구경이 5
Thanh Tra Koo 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(경이) 대체 너 어디 있어? | Rốt cuộc họ đang ở đâu? Đó là nơi nào chứ? |
어디 있는 거야? | Rốt cuộc họ đang ở đâu? Đó là nơi nào chứ? |
[경이의 걱정스러운 신음] | |
(경수) 팀장님 | Đội trưởng. |
[제희의 가쁜 숨소리] | Cá bống à. Nó là cá nước lợ. |
[경수의 기침] (제희) 검정망둑이다, 기수어야 | Cá bống à. Nó là cá nước lợ. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(경이) 어 | - Ừ. - Tiền bối, chỗ này không… |
(제희) 어, 선배 여기 바다가 아니… | - Ừ. - Tiền bối, chỗ này không… |
(경이) 제희야! | Je Hui à! |
제희야, 나제희! | Je Hui! Na Je Hui! |
(제희) 아, 바다가 아닌데 | Không phải là biển. |
(경수) 바다가 아니라고… | Không phải là biển à? |
(경이) 정신 똑바로 차리라니까! [타이어 마찰음] | Tập trung vào! |
똑바로 차려! | Tập trung cao độ đi! Tập trung! |
정신! | Tập trung cao độ đi! Tập trung! |
(경이) 바다가… | "Chỗ này không"… |
바다가… | "Chỗ này không"… |
[경이의 한숨] | |
아니야? | Không cái gì? |
바다가 아니었던 거야 | "Chỗ này không phải là biển". |
다른 가능성 있어? | Có thể có nghĩa khác không? |
[휴대전화 조작음] | |
(산타) [AI 보이스] 바다가 아주 커, 바다가 아나바다 [의미심장한 음악] | "Chỗ này không lớn", hoặc "chỗ này không có ai". |
짜다고 했지? | Cô ấy nói nước ở đó mặn. |
바다가 아닌데 밀물은 차오르고 | Chỗ đó không phải là biển nhưng có thủy triều dâng. |
[휴대전화 조작음] | Ngoài biển ra có chỗ nào có thủy triều lên xuống nữa? |
(산타) [AI 보이스] 바다가 아닌데 밀물, 썰물이 있어요? | Ngoài biển ra có chỗ nào có thủy triều lên xuống nữa? |
바닷물과 민물이 섞인 곳이야 | Đó là nơi hòa trộn giữa nước biển và nước ngọt. |
물은 짜고 밀물, 썰물도 있지만 바다는 아니지 | Đó là nơi hòa trộn giữa nước biển và nước ngọt. Nước cũng mặn và có thủy triều lên xuống nhưng không phải là biển. |
그래서 우리 눈엔 안 보였던 거야 | Vậy nên chúng ta mới không nhìn thấy. |
이 근처에 기수호가 얼마나 있어? 지도 | Ở gần đây có mấy hồ nước lợ? Bản đồ đâu? |
[통화 연결음] | |
[무거운 음악] (소방관) 네, 119입니다 | Vâng, 119 xin nghe. |
호수에 있는 폐컨테이너에 사람 둘이 갇혀 있어요 | Có hai người bị nhốt trong một container bỏ giữa hồ. |
위치는 | Vị trí là… |
작전 지역에서 멀리는 못 갔어 | Họ không thể ở quá xa khu vực tác chiến. |
[컨테이너를 쿵쿵 친다] | |
(경이) 제희야! | Je Hui à! |
[컨테이너를 쿵쿵 친다] | |
(경이) 나제희! | Na Je Hui! |
[경수의 가쁜 숨소리] | |
(경수) 팀장님, 팀장님! | Đội trưởng… |
여기요, 여기 좀 빨리! | Ở đây! Nhanh lên! |
[놀란 숨소리] | |
[경수의 가쁜 숨소리] | Đội trưởng… |
팀장님, 팀장님! | Đội trưởng… |
[가쁜 숨소리] | |
나 팀장님 밑에 있어요 | Đội trưởng Na vẫn còn ở dưới đó! |
팀장님 밑에 있어 | Đội trưởng ở dưới đó. |
여기, 여기 좀 빨리! | Ở đây! Lại đây nhanh lên! |
[경이의 다급한 신음] 팀장님… | Đội trưởng… |
[경수와 경이의 거친 숨소리] | |
- (경수) 어? 팀장님, 팀장님! - (경이) 제희야, 제희야! | - Đội trưởng. - Je Hui à! |
- (경이) 나제희! 제희야! - (경수) 팀장님 | - Na Je Hui! - Đội trưởng. Je Hui à! |
[경수와 경이의 거친 숨소리] | |
[경이의 가쁜 숨소리] | Je Hui à. |
(경이) 제희야! | Je Hui à. |
[심전도계 비프음] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
[경수의 가쁜 숨소리] | |
[힘겨운 목소리로] 팀장님은요? | Đội trưởng sao rồi? |
[경수의 가쁜 숨소리] | |
우리 팀장님 괜찮으신 거예요? | Đội trưởng của tôi không sao chứ? |
[휴대전화 조작음] | |
(산타) [AI 보이스] 수술실에 있어요 | Chị ấy đang phải phẫu thuật. Chị ấy bị thương ở cổ. |
목을 다치셨어요 | Chị ấy đang phải phẫu thuật. Chị ấy bị thương ở cổ. |
봤니? [경수의 한숨] | Cậu có thấy không? |
[경수의 힘주는 신음] | Cậu có thấy ai lúc bị bắt cóc không? Nói rõ ra tôi nghe. |
납치당할 때 봤냐고, 제대로 말해 [경수의 한숨] | Cậu có thấy ai lúc bị bắt cóc không? Nói rõ ra tôi nghe. |
[한숨] | |
저기 씨 머리 좋다며 | Cậu nói cậu thông minh mà. |
어떻게 움직였는지부터 냄새나 소리 | Hành động, mùi, tiếng động. Nhớ được gì thì kể hết ra đi. |
(경이) 기억나는 대로 다 말해 [한숨] | Hành động, mùi, tiếng động. Nhớ được gì thì kể hết ra đi. |
지금 이게… [한숨] | Bây giờ chuyện đó… |
중요하신 거죠? | quan trọng à? |
K의 실행범 | K gây ra vụ này. |
어쩌면 K랑 직접 접촉한 거잖아, 기회야 | Có thể cậu đã tiếp cận trực tiếp với K. Đây là cơ hội đấy. |
[한숨] | |
무슨 생각인지 알겠는데 | Tôi biết cậu đang nghĩ gì. |
지금 이러고 있는 시간도 아까워 | Nhưng chúng ta đang lãng phí thời gian. |
잡을 거야, 말 거야, 응? | Cậu muốn bắt K hay không? Hả? |
[한숨] | |
팀장님이랑 저랑 차에 있었는데요 | Lúc đó, Đội trưởng và tôi ở trên xe. |
먼저 목소리가 변하기 시작했어요 | Đầu tiên, giọng chúng tôi bị biến đổi. |
[변조된 목소리로] 내 목소리 왜 이래? | Giọng tôi sao thế này? Nghe buồn cười thật đấy. |
(경수) [헛웃음 치며] 아, 되게 웃기네, 내 목소리 | Giọng tôi sao thế này? Nghe buồn cười thật đấy. |
[제희의 다급한 신음] 아, 아 | |
[제희의 힘주는 신음] | |
문이 왜 안 열려? | Sao không mở được cửa vậy? |
[차 문이 덜컹거린다] (경수) 창문을 열려고 했는데 | Chúng tôi cố mở cửa nhưng không mở được. |
안 열렸고 | Chúng tôi cố mở cửa nhưng không mở được. |
바로 정신을 잃었어요 | Ngay sau đó, chúng tôi bất tỉnh. |
[다가오는 발걸음] | |
[의미심장한 음악] | |
처음 나왔을 때 | Đến khi tỉnh lại, |
무슨 커다란 나무 상자 같은 데 있었는데 | chúng tôi thấy mình đã ở trong một thứ giống như thùng gỗ lớn. |
[경수의 힘주는 신음] | |
[문이 쿵 열린다] | |
[경수와 제희의 가쁜 숨소리] | |
어떻게 팀장님이랑 저를 | Không biết cô ta đã chuyển chúng tôi từ xe vào container bằng cách nào… |
차에서 컨테이너까지 옮긴… | Không biết cô ta đã chuyển chúng tôi từ xe vào container bằng cách nào… |
[경수의 기침] | |
(경수) [콜록거리며] 아휴… | |
[경수의 힘겨운 신음] | |
[경수의 거친 숨소리] | Có thể một mình chuyển được hai người. |
혼자라도 옮길 수 있었어 | Có thể một mình chuyển được hai người. |
[갈매기 울음] | |
그랬다 쳐도 | Cứ cho là như vậy đi. Nhưng chúng tôi đã ở giữa bãi bùn. |
갯벌 한가운데 | Cứ cho là như vậy đi. Nhưng chúng tôi đã ở giữa bãi bùn. |
거기 있는 컨테이너에는요? | Sao chuyển container ra tận đó được? |
갯벌 한가운데 버려진 컨테이너가 있었다면 | Nếu có sẵn container ở giữa bãi bùn thì… |
(경이) 너희 둘이라면 150kg도 안 될 테니까 | Hai người không nặng quá 150kg |
중장비를 쓸 필요도 없겠지 | nên cũng chẳng cần máy móc hạng nặng. |
아니, 뭐가 어떻게 됐다는… | Vậy là sao chứ? |
[가쁜 숨소리] | Đội trưởng… Giúp tôi xem Đội trưởng thế nào rồi. |
팀장님, 우리 팀장님 좀… | Đội trưởng… Giúp tôi xem Đội trưởng thế nào rồi. |
[한숨] | |
(직원) [흥얼거리며] 어서 오세요 | Chào quý khách. |
보자 | Xem nào. |
[마우스 조작음] 날짜가… | Ngày tháng… |
언, 언제, 언제라고 하셨죠? | Cô nói là khi nào nhỉ? |
[경이의 한숨] | |
[산타가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
(직원) 아, 그거 함부로 막 그렇게 | Này, cậu không được… |
누르시고 그러시면 안… | PHẠM VI NGÀY GIỜ …tùy tiện dùng đâu. JUNG AN JA, LEE YU BIN, SEO JI MIN |
[직원의 한숨] | |
근데 저희가 | Nhưng mà… |
대여를 할 때는 | Mỗi khi cho thuê xe, |
신분증 조회를 다 하거든요 | chúng tôi luôn kiểm tra thẻ căn cước. |
어차피 위장 신분일 거야 | Chắc chắn là căn cước giả thôi. |
(직원) 근데 진짜 | Nhưng này. |
진짜 경찰 맞으신 거 맞아요? | Cô có đúng là cảnh sát thật không? |
어! | |
어, 이분 아직 반납 안 하셨네 | Ôi, người này vẫn chưa trả xe! |
여보세요? 아, 저기, 다이나믹인데요 | Alô? Dynamic đây ạ. |
저희 큐브 빨강이 하나가 미반납이라서요 | Có người thuê một xe màu đỏ nhưng chưa trả lại. |
잠깐만, 다시 [직원이 통화한다] | - Đợi đã. Tua lại đi. - Vâng. |
(직원) 네, 주변에 수배 좀 부탁드립니다 [산타가 키보드를 탁탁 두드린다] | Anh tìm quanh đó giúp tôi với. |
이거 | Động tác này… |
이거 본 적 있어 | Tôi từng nhìn thấy rồi. |
[흥미로운 음악] | |
[휴대전화 메시지 알림음] | |
그럼 저는 이거 좀 찾… | Tôi phải đi lấy lại xe… |
뭐야, 어디, 어디 갔어? | Sao vậy? Họ đi đâu rồi? |
(직원) 아이고 | Ôi trời. Đi xe kiểu gì thế này? |
[ATV를 툭툭 치며] 이런 식으로 타고, 사람들 양심 참 | Ôi trời. Đi xe kiểu gì thế này? Đúng là không có lương tâm. |
이모, 고마워요 | Cảm ơn cô nhé. |
(청소원) [웃으며] 그래 양심들이 없다 | Đúng nhỉ. Thuê xe mà vô trách nhiệm. |
(경이) 이거 타고 온 남자 어디로 갔는지 봤어요? | Cô biết người lái xe này đi đâu rồi không? |
이 근처에 CCTV가 없네 | Gần đây không có máy quay an ninh. |
아이, 요 앞에 세우고 화장실 가는 거까지는 봤는데… | Tôi thấy cậu ta đỗ xe ở đây rồi đi vệ sinh… Sau đó bỏ xe lại rồi đi luôn. |
(청소원) 그다음에 간 거지, 뭐 | Sau đó bỏ xe lại rồi đi luôn. |
[경이가 달그락거린다] | |
[경이의 힘주는 신음] | |
(노인1) 어제오늘 그, 별꼴을 다 보네그려 | Hai hôm nay toàn chuyện kỳ cục. |
(노인2) 아이고 | Trời ạ. |
바둑 보는 거보다 | Hóng chuyện kỳ cục ở đây còn vui hơn cả xem cờ vây. |
저거 구경하는 게 훨씬 낫다 | Hóng chuyện kỳ cục ở đây còn vui hơn cả xem cờ vây. |
무슨 구경 하셨는데요? | Các bác đã hóng chuyện gì ạ? |
(노인1) 다 큰 아줌마가 | Thì hóng một bà cô lớn đầu rồi còn đi lục thùng rác chứ gì nữa. |
[의미심장한 음악] 그, 쓰레기통 뒤지는 거 구경하고 있지 | Thì hóng một bà cô lớn đầu rồi còn đi lục thùng rác chứ gì nữa. |
[한숨 쉬며] 그거 말고요 | Ngoài chuyện này ra ạ. |
(노인2) 아이, 어제는 | À, hôm qua, |
다 큰 가시내가 남자 화장실에서 나오는 거 구경했어 | chúng tôi thấy một cô gái đã trưởng thành đi ra từ nhà vệ sinh nam. |
(노인1) 남자 화장실에서 여자가 나오길래 | Khi thấy phụ nữ đi ra từ nhà vệ sinh nam, |
'세상 참 요지경 속이다' 했는데 | chúng tôi nghĩ thế giới này đảo điên thật rồi. |
아, 나와서가 더 구경이었어 | Nhưng sau đó còn có cảnh tượng đáng kinh ngạc hơn. |
무슨 구경이요? | Cảnh tượng gì ạ? |
(노인2) 우르르 몰려오더니 | Có vài người lăm lăm tiến đến và nói họ là cảnh sát. |
아, 경찰이라 그래 | Có vài người lăm lăm tiến đến và nói họ là cảnh sát. |
그리고 그 가시내 잡아갔어 | Có vài người lăm lăm tiến đến và nói họ là cảnh sát. Sau đó họ bắt cô gái đó đi. |
(노인1) 씁, 근데 내가 이렇게 들으니까 | Tôi nghe loáng thoáng được |
뭐, 마약이다, 뭐다 어쩌다 하더라고 | họ nói về ma túy hay gì đó. |
- (노인2) 마, 마약? - (노인1) 요즘 애들 참 겁나요 | - Cái gì? - Ma túy? Bọn trẻ ngày nay đáng sợ quá. |
[휴대전화 조작음] (경이) 그 여자애 혹시 얘였어요? | Cô gái đó là người này phải không ạ? |
- (노인2) 어어? - (노인3) 아니 | Không phải. Đây là ảnh cậu thanh niên kia mà. |
(노인2) 이 사진은 저쪽인데? | Đây là ảnh cậu thanh niên kia mà. |
말고, 이 사람 | Không phải cậu ta. Người này ạ. |
[흥미진진한 음악] | |
[징이 뎅 울리는 효과음] | |
[산타의 비명] | |
- (청소원) 뭐야? 어머, 뭐야? - (직원) 왜, 왜? | - Cái gì vậy? - Sao thế? |
[놀란 숨소리] | |
(노인2) 어, 맞네, 맞아 | Ừ, đúng rồi. |
(노인1) 맞아 그 가시내가 맞네그려 [비밀스러운 음악] | Đúng đấy. Chính là cô gái đó. |
다 알고 있었어 | Cô ta biết mọi thứ. |
알면서 접근한 거야 | Cô ta cố tình tiếp cận mình. |
[고조되는 음악] | |
[경이의 놀라는 숨소리] | |
[경이의 떨리는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[경이의 놀라는 숨소리] | |
어! | |
[생각하는 숨소리] | |
장성우 쌤 와이프분! | Vợ của thầy Jang Seong U! Cô cảnh sát! |
(이경) 경찰 쌤! | Vợ của thầy Jang Seong U! Cô cảnh sát! |
(경이) 다 알고 있었어 | Con bé đó biết hết tất cả. Nếu là cô, cô sẽ làm thế nào? |
(이경) 경찰 쌤이면 어떻게 할 거예요? | Nếu là cô, cô sẽ làm thế nào? Nó biết và cố tình tiếp cận mình. |
(경이) 알면서 접근한 거야 | Nó biết và cố tình tiếp cận mình. |
안 들키게 사람 죽이려면요 | Để giết người mà không bị phát hiện. |
(경이) 일단 그 대상이 어떤 사람인지 파악하겠지 | Trước hết, cần nắm được đối tượng là người như thế nào. |
그리고 그 상황에 가장 자연스러운 죽음을 생각할 거야 | Tiếp đó, nghĩ đến cái chết tự nhiên nhất với từng đối tượng. Để trông không giống bị giết. |
살인으로 안 보이게 | Để trông không giống bị giết. Quả nhiên. Đẳng cấp của cô khác hẳn. |
(이경) 역시 다르다, 달라 | Quả nhiên. Đẳng cấp của cô khác hẳn. |
그 꼬맹이가 | Con bé đó… |
그대로 살인을 저지르고 있었다? | giết người theo đúng những gì mình nói. |
[문이 달칵 열린다] | |
[남자1이 배달 통을 탁 놓는다] [놀란 신음] | |
[남자1이 배달 통을 달그락거린다] | |
[이경의 한숨] | Bữa sáng đấy à? |
(이경) 아니, 이게 아침이에요? [이경의 힘겨운 신음] | Bữa sáng đấy à? |
[이경이 코를 훌쩍인다] | |
양치 안 하니까 입 냄새 나잖아, 아나 | Không đánh răng nên miệng hôi quá. Há miệng nào. |
야! | Này! |
[이경의 힘주는 신음] | |
[이경이 씩씩거린다] 그러게 왜 내 말도 안 듣고 | Bởi vậy, sao không nghe lời anh mà lại tự tung tự tác thế hà? |
혼자 쓸데없는 짓을 하노! 하기는, 쯧 | Bởi vậy, sao không nghe lời anh mà lại tự tung tự tác thế hà? |
야, 야! | Này! |
쉿, 쉿, 쉿, 쉿! | |
고생 좀 해 봐라잉 | Chịu khổ chút đi nhé. |
[이경의 거친 숨소리] | PHÒNG TẠM GIAM SỐ 2 |
[한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] 지금 네가 하는 짓이 쓸데없는 짓이야 | Anh mới đang tự tung tự tác đấy. |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
예 | Vâng. |
(경수와 제희 부) - [작은 목소리로] 안녕하세요 - 예 | - Cháu chào bác. - Chào cậu. |
(경수) 아, 저… | Cháu là Oh Gyeong Su, cấp dưới của Đội trưởng Na ạ. |
팀장님 팀원 오경수라고 합니다 | Cháu là Oh Gyeong Su, cấp dưới của Đội trưởng Na ạ. |
(제희 부) 아, 예 | - Vâng. - Cháu chào bác. |
(경수) 안녕하세요 | - Vâng. - Cháu chào bác. |
[제희 부와 경수의 한숨] | |
팀장님 괜찮으실 거예요 | Đội trưởng sẽ chóng khỏe lại thôi ạ. |
아, 예 | À, vâng. |
아니, 저, 혹시 | Có phải con gái tôi đã làm gì sai không? |
우리 애가 뭐 잘못했나요? | Có phải con gái tôi đã làm gì sai không? Không đâu ạ. Bọn cháu gặp tai nạn trong khi truy bắt tội phạm. |
어, 아, 아니에요 | Không đâu ạ. Bọn cháu gặp tai nạn trong khi truy bắt tội phạm. |
저희가 범인을 잡다가 이렇게 된 거라서 | Không đâu ạ. Bọn cháu gặp tai nạn trong khi truy bắt tội phạm. |
예 | Ra vậy. |
[전화벨이 울린다] | |
(제희 부) 자, 자, 자, 잠깐 | Đợi tôi chút. |
여보세요 | Alô? |
네? | Sao? |
저기, 이거 바꾸라는데요? | Có người muốn nói chuyện với cậu. |
- 저요? - (제희 부) 예 | - Cháu ạ? - Vâng. |
여보세요 | Alô? Hành động đi. Đừng ngồi yên một chỗ nữa. |
(경이) 움직여, 가만히 있지 말고 지금 할 수 있는 걸 하자 | Hành động đi. Đừng ngồi yên một chỗ nữa. - Phải làm mọi thứ có thể. - Dạ? |
예? | - Phải làm mọi thứ có thể. - Dạ? |
- (경이) 고, 고, 고! - 예? [흥미진진한 음악] | - Nhanh lên! - Dạ? |
[제희 부의 의아한 신음] | |
[쿵 부딪는다] [제희 부의 놀란 신음] | Trời đất ơi. |
- (제희 부) 저, 저, 저… - (경수) 죄송합니다 | Trời đất ơi. |
(제희 부) 저, 어허… | Ôi trời. |
송이경, 도림대학교 연극부 | Song Yi Kyung. Thuộc Câu lạc bộ Kịch Đại học Dorim. Có dì làm ở công ty cậu, tên Jung Jeong Yeon. |
이모는 너희 보험 회사 직원 정정연 | Có dì làm ở công ty cậu, tên Jung Jeong Yeon. |
봉백여고 다녔고 | Từng học Trường cấp ba Bongbaek. |
미국에서 자라다가 한국 건너와서 이모 손에서 컸어 | Hồi nhỏ sống ở Mỹ rồi về Hàn Quốc và được dì nuôi dưỡng. |
[차 문이 달칵 열린다] (경이) 최대한 송이경에 대한 많은 정보가 필요해 | Hồi nhỏ sống ở Mỹ rồi về Hàn Quốc và được dì nuôi dưỡng. Tôi cần thông tin về Song Yi Kyung, nhiều nhất có thể. |
찾아서 우리가 프로파일링한 K랑 대조해 보라는 말씀이시죠? | Tôi cần thông tin về Song Yi Kyung, nhiều nhất có thể. Chị muốn tôi tìm rồi so sánh với lý lịch của K mà chúng ta đã phân tích à? |
(경이) 우리가 아는 K는 시애틀에서 자랐어 | K mà chúng ta biết lớn lên ở Seattle. |
송이경 살았던 데가 시애틀이었는지 | Tìm xem Song Yi Kyung có sống ở Seattle không và ở đó đã xảy ra chuyện gì. |
거기서 무슨 일이 있었는지도 찾아 봐 [경수가 키보드를 탁탁 두드린다] | Tìm xem Song Yi Kyung có sống ở Seattle không và ở đó đã xảy ra chuyện gì. |
조사관님은 어디 가세요? | Còn chị? Chị đang đi đâu vậy? |
