Search This Blog



  너도 인간이니? 5

Tim Anh Nơi Đâu? 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


어디서 오리발이야 얻다 구라 쳐!Sao dám trí trá trước mặt tôi?
[비명] [사람들이 놀란다]Khi một tên khốn thế này…
(소봉의 독백) 이렇게 굴던 인간이Khi một tên khốn thế này…
[경쾌한 록 음악]lại hành xử thế này, mình đã thấy nghi rồi.
이럴 때부터 이상했어lại hành xử thế này, mình đã thấy nghi rồi.
울면 안아주는 게 원칙이에요Nguyên tắc là khi khóc thì phải ôm.
(소봉의 독백) 울면 안아주긴 개뿔Khi khóc thì phải ôm á? Xàm xí.
너 진짜 돌았냐?Anh điên thật rồi à?
[땡그랑 소리] [놀란 숨소리]
슈퍼맨처럼 나타나서 구해주질 않나Anh ta xuất hiện như Siêu Nhân và cứu mình.
심장 따위 없어, 난Tôi không có trái tim.
히어로 같은 대사를 날리지 않나Còn nói mấy câu thoại của anh hùng nữa.
난 심장이 없는데Nhưng tôi không có trái tim.
(소봉의 독백) 또, 또!Lại nữa.
심장 없는 사람이 어딨어?Người gì mà không có trái tim chứ?
보, 본부장님 여기 위로 올라가겠다고요?Tổng Giám đốc, anh định lên đó à? Điên rồi hả? Không thấy sợ sao?
아, 진짜 미쳤어요? 안 무서워요?Điên rồi hả? Không thấy sợ sao?
난 그런 거 몰라 감정이 없으니까Tôi có cảm xúc đâu mà sợ.
(소봉의 독백) 감정까지 없는 사람이 어딨냐고Người gì mà không có cảm xúc chứ? Tổng Giám đốc!
본부장님, 본부장님!Tổng Giám đốc!
(소봉) 어! [끼익 소리]
(소봉의 독백) 분명히 뭔가 감추고 있는데Chắc chắn anh ta đang giấu gì đó.
[브레이크를 밟는다] [끼익 소리]
안 돼!Không!
[신비로운 음악]
[벨트를 풀고 내린다]
[차 문을 닫고 뛰어온다]
본부장님, 괜찮아요?Tổng Giám đốc, không sao chứ?
어떡해, 얼굴 다쳤어요!Mặt anh kìa! Anh bị thương rồi!
또 다친 데 없어요? 괜찮아요?Anh còn bị thương ở đâu nữa không? Anh vẫn ổn chứ?
[무거운 음악]
[기괴한 효과음]
[발소리]
[풀썩 넘어진다]
오지 마Đừng lại đây.
[놀란 숨소리] 오지 마Đừng lại đây. Đừng lại gần tôi.
가까이 오지 마Đừng lại gần tôi.
가까이 오지 마!Đừng lại gần tôi!
[끼익 선다]
[서서 웃는다]
쟤 잡아! [뛰어간다]Shin, bắt lấy cô ta!
[놀란 소리] 이거 놔- Bỏ ra! Cái gì đây? - Đưa cô ta lại đây.
- 데려와, 빨리 - 왜 이래, 이거 놔!- Bỏ ra! Cái gì đây? - Đưa cô ta lại đây. - Xin lỗi. - Hả?
- 잠깐 실례할게 - 어?- Xin lỗi. - Hả?
[소리 지르며] 야!Này! Thả tôi ra!
야, 놔!Này! Thả tôi ra!
놔, 놔!Bỏ ra!
놔!Bỏ ra!
[소리 지른다]
[차 문을 닫는다]
[차가 출발한다]
[시끄럽게 떠든다]Ông nghĩ sao về vụ tai nạn?
(기자 1) 자율 주행차 시험 주행 실패 인정하십니까?Ông có công nhận buổi chạy thử đã thất bại không?
PK그룹의 미래 프로젝트는 중단하실 겁니까?- Ông sẽ dừng dự án tương lai của PK chứ? - Nam Shin, người phụ trách dự án đó đâu?
프로젝트 담당자인 남신 본부장은 어딨습니까?- Ông sẽ dừng dự án tương lai của PK chứ? - Nam Shin, người phụ trách dự án đó đâu?
충돌 사고를 은폐하고 있는 건 아닙니까?Anh ta đang tiêu hủy chứng cứ sao?
[기자들이 각자 소리친다]- Trả lời đi! - Nói đi! - Xin hãy nói sự thật! - Anh ấy đang hủy chứng cứ sao?
[차 문을 닫는다]- Xin hãy nói sự thật! - Anh ấy đang hủy chứng cứ sao? Xin hãy trả lời!
(기자 2) 자율 주행차 이대로 괜찮습니까?Dự án xe tự lái sẽ bị hoãn sao?
[긴장되는 음악]Giờ chuyện gì sẽ xảy ra?
[달칵 소리, 신음한다]
[부딪히며 신음한다]- Giữ cô ta lại đi, Shin. - Dạ.
- 잡아, 신아 - 네, 엄마- Giữ cô ta lại đi, Shin. - Dạ.
[짜증 내며] 이거 놔, 놔!Bỏ ra!
너 뭐야? 아, 뭐냐고!Anh là thứ gì vậy? Rốt cuộc anh là thứ gì?
반가워요Rất vui được gặp cô. Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo.
난 인공지능 로봇 남신3예요Rất vui được gặp cô. Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo.
로봇?Robot? Người máy ấy à?
진짜 그 로봇?Robot? Người máy ấy à?
[놀라며] 놔Bỏ ra. Tôi mặc kệ anh là gì. Bỏ tôi ra đã!
로봇이든 뭐든 일단 놔!Bỏ ra. Tôi mặc kệ anh là gì. Bỏ tôi ra đã!
- 신아, 꽉 붙들고 있어 - 아줌마가 뭔데!- Shin, giữ cô ta chặt vào. - Bà thím này là ai…
어?
그때 그 병원에서 봤던 본부장님 엄마 맞죠?Cô là mẹ Tổng Giám đốc, ta đã gặp ở bệnh viện, đúng không? Đến nơi tôi sẽ giải thích.
자세한 건 가서 설명할게요Đến nơi tôi sẽ giải thích.
내릴 때까지 절대 놓치지 마- Từ giờ đừng buông cô ta ra. - Vâng, thưa mẹ.
- 네, 엄마 - 놔- Từ giờ đừng buông cô ta ra. - Vâng, thưa mẹ. Bỏ ra. Bỏ ra đi!
[소리 지르며] 놔!Bỏ ra. Bỏ ra đi!
[신음한다]Bỏ ra. Bỏ ra đi!
[기계음] 아!
[무거운 음악] [가쁜 숨소리]
[작게] 사람이 아니었어Anh ta không phải con người.
끔찍해...Thật kinh tởm.
[차가 달린다]
[차에서 내린다]
[소봉의 가쁜 숨소리]
아!
아, 아파 이것 좀 놔!Đau quá. Bỏ ra!
[헐떡인다]
[뛰어가다 놀란다]
[천천히 걸어온다]
[놀란 숨소리]
지 팀장님도 한패였군요Anh cũng cùng phe với họ.
[기계음]
(데이빗) 아이고, 마이 썬Ôi, con trai à. Cậu không thấy đau,
너는 고통을 못 느끼는데 왜 내가 가슴이 아프냐?Ôi, con trai à. Cậu không thấy đau, nhưng sao tôi lại đau lòng vậy chứ?
오랜만에 보는 아들이 이런 꼴이라 아주 만족스럽겠어, 오 박사?Con trai đã lâu không gặp thành ra thế này chắc cô vui lắm.
비꼬지 말아요, 데이빗 엄마 속상해요Đừng nói thế, David. Kẻo mẹ buồn.
싫다?Không thích đấy. Dù có thích cô ấy thế nào, tôi vẫn sẽ chỉ ra lỗi nếu cô ấy sai.
네 엄마가 아무리 좋아도 잘못한 건 잘못했다고 할 거야Dù có thích cô ấy thế nào, tôi vẫn sẽ chỉ ra lỗi nếu cô ấy sai.
미안해요, 엄마 나 땜에 들켜버렸어요Xin lỗi mẹ. Tại con mà ta bị phát hiện.
괜찮아, 신아Không sao đâu, Shin.
엄마가 부탁한 건데 엄마가 미안하지- Mẹ nhờ con mà. Mẹ mới có lỗi. - Ôi trời.
(데이빗) 어이구- Mẹ nhờ con mà. Mẹ mới có lỗi. - Ôi trời.
간만에 듣는 훈훈한 대화네 [기막힌 웃음]Lâu rồi mới nghe cuộc trò chuyện cảm động như vậy.
습, 그나저나Mà không biết… cô ấy sẽ ra sao nhỉ?
저기는 어떻게 돼가나?Mà không biết… cô ấy sẽ ra sao nhỉ?
(조 기자) 배후 있어요!Có người đã thuê cô ấy.
서 이사님이에요 서종길 이사Là Giám đốc Seo Jong Gil.
이분 원망하지 마요Đừng oán giận cô ấy.
내가 강소봉 씨 걸고 협박했으니까Tôi đã dùng cô để uy hiếp cô ấy nói ra.
그래서요?Thì sao?
지금 나까지 협박하는 거예요?Anh đang đe dọa tôi đấy à?
맞아요Đúng vậy.
나 서 이사한테 부탁받고 일했어요Tôi được Giám đốc Seo thuê đấy.
근데 이렇게 엄청난 걸 감추고 있을 줄 몰랐다고요!Nhưng tôi không ngờ anh lại giấu chuyện lớn thế này.
서 이사한테 말하지 말아줘요Xin đừng nói với Giám đốc Seo. Làm cho chúng tôi đi.
차라리 우리 편이 돼줘요Làm cho chúng tôi đi.
- 뭐라고요? - 돈이 필요하면 얼마든지 줄게요- Gì cơ? - Cô muốn bao nhiêu chúng tôi cũng trả.
본부장님 정체 들키지 않도록Xin hãy giúp chúng tôi giấu danh tính của Tổng Giám đốc Nam.
우릴 도와줘요Xin hãy giúp chúng tôi giấu danh tính của Tổng Giám đốc Nam.
본부장님?Tổng Giám đốc Nam?
[어이없는 웃음]
아직도 내 앞에서 쇼해요?Anh vẫn đang diễn à?
아무리 똑같이 생겼어도 그렇지Dù trông giống hệt nhau…
진짜 본부장님은 어디 갔어요?Tổng Giám đốc Nam thật đâu rồi?
사기는 적어도 사람이 치는 거지 어떻게 저런 게...Lừa đảo cũng phải do người làm chứ. Sao thứ đó có thể…
하, 믿을 수가 없네Không thể tin được.
[빠르게 걸어온다]Không thể tin được.
[잡고] 믿게 해줄게요Tôi sẽ khiến cô tin.
(소봉) 왜 이래요? 이거 놔요!Cô bị sao vậy? Bỏ tôi ra.
이거 놔요!Bỏ ra!
[빠르게 걸어간다]
[애절한 음악]
[효과음]
[효과음]
[삐삐 소리]
얘가 진짜 내 아들이에요Đây là con trai thật của tôi.
내 아들이Con trai tôi
내 눈앞에서 트럭에 깔렸어요bị xe tải đâm ngay trước mắt tôi.
20년 만에 겨우 안아본 애가Sau 20 năm, cuối cùng tôi cũng được ôm nó,
축축 늘어지고 피범벅이 돼서...nhưng người nó mềm oặt và đẫm máu.
어쩌면 그 사고도 서종길 짓인지 몰라요Vụ tai nạn đó có thể cũng là do Seo Jong Gil. Hắn tàn nhẫn đến độ sẽ cười khi thấy cảnh này.
지금 이 모습 보면 잔인하게 웃을 인간이에요Hắn tàn nhẫn đến độ sẽ cười khi thấy cảnh này.
우리 신이 꼭 일어나요Shin của tôi sẽ tỉnh lại.
나 보고 싶어서라도 일어나요Ít nhất nó sẽ tỉnh lại để gặp tôi.
그때까지Làm ơn…
우리 좀 도와줘요 강소봉 씨hãy giúp tôi đến lúc đó, cô So Bong.
[놀란 숨소리]
왜 이러세요?Cô đừng nói thế.
제가 뭘 어떻게 도와요?Làm sao tôi giúp được chứ?
서 이사 쪽에서 모르게 해주면 돼요Đừng để người của Giám đốc Seo phát hiện ra.
[다가온다]
부탁드립니다Xin cô đấy.
[벨 소리]
[부스럭거린다]
[쿵 효과음]MỎ VÀNG
[다가온다]
[떨리는 숨소리] 네, 서 이사님Vâng, Giám đốc Seo.
아뇨, 만날 수 있어요Không. Tôi có thể gặp ông ngay.
네, 거기서 뵙죠Vâng. Tôi sẽ gặp ông ở đó.
서 이사, 신이한테 가장 위험한 인간이에요Giám đốc Seo là mối đe dọa nguy hiểm nhất với Shin.
- 가면 안 돼요 - 그래도 가겠다면요?- Cô không được đi. - Nếu tôi cứ muốn thì sao?
쟤 시켜서 나 죽이기라도 할 거예요?Anh sẽ bảo anh ta giết tôi à?
[걸어간다]
[쫓아 뛰어간다]
제발 가지 말아요Xin cô đừng đi.
[애절한 음악]
내가 이렇게 빌게요Tôi xin cô đấy.
[떨리는 숨소리]
뭘 원해요?Cô muốn gì?
돈으로 성이 안 차요? [떨리는 숨소리]Tiền vẫn chưa đủ sao?
내 살이고 피고 다 줄게요Tôi sẽ cho cô máu thịt của tôi.
한 조각 한 방울까지 다 줄게요Tôi sẽ cho cô tất cả.
제발 나 좀...Làm ơn…
우리 신이 좀 살려줘요hãy giúp tôi và Shin đi.
제발, 제발요Làm ơn đi. Xin cô đấy.
오 박사, 그만해Tiến sĩ Oh, thôi đi.
신이도 누워서 다 들어Shin vẫn có thể nghe thấy đấy.
[흐느낀다]
[다가간다]
[앉아 끌어안는다]
울면 안아주는 거예요, 엄마Con sẽ ôm mẹ nếu mẹ khóc.
[숨을 내쉰다]
[무거운 음악]
[훌쩍인다]
[기막힌 듯 걸어간다]
[쫓아 뛰어간다]
[문이 끽 열린다]
[가쁜 숨소리]
이거 놔요Buông ra. Các người rủ nhau điên hết rồi.
당신들 몽땅 미쳤어Buông ra. Các người rủ nhau điên hết rồi.
어떻게 이런 엄청난 거짓말을...Lời nói dối lớn như vậy sao có thể…
들킬까 봐 무섭지도 않아요?Không sợ bị phát hiện à?
무서워요 하지만 우린 신이가 중요해요Sợ chứ. Nhưng với chúng tôi, Shin mới quan trọng.
[문이 끽 열린다]Sợ chứ. Nhưng với chúng tôi, Shin mới quan trọng.
이런 말도 안 되는 일을 떠들어봤자 누가 믿어요!Chuyện không tưởng này, dù tôi có nói thì ai mà tin chứ?
내가 돈 받는다고 안심할 수 있어요?Tôi nhận tiền thì anh sẽ an tâm à? Nếu tôi nhận tiền xong và nói với mọi người thì sao?
돈만 받고 다 떠벌리면 어쩔 건데!Nếu tôi nhận tiền xong và nói với mọi người thì sao?
사람 목숨이 달린 문제야Tính mạng một người đang bị đe dọa.
로봇이든 뭐든 못 본 거로 할게요Tôi sẽ vờ như không thấy robot nào.
정 못 믿겠으면 따라와요Nếu không tin tôi thì cứ đi theo.
어차피 한 번은 감수해야 될 위험이잖아요Dù sao đây cũng là rủi ro mà anh phải chấp nhận.
[걸어간다]
[차에 탄다]
[시동 거는 소리]
[차가 출발한다]
[잔잔한 음악] (박 비서) 예, 작가님Vâng, thưa biên kịch. Giám đốc Seo có thời gian.
이사님 스케줄은 괜찮으십니다Vâng, thưa biên kịch. Giám đốc Seo có thời gian.
아, 예 그럼 내일 연락 주시죠Vâng. Ngày mai gọi lại cho tôi nhé.
Vâng.
TV 뉴스 쪽입니다Bên tin tức gọi đến.
자율 주행차 이슈 영상 인터뷰하겠답니다Họ muốn phỏng vấn về buổi chạy thử xe tự lái.
타깃이 누군지는 정확히 전달했지?Cậu nói với họ mục tiêu là ai rồi chứ? Tôi đã đảm bảo họ biết chuyện đó.
데스크에 강조해뒀습니다Tôi đã đảm bảo họ biết chuyện đó.
나는 강소봉이 만나고 갈 테니까Tôi sẽ đi sau khi gặp So Bong. Tiết lộ thông tin về Shin cho truyền thông đi.
언론 접촉해서 신이 얘기 흘려Tiết lộ thông tin về Shin cho truyền thông đi.
경험은 없고Một thằng nhãi tham lam, non nớt.
욕심만 앞선 철딱서니 이미지로 낙인찍어서Một thằng nhãi tham lam, non nớt. Hãy đảm bảo đó là hình ảnh của cậu ta.
- 알겠습니다 - 음- Vâng, tôi rõ rồi ạ. - Được rồi.
[만족스러운 웃음]- Vâng, tôi rõ rồi ạ. - Được rồi.
[신음한다]
[달그락 소리]
[만족스러운 듯] 음...
[졸졸 따른다]
Thêm nữa.
더, 더, 더!Thêm nữa đi.
왜, 와인 잔은 채우면 안 되는 법이라도 있어?Sao thế? Có luật nào cấm rót đầy ly à?
아닙니다Không ạ.
음...
[졸졸 따른다] [의미심장한 음악]
[숨을 내쉬며 벨트를 푼다]
강소봉 씨Cô So Bong.
부탁해요Xin cô đấy.
계속 그러시니까Anh đang khiến tôi
제가 꼭 대단한 사람이 된 거 같네요cảm thấy mình là người quan trọng.
기다려요Anh đợi ở đây đi.
[차에서 내린다]
[차 문을 닫는다]
[걸어간다]
[슥 민다]
[종길의 한숨]
신이는 좀 어때요?Shin sao rồi?
얼마나 속이 타들어 가는지Tôi đã buồn đến nỗi…
[탁 치며] 와인 한 병을 다 마셨네요vô thức uống hết cả chai rượu.
현장에는 차들만 남아 있었다던데?Nghe nói ở hiện trường chỉ còn lại chiếc xe.
[숨을 들이마시며] 무슨 일이 있었던 겁니까?Chuyện gì đã xảy ra vậy? Có vẻ xe tự lái mất kiểm soát
자율 주행차가 폭주하니까Có vẻ xe tự lái mất kiểm soát
예전의 사고가 떠오르셨나 봐요đã nhắc anh ấy nhớ đến vụ tai nạn ngày xưa.
본부장님께서 충격을 좀 받으신 거 같아요Tôi thấy Tổng Giám đốc như bị sốc vậy.
지 팀장님 합류하시길래 전 바로 빠졌고요Trưởng phòng Ji đến, nên tôi rời đi.
정말 그게 다예요?Thật sự chỉ có vậy thôi à?
현장 떠나서 바로 여기로 온 겁니까?Cô rời hiện trường và đến thẳng đây sao?
[긴장되는 음악]
(영훈) 서 이사, 신이한테 가장 위험한 인간이에요Giám đốc Seo là mối đe dọa nguy hiểm nhất với Shin.
(로라) 어쩌면 그 사고도 서종길 짓인지 몰라요Vụ tai nạn đó có thể cũng là do Seo Jong Gil.
지금 이 모습 보면 잔인하게 웃을 인간이에요Hắn tàn nhẫn đến độ sẽ cười khi thấy cảnh này.
뭐든 말해요Nói tôi nghe đi.
내가 알아야 해결할 수 있어요Tôi phải biết thì mới giúp cô giải quyết được.
습...
혹시Hay là…
돈 더 필요해요?cô cần thêm tiền?
돈?Tiền ạ?
돈 좋죠Tôi thích tiền.
진짜 너무너무 좋죠Rất thích là đằng khác.
근데Tuy nhiên,
제가 뭘 알아내야 되나요?tôi phải tìm hiểu điều gì?
따님 결혼을 위해서Vì đám cưới của con gái ông,
어디까지 알아내길 원하세요?ông muốn tôi tìm hiểu đến đâu?
[웃음]
강소봉 씨Cô So Bong.
순진한 거예요 순진한 척하는 거예요?Cô ngây thơ hay giả vờ ngây thơ vậy?
이쯤 되면 내 의도를 어느 정도 파악해야지Đến giờ thì cô phải hiểu ra mục đích của tôi rồi chứ.
내가 강소봉 씨를 고용한 건Tôi thuê cô
내 딸뿐 아니라 나를 위해서예요không chỉ vì con gái tôi, mà còn là vì tôi.
순진한 척 그만하고Đừng giả vờ ngây thơ nữa,
내가 원하는 거 찾아내요mà hãy tìm cho ra cái tôi muốn đi.
솔직하게 말씀해주시니까 편하네요Thật tốt vì ông đã thành thật với tôi.
근데Nhưng tại sao tôi phải làm đến mức đó?
제가 왜 그렇게까지 해야 되죠?Nhưng tại sao tôi phải làm đến mức đó?
[코웃음]
이미 한편이니까Vì cô đã về phe tôi rồi.
발 빼긴 좀 늦지 않았어요?Giờ cũng đã quá muộn để cô rút lui.
잘 봐둬요Nhìn cho kỹ đi.
시키지도 않은 짓을 한 결과가 바로 저거니까Đây là hậu quả khi cậu tự ý hành động đấy.
자율 주행차를 멈추지 않았으면 큰 사고가 났을 거예요Nếu tôi không dừng xe tự lái, tai nạn nghiêm trọng đã có thể xảy ra.
[새가 지저귄다]
그래서요?Thì sao?
강소봉 씨가 저기서 자기가 본 걸 다 얘기하면 어떻게 되죠?Nếu cô So Bong tiết lộ mọi thứ cô ấy đã thấy thì sao?
나와 신이뿐만 아니라Không chỉ Shin và tôi, mà Tiến sĩ Oh cũng sẽ gặp nguy hiểm.
오 박사님까지도 위험해져요Không chỉ Shin và tôi, mà Tiến sĩ Oh cũng sẽ gặp nguy hiểm.
그래도 그쪽 판단이 옳았나요?Cậu vẫn nghĩ là mình đúng à?
인간들의 판단은 상황에 따라 달라요Con người quyết định khác nhau tùy theo hoàn cảnh.
복잡한 판단은 무리니까Quyết định phức tạp quá khó với cậu,
앞으론 무조건 내 말에 따라줘요nên từ giờ hãy nghe lời tôi vô điều kiện.
정리하고 올게요Tôi sẽ quay lại ngay.
[차에서 내린다]
[탁 닫는다]
[잔잔한 음악] [걸어온다]
[의자를 뺀다]
나 방금 인생 역전할 만한 돈 마다한 거 같은데Tôi nghĩ mình vừa từ chối số tiền đủ để thay đổi cuộc đời.
지 팀장님 얼굴 보니까 급 후회되네요Nhìn mặt anh làm tôi bắt đầu hối hận.
필요한 건 다 해줄게요Tôi sẽ làm mọi thứ cô cần.
내가 할 수 있는 건 다Miễn là trong khả năng.
아니, 없는 것도 어떻게든 해보려고 노력할게요Không, dù không thể, tôi cũng sẽ cố hết sức thực hiện.
근데 왜 이렇게까지 하세요?Nhưng sao anh phải làm đến mức này? Anh ta đâu phải em trai hay họ hàng của anh.
형제도, 친척도 아닌데Anh ta đâu phải em trai hay họ hàng của anh.
도무지 왜 이러시는지 이해가 안 돼요Tôi không hiểu sao anh lại làm thế này.
Tôi…
신이를 위해 일하는 게 좋습니다thích làm việc cho Shin.
남들이 뭐라고 해도Bất kể người khác nói gì,
신이 옆자리를 지키는 게 좋아요tôi thích ở bên cậu ấy.
이 시대에 보기 드문 순정남이시네요Một người bạn trung thành hiếm có.
쯧, 암튼Tóm lại, tôi đã nói dối Giám đốc Seo là không có gì xảy ra
전 서 이사님한테 아무 일 없었다고Tóm lại, tôi đã nói dối Giám đốc Seo là không có gì xảy ra và hứa sẽ tiếp tục tìm điểm yếu của Tổng Giám đốc
계속 본부장님 약점 잡아내겠다고 뻥쳤으니까và hứa sẽ tiếp tục tìm điểm yếu của Tổng Giám đốc
앞으로 저 확실하게 책임지세요nên từ giờ anh phải bảo vệ tôi.
고맙습니다, 강소봉 씨Cảm ơn cô, cô So Bong.
["The Longing Dance"]
저런 캐릭터에 속다니Sao mình lại bị lừa nhỉ?
해맑은 게 본부장님이랑 완전 다른데Anh ấy quá tươi tắn. Hoàn toàn khác với Tổng Giám đốc mà.
[삐삐 소리]
[주무른다]
아 예, 잘됐네요Vậy thì tuyệt quá.
잘 정리됐대Suôn sẻ rồi.
둘이 같이 집에 가고 있는 중인가 봐Giờ họ đang về nhà.
[한숨] 오 박사Tiến sĩ Oh.
우리 둘 다 데리고 돌아가자Hãy đưa cả hai người họ đi.
가서 넷이 걱정 없이 살자Hãy sống ở đó, chỉ bốn chúng ta thôi.
신이 정체까지 들켰는데Hãy sống ở đó, chỉ bốn chúng ta thôi. Thân phận của Shin đã bị phát hiện,
돌아간다고 없던 일이 돼요?có quay lại cũng không thay đổi được gì.
어차피 돌이킬 수 없어요Quá muộn để quay đầu rồi.
신이 자리Tôi sẽ…
끝까지 지킬 거예요bảo vệ vị trí của Shin đến cùng.
[조심스럽게 다가온다]
강소봉 씨 자의로 본부장님 뒤를 캔 거면Nếu cô ta tự mình điều tra đời tư của Tổng Giám đốc,
대가를 치러야죠cô ta sẽ phải trả giá.
[한숨]
자기Cưng à, sao cưng không gọi điện?
왜 전화 안 해?Cưng à, sao cưng không gọi điện?
벌써 쇠고랑 찬 건 아니지?Chắc không phải bị vào tù đâu nhỉ?
[내려놓으며 한숨]Ai vậy? Là phóng viên phải không?
(유리) 뭐예요? 기자 누님인디?Ai vậy? Là phóng viên phải không?
[자갈길을 걷는다]PHÒNG TẬP CHAMPION
혹시Tuyển thủ Kang có đến đây không?
깡 선수 안 왔어?Tuyển thủ Kang có đến đây không?
관장님이 소봉이 누나 잘라부렀어요Thầy Kang cắt đứt quan hệ với chị ấy rồi.
이제 관장님 딸 아니라는디요?Còn bảo là sẽ không nhận con nữa.
여긴 왜 왔어요?Sao chị lại đến đây?
소봉 누나가 누님 가르치다가Chị So Bong hủy chương trình giảm cân
나쁜 물 들었다고 관장님이 다이어트 프로그램 싹 없앴잖아요và cãi nhau với thầy ấy vì chị ấy học thói xấu khi dạy chị đấy.
얼른 가요 관장님 오시기 전에Chị đi đi trước khi thầy ấy đến.
[멋쩍게 웃으며] 알았어, 간다Được thôi. - Tôi đi đây. - Vâng.
- Tôi đi đây. - Vâng.
[자갈길을 걷는다]
[당황한 웃음]
[익살맞은 음악]
[걸어간다]
우왓!
[신음하며] 아빠, 왜 이러세요?- Bố. Bố làm gì vậy? - Bố à?
아빠?- Bố. Bố làm gì vậy? - Bố à?
당신같이 징그러운 딸 둔 적 없는데?Tôi không có đứa con gái kinh tởm như cô! Con là bạn của So Bong mà.
저 깡 선수 친구잖아요 친구 아빤 제 아빠죠Con là bạn của So Bong mà. - Bố của bạn con cũng là bố con. - Bạn á? Nói như thật ấy!
친구 좋아하네! [신음]- Bố của bạn con cũng là bố con. - Bạn á? Nói như thật ấy!
왜 왔어?Cô đến làm gì? Cô đến để làm gương xấu nữa à?
또 검은 물 들일 애 찾으러 왔어?Cô đến để làm gương xấu nữa à?
아, 물들이다뇨!"Làm gương xấu" là sao hả bố?
깡 선수도 지금 맘 잘 잡고 본부장님 개인 경호하고 있잖아요So Bong đã chấn chỉnh lại và đang làm vệ sĩ riêng cho Tổng Giám đốc mà.
아아, 그 본부장?À, cái tên Tổng Giám đốc đó hả?
또 사진 찍어오라고 들여보냈어?Cô lại cử nó đi để chụp thêm ảnh à?
아니에요!Không phải đâu bố.
본인도 은혜 갚겠다고 자발적으로 들어간 거예요!Con bé tự nguyện đi để trả ơn anh ta đấy ạ.
걔가 자발적으로 누구 은혜 갚고 그럴 애야?Nó không đời nào tự nguyện trả ơn ai hết!
아우, 숨 막혀요, 숨 막혀 이거 좀 놔줘요!Ôi, con không thở được. Bố thả con ra đi!
아유, 진짜! [벨 소리에 놀란다]Ôi, con không thở được. Bố thả con ra đi! Thật là!
저, 전화! 전화 왔어요- Điện thoại. Con có điện thoại. - Cô.
[짜증 내며] 약속해- Điện thoại. Con có điện thoại. - Cô. Hứa với tôi đi!
[신음] 다신 내 딸 안 만난다고 약속하면!Rằng sẽ không gặp lại con gái tôi nữa!
아유, 진짜!
으, 으아악! [휙 효과음]
[쓰러지며 신음한다]
[놀라서] 아, 아, 아빠Bố ơi!
[소리 지르며 뛰어간다]
[신음한다]
자갈, 자갈...Bắt… cô ta lại.
[벨 소리] [헐떡이며 뛰어간다]
[숨찬 소리]
어휴...
[헐떡인다]
어, 자기 어디야?Ừ, em đang ở đâu thế?
지 팀장하고 있어?Đang ở cùng Trưởng phòng Ji à? Cả Tổng Giám đốc hả?
본부장도 같이?Đang ở cùng Trưởng phòng Ji à? Cả Tổng Giám đốc hả?
자기 해고한대? 설마 고소한대?Họ đòi sa thải em à? Hay đòi kiện em?
혹시 맞은 건 아니지?Họ có đánh em không?
그렇게 걱정된단 사람이Chị lo lắng như vậy,
서 이사 얘길 지 팀장한테 까발려요?mà lại đi kể Trưởng phòng Ji về Giám đốc Seo à?
어쩔 수 없었어, 미안해Chị không còn cách nào khác. Chị xin lỗi.
[한숨 쉬며 앉는다]
우선 지 팀장하고 잘 정리했으니까Trước mắt, em đã dàn xếp ổn thỏa với Trưởng phòng Ji rồi, nên nếu Giám đốc Seo gọi thì chị cứ vờ như không có gì.
서 이사한테 연락 오면 별일 없던 것처럼 대해요nên nếu Giám đốc Seo gọi thì chị cứ vờ như không có gì.
(조 기자) 정리?Dàn xếp? Giải quyết thế nào?
어떻게 정리가 된 건데?Dàn xếp? Giải quyết thế nào?
왜?Sao thế? Trưởng phòng Ji nói sẽ bỏ qua chuyện em làm việc cho Giám đốc Seo à?
지 팀장이 서 이사하고 일 모른 척해준대?Sao thế? Trưởng phòng Ji nói sẽ bỏ qua chuyện em làm việc cho Giám đốc Seo à?
(조 기자) 왜?Tại sao?
[한숨] 나 오늘 완전 스펙터클하고 쇼킹했거든요?Tại sao? Hôm nay em đã có một ngày sốc tận óc luôn.
피곤하고 진 빠지니까 나중에 얘기해요Em mệt mỏi và kiệt sức rồi, nói chuyện sau nhé.
스펙터클, 쇼킹?Sốc tận óc à?
자기 뭔 일 있지?Có chuyện gì đúng không? Em đang ở đâu? Chị đến ngay.
거기 어디야, 당장 갈게Có chuyện gì đúng không? Em đang ở đâu? Chị đến ngay. Đến đâu mà đến? Em cúp máy đây.
아, 오긴 어딜 와Đến đâu mà đến? Em cúp máy đây.
끊어요!Đến đâu mà đến? Em cúp máy đây. Này, cưng!
(조 기자) 자기, 자기! [끊는다]Này, cưng!
[한숨]
[한숨 쉬며 눕는다]
[조용한 음악]
[벌떡 일어난다]
생각만 해도 소름 끼쳐Nghĩ đến thôi đã thấy rùng mình rồi.
화장실...Nhà vệ sinh.
[문이 드륵 열린다]
[탁 닫고 걸어간다]Cô So Bong.
강소봉 씨 [놀란 소리]Cô So Bong.
[다가온다]
왜요?Sao thế?
내가 무서워요?Cô sợ tôi à?
아니요, 제가 왜요?Làm gì có. Sao tôi phải sợ?
이 안에 설치된 몰카 강소봉 씨 거 맞죠?Máy quay ẩn ở đây là của cô nhỉ?
[달그락 소리]
어! [바닥에 떨어진다]
언캐니 밸리 당연한 반응이에요Uncanny Valley. Đó là phản ứng tự nhiên.
인간은 인간과 적당히 닮은 로봇을 보았을 때Con người cảm thấy bị xúc phạm và khó chịu khi thấy
기분이 나쁘고 불쾌해지죠một robot trông hơi giống con người.
습...Nhưng tôi không hơi giống, mà hoàn toàn giống con người.
근데 난 적당히가 아니라 완전히 인간 같은데?Nhưng tôi không hơi giống, mà hoàn toàn giống con người.
강소봉 씨도 깜빡 속았잖아요Cô cũng hoàn toàn bị lừa mà.
그럼 잘 자요Vậy chúc ngủ ngon nhé.
[걸어간다]
[불이 꺼진다]
[신비로운 음악]
쟤 진짜 뭐야?Anh ta sao vậy?
[탁 놓는다]
[부스럭거린다]
[문이 열린다]
[숨을 내쉬며] 밤늦게 미안해요Xin lỗi vì trễ rồi còn đến.
분명히 해둘 게 있어서요- Tôi có chuyện cần làm rõ. - Gì vậy?
뭔데요?- Tôi có chuyện cần làm rõ. - Gì vậy? Cô không được nói với ai những gì cô thấy, kể cả với gia đình hay bạn bè.
가족이든 친구든Cô không được nói với ai những gì cô thấy, kể cả với gia đình hay bạn bè.
오늘 본 거 절대 얘기하면 안 돼요Cô không được nói với ai những gì cô thấy, kể cả với gia đình hay bạn bè.
이상한 얘기 떠돌면 무조건 강소봉 씨 탓이 될 테니까Nếu có bất cứ tin đồn lạ nào, đó sẽ là lỗi của cô.
절 못 믿으시는 거예요?Anh không tin tôi à?
강소봉 씨가 아니라 인간을 못 믿는 거예요Không chỉ riêng cô. Tôi không tin con người. Đừng làm gì đáng nghi.
의심받지 않게 행동해줘요Đừng làm gì đáng nghi.
알겠으니까 가시죠- Tôi hiểu rồi, anh đi đi. - Cô So Bong.
강소봉 씨- Tôi hiểu rồi, anh đi đi. - Cô So Bong.
알겠다고요- Tôi hiểu rồi mà. - Cảm ơn cô.
고맙습니다- Tôi hiểu rồi mà. - Cảm ơn cô.
어려운 일이었는데 결정해줘서 고마워요Cảm ơn vì đã quyết định làm việc khó khăn này.
덕분에 저도 오늘 좀 잘 수 있겠네요Nhờ cô mà tối nay tôi có thể ngủ được rồi.
강소봉 씨도 잘 자요Hy vọng cô cũng ngủ ngon.
[걸어간다]
[밝은 음악]
[문을 닫는다]
[숨을 내쉬며] 뭘 자꾸 잘 자래?Sao ai cũng bảo mình ngủ ngon vậy?
니들 같으면 잠이 오겠냐?Nếu là tôi thì mấy người có ngủ nổi không?
[한숨]
오늘은 틀렸다Chắc hôm nay chưa về được rồi.
[의미심장한 음악]Vâng. Đầu tiên, tôi xin chân thành xin lỗi
(종길) 예Vâng. Đầu tiên, tôi xin chân thành xin lỗi
일단 예상치 못한 상황으로Vâng. Đầu tiên, tôi xin chân thành xin lỗi
현장에 계신 많은 분들을 놀라게 해드린 점vì đã khiến các quan khách sợ hãi bởi những sự cố không lường trước.
다시 한번 송구하게 생각합니다vì đã khiến các quan khách sợ hãi bởi những sự cố không lường trước.
(앵커) 단도직입적으로 묻겠습니다Tôi xin phép hỏi thẳng.
자율 주행차 연구 계속 강행하실 겁니까?Anh sẽ tiếp tục dự án nghiên cứu xe hơi tự lái sao?
Việc đó…
자율 주행차 연구 개발에 있어서 안전성과 보안 이슈는An toàn và an ninh luôn là hai yếu tố ưu tiên hàng đầu khi phát triển xe tự lái.
언제나 최우선 과젭니다khi phát triển xe tự lái.
해킹 사고에 대한 책임자의 인식과Chúng tôi thừa nhận người phụ trách chống xâm nhập
대비가 부족했던 점 인정합니다đã thiếu sót trong việc phòng bị và đối phó với sự cố.
책임자라면 그룹 차기 경영자로 손꼽히는 남신 본부장인데요Người phụ trách sao? Nhưng theo như tôi biết thì đó là Tổng Giám đốc Nam Shin.
사후 처리도 떠맡긴 채 종적을 감춰Anh ấy đang bị chỉ trích vì trốn tránh
많은 비난을 받았었죠 [TV를 끈다]mà không xử lý tình hình.
저 앵커, 서 이사가 완전 구워삶았네Biên tập viên đó bị Giám đốc Seo mua chuộc từ đầu đến chân rồi.
뭐 하러 계속 봐요, 아빠Có gì đâu mà xem, bố ơi.
잘못했습니다, 할아버지Cháu xin lỗi ông. Sao cháu có thể chạy trốn chỉ vì làm sai chuyện hả?
[크게] 일 좀 잘못됐다고 등짝을 내보이고 도망을 가?Sao cháu có thể chạy trốn chỉ vì làm sai chuyện hả?
당당하게 실패를 노려봐야지!Cháu phải nhìn thẳng vào thất bại chứ!
누가 봐도Phải để tất cả mọi người nghĩ rằng
저놈은 다음에 무조건 성공하겠구나 싶게!Phải để tất cả mọi người nghĩ rằng chắc chắn lần sau cháu sẽ thành công!
이제 어쩔 거야?Giờ cháu sẽ làm gì?
종길이 놈이 저렇게 나대는데 어쩔 거냐고!Cái tên Jong Gil đó đang lên mặt kìa. Giờ cháu tính sao?
제 불찰입니다Cái tên Jong Gil đó đang lên mặt kìa. Giờ cháu tính sao? Là lỗi của tôi.
어떻게든 시험 주행 다시 성공하게 만들겠습니다Tôi sẽ khiến buổi chạy thử thành công bằng mọi giá.
[한숨] 영훈이 네가 책임지고Young Hoon, cậu chịu trách nhiệm
자율 주행차 프로젝트 살려내và cứu vãn dự án xe tự lái đi.
저 자식한테 맡겼다가는 회사 다 말아먹게 생겼으니까!Vì nếu tôi giao cho nó, nó sẽ hủy hoại công ty này!
예, 회장님Vâng, thưa Chủ tịch.
(건호) 그리고 너 이따가Còn cháu, lát nữa cháu hãy đến cuộc họp ban điều hành
임원 회의 가서 망신당할 만큼 당해줘!Còn cháu, lát nữa cháu hãy đến cuộc họp ban điều hành và ngồi nghe bọn họ xúc phạm đi!
나가봐Ra ngoài đi.
[걸어간다] [의미심장한 음악]
이번 일로 신이에 대한 회장님의 신뢰에 금이 갔어요Vụ này đã làm Chủ tịch mất niềm tin vào Shin.
서 이사도 해킹 방지하겠다고 공언했고요Giám đốc Seo cũng tuyên bố sẽ ngăn chặn xâm nhập mạng.
나도 봤어요Tôi cũng xem rồi. Tôi sẽ đích thân đến đó để xác nhận vấn đề của xe tự lái.
그 문제는Tôi sẽ đích thân đến đó để xác nhận vấn đề của xe tự lái.
내가 직접 자율 주행차 상태를 보고 확인할 테니까Tôi sẽ đích thân đến đó để xác nhận vấn đề của xe tự lái.
[한숨]Nếu Shin ở cạnh, cậu chỉ cần nghe thôi.
옆에 신이 있으면 그냥 듣기만 해요Nếu Shin ở cạnh, cậu chỉ cần nghe thôi.
내가 갈 때까지Trước khi tôi đến, cậu tuyệt đối không được để Shin lại gần xe tự lái.
신이가 자율 주행차에 접근하면 안 돼요Trước khi tôi đến, cậu tuyệt đối không được để Shin lại gần xe tự lái.
절대 접근 못하게 해요Đừng để thằng bé lại gần.
이유는 나중에 얘기할 테니까Tôi sẽ giải thích lý do sau.
해킹 루트는 시간 내면 알아볼 수 있는데 내가 해볼까요?Tôi có thể tìm ra đường xâm nhập. - Tôi thử nhé? - Đừng vội.
서두르지 말아요 분위기 봐서 천천히 움직이죠- Tôi thử nhé? - Đừng vội. Hãy theo dõi diễn biến và từ từ hành động.
당분간 강소봉 씨 옆에 딱 붙어있어요Tạm thời cậu hãy cứ theo sát cô So Bong.
아직 완전히 믿을 수 없으니까Ta chưa thể hoàn toàn tin tưởng cô ấy.
[걸어간다]
[차 문을 연다]
[탁 닫는다]
(소봉) 제가요?Tôi sao?
아, 제가 왜 회의실에 들어가요?Sao tôi lại phải vào phòng họp?
혹시 딴짓할까 봐요?Anh sợ tôi làm gì đó à? Tôi chỉ muốn đề phòng vì có thể…
혹시 시험 주행 사고 관련해서Tôi chỉ muốn đề phòng vì có thể…
증언할 게 있을 수도 있을 거 같아서요họ sẽ hỏi về sự cố trong buổi chạy thử.
(종길) 허허허, 자... [김 상무의 웃음]- Đúng vậy. - Ôi trời.
[종길이 놀라 다가온다]
[신음하며 다가온다]
서 이사님Giám đốc Seo. Cảm ơn ông đã giúp tôi xử lý tình huống.
저 땜에 뒷수습하느라 고생 많았어요Giám đốc Seo. Cảm ơn ông đã giúp tôi xử lý tình huống.
아유, 고생은요Cậu khách sáo quá. Cậu không bị thương là tốt quá rồi.
다친 데가 없으시다니 다행입니다Cậu khách sáo quá. Cậu không bị thương là tốt quá rồi. Cậu xem tin tức chưa?
(김 상무) 뉴스 보셨습니까?Cậu xem tin tức chưa?
서 이사님의 진솔한 태도 덕분에Nhờ thái độ khiêm tốn của anh ấy,
구겨진 회사 이미지가 그나마 나아졌습니다hình ảnh bị tổn hại của công ty đã được cứu vớt.
어, 이 사람 무슨 쓸데없는 소릴 해Thôi nào, cái ông này. Đừng nói thế chứ. Đúng vậy mà.
아, 왜요?Đúng vậy mà.
센 질문에도 척척 답하시고Anh trả lời dễ dàng cả những câu hỏi khó.
화면발도 아주 잘 받으시던데Anh lên hình trông cũng tuyệt nữa.
[김 상무의 웃음]
회장님 오십니다Ngài Chủ tịch đến.
[신음하며 걸어온다]
[무거운 음악]
죄송합니다Tôi xin lỗi.
제 불찰로 회사에 큰 폐를 끼쳤습니다Sự bất cẩn của tôi đã gây tổn hại lớn cho công ty.
(김 상무) 공개 망신에 주가 폭락Mất uy tín với công chúng, giá cổ phiếu giảm. Cộng thêm phẫn nộ của công chúng. Chuyện này rất nghiêm trọng.
여론 악화까지 무척 심각합니다Cộng thêm phẫn nộ của công chúng. Chuyện này rất nghiêm trọng.
게다가 도망까지 가셔서 무책임의 아이콘이 되셨어요Và vì cậu bỏ trốn, cậu trở thành hình tượng vô trách nhiệm rồi.
도망간 게 아니라Anh ấy không bỏ trốn. Mà anh ấy cần nghỉ ngơi vì cú sốc.
충격을 받으셔서 잠시 안정을 취하신 겁니다Anh ấy không bỏ trốn. Mà anh ấy cần nghỉ ngơi vì cú sốc.
그거로 면죄부가 됩니까?Nghĩ biện minh vậy được à?
책임자가 해결하려고 뛰어다녀도 모자랄 판에Người phụ trách chạy quanh sửa chữa còn chưa đủ nữa là.
안정을 취해요?Cậu nói là cần nghỉ ngơi sao?
맞습니다Đúng vậy. Công ty sẽ bị xem thường nếu bỏ qua chuyện này.
그냥 넘어가면 회사 꼴 우스워집니다Công ty sẽ bị xem thường nếu bỏ qua chuyện này.
책임자가 물러나야 다음을 도모하죠!Người phụ trách phải từ chức để mọi chuyện êm xuôi.
당황해서 그러셨겠죠Chắc do cậu ấy hoảng loạn thôi.
경험 부족으로 실수하신 건데Cậu ấy phạm sai lầm vì thiếu kinh nghiệm.
차차 나아지시겠죠Theo thời gian cậu ấy sẽ tiến bộ thôi.
(건호) 언제 나아질 때까지 기다려?Biết khi nào mới tiến bộ mà đợi?
회사가 학교야?Nơi này là trường học à?
본부장Tổng Giám đốc Nam…
대기 발령시켜sẽ bị thuyên chuyển.
- 할아버지! - 회장님- Ông ơi! - Chủ tịch.
(종길) 안 됩니다Không. Ngài không thể làm thế.
대기 발령이라뇨Không. Ngài không thể làm thế. Làm như tôi nói đi.
내 말대로 해Làm như tôi nói đi.
신이 너는Shin, cháu lo tập trung chuẩn bị đám cưới đi.
결혼 준비나 해!Shin, cháu lo tập trung chuẩn bị đám cưới đi.
[긴장되는 음악]
지금 뭐라고 하셨어요?Ông vừa nói gì ạ?
결혼요?Đám cưới ạ?
(예나) 누구하고요?Với ai ạ?
신이 약혼녀가 누구야?Hôn thê của nó là ai?
당연히Tất nhiên là nó phải cưới cô rồi, Ye Na.
예나 너랑 해야지Tất nhiên là nó phải cưới cô rồi, Ye Na.
[웃음] [기막힌 웃음]
결혼?Kết hôn?
얘가?Với thứ đó sao?
[슥 민다]
이게...Cái này…
뭡니까?là gì vậy?
말 그대로 혼전계약서야Như cậu thấy đấy. Thỏa thuận tiền hôn nhân.
혼수고 예단이고 다 필요 없어Chúng tôi không cần quà cưới.
여기 적힌 조건에만 동의하면 당장 결혼 추진하지Nếu đồng ý với những điều khoản này, chúng tôi sẽ tiến hành đám cưới ngay.
[웃음]chúng tôi sẽ tiến hành đám cưới ngay. Không cần đọc đâu.
읽어볼 필요도 없어요 당장 서명할까요?Không cần đọc đâu. Con sẽ ký ngay.
이런 문제는Xem xét nghiêm túc những vấn đề này là phép lịch sự tối thiểu.
신중히 결정하는 게 예의야Xem xét nghiêm túc những vấn đề này là phép lịch sự tối thiểu.
[흐뭇한 웃음] 그래Được.
그건Bố cô nói hoàn toàn đúng.
네 아버지 말씀이 백번 맞다Bố cô nói hoàn toàn đúng.
근데 예나야Nhưng Ye Na à,
혹시 네가 아니라nếu không phải cô…
네 아버지가 못 받아들인다고 하면은mà là bố cô từ chối chấp nhận,
내가 많이 서운할 거 같다có lẽ tôi sẽ thất vọng lắm đấy.
혹시Tôi sẽ tự hỏi
딴 뜻이 있나 싶어서 말이야không biết bố cô có ý gì khác không.
에이, 그럴 리가요Không có chuyện đó đâu ạ.
되도록 빨리 읽어보고 올게요Cháu với bố sẽ đọc thật nhanh.
[의미심장한 음악]
[부스럭거리며 일어난다]
[걸어간다]
[다급히 들어온다]
[달그락 소리]
웬 약병이에요?Thuốc gì đây ạ?
- 누가 아파요? - 어어Có ai bị ốm à? Ừ.
내 약Là thuốc của cô.
그냥 신경 안정제 같은 거야Chỉ là thuốc chống lo âu thôi.
안 나가?Hai người không ra à?
[걸어간다]
[문이 닫힌다]
[한숨]
아빠 [급히 다가간다]Bố à.
아빠 치매약을 빠트리면 어떡해?Sao bố có thể quên thuốc đãng trí chứ?
[살짝 웃는다]
[문을 열고 나온다]
아, 이제 어떡해요?Giờ ta làm gì đây?
일이 더 커졌잖아요Tình hình tệ hơn rồi.
결혼하면 들킬 게 뻔해요- Nếu kết hôn, anh ta sẽ bị lộ. - Cảm ơn cô đã lo, nhưng…
- 걱정해주는 건 고마운데요 - 본부장님이 아니라- Nếu kết hôn, anh ta sẽ bị lộ. - Cảm ơn cô đã lo, nhưng… Không phải cho Tổng Giám đốc.
내가 걱정돼서 그래요, 내가Mà tôi lo cho tôi. Tôi ấy.
아유, 들키면Nếu bị lộ, không chỉ mình anh ta xong đời đâu.
본인들 문제로 끝나는 게 아니에요Nếu bị lộ, không chỉ mình anh ta xong đời đâu.
얽혀있는 나까지 큰일 난다고요Tôi cũng sẽ bị liên lụy đấy.
아, 이거 진짜 심각한 상황 아니에요?Không phải chuyện này rất nghiêm trọng sao?
상황 판단은 내가 할 테니까Tôi sẽ đánh giá tình hình. - Cô hãy đưa Tổng Giám đốc về nhà trước. - Chỉ hai chúng tôi à?
일단 본부장님 모시고 들어가요- Cô hãy đưa Tổng Giám đốc về nhà trước. - Chỉ hai chúng tôi à?
둘만요?- Cô hãy đưa Tổng Giám đốc về nhà trước. - Chỉ hai chúng tôi à?
안 됩니까?Có vấn đề gì sao?
아...
아직 좀 낯설어서...Tôi vẫn thấy ngại lắm.
아뇨Không. Không sao. Tôi làm được.
됐어요, 가죠, 뭐Không. Không sao. Tôi làm được.
[걸어간다]
[차에 탄다]
[시동 거는 소리]
[차가 출발한다]
[긴장되는 음악] [걸어간다]
오늘 회의는 어땠어요?Cuộc họp hôm nay thế nào?
신이한테 불리했겠죠?Shin bị bất lợi phải không?
징계 차원에서 대기 발령이 나왔어요Đã có lệnh thuyên chuyển cậu ấy.
그리고...Còn nữa…
나중에 얘기하죠, 이쪽으로Ta hãy nói chuyện sau. Lối này.
대기 발령은 연막작전이고 결혼이 본론이야Thuyên chuyển chỉ là bình phong. Mục đích là kết hôn.
능구렁이 같은 노인네Tên cáo già xảo quyệt.
(차 부장) 굴욕적인 조건에 무조건 도장 찍고 결혼시켜라Ký vào thỏa thuận hoàn toàn bất công này và gả con bé đi.
이게 협박이 아니고 뭡니까?Đây rõ ràng là đe dọa! Ông ta muốn anh mất hết quyền lực và chỉ hỗ trợ Tổng Giám đốc thôi.
어깨 힘 다 빼고 본부장 뒷자리나 지키라는 거 아닙니까?Ông ta muốn anh mất hết quyền lực và chỉ hỗ trợ Tổng Giám đốc thôi.
이 결혼 절대 안 됩니다 어떻게든 막아야 돼요Anh phải thoát khỏi cuộc hôn nhân này bằng mọi giá.
서예나 팀장이 하겠다면 무슨 수로 말립니까?Trưởng phòng Seo muốn kết hôn, chúng ta ngăn thế nào được.
이사님 말씀도 안 먹히는데요Cô ấy sẽ không nghe Giám đốc Seo đâu.
으아아!
[흠칫 놀란다]
나 인간 남신이랑 똑같죠? 하나도 안 무섭죠?Tôi giống hệt Nam Shin thật nhỉ? Không đáng sợ chút nào nhỉ?
["사랑인걸까?"]
[끽 선다]
도착했습니다, 본부장님Ta đến nơi rồi, Tổng Giám đốc.
[벨트를 푼다]
[차에서 내린다]
♪ 그저 궁금해 ♪
[차 문을 연다]
[차 문을 닫는다]
♪ 이 기분은 무얼까 oh oh ♪
♪ 이런 적 없었는데 ♪
왜 안 들어가세요?Sao anh không vào?
강소봉 씨랑 같이 가야죠Tôi phải vào cùng cô chứ. Ta cùng phe có chung một bí mật mà.
우린 비밀을 나눈 한편이니까Ta cùng phe có chung một bí mật mà.
♪ I don't know 왼쪽 가슴 언저리가 ♪
♪ 간지러워 긁어봐도 영 시원치가 않아 ♪
♪ 나 태어나 처음 느낀 이 기분 ♪
♪ 이대로 괜찮을까 나쁘지 않으니 괜찮겠지, 뭐 ♪
♪ 별일이 아니라고 ♪
[탁 놓는다]
[부딪힌다]
[기침]
아, 왜 이러세요 본부장님?Sao anh cứ thế này hoài vậy, Tổng Giám đốc?
강소봉 씨 왼쪽 다리에 철심 박았죠?Cô có thanh thép trong chân trái, đúng không?
그걸 어떻게...Sao anh biết…
[TV가 켜진다]
[기계음]
이게 뭐예요?Đó là cái gì thế?
IoTMạng lưới internet.
내가 검색한 정보를 TV에 연결한 거예요Tôi đã kết nối kết quả tìm kiếm trên mạng với TV.
(남 1) 강소봉 선수와 한서희 선수Hai tuyển thủ, Kang So Bong và Han Seo Hee.
강소봉 선수 바닥으로 내려쳤고요Kang So Bong đã bị quật ngã xuống sàn. Han Seo Hee đang tấn công chân cô ấy.
[비명] 한서희 선수 연타로 다리 공격 들어갑니다Han Seo Hee đang tấn công chân cô ấy.
[영상 속 소봉의 신음]
[기계음]
[기막힌 소리]
남의 신상은 왜 털어요?Sao anh lại đào bới đời tư của người khác?
아, 이거 범죄예요!Đây là phạm tội đấy.
- 강소봉 씨도 로봇이에요 - 예?- Cô cũng là robot mà. - Hả?
철심 박은 것도 넓은 의미의 사이보그Cô có thanh thép, nên cô là người máy.
즉 로봇이란 소리죠Nghĩa là cô cũng là robot.
사이보...Người máy…
얻다 누굴 비교해요?Đừng so sánh tôi với anh!
[짜증 내며 간다]
[TV를 끈다]
남은 들킬까 말까 심장 쫄려 죽겠는데Tôi đang lo muốn chết vì sợ bị phát hiện,
참 태평하시네요còn anh nhàn tản ghê nhỉ.
[짜증 내며 던진다]
[걸어간다]
[한숨] 도저히 안 되겠어Mình không chịu được nữa.
[경쾌한 록 음악]
[부스럭거린다]
[문을 살짝 열고 닫는다]
[조심스럽게 걷는다]
[크게 놀라며 부딪힌다]
[다가온다] 괜찮아요, 강소봉 씨?Cô ổn chứ?
[놀란 숨소리]
지금 나 감시해요?Giờ anh theo dõi tôi à?
아, 저리 비켜요Anh mau tránh ra đi.
아, 좀 떨어져요, 제발!Làm ơn bỏ tôi ra.
(예나) 뭐 하는 거야?Có chuyện gì vậy?
죄송합니다, 본부장님Tôi xin lỗi, Tổng Giám đốc.
장난 좀 치신 걸 가지고 제가 예민했네요Tôi đã quá nhạy cảm khi anh đang đùa giỡn.
아니Chừng đó mà cô không nhịn được à?
그 정도도 못 참아?Chừng đó mà cô không nhịn được à?
죄송해요Tôi xin lỗi.
많이 놀라셨죠, 오자마자Chắc cô ngạc nhiên lắm.
[걸어온다]
오빠, 올라가자 할 얘기 있어Lên lầu thôi anh. Em có chuyện cần nói.
싫어Không thích. Anh sẽ ở lại với cô So Bong.
나 강소봉 씨랑 있을 거야Không thích. Anh sẽ ở lại với cô So Bong.
(예나) 뭐?Cái gì?
[신비로운 음악]
농담 그만해Đừng đùa nữa.
아랫사람 앞에서 할 얘기 아니야, 빨리 와Chuyện này không thể nói trước mặt nhân viên. Đi thôi.
[끌고 간다]
좋다, 오빠 방 냄새Em thích mùi trong phòng anh.
나 여기 들어와서 살까?Em chuyển vào đây sống nhé?
우리 결혼하면Sau khi kết hôn,
따로 나가지 말고 할아버지 모시고 여기 있자ta đừng ra ở riêng mà hãy sống ở đây với ông đi.
난 못 해, 결혼Anh không thể cưới em. Em sẽ cưới anh.
난 할 거야, 결혼Em sẽ cưới anh.
약혼할 때 내가 약속했잖아Khi ta đính hôn, em đã hứa rồi mà.
오빠 마음은 오빠 맘대로 하고Em chỉ muốn cơ thể anh ở bên em dù trái tim anh hướng về nơi khác.
몸만 내 옆에 있음 된다고Em chỉ muốn cơ thể anh ở bên em dù trái tim anh hướng về nơi khác.
내 말 안 듣고 문은 왜 자꾸 봐?Anh không nghe em nói mà cứ nhìn ra cửa làm gì thế?
[문을 살짝 연다]
[작게 삐걱거린다]
[문이 덜컹 열린다] 어휴...
[부딪힌다]Trời ạ, chuyện gì vậy không biết?
아이고, 어떡하냐Trời ạ, chuyện gì vậy không biết?
이 새끼가 그냥!Thật là.
[통화 연결음]Này, cậu chắc chắn thấy chứ?
야, 너 분명히 본 거 맞지?Này, cậu chắc chắn thấy chứ?
Vâng.
아, 이놈의 기집애 전화 좀 받지Sao con bé này không nghe máy nhỉ?
꼭 사람을 가보게 만들어, 씨Lúc nào cũng bắt mình phải đến chỗ nó.
[캐리어가 굴러간다]
[한숨, 벨 소리]
[가방을 연다]
- 왜? - (재식) 너 어디야!- Sao? - Con đang ở đâu?
기집애가 전화길 삶아 먹었나 너 왜 전화 안 받아, 어?Ăn luôn điện thoại rồi hay gì? Sao không nghe máy? Hả?
나 지금 너 저, 찾으러 가는 길인데Giờ bố đang đi tìm con đây.
너 그 집 아니지?Con không ở đó đâu nhỉ?
- 그 집이라니? - 남신 본부장네!- Nhà nào? - Nhà của Tổng Giám đốc Nam Shin!
너 솔직히 말해 너, 너 그 집에서 일하는 거 맞아?Con nói thật đi. Con làm việc ở đó thật à?
[한숨]Con đang ở ngoài.
나 지금 밖이야Con đang ở ngoài.
아빠 체육관 다 왔으니까 비빔국수나 비벼놔Con sắp đến phòng tập rồi. Nấu mì cho con đi.
최대한 맵고 짜게 [신호등 알림음]Cay và mặn nhất có thể nhé.
(재식) 뭐? 체육관은 왜?Phòng tập? Đến làm gì?
[놀라며 달린다] 빨리...
[차들이 지나간다]
(재식) 아이고 또 허튼짓하다가 잘렸구먼Nghe là biết, con lại bị đuổi việc nữa chứ gì?
잘리긴Đuổi việc gì chứ? Họ cầu xin con ở lại, nhưng con đã sập cửa bỏ đi.
애타게 잡았는데 내가 박차고 나온 거야Họ cầu xin con ở lại, nhưng con đã sập cửa bỏ đi.
얘기하면 기니까 만나서 얘기해Chuyện dài lắm. Gặp rồi nói.
허세 부리지 말아 이놈의 기집애야Đừng có bốc phét nữa, cái con nhóc này.
어쩐지 본부장 옆에 네가 없더라니Thảo nào nghe bảo không thấy con đi cùng Tổng Giám đốc.
본부장? 그게 뭔 소리야?Tổng Giám đốc? Ý bố là sao?
좀 전에 이 주위에서 봤대 너희 본부장Tụi nó bảo mới thấy Tổng Giám đốc Nam ở gần đây.
맞지, 인태야?- Đúng không, In Tae? - Vâng, thưa thầy.
예, 관장님- Đúng không, In Tae? - Vâng, thưa thầy.
그니까 구라까지 말고 지금 어디야, 너Nên đừng nói dóc nữa. Con đang ở đâu?
잡히기만 하면 내가 다리몽둥...Bố mà bắt được là bố bẻ gãy chân…
[끊는다]Bố mà bắt được là bố bẻ gãy chân…
[리듬감 있는 음악]
[캐리어가 덜컹거린다]
내가 왜?Sao mình phải làm thế?
[경적 소리]
[캐리어가 덜컹거린다] [발소리]
[소봉의 한숨]
[캐리어가 굴러간다]
가면 안 돼요Cô không được đi.
[신호등 알림음]
가면 안 돼요Cô không được đi.
저, 본부장님Tổng Giám đốc.
아, 아니 [탁 잡는다]Thế này nhé, tôi sẽ không nói về anh,
그쪽 일 안 해요Thế này nhé, tôi sẽ không nói về anh, cũng sẽ không nghe máy của Giám đốc Seo.
서 이사 연락도 안 받을 거예요cũng sẽ không nghe máy của Giám đốc Seo.
말도 안 되는 일에 그만 얽히고 싶으니까 비켜요Tôi không muốn dính vào chuyện vớ vẩn này, nên anh tránh ra đi.
[발소리] 나 좀 도와주세요, 강소봉 씨Xin hãy giúp tôi, cô Kang So Bong.
[한숨] 내 앞에서 사람인 척 좀 그만해요!Xin hãy giúp tôi, cô Kang So Bong. Đừng giả vờ là con người trước mặt tôi nữa!
그 안에 뭐가 들었는지 다 봤으니까Tôi đã thấy hết bên trong đó có gì rồi.
[놀라며] 꼼짝 마요Đứng yên!
또 따라오기만 해요Tôi cấm anh đi theo tôi đấy.
[캐리어가 굴러간다]
[차들이 지나다닌다]
[경적 소리]
["The Longing Dance"]
[차들이 경적을 울리며 간다]
[차 소리가 작아진다]
내 남편도, 내 아이도 일하던 곳인데Đó là nơi cả chồng và con trai tôi làm việc,
낯설고 생소하네요nhưng với tôi thật xa lạ và mới mẻ.
왜 굳이 오신 겁니까?Sao cô lại đến đây?
그 친구도 할 수 있는 일이면 그냥 맡기시는 게...- Nếu cậu ta làm được, cô nên… - Shin…
신이- Nếu cậu ta làm được, cô nên… - Shin…
그 아인 안 돼요Không thể để nó làm.
PK 건물에 들어가시는 겁니다Cô sẽ phải vào tòa nhà của PK.
그 친구가 하면 이런 위험 부담을 감수 안 하셔도 되는데Nếu cậu ấy làm, cô sẽ không cần mạo hiểm.
왜 안 된다는 거죠?Sao không thể dùng cậu ấy chứ?
["Heart"]
[신호등 알림음]
(남 2) 당신, 미쳤어?Đồ điên!
(남 3) 죽으려고 환장했어?Anh muốn chết à?
(남 4) 아, 좀 지나가요, 어?Mau về nhà đi!
[각자 경적을 울린다]Mau về nhà đi!
[걸어간다]
[경적을 울리며 선다]
[바퀴가 덜컹거린다]
[숨찬 소리] 무섭지도 않아요?Anh không sợ à? Lỡ anh chết thì sao?
그러다 죽으면 어쩌려고 그래요?Anh không sợ à? Lỡ anh chết thì sao?
난 무섭지도 않고 죽지도 않아요Tôi không sợ và cũng không chết.
하, 말을 말지Có chết cũng kệ anh chứ.
진짜 나 때문에 이러고 있는 거예요?Anh đứng đây vì tôi thật à?
꼼짝 말라 그랬잖아요Cô bảo tôi đứng yên mà.
그러다 사고라도 나면요?Lỡ anh gặp tai nạn thì sao? Lỡ anh hỏng như lần trước và mọi người thấy thì sao?
지난번처럼 부서져서 사람들이 다 보면요?Lỡ anh hỏng như lần trước và mọi người thấy thì sao?
그러니까 나 좀 도와주세요 강소봉 씨Thế nên tôi mới cần cô giúp.
[한숨, 짜증 내며] 뭘 자꾸 도와달래요Sao anh cứ nhờ tôi giúp vậy?
서 이사한테 말 안 한다니까요?- Tôi sẽ không mách Giám đốc Seo đâu. - Không chỉ ông ta.
서 이사뿐이 아니에요- Tôi sẽ không mách Giám đốc Seo đâu. - Không chỉ ông ta.
난 사람들을 놀래키면 안 돼요Tôi không được làm người khác sốc.
강소봉 씨도 나 때문에 많이 무섭고 놀랐죠?Cô cũng đã sốc và sợ hãi vì tôi mà.
징그럽고 소름 끼쳤죠?Cô còn thấy ghê tởm tôi nữa.
[차들이 지나다닌다]
미안해요, 나 때문에Xin lỗi đã làm phiền cô.
아니...Không, anh không cần phải xin lỗi.
그쪽에서 미안해할 일은 아닌데Không, anh không cần phải xin lỗi.
강소봉 씨는 날 잘 알잖아요Cô hiểu rõ tôi mà.
잘 아니까 더 잘 도와줄 수 있잖아요Đó là lý do cô có thể giúp tôi.
다른 사람들이 강소봉 씨처럼 놀라지 않게 도와주세요Hãy giúp tôi để người khác không bị sốc như cô đi.
내가 실수하지 않게Để tôi không phạm sai lầm…
들키지 않게hay bị phát hiện.
[조용해진다]
["LOVE" 전주가 흐른다]
[풀벌레 소리]
왜 이래요?Anh làm gì vậy?
잠깐만Cô đợi chút.
[불이 팟 켜진다]
[불이 연달아 켜진다]
또 잃어버리지 마Đừng làm mất nó nữa.
엄마가 슬퍼해Mẹ cô sẽ buồn đấy.
♪ 전혀 즐겁지가 않아 ♪
♪ 어디야, 같이 멀리 떠날래 ♪
♪ 뭐 급한 일 없으면 오늘 잠깐 나와 ♪
♪ 아까 약속 없다면서 ♪
내가 무리한 부탁을 했나요?Tôi đòi hỏi quá nhiều sao?
♪ 친구들 끼지 말고 우리 둘만 ♪
♪ 어디든 가자 너랑 함께면 딴 거 안 바래 ♪
♪ Don't wanna go back ♪
[통화 연결음]Vâng, bố.
어, 아빠Vâng, bố.
나 오늘 집에 못 가Hôm nay con sẽ không về.
도로 그 집 가니까 그렇게 알아Con sẽ quay lại căn nhà đó. Bố biết thế đi.
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪
안 들어요?Anh chưa nghe thấy à?
나랑 같이 가기 싫어요?Không muốn đi cùng tôi hả?
[바퀴가 덜컹거린다]
같이 가서 날 도와줄 거예요?Cô sẽ đi cùng và giúp tôi sao?
본부장님도 나 도와줬잖아요Anh cũng đã giúp tôi mà.
그냥 빚 갚는 거예요Tôi chỉ đang trả ơn thôi.
상황 복잡해지면 언제라도 튈 거고Nếu có gì phức tạp, tôi sẽ rút lui ngay.
인간의 상황과 판단은 언제나 복잡해요"Phán đoán của con người luôn phức tạp".
나도 알아요, 가요Tôi cũng biết điều đó. Đi thôi.
아, 신호등!Đèn giao thông. Đang đèn đỏ kìa.
빨간불이잖아요Đèn giao thông. Đang đèn đỏ kìa.
[신호등 알림음]
말도 안 돼Không thể nào.
신호등까지 맘대로 바꿔요?Anh điều khiển được đèn giao thông à?
나 잘했죠?Tôi làm tốt nhỉ?
[기막힌 소리]
가요Đi thôi.
[걸어간다]Sao anh tìm được tôi?
제 위치는 어떻게 알았어요?Sao anh tìm được tôi? Định vị điện thoại của cô.
핸드폰 GPSĐịnh vị điện thoại của cô.
대박Đỉnh thật.
어디 있든 강소봉 씨를 찾을 수 있어요Cô ở đâu tôi cũng tìm được.
[캐리어가 굴러간다]Cô ở đâu tôi cũng tìm được.
(로라) 킬 스위치가 있어요Có nút tự hủy.
[애절한 음악]
그 친구 몸속에 말입니까?Ý cô là nó ở trong người cậu ấy sao?
네, 그 아인 아직 몰라요Phải. Thằng bé vẫn chưa biết.
킬 스위치는Nút tự hủy tương tự như cái chết đối với con người.
사람한테 죽음이나 마찬가진데Nút tự hủy tương tự như cái chết đối với con người.
왜 그런 걸 몸속에...Sao cô lại tạo ra…
진짜 신이가 일어나면Sao cô lại tạo ra… Vì khi Shin thật tỉnh dậy,
가짜 신이는 없어져야 되니까Shin giả cần phải biến mất.
여기로 보내기 전에 설치했어요Tôi lắp đặt nó trước khi đưa cậu ấy đến đây.
접근은 저만 할 수 있고요Chỉ có tôi mới truy cập được.
그래서Đó là lý do cô không cho cậu ấy truy cập xe tự lái.
자율 주행차 접근을 막으신 거군요Đó là lý do cô không cho cậu ấy truy cập xe tự lái.
Phải. Vì tôi sợ nếu thằng bé truy cập,
접근하다가Phải. Vì tôi sợ nếu thằng bé truy cập, nó sẽ nhận ra trong người mình
그 차 안에 있는 킬 스위치와 비슷한 구조가nó sẽ nhận ra trong người mình
제 몸 안에 있다는 걸 알아챌까 봐서요có bộ phận tương tự với nút tự hủy của xe.
그 사실을 알게 되면Chắc cậu ấy sẽ rất sốc nếu phát hiện ra.
충격이 크겠네요Chắc cậu ấy sẽ rất sốc nếu phát hiện ra.
그럴 리 없죠Không có chuyện đó đâu.
그 아인 로봇이니까Nó là robot mà.
시간 다 됐는데 일어나죠Đến giờ rồi. Chúng ta đi thôi.
[쿵 효과음]
[숨을 내쉰다]
[긴장되는 음악] [발소리]
[문을 닫고 걸어간다]
이 차의 해킹 방지 시스템은 현재 최고 사양이에요Hệ thống chống xâm nhập này là hệ thống tối tân.
누군가 의도적으로 악성 코드를 심어두는 바람에Có người cố tình cài phần mềm độc hại
해킹이 가능해진 거죠để cho phép người khác xâm nhập. Giờ tôi sẽ điều chỉnh nút tự hủy
이제 킬 스위치 조정할게요Giờ tôi sẽ điều chỉnh nút tự hủy
차 외부에서도 정해진 권한에 따라 제어 가능하도록để nó có thể được kích hoạt từ xa nếu được cấp phép.
다 끝나가니까 조금만 기다려요Sắp xong rồi. Chờ tôi một chút.
[타자 치는 소리]
[계단을 내려간다]
[문이 닫힌다]
[문이 닫힌다] 참Phải rồi. Lúc nãy cậu định nói gì với tôi?
아까 하려던 말이 뭐죠?Phải rồi. Lúc nãy cậu định nói gì với tôi?
대기 발령 말고 또 다른 페널티가 있나요?Ngoài thuyên chuyển công tác, còn hình phạt nào khác sao?
Có. Là về Seo Ye Na, con gái Giám đốc Seo.
서 이사 딸 서예나 말입니다Có. Là về Seo Ye Na, con gái Giám đốc Seo.
서 이사 딸이 왜요?Con gái anh ta thì sao? Xem ai này.
이게 누구십니까?Xem ai này.
[풀벌레 소리] [예나의 한숨]
쯧...
오빠는 잠깐이면 된다더니 왜 안 와?Anh ấy nói sẽ quay lại ngay mà. Sao lâu thế nhỉ?
[작게 한숨 쉰다]
[터덜터덜 걷는다]
[탁 발소리] (신3) 내가 할게요Không, để tôi làm.
[신3의 말소리] 하!- Đưa cho tôi. - Không.
[둘이 걷는다] [캐리어가 굴러간다]
[무거운 음악]
(종길) 예전 그대로시군요Cô vẫn như xưa nhỉ.
소식이 통 없어서Thỉnh thoảng tôi tò mò
가끔 궁금했습니다vì không nghe tin tức gì của cô. Anh vẫn đeo bám công ty này nhỉ.
아직도 회사에 빌붙어있네요Anh vẫn đeo bám công ty này nhỉ.
3대에 걸쳐 꼬리치는 개로 사는 기분이 어때요?Cảm giác làm chó ba đời thế nào?
[허허 웃는다]
세월만큼이나 단단해지셨군요Cô trở nên cứng cỏi hơn rồi.
처음 뵀을 땐 눈물 참 많은 분이셨는데Cô từng khóc rất nhiều khi chúng ta gặp nhau lần đầu. Anh đã biến tôi thành ra thế này.
날 이렇게 만든 게 누군데Anh đã biến tôi thành ra thế này.
신이랑 날 떼어놓은 게 당신이잖아Anh đã chia rẽ tôi và Shin.
이제라도 모자가 만났으니 얼마나 다행입니까?Ít nhất giờ hai người đã đoàn tụ. May quá rồi còn gì?
회장님껜 비밀로 해드릴 테니까Tôi sẽ giữ bí mật với Chủ tịch,
마음껏 만나셔도 됩니다nên cô cứ gặp cậu ấy thoải mái.
비밀로 할 필요 없어요Không cần giữ bí mật đâu.
이제 당신들 따위 하나도 안 겁나니까Các người không làm tôi sợ được nữa đâu.
조만간Giúp tôi chuyển lời cho ông ta là tôi sẽ sớm đến gặp.
내 발로 찾아가겠다고 전해요Giúp tôi chuyển lời cho ông ta là tôi sẽ sớm đến gặp.
사돈이 되면Thành thông gia rồi,
습, 더 자주 보겠네요ta sẽ gặp nhau thường xuyên hơn đấy.
사돈?Thông gia à?
사돈이라뇨Ý anh là sao?
아, 모르셨습니까?Cô không biết à?
회장님께서 제 여식과 신이 결혼을 지시하셨어요Chủ tịch đã lệnh cho con gái tôi kết hôn với Shin.
뭐라고요?Anh nói gì? Cô ghét tôi đến vậy.
저에 대한 분노가 크신데Cô ghét tôi đến vậy.
저를 사돈으로 받아들일 수 있겠습니까?Liệu cô sẽ chấp nhận làm thông gia với tôi chứ?
[문이 열린다]
[긴장되는 음악]
[커튼을 친다]
[벨 소리]
네, 접니다Vâng, là tôi đây.
아, 아니요Không, vẫn chưa.
아직 아무것도 못 찾았습니다Tôi chưa tìm thấy gì cả.
[부스럭거린다]
[효과음]
(상국) 남신 본부장Tổng Giám đốc Nam Shin
여기 있었던 게 분명합니다chắc chắn đã ở đây.
좀 더 알아보고 연락드리겠습니다Tôi sẽ tìm hiểu thêm và liên lạc lại.
[걸어 들어온다]
[털썩 앉는다] 아니Nhưng… sao anh lại quay lại?
왜 다시 오셨습니까?Nhưng… sao anh lại quay lại?
[한숨]
그, 방금 체코와 통화했는데Tôi vừa gọi qua Cộng hòa Séc.
본부장이 거기 머물렀던 게 분명하답니다Anh ta nói chắc chắn Tổng Giám đốc đã ở đó. Shin ở đâu thì có quan trọng gì?
신이가 어디 있었든 뭔 상관이야?Shin ở đâu thì có quan trọng gì?
이젠 버젓이 그 에미까지 회사에 드나드는데Mẹ cậu ta còn tự do ra vào văn phòng kia mà.
오로라 박사가요? [한숨]Tiến sĩ Oh sao?
[한숨]Tôi cần dụ dỗ cô ta bằng mọi cách
어떻게든 그 여자 구워삶아서Tôi cần dụ dỗ cô ta bằng mọi cách
이 결혼 막아야 돼để ngăn chặn cuộc hôn nhân này.
[크게 한숨 쉰다]
["너, 누구니?"] 몰카 뺐으니까 안심하고 놔요Tôi tháo máy quay ra rồi, anh yên tâm rồi nhé.
[달그락 소리]
- 들어올래요? - 제가요?Cô muốn vào không? Tôi à?
[웃으며] 아뇨Không.
혹시나 해서 묻는데Tôi chỉ tò mò thôi,
먹을 순 있어요?nhưng anh có ăn được không?
먹을 필욘 없지만 먹을 순 있어요Tôi không cần ăn, nhưng tôi ăn được.
배터리는?Pin của anh thì sao?
♪ Why do I love you ♪
아, 그래서 옷방에 이게 가득 차 있었구나Vậy ra đó là lý do anh có nhiều thứ này trong tủ.
진짜 기계네Anh đúng là một cỗ máy.
실감 백 퍼센트네Giờ tôi cảm nhận được rồi.
[기합 넣으며 때린다]
[어이없는 웃음]Anh còn không chớp mắt.
진짜 눈도 깜빡도 안 해Anh còn không chớp mắt.
♪ Or stay up on the phone 멈추지 못해 ♪
[기계음]
진짜 안 아픈가 봐Chắc là không đau thật.
[신음]
이래도 안 아파요?Kể cả bây giờ sao?
전혀Không hề.
에이, 재미없어Trời ạ, chẳng vui gì cả.
그럼 저번에 손 잡고 거짓말 어쩌고 한 건 뭐예요?Vậy lần trước anh nắm tay tôi và bảo nói dối này nọ là sao?
일종의 거짓말 탐지기예요Nó giống máy phát hiện nói dối.
상대가 거짓말하면 윙크- Tôi sẽ nháy mắt nếu người đó nói dối. - Nháy mắt?
윙크?- Tôi sẽ nháy mắt nếu người đó nói dối. - Nháy mắt?
[손을 놓으며] 뭐든 물어봐요Hỏi gì cũng được.
몰카로 내가 옷 벗는 걸 봤다, 안 봤다Cô có thấy tôi cởi đồ không?
- 안 봤죠 - 거짓말- Không. - Nói dối.
이건 별로다Chẳng vui gì cả.
- 나 투시력도 있는데 - 네?- Tôi có thể nhìn xuyên thấu. - Hả?
[기계음]
뭐 하는 거예요?Anh đang làm gì vậy?
농담Đùa thôi.
영화 슈퍼맨에서 봤어요Tôi xem cảnh đó trong phim Siêu Nhân.
[어이없는 소리]
인간인 내가 참아야지Mình là người mà, phải kiên nhẫn.
얼마예요?Bao nhiêu?
네?- Gì cơ? - Anh đáng giá bao nhiêu?
본인 가격이 얼마냐고요- Gì cơ? - Anh đáng giá bao nhiêu?
천만 원?Mười triệu won?
1억?Một trăm triệu won? Mẹ không tạo ra tôi như một sản phẩm để bán.
엄마는 날 판매 목적으로 만든 게 아니에요Mẹ không tạo ra tôi như một sản phẩm để bán.
엄마라고 하는 건 영 적응이 안 되네Tôi vẫn chưa thể quen với việc anh gọi bà ấy là mẹ.
갈게요Tôi đi đây. Hẹn mai gặp lại.
내일 봐요Tôi đi đây. Hẹn mai gặp lại.
[걸어간다]
[문을 열고 나간다]
엄마 맞는데Bà ấy đúng là mẹ tôi mà.
날 만들어준 엄마Người mẹ đã tạo ra tôi.
(로라) 어떻게 이럴 수가 있어요?Sao cậu có thể làm vậy?
우리 신이가 그 인간 딸하고 약혼한 사실을 왜 말 안 했죠?Sao cậu không nói với tôi là Shin đã đính hôn với con gái hắn?
이렇게 갑자기 결혼이 진행될 줄 몰랐어요Tôi không ngờ mọi chuyện lại gấp như vậy.
[한숨]
[탁 친다] 자, 자Được rồi.
[툭 치며] 지 팀장, 오늘 신이 못 봤지?Trưởng phòng Ji, hôm nay cậu chưa gặp Shin nhỉ?
[툭툭 친다] 아유, 왔으면 한번 보고 가야지Cậu nên gặp cậu ấy trước khi đi.
이 결혼 절대 안 돼요Đám cưới này không thể diễn ra.
내가 어떻게든 막을 거예요Tôi sẽ ngăn cản bằng mọi giá.
당연하지Tất nhiên rồi. Nếu không, cậu ấy sẽ bị lộ.
이대로 진행했다가 그 녀석 본모습 다 들통나게?Nếu không, cậu ấy sẽ bị lộ.
[한숨]
[삐삐 소리]
[잔잔한 음악]
[한숨]
아, 재미없어Trời ạ, chán quá đi mất.
여자도 아니고 또 형이야?Không phải phụ nữ mà lại là anh à?
쯧, 그래 차라리 여자를 만나든가Ừ. Ít ra cậu hãy cặp kè phụ nữ đi.
술 마시는 것도 아니고 연애하는 것도 아니고Cậu không uống rượu, cũng không hẹn hò.
뭐 하러 밖에서 자?- Sao cậu không về nhà? - Vì tôi khó chịu.
약 올라서- Sao cậu không về nhà? - Vì tôi khó chịu.
계속 도망가봤자 형이 또 찾아내잖아Tôi chạy trốn, nhưng anh cứ tìm thấy tôi mãi.
잘 좀 숨어봐, 절대 못 찾게Vậy trốn kỹ hơn để tôi không tìm ra đi.
곧 그럴 거야Sớm thôi, đừng lo.
형 책임 아니니까 상처받지 말고Không phải lỗi của anh, nên đừng buồn.
[부스럭거린다]
[웃음]
그게 이런 의미였냐?Ý cậu là thế này sao?
쯧...
눈앞에 있는데Cậu ở ngay trước mặt tôi,
왜 널 찾을 수가 없냐?nhưng tôi lại không tìm thấy cậu.
신아Shin à.
형 힘들어Anh cũng mệt mỏi.
걱정 그만 끼치고Đừng làm anh lo lắng nữa,
일어나mau tỉnh lại đi.
[벨 소리]
[헛기침]
Tôi nghe. Xin lỗi vì đã đường đột gọi cho anh.
(예나) 갑작스럽게 연락드려서 죄송해요Xin lỗi vì đã đường đột gọi cho anh.
오빠 때문에 따로 의논드릴 일이 있는데Tôi cần nói chuyện với anh về anh Shin.
지금 좀 뵐 수 있을까요?Giờ anh có thời gian gặp tôi không?
[한숨 쉬며] 그러죠Được.
어디로 갈까요? [걸어간다]Tôi nên đi đâu?
[차가 와서 선다]
[차에서 내린다]
[탁 닫는다]
[차 문을 연다]
[탁 닫는다]
[뛰어와 차 문을 연다]
[차에서 내린다] [차 문을 닫는다]
[걸어간다] [무거운 음악]
[효과음] 킬 스위치가 있어요Có nút tự hủy.
그 아인 아직 몰라요Thằng bé vẫn chưa biết.
지 팀장님?Trưởng phòng Ji?
[한숨, 헛기침]
여긴 왜 왔어요?Sao cô lại ở đây?
서 팀장님이 본부장님한테 전화하셔서요Trưởng phòng Seo đã hẹn Tổng Giám đốc ra gặp.
따로 만나고 싶다고Trưởng phòng Seo đã hẹn Tổng Giám đốc ra gặp.
아마 결혼 얘기할 거예요Chắc là vì đám cưới.
당장 가서 거절하죠Đi từ chối thôi.
[걸어간다]
일단 여기서 대기해줘요Cô đợi ở đây đi.
[노크한다]
(예나) 들어오세요Vào đi.
[문이 열린다]
[문이 닫힌다]
뭐해, 오빠? 여기 와서 앉아Còn chờ gì nữa? Anh mau lại đây ngồi đây đi.
지 팀장님도 거기 앉으세요Trưởng phòng Ji cũng ngồi đi.
(예나) 다 오셨으니까 식사하시죠Mọi người đến đông đủ rồi, ta ăn thôi.
- 마저 세팅해주세요 - [작게] 네- Mang phần còn lại lên đi. - Vâng.
[웃으며] 왜 갑자기Sao đột nhiên…
우리를 불러 모은 거냐?cô lại tập hợp mọi người thế?
건방지게Đồ xấc xược.
네가 모이라면 우리 모이고 이래야 되는 거니?Cô là gì mà bảo là mọi người phải tập hợp hả?
오빠가 원래 소극적인 사람이잖아요Cô biết anh Shin là người thụ động mà.
[어이없는 소리]Cô biết anh Shin là người thụ động mà.
괜찮아, 오빠Không sao đâu anh, vì em sẽ chủ động thay.
내가 적극적이니까Không sao đâu anh, vì em sẽ chủ động thay.
[살짝 웃는다]
[바스락 소리]
원하시는 조건 다 받아들일게요Cháu sẽ chấp nhận mọi điều kiện ông đưa ra.
오빠랑 저Anh Shin và cháu… sẽ kết hôn.
결혼해요Anh Shin và cháu… sẽ kết hôn.
[긴장되는 음악] 예나야!Ye Na.
(종길) 나가자 나가서 아빠랑 먼저 얘기해Ra ngoài nói chuyện với bố đã.
(예나) 됐어Không cần đâu. Từ nay, con sẽ không còn là con gái bố nữa,
나 오늘부로 아빠 딸 그만하고 오빠 와이프 할 거야Không cần đâu. Từ nay, con sẽ không còn là con gái bố nữa, mà sẽ là vợ của anh ấy.
말릴 생각하지 마Bố đừng cố cản con.
너 신이한테 완전 미쳤구나?Cô bị ám ảnh với Shin rồi.
[기막힌 웃음] 아빠, 쟬 어떡해?Bố, phải làm gì với con bé đây?
[호연의 웃음]
(건호) 뭘 어떡해?Đâu phải làm gì nữa.
우리 서 팀장이 큰 결심 했는데Đội trưởng Seo đã hạ quyết tâm rồi mà.
당연히 받아야지Ta phải chấp nhận thôi.
- 회장님 - 회장님- Chủ tịch. - Chủ tịch.
됐어, 더 이상 토 달지 마Đủ rồi. Không ý kiến ý cò gì nữa.
신이 너Shin, cháu nghe rồi đấy. Cưới Ye Na ngay đi.
당장 예나랑 결혼해라Shin, cháu nghe rồi đấy. Cưới Ye Na ngay đi.
[다가간다]
오빠Anh, em hứa sẽ làm thật tốt.
내가 진짜 잘할게Anh, em hứa sẽ làm thật tốt.
[웃음]
(신3의 독백) 무조건 거절하라는 신체 언어Dấu hiệu từ chối bằng mọi giá.
이성을 거절하는 법 데이터 검색Tìm kiếm dữ liệu về cách từ chối một người.
[경쾌한 록 음악] (여 1) 남사친을 데려가서Hay là nhờ một người bạn nam giả vờ như
남친 행세를 해달라고 부탁해보면 어떨까요?Hay là nhờ một người bạn nam giả vờ như - đó là bạn trai cô? - Tôi nghĩ
(남 5) 님, 제 생각인데 단호하게 거절하는 것도 방법이죠- đó là bạn trai cô? - Tôi nghĩ - cô nên từ chối thẳng thừng. - Thật bực bội.
(여 2) 답답하네요- cô nên từ chối thẳng thừng. - Thật bực bội. Cứ mang người khác đến trước mặt đi.
그냥 다른 사람 데리고 가는 건 어떠신지요?Cứ mang người khác đến trước mặt đi.
[기계음]
(신3의 독백) 저 여자다Người phụ nữ đó.
내 정체를 아는 여자Người phụ nữ biết thân phận của mình.
같이 가서 날 도와줄 거예요?Cô sẽ đi cùng và giúp tôi sao?
본부장님도 나 도와줬잖아요Anh cũng đã giúp tôi mà.
그냥 빚 갚는 거예요Tôi chỉ đang trả ơn thôi. Một phụ nữ biết mà vẫn sẵn sàng giúp mình.
(신3의 독백) 알면서 도와준다는 여자Một phụ nữ biết mà vẫn sẵn sàng giúp mình.
강소봉Kang So Bong.
[일어선다]
[문을 연다]
["사랑인걸까?"]
♪ 자꾸만 생각이 나 ♪
♪ yeah ♪
♪ 그저 궁금해 ♪
♪ Whenever close my eyes Whenever think of you ♪
♪ 거울 속 내 모습 ♪
♪ 또 다른 내 모습 ♪
♪ 내 마음이 엉켜서 ♪
[효과음]
♪ 고장 나버려도 ♪
[효과음]
♪ 이 맘을 멈출 수 없는 건 (자꾸만 생각이 나) ♪
[효과음]
♪ 만약에 내가 (step step) ♪
♪ 너에게 좀 더 (step step) ♪
[효과음]
♪ 다가간다면 (step step) ♪
[효과음]
♪ 그러면 어떨까 (자꾸만 생각이 나) ♪
[효과음]
강소봉 씨 나한테 화났잖아요Cô đang giận tôi mà.
[빗소리]
♪ 나 사랑한다면 어떨까 ♪Này, Hộp Thiếc, anh đấy.
(소봉) 야, 깡통Này, Hộp Thiếc, anh đấy.
너, 오늘부로 내 꼬봉 로봇이야Này, Hộp Thiếc, anh đấy. Từ giờ anh là robot nô lệ của tôi.
좋아요, 난 이제부터 강소봉 씨 꼬봉 로봇이에요Tôi đồng ý. Từ giờ tôi là robot nô lệ của cô.
심박수, 홍조 흥분했네요, 강소봉 씨Mạch đập nhanh. Cô lại phấn khích rồi.
[소봉의 신음] 나한테 업혀요- Lên tôi cõng. - Chắc mình mất trí rồi.
완전 미쳤나 봐!- Lên tôi cõng. - Chắc mình mất trí rồi.
내 손 잡지 마 맘대로 잡지 마, 함부로 잡지 마!Đừng tùy tiện cứ hở ra là nắm tay tôi như thế!
설마 내가 좋아졌어요?Lẽ nào giờ cô thích tôi rồi à?


No comments: