종이의 집: 공동경제구역 6
Phi Vụ Triệu Đô: Hàn Quốc - Khu Kinh Tế Chung 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(도쿄) 나중에 알게 된 사실이지만 | Sau này tôi mới biết một sự thật, |
교수는 몇 년 전까지 진짜 교수였다 | Sau này tôi mới biết một sự thật, cho đến vài năm trước Giáo Sư vẫn là một giáo sư thật. |
그의 주된 연구 분야는 통일의 경제 효과였다 | Lĩnh vực nghiên cứu chính của anh là tác động kinh tế của thống nhất. |
(교수) 우리는 왜 분단국가에 살고 있을까? | Tại sao chúng ta sống trong một đất nước chia cắt? |
왜 70년 넘게 | Tại sao hơn 70 năm |
통일을 못 하고 있는 걸까? | mà vẫn chưa thống nhất? |
(교수) 정치, 문화, 경제 문제가 복잡하지 | Chính trị, văn hóa và kinh tế rất phức tạp. |
이걸 해결해 보려고 고안된 기존의 나선형 모델은 | Mô hình xoắn ốc được thiết kế để xử lý vấn đề này CỘNG ĐỒNG: CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, KINH TẾ |
한계가 분명히 있어 | CỘNG ĐỒNG: CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, KINH TẾ rõ ràng có hạn chế. |
내 주장은 이거야 | Tôi nghĩ thế này. |
남과 북, 모두가 하나의 꿈을 꾼다면 | Nếu Hàn Quốc và Triều Tiên có chung ước mơ, |
통일은 순식간에 이루어진다 | thống nhất sẽ diễn ra ngay lập tức. |
(교수) 그럼 어떤 꿈을 꿔야 될까? | Vậy ước mơ đó nên là gì? |
한반도의 평화? 문화적 공감대? | Hòa bình Bán đảo Triều Tiên? Đồng thuận văn hóa? |
욕망이야, 욕망 | Là ham muốn. |
남과 북, 모두가 부유해질 수 있다는 | Ham muốn khiến cả Triều Tiên và Hàn Quốc giàu có. |
욕망 | Ham muốn như vậy. |
(상만) 욕망이라… | Ham muốn. KIM SANG-MAN, NGHỊ SĨ ĐẢNG TƯƠNG LAI THỐNG NHẤT |
아주 인상 깊은 강의였습니다 | KIM SANG-MAN, NGHỊ SĨ ĐẢNG TƯƠNG LAI THỐNG NHẤT Bài giảng rất ấn tượng. |
[차분한 음악] | |
(교수) 저, 지금 어디로 가는 겁니까? | Xin hỏi, giờ chúng ta đang đi đâu? |
교수님의 이상을 실현시켜 줄 사람을 소개하려고요 | Tôi muốn giới thiệu một người có thể hiện thực hóa lý tưởng của anh. |
[새가 지저귄다] | |
먼 길 오시느라 고생하셨어요 오재윤입니다 | Cám ơn anh đã lặn lội tới đây. Tôi là Oh Jae Yun. |
(교수) 회장님이 누구신지는 잘 알고 있습니다 | Tôi biết ngài chủ tịch là ai. |
(상만) 그럼 두 분 말씀 나누시죠 | Vậy tôi sẽ để hai người nói chuyện riêng. |
(재윤) 여기 와본 적 있으세요? | Anh từng tới đây chưa? |
(교수) [헛기침하며] 처음입니다 | Đây là lần đầu. |
(재윤) 어때요? 비극적이라기보다는 | Anh thấy sao? Chỗ này bi thương thì ít mà kém hiệu quả thì nhiều nhỉ? |
비효율적이지 않습니까? | Chỗ này bi thương thì ít mà kém hiệu quả thì nhiều nhỉ? |
근데 어쩐 일로 절 보자고 하신 겁니까? | Nhưng anh gặp tôi vì việc gì? |
아직은 극비입니다만 | Giờ đây vẫn là cơ mật, |
북은 조만간 전면적인 개방을 고민 중에 있습니다 | nhưng Triều Tiên dự tính sắp tới sẽ mở cửa toàn diện. |
(재윤) 하지만 경제 개발에는 두 가지가 필요하죠 | Nhưng phát triển kinh tế cần có hai thứ. |
자본과 계획 | Vốn và kế hoạch. |
우리 그룹에서 자본을 댈 테니 교수님은 | Tập đoàn chúng tôi sẽ cấp vốn, vì vậy giáo sư |
경제 협력 모델을 만들어 주시죠 | hãy lên mô hình hợp tác kinh tế. |
(재윤) 교수님 연구는 한반도 통일의 열쇠가 될 겁니다 | Nghiên cứu của anh sẽ là chìa khóa để Bán đảo thống nhất. |
어때요? 함께하시겠습니까? | Thế nào? Anh sẽ tham gia chứ? |
(도쿄) 교수는 말했다 | Giáo Sư nói |
그와 손잡는 순간 자신은 스스로 | khoảnh khắc anh bắt tay chủ tịch, |
오펜하이머가 되는 길을 택한 거라고 | anh đã chọn trở thành Oppenheimer. |
그게 누구냐고? | Đó là ai à? |
최초로 원자 폭탄을 개발한 과학자의 이름이다 | Nhà khoa học phát triển quả bom nguyên tử đầu tiên. |
[타이어 마찰음] | |
(무전 속 경찰1) 코란도 흰색 도주 차량 | Chiếc Korando trắng đang bỏ trốn |
파주 사거리 방향으로 빠르게 도주 중 | Chiếc Korando trắng đang bỏ trốn về hướng giao lộ Paju. |
지원 요청 바랍니다, 지원 요청 | Yêu cầu chi viện. |
[긴박한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] [우진의 힘주는 신음] | |
[다급한 숨소리] | |
[자동차 경적] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] | |
[타이어 마찰음] | |
[거친 숨소리] | |
[자동차 경적] | |
[사이렌이 연신 울린다] | |
[교수의 다급한 탄성] | |
[동철과 우진의 힘주는 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
[사이렌이 연신 울린다] | |
[교수의 다급한 숨소리] | |
(무전 속 경찰2) 흰색 SUV 차량 추격 중 | Đang đuổi theo chiếc SUV trắng |
전방 교차로 방향으로 몰아가겠다 | về giao lộ phía trước. |
(무전 속 경찰1) 앞질러 가서 도주로 차단하겠습니다 | Tôi sẽ phóng lên chặn hắn! |
[교수의 힘주는 신음] | |
[동철의 힘주는 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
[교수가 놀란다] | |
[자동차 가속음] [타이어 마찰음] | |
[동철의 다급한 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[타이어 마찰음] (교수) 어, 어, 비켜, 비켜! | Tránh ra! |
[자동차 경적] | |
[우진의 힘주는 신음] | |
비켜! [다급한 숨소리] | Tránh ra đi! |
[교수의 힘주는 신음] | |
[교수의 힘주는 신음] | |
[우진의 힘주는 신음] | |
- (우진) 꽉 잡아! - (동철) 네 | Bám chắc vào! |
[긴장한 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[주제곡] | |
[도쿄의 긴장한 숨소리] [긴장되는 음악] | |
[다급한 신음] | |
(덴버) [큰 목소리로] 도쿄! | Tokyo! |
- 덴버! - 여기 침입자가 있다! | Denver! Có kẻ xâm nhập! |
(덴버) 빨리 교수한테 연락해야 된다! [긴장감이 고조되는 음악] | Phải gọi cho Giáo Sư ngay! |
[긴장한 숨소리] | |
[사이렌이 울린다] | |
[교수의 겁먹은 신음] | |
[자동차 경적] | |
(교수) 비켜! 비키세요, 비키세요! [사람들이 놀란다] | Tránh ra! Làm ơn tránh ra! |
[총성] [인질들의 놀란 탄성] | |
[사이렌이 연신 울린다] | |
[교수의 다급한 신음] | |
[교수의 다급한 신음] | |
[교수의 힘겨운 신음] | |
[우진과 동철의 거친 숨소리] | |
[교수의 거친 숨소리] | |
[기어 조작음] [자동차 엔진음] | |
[우진의 다급한 숨소리] | |
(무전 속 철우) 교수는 안에 없습니다 | Giáo Sư không ở trong Sở. |
박철우, 응답하라 | Park Chul Woo, trả lời đi. |
박철우! | Park Chul Woo! |
응답하라! | Trả lời đi! |
박철우! | Park Chul Woo! |
[사이렌이 울린다] [거친 숨소리] | |
(경찰2) 남성으로 보이는 운전자 1인 확인! | Nhìn thấy một tài xế nam. |
(경찰3) 너는 포위됐다! | Anh đã bị bao vây! |
저항하지 말고 차에서 내려! [교수의 고민하는 숨소리] | Đừng chống cự, ra khỏi xe! |
(경찰2) 지시 사항에 순순히 따라! | Làm theo lệnh đi! |
[긴장되는 음악] 지금 안 나오면 격발하겠다! | Ra ngay nếu không chúng tôi sẽ bắn! |
(경찰3) 다시 한번 반복한다! 너는 포위됐다! [긴장한 숨소리] | Tôi nhắc lại! Anh đã bị bao vây! |
저항하지 말고 차에서 내려! | Đừng chống cự, ra khỏi xe! |
(경찰2) 너는 포위됐다! 순순히 투항해! | Anh đã bị bao vây! Ngoan ngoãn đầu hàng đi! |
[총성이 탕탕 울린다] | |
[자동차 엔진음] | |
[경찰들이 다급히 소리친다] | |
[타이어 마찰음] | |
[총성] | |
[베를린의 거친 숨소리] [방아쇠가 연신 딸깍거린다] | |
(도쿄) 그만해! [도쿄의 거친 숨소리] | Dừng lại! |
[덴버가 놀란다] | |
(베를린) 이래도 내가 필요하지 않네? [도쿄의 성난 숨소리] | Thế này mà vẫn không cần tôi? |
[놀란 숨소리] | |
[기자들이 시끌시끌하다] | |
(기자1) 서장님! 안에서 들린 총격 소리는 뭡니까? | Sở trưởng, tiếng súng đó là sao? |
아휴, 씨 | Chết tiệt. |
[사이렌이 울린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[우진의 한숨] | |
(경찰1) 없습니다! | Hắn không ở đây! |
(동철) 팀장님, 어떡하죠? | - Ta làm gì đây? - Hắn không thể đi xa được. |
멀리는 못 갔을 거야 | - Ta làm gì đây? - Hắn không thể đi xa được. |
- 주변 수색하고 증원 요청해 - (동철) 예 | - Tìm xung quanh và xin chi viện. - Rõ. |
(경찰4) 팀장님! [우진의 허탈한 한숨] | Đội trưởng! |
본부 연락입니다 | Trụ sở gọi đến. |
[무전기 작동음] (우진) 역시 외부 인물이 있었어요 | Đúng là có kẻ ở ngoài. |
차를 폭파하고 도주를 했어요 | Hắn đốt cháy cái xe rồi tẩu thoát. |
그놈 분명 교수 일당이거나 어쩌면… | Chắc hắn ở trong băng của Giáo Sư, hoặc… |
(무혁) 기놈이 교수인 것 같소 | Chắc hắn ở trong băng của Giáo Sư, hoặc… Tôi nghĩ hắn chính là Giáo Sư. |
[놀란 숨소리] | |
[무거운 효과음] [당황한 숨소리] | |
[우진의 긴장한 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[교수가 숨을 내뱉는다] | |
[교수의 힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
(기자2) 방금 조폐국 안에서 여러 차례 총성이 이어졌습니다 | Vừa có vài tiếng súng nổ bên trong Sở Đúc tiền. |
[총성] [사람들이 놀란다] | ĐỘI ĐẶC NHIỆM ĐANG ĐIỀU TRA |
(기자3) 인질들의 생사가 불확실한 가운데 | ĐỘI ĐẶC NHIỆM ĐANG ĐIỀU TRA Chưa rõ tính mạng con tin. |
[카메라 셔터음] 경찰 측은 사태를 파악 중이라는 원론적인 대답만 | Cảnh sát vẫn trả lời mơ hồ rằng họ đang điều tra. |
반복하는 상황입니다 | trả lời mơ hồ rằng họ đang điều tra. |
이런 가운데 조폐국 인근에서는 | Trong khi đó, gia đình các con tin đã tập trung gần Sở, |
인질의 가족들이 절박한 마음으로 소식을 기다리고 있습니다 | Trong khi đó, gia đình các con tin đã tập trung gần Sở, chờ đợi tin tức trong tuyệt vọng. |
[흐느끼며] 죽었는지 살았는지 | Con tôi chết hay sống? |
그거 하나만이라도… [계속 흐느낀다] | Chúng tôi chỉ cần biết vậy. |
한편 청와대 국민 청원 게시판에는 | Tại trang kiến nghị trực tuyến với Nhà Xanh, |
당장 무력 진압을 하라는 게시글이 20만 개의 서명을 얻는 등 | có hơn 200.000 chữ ký ủng hộ kiến nghị trấn áp có vũ trang. |
TF 팀은 물론 경찰 당국의 미온적인 대응을 | Dư luận ngày càng chỉ trích gay gắt phản ứng thờ ơ của đội Đặc nhiệm và cảnh sát. |
질타하는 여론이 날로 거세지고 있습니다 | Dư luận ngày càng chỉ trích gay gắt phản ứng thờ ơ của đội Đặc nhiệm và cảnh sát. |
[카메라 셔터음] 놈들은 더 이상 강도가 아니라 | Chúng không chỉ là cướp, |
한반도의 평화를 해치는 테러리스트입니다 | mà là kẻ khủng bố hòa bình trên Bán đảo Triều Tiên. |
(상만) 더 이상의 대화는 무의미합니다 | Tiếp tục đàm phán là vô nghĩa. |
무관용의 원칙에 따라 강경 대응 해야 합니다! | Chúng ta phải cứng rắn đáp trả theo nguyên tắc không khoan nhượng! |
[시끌시끌하다] [카메라 셔터음] | |
(우진) 나한테 일언반구도 없이 그런 일을 만들어요? | Anh làm đủ thứ vậy mà không nói gì với tôi? |
당신 잘못된 판단 때문에 요원 하나가 죽었어요! | Một đặc vụ đã chết vì phán đoán sai lầm của anh! |
할 말이 없습니다 | Tôi không biết nói gì. |
사과는 나한테 말고 박철우 요원 유족한테나 하세요 | Đừng nói với tôi, nói với gia đình đặc vụ Park Chul Woo ấy. |
[우진의 답답한 한숨] | |
(우진) 왜 그랬어요? 우리 원 팀이잖아요 | Sao anh làm vậy? Ta là một đội mà? |
[의미심장한 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
놈들이 날 선택했다고… | Anh bảo chúng chọn tôi… |
[놀란 숨소리] | |
그래서 아직 나 의심해요? | Rồi sao? Anh vẫn nghi ngờ tôi? |
당신이 첩자였다믄 | Nếu cô là gián điệp, |
기렇게 눈에 쌍심지 켜고 놈을 쫓딘 않았갔죠 | cô đã không sống chết đuổi theo hắn như thế. |
[어이없는 한숨] | |
대위님도 상황이 그러니 어쩔 수 없었다는 거 알겠어요 | Tôi hiểu do tình hình buộc anh làm vậy. |
(우진) 그렇지만 지금부턴 | Tôi hiểu do tình hình buộc anh làm vậy. Nhưng từ bây giờ, |
적어도 우리 둘은 서로를 믿어야 해요 | ít nhất hai ta phải tin tưởng nhau. |
알갔소 | Tôi biết rồi. |
(서장) 말년에 꽃길만 걸어도 부족할 판… | Tôi biết rồi. Cứ tưởng sẽ ra đi êm đẹp… |
어, 복귀했어? | Cô về rồi à? |
대충 상황 보고는 받았어요 | Tôi nghe tình hình rồi. |
- (서장) 아, 그게… - 일단 닥친 문제부터 해결하죠 | Cái đó… Ta giải quyết vấn đề trước mắt đã. |
[서장의 한숨] | |
(우진) 놈들이 박철우 요원의 죽음을 | Tại sao chúng cố che giấu |
왜 숨길까요? | - cái chết của đặc vụ Park? - Rõ quá rồi còn gì? |
(서장) 거, 당연한 거 아니야? 죽였다고 하면 | - cái chết của đặc vụ Park? - Rõ quá rồi còn gì? Nói anh ấy đã chết tức là chúng thú nhận giết người. |
자기들이 살인자라는 걸 인정하는 꼴인데 | Nói anh ấy đã chết tức là chúng thú nhận giết người. |
경찰이라는 걸 밝힐 수도 있잖습니까? | Chúng có thể nói do anh ta là đặc vụ. |
(무혁) 근데 몇 시간째 아무 반응이 없습니다 | Nhưng mấy tiếng rồi chúng vẫn chưa làm gì. |
(우진) 그러니까 이상하다는 거예요 | Vậy nên mới kỳ lạ. |
보통의 무장 강도들이라면 | Cướp có vũ trang thông thường |
인질극 와중에 몇 명 정도 죽는 건 | sẵn sàng giết chết vài người khi bắt giữ con tin. |
감수하기 마련이에요 | sẵn sàng giết chết vài người khi bắt giữ con tin. |
게다가 그게 몰래 침투한 경찰이면 더더욱 거리낄 게 없겠죠 | Hơn nữa anh ấy là đặc vụ ngầm, nên chúng không thể do dự. |
(무혁) 수틀리면 갈 데까지 간다 보여줄 수 있으니까 | Có thể chúng cảnh cáo nếu ta chọc tức chúng sẽ làm đến cùng. |
(우진) 게다가 지금 동네 은행도 아니고 | Chúng đâu cướp ngân hàng tầm thường. Đây là Sở Đúc tiền. |
조폐국을 털었어요 국가 중요 시설을요 | Chúng đâu cướp ngân hàng tầm thường. Đây là Sở Đúc tiền. Cơ quan lớn của quốc gia. |
그런데 결과는? | Nhưng rồi sao? |
며칠이 지나도 사상자 하나 없었어요 | Mấy ngày rồi mà không ai chết. |
(우진) 심지어 국장이 총에 맞았을 땐 어땠어요? | Thậm chí lúc Giám đốc bị bắn đó? |
의료진 투입시켜 구하려고까지 했잖아요 | Chúng cho cả đội y tế vào để cứu anh ta. |
자기들이 뭐, 의적이라고 주장하고 싶은 건가? | Chúng muốn trở thành Robin Hood hay sao? |
어쩌면요 | Có thể. |
(우진) 확실한 건 | Một điều chắc chắn, |
놈들이 여론에 엄청나게 신경을 쓰고 있다는 거예요 | chúng rất để ý đến dư luận. |
(우진) 우리한텐 두 장의 카드가 있어요 | Ta có hai lá bài trong tay. |
하나는 여론전의 가능성 | Một là chiến tranh dư luận. |
(서장) 다른 하나는? | Còn lại là? |
(우진) 교수가 저 안에 없다는 걸 | Còn lại là? Rằng ta biết Giáo Sư |
우리가 알고 있단 거죠 | không ở trong đó. |
(우진) 이제부터 이 카드들을 이용해서 | Ta sẽ tận dụng những lá bài này |
다시 주도권을 빼앗아 올 거예요 | để giành lại thế thượng phong. |
어케 말이오? | Bằng cách nào? |
내가 직접 저 안에 들어갈 거예요 | Tôi sẽ đích thân vào Sở Đúc tiền. |
(도청 속 서장) 그나저나 밖의 기자들은 어떡하지? | Làm gì với ký giả ở ngoài? |
계속 버티고 있는데 [교수의 지친 숨소리] | Làm gì với ký giả ở ngoài? Họ vẫn ở cứ ở đó. |
(도청 속 우진) 두 시간 후에 브리핑하겠다고 하세요 | Bảo họ hai tiếng nữa ta sẽ họp báo. |
그리고 앞으론 하루에 세 번 | Và từ giờ, mỗi ngày ba lần, |
정해진 시간에 브리핑하시죠 | ta sẽ họp báo theo lịch. |
(도청 속 서장) 아, 뭐 그렇게까지… | ta sẽ họp báo theo lịch. Vậy thì hơi quá… |
(도청 속 우진) 제때 제대로 된 정보를 준다 | Ta cho họ đúng thông tin vào đúng lúc. |
[교수의 지친 숨소리] 원칙대로만 하면 여론도 깨달을 거예요 | Nếu ta làm đúng nguyên tắc, dư luận sẽ hiểu. |
그들이 화낼 상대는 우리가 아니라 | Rằng họ không nên giận dữ với ta, |
놈들이라는 걸 | mà là với lũ cướp. |
[성난 숨소리] | |
[덴버의 비명] - (리우) 아, 사내놈이 엄살은 - (덴버) 아이, 씨 | Đàn ông mà mè nheo. |
[웃음] (덴버) 아이, 씨! 됐, 됐다, 됐다! | Chết tiệt. Đủ rồi. |
[덴버가 아파한다] (리우) 아, 근데 너 싸움 좀 잘한다 그러지 않았냐? | Mà anh bảo anh giỏi đánh nhau cơ mà? |
(덴버) 마, 기습 아이가, 기습 [리우의 웃음] | Tôi bị đánh lén mà. |
아, 그라고 니가 감시를 잘했으믄 내가 당했겠나, 이 새끼야 | Với cả nếu cậu theo dõi tử tế thì tôi có bị thế này không? |
[멋쩍게 웃으며] 아, 미안 | Xin lỗi. |
아, 다 됐어 [코를 훌쩍인다] | Xong rồi đó. |
(덴버) 아휴, 아, 마, 됐다, 쯧 | Bỏ đi. |
근데 니는 이거, 이마에 이거, 뭐 | Nhưng cái gì trên trán cậu đây? Bị rách hay gì? |
- 깨진 거가, 어? - (리우) 응? | Nhưng cái gì trên trán cậu đây? Bị rách hay gì? |
[리우의 아파하는 신음] | |
(리우) 아, 깜짝이야, 씨 [덴버의 웃음] | Giật cả mình! |
나야말로, 어? 기습당한 거거든? 에이, 씨 | Giật cả mình! Tôi mới bị đánh úp đây này. |
- [웃으며] 아, 누가 뭐래? - (리우) 아이, 씨 | Tôi đâu có nói gì? |
[전화벨이 울린다] | |
[전화벨이 울린다] | |
(나이로비) 어이, 대장 나리 | Này, cô chỉ huy. |
[차분한 음악] 여기서 왜 이러고 있어? | Đang làm gì ở đây vậy? |
얘 아주 쭈구리가 됐네? | Trông có vẻ thất thần? |
도쿄 | Tokyo? |
네 잘못 아니야 | Không phải lỗi của cô. |
그 경찰 새끼가 인질들 다 위험하게 만들 뻔했잖아 | Tên cảnh sát đó suýt gây nguy hiểm cho các con tin. |
그런가? | Vậy sao? |
잘 모르겠어 | Tôi không biết nữa. |
[나이로비의 한숨] | |
(나이로비) 언니가 위로를 해주는데 | Chị đây đang cố an ủi cô, ít nhất cũng giả vờ nghe lời đi. |
좀 받는 척이라도 해줘, 응? | Chị đây đang cố an ủi cô, ít nhất cũng giả vờ nghe lời đi. |
아, 여기 있었구나 | Hóa ra cô ở đây. |
(리우) 교수 연락이야 | Giáo Sư vừa gọi. |
차는? 잘 처리하고 왔대? | Anh ta xử lý xong cái xe chưa? |
(리우) 응, 도쿄가 말해준 대로였대 | Rồi. Anh ấy nói đúng là như Tokyo bảo. |
거봐 | Thấy chưa? |
(나이로비) 네가 그 차팔이들 꾼인 거 알고 있었으니까 망정이지 | May mà cô biết đám buôn xe đó lừa đảo. |
야, 너 아니었으면 우리 완전 좆 될 뻔했잖아 | Này, không có cô cả lũ chết chắc rồi. |
안 그래? | Đúng không? |
윤미선 때도 그렇고 | Vụ Yoon Mi Seon cũng vậy. |
교수가 널 믿는 이유가 있다니까? | Giáo Sư tin tưởng cô là có lý do. |
빨리 가봐 | Mau đi xem đi. |
[나이로비를 툭 친다] | |
[나이로비가 살짝 웃는다] | |
(나이로비) 어깨 펴 | Ưỡn ngực lên. |
[리우가 피식 웃는다] | |
[살짝 웃는다] | |
(베를린) 내래 안 나섰으믄 | Tôi mà không ra mặt, |
도쿄가 죽는 걸로 끝나진 않았을 거이야 | thì không chỉ Tokyo chết thôi đâu. |
(도쿄) 맞아, 그래서 말인데 | Đúng vậy, nên tôi nghĩ… |
리더 자리는 다시 베를린이 맡는 게 좋을 거 같아 | có lẽ Berlin nên trở lại làm chỉ huy. |
(리우) 뭐? 그랬다가 또 무슨 사달이라도 나면… | Sao? Nhưng lỡ lại có thêm vụ… |
(도쿄) 이 사건이 일어난 거 자체가 | Sự việc này xảy ra vốn là do lỗi của tôi. |
모두 내 책임이니까 | Sự việc này xảy ra vốn là do lỗi của tôi. |
(도쿄) 어쩌면 베를린 말대로 | Có lẽ Berlin đúng. |
인질을 통제하는 가장 효과적인 방법은 | Khủng bố có lẽ là cách tốt nhất |
공포일지도 몰라 | để kiểm soát đám con tin. |
베를린, 네 생각은? | Berlin, anh nghĩ sao? |
[베를린의 한숨] | |
글쎄, 내 생각은 좀 달라 | Tôi thì lại nghĩ khác. |
(베를린) 전쟁에서 장수를 바꾸지 말라는 말도 있디 않네 | Có câu: "Giữa đường đừng đổi ngựa". |
그리고 그 정도 실수로 목을 칠 거였다믄 | Tokyo bị cắt suất chỉ vì sai lầm như vậy |
내 목은 벌써 남아나딜 않았어 | thì chắc tôi bị cắt cổ từ lâu rồi. |
- 진심이야? - (베를린) 교수 | Nói thật chứ? Giáo Sư, cái tôi muốn chỉ có một. |
내가 원하는 건 딱 하나야 | Giáo Sư, cái tôi muốn chỉ có một. |
우리 계획이 성공하는 거 | Đó là kế hoạch thành công. |
허울뿐인 평화든 피가 마르는 공포든 | Dù là nhờ hòa bình giả tạo hay là nỗi sợ khủng khiếp đi nữa, |
과정은 상관없어 | tôi không quan tâm. |
돈다발 두둑하게 챙겨서리 | Yên ổn thoát khỏi Sở Đúc tiền với một đống tiền trong tay. |
멀쩡하게 두 발로 걸어 나간다 | Yên ổn thoát khỏi Sở Đúc tiền với một đống tiền trong tay. |
그거 하나면 돼 | Tôi chỉ cần vậy. |
[긴장되는 음악] | |
[전화벨이 울린다] | |
[전화벨이 울린다] | |
[전화벨이 울린다] | |
(리우) 교수 | Giáo Sư? |
일단 연결해 | Nghe máy đi. |
(우진) 총소리 뭐였어? | Tiếng súng là sao? |
사격 연습을 좀 했어 | Bọn tôi tập bắn. |
뭐야, 왜 숨겨? 야, 우리 정당방위였잖아 | Sao phải giấu? Ta tự vệ thôi mà. |
쉿 | |
(우진) 설마 누굴 죽인 건 아니겠지? | Đừng nói là anh giết ai nhé. |
(교수) [변조된 목소리로] 말했잖아 | Đừng nói là anh giết ai nhé. Tôi nói rồi. |
우린 인질을 해칠 생각이 전혀 없다고 | Chúng tôi không hề có ý định hại con tin. |
(우진) 그런데 생각대로 안 됐나 보지? | Nhưng có vẻ không suôn sẻ? |
밖은 지금 난리가 났어 | Giờ bên ngoài rất hỗn loạn. |
(우진) 인질의 생사 확인해 달라는 가족들부터 | Gia đình con tin muốn biết người thân còn sống không. |
당장 무력 진압을 하라는 여론까지 | Dư luận thì đòi trấn áp bằng vũ lực ngay. |
뉴스 못 봤어? | Chưa xem tin tức à? |
심심해서 연습을 좀 했다니까? | Đã bảo vì thấy chán nên tập bắn mà. |
이 안에 있으면 답답해서 말이지 | Vì ở đây ngột ngạt quá. |
[코웃음] | Thế à? Vậy là anh không giết ai? |
(우진) 그래? 아무도 안 죽였다 이거지? | Thế à? Vậy là anh không giết ai? |
(교수) [변조된 목소리로] 뭐, 어떻게 | Muốn tôi cho từng người nghe máy như đã làm với Giám đốc không? |
국장 때처럼 일일이 통화라도 시켜줄까? | Muốn tôi cho từng người nghe máy như đã làm với Giám đốc không? |
(교수) [변조된 목소리로] 아니면, 뭐, 영상 편지라도? | Hay là tin nhắn hình? |
내가 직접 들어가서 확인할게 | Tôi sẽ vào đó xác nhận. |
(우진) 그 편이 확실하니까 | Vậy mới chắc chắn. |
[교수의 코웃음] | |
[교수의 거친 숨소리] | |
들어줄 수 없다는 걸 잘 알 텐데? | Cô biết là tôi không thể cho phép mà. |
안 그러면 성날 대로 성난 민심을 잠재울 수 없을 거야 | Không làm vậy thì không thể xoa dịu dư luận đâu. |
이대로 가면 서로 곤란한 상황이 될걸? | Không làm vậy thì không thể xoa dịu dư luận đâu. Cứ thế này thì cả hai ta sẽ khó xử. |
(우진) 지금 상황에선 약속한 식료품 제공도 보장 못 해 | Tình hình này, tôi không thể đảm bảo chi viện lương thực như đã hứa. |
어쩔 수 없지 | Đành chịu vậy. |
단… | Có điều, |
지난번처럼 수작질은 안 통해 | đừng giở trò giống lần trước. |
알고 있어, 나 혼자 들어갈게 | Tất nhiên, tôi sẽ vào một mình. |
대신 카메라 대동해서 중계할 수 있게 해줘 | Nhưng hãy để tôi mang máy quay phát trực tiếp vào. |
(우진) 당신들이 약속을 지키는 사람들이라면 | Vì nếu các anh giữ lời hứa |
대중들도 알아야지 | thì công luận cũng nên biết. |
만약 거절하면 | thì công luận cũng nên biết. Nếu anh từ chối, |
우린 바깥에 진 치고 있는 기자들한테 | chúng tôi sẽ phải thông báo với các ký giả ngoài kia. |
(우진) 발표할 수밖에 없어 | chúng tôi sẽ phải thông báo với các ký giả ngoài kia. |
강도들이 인질의 생사 확인을 거절했다고 | Rằng băng cướp từ chối xác nhận sự an toàn của các con tin. |
내일 정오, 식료품이 들어오면 | Khi lương thực đến vào trưa mai, |
(교수) [변조된 목소리로] 들어오게 해주지 [통화 종료음] | tôi sẽ cho cô vào Sở. |
(도쿄) 선우진 경감은 이미 완벽하게 파악하고 있었다 | Thanh tra Seon Woo Jin đã nắm được lý do duy nhất |
우리가 그토록 인질의 안전을 위해 노력한 이유는 단 하나 | khiến chúng tôi cố hết sức để giữ con tin an toàn. |
여론 때문이라는 것을 | Đó là vì dư luận. |
그리고 우리가 궁지에 몰린 순간 | Sau khi dồn chúng tôi vào chân tường, |
그녀는 여론이라는 칼을 들어 우릴 찌르기로 결심했다 | cô ấy quyết định dùng con dao dư luận để đâm chúng tôi. |
[한숨] | |
[한숨] [혀를 쯧 찬다] | |
(덴버) 까짓거 한꺼번에 줄 딱 세아 놓고 | Đơn giản mà. Ta xếp họ thành một hàng, |
얼른 비주고 내보내믄 되는 거 아이가? | để cô ta nhìn mặt rồi bảo cô ta đi. |
(교수) 아니, 가능하면 인질은 한 명씩 | Không, nếu có thể, hãy để cô ấy |
개별적으로 확인시켜 | xác nhận từng con tin. |
(교수) 돌발 상황도 대비해야 되니까 | Để đề phòng có chuyện xảy ra. |
어차피 시간은 우리 편이야 | Dù sao thời gian vẫn đứng về phía ta. |
(리우) 아, 그냥 쌩까지 왜 받았어? | Sao anh không từ chối chứ? |
내가 누구도 죽어선 안 된다고 했던 건 | Lý do tôi nói không ai được chết là vì dư luận. |
여론 때문이었어 | Lý do tôi nói không ai được chết là vì dư luận. |
여론을 우리 편으로 만드는 게 | Vì mảnh ghép cuối cùng của kế hoạch là làm dư luận ủng hộ ta. |
우리 계획의 마지막 퍼즐이니까 | Vì mảnh ghép cuối cùng của kế hoạch là làm dư luận ủng hộ ta. |
(베를린) 기리고 인민들이 우리를 진짜 살인광이나 | Nếu dư luận nghĩ ta là đám điên thích giết người |
반동분자로 믿기 시작하믄… | hay phản động… |
- 무력 진압 - (헬싱키) 쫄 거 없지 않니? | Trấn áp vũ lực. Sợ gì chứ? |
인질들은 어차피 모두 다 무사하지 않니? | Các con tin đều an toàn mà. |
인질 확인하다가 우리가 돈 찍고 있는 거 | Lỡ trong lúc kiểm tra con tin, chúng phát hiện |
(나이로비) 들통나면 어떡해? | ta in tiền thì sao? |
입단속을 철저히 해야디 | Phải bịt miệng chứ. |
[한숨] (교수) 우리가 여기서 뭘 하고 있는지 | Cái ta đang làm ở Sở, và chuyện về Park Chul Woo, |
박철우가 어떻게 됐는지 | Cái ta đang làm ở Sở, và chuyện về Park Chul Woo, |
[심란한 한숨] 그 어떤 정보도 새어 나가선 안 돼 | Cái ta đang làm ở Sở, và chuyện về Park Chul Woo, tuyệt đối không được để lộ. |
그러니까 인질 확인 철저히 준비해 | Vì vậy hãy chuẩn bị kỹ cho vụ này. |
[카메라 셔터음] (서장) 저희 대응팀은 | Đội Đặc nhiệm |
[긴장되는 음악] 인질이 된 시민들의 가족들과 | tổ chức họp báo này để trấn an |
(서장) 일반 국민들의 불안을 해소해 드리고자 | HỌP BÁO nỗi lo của gia đình con tin |
이 자리를 마련했습니다 | và của dư luận. |
우선 강도들은 | Đầu tiên, |
오늘 오후에 발생한 총격 사태에 대해 | Đầu tiên, về tiếng súng nổ chiều nay, |
인질들의 안전을 보장한다고 했던 자신들의 입장에는 | băng cướp khẳng định giữ vững lập trường |
변함이 없음을 재차 강조하였습니다 | đảm bảo an toàn cho các con tin. |
(기자4) 그래서 사상자는 없다는 겁니까? | Vậy là không có thương vong? |
기 말 어케 믿습니까? | Sao tin được? Đáp lại, đội Đặc nhiệm yêu cầu |
(서장) 이에 저희 대응팀은 | Đáp lại, đội Đặc nhiệm yêu cầu |
인질들의 안전을 직접 확인해야 한다고 주장했고 | xác nhận trực tiếp sự an toàn của các con tin. |
협상 끝에 강도들도 이를 수용 | Sau khi đàm phán, băng cướp đã đồng ý. |
대응팀의 선우진 팀장이 | Đội trưởng đội Đặc nhiệm Seon Woo Jin |
방송 카메라를 대동하고 들어갈 것이며 | Đội trưởng đội Đặc nhiệm Seon Woo Jin sẽ vào trong Sở Đúc tiền cùng máy quay |
(서장) 이를 라이브로 중계하기로 결정했습니다 | và sẽ phát sóng trực tiếp quá trình. |
이상입니다 [기자들이 저마다 질문한다] | - Xin hết. - Xin trả lời. Có thương vong không? |
[새가 지저귄다] | |
[잠에 취한 신음] | |
[피곤한 숨소리] | |
(리우) 밤새웠나 보구나 | Cô thức cả đêm. |
걱정 마 | Đừng lo. |
(리우) 무슨 일 생기면 내가 싹 정리할게 | Nếu có chuyện gì, tôi sẽ xử lý. |
[도쿄와 리우의 옅은 웃음] [잔잔한 음악] | |
[리우의 멋쩍은 웃음] | |
믿음이 좀 안 가지? | Khó tin phải không? |
(리우) 그러니까 잘해 | Nên làm tốt vào. |
난 너 믿으니까 | Vì tôi tin cô. |
(도쿄) 나도 언제까지 좌절해 있을 수만은 없었다 | Tôi cũng không thể cứ nản lòng mãi. |
(도쿄) 헬싱키, 오슬로 | Helsinki, Oslo. |
[헬싱키가 코를 훌쩍인다] | |
인질들 로비로 불러 모아 | Đưa con tin ra sảnh. |
[헬싱키가 코를 훌쩍인다] | |
(헬싱키) 자, 꾸물거리지 말고 빨리빨리 일어나라 | Nào. Đừng lề mề nữa, dậy đi. |
아이, 씨, 저리 꺼져 | Chết tiệt, biến đi! |
다들 모이랍니다, 일어나시오 | Họ bảo tập trung. Anh dậy đi. |
(영민) 반역자들 모아 놓고 인민재판이라도 하겠대? 어? | Định tập hợp đám phản quốc rồi để dân xử sao? |
나 안 가! | Tôi không đi! |
그럴 분위기는 아닌데… | Không phải vậy đâu. |
뭐, 알아서 하시오 | - Tùy anh. - Này. |
[탁 잡으며] 야, 그때 | - Tùy anh. - Này. Nếu cậu không cố tình sơ tán con tin vào đúng lúc đó, |
인질들 대피시킨다 뭐다 나서지만 않았어도 | Nếu cậu không cố tình sơ tán con tin vào đúng lúc đó, |
(영민) 지금쯤 집에서 발 뻗고 자고 있을걸? | giờ ta đã được về nhà ngủ rồi. |
나도 후회하고 있소 | Tôi cũng thấy tiếc. |
(현호) 기전에 못 하게 막았다믄 | Anh cảnh sát có thể đã sống nếu tôi ngăn anh ấy sớm. |
기 경찰은 살았을 텐데 | Anh cảnh sát có thể đã sống nếu tôi ngăn anh ấy sớm. |
(현호) 아마 저 애도 같은 생각일 거요 | Cô ấy chắc cũng nghĩ vậy. |
[무거운 음악] | |
[영민의 기가 찬 숨소리] | |
[영민의 짜증 섞인 숨소리] [미선이 아파한다] | |
[거친 숨소리] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
- 이거 놔요 - 왜? | Thả tôi ra. |
얼른 그 새끼 보러 가게? | Sao? Để cô đi gặp hắn? |
(영민) 너 여기서 운 좋게 풀려 나가도 | Sao? Để cô đi gặp hắn? Dù ta có may mắn sống sót ra khỏi đây, |
강도랑 붙어먹은 배신자라고 | tôi sẽ làm cô cả đời |
평생 꼬리표 달고 살게 해줄 거야, 내가 | mang danh kẻ phản bội ăn nằm với cướp. |
[영민의 성난 신음] [미선의 힘겨운 신음] | |
[미선의 힘주는 신음] [놀란 탄성] | |
[놀란 숨소리] | |
[성난 숨소리] | |
이, 씨! | |
[영민이 아파한다] | |
[고통스러운 신음] | |
[영민이 연신 아파한다] 창고에서 우리 셋 아무 일도 없었던 기다 | Trong nhà kho, chúng ta không có gì cả. |
맞나, 안 맞나? [영민의 비명] | Có đúng hay không? |
[영민의 아파하는 신음] | Vâng. |
예, 예, 예, 예, 예 [덴버의 힘주는 신음] | Vâng. |
(덴버) 그러니까 아무것도 아닌 걸로 | Vì vậy đừng làm khó cô ấy vì chuyện không đâu nữa. |
괜히 엉겨 붙지 마래이 | Vì vậy đừng làm khó cô ấy vì chuyện không đâu nữa. |
[겁먹은 숨소리] | |
(영민) 예, 예 | Vâng. |
[영민의 겁먹은 숨소리] | |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
[긴장되는 음악] 이따 정오에 인질들이 안전한지 확인하러 | Lát nữa, buổi trưa, một cảnh sát sẽ vào |
경찰 책임자 한 명이 들어올 거야 | để xác nhận các con tin an toàn. |
(도쿄) 총소리 때문에 밖에 가족들이 다들 걱정한다니까 | để xác nhận các con tin an toàn. Gia đình các vị đang lo vì nghe thấy tiếng súng, |
특별히 허락했어 | nên đây là ngoại lệ. |
(도쿄) 그러니까 다들 협조 부탁해 | Bởi vậy xin hãy hợp tác. |
죽은 경찰 아저씨는 어떡하고요? | Còn cảnh sát chết thì sao? |
(미선) 앤아 | Anne. |
[앤의 성난 숨소리] | |
시신이라도 넘겨줘야 되는 거 아니에요? | Ít nhất cô nên giao xác cho họ chứ? |
(베를린) 시신이라니? | Xác nào? |
무슨 일 있었니? | Có chuyện gì à? |
우린 그저 사격 연습을 좀 했을 뿐이야 | Bọn tôi chỉ tập bắn vui thôi. |
- (베를린) 국장 동지 - (영민) 예 | - Đồng chí Giám đốc. - Dạ. |
뭐 아는 거 있어? | Có biết gì không? |
아, 아, 아니요 | Không ạ. |
(베를린) 기렇지 | Đúng rồi. |
내래 잠시 한마디 해도 되갔어? | Tôi nói vài lời được chứ? |
좀 늦었지만 | Giờ hơi muộn, |
내래 자기소개를 하갔어 | nhưng tôi tự giới thiệu. |
(베를린) 본명 송중호 나이는 마흔하나 | Tên thật của tôi là Song Jung Ho. Tôi 41 tuổi. |
평안도 태천에서 태어났고 | Sinh ra ở Taecheon, tỉnh Pyongan. |
9살 때 탈북을 해서 붙잡혀서리 | Hồi chín tuổi, tôi bị bắt vì vượt biên Triều Tiên |
(베를린과 나이로비) - 수용소에서 25년을 썩었더랬지 - 뭐야? | và sống 25 năm trong trại giam. |
(베를린) 뭐, 어드렇게 나왔는지는 굳이 설명을 하지 않갔어 | Tôi sẽ không nói chi tiết về cách tôi thoát khỏi đó. |
여기 있는 동무들이 내 신상을 정확하게 알게 된 이상 | Giờ các đồng chí đều biết thân phận của tôi rồi. |
내가 여기서 만약 나가게 되더라도 | Dù có thoát khỏi đây, |
붙잡힐 확률이 훨씬 높갔디 | khả năng tôi bị bắt sẽ cao hơn nhiều. |
(베를린) 이건 그간 동무들을 겁박해 온 | Đây vừa là hình phạt tôi dành cho mình vì đe dọa các vị thời gian qua, |
나 자신에 대한 벌인 동시에 | Đây vừa là hình phạt tôi dành cho mình vì đe dọa các vị thời gian qua, |
경고야 | vừa là cảnh cáo. |
우리 동지들은 | Đồng đội tôi |
여전히 동무들을 인간적으로 대하려고 노력하갔디만 | sẽ tiếp tục đối xử nhân đạo với các vị. |
(베를린) 내래 이제는 뒤가 없다 이 말이야 | Nhưng tôi thì chẳng có gì để mất nữa. |
기러니까 쓸데없는 행동은 안 하는 게 좋을 거이야 | Tốt nhất các vị đừng làm gì ngu ngốc. |
(도쿄) 카메라도 한 대 들어올 테니까 | Sẽ có cả camera vào đây. |
오랜만에 가족들 얼굴 보는 거니 | Đã lâu chưa gặp gia đình, |
말끔한 편이 좋겠지? | trông tươm tất sẽ tốt hơn. |
(덴버) 야, 일로 와라 | Nào, qua đây. |
그, 남자 화장실 쪽은 줄이 길디 않으니까 | Hàng chờ phòng vệ sinh nam không dài, |
(현호) 끝에 선 분들은 이짝으로 오시오 | nên những người ở dưới lên đây đi. |
부국장 아저씨, 얘기 좀 해요 | Chú Phó Giám đốc, ta cần nói chuyện. |
[한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
(앤) 어떡할 거예요? | - Chú định làm gì? - Chuyện gì? |
뭘 말이가? | - Chú định làm gì? - Chuyện gì? |
[긴장되는 음악] (앤) 경찰이 들어온다잖아요 뭐라도 해야죠 | Cảnh sát sẽ vào. Ta phải làm gì đó. |
[현호의 한숨] 사람이 죽었는데 그냥 가만히 있어요? | Có người chết mà chú lại im lặng? |
알려야죠! | Phải cho họ biết! |
[현호가 팔을 탁 뿌리친다] | |
놈들이 경고했잖아 | Chúng cảnh cáo rồi. |
괜한히 강도들 자극했다간 상황이 더 나빠질걸? | Ta mà gây hấn, chuyện sẽ xấu đi. |
[한숨 쉬며] 그래도… | - Nhưng… - Không bị bắt là được. |
(영민) [작은 목소리로] 안 걸리면 되지 | - Nhưng… - Không bị bắt là được. |
(현호) 무슨 소리요? | Ý anh là sao? |
[영민의 가쁜 숨소리] | |
몰래 쪽지를 전해주는 거야 | Ta lén đưa giấy cho họ. |
(영민) 경찰 죽은 거랑 | Ghi là cảnh sát chết, |
이 새끼들 몇 놈인지 신상 다 적어 내고 | có bao nhiêu tên cướp, thân phận chúng. |
여기서 돈 찍어 내고 있다는 거 다 써서 | có bao nhiêu tên cướp, thân phận chúng. Và rằng chúng ở đây để in tiền. |
기러다가 걸리면? | Nếu bị bắt? |
(현호) 강도들도 더 이상 관용을 베풀지 않을 거요 | Bọn cướp sẽ không khoan nhượng nữa đâu. |
(영민) 누가 걸리느냐에 따라 | Cái đó sẽ phụ thuộc vào |
다를 수 있지 않겠어? | ai là người bị bắt. |
[한숨 쉬며] 당신 설마… | Anh lại… |
(영민) 자, 너라면 만에 하나 걸려도 해코지 못 할걸? | Dù cháu bị bắt, chúng cũng không làm hại cháu đâu, |
미국 대사님 따님이신데 | vì cháu là con gái của đại sứ Hoa Kỳ. |
(현호) 아무리 기래도 애한테 기런 일을… | Nhưng để trẻ con làm vậy… |
[숨을 들이켜며] 할게요 | Cháu sẽ làm. |
(앤) 경찰 아저씨 죽은 거 제 책임도 있으니까 | Cháu sẽ làm. Tại cháu mà chú cảnh sát chết. |
(영민) 그럼 종이에다가 말고 | Thay vì viết lên giấy, |
새로 찍어 낸 지폐에다가 써서 주자 | hay là viết vào tờ tiền mới in? |
아, 부국장 나는 요주의 인물이니까 | Phó Giám đốc, tôi bị chúng cho vào danh sách đen rồi, |
자네가 조폐조에 말해서 요령껏 지폐 한 장만 빼 달라고 해 | cậu hãy đi nhờ nhóm in tiền lén lấy một tờ tiền cho ta. |
(앤) 그렇게 해요 | Làm vậy đi. |
들켜도 저 혼자 뒤집어쓸 테니까 | Cháu sẽ tự chịu trách nhiệm nếu bị bắt. |
[영민의 기분 좋은 숨소리] | |
대신 도중에라도 무리일 것 같으믄 기냥 포기하라우 | Nếu lúc nào cháu thấy quá sức, cứ từ bỏ đi. |
[카메라 셔터음] (서장) 예, 안전상의 문제로 | Vì lý do an toàn, |
[긴장되는 음악] 카메라 스태프 1인 외에 | ngoài một quay phim, |
취재 기자를 대동하지 못하는 점 양해 말씀 드립니다 | xin phép không đưa ký giả vào Sở Đúc tiền. |
대신 현장 영상은 | Nhưng những cảnh ghi được trong Sở |
전 방송사에 골고루 배포하도록 하겠습니다 | sẽ được chia sẻ với mọi kênh truyền thông. |
(상만) 여기서 멀지 않은 곳에 갇혀 있는 가족들을 생각하며 | Người thân các vị bị bắt ở ngay đây. HỘI NGHỊ THƯỢNG ĐỈNH LIÊN TRIỀU |
[카메라 셔터음] 그들의 안전과 조속한 사건의 해결을 촉구하고자 | Để yêu cầu nhanh chóng xử lý vụ án và đảm bảo an toàn cho họ, |
이 자리를 마련했습니다 | chúng tôi tổ chức buổi họp này. |
인질이 된 조폐국 직원들의 가족들과 학부모 여러분 | Gia đình của các nhân viên Sở Đúc tiền, phụ huynh của các em học sinh, |
그리고 | và cả |
(상만) 앤 킴 양의 아버지이신 | phụ huynh của em Anne Kim, |
마샬 킴 주한 미 대사 부부께서도 | đại sứ Mỹ tại Hàn Quốc Marshall Kim và phu nhân |
참석해 주셨습니다 | đều có mặt ở đây. |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
(우진) 자, 준비됐어? | Chuẩn bị xong chưa? |
영상 송출 테스트는? | Kiểm tra tín hiệu chưa? |
(동철) 문제없습니다 | Tất cả đều ổn. |
가시죠 | Đi thôi. |
[의미심장한 음악] | ĐẶC VỤ PARK BỊ BẮN CHẾT KHI TRUY KÍCH GIÁO SƯ |
시간 됐어 | Đến lúc rồi. |
(리우) 괜찮겠지? | Ta sẽ không sao chứ? |
나는 믿어 | Tôi tin |
우린 바로 가고 있어 | ta đang đi đúng hướng. |
[새가 지저귄다] | 98 TIẾNG KỂ TỪ KHI CHIẾM CỨ SỞ ĐÚC TIỀN |
[웅성거린다] [카메라 셔터음] | |
(여자) 어, 저기 문 열린다 | Kìa, cửa đang mở. |
[문이 열린다] | |
[사람들이 웅성거린다] | THANH TRA SEON VÀO SỞ |
- (남자1) 아무도 없는데? - (남자2) 인질들 다 어디 있어? | - Không có ai cả. - Con tin đâu? |
(남자3) 뭐야, 왜 비어 있어? | Sao lại trống không? |
(베를린) 반갑소 | Chào cô. |
[다가오는 발소리] | Chào cô. |
[긴장되는 음악] [사람들이 술렁인다] | TIN NÓNG: BĂNG CƯỚP LỘ MẶT |
[카메라 셔터음] | |
[시끌시끌하다] | |
[웅성거린다] | |
(남자4) 저 얼굴 봐 봐 [계속 웅성댄다] | - Nhìn mặt hắn kìa. - Là thật sao? |
그, 오시느라 고생 많으셨소 | Cám ơn cô đã vất vả tới đây. |
인질은? | Các con tin đâu? |
따라오시오 | Mời theo tôi. |
[웅성거린다] | - Họ đang vào. - Họ đang vào. |
카메라는 이쪽에 설치하세요 | Đặt camera tại đây. |
(남자5) 인질들은 다 어디 있는 거야? | - Con tin đâu? - Sao không thấy? |
(남자6) 왜 안 보여? | - Con tin đâu? - Sao không thấy? |
(베를린) 자, 지금부터 인질들 생사 여부를 확인시켜 주갔어 | Từ bây giờ, chúng tôi sẽ chứng minh các con tin còn sống. |
1번 선수, 조폐국장 조영민이 | Số một là Giám đốc Sở Cho Young Min. |
한 사람씩 보여줄 거예요? | Anh đưa từng người một ra? |
질서 유지를 위해서요 [문이 철컥 열린다] | Để duy trì trật tự. |
(도쿄) 한 명씩 확인이 끝나면 | Sau khi xác nhận từng người, |
나머지는 반대쪽 전시관으로 이동해서 쉬면 돼 | Sau khi xác nhận từng người, hãy về phòng triển lãm và nghỉ ngơi. |
(덴버) 어이, 니 | Này, tên kia. |
애먼 짓 하면… [긴장되는 효과음] | Cứ giở trò xem. |
알제? | Biết rồi chứ? |
[작은 목소리로] 예 | |
[다가오는 발소리] | |
자 | Đây. |
(우진) 우선 오인 사격에 대해서 사과드릴게요 | Đầu tiên, xin lỗi anh vì cú bắn nhầm của chúng tôi. |
치료한 상처는 어때요? | Vết thương của anh thế nào? |
괜찮습니다 | Không sao cả. |
[사람들이 웅성거린다] 조폐국장 조영민입니다 | Tôi là Giám đốc Cho Young Min. |
(영민 처) 아빠 | Bố. |
[카메라 셔터음] (TV 속 영민) [울먹이며] 여보 우리 희찬이, 희주 잘 있지? | Bố. Mình ơi, các con Hui Chan, Hui Ju ổn chứ? CHO YOUNG MIN GIÁM ĐỐC SỞ ĐÚC TIỀN |
[영민 처가 흐느낀다] 나는 괜찮아, 조금만 더 기다려줘 | Anh không sao. Chờ anh nhé, được chứ? |
[흐느끼며] 희찬아 | Hee Chan. |
(영민) 희주야! [흐느낀다] | Hee Ju! |
(청명) 강도들은 다 잘해줍니다 | Băng cướp đều đối xử tử tế. |
(우진) 어제 총소리는 뭐였어요? | Tiếng súng hôm qua là sao? |
[의미심장한 음악] | |
기게 저도 잘… | Tôi không rõ… |
총에 맞은 사람은 없다는 거예요? | Vậy là không ai bị bắn? |
[침을 꼴깍 삼킨다] | |
[한숨] | |
신상 정보 확보했습니다 | Đã xác minh được hắn. |
(무혁) 어째 낯이 익다 했더니… | HỒ SƠ SONG JUNG HO Bảo sao trông rất quen… |
(도쿄) 야, 앤 | Này, Anne. |
나가자 | Đi nào. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[앤 모가 울먹인다] | |
[앤 모가 흐느낀다] | |
[우진의 한숨] | |
(우진) 반갑다, 잘 지내고 있지? | Chào cháu. Cháu ổn chứ? |
네 | Vâng. |
(우진) 아빠랑 가족들한테 할 얘기가 있으면 해도 돼 | Nếu cháu có gì muốn nói với gia đình, hãy nói đi. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[영어] 엄마, 아빠 | Mẹ. Bố. |
저는… | Con… |
[울먹인다] | |
[흐느낀다] | ANNE KIM TRƯỜNG TRUNG HỌC NGOẠI NGỮ MYEONGSEONG |
[카메라 셔터음] [앤 모가 흐느낀다] | |
(TV 속 앤) 저는… | Con… |
[TV 속 앤이 흐느낀다] | |
[연신 흐느낀다] | |
[한국어] 죄송해요 | Cháu xin lỗi. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
괜찮아, 괜찮아 [앤이 훌쩍인다] | Không sao đâu. Không sao mà. |
(우진) 괜찮아 | Không sao. |
[앤이 연신 흐느낀다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[앤의 놀란 숨소리] | |
(도쿄) 감정이 격해진 모양인데 들어가서 쉬게 하는 게 좋겠어 | Có vẻ cô bé quá xúc động. Cô bé nên được nghỉ ngơi. |
(베를린) 기래, 수고했어 | Phải đó. Vất vả rồi. |
(도쿄) [작은 목소리로] 가자 [앤의 울먹이는 숨소리] | |
[웅성거린다] [카메라 셔터음] | |
안 돼 | Không. |
[헛기침] | |
(도쿄) 눈물 연기가 아주 일품이었어 | Diễn hay quá nhỉ. |
[못마땅한 숨소리] | |
내놔 봐, 뭐야? | Đưa đây. Là cái gì? |
[앤의 저항하는 숨소리] [베를린의 힘주는 숨소리] | |
[앤의 아파하는 신음] | |
(베를린) 아주 깜찍한 짓을 하고 있었구만기래 | Giở trò láu cá hay lắm. |
누구 생각이야? | Ai nghĩ ra trò này? |
나 혼자 한 짓이야 당신들 다 좆 되라고! | Tôi tự nghĩ ra đấy, các người chết hết đi! |
[앤의 아파하는 신음] | Tôi tự nghĩ ra đấy, các người chết hết đi! |
(베를린) 누가 시켰어? | Ai bảo mày làm? |
[긴장되는 음악] | |
시도는 좋았지만 여기까지 해 | Không tệ, nhưng chấm dứt ở đây. |
(도쿄) 헬싱키, 얘 데려가 | Helsinki, đưa nó đi. |
선 경감 계획이 뭐야? | Thanh tra Seon định làm gì? |
- (서장) 이거 이대로 가면… - (우진) 카메라 빼시죠 | - Nếu cứ thế này… - Nhấc camera lên. |
이제부터 시작입니다 | Giờ bắt đầu rồi. |
[웅성거린다] [카메라 셔터음] | |
(베를린) 거, 지금 뭐 하는 거이가? | Cô làm gì vậy? |
이렇게 확인하다간 날 새겠어요 | Làm thế này sẽ lâu lắm. |
(우진) 인질들 전원 불러 모아주시죠 | Xin hãy đưa hết con tin ra đây. |
[기가 찬 웃음] | |
그거는 곤란한데? | Cái đó khó lắm. |
왜요? 시간도 절약하고 좋지 않나? | Sao? Tiết kiệm thời gian tốt mà? |
(우진) 당신들 분명 인질들 전원 안전하다고 했고 | Rõ ràng các anh nói các con tin đều an toàn, |
확인시켜 주겠다고 약속했어요 | và đã hứa sẽ chứng minh. |
한 번에 보여주면 확인하고 나가겠다는데 | Đưa họ ra trình diện một lượt rồi tôi đi ngay. |
무슨 문제 있어요? | Có vấn đề sao? |
[숨을 들이켠다] | |
좋소 | Được thôi. |
(우진) 세팅 다시 하시죠 | Đặt lại camera. |
[사람들이 술렁인다] [카메라 셔터음] | CON TIN VÀO XÁC NHẬN ĐỒNG LOẠT |
[사람들이 저마다 놀란다] [카메라 셔터음] | Cảnh sát làm cái gì vậy? |
인질 리스트예요 | Danh sách con tin. |
(우진) 한 사람씩 대조하면서 확인해 보겠습니다 | Tôi sẽ so sánh và xác nhận từng người. |
조영민 국장님은 아까 확인했고 | Tôi đã gặp Giám đốc Cho Young Min rồi. |
[시끌시끌하다] [카메라 셔터음] | |
[저마다 안도한다] | |
(TV 속 베를린) 자 다들 무사하지? | Tất cả đều ổn chứ? |
그럼 이제 배웅해 드리지 | Tôi đưa cô ra. |
[긴장되는 음악] (TV 속 우진) 한 사람이 빠졌는데? | Thiếu mất một người. |
계약직 보안 요원 | Bảo vệ hợp đồng. |
박철우, 33세 남자 | Park Chul Woo. Nam, 33 tuổi. |
강도 당일 첫 근무였어요 | Ngày đầu tiên anh ấy đi làm. |
인질 중에 그런 사람은 없어 | Không có con tin nào như vậy. |
(우진) 아니 우리 자료엔 분명 있어요 | Rõ ràng có trong dữ liệu của chúng tôi. |
이 사람 보신 분? | Ai thấy anh ấy? |
(우진) 보신 분? | Có ai không? |
(서장) 아니, 그러니까 | Vậy là cô ấy đưa đặc vụ Park đã chết vào danh sách con tin? |
죽은 박철우 요원을 인질 명단에 넣었다는 거야? | Vậy là cô ấy đưa đặc vụ Park đã chết vào danh sách con tin? |
원래 특작대원 신분은 기밀 사항이라 | Vốn dĩ danh tính của đặc nhiệm Triều Tiên là cơ mật, không ai biết đâu. |
들킬 염려는 없습니다 | Vốn dĩ danh tính của đặc nhiệm Triều Tiên là cơ mật, không ai biết đâu. |
아, 이걸 왜 이제 얘기하는 거야? | Sao giờ mới nói? |
밖에 있는 교수가 미리 대응할 수 없는 | Để tên Giáo Sư ở ngoài không kịp phản ứng, |
돌발 상황을 만들어야만 했습니다 | Để tên Giáo Sư ở ngoài không kịp phản ứng, phải tạo ra tình huống bất ngờ. |
[시끌시끌하다] (무혁) 만에 하나 여기서 정보가 샜더라면 | Nếu tiết lộ việc đó, thì từ đầu |
애초에 놈들은 인질 확인에 응하지도 않았갔죠 | chúng đã không cho ta vào để xác nhận rồi. |
(무혁) 온 국민의 이목이 집중된 지금 | Khi dư luận tập trung vào đây, |
선 경감은 여론을 이용해서리 | Thanh tra Seon sẽ lợi dụng nó |
인질들을 데리고 나올 겁니다 | để đưa con tin ra ngoài. |
(우진) 어제 총소리가 났을 때 역시 무슨 일이 있었던 거죠? | Khi tiếng súng nổ hôm qua, đã có chuyện gì phải không? |
거, 아무 일 없었다니까 | Không có gì mà. |
(베를린) 그래 뭐 아는 거 있소? 국장 동지 | Đồng chí Giám đốc biết gì không? |
[긴장되는 음악] (영민) 그, 그, 그게… | Cái đó… |
- (영민) 사, 사격 연습… - (우진) 입단속으로 | là tập bắn súng… Đừng nghĩ bịt miệng họ là giấu được. |
이 상황을 모면할 수 있다고 생각하면 오산이에요! | Đừng nghĩ bịt miệng họ là giấu được. |
(우진) 이 사람 어디 있어요? | Người này đang ở đâu? |
내래 그걸 어드렇게 알아? | Sao tôi biết? |
(베를린) 애초에 이 안에서 본 적도 없는 인간인데 말이야 | Tôi chưa từng thấy anh ta ở đây. |
(우진) 진짜 이 사람 보신 적 없어요? 아무도? | Thật sự không ai từng thấy anh ấy sao? |
[우진의 답답한 숨소리] | |
정말 본 적 없니? | Cháu thật sự chưa thấy? |
[우진의 한숨] | |
(앤) 저 어제 그 사람 봤어요! | Hôm qua cháu đã thấy chú ấy! |
- 어제 그 사람한테 총… - (우진) 뭐? | Hôm qua, chú ấy… |
[술렁인다] | |
나도 봤어! | Tôi cũng thấy! |
[베를린의 못마땅한 숨소리] | |
(TV 속 우진) 이 사람 어디 있어요? | Người này ở đâu? |
설마… | Đừng bảo tôi |
당신들이 죽였어? [사람들이 시끌시끌하다] | các người đã giết anh ấy? |
(TV 속 우진) 죽인 게 아니라면 데리고 와봐요 | Nếu chưa giết thì đưa anh ấy ra đây. |
[앤의 힘겨운 숨소리] | |
이따우 개수작이 통할 것 같으네? | Tưởng trò vớ vẩn này sẽ có tác dụng à? |
이 아새끼래 경찰이었어! | Tên khốn đó là cảnh sát! |
지금 죽였다는 거 인정한 건가? | Vậy là anh thừa nhận anh đã giết anh ấy? |
(TV 속 베를린) 몰래 경찰을 잠입시킨 건 당신들이야! | Chính các cô lén cho đặc vụ đột nhập. |
우린 정당방위였다고! | Bọn tôi tự vệ chính đáng! |
그건 당신들 주장일 뿐이야! | Các anh nghĩ vậy thôi! |
(우진) 중요한 건 | Quan trọng là |
당신들이 약속을 어기고 여기서 사람을 죽였다는 거지! | anh đã thất hứa và giết người ở đây. |
(우진) 지금도 당신들을 강제 진압하라는 여론이 | Ngay cả bây giờ, dư luận cũng muốn |
엄청나게 우세한 상황이야! | dùng vũ lực trấn áp các anh. |
우리도 인질들의 안전을 위해서 | Chúng tôi đang cố hết sức đàm phán |
최대한 협상에 응하고는 있지만 | vì an toàn của con tin. |
[앤이 저항한다] 이렇게 된 이상 | Nhưng cứ thế này, |
대화로 더 이상 이 상황을 | tôi không nghĩ ta có thể giải quyết bằng đối thoại nữa. |
풀어 나갈 수가 없을 거 같아 [카메라 셔터음] | tôi không nghĩ ta có thể giải quyết bằng đối thoại nữa. |
그러니까 최악의 상황을 원하는 게 아니라면 | Nếu muốn tránh tình huống xấu nhất, |
어린 학생들만이라도 풀어줘 | ít nhất hãy thả các học sinh nhỏ tuổi ra. |
[저마다 재촉한다] - (남자7) 그렇지! - (남자8) 풀어줘! | - Phải đó! - Thả các học sinh đi! |
협상을 지속할 명분을 달라는 말이야 | Cho tôi lý do để tiếp tục đàm phán đi! |
[헛웃음] | |
(베를린) 명분? 솔직해지자우 | Lý do? Nói thật đi. |
사실은 이 미국 대사놈 딸을 빼내려는 거 아니네? | Sự thật là cô đang cố giải cứu con gái đại sứ Mỹ |
(베를린) 여기 싹 다 밀어 버리기 좋게 말이야! | để dễ san bằng chỗ này hơn. |
강제 진압이 두렵긴 한가 보네 | Anh sợ chúng tôi sẽ xông vào. |
[앤의 힘주는 신음] (앤) 저 여기 남을게요! | Cháu sẽ ở lại đây! |
[앤의 힘겨운 신음] | Thấy chưa? |
들었지? | Thấy chưa? |
그럼 앤을 제외한 다른 학생들이라도 | Vậy thì ngoại trừ Anne, |
집에 돌려보내는 게 어때? | thả học sinh ra thì sao? |
[베를린의 난감한 숨소리] | |
[긴장되는 음악] [못마땅한 숨소리] | |
[시끌시끌하다] - (남자9) 풀어줘, 풀어줘! - (남자10) 학생들이라도 풀어줘! | Thả chúng ra! Thả các học sinh ra! |
- 뭐야? - (스태프) 퀵이 주고 가던데요? | - Gì vậy? - Giao hàng bằng xe máy. |
기럼 뭐, 할 수 없디 | Được, hết cách rồi. |
(베를린) 그, 누구 말이 맞는지 | Phải xem ai đang nói thật rồi. |
직접 들어보믄 되갔네 | Phải xem ai đang nói thật rồi. |
[앤의 짜증 섞인 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
(서장) 뭐야, 죽인 게 아니었어? | Gì vậy? Chúng chưa giết anh ấy? |
(도쿄) 우리가 철저히 감췄던 것은 | Thật ra cái chúng tôi giấu rất kỹ |
사실 박철우의 죽음이 아니라 | Thật ra cái chúng tôi giấu rất kỹ không phải cái chết của Park Chul Woo |
그의 생존이었다 | mà là việc anh ta còn sống. |
(도청 속 우진) 제때 제대로 된 정보를 준다 | Ta cho đúng thông tin vào đúng thời điểm. |
원칙대로만 하면 여론도 깨달을 거예요 | Nếu ta làm đúng nguyên tắc, dư luận sẽ hiểu. |
그들이 화낼 상대는 우리가 아니라 | Nếu ta làm đúng nguyên tắc, dư luận sẽ hiểu. Rằng họ không nên giận dữ với ta, |
[교수의 힘주는 신음] 놈들이라는 걸 | Rằng họ không nên giận dữ với ta, mà là với bọn cướp. |
(베를린) 기래서 차는 어드래 잘 해결된 거네? | mà là với bọn cướp. Vậy anh đã xử lý cái xe chưa? |
그것보다 무슨 일이 있었던 거야? | Nhưng chuyện gì đã xảy ra? |
쥐새끼 한 마리가 나와서 잡았디 | Có chuột bò ra nên bọn tôi bắt. |
설마 죽였니? | Anh giết rồi sao? |
[총성이 탕탕 울린다] (도쿄) 물론 베를린의 총알은 정확히 경찰의 심장을 향했다 | Tất nhiên, viên đạn của Berlin đã nhắm vào giữa tim tên cảnh sát. |
[방아쇠가 딸깍거린다] 베를린은 당장이라도 | Gã thật sự muốn cho đầu tên cảnh sát nổ tung lập tức. |
[도쿄가 소리친다] 놈의 머리통을 날려버리고 싶었지만 | Gã thật sự muốn cho đầu tên cảnh sát nổ tung lập tức. |
지독한 화풀이로 대신했다 | Để xả cơn thịnh nộ. |
[베를린의 거친 숨소리] | |
하지만 그는 살아 있었다 [덴버의 놀란 숨소리] | Nhưng anh ta vẫn còn sống. |
교수가 그렇게도 강조했던 원칙을 지킨 것이었다 | Berlin đã giữ nguyên tắc mà Giáo Sư luôn nhấn mạnh. |
(교수) 베를린이 원칙을 지켜준 덕분에 | Vì Berlin giữ nguyên tắc, |
여론을 우리 편으로 만들 수 있는 절호의 기회가 생긴 거야 | giờ ta có cơ hội làm dư luận nghiêng về phía mình. |
경찰은 박철우가 죽었다고 확신하고 있어 | Cảnh sát tin rằng Park Chul Woo đã chết. |
우린 그 점을 역이용한다 [의미심장한 효과음] | Chúng ta biến đó thành lợi thế. |
[시끌시끌하다] (남자11) 이게 무슨 소리야! | Họ đang nói gì vậy? |
[어두운 음악] | |
(TV 속 앵커1) 속보를 전해드리겠습니다 | Tin mới nhận. |
방금 저희 방송사 중계차에 | Xe quay phim chúng tôi vừa nhận được |
익명의 제보 영상이 배달됐는데요 | video từ nguồn tin nặc danh. VIDEO TRONG SỞ ĐÚC TIỀN |
놀랍게도 영상엔 어제 총성이 울렸던 | VIDEO TRONG SỞ ĐÚC TIỀN Ngạc nhiên là video có cảnh trong Sở Đúc tiền, |
조폐국 내부 상황이 담겨 있었습니다 | thời điểm nổ súng ngày hôm qua. |
(베를린) 특작대원 박철우는 인질들과 같은 옷을 입고 | KẾ HOẠCH CẨU THẢ CỦA ĐỘI ĐẶC NHIỆM AN TOÀN CỦA CON TIN? Đặc vụ Park Chul Woo mặc đồ giống con tin và đột nhập vào Sở Đúc tiền, |
조폐국에 잠입해서리 [화재경보기가 울린다] | mặc đồ giống con tin và đột nhập vào Sở Đúc tiền, |
소요를 일으키고 그 틈을 이용해서 우리 지휘관을 죽이려고까지 했어 | gây rối và lợi dụng tình hình để giết chỉ huy của chúng tôi. |
뭐, 거기까지는 그럴 수 있다 치자 경찰이니까 [인질들이 아우성친다] | Cứ cho vậy là chấp nhận được đi. Anh ta là cảnh sát mà. Rồi sau đó? |
그런데 그 뒤에는? | Anh ta là cảnh sát mà. Rồi sau đó? |
박철우 요원! 다음 작전은 뭐였네? | Park Chul Woo! Kế hoạch tiếp theo của anh là gì? |
그, 내래 얘기해 줄까? | Tôi nói hộ nhé? |
우리가 지휘관을 잃고 우왕좌왕하는 사이에 | Trong khi bọn tôi hoảng hốt vì mất chỉ huy, |
무력 진압이 들어오기로 돼 있었디 | họ định sẽ xông vào trấn áp! |
[저마다 놀란다] [카메라 셔터음] | Không thể tin nổi! |
[사람들이 술렁인다] | |
(베를린) 인질들은 아무것도 모르고 있었어 | Các con tin không biết. |
내가 박철우를 제압하지 않았다믄 | Nếu tôi không ngăn Park Chul Woo, |
무력 진압이 실제로 여기 들어왔다믄 | Nếu tôi không ngăn Park Chul Woo, nếu thật sự trấn áp vũ lực, |
인질들은 어케 됐을 거 같네? | các con tin sẽ ra sao? |
뭐라고 답하든 사람들이 믿어주갔어? | Cô nghĩ người dân sẽ tin câu trả lời của cô? |
(베를린) 인질들을 위하는 척 총알받이로 쓰려던 주제에 | Lũ cảnh sát mặt dày luôn nói dối, giả vờ quan tâm |
뻔뻔하게 거짓말이나 일삼는 니들 경찰 얘기를 말이야! | nhưng thực ra định dùng con tin để làm lá chắn người! |
[저마다 항의한다] | |
(남자12) 그게 사람이야? | Mất nhân tính! |
[저마다 연신 항의한다] | |
아니, 나중에… | Không. Để sau… |
(TV 속 베를린) 다들 알다시피 우린 돈을 훔치러 온 범죄자요 | Ai cũng biết, bọn tôi là tội phạm cướp tiền. |
다만 사람 목숨이 귀한 줄은 누구보다 잘 알고 있지 | Nhưng chúng tôi hiểu hơn ai hết mạng người quan trọng. |
여기 있는 이 경찰들보단 말이야 | Ít nhất là hơn cảnh sát. |
(TV 속 베를린) 이 조폐국 안에서 | Nếu có người mất mạng |
누군가 목숨을 잃어야 한다면 | trong Sở Đúc tiền này, |
그 첫 번째는 내가 될 거이니 | tôi sẽ là người đầu tiên. |
그 전에는 아무도 죽게 놔두지 않갔어 | Không thì tôi sẽ không để ai phải chết. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
강도들의 리더로 보이는 | Theo lời người được cho là chỉ huy của băng cướp, |
(TV 속 앵커2) 남성이 밝힌 바와 같이 [함께 감탄한다] | Theo lời người được cho là chỉ huy của băng cướp, |
현재까지 인질극에서 | đến giờ, |
한 건의 사망자도 발생하지 않고 있으며… | vẫn chưa có ai chết trong vụ bắt giữ con tin này. |
(도쿄) [한숨 쉬며] 뭐 하는 거야? [TV 속 뉴스가 계속된다] | vẫn chưa có ai chết trong vụ bắt giữ con tin này. - Làm gì vậy? - Tôi thấy bị phản bội. Giáo Sư bảo đừng xem TV mà. |
교수가 TV 보지 말랬잖아 | Giáo Sư bảo đừng xem TV mà. |
(리우) 에이, 또 그놈의 교수 | Lại Giáo Sư nữa. |
(나이로비) 아, 기분 좀 내는 거야 딱딱하게 굴기는 | Đang tận hưởng chút thôi mà. Đừng nghiêm túc quá thế. |
(덴버) 마! 짭새들 제대로 한 방 멕인 거 아이가, 어? | Đừng nghiêm túc quá thế. Chà, ta chơi đám cảnh sát một vố ra trò rồi. |
완전히 난리 났다, 지금 | Giờ loạn hết cả lên rồi. |
특히 막판에 베를린! | Nhất là Berlin lúc cuối. |
니 완전히 찢어불었다, 어? [덴버와 리우의 웃음] | Anh làm quá đỉnh! Người xem truyền hình trực tiếp tức giận với cảnh sát, yêu cầu điều tra… |
[베를린의 헛기침] | Người xem truyền hình trực tiếp tức giận với cảnh sát, yêu cầu điều tra… |
(베를린) 대장님이 끄라면 꺼야디 | Chỉ huy bảo tắt thì tắt nào. |
(덴버) 어? [나이로비의 아쉬운 탄성] | Hả? |
뭐고, 이거, 어? | Gì thế? |
지도 좋다고 보고 앉아 있었으면서, 저거, 어? | Anh xem cũng vui ra mặt còn gì. |
어쨌든 이 정도믄 | Tôi nghĩ vậy là đủ |
교수가 기렇게 강조하던 여론도 어느 정도 우리 편이 됐갔디? | để giành lấy dư luận mà Giáo Sư luôn ám ảnh để có được. |
잘해줬어, 베를린 | Làm tốt lắm, Berlin. |
[덴버의 웃음] [나이로비의 탄성와 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
[모스크바의 가쁜 숨소리] | |
(덴버) 아, 와, 와, 와, 와? | Sao vậy? Lại chuyện gì à? |
또 뭔 일 생겼나? 어? | Sao vậy? Lại chuyện gì à? |
아, 그기… | Cái đó… |
[모스크바의 가쁜 숨소리] | |
[나이로비의 놀란 탄성] [잔잔한 음악] | |
고마 흙이 나왔다! [저마다 탄성을 지른다] | Nhìn này. Thấy đất rồi! |
(덴버) 아, 그라믄 땅 다 판 거가, 이제, 어? | Vậy là đào xong rồi à? |
[함께 환호한다] | |
[덴버의 웃음] (나이로비) 돈도 거의 다 찍어 가 | Tiền cũng in gần xong rồi. |
3일이면 이 좆같은 조폐국에서 나갈 수 있다고! | Ba ngày nữa, ta sẽ ra khỏi cái Sở Đúc tiền chết tiệt này! |
[저마다 웃으며 환호한다] | ta sẽ ra khỏi cái Sở Đúc tiền chết tiệt này! |
드디어 끝이 보인다, 그렇지? | Sắp kết thúc rồi nhỉ? |
[함께 웃는다] | |
[나이로비의 감격한 숨소리] (모스크바) [웃으며] 돈 가지고… | Ta cầm tiền đi… |
[벅찬 숨소리] | |
[함께 웃는다] (도쿄) 우린 잠시 희망에 부풀었지만 | Trong chốc lát chúng tôi đầy hy vọng, |
모두가 그런 건 아니었다 | nhưng không phải tất cả. |
[미선의 놀란 숨소리] (덴버) 쉿 | |
(미선) 붕대 갈아주겠다고 온 거예요? | Anh đến đây chỉ để thay băng? |
(덴버) 아, 보면 모르나? | Cô nhìn rồi còn gì? |
- 이 밤에? - (덴버) 니 나가면 | - Giữa đêm thế này? - Ra được rồi, |
여기서 있었던 일 고마 싹 다 잊어뿌라 | hãy quên hết mọi chuyện xảy ra ở đây đi. |
어떻게 그럴 수가 있겠어요 | Sao tôi làm vậy được chứ? |
[덴버의 한숨] | |
(덴버) 쩝, 하기사 | Cô nói đúng. |
씁, 뭐, 보통 일 아니었지 | Cô nói đúng. Đây đâu phải chuyện nhỏ. |
미안하다 | Tôi xin lỗi. |
[답답한 숨소리] | |
아니, 그런 뜻이 아니라… | Tôi không có ý đó… |
(덴버) 니, 뭐 아무 일 없었다는 듯이 | Cứ coi như chưa từng có chuyện gì, |
회사 잘 댕기고 | cố gắng đi làm, |
또 좀 제대로 된 놈 좀 만나고, 어? | và làm ơn hẹn hò với gã nào tử tế ấy. |
[한숨] | |
조폐국 | Tôi sẽ |
관둘 거예요 | thôi việc ở Sở. |
와? | Tại sao? |
아이, 씨 | Chết tiệt. |
국장? | Vì tên khốn Giám đốc à? |
(덴버) 그 새끼 때문에? 개새끼를 그냥 | Vì tên khốn Giám đốc à? Tên khốn nạn đó. Tôi sẽ cho hắn câm miệng… |
그거 아주 찍소리 못 하게 내가… | Tên khốn nạn đó. Tôi sẽ cho hắn câm miệng… |
[감미로운 음악] | |
[미선의 떨리는 숨소리] | |
[베를린의 힘겨운 숨소리] | |
[지친 숨소리] | |
[덴버와 미선의 가쁜 숨소리] | |
[덴버의 힘겨운 신음] [미선의 놀란 숨소리] | |
[덴버가 힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
[웅성거린다] | |
(우진) 납득할 수 없습니다 | Tôi không chấp nhận. |
책임을 지라면 제가 져야죠 | Tôi phải chịu trách nhiệm chứ. |
(서장) 아, 어쩌겠어 | Ta làm gì được chứ? |
여론도 너무 안 좋고 | Dư luận rất tiêu cực. |
아, 내가 힘이 있어야지 | Tôi cũng đâu nói được gì. |
나름 윗선에서 생각해서 그냥 이 정도로 끝나는 게… | Cấp trên nghĩ tốt nhất nên kết thúc thế này. |
절 자르면 | Nếu sa thải tôi, |
대신할 사람이 없어서는 아니고요? | sẽ không thể tìm người thay thế mà? |
[난감한 한숨] | |
그 윗선에 전해주세요 | Hãy nói với cấp trên. |
(도청 속 우진) 차무혁 대위 갈아 치우면 저도 관두겠다고 | Tôi cũng thôi việc nếu họ thay thế Đại úy Cha. |
[도청 속 우진의 성난 숨소리] [멀어지는 발소리가 흘러나온다] | |
[풀벌레 울음] [카메라 셔터음] | |
[한숨] | |
(무혁) 팀장님 | Đội trưởng. |
이러실 필요 없습니다 저도 동의했습니다 | Cô không cần làm vậy. Tôi đồng ý với họ. |
저한테 책임이 있는 게 사실이니까네 | Tôi chịu trách nhiệm vụ này, |
저보단 팀장님이 남는 게 맞습니다 | cô nên ở lại chứ không phải tôi. |
(우진) 이대로 포기할 거예요? | Anh định bỏ cuộc? |
누가 포기한다고 했습니까? | Ai bảo vậy chứ? |
(무혁) 교수 기놈을 찾을 생각입니다 | Tôi định sẽ đi tìm Giáo Sư. |
(도청 속 우진) 찾을 방법이 있어요? | Có cách tìm ra hắn ư? |
이런 상황에 말씀드리긴 뭣하지만 | Giờ có lẽ không phải lúc để nói chuyện này, |
(도청 속 무혁) 그 박선호라는 남자 | nhưng cô gặp gã Park Seon Ho khi nào? |
언제 만난 겁니까? | nhưng cô gặp gã Park Seon Ho khi nào? |
(도청 속 우진) 선호 씨요? | Seon Ho? |
(도청 속 무혁) 그 지난번에 | Lần trước hắn xông vào lều của đội Đặc nhiệm. |
TF 텐트에 난입한 적이 있었디랬죠? | Lần trước hắn xông vào lều của đội Đặc nhiệm. |
차 대위님 | Đại úy Cha! |
그 사람… | Sự thật là, |
솔직히 오래 알아 온 건 아니지만 누구 해치고 그럴 사람 아니에요 | tôi quen anh ấy chưa lâu, nhưng anh ấy không làm tổn thương người khác. |
(도청 속 우진) 그리고 무엇보다 내가 믿고 사랑하는 사람이에요 | Và hơn hết ,anh ấy là người tôi tin tưởng và yêu thương. |
(도청 속 무혁) 기래도 그… | Dù vậy… |
(도청 속 우진) 쓸데없는 소리 말고 | Đừng nói linh tinh nữa, về ngủ đi. Gặp anh sáng mai. |
푹 자고 내일 아침에 봐요 | Đừng nói linh tinh nữa, về ngủ đi. Gặp anh sáng mai. |
둘 다 자를 순 없을 테니까 아마 없던 일이 될 거예요 | Họ không thể sa thải cả hai ta, nên chắc sẽ từ bỏ thôi. |
(무혁) 팀장님! | Đội trưởng! |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[시끌벅적하다] (상인1) 어, 그래 따뜻하게 데워줄게, 기다려 | Để tôi hâm nóng. Chờ chút. |
(상인2) 맛있게 드시라요 | Chúc ngon miệng. |
- (손님1) 아, 이거 얼마예요? - (손님2) 맛집인가 보네, 여기 | - Bao nhiêu? - Chắc ở đây ngon. |
- (상인3) 우리 거 아주 맛있어 - (손님3) 이거 너무 좋아하지 | - Ngon lắm. - Món này nổi lắm. |
- (손님4) 이것도 주세요 - (손님5) 하나 더 주세요 | - Cho tôi cả cái này. - Một cái nữa. |
[연신 시끌벅적하다] | |
(상인4) 여기서 먹고 가! 일로 와, 들어와! | Xin mời quý khách. Lại đây. |
(손님6) 하나에 얼마예요, 하나에? | Bao nhiêu một cái? |
- (상인5) 떡꼬치 줄까? 떡꼬치 - (손님7) 야, 여기야, 일로 와 | - Bánh gạo xiên que nhé? - Đằng này. |
(우진) 여기예요! | Đằng này! |
(손님8) 야, 맛있어 보인다, 야 | Trông ngon quá. |
[리드미컬한 음악] [우진의 웃음] | |
[우진이 숨을 하 내뱉는다] | |
(우진) [박수 치며] 와! | Hoan hô! |
(교수) 많이 마셨어요? | Em uống nhiều rồi à? |
(우진) 조금요 | Một chút thôi. |
[교수의 한숨] | |
[한숨 쉬며] 괜찮겠어요 그렇게 마셔도? | Em uống thế này có ổn không? |
다 털어 버려야 | Em phải giải tỏa hết |
다시 싸우러 나가죠 | để còn trở lại chiến đấu. |
[우진의 힘찬 탄성] | |
[깊은 한숨] | |
[살짝 웃는다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
자기한테 기대라 그랬죠? | Anh bảo em nương tựa vào anh nhỉ? |
딱 기다려요 | Anh cứ chờ đi. |
이따가 취해서 펑펑 울지도 모르니까 | Lát nữa say có thể em sẽ khóc hết nước mắt đó. |
[교수의 한숨] | |
[한숨 쉬며] 모르겠다 | Anh mặc kệ. |
내가 먼저 취해야겠다 | Anh phải say trước em. |
[우진이 코를 훌쩍인다] | |
쉽지 않을걸요? | Không dễ đâu. |
[웃음] | |
[웃음] | |
(도쿄) 우진은 교수와 함께 있으면서 | Woo Jin tạm thời quên đi hiện thực |
잠시나마 현실을 잊을 수 있었다 | khi cô ở bên Giáo Sư. |
교수도 그랬다 | Giáo Sư cũng vậy. |
강도들의 리더가 아닌 평범한 카페의 주인으로 | Giờ anh không phải chỉ huy băng cướp, mà là chủ tiệm cà phê nhỏ. |
그녀를 마주한 동안은 어떤 혼란이나 죄책감도 | Ngồi đối mặt với cô ấy, anh không thấy chút bối rối |
느껴지지 않았다 | hay tội lỗi gì. |
(우진) 우리 이러고 있으니까 | Chúng ta đi thế này giống một đôi thật phải không? |
진짜 무슨 연인 같지 않아요? | Chúng ta đi thế này giống một đôi thật phải không? |
[웃으며] 응? | |
[우진이 살짝 웃는다] | |
[우진의 한숨] | |
취하긴 했나 보다 | Chắc em say rồi. |
어디서 막 음악 소리가 들리네? | Tiếng nhạc ở đâu ấy nhỉ. |
어? | |
[교수가 숨을 들이켠다] | |
(교수) 우진 씨 | Woo Jin. |
그 조폐국 사건 말이에요 | Vụ Sở Đúc tiền đó. |
이제 그만 손 떼면 안 되는 거예요? | Em thôi vụ đó không được sao? |
무슨 말이에요? | Anh nói gì vậy? |
그냥 좀… | Chỉ là… |
힘들어 보여서 | trông em vất vả quá. |
(도쿄) 교수는 자기도 모르게 뱉은 말에 | Giáo Sư cũng phải ngạc nhiên trước điều mình vừa buột miệng, |
놀랄 수밖에 없었다 | Giáo Sư cũng phải ngạc nhiên trước điều mình vừa buột miệng, |
작전을 위해서 선우진 경감이 그만두는 일은 | bởi kế hoạch này tuyệt đối không thể thiếu |
일어나선 안 될 일이었으니까 | thanh tra Seon Woo Jin. |
[잔잔한 음악] (우진) 진짜 그럴까요? | Hay là vậy nhỉ? |
근데 참 이상해요 | Nhưng lạ thật. |
(우진) 진짜 정말 힘들었거든요 | Em thật sự rất mệt mỏi. |
내심 그냥 잘라줬으면 했는데 | Em còn mong họ đuổi em luôn đi. |
왜 힘이 나죠? | Giờ lại có động lực rồi. |
[웃음] | |
[휴대전화 진동음] 어? | |
어? 엄마, 잠깐만요 | Mẹ em. Chờ chút. |
(우진) 어, 어, 엄마 | Vâng, mẹ. |
아, 저기, 오늘 | Chắc tối nay con về muộn một chút. |
나 좀 늦을 거 같은데? | Chắc tối nay con về muộn một chút. |
아니, 그게… | Không, chỉ là… |
(도쿄) 그 순간 교수는 웃을 수 없었다 | Lúc đó Giáo Sư không thể cười. |
자신도 그녀를 사랑하고 있음을 깨달은 것이다 | Vì anh nhận ra anh cũng yêu cô ấy. |
[통화 종료음] | |
그리고 경감도 | Và Thanh tra |
사건의 판도를 뒤흔들 중요한 사실을 | cũng sắp tìm ra một thứ quan trọng |
막 깨닫게 될 참이었다 | lật ngược tình thế vụ án. |
[라이터 뚜껑 여는 소리] | |
(우진) 정말 본 적 없니? | Thật sự không thấy anh ta? |
(앤) 저 어제 그 사람 봤어요! | Hôm qua cháu đã thấy chú ấy! |
- (앤) 어제 그 사람한테… - (우진) 뭐? | - Sao? - Chú ấy… |
[우진의 놀란 숨소리] | |
저… [다급한 숨소리] | Em… |
당장 가봐야 돼요 | Em phải đi ngay. |
미안해요, 나중에 얘기해요 | Em xin lỗi. Ta nói sau nhé. |
미안해요! | Em xin lỗi. |
[카드 인식음] [도어 록 조작음] | ĐANG MỞ |
[출입문 종이 딸랑거린다] (무혁) 안녕하십니까 | Xin chào. |
No comments:
Post a Comment