흑기사 5
Kỵ Sĩ Áo Đen 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
들어가자 | Đi vào thôi nào. |
왜 나한테 얘기 안 했어? | Sao anh không nói cho em biết? |
알아봐 주길 바랐어 | Anh mong là em sẽ nhận ra. |
그날 우리 아빠가 한 얘기 들은 거야? | Anh đã nghe thấy điều bố em nói hôm đó? |
그래서 말도 없이 사라진 거야? | Nên mới biến mất mà không nói lời nào à? |
맞아, 널 저주했어 | Đúng vậy. Anh còn nguyền rủa em nữa. |
[잔잔한 음악] | |
그날 가만히 서 있는 너 보면서 | Hôm đó nhìn em đứng im như vậy, |
'쟤도 나처럼 됐으면 좋겠다' | anh nghĩ nếu em cũng như anh thì tốt. |
'쟤도 나처럼 되게 해 주세요' | "Xin hãy để cô ấy giống như tôi. |
'나처럼 모든 걸 다 잃게 해 주세요' | Xin hãy làm cô ấy mất tất cả như tôi". |
바랐어 | Anh đã cầu xin như vậy. |
그래서 좋아? | Anh vui rồi chứ? |
지금 이렇게 가난하고 보잘것없어진 나 보니까 통쾌해? | Thấy em nghèo khổ và không có gì thế này, anh hài lòng rồi chứ? |
- 마음 아팠어 - 닥쳐, 이 나쁜 새끼야 | - Anh rất đau lòng. - Im đi, đồ xấu xa. |
난 너 걱정했어 | Em đã lo lắng cho anh đấy. |
보고 싶었고 | Em cũng nhớ anh nữa. |
나 매년 거기서 너 기다렸어 | Năm nào anh cũng đợi em ở đó. |
11월부터 크리스마스까지 | Từ tháng 11 cho tới Giáng Sinh. |
10년 넘게, 그 성에서 | Anh đợi em ở lâu đài đó hơn mười năm rồi. |
그래 | Được rồi. |
성공한 거 축하한다 | Chúc mừng anh đã thành công. |
네 저주가 먹힌 것도 축하하고 | Chúc mừng lời nguyền của anh đã thành sự thực. |
오빠 너한테 선물하려고 왔어 | Anh đến để tặng cho em ba món quà. |
하나는 옛날에 네가 살던 그 집 | Một là ngôi nhà mà em từng sống. |
내가 다시 찾아줄게 | Anh sẽ tìm lại cho em. |
그리고 하나는 | Và một thứ nữa là |
어디 가도 기죽지 않고 원하는 거 다 할 수 있는 생활 | cuộc sống mà em không phải khép nép và có thể làm mọi việc em muốn. |
그거 내가 해줄게 | Anh sẽ làm cho em. |
나 사랑하는 사람 있어 | Em có người mình yêu rồi. |
못 잊고 있는 사람 | Một người em không thể quên. |
거짓말 티 나게 하는 거 옛날하고 똑같네 | Em nói dối vẫn lộ liễu y như hồi bé vậy. |
옛날 얘기 하지 마 | Đừng nhắc đến chuyện ngày xưa. |
나 옛날 정해라 아니니까 | Em không phải Jung Hae Ra ngày xưa. |
나 한 달 내로 집 구해서 나갈게 | Em sẽ tìm nhà và dọn ra trong một tháng. |
그 전까진 마주치지 않았으면 좋겠어 | Cho tới khi đó thì em không muốn gặp anh. |
돈 많으니까 호텔 가서 지내 | Anh có tiền mà, đến khách sạn ở đi. |
해라야 | Hae Ra. |
이렇게 으리으리한 건물에 | Đưa một đứa nghèo như em |
이렇게 거지가 된 날 데려다 놓고 얼마나 속으로 으쓱하고 좋았니? | vào nơi to đẹp thế này chắc anh vui sướng, tự hào lắm nhỉ? |
맞아 | Đúng vậy. |
으쓱하는 마음 없었다면은 거짓말이야 | Nếu nói rằng không tự hào thì là nói dối. |
아주, 거지 소년이 출세했네 | Cậu bé năm đó giờ đã thành công rồi. |
뭐, 잘난 척 더 해 보시든가 | Vậy anh cứ tiếp tục khoe khoang đi. |
집, 돈 걱정 없는 생활 | Nhà cửa, cuộc sống giàu có, |
뭐, 나머지는 뭔데? | rồi còn gì nữa? |
그날 내가 빚진 거 | Thứ anh nợ em ngày hôm đó. |
[로맨틱한 음악] | |
아직 안 끝났는데 | Vẫn chưa hết đâu. |
뭐 하는 거야? | Anh làm gì vậy hả? |
이거 하나만 알아줘 | Hãy nhớ một điều. |
너 때문에 성공하고 싶었어 | Anh muốn thành công là vì em. |
지금도 그래, 여전히 | Bây giờ cũng vẫn vậy. |
이모는 알고 있었지? | Dì đã biết trước rồi đúng không? |
알긴 내가 뭘 알아? | Làm sao mà tôi biết được? |
랍스터 잘 먹다가 나도 깜짝 놀랐네 | Đang ăn tôm hùm mà giật cả mình. |
여기서 나가시는 게 좋을 거 같아요 | Có lẽ bọn cháu nên đi thôi. |
왜 나갑니까? 내 손님들인데 | Tại sao? Hai người là khách của tôi mà. |
해라는? | - Hae Ra đâu rồi? - Dì đừng lo. |
걱정 마세요 | - Hae Ra đâu rồi? - Dì đừng lo. |
오늘 제가 실례가 많았습니다 | Xin lỗi vì những việc xảy ra hôm nay. |
기억에 남는 | Đây sẽ là lời mời ăn tối |
멋진 저녁 초대였습니다 | mà tôi nhớ mãi. |
그러셨다니 감사합니다 | Cảm ơn vì cậu đã nói vậy. |
- 또 뵙죠 - 해라를... | - Gặp lại sau. - Hae Ra… |
사랑하시는 거죠? | Anh yêu Hae Ra đúng không? |
[영미의 웃음 소리] | |
어머나, 그 미소가 답이네요 | Nụ cười ấy chính là câu trả lời rồi. |
- 그치, 이모? - 어? | - Đúng không hả, dì? - Hả? |
어, 그러게 | Ừ, đúng vậy. |
가자 | Đi thôi. |
가, 가니? | Cả hai đi sao? |
[불길한 느낌의 음악] | |
(수호) 해라 씨 옷을 만들어 주세요 | Cô hãy may đồ cho Hae Ra nhé. |
제일 좋은 옷감으로 | Dùng loại vải tốt nhất ấy. |
짐 다 쌌지? 내 차로 가자 | Xếp đồ xong chưa? Đi bằng xe của tôi nhé. |
뭐 해? 나와 | Cô còn làm gì thế? Đi thôi. |
난 안 가요 | Tôi không đi đâu. |
준비 다 한 거 아니야? | Không phải chuẩn bị hết rồi à? |
그 사람이 여기 왔었어요 | Người đó đã đến đây. |
다른 여자한테 줄 옷을 주문하러 | Đến để đặt quần áo cho một người con gái khác. |
잘못 본 거겠지 | Chắc là cô nhận nhầm thôi. |
어떻게 잘못 볼 수가 있겠어 그 사람을 | Làm sao tôi có thể nhận nhầm người ấy được chứ? |
신경 꺼 | Đừng để tâm. |
네 남자도 아니잖아 | Đó đâu phải người đàn ông của cô. |
정해라한테 줄 옷을 만들어달래요 | Anh ấy nhờ tôi may đồ cho Jung Hae Ra. |
그래 | Đúng rồi. |
만나야 할 사람들이 만난 거네 | Những người có duyên thì sẽ gặp nhau thôi. |
두 사람 방해하지 마 | Đừng cản trở hai người họ. |
지금 당장 공항으로 가자, 응? | Giờ ra sân bay thôi. |
당신이나 가 | Bà cứ đi đi. |
당장 나와 | Ra ngoài ngay. |
혼자 가서 드세요, 청나라 만두 | Bà ăn màn thầu nhà Thanh một mình đi. |
너 그러다 | Nếu cô cứ như vậy |
악귀로 남을 거다 | thì sẽ trở thành ác quỷ đấy. |
천사가 되든 악귀가 되든 이 한은 풀어야겠어 | Dù làm thiên thần hay ác quỷ, tôi cũng phải giải mối hận này. |
내가 피해자예요 | Tôi mới là người bị hại. |
내가! | Là tôi mà! |
[문 열리는 종소리] | |
또 연락도 없이 들렀어요 죄송합니다 | Xin lỗi vì lại đến mà không báo trước. |
어, 머, 나 | Ôi trời ơi. |
이게 누구야? | Ai thế này? |
무슨 일 있으셨어요? | Đã xảy ra chuyện gì sao? |
미안하지만 다음에 오는 게 좋을 거 같네요 | Xin lỗi nhưng cô quay lại sau thì tốt hơn. |
- 지금 중요한 얘기 중이라 - 아니요 | - Chúng tôi đang nói chuyện quan trọng. - Không. |
마침 잘 왔어요 | Cô đến đúng lúc lắm. |
술 한잔하고 가요 | Cùng uống rượu đi. |
비행기 늦겠어요 | Bà sẽ bị trễ chuyến bay đó. |
나 잠들었을 때 어떤 남자랑 다녀갔다면서요 | Nghe nói lúc tôi ngủ, cô đã đến cùng với một người đàn ông. |
누구예요, 그 남자? | Người đàn ông đó là ai? |
이야기 안 하면 안 될까요? | Tôi không nói có được không? |
얘기하기 싫은 이유는 뭐죠? | Vì sao cô lại không muốn nói? |
나를 심란하게 만드는 남자니까 | Vì đó là người đàn ông khiến tôi rối bời. |
심란하게? | Bối rối ư? |
왜요? | Tại sao? |
(해라) 별거 아니에요 | Không có gì cả. |
(해라) 그냥 다 내 열등감이고 자격지심이죠, 뭐 | Chỉ vì sự mặc cảm tự ti của tôi thôi. |
분에 넘치는 남잔가 보군요 | Có vẻ cô không xứng với anh ta. |
자기 것이 아니면 가져도 탈 나요 | Cố giữ một thứ không phải của mình thì sẽ bị đau đó. |
내 남자면요? | Nếu anh ấy là của tôi thì sao? |
[불길한 느낌의 음악] | |
분에 넘치는 그 사람이 | Nếu người mà tôi không xứng ấy |
내 남자면요 | là của tôi thì sao? |
그럼 심란할 이유도 없겠지 | Vậy chẳng có lý do gì phải rối bời cả. |
연애 고수인 척하더니 | Cô giả vờ là cao thủ tình yêu |
허당이구만 | nhưng thật ra không phải. |
무슨 당? | Cái gì cơ? |
왜... | Có những lúc |
막 누군가한테 마음이 막 끌리고 | ta bị một ai đó hấp dẫn |
막 좋아하지 않으려고 버티고 | nhưng lại cố không thích người ta, |
막 미워해도 마음이 다시 끌리고 이런 거 | thậm chí là ghét người ta, nhưng cuối cùng vẫn bị quyến rũ. |
그런 감정 모르세요? | Cô không biết cảm giác ấy sao? |
그 사람이 좋아요? | Cô thích người đó sao? |
좋아하지 않으려고요 | Tôi không định thích anh ấy đâu. |
- 그 말은 그러니까... - 좋아요, 그 사람 | - Nếu đã nói vậy thì… - Tôi thích anh ấy. |
그 사람도 당신이 좋대? | Người đó cũng thích cô ư? |
키스했어요, 오늘 | Hôm nay chúng tôi hôn rồi. |
[해라의 말을 떠올리는 샤론] 키스했어요, 오늘 | Hôm nay chúng tôi hôn rồi. |
[해라의 말을 떠올리는 샤론] 키스했어요, 오늘 | Hôm nay chúng tôi hôn rồi. |
[해라의 말을 떠올리는 샤론] 키스했어요, 오늘 | Hôm nay chúng tôi hôn rồi. |
[창문 깨지는 소리와 해라의 비명] | |
어, 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
아, 놀래라, 진짜 | Giật hết cả mình. |
괜찮아요, 네? | Cô không sao chứ? |
저기... 깜깜한데 | Chỗ này tối quá. |
어후, 진짜 | Ôi, thiệt tình! |
아니 뭐 공사하다 잘못 건드렸나? | Họ đụng nhầm vào đâu trong lúc thi công à? |
[유리 밟히는 소리] | |
뭐 애들 야구 하다가 이거 깨 먹은 건 아닌 거 같고 | Chắc không phải do bọn trẻ chơi bóng chày làm vỡ. |
아무것도 없는데 | Chẳng có gì cả. |
아후, 무슨 바람이 | Gió to quá. |
이거 뭐 임시로 막을 방법 없을까요? | Không có cách nào tạm thời che lại sao? |
분이야 | Boon Yi. |
네? | Hả? |
분이요? | Boon Yi ư? |
그래 | Đúng vậy. |
너! | Ngươi! |
어머, 아니 내가 일찍 일어나서 할라 그랬는데 | Ôi trời, tôi đã nói là sẽ dậy sớm nấu bữa sáng mà. |
할 게 뭐 있나요? 냉장고에 있는 거 꺼내면 되는데 | Có gì đâu ạ. Chỉ lấy đồ trong tủ lạnh ra thôi mà. |
해라는 아직 안 들어왔죠? | Hae Ra vẫn chưa về ạ? |
찜질방에서 잤을 거예요 | Chắc nó lại ngủ ở phòng tắm hơi rồi. |
이모는 언제부터 해라랑 같이 사셨어요? | Dì bắt đầu ở với Hae Ra từ khi nào thế? |
게네 집 망한 후부터지 | Từ sau khi nhà con bé phá sản. |
제가 어릴 때 뵌 적이 없는 거 같아서요 | Hồi bé cháu chưa thấy dì bao giờ, |
해라네 집에 얹혀 있을 때요 | lúc sống nhờ ở nhà Hae Ra ấy. |
아, 그게... | À, chuyện đó… |
그 집이 잘나갈 땐 식구 취급도 안 해줬거든 | Lúc đang giàu có, gia đình ấy có coi tôi là người nhà đâu. |
[어색한 웃음] | |
진짜 이모는 맞죠? | Dì là dì cô ấy thật à? |
그럼 가짜 이모도 있나? | Chẳng lẽ lại còn có dì giả nữa à? |
농담이에요 | Cháu chỉ đùa thôi. |
아, 저기 | À, đúng rồi. |
어제, 해라 많이 놀란 거 같은데 | Hình như hôm qua Hae Ra sốc lắm. |
둘만 있을 때 조용히 말하지 | Cậu chỉ nên nói lúc có hai người thôi. |
손님들 있는 데서 왜 그랬어요? | Sao cậu lại làm vậy lúc đang có khách? |
저 해라 사랑해요 | Cháu yêu Hae Ra. |
예? | Hả? |
[재채기] | |
[바람 소리] | |
아우, 추워 | Lạnh quá. |
[불길한 느낌의 음악] | |
꿈이야? | Đây là mơ sao? |
나한테 뭐라고 했더라? | Cô ấy đã nói gì với mình nhỉ? |
아휴 | Ôi. |
더덕주가 세긴 센가 보다 | Rượu deodeok nặng thật đấy. |
얼마 마시지도 않았는데 기억이 하나도 안 나네 | Uống không nhiều lắm mà đã chẳng nhớ gì rồi. |
저기요 | Này cô. |
딴 데 가서 주무세요, 예? | Mau qua chỗ khác ngủ đi. |
감기 걸려요, 감기 | Cô sẽ bị cảm đấy. |
추운데 | Lạnh thật. |
여기서 잤어요? | Cô đã ngủ ở đây sao? |
그냥 이야기 나누다 잠들었어요 | Chúng tôi đang nói chuyện thì ngủ quên mất. |
아직 주무시고요 | Cô ấy vẫn còn đang ngủ. |
어디서 이렇게 찬 바람이 | Gió ở đâu mà lạnh thế này? |
그게 그... 어제 밤에 갑자기 창문이 깨져 가지고 | Chuyện đó… Hôm qua đột nhiên có gió lớn làm vỡ cửa sổ. |
- 창문이 깨져요? - 네 | - Cửa sổ bị vỡ ư? - Đúng vậy. |
정말 그냥 갑자기 '퍽' 하고 깨졌어요 | Chỉ "bụp" một cái rồi vỡ luôn. |
- 다친 데 없어요? - 네, 저는 괜찮은데 | - Cô không bị thương ở đâu chứ? - Tôi thì không sao. |
쟤 안 죽어요 | Cô ta không chết được đâu. |
걱정 마 | Đừng lo. |
자, 나가요, 내가 데려다줄게 | Nào, đi thôi. Để tôi đưa cô về. |
아, 괜찮아요 | Không cần đâu. |
버스 있어요 | Có xe buýt mà. |
나가요, 데려다줄게 | Đi nào, để tôi đưa cô về. |
저기서 세워 주세요 | Cho tôi xuống ở chỗ kia. |
어젯밤에 가방도 없이 왔던데 차비 있어요? | Hôm qua cô đến mà không đem theo túi xách. Cô có tiền đi xe chứ? |
이거 내 전재산인데 | Đây là toàn bộ tài sản của tôi đó. |
여기 와서 갚아요 | Tới trả lại cho tôi nhé. |
- 여행사 다닌댔죠? - 네 | - Cô làm ở công ty du lịch nhỉ? - Vâng. |
와서 들으면 유익할 거예요 | Sẽ rất hữu ích cho cô đấy. |
저희 회사 근처에서 하네요 | Cũng ở gần công ty tôi. |
꼭 오세요 | Nhớ phải đến nhé. |
그 돈 안 갚으면 나 오늘 집에 못 가 | Nếu cô không trả lại tiền thì hôm nay tôi không về nhà được. |
네 꼭 가겠습니다 감사합니다 | Nhất định tôi sẽ đến. Cảm ơn cô. |
[자동차 경적] 엄마! | Trời đất! |
사우나 들렀다 출근하는 거 아저씨들이나 하는 거 아니야? | Không phải chỉ mấy ông chú mới từ phòng tắm hơi đi làm sao? |
머리는 좀 말리고 다녀 | Ít ra cũng sấy tóc đi chứ. |
지금 여기서 뭐 하는 거야? | Anh làm gì ở đây thế? |
어제 밥 먹다 뛰쳐나갔잖아 | Hôm qua đang ăn thì em bỏ đi. |
핸드폰, 지갑, 갈아입을 옷 | Điện thoại, ví, quần áo để thay. |
이모가 다 챙겨주셨어 | Dì đã chuẩn bị hết đó. |
속옷도 있어, 사이즈 다 알아 | Có cả đồ lót. Anh biết cỡ rồi. |
속옷은 농담 | Đấy là đùa thôi. |
점심에 다시 올게, 얘기 좀 해 | Trưa anh quay lại. Ta cần nói chuyện. |
난 할 얘기 없고 | Em không có gì để nói cả. |
한옥 값이나 준비해 둬, 나가게 | Trả tiền căn nhà đi. Bọn em sẽ chuyển ra ngoài. |
너 키스 처음 해보지? | Đó là nụ hôn đầu của em à? |
[경쾌한 음악] | |
아니, 그럴 리가 있냐? | Không. Làm gì có chuyện đó. |
예전에도 그렇게 뛰쳐나갔어? | Thế em cũng từng bỏ chạy như vậy à? |
아니, 그땐 좋았지 | Không. Lúc đó em rất vui |
좋아하는 사람이랑 했으니까 | vì hôn người em thích mà. |
- 누군데 그놈 - 꺼져, 뭘 궁금해해? | - Tên đó là ai? - Anh đi đi. Tò mò làm gì? |
어제 무례했어 | Hôm qua anh bất lịch sự lắm. |
그럼 뭐, 물어보고 해? | Vậy anh phải hỏi trước ư? |
졸부의 자신감이냐? | Anh tự tin thế vì có tiền à? |
너 내가 하나도 안 궁금했어? | Em không tò mò gì về anh sao? |
어, 하나도 안 궁금하고 하나도 안 보고 싶었어 | Ừ, em không tò mò và cũng chẳng nhớ anh đâu. |
보고 싶냐고는 안 물어봤어 | Anh có hỏi em có nhớ anh không đâu. |
[재채기] | |
[코 훌쩍이는 소리] | |
- 내가 좋아? - 많이 좋아 | - Anh thích em sao? - Rất thích. |
왜 슬로베니아에서 얘기 안 했어? | Vậy sao lúc ở Slovenia anh không nói? |
옛날 그 문수호라고 | Chuyện anh là Moon Soo Ho ngày xưa. |
마음의 준비가 안 돼 있었어 알아봐 주길 바랐고 | Anh chưa chuẩn bị tinh thần. Với lại, anh cũng mong em nhận ra. |
나 그동안 고생하면서 때 많이 탔어 | Trải qua nhiều biến cố nên em vững vàng hơn rồi. |
달콤한 말 안 믿어 | Em không tin những lời đường mật. |
이 정도가 달콤해? | Thế này mà đã ngọt ư? |
진짜 달콤한 게 뭔지 보여줘? | Để anh cho em thấy thế nào là đường mật nhé? |
아니, 그렇게 나 홀려놓고서 | Em biết anh quyến rũ em |
어느 순간 나 빵 차고 복수할 거잖아 | rồi lúc nào đó sẽ đâm một dao để trả thù. |
모르는 줄 알아? | Tưởng em không biết à? |
왜 그런 생각을 하지? | Sao em lại nghĩ vậy chứ? |
나도 내 주제를 알거든 | Em biết vị trí của mình mà. |
그놈이 너 혼자 꿈꾸게 하고 차버렸어? | Tên đó để em tự mơ mộng rồi đá em sao? |
나 가지고 놀 생각인 거면 지금 이거 시간 낭비하는 거야 | Nếu muốn chơi đùa với em thì anh đang phí thời gian đó. |
나도 너 홀려놓고 가버릴 거 같아? | Em nghĩ anh sẽ quyến rũ rồi bỏ rơi em à? |
아니, 내가 그렇게 홀릴 만큼 순진하지가 않다니까 | Không. Em không ngây thơ đến mức dễ dàng bị quyến rũ đâu. |
나 네 옆에 있을 거야, 해라야 | Hae Ra, anh sẽ luôn ở cạnh em. |
[밝은 느낌의 음악] | |
문수호 씨 | Anh Moon Soo Ho. |
- 네? - 내 꿈은 | - Sao? - Ước mơ của em… |
신데렐라가 아니라 자수성가예요 | không phải làm Lọ Lem mà em muốn tự lập. |
방해하지 말아줘요, 제발 | Làm ơn đừng cản trở em. |
(수호) 당신의 꿈을 응원합니다 | Anh ủng hộ ước mơ của em. |
언젠가 우리 둘이 다정하게 팔짱을 끼고 | Rồi một ngày, hai ta sẽ dắt tay nhau thật tình cảm |
그놈 앞에 멋지게 나타납시다 | và xuất hiện rạng rỡ trước mặt tên đó. |
아니, 안 돼, 안 돼, 안 돼 흔들리지 말자 | Không được. Đừng có rung động. |
무시하자, 무시하자, 무시하자 | Cứ kệ anh ta đi. |
개인 PT 무료권입니다 | Đây là vé HLV cá nhân miễn phí. |
안녕하세요, 운동하러 오세요 | Xin chào. Hãy tới tập nhé. |
- 여기 한번 만져보세요 - 아니요 | - Cô thử sờ vào đây đi. - Không cần đâu. |
여기 한번 만져보세요 괜찮아요 | Cô cứ sờ thử đi, không sao đâu. |
개인 PT 드립니다 | HLV cá nhân đây ạ. |
어머, 검사님 아니세요? | Ôi trời, không phải anh công tố viên đây sao? |
아우, 배가 고프네 | Ôi, đói quá đi. |
순댓국 먹으러 가야겠다 | Phải đi ăn canh dồi lợn thôi. |
재판이 언제세요? | Khi nào tới phiên xử? |
굿모닝 | Chào buổi sáng. |
- 오셨어요? - 좋은 아침입니다 | - Anh đến rồi ạ. - Chúc buổi sáng tốt lành. |
좋은 아침입니다 | Chúc buổi sáng tốt lành. |
- 이따가 준비 좀 해줘 - 네, 알겠습니다 | - Chuẩn bị tài liệu cho tôi nhé. - Tôi biết rồi. |
[노크 소리] | |
- 안녕하세요, 대표님 - 일찍 나오셨네요 | - Chào Tổng giám đốc. - Anh đến sớm thật đó. |
파스 냄새가 나네요 | Tôi ngửi thấy mùi cao dán. |
안 그래도 어젯밤에 운동하다가 좀 삐끗했나 봐요 | Hình như tôi bị trật khớp lúc tập thể dục tối qua. |
출장 트레이너를 좀 알아볼까요? | Để tôi tìm cho anh một HLV cá nhân nhé? |
- 처음 뵙겠습니다 - 잘 부탁드립니다 | - Rất vui được gặp anh. - Nhờ cả vào cậu nhé. |
하여튼 한 실장님 추진력 하나는 알아줘야 해 | Trưởng phòng Han làm việc nhanh gọn thật đấy. |
PT 회원 전혀 없이 한가한 트레이너가 | Bên trung tâm nói có đúng một huấn luyện viên |
딱 한 분 계시다고 해서요 | không có học viên nào cả. |
왜요? 실력이 없는가 보죠? | Sao? Không có năng lực à? |
아우, 절대 아닙니다 | Tuyệt đối không phải vậy. |
제가 신입이라 | Vì tôi mới đến thôi. |
기존 트레이너들이 자기 회원들 뺏길까 봐 | Những huấn luyện viên cũ sợ tôi cướp mất người |
- 아주 눈에 불을 켜고... - 농담입니다 | - nên luôn có ánh mắt hình viên đạn… - Tôi đùa thôi. |
- 잘 부탁합니다 - 염려 마십시오 | - Vậy nhờ cậu nhé. - Anh không cần lo đâu. |
- 집 주소 좀 알려드리세요 - 네 | - Cho cậu ấy địa chỉ nhà tôi đi. - Vâng. |
[핸드폰 진동 소리] | |
- 차 한잔하고 계세요 - 네 | - Mời cậu ấy uống chén trà đi. - Vâng. |
고마워라 | Cảm ơn nhé. |
바빠서 잊으면 어쩌나 했는데 | Tôi tưởng cậu bận quá nên quên mất rồi. |
잊을 리가 있나요 | Sao mà cháu quên được? |
저녁은 비워 뒀죠 | Tối nay cô trống lịch chứ ạ? |
그래요, 그럼 이따 봐요 | Được rồi. Vậy lát nữa gặp. |
네 | Vâng. |
[라디오] 다음 소식입니다 | Tin tiếp theo. |
전남 장성의 한 사찰에서 | Tại một ngôi chùa ở Jangseong, Jeonnam |
보물급으로 추정되는 공문서 수십여 건이 발견됐습니다 | đã phát hiện ra hàng chục công văn được cho là báu vật. |
한국학 연구소에 따르면 | Theo Viện Nghiên cứu Hàn Quốc học, |
사찰의 서가를 정리하던 중 | khi sắp xếp lại sách ở trong chùa, |
문화재급 고서가 다량으로 쏟아져 나왔습니다 | đã phát hiện được rất nhiều tài liệu văn hóa cổ. |
특히 조선 중기에 쓰인 한글의 변천사를 보여주는 점에서 | Chúng được xem là rất có giá trị vì đã thể hiện sự biến đổi của chữ Hán |
상당한 가치를 지녔다는 평갑니다 | từng được sử dụng vào thời Trung Joseon. |
내 부탁함세 | Nhờ cả vào ngươi đó. |
자네가 보고 들은 이 사연을 | Những thứ mà ngươi đã nghe, đã thấy… |
꼭 어딘가에 남겨 주게나 | nhất định phải lưu lại ở đâu đó. |
자네의 빼어난 솜씨로 두 사람을 그리고 | Hãy dùng tài năng xuất chúng để vẽ hai người họ |
믿지 못할 이 얘기도 글로 남겨 주시게 | và phải lưu giữ câu chuyện khó tin này bằng chữ. |
점복이 | Jeom Bok. |
자네 글 지금 어디에 있는 겐가? | Những thứ ngươi viết đang ở đâu? |
- 자! - 짠! 건배! | - Nào. - Cạn ly. |
메뉴 진짜 다양하죠 | Thực đơn nhiều món thật. |
얘네가 아주 이를 악물고 만들었네요 | Chắc họ đã quyết tâm rồi. |
그니까, 여기 기내식 맛없어 가지고 | Thì đó. Vì thức ăn không ngon |
이 회사 비행기 안 타는 사람들 엄청 많았잖아 | nên người ta không hay bay hãng này. |
그땐 좀 그럴 만했어 | Ngày xưa đúng là vậy. |
그치? 완전 후져가지고 | Đúng chứ? Ngày xưa tệ lắm. Ngon quá. |
- 맛있다! - 맛있어? 맛있어? | Ngon quá. Ngon hả? Xúc xích to thật đấy. |
야, 소시지 엄청 통통하다 어머, 세상에 | Ngon hả? Xúc xích to thật đấy. Ôi trời đất ơi. |
음식은 괜찮으신가요? | Đồ ăn ngon chứ ạ? |
- 완전 맛있어요 - 아직 안 먹어 봤지만 | - Rất ngon luôn. - Tôi còn chưa ăn thử. |
- 맛있게 드세요 - 네 | - Chúc quý khách ngon miệng. - Vâng. |
잘 먹을게요 | Tôi sẽ ăn thật ngon. |
기내식 시식이 아니라 | Nếu không phải thử đồ ăn trên máy bay |
멋진 남친하고 여행가는 비행기 안이었으면 좋겠다 | mà đang đi du lịch cùng bạn trai thì tốt. |
그치? | Đúng không? |
[코믹한 느낌의 음악] | |
이 항공법이라는 게 말이지 | Luật hàng không này |
생각보다 까다로워 | khó hơn anh nghĩ nhiều. |
근데 중요한 건 말이야... | Nhưng quan trọng là… |
내가 널 사랑하는 거 같아 | hình như anh yêu em mất rồi. |
[코믹한 느낌의 종소리] | |
- 어, 미쳤나 봐 - 왜 그래? | Phát điên mất thôi. Chị sao thế? |
왜 이래? | Sao vậy? |
- 뭐 쉰 거 먹었냐? - 아니에요 | - Em ăn phải đồ thiu à? - Không. |
너무 맛있어, 너무 맛있어 | Ngon quá đi mất. |
기내식이 이렇게 맛있을 줄 | Không ngờ đồ ăn trên máy bay lại ngon thế. |
[로맨틱한 음악] | |
그 사람도 당신이 좋대? | Người đó cũng thích cô ư? |
키스했어요, 오늘 | Hôm nay chúng tôi hôn rồi. |
으악! | |
아우, 진짜! 아우, 나 진짜! | Thiệt tình! |
잘 잤어? | Cô ngủ ngon chứ? |
- 걔는 갔어? - 누구? | - Cô ta đi rồi à? - Ai cơ? |
아이, 씨 유리창은 또 왜 깨진 거야? | Thiệt tình! Sao cửa kính lại vỡ nữa rồi? |
- 내가 그랬어 - 아, 어쩌자고 또... | - Do tôi đó. - Sao cô cứ… |
다친 덴 없고? | Cô không bị thương chứ? |
어 | Không. |
유리 가게 아저씨 곧 올 거야 | Chú sửa kính sắp tới rồi. |
유리창이 깨지고 | Cửa kính bị vỡ, |
내가 옛날 옷을 입고 있었는데 | còn tôi thì mặc đồ ngày xưa. |
분홍색 치마에... | Một chiếc váy màu hồng. |
아이디어 떠오르는 거 있으면 말해 | Nếu có ý tưởng thì cứ nói, |
그려 놓을게 | để tôi vẽ lại cho. |
우리도 인제 마케팅이나 홍보에 신경 쓰면 어때? | Cô nghĩ sao nếu ta tập trung vào tiếp thị và quảng cáo? |
샤론의 재능을 이렇게 숨기긴 아깝잖아 | Che giấu tài năng của Sharon thế này thì thật đáng tiếc. |
- 승구야 - 응? | - Seung Goo. - Sao? |
나 예뻐지고 싶어 | Tôi muốn trở nên xinh đẹp. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
너는 왜 묻지를 않니? | Sao cậu không bao giờ hỏi? |
너도 내가 이상해 보일 거 아니야 | Chắc cậu cũng thấy tôi kỳ quặc chứ. |
열 일곱에 보조로 와서 15년이 지나는 동안 | Cậu đến đây làm từ 15 năm trước, lúc 17 tuổi. |
난 그대로인 거 못 느꼈어? | Cậu không thấy tôi vẫn như vậy à? |
못 느꼈는데 | Tôi không nhận ra. |
내가 더 예뻐 | Tôi đẹp hơn |
정해라가 더 예뻐? | hay Jung Hae Ra đẹp hơn? |
어? 나야, 정해라야? | Tôi hay Jung Hae Ra? |
정해라지, 당연히 | Đương nhiên là Jung Hae Ra. |
농담하지 말고 | Đừng có đùa. |
- 정해라 - 거짓말하지 말고 | - Jung Hae Ra. - Đừng có nói dối. |
씨, 진짜 | Thiệt tình! |
쌩얼일 때? | Khi để mặt mộc hả? |
메이크업일 때? | Hay lúc trang điểm? |
둘 다 | Cả hai. |
- 정해라 - 야! | - Jung Hae Ra. - Này! |
[천둥소리] | |
장난치지 말고 | Đừng có đùa nữa. |
나 외로워, 나 예뻐지고 싶어! | Tôi cô đơn lắm. Tôi muốn trở nên xinh đẹp hơn! |
알았어, 알았어 | Tôi biết rồi. |
진짜 말할게 | Tôi sẽ nói thật. |
누가 더 예쁘냐면 | Nếu hỏi rằng ai đẹp hơn |
샤론이 훨씬 예쁘지 | thì đương nhiên là Sharon đẹp hơn rồi. |
아, 이제부턴 거짓말 안 해야지 | Từ giờ mình sẽ không nói dối nữa. |
좋은 생각이 떠올랐어 | Mình vừa nảy ra một ý hay. |
그래 | Đúng rồi. |
내가 더 낫지 | Mình đẹp hơn chứ. |
어이가 없네, 진짜 | Thật hết nói nổi. |
아니, 이 낡은 집을 팔고 싶지도 않고 | Ông không muốn bán căn nhà cũ kĩ này |
재개발도 원하지 않는다? | và cũng không muốn cải tạo nó ư? |
이거, 날도 추운데 | Hôm nay trời lạnh lắm, |
농담이 심하십니다 | không hợp để nói đùa đâu. |
몇 번을 말씀드립니까? | Tôi còn phải nói bao nhiêu lần nữa? |
저희는 지금 이대로가 좋아요 | Chúng tôi thích sống như thế này. |
돈 버는 게 싫으세요? | Ông bà không muốn kiếm tiền sao? |
몇몇 사람은 돈을 벌겠죠 | Sẽ có người kiếm tiền bằng cách này. |
천박한 쇼핑몰보다 | Nhưng chúng tôi nghĩ |
이 동네 이대로 두는 게 | nếu cứ để khu này như cũ |
훨씬 큰 투자 가치가 있다고 생각합니다, 저희들은 | thì sẽ có giá trị đầu tư hơn nhiều so với một trung tâm mua sắm tầm thường. |
그럼 | Được rồi. |
서점을 하던 상가 건물은요? | Còn tòa nhà thương mại từng là hiệu sách thì sao? |
그건 이미 믿을만한 사람한테 맡겨 놨습니다 | Chỗ đó chúng tôi đã sớm giao cho người đáng tin rồi. |
[전화벨 소리] | TỔNG GIÁM ĐỐC MOON SOO HO |
고객이 전화를 받지 않아 삐 소리가... | Thuê bao quý khách vừa gọi không nhấc máy… |
내가 말했잖아 | Ta đã nói rồi còn gì. |
그놈 문수호라고 | Hắn chính là Moon Soo Ho. |
그게 왜 저한테 화를 내실 일이죠? | Sao bố lại nổi giận với con vì chuyện đó? |
- 뭐? - 저도 기분이 좋지는 않습니다 | - Cái gì? - Con cũng chẳng vui chút nào. |
근데 왜 저한테 화를 내세요? | Nhưng sao bố lại nổi giận với con? |
그 흉터 없어진 얼굴 못 알아본 게 | Con không nhận ra gương mặt đã xóa đi vết sẹo |
그렇게 못마땅하세요? | nên bố khó chịu đến thế ạ? |
넌 왜 그렇게 물러터졌냐? 응? | Tại sao con lại nông nổi như thế hả? |
아버지는 늘 필요 이상으로 저한테 화를 내시는데 | Lúc nào bố cũng nổi giận với con hơn mức cần thiết. |
왜 그런지 아세요? | Bố biết vì sao không? |
자존감 낮고 | Vì lòng tự trọng của bố thấp |
열등감이 심해서 그래요 | và bố cảm thấy thua kém. |
너 같은 아들을 둔 게 내 열등감이지 | Điều tự ti lớn nhất của ta chính là có đứa con trai như con. |
돈이 있어서 네가 그 정도야 있는 집 아들 | Nhờ có tiền nên con mới được như hôm nay. |
네가 내세울 수 있는 유일한 타이틀 | Con chỉ có thể khoe mình là con nhà giàu thôi. |
그건 지켜라, 제발, 응? | Cố mà giữ lấy điều đó đi. |
노력해 볼게요 | Con sẽ cố gắng. |
37번지에 하는 걸 뺏어 봐 | Cố gắng giành lấy căn nhà ở số 37 đi. |
옛날 서점 자리가 있던 1층 상가도 | Cả tòa nhà thương mại có hiệu sách ở tầng một nữa. |
나한텐 죽어도 안 넘긴다는 그 집을 | Căn nhà mà họ nhất quyết không giao cho ta, |
뺏어 와 봐 | cố mà giành lấy |
문수호가 가로채 가기 전에 | trước khi bị Moon Soo Ho cướp mất. |
- 제가 왜요? - 뭐? | - Sao con phải làm vậy? - Cái gì? |
저는 문수호의 상대가 안 된다고 하셨으니까 | Bố đã nói con không phải đối thủ của Moon Soo Ho mà. |
그럼 아버지가 하세요 | Vậy thì bố làm đi. |
내가 재혼이라도 해서 | Có lẽ bố phải tái hôn |
유산이 다른 데로 가면 어쩔려고 이래 | rồi để lại tài sản của mình cho người khác thôi. |
아버진 돈 아까워서 재혼 못 하세요 | Vì tiếc tiền nên bố sẽ không tái hôn đâu. |
[잔잔한 음악] | |
회장님? | Chủ tịch? |
무슨 일 있으십니까? | Ngài có chuyện gì sao? |
이 노래는 외로울 때만 들으시는 곡인데 | Ngài chỉ nghe bài hát này lúc thấy cô đơn thôi mà. |
인간은 누구나 다 고독하지 | Con người ai cũng cô đơn. |
난 24시간 고독하고 | Nhưng tôi thì cô đơn suốt 24 giờ. |
- 누나 - 야 | - Chị. - Này. |
학생이 이런 데 오면 어떡해? | Sao học sinh lại đến chỗ này? |
내가 어떻게 해야 누나가 날 좋아할 수 있어요? | Em phải làm sao thì chị mới thích em? |
내가 25살 될 때까지만 딱 기다려 줘요 | Hãy đợi đến năm em 25 tuổi. |
청혼할게요 | Em sẽ cầu hôn chị. |
난 기다리는 사람이 있어 | Tôi đang đợi người khác rồi. |
누구요? | Ai thế? |
군대 간 거면 기다리지 마요 | Nếu anh ta nhập ngũ thì đừng đợi. |
맑은 눈을 가졌구나 신문 배달 소년 | Cậu bé giao báo, cậu có một đôi mắt rất sáng. |
내가 어리고 가난해서 싫죠? | Chị không thích vì em nhỏ tuổi và nghèo à? |
부자가 되라, 철민아 | Chul Min, hãy thật giàu có nhé. |
널 위해서 | Vì chính cậu. |
어떻게든 돈을 모아 | Dù sao cũng phải dành dụm tiền |
돈이 최고인 세상이 될 테니까 | vì tiền chi phối thế giới này. |
내가 돈만 있으면 누나도 내가 좋아? | Nếu em có nhiều tiền, chị sẽ thích em à? |
돈 없어도 난 네가 귀여워 | Dù không có tiền thì cậu vẫn rất dễ thương. |
으휴! | |
누나는 무슨 비밀이 있는 사람 같아 | Cứ như chị có bí mật gì đó vậy. |
난 말이지 | Tôi đã nói rồi mà. |
늙지도 죽지도 않아 | Tôi không già cũng không chết. |
그게 내 비밀이야 | Đó chính là bí mật của tôi. |
아, 뭐예요? | Gì vậy chứ? |
나도 한때 목숨 걸고 싶은 사람이 있었는데 | Đã từng có người khiến tôi muốn mạo hiểm cả mạng sống. |
나보다 연상이었지 | Đó là một phụ nữ lớn tuổi hơn tôi. |
여보세요 | Alô? |
할머니, 할머니! | Bà ơi! |
[코믹한 느낌의 음악] | |
여보세요 | Alô? |
여기, 여자가 저... | Ở đây có một cô gái, |
아픈지 쓰러져 있는데 | không biết bị đau ở đâu mà ngất rồi. |
지갑 속에 명함이 있네요 | Trong ví có tấm danh thiếp này. |
여자분요? | Một cô gái sao? |
아이구, 여기 저... | Ôi trời. |
옷을 보니까 샤논 양장점이라고 붙어 있네요 | Tôi thấy trên áo có gắn mác Tiệm đồ tây Sharon. |
머리는 길고 | Một cô gái trẻ |
예쁘장하게 생긴 젊은 여잔데... | với mái tóc dài, trông rất xinh đẹp. Bà ơi, chỗ đó là ở đâu thế? |
할머니 거기 위치가 어딥니까? | Bà ơi, chỗ đó là ở đâu thế? |
빨리 좀 와 주세요! | Cậu đến nhanh lên nhé! |
[경쾌한 음악] | |
어떻게 된 겁니까? | Xảy ra chuyện gì vậy? |
일단 병원으로 갑시다 | Trước tiên phải tới bệnh viện đã. |
[코믹한 느낌의 종소리] | |
[구급차 사이렌 소리] | |
저 혹시... | Xin lỗi… |
연락하신 분이십니까? | Cô đã gọi điện đúng không? |
[코믹한 느낌의 음악] | |
누... 누구시죠? | Anh… Anh là ai? |
문수호 대표님 비서입니다 가보라고 하셔서 | Tôi là thư ký của anh Moon Soo Ho. Tổng giám đốc bảo tôi tới. |
일단은 병원으로 가시죠 | Trước tiên phải tới bệnh viện đã. |
잠깐 어지러워서 앉아 있었는데 | Tôi thấy hơi chóng mặt nên ngồi xuống chút thôi. |
폐지 줍는 할머니가 전화하셨나 봐요 | Chắc bà cụ nhặt phế liệu đã gọi điện. |
전 괜찮습니다 | Tôi không sao đâu. |
혈압 좀 체크하겠습니다 | Để tôi đo huyết áp cho cô. |
전 진짜 괜찮습니다 | Thật sự không sao mà. |
정말 괜찮아요 | Tôi rất ổn. |
문수호 대표님께 감사하다는 얘기는 전하고 싶은데 | Tôi muốn nhờ anh gửi lời cảm ơn đến Tổng giám đốc Moon Soo Ho. |
(백희) 그 남자의 마음엔 | Trong lòng cậu ấy… |
한 사람뿐이었죠 | chỉ có một người thôi. |
내색할 순 없었지만 | Nhưng không thể thổ lộ được. |
인두로 여종의 얼굴을 지져놓은 새신부는 | Tân nương, người đã dùng bàn ủi làm bỏng mặt người hầu |
그 아일 몸종으로 데리고 갔죠 | lại dẫn theo cả cô hầu về nhà chồng. |
손끝 야물고 똑똑하기가 분이를 따라갈 사람이 없었거든요 | Vì không ai có đôi tay khéo léo và đầu óc thông minh như Boon Yi. |
그렇게 해서 새신랑은 | Vậy là tân lang |
자기가 마음속으로 연모하는 여자와 | đã cùng người con gái cậu ấy thầm thương |
한 지붕 아래 있게 된 겁니다 | chung sống dưới một mái nhà. |
[잔잔한 음악] | |
어우, 추워 겨울 같은 가을이구먼 | Mùa thu mà lạnh như mùa đông ấy. |
가서 팥죽이라도 먹고 와 | Đi ăn cháo đậu đỏ thôi. |
그 새아씨 마님 따라온 아이 말이여 | Cái con bé đi theo phu nhân mới nhà ta ấy… |
그 이름이 뭐라더라, 거... | Tên là gì ấy nhỉ? |
분이라던가? | Boon Yinhỉ? |
암튼 고것이 팥죽을 쒔는디 | Con bé đã nấu cháo đậu đỏ đấy. |
맛이 아주 끝내줘 | Ngon lắm luôn. |
갸가 말이여, 못 하는 게 없대더만 | Chẳng có gì mà cô ấy không làm được. |
옷도 잘 짓고 음식 솜씨도 좋고 | Vừa may vá giỏi lại còn nấu ăn ngon. |
거기다가 글도 읽고 쓴다고 하던데? | Nghe nói còn biết đọc, biết viết đấy. |
그러믄 그 샘이 나서 그랬을까? | Vì ghen tị nên mới làm vậy sao? |
새아씨 마님 말이여 | Ý tôi là phu nhân ấy. |
혼례를 앞두고 그애 얼굴을 인두로 지져버렸당게 | Trước đám cưới, cô ấy đã dùng bàn ủi làm bỏng mặt cô người hầu. |
아니, 왜? | Sao lại thế? |
아씨 마님 옷을 짓다가 잠깐 걸쳤는디 | Cô ấy may đồ cho phu nhân rồi mặc thử, |
딱 걸려분 것이지 | sau đó bị phát hiện. |
(수호) 그 고운 얼굴은 | Hóa ra đêm đó là lần cuối |
(수호) 그날 밤이 마지막이었겠구나 | ta được nhìn thấy khuôn mặt xinh đẹp đó. |
종으로 태어난 것이 죄제 | Cô ấy không nên sinh ra làm nô lệ. |
어쩌겄어 | Biết làm sao được chứ? |
왕후장상의 씨가 따로 있나? | Liệu Thượng đế có thật không nhỉ? |
옷만 바꿔 입히면 우리 분이가 훨씬 귀티 날걸 | Chỉ cần thay quần áo thì nhìn Boon Yi còn cao quý hơn nhiều. |
아프지 않는 게냐? | Không đau sao? |
예? | Dạ? |
네 얼굴 | Ý ta là |
덴 상처 말이다 | vết bỏng trên mặt ngươi. |
예 | Vâng. |
아직 진물기가 보이는 게 찌르고 아플 텐데 | Vẫn còn thấy mủ thế kia thì chắc là đau và nhức lắm. |
나도 어렸을 때 화로에 발을 데어 봐서 알거든 | Hồi nhỏ ta cũng từng bị bỏng ở chân nên ta biết. |
내 말해둘 터이니 | Đi tới hiệu thuốc ở chợ, |
장터촌 약방에 들러보거라 | ta sẽ bảo họ chuẩn bị cho ngươi, |
화상에 용하게 듣는 약이 그 집에 있다 | ở đó có thuốc chữa bỏng rất hữu hiệu đấy. |
아닙니다요 | Không cần đâu ạ. |
꼭 들렀다 와 | Nhất định phải đến. |
알겠느냐? | Biết chưa? |
[매질 소리와 비명] | |
이게 뭐 하는 짓이오? | Nàng đang làm gì vậy? |
서방님은 상관 마셔요 | Phu quân đừng bận tâm. |
사람을 때리고 있는데 상관 말라니 | Đánh người thế này mà bảo ta đừng để tâm? |
저 애가 갈수록 버릇이 없어 | Cô ta ngày càng vô lễ rồi. |
제 물건에 손을 대지 뭡니까? | Sao cô ta dám động vào đồ của thiếp? |
저 일그러진 얼굴에 화장을 하고 있는 걸 딱 걸렸죠 | Thiếp đã bắt gặp cô ta đang trang điểm cho gương mặt đó. |
제 연지함을 훔쳐다가 | Cô ta dám trộm hộp phấn của thiếp |
아궁이 앞에서 바르고 있더라니까요? | rồi ngồi thoa ở bên bếp lò đấy. |
가져와 보거라 | Mang ra đây. |
가져가거라 | Cầm lấy đi. |
이 물건은 네 것이다 | Đây là của ngươi. |
나으리 | Đây là của ngươi. - Đại nhân. - Ta đã nhờ thầy thuốc đưa cho cô ấy. |
내가 의원에 부탁해 주라 한 것이오 | - Đại nhân. - Ta đã nhờ thầy thuốc đưa cho cô ấy. |
뚜껑을 열어서 확인만 했어도 됐을걸 | Nàng có thể mở ra và kiểm tra mà. |
다짜고짜 사람을 때립니까? | Sao lại đánh người bừa bãi thế? |
그게 무슨 말씀이신지? | Chàng đang nói gì vậy? |
저 애 약을 부탁했단 말씀인가요? | Chàng nhờ thầy thuốc đưa thuốc cho cô ta ư? |
한 지붕 아래서 | Cùng sống dưới một mái nhà |
이렇게 진물 찍어내며 아파하는 사람이 있는 게 | mà lại có người phải chịu đau đớn như vậy |
딱해서 그랬소 | nên ta thấy đáng thương. |
- 종년 아닙니까? - 똑같은 사람 아닙니까? | - Nó là người hầu. - Cô ấy cũng là con người như chúng ta. |
[잔잔한 음악] | |
겨울엔 춥고 여름엔 덥고 | Đông biết lạnh, hè biết nóng. |
굶으면 배고픈 | Nếu nhịn thì cũng đói bụng. |
똑같은 사람이란 말이오 | Đều là con người mà. |
모든 목숨은 소중하고 평등한 것인데 | Mọi sinh mạng đều bình đẳng và đáng quý. |
어찌 이리도 모질게 구시오? | Sao nàng có thể tàn nhẫn vậy? |
종년과 평등이라뇨? | Bình đẳng với người hầu là sao? |
어찌 그런 기막힌 말씀을 하십니까? | Sao chàng lại nói những lời vô lý vậy? |
서방님 혹시 서학인지 뭔지 | Không phải chàng có hứng thú |
그 위험한 학문에 관심을 두시는 건 아니겠지요? | với thứ khoa học Tây phương nguy hiểm ấy đấy chứ? |
다신 이러지 마시오 | Nàng đừng như vậy. |
분이든, 그 누구든 | Dù với Boon Yi hay bất cứ ai. |
[신음과 방망이 떨어지는 소리] | |
분이야, 분이야 이리 와 | Boon Yi, mau lại đây. |
이리 와서 전 부친 거 맛 좀 봐, 어? | Mau qua đây ăn thử bánh xèo hẹ đi. |
예, 갈게요 | Vâng, cháu qua đây. |
[밝은 느낌의 음악] | |
분이야, 이리 와 | Boon Yi, mau qua đây. |
어, 분이야, 어서 와, 어서 와 | Boon Yi à? Mau lại đây. |
빨리 와, 얼른 | Nhanh lên nào. |
맛있게 드세요 | - Mời dùng. - Boon Yi cũng uống thử một chén đi. |
분이도 한 잔 쭉 마셔, 어? | - Mời dùng. - Boon Yi cũng uống thử một chén đi. |
어이구, 마님! | Đại nhân. |
다들 앉아 보거라 | Ngồi xuống hết đi. |
앉으라니까 | Ta bảo ngồi xuống mà. |
예 | Vâng. |
부추전에 막걸리 | Bánh xèo hẹ và rượu gạo. |
참 맛있어 보이는구나 | Nhìn ngon thật đấy. |
나도 한 잔 다오 | Rót cho ta một chén đi. |
아이구, 나리 | Ôi, đại nhân… |
저희가 따로 상을 봐 올리겠습니다 | để chúng tôi chuẩn bị bàn riêng cho ngài. |
어찌 저희가 먹던 걸 | Mấy thứ này chúng tôi ăn rồi. |
거, 이 사람아 한 솥밥 먹는 식구끼리 무슨 | Người một nhà cùng ăn với nhau thì có làm sao? |
누가 잔 좀 다오 | Ai rót cho ta một chén đi. |
분이야, 네 잔 좀 다오 | Boon Yi, rót cho ta đi. |
이리 다오 | Rót đi nào. |
제가 한 잔 | Để tôi rót cho ngài. |
[사레들린 기침] | |
많이들 드시게 | Mọi người ăn nhiều vào. |
훌륭한 남자였죠 | Đó là một người đàn ông xuất chúng. |
너무 훌륭해서 탈이었지만 | Nhưng xuất chúng quá cũng là một vấn đề. |
부인한테도 예를 다했지만 | Cậu ấy cũng rất tôn trọng vợ mình. |
무슨 일인지 | Nhưng không biết vì sao |
장손인 그댁엔 5년이 넘도록 | mà dù là trưởng tôn nhưng đã năm năm rồi |
아이가 생기지 않았습니다 | vẫn chưa sinh con. |
자꾸만 입에서 신 것이 당기는 게 | Dạo này thiếp cứ thèm ăn chua. |
이번엔 정말 아기가 들어선 게 맞아요 | Chắc lần này có thai thật đó. |
그래, 앞으로 좋은 생각만 하고 좋은 얘기만 해요 | Vậy từ giờ nàng chỉ nghĩ những chuyện vui và làm những điều tốt thôi nhé. |
서방님 | Phu quân. |
나 산딸기가 먹고 싶어요 | Thiếp muốn ăn dâu rừng. |
이 계절에 | Vào mùa này sao? |
산딸기만 먹으면 | Hình như nếu ăn dâu rừng |
아들 쌍둥이를 낳을 것 같은데 | thì sẽ sinh đôi con trai đó. |
[불길한 느낌의 음악] | |
분이야! | Boon Yi! |
분이야! | Boon Yi! |
분이야! | Boon Yi! |
그만 좀 해! | Dừng lại đi! |
지금 이 계절에 딸기가 어딨다고 그래 | Mùa này thì lấy đâu ra dâu rừng chứ? |
분이야, 아 그만하라고! | Boon Yi, đã bảo dừng lại đi mà. |
분이야, 분이야! | Boon Yi! |
분이야, 분이야! | Boon Yi. |
괜찮아, 분이야? | Boon Yi, không sao chứ? |
네, 괜찮아요 | Vâng, tôi không sao. |
야, 분이야, 그대로 도망가! | Boon Yi, cứ vậy mà bỏ trốn đi! |
마님도 바보가 아닌데 | Phu nhân đâu phải kẻ ngốc. |
지금 딸기가 있다고 생각을 하겠어? | Chẳng nhẽ không biết mùa này không có dâu? |
그러니까 어서 도망가, 어? | Vậy nên hãy mau trốn đi. |
내가 너 산딸기 찾다가 절벽에서 떨어졌다고 그럴게, 어? | Tôi sẽ nói là cô đi tìm dâu rừng và bị rơi xuống vách núi rồi. |
그러니까 도망가, 분이야 | Vậy nên chạy đi, Boon Yi. |
도망가! | Mau chạy đi. |
그게 무슨 소리예요? | Chú đang nói gì thế? |
널 죽이고 오랬어, 나더러 | Cô ấy bảo tôi tới đây giết cô. |
왜요? | Tại sao? |
미안하다 | Xin lỗi. |
나 쌀하고 은전 열 냥 받았어 | Tôi đã nhận gạo và mười đồng tiền bạc rồi. |
그래서 여기까지 오긴 했는데 | Vậy nên tôi mới chạy đến tận đây. |
처음부터 널 죽일 생각은 없었다, 분이야 | Nhưng từ đầu, tôi không hề có ý định giết cô, Boon Yi à. |
마님 임신 안 했어 | Phu nhân không có mang. |
사흘 전에 몰래 개짐 빠는 걸 하동댁이 봤대 | Bốn hôm trước, Ha Dong đã nhìn thấy cô ấy lén giặt miếng lót. |
관심을 받으려고 그러는 거야 | Cô ấy làm vậy để được quan tâm hơn. |
얼마 후에 울면서 유산했다고 | Chắc cô ấy sẽ khóc lóc và nói rằng mình bị sảy thai. |
자기만 위해달라고 하겠지 | Cô ấy làm vậy vì bản thân mà thôi. |
불쌍한 아씨 | Phu nhân thật đáng thương. |
불쌍한 거는 너야 | Cô mới là người đáng thương. |
너 얼굴 그렇게 해놓은 거 우리가 다 알고 있다고 | Chúng tôi đều biết ai đã khiến mặt cô thành ra thế này. |
아씨는 아이를 못 낳을 거예요 | Phu nhân sẽ không thể có con được. |
날 인두로 지지던 날 | Ngày bị cô ấy dùng bàn ủi làm bỏng mặt, |
하늘에 빌었어요 | tôi đã cầu trời. |
저 독한 여자의 태를 닫아 달라고 | Tôi xin ông trời đừng để cô gái độc ác ấy có con. |
어딜 가든 그 집의 대를 끊어달라고 | Tôi đã cầu cho cô ta đi đến đâu cũng đều tuyệt tử tuyệt tôn. |
제가 알아서 죽을게요 | Tôi sẽ tự tìm cách chết. |
아저씬 돌아가세요 | Chú quay về đi. |
죽긴 네가 왜 죽어? | Sao cô lại phải chết? |
잘못한 게 뭐가 있다고 | Cô có làm sai gì đâu. |
솔직히 말해줘서 고마워요, 아저씨 | Cảm ơn chú đã nói thật cho tôi biết. |
분이야! | Boon Yi! |
분이야! | Boon Yi à! |
분이야! | Boon Yi! |
분이야! 분이야! | Boon Yi ơi! |
분이야! | Boon Yi! |
분이야! | Boon Yi! |
분이야! | Boon Yi! |
순식간에 뛰어내리는 바람에 | Cô ấy nhảy xuống nhanh quá |
미처 잡지를 못했습니다 | nên tôi không kịp ngăn. |
- 저, 제가 샅샅이 뒤졌는데... - 잡거라! | - Tôi đã tìm khắp nơi rồi. - Tìm đi! |
반드시 찾아야 한다 | Nhất định phải tìm thấy. |
예 | Vâng. |
- 가자 - 가자, 가자, 분이 찾아야지 | - Đi thôi! - Đi thôi. Phải tìm cho được Boon Yi. |
분이야! | Boon Yi! |
분이야! | Boon Yi! |
분이야! 분이야! | Boon Yi ơi! |
분이야! 분이야! | Boon Yi! |
아래 좀 잘 보시게! | Tìm kĩ phía dưới đi. |
분이야! | Boon Yi! |
분이야! | Boon Yi! |
분이야, 어딨는 게냐? | Boon Yi, cô ở đâu thế? |
밖이 소란하구나 | Bên ngoài ồn ào quá. |
분이가 산딸기를 찾다가 | Lúc đi tìm dâu rừng, |
절벽에서 굴렀답니다 | Boon Yi ngã khỏi vách núi. |
분이가? | Boon Yi ư? |
그런데 산이 험해서 찾을 수가 없었다고... | Nhưng núi hiểm trở quá nên khó mà tìm thấy được. |
이미 죽었거나 | Họ nói có thể cô ấy chết rồi |
오늘 밤을 지나면 죽을 거라네요 | hoặc nếu đêm nay không tìm thấy thì cũng sẽ chết. |
참으로 딱하구나 | Thật đáng thương. |
춘삼월에 아랫마을 개똥이랑 연이나 맺어줄까 하였는데 | Ta định tháng Ba tới sẽ gả cô ấy cho Gae Ddong ở làng dưới mà. |
개똥이면 소 잡는 가파치의 | Gae Ddong ư? |
바보 아들 말씀이십니까? | Cái tên ngốc đó ư? |
어쩌겠나 | Nhưng biết sao được nữa. |
양지바른 곳에 장사나 잘 지내주어야지 | Giờ chỉ có thể chôn cô ấy ở một nơi đầy nắng thôi. |
분이야! | Boon Yi! |
- 분이야! - 분이야! | - Boon Yi ơi! - Boon Yi! |
분이야! | Boon Yi! |
분이야! | Boon Yi! |
분이야! | Boon Yi! |
[무거운 느낌의 음악] | |
분이야 | Boon Yi à. |
정말 죽은 게냐? | Ngươi chết thật rồi sao? |
다신 볼 수 없는 게냐, 분이야? | Ta không thể gặp lại nữa sao, Boon Yi? |
분이야 | Boon Yi! |
분이야 | Boon Yi! |
분이야 | Boon Yi! |
분이야! | Boon Yi! |
[문 두드리는 소리] | |
[웅장한 음악] | |
분이야! | Boon Yi! |
분이... | Boon Yi… |
분이 | Là Boon Yi. |
여보게들! | Mọi người ơi! |
분이가 살아 돌아왔어 | Boon Yi còn sống trở về rồi. |
여보게, 분이가 살아 돌아왔다고! | Mọi người, Boon Yi sống sót trở về rồi. |
아씨, 산딸기를 구해 왔습니다 | Phu nhân, tôi đi tìm dâu rừng về rồi. |
마음 착한 심마니 노부부가 구해주었습니다 | Một cặp vợ chồng đào sâm lớn tuổi và tốt bụng đã cứu tôi. |
그 집에서 일하면서 | Tôi đã làm việc ở đó |
산딸기 철이 오길 기다렸고요 | và chờ cho tới mùa dâu rừng. |
이거 드시고 어여 순산하셨으면... | Phu nhân có thể ăn cái này để mẹ tròn con vuông… |
송구하오나... | Thật đáng tiếc. |
두분 연에서 후사는 없겠습니다 | Hai người sẽ không thể có hậu duệ được. |
그리 무책임한 말이 어딨소? | Sao ông lại nói năng vô trách nhiệm thế? |
방도를 찾아 주시오 | Hãy tìm cách đi chứ. |
씨받이를 찾아야 하오? 아님... | Chúng ta có nên tìm người đẻ thuê không? |
후실을 들이면 될까? | Hay là nên cưới thêm thiếp? |
알 수 없는 일입니다 | Chuyện đó thì không biết được. |
분명 이 집에는 늠름한 아들 셋이 보이는데 말입니다 | Rõ ràng vận số của gia đình là sẽ có ba quý tử khỏe mạnh. |
기운이 분명 느껴져요 | Tôi cảm nhận được năng lượng đó mà. |
잠시만 | Khoan đã. |
- 예? - 혹시 | - Vâng? - Liệu… |
음력 4월 생이신가? | có phải cô sinh tháng Tư âm lịch không? |
아니면 사 시에 태어났거나? | Hoặc là sinh lúc 4:00. |
그러합니다만 | Đúng vậy ạ. |
역시 | Quả nhiên. |
이 집안에 있었구만 | Đúng là ở trong nhà này thật. |
아들 셋은 이쪽입니다, 마님 | Đây là người sẽ sinh ba người con trai, thưa phu nhân. |
[노인이 웃는 소리] | |
한잔하겠느냐? | Uống một chén nhé? |
아닙니다 | Không ạ. |
불편하고 어색하지? | Vừa gượng gạo vừa bất tiện nhỉ? |
글을 읽고 쓸 줄 안다면서? | Nghe nói nàng có thể đọc và viết chữ à? |
부끄럽습니다 | Hổ thẹn quá. |
분이야 | Boon Yi. |
네가 무사히 돌아와서 기쁘다 | Thật may là nàng đã bình an trở về. |
[잔잔한 음악] | |
내가 오늘 밤 | Đêm nay, |
너를 안지 않을 것이다 | ta sẽ không ngủ với nàng đâu. |
너를 빌어 아들을 낳아도 넌 어미라 불릴 수 없고 | Dù nàng có sinh con cho ta, nó cũng không thể gọi nàng là mẫu thân. |
아이가 젖을 떼고 나면 어딘가로 내쳐질 것이야 | Sau khi đứa bé ra đời thì chắc chắn nàng sẽ bị đuổi đi đâu đó. |
씨받이란 그런 것이죠 | Đẻ thuê chính là vậy mà. |
널 그리 만들 순 없다 | Ta không thể làm thế với nàng. |
이유가... | Lý do… |
무엇이옵니까? | là gì vậy? |
왜 그럴 것 같느냐? | Nàng nghĩ xem vì sao? |
알고 있지 않느냐? | Không phải nàng biết rồi sao? |
오래전부터 | Từ rất lâu rồi, |
내 마음속으로 죄를 지었다 | ta đã phạm tội ở trong tâm. |
너를 안고 싶었어 | Ta muốn ôm nàng. |
저 그냥... | Tôi… |
아이를 낳고 죽으면 안 될까요? | có thể sinh con rồi chết đi được không? |
열 달 동안 행복하게 | Nếu có thể hạnh phúc trong mười tháng |
죽는 거 | thì tôi… |
두렵지 않아요 | không sợ chết đâu. |
난 두렵다 | Nhưng ta sợ. |
네가 없는 것이 | Ta sợ sống mà không có nàng. |
두 사람은 그날 밤 어떻게 됐을까요? | Trong đêm đó, mọi người nghĩ hai người họ đã xảy ra chuyện gì? |
아들을 낳고 안주인까지 바뀌었을까? | Liệu cô ấy có sinh con rồi trở thành phu nhân không? |
아니, 말대로... | Hay là… |
손만 잡고 잤을까요? | họ chỉ nắm tay rồi ngủ thôi? |
에이, 끝까지 갔어요 | Đương nhiên là phải làm đến cùng chứ. |
- 네 - 당연하지 | - Đúng. - Đương nhiên rồi. |
'서로의 마음을 확인했는데' | "Họ đã hiểu lòng nhau rồi |
'손만 잡고 자는 게 말이 되냐?' | thì sao chỉ nắm tay thôi chứ? |
'만리장성을 쌓았다' | Chắc chắn họ đã làm tới cùng rồi". |
손들어 보세요 | Ai đồng ý thì giơ tay. |
봤지? | Thấy chưa? |
'무슨 말이냐?' | Vậy còn: "Nói gì vậy? |
'손만 잡고 잤다' | Họ chỉ nắm tay ngủ thôi". |
[잔잔한 음악] | |
거기 두 사람 | Này, hai người kia. |
왜 그렇게 보고 있어요? | Sao lại nhìn nhau như vậy? |
맘에 들어요? | Thích nhau ư? |
웬일이야 | Chuyện gì vậy trời? |
두 사람이 어떻게 됐는지는 | Chuyện xảy ra giữa hai người họ |
10분 후에 계속 | sẽ được kể tiếp sau mười phút. |
커피나 한잔하자 | Đi uống cà phê đi. |
여긴 웬일이에요? | Anh đến đây có việc gì? |
넌 왜 나 따라다녀? | Sao em lại đi theo anh? |
어머! | Ôi trời. |
나 초대받았어 장백희 선생님한테 | Anh được cô Jang Baek Hee mời tới mà. |
나도 초대받았거든요 | Em cũng được mời. |
- 근데 서로 어떻게 알아? - 그냥 우연히 | - Sao hai người lại quen nhau? - Là tình cờ thôi. |
혹시 너 옛날에 먹었던 녹즙 기억나? | Em nhớ nước ép rau xanh hồi xưa chứ? |
토요일마다 배달 오던 데 | Giao đến mỗi thứ Bảy ấy. |
기억 안 나는데? | Em không nhớ. |
난 맛없어서 녹즙 안 먹었어 | Em không uống nước ép rau vì nó không ngon. |
산딸기 주스만 먹었지 | Em chỉ uống nước ép dâu rừng thôi. |
맞아, 계절에 따라 산딸기도 있었지 | Ừ, thỉnh thoảng vào mùa, họ cũng bán cái đó. |
근데 그 얘기 왜 꺼내는데? | Nhưng sao lại nhắc chuyện ấy? |
괜히 옛날 얘기 하면서 친한 척하지 마 | Đừng nói chuyện ngày xưa rồi giả vờ thân thiết. |
안녕하세요 | Xin chào. |
[밝은 느낌의 음악] | |
방에 가만히 누워 쉬어야제 | Cô phải nằm trong phòng nghỉ ngơi chứ. |
니 태몽을 꾼 것 같어 | Hình như tôi đã nằm mộng thấy thai của cô. |
- 이명소의 부인이 맞소? - 그렇소 | - Ngươi là phu nhân của Lee Myung So ư? - Đúng vậy. |
사람도 귀신도 아닌 존재가 되었구나 | Cô ta đã trở thành thứ không phải quỷ, cũng chẳng phải người. |
서방님! | Phu quân. |
그 애는 방에 두고 가요! | Cứ kệ cô ta trong đó và đi thôi. |
남의 남자? | Đàn ông của người khác ư? |
종년한테 뺏긴 내 남편이에요 | Đó là chồng của tôi, bị chính người hầu cướp mất. |
너 질투해? | Em ghen đấy à? |
내가 너 미치게 좋아하니까 지금 나 우스워 보이지? | Vì thích em điên cuồng nên giờ trông anh rất buồn cười hả? |
질투는 본인이 하시는구나? | Anh mới là người đang ghen đó. |
- 한 달 어때? - 상처받기 싫으니까 | - Một tháng thì sao? - Em không muốn tổn thương. Một tháng sau, nhất định em sẽ đá anh. |
한 달 후에 찰 거야, 꼭 | Một tháng sau, nhất định em sẽ đá anh. |
No comments:
Post a Comment