[내비게이션 알림음] [안내 음성] 안내를 시작합니다 | Bắt đầu chỉ đường. |
송이경 잡으러 | Đi bắt Song Yi Kyung. |
[마우스 조작음] | |
어? | |
시애틀 | Seattle… |
[울먹이며] 근데 저 진짜 무서워요 | Tôi thấy sợ lắm ạ. |
누가 | Chắc là… |
아, 진짜 | có người dựng lên chuyện này để bắt nạt tôi. |
저 괴롭히려고 이런 거 같아요 | có người dựng lên chuyện này để bắt nạt tôi. |
(경찰1) 확인은 해야 되니까요 | Chúng tôi phải điều tra đã. |
[억울한 신음] | Chúng tôi phải điều tra đã. |
미국 국적자는 아니시고 | Cô không có quốc tịch Mỹ |
현재 주소지는 서울 용산구, 맞죠? | và hiện đang thường trú tại quận Yongsan, Seoul. Đúng không? |
[한숨] | Vâng. |
네 | Vâng. |
(경찰1) 가족 누구한테 연락할까요? | Chúng tôi nên báo tin cho ai? |
(경수) 이것도 아셨어요? | Chị đã biết chuyện này chưa? |
[한숨] | Dì của tôi. |
이모요 | Dì của tôi. |
아, 연락받으면 우리 이모 많이 놀랄 텐데 | Biết tin thì chắc dì tôi sẽ sốc lắm. Làm sao đây? |
[울먹이며] 어떡해… | Biết tin thì chắc dì tôi sẽ sốc lắm. Làm sao đây? |
(경찰1) 부모님은 두 분 다 돌아가셨고요? | Bố mẹ cô qua đời rồi à? |
[쓸쓸한 음악] | |
"레이크우드에서 총격 사건 발생" | PHÁT HIỆN MỘT VỤ XẢ SÚNG SAU VỤ CHÁY Ở LAKEWOOD |
[산새 울음] | PHÁT HIỆN MỘT VỤ XẢ SÚNG SAU VỤ CHÁY Ở LAKEWOOD |
[말소리가 들린다] | |
(이경 부) 네가 내 얘기 | Cô đã bao giờ để tâm tới lời tôi nói chưa? |
한 번이라도 진지하게 들어 준 적 있어? | Cô đã bao giờ để tâm tới lời tôi nói chưa? |
(이경 모) 아니, 왜 여기까지 와서 그래, 어? | Đến tận đây rồi, sao còn nói chuyện đó? Anh làm ơn thôi đi. |
[영어] 제발 그만해, 여보! | Anh làm ơn thôi đi. |
[한국어] 네가 이런 식으로 나 무시하는 게 한두 번이야? | Cô coi thường tôi đâu chỉ một, hai lần. |
[이경 모의 답답한 신음] | Cô coi thường tôi đâu chỉ một, hai lần. Cô nghĩ tôi thua kém cô chứ gì. |
넌 네가 잘났다고 생각하지? | Cô nghĩ tôi thua kém cô chứ gì. |
[이경 모의 헛웃음] [차 문이 달칵 열린다] | |
[이경 부의 한숨] [차 문이 탁 닫힌다] | |
(이경 부) 어디 오늘 한번 끝장을 보자 | Hôm nay chúng ta giải quyết đến cùng đi. |
- (이경 모) 뭐 하는 거야! - (이경 부) 내려! | - Anh làm gì vậy? - Xuống xe đi! |
[이경 부의 거친 숨소리] | Con ngồi yên ở đây. |
넌 여기 가만히 있어 | Con ngồi yên ở đây. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[이경 모가 소리친다] | |
[지직거린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[음산한 효과음] | |
[음산한 효과음] | |
[총성] | |
[총성] [자동차 경적] | |
[자동차 경적이 연신 울린다] | |
(경찰1) 송이경 씨 가족 되시죠? | Cô là dì của Song Yi Kyung ạ? |
[무거운 음악] [한숨] | |
서로 나오셔야 할 거 같은데요 | Nhờ cô đến sở cảnh sát một chuyến. |
[떨리는 숨소리] | Một cặp vợ chồng người Hàn Quốc bị bắn |
(뉴스 속 앵커) [영어] 레이크우드 지역 캠핑장에서 [경찰들이 소리친다] | Một cặp vợ chồng người Hàn Quốc bị bắn trong khu cắm trại ở Lakewood. - Yi Kyung! - Yi Kyung! |
한인 남편이 아내를 총격 살해 하고 | - Theo nhà chức trách… - Cháu ở đâu? …người chồng đã tự sát sau khi bắn vợ mình. Người vợ đã chết khi được tìm thấy. |
자살 시도를 한 끔찍한 일이 발생했습니다 | sau khi bắn vợ mình. Người vợ đã chết khi được tìm thấy. |
현장에 함께 있던 부부의 5세 딸이 여전히 실종 상태입니다 | Cô con gái năm tuổi duy nhất của họ hiện đang mất tích. |
[경찰들이 소리친다] [탐지견이 왈왈 짖는다] | |
[새가 지저귄다] (경찰2) 여긴 없습니다 | Không thấy cô bé ở đây. |
다른 쪽으로 가 보죠 | Tìm hướng khác đi. |
"시애틀 경찰" | CẢNH SÁT SEATTLE |
[놀라는 숨소리] | CẢNH SÁT SEATTLE |
[의아한 신음] | |
(정연) 뭐예요? 왜 가는 거예요? | Các anh làm gì vậy? Sao không tìm nữa? |
일주일밖에 안 됐잖아요! [의미심장한 음악] | Tiếp tục đi. Chỉ mới một tuần thôi mà. |
저희가 할 수 있는 건 더 이상 없습니다 | Chúng tôi không thể làm gì hơn. |
말도 안 돼, 가지 마세요 | - Không thể nào. - Xin lỗi. Làm ơn đừng đi. Làm ơn. |
- (정연) 제발요! - (경찰3) 죄송합니다 | Làm ơn đừng đi. Làm ơn. - Xin lỗi. - Không. Không được. |
(정연) 가면 안 돼요! | - Xin lỗi. - Không. Không được. Tiếp tục đi! Làm ơn. Làm ơn đừng đi. |
제발 가지 마세요 [차 문이 달칵 여닫힌다] | Tiếp tục đi! Làm ơn. Làm ơn đừng đi. Không. |
제발요… [흐느낀다] | Không. Chị ơi, làm ơn… |
[한국어] 언니, 제발… | Chị ơi, làm ơn… |
[흐느끼며] 우리 이경이… | Yi Kyung nhà ta… |
이경이 좀 살려 줘, 제발 | Làm ơn cứu Yi Kyung. |
[풀벌레 울음] | |
(여자) [영어] 정연 씨, 일어나요 [개가 왈왈 짖는다] | Cô Jung. Tỉnh lại đi. |
[피곤한 신음] | Cô Jung, họ tìm thấy cháu cô rồi. |
정연 씨, 아이 찾았대요! | Cô Jung, họ tìm thấy cháu cô rồi. |
(남자2) 조심해요, 천천히 가세요 [차 문이 달칵 열린다] | Cẩn thận đấy. Chậm thôi. |
저쪽이에요 | Đến nơi rồi. |
[사람들이 웅성거린다] | - Cô bé không sao. - Tìm được rồi. |
(정연) [한국어] 이경아 | - Yi Kyung à. - Dì ơi. |
(어린 이경) 이모 | - Yi Kyung à. - Dì ơi. Ôi, Yi Kyung… |
(정연) [울먹이며] 어, 이경아 | Ôi, Yi Kyung… - Cô bé không sao. - May quá. |
[정연의 안도하는 신음] | - Cô bé không sao. - May quá. - Tốt lắm. - Cháu ổn chứ? |
괜찮아? | - Tốt lắm. - Cháu ổn chứ? |
(어린 이경) 응 | Vâng. |
(정연) 진짜 기적 같은 애예요 우리 이경이 | Yi Kyung nhà tôi là một phép màu. |
(지유) 어린아이가 | Khi ấy, còn nhỏ vậy mà con bé đã ở trong rừng một mình suốt một tuần. |
숲에 일주일 동안 혼자 있었잖아요 | Khi ấy, còn nhỏ vậy mà con bé đã ở trong rừng một mình suốt một tuần. |
근데 생채기 하나 없었고 | Nhưng lại không bị xây xát gì, cũng không có triệu chứng mất nước. |
탈수 증세도 없었다고 하고 | Nhưng lại không bị xây xát gì, cũng không có triệu chứng mất nước. |
이경이는 여전히 기억이 안 난대요? | Yi Kyung vẫn nói là không nhớ gì sao? |
(정연) 예 | Vâng. Vậy nên mới đúng là phép màu. |
그러니까 기적이죠 | Vâng. Vậy nên mới đúng là phép màu. |
저는 | Tôi nghĩ là chị gái tôi đã phù hộ cho con bé. |
우리 언니가 지켜 줬다고 생각해요 | Tôi nghĩ là chị gái tôi đã phù hộ cho con bé. |
[옅은 한숨] | |
"실종 아동을 찾습니다 송이경, 5살" | TÌM TRẺ LẠC SONG YI KYUNG |
어린애니까 | Vì con bé còn nhỏ nên nó vẽ bậy linh tinh. |
아무렇게나 막 낙서하고 | Vì con bé còn nhỏ nên nó vẽ bậy linh tinh. |
그, 그런 거겠죠? | Chắc là vậy thôi, đúng không? |
최근에 불장난했다는 건… | Nghe nói gần đây con bé đã nghịch lửa? À, chuyện đó là do nó sang nhà ông hàng xóm chơi |
(정연) 아, 그것도 그냥 옆집 할아버지 댁 놀러 갔다가 | À, chuyện đó là do nó sang nhà ông hàng xóm chơi |
애가 라이터를 가지고 논 모양인데 | rồi lấy bật lửa nghịch thôi. |
별일은 없었어요 | Không có gì nghiêm trọng cả. Cũng không gây hỏa hoạn. |
불이 막 난 건 아니고요 | Không có gì nghiêm trọng cả. Cũng không gây hỏa hoạn. |
이경이가 | Yi Kyung với ông hàng xóm đó bình thường có quan hệ thế nào? |
그 할아버지랑 평소에 어떤 관계였나요? | Yi Kyung với ông hàng xóm đó bình thường có quan hệ thế nào? |
그냥 인사 잘하고 | Con bé hay chào hỏi ông ấy. |
할아버지도 귀여워해 주시고 그랬어요 | Và ông ấy cũng quý con bé. Chỉ vậy thôi. |
[무거운 음악] | Và ông ấy cũng quý con bé. Chỉ vậy thôi. Sao các ông có thể làm vậy? |
(남자3) 어떻게 이러실 수 있어요! | Sao các ông có thể làm vậy? |
[버럭 하며] 당신들이 사람이야? | Các ông có còn là con người không? |
아름이, 아름인 제 가족이라고요! | Areum là người thân của tôi đấy! |
[남자3이 흐느낀다] | Areum là người thân của tôi đấy! Nghe gì không? Cậu ta gọi một con chó là người thân kìa. |
(노인4) 사람이 개랑 가족이라네, 응? 살다 살다, 참 [노인들의 웃음] | Nghe gì không? Cậu ta gọi một con chó là người thân kìa. Đúng là ở đời chuyện quái gì cũng có. |
(노인5) 살다가 정말 | Đúng là ở đời chuyện quái gì cũng có. |
[남자3이 오열한다] | - Areum ơi! - Trời ạ. |
- (남자3) 아름아… - (노인4) 아이고, 나 참, 거참 | - Areum ơi! - Trời ạ. Không thể tin được. |
[노인4의 못마땅한 신음] [남자3이 오열한다] | |
[차분한 음악] (정연) 이경아 | Yi Kyung à. |
뭐 해? | Cháu đang làm gì đấy? |
이모, 저 아저씨 왜 울어? | Dì ơi, sao chú kia lại khóc vậy? |
(정연) 할아버지들이 나쁜 행동을 해서 | Vì ông kia làm chuyện xấu… |
마음이 아야 한 거야 | - Areum à! - …nên chú ấy đau lòng. |
(노인4) 아이고, 나 참, 거참 | Cậu thôi đi. Thiệt tình. |
(정연) 가자 [남자3이 연신 흐느낀다] | Đi thôi. |
[노인들이 구시렁거린다] | Mình đi nào. Nhé? |
가자, 응? | Mình đi nào. Nhé? |
(남자3) [흐느끼며] 어떡해… | Làm sao đây? |
뜨거워서 어떡해… | Areum đáng thương của tôi. |
[의미심장한 음악] | Areum đáng thương của tôi. |
(지유) 이경이 | Yi Kyung à, sao cháu lại nghịch lửa? |
왜 불장난했어? | Yi Kyung à, sao cháu lại nghịch lửa? |
(어린 이경) 죄송해요 | Cháu xin lỗi ạ. |
(지유) 이경이한테 할아버지는 어떤 사람이야? | Yi Kyung thấy ông hàng xóm là người thế nào? |
- (어린 이경) 할아버지? - (지유) 응 | Ông hàng xóm? |
이모가 그러는데 | Dì nói với cháu là ông đã làm việc xấu |
할아버지 나쁜 행동 해서 | Dì nói với cháu là ông đã làm việc xấu |
아저씨 막 울고 그랬어요 | cho nên chú kia mới khóc. |
그러면 | Nếu vậy thì khi thấy một người làm việc xấu, |
나쁜 행동을 하는 사람을 보면 | Nếu vậy thì khi thấy một người làm việc xấu, |
이경이 기분이 어때? | Yi Kyung cảm thấy thế nào? |
(지유) 화가 나? | Cháu thấy giận à? |
기뻐? | Hay thấy vui? |
슬퍼? | Hay là buồn? |
깜깜해요 | Mù mịt ạ. |
깜깜해? | - "Mù mịt?" - Vâng. |
(어린 이경) 응 | - "Mù mịt?" - Vâng. |
[지유가 살짝 웃는다] | |
말을 예쁘게 하네, 이경이 | Yi Kyung biết nhiều từ quá nhỉ. |
깜깜해 | Mù mịt quá. |
[음산한 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[음산한 효과음] | |
(정연) 이경아 | Yi Kyung à! |
이경아 | Yi Kyung à. |
이모! | Dì ơi! |
(정연) 괜찮아? | Cháu không sao chứ? |
[정연의 걱정스러운 숨소리] | |
[정연의 멋쩍은 웃음] | |
(경이) 송이경! | Song Yi Kyung! |
송이경 | Song Yi Kyung? |
송이경! | Song Yi Kyung! |
(경찰1) 그분 귀가 조치 했는데 누구시죠? | Cô ấy vừa được thả rồi. Cô là ai? |
[거친 숨소리] | |
아이… | Song Yi Kyung! |
송이경! | Song Yi Kyung! |
(정연) 정말 괜찮겠어? | Cháu không sao thật đấy chứ? |
(이경) [안전띠를 달칵 풀며] 아휴 | Cháu không sao thật đấy chứ? Trời ạ. |
아유, 괜찮아요, 빨리 일하러 가 | Cháu không sao mà. Dì mau đi làm đi! |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(건욱) 조신하게 집에나 들어갈 것이지 | Ngoan ngoãn mà về nhà đi chứ. |
어데 싸돌아댕기노? | Còn la cà đi đâu thế kia? |
[불길한 음악] | |
[마우스 조작음] | |
이거, 씨… | |
(경수) 박규일 캠퍼스 사건 당시에 송이경도 거기 있었어요 | Lúc xảy ra vụ Park Gyu Il, Song Yi Kyung cũng có mặt ở sân trường. |
통영 김민규 사건 때 그때 송이경 | Lúc xảy ra vụ Kim Min Gyu ở Tongyeong, trường của Song Yi Kyung… |
학교 축제였는데 | Lúc xảy ra vụ Kim Min Gyu ở Tongyeong, trường của Song Yi Kyung… đã tổ chức lễ hội. |
연극부 활동에서도 다 빠졌고요 | Nhưng cô ta không tham gia hoạt động của Câu lạc bộ Kịch. |
K의 살인이 벌어진 곳에 | Vậy là ở những nơi K gây án đều có mặt hoặc có thể có mặt Song Yi Kyung. |
송이경이 있었거나 있을 수 있었어요 | Vậy là ở những nơi K gây án đều có mặt hoặc có thể có mặt Song Yi Kyung. |
그때 봉백에도 있었어 | Khi đó nó cũng có mặt ở Bongbaek. |
(의사) 급성 알코올 중독 맞고요 계속 의식 불명이십니다 | Là ngộ độc rượu cấp tính. Đến giờ anh ấy vẫn chưa tỉnh. |
어, 가족분들께는 말씀 못 드렸는데 | Tôi chưa nói với gia đình, nhưng có lẽ anh ấy sẽ không qua khỏi. |
[어두운 음악] 오래 못 버티시지 싶네요 | Tôi chưa nói với gia đình, nhưng có lẽ anh ấy sẽ không qua khỏi. |
네 | Vâng. |
[건욱의 떨리는 숨소리] | |
(건욱) 왜 안 죽고 살았노? | Sao ông vẫn chưa chết? |
[심전도계 비프음] | |
[떨리는 숨소리] | |
이래 살아 있으면 병원비는 누가 내냐고 | Ông cứ sống thế này thì ai sẽ trả viện phí đây? |
[훌쩍이며] 제발 엄마 좀 그만 괴롭히라! | Xin ông đấy. Đừng tra tấn mẹ tôi nữa. |
[건욱이 흐느낀다] | |
[건욱이 흐느낀다] | |
(이경) 죽여요 | Giết đi. |
죽어도 싼 놈 같은데 죽이라고 | Có vẻ là người đáng chết. Giết đi. |
[놀라는 숨소리] | |
뭔데? | Ai vậy? |
[건욱의 떨리는 숨소리] | |
(이경) 못 해요? | Anh không làm được à? |
그럼 내가 해 줘? | Để em giúp nhé? |
[긴장한 숨소리] | Em làm giúp được sao? |
해 줄 수 있어요? | Em làm giúp được sao? |
[건욱의 떨리는 숨소리] | |
[건욱의 떨리는 숨소리] | |
(이경) 해도 돼? | Em làm nhé? |
[거친 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[건욱의 거친 숨소리] | |
[건욱이 흐느낀다] | |
[떨리는 숨소리] [감성적인 음악] | |
[훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
(이경) 여기 아무도 없었던 거예요 | Anh không thấy gì hết cả đấy nhé. |
왜 자꾸 따라오시는 건데요 | Sao anh cứ theo tôi hoài vậy? |
너 맞지? | Là em, đúng không? |
소리 지를 거예요 | Tôi sẽ la lên đấy. |
저한테 왜 이러세요 | Anh định làm gì tôi vậy? |
아인가? | Chắc không phải rồi. |
아, 미안, 미안 내가 사람 착각했는가 보다, 아… | Xin lỗi nhé. Tôi nhầm em với người khác. |
[풉 웃는다] | |
[깔깔 웃는다] | |
(이경) 오빠 되게 머리 나쁘다 | Anh ngốc thật đấy. |
굳이 찾아오냐? | Sao lại đến tìm em thế này? |
죽고 싶어서 환장했나 봐, 진짜 | Muốn chết đến phát rồ luôn rồi à? |
[건욱의 놀란 신음] | |
[이경의 웃음] | |
- (건욱) 도와줄게 - 뭐를요? | - Anh sẽ giúp em. - Giúp cái gì? |
(건욱) 쓰레기 치우는 거 혼자 할라믄 힘들잖아 | Dọn dẹp rác rưởi một mình thì vất vả lắm. |
혼자서도 잘하는데? | Em làm một mình vẫn ổn mà. |
[건욱의 떨리는 숨소리] | |
(건욱) 병실 치우다 찾았다 | Anh đã tìm thấy cái này lúc dọn phòng bệnh. |
이런 것도 정거잖아 | Cái này cũng có thể là chứng cứ. |
나는 니가 하는 일이 위대하다고 생각한다 | Anh nghĩ việc em đang làm rất vĩ đại. |
뭔 일이 있어도 | Dù có chuyện gì xảy ra, |
내가 도와줄게 | anh cũng sẽ giúp em. |
니가 내 은인이니까 | Em là ân nhân của anh mà. |
[건욱의 떨리는 숨소리] | |
이제 못 무른다? | Sẽ không quay đầu được nữa đâu. |
[새가 지저귄다] | |
(건욱) 야, 큰일 났다 | Này, ta gặp rắc rối rồi. |
(이경) 큰일은 네가 났지 돌아이야 | Anh mới là người gặp rắc rối đấy, đồ điên. |
나한테 이런 짓을 해? | Anh dám làm thế với tôi à? |
(건욱) 지금 그게 중요한 게 아이고… | Giờ chuyện đó không quan trọng. Anh bảo tôi rất vĩ đại mà? |
(이경) 위대하다며? | Anh bảo tôi rất vĩ đại mà? |
무슨 일이 있어도 도와주겠다며? | Anh bảo dù có chuyện gì thì cũng sẽ giúp tôi mà? |
[건욱의 거친 숨소리] | Anh biết tôi đã sợ và khó chịu thế nào không? |
내가 얼마나 무섭고 답답했는지 알아? | Anh biết tôi đã sợ và khó chịu thế nào không? |
(건욱) 그 여자가 니 다 알았다 경찰서까지 따라왔더라 | Cô ta biết hết rồi. Cô ta bám theo đến tận sở cảnh sát. |
지금쯤이면 니네 집까지 다 알아냈을 수도 있고 | Có khi giờ đã tra ra được cả nhà em rồi đấy. |
야, 야, 야, 야, 야, 야 | Này. Qua bên kia đi. |
[이경의 옅은 신음] [긴장되는 음악] | Này. Qua bên kia đi. |
그러니까 정신 차리라, 정신! | Thế nên em phải tỉnh táo lại đi! |
이러다 우리 다 감방 간다 | Cứ đà này thì chúng ta sẽ vào tù mất. |
니네 이모도 다 알고 | Dì em sẽ biết chuyện, anh cũng sẽ bị đuổi việc. Biết không? |
내도 회사 잘리고, 어? | Dì em sẽ biết chuyện, anh cũng sẽ bị đuổi việc. Biết không? |
[건욱의 거친 숨소리] | |
(이경) 네 애인도 | Và người yêu anh |
네가 어떤 사람인지 다 알게 되고? | cũng sẽ phát hiện ra bộ mặt thật của anh nhỉ? |
내가 걱정되는 게 아니라 | Anh đâu có lo cho tôi. |
네가 어떻게 될까 봐 나 신고한 거네 | Anh lo sợ mình gặp bất trắc nên mới tố cáo tôi. |
[건욱의 당황한 신음] | |
[건욱의 고통스러운 신음] 소중한 거 생겼으니까 나는 꺼져 달라는 거잖아 | Có được thứ mình quý trọng rồi thì muốn tôi biến khỏi đời anh chứ gì. |
[힘겨운 신음] [이경의 아파하는 신음] | |
[건욱이 콜록거린다] | |
아, 약하네 | Trời ạ, chưa gì đã đứt. |
[이경의 아파하는 신음] | THẺ BÀI QUÂN NHÂN LEE DAE HO |
[건욱의 힘겨운 신음] | |
[힘주는 신음] | |
가끔 보면 오빠는 | Đôi lúc em thấy hình như |
내가 어떤 사람인지 아직도 모르는 거 같아 | anh chưa rõ em là người thế nào. |
이제 어쩔 긴데? | Vậy giờ em tính sao? |
[거친 숨소리] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[피식 웃는다] | |
(이경) 연락할게, 받아 | Em sẽ gọi anh sau. Nhớ nghe máy đấy. |
[거친 숨소리] | |
[콜록거린다] | |
[건욱의 힘겨운 신음] (지유) 최근 상담 내용을 봐도 | Dựa trên các buổi tư vấn gần đây, |
이경이 편안하고 안정된 상태예요 | Yi Kyung có vẻ vẫn ổn định và thư thái. |
(지유) 너무 걱정 마세요 | Không cần quá lo đâu ạ. |
(정연) 혹시 | Cô có nghĩ là… |
이경이가 | Yi Kyung nhà tôi |
거짓말 잘한다는 생각은 안 해 보셨나요? | là một đứa rất giỏi nói dối không? |
거짓말이요? | - Nói dối sao? - À, thôi. |
(정연) 아니에요 | - Nói dối sao? - À, thôi. |
제가 괜히 불안해서 그랬나 봐요 | Có lẽ tại tôi lo quá nên nghĩ linh tinh. |
신경 쓰지 마세요, 네 | Bác sĩ đừng bận tâm. Vâng. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[기어 조작음] | |
[쿵 부딪는다] [한숨] | |
(경비원) 아이, 잠깐만요! | Khoan đã! |
아이, 잠깐만요, 잠깐만요 | Này cô, đợi chút. |
아이, 몇 호시죠? | Cô ở căn hộ số mấy? BẢO VỆ |
[경이의 힘겨운 신음] (경비원) 아휴, 술을 많이 자셨네 | Sao cô uống say thế? |
어어? 어어, 왜, 왜, 왜, 왜 왜, 왜, 왜? [경이의 괴로운 신음] | - Ôi, cô sao thế? - Chờ đã. |
(경이) 잠깐만, 으, 아… [경비원의 당황한 신음] | - Ôi, cô sao thế? - Chờ đã. - Trời ạ. - Ôi trời. |
[경이의 힘겨운 신음] (경비원) 어, 조심하세요 아유, 아유 | - Này. - Cẩn thận. - Chao ôi. - Ôi, tôi say quá. |
(경이) 아유, 내가 취해 가지고 [익살스러운 음악] | - Chao ôi. - Ôi, tôi say quá. |
아, 너무 취해… [경비원의 놀라는 신음] | Trời ơi, say quá đi mất. |
[경비원의 당황한 신음] [경이의 힘겨운 신음] | - Ôi. - Ô này, cô làm gì thế? |
(경비원) 아이고, 아이고 아이고, 사모님… | - Ôi. - Ô này, cô làm gì thế? |
[경비원의 당황한 신음] [경이의 힘겨운 신음] | - Ôi. - Ô này, cô làm gì thế? Trời ạ. Kìa cô. |
아이고, 사모님, 아이고, 사모님 [경비원의 놀라는 신음] | Trời ạ. Kìa cô. Ôi trời ơi. |
[경이의 힘겨운 신음] 아이고, 아이고 아이고, 사모님, 괜찮으세요? | Ôi, để tôi đỡ cô dậy. Cô không sao chứ? |
- (경비원) 아이고, 아이고… - (경이) 아유… | |
(경비원) 아이고, 우리 사모님 힘이 넘치시네, 아유 [경이의 힘겨운 신음] | Ôi, cô đam mê tiệc tùng thế cơ à? |
(경이) 아저씨, 아휴 [경비원의 힘주는 신음] | Anh ơi. |
(경비원) [힘주며] 아이고 | |
[경비원의 힘주는 신음] - (경이) 아휴… - (경비원) 아이고 | Trời ạ. |
[경이의 힘겨운 신음] | |
[경이의 아파하는 신음] | |
[경비원의 당황한 신음] | |
[경비원의 놀라는 신음] | |
[부드러운 음악] | |
[아파하는 신음] | |
[경이의 다급한 신음] | |
[경이가 중얼거린다] | |
[경이가 테이프를 직 뜯는다] | |
[도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
나랑 똑같네 | Giống hệt mật khẩu nhà mình. |
[안내 음성] 열렸습니다 | Cửa mở. |
[도어 록 작동음] | |
(경이) 트랩이 없다는 건 피 묻은 칼 같은 건 없다는 거야 | Không cài bẫy nghĩa là ở đây sẽ không có hung khí hay gì cả. |
언제 누가 들이닥쳐도 상관없는 | Dù có bị khám xét bất ngờ cũng sẽ chẳng có vấn đề gì. |
평범한 대학생의 집인 거지 | Dù có bị khám xét bất ngờ cũng sẽ chẳng có vấn đề gì. Chỉ là căn hộ của một nữ sinh bình thường. |
[비밀스러운 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
오… | |
[경이의 한숨] | |
[경이의 생각하는 신음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(산타) [AI 보이스] 여기서 뭘 찾아요? | Chúng ta tìm gì ở đây vậy? |
[걱정스러운 숨소리] | Sao lại không nghe điện thoại thế này? |
전화를 안 받는 거야 [통화 연결음] | Sao lại không nghe điện thoại thế này? |
[비밀스러운 음악] [안내 음성] 고객님이 전화를 받지 않아 | Thuê bao hiện không liên lạc được. |
삐 소리 이후 음성 사서함으로 연결됩니다 | Thuê bao hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại tin nhắn sau tiếng bíp. |
[정연이 인사한다] | |
(경이) 우리 눈에만 보이는 게 있을 거야 | Sẽ có những thứ mà chúng ta có thể nhận biết được. |
[경이가 향수를 칙 뿌린다] [경이의 놀란 탄성] | |
[경이의 한숨] [의미심장한 음악] | |
마약성 진통제 | Thuốc giảm đau có chất gây nghiện. |
다리라도 하나 부러졌을 때 먹는 거고 | Dùng cho chấn thương nghiêm trọng như khi bị gãy chân. |
[약통을 탁 내려놓는다] | |
[경이의 한숨] | |
[경이의 한숨] | |
[병을 탁 내려놓는다] | |
[스탠드 조작음] | |
스탠드를 여기 뒀다는 건 | Có đèn ở đây nghĩa là… |
여기서 뭘 자주 한다는 건데 | nó thường làm gì đó ở đây. |
네가 책을 읽을 애는 아니고 | Nó không phải đứa ham đọc sách. |
(경이) 여기 앉아서 뭘 한 거냐? | Vậy nó hay ngồi đây làm gì? |
[의미심장한 음악] | |
[초인종이 울린다] | |
쉿! | |
K는 아니야 | Không phải K đâu. |
가만있어, 그냥 갈 거야 | Cứ kệ đi. Người đó sẽ đi thôi. |
[초인종이 울린다] | |
[도어 록 작동음] [문이 달칵 열린다] | |
[흥미로운 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] (정연) 경아 | Yi Kyung à. |
경아, 집에 없니? | Yi Kyung à, cháu về nhà chưa? |
[불안한 숨소리] | |
[불안한 숨소리] | |
[냄새를 킁킁 맡는다] | |
[손을 탁 턴다] | |
[조미료 통을 탁 내려놓는다] [한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
뭘 찾겠다고 한 건지 | Mình định tìm gì ở đây chứ? |
[한숨] | |
진짜 빵점 이모다 | Mình đúng là một người dì tồi. |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] [휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[떨리는 숨소리] | Alô? Tôi nghĩ có ai đó đã đột nhập… |
여보세요 | Alô? Tôi nghĩ có ai đó đã đột nhập… |
저, 지, 지, 집에 누가 들어온 거… | Alô? Tôi nghĩ có ai đó đã đột nhập… |
(경이) 이모님! [정연의 비명] | Dì ơi! |
- (정연) 어머, 깜짝이야 - (경이) 아휴 | Ôi trời ơi! |
- (정연) 어머, 깜짝이야 - (경이) 아이고, 이모님 | - Ôi, hồn vía tôi. - Chào cô. |
[부드러운 음악] | |
아유 | |
[웃으며] 아유, 놀라셨죠? [산타가 달그락거린다] | Cô hoảng lắm nhỉ? |
[정연의 놀란 숨소리] | |
[정연의 놀란 신음] [정연이 물을 푸 뿜는다] | |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
(정연) 진짜 남자 친구예요? | Cậu ấy là bạn trai cháu tôi thật sao? |
[한숨] | |
[컵을 탁 내려놓으며] 사진을 보긴 했는데 | Tôi có thấy ảnh cậu ấy rồi, nhưng… |
저… | Có thật là hai đứa đang hẹn hò không? |
진짜 사귀는 거 맞아요? | Có thật là hai đứa đang hẹn hò không? |
그러니까 집 비번도 알려 줬죠 | Hẹn hò thì mới cho cậu ấy biết mật khẩu nhà chứ. |
그럼 조사관님은 왜 여기… | Vậy sao Thanh tra Koo lại ở đây? |
아… | À… |
[생각하는 신음] | |
[웃으며] 제가 | Chính tôi ạ. Tôi là cầu Ô Thước của hai đứa nó. |
제가 다리를 놨죠 | Chính tôi ạ. Tôi là cầu Ô Thước của hai đứa nó. |
(경이) 그래서, 어 | Thế nên… |
오늘 저녁을 같이 먹자네? | hai đứa nó mời tôi đến cùng ăn tối. |
그, 그렇지? 응 | Đúng không? |
[어색한 웃음] | |
그런 말은 없었는데 | Con bé không nói gì với tôi cả. |
근데 왜 아까 제가 들어올 땐… | Nhưng sao lúc nãy khi tôi vào… |
깜빡 잠들었어요 | Tôi đã ngủ quên ạ. |
둘이 같이? | Hai người ngủ chung sao? |
아, 산타 씨도 졸았구나 | Ôi, cậu Santa cũng ngủ quên à? |
(경이) 아이고, 저런 | Trời ạ. |
아… | |
아, 근데 얘는 왜 안 오나 | Nhưng sao con bé vẫn chưa về nhỉ? |
뭐, 무슨 일이 생겼나? 어? | Liệu nó có gặp chuyện gì không? |
친구 만나러 간다고 했어요 | Con bé bảo với tôi là đi gặp bạn. |
진짜 약속한 거 맞아요? | Có thật là mọi người có hẹn ăn tối không vậy? |
친구? | Gặp bạn? Yi Kyung làm gì có bạn. |
이경이 친구 없잖아요 | Gặp bạn? Yi Kyung làm gì có bạn. |
있어요, 친구 | Con bé có bạn chứ. |
누구? 얘랑 나 말고 | Ai cơ? Ngoài tôi với cậu ấy ra. |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
(경이) 이해해요 | Tôi hiểu mà. |
이경이 어릴 때 힘든 일 겪었잖아요 | Hồi nhỏ, Yi Kyung đã phải trải qua chuyện khó khăn mà. |
같이 저녁 드실래요? | Cô muốn cùng ăn tối không? |
아, 근데 | À, mà khoan. |
굳이 이모는 안 부른 거 보면 | Yi Kyung không mời dì đến. Có thể con bé có chuyện muốn nói riêng với chúng tôi. |
우리끼리 할 얘기가 있는 거 같기도 하고 | Có thể con bé có chuyện muốn nói riêng với chúng tôi. |
아니요 | Không sao đâu. Tôi sẽ đi luôn. |
전 가 볼게요 | Không sao đâu. Tôi sẽ đi luôn. |
저, 조사관님 | Thanh tra Koo. |
(정연) 우리 이경이 신경 써 주셔서 감사해요 | Cảm ơn cô vì đã quan tâm đến Yi Kyung nhà tôi. |
그리고 앞으로도 | Với cả, hy vọng sau này… |
많이 도와주세요 | cô hết lòng giúp đỡ nó. |
제가 누굴 | Không biết là tôi có thể giúp gì được cho con bé không nữa. |
도울 사람이 되나 싶네요 | Không biết là tôi có thể giúp gì được cho con bé không nữa. |
혹시 이경이 거기 갔을까요? | Hay là Yi Kyung đã tới chỗ đó? |
'거기'? | "Chỗ đó?" |
이경이 잘 가는 곳 | Chỗ Yi Kyung hay tới ấy. |
아… | |
(정연) 어… [휴대전화 진동음] | |
잠깐만요 | Tôi xin phép một lát. Tôi có cuộc gọi từ nước ngoài. |
멀리서 온 전화라 | Tôi xin phép một lát. Tôi có cuộc gọi từ nước ngoài. |
[정연의 한숨] | |
(정연) [영어] 여보세요 | Alô? |
[한국어] 예? | Sao cơ? |
저희 엄마가요? | Mẹ tôi sao? |
[정연의 놀란 숨소리] | |
어, 어떡해, 어… | Trời ơi, làm sao đây? |
의식은 있으신 거예요? | Bà ấy còn tỉnh táo không? |
[정연이 울먹인다] | |
아니요, 제, 제가 갈게요, 갈게… | Không. Tôi sẽ tới đó. |
최대한 빨리 갈게요 | Tôi sẽ bay sang ngay. |
[정연이 울먹인다] | |
[흐느끼며] 아, 어떡해 | Trời ơi. |
우리 엄마 어떡해 | Ôi, mẹ tôi. |
[정연이 흐느낀다] | |
무슨 일 있으세요? | Có chuyện gì vậy ạ? |
가족 일이라서요 | Tôi có việc gia đình. |
[정연의 떨리는 숨소리] | |
어떡해 | Làm sao đây? |
- (정연) 먼저 좀 가 볼게요 - 네 | - Tôi xin phép đi trước. - Vâng. |
[정연의 한숨] | |
[정연이 울먹인다] | |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
[휴대전화 조작음] [문이 탁 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] (경수) 지금 연락하려고 했는데 | Tôi đang định gọi chị. Tìm xem có container nào ở sông Hán |
한강 개인 소유 컨테이너 중에 | Tìm xem có container nào ở sông Hán |
송이경이나 정정연 명의로 된 데 있는지 알아봐 | thuộc sở hữu của Song Yi Kyung hay Jung Jeong Yeon không. |
(경수) 나 팀장님 깨어나셨어요 | thuộc sở hữu của Song Yi Kyung hay Jung Jeong Yeon không. Đội trưởng Na tỉnh lại rồi. |
(경이) 듣고 있니? | Nghe tôi nói gì không? |
(제희) [잠긴 목소리로] 뭐 하는 거야 | Chị làm gì vậy? |
(경이) 반응이 없길래 | Thấy cô không phản ứng lại nên tôi tưởng cô điếc rồi. |
귀도 어떻게 된 줄 알았지 [제희가 피식 웃는다] | Thấy cô không phản ứng lại nên tôi tưởng cô điếc rồi. |
아, 그 여자애가 K고 곧 해외로 뜰 거라고? | Chị bảo con bé đó là K và nó sắp bay ra nước ngoài à? |
제대로 들었구나 | Vậy là cô nghe được hết. |
[제희의 한숨] | |
(제희) 용 국장 쪽에 연락했어? | Chị gọi cho Giám đốc Yong chưa? |
괜히 헛짓거리하면 안 되는데 | Không được để vuột mất nó nữa. |
최대한 티 안 나게 있다가 | Phải lẳng lặng tác chiến và tóm được nó ở sân bay. |
공항에서 확실히 덮쳐야 된다고 | Phải lẳng lặng tác chiến và tóm được nó ở sân bay. |
(경이) 팀장이 잘 아네 [경이의 힘주는 숨소리] | Là đội trưởng có khác. |
[경이가 입소리를 쩝 낸다] | |
그쪽에 아직 말 안 했으니까 | Tôi vẫn chưa báo với bên đó đâu. |
네가 판단해서 연락해 | Cô tự cân nhắc rồi liên lạc với bà ta đi. |
네가 잘 알다시피 | Cô cũng biết đấy. |
난 의심이 많아서 앞으로 나아갈 수가 없거든 | Tôi quá đa nghi nên từ giờ không thể ra mặt được. |
방황하는 팀원 대신 결정하는 게 | Thành viên trong đội mất phương hướng thì đội trưởng phải ra quyết định chứ. |
팀장이 할 일이잖아 | Thành viên trong đội mất phương hướng thì đội trưởng phải ra quyết định chứ. |
[힘겨운 신음] | |
누워 있는 동안 무슨 일이 있었던 거야? | Chuyện gì đã xảy ra với chị trong thời gian em nằm đây vậy? |
술 떨어졌어? | Hết rượu rồi à? |
[경이가 뒤적거린다] | |
(제희) 아, 뭐야… | Cái gì đây? |
(경이) 너희 아버지 이, 이, 놀라실라 | Che lại đi. Bố cô sẽ sốc đấy. |
[경이의 피곤한 신음] | |
[경이의 한숨] | |
[경이의 한숨] | |
[한숨] | |
[피곤한 숨소리] | |
[쩝쩝거린다] | |
[풍경이 땡땡 울린다] | |
[김 부장의 가쁜 숨소리] (용 국장) 아휴 | Trời ạ. |
어떻게 김 부장은 그렇게 한결같으셔, 응? | Sao Trưởng ban Kim lúc nào cũng thế này vậy? |
맨날 얌전하게 차려입고 필드에서 내기나 하니까 그렇지 | Tại anh không chịu tập thể thao mà chỉ toàn cá độ ở sân golf đấy. |
그래서 | Rồi sao? Anh có thắng không? |
박 장관 이겼어? | Rồi sao? Anh có thắng không? |
박 장관한테는 제가 | Dĩ nhiên là tôi thắng rồi. |
이깁니다 | Dĩ nhiên là tôi thắng rồi. |
아유, 자랑이다 | Tự hào quá cơ. |
(김 부장) 안 그래도 워싱턴 쪽 일이랑 해 가지고 | Thật ra, vì việc ở Washington, |
국장님한테 꼭 한번 대접할 자리 좀 마련해 달라고 | ông ấy đang muốn mới Giám đốc một bữa để cảm ơn ạ. |
[김 부장의 가쁜 숨소리] | Lắm chuyện. |
대접은 무슨 | Lắm chuyện. |
어, 허성태다 | Heo Seong Tae đến rồi kìa. |
어머니 | Mẹ. |
[차분한 음악] | Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
(성태) 현태야 | Hyeon Tae à, em cũng được mời đến à? |
너도 약속돼 있었나? | Hyeon Tae à, em cũng được mời đến à? |
아니, 그냥 다 잘돼 가는지 스님한테 물어보러 온 거야 | À, không. Em đến hỏi các sư thầy xem mọi chuyện có ổn không. |
(현태) 형님, 무탈하시죠? | Anh vẫn khỏe mạnh chứ ạ? |
(성태) 토깽이가 무탈해야 내가 무탈하지 | Anh vẫn khỏe mạnh chứ ạ? Thỏ con có khỏe thì anh mới mạnh được. |
어떻게, 넌 잘 지내니? | Thế nào? Em khỏe chứ? |
[살짝 웃는다] | Thế nào? Em khỏe chứ? Em thì có gì mà không khỏe ạ. |
제가 뭐 별일 있겠어요 | Em thì có gì mà không khỏe ạ. |
그렇지, 엄마? | Mẹ nhỉ? Con vẫn khỏe, đúng không? |
(현태) 나 무탈한 거 맞지? | Mẹ nhỉ? Con vẫn khỏe, đúng không? |
형제끼리 오랜만에 보나 봐? | Có vẻ lâu rồi hai anh em mới gặp nhau nhỉ. |
찻물 올리겠습니다 | Tôi sẽ đi đun nước pha trà. |
어, 현태는 들어가지 말고 | Hyeon Tae đừng vào theo. |
등산하다가 지나간 걸로 해 | Cứ coi như con đi leo núi rồi ghé qua đi. |
네, 안 그래도 지금 내려가려 그랬어요 | Vâng. Con cũng đang định xuống núi ạ. |
말씀들 잘 나누세요 | Mẹ và anh nói chuyện đi nhé. |
[풍경이 땡땡 울린다] | |
(김 부장) 노혜지 후보가 뜨고 있긴 합니다 | Ứng viên No Hye Ji đang nổi lên. Giới trẻ thích cô ta. |
젊은 층도 좋아하고 | Ứng viên No Hye Ji đang nổi lên. Giới trẻ thích cô ta. |
(성태) 당차고 매서운 여성이죠 | Cô ta là người cứng rắn và mạnh mẽ. |
제가 느끼기에도 바람이 매서울 정도로 소위 | Cô ta có thể mang đến một cơn gió lớn. Nói cách khác, cô ta là ứng viên có khả năng thay đổi cục diện. |
붐 업 되는 그런 후보라고 볼 수 있습니다 | Nói cách khác, cô ta là ứng viên có khả năng thay đổi cục diện. |
바람이 한번 부는데 | Đúng là cô ta đem lại một cơn gió. |
그거는 밀어 올려 주는 풍이 아니고 | Nhưng đó không phải cơn gió sẽ đưa anh bay cao. |
초가삼간 태우는 풍이라 | Đó là cơn gió lốc thổi bay nhà tranh vách đất. |
잔잔바리는 허성태는 신경 쓰지 마시고 | Heo Seong Tae đâu cần bận tâm đến ứng viên tép riu đó. |
제일 큰 건 뭐야? | - Con cá lớn nhất là ai? - À, vâng. |
(김 부장) 아, 예, 씁 | - Con cá lớn nhất là ai? - À, vâng. |
아 | |
변호사고 IT업체 KD피스랩 대표입니다 | Anh ta là luật sư và là giám đốc một công ty IT tên KD Peace Lab. |
도덕성 높고 청렴한 이미지라 | Anh ta nổi tiếng là người liêm khiết. |
출마를 한다고 하면은 대비해야 될 1순위고요 | Nếu anh ta ra tranh cử thì chúng ta phải dè chừng. |
저 친구는 정치 안 한다고 했습니다만 | Nhưng anh ta nói sẽ không làm chính trị mà. |
아, 우리 허성태는 왜 이리 순진할꼬 | Ôi, tại sao Heo Seong Tae nhà ta lại ngây thơ thế nhỉ? |
그런 사람이 더 무서운 것을 모르셔 | Con không biết những người như thế còn đáng gờm hơn à? |
좋은 일 많이 하는 친구인데 | Anh ta làm rất nhiều việc tốt. |
(성태) 아예 영입을 하는 게 어떨까 했죠 | Con tính chiêu mộ anh ta về phe ta. |
집 밖의 범은 집 안의 개로 들이라고 | Mẹ luôn dạy con phải biết biến kẻ thù thành bạn mà? |
늘상 그러셨잖아요 | Mẹ luôn dạy con phải biết biến kẻ thù thành bạn mà? |
씁, 어허, 근데 | Nhưng mà… |
왜, 스님? | Sao vậy thầy? Thầy thấy gì à? |
뭐가 보여? | Sao vậy thầy? Thầy thấy gì à? |
뭐 하시는 분이신고? | Anh ta là người thế nào? |
(스님) 세상에 드러나는 것이 | Những gì anh ta thể hiện ra bên ngoài |
백 중의 일도 안 되는 것이 | chỉ là một góc nhỏ xíu con người thật mà thôi. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[김 부장의 당황한 신음] | |
[한숨] | |
여보세요? 어? 아이고, 씨 [휴대전화 벨 소리가 계속 울린다] | Alô? Không phải cái này. |
(용 국장) 야! 쯧 [김 부장의 놀란 신음] | - Này! - Tôi xin lỗi. |
(김 부장) 죄송, 죄송합니다 | - Này! - Tôi xin lỗi. |
아휴, 씨 | Khỉ thật. |
엄청 중요한 일이어야 됩니다, 지금 | Không có việc quan trọng thì đừng trách. |
아, 그래요? | Vậy sao? Chắc chắn chứ? |
확실합니까? | Vậy sao? Chắc chắn chứ? |
(이경) [캐리어를 탁 잠그며] 어, 할머니 어떡해, 괜찮으시겠지? [무거운 음악] | Ôi trời ơi, bà sẽ không sao chứ ạ? |
[이경의 힘주는 신음] | |
응, 공항으로 바로 갈게 | Vâng. Cháu sẽ ra sân bay ngay. Gặp dì ở đó nhé. |
이따 봐 | Vâng. Cháu sẽ ra sân bay ngay. Gặp dì ở đó nhé. |
[옅은 한숨] | |
(경수) [한숨 쉬며] 아, 팀장님 이러시면 안 돼요 | Đội trưởng, chị còn phải tĩnh dưỡng mà. |
[하품하며] 몇 시라고? | Mấy giờ thế? |
(제희) 아침 6시 20분 AE720편으로 | Chuyến bay AE720 bay lúc 6:20 sáng. |
정정연, 송이경 두 사람 발권까지 완료했대 | Jung Jeong Yeon, Song Yi Kyung đã mua xong hai vé. |
아직 움직이시면 안 된다고요 | Chị vẫn chưa được đi lại đâu. |
(제희) 따라올 거 아니면 비켜, 경수 씨 | Một là đi theo, hai là tránh đường. Không thể để lỡ mất cô ta. |
이 기회 놓치면 끝이야 | Một là đi theo, hai là tránh đường. Không thể để lỡ mất cô ta. |
[경수의 답답한 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[경이의 하품] | |
[피곤한 신음] | Ôi trời ơi, lưng tôi. |
이제 낯짝 한번 봐야지 | Đến lúc gặp nó rồi. |
(경이) 이거 선팅 제대로 된 거 맞지? | Xe này đã dán kín cửa sổ chưa đấy? |
아휴, 그냥 잡는 건 자기들이 잡으면 되지 | Mấy người tự đi bắt cũng được mà. |
[힘주며] 나까지 여기 이러고 있어야 되냐, 아이고 | Sao còn lôi cả tôi đến tận đây? Trời ạ. |
[경이의 찌뿌둥한 신음] | Trời ạ. |
(제희) 불평하지 말고 제대로 봐 | Đừng kêu ca nữa, quan sát kỹ đi. |
변장을 해도 기본 체격이나 걸음걸이는 바꾸기 힘들 거야 | Dù có cải trang thì cũng không thể thay đổi vóc dáng hay dáng đi. |
[경수의 한숨] | Sân bay rộng thế này. Liệu có tìm được cô ta không? |
(경수) 이렇게 넓은데 여기서 찾을 수 있을까요? | Sân bay rộng thế này. Liệu có tìm được cô ta không? |
아무리 날고 기어도 | Dù có làm trò gì đi nữa thì đích đến của nó cũng chỉ có một. |
결국 갈 데는 한 군데야 | Dù có làm trò gì đi nữa thì đích đến của nó cũng chỉ có một. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | SÂN BAY QUỐC TẾ SEOUL |
(용 국장) 아유, 일어나, 일어나 아이고 | Thôi. Khỏi đa lễ. Trời ạ. |
앉아요, 앉아, 앉아 | Thôi. Khỏi đa lễ. Trời ạ. Ngồi cả đi nào. Đứng chào như thế làm gì cho đau lưng. |
아이고 왜들 힘들게 인사하고 그래 | Ngồi cả đi nào. Đứng chào như thế làm gì cho đau lưng. |
아휴 | Cô vẫn theo dõi sát sao đấy chứ? |
- 열심히 잘 보고 있어요? - (제희) 네 | Cô vẫn theo dõi sát sao đấy chứ? Vâng. |
아… | |
와, 정신 하나도 없다 | Ôi, hoa hết cả mắt. Tôi còn chẳng biết phải nhìn màn hình nào nữa. |
눈알이 뱅글뱅글 도네, 응? | Ôi, hoa hết cả mắt. Tôi còn chẳng biết phải nhìn màn hình nào nữa. |
(용 국장) 똑똑히 잘 봐요 | Quan sát cho kỹ vào. Nếu lỡ mất cơ hội này, sát nhân sẽ biến sang Mỹ mất đấy. |
이번에 놓치면 그 살인마 | Nếu lỡ mất cơ hội này, sát nhân sẽ biến sang Mỹ mất đấy. |
아예 미국으로 가 버리는 거 아니야? | Nếu lỡ mất cơ hội này, sát nhân sẽ biến sang Mỹ mất đấy. |
어유, 나 생각만 해도 무섭다 | Nghĩ thôi đã thấy sởn gai ốc rồi. |
(제희) 네, 말씀드린 대로 | Như tôi đã báo cáo, |
K가 눈치채지만 않으면 잡을 수 있습니다 | chỉ cần K không đánh hơi ra thì sẽ bắt được ạ. |
막판엔 어떻게 해? | Kế hoạch thế nào? |
(김 부장) 일단 나타나면요 | Khi cô ta xuất hiện, |
비행기 타기 전에 티켓에 문제가 좀 있다고 하고 | họ sẽ nói vé máy bay có vấn đề và đưa cô ta đi. |
데리고 오기로 했습니다, 맞죠? | họ sẽ nói vé máy bay có vấn đề và đưa cô ta đi. Đúng không? |
네, 최대한 조용하게 | Vâng. Cố gắng hết sức để không ầm ĩ. |
아, 이후엔 어떻게 하실 건가요? | Sau đó thì bà tính sao? Chúng ta không đủ chứng cứ để giao cho cảnh sát. |
경찰에 넘기기엔 증거가 부족한… | Chúng ta không đủ chứng cứ để giao cho cảnh sát. |
그거는 | Chuyện đó thì nên nói sau khi đã nắm được K trong tay nhỉ? |
우리가 확실하게 잡고 나서 할 얘기 아닌가? | Chuyện đó thì nên nói sau khi đã nắm được K trong tay nhỉ? |
믿고 계시잖아요 | Bà không tin chúng tôi sao? |
(용 국장) 어? | Hả? Tôi tin chứ. |
아, 믿지 | Hả? Tôi tin chứ. |
아유, 우리 나 팀장님 엄청 믿지 | Hả? Tôi tin chứ. Tôi đặt toàn bộ niềm tin vào Đội trưởng Na mà. |
[용 국장의 웃음] | Tôi đặt toàn bộ niềm tin vào Đội trưởng Na mà. |
(정연) 아유, 정말 | Thiệt tình. |
(경수) 정정연 들어왔습니다 | Jung Jeong Yeon đến rồi. |
송이경은? | Còn Song Yi Kyung? |
어, 아직 안 보이는데 | Vẫn chưa thấy đâu. |
[용 국장의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 | Thuê bao hiện đang tắt máy. Vui lòng để lại lời nhắn |
삐 소리 이후 음성 사서함으로 연결됩니다 [정연의 한숨] | Vui lòng để lại lời nhắn - sau tiếng bíp. - Lại tắt máy nữa rồi. |
또, 또 전화기를 꺼 놨네 | - sau tiếng bíp. - Lại tắt máy nữa rồi. |
[안내 음성] 연결된 후에는 통화료가 부과됩니다 | - sau tiếng bíp. - Lại tắt máy nữa rồi. Cước phí sẽ được tính… GẶP DÌ Ở CỬA LÊN MÁY BAY NHÉ |
[경이의 한숨] | |
[구성진 음악이 흘러나온다] (경이) 아이고 | Làm gì có chuyện căng mắt nhìn như vậy là sẽ thấy được nó chứ? |
그렇게 쳐다본다고 바로 딱 보이면 그게 말이 안 되는 거지 | Làm gì có chuyện căng mắt nhìn như vậy là sẽ thấy được nó chứ? |
봐 봐라, 아휴 | Đây này. |
이렇게 내가 | Nếu tôi nhìn trừng trừng thế này… |
딱 본다고 | Nếu tôi nhìn trừng trừng thế này… |
어? | |
나오면 그게 짜고 치는 고스톱이지 | mà nó xuất hiện thì khác gì đánh bài bịp. |
(라디오 속 가수) ♪ 기나긴 한강 줄기 ♪ | |
♪ 끊임없이 흐른다 ♪ | |
♪ 못 잊을 한강수야 ♪ | |
♪ 옛꿈 싣고 흐른다 ♪ | NUÔI DƯỠNG TINH THẦN SAU GIỜ LÀM THỂ THAO GIẢI TRÍ TRÊN SÔNG HÁN TẠM BIỆT CĂNG THẲNG! |
[의미심장한 음악] | NUÔI DƯỠNG TINH THẦN SAU GIỜ LÀM THỂ THAO GIẢI TRÍ TRÊN SÔNG HÁN |
저기 씨야 | Này, cậu kia. |
내가 어제 물어본 건 확인했어? | Cậu tìm hiểu việc tôi bảo hôm qua chưa? |
(경수) [작은 목소리로] 윈드서핑장 52호 컨테이너가 | Có một container số 52 ở khu lướt ván buồm |
송이경 이름으로 임대되어 있긴 한데… | Có một container số 52 ở khu lướt ván buồm được thuê dưới tên Song Yi Kyung. |
(용 국장) 아이 안 나타나는 거 아니야, 이거? 어? | Hay là nó không xuất hiện? |
아휴 | |
[용 국장의 한숨] | |
아유, 뜨거워 | Ôi, nóng quá. |
[콜록거린다] | Ôi, nóng quá. Bỏng hết miệng tôi rồi. |
아유, 이거 입천장 홀랑 다 날아가겠네 | Bỏng hết miệng tôi rồi. |
[김 부장이 입바람을 후 분다] | |
야 | Này. |
내가 지금 이 차를 마시냐 | Tôi muốn uống trà chứ muốn uống nước bọt của anh à? |
아니면 김 부장 네 침을 마시냐, 응? | Tôi muốn uống trà chứ muốn uống nước bọt của anh à? |
(김 부장) 아… | |
(스피커 속 승무원) 6시 20분에 출발하는 | Mời hành khách của chuyến bay AE720 khởi hành lúc 6:20 sáng |
AE720편 승객들께서는 | Mời hành khách của chuyến bay AE720 khởi hành lúc 6:20 sáng đến cửa 25. |
지금 25번 게이트로 오시기 바랍니다 | đến cửa 25. |
6시 20분에 출발하는 AE720편 승객들께서는 | Mời hành khách của chuyến bay AE720 khởi hành lúc 6:20 sáng đến cửa 25. |
지금 25번 게이트로 오시기 바랍니다 [한숨] | đến cửa 25. |
[통화 연결음] | |
[걱정스러운 숨소리] | |
"GPS 추적 표적 확보" | HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU Di động của Song Yi Kyung mở rồi. |
(김 부장) 송이경 핸드폰 켜졌습니다 | Di động của Song Yi Kyung mở rồi. |
(용 국장) 어? 어디? [긴장되는 음악] | - Sao? Đưa tôi xem. - Đây ạ. |
오, 들어온다, 들어온다, 어 | Ừ, nó đang đi vào này. |
이, 이거 들어오는 거 맞지, 이거? | Ừ, nó đang đi vào này. - Nó đang vào sân bay, đúng không? - Vâng, đúng vậy ạ. |
- (김 부장) 예, 예, 맞습니다, 예 - (용 국장) 어, 들어온다 | - Nó đang vào sân bay, đúng không? - Vâng, đúng vậy ạ. - Nó đến rồi. - Vâng. |
[한숨] (용 국장) 야 똑바로 들어, 좀, 쯧 | Cầm máy cho tử tế xem nào. |
(김 부장) 예 | |
(스피커 속 승무원) 6시 20분에 출발하는 | Mời hành khách của chuyến bay AE720 khởi hành lúc 6:20, |
AE720편 정정연 승객님 송이경 승객님 | Mời hành khách của chuyến bay AE720 khởi hành lúc 6:20, Jung Jeong Yeon và Song Yi Kyung |
지금 빨리 탑승해 주시기 바랍니다 | Jung Jeong Yeon và Song Yi Kyung nhanh chóng lên máy bay. |
[웃음] | nhanh chóng lên máy bay. |
(제희) 네, 들어왔어요 확인됩니까? | Vào sân bay rồi. Xác định được chưa? |
[제희의 한숨] | |
[용 국장의 짜증 섞인 신음] | |
지금 나만 못 찾고 있는 거 아니지? | Đừng bảo chỉ có tôi mới không nhìn thấy nó nhé? |
[멀어지는 발걸음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[용 국장의 못마땅한 숨소리] [문이 탁 닫힌다] | |
(스피커 속 승무원) 6시 20분에 출발하는 | Mời hành khách của chuyến bay AE720 khởi hành lúc 6:20, |
AE720편 정정연 승객님 | Mời hành khách của chuyến bay AE720 khởi hành lúc 6:20, Jung Jeong Yeon và Song Yi Kyung |
[통화 연결음] 송이경 승객님 | Jung Jeong Yeon và Song Yi Kyung - nhanh chóng lên máy bay. - Mau lên, Yi Kyung à. |
아, 이경아, 빨리 | - nhanh chóng lên máy bay. - Mau lên, Yi Kyung à. |
(스피커 속 승무원) 지금 빨리 탑승해 주시기 바랍니다 | - nhanh chóng lên máy bay. - Mau lên, Yi Kyung à. |
이경아 | Yi Kyung à, cháu đâu rồi? Cháu đến sân bay chưa? |
어디야? 다 왔어? | Yi Kyung à, cháu đâu rồi? Cháu đến sân bay chưa? |
(이경) 정연 씨, 어떡해? | Dì ơi, làm sao đây ạ? |
아, 나 이제 일어났어 | Ôi, cháu ngủ quên giờ mới dậy. Cháu thật sự xin lỗi dì. |
이모, 진짜 미안해 | Ôi, cháu ngủ quên giờ mới dậy. Cháu thật sự xin lỗi dì. |
(정연) 뭔 소리야? | Cháu đang nói gì vậy? |
(이경) 공항 가서 표 새로 끊어서 바로 따라갈게 | Cháu sẽ ra sân bay và mua vé chuyến tiếp theo. |
먼저 타고 가 | Dì đi trước đi. |
이모, 진짜 미안해 | Cháu xin lỗi dì nhiều ạ. |
(정연) 무슨 일 있는 거 아니지? | Cháu không gặp chuyện gì đấy chứ? |
(이경) 아니야 | Không đâu ạ. |
진짜 내가 | Cháu thật sự vô cùng xin lỗi dì. |
죄송합니다 | Cháu thật sự vô cùng xin lỗi dì. |
빨리 갈게, 먼저 가, 응? | Cháu sẽ bay sang ngay. Dì đi trước đi. Nhé? |
아, 이모가 나 때문에 할머니 늦게 보게 되면 | Nếu tại cháu mà dì không kịp gặp bà, |
나 진짜 평생 너무 슬플 거 같아 | thì cháu sẽ đau lòng đến cuối đời mất. |
알았어, 먼저 가서 기다릴게 그럼 빨리 와야… | Thôi được. Dì sang đó chờ cháu. Cháu phải mau… |
[통화 종료음] | Thôi được. Dì sang đó chờ cháu. Cháu phải mau… |
[이경의 한숨] | |
[용 국장의 한숨] | |
[한숨] | |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
[로봇 음성] 도움이 필요하시면 말씀해 주세요 | Bạn cần giúp gì? Cứ nói với tôi. |
도움이 필요하시면 말씀해 주세요 | Bạn cần giúp gì? Cứ nói với tôi. |
도움이 필요하시면 말씀해 주세요 | Bạn cần giúp gì? Cứ nói với tôi. |
도움이 필요하시면 말씀해 주세요 | Bạn cần giúp gì? Cứ nói với tôi. |
도움이 필요하시면 말씀해 주세요 | Bạn cần giúp gì? Cứ nói với tôi. |
도움이 필요하시면 말씀해 주세요 | Bạn cần giúp gì? Cứ nói với tôi. |
[비행기 엔진음] | |
(용 국장) 얼굴 펴 | Giãn cơ mặt đi. |
무슨 '007' 같고 재미는 있었어 | Giống Điệp viên 007 lắm. Cũng vui. |
근데 우리가 | Nhưng ta đâu làm vụ này để mua vui nhỉ? |
재밌자고 한 건 아니잖아? | Nhưng ta đâu làm vụ này để mua vui nhỉ? Tôi sẽ điều tra ạ. |
(제희) 조사해 보겠습니다 | Tôi sẽ điều tra ạ. |
(용 국장) '조사'? | Điều tra? |
[제희의 힘겨운 신음] 이제 와서? | Giờ mới điều tra à? |
실패할 거면서 큰소리만 치는 무능한 인간 | Những kẻ vô dụng luôn thất bại nhưng lúc nào cũng ba hoa khoác lác. |
난 그런 게 싫더라 | Tôi ghét kiểu đó lắm. |
- 제가… - (용 국장) 그만, 가만 | - Tôi… - Thôi ngay đi. |
[제희의 옅은 신음] | |
사람들은 다 능력이 있어 | Ai cũng có một cái tài riêng. |
(용 국장) 내 능력은 | Cái tài của tôi là có mắt nhìn người. |
사람을 잘 본다는 거지 | Cái tài của tôi là có mắt nhìn người. |
자기도 | Cưng cũng vậy. Chỉ cần biết quản lý tốt cấp dưới, |
아랫사람 관리만 잘하면 | Cưng cũng vậy. Chỉ cần biết quản lý tốt cấp dưới, |
높은 데까지 올라갈 타입이야 | thì cưng có thể trèo rất cao. |
누가 위고 아래인지 확실히 해야지, 그러면? | Phải phân định rõ ràng xem ai trên, ai dưới chứ nhỉ? |
그러라고 부른 거니까 | Đó là lý do cô có mặt ở đây đấy. |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[차 문이 탁 열린다] [한숨] | |
[차 문이 탁 닫힌다] [떨리는 숨소리] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
[비밀스러운 음악] | |
(건욱) 니 말이 맞네 | Em nói đúng. |
니 잡으러 온 거 맞는 거 같다 | Có vẻ đúng là họ đến để bắt em. |
야, 근데 | Nhưng này, đông người hơn em dự đoán nhiều đấy. |
니 예상보다 훨씬 마이 왔다 | Nhưng này, đông người hơn em dự đoán nhiều đấy. |
몇 명? | Có bao nhiêu người? Năm người à? |
다섯 명? | Có bao nhiêu người? Năm người à? |
아니 | Không. Quân số gấp mười lần cơ. |
그거 열 배 | Không. Quân số gấp mười lần cơ. |
(이경) 야 | Trời. |
나 되게 중요한 사람인가 봐 | Có vẻ em là người rất quan trọng nhỉ? |
갑자기 막 벅차오르네? | Tự nhiên thấy lâng lâng luôn này. |
아이, 경찰도 아닌 사람들이 | Bản thân chả phải cảnh sát mà kéo đến đông vậy để bắt em sao? |
막 나를 잡으러 그렇게 왔다고? | Bản thân chả phải cảnh sát mà kéo đến đông vậy để bắt em sao? |
야, 내 사인 받아 놔 | Này, anh nên xin chữ ký của em đi. |
[이경의 웃음] | Này, anh nên xin chữ ký của em đi. |
거기 가서 난리냐, 멍청이들 | Đến đó làm loạn để chi vậy? Rặt một lũ ngu đần. |
[이경의 힘주는 신음] | |
[달그락거린다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[가방을 툭 내려놓는다] | |
미쳤네 | Điên thật rồi. |
나 여기 있는지 어떻게 알고? | Sao cô ta biết mình ở đây? |
[리드미컬한 음악] | |
[이경의 비명] | Có người bị rắn cắn chết rồi! |
(이경) 여기 누가 뱀에 물려 죽었어요! | Có người bị rắn cắn chết rồi! |
(성우) 쟤가 내가 말한 이경이야 | Em ấy là Yi Kyung mà anh đã kể với em đấy. |
- (경이) 연기 되게 못하네 - (성우) 귀엽잖아 | - Diễn gì mà sượng trân. - Đáng yêu mà. |
(경수) 우리의 K는 | K mà chúng ta điều tra khác với những tên sát nhân khác. |
지금까지의 살인자들과는 다르잖아요 | K mà chúng ta điều tra khác với những tên sát nhân khác. |
K가 속에 뭐가 든 인간인지 모르니까 | Chúng ta không biết K là người thế nào… |
사람 새끼 아닌 건 맞네 | Rõ là không phải người. |
들켰으니까 하는 수 없이 죽여야겠다 | Bị phát hiện rồi. Phải giết thôi. |
(이경) 죽일 놈은 너무 많은데 내 몸이 하나네 | Kẻ đáng chết thì quá đông mà thân này chỉ có một. |
(수용) 잘못했습니다 앞으로 잘하겠습니다! | Tôi xin lỗi. Sau này tôi sẽ làm việc tốt hơn. |
(담) 어? 네가, 네가, 네가 | Mày! Mày dám à? |
(제희) K의 다음 타깃을 알아냈어요 | Chúng tôi đã tìm ra mục tiêu tiếp theo của K. |
(용 국장) 이렇게까지 얘기하는 거 보니까 | Nói đến mức này thì chứng tỏ cô cần gì đó từ tôi, đúng không? |
자기 나한테 바라는 거 있다 그렇지? | Nói đến mức này thì chứng tỏ cô cần gì đó từ tôi, đúng không? |
(용 국장) 티 안 나게 확 죽여 버리는 방법은 없나? | Không có cách nào để lặng lẽ trừ khử sao? |
(경이) 나라고 죽이고 싶은 놈 하나 없었는 줄 알아? | Tưởng tôi chưa từng muốn giết ai sao? |
멍청함과 오만함 | Ngu dốt và ngạo mạn. |
사람 죽이려면 그 두 개가 필요한데 | Ngu dốt và ngạo mạn. Muốn giết người phải có đủ hai điều đó. Tôi lại không có. |
나한테는 없는 거지 | Muốn giết người phải có đủ hai điều đó. Tôi lại không có. |
(건욱) 이번에는 진짜 완벽하게 해야 된데이 | Lần này phải ra tay thật hoàn hảo đấy. |
(경이) 널 어떻게 죽일까 | Nên giết thế nào đây? |
No comments:
Post a Comment