Search This Blog



  마스크걸 5

Cô Gái Mang Mặt Nạ 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[여자] 사형하라! 사형하라!
희대의 연쇄 살인마 마스크걸이 드디어 모습을 드러냈습니다Cô gái mang mặt nạ, sát nhân hàng loạt khét tiếng đã lộ diện.
성형 중독에 빠졌다는 말들이 많은 가운데Cô ấy bị đồn nghiện phẫu thuật thẩm mỹ, và đang được đưa đến đồn cảnh sát.
현재 경찰서 안쪽으로 들어가고 있습니다Cô ấy bị đồn nghiện phẫu thuật thẩm mỹ, và đang được đưa đến đồn cảnh sát.
일명 마스크걸로 불리는 김 씨가Kim, hay Cô gái mang mặt nạ, đang là nghi phạm bị cơ quan công tố điều tra.
오늘 오전부터 피의자 신분으로 검찰 조사를 받고 있습니다Kim, hay Cô gái mang mặt nạ, đang là nghi phạm bị cơ quan công tố điều tra.
- 내부 관계자에 따르면 김 씨가 - [다가오는 엔진음이 흘러나온다]Theo một người trong cuộc, Kim đã thừa nhận mọi tội danh giết người.
모든 살인 혐의에 대해서 인정했다고 합니다Theo một người trong cuộc, Kim đã thừa nhận mọi tội danh giết người.
[영상 속 기자1] 왔다, 왔다, 왔다Đến rồi.
- 빨리… - [타이어 마찰음이 흘러나온다]- Mau. - Bữa trưa của Cô gái mang mặt nạ à?
[영상 속 기자2] 마스크걸 점심인가요?- Mau. - Bữa trưa của Cô gái mang mặt nạ à? - Bữa trưa của Cô gái mang mặt nạ sao? - Nhìn qua đây ạ.
[영상 속 기자3] 한식인가요? 중식인가요?- Bữa trưa của Cô gái mang mặt nạ sao? - Nhìn qua đây ạ.
[영상 속 기자4] 여기 한번 봐주세요- Bữa trưa của Cô gái mang mặt nạ sao? - Nhìn qua đây ạ.
[영상 속 기자2] 메뉴 말씀해 주세요, 뭐 시켰나요?Cô ấy đã đặt gì thế?
[영상 속 기자3] 메뉴가 뭔가요?- Món gì vậy? - Nhìn đây ạ.
[영상 속 기자4] 여기 한번 봐주세요- Món gì vậy? - Nhìn đây ạ.
고, 곰탕인데요Canh xương bò.
[의미심장한 음악]- Canh loại gì? - Phần ăn lớn không?
[영상 속 기자2] 무슨 곰탕인가요?- Canh loại gì? - Phần ăn lớn không?
[영상 속 기자3] 몇 인분 시켰나요?- Canh loại gì? - Phần ăn lớn không?
[영상 속 기자5] 공깃밥 추가했나요?- Gọi thêm cơm chứ? - Nói đi ạ!
[영상 속 기자2] 말씀해 주세요- Gọi thêm cơm chứ? - Nói đi ạ!
[계속되는 질문 세례]
[영상 속 현봉]Cô ấy đã sửa mắt, mũi, gò má, cằm, sửa gần hết luôn.
최근 큰 파문을 일으켰던 마스크걸이 입었던 옷들이Trang phục của Cô gái mang mặt nạ, người gần đây gây xôn xao,
현재 불티나게 팔리고 있다고 합니다hiện đang cháy hàng nhanh chóng.
- [시위자들] 사형하라! - 마스크걸의 재판이Sáng nay, khi phiên tòa xét xử Cô gái mang mặt nạ bắt đầu,
- [시위자] 마스크걸을! - [시위자들] 지옥으로!Sáng nay, khi phiên tòa xét xử Cô gái mang mặt nạ bắt đầu,
오늘 오전에 열리는 가운데Sáng nay, khi phiên tòa xét xử Cô gái mang mặt nạ bắt đầu,
- [계속 구호 외치는 소리] - 많은 시민들이đông đảo người dân đã tập hợp và đòi trừng trị cô ấy.
마스크걸을 규탄하고 있습니다đông đảo người dân đã tập hợp và đòi trừng trị cô ấy.
[남자] 피고인은 외모 때문에Từ khi còn nhỏ, bị cáo đã bị bắt nạt vì ngoại hình của mình.
어린 시절부터 핍박을 받아왔습니다Từ khi còn nhỏ, bị cáo đã bị bắt nạt vì ngoại hình của mình.
피해자 이준모 씨는 그런 그녀에게Nạn nhân Lee Jun Mo đã lăng mạ bị cáo,
외모를 비하하는 인신공격성의 발언들과 함께sỉ nhục ngoại hình của bị cáo…
그녀를 겁탈하려고 했습니다và cố cưỡng hiếp bị cáo.
[방청객들의 술렁거리는 소리]
SNS에 남겨진 흔적들을 통해Có thể thấy rõ mục đích gặp gỡ bị cáo
피해자 이준모 씨가 어떤 목적으로của nạn nhân Lee Jun Mo qua những gì anh ấy viết trên mạng xã hội.
피고인을 만났는지của nạn nhân Lee Jun Mo qua những gì anh ấy viết trên mạng xã hội.
아주 잘 알 수 있습니다Bằng chứng trên mạng xã hội cho thấy nạn nhân chỉ đơn thuần có hứng thú tình dục
피해자의 SNS에는Bằng chứng trên mạng xã hội cho thấy nạn nhân chỉ đơn thuần có hứng thú tình dục
순전히 마스크걸을Bằng chứng trên mạng xã hội cho thấy nạn nhân chỉ đơn thuần có hứng thú tình dục
성적 호기심으로…khi tiếp cận…
[여자가 소리치며] 닥쳐!Im ngay!
[방청객들의 술렁거리는 소리]
내 아들 내 아들을 죽인 주제에 뭐?Đã giết con trai tôi, giờ còn nói vớ vẩn à?
이거 놔!Bỏ ra!
얼굴 못생겼다고 사람 죽일 거 같으면Nếu vì xấu xí mà có quyền giết người, thì cả Hàn Quốc này chẳng ai còn sống cả!
우리나라에 살 사람이 어디 있어!Nếu vì xấu xí mà có quyền giết người, thì cả Hàn Quốc này chẳng ai còn sống cả!
- 정숙하세요 - [준모 모의 성난 숨소리]Trật tự. Nếu cứ thế, cô sẽ phải ra ngoài.
- 이러시면 퇴장합니다 - [준모 모] 이거 놔!Trật tự. Nếu cứ thế, cô sẽ phải ra ngoài. - Bỏ ra! Chết đi con khốn. - Đưa cô ấy ra.
- 이 죽일 년 - [판사] 퇴장시키세요- Bỏ ra! Chết đi con khốn. - Đưa cô ấy ra.
[절규하며] 이 악마 같은 년아!Đồ quỷ cái giết người!
[방청객들의 술렁거리는 소리]
[판사] 이 사건 범행은Tội ác này được xếp vào loại tội ác nghiêm trọng nhất.
가장 중한 범죄에 해당한다고 할 것이고Tội ác này được xếp vào loại tội ác nghiêm trọng nhất.
피고인의 반인륜적이고 엽기적인 범행으로 인하여Hành vi phạm tội phản nhân đạo và dã man của bị cáo
사회에 큰 충격과 경악을 준 점đã gây ra cú sốc và sự bàng hoàng cho xã hội.
- [쓸쓸한 음악] - 및 형벌의 균형이나Sau khi cân nhắc khung hình phạt và quan điểm phòng ngừa tội phạm chung,
범죄의 일반 예방적인 견지에서도Sau khi cân nhắc khung hình phạt và quan điểm phòng ngừa tội phạm chung,
피고인을 영원히 사회로부터 격리시키는việc kết án cách ly vĩnh viễn bị cáo khỏi xã hội là điều tất yếu.
형의 선고가 불가피하다việc kết án cách ly vĩnh viễn bị cáo khỏi xã hội là điều tất yếu.
따라서 피고인을Do đó, bị cáo bị tuyên án tù chung thân.
무기 징역에 처한다Do đó, bị cáo bị tuyên án tù chung thân.
- [의미심장한 음악] - [술렁거리는 소리]
[땅땅땅 법봉 내리치는 소리]
[어두운 음악]
[음울한 음악]TẬP NĂM KIM MI MO
[휭 바람 소리]
[미모] 내 이름은 김미모Tên tôi là Kim Mi Mo. Đó là cái tên mà mẹ tôi đã đặt cho tôi.
엄마가 지어준 이름이었다Tên tôi là Kim Mi Mo. Đó là cái tên mà mẹ tôi đã đặt cho tôi.
[모미] 제발요 곧 데리러 올 거예요Làm ơn đi mẹ. Con sẽ quay lại đón nó sớm mà.
[성난 숨소리]
내는Mẹ không thể nào nuôi đứa trẻ này được.
이 얼라 절대 못 키운다잉Mẹ không thể nào nuôi đứa trẻ này được.
[떨리는 목소리로] 누가 계속 키워달랬어요?Con có bảo nuôi đâu? Con nhờ chăm nó một thời gian thôi. Không được ạ?
조금만 맡아달라고요 그것도 못 해줘요?Con có bảo nuôi đâu? Con nhờ chăm nó một thời gian thôi. Không được ạ?
몬 한다Không được.
[모미] 잠깐만요!Đợi đã!
저 해외로 뜰 거예요Con sẽ trốn ra nước ngoài. Để làm thế, con cần hộ chiếu giả và chuẩn bị nhiều thứ.
그러려면 위조 여권도 필요하고 준비할 게 많아요Con sẽ trốn ra nước ngoài. Để làm thế, con cần hộ chiếu giả và chuẩn bị nhiều thứ.
애 데리고 다니면서 준비할 수가 없어서 그래요Con không thể bế nó đi làm việc đó được. Khi nào xong, con sẽ đến đón nó ngay.
일 마치면 바로 데리러 올게요Con không thể bế nó đi làm việc đó được. Khi nào xong, con sẽ đến đón nó ngay.
네?Đi mà?
제발요 [간절한 숨소리]Xin mẹ đấy.
[미모] 하지만 몇 년이 지나도Nhưng nhiều năm trôi qua,
엄마는 돌아오지 않았다và mẹ tôi không quay lại nữa.
나에게서는 엄마라는 존재는Sự tồn tại của một người mẹ dần dần biến mất khỏi cuộc đời tôi.
점점 희미해졌다Sự tồn tại của một người mẹ dần dần biến mất khỏi cuộc đời tôi.
어렸을 때 나는 꾸미는 걸 좋아했다Hồi còn bé, tôi rất mê trang điểm và trưng diện.
[덜컥 문 열리는 소리]
[모미 모] 니 뭐 하노?Làm cái gì đấy?
아이고Trời ơi. Đúng là mẹ nào con nấy mà.
누구 딸내미 아니랄까 봐Trời ơi. Đúng là mẹ nào con nấy mà.
하이고 [못마땅한 소리]Trời đất ơi.
[미모] 할머니는 내가 엄마랑 닮았다면서도Bà luôn bảo tôi giống mẹ tôi,
엄마에 대해서는 한 번도 말해준 적이 없었다nhưng chẳng bao giờ kể gì về mẹ với tôi.
- [무거운 음악] - [쩝쩝거리며 먹는 소리]
[모미 모] 팔꿈치 내리라Bỏ khuỷu tay xuống.
[쩝쩝거리는 소리]
조용히 무라Nhai khẽ thôi.
[미모] 할머니가 해주던 음식은Đồ ăn bà tôi thường làm không hợp khẩu vị với tôi.
내 입맛에 맞지 않았다Đồ ăn bà tôi thường làm không hợp khẩu vị với tôi.
- [왁자지껄한 소리] - 내가 제일 좋아하던 음식은Món ăn mà tôi yêu thích là…
학교 앞 떡볶이 차에서 먹던 컵 떡이었다bánh gạo cốc ở xe bánh gạo trước trường.
와, 진짜 맛있어요Ôi, ngon lắm ạ.
[여자의 웃음]
[미모] 그러던 어느 날Rồi một ngày…
[미모] 우리 떡볶이 먹고 갈래?Ăn bánh gạo đi?
[미모] 엄마에 대해 알게 된 사건이 발생했다…một việc xảy ra khiến tôi biết về mẹ.
저기 떡볶이 진짜 맛있어…một việc xảy ra khiến tôi biết về mẹ. - Bánh gạo ở kia ngon lắm! - Ừ!
[아이] 그래, 좋아- Bánh gạo ở kia ngon lắm! - Ừ! - Mẹ. Hả? - Đi nào.
- [아이] 엄마, 어? - [아이 모] 가자- Mẹ. Hả? - Đi nào.
[아이] 왜? 나 미모랑 떡볶이 먹고 갈 건데?- Mẹ. Hả? - Đi nào. - Sao? Con định ăn bánh gạo với Mi Mo. - Cấm chơi với nó.
- [아이 모] 이제 쟤랑 놀지 마 - [아이] 아, 싫어- Sao? Con định ăn bánh gạo với Mi Mo. - Cấm chơi với nó. - Không! - Mẹ nó là Cô gái mang mặt nạ đấy.
[아이 모] 쟤 엄마 마스크걸이래- Không! - Mẹ nó là Cô gái mang mặt nạ đấy.
[아이] 마스크걸이 뭔데?- Cô gái mang mặt nạ là gì? - Không cần biết.
[아이 모] 아휴, 있어, 그런 게- Cô gái mang mặt nạ là gì? - Không cần biết.
[마우스 클릭음]CÔ GÁI MANG MẶT NẠ ĐẾN ĐỒN CẢNH SÁT VỚI THÂN HÌNH HOÀN HẢO
[음악이 고조되다 잦아든다]CÔ GÁI MANG MẶT NẠ ĐẾN THÚ TỘI GIẾT HAI NGƯỜI ĐÀN ÔNG
[의미심장한 음악]
[미모] 살인자Sát nhân.
살인자의 딸Con gái của sát nhân.
죽어!Chết đi! Chết đi, Cô gái mang mặt nạ, chết đi!
죽어, 마스크걸, 죽어!Chết đi! Chết đi, Cô gái mang mặt nạ, chết đi!
[옅은 탄성]
[괴로운 척하다 잦아드는 신음]
- [흥미로운 음악] - 안녕하세요Xin chào. Tôi là phóng viên Kim Mi Mo.
저는 김미모 기자입니다Xin chào. Tôi là phóng viên Kim Mi Mo.
마스크걸, 왜 사람을 죽였나요?Cô gái mang mặt nạ, sao cô lại giết người?
여러분, 반가워요! 정말 많이 오셨네요?Xin chào mọi người! Mọi người đến đông quá!
[힘주는 소리]
사진은 지금 찍으시면 돼요Chụp ảnh đi nào.
여러분 제가 바로 마스크걸이에요!Mọi người ơi, tôi là Cô gái mang mặt nạ đây!
[기가 찬 목소리로] 저게Cháu điên rồi à?
미칬나 [성난 숨소리]Cháu điên rồi à?
- [미모] 할머니, 잘못했어요 - [모미 모] 나가라- Bà ơi, cháu sai rồi. Bà ơi! - Cút đi! Đi đi.
- [미모] 할머니, 할머니 - [모미 모] 나가라- Bà ơi, cháu sai rồi. Bà ơi! - Cút đi! Đi đi.
- [음울한 음악] - [미모] 할머니, 할머니Bà ơi!
- 할머니, 잘못했어요 - [모미 모] 내는- Bà! Cháu xin lỗi. - Bà không nuôi dạy được cháu. Đi đi!
니를 키울 자신이 없다- Bà! Cháu xin lỗi. - Bà không nuôi dạy được cháu. Đi đi!
나가 뿌라!- Bà! Cháu xin lỗi. - Bà không nuôi dạy được cháu. Đi đi!
- [미모] 할머니, 제발요 - [모미 모의 한숨]Cháu xin bà mà. Cháu biết lỗi rồi, bà ơi! Bà!
할머니, 잘못했어요! 할머니Cháu xin bà mà. Cháu biết lỗi rồi, bà ơi! Bà!
[후두두 빗소리]
[찰랑이는 물소리]
[미모] 할머니Bà ơi.
우리 엄마는Mẹ cháu
어떤 사람이었어요?là người thế nào ạ?
그건 와 묻노?Sao cháu hỏi thế?
그냥 궁금해서요Cháu chỉ tò mò thôi.
갸는Ngay từ đầu,
처음부터 글러 머은 아이였다mẹ cháu đã là một đứa trẻ khác thường.
- [떠들썩한 소리] - [미모] 엄마에 관한 소문은Tin đồn về mẹ tôi lan nhanh chóng.
빠르게 퍼져 나갔다Tin đồn về mẹ tôi lan nhanh chóng.
[아이들] 괴물 딸이다, 괴물 딸!Con gái quái vật kìa!
[불안한 음악]
[미모] 소문의 근원지는Và người loan tin đó lại chính là bạn thân nhất của tôi.
내 가장 친한 친구였다Và người loan tin đó lại chính là bạn thân nhất của tôi.
네가 소문냈지?- Mày kể cho mọi người à? - Hả?
[아이] 응?- Mày kể cho mọi người à? - Hả?
- [퍽 미는 소리] - [덜커덩]
- [씩씩대는 숨소리] - [아이의 울음]
[남자] 아무래도 학부모님들 민원이 많아서요Các phụ huynh phàn nàn nhiều lắm ạ.
[상기된 숨을 내뱉는다]
어차피 이사 갈라 캤구만요Đằng nào bọn tôi cũng sắp chuyển đi.
[거친 숨소리]
[시끌시끌한 소리]
[미모] 할머니Bà ơi, cháu sắp chuyển đi rồi. Cháu không đến đây được nữa.
[울먹이며] 저 이사 가요Bà ơi, cháu sắp chuyển đi rồi. Cháu không đến đây được nữa.
이제 여기 못 와요Bà ơi, cháu sắp chuyển đi rồi. Cháu không đến đây được nữa.
[미모] 하지만 소문은 어디를 가도Nhưng dù có đi đâu, tin đồn vẫn tiếp tục bám theo tôi.
- 계속 따라다녔다 - [화면 전환 효과음]Nhưng dù có đi đâu, tin đồn vẫn tiếp tục bám theo tôi. - GÌ ĐÂY? - KIM MI MO LỚP HAI ĐÓ
- [영상 속 아이1의 아픈 신음] - [요란한 메시지 수신음]- GÌ ĐÂY? - KIM MI MO LỚP HAI ĐÓ
[영상 속 아이2] 왜 그래? 싸우지 마- GÌ ĐÂY? - KIM MI MO LỚP HAI ĐÓ - HẢ? NÓ ĐIÊN À? - BỊ TRÊU LÀ CON CỦA CÔ GÁI MANG MẶT NẠ
아, 야, 그만해- HẢ? NÓ ĐIÊN À? - BỊ TRÊU LÀ CON CỦA CÔ GÁI MANG MẶT NẠ
[화면 전환 효과음]- XEM CHƯA? KIM MI MO LỚP 4 NHỈ? ỚN QUÁ - TRÔNG NHƯ CON SÁT NHÂN
- [영상 속 학생1의 아픈 신음] - [영상 속 학생2] 미친 거야?- XEM CHƯA? KIM MI MO LỚP 4 NHỈ? ỚN QUÁ - TRÔNG NHƯ CON SÁT NHÂN
[영상 속 학생3] 어떡해- XEM CHƯA? KIM MI MO LỚP 4 NHỈ? ỚN QUÁ - TRÔNG NHƯ CON SÁT NHÂN MẸ NÀO CON NẤY
[영상 속 학생1의 신음]MẸ NÀO CON NẤY
[화면 전환 효과음]MẸ NÀO CON NẤY - TỚ MỜI MI MO NÀY - MẸ MÀY LÀ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ À?
[요란한 메시지 수신음]- TỚ MỜI MI MO NÀY - MẸ MÀY LÀ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ À? - CHUYỂN TRƯỜNG VÌ ĐÁNH BẠN À? - NÓ LÀ CÔN ĐỒ Ở YEYEONG ĐÓ
[계속되는 메시지 수신음]- CHUYỂN TRƯỜNG VÌ ĐÁNH BẠN À? - NÓ LÀ CÔN ĐỒ Ở YEYEONG ĐÓ
- [메시지 수신음이 울린다] - [불안한 음악이 고조된다]- ĐỪNG ĐÁNH BỌN NÀY NHÉ? - CÚT KHỎI TRƯỜNG ĐI
[음악이 잦아든다]
[탁 문 열리는 소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[모미 모] 또 문제 일으키마Đừng gây rắc rối nữa, không ai cứu được cháu nữa đâu đấy.
인제 아무도 못 막는다잉Đừng gây rắc rối nữa, không ai cứu được cháu nữa đâu đấy.
지난번에도 소년원에 갈 뻔한 거Lần trước bà suýt không cứu được cháu khỏi trại giam vị thành niên rồi.
겨우 막은 기다Lần trước bà suýt không cứu được cháu khỏi trại giam vị thành niên rồi.
[멀어지는 발소리]
[달그락 신발 소리]
니 진짜로 니 엄마처럼 되고 싶은 거 아이제?Cháu không cố giống mẹ cháu đấy chứ?
[달그락 신발 소리]
[다가오는 발소리]
[미모] 앞으로 두 번 다시 그년을 엄마라 부르지 마세요Đừng bao giờ gọi con mụ đó là mẹ cháu nữa.
끔찍하니까Nghe tởm lắm.
[깊은숨을 내쉬며] 하이고Trời ạ.
[중얼거리며] 아이고
[여자] 자기소개- Em tự giới thiệu đi. - Em là Kim Mi Mo.
[미모] 김미모라고 해- Em tự giới thiệu đi. - Em là Kim Mi Mo.
[학생들의 폭소]- "Mi Mo". - Là đẹp ấy hả?
- [학생1] 김미모 - [학생2] 미모가 뭐야?- "Mi Mo". - Là đẹp ấy hả?
[교사] 자, 조용Cả lớp trật tự.
자리는, 어, 저 진홍이 자리 옆자리에 앉아라Em ngồi đằng đó đi. Ngồi cạnh Jin Hong ấy.
[옅은 숨을 들이쉬며] 남자 옆에 앉기 싫은데요Em không thích ngồi cạnh con trai. Em muốn ngồi với con gái.
여자 짝으로 해주세요Em không thích ngồi cạnh con trai. Em muốn ngồi với con gái.
- [학생3] 쟤 뭐라는 거야? - [학생4] 뭐야- Nó nói gì vậy trời? - Gì thế? Dị thật chứ.
[학생5] 뭐야, 존나 어이없게- Nó nói gì vậy trời? - Gì thế? Dị thật chứ.
그럼, 어, 저기 예춘이 옆으로 가서 앉아Vậy lại đằng kia. Ngồi cạnh Ye Chun đi.
선생님Cô ơi. Em không muốn ngồi với bạn ấy đâu. Em muốn ngồi một mình ạ.
전 싫은데요?Cô ơi. Em không muốn ngồi với bạn ấy đâu. Em muốn ngồi một mình ạ.
저 혼자 앉게 해주세요Cô ơi. Em không muốn ngồi với bạn ấy đâu. Em muốn ngồi một mình ạ.
이것들이 장난하나 [혀 차는 소리]Không phải lúc đùa nhé.
가, 앉아, 앉아Đi đi. Qua ngồi đi em.
너희들, 기말고사가 코앞인 거 알고 있지?Các em biết sắp thi cuối kỳ rồi phải không?
수업 시간에 집중들 잘하고 알았어?Nhớ tập trung trong lớp đấy, nhé?
- [학생들] 네 - [교사] 응- Vâng ạ. - Rồi.
[소란스러운 소리]
[학생5] 야, 졸라 끼리끼리 앉았어- Tụi nó như cặp bài trùng ấy. - Chuẩn.
[학생4] 그러니까- Tụi nó như cặp bài trùng ấy. - Chuẩn.
- 뭐야, 난 남자랑 앉고 싶거든? - [학생5의 비아냥대는 소리]Gì vậy? Tớ muốn ngồi với con trai cơ mà?
[학생4가 웃으며] 그러니까- Nhỉ? - Cặp đôi đầu tiên của lớp nhỉ?
[학생5] 야 우리 반 1호 커플 아니냐?- Nhỉ? - Cặp đôi đầu tiên của lớp nhỉ?
[학생4가 웃으며] 미친 거 아니야?Hài ghê.
[학생4의 웃음]
[예춘이 어색하게 웃으며] 얘들아Mấy cậu à,
아, 오늘 급식 왜 이래? 동그랑땡 세 개가 뭐냐?bữa trưa hôm nay sao vậy chứ? Sao có mỗi ba cục thịt nhỉ?
[음미하는 소리]
너희 어제 '엠카' 봤어?Xem M Countdown hôm qua không? Ôi, tim tớ nổ tung vì mấy anh NCT mất!
아, 나 NCT 오빠들 때문에 심장 떨려 죽는 줄!Xem M Countdown hôm qua không? Ôi, tim tớ nổ tung vì mấy anh NCT mất!
너무 멋있지 않아?Đẹp trai nhỉ?
[학생1] 야Này. Chỗ đó có người rồi.
이 자리 임자 있어Này. Chỗ đó có người rồi.
여기 네 자리, 내 자리가 어디 있어?Ai ngồi chỗ nào chẳng được, nhỉ?
- [탁탁 두드리는 소리] - [학생2] 야Này.
꺼져Biến đi.
[한숨 쉬며] 거기 내 자리야Chỗ của tao đấy.
[예춘의 어색한 웃음]
개어이없네Vớ va vớ vẩn.
[잘그락 내려놓는 소리]
[예춘] 혼자 먹어?Cậu ăn một mình à?
같이 먹어줄게Tớ ăn với cậu nhé.
Này.
Cậu đó.
[달그락 내려놓는 소리]
가까이 와봐Lại đây.
가까이 와봐Lại gần đây.
Cậu biết mấy đứa khác đang tẩy chay cậu không?
왕따당하고 있는 거 알아?Cậu biết mấy đứa khác đang tẩy chay cậu không?
뭐?Gì cơ?
내가 친구 해줄게Tớ sẽ là bạn cậu.
됐어Thôi khỏi.
어?Hả?
그딴 거 필요 없다고Tớ không cần bạn hay gì cả.
[예춘] 야!Này!
- [매미 울음] - [학생1] 야, 왜 늦게 와?
- [예춘] 야! - [왁자지껄한 소리]Này!
야!Này!
아이, 잠깐만Khoan, chờ đã.
너 혹시Cậu có thích nhóm nhạc thần tượng nào không?
아이돌 누구 좋아해?Cậu có thích nhóm nhạc thần tượng nào không?
혹시 이거 살 생각 있나?Muốn mua cái này chứ? Tớ xếp hàng mấy tiếng mới xin được chữ ký đấy.
이거 내가 존나 대기 타서 사인받은 건데Muốn mua cái này chứ? Tớ xếp hàng mấy tiếng mới xin được chữ ký đấy.
- 이게 뭐냐면… - 저기- Đây là… - Này.
좀 꺼져줄래?Cậu tránh ra được chứ?
저년 존나 재수 없네?Gì mà thô lỗ quá vậy?
[학생2] 야, 너 빨리 가 늦은 거 아니야?Mau lên, trễ rồi mà?
[댓글 등록음]
[메시지 수신음]- NHÌN KHÁC XA ẢNH TỐT NGHIỆP NHỈ - CHẮC TƯỞNG MÌNH ĐẸP LẮM MỘT TIN NHẮN MỚI
[메시지 전송음]CHÁU ỔN BÀ Ạ! HEHE
[교사] 내일 지각하지 말고Mai đừng đến trễ nhé. Ai trực nhật thì dọn kỹ đó.
당번들 청소 잘하고Mai đừng đến trễ nhé. Ai trực nhật thì dọn kỹ đó.
- [학생들] 네 - [교사] 응Vâng ạ!
이상Rồi, thế thôi.
[학생들] 감사합니다!Cảm ơn cô!
[덜그럭거리는 소리]
[메시지 수신음]
[덜그럭 대걸레 쓰러지는 소리]
[미모] 야, 너 어디 가?Này, cậu đi đâu đấy?
저게, 씨Con nhỏ này…
[예춘] 어, 왔어?Ồ, đến rồi à.
저기, 너 혹시 뭐 살 거야?Cậu muốn mua cái nào? Có nhiều thành viên lắm. Muốn xem không?
멤버들 많아가지고 너 한번 봐볼래?Cậu muốn mua cái nào? Có nhiều thành viên lắm. Muốn xem không?
[학생1의 웃음]
[학생1] 야 우리도 같이 봐도 되냐?Này, cho bọn tao xem với nhé?
[학생2] 와, 개궁금Ôi, tò mò ghê cơ.
[학생들의 웃음]Này, của tớ mà!
[예춘] 아, 내 거라고Này, của tớ mà! Này, trả lại đây! Trả lại đây!
- [계속되는 학생들의 웃음] - 아, 줘, 아, 줘!Này, trả lại đây! Trả lại đây! Trả cho tớ!
아, 줘Trả cho tớ!
- 아, 줘 - [학생3] 잡아봐- Trả đây! - Bắt nè!
- [예춘] 아, 줘! 아, 내 거라고 - [학생3] 잡아, 잡아- Tớ bảo của tớ mà! - Bắt lấy! - Của tớ mà! - Này!
- [예춘] 내 거라고 - [학생3] 야- Của tớ mà! - Này!
- 아, 놔! - [예춘] 아, 내 거라…- Bỏ ra! - Của tớ…
[우수수 카드 떨어지는 소리]
[학생3] 뭐야?Gì vậy trời?
[예춘의 울먹임]
[예춘의 아파하는 신음]
[학생들의 웃음]
[분한 숨소리]
[학생1] 이 연예인 사인 다 지가 위조한 거임- Nó giả chữ ký mấy người nổi tiếng đấy. - Không phải!
아니야!- Nó giả chữ ký mấy người nổi tiếng đấy. - Không phải!
이거 내가 직접 다 사인받은 거야Chính tớ tự đi xin đó.
[학생1] 뭐래, 사기꾼 년이Xàm ghê, đồ lừa đảo.
- [학생3의 웃음] - [학생1의 쯧쯧 혀 차는 소리]
- 이년은 입만 열면 구라야 - [절그럭거리는 소리]Con này cứ mở mồm ra là nói dối.
[우당탕거리는 소리]
Ê.
[계속되는 우당탕 소리]
야!Mày đó!
빨리 꺼져Biến đi. Mau.
야, 내 말 안 들려?Chưa nghe tao nói à?
- [탁 내려놓는 소리] - [비닐 부스럭거리는 소리]
[성난 숨을 내뱉는다]
[미모] 병신들Bọn điên.
[학생1] 뭐?Gì cơ?
너 방금 뭐라 그랬냐?- Mày mới nói gì? - Tao bảo bọn mày điên đấy.
병신들이라고- Mày mới nói gì? - Tao bảo bọn mày điên đấy.
[학생2] 쟤 뭐야?- Gì vậy? Con điên. - Con này. Mày tiêu rồi…
- 미친년 아니야 - 이 씨발 년이 뒈지려고…- Gì vậy? Con điên. - Con này. Mày tiêu rồi…
[미모의 거친 숨소리]
죽여버린다Vào đây là tao giết.
[미모의 성난 숨소리]
야, 야, 야, 가자Này. Đi thôi.
씨발, 저년 존나 또라이야Trời ạ, con nhỏ đó điên rồi.
[학생들의 수군거림]
[툭 떨어지는 소리]Gì vậy trời?
- [예춘] 야, 너 괜찮아? - [다가오는 발소리]Này, cậu ổn chứ?
너 그 유리를 그냥 만져버리면 어떡해Đừng có cầm kính sắc thế chứ!
줘봐Đưa tay đây.
너 이거 자해 자국이야?Sẹo này là cậu tự rạch à?
[미모] 내가 청소했으니까 네가 가서 뒷정리해Tớ dọn dẹp hết rồi đấy, cậu dọn nốt đi.
알았어Được rồi!
[흥미로운 음악]
[드르륵거리는 소리]
[깊은 심호흡]
[드르륵거리는 소리]
[긴장한 숨소리]
[드르륵거리는 소리]
[한숨]
못 하겠다Mình chịu thôi.
[예춘의 한숨]
[예춘의 힘주는 숨소리]
[힘주는 숨소리]
[힘주는 숨소리]
[시끌시끌한 소리]
[학생] 하이!
[덜그럭거리는 소리]
[드르륵 의자 끄는 소리]
야, 야, 야, 야, 야, 야 일어나 봐Này. Dậy đi.
뭐야, 이건Cái gì đây?
이제 너랑 조금 비슷해졌지?Tớ giống cậu rồi nhỉ?
뭐래Gì chứ.
어디 가?- Cậu đi đâu đấy? - Đi toa-lét.
[미모] 화장실 간다- Cậu đi đâu đấy? - Đi toa-lét.
나도 같이 가Đợi tớ với.
야, 아, 같이 가Này! Cùng đi đi.
[미모] 너 왜 들어와?Cậu vào đây làm gì?
[탁 걸쇠 잠그는 소리]
친구끼리인데 뭐 어때?- Bạn bè mà. Sao đâu? - Cậu là con nít hay gì?
[어이없는 숨소리] 초딩이냐?- Bạn bè mà. Sao đâu? - Cậu là con nít hay gì?
뭐야, 씨, 변태 같아Gì vậy? Cậu biến thái à?
그래, 나 변태다Ừ, tớ biến thái đấy.
[음흉한 웃음 흉내]
[웃음]
[흥미로운 음악]
[예춘, 미모] 감사합니다Cảm ơn ạ.
- [예춘] 안녕히 계세요 - [상인] 응Chào bác ạ.
- [학생] 떡볶이 주세요 - [예춘] 어때? 완전 맛있지?- Cho một bánh gạo ạ! - Sao? Ngon nhỉ?
[미모] 뭐, 그냥Cũng được.
나 예전 살던 데 컵 떡이 진짜 맛있었는데Bánh gạo cốc ở chỗ tớ từng sống mới ngon.
[예춘] 있잖아Này,
나 비밀 얘기 하나 있는데tớ có một bí mật. Tớ nói cho cậu nhé?
해도 돼?tớ có một bí mật. Tớ nói cho cậu nhé?
[미모] 뭔데?Gì thế?
나 솔직히 엄마 죽여버리고 싶어Tớ muốn giết mẹ tớ lắm ấy.
[미모] 뭐?Gì cơ? Tại sao?
왜?Gì cơ? Tại sao?
[한숨]
내가 얼마 전에 길냥이 한 마리 구조해 줬거든?Vài hôm trước tớ cứu một con mèo hoang ấy.
졸라 위험한 상황이었어Nó đang rất nguy ngập.
근데 못 키우게 하는 거야 원래 자리에 놓고 오라고Nhưng mẹ tớ không cho tớ giữ. Bắt tớ trả nó lại chỗ cũ.
[예춘의 한숨]
걔 아마 죽었을걸?Có khi nó chết rồi.
솔직히 그 고양이Nói thật thì, như kiểu mẹ tớ giết con mèo đó.
엄마가 죽인 거나 마찬가지라고Nói thật thì, như kiểu mẹ tớ giết con mèo đó.
겨우 그것 때문에?Thế thôi à?
'겨우 그것 때문에'라니?"Thế thôi à" là sao?
[불안한 음악으로 변주된다]
됐어, 나 간다Không có gì. Tớ đi đây.
[예춘] 야Này.
야!Này!
뭐야, 어디 가?Gì vậy? Cậu đi đâu thế? Này, chờ đã, này!
야, 잠깐만, 야!Gì vậy? Cậu đi đâu thế? Này, chờ đã, này!
뭐야? 너 왜 그러는데?Sao thế? Cậu bị gì đấy? Bạn bè không được nói mấy chuyện đó chắc?
친구끼리 그런 말도 못 해?Sao thế? Cậu bị gì đấy? Bạn bè không được nói mấy chuyện đó chắc?
난 친구 필요 없어Tớ không cần bạn. Tớ sẽ sống lặng lẽ đến khi tốt nghiệp.
그냥 조용히 지내다가 졸업할 거야Tớ không cần bạn. Tớ sẽ sống lặng lẽ đến khi tốt nghiệp.
너 왜 그렇게 화내는데?Sao cậu tức giận thế? Cậu chẳng bao giờ kể cho tớ về cậu.
넌 네 얘기 하나도 안 들려주잖아Sao cậu tức giận thế? Cậu chẳng bao giờ kể cho tớ về cậu.
내 얘기가 듣고 싶어?Muốn nghe về tớ à?
[예춘] 응Ừ.
됐어Bỏ đi. Có kể cậu cũng không hiểu được đâu.
넌 말해도 몰라Bỏ đi. Có kể cậu cũng không hiểu được đâu.
야, 야!Này!
모른다고?Không hiểu á?
진짜 지긋지긋한 게 뭔지 알아?Cậu biết tớ chán gì nhất không?
아빠가 술 먹고 들어와서 엄마랑 날 팰 때야Khi bố tớ say xỉn về nhà đánh tớ và mẹ tớ.
나 그래서 칼 들고 아빠 찌를 뻔한 적도 있어Tớ suýt lấy dao đâm bố tớ. Cậu biết chứ?
너 알아?Tớ suýt lấy dao đâm bố tớ. Cậu biết chứ?
너만 비극의 주인공 같지?Tưởng mỗi cậu gặp bi kịch à?
[큰 소리로] 자해 좀 하고 그러니까Tự rạch mấy nhát là cả thế giới này mỗi cậu gặp bi kịch à?
아주 혼자만 비극의 주인공이지!Tự rạch mấy nhát là cả thế giới này mỗi cậu gặp bi kịch à?
[똑똑 빗소리]
어? 비 온다Hả? Mưa rồi.
야, 야, 뛰어Này, chạy thôi!
야, 빨리 뛰어Mau chạy thôi.
[분주한 발소리가 멀어진다]
[후두두 빗소리]
[예춘의 탄성]
- [탁탁 발소리] - [예춘, 미모의 가쁜 숨소리]
[예춘의 콜록거리는 소리]
[예춘의 가쁜 숨소리]
[예춘, 미모의 웃음]
[후두두 빗소리]
[미모] 아빠가 술 자주 마셔?Bố cậu hay uống rượu lắm à?
[예춘] 응Ừ.
아빠가 차라리 죽어버렸으면 좋겠어Ước gì bố tớ chết đi cho rồi.
엄마도 마찬가지고Cả mẹ tớ nữa.
우리 엄마는 사실 친엄마가 아니야Đó không phải mẹ ruột của tớ đâu.
새엄마야Mà là mẹ kế.
넌 나보다 낫네Cậu vẫn hơn tớ chán.
뭐?Hả?
Cậu sẽ không kể chuyện này cho bất cứ ai chứ?
이 얘기 아무한테도 안 할 거지?Cậu sẽ không kể chuyện này cho bất cứ ai chứ?
어, 어, 어Ừ.
[의미심장한 음악]
[미모] 난 사실Sự thật là,
아빠는 누군지 모르고tớ không biết bố tớ là ai…
엄마는 감옥에 있어mẹ tớ thì ngồi tù.
감옥?Ngồi tù á?
엄마는 나한테 한 번도 연락한 적도Mẹ tớ chưa từng gọi điện cho tớ
내가 어떻게 살고 있는지 궁금해한 적도 없어hay thắc mắc tớ sống thế nào.
너 그럼 누구랑 살아?Thế cậu ở với ai?
할머니Bà tớ.
[예춘] 할머니는 엄마 얘기 해준 적 없어?Bà cậu không kể gì về mẹ cậu à?
[미모] 할머니도Bà tớ cũng thế,
엄마 얘기 하는 걸 엄청 싫어해cũng ghét nói về mẹ tớ.
아마 나 때문이겠지Chắc là vì tớ.
넌 정말 특별한 거 같아Tớ nghĩ cậu rất đặc biệt.
[미모의 황당한 숨소리]
너 무슨 영화 찍냐?Cậu đang quay phim hay gì?
[예춘의 옅은 웃음]
[미모의 웃음]
[예춘의 웃음]
[남자] 아, 아Há nào.
- [도어 록 조작음] - 그렇지Rồi. Được rồi.
그렇지, 그렇지, 그렇지Rồi. Được rồi.
- [도어 록 작동음] - [철컹 문 열리는 소리]
- [철컹 문 닫히는 소리] - [여자] 왔어?Về rồi à?
오늘 고기 먹기로 한 날인데 왜 이렇게 늦었어?Về trễ thế? Nay ăn thịt nướng mà? Rửa tay rồi ăn đi.
손 씻고 와Về trễ thế? Nay ăn thịt nướng mà? Rửa tay rồi ăn đi.
나 안 먹어Con không ăn đâu.
[남자] 야, 네가 먹자 그랬잖아Này, con đòi ăn thịt nướng mà.
안 먹는다고!Con không ăn đâu!
[남자] 아, 뭐야 고기 많이 사 왔는데Gì vậy? Bố mẹ mua cả đống thịt heo này.
- [여자] 야 - [탁 문 열리는 소리]Này, có chuyện gì à?
너 무슨 일 있어?Này, có chuyện gì à?
- [예춘] 없어! - [탁 문 닫히는 소리]Không có gì cả!
[지글지글 고기 굽는 소리]
- [아기의 울음] - [여자] 아이고, 참Trời đất ơi.
쟤가 또 왜 저러나 몰라Nó lại bị sao vậy chứ?
[계속되는 아기의 울음]MI MO À!
- [메시지 발신음] - [남자] 사춘기잖아, 내버려 둬Đang dậy thì ấy mà, kệ nó. Đây.
- [메시지 발신음] - 어, 그래그래TỚ GHÉT Ở NHÀ LẮM
[아이] 언니 안 먹으면 내가 먹는다!- Không ăn, cả nhà ăn hết! - Ăn hết!
- [예춘 모] 우리가 다 먹는다 - [메시지 발신음]- Không ăn, cả nhà ăn hết! - Ăn hết! - BỐ TỚ LẠI UỐNG RƯỢU VÀ QUẬY - THẬT À? ÔI, SAO GIỜ?
[메시지 수신음]- BỐ TỚ LẠI UỐNG RƯỢU VÀ QUẬY - THẬT À? ÔI, SAO GIỜ?
맛있어?- BỐ TỚ LẠI UỐNG RƯỢU VÀ QUẬY - THẬT À? ÔI, SAO GIỜ?
- [예춘 모의 웃음] - [메시지 발신음]TỚ KHÔNG BIẾT… TỚ VẪN ĐANG TRỐN TRONG PHÒNG
- 먹어, 먹어 - [예춘 부가 웃으며] 맛있지, 응?TỚ KHÔNG BIẾT… TỚ VẪN ĐANG TRỐN TRONG PHÒNG
- [메시지 발신음] - 쌈 싸줄게, 어?
[예춘 모] 아, 좋겠네?
[메시지 발신음]NHƯNG TỚ VUI VÌ CÓ CẬU, HEHE
- [예춘 부] 어, 뜨겁다, 뜨겁다 - [예춘 모] 꼭꼭 씹어NHƯNG TỚ VUI VÌ CÓ CẬU, HEHE
- 꼭꼭 씹어야지 - [메시지 발신음]- VUI VÌ NÓI ĐƯỢC MẤY CHUYỆN NÀY VỚI CẬU - TỚ CŨNG THẾ
- [메시지 수신음] - [예춘 부] 씹고 삼켜- VUI VÌ NÓI ĐƯỢC MẤY CHUYỆN NÀY VỚI CẬU - TỚ CŨNG THẾ
- [부드러운 음악] - [왁자지껄한 소리]
[학생] 아주 영혼의 단짝이네 천생연분이야?Ôi, quả là bạn tâm giao mà. Đúng là cặp đôi trời định.
[예춘] 오줌싸개, 안녕Chào Nhỏ Tè dầm.
[학생] 뭐?Hả?
[예춘] 가자Đi thôi.
[학생] 저 씨발 년이, 씨Con khốn này…
[예춘] 쟤 원래 왕따였어Nó từng bị bắt nạt. Hồi bọn tớ học tiểu học, nó tè trong lớp.
초등학교 다닐 때 교실에서 오줌 쌌거든Nó từng bị bắt nạt. Hồi bọn tớ học tiểu học, nó tè trong lớp.
- [미모의 코웃음] - 그래서 애들이Nên nó bị chọc và gọi là Nhỏ Tè dầm.
다 오줌싸개라고 놀렸어Nên nó bị chọc và gọi là Nhỏ Tè dầm.
- 진짜? - 응- Thật à? - Ừ.
근데 중학교 오더니 교복 줄이고 화장하고Mà lên cấp hai, nó cắt váy ngắn, trang điểm, nhìn khác hẳn.
싹 달라졌어Mà lên cấp hai, nó cắt váy ngắn, trang điểm, nhìn khác hẳn.
그리고 일진 애들 존나 따라다녔어Bám theo mấy đứa côn đồ.
어휴, 그렇게 왕따에서 해방됐고- Thế là nó hết bị tẩy chay. - Nhưng nó bắt nạt cậu nhiều nhất mà.
쟤가 너 제일 괴롭히잖아- Thế là nó hết bị tẩy chay. - Nhưng nó bắt nạt cậu nhiều nhất mà.
그러니까, 졸라 어이없지?Ừ. Dị quá nhỉ?
[미모] 응Ừ. Đúng là xàm xí thật.
졸라 웃긴다, 진짜Ừ. Đúng là xàm xí thật.
- [교사] 자, 서원은 - [예춘이 키득댄다]Seowon là nơi thờ cúng tổ tiên cho các nho sĩ tài đức thời Joseon…
과거 조선 시대의 덕망 있는 유학자들에게Seowon là nơi thờ cúng tổ tiên cho các nho sĩ tài đức thời Joseon…
제사를 지내거나Seowon là nơi thờ cúng tổ tiên cho các nho sĩ tài đức thời Joseon…
- [예춘의 숨죽인 웃음] - 어, 선비들이 함께 모여서cũng là trường tư, nơi các nho sĩ tụ tập để nghiên cứu.
공부하는 사립 기관이었어cũng là trường tư, nơi các nho sĩ tụ tập để nghiên cứu.
[예춘의 웃음기 어린 숨소리]
- [예춘의 킥킥대는 웃음] - 야, 맨 뒤에 너희 둘Hai em phía sau kia. Ra hành lang đứng.
복도로 나가Hai em phía sau kia. Ra hành lang đứng.
인재를 길러 자신들의 학통을 이어 나가거나…Đó là nơi đào tạo người tài tiếp nối truyền thống học thuật…
야, 쟤네 존나 꼴사납지 않냐?Này, nhìn hai đứa nó ngứa mắt nhỉ?
- [학생1] 내가 걔한테 들었어 - [학생2] 진짜?- Tớ nghe tụi nó nói mà. - Thật á?
- [학생1] 어 - [교사] …활용하기도 했어…như một bước đệm.
- 조선 시대 왕으로부터 - [학생2] 개오버 아니야?Điên thật đấy. Cậu nói thật à?
- [교사] 인정받은 서원을… - [학생2] 진짜로?Điên thật đấy. Cậu nói thật à?
[미모] 너Cậu xấu xí ghê.
졸라 못생겼어Cậu xấu xí ghê.
[코웃음 치며] 웃기고 있네Đùa à. Cậu còn xấu hơn ấy.
네가 더 졸라 못생겼거든?Đùa à. Cậu còn xấu hơn ấy.
아니, 네가 존나 더더 못생겼어Không. Cậu xấu như ma cấu.
지랄, 넌 세상에서 하늘만큼 땅만큼 제일 못생겼어Vớ vẩn. Cậu mới là xấu nhất quả đất.
[웃음]
- [밝은 음악] - [예춘, 미모의 웃음]
[계속되는 예춘, 미모의 웃음]
[예춘, 미모의 가쁜 숨소리]
- [차분한 음악] - [예춘] 근데Mà này,
너희 엄마는 왜 교도소 간 거야?sao mẹ cậu lại đi tù thế?
[미모] 그건 왜 물어봐?Sao cậu hỏi thế?
[예춘] 아니, 그냥Cũng không có gì.
[미모] 사람을 죽였어Mẹ tớ giết người.
[예춘] 뭐?Hả?
왜?Sao thế?
너도 이제 내가 괴물처럼 보여?Giờ tớ cũng giống quái vật à?
[예춘의 한숨]
[예춘] 아니Không.
[잔잔한 음악]
[예춘의 한숨]
어제 아빠가 또 깽판 쳤어Hôm qua, bố tớ lại làm loạn cả nhà.
그릇이고 뭐고 다 깨졌어- Ném vỡ hết bát đĩa các thứ. - Thật à?
[미모] 진짜?- Ném vỡ hết bát đĩa các thứ. - Thật à?
어휴, 엄마는 또 울면서 집 나가고Mẹ tớ lại khóc lóc chạy ra khỏi nhà. Tanh bành hết cả.
난리 부루스다, 정말Mẹ tớ lại khóc lóc chạy ra khỏi nhà. Tanh bành hết cả.
[예춘이 깊은숨을 내쉰다]
[미모] 우리, 집 나갈래?Bỏ nhà đi cùng tớ không?
[예춘] 집?- Bỏ nhà đi á? - Ừ.
[미모] 응- Bỏ nhà đi á? - Ừ.
[예춘] 좋은데?Nghe hay đấy.
그럼 우리 둘이 살 집 한번 찾아보는 거야, 어때?Vậy kiếm chỗ nào đó để tụi mình cùng ở đi. Thấy sao hả?
[미모] 그럼 돈이 많이 필요하지 않나?Nhưng thế cần nhiều tiền lắm mà? Cậu có tiền không?
너 돈 있어?Nhưng thế cần nhiều tiền lắm mà? Cậu có tiền không?
[예춘] 나 돈 없는데?Không có.
[미모] 뭐야 돈도 없는데 집은 무슨…Gì vậy? Không có tiền sao kiếm chỗ ở được?
[예춘] 아, 그래도Cơ mà, nếu ta sống cùng nhau sẽ rất vui.
우리 둘이 같이 살면 진짜 재미있을 거 같은데Cơ mà, nếu ta sống cùng nhau sẽ rất vui.
그렇지?Nhỉ?
[옅은 숨을 들이쉰다]
[흥미로운 음악]
[예춘의 옅은 한숨]KIM MI MO, CON GÁI NỮ SÁT NHÂN HÀN QUỐC
[숨 들이켜는 소리]
[놀란 숨소리]CON GÁI SÁT NHÂN CÔ GÁI MANG MẶT NẠ VƯỚNG VÀO BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG
[흥미진진한 음악으로 변주된다]
Đùa à.
[아기의 찢어질 듯한 울음]
[예춘 모] 예춘아!Ye Chun à!
- 예춘아! - [덜컥 문 열리는 소리]Ye Chun!
[예춘] 아, 왜!- Sao ạ? - Cho em ăn hộ mẹ nhé?
[예춘 모] 저, 막내 이유식 좀 먹여라- Sao ạ? - Cho em ăn hộ mẹ nhé?
아, 나 바빠!- Ôi, con bận lắm! - Cứ vậy là cắt tiền tiêu vặt đấy nhé?
[예춘 모] 너 그럼 용돈 없다?- Ôi, con bận lắm! - Cứ vậy là cắt tiền tiêu vặt đấy nhé?
- [계속되는 아기의 울음] - [탁 문 닫히는 소리]
[예춘] 어디 있는데?Đồ ăn của em ở đâu ạ?
- 아, 진짜 - [예춘 부] 여기- Thật tình. - Đây.
[불평하는 소리]Trời ạ.
- [예춘] 아 - [예춘 모] 다 입었다- Há miệng nào. - Xong rồi.
- [예춘의 옅은 웃음] - [예춘 부] 여보, 옷 다 입혔으면Mình ơi, mặc đồ xong cho con thì qua ăn đi em. Mau ăn rồi đi nào, nhé?
자기도 와서 먹어Mình ơi, mặc đồ xong cho con thì qua ăn đi em. Mau ăn rồi đi nào, nhé?
우리 빨리빨리, 빨리 먹자, 어?Mình ơi, mặc đồ xong cho con thì qua ăn đi em. Mau ăn rồi đi nào, nhé?
- 빨리빨리 먹고 나가야지 - 맛있냐?Mình ơi, mặc đồ xong cho con thì qua ăn đi em. Mau ăn rồi đi nào, nhé? Ngon không?
- [달그락거리는 소리] - [예춘 부] 자, 먹자
아, 뭐야 저, 그거, 안내문은 다 챙겼지?
- 그거 알아? - [예춘 모] 챙겼지Biết gì chứ? Bạn chị là con gái của Cô gái mang mặt nạ đấy.
내 친구가 마스크걸 딸이래Biết gì chứ? Bạn chị là con gái của Cô gái mang mặt nạ đấy.
대단하지?Đỉnh thật nhỉ?
[한숨 쉬며] 난 미모가 너무 불쌍해Thấy tội Mi Mo ghê.
난 미모 곁에서 절대로 떠나지 않을 거야Chị sẽ không bao giờ rời xa Mi Mo.
오히려 내가 도와줘야지Không, chị sẽ giúp cậu ấy.
[깊은 한숨]
그러려면 돈이 조금 필요하긴 한데Mà để làm thế, chị sẽ cần ít tiền.
- [버튼 조작음] - [양 울음소리가 흘러나온다]
[장난감 음성] '시프'Con cừu.
[옹알거리는 소리]
[계속 대화 나누는 소리]
[닭 울음소리가 흘러나온다]
'치킨'Con gà.
[말 울음소리가 흘러나온다]
'호스'Con ngựa.
- [예춘 모] 맛있게 먹겠습니다 - [흥미로운 음악]
Há nào.
- [매미 울음] - [아이들의 노는 소리]
[남자] 어, 잘 굴러가네Ừ, vẫn lăn tốt.
소리?Tiếng à?
- [탁탁 버튼 누르는 소리] - [동물 울음소리가 흘러나온다]
어, 잘 나와Ừ, vẫn kêu được cả.
[동물 울음소리가 흘러나온다]
- 어? - [버튼 조작음]Hả?
어?Hả?
[남자의 씁 들이쉬는 숨소리]Hả?
사자가 소리가 안 나네?Nút sư tử không kêu được.
- 어, 어 - 그게- Ừ. Ừ, sư tử. - Sao không kêu được nhỉ?
- [남자] 어, 사자가 - 소리가 왜 잘 안 나지?- Ừ. Ừ, sư tử. - Sao không kêu được nhỉ?
알았어, 어Được rồi. Ừ.
[예춘] 아, 이게 그Mới mấy phút trước, nút nào cũng kêu được ạ.
조금 전까지만 해도 분명히 소리가 잘 났는데Mới mấy phút trước, nút nào cũng kêu được ạ.
[한숨]
그럼 3만 원에 해드릴까요?Vậy chú lấy nó với giá 30.000 won được không?
감사합니다Cảm ơn ạ.
- [남자] 들어가세요 - [예춘] 네- Chào. - Chào chú.
[미모] 근데 저거 팔아도 진짜 괜찮아?- Cậu có được bán nó không đấy? - Không sao đâu.
괜찮아- Cậu có được bán nó không đấy? - Không sao đâu.
어차피 이제 걸음마 떼야 할 때거든Em tớ cũng sắp biết đi rồi.
[예춘] 너랑 나랑 합쳐서 13만 8,000원이네?Tổng cộng tớ với cậu có 138.000 won.
이걸로는 턱도 없는데Vậy sao đủ chứ.
[예춘의 한숨]
이제 뭐 더 팔 것도 없는데Tớ chẳng còn gì để bán cả.
우리 어떡하냐?Ta phải làm sao đây?
À, hay tớ hỏi bà bánh gạo nhỉ?
떡볶이 할머니한테 부탁해 볼까?À, hay tớ hỏi bà bánh gạo nhỉ?
떡볶이 할머니?- Bà bánh gạo à? - Ừ.
[미모] 응, 예전에 나 살던 곳에- Bà bánh gạo à? - Ừ. Nhớ tớ kể chỗ tớ từng sống có xe bánh gạo rất ngon không?
진짜 맛있는 떡볶이 차 있었다고 했잖아Nhớ tớ kể chỗ tớ từng sống có xe bánh gạo rất ngon không?
나한테는 진짜 할머니 같은 분인데Bà ấy như bà của tớ vậy,
고민 있으면 언제든지 얘기하라고 했었거든nói là khi nào có chuyện gì cứ gọi cho bà.
한번 찾아가 볼까?Ta đi tìm bà ấy nhé?
그래도 난 우리 힘으로 한번 해보고 싶은데Tớ vẫn muốn hai đứa mình tự lo hơn.
미모야, 쪼끔만 기다려 내가 어떻게든 해볼게Đợi thêm nhé Mi Mo. Tớ sẽ cố tìm cách.
아니야, 같이 해야지Không, ta sẽ làm cùng nhau.
나도 방법을 찾아볼게Tớ cũng sẽ tìm cách.
Ừ.
[다가오는 발소리]
[예춘] 얘Nhóc ơi.
너 잠깐 이리 와볼래?Lại đây chút nhé?
왜요?Để làm gì ạ?
[흥미로운 음악]
[아이가 들뜬 숨을 내쉬며] 이거 진짜예요?Đây là thật hả chị?
[예춘] 야, 당연히 진짜지Này, thật chứ sao không.
마음에 들어?Em thích chứ?
너 그럼 이거 만 원에 살래?Vậy em muốn mua với giá 10.000 won không?
[숨을 씁 들이마시며] 원래 2만 원인데Giá gốc là 20.000 won đó, mà em dễ thương nên chị bán 10.000 won thôi.
넌 귀엽게 생겼으니까 언니가 특별히 만 원에 팔게Giá gốc là 20.000 won đó, mà em dễ thương nên chị bán 10.000 won thôi.
저 돈 없는데요?Nhưng em không có tiền.
지금 얼마 있는데?Giờ em có nhiêu?
[아이] 500원요Em có 500 won ạ.
[예춘] 일단은 이거라도 받을게Chị lấy tạm vậy. Mà đi bảo với bạn bè em để đến chỗ chị mua nhé?
대신 친구들한테 홍보 좀 잘해줘, 응?Chị lấy tạm vậy. Mà đi bảo với bạn bè em để đến chỗ chị mua nhé?
Vâng!
[여자1이 웃으며] 아, 존나 웃겨Ôi, hài thật chứ.
[여자2] 존나 어이없네?Đúng là đùa mà.
요즘에도 이런 애들이 있어?- Giờ vẫn có mấy đứa nhóc làm thế à? - Xàm ghê.
[여자3] 개어이없어, 진짜- Giờ vẫn có mấy đứa nhóc làm thế à? - Xàm ghê.
친구야, 너 여기서 뭐 하니?- Bạn nhỏ à, cậu làm gì ở đây thế? - Cấp hai mà đi lừa học sinh tiểu học à?
[학생1] 중딩 새끼가 초딩 삥 뜯는 거야?- Bạn nhỏ à, cậu làm gì ở đây thế? - Cấp hai mà đi lừa học sinh tiểu học à?
좆만 한 게Đúng là hèn hạ.
아가야, 여기서 애들 삥 뜯고 그러면 안 돼요Này nhóc ơi, đừng có lừa tiền mấy đứa trẻ khác ở đây.
아기야, 너 500원 챙겨서 빨리 집에 가Bé à, cầm 500 won rồi mau về nhà đi.
- [학생2] 이게 어딜 가려고 - [예춘] 아!Mày đi đâu hả? Này, bắt lấy nó.
야, 얘 잡아Mày đi đâu hả? Này, bắt lấy nó.
[학생들과 예춘의 실랑이 소리]
[예춘의 아파하는 신음]
- [예춘의 앓는 신음] - [다가오는 발소리]
[학생3의 비웃음]
[학생3] 꼴 좋네?Đáng đời nhỉ?
[옅은 웃음]
네가 언니들한테 꼰질렀지?Mày mách tụi nó hả?
씨, 오줌싸개 주제에Khốn, mày vẫn là Nhỏ Tè dầm mà.
- [학생3] 뭐? - [예춘] 아!Hả?
- [어두운 음악] - 이게 진짜 뒈지려고, 씨Mày muốn chết à?
[예춘] 너Cứ thế này, mày sẽ nguy đến tính mạng đấy.
너 자꾸 이러면 네 목숨이 위험해지는 수가 있어Cứ thế này, mày sẽ nguy đến tính mạng đấy.
목숨?Tính mạng?
- [기가 찬 숨소리] 야 - [예춘] 아!Tao đã bảo mày nói dối nữa là tao đánh cơ mà?
[학생3] 너 또 구라 치면 한 대씩 맞는다고 했지?Tao đã bảo mày nói dối nữa là tao đánh cơ mà?
[예춘] 너Mày.
너 미모가 누구 딸인지 모르지?- Không biết Mi Mo là con gái của ai hả? - Mi Mo? Kim Mi Mo á?
[학생3] 미모?- Không biết Mi Mo là con gái của ai hả? - Mi Mo? Kim Mi Mo á?
김미모?- Không biết Mi Mo là con gái của ai hả? - Mi Mo? Kim Mi Mo á?
뭐, 그년이 뭐 재벌 집 딸이라도 돼?Sao, nó là con nhà tài phiệt hay gì?
[성난 숨소리]
[징징 진동 벨 소리]
[미모의 떨리는 숨소리]
[남자] 저기, 학생Này nhóc.
[남자1] 네, 어떻게 오셨어요?Vâng, bà cần gì ạ?
- [짝 때리는 소리] - [남자2] 어유- Ôi… - Bà nói rồi cơ mà?
- [모미 모] 내가 캤제? - [남자2] 어유, 저기- Ôi… - Bà nói rồi cơ mà?
- 마지막이라꼬 - 아유, 할머니, 할머니- Đã bảo không có "lần sau". - Bà ơi. Đừng làm thế ở đây ạ.
- 여기서 이러지 마시고요 - [모미 모] 내 집에서- Đã bảo không có "lần sau". - Bà ơi. Đừng làm thế ở đây ạ.
당장 나가 뿌라, 응?Cút khỏi nhà ngay, nghe chưa?
- [모미 모의 성난 숨소리] - [미모의 코웃음]
[미모] 어차피Dù sao thì,
들어갈 생각 없었어cháu cũng đâu định về lại.
[모미 모] 뭐라꼬?Cháu nói gì hả?
[어두운 음악이 고조된다]
[거친 숨소리]
[경찰] 야, 야!Này!
- [모미 모의 거친 숨소리] - 아휴
[모미 모] 아휴
[가쁜 숨소리]
[울음 섞인 숨소리]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[예춘 모] 야, 너 어디 갔다 이렇게 늦게 들어와?Này, con đi đâu mà về muộn thế hả?
[탁 문 열리는 소리]Này, con đi đâu mà về muộn thế hả?
[예춘] 친구 집에서 조금 놀다 왔어Con sang nhà bạn chơi ạ.
그럼 전화를 했었어야지, 전화를!Vậy ít ra cũng phải gọi điện chứ!
[탁 문 닫히는 소리]
[예춘] 아, 나가!Ôi, để con yên!
혹시 보행기 못 봤니?- Con có thấy cái xe tập đâu không? - Không. Sao con biết được?
[예춘] 몰라 그걸 내가 어떻게 알아?- Con có thấy cái xe tập đâu không? - Không. Sao con biết được?
아, 나가!Để con yên!
[예춘 모] 못 봤대?- Nó không thấy à? - Không.
- [예춘 부] 못 봤대 - [예춘의 옅은 숨소리]- Nó không thấy à? - Không.
[예춘 모] 아니, 도대체 이게Ôi, nó biến đi đâu được nhỉ?
- 어디 간 거야? - [휴대전화 진동음]Ôi, nó biến đi đâu được nhỉ?
[예춘의 힘주는 소리]
어?
여보세요?A lô?
- [미모] 뭐 해? - [예춘] 나?- Cậu làm gì đó? - Tớ á?
나 그냥 집에 있지Không làm gì, tớ vừa về nhà.
오늘 나 너희 집 가도 되냐?Tối nay tớ qua nhà cậu được không?
[놀란 목소리로] 우리 집?Nhà tớ á?
우리 집에는 왜?Sao qua nhà tớ?
그냥Thì vậy đó.
집에 들어가기 싫어서Tớ không muốn về nhà.
아…À…
안 돼?Không được à?
- 오늘 하루만 자고 나갈게 - [한숨]Tớ chỉ ngủ một tối rồi đi.
아, 나도 나도 진짜 그러고 싶은데Tớ… tớ cũng muốn cậu qua lắm, mà…
아빠가 지금 또 깽판 쳤거든Bố tớ lại làm loạn cả nhà nữa rồi.
진짜?Thật à? Này, cậu ổn chứ?
야, 괜찮아?Thật à? Này, cậu ổn chứ?
[예춘] 야, 우리 집 지금 진짜 난리야Giờ nhà tớ đang loạn lắm.
[옅은 숨을 들이쉬며] 나야말로 집 나가고 싶어Tớ muốn bỏ nhà đi lắm ấy.
[미모의 한숨]
미모야, 일단 오늘은 너 집에 들어가고Mi Mo, hôm nay cậu cứ về nhà đi đã,
우리 준비되면 그때 나가자rồi khi nào sẵn sàng thì mình đi nhé.
그래Được rồi.
[예춘] 어Ừ. Vậy mai gặp cậu ở trường nhé.
그래, 내일 학교에서 봐Ừ. Vậy mai gặp cậu ở trường nhé.
- [통화 종료음] - [탁 내려놓는 소리]
[떨리는 숨소리]
아, 씨Trời ạ.
- [어두운 음악] - [풀벌레 울음]
[탁 떨어지는 소리]
[시끌시끌한 소리]
- [솨 물소리] - [학생1] 야, 너 그 얘기 들었어?Này, nghe chuyện về Kim Mi Mo Lớp Hai chưa?
2반의 김미모라는 애?Này, nghe chuyện về Kim Mi Mo Lớp Hai chưa?
[학생2] 김미모? 걔가 누군데?Kim Mi Mo? Là ai thế?
[학생1] 그, 얼마 전에 전학 온 애인데Mới chuyển đến, nghe nói là con gái Cô gái mang mặt nạ.
걔가 마스크걸 딸이래Mới chuyển đến, nghe nói là con gái Cô gái mang mặt nạ.
[학생2] 마스크걸?Cô gái mang mặt nạ? Là gì?
그게 뭔데?Cô gái mang mặt nạ? Là gì?
[학생1] 팡TV 사이코 연쇄 살인마Kẻ giết người hàng loạt PangTV ấy. Lên cả tivi luôn.
- [무거운 음악] - 방송에도 나왔었어Kẻ giết người hàng loạt PangTV ấy. Lên cả tivi luôn.
[학생2] 헐, 대박Ôi, thật à?
[학생1] 존나 놀랍지?Sốc nhỉ?
그리고 걔 전학 온 이유가 뭔지 알아?Mà biết sao nó chuyển trường không?
[학생2] 뭔데?Sao?
[학생1] 지 욕하는 애 연필로 찍어가지고 온 거래Vì nó đâm bút chì vào đứa chửi nó.
[학생2] 미친, 아, 너무 싫어Gì vậy trời? Ớn quá. Vậy là ta cùng trường với con gái của sát nhân tâm thần đó.
사이코 살인자 딸이랑 같은 학교 다니는 거잖아Gì vậy trời? Ớn quá. Vậy là ta cùng trường với con gái của sát nhân tâm thần đó.
[학생1] 그래서 우리 엄마가 교육청에다가 항의할 거랬어Nên mẹ tớ sẽ nộp đơn khiếu nại lên hội đồng nhà trường hỏi sao nó vẫn ở đây.
왜 그런 애가 아직도 여기 남아있냐고Nên mẹ tớ sẽ nộp đơn khiếu nại lên hội đồng nhà trường hỏi sao nó vẫn ở đây.
[고조되는 음악]
- [교사] 강정국 - [정국] 네- Kang Jeong Guk. - Có.
- [교사] 김나래 - [나래] 네- Kim Na Rae. - Có.
[교사] 김미모Kim Mi Mo.
예춘아, 미모 안 왔니?Ye Chun à. Mi Mo vắng mặt à?
저도 잘 모르겠어요Em cũng không rõ ạ.
[교사의 옅은 한숨]
- [교사] 김진홍 - [진홍] 네- Kim Jin Hong. - Có.
- [교사] 김하은 - [하은] 네- Kim Ha Eun. - Có.
[똑똑 노크 소리]
[드르륵, 탁 문 열리는 소리]MI MO À, SAO CẬU KHÔNG ĐẾN LỚP?
[한숨]
[교사가 작은 소리로] 잠시만요- Đợi chút ạ. - Vâng.
예춘아Ye Chun à.
- [예춘] 네? - [교사] 잠깐- Vâng? - Cô nói chuyện với em chút nhé?
선생님이랑 얘기 좀 할까?- Vâng? - Cô nói chuyện với em chút nhé?
[교사] 미모 할머니 말씀이Bà của Mi Mo nói
미모가 어제부터 집에 안 들어왔다고 하시던데Mi Mo không về nhà từ hôm qua.
너 혹시 아는 거 없니?Em có biết gì không?
네가 미모랑 제일 친하게 지내잖아Em là bạn thân nhất của Mi Mo mà.
그렇긴 한데Vâng, nhưng
저도 잘 모르겠어요em cũng không biết ạ.
- [왁자지껄한 소리] - [의미심장한 음악]
[예춘의 다급한 숨소리]
- [탁탁 발소리] - [예춘의 가쁜 숨소리]
[매미 울음]
[통화 연결음]
- [안내 음성] 연결이 되지 않아 - [예춘의 한숨]Số máy không liên lạc được. Xin để lại lời nhắn…
삐 소리 후 소리샘으로…Số máy không liên lạc được. Xin để lại lời nhắn…
- [예춘의 쯧 혀 차는 소리] - [통화 연결음]
- [계속되는 통화 연결음] - [한숨]
연결이 되지 않아 삐 소리 후…Số máy không liên lạc được…
왜 이렇게 전화를 안 받냐Sao cậu không nghe máy vậy hả?
[한숨]
도대체 어디 있는 거야Cậu đang ở đâu thế?
[예춘 부] 예춘아!Ye Chun à!
- [아이1] 언니! - [예춘 부의 웃음]Chị ơi!
- [예춘] 어… - [예춘 모] 뭐야- Này… - Sao mặt dài ra thế?
너 표정이 왜 그래? 학교에서 무슨 일 있었어?- Này… - Sao mặt dài ra thế? Ở trường có vụ gì à?
아니야Không ạ.
[예춘 부] 네가 좋아하는 치킨 샀어Bố mẹ mua gà rán con thích đấy.
- 가자 - [아이2] 가자- Đi nào. - Đi.
- 닭고기 - [예춘 모] 두 마리나 샀다- Hai hộp luôn nhé. Đi. - Đi nào.
- [아이2] 다 샀다 - [예춘 모] 가자- Hai hộp luôn nhé. Đi. - Đi nào.
- [예춘 부] 치킨 파티다! - [예춘 모, 아이1] 예!- Mở tiệc gà rán thôi! - Tuyệt!
[예춘 모가 웃으며] 그저께도 했잖아- Mới mở tiệc hai hôm trước mà! - Ôi trời!
[예춘 부] 에이- Mới mở tiệc hai hôm trước mà! - Ôi trời!
우리 딸이 좋아하는데 매일 할 수 있지!Con gái thích thì mở tiệc mỗi ngày luôn!
[예춘 부, 예춘 모의 웃음]
- [예춘 모] 그럼 매일 하자 - [예춘 부] 가자Vậy ngày nào cũng mở tiệc. Mai cũng ăn gà rán luôn!
[예춘 모] 매일 해, 내일도 먹자!Vậy ngày nào cũng mở tiệc. Mai cũng ăn gà rán luôn!
[예춘 모의 웃음]
[달그락거리는 소리]
[예춘 모] 너 왜 이렇게 못 먹어?Sao không ăn như mọi ngày thế?
[예춘 부] 응 닭 다리 오늘 너 줄게Này, cho con đùi gà này.
- 원래 내기해서 주는 건데 - [휴대전화 진동음]Bình thường phải cá cược mới được, mà hôm nay bố đặc cách cho con đó.
오늘은 특별히 너 준다Bình thường phải cá cược mới được, mà hôm nay bố đặc cách cho con đó.
아니야, 아니야, 나 배불러 더 이상은 못 먹겠어Thôi, con no rồi. Không ăn nổi nữa.
[예춘 부] 벌써? 야, 그러면 내가 먹는다!No rồi à? Vậy bố ăn đấy nhé!
야, 김미모, 너 어디야?- Kim Mi Mo à, cậu ở đâu thế? - Cậu ra ngoài tí được không?
[미모] 너 잠깐 좀 나올 수 있어?- Kim Mi Mo à, cậu ở đâu thế? - Cậu ra ngoài tí được không?
어, 그럼, 너 어디인데?Được. Cậu đang ở đâu?
아, 거기, 굴다리? 야, 알았어, 너 딱 기다려Ở đường chui à? Ừ, rồi. Đợi ở đấy nhé.
[예춘] 야, 김미모!Này! Kim Mi Mo!
[예춘의 가쁜 숨소리]
Này.
[숨을 헐떡이며] 야, 너 내가 얼마나 걱정했는지 알아?Biết tớ lo lắng thế nào không hả?
전화기는 대체 왜 꺼놓은 거야?Sao cậu tắt điện thoại thế?
[예춘의 콜록대는 소리]
[예춘이 가쁜 숨을 몰아쉰다]
뭐야?Sao đấy?
너 왜 그렇게 쳐다봐?Sao nhìn tớ như thế?
[예춘의 헐떡이는 숨소리]
미모야Mi Mo à.
- [불안한 음악] - 야Này.
네가 어떻게 그럴 수 있어?Sao cậu lại làm thế với tớ?
야, 뭐가?Ý cậu là sao?
소문 퍼트린 거 너지?- Cậu lan truyền tin đồn hả? - Tin đồn?
[예춘] 소문?- Cậu lan truyền tin đồn hả? - Tin đồn?
야, 무슨 소리야?Cậu nói cái gì vậy?
- 네가 내 소문 퍼트렸잖아! - [예춘] 무슨 소문?- Cậu lan truyền tin đồn về tớ! - Tin gì cơ?
- [미모의 성난 숨소리] - [예춘의 아파하는 소리]
[예춘의 아파하는 신음]
[미모] 네가 어떻게 나한테 이럴 수 있어? 나한테!Sao cậu lại làm thế với tớ hả? Với tớ!
[예춘] 아, 잠깐만 아, 미모야, 왜 이래!Khoan đã. Mi Mo, sao cậu lại làm thế? Không, dừng lại đi!
- [고조되는 음악] - 아, 그만해, 아!Khoan đã. Mi Mo, sao cậu lại làm thế? Không, dừng lại đi!
[미모] 그리고 너는 거짓말했잖아 이 나쁜 년아!Cậu còn nói dối tớ nữa! Đồ khốn!
[예춘] 미모야, 잠깐만 내 얘기 좀 들어봐Khoan, Mi Mo. Nghe tớ nói đã.
- 나 네 소문 안 냈어 - [미모] 닥쳐, 이 배신자야!- Tớ không tung tin về cậu. - Im đi, đồ phản bội!

No comments: