그렇게 시간이 많아 보여?- Anh đùa tôi hả? - Đùa gì? Tôi đùa với anh làm gì.
넥타이하고는, 유흥업소냐, 어?Lại còn nơ bướm. Anh làm ở hộp đêm à?
[인호] 잠깐 얘기 좀 해Nói chuyện chút đi.
[종권] 상종을 말아야지Nói chuyện chút đi. Đừng xáp lại đây.
[태식] 야, 안주는 마른안주로Bồi bàn, cho ít đồ nhắm…
[인호] 당신 과엔 얘기했어?Em có nói với khoa mình chưa? Nếu em thấy khó nói với khoa anh thì anh có thể nói giúp.
우리 과엔 당신이 말하기 곤란하면 내가 대신해 줄 수도 있는데Nếu em thấy khó nói với khoa anh thì anh có thể nói giúp.
생각을 좀 더 해 봐야겠어Em cần suy nghĩ thêm.
[인호의 한숨]
[인호] 여태 고민하고 생각해서 내린 결정 아니었어?Suy nghĩ bữa giờ chưa đủ sao?
이제 와서 무슨 생각을 더 해?Em còn suy nghĩ gì nữa?
아니, 왜 이렇게 날 못 쫓아내서 안달이야?Sao anh cứ bất an vì chưa đuổi được em thế?
아이, 쫓아내긴 누가 쫓아내? 당신 스스로 그만두는 거지Đuổi gì mà đuổi. Tự em muốn đi mà.
[인호] 그리고 이 모든 거는 당신과 우리 가족을 위한 거잖아Vả lại, tất cả đều là vì em và gia đình mình mà.
그래, 핑계는 좋지Phải, viện cớ hay lắm.
[휴대전화 진동음]
네, 차정숙입니다Alô? Cha Jeong Suk xin nghe.
[꼴깍 삼키는 소리]Alô? Cha Jeong Suk xin nghe.
[정숙] 네, 네, 지금 가요Vâng. Vâng. Tôi sẽ tới ngay!
[한숨]
- [문소리] - [휴대전화 진동음]
[인호의 한숨]CHOI SEUNG HI
Alô?
[승희] 그만둔다며? 병원 관둔다며!Anh nói cô ta sẽ nghỉ việc ở bệnh viện mà?
만나서 얘기해, 이따 봐Gặp rồi nói nhé. Lát gặp.
[통화 종료음]
[한숨]
[무거운 음악]
- [해남의 힘겨운 신음] - [정숙의 다급한 숨소리]
[놀란 숨소리]
[정숙] 환자분 정신 차려 보세요, 환자분Bệnh nhân, tỉnh táo lại đi.
저, 혈당 측정해 주세요Đo đường huyết giúp tôi.
- [간호사1] 120이요 - [정숙] 아티반 하나 주세요- Là 120 ạ. - Tiêm một liều lorazepam.
[간호사2] 아티반 하나 IV 들어갑니다Một liều lorazepam vào dịch truyền.
[교도관] 형 집행 정지 나왔는데 몸이 이래서…Bà ấy được hoãn thi hành án, nhưng tình hình này…
그럼 퇴원해도 된다는 뜻이에요?Vậy nghĩa là bà ấy có thể xuất viện về nhà sao?
[교도관] 그렇죠Phải.
근데 가족이 없으니 갈 데가 있어야죠Nhưng bà ấy không còn gia đình để về.
그런 사람들 많아요Nhiều người cũng như bà ấy.
[힘겨운 숨소리]
[정숙] 어머니Bác ơi.
제가 어떻게 해야 어머니가Cháu phải làm sao thì bác mới chịu phẫu thuật đây?
치료를 받으실까요?Cháu phải làm sao thì bác mới chịu phẫu thuật đây?
[한숨]
[해남이 힘겨운 목소리로] 어떻게 나를Tôi không xứng được đối xử như một người mẹ thế.
그렇게 부를 수가 있어요Tôi không xứng được đối xử như một người mẹ thế.
[애잔한 음악]
우리 딸은 어떻게 생겼을까요?Con gái tôi bây giờ trông thế nào nhỉ?
[해남의 힘겨운 숨소리]
[엘리베이터 알림음]
[해남] 우리 애가 공부를 잘해서 의과 대학에 가려고 했는데Con tôi học rất giỏi nên nó muốn thi vào trường y.
어디서 어떻게 살고 있는지 알 수가 없네요Nhưng tôi không biết bây giờ nó đang sống ở đâu, sống thế nào.
그 돈 많이 들어가는 공부를 하기는 했을는지Không biết nó có theo học được cái ngành tốn kém đó không.
[해남] 도와주는 사람 하나 없이Vì nó đâu có ai để cậy nhờ.
[정숙의 웃음]
[승희] 도대체 무슨 근거 없는 자신감이야?Sao anh có thể chắc chắn như vậy?
차라리 기대를 하게 하지 말지Thà đừng cho em hy vọng chứ.
[인호] 자기 입으로 그만둔다 그랬어Chính miệng cô ta nói sẽ nghỉ việc mà.
- 이런 일이 생… - [승희] 이제 어쩔 거야?- Anh không biết… - Giờ làm sao đây?
나 당신 와이프랑 같이 못 지내- Anh không biết… - Giờ làm sao đây? Em không thể làm việc cùng vợ anh.
생각을 좀 해 볼게Để anh suy nghĩ…
[악쓰며] 도대체 그 생각은 언제 결론이 나는데!Đến khi nào suy nghĩ của anh mới có kết luận đây?
[승희] 아이씨Trời ạ.
[타이어 마찰음]
내려Xuống đi.
- 뭐? - [승희] 내리라고!- Gì cơ? - Em bảo xuống xe.
도저히 한차에 같이 못 있겠으니까Em không thể ngồi chung xe với anh nữa.
저녁은? 냉면 먹고 싶다며Bữa tối thì sao? Em muốn ăn mì lạnh mà.
당신이나 실컷 먹어Bữa tối thì sao? Em muốn ăn mì lạnh mà. Anh tự ăn cho đã đi.
[한숨]
여기가 어디냐?Đây là đâu vậy?
가방 두고 내렸네Quên cặp trên xe rồi.
[미희] 내가 살짝 돈 거 같은데Tôi nghĩ mình hơi điên rồi.
난 요즘 니가 약간 부럽다?Dạo này tôi thấy hơi ganh tỵ với cậu đấy.
뭐랄까? 난 그대로인데Nói sao nhỉ? Tôi thì vẫn như vậy,
차정숙의 시간만 거꾸로 가는 느낌?còn cậu như được quay ngược thời gian ấy.
[정숙] 뭐래Gì chứ.
야, 그건 그렇고 너 의사 협회에 아는 사람 있지?Này, bỏ qua chuyện đó đi. Cậu có biết ai trong hiệp hội bác sĩ không?
[미희] 응, 있지Cậu có biết ai trong hiệp hội bác sĩ không? Có chứ.
내가 전에 왜 무기수 환자 맡고 있다고 했잖아Cậu cũng biết tôi đang chăm sóc một bệnh nhân tù chung thân mà.
그분 딸을 좀 찾고 싶은데 니가 좀 도와줘라Tôi muốn tìm con gái của bác ấy. Cậu giúp tôi đi.
이름이 특이해, 한영롱Tên cô ấy đặc biệt lắm. Han Yeong Long.
정숙아Jeong Suk à.
[정숙] 응
내가 무슨 흥신소냐!- Tưởng tôi là thám tử hay gì? - Con nhỏ này…
[정숙] 아유, 기지배, 쯧- Tưởng tôi là thám tử hay gì? - Con nhỏ này…
- [미희] 에! - 이씨, 너 발 넓잖아, 좀 도와줘Cậu quan hệ rộng mà, giúp tôi tí đi.
[정숙의 못마땅한 소리]
[정숙] 어, 안녕하세요Chào bác sĩ.
[격정적인 음악]
♪ Destiny ♪
[심장 박동 효과음]
- ♪ Destiny ♪ - [반짝이는 효과음]
♪ You are my destiny ♪
[미희] 누구야?Ai thế?
[흥미로운 음악]
나 파견 가 있는 외과 교수Bác sĩ Khoa Ngoại chỗ tôi được điều qua.
[정숙] 야, 근데 웃긴 게Mà hay ở chỗ đó là bác sĩ ghép gan cho tôi đấy.
나 간 이식 수술 해 준 사람이다?Mà hay ở chỗ đó là bác sĩ ghép gan cho tôi đấy.
얼마 전에 이 병원으로 온 거 있지?Anh ấy mới chuyển tới bệnh viện này.
유부남이야?Có vợ chưa?
[부정하는 소리]Chưa.
성격은 어때?- Tính tình thế nào? - Tốt lắm.
나이스하지- Tính tình thế nào? - Tốt lắm.
[미희] 너 병원에 저렇게 잘생긴 사람이 있다고Chỗ cậu có người đẹp trai thế kia mà sao không nói với tôi hả?
왜 말을 안 했니?Chỗ cậu có người đẹp trai thế kia mà sao không nói với tôi hả?
내가 그걸Mấy chuyện đó…
너한테 얘기를 해야 했었던가?tôi phải nói với cậu à?
됐고, 조만간 자연스럽게 자리 한번 마련해 봐Sao cũng được. Sắp xếp cho tôi một cuộc gặp tự nhiên nhé.
[정숙의 헛웃음]Này! Cậu tưởng mình còn trẻ trung lắm à?
야! 우리가 무슨 십 대냐?Này! Cậu tưởng mình còn trẻ trung lắm à?
너 그 무기수 환자 딸 찾고 싶다고 하지 않았어?Không phải cậu muốn tìm con gái của bệnh nhân tù chung thân à?
뭐, 별로 절실하지 않은가 봐?Hay là cậu không gấp chuyện đó lắm?
[정숙] 이야…
[미희의 시원한 숨소리]
[덕례의 한숨]
사부인은 작년에도 검진받지 않으셨어요?Năm ngoái bà cũng có khám sức khỏe mà nhỉ?
비싼 걸로다가Gói đắt tiền luôn mà.
[애심] 작년에 소고기 먹었다고 올해는 소고기 안 먹나요?Bộ năm ngoái ăn thịt bò rồi thì năm nay tôi không được ăn nữa à?
[덕례] 예, 맞는 말씀이네요Vâng, bà nói chí phải.
아, 저, 그리고Mà này.
그, 애들이 있는 병원이니까 호칭에 좀 주의하시죠Các con mình làm việc ở đây nên hãy chú ý xưng hô nhé.
[덕례] 예, 그러시지요, 애심 씨Vâng. Được thôi, bà Ae Sim.
'애심 씨'?- Bà Ae Sim? - "Ae Sim à."
- 애심아 - [익살스러운 음악]- Bà Ae Sim? - "Ae Sim à."
이렇게 부를 순 없지 않겠어요?Đâu thể gọi như vậy được nhỉ?
[애심의 헛기침]
[애심] 지난번에 보톡스 시술 받으신 거는Botox bà tiêm lần trước nhìn không được tự nhiên nhỉ.
약간 부자연스럽게 됐네요Botox bà tiêm lần trước nhìn không được tự nhiên nhỉ.
[작게] 눈썹이 짝짝이예요Lông mày không đều lắm.
- [직원1] 곽애심 씨 - [애심] 네!- Mời cô Kwak Ae Sim. - Vâng.
[직원2] 오덕례 씨Mời cô Oh Deok Rye.
예, 예!Vâng.
[의료 기기 작동음]
아유
아이고, 아이고Ôi trời.
[한숨]
[애심이 애교스럽게] 자기야Anh yêu ơi.
자기야Anh yêu à.
[흥미로운 음악]
[애심이 우물거린다]
너무 맛있다Ngon quá đi.
이런 맛집은 대체 어떻게 알아낸 거예요?Sao anh tìm được quán ăn ngon vậy?
이렇게 수준 맞는 사람 정말 오랜만이에요Sao anh tìm được quán ăn ngon vậy? Lâu lắm rồi em mới tìm được một người cùng đẳng cấp với mình.
[애심의 웃음]Lâu lắm rồi em mới tìm được một người cùng đẳng cấp với mình.
엄마, 엄마, 엄마, 미쳤나 봐Ôi trời, điên thật rồi mà.
[애심의 애교 섞인 웃음]
- [익살스러운 효과음] - [애심의 힘겨운 숨소리]
[애심의 새근거리는 소리]
진짜 연애를 하기는 하는 모양이네Hẳn là đang hẹn hò thật rồi.
[옅은 신음]
[상주] 오랜만이다Lâu rồi không gặp.
오빠는 잘 지냈어요?Anh… vẫn khỏe chứ?
[코웃음]
[승희 오빠] 뻔뻔하게 20년 가까이 집안을 등지고 살아 놓고Quay lưng với gia đình gần 20 năm, giờ lại trơ trẽn hỏi
잘 지냈냐는 소리가 나와?tôi có khỏe không à?
[승희 올케] 니가 걔구나? 만나서 반갑다Cháu là đứa nhỏ đấy à? Rất vui được gặp cháu.
이름이 뭐니?Rất vui được gặp cháu. Cháu tên là gì?
아이, 그런 건 뭐 하러 물어? 쯧Em hỏi để làm gì?
이 집안은 변한 게 없네요Cái nhà này chẳng thay đổi chút nào.
여전히 시대착오적이고 여전히 무식해Vẫn lạc hậu và vô học như vậy.
[승희 오빠] 그러는 너는 유식하고 세련돼서Còn cô thì sao? Cô có học và lịch thiệp lắm nên mới có đứa con rơi con rớt,
근본도 모르는 자식 낳고Cô có học và lịch thiệp lắm nên mới có đứa con rơi con rớt,
아버지 돌아가시자마자 유산 챙기러 오셨어?rồi bố vừa qua đời đã vội đến để chia gia tài nhỉ?
[승희] 오빠Anh này.
그땐 내가 너무 어리고 뭘 몰라서Ngày xưa em còn quá trẻ nên không biết gì,
결혼 안 한 채로 아이를 낳으면 죄인이라고 생각했거든cứ nghĩ mình có tội khi chưa lấy chồng mà đã có con.
그래서 죽은 듯이 살았던 거야Vậy nên em mới sống kín tiếng.
아들과 다르게 똑똑하고 자랑스러웠던 딸이었던 나한테Em có thể hiểu sự tức giận của bố dành cho em, vì khác với anh, em là đứa con giỏi giang mà bố kỳ vọng.
실망한 아버지의 분노는 백번 이해할 수 있어vì khác với anh, em là đứa con giỏi giang mà bố kỳ vọng.
[비웃음]vì khác với anh, em là đứa con giỏi giang mà bố kỳ vọng. Nhưng mà…
그렇지만Nhưng mà…
오빠가 나한테 이러는 건 진상이야anh đối xử với em như vậy là lỗ mãng rồi đấy.
[승희 올케] 그때 아버님이Anh ấy là người ngăn cản bố từ mặt em đấy.
아가씨 호적에서 파겠다고 하시는 걸Anh ấy là người ngăn cản bố từ mặt em đấy.
말린 건 이이예요Anh ấy là người ngăn cản bố từ mặt em đấy.
법적으로 남남 됐으면Nếu từ bỏ quan hệ pháp luật,
아가씨는 지금 유산이고 뭐고 땡전 한 푼 없는 알거지라고요em sẽ thành kẻ trắng tay, chứ đừng nói được chia gia tài.
남들이 웃어요Người khác sẽ cười cho
내가 땡전 한 푼 없는 알거지라고 하면Người khác sẽ cười cho khi nghe chị nói tôi là kẻ trắng tay đấy.
[승희 오빠] 그래 봐야 월급쟁이 주제에 꼴값 떨기는khi nghe chị nói tôi là kẻ trắng tay đấy. Chỉ làm công ăn lương thì đừng có lên mặt.
야, 그냥 가Chỉ làm công ăn lương thì đừng có lên mặt. Thôi, cô về đi.
[승희] 안 그래도 월급쟁이가 부자 되게 생겼어Dù sao kẻ làm công ăn lương này cũng sắp giàu rồi.
상속 문제는 내 변호사랑 상의해Việc thừa kế cứ trao đổi với luật sư của em.
그리고 뒤로 10원 한 장 빼돌릴 생각 하지 마Việc thừa kế cứ trao đổi với luật sư của em. Đừng hòng nghĩ tới chuyện ăn bớt xu nào.
알지? 머리는 내가 오빠보다 훨씬 더 좋은 거Đừng hòng nghĩ tới chuyện ăn bớt xu nào. Anh biết em khôn hơn anh nhiều mà.
- 가자 - [승희 오빠] 아, 진짜 저걸, 씨Đi thôi. - Con nhỏ này… - Tôi bảo này!
[은서] 저기요- Con nhỏ này… - Tôi bảo này!
[차분한 음악]
제 이름이요Tên tôi
최은서예요là Choi Eun Seo.
근본도 모르는 자식이 아니라 최승희 딸, 최은서요Tôi không phải con rơi con rớt, tôi là con gái Choi Seung Hi, tên là Choi Eun Seo.
- [승희 오빠의 헛웃음] - [승희 올케] 참 나
아휴
[물소리]
[은서] 엄마, 슬퍼?Mẹ đang buồn à?
[승희] 응Ừ.
[은서] 뭐가 슬픈데?Mẹ buồn chuyện gì?
할아버지 돌아가신 거Vì ông ngoại mất hay vì cậu thô lỗ với mẹ?
아니면 삼촌이 저렇게 진상인 거?Vì ông ngoại mất hay vì cậu thô lỗ với mẹ?
[승희] 둘 다Cả hai.
[은서] 그럼 좀 울어Vậy mẹ cứ khóc đi.
[승희] 그래야겠다Chắc phải vậy rồi.
[옅은 웃음]
[미희] 그 딸이 진짜 의사가 되긴 됐더라고Cô con gái đó đã trở thành bác sĩ thật.
강남에서 개인 병원 하고 있고Cô ấy có phòng khám tư nhân ở Gangnam
엄청 부잣집에 시집가 가지고Cô ấy có phòng khám tư nhân ở Gangnam và là con dâu của một nhà rất giàu. Nghe nói còn có hai đứa con nữa.
애가 둘인가 있다던데?và là con dâu của một nhà rất giàu. Nghe nói còn có hai đứa con nữa.
[영롱] 어디가 불편해서 오셨나요?Cô thấy không khỏe ở đâu?
저, 사실은 제가 아파서 온 게 아니고요Thực ra, tôi không đến để khám bệnh.
어…À…
선생님의 어머니에 대한 말씀을 드리고 싶어서 왔어요Tôi đến để nói chuyện về mẹ của bác sĩ.
어머니께서 지금 구산대학병원에 입원해 계세요Mẹ cô đang điều trị tại Bệnh viện Đại học Gusan.
저는 그분의 주치의고요Tôi là bác sĩ của bác ấy.
[정숙] 어머니께서 따님을 무척 그리워하고 계신 거 같아서Mẹ cô đang rất nhớ cô.
외람된 줄 알지만Tôi biết có hơi không phải,
작은 도움이라도 드리고 싶어서nhưng vì muốn giúp bác ấy nên tôi đã hỏi thăm về cô.
제가 선생님을 수소문하게 되었어요nhưng vì muốn giúp bác ấy nên tôi đã hỏi thăm về cô.
저는 엄마라는 존재를 잊고 살았어요Tôi đã quên sự tồn tại của mẹ mình rồi.
[영롱] 솔직히 말씀드리면Thành thật mà nói, việc này làm tôi thấy rất bối rối và khó chịu.
지금 이 상황이 너무나 당황스럽고 거북합니다Thành thật mà nói, việc này làm tôi thấy rất bối rối và khó chịu.
어머니께서Mẹ cô
형 집행 정지를 받으셨어요đã được hoãn thi hành án.
더 이상 수감 생활을 하지 않으셔도 되는데Bác ấy không còn phải sống trong tù nữa,
돌아가실 곳이 없어요nhưng lại không có nơi để về.
그런 분들을 위한 기관이 있다고 들었어요Nghe nói có vài tổ chức dành cho người như vậy mà.
[영롱] 저한테 부담 주지 마세요Đừng đẩy gánh nặng đó cho tôi.
남보다 못한 관계니까Chúng tôi bây giờ còn xa lạ hơn cả người dưng.
[정숙] 어머니를 이해해 주실 순Chúng tôi bây giờ còn xa lạ hơn cả người dưng. Cô không thể thông cảm
없으세요?cho mẹ mình sao?
누가요?Ai thông cảm?
- 내가요? - [의미심장한 음악]Tôi sao?
[힘겨운 한숨]
- 엄마 - [해남] 어Mẹ. Ừ, con về rồi à?
왔어?Ừ, con về rồi à?
그게 뭐야, 엄마?Đó là gì vậy mẹ?
[해남] 응, 아빠 약이야Thuốc của bố thôi.
배고프지? 밥 먹을까?Con đói rồi nhỉ? Ăn cơm nhé?
[어린 영롱] 응- Vâng. - Chờ mẹ một chút.
[해남] 좀만 기다려- Vâng. - Chờ mẹ một chút.
- [무거운 효과음] - [칼질 소리]
[긴장되는 효과음]
[달그락거리는 소리]
[문소리]
[영롱 부의 힘주는 소리]
안 먹어?Không ăn hả?
[어린 영롱] 응Dạ ăn.
[영롱이 울먹이며] 약은Chính tôi…
내가 탔어요, 엄마가 아니라là người đầu độc bố chứ không phải mẹ.
그 시궁창 같은 인생을 벗어나고 싶어서Vì tôi muốn thoát khỏi cuộc sống địa ngục đó.
내 손으로 직접 그렇게 했다고요Chính tay tôi đã làm điều đó.
근데 누가 누굴 이해해요?Vậy thì… ai thông cảm cho ai đây?
자기 속으로 낳은 자식이Đứa con bà ấy mang nặng đẻ đau
엄마를 그렇게 했다고요lại khiến bà ấy phải ngồi tù.
어머니는Mẹ cô…
이해하실 거예요chắc sẽ hiểu cho cô thôi.
선생님도 엄마니까 아시잖아요Cô là mẹ nên cũng hiểu mà.
[흐느낀다]
전반적으로 건강 관리가 잘되어 있으세요Nhìn chung, bác chăm sóc sức khỏe của mình rất tốt.
뭐, 혈압 약이나 당뇨 약 아직 드실 필요 없고요Hiện giờ chưa cần uống thuốc huyết áp hay tiểu đường.
골밀도도 연세에 비해 굉장히 좋으세요Ở tuổi này, mật độ xương của bác như vậy là rất tốt.
다행이네요Vậy thì may quá.
[승희] 그리고 걱정하셨던 등의 점 말인데요Về cái nốt trên lưng mà bác đang lo,
조직 검사 해 보니까chúng tôi đã kiểm tra sinh thiết
양성입니다, 걱정 안 하셔도 돼요và đó là u lành tính nên bác không cần lo.
아유, 그럼 괜찮다는 거죠?Vậy là tôi vẫn ổn nhỉ? Không phải ung thư chứ?
암 같은 거 아니고요?Vậy là tôi vẫn ổn nhỉ? Không phải ung thư chứ?
[살짝 웃으며] 네Vâng.
[덕례] 아유, 확인하니까 이렇게 시원한 걸 괜히 걱정했네요Kiểm tra xong thật nhẹ cả người. Tôi lo lắng không đâu rồi.
진작에 우리 딸 얘기 들을걸Lẽ ra tôi nên nghe lời con gái sớm hơn.
아…Con tôi bảo tôi nên đi khám sức khỏe.
우리 딸이 검진받아 보라고 했거든요Con tôi bảo tôi nên đi khám sức khỏe.
따님이 참 잘하셨네요Con gái bác biết nghĩ thật.
[덕례의 웃음]Vâng.
[애심] 암?Ung thư?
암은 암인데 갑상선암이라고Đúng là vậy, nhưng chỉ là ung thư tuyến giáp thôi.
[정숙] 암 중에서도 가장 치료가 쉽고 간단한 수술이에요Bệnh này dễ chữa và phẫu thuật cũng đơn giản hơn các loại ung thư khác.
암이 다 똑같은 암이지 간단한 암이 어디 있니?Ung thư là ung thư, làm gì có loại đơn giản hơn?
[애심] 너는 꼭 나하고 관련된 거는Chuyện gì liên quan đến mẹ con cũng xem như không có gì.
다 별거 아닌 취급 하더라Chuyện gì liên quan đến mẹ con cũng xem như không có gì.
- 정민 엄마 말이 맞아요 - [애심이 흐느낀다]Mẹ Jung Min nói đúng mà mẹ.
수술도 어렵지 않고 예후도 좋으니까 너무 걱정 마세요Phẫu thuật không khó và tiên lượng cũng tốt, mẹ đừng lo.
[울며] 니 아버지 암으로 보내고Bố con cũng mất vì ung thư.
암이라 그러면 자다가도 벌떡 일어나게 끔찍한데Chỉ cần nhắc tới ung thư là mẹ sợ đến nỗi đang ngủ cũng bật dậy.
[애심] 아이고, 하늘도 무심하시지Ôi, sao ông trời lại vô tình như vậy?
[애심의 울음]Ôi, sao ông trời lại vô tình như vậy?
- [정민] 야, 이랑아, 물 좀 - [문소리]I Rang, lấy anh ly nước.
[이랑] 아, 너가 가져와, 진짜Anh tự lấy đi chứ. Thật tình.
손이 없어, 발이 없어?Không có tay chân sao?
