Search This Blog



  택배기사 5

Hiệp Sĩ Áo Đen 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[지환] 예‬‪Vâng?‬
‪계획에는 문제없죠?‬‪- Kế hoạch ổn cả chứ?‬ ‪- Vâng, mọi thứ vẫn suôn sẻ ạ.‬
‪예, 차질 없이 진행 중입니다‬‪- Kế hoạch ổn cả chứ?‬ ‪- Vâng, mọi thứ vẫn suôn sẻ ạ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪- [모래바람 소리]‬ ‪- [다가오는 발소리]‬
‪[이 중사의 한숨]‬
‪[이 중사] 다른 난민 광장들도‬‪Các quảng trường tị nạn khác‬ ‪cũng bị nổ tương tự.‬
‪똑같은 방법으로‬ ‪폭발이 일어났습니다‬‪Các quảng trường tị nạn khác‬ ‪cũng bị nổ tương tự.‬
‪[설아] 결승전 중계는 미끼였어‬‪Phát sóng chung kết là mồi nhử.‬
‪[이 중사] 만나셔야 될 거‬ ‪같습니다‬‪Thiếu tá nên gặp anh ấy.‬
‪[설아] 응‬‪Ừ.‬
‪- [불안한 음악]‬ ‪- [3-3] 누가 시킨 짓인지‬‪Nói ai sai mày làm việc này, đồ khốn.‬
‪말해, 이 새끼야 [거친 숨소리]‬‪Nói ai sai mày làm việc này, đồ khốn.‬
‪- [문신사내의 신음]‬ ‪- [거친 숨소리]‬
‪[쿨럭거린다]‬
‪- [3-3의 거친 숨소리]‬ ‪- [신음]‬
‪다음은 뭐야?‬‪Kế tiếp là gì?‬
‪또 어떤 짓을 벌일 거지?‬‪Mày định làm gì tiếp?‬
‪[문신사내의 신음]‬
‪[문신사내의 키득거리는 웃음]‬
‪[3-3의 성난 소리]‬
‪[신음]‬
‪너같이 미친 새끼가‬ ‪도대체 몇 명이나 되는 거야?‬‪Ngoài đó còn bao nhiêu kẻ điên giống mày?‬
‪알 수 없지‬‪Bố mày chịu.‬
‪[비열한 웃음]‬‪Bố mày chịu.‬
‪[3-3] 이 새끼가, 씨‬‪Thằng khốn nạn này.‬
‪[3-3의 성난 숨소리]‬
‪그냥 죽는 게 편하겠지?‬‪Không phải chết dễ hơn ư?‬
‪[겁먹은 소리]‬
‪[문신사내의 연신 겁먹은 소리]‬
‪죽여 줄게‬‪Tao giết mày đó.‬
‪[사월의 옅은 숨소리]‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- [숨 내뱉는 소리]‬
‪[사월의 옅은 숨소리]‬
‪[사월의 아파하는 신음]‬
‪[연신 아파하는 신음]‬
‪[사월의 아파하는 신음]‬
‪[탕]‬
‪[사월의 가쁜 숨소리]‬
‪[연신 가쁜 숨소리]‬
‪[수건 집는 소리]‬
‪- [연신 숨을 몰아쉰다]‬ ‪- [알림 벨]‬
‪[잠금장치 해제음]‬
‪[사월의 가쁜 숨소리]‬
‪기분이 어때?‬‪Thấy sao rồi?‬
‪처음부터 알고 있었어?‬‪Cô biết ngay từ đầu à?‬ ‪Rằng tôi là dị nhân?‬
‪- 내가 돌연변이인 거?‬ ‪- [알림 벨]‬‪Cô biết ngay từ đầu à?‬ ‪Rằng tôi là dị nhân?‬
‪[잠금장치 해제음]‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- [옅은 숨소리]‬
‪이동하겠습니다‬‪Đến lúc đi rồi.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪그 얘기는 나중에‬‪Nói với tiền bối 5-8 sau đi,‬ ‪đừng nói với tôi.‬
‪나 말고 선배랑 해‬‪Nói với tiền bối 5-8 sau đi,‬ ‪đừng nói với tôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[QR코드 생성 완료음]‬
‪[안내 음성] 5-7‬ ‪신분 등록이 완료됐습니다‬‪5-7, hoàn tất đăng ký danh tính.‬
‪이게 뭐라고…‬‪Chỉ vậy thôi sao?‬
‪[불안한 음악]‬
‪[3-3] 난민들 씨를‬ ‪말리려고 한 거야‬‪Chúng đã cố xóa sổ người tị nạn. Rõ ràng‬ ‪cả rồi. Kế hoạch không có người tị nạn.‬
‪[5-8] 모든 게 확실해졌어‬‪Chúng đã cố xóa sổ người tị nạn. Rõ ràng‬ ‪cả rồi. Kế hoạch không có người tị nạn.‬
‪이주 계획에 난민은 없다‬‪Chúng đã cố xóa sổ người tị nạn. Rõ ràng‬ ‪cả rồi. Kế hoạch không có người tị nạn.‬
‪[택배기사] 사실을 알리고‬‪Hay nói thật cho người tị nạn và hợp sức‬ ‪với họ? Đâu để chúng lại làm thế được.‬
‪난민들과 힘을‬ ‪합쳐야 되는 거 아닙니까?‬‪Hay nói thật cho người tị nạn và hợp sức‬ ‪với họ? Đâu để chúng lại làm thế được.‬
‪이대로 또 당할 수는 없습니다‬‪Hay nói thật cho người tị nạn và hợp sức‬ ‪với họ? Đâu để chúng lại làm thế được.‬
‪9년 전 일이 반복될 거야‬‪Chuyện chín năm trước sẽ lặp lại mất.‬ ‪Hành động tập thể sẽ chỉ cho chúng cái cớ.‬
‪집단행동은 놈들에게‬ ‪명분만 주게 된다‬‪Chuyện chín năm trước sẽ lặp lại mất.‬ ‪Hành động tập thể sẽ chỉ cho chúng cái cớ.‬
‪이번에는 우리가 먼저 움직인다‬‪Lần này ta sẽ ra tay trước.‬
‪코어구역 진입하자고?‬‪Xâm nhập Khu vực Nòng cốt à?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪류석을 잡는다‬‪Bắt giữ Ryu Seok.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[지환] 이렇게‬ ‪건강한 돌연변이는 처음입니다‬‪Lần đầu có một dị nhân khỏe mạnh đến vậy.‬ ‪Đưa nó đến phòng thí nghiệm ngay chứ ạ?‬
‪바로 실험실로 보내는 게‬ ‪좋지 않겠습니까?‬‪Lần đầu có một dị nhân khỏe mạnh đến vậy.‬ ‪Đưa nó đến phòng thí nghiệm ngay chứ ạ?‬
‪아닙니다‬‪Không.‬
‪보는 눈도 듣는 귀도 많습니다‬‪Có quá nhiều tai mắt đang hướng vào ta.‬
‪[숨을 내뱉으며] 천천히‬‪Từ từ thôi.‬ ‪Cứ kệ nó cho đến khi có kết quả kiểm tra.‬
‪검사 결과 나올 때까지는‬ ‪당분간은 두죠‬‪Từ từ thôi.‬ ‪Cứ kệ nó cho đến khi có kết quả kiểm tra.‬
‪그동안 생체 실험들의 실패를‬ ‪만회할 수 있을 거 같습니다‬‪Ta có thể bù đắp thất bại‬ ‪của thí nghiệm con người cho đến giờ.‬
‪[피식한다]‬
‪상무님이 더 흥분한 거 같네요?‬‪Anh háo hức hơn tôi đó.‬
‪[석의 웃음]‬
‪제가 대표님 걱정뿐이라서…‬‪Vì tôi lo cho Giám đốc thôi ạ.‬
‪아무튼 난민 제거 계획과‬‪Dù sao thì, kế hoạch xóa sổ người tị nạn‬ ‪và cuộc thi đã thành công rực rỡ.‬
‪택배기사 선발전은 대성공입니다‬‪Dù sao thì, kế hoạch xóa sổ người tị nạn‬ ‪và cuộc thi đã thành công rực rỡ.‬
‪축하드립니다, 대표님‬‪Chúc mừng Giám đốc.‬
‪[후 내뱉는 숨소리]‬
‪[할배] 어느 정도야?‬‪Tệ đến cỡ nào?‬
‪[남자가 허망한 톤으로] 예?‬‪Hả?‬
‪- 모르겠어요‬ ‪- [무거운 음악]‬‪Tôi không biết.‬
‪눈앞에서 순식간에‬ ‪재가 돼 버렸어요‬‪Họ biến thành tro ngay trước mắt tôi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪떠난 사람들은 잘 보내 주고‬‪Cứ dành thời gian‬ ‪tiếc thương người đã mất.‬
‪자네는 각 구역마다 돌아다니면서‬‪Đi quanh từng khu và nhắc mọi người‬ ‪cẩn thận trong thời gian này.‬
‪당분간 조심들 하라고 꼭 전해‬‪Đi quanh từng khu và nhắc mọi người‬ ‪cẩn thận trong thời gian này.‬
‪내 말 알아들었어?‬‪Hiểu ý tôi chứ?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪[멍] 사월이가 우승했는데‬‪Sa-wol thắng rồi,‬
‪마음껏 좋아할 수도 없고‬‪mà cũng chẳng vui nổi nữa!‬
‪[멍의 훌쩍이는 소리]‬
‪[울먹이며] 할배 아니었으면‬‪Nếu không có ông nội…‬
‪우리도 죽을 뻔한 거잖아?‬‪là tụi mình chết chắc rồi.‬
‪[멍이 훌쩍이며] 그러게‬‪Phải đấy.‬
‪그런데 사월이 이마‬ ‪그 상처는 뭐야?‬‪Nhưng vết thương trên trán Sa-wol là sao?‬
‪[불안한 음악]‬
‪빛이 난 거 봤지?‬‪- Tụi mày thấy nó phát sáng nhỉ?‬ ‪- Sa-wol là dị nhân hay gì đó à?‬
‪[멍멍] 사월이가‬ ‪돌연변이 뭐, 그런 거야?‬‪- Tụi mày thấy nó phát sáng nhỉ?‬ ‪- Sa-wol là dị nhân hay gì đó à?‬
‪[한숨]‬
‪글쎄다‬‪Tao chịu.‬
‪[한숨 쉬며] 만나면 물어보자‬‪Khi nào gặp nó rồi hỏi.‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[설아] 올 줄 알았나 봐요?‬‪- Tôi đoán anh biết tôi sẽ đến.‬ ‪- Cô đến trễ đó.‬
‪늦으셨네‬‪- Tôi đoán anh biết tôi sẽ đến.‬ ‪- Cô đến trễ đó.‬
‪[5-8] 수술 자국 같던데‬‪Nhìn như sẹo phẫu thuật vậy. Đó là gì thế?‬
‪뭐죠?‬‪Nhìn như sẹo phẫu thuật vậy. Đó là gì thế?‬
‪편도체라고‬‪Hạch hạnh nhân.‬
‪쉽게 말해서‬ ‪뇌 수술을 당한 겁니다‬‪Nói đơn giản, anh ta đã phẫu thuật não.‬ ‪Vô cảm, nên dễ dàng giết người và tự tử.‬
‪감정도 없고 살인에 자살까지‬‪Nói đơn giản, anh ta đã phẫu thuật não.‬ ‪Vô cảm, nên dễ dàng giết người và tự tử.‬
‪우리도 한 놈 잡았는데‬ ‪눈앞에서 자폭을 했어요‬‪Gã bọn tôi bắt được‬ ‪tự cho nổ ngay trước mắt bọn tôi.‬
‪오늘 벌어진 일은 학살입니다‬‪- Sự việc hôm nay là một vụ thảm sát.‬ ‪- Vậy nên tôi mới đến. Tôi cần chắc chắn.‬
‪그래서 왔습니다‬‪- Sự việc hôm nay là một vụ thảm sát.‬ ‪- Vậy nên tôi mới đến. Tôi cần chắc chắn.‬
‪확신이 필요해서‬‪- Sự việc hôm nay là một vụ thảm sát.‬ ‪- Vậy nên tôi mới đến. Tôi cần chắc chắn.‬
‪소령님의 확신에‬ ‪이게 도움이 될까 모르겠습니다‬‪Cái này sẽ giúp thuyết phục Thiếu tá.‬
‪우리가 확보한 건‬ ‪회로가 타 버려서‬‪Thứ bọn tôi thu được không có ích lắm.‬ ‪Chúng bị cháy mạch.‬
‪건질 게 몇 개 없었는데‬‪Thứ bọn tôi thu được không có ích lắm.‬ ‪Chúng bị cháy mạch.‬
‪암호가 걸린 파일들이‬ ‪많이 있습니다‬‪Có rất nhiều tệp bị mã hóa.‬ ‪Bên cô giải mã được, đúng chứ?‬
‪그 정도는 풀어 줄 수 있겠죠?‬‪Có rất nhiều tệp bị mã hóa.‬ ‪Bên cô giải mã được, đúng chứ?‬
‪내가 알고 싶은 건…‬‪- Tôi muốn biết…‬ ‪- Kế hoạch tiếp theo à?‬
‪다음 계획이 뭔지가 중요하겠죠?‬‪- Tôi muốn biết…‬ ‪- Kế hoạch tiếp theo à?‬
‪그리고 GPS 정보‬‪Dữ liệu GPS nữa.‬
‪[설아] 놈들의 머리를 찾는다?‬‪- Anh muốn tìm chỉ huy của chúng?‬ ‪- Tôi muốn trả lại những gì phải chịu.‬
‪당한 만큼 돌려줘야 되는 성격이라‬‪- Anh muốn tìm chỉ huy của chúng?‬ ‪- Tôi muốn trả lại những gì phải chịu.‬
‪[설아] 그러면 질문‬‪- Anh muốn tìm chỉ huy của chúng?‬ ‪- Tôi muốn trả lại những gì phải chịu.‬ ‪Vậy cho tôi hỏi.‬
‪당신과 난민 출신인‬‪Anh và mười người giao hàng‬ ‪xuất thân tị nạn muốn gì?‬
‪열 명의 택배기사들이‬ ‪원하는 게 뭡니까?‬‪Anh và mười người giao hàng‬ ‪xuất thân tị nạn muốn gì?‬
‪천명이 없는 세상‬‪Thế giới không có Chunmyung.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪거기까지 도울 수 있을지‬ ‪모르겠네요‬‪- Tôi không chắc giúp được anh xa đến thế.‬ ‪- Xem nó đi rồi quyết cô giúp được bao xa.‬
‪그걸 보고‬ ‪어디까지 도와줄지 결정하시죠‬‪- Tôi không chắc giúp được anh xa đến thế.‬ ‪- Xem nó đi rồi quyết cô giúp được bao xa.‬
‪[속도감 있는 음악]‬
‪[설아] 확실한 증거가 없으면‬ ‪움직일 수 없습니다‬‪Tôi không thể hành động‬ ‪nếu không có bằng chứng cụ thể.‬
‪[5-8] 그렇겠죠, 군인이시니까‬‪Đương nhiên rồi. Cô là lính mà.‬
‪[안내 음성] 공기 정화 중입니다‬‪Đang lọc không khí.‬
‪오염 농도 3단계 보통 수준입니다‬‪Tình trạng ô nhiễm cấp độ ba,‬ ‪mức trung bình.‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- 공기 정화 중입니다‬‪Đang lọc không khí.‬
‪오염 농도 3단계 보통 수준입니다‬‪Tình trạng ô nhiễm cấp độ ba,‬ ‪mức trung bình.‬
‪[안내 음성] 5-7‬ ‪거주자 신원 확인‬‪5-7, đã xác nhận danh tính cư dân.‬
‪[산소발생기 알림음]‬
‪[윙 하는 작동음]‬
‪[발소리]‬
‪[피식하며] 집이 생겼네‬‪Giờ mình có nhà rồi.‬
‪[쯧 하는 입소리]‬
‪[툭 가방 떨어지는 소리]‬
‪[태블릿 조작음]‬
‪- [알림 벨이 울린다]‬ ‪- [놀란 숨소리]‬
‪[알림 벨이 울린다]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪- 잘 어울리시네요, 택배기사님‬ ‪- [잔잔한 음악]‬‪Nhìn hợp đấy, anh Người giao hàng.‬
‪슬아가 가장 좋아할 거야‬‪Seul-ah hẳn sẽ vui lắm.‬
‪[사월] 응‬‪Vâng.‬
‪[설아의 옅은 한숨]‬
‪그런데 왜 안 물어봐?‬‪Chị không hỏi ạ?‬
‪뭘?‬‪Hỏi gì?‬
‪내가 돌연변이라는 거‬‪Chuyện em là dị nhân.‬
‪혹시 불꽃을 쏘거나 날 수도 있어?‬‪Em bắn ra lửa hay bay được không?‬
‪[피식한다]‬
‪그건 모르겠는데?‬‪Cái đó em chưa biết.‬
‪[피식한다]‬
‪네가 돌연변이라는 게 밝혀진 이상‬‪Giờ ai cũng biết em là dị nhân rồi,‬ ‪em sẽ bị chú ý nhiều lắm đấy.‬
‪사람들 관심이 굉장할 거야‬‪Giờ ai cũng biết em là dị nhân rồi,‬ ‪em sẽ bị chú ý nhiều lắm đấy.‬
‪항상 조심해‬‪Luôn cảnh giác nhé.‬
‪[사월] 응‬‪Vâng.‬
‪[승강기 문 닫히는 소리]‬
‪무슨 일이죠?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Chủ tịch muốn gặp Giám đốc.‬
‪[지환] 회장님이 찾으십니다‬‪- Sao thế?‬ ‪- Chủ tịch muốn gặp Giám đốc.‬
‪- [혈액투석기 경고음]‬ ‪- [석] 진행은 잘되고 있습니까?‬‪Mọi thứ tiến triển tốt chứ?‬
‪[지환] 예, 윤사월의 혈액에서‬ ‪돌연변이 줄기세포를 추출했고‬‪Vâng. Đã chiết xuất tế bào gốc dị nhân‬ ‪từ máu Yoon Sa-wol.‬
‪대표님과 같은 증상의 환자에게‬‪Chuẩn bị thử nghiệm trên bệnh nhân‬ ‪có triệu chứng giống Giám đốc.‬
‪- 테스트를 준비 중에 있습니다‬ ‪- [불안한 음악]‬‪Chuẩn bị thử nghiệm trên bệnh nhân‬ ‪có triệu chứng giống Giám đốc.‬
‪- [불안이 고조되는 음악]‬ ‪- [석] 기대가 되네요‬‪Đáng mong đợi đó.‬
‪[QR코드 인식음]‬
‪- [찍 벨크로 뜯는 소리]‬ ‪- [잔잔한 음악]‬
‪- [QR코드 인식음]‬ ‪- [알림음]‬
‪[안내 음성] 5-7, 첫 출근‬‪5-7, ngày đầu tiên làm việc.‬
‪[4-1] 단말기는‬ ‪정 소령한테 갔나요?‬‪- Thiếu tá Jung đang giữ thiết bị à?‬ ‪- Phải.‬
‪[5-8] 갔지‬‪- Thiếu tá Jung đang giữ thiết bị à?‬ ‪- Phải.‬
‪[4-1] 우리 정체가 다 알려진 건데‬‪Giờ cô ấy biết hết ta là ai rồi.‬
‪믿을 수 있어요?‬‪Cô ấy đáng tin chứ?‬
‪가는 길은 달라도‬ ‪목적지는 우리랑 같은 사람이야‬‪Tuy đường đi có khác,‬ ‪nhưng chung mục đích cả.‬
‪[차분한 음악]‬
‪류석을 잡을‬ ‪확실한 증거가 나와야 될 텐데‬‪Mong là có bằng chứng rõ ràng‬ ‪để bắt giữ Ryu Seok.‬
‪증거는 정 소령한테 필요한 거지‬‪Thiếu tá Jung mới cần nó thôi.‬
‪[4-1] 응?‬‪Hả?‬
‪다른 계획 있네‬‪Anh có kế hoạch khác rồi.‬
‪그렇죠?‬‪Phải không?‬
‪[웅장한 음악]‬
‪이 인간 도대체 어디 있는 거야?‬‪Anh ta ở đâu vậy chứ?‬
‪5-8!‬‪5-8!‬
‪- [달려가는 발소리]‬ ‪- [분주한 차고지 소음]‬
‪[다가가는 발소리]‬
‪우리 할 말이 많은 거 같은데?‬‪- Ta có nhiều chuyện cần nói đấy.‬ ‪- Phải. Tan làm rồi nói.‬
‪많지‬‪- Ta có nhiều chuyện cần nói đấy.‬ ‪- Phải. Tan làm rồi nói.‬
‪퇴근하고 보자‬‪- Ta có nhiều chuyện cần nói đấy.‬ ‪- Phải. Tan làm rồi nói.‬
‪어디서?‬‪Ở đâu cơ?‬
‪[한숨] 어디겠냐?‬‪Cậu nghĩ là ở đâu?‬
‪[탁 내려놓는 소리]‬
‪- [달칵 소리]‬ ‪- [알림음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪첫 출근에 첫 배송이라…‬‪Chuyến giao hàng đầu của ngày đầu đi làm…‬
‪[후 내뱉는 숨소리]‬
‪[시동음]‬
‪[류 회장] 이주 계획을 앞두고‬‪Hàng trăm người tị nạn vô tội đã chết‬ ‪ngay trước cuộc di dời.‬
‪죄 없는 난민 수백 명이 죽었다‬‪Hàng trăm người tị nạn vô tội đã chết‬ ‪ngay trước cuộc di dời.‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- 너를 의심하면 안 되는‬‪Nói ta nghe tại sao‬ ‪ta không nên nghi ngờ con.‬
‪이유를 말해 봐라‬‪Nói ta nghe tại sao‬ ‪ta không nên nghi ngờ con.‬
‪이 자리에서 아무도‬ ‪믿지 않는다고 하셨어요‬‪Chính tại đây, cha từng bảo là cha không‬ ‪tin ai cả. Con có nói gì cũng vô ích.‬
‪제가 어떤 말을 하든‬ ‪소용없을 거 같습니다‬‪Chính tại đây, cha từng bảo là cha không‬ ‪tin ai cả. Con có nói gì cũng vô ích.‬
‪[류 회장] 대통령과 얘기해서‬ ‪이주 계획 발표를 앞당겨야겠다‬‪Ta sẽ nói với Bà Tổng thống,‬ ‪và đẩy nhanh thông báo kế hoạch di dời.‬
‪정체 모를 놈들에게‬ ‪테러를 당하고…‬‪Bị những tên khủng bố bí ẩn vây quanh,‬
‪하루빨리 난민들에게‬ ‪안전한 거처가 필요할 거 같구나‬‪người tị nạn sẽ cần‬ ‪một nơi an toàn để sống càng sớm càng tốt.‬
‪- 회장님‬ ‪- [류 회장] 정부 이주 계획에서‬‪Chủ tịch…‬ ‪Xem qua và sửa lỗi kế hoạch của chính phủ,‬ ‪và sắp xếp một cuộc hẹn càng sớm càng tốt.‬
‪미비한 점을 찾아서 수정 보완하고‬‪Xem qua và sửa lỗi kế hoạch của chính phủ,‬ ‪và sắp xếp một cuộc hẹn càng sớm càng tốt.‬
‪회의 날짜를‬ ‪최대한 빨리 잡도록 해‬‪Xem qua và sửa lỗi kế hoạch của chính phủ,‬ ‪và sắp xếp một cuộc hẹn càng sớm càng tốt.‬
‪[한숨]‬
‪[태블릿 작동음]‬
‪[달그락 소리]‬
‪정부 계획에서 수정 보완할 것들은‬‪Con sửa xong mọi kẽ hở‬ ‪trong kế hoạch của chính phủ rồi.‬
‪이미 마무리했습니다‬‪Con sửa xong mọi kẽ hở‬ ‪trong kế hoạch của chính phủ rồi.‬
‪결국 아버지를 설득 못 하면‬ ‪어쩔 수 없다고 생각했습니다‬‪Nếu không thuyết phục nổi cha,‬ ‪con cũng bó tay.‬
‪대통령과 상의해서 난민 인구‬ ‪조사부터 진행하겠습니다‬‪Con sẽ nói với Bà Tổng thống‬ ‪và điều tra dân số tị nạn.‬
‪[류 회장] 도대체‬ ‪그 속을 알 수가 없구나‬‪Sống chết ta cũng không hiểu nổi‬ ‪con đang nghĩ gì.‬
‪애들은 뭐 하고 있을까?‬‪Không rõ tụi nó đang làm gì nhỉ.‬
‪[안내 음성] 제한속도 30킬로 구간‬‪Khu vực giới hạn tốc độ 30 km/h.‬ ‪Tự động giảm tốc.‬
‪자동 감속합니다‬‪Khu vực giới hạn tốc độ 30 km/h.‬ ‪Tự động giảm tốc.‬
‪- [밝은 음악]‬ ‪- 뻔한 놈들‬‪Dễ đoán ghê.‬
‪[달칵 안전벨트 푸는 소리]‬
‪- [멍, 멍멍] 우와, 윤사월!‬ ‪- [무쓸모] 사월아!‬‪- Ôi! Yoon Sa-wol!‬ ‪- Sa-wol!‬
‪[멍의 웃음]‬
‪- [멍이 웃으며] 사월아!‬ ‪- [멍멍의 환호성]‬‪Sa-wol à!‬
‪내가 그렇게 보고 싶었냐?‬‪Nhớ tôi thế cơ à?‬
‪- [멍] 당연하지!‬ ‪- [멍멍] 그럼!‬‪- Nhớ chứ sao!‬ ‪- Bạn à!‬
‪[멍의 웃음]‬‪- Nhớ chứ sao!‬ ‪- Bạn à!‬
‪[무쓸모] 야, 그런데‬‪Này, cơ mà,‬
‪너 진짜 그, 돌연변이냐?‬‪cậu là dị nhân thật à?‬
‪나도 잘 몰라‬‪Tôi cũng chịu.‬
‪[멍의 한숨]‬
‪[사월] 하지만‬‪Cơ mà, giờ tôi là người giao hàng rồi!‬
‪- 나는 택배기사가 됐다!‬ ‪- [친구들] 와!‬‪Cơ mà, giờ tôi là người giao hàng rồi!‬
‪- [무쓸모] 윤사월 만세!‬ ‪- [멍] 만세!‬‪- Yoon Sa-wol cừ nhất!‬ ‪- Đỉnh!‬
‪[멍멍] 5-7 만세!‬‪5-7 đỉnh nhất!‬
‪[무쓸모] 야‬ ‪기다린 수고가 있는데‬‪- Này, bọn tôi chờ cậu đó. Đi nhờ cái đi.‬ ‪- Ừ, lên xe.‬
‪한번 태워 주시게‬‪- Này, bọn tôi chờ cậu đó. Đi nhờ cái đi.‬ ‪- Ừ, lên xe.‬
‪그래, 타‬‪- Này, bọn tôi chờ cậu đó. Đi nhờ cái đi.‬ ‪- Ừ, lên xe.‬
‪- [친구들의 환호성]‬ ‪- [멍멍] 너무 설레는데?‬‪- Háo hức ghê!‬ ‪- Đi.‬
‪- [멍] 와, 이거 진짜 타는 거야?‬ ‪- [멍멍] 긴장돼‬‪- Háo hức ghê!‬ ‪- Đi.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Nôn quá!‬
‪[멍, 멍멍, 무쓸모의 탄성]‬
‪[무쓸모의 신난 탄성]‬
‪[엔진 가속음]‬
‪[멍, 멍멍, 무쓸모의 탄성]‬
‪[연신 환호하며 웃는 소리]‬
‪- [멍멍의 탄성]‬ ‪- [무쓸모] 이야, 대박!‬‪Đỉnh thật đấy.‬
‪[멍의 당황한 탄성]‬
‪[멍멍의 힘주는 소리]‬
‪[사월] 아쉬워 말거라‬‪Đừng buồn quá. Lần tới tôi sẽ chở các cậu‬ ‪đến Khu vực Phổ thông.‬
‪내가 다음번에는‬ ‪일반구역까지 태워 줄게‬‪Đừng buồn quá. Lần tới tôi sẽ chở các cậu‬ ‪đến Khu vực Phổ thông.‬
‪- [무쓸모] 너 진짜다!‬ ‪- 약속‬‪- Thật nhé?‬ ‪- Hứa đó.‬
‪[무쓸모의 웃음]‬
‪[무쓸모] 가라‬‪Đi đi.‬
‪[멍, 멍멍] 잘 가!‬‪- Chào!‬ ‪- Đi nhé!‬
‪[무쓸모] 돌연변이 윤사월‬ ‪조심해라‬‪Dị nhân Yoon Sa-wol. Bảo trọng đó.‬
‪이야‬‪Ôi. Mình từng phải bò qua lỗ,‬ ‪mà nhìn mình bây giờ đi.‬
‪맨날 개구멍으로 다니다가‬ ‪출세했네‬‪Ôi. Mình từng phải bò qua lỗ,‬ ‪mà nhìn mình bây giờ đi.‬
‪[안내 음성1] 5구역, 794호‬‪Khu Năm, Căn 794.‬
‪[안내 음성2] 택배기사, 신원 확인‬‪Người giao hàng, xác nhận danh tính.‬
‪[안내 음성3] 소독이 완료됐습니다‬‪Hoàn tất khử trùng.‬
‪어, 저, 저, 수령인 인증하셔야죠‬‪Khoan. Cậu phải xác nhận người nhận nữa.‬
‪[사월] 아…‬
‪[에러음]‬
‪[달그락 내려놓는 소리]‬
‪[여자] 이 버튼 누르고‬‪Bấm nút này, rồi…‬
‪- [QR코드 인식음]‬ ‪- 자‬‪- Xác nhận người nhận, cô Park In Hwa.‬ ‪- Vậy đó.‬
‪[안내 음성] 박인화 님‬‪- Xác nhận người nhận, cô Park In Hwa.‬ ‪- Vậy đó.‬
‪- 수령인 확인‬ ‪- [인화] 이렇게 하면 돼요‬‪- Xác nhận người nhận, cô Park In Hwa.‬ ‪- Vậy đó.‬
‪[깨달은 탄성]‬
‪- [밝은 음악]‬ ‪- [단말기 조작음]‬
‪[탄식]‬
‪- [덜그럭 소리]‬ ‪- 개쪽‬‪Xấu hổ thật chứ.‬
‪결승전은 잘 봤습니다‬‪Tôi thích vòng chung kết lắm.‬
‪이마는 괜찮아요?‬‪- Trán cậu sao rồi?‬ ‪- Trán tôi à?‬
‪이마?‬‪- Trán cậu sao rồi?‬ ‪- Trán tôi à?‬
‪뭐… 괜찮아‬‪À, không sao.‬
‪젊은 친구가 말이 짧네?‬‪Đừng nói với người lớn thế chứ.‬
‪- 어?‬ ‪- [헛웃음]‬‪Hả?‬
‪[사월] 수령인에게‬ ‪연령을 따지지 말고 존대할 것‬‪"Dùng kính ngữ với người nhận,‬ ‪bất kể tuổi tác".‬
‪[한숨]‬
‪이게 제일 힘들겠네‬‪Chắc khó nhất quá.‬
‪[아이들] 돌연변이다!‬‪- Dị nhân đến rồi!‬ ‪- Dị nhân!‬
‪[아이들 떠드는 소리]‬‪- Dị nhân đến rồi!‬ ‪- Dị nhân!‬
‪[아이들] 싸우자! 덤벼, 돌연변이!‬‪- Chiến đấu đi! Nào!‬ ‪- Nào!‬
‪[사월] 뭐 하시는 겁니까?‬‪Quý khách làm gì vậy? Đừng làm thế ạ!‬
‪이러시면 안, 안 됩니다! [비명]‬‪Quý khách làm gì vậy? Đừng làm thế ạ!‬
‪고객님!‬‪Quý khách!‬
‪아유, 고객님!‬‪Ôi, quý khách!‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪- [한숨]‬ ‪- [덜그럭 소리]‬
‪세상 쉬운 게 없다‬‪Đúng là không có gì dễ.‬
‪[사월의 힘주는 소리]‬
‪[사월의 당황한 탄성]‬
‪[사월] 아, 진상, 한 번에‬ ‪뭐 이렇게 많이 시킨 거야?‬‪Phiền ghê. Sao lại đặt nhiều thế‬ ‪một lúc chứ?‬
‪어, 어!‬
‪어, 이러다 넘어진다‬‪Mình ngã mất!‬
‪- [덜그럭대는 소리]‬ ‪- 아!‬
‪[우당탕 소리]‬
‪[사월의 아파하는 신음]‬
‪[발소리]‬
‪이야‬
‪여기서 빡세게 놀았다‬‪Mình chơi ở đây dữ phết.‬
‪들어와‬‪Vào đi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[사월] 어, 깜짝이야‬‪Ôi!‬
‪뭐야, 이게?‬‪Gì thế này?‬
‪[5-8] 뭐 해?‬‪Làm gì thế?‬
‪[다가가는 발소리]‬
‪저놈은 뭐고 여기는 뭐야?‬‪- Đó là ai, và đây là đâu?‬ ‪- Hắn ở trong bè lũ đã giết em gái cậu.‬
‪저놈은 네 동생을 죽인 놈들과‬ ‪같은 조직원이고‬‪- Đó là ai, và đây là đâu?‬ ‪- Hắn ở trong bè lũ đã giết em gái cậu.‬
‪여기는 아무나 들어올 수 없는‬ ‪특별한 공간이야‬‪Đây là nơi đặc biệt, chỉ số ít được vào.‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- 슬아를 죽인 놈들이라고?‬‪Lũ đã giết Seul-ah ư?‬
‪네가 피 터지게 싸우는 동안‬ ‪난민들 수백 명이 죽었어‬‪Lúc cậu mải đánh đấm,‬ ‪hàng trăm người tị nạn đã chết.‬
‪[5-8] 폭탄을 터트려서‬‪Bom đã phát nổ,‬ ‪và biến tất cả bọn họ thành tro bụi.‬
‪모두 재로 만들어 버린 거야‬‪Bom đã phát nổ,‬ ‪và biến tất cả bọn họ thành tro bụi.‬
‪그것도 저놈들 짓이다‬‪- Cũng là lũ khốn đó đứng sau.‬ ‪- Hàng trăm?‬
‪수백 명?‬‪- Cũng là lũ khốn đó đứng sau.‬ ‪- Hàng trăm?‬
‪결승전 생중계로‬ ‪난민들을 모아서 벌인 학살이야‬‪Chúng dùng vòng chung kết‬ ‪dụ người tị nạn để thảm sát.‬
‪도대체 누가 그런 짓을 하는 건데?‬‪Kẻ nào lại làm thế chứ?‬
‪- 천명‬ ‪- 천명?‬‪- Chunmyung.‬ ‪- Chunmyung?‬
‪천명이 왜?‬‪Nhưng tại sao?‬
‪천명이 만든 세상에‬ ‪난민은 필요 없는 존재들이야‬‪Người tị nạn là thừa thãi trong thế giới‬ ‪mà Chunmyung tạo ra. Đến giờ là vậy,‬
‪지금까지 그래왔고‬‪Người tị nạn là thừa thãi trong thế giới‬ ‪mà Chunmyung tạo ra. Đến giờ là vậy,‬
‪앞으로도 그럴 거야‬‪và sẽ tiếp tục là vậy.‬
‪이게 네가 살고 있는‬ ‪세상의 진실이다‬‪Thế giới cậu sống là vậy đấy.‬
‪우리는 그걸 바꾸려고 하는 거야‬‪Và ta phải cố thay đổi nó.‬
‪[설아] 요청하신‬ ‪주민 개인 데이터입니다‬‪Dữ liệu cá nhân của cư dân mà anh yêu cầu.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪난민들을 일반구역에 수용한다는‬ ‪결정을 보고 받았습니다‬‪Nghe nói anh quyết định tiếp nhận‬ ‪người tị nạn vào Khu vực Phổ thông.‬
‪정부 계획을 기본으로‬ ‪몇 가지 수정을 좀 했습니다‬‪Tôi đã sửa đổi theo kế hoạch chính phủ.‬ ‪Chủ tịch và Bà Tổng thống cũng đã đồng ý.‬
‪대통령과 회장님도 동의하셨고요‬‪Tôi đã sửa đổi theo kế hoạch chính phủ.‬ ‪Chủ tịch và Bà Tổng thống cũng đã đồng ý.‬
‪난민 인구 조사에‬‪Anh cần DIC hỗ trợ thêm‬ ‪để điều tra dân số tị nạn chứ?‬
‪정보사의 도움이 더 필요합니까?‬‪Anh cần DIC hỗ trợ thêm‬ ‪để điều tra dân số tị nạn chứ?‬
‪물론이죠‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪인구 조사와 함께 난민들의‬ ‪신체검사를 진행하려고 합니다‬‪Bên cạnh việc đó,‬ ‪tôi còn muốn khám sức khỏe cho họ nữa.‬
‪무슨 병에 걸렸는지‬‪Chưa biết họ có bệnh hay vi-rút gì,‬ ‪nên ta phải xem xét việc tiêm phòng.‬
‪또 어떤 바이러스를‬ ‪가지고 있을지 모르니‬‪Chưa biết họ có bệnh hay vi-rút gì,‬ ‪nên ta phải xem xét việc tiêm phòng.‬
‪종합 백신 투여를 고려해야 하고요‬‪Chưa biết họ có bệnh hay vi-rút gì,‬ ‪nên ta phải xem xét việc tiêm phòng.‬
‪[설아] 굶어 죽는 난민보다는‬‪Thực tế là có nhiều người tị nạn‬ ‪chết vì bị cảm hơn là chết đói.‬
‪감기로 죽는 난민이 더 많죠‬‪Thực tế là có nhiều người tị nạn‬ ‪chết vì bị cảm hơn là chết đói.‬
‪일반구역 이주를 위해서‬ ‪필요한 수순이라는 생각이 듭니다‬‪Đó là bước cần thiết‬ ‪để di dời đến Khu vực Phổ thông.‬
‪[석] 그러면 실무에 대한 협의는‬‪Cô bàn bạc với Giám đốc Oh‬ ‪về vấn đề hậu cần nhé?‬
‪저희 쪽 오 상무와‬ ‪진행하는 거로 하시죠‬‪Cô bàn bạc với Giám đốc Oh‬ ‪về vấn đề hậu cần nhé?‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, được rồi.‬
‪[5-8] 윤사월‬‪Yoon Sa-wol.‬
‪[피식한다]‬
‪아니, 5-7‬‪Không, 5-7.‬
‪[사월] 응‬‪Vâng.‬
‪이제 너한테 모든 걸 말해 줬어‬‪Tôi kể hết cho cậu nghe rồi đó.‬
‪더 궁금한 거 있나?‬‪Hỏi gì không?‬
‪없지‬‪Không.‬
‪우리와 같이 갈지는 네가 결정해‬‪Quyết xem có về phe bọn tôi không.‬
‪[모래바람 소리]‬
‪[조심스러운 발소리]‬
‪[하품 소리]‬
‪아이고, 깜짝이야‬‪Ôi, giật mình.‬
‪[속삭이며] 택배 왔습니다‬‪Giao hàng ạ.‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- 나한테?‬‪Cho ông à?‬
‪[덜그럭 내려놓는 소리]‬‪QUÁN QUÂN CUỘC THI‬
‪[할배] 참…‬
‪[피식하며] 이게 뭐야, 이게?‬‪Cái gì thế này, hả?‬
‪아, 이거 왜 나한테 들고 왔어?‬‪Sao lại đem nó cho ông?‬
‪네놈이 싸워서 우승한 거니까‬ ‪이건 네 거다‬‪Cháu đã chiến đấu và thắng nó mà,‬ ‪nó là của cháu. Lấy lại đi.‬
‪도로 가져가고‬‪Cháu đã chiến đấu và thắng nó mà,‬ ‪nó là của cháu. Lấy lại đi.‬
‪소중하게 잘 간직해, 이놈아‬‪Trân trọng vào đó, ranh con.‬
‪[할배의 힘주는 소리]‬
‪- 할배‬ ‪- 왜?‬‪- Ông ơi.‬ ‪- Sao?‬
‪꿈을 이뤄냈는데‬‪Cháu đã thực hiện ước mơ,‬ ‪mà thế giới cháu biết không phải tất cả.‬
‪[할배의 숨 내뱉는 소리]‬‪Cháu đã thực hiện ước mơ,‬ ‪mà thế giới cháu biết không phải tất cả.‬
‪내가 알고 있던 세상이‬ ‪다가 아니더라?‬‪Cháu đã thực hiện ước mơ,‬ ‪mà thế giới cháu biết không phải tất cả.‬
‪당연하지, 이 어린놈의 자식아‬ ‪이제부터 시작인데‬‪Chứ sao, đồ hôi sữa,‬ ‪đây mới chỉ là bắt đầu thôi.‬
‪지금부터 배울 게 훨씬 더 많아요‬‪Từ giờ còn nhiều thứ phải học lắm.‬
‪그러면서 조금씩 어른이 되는 거고‬‪Cháu sẽ dần dần thành người lớn nhờ thế.‬
‪알았어?‬‪Hiểu chưa?‬
‪[사월의 쩝 하는 입소리]‬
‪[사월] 오늘의 배움은 여기까지‬‪Nay học đến thế thôi.‬
‪- 다시 볼 때까지 죽지 마‬ ‪- [잔잔한 음악]‬‪Đừng chết trước khi gặp lại cháu.‬
‪[피식한다]‬
‪[다가오는 차 소리]‬
‪[불안한 음악]‬
‪[탁 뛰어내리는 발소리]‬
‪[설아] 납치 사건과 결승전‬ ‪폭발 사건에 대한 증거는 완벽한데‬‪Có bằng chứng chắc chắn‬ ‪về các vụ bắt cóc và vụ nổ,‬
‪류 대표나 천명에 대한 흔적은‬ ‪찾을 수 없었어요‬‪song không có dấu vết‬ ‪của Ryu Seok hay Chunmyung.‬
‪암호가 걸린 파일들 속에‬‪Tập tin mã hóa cũng không có gì‬ ‪về kế hoạch hành động kế tiếp.‬
‪다음 계획에 대한 정보도 없었고요‬‪Tập tin mã hóa cũng không có gì‬ ‪về kế hoạch hành động kế tiếp.‬
‪[5-8] GPS는 어때요?‬‪- Còn dữ liệu GPS?‬ ‪- Chúng đi khắp nơi, mà không lặp tọa độ.‬
‪[설아] 여기저기 다니는데‬ ‪반복되는 좌표가 없습니다‬‪- Còn dữ liệu GPS?‬ ‪- Chúng đi khắp nơi, mà không lặp tọa độ.‬
‪점조직으로‬ ‪지시가 있을 때마다 뭉쳤다가‬‪Như nhóm phân lập vậy,‬ ‪chúng tập hợp khi có lệnh,‬
‪다시 흩어지는 거 같아요‬‪rồi lại tản ra.‬
‪[5-8] 도움 될 게 별로 없네요‬‪Chả có ích lắm nhỉ.‬
‪[설아] 이 정도로‬ ‪정보사가 움직이면‬‪Nếu DIC hành động dựa trên quá ít cơ sở,‬ ‪sẽ chỉ tóm được đuôi, để xổng đầu não.‬
‪꼬리만 잡고‬ ‪몸통은 놓치게 될 겁니다‬‪Nếu DIC hành động dựa trên quá ít cơ sở,‬ ‪sẽ chỉ tóm được đuôi, để xổng đầu não.‬
‪류 대표, 확신합니까?‬‪Anh chắc về Ryu Seok chứ?‬
‪[5-8] 같은 결론 아니었습니까?‬‪- Không phải ta cùng kết luận ư?‬ ‪- Họ theo kế hoạch di dời của chính phủ.‬
‪[설아] 이주 계획이‬ ‪정부안으로 결정 났어요‬‪- Không phải ta cùng kết luận ư?‬ ‪- Họ theo kế hoạch di dời của chính phủ.‬
‪난민들을‬ ‪일반구역으로 배치하기 위해‬‪Họ sẽ khám sức khỏe và điều tra dân số‬ ‪để đưa người tị nạn vào Khu vực Phổ thông.‬
‪신체검사와 인구조사를‬ ‪시작할 겁니다‬‪Họ sẽ khám sức khỏe và điều tra dân số‬ ‪để đưa người tị nạn vào Khu vực Phổ thông.‬
‪류 대표가 한발 물러났어요‬‪- Ryu Seok đã lùi một bước.‬ ‪- Cô nghĩ hắn dễ dàng từ bỏ thế à?‬
‪[5-8] 이대로‬ ‪포기했을 거 같습니까?‬‪- Ryu Seok đã lùi một bước.‬ ‪- Cô nghĩ hắn dễ dàng từ bỏ thế à?‬
‪그럴 일은 절대 없을 겁니다‬‪Đời nào có chuyện đó chứ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[안내 음성] 정부가 주도하는‬ ‪이주 계획에‬‪Kế hoạch di dời do chính phủ chỉ đạo‬ ‪sẽ bao gồm người tị nạn.‬
‪난민 여러분이 포함됩니다‬‪Kế hoạch di dời do chính phủ chỉ đạo‬ ‪sẽ bao gồm người tị nạn.‬
‪일반구역에서 생활할 수 있는‬ ‪이주권을 드립니다‬‪Mọi người có quyền di dời‬ ‪để sống ở Khu vực Phổ thông.‬
‪일반구역 배치를 위해‬ ‪모든 난민들은‬‪Người tị nạn phải đăng ký‬ ‪thông tin cá nhân,‬
‪인적 사항 등록과 함께‬‪khám sức khỏe đơn giản và tiêm phòng‬ ‪để được tái phân bổ vào Khu vực Phổ thông.‬
‪간단한 신체검사와‬ ‪백신을 맞으셔야 합니다‬‪khám sức khỏe đơn giản và tiêm phòng‬ ‪để được tái phân bổ vào Khu vực Phổ thông.‬
‪정부가 주도하는 이주 계획에‬‪Kế hoạch di dời do chính phủ chỉ đạo‬ ‪sẽ bao gồm người tị nạn.‬
‪난민 여러분이 포함됩니다‬‪Kế hoạch di dời do chính phủ chỉ đạo‬ ‪sẽ bao gồm người tị nạn.‬
‪일반구역에서 생활할 수 있는‬ ‪이주권을 드립니다‬‪Mọi người có quyền di dời‬ ‪để sống ở Khu vực Phổ thông.‬
‪일반구역 배치를 위해‬ ‪모든 난민들은‬‪Người tị nạn phải đăng ký‬ ‪thông tin cá nhân,‬
‪인적 사항 등록과 함께‬‪khám sức khỏe đơn giản và tiêm phòng‬ ‪để được tái phân bổ vào Khu vực Phổ thông.‬
‪간단한 신체검사와‬ ‪백신을 맞으셔야 합니다‬‪khám sức khỏe đơn giản và tiêm phòng‬ ‪để được tái phân bổ vào Khu vực Phổ thông.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[연신 힘겨운 숨소리]‬
‪- [기관총 총성]‬ ‪- [놀란 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[택배기사1의 비명]‬
‪[기관총 총성]‬
‪[문신사내의 거친 숨소리]‬
‪[괴한1] 움직일 수 있어?‬‪Anh đi được chứ?‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪[문신사내의 힘주는 소리]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[요란한 총성]‬
‪[괴한2의 비명]‬
‪[연신 요란한 총성]‬
‪[괴한3] 빨리 차로 옮겨, 빨리!‬‪Mau đưa anh ấy ra xe!‬
‪[택배기사2의 비명]‬
‪[택배기사3] 놓치면 안 돼! 잡아!‬‪Đừng để thoát! Bắt chúng!‬
‪[괴한1, 문신사내의 거친 숨소리]‬
‪[문신사내의 놀란 숨소리]‬
‪[문신사내의 다급한 숨소리]‬
‪- [문신사내의 힘주는 소리]‬ ‪- [요란한 총성]‬
‪[괴한1의 비명]‬
‪[문신사내의 다급한 숨소리]‬
‪[연신 요란한 총성]‬
‪[엔진 가속음]‬
‪[문신사내의 거친 숨소리]‬
‪[차 소리]‬
‪[서늘한 효과음]‬
‪- [다급한 발소리]‬ ‪- [문신사내의 거친 숨소리]‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪[문신사내의 다급한 숨소리]‬
‪[단말기 조작음]‬
‪- [숨 내뱉는 소리]‬ ‪- [덜그럭 소리]‬
‪- [긴장한 숨소리]‬ ‪- [철컥 장전하는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[숨 고르는 소리]‬
‪[문신사내의 놀란 숨소리]‬
‪이거 얼굴이 왜 이래, 이거?‬‪Mặt cậu sao thế? Có chuyện gì vậy?‬
‪무슨 일인데?‬‪Mặt cậu sao thế? Có chuyện gì vậy?‬
‪택배기사 놈들입니다‬‪- Là lũ người giao hàng.‬ ‪- Người giao hàng?‬
‪택배기사?‬‪- Là lũ người giao hàng.‬ ‪- Người giao hàng?‬
‪5-8한테 습격을 당해서‬ ‪잡혀 있었습니다‬‪Tôi đã bị 5-8 mai phục và bắt giữ.‬
‪- 5-8?‬ ‪- [문신사내] 예‬‪- 5-8 sao?‬ ‪- Vâng. Anh ta và vài người nữa.‬
‪그놈 포함 여럿입니다‬‪- 5-8 sao?‬ ‪- Vâng. Anh ta và vài người nữa.‬
‪그런데 어떻게 탈출을 했어?‬‪Vậy sao cậu trốn thoát được?‬
‪구출 팀이 와서…‬‪- Đội cứu hộ đã đến…‬ ‪- Nhưng tôi có cử ai đến đâu.‬
‪나는 보낸 적이 없는데?‬‪- Đội cứu hộ đã đến…‬ ‪- Nhưng tôi có cử ai đến đâu.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[탕]‬
‪[털썩]‬
‪나를 여기로 부르면 안 되지‬ ‪이 병신 같은 새끼가, 씨‬‪Đừng có gọi tao qua đây chứ,‬ ‪thằng khùng này.‬
‪5-8?‬‪5-8?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪자냐?‬‪Anh ngủ đấy à?‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪- 통할까요?‬ ‪- 당연하지‬‪- Sẽ hiệu quả chứ?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪[문신사내의 거친 숨소리]‬
‪- [불안한 음악]‬ ‪- 나 총 겨누는 거 싫어하는데‬‪Tôi ghét bị chĩa súng lắm.‬
‪너는 정체가 뭐야?‬‪Thật ra mày là ai?‬
‪택배기사‬‪Người giao hàng.‬
‪무슨 짓을 꾸미고 있는 거냐고‬‪Mày âm mưu trò gì vậy?‬
‪그건 내가 할 질문인데요?‬‪Tôi phải hỏi anh câu đó mới đúng.‬
‪[설아] 총 버리고 앉으시죠‬‪Bỏ súng xuống, ngồi đi.‬
‪[지환의 긴장한 숨소리]‬
‪[지환] 둘이 같은 편이야?‬‪Các người cùng phe à?‬ ‪Tưởng các người sẽ thoát được sao?‬
‪이러고도 너희들 무사할 거 같아?‬‪Các người cùng phe à?‬ ‪Tưởng các người sẽ thoát được sao?‬
‪일반구역 납치‬ ‪난민구역 폭발 사건 교사‬‪Bắt cóc ở Khu vực Phổ thông,‬ ‪nổ bom ở Trại Tị nạn, và giết người.‬
‪그리고 살인‬‪Bắt cóc ở Khu vực Phổ thông,‬ ‪nổ bom ở Trại Tị nạn, và giết người.‬
‪목격자도 있으니‬ ‪현행범으로 체포하겠습니다‬‪Có nhân chứng, nên tôi sẽ bắt giữ anh.‬
‪- [잘그락 수갑 채우는 소리]‬ ‪- [한숨] 뭐 하자고?‬‪Cô chơi trò gì vậy?‬
‪체포 소식이 알려지면 무사할까요?‬‪Nếu việc anh bị bắt được công khai,‬ ‪anh sẽ ổn chứ? Đầu anh sẽ nổ tung đấy.‬
‪머리통 터질 거 같은데?‬‪Nếu việc anh bị bắt được công khai,‬ ‪anh sẽ ổn chứ? Đầu anh sẽ nổ tung đấy.‬
‪[서늘한 효과음]‬
‪[삐 소리]‬‪KÍCH HOẠT‬
‪[지환] 죄송합니다‬‪Xin hãy tha thứ…‬
‪대표님, 죄송합니다, 제가…‬‪Xin lỗi Giám đốc!‬ ‪Tôi sẽ không mắc sai lầm nữa đâu ạ.‬
‪다시는 실수하지 않겠습니다‬‪Xin lỗi Giám đốc!‬ ‪Tôi sẽ không mắc sai lầm nữa đâu ạ.‬
‪[괴로운 숨소리]‬
‪- [삐 소리가 잦아든다]‬ ‪- [떨리는 숨소리]‬
‪오 상무님‬‪Anh Oh.‬
‪지금 그 기분을‬ ‪절대 잊지 마시기를 바랍니다‬‪Hy vọng anh sẽ không quên cảm giác này.‬
‪원하는 게 뭐야?‬‪- Muốn gì đây?‬ ‪- Sẽ thảm sát thêm người tị nạn chứ?‬
‪[5-8] 난민 학살이 또 있나?‬‪- Muốn gì đây?‬ ‪- Sẽ thảm sát thêm người tị nạn chứ?‬
‪더 죽일 필요가 있나?‬‪Giết thêm để làm gì?‬
‪정부안으로 진행 중인 거 몰라?‬‪- Bọn tôi theo kế hoạch chính phủ mà.‬ ‪- Lũ trẻ bị bắt cóc ở đâu?‬
‪납치된 아이들 어디 있습니까?‬‪- Bọn tôi theo kế hoạch chính phủ mà.‬ ‪- Lũ trẻ bị bắt cóc ở đâu?‬
‪나는 모르지‬‪Tôi chịu, cơ mà,‬ ‪tôi nghi ngờ là tụi nó còn sống.‬
‪[코웃음 치며] 그런데‬‪Tôi chịu, cơ mà,‬ ‪tôi nghi ngờ là tụi nó còn sống.‬
‪지금까지 살아 있겠어?‬‪Tôi chịu, cơ mà,‬ ‪tôi nghi ngờ là tụi nó còn sống.‬
‪[5-8] 시간 낭비는 그만하죠‬‪Đừng phí thì giờ nữa.‬
‪[겁먹은 소리]‬
‪[지환의 신음]‬
‪[지환의 힘겨운 숨소리]‬
‪[캑캑거린다]‬
‪[지환의 겁먹은 소리]‬
‪[연신 캑캑거린다]‬
‪[지환의 괴로워하는 소리]‬
‪[찰깍찰깍 라이터 소리]‬
‪[지환의 연신 괴로워하는 소리]‬
‪[괴로워하는 소리]‬
‪숨 못 쉬는 고통이‬ ‪어떤 건지 느껴져?‬‪- Không thở được có thấy đau không?‬ ‪- Đừng giết tôi. Xin đừng…‬
‪살려줘‬‪- Không thở được có thấy đau không?‬ ‪- Đừng giết tôi. Xin đừng…‬
‪살려…‬‪- Không thở được có thấy đau không?‬ ‪- Đừng giết tôi. Xin đừng…‬
‪[지환이 연신 캑캑거린다]‬
‪[지환의 아파하는 신음]‬
‪[지환의 힘겨운 숨소리]‬
‪[지환의 거친 숨소리]‬
‪우리가 원하는 건 간단해‬‪Bọn tôi muốn dễ thôi.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪류석 대표를 잡을 수 있는‬ ‪확실한 정보와 모든 동선‬‪Thông tin và vị trí của Ryu Seok‬ ‪để tóm được hắn.‬
‪정보랑‬‪Thông tin‬
‪동선?‬‪và vị trí ư?‬
‪[설아] 모든 걸‬ ‪뒤집어쓸래요? 아니면…‬‪Anh muốn giơ đầu chịu trận‬ ‪hay lật ngược thế cờ?‬
‪뒤집어 볼래요?‬‪Anh muốn giơ đầu chịu trận‬ ‪hay lật ngược thế cờ?‬
‪[안내 음성] 일반구역 이주를 위해‬‪Mọi người tị nạn đến‬ ‪trung tâm khám sức khỏe cho việc di dời,‬
‪신체검사장에 방문한‬ ‪난민 여러분들은‬‪Mọi người tị nạn đến‬ ‪trung tâm khám sức khỏe cho việc di dời,‬
‪인적 사항 등록을 위해‬ ‪줄을 먼저 서 주십시오‬‪hãy xếp hàng để đăng ký thông tin cá nhân.‬
‪- [난민] 다 끝난 건가요?‬ ‪- [검사직원] 네‬‪- Xong rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪건강에 문제없으시면‬ ‪일반구역에 입주 가능합니다‬‪Nếu sức khỏe tốt,‬ ‪anh có thể chuyển đến Khu vực Phổ thông.‬
‪[난민] 예, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn.‬
‪[검사직원] 아, 그리고‬ ‪다른 분들한테도‬‪À, và bảo những người khác‬
‪빨리 접종하셔야 된다고‬ ‪전해 주세요‬‪là họ phải tiêm phòng sớm nhé.‬
‪[난민] 예‬‪Vâng.‬
‪[킁킁거리는 소리]‬
‪이 녀석들은 힘을 내네요?‬‪Mấy cái cây này khỏe ghê.‬
‪[할배] 어‬‪Ừ, dù thi thoảng chúng cũng khô héo.‬
‪시들시들할 때도 있지만‬‪Ừ, dù thi thoảng chúng cũng khô héo.‬
‪남쪽 멀리서 가져온 흙들이야‬‪Đất từ phía Nam xa xôi đấy.‬
‪- 남쪽 멀리요?‬ ‪- [할배] 응‬‪- Phía Nam xa xôi ạ?‬ ‪- Ừ. Không khí ở Khu vực Phổ thông ra sao?‬
‪일반구역 공기는 좀 어때?‬‪- Phía Nam xa xôi ạ?‬ ‪- Ừ. Không khí ở Khu vực Phổ thông ra sao?‬
‪아직 마스크 없이는‬ ‪10분도 못 버팁니다‬‪Thiếu mặt nạ là khỏi trụ nổi mười phút.‬
‪난민들이 일반구역에 가도‬‪Dù có đến đó, người tị nạn cũng‬ ‪đâu được hít thở không khí trong lành.‬
‪좋은 공기는 못 마시겠구만?‬‪Dù có đến đó, người tị nạn cũng‬ ‪đâu được hít thở không khí trong lành.‬
‪- [쌕쌕거리는 숨소리]‬ ‪- [심전도계 비프음]‬
‪[승강기 문 열리는 소리]‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- [석] 시작하시죠‬‪Bắt đầu đi.‬
‪[실험자가 연신 쌕쌕거린다]‬
‪[거칠어지는 숨소리]‬
‪[실험자의 그르렁대는 숨소리]‬
‪[불안정한 비프음]‬
‪[거친 숨소리가 잦아든다]‬
‪- [안정적인 비프음]‬ ‪- [차분해진 숨소리]‬
‪오 상무님‬‪Giám đốc Oh.‬
‪지금 혈색이 달라지고 있는 거죠?‬‪Anh ta hồng hào hơn nhỉ?‬
‪예, 확실히‬ ‪혈색이 돌아온 거 같습니다‬‪Vâng, đúng là anh ta có khí sắc trở lại ạ.‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪[후 내뱉는 숨소리]‬
‪- [단말기 알림음]‬ ‪- [달그락 소리]‬
‪응?‬
‪지금 이 시간에 어디겠냐?‬‪Giờ này thì còn ở đâu chứ?‬
‪[단말기 알림음]‬
‪[단말기 알림음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[안내 음성] 공기 정화 중입니다‬‪Đang lọc không khí.‬
‪[안내 음성] 공기 정화 중입니다‬‪Đang lọc không khí.‬
‪공기 정화 중입니다‬‪Đang lọc không khí.‬
‪[안내 음성] 공기 정화 중입니다‬
‪[안내 음성] 오염 농도 5단계‬ ‪위험 수준입니다‬‪Tình trạng ô nhiễm cấp độ 5.‬ ‪Báo động rất nguy hiểm.‬
‪공기 정화 중입니다‬‪Đang lọc không khí.‬
‪- 오염 농도 5단계…‬ ‪- [경고음]‬‪MỨC Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ‬
‪[어두운 음악]‬
‪[3-3] 미친 새끼들‬‪Bọn điên này.‬ ‪Không ngờ bọn họ đi xa như vậy.‬
‪이런 짓까지 할지는 몰랐어‬‪Bọn điên này.‬ ‪Không ngờ bọn họ đi xa như vậy.‬
‪천명의 권력은‬ ‪산소에서 출발한 거야‬‪Chunmyung mạnh là nhờ khí oxy.‬
‪공기가 좋아진다는 건‬‪Nếu không khí sạch hơn, họ sẽ mất hết.‬
‪모든 걸 잃는다는 거지‬‪Nếu không khí sạch hơn, họ sẽ mất hết.‬
‪[철문 닫히는 소리]‬
‪누나‬‪Chị.‬
‪[설아] 공기를 오염시키고‬ ‪있다는 게 확실합니까?‬‪- Anh chắc họ làm ô nhiễm không khí?‬ ‪- Bọn tôi đã tự kiểm tra.‬
‪직접 확인했습니다‬‪- Anh chắc họ làm ô nhiễm không khí?‬ ‪- Bọn tôi đã tự kiểm tra.‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪[툭 집는 소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪LỊCH BÊN NGOÀI CỦA CEO RYU SEOK‬
‪이제 어쩔 거죠?‬‪Giờ làm gì đây?‬
‪우리가 갈 길은 험하니까‬‪Đường ta đi còn gập ghềnh, mỗi người‬ ‪hãy bước đi theo suy nghĩ của mình.‬
‪이제 각자 생각대로 움직이시죠‬‪Đường ta đi còn gập ghềnh, mỗi người‬ ‪hãy bước đi theo suy nghĩ của mình.‬
‪[석] 신체검사는‬ ‪잘 진행되고 있습니까?‬‪Vụ khám sức khỏe suôn sẻ chứ?‬
‪[지환] 예, 폭발 사건이‬ ‪있었지만‬‪Vâng, bất chấp vụ nổ,‬
‪검사를 받은 난민들이‬‪nhiều người đang đến hơn‬
‪아무 일도 없다는 소문이 퍼지면서‬‪sau khi nghe đồn‬ ‪những người tị nạn đã đến khám đều ổn.‬
‪제법 참여가 많아지고 있습니다‬‪sau khi nghe đồn‬ ‪những người tị nạn đã đến khám đều ổn.‬
‪[안내 음성] 인적 사항 등록을‬ ‪마친 난민들은‬‪Người tị nạn đã đăng ký thông tin cá nhân‬
‪키, 몸무게 등‬ ‪기본적인 신체검사를 받은 후‬‪sẽ được khám sức khỏe cơ bản, chiều cao,‬ ‪cân nặng, vân vân, tiêm vắc-xin toàn diện.‬
‪종합 백신을 맞게 됩니다‬‪sẽ được khám sức khỏe cơ bản, chiều cao,‬ ‪cân nặng, vân vân, tiêm vắc-xin toàn diện.‬
‪종합 백신은 난민 여러분들의‬ ‪약해진 면역력과…‬‪Vắc-xin toàn diện‬ ‪do Dược sĩ của Chunmyung sáng chế…‬
‪…제약에서 만들었으며‬‪…‎và hệ miễn dịch suy yếu, đã qua‬ ‪các thử nghiệm lâm sàng và kiểm chứng‬
‪다양한 임상실험과‬ ‪검증 결과를 거친‬‪…‎và hệ miễn dịch suy yếu, đã qua‬ ‪các thử nghiệm lâm sàng và kiểm chứng‬
‪안전한 의약품임을…‬‪…‎và hệ miễn dịch suy yếu, đã qua‬ ‪các thử nghiệm lâm sàng và kiểm chứng‬ ‪để chứng minh sự an toàn.‬
‪[석] 난민들이 생각보다 많네요?‬‪- Đông người tị nạn hơn tôi nghĩ đấy.‬ ‪- Chắc do ta thông báo Giám đốc sẽ đến ạ.‬
‪대표님 오신다고‬ ‪공지를 해서 그런 거 같습니다‬‪- Đông người tị nạn hơn tôi nghĩ đấy.‬ ‪- Chắc do ta thông báo Giám đốc sẽ đến ạ.‬
‪[안내 음성] 신체검사를 받은‬ ‪모든 인원들이 파악되는 대로…‬‪Khi tất cả người tị nạn khám xong,‬
‪[안내 음성이 연신 흘러나온다]‬‪chính phủ và Tập đoàn Chunmyung‬ ‪sẽ thông báo kế hoạch di dời.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[택배기사1] 가자‬‪Đi thôi.‬
‪[직원1의 비명]‬
‪[직원2의 신음]‬
‪[직원3의 신음]‬
‪[타이머 작동음]‬
‪[컴퓨터 알림음]‬‪LƯU VIDEO?‬ ‪LƯU‬
‪[택배기사2] 시스템 해킹 완료‬‪LƯU VIDEO?‬ ‪LƯU‬ ‪Đã xâm nhập hệ thống.‬
‪[택배기사3] 폭탄 설치 완료‬‪Đã đặt bom.‬
‪정설아 소령?‬‪Thiếu tá Jung Seol-ah?‬
‪네, 회장님‬‪Vâng, thưa Chủ tịch.‬
‪[삐 삐 삐]‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪[5-8] 걸렸다‬‪Tóm được rồi.‬


No comments: