Search This Blog



  열아홉 스물 5

Mười chín sang hai mươi 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



근데 나 어제 2명이었어‬‪Hôm qua tớ có hai.‬
‪- [서현이 놀라며] 누구?‬ ‪- [예린] 누구?‬‪Ai cơ?‬
‪- [서현이 놀라며] 누구?‬ ‪- [예린] 누구?‬‪Ai cơ?‬
‪- [서현이 놀라며] 누구?‬ ‪- [예린] 누구?‬‪Ai?‬
‪지민이랑‬‪Ji-min và…‬
‪- 걔, 응‬ ‪- [예린] 정윤이?‬‪- Jung-yun?‬ ‪- Ừ.‬
‪- [서영의 감탄]‬ ‪- [예린] 왜 그렇게 생각해?‬‪Sao lại thế?‬
‪[희지] 지민이가…‬‪Ji-min…‬
‪- 근데 지민이는…‬ ‪- 너무 자상한 거야‬‪- Ji-min…‬ ‪- Cậu ấy dễ thương.‬
‪[희지] 자상하고 잘 웃어주잖아‬‪Dễ thương và thân thiện.‬
‪- 맞아‬ ‪- [지우] 요리할 때도 엄청…‬‪- Phải.‬ ‪- Và khi bọn tớ nấu ăn…‬
‪맞아, 둘이 같이 했으니까‬‪Các cậu cùng nấu.‬
‪- [지우] 재밌었고‬ ‪- 맞아, 둘이 같이 했으니까‬‪- Rất vui.‬ ‪- Tớ hiểu rồi.‬
‪그리고 디스코 팡팡 탈 때도‬ ‪나 되게 엄청 민망했는데‬‪Và tớ đã rất bối rối‬ ‪khi chơi Disco Pang Pang,‬
‪옆에서 계속‬‪nhưng cậu ấy trấn an tớ,‬
‪- '괜찮아' 이렇게 해주고‬ ‪- 그랬어?‬‪- nói không sao đâu.‬ ‪- Thật à?‬
‪손 막 잡아주고‬‪Cậu ấy còn cầm tay tớ.‬
‪- [지우] 막 그러는 거야, 근데 나‬ ‪- [놀라며] 그게 너네구나‬‪Nên tớ…‬ ‪Vậy đó là các cậu!‬
‪- [지우] 아, 언제 끝나?‬ ‪- 위기 오면 말해, 내가 도와줄게‬‪HÔM QUA, WOLMIDO‬ ‪Cứ bảo tớ. Tớ sẽ giúp.‬
‪[지우의 비명]‬
‪[지민] 잡아, 여기 잡아, 잡아‬‪Giữ ở đây.‬
‪[지우] 아, 어지러워‬‪Làm ơn.‬
‪[지민] 탈 만해? 잡아줄게‬‪Giữ được chứ? Để tớ giúp.‬
‪[세연의 비명]‬
‪야, 난 밑에서 봤을 때 그냥…‬‪Thế mà tớ không để ý.‬
‪- 어, 그냥 타는 줄 알았어‬ ‪- [서현] 어, 어‬‪- Tớ cũng không.‬ ‪- Phải.‬
‪그래서 지민이가‬ ‪안 잡아주는 줄 알았어, 나는‬‪Tớ không nghĩ cậu ấy nắm tay cậu đấy.‬
‪- [지우] 아니야‬ ‪- [서현] 위험한 놀이기구네‬‪- Cậu ấy đã làm vậy.‬ ‪- Bất ngờ ghê.‬
‪아휴, 서영이‬‪Ôi, Seo-yeong…‬
‪[수현] 아, 서영아‬‪Seo-yeong…‬
‪착잡합니다‬‪Cô ấy lo rồi.‬
‪[수현] 마른 침을 삼킵니다‬‪Cô ấy có vẻ lo thật.‬
‪[예린] 정윤이…‬‪Jung-yun…‬
‪[서현] 그러니까 정윤이는‬‪Thế còn Jung-yun thì sao?‬
‪- 어떻게?‬ ‪- [예린] 맘에 두게 된 계기가…‬‪Thế còn Jung-yun thì sao?‬
‪[지우] 정윤이?‬‪Jung-yun?‬
‪아, 근데 어제 생각보다‬ ‪얘기 되게 많이 많이 했어‬‪- Hôm qua bọn tớ nói chuyện khá nhiều.‬ ‪- Thật à?‬
‪- [예린] 정윤이랑?‬ ‪- 어‬‪- Hôm qua bọn tớ nói chuyện khá nhiều.‬ ‪- Thật à?‬
‪[지우] 관람차 가기 전까지‬ ‪계속 얘기하고‬‪Bọn tớ nói chuyện suốt‬ ‪trên đường tới đu quay,‬
‪- 관람차에서도‬ ‪- [정윤] 약간 설렜는데‬‪và kể cả khi bọn tớ đi đu quay.‬
‪- [지우] 엄청 많이 얘기하고‬ ‪- [화면 속 지우] 진짜?‬‪và kể cả khi bọn tớ đi đu quay.‬
‪나 진짜 너무‬‪- nhưng chuyện này thật sự khó khăn…‬ ‪- Phải.‬
‪- 어려워, 왜냐면…‬ ‪- [희지] 그렇지‬‪- nhưng chuyện này thật sự khó khăn…‬ ‪- Phải.‬
‪진짜 하나도 모르겠어‬‪- Tớ không biết tớ cảm thấy thế nào.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 마음을‬ ‪- [희지] 맞아, 맞아‬‪- Tớ không biết tớ cảm thấy thế nào.‬ ‪- Ừ.‬
‪[서현이 한숨 쉬며] 진짜 어렵다‬‪- Khó thật.‬ ‪- Cậu và Sang-won,‬
‪[예린] 상원이랑 너랑은‬ ‪무슨 대화 했어?‬‪- Khó thật.‬ ‪- Cậu và Sang-won,‬ ‪- các cậu đã nói gì?‬ ‪- Bọn tớ…‬
‪- 그러니까 우리는‬ ‪- [지우] 궁금해‬‪- các cậu đã nói gì?‬ ‪- Bọn tớ…‬
‪[서현] 그냥 계속‬ ‪일상적인 대화 하다가‬‪Bọn tớ chỉ nói chuyện một chút,‬ ‪rồi hết giờ‬
‪시간이 너무 빨리 가고‬‪Bọn tớ chỉ nói chuyện một chút,‬ ‪rồi hết giờ‬
‪좀… 한 바퀴‬ ‪더 돌았으면 좋겠다?‬‪và bọn tớ đã mong có thể đi tiếp.‬
‪- [환호하며] 그럼 된 거 아냐?‬ ‪- [서현] 그러니까‬‪và bọn tớ đã mong có thể đi tiếp.‬ ‪- Tuyệt thật.‬ ‪- Nên là…‬
‪계속 그런 말들을 하는데‬ ‪너무 부끄러운 거야‬‪Tớ cảm thấy hơi ngại‬ ‪khi cậu ấy nói như thế.‬
‪- 그런 말들을 했다고?‬ ‪- 응‬‪- Cậu ấy nói thế?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 네가 느낀 게 아니고?‬ ‪- [서영] 근데 상원이가?‬‪- Không chỉ cậu thấy?‬ ‪- Cả cậu ấy?‬
‪그러니까 서로… 그러니까‬‪Ý tớ là, cả hai bọn tớ.‬
‪- 서로 그러다가…‬ ‪- 아, 잠시만‬‪- Cả hai bọn tớ nói thế.‬ ‪- Chờ đã.‬
‪- 여기도 자랑할 거 하나 있어요‬ ‪- [서현] 뭐?‬‪- Tớ cũng có chuyện để khoe.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪저는요, 관람차에서 문 열렸을 때‬‪Khi cửa đu quay mở, Se-yeon bảo,‬
‪세연이가 '한 바퀴만 더'‬‪Khi cửa đu quay mở, Se-yeon bảo,‬
‪이랬었거든요‬‪"Thêm vòng nữa đi".‬
‪[서현] 우리는 문 이렇게 잡았어요‬‪Bọn tớ thậm chí giữ cửa đóng lại.‬
‪- [예린] 아, 안 열려고요?‬ ‪- [서현] 안내리려고‬‪- Thế rồi nó không mở à?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[지우] 아, 뭐야?‬‪- Thế rồi nó không mở à?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[서영] 진짜요?‬‪Thật à?‬
‪우리는 안 됐는데‬‪Bọn tớ thì không có kết nối.‬
‪- [탄식]‬ ‪- [서현] 아니, 너네는 왜?‬‪Bọn tớ thì không có kết nối.‬ ‪Vì sao?‬
‪[서영] 아니‬ ‪내가 물어봤어, 솔직히…‬‪Nói thật là tớ đã hỏi cậu ấy. Bí mật nhé.‬
‪아, 이거‬ ‪너네들만 알고 있어, 내가‬‪Nói thật là tớ đã hỏi cậu ấy. Bí mật nhé.‬
‪안에서 '호감 있는 사람 있어?'‬ ‪이렇게 물어봤어‬‪Tớ đã hỏi xem cậu ấy thích ai chưa.‬
‪- 지민이한테?‬ ‪- 대놓고, 대놓고 물어봤어‬‪- Cậu đã hỏi Ji-min?‬ ‪- Ừ.‬
‪[서영] 근데 아직 잘 모르겠대‬‪- Cậu đã hỏi Ji-min?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Cậu ấy nói vẫn chưa chắc.‬
‪아, 모르겠다고 했어?‬‪Cậu ấy nói chưa chắc à?‬
‪- [서영] 어, 모르겠다고 했어, 어‬ ‪- 엥? 걔가?‬‪Cậu ấy nói chưa chắc à?‬ ‪- Vậy sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪잘 모르겠어, 나는 걔를‬‪Nên tớ không chắc về cậu ấy.‬
‪그래서 갑자기 너무 헷갈려졌어‬‪Tớ đã bối rối‬ ‪về cảm xúc của cậu ấy kể từ đó.‬
‪그 관람차 이후로‬‪Tớ đã bối rối‬ ‪về cảm xúc của cậu ấy kể từ đó.‬
‪[서현] 근데 난 여기서 충분히‬‪Tớ nghĩ rằng cảm xúc có thể thay đổi.‬
‪바뀔…‬‪Tớ nghĩ rằng cảm xúc có thể thay đổi.‬
‪아, 그럼 넌 뭐…‬‪Cậu thì sao?‬
‪난 근데 바뀐다고 생각해‬‪Tớ cũng nghĩ thế.‬
‪- 나도‬ ‪- [서영] 나도‬‪Tớ cũng thế.‬
‪얼마든지 바뀔 수 있다고 생각해‬‪Cảm xúc của cậu có thể thay đổi.‬
‪[희지] 응, 바뀔 수 있어‬‪Cảm xúc của cậu có thể thay đổi.‬ ‪- Cậu nói đúng.‬ ‪- Tớ đồng ý.‬
‪- 바뀔 수 있어‬ ‪- 그리고 뭐…‬‪- Cậu nói đúng.‬ ‪- Tớ đồng ý.‬ ‪Nhiều thứ sẽ thay đổi khi ta rời khỏi đây.‬
‪[서현] 숙소 가서‬ ‪좀 많이 바뀔 것 같아‬‪Nhiều thứ sẽ thay đổi khi ta rời khỏi đây.‬
‪좀 둘이 있을 수 있는 시간이‬ ‪많아지지 않을까? 약간…‬‪Ta có thể có nhiều thời gian hơn‬ ‪để ở một mình.‬
‪그것보단 못 보던 것들을‬ ‪많이 보니까‬‪- Vì ta thấy những điều mới mẻ…‬ ‪- Phải.‬
‪- 맞아‬ ‪- 그 사람에 대해서‬‪- Vì ta thấy những điều mới mẻ…‬ ‪- Phải.‬ ‪…cảm xúc về các bạn nam có thể thay đổi.‬
‪생각했던 것들이‬ ‪조금은 변할 수 있겠지‬‪…cảm xúc về các bạn nam có thể thay đổi.‬
‪- [예린] 맞지?‬ ‪- [서현] 맞아, 맞아, 생각…‬‪Đúng vậy.‬
‪예상했던 거랑 다를 수도 있고‬‪Ta có thể bị bất ngờ…‬
‪그게 좋은 쪽으로 갈지‬‪Theo hướng tốt hoặc xấu.‬
‪나쁜 쪽으로 갈진 모르겠지만‬‪Theo hướng tốt hoặc xấu.‬
‪[서현] 어제 요리를 하고 나니까‬‪Trong giờ học nấu ăn hôm qua,‬
‪평석이가 좀…‬‪tôi thấy mình‬ ‪muốn đùa giỡn với Pyeong-seok‬
‪많이 장난도 치면서 되게 약간 좀‬‪tôi thấy mình‬ ‪muốn đùa giỡn với Pyeong-seok‬
‪놀리고 싶은 감정이‬ ‪막 생기더라고요‬‪và trêu cậu ấy một chút.‬
‪그래서 이게 이성적인 감정인지‬ ‪약간 귀여운‬‪Nhưng tôi không chắc là tôi chỉ nghĩ‬ ‪cậu ấy là người bạn dễ thương,‬
‪친구로서 감정인지 살짝‬‪Nhưng tôi không chắc là tôi chỉ nghĩ‬ ‪cậu ấy là người bạn dễ thương,‬
‪헷갈리긴 하지만‬ ‪그런 감정을 느꼈어요‬‪hay tôi thực sự bị cậu ấy thu hút.‬
‪[세운의 탄성]‬
‪- 재밌게 흘러가는데요?‬ ‪- 흥미진진합니다‬‪- Chuyện đang trở nên thú vị.‬ ‪- Vui thật.‬
‪서현이가 의외네요, 서현이‬‪Hơi bất ngờ một chút.‬
‪완전 확고하게, 전 진짜 둘이 비밀‬ ‪연애 하고 있는 줄 알았거든요‬‪Tôi cứ tưởng‬ ‪cô ấy và Sang-won như đang hẹn hò.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Tôi cũng vậy.‬
‪- 네‬ ‪- 그러니까요‬‪- Phải.‬ ‪- Tôi cũng vậy.‬
‪근데 상원이한테 향한 마음 정도의‬ ‪크기는 아닌 것 같긴 한데‬‪Cô ấy có vẻ không thích‬ ‪nhiều như Sang-won thích cô ấy.‬
‪- 너무 달라요, 그렇죠?‬ ‪- [수현] 맞아요, 맞아요‬‪Cảm xúc quá khác biệt.‬
‪[규현] 근데 지우는 지금…‬‪Nhưng Ji-woo…‬
‪일단 정윤이는‬‪À, Jung-yun có vẻ thực sự thích Ji-woo.‬
‪일편단심 지우‬‪À, Jung-yun có vẻ thực sự thích Ji-woo.‬
‪근데 지민이도‬ ‪이제는 일편단심 지우‬‪Nhưng Ji-min cũng có vẻ thích cô ấy nhất.‬
‪지우가 사실 키를 쥐고 있어요‬‪Ji-woo giờ đang kiểm soát tình hình.‬
‪근데 정윤이한테 좀 더‬ ‪마음이 있는 것 같아요‬‪Tôi nghĩ cô ấy thích Jung-yun hơn.‬
‪- 어? 그래요?‬ ‪- [수현] 그래요?‬‪- Thật ư?‬ ‪- Thật ư?‬
‪왜냐면 지민이는 조금 더‬ ‪표현을 했다고 생각하거든요‬‪Phải, vì Ji-min thể hiện‬ ‪tình cảm nhiều hơn,‬
‪먼저 '잡아줄까?'라든지‬‪ví dụ như cầm tay cô ấy.‬
‪그래서 호감이 생긴 것 같고‬‪Đó là lý do cô ấy quan tâm.‬
‪[지은] 정윤이는 오히려‬‪Nhưng Jung-yun không thực sự làm gì,‬
‪아무것도 안 하고 있잖아요‬‪Nhưng Jung-yun không thực sự làm gì,‬
‪그 딴에는 노력을 하고 있지만‬‪dù cậu ấy có thể hiện chút nỗ lực.‬
‪- 그렇죠‬ ‪- 그럼에도 호감을 느낀 거면‬‪- Phải.‬ ‪- Dẫu là vậy, cô ấy‬
‪정윤이에게 더 느낀 거 아닐까요?‬‪vẫn bị cậu ấy thu hút.‬
‪일단 처음부터 눈이 가는 사람이‬ ‪정윤이었잖아요, 지우는‬‪Và lúc vừa mới đến,‬ ‪cô ấy đã chú ý đến Jung-yun.‬
‪근데 또 지우가 뭔가 이렇게 막‬‪Tuy vậy, Ji-woo có vẻ‬ ‪chưa chắc là có thích ai trong số họ.‬
‪엄청난 호감은 아닌 것 같거든요‬‪Tuy vậy, Ji-woo có vẻ‬ ‪chưa chắc là có thích ai trong số họ.‬
‪둘한테 가지고 있는 감정이‬ ‪약간 이제 궁금한…‬‪Cô ấy chỉ có vẻ tò mò về họ thôi.‬
‪- 궁금한 정도‬ ‪- 네‬‪Cô ấy chỉ có vẻ tò mò về họ thôi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải.‬
‪그래서 자꾸 모르겠다고 하잖아요‬‪Cô ấy cứ nói là không chắc.‬
‪더 적극적인 사람이‬ ‪지우를 차지하지 않을까?‬‪Có lẽ ai táo bạo hơn‬ ‪sẽ giành được tình cảm của cô ấy.‬
‪어쨌든 간에 저 안에서 눈물 흘릴‬ ‪사람이 한 명은 생길 것 같다‬‪Dù là ai thì có vẻ như‬ ‪một trong số họ sẽ phải buồn rồi.‬
‪[혜상] 자, 안녕하세요?‬‪KHIÊU VŨ THỂ THAO‬ ‪GIẢNG VIÊN: AN HYE-SANG, KIM DONG-GU‬ ‪- Rất vui được gặp các em.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- 반가워요‬ ‪- [희지] 안녕하세요‬‪- Rất vui được gặp các em.‬ ‪- Xin chào.‬
‪네, 오늘 '댄스 스포츠'‬ ‪수업을 맡게 된‬‪Chúng tôi là giảng viên‬ ‪lớp khiêu vũ thể thao hôm nay,‬
‪강사 안혜상‬‪An Hye-sang…‬
‪- 김동구입니다‬ ‪- [혜상의 탄성]‬‪Và Kim Dong-gu.‬
‪[혜상] 오늘 저희가 배워볼 종목은‬‪Hôm nay ta sẽ học cha-cha-cha,‬ ‪một điệu nhảy Latin.‬
‪라틴 댄스의‬ ‪'차차차'라는 종목이에요‬‪Hôm nay ta sẽ học cha-cha-cha,‬ ‪một điệu nhảy Latin.‬
‪[혜상] 댄스 스포츠가‬ ‪원래 남녀가‬‪Khiêu vũ thể thao là nhảy theo cặp‬ ‪trong đó một nam và một nữ nhảy cùng nhau.‬
‪한 쌍으로 이뤄져서 추는‬‪Khiêu vũ thể thao là nhảy theo cặp‬ ‪trong đó một nam và một nữ nhảy cùng nhau.‬
‪- 커플 댄스예요‬ ‪- [희지의 옅은 탄성]‬‪Khiêu vũ thể thao là nhảy theo cặp‬ ‪trong đó một nam và một nữ nhảy cùng nhau.‬
‪[혜상] 네, 그래서‬‪Nên hôm nay,‬ ‪chúng tôi sẽ bắt cặp cho các em‬
‪저희가 오늘 한번‬ ‪수업을 진행하면서‬‪Nên hôm nay,‬ ‪chúng tôi sẽ bắt cặp cho các em‬
‪잘 호흡이 맞는 친구들끼리‬‪thành các cặp phù hợp để nhảy cùng nhau.‬
‪저희가 파트너 선정을‬ ‪해드릴 거예요‬‪thành các cặp phù hợp để nhảy cùng nhau.‬
‪그래서 오늘 한번 파이팅‬ ‪해 보도록 할게요‬‪thành các cặp phù hợp để nhảy cùng nhau.‬ ‪Mọi người hô "Cố lên!" nào.‬
‪- 파이팅!‬ ‪- [함께] 파이팅!‬‪Mọi người hô "Cố lên!" nào.‬ ‪- Cố lên!‬ ‪- Tuyệt.‬
‪[혜상] 네‬‪- Cố lên!‬ ‪- Tuyệt.‬
‪자, 지금 이게 교실 짝꿍이에요?‬‪Các em đang đứng theo cặp‬ ‪với bạn ngồi cạnh à?‬
‪- [상원, 정윤] 네‬ ‪- [혜상] 교실 짝꿍?‬‪- Vâng.‬ ‪- Bạn ngồi cạnh?‬
‪- [예린] 네‬ ‪- [혜상] 그러면‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy…‬
‪남자 친구분들이‬‪- Bạn nam, đứng sang bên phải bạn nữ.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- 여자 친구 오른쪽으로 오세요‬ ‪- [동구] 오른쪽으로‬‪- Bạn nam, đứng sang bên phải bạn nữ.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- [혜상] 이쪽으로 들어오세요‬ ‪- [동구] 오른쪽으로‬‪- Đi sang bên này.‬ ‪- Đây.‬
‪[혜상] 뒤의 친구가‬ ‪이렇게, 이렇게‬‪Đi lối này. Như này.‬
‪- 잘 부탁 드립니다, 선생님‬ ‪- [혜상] 응, 이렇게‬‪Đi lối này. Như này.‬ ‪- Nhảy thôi.‬ ‪- Như thế này.‬
‪- [혜상] 이렇게, 오케이‬ ‪- 아, 지그재그로? 우리도 이렇게‬‪- Như này. Đúng rồi.‬ ‪- Kiểu ngoằn ngoèo ạ?‬
‪[혜상] 응, 요렇게‬‪Ừ, như này.‬
‪나 어떡해? 나 몸치야, 너도니?‬‪Tớ nhảy dở tệ. Còn cậu?‬
‪난 좀 해‬‪Tớ biết một chút.‬
‪- 넌 좀 해? 오케이‬ ‪- 응‬‪Gì cơ? Thật à? Đỉnh.‬
‪[혜상] 이렇게‬ ‪순서를 맞춰서 해볼 건데‬‪Ta sẽ thực hiện theo trật tự này.‬
‪커플 댄스를 하니까‬ ‪우리가 홀드를 해야 돼‬‪Vì là nhảy theo cặp‬ ‪nên các em phải bám vào nhau.‬
‪손을 잡아야 돼요‬‪Vì là nhảy theo cặp‬ ‪nên các em phải bám vào nhau.‬
‪남자가 먼저 준비를 하고‬‪Bạn nam sẽ sẵn sàng như này,‬
‪여자가‬‪và bạn nữ sẽ bám vào bạn nhảy như này.‬
‪홀드를 잡는 거예요‬‪và bạn nữ sẽ bám vào bạn nhảy như này.‬
‪[혜상] 한번 해 볼까요?‬ ‪남자 준비!‬‪Ta sẽ thử nhé? Sẵn sàng!‬
‪- [경쾌한 음악]‬ ‪- [평석] 음‬
‪[혜상] 홀드해서‬‪Bám vào bạn nhảy và sẵn sàng nhảy nào.‬
‪댄스를 할 준비를 하시는 거예요‬‪Bám vào bạn nhảy và sẵn sàng nhảy nào.‬
‪[혜상] 한번 해 볼까요?‬ ‪남자 준비!‬‪Ta nên thử nhỉ? Sẵn sàng nào!‬
‪남자 준비!‬‪Sẵn sàng!‬
‪- 아니, 아니지!‬ ‪- [지민] 아닌가?‬‪Không, không phải thế!‬
‪준비!‬‪Sẵn sàng chứ?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[세운과 수현의 탄성]‬
‪어색하다‬‪Thật ngại quá.‬
‪어디 보니, 얘들아?‬‪Đang nhìn đi đâu thế?‬
‪[혜상의 말소리]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Vậy có đúng không?‬
‪맞아, 이거?‬‪Có đúng không?‬
‪- [혜상이 설명한다]‬ ‪- [멋쩍은 웃음]‬‪Nhìn tôi này. Các bạn nam…‬
‪[희지] 우리도 하는 거야?‬‪Ta cũng nên thử chứ?‬
‪[혜상] 아니, 사람이 이만한데‬‪Đây là chiều cao của bạn nhảy.‬
‪- [설레는 음악]‬ ‪- [혜상] 사람이 이만한데‬‪Sao các em có thể nhảy‬ ‪nếu bám vào bạn nhảy như này?‬
‪홀드를 이렇게 하면‬ ‪친구는 어떻게 들어가요?‬‪Sao các em có thể nhảy‬ ‪nếu bám vào bạn nhảy như này?‬
‪[혜상] 이 상태에서‬ ‪왼발을 앞으로 두고‬‪Bây giờ, di chuyển chân trái‬ ‪về phía trước.‬
‪여자는‬‪Và bạn nữ,‬ ‪di chuyển chân phải ra đằng sau.‬
‪오른발을 뒤로 빼고‬‪Và bạn nữ,‬ ‪di chuyển chân phải ra đằng sau.‬
‪오케이‬‪- Được rồi. Nào làm đi!‬ ‪- Chân phải về sau?‬
‪- [희지] 오른발 뒤로?‬ ‪- [혜상] 시작!‬‪- Được rồi. Nào làm đi!‬ ‪- Chân phải về sau?‬
‪- 하나, 둘‬ ‪- [혜상] 왔다, 갔다‬‪- Một…‬ ‪- Bước lùi…‬ ‪- Hai…‬ ‪- …và tiến.‬
‪- [희지] 하나, 둘, 셋‬ ‪- [혜상] '차차차'‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Cha-cha-cha.‬
‪[평석의 감탄]‬‪Bây giờ, bạn nam…‬
‪[혜상] 이번에는 남자가 뒤로‬ ‪여자가 앞으로‬‪Lần này, bạn nam lùi về sau‬ ‪và bạn nữ tiến lên trước.‬
‪시작!‬‪Bắt đầu!‬
‪- [희지] 하나, 둘‬ ‪- [혜상] 왔다 갔다‬‪- Một, hai…‬ ‪- Lùi sau và tiến lên trước.‬
‪[희지, 평석] '차차차'‬‪- Cha-cha-cha.‬ ‪- Cha-cha-cha.‬
‪- [평석의 감탄]‬ ‪- [희지] 해볼까?‬‪Tôi nghĩ các em hiểu rồi đấy.‬
‪[혜상] 여자는 앞으로 '차차차'‬‪Giờ bạn nữ sẽ bước lên trước.‬ ‪Bắt đầu!‬
‪시작!‬‪Bắt đầu!‬
‪[희지, 혜상] '차차차'‬‪- Cha-cha-cha.‬ ‪- Cha-cha-cha.‬
‪[혜상] 시작!‬‪Bắt đầu!‬
‪[평석] 앞으로?‬‪Bước lên phía trước?‬
‪[머뭇거리며] 앞으로‬‪Bước lên phía trước?‬
‪[희지가 웃으며] 고장 났어!‬‪Lẫn lộn rồi!‬
‪[희지, 평석의 웃음]‬
‪- [희지] 잠깐만‬ ‪- [평석] 잠시만‬‪- Khoan.‬ ‪- Từ đã.‬
‪- [희지] 잠깐만, 옆으로?‬ ‪- [평석] 옆으로만 가보자, 시작‬‪- Khoan. Sang bên?‬ ‪- Hãy bước sang bên.‬
‪[희지] 하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪- [평석] 오케이‬ ‪- [희지] 하나, 둘, 셋‬‪- Được rồi.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪[희지의 웃음]‬
‪[평석의 탄성]‬‪Được rồi, hãy thử nào.‬
‪어려운데?‬‪- Khó thế.‬ ‪- Một lần nữa!‬
‪[희지] 눈도 마주치고‬ ‪손도 이제 잡았는데‬‪Mắt chúng tôi gặp nhau‬ ‪và còn nắm tay nhau.‬
‪제 손이 정말 차가웠었거든요‬‪Tay tôi thực sự rất lạnh.‬
‪근데 평석이 손이 따뜻해서‬‪Nhưng tay Pyeong-seok thật ấm áp.‬
‪그게 좀 기억에 남는 것 같아요‬‪Đó là điều tôi nhớ.‬
‪[혜상] 자, 보세요‬‪Được rồi, nhìn nào.‬
‪로테이션 할 건데 여자분들은‬‪Được rồi, nhìn nào.‬ ‪Ta sẽ thực hiện một vòng xoay.‬
‪가만히 있고, 남자 친구분들이‬ ‪오른쪽으로 한 칸씩 이동을 해서‬‪Bạn nam sẽ di chuyển‬ ‪đến cô gái bên phải của họ.‬ ‪XOAY VÒNG CHỌN BẠN NHẢY‬
‪제가 한번 본 다음에‬‪XOAY VÒNG CHỌN BẠN NHẢY‬ ‪Sau đó tôi sẽ xem các em nhảy‬
‪좀 호흡이 잘 맞는 친구들끼리‬‪và quyết định cặp nào nhảy tốt nhất.‬
‪커플을 선정해 드릴 거예요‬‪và quyết định cặp nào nhảy tốt nhất.‬
‪- [희지] 우리 어떡하지?‬ ‪- [혜상] 무슨 말인지 아시죠?‬‪- Ta làm gì nhỉ?‬ ‪- Hiểu chứ?‬
‪[평석의 옅은 탄성]‬
‪- [희지] 야, 다시 해 보자‬ ‪- [평석] 뒤에 거 하는 거 아냐?‬‪Hãy thử lại nào.‬
‪[희지] 그러면 내가…‬ ‪시작! '차차차'‬‪Và… Bắt đầu! Cha-cha-cha.‬ ‪PYEONG-SEOK & HEE-JI‬
‪- [평석] 둘, 둘, 둘‬ ‪- [희지] '차차차'‬‪- Hai, hai, hai.‬ ‪- Được rồi, xếp hàng.‬
‪[혜상] 자, 이제 서 보세요‬‪- Hai, hai, hai.‬ ‪- Được rồi, xếp hàng.‬
‪아, 아쉬워서‬‪Họ muốn nhảy thêm nên đang tự luyện tập.‬
‪둘만 연습하고 있어‬‪Họ muốn nhảy thêm nên đang tự luyện tập.‬
‪'저희 호흡 잘 맞아요'‬ ‪약간 이렇게 어필하는 것 같아‬‪Giống như đang cố thể hiện‬ ‪họ là một cặp ăn ý.‬
‪[희지] '차차차'‬‪Cha-cha-cha.‬
‪- [평석] 둘, 둘, 둘‬ ‪- [혜상] 자, 이제 서 보세요‬‪- Hai, hai, hai.‬ ‪- Được rồi, xếp hàng.‬
‪- [혜상] 자, 이제 서 보세요‬ ‪- [평석] 셋‬‪- Xếp hàng.‬ ‪- Cha-cha-cha.‬
‪- [혜상] 이동!‬ ‪- [희지] 이제 뒤로‬‪- Đi nào.‬ ‪- Giờ lùi lại.‬
‪- [평석] 하나…‬ ‪- [혜상] 너무 열심히 하는데‬‪- Một…‬ ‪- Các em tập chăm quá.‬
‪- [희지, 평석의 웃음]‬ ‪- 너무 열심히 해, 자, 서 보세요‬‪Nào, hãy đứng ở đó.‬
‪- [평석] 와, 어려운데‬ ‪- 아, 난 해도 모르겠는데‬‪- Khó thật.‬ ‪- Tớ không biết làm thế nào.‬
‪- 저 봐, 손을 안 놔‬ ‪- 어머, 손을…‬‪- Họ không buông.‬ ‪- Tay của họ…‬
‪놓기 싫은 거지‬‪Họ không muốn buông ra.‬
‪[혜상] 2번이 3번으로 가고‬‪Em với bạn ấy.‬
‪3번이 4번으로 가고‬ ‪이럴 거예요, 남자가‬‪Và ba với bốn. Các bạn nam đổi chỗ.‬
‪[혜상] 이동‬‪Và ba với bốn. Các bạn nam đổi chỗ.‬ ‪Đi nào.‬
‪[평석] 갈게‬‪Tạm biệt.‬
‪- [서현] 잘해 보자, 응‬ ‪- [평석] 왔다‬‪- Ta nhảy nhé.‬ ‪- Tớ đây.‬
‪- 잘하자‬ ‪- [서현] 응, 응, 응‬‪Ta nhảy nào.‬
‪- 마이쮸‬ ‪- [서현] 응?‬‪Bên có Mychew.‬
‪하나 줘?‬‪Ăn không?‬
‪- 오, 서현이랑 평석이 만났네‬ ‪- [규현의 탄성]‬‪Đó là Seo-hyeon và Pyeong-seok.‬
‪어?‬
‪와, 또 이상하네, 이거‬‪Cũng lạ đó.‬
‪[수현] 야, 이거 또 진짜…‬‪Hai người này…‬
‪이게 어떻게 된 일이야?‬‪Đang có chuyện gì chứ?‬
‪[혜상] 준비! 시작!‬‪Sẵn sàng, bắt đầu!‬
‪- [평석] 하나, 둘, 하나, 둘, 셋‬ ‪- [서현의 박자 세는 소리]‬‪Một, hai, một, hai, ba.‬
‪[평석] 하나‬‪Một…‬
‪- [평석이 웃으며] 둘!‬ ‪- [서현의 웃음[‬‪Hai!‬
‪- 하나, 둘‬ ‪- [서현] 어?‬‪Một, hai.‬
‪- 셋, 하나, 둘, 셋‬ ‪- [서현] 아!‬‪Ba. Một, hai, ba.‬
‪[서현] 슉, 슉, 슉. 슉‬
‪[평석] 오케이, 오케이‬‪Được rồi.‬
‪하나‬‪Một…‬
‪[서현의 탄성]‬
‪- 하나, 둘‬ ‪- [서현] 맞아?‬‪- Hai, ba.‬ ‪- Đúng chứ?‬
‪- 슉, 슉, 슉 [웃음]‬ ‪- 나도 몰라‬‪Tớ cũng không biết.‬
‪평석이가 되게 무표정으로 하면서‬‪Pyeong-seok đang thực sự nghiêm túc‬ ‪với khuôn mặt không cảm xúc như vậy,‬
‪되게 진지하게 하는데‬‪Pyeong-seok đang thực sự nghiêm túc‬ ‪với khuôn mặt không cảm xúc như vậy,‬
‪몸은 막 이렇게 현란하게‬‪nhưng động tác nhảy của cậu ấy‬
‪되게 잘 움직이더라고요‬‪rất tuyệt vời, thật bất ngờ.‬
‪그래서 되게 신기했고‬‪rất tuyệt vời, thật bất ngờ.‬
‪좀 다르게 보였어요‬‪Cậu ấy bắt đầu có vẻ‬
‪[서현] 되게 귀여운 아이‬‪dễ thương.‬
‪아, 귀여우면 끝입니다‬‪Cô ấy thích cậu ấy rồi.‬ ‪Nếu cậu ấy dễ thương thì là thích rồi.‬
‪- 귀여우면 답이 없어‬ ‪- [규현] 네‬‪Nếu cậu ấy dễ thương thì là thích rồi.‬
‪[혜상] 자, 체인지!‬‪Hãy đổi nào!‬
‪로테이션 할 거예요, 친구들‬‪Giờ xoay vòng nào.‬
‪[정윤] 수고하세요‬‪Tạm biệt.‬
‪- [지우] 너 나한테 화내면 안 돼‬ ‪- [정윤] 안녕하세요?‬‪- Đừng bực tớ.‬ ‪- Chào cậu.‬
‪- [지우] 나 진짜, 나 진짜 못해‬ ‪- 나 화 안 내‬‪- Tớ nhảy thực sự tệ.‬ ‪- Không sao.‬
‪[정윤] 선생님이 짝 정해준다고‬ ‪하셨을 때, 그냥‬‪Khi giáo viên nói‬ ‪sẽ chọn bạn nhảy của chúng tôi,‬
‪그대로 지우랑 됐으면‬ ‪좋겠다고 생각했습니다‬‪ngay lập tức tôi mong đó sẽ là Ji-woo.‬
‪- 이야, 이제 한길만 가는구나‬ ‪- [지은] 정윤이 같은 애가‬‪- Ôi, cậu ấy chốt rồi kìa.‬ ‪- Thật hay‬
‪- 한 길 가니까 너무 멋있다‬ ‪- [세운] 정윤이‬‪khi cậu ấy chú tâm vào một cô gái.‬
‪[지우] 나 굴러 다닐 수도 있어‬‪Tớ có thể ngã.‬
‪- [지우의 옅은 웃음]‬ ‪- [혜상] '투, 쓰리, 차차차'‬‪Hai, ba, cha-cha-cha.‬
‪- [지우] 야, 너 잘한다‬ ‪- [혜상] '투, 쓰리, 차차차'‬‪- Này, cậu giỏi đấy.‬ ‪- Hai, ba, cha-cha-cha.‬
‪[지우] 어떻게 하더라?‬‪Ta làm thế nào?‬
‪- [혜상] '투, 쓰리, 차차차'‬ ‪- [동구] 여자들 앞으로!‬‪- Hai, ba, cha-cha-cha.‬ ‪- Nữ bước lên!‬
‪[혜상] 두 번‬‪Hai lần.‬
‪긴장해서 말도 안 나와‬‪Cậu ấy rất lo lắng!‬
‪얼었어요, 얼었어요‬‪Cậu ấy đơ toàn tập.‬
‪- 고장 났는데요, 약간?‬ ‪- [수현] 어디 가? 어디 봐?‬‪- Cậu ấy không biết phải làm gì?‬ ‪- Cậu nhìn gì thế?‬
‪- [혜상] 한 번‬ ‪- [지우의 당황하는 숨소리]‬‪Một…‬
‪- [혜상] 두 번, 세 번‬ ‪- [지우의 옅은 웃음]‬‪Hai, ba.‬
‪[혜상] 두 번‬‪Hai lần.‬
‪- 세 번‬ ‪- [정윤] 잘했는데?‬‪- Ba lần.‬ ‪- Tốt.‬
‪- [웃으며] 야, 우리 잘했어‬ ‪- 잘했는데?‬‪- Ta làm tốt đấy.‬ ‪- Cậu giỏi thật.‬
‪너무 잘해, 너무 잘해‬‪Ta nhảy rất giỏi.‬
‪[혜상] 이제까지 한 것 중에‬ ‪제일 나았어, 진짜‬‪Nhảy đẹp nhất cho đến giờ.‬
‪- 잘했는데, 진짜?‬ ‪- 잘했다‬‪Ta thực sự giỏi đấy.‬
‪[혜상] 여러분들‬ ‪이거 못 하면 안 돼, 큰일 나요‬‪Các em phải nhảy được‬ ‪nếu không là không được tốt nghiệp.‬
‪졸업 못 해, 자, 체인지‬‪Các em phải nhảy được‬ ‪nếu không là không được tốt nghiệp.‬ ‪Được rồi, đổi!‬
‪- [세연이 웃으며] 졸업 못 해‬ ‪- [혜상] 졸업 못 해‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Không thể tốt nghiệp.‬
‪준비!‬‪Sẵn sàng?‬
‪아, 나 진짜 못해‬‪Tớ rất dở đấy.‬
‪- [지민] 이렇게 하고‬ ‪- [지우] 차‬‪- Như này.‬ ‪- Cha…‬
‪- 차, 차‬ ‪- 아니, 그렇지‬‪- Cha-cha.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- 아니, 왜 손가락을 잡아?‬ ‪- [지우] 어떻게 하는 건데?‬‪- Đừng nắm vào ngón tay tớ.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- [지민] 손을 감싸‬ ‪- 난 손가락 잡았는데‬‪- Nắm bàn tay.‬ ‪- Tớ đang làm vậy mà. Như này?‬
‪- 이렇게, 이렇게?‬ ‪- [지민] 어‬‪- Nắm bàn tay.‬ ‪- Tớ đang làm vậy mà. Như này?‬
‪[지민] 스포츠 댄스 때‬‪Tôi muốn Ji-woo là bạn nhảy của tôi.‬
‪짝이 됐으면 하는 친구는‬‪Tôi muốn Ji-woo là bạn nhảy của tôi.‬
‪지우입니다‬‪Tôi muốn Ji-woo là bạn nhảy của tôi.‬
‪- [규현의 탄식]‬ ‪- [지은] 야, 지우야‬
‪- [수현] 지민이‬ ‪- [세운] 지우가 지금‬‪- Ji-min…‬ ‪- Ji-woo…‬
‪난리 났네요, 지우가‬‪Ji-woo được yêu quý thật.‬
‪지우야‬‪Ji-woo…‬
‪- [지민] '투, 쓰리'‬ ‪- [혜상] '쓰리, 원, 차차'‬‪- Hai, ba.‬ ‪- Ba, một, cha-cha-cha.‬
‪- [지민] '원', 둘, 셋‬ ‪- [혜상] '투, 차차'‬‪Một, hai, ba.‬
‪[지민, 지우] 하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪- [지민] 됐다‬ ‪- 됐다고?‬‪- Ta làm được rồi.‬ ‪- Được à?‬
‪[지민] 야, 뒤로, 뒤로, 뒤로‬ ‪뒤로, 뒤로‬‪Lùi lại.‬
‪- 그리고 쓱!‬ ‪- [지우의 웃음]‬‪Rồi xoay.‬
‪오케이, 좋아‬‪Được, tốt.‬
‪좋아‬‪Tuyệt vời.‬
‪- [지민] 완벽해‬ ‪- [혜상] 남자 이동‬‪Nam, di chuyển.‬
‪- [동구] 남자 이동‬ ‪- [혜상] 빨리빨리 이동‬‪- Đi nào.‬ ‪- Nhanh!‬
‪- 선생님 화나셨어, 지금‬ ‪- 선생님 화났어‬‪- Giáo viên bực rồi.‬ ‪- Cô ấy bực.‬
‪- '남자 이동!'‬ ‪- '남자 이동!'‬‪- "Nam, đi!"‬ ‪- "Nam, đi!"‬
‪보니까 댄스 스포츠 하는 것 같지‬ ‪않아 보이는 거예요‬‪Cô ấy thấy họ không nhảy.‬
‪- [수현] 그러니까‬ ‪- [지은] 놀고 있는 거야‬‪- Phải.‬ ‪- Họ đang đùa.‬
‪[수현] '내가 이러려고‬ ‪여기 왔나?' 하시는 거지‬‪Hối hận vì quyết định của cô ấy.‬
‪[세운] 아, 그런가 보다‬‪Có thể lắm.‬
‪선생님이 '얘들아, 이동!'‬‪Cô ấy quát, "Đi!"‬
‪- [서현] 자!‬ ‪- [세연] 수고했다‬‪- Ôi.‬ ‪- Giỏi quá.‬
‪[세연] 나 좀 잘하거든‬‪- Đổi bạn nhảy.‬ ‪- Tớ khá ổn.‬
‪- 진짜 못하는데 어떡하냐‬ ‪- 너 잘해야 돼‬‪- Tớ tệ lắm.‬ ‪- Cùng làm nào.‬
‪[지우] 차, 차!‬‪Cha-cha.‬
‪- 아, 세연이 지우를 만났네요‬ ‪- [규현] 세 명이 다하네‬‪Se-yeon đang nhảy với Ji-woo.‬
‪세연이도 조금‬ ‪호감이 있는 것 같아요‬‪Hình như cậu ấy‬ ‪cũng có chút quan tâm đến cô ấy.‬
‪있어, 이게 사각 관계가‬ ‪될 수도 있어요, 지금‬‪Hình như cậu ấy‬ ‪cũng có chút quan tâm đến cô ấy.‬ ‪Có thể là tình tay bốn lắm.‬
‪[지우] 어떡해?‬‪Tớ làm gì đây?‬
‪- 뒤로, 했다가, 음, 따, 따‬ ‪- [지우의 박자 맞추는 소리]‬‪Lùi, tiến, rồi cha-cha-cha.‬
‪- 했다가, 들고, 짠짠짠‬ ‪- [지우의 박자 맞추는 소리]‬‪Tiến, lùi, cha-cha-cha.‬
‪[세연] 이거… 뒤로 빠질 때‬ ‪손 팍 빼야 돼‬‪Cậu phải di chuyển bàn tay khi lùi lại.‬
‪아, 맞다, 맞다, 이거, 오케이‬‪Được rồi.‬
‪[세연과 지우의 박자 맞추는 소리]‬‪Hai, ba. Một, hai, ba.‬
‪- [동구] 둘, 둘, 셋‬ ‪- [세연의 박자 맞추는 소리]‬‪Hai, hai, ba.‬
‪- [혜상] '차차차'‬ ‪- [세연의 당황한 웃음]‬‪Cha-cha-cha.‬
‪- [지우가 웃으며] 잘 해‬ ‪- [세연의 웃음]‬‪Khoan…‬
‪- [지우가 웃으며] 잘 해‬ ‪- [세연의 웃음]‬‪Khoan…‬
‪[지우의 당황한 소리]‬
‪[세연이 웃으며] 아, 진짜‬
‪- [지우] 아, 이거 못 해, 못 해‬ ‪- [혜상] 여러분들‬‪- Tớ không làm được.‬ ‪- Các em…‬ ‪Nhanh. Di chuyển sang người tiếp theo.‬
‪빨리빨리 이동‬ ‪한 번 했으면 바로바로 이동하세요‬‪Nhanh. Di chuyển sang người tiếp theo.‬
‪빨리빨리 이동‬‪Nhanh.‬
‪한 번 했으면 바로바로 이동하세요‬‪Nhanh.‬ ‪Di chuyển sang người tiếp theo.‬
‪이동!‬‪Bắt đầu!‬
‪이동!‬‪Bắt đầu!‬
‪- [세연] 수고했다‬ ‪- [지우] 잘했다‬‪- Tốt lắm.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪- 손 안 놔, 안 놓는다‬ ‪- [세운] 와, 진짜로?‬‪- Họ không buông ra.‬ ‪- Nhìn kìa…‬
‪[규현] 지우가 안 놓은 것 같은데‬ ‪방금은‬‪Có vẻ Ji-woo đã không buông ra.‬
‪[혜상] 이동! 이동!‬‪Bắt đầu!‬
‪- 수고했다‬ ‪- [지우] 잘했다‬‪- Tốt lắm.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪[지우] 잘해?‬‪Cậu nhảy giỏi chứ?‬
‪- [세연] 나 좀 잘한다, 조심해‬ ‪- [예린] 오케이‬‪- Chú ý, tớ giỏi đấy nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[세연] 이게, 이거다‬‪Như này.‬
‪[예린과 세연의 박자 맞추는 소리]‬
‪[예린] 뒤로 가는 거‬ ‪연습 안 해봤어‬‪Tớ chưa tập bước lùi.‬
‪- 안 했다고?‬ ‪- [혜상] 자, 이제 여러분들‬‪Tớ chưa tập bước lùi.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪- Được rồi, các em.‬
‪파트너를 선정을‬‪Tôi sẽ cho biết bạn nhảy của các em là ai.‬
‪해 드릴게요, 해 드릴 테니까…‬‪Tôi sẽ cho biết bạn nhảy của các em là ai.‬
‪좀 키가 좀 맞게‬‪- Ta sẽ xem xét chiều cao.‬ ‪- Seo-yeong.‬
‪- 선정하면 좋을 것 같아요‬ ‪- 우선 서영‬‪- Ta sẽ xem xét chiều cao.‬ ‪- Seo-yeong.‬
‪서영 친구랑 평석 친구‬‪Seo-yeong và Pyeong-seok.‬ ‪CẶP SEO-YEONG & PYEONG-SEOK‬
‪네, 그렇게 커플로 연습을‬‪CẶP SEO-YEONG & PYEONG-SEOK‬ ‪Hai em là bạn nhảy của nhau‬ ‪nên có thể tập cùng nhau.‬
‪들어가면 될 것 같고요‬‪Hai em là bạn nhảy của nhau‬ ‪nên có thể tập cùng nhau.‬
‪[동구] 그다음 우리 키가 큰‬‪Tiếp theo, Sang-won khá cao‬ ‪nên sẽ là bạn nhảy của Seo-hyeon.‬
‪- 상원 친구랑‬ ‪- [혜상] 응‬‪Tiếp theo, Sang-won khá cao‬ ‪nên sẽ là bạn nhảy của Seo-hyeon.‬
‪[동구] 서현 친구랑 같이 하면‬ ‪좀 괜찮을 것 같아요‬‪Tiếp theo, Sang-won khá cao‬ ‪nên sẽ là bạn nhảy của Seo-hyeon.‬
‪- 어, 어, 어, 어‬ ‪- [혜상의 웃음]‬‪CẶP SANG-WON & SEO-HYEON‬
‪[동구] 그리고 우리 희지 친구랑‬‪Và Hee-ji sẽ nhảy với Ji-min.‬
‪지민 친구‬‪CẶP HEE-JI & JI-MIN‬
‪- 반장? 안녕?‬ ‪- 부반장‬‪- Lớp trưởng! Chào cậu.‬ ‪- Chào.‬
‪- 반장, 안녕?‬ ‪- 예‬‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬
‪[혜상과 동구의 말소리]‬
‪[세연] 야, 잠시만‬‪Ồ, hay nhỉ.‬
‪- 우리 넷은 왜 항상 남냐?‬ ‪- [정윤] 그러니까‬‪- Sao ta luôn là cuối cùng?‬ ‪- Nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[세연] 월미도를 갔을 때‬‪Khi chúng tôi ở Wolmido,‬
‪대관람차에서 이제‬‪Khi chúng tôi ở Wolmido,‬
‪마지막에 저랑 정윤이랑‬‪Jung-yun, Ji-woo và Ye-rin và tôi‬ ‪là những người cuối cùng lên đu quay.‬
‪지우, 예린이가 남아 있었는데‬‪Jung-yun, Ji-woo và Ye-rin và tôi‬ ‪là những người cuối cùng lên đu quay.‬
‪'와, 이거는 진짜‬ ‪뭐 있는 것 같다'‬‪Tôi đã nghĩ: "Có gì đó hơi lạ ở đây".‬
‪세연, 정윤‬‪Se-yeon, Jung-yun,‬
‪지우‬‪Ji-woo…‬
‪이번에는 과연‬‪Lần này ai sẽ là bạn nhảy của Ji-woo?‬
‪누가 지우랑 할지‬‪Lần này ai sẽ là bạn nhảy của Ji-woo?‬
‪[규현의 한숨]‬
‪[혜상] 세연이랑 지우랑‬ ‪그럼 하고요, 네‬‪Se-yeon sẽ nhảy với Ji-woo.‬
‪세연이랑 지우랑 하고‬‪Se-yeon và Ji-woo.‬
‪- [규현의 탄성]‬ ‪- [세운] 와, 이번에는…‬‪Lần này…‬
‪- 난리 났다‬ ‪- [수현] 또 이렇게 됐네‬‪- Điên thật.‬ ‪- Họ là bạn nhảy.‬
‪- [세연] 잘해야 된다‬ ‪- [지우] 잘해‬‪- Ta phải làm tốt.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [세연] 이런 건 1등 해야지‬ ‪- [지우] 응‬‪- Ta phải nhảy giỏi nhất.‬ ‪- Ừ.‬
‪[세연] '베스트 커플' 상‬ ‪받아야 돼‬‪Ta nên giật giải.‬
‪- [지우] 나 진짜 잘해, 알지?‬ ‪- [세연] 응‬‪Tớ rất giỏi đấy.‬
‪[정윤] 그냥 저걸 보면서‬‪Lúc nhìn họ…‬
‪'저 자리가 내 자리였어야‬ ‪하는데'라고 생각했어요‬‪JUNG-YUN‬ ‪…‎tôi nghĩ, "Lẽ ra phải là mình chứ".‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪[세연] 우리도 시작해 보자‬‪Bắt đầu nào.‬
‪- [지우] 오케이, 오케이‬ ‪- [세연] 자, 집중‬‪- Được.‬ ‪- Tập trung.‬
‪- [지우] 잘할 수 있지?‬ ‪- [세연] 나… 여기에서‬‪- Ta làm được, nhỉ?‬ ‪- Như này…‬
‪[세연] 솔직하게‬‪Nói thật,‬
‪지우랑 하고 싶었던 것 같아요‬‪tôi đã rất muốn nhảy với Ji-woo.‬
‪[세운] 와우!‬‪- Thấy chưa?‬ ‪- Tôi biết mà!‬
‪- 거봐! 거봐!‬ ‪- [규현] 그래!‬‪- Thấy chưa?‬ ‪- Tôi biết mà!‬
‪- 나 맞혔어!‬ ‪- [수현] 소름 돋았어‬‪- Biết mà!‬ ‪- Không thể.‬
‪- [수현] 우와!‬ ‪- [규현의 탄성]‬
‪나 맞힌 거잖아요, 그렇죠?‬‪Tôi đã đúng!‬
‪- 아, 우리도 맞혔어요‬ ‪- [수현, 지은의 웃음]‬‪Bọn tôi cũng biết mà!‬
‪- [세운] 저희 다…‬ ‪- [수현이 웃으며] 저희 다…‬‪Tất cả chúng ta…‬ ‪Tất cả đều biết.‬
‪아, 지우가 지금 그러면…‬‪Tất cả đều biết.‬ ‪Rồi Ji-woo…‬
‪되게 그런 게 많았어요‬‪Tôi đã có nhiều cơ hội‬ ‪ở một mình với Ye-rin.‬
‪저랑 예린이랑 둘이서 이제‬ ‪뭘 할 수 있는 기회가‬‪Tôi đã có nhiều cơ hội‬ ‪ở một mình với Ye-rin.‬
‪근데 이제 지우랑은‬‪Nhưng vì tôi không có‬ ‪cơ hội như thế với Ji-woo…‬
‪많이 없었어가지고‬‪Nhưng vì tôi không có‬ ‪cơ hội như thế với Ji-woo…‬
‪[지우] 어, 할 수 있다, 시작!‬‪Tớ làm được. Bắt đầu.‬
‪[세연, 지우 박자 맞추는 소리]‬
‪[혜상] 셋, 놓고, '차차차'‬‪Một, hai, cha-cha-cha.‬
‪- [세연] 이게 이리로 빠져야 돼‬ ‪- [지우] 이렇게?‬‪- Xoay bên này.‬ ‪- Như này à?‬
‪- [세연] 응, 다시, 시작‬ ‪- [지우] 다시, 다시, 시작‬‪- Ừ. Lại nào.‬ ‪- Lần nữa.‬
‪[지우, 세연 박자 맞춰 소리 낸다]‬‪Hai, ba, cha-cha-cha.‬
‪[세연의 놀란 탄성]‬
‪- [세연] 너 왜 앞으로 오는 거야?‬ ‪- [지우] 오, 미안해! 미안해!‬‪- Sao cậu lại bước lên?‬ ‪- Xin lỗi!‬
‪[지우] 미안해!‬‪Tớ xin lỗi!‬
‪[세연] 처음부터, 처음부터‬‪Bắt đầu lại nào.‬
‪틀리면 그냥 무조건 무한 반복이야‬‪Ta sẽ cố đến khi làm đúng.‬
‪- [지우] '원, 투, 차차차'‬ ‪- [세연의 박자 맞추는 소리]‬‪Một, hai, cha-cha-cha.‬
‪'원, 투', 이렇게 하는 거‬ ‪아닌가 봐‬‪Một, hai. Tớ không nghĩ thế là đúng.‬
‪다시, 다시, 처음부터‬‪Hãy bắt đầu lại.‬
‪- [세연] 하나, 둘, 셋‬ ‪- [지우의 박자 맞추는 소리]‬‪Một, hai, ba.‬
‪둘, 둘, 셋‬‪Hai, hai, ba.‬
‪[지우의 탄성]‬
‪너무 잘하죠?‬‪Có được không ạ?‬
‪바닥을 보고 하니까‬ ‪우리가 시야가 없어가지고‬‪Các em đang nhìn xuống sàn nhà,‬ ‪nên bị chao đảo một chút.‬
‪- 좀 흔들리는 것 같거든요‬ ‪- [지우] 오케이‬‪Các em đang nhìn xuống sàn nhà,‬ ‪nên bị chao đảo một chút.‬
‪- [동구] 좀 보고…‬ ‪- 네‬‪- Nhìn lên.‬ ‪- Vâng.‬
‪[동구] 서로 눈을 좀‬ ‪보고 가 볼게요‬‪Nhìn vào mắt nhau.‬
‪- [세연] 실전이라 생각하자‬ ‪- 오케이‬‪- Nhảy nào.‬ ‪- Ừ.‬
‪[동구] 서로가‬‪Hình dung rằng bạn nhảy‬
‪- 세상에서 제일 예쁜…‬ ‪- [세연의 호응]‬‪Hình dung rằng bạn nhảy‬
‪어, 제일 예쁜‬‪là người xinh gái hoặc đẹp trai nhất‬ ‪như Kim Tae-hee và Won Bin.‬
‪김태희, 원빈‬‪là người xinh gái hoặc đẹp trai nhất‬ ‪như Kim Tae-hee và Won Bin.‬
‪어…‬
‪그렇게 좀 생각을 하고 가 볼게요‬‪Làm vậy khi nhảy nhé.‬
‪준비, 시작!‬‪Sẵn sàng, bắt đầu!‬
‪- [동구] '투, 쓰리, 차차'‬ ‪- [지우, 세연 박자 맞추는 소리]‬‪Hai, ba, cha-cha-cha.‬
‪[동구] '투, 쓰리'‬ ‪자, 이제 손 떼고‬‪Hai, ba. Giờ hãy di chuyển tay của cậu.‬
‪보고, 그렇지! '앤드'‬‪Cứ ngẩng đầu lên. Đúng rồi.‬
‪- 자, 이제 손 떼고‬ ‪- [세연] 들고‬‪- Dịch chuyển tay.‬ ‪- Và…‬
‪차, 차, 차‬‪Một, hai, ba, cha-cha.‬
‪[지우] '원, 투, 쓰리, 차차'‬ ‪'원, 투, 쓰리, 차차'‬‪Một, hai, ba, cha-cha.‬
‪뭐가 '원, 투, 쓰리, 차차'야?‬‪Cậu đang nói gì đấy?‬
‪야, 너 왜 춤추냐?‬‪Sao bỗng dưng cậu lại nhảy?‬
‪아, 맞다‬‪Ừ, phải rồi.‬
‪[세연] 야, 애들 잘하는 것 같다?‬‪Mọi người nhảy tốt quá.‬
‪[지민, 희지] 쓱쓱‬‪Một, hai.‬
‪- '차차차'‬ ‪- [지민의 박자 맞추는 소리]‬‪Cha-cha-cha.‬
‪[혜상] 나이스, 땡큐! 땡큐!‬‪Tuyệt, cảm ơn các em!‬
‪와, 땡큐야!‬‪Ồ, cảm ơn các em!‬
‪아니, 나 박자를 모르겠어‬‪Tớ không cảm được nhạc.‬
‪[동구, 혜상] 생각보다 빠르죠?‬‪Cái này nhanh quá.‬ ‪Hơi nhanh.‬
‪[지우] 아씨, 큰일 났는데‬‪Khó rồi đây.‬
‪아니야, 우리가‬ ‪제일 예쁘고 잘생겼고‬‪Không, ta là những người‬ ‪xinh gái và đẹp trai nhất.‬
‪그렇게 생각하고 하면 돼, 그냥‬‪Không, ta là những người‬ ‪xinh gái và đẹp trai nhất.‬
‪[설레는 음악]‬
‪서로 얼굴을 많이‬ ‪못 마주쳤던 것 같아요, 네‬‪Chúng tôi không thể nhìn vào mắt nhau.‬
‪약간 가까이서 보니까 또 좀…‬‪Cảm giác hơi khác‬
‪색달랐던 느낌이 들었던 것 같아요‬‪khi nhìn cậu ấy thật gần.‬
‪- [지우] 우리 할 수 있어, 응‬ ‪- [세연] 꾸며내볼래, 그냥?‬‪- Ta làm được.‬ ‪- Ta có nên ứng biến?‬
‪- [지우] 우리가 만들어낼까?‬ ‪- [세연] 만들어낼까, 그냥?‬‪- Ta làm được.‬ ‪- Ta có nên ứng biến?‬ ‪- Tạo ra bước nhảy mới.‬ ‪- Được.‬
‪[지우] 자, 우리… 너 원빈‬‪Được rồi. Cậu là Won Bin…‬
‪- 응, 너 김태희‬ ‪- 응, 고마워‬‪Được rồi. Cậu là Won Bin…‬ ‪- Cậu là Kim Tae-hee.‬ ‪- Được.‬
‪[지우의 옅은 웃음]‬
‪[지우] '원, 투, 차차차'‬ ‪'원, 투, 차차차', 이거다‬‪Một, hai, cha-cha-cha.‬
‪- '원, 투, 쓰리, 차차'‬ ‪- [세연의 박자 맞추는 소리]‬‪Một, hai, ba, cha-cha.‬
‪- '원…'‬ ‪- [세연의 탄성[‬‪Một…‬
‪차, 차, 차, 차, 차, 차, 차‬‪Cha-cha-cha-cha.‬
‪[세연] 차, 차, 차, 차, 차, 차‬‪Cha-cha-cha-cha.‬ ‪Cha-cha-cha-cha.‬
‪[지우] 와, 진짜 미치겠다!‬‪Điên thật.‬
‪[세연] 그냥 뛰놀자, 이렇게!‬‪Cứ vui đi nào!‬
‪[설레는 음악이 이어진다]‬
‪[지우] 둘이 같이‬ ‪'에라, 모르겠다' 하고‬‪Bọn tôi kiểu,‬ ‪"Sao cũng được. Cứ vui đi nào".‬
‪막 뛰어 다녔는데‬‪Bọn tôi kiểu,‬ ‪"Sao cũng được. Cứ vui đi nào".‬
‪눈 마주치고 하니까‬‪Bọn tôi cứ chạy quanh‬
‪서로 막 부끄러워서‬ ‪눈 피하고 그러기도 했는데‬‪và tránh nhìn vào mắt nhau vì ngại.‬
‪그런 감정이 재밌었고‬‪Nhưng tôi thích cảm giác đó.‬
‪막 손잡고 그러고 있으니까‬‪Và tôi thấy ngại khi cầm tay cậu ấy.‬
‪부끄럽기도 하고 그랬어요‬‪Và tôi thấy ngại khi cầm tay cậu ấy.‬
‪지우 성격상‬ ‪어색하고 약간 좀 적막 있고‬‪Tôi cứ nghĩ sẽ ngại khi nhảy cùng Ji-woo‬ ‪vì tính cách của cậu ấy,‬
‪그럴 줄 알았는데‬‪Tôi cứ nghĩ sẽ ngại khi nhảy cùng Ji-woo‬ ‪vì tính cách của cậu ấy,‬
‪또 그렇게 활발하고‬ ‪장난도 많이 치는 모습을 보니까‬‪nhưng cậu ấy thực ra‬ ‪khá năng động và ngốc,‬
‪많이 귀여워 보였던 것 같아요, 네‬‪nên thành ra lại khá dễ thương.‬
‪아주…‬‪Không phải tình cảm của tôi thay đổi hẳn,‬
‪크게 막 변동은‬‪Không phải tình cảm của tôi thay đổi hẳn,‬
‪일어나지 않은 것 같은데‬‪nhưng tình cảm của tôi dường như‬
‪약간의 제 마음… 이‬‪nhưng tình cảm của tôi dường như‬
‪조금은 흔들린 것 같아요‬‪đã thay đổi một chút.‬
‪이거 말하기 어렵네‬‪Thật khó giải thích.‬
‪여기서 세연이 마음이‬ ‪좀 보였어요, 그렇죠?‬‪Ta có thể hiểu cảm xúc của Se-yeon.‬
‪[규현] 네‬‪Phải.‬
‪저희가 봤을 때 지금‬ ‪예린이랑 있을 때보다…‬‪So với lúc ở bên Ye-rin, cậu ấy có vẻ‬
‪- 훨씬…‬ ‪- 훨씬‬‪- hào hứng và vui vẻ hơn.‬ ‪- Phải.‬
‪- 설레고 행복해 보여요‬ ‪- [수현] 행복해 보여‬‪- hào hứng và vui vẻ hơn.‬ ‪- Phải.‬
‪맞아, 그리고 손을 안 놓잖아요‬‪Họ không buông tay.‬
‪[규현] 저희가 본 것만 해도‬ ‪한 10분 잡고 있었거든요‬‪Phải, hơn mười phút liền.‬
‪- 그러니까요‬ ‪- [지은의 웃음]‬‪Vậy à?‬
‪- 이 정도면 손에 땀 났어‬ ‪- [지은] 네‬‪- Tay của họ sẽ đổ mồ hôi.‬ ‪- Phải.‬
‪드디어 지우가‬ ‪뭔가 호감이 있는 친구를‬‪Có vẻ như cuối cùng Ji-woo đã thể hiện‬ ‪phản ứng với người cô ấy thực sự thích.‬
‪대할 때의 모습이‬ ‪조금 나온 것 같아요‬‪Có vẻ như cuối cùng Ji-woo đã thể hiện‬ ‪phản ứng với người cô ấy thực sự thích.‬
‪[수현, 세운의 호응]‬‪Có vẻ như cuối cùng Ji-woo đã thể hiện‬ ‪phản ứng với người cô ấy thực sự thích.‬
‪초반에도 세연이랑 같이‬‪Trước đó cô ấy đã‬ ‪chơi bóng bàn với Se-yeon,‬
‪탁구 쳤었잖아요‬ ‪그때랑 좀 사뭇 달라요‬‪Trước đó cô ấy đã‬ ‪chơi bóng bàn với Se-yeon,‬ ‪nhưng lần này có vẻ khác.‬
‪'실수'? '실수', 약간 이랬었는데‬‪Lúc đó cô ấy cứ đùa giỡn.‬
‪- 그때는 장난이 많았는데…‬ ‪- 지금은 막‬‪- Phải. Lúc đó thích đùa.‬ ‪- Nhưng giờ,‬
‪'아, 미안해!', 이러면서‬ ‪약간 부끄러워하더라고요‬‪cô ấy tỏ ra hơi bối rối và ngại ngùng.‬
‪- [세운의 호응]‬ ‪- [규현의 탄성]‬‪cô ấy tỏ ra hơi bối rối và ngại ngùng.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- [지은] 무물‬ ‪- [세운] 무물 또…‬‪"Hỏi Đáp".‬
‪- 반대로 하려고, 오늘은?‬ ‪- 이번엔 반대인가 보다‬‪- Hôm nay làm ngược lại.‬ ‪- Ngược lại rồi.‬
‪이번에는 여학생이 남학생한테‬‪- Lần này, bạn nữ sẽ hỏi bạn nam.‬ ‪- Phải.‬
‪- 무물을 보내네요‬ ‪- 네‬‪- Lần này, bạn nữ sẽ hỏi bạn nam.‬ ‪- Phải.‬
‪[희지] 이름표를 찾아라‬‪Chỗ tớ đâu nhỉ?‬
‪내 자리는 첫 번째‬‪Chỗ tớ là bàn đầu.‬
‪- 내 자리는 첫 번째‬ ‪- [지우] 난 어디야?‬‪- Chỗ đầu tiên.‬ ‪- Chỗ tớ đâu nhỉ?‬
‪[예린] 자, 오늘‬ ‪박사님이 되어 볼까?‬‪Rồi, hôm nay hãy chăm chỉ nào.‬
‪아, 이번에 뭔가 질문…‬‪Câu hỏi họ hỏi hôm nay…‬
‪여기서 중요할 것 같아‬‪Sẽ rất quan trọng.‬
‪[세운] 매서운 질문들이‬‪Sẽ có rất nhiều câu hỏi thẳng thắn.‬
‪- 많이 나올 것 같아요‬ ‪- [지은] 이제…‬‪Sẽ có rất nhiều câu hỏi thẳng thắn.‬
‪- 라쿤이 희지구나?‬ ‪- [규현의 웃음]‬‪Gấu mèo chắc chắn là Hee-ji.‬
‪아닌가?‬‪Phải cô ấy không nhỉ?‬
‪- [규현] '디어'‬ ‪- '디어'‬‪MUỐN BIẾT THÌ ĐƯA 500 WON ĐÂY‬ ‪- "Hươu".‬ ‪- "Hươu".‬
‪희지인가?‬‪Có phải là Hee-ji?‬
‪[설레는 음악]‬
‪되게 이상형을 그냥‬ ‪희지로 얘기하더라고요‬‪HƯƠU‬ ‪Hee-ji rõ ràng là tuýp của cậu ấy.‬
‪- 어? '디어'가 서현이었어?‬ ‪- '디어'‬‪- Hươu?‬ ‪- Hươu là Seo-hyeon?‬
‪- [수현] '디어' 서현이었어?‬ ‪- [세운] 서현이가 '디어'야?‬‪- Seo-hyeon?‬ ‪- Cô ấy là Hươu ư?‬
‪운동 잘하고‬‪Giỏi thể thao và cười nhiều.‬
‪많이 웃고‬‪Giỏi thể thao và cười nhiều.‬
‪'그냥 무조건 희지구나'‬ ‪라는 생각에‬‪Rõ ràng là Hee-ji rồi, nên tôi‬
‪살짝 아쉬움?‬‪Rõ ràng là Hee-ji rồi, nên tôi‬
‪살짝 느꼈어요‬‪thấy hơi thất vọng.‬
‪다른 애들이 평석이한테‬ ‪질문한 것도 봤어요‬‪GẤU‬ ‪Tôi thấy Pyeong-seok trả lời.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪NGƯỜI CƯỜI NHIỀU,‬ ‪NÓI NHẸ NHÀNG VÀ THÍCH THỂ THAO!‬
‪[희지] 평석이가 그 답변에 대해서‬‪Gu của Pyeong-seok có vẻ giống như tôi,‬
‪저한테 약간 좀‬ ‪포함이 되는 게 있어서‬‪Gu của Pyeong-seok có vẻ giống như tôi,‬
‪미소가 지어지더라고요‬‪nên tôi đã cười khi đọc câu đó.‬
‪'나네'‬‪"Đó là tôi".‬
‪[수현이 웃으며] '짜식'‬‪"Tôi biết điều đó".‬
‪[설레는 음악]‬‪HƯƠU_1920: GIỜ CẬU CÓ THÍCH AI KHÔNG?‬
‪[탄성]‬
‪- 근데 그래 보여요, 상원이는‬ ‪- [수현] 최고다‬‪- Có vẻ là vậy.‬ ‪- Cậu ấy tuyệt quá.‬
‪듬직합니다, 네‬‪Cậu ấy rất đáng tin cậy.‬
‪[서현] 상원이는‬ ‪좀 헷갈리게 하는 행동을‬‪Sang-won nói cậu ấy không thích‬ ‪khi các bạn nữ mập mờ với cậu ấy.‬
‪싫어진다고 하더라고요‬‪Sang-won nói cậu ấy không thích‬ ‪khi các bạn nữ mập mờ với cậu ấy.‬
‪그래서 저는 약간 좀‬‪Tôi thực sự muốn cởi mở‬ ‪để nói chuyện với các bạn nam khác,‬
‪좀 열어놓고‬‪Tôi thực sự muốn cởi mở‬ ‪để nói chuyện với các bạn nam khác,‬
‪여러 친구들을‬ ‪좀 만나 보고 싶은데‬‪Tôi thực sự muốn cởi mở‬ ‪để nói chuyện với các bạn nam khác,‬
‪그게 상원이를 좀‬ ‪헷갈리게 하는 행동일까 봐‬‪nhưng tôi lo là Sang-won sẽ thấy‬ ‪tôi mập mờ về tình cảm với cậu ấy.‬
‪걱정을 하면서‬‪nhưng tôi lo là Sang-won sẽ thấy‬ ‪tôi mập mờ về tình cảm với cậu ấy.‬
‪좀 행동에 살짝‬‪Tôi nghĩ tôi sẽ kiềm chế một chút.‬
‪제약이 있을 것 같긴 해요‬‪Tôi nghĩ tôi sẽ kiềm chế một chút.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[규현, 세운의 탄성]‬
‪[규현] 끝났다‬‪Ôi, không.‬
‪모두가 볼 수 있는 건데‬‪Ai cũng nhìn thấy.‬
‪지민이가 이렇게 글자를‬ ‪엄청 줄여서 보내가지고‬‪Ji-min để cỡ chữ siêu nhỏ,‬ ‪nên Seo-yeong không thể đọc được.‬
‪못 본 것 같아요, 서영이가‬‪Ji-min để cỡ chữ siêu nhỏ,‬ ‪nên Seo-yeong không thể đọc được.‬
‪- [규현] 안 보여요, 저게?‬ ‪- 다시 확대 못 해요?‬‪- Thật à?‬ ‪- Cô ấy không phóng to được?‬
‪확대 못 해요, 못 해요‬‪Không thể phóng to được.‬
‪아, 이게 확대가 안 되는구나‬‪Không thể phóng to được.‬ ‪Không thể phóng to được.‬
‪[서영] 저랑 관람차를 탔을 때‬‪Khi bọn tôi đi đu quay,‬ ‪tôi đã hỏi cậu ấy có thích ai không.‬
‪제가 물어봤었거든요‬ ‪호감 있는 사람 있냐고‬‪Khi bọn tôi đi đu quay,‬ ‪tôi đã hỏi cậu ấy có thích ai không.‬ ‪KHỈ‬
‪근데 '제 앞이어서 그때'‬‪KHỈ‬ ‪Tôi cứ nghĩ biết đâu‬
‪'없다고 한 건가?'라고‬ ‪생각이 들어서‬‪cậu ấy nói không có ai‬ ‪vì lúc đó tôi ở cùng cậu ấy.‬
‪익명으로 했을 때‬ ‪다시 한번 물어봤습니다‬‪Nên tôi hỏi lại cậu ấy‬ ‪với câu hỏi nặc danh.‬
‪[지민] 무물 때‬ ‪호감 있는 사람에 대해서‬‪Tôi không trả lời câu hỏi tôi thích ai‬
‪대답을 안 한 이유가‬‪Tôi không trả lời câu hỏi tôi thích ai‬
‪정윤이랑 지우가 좀 친하다 보니까‬‪Tôi không trả lời câu hỏi tôi thích ai‬
‪어… '괜히'라는‬ ‪생각이 좀 들어요‬‪Tôi không trả lời câu hỏi tôi thích ai‬ ‪vì Jung-yun và Ji-woo đang thân thiết.‬
‪[수현] 서영이는 아직 마음이‬ ‪지민이한테 있는 것 같아‬‪Seo-yeong có vẻ vẫn thích Ji-min.‬
‪[지은의 한숨]‬‪Seo-yeong có vẻ vẫn thích Ji-min.‬
‪서영이는‬‪Phải.‬
‪지민이가 마음이 돌아서지‬‪Seo-yeong muốn tin‬ ‪tình cảm của Ji-min không thay đổi.‬
‪않았을 거라고 믿고 싶은 것 같아‬‪Seo-yeong muốn tin‬ ‪tình cảm của Ji-min không thay đổi.‬
‪그런 것 같아요, 확실하게‬ ‪하고 싶어 하는 것 같아요‬‪Phải. Cô ấy muốn một sự xác nhận.‬
‪[규현의 한숨]‬
‪[포근한 음악]‬‪GẤU_1920: CẬU THÍCH ĐIỀU GÌ NHẤT Ở TRƯỜNG?‬
‪[지우] 무물 할 때 정윤이가‬ ‪제일 궁금해서‬‪Tôi rất tò mò về Jung-yun.‬ ‪CHIM CÁNH CỤT‬
‪정윤이한테 질문을 제일‬‪Nên tôi đã hỏi cậu ấy nhiều câu nhất‬ ‪và đọc tất cả các câu trả lời.‬
‪많이 하고‬ ‪제일 열심히 봤던 것 같아요‬‪Nên tôi đã hỏi cậu ấy nhiều câu nhất‬ ‪và đọc tất cả các câu trả lời.‬
‪[설레는 음악]‬‪ĐI ĐU QUAY‬
‪[지우] 야외 수업 때 뭐가 제일‬ ‪기억에 남냐고 물어본 거는‬‪Tôi đã hỏi về chuyến dã ngoại‬ ‪vì tôi muốn cậu ấy‬
‪관람차 얘길‬ ‪해 주길 바라고 한 건데‬‪nhắc đến đu quay, và cậu ấy nhắc đến thật.‬
‪관람차가 제일 재밌었다고 해 줘서‬‪nhắc đến đu quay, và cậu ấy nhắc đến thật.‬
‪기분 좋았고…‬‪Nên tôi rất vui.‬
‪호감 가는 사람한테‬ ‪왜 호감이 생겼냐고 질문을 받아서‬‪Tôi được hỏi điều gì khiến tôi‬ ‪thích người mà tôi quan tâm,‬
‪그냥 처음 보자마자‬ ‪생겼다고 했습니다‬‪tôi đã nói‬ ‪tôi thích cậu ấy ngay khi nhìn thấy.‬
‪그리고 그 처음 생긴 대상은‬ ‪지우고요‬‪Cô gái đó là Ji-woo.‬
‪- [수현, 세운의 웃음]‬ ‪- 왜 부끄러워하는 거야?‬‪Sao cậu ấy ngại quá vậy?‬
‪[세운] 맞아, 왜… 귀여워‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Cậu ấy dễ thương.‬
‪[밝은 음악]‬‪GẤUMÈO_1920:‬ ‪BẠN NGỒI CÙNG CỦA CẬU THẾ NÀO?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CÓ THỂ? NHƯNG TỚ CHỈ ĐANG‬ ‪TÌM HIỂU MỌI NGƯỜI!‬
‪[규현의 놀라는 소리]‬‪CÓ THỂ? NHƯNG TỚ CHỈ ĐANG‬ ‪TÌM HIỂU MỌI NGƯỜI!‬
‪- 아, 좀 애매한…‬ ‪- [지은] 애매하게 대답을 했죠‬‪- Thật mơ hồ…‬ ‪- Câu trả lời mơ hồ.‬
‪- 그렇죠, 그렇죠‬ ‪- 열린 결말로 해석할 수 있게‬‪- Phải.‬ ‪- Không trả lời vào trọng tâm.‬
‪[예린] 세연이가‬‪GẤUMÈO_1920:‬ ‪CÓ THỂ? TỚ KHÔNG THÍCH CÂU TRẢ LỜI MƠ HỒ‬ ‪Khi Se-yeon trả lời, "có thể"…‬
‪'아마?'라고 대답을 했을 때‬‪Khi Se-yeon trả lời, "có thể"…‬ ‪GẤU MÈO‬
‪조금 별로인 거예요, '아마라고?'‬‪GẤU MÈO‬ ‪…tôi đã thất vọng.‬
‪그래서‬‪Nên tôi viết lại, "Có thể?‬
‪제가 질문으로 '아마?'‬‪Nên tôi viết lại, "Có thể?‬
‪'나는 애매한 거 싫은데'라고‬ ‪질문을 했는데‬‪Tớ không thích câu trả lời mơ hồ".‬
‪약간 그게 저라고 생각할 수도‬ ‪있을 것 같아요, 세연이는‬‪Tôi nghĩ Se-yeon có thể đoán ra đó là tôi.‬
‪예린이일 것 같은 느낌이‬ ‪그냥 들긴 했어요‬‪Tôi nghĩ đó là Ye-rin.‬
‪[무거운 음악]‬‪TỚ KHÔNG NHỚ ĐÓ LÀ HÔM NÀO,‬ ‪NHƯNG ĐÓ LÀ BẠN CUỐI CÙNG VÀO LỚP‬
‪- [규현, 지은] 어?‬ ‪- [세운의 놀라는 소리]‬
‪[세운] 그러니까 예린이랑‬‪Câu trả lời của cậu ấy‬ ‪có cả Ye-rin và Ji-woo?‬
‪지우 둘 다 포함될 수 있게‬ ‪얘길 한 거 아니에요, 지금?‬‪Câu trả lời của cậu ấy‬ ‪có cả Ye-rin và Ji-woo?‬
‪- [수현] 와, 천재야?‬ ‪- 그러네요‬‪- Là thiên tài à?‬ ‪- Đúng thật.‬
‪진짜 말 애매하게 했네요‬‪- Là thiên tài à?‬ ‪- Đúng thật.‬ ‪Cậu ấy trả lời mơ hồ thật sự.‬
‪[지은의 한숨]‬
‪마지막이 좀 애매했습니다‬‪Người cuối cùng đúng là mơ hồ.‬
‪첫인상이 제일‬ ‪좋은 사람을 물어봤는데‬‪Cậu ấy được hỏi‬ ‪ai gây ấn tượng đầu tiên tốt nhất‬
‪[규현] '첫날이었는지‬ ‪중간이었는지 모르겠지만'‬‪nhưng cậu ấy nói‬ ‪đó là người cuối cùng vào lớp.‬
‪'마지막에 들어온 사람'‬‪nhưng cậu ấy nói‬ ‪đó là người cuối cùng vào lớp.‬ ‪Nghĩa là hoặc Ye-rin hoặc Ji-woo.‬
‪그러니까 예린이랑‬ ‪지우 중에 하나다‬‪Nghĩa là hoặc Ye-rin hoặc Ji-woo.‬
‪- [수현] 그래, 맞아요‬ ‪- 뭐, 이런 거 아녜요?‬‪- Phải, đúng thế.‬ ‪- Đúng chứ?‬
‪아직 세연이 마음속에도‬ ‪진짜 그 두 사람이‬‪Có vẻ như Se-yeon không chắc về họ.‬
‪- [규현] 있어요‬ ‪- 있는 것 같아요, 아직‬‪Có vẻ như Se-yeon không chắc về họ.‬
‪본인도 많이‬ ‪헷갈려 하고 있는 것 같아요‬‪- Có vẻ cậu ấy vẫn còn phân vân.‬ ‪- Phải.‬
‪- [세운] 그렇죠‬ ‪- [수현] 근데 또‬‪- Có vẻ cậu ấy vẫn còn phân vân.‬ ‪- Phải.‬ ‪Nhưng Ji-woo đã hỏi Jung-yun nhiều nhất.‬
‪지우는 정윤이한테‬ ‪제일 질문을 많이 했어요‬‪Nhưng Ji-woo đã hỏi Jung-yun nhiều nhất.‬
‪아마 세연이가 예린이랑 거의 좀‬‪Có thể vì bây giờ đang có gì đó‬
‪잘되어 가고 있다라는 인식 때문에‬‪Có thể vì bây giờ đang có gì đó‬
‪그러지 않았을까도 있는 것 같아요‬‪Có thể vì bây giờ đang có gì đó‬ ‪giữa Se-yeon và Ye-rin.‬
‪그리고 이제 서현이가…‬‪Và Seo-hyeon…‬
‪[수현] 아!‬
‪서현이가 또 평석이에 대한‬ ‪약간 호감을 또 드러냈어요‬‪Seo-hyeon phần nào‬ ‪quan tâm đến Pyeong-seok.‬ ‪Nhưng Pyeong-seok rõ ràng đã tả‬ ‪gu cậu ấy đúng là Hee-ji.‬
‪[규현] 근데 평석이는‬‪Nhưng Pyeong-seok rõ ràng đã tả‬ ‪gu cậu ấy đúng là Hee-ji.‬
‪이상형에 대한 말을 거의 다 그냥‬ ‪누가 봐도 희지인 것처럼 얘기했고‬‪Nhưng Pyeong-seok rõ ràng đã tả‬ ‪gu cậu ấy đúng là Hee-ji.‬
‪그 와중에 상원이는‬‪Nhưng Sang-won đã nói‬
‪- '난 헷갈리게 하는 사람은 싫어'‬ ‪- '싫다'‬‪- cậu ấy không muốn mập mờ.‬ ‪- Phải.‬
‪[규현] 서현이는 어쨌든 간에‬ ‪좀 약간 열린‬‪Seo-hyeon vẫn muốn cởi mở‬
‪- 마음으로 알아가 보고 싶은데…‬ ‪- 그렇죠‬‪- và tìm hiểu mọi người.‬ ‪- Phải.‬
‪또 상원이가 그렇게‬ ‪답을 해버리니까…‬‪Nhưng với câu trả lời của Sang-won…‬
‪- 그렇죠‬ ‪- 근데 이제 지금, 뭐‬‪- Phải.‬ ‪- Nhưng đâu phải họ đang thực sự hẹn hò.‬
‪확실히 둘이‬ ‪연애를 하는 건 아니니까‬‪- Phải.‬ ‪- Nhưng đâu phải họ đang thực sự hẹn hò.‬
‪연애를 하게 된다면 당연히‬‪Tất nhiên, ta không nên mập mờ‬ ‪khi đang hẹn hò.‬
‪헷갈리게 하는 걸‬ ‪안 하면 되는 것 같은데, 지금은…‬‪Tất nhiên, ta không nên mập mờ‬ ‪khi đang hẹn hò.‬
‪그쵸, 아직 사귀는 게 아니니까?‬‪- Nhưng họ vẫn chưa hẹn hò.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[지은] 아직 사귀는 게 아니니까‬‪- Nhưng họ vẫn chưa hẹn hò.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪조금 더 열린‬‪Tôi nghĩ bây giờ mà cởi mở‬ ‪với các bạn trai khác cũng được mà.‬
‪방향으로 좀 알아가 봐도‬ ‪좋을 것 같아요‬‪Tôi nghĩ bây giờ mà cởi mở‬ ‪với các bạn trai khác cũng được mà.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪"12월 29일"‬‪NGÀY 29 THÁNG 12‬
‪[희지의 탄성]‬‪NGÀY TỐT NGHIỆP TRƯỜNG 19‬
‪[상원] 아, 이런, 야구 점퍼라니‬‪Chà, áo khoác bóng chày.‬
‪[지민] 자, 찍을게‬‪Tuyệt. Được rồi.‬
‪[상원,희지의 웃음]‬
‪[상원] 저한테 열아홉학교는‬‪Với tôi, Trường 19 rất đặc biệt.‬
‪정말 특별한 의미일 것 같아요‬‪Với tôi, Trường 19 rất đặc biệt.‬
‪이렇게 착하고 재밌는‬‪Tôi có những người bạn tốt bụng và vui vẻ.‬
‪좋은 친구들을 만나서‬‪Tôi có những người bạn tốt bụng và vui vẻ.‬
‪정말 좋은 추억으로 저한테‬ ‪계속 남아 있을 것 같아요‬‪Tôi sẽ có nhiều kỷ niệm tuyệt vời.‬ ‪GIÁNG SINH TRƯỜNG 19‬
‪[서영] 열아홉학교에서 이렇게‬‪Tôi đã rất vui vì có thể kết thúc tuổi 19‬ ‪ở Trường 19.‬
‪저의 19살을‬ ‪마무리할 수 있어서 너무 좋았고‬‪Tôi đã rất vui vì có thể kết thúc tuổi 19‬ ‪ở Trường 19.‬
‪즐거웠고…‬‪Thật là vui.‬
‪좋은 친구들도 만나고‬‪Tôi đã có nhiều bạn tốt và giáo viên tốt.‬
‪좋은 선생님들도 만나고‬‪Tôi đã có nhiều bạn tốt và giáo viên tốt.‬
‪[평석] 너무 좋았어요‬‪Tôi thích lắm.‬ ‪DU LỊCH‬ ‪GV: KIM TUYỆT VỜI VÀ WEE SENIOR‬
‪여행의 기술, 알아두면 쓸모 있는‬ ‪여행의 기술을…‬‪DU LỊCH‬ ‪GV: KIM TUYỆT VỜI VÀ WEE SENIOR‬ ‪Mẹo du lịch giúp các em…‬
‪'성에 대한 이야기를 할 건데‬ ‪왜 인간관계를 얘기하지?'라고‬‪TÌNH DỤC VÀ VĂN HÓA‬ ‪GV: BAE JEONG-WEON‬ ‪Các em có thể băn khoăn‬ ‪vì sao tôi nói về mối quan hệ khi…‬
‪생각을 할 거예요‬‪Các em có thể băn khoăn‬ ‪vì sao tôi nói về mối quan hệ khi…‬
‪연애 금지 교칙‬ ‪정말 잘 지킨 것 같아요‬‪Tôi nghĩ tôi đã làm theo‬ ‪quy định không hẹn hò.‬
‪왜 웃으시죠?‬‪Sao lại cười?‬
‪저에게 있어 열아홉학교는‬‪Trường 19 giống như sao băng.‬
‪밤하늘의 별똥별인 것 같아요‬‪Trường 19 giống như sao băng.‬
‪[예린] 좋은 추억 만들기라는‬ ‪그런 소원을‬‪Điều ước tạo ra‬ ‪nhiều kỷ niệm đẹp của tôi đã thành.‬
‪이룰 수 있었어서 별똥별이라고‬‪Điều ước tạo ra‬ ‪nhiều kỷ niệm đẹp của tôi đã thành.‬
‪말씀을 드리고 싶고‬‪Điều ước tạo ra‬ ‪nhiều kỷ niệm đẹp của tôi đã thành.‬ ‪Và ngôi sao băng đó‬ ‪sẽ luôn tỏa sáng trong tim tôi.‬
‪저에게 있어 마음속에 계속‬ ‪빛나고 있을 거예요‬‪Và ngôi sao băng đó‬ ‪sẽ luôn tỏa sáng trong tim tôi.‬
‪저는 20살이 되면‬‪Khi tôi sang tuổi 20,‬
‪카운트다운도 꼭 해 보고 싶고…‬‪tôi muốn đếm ngược đến năm mới.‬
‪'카운트다운'을 딱 세고 바로‬‪Sau khi đếm ngược,‬
‪짠! 건배를 하고‬‪tôi muốn uống rượu, và…‬
‪새벽에 PC방 가기? 노래방 가기?‬‪Tới quán cà phê internet và karaoke‬ ‪và đi chơi với bạn bè.‬
‪친구들과 2박 3일 여행 가기?‬‪Tới quán cà phê internet và karaoke‬ ‪và đi chơi với bạn bè.‬
‪20살이 되면‬‪Khi bước sang tuổi 20,‬
‪지우에게 좀 더‬ ‪다가가 보고 싶습니다‬‪tôi muốn thân thiết hơn với Ji-woo.‬
‪그건 저도 잘 모르겠어요‬‪Tôi vẫn chưa chắc.‬
‪저 아직 해본 적이 없어서‬‪Tôi chưa từng làm việc đó.‬
‪앞으로 남은‬‪Tôi háo hức về thời gian còn lại ở đây.‬
‪20살 합숙 생활이‬‪Tôi háo hức về thời gian còn lại ở đây.‬
‪기대가 돼요‬‪Tôi háo hức về thời gian còn lại ở đây.‬
‪[지우] 제가 전학을 왔다 보니까‬‪Vì tôi vào học giữa chừng,‬
‪다른 애들보다 이틀이나‬‪Vì tôi vào học giữa chừng,‬ ‪tôi có ít hơn các bạn khác hai ngày‬ ‪để làm quen với trường.‬
‪적응할 시간이 없었고‬‪tôi có ít hơn các bạn khác hai ngày‬ ‪để làm quen với trường.‬
‪그 이틀 동안에도 되게‬‪Và tôi nghe nói mọi người đã làm‬ ‪nhiều điều cùng nhau trong hai ngày đó.‬
‪의미 있는 것들을‬ ‪많이 했더라고요, 그래서‬‪Và tôi nghe nói mọi người đã làm‬ ‪nhiều điều cùng nhau trong hai ngày đó.‬
‪저는 좀 열어 놓을 거고‬‪Nên tôi sẽ cởi mở với mọi thứ‬
‪그리고 저한테 호감이 있다고 하면‬‪và nếu ai đó nói họ quan tâm đến tôi,‬
‪'감사합니다' 하고‬‪tôi sẽ rất biết ơn‬ ‪và sẽ quan tâm hơn đến bạn đó‬
‪저도 그 친구에 대해서‬ ‪더 궁금해하고‬‪tôi sẽ rất biết ơn‬ ‪và sẽ quan tâm hơn đến bạn đó‬
‪얘기할 시간을 가져보고‬ ‪싶어 할 것 같아요‬‪và cố gắng nói chuyện nhiều hơn.‬
‪[평석] 20살이라고‬ ‪인생이 바뀌는 건 아니지만‬‪Cuộc sống của tôi‬ ‪sẽ không thay đổi chỉ từ bước ngoặt 20,‬
‪하우스에 들어가서‬‪nhưng khi tới Nhà 20,‬
‪못 했던 표현들이나‬‪tôi sẽ cố thể hiện mình nhiều hơn‬
‪조금 더 제가 적극적으로‬ ‪다가갈 것 같아요‬‪và tiếp cận người mà tôi quan tâm.‬
‪숙소에서 친구들이랑‬‪Tôi muốn nói chuyện nhiều hơn‬ ‪với các bạn và với Pyeong-seok.‬
‪평석이랑 더 얘기해 보고 싶어요‬‪Tôi muốn nói chuyện nhiều hơn‬ ‪với các bạn và với Pyeong-seok.‬
‪[예린] 조금 못 친해져 본‬ ‪친구들과‬‪Tôi muốn thân hơn‬ ‪với những bạn tôi chưa nói chuyện nhiều.‬
‪더 친해져 보고 싶어요‬‪Tôi muốn thân hơn‬ ‪với những bạn tôi chưa nói chuyện nhiều.‬
‪[서영] 친구들이랑 다 같이 모여서‬ ‪파티를 열고 싶어요‬‪Tôi muốn tổ chức một bữa tiệc‬ ‪với tất cả các bạn.‬
‪[서현] 되게 사소한 것만 해도‬‪Ngay cả những điều nhỏ bé chúng tôi làm‬ ‪cũng có nhiều ý nghĩa với tôi.‬
‪되게 의미있게 다가올 것 같아요‬‪Ngay cả những điều nhỏ bé chúng tôi làm‬ ‪cũng có nhiều ý nghĩa với tôi.‬
‪[세연] 10명이 다 같이‬ ‪20살이 되는‬‪Sẽ rất thú vị‬ ‪khi chúng tôi bên nhau bước sang tuổi 20.‬
‪순간에 함께 있다는 게‬ ‪설레고 영광인 것 같아요‬‪Sẽ rất thú vị‬ ‪khi chúng tôi bên nhau bước sang tuổi 20.‬
‪- [지은의 탄성] 이제 끝나나 봐‬ ‪- 어? 끝났어요?‬‪- Kết thúc rồi.‬ ‪- Kết thúc?‬
‪- 학교 마무리야, 이제?‬ ‪- [규현] 마무리야? 졸업이야?‬‪- Trường học kết thúc?‬ ‪- Họ sẽ tốt nghiệp?‬
‪[지은] 나 슬프지 않아‬‪Tôi không buồn.‬
‪- 저는 너무 설레요, 지금 앞으로‬ ‪- [수현] 네‬‪Giờ tôi rất háo hức‬ ‪về những gì sẽ diễn ra.‬
‪생길 일들‬‪Giờ tôi rất háo hức‬ ‪về những gì sẽ diễn ra.‬
‪그 20살 하우스에서‬ ‪이제 금지된 게 끝나잖아요‬‪Quy định ở Trường 19‬ ‪sẽ không còn ở Nhà 20.‬
‪어떻게 보면 족쇄를 풀고…‬‪Phải, không còn hạn chế nữa.‬
‪- [수현] 그쵸‬ ‪- '족쇄'‬‪- Phải.‬ ‪- "Hạn chế"?‬
‪기대된다, 스물하우스‬ ‪어떻게 생겼을까요?‬‪Tôi tò mò không biết Nhà 20 nhìn thế nào.‬
‪아, 애들 사복도 너무 궁금해‬‪Tôi muốn xem họ sẽ mặc thế nào nữa.‬
‪- [규현] 그러게요‬ ‪- 너무 예쁠 것 같아‬‪Họ sẽ rất đẹp.‬
‪"12월 30일"‬‪NGÀY 30 THÁNG 12‬
‪"12월 31일"‬‪NGÀY 30 THÁNG 12‬ ‪NGÀY 31 THÁNG 12‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[세연] 여기 동네가 그냥‬ ‪이쁜 동네네, 엄청‬‪- Khu này đẹp quá.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪[정윤] 그러니까‬‪- Khu này đẹp quá.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪[세연] 너무 이쁘다‬‪Quá đẹp.‬
‪[세연의 감탄]‬
‪[정윤] 되게 좋다‬‪Nơi này thật đẹp.‬
‪[세연] 큰일 났다, 오늘 진짜‬‪Tớ nên làm gì?‬
‪[정윤] 야, 약간 긴장되는데‬‪Tớ hồi hộp quá.‬
‪- [세연] 긴장돼?‬ ‪- [정윤] 그러니까‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 넌 긴장 안 돼?‬ ‪- [세연이 숨을 내쉰다]‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Cậu không hồi hộp à?‬ ‪- Tớ á?‬
‪[세연] 나?‬‪- Cậu không hồi hộp à?‬ ‪- Tớ á?‬
‪약간 지금‬‪- Tớ có chút háo hức.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 설레지‬ ‪- [정윤] 그렇지‬‪- Tớ có chút háo hức.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 또 이제 마지막 날 아니냐‬ ‪- [세연] 마지막 날, 아이‬‪- Hôm nay là ngày cuối cùng.‬ ‪- Ngày cuối.‬
‪[정윤] 와, 근데 집이…‬‪Ngôi nhà…‬
‪[세연] 집이 진짜 예쁘긴 하다‬‪Đẹp thật.‬
‪[정윤] 문이 저건가?‬‪Cửa đấy à?‬
‪[정윤, 세연] '스물하우스'?‬‪NHÀ 20‬ ‪- "Nhà 20"?‬ ‪- Như tuổi bọn mình à?‬
‪[정윤] '열아홉학교'‬ ‪ '스물하우스'?‬‪- "Nhà 20"?‬ ‪- Như tuổi bọn mình à?‬
‪- [세연] 스물하우스‬ ‪- [정윤] 야 씨…‬‪"Nhà 20".‬
‪[정윤, 세연의 놀란 탄성]‬
‪- [세연] 와, 장난 아닌데?‬ ‪- [정윤] 집이…‬‪- Tuyệt thật.‬ ‪- Nơi này…‬
‪[정윤과 세연의 감탄]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪진짜 이쁘다, 진짜 크다‬‪Đẹp quá. To nữa.‬
‪[규현과 수현의 탄성]‬
‪[세연과 정윤의 감탄]‬
‪- [정윤] 어디로 가야돼?‬ ‪- [세연] 어디로 들어가야 되냐?‬‪Ta đi vào từ đâu?‬
‪- 여긴가?‬ ‪- 슬리퍼 있으니까‬‪- Đây à?‬ ‪- Có dép đi trong nhà ở đó.‬
‪일단 슬리퍼 있는 데로 가보자‬‪- Đây à?‬ ‪- Có dép đi trong nhà ở đó.‬
‪[계속되는 세연의 감탄]‬
‪[세연] 이게 뭐고?‬
‪[세연, 정윤의 감탄]‬
‪[정윤] 아래도 있는데?‬‪Có bậc cầu thang đi xuống.‬
‪[세연, 정윤의 감탄]‬‪1F NHÀ ĂN‬
‪- 여기서 우리…‬ ‪- [세연] TV!‬‪- Chúng ta…‬ ‪- TV kìa!‬
‪야, 씨, 축구!‬‪Bóng đá! Thế chứ!‬
‪- 멋있다‬ ‪- 됐다, 됐다, 와‬‪- Tuyệt thật.‬ ‪- Đẹp thật đấy.‬
‪[세연] 요기가 이제…‬‪Nhìn giống như nhà mình.‬
‪집인 것 같긴 하거든‬‪Nhìn giống như nhà mình.‬
‪- [정윤] 여기 뭐지?‬ ‪- [세연] 여기가 방, 방‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Phòng ngủ.‬
‪[세연의 감탄]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Phòng ngủ.‬ ‪1F PHÒNG NỮ‬
‪근데 여기가 내가 봤을 땐‬ ‪약간 여자 방 같지? 느낌이‬‪1F PHÒNG NỮ‬ ‪Có vẻ như đây là phòng nữ, nhỉ?‬
‪- [정윤] 그렇지, 약간‬ ‪- [세연] 약간, 뭔가 이게‬‪Có vẻ như đây là phòng nữ, nhỉ?‬ ‪- Ừ, có vẻ.‬ ‪- Tớ không nghĩ đó là phòng bọn mình.‬
‪우리가 잘 곳은 아닌 것 같고‬‪- Ừ, có vẻ.‬ ‪- Tớ không nghĩ đó là phòng bọn mình.‬
‪[정윤] 올라가 봐야 돼‬ ‪내려가 봐야 돼?‬‪Phải đi lên hay đi xuống?‬
‪- [세연] 올라가 보자‬ ‪- [정윤] 그래‬‪- Ta hãy đi lên.‬ ‪- Được.‬
‪[세연의 감탄]‬
‪[정윤] 숨바꼭질하면 찾는 데‬ ‪30년 걸릴 것 같아‬‪Chơi trốn tìm ở đây‬ ‪chắc mãi không tìm được mất.‬
‪- 여긴가?‬ ‪- [세연] 대박이다‬‪- Đây à?‬ ‪- Tuyệt thật.‬
‪- [정윤] 여기가 딱 봐도…‬ ‪- [세연] 여기가 남자 방이네‬‪- Rõ ràng là…‬ ‪- Đây rồi.‬
‪[정윤] 남자 방이다‬‪Của bọn mình.‬ ‪2F PHÒNG NAM 1‬
‪- [정윤] 근데 침대가 3개인데?‬ ‪- [세연] 어?‬‪2F PHÒNG NAM 1‬ ‪Nhưng có ba giường.‬
‪[세연] 여기가 2개인가?‬‪Và hai cái ở đây?‬
‪- [정윤] 그러네, 여깄네, 2개‬ ‪- [세연의 감탄]‬‪2F PHÒNG NAM 2‬ ‪Ừ, hai cái.‬
‪[정윤] 경치가…‬‪- Tầm nhìn…‬ ‪- Nếu tớ dậy vào buổi sáng…‬
‪[세연] 아침에 일어났을 때‬ ‪딱 와가지고…‬‪- Tầm nhìn…‬ ‪- Nếu tớ dậy vào buổi sáng…‬
‪[정윤] 자연광이‬ ‪나를 깨우는 거 아니야‬‪Mặt trời sẽ đánh thức tớ.‬
‪[세연이 연신 감탄한다]‬
‪[정윤] 내려가면 또 뭐가 있을까?‬ ‪나 지금 떨리거든‬‪Không biết có gì bên dưới. Tớ háo hức.‬ ‪Đi nào.‬
‪[함께 탄성]‬‪Đi nào.‬
‪[세연] 야, 지금 문이 몇 개야?‬‪Ôi, có nhiều phòng quá.‬
‪[세연의 탄성]‬
‪야, 진짜 설렌다‬ ‪우리 애들 다 같이 있으면‬‪Mọi người ở đây cả sẽ vui lắm.‬
‪- 진짜 설레겠다‬ ‪- [정윤] 이거 보니까 진짜 설렌다‬‪Rất thú vị.‬
‪- [세연] 밖에도 한번 나가 볼까?‬ ‪- [정윤] 그럴까?‬‪- Ta có nên nhìn ra ngoài?‬ ‪- Ừ.‬
‪'점프'‬‪- Đây.‬ ‪- Cảnh đêm ở đây sẽ tuyệt lắm đấy.‬
‪[정윤] 밤이 더‬ ‪이쁠 것 같은데, 여기는‬‪- Đây.‬ ‪- Cảnh đêm ở đây sẽ tuyệt lắm đấy.‬
‪[정윤, 세연의 탄성]‬
‪[정윤의 탄성]‬
‪- [세연] 너무 좋다‬ ‪- [정윤] 그러니까‬‪- Tuyệt vời.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪- [정윤] 약간 설레졌어‬ ‪- [세연] 응, 와‬‪Tớ háo hức quá.‬
‪[분위기 있는 음악]‬
‪[정윤] 20살 되자마자‬ ‪이런 데를 와 보네‬‪Nơi này đúng là đẹp thật.‬
‪[정윤] 날 좋으면‬ ‪진짜 좋겠다, 이렇게 딱‬‪Sẽ rất tuyệt khi có nắng.‬
‪오히려 눈이 확 많이 내려도‬‪Hoặc nếu tuyết rơi nhiều.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Sẽ đẹp lắm.‬
‪- 그치?‬ ‪- 진짜 예쁠 것 같아‬‪- Phải.‬ ‪- Sẽ đẹp lắm.‬
‪- [정윤] 설렌다‬ ‪- [세연] 와‬‪Tớ háo hức.‬
‪[정윤의 웃음]‬
‪[옅은 탄성] 진짜…‬‪Ừ…‬
‪[정윤] 진짜 재밌겠다, 일주일‬‪Tuần này sẽ vui lắm.‬
‪언젠가는 저기 남녀가 앉아서‬ ‪진지한 얘길 하겠지?‬‪Sẽ có ngày, cặp đôi nào đó‬ ‪ngồi nói chuyện nghiêm túc.‬
‪- '너 왜 그랬어?'‬ ‪- 곧이죠, 곧‬‪- "Sao làm vậy?"‬ ‪- Phải. Sớm thôi.‬
‪- 곧이지‬ ‪- [규현] 네‬‪- Sớm thôi.‬ ‪- Phải.‬
‪[정윤과 세연의 감탄]‬
‪우리 어디 앉아야 되냐?‬‪Ta nên ngồi đâu?‬
‪[세연] 와, 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪- [세연] 배고파 [웃음]‬ ‪- [정윤] 이야‬‪- Tớ đói quá.‬ ‪- Nhìn này.‬
‪[정윤과 세연의 탄성]‬‪- Nhìn xem.‬ ‪- Tớ muốn ăn ngay bây giờ.‬
‪[세연] 바로 찍어 먹고 싶다, 진짜‬‪- Nhìn xem.‬ ‪- Tớ muốn ăn ngay bây giờ.‬
‪랍스터에‬‪Tôm hùm…‬
‪스파게티에, 뭐, 그냥…‬‪Và mì spaghetti.‬
‪[정윤] 이게 뭐야?‬ ‪'샴페인', 이런 건가?‬‪Gì đây? Sâm panh?‬
‪애들 이제‬ ‪슬슬 올 때 되지 않았나?‬‪Các bạn khác phải đến rồi chứ nhỉ?‬
‪[세연] 애들이 슬슬 이제 와야지‬‪Ừ, họ sẽ đến sớm thôi.‬
‪[상원] 오! '스물하우스'‬‪"Nhà 20".‬
‪- [지민] 좋구먼‬ ‪- [평석] 우와‬‪Trông đẹp quá.‬
‪[함께 감탄한다]‬
‪[함께 연신 감탄한다]‬
‪[평석] 우와, 직인다‬‪Tuyệt thật.‬
‪- 처음 누가 들어오려나‬ ‪- 왔어?‬‪- Ai đến trước nhỉ?‬ ‪- Này.‬
‪- 왔다‬ ‪- 자, 인사해주자‬‪- Ai đến trước nhỉ?‬ ‪- Này.‬ ‪- Họ đến rồi.‬ ‪- Đi nào.‬
‪[세연] 박수, 박수‬‪Vỗ tay.‬
‪[세연] 스물하우스에 오신 것을‬ ‪환영합니다‬‪Mừng các cậu đến.‬
‪[상원의 감탄]‬‪Chào.‬
‪[저마다 연신 감탄한다]‬
‪[상원] 이게 뭐야, 다?‬‪Tất cả những thứ này là gì?‬
‪[세연] 자, 편한 자리에‬ ‪앉으십시오‬‪Cứ ngồi chỗ nào cậu muốn.‬
‪[평석과 상원의 탄성]‬
‪- [정윤] 장난 아니긴 하네‬ ‪- [평석] 진짜 대박‬‪- Tuyệt thật.‬ ‪- Ngon quá.‬
‪- [상원] 진짜 대박이다, 이거‬ ‪- [세연] 여기서 놀라긴 좀 일…‬‪- Tuyệt quá.‬ ‪- Còn nữa đấy.‬
‪- 아직 일러? 난 벌써 놀랐는데‬ ‪- [세연] 일러‬‪- Thật à? Tớ sốc sẵn rồi.‬ ‪- Chưa hết đâu.‬
‪[세연] 너희 다들…‬ ‪다 잘생겨졌네‬‪Các cậu đều đẹp trai hơn.‬
‪바뀌었어, 분위기가, 어떻게‬‪Các cậu đều có vẻ khác.‬
‪- [세연] 여자애들은…‬ ‪- 여자애들은 얼마나‬‪Không biết các bạn nữ nhìn như nào.‬
‪여자애들은 얼마나 바뀌었을까?‬‪Không biết các bạn nữ nhìn như nào.‬
‪- 나 그것도 너무 궁금해‬ ‪- 내가 볼 때 걔네는…‬‪Không biết các bạn nữ nhìn như nào.‬ ‪Tớ tò mò quá.‬
‪교복이랑 사복이랑 남자 차이보다‬ ‪여자 차이가 좀 더 크지 않나?‬‪Các bạn nữ sẽ rất khác‬ ‪khi không mặc đồng phục nhỉ?‬
‪[정윤] 그렇지‬‪Ừ.‬
‪이게 다 뭐냐?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[밝은 음악]‬
‪[저마다 놀란다]‬
‪- [정윤] 누구 오는데?‬ ‪- [상원] 예린이야?‬‪- Là Ye-rin.‬ ‪- Ai? Là Ye-rin à?‬
‪- [정윤] 몰라‬ ‪- [평석] 누구야, 누구?‬‪Ai thế nhỉ?‬
‪- [지민] 예린이야, 예린이‬ ‪- [상원] 저 정도 키면 예린이…‬‪- Là Ye-rin.‬ ‪- Chiều cao của cậu ấy…‬
‪[분위기 있는 음악]‬
‪- [지우] 어머! 어머!‬ ‪- [수현] 어! 지우!‬‪- Ôi, trời!‬ ‪- Ji-woo!‬
‪지, 지우?‬‪- Gì cơ? Ji-woo?‬ ‪- Đó là Ji-woo.‬
‪[수현] 지우네‬‪- Gì cơ? Ji-woo?‬ ‪- Đó là Ji-woo.‬
‪- [규현] 너무 분위기가 다른데‬ ‪- [지은] 지우야‬‪- Nhìn cô ấy khác quá.‬ ‪- Ji-woo!‬
‪누구?‬‪Ai đấy?‬
‪- [지민] 오셨나요?‬ ‪- [정윤] 누구?‬‪- Ai đây?‬ ‪- Ai đấy?‬
‪- [저마다 놀란 탄성]‬ ‪- [지민] 어, 아니네?‬‪Ta nhầm rồi.‬
‪- [상원] 안녕?‬ ‪- [지민] 왔나요?‬‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬
‪[정윤] 안녕하세요?‬‪Xin chào.‬
‪- [세연의 탄성]‬ ‪- [지민] 아니네‬‪Ta nhầm rồi.‬
‪- [상원] 안녕?‬ ‪- 왔나요?‬‪- Chào.‬ ‪- Chào!‬
‪[정윤의 옅은 탄성]‬‪Ta nhầm rồi.‬
‪- [상원] 안녕?‬ ‪- [지민] 왔나요?‬‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬
‪안녕하세요?‬‪Xin chào.‬
‪- [상원, 세연] 안녕하세요?‬ ‪- 첫 번째‬‪- Chào.‬ ‪- Bạn nữ đầu tiên đến.‬
‪- [상원, 세연] 안녕하세요?‬ ‪- 안녕하세요?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪나 어디 앉아야…‬‪Tớ ngồi đâu nhỉ?‬
‪- [세연] 편한 데 앉으면 돼‬ ‪- [상원] 편하신 데‬‪- Bất cứ chỗ nào cậu muốn.‬ ‪- Bất cứ đâu.‬
‪편하신 데 앉으시면 됩니다‬‪Cậu ngồi đâu cũng được.‬
‪[지우] 아무 데도 안 편한데‬‪Ngại quá.‬
‪- [세연의 웃음]‬ ‪- [상원이 웃으며] 야!‬‪Này!‬
‪[지우의 옅은 한숨]‬
‪- 약간 어색하겠다, 서로‬ ‪- 어색해 보여요‬‪- Chắc là ngại lắm.‬ ‪- Trông họ ngại ngùng.‬
‪서로 사복 입은 걸‬ ‪처음 본 거 잖아요‬‪Đó là lần đầu họ mặc quần áo bình thường.‬
‪[수현] 맞아요‬‪Đó là lần đầu họ mặc quần áo bình thường.‬
‪얼마나 떨렸겠어요?‬‪- Chắc họ bồn chồn.‬ ‪- Cô ấy sẽ ngồi đâu?‬
‪- [규현의 탄성]‬ ‪- [세운] 어디 앉을까?‬‪- Chắc họ bồn chồn.‬ ‪- Cô ấy sẽ ngồi đâu?‬
‪- 아무 데나 앉아 있으면 돼‬ ‪- [상원] 아무 데나 앉으시면 되죠‬‪- Ngồi đâu cũng được.‬ ‪- Chọn chỗ đi.‬
‪[지우의 옅은 한숨]‬
‪[세연] 아무 데나 앉아 있으면 돼‬‪- Ngồi đâu cũng được.‬ ‪- Chọn chỗ đi.‬
‪[상원] 아무 데나 앉으시면 되죠‬‪- Ngồi đâu cũng được.‬ ‪- Chọn chỗ đi.‬
‪[지우] 네‬‪Ừ.‬
‪- 정윤이 앞에 앉습니다‬ ‪- [규현] 네‬‪- Cô ấy ngồi đối diện Jung-yun.‬ ‪- Phải.‬
‪[상원] 확실히 교복이랑‬ ‪애들이 느낌 완전 다르다‬‪Ta mặc đồ bình thường nhìn khác thật.‬
‪[상원의 말소리]‬
‪약간 우리 다 연말 파티에‬ ‪초대된 사람들 같지 않아?‬‪Nhìn như ta đang ở tiệc cuối năm.‬
‪[상원] 그러니까‬‪Nhìn như ta đang ở tiệc cuối năm.‬ ‪Phải không?‬
‪[설레는 음악]‬
‪[정윤] 지우는 처음 들어왔을 때‬‪Lúc Ji-woo mới đến,‬
‪교복 입었을 때랑‬‪nhìn cậu ấy không khác‬ ‪khi cậu ấy mặc đồng phục của trường.‬
‪막 이렇게 변한 것 같진 않고‬ ‪뭔가 한결같은 느낌이었습니다‬‪nhìn cậu ấy không khác‬ ‪khi cậu ấy mặc đồng phục của trường.‬
‪여, 여전히 예쁘더라고요‬‪Cậu ấy vẫn xinh.‬
‪[규현, 수현의 폭소]‬
‪[수현] 정윤아!‬‪Jung-yun!‬
‪귀여워‬‪Cậu ấy đáng yêu.‬
‪[세연] 지우를 봤을 때‬‪Khi tôi thấy Ji-woo,‬
‪학교에서 봤을 때의‬ ‪그 귀여운 이미지보다는‬‪cậu ấy có vẻ trưởng thành hơn‬ ‪so với lúc chúng tôi ở trường.‬
‪되게 성숙해진 느낌?‬‪cậu ấy có vẻ trưởng thành hơn‬ ‪so với lúc chúng tôi ở trường.‬
‪'이런 성숙한 면도 있구나‬ ‪성숙해 보일 수도 있구나'‬‪Tôi đã rất ngạc nhiên‬ ‪khi cậu ấy trông trưởng thành như thế.‬
‪그런 걸 느꼈던 것 같아요‬‪Tôi đã rất ngạc nhiên‬ ‪khi cậu ấy trông trưởng thành như thế.‬
‪[정윤] 집을 빨리‬ ‪소개 해주고 싶은데‬‪- Hãy để mọi người tham quan.‬ ‪- Cậu mặc mỗi thế à?‬
‪- 너 근데 그렇게 입고 왔어?‬ ‪- 어‬‪- Hãy để mọi người tham quan.‬ ‪- Cậu mặc mỗi thế à?‬
‪- [정윤, 세연] 안 추워?‬ ‪- 추워‬‪- Cậu không lạnh à?‬ ‪- Tớ có.‬
‪[정윤의 웃음 참는 소리]‬
‪근데 밖에서 봤을 때 얘일 줄‬ ‪진짜 나 몰랐어‬‪Tớ không bao giờ nghĩ sẽ là Ji-woo.‬
‪- [세연] 지우일 줄 몰랐어‬ ‪- [정윤] 살짝 키 커 보이던데‬‪- Bọn tớ không nghĩ đó là cậu.‬ ‪- Nhìn cậu cao.‬
‪- [상원] 아니, 키가 커 보였는데‬ ‪- 키 커!‬‪- Cậu có vẻ cao.‬ ‪- Tớ cao mà!‬
‪[상원] 잠깐만, 사실 관계‬ ‪키가 어떻게 되시죠?‬‪Khoan. Thứ lỗi cho tớ,‬ ‪nhưng cậu cao bao nhiêu?‬
‪160‬‪Tớ cao 160 xentimét.‬
‪- [상원] 158?‬ ‪- 그러면 157‬‪- Ủa, 158 ư?‬ ‪- Chắc 157.‬
‪저번엔 161이라며‬‪Cậu đã bảo là 161 mà.‬
‪160이라고 했어‬‪Không, tớ bảo 160.‬
‪좀 올렸잖아‬‪Tớ đã làm tròn.‬
‪[상원, 지민의 웃음]‬
‪[지우의 고민하는 소리]‬
‪세연이도 교복이랑‬ ‪이미지가 완전 달라서‬‪Se-yeon nhìn thật khác‬ ‪khi không mặc đồng phục.‬
‪멋있게 느껴졌고‬‪Nhìn cậu ấy thật đẹp.‬
‪정윤이도‬‪Và Jung-yun nhìn cũng khác hoàn toàn.‬
‪완전 이미지가 확 달라지고‬‪Và Jung-yun nhìn cũng khác hoàn toàn.‬
‪옷도 무스탕같이 멋있게 입어서‬‪Cậu ấy mặc‬ ‪áo khoác da cổ lông cừu thật đẹp.‬
‪그 둘이 제일‬ ‪눈에 띄었던 것 같아요‬‪Nên tôi đã chú ý đến hai cậu ấy nhất.‬
‪- 신기하다‬ ‪- [정윤] 그러니까‬‪- Tuyệt.‬ ‪- Ừ.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪오! 왔다, 한 명 더‬‪Có bạn khác đến.‬
‪- [세연] 일어나서‬ ‪- [정윤] 일어나서 환영‬‪- Đứng dậy nào.‬ ‪- Hãy chào cậu ấy.‬
‪- [상원] 오셨습니까?‬ ‪- [세연] 반갑습니다‬‪- Chào mừng.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- [지은] 와, 서영이‬ ‪- 와, 서영아, 너무 예쁘다‬‪- A, Seo-yeong.‬ ‪- Seo-yeong xinh quá.‬
‪- 반갑습니다‬ ‪- 편한 자리에 앉으시면 됩니다‬‪- Xin chào.‬ ‪- Cứ ngồi đâu cậu muốn.‬
‪[세연] 편한 자리 앉으면 돼‬‪Chỗ nào cũng được.‬
‪[서영] 사실 자리도 많이 있었는데‬‪Có rất nhiều ghế,‬
‪그래도 제일 친한‬ ‪지민이 앞에 앉고 싶어서‬‪nhưng tôi muốn ngồi‬ ‪trước mặt Ji-min, nên tôi đã ngồi đó.‬
‪그래서 앉았어요‬‪nhưng tôi muốn ngồi‬ ‪trước mặt Ji-min, nên tôi đã ngồi đó.‬
‪[지민] 빨리 집 구경하고 싶다‬‪- Tớ muốn đi xem xung quanh.‬ ‪- Tớ cũng thế. Tò mò quá.‬
‪[상원] 나도, 집 너무 궁금해‬‪- Tớ muốn đi xem xung quanh.‬ ‪- Tớ cũng thế. Tò mò quá.‬
‪어? 이제 오나 보다‬‪Có bạn đang đến.‬
‪[세련된 음악]‬
‪- [세연] 오, 온다‬ ‪- 오, 오나?‬‪- Có bạn đang đến.‬ ‪- Ai thế?‬
‪- [세연] 누구야?‬ ‪- [지우] 서현이다‬‪- Có bạn đang đến.‬ ‪- Ai thế?‬ ‪- Seo-hyeon.‬ ‪- Seo-hyeon?‬
‪- [세연] 서현?‬ ‪- 어, 서현이다‬‪- Seo-hyeon.‬ ‪- Seo-hyeon?‬ ‪Là Seo-hyeon.‬
‪- [서영] 서현아‬ ‪- '웰컴'‬‪- Seo-hyeon!‬ ‪- Mừng cậu đến.‬
‪- [서현] 안녕하세요?‬ ‪- [세연의 감탄]‬‪- Seo-hyeon!‬ ‪- Mừng cậu đến.‬
‪[상원] 편하신 자리‬ ‪앉으시면 됩니다‬‪- Chào cậu. Cứ ngồi chỗ nào cậu muốn.‬ ‪- Xin chào.‬
‪안녕하세요?‬‪- Chào cậu. Cứ ngồi chỗ nào cậu muốn.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[서현의 감탄]‬
‪[세연이 웃으며] 이제 봤어?‬‪Cậu vừa thấy hả?‬
‪[서영] 맛있겠다‬‪Cậu vừa thấy hả?‬ ‪Nhìn ngon quá.‬
‪- 행복한 눈빛인데?‬ ‪- [서현] 야, 맛있겠다‬‪- Trông cậu vui thật.‬ ‪- Nhìn đẹp quá.‬
‪[포근한 음악]‬
‪[상원] 제일 눈에 띄었던 사람은‬ ‪서현이었던 것 같아요‬‪Seo-hyeon thu hút tôi nhiều nhất.‬
‪제가 계속 눈길이‬ ‪가는 걸 수도 있겠지만 [웃음]‬‪Tôi chỉ có thể bị cậu ấy thu hút.‬
‪학교 때도 '예쁘다'라고‬ ‪생각은 했었는데‬‪Tôi luôn nghĩ cậu ấy rất xinh,‬
‪훨씬 더 예쁘더라고요‬‪Tôi luôn nghĩ cậu ấy rất xinh,‬ ‪nhưng còn xinh hơn‬ ‪khi cậu ấy mặc đồ bình thường.‬
‪사복을 입고 있으니까‬‪nhưng còn xinh hơn‬ ‪khi cậu ấy mặc đồ bình thường.‬
‪[세연] 계속 참고 있어‬‪Cậu ấy đang kiềm chế.‬
‪[서현] 하우스에 입소를 하니까‬‪Ai cũng có vẻ khác‬ ‪khi chúng tôi bước vào Nhà 20.‬
‪되게 사람이 완전 달라지더라고요‬‪Ai cũng có vẻ khác‬ ‪khi chúng tôi bước vào Nhà 20.‬
‪상원이는 사복이 더‬‪Sang-won nhìn đẹp hơn‬ ‪khi mặc đồ bình thường.‬
‪잘 어울리는 것 같아요‬‪Sang-won nhìn đẹp hơn‬ ‪khi mặc đồ bình thường.‬
‪[서현] 그리고 정윤이는‬‪Và ngay khi tôi nhìn thấy Jung-yun,‬
‪보자마자‬‪Và ngay khi tôi nhìn thấy Jung-yun,‬
‪그냥 진짜 배우 같아가지고‬‪tôi đã nghĩ cậu ấy thật đẹp trai.‬ ‪Cậu ấy thực sự giống diễn viên.‬
‪되게 새삼 '진짜 배우같이‬ ‪좀 잘생겼구나' 느꼈어요‬‪tôi đã nghĩ cậu ấy thật đẹp trai.‬ ‪Cậu ấy thực sự giống diễn viên.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪- [세연] 누구야?‬ ‪- [지우] 희지‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Hee-ji.‬
‪- [서현] 희지‬ ‪- [상원, 세연의 감탄]‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Hee-ji.‬
‪[세연] 걸음걸이가 당당해‬‪Cậu ấy bước đi thật tự tin.‬
‪[상원] 못 알아보겠는데‬‪Cậu ấy bước đi thật tự tin.‬ ‪Tớ không biết là ai.‬
‪아, 우리 처음에‬ ‪애들 왔을 때 기억난다‬‪Cứ như lần đầu gặp mặt.‬
‪[상원] 또 다 일어나서‬ ‪인사하고 있잖아‬‪- Đứng hết lên để chào.‬ ‪- Ừ.‬
‪[서현] 어, 맞아‬‪- Đứng hết lên để chào.‬ ‪- Ừ.‬
‪[상원의 웃음]‬
‪[박수]‬‪Đó là Hee-ji.‬
‪- 안녕하세요?‬ ‪- [상원] 안녕하십니까?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[세연의 환호]‬
‪환영합니다‬
‪어, 어디 앉을까요?‬‪Tớ nên ngồi đâu?‬
‪- [서영] 저쪽으로‬ ‪- [상원] 편하신 데로‬‪- Chỗ nào cũng được.‬ ‪- Ừ.‬
‪[희지] 아, 네‬‪- Chỗ nào cũng được.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Mừng cậu đến.‬ ‪- Đầu bàn.‬
‪- [정윤] 환영합니다‬ ‪- [서영] 상석에 앉으세요‬‪- Mừng cậu đến.‬ ‪- Đầu bàn.‬
‪- [희지의 감탄]‬ ‪- [서현] 장난 아니지?‬‪Tuyệt quá nhỉ?‬
‪[저마다 말한다]‬‪Ta vẫn đủ cán bộ lớp nhỉ?‬
‪[평석] 제 옆자리에‬‪Tôi mong Hee-ji sẽ ngồi cạnh tôi,‬ ‪và cậu ấy đã làm thế. Vì vậy, tôi rất vui.‬
‪희지가 앉았으면 좋겠는데‬‪Tôi mong Hee-ji sẽ ngồi cạnh tôi,‬ ‪và cậu ấy đã làm thế. Vì vậy, tôi rất vui.‬
‪희지가 앉아서 너무 좋았어요‬‪Tôi mong Hee-ji sẽ ngồi cạnh tôi,‬ ‪và cậu ấy đã làm thế. Vì vậy, tôi rất vui.‬
‪'음, 내 짝꿍 왔네'‬‪PYEONG-SEOK‬ ‪"Bạn cùng bàn".‬
‪[해맑은 웃음]‬‪"Bạn cùng bàn".‬
‪귀여워!‬‪Cậu ấy dễ thương quá!‬
‪- [수현의 환호]‬ ‪- 아, 내 짝꿍 왔대‬‪"Bạn cùng bàn đây rồi!"‬
‪[수현의 탄성]‬
‪희지 교복 입은 모습 봤을 때는‬‪Khi Hee-ji mặc đồng phục trường học,‬ ‪nhìn cậu ấy như học sinh.‬
‪진짜 학생 같았는데‬‪Khi Hee-ji mặc đồng phục trường học,‬ ‪nhìn cậu ấy như học sinh.‬
‪사복 입은 모습 보니까, 조금…‬‪Nhưng thấy cậu ấy mặc đồ bình thường,‬
‪[평석] 성숙해 보여서‬‪cậu ấy trông trưởng thành.‬
‪거기서 조금 매력을 느꼈어요‬‪Tôi hơi bị thu hút vì thế.‬
‪[희지] 정말 평석이도‬‪Pyeong-seok nhìn cũng thật khác‬ ‪với kiểu tóc và quần áo của cậu ấy.‬
‪머리라든지 옷도 그렇고‬‪Pyeong-seok nhìn cũng thật khác‬ ‪với kiểu tóc và quần áo của cậu ấy.‬
‪정말 교복이랑은 다른 느낌이어서‬‪Pyeong-seok nhìn cũng thật khác‬ ‪với kiểu tóc và quần áo của cậu ấy.‬
‪'같은 사람이 맞나?'‬‪Tôi đã nghĩ…‬ ‪HEE-JI‬
‪그런 감정이 들었어요‬‪"Đó là cậu ấy thật ư?"‬
‪[지민] 자, 이제‬ ‪주인공 한 명 남았네‬‪Còn một bạn nữa.‬
‪- [상원] 아, 주인공인가?‬ ‪- [서현] 그러네‬‪Cậu ấy là ngôi sao à?‬
‪[상원] 오늘 파티의 주최자‬ ‪이런 느낌인 거야?‬‪Cậu ấy là chủ bữa tiệc à?‬
‪[희지] 어, 주최자‬‪Cậu ấy là chủ.‬
‪[밝은 음악]‬‪Cậu ấy là chủ.‬
‪- 와, 예린이 완전 스타일…‬ ‪- [수현] 예린아, 진짜 예쁘다‬‪- Ye-rin đẹp quá.‬ ‪- Ôi, cô ấy đẹp thật.‬
‪근데 이제 마냥‬ ‪귀여운 느낌이 아니라‬‪Nhìn không còn dễ thương nữa.‬
‪성숙한 느낌이 들어요‬‪Có vẻ trưởng thành.‬
‪- [수현] 응, 맞아‬ ‪- '예쁘다' 느낌?‬‪Phải. Cô ấy đẹp quá.‬ ‪Phong cách quá đẹp.‬
‪옷 하나로‬‪Phong cách quá đẹp.‬
‪- [상원] 오, 왔다‬ ‪- [세연의 탄성]‬‪Cậu ấy đây rồi. Cậu ấy là người mẫu à?‬
‪모델인가?‬‪Cậu ấy đây rồi. Cậu ấy là người mẫu à?‬
‪[서영] 주최자 오십니다, 자‬‪- Hãy đứng lên nào.‬ ‪- Cậu ấy là chủ xị.‬
‪[희지] 아, 네, 주최자‬‪- Hãy đứng lên nào.‬ ‪- Cậu ấy là chủ xị.‬
‪[평석] 주인공이네, 주인공‬‪Ngôi sao của chương trình.‬
‪[상원] 되게 멋있게‬ ‪등장해야 되는 거 알지?‬‪Chào đón nhiệt liệt nào.‬
‪- [상원] 뭐야?‬ ‪- [서영의 감탄]‬‪Gì thế?‬
‪- [상원] 뭐야?‬ ‪- [세연] 오, 뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪- [평석] 와우‬ ‪- [박수]‬
‪- [상원] 뭐야?‬ ‪- [저마다 감탄한다]‬‪Gì thế?‬
‪[저마다 웃는다]‬
‪- [서영] 언니, 너무 예뻐요‬ ‪- [속삭이며] 너도‬‪Ye-rin, nhìn cậu xinh quá.‬
‪[세연] 머리색을 조금 바꾸고‬‪Có vẻ cậu ấy đã nhuộm tóc.‬
‪그렇게 한 것 같더라고요‬‪Có vẻ cậu ấy đã nhuộm tóc.‬
‪예쁜 건 당연하고‬‪Rõ ràng là cậu ấy rất xinh.‬
‪되게 많이 달라졌다‬‪Nhưng nhìn cậu ấy trưởng thành hơn trước.‬ ‪Trông cậu ấy thực sự khác.‬
‪성숙해진 느낌 들어서‬‪Nhưng nhìn cậu ấy trưởng thành hơn trước.‬ ‪Trông cậu ấy thực sự khác.‬
‪'오, 다르다'라고‬ ‪느꼈던 것 같아요‬‪Nhưng nhìn cậu ấy trưởng thành hơn trước.‬ ‪Trông cậu ấy thực sự khác.‬
‪[서현] 그래, 그래, 그래, 그래‬‪Phải.‬
‪인물이 다 훤하네‬‪Tất cả các cậu đều rất đẹp.‬
‪[서영] 진짜‬‪Thật đấy.‬
‪맨날 교복 입은 것만 보다가‬‪Lúc trước mặc đồng phục suốt.‬
‪- [희지] 맞아‬ ‪- [서현, 서영] 응‬‪Lúc trước mặc đồng phục suốt.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Phải.‬
‪[저마다 웃는다]‬
‪[세연] 근데 느낌은‬ ‪여자들이 더 다른 것 같아‬‪Nhưng các bạn nữ nhìn khác nhiều.‬
‪남자들보다 여자들이 훨씬 달라‬‪Phải. Nhiều hơn bọn tớ.‬
‪[세연] 맞아, 우리가 느낄 땐‬ ‪여자들이 완전 달라졌어‬‪Phải, các cô gái nhìn khác hơn nhiều.‬
‪다 다르지‬‪Tất cả đều vậy.‬
‪20살에… 되자마자 이런 걸…‬‪Ngay khi ta bước sang tuổi 20…‬
‪[상원] 20살을 이런 데서‬ ‪보낼 수 있다는 게 참 행운인 듯?‬‪Thật may mắn vì được ở đây khi ta sang 20.‬
‪[세연] 응, 정말‬‪Tớ đồng ý.‬
‪[예린] 애들 외모도 되게 빛나고‬‪Mọi người đều tỏa sáng,‬ ‪đồ ăn cũng bắt mắt.‬
‪음식도 빛나니까‬‪Mọi người đều tỏa sáng,‬ ‪đồ ăn cũng bắt mắt.‬ ‪YE-RIN‬
‪저 또한 너무‬ ‪빛나는 것 같은 거예요‬‪Nên tôi cảm giác như mình cũng tỏa sáng.‬
‪누구보다 행복한‬ ‪기분이 들더라고요‬‪Tôi thấy mình hạnh phúc nhất thế giới.‬
‪그리고 앞에 맛있는‬ ‪음식들도 놓여져 있고‬‪Tôi thấy mình hạnh phúc nhất thế giới.‬ ‪Và ở đó có cả đồ ăn tuyệt vời.‬
‪'아, 나 진짜 행복하다'‬‪Tôi thấy rất vui.‬
‪[다 함께] 잘 먹겠습니다!‬‪Cảm ơn vì bữa ăn!‬
‪[저마다 말한다]‬‪- Tớ muốn ăn cá hồi.‬ ‪- Tớ cũng thế.‬
‪[상원] 우리 12시 되면‬ ‪여기 싹 다 비워져 있는 거 아냐?‬‪Mọi thứ có thể không còn đến nửa đêm.‬
‪[희지와 상원의 웃음]‬
‪[세연] 잘 먹겠습니다‬‪Cảm ơn vì đồ ăn.‬
‪- 음, 맛있다!‬ ‪- [지우의 호응]‬‪Ngon thật.‬
‪- [지민의 탄성]‬ ‪- [서영] 맛있지?‬‪Ngon nhỉ?‬
‪[지민] 대박 맛있다‬‪Quá ngon.‬
‪이거 찍어 먹어‬‪Thử sốt này đi.‬
‪- 칠리소스‬ ‪- [평석의 호응]‬‪Tương ớt.‬
‪자, 둘 사이‬‪Tớ sẽ để ở đây.‬
‪먼저 먹어‬‪Thử trước đi.‬
‪[서현과 지우의 웃음]‬
‪[서현이 웃으며] 뭐야?‬
‪[희지] 보기 좋아, 보기 좋아‬‪Nhìn cậu no rồi đấy.‬
‪- [알림음]‬ ‪- 어, 뭐야?‬‪- Ta ăn nó cùng dưa à?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[저마다 놀라는 소리]‬
‪[상원] 어, 뭐야?‬‪Cái gì thế?‬
‪- [정윤, 서현의 말소리]‬ ‪- [알림음]‬‪- Thử ăn cùng dưa.‬ ‪- Ta ăn nó cùng dưa à?‬
‪[희지] 어, 뭐야?‬‪- Thử ăn cùng dưa.‬ ‪- Ta ăn nó cùng dưa à?‬ ‪Gì vậy?‬
‪[저마다 놀란 소리]‬‪TỪ NỬA ĐÊM TRỞ ĐI‬ ‪CÁC BẠN ĐƯỢC PHÉP HẸN HÒ‬
‪[상원] 어, 뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪- [예린] '오늘 밤'‬ ‪- [상원] '00시부터'‬‪- "Từ nửa đêm trở đi‬ ‪- "Từ nửa đêm trở đi‬ ‪- các bạn được phép hẹn hò".‬ ‪- các bạn được hẹn hò".‬
‪- '연애 금지가 해제됩니다'‬ ‪- [세연] 해제되는 거구나‬‪- các bạn được phép hẹn hò".‬ ‪- các bạn được hẹn hò".‬
‪[환호]‬‪- các bạn được phép hẹn hò".‬ ‪- các bạn được hẹn hò".‬
‪- [규현] 해제됩니다!‬ ‪- [수현] 우와! 드디어!‬‪- Không còn luật cấm hẹn hò!‬ ‪- Mãi cũng đến lúc!‬
‪네, 1월 1일 00시‬ ‪다 같이 성인이 되는 순간‬‪Khi sang năm mới,‬ ‪họ đều trở thành người lớn,‬
‪연애 금지가 드디어 해제가 됩니다‬‪cuối cùng họ sẽ được phép hẹn hò.‬
‪[수현의 감탄]‬‪cuối cùng họ sẽ được phép hẹn hò.‬ ‪Từ bây giờ trở đi, họ có thể hẹn hò‬ ‪và mở lời hẹn hò với nhau.‬
‪이제부턴 언제든지 데이트도 하고‬ ‪이제 고백도 하고‬‪Từ bây giờ trở đi, họ có thể hẹn hò‬ ‪và mở lời hẹn hò với nhau.‬
‪- 사귈 수 있다고 하는데요‬ ‪- [규현] 네‬‪- Họ có thể bắt đầu hẹn hò.‬ ‪- Phải.‬
‪앞으로 어떤 일들이 펼쳐질까요?‬‪Từ giờ sẽ xảy ra chuyện gì?‬
‪아주 난리가 나겠죠, 뭐‬‪Giờ sẽ rất điên cho mà xem.‬
‪00시부터 한 두세 커플‬ ‪고백하고 있는 거 아녜요?‬‪Ai đó sẽ thú nhận tình cảm lúc nửa đêm.‬
‪- [수현] 00시부터, 됐다!‬ ‪- 되자마자‬‪- Lúc nửa đêm!‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Ngôi nhà rất lớn.‬
‪[규현] 지금 집도 너무 커가지고요‬‪Ngôi nhà rất lớn.‬
‪- 놀 곳이 많아요, 지금‬ ‪- [수현이 웃으며] 맞아‬‪Rất nhiều chỗ để ngồi với nhau.‬
‪숨어 있을 곳이 많아‬‪Rất nhiều chỗ để trốn.‬
‪[세운] 맞아‬‪Phải.‬
‪어떡해?‬‪Ôi trời.‬
‪- '오늘 밤'‬ ‪- [상원] '00시부터'‬‪- "Từ nửa đêm trở đi‬ ‪- "Từ nửa đêm trở đi‬
‪- '연애 금지가 해제됩니다'‬ ‪- [세연] 해제되는 거구나‬‪- các bạn được phép hẹn hò".‬ ‪- các bạn được hẹn hò".‬
‪- [지우] 우와‬ ‪- [서현] 드디어 해제다‬‪Cuối cùng cũng đến!‬
‪[서현] 기대가 되네‬‪Thú vị thật.‬
‪[상원] 아, 진짜 기대된다‬‪Thú vị thật.‬ ‪Thật thú vị.‬
‪딱 그 화면 뜨자마자 그냥‬‪Ngay khi nhìn thấy màn hình,‬
‪일단 지우가 생각났죠‬‪tôi đã nghĩ về Ji-woo.‬
‪연애 금지 해제라 들었을 때‬‪Khi đọc những từ đó, tôi đã nghĩ,‬
‪'이제 시작이구나'‬‪"Bắt đầu rồi".‬
‪'연애할 수 있을까?' 하는‬ ‪기분도 들었어요‬‪Tôi tự hỏi, "Tôi có được hẹn hò không?"‬
‪생각이 났던 사람은‬‪Suy nghĩ đầu tiên của tôi là Seo-hyeon.‬
‪서현이었던 것 같아요, 네‬‪Suy nghĩ đầu tiên của tôi là Seo-hyeon.‬
‪현재 마음은 모든 친구들을‬ ‪알아가고 싶은 마음에‬‪Tôi muốn tìm hiểu mọi người kĩ hơn,‬
‪상원이의 호감도가 좀 더 높은?‬‪nhưng tôi quan tâm đến Sang-won‬ ‪nhiều hơn chút.‬
‪경쟁일 것 같아요‬‪Tôi nghĩ có thể sẽ giống cuộc cạnh tranh.‬
‪저는 경쟁이라고 생각해요, 왜냐면‬‪Tôi nghĩ có thể sẽ giống cuộc cạnh tranh.‬
‪여자애들도 다 보는 눈이‬ ‪좀 있을 것 아녜요? 그래서‬‪Các bạn nữ đều có tiêu chuẩn cao‬ ‪nên họ sẽ biết chàng nào tử tế.‬
‪누가 잘났는지도 다 보일 거고‬‪Các bạn nữ đều có tiêu chuẩn cao‬ ‪nên họ sẽ biết chàng nào tử tế.‬
‪약간의 경쟁? 하지만 이쁜 경쟁?‬‪Có thể sẽ có chút cạnh tranh thân thiện.‬
‪[상원이 웃으며] 이러고 있는 거야‬ ‪이렇게‬‪Như này…‬
‪[상원의 웃음]‬
‪[상원] 확실히 샤워는‬ ‪빨리해야겠네‬‪Ta phải tắm nhanh.‬
‪[희지] 어, 야!‬‪Kìa!‬
‪- [상원] 오, 한 시간!‬ ‪- [지우의 탄성]‬‪Còn một tiếng nữa.‬
‪[상원] 그럼 우리 한 시간 뒤면‬ ‪성인이야?‬‪Một tiếng nữa là thành người lớn?‬
‪[예린] 진짜 성인이야?‬‪- Thành người lớn thật đấy.‬ ‪- Chỉ một tiếng.‬
‪[상원] 열아홉이‬ ‪1시간밖에 안 남았어‬‪- Thành người lớn thật đấy.‬ ‪- Chỉ một tiếng.‬
‪- [지우] 우와‬ ‪- 나 울 것 같아, 얘들아‬‪Tớ nghĩ tớ sẽ khóc đấy.‬
‪- [서현의 웃음]‬ ‪- 나 진짜 울 것 같아‬‪Tớ sẽ khóc.‬
‪난 그냥 너무 새로워‬‪Cảm giác thật mới với tớ.‬
‪- [상원] 어?‬ ‪- 너무 새로워‬‪- Gì?‬ ‪- Thật mới mẻ.‬
‪그냥 정말 짧은 시간에‬ ‪친해진 친구들이잖아‬‪Ta đã thành bạn thân‬ ‪chỉ trong một thời gian ngắn.‬
‪근데 너무 뭔가 애틋해‬‪Ta đã thành bạn thân‬ ‪chỉ trong một thời gian ngắn.‬ ‪Tớ yêu các cậu rất nhiều.‬
‪- 뭔가 느낌이 다르긴 해‬ ‪- 오늘 지나면 더 그럴 것 같은데‬‪- Sẽ cảm giác thật lạ.‬ ‪- Thậm chí nhiều hơn sau hôm nay.‬
‪[상원] 어쨌든 열아홉 마지막‬ ‪스물 처음이잖아‬‪Ngày cuối cùng của tuổi 19.‬
‪[정윤의 한숨]‬
‪긴장된다, 이제‬‪Giờ tớ thấy bồn chồn.‬
‪아, 근데 왜 이렇게 떨리지?‬‪Sao tớ lại bồn chồn thế nhỉ?‬
‪[서영] 나도 떨려‬‪Tớ cũng thế.‬
‪[설레는 음악]‬
‪[나지막이] 너무 떨린다‬‪Bồn chồn thật đấy.‬
‪카운트다운 한 30분 전부터‬‪Khoảng 30 phút trước nửa đêm,‬ ‪tôi bắt đầu thấy bồn chồn.‬
‪너무 떨리는 거예요, 30분 전부터‬‪Khoảng 30 phút trước nửa đêm,‬ ‪tôi bắt đầu thấy bồn chồn.‬
‪[예린] 나는 이 순간‬ ‪너무 행복한데‬‪Tôi cảm thấy rất vui ở khoảnh khắc đó.‬
‪- [세연의 말소리]‬ ‪- 저의 열아홉 막바지를‬‪Tôi rất vui khi ở cùng họ trong‬ ‪những khoảnh khắc cuối cùng của tuổi 19‬
‪이 친구들이랑‬ ‪보낼 수 있음에도 그렇고‬‪Tôi rất vui khi ở cùng họ trong‬ ‪những khoảnh khắc cuối cùng của tuổi 19‬
‪새로운 20대로 가는 거잖아요‬‪và cùng bước sang tuổi 20.‬
‪야, 우리 너무 갓 스물 같아‬‪Ai cũng có thể nói ta vừa sang tuổi 20.‬
‪[평석] 이런 자리에 와서‬ ‪친구들이랑 같이하니까‬‪Thật thú vị‬ ‪khi có một bữa tiệc với tất cả bạn bè.‬
‪생각보다 짜릿했어요‬‪Thật thú vị‬ ‪khi có một bữa tiệc với tất cả bạn bè.‬
‪[세연] 그냥 딸 것 같아, 이거‬‪Hãy mở nào.‬
‪- [지민] 잠깐만…‬ ‪- [놀라는 비명]‬
‪- [지민] 잠깐만…‬ ‪- [놀라는 비명]‬
‪[희지의 웃음]‬
‪- [저마다 말한다]‬ ‪- [세연] 정신이 없었죠‬‪- Lấy ly ra nào.‬ ‪- Thú vị quá.‬
‪이제 막 친구들이랑‬ ‪다 같이 모여가지고‬‪Bọn tôi ở cùng nhau, tự hỏi nên làm gì.‬
‪'이거 어떻게 해야 된다‬ ‪어떻게 해야 된다…'‬‪Bọn tôi ở cùng nhau, tự hỏi nên làm gì.‬
‪그냥 연도가 넘어가는 게 아니라‬‪Đó không chỉ là thêm một năm qua đi.‬
‪미성년자에서 성인으로 넘어가는‬ ‪새해였기 때문에…‬‪Đó là năm chúng tôi trở thành người lớn.‬
‪무서운 것도 있지만‬‪Tôi hơi sợ, nhưng có rất nhiều việc‬ ‪chúng tôi có thể làm bây giờ.‬
‪이제 해 볼 수 있는 것들이‬ ‪많잖아요‬‪Tôi hơi sợ, nhưng có rất nhiều việc‬ ‪chúng tôi có thể làm bây giờ.‬
‪그래서 기대되는 마음이 제일 커요‬‪Nên tôi rất háo hức.‬
‪이거 그거 해야 되는 거 아냐?‬ ‪'당연하지'‬‪Nhìn có giống cái meme đó không?‬
‪- [새된 소리로] 무서워!‬ ‪- [예린의 웃음]‬‪Thật đáng sợ!‬
‪[지우] 뭔가 처음‬ ‪느껴 보는 감정인데‬‪Tôi chưa từng cảm thấy thế này.‬
‪엄청 기대되기도 하고‬‪Tôi chưa từng cảm thấy thế này.‬ ‪Tôi thực sự háo hức và thật tuyệt‬
‪이런 넓은 집에서‬‪Tôi thực sự háo hức và thật tuyệt‬
‪칵테일을 들고 기다려서‬‪khi được uống rượu‬ ‪trong ngôi nhà khổng lồ này.‬
‪너무 설레고‬‪khi được uống rượu‬ ‪trong ngôi nhà khổng lồ này.‬
‪애들이 막 이렇게‬ ‪기대하는 얼굴을 보니까‬‪Thấy mọi người háo hức thế,‬ ‪tôi thực sự thấy vui.‬
‪너무 행복했어요‬‪Thấy mọi người háo hức thế,‬ ‪tôi thực sự thấy vui.‬
‪[상원] 우리 옆으로 좀 붙어 보자‬‪Đứng gần vào nhau.‬
‪[서현이 놀라며] 1분 30초!‬‪Chỉ còn một phút rưỡi!‬
‪[서영] 얘들아, 모여봐, 어서!‬‪Chỉ còn một phút rưỡi!‬
‪어떡해?‬‪Ôi trời.‬
‪[규현] 아, 다 따라 놓고‬ ‪기다리는구나‬‪Họ đang chờ đợi cùng nhau.‬
‪-아, 설렌다, 설렌다‬ ‪- [세운의 탄성]‬‪Hay quá.‬
‪진짜 절대 잊을 수 없는‬‪Họ sẽ không bao giờ quên ngày này.‬
‪12월 31일이 되겠다‬‪Họ sẽ không bao giờ quên ngày này.‬
‪- 와, 대박이겠다!‬ ‪- [지은] 와, 진짜!‬‪- Chắc là thú vị lắm!‬ ‪- Phải.‬
‪- [서현이 놀라며] 1분 30초!‬ ‪- [서영] 얘들아, 모여봐, 어서!‬‪Chỉ còn lại một phút rưỡi!‬
‪[저마다 들뜬 탄성]‬
‪[서영] 아, 너무 설렜고‬ ‪그리고 제가‬‪Tôi đã thực sự háo hức,‬
‪성인이 이제 되는 게‬ ‪믿기지가 않아서‬‪và không thể tin‬ ‪tôi đã thực sự trở thành người lớn.‬
‪계속 시간을 확인하고‬ ‪그랬던 것 같아요‬‪Tôi cứ xem giờ suốt.‬
‪[정윤] 이제 진짜 20살‬‪Giờ ta thực sự 20 rồi.‬
‪- [지민의 탄성]‬ ‪- [정윤] 난 어른이 되는구나‬‪Tớ sẽ thành người lớn.‬
‪우리 이제 어른이 되는 거야‬‪Ta sẽ thành người lớn.‬
‪[정윤] '이렇게‬ ‪20살 되는 건가?'라고 생각하면서…‬‪Tôi đã nghĩ, "Giờ tôi thực sự 20 tuổi ư?"‬
‪[서현] 되게 실감이‬ ‪안 나기도 했는데‬‪Tôi không hẳn là đã nhận ra hoàn toàn,‬ ‪nhưng tôi rất háo hức.‬
‪되게 설레고 기대됐어요‬‪Tôi không hẳn là đã nhận ra hoàn toàn,‬ ‪nhưng tôi rất háo hức.‬
‪우리만 아니라‬‪Không chỉ chúng ta.‬
‪밖에서, 홍대, 건대, 이런 데는‬ ‪다 세고 있는 거잖아‬‪Bây giờ ai cũng đang đếm ngược.‬
‪광화문 이런 데도 장난 아니지‬‪Náo nhiệt lắm.‬
‪[희지] 맞아, 진짜 장난 아니야‬‪Phải. Đếm ngược mà.‬
‪- [지민] 근데 우린…‬ ‪- 30초 남았다!‬‪- Ta…‬ ‪- Chỉ 30 giây!‬
‪- [저마다 들뜬 소리]‬ ‪- [상원] 나 진짜 너무 설레‬‪- Nhưng chỉ mười người chúng ta…‬ ‪- Háo hức quá!‬
‪[상원] 카운트다운을 할 때‬ ‪되게 이상했거든요, 기분이‬‪Tôi thực sự thấy lạ khi đếm ngược.‬
‪'진짜 열아홉이 끝나는구나'‬‪"Giờ tôi thực sự đang bước sang tuổi 20".‬
‪'이제 진짜 스물이네'‬‪"Giờ tôi thực sự đang bước sang tuổi 20".‬
‪[예린] 잠깐만, 애들‬ ‪상원이부터 이제…‬‪Được rồi. Bắt đầu với Sang-won.‬
‪- [상원] 나부터, 나부터 돌아‬ ‪- [세연] 준비, 시… 작!‬‪- Bắt đầu với tớ.‬ ‪- Sẵn sàng, bắt đầu.‬
‪10!‬‪Mười!‬
‪9!‬‪Chín!‬
‪8!‬‪Tám!‬
‪7!‬‪Bảy!‬
‪6!‬‪Sáu!‬
‪5!‬‪- Năm!‬ ‪- Bốn!‬
‪4!‬‪- Năm!‬ ‪- Bốn!‬
‪3!‬‪- Năm!‬ ‪- Bốn!‬ ‪- Ba!‬ ‪- Hai!‬
‪2!‬‪- Ba!‬ ‪- Hai!‬
‪1!‬‪Một!‬
‪[다 함께] '해피 뉴 이어'!‬
‪[다 함께] '해피 뉴 이어'!‬‪Chúc mừng năm mới!‬

No comments: