열아홉 스물 6
Mười chín sang hai mươi 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [서현의 떨리는 탄성] - [지우] 어떡해! | Sẵn sàng, bắt đầu. |
- [상원, 희지] 10 - [세연] 9! | Sẵn sàng, bắt đầu. - Mười! - Chín! |
- 8! - 7! | - Mười! - Chín! - Tám! - Bảy! |
- [평석] 6! - [희지] 5! | - Sáu! - Năm! |
- [지우] 4 - [서현] 3 | - Sáu! - Năm! - Bốn! - Ba! |
2 | - Hai! - Một! |
1! | - Hai! - Một! Chúc mừng năm mới! |
[함께] 해피 뉴 이어! | Chúc mừng năm mới! |
[함께] 해피 뉴 이어! | Chúc mừng năm mới! |
[웃음] | |
- [헛구역질] - [익살스러운 음악] | |
[웃음 참는 숨소리] | |
- [헛구역질] - [서영] 야, 너 진짜 다 마셨어? | Gì thế? Cậu uống cạn luôn? |
- [상원] 좋다 - [헛구역질] | Được đấy. Bọn tôi uống sâm panh… |
[예린이 웃으며] 샴페인을 먹어봤는데… | Bọn tôi uống sâm panh… |
되게 예쁘게 생겼잖아요, 고급지고 | Trông thật sang và tao nhã. |
와, 진짜 너무 맛이 없는 거예요! | Nhưng vị thì khủng khiếp. |
맛이 없어서 이입이 안 되는 거예요 | Tôi không thích khoảnh khắc đó vì vị rất tệ. |
맛있어야 전 이입이 되거든요 | Vị ngon mới thích được. |
마시면, '어? 왜 이래?' | Tôi uống, xong kiểu, "Vị làm sao thế nhỉ?" |
[서현 헛구역질] | |
감귤! | Tớ cần nước hoa quả! |
너무 맛없더라고요 그래서 제가… | Nó có vị kinh khủng. |
너무 맛없어서 도저히 하나론 절대 못 먹을 | Vị nó khiếp đến nỗi tôi không uống nổi. |
그런 독약 같은 맛이어서… | Cảm giác như thuốc độc. |
되게 색깔이 예뻐서 맛있을 줄 알았는데 | Màu sắc thì đẹp. Tôi đã mong là nó sẽ ngon. |
너무 맛없었어요 | Nhưng nó dở tệ. |
[규현, 세운이 웃는다] | |
- [지은] 처음 먹는 걸 거 아니야 - [수현] 그렇지 | - Lần đầu họ uống mà. - Phải. |
[지은] 그치, 처음 먹으면 맛이 없잖아요 | Phải. Lần đầu thử thấy khiếp là phải. |
어, 근데 진짜 아직도 안 믿겨 | Tớ vẫn không thể tin được. |
- [상원] 뭐? - 스무 살? | - Gì cơ? - Ta 20 rồi? |
스무 살? 스무 살? 연애 금지 해제? | Ta 20 tuổi rồi ư? Hai mươi? Không bị cấm hẹn hò? |
연애 금지? 달라지는 게… | Không bị cấm hẹn hò? Thay đổi gì không? |
[신비로운 음악이 흐른다] | |
달라… | Tất nhiên. |
달라질 수 있지 뭐든 달라질 수 있지! | Mọi thứ có thể thay đổi. |
이성을 맘에 품어도 된다는 거지 | Giờ không bị cấm thể hiện tình cảm. |
[상원의 폭소] | Giờ không bị cấm thể hiện tình cảm. |
어우, 고급진 언어… 고급진 언어 표현이시네 | Nghe phức tạp ghê. |
[희지가 웃으며] 눈썹 봐 | Nhìn lông mày cậu kìa. |
[지민] 연애 금지 해제가 떴을 때 | Khi quy định không hẹn hò mãi cũng được bỏ, |
상원이랑 서현이 두 명이 생각이 들었어요 | tôi đã nghĩ tới Sang-won và Seo-hyeon. |
서로 호감 있는 걸 저는 알기 때문에 | Tôi biết họ thích nhau. |
'아, 둘이 되게 좋아하겠구나' 생각했어요 | Tôi biết họ sẽ rất vui với điều đó. |
서현, 근데… 서현, 귀 때문에 괜찮아? | Seo-hyeon, tai cậu sao rồi? Cậu ổn chứ? |
- [상원] 염증… - 빨개? 빨개? | - Cậu bị nhiễm… - Tai vẫn đỏ à? |
[상원] 아니, 염증 났는데 술 마시면 안 좋아가지고 | Cậu không nên uống rượu khi bị nhiễm trùng. |
[상원] 아, 그니까, 그러니까 | Cậu không nên uống quá nhiều. |
[나긋이] 적당히 마셔 적당히 마셔 | Cậu không nên uống quá nhiều. |
- [규현, 세운의 웃음 섞인 탄성] - [수현] 우후! | |
- 서현이만 챙긴다, 상원이가 - [규현] 저런거 너무 잘 보이잖아 | - Cậu ấy chỉ quan tâm đến Seo-hyeon. - Rõ rồi. |
사람들 대화하고 있는데 귀 열려 있는 거 다 알죠 | Ta không thể không chú ý đến cuộc trò chuyện này. |
- [지은의 호응] - [수현] 그쵸, 그쵸 | Phải. |
- 과하지 않았어 - [수현] 공식적으로 | - Cậu ấy công khai. - Dịu dàng quá. |
- [익살스러운 음악] - [평석] 동지구나 | - Cậu giống tớ. - Cậu tuyệt thật. |
[정윤] 나도다 | Chưa. Không giỏi nói chuyện với bạn gái. |
[평석의 탄식] | - Lẽ ra tớ phải luyện. - Tớ biết. |
[정윤] 그러니까! | - Lẽ ra tớ phải luyện. - Tớ biết. |
[평석] 어? | - Cậu hẹn hò bao nhiêu bạn gái rồi? - Gì? |
똑같아 | - Cậu cũng thế à? - Tớ thì lớp chín. |
[정윤] 다들 다 비슷하게 살았구나 | Nghe có vẻ bọn mình giống nhau ghê. |
[지우] 너… 나? | - Còn cậu? - Tớ ư? Tớ thì lớp chín. |
[정윤] 고수잖아 | Chuyên gia rồi. |
진짜? | - Lần đầu của cậu à? - Ừ. - Thật ư? - Lần đầu cũng là lần duy nhất. |
[희지의 웃음] | Cậu ấy chưa từng hẹn hò ai. |
[상원의 말소리] | |
아니, 나 지금 목구멍이 여기가 화해 | Họng tớ cháy rồi. |
약간 따뜻하지 않아? | - Ta đều thấy thế. - Nóng trong người? |
아, 나 지금 취기 올라오는 거 같다니까 | Cảm giác như tớ say rồi. |
근데 취하는 느낌이 뭐냐? | Cảm giác say là thế nào? |
어, 어지러운 거 아니야? | Thấy chóng mặt, nhỉ? |
- [세연] 오늘 마셔봐야 알겠지 - [정윤] 한번 취해볼게, 몸소 | Ta phải uống hôm nay để biết. Tớ sẽ say. |
- [상원] 정윤아! - [희지] 야, 보여줘! | - Jung-yun. - Thể hiện đi. |
[지민] 기분 좋아지면 취한 거지 | Nếu cậu vui nghĩa là cậu say. |
[정윤] 내가 보여줄게 오늘 | Hôm nay tớ sẽ cho các cậu xem. |
[저마다 말한다] | |
[쩝 입소리] | |
술 마시는 게 쉽지 않던데요 | Uống rượu đâu có dễ. |
어, 얼마나 마셔야지 취하는지 잘 모르겠더라고요 | Tôi không chắc tôi phải uống bao nhiêu để say. |
지민이도 좀 취해 보였고 | Ji-min trông có vẻ say rồi. |
[정윤] 아니, 이상하다고, 얘네! | Họ lạ thật đấy. |
올해 증말 수고 많으셨고 | Tất cả đã vất vả rồi. |
[서현의 폭소] | |
이거 받고 화이팅하시기 바랍니다! | - Uống đi và cứ tiếp nhé. - Cậu là sếp hay gì? |
[서현이 웃으며] 쟤 왜 저래 | - Uống đi và cứ tiếp nhé. - Cậu là sếp hay gì? |
[상원] 어우, 부장님 신년사 듣는 기분이었어! | Nghe như bài phát biểu năm mới của người quản lý. |
지우는 샴페인 한… | Ji-woo có vẻ bị choáng |
한 2잔 마시고부터 살짝 눈이 풀려 있더라고요 | sau hai ly sâm panh. |
- [서현] 나 왜 이렇게 덥니? - 나 이거 더 줘 | - Sao nóng thế nhỉ? - Cho tớ nữa. |
싸모님이 다 드셔서 이제 더 이상 술이 없습니다 | Cậu uống hết rồi, quý cô ạ. Làm gì còn. |
- [웃음] - [서현] 지민… | Ji-min… |
- [지민] 아니… - [상원] 어? 야, 너 씨! | Này! |
[정윤] 아니 웃길라고 하지 말라고! | Đừng cố tỏ ra hài hước. |
[상원] 지금 너 술병들 지금… | Cậu vừa làm rơi… |
- [상원] 치울게 - [정윤] 없어 | Hết rồi. |
새로운 거 까야 돼, 진짜로 | - Mở chai mới đi. - Đây. |
어제는 취해서 잘 기억이… | Tôi đã say. Tôi hầu như không nhớ gì. |
잘 나지는 않네요 | Tôi đã say. Tôi hầu như không nhớ gì. |
어렴풋이 나는데… [옅은 웃음] | Mọi thứ kiểu mơ hồ. |
[수현의 웃음] | |
- [세운] 와, 그 정도로? - [지은] 아이고 | - Sao đó hả? - Trời ơi. |
[규현이 웃으며] 숙취 있는 표정이야 | Nhìn cậu ấy có vẻ nôn nao. |
- [수현] 라면 먹어야겠다, 라면 - [규현] 아직 술이 안 깼는데? | - Cậu ấy nên ăn mì ramyeon. - Cậu ấy vẫn say. |
쐬주나 마셔보고 싶다 | Tớ muốn thử rượu soju. |
[세연이 호응하며] 편의점? | Giơ tay nếu muốn ra cửa hàng. |
편의점 지금 오늘 가고 싶다, 손! | Giơ tay nếu muốn ra cửa hàng. |
- [흥미로운 음악] - [희지] 어머 | - Trời! - Nếu là hôm nay thì tớ muốn đi. |
[상원] 난 갈려면 오늘이 낫… 오늘 한번… | - Trời! - Nếu là hôm nay thì tớ muốn đi. |
- [지민] 4명 가자, 편의점 - [세연] 그럼 나도 갈게 | - Cử bốn người đi. - Tớ đi nữa. |
- [정윤] 4명 다 됐습니다 - [지민] 그럼 마지막 1명 | - Có bốn… - Một người cuối. |
- [세연] 아니야, 너 가는구나 - [지민] 아냐, 괜찮아, 같이 가자 | Không, cậu không thể đi. Cậu cần nghỉ ngơi. |
아니야, 지민이 가지 마 지민이 가지 마 | Không. Ji-min, cậu không nên đi. |
- [상원] 나랑 세연이 갔다 올게 - [예린의 폭소] | Se-yeon và tớ có thể đi. |
아니, 왜? 나 진짜 안 취했다고! | Se-yeon và tớ có thể đi. Sao? Tớ có say đâu. |
[상원] 취한 거와 별개로 좀 많이 신나서… | Vấn đề ở chỗ cậu bị quá khích. |
[세연] 첫 편의점 가는 걸 정했어야 했는데 | Vấn đề ở chỗ cậu bị quá khích. Bọn tôi đã quyết định người nên đến cửa hàng tiện lợi. |
그, 조금 마신 거 같은데 막 애들이 헬렐레거리고 | Bọn tôi chỉ uống một chút, nhưng ai cũng say. |
[세연] 정신을 못 차리더라고요 | Họ không thể kiểm soát mình. |
그래서 이제 조금 취해 보이는 친구들이랑 | Nên bọn tôi đã quyết định lấy bốn bạn |
좀 괜찮아 보이는 친구들 좀 섞어서 | nhìn có vẻ ít say nhất và những bạn nhìn tỉnh táo nhất. |
[세연] 4명이 가게 됐어요 | nhìn có vẻ ít say nhất và những bạn nhìn tỉnh táo nhất. |
[상원] 가실까요? | Đi chứ? |
- [희지] 네 - [서현] 들어가시지용 | Đi nào. |
- [상원] 가입시더 - [서현] 감사합니다 | - Đi nào. - Cảm ơn. |
[세연] 아유, 감사합니다 | Cảm ơn. |
- [상원] 안녕하세요! - [세연] 안녕하세요 | Xin chào. Xin chào. |
[서현] 야, 우리 인제 술… | - Giờ ta có thể mua rượu. - Đúng thế! |
- [상원] 살 수 있어 - [서현] 살 수 있네? | - Giờ ta có thể mua rượu. - Đúng thế! |
[세연] 우리 넷 다 민증 보여주면 되는 거지? | Ta có thể giơ căn cước. |
[상원] 우리 넷 다 이마에 붙여 이마에 붙여! | Đặt nó lên trước mặt. |
- [상원] 해야지, 해야지 - [서현] 재밌겠다 | Ta phải làm thế. |
[서현] 야, 이거 젤리는 무조건… | Ta cần mua ít kẹo dẻo! |
[새된 목소리로] 난 이거! | Kẹo dẻo! |
- [상원] 하나만? - [희지] 그래, 이거로 하나 하자 | - Đây à? - Đúng. Lấy đi. |
- [상원, 세연] 아이스크림 - [희지] 아이스크림 | - Kem. - Kem. |
[세연] 어우, 내가 이렇게 무거운 걸 처음 들어본다, 야! | Tớ chưa từng xách đồ nặng như này bao giờ. |
[세연 힘주는 소리] | Tớ chưa từng xách đồ nặng như này bao giờ. |
[삑 바코드 소리] | |
와, 진짜 야무지게 샀다 야, 이거 20만 원 나올 거 같은데? | Chúng ta đã mua nhiều. Chắc lên đến 200.000 won. |
[희지] 아니야, 아니야 | Không đâu. |
- [상원] 진짜 20만 원 나오겠는데 - [서현] 으잉? | - Sẽ lên tới 200.000 won. - Không đâu. |
[점원] 신분증 한번 보여주세요 | Thẻ căn cước nào. |
[상원이 들뜬 말투로] 아, 야, 다 꺼내, 다 꺼내! | Này, bỏ căn cước ra đi. Lấy ra nào. |
빨리 다 꺼내! [웃으며] 여기 있습니다 | Lấy ra nào. Đây ạ. |
[세연이 감탄하며] 와, 신분증 | Căn cước đây. |
[상원] 제 것도 확인해 주실 수 있을까요? | Xem của em nữa đi ạ? |
- [서현] 제 것도! - [희지, 세연의 웃음] | Của em nữa. |
[세연] 민증을 꺼낼 때 되게 좀 짜릿했던 거 같아요 | Thật vui khi lấy căn cước của tôi ra. |
[서현] '드디어 왔구나' 너무 기뻤어요 | "Mãi rồi cũng được dùng". Tôi rất vui. |
저도 술을 살 수 있습니다 | Giờ tôi có thể mua rượu. |
- [정윤] 너네 옷 안 갈아입어? - [예린] 환복하고 만납시다 | - Cậu thay đồ rồi à? - Gặp sau khi thay đồ nhé. |
[지우] 여기 계단이 많네 이거 위험해 | Có nhiều bậc thang đó. Cẩn thận. |
[정윤의 웃음] | Có nhiều bậc thang đó. Cẩn thận. |
- [지우] 위험하네, 이거 - [정윤이 흥얼거린다] | Ở đây nguy hiểm lắm. |
[지우] 이거 참… 어! 아, 진짜… | Ở đây nguy hiểm lắm. Đây là… |
- [정윤] 내가 봤을 때 취했는데 - [지우] 아, 잔머리가… | - Cậu say à? - Tóc tớ… |
- [서영] 뭐라고? - [정윤] 취했어 | - Cậu say à? - Tóc tớ… - Gì cơ? - Cậu ấy say. - Cậu say rồi. - Đâu có. |
- [서영] 얘 취했어 - [지우] 안 취했어, 뭔 소리야 | - Cậu say rồi. - Đâu có. |
[정윤] 진짜 취했어 | Cậu say mà. |
[세운의 웃음] | |
[수현] 원래 안 취했다 그러면 취한 건데 | - Cô ấy nói không tức là say rồi. - Say mà. |
[규현] 취했어요 | - Cô ấy nói không tức là say rồi. - Say mà. Say là chắc. |
- [지민] 우리 재미로 젠가 할까? - [지우] 그래 | - Chơi rút gỗ cho vui không? - Ừ. |
[예린] 평슥이, 그럼 너 차례야 | Pyeong-seok, lượt của cậu. |
아, 친절녀니까 | Vì tốt nên tớ sẽ… |
- [예린 놀란 소리] - [평석의 웃음] | |
'나의 첫인상은?' | "Ấn tượng đầu tiên về tớ là gì?" |
- '나의 첫인상' - [예린] 오 | Ấn tượng đầu tiên về tớ. |
- 나, 난 정확하게 말할 수 있어! - [평석] 뭐 | Tớ có thể nói thẳng với cậu. |
- 순박한 시골 청년 - [지민] 오! | Một chàng trai nông thôn hồn nhiên. |
- [지민] 내가 그 말 할려고 했어 - [서영] 아, 진짜? | - Tớ cũng định nói thế. - Thật à? |
'순박한 시골' 딱 그 말 하려고 했어 | - Chính là điều tớ định nói. - Nhỉ? Đúng mà. |
[서영] 그래, 맞다니까 | - Chính là điều tớ định nói. - Nhỉ? Đúng mà. |
[서영] '순박한 시골 청년', 너는? | Trai quê hồn nhiên. Thế còn cậu? |
아, 첫인상? | Ấn tượng đầu tiên về cậu ấy? |
쑥스럼쟁이 | Một cậu bạn nhút nhát. Đó là điều tớ nghĩ. |
- 나는, 나는 - [서영의 호응] | Đó là điều tớ nghĩ. |
- [지민] 부끄럼쟁이? - [예린] 부끄럼쟁이 | - Nhát à? - Nhát. |
그렇지 | Tớ hiểu. |
평석이 따라잡기 [웃음] | Hãy bắt chước cậu ấy. |
[예린] 그, 어, 부끄럼쟁이 | Cậu bạn nhút nhát. |
아니, 뭐, 그건 귀여운 부끄러움이었으니까 | Tớ nghĩ điều đó rất dễ thương. |
[탄성] 아이… | Tớ nghĩ điều đó rất dễ thương. |
[옅은 웃음] | |
[지민] 과연? | Sẽ là gì đây? |
'모솔이랑 사귀기 연애 경력 20번…' | "Hẹn hò với người thiếu kinh nghiệm hoặc 20 tuổi". |
[지우] 20번은 너무한 거 아니야? | - 20 tuổi có mà đầy? - Tớ sẽ hẹn hò người không có kinh nghiệm. |
나 모솔이랑 사귈래! | - 20 tuổi có mà đầy? - Tớ sẽ hẹn hò người không có kinh nghiệm. |
[지민] 거의 카사노바 아니야? 20번은 | Là phong cách của Casanova. |
왜? 왜 모솔이야? 이유 다… | Sao lại chọn không có kinh nghiệm? Chắc cậu có lý do. |
- [지우] 그럼, 이유 말해야지! - [지민] 그래 | Nói lý do xem nào. |
[지민의 웃음] | |
나도, 나도 이거랑 가까우니깐 | Vì tớ cũng không có kinh nghiệm. |
- 그러니까… - [예린] 아! | |
- [서영이 호응한다] - [지민] 서로 서툴면 좋네 | Hợp lý nếu cậu không có kinh nghiệm. |
[지우] 서로, 서로… | Hợp lý nếu cậu không có kinh nghiệm. |
서로 맞춰가는 거지 서로 맞춰가는 거지 | Ta có thể học hỏi cùng nhau. |
- [저마다 말한다] - [잔잔한 음악이 흐른다] | |
와… | Trời. |
[지민] '하루에 20번 연락 VS 하루에 한 번 연락' | "Gọi nhau 20 lần mỗi ngày với gọi một lần mỗi ngày". |
아니, 20번 은근 생각하면 적을 수도 있다? | Nếu nghĩ kỹ, 20 lần không nhiều đâu. |
난 모르겠다, 데이터가 없어 | Tớ không biết. Đâu có kinh nghiệm. |
[헛웃음] | |
[감성적인 음악] | |
평석이 왜 자꾸 휴대폰 보지? | Sao Pyeong-seok xem điện thoại suốt? |
희지를 기다리는 거 아닐까요? | Sao Pyeong-seok xem điện thoại suốt? Cậu ấy đang đợi Hee-ji? |
- 아, 그런가? - 편의점을 갔는데 안 와! | - Nhỉ? - Cô ấy vẫn chưa về. |
[한숨] | |
[평석] 희지가 너무 안 들어오길래 | Hee-ji đi lâu quá. |
'왜 이렇게 늦게 오지?' 하면서 | Tôi đã lo không biết sao cậu ấy đi lâu thế. |
자꾸 휴대폰의 시간을 확인했던 거 같아요 | Tôi cứ xem giờ trên điện thoại suốt. |
같이 가고 싶었지만 | Tôi đã muốn đi với cậu ấy, nhưng tôi phải chăm sóc các bạn khác. |
다른 친구들도 챙겨야 하기 때문에 | Tôi đã muốn đi với cậu ấy, nhưng tôi phải chăm sóc các bạn khác. |
상황이 좀 안 맞았던 거 같아요 | Nên không đi cùng được. |
[평석] '내가 더 좋아하는 사람 나를 더 좋아하는 사람' | "Chọn người bạn thích hay người thích bạn". |
넌 뭐야? | Câu trả lời của cậu? |
나는… | Tớ nghĩ… |
아… | |
난 '내가 좋아하는 사람' 평슥이 대답! | Tớ chọn người tớ thích. Còn cậu? |
나는… | Tớ… |
- [지민] 평슥아 - [예린] 하나, 둘, 셋 | - Pyeong-seok. - Một, hai, ba. |
[함께] 평슥아! | - Pyeong-seok. - Pyeong-seok. |
나도 내가 좋아하는 사람 | Tớ sẽ nói là người tớ thích. |
[작게] 나도 | Tớ cũng thế. |
[예린] 제가 평석이랑 눈이 좀 잘 마주치는 것 같단 말이에요 | Tôi cảm giác như Pyeong-seok và tôi giao tiếp bằng mắt nhiều. |
평석이가 약간 웃어요 이렇게 녹듯이 웃어요 | Pyeong-seok có nụ cười làm mọi người tan chảy. |
제가 이상형이 또 웃는 게 이쁜 남자다 보니까 | Hình mẫu lý tưởng của tôi là bạn trai có nụ cười ngọt ngào. |
좀 끌려요, 그냥 자꾸 보게 되는? | Tôi thấy bị cậu ấy thu hút. Tôi cứ nhìn cậu ấy mãi. |
- [규현이 놀란다] - [수현] 어머머 | Trời ơi. |
진짜 학교를 벗어나니까 갑자기 다들 태도가… | Giờ ra trường rồi, họ thay đổi hết cả. |
아직까지 세연이처럼 저를 설레게 한 사람은 없지만 | Không ai làm tôi rung động như Se-yeon. |
평석이 약간… 아, 어떻게 될지 모르겠습니다 | Tôi không biết chuyện gì sẽ xảy ra giữa tôi và Pyeong-seok. |
예린이가 근데 태어나서 딱 한 번 설레봤다고 그랬잖아요 | Ye-rin nói cô ấy từng rung động chỉ một lần trước đó. |
[지은] 네, 세연이한테 | Đúng vậy. |
[규현] 근데 제가 봤을 때 몇 번 계속 설렐 거 같아요 | Tôi nghĩ cô ấy sẽ rung động vài lần nữa. |
[지은] 평석이한테도 설렌 거 같은데 | Kể cả với Pyeong-seok nữa. |
예린이는 금사빠가 맞는 거 같은데 | Ye-rin là người lãng mạn vô vọng. |
- [세운의 웃음] - [규현] 아, 금사빠요? | - Vậy à? - Đúng thế. |
금사빠 맞아요 | - Vậy à? - Đúng thế. |
근데 평석이는 어쨌든 아직 희지 바라기인 거 같고 | Nhưng Pyeong-seok chỉ thích Hee-ji. - Cậu ấy chỉ thích Hee-ji. - Và nghĩ về cô ấy. |
- [세운] 희지 생각이 가득하고 - [규현] 네 | - Cậu ấy chỉ thích Hee-ji. - Và nghĩ về cô ấy. |
[정윤, 지우의 웃음] | |
[지우] 운동했구나? 운동하… | Cậu tập luyện à? Người tập thể thao hay bị chai ở đây. |
남자애들은 보통 여기 굳은살 있다 | Cậu tập luyện à? Người tập thể thao hay bị chai ở đây. |
- [서영] 아, 맞아 - [지우] 응, 운동 맨날 해서 | Đúng vậy. Vì họ tập luyện hàng ngày. |
[설레는 음악] | Vì họ tập luyện hàng ngày. |
[놀란 탄성] | |
이거, 이거… 어, 잠깐만, 이거 | Khoan. Đó là… |
[규현] 와, 이거는 정윤이는 지금 이미… | Chắc Jung-yun đã… |
[지우] 근데 이거 금방 생겼다 금방 없어진대 | Nghe nói là dễ bị thế, nhưng nó sẽ sớm biến mất. |
[정윤] 안 없어지던데 | Nhưng tớ vẫn có. |
- 너는 운동을 계속하니까 - [정윤] 응 | Vì cậu vẫn tập luyện đều đặn. |
[지우] 안 하면 없어진대 | Nó sẽ mất khi cậu nghỉ tập. |
- 맞아, 나도 한동안 없었어 - 봐봐 | - Ừ, trước cũng đã đỡ. - Xem nào. |
- [정윤] 근데 안 할 수가 없잖아 - [지우] 왜? | - Nhưng tớ không thể dừng. - Thế à? |
[정윤이 웃으며] 하지 마? | Cậu khuyên tớ dừng à? |
[정윤의 웃음] | |
[숨을 들이켜며] 하, 지민이가… | Nhìn Ji-min kìa. |
- [수현] 흥미롭다, 흥미로워 - [지은] 어떡해? | - Thú vị thật. - Ôi, trời. |
저렇게까지 굳은살에 관심이 있어요, 사람이? | - Ai lại quan tâm đến vết chai chứ? - Sao cô ấy lại cào nó? |
- [규현] 그러니까요 - [지은] 저걸 왜 긁지? | - Ai lại quan tâm đến vết chai chứ? - Sao cô ấy lại cào nó? |
[규현] 저거 긁어본 적 없잖아요 | Tôi chẳng làm thế đâu. |
[세운] 굳은살을 저렇게까지 관찰해본 적 있어요? | Nghiên cứu vết chai kỹ thế ư? |
[규현] 남자 친구도 긁어본 적 없죠? | Kể cả của bạn trai cô cũng chưa, nhỉ? |
저게 굳은살 얘기로 저렇게까지 할 일이 아닌 거 같은데 | Vết chai đâu thể là chủ đề nghiêm túc. |
근데 지우가 정윤이가 제일 첫인상 좋았던 사람으로 | Nhưng Ji-woo đã chọn Jung-yun |
- [세운] 뽑았잖아요, 정윤이를 - [수현] 아, 그랬었지 | là người có ấn tượng đầu tiên tốt nhất. |
- 관심이 있는 거 같아요 - [세운] 예, 관심이 있어요 | - Cô ấy quan tâm đến cậu ấy. - Phải. |
술 한잔한 상태에서 그럴 수도 있어서 | Có lẽ vì cô ấy say. |
[수현] 술이 참 최고이자 최악인 거 같아요 | Có lẽ vì cô ấy say. - Uống rượu vừa hay nhất vừa dở nhất. - Phải. Nếu uống quá nhiều. |
[규현] 그렇지 너무 많이 마시면 또… | - Uống rượu vừa hay nhất vừa dở nhất. - Phải. Nếu uống quá nhiều. |
- [지은] 네, 독이 될 수 있지만 - 네 | Sẽ dở lắm. |
어, 저 굳은살은 정말 길이길이 남을 것 같은데 | Tôi không bao giờ quên cuộc nói chuyện về vết chai của họ. |
- [수현] 충격이네요, 진짜 - 네 | Tôi không bao giờ quên cuộc nói chuyện về vết chai của họ. Sốc thật. |
- [세연의 한숨] - [희지] 스무 살 돼서 | Giờ ta 20 tuổi rồi. |
샴페인으로 시작했네 | Ta bắt đầu bằng sâm panh. |
그러게, 고급지게 | Phải. Tuyệt thật. |
너무 웃겨 | Buồn cười thật. |
학교생활 어땠어? | Cậu nghĩ sao về trường? |
- 학교생활? - [잔잔한 음악이 흐른다] | Trường à? |
그냥 너무 재밌었어 | Vui. |
애들도 다 착해서 | Ai cũng tốt. |
맞아, 애들 좋아 | Phải. Tất cả đều tốt. |
그냥 너무 마음 편히 즐기고 그냥 논 거 같아 | Tớ cứ vui vẻ thôi. |
[세연] 학교생활 하면서 호감 가는 친구 있었어? | Cậu có bị thu hút bởi ai ở trường không? |
그거 궁금하다 | Tớ tò mò. |
- 호감? - 애들 다 궁금해, 나는 애들한테 | - Bị thu hút à? - Tớ muốn hỏi mọi người. |
근데 처음에는 호감이라는 단어가 너무 그냥 너무 과했거든 | Đầu tiên, từ "thu hút" thì hơi quá. |
[세연의 호응] | Tớ hiểu. |
[희지] 그래서 호감까지는 아니고 | Tớ hiểu. Không phải là tớ đã đổ người ấy, |
그래도 뭔가 얘기를 더 하고 싶은? | Không phải là tớ đã đổ người ấy, nhưng tớ muốn nói chuyện nhiều hơn. |
- 그래서 처음에는 난 너였어 - 오… | nhưng tớ muốn nói chuyện nhiều hơn. Đầu tiên đó là cậu. |
- 그래서 우리가 짝꿍이기도 했고 - 어 | - Bọn mình ngồi cạnh nhau. - Phải. |
그다음에 뭔가 대화도 안 끊기고 재미있었으니까 | - Bọn mình ngồi cạnh nhau. - Phải. Lúc đầu, bọn mình cứ nói suốt. - Vui mà. - Ừ. |
- 응, 맞아 - 그치 | - Vui mà. - Ừ. |
그래서 나는 처음엔 너였지 | Nên, đầu tiên, là cậu. |
그, 쭉 얘기를 해야지 처음엔 나였고 | Đừng dừng ở đó. Đầu tiên là tớ, rồi sau đó? |
[희지] 그치 | Phải. |
- [희지] 그냥 다 궁금했는데 - [세연] 응 | Tớ đã muốn tìm hiểu tất cả, |
[희지] 그중에서도 그냥 | nhưng trong số họ, tớ tò mò về Pyeong-seok nhất. |
전학생인 평석이가 제일 뭔가 궁금해졌지 | nhưng trong số họ, tớ tò mò về Pyeong-seok nhất. |
- 음, 지금 그 상태고? - 응, 그치, 그치 | nhưng trong số họ, tớ tò mò về Pyeong-seok nhất. - Bây giờ là thế hả? - Ừ. |
더… 그 이상도 아니고 딱? | Không có gì hơn thế à? |
- 응! - 그 이하도 아니고 | - Ừ. - Hay có gì khác? |
그러니까 정말 호감이라는 단어는 너무 뭔가 과하지 | Không, nói tớ thích cậu ấy thì hơi quá. |
아직은? | - Chưa đâu. - Mới chỉ có mấy ngày. |
며칠밖에 안 됐잖아 | - Chưa đâu. - Mới chỉ có mấy ngày. |
[나지막이] 맞아, 그것도 맞긴 해 | Ừ. Đúng vậy. |
[희지] 그래서 근데 진짜 정말 이 마음이 | Tớ không biết liệu có kéo dài không. |
계속 쭉 가는 것도 아니고 | Tớ không biết liệu có kéo dài không. |
맞아, 어떻게 될지 몰라 같이 생활해보면 | Phải. Không thể biết một khi ta sống cùng nhau. |
근데 정말 학교랑 지금은 다르잖아 | Nhưng chuyện đã thay đổi nhiều so với lúc ở trường. |
- 느낌이 달라? - 응 | - Khác à? - Ừ. |
- 오, 그래? - 다르잖아 | - Thật? - Khác mà. |
여자들도 남자들이 막 확 바뀐 것 같아? | Các bạn nữ có nghĩ các bạn nam đã thay đổi nhiều không? |
막 확 바뀐 것 같지는 않아 | Không hoàn toàn. |
- 아… - 여자들은 확 바뀐 것 같아? | Cậu nghĩ các bạn nữ khác nhiều? |
어, 우리는 약간 느끼는 게 좀… 임팩트가 좀 커 | Cậu nghĩ các bạn nữ khác nhiều? Bọn tớ nghĩ các cậu đã thay đổi hoàn toàn. |
- 진짜로? 아, 진짜로? - 어 | - Thật ư? Các cậu nghĩ vậy? - Ừ. |
[세연] 내일부터 바로 막 데이트 신청할 생각이 있긴 해? | Mai cậu có muốn rủ ai đi hẹn hò không? |
아, 모르겠어, 그냥… | Tớ không biết. |
되게 뭔가 알아서 척척척척 해나가야 된다는 것도… | Sự thật là từ giờ tớ phải tự làm mọi việc… |
맞아, 약간 좀 시작이 어렵긴 한데… | Phải. Tớ luôn gặp khó khăn khi bắt đầu thứ gì đó. |
[희지] 그치, 시작이 어려운 거야 | Phải. Lần đầu không bao giờ dễ dàng. |
[지민] 성인이네, 성인 | Ta là người lớn rồi. |
[예린] 진짜, 성인 뺌 | Đúng thế. Ghê thật! |
- [지민] 뺌 [웃음] - [예린] '크로스, 크로스' | - Ghê! - Chéo tay nào. |
[지민이 발음 굴리며] '크로스', 예아 | Chéo tay. Đúng rồi! |
아, 이거 우리 대사 잘 맞는다 | Ta hợp nhau ghê. |
- [지민] 유머 코드? - [예린] 응 | - Tấu hài ấy à? - Ừ. |
- 인정 - 인정 | - Tớ đồng ý. - Tớ đồng ý. |
[예린] 아, 이제 잘 거 같아 | Tớ buồn ngủ quá. |
- [지민] 아직 자면 안 돼 - [예린] '예아' | - Chưa, chưa đâu. - Phải đấy. |
[예린의 콧노래] | |
[지민이 웃으며] 자꾸 무의식적으로 나와 | Tớ không cản nổi. |
[예린] 아, 진짜, 너 계속… 노래 흥얼거리는 거 좋아하지? | Tớ thấy cậu hay ngâm nga. |
[지민] 응, 집에 혼자 있을 때 맨날 노래 불러 | Ừ, tớ luôn hát khi ở nhà một mình. |
[예린] 아, 진짜? 나 샤워할 때 노래 틀어 놓고 해 | Tớ bật nhạc khi tắm. |
- [지민] 크, 똑같네, 그것도 - [예린] '얍, 얍' | - Ta giống nhau đấy. - Ừ. |
- [희지] 엄마 왔다 - [상원] 야, 와서 짐 좀 받아봐! | - Mẹ về rồi. - Giúp bọn tớ xách túi. |
[희지 말소리] | |
[서영] 야, 내가 밑에서 애들 하는 거 다 봤거든? | Tớ đã thấy họ đang làm gì ở tầng dưới. Có chuyện gì không? |
[희지] 뭐 했니? | Có chuyện gì không? |
[서영] 정윤이 너무 티나 | Jung-yun rất dễ đoán. |
- [희지] 지우? - 지우 좋아하는 거 | - Ji-woo à? - Cậu ấy thích Ji-woo. |
- [희지] 귀엽다 - [서영] 귀여웠어 | - Dễ thương đó. - Dễ thương mà. |
[희지] 망고 먹을래? 배, 사과 먹을래? | Cậu muốn vị xoài hay lê và táo? |
[평석] 나? 망고 | Tớ à? Xoài. |
- [희지] 지금 먹어놔 - [평석] 뭔데, 이거? 상쾌환? | - Ăn đi. - Giải rượu à? |
[희지] 이거 뭔가 속을 위해? | Tốt cho dạ dày. |
[희지] 먹어 놔 | Uống ngay đi. |
[평석] 희지는 | Hee-ji rất vui vẻ. |
성격이 워낙 밝고 | Hee-ji rất vui vẻ. |
친구들한테 다 잘해주니까 | Cậu ấy tốt với tất cả. |
나한테 호감이 있어서 이러는지 아니면 원래 성격 때문에 이러는지 | Không biết cậu ấy có thích tôi không hay chỉ do cậu ấy là người như vậy. |
그게 조금 헷갈려요 | Thật khó hiểu. |
[상원] 자, 들어! | Nâng ly nào. |
- [상원] 정윤이가 할 말 있대 - [세연] 정윤이가 하는 거야? | - Jung-yun có điều muốn nói. - Jung-yun phát biểu? |
- 어… - [코믹한 음악] | |
[지민] 팔 아프다, 팔이 아파 | Tay tớ bị đau. |
[지우] 앗, 떨어진다 | Tớ không thể giơ tay lên. |
- [서현] 아… - [지우] 아, 떨어진다아 | Nó đang rơi kìa. |
다들 한 해 고생했고 | Tất cả đã có một năm tuyệt vời. |
[함께 웃는다] | |
부장님! | Quản lý Lim! |
우리의 스무 살을 위하여! | Vì tuổi 20 của chúng ta! |
[함께] 위하여! | - Vì tuổi 20! - Vì tuổi 20! |
- [예린] 이요! - [지민의 웃음] | |
- [탄식] - [서영이 신음하며] 써 | Nó đắng hơn. |
[괴로워하는 신음] | |
[예린] 어이, 이, 어, 응… | |
[세연의 웃음] | |
[탄식] | |
에이, 뭐야, 이게? | Nó làm sao vậy nhỉ? |
[세연의 시원한 탄성] | |
[희지의 웃음] | |
'아이 러브 유' | Tớ yêu cậu. |
- [지민] 땡큐! - [예린] 어우! | Cảm ơn cậu. |
[세연의 폭소] | |
- [서영] 왜, 왜? - [희지] '아이 러브 유' 이랬어 | - Gì? - Cậu ấy bảo, "Tớ yêu cậu". |
[탄성] | |
[예린] 저는요, 세연이 아니면 평석이 옆자리에 앉고 싶었거든요 | Tôi đã muốn ngồi gần Se-yeon và Pyeong-seok. |
그러니까 옆자리에 앉아서 약간의 호기심을 주며 | Tôi muốn ngồi cạnh họ và gợi trí tò mò của họ |
얼굴은 못 보고 보고 싶잖아요, 얼굴을 못 보면 | Tôi muốn ngồi cạnh họ và gợi trí tò mò của họ vì họ không thể nhìn tôi trực tiếp. |
못 보고 옆에서 약간… | vì họ không thể nhìn tôi trực tiếp. Khi ngồi cạnh họ, tôi chỉ chạm này nọ… |
뭔가 이렇게 옆에서 만지작만지작도 해주고 | Khi ngồi cạnh họ, tôi chỉ chạm này nọ… |
되게 만족스러웠습니다 | Tôi thấy rất vui. |
[세연의 한숨] | |
[코믹한 음악] | |
[세연] 응? 왜? | - Sao cậu ở đây? - Đi lấy gì à? |
- [세연] 왜 왔어? - 뭐 가지러 가는 거 아니었어? | - Sao cậu ở đây? - Đi lấy gì à? |
[세연] 어, 써머스비 | Ừ, lấy chai Somersby. |
[세연] 관절 아프지? | Cậu đau khớp à? |
[예린이 흥얼대며] 먼저 가겠습니다 | Gặp cậu sau. |
[세연] 어디 갔냐? | Nó đâu rồi? |
[예린] 뭐, 써머스비? | Somersby à? |
[세연] 야, 왜 없지? | Sao nó không ở đây? |
[예린] 상관 없어 근데 난 술 잘 못 마셔 | Chẳng sao đâu. Dù sao cũng đâu uống nhiều. |
[예린] 뽀로로 마실까? | Tớ nên uống Pororo không? |
- [예린] 오케이 - [세연의 말소리] | Được. |
[세연] 아이, 왜 없지? | Sao không ở đây nhỉ? Chắc chắn tớ đã mua. |
- 분명히 사 왔는데, 우리 - [예린] 어디가 | Sao không ở đây nhỉ? Chắc chắn tớ đã mua. |
- [규현] 어머, 어머 - [수현] 귀여워 | - Dễ thương. Cô ấy đi theo cậu ấy. - Cứ đi theo cậu ấy. |
- [규현] 졸졸 따라다니는 거 봐 - [수현] 따라다녀 | - Dễ thương. Cô ấy đi theo cậu ấy. - Cứ đi theo cậu ấy. |
[지은] 어떡해? | - Dễ thương. Cô ấy đi theo cậu ấy. - Cứ đi theo cậu ấy. Trời ạ. |
[예린] 내려가? | Ta sẽ đi xuống à? |
[세연] 어 | Ừ. |
- [세연] 멀쩡해, 지금은? - [예린] 어, 나 지금 멀쩡해 | Ừ. - Cậu ổn chứ? - Ừ, tớ ổn. |
[예린] 나 진짜 아까 취기 올랐어 그 조금 마시고 | Uống một ngụm nhỏ đã thấy ngà ngà. |
- [지우] 나도 먹을래! - [정윤] 나도, 비싼 거 | - Tớ muốn. - Tớ cũng thế. Đắt đấy. |
[지민] 나도 먹을래! 나도 먹을래 | Tớ cũng muốn. |
- [웃음] - [희지] 야, 쪼끔만 따라 줘야 돼 | |
- [예린이 웃으며] 건배! - [함께] 건배! | - Dô. - Dô. |
[경쾌한 음악] | |
[지우] 너 왜 이렇게 잘 먹어? | Cậu uống nhiều quá. |
[지민 탄성] | |
어우 | |
나 한번 세봐야겠어 몇 잔을 마실 수 있는지 | Tớ muốn xem có thể uống từng nào. Tớ đã uống ba ly. |
3잔 마셨어, 3잔 | Tớ muốn xem có thể uống từng nào. Tớ đã uống ba ly. |
- [지우] 지금? - 응 | Vậy ư? |
- [상원] 짠! - [서현] 와! | - Dô. - Ái chà. |
[저마다 말한다] | |
[지민, 상원의 탄성] | |
[상원의 웃음섞인 탄성] | |
[상원의 탄성] | |
[지민] 야, 너 그러다 진짜 혼자… 아이! | - Cậu sẽ… Đừng ngăn cậu ấy. - Từ từ thôi. |
아이, 말리지 마 말리지 마! [웃음] | - Cậu sẽ… Đừng ngăn cậu ấy. - Từ từ thôi. |
얘 왜 이래? | Cậu ấy sao vậy? |
[정윤] 소주 줘봐 | Cho tớ soju. |
아, 이런 거 말고 진짜 소주! | Không phải. Soju thật ấy. Nào. |
- 줘봐! - 왜 이래, 왜 이래? | Không phải. Soju thật ấy. Nào. Cậu sao thế? |
부장님! | Quản lý Lim… |
[지민이 웃으며] 얘 취했다! 얘 취했다 | Cậu ấy say rồi. Cậu ấy say là chắc. |
오늘 한번 내 한계를 돌파해봐야겠어 | Hôm nay tớ sẽ vượt qua giới hạn của mình. |
7잔이거든, 지금? | Tớ đã uống bảy ly rồi. |
야, 주지 마! | Đừng cho cậu ấy nữa. |
[예린] 난 씻으러 가마 | Tớ đi tắm đây. |
[서영] 올라가, 올라가 | Cậu muốn đi lên không? Cậu nên đi lên tầng. |
올라가 | Cậu muốn đi lên không? Cậu nên đi lên tầng. |
취했네, 취했네, 어여 올라가 | Cậu say rồi. Lên tầng đi. |
너네 노는 거 조금만 더 볼래 | Tớ muốn xem các cậu tụ tập. |
[정윤] 나 아이스크림 하나 먹을까? | Cậu muốn ăn kem không? |
- 나 아이스크림 하나 먹어야겠다 - 나도 | - Tớ muốn ăn kem. - Tớ cũng thế. |
[지우] 너 아이스크림 갖다줄까? | Cậu muốn ăn kem không? |
- [정윤] 살짝 - [지우] 죠스바? | - Hơi hơi. - Jaws Bar? |
[상원] 수박은 없고 캔디랑 죠스바밖에 없어 | - Có Candy và Jaws, không có dưa hấu. - Ừ. |
[지우] 알겠어 | - Có Candy và Jaws, không có dưa hấu. - Ừ. |
[정윤] 나도, 나도 아이스크림 가지러 갈래 | Tớ sẽ đi lấy kem với cậu. |
[서정적인 음악] | Tớ sẽ đi lấy kem với cậu. |
- [상원] 나 죠스! - [정윤] 응 | - Tớ muốn vị Jaws. - Được. |
[정윤] 아, 뭔지 알 거 같아 취한다는 기분이 | Tớ hơi hiểu say là như thế nào rồi. |
- [정윤] 너도? - [지우] 몰랐어? | - Cậu cũng thế? - Không biết à? |
[정윤] 어, 진짜 하나도 몰랐어 | - Cậu cũng thế? - Không biết à? Tớ không biết. |
[지우] 나는 진작에 알고 있었다 | Tớ biết rõ. |
[정윤] 너 아까 샴페인 먹을 때부터 그랬잖아 | Cậu đã như thế từ lúc ta uống sâm panh. |
- [지우] 누가? - [정윤] 너 | - Ai? - Cậu. |
[지우] 캔 셋, 죠 둘 | Ba Candy, hai Jaws. |
[정윤] 캔 셋, 죠 둘! | Ba Candy, hai Jaws. |
- [지우] 조심해 - [정윤] 어 | - Cẩn thận. - Ừ. |
[정윤이 웃으며] 너가 제일 조심해야 될 거 같은데? | - Cẩn thận bước chân. - Cậu nên cẩn thận. |
[지우] 아니, 너 왜 이렇게… | Sao cậu uống nhanh thế? |
아, 빨리 먹어? | Sao cậu uống nhanh thế? |
[정윤] 그래도 주량 좀 알아야지 스무 살 처음 됐는데 | Tớ nên biết có thể uống chừng nào vì giờ tớ 20 tuổi. |
[정윤] 캔디바 | Candy Bar. |
[지우] 별로 | Gì? |
[정윤] 나 진짜 멀쩡해졌어 | - Tớ ổn rồi. - Không đâu. |
[지우] 별로 | - Tớ ổn rồi. - Không đâu. |
[정윤] 왜 아이스크림을 사러 나가라는지 알 거 같아 | Tớ hiểu lý do mọi người ăn kem lúc say rồi. |
술을 먹으니까 | Sau khi uống… |
입꼬리가 더 올라가는 거 같아 | Tớ không thể nhịn cười. |
얘는 안 쉬고 계속 먹었어 | Cậu ấy cứ uống không ngơi nghỉ. |
[지우] 맞아, 그냥 뭐, 음료수처럼 먹었어 | Phải. Cậu ấy uống cứ như đó là soda. |
뭐야? | - Sao cậu làm thế được? - Tớ không biết. |
몰라, 나도 | - Sao cậu làm thế được? - Tớ không biết. |
근데 진짜 아까는 살짝 위험했어 약간 눈이 빙빙 도는 느낌? | Lúc trước tớ hơi sợ. Tớ thấy đầu cứ quay quay. |
[상원] 그냥 기분 좋게 취한 정도? | Thấy ngà ngà nhưng vui? |
약간 기분 좋지, 지금 약간 | Giờ tớ thấy chếnh choáng. |
약간 머리 돌리면 약간 2초 정도 느린 느낌? 뭔지 알지? | Khi tớ quay đầu, mọi thứ cứ chầm chậm. Cậu hiểu ý tớ chứ? |
[질색한다] | |
[긴장감 도는 음악] | |
[지민] 전혀 잘못된 방향으로 가는 것 같아요 | Mọi chuyện đã đi sai hướng. |
정윤이와 지우가 서로 붙어 있을 때 보면은 질투 나죠 | Khi nhìn Jung-yun và Ji-woo bên nhau, tôi thấy ghen. |
지우는 마음이 약간 정윤이한테 가 있는 거 같아서 | Tôi sợ là Ji-woo thích Jung-yun. |
[상원의 말소리] | |
[세연] 정윤이랑 지우가 많이 꽁냥거리고 | Tôi đã quan sát Jung-yun và Ji-woo tán tỉnh nhau từ phía bên kia. |
그런 모습을 제가 이제 반대쪽에서 봤잖아요 | Tôi đã quan sát Jung-yun và Ji-woo tán tỉnh nhau từ phía bên kia. |
좀 멀리서 보게 됐는데 | Quan sát họ từ xa, |
솔직히 마음이 편치만은 않았던 거 같아요 | nói thật, cảm giác đó không hay cho lắm. |
- [지우] 아니, 다 사라졌네 - [정윤] 어? | - Hết rồi. - Gì cơ? |
[정윤] 그러니까 애들이 다 없어졌어 | Ừ, hết sạch rồi. |
달달해? | Ngọt không? |
달달해? | Có à? |
- 거의 지금 둘만의 세상이네 - [지은] 그니까! 정윤이가 | Họ đang ở thế giới riêng, chẳng chú ý đến ai cả. |
[규현] 와, 초코 음료 주는 거면 끝난 거예요! | Họ đang ở thế giới riêng, chẳng chú ý đến ai cả. Cậu ấy đưa cô ấy đồ uống sô cô la, đổ luôn. |
[지은 웃으며] 그래 맞아, 맞아, 이게 은근히… | Cậu ấy đưa cô ấy đồ uống sô cô la, đổ luôn. Phải, đúng vậy. - Phải. Khi đang uống… - Khi đang uống, |
[규현] 이게 딱 그… | - Phải. Khi đang uống… - Khi đang uống, |
술 마시고 있는데 몰래 와가지고 '야, 이거 마셔' | cậu ấy khẽ đến và nói, "Uống cái này đi". |
[지은] 이러면은 이건 진짜 약간… | Ai cũng đổ thôi. |
그, 약간 기다리게 되거든요 | Nó khiến ta mong chờ mà. |
[규현] 초코몽, 초코몽! | Thật à? |
술이 조금 들어가니깐 | Rượu giúp tôi tự tin. |
약간 자신감도 생기고 뭔가 | Rượu giúp tôi tự tin. |
말이랑 이런 거 다 할 수 있을 거 같고 | Tôi cảm giác có thể nói chuyện với cô ấy. Đó là điều tôi cảm thấy. |
그런 느낌이 들어서 | Tôi cảm giác có thể nói chuyện với cô ấy. Đó là điều tôi cảm thấy. |
딱 집어서 하나 줬습니다 | Nên tôi đưa cô ấy đồ uống. |
어제는 술도 마신 상태여서 조금 더 | Đêm qua, sau khi uống rượu, |
바보같이 행동했는데 | tôi cư xử như ngớ ngẩn. |
정윤이도 술을 먹은 상탠데 | Jung-yun đã say, |
정신을 좀 붙잡고 저를 계속 챙겨주는 거 같아서 | nhưng cậu ấy kiềm chế được bản thân và chăm sóc tôi. |
조금 더 궁금해졌어요 | Giờ tôi muốn tìm hiểu cậu ấy. |
[속삭이며] 서현 | Seo-hyeon. |
- 내일 밤에 나갔다 올래? - 내일 어디? | - Mai cậu muốn đi chơi không? - Đi đâu? |
어디든 | - Đâu cũng được. - Tớ chưa từng đi Công viên Naksan. |
콜, 나 낙산공원 한 번도 안 가봤어 | - Đâu cũng được. - Tớ chưa từng đi Công viên Naksan. |
- 내일 5시? - 5시? | - 5:00 giờ chiều mai nhé? - 5:00 giờ? |
난 내일 몇 시에 일어날지 모르겠어 | Tớ không biết khi nào mới dậy. |
그러니까 아침에 적당히 일어나가지고… | Mai cứ dậy và đi giờ nào cũng được. |
[웃음 참는 소리] | |
[서현] 너 뭐야? | Cậu đang làm gì thế? |
[상원] 뭐, 근데 일어나도 4시 전엔 일어나겠지 | Cậu đang làm gì thế? Chắc ta sẽ dậy trước 4:00 giờ chiều. |
[정윤] 야! 나는 12시 전에 일어난다 | Tớ sẽ dậy trước buổi trưa. |
[상원] 그럼 나, 나 믿고 알람 안 맞춘다? [웃음] | Vậy tớ sẽ tin cậu và sẽ không đặt báo thức. |
[잔잔한 음악] | |
저는 약간 기쁘면서도 걱정? 이런 게 좀 있었어요 | Tôi vừa vui vừa lo. |
다양한 친구들이랑 많이 빨리 알아가고 싶은데 | Tôi muốn nói chuyện với mọi người và tìm hiểu họ, |
지금까지 계속 상원이랑만 계속 대화하고 | nhưng tôi chỉ nói chuyện với Sang-won |
많이 놀기도 했고 | và dành thời gian với cậu ấy. |
'어, 이렇게 상원이랑만 계속' | Tôi đã lo liệu có ổn không khi chỉ hẹn hò với mình cậu ấy. |
'데이트를 해도 되나?'라는 걱정이 있었어요 | Tôi đã lo liệu có ổn không khi chỉ hẹn hò với mình cậu ấy. |
[상원] 내일 마트 갈 사람 누구야? 오늘 편의점 갔다 온 사람 빼고 | Mai ai đi mua đồ tạp hóa? Trừ người đã đi hôm nay. |
- 우리 마트 갈 거잖아 - [긴장감 흐르는 음악] | Bọn tớ sẽ đi, nhỉ? |
- 마트 갈 거야, 내일 - [상원] 지우 | - Mai bọn tớ sẽ đi. - Ji-woo? |
[지우] 야, 너도 가야 돼 너 안 갔잖아 | Này, cậu nên đi đi. Cậu vẫn chưa đi. |
- [정윤] 우리 넷이 갈게 - [지우] 몇 시에 갈 거야? | - Bốn chúng ta có thể đi. - Định đi mấy giờ? |
[정윤] 좀 일어나고 내가 기다려줄게 | - Tớ sẽ đợi cậu. - Mấy giờ? |
[지우] 몇 시, 몇 시? | - Tớ sẽ đợi cậu. - Mấy giờ? |
와, 미치겠다, 미치겠다 와, 미치겠다 | Điên thật. |
- [수현] 어떡해 - [지은] 와, 이거 확실히 진짜… | Điên thật. - Uống rượu vào là cư xử kỳ lạ. - Điên thật. |
- [세운] 난리 났다 - 술을 먹으니까 다르다 | - Uống rượu vào là cư xử kỳ lạ. - Điên thật. |
[규현] 정윤이랑 지우가 며칠 동안 그래도 같이 있었던 시간이 있는데 | Jung-yun và Ji-woo đã ở bên nhau mấy ngày rồi, |
저 잠시의 | nhưng có vẻ vài giờ qua tại đó giúp họ |
한 2, 3시간의 순간 만에 너무 가까워졌어요 | nhưng có vẻ vài giờ qua tại đó giúp họ - gần gũi hơn. - Phải, có ý nghĩa hơn. |
[지은] 며칠의 시간을 이겨버렸어, 지금 | - gần gũi hơn. - Phải, có ý nghĩa hơn. |
[규현] 네 | Phải. Nhưng có vẻ Ye-rin không phải người duy nhất trong tim Se-yeon. |
세연이도 일단 확실히 마음속에 예린이만 있는 거 같진 않아요 | Nhưng có vẻ Ye-rin không phải người duy nhất trong tim Se-yeon. |
네, 좀 바뀌어 보여요 | Cậu ấy có vẻ đã thay đổi. |
질투의 감정을 많이 느끼고 있는 거 같아요, 둘이 | Cậu ấy đang ghen. |
그러니까, 신경을 계속 쓰고 있더라고 | Tôi biết. Cậu ấy cứ nhìn họ suốt. |
원래는 예린이밖에 없어 보였는데 | Đầu tiên, cậu ấy chỉ quan tâm đến Ye-rin, nhưng giờ không còn nữa rồi. |
지금은 조금 그건 아닌 거 같아요 | Đầu tiên, cậu ấy chỉ quan tâm đến Ye-rin, nhưng giờ không còn nữa rồi. |
[규현, 세운의 탄성] | |
[포근한 음악] | |
[예린의 졸음섞인 신음] | |
[평석] 고마하고 잡시다 | Mặc ấm rồi đi ngủ nào. |
[정윤] 잘 자라 | - Ngủ ngon. - Cậu phải chăm sóc da. |
[지민] 피부 관리는 필수지! | - Ngủ ngon. - Cậu phải chăm sóc da. |
[정윤] 어? | Mai cậu chỉ đi cửa hàng tạp hóa à? - Cậu có hẹn hò với Ji-woo không? - Tớ không thấy tự tin. |
[상원] 난 그냥 시원하게 신청했다! | Tớ đã hỏi thẳng cô ấy. |
- [휴대폰 알람 소리] - [희지] 야, 그거 잠 진짜 잘 깨 | Cậu sẽ dễ tỉnh dậy với cái này. |
[지우] 이 소리 들으면 기분이 안 좋아져 | - Cái báo thức làm tớ khó chịu. - Tớ biết. |
[서현] 그니까! | - Cái báo thức làm tớ khó chịu. - Tớ biết. Cậu định rủ hẹn hò thế nào? |
[서영] 어떻게 해야 되나? | - Tớ nên làm gì? - Nói, "Muốn đi chứ?" |
[지우] 아, 상원이가? | Không, cậu ấy đã rủ tớ trước. |
[잔잔한 음악] | |
- [지우] 응 - [서영] 그니까 | Rất ngại. |
[지우] 우리 알람 빌런 되지 말고 바로 일어나자 | Khi báo thức kêu thì tất cả cùng dậy nhé. |
[서영] 어, 그래 | |
[희지] 다들 굿나잇! | Chúc ngủ ngon. |
[지우] 굿나잇! | Ngủ ngon. |
어렵다 | Khó thật. |
- [지은] 어렵다 - [세운] 어렵다, 여기 | Thật là khó. |
약간 그런 거 아닐까요? 너무… | Tôi nghĩ họ sợ đi đến bất kỳ kết luận nào. |
먼저 약간 결론 나버리는 느낌? | Tôi nghĩ họ sợ đi đến bất kỳ kết luận nào. |
그런 느낌이 사실 좀 부담스러울 수 있죠 | Điều đó có thể tạo áp lực cho họ. |
[규현] 왜냐면 다른 친구들이 아예 다가오질 않으니까 | Người khác có thể không tiếp cận họ. |
[세운] 예, 아예 뭔가 차단되는 느낌이니까 | Người khác có thể không tiếp cận họ. Kiểu không còn cơ hội khác. |
그런 걸 좀 걱정하는 걸 수도 있을 거 같고 | Có lẽ đó là điều họ lo lắng. |
맞아요, 이게 그리고 | Phải. Không phân biệt giới tính thì vẫn có thể là bạn. |
이성으로든 동성으로든 친해질 수가 있는 건데 | Phải. Không phân biệt giới tính thì vẫn có thể là bạn. |
[지은] 너무 이제 좀 벽이 생겨버리는 거 같아서 | Nhưng điều đó là bức tường ngăn giữa họ. |
다양한 경험을 좀 해봤으면 좋겠어요 | Tôi muốn họ có nhiều trải nghiệm hơn. |
- [규현] 시간이 없어서 또 그래요 - [지은] 맞아 | Và họ cũng không có nhiều thời gian. |
저기 안에서 뭐 몇 달 이렇게 있는 게 아니라 | Họ đâu có ở vài tháng cùng nhau. |
- 일주일 있는 거니까 - [지은] 맞아요 | - Chỉ có một tuần. - Phải. |
[탄식] | |
[상쾌한 음악이 흐른다] | |
[까치 지저귀는 소리] | |
- [서영] 잘 잤어? - [예린] 응 | - Cậu ngủ ngon chứ? - Ừ. |
[서영] 아이고야 | |
[서영] 얘는 세상모르고 자네 | Cậu ấy ngủ nhanh thật. |
- [지우] 나도 씻고 싶은데 - [희지] 어머, 깜짝이야! | - Tớ muốn đi tắm. - Ôi trời. |
- [서영이 웃으며] 야, 너 뭐야? - [희지의 웃음] | Gì cơ? Cậu dậy rồi à? |
- [서영] 지우야 - [지우] 응? | - Ji-woo, cậu ổn chứ? - Ừ. |
- 괜찮아? - [하품하며] 어 | - Ji-woo, cậu ổn chứ? - Ừ. Tớ sẽ đánh thức cậu sau. Cứ ngủ tiếp đi. |
[희지] 지우 이따 깨워줄게, 이따 좀만 더 자 | Tớ sẽ đánh thức cậu sau. Cứ ngủ tiếp đi. |
[희지] 어, 우리 일출 봐야 되는데? | Ta phải xem bình minh. |
- [예린] 끝났어, 이미 - [희지] 아니야, 아직이야 | - Muộn quá rồi. - Chưa đâu. |
- 아직이야 - 아직이라고? | - Mặt trời chưa lên. - Vẫn chưa? |
[희지] 어, 저쪽에서 해 뜰 거 같이 생겼지 않아? | Không, nó mọc ở bên kia. |
[서영] 야, 저기다 | Đó. |
- [밝은 음악] - [서영] 야, 저기다! | Đó. |
- [서영의 호응] - [희지의 웃음] | |
[희지] 학교 가야 될 거 같아 | Tớ cảm giác phải đi học. |
아침에 딱 일어나서 숙취가 오더라고요 | Khi dậy vào buổi sáng, tôi đã bị nôn nao. |
그래서 '아, 이게 또 성인만이 할 수 있고' | Khi dậy vào buổi sáng, tôi đã bị nôn nao. Tôi kiểu, đây là trải nghiệm chỉ người lớn mới có. Hay mà. |
'겪을 수 있는 건가?'라는 생각이 들어서 | Tôi kiểu, đây là trải nghiệm chỉ người lớn mới có. Hay mà. |
또 나름 기분 좋았습니다 | Tôi kiểu, đây là trải nghiệm chỉ người lớn mới có. Hay mà. |
[경쾌한 음악] | |
굿모닝 | Chào buổi sáng. |
[옅은 웃음] | |
[거친 숨소리] | |
[평석] 정리를… | Ta phải dọn dẹp. |
[귀여운 음악] | |
- 아, 꼭 저런 친구가 있어요 - 평석이가 진짜 진국이다 | - Luôn có người như cậu ấy. - Pyeong-seok là nhất. |
[규현] 아, 원래 이런 거 하면 데이트권도 주고 그러는데요 | Vì thế nên đáng được trao một cuộc hẹn. |
- [세운의 호응] - [수현의 웃음] | Vì thế nên đáng được trao một cuộc hẹn. |
- [규현] 아이참 - [세운의 호응] | - Thôi nào. - Trời ơi. |
[예린] 아이고야, 에고머니나 | Trời ạ. |
뭔가 달그락달그락거린다 했어 | Tớ thắc mắc âm thanh đó là gì. |
[예린] 어우, 어떻게 치워야 되지? | Ta dọn dẹp sao đây? |
[예린] 뭐, 뭘 못 하겠다 어우, 어려워 | Tớ không biết bắt đầu từ đâu. |
과자 하나 먹고… 응? | Tớ sẽ chỉ ăn một miếng khoai tây. |
[바삭거리는 소리] | |
[예린] 이건 냉장고 | Cái này để vào tủ lạnh. |
이제 '20'이야 우리 열아홉이었잖아 | Giờ ta 20 rồi. Hôm qua vẫn 19 tuổi. |
[예린] 이야 이게 으른의 삶이다 | Đây là cuộc sống của người trưởng thành. |
[웃음] | |
[예린] 이 소주, 이거 어쩔낀데? | Nhìn đống chai soju này. |
와, 평석이는 근데 진짜 과묵하다 | Pyeong-seok im lặng thật luôn. |
서로 인사도 한번 할 법한데 | Ít ra họ có thể chào hỏi. |
- [규현] 아, 진짜 인사도 안 해! - [지은] 싸웠나? | - Thậm chí không chào. - Họ cãi nhau sao? |
아, 되게 진짜 과묵하다 | Cậu ấy ít nói thật. |
[상원] 토스트? 뭐 도와줄 거 있어? | Bánh mì nướng? Cần giúp không? |
[예린] 음… | |
아니, 라면은 딱히 근데 도와줄 게 없어 | - Tớ không cần giúp với mì ramyeon. - Cứ nói nếu cậu cần. |
[상원] 있으면 도와주고 어우, 라면 먹고 싶다 | - Tớ không cần giúp với mì ramyeon. - Cứ nói nếu cậu cần. Trời ơi, tớ muốn ăn ramyeon. |
일단은 이거 계란 해가지고 그, 풀어 놔야겠다 | Tớ nên chuẩn bị sẵn trứng. - Không cho vào ramyeon à? - Tớ sẽ làm bánh mì nướng trứng. |
계란은 면에다 푸는 거 아닌가요? | - Không cho vào ramyeon à? - Tớ sẽ làm bánh mì nướng trứng. |
[예린] 그, 저, 계란 토스트 | - Không cho vào ramyeon à? - Tớ sẽ làm bánh mì nướng trứng. |
[상원] 주무셨습니까? | Chào buổi sáng. |
[상원] 오케이, 좋아요! | Hay thế. |
[상원] 애들 일어나서 감동하겠는데? | Mọi người sẽ xúc động lắm khi thấy ramyeon và bánh mì nướng. |
막 라면이랑 프렌치 토스트 되어 있으면 | Mọi người sẽ xúc động lắm khi thấy ramyeon và bánh mì nướng. |
[상원] 라면은 없을 거 같긴 하다 우리가 너무 빨리 먹어서 | Ta sẽ ăn hết ramyeon ngay. |
[예린의 웃음] | Ta sẽ ăn hết ramyeon ngay. |
자, 예린이의 쿠킹 클래스 시작합니데이 | Lớp học nấu ăn của Ye-rin bắt đầu. |
[산뜻한 음악] | Lớp học nấu ăn của Ye-rin bắt đầu. |
[감탄] | |
[옅은 웃음] | |
[지민] 안녕하세요, 와 | Xin chào. |
[지민] 오, 뭐야? | Gì đó? |
- [예린] 나 완전 잘하지? - [지민] 맛있겠네 | - Tớ nấu giỏi nhỉ? - Nhìn ngon đấy. |
[상원] 이제 약간 감칠맛 좀 추가된 느낌일 거야 | Cậu làm trông ngon thật. |
뒤집나? 뒤집는 거 보여주나? | Cậu định lật à? |
- 오! 뭐야! - [평석 웃음] | Cậu đã làm thế nào? |
[지민의 웃음] | |
- [지민] 조심해 - [예린] 으흠 | - Cẩn thận. - Ừ. |
[예린] 이제 점점 끓는다 아, 맛있는 냄새 | - Sôi rồi. - Mùi thơm quá. |
[상원] 여러분 라면이랑 토스트 먹을 사람 나오세요! | Ra đây nếu muốn ăn ramyeon và bánh mì nướng. |
[서현의 놀란 탄성] | |
[지민] 뭐야? 안녕하세요? | - Gì vậy? - Xin chào. |
[서현] 맛있겠당! | - Trông ngon quá. - Nữa này. |
- [규현 탄식] - [흥미로운 음악] | |
왜요, 왜요? | Gì cơ? |
[규현] 아, 지민이가 지우 옆에 앉았어 | Gì cơ? Ji-min đang ngồi cạnh Ji-woo. |
[지은, 수현의 웃음] | |
- [상원] 자, 라면 드실 분? - [지우] 나용! | Ai muốn ăn ramyeon? Tớ. Tớ sẽ tăng cân. |
- 남는 건 살이야 - [서현] 너무 잘 만들었다 | Tớ. Tớ sẽ tăng cân. Nhìn ngon tuyệt. |
[상원] 진라면 매운맛 순한맛 1:1 비율로 섞은 겁니다 | Pha trộn giữa hương vị cay và nhẹ. |
- [지우] 맛있겠다 - [서현] 배우신 분 | Cậu biết cách ăn mà. |
[희지] 아니, 냄새가 그냥 방에서부터… | Tớ có thể ngửi thấy mùi từ phòng. |
[서현] 와, 진짜 장난 아니다 | - Tuyệt quá. - Cậu biết ai nấu không? |
[예린] 이거 누가 만든지 알아요? | - Tuyệt quá. - Cậu biết ai nấu không? |
[상원] 오상원이요! | Sang-won. |
[예린] 아, 네? 아니 '메이드 바이 예린'이고요 | Không, toàn là Ye-rin làm hết. Nhưng cậu là trợ lý tốt đấy. |
- [예린] 보조 되게 잘 해주셨어요 - 제가 보조 열심히 했죠 | Không, toàn là Ye-rin làm hết. Nhưng cậu là trợ lý tốt đấy. Tớ là trợ lý của cậu ấy. |
[지민] 근데 그릇이 너무 귀엽다 | Bát dễ thương quá. |
- [지우] 그러니까 - [지민] 어, 뭐야? | - Tớ biết. - Gì vậy? |
[지우] 크기가 너무 다른 거 아니야? | Sao bát của tớ nhỏ thế? |
- [지민 웃으며] 처음 알았네 - [지우] 밥그릇 국그릇 아니야? | - Tớ không để ý. - Cái này đựng canh và cái này đựng cơm? |
[지민이 웃으며] 그릇 차이 뭐야? 야, 너무해 | Nhìn chênh lệch kìa. Không thể tin nổi. |
먹어도 되나요? | Giờ tớ ăn được chứ? |
- [상원] 네, 맛있게 드세요 - [희지] 잘 먹겠습니다! | - Ừ. - Cảm ơn. |
[지민] 너 어제 한 잔 마셨지? | Tối qua cậu uống không? |
- 응? - 어제 한 잔 마셨어? | - Gì? - Hôm qua chỉ một ly? |
- 한 잔? 더 마셨지 - 응 | Một ly? Tớ uống nhiều hơn. |
더 마셨어? 3잔? | Hơn một? |
- 한 4잔 마셨어 - 4잔? | - Tớ uống bốn ly. - Bốn à? Nhiều đấy. |
- 많이 마셨네 - 그럼! | - Tớ uống bốn ly. - Bốn à? Nhiều đấy. Ừ. |
[지민] 근데 술 진짜 맛없더라 | Vị nó khiếp thật. |
토할 뻔했어 | Tớ suýt thì nôn. |
[웃음] | |
[지민] 지우가 오늘 아침에 옆자리에서 먹어서 | Tôi vui khi Ji-woo ngồi ăn sáng cạnh tôi vào buổi sáng. |
기분이 좋았어요 | Tôi vui khi Ji-woo ngồi ăn sáng cạnh tôi vào buổi sáng. |
친밀도가 올라가는 과정이라 생각하기 때문에 | Tôi nghĩ đây là một phần của việc gần gũi. |
좋았죠 [웃음] | Tôi đã vui. |
- [수현] 지민이 얘기… - [지은] 귀여워 | Cậu ấy dễ thương. |
얘기하는 것만으로도 행복하구나 | Cậu ấy vui chỉ vì được nói chuyện. |
밥그릇만으로도 지금 '이게 뭐야' 이랬는데 | Kể cả với mấy cái bát, họ bảo, "Nhìn kìa". Cậu ấy khác hôm qua. |
[규현] 어제 봤던 모습이랑 너무 달라요 | Cậu ấy khác hôm qua. |
- [수현] 너무 달라 - [지은] 행복해 | Cậu ấy vui vẻ. |
[지민] 자, '치어스' | Cụng ly. |
[대화 소리] | |
- [상원] 프렌치 맛있어? - [예린, 지우] 맛있어 | - Bánh mì kiểu Pháp thế nào? - Tớ thích. |
- [희지] 진짜 맛있는데? - [상원] 음! 맛있다 | - Tớ ăn hết sạch rồi. - Ngon lắm. |
- [상원] 너무 맛있는데? - [지민] 토스트 맛있다 | - Ngon. - Tớ thích bánh mì nướng. |
[예린의 감탄] | - Ngon. - Tớ thích bánh mì nướng. |
세연이랑 정윤이는 배 안 고플라나, 좀 있다 | Không biết Se-yeon và Jung-yun có đói không. |
- [딩동 알림음] - 오! | Không biết Se-yeon và Jung-yun có đói không. |
[상원] 오! 매일 밤 12시… | "Nửa đêm hé lộ cuộc hẹn trong mơ". |
[상원] 오! 매일 밤 12시 꿈의 데이트가 공개된대 | "Nửa đêm hé lộ cuộc hẹn trong mơ". |
- [지우] 꿈의 데이트가 뭔소리야? - [희지] 오잉? | Gì thế? |
[상원] 오! 매일 밤 12시 꿈의 데이트가 공개된대 | "Nửa đêm hé lộ cuộc hẹn trong mơ". |
- [지우] 꿈의 데이트가 뭔소리야? - [희지] 오잉? | "Nửa đêm hé lộ cuộc hẹn trong mơ". |
오, 꿈의 데이트 | - Cuộc hẹn trong mơ. - Háo hức quá. |
어우, 소름 돋았어 | - Cuộc hẹn trong mơ. - Háo hức quá. |
재밌는 거 나오네요, 이제 | Vui rồi đây. |
네, 오늘부터 매일 밤 12시에 꿈의 데이트가 공개됩니다 | Từ nửa đêm hôm nay, cuộc hẹn trong mơ sẽ được hé lộ. |
[규현] 꿈의 데이트는 말 그대로 | Cuộc hẹn trong mơ |
성인이 된 친구들의 로망을 실현해줄 수 있는 | là cuộc hẹn rất đặc biệt để biến giấc mơ của những người mới lớn trở thành sự thật. |
아주 특별한 데이트라고 하는데요 | là cuộc hẹn rất đặc biệt để biến giấc mơ của những người mới lớn trở thành sự thật. |
스물 하우스에 있는 동안 | Trong thời gian ở Nhà 20, |
상대의 동의를 얻어서 딱 한 번만 쓸 수 있다고 합니다 | họ chỉ được sử dụng một lần khi có sự đồng ý của người kia. |
[지은] 그리고 정말 중요한 건 꿈의 데이트를 한 사람과는 | Điều quan trọng nhất là, một khi đã dùng cuộc hẹn rồi, |
다시는 할 수가 없게 됩니다 | bạn không thể hẹn lại với cùng một người. |
네, 그래서 다들 본인의 데이트권을 누구한테 쓸지 | Họ phải chọn người cho cuộc hẹn trong mơ thật cẩn thận. |
정말 신중하게 골라서 써야 되는 거죠 | Họ phải chọn người cho cuộc hẹn trong mơ thật cẩn thận. |
[수현] 그러네 | Đúng vậy. |
아, 또 그리고 꿈의 데이트랑은 별개로 | Ngoài cuộc hẹn trong mơ, họ có thể hẹn hò bình thường bất cứ lúc nào. |
언제든지 데이트는 자유롭게 나갈 수 있다고 하니까 | Ngoài cuộc hẹn trong mơ, họ có thể hẹn hò bình thường bất cứ lúc nào. |
뭐, 연애 금지가 해제됐으니까 당연한 말이죠 | Giờ đã bỏ quy định không hẹn hò, đó là điều hiển nhiên. |
이제 진짜 아예 그냥 풀어준 거네요 | Giờ họ tự do rồi. |
[수현] 데이트 얼마나 재미있을까? | Hẹn hò sẽ vui lắm. |
[지은] 너무 재밌는 룰이다, 근데 | Quy định vui thật. |
- [서현 놀라며] 다시 할 수 없대! - [예린] 읽어줘 | - Gì? Không thể làm lại. - Trời ơi. |
- [상원] 매일 밤 12시? - [서현] 한 커플 | - Mỗi lúc nửa đêm? - Chỉ một cặp. |
[지우] 그럼 오늘 밤부터네? | - Bắt đầu từ đêm nay. - Phải. |
[상원] 오늘 밤부터지 | - Bắt đầu từ đêm nay. - Phải. |
꿈의 데이트가 어떤 걸지 너무 기대가 됐고 | Tôi rất háo hức xem cuộc hẹn trong mơ sẽ như nào. |
데이트 상대가 겹치면 안 되기 때문에 | Các cuộc hẹn không thể chồng chéo nhau. |
아이들이 다양한 사람들과 데이트를 할 거 같아서 | Chắc tất cả sẽ được đi hẹn hò với những người khác nhau. |
기대가 되고 궁금하기도 해요 | Thú vị thật. Tôi rất mong chờ. |
제가 이렇게 데이트 신청했던 사람이랑 데이트하면 | Khi tôi rủ ai đó hẹn hò, |
그 사람은 저랑 같이 못 하니까 | tôi sẽ không thể hẹn hò lại với cô ấy. |
그게 조금 걱정이었어요 | Đó là điều tôi lo lắng. |
저는 그 룰이 되게 좋다고 생각을 합니다 | Tôi thích quy định này. |
'같은 사람과 다시 한번 갈 수 없다' | Chỉ một cuộc hẹn với cùng một người. |
이게 저는 되게 마음에 들거든요 | Tôi rất thích điều đó. |
왜냐하면 같은 사람과 계속 갈 수 있다면 | Vi nếu lại hẹn hò với cùng một người |
너무 좀 그렇잖아요? 재미도 없고 | Vi nếu lại hẹn hò với cùng một người thì sẽ chán lắm. |
네, 저는 세연이와 평석이 | Tôi muốn hẹn hò với Se-yeon và Pyeong-seok. |
뭐, 정윤이, 지민이, 상원이 | Cả Jung-yun, Ji-min và Sang-won nữa. |
다 하고 싶습니다 | Tôi muốn hẹn hò với tất cả. |
그다지 좋지는 않았어요 | Tôi không hẳn là vui. |
왜냐면 제가 지금 호감 있는 사람은 | Vì tôi chỉ quan tâm đến Ji-woo, |
지우 한 명밖에 없고 | Vì tôi chỉ quan tâm đến Ji-woo, |
가능성이 그렇게 높은 것도 아니기 때문에 | và không có vẻ gì là tôi có cơ hội tốt. |
'갈 수 있을까?'라는 의심이 들어서 | Tôi tự hỏi liệu có thể hẹn hò với cô ấy không. Tôi thấy hơi buồn. |
좀 씁쓸했죠 | Tôi tự hỏi liệu có thể hẹn hò với cô ấy không. Tôi thấy hơi buồn. |
[지민] 거절당하면 사라지는 건 아니겠지? | Nếu bị từ chối, tôi có mất cơ hội? |
나는 일단 내 식기를 치우고 화장 좀 하고 올게요 | Tớ nên đi rửa mặt và trang điểm một chút. |
- [상원] 예 - [지민] 어, 그려 | Ừ. |
[예린] 또 막 못 알아보면 안 됨 이뻐져가지고 | Nhỡ các cậu không nhận ra tớ vì tớ xinh thì sao? |
[상원이 웃으며] 그래! | Tớ sẽ cố hết sức để nhận ra cậu. |
알아보려고 노력해볼게! | Tớ sẽ cố hết sức để nhận ra cậu. |
[지민] 오케이 | Được rồi. |
우리도 | Ta bắt đầu dọn dẹp chứ? |
- 치워볼까요, 이제? - [서영] 좋아 | Ta bắt đầu dọn dẹp chứ? |
- [지민] 그려 - [서영] 그려 | - Ừ. - Ừ. |
[지우] 그려, 그려 | Ừ. |
[서현] 어우, 배불러 | Tớ no quá. |
[서현] 그, 설거지 장갑 | Găng tay đâu? |
[서현] 평석아 우리는 설거지 메이튼가 봐 | Pyeong-seok, bọn mình là bạn rửa bát. |
[수현의 웃음] | - Pyeong-seok không hề trả lời. - Cậu ấy nhất quán thật. |
- 평석이, 대답을 안 해! - 평석이는, 와, 한결같아요 | - Pyeong-seok không hề trả lời. - Cậu ấy nhất quán thật. Chẳng cần đến micrô nữa cơ. |
평석이는 마이크를 안 줘도 될 거 같아 | Chẳng cần đến micrô nữa cơ. |
[규현] 오디오 감독님이 계속 | Đạo diễn âm thanh sẽ kiểu, "Mic của cậu ấy có hoạt động không?" |
'이거 지금 잘 작동이 안 되는 거 아닌가?' | Đạo diễn âm thanh sẽ kiểu, "Mic của cậu ấy có hoạt động không?" |
- [지은] 걱정하실 것 같아 - [수현] '마이크 안 켜져 있나?' | - Tôi nghĩ cậu ấy sẽ lo lắng. - "Bật mic chưa?" |
서현이는 또 평석이한테 마음이 조금 있잖아요 | Seo-hyeon có tình cảm với Pyeong-seok. |
오! 오, 맞다 | Phải… |
[경쾌한 음악] | |
[서현의 신음] | Ôi, không. |
[평석] 야! | Này. |
[웃으며] 아니 있는데 왜 안 끼는 거야? | Này. Sao cậu không đeo găng tay? |
[서현] 아니, 느낌이 별로야 그 장갑이 | Tớ không thích cảm giác đeo găng tay. |
[서현] 야, 근데 '야'라고 해? 대구에서는 다? | Ở Daegu gọi nhau kiểu "Này" à? |
[평석] 어, 우리는 이름을… | Ừ, bọn tớ không dùng tên. |
[서현] 우리는 '야'라고 하면 좀… | Gọi thế có hơi… |
- 서운해 - [평석] 그래, 내가 서울 와서… | - Ừ. Sau khi tớ đến Seoul… - Nghe hơi xúc phạm. |
어! 서운해 | - Ừ. Sau khi tớ đến Seoul… - Nghe hơi xúc phạm. |
- [평석] '평석아' 이게 조금… - [서현이 놀라며] 아, 진짜로? | …bị gọi tên nghe hơi lạ. Thật à? |
[평석] 우리는… '야!', 다 '야' 카지 | Ở Daegu, bọn tớ cứ gọi "Này". |
[서현] '야'? | "Này" á? |
[서현] 설거지할 때 | Khi bọn tôi rửa bát, Pyeong-seo đã gọi tôi, "Này". |
평석이가 저한테 '야'라고 하더라고요 | Khi bọn tôi rửa bát, Pyeong-seo đã gọi tôi, "Này". |
근데 '야'는 좀 정이 없잖아요 | Khi bọn tôi rửa bát, Pyeong-seo đã gọi tôi, "Này". Nghe không thân thiện lắm. Tôi muốn cậu ấy gọi tên tôi. |
좀 '서현'이라고 불러줬으면 좋겠는데 | Nghe không thân thiện lắm. Tôi muốn cậu ấy gọi tên tôi. |
오, 들어본 적이 없네요 | Tôi chưa bao giờ để ý đến điều đó. |
그걸 좀… | Từ giờ tôi phải để ý mới được. |
주의 깊게 들어야겠어요 | Từ giờ tôi phải để ý mới được. |
[서현] 평석아, 여기 보이지? | Pyeong-seok, cậu thấy cái này không? |
[웃음 참는 소리] | |
[서현] 알았죠? | Ta xong rồi. |
- [평석] 다했어? - [서현] 어, 좋았다 | - Xong rồi à? - Ừ, tốt lắm. |
[서현] 수고하셨습니다! | Làm được lắm. |
[서현이 입소리를 내며] 수고했다 | Làm được lắm. |
[평석의 탄성] | |
[코믹한 음악] | |
[지민] 정윤! 정윤 | Jung-yun. |
일어날 수 있어? | Cậu dậy được chưa? |
지금 애들 다 일어나 있어 [옅은 웃음] | Mọi người dậy cả rồi. |
- [정윤] 땡큐 - [지민] 준비하고 나와 | - Cảm ơn. - Sửa soạn rồi ra. |
[지민] 편하게 해, 편하게 | Không phải vội đâu. |
- [서현] 나 심심해 - [지우] 나두, 여기 앉아 있자 | - Chán thế. - Tớ cũng thế. Ngồi đây đi. |
- [서현] 의자 딱 맞는 거 아냐? - [지민] 딱 4갠데 | Ta có đủ ghế. - Có bốn cái. - Ừ. |
[지우] 내가 수를 잘 못 세 | - Có bốn cái. - Ừ. Tớ không đếm được. |
[서현] 뭐야? | - Chuyện gì thế? - Nhanh lên và sửa soạn nào. |
[서영] 빨리 준비해 | - Chuyện gì thế? - Nhanh lên và sửa soạn nào. |
- [지민] 씻고 왔구나 - [지우] 죽어가는 거 같은데 | - Cậu đã tắm à? - Cậu ấy sắp chết. |
[서현] 대배우님 | Sao điện ảnh. |
[지우] 아니, 쟤 어떡해? | Nhìn cậu ấy kìa. |
- [지우] 괜찮아? - [정윤] 멀쩡해 | - Cậu ổn chứ? - Tớ ổn. |
[지우가 웃으며] 하나도 안 멀쩡해 보이는데 | - Nhìn cậu không ổn. - Cậu giật mình tỉnh dậy. |
[지민] 화들짝 놀라면서 깼는데 | - Nhìn cậu không ổn. - Cậu giật mình tỉnh dậy. |
의자 가져와! | Lấy ghế đi. |
[서현] 어제 너무 달렸어 | Cậu uống nhiều quá. |
- [탄성] - [잔잔한 음악] | |
지민이 옆에 계속 붙어있잖아요 | Ji-min cứ ngồi cạnh cô ấy suốt. |
지민이는 정윤이 늦게 일어난 게 도움이 됐을 거예요 | Ji-min vui vì Jung-yun dậy muộn. |
근데 지민이 옆에 서영이도 붙어 있어! | Nhưng Seo-yeong cũng ngồi kế bên Ji-min. |
- [지은] 그러니까! - [수현] 아이고, 아이고 | - Chính xác. - Ôi, không. |
- [정윤] 나 이제 술 안 마셔 - [지우] 왜? | - Tớ không bao giờ uống nữa. - Sao? |
- [지민] 그러고 밤에 다시 마셔 - [지우] 그니까, 먹어야 되는데 | - Tối nay cậu sẽ lại uống. - Ừ. Nay ta lại uống nữa. |
[정윤] '매일 밤 12시 꿈의 데이트가 공개됩니다' | "Nửa đêm hé lộ cuộc hẹn trong mơ". |
[정윤] 꿈의 데이트가 뭐야, 근데? | Cuộc hẹn trong mơ là gì? |
[지우] 약간 특이한 데이트 | Kiểu cuộc hẹn đặc biệt. |
특이한 데이트? | Cuộc hẹn đặc biệt? |
[지우] 궁금하다 뭐, 뭐 있는지 | Tớ tự hỏi cuộc hẹn gì. |
- 나 그리고 빨리… - 이건 아껴놔야 되네, 그러면 | - Vậy tớ nên… - Tớ nên để dành. |
[지우] 왜? | Vì sao? |
어차피 한 번이고 어차피 선착순이야 | Ai hẹn trước được trước và chỉ được một lần. |
- 아, 선착순이야? - 응! | - Ai hẹn trước được trước? - Ừ. |
[정윤] 아직 어떻게 해야 될지 잘 모르겠어서 생각 중이에요 | Tôi không chắc nên làm gì. Tôi vẫn đang nghĩ. |
천천히 애들 하는 거 조금씩 보면서 | Tôi nghĩ tôi sẽ xem mọi người làm gì trước |
조심스럽게 할 거 같긴 합니다 | rồi mới quyết định. |
이게 진짜 선착순이라 좀 마음이 조급할 수도 있겠지만… | Họ có thể cảm thấy phải vội vàng vì ai hẹn trước thì được đi trước. |
근데 또 그런 것도 있을 거 같아요 | Cũng có thể là để "Lần hẹn tới sẽ khá hơn lần trước". |
'다음에는 또 더 좋은 코스가' | Cũng có thể là để "Lần hẹn tới sẽ khá hơn lần trước". |
- '나올지도 몰라' - [지은] 그러니까! | Chính xác. |
이런 마음에 기다릴 수도 있을 거 같아요 | - Họ có thể đợi vì thế. - Họ có thể đợi. |
아니면 지금 흐름 타가지고 정윤이가 바로 지우한테 할 수도… | Hoặc bây giờ Jung-yun có thể hỏi Ji-woo… |
[규현] 아이, 절대 그럴 일 없어! | Sẽ không có chuyện ấy. |
[지은] 정윤이는 좀 조심스러운 성격이에요 | Jung-yun cẩn thận lắm. |
- 신중해요 - [수현] 아, 그래? | Cậu ấy cẩn thận, và tối qua, cậu ấy đã say. |
그리고 어제는 술의 힘이 있었잖아요 | Cậu ấy cẩn thận, và tối qua, cậu ấy đã say. |
[지은] 어, 진짜 술의 힘이 컸어요 | Cậu ấy cẩn thận, và tối qua, cậu ấy đã say. Phải. Đấy là rượu nói. |
아, 매일 밤 12시에 신청할 수 있지? | Phải. Đấy là rượu nói. - Họ có thể rủ nhau đi chơi lúc nửa đêm. - Phải, có thể do họ say. |
[지은] 아! 그러면 술 먹다가… | - Họ có thể rủ nhau đi chơi lúc nửa đêm. - Phải, có thể do họ say. |
[규현] 한두 잔 하고 할 수 있어요 | - Họ có thể làm thế khi đang uống. - Có khả năng. |
- [지은] 그럴 수도 있겠다 - [세운] 가능성 있다 | - Họ có thể làm thế khi đang uống. - Có khả năng. |
누가 쓸까, 처음으로? 나 이거 너무 궁금하다 | Rất muốn biết ai sẽ dùng cuộc hẹn này đầu tiên. |
[정윤] 근데 우리 뭐 사야 되지? | Ta cần mua gì? |
[지민] 나만 믿어, 가자 | Tớ lo rồi. Đi nào. |
[경쾌한 음악] | |
[지민] 안녕하세요 | Xin chào. |
[서영] 안녕하세요 | Xin chào. |
[지우] 안녕하세요 | Xin chào. |
아이고! | Xin chào. - Ối. - Xin chào. |
[지우] 벨트, 벨트, 벨트! | Thắt dây an toàn vào. |
[지우] 벨트, 벨트 | Thắt dây an toàn vào. |
[지민] 마트 | - Siêu thị. - Đi nào. |
[서영] 가보자고 | - Siêu thị. - Đi nào. |
[속삭인다] | Này. |
[정윤] 응? | - Mà thôi. - Ừ. |
[익살스러운 음악] | |
[놀란 탄성] | - Gì cơ? - Không có gì. |
- 지우는 장난꾸러긴데 - [지은] 네 | - Ji-woo tếu thật. - Phải. |
정윤이도 그런 지우가 너무 귀여운데! | - Jung-yun thích thế. - Cậu ấy thích cô ấy. |
너무 귀여운데! | Cậu ấy thấy cô ấy dễ thương. |
지금 술을 안 마셔가지고 말을 못 하겠는 거야! | Nhưng thiếu rượu thì cậu ấy không thể nói ra. |
[수현의 웃음] | |
아, 저 머쓱한 미소가 너무 웃겨! | Tôi thích nụ cười ngại ngùng của cậu ấy. |
뒤에 오고 있네 | Họ đi sau chúng ta. |
[서영] 응 | Ừ. |
[지민] 아, 좀 자야겠다 | Tớ sẽ chợp mắt chút. |
자, 깨워줄게 | Ừ. Tớ sẽ đánh thức cậu. |
[정윤] 스무 살 되면 뭐 해야 되지? | Ta làm gì khi sang tuổi 20? |
[귀여운 음악] | |
이미 됐구나? | Khoan, giờ ta 20 rồi. |
어, 어우, 스무 살이라고? | Gì cơ? Giờ ta 20 rồi? |
말이 안 되는데 | Không thể tin được. |
어제 실감 났어? | Hôm qua cảm giác thật à? |
아니? 나 그냥 술 마시고 갔어 | Không, tớ chỉ uống và ngất luôn. |
아, 실감 나기도 전에 | Trước khi cảm nhận được… |
[정윤] 어, 나기도 전에 이제 '정신 잡아야지, 잡아야지' | Tớ đã cố giữ cho mình tỉnh táo. |
[지우의 웃음] | Tớ đã cố giữ cho mình tỉnh táo. |
[정윤] 나 진짜 이제 술 안 마실 거야 | Tớ sẽ không uống nữa. |
[지우] 왜? | Sao không? |
[정윤이 속삭이며] 힘들어 | - Mệt. - Tại sao? |
[정윤] 아, 약간 뭔가 정신을 딱 잡고 있어야 해 | Từ giờ tớ muốn đầu óc phải tỉnh táo. |
- 정신이 힘들어? - 어 | - Mệt mỏi đầu óc à? - Ừ. |
나는 괜찮은데 | Tớ thì chả sao. |
너는 놨으니까 괜찮지 난 진짜 이렇게 딱 잡고 있었어 | Cậu ổn vì cậu mặc kệ. còn tớ thì cứ cố giữ kiểm soát. |
놔, 너도! | Cậu cũng nên mặc kệ. |
- 안 돼 - 왜? | - Không. - Sao không? |
놓으면 내가 내가 아니야 | Thì tớ sẽ không là tớ. |
- 너가 아니야? - 어 | - Không ư? - Không. |
- 그럼 누구야? - 그건 모르지 | - Vậy thì là ai? - Tớ không biết. |
[지우] 놔 | Một khía cạnh khác mà tớ chả biết |
[정윤] 나도 모르는 내 내면이 나오는거잖아 | Một khía cạnh khác mà tớ chả biết - có thể lộ diện. - Tớ tò mò đấy. |
[지우] 궁금한데? 한 번만 놔보면 안 돼? | - có thể lộ diện. - Tớ tò mò đấy. Cậu có thể kệ chỉ một lần? |
[정윤] 그런데 어제 방에선 놔졌어 | Tớ đã kệ bản thân trong phòng đêm qua. |
[아쉬워하며] 아! | |
[지우] 그럼 우리 나중에 따로 먹자 | Ta nên uống cùng nhau sau này. |
- [정윤] 그래 - 그때 보여줘 | - Ừ. - Rồi cho tớ thấy. |
[정윤] 그래 | Được. |
- [놀란 탄성] - [수현] 오! | |
[지은] 나중에 따로? | "Cùng nhau sau"? |
지우도 생각보다 적극적이네 | Ji-woo có vẻ chủ động hơn tôi mong đợi. |
[세운의 호응] | Ji-woo có vẻ chủ động hơn tôi mong đợi. |
[지우] 아싸 | Tuyệt. |
근데 내가 막 너 애기처럼 챙겨주는 거 아냐? | Tớ sẽ chăm sóc cậu như em bé. |
[어이없는 웃음] 너? 그래도 내가 너보단 잘 먹었어! | Tớ sẽ chăm sóc cậu như em bé. Cậu? Tớ đã uống nhiều hơn cậu. |
[지우] '정신 차려' | Cậu? Tớ đã uống nhiều hơn cậu. Không sao mà. |
[예린] 희지야! 이제 우리 해야 된다고! | Hee-ji, đến lúc "Chơi nào" rồi. |
- [희지의 웃음] - [예린] '친구야 노올자' 이거 | Hee-ji, đến lúc "Chơi nào" rồi. |
[밝은 음악] | Ta bắt đầu ở đâu? |
[예린] 어디부터? | Ta bắt đầu ở đâu? |
- [예린] 왼쪽? - [희지의 웃음] | Trái. |
여기? | Đây à? |
여기, 이제 애들 안 보이니까 | Giờ họ không thấy ta. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[예린, 희지] 친구야, 놀자! | - Chơi nào. - Chơi nào. |
[예린] 야, 심심해, 자지 마 | Dậy đi, bọn tớ chán quá! |
- [상원이 숨을 내뱉는다] - [예린] 들어가도 돼, 우리? | Vào được chứ? |
[상원] 난 돼, 평석이 밑에 있나? | Tớ không phiền. Còn Pyeong-seok? |
[희지가 웃으며] 평석이 | Pyeong-seok. |
- [희지] 아, 너무 웃겨 - [예린] 잠꾸러기야? | - Nhìn cậu ấy kìa. - Đồ ngái ngủ. |
지금 몇 신데? | Mấy giờ rồi. |
지금 3시야! | Là 3:00 giờ chiều. |
[상원] 거짓말 12시 반에 알람 맞춰 놨는데 | Đừng nói dối. Tớ đặt báo thức 12:30 mà. |
[예린 웃으며] 와, 안 속네 | Đừng nói dối. Tớ đặt báo thức 12:30 mà. Tỉnh táo đấy. |
[예린이 칭얼대며] 나 심심해이잉 | Tớ chán quá. |
[상원] 여기서 놀래? 여기서 떠들래? 그래도 되나? | Muốn chơi ở đây không? |
[예린] 어, 여기서 떠들자 | Chơi ở đây nào. |
[상원] 이렇게 넷이서 떠들자 나는 괜찮아 | Chơi ở đây đi. Tớ không phiền. |
평석, 괜찮아? | Pyeong-seok, cậu thì sao? |
[희지] 평석인 지금 비몽사몽이야 | Pyeong-seok chưa tỉnh ngủ. |
[예린] 세연! 너 자? | Se-yeon, cậu đang ngủ à? |
- [예린] 문 열고 들어가도 돼? - [세연] 으응 | - Tớ vào được chứ? - Ừ. |
[예린] 들어가도 돼? 나 대답 안 하면 들어감 | Được chứ? Cậu không trả lời là tớ vào đấy. |
[세연] 들어와! | Vào đi. |
야, 야, 그만 자, 놀자 | Dậy đi. Tụ tập nào. |
그만 자, 그만! | Dậy đi! - Mấy giờ rồi? - Dậy đi. |
- 몇 시야? - 그만 자 | - Mấy giờ rồi? - Dậy đi. |
- 지금 3시 - 어? | - 3:00 giờ chiều. - Gì? |
- 지금 3시야 - 3시라고? | - 3:00 giờ chiều. - 3:00 giờ? |
너네 점심 먹었어? | Cậu ăn trưa chưa? Thật ra là trưa. Bọn tớ chưa ăn trưa. |
[예린] 나, 내가 아침 함 | Tớ đã làm bữa sáng. |
아, 그러니까, 들었어 먹고 싶었는데 아쉽네 | Tớ nghe rồi. Tớ đã muốn ăn. Thật tiếc quá. |
응, 애들이 진짜 맛있었대 | Mọi người nói là ngon lắm. |
[예린] 진짜 맛있었대 | Rất ngon. |
나 배고파 | Tớ đói quá. |
배고파? 뭐 해줄까? 내가 프렌치 계란 토스트 해줄까? | Vậy à? Cậu muốn ăn gì không? Bánh mì nướng kiểu Pháp? |
- 아니야, 나중에 해줘 - 오키, 오키 | - Không, có lẽ để sau. - Ừ. |
[세연 신음] | |
[세연] 되게 잘 잔 거 같네 그래도 | Tớ đã ngủ rất ngon. |
더 자고 싶으면 자는데 더 안 잤으면 좋겠어 | Cậu có thể ngủ nếu muốn, nhưng tớ muốn cậu dậy. |
[세연] 나? 아니야 이제 자면 안 되지 | Không. Giờ tớ nên dậy. |
[예린이 웅얼대며] 나 심심해 | Tớ chán quá. |
세연이 되게 편하게 대한다, 벌써 | Se-yeon cảm thấy thoải mái khi ở bên cô ấy rồi. |
세연이 마음을 좀 전 잘 모르겠어요 | Tôi không biết cậu ấy nghĩ gì. |
세연이가 좀 정리해서 알려줬으면 좋겠어 | Ước gì cậu ấy nói với ta. |
[수현의 웃음] | |
- [규현] 아, 우리한테요? - [지은] 네 | - Với chúng ta? - Phải. - "Tôi thấy thế". - Là Ye-rin hay Ji-woo? |
- [지은] 예린이야, 지우야? - [수현] '저는 이렇습니다' | - "Tôi thấy thế". - Là Ye-rin hay Ji-woo? |
아, 근데 난 예린이보다는 지우… | Tôi nghĩ cậu ấy thích Ji-woo hơn… |
[지은] 그죠? 그런데 말로는 자꾸 예린이라고 하잖아요 | Nhỉ? Nhưng cậu ấy cứ nói là Ye-rin. |
[규현이 호응한다] | |
그 인터뷰도 좀 안 한 지 꽤 되지 않았나요? | Lâu rồi cậu ấy chưa được phỏng vấn. |
- [지은] 아, 맞아요 - [규현] 그런가요? | - Phải. - Vậy à? |
[지은] 거기에 멈춰 있어요 제가 그 인터뷰로… | - Giờ ta mới chỉ có thông tin này. - Phải. |
[희지] 아, 해가 너무 따뜻하다 | Ấm thật. |
- [상원] 날씨가, 해가 너무 좋아 - [희지] 응 | - Có nắng mà. - Ừ. |
[예린] 눈이 안 떠져요 | Tớ không thể mở mắt. |
[평석] 이야, 좋구만 | Trời ơi. Đẹp quá. |
[평석] 좋구만, 좋아 | Quá đẹp. |
[평석의 심호흡] | |
[평석] 저기 가봐야지 | - Tớ sẽ đi qua đó. - Đi đâu? |
[희지] 어디 간다고? | - Tớ sẽ đi qua đó. - Đi đâu? |
[희지] 저기 뭐 있어? | Cái gì ở đó? |
[희지의 힘주는 소리] | |
- [상원] 안 앉을 거면 나 앉는다 - [희지] 어 | - Nếu cậu đi, tớ sẽ ngồi chỗ của cậu. - Ừ. |
- [평석] 어허허, 흔들의자! - [희지] 아, 흔들의자 | - Xích đu kìa. - Xích đu hiên nhà. |
- [평석] 이야 - [희지] 신기해 | Tuyệt. |
- [희지] 오, 여기 너네 방이구나 - [평석의 탄성] | Đợi đã, đó là phòng nam. |
[평석의 웃음] | |
[희지] 자, 베개 안고 있어 애착 인형 | Ôm lấy gối đi. |
[희지] 우와! | Trời ơi. |
- [평석] 이야 - [희지] 하, 해 좋다 | - Trời ơi. - Tớ thích nắng. |
[희지] 진짜 좋다 | Rất đẹp. |
[희지] 평화로워 | Yên bình quá. |
[평석] 너무 좋다 | Tớ thích lắm. |
[간질간질한 음악] | |
- 이야기했으면 좋겠다 - [지은] 응 | - Tôi mong họ nói chuyện. - Phải. |
[규현] 제발, 평석아 | Nói đi mà, Pyeong-seok. |
[지은] 부끄러움 타면 더 말이 없어지는 거 같아요 | Khi xấu hổ cậu ấy còn ít nói hơn. |
[규현의 탄성] | |
[훌쩍이며 숨을 내뱉는다] | |
[희지] 우리 아가들은 마트 다녀… | Các bạn khác đi mua đồ tạp hóa… Không. |
아니야, 언제 갔었지? 12시에 갔나? | Các bạn khác đi mua đồ tạp hóa… Không. - Họ đi lúc nào vậy? Tầm chiều à? - Ừ. |
[평석] 응 | - Họ đi lúc nào vậy? Tầm chiều à? - Ừ. |
[희지] 맛깔난 거 사 올려나? | Họ sẽ mang về đồ ngon chứ nhỉ? |
평석이는 마트도 안 가고 편의점도 안 갔네? | Cậu không đi tạp hóa hay cửa hàng tiện lợi à? |
[평석] 데이트 가야지 | Tớ nên đi hẹn hò. |
그치, 데이트 가야죠 | Ừ, cậu nên đi hẹn hò. |
- 데이트 안 하지? - 응? | - Cậu sẽ đi hẹn hò chứ? - Gì? |
- 데이트해? - 아니 | - Cậu có hẹn chưa? - Chưa. |
- 안 해? - 응 | - Chưa à? - Chưa. |
나랑 해야겠다, 너 | Cậu nên đi hẹn hò với tớ. |
- [희지의 웃음] - [설레는 음악] | Cậu nên đi hẹn hò với tớ. |
[모두의 탄성] | |
으악, 으악! | |
- [규현] 평석아! - [수현] 평석아, 드디어 했구나! | - Pyeong-seok. - Pyeong-seok. Mãi mới nói. |
[규현] 니가 해낼 줄 알았어 | Tôi biết cậu sẽ làm thế mà. |
아니, 진짜 기대도 안 하고 있다가 나오니까 너무 놀랍다 | Tôi biết cậu sẽ làm thế mà. Tôi sốc quá. Tôi không hề nghĩ cậu ấy nói thế. |
- 데이트해? - 아니 | - Cậu có hẹn chưa? - Chưa. |
- 안 해? - 응 | - Chưa à? - Chưa. |
나랑 해야겠다, 너 | Cậu nên đi hẹn hò với tớ. |
- [희지의 웃음] - [밝은 음악] | Cậu nên đi hẹn hò với tớ. |
- 아유, 전 좋죠 - [평석의 헛기침] | Tớ thích thế. |
- [희지] 어디… - [평석] 저녁에 갈까? | - Đi đâu… - Muốn đi tối nay không? |
- 저녁? - 응 | - Tối nay? - Ừ. |
[평석] 어디 갈래? | Cậu muốn đi đâu? |
[희지가 속삭이며] 어디든 | Đâu cũng được. |
어, 저 좀 깜짝 놀랐기도 했고 | Tôi phải nói là tôi ngạc nhiên. HEE-JI |
왜냐하면 이렇게 수줍던 평석이가 그런 말을 하니까 | Cậu ấy rất nhát. Tôi không hề nghĩ cậu ấy sẽ rủ tôi hẹn hò. |
그래서 살짝 설레는 감도 있었고 | Thú vị thật. |
할까 말까 고민도 하고 | Tôi cứ nghĩ mãi về chuyện đó. |
되게 떨렸는데 | Tôi đã rất hồi hộp, nhưng tôi đã lấy hết can đảm |
자신 있게 | Tôi đã rất hồi hộp, nhưng tôi đã lấy hết can đảm |
마음 전달을 한 거 같아요 | để hỏi cậu ấy một cách tự tin. |
[웃으며] 미션을 성공한 거 같은 느낌 | Cảm giác như tôi đã hoàn thành nhiệm vụ. |
[희지] 뭐 할지도 고민이고 뭐 먹을지도 고민이고 | Tớ không biết phải làm gì hay ăn gì. |
행복한 고민이다 | Nhưng tớ vui khi nghĩ về chuyện đó. |
- [규현의 탄성] - [세운] 평석이! | Pyeong-seok. |
- [규현] 나왔습니다, 나왔어요 - [세운] 평석이 멋있다 | - Cậu ấy rủ cô ấy hẹn hò. - Tuyệt thật. |
- 멋있다, 진짜 멋있다 - [수현] 아, 평석이 | - Làm tốt lắm. - Ôi, Pyeong-seok. |
학교에선 진짜 말도 잘 안 걸고 못 걸고 그랬었는데 | Lúc ở trường cậu ấy rất ít nói, hiếm khi nói chuyện với ai. |
그래서 좀 더 멋있었던 거 같아요 | Thế nên điều này rất ý nghĩa. |
'설마 데이트 신청을 할려나?' 했는데 | Tôi tự hỏi liệu cậu ấy có hỏi cô ấy không, nhưng không nghĩ |
그렇게 멋진 대사로 할 줄은 몰랐죠 | Tôi tự hỏi liệu cậu ấy có hỏi cô ấy không, nhưng không nghĩ - cậu ấy ngầu thế. - Phải. |
[지은] 진짜! | - cậu ấy ngầu thế. - Phải. |
- 너무 멋있었어 - [수현] 진짜 멋있었어 | - Tuyệt thật. - Tuyệt vời. |
[예린] 쟤네 저기서 뭐 하고 있어? 흔들의자 타고 있는 거야? | Họ đang làm gì ở đó? Họ ngồi xích đu à? |
[상원] 아이, 평석이 표정 좋아 | Nhìn Pyeong-seok vui quá. |
[예린] 안 보여, 거기까지 | Tớ không nhìn xa được thế. |
[상원] 희지 얼굴이랑 평석이 얼굴이 보여 | Tớ thấy mặt Hee-ji và Pyeong-seok. Cậu ấy cười nghe Hee-ji nói. |
[들뜬 말투로] 잔잔하게 웃으면서 얘기 듣고 있는 게 보여 | Tớ thấy mặt Hee-ji và Pyeong-seok. Cậu ấy cười nghe Hee-ji nói. |
- [상원] 너무 평석이다워 - [예린] 뭐야! | Tớ thấy mặt Hee-ji và Pyeong-seok. Cậu ấy cười nghe Hee-ji nói. - Giống cậu ấy thật. - Gì cơ? |
[상원, 예린의 탄성] | - Giống cậu ấy thật. - Gì cơ? |
[예린] 저러면 희지가 반해, 안 반해? | Bảo sao Hee-ji thích cậu ấy. |
[상원이 킥킥거린다] | |
[예린] 반해, 안 반해! | Hẳn rồi. |
- [예린] 왜? - [상원] 아니야, 재밌어서 | - Gì? - Không. Chỉ buồn cười quá. |
- [예린의 웃음] - [상원] 재미있어서 | Buồn cười thật. |
[예린] 야, 맞다 너 책 누가 준지 암? | Ừ. Biết ai đưa sách cho cậu không? |
- [상원] 책? - 응 | - Sách à? - Ừ. |
[상원] 나 2권 받았는데 | - Sách à? - Ừ. Tớ nhận được hai cuốn. |
- [예린] 2권? 뺌이네 - [상원] 어? | - Hai ư? Đỉnh. - Gì cơ? - Đỉnh. - Này. |
- [예린] 빼애앰! - 헤이! | - Đỉnh. - Này. |
[예린] 누구? 얘기해봐 | Ai đưa vậy? Kể đi. |
[상원] 한 명은 서현인 거 알겠고 | Tớ biết một cuốn là từ Seo-hyeon. |
[상원] 또 한 명은 너 아닐까 했는데 맞나요? | Tớ nghĩ cuốn còn lại là từ cậu. Đúng chứ? |
- [예린] 나 맞아요 - 맞아요? | - Ừ. - Thật à? |
진짜 니 인생 그래프가 계속 기억에 너무 남는 거야 | Tớ đã nghĩ đồ thị cuộc sống của cậu rất đáng nhớ. |
그냥 너무 일직선인 거야 | Đó là một đường thẳng. |
[상원이 웃으며] 난, 난 운이 좋은 편이었어 | Tớ hơi may mắn. |
[예린의 웃음] | Tớ hơi may mắn. |
[예린] 그냥 너한테 그냥 뭔가가 알려주고 싶은 거야 | Tớ chỉ muốn nói với cậu về những gì tớ đã viết. |
내가 적었던 문장 중에… | Tớ chỉ muốn nói với cậu về những gì tớ đã viết. |
[상원] 인생은 마라톤인 거? 아니면… | Rằng đời như cuộc đua marathon |
[예린] 인생 마라톤 뭐, 힘들 때 뭐, 일케 하는 거 | - hay tớ nên dựa vào người khác? - Làm vậy cũng ổn. |
- [상원] 해주고 싶은 말이었다고? - [예린] 응 | - Đó là điều cậu đã muốn nói với tớ? - Ừ. |
[상원] 고마웠어, 고마웠어 | Tớ đã rất biết ơn. |
참 어려운 거잖아 힘들 때 누군가한테 기댄다는 게 | Tớ đã rất biết ơn. Dựa vào người khác không dễ đâu. |
나한테는 은근히 어려운 일이거든 | - Không dễ với tớ. - Tớ hiểu. |
[예린] 응 | - Không dễ với tớ. - Tớ hiểu. |
[상원] 오늘 저녁 어디 나가, 예린? | Tối nay cậu đi chơi không? |
[예린] 오늘 저녁? | Tối nay à? Không. |
[피식 웃으며] 아니요? | Tối nay à? Không. |
- [예린] 아직까지 계획 없어요 - [상원의 호응] | - Tớ chưa có kế hoạch. - Ừ. |
[상원] 데이트 신청도 하시고 해야지 | Cậu nên rủ ai hẹn hò đi. |
데이트 신청이요? 근데 나도 지금 못 정하겠어 | Tớ không thể quyết định. |
그냥… | Tớ không thể quyết định. |
친구로서는 내가 언제든 다가갈 수 있는데 | Tiếp cận ai đó như bạn thì tớ không ngại, |
내가 한번 이성으로 다가가면 그 사람에게 부담이 될까 봐 | nhưng khi nói đến hẹn hò, tớ sợ là cậu ấy sẽ cảm thấy áp lực. |
[상원] 그것도 맞지 그 선을 잘… 선이 어려워 | Đúng vậy. Thật khó để giữ giới hạn và không quá mạnh bạo. |
부담이 되는 선이랑 | và không quá mạnh bạo. |
[상원] 어렵지, 그 선은 | và không quá mạnh bạo. |
[예린] 진짜 이번 기회에 | Tớ nên nhân cơ hội này thành thật với cảm xúc của mình. |
약간 나도 내 자신에 대해서 되게 솔직해져 봐야 될 거 같아 | Tớ nên nhân cơ hội này thành thật với cảm xúc của mình. |
[잔잔한 음악] | |
그래서 잘 모르겠다, 내… 나도 내 마음을, 으아… | Tớ không biết tớ muốn gì nữa. Một tuần cũng nhanh lắm. |
[상원이 웃으며] 일주일이 짧습니다 | Một tuần cũng nhanh lắm. |
일주일 짧습니다, 최예린 씨 | Ngắn lắm đấy, cô Choi. |
[예린] 1년 하게 해주세요 | Ngắn lắm đấy, cô Choi. Sao không thể là một năm? |
[예린] 저희가 시간이 짧은 만큼 | Vì bọn tôi không có nhiều thời gian, tôi tin rằng cảm xúc sẽ thay đổi nhanh. |
감정도 빠르게 빠르게 변한다고 생각하거든요 | Vì bọn tôi không có nhiều thời gian, tôi tin rằng cảm xúc sẽ thay đổi nhanh. |
좋아하면 더 빨리 좋아할 것 같고 | Nếu thích ai đó, tôi sẽ thích nhanh lắm. |
다른 이성 친구가 눈에 보이면 빠르게 바뀔 것 같고 | Nếu gặp người thú vị, cảm xúc của tôi sẽ thay đổi nhanh. |
지금은 나의 감정에 | Tôi nghĩ tôi nên |
진심으로 한번 질문해보고 답하는 게 맞는 게 아닐까? | đặt câu hỏi tôi cảm thấy thế nào và cố tìm câu trả lời. |
저에게 한번 솔직해져 보고 싶어요 이런 사랑 쪽에서 | Tôi muốn thành thật với bản thân trong tình yêu. |
[평석] 마트 잘 갔다 왔어? | - Mua đồ tạp hóa thế nào? - Siêu thị hả? Rất xa. |
[지민] 마트? 진짜 멀어 | - Mua đồ tạp hóa thế nào? - Siêu thị hả? Rất xa. |
[평석의 호응] | - Mua đồ tạp hóa thế nào? - Siêu thị hả? Rất xa. |
- [지민의 한숨] - [평석이 웃으며] 왜? | Gì cơ? |
[지민] 응? 아… | |
[평석] 왜 이렇게 다운돼 있냐? | Sao mặt dài thượt thế? |
[지민] 이따 혼자 맥주나 까야겠다 | Tớ nghĩ lát nữa tớ sẽ uống bia. |
안 되겠다, 이거 | - Tớ không nhịn được. - Cậu thích ai không? |
누구한테 마음이 있는데, 지금? | - Tớ không nhịn được. - Cậu thích ai không? |
- 응? 나는 지우지, 아무래도 - [평석] 지우? | - Ji-woo. - Ji-woo ư? |
- [평석] 데이트 신청 안 해? - [지민] 데이트 신청? | - Cậu có định rủ cậu ấy hẹn hò? - Rủ cậu ấy? |
[평석이 헛기침하며] 너가 먼저 해 | Cậu nên rủ trước đi. |
[지민] 받아줄까? | Cậu nghĩ cậu ấy sẽ đồng ý? |
받아주지 않을까? | Sao không? |
[지민의 깊은 한숨] | |
[지민] 내가 용기 내는 걸 잘 못해요 | Tớ không giỏi vụ lấy dũng khí. |
[지민] 그래도 노력해 봐야지 | Nhưng tớ sẽ thử xem sao. |
[지우가 속삭이며] 진짜? | Thật à? |
- [규현] 어? - [놀란 탄성] | Gì cơ? |
[지은의 헛웃음] | |
- [세운] 자유 데이트를… - [지은] 거절할 거래요 | - Hẹn hò bình thường? - Cô ấy sẽ từ chối. |
[지우] 아니야! | - thì sẽ bị mặc định là chỉ hẹn cậu ấy. - Không. |
[지우] 자유 데이트니까 | Dù cậu cảm thấy thế, cậu có thể thử mà. Hẹn hò bình thường mà. Đi ăn nhanh thôi. |
[희지] 의자 갖고 와, 일로 와 | Kéo ghế qua đây. |
[서현이 속삭이며] 근데 약간… | Cứ đi ăn đi. Tới một nhà hàng đẹp. |
[서현이 속삭이며] 그치? | - Không. - Cậu nên đi. Vậy à? |
[희지] 왜? | Vì sao? |
[희지] 걔는 그냥… | Cậu ấy chỉ… |
[규현의 안타까운 탄식] | |
그게 느껴지지, 서영이도, 아유 | Cô ấy cũng có thể cảm nhận. |
[희지] 아 난, 난 너무 깜짝 놀랬어 | Tớ phải nói là tớ rất ngạc nhiên. |
[지우] 왜? | Tớ phải nói là tớ rất ngạc nhiên. |
[희지] 다 같이 테라스에서 놀고 있었어 | Tất cả bọn tớ đã tụ tập ở hiên sân thượng. |
- [지우] 언제? - [희지] 너네 마트 갔을 때 | - Khi nào thế? - Lúc các cậu đi mua đồ tạp hóa. |
[지우의 호응] | Ừ. |
별소리 없다가 평석이가 나한테 데이트 신청 받았냬 | Rồi Pyeong-seok bỗng dưng hỏi tớ là có ai rủ tớ hẹn hò chưa. |
- [희지] '안 받았는데' 했더니… - [지우] 아우, 귀여워 | - Tớ bảo chưa. - Dễ thương thế. |
'나랑 가야겠네, 데이트' 이렇게 말한 거야 | Cậu ấy bảo, "Cậu nên đi với tớ". |
[서현] 뭐라고? '가야겠네, 데이트'? | Cậu ấy bảo, "Cậu nên đi với tớ". Gì cơ? "Cậu nên đi với tớ" à? |
[서영의 감탄] | Gì cơ? "Cậu nên đi với tớ" à? |
나는 그 생각을 했거든 '내가 데이트 가자고 해야 되나?' | Tớ đã nghĩ, "Mình có nên rủ cậu ấy trước không?" |
그런 생각을 가지고 있었어 | Tớ đã nghĩ vậy đấy. |
난 내가 오늘 말할 거야 걔가 안 하면 | Tớ định hỏi cậu ấy trước. Nếu cậu ấy không nói gì. |
- [지우] 내일 - [서현] 내일 가자고? | - Ngày mai. - Mai à? |
[서영] 그래서 난 어떡하지? 추천 좀요, 여러분 | Tớ nên làm gì đây? Có ý tưởng gì không? |
- [서현] 너도 가자고 할 거야? - [지우] 지민이한테 가자고 해봐 | - Cậu định rủ trước? - Rủ Ji-min hẹn hò đi. |
한번 갔다 와봐 | Đi chơi với cậu ấy trước khi cậu quyết định. |
[잔잔한 음악] | Đi chơi với cậu ấy trước khi cậu quyết định. |
[지우] 그리고 니 마음을 결정해 | Đi chơi với cậu ấy trước khi cậu quyết định. |
[규현, 지은의 탄식] | |
[세운의 탄식] | |
지민이가 서영이한테 관심 없는 거를 | Seo-yeong biết rằng Ji-min không thích cô ấy. |
너무 눈치를 확실히 챈 거 같아요 | Seo-yeong biết rằng Ji-min không thích cô ấy. |
[지은의 호응] | |
[지은] 이럴 땐 어떡해야 될까요? | Rồi sao? |
[지은] 더 다가가는 게 맞을까요? | Cô ấy có nên tiếp cận cậu ấy? |
- 난 오늘 안 다가갔으면 좋겠거든 - [지은] 저도요 | - Cá nhân tôi cho rằng không nên. - Tôi đồng ý. |
개인적으로는 | - Cá nhân tôi cho rằng không nên. - Tôi đồng ý. Tôi nghĩ cô ấy nên lùi một bước. |
그래서 이럴 땐 그냥 한 걸음 뒤에서 좀… | Tôi nghĩ cô ấy nên lùi một bước. |
[세운] 맞아 | - Phải. - Để xem chuyện gì xảy ra. |
'지켜보는 게 좋지 않나'라는 생각을 하는데 | - Phải. - Để xem chuyện gì xảy ra. |
[규현] 서영이도 다른 친구들 좀 얘기 좀 해보고 | Cũng nên nói chuyện với các bạn trai khác. |
[지은] 오히려 그런 모습을 보고 지민이가, '어?' | Khi Ji-min thấy thế, biết đâu |
'나만 보는 게 아니었네' 싶을 수도 있다 보니까 | cậu ấy sẽ nghĩ, "Tưởng cô ấy thích mình". |
[규현] 그러니까요 | Có thể. |
[세연] 라면 끓여 먹을 사람? 지금 | Ai muốn ăn ramyeon? |
[평석] 아, 배고파 | Tớ đói quá. |
[정윤] 나도 육개장 줘, 나 배고파 | - Cho tớ mì cốc. Tớ đói. - Thế à? |
[세연] 이거 먹을 사람? | Ai muốn nào? |
[잔잔한 음악] | |
[세연] 평석아, 던져줄까? | Pyeong-seok, bắt này. |
[지우] 나, 나 올라가 볼래 | Tớ sẽ lên tầng. |
[서현] 올라갈래? 올라가자 | - Tớ muốn đi xem xung quanh. - Lên tầng đi. |
[지우] 야, 근데 진짜 무서워 여기 나 진짜 무서워 | Ở trên này sợ quá. |
- [서현] 쿠당탕탕탕! - [휘파람 소리] | Ở trên này sợ quá. Ngã từ đây xuống thì chết. |
[서현] 아, 그러게, 왜 저기 있지? | Các cậu làm gì trên đó vậy? |
- [지우] 우리가 왜 여깄냐고? - [서현] 우리가 왜 여깄냬 | Các cậu làm gì trên đó vậy? Họ hỏi ta đang làm gì ở đây. |
[서영] 지민아 | Ji-min. |
- [세운 놀란 탄성] - [수현] 어, 지금 간다, 간다! | Cô ấy sẽ làm tới đấy. |
- [규현] 나 못 보겠어 - [세운] 서영아, 안 돼 | Tôi không thể xem. |
[세운] 안 돼, 서영아 | Không. |
[서영] 지민아 | Ji-min. |
- [지민] 응? - [서영] '컴온' | - Sao vậy? - Đi nào. |
- [서영] 얘기 좀 합시다 - [지민] 여기서 해 | - Nói chuyện đi. - Nói ở đây đi. |
- [서영] 여기서 해? - [지민] 응 | - Nói chuyện đi. - Nói ở đây đi. - Ở đây à? - Ừ. |
[서영] 아니, 나랑 나갈래? | Cậu muốn hẹn hò với tớ chứ? |
[지민] 어, 그래! | Có chứ. |
[서영] 나랑 나갈까? | Cậu muốn không? |
- 내가 봐뒀거든 - 뭐, 뭐 하게? | - Tớ đã tìm được một nơi. - Ở đâu? |
- 지금… - 응 | Bây giờ… |
[서영] 여기 봐봐 | Nhìn này. |
[지민] 그렇군 | Tớ thấy rồi. |
- [지민] 일단 뭐, 이따 보고 - [서영] 이따 보고? | - Để sau nói lại nhé. - Để sau? |
- 응 - 오케이 | - Ừ. - Ừ. |
[지민] 저는 지우에게 신청을 하려 했었어요 | Tôi đã định hỏi Ji-woo. |
다 계획을 세워놓고 실행하기 전이었는데 | Tôi đã lên kế hoạch có động thái. |
서영이에게 이제 데이트 신청을 받아서 | Thì Seo-yeong rủ tôi hẹn hò. |
좀 엇갈리게 된 거 같아요 | Chuyện không như tôi dự định. |
왜 수락했냐면 너무 갑자기여가지고 | Tôi nói có nhưng tôi thấy bất ngờ. |
저도 모르게 한 게 없지 않아 있어요 | Tôi không biết nói gì. |
왜냐하면 거절을 잘 못하고 | Tôi không giỏi từ chối. |
거절하면 되게 마음이 아플 거 같아가지고 | Và nếu tôi từ chối thì cô ấy sẽ đau lòng. |
어, 그럼 안 되는데 | Lẽ ra tôi không nên, |
수락했던 거 같아요 | nhưng cuối cùng tôi đồng ý. |
[서영] 뭐야, 여기 다? | Mọi người đang làm gì ở đây? |
근데 이제 세연이가 네이비가 잘 받는다 | Se-yeon mặc màu xanh navy đẹp đấy nhỉ? |
인정? 네이비 | Se-yeon mặc màu xanh navy đẹp đấy nhỉ? |
- [세연이 콜록인다] - [예린] 아, 먹는데 부담 줬네 | - Ừ. - Phải. Không có ý làm cậu khó xử. |
[세연이 연신 콜록인다] | Không có ý làm cậu khó xử. |
[세연의 웃음] | |
고맙다 | Cảm ơn. |
[서영] 어디라 그랬지? | Tớ nên đi đâu? |
[지우] 아직 못 정했어? 그럼 니 여기 앉아 | Cậu vẫn chưa quyết định? Qua ngồi đây. |
[서영] 아니, 같이 정해야 되는데 | Ta nên chọn một nơi cùng nhau. |
못 정했어 | Ta vẫn chưa chọn. |
[서영이 작게] 잠시만 | Chờ chút. |
그러면 이렇게 하자 식당을 갔다가 카페를 가는 거야 | Dự định như này nhé. Ăn tối trước rồi tới quán cà phê. |
그게 나을 거 같지? | Được chứ? |
[지민] 파스타 맛있겠다 | Tớ muốn ăn mì Ý. |
- [서영] 파스타 - [지민] 응 | - Mì Ý? - Ừ. |
왜 웃어? | Sao cậu lại cười? |
[지민] 여기 있는 사람이 누구야? | Ai sẽ ở lại? |
나랑 세연, 정윤, 지우 | Tớ, Se-yeon, Jung-yun, Ji-woo và… |
- [예린] 그리고… - [지우] 끝 | - Và… - Thế thôi. |
- [예린] 이렇게 넷이야? - [지우] 끝이야 | - Chỉ chúng ta à? - Ừ. |
[서영] 그럼 니들은 니들끼리 놀면 되겠네 | - Các cậu có thể cùng tụ tập. - Hãy nói chuyện nghiêm túc. |
[세연] 우리 진솔한 대화를 해볼까? | - Các cậu có thể cùng tụ tập. - Hãy nói chuyện nghiêm túc. |
[정윤] 진지한 대화 시간 | - Hãy làm thế. - Nói chuyện hẳn hoi. |
[예린] 우리 진짜 추위에 벌벌 떨면서 난로 앞에 있어 볼까? | Ta có thể tụ tập trước lò sưởi. |
[깊은 한숨] | |
아, 진짜 복잡하다, 여기 | - Phức tạp đây. - Ji-min chỉ nghĩ về Ji-woo. |
[지은] 너무 지민이 머릿속이 지우로 가득 차 있어요 | - Phức tạp đây. - Ji-min chỉ nghĩ về Ji-woo. |
사실 이러면 안 되는데 | Tôi biết có vẻ sẽ không hay, nhưng nếu Ji-min rủ Ji-woo hẹn hò trước, |
지민이가 일단 지우한테 고백했다가 | Tôi biết có vẻ sẽ không hay, nhưng nếu Ji-min rủ Ji-woo hẹn hò trước, |
잘 안 되고 | nếu không thành, Seo-yeong có thể tới an ủi cậu ấy. |
그 아픈 마음을 달래주는 그림은 어떨까요? | nếu không thành, Seo-yeong có thể tới an ủi cậu ấy. |
[지은] 맞아요, 그게 참 좋은… | Ý hay đấy. |
저희가 데이터들이 쌓여서 그런데 사랑도 타이밍이에요 | Từ kinh nghiệm, tôi có thể nói tình yêu là phải đúng thời điểm. |
- 타이밍이지, 타이밍 - [지은] 예 | Quan trọng là thời điểm. |
[상원] 아니, 그, 뭐지? | - Này, cậu muốn đi đâu hôm nay? - Hôm nay? |
- [서현] 어떡할래? 근데 오늘 나… - [상원] 어 | - Này, cậu muốn đi đâu hôm nay? - Hôm nay? Hôm nay, |
- [서현] 보쌈을 먹고 싶거든 - [상원] 응 | - tớ thèm thịt lợn luộc. - Được. |
[상원] 그거 뭐지? | Lại nữa à? |
[서현] 시켜 먹는 거야? 우리가 지금? | Lại nữa à? Ta đang đặt đấy à? |
[상원] 아니, 그게 아니라 | Không. |
나갈 거면 나가서 먹고 아니면 시켜 먹고 아니면 아니고 | Nếu cậu muốn ra ngoài, ta có thể đi hoặc có thể đặt. |
- 뭐, 나가시는 건 좋아? - 응! | - Cậu muốn ra ngoài không? - Có. |
그러면은 파스타에 와인 이런 거에다가 | Muốn ăn mì Ý và uống rượu vang chứ? |
- 그럴 수도, 그런 것도 있고… - 와인? | - Hay ta có thể đi ăn yukhoe. - Rượu vang à? |
- 아니면 그냥 육회 이제… - [화들짝 놀란 탄성] | - Hay ta có thể đi ăn yukhoe. - Rượu vang à? |
육회에 술도 가능한데 육회 먹으러 갈래? | - Ta có thể uống cùng yukhoe. - Yukhoe ư? |
[서현이 속삭이며] 육회? | - Ta có thể uống cùng yukhoe. - Yukhoe ư? |
나, 나 육회 진짜 좋아해! | Tớ thích yukhoe lắm. |
진짜? 갈래? 육회 먹으러? | Thật à? Vậy cậu muốn ăn yukhoe chứ? |
응, 근데 그 육회가 양념이 엄청 배어 있는… | - Yukhoe được tẩm ướp quá ngon. - Được đấy. |
[상원이 큭큭거린다] | - Yukhoe được tẩm ướp quá ngon. - Được đấy. |
그 육회에 육회 비빔밥도 진짜 맛있거든 | Nhưng yukhoe bibimbap cũng ngon! |
- [상원] 너 육회 좋아한다며 - [서현] 완전, 너 어떻게 알어? | - Cậu bảo là thích yukhoe. - Ừ, sao cậu biết? |
- [상원] 무물 했잖아 - [서현] 아, 그래? | - Ta chơi Hỏi Đáp mà. - Ừ. |
자, 지금 원래… | Được rồi. Vậy là Ji-min định rủ Ji-woo hẹn hò với cậu ấy trước. |
어, 원래는 지우에게 데이트 신청을 하려고 했던 지민 | Được rồi. Vậy là Ji-min định rủ Ji-woo hẹn hò với cậu ấy trước. |
그리고 상원의 데이트 신청을 거절하려고 했던 서현 | Và Seo-hyeon thì định từ chối Sang-won. |
두 분이 이제 결국에 원래의 선택을 뒤집었어요 | Nhưng cuối cùng, cả hai đều thay đổi quyết định ban đầu. |
- [지은] 네 - [세운의 한숨] | Phải. |
[규현] 아니, 근데 진짜 거절을 하기가 쉽지 않잖아요 | Thật không dễ để từ chối ai đó. |
[지은] 그쵸 | - Đúng vậy. - Phải. |
진짜 거절하기 쉽지 않은 상황인 거 같아요 | Khó mà từ chối ai đó trong trường hợp của họ. |
[지은] 상황도 그렇고 경험이 아직 많지 않으니까 | Khó mà từ chối ai đó trong trường hợp của họ. Họ chưa có nhiều kinh nghiệm. |
[지은] 만약 이런 상황이었으면 어떻게 거절하셨을 거예요? | Ta sẽ từ chối ai đó thế nào trong tình huống này? |
[세운] 아, 저는 | Ta sẽ từ chối ai đó thế nào trong tình huống này? Tôi sẽ nói, "Xin lỗi, tớ muốn hẹn hò với người khác". |
'사실 그냥 진짜 미안한데' | Tôi sẽ nói, "Xin lỗi, tớ muốn hẹn hò với người khác". |
'오늘 꼭 다른 데이트를 가보고 싶은 친구가 있다'라고… | Tôi sẽ nói, "Xin lỗi, tớ muốn hẹn hò với người khác". |
더 솔직하게 | - Nói thật à? - Nếu tôi không thích Seo-yeong. |
진짜 마음이 없으면! 서영이한테 | - Nói thật à? - Nếu tôi không thích Seo-yeong. |
[지은] 맞아, 근데 맞는 것 같아 | Làm thế là đúng mà. |
저도 오늘 생각… | Tôi sẽ nói tôi không thể đi vì có kế hoạch khác. |
내가 계획한 게 있어서 | Tôi sẽ nói tôi không thể đi vì có kế hoạch khác. |
오늘은 힘들 거 같다고 그랬을 것 같아요 | Tôi sẽ nói tôi không thể đi vì có kế hoạch khác. |
우리도 저 나이였으면 못 했을 거예요 | Ở tuổi đó, ta sẽ không từ chối người khác. |
- [규현] 그렇죠, 거절 못 해요 - [세운] 절대 못 해요 | Ở tuổi đó, ta sẽ không từ chối người khác. Phải. Không dễ từ chối. Họ đều là bạn. Tất cả vừa mới gặp nhau. |
[규현] 왜냐하면 다 친구들이고… | Họ đều là bạn. Tất cả vừa mới gặp nhau. |
그냥 다 '으응' 이렇게… '으응, 알았어' | Họ đều là bạn. Tất cả vừa mới gặp nhau. Họ sẽ kiểu, "À… Ừ". |
아, 근데 데이트 어쨌든 이제 하게 됐잖아요 | Dù sao thì, họ sẽ đi hẹn hò. Giờ mới là phần quan trọng. |
여기서 이제 진짜 좀… | Dù sao thì, họ sẽ đi hẹn hò. Giờ mới là phần quan trọng. |
- 중요하지, 이제, 이제 중요하지 - [세운] 중요한 것 같아요 | Giờ là phần quan trọng. |
[밝고 경쾌한 음악] | |
[평석] 가자요 | Đi nào. |
- [희지] 가자, 가자, 가자 - [평석] 좋아 | Đi nào. |
[희지] 내가 저쪽으로 탈게? | Tớ sẽ sang từ bên kia. |
가자! | Đi nào. |
- [희지] 가자 - [평석] 가자 | - Đi nào. - Đi nào. |
- [희지] 안녕하세요 - [평석 힘주는 신음] | - Xin chào. - Xin chào. |
[평석] 안녕하십니까 | - Xin chào. - Xin chào. |
[희지] 안전벨트 | Thắt dây an toàn vào. |
- [평석] 오케이 - [희지] 오케이! | - Được rồi. - Được rồi. |
[희지] 와, 맛있겠다 | Giờ ăn gì cũng sẽ ngon. |
뭐든지 | Giờ ăn gì cũng sẽ ngon. |
[희지가 숨을 내쉰다] | |
[함께 웃음을 터트린다] | |
- [평석의 탄성] - [경쾌한 음악] | |
- [지은이 웃으며] 어떡해! - [수현] 어이구, 어이구 | - Nhìn họ kìa. - Dễ thương quá! |
- 설레, 저런 게 너무 설레 - [수현] 눈만 봐도 좋아 | - Nhìn họ kìa. - Dễ thương quá! - Rất thú vị. - Họ vui chỉ vì thấy nhau. |
[규현] 눈만 마주쳐도… | - Rất thú vị. - Họ vui chỉ vì thấy nhau. |
아, 저 미소가 너무 예쁘다 | Tôi yêu nụ cười của họ. |
아, 나 부끄러움이 이렇게 많았네 | Tớ không biết sao lại ngại thế. |
[희지의 웃음] | |
[평석] 와, 오늘 | Trời. Nếu cậu… |
데이트 까였으면… | từ chối tớ hôm nay, tớ sẽ không thể ngủ được. |
- [희지] '까였…' - [평석] 잠 못 잤다 | từ chối tớ hôm nay, tớ sẽ không thể ngủ được. |
[웃음] | |
[희지] 에이 | Thôi nào. |
[희지] 나 진짜 '내가 할까?' 이러고 있었는데 너가 갑자기… | Tớ đã định rủ cậu trước. - Vậy à? - Bỗng dưng cậu nói, |
- [평석] 아, 그래? - '데이트해야 되겠네' 하니까 | - Vậy à? - Bỗng dưng cậu nói, "Ta nên hẹn hò". |
'오, 평석이가?' | Tớ đã rất ngạc nhiên. |
난 너무 좋았지 | Còn gì vui bằng. |
[평석] 눈이 너무 초롱초롱해서 잘 못 보겠어 | Mắt cậu lấp lánh. |
약간 빠져들 거 같아 | Cảm giác tớ có thể chìm trong đó. |
[희지] 어, 되게 진짜 기분이 되게 좀 신기하다 | - Cảm giác lạ thật. - Ừ. |
- [평석] 어 - [희지의 옅은 웃음] | - Cảm giác lạ thật. - Ừ. |
[예린] 야, 근데 우리 이거 하고 있을래? | Cậu muốn chơi cái này không? Đây là Jenga với các câu hỏi. |
이거 질문 있는 젠가거든 | Cậu muốn chơi cái này không? Đây là Jenga với các câu hỏi. |
[정윤] 안 돼 | Không. |
- [정윤] 넌 너무 과감해 - [세연] 잡아야 되겠다 | - Đừng khinh suất quá. - Tớ sẽ giữ. |
[정윤] 어제 술 마시고 할 때는 젠가 뿌시던데, 그냥 이렇게 | Ta đã làm đổ các khối khi ta say rượu ngày hôm qua. |
'맘에 드는 이성에게 쓰는 나만의 필살기?' | "Động thái đặc biệt của bạn với người bạn thích". |
[세연의 탄성] | Tớ muốn nghe. |
- [정윤] 꿀팁 - [지우] 꿀팁? | - Có mẹo gì không? - Mẹo? |
계속 쳐다봐 | Tớ cứ nhìn cậu ấy suốt. |
- 계속 - [예린] 어떻게 쳐다봐? | - Tớ chỉ nhìn cậu ấy. - Thế nào? |
[지우] 쪼끔 마음에 들면 계속 쳐다봐, 눈 마주칠 때까지 | Nếu tớ thích ai đó, tớ cứ nhìn đến khi mắt bọn tớ chạm nhau. |
그럼 이제 눈 마주치면 쫌 수줍게 피해 | Rồi khi nhìn thấy nhau, tớ nhìn chỗ khác. |
[예린] 아, 그럼 아이 컨택이네 | Vậy cậu giao tiếp bằng mắt |
약간 '내가 너 좋아해' 이런 거 알려주는 거지 | để thể hiện tình cảm. |
맞아 | Ừ. Tớ sẽ gửi tín hiệu qua ánh mắt. |
- 나의 존재를 눈으로 - [예린] 너의 존재를, 오케이 | Ừ. Tớ sẽ gửi tín hiệu qua ánh mắt. |
[예린] 너는, 필살기? | - Động thái đặc biệt của cậu là gì? - Của tớ? |
나의 필살기? | - Động thái đặc biệt của cậu là gì? - Của tớ? |
[예린] 없으면 너가 좋아하는 사람한테 하는 | Nếu không có, thì hãy kể điều gì đó cậu làm với người cậu thích. |
그런 습관, 행동, 이런 거? | Nếu không có, thì hãy kể điều gì đó cậu làm với người cậu thích. |
[지우] 초등학교 때 짝사랑했을 때 | Kiểu, khi cậu thích ai đó ở trường tiểu học. |
- [예린] 느꼈던 거 - [정윤] 아, 초등학교 때는 | - Có thể là cảm giác của cậu. - Hồi tiểu học? |
급식실에서 급식을 먹고 5학년이었어, 내가 | Lúc đó tớ học lớp năm và tớ vừa ăn trưa, |
- [예린] 5학년, 바야흐로 5학년 - [정윤] 올라왔어 | - tớ đang quay lại lớp. - Lớp năm. |
딱 올라오는데 저 계단에서 누구 한 명 올라오데? | Tớ đi lên bậc cầu thang và có người đang đi lên. |
너무 예뻤어, 너무 이쁜 거야 | Cô ấy xinh lắm. Rất dễ thương. |
- [예린] 그게 바로 나야 - [지우의 웃음] | Đó là tớ. |
- [정윤] 그래서 그때 내 첫사랑 - [예린의 감탄] | Đó là tình đầu của tớ. |
그래서 용기내서 콕 찔러보기 했다, 페이스북으로 | Tớ lấy can đảm và chọc cô ấy trên Facebook. |
[예린] 아, 진짜? 와! | Thật à? |
[세연] '콕 찔러보기' | Chọc ư? |
- [예린] 콕 찔러보기 - [지우] 콕 찌르기 | - Chọc ư? Điên thật - Chọc á? Không thể nào. |
- [예린] 레전드 - [정윤] 찔러보기 | - Chọc ư? Điên thật - Chọc á? Không thể nào. Chọc đấy. |
그게 끝? | Thế thôi à? |
[지우] '콕 찌르기' 필살기야? 콕 찌르기, 페북 | - Vậy chọc là động thái của cậu? - Đặc biệt. |
[세연] 음, 필살기 '콕 찔러보기' | Chọc là động thái đặc biệt. |
[예린] 세연? | - Thế còn cậu? - Động thái đặc biệt của cậu là gì? |
너는, 너의 필살기는 뭐니? | - Thế còn cậu? - Động thái đặc biệt của cậu là gì? |
[세연] 필살기? | Động thái của tớ? |
'필살기'? 모르겠다, 잘 | Động thái của tớ? Không biết. |
아니면 너가 이 사람을 좋아할 때 하는 행동 같은 거 | Hoặc điều cậu làm khi thích ai đó. |
음, 나도 눈 많이 마주치려고 하는 거 같아, 나도 | Tớ nghĩ tớ cố giao tiếp bằng mắt nhiều. |
- 그럴 수밖에 없음, 보고 싶잖아 - [지우] 맞아 | Không thể dừng được. Cứ muốn nhìn họ. Phải. |
굳이 눈을 안 쳐다봐도 | Kể cả nếu không giao tiếp bằng mắt. |
걔가 나를 안 봐도 이렇게 | Kể cả nếu cô ấy không nhìn tớ, |
수시로 막 이렇게 쳐다보는 그런 거 | tớ vẫn cứ nhìn cô ấy. |
- [정윤] 체크하는 거지 - [세연] 그치? | - Cậu liên tục dõi theo. - Phải. |
- [세연] 이제 조금… - [예린] 보고 싶으니까 | - Cậu liên tục dõi theo. - Phải. Vì cậu muốn nhìn cô ấy. |
- 야, 이거 묘한데 - [수현] 아이고 | - Thú vị đây. - Ôi trời. |
[규현] 진짜 어떻게 보면 저 하우스가 또 | Nếu nghĩ về chuyện đó, Nhà 20 rất thú vị. |
- 되게 재밌어졌어요 - [지은] 재밌는 인원이 남았어요 | Nếu nghĩ về chuyện đó, Nhà 20 rất thú vị. Đó là một nhóm người thú vị. |
[규현] 저기도 어떻게 보면 4각 관계인 거죠 | Bằng cách nào đó, có tình tay bốn. |
[지은] 사실 거의 명확했던 두 커플인데 | Bằng cách nào đó, có tình tay bốn. Ta cứ tưởng hai cặp chắc chắn sẽ hẹn hò. |
뭔가, 약간 헷갈리죠 | Giờ thì khó hiểu ghê. Cả với Se-yeon. |
세연이도 그렇고 | Giờ thì khó hiểu ghê. Cả với Se-yeon. |
[정윤] 우리 회가 오고 있는 건가? | Sashimi của ta ra chưa? Ta uống chút rượu nhé? |
그럼 우리 이제 슬슬 술을 갖고 와야 되나? | Sashimi của ta ra chưa? Ta uống chút rượu nhé? Ta có nên không? |
여기 내려놓자, 이 술들을 | Ta có nên không? Đặt xuống đây. |
[세연] 여기다 다 담아 | Để ở đây. |
[예린] 야, 근데 어느 정도만 내려놓자 | Đừng lấy quá nhiều. |
- [정윤] 음료수 필요하지? - [예린] 어, 어! | - Cần đồ uống khác không? - Có. |
[정윤] 뭐, 뭐 가져갈까? 파워에이드? | Cậu muốn uống gì? Powerade nhé? |
[예린] 아, 알로에? 알로에도 | Không, nước lô hội? Lô hội nhé! |
[세연] 내려가 있자 | - Đi nào. - Nhanh. |
[지우] 가자구 | - Đi nào. - Nhanh. |
[지우가 콧노래한다] | |
[세연] 정윤이 어때? 마음에 들어? | Cậu nghĩ gì về Jung-yun? |
- [지우] 어? - [세연] 정윤이, 마음에 들어? | Cậu nghĩ gì về Jung-yun? - Cậu thích Jung-yun không? - Sao cậu lại hỏi thế? |
왜? | - Cậu thích Jung-yun không? - Sao cậu lại hỏi thế? |
[세연] 아니 그냥 물어보는 거야, 어떤지 | Tớ chỉ hỏi thôi. |
[지우] 으음 | Tớ chỉ hỏi thôi. |
- [세연] 응? - [지우] 응? | - Gì cơ? - Gì cơ? |
[세연] 아니, 뭐, 어떤지 물어보는 거야 | Tớ chỉ hỏi cậu thấy cậu ấy thế nào. |
[지우] 아, 모르겠어, 어? 좋지 | Tớ chỉ hỏi cậu thấy cậu ấy thế nào. Tớ không biết. Cậu ấy là chàng trai tốt. |
- [세연] 아니, 그렇게 말고 - [지우가 웃으며] 아, 뭐야 | - Ý tớ không phải thế. - Ý cậu là sao? |
[지우] 너는 예린이 어떤데? | Cậu nghĩ gì về Ye-rin? |
[세연] 나? | Tớ à? |
[세연] 나는 어때 보여? | Cậu nghĩ gì? |
- [세연] 이따 둘이 얘기하자 - [지우의 웃음] | Ta nên nói chuyện đó sau. |
- [정윤] 왜? - [세연, 지우] 어? | - Gì thế? - Gì cơ? |
[정윤] 하하하 | |
[세연] 그러면… 여기 너 어색할 거 같지? | MỘT TIẾNG SAU Ở đây sẽ ngại nhỉ? |
[지우] 하나도 안 어색… [놀란 탄성] | Đâu có ngại gì. |
- [지우] 나 여기 처음 와봐! - [세연] 그럼 여기서 얘기하자 | - Lần đầu tớ vào đây! - Nói chuyện ở đây nhé. |
- [지우] 우리가 처음 아니야? - [세연] 맞아 | - Lần đầu tớ vào đây! - Nói chuyện ở đây nhé. - Ta vào đây đầu tiên à? - Ừ. |
[잔잔한 음악] | |
야, 큰 거 온다 | Có vẻ có chuyện lớn rồi. |
- [수현의 웃음] - [규현] 큰 거 온… | Có vẻ có chuyện lớn rồi. |
- 나 이 둘이 너무 기대돼 - [규현] 그래! | - Háo hức ghê. - Phải. |
- [지우] 뭔 얘기 했어? - [세연] 음 | - Các cậu đã nói chuyện gì thế? - À… |
뭐 여러 얘기 했는데 | Bọn tớ nói nhiều lắm. |
예린이랑 얘기가 좀 길어졌던 이유도… | Bọn tớ nói chuyện lâu vì… |
[지우] 응 | Bọn tớ nói chuyện lâu vì… |
어… | |
일단 얘기가 좀 길어질 수도 있어 괜찮아? | Sẽ mất một lúc. Cậu có thời gian chứ? |
[지우] 응, 괜찮아, 괜찮아 | Ừ. Đừng lo. |
- [세연] 나는… - 응 | - Tớ… - Ừ. |
너가 볼 땐 어때? | Cậu nghĩ gì? |
내가 지금 누구한테 마음이 있고… | Cậu nghĩ tớ thích ai? |
- [지우] 예린이 - 어떤 거 같은지 | - Ye-rin. - Cậu nghĩ gì? |
[지우] 뭔가 예린이랑 서로… | Tớ nghĩ cậu và Ye-rin có tình cảm với nhau. |
그리고 예린이의 마음도 나도 어느 정도 알고 | - Tớ biết Ye-rin cảm thấy thế nào. - Ừ. |
그래서 | Nên tớ đã nghĩ hai cậu thích nhau. |
[지우] 음, '그 둘은…' | Nên tớ đã nghĩ hai cậu thích nhau. |
'둘이 맞구나' 이렇게 생각을 했었어, 응 | Nên tớ đã nghĩ hai cậu thích nhau. |
[세연의 고민하는 소리] | |
[세연] 예린이랑은 많은 걸 했었어 너 오기 전후로 | Trước khi cậu đến, Ye-rin và tớ đã làm nhiều thứ cùng nhau. |
단둘이 있었던 시간들이 많았기 때문에… | Bọn tớ đã dành nhiều thời gian cùng nhau. |
[지우] 응 | |
[세연] 예린이도 더 괜찮은 친구인 거를 느꼈고 | Tớ nhận ra là Ye-rin rất tốt. Nhưng… |
근데… | Tớ nhận ra là Ye-rin rất tốt. Nhưng… |
사실 나도 내 마음을 잘 모르겠어 | - Tớ không biết tớ muốn gì. - Cậu không biết ư? |
[지우] 모르겠어? | - Tớ không biết tớ muốn gì. - Cậu không biết ư? |
가는 방향이 있잖아 그래도 대충 | Nhưng phải có gì đó mà trái tim cậu muốn chứ. |
너? | Cậu. |
No comments:
Post a Comment