[달그락거리는 소리]
[애심] 정민이 언제 왔니?Jung Min, cháu về khi nào đấy?
[정민] 아Chào bà.
[애심] 이랑이 학원 갔다 왔어?- I Rang, cháu đi học thêm về rồi à? - Vâng.
[이랑] 네- I Rang, cháu đi học thêm về rồi à? - Vâng.
[후루룩거리는 소리]
너희들 소식은 들었니?Mấy đứa nghe tin gì chưa?
[울먹인다]
할머니 암이란다Bà bị ung thư rồi.
[익살스러운 효과음]Bà bị ung thư rồi.
[정민] 아, 할머니 그거 별거 아니에요Ôi bà ơi, không có gì đâu mà.
- 입원도 한 3, 4일 하나? - [익살스러운 음악]Chỉ cần nhập viện ba bốn ngày thôi.
수술하고 호르몬 약만 잘 챙겨 드시면 돼요Phẫu thuật xong uống thuốc nội tiết tố là được.
[흐느낀다]
[부드러운 음악이 흐른다]
[노신사] 자, 잘 먹어야 돼요Đây. Em phải ăn uống đầy đủ vào.
수술받으려면 체력이 받쳐 줘야 되거든Phải có sức khỏe để còn phẫu thuật chứ.
[애심의 울컥하는 숨소리]
[애심의 헛기침]
[애심] 저 생각해 주는 건 박 교수님밖에 없네요Chỉ có mình Giáo sư Park là lo lắng cho em thôi.
당연하지요Tất nhiên rồi.
[박 교수] 우리 젊었을 땐Lúc còn trẻ, chúng ta cũng có hiểu được lòng bố mẹ đâu?
어디 부모 마음 헤아릴 줄 알았나요?Lúc còn trẻ, chúng ta cũng có hiểu được lòng bố mẹ đâu?
맞아요Cũng phải.
[애심] 교수님 말씀이 옳으네요Anh nói rất đúng.
그래서 내가 이번에도 투자하는 거잖아요Vậy nên anh quyết định đầu tư thêm lần này nữa.
[박 교수] 우리 나이에는 손에 돈을 쥐고 있어야Tuổi này rồi, phải có tiền trong tay mới được đối xử như người lớn.
어른 대접 받거든Tuổi này rồi, phải có tiền trong tay mới được đối xử như người lớn.
교수님 투자하세요? 어디에?Anh định đầu tư à? Đầu tư vào đâu?
[박 교수] 이번에 친구 하나가 요양 병원을 크게 짓는데Một người bạn của anh vừa mở một viện điều dưỡng lớn.
내가 사정해서 겨우 끼었잖아요Anh đã nhờ vả và khó lắm mới chen chân vào được.
얼마나 투자하시는데요?Anh định đầu tư bao nhiêu?
[순번 알림음]
[은행원] 현재까지는Hiện tại, quý khách có thể vay lên đến 1,18 tỷ won.
11억 8천만 원까지 대출이 가능하십니다Hiện tại, quý khách có thể vay lên đến 1,18 tỷ won.
어, 근데 건물이 차정숙 씨 명의로 돼 있네요?Hiện tại, quý khách có thể vay lên đến 1,18 tỷ won. Nhưng tòa nhà đã được sang tên cho cô Cha Jeong Suk.
어, 예, 우리 며느리인데 세금 때문에 명의만…À vâng, đó là con dâu tôi. Nhưng chỉ đứng tên nó vì thuế…
[애심의 멋쩍은 웃음]Dù sao tôi cũng là người quản lý hết.
아, 어차피 내가 다 관리해요Dù sao tôi cũng là người quản lý hết.
죄송합니다, 고객님Xin lỗi quý khách.
[은행원] 가족이라도 소유주 본인 대면 없이는Dù là gia đình nhưng vẫn cần chủ sở hữu có mặt để vay.
대출이 불가합니다Dù là gia đình nhưng vẫn cần chủ sở hữu có mặt để vay.
아, 실소유주는 나라니까?Đã bảo chủ sở hữu thật là tôi mà.
아, 원래 내 거예요Nó vốn là tài sản của tôi mà.
며느님이랑 같이 은행에 방문해 주시면Chúng tôi sẽ hỗ trợ vay vốn khi quý khách đến đây cùng con dâu.
[은행원] 대출 도와드리겠습니다Chúng tôi sẽ hỗ trợ vay vốn khi quý khách đến đây cùng con dâu.
[한숨]Chúng tôi sẽ hỗ trợ vay vốn khi quý khách đến đây cùng con dâu.
[흥미로운 음악]NGÂN HÀNG GUKIL
[애심] 누가 같이 오면 되는지 몰라서 그러나Làm như tôi không biết phải đi cùng ấy.
지 이름으로 된 거 말 안 했으니까 그렇지Tôi chưa nói với nó chuyện đã sang tên cho nó thôi.
아휴
[사무국장] 지금부터 레지던트의 징계 위원회를 시작하겠습니다Buổi họp hội đồng kỷ luật bác sĩ nội trú xin được bắt đầu.
[인호] 차정숙 선생은 장해남 환자 주치의죠?Bác sĩ Cha Jeong Suk chữa trị chính cho bệnh nhân Jang Hae Nam nhỉ?
- Vâng. - Cô biết bà ấy là tù nhân bị giam giữ,
장해남 환자가 재소자 신분의 환자임을 알면서- Vâng. - Cô biết bà ấy là tù nhân bị giam giữ,
[인호] 교도관도 없이 검사에 동행한 이유가 뭡니까?tại sao lại đưa bà ấy đi xét nghiệm mà không có quản giáo đi cùng?
[정숙] 당시 교도관님의 몸 상태가 좋지 않아Lúc đó cán bộ quản giáo không được khỏe
환자의 검사 동행을 부탁하셨고nên nhờ tôi đưa bệnh nhân đi xét nghiệm.
그 부탁을 받아들였습니다Và tôi đã đồng ý.
환자에게 채워진 수갑을 헐겁게 해 달라고도 부탁했다던데Nghe nói cô cũng yêu cầu nới lỏng còng tay cho bệnh nhân.
환자의 손목에 상처가 심하게 나서Bệnh nhân bị thương nặng ở cổ tay
부탁했습니다nên tôi mới yêu cầu.
[로이] 그랬다면Nếu vậy cô nên thận trọng với bệnh nhân đó hơn mới phải chứ.
좀 더 환자에게 주의를 기울여야 했던 거 아닌가요?Nếu vậy cô nên thận trọng với bệnh nhân đó hơn mới phải chứ.
[정숙] 그게 환자와 검사를 하러 가던 중에Lúc tôi đang đưa bệnh nhân đi xét nghiệm,
최승희 교수님께서 급한 심부름을 시키셨습니다Giáo sư Choi Seung Hi đã nhờ tôi đi công việc gấp.
그래서 다른 인턴에게 부탁을 하려고 했는데 [한숨]Trong lúc tôi định nhờ bác sĩ thực tập khác đưa đi
환자가 사라졌습니다thì bệnh nhân đã biến mất.
[인호] 그렇다면 이번 사태가 최승희 교수 때문이라는 겁니까?Ý cô nói sự việc lần này là lỗi của Giáo sư Choi?
아닙니다Không phải.
[정숙] 이번 일은Sự việc này là lỗi của tôi. Tôi không ngờ bệnh nhân lại trốn khỏi bệnh viện.
환자의 병원 이탈을 염두하지 못한 제 잘못입니다Sự việc này là lỗi của tôi. Tôi không ngờ bệnh nhân lại trốn khỏi bệnh viện.
[병원장] 차 선생은 이제 그만 나가 보세요Bây giờ Bác sĩ Cha có thể rời cuộc họp.
Vâng.
[태식] 아이고 [혀를 쯧쯧 찬다]Ôi trời.
병원장님, 어떡하실 생각이십니까?Giám đốc, anh định thế nào?
3개월 감봉으로 하지, 뭐Cắt giảm ba tháng lương vậy.
[인호] 병원장님Giám đốc.
살인범이 병원에서 무단이탈한 사건입니다Giám đốc. Một tội phạm giết người đã trốn thoát khỏi bệnh viện.
결코 가볍게 넘어갈 사안은 아니라고 봅니다Không phải chuyện có thể dễ dàng cho qua đâu ạ.
[로이] 하지만 환자는 별문제 없이 돌아왔죠Nhưng bệnh nhân cũng đã quay về và không có vấn đề gì. Nhờ Bác sĩ Cha mà bệnh viện ta
차정숙 선생 덕에 다빈치를 두 대나 기증받았으니Nhờ Bác sĩ Cha mà bệnh viện ta mới được tặng hai hệ thống phẫu thuật rô-bốt. Công ấy cũng không nhỏ.
그 공도 적지 않고요Công ấy cũng không nhỏ.
가장 큰 수혜를 입은 곳이 저희 과인데Khoa chúng tôi là bên được lợi nhất nên có thể khoan dung một chút mà nhỉ?
관대하게 포용할 수 있지 않겠습니까?Khoa chúng tôi là bên được lợi nhất nên có thể khoan dung một chút mà nhỉ?
서 교수님?Giáo sư Seo?
[옅은 웃음]
[병원장] 감봉 3개월로 끝내Cứ quyết định giảm ba tháng lương đi.
괜히 차 선생 해임이나 정직 때렸다가Nếu nhỡ Chủ tịch Oh biết ta sa thải hoặc đình chỉ Bác sĩ Cha
오창규 회장한테 찍히면 100억만 날리는 거야Nếu nhỡ Chủ tịch Oh biết ta sa thải hoặc đình chỉ Bác sĩ Cha là bay mất mười tỷ đấy.
[태식] 적절한 결정이십니다Giám đốc quyết định đúng lắm.
[순번 알림음]
[차분한 음악]
[정숙] 선생님Bác sĩ Han.
[정숙의 기쁜 숨소리]
잘 오셨어요Cô đến là quá tốt rồi.
[툭 놓는 소리]
[영롱, 해남이 흐느낀다]
엄마…Mẹ ơi.
[영롱의 울음]
[오열한다]
[정숙의 한숨]
[해남이 연신 흐느낀다]
[보호자의 놀란 숨소리]
[보호자] 어머나
[정숙] 따님이 산부인과에서Con gái anh chị đang được
변비와 복통으로 치료받던 중에điều trị táo bón và đau bụng ở Khoa Phụ sản
저희 과로 전원돼 와서thì chuyển đến khoa chúng tôi và được phát hiện có khối u.
종괴가 발견되었습니다thì chuyển đến khoa chúng tôi và được phát hiện có khối u.
결국 제왕 절개로 아기를 꺼내고 암 수술을 해야 하는데Chúng tôi thấy phải mổ lấy thai nhi để phẫu thuật ung thư.
따님은 아기가 2kg이 될 때까지만이라도 품고Nhưng con gái anh chị nhất quyết đợi đến khi em bé được hai ký rồi mới phẫu thuật cắt bỏ khối u.
수술을 받겠다는 입장이어서요rồi mới phẫu thuật cắt bỏ khối u.
애 아빠는 누구랍니까?Bố đứa bé là ai?
아, 그건 저도 잘…À… Chuyện đó tôi cũng…
[보호자1] 그걸 왜 의사한테 물어?Sao ông lại hỏi bác sĩ chuyện đó?
[보호자2] 애비 없는 자식 키울 거면Nếu nó đẻ ra đứa con không cha
평생 시집가지 말고 애나 키우면서 혼자 살라 그래!thì cả đời đừng lấy chồng, cứ ở vậy nuôi con đi!
[보호자1] 앞길이 구만리 같은 애한테 그게 무슨 악담이야!Sao ông lại ác miệng như vậy? Nó còn cả tương lai dài phía trước mà.
혼자 살 거면 당신이나 혼자 살아! 어?Ông thích thì đi mà sống một mình!
[보호자2] 이거 안 놔?Bỏ tôi ra!
여기서 이러시면 안 됩니다, 두 분Bỏ tôi ra! Hai người không nên như vậy ở đây.
[보호자들의 거친 숨소리]
수술 끝나고 말입니다Tôi muốn hỏi chuyện sau khi phẫu thuật.
네, 말씀하세요Vâng, anh cứ hỏi.
저희 딸한테는Cô có thể nói với con gái tôi là đứa bé đã chết được không?
애가 죽었다고 얘기해 주시면 안 되겠습니까?Cô có thể nói với con gái tôi là đứa bé đã chết được không?
[보호자] 애는 믿을 수 있는 곳 통해서Chúng tôi sẽ đưa đứa bé đến cơ sở uy tín để tìm người nhận nuôi.
입양시키겠습니다Chúng tôi sẽ đưa đứa bé đến cơ sở uy tín để tìm người nhận nuôi.
스무 살짜리 딸을 이대로 애 엄마 만들 수는 없어요Con gái tôi mới 20 tuổi, tôi không thể để nó làm mẹ được.
그건 안 될 말입니다Tôi e rằng không được.
[정숙] 저한테 그럴 권리도 없고요Tôi không có quyền hạn để làm như vậy.
따님을 설득해 보시죠Anh cứ thử… thuyết phục con gái mình xem.
[한숨]
[한숨]
[흥미진진한 음악]
그 애 아빠란 새끼부터Phải bắt thằng cha khốn kiếp đó
[우두둑거리는 소리]Phải bắt thằng cha khốn kiếp đó và đánh nhừ tử trước.
잡아다 족쳐야 돼và đánh nhừ tử trước.
지 애 버린 연놈들은 죄다 취업을 제한시키든지, 어?Phải thật hạn chế tuyển dụng những đứa nỡ bỏ rơi con mình.
[소라] 범죄자처럼 전자 발찌를 채우든지Phải cho bọn nó đeo vòng chân điện tử
아주 화학적 거세를 해서 강제로 씨를 말려야 된다고Phải cho bọn nó đeo vòng chân điện tử hoặc thiến hóa học để triệt giống như tội phạm vậy.
그런 인간 말종 같은 것들 때문에Vì những kẻ đê tiện đó mà bố mẹ đơn thân mới bị chỉ trích và đổ lỗi.
손가락질받는 미혼모, 어? 미혼부가 생기고Vì những kẻ đê tiện đó mà bố mẹ đơn thân mới bị chỉ trích và đổ lỗi.
죄 없는 애들이 해외까지 입양돼서 이방인처럼 살다가Đám trẻ vô tội được nhận nuôi tận nước ngoài,
부모 찾으러 또 다시 오잖아phải sống như người lạ rồi lại quay về tìm cha mẹ ruột.
- [닭 울음 효과음] - 맞죠?phải sống như người lạ rồi lại quay về tìm cha mẹ ruột. - Đúng không? - Đúng.
[의사들의 호응]- Đúng không? - Đúng.
[소라] 야, 콜라 좀 따라 봐Này, rót tôi miếng nước ngọt.
[정민] 아…
[익살스러운 효과음]
[조르르 따르는 소리]Nước mình đừng khuyến khích sinh con nữa, mà hãy tập trung
아니, 이놈의 나라는 애 낳으라고 말만 하지 말고Nước mình đừng khuyến khích sinh con nữa, mà hãy tập trung
[소라] 해외 입양 되는 애들이나 잘 키우지, 응?hỗ trợ mấy đứa bé được nhận nuôi ở nước ngoài thì hơn.
뭘 하고 자빠졌는지 모르겠다니까Không biết làm ăn kiểu gì nữa.
[정민] 이따가 뷔페 간다고 하지 않았어요?Không phải cô sắp đi ăn buffet sao?
할머니 생신이라고…Không phải cô sắp đi ăn buffet sao? Là sinh nhật của bà cô mà.
뷔페는 뷔페고Buffet là buffet.
치킨은 치킨이지Gà là gà.
- [정민] 그, 그렇죠 - [의사들] 그렇지- Phải nhỉ? - Đúng.
[의사들의 어색한 웃음]
- [정숙] 어? [웃음] - [환자] 아
외래 다녀오세요?Em vừa ra ngoài à?
네 [웃음]Vâng.
[환자] 그, 아까 저희 부모님이 또 난리 쳤죠?Khi nãy bố mẹ em lại làm loạn lên nhỉ?
그러실 수 있어요Cũng dễ hiểu mà.
[정숙] 나도 걱정이 되는데 당연히 걱정이 많으시지Đến tôi còn thấy lo cho em, bố mẹ em như vậy cũng phải.
선생님도 우리 엄마 아빠처럼Bác sĩ có nghĩ giống bố mẹ em rằng nên cho người khác nhận nuôi đứa bé không?
이 아이 입양해야 한다고 생각하세요?rằng nên cho người khác nhận nuôi đứa bé không?
그런 건 아니지만Cũng không hẳn,
지금과는 전혀 다른 인생이 펼쳐질 거라는 건 알아요nhưng tôi biết một cuộc sống mới hoàn toàn khác bây giờ sẽ được mở ra.
[살짝 웃는다]
나도 알아요 그 정도 각오도 안 했을까 봐요?Em cũng biết vậy. Bác sĩ nghĩ em chưa chuẩn bị tinh thần à?
아, 갈게요, 태교에 안 좋아Em đi đây ạ. Thế này không tốt để dưỡng thai.
[옅은 웃음]Em đi đây ạ. Thế này không tốt để dưỡng thai.
[문소리]
[승희] 쓸데없는 소리 하지 마Đừng khuyên những điều vô ích.
어른이면 무조건 충고할 권리 있다고 생각하는 거, 착각이야Đừng tưởng mình lớn tuổi mà có quyền khuyên bảo người khác.
[정숙] 혼자서 애 키우는 게 어디 쉬운 일이어야죠Một mình nuôi con đâu phải chuyện dễ dàng.
[승희] 남편, 부모 그늘에서 안정적인 가정 꾸린 니가 뭘 알아?Cô có gia đình ổn định, có chồng và bố mẹ che chở thì biết gì chứ?
같은 부모 입장에서 안타까워서 하는 소리입니다Tôi chỉ chia sẻ lo lắng của mình ở lập trường của một người làm mẹ thôi.
선생님도 딸이 있으니까 아실 텐데요Cô có con gái chắc cũng hiểu mà.
내 뒷조사 하고 다녀요?Cô điều tra tôi đấy à?
뒷조사라니요Điều tra gì chứ?
[정숙] 우연히 딸이랑 통화하는 소리를 들었을 뿐입니다Tôi chỉ vô tình nghe cô nói chuyện điện thoại với con gái thôi.
[의미심장한 음악]
[강조되는 효과음]
똑같을 수도 있지Có thể chỉ là giống nhau thôi.
[정숙] 백화점만 가면 파는 팔찌인데Chỉ cần đến trung tâm thương mại là mua được mà.
[숨 들이켜는 소리]
[잔잔한 음악이 흐른다]
그날 소리 질러서 미안해Em xin lỗi vì hôm trước đã lớn tiếng.
당신 탓 아닌 거 알아Em biết không phải lỗi của anh.
내가 너한테 미안하다는 소리 들을 자격이나 있는 사람이니Anh đâu có tư cách nghe em xin lỗi.
[승희] 당신 와이프Nếu vợ anh
레지던트 끝까지 하겠다고 하면 어떡할 거야?muốn hoàn thành hết khóa nội trú thì anh tính sao?
나한테 조금만 시간을 줘Cho anh thêm thời gian đi.
[한숨]
아버님 잘 모셨어?Em đi tiễn bố rồi chứ?
어, 장지에도 다녀왔어Ừ, em cũng đến viếng nơi an táng.
당신 환자 중에 미혼모 있잖아Bệnh nhân của anh có một người là mẹ đơn thân.
응, 그 환자는 왜?Ừ. Bệnh nhân đó thì sao?
그 환자 부모님은 아이 입양시키려고 하더라Bố mẹ của cô ấy muốn cho đứa bé đi nhận nuôi.
우리 아버지도 그러셨어Bố em cũng từng như thế.
[승희] 돌아가실 때까지Cho đến lúc mất, ông ấy vẫn nghĩ Eun Seo đã hủy hoại đời em.
은서가 내 인생 망쳤다고 생각하셨지Cho đến lúc mất, ông ấy vẫn nghĩ Eun Seo đã hủy hoại đời em.
그래서 나는 니가 대단하다고 생각해Vậy nên anh mới nghĩ em là người rất kiên cường.
은서 포기 안 해 줘서 정말 고마워Thật sự cảm ơn em đã không từ bỏ Eun Seo.
정말 고마워?Thật sự cảm ơn em à?
무슨 뜻이야?Ý em là sao?
당신, 은서 생겼다는 내 얘기 듣고Em còn nhớ mặt anh tái nhợt đi
얼굴 하얗게 질렸던 거 기억나Em còn nhớ mặt anh tái nhợt đi khi nghe tin em mang thai Eun Seo mà.
[승희] 지금도 은서 볼 때마다 반가운 척하느라고 애 많이 쓰잖아Kể cả bây giờ, anh vẫn cố giả vờ vui mừng khi gặp con bé.
내 인생에서 애 생겼다는 얘기 들을 때마다Cả cuộc đời anh, mỗi khi nghe ai mang thai con mình
얼굴 하얗게 질렸던 건 마찬가지야thì mặt anh cũng tái đi như vậy thôi.
은서만 그런 거 아니니까 섭섭해하진 마Không phải chỉ Eun Seo đâu, em đừng buồn.
[승희의 헛웃음]
오늘 늦게 들어가도 돼?Hôm nay anh về trễ được chứ?
얼마나?Trễ cỡ nào?
[승희] 안 씻어?Anh chưa tắm sao?
[인호] 응, 아이, 뭐, 그냥 좀Ừ. Chỉ là anh muốn nghỉ ngơi thư giãn một lát.
편하게 쉬고 싶어서Chỉ là anh muốn nghỉ ngơi thư giãn một lát.
[승희] 그냥 쉬고 싶다고? 여기까지 와서?Anh đến tận đây chỉ để nghỉ ngơi một lát sao?
[인호] 응Ừ.
[승희] 하긴 뭐, 그럴 때도 됐지Cũng đúng, sẽ có lúc như vậy mà.
우리가 결혼을 안 했으니까 그나마 긴장감이라도 있었던 거지Chúng ta không lấy nhau nên cũng sẽ có chút căng thẳng.
결혼한 부부 같았으면 벌써 각방 쓰고도 남았을 테니까Nếu lấy nhau về chắc bây giờ cũng ngủ phòng riêng rồi.
그런 거 아니야Không phải vậy.
그럼 뭔데? 다른 여자라도 생겼어?Vậy thì là gì? Anh có người khác à?
그게 사실은…Sự thật là…
[인호의 꼴깍 삼키는 소리]
나 약 먹어- Anh đang dùng thuốc. - Thuốc?
약?- Anh đang dùng thuốc. - Thuốc?
무슨 약?- Thuốc gì? - Finasteride.
피나스테리드- Thuốc gì? - Finasteride.
요즘 정수리의 머리가 자꾸 빠져서Dạo này anh hay bị rụng tóc trên đỉnh đầu.
[인호] 알잖아, 부작용Em biết tác dụng phụ mà.
[익살스러운 효과음]
- 잠잠해 - [익살스러운 음악]Không có tí phản ứng.
[웃음]
[승희] 약 먹은 지 얼마 안 됐지?Anh mới uống gần đây thôi chứ gì?
지금은 적응 기간이고Giờ là thời gian thích nghi, sau cỡ một tháng là bình thường ngay ấy mà.
한 달쯤 먹으면 대부분 기능 돌아와sau cỡ một tháng là bình thường ngay ấy mà.
[인호] 그거 뭐, 지나 봐야 알지 그거 뭐, 씨sau cỡ một tháng là bình thường ngay ấy mà. Là anh đi rồi biết.
탈모 약을 먹을 수도 없고 안 먹을 수도 없고Uống cũng không được, không uống cũng không xong.
[승희의 웃음]
당신 진짜 오랜만에 귀엽다Lâu lắm rồi mới thấy anh đáng yêu như vậy.
[승희] 그게 그렇게 고민이었어?Anh lo chuyện đó đến vậy sao?
- 아, 진작 얘기를 하지 - [인호의 한숨]Anh nên nói sớm với em chứ.
[승희의 웃음]
그럼 오늘은 우리Vậy hôm nay chúng ta…
두 손 꼭 잡고chỉ nắm tay nhau,
수다나 떨면서 맛있는 거나 시켜 먹자cùng tâm sự và ăn món gì ngon ngon nhé.
- [승희의 웃음] - [인호] 아유, 됐어Thôi đi.
우리가 여자 친구니?Làm như chị em bạn dì.
[승희] 그래 오늘은 여자 친구 하자 [웃음]Vậy hôm nay làm chị em bạn dì thôi.
- 아, 좋다 - [인호의 한숨]Cũng vui mà.
[인호] 뭐, 이렇게 여자가 되는 건가, 그러면?Vậy là anh thành đàn bà rồi à?
[승희] 아니야, 남자 될 거야Không, anh sẽ là đàn ông lại thôi.
- [승희의 웃음] - [인호의 한숨]
[사람들] 하나, 둘, 셋- Một, hai, ba! - Một, hai, ba!
- [카메라 셔터음] - [소라] 늦어서 죄송해요- Một, hai, ba! - Một, hai, ba! Xin lỗi con đến muộn.
[여자] 아유, 너 왜 이렇게 늦었어Sao đến muộn vậy?
- [소라] 할머니, 생신 축하드려요 - [소라 할머니] 바빴어?- Khỏe không? - Chúc mừng sinh nhật bà. Đi ăn thôi nào.
- [소라] 얼른 식사하러 가요 - [여자] 잘 지냈어?Đi ăn thôi nào. - Cháu khỏe không? - Khỏe ạ. Dì khỏe không?
[소라] 네 이모 잘 지내셨어요? [웃음]- Cháu khỏe không? - Khỏe ạ. Dì khỏe không?
[긴장되는 음악]
[소라 이모] 왜? 아는 사람이야?Sao vậy? Người quen à?
[소라] 네?Dạ?
아니요, 그냥, 가요 [웃음]Không ạ. Ta đi thôi.
[어이없는 숨소리]
- [자동차 경적] - [타이어 마찰음]
[쿵 부딪는 소리]
[남자] 악! 아, 운전을 이따위로 하니까Cô lái xe kiểu đó nên giao thông mới lộn xộn thế này đấy!
우리나라 교통질서가 이 모양이잖아!Cô lái xe kiểu đó nên giao thông mới lộn xộn thế này đấy!
[승희] 깜빡이도 안 켜고 갑자기 끼어든 건 그쪽이잖아요!Cô lái xe kiểu đó nên giao thông mới lộn xộn thế này đấy! Chính anh đã tạt ngang mà không bật đèn xi nhan!
[남자] 사과는 안 하고 뭐, 뭐, 어째?Xem cô kìa, còn chẳng thèm xin lỗi.
어디서 눈을 똑바로 뜨고 이쪽, 저쪽이야?Cô nhìn chằm chằm ai đấy hả?
야, 너 몇 살이야?Cô bao nhiêu tuổi rồi?
[승희] 방향 보세요, 방향! 차 방향Anh nhìn hướng xe kìa!
[남자] 어디, 방향, 왜? 왜, 뭐? 봐, 봐, 봐Hướng xe tôi sao nào? Cô nói xem.
아나, 이거 얼마 안 됐다고!Hướng xe tôi sao nào? Cô nói xem. - Tôi mới mua xe này đấy. - Này anh, nói chuyện với tôi đi.
[인호] 선생님, 선생님 저랑 말씀하시죠- Tôi mới mua xe này đấy. - Này anh, nói chuyện với tôi đi.
[계속되는 자동차 경적]- Tôi mới mua xe này đấy. - Này anh, nói chuyện với tôi đi.
들어가 있어Vào trong đi.
[남자] 아, 진짜…Thiệt tình.
[로이] 진작 나올 것이지Ra sớm hơn thì có phải tốt không.
[오토바이 엔진음]
[여자가 영어로] 로이 왜 이렇게 늦었어?Roy, sao anh đến muộn vậy?
기다렸어, 얼른 와Tôi đang đợi đấy. Đi nào.
[로이] 미안해, 들어가자- Xin lỗi. Vào trong đi. - Được thôi.
[커피 머신 작동음]
[채윤이 한국어로] 언니 오랜만이에요Chị này, lâu rồi không gặp chị.
[정숙] 어, 네, 그러네요 잘 지내요?Vâng, đúng đấy. - Cô khỏe không? - Đương nhiên rồi.
그럼요- Cô khỏe không? - Đương nhiên rồi.
[채윤] 저, 사실 언니한테 부탁할 거 하나 있는데Thật ra tôi có điều muốn nhờ chị.
나한테요?Nhờ tôi sao?
[채윤] 네, 언니 다음 파견 가정 의학과죠?Tiếp theo chị sẽ được điều đi Khoa Y học gia đinh phải không?
네, 맞아요Vâng, đúng rồi.
그거 저랑 한 번만 바꿔 주시면 안 돼요?Chị có thể đổi cho tôi được không?
[채윤] 저 소아과거든요 한 번만 부탁드릴게요Tôi sẽ vào Khoa Nhi. Tôi nhờ chị lần này thôi.
[정숙] 아…Tôi nhờ chị lần này thôi. Được không ạ?
[채윤] 네?Được không ạ?
어?
어머, 이거 나랑 같은 거네?Ồ, cái này giống với cái của tôi.
[채윤] 아…
[정숙이 웃으며] 요즘 이게 인기인가 보네요Hình như vòng này được ưa chuộng lắm.
되게 자주 눈에 띈다Tôi thấy nhiều người đeo rồi.
전 이거 남자 친구한테 생일 선물로 받은 건데Cái này là bạn trai tôi tặng hôm sinh nhật.
어, 나도 남편한테 생일 선물로 받았어요 [웃음]Tôi cũng vậy. Tôi được chồng tặng làm quà sinh nhật.
아…
언니 남편분 돌아가셨다고…Tôi tưởng chồng chị đã mất rồi.
[익살스러운 음악]
[정숙] 어…À…
오래전에 [어색한 웃음]Lâu rồi.
죽기 전에 받았어요 [웃음]Tôi nhận nó trước khi anh ấy chết.
아, 아
어, 네, 바꿔 줄게요 다음 파견 소아과라 그랬죠?Tôi sẽ đổi cho cô. Là Khoa Nhi phải không?
네, 어, 완전 고마워요, 언니Vâng, thật sự cảm ơn chị.
- [정숙의 웃음] - [점원] 커피 나왔습니다Đồ uống đã xong rồi.
[채윤] 감사합니다Cảm ơn.
이건 언니 드세요Cái này cho chị.
고마워요, 저 갈게요Cảm ơn chị. Tôi đi đây.
[옅은 웃음]
[편안한 숨소리]
[사이렌 소리]BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN
[인호] 오늘 수술은 끝인가요?- Hôm nay anh phẫu thuật xong hết rồi à? - Không, còn một ca nữa.
[로이] 아니요, 한 건 더 있습니다- Hôm nay anh phẫu thuật xong hết rồi à? - Không, còn một ca nữa.
[못마땅한 한숨]
[긴장되는 음악]
[한숨]
제가 웬만하면 남의 일에 끼어들지 않으려고 했습니다만Tôi thường không can thiệp vào chuyện của người khác.
따져 보니 또 굳이 남의 일은 아니더라고요Nhưng nghĩ lại thì đây chẳng phải chuyện của người khác,
차정숙 선생은 내 환자기도 하고vì Bác sĩ Cha là bệnh nhân của tôi và cũng là đồng nghiệp của tôi.
직장 동료기도 하니까vì Bác sĩ Cha là bệnh nhân của tôi và cũng là đồng nghiệp của tôi.
[피식 웃는다]
배우자 기만하는 행동은 이제 그만하시는 게 어떨까요?Sao anh không thôi làm những chuyện dối gạt vợ mình đi?
교수님과 최승희 교수Anh và Giáo sư Choi Seung Hi.
[서늘한 효과음]
알면서도 모르는 척하려니까 굉장히Mặc dù biết chuyện nhưng phải cố gắng làm ngơ
거슬리는데khiến tôi khó chịu.
음, 무슨 말 하는지 모르겠군요Tôi không biết anh đang nói gì.
그리고 경고하는데Và tôi cảnh báo anh.
남의 일에 관심 꺼 공연한 오해 사기 싫으면Đừng xen vào chuyện người khác nếu không muốn bị hiểu lầm không cần thiết.
[달그락거리는 소리]
[고조되는 음악]
[문소리]
[문 닫히는 소리]
어디서 감히Sao anh ta dám?
[정숙] 환자분이 설사를 많이 해서Bệnh nhân bị tiêu chảy nặng nên tôi đã cho xét nghiệm viêm đại tràng giả mạc và kết quả là dương tính.
PMC 검사했는데 포지티브 나왔습니다cho xét nghiệm viêm đại tràng giả mạc và kết quả là dương tính.
오럴 반코마이신 투여하고 있는데 설사 지속되어서Bệnh nhân đang dùng oral vancomycin nhưng vì tiêu chảy không ngừng nên đã kê đơn thuốc chống tiêu chảy.
지사제 처방했습니다nhưng vì tiêu chảy không ngừng nên đã kê đơn thuốc chống tiêu chảy.
[인호] 지사제는 뭘 썼지?Dùng thuốc nào?
[정숙] 로페라미드입니다Dùng thuốc nào? Là thuốc loperamide.
[인호] 지금 제정신이야?Cô có mất trí không?
PMC 때 로페라미드 투여하면 어떻게 되는지 몰라?Không biết bệnh nhân mắc chứng PMC dùng nó sẽ ra sao à?
[한숨]Cô mà kê loperamide, nó sẽ làm giảm chuyển động của ruột
로페라미드 같은 보월 무브먼트 감소시키는 약 주면Cô mà kê loperamide, nó sẽ làm giảm chuyển động của ruột
박테리얼 오버그로스 돼서 PMC 악화되는 것도 모르나?vi khuẩn sẽ sinh nở và PMC trở nên tồi tệ hơn. Kiến thức cơ bản đấy.
상식 아니야?Kiến thức cơ bản đấy.
이제부터 회진 따라 돌 필요 없고Kể từ giờ cô không cần đi thăm khám và cũng không cần vào phòng mổ nữa.
굳이 수술방 들어오지 않아도 돼Kể từ giờ cô không cần đi thăm khám và cũng không cần vào phòng mổ nữa.
아니, 그냥 들어오지 마À không, đừng có mà vào luôn.
머리에 든 게 없으면 우선 공부부터 하든지Không biết cái gì thì đi học trước đi.
어디 눈에 안 띄는 데 가서Vào chỗ nào khuất mắt mà học.
- 아이씨 - [익살스러운 음악]
[의료 기기 작동음]
[인호] 나가Ra ngoài.
들어오지 말라는데 왜 자꾸 얼쩡거려Bảo đừng vào mà sao cứ quanh quẩn ở đây?
[의사] 아휴
[흥미로운 음악]
[의사의 헛기침]
[정숙] 선생님이 여긴 왜…Sao cậu tới đây?
제가 이 환자 주치의인데요Tôi phụ trách bệnh nhân này mà.
서인호 교수님이 저한테 하라고 하셨습니다Giáo sư Seo bảo tôi làm.
[의사] 이제 그, 제가 할게요 그, 나오세요Tôi sẽ làm nốt. Chị đi ra đi.
[한숨]Đã bận rồi lại còn bận thêm.
안 그래도 바빠 죽겠는데, 쯧Đã bận rồi lại còn bận thêm.
[의사의 한숨]
[인호] 뭐 하는 거야?Em làm gì vậy?
나 병원 안 그만둔다고 이런 식으로 엿 먹이는 거야?Anh chơi em bằng cách này vì em không nghỉ việc à?
[인호] 멋대로 상상하지 마 그런 거 아니니까Đừng có nghĩ lung tung. Không phải vậy.
[정숙의 헛웃음]Đừng có nghĩ lung tung. Không phải vậy.
그럼 나한테 왜 이래? 왜 나만 투명 인간 취급이야?Vậy sao anh lại coi em như người vô hình thế?
[인호] 나는 무능력자에게는 일을 시키지 않는다는Vậy sao anh lại coi em như người vô hình thế? Anh chỉ làm theo nguyên tắc của mình là không giao việc cho người bất tài.
소신을 지킬 뿐이야Anh chỉ làm theo nguyên tắc của mình là không giao việc cho người bất tài.
합리적이고 공평하게Như vậy mới hợp lý và công bằng.
다른 레지던트와 똑같이 대해 달라고 한 건 당신 아니었나?Em muốn được đối xử như những bác sĩ nội trú khác mà.
허허허, 참
병원 그만두라는 헛소리를 참 길게도 하고 앉았네Chỉ muốn bảo em nghỉ việc mà anh nói dài dòng thật đấy.
뭐?- Cái gì? - Chơi bẩn với người yếu thế
약자를 상대로 그렇게 치졸한 짓을 저지르면서도- Cái gì? - Chơi bẩn với người yếu thế mà vẫn cư xử như thể mình cao thượng
끝까지 고상을 떠는 건mà vẫn cư xử như thể mình cao thượng là bệnh của anh hay chỉ là thói quen vậy?
병이야, 습관이야?là bệnh của anh hay chỉ là thói quen vậy?
[정숙] 그렇게 이성과 합리를 찾아 대면서Anh tưởng lấy lời lẽ hợp tình hợp lý đó ra nói,
나를 똥오줌도 못 가리는 여편네로 만들어 버리면Anh tưởng lấy lời lẽ hợp tình hợp lý đó ra nói, rồi biến em thành một con ngốc thì em sẽ đầu hàng à?
내가 항복할 줄 알았어? 20년 전처럼!rồi biến em thành một con ngốc thì em sẽ đầu hàng à? Như 20 năm về trước?
- [탁 치는 소리] - 그래!Phải!
그러니까 제발 그만둬Vậy nên em làm ơn nghỉ việc đi!
병원에서 당신 얼굴 보는 게 얼마나 고역인 줄 알아!Em có biết anh khổ sở thế nào khi thấy em ở bệnh viện không?
그렇게 입바른 소리 하는 당신은Em chỉ biết nghĩ gì nói đó, vậy có bao giờ em nghĩ cho anh chưa?
단 한 번이라도 내 입장에서 생각해 본 적 있어?Em chỉ biết nghĩ gì nói đó, vậy có bao giờ em nghĩ cho anh chưa?
없어Chưa bao giờ.
[정숙] 당신 입장 같은 거 일부러 생각 안 했어Em cố tình không nghĩ đến cảm giác của anh.
이젠 나를 먼저 생각하고 싶어Từ giờ em muốn nghĩ cho em trước.
나한테도 이 집 부엌을 벗어난 다른 인생이 있다는 걸 깨달았는데Em đã nhận ra có một cuộc sống khác với cuộc sống của người nội trợ
또다시 멈출 수는 없어nên em không thể dừng lại nữa!
이게 나한테 마지막 기회야, 여보Đây là cơ hội cuối cùng của em.
[정숙의 한숨]
Hãy để em…
- [잔잔한 음악] - 계속 걸어갈 수 있게 해 줘có thể tiếp tục bước đi.
길을 닦아 주거나Em không cần anh phải dọn đường hay nắm tay cho em đi tiếp.
손을 잡아 주는 것까지는 생각하지도 않을게Em không cần anh phải dọn đường hay nắm tay cho em đi tiếp.
그냥Chỉ cần…
[한숨]
걸어갈 수만 있게 해 줘để em có thể đi trên con đường này.
[한숨]
자네는 올 필요 없어Cô không cần đi theo làm gì.
[후 내뱉는 소리]
교수님Giáo sư.
[로이] 여기서 뭐 하세요?Cô làm gì ở đây vậy?
[정숙] 그러게요Thế mới nói.
제가 여기서 뭘 하고 있는 걸까요?Tôi đang làm gì ở đây vậy nhỉ?
지난번에Lần trước anh đã bảo tôi nghỉ việc ở bệnh viện.
저 병원 관두라고 하신 말Lần trước anh đã bảo tôi nghỉ việc ở bệnh viện.
일부러 그러신 거죠?Anh cố tình nói thế đúng không?
당연하죠Đương nhiên rồi.
절대 그만두지 않을 거라는 거 알았으니까Vì tôi biết cô sẽ không bao giờ bỏ cuộc.
버틴 보람도 없이 이러고 있네요Có vẻ như tôi đã cầm cự vô ích.
선생님Bác sĩ Cha.
[로이] 우리 친구가 되면 어떨까요?Hay là chúng ta làm bạn với nhau đi.
라뽀 말고 진짜 친구Không chỉ xây dựng lòng tin, mà là bạn bè thật sự.
[당황한 웃음]
쓰읍, 친구는 좀…Bạn sao?
부담스러운데요?Tôi thấy hơi ngại đấy.
[정숙] 아…Tôi lớn tuổi hơn anh mà.
제가 누나잖아요Tôi lớn tuổi hơn anh mà.
[애교스럽게] 누나Đi mà chị.
[정숙의 웃음]
[로이] 저랑 친구 해 주세요Làm bạn với em đi mà.
저랑 운동하실래요? 마라톤Cô có muốn tập thể dục với tôi không? Chạy marathon.
마라톤이요?Marathon à?
[로이] 네, 어릴 때부터Vâng. Từ hồi còn nhỏ,
달리기를 하는 순간은 모든 걸 잊을 수가 있었어요mỗi khi chạy là tôi lại có thể quên đi mọi thứ.
그래서 좋아해요Nên tôi rất thích.
어, 맞다Phải rồi.
저 어렸을 때 '달려라 하니'라는 만화가 있었거든요?Khi tôi còn nhỏ, có phim hoạt hình là Chạy Đi Nào, Hany.
[정숙] 거기에 나오는 하니도 달리기를 하면서Nhân vật Hany trong đó vừa chạy
돌아가신 엄마가 보고 싶은 마음을 달래곤 했었거든요vừa quên đi nỗi nhớ nhung người mẹ quá cố của mình.
그래서 자연스럽게 알았죠Rồi tôi tự nhiên hiểu được
'아, 이 달리기라는 운동이'thì ra cái môn chạy bộ này
'잡생각을 날리는 데는 엄청 좋은 운동이구나'giúp người ta quên đi những điều tồi tệ trong đầu.
[로이] 그럼 됐네요Vậy thì tốt quá.
주말에 같이 뛰는 러닝 크루가 있어요Tôi có một đội chạy vào cuối tuần.
선생님도 합류하시죠Tôi có một đội chạy vào cuối tuần. Cô cũng tham gia đi.
[정숙의 탄성]Bác sĩ này, tôi rủ thêm một bạn được không?
선생님, 저 친구 한 명 같이 가도 돼요?Bác sĩ này, tôi rủ thêm một bạn được không?
[밝은 음악]
[로이] 자, 오늘은 잠수교에서 출발해서Chúng ta sẽ bắt đầu từ Cầu Jamsu và đi theo phía bắc cầu Hangang.
한강 대교 북단을 따라 노들섬을 찍고Chúng ta sẽ bắt đầu từ Cầu Jamsu và đi theo phía bắc cầu Hangang. Sau đó chúng ta sẽ đến đảo Nodeul và quay trở lại cầu Jamsu.
다시 잠수교로 돌아오는 코스로 달릴 거예요Sau đó chúng ta sẽ đến đảo Nodeul và quay trở lại cầu Jamsu.
9km 정도?Khoảng 9km?
[미희] 아, 근데 저희는 진짜 초보라서요Nhưng mà chúng tôi là người mới nên không thể chạy được 9km.
9km는 못 뛸 거 같아요Nhưng mà chúng tôi là người mới nên không thể chạy được 9km.
교수님이 천천히 같이 뛰어 주시면 안 될까요?Giáo sư có thể chạy chậm cùng chúng tôi không?
[남자가 손뼉 치며] 자, 자 저희 이제 시작할까요?Nào. Chúng ta bắt đầu thôi.
그럼 일단 빠르게 걸어 볼까요?Vậy chúng ta đi nhanh trước nhé?
[로이] 어, 우선 1, 2km 정도 자세 잡고 걷다가Chúng ta sẽ khởi động trong một đến hai cây số đầu tiên,
몸이 익숙해지면 그때 뛰어 보죠Chúng ta sẽ khởi động trong một đến hai cây số đầu tiên, quen rồi thì bắt đầu chạy.
- [미희가 살짝 웃는다] - 자, 가시죠!Nào, đi thôi!
[정숙] 야!Này.
너 마라톤 풀코스 완주하지 않냐?Cậu từng hoàn thành cả lộ trình marathon mà.
[미희] 내가? 금시초문인데?Tôi á? Nói gì lạ thế.
[미희의 다급한 소리]
허, 참!
아유, 호박씨, 저거, 으유Ôi trời, đúng là đồ cáo già.
[의료 기기 작동음]
[인호] 좀 들어 줘Nhấc nó lên.
좀 더Thêm chút nữa.
이쪽이 아닌데, 아니, 아니, 반대Không phải bên đó. Không, ngược lại.
이쪽으로, 이쪽…Bên…
[우두둑거리는 소리]
- [익살스러운 음악] - [황 치프] 교수님, 괜찮으세요?Giáo sư, anh có sao không ạ?
[인호의 당황한 한숨]
[인호] 어, 괜찮아, 괜찮아Không, không sao.
- 어, 그래, 그렇게 들고 있어 - [소라] 네Đúng, cầm như thế. Vâng.
- [우두둑거리는 소리] - [고통스러운 신음]
어휴
아, 이게…
[의료 기기 작동음]
[의사] 유착성 관절낭염 한마디로 오십견Là viêm dính bao khớp vai. Nói đơn giản là vai đông cứng.
오십견?Vai đông cứng?
[인호] 아이, 무슨 인대 파열 이런 거 아니고?Không phải bị đứt dây chằng à?
아닌데, 단번에 낫진 않고Không phải. Không khỏi ngay được.
[의사] 꾸준히 물리 치료 하고 스트레칭해 주면Điều trị vật lý và giãn cơ thường xuyên
통증이나 운동성 회복에 도움이 될 거야sẽ giúp giảm đau và phục hồi khả năng vận động.
많이 아파? 주사 놔 줘?Đau nhiều không? Hay là để tôi tiêm cho?
아니, 내 나이가 몇인데 오십견이야?Tôi còn trẻ mà sao lại bị bệnh này?
[의사] 오십견이 50 다 돼서 왔는데 뭐가 잘못됐냐Nói linh tinh gì vậy? Cậu sắp ngũ tuần rồi đấy.
무슨 50…Cái gì…
야, 너 근데 탈모 왔냐?Mà cậu bị rụng tóc à?
[의사] 정수리가 휑하네Đỉnh đầu cậu trông hoang vắng quá.
[유쾌한 음악]
[인호] 그래 안 그래도 탈모 약 먹고 있고Đúng. Tôi đang uống thuốc rụng tóc đấy.
그 덕에 서지도 않고!Nhờ vậy mà vụ đó cũng ỉu xìu!
[반짝이는 효과음]
재작년에 해 넣은 임플란트도 올라오고Răng tôi cấy hai năm trước giờ lại lòi lên.
[달달거리는 소리]
아주 두루두루 심란하다, 됐냐!Rối loạn từ đầu đến chân đây này! Vừa lòng chưa?
[정숙] 나는 누구, 여긴 어디?Tôi là ai? Đây là đâu?
아, 다리에 감각이 없다, 야Chân không còn cảm giác gì nữa.
[정숙을 툭툭 치며] 온다, 온다- Anh ấy đến kìa. - Các cô làm tốt lắm.
[로이] 잘하셨어요- Anh ấy đến kìa. - Các cô làm tốt lắm.
처음에 이 정도면 아주 훌륭해요- Lần đầu mà chạy như vậy là tốt lắm. - Cảm ơn anh.
[정숙] 감사합니다- Lần đầu mà chạy như vậy là tốt lắm. - Cảm ơn anh.
[미희가 숨을 헐떡인다]- Lần đầu mà chạy như vậy là tốt lắm. - Cảm ơn anh.
[미희] 모임에 끼워 주신 거 감사 인사도 할 겸Để cảm ơn vì đã cho chúng tôi tham gia,
저녁 식사 같이 하실까요?chúng ta đi ăn tối cùng nhau nhé?
제가 살게요Tôi sẽ mời.
- 아휴, 아, 힘들어 - [익살스러운 효과음]Ôi, mệt quá đi.
[정숙] 아, 저, 제가 이 근처의 맛집을 알고 있어요Phải rồi, tôi biết ở gần đây có quán ngon.
어쩌죠? 제가 선약이 있어서Xin lỗi, tôi có hẹn trước rồi.
[로이] 다음에 함께 하시죠- Lần sau cùng đi nhé. - Vâng.
[정숙] 네, 들어가세요- Lần sau cùng đi nhé. - Vâng. Chào anh. Chào anh.
[미희] 가세요Chào anh.
저 남자 말이야Hình như anh ta
혹시 너한테 관심 있는 거 아니야?để ý cậu đó.
[헛기침]
뭔 뚱딴지같은 소리야Nói vớ vẩn gì thế?
얘가, 얘가 뭘 모르네Đúng là chẳng biết gì cả.
- 같이 운동을 하자는 건 - [정숙의 헛웃음]Rủ tập thể dục là một động thái thả thính kinh điển.
백 퍼 썸 타자는 수작이야Rủ tập thể dục là một động thái thả thính kinh điển.
쓸데없는 소리 좀 하지 마Thôi mấy câu ngớ ngẩn đó đi.
[정숙] 착각도 지나치면 병이다, 너Mơ tưởng nhiều quá cũng thành bệnh đấy.
[미희] 그럼Vậy thì
미국식 우정인가?là tình bạn kiểu Mỹ à?
뭐, 어때!Thì có sao đâu?
뭐, 이런 오해와 착각도 해 줘야 삶이 즐겁지 않겠어?Phải hiểu lầm rồi mơ mộng như vậy thì cuộc đời mới vui tươi chứ.
[정숙이 혀를 쯧쯧 찬다]
백미희, 젊다, 젊어Baek Mi Hee, cậu trẻ thật đấy. Vẫn còn có thể nghĩ như thế.
그런 생각 할 정신도 있고Baek Mi Hee, cậu trẻ thật đấy. Vẫn còn có thể nghĩ như thế.
난 간다Tôi đi đây.
[미희] 한 바퀴 더 돌까?- Chạy thêm một vòng nữa đi. - Bỏ đi.
[정숙] 아, 됐어, 됐어!- Chạy thêm một vòng nữa đi. - Bỏ đi.
[미희가 웃으며] 한 바퀴 더 돌자- Chạy thêm một vòng nữa đi. - Bỏ đi. Thêm một vòng nữa đi.
[잔잔한 음악이 흐른다]GỬI ĐẾN TÌNH YÊU CỦA TÔI
안녕하세요Chào chị.
[부스럭거리는 소리]
[환자] 음…
[TV 속 배우] 조심해야지Em phải cẩn thận chứ.
[점원] 저도 이 드라마 되게 좋아해요- Tôi rất thích bộ phim này. - Em xin lỗi.
- [계속되는 TV 소리] - [환자] 아, 네- Tôi rất thích bộ phim này. - Em xin lỗi. Vậy ạ.
남주랑 여주랑 진짜 사귄대요Nghe nói nữ chính và nam chính hẹn hò thật sự với nhau.
[점원] 어쩐지 케미가 장난 아니더라고요Thảo nào nhìn họ ăn ý quá trời.
[TV 속 배우] 책임져야겠는데?Anh sẽ chịu trách nhiệm.
[당황한 숨소리]
[점원] 저기요! 계산 안 하시나요?Khoan đã. Chị không thanh toán ạ?
어? 선생님Bác sĩ Cha.
[웃음]
아! 오늘 저녁 하실래요?Hôm nay ta cùng ăn tối nhé? Lần trước vẫn chưa đi được mà.
[로이] 지난번 운동 끝나고 식사 못 했잖아요Hôm nay ta cùng ăn tối nhé? Lần trước vẫn chưa đi được mà.
그럼 제 친구도 부를까요?Vậy thì… để tôi gọi bạn tôi nhé?
- 아니요 - [띵 울리는 효과음]Không.
저희 둘만요Chỉ hai ta thôi.
[야릇한 음악]Chỉ hai ta thôi?
[정숙] 둘, 둘만요?Chỉ hai ta thôi?
[로이] 네Vâng.
안 됩니까?Không được sao?
[앙증맞은 효과음]
[정숙의 놀란 숨소리]
[뎅 울리는 효과음]
이게 뭐야?Cái quái gì đây?
- [익살스러운 음악] - 아니, 웬일이야Chuyện gì thế này?
아유, 뭐야, 왜 이런 꿈을 꿔Sao lại mơ mấy cái này chứ? Mình điên rồi.
미쳤네, 미쳤어Sao lại mơ mấy cái này chứ? Mình điên rồi.
아, 남사스러워, 미쳤나 봐Thật là xấu hổ. Mình bị điên rồi.
심장은 또 왜 이렇게 뛰어?Sao tim đập nhanh vậy?
[기가 찬 숨소리]Trời ơi.
[놀라며] 진짜 미쳤네Mình bị điên thật rồi!
[다급한 숨소리]Điên rồi!
[정숙] 미쳤어, 미쳤어Điên rồi!
[인호] 원래 백혈병 환자라고?Là bệnh nhân bệnh bạch cầu à?
[정민] 네, 근데 아랫배가 일주일 정도 아프다가Vâng. Bụng dưới của anh ấy đau trong một tuần và nhập viện cấp cứu
찌르는 듯한 통증 때문에 응급실에 내원하셨습니다Vâng. Bụng dưới của anh ấy đau trong một tuần và nhập viện cấp cứu vì cảm thấy đau nhói.
MRI나 CT상으로는 직장암 소견이 보이는데Kết quả chụp MRI và CT cho thấy có dấu hiệu ung thư đại trực tràng.
[소라] 조직 검사상 두 번 모두 악성 소견이 나오진 않았습니다Kết quả chụp MRI và CT cho thấy có dấu hiệu ung thư đại trực tràng. Thực hiện sinh thiết thì không thấy dấu hiệu ác tính nào.
[인호] 음…
[인호의 힘겨운 숨소리]
음…
메소렉텀에 뭐가 있기도 하고 일반적이진 않네Có gì đó ở giữa trực tràng trông có vẻ không bình thường.
어쩔 수 없지, 뭐Không còn cách khác ngoài phẫu thuật sinh thiết.
수술로 조직 검사 해야겠다Không còn cách khác ngoài phẫu thuật sinh thiết.
[의사] 브리핑에서 소라 쌤이 얘기했었을 때Khi Bác sĩ Jeon phát biểu trong cuộc họp, ta biết anh ấy bị bệnh bạch cầu.
원래 그, 백혈병이 있는 환자인데Khi Bác sĩ Jeon phát biểu trong cuộc họp, ta biết anh ấy bị bệnh bạch cầu.
그, 음, 그 뒤에 이제 조직 검사를 두 번이나 했어요Phải. Sau đó đã thực hiện sinh thiết hai lần.
근데도 거기서 악성이 안 나왔어요Nhưng không xuất hiện gì ác tính.
CT, MRI상에서…Dựa trên ảnh chụp CT và MRI…
[정민의 헛기침]Dựa trên ảnh chụp CT và MRI…
괜찮으세요?Chị có sao không?
이 또한 지나가리라Chuyện này cũng sẽ qua thôi.
[정숙이 살짝 웃는다]
근데 아까부터 뭘 그렇게 보세요?Nhưng mà từ nãy đến giờ chị xem gì mà chăm chú thế?
좀 이상해서요Tôi thấy hơi lạ.
[정숙] 이거 아까 그 최경수 환자 복부 CT인데Đây là ảnh chụp CT bụng của bệnh nhân Choi Gyeong Su.
요거는 아까 응급실에서 찍은 거고Cái này là lúc chụp ở phòng cấp cứu.
요거는 조직 검사 하고 나서 찍은 건데Cái này là chụp sau khi thực hiện sinh thiết.
쓰읍, 사이즈가 미세하게 작아진 거 같은데Có vẻ như kích thước đã giảm nhỏ một chút.
[정민] 그래요?Thật ạ?
어…
전 잘 모르겠는데Tôi không rõ.
[고민하는 숨소리]
이게 암 조직이 아니고Có thể đây không phải là mô ung thư, mà là…
혹시…Có thể đây không phải là mô ung thư, mà là…
농양?Áp xe?
흔하진 않지만 직장 게실에 의한 농양이 아닐까 싶어서요Tuy không phổ biến, nhưng tôi nghĩ có thể là áp xe trong ống soi trực tràng.
[인호] 그래, 흔하지 않은 거 잘 알고 있네Phải, cô cũng biết nó không phổ biến đấy nhỉ.
그 흔치 않은 질환을Cô không thấy lạ khi mình tìm thấy một căn bệnh hiếm gặp
딸랑 CT 사진 한 장만 보고 당신이Cô không thấy lạ khi mình tìm thấy một căn bệnh hiếm gặp
아니, 차정숙 선생이 생각해 냈다면chỉ với một tấm ảnh CT thôi sao, Bác sĩ Cha Jeong Suk?
뭔가 좀 앞뒤가 안 맞지 않아?chỉ với một tấm ảnh CT thôi sao, Bác sĩ Cha Jeong Suk?
인턴 할 때 비슷한 케이스를 본 기억이 나서 그래Tại em nhớ em từng có trường hợp như thế khi là thực tập sinh.
[정숙] 봐 봐, 농양이면Nếu là áp xe thì không cần bắt một bệnh nhân đang đau ốm
아픈 환자 힘들게 수술적 조직 검사 할 필요 없이Nếu là áp xe thì không cần bắt một bệnh nhân đang đau ốm thực hiện phẫu thuật sinh thiết, mà chỉ cần lấy nước ra thôi.
배액술로 하면 되잖아thực hiện phẫu thuật sinh thiết, mà chỉ cần lấy nước ra thôi.
됐어Thôi đi.
[인호] MRI에 CT, 페트 CT까지 다 찍어 보고 내린 결론이야Quyết định này đưa ra sau khi chụp MRI, CT và thậm chí chụp cắt lớp PET-CT.
[웃으며] 농양이라니 무슨 자다 봉창 두드리는 소리야Áp xe sao? Em đang nói chuyện không đâu gì vậy?
검사해 보고 후회나 하지 마Xét nghiệm xong anh đừng có mà hối hận.
지금 1년 차 나부랭이가 교수한테 실력으로 덤비는 거야?Bác sĩ năm nhất đang thách thức giáo sư đấy à?
그래, 한번 덤벼 봤다Phải, em thách thức anh đấy.
- [어이없는 웃음] - [정숙] 대신 내 말이 맞으면Nhưng nếu em đúng,
나 일 다시 하게 해 줘thì cho em đi làm lại đi.
당신이 틀리면 어쩔 건데?Nếu em sai thì sao?
그만두기라도 할 건가?Em tính nghỉ việc luôn hay gì?
그래, 내가 틀리면Được. Nếu em sai,
그만둘게em sẽ nghỉ việc.
- [흥미진진한 음악] - 좋아em sẽ nghỉ việc. Chơi luôn.
[통화 연결음]
최경수 환자 조직 검사 하게 수술장 잡아 줘Đặt phòng phẫu thuật sinh thiết cho bệnh nhân Choi Gyeong Su.
내가 직접 할 거야Tôi sẽ đích thân làm.
[통화 종료음]
약속 지켜Nhớ giữ lời đấy.
당신이나 지켜Anh mới phải giữ lời.
[탁 누르는 소리]
[의료 기기 작동음]Nâng lên chút nữa.
[인호] 좀 더 들어 줘, 왼쪽으로Nâng lên chút nữa. Về bên trái.
쭉쭉 들어가다 보면 나온다고Cứ tiến thẳng vào thì sẽ ra thôi.
이렇게 쭉쭉 들어가다 보면은…Cứ tiến thẳng vào thì sẽ ra thôi. Cứ vào thẳng thì…
[공이 땡땡 울리는 효과음]
[차분한 음악]
- [문소리] - [정민의 가쁜 숨소리]
최경수 환자 조직 검사 결과 나왔어요Có kết quả sinh thiết của bệnh nhân Choi Gyeong Su rồi.
뭐래요?Có kết quả sinh thiết của bệnh nhân Choi Gyeong Su rồi. Là gì vậy?
- [흥미로운 음악] - [의료 기기 작동음]
[탄식]
[인호] 썅, 쯧Chết tiệt.
악!
[고통스러운 신음]
[당찬 음악]
[힘겨운 신음]
[아파하는 신음]
- 선생님, 이제 제가 할게요 - [의사] 네?- Bác sĩ ơi, để tôi làm cho. - Dạ?
서인호 교수님께서 이제 제가 해도 된다고 하셨어요Giáo sư Seo In Ho đã cho phép tôi làm lại.
[정숙] 수고하셨습니다- Cậu vất vả rồi. - May quá.
아유, 다행이다- Cậu vất vả rồi. - May quá.
[의사] 그러면은 뭐, 예Vậy tôi đi đây.
- 수고하세요 - [정숙] 수고하셨습니다- Chị cố gắng nhé. - Vâng.
안녕하셨어요?Xin chào.
[한의사] 너는 외과 의사란 놈이 침을 맞고 있냐?Bác sĩ ngoại khoa mà nằm đây châm cứu à?
이거저거 다 해 보는 거지, 뭐Giờ thì phải thử mọi cách thôi.
지금 같아선 빨리 낫기만 한다면야Chỉ cần khỏi nhanh thôi
어깨에 된장이라도 바르고 싶은 심정이다thì có thoa tương đậu lên lưng tôi cũng chịu.
[한의사] 틈날 때마다 따뜻하게 찜질해 줘Khi nào có thời gian thì chườm nóng lên vai.
[노크 소리]
[직원] 선생님 김민수 환자 추나…Đến lúc trị liệu Chuna cho bệnh nhân Kim Min Su…
[한의사] 알았어, 알았어Được rồi. Nghỉ đi.
- 쉬고 있어 - [인호] 응Được rồi. Nghỉ đi. Ừ.
[한숨]
[휴대전화 진동음]
[힘주는 소리]
여보세요Alô?
안녕하세요, 아버님 이랑이 담임 교사입니다Chào anh. Tôi là giáo viên chủ nhiệm của I Rang.
- 아… - [우두둑거리는 소리]
아, 예, 선생님, 안녕하십니까Vâng, chào cô giáo.
[교사] 이랑이 진학 문제에 대해서 상의드리고 싶은데Tôi muốn bàn về chuyện tuyển sinh đại học của em I Rang, nhưng chắc là mẹ em ấy bận nên không nghe máy.
어머님이 바쁘신지 전화를 받지 않으셔서nhưng chắc là mẹ em ấy bận nên không nghe máy.
아버님께 전화드렸습니다Nên tôi gọi cho anh.
[인호] 아, 예 예, 저한테 말씀하시죠, 예Vâng. Cô nói với tôi đi ạ.
[교사] 이랑이가 지망하는 한국대 미대 같은 경우Đại học Mỹ thuật Hanguk mà I Rang có nguyện vọng muốn vào
1차는 성적으로 뽑아서Đại học Mỹ thuật Hanguk mà I Rang có nguyện vọng muốn vào chọn sinh viên theo điểm số,
무리 없이 2차 실기도 노려 볼 수 있을 거 같은데요chọn sinh viên theo điểm số, nên có thể qua vòng một mà không gặp khó khăn gì.
[인호가 힘겹게] 잠시만…Khoan đã.
예, 저, 저Vâng.
선생님, 제가 지금 전화받기가 좀 곤란해서요Giờ tôi không tiện để nghe điện thoại.
예, 예Vâng.
다시 전화드리겠습니다, 예Tôi sẽ gọi lại cho cô. Vâng.
- [통화 종료음] - [어두운 음악]
[한숨]
오랜만에 일찍 끝났는데 바로 집에 갈 거야?Lâu rồi mới được về sớm. Cậu về nhà luôn à?
[은서] 오늘은 엄마 병원에 가려고Tớ định đến bệnh viện mẹ làm.
[이랑] 아, 저번에 너 데리러 오셨던 분?À, cái cô lần trước đến đón cậu à?
진짜 예쁘시더라À, cái cô lần trước đến đón cậu à? Cô ấy thật sự rất đẹp.
- 그래? - [이랑] 응- Vậy à? - Ừ.
엄마 아니고 이모 같아Nhìn giống dì cậu hơn.
[은서] 너 멘털 좋아?Tinh thần cậu vững không?
- [의미심장한 음악] - 음, 뭐, 보통?Cũng bình thường thôi.
[이랑] 근데 그건 왜?Sao cậu hỏi vậy?
고3이니까Vì cậu đang học lớp 12 mà.
무슨 일 생겨도 멘털 꽉 붙들어 매라고Dù có chuyện gì xảy ra cũng phải giữ vững tinh thần.
[은서가 살짝 웃는다]
[피식 웃는다]
[긴장되는 음악]
[스위치 조작음]
[툭 놓는 소리]
[고조되는 음악]
[성난 소리]
[거친 숨소리]
[무거운 음악]
다녀왔습니다Con về…
- [정숙] 안 돼요, 아이 - [환자] 아이씨, 좀 놓으라고!- Thả tôi ra mau! - Anh ơi, đừng mà.
- 아, 나 그냥 퇴원한다니까! - [정숙] 안 돼요, 안 돼- Tôi nói tôi sẽ về nhà! - Không được.
- 아이고, 아이고, 아이고… - [환자] 야- Tôi nói tôi sẽ về nhà! - Không được. Họ nói kết quả chụp X-quang vẫn ổn. Tại sao không cho tôi về nhà?
아, 엑스레이도 다 정상이라며Họ nói kết quả chụp X-quang vẫn ổn. Tại sao không cho tôi về nhà?
- 왜 못 가게 하고 지랄이야! - [정숙] 아유, 아유Họ nói kết quả chụp X-quang vẫn ổn. Tại sao không cho tôi về nhà?
저, 지금은 괜찮을지 몰라도Bây giờ có thể không sao, nhưng có thể bị xuất huyết nội.
배 안쪽에 출혈이 있을 수가 있어요Bây giờ có thể không sao, nhưng có thể bị xuất huyết nội.
- 음주하셨잖아요, 그렇죠? - [보호자] 예- Anh uống rượu đúng không? - Vâng.
[정숙] 조금만 더 지켜봅시다- Vậy hãy ở đây thêm một chút nữa. - Này.
[환자] 내가, 내가 지금 술 취했다고- Vậy hãy ở đây thêm một chút nữa. - Này. Tưởng tôi say thì không biết các người muốn bòn tiền tôi à?
바가지 씌우는 거 모를 줄 알아, 어? 아이씨Tưởng tôi say thì không biết các người muốn bòn tiền tôi à?
- [보호자] 욕 좀 하지 마, 욕 좀! - [정숙이 말린다]Đừng chửi bậy! - Đừng đánh. - Xin lỗi cô.
죄송합니다, 선생님- Đừng đánh. - Xin lỗi cô. Anh ngồi xuống trước đi.
- [정숙] 선생님, 일단 앉으세요 - [보호자] 앉아Anh ngồi xuống trước đi.
[정숙] 아무렇지도 않은데 못 가게 하고 열받는다, 그렇죠?Anh bực vì tôi không để anh đi, phải không?
- 아이고 - [의사] 차 선생님, 차 선생님Anh bực vì tôi không để anh đi, phải không? - Bác sĩ Cha. Mau lại đây đi. - Vâng.
- 빨리 좀 와 보세요 - [정숙] 네, 네- Bác sĩ Cha. Mau lại đây đi. - Vâng.
저, 잘 지켜봐 주세요- Bác sĩ Cha. Mau lại đây đi. - Vâng. - Để ý anh ấy, đừng để anh ấy đi. - Vâng.
- 가시면 안 돼요 - [보호자] 예- Để ý anh ấy, đừng để anh ấy đi. - Vâng.
[정숙] 저, 선생님 여기 수액 좀 빨리요- Để ý anh ấy, đừng để anh ấy đi. - Vâng. Truyền dịch giúp tôi.
[이 간호사] 예, 예, 예- Vâng. - Trời ạ. - Anh hành xử kiểu gì vậy? - Thôi đi!
[보호자] 왜 그래, 정말, 정말- Anh hành xử kiểu gì vậy? - Thôi đi!
[환자] 아이, 좀! 씨- Anh hành xử kiểu gì vậy? - Thôi đi!
아유, 진짜
마시고 빨리 술 깨Mau tỉnh rượu đi!
[보호자] 으휴, 으유
그러게 술 마시고 멀쩡한 길에서 왜 넘어지니, 어?Nếu không uống say thì đâu có bị ngã như vậy.
- 아, 좀! 씨 - [보호자] 아휴Nói ít thôi!
[이 간호사] 환자분, 누우실게요Anh nằm xuống đi.
[어두운 음악]
[이 간호사의 놀란 소리]Trời ơi. Trời ơi, mình ơi!
[이 간호사] 어머, 어떡해Trời ơi, mình ơi!
[보호자] 여보, 여, 여보 저, 선, 선생님!Trời ơi, mình ơi! Bác sĩ ơi!
- [소라] 제가 봐 드릴게요 - [보호자] 예, 예- Để tôi xem. - Vâng.
[소라] 환자분, 환자분 환자분, 괜찮으세요?Bệnh nhân ơi? Bệnh nhân, anh có sao không?
- 여기 E카트 좀요, 빨리요 - [간호사] 네- Lấy xe đẩy y tế. - Vâng.
[보호자] 여보Mình ơi.
- [소라] 환자분, 환자분! - [탁탁 두드리는 소리]Anh gì ơi!
먼저 퇴근하겠습니다Tôi về trước đây.
아!Phải rồi.
이영복 환자 응급 수술 들어갔어요Bệnh nhân Lee Yeong Bok được phẫu thuật khẩn cấp.
[소라] 스몰 보월 메센터리 블리딩이요Bị chảy máu ở ruột non.
장과 장 사이에서 일시적으로 눌려 있다가Máu chảy trở lại sau khi bị ép tạm thời giữa các ruột.
출혈이 재개됐나 보더라고요sau khi bị ép tạm thời giữa các ruột.
혈압이 한동안 안정적이어서 티가 안 났나 봐요Do huyết áp ổn định nên không thấy rõ triệu chứng.
[놀란 숨소리]
너무 다행이네요Thật may quá.
근데 그 환자 퇴원은 왜 안 시켰어요?Sao chị không cho anh ấy ra viện?
[소라] 뭐, 골절도 없고 특별히 이상 소견도 없었던 거 같은데Không có chỗ gãy hay dấu hiệu bất thường nào khác mà.
그게Là vì…
환자 배 부위를 만져 보니까Tôi đã sờ vào bụng anh ấy
아무리 만취 상태라고 하더라도 그 정도 가딩은và thấy thành bụng co cứng bất thường, ngay cả đối với người say.
근육 경직이 있다고 판단이 돼서요Tôi nghĩ là anh ấy bị cứng cơ.
[정숙] 혹시 모를 상황에 대비해서 퇴원을 말렸습니다Vì vậy tôi đã ngăn anh ấy xuất viện để đề phòng.
[소라의 한숨]
잘하셨어요Chị làm tốt lắm.
[따뜻한 음악]
[옅은 웃음]
[기쁜 숨소리]
[정숙] 어머, 너 은서 아니야? 이랑이 친구Ơ kìa. Cháu là Eun Seo phải không? Bạn I Rang?
안녕하세요Chào cô.
[정숙] 너 근데 여기 웬일이야?Sao cháu đến đây?
아, 엄마 만나러 왔어요Cháu đến gặp mẹ.
- 아… - [엘리베이터 알림음]
엄마가 이 병원 다니셔? 의사시라고 했지?Mẹ cháu làm ở đây à? Cô ấy là bác sĩ nhỉ?
- Vâng. - Eun Seo ơi.
- [승희] 은서야 - [은서] 엄마- Vâng. - Eun Seo ơi. Mẹ.
[의미심장한 음악]
[승희] 나도 얼마 전에 알았어Tôi cũng mới biết con gái cậu và Eun Seo là bạn của nhau.
너희 딸이랑 우리 은서랑 친구라면서?Tôi cũng mới biết con gái cậu và Eun Seo là bạn của nhau.
참 재미있는 인연이다Nhân duyên của chúng ta thú vị thật.
먼저 갈게Tôi đi trước đây. Đi thôi.
[여자가 영어로] 짠!- Cạn ly. Ôi trời. - Cạn ly.
- [분위기 있는 음악이 흐른다] - [두런거린다]- Gặp lại nhau thật tuyệt. - Thật vui vì gặp lại.
- [남자가 영어로 말한다] - [사람들의 웃음]Họ say quá rồi. Đến sáng hôm sau cũng không tỉnh nổi đâu.
- [사람들의 의아한 소리] - [여자] 로이, 어디 가?- Cậu đi đâu vậy? - Hả? Khoan, Roy, cậu đi đâu thế?
[로이의 한숨]
[잔잔한 음악]
[헛웃음]
- [풀벌레 울음] - [멀리 개 짖는 소리]
[이랑이 한국어로] 근데 아빠는 어디 있어?Mà bố đi đâu rồi?
[정숙] 아빠 스크린 골프장Đến sân golf trong nhà.
요즘 스크린 골프장이 불륜의 온상이라던데Nghe nói dạo này sân golf trong nhà là nơi lý tưởng để ngoại tình.
[차분한 음악]
[무거운 효과음]
[승희] 나도 얼마 전에 알았어Tôi cũng mới biết con gái cậu và Eun Seo là bạn của nhau.
너희 딸이랑 우리 은서랑 친구라면서?Tôi cũng mới biết con gái cậu và Eun Seo là bạn của nhau.
참 재미있는 인연이다Nhân duyên của chúng ta thú vị thật.
[고조되는 음악]
[가쁜 숨소리]
[또각또각 울리는 발소리]
[정숙의 놀란 소리]
교수님 [가쁜 숨소리]Giáo sư.
마라톤은 전력 질주 하면 안 돼요Khi chạy marathon, không được chạy hết tốc lực.
[로이] 본인이 진짜 하니라도 된 줄 아는 거예요?Cô tưởng cô là Hany thật à?
[정숙] 여긴 웬일이세요?Anh đến đây có việc gì?
[심장 박동 효과음]
할 말 있어서요Tôi có chuyện muốn nói.
[감성적인 음악]
할 말이요?Chuyện muốn nói?
[정숙] 무슨 할 말이…Chuyện gì…
[로이] 아주 중요한 할 말 있어서 왔어요Là chuyện rất quan trọng.
오늘 안 하면Nếu hôm nay không nói ra
못 할 거 같아서thì tôi sẽ không bao giờ nói được.
[인호] 그 젊은 교수가 미쳤어요? 애 엄마를 좋아하게Sao giáo sư trẻ đó lại thích bà mẹ hai con chứ?
[애심] 자꾸 붙어 있다 보면 그렇게 될 수도 있다는 거지Làm việc gần gũi nhau có thể dẫn đến chuyện đó.
[인호] 그 자식이 알아 우리 둘 사이Tên nhãi đó biết quan hệ của chúng ta.
[승희] 말하고 싶으면 하세요 차정숙 선생한테Tên nhãi đó biết quan hệ của chúng ta. Nếu anh muốn thì cứ nói cho Bác sĩ Cha biết.
[환자] 선생님도 저 같은 병엔 안 걸려 보셨잖아요Cô chưa bao giờ trải qua căn bệnh của tôi mà.
[황 치프] 누가 떨어지려나 본데요?Hình như ai đó định nhảy lầu.
[의사] 근데 차정숙 쌤이 설득하러 갔답니다Bác sĩ Cha đã đi lên đó khuyên can, vì chị ấy là bác sĩ điều trị của cậu ấy.
그 환자 주치의라서Bác sĩ Cha đã đi lên đó khuyên can, vì chị ấy là bác sĩ điều trị của cậu ấy.
[정숙의 비명]
[함께] 악!


No comments: