택배기사 5
Hiệp Sĩ Áo Đen 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[지환] 예 | Vâng? |
계획에는 문제없죠? | - Kế hoạch ổn cả chứ? - Vâng, mọi thứ vẫn suôn sẻ ạ. |
예, 차질 없이 진행 중입니다 | - Kế hoạch ổn cả chứ? - Vâng, mọi thứ vẫn suôn sẻ ạ. |
[어두운 음악] | |
- [모래바람 소리] - [다가오는 발소리] | |
[이 중사의 한숨] | |
[이 중사] 다른 난민 광장들도 | Các quảng trường tị nạn khác cũng bị nổ tương tự. |
똑같은 방법으로 폭발이 일어났습니다 | Các quảng trường tị nạn khác cũng bị nổ tương tự. |
[설아] 결승전 중계는 미끼였어 | Phát sóng chung kết là mồi nhử. |
[이 중사] 만나셔야 될 거 같습니다 | Thiếu tá nên gặp anh ấy. |
[설아] 응 | Ừ. |
- [불안한 음악] - [3-3] 누가 시킨 짓인지 | Nói ai sai mày làm việc này, đồ khốn. |
말해, 이 새끼야 [거친 숨소리] | Nói ai sai mày làm việc này, đồ khốn. |
- [문신사내의 신음] - [거친 숨소리] | |
[쿨럭거린다] | |
- [3-3의 거친 숨소리] - [신음] | |
다음은 뭐야? | Kế tiếp là gì? |
또 어떤 짓을 벌일 거지? | Mày định làm gì tiếp? |
[문신사내의 신음] | |
[문신사내의 키득거리는 웃음] | |
[3-3의 성난 소리] | |
[신음] | |
너같이 미친 새끼가 도대체 몇 명이나 되는 거야? | Ngoài đó còn bao nhiêu kẻ điên giống mày? |
알 수 없지 | Bố mày chịu. |
[비열한 웃음] | Bố mày chịu. |
[3-3] 이 새끼가, 씨 | Thằng khốn nạn này. |
[3-3의 성난 숨소리] | |
그냥 죽는 게 편하겠지? | Không phải chết dễ hơn ư? |
[겁먹은 소리] | |
[문신사내의 연신 겁먹은 소리] | |
죽여 줄게 | Tao giết mày đó. |
[사월의 옅은 숨소리] | |
- [차분한 음악] - [숨 내뱉는 소리] | |
[사월의 옅은 숨소리] | |
[사월의 아파하는 신음] | |
[연신 아파하는 신음] | |
[사월의 아파하는 신음] | |
[탕] | |
[사월의 가쁜 숨소리] | |
[연신 가쁜 숨소리] | |
[수건 집는 소리] | |
- [연신 숨을 몰아쉰다] - [알림 벨] | |
[잠금장치 해제음] | |
[사월의 가쁜 숨소리] | |
기분이 어때? | Thấy sao rồi? |
처음부터 알고 있었어? | Cô biết ngay từ đầu à? Rằng tôi là dị nhân? |
- 내가 돌연변이인 거? - [알림 벨] | Cô biết ngay từ đầu à? Rằng tôi là dị nhân? |
[잠금장치 해제음] | |
- [차분한 음악] - [옅은 숨소리] | |
이동하겠습니다 | Đến lúc đi rồi. |
[멀어지는 발소리] | |
그 얘기는 나중에 | Nói với tiền bối 5-8 sau đi, đừng nói với tôi. |
나 말고 선배랑 해 | Nói với tiền bối 5-8 sau đi, đừng nói với tôi. |
[잔잔한 음악] | |
[QR코드 생성 완료음] | |
[안내 음성] 5-7 신분 등록이 완료됐습니다 | 5-7, hoàn tất đăng ký danh tính. |
이게 뭐라고… | Chỉ vậy thôi sao? |
[불안한 음악] | |
[3-3] 난민들 씨를 말리려고 한 거야 | Chúng đã cố xóa sổ người tị nạn. Rõ ràng cả rồi. Kế hoạch không có người tị nạn. |
[5-8] 모든 게 확실해졌어 | Chúng đã cố xóa sổ người tị nạn. Rõ ràng cả rồi. Kế hoạch không có người tị nạn. |
이주 계획에 난민은 없다 | Chúng đã cố xóa sổ người tị nạn. Rõ ràng cả rồi. Kế hoạch không có người tị nạn. |
[택배기사] 사실을 알리고 | Hay nói thật cho người tị nạn và hợp sức với họ? Đâu để chúng lại làm thế được. |
난민들과 힘을 합쳐야 되는 거 아닙니까? | Hay nói thật cho người tị nạn và hợp sức với họ? Đâu để chúng lại làm thế được. |
이대로 또 당할 수는 없습니다 | Hay nói thật cho người tị nạn và hợp sức với họ? Đâu để chúng lại làm thế được. |
9년 전 일이 반복될 거야 | Chuyện chín năm trước sẽ lặp lại mất. Hành động tập thể sẽ chỉ cho chúng cái cớ. |
집단행동은 놈들에게 명분만 주게 된다 | Chuyện chín năm trước sẽ lặp lại mất. Hành động tập thể sẽ chỉ cho chúng cái cớ. |
이번에는 우리가 먼저 움직인다 | Lần này ta sẽ ra tay trước. |
코어구역 진입하자고? | Xâm nhập Khu vực Nòng cốt à? |
아니 | Không. |
류석을 잡는다 | Bắt giữ Ryu Seok. |
[의미심장한 효과음] | |
[지환] 이렇게 건강한 돌연변이는 처음입니다 | Lần đầu có một dị nhân khỏe mạnh đến vậy. Đưa nó đến phòng thí nghiệm ngay chứ ạ? |
바로 실험실로 보내는 게 좋지 않겠습니까? | Lần đầu có một dị nhân khỏe mạnh đến vậy. Đưa nó đến phòng thí nghiệm ngay chứ ạ? |
아닙니다 | Không. |
보는 눈도 듣는 귀도 많습니다 | Có quá nhiều tai mắt đang hướng vào ta. |
[숨을 내뱉으며] 천천히 | Từ từ thôi. Cứ kệ nó cho đến khi có kết quả kiểm tra. |
검사 결과 나올 때까지는 당분간은 두죠 | Từ từ thôi. Cứ kệ nó cho đến khi có kết quả kiểm tra. |
그동안 생체 실험들의 실패를 만회할 수 있을 거 같습니다 | Ta có thể bù đắp thất bại của thí nghiệm con người cho đến giờ. |
[피식한다] | |
상무님이 더 흥분한 거 같네요? | Anh háo hức hơn tôi đó. |
[석의 웃음] | |
제가 대표님 걱정뿐이라서… | Vì tôi lo cho Giám đốc thôi ạ. |
아무튼 난민 제거 계획과 | Dù sao thì, kế hoạch xóa sổ người tị nạn và cuộc thi đã thành công rực rỡ. |
택배기사 선발전은 대성공입니다 | Dù sao thì, kế hoạch xóa sổ người tị nạn và cuộc thi đã thành công rực rỡ. |
축하드립니다, 대표님 | Chúc mừng Giám đốc. |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[할배] 어느 정도야? | Tệ đến cỡ nào? |
[남자가 허망한 톤으로] 예? | Hả? |
- 모르겠어요 - [무거운 음악] | Tôi không biết. |
눈앞에서 순식간에 재가 돼 버렸어요 | Họ biến thành tro ngay trước mắt tôi. |
[떨리는 숨소리] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
떠난 사람들은 잘 보내 주고 | Cứ dành thời gian tiếc thương người đã mất. |
자네는 각 구역마다 돌아다니면서 | Đi quanh từng khu và nhắc mọi người cẩn thận trong thời gian này. |
당분간 조심들 하라고 꼭 전해 | Đi quanh từng khu và nhắc mọi người cẩn thận trong thời gian này. |
내 말 알아들었어? | Hiểu ý tôi chứ? |
예 | Vâng. |
그래 | Được rồi. |
[멍] 사월이가 우승했는데 | Sa-wol thắng rồi, |
마음껏 좋아할 수도 없고 | mà cũng chẳng vui nổi nữa! |
[멍의 훌쩍이는 소리] | |
[울먹이며] 할배 아니었으면 | Nếu không có ông nội… |
우리도 죽을 뻔한 거잖아? | là tụi mình chết chắc rồi. |
[멍이 훌쩍이며] 그러게 | Phải đấy. |
그런데 사월이 이마 그 상처는 뭐야? | Nhưng vết thương trên trán Sa-wol là sao? |
[불안한 음악] | |
빛이 난 거 봤지? | - Tụi mày thấy nó phát sáng nhỉ? - Sa-wol là dị nhân hay gì đó à? |
[멍멍] 사월이가 돌연변이 뭐, 그런 거야? | - Tụi mày thấy nó phát sáng nhỉ? - Sa-wol là dị nhân hay gì đó à? |
[한숨] | |
글쎄다 | Tao chịu. |
[한숨 쉬며] 만나면 물어보자 | Khi nào gặp nó rồi hỏi. |
[다가오는 발소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[설아] 올 줄 알았나 봐요? | - Tôi đoán anh biết tôi sẽ đến. - Cô đến trễ đó. |
늦으셨네 | - Tôi đoán anh biết tôi sẽ đến. - Cô đến trễ đó. |
[5-8] 수술 자국 같던데 | Nhìn như sẹo phẫu thuật vậy. Đó là gì thế? |
뭐죠? | Nhìn như sẹo phẫu thuật vậy. Đó là gì thế? |
편도체라고 | Hạch hạnh nhân. |
쉽게 말해서 뇌 수술을 당한 겁니다 | Nói đơn giản, anh ta đã phẫu thuật não. Vô cảm, nên dễ dàng giết người và tự tử. |
감정도 없고 살인에 자살까지 | Nói đơn giản, anh ta đã phẫu thuật não. Vô cảm, nên dễ dàng giết người và tự tử. |
우리도 한 놈 잡았는데 눈앞에서 자폭을 했어요 | Gã bọn tôi bắt được tự cho nổ ngay trước mắt bọn tôi. |
오늘 벌어진 일은 학살입니다 | - Sự việc hôm nay là một vụ thảm sát. - Vậy nên tôi mới đến. Tôi cần chắc chắn. |
그래서 왔습니다 | - Sự việc hôm nay là một vụ thảm sát. - Vậy nên tôi mới đến. Tôi cần chắc chắn. |
확신이 필요해서 | - Sự việc hôm nay là một vụ thảm sát. - Vậy nên tôi mới đến. Tôi cần chắc chắn. |
소령님의 확신에 이게 도움이 될까 모르겠습니다 | Cái này sẽ giúp thuyết phục Thiếu tá. |
우리가 확보한 건 회로가 타 버려서 | Thứ bọn tôi thu được không có ích lắm. Chúng bị cháy mạch. |
건질 게 몇 개 없었는데 | Thứ bọn tôi thu được không có ích lắm. Chúng bị cháy mạch. |
암호가 걸린 파일들이 많이 있습니다 | Có rất nhiều tệp bị mã hóa. Bên cô giải mã được, đúng chứ? |
그 정도는 풀어 줄 수 있겠죠? | Có rất nhiều tệp bị mã hóa. Bên cô giải mã được, đúng chứ? |
내가 알고 싶은 건… | - Tôi muốn biết… - Kế hoạch tiếp theo à? |
다음 계획이 뭔지가 중요하겠죠? | - Tôi muốn biết… - Kế hoạch tiếp theo à? |
그리고 GPS 정보 | Dữ liệu GPS nữa. |
[설아] 놈들의 머리를 찾는다? | - Anh muốn tìm chỉ huy của chúng? - Tôi muốn trả lại những gì phải chịu. |
당한 만큼 돌려줘야 되는 성격이라 | - Anh muốn tìm chỉ huy của chúng? - Tôi muốn trả lại những gì phải chịu. |
[설아] 그러면 질문 | - Anh muốn tìm chỉ huy của chúng? - Tôi muốn trả lại những gì phải chịu. Vậy cho tôi hỏi. |
당신과 난민 출신인 | Anh và mười người giao hàng xuất thân tị nạn muốn gì? |
열 명의 택배기사들이 원하는 게 뭡니까? | Anh và mười người giao hàng xuất thân tị nạn muốn gì? |
천명이 없는 세상 | Thế giới không có Chunmyung. |
[의미심장한 효과음] | |
거기까지 도울 수 있을지 모르겠네요 | - Tôi không chắc giúp được anh xa đến thế. - Xem nó đi rồi quyết cô giúp được bao xa. |
그걸 보고 어디까지 도와줄지 결정하시죠 | - Tôi không chắc giúp được anh xa đến thế. - Xem nó đi rồi quyết cô giúp được bao xa. |
[속도감 있는 음악] | |
[설아] 확실한 증거가 없으면 움직일 수 없습니다 | Tôi không thể hành động nếu không có bằng chứng cụ thể. |
[5-8] 그렇겠죠, 군인이시니까 | Đương nhiên rồi. Cô là lính mà. |
[안내 음성] 공기 정화 중입니다 | Đang lọc không khí. |
오염 농도 3단계 보통 수준입니다 | Tình trạng ô nhiễm cấp độ ba, mức trung bình. |
- [차분한 음악] - 공기 정화 중입니다 | Đang lọc không khí. |
오염 농도 3단계 보통 수준입니다 | Tình trạng ô nhiễm cấp độ ba, mức trung bình. |
[안내 음성] 5-7 거주자 신원 확인 | 5-7, đã xác nhận danh tính cư dân. |
[산소발생기 알림음] | |
[윙 하는 작동음] | |
[발소리] | |
[피식하며] 집이 생겼네 | Giờ mình có nhà rồi. |
[쯧 하는 입소리] | |
[툭 가방 떨어지는 소리] | |
[태블릿 조작음] | |
- [알림 벨이 울린다] - [놀란 숨소리] | |
[알림 벨이 울린다] | |
[다가오는 발소리] | |
- 잘 어울리시네요, 택배기사님 - [잔잔한 음악] | Nhìn hợp đấy, anh Người giao hàng. |
슬아가 가장 좋아할 거야 | Seul-ah hẳn sẽ vui lắm. |
[사월] 응 | Vâng. |
[설아의 옅은 한숨] | |
그런데 왜 안 물어봐? | Chị không hỏi ạ? |
뭘? | Hỏi gì? |
내가 돌연변이라는 거 | Chuyện em là dị nhân. |
혹시 불꽃을 쏘거나 날 수도 있어? | Em bắn ra lửa hay bay được không? |
[피식한다] | |
그건 모르겠는데? | Cái đó em chưa biết. |
[피식한다] | |
네가 돌연변이라는 게 밝혀진 이상 | Giờ ai cũng biết em là dị nhân rồi, em sẽ bị chú ý nhiều lắm đấy. |
사람들 관심이 굉장할 거야 | Giờ ai cũng biết em là dị nhân rồi, em sẽ bị chú ý nhiều lắm đấy. |
항상 조심해 | Luôn cảnh giác nhé. |
[사월] 응 | Vâng. |
[승강기 문 닫히는 소리] | |
무슨 일이죠? | - Sao thế? - Chủ tịch muốn gặp Giám đốc. |
[지환] 회장님이 찾으십니다 | - Sao thế? - Chủ tịch muốn gặp Giám đốc. |
- [혈액투석기 경고음] - [석] 진행은 잘되고 있습니까? | Mọi thứ tiến triển tốt chứ? |
[지환] 예, 윤사월의 혈액에서 돌연변이 줄기세포를 추출했고 | Vâng. Đã chiết xuất tế bào gốc dị nhân từ máu Yoon Sa-wol. |
대표님과 같은 증상의 환자에게 | Chuẩn bị thử nghiệm trên bệnh nhân có triệu chứng giống Giám đốc. |
- 테스트를 준비 중에 있습니다 - [불안한 음악] | Chuẩn bị thử nghiệm trên bệnh nhân có triệu chứng giống Giám đốc. |
- [불안이 고조되는 음악] - [석] 기대가 되네요 | Đáng mong đợi đó. |
[QR코드 인식음] | |
- [찍 벨크로 뜯는 소리] - [잔잔한 음악] | |
- [QR코드 인식음] - [알림음] | |
[안내 음성] 5-7, 첫 출근 | 5-7, ngày đầu tiên làm việc. |
[4-1] 단말기는 정 소령한테 갔나요? | - Thiếu tá Jung đang giữ thiết bị à? - Phải. |
[5-8] 갔지 | - Thiếu tá Jung đang giữ thiết bị à? - Phải. |
[4-1] 우리 정체가 다 알려진 건데 | Giờ cô ấy biết hết ta là ai rồi. |
믿을 수 있어요? | Cô ấy đáng tin chứ? |
가는 길은 달라도 목적지는 우리랑 같은 사람이야 | Tuy đường đi có khác, nhưng chung mục đích cả. |
[차분한 음악] | |
류석을 잡을 확실한 증거가 나와야 될 텐데 | Mong là có bằng chứng rõ ràng để bắt giữ Ryu Seok. |
증거는 정 소령한테 필요한 거지 | Thiếu tá Jung mới cần nó thôi. |
[4-1] 응? | Hả? |
다른 계획 있네 | Anh có kế hoạch khác rồi. |
그렇죠? | Phải không? |
[웅장한 음악] | |
이 인간 도대체 어디 있는 거야? | Anh ta ở đâu vậy chứ? |
5-8! | 5-8! |
- [달려가는 발소리] - [분주한 차고지 소음] | |
[다가가는 발소리] | |
우리 할 말이 많은 거 같은데? | - Ta có nhiều chuyện cần nói đấy. - Phải. Tan làm rồi nói. |
많지 | - Ta có nhiều chuyện cần nói đấy. - Phải. Tan làm rồi nói. |
퇴근하고 보자 | - Ta có nhiều chuyện cần nói đấy. - Phải. Tan làm rồi nói. |
어디서? | Ở đâu cơ? |
[한숨] 어디겠냐? | Cậu nghĩ là ở đâu? |
[탁 내려놓는 소리] | |
- [달칵 소리] - [알림음] | |
[차분한 음악] | |
첫 출근에 첫 배송이라… | Chuyến giao hàng đầu của ngày đầu đi làm… |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[시동음] | |
[류 회장] 이주 계획을 앞두고 | Hàng trăm người tị nạn vô tội đã chết ngay trước cuộc di dời. |
죄 없는 난민 수백 명이 죽었다 | Hàng trăm người tị nạn vô tội đã chết ngay trước cuộc di dời. |
- [어두운 음악] - 너를 의심하면 안 되는 | Nói ta nghe tại sao ta không nên nghi ngờ con. |
이유를 말해 봐라 | Nói ta nghe tại sao ta không nên nghi ngờ con. |
이 자리에서 아무도 믿지 않는다고 하셨어요 | Chính tại đây, cha từng bảo là cha không tin ai cả. Con có nói gì cũng vô ích. |
제가 어떤 말을 하든 소용없을 거 같습니다 | Chính tại đây, cha từng bảo là cha không tin ai cả. Con có nói gì cũng vô ích. |
[류 회장] 대통령과 얘기해서 이주 계획 발표를 앞당겨야겠다 | Ta sẽ nói với Bà Tổng thống, và đẩy nhanh thông báo kế hoạch di dời. |
정체 모를 놈들에게 테러를 당하고… | Bị những tên khủng bố bí ẩn vây quanh, |
하루빨리 난민들에게 안전한 거처가 필요할 거 같구나 | người tị nạn sẽ cần một nơi an toàn để sống càng sớm càng tốt. |
- 회장님 - [류 회장] 정부 이주 계획에서 | Chủ tịch… Xem qua và sửa lỗi kế hoạch của chính phủ, và sắp xếp một cuộc hẹn càng sớm càng tốt. |
미비한 점을 찾아서 수정 보완하고 | Xem qua và sửa lỗi kế hoạch của chính phủ, và sắp xếp một cuộc hẹn càng sớm càng tốt. |
회의 날짜를 최대한 빨리 잡도록 해 | Xem qua và sửa lỗi kế hoạch của chính phủ, và sắp xếp một cuộc hẹn càng sớm càng tốt. |
[한숨] | |
[태블릿 작동음] | |
[달그락 소리] | |
정부 계획에서 수정 보완할 것들은 | Con sửa xong mọi kẽ hở trong kế hoạch của chính phủ rồi. |
이미 마무리했습니다 | Con sửa xong mọi kẽ hở trong kế hoạch của chính phủ rồi. |
결국 아버지를 설득 못 하면 어쩔 수 없다고 생각했습니다 | Nếu không thuyết phục nổi cha, con cũng bó tay. |
대통령과 상의해서 난민 인구 조사부터 진행하겠습니다 | Con sẽ nói với Bà Tổng thống và điều tra dân số tị nạn. |
[류 회장] 도대체 그 속을 알 수가 없구나 | Sống chết ta cũng không hiểu nổi con đang nghĩ gì. |
애들은 뭐 하고 있을까? | Không rõ tụi nó đang làm gì nhỉ. |
[안내 음성] 제한속도 30킬로 구간 | Khu vực giới hạn tốc độ 30 km/h. Tự động giảm tốc. |
자동 감속합니다 | Khu vực giới hạn tốc độ 30 km/h. Tự động giảm tốc. |
- [밝은 음악] - 뻔한 놈들 | Dễ đoán ghê. |
[달칵 안전벨트 푸는 소리] | |
- [멍, 멍멍] 우와, 윤사월! - [무쓸모] 사월아! | - Ôi! Yoon Sa-wol! - Sa-wol! |
[멍의 웃음] | |
- [멍이 웃으며] 사월아! - [멍멍의 환호성] | Sa-wol à! |
내가 그렇게 보고 싶었냐? | Nhớ tôi thế cơ à? |
- [멍] 당연하지! - [멍멍] 그럼! | - Nhớ chứ sao! - Bạn à! |
[멍의 웃음] | - Nhớ chứ sao! - Bạn à! |
[무쓸모] 야, 그런데 | Này, cơ mà, |
너 진짜 그, 돌연변이냐? | cậu là dị nhân thật à? |
나도 잘 몰라 | Tôi cũng chịu. |
[멍의 한숨] | |
[사월] 하지만 | Cơ mà, giờ tôi là người giao hàng rồi! |
- 나는 택배기사가 됐다! - [친구들] 와! | Cơ mà, giờ tôi là người giao hàng rồi! |
- [무쓸모] 윤사월 만세! - [멍] 만세! | - Yoon Sa-wol cừ nhất! - Đỉnh! |
[멍멍] 5-7 만세! | 5-7 đỉnh nhất! |
[무쓸모] 야 기다린 수고가 있는데 | - Này, bọn tôi chờ cậu đó. Đi nhờ cái đi. - Ừ, lên xe. |
한번 태워 주시게 | - Này, bọn tôi chờ cậu đó. Đi nhờ cái đi. - Ừ, lên xe. |
그래, 타 | - Này, bọn tôi chờ cậu đó. Đi nhờ cái đi. - Ừ, lên xe. |
- [친구들의 환호성] - [멍멍] 너무 설레는데? | - Háo hức ghê! - Đi. |
- [멍] 와, 이거 진짜 타는 거야? - [멍멍] 긴장돼 | - Háo hức ghê! - Đi. - Thật à? - Nôn quá! |
[멍, 멍멍, 무쓸모의 탄성] | |
[무쓸모의 신난 탄성] | |
[엔진 가속음] | |
[멍, 멍멍, 무쓸모의 탄성] | |
[연신 환호하며 웃는 소리] | |
- [멍멍의 탄성] - [무쓸모] 이야, 대박! | Đỉnh thật đấy. |
[멍의 당황한 탄성] | |
[멍멍의 힘주는 소리] | |
[사월] 아쉬워 말거라 | Đừng buồn quá. Lần tới tôi sẽ chở các cậu đến Khu vực Phổ thông. |
내가 다음번에는 일반구역까지 태워 줄게 | Đừng buồn quá. Lần tới tôi sẽ chở các cậu đến Khu vực Phổ thông. |
- [무쓸모] 너 진짜다! - 약속 | - Thật nhé? - Hứa đó. |
[무쓸모의 웃음] | |
[무쓸모] 가라 | Đi đi. |
[멍, 멍멍] 잘 가! | - Chào! - Đi nhé! |
[무쓸모] 돌연변이 윤사월 조심해라 | Dị nhân Yoon Sa-wol. Bảo trọng đó. |
이야 | Ôi. Mình từng phải bò qua lỗ, mà nhìn mình bây giờ đi. |
맨날 개구멍으로 다니다가 출세했네 | Ôi. Mình từng phải bò qua lỗ, mà nhìn mình bây giờ đi. |
[안내 음성1] 5구역, 794호 | Khu Năm, Căn 794. |
[안내 음성2] 택배기사, 신원 확인 | Người giao hàng, xác nhận danh tính. |
[안내 음성3] 소독이 완료됐습니다 | Hoàn tất khử trùng. |
어, 저, 저, 수령인 인증하셔야죠 | Khoan. Cậu phải xác nhận người nhận nữa. |
[사월] 아… | |
[에러음] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
[여자] 이 버튼 누르고 | Bấm nút này, rồi… |
- [QR코드 인식음] - 자 | - Xác nhận người nhận, cô Park In Hwa. - Vậy đó. |
[안내 음성] 박인화 님 | - Xác nhận người nhận, cô Park In Hwa. - Vậy đó. |
- 수령인 확인 - [인화] 이렇게 하면 돼요 | - Xác nhận người nhận, cô Park In Hwa. - Vậy đó. |
[깨달은 탄성] | |
- [밝은 음악] - [단말기 조작음] | |
[탄식] | |
- [덜그럭 소리] - 개쪽 | Xấu hổ thật chứ. |
결승전은 잘 봤습니다 | Tôi thích vòng chung kết lắm. |
이마는 괜찮아요? | - Trán cậu sao rồi? - Trán tôi à? |
이마? | - Trán cậu sao rồi? - Trán tôi à? |
뭐… 괜찮아 | À, không sao. |
젊은 친구가 말이 짧네? | Đừng nói với người lớn thế chứ. |
- 어? - [헛웃음] | Hả? |
[사월] 수령인에게 연령을 따지지 말고 존대할 것 | "Dùng kính ngữ với người nhận, bất kể tuổi tác". |
[한숨] | |
이게 제일 힘들겠네 | Chắc khó nhất quá. |
[아이들] 돌연변이다! | - Dị nhân đến rồi! - Dị nhân! |
[아이들 떠드는 소리] | - Dị nhân đến rồi! - Dị nhân! |
[아이들] 싸우자! 덤벼, 돌연변이! | - Chiến đấu đi! Nào! - Nào! |
[사월] 뭐 하시는 겁니까? | Quý khách làm gì vậy? Đừng làm thế ạ! |
이러시면 안, 안 됩니다! [비명] | Quý khách làm gì vậy? Đừng làm thế ạ! |
고객님! | Quý khách! |
아유, 고객님! | Ôi, quý khách! |
[지잉 산소마스크 소리] | |
- [한숨] - [덜그럭 소리] | |
세상 쉬운 게 없다 | Đúng là không có gì dễ. |
[사월의 힘주는 소리] | |
[사월의 당황한 탄성] | |
[사월] 아, 진상, 한 번에 뭐 이렇게 많이 시킨 거야? | Phiền ghê. Sao lại đặt nhiều thế một lúc chứ? |
어, 어! | |
어, 이러다 넘어진다 | Mình ngã mất! |
- [덜그럭대는 소리] - 아! | |
[우당탕 소리] | |
[사월의 아파하는 신음] | |
[발소리] | |
이야 | |
여기서 빡세게 놀았다 | Mình chơi ở đây dữ phết. |
들어와 | Vào đi. |
[무거운 음악] | |
[사월] 어, 깜짝이야 | Ôi! |
뭐야, 이게? | Gì thế này? |
[5-8] 뭐 해? | Làm gì thế? |
[다가가는 발소리] | |
저놈은 뭐고 여기는 뭐야? | - Đó là ai, và đây là đâu? - Hắn ở trong bè lũ đã giết em gái cậu. |
저놈은 네 동생을 죽인 놈들과 같은 조직원이고 | - Đó là ai, và đây là đâu? - Hắn ở trong bè lũ đã giết em gái cậu. |
여기는 아무나 들어올 수 없는 특별한 공간이야 | Đây là nơi đặc biệt, chỉ số ít được vào. |
- [의미심장한 음악] - 슬아를 죽인 놈들이라고? | Lũ đã giết Seul-ah ư? |
네가 피 터지게 싸우는 동안 난민들 수백 명이 죽었어 | Lúc cậu mải đánh đấm, hàng trăm người tị nạn đã chết. |
[5-8] 폭탄을 터트려서 | Bom đã phát nổ, và biến tất cả bọn họ thành tro bụi. |
모두 재로 만들어 버린 거야 | Bom đã phát nổ, và biến tất cả bọn họ thành tro bụi. |
그것도 저놈들 짓이다 | - Cũng là lũ khốn đó đứng sau. - Hàng trăm? |
수백 명? | - Cũng là lũ khốn đó đứng sau. - Hàng trăm? |
결승전 생중계로 난민들을 모아서 벌인 학살이야 | Chúng dùng vòng chung kết dụ người tị nạn để thảm sát. |
도대체 누가 그런 짓을 하는 건데? | Kẻ nào lại làm thế chứ? |
- 천명 - 천명? | - Chunmyung. - Chunmyung? |
천명이 왜? | Nhưng tại sao? |
천명이 만든 세상에 난민은 필요 없는 존재들이야 | Người tị nạn là thừa thãi trong thế giới mà Chunmyung tạo ra. Đến giờ là vậy, |
지금까지 그래왔고 | Người tị nạn là thừa thãi trong thế giới mà Chunmyung tạo ra. Đến giờ là vậy, |
앞으로도 그럴 거야 | và sẽ tiếp tục là vậy. |
이게 네가 살고 있는 세상의 진실이다 | Thế giới cậu sống là vậy đấy. |
우리는 그걸 바꾸려고 하는 거야 | Và ta phải cố thay đổi nó. |
[설아] 요청하신 주민 개인 데이터입니다 | Dữ liệu cá nhân của cư dân mà anh yêu cầu. |
감사합니다 | Cảm ơn. |
난민들을 일반구역에 수용한다는 결정을 보고 받았습니다 | Nghe nói anh quyết định tiếp nhận người tị nạn vào Khu vực Phổ thông. |
정부 계획을 기본으로 몇 가지 수정을 좀 했습니다 | Tôi đã sửa đổi theo kế hoạch chính phủ. Chủ tịch và Bà Tổng thống cũng đã đồng ý. |
대통령과 회장님도 동의하셨고요 | Tôi đã sửa đổi theo kế hoạch chính phủ. Chủ tịch và Bà Tổng thống cũng đã đồng ý. |
난민 인구 조사에 | Anh cần DIC hỗ trợ thêm để điều tra dân số tị nạn chứ? |
정보사의 도움이 더 필요합니까? | Anh cần DIC hỗ trợ thêm để điều tra dân số tị nạn chứ? |
물론이죠 | Tất nhiên rồi. |
인구 조사와 함께 난민들의 신체검사를 진행하려고 합니다 | Bên cạnh việc đó, tôi còn muốn khám sức khỏe cho họ nữa. |
무슨 병에 걸렸는지 | Chưa biết họ có bệnh hay vi-rút gì, nên ta phải xem xét việc tiêm phòng. |
또 어떤 바이러스를 가지고 있을지 모르니 | Chưa biết họ có bệnh hay vi-rút gì, nên ta phải xem xét việc tiêm phòng. |
종합 백신 투여를 고려해야 하고요 | Chưa biết họ có bệnh hay vi-rút gì, nên ta phải xem xét việc tiêm phòng. |
[설아] 굶어 죽는 난민보다는 | Thực tế là có nhiều người tị nạn chết vì bị cảm hơn là chết đói. |
감기로 죽는 난민이 더 많죠 | Thực tế là có nhiều người tị nạn chết vì bị cảm hơn là chết đói. |
일반구역 이주를 위해서 필요한 수순이라는 생각이 듭니다 | Đó là bước cần thiết để di dời đến Khu vực Phổ thông. |
[석] 그러면 실무에 대한 협의는 | Cô bàn bạc với Giám đốc Oh về vấn đề hậu cần nhé? |
저희 쪽 오 상무와 진행하는 거로 하시죠 | Cô bàn bạc với Giám đốc Oh về vấn đề hậu cần nhé? |
네, 알겠습니다 | Vâng, được rồi. |
[5-8] 윤사월 | Yoon Sa-wol. |
[피식한다] | |
아니, 5-7 | Không, 5-7. |
[사월] 응 | Vâng. |
이제 너한테 모든 걸 말해 줬어 | Tôi kể hết cho cậu nghe rồi đó. |
더 궁금한 거 있나? | Hỏi gì không? |
없지 | Không. |
우리와 같이 갈지는 네가 결정해 | Quyết xem có về phe bọn tôi không. |
[모래바람 소리] | |
[조심스러운 발소리] | |
[하품 소리] | |
아이고, 깜짝이야 | Ôi, giật mình. |
[속삭이며] 택배 왔습니다 | Giao hàng ạ. |
- [차분한 음악] - 나한테? | Cho ông à? |
[덜그럭 내려놓는 소리] | QUÁN QUÂN CUỘC THI |
[할배] 참… | |
[피식하며] 이게 뭐야, 이게? | Cái gì thế này, hả? |
아, 이거 왜 나한테 들고 왔어? | Sao lại đem nó cho ông? |
네놈이 싸워서 우승한 거니까 이건 네 거다 | Cháu đã chiến đấu và thắng nó mà, nó là của cháu. Lấy lại đi. |
도로 가져가고 | Cháu đã chiến đấu và thắng nó mà, nó là của cháu. Lấy lại đi. |
소중하게 잘 간직해, 이놈아 | Trân trọng vào đó, ranh con. |
[할배의 힘주는 소리] | |
- 할배 - 왜? | - Ông ơi. - Sao? |
꿈을 이뤄냈는데 | Cháu đã thực hiện ước mơ, mà thế giới cháu biết không phải tất cả. |
[할배의 숨 내뱉는 소리] | Cháu đã thực hiện ước mơ, mà thế giới cháu biết không phải tất cả. |
내가 알고 있던 세상이 다가 아니더라? | Cháu đã thực hiện ước mơ, mà thế giới cháu biết không phải tất cả. |
당연하지, 이 어린놈의 자식아 이제부터 시작인데 | Chứ sao, đồ hôi sữa, đây mới chỉ là bắt đầu thôi. |
지금부터 배울 게 훨씬 더 많아요 | Từ giờ còn nhiều thứ phải học lắm. |
그러면서 조금씩 어른이 되는 거고 | Cháu sẽ dần dần thành người lớn nhờ thế. |
알았어? | Hiểu chưa? |
[사월의 쩝 하는 입소리] | |
[사월] 오늘의 배움은 여기까지 | Nay học đến thế thôi. |
- 다시 볼 때까지 죽지 마 - [잔잔한 음악] | Đừng chết trước khi gặp lại cháu. |
[피식한다] | |
[다가오는 차 소리] | |
[불안한 음악] | |
[탁 뛰어내리는 발소리] | |
[설아] 납치 사건과 결승전 폭발 사건에 대한 증거는 완벽한데 | Có bằng chứng chắc chắn về các vụ bắt cóc và vụ nổ, |
류 대표나 천명에 대한 흔적은 찾을 수 없었어요 | song không có dấu vết của Ryu Seok hay Chunmyung. |
암호가 걸린 파일들 속에 | Tập tin mã hóa cũng không có gì về kế hoạch hành động kế tiếp. |
다음 계획에 대한 정보도 없었고요 | Tập tin mã hóa cũng không có gì về kế hoạch hành động kế tiếp. |
[5-8] GPS는 어때요? | - Còn dữ liệu GPS? - Chúng đi khắp nơi, mà không lặp tọa độ. |
[설아] 여기저기 다니는데 반복되는 좌표가 없습니다 | - Còn dữ liệu GPS? - Chúng đi khắp nơi, mà không lặp tọa độ. |
점조직으로 지시가 있을 때마다 뭉쳤다가 | Như nhóm phân lập vậy, chúng tập hợp khi có lệnh, |
다시 흩어지는 거 같아요 | rồi lại tản ra. |
[5-8] 도움 될 게 별로 없네요 | Chả có ích lắm nhỉ. |
[설아] 이 정도로 정보사가 움직이면 | Nếu DIC hành động dựa trên quá ít cơ sở, sẽ chỉ tóm được đuôi, để xổng đầu não. |
꼬리만 잡고 몸통은 놓치게 될 겁니다 | Nếu DIC hành động dựa trên quá ít cơ sở, sẽ chỉ tóm được đuôi, để xổng đầu não. |
류 대표, 확신합니까? | Anh chắc về Ryu Seok chứ? |
[5-8] 같은 결론 아니었습니까? | - Không phải ta cùng kết luận ư? - Họ theo kế hoạch di dời của chính phủ. |
[설아] 이주 계획이 정부안으로 결정 났어요 | - Không phải ta cùng kết luận ư? - Họ theo kế hoạch di dời của chính phủ. |
난민들을 일반구역으로 배치하기 위해 | Họ sẽ khám sức khỏe và điều tra dân số để đưa người tị nạn vào Khu vực Phổ thông. |
신체검사와 인구조사를 시작할 겁니다 | Họ sẽ khám sức khỏe và điều tra dân số để đưa người tị nạn vào Khu vực Phổ thông. |
류 대표가 한발 물러났어요 | - Ryu Seok đã lùi một bước. - Cô nghĩ hắn dễ dàng từ bỏ thế à? |
[5-8] 이대로 포기했을 거 같습니까? | - Ryu Seok đã lùi một bước. - Cô nghĩ hắn dễ dàng từ bỏ thế à? |
그럴 일은 절대 없을 겁니다 | Đời nào có chuyện đó chứ. |
[어두운 음악] | |
[안내 음성] 정부가 주도하는 이주 계획에 | Kế hoạch di dời do chính phủ chỉ đạo sẽ bao gồm người tị nạn. |
난민 여러분이 포함됩니다 | Kế hoạch di dời do chính phủ chỉ đạo sẽ bao gồm người tị nạn. |
일반구역에서 생활할 수 있는 이주권을 드립니다 | Mọi người có quyền di dời để sống ở Khu vực Phổ thông. |
일반구역 배치를 위해 모든 난민들은 | Người tị nạn phải đăng ký thông tin cá nhân, |
인적 사항 등록과 함께 | khám sức khỏe đơn giản và tiêm phòng để được tái phân bổ vào Khu vực Phổ thông. |
간단한 신체검사와 백신을 맞으셔야 합니다 | khám sức khỏe đơn giản và tiêm phòng để được tái phân bổ vào Khu vực Phổ thông. |
정부가 주도하는 이주 계획에 | Kế hoạch di dời do chính phủ chỉ đạo sẽ bao gồm người tị nạn. |
난민 여러분이 포함됩니다 | Kế hoạch di dời do chính phủ chỉ đạo sẽ bao gồm người tị nạn. |
일반구역에서 생활할 수 있는 이주권을 드립니다 | Mọi người có quyền di dời để sống ở Khu vực Phổ thông. |
일반구역 배치를 위해 모든 난민들은 | Người tị nạn phải đăng ký thông tin cá nhân, |
인적 사항 등록과 함께 | khám sức khỏe đơn giản và tiêm phòng để được tái phân bổ vào Khu vực Phổ thông. |
간단한 신체검사와 백신을 맞으셔야 합니다 | khám sức khỏe đơn giản và tiêm phòng để được tái phân bổ vào Khu vực Phổ thông. |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[연신 힘겨운 숨소리] | |
- [기관총 총성] - [놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[택배기사1의 비명] | |
[기관총 총성] | |
[문신사내의 거친 숨소리] | |
[괴한1] 움직일 수 있어? | Anh đi được chứ? |
[지잉 산소마스크 소리] | |
[문신사내의 힘주는 소리] | |
[긴박한 음악] | |
[요란한 총성] | |
[괴한2의 비명] | |
[연신 요란한 총성] | |
[괴한3] 빨리 차로 옮겨, 빨리! | Mau đưa anh ấy ra xe! |
[택배기사2의 비명] | |
[택배기사3] 놓치면 안 돼! 잡아! | Đừng để thoát! Bắt chúng! |
[괴한1, 문신사내의 거친 숨소리] | |
[문신사내의 놀란 숨소리] | |
[문신사내의 다급한 숨소리] | |
- [문신사내의 힘주는 소리] - [요란한 총성] | |
[괴한1의 비명] | |
[문신사내의 다급한 숨소리] | |
[연신 요란한 총성] | |
[엔진 가속음] | |
[문신사내의 거친 숨소리] | |
[차 소리] | |
[서늘한 효과음] | |
- [다급한 발소리] - [문신사내의 거친 숨소리] | |
[지잉 산소마스크 소리] | |
[문신사내의 다급한 숨소리] | |
[단말기 조작음] | |
- [숨 내뱉는 소리] - [덜그럭 소리] | |
- [긴장한 숨소리] - [철컥 장전하는 소리] | |
[한숨] | |
[숨 고르는 소리] | |
[문신사내의 놀란 숨소리] | |
이거 얼굴이 왜 이래, 이거? | Mặt cậu sao thế? Có chuyện gì vậy? |
무슨 일인데? | Mặt cậu sao thế? Có chuyện gì vậy? |
택배기사 놈들입니다 | - Là lũ người giao hàng. - Người giao hàng? |
택배기사? | - Là lũ người giao hàng. - Người giao hàng? |
5-8한테 습격을 당해서 잡혀 있었습니다 | Tôi đã bị 5-8 mai phục và bắt giữ. |
- 5-8? - [문신사내] 예 | - 5-8 sao? - Vâng. Anh ta và vài người nữa. |
그놈 포함 여럿입니다 | - 5-8 sao? - Vâng. Anh ta và vài người nữa. |
그런데 어떻게 탈출을 했어? | Vậy sao cậu trốn thoát được? |
구출 팀이 와서… | - Đội cứu hộ đã đến… - Nhưng tôi có cử ai đến đâu. |
나는 보낸 적이 없는데? | - Đội cứu hộ đã đến… - Nhưng tôi có cử ai đến đâu. |
[불안한 음악] | |
[탕] | |
[털썩] | |
나를 여기로 부르면 안 되지 이 병신 같은 새끼가, 씨 | Đừng có gọi tao qua đây chứ, thằng khùng này. |
5-8? | 5-8? |
[흥미로운 음악] | |
자냐? | Anh ngủ đấy à? |
[지잉 산소마스크 소리] | |
- 통할까요? - 당연하지 | - Sẽ hiệu quả chứ? - Dĩ nhiên. |
[문신사내의 거친 숨소리] | |
- [불안한 음악] - 나 총 겨누는 거 싫어하는데 | Tôi ghét bị chĩa súng lắm. |
너는 정체가 뭐야? | Thật ra mày là ai? |
택배기사 | Người giao hàng. |
무슨 짓을 꾸미고 있는 거냐고 | Mày âm mưu trò gì vậy? |
그건 내가 할 질문인데요? | Tôi phải hỏi anh câu đó mới đúng. |
[설아] 총 버리고 앉으시죠 | Bỏ súng xuống, ngồi đi. |
[지환의 긴장한 숨소리] | |
[지환] 둘이 같은 편이야? | Các người cùng phe à? Tưởng các người sẽ thoát được sao? |
이러고도 너희들 무사할 거 같아? | Các người cùng phe à? Tưởng các người sẽ thoát được sao? |
일반구역 납치 난민구역 폭발 사건 교사 | Bắt cóc ở Khu vực Phổ thông, nổ bom ở Trại Tị nạn, và giết người. |
그리고 살인 | Bắt cóc ở Khu vực Phổ thông, nổ bom ở Trại Tị nạn, và giết người. |
목격자도 있으니 현행범으로 체포하겠습니다 | Có nhân chứng, nên tôi sẽ bắt giữ anh. |
- [잘그락 수갑 채우는 소리] - [한숨] 뭐 하자고? | Cô chơi trò gì vậy? |
체포 소식이 알려지면 무사할까요? | Nếu việc anh bị bắt được công khai, anh sẽ ổn chứ? Đầu anh sẽ nổ tung đấy. |
머리통 터질 거 같은데? | Nếu việc anh bị bắt được công khai, anh sẽ ổn chứ? Đầu anh sẽ nổ tung đấy. |
[서늘한 효과음] | |
[삐 소리] | KÍCH HOẠT |
[지환] 죄송합니다 | Xin hãy tha thứ… |
대표님, 죄송합니다, 제가… | Xin lỗi Giám đốc! Tôi sẽ không mắc sai lầm nữa đâu ạ. |
다시는 실수하지 않겠습니다 | Xin lỗi Giám đốc! Tôi sẽ không mắc sai lầm nữa đâu ạ. |
[괴로운 숨소리] | |
- [삐 소리가 잦아든다] - [떨리는 숨소리] | |
오 상무님 | Anh Oh. |
지금 그 기분을 절대 잊지 마시기를 바랍니다 | Hy vọng anh sẽ không quên cảm giác này. |
원하는 게 뭐야? | - Muốn gì đây? - Sẽ thảm sát thêm người tị nạn chứ? |
[5-8] 난민 학살이 또 있나? | - Muốn gì đây? - Sẽ thảm sát thêm người tị nạn chứ? |
더 죽일 필요가 있나? | Giết thêm để làm gì? |
정부안으로 진행 중인 거 몰라? | - Bọn tôi theo kế hoạch chính phủ mà. - Lũ trẻ bị bắt cóc ở đâu? |
납치된 아이들 어디 있습니까? | - Bọn tôi theo kế hoạch chính phủ mà. - Lũ trẻ bị bắt cóc ở đâu? |
나는 모르지 | Tôi chịu, cơ mà, tôi nghi ngờ là tụi nó còn sống. |
[코웃음 치며] 그런데 | Tôi chịu, cơ mà, tôi nghi ngờ là tụi nó còn sống. |
지금까지 살아 있겠어? | Tôi chịu, cơ mà, tôi nghi ngờ là tụi nó còn sống. |
[5-8] 시간 낭비는 그만하죠 | Đừng phí thì giờ nữa. |
[겁먹은 소리] | |
[지환의 신음] | |
[지환의 힘겨운 숨소리] | |
[캑캑거린다] | |
[지환의 겁먹은 소리] | |
[연신 캑캑거린다] | |
[지환의 괴로워하는 소리] | |
[찰깍찰깍 라이터 소리] | |
[지환의 연신 괴로워하는 소리] | |
[괴로워하는 소리] | |
숨 못 쉬는 고통이 어떤 건지 느껴져? | - Không thở được có thấy đau không? - Đừng giết tôi. Xin đừng… |
살려줘 | - Không thở được có thấy đau không? - Đừng giết tôi. Xin đừng… |
살려… | - Không thở được có thấy đau không? - Đừng giết tôi. Xin đừng… |
[지환이 연신 캑캑거린다] | |
[지환의 아파하는 신음] | |
[지환의 힘겨운 숨소리] | |
[지환의 거친 숨소리] | |
우리가 원하는 건 간단해 | Bọn tôi muốn dễ thôi. |
[거친 숨소리] | |
류석 대표를 잡을 수 있는 확실한 정보와 모든 동선 | Thông tin và vị trí của Ryu Seok để tóm được hắn. |
정보랑 | Thông tin |
동선? | và vị trí ư? |
[설아] 모든 걸 뒤집어쓸래요? 아니면… | Anh muốn giơ đầu chịu trận hay lật ngược thế cờ? |
뒤집어 볼래요? | Anh muốn giơ đầu chịu trận hay lật ngược thế cờ? |
[안내 음성] 일반구역 이주를 위해 | Mọi người tị nạn đến trung tâm khám sức khỏe cho việc di dời, |
신체검사장에 방문한 난민 여러분들은 | Mọi người tị nạn đến trung tâm khám sức khỏe cho việc di dời, |
인적 사항 등록을 위해 줄을 먼저 서 주십시오 | hãy xếp hàng để đăng ký thông tin cá nhân. |
- [난민] 다 끝난 건가요? - [검사직원] 네 | - Xong rồi à? - Vâng. |
건강에 문제없으시면 일반구역에 입주 가능합니다 | Nếu sức khỏe tốt, anh có thể chuyển đến Khu vực Phổ thông. |
[난민] 예, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn. |
[검사직원] 아, 그리고 다른 분들한테도 | À, và bảo những người khác |
빨리 접종하셔야 된다고 전해 주세요 | là họ phải tiêm phòng sớm nhé. |
[난민] 예 | Vâng. |
[킁킁거리는 소리] | |
이 녀석들은 힘을 내네요? | Mấy cái cây này khỏe ghê. |
[할배] 어 | Ừ, dù thi thoảng chúng cũng khô héo. |
시들시들할 때도 있지만 | Ừ, dù thi thoảng chúng cũng khô héo. |
남쪽 멀리서 가져온 흙들이야 | Đất từ phía Nam xa xôi đấy. |
- 남쪽 멀리요? - [할배] 응 | - Phía Nam xa xôi ạ? - Ừ. Không khí ở Khu vực Phổ thông ra sao? |
일반구역 공기는 좀 어때? | - Phía Nam xa xôi ạ? - Ừ. Không khí ở Khu vực Phổ thông ra sao? |
아직 마스크 없이는 10분도 못 버팁니다 | Thiếu mặt nạ là khỏi trụ nổi mười phút. |
난민들이 일반구역에 가도 | Dù có đến đó, người tị nạn cũng đâu được hít thở không khí trong lành. |
좋은 공기는 못 마시겠구만? | Dù có đến đó, người tị nạn cũng đâu được hít thở không khí trong lành. |
- [쌕쌕거리는 숨소리] - [심전도계 비프음] | |
[승강기 문 열리는 소리] | |
- [어두운 음악] - [석] 시작하시죠 | Bắt đầu đi. |
[실험자가 연신 쌕쌕거린다] | |
[거칠어지는 숨소리] | |
[실험자의 그르렁대는 숨소리] | |
[불안정한 비프음] | |
[거친 숨소리가 잦아든다] | |
- [안정적인 비프음] - [차분해진 숨소리] | |
오 상무님 | Giám đốc Oh. |
지금 혈색이 달라지고 있는 거죠? | Anh ta hồng hào hơn nhỉ? |
예, 확실히 혈색이 돌아온 거 같습니다 | Vâng, đúng là anh ta có khí sắc trở lại ạ. |
[숨 들이켜는 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[지잉 산소마스크 소리] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
- [단말기 알림음] - [달그락 소리] | |
응? | |
지금 이 시간에 어디겠냐? | Giờ này thì còn ở đâu chứ? |
[단말기 알림음] | |
[단말기 알림음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[안내 음성] 공기 정화 중입니다 | Đang lọc không khí. |
[안내 음성] 공기 정화 중입니다 | Đang lọc không khí. |
공기 정화 중입니다 | Đang lọc không khí. |
[안내 음성] 공기 정화 중입니다 | |
[안내 음성] 오염 농도 5단계 위험 수준입니다 | Tình trạng ô nhiễm cấp độ 5. Báo động rất nguy hiểm. |
공기 정화 중입니다 | Đang lọc không khí. |
- 오염 농도 5단계… - [경고음] | MỨC Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ |
[어두운 음악] | |
[3-3] 미친 새끼들 | Bọn điên này. Không ngờ bọn họ đi xa như vậy. |
이런 짓까지 할지는 몰랐어 | Bọn điên này. Không ngờ bọn họ đi xa như vậy. |
천명의 권력은 산소에서 출발한 거야 | Chunmyung mạnh là nhờ khí oxy. |
공기가 좋아진다는 건 | Nếu không khí sạch hơn, họ sẽ mất hết. |
모든 걸 잃는다는 거지 | Nếu không khí sạch hơn, họ sẽ mất hết. |
[철문 닫히는 소리] | |
누나 | Chị. |
[설아] 공기를 오염시키고 있다는 게 확실합니까? | - Anh chắc họ làm ô nhiễm không khí? - Bọn tôi đã tự kiểm tra. |
직접 확인했습니다 | - Anh chắc họ làm ô nhiễm không khí? - Bọn tôi đã tự kiểm tra. |
[옅은 숨소리] | |
[툭 집는 소리] | |
[흥미로운 음악] | LỊCH BÊN NGOÀI CỦA CEO RYU SEOK |
이제 어쩔 거죠? | Giờ làm gì đây? |
우리가 갈 길은 험하니까 | Đường ta đi còn gập ghềnh, mỗi người hãy bước đi theo suy nghĩ của mình. |
이제 각자 생각대로 움직이시죠 | Đường ta đi còn gập ghềnh, mỗi người hãy bước đi theo suy nghĩ của mình. |
[석] 신체검사는 잘 진행되고 있습니까? | Vụ khám sức khỏe suôn sẻ chứ? |
[지환] 예, 폭발 사건이 있었지만 | Vâng, bất chấp vụ nổ, |
검사를 받은 난민들이 | nhiều người đang đến hơn |
아무 일도 없다는 소문이 퍼지면서 | sau khi nghe đồn những người tị nạn đã đến khám đều ổn. |
제법 참여가 많아지고 있습니다 | sau khi nghe đồn những người tị nạn đã đến khám đều ổn. |
[안내 음성] 인적 사항 등록을 마친 난민들은 | Người tị nạn đã đăng ký thông tin cá nhân |
키, 몸무게 등 기본적인 신체검사를 받은 후 | sẽ được khám sức khỏe cơ bản, chiều cao, cân nặng, vân vân, tiêm vắc-xin toàn diện. |
종합 백신을 맞게 됩니다 | sẽ được khám sức khỏe cơ bản, chiều cao, cân nặng, vân vân, tiêm vắc-xin toàn diện. |
종합 백신은 난민 여러분들의 약해진 면역력과… | Vắc-xin toàn diện do Dược sĩ của Chunmyung sáng chế… |
…제약에서 만들었으며 | …và hệ miễn dịch suy yếu, đã qua các thử nghiệm lâm sàng và kiểm chứng |
다양한 임상실험과 검증 결과를 거친 | …và hệ miễn dịch suy yếu, đã qua các thử nghiệm lâm sàng và kiểm chứng |
안전한 의약품임을… | …và hệ miễn dịch suy yếu, đã qua các thử nghiệm lâm sàng và kiểm chứng để chứng minh sự an toàn. |
[석] 난민들이 생각보다 많네요? | - Đông người tị nạn hơn tôi nghĩ đấy. - Chắc do ta thông báo Giám đốc sẽ đến ạ. |
대표님 오신다고 공지를 해서 그런 거 같습니다 | - Đông người tị nạn hơn tôi nghĩ đấy. - Chắc do ta thông báo Giám đốc sẽ đến ạ. |
[안내 음성] 신체검사를 받은 모든 인원들이 파악되는 대로… | Khi tất cả người tị nạn khám xong, |
[안내 음성이 연신 흘러나온다] | chính phủ và Tập đoàn Chunmyung sẽ thông báo kế hoạch di dời. |
[긴장되는 음악] | |
[택배기사1] 가자 | Đi thôi. |
[직원1의 비명] | |
[직원2의 신음] | |
[직원3의 신음] | |
[타이머 작동음] | |
[컴퓨터 알림음] | LƯU VIDEO? LƯU |
[택배기사2] 시스템 해킹 완료 | LƯU VIDEO? LƯU Đã xâm nhập hệ thống. |
[택배기사3] 폭탄 설치 완료 | Đã đặt bom. |
정설아 소령? | Thiếu tá Jung Seol-ah? |
네, 회장님 | Vâng, thưa Chủ tịch. |
[삐 삐 삐] | |
[음악이 멈춘다] | |
[5-8] 걸렸다 | Tóm được rồi. |
No comments:
Post a Comment