Search This Blog



  종이의 집: 공동경제구역 6

Phi Vụ Triệu Đô: Hàn Quốc - Khu Kinh Tế Chung 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(도쿄) 나중에 알게 된 사실이지만‬‪Sau này tôi mới biết một sự thật,‬
‪교수는 몇 년 전까지‬ ‪진짜 교수였다‬‪Sau này tôi mới biết một sự thật,‬ ‪cho đến vài năm trước‬ ‪Giáo Sư vẫn là một giáo sư thật.‬
‪그의 주된 연구 분야는‬ ‪통일의 경제 효과였다‬‪Lĩnh vực nghiên cứu chính của anh là‬ ‪tác động kinh tế của thống nhất.‬
‪(교수) 우리는 왜‬ ‪분단국가에 살고 있을까?‬‪Tại sao chúng ta‬ ‪sống trong một đất nước chia cắt?‬
‪왜 70년 넘게‬‪Tại sao hơn 70 năm‬
‪통일을 못 하고 있는 걸까?‬‪mà vẫn chưa thống nhất?‬
‪(교수) 정치, 문화, 경제‬ ‪문제가 복잡하지‬‪Chính trị, văn hóa‬ ‪và kinh tế rất phức tạp.‬
‪이걸 해결해 보려고 고안된‬ ‪기존의 나선형 모델은‬‪Mô hình xoắn ốc được thiết kế‬ ‪để xử lý vấn đề này‬ ‪CỘNG ĐỒNG: CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, KINH TẾ‬
‪한계가 분명히 있어‬‪CỘNG ĐỒNG: CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, KINH TẾ‬ ‪rõ ràng có hạn chế.‬
‪내 주장은 이거야‬‪Tôi nghĩ thế này.‬
‪남과 북, 모두가‬ ‪하나의 꿈을 꾼다면‬‪Nếu Hàn Quốc‬ ‪và Triều Tiên có chung ước mơ,‬
‪통일은 순식간에 이루어진다‬‪thống nhất sẽ diễn ra ngay lập tức.‬
‪(교수) 그럼 어떤 꿈을 꿔야 될까?‬‪Vậy ước mơ đó nên là gì?‬
‪한반도의 평화? 문화적 공감대?‬‪Hòa bình Bán đảo Triều Tiên?‬ ‪Đồng thuận văn hóa?‬
‪욕망이야, 욕망‬‪Là ham muốn.‬
‪남과 북, 모두가‬ ‪부유해질 수 있다는‬‪Ham muốn khiến cả Triều Tiên‬ ‪và Hàn Quốc giàu có.‬
‪욕망‬‪Ham muốn như vậy.‬
‪(상만) 욕망이라…‬‪Ham muốn.‬ ‪KIM SANG-MAN, NGHỊ SĨ‬ ‪ĐẢNG TƯƠNG LAI THỐNG NHẤT‬
‪아주 인상 깊은 강의였습니다‬‪KIM SANG-MAN, NGHỊ SĨ‬ ‪ĐẢNG TƯƠNG LAI THỐNG NHẤT‬ ‪Bài giảng rất ấn tượng. ‬
‪[차분한 음악]‬
‪(교수) 저, 지금‬ ‪어디로 가는 겁니까?‬‪Xin hỏi, giờ chúng ta đang đi đâu?‬
‪교수님의 이상을 실현시켜 줄‬ ‪사람을 소개하려고요‬‪Tôi muốn giới thiệu một người‬ ‪có thể hiện thực hóa lý tưởng của anh.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪먼 길 오시느라 고생하셨어요‬ ‪오재윤입니다‬‪Cám ơn anh đã lặn lội tới đây.‬ ‪Tôi là Oh Jae Yun.‬
‪(교수) 회장님이 누구신지는‬ ‪잘 알고 있습니다‬‪Tôi biết ngài chủ tịch là ai.‬
‪(상만) 그럼 두 분 말씀 나누시죠‬‪Vậy tôi sẽ để hai người nói chuyện riêng.‬
‪(재윤) 여기 와본 적 있으세요?‬‪Anh từng tới đây chưa?‬
‪(교수) [헛기침하며] 처음입니다‬‪Đây là lần đầu.‬
‪(재윤) 어때요?‬ ‪비극적이라기보다는‬‪Anh thấy sao?‬ ‪Chỗ này bi thương thì ít‬ ‪mà kém hiệu quả thì nhiều nhỉ?‬
‪비효율적이지 않습니까?‬‪Chỗ này bi thương thì ít‬ ‪mà kém hiệu quả thì nhiều nhỉ?‬
‪근데 어쩐 일로‬ ‪절 보자고 하신 겁니까?‬‪Nhưng anh gặp tôi vì việc gì?‬
‪아직은 극비입니다만‬‪Giờ đây vẫn là cơ mật,‬
‪북은 조만간 전면적인 개방을‬ ‪고민 중에 있습니다‬‪nhưng Triều Tiên dự tính‬ ‪sắp tới sẽ mở cửa toàn diện.‬
‪(재윤) 하지만 경제 개발에는‬ ‪두 가지가 필요하죠‬‪Nhưng phát triển kinh tế cần có hai thứ.‬
‪자본과 계획‬‪Vốn và kế hoạch.‬
‪우리 그룹에서 자본을 댈 테니‬ ‪교수님은‬‪Tập đoàn chúng tôi sẽ cấp vốn,‬ ‪vì vậy giáo sư‬
‪경제 협력 모델을 만들어 주시죠‬‪hãy lên mô hình hợp tác kinh tế.‬
‪(재윤) 교수님 연구는‬ ‪한반도 통일의 열쇠가 될 겁니다‬‪Nghiên cứu của anh sẽ là chìa khóa‬ ‪để Bán đảo thống nhất.‬
‪어때요? 함께하시겠습니까?‬‪Thế nào? Anh sẽ tham gia chứ?‬
‪(도쿄) 교수는 말했다‬‪Giáo Sư nói‬
‪그와 손잡는 순간 자신은 스스로‬‪khoảnh khắc anh bắt tay chủ tịch,‬
‪오펜하이머가 되는 길을‬ ‪택한 거라고‬‪anh đã chọn trở thành Oppenheimer.‬
‪그게 누구냐고?‬‪Đó là ai à?‬
‪최초로 원자 폭탄을 개발한‬ ‪과학자의 이름이다‬‪Nhà khoa học phát triển quả bom‬ ‪nguyên tử đầu tiên.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(무전 속 경찰1) 코란도 흰색‬ ‪도주 차량‬‪Chiếc Korando trắng đang bỏ trốn‬
‪파주 사거리 방향으로‬ ‪빠르게 도주 중‬‪Chiếc Korando trắng đang bỏ trốn‬ ‪về hướng giao lộ Paju.‬
‪지원 요청 바랍니다, 지원 요청‬‪Yêu cầu chi viện.‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[우진의 힘주는 신음]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[사이렌이 연신 울린다]‬
‪[교수의 다급한 탄성]‬
‪[동철과 우진의 힘주는 신음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[사이렌이 연신 울린다]‬
‪[교수의 다급한 숨소리]‬
‪(무전 속 경찰2) 흰색‬ ‪SUV 차량 추격 중‬‪Đang đuổi theo chiếc SUV trắng‬
‪전방 교차로 방향으로 몰아가겠다‬‪về giao lộ phía trước.‬
‪(무전 속 경찰1) 앞질러 가서‬ ‪도주로 차단하겠습니다‬‪Tôi sẽ phóng lên chặn hắn!‬
‪[교수의 힘주는 신음]‬
‪[동철의 힘주는 신음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[교수가 놀란다]‬
‪[자동차 가속음]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[동철의 다급한 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪(교수) 어, 어, 비켜, 비켜!‬‪Tránh ra!‬
‪[자동차 경적]‬
‪[우진의 힘주는 신음]‬
‪비켜!‬ ‪[다급한 숨소리]‬‪Tránh ra đi!‬
‪[교수의 힘주는 신음]‬
‪[교수의 힘주는 신음]‬
‪[우진의 힘주는 신음]‬
‪- (우진) 꽉 잡아!‬ ‪- (동철) 네‬‪Bám chắc vào!‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[주제곡]‬
‪[도쿄의 긴장한 숨소리]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[다급한 신음]‬
‪(덴버) [큰 목소리로] 도쿄!‬‪Tokyo!‬
‪- 덴버!‬ ‪- 여기 침입자가 있다!‬‪Denver!‬ ‪Có kẻ xâm nhập!‬
‪(덴버) 빨리 교수한테‬ ‪연락해야 된다!‬ ‪[긴장감이 고조되는 음악]‬‪Phải gọi cho Giáo Sư ngay!‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[교수의 겁먹은 신음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪(교수) 비켜! 비키세요, 비키세요!‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪Tránh ra! Làm ơn tránh ra!‬
‪[총성]‬ ‪[인질들의 놀란 탄성]‬
‪[사이렌이 연신 울린다]‬
‪[교수의 다급한 신음]‬
‪[교수의 다급한 신음]‬
‪[교수의 힘겨운 신음]‬
‪[우진과 동철의 거친 숨소리]‬
‪[교수의 거친 숨소리]‬
‪[기어 조작음]‬ ‪[자동차 엔진음]‬
‪[우진의 다급한 숨소리]‬
‪(무전 속 철우) 교수는‬ ‪안에 없습니다‬‪Giáo Sư không ở trong Sở.‬
‪박철우, 응답하라‬‪Park Chul Woo, trả lời đi.‬
‪박철우!‬‪Park Chul Woo!‬
‪응답하라!‬‪Trả lời đi!‬
‪박철우!‬‪Park Chul Woo!‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪(경찰2) 남성으로 보이는‬ ‪운전자 1인 확인!‬‪Nhìn thấy một tài xế nam.‬
‪(경찰3) 너는 포위됐다!‬‪Anh đã bị bao vây!‬
‪저항하지 말고 차에서 내려!‬ ‪[교수의 고민하는 숨소리]‬‪Đừng chống cự, ra khỏi xe!‬
‪(경찰2) 지시 사항에 순순히 따라!‬‪Làm theo lệnh đi!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪지금 안 나오면 격발하겠다!‬‪Ra ngay nếu không chúng tôi sẽ bắn!‬
‪(경찰3) 다시 한번 반복한다!‬ ‪너는 포위됐다!‬ ‪[긴장한 숨소리]‬‪Tôi nhắc lại! Anh đã bị bao vây!‬
‪저항하지 말고 차에서 내려!‬‪Đừng chống cự, ra khỏi xe!‬
‪(경찰2) 너는 포위됐다!‬ ‪순순히 투항해!‬‪Anh đã bị bao vây!‬ ‪Ngoan ngoãn đầu hàng đi!‬
‪[총성이 탕탕 울린다]‬
‪[자동차 엔진음]‬
‪[경찰들이 다급히 소리친다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[총성]‬
‪[베를린의 거친 숨소리]‬ ‪[방아쇠가 연신 딸깍거린다]‬
‪(도쿄) 그만해!‬ ‪[도쿄의 거친 숨소리]‬‪Dừng lại!‬
‪[덴버가 놀란다]‬
‪(베를린) 이래도‬ ‪내가 필요하지 않네?‬ ‪[도쿄의 성난 숨소리]‬‪Thế này mà vẫn không cần tôi?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[기자들이 시끌시끌하다]‬
‪(기자1) 서장님!‬ ‪안에서 들린 총격 소리는 뭡니까?‬‪Sở trưởng, tiếng súng đó là sao?‬
‪아휴, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[우진의 한숨]‬
‪(경찰1) 없습니다!‬‪Hắn không ở đây!‬
‪(동철) 팀장님, 어떡하죠?‬‪- Ta làm gì đây?‬ ‪- Hắn không thể đi xa được.‬
‪멀리는 못 갔을 거야‬‪- Ta làm gì đây?‬ ‪- Hắn không thể đi xa được.‬
‪- 주변 수색하고 증원 요청해‬ ‪- (동철) 예‬‪- Tìm xung quanh và xin chi viện.‬ ‪- Rõ.‬
‪(경찰4) 팀장님!‬ ‪[우진의 허탈한 한숨]‬‪Đội trưởng!‬
‪본부 연락입니다‬‪Trụ sở gọi đến.‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(우진) 역시 외부 인물이 있었어요‬‪Đúng là có kẻ ở ngoài.‬
‪차를 폭파하고 도주를 했어요‬‪Hắn đốt cháy cái xe rồi tẩu thoát.‬
‪그놈 분명 교수 일당이거나‬ ‪어쩌면…‬‪Chắc hắn ở trong băng của Giáo Sư, hoặc…‬
‪(무혁) 기놈이 교수인 것 같소‬‪Chắc hắn ở trong băng của Giáo Sư, hoặc…‬ ‪Tôi nghĩ hắn chính là Giáo Sư.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪[당황한 숨소리]‬
‪[우진의 긴장한 숨소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[교수가 숨을 내뱉는다]‬
‪[교수의 힘겨운 숨소리]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(기자2) 방금 조폐국 안에서‬ ‪여러 차례 총성이 이어졌습니다‬‪Vừa có vài tiếng súng nổ‬ ‪bên trong Sở Đúc tiền.‬
‪[총성]‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪ĐỘI ĐẶC NHIỆM ĐANG ĐIỀU TRA‬
‪(기자3) 인질들의 생사가‬ ‪불확실한 가운데‬‪ĐỘI ĐẶC NHIỆM ĐANG ĐIỀU TRA‬ ‪Chưa rõ tính mạng con tin.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪경찰 측은 사태를 파악 중이라는‬ ‪원론적인 대답만‬‪Cảnh sát vẫn‬ ‪trả lời mơ hồ rằng họ đang điều tra.‬
‪반복하는 상황입니다‬‪trả lời mơ hồ rằng họ đang điều tra.‬
‪이런 가운데 조폐국 인근에서는‬‪Trong khi đó, gia đình các con tin‬ ‪đã tập trung gần Sở,‬
‪인질의 가족들이 절박한 마음으로‬ ‪소식을 기다리고 있습니다‬‪Trong khi đó, gia đình các con tin‬ ‪đã tập trung gần Sở,‬ ‪chờ đợi tin tức trong tuyệt vọng.‬
‪[흐느끼며] 죽었는지 살았는지‬‪Con tôi chết hay sống?‬
‪그거 하나만이라도…‬ ‪[계속 흐느낀다]‬‪Chúng tôi chỉ cần biết vậy.‬
‪한편 청와대 국민 청원 게시판에는‬‪Tại trang kiến nghị trực tuyến‬ ‪với Nhà Xanh,‬
‪당장 무력 진압을 하라는 게시글이‬ ‪20만 개의 서명을 얻는 등‬‪có hơn 200.000 chữ ký ủng hộ ‬ ‪kiến nghị trấn áp có vũ trang.‬
‪TF 팀은 물론‬ ‪경찰 당국의 미온적인 대응을‬‪Dư luận ngày càng chỉ trích gay gắt phản‬ ‪ứng thờ ơ của đội Đặc nhiệm và cảnh sát.‬
‪질타하는 여론이‬ ‪날로 거세지고 있습니다‬‪Dư luận ngày càng chỉ trích gay gắt phản‬ ‪ứng thờ ơ của đội Đặc nhiệm và cảnh sát.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪놈들은 더 이상 강도가 아니라‬‪Chúng không chỉ là cướp,‬
‪한반도의 평화를 해치는‬ ‪테러리스트입니다‬‪mà là kẻ khủng bố hòa bình‬ ‪trên Bán đảo Triều Tiên.‬
‪(상만) 더 이상의 대화는‬ ‪무의미합니다‬‪Tiếp tục đàm phán là vô nghĩa.‬
‪무관용의 원칙에 따라‬ ‪강경 대응 해야 합니다!‬‪Chúng ta phải cứng rắn đáp trả‬ ‪theo nguyên tắc không khoan nhượng!‬
‪[시끌시끌하다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪(우진) 나한테 일언반구도 없이‬ ‪그런 일을 만들어요?‬‪Anh làm đủ thứ vậy‬ ‪mà không nói gì với tôi?‬
‪당신 잘못된 판단 때문에‬ ‪요원 하나가 죽었어요!‬‪Một đặc vụ đã chết‬ ‪vì phán đoán sai lầm của anh!‬
‪할 말이 없습니다‬‪Tôi không biết nói gì.‬
‪사과는 나한테 말고‬ ‪박철우 요원 유족한테나 하세요‬‪Đừng nói với tôi,‬ ‪nói với gia đình đặc vụ Park Chul Woo ấy.‬
‪[우진의 답답한 한숨]‬
‪(우진) 왜 그랬어요?‬ ‪우리 원 팀이잖아요‬‪Sao anh làm vậy? Ta là một đội mà?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪놈들이 날 선택했다고…‬‪Anh bảo chúng chọn tôi…‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪그래서 아직 나 의심해요?‬‪Rồi sao?‬ ‪Anh vẫn nghi ngờ tôi?‬
‪당신이 첩자였다믄‬‪Nếu cô là gián điệp,‬
‪기렇게 눈에 쌍심지 켜고‬ ‪놈을 쫓딘 않았갔죠‬‪cô đã không‬ ‪sống chết đuổi theo hắn như thế.‬
‪[어이없는 한숨]‬
‪대위님도 상황이 그러니‬ ‪어쩔 수 없었다는 거 알겠어요‬‪Tôi hiểu do tình hình buộc anh làm vậy.‬
‪(우진) 그렇지만 지금부턴‬‪Tôi hiểu do tình hình buộc anh làm vậy.‬ ‪Nhưng từ bây giờ,‬
‪적어도 우리 둘은‬ ‪서로를 믿어야 해요‬‪ít nhất hai ta phải tin tưởng nhau.‬
‪알갔소‬‪Tôi biết rồi.‬
‪(서장) 말년에‬ ‪꽃길만 걸어도 부족할 판…‬‪Tôi biết rồi.‬ ‪Cứ tưởng sẽ ra đi êm đẹp…‬
‪어, 복귀했어?‬‪Cô về rồi à?‬
‪대충 상황 보고는 받았어요‬‪Tôi nghe tình hình rồi.‬
‪- (서장) 아, 그게…‬ ‪- 일단 닥친 문제부터 해결하죠‬‪Cái đó…‬ ‪Ta giải quyết vấn đề trước mắt đã.‬
‪[서장의 한숨]‬
‪(우진) 놈들이‬ ‪박철우 요원의 죽음을‬‪Tại sao chúng cố che giấu‬
‪왜 숨길까요?‬‪- cái chết của đặc vụ Park?‬ ‪- Rõ quá rồi còn gì?‬
‪(서장) 거, 당연한 거 아니야?‬ ‪죽였다고 하면‬‪- cái chết của đặc vụ Park?‬ ‪- Rõ quá rồi còn gì?‬ ‪Nói anh ấy đã chết‬ ‪tức là chúng thú nhận giết người.‬
‪자기들이 살인자라는 걸‬ ‪인정하는 꼴인데‬‪Nói anh ấy đã chết‬ ‪tức là chúng thú nhận giết người.‬
‪경찰이라는 걸‬ ‪밝힐 수도 있잖습니까?‬‪Chúng có thể nói do anh ta là đặc vụ.‬
‪(무혁) 근데 몇 시간째‬ ‪아무 반응이 없습니다‬‪Nhưng mấy tiếng rồi chúng vẫn chưa làm gì.‬
‪(우진) 그러니까‬ ‪이상하다는 거예요‬‪Vậy nên mới kỳ lạ.‬
‪보통의 무장 강도들이라면‬‪Cướp có vũ trang thông thường‬
‪인질극 와중에‬ ‪몇 명 정도 죽는 건‬‪sẵn sàng giết chết vài người‬ ‪khi bắt giữ con tin.‬
‪감수하기 마련이에요‬‪sẵn sàng giết chết vài người‬ ‪khi bắt giữ con tin.‬
‪게다가 그게 몰래 침투한 경찰이면‬ ‪더더욱 거리낄 게 없겠죠‬‪Hơn nữa anh ấy là đặc vụ ngầm,‬ ‪nên chúng không thể do dự.‬
‪(무혁) 수틀리면 갈 데까지 간다‬ ‪보여줄 수 있으니까‬‪Có thể chúng cảnh cáo‬ ‪nếu ta chọc tức chúng sẽ làm đến cùng.‬
‪(우진) 게다가 지금‬ ‪동네 은행도 아니고‬‪Chúng đâu cướp ngân hàng tầm thường.‬ ‪Đây là Sở Đúc tiền.‬
‪조폐국을 털었어요‬ ‪국가 중요 시설을요‬‪Chúng đâu cướp ngân hàng tầm thường.‬ ‪Đây là Sở Đúc tiền.‬ ‪Cơ quan lớn của quốc gia.‬
‪그런데 결과는?‬‪Nhưng rồi sao?‬
‪며칠이 지나도‬ ‪사상자 하나 없었어요‬‪Mấy ngày rồi mà không ai chết.‬
‪(우진) 심지어 국장이‬ ‪총에 맞았을 땐 어땠어요?‬‪Thậm chí lúc Giám đốc bị bắn đó?‬
‪의료진 투입시켜‬ ‪구하려고까지 했잖아요‬‪Chúng cho cả đội y tế vào để cứu anh ta.‬
‪자기들이 뭐, 의적이라고‬ ‪주장하고 싶은 건가?‬‪Chúng muốn trở thành Robin Hood hay sao?‬
‪어쩌면요‬‪Có thể.‬
‪(우진) 확실한 건‬‪Một điều chắc chắn,‬
‪놈들이 여론에 엄청나게‬ ‪신경을 쓰고 있다는 거예요‬‪chúng rất để ý đến dư luận.‬
‪(우진) 우리한텐‬ ‪두 장의 카드가 있어요‬‪Ta có hai lá bài trong tay.‬
‪하나는 여론전의 가능성‬‪Một là chiến tranh dư luận.‬
‪(서장) 다른 하나는?‬‪Còn lại là?‬
‪(우진) 교수가 저 안에 없다는 걸‬‪Còn lại là?‬ ‪Rằng ta biết Giáo Sư‬
‪우리가 알고 있단 거죠‬‪không ở trong đó.‬
‪(우진) 이제부터‬ ‪이 카드들을 이용해서‬‪Ta sẽ tận dụng những lá bài này‬
‪다시 주도권을 빼앗아 올 거예요‬‪để giành lại thế thượng phong.‬
‪어케 말이오?‬‪Bằng cách nào?‬
‪내가 직접 저 안에 들어갈 거예요‬‪Tôi sẽ đích thân vào Sở Đúc tiền.‬
‪(도청 속 서장) 그나저나‬ ‪밖의 기자들은 어떡하지?‬‪Làm gì với ký giả ở ngoài?‬
‪계속 버티고 있는데‬ ‪[교수의 지친 숨소리]‬‪Làm gì với ký giả ở ngoài?‬ ‪Họ vẫn ở cứ ở đó.‬
‪(도청 속 우진) 두 시간 후에‬ ‪브리핑하겠다고 하세요‬‪Bảo họ hai tiếng nữa ta sẽ họp báo.‬
‪그리고 앞으론 하루에 세 번‬‪Và từ giờ, mỗi ngày ba lần,‬
‪정해진 시간에 브리핑하시죠‬‪ta sẽ họp báo theo lịch.‬
‪(도청 속 서장) 아, 뭐‬ ‪그렇게까지…‬‪ta sẽ họp báo theo lịch.‬ ‪Vậy thì hơi quá…‬
‪(도청 속 우진) 제때‬ ‪제대로 된 정보를 준다‬‪Ta cho họ đúng thông tin vào đúng lúc.‬
‪[교수의 지친 숨소리]‬ ‪원칙대로만 하면‬ ‪여론도 깨달을 거예요‬‪Nếu ta làm đúng nguyên tắc,‬ ‪dư luận sẽ hiểu.‬
‪그들이 화낼 상대는 우리가 아니라‬‪Rằng họ không nên giận dữ với ta,‬
‪놈들이라는 걸‬‪mà là với lũ cướp.‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[덴버의 비명]‬ ‪- (리우) 아, 사내놈이 엄살은‬ ‪- (덴버) 아이, 씨‬‪Đàn ông mà mè nheo.‬
‪[웃음]‬ ‪(덴버) 아이, 씨! 됐, 됐다, 됐다!‬‪Chết tiệt. Đủ rồi.‬
‪[덴버가 아파한다]‬ ‪(리우) 아, 근데 너‬ ‪싸움 좀 잘한다 그러지 않았냐?‬‪Mà anh bảo anh giỏi đánh nhau cơ mà?‬
‪(덴버) 마, 기습 아이가, 기습‬ ‪[리우의 웃음]‬‪Tôi bị đánh lén mà.‬
‪아, 그라고 니가 감시를 잘했으믄‬ ‪내가 당했겠나, 이 새끼야‬‪Với cả nếu cậu theo dõi tử tế‬ ‪thì tôi có bị thế này không?‬
‪[멋쩍게 웃으며] 아, 미안‬‪Xin lỗi.‬
‪아, 다 됐어‬ ‪[코를 훌쩍인다]‬‪Xong rồi đó.‬
‪(덴버) 아휴, 아, 마, 됐다, 쯧‬‪Bỏ đi.‬
‪근데 니는 이거, 이마에 이거, 뭐‬‪Nhưng cái gì trên trán cậu đây?‬ ‪Bị rách hay gì?‬
‪- 깨진 거가, 어?‬ ‪- (리우) 응?‬‪Nhưng cái gì trên trán cậu đây?‬ ‪Bị rách hay gì?‬
‪[리우의 아파하는 신음]‬
‪(리우) 아, 깜짝이야, 씨‬ ‪[덴버의 웃음]‬‪Giật cả mình!‬
‪나야말로, 어?‬ ‪기습당한 거거든? 에이, 씨‬‪Giật cả mình!‬ ‪Tôi mới bị đánh úp đây này.‬
‪- [웃으며] 아, 누가 뭐래?‬ ‪- (리우) 아이, 씨‬‪Tôi đâu có nói gì?‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(나이로비) 어이, 대장 나리‬‪Này, cô chỉ huy.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪여기서 왜 이러고 있어?‬‪Đang làm gì ở đây vậy?‬
‪얘 아주 쭈구리가 됐네?‬‪Trông có vẻ thất thần?‬
‪도쿄‬‪Tokyo?‬
‪네 잘못 아니야‬‪Không phải lỗi của cô.‬
‪그 경찰 새끼가‬ ‪인질들 다 위험하게 만들 뻔했잖아‬‪Tên cảnh sát đó suýt gây nguy hiểm‬ ‪cho các con tin.‬
‪그런가?‬‪Vậy sao?‬
‪잘 모르겠어‬‪Tôi không biết nữa.‬
‪[나이로비의 한숨]‬
‪(나이로비) 언니가‬ ‪위로를 해주는데‬‪Chị đây đang cố an ủi cô,‬ ‪ít nhất cũng giả vờ nghe lời đi.‬
‪좀 받는 척이라도 해줘, 응?‬‪Chị đây đang cố an ủi cô,‬ ‪ít nhất cũng giả vờ nghe lời đi.‬
‪아, 여기 있었구나‬‪Hóa ra cô ở đây.‬
‪(리우) 교수 연락이야‬‪Giáo Sư vừa gọi.‬
‪차는? 잘 처리하고 왔대?‬‪Anh ta xử lý xong cái xe chưa?‬
‪(리우) 응, 도쿄가‬ ‪말해준 대로였대‬‪Rồi. Anh ấy nói đúng là như Tokyo bảo.‬
‪거봐‬‪Thấy chưa?‬
‪(나이로비) 네가 그 차팔이들‬ ‪꾼인 거 알고 있었으니까 망정이지‬‪May mà cô biết đám buôn xe đó lừa đảo.‬
‪야, 너 아니었으면‬ ‪우리 완전 좆 될 뻔했잖아‬‪Này, không có cô cả lũ chết chắc rồi.‬
‪안 그래?‬‪Đúng không?‬
‪윤미선 때도 그렇고‬‪Vụ Yoon Mi Seon cũng vậy.‬
‪교수가 널 믿는 이유가 있다니까?‬‪Giáo Sư tin tưởng cô là có lý do.‬
‪빨리 가봐‬‪Mau đi xem đi.‬
‪[나이로비를 툭 친다]‬
‪[나이로비가 살짝 웃는다]‬
‪(나이로비) 어깨 펴‬‪Ưỡn ngực lên.‬
‪[리우가 피식 웃는다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(베를린) 내래 안 나섰으믄‬‪Tôi mà không ra mặt,‬
‪도쿄가 죽는 걸로‬ ‪끝나진 않았을 거이야‬‪thì không chỉ Tokyo chết thôi đâu.‬
‪(도쿄) 맞아, 그래서 말인데‬‪Đúng vậy, nên tôi nghĩ…‬
‪리더 자리는 다시‬ ‪베를린이 맡는 게 좋을 거 같아‬‪có lẽ Berlin nên trở lại làm chỉ huy.‬
‪(리우) 뭐? 그랬다가‬ ‪또 무슨 사달이라도 나면…‬‪Sao?‬ ‪Nhưng lỡ lại có thêm vụ…‬
‪(도쿄) 이 사건이‬ ‪일어난 거 자체가‬‪Sự việc này xảy ra vốn là do lỗi của tôi.‬
‪모두 내 책임이니까‬‪Sự việc này xảy ra vốn là do lỗi của tôi.‬
‪(도쿄) 어쩌면 베를린 말대로‬‪Có lẽ Berlin đúng.‬
‪인질을 통제하는‬ ‪가장 효과적인 방법은‬‪Khủng bố có lẽ là cách tốt nhất‬
‪공포일지도 몰라‬‪để kiểm soát đám con tin.‬
‪베를린, 네 생각은?‬‪Berlin, anh nghĩ sao?‬
‪[베를린의 한숨]‬
‪글쎄, 내 생각은 좀 달라‬‪Tôi thì lại nghĩ khác.‬
‪(베를린) 전쟁에서 장수를‬ ‪바꾸지 말라는 말도 있디 않네‬‪Có câu: "Giữa đường đừng đổi ngựa".‬
‪그리고 그 정도 실수로‬ ‪목을 칠 거였다믄‬‪Tokyo bị cắt suất chỉ vì sai lầm như vậy‬
‪내 목은 벌써 남아나딜 않았어‬‪thì chắc tôi bị cắt cổ từ lâu rồi.‬
‪- 진심이야?‬ ‪- (베를린) 교수‬‪Nói thật chứ?‬ ‪Giáo Sư, cái tôi muốn chỉ có một.‬
‪내가 원하는 건 딱 하나야‬‪Giáo Sư, cái tôi muốn chỉ có một.‬
‪우리 계획이 성공하는 거‬‪Đó là kế hoạch thành công.‬
‪허울뿐인 평화든‬ ‪피가 마르는 공포든‬‪Dù là nhờ hòa bình giả tạo‬ ‪hay là nỗi sợ khủng khiếp đi nữa,‬
‪과정은 상관없어‬‪tôi không quan tâm.‬
‪돈다발 두둑하게 챙겨서리‬‪Yên ổn thoát khỏi Sở Đúc tiền‬ ‪với một đống tiền trong tay.‬
‪멀쩡하게 두 발로 걸어 나간다‬‪Yên ổn thoát khỏi Sở Đúc tiền‬ ‪với một đống tiền trong tay.‬
‪그거 하나면 돼‬‪Tôi chỉ cần vậy.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(리우) 교수‬‪Giáo Sư?‬
‪일단 연결해‬‪Nghe máy đi.‬
‪(우진) 총소리 뭐였어?‬‪Tiếng súng là sao?‬
‪사격 연습을 좀 했어‬‪Bọn tôi tập bắn.‬
‪뭐야, 왜 숨겨?‬ ‪야, 우리 정당방위였잖아‬‪Sao phải giấu?‬ ‪Ta tự vệ thôi mà.‬
‪쉿‬
‪(우진) 설마‬ ‪누굴 죽인 건 아니겠지?‬‪Đừng nói là anh giết ai nhé.‬
‪(교수) [변조된 목소리로]‬ ‪말했잖아‬‪Đừng nói là anh giết ai nhé.‬ ‪Tôi nói rồi.‬
‪우린 인질을 해칠 생각이‬ ‪전혀 없다고‬‪Chúng tôi không hề có ý định hại con tin.‬
‪(우진) 그런데‬ ‪생각대로 안 됐나 보지?‬‪Nhưng có vẻ không suôn sẻ?‬
‪밖은 지금 난리가 났어‬‪Giờ bên ngoài rất hỗn loạn.‬
‪(우진) 인질의 생사‬ ‪확인해 달라는 가족들부터‬‪Gia đình con tin muốn biết‬ ‪người thân còn sống không.‬
‪당장 무력 진압을 하라는 여론까지‬‪Dư luận thì đòi trấn áp bằng vũ lực ngay.‬
‪뉴스 못 봤어?‬‪Chưa xem tin tức à?‬
‪심심해서 연습을 좀 했다니까?‬‪Đã bảo vì thấy chán nên tập bắn mà.‬
‪이 안에 있으면 답답해서 말이지‬‪Vì ở đây ngột ngạt quá.‬
‪[코웃음]‬‪Thế à? Vậy là anh không giết ai?‬
‪(우진) 그래?‬ ‪아무도 안 죽였다 이거지?‬‪Thế à? Vậy là anh không giết ai?‬
‪(교수) [변조된 목소리로]‬ ‪뭐, 어떻게‬‪Muốn tôi cho từng người nghe máy‬ ‪như đã làm với Giám đốc không?‬
‪국장 때처럼‬ ‪일일이 통화라도 시켜줄까?‬‪Muốn tôi cho từng người nghe máy‬ ‪như đã làm với Giám đốc không?‬
‪(교수) [변조된 목소리로]‬ ‪아니면, 뭐, 영상 편지라도?‬‪Hay là tin nhắn hình?‬
‪내가 직접 들어가서 확인할게‬‪Tôi sẽ vào đó xác nhận.‬
‪(우진) 그 편이 확실하니까‬‪Vậy mới chắc chắn.‬
‪[교수의 코웃음]‬
‪[교수의 거친 숨소리]‬
‪들어줄 수 없다는 걸 잘 알 텐데?‬‪Cô biết là tôi không thể cho phép mà.‬
‪안 그러면 성날 대로 성난 민심을‬ ‪잠재울 수 없을 거야‬‪Không làm vậy‬ ‪thì không thể xoa dịu dư luận đâu.‬
‪이대로 가면‬ ‪서로 곤란한 상황이 될걸?‬‪Không làm vậy‬ ‪thì không thể xoa dịu dư luận đâu.‬ ‪Cứ thế này thì cả hai ta sẽ khó xử.‬
‪(우진) 지금 상황에선‬ ‪약속한 식료품 제공도 보장 못 해‬‪Tình hình này, tôi không thể‬ ‪đảm bảo chi viện lương thực như đã hứa.‬
‪어쩔 수 없지‬‪Đành chịu vậy.‬
‪단…‬‪Có điều,‬
‪지난번처럼 수작질은 안 통해‬‪đừng giở trò giống lần trước.‬
‪알고 있어, 나 혼자 들어갈게‬‪Tất nhiên, tôi sẽ vào một mình.‬
‪대신 카메라 대동해서‬ ‪중계할 수 있게 해줘‬‪Nhưng hãy để tôi‬ ‪mang máy quay phát trực tiếp vào.‬
‪(우진) 당신들이‬ ‪약속을 지키는 사람들이라면‬‪Vì nếu các anh giữ lời hứa‬
‪대중들도 알아야지‬‪thì công luận cũng nên biết.‬
‪만약 거절하면‬‪thì công luận cũng nên biết.‬ ‪Nếu anh từ chối,‬
‪우린 바깥에 진 치고 있는‬ ‪기자들한테‬‪chúng tôi sẽ phải thông báo‬ ‪với các ký giả ngoài kia.‬
‪(우진) 발표할 수밖에 없어‬‪chúng tôi sẽ phải thông báo‬ ‪với các ký giả ngoài kia.‬
‪강도들이‬ ‪인질의 생사 확인을 거절했다고‬‪Rằng băng cướp từ chối‬ ‪xác nhận sự an toàn của các con tin.‬
‪내일 정오, 식료품이 들어오면‬‪Khi lương thực đến vào trưa mai,‬
‪(교수) [변조된 목소리로]‬ ‪들어오게 해주지‬ ‪[통화 종료음]‬‪tôi sẽ cho cô vào Sở.‬
‪(도쿄) 선우진 경감은‬ ‪이미 완벽하게 파악하고 있었다‬‪Thanh tra Seon Woo Jin‬ ‪đã nắm được lý do duy nhất‬
‪우리가 그토록 인질의 안전을 위해‬ ‪노력한 이유는 단 하나‬‪khiến chúng tôi cố hết sức‬ ‪để giữ con tin an toàn.‬
‪여론 때문이라는 것을‬‪Đó là vì dư luận.‬
‪그리고 우리가 궁지에 몰린 순간‬‪Sau khi dồn chúng tôi vào chân tường,‬
‪그녀는 여론이라는 칼을 들어‬ ‪우릴 찌르기로 결심했다‬‪cô ấy quyết định dùng con dao dư luận‬ ‪để đâm chúng tôi.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬ ‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪(덴버) 까짓거‬ ‪한꺼번에 줄 딱 세아 놓고‬‪Đơn giản mà. Ta xếp họ thành một hàng,‬
‪얼른 비주고 내보내믄‬ ‪되는 거 아이가?‬‪để cô ta nhìn mặt rồi bảo cô ta đi.‬
‪(교수) 아니, 가능하면‬ ‪인질은 한 명씩‬‪Không, nếu có thể, hãy để cô ấy‬
‪개별적으로 확인시켜‬‪xác nhận từng con tin.‬
‪(교수) 돌발 상황도‬ ‪대비해야 되니까‬‪Để đề phòng có chuyện xảy ra.‬
‪어차피 시간은 우리 편이야‬‪Dù sao thời gian vẫn đứng về phía ta.‬
‪(리우) 아, 그냥 쌩까지‬ ‪왜 받았어?‬‪Sao anh không từ chối chứ?‬
‪내가 누구도 죽어선‬ ‪안 된다고 했던 건‬‪Lý do tôi nói không ai được chết‬ ‪là vì dư luận.‬
‪여론 때문이었어‬‪Lý do tôi nói không ai được chết‬ ‪là vì dư luận.‬
‪여론을 우리 편으로 만드는 게‬‪Vì mảnh ghép cuối cùng của kế hoạch‬ ‪là làm dư luận ủng hộ ta.‬
‪우리 계획의 마지막 퍼즐이니까‬‪Vì mảnh ghép cuối cùng của kế hoạch‬ ‪là làm dư luận ủng hộ ta.‬
‪(베를린) 기리고 인민들이‬ ‪우리를 진짜 살인광이나‬‪Nếu dư luận nghĩ‬ ‪ta là đám điên thích giết người ‬
‪반동분자로 믿기 시작하믄…‬‪hay phản động…‬
‪- 무력 진압‬ ‪- (헬싱키) 쫄 거 없지 않니?‬‪Trấn áp vũ lực.‬ ‪Sợ gì chứ?‬
‪인질들은 어차피‬ ‪모두 다 무사하지 않니?‬‪Các con tin đều an toàn mà.‬
‪인질 확인하다가‬ ‪우리가 돈 찍고 있는 거‬‪Lỡ trong lúc kiểm tra con tin,‬ ‪chúng phát hiện‬
‪(나이로비) 들통나면 어떡해?‬‪ta in tiền thì sao?‬
‪입단속을 철저히 해야디‬‪Phải bịt miệng chứ.‬
‪[한숨]‬ ‪(교수) 우리가‬ ‪여기서 뭘 하고 있는지‬‪Cái ta đang làm ở Sở,‬ ‪và chuyện về Park Chul Woo,‬
‪박철우가 어떻게 됐는지‬‪Cái ta đang làm ở Sở,‬ ‪và chuyện về Park Chul Woo,‬
‪[심란한 한숨]‬ ‪그 어떤 정보도 새어 나가선 안 돼‬‪Cái ta đang làm ở Sở,‬ ‪và chuyện về Park Chul Woo,‬ ‪tuyệt đối không được để lộ.‬
‪그러니까 인질 확인 철저히 준비해‬‪Vì vậy hãy chuẩn bị kỹ cho vụ này.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(서장) 저희 대응팀은‬‪Đội Đặc nhiệm‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪인질이 된 시민들의 가족들과‬‪tổ chức họp báo này để trấn an‬
‪(서장) 일반 국민들의 불안을‬ ‪해소해 드리고자‬‪HỌP BÁO‬ ‪nỗi lo của gia đình con tin‬
‪이 자리를 마련했습니다‬‪và của dư luận.‬
‪우선 강도들은‬‪Đầu tiên,‬
‪오늘 오후에 발생한‬ ‪총격 사태에 대해‬‪Đầu tiên,‬ ‪về tiếng súng nổ chiều nay,‬
‪인질들의 안전을 보장한다고 했던‬ ‪자신들의 입장에는‬‪băng cướp khẳng định giữ vững lập trường‬
‪변함이 없음을‬ ‪재차 강조하였습니다‬‪đảm bảo an toàn cho các con tin.‬
‪(기자4) 그래서‬ ‪사상자는 없다는 겁니까?‬‪Vậy là không có thương vong?‬
‪기 말 어케 믿습니까?‬‪Sao tin được?‬ ‪Đáp lại, đội Đặc nhiệm yêu cầu‬
‪(서장) 이에 저희 대응팀은‬‪Đáp lại, đội Đặc nhiệm yêu cầu‬
‪인질들의 안전을‬ ‪직접 확인해야 한다고 주장했고‬‪xác nhận trực tiếp‬ ‪sự an toàn của các con tin.‬
‪협상 끝에 강도들도 이를 수용‬‪Sau khi đàm phán, băng cướp đã đồng ý.‬
‪대응팀의 선우진 팀장이‬‪Đội trưởng đội Đặc nhiệm Seon Woo Jin‬
‪방송 카메라를 대동하고‬ ‪들어갈 것이며‬‪Đội trưởng đội Đặc nhiệm Seon Woo Jin‬ ‪sẽ vào trong Sở Đúc tiền cùng máy quay‬
‪(서장) 이를 라이브로 중계하기로‬ ‪결정했습니다‬‪và sẽ phát sóng trực tiếp quá trình.‬
‪이상입니다‬ ‪[기자들이 저마다 질문한다]‬‪- Xin hết.‬ ‪- Xin trả lời.‬ ‪Có thương vong không?‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[잠에 취한 신음]‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪(리우) 밤새웠나 보구나‬‪Cô thức cả đêm.‬
‪걱정 마‬‪Đừng lo.‬
‪(리우) 무슨 일 생기면‬ ‪내가 싹 정리할게‬‪Nếu có chuyện gì, tôi sẽ xử lý.‬
‪[도쿄와 리우의 옅은 웃음]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪[리우의 멋쩍은 웃음]‬
‪믿음이 좀 안 가지?‬‪Khó tin phải không?‬
‪(리우) 그러니까 잘해‬‪Nên làm tốt vào.‬
‪난 너 믿으니까‬‪Vì tôi tin cô.‬
‪(도쿄) 나도 언제까지‬ ‪좌절해 있을 수만은 없었다‬‪Tôi cũng không thể cứ nản lòng mãi.‬
‪(도쿄) 헬싱키, 오슬로‬‪Helsinki, Oslo.‬
‪[헬싱키가 코를 훌쩍인다]‬
‪인질들 로비로 불러 모아‬‪Đưa con tin ra sảnh.‬
‪[헬싱키가 코를 훌쩍인다]‬
‪(헬싱키) 자, 꾸물거리지 말고‬ ‪빨리빨리 일어나라‬‪Nào. Đừng lề mề nữa, dậy đi.‬
‪아이, 씨, 저리 꺼져‬‪Chết tiệt, biến đi!‬
‪다들 모이랍니다, 일어나시오‬‪Họ bảo tập trung. Anh dậy đi.‬
‪(영민) 반역자들 모아 놓고‬ ‪인민재판이라도 하겠대? 어?‬‪Định tập hợp đám phản quốc‬ ‪rồi để dân xử sao?‬
‪나 안 가!‬‪Tôi không đi!‬
‪그럴 분위기는 아닌데…‬‪Không phải vậy đâu.‬
‪뭐, 알아서 하시오‬‪- Tùy anh.‬ ‪- Này.‬
‪[탁 잡으며] 야, 그때‬‪- Tùy anh.‬ ‪- Này.‬ ‪Nếu cậu không cố tình‬ ‪sơ tán con tin vào đúng lúc đó,‬
‪인질들 대피시킨다 뭐다‬ ‪나서지만 않았어도‬‪Nếu cậu không cố tình‬ ‪sơ tán con tin vào đúng lúc đó,‬
‪(영민) 지금쯤 집에서‬ ‪발 뻗고 자고 있을걸?‬‪giờ ta đã được về nhà ngủ rồi.‬
‪나도 후회하고 있소‬‪Tôi cũng thấy tiếc.‬
‪(현호) 기전에 못 하게 막았다믄‬‪Anh cảnh sát có thể đã sống‬ ‪nếu tôi ngăn anh ấy sớm.‬
‪기 경찰은 살았을 텐데‬‪Anh cảnh sát có thể đã sống‬ ‪nếu tôi ngăn anh ấy sớm.‬
‪(현호) 아마 저 애도‬ ‪같은 생각일 거요‬‪Cô ấy chắc cũng nghĩ vậy.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[영민의 기가 찬 숨소리]‬
‪[영민의 짜증 섞인 숨소리]‬ ‪[미선이 아파한다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬
‪- 이거 놔요‬ ‪- 왜?‬‪Thả tôi ra.‬
‪얼른 그 새끼 보러 가게?‬‪Sao? Để cô đi gặp hắn?‬
‪(영민) 너 여기서‬ ‪운 좋게 풀려 나가도‬‪Sao? Để cô đi gặp hắn?‬ ‪Dù ta có may mắn sống sót ra khỏi đây,‬
‪강도랑 붙어먹은 배신자라고‬‪tôi sẽ làm cô cả đời‬
‪평생 꼬리표 달고‬ ‪살게 해줄 거야, 내가‬‪mang danh kẻ phản bội ăn nằm với cướp.‬
‪[영민의 성난 신음]‬ ‪[미선의 힘겨운 신음]‬
‪[미선의 힘주는 신음]‬ ‪[놀란 탄성]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪이, 씨!‬
‪[영민이 아파한다]‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪[영민이 연신 아파한다]‬ ‪창고에서 우리 셋‬ ‪아무 일도 없었던 기다‬‪Trong nhà kho,‬ ‪chúng ta không có gì cả.‬
‪맞나, 안 맞나?‬ ‪[영민의 비명]‬‪Có đúng hay không?‬
‪[영민의 아파하는 신음]‬‪Vâng.‬
‪예, 예, 예, 예, 예‬ ‪[덴버의 힘주는 신음]‬‪Vâng.‬
‪(덴버) 그러니까‬ ‪아무것도 아닌 걸로‬‪Vì vậy đừng làm khó cô ấy‬ ‪vì chuyện không đâu nữa.‬
‪괜히 엉겨 붙지 마래이‬‪Vì vậy đừng làm khó cô ấy‬ ‪vì chuyện không đâu nữa.‬
‪[겁먹은 숨소리]‬
‪(영민) 예, 예‬‪Vâng.‬
‪[영민의 겁먹은 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪이따 정오에‬ ‪인질들이 안전한지 확인하러‬‪Lát nữa, buổi trưa, một cảnh sát sẽ vào‬
‪경찰 책임자 한 명이 들어올 거야‬‪để xác nhận các con tin an toàn.‬
‪(도쿄) 총소리 때문에‬ ‪밖에 가족들이 다들 걱정한다니까‬‪để xác nhận các con tin an toàn.‬ ‪Gia đình các vị đang lo‬ ‪vì nghe thấy tiếng súng,‬
‪특별히 허락했어‬‪nên đây là ngoại lệ.‬
‪(도쿄) 그러니까 다들 협조 부탁해‬‪Bởi vậy xin hãy hợp tác.‬
‪죽은 경찰 아저씨는 어떡하고요?‬‪Còn cảnh sát chết thì sao?‬
‪(미선) 앤아‬‪Anne.‬
‪[앤의 성난 숨소리]‬
‪시신이라도‬ ‪넘겨줘야 되는 거 아니에요?‬‪Ít nhất cô nên giao xác cho họ chứ?‬
‪(베를린) 시신이라니?‬‪Xác nào?‬
‪무슨 일 있었니?‬‪Có chuyện gì à?‬
‪우린 그저 사격 연습을‬ ‪좀 했을 뿐이야‬‪Bọn tôi chỉ tập bắn vui thôi.‬
‪- (베를린) 국장 동지‬ ‪- (영민) 예‬‪- Đồng chí Giám đốc.‬ ‪- Dạ.‬
‪뭐 아는 거 있어?‬‪Có biết gì không?‬
‪아, 아, 아니요‬‪Không ạ.‬
‪(베를린) 기렇지‬‪Đúng rồi.‬
‪내래 잠시 한마디 해도 되갔어?‬‪Tôi nói vài lời được chứ?‬
‪좀 늦었지만‬‪Giờ hơi muộn,‬
‪내래 자기소개를 하갔어‬‪nhưng tôi tự giới thiệu.‬
‪(베를린) 본명 송중호‬ ‪나이는 마흔하나‬‪Tên thật của tôi là Song Jung Ho.‬ ‪Tôi 41 tuổi.‬
‪평안도 태천에서 태어났고‬‪Sinh ra ở Taecheon, tỉnh Pyongan.‬
‪9살 때 탈북을 해서 붙잡혀서리‬‪Hồi chín tuổi,‬ ‪tôi bị bắt vì vượt biên Triều Tiên‬
‪(베를린과 나이로비)‬ ‪- 수용소에서 25년을 썩었더랬지‬ ‪- 뭐야?‬‪và sống 25 năm trong trại giam.‬
‪(베를린) 뭐, 어드렇게 나왔는지는‬ ‪굳이 설명을 하지 않갔어‬‪Tôi sẽ không nói chi tiết‬ ‪về cách tôi thoát khỏi đó.‬
‪여기 있는 동무들이‬ ‪내 신상을 정확하게 알게 된 이상‬‪Giờ các đồng chí‬ ‪đều biết thân phận của tôi rồi.‬
‪내가 여기서 만약 나가게 되더라도‬‪Dù có thoát khỏi đây,‬
‪붙잡힐 확률이 훨씬 높갔디‬‪khả năng tôi bị bắt sẽ cao hơn nhiều.‬
‪(베를린) 이건 그간‬ ‪동무들을 겁박해 온‬‪Đây vừa là hình phạt tôi dành cho mình‬ ‪vì đe dọa các vị thời gian qua,‬
‪나 자신에 대한 벌인 동시에‬‪Đây vừa là hình phạt tôi dành cho mình‬ ‪vì đe dọa các vị thời gian qua,‬
‪경고야‬‪vừa là cảnh cáo.‬
‪우리 동지들은‬‪Đồng đội tôi‬
‪여전히 동무들을‬ ‪인간적으로 대하려고 노력하갔디만‬‪sẽ tiếp tục đối xử nhân đạo với các vị.‬
‪(베를린) 내래 이제는‬ ‪뒤가 없다 이 말이야‬‪Nhưng tôi thì chẳng có gì để mất nữa.‬
‪기러니까 쓸데없는 행동은‬ ‪안 하는 게 좋을 거이야‬‪Tốt nhất các vị đừng làm gì ngu ngốc.‬
‪(도쿄) 카메라도‬ ‪한 대 들어올 테니까‬‪Sẽ có cả camera vào đây.‬
‪오랜만에 가족들 얼굴 보는 거니‬‪Đã lâu chưa gặp gia đình,‬
‪말끔한 편이 좋겠지?‬‪trông tươm tất sẽ tốt hơn.‬
‪(덴버) 야, 일로 와라‬‪Nào, qua đây.‬
‪그, 남자 화장실 쪽은‬ ‪줄이 길디 않으니까‬‪Hàng chờ phòng vệ sinh nam không dài,‬
‪(현호) 끝에 선 분들은‬ ‪이짝으로 오시오‬‪nên những người ở dưới lên đây đi.‬
‪부국장 아저씨, 얘기 좀 해요‬‪Chú Phó Giám đốc, ta cần nói chuyện.‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(앤) 어떡할 거예요?‬‪- Chú định làm gì?‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪뭘 말이가?‬‪- Chú định làm gì?‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(앤) 경찰이 들어온다잖아요‬ ‪뭐라도 해야죠‬‪Cảnh sát sẽ vào. Ta phải làm gì đó.‬
‪[현호의 한숨]‬ ‪사람이 죽었는데‬ ‪그냥 가만히 있어요?‬‪Có người chết mà chú lại im lặng?‬
‪알려야죠!‬‪Phải cho họ biết!‬
‪[현호가 팔을 탁 뿌리친다]‬
‪놈들이 경고했잖아‬‪Chúng cảnh cáo rồi.‬
‪괜한히 강도들 자극했다간‬ ‪상황이 더 나빠질걸?‬‪Ta mà gây hấn, chuyện sẽ xấu đi.‬
‪[한숨 쉬며] 그래도…‬‪- Nhưng…‬ ‪- Không bị bắt là được.‬
‪(영민) [작은 목소리로]‬ ‪안 걸리면 되지‬‪- Nhưng…‬ ‪- Không bị bắt là được.‬
‪(현호) 무슨 소리요?‬‪Ý anh là sao?‬
‪[영민의 가쁜 숨소리]‬
‪몰래 쪽지를 전해주는 거야‬‪Ta lén đưa giấy cho họ.‬
‪(영민) 경찰 죽은 거랑‬‪Ghi là cảnh sát chết,‬
‪이 새끼들 몇 놈인지‬ ‪신상 다 적어 내고‬‪có bao nhiêu tên cướp, thân phận chúng.‬
‪여기서 돈 찍어 내고 있다는 거‬ ‪다 써서‬‪có bao nhiêu tên cướp, thân phận chúng.‬ ‪Và rằng chúng ở đây để in tiền.‬
‪기러다가 걸리면?‬‪Nếu bị bắt?‬
‪(현호) 강도들도 더 이상‬ ‪관용을 베풀지 않을 거요‬‪Bọn cướp sẽ không khoan nhượng nữa đâu.‬
‪(영민) 누가 걸리느냐에 따라‬‪Cái đó sẽ phụ thuộc vào‬
‪다를 수 있지 않겠어?‬‪ai là người bị bắt.‬
‪[한숨 쉬며] 당신 설마…‬‪Anh lại…‬
‪(영민) 자, 너라면‬ ‪만에 하나 걸려도 해코지 못 할걸?‬‪Dù cháu bị bắt,‬ ‪chúng cũng không làm hại cháu đâu,‬
‪미국 대사님 따님이신데‬‪vì cháu là con gái của đại sứ Hoa Kỳ.‬
‪(현호) 아무리 기래도‬ ‪애한테 기런 일을…‬‪Nhưng để trẻ con làm vậy…‬
‪[숨을 들이켜며] 할게요‬‪Cháu sẽ làm.‬
‪(앤) 경찰 아저씨 죽은 거‬ ‪제 책임도 있으니까‬‪Cháu sẽ làm.‬ ‪Tại cháu mà chú cảnh sát chết.‬
‪(영민) 그럼 종이에다가 말고‬‪Thay vì viết lên giấy,‬
‪새로 찍어 낸 지폐에다가‬ ‪써서 주자‬‪hay là viết vào tờ tiền mới in?‬
‪아, 부국장‬ ‪나는 요주의 인물이니까‬‪Phó Giám đốc,‬ ‪tôi bị chúng cho vào danh sách đen rồi,‬
‪자네가 조폐조에 말해서‬ ‪요령껏 지폐 한 장만 빼 달라고 해‬‪cậu hãy đi nhờ nhóm in tiền‬ ‪lén lấy một tờ tiền cho ta.‬
‪(앤) 그렇게 해요‬‪Làm vậy đi.‬
‪들켜도 저 혼자 뒤집어쓸 테니까‬‪Cháu sẽ tự chịu trách nhiệm nếu bị bắt.‬
‪[영민의 기분 좋은 숨소리]‬
‪대신 도중에라도 무리일 것 같으믄‬ ‪기냥 포기하라우‬‪Nếu lúc nào cháu thấy quá sức,‬ ‪cứ từ bỏ đi.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(서장) 예, 안전상의 문제로‬‪Vì lý do an toàn,‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪카메라 스태프 1인 외에‬‪ngoài một quay phim,‬
‪취재 기자를 대동하지 못하는 점‬ ‪양해 말씀 드립니다‬‪xin phép không đưa ký giả vào Sở Đúc tiền.‬
‪대신 현장 영상은‬‪Nhưng những cảnh ghi được trong Sở‬
‪전 방송사에‬ ‪골고루 배포하도록 하겠습니다‬‪sẽ được chia sẻ với mọi kênh truyền thông.‬
‪(상만) 여기서 멀지 않은 곳에‬ ‪갇혀 있는 가족들을 생각하며‬‪Người thân các vị bị bắt ở ngay đây.‬ ‪HỘI NGHỊ THƯỢNG ĐỈNH LIÊN TRIỀU‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪그들의 안전과‬ ‪조속한 사건의 해결을 촉구하고자‬‪Để yêu cầu nhanh chóng xử lý vụ án‬ ‪và đảm bảo an toàn cho họ,‬
‪이 자리를 마련했습니다‬‪chúng tôi tổ chức buổi họp này.‬
‪인질이 된 조폐국 직원들의‬ ‪가족들과 학부모 여러분‬‪Gia đình của các nhân viên Sở Đúc tiền,‬ ‪phụ huynh của các em học sinh,‬
‪그리고‬‪và cả‬
‪(상만) 앤 킴 양의 아버지이신‬‪phụ huynh của em Anne Kim,‬
‪마샬 킴 주한 미 대사 부부께서도‬‪đại sứ Mỹ tại Hàn Quốc‬ ‪Marshall Kim và phu nhân‬
‪참석해 주셨습니다‬‪đều có mặt ở đây.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(우진) 자, 준비됐어?‬‪Chuẩn bị xong chưa?‬
‪영상 송출 테스트는?‬‪Kiểm tra tín hiệu chưa?‬
‪(동철) 문제없습니다‬‪Tất cả đều ổn.‬
‪가시죠‬‪Đi thôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪ĐẶC VỤ PARK BỊ BẮN CHẾT‬ ‪KHI TRUY KÍCH GIÁO SƯ‬
‪시간 됐어‬‪Đến lúc rồi.‬
‪(리우) 괜찮겠지?‬‪Ta sẽ không sao chứ?‬
‪나는 믿어‬‪Tôi tin‬
‪우린 바로 가고 있어‬‪ta đang đi đúng hướng.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪98 TIẾNG KỂ TỪ KHI CHIẾM CỨ SỞ ĐÚC TIỀN‬
‪[웅성거린다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪(여자) 어, 저기 문 열린다‬‪Kìa, cửa đang mở.‬
‪[문이 열린다]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪THANH TRA SEON VÀO SỞ‬
‪- (남자1) 아무도 없는데?‬ ‪- (남자2) 인질들 다 어디 있어?‬‪- Không có ai cả.‬ ‪- Con tin đâu?‬
‪(남자3) 뭐야, 왜 비어 있어?‬‪Sao lại trống không?‬
‪(베를린) 반갑소‬‪Chào cô.‬
‪[다가오는 발소리]‬‪Chào cô.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[사람들이 술렁인다]‬‪TIN NÓNG: BĂNG CƯỚP LỘ MẶT‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪[웅성거린다]‬
‪(남자4) 저 얼굴 봐 봐‬ ‪[계속 웅성댄다]‬‪- Nhìn mặt hắn kìa.‬ ‪- Là thật sao?‬
‪그, 오시느라 고생 많으셨소‬‪Cám ơn cô đã vất vả tới đây.‬
‪인질은?‬‪Các con tin đâu?‬
‪따라오시오‬‪Mời theo tôi.‬
‪[웅성거린다]‬‪- Họ đang vào.‬ ‪- Họ đang vào.‬
‪카메라는 이쪽에 설치하세요‬‪Đặt camera tại đây.‬
‪(남자5) 인질들은‬ ‪다 어디 있는 거야?‬‪- Con tin đâu?‬ ‪- Sao không thấy?‬
‪(남자6) 왜 안 보여?‬‪- Con tin đâu?‬ ‪- Sao không thấy?‬
‪(베를린) 자, 지금부터 인질들‬ ‪생사 여부를 확인시켜 주갔어‬‪Từ bây giờ, chúng tôi sẽ chứng minh‬ ‪các con tin còn sống.‬
‪1번 선수, 조폐국장 조영민이‬‪Số một là Giám đốc Sở Cho Young Min.‬
‪한 사람씩 보여줄 거예요?‬‪Anh đưa từng người một ra?‬
‪질서 유지를 위해서요‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬‪Để duy trì trật tự.‬
‪(도쿄) 한 명씩 확인이 끝나면‬‪Sau khi xác nhận từng người,‬
‪나머지는 반대쪽 전시관으로‬ ‪이동해서 쉬면 돼‬‪Sau khi xác nhận từng người,‬ ‪hãy về phòng triển lãm và nghỉ ngơi.‬
‪(덴버) 어이, 니‬‪Này, tên kia.‬
‪애먼 짓 하면…‬ ‪[긴장되는 효과음]‬‪Cứ giở trò xem.‬
‪알제?‬‪Biết rồi chứ?‬
‪[작은 목소리로] 예‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪자‬‪Đây.‬
‪(우진) 우선 오인 사격에 대해서‬ ‪사과드릴게요‬‪Đầu tiên, xin lỗi anh‬ ‪vì cú bắn nhầm của chúng tôi.‬
‪치료한 상처는 어때요?‬‪Vết thương của anh thế nào?‬
‪괜찮습니다‬‪Không sao cả.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪조폐국장 조영민입니다‬‪Tôi là Giám đốc Cho Young Min.‬
‪(영민 처) 아빠‬‪Bố.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(TV 속 영민) [울먹이며] 여보‬ ‪우리 희찬이, 희주 잘 있지?‬‪Bố.‬ ‪Mình ơi, các con‬ ‪Hui Chan, Hui Ju ổn chứ?‬ ‪CHO YOUNG MIN GIÁM ĐỐC SỞ ĐÚC TIỀN‬
‪[영민 처가 흐느낀다]‬ ‪나는 괜찮아, 조금만 더 기다려줘‬‪Anh không sao.‬ ‪Chờ anh nhé, được chứ?‬
‪[흐느끼며] 희찬아‬‪Hee Chan.‬
‪(영민) 희주야!‬ ‪[흐느낀다]‬‪Hee Ju!‬
‪(청명) 강도들은 다 잘해줍니다‬‪Băng cướp đều đối xử tử tế.‬
‪(우진) 어제 총소리는 뭐였어요?‬‪Tiếng súng hôm qua là sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪기게 저도 잘…‬‪Tôi không rõ…‬
‪총에 맞은 사람은 없다는 거예요?‬‪Vậy là không ai bị bắn?‬
‪[침을 꼴깍 삼킨다]‬
‪[한숨]‬
‪신상 정보 확보했습니다‬‪Đã xác minh được hắn.‬
‪(무혁) 어째 낯이 익다 했더니…‬‪HỒ SƠ SONG JUNG HO‬ ‪Bảo sao trông rất quen…‬
‪(도쿄) 야, 앤‬‪Này, Anne.‬
‪나가자‬‪Đi nào.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[앤 모가 울먹인다]‬
‪[앤 모가 흐느낀다]‬
‪[우진의 한숨]‬
‪(우진) 반갑다, 잘 지내고 있지?‬‪Chào cháu. Cháu ổn chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(우진) 아빠랑 가족들한테‬ ‪할 얘기가 있으면 해도 돼‬‪Nếu cháu có gì‬ ‪muốn nói với gia đình, hãy nói đi.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[영어] 엄마, 아빠‬‪Mẹ.‬ ‪Bố.‬
‪저는…‬‪Con…‬
‪[울먹인다]‬
‪[흐느낀다]‬‪ANNE KIM‬ ‪TRƯỜNG TRUNG HỌC NGOẠI NGỮ MYEONGSEONG‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[앤 모가 흐느낀다]‬
‪(TV 속 앤) 저는…‬‪Con…‬
‪[TV 속 앤이 흐느낀다]‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪[한국어] 죄송해요‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪괜찮아, 괜찮아‬ ‪[앤이 훌쩍인다]‬‪Không sao đâu.‬ ‪Không sao mà.‬
‪(우진) 괜찮아‬‪Không sao.‬
‪[앤이 연신 흐느낀다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[앤의 놀란 숨소리]‬
‪(도쿄) 감정이 격해진 모양인데‬ ‪들어가서 쉬게 하는 게 좋겠어‬‪Có vẻ cô bé quá xúc động.‬ ‪Cô bé nên được nghỉ ngơi.‬
‪(베를린) 기래, 수고했어‬‪Phải đó. Vất vả rồi.‬
‪(도쿄) [작은 목소리로] 가자‬ ‪[앤의 울먹이는 숨소리]‬
‪[웅성거린다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪안 돼‬‪Không.‬
‪[헛기침]‬
‪(도쿄) 눈물 연기가‬ ‪아주 일품이었어‬‪Diễn hay quá nhỉ.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪내놔 봐, 뭐야?‬‪Đưa đây. Là cái gì?‬
‪[앤의 저항하는 숨소리]‬ ‪[베를린의 힘주는 숨소리]‬
‪[앤의 아파하는 신음]‬
‪(베를린) 아주 깜찍한 짓을‬ ‪하고 있었구만기래‬‪Giở trò láu cá hay lắm.‬
‪누구 생각이야?‬‪Ai nghĩ ra trò này?‬
‪나 혼자 한 짓이야‬ ‪당신들 다 좆 되라고!‬‪Tôi tự nghĩ ra đấy, các người chết hết đi!‬
‪[앤의 아파하는 신음]‬‪Tôi tự nghĩ ra đấy, các người chết hết đi!‬
‪(베를린) 누가 시켰어?‬‪Ai bảo mày làm?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪시도는 좋았지만 여기까지 해‬‪Không tệ, nhưng chấm dứt ở đây.‬
‪(도쿄) 헬싱키, 얘 데려가‬‪Helsinki, đưa nó đi.‬
‪선 경감 계획이 뭐야?‬‪Thanh tra Seon định làm gì?‬
‪- (서장) 이거 이대로 가면…‬ ‪- (우진) 카메라 빼시죠‬‪- Nếu cứ thế này…‬ ‪- ‎Nhấc camera lên.‬
‪이제부터 시작입니다‬‪Giờ bắt đầu rồi.‬
‪[웅성거린다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪(베를린) 거, 지금‬ ‪뭐 하는 거이가?‬‪Cô làm gì vậy?‬
‪이렇게 확인하다간 날 새겠어요‬‪Làm thế này sẽ lâu lắm.‬
‪(우진) 인질들 전원‬ ‪불러 모아주시죠‬‪Xin hãy đưa hết con tin ra đây.‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪그거는 곤란한데?‬‪Cái đó khó lắm.‬
‪왜요? 시간도 절약하고 좋지 않나?‬‪Sao?‬ ‪Tiết kiệm thời gian tốt mà?‬
‪(우진) 당신들 분명‬ ‪인질들 전원 안전하다고 했고‬‪Rõ ràng các anh nói‬ ‪các con tin đều an toàn,‬
‪확인시켜 주겠다고 약속했어요‬‪và đã hứa sẽ chứng minh.‬
‪한 번에 보여주면‬ ‪확인하고 나가겠다는데‬‪Đưa họ ra trình diện một lượt‬ ‪rồi tôi đi ngay.‬
‪무슨 문제 있어요?‬‪Có vấn đề sao?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪좋소‬‪Được thôi.‬
‪(우진) 세팅 다시 하시죠‬‪Đặt lại camera.‬
‪[사람들이 술렁인다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪CON TIN VÀO XÁC NHẬN ĐỒNG LOẠT‬
‪[사람들이 저마다 놀란다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Cảnh sát làm cái gì vậy?‬
‪인질 리스트예요‬‪Danh sách con tin.‬
‪(우진) 한 사람씩 대조하면서‬ ‪확인해 보겠습니다‬‪Tôi sẽ so sánh và xác nhận từng người.‬
‪조영민 국장님은 아까 확인했고‬‪Tôi đã gặp Giám đốc Cho Young Min rồi.‬
‪[시끌시끌하다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪[저마다 안도한다]‬
‪(TV 속 베를린) 자‬ ‪다들 무사하지?‬‪Tất cả đều ổn chứ?‬
‪그럼 이제 배웅해 드리지‬‪Tôi đưa cô ra.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(TV 속 우진) 한 사람이‬ ‪빠졌는데?‬‪Thiếu mất một người.‬
‪계약직 보안 요원‬‪Bảo vệ hợp đồng.‬
‪박철우, 33세 남자‬‪Park Chul Woo. Nam, 33 tuổi.‬
‪강도 당일 첫 근무였어요‬‪Ngày đầu tiên anh ấy đi làm.‬
‪인질 중에 그런 사람은 없어‬‪Không có con tin nào như vậy.‬
‪(우진) 아니‬ ‪우리 자료엔 분명 있어요‬‪Rõ ràng có trong dữ liệu của chúng tôi.‬
‪이 사람 보신 분?‬‪Ai thấy anh ấy?‬
‪(우진) 보신 분?‬‪Có ai không?‬
‪(서장) 아니, 그러니까‬‪Vậy là cô ấy đưa đặc vụ Park đã chết‬ ‪vào danh sách con tin?‬
‪죽은 박철우 요원을‬ ‪인질 명단에 넣었다는 거야?‬‪Vậy là cô ấy đưa đặc vụ Park đã chết‬ ‪vào danh sách con tin?‬
‪원래 특작대원 신분은‬ ‪기밀 사항이라‬‪Vốn dĩ danh tính của đặc nhiệm Triều Tiên‬ ‪là cơ mật, không ai biết đâu.‬
‪들킬 염려는 없습니다‬‪Vốn dĩ danh tính của đặc nhiệm Triều Tiên‬ ‪là cơ mật, không ai biết đâu.‬
‪아, 이걸 왜 이제 얘기하는 거야?‬‪Sao giờ mới nói?‬
‪밖에 있는 교수가‬ ‪미리 대응할 수 없는‬‪Để tên Giáo Sư ở ngoài không kịp phản ứng,‬
‪돌발 상황을 만들어야만 했습니다‬‪Để tên Giáo Sư ở ngoài không kịp phản ứng,‬ ‪phải tạo ra tình huống bất ngờ.‬
‪[시끌시끌하다]‬ ‪(무혁) 만에 하나‬ ‪여기서 정보가 샜더라면‬‪Nếu tiết lộ việc đó, thì từ đầu‬
‪애초에 놈들은‬ ‪인질 확인에 응하지도 않았갔죠‬‪chúng đã không cho ta vào để xác nhận rồi.‬
‪(무혁) 온 국민의‬ ‪이목이 집중된 지금‬‪Khi dư luận tập trung vào đây,‬
‪선 경감은 여론을 이용해서리‬‪Thanh tra Seon sẽ lợi dụng nó‬
‪인질들을 데리고 나올 겁니다‬‪để đưa con tin ra ngoài.‬
‪(우진) 어제 총소리가 났을 때‬ ‪역시 무슨 일이 있었던 거죠?‬‪Khi tiếng súng nổ hôm qua,‬ ‪đã có chuyện gì phải không?‬
‪거, 아무 일 없었다니까‬‪Không có gì mà.‬
‪(베를린) 그래‬ ‪뭐 아는 거 있소? 국장 동지‬‪Đồng chí Giám đốc biết gì không?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(영민) 그, 그, 그게…‬‪Cái đó…‬
‪- (영민) 사, 사격 연습…‬ ‪- (우진) 입단속으로‬‪là tập bắn súng…‬ ‪Đừng nghĩ bịt miệng họ là giấu được.‬
‪이 상황을 모면할 수 있다고‬ ‪생각하면 오산이에요!‬‪Đừng nghĩ bịt miệng họ là giấu được.‬
‪(우진) 이 사람 어디 있어요?‬‪Người này đang ở đâu?‬
‪내래 그걸 어드렇게 알아?‬‪Sao tôi biết?‬
‪(베를린) 애초에 이 안에서‬ ‪본 적도 없는 인간인데 말이야‬‪Tôi chưa từng thấy anh ta ở đây.‬
‪(우진) 진짜 이 사람‬ ‪보신 적 없어요? 아무도?‬‪Thật sự không ai từng thấy anh ấy sao?‬
‪[우진의 답답한 숨소리]‬
‪정말 본 적 없니?‬‪Cháu thật sự chưa thấy?‬
‪[우진의 한숨]‬
‪(앤) 저 어제 그 사람 봤어요!‬‪Hôm qua cháu đã thấy chú ấy!‬
‪- 어제 그 사람한테 총…‬ ‪- (우진) 뭐?‬‪Hôm qua, chú ấy…‬
‪[술렁인다]‬
‪나도 봤어!‬‪Tôi cũng thấy!‬
‪[베를린의 못마땅한 숨소리]‬
‪(TV 속 우진) 이 사람‬ ‪어디 있어요?‬‪Người này ở đâu?‬
‪설마…‬‪Đừng bảo tôi‬
‪당신들이 죽였어?‬ ‪[사람들이 시끌시끌하다]‬‪các người đã giết anh ấy?‬
‪(TV 속 우진) 죽인 게 아니라면‬ ‪데리고 와봐요‬‪Nếu chưa giết thì đưa anh ấy ra đây.‬
‪[앤의 힘겨운 숨소리]‬
‪이따우 개수작이 통할 것 같으네?‬‪Tưởng trò vớ vẩn này‬ ‪sẽ có tác dụng à?‬
‪이 아새끼래 경찰이었어!‬‪Tên khốn đó là cảnh sát!‬
‪지금 죽였다는 거 인정한 건가?‬‪Vậy là anh thừa nhận anh đã giết anh ấy?‬
‪(TV 속 베를린) 몰래‬ ‪경찰을 잠입시킨 건 당신들이야!‬‪Chính các cô lén cho đặc vụ đột nhập.‬
‪우린 정당방위였다고!‬‪Bọn tôi tự vệ chính đáng!‬
‪그건 당신들 주장일 뿐이야!‬‪Các anh nghĩ vậy thôi!‬
‪(우진) 중요한 건‬‪Quan trọng là‬
‪당신들이 약속을 어기고‬ ‪여기서 사람을 죽였다는 거지!‬‪anh đã thất hứa và giết người ở đây.‬
‪(우진) 지금도 당신들을‬ ‪강제 진압하라는 여론이‬‪Ngay cả bây giờ, dư luận cũng muốn‬
‪엄청나게 우세한 상황이야!‬‪dùng vũ lực trấn áp các anh.‬
‪우리도 인질들의 안전을 위해서‬‪Chúng tôi đang cố hết sức đàm phán‬
‪최대한 협상에 응하고는 있지만‬‪vì an toàn của con tin.‬
‪[앤이 저항한다]‬ ‪이렇게 된 이상‬‪Nhưng cứ thế này,‬
‪대화로 더 이상 이 상황을‬‪tôi không nghĩ ta có thể‬ ‪giải quyết bằng đối thoại nữa.‬
‪풀어 나갈 수가 없을 거 같아‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪tôi không nghĩ ta có thể‬ ‪giải quyết bằng đối thoại nữa.‬
‪그러니까 최악의 상황을‬ ‪원하는 게 아니라면‬‪Nếu muốn tránh tình huống xấu nhất,‬
‪어린 학생들만이라도 풀어줘‬‪ít nhất hãy thả các học sinh nhỏ tuổi ra.‬
‪[저마다 재촉한다]‬ ‪- (남자7) 그렇지!‬ ‪- (남자8) 풀어줘!‬‪- Phải đó!‬ ‪- Thả các học sinh đi!‬
‪협상을 지속할‬ ‪명분을 달라는 말이야‬‪Cho tôi lý do để tiếp tục đàm phán đi!‬
‪[헛웃음]‬
‪(베를린) 명분? 솔직해지자우‬‪Lý do? Nói thật đi.‬
‪사실은 이 미국 대사놈 딸을‬ ‪빼내려는 거 아니네?‬‪Sự thật là cô đang cố‬ ‪giải cứu con gái đại sứ Mỹ‬
‪(베를린) 여기 싹 다‬ ‪밀어 버리기 좋게 말이야!‬‪để dễ san bằng chỗ này hơn.‬
‪강제 진압이 두렵긴 한가 보네‬‪Anh sợ chúng tôi sẽ xông vào.‬
‪[앤의 힘주는 신음]‬ ‪(앤) 저 여기 남을게요!‬‪Cháu sẽ ở lại đây!‬
‪[앤의 힘겨운 신음]‬‪Thấy chưa?‬
‪들었지?‬‪Thấy chưa?‬
‪그럼 앤을 제외한‬ ‪다른 학생들이라도‬‪Vậy thì ngoại trừ Anne,‬
‪집에 돌려보내는 게 어때?‬‪thả học sinh ra thì sao?‬
‪[베를린의 난감한 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[시끌시끌하다]‬ ‪- (남자9) 풀어줘, 풀어줘!‬ ‪- (남자10) 학생들이라도 풀어줘!‬‪Thả chúng ra! Thả các học sinh ra!‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (스태프) 퀵이 주고 가던데요?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Giao hàng bằng xe máy.‬
‪기럼 뭐, 할 수 없디‬‪Được, hết cách rồi.‬
‪(베를린) 그, 누구 말이 맞는지‬‪Phải xem ai đang nói thật rồi.‬
‪직접 들어보믄 되갔네‬‪Phải xem ai đang nói thật rồi.‬
‪[앤의 짜증 섞인 숨소리]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(서장) 뭐야, 죽인 게 아니었어?‬‪Gì vậy? Chúng chưa giết anh ấy?‬
‪(도쿄) 우리가 철저히 감췄던 것은‬‪Thật ra cái chúng tôi giấu rất kỹ‬
‪사실 박철우의 죽음이 아니라‬‪Thật ra cái chúng tôi giấu rất kỹ‬ ‪không phải cái chết của Park Chul Woo‬
‪그의 생존이었다‬‪mà là việc anh ta còn sống.‬
‪(도청 속 우진) 제때‬ ‪제대로 된 정보를 준다‬‪Ta cho đúng thông tin vào đúng thời điểm.‬
‪원칙대로만 하면‬ ‪여론도 깨달을 거예요‬‪Nếu ta làm đúng nguyên tắc,‬ ‪dư luận sẽ hiểu.‬
‪그들이 화낼 상대는 우리가 아니라‬‪Nếu ta làm đúng nguyên tắc,‬ ‪dư luận sẽ hiểu.‬ ‪Rằng họ không nên giận dữ với ta,‬
‪[교수의 힘주는 신음]‬ ‪놈들이라는 걸‬‪Rằng họ không nên giận dữ với ta,‬ ‪mà là với bọn cướp.‬
‪(베를린) 기래서 차는‬ ‪어드래 잘 해결된 거네?‬‪mà là với bọn cướp.‬ ‪Vậy anh đã xử lý cái xe chưa?‬
‪그것보다 무슨 일이 있었던 거야?‬‪Nhưng chuyện gì đã xảy ra?‬
‪쥐새끼 한 마리가 나와서 잡았디‬‪Có chuột bò ra nên bọn tôi bắt.‬
‪설마 죽였니?‬‪Anh giết rồi sao?‬
‪[총성이 탕탕 울린다]‬ ‪(도쿄) 물론 베를린의 총알은‬ ‪정확히 경찰의 심장을 향했다‬‪Tất nhiên, viên đạn của Berlin‬ ‪đã nhắm vào giữa tim tên cảnh sát.‬
‪[방아쇠가 딸깍거린다]‬ ‪베를린은 당장이라도‬‪Gã thật sự muốn‬ ‪cho đầu tên cảnh sát nổ tung lập tức.‬
‪[도쿄가 소리친다]‬ ‪놈의 머리통을‬ ‪날려버리고 싶었지만‬‪Gã thật sự muốn‬ ‪cho đầu tên cảnh sát nổ tung lập tức.‬
‪지독한 화풀이로 대신했다‬‪Để xả cơn thịnh nộ.‬
‪[베를린의 거친 숨소리]‬
‪하지만 그는 살아 있었다‬ ‪[덴버의 놀란 숨소리]‬‪Nhưng anh ta vẫn còn sống.‬
‪교수가 그렇게도 강조했던‬ ‪원칙을 지킨 것이었다‬‪Berlin đã giữ nguyên tắc‬ ‪mà Giáo Sư luôn nhấn mạnh.‬
‪(교수) 베를린이‬ ‪원칙을 지켜준 덕분에‬‪Vì Berlin giữ nguyên tắc,‬
‪여론을 우리 편으로 만들 수 있는‬ ‪절호의 기회가 생긴 거야‬‪giờ ta có cơ hội‬ ‪làm dư luận nghiêng về phía mình.‬
‪경찰은 박철우가 죽었다고‬ ‪확신하고 있어‬‪Cảnh sát tin rằng Park Chul Woo đã chết.‬
‪우린 그 점을 역이용한다‬ ‪[의미심장한 효과음]‬‪Chúng ta biến đó‬ ‪thành lợi thế.‬
‪[시끌시끌하다]‬ ‪(남자11) 이게 무슨 소리야!‬‪Họ đang nói gì vậy?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(TV 속 앵커1) 속보를‬ ‪전해드리겠습니다‬‪Tin mới nhận.‬
‪방금 저희 방송사 중계차에‬‪Xe quay phim chúng tôi vừa nhận được‬
‪익명의 제보 영상이 배달됐는데요‬‪video từ nguồn tin nặc danh.‬ ‪VIDEO TRONG SỞ ĐÚC TIỀN‬
‪놀랍게도 영상엔‬ ‪어제 총성이 울렸던‬‪VIDEO TRONG SỞ ĐÚC TIỀN‬ ‪Ngạc nhiên là‬ ‪video có cảnh trong Sở Đúc tiền,‬
‪조폐국 내부 상황이‬ ‪담겨 있었습니다‬‪thời điểm nổ súng ngày hôm qua.‬
‪(베를린) 특작대원 박철우는‬ ‪인질들과 같은 옷을 입고‬‪KẾ HOẠCH CẨU THẢ CỦA ĐỘI ĐẶC NHIỆM‬ ‪AN TOÀN CỦA CON TIN?‬ ‪Đặc vụ Park Chul Woo‬ ‪mặc đồ giống con tin‬ ‪và đột nhập vào Sở Đúc tiền,‬
‪조폐국에 잠입해서리‬ ‪[화재경보기가 울린다]‬‪mặc đồ giống con tin‬ ‪và đột nhập vào Sở Đúc tiền,‬
‪소요를 일으키고 그 틈을 이용해서‬ ‪우리 지휘관을 죽이려고까지 했어‬‪gây rối và lợi dụng tình hình‬ ‪để giết chỉ huy của chúng tôi.‬
‪뭐, 거기까지는 그럴 수 있다 치자‬ ‪경찰이니까‬ ‪[인질들이 아우성친다]‬‪Cứ cho vậy là chấp nhận được đi.‬ ‪Anh ta là cảnh sát mà. Rồi sau đó?‬
‪그런데 그 뒤에는?‬‪Anh ta là cảnh sát mà. Rồi sau đó?‬
‪박철우 요원! 다음 작전은 뭐였네?‬‪Park Chul Woo!‬ ‪Kế hoạch tiếp theo của anh là gì?‬
‪그, 내래 얘기해 줄까?‬‪Tôi nói hộ nhé?‬
‪우리가 지휘관을 잃고‬ ‪우왕좌왕하는 사이에‬‪Trong khi bọn tôi hoảng hốt‬ ‪vì mất chỉ huy,‬
‪무력 진압이 들어오기로 돼 있었디‬‪họ định sẽ xông vào trấn áp!‬
‪[저마다 놀란다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Không thể tin nổi!‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪(베를린) 인질들은‬ ‪아무것도 모르고 있었어‬‪Các con tin không biết.‬
‪내가 박철우를 제압하지 않았다믄‬‪Nếu tôi không ngăn Park Chul Woo,‬
‪무력 진압이‬ ‪실제로 여기 들어왔다믄‬‪Nếu tôi không ngăn Park Chul Woo,‬ ‪nếu thật sự trấn áp vũ lực,‬
‪인질들은 어케 됐을 거 같네?‬‪các con tin sẽ ra sao?‬
‪뭐라고 답하든‬ ‪사람들이 믿어주갔어?‬‪Cô nghĩ‬ ‪người dân sẽ tin câu trả lời của cô?‬
‪(베를린) 인질들을 위하는 척‬ ‪총알받이로 쓰려던 주제에‬‪Lũ cảnh sát mặt dày luôn nói dối,‬ ‪giả vờ quan tâm‬
‪뻔뻔하게 거짓말이나 일삼는‬ ‪니들 경찰 얘기를 말이야!‬‪nhưng thực ra định dùng con tin‬ ‪để làm lá chắn người!‬
‪[저마다 항의한다]‬
‪(남자12) 그게 사람이야?‬‪Mất nhân tính!‬
‪[저마다 연신 항의한다]‬
‪아니, 나중에…‬‪Không. Để sau…‬
‪(TV 속 베를린) 다들 알다시피‬ ‪우린 돈을 훔치러 온 범죄자요‬‪Ai cũng biết,‬ ‪bọn tôi là tội phạm cướp tiền.‬
‪다만 사람 목숨이 귀한 줄은‬ ‪누구보다 잘 알고 있지‬‪Nhưng chúng tôi hiểu hơn ai hết‬ ‪mạng người quan trọng.‬
‪여기 있는 이 경찰들보단 말이야‬‪Ít nhất là hơn cảnh sát.‬
‪(TV 속 베를린) 이 조폐국 안에서‬‪Nếu có người mất mạng‬
‪누군가 목숨을 잃어야 한다면‬‪trong Sở Đúc tiền này,‬
‪그 첫 번째는 내가 될 거이니‬‪tôi sẽ là người đầu tiên.‬
‪그 전에는‬ ‪아무도 죽게 놔두지 않갔어‬‪Không thì tôi sẽ không để ai phải chết.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪강도들의 리더로 보이는‬‪Theo lời người được cho là‬ ‪chỉ huy của băng cướp,‬
‪(TV 속 앵커2)‬ ‪남성이 밝힌 바와 같이‬ ‪[함께 감탄한다]‬‪Theo lời người được cho là‬ ‪chỉ huy của băng cướp,‬
‪현재까지 인질극에서‬‪đến giờ,‬
‪한 건의 사망자도‬ ‪발생하지 않고 있으며…‬‪vẫn chưa có ai chết‬ ‪trong vụ bắt giữ con tin này.‬
‪(도쿄) [한숨 쉬며] 뭐 하는 거야?‬ ‪[TV 속 뉴스가 계속된다]‬‪vẫn chưa có ai chết‬ ‪trong vụ bắt giữ con tin này.‬ ‪- Làm gì vậy?‬ ‪- ‎Tôi thấy bị phản bội.‬ ‪Giáo Sư bảo đừng xem TV mà.‬
‪교수가 TV 보지 말랬잖아‬‪Giáo Sư bảo đừng xem TV mà.‬
‪(리우) 에이, 또 그놈의 교수‬‪Lại Giáo Sư nữa.‬
‪(나이로비) 아, 기분 좀 내는 거야‬ ‪딱딱하게 굴기는‬‪Đang tận hưởng chút thôi mà.‬ ‪Đừng nghiêm túc quá thế.‬
‪(덴버) 마! 짭새들 제대로‬ ‪한 방 멕인 거 아이가, 어?‬‪Đừng nghiêm túc quá thế.‬ ‪Chà, ta chơi đám cảnh sát‬ ‪một vố ra trò rồi.‬
‪완전히 난리 났다, 지금‬‪Giờ loạn hết cả lên rồi.‬
‪특히 막판에 베를린!‬‪Nhất là Berlin lúc cuối.‬
‪니 완전히 찢어불었다, 어?‬ ‪[덴버와 리우의 웃음]‬‪Anh làm quá đỉnh!‬ ‪Người xem truyền hình trực tiếp tức giận‬ ‪với cảnh sát, yêu cầu điều tra…‬
‪[베를린의 헛기침]‬‪Người xem truyền hình trực tiếp tức giận‬ ‪với cảnh sát, yêu cầu điều tra…‬
‪(베를린) 대장님이 끄라면 꺼야디‬‪Chỉ huy bảo tắt thì tắt nào.‬
‪(덴버) 어?‬ ‪[나이로비의 아쉬운 탄성]‬‪Hả?‬
‪뭐고, 이거, 어?‬‪Gì thế?‬
‪지도 좋다고‬ ‪보고 앉아 있었으면서, 저거, 어?‬‪Anh xem cũng vui ra mặt còn gì.‬
‪어쨌든 이 정도믄‬‪Tôi nghĩ vậy là đủ‬
‪교수가 기렇게 강조하던 여론도‬ ‪어느 정도 우리 편이 됐갔디?‬‪để giành lấy dư luận mà‬ ‪Giáo Sư luôn ám ảnh để có được.‬
‪잘해줬어, 베를린‬‪Làm tốt lắm, Berlin.‬
‪[덴버의 웃음]‬ ‪[나이로비의 탄성와 웃음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[모스크바의 가쁜 숨소리]‬
‪(덴버) 아, 와, 와, 와, 와?‬‪Sao vậy? Lại chuyện gì à?‬
‪또 뭔 일 생겼나? 어?‬‪Sao vậy? Lại chuyện gì à?‬
‪아, 그기…‬‪Cái đó…‬
‪[모스크바의 가쁜 숨소리]‬
‪[나이로비의 놀란 탄성]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪고마 흙이 나왔다!‬ ‪[저마다 탄성을 지른다]‬‪Nhìn này.‬ ‪Thấy đất rồi!‬
‪(덴버) 아, 그라믄‬ ‪땅 다 판 거가, 이제, 어?‬‪Vậy là đào xong rồi à?‬
‪[함께 환호한다]‬
‪[덴버의 웃음]‬ ‪(나이로비) 돈도 거의 다 찍어 가‬‪Tiền cũng in gần xong rồi.‬
‪3일이면 이 좆같은 조폐국에서‬ ‪나갈 수 있다고!‬‪Ba ngày nữa,‬ ‪ta sẽ ra khỏi‬ ‪cái Sở Đúc tiền chết tiệt này!‬
‪[저마다 웃으며 환호한다]‬‪ta sẽ ra khỏi‬ ‪cái Sở Đúc tiền chết tiệt này!‬
‪드디어 끝이 보인다, 그렇지?‬‪Sắp kết thúc rồi nhỉ?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[나이로비의 감격한 숨소리]‬ ‪(모스크바) [웃으며] 돈 가지고…‬‪Ta cầm tiền đi…‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪(도쿄) 우린 잠시‬ ‪희망에 부풀었지만‬‪Trong chốc lát chúng tôi đầy hy vọng,‬
‪모두가 그런 건 아니었다‬‪nhưng không phải tất cả.‬
‪[미선의 놀란 숨소리]‬ ‪(덴버) 쉿‬
‪(미선) 붕대 갈아주겠다고‬ ‪온 거예요?‬‪Anh đến đây chỉ để thay băng?‬
‪(덴버) 아, 보면 모르나?‬‪Cô nhìn rồi còn gì?‬
‪- 이 밤에?‬ ‪- (덴버) 니 나가면‬‪- Giữa đêm thế này?‬ ‪- Ra được rồi,‬
‪여기서 있었던 일‬ ‪고마 싹 다 잊어뿌라‬‪hãy quên hết mọi chuyện xảy ra ở đây đi.‬
‪어떻게 그럴 수가 있겠어요‬‪Sao tôi làm vậy được chứ?‬
‪[덴버의 한숨]‬
‪(덴버) 쩝, 하기사‬‪Cô nói đúng.‬
‪씁, 뭐, 보통 일 아니었지‬‪Cô nói đúng.‬ ‪Đây đâu phải chuyện nhỏ.‬
‪미안하다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪아니, 그런 뜻이 아니라…‬‪Tôi không có ý đó…‬
‪(덴버) 니, 뭐‬ ‪아무 일 없었다는 듯이‬‪Cứ coi như chưa từng có chuyện gì,‬
‪회사 잘 댕기고‬‪cố gắng đi làm,‬
‪또 좀 제대로 된 놈 좀‬ ‪만나고, 어?‬‪và làm ơn hẹn hò với gã nào tử tế ấy.‬
‪[한숨]‬
‪조폐국‬‪Tôi sẽ‬
‪관둘 거예요‬‪thôi việc ở Sở.‬
‪와?‬‪Tại sao?‬
‪아이, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪국장?‬‪Vì tên khốn Giám đốc à?‬
‪(덴버) 그 새끼 때문에?‬ ‪개새끼를 그냥‬‪Vì tên khốn Giám đốc à?‬ ‪Tên khốn nạn đó. Tôi sẽ cho hắn câm miệng…‬
‪그거 아주 찍소리 못 하게 내가…‬‪Tên khốn nạn đó. Tôi sẽ cho hắn câm miệng…‬
‪[감미로운 음악]‬
‪[미선의 떨리는 숨소리]‬
‪[베를린의 힘겨운 숨소리]‬
‪[지친 숨소리]‬
‪[덴버와 미선의 가쁜 숨소리]‬
‪[덴버의 힘겨운 신음]‬ ‪[미선의 놀란 숨소리]‬
‪[덴버가 힘겨운 숨을 내뱉는다]‬
‪[웅성거린다]‬
‪(우진) 납득할 수 없습니다‬‪Tôi không chấp nhận.‬
‪책임을 지라면 제가 져야죠‬‪Tôi phải chịu trách nhiệm chứ.‬
‪(서장) 아, 어쩌겠어‬‪Ta làm gì được chứ?‬
‪여론도 너무 안 좋고‬‪Dư luận rất tiêu cực.‬
‪아, 내가 힘이 있어야지‬‪Tôi cũng đâu nói được gì.‬
‪나름 윗선에서 생각해서‬ ‪그냥 이 정도로 끝나는 게…‬‪Cấp trên nghĩ‬ ‪tốt nhất nên kết thúc thế này.‬
‪절 자르면‬‪Nếu sa thải tôi,‬
‪대신할 사람이 없어서는 아니고요?‬‪sẽ không thể tìm người thay thế mà?‬
‪[난감한 한숨]‬
‪그 윗선에 전해주세요‬‪Hãy nói với cấp trên.‬
‪(도청 속 우진) 차무혁 대위‬ ‪갈아 치우면 저도 관두겠다고‬‪Tôi cũng thôi việc‬ ‪nếu họ thay thế Đại úy Cha.‬
‪[도청 속 우진의 성난 숨소리]‬ ‪[멀어지는 발소리가 흘러나온다]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪[한숨]‬
‪(무혁) 팀장님‬‪Đội trưởng.‬
‪이러실 필요 없습니다‬ ‪저도 동의했습니다‬‪Cô không cần làm vậy. Tôi đồng ý với họ.‬
‪저한테 책임이 있는 게‬ ‪사실이니까네‬‪Tôi chịu trách nhiệm vụ này,‬
‪저보단 팀장님이 남는 게 맞습니다‬‪cô nên ở lại chứ không phải tôi.‬
‪(우진) 이대로 포기할 거예요?‬‪Anh định bỏ cuộc?‬
‪누가 포기한다고 했습니까?‬‪Ai bảo vậy chứ?‬
‪(무혁) 교수‬ ‪기놈을 찾을 생각입니다‬‪Tôi định sẽ đi tìm Giáo Sư.‬
‪(도청 속 우진)‬ ‪찾을 방법이 있어요?‬‪Có cách tìm ra hắn ư?‬
‪이런 상황에 말씀드리긴 뭣하지만‬‪Giờ có lẽ không phải lúc‬ ‪để nói chuyện này,‬
‪(도청 속 무혁)‬ ‪그 박선호라는 남자‬‪nhưng cô gặp gã Park Seon Ho khi nào?‬
‪언제 만난 겁니까?‬‪nhưng cô gặp gã Park Seon Ho khi nào?‬
‪(도청 속 우진) 선호 씨요?‬‪Seon Ho?‬
‪(도청 속 무혁) 그 지난번에‬‪Lần trước hắn xông vào lều‬ ‪của đội Đặc nhiệm.‬
‪TF 텐트에‬ ‪난입한 적이 있었디랬죠?‬‪Lần trước hắn xông vào lều‬ ‪của đội Đặc nhiệm.‬
‪차 대위님‬‪Đại úy Cha!‬
‪그 사람…‬‪Sự thật là,‬
‪솔직히 오래 알아 온 건 아니지만‬ ‪누구 해치고 그럴 사람 아니에요‬‪tôi quen anh ấy chưa lâu, nhưng anh ấy‬ ‪không làm tổn thương người khác.‬
‪(도청 속 우진) 그리고 무엇보다‬ ‪내가 믿고 사랑하는 사람이에요‬‪Và hơn hết ,anh ấy là người‬ ‪tôi tin tưởng và yêu thương.‬
‪(도청 속 무혁) 기래도 그…‬‪Dù vậy…‬
‪(도청 속 우진) 쓸데없는‬ ‪소리 말고‬‪Đừng nói linh tinh nữa, về ngủ đi.‬ ‪Gặp anh sáng mai.‬
‪푹 자고 내일 아침에 봐요‬‪Đừng nói linh tinh nữa, về ngủ đi.‬ ‪Gặp anh sáng mai.‬
‪둘 다 자를 순 없을 테니까‬ ‪아마 없던 일이 될 거예요‬‪Họ không thể sa thải cả hai ta,‬ ‪nên chắc sẽ từ bỏ thôi.‬
‪(무혁) 팀장님!‬‪Đội trưởng!‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪[시끌벅적하다]‬ ‪(상인1) 어, 그래‬ ‪따뜻하게 데워줄게, 기다려‬‪Để tôi hâm nóng. Chờ chút.‬
‪(상인2) 맛있게 드시라요‬‪Chúc ngon miệng.‬
‪- (손님1) 아, 이거 얼마예요?‬ ‪- (손님2) 맛집인가 보네, 여기‬‪- Bao nhiêu?‬ ‪- Chắc ở đây ngon.‬
‪- (상인3) 우리 거 아주 맛있어‬ ‪- (손님3) 이거 너무 좋아하지‬‪- Ngon lắm.‬ ‪- Món này nổi lắm.‬
‪- (손님4) 이것도 주세요‬ ‪- (손님5) 하나 더 주세요‬‪- Cho tôi cả cái này.‬ ‪- Một cái nữa.‬
‪[연신 시끌벅적하다]‬
‪(상인4) 여기서 먹고 가!‬ ‪일로 와, 들어와!‬‪Xin mời quý khách. Lại đây.‬
‪(손님6) 하나에 얼마예요, 하나에?‬‪Bao nhiêu một cái?‬
‪- (상인5) 떡꼬치 줄까? 떡꼬치‬ ‪- (손님7) 야, 여기야, 일로 와‬‪- Bánh gạo xiên que nhé?‬ ‪- Đằng này.‬
‪(우진) 여기예요!‬‪Đằng này!‬
‪(손님8) 야, 맛있어 보인다, 야‬‪Trông ngon quá.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[우진의 웃음]‬
‪[우진이 숨을 하 내뱉는다]‬
‪(우진) [박수 치며] 와!‬‪Hoan hô!‬
‪(교수) 많이 마셨어요?‬‪Em uống nhiều rồi à?‬
‪(우진) 조금요‬‪Một chút thôi.‬
‪[교수의 한숨]‬
‪[한숨 쉬며] 괜찮겠어요‬ ‪그렇게 마셔도?‬‪Em uống thế này có ổn không?‬
‪다 털어 버려야‬‪Em phải giải tỏa hết‬
‪다시 싸우러 나가죠‬‪để còn trở lại chiến đấu.‬
‪[우진의 힘찬 탄성]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪자기한테 기대라 그랬죠?‬‪Anh bảo em nương tựa vào anh nhỉ?‬
‪딱 기다려요‬‪Anh cứ chờ đi.‬
‪이따가 취해서‬ ‪펑펑 울지도 모르니까‬‪Lát nữa say‬ ‪có thể em sẽ khóc hết nước mắt đó.‬
‪[교수의 한숨]‬
‪[한숨 쉬며] 모르겠다‬‪Anh mặc kệ.‬
‪내가 먼저 취해야겠다‬‪Anh phải say trước em.‬
‪[우진이 코를 훌쩍인다]‬
‪쉽지 않을걸요?‬‪Không dễ đâu.‬
‪[웃음]‬
‪[웃음]‬
‪(도쿄) 우진은‬ ‪교수와 함께 있으면서‬‪Woo Jin tạm thời quên đi hiện thực‬
‪잠시나마 현실을 잊을 수 있었다‬‪khi cô ở bên Giáo Sư.‬
‪교수도 그랬다‬‪Giáo Sư cũng vậy.‬
‪강도들의 리더가 아닌‬ ‪평범한 카페의 주인으로‬‪Giờ anh không phải chỉ huy băng cướp,‬ ‪mà là chủ tiệm cà phê nhỏ.‬
‪그녀를 마주한 동안은‬ ‪어떤 혼란이나 죄책감도‬‪Ngồi đối mặt với cô ấy,‬ ‪anh không thấy chút bối rối‬
‪느껴지지 않았다‬‪hay tội lỗi gì.‬
‪(우진) 우리 이러고 있으니까‬‪Chúng ta đi thế này‬ ‪giống một đôi thật phải không?‬
‪진짜 무슨 연인 같지 않아요?‬‪Chúng ta đi thế này‬ ‪giống một đôi thật phải không?‬
‪[웃으며] 응?‬
‪[우진이 살짝 웃는다]‬
‪[우진의 한숨]‬
‪취하긴 했나 보다‬‪Chắc em say rồi.‬
‪어디서 막 음악 소리가 들리네?‬‪Tiếng nhạc ở đâu ấy nhỉ.‬
‪어?‬
‪[교수가 숨을 들이켠다]‬
‪(교수) 우진 씨‬‪Woo Jin.‬
‪그 조폐국 사건 말이에요‬‪Vụ Sở Đúc tiền đó.‬
‪이제 그만‬ ‪손 떼면 안 되는 거예요?‬‪Em thôi vụ đó không được sao?‬
‪무슨 말이에요?‬‪Anh nói gì vậy?‬
‪그냥 좀…‬‪Chỉ là…‬
‪힘들어 보여서‬‪trông em vất vả quá.‬
‪(도쿄) 교수는‬ ‪자기도 모르게 뱉은 말에‬‪Giáo Sư cũng phải ngạc nhiên‬ ‪trước điều mình vừa buột miệng,‬
‪놀랄 수밖에 없었다‬‪Giáo Sư cũng phải ngạc nhiên‬ ‪trước điều mình vừa buột miệng,‬
‪작전을 위해서‬ ‪선우진 경감이 그만두는 일은‬‪bởi kế hoạch này tuyệt đối không thể thiếu‬
‪일어나선 안 될 일이었으니까‬‪thanh tra Seon Woo Jin.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(우진) 진짜 그럴까요?‬‪Hay là vậy nhỉ?‬
‪근데 참 이상해요‬‪Nhưng lạ thật.‬
‪(우진) 진짜 정말 힘들었거든요‬‪Em thật sự rất mệt mỏi.‬
‪내심 그냥 잘라줬으면 했는데‬‪Em còn mong họ đuổi em luôn đi.‬
‪왜 힘이 나죠?‬‪Giờ lại có động lực rồi.‬
‪[웃음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪어?‬
‪어? 엄마, 잠깐만요‬‪Mẹ em. Chờ chút.‬
‪(우진) 어, 어, 엄마‬‪Vâng, mẹ.‬
‪아, 저기, 오늘‬‪Chắc tối nay con về muộn một chút.‬
‪나 좀 늦을 거 같은데?‬‪Chắc tối nay con về muộn một chút.‬
‪아니, 그게…‬‪Không, chỉ là…‬
‪(도쿄) 그 순간‬ ‪교수는 웃을 수 없었다‬‪Lúc đó Giáo Sư không thể cười.‬
‪자신도 그녀를 사랑하고 있음을‬ ‪깨달은 것이다‬‪Vì anh nhận ra‬ ‪anh cũng yêu cô ấy.‬
‪[통화 종료음]‬
‪그리고 경감도‬‪Và Thanh tra‬
‪사건의 판도를 뒤흔들‬ ‪중요한 사실을‬‪cũng sắp tìm ra một thứ quan trọng‬
‪막 깨닫게 될 참이었다‬‪lật ngược tình thế vụ án.‬
‪[라이터 뚜껑 여는 소리]‬
‪(우진) 정말 본 적 없니?‬‪Thật sự không thấy anh ta?‬
‪(앤) 저 어제 그 사람 봤어요!‬‪Hôm qua cháu đã thấy chú ấy!‬
‪- (앤) 어제 그 사람한테…‬ ‪- (우진) 뭐?‬‪- Sao?‬ ‪- Chú ấy…‬
‪[우진의 놀란 숨소리]‬
‪저…‬ ‪[다급한 숨소리]‬‪Em…‬
‪당장 가봐야 돼요‬‪Em phải đi ngay.‬
‪미안해요, 나중에 얘기해요‬‪Em xin lỗi. Ta nói sau nhé.‬
‪미안해요!‬‪Em xin lỗi.‬
‪[카드 인식음]‬ ‪[도어 록 조작음]‬‪ĐANG MỞ‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬ ‪(무혁) 안녕하십니까‬‪Xin chào.‬


No comments: