마스크걸 5
Cô Gái Mang Mặt Nạ 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[여자] 사형하라! 사형하라! | |
희대의 연쇄 살인마 마스크걸이 드디어 모습을 드러냈습니다 | Cô gái mang mặt nạ, sát nhân hàng loạt khét tiếng đã lộ diện. |
성형 중독에 빠졌다는 말들이 많은 가운데 | Cô ấy bị đồn nghiện phẫu thuật thẩm mỹ, và đang được đưa đến đồn cảnh sát. |
현재 경찰서 안쪽으로 들어가고 있습니다 | Cô ấy bị đồn nghiện phẫu thuật thẩm mỹ, và đang được đưa đến đồn cảnh sát. |
일명 마스크걸로 불리는 김 씨가 | Kim, hay Cô gái mang mặt nạ, đang là nghi phạm bị cơ quan công tố điều tra. |
오늘 오전부터 피의자 신분으로 검찰 조사를 받고 있습니다 | Kim, hay Cô gái mang mặt nạ, đang là nghi phạm bị cơ quan công tố điều tra. |
- 내부 관계자에 따르면 김 씨가 - [다가오는 엔진음이 흘러나온다] | Theo một người trong cuộc, Kim đã thừa nhận mọi tội danh giết người. |
모든 살인 혐의에 대해서 인정했다고 합니다 | Theo một người trong cuộc, Kim đã thừa nhận mọi tội danh giết người. |
[영상 속 기자1] 왔다, 왔다, 왔다 | Đến rồi. |
- 빨리… - [타이어 마찰음이 흘러나온다] | - Mau. - Bữa trưa của Cô gái mang mặt nạ à? |
[영상 속 기자2] 마스크걸 점심인가요? | - Mau. - Bữa trưa của Cô gái mang mặt nạ à? - Bữa trưa của Cô gái mang mặt nạ sao? - Nhìn qua đây ạ. |
[영상 속 기자3] 한식인가요? 중식인가요? | - Bữa trưa của Cô gái mang mặt nạ sao? - Nhìn qua đây ạ. |
[영상 속 기자4] 여기 한번 봐주세요 | - Bữa trưa của Cô gái mang mặt nạ sao? - Nhìn qua đây ạ. |
[영상 속 기자2] 메뉴 말씀해 주세요, 뭐 시켰나요? | Cô ấy đã đặt gì thế? |
[영상 속 기자3] 메뉴가 뭔가요? | - Món gì vậy? - Nhìn đây ạ. |
[영상 속 기자4] 여기 한번 봐주세요 | - Món gì vậy? - Nhìn đây ạ. |
고, 곰탕인데요 | Canh xương bò. |
[의미심장한 음악] | - Canh loại gì? - Phần ăn lớn không? |
[영상 속 기자2] 무슨 곰탕인가요? | - Canh loại gì? - Phần ăn lớn không? |
[영상 속 기자3] 몇 인분 시켰나요? | - Canh loại gì? - Phần ăn lớn không? |
[영상 속 기자5] 공깃밥 추가했나요? | - Gọi thêm cơm chứ? - Nói đi ạ! |
[영상 속 기자2] 말씀해 주세요 | - Gọi thêm cơm chứ? - Nói đi ạ! |
[계속되는 질문 세례] | |
[영상 속 현봉] | Cô ấy đã sửa mắt, mũi, gò má, cằm, sửa gần hết luôn. |
최근 큰 파문을 일으켰던 마스크걸이 입었던 옷들이 | Trang phục của Cô gái mang mặt nạ, người gần đây gây xôn xao, |
현재 불티나게 팔리고 있다고 합니다 | hiện đang cháy hàng nhanh chóng. |
- [시위자들] 사형하라! - 마스크걸의 재판이 | Sáng nay, khi phiên tòa xét xử Cô gái mang mặt nạ bắt đầu, |
- [시위자] 마스크걸을! - [시위자들] 지옥으로! | Sáng nay, khi phiên tòa xét xử Cô gái mang mặt nạ bắt đầu, |
오늘 오전에 열리는 가운데 | Sáng nay, khi phiên tòa xét xử Cô gái mang mặt nạ bắt đầu, |
- [계속 구호 외치는 소리] - 많은 시민들이 | đông đảo người dân đã tập hợp và đòi trừng trị cô ấy. |
마스크걸을 규탄하고 있습니다 | đông đảo người dân đã tập hợp và đòi trừng trị cô ấy. |
[남자] 피고인은 외모 때문에 | Từ khi còn nhỏ, bị cáo đã bị bắt nạt vì ngoại hình của mình. |
어린 시절부터 핍박을 받아왔습니다 | Từ khi còn nhỏ, bị cáo đã bị bắt nạt vì ngoại hình của mình. |
피해자 이준모 씨는 그런 그녀에게 | Nạn nhân Lee Jun Mo đã lăng mạ bị cáo, |
외모를 비하하는 인신공격성의 발언들과 함께 | sỉ nhục ngoại hình của bị cáo… |
그녀를 겁탈하려고 했습니다 | và cố cưỡng hiếp bị cáo. |
[방청객들의 술렁거리는 소리] | |
SNS에 남겨진 흔적들을 통해 | Có thể thấy rõ mục đích gặp gỡ bị cáo |
피해자 이준모 씨가 어떤 목적으로 | của nạn nhân Lee Jun Mo qua những gì anh ấy viết trên mạng xã hội. |
피고인을 만났는지 | của nạn nhân Lee Jun Mo qua những gì anh ấy viết trên mạng xã hội. |
아주 잘 알 수 있습니다 | Bằng chứng trên mạng xã hội cho thấy nạn nhân chỉ đơn thuần có hứng thú tình dục |
피해자의 SNS에는 | Bằng chứng trên mạng xã hội cho thấy nạn nhân chỉ đơn thuần có hứng thú tình dục |
순전히 마스크걸을 | Bằng chứng trên mạng xã hội cho thấy nạn nhân chỉ đơn thuần có hứng thú tình dục |
성적 호기심으로… | khi tiếp cận… |
[여자가 소리치며] 닥쳐! | Im ngay! |
[방청객들의 술렁거리는 소리] | |
내 아들 내 아들을 죽인 주제에 뭐? | Đã giết con trai tôi, giờ còn nói vớ vẩn à? |
이거 놔! | Bỏ ra! |
얼굴 못생겼다고 사람 죽일 거 같으면 | Nếu vì xấu xí mà có quyền giết người, thì cả Hàn Quốc này chẳng ai còn sống cả! |
우리나라에 살 사람이 어디 있어! | Nếu vì xấu xí mà có quyền giết người, thì cả Hàn Quốc này chẳng ai còn sống cả! |
- 정숙하세요 - [준모 모의 성난 숨소리] | Trật tự. Nếu cứ thế, cô sẽ phải ra ngoài. |
- 이러시면 퇴장합니다 - [준모 모] 이거 놔! | Trật tự. Nếu cứ thế, cô sẽ phải ra ngoài. - Bỏ ra! Chết đi con khốn. - Đưa cô ấy ra. |
- 이 죽일 년 - [판사] 퇴장시키세요 | - Bỏ ra! Chết đi con khốn. - Đưa cô ấy ra. |
[절규하며] 이 악마 같은 년아! | Đồ quỷ cái giết người! |
[방청객들의 술렁거리는 소리] | |
[판사] 이 사건 범행은 | Tội ác này được xếp vào loại tội ác nghiêm trọng nhất. |
가장 중한 범죄에 해당한다고 할 것이고 | Tội ác này được xếp vào loại tội ác nghiêm trọng nhất. |
피고인의 반인륜적이고 엽기적인 범행으로 인하여 | Hành vi phạm tội phản nhân đạo và dã man của bị cáo |
사회에 큰 충격과 경악을 준 점 | đã gây ra cú sốc và sự bàng hoàng cho xã hội. |
- [쓸쓸한 음악] - 및 형벌의 균형이나 | Sau khi cân nhắc khung hình phạt và quan điểm phòng ngừa tội phạm chung, |
범죄의 일반 예방적인 견지에서도 | Sau khi cân nhắc khung hình phạt và quan điểm phòng ngừa tội phạm chung, |
피고인을 영원히 사회로부터 격리시키는 | việc kết án cách ly vĩnh viễn bị cáo khỏi xã hội là điều tất yếu. |
형의 선고가 불가피하다 | việc kết án cách ly vĩnh viễn bị cáo khỏi xã hội là điều tất yếu. |
따라서 피고인을 | Do đó, bị cáo bị tuyên án tù chung thân. |
무기 징역에 처한다 | Do đó, bị cáo bị tuyên án tù chung thân. |
- [의미심장한 음악] - [술렁거리는 소리] | |
[땅땅땅 법봉 내리치는 소리] | |
[어두운 음악] | |
[음울한 음악] | TẬP NĂM KIM MI MO |
[휭 바람 소리] | |
[미모] 내 이름은 김미모 | Tên tôi là Kim Mi Mo. Đó là cái tên mà mẹ tôi đã đặt cho tôi. |
엄마가 지어준 이름이었다 | Tên tôi là Kim Mi Mo. Đó là cái tên mà mẹ tôi đã đặt cho tôi. |
[모미] 제발요 곧 데리러 올 거예요 | Làm ơn đi mẹ. Con sẽ quay lại đón nó sớm mà. |
[성난 숨소리] | |
내는 | Mẹ không thể nào nuôi đứa trẻ này được. |
이 얼라 절대 못 키운다잉 | Mẹ không thể nào nuôi đứa trẻ này được. |
[떨리는 목소리로] 누가 계속 키워달랬어요? | Con có bảo nuôi đâu? Con nhờ chăm nó một thời gian thôi. Không được ạ? |
조금만 맡아달라고요 그것도 못 해줘요? | Con có bảo nuôi đâu? Con nhờ chăm nó một thời gian thôi. Không được ạ? |
몬 한다 | Không được. |
[모미] 잠깐만요! | Đợi đã! |
저 해외로 뜰 거예요 | Con sẽ trốn ra nước ngoài. Để làm thế, con cần hộ chiếu giả và chuẩn bị nhiều thứ. |
그러려면 위조 여권도 필요하고 준비할 게 많아요 | Con sẽ trốn ra nước ngoài. Để làm thế, con cần hộ chiếu giả và chuẩn bị nhiều thứ. |
애 데리고 다니면서 준비할 수가 없어서 그래요 | Con không thể bế nó đi làm việc đó được. Khi nào xong, con sẽ đến đón nó ngay. |
일 마치면 바로 데리러 올게요 | Con không thể bế nó đi làm việc đó được. Khi nào xong, con sẽ đến đón nó ngay. |
네? | Đi mà? |
제발요 [간절한 숨소리] | Xin mẹ đấy. |
[미모] 하지만 몇 년이 지나도 | Nhưng nhiều năm trôi qua, |
엄마는 돌아오지 않았다 | và mẹ tôi không quay lại nữa. |
나에게서는 엄마라는 존재는 | Sự tồn tại của một người mẹ dần dần biến mất khỏi cuộc đời tôi. |
점점 희미해졌다 | Sự tồn tại của một người mẹ dần dần biến mất khỏi cuộc đời tôi. |
어렸을 때 나는 꾸미는 걸 좋아했다 | Hồi còn bé, tôi rất mê trang điểm và trưng diện. |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[모미 모] 니 뭐 하노? | Làm cái gì đấy? |
아이고 | Trời ơi. Đúng là mẹ nào con nấy mà. |
누구 딸내미 아니랄까 봐 | Trời ơi. Đúng là mẹ nào con nấy mà. |
하이고 [못마땅한 소리] | Trời đất ơi. |
[미모] 할머니는 내가 엄마랑 닮았다면서도 | Bà luôn bảo tôi giống mẹ tôi, |
엄마에 대해서는 한 번도 말해준 적이 없었다 | nhưng chẳng bao giờ kể gì về mẹ với tôi. |
- [무거운 음악] - [쩝쩝거리며 먹는 소리] | |
[모미 모] 팔꿈치 내리라 | Bỏ khuỷu tay xuống. |
[쩝쩝거리는 소리] | |
조용히 무라 | Nhai khẽ thôi. |
[미모] 할머니가 해주던 음식은 | Đồ ăn bà tôi thường làm không hợp khẩu vị với tôi. |
내 입맛에 맞지 않았다 | Đồ ăn bà tôi thường làm không hợp khẩu vị với tôi. |
- [왁자지껄한 소리] - 내가 제일 좋아하던 음식은 | Món ăn mà tôi yêu thích là… |
학교 앞 떡볶이 차에서 먹던 컵 떡이었다 | bánh gạo cốc ở xe bánh gạo trước trường. |
와, 진짜 맛있어요 | Ôi, ngon lắm ạ. |
[여자의 웃음] | |
[미모] 그러던 어느 날 | Rồi một ngày… |
[미모] 우리 떡볶이 먹고 갈래? | Ăn bánh gạo đi? |
[미모] 엄마에 대해 알게 된 사건이 발생했다 | …một việc xảy ra khiến tôi biết về mẹ. |
저기 떡볶이 진짜 맛있어 | …một việc xảy ra khiến tôi biết về mẹ. - Bánh gạo ở kia ngon lắm! - Ừ! |
[아이] 그래, 좋아 | - Bánh gạo ở kia ngon lắm! - Ừ! - Mẹ. Hả? - Đi nào. |
- [아이] 엄마, 어? - [아이 모] 가자 | - Mẹ. Hả? - Đi nào. |
[아이] 왜? 나 미모랑 떡볶이 먹고 갈 건데? | - Mẹ. Hả? - Đi nào. - Sao? Con định ăn bánh gạo với Mi Mo. - Cấm chơi với nó. |
- [아이 모] 이제 쟤랑 놀지 마 - [아이] 아, 싫어 | - Sao? Con định ăn bánh gạo với Mi Mo. - Cấm chơi với nó. - Không! - Mẹ nó là Cô gái mang mặt nạ đấy. |
[아이 모] 쟤 엄마 마스크걸이래 | - Không! - Mẹ nó là Cô gái mang mặt nạ đấy. |
[아이] 마스크걸이 뭔데? | - Cô gái mang mặt nạ là gì? - Không cần biết. |
[아이 모] 아휴, 있어, 그런 게 | - Cô gái mang mặt nạ là gì? - Không cần biết. |
[마우스 클릭음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ ĐẾN ĐỒN CẢNH SÁT VỚI THÂN HÌNH HOÀN HẢO |
[음악이 고조되다 잦아든다] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ ĐẾN THÚ TỘI GIẾT HAI NGƯỜI ĐÀN ÔNG |
[의미심장한 음악] | |
[미모] 살인자 | Sát nhân. |
살인자의 딸 | Con gái của sát nhân. |
죽어! | Chết đi! Chết đi, Cô gái mang mặt nạ, chết đi! |
죽어, 마스크걸, 죽어! | Chết đi! Chết đi, Cô gái mang mặt nạ, chết đi! |
[옅은 탄성] | |
[괴로운 척하다 잦아드는 신음] | |
- [흥미로운 음악] - 안녕하세요 | Xin chào. Tôi là phóng viên Kim Mi Mo. |
저는 김미모 기자입니다 | Xin chào. Tôi là phóng viên Kim Mi Mo. |
마스크걸, 왜 사람을 죽였나요? | Cô gái mang mặt nạ, sao cô lại giết người? |
여러분, 반가워요! 정말 많이 오셨네요? | Xin chào mọi người! Mọi người đến đông quá! |
[힘주는 소리] | |
사진은 지금 찍으시면 돼요 | Chụp ảnh đi nào. |
여러분 제가 바로 마스크걸이에요! | Mọi người ơi, tôi là Cô gái mang mặt nạ đây! |
[기가 찬 목소리로] 저게 | Cháu điên rồi à? |
미칬나 [성난 숨소리] | Cháu điên rồi à? |
- [미모] 할머니, 잘못했어요 - [모미 모] 나가라 | - Bà ơi, cháu sai rồi. Bà ơi! - Cút đi! Đi đi. |
- [미모] 할머니, 할머니 - [모미 모] 나가라 | - Bà ơi, cháu sai rồi. Bà ơi! - Cút đi! Đi đi. |
- [음울한 음악] - [미모] 할머니, 할머니 | Bà ơi! |
- 할머니, 잘못했어요 - [모미 모] 내는 | - Bà! Cháu xin lỗi. - Bà không nuôi dạy được cháu. Đi đi! |
니를 키울 자신이 없다 | - Bà! Cháu xin lỗi. - Bà không nuôi dạy được cháu. Đi đi! |
나가 뿌라! | - Bà! Cháu xin lỗi. - Bà không nuôi dạy được cháu. Đi đi! |
- [미모] 할머니, 제발요 - [모미 모의 한숨] | Cháu xin bà mà. Cháu biết lỗi rồi, bà ơi! Bà! |
할머니, 잘못했어요! 할머니 | Cháu xin bà mà. Cháu biết lỗi rồi, bà ơi! Bà! |
[후두두 빗소리] | |
[찰랑이는 물소리] | |
[미모] 할머니 | Bà ơi. |
우리 엄마는 | Mẹ cháu |
어떤 사람이었어요? | là người thế nào ạ? |
그건 와 묻노? | Sao cháu hỏi thế? |
그냥 궁금해서요 | Cháu chỉ tò mò thôi. |
갸는 | Ngay từ đầu, |
처음부터 글러 머은 아이였다 | mẹ cháu đã là một đứa trẻ khác thường. |
- [떠들썩한 소리] - [미모] 엄마에 관한 소문은 | Tin đồn về mẹ tôi lan nhanh chóng. |
빠르게 퍼져 나갔다 | Tin đồn về mẹ tôi lan nhanh chóng. |
[아이들] 괴물 딸이다, 괴물 딸! | Con gái quái vật kìa! |
[불안한 음악] | |
[미모] 소문의 근원지는 | Và người loan tin đó lại chính là bạn thân nhất của tôi. |
내 가장 친한 친구였다 | Và người loan tin đó lại chính là bạn thân nhất của tôi. |
네가 소문냈지? | - Mày kể cho mọi người à? - Hả? |
[아이] 응? | - Mày kể cho mọi người à? - Hả? |
- [퍽 미는 소리] - [덜커덩] | |
- [씩씩대는 숨소리] - [아이의 울음] | |
[남자] 아무래도 학부모님들 민원이 많아서요 | Các phụ huynh phàn nàn nhiều lắm ạ. |
[상기된 숨을 내뱉는다] | |
어차피 이사 갈라 캤구만요 | Đằng nào bọn tôi cũng sắp chuyển đi. |
[거친 숨소리] | |
[시끌시끌한 소리] | |
[미모] 할머니 | Bà ơi, cháu sắp chuyển đi rồi. Cháu không đến đây được nữa. |
[울먹이며] 저 이사 가요 | Bà ơi, cháu sắp chuyển đi rồi. Cháu không đến đây được nữa. |
이제 여기 못 와요 | Bà ơi, cháu sắp chuyển đi rồi. Cháu không đến đây được nữa. |
[미모] 하지만 소문은 어디를 가도 | Nhưng dù có đi đâu, tin đồn vẫn tiếp tục bám theo tôi. |
- 계속 따라다녔다 - [화면 전환 효과음] | Nhưng dù có đi đâu, tin đồn vẫn tiếp tục bám theo tôi. - GÌ ĐÂY? - KIM MI MO LỚP HAI ĐÓ |
- [영상 속 아이1의 아픈 신음] - [요란한 메시지 수신음] | - GÌ ĐÂY? - KIM MI MO LỚP HAI ĐÓ |
[영상 속 아이2] 왜 그래? 싸우지 마 | - GÌ ĐÂY? - KIM MI MO LỚP HAI ĐÓ - HẢ? NÓ ĐIÊN À? - BỊ TRÊU LÀ CON CỦA CÔ GÁI MANG MẶT NẠ |
아, 야, 그만해 | - HẢ? NÓ ĐIÊN À? - BỊ TRÊU LÀ CON CỦA CÔ GÁI MANG MẶT NẠ |
[화면 전환 효과음] | - XEM CHƯA? KIM MI MO LỚP 4 NHỈ? ỚN QUÁ - TRÔNG NHƯ CON SÁT NHÂN |
- [영상 속 학생1의 아픈 신음] - [영상 속 학생2] 미친 거야? | - XEM CHƯA? KIM MI MO LỚP 4 NHỈ? ỚN QUÁ - TRÔNG NHƯ CON SÁT NHÂN |
[영상 속 학생3] 어떡해 | - XEM CHƯA? KIM MI MO LỚP 4 NHỈ? ỚN QUÁ - TRÔNG NHƯ CON SÁT NHÂN MẸ NÀO CON NẤY |
[영상 속 학생1의 신음] | MẸ NÀO CON NẤY |
[화면 전환 효과음] | MẸ NÀO CON NẤY - TỚ MỜI MI MO NÀY - MẸ MÀY LÀ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ À? |
[요란한 메시지 수신음] | - TỚ MỜI MI MO NÀY - MẸ MÀY LÀ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ À? - CHUYỂN TRƯỜNG VÌ ĐÁNH BẠN À? - NÓ LÀ CÔN ĐỒ Ở YEYEONG ĐÓ |
[계속되는 메시지 수신음] | - CHUYỂN TRƯỜNG VÌ ĐÁNH BẠN À? - NÓ LÀ CÔN ĐỒ Ở YEYEONG ĐÓ |
- [메시지 수신음이 울린다] - [불안한 음악이 고조된다] | - ĐỪNG ĐÁNH BỌN NÀY NHÉ? - CÚT KHỎI TRƯỜNG ĐI |
[음악이 잦아든다] | |
[탁 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[모미 모] 또 문제 일으키마 | Đừng gây rắc rối nữa, không ai cứu được cháu nữa đâu đấy. |
인제 아무도 못 막는다잉 | Đừng gây rắc rối nữa, không ai cứu được cháu nữa đâu đấy. |
지난번에도 소년원에 갈 뻔한 거 | Lần trước bà suýt không cứu được cháu khỏi trại giam vị thành niên rồi. |
겨우 막은 기다 | Lần trước bà suýt không cứu được cháu khỏi trại giam vị thành niên rồi. |
[멀어지는 발소리] | |
[달그락 신발 소리] | |
니 진짜로 니 엄마처럼 되고 싶은 거 아이제? | Cháu không cố giống mẹ cháu đấy chứ? |
[달그락 신발 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[미모] 앞으로 두 번 다시 그년을 엄마라 부르지 마세요 | Đừng bao giờ gọi con mụ đó là mẹ cháu nữa. |
끔찍하니까 | Nghe tởm lắm. |
[깊은숨을 내쉬며] 하이고 | Trời ạ. |
[중얼거리며] 아이고 | |
[여자] 자기소개 | - Em tự giới thiệu đi. - Em là Kim Mi Mo. |
[미모] 김미모라고 해 | - Em tự giới thiệu đi. - Em là Kim Mi Mo. |
[학생들의 폭소] | - "Mi Mo". - Là đẹp ấy hả? |
- [학생1] 김미모 - [학생2] 미모가 뭐야? | - "Mi Mo". - Là đẹp ấy hả? |
[교사] 자, 조용 | Cả lớp trật tự. |
자리는, 어, 저 진홍이 자리 옆자리에 앉아라 | Em ngồi đằng đó đi. Ngồi cạnh Jin Hong ấy. |
[옅은 숨을 들이쉬며] 남자 옆에 앉기 싫은데요 | Em không thích ngồi cạnh con trai. Em muốn ngồi với con gái. |
여자 짝으로 해주세요 | Em không thích ngồi cạnh con trai. Em muốn ngồi với con gái. |
- [학생3] 쟤 뭐라는 거야? - [학생4] 뭐야 | - Nó nói gì vậy trời? - Gì thế? Dị thật chứ. |
[학생5] 뭐야, 존나 어이없게 | - Nó nói gì vậy trời? - Gì thế? Dị thật chứ. |
그럼, 어, 저기 예춘이 옆으로 가서 앉아 | Vậy lại đằng kia. Ngồi cạnh Ye Chun đi. |
선생님 | Cô ơi. Em không muốn ngồi với bạn ấy đâu. Em muốn ngồi một mình ạ. |
전 싫은데요? | Cô ơi. Em không muốn ngồi với bạn ấy đâu. Em muốn ngồi một mình ạ. |
저 혼자 앉게 해주세요 | Cô ơi. Em không muốn ngồi với bạn ấy đâu. Em muốn ngồi một mình ạ. |
이것들이 장난하나 [혀 차는 소리] | Không phải lúc đùa nhé. |
가, 앉아, 앉아 | Đi đi. Qua ngồi đi em. |
너희들, 기말고사가 코앞인 거 알고 있지? | Các em biết sắp thi cuối kỳ rồi phải không? |
수업 시간에 집중들 잘하고 알았어? | Nhớ tập trung trong lớp đấy, nhé? |
- [학생들] 네 - [교사] 응 | - Vâng ạ. - Rồi. |
[소란스러운 소리] | |
[학생5] 야, 졸라 끼리끼리 앉았어 | - Tụi nó như cặp bài trùng ấy. - Chuẩn. |
[학생4] 그러니까 | - Tụi nó như cặp bài trùng ấy. - Chuẩn. |
- 뭐야, 난 남자랑 앉고 싶거든? - [학생5의 비아냥대는 소리] | Gì vậy? Tớ muốn ngồi với con trai cơ mà? |
[학생4가 웃으며] 그러니까 | - Nhỉ? - Cặp đôi đầu tiên của lớp nhỉ? |
[학생5] 야 우리 반 1호 커플 아니냐? | - Nhỉ? - Cặp đôi đầu tiên của lớp nhỉ? |
[학생4가 웃으며] 미친 거 아니야? | Hài ghê. |
[학생4의 웃음] | |
[예춘이 어색하게 웃으며] 얘들아 | Mấy cậu à, |
아, 오늘 급식 왜 이래? 동그랑땡 세 개가 뭐냐? | bữa trưa hôm nay sao vậy chứ? Sao có mỗi ba cục thịt nhỉ? |
[음미하는 소리] | |
너희 어제 '엠카' 봤어? | Xem M Countdown hôm qua không? Ôi, tim tớ nổ tung vì mấy anh NCT mất! |
아, 나 NCT 오빠들 때문에 심장 떨려 죽는 줄! | Xem M Countdown hôm qua không? Ôi, tim tớ nổ tung vì mấy anh NCT mất! |
너무 멋있지 않아? | Đẹp trai nhỉ? |
[학생1] 야 | Này. Chỗ đó có người rồi. |
이 자리 임자 있어 | Này. Chỗ đó có người rồi. |
여기 네 자리, 내 자리가 어디 있어? | Ai ngồi chỗ nào chẳng được, nhỉ? |
- [탁탁 두드리는 소리] - [학생2] 야 | Này. |
꺼져 | Biến đi. |
[한숨 쉬며] 거기 내 자리야 | Chỗ của tao đấy. |
[예춘의 어색한 웃음] | |
개어이없네 | Vớ va vớ vẩn. |
[잘그락 내려놓는 소리] | |
[예춘] 혼자 먹어? | Cậu ăn một mình à? |
같이 먹어줄게 | Tớ ăn với cậu nhé. |
야 | Này. |
너 | Cậu đó. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
가까이 와봐 | Lại đây. |
가까이 와봐 | Lại gần đây. |
너 | Cậu biết mấy đứa khác đang tẩy chay cậu không? |
왕따당하고 있는 거 알아? | Cậu biết mấy đứa khác đang tẩy chay cậu không? |
뭐? | Gì cơ? |
내가 친구 해줄게 | Tớ sẽ là bạn cậu. |
됐어 | Thôi khỏi. |
어? | Hả? |
그딴 거 필요 없다고 | Tớ không cần bạn hay gì cả. |
[예춘] 야! | Này! |
- [매미 울음] - [학생1] 야, 왜 늦게 와? | |
- [예춘] 야! - [왁자지껄한 소리] | Này! |
야! | Này! |
아이, 잠깐만 | Khoan, chờ đã. |
너 혹시 | Cậu có thích nhóm nhạc thần tượng nào không? |
아이돌 누구 좋아해? | Cậu có thích nhóm nhạc thần tượng nào không? |
혹시 이거 살 생각 있나? | Muốn mua cái này chứ? Tớ xếp hàng mấy tiếng mới xin được chữ ký đấy. |
이거 내가 존나 대기 타서 사인받은 건데 | Muốn mua cái này chứ? Tớ xếp hàng mấy tiếng mới xin được chữ ký đấy. |
- 이게 뭐냐면… - 저기 | - Đây là… - Này. |
좀 꺼져줄래? | Cậu tránh ra được chứ? |
저년 존나 재수 없네? | Gì mà thô lỗ quá vậy? |
[학생2] 야, 너 빨리 가 늦은 거 아니야? | Mau lên, trễ rồi mà? |
[댓글 등록음] | |
[메시지 수신음] | - NHÌN KHÁC XA ẢNH TỐT NGHIỆP NHỈ - CHẮC TƯỞNG MÌNH ĐẸP LẮM MỘT TIN NHẮN MỚI |
[메시지 전송음] | CHÁU ỔN BÀ Ạ! HEHE |
[교사] 내일 지각하지 말고 | Mai đừng đến trễ nhé. Ai trực nhật thì dọn kỹ đó. |
당번들 청소 잘하고 | Mai đừng đến trễ nhé. Ai trực nhật thì dọn kỹ đó. |
- [학생들] 네 - [교사] 응 | Vâng ạ! |
이상 | Rồi, thế thôi. |
[학생들] 감사합니다! | Cảm ơn cô! |
[덜그럭거리는 소리] | |
[메시지 수신음] | |
[덜그럭 대걸레 쓰러지는 소리] | |
[미모] 야, 너 어디 가? | Này, cậu đi đâu đấy? |
저게, 씨 | Con nhỏ này… |
[예춘] 어, 왔어? | Ồ, đến rồi à. |
저기, 너 혹시 뭐 살 거야? | Cậu muốn mua cái nào? Có nhiều thành viên lắm. Muốn xem không? |
멤버들 많아가지고 너 한번 봐볼래? | Cậu muốn mua cái nào? Có nhiều thành viên lắm. Muốn xem không? |
[학생1의 웃음] | |
[학생1] 야 우리도 같이 봐도 되냐? | Này, cho bọn tao xem với nhé? |
[학생2] 와, 개궁금 | Ôi, tò mò ghê cơ. |
[학생들의 웃음] | Này, của tớ mà! |
[예춘] 아, 내 거라고 | Này, của tớ mà! Này, trả lại đây! Trả lại đây! |
- [계속되는 학생들의 웃음] - 아, 줘, 아, 줘! | Này, trả lại đây! Trả lại đây! Trả cho tớ! |
아, 줘 | Trả cho tớ! |
- 아, 줘 - [학생3] 잡아봐 | - Trả đây! - Bắt nè! |
- [예춘] 아, 줘! 아, 내 거라고 - [학생3] 잡아, 잡아 | - Tớ bảo của tớ mà! - Bắt lấy! - Của tớ mà! - Này! |
- [예춘] 내 거라고 - [학생3] 야 | - Của tớ mà! - Này! |
- 아, 놔! - [예춘] 아, 내 거라… | - Bỏ ra! - Của tớ… |
[우수수 카드 떨어지는 소리] | |
[학생3] 뭐야? | Gì vậy trời? |
[예춘의 울먹임] | |
[예춘의 아파하는 신음] | |
[학생들의 웃음] | |
[분한 숨소리] | |
[학생1] 이 연예인 사인 다 지가 위조한 거임 | - Nó giả chữ ký mấy người nổi tiếng đấy. - Không phải! |
아니야! | - Nó giả chữ ký mấy người nổi tiếng đấy. - Không phải! |
이거 내가 직접 다 사인받은 거야 | Chính tớ tự đi xin đó. |
[학생1] 뭐래, 사기꾼 년이 | Xàm ghê, đồ lừa đảo. |
- [학생3의 웃음] - [학생1의 쯧쯧 혀 차는 소리] | |
- 이년은 입만 열면 구라야 - [절그럭거리는 소리] | Con này cứ mở mồm ra là nói dối. |
[우당탕거리는 소리] | |
야 | Ê. |
[계속되는 우당탕 소리] | |
야! | Mày đó! |
빨리 꺼져 | Biến đi. Mau. |
야, 내 말 안 들려? | Chưa nghe tao nói à? |
- [탁 내려놓는 소리] - [비닐 부스럭거리는 소리] | |
[성난 숨을 내뱉는다] | |
[미모] 병신들 | Bọn điên. |
[학생1] 뭐? | Gì cơ? |
너 방금 뭐라 그랬냐? | - Mày mới nói gì? - Tao bảo bọn mày điên đấy. |
병신들이라고 | - Mày mới nói gì? - Tao bảo bọn mày điên đấy. |
[학생2] 쟤 뭐야? | - Gì vậy? Con điên. - Con này. Mày tiêu rồi… |
- 미친년 아니야 - 이 씨발 년이 뒈지려고… | - Gì vậy? Con điên. - Con này. Mày tiêu rồi… |
[미모의 거친 숨소리] | |
죽여버린다 | Vào đây là tao giết. |
[미모의 성난 숨소리] | |
야, 야, 야, 가자 | Này. Đi thôi. |
씨발, 저년 존나 또라이야 | Trời ạ, con nhỏ đó điên rồi. |
[학생들의 수군거림] | |
[툭 떨어지는 소리] | Gì vậy trời? |
- [예춘] 야, 너 괜찮아? - [다가오는 발소리] | Này, cậu ổn chứ? |
너 그 유리를 그냥 만져버리면 어떡해 | Đừng có cầm kính sắc thế chứ! |
줘봐 | Đưa tay đây. |
너 이거 자해 자국이야? | Sẹo này là cậu tự rạch à? |
[미모] 내가 청소했으니까 네가 가서 뒷정리해 | Tớ dọn dẹp hết rồi đấy, cậu dọn nốt đi. |
알았어 | Được rồi! |
[흥미로운 음악] | |
[드르륵거리는 소리] | |
[깊은 심호흡] | |
[드르륵거리는 소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[드르륵거리는 소리] | |
[한숨] | |
못 하겠다 | Mình chịu thôi. |
[예춘의 한숨] | |
[예춘의 힘주는 숨소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[시끌시끌한 소리] | |
[학생] 하이! | |
[덜그럭거리는 소리] | |
[드르륵 의자 끄는 소리] | |
야, 야, 야, 야, 야, 야 일어나 봐 | Này. Dậy đi. |
뭐야, 이건 | Cái gì đây? |
이제 너랑 조금 비슷해졌지? | Tớ giống cậu rồi nhỉ? |
뭐래 | Gì chứ. |
어디 가? | - Cậu đi đâu đấy? - Đi toa-lét. |
[미모] 화장실 간다 | - Cậu đi đâu đấy? - Đi toa-lét. |
나도 같이 가 | Đợi tớ với. |
야, 아, 같이 가 | Này! Cùng đi đi. |
[미모] 너 왜 들어와? | Cậu vào đây làm gì? |
[탁 걸쇠 잠그는 소리] | |
친구끼리인데 뭐 어때? | - Bạn bè mà. Sao đâu? - Cậu là con nít hay gì? |
[어이없는 숨소리] 초딩이냐? | - Bạn bè mà. Sao đâu? - Cậu là con nít hay gì? |
뭐야, 씨, 변태 같아 | Gì vậy? Cậu biến thái à? |
그래, 나 변태다 | Ừ, tớ biến thái đấy. |
[음흉한 웃음 흉내] | |
[웃음] | |
[흥미로운 음악] | |
[예춘, 미모] 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
- [예춘] 안녕히 계세요 - [상인] 응 | Chào bác ạ. |
- [학생] 떡볶이 주세요 - [예춘] 어때? 완전 맛있지? | - Cho một bánh gạo ạ! - Sao? Ngon nhỉ? |
[미모] 뭐, 그냥 | Cũng được. |
나 예전 살던 데 컵 떡이 진짜 맛있었는데 | Bánh gạo cốc ở chỗ tớ từng sống mới ngon. |
[예춘] 있잖아 | Này, |
나 비밀 얘기 하나 있는데 | tớ có một bí mật. Tớ nói cho cậu nhé? |
해도 돼? | tớ có một bí mật. Tớ nói cho cậu nhé? |
[미모] 뭔데? | Gì thế? |
나 솔직히 엄마 죽여버리고 싶어 | Tớ muốn giết mẹ tớ lắm ấy. |
[미모] 뭐? | Gì cơ? Tại sao? |
왜? | Gì cơ? Tại sao? |
[한숨] | |
내가 얼마 전에 길냥이 한 마리 구조해 줬거든? | Vài hôm trước tớ cứu một con mèo hoang ấy. |
졸라 위험한 상황이었어 | Nó đang rất nguy ngập. |
근데 못 키우게 하는 거야 원래 자리에 놓고 오라고 | Nhưng mẹ tớ không cho tớ giữ. Bắt tớ trả nó lại chỗ cũ. |
[예춘의 한숨] | |
걔 아마 죽었을걸? | Có khi nó chết rồi. |
솔직히 그 고양이 | Nói thật thì, như kiểu mẹ tớ giết con mèo đó. |
엄마가 죽인 거나 마찬가지라고 | Nói thật thì, như kiểu mẹ tớ giết con mèo đó. |
겨우 그것 때문에? | Thế thôi à? |
'겨우 그것 때문에'라니? | "Thế thôi à" là sao? |
[불안한 음악으로 변주된다] | |
됐어, 나 간다 | Không có gì. Tớ đi đây. |
[예춘] 야 | Này. |
야! | Này! |
뭐야, 어디 가? | Gì vậy? Cậu đi đâu thế? Này, chờ đã, này! |
야, 잠깐만, 야! | Gì vậy? Cậu đi đâu thế? Này, chờ đã, này! |
뭐야? 너 왜 그러는데? | Sao thế? Cậu bị gì đấy? Bạn bè không được nói mấy chuyện đó chắc? |
친구끼리 그런 말도 못 해? | Sao thế? Cậu bị gì đấy? Bạn bè không được nói mấy chuyện đó chắc? |
난 친구 필요 없어 | Tớ không cần bạn. Tớ sẽ sống lặng lẽ đến khi tốt nghiệp. |
그냥 조용히 지내다가 졸업할 거야 | Tớ không cần bạn. Tớ sẽ sống lặng lẽ đến khi tốt nghiệp. |
너 왜 그렇게 화내는데? | Sao cậu tức giận thế? Cậu chẳng bao giờ kể cho tớ về cậu. |
넌 네 얘기 하나도 안 들려주잖아 | Sao cậu tức giận thế? Cậu chẳng bao giờ kể cho tớ về cậu. |
내 얘기가 듣고 싶어? | Muốn nghe về tớ à? |
[예춘] 응 | Ừ. |
됐어 | Bỏ đi. Có kể cậu cũng không hiểu được đâu. |
넌 말해도 몰라 | Bỏ đi. Có kể cậu cũng không hiểu được đâu. |
야, 야! | Này! |
모른다고? | Không hiểu á? |
진짜 지긋지긋한 게 뭔지 알아? | Cậu biết tớ chán gì nhất không? |
아빠가 술 먹고 들어와서 엄마랑 날 팰 때야 | Khi bố tớ say xỉn về nhà đánh tớ và mẹ tớ. |
나 그래서 칼 들고 아빠 찌를 뻔한 적도 있어 | Tớ suýt lấy dao đâm bố tớ. Cậu biết chứ? |
너 알아? | Tớ suýt lấy dao đâm bố tớ. Cậu biết chứ? |
너만 비극의 주인공 같지? | Tưởng mỗi cậu gặp bi kịch à? |
[큰 소리로] 자해 좀 하고 그러니까 | Tự rạch mấy nhát là cả thế giới này mỗi cậu gặp bi kịch à? |
아주 혼자만 비극의 주인공이지! | Tự rạch mấy nhát là cả thế giới này mỗi cậu gặp bi kịch à? |
[똑똑 빗소리] | |
어? 비 온다 | Hả? Mưa rồi. |
야, 야, 뛰어 | Này, chạy thôi! |
야, 빨리 뛰어 | Mau chạy thôi. |
[분주한 발소리가 멀어진다] | |
[후두두 빗소리] | |
[예춘의 탄성] | |
- [탁탁 발소리] - [예춘, 미모의 가쁜 숨소리] | |
[예춘의 콜록거리는 소리] | |
[예춘의 가쁜 숨소리] | |
[예춘, 미모의 웃음] | |
[후두두 빗소리] | |
[미모] 아빠가 술 자주 마셔? | Bố cậu hay uống rượu lắm à? |
[예춘] 응 | Ừ. |
아빠가 차라리 죽어버렸으면 좋겠어 | Ước gì bố tớ chết đi cho rồi. |
엄마도 마찬가지고 | Cả mẹ tớ nữa. |
우리 엄마는 사실 친엄마가 아니야 | Đó không phải mẹ ruột của tớ đâu. |
새엄마야 | Mà là mẹ kế. |
넌 나보다 낫네 | Cậu vẫn hơn tớ chán. |
뭐? | Hả? |
너 | Cậu sẽ không kể chuyện này cho bất cứ ai chứ? |
이 얘기 아무한테도 안 할 거지? | Cậu sẽ không kể chuyện này cho bất cứ ai chứ? |
어, 어, 어 | Ừ. |
[의미심장한 음악] | |
[미모] 난 사실 | Sự thật là, |
아빠는 누군지 모르고 | tớ không biết bố tớ là ai… |
엄마는 감옥에 있어 | mẹ tớ thì ngồi tù. |
감옥? | Ngồi tù á? |
엄마는 나한테 한 번도 연락한 적도 | Mẹ tớ chưa từng gọi điện cho tớ |
내가 어떻게 살고 있는지 궁금해한 적도 없어 | hay thắc mắc tớ sống thế nào. |
너 그럼 누구랑 살아? | Thế cậu ở với ai? |
할머니 | Bà tớ. |
[예춘] 할머니는 엄마 얘기 해준 적 없어? | Bà cậu không kể gì về mẹ cậu à? |
[미모] 할머니도 | Bà tớ cũng thế, |
엄마 얘기 하는 걸 엄청 싫어해 | cũng ghét nói về mẹ tớ. |
아마 나 때문이겠지 | Chắc là vì tớ. |
넌 정말 특별한 거 같아 | Tớ nghĩ cậu rất đặc biệt. |
[미모의 황당한 숨소리] | |
너 무슨 영화 찍냐? | Cậu đang quay phim hay gì? |
[예춘의 옅은 웃음] | |
[미모의 웃음] | |
[예춘의 웃음] | |
[남자] 아, 아 | Há nào. |
- [도어 록 조작음] - 그렇지 | Rồi. Được rồi. |
그렇지, 그렇지, 그렇지 | Rồi. Được rồi. |
- [도어 록 작동음] - [철컹 문 열리는 소리] | |
- [철컹 문 닫히는 소리] - [여자] 왔어? | Về rồi à? |
오늘 고기 먹기로 한 날인데 왜 이렇게 늦었어? | Về trễ thế? Nay ăn thịt nướng mà? Rửa tay rồi ăn đi. |
손 씻고 와 | Về trễ thế? Nay ăn thịt nướng mà? Rửa tay rồi ăn đi. |
나 안 먹어 | Con không ăn đâu. |
[남자] 야, 네가 먹자 그랬잖아 | Này, con đòi ăn thịt nướng mà. |
안 먹는다고! | Con không ăn đâu! |
[남자] 아, 뭐야 고기 많이 사 왔는데 | Gì vậy? Bố mẹ mua cả đống thịt heo này. |
- [여자] 야 - [탁 문 열리는 소리] | Này, có chuyện gì à? |
너 무슨 일 있어? | Này, có chuyện gì à? |
- [예춘] 없어! - [탁 문 닫히는 소리] | Không có gì cả! |
[지글지글 고기 굽는 소리] | |
- [아기의 울음] - [여자] 아이고, 참 | Trời đất ơi. |
쟤가 또 왜 저러나 몰라 | Nó lại bị sao vậy chứ? |
[계속되는 아기의 울음] | MI MO À! |
- [메시지 발신음] - [남자] 사춘기잖아, 내버려 둬 | Đang dậy thì ấy mà, kệ nó. Đây. |
- [메시지 발신음] - 어, 그래그래 | TỚ GHÉT Ở NHÀ LẮM |
[아이] 언니 안 먹으면 내가 먹는다! | - Không ăn, cả nhà ăn hết! - Ăn hết! |
- [예춘 모] 우리가 다 먹는다 - [메시지 발신음] | - Không ăn, cả nhà ăn hết! - Ăn hết! - BỐ TỚ LẠI UỐNG RƯỢU VÀ QUẬY - THẬT À? ÔI, SAO GIỜ? |
[메시지 수신음] | - BỐ TỚ LẠI UỐNG RƯỢU VÀ QUẬY - THẬT À? ÔI, SAO GIỜ? |
맛있어? | - BỐ TỚ LẠI UỐNG RƯỢU VÀ QUẬY - THẬT À? ÔI, SAO GIỜ? |
- [예춘 모의 웃음] - [메시지 발신음] | TỚ KHÔNG BIẾT… TỚ VẪN ĐANG TRỐN TRONG PHÒNG |
- 먹어, 먹어 - [예춘 부가 웃으며] 맛있지, 응? | TỚ KHÔNG BIẾT… TỚ VẪN ĐANG TRỐN TRONG PHÒNG |
- [메시지 발신음] - 쌈 싸줄게, 어? | |
[예춘 모] 아, 좋겠네? | |
[메시지 발신음] | NHƯNG TỚ VUI VÌ CÓ CẬU, HEHE |
- [예춘 부] 어, 뜨겁다, 뜨겁다 - [예춘 모] 꼭꼭 씹어 | NHƯNG TỚ VUI VÌ CÓ CẬU, HEHE |
- 꼭꼭 씹어야지 - [메시지 발신음] | - VUI VÌ NÓI ĐƯỢC MẤY CHUYỆN NÀY VỚI CẬU - TỚ CŨNG THẾ |
- [메시지 수신음] - [예춘 부] 씹고 삼켜 | - VUI VÌ NÓI ĐƯỢC MẤY CHUYỆN NÀY VỚI CẬU - TỚ CŨNG THẾ |
- [부드러운 음악] - [왁자지껄한 소리] | |
[학생] 아주 영혼의 단짝이네 천생연분이야? | Ôi, quả là bạn tâm giao mà. Đúng là cặp đôi trời định. |
[예춘] 오줌싸개, 안녕 | Chào Nhỏ Tè dầm. |
[학생] 뭐? | Hả? |
[예춘] 가자 | Đi thôi. |
[학생] 저 씨발 년이, 씨 | Con khốn này… |
[예춘] 쟤 원래 왕따였어 | Nó từng bị bắt nạt. Hồi bọn tớ học tiểu học, nó tè trong lớp. |
초등학교 다닐 때 교실에서 오줌 쌌거든 | Nó từng bị bắt nạt. Hồi bọn tớ học tiểu học, nó tè trong lớp. |
- [미모의 코웃음] - 그래서 애들이 | Nên nó bị chọc và gọi là Nhỏ Tè dầm. |
다 오줌싸개라고 놀렸어 | Nên nó bị chọc và gọi là Nhỏ Tè dầm. |
- 진짜? - 응 | - Thật à? - Ừ. |
근데 중학교 오더니 교복 줄이고 화장하고 | Mà lên cấp hai, nó cắt váy ngắn, trang điểm, nhìn khác hẳn. |
싹 달라졌어 | Mà lên cấp hai, nó cắt váy ngắn, trang điểm, nhìn khác hẳn. |
그리고 일진 애들 존나 따라다녔어 | Bám theo mấy đứa côn đồ. |
어휴, 그렇게 왕따에서 해방됐고 | - Thế là nó hết bị tẩy chay. - Nhưng nó bắt nạt cậu nhiều nhất mà. |
쟤가 너 제일 괴롭히잖아 | - Thế là nó hết bị tẩy chay. - Nhưng nó bắt nạt cậu nhiều nhất mà. |
그러니까, 졸라 어이없지? | Ừ. Dị quá nhỉ? |
[미모] 응 | Ừ. Đúng là xàm xí thật. |
졸라 웃긴다, 진짜 | Ừ. Đúng là xàm xí thật. |
- [교사] 자, 서원은 - [예춘이 키득댄다] | Seowon là nơi thờ cúng tổ tiên cho các nho sĩ tài đức thời Joseon… |
과거 조선 시대의 덕망 있는 유학자들에게 | Seowon là nơi thờ cúng tổ tiên cho các nho sĩ tài đức thời Joseon… |
제사를 지내거나 | Seowon là nơi thờ cúng tổ tiên cho các nho sĩ tài đức thời Joseon… |
- [예춘의 숨죽인 웃음] - 어, 선비들이 함께 모여서 | cũng là trường tư, nơi các nho sĩ tụ tập để nghiên cứu. |
공부하는 사립 기관이었어 | cũng là trường tư, nơi các nho sĩ tụ tập để nghiên cứu. |
[예춘의 웃음기 어린 숨소리] | |
- [예춘의 킥킥대는 웃음] - 야, 맨 뒤에 너희 둘 | Hai em phía sau kia. Ra hành lang đứng. |
복도로 나가 | Hai em phía sau kia. Ra hành lang đứng. |
인재를 길러 자신들의 학통을 이어 나가거나… | Đó là nơi đào tạo người tài tiếp nối truyền thống học thuật… |
야, 쟤네 존나 꼴사납지 않냐? | Này, nhìn hai đứa nó ngứa mắt nhỉ? |
- [학생1] 내가 걔한테 들었어 - [학생2] 진짜? | - Tớ nghe tụi nó nói mà. - Thật á? |
- [학생1] 어 - [교사] …활용하기도 했어 | …như một bước đệm. |
- 조선 시대 왕으로부터 - [학생2] 개오버 아니야? | Điên thật đấy. Cậu nói thật à? |
- [교사] 인정받은 서원을… - [학생2] 진짜로? | Điên thật đấy. Cậu nói thật à? |
[미모] 너 | Cậu xấu xí ghê. |
졸라 못생겼어 | Cậu xấu xí ghê. |
[코웃음 치며] 웃기고 있네 | Đùa à. Cậu còn xấu hơn ấy. |
네가 더 졸라 못생겼거든? | Đùa à. Cậu còn xấu hơn ấy. |
아니, 네가 존나 더더 못생겼어 | Không. Cậu xấu như ma cấu. |
지랄, 넌 세상에서 하늘만큼 땅만큼 제일 못생겼어 | Vớ vẩn. Cậu mới là xấu nhất quả đất. |
[웃음] | |
- [밝은 음악] - [예춘, 미모의 웃음] | |
[계속되는 예춘, 미모의 웃음] | |
[예춘, 미모의 가쁜 숨소리] | |
- [차분한 음악] - [예춘] 근데 | Mà này, |
너희 엄마는 왜 교도소 간 거야? | sao mẹ cậu lại đi tù thế? |
[미모] 그건 왜 물어봐? | Sao cậu hỏi thế? |
[예춘] 아니, 그냥 | Cũng không có gì. |
[미모] 사람을 죽였어 | Mẹ tớ giết người. |
[예춘] 뭐? | Hả? |
왜? | Sao thế? |
너도 이제 내가 괴물처럼 보여? | Giờ tớ cũng giống quái vật à? |
[예춘의 한숨] | |
[예춘] 아니 | Không. |
[잔잔한 음악] | |
[예춘의 한숨] | |
어제 아빠가 또 깽판 쳤어 | Hôm qua, bố tớ lại làm loạn cả nhà. |
그릇이고 뭐고 다 깨졌어 | - Ném vỡ hết bát đĩa các thứ. - Thật à? |
[미모] 진짜? | - Ném vỡ hết bát đĩa các thứ. - Thật à? |
어휴, 엄마는 또 울면서 집 나가고 | Mẹ tớ lại khóc lóc chạy ra khỏi nhà. Tanh bành hết cả. |
난리 부루스다, 정말 | Mẹ tớ lại khóc lóc chạy ra khỏi nhà. Tanh bành hết cả. |
[예춘이 깊은숨을 내쉰다] | |
[미모] 우리, 집 나갈래? | Bỏ nhà đi cùng tớ không? |
[예춘] 집? | - Bỏ nhà đi á? - Ừ. |
[미모] 응 | - Bỏ nhà đi á? - Ừ. |
[예춘] 좋은데? | Nghe hay đấy. |
그럼 우리 둘이 살 집 한번 찾아보는 거야, 어때? | Vậy kiếm chỗ nào đó để tụi mình cùng ở đi. Thấy sao hả? |
[미모] 그럼 돈이 많이 필요하지 않나? | Nhưng thế cần nhiều tiền lắm mà? Cậu có tiền không? |
너 돈 있어? | Nhưng thế cần nhiều tiền lắm mà? Cậu có tiền không? |
[예춘] 나 돈 없는데? | Không có. |
[미모] 뭐야 돈도 없는데 집은 무슨… | Gì vậy? Không có tiền sao kiếm chỗ ở được? |
[예춘] 아, 그래도 | Cơ mà, nếu ta sống cùng nhau sẽ rất vui. |
우리 둘이 같이 살면 진짜 재미있을 거 같은데 | Cơ mà, nếu ta sống cùng nhau sẽ rất vui. |
그렇지? | Nhỉ? |
[옅은 숨을 들이쉰다] | |
[흥미로운 음악] | |
[예춘의 옅은 한숨] | KIM MI MO, CON GÁI NỮ SÁT NHÂN HÀN QUỐC |
[숨 들이켜는 소리] | |
[놀란 숨소리] | CON GÁI SÁT NHÂN CÔ GÁI MANG MẶT NẠ VƯỚNG VÀO BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG |
[흥미진진한 음악으로 변주된다] | |
헐 | Đùa à. |
[아기의 찢어질 듯한 울음] | |
[예춘 모] 예춘아! | Ye Chun à! |
- 예춘아! - [덜컥 문 열리는 소리] | Ye Chun! |
[예춘] 아, 왜! | - Sao ạ? - Cho em ăn hộ mẹ nhé? |
[예춘 모] 저, 막내 이유식 좀 먹여라 | - Sao ạ? - Cho em ăn hộ mẹ nhé? |
아, 나 바빠! | - Ôi, con bận lắm! - Cứ vậy là cắt tiền tiêu vặt đấy nhé? |
[예춘 모] 너 그럼 용돈 없다? | - Ôi, con bận lắm! - Cứ vậy là cắt tiền tiêu vặt đấy nhé? |
- [계속되는 아기의 울음] - [탁 문 닫히는 소리] | |
[예춘] 어디 있는데? | Đồ ăn của em ở đâu ạ? |
- 아, 진짜 - [예춘 부] 여기 | - Thật tình. - Đây. |
[불평하는 소리] | Trời ạ. |
- [예춘] 아 - [예춘 모] 다 입었다 | - Há miệng nào. - Xong rồi. |
- [예춘의 옅은 웃음] - [예춘 부] 여보, 옷 다 입혔으면 | Mình ơi, mặc đồ xong cho con thì qua ăn đi em. Mau ăn rồi đi nào, nhé? |
자기도 와서 먹어 | Mình ơi, mặc đồ xong cho con thì qua ăn đi em. Mau ăn rồi đi nào, nhé? |
우리 빨리빨리, 빨리 먹자, 어? | Mình ơi, mặc đồ xong cho con thì qua ăn đi em. Mau ăn rồi đi nào, nhé? |
- 빨리빨리 먹고 나가야지 - 맛있냐? | Mình ơi, mặc đồ xong cho con thì qua ăn đi em. Mau ăn rồi đi nào, nhé? Ngon không? |
- [달그락거리는 소리] - [예춘 부] 자, 먹자 | |
아, 뭐야 저, 그거, 안내문은 다 챙겼지? | |
- 그거 알아? - [예춘 모] 챙겼지 | Biết gì chứ? Bạn chị là con gái của Cô gái mang mặt nạ đấy. |
내 친구가 마스크걸 딸이래 | Biết gì chứ? Bạn chị là con gái của Cô gái mang mặt nạ đấy. |
대단하지? | Đỉnh thật nhỉ? |
[한숨 쉬며] 난 미모가 너무 불쌍해 | Thấy tội Mi Mo ghê. |
난 미모 곁에서 절대로 떠나지 않을 거야 | Chị sẽ không bao giờ rời xa Mi Mo. |
오히려 내가 도와줘야지 | Không, chị sẽ giúp cậu ấy. |
[깊은 한숨] | |
그러려면 돈이 조금 필요하긴 한데 | Mà để làm thế, chị sẽ cần ít tiền. |
- [버튼 조작음] - [양 울음소리가 흘러나온다] | |
[장난감 음성] '시프' | Con cừu. |
[옹알거리는 소리] | |
[계속 대화 나누는 소리] | |
[닭 울음소리가 흘러나온다] | |
'치킨' | Con gà. |
[말 울음소리가 흘러나온다] | |
'호스' | Con ngựa. |
- [예춘 모] 맛있게 먹겠습니다 - [흥미로운 음악] | |
아 | Há nào. |
- [매미 울음] - [아이들의 노는 소리] | |
[남자] 어, 잘 굴러가네 | Ừ, vẫn lăn tốt. |
소리? | Tiếng à? |
- [탁탁 버튼 누르는 소리] - [동물 울음소리가 흘러나온다] | |
어, 잘 나와 | Ừ, vẫn kêu được cả. |
[동물 울음소리가 흘러나온다] | |
- 어? - [버튼 조작음] | Hả? |
어? | Hả? |
[남자의 씁 들이쉬는 숨소리] | Hả? |
사자가 소리가 안 나네? | Nút sư tử không kêu được. |
- 어, 어 - 그게 | - Ừ. Ừ, sư tử. - Sao không kêu được nhỉ? |
- [남자] 어, 사자가 - 소리가 왜 잘 안 나지? | - Ừ. Ừ, sư tử. - Sao không kêu được nhỉ? |
알았어, 어 | Được rồi. Ừ. |
[예춘] 아, 이게 그 | Mới mấy phút trước, nút nào cũng kêu được ạ. |
조금 전까지만 해도 분명히 소리가 잘 났는데 | Mới mấy phút trước, nút nào cũng kêu được ạ. |
[한숨] | |
그럼 3만 원에 해드릴까요? | Vậy chú lấy nó với giá 30.000 won được không? |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
- [남자] 들어가세요 - [예춘] 네 | - Chào. - Chào chú. |
[미모] 근데 저거 팔아도 진짜 괜찮아? | - Cậu có được bán nó không đấy? - Không sao đâu. |
괜찮아 | - Cậu có được bán nó không đấy? - Không sao đâu. |
어차피 이제 걸음마 떼야 할 때거든 | Em tớ cũng sắp biết đi rồi. |
[예춘] 너랑 나랑 합쳐서 13만 8,000원이네? | Tổng cộng tớ với cậu có 138.000 won. |
이걸로는 턱도 없는데 | Vậy sao đủ chứ. |
[예춘의 한숨] | |
이제 뭐 더 팔 것도 없는데 | Tớ chẳng còn gì để bán cả. |
우리 어떡하냐? | Ta phải làm sao đây? |
아 | À, hay tớ hỏi bà bánh gạo nhỉ? |
떡볶이 할머니한테 부탁해 볼까? | À, hay tớ hỏi bà bánh gạo nhỉ? |
떡볶이 할머니? | - Bà bánh gạo à? - Ừ. |
[미모] 응, 예전에 나 살던 곳에 | - Bà bánh gạo à? - Ừ. Nhớ tớ kể chỗ tớ từng sống có xe bánh gạo rất ngon không? |
진짜 맛있는 떡볶이 차 있었다고 했잖아 | Nhớ tớ kể chỗ tớ từng sống có xe bánh gạo rất ngon không? |
나한테는 진짜 할머니 같은 분인데 | Bà ấy như bà của tớ vậy, |
고민 있으면 언제든지 얘기하라고 했었거든 | nói là khi nào có chuyện gì cứ gọi cho bà. |
한번 찾아가 볼까? | Ta đi tìm bà ấy nhé? |
그래도 난 우리 힘으로 한번 해보고 싶은데 | Tớ vẫn muốn hai đứa mình tự lo hơn. |
미모야, 쪼끔만 기다려 내가 어떻게든 해볼게 | Đợi thêm nhé Mi Mo. Tớ sẽ cố tìm cách. |
아니야, 같이 해야지 | Không, ta sẽ làm cùng nhau. |
나도 방법을 찾아볼게 | Tớ cũng sẽ tìm cách. |
응 | Ừ. |
[다가오는 발소리] | |
[예춘] 얘 | Nhóc ơi. |
너 잠깐 이리 와볼래? | Lại đây chút nhé? |
왜요? | Để làm gì ạ? |
[흥미로운 음악] | |
[아이가 들뜬 숨을 내쉬며] 이거 진짜예요? | Đây là thật hả chị? |
[예춘] 야, 당연히 진짜지 | Này, thật chứ sao không. |
마음에 들어? | Em thích chứ? |
너 그럼 이거 만 원에 살래? | Vậy em muốn mua với giá 10.000 won không? |
[숨을 씁 들이마시며] 원래 2만 원인데 | Giá gốc là 20.000 won đó, mà em dễ thương nên chị bán 10.000 won thôi. |
넌 귀엽게 생겼으니까 언니가 특별히 만 원에 팔게 | Giá gốc là 20.000 won đó, mà em dễ thương nên chị bán 10.000 won thôi. |
저 돈 없는데요? | Nhưng em không có tiền. |
지금 얼마 있는데? | Giờ em có nhiêu? |
[아이] 500원요 | Em có 500 won ạ. |
[예춘] 일단은 이거라도 받을게 | Chị lấy tạm vậy. Mà đi bảo với bạn bè em để đến chỗ chị mua nhé? |
대신 친구들한테 홍보 좀 잘해줘, 응? | Chị lấy tạm vậy. Mà đi bảo với bạn bè em để đến chỗ chị mua nhé? |
네 | Vâng! |
[여자1이 웃으며] 아, 존나 웃겨 | Ôi, hài thật chứ. |
[여자2] 존나 어이없네? | Đúng là đùa mà. |
요즘에도 이런 애들이 있어? | - Giờ vẫn có mấy đứa nhóc làm thế à? - Xàm ghê. |
[여자3] 개어이없어, 진짜 | - Giờ vẫn có mấy đứa nhóc làm thế à? - Xàm ghê. |
친구야, 너 여기서 뭐 하니? | - Bạn nhỏ à, cậu làm gì ở đây thế? - Cấp hai mà đi lừa học sinh tiểu học à? |
[학생1] 중딩 새끼가 초딩 삥 뜯는 거야? | - Bạn nhỏ à, cậu làm gì ở đây thế? - Cấp hai mà đi lừa học sinh tiểu học à? |
좆만 한 게 | Đúng là hèn hạ. |
아가야, 여기서 애들 삥 뜯고 그러면 안 돼요 | Này nhóc ơi, đừng có lừa tiền mấy đứa trẻ khác ở đây. |
아기야, 너 500원 챙겨서 빨리 집에 가 | Bé à, cầm 500 won rồi mau về nhà đi. |
- [학생2] 이게 어딜 가려고 - [예춘] 아! | Mày đi đâu hả? Này, bắt lấy nó. |
야, 얘 잡아 | Mày đi đâu hả? Này, bắt lấy nó. |
[학생들과 예춘의 실랑이 소리] | |
[예춘의 아파하는 신음] | |
- [예춘의 앓는 신음] - [다가오는 발소리] | |
[학생3의 비웃음] | |
[학생3] 꼴 좋네? | Đáng đời nhỉ? |
[옅은 웃음] | |
네가 언니들한테 꼰질렀지? | Mày mách tụi nó hả? |
씨, 오줌싸개 주제에 | Khốn, mày vẫn là Nhỏ Tè dầm mà. |
- [학생3] 뭐? - [예춘] 아! | Hả? |
- [어두운 음악] - 이게 진짜 뒈지려고, 씨 | Mày muốn chết à? |
[예춘] 너 | Cứ thế này, mày sẽ nguy đến tính mạng đấy. |
너 자꾸 이러면 네 목숨이 위험해지는 수가 있어 | Cứ thế này, mày sẽ nguy đến tính mạng đấy. |
목숨? | Tính mạng? |
- [기가 찬 숨소리] 야 - [예춘] 아! | Tao đã bảo mày nói dối nữa là tao đánh cơ mà? |
[학생3] 너 또 구라 치면 한 대씩 맞는다고 했지? | Tao đã bảo mày nói dối nữa là tao đánh cơ mà? |
[예춘] 너 | Mày. |
너 미모가 누구 딸인지 모르지? | - Không biết Mi Mo là con gái của ai hả? - Mi Mo? Kim Mi Mo á? |
[학생3] 미모? | - Không biết Mi Mo là con gái của ai hả? - Mi Mo? Kim Mi Mo á? |
김미모? | - Không biết Mi Mo là con gái của ai hả? - Mi Mo? Kim Mi Mo á? |
뭐, 그년이 뭐 재벌 집 딸이라도 돼? | Sao, nó là con nhà tài phiệt hay gì? |
[성난 숨소리] | |
[징징 진동 벨 소리] | |
[미모의 떨리는 숨소리] | |
[남자] 저기, 학생 | Này nhóc. |
[남자1] 네, 어떻게 오셨어요? | Vâng, bà cần gì ạ? |
- [짝 때리는 소리] - [남자2] 어유 | - Ôi… - Bà nói rồi cơ mà? |
- [모미 모] 내가 캤제? - [남자2] 어유, 저기 | - Ôi… - Bà nói rồi cơ mà? |
- 마지막이라꼬 - 아유, 할머니, 할머니 | - Đã bảo không có "lần sau". - Bà ơi. Đừng làm thế ở đây ạ. |
- 여기서 이러지 마시고요 - [모미 모] 내 집에서 | - Đã bảo không có "lần sau". - Bà ơi. Đừng làm thế ở đây ạ. |
당장 나가 뿌라, 응? | Cút khỏi nhà ngay, nghe chưa? |
- [모미 모의 성난 숨소리] - [미모의 코웃음] | |
[미모] 어차피 | Dù sao thì, |
들어갈 생각 없었어 | cháu cũng đâu định về lại. |
[모미 모] 뭐라꼬? | Cháu nói gì hả? |
[어두운 음악이 고조된다] | |
[거친 숨소리] | |
[경찰] 야, 야! | Này! |
- [모미 모의 거친 숨소리] - 아휴 | |
[모미 모] 아휴 | |
[가쁜 숨소리] | |
[울음 섞인 숨소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[예춘 모] 야, 너 어디 갔다 이렇게 늦게 들어와? | Này, con đi đâu mà về muộn thế hả? |
[탁 문 열리는 소리] | Này, con đi đâu mà về muộn thế hả? |
[예춘] 친구 집에서 조금 놀다 왔어 | Con sang nhà bạn chơi ạ. |
그럼 전화를 했었어야지, 전화를! | Vậy ít ra cũng phải gọi điện chứ! |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[예춘] 아, 나가! | Ôi, để con yên! |
혹시 보행기 못 봤니? | - Con có thấy cái xe tập đâu không? - Không. Sao con biết được? |
[예춘] 몰라 그걸 내가 어떻게 알아? | - Con có thấy cái xe tập đâu không? - Không. Sao con biết được? |
아, 나가! | Để con yên! |
[예춘 모] 못 봤대? | - Nó không thấy à? - Không. |
- [예춘 부] 못 봤대 - [예춘의 옅은 숨소리] | - Nó không thấy à? - Không. |
[예춘 모] 아니, 도대체 이게 | Ôi, nó biến đi đâu được nhỉ? |
- 어디 간 거야? - [휴대전화 진동음] | Ôi, nó biến đi đâu được nhỉ? |
[예춘의 힘주는 소리] | |
어? | |
여보세요? | A lô? |
- [미모] 뭐 해? - [예춘] 나? | - Cậu làm gì đó? - Tớ á? |
나 그냥 집에 있지 | Không làm gì, tớ vừa về nhà. |
오늘 나 너희 집 가도 되냐? | Tối nay tớ qua nhà cậu được không? |
[놀란 목소리로] 우리 집? | Nhà tớ á? |
우리 집에는 왜? | Sao qua nhà tớ? |
그냥 | Thì vậy đó. |
집에 들어가기 싫어서 | Tớ không muốn về nhà. |
아… | À… |
안 돼? | Không được à? |
- 오늘 하루만 자고 나갈게 - [한숨] | Tớ chỉ ngủ một tối rồi đi. |
아, 나도 나도 진짜 그러고 싶은데 | Tớ… tớ cũng muốn cậu qua lắm, mà… |
아빠가 지금 또 깽판 쳤거든 | Bố tớ lại làm loạn cả nhà nữa rồi. |
진짜? | Thật à? Này, cậu ổn chứ? |
야, 괜찮아? | Thật à? Này, cậu ổn chứ? |
[예춘] 야, 우리 집 지금 진짜 난리야 | Giờ nhà tớ đang loạn lắm. |
[옅은 숨을 들이쉬며] 나야말로 집 나가고 싶어 | Tớ muốn bỏ nhà đi lắm ấy. |
[미모의 한숨] | |
미모야, 일단 오늘은 너 집에 들어가고 | Mi Mo, hôm nay cậu cứ về nhà đi đã, |
우리 준비되면 그때 나가자 | rồi khi nào sẵn sàng thì mình đi nhé. |
그래 | Được rồi. |
[예춘] 어 | Ừ. Vậy mai gặp cậu ở trường nhé. |
그래, 내일 학교에서 봐 | Ừ. Vậy mai gặp cậu ở trường nhé. |
- [통화 종료음] - [탁 내려놓는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
아, 씨 | Trời ạ. |
- [어두운 음악] - [풀벌레 울음] | |
[탁 떨어지는 소리] | |
[시끌시끌한 소리] | |
- [솨 물소리] - [학생1] 야, 너 그 얘기 들었어? | Này, nghe chuyện về Kim Mi Mo Lớp Hai chưa? |
2반의 김미모라는 애? | Này, nghe chuyện về Kim Mi Mo Lớp Hai chưa? |
[학생2] 김미모? 걔가 누군데? | Kim Mi Mo? Là ai thế? |
[학생1] 그, 얼마 전에 전학 온 애인데 | Mới chuyển đến, nghe nói là con gái Cô gái mang mặt nạ. |
걔가 마스크걸 딸이래 | Mới chuyển đến, nghe nói là con gái Cô gái mang mặt nạ. |
[학생2] 마스크걸? | Cô gái mang mặt nạ? Là gì? |
그게 뭔데? | Cô gái mang mặt nạ? Là gì? |
[학생1] 팡TV 사이코 연쇄 살인마 | Kẻ giết người hàng loạt PangTV ấy. Lên cả tivi luôn. |
- [무거운 음악] - 방송에도 나왔었어 | Kẻ giết người hàng loạt PangTV ấy. Lên cả tivi luôn. |
[학생2] 헐, 대박 | Ôi, thật à? |
[학생1] 존나 놀랍지? | Sốc nhỉ? |
그리고 걔 전학 온 이유가 뭔지 알아? | Mà biết sao nó chuyển trường không? |
[학생2] 뭔데? | Sao? |
[학생1] 지 욕하는 애 연필로 찍어가지고 온 거래 | Vì nó đâm bút chì vào đứa chửi nó. |
[학생2] 미친, 아, 너무 싫어 | Gì vậy trời? Ớn quá. Vậy là ta cùng trường với con gái của sát nhân tâm thần đó. |
사이코 살인자 딸이랑 같은 학교 다니는 거잖아 | Gì vậy trời? Ớn quá. Vậy là ta cùng trường với con gái của sát nhân tâm thần đó. |
[학생1] 그래서 우리 엄마가 교육청에다가 항의할 거랬어 | Nên mẹ tớ sẽ nộp đơn khiếu nại lên hội đồng nhà trường hỏi sao nó vẫn ở đây. |
왜 그런 애가 아직도 여기 남아있냐고 | Nên mẹ tớ sẽ nộp đơn khiếu nại lên hội đồng nhà trường hỏi sao nó vẫn ở đây. |
[고조되는 음악] | |
- [교사] 강정국 - [정국] 네 | - Kang Jeong Guk. - Có. |
- [교사] 김나래 - [나래] 네 | - Kim Na Rae. - Có. |
[교사] 김미모 | Kim Mi Mo. |
예춘아, 미모 안 왔니? | Ye Chun à. Mi Mo vắng mặt à? |
저도 잘 모르겠어요 | Em cũng không rõ ạ. |
[교사의 옅은 한숨] | |
- [교사] 김진홍 - [진홍] 네 | - Kim Jin Hong. - Có. |
- [교사] 김하은 - [하은] 네 | - Kim Ha Eun. - Có. |
[똑똑 노크 소리] | |
[드르륵, 탁 문 열리는 소리] | MI MO À, SAO CẬU KHÔNG ĐẾN LỚP? |
[한숨] | |
[교사가 작은 소리로] 잠시만요 | - Đợi chút ạ. - Vâng. |
예춘아 | Ye Chun à. |
- [예춘] 네? - [교사] 잠깐 | - Vâng? - Cô nói chuyện với em chút nhé? |
선생님이랑 얘기 좀 할까? | - Vâng? - Cô nói chuyện với em chút nhé? |
[교사] 미모 할머니 말씀이 | Bà của Mi Mo nói |
미모가 어제부터 집에 안 들어왔다고 하시던데 | Mi Mo không về nhà từ hôm qua. |
너 혹시 아는 거 없니? | Em có biết gì không? |
네가 미모랑 제일 친하게 지내잖아 | Em là bạn thân nhất của Mi Mo mà. |
그렇긴 한데 | Vâng, nhưng |
저도 잘 모르겠어요 | em cũng không biết ạ. |
- [왁자지껄한 소리] - [의미심장한 음악] | |
[예춘의 다급한 숨소리] | |
- [탁탁 발소리] - [예춘의 가쁜 숨소리] | |
[매미 울음] | |
[통화 연결음] | |
- [안내 음성] 연결이 되지 않아 - [예춘의 한숨] | Số máy không liên lạc được. Xin để lại lời nhắn… |
삐 소리 후 소리샘으로… | Số máy không liên lạc được. Xin để lại lời nhắn… |
- [예춘의 쯧 혀 차는 소리] - [통화 연결음] | |
- [계속되는 통화 연결음] - [한숨] | |
연결이 되지 않아 삐 소리 후… | Số máy không liên lạc được… |
왜 이렇게 전화를 안 받냐 | Sao cậu không nghe máy vậy hả? |
[한숨] | |
도대체 어디 있는 거야 | Cậu đang ở đâu thế? |
[예춘 부] 예춘아! | Ye Chun à! |
- [아이1] 언니! - [예춘 부의 웃음] | Chị ơi! |
- [예춘] 어… - [예춘 모] 뭐야 | - Này… - Sao mặt dài ra thế? |
너 표정이 왜 그래? 학교에서 무슨 일 있었어? | - Này… - Sao mặt dài ra thế? Ở trường có vụ gì à? |
아니야 | Không ạ. |
[예춘 부] 네가 좋아하는 치킨 샀어 | Bố mẹ mua gà rán con thích đấy. |
- 가자 - [아이2] 가자 | - Đi nào. - Đi. |
- 닭고기 - [예춘 모] 두 마리나 샀다 | - Hai hộp luôn nhé. Đi. - Đi nào. |
- [아이2] 다 샀다 - [예춘 모] 가자 | - Hai hộp luôn nhé. Đi. - Đi nào. |
- [예춘 부] 치킨 파티다! - [예춘 모, 아이1] 예! | - Mở tiệc gà rán thôi! - Tuyệt! |
[예춘 모가 웃으며] 그저께도 했잖아 | - Mới mở tiệc hai hôm trước mà! - Ôi trời! |
[예춘 부] 에이 | - Mới mở tiệc hai hôm trước mà! - Ôi trời! |
우리 딸이 좋아하는데 매일 할 수 있지! | Con gái thích thì mở tiệc mỗi ngày luôn! |
[예춘 부, 예춘 모의 웃음] | |
- [예춘 모] 그럼 매일 하자 - [예춘 부] 가자 | Vậy ngày nào cũng mở tiệc. Mai cũng ăn gà rán luôn! |
[예춘 모] 매일 해, 내일도 먹자! | Vậy ngày nào cũng mở tiệc. Mai cũng ăn gà rán luôn! |
[예춘 모의 웃음] | |
[달그락거리는 소리] | |
[예춘 모] 너 왜 이렇게 못 먹어? | Sao không ăn như mọi ngày thế? |
[예춘 부] 응 닭 다리 오늘 너 줄게 | Này, cho con đùi gà này. |
- 원래 내기해서 주는 건데 - [휴대전화 진동음] | Bình thường phải cá cược mới được, mà hôm nay bố đặc cách cho con đó. |
오늘은 특별히 너 준다 | Bình thường phải cá cược mới được, mà hôm nay bố đặc cách cho con đó. |
아니야, 아니야, 나 배불러 더 이상은 못 먹겠어 | Thôi, con no rồi. Không ăn nổi nữa. |
[예춘 부] 벌써? 야, 그러면 내가 먹는다! | No rồi à? Vậy bố ăn đấy nhé! |
야, 김미모, 너 어디야? | - Kim Mi Mo à, cậu ở đâu thế? - Cậu ra ngoài tí được không? |
[미모] 너 잠깐 좀 나올 수 있어? | - Kim Mi Mo à, cậu ở đâu thế? - Cậu ra ngoài tí được không? |
어, 그럼, 너 어디인데? | Được. Cậu đang ở đâu? |
아, 거기, 굴다리? 야, 알았어, 너 딱 기다려 | Ở đường chui à? Ừ, rồi. Đợi ở đấy nhé. |
[예춘] 야, 김미모! | Này! Kim Mi Mo! |
[예춘의 가쁜 숨소리] | |
야 | Này. |
[숨을 헐떡이며] 야, 너 내가 얼마나 걱정했는지 알아? | Biết tớ lo lắng thế nào không hả? |
전화기는 대체 왜 꺼놓은 거야? | Sao cậu tắt điện thoại thế? |
[예춘의 콜록대는 소리] | |
[예춘이 가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
뭐야? | Sao đấy? |
너 왜 그렇게 쳐다봐? | Sao nhìn tớ như thế? |
[예춘의 헐떡이는 숨소리] | |
미모야 | Mi Mo à. |
- [불안한 음악] - 야 | Này. |
네가 어떻게 그럴 수 있어? | Sao cậu lại làm thế với tớ? |
야, 뭐가? | Ý cậu là sao? |
소문 퍼트린 거 너지? | - Cậu lan truyền tin đồn hả? - Tin đồn? |
[예춘] 소문? | - Cậu lan truyền tin đồn hả? - Tin đồn? |
야, 무슨 소리야? | Cậu nói cái gì vậy? |
- 네가 내 소문 퍼트렸잖아! - [예춘] 무슨 소문? | - Cậu lan truyền tin đồn về tớ! - Tin gì cơ? |
- [미모의 성난 숨소리] - [예춘의 아파하는 소리] | |
[예춘의 아파하는 신음] | |
[미모] 네가 어떻게 나한테 이럴 수 있어? 나한테! | Sao cậu lại làm thế với tớ hả? Với tớ! |
[예춘] 아, 잠깐만 아, 미모야, 왜 이래! | Khoan đã. Mi Mo, sao cậu lại làm thế? Không, dừng lại đi! |
- [고조되는 음악] - 아, 그만해, 아! | Khoan đã. Mi Mo, sao cậu lại làm thế? Không, dừng lại đi! |
[미모] 그리고 너는 거짓말했잖아 이 나쁜 년아! | Cậu còn nói dối tớ nữa! Đồ khốn! |
[예춘] 미모야, 잠깐만 내 얘기 좀 들어봐 | Khoan, Mi Mo. Nghe tớ nói đã. |
- 나 네 소문 안 냈어 - [미모] 닥쳐, 이 배신자야! | - Tớ không tung tin về cậu. - Im đi, đồ phản bội! |
No comments:
Post a Comment