수리남 5
Thánh Ma Túy 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[영어] 내 제안이 어때? | Đề nghị của tôi thế nào? |
괜찮은 거 같은데 | Rất hấp dẫn phải không? |
[영어] ‘제안’? | Đề nghị? |
한 달 안에 코카인 처분하려면 | Ông cần mạng lưới ma túy đá ở châu Âu của tôi |
내 유럽 차이나타운 루트밖에 없구나? | bán cocain của ông trong một tháng? |
말이 되긴 하지 | Hợp lý đấy. |
가능은 한데 말이야 | Và chắc là làm được. |
(요환) [영어] 수익 배분도 잘 해줄게 | Tôi sẽ giảm giá tốt cho anh. Đồng ý đi. |
하는 거로 하자 | Đồng ý đi. |
그거 못 팔면 | Nhưng nếu ông không bán được, |
콜롬비아 카르텔이 널 가만 안 둘 텐데 | Cali Cartel sẽ giết ông. |
그럼 난 네가 죽어 나가는 걸 구경하지 | Tôi thà nhìn ông chết còn hơn. |
왜 살려 줘야 할까? | Sao tôi phải giúp ông? |
(요환) 3주 안에 700만 달러가 떨어질 테니까 | Anh sẽ kiếm bảy triệu đô trong ba tuần. |
충분한 이유 아니야? | Lý do đó chưa đủ sao? |
네가 사라진 뒤에 | Ông mà chết, |
내가 코카인을 독점하면 계절마다 그 돈을 벌 텐데? | tôi sẽ nắm độc chiếm quyền buôn cocain ở Suriname. |
무슨 이야기를 하고 싶은 거야? | Anh muốn nói gì? |
이번 거래가 끝난 뒤에도 계속 코카인을 팔고 싶어 | Tôi muốn tiếp tục bán cocain sau khi vụ này kết thúc. |
우리가 함께 계속 갈지 말지 논하기엔 | Giờ ta chưa đủ tin tưởng nhau |
신뢰가 부족하잖아 | để nói chuyện đó. |
이번 일 잘 처리하고 이야기해 보자 | Sau vụ này, ta có thể bàn bạc lại chuyện đó. Hiểu chứ? |
됐지? | Hiểu chứ? |
아니 | Không. |
역시나 너 죽는 걸 구경하는 게 재밌겠어 | Tôi sẽ rất vui khi được thấy ông chết. |
(요환) 만에 하나 내가 없어도 | Anh tưởng đám Colombia |
콜롬비아가 너한테 갑자기 물건을 줄 거 같아? | sẽ đột nhiên giao hàng cho anh sau khi tôi chết sao? |
그리고 여기 대통령이 너랑 손잡고? | Và liệu tổng thống Suriname có hỗ trợ anh không? |
첸진 | Trần Chấn. |
내가 하나님의 이름으로 | Nhân danh Chúa, |
이거 하나 약속할게 | tôi đảm bảo với anh một chuyện. |
내가 있든 없든 | Dù tôi sống hay chết, |
넌 수리남 땅에서 | anh cũng sẽ không động vào nổi |
절대 코카인 못 만져 | một gam cocain nào. |
알아들어? | Hiểu chưa? |
그러니 선택해 | Vậy nên, hoặc là đồng ý thỏa thuận, chấp nhận điều kiện của tôi, |
내 조건을 받든지, 아니면 | chấp nhận điều kiện của tôi, |
돌아가서 그 좆같은 필로폰이나 계속 팔든지 | hoặc là tiếp tục bán ma túy đá của nợ của anh. |
(첸진) [중국어] 무슨 꿍꿍이야 | Hắn định giở trò gì vậy? |
(첸진) 씨발 | Mẹ kiếp. |
[영어] 좋아 | Được rồi. |
이번엔 내가 널 도와주긴 주는데 | Lần này tôi sẽ giúp ông. |
네 말대로 | Nhưng như ông đã nói, |
신뢰가 부족하잖아 | chúng ta thiếu sự tin tưởng. |
더군다나 | Chưa kể, |
나의 신뢰를 저버리고 너한테 넘어간 배신자도 있고 | có kẻ phản bội trong gia tộc này đã chạy sang phe ông. |
그놈이 도륙당해 죽어야 | Ông giết được hắn, |
신뢰가 생기지 않겠어? | tôi sẽ tin ông. |
아니면 | Nếu không, |
변기태를 넘겨 | giao Byun Ki Tae ra đây, |
그럼 네 코카인 팔아 줄게 | rồi tôi sẽ bán cocain cho ông. |
[한국어] 아, 이놈의 새끼 야만스럽게 | Thật là, tên khốn man rợ này… |
[영어] 할 거야, 말 거야? | Đồng ý, hay không? |
[밤 벌레가 운다] | |
(데이빗) [한국어] 첸진 쪽 얘기로는 | Theo lời Trần Chấn, |
자기들이 쓰는 차이나타운 필로폰 루트를 사용하면 | nếu ta dùng các khu người Hoa mà hắn dùng để bán ma túy đá, |
코카인 1.5톤 3주 안에 팔 수 있답니다 | ta sẽ có thể bán 1,5 tấn cocain trong ba tuần. |
1.5톤을 3주 안에? | Một tấn rưỡi trong ba tuần? |
어때, 전도사? 그게 실제로 되겠어? | Truyền giáo, vụ đó có thể không? |
아시다시피 유럽 쪽 차이나타운이 | Ông cũng biết khu người Hoa ở châu Âu rộng hơn ta tưởng. |
생각보다 방대합니다 | Ông cũng biết khu người Hoa ở châu Âu rộng hơn ta tưởng. |
가능할 거 같습니다 | Tôi nghĩ là được. |
[입으로 휘휘 소리를 낸다] | |
[입을 쯥 뗀다] | |
[잘린 담배가 툭 떨어진다] | |
난 말이야 | Tôi ấy à, |
[숨을 들이켠다] | |
괜히 첸진 커리어만 키워 주는 게 아닌가 | tôi lo làm thế này sẽ chỉ giúp Trần Chấn |
그런 걱정이 들어 | lớn mạnh hơn thôi. |
'네버' | Không đời nào. |
이번 드럭만 소화시킨 뒤에 정리할지 계속 갈지는 | Sau vụ buôn bán này, tiếp tục hợp tác hay không, |
[영어] 목사님 옵션이라 생각합니다 | lựa chọn là ở ông. |
[숨을 흐음 내쉰다] [입을 짭 뗀다] | |
[한국어] 오케이, 데이빗은 | Được rồi. David thì nghĩ |
중국 애들이랑 같이 하자는 거고 | ta nên làm việc với đám Trung Quốc. |
전도사랑 집사는 어때? | Truyền giáo và Chấp sự nghĩ sao? |
잡신을 숭배하는 이교도를 믿을 수 있으시겠습니까? | Ông có tin được kẻ ngoại đạo thờ thần khác mình không? |
푸에르토리코라는 대안이 있는 상황에서 말입니다 | Ta vẫn còn lựa chọn Puerto Rico. |
[숨을 들이켠다] 솔직하게 말하자면 | Nói thật, |
저랑 첸진 사이가 워낙 터덜터덜하니까 | Trần Chấn và tôi vốn dĩ thù ghét nhau. |
그쪽은 피하고 싶지만서도 | Dù tôi muốn tránh hắn, nhưng đây là chuyện tiền bạc. |
돈 문제가 걸렸으니까 | Dù tôi muốn tránh hắn, nhưng đây là chuyện tiền bạc. |
그런 일로 쩨쩨하게 굴면 아이 될 거 같습니다 | Nếu so đo chuyện đó thì quá trẻ con. |
목사님 이득 되는 방향이면 어느 쪽이든 무조건 아멘입니다 | Chỉ cần ông có lợi nhuận, tôi luôn "amen" và theo ông. |
[호응하는 탄성] [입소리를 쩝 낸다] | |
데이빗이랑 둘이 할 얘기가 있으니까 | Tôi cần nói chuyện riêng với David. |
전도사랑 집사 자리 좀 비켜 줄래? | Truyền giáo và Chấp sự ra ngoài được không? |
네, 목사님 | Vâng, Mục sư. |
[문 열리는 소리] | |
목사님 | Mục sư. |
이번 물량만 잘 소화되면 | Nếu ta đẩy được hết hàng lần này đi, |
목사님의 코카인 킹덤 | vương quốc cocain của ông |
완성될 수 있습니다 | cuối cùng cũng sẽ hoàn thiện. |
[살짝 웃으며] 그땐 씨, 누구든 목사님 마음대로 찢어 죽일 수 있지 않습니까? | Khi đó ông sẽ có thể xé xác bất cứ kẻ nào làm ông ngứa mắt. |
[번잡한 소음] | |
(인구) 첸진을 찾으러 오긴 왔는데 여기 없네요 | Tôi đến tìm Trần Chấn nhưng hắn không ở đây. |
아, 이 새끼 뭐지, 이거? 전화도 안 받고? | Tên này sao vậy nhỉ? Không chịu nghe điện. |
아니, 그리고 | À phải, |
전요환이랑 첸진이랑 손잡으면 | nếu Jeon Yohan và Trần Chấn bắt tay, |
(인구) 푸에르토리코고 나발이고 작전 다 끝나는 거 아닌가? | không những vụ Puerto Rico mà cả chiến dịch sẽ đổ bể còn gì? |
상황이 여의찮을 경우엔 [한숨] | Nếu tình hình xấu đi, |
미국 대사관으로 가실 것을 권합니다 | tôi khuyên anh đến thẳng đại sứ quán Mỹ. |
(인구) 지금 이 상황에서 내가 사라지면 | Nhưng nếu tôi đột ngột biến mất vào lúc này, |
전요환이 내가 쥐새끼란 걸 알 텐데 | Jeon Yohan sẽ biết tôi là con chuột gián điệp. Sao hắn tha tôi được? |
가만 놔두겠어요? | Jeon Yohan sẽ biết tôi là con chuột gián điệp. Sao hắn tha tôi được? |
한국으로 사람 보내 가지고 | Chắc chắn hắn sẽ phái người hành hạ gia đình tôi ở Hàn Quốc. |
우리 가족한테 해코지할 놈이에요, 그놈은 | Chắc chắn hắn sẽ phái người hành hạ gia đình tôi ở Hàn Quốc. |
아, 그리고 중요한 거는 | Và quan trọng hơn là… |
[영어] 어이, 친구 | Này, anh bạn. |
[한국어] 중요한 거는 | Quan trọng hơn, |
나 이대로 한국 가면 화병 나서 잠 못 잘 거 같아요 | nếu cứ thế này về Hàn Quốc, tôi sẽ mất ngủ vì cáu mất. |
그럼 제가 마지막으로 부탁하겠습니다 | Vậy thì tôi nhờ anh lần cuối. |
전요환을 한 번만 설득해 주십시오 | Hãy thuyết phục Jeon Yohan lần nữa. |
전요환 입장에서도 | Tôi dám chắc hắn vẫn phân vân chuyện làm việc với Trần Chấn. |
원한 많은 첸진과 손잡는 건 썩 내키지 않을 거예요 | Tôi dám chắc hắn vẫn phân vân chuyện làm việc với Trần Chấn. |
그거, 확실한 정보예요? | Chuyện đó anh chắc chứ? |
[숨을 들이켠다] 예, 마지막으로 한 번만 저를 믿어 주시죠 | Vâng, xin tin tôi một lần cuối. |
[입을 짝 뗀다] 네, 알겠습니다 믿도록 노력해 볼게요 | Được rồi. Tôi sẽ cố tin anh lần này. |
근데 그럼에도 불구하고 설득을 했는데 실패하면요? | Nhưng lỡ như tôi cố thuyết phục hắn mà thất bại thì sao? |
그럼 저 또한 강인구 씨의 현장 판단 | Thì tôi sẽ tin tưởng tuyệt đối phán đoán của anh với tư cách đặc vụ nằm vùng. |
전적으로 믿고 따르겠습니다 | Thì tôi sẽ tin tưởng tuyệt đối phán đoán của anh với tư cách đặc vụ nằm vùng. |
[입을 짝 뗀다] | |
좋습니다, 마지막 부탁이라니까 그렇게 하도록 하죠 | Được rồi, vì anh nói đây là lần cuối, tôi sẽ làm như anh bảo. |
네 | Vâng. |
[휴대폰을 딱 끊는다] | |
[사람들 신난 탄성] | |
[영어] 어이, 터프 가이 | Ê, anh bạn ghê gớm. |
우리 우정을 위한 거야 | Đây là vì tình bạn của chúng ta. |
가져가 | Cầm lấy đi. |
너희 보스 찾으면 나한테 연락 줘 | Thấy ông chủ của anh thì gọi tôi. |
“넷플릭스 시리즈” | LOẠT PHIM NETFLIX |
[주제곡] | LOẠT PHIM NETFLIX |
['꿈' 전주] | |
[긴 숨을 내쉰다] | |
달빛 아래 바람도 솔솔 불고 참 좋네 | Trên trăng sáng tỏ, dưới gió thổi nhẹ, thích thật. |
강 선생, 들어와서 혈액 순환 좀 하셔 | Anh Kang, cùng vào đây lưu thông máu đi. |
그것보다 | Thay vì chuyện đó, |
저희 DNA 구조상 현금을 좀 만지는 게 | xét cấu trúc ADN của chúng ta, việc sờ vào tiền |
혈액 순환에 더 도움이 되지 않을까요? | sẽ giúp lưu thông máu tốt hơn chứ? |
[히히 웃는다] | |
그게 최고긴 하지 | Cái đó đúng là tốt nhất. |
그럼 푸에르토리코 빨리 결정을 하시죠? | Vậy thì mau chọn Puerto Rico thôi chứ? |
이것도 가능한 타임 리미트가 있다는데? | Không có nhiều thời gian mà? |
강 선생 | Anh Kang. |
혹시 | Anh có biết người tên là Pablo Escobar không? |
파블로 에스코바르라고 아나? | Anh có biết người tên là Pablo Escobar không? |
[생각하는 소리] | |
‘파블로’ | Pablo? |
모르죠 | Không biết. |
30년 전에 전 세계 마약왕이었어 | Trùm ma túy thế giới 30 năm trước đó. |
한때는 자동차 만드는 제너럴 모터스보다도 | Có lúc, thu nhập của hắn còn vượt cả lợi nhuận một năm |
일 년 수익이 많았고 | của công ty xe hơi General Motors. |
콜롬비아 정치권도 조물조물 주무르면서 | Các chính trị gia Colombia cung cúc theo hắn. |
왕으로 군림했던 양반이야 | Hắn chẳng khác gì ông vua. |
[달그락거린다] | |
근데 그 양반 | Nhưng anh biết |
최후를 알아? | rốt cuộc hắn ra sao không? |
(요환) 미국 DEA한테 쫓겨서 | Bị DEA Mỹ truy đuổi, |
슬리퍼 신고 도망치다가 총 맞고 비명횡사했어 | vừa đi dép lê vừa bỏ chạy thục mạng rồi trúng đạn chết thảm. |
강 선생 | Anh Kang. |
미국은 그런 나라야 | Mỹ là đất nước như vậy. |
그래서 내가 여기 대통령이랑도 | Vì vậy, tôi cũng đã hứa với Tổng thống ở đây |
미국과는 절대 엮이지 않겠다고 약속했던 거고 | sẽ không bao giờ dính vào Mỹ. |
목사님, 미국에 판매하는 게 아니라 | Mục sư, chúng ta không bán cho Mỹ. |
그냥 잠시 스치는 거예요 | Chúng ta chỉ đi qua thôi. |
게다가 푸에르토리코도 미국 땅 아니라잖아요 | Chưa kể Puerto Rico không phải đất Mỹ mà. |
알아, 아는데 | Tôi biết rồi. |
자칫 잘못하다가는 칼리 카르텔에서 | Nhưng nếu có chuyện xảy ra, |
자기들 나와바리 침범했다고 민감하게 나올 수가 있어요 | Cali Cartel có thể trở nên nhạy cảm vì ta xâm phạm địa bàn của chúng. |
북미 전체가 걔네들 구역이거든 | Toàn bộ Bắc Mỹ là lãnh thổ của chúng. |
내가 다각도로 고민하고 있으니까 | Tôi đang xem xét mọi khía cạnh, |
기다려 보자고 | cứ kiên nhẫn chút. |
아까 구 사장이랑 통화했는데… | Lúc nãy tôi nói chuyện với anh Goo… |
아니 | Anh ta bảo là… |
푸에르토리코 아니면 한국 갈 방법이 없대요 | ngoài Puerto Rico, không có cách nào khác để về Hàn Quốc. |
[인구 한숨] | |
(인구) 이게 누군가의 소심한 불안 때문에 | Ta có thật sự cần phải phức tạp hóa thế này |
모두가 이런 곤란한 상황을 겪어야 되겠습니까? | chỉ vì có người sợ sệt không? |
[불길한 음악] | |
불에 대 봐야 뜨거운 걸 아냐고 | Đâu cần chạm vào lửa mới biết nó nóng. |
응? | Phải không? |
같은 말 반복하게 하지 마 | Đừng bắt tôi phải nói hai lần. |
[숨을 들이켠다] | |
목사님이 계속 이렇게 거절을 하시면 | Nếu Mục sư cứ từ chối thế này, tôi buộc phải ra quyết định thôi. |
저는 결단을 내릴 수밖에 없어요 | Nếu Mục sư cứ từ chối thế này, tôi buộc phải ra quyết định thôi. |
제가 앞으로 여기서 이렇게… [요환 성난 신음] | Sau này tôi cứ tiếp tục ở đây… |
[힘주는 신음] [숨 막히는 소리] | |
귀 밝은 강인구가 계속 같은 말을 반복하네 | Kang In Gu thông minh như vậy mà cứ nhai đi nhai lại một chuyện. |
왜 그러실까? | Sao lại thế nhỉ? |
[거친 숨소리] 네가 쫄아서 말귀를 못 알아먹잖아, 씨 | Vì ông nhát gan không chịu hiểu, chết tiệt. |
[기가 막힌 탄성] | |
이 새끼 봐라! [힘주는 신음] [힘겨운 신음] | Nhìn tên khốn này xem! |
[이를 악물고] 마귀가 들렸네 마귀가 들렸어! | Bị quỷ ám rồi! Quỷ ám vào người mày rồi! |
[분한 신음] | Bị quỷ ám rồi! Quỷ ám vào người mày rồi! |
[힘겨운 신음] | |
[안도의 신음] | |
개새끼가 | Thằng chó. |
[고통스러운 신음] | |
[요환 성난 숨소리] | |
마귀는 죽여야지, 안 그래? | Phải giết con quỷ chứ, nhỉ? |
[거친 숨소리] | |
나 당신 돈 없는 거 다 알아 | Tôi biết ông không có tiền. |
지금 나 죽이면 파산인데 그럴 깡이 있어? | Giờ giết tôi, ông sẽ phá sản. Ông dám không? |
(인구) [소리 지르며] 죽여! | Giết tôi đi! |
너나 나나 거렁뱅이로 사느니 | Cả ông và tôi mà sống như ăn mày, |
차라리 죽는 게 나은 거 아니야? 어? | thì thà chết còn hơn chứ gì nữa? |
지금 나 죽이고 좆나게 굶다가 | Giờ ông giết tôi, thì ông cũng chết đói |
같이 뒈지자, 씨! | và xuống mồ cùng tôi đó! |
[감탄하며 옅은 웃음] | |
아주 지독한 마귀에 씌었구먼 | Anh bị một con quỷ độc ác ám lấy rồi. |
사람이 영이 약해지면 그럴 수 있지 | Linh hồn mà trở nên yếu đuối là bị vậy đó. |
[헛웃음] | |
[머리채를 놓는다] | |
가서 좀 쉬셔 | Đi nghỉ ngơi đi. |
몸이 건강해야 | Cơ thể phải khỏe |
영혼도 건강한 거야 | thì linh hồn mới mạnh được. |
[영어] 잠깐 | Chờ đã. |
[옅은 한숨] | |
[영어] 끌고 가 | Đưa hắn đi. |
(인구) [한국어] 와, 씨발 대단하다! 어? | Mẹ kiếp. Hay quá nhỉ! |
이 홍어 좆만 한 수리남에서 | Tôi mong ông sẽ hạnh phúc mãi mãi |
오래오래 행복해라 이 쫄보 새끼야! | ở cái Suriname bé bằng con cá đuối này, đồ hèn ạ! |
[헛웃음] | |
[힘든 숨소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
'오케이' | Được rồi. |
가만있어 봐 | Để tôi xem. |
“보스 찾았다, 훠궈집” | ĐÃ THẤY ÔNG CHỦ. Ở NHÀ HÀNG LẨU. BẢO VỆ SÒNG BẠC |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[영어] 여기 있어 | Ở yên đây. |
[영어] 비켜 | Đi đi. |
[고통에 찬 신음] | |
너희 보스한테 가는 게 아니라 병원 갈 거야 | Tôi muốn đến bệnh viện, không phải đến chỗ chủ anh. |
아프다고 | Tôi đang rất ốm! |
[고통에 찬 신음] | |
[긴장감이 드는 음악] | |
[휴대폰 진동음] | |
[영어] 들어와 | Vào đi. |
[숨을 휴 내쉰다] | |
[영어] 정말로 전요환과 손잡을 거야? | Anh thật sự sẽ bắt tay với Mục sư Jeon? |
겨우 변기태 하나 받고? | Chỉ để hạ Byun Ki Tae? |
[영어] 무슨 소리 하는지 모르겠는데? | Anh nói gì thế? Tôi chẳng hiểu anh nói gì. |
웃기지 마 | Nói dối. |
전요환 심복한테서 들은 거야 | Tôi đã nghe tay sai của Jeon Yohan nói rồi. |
그게 사실이라 해도 | Ngay cả vậy, |
목사가 자기 수족 같은 오른팔을 죽이진 못할 거야 | Jeon Yohan không bao giờ giết tay sai trung thành đâu. |
전요환은 돈이 된다면 모두 팔 놈이야 | Hắn bán tất cả vì tiền. |
하나님까지 팔아먹는데 변기태 하나 못 넘길까? | Hắn bán cả Chúa. Bán đứng Byun Ki Tae là chuyện nhỏ. |
그래? | Thế à? |
우리 조직의 약점을 속속들이 아는 변기태는 골칫덩이야 | Byun Ki Tae là cái gai trong mắt bọn tôi. Hắn biết điểm yếu của gia tộc tôi. |
그런데 그놈을 죽여 주고 그 정도 수익 조건이면 | Nhưng nếu hắn bị trừ khử và bọn tôi có lợi nhuận, |
못 할 것도 없겠지 | thì cũng không quá tệ. |
[구두 소리가 또각또각 들린다] | |
너희 조직원이 끌어모으면 한 100명 되려나? | Anh có 100 người dưới trướng nhỉ? |
남의 집 숟가락 개수까지 알려고? | Muốn đếm đầu người của tôi à? |
변기태 목 하나 받고 | Tôi lo rằng anh sẽ mất hết 100 cái đầu chỉ vì một người. |
식구들 100명 목 날아갈 게 걱정돼서 | Tôi lo rằng anh sẽ mất hết 100 cái đầu chỉ vì một người. |
아, 미안 | À, xin lỗi. |
너까지 모가지 101개구나 | Phải là 101 cái đầu chứ. Tính cả đầu anh. |
이번 거래가 끝나면 전요환이 날 공격할 거라고? | Anh đang muốn nói Mục sư Jeon sẽ giết tôi sau vụ này? |
그래서 전요환과 거래하지 말라는 거야? | Vậy nên đừng làm ăn với hắn? |
전요환이 내 루트를 사용하면 | Anh nói vậy, vì nếu Jeon dùng đường của tôi, anh sẽ mất hết tiền, phải không? |
네가 돈을 못 벌어서 그러는 건 아니고? | vì nếu Jeon dùng đường của tôi, anh sẽ mất hết tiền, phải không? |
[재밌다는 듯 웃는다] | |
맞는 말이야 | Anh nói đúng. |
하지만 네가 하나 놓친 게 있어 | Nhưng anh đã quên một điều. |
전요환이 계속해서 네 루트를 쓸 거 같아? | Tại sao Jeon sẽ cần đường buôn ma túy đá của anh? |
네가 이번 물량 소화해 주면 | Lần này anh bán cocain giúp hắn, sau này hắn sẽ không cần anh và tôi nữa. |
전요환은 네 루트, 내 루트 다 필요 없어져 | Lần này anh bán cocain giúp hắn, sau này hắn sẽ không cần anh và tôi nữa. |
콜롬비아 칼리 카르텔만큼 아니 그보다 더 커질 테니깐 | Hắn sẽ lớn mạnh hơn cả Cali Cartel của Colombia. Phải không? |
[시원한 탄성] | Nóng quá. |
열이 확 나네 | Nóng quá. |
찬 바람 좀 맞자 | Ta ra ngoài hóng gió đi. |
이거 봐 | Nhìn đi. |
이게 사실이었어? | Hóa ra tin đồn là thật. |
위치가 어디야? | Chỗ này ở đâu? |
모르는 게 좋을 거야 | Không biết sẽ tốt hơn. |
가까이만 가도 군인들한테 총살당할 거니까 | Anh mà đến gần, binh lính sẽ bắn anh. |
그래서 소문만 있었지 실체를 본 외부인은 없던 거고 | Vậy nên nó vẫn chỉ là tin đồn. Người ngoài không được thấy nơi này. |
네가 물건 팔아 주면 | Anh bán cocain giúp hắn, hắn sẽ hoàn thiện vương quốc của hắn. |
이 코카인 왕국이 완성되고 너랑 나랑 필요 없어져 | Anh bán cocain giúp hắn, hắn sẽ hoàn thiện vương quốc của hắn. Khi đó, hắn không cần ta nữa. |
왜냐면 코카인 왕국만 이용해도 엄청 큰돈을 벌 테니까 | Vì hắn sẽ kiếm bộn tiền nhờ vương quốc đó. Vậy là ta phải chết. |
우린 죽을 수밖에 없어 | Vậy là ta phải chết. |
사진 몇 장으로 어떻게 믿으란 거야? | Đây chỉ là ảnh. |
사실 여기가 어딘지도 모르는데 | Tôi còn chẳng biết anh chụp ở đâu. |
그래 | Được rồi. |
그럼 알아서 결정해 | Anh chọn đi. |
물건 팔아 주고 전요환한테 죽을 것인가 | Bán cocain giúp Mục sư và chết. |
아니면 나랑 손잡고 | Hoặc cùng tôi giết hắn |
전요환을 죽이고 이 왕국까지 차지할지 | và chiếm vương quốc của hắn. |
[헛웃음] | |
[답답한 탄성] | Trời ạ. |
정말 이 판을 모르는구나 | Anh không hiểu phải không? |
전요환을 죽이면? | Cứ cho là ta giết hắn. |
여기 대통령이랑 콜롬비아 카르텔은? | Thế còn Tổng thống Suriname và Cali Cartel? |
우리를 돕겠어? | Anh nghĩ họ sẽ giúp ta chắc? |
[비웃음] | Tôi không nghĩ vậy đâu. |
난 아니라고 본다 | Tôi không nghĩ vậy đâu. |
첸진 | Trần Chấn. |
(인구) 대통령이 우정을 기념한다고 보내준 거야 | Tổng thống Delano đã gửi tôi cái này để kỷ niệm tình bạn. |
얼마든지 소통 가능해 | Ông ta có thể nghe lời tôi. |
(인구) 콜롬비아도 마찬가지야 | Colombia cũng vậy. |
이 세상은 단 하나의 언어로 모두 통하거든 | Cả thế giới này dùng chung một ngôn ngữ. |
“우리가 믿는 하나님 안에서” | HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ CHÚNG TA TIN VÀO CHÚA Tóm lại, người ta tin tưởng nhau bằng cái này. |
어차피 사람들은 이 안에서만 서로를 믿어 | Tóm lại, người ta tin tưởng nhau bằng cái này. |
대통령이든 카르텔이든 | Tổng thống và Cali Cartel đều sẽ thành bạn ta nhờ những hộp tiền. |
상자에 달러 채워 보내면 친구가 될 수 있어 | Tổng thống và Cali Cartel đều sẽ thành bạn ta nhờ những hộp tiền. |
우리가… | Giờ, |
전요환을 죽여 버리자 | giết Jeon đi. |
그런 다음 너랑 나랑 원래 계획대로 하면 되잖아 | Rồi ta có thể cùng thực hiện kế hoạch ban đầu. |
(티엔) [중국어] 형님 | Đại ca. |
데이빗한테 전화 왔습니다 | David gọi, nói rằng |
변기태 넘긴답니다 | đồng ý giao Byun Ki Tae cho ta. |
[영어] 데이빗이 변기태 넘기겠대? | David nói chúng sẽ giao Byun Ki Tae sao? |
[확인하는 탄성] | Anh thỏa thuận với Jeon rồi ư? |
진짜 전요환이랑 손잡을 거야? | Anh thỏa thuận với Jeon rồi ư? |
배팅한다 생각해 | Đánh cược vào tôi đi. |
그럼 더 큰 판을 먹게 해 줄 테니 | Tôi sẽ làm anh quyền lực hơn cả hắn. |
첸진 | Anh bạn, |
이 말 기억해라 | nhớ lấy lời tôi. |
‘돈 벌려면 싸워야 한다’ | Chiến đấu vì tiền. Đến lúc chiến đấu rồi. |
지금이 전요환과 싸울 때야 | Đến lúc chiến đấu rồi. |
(첸진) [영어] 첸진이다 | Trần Chấn đây. |
변기태를 넘기기로 결정했나? | Sẽ giao Byun Ki Tae à? |
(데이빗) [영어] 그래 | Phải. |
넘겨줄 테니 죽이든 살리든 너희가 알아서 해 | Bọn tôi sẽ giao hắn. Anh giết hắn hay không là tùy anh. |
(첸진) 정말 반가운 이야기군 | Tin tốt đó. |
(데이빗) 물건을 넘겨주는 시간과 장소는 우리 쪽에서 정해서 알려 주지 | Chúng tôi sẽ báo địa điểm và thời gian giao sớm. |
[통화 종료음] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[한국어] 첸진, 이 지저분한 새끼가 깔끔하게 나오는 게 [헛웃음] | Tên Trần Chấn xảo quyệt đó mà quyết định nhanh như vậy. |
뭔가 이상한데? | Có gì đó không ổn. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
혹시 모를 위험 요소들 | Để đề phòng bất trắc, |
모조리 체크해 봐 | hãy kiểm tra hết đi. |
(데이빗) '옛 썰' | Vâng, Mục sư. |
(인구) [영어] 첸진, 이 말 기억해라 | Anh bạn, nhớ lấy lời tôi. |
‘돈 벌려면 싸워야 한다’ | Chiến đấu vì tiền. Đã đến lúc chiến đấu. |
지금이 전요환과 싸울 때야 | Đã đến lúc chiến đấu. |
(시현) [한국어] 팀장님 | Đội trưởng. |
지금 첸진과의 일을 물어보시면 | Giờ mà hỏi Kang In Gu về Trần Chấn, |
지금까지 우리가 강인구 씨 감청한 사실이 노출됩니다 | anh ta sẽ biết ta nghe lén anh ta. |
(시현) 알고 계시죠? | Anh hiểu phải không? |
(인구) 아니, 도청하고 있었다고 지금 자백이라도 하는 겁니까? | Anh đang tự thú là đã nghe lén tôi sao? |
첸진이랑 무슨 짓을 꾸미냐고요? | Hỏi tôi định bày trò gì với Trần Chấn à? |
알고 싶으면 도청이든 미행이든 | Muốn biết thì nghe trộm, theo dõi, |
그쪽 잘하는 방법대로 알아내세요 | làm mấy cái sở trường của các người để mà biết đi. |
강인구 씨, 이렇게 나오시면 작전 진행이 안 됩니다 | Nếu anh Kang In Gu cứ thế này, ta sẽ không thể tiếp tục chiến dịch. |
최창호 씨, 이거 작전으로 보여요? | Choi Chang Ho, tôi làm thế này là vì chiến dịch à? |
이거 작전 아니에요 나 살려고 발버둥 치는 거지 | Không hề. Tôi làm thế này để được sống. |
이대로 작전 틀어지고 전요환이랑 첸진 붙어먹으면 | Nếu chiến dịch hỏng bét và Jeon bắt tay với Trần Chấn, |
나 진짜 죽어요 | tôi sẽ chết thật đó. |
[숨을 들이켠다] 나 좀 도와주시면 안 돼요? | Anh không giúp tôi được hay sao? |
약속했잖아요 현장 판단대로 따르겠다고 | Anh đã hứa sẽ tin tôi với tư cách đặc vụ nằm vùng mà. |
[숨을 들이켠다] | |
뭘 어떻게 도와 달라는 얘기입니까? | Cái đó… Anh muốn tôi làm gì? |
[숨을 내쉰다] 전요환 움직임 위치 파악 가능하죠? | Anh có thể theo dõi hành tung và vị trí của Jeon phải không? |
[흥미진진한 음악] | |
(창호) 지금 전요환 움직입니다 | Jeon Yohan đang di chuyển. |
예전에 말씀드렸지만 이 작전 | Như tôi đã nói, |
팀장님 원하는 방향대로 흘러가진 않을 겁니다 | chiến dịch của anh sẽ không diễn ra theo cách anh muốn. |
전 말이죠 제가 살아남는 게 중요해요 | Giờ ưu tiên hàng đầu của tôi là sống sót. |
강인구 씨가 어떤 판을 벌이든 | Dù anh làm gì, |
일단 성공하길 바라겠습니다 | tôi mong anh thành công. |
[휴대폰을 딱 끊는다] | |
“타겟 코드 네임 - J” | MÃ ĐỊNH DANH MỤC TIÊU - J |
[추적음이 띡띡 난다] | MÃ ĐỊNH DANH MỤC TIÊU - J |
일단 전요환 쪽 위치 추적에 집중하고 | Tập trung theo dõi vị trí của Jeon Yohan. |
만약의 사태에 대비해서 미국 대사관에 협조 요청 구해 놔 | Xin đại sứ quán Mỹ hợp tác đề phòng bất trắc. |
[그릇이 달그락거린다] | |
[영어] 그들이 시작했어 | Chúng bắt đầu đi rồi. |
반드시 죽여야 해 아니면 우리가 죽는 거야 | Anh phải giết chúng, không thì ta sẽ chết. |
(중국갱 1) [중국어] 빨리빨리 타! | Mau lên, mau lên xe! |
[차량 문이 탁 닫힌다] | |
[경적이 울린다] | |
[한국어] 방금 막 초록색 봉고차 세 대가 | Ba chiếc xe tải màu xanh lá vừa rời cổng chính khu người Hoa. |
차이나타운 정문을 빠져나갔습니다 | Ba chiếc xe tải màu xanh lá vừa rời cổng chính khu người Hoa. |
특별한 점은 없었습니다 | Không có gì bất thường. |
(데이빗) 고생이 많아 | Vất vả rồi. |
끝까지 포커스해서 잘 살펴보고 | Tập trung và theo dõi đến cùng. |
[영어] 조심해 | Cẩn trọng, anh bạn. |
[한국어] 첸진한테 전화해 정리하자고 | Gọi Trần Chấn bảo hắn chuẩn bị đi. |
'옛 썰' | Vâng, Mục sư. |
[라이터 딸깍이는 소리] | |
[영어] 곧 물건을 넘길 테니 준비하고 있어 | Chúng tôi đã sẵn sàng để giao người. Đang chờ. |
그리고 변기태는… | Byun đang ở trên tầng thượng số 89 Kalpoeweg. |
칼포웩 89번지 옥상에 있다 | Byun đang ở trên tầng thượng số 89 Kalpoeweg. |
[영어] 이상 없습니다 | Không có vấn đề gì. |
[한국어] 우선 물건부터 위로 올리겠습니다 | Chúng tôi sẽ chuyển hàng lên trước. |
[철문이 육중한 소리를 낸다] | Đi nào. |
따라와 | Đi nào. |
[휴대폰 진동음] | |
“지금” | BÂY GIỜ TRẦN CHẤN |
“시작해” | SOẠN TIN NHẮN TIẾN HÀNH ĐI |
[바퀴가 끼익 거린다] | |
(중국갱) [중국어] 가자 | Đi. |
빨리빨리! | Mau lên! |
[한국어] 저런 좆같은 새끼들, 씨! | Lũ khốn nạn! |
[거친 숨소리] | |
[중국어] 쌍 | Chết tiệt. |
(중국갱 2) [중국어] 올라가! | Lên đi! |
(중국갱 3) [중국어] 빨리빨리! | Mau lên! |
[탄피 구르는 소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
(첸진) [영어] 기태는 잘 받았다 | Tôi có được Byun rồi. |
이제 물건을 넘겨줘 | Giờ giao cocain đi. |
[영어] 여기서 출발할 때 장소 알려 줄 거야 | Khi nào rời đi, bọn tôi sẽ nói cho anh. |
(첸진) [영어] 한시가 급할 건데 | Ông có vẻ bận mà. |
그냥 여기서 넘겨 | Cứ giao luôn ở đây đi. |
하나님 좆나 사랑하지? | Ông yêu Chúa chết tiệt của ông mà? |
오늘 가서 만나라 | Hôm nay đi gặp Chúa đi. |
[차량이 돌진하는 소리] | |
저 씨발 것들! | Lũ khốn nạn! |
[고통스러운 신음] | |
[고통스러운 신음] | |
(중국갱 4) 야, 올라가! | Này, dậy! |
(기태) 씨발 | Mẹ nó! |
[힘주는 신음] [짧은 비명] | |
[칼이 쉭 바람을 가른다] [아픈 신음] | |
[당황한 탄성] [짧은 비명] | |
[공격하는 신음] [비명] | |
[비명] | |
[영어] 따라오세요, 목사님 | Đi theo tôi, Mục sư. |
[영어] 씨발! | Chó chết! |
가! 가! | Đi! |
(중국갱 5) [중국어] 빨리 쫓아가! | Mau đuổi theo! |
[힘주는 신음] [칼이 몸을 자르는 소리] | |
[짧은 비명] | |
[공격하는 신음] [힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] [비명] | |
[칼이 허공을 붕 가른다] [버티는 신음] | |
[힘주는 신음] [아파하는 신음] | |
[공격하는 신음] [칼이 허공을 붕 가른다] | |
[공격하는 신음] [힘겨운 탄성] | |
[성난 탄성] | |
[거친 숨소리] | |
[공격하는 신음] | |
[힘겨운 탄성] | |
[칼과 도끼가 부딪친다] | |
[힘주는 신음] | |
[괴로운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[괴로운 신음] | |
[짧은 비명] [괴로운 신음] | |
[털썩 쓰러진다] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[한국어] 에이, 씨 다 어디 갔어, 씨! | Chết tiệt, người đâu cả rồi? |
[영어] 코카인 챙겨! | Lấy cocain đi! |
[영어] 시간 없습니다 어서 가시죠! | Ta không có thời gian, phải đi mau! |
(데이빗) [영어] 쏘지 마, 쏘지 마! | Không! Đừng bắn! |
이씨! | Mục sư, bên này! |
(갈라스) [영어] 목사님, 이쪽입니다! | Mục sư, bên này! |
(용병) [영어] 빨리 가셔야 합니다! | Ta phải đi mau! |
(요환) 하, 씨바 | Mẹ kiếp! |
[휴대폰 진동음] | |
[영어] 전요환은? | Bắt được Jeon chưa? |
(첸진) [영어] 놓쳤어 | Hắn trốn rồi. |
[한국어] 씨발, 병신 새끼, 진짜! | Chết tiệt, thằng đần này. |
[영어] 물건은? | Còn cocain? |
확보했어 | Lấy được rồi. |
그걸 가지고 약속한 장소에 숨어 있어 | Lấy rồi giấu ở nơi an toàn đi. |
다시 연락할 때까지 절대 나오지 마, 알겠어? | Ở đó đến khi tôi gọi, biết chưa? |
[사이렌이 들린다] | |
[중국어] 신경 쓰지 말고 빨리 이동해 | Kệ chúng. Mau đi thôi. |
(창호) [한국어] 파라마리보에서 대량 학살이 벌어졌다고 들었습니다 | Nghe nói có một vụ thảm sát ở Paramaribo. |
이게 강인구 씨가 계획한 일이에요? | Đây là kế hoạch của anh Kang In Gu sao? |
제 계획대로 된 건 아니에요 | Chuyện không như kế hoạch của tôi. |
전요환이 살았어요 | Jeon Yohan đã thoát được. |
[깊은 한숨] | |
(창호) 지금 당장 미국 대사관으로 가세요 | Anh hãy đến đại sứ quán Mỹ ngay. |
이 시간부로 작전 진행이 불가능해졌습니다 | Từ giờ không thể tiếp tục chiến dịch này nữa. |
강인구 씨 가족의 안전과 사건 뒤처리는 | Tôi sẽ lo liệu nốt vụ này và đảm bảo an toàn |
(창호) 제가 책임지겠습니다 | cho gia đình anh. |
“출구” | LỐI RA |
(인구) 잠깐만 | Chờ đã. |
아니죠 | Không đâu. |
이번 사태로 전요환이랑 첸진이랑 영원히 틀어졌어요 | Sau vụ này Jeon Yohan và Trần Chấn sẽ là kẻ thù truyền kiếp. |
이제 전요환한테는 푸에르토리코밖에 없어요 | Giờ Jeon Yohan chỉ còn cách chọn Puerto Rico. |
제가 여기 남아야 될 거 같습니다 | Tôi nghĩ tôi nên ở lại đây. |
제가 어떻게 해 드릴 수가 없습니다 이건 너무 위험합니다 | Tôi không thể giúp anh. Như vậy quá nguy hiểm. |
새삼스럽게, 무슨 | Nghe lạ chưa kìa. |
제가 전요환 그 새끼 다시 만나 볼게요 | Tôi sẽ đi gặp tên khốn Jeon Yohan đó lần nữa. |
다시 연락할게, 상만이 형 밥 잘 챙겨 먹고 | Em sẽ gọi lại sau, anh Sang Man. Nhớ ăn uống đầy đủ. |
[의아한 탄성] | Sao? |
강인구 씨 목사님의 소명이십니다 | Anh Kang In Gu, Mục sư triệu hồi anh. |
영광이지 | Vinh dự quá. |
[비아냥거리는 말투로] 할렐루야 | Hallelujah. |
[묵직한 음악] | |
오는 길에 들었는데 오늘 시끌벅적했다면서? | Trên đường đến đây tôi nghe nói có vụ rất to xảy ra. |
[데이빗 헛웃음] | Trên đường đến đây tôi nghe nói có vụ rất to xảy ra. |
오늘 일 들었으면 | Vậy thì chắc anh đã biết |
중국 놈들한테 창고 털린 것도 알겠네? | đám Trung Quốc đã tìm ra kho của ta. |
그럼, 탈탈 털렸다면서? [웃음] | Phải, nghe nói chúng lấy hết hàng rồi? |
(데이빗) 그래서 | Vì vậy, |
창고 위치 아는 사람들을 다 모아 봤어 | bọn tôi tập hợp những người biết vị trí của nhà kho. |
좋지 | Tốt thôi. |
근데 난 몰라 | Nhưng tôi đâu có biết. |
[데이빗 헛웃음] | |
왜 그래 | Sao chứ? |
창고에 가 본 적은 있었잖아 | Anh từng đến đó mà? |
야 | Này, các cậu bịt mắt tôi như thế, tôi biết sao được? |
너희가 내 눈을 꽁꽁 싸맸는데 내가 어떻게 알아? | Này, các cậu bịt mắt tôi như thế, tôi biết sao được? |
내가 무슨 ‘6백만 불의 사나이’도 아니고 | Mắt tôi đâu có X-quang đâu. |
[문이 덜컹 열린다] | |
왜 말도 없이 나간 거야? | Sao anh ra ngoài mà không nói gì? |
[인구 어이없는 한숨] | |
원인을 제공한 사람이 그런 질문 하니까 당황스럽네요 | Không thể tin nổi ông hỏi vậy, trong khi lỗi là của ông. |
여기가 무슨 군대입니까? 병원도 허락받고 가게? | Đây là quân đội hay sao mà phải xin phép mới được đi viện? |
(기태) 목사님 | Mục sư. |
더 이상 평화로운 방법으로는 발전이 없을 거 같습니다 | Tôi nghĩ cách hòa bình này không có tác dụng nữa. |
기회를 주시면 이 개새끼가 실토하게 족쳐 보겠습니다 | Nếu ông cho phép, tôi sẽ đánh cho đến khi thằng chó này khai ra. |
(인구) 아, 미친 새끼가 이거 돌았나? | Đồ thần kinh, mất trí rồi à? |
야, 어디서 병신처럼 얻어맞고 와 가지고 나한테 화풀이야? | Kiểu đâu mà trút giận lên người ta như tên thần kinh sau khi bị ăn đập vậy? |
‘창고’? 어? | Nhà kho à? |
혈압 있는 사람 머리에 포대기 씌워 가지고 | Anh ép người bị huyết áp cao này trùm đầu mà giờ còn bày trò này? |
그 생쇼를 하더니만 | Anh ép người bị huyết áp cao này trùm đầu mà giờ còn bày trò này? |
너희들이 그 정확한 위치는 알 거 아니야 | Chỉ có các người mới biết địa điểm chính xác. |
그럼 너희들끼리 알아서 지지든지 볶든지 죽이든지 알아서 해! | Thế thì các người đi mà đánh với giết lẫn nhau đi chứ! |
인격적으로나 사업적으로나 | Cả về làm ăn và nhân cách, |
다방면으로 실망스럽네요 | tôi đều rất thất vọng. |
[헛웃음] | |
앞으로 얼굴 보지 맙시다 뭐, 볼일도 없겠지만, 씨 [혀를 쯧 찬다] | Sau này đừng gặp nhau nữa, chẳng để làm gì đâu. |
[손가락 튕기는 소리] | |
신의 뜻은 보고 가야지 뭐가 그렇게 급해? | Anh phải xem ý Chúa đã rồi mới đi chứ, sao vội vậy? |
아, 목사님 | Mục sư, |
제가 애초에 말씀드렸잖아요 의심 가는 사람 있다고 | tôi đã nói với ông từ đầu có một kẻ đáng nghi mà. |
브라질 때 동선 누가 관리했습니까, 예? | Ai quản lý đường di chuyển khi vụ Brazil xảy ra? |
혹시 이번에 동선 그 사람이 짠 거 아니에요? | Có phải kẻ đó cũng lên kế hoạch di chuyển lần này không? |
[손뼉을 친다] 그럼 답이 나온 거잖아 그 쥐새끼가 나왔잖아 | Vậy thì có câu trả lời rồi còn gì. Con chuột gián điệp lộ mặt rồi. |
근데 뭘 이런 걸 가지고 뺑뺑 돌아가? | Vậy thì có câu trả lời rồi còn gì. Con chuột gián điệp lộ mặt rồi. Sao ông cứ lần lữa mãi vậy? |
[헛웃음 치며] 아이, 씨! | Chết tiệt. |
질문이 근본적으로 잘못된 거 같은데 | Anh hỏi sai câu hỏi về cơ bản rồi. |
자 | Nào. |
첸진과의 거래가 파탄 났을 때 | Ai là người sẽ được lợi nhất khi vụ làm ăn của ta với Trần Chấn thất bại? |
가장 큰 이득을 보는 사람이 누굴까? | Ai là người sẽ được lợi nhất khi vụ làm ăn của ta với Trần Chấn thất bại? |
[헛웃음] | |
[헛웃음 치며] 참나 | Thật là. |
목사님한테서 차이나타운 없애고 | Kẻ duy nhất muốn loại bỏ phương án khu người Hoa, |
푸에르토리코만 남길 바라는 단 한 사람 | biến Puerto Rico thành lựa chọn duy nhất, |
그게 누구냐고? | kẻ đó là ai? |
[영어] 그게 씨발 누구냐니까! | Anh nghĩ là thằng nào? |
[짜증 나는 탄성] | |
찍, 찍, 찍, 찍, 찍 | Chít, chít. |
쥐새끼가 뻔뻔하게 시끄럽네? | Chuột nhắt ăn vụng mà vẫn dám to mồm. |
오늘 거래 나가면서 내가 상준이한테 일을 하나 시켰어 | Hôm nay lúc đi làm vụ này, tôi đã bảo Sang Jun làm mấy việc cho tôi. |
유감스럽겠지만 여기 있는 사람들 차량, 숙소… | Rất xin lỗi, nhưng tôi đã bảo cậu ấy lục soát xe và phòng |
전부 털어 보라고 | của mọi người ở đây. |
[총 만지는 소리] | |
물론… | Tất nhiên, |
강인구 씨도 마찬가지고, 어? | là cả của anh Kang In Gu, nhé? |
그래서 | Rồi sao? |
그 쥐새끼는 누굽니까? | Con chuột đó là kẻ nào? |
이번엔 마무리 지으시죠 | Lần này xử lý cho xong đi. |
[극적인 음악] | |
[헛웃음] | |
[털썩 소리가 난다] | |
[흥분한 숨소리] | |
[탄피가 쨍그랑 떨어진다] | |
[성난 숨소리] | |
[날숨] | |
[희미한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[짧은 한숨] | |
강 선생, 어때, 신의 뜻이? | Anh Kang, anh thấy ý Chúa thế nào? |
맘에 들어? | Vừa lòng không? |
이 근본 없는 놈이 | Cái thằng mất gốc này |
첸진이랑 짜고 나를 제치려고 했어 | đã cấu kết với Trần Chấn để hạ tôi. |
데이빗 자동차 트렁크 비밀 공간에 숨겨져 있던 거야 | Cái này giấu trong hộc bí mật trong cốp xe của David. |
우리한테 보고되지 않은 휴대폰이었고 | Chưa ai từng thấy điện thoại này. |
가장 많은 통화 기록을 통신사에 조회해 봤더니만… | Hỏi nhà mạng về số liên lạc thường xuyên nhất… |
씨발 | Chết tiệt. |
차이나타운이네 | Là số ở khu người Hoa. |
[인구 심호흡] | |
뭐, 데이빗이 제일 의심 가긴 했죠 | David đáng nghi nhất mà. |
근데, 이게 | Nhưng vấn đề là, |
[숨을 들이켠다] 아무리 생각해도 이상해 | nghĩ đi nghĩ lại, nghĩ mãi, tôi vẫn thấy rất lạ. |
내가 아는 데이빗 이 새끼는 | David mà tôi biết là cái thằng yếu đuối nhát gan |
겁이 많아서 절대 혼자서 이런 짓을 벌일 애가 아니거든 | nên tuyệt đối không bao giờ dám tự làm gì. |
[의미심장한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
아마 첸진이 시킨 대로 움직였을 겁니다 | Có lẽ hắn chỉ làm theo lời Trần Chấn. |
첸진도 대가리가 쓰레기야 | Nhưng Trần Chấn cũng là thằng ngu lâu. |
분명 누구 하나 더 있는 거야 | Rõ ràng có thêm một kẻ nào đó ở đằng sau, |
뒤에서 컨트롤하는 | giật dây hắn. |
[한숨] | |
[떨리는 목소리로] 한 명이 있건 두 명 있건 그건 목사님이 알아서 하시고요 | Dù là một kẻ hay hai kẻ, ông cũng tự lo liệu đi. |
이제 명쾌하게 사업을 좀 마무리했으면 하는데 | Giờ ta có thể kết thúc vụ làm ăn này không? |
어떻게 마무리 지어? | Bằng cách nào? |
푸에르토리코? | Puerto Rico? |
네 | Phải. |
그때 깔끔하게 푸에르토리코 갔으면… | Nếu chọn luôn Puerto Rico từ đầu… |
푸에르토리코를 어떻게 가니? | Sao mà làm được? Không biết Trần Chấn lấy hết cocain rồi à? |
첸진이 물건을 가져간 걸 모르니? | Sao mà làm được? Không biết Trần Chấn lấy hết cocain rồi à? |
아, 찾으면 될 거 아니야, 어? | Thì đi tìm lại là được còn gì? |
그럼 첸진이 그 물건 가지고 있게 내버려 둬? | Không lẽ để Trần Chấn chiếm hết à? |
아저씨, 중국 쪽에 친한 사람 있다면서 | Nghe nói anh thân với mấy tên Tàu mà? |
전화 몇 통 돌려 봐 봐 뭐 듣고 본 거 없는지 | Gọi thử xem chúng có nghe ngóng được gì không chứ. |
뭐… | Cái đó… |
말이 되는 소리를 해라 | Đừng nói vớ vẩn. |
왜, 전화 몇 통 돌리는 게 그렇게 어려워? 어? | Sao? Gọi vài cuộc điện thoại khó thế à? |
다들 손 놓고 있을 거야? 이렇게 생산성 없이? | Mấy người định buông xuôi hết, vô dụng thế à? |
아, 답답하네, 진짜 | Bực bội thật đó. |
아니, 목사님 | Mục sư. |
수리남 바닥 좁다면서요 | Ông bảo Suriname bé mà? |
이 좁은 판 쑤시고 다니면 뭐라도 좀 나오겠죠 | Cứ lục soát là sẽ thấy gì thôi chứ? |
[한숨] | |
[몸을 탁 잡는다] 목사님 말씀 중입니다 | Mục sư vẫn đang nói. Ông ấy nói xong thì anh mới được đi. |
말씀 끝나면 가시죠 | Mục sư vẫn đang nói. Ông ấy nói xong thì anh mới được đi. |
아, 이 양반이 진짜 | Cái người này thật là. |
아니, 한반도 사람들 맞아요? 왜 이렇게 뭉그적거려? | Mấy người có đúng là người Hàn Quốc không? Sao lười thế? |
1분 1초라도 아껴서 물건 빨리 찾자고요 | Đừng phí phạm giây phút nào. Đi tìm lại hàng đi. |
안 찾을 거야? | Không tìm à? |
[탄식] | |
(요환) 이 집사 | Chấp sự Lee. |
보내 줘, 물건 찾아오신다잖아 | Để anh ta đi. Anh ta nói sẽ tìm lại hàng mà. |
[흥미진진한 음악] | |
[재밌어하는 웃음] | |
(요환) [웃으며] 이야 | Hay thật. |
[거친 숨소리] | |
[탁 소리가 나게 내려놓는다] | |
[바퀴 마찰음을 낸다] | |
(중국갱 6) [중국어] 야, 꺼져, 돌아가! | Này, quay về đi! |
다 꺼져, 씨발! | Biến đi! |
[영어] 뭐 하는 거야? | Làm gì vậy? Về đi. Không phải người Hoa thì không được vào. |
[중국어] 돌아가 중국 사람 아니면 못 들어가 | Về đi. Không phải người Hoa thì không được vào. |
[한국어] 뭐라는 거야? | Nói gì vậy? |
[영어] 너희들이 경찰이야? | Anh là cảnh sát chắc? |
빨리 비켜 | Cút ra. |
[중국어] 씨발 새끼가 | Thằng chó này. |
(중국갱 6) [중국어] 안 들려? 저쪽으로 가라고, 저리 가! | |
(중국갱 6) [중국어] 비켜 뭘 쳐다봐, 새끼야! | Biến đi, nhìn cái gì? |
(인구) [영어] 첸진 | Trần Chấn. |
경계를 강화한 건 좋은데 | Cẩn thận thế là tốt. |
나까지 못 들어가는 건 이상하지 않아? | Nhưng sao tôi không vào được? |
(첸진) [영어] 전요환이 분명히 꼬리를 붙였을 거 알잖아 | Anh biết Mục sư sẽ theo dõi tất cả. |
조심하라고 네가 그러지 않았나? | Chính anh đã nói phải cẩn thận. |
그래, 그건 이해하겠는데 | Được rồi, tôi hiểu. |
지금 물건은 같이 있어? 정확한 위치가 어디야? | Cocain đang ở chỗ anh à? Ở đâu? |
안전한 곳에 있어 | Ở một nơi an toàn. |
나한테까지 숨기는 거야? | Anh không cho tôi biết sao? |
네가 위치를 아는 상태에서 전요환이 널 잡아 족치면? | Tôi nói cho anh rồi Jeon tra tấn bắt anh khai thì sao? |
차라리 모르는 게 너한테 좋아 | Không biết sẽ tốt hơn. |
그럼 거기에 백 년 천 년 숨어서 안 나올 거야? | Vậy anh định trốn trong đó mãi à? Anh là tên ngốc à? |
너 바보야? | Anh là tên ngốc à? Mục sư vẫn còn sống. |
목사는 아직 살아 있어 | Mục sư vẫn còn sống. |
날 죽이려고 난리를 칠 텐데 | Hắn sẽ tìm cách giết tôi. |
내가 밖으로 나가도 되는 안전장치가 마련되어야지 | Chỉ khi chắc chắn an toàn tôi mới ra ngoài. |
당장 네가 전요환을 죽여 주든가 | Anh muốn thì anh đi mà giết hắn. |
지금 경계가 더 심해져서 최측근 말고는 아예 접근을 못 해 | Giờ có đầy bảo vệ quanh hắn. Chỉ có một, hai người được gặp hắn. |
네가 애초에 죽였으면 다 해결될 일인데 실패했잖아! | Anh mà giết hắn thì xong rồi, nhưng anh lại thất bại! |
그런데 이런 식으로 나온다고? | Sao anh có thể nói như vậy? |
일단 얼굴 보고 이야기하자 | Ta gặp nói chuyện đi. |
전요환을 없앨 방법을 찾아와 | Tự tìm cách giết hắn đi, anh bạn. |
그때까진 내가 여기 숨어 있는 게 안전해 | Cho đến lúc đó, trốn ở đây là cách an toàn nhất. |
우리 모두를 위해 | Cho tất cả chúng ta. |
[성난 숨소리] | |
[바퀴가 끼익 소리를 낸다] | |
[한국어] 시간을 좀 가지다가 | Tôi định chờ thêm |
첸진이 물건 숨긴 곳을 전요환한테 알릴 계획이었는데 | rồi nói cho Jeon Yohan biết nơi Trần Chấn giấu hàng, |
갑자기 이 새끼가 이상하게 나오네 | nhưng tên khốn đó đột nhiên cư xử kỳ lạ quá. |
[바퀴가 끼익 소리를 낸다] | |
그 부분도 다른 채널을 통해 확인하고 있었습니다 | Chúng tôi đang kiểm tra vụ đó thông qua kênh khác. |
그리고 데이빗이라고 전요환 고문 변호사 있잖아요 | Anh biết David, cố vấn luật của Jeon Yohan chứ? |
그 친구 죽었어요 | Cậu ta chết rồi. |
전요환한테 총 맞아 가지고 | Jeon đã bắn hắn. |
(창호) 예, 알고 있습니다 | Vâng, tôi biết. |
그 혹시… | Cậu ta có phải là… |
[끼익 소리가 들린다] | |
잠시만요 | Chờ đã. |
참… | Thật là… |
[휴대폰을 탁 연다] | |
[한숨] | |
전요환 아기들 지금 미행 붙었어요 | Người của Jeon Yohan đang theo dõi tôi. |
이거 빨리 정리를 좀 해 줘야 될 거 같은데, 예? | Anh phải xử lý vụ này nhanh nhé, được chứ? |
첸진도 계속 전화 와 가지고 | Trần Chấn cứ gọi cho tôi |
전요환 어떻게 죽일 거냐고 계속 보채고 있는데 | và giục tôi giết Jeon Yohan. |
뭐야, 어? [당황한 탄성] | Cái quái gì vậy? |
[인구의 당황하는 소리] | Sao lại… |
강인구 씨 | Anh Kang In Gu. |
- (인구) 뭐야, 이 새끼! - 무슨 일이에요? | - Gì vậy, tên kia! - Gì vậy? |
너 뭐 하는 새끼야, 이거 | Tên khốn, làm trò gì vậy? |
이 개새끼야, 너야말로 뭐야! | Đồ khốn. Tôi mới phải hỏi câu đó. |
뭐긴, 씨 [거친 숨소리] | Gì chứ? |
사업 통화 중이었지 | Tôi đang bàn chuyện làm ăn. |
사업이면 나도 참 좋아하지 | Làm ăn thì tôi cũng thích lắm. |
[힘주는 신음] (인구) 씨 | |
[뼈에서 두둑 소리가 난다] [아파하는 신음] | |
[연신 아파하는 신음] | |
[표준어로] 김희원입니다 [거친 숨소리] | Đặc vụ Kim Hee Won nghe. |
사업이 너무 꼬였습니다, 팀장님 | Vụ làm ăn này quá hỗn loạn, đội trưởng. |
W3 상황이야? | Tình huống W3 sao? |
네, K 전화 바꾸겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ đưa máy lại cho K. |
네 | Vâng. |
강인구 씨 | Anh Kang In Gu. |
일전에 제가 말씀드렸던 저희 국정원 요원입니다 | Anh ấy là đặc vụ NIS mà tôi đã nói với anh. |
협조해서 움직여 주시길 요청드립니다 | Xin hãy hợp tác hành động với anh ấy. |
아니, 뭐가 뭔진 모르겠지만 | Tôi… Tôi không hiểu chuyện gì nữa. |
알겠습니다 | Nhưng được rồi. |
다시 연락드리겠습니다 [거친 숨소리] | Tôi sẽ gọi lại cho anh. |
[문이 열린다] | |
(기태) 가면서 이야기하자고 | Vừa đi vừa nói chuyện. |
눈에 띄면 안 돼 | Đừng để ai thấy. |
이상준이랑 나 | Jeon Yohan lệnh cho Lee Sang Jun và tôi theo dõi anh. |
여기 전요환 지시로 너 미행하러 온 거야 | Jeon Yohan lệnh cho Lee Sang Jun và tôi theo dõi anh. |
아이, 그러면 | Vậy là anh bắt đầu từ băng của Trần Chấn rồi sang phe Jeon Yohan? |
첸진 조직부터 시작해 가지고 전요환까지 타고 넘어온 거예요? | Vậy là anh bắt đầu từ băng của Trần Chấn rồi sang phe Jeon Yohan? |
[탄식] 그 얘기 하자면 길고 길어 | Chuyện đó dài lắm. |
그보다 창고 앞에서 기습 강인구 씨가 꾸민 거야? | Mà anh chủ mưu vụ đột kích ở nhà kho à? |
네 | Phải. |
전요환이 죽는다고 끝날 일이 아니야 | Đâu phải giết Jeon Yohan là xong. |
그렇게 쉽게 끝날 일이었으면 내가 진작에 했어 | Nếu dễ xong thế thì chính tay tôi đã làm rồi. |
아이고야 그렇게 잘난 사람들이 | Ôi, các anh mà giỏi đến vậy, |
왜 민간인한테 이런 위험한 일을 시킵니까? | thì sao cần dân thường này làm việc nguy hiểm thế? |
고마운 줄 알아야지 염가 봉사 중인데 | Phải biết ơn chứ, tôi đang làm từ thiện đây. |
전요환한테 총 맞아 죽을 뻔한 거 | Anh suýt bị Jeon Yohan bắn chết, |
애먼 사람 희생시켜서 살려 줬더니 은혜도 몰라? | tôi để kẻ khác hy sinh để cứu anh mà anh không biết ơn? |
고맙단 얘기 들을 사람은 나 아닌가? | Anh mới là người phải cám ơn tôi. |
앞으론 최창호 팀장이랑 내 지시에 따라 움직여 | Từ giờ anh phải làm theo lời tôi và đội trưởng Choi. |
강인구 씨 독단적인 행동 하나하나가 여기 갇힌 사람들 | Kiểu độc đoán của anh có thể ảnh hưởng tính mạng |
그리고 수리남 바닥 전체를 뒤엎을 수 있으니까 | của từng người mắc kẹt ở đây, thậm chí là cả Suriname, rõ chưa? |
내 말 이해했어? | của từng người mắc kẹt ở đây, thậm chí là cả Suriname, rõ chưa? |
무슨 말인진 알겠는데 | Tôi hiểu anh nói gì, |
말이 계속 짧네? | nhưng kính ngữ đâu? |
몇 년생이야? | Anh mấy tuổi rồi? |
뭘? | Sao? |
이 정도면 변기태보단 정중하잖아 | Thế này là lịch sự chán so với Byun Ki Tae rồi. |
갑이야, 사실은 | Ta bằng tuổi đó. |
[둘 다 웃는다] | |
첸진이 숨긴 물건 위치 전요환한테 흘릴 계획이었지? | Anh định cho Jeon Yohan biết chỗ Trần Chấn giấu hàng phải không? |
그런 다음에 푸에르토리코로 유도하려고 | Sau đó dụ hắn vụ Puerto Rico. |
첸진 새끼가 쪼그라드는 바람에 피곤해 죽겠어 | Nhưng Trần Chấn đang co vòi, làm tôi mệt mỏi quá đi. |
안 그래도 나한테도 과거 중국 인맥들 활용해 가지고 | Tôi cũng được bảo phải tìm ra vị trí giấu hàng |
첸진이 물건 숨긴 위치 알아내라고 했었어 | bằng những mối quan hệ với người Trung Quốc. |
그럼 차이나타운에 | Vậy có chỗ nào ở khu người Hoa cho hắn giấu cocain không? |
코카인 숨길 만한 데가 좀 있나? | Vậy có chỗ nào ở khu người Hoa cho hắn giấu cocain không? |
숨길 만한 데가 한 대여섯 군데 있어 | Có khoảng năm hay sáu nơi. |
근데 지금 차이나타운 접근 자체가 힘든데 | Nhưng giờ khu người Hoa bị chặn rồi, không thể vào xem được. |
전부 체크해 볼 수도 없고 | Nhưng giờ khu người Hoa bị chặn rồi, không thể vào xem được. |
[깊은 한숨] | |
그래서 말이야 | Vậy nên tôi nghĩ, |
아직 첸진이랑 통화 가능하지? | giờ vẫn gọi được Trần Chấn đúng không? |
[휴대폰이 달그락거린다] | |
[긴장이 고조되는 음악] | |
(델라노) [영어] 아침부터 급작스러운 말을 하니 결정하기 어렵네요 | Sáng sớm mà ông bắt tôi đưa ra quyết định khó khăn như vậy. |
(요환) [영어] 대통령 선거가 코앞인데 재선 안 할 겁니까? | Bầu cử Tổng thống sắp diễn ra rồi, ông không muốn tái đắc cử à? |
이대로 가면 위태위태한 거 모르나 봐요 | Nếu cứ thế này, ông có thể gặp rắc rối. |
그러니 더더욱 중국인 표 관리를 해야 하는데 | Đúng vậy. Bởi vậy phải kiểm soát phiếu bầu của người Hoa cẩn thận. |
군대를 보내 차이나타운에 쳐들어가는 게 말이 됩니까? | Cứ thế phái quân đội đến khu người Hoa là quá ngu ngốc. |
[한숨] | |
[한국어] 올라와 | Lên đi. |
[휴대폰을 탁 내려놓는다] | |
[영어] 차이나타운 사거리에 내걸렸던 남자 이야기 알죠? | Ông biết cái xác treo ở khu người Hoa chứ? |
대충 들었습니다 | Tôi nghe rồi. |
중국 보스 첸진이 손발을 잘라 걸어 놨어요 | Tôi nghe rồi. Trần Chấn, tên trùm người Trung Quốc chặt tay chân hắn rồi để hắn chết. |
안 그래도 중국인들이 첸진에 대한 불만이 많았는데 | Ngay cả cộng đồng người Hoa cũng than phiền về Trần Chấn. |
그 일로 민심이 크게 돌아서고 있어요 | Chuyện này khiến họ bất bình hơn. |
[비웃는 한숨] | |
어쨌든 중국 보스가 중국인 표를 지배하잖습니까 | Nhưng phiếu bầu của người Hoa vẫn do hắn kiểm soát mà? |
그 보스를 죽이고 새로운 리더를 내세운다면요? | Nếu như tôi bảo ông hắn có thể bị thay thế thì sao? |
뭐라고요? | Sao? |
장난치십니까? | Đùa tôi sao? |
[노크 소리] | |
[한국어] 들어와! | Vào đi! |
[영어] 새로운 보스가 될 사람입니다 | Cậu ấy sẽ là đại ca mới. |
(요환) 중국 조직을 꿰뚫고 있고 | Cậu ấy rất thân quen với mạng lưới người Hoa. |
피가 중국 한국 반반이라 | Cậu ấy là người Hàn lai Trung Quốc, nên có thể thảo luận đa chiều. |
양쪽에서 소통하기 좋습니다 | nên có thể thảo luận đa chiều. |
무엇보다 | Quan trọng nhất, |
하나님에 대한 믿음도 깊고요 | cậu ấy có niềm tin sâu sắc vào Chúa. |
그건 좋은 부분이군요 | Hay lắm. |
하지만 첸진에 대한 분노가 얼마나 크게 번졌는지 | Nhưng giết người Hoa |
체크를 해 봐야겠어요 | sẽ khiến người Hoa thêm tức giận. |
내가 사람을 보내 상황을 지켜볼게요 | Tôi sẽ cử người đến giám sát tình hình. |
지켜본다고? | Giám sát? |
지금 몇 시간 안에 우리 운명이 결정될 거야 | Số phận chúng tôi sẽ được định đoạt trong vài giờ nữa thôi. |
최악의 경우엔 | Trong tình huống xấu nhất, |
칼리가 우릴 죽일 수도 있어 그래도 모르겠어! | Cali sẽ giết chúng tôi, ông không hiểu sao? |
이봐, 목사, 어딜 감히 | Mục sư, sao ông dám? |
[의미심장한 음악] | |
표 관리를 관두는 게 아니라 | Tôi không bảo ông từ bỏ việc kiểm soát phiếu bầu. |
관리자만 바꾸는 겁니다 | Nhưng hãy thay thế kẻ cầm đầu |
더 효율적인 사람으로 | bằng người hữu ích hơn đi. |
대통령 재선시켜 드릴 테니 | Tôi sẽ giúp ông tái đắc cử. |
지금 당장 군대를 보내세요 | Cứ phái quân đội đến ngay đi. Tôi sẽ cho ông biết làm gì tiếp theo. |
그런 다음에 뭘 해야 할지도 알려 줄게요 | Cứ phái quân đội đến ngay đi. Tôi sẽ cho ông biết làm gì tiếp theo. |
[한숨] | |
대통령 각하 | Ngài Tổng thống. |
제가 약속드릴게요 | Tôi hứa với ông chuyện này. |
지금 당장 신속하게 결정하시면 | Nếu ông quyết định bây giờ, |
매달 미화 100만 달러를 더 벌게 될 겁니다 | mỗi tháng ông sẽ có thêm một triệu đô nữa. |
이건 최소한입니다 | Ít nhất là vậy. |
[달그락 소리] | |
[네덜란드어] 행크 장군 나 대통령이요 | Tướng Hank, Tổng thống đây. |
지금 당장 출동 가능한 부대가 어딥니까? | Đơn vị quân nào có thể điều động ngay bây giờ? |
차이나타운으로 | Đến khu người Hoa. |
[한국어] 할렐루야 | Hallelujah. |
[헬리콥터 비행 소리] | |
[긴장이 고조되는 음악] | |
[네덜란드어] 전원 | Tất cả, bắn! |
사격 개시! | bắn! |
[비명] | |
[사람들 비명] | |
[비명] | |
[중국어] 두목, 지금 군인들이 차이나타운에 쳐들어와 | Đại ca! Quân đội xông vào khu người Hoa rồi! |
저희 식구들을 모조리 죽이고 있습니다! | Chúng giết hết các anh em dưới kia! |
- (중국갱 7) 막을 거 더 가져와! - (중국갱 8) 자리 잡아! | - Đem thêm đồ ra chặn đi! - Vào vị trí! |
[네덜란드어] 살인과 마약을 일삼는 | Chiến dịch truy quét này sẽ nhổ tận gốc |
범죄 조직을 소탕하는 작전입니다 | băng đảng giết người và buôn ma túy. |
선량한 시민은 해치지 않을 것이니 | Chúng tôi không hại người dân vô tội. |
집에 머무시길 바랍니다 | Xin hãy ở yên trong nhà. |
다시 알립니다 | Xin nhắc lại. |
[중국어] 살인과 마약을 일삼는 범죄 조직을 | Chiến dịch truy quét này sẽ nhổ tận gốc băng đảng giết người và buôn ma túy. |
소탕하는 작전입니다 | Chiến dịch truy quét này sẽ nhổ tận gốc băng đảng giết người và buôn ma túy. |
(군인) 선량한 시민은 해치지 않을 것이니 | Chúng tôi không hại người dân vô tội. Để an toàn, |
집에 머무시길 바랍니다 | xin hãy ở yên trong nhà. |
[군인이 계속 경고한다] | |
[영어] 지금 이게 대체 무슨 일이야? | Chuyện quái gì đây? |
[영어] 목사가 군대를 움직였어 어디 있어? | Mục sư điều quân đội tới. Anh ở đâu? |
지금 군대가 내가 있는 곳도 포위했어! | Quân đội bao vây khu này rồi. |
어떻게 된 거야? | Chuyện quái gì thế này? |
지금 거기서 기다려 내가 너를 탈출시켜 줄게 | Chờ ở đó, tôi sẽ đưa anh ra. Giờ anh đang ở đâu? |
지금 어디야? | Giờ anh đang ở đâu? |
군인들이 널 찾는 건 시간문제야, 말해 줘! | Quân đội sẽ sớm tìm ra anh thôi. Nói đi! |
난 지금 왕 씨네 잡화상에 있어 | Ở cửa hàng của Vương. |
알았어 내가 방법을 찾을 테니 기다려 봐 | Được. Chờ đó, tôi sẽ bảo anh cái cần làm. |
[차량이 붕 소리를 낸다] | |
[네덜란드어] 공격! | Bắn! |
[중국어] 쏴! | Bắn chúng đi! |
[영어] 이봐, 형제 이제 어떻게 할 거야? | Anh bạn. Giờ làm thế nào? |
[한숨] | |
빌어먹을 생선… | Tên Người Cá khốn… |
[한숨] | |
[네덜란드어] 수리남 국민을 핍박하고 학살했던 마약 조직이 | PHỦ TỔNG THỐNG, SURINAME Ổ ma túy ngược đãi và giết người ở Suriname |
지금 소탕되었습니다 | Ổ ma túy ngược đãi và giết người ở Suriname đã bị tiêu diệt. |
이 전쟁으로 안타까운 희생이 있었지만 | Có những người vô tội đã hy sinh đáng tiếc trong cuộc chiến này, |
결국 우리는 승리하였습니다 | nhưng cuối cùng chúng ta đã thắng. |
(델라노) 우리 수리남의 표어인 | Đừng quên tuyên ngôn của Suriname: |
정의, 헌신, 신념을 떠올려 보십시오 | công bằng, cống hiến, tin tưởng. |
오늘 우린 그 말을 이루었습니다 | Hôm nay chúng ta đã chứng minh điều đó. |
정의를 위해 헌신하여 신념을 지킨 겁니다 | Vì công bằng, chúng ta cống hiến và bảo vệ niềm tin. KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO |
우리를 지켜 준 하나님께 감사드리며 | Tạ ơn Chúa đã bảo vệ chúng ta. |
국민 여러분 오늘 밤은 우리 모두 | đã bảo vệ chúng ta. Thưa người dân, Tối nay cả đất nước |
수리남을 위해 기도합시다 | hãy cùng cầu nguyện cho Suriname. |
아멘 | Amen. |
[만족스러운 탄성] | |
(앵커) [영어] 지금 수리남 수도에서 일어나는 영상을 보고 계시는데요 | TIN NÓNG Đây là hình ảnh trực tiếp từ thủ đô Suriname. TRỤ SỞ NIS, WASHINGTON |
수리남 정부가 필로폰 밀매 조직과의 전쟁을 | TRỤ SỞ NIS, WASHINGTON Chính phủ Suriname đã tuyên chiến với một băng ma túy địa phương. |
선포하였습니다 | Chính phủ Suriname đã tuyên chiến với một băng ma túy địa phương. |
이 조직은 최근 브라질 총격전과 | Đây được cho là băng đảng đứng sau vụ đụng độ ở biên giới Brazil |
파라마리보 학살 사태의 주범으로 알려졌습니다 | và thảm sát ở Paramaribo. |
(요환) [한국어] 오늘은 만군의 주 하나님께서 원수들에게 복수한 날입니다 | Hôm nay là ngày Đức Chúa Trời vạn quân báo thù kẻ thù của mình. |
오늘은 주님께서 원수를 갚으신 날입니다 | Hôm nay là ngày Chúa đòi nợ kẻ thù của mình. |
주님의 칼이 그들을 삼켜 배부를 것입니다 | Gươm của Chúa đã thỏa mãn sau khi nuốt chửng chúng. |
아멘! | Amen! |
오늘 내가 예언한 대로 | Hôm nay, mọi chuyện đã xảy ra |
또 하나님께서 약속하신 대로 모두 이루어졌습니다 | như tôi đã tiên tri và như Chúa đã hứa. |
억울하게 희생당한 선량한 우리 형제들은 | Những người anh em hy sinh hôm nay oan uổng hôm nay |
이제 천국의 문을 통과하였고 | Những người anh em hy sinh hôm nay oan uổng hôm nay giờ đã đi qua cánh cổng thiên đàng. |
이 땅 수리남은 하나님만의 영토가 된바 | Vùng đất Suriname này đã trở thành lãnh địa của Chúa. |
우리 모두 주님의 이름으로 찬양합시다! | Vậy nên hãy ngợi danh Chúa đi! |
(신도들) 아멘! | Amen! |
[한숨] | |
[영어] 잠깐 자리 좀 비켜 줄래? | Xin phép các cô nhé? |
[한국어] 꽁꽁 숨은 첸진 새끼를 유인하는 데 | Nghe nói anh đã có công rất lớn trong việc |
우리 강 선생 도움이 컸다고? | dụ tên Trần Chấn đang chui lủi? |
도움을 주긴 했죠 | Tôi có giúp. |
섭섭한 일도 많았을 텐데 심지 굳게 버틴 거 내 인정해 | Rất nhiều chuyện đáng tiếc xảy ra, nhưng công nhận anh đã trụ đến cùng. |
돈보다 뿌리 깊은 나무가 어디 있겠습니까? | Còn cái cây nào vững chắc hơn cây tiền chứ? |
근데 태풍을 크게 몇 번 맞다 보니까 | Nhưng sau vài trận bão lớn, |
이제 더 이상 버티지 못하겠더라고요 | giờ tôi thấy sắp không trụ nổi rồi. |
목사님 | Mục sư. |
어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
첸진이 관리하던 서유럽 판매책 중 | Trong số các tay buôn Trần Chấn quản lý ở Tây Âu, |
중국 본토 아들이 워낙 비협조적이라 | những gã Trung Quốc đều không hợp tác. |
그 애들을 밀어내고 새로 루트를 점검하려면 | Nếu định loại bỏ chúng và tìm đường mới, |
어느 정도 시간이 필요합니다 | ta sẽ cần thêm thời gian. |
그래서 우리 물건 전부 파는 데는 얼마나 걸리는데? | Vậy sẽ mất bao lâu để tiêu thụ hết hàng? |
못해도 | Ít nhất… |
서너 달은 걸릴 것 같습니다 | phải ba đến bốn tháng. |
[깊은 한숨] | |
[휴대폰 진동음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[휴대폰 진동음] | |
어, 강 프로 | Chuyên gia Kang à. |
웬일이야? | Chuyện gì vậy? |
식사는 잡쉈어? | Ăn uống gì chưa? |
(인구) 오랜만에 아침을 너무 먹었더니 배가 터질라 그러네 | Lâu lắm rồi em mới ăn sáng đến no vỡ bụng. |
(인구) 형 목사님이 할 말 있으시대 | Anh, Mục sư có chuyện muốn nói với anh. |
(요환) 오랜만입니다, 장로님 | Lâu rồi không gặp, Trưởng lão. |
아, 예 | Vâng. |
(창호) 무슨 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
심플하게 말씀드릴게요 | Tôi sẽ nói nhanh gọn. |
푸에르토리코 수출 아직도 진행 가능합니까? | Con đường Puerto Rico vẫn còn chứ? |
그건 왜요? | Ông hỏi làm gì? |
서로 간의 억하심정 잠시 잊고 | Tôi tự hỏi liệu ta có thể bỏ qua hiểu nhầm |
다시 진행하면 어떨까 해서요 | và hợp tác lại không. |
제가 뭘 믿고 진행을 합니까? | Tôi lấy gì để tin ông mà hợp tác? |
또 막판에 안 한다 그럴지 제가 어떻게 알고요 | Biết đâu ông lại rút lui vào phút cuối nữa. |
그런 우려 하실 만합니다 | Tôi hiểu lo lắng của anh. |
그래서 저 역시 신뢰 있는 조치를 취할까 합니다 | Vậy nên tôi đang nghĩ sẽ làm một việc để lấy lại lòng tin của anh. |
현재 저희 사이 신뢰 회복하기 쉽지 않을 텐데 | Nhưng tôi nghĩ không dễ để ta lại tin nhau đâu. |
(요환) 잘 압니다 | Tôi biết. |
근데 | Có điều, |
한 가지만 확인하죠 | tôi muốn xác nhận một chuyện. |
제가 물건을 한 번에 보내면 즉시 대금 받을 수 있습니까? | Nếu tôi gửi hết hàng cùng lúc, liệu tôi có được trả tiền ngay không? |
음, 뭐, 판 깨지고 나서 자금을 다른 데로 돌려놔서 | À, sau khi vụ của chúng ta bất thành, tiền đã được chuyển đi chỗ khác. |
체크를 해 봐야겠지만 | Tôi phải xem lại đã. |
강 사장이 물건 가지고 오면 돌아가는 편에 | Nhưng khi anh Kang đến cùng số hàng, tôi sẽ có tiền mặt để anh ta đem về cùng. |
현금 실어 보낼 수는 있을 거예요 | Nhưng khi anh Kang đến cùng số hàng, tôi sẽ có tiền mặt để anh ta đem về cùng. |
근데 그 전에 | Nhưng trước đó, |
신뢰 있는 조치가 뭘까요? | ông định lấy lại lòng tin thế nào? |
그것만 확인된다면 | Anh xác nhận chuyện đó xong, |
푸에르토리코로 지금 바로 물건 보내겠습니다 | tôi sẽ gửi hàng đến Puerto Rico ngay lập tức. |
‘바로’요? | Ngay lập tức? |
얼마나 ‘바로’라는 겁니까? | Chính xác là bao giờ? |
수리남 정부에 부탁해서 비행기 띄우는 건 간단하니까… | Không khó để xin máy bay của chính phủ Suriname, nên… |
[입을 딱 뗀다] | |
앞으로 세 시간이면 출발 가능합니다 | Tôi có thể cho nó cất cánh trong ba tiếng nữa. |
물건 받으시겠습니까? | Anh sẽ nhận hàng chứ? |
받아 보죠, 뭐 | Được thôi, tôi nhận. |
네, 그렇게 하시죠 | Được, quyết định vậy nhé. |
[흥미진진한 음악] | |
[모두 탄성] | |
[안도의 한숨] | |
수고했어, 시현아 [시현 감격한 숨소리] | Làm tốt lắm, Si Hyun. |
고생하셨습니다, 팀장님 | Đội trưởng, anh vất vả rồi. |
(직원 1) 고생했어 | Vất vả rồi. |
[모두 감격한 숨소리] | |
강 선생, 준비하지 | Anh Kang, đi chuẩn bị thôi. |
'나이스 온' | Tuyệt. |
뿌리 깊은 나무가 드디어 열매를 맺네요 | Cây đứng vững lâu năm cuối cùng cũng có quả. |
No comments:
Post a Comment