Search This Blog



  수리남 5

Thánh Ma Túy 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[영어] 내 제안이 어때?‬‪Đề nghị của tôi thế nào?‬
‪괜찮은 거 같은데‬‪Rất hấp dẫn phải không?‬
‪[영어] ‘제안’?‬‪Đề nghị?‬
‪한 달 안에 코카인 처분하려면‬‪Ông cần mạng lưới ma túy đá‬ ‪ở châu Âu của tôi‬
‪내 유럽 차이나타운 루트밖에‬ ‪없구나?‬‪bán cocain của ông trong một tháng?‬
‪말이 되긴 하지‬‪Hợp lý đấy.‬
‪가능은 한데 말이야‬‪Và chắc là làm được.‬
‪(요환) [영어] 수익 배분도‬ ‪잘 해줄게‬‪Tôi sẽ giảm giá tốt cho anh.‬ ‪Đồng ý đi.‬
‪하는 거로 하자‬‪Đồng ý đi.‬
‪그거 못 팔면‬‪Nhưng nếu ông không bán được,‬
‪콜롬비아 카르텔이‬ ‪널 가만 안 둘 텐데‬‪Cali Cartel sẽ giết ông.‬
‪그럼 난‬ ‪네가 죽어 나가는 걸 구경하지‬‪Tôi thà nhìn ông chết còn hơn.‬
‪왜 살려 줘야 할까?‬‪Sao tôi phải giúp ông?‬
‪(요환) 3주 안에‬ ‪700만 달러가 떨어질 테니까‬‪Anh sẽ kiếm bảy triệu đô trong ba tuần.‬
‪충분한 이유 아니야?‬‪Lý do đó chưa đủ sao?‬
‪네가 사라진 뒤에‬‪Ông mà chết,‬
‪내가 코카인을 독점하면‬ ‪계절마다 그 돈을 벌 텐데?‬‪tôi sẽ nắm độc chiếm‬ ‪quyền buôn cocain ở Suriname.‬
‪무슨 이야기를 하고 싶은 거야?‬‪Anh muốn nói gì?‬
‪이번 거래가 끝난 뒤에도‬ ‪계속 코카인을 팔고 싶어‬‪Tôi muốn tiếp tục bán cocain‬ ‪sau khi vụ này kết thúc.‬
‪우리가 함께 계속 갈지 말지‬ ‪논하기엔‬‪Giờ ta chưa đủ tin tưởng nhau‬
‪신뢰가 부족하잖아‬‪để nói chuyện đó.‬
‪이번 일 잘 처리하고‬ ‪이야기해 보자‬‪Sau vụ này,‬ ‪ta có thể bàn bạc lại chuyện đó.‬ ‪Hiểu chứ?‬
‪됐지?‬‪Hiểu chứ?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪역시나 너 죽는 걸‬ ‪구경하는 게 재밌겠어‬‪Tôi sẽ rất vui khi được thấy ông chết.‬
‪(요환) 만에 하나 내가 없어도‬‪Anh tưởng đám Colombia‬
‪콜롬비아가 너한테‬ ‪갑자기 물건을 줄 거 같아?‬‪sẽ đột nhiên giao hàng cho anh‬ ‪sau khi tôi chết sao?‬
‪그리고 여기 대통령이‬ ‪너랑 손잡고?‬‪Và liệu tổng thống Suriname‬ ‪có hỗ trợ anh không?‬
‪첸진‬‪Trần Chấn.‬
‪내가 하나님의 이름으로‬‪Nhân danh Chúa,‬
‪이거 하나 약속할게‬‪tôi đảm bảo với anh một chuyện.‬
‪내가 있든 없든‬‪Dù tôi sống hay chết,‬
‪넌 수리남 땅에서‬‪anh cũng sẽ không động vào nổi‬
‪절대 코카인 못 만져‬‪một gam cocain nào.‬
‪알아들어?‬‪Hiểu chưa?‬
‪그러니 선택해‬‪Vậy nên,‬ ‪hoặc là đồng ý thỏa thuận,‬ ‪chấp nhận điều kiện của tôi,‬
‪내 조건을 받든지, 아니면‬‪chấp nhận điều kiện của tôi,‬
‪돌아가서 그 좆같은 필로폰이나‬ ‪계속 팔든지‬‪hoặc là tiếp tục‬ ‪bán ma túy đá của nợ của anh.‬
‪(첸진) [중국어] 무슨 꿍꿍이야‬‪Hắn định giở trò gì vậy?‬
‪(첸진) 씨발‬‪Mẹ kiếp.‬
‪[영어] 좋아‬‪Được rồi.‬
‪이번엔 내가‬ ‪널 도와주긴 주는데‬‪Lần này tôi sẽ giúp ông.‬
‪네 말대로‬‪Nhưng như ông đã nói,‬
‪신뢰가 부족하잖아‬‪chúng ta thiếu sự tin tưởng.‬
‪더군다나‬‪Chưa kể,‬
‪나의 신뢰를 저버리고‬ ‪너한테 넘어간 배신자도 있고‬‪có kẻ phản bội trong gia tộc này‬ ‪đã chạy sang phe ông.‬
‪그놈이 도륙당해 죽어야‬‪Ông giết được hắn,‬
‪신뢰가 생기지 않겠어?‬‪tôi sẽ tin ông.‬
‪아니면‬‪Nếu không,‬
‪변기태를 넘겨‬‪giao Byun Ki Tae ra đây,‬
‪그럼 네 코카인 팔아 줄게‬‪rồi tôi sẽ bán cocain cho ông.‬
‪[한국어] 아, 이놈의 새끼‬ ‪야만스럽게‬‪Thật là, tên khốn man rợ này…‬
‪[영어] 할 거야, 말 거야?‬‪Đồng ý, hay không?‬
‪[밤 벌레가 운다]‬
‪(데이빗) [한국어] 첸진 쪽 얘기로는‬‪Theo lời Trần Chấn,‬
‪자기들이 쓰는 차이나타운‬ ‪필로폰 루트를 사용하면‬‪nếu ta dùng các khu người Hoa‬ ‪mà hắn dùng để bán ma túy đá,‬
‪코카인 1.5톤‬ ‪3주 안에 팔 수 있답니다‬‪ta sẽ có thể bán 1,5 tấn cocain‬ ‪trong ba tuần.‬
‪1.5톤을 3주 안에?‬‪Một tấn rưỡi trong ba tuần?‬
‪어때, 전도사?‬ ‪그게 실제로 되겠어?‬‪Truyền giáo, vụ đó có thể không?‬
‪아시다시피‬ ‪유럽 쪽 차이나타운이‬‪Ông cũng biết khu người Hoa ở châu Âu‬ ‪rộng hơn ta tưởng.‬
‪생각보다 방대합니다‬‪Ông cũng biết khu người Hoa ở châu Âu‬ ‪rộng hơn ta tưởng.‬
‪가능할 거 같습니다‬‪Tôi nghĩ là được.‬
‪[입으로 휘휘 소리를 낸다]‬
‪[입을 쯥 뗀다]‬
‪[잘린 담배가 툭 떨어진다]‬
‪난 말이야‬‪Tôi ấy à,‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪괜히 첸진 커리어만‬ ‪키워 주는 게 아닌가‬‪tôi lo làm thế này sẽ chỉ giúp Trần Chấn‬
‪그런 걱정이 들어‬‪lớn mạnh hơn thôi.‬
‪'네버'‬‪Không đời nào.‬
‪이번 드럭만 소화시킨 뒤에‬ ‪정리할지 계속 갈지는‬‪Sau vụ buôn bán này,‬ ‪tiếp tục hợp tác hay không,‬
‪[영어] 목사님 옵션이라 생각합니다‬‪lựa chọn là ở ông.‬
‪[숨을 흐음 내쉰다]‬ ‪[입을 짭 뗀다]‬
‪[한국어] 오케이, 데이빗은‬‪Được rồi. David thì nghĩ‬
‪중국 애들이랑 같이 하자는 거고‬‪ta nên làm việc với đám Trung Quốc.‬
‪전도사랑 집사는 어때?‬‪Truyền giáo và Chấp sự nghĩ sao?‬
‪잡신을 숭배하는 이교도를‬ ‪믿을 수 있으시겠습니까?‬‪Ông có tin được kẻ ngoại đạo‬ ‪thờ thần khác mình không?‬
‪푸에르토리코라는‬ ‪대안이 있는 상황에서 말입니다‬‪Ta vẫn còn lựa chọn Puerto Rico.‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪솔직하게 말하자면‬‪Nói thật,‬
‪저랑 첸진 사이가‬ ‪워낙 터덜터덜하니까‬‪Trần Chấn và tôi vốn dĩ thù ghét nhau.‬
‪그쪽은 피하고 싶지만서도‬‪Dù tôi muốn tránh hắn,‬ ‪nhưng đây là chuyện tiền bạc.‬
‪돈 문제가 걸렸으니까‬‪Dù tôi muốn tránh hắn,‬ ‪nhưng đây là chuyện tiền bạc.‬
‪그런 일로 쩨쩨하게 굴면‬ ‪아이 될 거 같습니다‬‪Nếu so đo chuyện đó thì quá trẻ con.‬
‪목사님 이득 되는 방향이면‬ ‪어느 쪽이든 무조건 아멘입니다‬‪Chỉ cần ông có lợi nhuận,‬ ‪tôi luôn "amen" và theo ông.‬
‪[호응하는 탄성]‬ ‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪데이빗이랑‬ ‪둘이 할 얘기가 있으니까‬‪Tôi cần nói chuyện riêng với David.‬
‪전도사랑 집사‬ ‪자리 좀 비켜 줄래?‬‪Truyền giáo và Chấp sự‬ ‪ra ngoài được không?‬
‪네, 목사님‬‪Vâng, Mục sư.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪목사님‬‪Mục sư.‬
‪이번 물량만 잘 소화되면‬‪Nếu ta đẩy được hết hàng lần này đi,‬
‪목사님의 코카인 킹덤‬‪vương quốc cocain của ông‬
‪완성될 수 있습니다‬‪cuối cùng cũng sẽ hoàn thiện.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪그땐 씨, 누구든 목사님 마음대로‬ ‪찢어 죽일 수 있지 않습니까?‬‪Khi đó ông sẽ có thể xé xác‬ ‪bất cứ kẻ nào làm ông ngứa mắt.‬
‪[번잡한 소음]‬
‪(인구) 첸진을 찾으러 오긴 왔는데‬ ‪여기 없네요‬‪Tôi đến tìm Trần Chấn‬ ‪nhưng hắn không ở đây.‬
‪아, 이 새끼 뭐지, 이거?‬ ‪전화도 안 받고?‬‪Tên này sao vậy nhỉ? Không chịu nghe điện.‬
‪아니, 그리고‬‪À phải,‬
‪전요환이랑 첸진이랑 손잡으면‬‪nếu Jeon Yohan và Trần Chấn bắt tay,‬
‪(인구) 푸에르토리코고 나발이고‬ ‪작전 다 끝나는 거 아닌가?‬‪không những vụ Puerto Rico‬ ‪mà cả chiến dịch sẽ đổ bể còn gì?‬
‪상황이 여의찮을 경우엔‬ ‪[한숨]‬‪Nếu tình hình xấu đi,‬
‪미국 대사관으로 가실 것을‬ ‪권합니다‬‪tôi khuyên anh đến thẳng đại sứ quán Mỹ.‬
‪(인구) 지금 이 상황에서‬ ‪내가 사라지면‬‪Nhưng nếu tôi đột ngột biến mất‬ ‪vào lúc này,‬
‪전요환이‬ ‪내가 쥐새끼란 걸 알 텐데‬‪Jeon Yohan sẽ biết tôi là‬ ‪con chuột gián điệp. Sao hắn tha tôi được?‬
‪가만 놔두겠어요?‬‪Jeon Yohan sẽ biết tôi là‬ ‪con chuột gián điệp. Sao hắn tha tôi được?‬
‪한국으로 사람 보내 가지고‬‪Chắc chắn hắn sẽ phái người‬ ‪hành hạ gia đình tôi ở Hàn Quốc.‬
‪우리 가족한테‬ ‪해코지할 놈이에요, 그놈은‬‪Chắc chắn hắn sẽ phái người‬ ‪hành hạ gia đình tôi ở Hàn Quốc.‬
‪아, 그리고 중요한 거는‬‪Và quan trọng hơn là…‬
‪[영어] 어이, 친구‬‪Này, anh bạn.‬
‪[한국어] 중요한 거는‬‪Quan trọng hơn,‬
‪나 이대로 한국 가면‬ ‪화병 나서 잠 못 잘 거 같아요‬‪nếu cứ thế này về Hàn Quốc,‬ ‪tôi sẽ mất ngủ vì cáu mất.‬
‪그럼 제가 마지막으로‬ ‪부탁하겠습니다‬‪Vậy thì tôi nhờ anh lần cuối.‬
‪전요환을 한 번만 설득해 주십시오‬‪Hãy thuyết phục Jeon Yohan lần nữa.‬
‪전요환 입장에서도‬‪Tôi dám chắc hắn vẫn phân vân‬ ‪chuyện làm việc với Trần Chấn.‬
‪원한 많은 첸진과 손잡는 건‬ ‪썩 내키지 않을 거예요‬‪Tôi dám chắc hắn vẫn phân vân‬ ‪chuyện làm việc với Trần Chấn.‬
‪그거, 확실한 정보예요?‬‪Chuyện đó anh chắc chứ?‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪예, 마지막으로 한 번만‬ ‪저를 믿어 주시죠‬‪Vâng, xin tin tôi một lần cuối.‬
‪[입을 짝 뗀다]‬ ‪네, 알겠습니다‬ ‪믿도록 노력해 볼게요‬‪Được rồi. Tôi sẽ cố tin anh lần này.‬
‪근데 그럼에도 불구하고‬ ‪설득을 했는데 실패하면요?‬‪Nhưng lỡ như tôi cố thuyết phục hắn‬ ‪mà thất bại thì sao?‬
‪그럼 저 또한‬ ‪강인구 씨의 현장 판단‬‪Thì tôi sẽ tin tưởng tuyệt đối phán đoán‬ ‪của anh với tư cách đặc vụ nằm vùng.‬
‪전적으로 믿고 따르겠습니다‬‪Thì tôi sẽ tin tưởng tuyệt đối phán đoán‬ ‪của anh với tư cách đặc vụ nằm vùng.‬
‪[입을 짝 뗀다]‬
‪좋습니다, 마지막 부탁이라니까‬ ‪그렇게 하도록 하죠‬‪Được rồi, vì anh nói đây là lần cuối,‬ ‪tôi sẽ làm như anh bảo.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[휴대폰을 딱 끊는다]‬
‪[사람들 신난 탄성]‬
‪[영어] 어이, 터프 가이‬‪Ê, anh bạn ghê gớm.‬
‪우리 우정을 위한 거야‬‪Đây là vì tình bạn của chúng ta.‬
‪가져가‬‪Cầm lấy đi.‬
‪너희 보스 찾으면 나한테 연락 줘‬‪Thấy ông chủ của anh thì gọi tôi.‬
‪“넷플릭스 시리즈”‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[주제곡]‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪['꿈' 전주]‬
‪[긴 숨을 내쉰다]‬
‪달빛 아래‬ ‪바람도 솔솔 불고 참 좋네‬‪Trên trăng sáng tỏ,‬ ‪dưới gió thổi nhẹ, thích thật.‬
‪강 선생, 들어와서‬ ‪혈액 순환 좀 하셔‬‪Anh Kang,‬ ‪cùng vào đây lưu thông máu đi.‬
‪그것보다‬‪Thay vì chuyện đó,‬
‪저희 DNA 구조상‬ ‪현금을 좀 만지는 게‬‪xét cấu trúc ADN của chúng ta,‬ ‪việc sờ vào tiền‬
‪혈액 순환에‬ ‪더 도움이 되지 않을까요?‬‪sẽ giúp lưu thông máu tốt hơn chứ?‬
‪[히히 웃는다]‬
‪그게 최고긴 하지‬‪Cái đó đúng là tốt nhất.‬
‪그럼 푸에르토리코‬ ‪빨리 결정을 하시죠?‬‪Vậy thì mau chọn Puerto Rico thôi chứ?‬
‪이것도 가능한‬ ‪타임 리미트가 있다는데?‬‪Không có nhiều thời gian mà?‬
‪강 선생‬‪Anh Kang.‬
‪혹시‬‪Anh có biết người tên là‬ ‪Pablo Escobar không?‬
‪파블로 에스코바르라고 아나?‬‪Anh có biết người tên là‬ ‪Pablo Escobar không?‬
‪[생각하는 소리]‬
‪‘파블로’‬‪Pablo?‬
‪모르죠‬‪Không biết.‬
‪30년 전에‬ ‪전 세계 마약왕이었어‬‪Trùm ma túy thế giới 30 năm trước đó.‬
‪한때는 자동차 만드는‬ ‪제너럴 모터스보다도‬‪Có lúc, thu nhập của hắn‬ ‪còn vượt cả lợi nhuận một năm‬
‪일 년 수익이 많았고‬‪của công ty xe hơi General Motors.‬
‪콜롬비아 정치권도‬ ‪조물조물 주무르면서‬‪Các chính trị gia Colombia‬ ‪cung cúc theo hắn.‬
‪왕으로 군림했던 양반이야‬‪Hắn chẳng khác gì ông vua.‬
‪[달그락거린다]‬
‪근데 그 양반‬‪Nhưng anh biết‬
‪최후를 알아?‬‪rốt cuộc hắn ra sao không?‬
‪(요환) 미국 DEA한테 쫓겨서‬‪Bị DEA Mỹ truy đuổi,‬
‪슬리퍼 신고 도망치다가‬ ‪총 맞고 비명횡사했어‬‪vừa đi dép lê vừa bỏ chạy thục mạng‬ ‪rồi trúng đạn chết thảm.‬
‪강 선생‬‪Anh Kang.‬
‪미국은 그런 나라야‬‪Mỹ là đất nước như vậy.‬
‪그래서 내가 여기 대통령이랑도‬‪Vì vậy,‬ ‪tôi cũng đã hứa với Tổng thống ở đây‬
‪미국과는 절대 엮이지 않겠다고‬ ‪약속했던 거고‬‪sẽ không bao giờ dính vào Mỹ.‬
‪목사님, 미국에‬ ‪판매하는 게 아니라‬‪Mục sư, chúng ta không bán cho Mỹ.‬
‪그냥 잠시 스치는 거예요‬‪Chúng ta chỉ đi qua thôi.‬
‪게다가 푸에르토리코도‬ ‪미국 땅 아니라잖아요‬‪Chưa kể Puerto Rico không phải đất Mỹ mà.‬
‪알아, 아는데‬‪Tôi biết rồi.‬
‪자칫 잘못하다가는‬ ‪칼리 카르텔에서‬‪Nhưng nếu có chuyện xảy ra,‬
‪자기들 나와바리 침범했다고‬ ‪민감하게 나올 수가 있어요‬‪Cali Cartel có thể trở nên nhạy cảm‬ ‪vì ta xâm phạm địa bàn của chúng.‬
‪북미 전체가 걔네들 구역이거든‬‪Toàn bộ Bắc Mỹ là lãnh thổ của chúng.‬
‪내가 다각도로 고민하고 있으니까‬‪Tôi đang xem xét mọi khía cạnh,‬
‪기다려 보자고‬‪cứ kiên nhẫn chút.‬
‪아까 구 사장이랑 통화했는데…‬‪Lúc nãy tôi nói chuyện với anh Goo…‬
‪아니‬‪Anh ta bảo là…‬
‪푸에르토리코 아니면‬ ‪한국 갈 방법이 없대요‬‪ngoài Puerto Rico,‬ ‪không có cách nào khác để về Hàn Quốc.‬
‪[인구 한숨]‬
‪(인구) 이게 누군가의‬ ‪소심한 불안 때문에‬‪Ta có thật sự cần phải‬ ‪phức tạp hóa thế này‬
‪모두가 이런 곤란한 상황을‬ ‪겪어야 되겠습니까?‬‪chỉ vì có người sợ sệt không?‬
‪[불길한 음악]‬
‪불에 대 봐야 뜨거운 걸 아냐고‬‪Đâu cần chạm vào lửa mới biết nó nóng.‬
‪응?‬‪Phải không?‬
‪같은 말 반복하게 하지 마‬‪Đừng bắt tôi phải nói hai lần.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪목사님이 계속‬ ‪이렇게 거절을 하시면‬‪Nếu Mục sư cứ từ chối thế này,‬ ‪tôi buộc phải ra quyết định thôi.‬
‪저는 결단을 내릴 수밖에 없어요‬‪Nếu Mục sư cứ từ chối thế này,‬ ‪tôi buộc phải ra quyết định thôi.‬
‪제가 앞으로 여기서 이렇게…‬ ‪[요환 성난 신음]‬‪Sau này tôi cứ tiếp tục ở đây…‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[숨 막히는 소리]‬
‪귀 밝은 강인구가‬ ‪계속 같은 말을 반복하네‬‪Kang In Gu thông minh như vậy‬ ‪mà cứ nhai đi nhai lại một chuyện.‬
‪왜 그러실까?‬‪Sao lại thế nhỉ?‬
‪[거친 숨소리] 네가 쫄아서‬ ‪말귀를 못 알아먹잖아, 씨‬‪Vì ông nhát gan‬ ‪không chịu hiểu, chết tiệt.‬
‪[기가 막힌 탄성]‬
‪이 새끼 봐라!‬ ‪[힘주는 신음]‬ ‪[힘겨운 신음]‬‪Nhìn tên khốn này xem!‬
‪[이를 악물고] 마귀가 들렸네‬ ‪마귀가 들렸어!‬‪Bị quỷ ám rồi! Quỷ ám vào người mày rồi!‬
‪[분한 신음]‬‪Bị quỷ ám rồi! Quỷ ám vào người mày rồi!‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[안도의 신음]‬
‪개새끼가‬‪Thằng chó.‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪[요환 성난 숨소리]‬
‪마귀는 죽여야지, 안 그래?‬‪Phải giết con quỷ chứ, nhỉ?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪나 당신 돈 없는 거 다 알아‬‪Tôi biết ông không có tiền.‬
‪지금 나 죽이면 파산인데‬ ‪그럴 깡이 있어?‬‪Giờ giết tôi, ông sẽ phá sản.‬ ‪Ông dám không?‬
‪(인구) [소리 지르며] 죽여!‬‪Giết tôi đi!‬
‪너나 나나 거렁뱅이로 사느니‬‪Cả ông và tôi mà sống như ăn mày,‬
‪차라리 죽는 게 나은 거‬ ‪아니야? 어?‬‪thì thà chết còn hơn chứ gì nữa?‬
‪지금 나 죽이고 좆나게 굶다가‬‪Giờ ông giết tôi, thì ông cũng chết đói‬
‪같이 뒈지자, 씨!‬‪và xuống mồ cùng tôi đó!‬
‪[감탄하며 옅은 웃음]‬
‪아주 지독한 마귀에 씌었구먼‬‪Anh bị một con quỷ độc ác ám lấy rồi.‬
‪사람이 영이 약해지면‬ ‪그럴 수 있지‬‪Linh hồn mà trở nên yếu đuối là bị vậy đó.‬
‪[헛웃음]‬
‪[머리채를 놓는다]‬
‪가서 좀 쉬셔‬‪Đi nghỉ ngơi đi.‬
‪몸이 건강해야‬‪Cơ thể phải khỏe‬
‪영혼도 건강한 거야‬‪thì linh hồn mới mạnh được.‬
‪[영어] 잠깐‬‪Chờ đã.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[영어] 끌고 가‬‪Đưa hắn đi.‬
‪(인구) [한국어] 와, 씨발‬ ‪대단하다! 어?‬‪Mẹ kiếp. Hay quá nhỉ!‬
‪이 홍어 좆만 한 수리남에서‬‪Tôi mong ông sẽ hạnh phúc mãi mãi‬
‪오래오래 행복해라‬ ‪이 쫄보 새끼야!‬‪ở cái Suriname‬ ‪bé bằng con cá đuối này, đồ hèn ạ!‬
‪[헛웃음]‬
‪[힘든 숨소리]‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪'오케이'‬‪Được rồi.‬
‪가만있어 봐‬‪Để tôi xem.‬
‪“보스 찾았다, 훠궈집”‬‪ĐÃ THẤY ÔNG CHỦ. Ở NHÀ HÀNG LẨU.‬ ‪BẢO VỆ SÒNG BẠC‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[영어] 여기 있어‬‪Ở yên đây.‬
‪[영어] 비켜‬‪Đi đi.‬
‪[고통에 찬 신음]‬
‪너희 보스한테 가는 게 아니라‬ ‪병원 갈 거야‬‪Tôi muốn đến bệnh viện,‬ ‪không phải đến chỗ chủ anh.‬
‪아프다고‬‪Tôi đang rất ốm!‬
‪[고통에 찬 신음]‬
‪[긴장감이 드는 음악]‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪[영어] 들어와‬‪Vào đi.‬
‪[숨을 휴 내쉰다]‬
‪[영어] 정말로‬ ‪전요환과 손잡을 거야?‬‪Anh thật sự sẽ bắt tay với Mục sư Jeon?‬
‪겨우 변기태 하나 받고?‬‪Chỉ để hạ Byun Ki Tae?‬
‪[영어] 무슨 소리 하는지 모르겠는데?‬‪Anh nói gì thế? Tôi chẳng hiểu anh nói gì.‬
‪웃기지 마‬‪Nói dối.‬
‪전요환 심복한테서 들은 거야‬‪Tôi đã nghe‬ ‪tay sai của Jeon Yohan nói rồi.‬
‪그게 사실이라 해도‬‪Ngay cả vậy,‬
‪목사가 자기 수족 같은‬ ‪오른팔을 죽이진 못할 거야‬‪Jeon Yohan không bao giờ‬ ‪giết tay sai trung thành đâu.‬
‪전요환은 돈이 된다면‬ ‪모두 팔 놈이야‬‪Hắn bán tất cả vì tiền.‬
‪하나님까지 팔아먹는데‬ ‪변기태 하나 못 넘길까?‬‪Hắn bán cả Chúa.‬ ‪Bán đứng Byun Ki Tae là chuyện nhỏ.‬
‪그래?‬‪Thế à?‬
‪우리 조직의 약점을 속속들이‬ ‪아는 변기태는 골칫덩이야‬‪Byun Ki Tae là cái gai trong mắt bọn tôi.‬ ‪Hắn biết điểm yếu của gia tộc tôi.‬
‪그런데 그놈을 죽여 주고‬ ‪그 정도 수익 조건이면‬‪Nhưng nếu hắn bị trừ khử‬ ‪và bọn tôi có lợi nhuận,‬
‪못 할 것도 없겠지‬‪thì cũng không quá tệ.‬
‪[구두 소리가 또각또각 들린다]‬
‪너희 조직원이 끌어모으면‬ ‪한 100명 되려나?‬‪Anh có 100 người dưới trướng nhỉ?‬
‪남의 집 숟가락 개수까지 알려고?‬‪Muốn đếm đầu người của tôi à?‬
‪변기태 목 하나 받고‬‪Tôi lo rằng anh sẽ mất hết 100 cái đầu‬ ‪chỉ vì một người.‬
‪식구들 100명 목 날아갈 게‬ ‪걱정돼서‬‪Tôi lo rằng anh sẽ mất hết 100 cái đầu‬ ‪chỉ vì một người.‬
‪아, 미안‬‪À, xin lỗi.‬
‪너까지 모가지 101개구나‬‪Phải là 101 cái đầu chứ. Tính cả đầu anh.‬
‪이번 거래가 끝나면‬ ‪전요환이 날 공격할 거라고?‬‪Anh đang muốn nói‬ ‪Mục sư Jeon sẽ giết tôi sau vụ này?‬
‪그래서 전요환과‬ ‪거래하지 말라는 거야?‬‪Vậy nên đừng làm ăn với hắn?‬
‪전요환이 내 루트를 사용하면‬‪Anh nói vậy,‬ ‪vì nếu Jeon dùng đường của tôi,‬ ‪anh sẽ mất hết tiền, phải không?‬
‪네가 돈을 못 벌어서‬ ‪그러는 건 아니고?‬‪vì nếu Jeon dùng đường của tôi,‬ ‪anh sẽ mất hết tiền, phải không?‬
‪[재밌다는 듯 웃는다]‬
‪맞는 말이야‬‪Anh nói đúng.‬
‪하지만 네가 하나 놓친 게 있어‬‪Nhưng anh đã quên một điều.‬
‪전요환이 계속해서‬ ‪네 루트를 쓸 거 같아?‬‪Tại sao Jeon sẽ cần‬ ‪đường buôn ma túy đá của anh?‬
‪네가 이번 물량 소화해 주면‬‪Lần này anh bán cocain giúp hắn,‬ ‪sau này hắn sẽ không cần anh và tôi nữa.‬
‪전요환은 네 루트, 내 루트‬ ‪다 필요 없어져‬‪Lần này anh bán cocain giúp hắn,‬ ‪sau này hắn sẽ không cần anh và tôi nữa.‬
‪콜롬비아 칼리 카르텔만큼‬ ‪아니 그보다 더 커질 테니깐‬‪Hắn sẽ lớn mạnh hơn cả‬ ‪Cali Cartel của Colombia.‬ ‪Phải không?‬
‪[시원한 탄성]‬‪Nóng quá.‬
‪열이 확 나네‬‪Nóng quá.‬
‪찬 바람 좀 맞자‬‪Ta ra ngoài hóng gió đi.‬
‪이거 봐‬‪Nhìn đi.‬
‪이게 사실이었어?‬‪Hóa ra tin đồn là thật.‬
‪위치가 어디야?‬‪Chỗ này ở đâu?‬
‪모르는 게 좋을 거야‬‪Không biết sẽ tốt hơn.‬
‪가까이만 가도‬ ‪군인들한테 총살당할 거니까‬‪Anh mà đến gần, binh lính sẽ bắn anh.‬
‪그래서 소문만 있었지‬ ‪실체를 본 외부인은 없던 거고‬‪Vậy nên nó vẫn chỉ là tin đồn.‬ ‪Người ngoài không được thấy nơi này.‬
‪네가 물건 팔아 주면‬‪Anh bán cocain giúp hắn,‬ ‪hắn sẽ hoàn thiện vương quốc của hắn.‬
‪이 코카인 왕국이 완성되고‬ ‪너랑 나랑 필요 없어져‬‪Anh bán cocain giúp hắn,‬ ‪hắn sẽ hoàn thiện vương quốc của hắn.‬ ‪Khi đó, hắn không cần ta nữa.‬
‪왜냐면 코카인 왕국만 이용해도‬ ‪엄청 큰돈을 벌 테니까‬‪Vì hắn sẽ kiếm bộn tiền‬ ‪nhờ vương quốc đó.‬ ‪Vậy là ta phải chết.‬
‪우린 죽을 수밖에 없어‬‪Vậy là ta phải chết.‬
‪사진 몇 장으로‬ ‪어떻게 믿으란 거야?‬‪Đây chỉ là ảnh.‬
‪사실 여기가 어딘지도 모르는데‬‪Tôi còn chẳng biết anh chụp ở đâu.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪그럼 알아서 결정해‬‪Anh chọn đi.‬
‪물건 팔아 주고‬ ‪전요환한테 죽을 것인가‬‪Bán cocain giúp Mục sư và chết.‬
‪아니면 나랑 손잡고‬‪Hoặc cùng tôi giết hắn‬
‪전요환을 죽이고‬ ‪이 왕국까지 차지할지‬‪và chiếm vương quốc của hắn.‬
‪[헛웃음]‬
‪[답답한 탄성]‬‪Trời ạ.‬
‪정말 이 판을 모르는구나‬‪Anh không hiểu phải không?‬
‪전요환을 죽이면?‬‪Cứ cho là ta giết hắn.‬
‪여기 대통령이랑‬ ‪콜롬비아 카르텔은?‬‪Thế còn Tổng thống Suriname‬ ‪và Cali Cartel?‬
‪우리를 돕겠어?‬‪Anh nghĩ họ sẽ giúp ta chắc?‬
‪[비웃음]‬‪Tôi không nghĩ vậy đâu.‬
‪난 아니라고 본다‬‪Tôi không nghĩ vậy đâu.‬
‪첸진‬‪Trần Chấn.‬
‪(인구) 대통령이‬ ‪우정을 기념한다고 보내준 거야‬‪Tổng thống Delano đã gửi tôi cái này‬ ‪để kỷ niệm tình bạn.‬
‪얼마든지 소통 가능해‬‪Ông ta có thể nghe lời tôi.‬
‪(인구) 콜롬비아도 마찬가지야‬‪Colombia cũng vậy.‬
‪이 세상은 단 하나의 언어로‬ ‪모두 통하거든‬‪Cả thế giới này dùng chung một ngôn ngữ.‬
‪“우리가 믿는 하나님 안에서”‬‪HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ‬ ‪CHÚNG TA TIN VÀO CHÚA‬ ‪Tóm lại, người ta tin tưởng nhau‬ ‪bằng cái này.‬
‪어차피 사람들은‬ ‪이 안에서만 서로를 믿어‬‪Tóm lại, người ta tin tưởng nhau‬ ‪bằng cái này.‬
‪대통령이든 카르텔이든‬‪Tổng thống và Cali Cartel‬ ‪đều sẽ thành bạn ta nhờ những hộp tiền.‬
‪상자에 달러 채워 보내면‬ ‪친구가 될 수 있어‬‪Tổng thống và Cali Cartel‬ ‪đều sẽ thành bạn ta nhờ những hộp tiền.‬
‪우리가…‬‪Giờ,‬
‪전요환을 죽여 버리자‬‪giết Jeon đi.‬
‪그런 다음 너랑 나랑‬ ‪원래 계획대로 하면 되잖아‬‪Rồi ta có thể cùng thực hiện‬ ‪kế hoạch ban đầu.‬
‪(티엔) [중국어] 형님‬‪Đại ca.‬
‪데이빗한테 전화 왔습니다‬‪David gọi, nói rằng‬
‪변기태 넘긴답니다‬‪đồng ý giao Byun Ki Tae cho ta.‬
‪[영어] 데이빗이 변기태 넘기겠대?‬‪David nói chúng sẽ giao Byun Ki Tae sao?‬
‪[확인하는 탄성]‬‪Anh thỏa thuận với Jeon rồi ư?‬
‪진짜 전요환이랑 손잡을 거야?‬‪Anh thỏa thuận với Jeon rồi ư?‬
‪배팅한다 생각해‬‪Đánh cược vào tôi đi.‬
‪그럼 더 큰 판을 먹게 해 줄 테니‬‪Tôi sẽ làm anh quyền lực hơn cả hắn.‬
‪첸진‬‪Anh bạn,‬
‪이 말 기억해라‬‪nhớ lấy lời tôi.‬
‪‘돈 벌려면 싸워야 한다’‬‪Chiến đấu vì tiền.‬ ‪Đến lúc chiến đấu rồi.‬
‪지금이 전요환과 싸울 때야‬‪Đến lúc chiến đấu rồi.‬
‪(첸진) [영어] 첸진이다‬‪Trần Chấn đây.‬
‪변기태를 넘기기로 결정했나?‬‪Sẽ giao Byun Ki Tae à?‬
‪(데이빗) [영어] 그래‬‪Phải.‬
‪넘겨줄 테니 죽이든 살리든‬ ‪너희가 알아서 해‬‪Bọn tôi sẽ giao hắn.‬ ‪Anh giết hắn hay không là tùy anh.‬
‪(첸진) 정말 반가운 이야기군‬‪Tin tốt đó.‬
‪(데이빗) 물건을 넘겨주는 시간과 장소는‬ ‪우리 쪽에서 정해서 알려 주지‬‪Chúng tôi sẽ báo địa điểm‬ ‪và thời gian giao sớm.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[긴장감이 도는 음악]‬
‪[한국어] 첸진, 이 지저분한 새끼가‬ ‪깔끔하게 나오는 게‬ ‪[헛웃음]‬‪Tên Trần Chấn xảo quyệt đó‬ ‪mà quyết định nhanh như vậy.‬
‪뭔가 이상한데?‬‪Có gì đó không ổn.‬
‪[옅은 숨을 내쉰다]‬
‪혹시 모를 위험 요소들‬‪Để đề phòng bất trắc,‬
‪모조리 체크해 봐‬‪hãy kiểm tra hết đi.‬
‪(데이빗) '옛 썰'‬‪Vâng, Mục sư.‬
‪(인구) [영어] 첸진, 이 말 기억해라‬‪Anh bạn, nhớ lấy lời tôi.‬
‪‘돈 벌려면 싸워야 한다’‬‪Chiến đấu vì tiền.‬ ‪Đã đến lúc chiến đấu.‬
‪지금이 전요환과 싸울 때야‬‪Đã đến lúc chiến đấu.‬
‪(시현) [한국어] 팀장님‬‪Đội trưởng.‬
‪지금 첸진과의 일을 물어보시면‬‪Giờ mà hỏi Kang In Gu về Trần Chấn,‬
‪지금까지 우리가 강인구 씨‬ ‪감청한 사실이 노출됩니다‬‪anh ta sẽ biết ta nghe lén anh ta.‬
‪(시현) 알고 계시죠?‬‪Anh hiểu phải không?‬
‪(인구) 아니, 도청하고 있었다고‬ ‪지금 자백이라도 하는 겁니까?‬‪Anh đang tự thú là đã nghe lén tôi sao?‬
‪첸진이랑 무슨 짓을 꾸미냐고요?‬‪Hỏi tôi định bày trò gì với Trần Chấn à?‬
‪알고 싶으면 도청이든 미행이든‬‪Muốn biết thì nghe trộm, theo dõi,‬
‪그쪽 잘하는 방법대로‬ ‪알아내세요‬‪làm mấy cái sở trường của các người‬ ‪để mà biết đi.‬
‪강인구 씨, 이렇게 나오시면‬ ‪작전 진행이 안 됩니다‬‪Nếu anh Kang In Gu cứ thế này,‬ ‪ta sẽ không thể tiếp tục chiến dịch.‬
‪최창호 씨, 이거 작전으로 보여요?‬‪Choi Chang Ho,‬ ‪tôi làm thế này là vì chiến dịch à?‬
‪이거 작전 아니에요‬ ‪나 살려고 발버둥 치는 거지‬‪Không hề. Tôi làm thế này để được sống.‬
‪이대로 작전 틀어지고‬ ‪전요환이랑 첸진 붙어먹으면‬‪Nếu chiến dịch hỏng bét‬ ‪và Jeon bắt tay với Trần Chấn,‬
‪나 진짜 죽어요‬‪tôi sẽ chết thật đó.‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪나 좀 도와주시면 안 돼요?‬‪Anh không giúp tôi được hay sao?‬
‪약속했잖아요‬ ‪현장 판단대로 따르겠다고‬‪Anh đã hứa sẽ tin tôi‬ ‪với tư cách đặc vụ nằm vùng mà.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪뭘 어떻게 도와 달라는‬ ‪얘기입니까?‬‪Cái đó… Anh muốn tôi làm gì?‬
‪[숨을 내쉰다]‬ ‪전요환 움직임‬ ‪위치 파악 가능하죠?‬‪Anh có thể theo dõi‬ ‪hành tung và vị trí của Jeon phải không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(창호) 지금 전요환 움직입니다‬‪Jeon Yohan đang di chuyển.‬
‪예전에 말씀드렸지만 이 작전‬‪Như tôi đã nói,‬
‪팀장님 원하는 방향대로‬ ‪흘러가진 않을 겁니다‬‪chiến dịch của anh‬ ‪sẽ không diễn ra theo cách anh muốn.‬
‪전 말이죠‬ ‪제가 살아남는 게 중요해요‬‪Giờ ưu tiên hàng đầu của tôi là sống sót.‬
‪강인구 씨가 어떤 판을 벌이든‬‪Dù anh làm gì,‬
‪일단 성공하길 바라겠습니다‬‪tôi mong anh thành công.‬
‪[휴대폰을 딱 끊는다]‬
‪“타겟 코드 네임 - J”‬‪MÃ ĐỊNH DANH MỤC TIÊU - J‬
‪[추적음이 띡띡 난다]‬‪MÃ ĐỊNH DANH MỤC TIÊU - J‬
‪일단 전요환 쪽‬ ‪위치 추적에 집중하고‬‪Tập trung theo dõi vị trí của Jeon Yohan.‬
‪만약의 사태에 대비해서‬ ‪미국 대사관에 협조 요청 구해 놔‬‪Xin đại sứ quán Mỹ hợp tác‬ ‪đề phòng bất trắc.‬
‪[그릇이 달그락거린다]‬
‪[영어] 그들이 시작했어‬‪Chúng bắt đầu đi rồi.‬
‪반드시 죽여야 해‬ ‪아니면 우리가 죽는 거야‬‪Anh phải giết chúng, không thì ta sẽ chết.‬
‪(중국갱 1) [중국어] 빨리빨리 타!‬‪Mau lên, mau lên xe!‬
‪[차량 문이 탁 닫힌다]‬
‪[경적이 울린다]‬
‪[한국어] 방금 막‬ ‪초록색 봉고차 세 대가‬‪Ba chiếc xe tải màu xanh lá‬ ‪vừa rời cổng chính khu người Hoa.‬
‪차이나타운 정문을 빠져나갔습니다‬‪Ba chiếc xe tải màu xanh lá‬ ‪vừa rời cổng chính khu người Hoa.‬
‪특별한 점은 없었습니다‬‪Không có gì bất thường.‬
‪(데이빗) 고생이 많아‬‪Vất vả rồi.‬
‪끝까지 포커스해서 잘 살펴보고‬‪Tập trung và theo dõi đến cùng.‬
‪[영어] 조심해‬‪Cẩn trọng, anh bạn.‬
‪[한국어] 첸진한테 전화해‬ ‪정리하자고‬‪Gọi Trần Chấn bảo hắn chuẩn bị đi.‬
‪'옛 썰'‬‪Vâng, Mục sư.‬
‪[라이터 딸깍이는 소리]‬
‪[영어] 곧 물건을 넘길 테니‬ ‪준비하고 있어‬‪Chúng tôi đã sẵn sàng‬ ‪để giao người. Đang chờ.‬
‪그리고 변기태는…‬‪Byun đang ở trên tầng thượng‬ ‪số 89 Kalpoeweg.‬
‪칼포웩 89번지 옥상에 있다‬‪Byun đang ở trên tầng thượng‬ ‪số 89 Kalpoeweg.‬
‪[영어] 이상 없습니다‬‪Không có vấn đề gì.‬
‪[한국어] 우선 물건부터‬ ‪위로 올리겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ chuyển hàng lên trước.‬
‪[철문이 육중한 소리를 낸다]‬‪Đi nào.‬
‪따라와‬‪Đi nào.‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪“지금”‬‪BÂY GIỜ‬ ‪TRẦN CHẤN‬
‪“시작해”‬‪SOẠN TIN NHẮN‬ ‪TIẾN HÀNH ĐI‬
‪[바퀴가 끼익 거린다]‬
‪(중국갱) [중국어] 가자‬‪Đi.‬
‪빨리빨리!‬‪Mau lên!‬
‪[한국어] 저런 좆같은 새끼들, 씨!‬‪Lũ khốn nạn!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[중국어] 쌍‬‪Chết tiệt.‬
‪(중국갱 2) [중국어] 올라가!‬‪Lên đi!‬
‪(중국갱 3) [중국어] 빨리빨리!‬‪Mau lên!‬
‪[탄피 구르는 소리]‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪(첸진) [영어] 기태는 잘 받았다‬‪Tôi có được Byun rồi.‬
‪이제 물건을 넘겨줘‬‪Giờ giao cocain đi.‬
‪[영어] 여기서 출발할 때‬ ‪장소 알려 줄 거야‬‪Khi nào rời đi, bọn tôi sẽ nói cho anh.‬
‪(첸진) [영어] 한시가 급할 건데‬‪Ông có vẻ bận mà.‬
‪그냥 여기서 넘겨‬‪Cứ giao luôn ở đây đi.‬
‪하나님 좆나 사랑하지?‬‪Ông yêu Chúa chết tiệt của ông mà?‬
‪오늘 가서 만나라‬‪Hôm nay đi gặp Chúa đi.‬
‪[차량이 돌진하는 소리]‬
‪저 씨발 것들!‬‪Lũ khốn nạn!‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪(중국갱 4) 야, 올라가!‬‪Này, dậy!‬
‪(기태) 씨발‬‪Mẹ nó!‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[짧은 비명]‬
‪[칼이 쉭 바람을 가른다]‬ ‪[아픈 신음]‬
‪[당황한 탄성]‬ ‪[짧은 비명]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[비명]‬
‪[비명]‬
‪[영어] 따라오세요, 목사님‬‪Đi theo tôi, Mục sư.‬
‪[영어] 씨발!‬‪Chó chết!‬
‪가! 가!‬‪Đi!‬
‪(중국갱 5) [중국어] 빨리 쫓아가!‬‪Mau đuổi theo!‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[칼이 몸을 자르는 소리]‬
‪[짧은 비명]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[힘주는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[비명]‬
‪[칼이 허공을 붕 가른다]‬ ‪[버티는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[칼이 허공을 붕 가른다]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[힘겨운 탄성]‬
‪[성난 탄성]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[공격하는 신음]‬
‪[힘겨운 탄성]‬
‪[칼과 도끼가 부딪친다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[짧은 비명]‬ ‪[괴로운 신음]‬
‪[털썩 쓰러진다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[한국어] 에이, 씨‬ ‪다 어디 갔어, 씨!‬‪Chết tiệt, người đâu cả rồi?‬
‪[영어] 코카인 챙겨!‬‪Lấy cocain đi!‬
‪[영어] 시간 없습니다‬ ‪어서 가시죠!‬‪Ta không có thời gian, phải đi mau!‬
‪(데이빗) [영어] 쏘지 마, 쏘지 마!‬‪Không! Đừng bắn!‬
‪이씨!‬‪Mục sư, bên này!‬
‪(갈라스) [영어] 목사님, 이쪽입니다!‬‪Mục sư, bên này!‬
‪(용병) [영어] 빨리 가셔야 합니다!‬‪Ta phải đi mau!‬
‪(요환) 하, 씨바‬‪Mẹ kiếp!‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪[영어] 전요환은?‬‪Bắt được Jeon chưa?‬
‪(첸진) [영어] 놓쳤어‬‪Hắn trốn rồi.‬
‪[한국어] 씨발, 병신 새끼, 진짜!‬‪Chết tiệt, thằng đần này.‬
‪[영어] 물건은?‬‪Còn cocain?‬
‪확보했어‬‪Lấy được rồi.‬
‪그걸 가지고‬ ‪약속한 장소에 숨어 있어‬‪Lấy rồi giấu ở nơi an toàn đi.‬
‪다시 연락할 때까지‬ ‪절대 나오지 마, 알겠어?‬‪Ở đó đến khi tôi gọi, biết chưa?‬
‪[사이렌이 들린다]‬
‪[중국어] 신경 쓰지 말고‬ ‪빨리 이동해‬‪Kệ chúng. Mau đi thôi.‬
‪(창호) [한국어] 파라마리보에서‬ ‪대량 학살이 벌어졌다고 들었습니다‬‪Nghe nói có một vụ thảm sát ở Paramaribo.‬
‪이게 강인구 씨가‬ ‪계획한 일이에요?‬‪Đây là kế hoạch của anh Kang In Gu sao?‬
‪제 계획대로 된 건 아니에요‬‪Chuyện không như kế hoạch của tôi.‬
‪전요환이 살았어요‬‪Jeon Yohan đã thoát được.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(창호) 지금 당장‬ ‪미국 대사관으로 가세요‬‪Anh hãy đến đại sứ quán Mỹ ngay.‬
‪이 시간부로 작전 진행이‬ ‪불가능해졌습니다‬‪Từ giờ không thể tiếp tục‬ ‪chiến dịch này nữa.‬
‪강인구 씨 가족의 안전과‬ ‪사건 뒤처리는‬‪Tôi sẽ lo liệu nốt vụ này‬ ‪và đảm bảo an toàn‬
‪(창호) 제가 책임지겠습니다‬‪cho gia đình anh.‬
‪“출구”‬‪LỐI RA‬
‪(인구) 잠깐만‬‪Chờ đã.‬
‪아니죠‬‪Không đâu.‬
‪이번 사태로 전요환이랑‬ ‪첸진이랑 영원히 틀어졌어요‬‪Sau vụ này Jeon Yohan‬ ‪và Trần Chấn sẽ là kẻ thù truyền kiếp.‬
‪이제 전요환한테는‬ ‪푸에르토리코밖에 없어요‬‪Giờ Jeon Yohan chỉ còn cách‬ ‪chọn Puerto Rico.‬
‪제가 여기 남아야 될 거 같습니다‬‪Tôi nghĩ tôi nên ở lại đây.‬
‪제가 어떻게 해 드릴 수가 없습니다‬ ‪이건 너무 위험합니다‬‪Tôi không thể giúp anh.‬ ‪Như vậy quá nguy hiểm.‬
‪새삼스럽게, 무슨‬‪Nghe lạ chưa kìa.‬
‪제가 전요환 그 새끼‬ ‪다시 만나 볼게요‬‪Tôi sẽ đi gặp‬ ‪tên khốn Jeon Yohan đó lần nữa.‬
‪다시 연락할게, 상만이 형‬ ‪밥 잘 챙겨 먹고‬‪Em sẽ gọi lại sau, anh Sang Man.‬ ‪Nhớ ăn uống đầy đủ.‬
‪[의아한 탄성]‬‪Sao?‬
‪강인구 씨‬ ‪목사님의 소명이십니다‬‪Anh Kang In Gu, Mục sư triệu hồi anh.‬
‪영광이지‬‪Vinh dự quá.‬
‪[비아냥거리는 말투로]‬ ‪할렐루야‬‪Hallelujah.‬
‪[묵직한 음악]‬
‪오는 길에 들었는데‬ ‪오늘 시끌벅적했다면서?‬‪Trên đường đến đây‬ ‪tôi nghe nói có vụ rất to xảy ra.‬
‪[데이빗 헛웃음]‬‪Trên đường đến đây‬ ‪tôi nghe nói có vụ rất to xảy ra.‬
‪오늘 일 들었으면‬‪Vậy thì chắc anh đã biết‬
‪중국 놈들한테‬ ‪창고 털린 것도 알겠네?‬‪đám Trung Quốc đã tìm ra kho của ta.‬
‪그럼, 탈탈 털렸다면서?‬ ‪[웃음]‬‪Phải, nghe nói chúng lấy hết hàng rồi?‬
‪(데이빗) 그래서‬‪Vì vậy,‬
‪창고 위치 아는 사람들을‬ ‪다 모아 봤어‬‪bọn tôi tập hợp‬ ‪những người biết vị trí của nhà kho.‬
‪좋지‬‪Tốt thôi.‬
‪근데 난 몰라‬‪Nhưng tôi đâu có biết.‬
‪[데이빗 헛웃음]‬
‪왜 그래‬‪Sao chứ?‬
‪창고에 가 본 적은 있었잖아‬‪Anh từng đến đó mà?‬
‪야‬‪Này, các cậu bịt mắt tôi như thế,‬ ‪tôi biết sao được?‬
‪너희가 내 눈을 꽁꽁 싸맸는데‬ ‪내가 어떻게 알아?‬‪Này, các cậu bịt mắt tôi như thế,‬ ‪tôi biết sao được?‬
‪내가 무슨 ‘6백만 불의 사나이’도‬ ‪아니고‬‪Mắt tôi đâu có X-quang đâu.‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪왜 말도 없이 나간 거야?‬‪Sao anh ra ngoài mà không nói gì?‬
‪[인구 어이없는 한숨]‬
‪원인을 제공한 사람이‬ ‪그런 질문 하니까 당황스럽네요‬‪Không thể tin nổi ông hỏi vậy,‬ ‪trong khi lỗi là của ông.‬
‪여기가 무슨 군대입니까?‬ ‪병원도 허락받고 가게?‬‪Đây là quân đội hay sao‬ ‪mà phải xin phép mới được đi viện?‬
‪(기태) 목사님‬‪Mục sư.‬
‪더 이상 평화로운 방법으로는‬ ‪발전이 없을 거 같습니다‬‪Tôi nghĩ cách hòa bình này‬ ‪không có tác dụng nữa.‬
‪기회를 주시면 이 개새끼가‬ ‪실토하게 족쳐 보겠습니다‬‪Nếu ông cho phép,‬ ‪tôi sẽ đánh cho đến khi‬ ‪thằng chó này khai ra.‬
‪(인구) 아, 미친 새끼가‬ ‪이거 돌았나?‬‪Đồ thần kinh, mất trí rồi à?‬
‪야, 어디서 병신처럼 얻어맞고‬ ‪와 가지고 나한테 화풀이야?‬‪Kiểu đâu mà trút giận lên người ta‬ ‪như tên thần kinh sau khi bị ăn đập vậy?‬
‪‘창고’? 어?‬‪Nhà kho à?‬
‪혈압 있는 사람 머리에‬ ‪포대기 씌워 가지고‬‪Anh ép người bị huyết áp cao này trùm đầu‬ ‪mà giờ còn bày trò này?‬
‪그 생쇼를 하더니만‬‪Anh ép người bị huyết áp cao này trùm đầu‬ ‪mà giờ còn bày trò này?‬
‪너희들이 그 정확한 위치는‬ ‪알 거 아니야‬‪Chỉ có các người‬ ‪mới biết địa điểm chính xác.‬
‪그럼 너희들끼리 알아서 지지든지‬ ‪볶든지 죽이든지 알아서 해!‬‪Thế thì các người đi mà đánh‬ ‪với giết lẫn nhau đi chứ!‬
‪인격적으로나 사업적으로나‬‪Cả về làm ăn và nhân cách,‬
‪다방면으로 실망스럽네요‬‪tôi đều rất thất vọng.‬
‪[헛웃음]‬
‪앞으로 얼굴 보지 맙시다‬ ‪뭐, 볼일도 없겠지만, 씨‬ ‪[혀를 쯧 찬다]‬‪Sau này đừng gặp nhau nữa,‬ ‪chẳng để làm gì đâu.‬
‪[손가락 튕기는 소리]‬
‪신의 뜻은 보고 가야지‬ ‪뭐가 그렇게 급해?‬‪Anh phải xem ý Chúa đã‬ ‪rồi mới đi chứ, sao vội vậy?‬
‪아, 목사님‬‪Mục sư,‬
‪제가 애초에 말씀드렸잖아요‬ ‪의심 가는 사람 있다고‬‪tôi đã nói với ông từ đầu‬ ‪có một kẻ đáng nghi mà.‬
‪브라질 때 동선‬ ‪누가 관리했습니까, 예?‬‪Ai quản lý đường di chuyển‬ ‪khi vụ Brazil xảy ra?‬
‪혹시 이번에 동선‬ ‪그 사람이 짠 거 아니에요?‬‪Có phải kẻ đó‬ ‪cũng lên kế hoạch di chuyển lần này không?‬
‪[손뼉을 친다]‬ ‪그럼 답이 나온 거잖아‬ ‪그 쥐새끼가 나왔잖아‬‪Vậy thì có câu trả lời rồi còn gì.‬ ‪Con chuột gián điệp lộ mặt rồi.‬
‪근데 뭘 이런 걸 가지고‬ ‪뺑뺑 돌아가?‬‪Vậy thì có câu trả lời rồi còn gì.‬ ‪Con chuột gián điệp lộ mặt rồi.‬ ‪Sao ông cứ lần lữa mãi vậy?‬
‪[헛웃음 치며] 아이, 씨!‬‪Chết tiệt.‬
‪질문이 근본적으로‬ ‪잘못된 거 같은데‬‪Anh hỏi sai câu hỏi về cơ bản rồi.‬
‪자‬‪Nào.‬
‪첸진과의 거래가 파탄 났을 때‬‪Ai là người sẽ được lợi nhất khi‬ ‪vụ làm ăn của ta với Trần Chấn thất bại?‬
‪가장 큰 이득을 보는 사람이‬ ‪누굴까?‬‪Ai là người sẽ được lợi nhất khi‬ ‪vụ làm ăn của ta với Trần Chấn thất bại?‬
‪[헛웃음]‬
‪[헛웃음 치며] 참나‬‪Thật là.‬
‪목사님한테서 차이나타운 없애고‬‪Kẻ duy nhất‬ ‪muốn loại bỏ phương án khu người Hoa,‬
‪푸에르토리코만 남길 바라는‬ ‪단 한 사람‬‪biến Puerto Rico thành lựa chọn duy nhất,‬
‪그게 누구냐고?‬‪kẻ đó là ai?‬
‪[영어] 그게 씨발 누구냐니까!‬‪Anh nghĩ là thằng nào?‬
‪[짜증 나는 탄성]‬
‪찍, 찍, 찍, 찍, 찍‬‪Chít, chít.‬
‪쥐새끼가 뻔뻔하게 시끄럽네?‬‪Chuột nhắt ăn vụng mà vẫn dám to mồm.‬
‪오늘 거래 나가면서‬ ‪내가 상준이한테 일을 하나 시켰어‬‪Hôm nay lúc đi làm vụ này,‬ ‪tôi đã bảo Sang Jun làm mấy việc cho tôi.‬
‪유감스럽겠지만‬ ‪여기 있는 사람들 차량, 숙소…‬‪Rất xin lỗi,‬ ‪nhưng tôi đã bảo cậu ấy‬ ‪lục soát xe và phòng ‬
‪전부 털어 보라고‬‪của mọi người ở đây.‬
‪[총 만지는 소리]‬
‪물론…‬‪Tất nhiên,‬
‪강인구 씨도 마찬가지고, 어?‬‪là cả của anh Kang In Gu, nhé?‬
‪그래서‬‪Rồi sao?‬
‪그 쥐새끼는 누굽니까?‬‪Con chuột đó là kẻ nào?‬
‪이번엔 마무리 지으시죠‬‪Lần này xử lý cho xong đi.‬
‪[극적인 음악]‬
‪[헛웃음]‬
‪[털썩 소리가 난다]‬
‪[흥분한 숨소리]‬
‪[탄피가 쨍그랑 떨어진다]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[날숨]‬
‪[희미한 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[짧은 한숨]‬
‪강 선생, 어때, 신의 뜻이?‬‪Anh Kang, anh thấy ý Chúa thế nào?‬
‪맘에 들어?‬‪Vừa lòng không?‬
‪이 근본 없는 놈이‬‪Cái thằng mất gốc này‬
‪첸진이랑 짜고‬ ‪나를 제치려고 했어‬‪đã cấu kết với Trần Chấn để hạ tôi.‬
‪데이빗 자동차 트렁크‬ ‪비밀 공간에 숨겨져 있던 거야‬‪Cái này giấu trong hộc bí mật‬ ‪trong cốp xe của David.‬
‪우리한테 보고되지 않은‬ ‪휴대폰이었고‬‪Chưa ai từng thấy điện thoại này.‬
‪가장 많은 통화 기록을‬ ‪통신사에 조회해 봤더니만…‬‪Hỏi nhà mạng‬ ‪về số liên lạc thường xuyên nhất…‬
‪씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪차이나타운이네‬‪Là số ở khu người Hoa.‬
‪[인구 심호흡]‬
‪뭐, 데이빗이‬ ‪제일 의심 가긴 했죠‬‪David đáng nghi nhất mà.‬
‪근데, 이게‬‪Nhưng vấn đề là,‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪아무리 생각해도 이상해‬‪nghĩ đi nghĩ lại, nghĩ mãi,‬ ‪tôi vẫn thấy rất lạ.‬
‪내가 아는 데이빗 이 새끼는‬‪David mà tôi biết‬ ‪là cái thằng yếu đuối nhát gan‬
‪겁이 많아서 절대 혼자서‬ ‪이런 짓을 벌일 애가 아니거든‬‪nên tuyệt đối không bao giờ dám tự làm gì.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪아마 첸진이 시킨 대로‬ ‪움직였을 겁니다‬‪Có lẽ hắn chỉ làm theo lời Trần Chấn.‬
‪첸진도 대가리가 쓰레기야‬‪Nhưng Trần Chấn cũng là thằng ngu lâu.‬
‪분명 누구 하나 더 있는 거야‬‪Rõ ràng có thêm một kẻ nào đó ở đằng sau,‬
‪뒤에서 컨트롤하는‬‪giật dây hắn.‬
‪[한숨]‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪한 명이 있건 두 명 있건‬ ‪그건 목사님이 알아서 하시고요‬‪Dù là một kẻ hay hai kẻ,‬ ‪ông cũng tự lo liệu đi.‬
‪이제 명쾌하게 사업을‬ ‪좀 마무리했으면 하는데‬‪Giờ ta có thể‬ ‪kết thúc vụ làm ăn này không?‬
‪어떻게 마무리 지어?‬‪Bằng cách nào?‬
‪푸에르토리코?‬‪Puerto Rico?‬
‪네‬‪Phải.‬
‪그때 깔끔하게‬ ‪푸에르토리코 갔으면…‬‪Nếu chọn luôn Puerto Rico từ đầu…‬
‪푸에르토리코를 어떻게 가니?‬‪Sao mà làm được?‬ ‪Không biết Trần Chấn lấy hết cocain rồi à?‬
‪첸진이 물건을 가져간 걸 모르니?‬‪Sao mà làm được?‬ ‪Không biết Trần Chấn lấy hết cocain rồi à?‬
‪아, 찾으면 될 거 아니야, 어?‬‪Thì đi tìm lại là được còn gì?‬
‪그럼 첸진이 그 물건‬ ‪가지고 있게 내버려 둬?‬‪Không lẽ để Trần Chấn chiếm hết à?‬
‪아저씨, 중국 쪽에‬ ‪친한 사람 있다면서‬‪Nghe nói anh thân với mấy tên Tàu mà?‬
‪전화 몇 통 돌려 봐 봐‬ ‪뭐 듣고 본 거 없는지‬‪Gọi thử xem‬ ‪chúng có nghe ngóng được gì không chứ.‬
‪뭐…‬‪Cái đó…‬
‪말이 되는 소리를 해라‬‪Đừng nói vớ vẩn.‬
‪왜, 전화 몇 통 돌리는 게‬ ‪그렇게 어려워? 어?‬‪Sao? Gọi vài cuộc điện thoại khó thế à?‬
‪다들 손 놓고 있을 거야?‬ ‪이렇게 생산성 없이?‬‪Mấy người định buông xuôi hết,‬ ‪vô dụng thế à?‬
‪아, 답답하네, 진짜‬‪Bực bội thật đó.‬
‪아니, 목사님‬‪Mục sư.‬
‪수리남 바닥 좁다면서요‬‪Ông bảo Suriname bé mà?‬
‪이 좁은 판 쑤시고 다니면‬ ‪뭐라도 좀 나오겠죠‬‪Cứ lục soát là sẽ thấy gì thôi chứ?‬
‪[한숨]‬
‪[몸을 탁 잡는다]‬ ‪목사님 말씀 중입니다‬‪Mục sư vẫn đang nói.‬ ‪Ông ấy nói xong thì anh mới được đi.‬
‪말씀 끝나면 가시죠‬‪Mục sư vẫn đang nói.‬ ‪Ông ấy nói xong thì anh mới được đi.‬
‪아, 이 양반이 진짜‬‪Cái người này thật là.‬
‪아니, 한반도 사람들 맞아요?‬ ‪왜 이렇게 뭉그적거려?‬‪Mấy người có đúng là‬ ‪người Hàn Quốc không? Sao lười thế?‬
‪1분 1초라도 아껴서‬ ‪물건 빨리 찾자고요‬‪Đừng phí phạm giây phút nào.‬ ‪Đi tìm lại hàng đi.‬
‪안 찾을 거야?‬‪Không tìm à?‬
‪[탄식]‬
‪(요환) 이 집사‬‪Chấp sự Lee.‬
‪보내 줘, 물건 찾아오신다잖아‬‪Để anh ta đi.‬ ‪Anh ta nói sẽ tìm lại hàng mà.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[재밌어하는 웃음]‬
‪(요환) [웃으며] 이야‬‪Hay thật.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[탁 소리가 나게 내려놓는다]‬
‪[바퀴 마찰음을 낸다]‬
‪(중국갱 6) [중국어]‬ ‪야, 꺼져, 돌아가!‬‪Này, quay về đi!‬
‪다 꺼져, 씨발!‬‪Biến đi!‬
‪[영어] 뭐 하는 거야?‬‪Làm gì vậy?‬ ‪Về đi. Không phải người Hoa‬ ‪thì không được vào.‬
‪[중국어] 돌아가‬ ‪중국 사람 아니면 못 들어가‬‪Về đi. Không phải người Hoa‬ ‪thì không được vào.‬
‪[한국어] 뭐라는 거야?‬‪Nói gì vậy?‬
‪[영어] 너희들이 경찰이야?‬‪Anh là cảnh sát chắc?‬
‪빨리 비켜‬‪Cút ra.‬
‪[중국어] 씨발 새끼가‬‪Thằng chó này.‬
‪(중국갱 6) [중국어] 안 들려?‬ ‪저쪽으로 가라고, 저리 가!‬
‪(중국갱 6) [중국어] 비켜‬ ‪뭘 쳐다봐, 새끼야!‬‪Biến đi, nhìn cái gì?‬
‪(인구) [영어] 첸진‬‪Trần Chấn.‬
‪경계를 강화한 건 좋은데‬‪Cẩn thận thế là tốt.‬
‪나까지 못 들어가는 건‬ ‪이상하지 않아?‬‪Nhưng sao tôi không vào được?‬
‪(첸진) [영어] 전요환이 분명히‬ ‪꼬리를 붙였을 거 알잖아‬‪Anh biết Mục sư sẽ theo dõi tất cả.‬
‪조심하라고‬ ‪네가 그러지 않았나?‬‪Chính anh đã nói phải cẩn thận.‬
‪그래, 그건 이해하겠는데‬‪Được rồi, tôi hiểu.‬
‪지금 물건은 같이 있어?‬ ‪정확한 위치가 어디야?‬‪Cocain đang ở chỗ anh à? Ở đâu?‬
‪안전한 곳에 있어‬‪Ở một nơi an toàn.‬
‪나한테까지 숨기는 거야?‬‪Anh không cho tôi biết sao?‬
‪네가 위치를 아는 상태에서‬ ‪전요환이 널 잡아 족치면?‬‪Tôi nói cho anh‬ ‪rồi Jeon tra tấn bắt anh khai thì sao?‬
‪차라리 모르는 게 너한테 좋아‬‪Không biết sẽ tốt hơn.‬
‪그럼 거기에 백 년 천 년‬ ‪숨어서 안 나올 거야?‬‪Vậy anh định trốn trong đó mãi à?‬ ‪Anh là tên ngốc à?‬
‪너 바보야?‬‪Anh là tên ngốc à?‬ ‪Mục sư vẫn còn sống.‬
‪목사는 아직 살아 있어‬‪Mục sư vẫn còn sống.‬
‪날 죽이려고 난리를 칠 텐데‬‪Hắn sẽ tìm cách giết tôi.‬
‪내가 밖으로 나가도 되는‬ ‪안전장치가 마련되어야지‬‪Chỉ khi chắc chắn an toàn‬ ‪tôi mới ra ngoài.‬
‪당장 네가‬ ‪전요환을 죽여 주든가‬‪Anh muốn thì anh đi mà giết hắn.‬
‪지금 경계가 더 심해져서‬ ‪최측근 말고는 아예 접근을 못 해‬‪Giờ có đầy bảo vệ quanh hắn.‬ ‪Chỉ có một, hai người được gặp hắn.‬
‪네가 애초에 죽였으면‬ ‪다 해결될 일인데 실패했잖아!‬‪Anh mà giết hắn thì xong rồi,‬ ‪nhưng anh lại thất bại!‬
‪그런데 이런 식으로 나온다고?‬‪Sao anh có thể nói như vậy?‬
‪일단 얼굴 보고 이야기하자‬‪Ta gặp nói chuyện đi.‬
‪전요환을 없앨 방법을 찾아와‬‪Tự tìm cách giết hắn đi, anh bạn.‬
‪그때까진 내가‬ ‪여기 숨어 있는 게 안전해‬‪Cho đến lúc đó,‬ ‪trốn ở đây là cách an toàn nhất.‬
‪우리 모두를 위해‬‪Cho tất cả chúng ta.‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[바퀴가 끼익 소리를 낸다]‬
‪[한국어] 시간을 좀 가지다가‬‪Tôi định chờ thêm‬
‪첸진이 물건 숨긴 곳을‬ ‪전요환한테 알릴 계획이었는데‬‪rồi nói cho Jeon Yohan biết‬ ‪nơi Trần Chấn giấu hàng,‬
‪갑자기 이 새끼가‬ ‪이상하게 나오네‬‪nhưng tên khốn đó‬ ‪đột nhiên cư xử kỳ lạ quá.‬
‪[바퀴가 끼익 소리를 낸다]‬
‪그 부분도 다른 채널을 통해‬ ‪확인하고 있었습니다‬‪Chúng tôi đang kiểm tra vụ đó‬ ‪thông qua kênh khác.‬
‪그리고 데이빗이라고‬ ‪전요환 고문 변호사 있잖아요‬‪Anh biết David,‬ ‪cố vấn luật của Jeon Yohan chứ?‬
‪그 친구 죽었어요‬‪Cậu ta chết rồi.‬
‪전요환한테 총 맞아 가지고‬‪Jeon đã bắn hắn.‬
‪(창호) 예, 알고 있습니다‬‪Vâng, tôi biết.‬
‪그 혹시…‬‪Cậu ta có phải là…‬
‪[끼익 소리가 들린다]‬
‪잠시만요‬‪Chờ đã.‬
‪참…‬‪Thật là…‬
‪[휴대폰을 탁 연다]‬
‪[한숨]‬
‪전요환 아기들‬ ‪지금 미행 붙었어요‬‪Người của Jeon Yohan đang theo dõi tôi.‬
‪이거 빨리 정리를 좀‬ ‪해 줘야 될 거 같은데, 예?‬‪Anh phải xử lý vụ này nhanh nhé, được chứ?‬
‪첸진도 계속 전화 와 가지고‬‪Trần Chấn cứ gọi cho tôi‬
‪전요환 어떻게 죽일 거냐고‬ ‪계속 보채고 있는데‬‪và giục tôi giết Jeon Yohan.‬
‪뭐야, 어?‬ ‪[당황한 탄성]‬‪Cái quái gì vậy?‬
‪[인구의 당황하는 소리]‬‪Sao lại…‬
‪강인구 씨‬‪Anh Kang In Gu.‬
‪- (인구) 뭐야, 이 새끼!‬ ‪- 무슨 일이에요?‬‪- Gì vậy, tên kia!‬ ‪- ‎Gì vậy?‬
‪너 뭐 하는 새끼야, 이거‬‪Tên khốn, làm trò gì vậy?‬
‪이 개새끼야, 너야말로 뭐야!‬‪Đồ khốn. Tôi mới phải hỏi câu đó.‬
‪뭐긴, 씨‬ ‪[거친 숨소리]‬‪Gì chứ?‬
‪사업 통화 중이었지‬‪Tôi đang bàn chuyện làm ăn.‬
‪사업이면 나도 참 좋아하지‬‪Làm ăn thì tôi cũng thích lắm.‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪(인구) 씨‬
‪[뼈에서 두둑 소리가 난다]‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪[연신 아파하는 신음]‬
‪[표준어로] 김희원입니다‬ ‪[거친 숨소리]‬‪Đặc vụ Kim Hee Won nghe.‬
‪사업이 너무 꼬였습니다, 팀장님‬‪Vụ làm ăn này quá hỗn loạn, đội trưởng.‬
‪W3 상황이야?‬‪Tình huống W3 sao?‬
‪네, K 전화 바꾸겠습니다‬‪Vâng. Tôi sẽ đưa máy lại cho K.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪강인구 씨‬‪Anh Kang In Gu.‬
‪일전에 제가 말씀드렸던‬ ‪저희 국정원 요원입니다‬‪Anh ấy là đặc vụ NIS‬ ‪mà tôi đã nói với anh.‬
‪협조해서 움직여 주시길‬ ‪요청드립니다‬‪Xin hãy hợp tác hành động với anh ấy.‬
‪아니, 뭐가 뭔진 모르겠지만‬‪Tôi… Tôi không hiểu chuyện gì nữa.‬
‪알겠습니다‬‪Nhưng được rồi.‬
‪다시 연락드리겠습니다‬ ‪[거친 숨소리]‬‪Tôi sẽ gọi lại cho anh.‬
‪[문이 열린다]‬
‪(기태) 가면서 이야기하자고‬‪Vừa đi vừa nói chuyện.‬
‪눈에 띄면 안 돼‬‪Đừng để ai thấy.‬
‪이상준이랑 나‬‪Jeon Yohan lệnh cho Lee Sang Jun‬ ‪và tôi theo dõi anh.‬
‪여기 전요환 지시로‬ ‪너 미행하러 온 거야‬‪Jeon Yohan lệnh cho Lee Sang Jun‬ ‪và tôi theo dõi anh.‬
‪아이, 그러면‬‪Vậy là anh bắt đầu từ băng của Trần Chấn‬ ‪rồi sang phe Jeon Yohan?‬
‪첸진 조직부터 시작해 가지고‬ ‪전요환까지 타고 넘어온 거예요?‬‪Vậy là anh bắt đầu từ băng của Trần Chấn‬ ‪rồi sang phe Jeon Yohan?‬
‪[탄식]‬ ‪그 얘기 하자면 길고 길어‬‪Chuyện đó dài lắm.‬
‪그보다 창고 앞에서 기습‬ ‪강인구 씨가 꾸민 거야?‬‪Mà anh chủ mưu vụ đột kích ở nhà kho à?‬
‪네‬‪Phải.‬
‪전요환이 죽는다고‬ ‪끝날 일이 아니야‬‪Đâu phải giết Jeon Yohan là xong.‬
‪그렇게 쉽게 끝날 일이었으면‬ ‪내가 진작에 했어‬‪Nếu dễ xong thế‬ ‪thì chính tay tôi đã làm rồi.‬
‪아이고야‬ ‪그렇게 잘난 사람들이‬‪Ôi, các anh mà giỏi đến vậy,‬
‪왜 민간인한테‬ ‪이런 위험한 일을 시킵니까?‬‪thì sao cần dân thường này‬ ‪làm việc nguy hiểm thế?‬
‪고마운 줄 알아야지‬ ‪염가 봉사 중인데‬‪Phải biết ơn chứ,‬ ‪tôi đang làm từ thiện đây.‬
‪전요환한테‬ ‪총 맞아 죽을 뻔한 거‬‪Anh suýt bị Jeon Yohan bắn chết,‬
‪애먼 사람 희생시켜서‬ ‪살려 줬더니 은혜도 몰라?‬‪tôi để kẻ khác hy sinh‬ ‪để cứu anh mà anh không biết ơn?‬
‪고맙단 얘기 들을 사람은‬ ‪나 아닌가?‬‪Anh mới là người phải cám ơn tôi.‬
‪앞으론 최창호 팀장이랑‬ ‪내 지시에 따라 움직여‬‪Từ giờ anh phải làm theo lời tôi‬ ‪và đội trưởng Choi.‬
‪강인구 씨 독단적인 행동‬ ‪하나하나가 여기 갇힌 사람들‬‪Kiểu độc đoán của anh‬ ‪có thể ảnh hưởng tính mạng ‬
‪그리고 수리남 바닥 전체를‬ ‪뒤엎을 수 있으니까‬‪của từng người mắc kẹt ở đây,‬ ‪thậm chí là cả Suriname, rõ chưa?‬
‪내 말 이해했어?‬‪của từng người mắc kẹt ở đây,‬ ‪thậm chí là cả Suriname, rõ chưa?‬
‪무슨 말인진 알겠는데‬‪Tôi hiểu anh nói gì,‬
‪말이 계속 짧네?‬‪nhưng kính ngữ đâu?‬
‪몇 년생이야?‬‪Anh mấy tuổi rồi?‬
‪뭘?‬‪Sao?‬
‪이 정도면‬ ‪변기태보단 정중하잖아‬‪Thế này là lịch sự chán‬ ‪so với Byun Ki Tae rồi.‬
‪갑이야, 사실은‬‪Ta bằng tuổi đó.‬
‪[둘 다 웃는다]‬
‪첸진이 숨긴 물건 위치‬ ‪전요환한테 흘릴 계획이었지?‬‪Anh định cho Jeon Yohan‬ ‪biết chỗ Trần Chấn giấu hàng phải không?‬
‪그런 다음에‬ ‪푸에르토리코로 유도하려고‬‪Sau đó dụ hắn vụ Puerto Rico.‬
‪첸진 새끼가 쪼그라드는 바람에‬ ‪피곤해 죽겠어‬‪Nhưng Trần Chấn đang co vòi,‬ ‪làm tôi mệt mỏi quá đi.‬
‪안 그래도 나한테도‬ ‪과거 중국 인맥들 활용해 가지고‬‪Tôi cũng được bảo‬ ‪phải tìm ra vị trí giấu hàng‬
‪첸진이 물건 숨긴 위치‬ ‪알아내라고 했었어‬‪bằng những mối quan hệ‬ ‪với người Trung Quốc.‬
‪그럼 차이나타운에‬‪Vậy có chỗ nào ở khu người Hoa‬ ‪cho hắn giấu cocain không?‬
‪코카인 숨길 만한 데가 좀 있나?‬‪Vậy có chỗ nào ở khu người Hoa‬ ‪cho hắn giấu cocain không?‬
‪숨길 만한 데가‬ ‪한 대여섯 군데 있어‬‪Có khoảng năm hay sáu nơi.‬
‪근데 지금‬ ‪차이나타운 접근 자체가 힘든데‬‪Nhưng giờ khu người Hoa bị chặn rồi,‬ ‪không thể vào xem được.‬
‪전부 체크해 볼 수도 없고‬‪Nhưng giờ khu người Hoa bị chặn rồi,‬ ‪không thể vào xem được.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪그래서 말이야‬‪Vậy nên tôi nghĩ,‬
‪아직 첸진이랑 통화 가능하지?‬‪giờ vẫn gọi được Trần Chấn đúng không?‬
‪[휴대폰이 달그락거린다]‬
‪[긴장이 고조되는 음악]‬
‪(델라노) [영어]‬ ‪아침부터 급작스러운 말을 하니‬ ‪결정하기 어렵네요‬‪Sáng sớm mà ông bắt tôi đưa ra‬ ‪quyết định khó khăn như vậy.‬
‪(요환) [영어]‬ ‪대통령 선거가 코앞인데‬ ‪재선 안 할 겁니까?‬‪Bầu cử Tổng thống sắp diễn ra rồi,‬ ‪ông không muốn tái đắc cử à?‬
‪이대로 가면 위태위태한 거‬ ‪모르나 봐요‬‪Nếu cứ thế này, ông có thể gặp rắc rối.‬
‪그러니 더더욱‬ ‪중국인 표 관리를 해야 하는데‬‪Đúng vậy. Bởi vậy phải kiểm soát‬ ‪phiếu bầu của người Hoa cẩn thận.‬
‪군대를 보내 차이나타운에‬ ‪쳐들어가는 게 말이 됩니까?‬‪Cứ thế phái quân đội đến khu người Hoa‬ ‪là quá ngu ngốc.‬
‪[한숨]‬
‪[한국어] 올라와‬‪Lên đi.‬
‪[휴대폰을 탁 내려놓는다]‬
‪[영어] 차이나타운 사거리에‬ ‪내걸렸던 남자 이야기 알죠?‬‪Ông biết cái xác treo ở khu người Hoa chứ?‬
‪대충 들었습니다‬‪Tôi nghe rồi.‬
‪중국 보스 첸진이‬ ‪손발을 잘라 걸어 놨어요‬‪Tôi nghe rồi.‬ ‪Trần Chấn, tên trùm người Trung Quốc‬ ‪chặt tay chân hắn rồi để hắn chết.‬
‪안 그래도 중국인들이‬ ‪첸진에 대한 불만이 많았는데‬‪Ngay cả cộng đồng người Hoa‬ ‪cũng than phiền về Trần Chấn.‬
‪그 일로 민심이‬ ‪크게 돌아서고 있어요‬‪Chuyện này khiến họ bất bình hơn.‬
‪[비웃는 한숨]‬
‪어쨌든 중국 보스가‬ ‪중국인 표를 지배하잖습니까‬‪Nhưng phiếu bầu của người Hoa‬ ‪vẫn do hắn kiểm soát mà?‬
‪그 보스를 죽이고‬ ‪새로운 리더를 내세운다면요?‬‪Nếu như tôi bảo ông‬ ‪hắn có thể bị thay thế thì sao?‬
‪뭐라고요?‬‪Sao?‬
‪장난치십니까?‬‪Đùa tôi sao?‬
‪[노크 소리]‬
‪[한국어] 들어와!‬‪Vào đi!‬
‪[영어] 새로운 보스가‬ ‪될 사람입니다‬‪Cậu ấy sẽ là đại ca mới.‬
‪(요환) 중국 조직을 꿰뚫고 있고‬‪Cậu ấy rất thân quen‬ ‪với mạng lưới người Hoa.‬
‪피가 중국 한국 반반이라‬‪Cậu ấy là người Hàn lai Trung Quốc,‬ ‪nên có thể thảo luận đa chiều.‬
‪양쪽에서 소통하기 좋습니다‬‪nên có thể thảo luận đa chiều.‬
‪무엇보다‬‪Quan trọng nhất,‬
‪하나님에 대한 믿음도 깊고요‬‪cậu ấy có niềm tin sâu sắc vào Chúa.‬
‪그건 좋은 부분이군요‬‪Hay lắm.‬
‪하지만 첸진에 대한 분노가‬ ‪얼마나 크게 번졌는지‬‪Nhưng giết người Hoa‬
‪체크를 해 봐야겠어요‬‪sẽ khiến người Hoa thêm tức giận.‬
‪내가 사람을 보내‬ ‪상황을 지켜볼게요‬‪Tôi sẽ cử người đến giám sát tình hình.‬
‪지켜본다고?‬‪Giám sát?‬
‪지금 몇 시간 안에‬ ‪우리 운명이 결정될 거야‬‪Số phận chúng tôi‬ ‪sẽ được định đoạt trong vài giờ nữa thôi.‬
‪최악의 경우엔‬‪Trong tình huống xấu nhất,‬
‪칼리가 우릴 죽일 수도 있어‬ ‪그래도 모르겠어!‬‪Cali sẽ giết chúng tôi,‬ ‪ông không hiểu sao?‬
‪이봐, 목사, 어딜 감히‬‪Mục sư, sao ông dám?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪표 관리를 관두는 게 아니라‬‪Tôi không bảo ông‬ ‪từ bỏ việc kiểm soát phiếu bầu.‬
‪관리자만 바꾸는 겁니다‬‪Nhưng hãy thay thế kẻ cầm đầu‬
‪더 효율적인 사람으로‬‪bằng người hữu ích hơn đi.‬
‪대통령 재선시켜 드릴 테니‬‪Tôi sẽ giúp ông tái đắc cử.‬
‪지금 당장 군대를 보내세요‬‪Cứ phái quân đội đến ngay đi.‬ ‪Tôi sẽ cho ông biết làm gì tiếp theo.‬
‪그런 다음에 뭘 해야 할지도‬ ‪알려 줄게요‬‪Cứ phái quân đội đến ngay đi.‬ ‪Tôi sẽ cho ông biết làm gì tiếp theo.‬
‪[한숨]‬
‪대통령 각하‬‪Ngài Tổng thống.‬
‪제가 약속드릴게요‬‪Tôi hứa với ông chuyện này.‬
‪지금 당장 신속하게 결정하시면‬‪Nếu ông quyết định bây giờ,‬
‪매달 미화 100만 달러를‬ ‪더 벌게 될 겁니다‬‪mỗi tháng ông sẽ có thêm một triệu đô nữa.‬
‪이건 최소한입니다‬‪Ít nhất là vậy.‬
‪[달그락 소리]‬
‪[네덜란드어] 행크 장군‬ ‪나 대통령이요‬‪Tướng Hank, Tổng thống đây.‬
‪지금 당장 출동 가능한‬ ‪부대가 어딥니까?‬‪Đơn vị quân nào‬ ‪có thể điều động ngay bây giờ?‬
‪차이나타운으로‬‪Đến khu người Hoa.‬
‪[한국어] 할렐루야‬‪Hallelujah.‬
‪[헬리콥터 비행 소리]‬
‪[긴장이 고조되는 음악]‬
‪[네덜란드어] 전원‬‪Tất cả,‬ ‪bắn!‬
‪사격 개시!‬‪bắn!‬
‪[비명]‬
‪[사람들 비명]‬
‪[비명]‬
‪[중국어] 두목, 지금 군인들이‬ ‪차이나타운에 쳐들어와‬‪Đại ca!‬ ‪Quân đội xông vào khu người Hoa rồi!‬
‪저희 식구들을‬ ‪모조리 죽이고 있습니다!‬‪Chúng giết hết các anh em dưới kia!‬
‪- (중국갱 7) 막을 거 더 가져와!‬ ‪- (중국갱 8) 자리 잡아!‬‪- Đem thêm đồ ra chặn đi!‬ ‪- Vào vị trí!‬
‪[네덜란드어] 살인과 마약을 일삼는‬‪Chiến dịch truy quét này sẽ nhổ tận gốc‬
‪범죄 조직을‬ ‪소탕하는 작전입니다‬‪băng đảng giết người và buôn ma túy.‬
‪선량한 시민은‬ ‪해치지 않을 것이니‬‪Chúng tôi không hại người dân vô tội.‬
‪집에 머무시길 바랍니다‬‪Xin hãy ở yên trong nhà.‬
‪다시 알립니다‬‪Xin nhắc lại.‬
‪[중국어] 살인과 마약을 일삼는‬ ‪범죄 조직을‬‪Chiến dịch truy quét này sẽ nhổ tận gốc‬ ‪băng đảng giết người và buôn ma túy.‬
‪소탕하는 작전입니다‬‪Chiến dịch truy quét này sẽ nhổ tận gốc‬ ‪băng đảng giết người và buôn ma túy.‬
‪(군인) 선량한 시민은‬ ‪해치지 않을 것이니‬‪Chúng tôi không hại người dân vô tội.‬ ‪Để an toàn,‬
‪집에 머무시길 바랍니다‬‪xin hãy ở yên trong nhà.‬
‪[군인이 계속 경고한다]‬
‪[영어] 지금 이게 대체 무슨 일이야?‬‪Chuyện quái gì đây?‬
‪[영어] 목사가 군대를 움직였어‬ ‪어디 있어?‬‪Mục sư điều quân đội tới. Anh ở đâu?‬
‪지금 군대가‬ ‪내가 있는 곳도 포위했어!‬‪Quân đội bao vây khu này rồi.‬
‪어떻게 된 거야?‬‪Chuyện quái gì thế này?‬
‪지금 거기서 기다려‬ ‪내가 너를 탈출시켜 줄게‬‪Chờ ở đó, tôi sẽ đưa anh ra.‬ ‪Giờ anh đang ở đâu?‬
‪지금 어디야?‬‪Giờ anh đang ở đâu?‬
‪군인들이 널 찾는 건‬ ‪시간문제야, 말해 줘!‬‪Quân đội sẽ sớm tìm ra anh thôi. Nói đi!‬
‪난 지금 왕 씨네 잡화상에 있어‬‪Ở cửa hàng của Vương.‬
‪알았어‬ ‪내가 방법을 찾을 테니 기다려 봐‬‪Được. Chờ đó, tôi sẽ bảo anh cái cần làm.‬
‪[차량이 붕 소리를 낸다]‬
‪[네덜란드어] 공격!‬‪Bắn!‬
‪[중국어] 쏴!‬‪Bắn chúng đi!‬
‪[영어] 이봐, 형제‬ ‪이제 어떻게 할 거야?‬‪Anh bạn. Giờ làm thế nào?‬
‪[한숨]‬
‪빌어먹을 생선…‬‪Tên Người Cá khốn…‬
‪[한숨]‬
‪[네덜란드어]‬ ‪수리남 국민을 핍박하고‬ ‪학살했던 마약 조직이‬‪PHỦ TỔNG THỐNG, SURINAME‬ ‪Ổ ma túy ngược đãi‬ ‪và giết người ở Suriname‬
‪지금 소탕되었습니다‬‪Ổ ma túy ngược đãi‬ ‪và giết người ở Suriname‬ ‪đã bị tiêu diệt.‬
‪이 전쟁으로‬ ‪안타까운 희생이 있었지만‬‪Có những người vô tội‬ ‪đã hy sinh đáng tiếc trong cuộc chiến này,‬
‪결국 우리는 승리하였습니다‬‪nhưng cuối cùng chúng ta đã thắng.‬
‪(델라노) 우리 수리남의 표어인‬‪Đừng quên tuyên ngôn của Suriname:‬
‪정의, 헌신, 신념을‬ ‪떠올려 보십시오‬‪công bằng,‬ ‪cống hiến,‬ ‪tin tưởng.‬
‪오늘 우린 그 말을 이루었습니다‬‪Hôm nay chúng ta đã chứng minh điều đó.‬
‪정의를 위해 헌신하여‬ ‪신념을 지킨 겁니다‬‪Vì công bằng, chúng ta cống hiến‬ ‪và bảo vệ niềm tin.‬ ‪KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO‬
‪우리를 지켜 준 하나님께‬ ‪감사드리며‬‪Tạ ơn Chúa‬ ‪đã bảo vệ chúng ta.‬
‪국민 여러분‬ ‪오늘 밤은 우리 모두‬‪đã bảo vệ chúng ta.‬ ‪Thưa người dân, Tối nay cả đất nước‬
‪수리남을 위해 기도합시다‬‪hãy cùng cầu nguyện cho Suriname.‬
‪아멘‬‪Amen.‬
‪[만족스러운 탄성]‬
‪(앵커) [영어]‬ ‪지금 수리남 수도에서 일어나는‬ ‪영상을 보고 계시는데요‬‪TIN NÓNG‬ ‪Đây là hình ảnh trực tiếp‬ ‪từ thủ đô Suriname.‬ ‪TRỤ SỞ NIS, WASHINGTON‬
‪수리남 정부가‬ ‪필로폰 밀매 조직과의 전쟁을‬‪TRỤ SỞ NIS, WASHINGTON‬ ‪Chính phủ Suriname đã tuyên chiến‬ ‪với một băng ma túy địa phương.‬
‪선포하였습니다‬‪Chính phủ Suriname đã tuyên chiến‬ ‪với một băng ma túy địa phương.‬
‪이 조직은 최근 브라질 총격전과‬‪Đây được cho là băng đảng đứng sau‬ ‪vụ đụng độ ở biên giới Brazil‬
‪파라마리보 학살 사태의‬ ‪주범으로 알려졌습니다‬‪và thảm sát ở Paramaribo.‬
‪(요환) [한국어]‬ ‪오늘은 만군의 주 하나님께서‬ ‪원수들에게 복수한 날입니다‬‪Hôm nay là ngày Đức Chúa Trời vạn quân‬ ‪báo thù kẻ thù của mình.‬
‪오늘은 주님께서‬ ‪원수를 갚으신 날입니다‬‪Hôm nay là ngày Chúa đòi nợ‬ ‪kẻ thù của mình.‬
‪주님의 칼이 그들을 삼켜‬ ‪배부를 것입니다‬‪Gươm của Chúa đã thỏa mãn‬ ‪sau khi nuốt chửng chúng.‬
‪아멘!‬‪Amen!‬
‪오늘 내가 예언한 대로‬‪Hôm nay, mọi chuyện đã xảy ra‬
‪또 하나님께서 약속하신 대로‬ ‪모두 이루어졌습니다‬‪như tôi đã tiên tri‬ ‪và như Chúa đã hứa.‬
‪억울하게 희생당한‬ ‪선량한 우리 형제들은‬‪Những người anh em‬ ‪hy sinh hôm nay oan uổng hôm nay‬
‪이제 천국의 문을 통과하였고‬‪Những người anh em‬ ‪hy sinh hôm nay oan uổng hôm nay‬ ‪giờ đã đi qua cánh cổng thiên đàng.‬
‪이 땅 수리남은‬ ‪하나님만의 영토가 된바‬‪Vùng đất Suriname này‬ ‪đã trở thành lãnh địa của Chúa.‬
‪우리 모두 주님의 이름으로‬ ‪찬양합시다!‬‪Vậy nên hãy ngợi danh Chúa đi!‬
‪(신도들) 아멘!‬‪Amen!‬
‪[한숨]‬
‪[영어] 잠깐 자리 좀 비켜 줄래?‬‪Xin phép các cô nhé?‬
‪[한국어] 꽁꽁 숨은 첸진 새끼를‬ ‪유인하는 데‬‪Nghe nói anh đã có công rất lớn trong việc‬
‪우리 강 선생 도움이 컸다고?‬‪dụ tên Trần Chấn đang chui lủi?‬
‪도움을 주긴 했죠‬‪Tôi có giúp.‬
‪섭섭한 일도 많았을 텐데‬ ‪심지 굳게 버틴 거 내 인정해‬‪Rất nhiều chuyện đáng tiếc xảy ra,‬ ‪nhưng công nhận anh đã trụ đến cùng.‬
‪돈보다 뿌리 깊은 나무가‬ ‪어디 있겠습니까?‬‪Còn cái cây nào‬ ‪vững chắc hơn cây tiền chứ?‬
‪근데 태풍을 크게‬ ‪몇 번 맞다 보니까‬‪Nhưng sau vài trận bão lớn,‬
‪이제 더 이상‬ ‪버티지 못하겠더라고요‬‪giờ tôi thấy sắp không trụ nổi rồi.‬
‪목사님‬‪Mục sư.‬
‪어떻게 됐어?‬‪Thế nào rồi?‬
‪첸진이 관리하던‬ ‪서유럽 판매책 중‬‪Trong số các tay buôn‬ ‪Trần Chấn quản lý ở Tây Âu,‬
‪중국 본토 아들이‬ ‪워낙 비협조적이라‬‪những gã Trung Quốc đều không hợp tác.‬
‪그 애들을 밀어내고‬ ‪새로 루트를 점검하려면‬‪Nếu định loại bỏ chúng và tìm đường mới,‬
‪어느 정도 시간이 필요합니다‬‪ta sẽ cần thêm thời gian.‬
‪그래서 우리 물건 전부 파는 데는‬ ‪얼마나 걸리는데?‬‪Vậy sẽ mất bao lâu để tiêu thụ hết hàng?‬
‪못해도‬‪Ít nhất…‬
‪서너 달은 걸릴 것 같습니다‬‪phải ba đến bốn tháng.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪어, 강 프로‬‪Chuyên gia Kang à.‬
‪웬일이야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪식사는 잡쉈어?‬‪Ăn uống gì chưa?‬
‪(인구) 오랜만에 아침을 너무 먹었더니‬ ‪배가 터질라 그러네‬‪Lâu lắm rồi em mới ăn sáng‬ ‪đến no vỡ bụng.‬
‪(인구) 형‬ ‪목사님이 할 말 있으시대‬‪Anh, Mục sư có chuyện muốn nói với anh.‬
‪(요환) 오랜만입니다, 장로님‬‪Lâu rồi không gặp, Trưởng lão.‬
‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪(창호) 무슨 일이에요?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪심플하게 말씀드릴게요‬‪Tôi sẽ nói nhanh gọn.‬
‪푸에르토리코 수출‬ ‪아직도 진행 가능합니까?‬‪Con đường Puerto Rico vẫn còn chứ?‬
‪그건 왜요?‬‪Ông hỏi làm gì?‬
‪서로 간의 억하심정 잠시 잊고‬‪Tôi tự hỏi‬ ‪liệu ta có thể bỏ qua hiểu nhầm‬
‪다시 진행하면 어떨까 해서요‬‪và hợp tác lại không.‬
‪제가 뭘 믿고 진행을 합니까?‬‪Tôi lấy gì để tin ông mà hợp tác?‬
‪또 막판에 안 한다 그럴지‬ ‪제가 어떻게 알고요‬‪Biết đâu ông lại‬ ‪rút lui vào phút cuối nữa.‬
‪그런 우려 하실 만합니다‬‪Tôi hiểu lo lắng của anh.‬
‪그래서 저 역시 신뢰 있는‬ ‪조치를 취할까 합니다‬‪Vậy nên tôi đang nghĩ sẽ làm một việc‬ ‪để lấy lại lòng tin của anh.‬
‪현재 저희 사이‬ ‪신뢰 회복하기 쉽지 않을 텐데‬‪Nhưng tôi nghĩ‬ ‪không dễ để ta lại tin nhau đâu.‬
‪(요환) 잘 압니다‬‪Tôi biết.‬
‪근데‬‪Có điều,‬
‪한 가지만 확인하죠‬‪tôi muốn xác nhận một chuyện.‬
‪제가 물건을 한 번에 보내면‬ ‪즉시 대금 받을 수 있습니까?‬‪Nếu tôi gửi hết hàng cùng lúc,‬ ‪liệu tôi có được trả tiền ngay không?‬
‪음, 뭐, 판 깨지고 나서‬ ‪자금을 다른 데로 돌려놔서‬‪À, sau khi vụ của chúng ta bất thành,‬ ‪tiền đã được chuyển đi chỗ khác.‬
‪체크를 해 봐야겠지만‬‪Tôi phải xem lại đã.‬
‪강 사장이 물건 가지고 오면‬ ‪돌아가는 편에‬‪Nhưng khi anh Kang đến cùng số hàng,‬ ‪tôi sẽ có tiền mặt để anh ta đem về cùng.‬
‪현금 실어 보낼 수는‬ ‪있을 거예요‬‪Nhưng khi anh Kang đến cùng số hàng,‬ ‪tôi sẽ có tiền mặt để anh ta đem về cùng.‬
‪근데 그 전에‬‪Nhưng trước đó,‬
‪신뢰 있는 조치가 뭘까요?‬‪ông định lấy lại lòng tin thế nào?‬
‪그것만 확인된다면‬‪Anh xác nhận chuyện đó xong,‬
‪푸에르토리코로‬ ‪지금 바로 물건 보내겠습니다‬‪tôi sẽ gửi hàng‬ ‪đến Puerto Rico ngay lập tức.‬
‪‘바로’요?‬‪Ngay lập tức?‬
‪얼마나 ‘바로’라는 겁니까?‬‪Chính xác là bao giờ?‬
‪수리남 정부에 부탁해서‬ ‪비행기 띄우는 건 간단하니까…‬‪Không khó để xin máy bay‬ ‪của chính phủ Suriname, nên…‬
‪[입을 딱 뗀다]‬
‪앞으로 세 시간이면‬ ‪출발 가능합니다‬‪Tôi có thể cho nó cất cánh‬ ‪trong ba tiếng nữa.‬
‪물건 받으시겠습니까?‬‪Anh sẽ nhận hàng chứ?‬
‪받아 보죠, 뭐‬‪Được thôi, tôi nhận.‬
‪네, 그렇게 하시죠‬‪Được, quyết định vậy nhé.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[모두 탄성]‬
‪[안도의 한숨]‬
‪수고했어, 시현아‬ ‪[시현 감격한 숨소리]‬‪Làm tốt lắm, Si Hyun.‬
‪고생하셨습니다, 팀장님‬‪Đội trưởng, anh vất vả rồi.‬
‪(직원 1) 고생했어‬‪Vất vả rồi.‬
‪[모두 감격한 숨소리]‬
‪강 선생, 준비하지‬‪Anh Kang, đi chuẩn bị thôi.‬
‪'나이스 온'‬‪Tuyệt.‬
‪뿌리 깊은 나무가‬ ‪드디어 열매를 맺네요‬‪Cây đứng vững lâu năm‬ ‪cuối cùng cũng có quả.‬

No comments: