Search This Blog



  흑기사 5

Kỵ Sĩ Áo Đen 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


들어가자

Đi vào thôi nào.

 나한테 얘기  했어?

Sao anh không nói cho em biết?

알아봐 주길 바랐어

Anh mong là em sẽ nhận ra.

그날 우리 아빠가  얘기 들은 거야?

Anh đã nghe thấy điều bố em nói hôm đó?

그래서 말도 없이 사라진 거야?

Nên mới biến mất mà không nói lời nào à?

맞아 저주했어

Đúng vậy. Anh còn nguyền rủa em nữa.

[잔잔한 음악]

그날 가만히  있는  보면서

Hôm đó nhìn em đứng im như vậy,

'쟤도 나처럼 됐으면 좋겠다'

anh nghĩ nếu em cũng như anh thì tốt.

'쟤도 나처럼 되게  주세요'

"Xin hãy để cô ấy giống như tôi.

'나처럼 모든   잃게  주세요'

Xin hãy làm cô ấy mất tất cả như tôi".

바랐어

Anh đã cầu xin như vậy.

그래서 좋아?

Anh vui rồi chứ?

지금 이렇게 가난하고 보잘것없어진  보니까 통쾌해?

Thấy em nghèo khổ và không có gì thế này, anh hài lòng rồi chứ?

마음 아팠어 - 닥쳐 나쁜 새끼야

- Anh rất đau lòng. - Im đi, đồ xấu xa.

  걱정했어

Em đã lo lắng cho anh đấy.

보고 싶었고

Em cũng nhớ anh nữa.

 매년 거기서  기다렸어

Năm nào anh cũng đợi em ở đó.

11월부터 크리스마스까지

Từ tháng 11 cho tới Giáng Sinh.

10 넘게 성에서

Anh đợi em ở lâu đài đó hơn mười năm rồi.

그래

Được rồi.

성공한  축하한다

Chúc mừng anh đã thành công.

 저주가 먹힌 것도 축하하고

Chúc mừng lời nguyền của anh đã thành sự thực.

오빠 너한테 선물하려고 왔어

Anh đến để tặng cho em ba món quà.

하나는 옛날에 네가 살던  

Một là ngôi nhà mà em từng sống.

내가 다시 찾아줄게

Anh sẽ tìm lại cho em.

그리고 하나는

Và một thứ nữa là

어디 가도 기죽지 않고 원하는     있는 생활

cuộc sống mà em không phải khép nép và có thể làm mọi việc em muốn.

그거 내가 해줄게

Anh sẽ làm cho em.

 사랑하는 사람 있어

Em có người mình yêu rồi.

 잊고 있는 사람

Một người em không thể quên.

거짓말  나게 하는  옛날하고 똑같네

Em nói dối vẫn lộ liễu y như hồi bé vậy.

옛날 얘기 하지 

Đừng nhắc đến chuyện ngày xưa.

 옛날 정해라 아니니까

Em không phải Jung Hae Ra ngày xưa.

   내로  구해서 나갈게

Em sẽ tìm nhà và dọn ra trong một tháng.

 전까진 마주치지 않았으면 좋겠어

Cho tới khi đó thì em không muốn gặp anh.

 많으니까 호텔 가서 지내

Anh có tiền mà, đến khách sạn ở đi.

해라야

Hae Ra.

이렇게 으리으리한 건물에

Đưa một đứa nghèo như em

이렇게 거지가   데려다 놓고 얼마나 속으로 으쓱하고 좋았니?

vào nơi to đẹp thế này chắc anh vui sướng, tự hào lắm nhỉ?

맞아

Đúng vậy.

으쓱하는 마음 없었다면은 거짓말이야

Nếu nói rằng không tự hào thì là nói dối.

아주거지 소년이 출세했네

Cậu bé năm đó giờ đã thành công rồi.

잘난    보시든가

Vậy anh cứ tiếp tục khoe khoang đi.

 걱정 없는 생활

Nhà cửa, cuộc sống giàu có,

나머지는 뭔데?

rồi còn gì nữa?

그날 내가 빚진 

Thứ anh nợ em ngày hôm đó.

[로맨틱한 음악]

아직  끝났는데

Vẫn chưa hết đâu.

 하는 거야?

Anh làm gì vậy hả?

이거 하나만 알아줘

Hãy nhớ một điều.

 때문에 성공하고 싶었어

Anh muốn thành công là vì em.

지금도 그래여전히

Bây giờ cũng vẫn vậy.

이모는 알고 있었지?

Dì đã biết trước rồi đúng không?

알긴 내가  알아?

Làm sao mà tôi biết được?

랍스터  먹다가 나도 깜짝 놀랐네

Đang ăn tôm hùm mà giật cả mình.

여기서 나가시는  좋을  같아요

Có lẽ bọn cháu nên đi thôi.

 나갑니까 손님들인데

Tại sao? Hai người là khách của tôi mà.

해라는?

- Hae Ra đâu rồi? - Dì đừng lo.

걱정 마세요

- Hae Ra đâu rồi? - Dì đừng lo.

오늘 제가 실례가 많았습니다

Xin lỗi vì những việc xảy ra hôm nay.

기억에 남는

Đây sẽ là lời mời ăn tối

멋진 저녁 초대였습니다

mà tôi nhớ mãi.

그러셨다니 감사합니다

Cảm ơn vì cậu đã nói vậy.

 뵙죠 - 해라를...

- Gặp lại sau. - Hae Ra…

사랑하시는 거죠?

Anh yêu Hae Ra đúng không?

[영미의 웃음 소리]

어머나 미소가 답이네요

Nụ cười ấy chính là câu trả lời rồi.

그치이모? - ?

- Đúng không hả, dì? - Hả?

그러게

Ừ, đúng vậy.

가자

Đi thôi.

가니?

Cả hai đi sao?

[불길한 느낌의 음악]

(수호해라  옷을 만들어 주세요

Cô hãy may đồ cho Hae Ra nhé.

제일 좋은 옷감으로

Dùng loại vải tốt nhất ấy.

  쌌지 차로 가자

Xếp đồ xong chưa? Đi bằng xe của tôi nhé.

 나와

Cô còn làm gì thế? Đi thôi.

  가요

Tôi không đi đâu.

준비    아니야?

Không phải chuẩn bị hết rồi à?

 사람이 여기 왔었어요

Người đó đã đến đây.

다른 여자한테  옷을 주문하러

Đến để đặt quần áo cho một người con gái khác.

잘못  거겠지

Chắc là cô nhận nhầm thôi.

어떻게 잘못  수가 있겠어  사람을

Làm sao tôi có thể nhận nhầm người ấy được chứ?

신경 

Đừng để tâm.

 남자도 아니잖아

Đó đâu phải người đàn ông của cô.

정해라한테  옷을 만들어달래요

Anh ấy nhờ tôi may đồ cho Jung Hae Ra.

그래

Đúng rồi.

만나야  사람들이 만난 거네

Những người có duyên thì sẽ gặp nhau thôi.

 사람 방해하지 

Đừng cản trở hai người họ.

지금 당장 공항으로 가자?

Giờ ra sân bay thôi.

당신이나 

Bà cứ đi đi.

당장 나와

Ra ngoài ngay.

혼자 가서 드세요청나라 만두

Bà ăn màn thầu nhà Thanh một mình đi.

 그러다

Nếu cô cứ như vậy

악귀로 남을 거다

thì sẽ trở thành ác quỷ đấy.

천사가 되든 악귀가 되든  한은 풀어야겠어

Dù làm thiên thần hay ác quỷ, tôi cũng phải giải mối hận này.

내가 피해자예요

Tôi mới là người bị hại.

내가!

Là tôi mà!

[ 열리는 종소리]

 연락도 없이 들렀어요 죄송합니다

Xin lỗi vì lại đến mà không báo trước.

Ôi trời ơi.

이게 누구야?

Ai thế này?

무슨  있으셨어요?

Đã xảy ra chuyện gì sao?

미안하지만 다음에 오는  좋을  같네요

Xin lỗi nhưng cô quay lại sau thì tốt hơn.

지금 중요한 얘기 중이라 - 아니요

- Chúng tôi đang nói chuyện quan trọng. - Không.

마침  왔어요

Cô đến đúng lúc lắm.

 한잔하고 가요

Cùng uống rượu đi.

비행기 늦겠어요

Bà sẽ bị trễ chuyến bay đó.

 잠들었을  어떤 남자랑 다녀갔다면서요

Nghe nói lúc tôi ngủ, cô đã đến cùng với một người đàn ông.

누구예요 남자?

Người đàn ông đó là ai?

이야기  하면  될까요?

Tôi không nói có được không?

얘기하기 싫은 이유는 뭐죠?

Vì sao cô lại không muốn nói?

나를 심란하게 만드는 남자니까

Vì đó là người đàn ông khiến tôi rối bời.

심란하게?

Bối rối ư?

왜요?

Tại sao?

(해라별거 아니에요

Không có gì cả.

(해라그냥   열등감이고 자격지심이죠

Chỉ vì sự mặc cảm tự ti của tôi thôi.

분에 넘치는 남잔가 보군요

Có vẻ cô không xứng với anh ta.

자기 것이 아니면 가져도  나요

Cố giữ một thứ không phải của mình thì sẽ bị đau đó.

 남자면요?

Nếu anh ấy là của tôi thì sao?

[불길한 느낌의 음악]

분에 넘치는  사람이

Nếu người mà tôi không xứng ấy

 남자면요

là của tôi thì sao?

그럼 심란할 이유도 없겠지

Vậy chẳng có lý do gì phải rối bời cả.

연애 고수인 척하더니

Cô giả vờ là cao thủ tình yêu

허당이구만

nhưng thật ra không phải.

무슨 ?

Cái gì cơ?

...

Có những lúc

 누군가한테 마음이  끌리고

ta bị một ai đó hấp dẫn

 좋아하지 않으려고 버티고

nhưng lại cố không thích người ta,

 미워해도 마음이 다시 끌리고 이런 

thậm chí là ghét người ta, nhưng cuối cùng vẫn bị quyến rũ.

그런 감정 모르세요?

Cô không biết cảm giác ấy sao?

 사람이 좋아요?

Cô thích người đó sao?

좋아하지 않으려고요

Tôi không định thích anh ấy đâu.

 말은 그러니까... - 좋아요 사람

- Nếu đã nói vậy thì… - Tôi thích anh ấy.

 사람도 당신이 좋대?

Người đó cũng thích cô ư?

키스했어요오늘

Hôm nay chúng tôi hôn rồi.

[해라의 말을 떠올리는 샤론키스했어요오늘

Hôm nay chúng tôi hôn rồi.

[해라의 말을 떠올리는 샤론키스했어요오늘

Hôm nay chúng tôi hôn rồi.

[해라의 말을 떠올리는 샤론키스했어요오늘

Hôm nay chúng tôi hôn rồi.

[창문 깨지는 소리와 해라의 비명]

뭐야?

Chuyện gì vậy?

놀래라진짜

Giật hết cả mình.

괜찮아요?

Cô không sao chứ?

저기... 깜깜한데

Chỗ này tối quá.

어후진짜

Ôi, thiệt tình!

아니  공사하다 잘못 건드렸나?

Họ đụng nhầm vào đâu trong lúc thi công à?

[유리 밟히는 소리]

 애들 야구 하다가 이거  먹은  아닌  같고

Chắc không phải do bọn trẻ chơi bóng chày làm vỡ.

아무것도 없는데

Chẳng có gì cả.

아후무슨 바람이

Gió to quá.

이거  임시로 막을 방법 없을까요?

Không có cách nào tạm thời che lại sao?

분이야

Boon Yi.

?

Hả?

분이요?

Boon Yi ư?

그래

Đúng vậy.

!

Ngươi!

어머아니 내가 일찍 일어나서 할라 그랬는데

Ôi trời, tôi đã nói là sẽ dậy sớm nấu bữa sáng mà.

   있나요냉장고에 있는  꺼내면 되는데

Có gì đâu ạ. Chỉ lấy đồ trong tủ lạnh ra thôi mà.

해라는 아직  들어왔죠?

Hae Ra vẫn chưa về ạ?

찜질방에서 잤을 거예요

Chắc nó lại ngủ ở phòng tắm hơi rồi.

이모는 언제부터 해라랑 같이 사셨어요?

Dì bắt đầu ở với Hae Ra từ khi nào thế?

게네  망한 후부터지

Từ sau khi nhà con bé phá sản.

제가 어릴   적이 없는  같아서요

Hồi bé cháu chưa thấy dì bao giờ,

해라네 집에 얹혀 있을 때요

lúc sống nhờ ở nhà Hae Ra ấy.

그게...

À, chuyện đó…

 집이 잘나갈  식구 취급도  해줬거든

Lúc đang giàu có, gia đình ấy có coi tôi là người nhà đâu.

[어색한 웃음]

진짜 이모는 맞죠?

Dì là dì cô ấy thật à?

그럼 가짜 이모도 있나?

Chẳng lẽ lại còn có dì giả nữa à?

농담이에요

Cháu chỉ đùa thôi.

저기

À, đúng rồi.

어제해라 많이 놀란  같은데

Hình như hôm qua Hae Ra sốc lắm.

둘만 있을  조용히 말하지

Cậu chỉ nên nói lúc có hai người thôi.

손님들 있는 데서  그랬어요?

Sao cậu lại làm vậy lúc đang có khách?

 해라 사랑해요

Cháu yêu Hae Ra.

?

Hả?

[재채기]

[바람 소리]

아우추워

Lạnh quá.

[불길한 느낌의 음악]

꿈이야?

Đây là mơ sao?

나한테 뭐라고 했더라?

Cô ấy đã nói gì với mình nhỉ?

아휴

Ôi.

더덕주가 세긴 센가 보다

Rượu deodeok nặng thật đấy.

얼마 마시지도 않았는데 기억이 하나도  나네

Uống không nhiều lắm mà đã chẳng nhớ gì rồi.

저기요

Này cô.

  가서 주무세요?

Mau qua chỗ khác ngủ đi.

감기 걸려요감기

Cô sẽ bị cảm đấy.

추운데

Lạnh thật.

여기서 잤어요?

Cô đã ngủ ở đây sao?

그냥 이야기 나누다 잠들었어요

Chúng tôi đang nói chuyện thì ngủ quên mất.

아직 주무시고요

Cô ấy vẫn còn đang ngủ.

어디서 이렇게  바람이

Gió ở đâu mà lạnh thế này?

그게 ... 어제 밤에 갑자기 창문이 깨져 가지고

Chuyện đó… Hôm qua đột nhiên có gió lớn làm vỡ cửa sổ.

창문이 깨져요? - 

- Cửa sổ bị vỡ ư? - Đúng vậy.

정말 그냥 갑자기 '하고 깨졌어요

Chỉ "bụp" một cái rồi vỡ luôn.

다친  없어요? - 저는 괜찮은데

- Cô không bị thương ở đâu chứ? - Tôi thì không sao.

  죽어요

Cô ta không chết được đâu.

걱정 

Đừng lo.

나가요내가 데려다줄게

Nào, đi thôi. Để tôi đưa cô về.

괜찮아요

Không cần đâu.

버스 있어요

Có xe buýt mà.

나가요데려다줄게

Đi nào, để tôi đưa cô về.

저기서 세워 주세요

Cho tôi xuống ở chỗ kia.

어젯밤에 가방도 없이 왔던데 차비 있어요?

Hôm qua cô đến mà không đem theo túi xách. Cô có tiền đi xe chứ?

이거  전재산인데

Đây là toàn bộ tài sản của tôi đó.

여기 와서 갚아요

Tới trả lại cho tôi nhé.

여행사 다닌댔죠? - 

- Cô làm ở công ty du lịch nhỉ? - Vâng.

와서 들으면 유익할 거예요

Sẽ rất hữu ích cho cô đấy.

저희 회사 근처에서 하네요

Cũng ở gần công ty tôi.

 오세요

Nhớ phải đến nhé.

   갚으면  오늘 집에  

Nếu cô không trả lại tiền thì hôm nay tôi không về nhà được.

  가겠습니다 감사합니다

Nhất định tôi sẽ đến. Cảm ơn cô.

[자동차 경적엄마!

Trời đất!

사우나 들렀다 출근하는  아저씨들이나 하는  아니야?

Không phải chỉ mấy ông chú mới từ phòng tắm hơi đi làm sao?

머리는  말리고 다녀

Ít ra cũng sấy tóc đi chứ.

지금 여기서  하는 거야?

Anh làm gì ở đây thế?

어제  먹다 뛰쳐나갔잖아

Hôm qua đang ăn thì em bỏ đi.

핸드폰지갑갈아입을 

Điện thoại, ví, quần áo để thay.

이모가  챙겨주셨어

Dì đã chuẩn bị hết đó.

속옷도 있어사이즈  알아

Có cả đồ lót. Anh biết cỡ rồi.

속옷은 농담

Đấy là đùa thôi.

점심에 다시 올게얘기  

Trưa anh quay lại. Ta cần nói chuyện.

  얘기 없고

Em không có gì để nói cả.

한옥 값이나 준비해 나가게

Trả tiền căn nhà đi. Bọn em sẽ chuyển ra ngoài.

 키스 처음 해보지?

Đó là nụ hôn đầu của em à?

[경쾌한 음악]

아니그럴 리가 있냐?

Không. Làm gì có chuyện đó.

예전에도 그렇게 뛰쳐나갔어?

Thế em cũng từng bỏ chạy như vậy à?

아니그땐 좋았지

Không. Lúc đó em rất vui

좋아하는 사람이랑 했으니까

vì hôn người em thích mà.

누군데 그놈 - 꺼져 궁금해해?

- Tên đó là ai? - Anh đi đi. Tò mò làm gì?

어제 무례했어

Hôm qua anh bất lịch sự lắm.

그럼 물어보고 ?

Vậy anh phải hỏi trước ư?

졸부의 자신감이냐?

Anh tự tin thế vì có tiền à?

 내가 하나도  궁금했어?

Em không tò mò gì về anh sao?

하나도  궁금하고 하나도  보고 싶었어

Ừ, em không tò mò và cũng chẳng nhớ anh đâu.

보고 싶냐고는  물어봤어

Anh có hỏi em có nhớ anh không đâu.

[재채기]

[ 훌쩍이는 소리]

내가 좋아? - 많이 좋아

- Anh thích em sao? - Rất thích.

 슬로베니아에서 얘기  했어?

Vậy sao lúc ở Slovenia anh không nói?

옛날  문수호라고

Chuyện anh là Moon Soo Ho ngày xưa.

마음의 준비가   있었어 알아봐 주길 바랐고

Anh chưa chuẩn bị tinh thần. Với lại, anh cũng mong em nhận ra.

 그동안 고생하면서  많이 탔어

Trải qua nhiều biến cố nên em vững vàng hơn rồi.

달콤한   믿어

Em không tin những lời đường mật.

 정도가 달콤해?

Thế này mà đã ngọt ư?

진짜 달콤한  뭔지 보여줘?

Để anh cho em thấy thế nào là đường mật nhé?

아니그렇게  홀려놓고서

Em biết anh quyến rũ em

어느 순간   차고 복수할 거잖아

rồi lúc nào đó sẽ đâm một dao để trả thù.

모르는  알아?

Tưởng em không biết à?

 그런 생각을 하지?

Sao em lại nghĩ vậy chứ?

나도  주제를 알거든

Em biết vị trí của mình mà.

그놈이  혼자 꿈꾸게 하고 차버렸어?

Tên đó để em tự mơ mộng rồi đá em sao?

 가지고  생각인 거면 지금 이거 시간 낭비하는 거야

Nếu muốn chơi đùa với em thì anh đang phí thời gian đó.

나도  홀려놓고 가버릴  같아?

Em nghĩ anh sẽ quyến rũ rồi bỏ rơi em à?

아니내가 그렇게 홀릴 만큼 순진하지가 않다니까

Không. Em không ngây thơ đến mức dễ dàng bị quyến rũ đâu.

  옆에 있을 거야해라야

Hae Ra, anh sẽ luôn ở cạnh em.

[밝은 느낌의 음악]

문수호 

Anh Moon Soo Ho.

? -  꿈은

- Sao? - Ước mơ của em…

신데렐라가 아니라 자수성가예요

không phải làm Lọ Lem mà em muốn tự lập.

방해하지 말아줘요제발

Làm ơn đừng cản trở em.

(수호당신의 꿈을 응원합니다

Anh ủng hộ ước mơ của em.

언젠가 우리 둘이 다정하게 팔짱을 끼고

Rồi một ngày, hai ta sẽ dắt tay nhau thật tình cảm

그놈 앞에 멋지게 나타납시다

và xuất hiện rạng rỡ trước mặt tên đó.

아니    흔들리지 말자

Không được. Đừng có rung động.

무시하자무시하자무시하자

Cứ kệ anh ta đi.

개인 PT 무료권입니다

Đây là vé HLV cá nhân miễn phí.

안녕하세요운동하러 오세요

Xin chào. Hãy tới tập nhé.

여기 한번 만져보세요 - 아니요

- Cô thử sờ vào đây đi. - Không cần đâu.

여기 한번 만져보세요 괜찮아요

Cô cứ sờ thử đi, không sao đâu.

개인 PT 드립니다

HLV cá nhân đây ạ.

어머검사님 아니세요?

Ôi trời, không phải anh công tố viên đây sao?

아우배가 고프네

Ôi, đói quá đi.

순댓국 먹으러 가야겠다

Phải đi ăn canh dồi lợn thôi.

재판이 언제세요?

Khi nào tới phiên xử?

굿모닝

Chào buổi sáng.

오셨어요? - 좋은 아침입니다

- Anh đến rồi ạ. - Chúc buổi sáng tốt lành.

좋은 아침입니다

Chúc buổi sáng tốt lành.

이따가 준비  해줘 - 알겠습니다

- Chuẩn bị tài liệu cho tôi nhé. - Tôi biết rồi.

[노크 소리]

안녕하세요대표님 - 일찍 나오셨네요

- Chào Tổng giám đốc. - Anh đến sớm thật đó.

파스 냄새가 나네요

Tôi ngửi thấy mùi cao dán.

 그래도 어젯밤에 운동하다가  삐끗했나 봐요

Hình như tôi bị trật khớp lúc tập thể dục tối qua.

출장 트레이너를  알아볼까요?

Để tôi tìm cho anh một HLV cá nhân nhé?

처음 뵙겠습니다 -  부탁드립니다

- Rất vui được gặp anh. - Nhờ cả vào cậu nhé.

하여튼  실장님 추진력 하나는 알아줘야 

Trưởng phòng Han làm việc nhanh gọn thật đấy.

PT 회원 전혀 없이 한가한 트레이너가

Bên trung tâm nói có đúng một huấn luyện viên

   계시다고 해서요

không có học viên nào cả.

왜요실력이 없는가 보죠?

Sao? Không có năng lực à?

아우절대 아닙니다

Tuyệt đối không phải vậy.

제가 신입이라

Vì tôi mới đến thôi.

기존 트레이너들이 자기 회원들 뺏길까 

Những huấn luyện viên cũ sợ tôi cướp mất người

아주 눈에 불을 켜고... - 농담입니다

- nên luôn có ánh mắt hình viên đạn… - Tôi đùa thôi.

 부탁합니다 - 염려 마십시오

- Vậy nhờ cậu nhé. - Anh không cần lo đâu.

 주소  알려드리세요 - 

- Cho cậu ấy địa chỉ nhà tôi đi. - Vâng.

[핸드폰 진동 소리]

 한잔하고 계세요 - 

- Mời cậu ấy uống chén trà đi. - Vâng.

고마워라

Cảm ơn nhé.

바빠서 잊으면 어쩌나 했는데

Tôi tưởng cậu bận quá nên quên mất rồi.

잊을 리가 있나요

Sao mà cháu quên được?

저녁은 비워 뒀죠

Tối nay cô trống lịch chứ ạ?

그래요그럼 이따 봐요

Được rồi. Vậy lát nữa gặp.

Vâng.

[라디오다음 소식입니다

Tin tiếp theo.

전남 장성의  사찰에서

Tại một ngôi chùa ở Jangseong, Jeonnam

보물급으로 추정되는 공문서 수십여 건이 발견됐습니다

đã phát hiện ra hàng chục công văn được cho là báu vật.

한국학 연구소에 따르면

Theo Viện Nghiên cứu Hàn Quốc học,

사찰의 서가를 정리하던 

khi sắp xếp lại sách ở trong chùa,

문화재급 고서가 다량으로 쏟아져 나왔습니다

đã phát hiện được rất nhiều tài liệu văn hóa cổ.

특히 조선 중기에 쓰인 한글의 변천사를 보여주는 점에서

Chúng được xem là rất có giá trị vì đã thể hiện sự biến đổi của chữ Hán

상당한 가치를 지녔다는 평갑니다

từng được sử dụng vào thời Trung Joseon.

 부탁함세

Nhờ cả vào ngươi đó.

자네가 보고 들은  사연을

Những thứ mà ngươi đã nghe, đã thấy…

 어딘가에 남겨 주게나

nhất định phải lưu lại ở đâu đó.

자네의 빼어난 솜씨로  사람을 그리고

Hãy dùng tài năng xuất chúng để vẽ hai người họ

믿지 못할  얘기도 글로 남겨 주시게

và phải lưu giữ câu chuyện khó tin này bằng chữ.

점복이

Jeom Bok.

자네  지금 어디에 있는 겐가?

Những thứ ngươi viết đang ở đâu?

! - 건배!

- Nào. - Cạn ly.

메뉴 진짜 다양하죠

Thực đơn nhiều món thật.

얘네가 아주 이를 악물고 만들었네요

Chắc họ đã quyết tâm rồi.

그니까여기 기내식 맛없어 가지고

Thì đó. Vì thức ăn không ngon

 회사 비행기  타는 사람들 엄청 많았잖아

nên người ta không hay bay hãng này.

그땐  그럴 만했어

Ngày xưa đúng là vậy.

그치완전 후져가지고

Đúng chứ? Ngày xưa tệ lắm. Ngon quá.

맛있다! - 맛있어맛있어?

Ngon quá. Ngon hả? Xúc xích to thật đấy.

소시지 엄청 통통하다 어머세상에

Ngon hả? Xúc xích to thật đấy. Ôi trời đất ơi.

음식은 괜찮으신가요?

Đồ ăn ngon chứ ạ?

완전 맛있어요 - 아직  먹어 봤지만

- Rất ngon luôn. - Tôi còn chưa ăn thử.

맛있게 드세요 - 

- Chúc quý khách ngon miệng. - Vâng.

 먹을게요

Tôi sẽ ăn thật ngon.

기내식 시식이 아니라

Nếu không phải thử đồ ăn trên máy bay

멋진 남친하고 여행가는 비행기 안이었으면 좋겠다

mà đang đi du lịch cùng bạn trai thì tốt.

그치?

Đúng không?

[코믹한 느낌의 음악]

 항공법이라는  말이지

Luật hàng không này

생각보다 까다로워

khó hơn anh nghĩ nhiều.

근데 중요한  말이야...

Nhưng quan trọng là…

내가  사랑하는  같아

hình như anh yêu em mất rồi.

[코믹한 느낌의 종소리]

미쳤나  -  그래?

Phát điên mất thôi. Chị sao thế?

 이래?

Sao vậy?

   먹었냐? - 아니에요

- Em ăn phải đồ thiu à? - Không.

너무 맛있어너무 맛있어

Ngon quá đi mất.

기내식이 이렇게 맛있을 

Không ngờ đồ ăn trên máy bay lại ngon thế.

[로맨틱한 음악]

 사람도 당신이 좋대?

Người đó cũng thích cô ư?

키스했어요오늘

Hôm nay chúng tôi hôn rồi.

으악!

아우진짜아우 진짜!

Thiệt tình!

 잤어?

Cô ngủ ngon chứ?

걔는 갔어? - 누구?

- Cô ta đi rồi à? - Ai cơ?

아이 유리창은   깨진 거야?

Thiệt tình! Sao cửa kính lại vỡ nữa rồi?

내가 그랬어 - 어쩌자고 ...

- Do tôi đó. - Sao cô cứ…

다친  없고?

Cô không bị thương chứ?

Không.

유리 가게 아저씨   거야

Chú sửa kính sắp tới rồi.

유리창이 깨지고

Cửa kính bị vỡ,

내가 옛날 옷을 입고 있었는데

còn tôi thì mặc đồ ngày xưa.

분홍색 치마에...

Một chiếc váy màu hồng.

아이디어 떠오르는  있으면 말해

Nếu có ý tưởng thì cứ nói,

그려 놓을게

để tôi vẽ lại cho.

우리도 인제 마케팅이나 홍보에 신경 쓰면 어때?

Cô nghĩ sao nếu ta tập trung vào tiếp thị và quảng cáo?

샤론의 재능을 이렇게 숨기긴 아깝잖아

Che giấu tài năng của Sharon thế này thì thật đáng tiếc.

승구야 - ?

- Seung Goo. - Sao?

 예뻐지고 싶어

Tôi muốn trở nên xinh đẹp.

[코믹한 느낌의 음악]

너는  묻지를 않니?

Sao cậu không bao giờ hỏi?

너도 내가 이상해 보일  아니야

Chắc cậu cũng thấy tôi kỳ quặc chứ.

 일곱에 보조로 와서 15년이 지나는 동안

Cậu đến đây làm từ 15 năm trước, lúc 17 tuổi.

 그대로인   느꼈어?

Cậu không thấy tôi vẫn như vậy à?

 느꼈는데

Tôi không nhận ra.

내가  예뻐

Tôi đẹp hơn

정해라가  예뻐?

hay Jung Hae Ra đẹp hơn?

나야정해라야?

Tôi hay Jung Hae Ra?

정해라지당연히

Đương nhiên là Jung Hae Ra.

농담하지 말고

Đừng có đùa.

정해라 - 거짓말하지 말고

- Jung Hae Ra. - Đừng có nói dối.

진짜

Thiệt tình!

쌩얼일 ?

Khi để mặt mộc hả?

메이크업일 ?

Hay lúc trang điểm?

 

Cả hai.

정해라 - !

- Jung Hae Ra. - Này!

[천둥소리]

장난치지 말고

Đừng có đùa nữa.

 외로워 예뻐지고 싶어!

Tôi cô đơn lắm. Tôi muốn trở nên xinh đẹp hơn!

알았어알았어

Tôi biết rồi.

진짜 말할게

Tôi sẽ nói thật.

누가  예쁘냐면

Nếu hỏi rằng ai đẹp hơn

샤론이 훨씬 예쁘지

thì đương nhiên là Sharon đẹp hơn rồi.

이제부턴 거짓말  해야지

Từ giờ mình sẽ không nói dối nữa.

좋은 생각이 떠올랐어

Mình vừa nảy ra một ý hay.

그래

Đúng rồi.

내가  낫지

Mình đẹp hơn chứ.

어이가 없네진짜

Thật hết nói nổi.

아니 낡은 집을 팔고 싶지도 않고

Ông không muốn bán căn nhà cũ kĩ này

재개발도 원하지 않는다?

và cũng không muốn cải tạo nó ư?

이거날도 추운데

Hôm nay trời lạnh lắm,

농담이 심하십니다

không hợp để nói đùa đâu.

 번을 말씀드립니까?

Tôi còn phải nói bao nhiêu lần nữa?

저희는 지금 이대로가 좋아요

Chúng tôi thích sống như thế này.

 버는  싫으세요?

Ông bà không muốn kiếm tiền sao?

몇몇 사람은 돈을 벌겠죠

Sẽ có người kiếm tiền bằng cách này.

천박한 쇼핑몰보다

Nhưng chúng tôi nghĩ

 동네 이대로 두는 

nếu cứ để khu này như cũ

훨씬  투자 가치가 있다고 생각합니다저희들은

thì sẽ có giá trị đầu tư hơn nhiều so với một trung tâm mua sắm tầm thường.

그럼

Được rồi.

서점을 하던 상가 건물은요?

Còn tòa nhà thương mại từng là hiệu sách thì sao?

그건 이미 믿을만한 사람한테 맡겨 놨습니다

Chỗ đó chúng tôi đã sớm giao cho người đáng tin rồi.

[전화벨 소리]

TỔNG GIÁM ĐỐC MOON SOO HO

고객이 전화를 받지 않아  소리가...

Thuê bao quý khách vừa gọi không nhấc máy…

내가 말했잖아

Ta đã nói rồi còn gì.

그놈 문수호라고

Hắn chính là Moon Soo Ho.

그게  저한테 화를 내실 일이죠?

Sao bố lại nổi giận với con vì chuyện đó?

? - 저도 기분이 좋지는 않습니다

- Cái gì? - Con cũng chẳng vui chút nào.

근데  저한테 화를 내세요?

Nhưng sao bố lại nổi giận với con?

 흉터 없어진 얼굴  알아본 

Con không nhận ra gương mặt đã xóa đi vết sẹo

그렇게 못마땅하세요?

nên bố khó chịu đến thế ạ?

  그렇게 물러터졌냐?

Tại sao con lại nông nổi như thế hả?

아버지는  필요 이상으로 저한테 화를 내시는데

Lúc nào bố cũng nổi giận với con hơn mức cần thiết.

 그런지 아세요?

Bố biết vì sao không?

자존감 낮고

Vì lòng tự trọng của bố thấp

열등감이 심해서 그래요

và bố cảm thấy thua kém.

 같은 아들을    열등감이지

Điều tự ti lớn nhất của ta chính là có đứa con trai như con.

돈이 있어서 네가  정도야 있는  아들

Nhờ có tiền nên con mới được như hôm nay.

네가 내세울  있는 유일한 타이틀

Con chỉ có thể khoe mình là con nhà giàu thôi.

그건 지켜라제발?

Cố mà giữ lấy điều đó đi.

노력해 볼게요

Con sẽ cố gắng.

37번지에 하는  뺏어 

Cố gắng giành lấy căn nhà ở số 37 đi.

옛날 서점 자리가 있던 1 상가도

Cả tòa nhà thương mại có hiệu sách ở tầng một nữa.

나한텐 죽어도  넘긴다는  집을

Căn nhà mà họ nhất quyết không giao cho ta,

뺏어  

cố mà giành lấy

문수호가 가로채 가기 전에

trước khi bị Moon Soo Ho cướp mất.

제가 왜요? - ?

- Sao con phải làm vậy? - Cái gì?

저는 문수호의 상대가  된다고 하셨으니까

Bố đã nói con không phải đối thủ của Moon Soo Ho mà.

그럼 아버지가 하세요

Vậy thì bố làm đi.

내가 재혼이라도 해서

Có lẽ bố phải tái hôn

유산이 다른 데로 가면 어쩔려고 이래

rồi để lại tài sản của mình cho người khác thôi.

아버진  아까워서 재혼  하세요

Vì tiếc tiền nên bố sẽ không tái hôn đâu.

[잔잔한 음악]

회장님?

Chủ tịch?

무슨  있으십니까?

Ngài có chuyện gì sao?

 노래는 외로울 때만 들으시는 곡인데

Ngài chỉ nghe bài hát này lúc thấy cô đơn thôi mà.

인간은 누구나  고독하지

Con người ai cũng cô đơn.

 24시간 고독하고

Nhưng tôi thì cô đơn suốt 24 giờ.

누나 - 

- Chị. - Này.

학생이 이런  오면 어떡해?

Sao học sinh lại đến chỗ này?

내가 어떻게 해야 누나가  좋아할  있어요?

Em phải làm sao thì chị mới thích em?

내가 25  때까지만  기다려 줘요

Hãy đợi đến năm em 25 tuổi.

청혼할게요

Em sẽ cầu hôn chị.

 기다리는 사람이 있어

Tôi đang đợi người khác rồi.

누구요?

Ai thế?

군대  거면 기다리지 마요

Nếu anh ta nhập ngũ thì đừng đợi.

맑은 눈을 가졌구나 신문 배달 소년

Cậu bé giao báo, cậu có một đôi mắt rất sáng.

내가 어리고 가난해서 싫죠?

Chị không thích vì em nhỏ tuổi và nghèo à?

부자가 되라철민아

Chul Min, hãy thật giàu có nhé.

 위해서

Vì chính cậu.

어떻게든 돈을 모아

Dù sao cũng phải dành dụm tiền

돈이 최고인 세상이  테니까

vì tiền chi phối thế giới này.

내가 돈만 있으면 누나도 내가 좋아?

Nếu em có nhiều tiền, chị sẽ thích em à?

 없어도  네가 귀여워

Dù không có tiền thì cậu vẫn rất dễ thương.

으휴!

누나는 무슨 비밀이 있는 사람 같아

Cứ như chị có bí mật gì đó vậy.

 말이지

Tôi đã nói rồi mà.

늙지도 죽지도 않아

Tôi không già cũng không chết.

그게  비밀이야

Đó chính là bí mật của tôi.

뭐예요?

Gì vậy chứ?

나도 한때 목숨 걸고 싶은 사람이 있었는데

Đã từng có người khiến tôi muốn mạo hiểm cả mạng sống.

나보다 연상이었지

Đó là một phụ nữ lớn tuổi hơn tôi.

여보세요

Alô?

할머니할머니!

Bà ơi!

[코믹한 느낌의 음악]

여보세요

Alô?

여기여자가 ...

Ở đây có một cô gái,

아픈지 쓰러져 있는데

không biết bị đau ở đâu mà ngất rồi.

지갑 속에 명함이 있네요

Trong ví có tấm danh thiếp này.

여자분요?

Một cô gái sao?

아이구여기 ...

Ôi trời.

옷을 보니까 샤논 양장점이라고 붙어 있네요

Tôi thấy trên áo có gắn mác Tiệm đồ tây Sharon.

머리는 길고

Một cô gái trẻ

예쁘장하게 생긴 젊은 여잔데...

với mái tóc dài, trông rất xinh đẹp. Bà ơi, chỗ đó là ở đâu thế?

할머니 거기 위치가 어딥니까?

Bà ơi, chỗ đó là ở đâu thế?

빨리   주세요!

Cậu đến nhanh lên nhé!

[경쾌한 음악]

어떻게  겁니까?

Xảy ra chuyện gì vậy?

일단 병원으로 갑시다

Trước tiên phải tới bệnh viện đã.

[코믹한 느낌의 종소리]

[구급차 사이렌 소리]

 혹시...

Xin lỗi…

연락하신 분이십니까?

Cô đã gọi điện đúng không?

[코믹한 느낌의 음악]

... 누구시죠?

Anh… Anh là ai?

문수호 대표님 비서입니다 가보라고 하셔서

Tôi là thư ký của anh Moon Soo Ho. Tổng giám đốc bảo tôi tới.

일단은 병원으로 가시죠

Trước tiên phải tới bệnh viện đã.

잠깐 어지러워서 앉아 있었는데

Tôi thấy hơi chóng mặt nên ngồi xuống chút thôi.

폐지 줍는 할머니가 전화하셨나 봐요

Chắc bà cụ nhặt phế liệu đã gọi điện.

 괜찮습니다

Tôi không sao đâu.

혈압  체크하겠습니다

Để tôi đo huyết áp cho cô.

 진짜 괜찮습니다

Thật sự không sao mà.

정말 괜찮아요

Tôi rất ổn.

문수호 대표님께 감사하다는 얘기는 전하고 싶은데

Tôi muốn nhờ anh gửi lời cảm ơn đến Tổng giám đốc Moon Soo Ho.

(백희 남자의 마음엔

Trong lòng cậu ấy…

 사람뿐이었죠

chỉ có một người thôi.

내색할  없었지만

Nhưng không thể thổ lộ được.

인두로 여종의 얼굴을 지져놓은 새신부는

Tân nương, người đã dùng bàn ủi làm bỏng mặt người hầu

 아일 몸종으로 데리고 갔죠

lại dẫn theo cả cô hầu về nhà chồng.

손끝 야물고 똑똑하기가 분이를 따라갈 사람이 없었거든요

Vì không ai có đôi tay khéo léo và đầu óc thông minh như Boon Yi.

그렇게 해서 새신랑은

Vậy là tân lang

자기가 마음속으로 연모하는 여자와

đã cùng người con gái cậu ấy thầm thương

 지붕 아래 있게  겁니다

chung sống dưới một mái nhà.

[잔잔한 음악]

어우추워 겨울 같은 가을이구먼

Mùa thu mà lạnh như mùa đông ấy.

가서 팥죽이라도 먹고 

Đi ăn cháo đậu đỏ thôi.

 새아씨 마님 따라온 아이 말이여

Cái con bé đi theo phu nhân mới nhà ta ấy…

 이름이 뭐라더라...

Tên là gì ấy nhỉ?

분이라던가?

Boon Yinhỉ?

암튼 고것이 팥죽을 쒔는디

Con bé đã nấu cháo đậu đỏ đấy.

맛이 아주 끝내줘

Ngon lắm luôn.

갸가 말이여 하는  없대더만

Chẳng có gì mà cô ấy không làm được.

옷도  짓고 음식 솜씨도 좋고

Vừa may vá giỏi lại còn nấu ăn ngon.

거기다가 글도 읽고 쓴다고 하던데?

Nghe nói còn biết đọc, biết viết đấy.

그러믄  샘이 나서 그랬을까?

Vì ghen tị nên mới làm vậy sao?

새아씨 마님 말이여

Ý tôi là phu nhân ấy.

혼례를 앞두고 그애 얼굴을 인두로 지져버렸당게

Trước đám cưới, cô ấy đã dùng bàn ủi làm bỏng mặt cô người hầu.

아니?

Sao lại thế?

아씨 마님 옷을 짓다가 잠깐 걸쳤는디

Cô ấy may đồ cho phu nhân rồi mặc thử,

 걸려분 것이지

sau đó bị phát hiện.

(수호 고운 얼굴은

Hóa ra đêm đó là lần cuối

(수호그날 밤이 마지막이었겠구나

ta được nhìn thấy khuôn mặt xinh đẹp đó.

종으로 태어난 것이 죄제

Cô ấy không nên sinh ra làm nô lệ.

어쩌겄어

Biết làm sao được chứ?

왕후장상의 씨가 따로 있나?

Liệu Thượng đế có thật không nhỉ?

옷만 바꿔 입히면 우리 분이가 훨씬 귀티 날걸

Chỉ cần thay quần áo thì nhìn Boon Yi còn cao quý hơn nhiều.

아프지 않는 게냐?

Không đau sao?

?

Dạ?

 얼굴

Ý ta là

 상처 말이다

vết bỏng trên mặt ngươi.

Vâng.

아직 진물기가 보이는  찌르고 아플 텐데

Vẫn còn thấy mủ thế kia thì chắc là đau và nhức lắm.

나도 어렸을  화로에 발을 데어 봐서 알거든

Hồi nhỏ ta cũng từng bị bỏng ở chân nên ta biết.

 말해둘 터이니

Đi tới hiệu thuốc ở chợ,

장터촌 약방에 들러보거라

ta sẽ bảo họ chuẩn bị cho ngươi,

화상에 용하게 듣는 약이  집에 있다

ở đó có thuốc chữa bỏng rất hữu hiệu đấy.

아닙니다요

Không cần đâu ạ.

 들렀다 

Nhất định phải đến.

알겠느냐?

Biết chưa?

[매질 소리와 비명]

이게  하는 짓이오?

Nàng đang làm gì vậy?

서방님은 상관 마셔요

Phu quân đừng bận tâm.

사람을 때리고 있는데 상관 말라니

Đánh người thế này mà bảo ta đừng để tâm?

 애가 갈수록 버릇이 없어

Cô ta ngày càng vô lễ rồi.

 물건에 손을 대지 뭡니까?

Sao cô ta dám động vào đồ của thiếp?

 일그러진 얼굴에 화장을 하고 있는   걸렸죠

Thiếp đã bắt gặp cô ta đang trang điểm cho gương mặt đó.

 연지함을 훔쳐다가

Cô ta dám trộm hộp phấn của thiếp

아궁이 앞에서 바르고 있더라니까요?

rồi ngồi thoa ở bên bếp lò đấy.

가져와 보거라

Mang ra đây.

가져가거라

Cầm lấy đi.

 물건은  것이다

Đây là của ngươi.

나으리

Đây là của ngươi. - Đại nhân. - Ta đã nhờ thầy thuốc đưa cho cô ấy.

내가 의원에 부탁해 주라  것이오

- Đại nhân. - Ta đã nhờ thầy thuốc đưa cho cô ấy.

뚜껑을 열어서 확인만 했어도 됐을걸

Nàng có thể mở ra và kiểm tra mà.

다짜고짜 사람을 때립니까?

Sao lại đánh người bừa bãi thế?

그게 무슨 말씀이신지?

Chàng đang nói gì vậy?

  약을 부탁했단 말씀인가요?

Chàng nhờ thầy thuốc đưa thuốc cho cô ta ư?

 지붕 아래서

Cùng sống dưới một mái nhà

이렇게 진물 찍어내며 아파하는 사람이 있는 

mà lại có người phải chịu đau đớn như vậy

딱해서 그랬소

nên ta thấy đáng thương.

종년 아닙니까? - 똑같은 사람 아닙니까?

- Nó là người hầu. - Cô ấy cũng là con người như chúng ta.

[잔잔한 음악]

겨울엔 춥고 여름엔 덥고

Đông biết lạnh, hè biết nóng.

굶으면 배고픈

Nếu nhịn thì cũng đói bụng.

똑같은 사람이란 말이오

Đều là con người mà.

모든 목숨은 소중하고 평등한 것인데

Mọi sinh mạng đều bình đẳng và đáng quý.

어찌 이리도 모질게 구시오?

Sao nàng có thể tàn nhẫn vậy?

종년과 평등이라뇨?

Bình đẳng với người hầu là sao?

어찌 그런 기막힌 말씀을 하십니까?

Sao chàng lại nói những lời vô lý vậy?

서방님 혹시 서학인지 뭔지

Không phải chàng có hứng thú

 위험한 학문에 관심을 두시는  아니겠지요?

với thứ khoa học Tây phương nguy hiểm ấy đấy chứ?

다신 이러지 마시오

Nàng đừng như vậy.

분이든 누구든

Dù với Boon Yi hay bất cứ ai.

[신음과 방망이 떨어지는 소리]

분이야분이야 이리 

Boon Yi, mau lại đây.

이리 와서  부친    ?

Mau qua đây ăn thử bánh xèo hẹ đi.

갈게요

Vâng, cháu qua đây.

[밝은 느낌의 음악]

분이야이리 

Boon Yi, mau qua đây.

분이야어서 어서 

Boon Yi à? Mau lại đây.

빨리 얼른

Nhanh lên nào.

맛있게 드세요

- Mời dùng. - Boon Yi cũng uống thử một chén đi.

분이도    마셔?

- Mời dùng. - Boon Yi cũng uống thử một chén đi.

어이구마님!

Đại nhân.

다들 앉아 보거라

Ngồi xuống hết đi.

앉으라니까

Ta bảo ngồi xuống mà.

Vâng.

부추전에 막걸리

Bánh xèo hẹ và rượu gạo.

 맛있어 보이는구나

Nhìn ngon thật đấy.

나도   다오

Rót cho ta một chén đi.

아이구나리

Ôi, đại nhân…

저희가 따로 상을  올리겠습니다

để chúng tôi chuẩn bị bàn riêng cho ngài.

어찌 저희가 먹던 

Mấy thứ này chúng tôi ăn rồi.

 사람아  솥밥 먹는 식구끼리 무슨

Người một nhà cùng ăn với nhau thì có làm sao?

누가   다오

Ai rót cho ta một chén đi.

분이야   다오

Boon Yi, rót cho ta đi.

이리 다오

Rót đi nào.

제가  

Để tôi rót cho ngài.

[사레들린 기침]

많이들 드시게

Mọi người ăn nhiều vào.

훌륭한 남자였죠

Đó là một người đàn ông xuất chúng.

너무 훌륭해서 탈이었지만

Nhưng xuất chúng quá cũng là một vấn đề.

부인한테도 예를 다했지만

Cậu ấy cũng rất tôn trọng vợ mình.

무슨 일인지

Nhưng không biết vì sao

장손인 그댁엔 5년이 넘도록

mà dù là trưởng tôn nhưng đã năm năm rồi

아이가 생기지 않았습니다

vẫn chưa sinh con.

자꾸만 입에서  것이 당기는 

Dạo này thiếp cứ thèm ăn chua.

이번엔 정말 아기가 들어선  맞아요

Chắc lần này có thai thật đó.

그래앞으로 좋은 생각만 하고 좋은 얘기만 해요

Vậy từ giờ nàng chỉ nghĩ những chuyện vui và làm những điều tốt thôi nhé.

서방님

Phu quân.

 산딸기가 먹고 싶어요

Thiếp muốn ăn dâu rừng.

 계절에

Vào mùa này sao?

산딸기만 먹으면

Hình như nếu ăn dâu rừng

아들 쌍둥이를 낳을  같은데

thì sẽ sinh đôi con trai đó.

[불길한 느낌의 음악]

분이야!

Boon Yi!

분이야!

Boon Yi!

분이야!

Boon Yi!

그만  !

Dừng lại đi!

지금  계절에 딸기가 어딨다고 그래

Mùa này thì lấy đâu ra dâu rừng chứ?

분이야 그만하라고!

Boon Yi, đã bảo dừng lại đi mà.

분이야분이야!

Boon Yi!

분이야분이야!

Boon Yi.

괜찮아분이야?

Boon Yi, không sao chứ?

괜찮아요

Vâng, tôi không sao.

분이야그대로 도망가!

Boon Yi, cứ vậy mà bỏ trốn đi!

마님도 바보가 아닌데

Phu nhân đâu phải kẻ ngốc.

지금 딸기가 있다고 생각을 하겠어?

Chẳng nhẽ không biết mùa này không có dâu?

그러니까 어서 도망가?

Vậy nên hãy mau trốn đi.

내가  산딸기 찾다가 절벽에서 떨어졌다고 그럴게?

Tôi sẽ nói là cô đi tìm dâu rừng và bị rơi xuống vách núi rồi.

그러니까 도망가분이야

Vậy nên chạy đi, Boon Yi.

도망가!

Mau chạy đi.

그게 무슨 소리예요?

Chú đang nói gì thế?

 죽이고 오랬어나더러

Cô ấy bảo tôi tới đây giết cô.

왜요?

Tại sao?

미안하다

Xin lỗi.

 쌀하고 은전   받았어

Tôi đã nhận gạo và mười đồng tiền bạc rồi.

그래서 여기까지 오긴 했는데

Vậy nên tôi mới chạy đến tận đây.

처음부터  죽일 생각은 없었다분이야

Nhưng từ đầu, tôi không hề có ý định giết cô, Boon Yi à.

마님 임신  했어

Phu nhân không có mang.

사흘 전에 몰래 개짐 빠는  하동댁이 봤대

Bốn hôm trước, Ha Dong đã nhìn thấy cô ấy lén giặt miếng lót.

관심을 받으려고 그러는 거야

Cô ấy làm vậy để được quan tâm hơn.

얼마 후에 울면서 유산했다고

Chắc cô ấy sẽ khóc lóc và nói rằng mình bị sảy thai.

자기만 위해달라고 하겠지

Cô ấy làm vậy vì bản thân mà thôi.

불쌍한 아씨

Phu nhân thật đáng thương.

불쌍한 거는 너야

Cô mới là người đáng thương.

 얼굴 그렇게 해놓은  우리가  알고 있다고

Chúng tôi đều biết ai đã khiến mặt cô thành ra thế này.

아씨는 아이를  낳을 거예요

Phu nhân sẽ không thể có con được.

 인두로 지지던 

Ngày bị cô ấy dùng bàn ủi làm bỏng mặt,

하늘에 빌었어요 

tôi đã cầu trời.

 독한 여자의 태를 닫아 달라고

Tôi xin ông trời đừng để cô gái độc ác ấy có con.

어딜 가든  집의 대를 끊어달라고

Tôi đã cầu cho cô ta đi đến đâu cũng đều tuyệt tử tuyệt tôn.

제가 알아서 죽을게요

Tôi sẽ tự tìm cách chết.

아저씬 돌아가세요

Chú quay về đi.

죽긴 네가  죽어?

Sao cô lại phải chết?

잘못한  뭐가 있다고

Cô có làm sai gì đâu.

솔직히 말해줘서 고마워요아저씨

Cảm ơn chú đã nói thật cho tôi biết.

분이야!

Boon Yi!

분이야!

Boon Yi à!

분이야!

Boon Yi!

분이야분이야!

Boon Yi ơi!

분이야!

Boon Yi!

분이야!

Boon Yi!

분이야!

Boon Yi!

순식간에 뛰어내리는 바람에

Cô ấy nhảy xuống nhanh quá

미처 잡지를 못했습니다

nên tôi không kịp ngăn.

제가 샅샅이 뒤졌는데... - 잡거라!

- Tôi đã tìm khắp nơi rồi. - Tìm đi!

반드시 찾아야 한다

Nhất định phải tìm thấy.

Vâng.

가자 - 가자가자분이 찾아야지

- Đi thôi! - Đi thôi. Phải tìm cho được Boon Yi.

분이야!

Boon Yi!

분이야!

Boon Yi!

분이야분이야!

Boon Yi ơi!

분이야분이야!

Boon Yi!

아래   보시게!

Tìm kĩ phía dưới đi.

분이야!

Boon Yi!

분이야!

Boon Yi!

분이야어딨는 게냐?

Boon Yi, cô ở đâu thế?

밖이 소란하구나

Bên ngoài ồn ào quá.

분이가 산딸기를 찾다가

Lúc đi tìm dâu rừng,

절벽에서 굴렀답니다

Boon Yi ngã khỏi vách núi.

분이가?

Boon Yi ư?

그런데 산이 험해서 찾을 수가 없었다고...

Nhưng núi hiểm trở quá nên khó mà tìm thấy được.

이미 죽었거나

Họ nói có thể cô ấy chết rồi

오늘 밤을 지나면 죽을 거라네요

hoặc nếu đêm nay không tìm thấy thì cũng sẽ chết.

참으로 딱하구나

Thật đáng thương.

춘삼월에 아랫마을 개똥이랑 연이나 맺어줄까 하였는데

Ta định tháng Ba tới sẽ gả cô ấy cho Gae Ddong ở làng dưới mà.

개똥이면  잡는 가파치의

Gae Ddong ư?

바보 아들 말씀이십니까?

Cái tên ngốc đó ư?

어쩌겠나

Nhưng biết sao được nữa.

양지바른 곳에 장사나  지내주어야지

Giờ chỉ có thể chôn cô ấy ở một nơi đầy nắng thôi.

분이야!

Boon Yi!

분이야! - 분이야!

- Boon Yi ơi! - Boon Yi!

분이야!

Boon Yi!

분이야!

Boon Yi!

분이야!

Boon Yi!

[무거운 느낌의 음악]

분이야

Boon Yi à.

정말 죽은 게냐?

Ngươi chết thật rồi sao?

다신   없는 게냐분이야?

Ta không thể gặp lại nữa sao, Boon Yi?

분이야

Boon Yi!

분이야

Boon Yi!

분이야

Boon Yi!

분이야!

Boon Yi!

[ 두드리는 소리]

[웅장한 음악]

분이야!

Boon Yi!

분이...

Boon Yi…

분이

Là Boon Yi.

여보게들!

Mọi người ơi!

분이가 살아 돌아왔어

Boon Yi còn sống trở về rồi.

여보게분이가 살아 돌아왔다고!

Mọi người, Boon Yi sống sót trở về rồi.

아씨산딸기를 구해 왔습니다

Phu nhân, tôi đi tìm dâu rừng về rồi.

마음 착한 심마니 노부부가 구해주었습니다

Một cặp vợ chồng đào sâm lớn tuổi và tốt bụng đã cứu tôi.

 집에서 일하면서

Tôi đã làm việc ở đó

산딸기 철이 오길 기다렸고요

và chờ cho tới mùa dâu rừng.

이거 드시고 어여 순산하셨으면...

Phu nhân có thể ăn cái này để mẹ tròn con vuông…

송구하오나...

Thật đáng tiếc.

두분 연에서 후사는 없겠습니다

Hai người sẽ không thể có hậu duệ được.

그리 무책임한 말이 어딨소?

Sao ông lại nói năng vô trách nhiệm thế?

방도를 찾아 주시오

Hãy tìm cách đi chứ.

씨받이를 찾아야 하오아님...

Chúng ta có nên tìm người đẻ thuê không?

후실을 들이면 될까?

Hay là nên cưới thêm thiếp?

  없는 일입니다

Chuyện đó thì không biết được.

분명  집에는 늠름한 아들 셋이 보이는데 말입니다

Rõ ràng vận số của gia đình là sẽ có ba quý tử khỏe mạnh.

기운이 분명 느껴져요

Tôi cảm nhận được năng lượng đó mà.

잠시만

Khoan đã.

? - 혹시

- Vâng? - Liệu…

음력 4 생이신가?

có phải cô sinh tháng Tư âm lịch không?

아니면  시에 태어났거나?

Hoặc là sinh lúc 4:00.

그러합니다만

Đúng vậy ạ.

역시

Quả nhiên.

 집안에 있었구만

Đúng là ở trong nhà này thật.

아들 셋은 이쪽입니다마님

Đây là người sẽ sinh ba người con trai, thưa phu nhân.

[노인이 웃는 소리]

한잔하겠느냐?

Uống một chén nhé?

아닙니다

Không ạ.

불편하고 어색하지?

Vừa gượng gạo vừa bất tiện nhỉ?

글을 읽고   안다면서?

Nghe nói nàng có thể đọc và viết chữ à?

부끄럽습니다

Hổ thẹn quá.

분이야

Boon Yi.

네가 무사히 돌아와서 기쁘다

Thật may là nàng đã bình an trở về.

[잔잔한 음악]

내가 오늘 

Đêm nay,

너를 안지 않을 것이다

ta sẽ không ngủ với nàng đâu.

너를 빌어 아들을 낳아도  어미라 불릴  없고

Dù nàng có sinh con cho ta, nó cũng không thể gọi nàng là mẫu thân.

아이가 젖을 떼고 나면 어딘가로 내쳐질 것이야

Sau khi đứa bé ra đời thì chắc chắn nàng sẽ bị đuổi đi đâu đó.

씨받이란 그런 것이죠

Đẻ thuê chính là vậy mà.

 그리 만들  없다

Ta không thể làm thế với nàng.

이유가...

Lý do…

무엇이옵니까?

là gì vậy?

 그럴  같느냐?

Nàng nghĩ xem vì sao?

알고 있지 않느냐?

Không phải nàng biết rồi sao?

오래전부터

Từ rất lâu rồi,

 마음속으로 죄를 지었다

ta đã phạm tội ở trong tâm.

너를 안고 싶었어

Ta muốn ôm nàng.

 그냥...

Tôi…

아이를 낳고 죽으면  될까요?

có thể sinh con rồi chết đi được không?

  동안 행복하게

Nếu có thể hạnh phúc trong mười tháng

죽는 

thì tôi…

두렵지 않아요

không sợ chết đâu.

 두렵다

Nhưng ta sợ.

네가 없는 것이

Ta sợ sống mà không có nàng.

 사람은 그날  어떻게 됐을까요?

Trong đêm đó, mọi người nghĩ hai người họ đã xảy ra chuyện gì?

아들을 낳고 안주인까지 바뀌었을까?

Liệu cô ấy có sinh con rồi trở thành phu nhân không?

아니말대로...

Hay là…

손만 잡고 잤을까요?

họ chỉ nắm tay rồi ngủ thôi?

에이끝까지 갔어요

Đương nhiên là phải làm đến cùng chứ.

 - 당연하지

- Đúng. - Đương nhiên rồi.

'서로의 마음을 확인했는데'

"Họ đã hiểu lòng nhau rồi

'손만 잡고 자는  말이 되냐?'

thì sao chỉ nắm tay thôi chứ?

'만리장성을 쌓았다'

Chắc chắn họ đã làm tới cùng rồi".

손들어 보세요

Ai đồng ý thì giơ tay.

봤지?

Thấy chưa?

'무슨 말이냐?'

Vậy còn: "Nói gì vậy?

'손만 잡고 잤다'

Họ chỉ nắm tay ngủ thôi".

[잔잔한 음악]

거기  사람

Này, hai người kia.

 그렇게 보고 있어요?

Sao lại nhìn nhau như vậy?

맘에 들어요?

Thích nhau ư?

웬일이야

Chuyện gì vậy trời?

 사람이 어떻게 됐는지는

Chuyện xảy ra giữa hai người họ

10 후에 계속

sẽ được kể tiếp sau mười phút.

커피나 한잔하자

Đi uống cà phê đi.

여긴 웬일이에요?

Anh đến đây có việc gì?

   따라다녀?

Sao em lại đi theo anh?

어머!

Ôi trời.

 초대받았어 장백희 선생님한테

Anh được cô Jang Baek Hee mời tới mà.

나도 초대받았거든요

Em cũng được mời.

근데 서로 어떻게 알아? - 그냥 우연히

- Sao hai người lại quen nhau? - Là tình cờ thôi.

혹시  옛날에 먹었던 녹즙 기억나?

Em nhớ nước ép rau xanh hồi xưa chứ?

토요일마다 배달 오던 

Giao đến mỗi thứ Bảy ấy.

기억  나는데?

Em không nhớ.

 맛없어서 녹즙  먹었어

Em không uống nước ép rau vì nó không ngon.

산딸기 주스만 먹었지

Em chỉ uống nước ép dâu rừng thôi.

맞아계절에 따라 산딸기도 있었지

Ừ, thỉnh thoảng vào mùa, họ cũng bán cái đó.

근데  얘기  꺼내는데?

Nhưng sao lại nhắc chuyện ấy?

괜히 옛날 얘기 하면서 친한 척하지 

Đừng nói chuyện ngày xưa rồi giả vờ thân thiết.

안녕하세요

Xin chào.

[밝은 느낌의 음악]

방에 가만히 누워 쉬어야제

Cô phải nằm trong phòng nghỉ ngơi chứ.

 태몽을   같어

Hình như tôi đã nằm mộng thấy thai của cô.

이명소의 부인이 맞소? - 그렇소

- Ngươi là phu nhân của Lee Myung So ư? - Đúng vậy.

사람도 귀신도 아닌 존재가 되었구나

Cô ta đã trở thành thứ không phải quỷ, cũng chẳng phải người.

서방님!

Phu quân.

 애는 방에 두고 가요!

Cứ kệ cô ta trong đó và đi thôi.

남의 남자?

Đàn ông của người khác ư?

종년한테 뺏긴  남편이에요

Đó là chồng của tôi, bị chính người hầu cướp mất.

 질투해?

Em ghen đấy à?

내가  미치게 좋아하니까 지금  우스워 보이지?

Vì thích em điên cuồng nên giờ trông anh rất buồn cười hả?

질투는 본인이 하시는구나?

Anh mới là người đang ghen đó.

  어때? - 상처받기 싫으니까

- Một tháng thì sao? - Em không muốn tổn thương. Một tháng sau, nhất định em sẽ đá anh.

  후에  거야

Một tháng sau, nhất định em sẽ đá anh.

 


No comments: