너도 인간이니? 5
Tim Anh Nơi Đâu? 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
어디서 오리발이야 얻다 구라 쳐! | Sao dám trí trá trước mặt tôi? |
[비명] [사람들이 놀란다] | Khi một tên khốn thế này… |
(소봉의 독백) 이렇게 굴던 인간이 | Khi một tên khốn thế này… |
[경쾌한 록 음악] | lại hành xử thế này, mình đã thấy nghi rồi. |
이럴 때부터 이상했어 | lại hành xử thế này, mình đã thấy nghi rồi. |
울면 안아주는 게 원칙이에요 | Nguyên tắc là khi khóc thì phải ôm. |
(소봉의 독백) 울면 안아주긴 개뿔 | Khi khóc thì phải ôm á? Xàm xí. |
너 진짜 돌았냐? | Anh điên thật rồi à? |
[땡그랑 소리] [놀란 숨소리] | |
슈퍼맨처럼 나타나서 구해주질 않나 | Anh ta xuất hiện như Siêu Nhân và cứu mình. |
심장 따위 없어, 난 | Tôi không có trái tim. |
히어로 같은 대사를 날리지 않나 | Còn nói mấy câu thoại của anh hùng nữa. |
난 심장이 없는데 | Nhưng tôi không có trái tim. |
(소봉의 독백) 또, 또! | Lại nữa. |
심장 없는 사람이 어딨어? | Người gì mà không có trái tim chứ? |
보, 본부장님 여기 위로 올라가겠다고요? | Tổng Giám đốc, anh định lên đó à? Điên rồi hả? Không thấy sợ sao? |
아, 진짜 미쳤어요? 안 무서워요? | Điên rồi hả? Không thấy sợ sao? |
난 그런 거 몰라 감정이 없으니까 | Tôi có cảm xúc đâu mà sợ. |
(소봉의 독백) 감정까지 없는 사람이 어딨냐고 | Người gì mà không có cảm xúc chứ? Tổng Giám đốc! |
본부장님, 본부장님! | Tổng Giám đốc! |
(소봉) 어! [끼익 소리] | |
(소봉의 독백) 분명히 뭔가 감추고 있는데 | Chắc chắn anh ta đang giấu gì đó. |
[브레이크를 밟는다] [끼익 소리] | |
안 돼! | Không! |
[신비로운 음악] | |
[벨트를 풀고 내린다] | |
[차 문을 닫고 뛰어온다] | |
본부장님, 괜찮아요? | Tổng Giám đốc, không sao chứ? |
어떡해, 얼굴 다쳤어요! | Mặt anh kìa! Anh bị thương rồi! |
또 다친 데 없어요? 괜찮아요? | Anh còn bị thương ở đâu nữa không? Anh vẫn ổn chứ? |
[무거운 음악] | |
[기괴한 효과음] | |
[발소리] | |
[풀썩 넘어진다] | |
오지 마 | Đừng lại đây. |
[놀란 숨소리] 오지 마 | Đừng lại đây. Đừng lại gần tôi. |
가까이 오지 마 | Đừng lại gần tôi. |
가까이 오지 마! | Đừng lại gần tôi! |
[끼익 선다] | |
[서서 웃는다] | |
쟤 잡아! [뛰어간다] | Shin, bắt lấy cô ta! |
[놀란 소리] 이거 놔 | - Bỏ ra! Cái gì đây? - Đưa cô ta lại đây. |
- 데려와, 빨리 - 왜 이래, 이거 놔! | - Bỏ ra! Cái gì đây? - Đưa cô ta lại đây. - Xin lỗi. - Hả? |
- 잠깐 실례할게 - 어? | - Xin lỗi. - Hả? |
[소리 지르며] 야! | Này! Thả tôi ra! |
야, 놔! | Này! Thả tôi ra! |
놔, 놔! | Bỏ ra! |
놔! | Bỏ ra! |
[소리 지른다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[차가 출발한다] | |
[시끄럽게 떠든다] | Ông nghĩ sao về vụ tai nạn? |
(기자 1) 자율 주행차 시험 주행 실패 인정하십니까? | Ông có công nhận buổi chạy thử đã thất bại không? |
PK그룹의 미래 프로젝트는 중단하실 겁니까? | - Ông sẽ dừng dự án tương lai của PK chứ? - Nam Shin, người phụ trách dự án đó đâu? |
프로젝트 담당자인 남신 본부장은 어딨습니까? | - Ông sẽ dừng dự án tương lai của PK chứ? - Nam Shin, người phụ trách dự án đó đâu? |
충돌 사고를 은폐하고 있는 건 아닙니까? | Anh ta đang tiêu hủy chứng cứ sao? |
[기자들이 각자 소리친다] | - Trả lời đi! - Nói đi! - Xin hãy nói sự thật! - Anh ấy đang hủy chứng cứ sao? |
[차 문을 닫는다] | - Xin hãy nói sự thật! - Anh ấy đang hủy chứng cứ sao? Xin hãy trả lời! |
(기자 2) 자율 주행차 이대로 괜찮습니까? | Dự án xe tự lái sẽ bị hoãn sao? |
[긴장되는 음악] | Giờ chuyện gì sẽ xảy ra? |
[달칵 소리, 신음한다] | |
[부딪히며 신음한다] | - Giữ cô ta lại đi, Shin. - Dạ. |
- 잡아, 신아 - 네, 엄마 | - Giữ cô ta lại đi, Shin. - Dạ. |
[짜증 내며] 이거 놔, 놔! | Bỏ ra! |
너 뭐야? 아, 뭐냐고! | Anh là thứ gì vậy? Rốt cuộc anh là thứ gì? |
반가워요 | Rất vui được gặp cô. Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo. |
난 인공지능 로봇 남신3예요 | Rất vui được gặp cô. Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo. |
로봇? | Robot? Người máy ấy à? |
진짜 그 로봇? | Robot? Người máy ấy à? |
[놀라며] 놔 | Bỏ ra. Tôi mặc kệ anh là gì. Bỏ tôi ra đã! |
로봇이든 뭐든 일단 놔! | Bỏ ra. Tôi mặc kệ anh là gì. Bỏ tôi ra đã! |
- 신아, 꽉 붙들고 있어 - 아줌마가 뭔데! | - Shin, giữ cô ta chặt vào. - Bà thím này là ai… |
어? | |
그때 그 병원에서 봤던 본부장님 엄마 맞죠? | Cô là mẹ Tổng Giám đốc, ta đã gặp ở bệnh viện, đúng không? Đến nơi tôi sẽ giải thích. |
자세한 건 가서 설명할게요 | Đến nơi tôi sẽ giải thích. |
내릴 때까지 절대 놓치지 마 | - Từ giờ đừng buông cô ta ra. - Vâng, thưa mẹ. |
- 네, 엄마 - 놔 | - Từ giờ đừng buông cô ta ra. - Vâng, thưa mẹ. Bỏ ra. Bỏ ra đi! |
[소리 지르며] 놔! | Bỏ ra. Bỏ ra đi! |
[신음한다] | Bỏ ra. Bỏ ra đi! |
[기계음] 아! | |
[무거운 음악] [가쁜 숨소리] | |
[작게] 사람이 아니었어 | Anh ta không phải con người. |
끔찍해... | Thật kinh tởm. |
[차가 달린다] | |
[차에서 내린다] | |
[소봉의 가쁜 숨소리] | |
아! | |
아, 아파 이것 좀 놔! | Đau quá. Bỏ ra! |
[헐떡인다] | |
[뛰어가다 놀란다] | |
[천천히 걸어온다] | |
[놀란 숨소리] | |
지 팀장님도 한패였군요 | Anh cũng cùng phe với họ. |
[기계음] | |
(데이빗) 아이고, 마이 썬 | Ôi, con trai à. Cậu không thấy đau, |
너는 고통을 못 느끼는데 왜 내가 가슴이 아프냐? | Ôi, con trai à. Cậu không thấy đau, nhưng sao tôi lại đau lòng vậy chứ? |
오랜만에 보는 아들이 이런 꼴이라 아주 만족스럽겠어, 오 박사? | Con trai đã lâu không gặp thành ra thế này chắc cô vui lắm. |
비꼬지 말아요, 데이빗 엄마 속상해요 | Đừng nói thế, David. Kẻo mẹ buồn. |
싫다? | Không thích đấy. Dù có thích cô ấy thế nào, tôi vẫn sẽ chỉ ra lỗi nếu cô ấy sai. |
네 엄마가 아무리 좋아도 잘못한 건 잘못했다고 할 거야 | Dù có thích cô ấy thế nào, tôi vẫn sẽ chỉ ra lỗi nếu cô ấy sai. |
미안해요, 엄마 나 땜에 들켜버렸어요 | Xin lỗi mẹ. Tại con mà ta bị phát hiện. |
괜찮아, 신아 | Không sao đâu, Shin. |
엄마가 부탁한 건데 엄마가 미안하지 | - Mẹ nhờ con mà. Mẹ mới có lỗi. - Ôi trời. |
(데이빗) 어이구 | - Mẹ nhờ con mà. Mẹ mới có lỗi. - Ôi trời. |
간만에 듣는 훈훈한 대화네 [기막힌 웃음] | Lâu rồi mới nghe cuộc trò chuyện cảm động như vậy. |
습, 그나저나 | Mà không biết… cô ấy sẽ ra sao nhỉ? |
저기는 어떻게 돼가나? | Mà không biết… cô ấy sẽ ra sao nhỉ? |
(조 기자) 배후 있어요! | Có người đã thuê cô ấy. |
서 이사님이에요 서종길 이사 | Là Giám đốc Seo Jong Gil. |
이분 원망하지 마요 | Đừng oán giận cô ấy. |
내가 강소봉 씨 걸고 협박했으니까 | Tôi đã dùng cô để uy hiếp cô ấy nói ra. |
그래서요? | Thì sao? |
지금 나까지 협박하는 거예요? | Anh đang đe dọa tôi đấy à? |
맞아요 | Đúng vậy. |
나 서 이사한테 부탁받고 일했어요 | Tôi được Giám đốc Seo thuê đấy. |
근데 이렇게 엄청난 걸 감추고 있을 줄 몰랐다고요! | Nhưng tôi không ngờ anh lại giấu chuyện lớn thế này. |
서 이사한테 말하지 말아줘요 | Xin đừng nói với Giám đốc Seo. Làm cho chúng tôi đi. |
차라리 우리 편이 돼줘요 | Làm cho chúng tôi đi. |
- 뭐라고요? - 돈이 필요하면 얼마든지 줄게요 | - Gì cơ? - Cô muốn bao nhiêu chúng tôi cũng trả. |
본부장님 정체 들키지 않도록 | Xin hãy giúp chúng tôi giấu danh tính của Tổng Giám đốc Nam. |
우릴 도와줘요 | Xin hãy giúp chúng tôi giấu danh tính của Tổng Giám đốc Nam. |
본부장님? | Tổng Giám đốc Nam? |
[어이없는 웃음] | |
아직도 내 앞에서 쇼해요? | Anh vẫn đang diễn à? |
아무리 똑같이 생겼어도 그렇지 | Dù trông giống hệt nhau… |
진짜 본부장님은 어디 갔어요? | Tổng Giám đốc Nam thật đâu rồi? |
사기는 적어도 사람이 치는 거지 어떻게 저런 게... | Lừa đảo cũng phải do người làm chứ. Sao thứ đó có thể… |
하, 믿을 수가 없네 | Không thể tin được. |
[빠르게 걸어온다] | Không thể tin được. |
[잡고] 믿게 해줄게요 | Tôi sẽ khiến cô tin. |
(소봉) 왜 이래요? 이거 놔요! | Cô bị sao vậy? Bỏ tôi ra. |
이거 놔요! | Bỏ ra! |
[빠르게 걸어간다] | |
[애절한 음악] | |
[효과음] | |
[효과음] | |
[삐삐 소리] | |
얘가 진짜 내 아들이에요 | Đây là con trai thật của tôi. |
내 아들이 | Con trai tôi |
내 눈앞에서 트럭에 깔렸어요 | bị xe tải đâm ngay trước mắt tôi. |
20년 만에 겨우 안아본 애가 | Sau 20 năm, cuối cùng tôi cũng được ôm nó, |
축축 늘어지고 피범벅이 돼서... | nhưng người nó mềm oặt và đẫm máu. |
어쩌면 그 사고도 서종길 짓인지 몰라요 | Vụ tai nạn đó có thể cũng là do Seo Jong Gil. Hắn tàn nhẫn đến độ sẽ cười khi thấy cảnh này. |
지금 이 모습 보면 잔인하게 웃을 인간이에요 | Hắn tàn nhẫn đến độ sẽ cười khi thấy cảnh này. |
우리 신이 꼭 일어나요 | Shin của tôi sẽ tỉnh lại. |
나 보고 싶어서라도 일어나요 | Ít nhất nó sẽ tỉnh lại để gặp tôi. |
그때까지 | Làm ơn… |
우리 좀 도와줘요 강소봉 씨 | hãy giúp tôi đến lúc đó, cô So Bong. |
[놀란 숨소리] | |
왜 이러세요? | Cô đừng nói thế. |
제가 뭘 어떻게 도와요? | Làm sao tôi giúp được chứ? |
서 이사 쪽에서 모르게 해주면 돼요 | Đừng để người của Giám đốc Seo phát hiện ra. |
[다가온다] | |
부탁드립니다 | Xin cô đấy. |
[벨 소리] | |
[부스럭거린다] | |
[쿵 효과음] | MỎ VÀNG |
[다가온다] | |
[떨리는 숨소리] 네, 서 이사님 | Vâng, Giám đốc Seo. |
아뇨, 만날 수 있어요 | Không. Tôi có thể gặp ông ngay. |
네, 거기서 뵙죠 | Vâng. Tôi sẽ gặp ông ở đó. |
서 이사, 신이한테 가장 위험한 인간이에요 | Giám đốc Seo là mối đe dọa nguy hiểm nhất với Shin. |
- 가면 안 돼요 - 그래도 가겠다면요? | - Cô không được đi. - Nếu tôi cứ muốn thì sao? |
쟤 시켜서 나 죽이기라도 할 거예요? | Anh sẽ bảo anh ta giết tôi à? |
[걸어간다] | |
[쫓아 뛰어간다] | |
제발 가지 말아요 | Xin cô đừng đi. |
[애절한 음악] | |
내가 이렇게 빌게요 | Tôi xin cô đấy. |
[떨리는 숨소리] | |
뭘 원해요? | Cô muốn gì? |
돈으로 성이 안 차요? [떨리는 숨소리] | Tiền vẫn chưa đủ sao? |
내 살이고 피고 다 줄게요 | Tôi sẽ cho cô máu thịt của tôi. |
한 조각 한 방울까지 다 줄게요 | Tôi sẽ cho cô tất cả. |
제발 나 좀... | Làm ơn… |
우리 신이 좀 살려줘요 | hãy giúp tôi và Shin đi. |
제발, 제발요 | Làm ơn đi. Xin cô đấy. |
오 박사, 그만해 | Tiến sĩ Oh, thôi đi. |
신이도 누워서 다 들어 | Shin vẫn có thể nghe thấy đấy. |
[흐느낀다] | |
[다가간다] | |
[앉아 끌어안는다] | |
울면 안아주는 거예요, 엄마 | Con sẽ ôm mẹ nếu mẹ khóc. |
[숨을 내쉰다] | |
[무거운 음악] | |
[훌쩍인다] | |
[기막힌 듯 걸어간다] | |
[쫓아 뛰어간다] | |
[문이 끽 열린다] | |
[가쁜 숨소리] | |
이거 놔요 | Buông ra. Các người rủ nhau điên hết rồi. |
당신들 몽땅 미쳤어 | Buông ra. Các người rủ nhau điên hết rồi. |
어떻게 이런 엄청난 거짓말을... | Lời nói dối lớn như vậy sao có thể… |
들킬까 봐 무섭지도 않아요? | Không sợ bị phát hiện à? |
무서워요 하지만 우린 신이가 중요해요 | Sợ chứ. Nhưng với chúng tôi, Shin mới quan trọng. |
[문이 끽 열린다] | Sợ chứ. Nhưng với chúng tôi, Shin mới quan trọng. |
이런 말도 안 되는 일을 떠들어봤자 누가 믿어요! | Chuyện không tưởng này, dù tôi có nói thì ai mà tin chứ? |
내가 돈 받는다고 안심할 수 있어요? | Tôi nhận tiền thì anh sẽ an tâm à? Nếu tôi nhận tiền xong và nói với mọi người thì sao? |
돈만 받고 다 떠벌리면 어쩔 건데! | Nếu tôi nhận tiền xong và nói với mọi người thì sao? |
사람 목숨이 달린 문제야 | Tính mạng một người đang bị đe dọa. |
로봇이든 뭐든 못 본 거로 할게요 | Tôi sẽ vờ như không thấy robot nào. |
정 못 믿겠으면 따라와요 | Nếu không tin tôi thì cứ đi theo. |
어차피 한 번은 감수해야 될 위험이잖아요 | Dù sao đây cũng là rủi ro mà anh phải chấp nhận. |
[걸어간다] | |
[차에 탄다] | |
[시동 거는 소리] | |
[차가 출발한다] | |
[잔잔한 음악] (박 비서) 예, 작가님 | Vâng, thưa biên kịch. Giám đốc Seo có thời gian. |
이사님 스케줄은 괜찮으십니다 | Vâng, thưa biên kịch. Giám đốc Seo có thời gian. |
아, 예 그럼 내일 연락 주시죠 | Vâng. Ngày mai gọi lại cho tôi nhé. |
예 | Vâng. |
TV 뉴스 쪽입니다 | Bên tin tức gọi đến. |
자율 주행차 이슈 영상 인터뷰하겠답니다 | Họ muốn phỏng vấn về buổi chạy thử xe tự lái. |
타깃이 누군지는 정확히 전달했지? | Cậu nói với họ mục tiêu là ai rồi chứ? Tôi đã đảm bảo họ biết chuyện đó. |
데스크에 강조해뒀습니다 | Tôi đã đảm bảo họ biết chuyện đó. |
나는 강소봉이 만나고 갈 테니까 | Tôi sẽ đi sau khi gặp So Bong. Tiết lộ thông tin về Shin cho truyền thông đi. |
언론 접촉해서 신이 얘기 흘려 | Tiết lộ thông tin về Shin cho truyền thông đi. |
경험은 없고 | Một thằng nhãi tham lam, non nớt. |
욕심만 앞선 철딱서니 이미지로 낙인찍어서 | Một thằng nhãi tham lam, non nớt. Hãy đảm bảo đó là hình ảnh của cậu ta. |
- 알겠습니다 - 음 | - Vâng, tôi rõ rồi ạ. - Được rồi. |
[만족스러운 웃음] | - Vâng, tôi rõ rồi ạ. - Được rồi. |
[신음한다] | |
[달그락 소리] | |
[만족스러운 듯] 음... | |
[졸졸 따른다] | |
더 | Thêm nữa. |
더, 더, 더! | Thêm nữa đi. |
왜, 와인 잔은 채우면 안 되는 법이라도 있어? | Sao thế? Có luật nào cấm rót đầy ly à? |
아닙니다 | Không ạ. |
음... | |
[졸졸 따른다] [의미심장한 음악] | |
[숨을 내쉬며 벨트를 푼다] | |
강소봉 씨 | Cô So Bong. |
부탁해요 | Xin cô đấy. |
계속 그러시니까 | Anh đang khiến tôi |
제가 꼭 대단한 사람이 된 거 같네요 | cảm thấy mình là người quan trọng. |
기다려요 | Anh đợi ở đây đi. |
[차에서 내린다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[걸어간다] | |
[슥 민다] | |
[종길의 한숨] | |
신이는 좀 어때요? | Shin sao rồi? |
얼마나 속이 타들어 가는지 | Tôi đã buồn đến nỗi… |
[탁 치며] 와인 한 병을 다 마셨네요 | vô thức uống hết cả chai rượu. |
현장에는 차들만 남아 있었다던데? | Nghe nói ở hiện trường chỉ còn lại chiếc xe. |
[숨을 들이마시며] 무슨 일이 있었던 겁니까? | Chuyện gì đã xảy ra vậy? Có vẻ xe tự lái mất kiểm soát |
자율 주행차가 폭주하니까 | Có vẻ xe tự lái mất kiểm soát |
예전의 사고가 떠오르셨나 봐요 | đã nhắc anh ấy nhớ đến vụ tai nạn ngày xưa. |
본부장님께서 충격을 좀 받으신 거 같아요 | Tôi thấy Tổng Giám đốc như bị sốc vậy. |
지 팀장님 합류하시길래 전 바로 빠졌고요 | Trưởng phòng Ji đến, nên tôi rời đi. |
정말 그게 다예요? | Thật sự chỉ có vậy thôi à? |
현장 떠나서 바로 여기로 온 겁니까? | Cô rời hiện trường và đến thẳng đây sao? |
[긴장되는 음악] | |
(영훈) 서 이사, 신이한테 가장 위험한 인간이에요 | Giám đốc Seo là mối đe dọa nguy hiểm nhất với Shin. |
(로라) 어쩌면 그 사고도 서종길 짓인지 몰라요 | Vụ tai nạn đó có thể cũng là do Seo Jong Gil. |
지금 이 모습 보면 잔인하게 웃을 인간이에요 | Hắn tàn nhẫn đến độ sẽ cười khi thấy cảnh này. |
뭐든 말해요 | Nói tôi nghe đi. |
내가 알아야 해결할 수 있어요 | Tôi phải biết thì mới giúp cô giải quyết được. |
습... | |
혹시 | Hay là… |
돈 더 필요해요? | cô cần thêm tiền? |
돈? | Tiền ạ? |
돈 좋죠 | Tôi thích tiền. |
진짜 너무너무 좋죠 | Rất thích là đằng khác. |
근데 | Tuy nhiên, |
제가 뭘 알아내야 되나요? | tôi phải tìm hiểu điều gì? |
따님 결혼을 위해서 | Vì đám cưới của con gái ông, |
어디까지 알아내길 원하세요? | ông muốn tôi tìm hiểu đến đâu? |
[웃음] | |
강소봉 씨 | Cô So Bong. |
순진한 거예요 순진한 척하는 거예요? | Cô ngây thơ hay giả vờ ngây thơ vậy? |
이쯤 되면 내 의도를 어느 정도 파악해야지 | Đến giờ thì cô phải hiểu ra mục đích của tôi rồi chứ. |
내가 강소봉 씨를 고용한 건 | Tôi thuê cô |
내 딸뿐 아니라 나를 위해서예요 | không chỉ vì con gái tôi, mà còn là vì tôi. |
순진한 척 그만하고 | Đừng giả vờ ngây thơ nữa, |
내가 원하는 거 찾아내요 | mà hãy tìm cho ra cái tôi muốn đi. |
솔직하게 말씀해주시니까 편하네요 | Thật tốt vì ông đã thành thật với tôi. |
근데 | Nhưng tại sao tôi phải làm đến mức đó? |
제가 왜 그렇게까지 해야 되죠? | Nhưng tại sao tôi phải làm đến mức đó? |
[코웃음] | |
이미 한편이니까 | Vì cô đã về phe tôi rồi. |
발 빼긴 좀 늦지 않았어요? | Giờ cũng đã quá muộn để cô rút lui. |
잘 봐둬요 | Nhìn cho kỹ đi. |
시키지도 않은 짓을 한 결과가 바로 저거니까 | Đây là hậu quả khi cậu tự ý hành động đấy. |
자율 주행차를 멈추지 않았으면 큰 사고가 났을 거예요 | Nếu tôi không dừng xe tự lái, tai nạn nghiêm trọng đã có thể xảy ra. |
[새가 지저귄다] | |
그래서요? | Thì sao? |
강소봉 씨가 저기서 자기가 본 걸 다 얘기하면 어떻게 되죠? | Nếu cô So Bong tiết lộ mọi thứ cô ấy đã thấy thì sao? |
나와 신이뿐만 아니라 | Không chỉ Shin và tôi, mà Tiến sĩ Oh cũng sẽ gặp nguy hiểm. |
오 박사님까지도 위험해져요 | Không chỉ Shin và tôi, mà Tiến sĩ Oh cũng sẽ gặp nguy hiểm. |
그래도 그쪽 판단이 옳았나요? | Cậu vẫn nghĩ là mình đúng à? |
인간들의 판단은 상황에 따라 달라요 | Con người quyết định khác nhau tùy theo hoàn cảnh. |
복잡한 판단은 무리니까 | Quyết định phức tạp quá khó với cậu, |
앞으론 무조건 내 말에 따라줘요 | nên từ giờ hãy nghe lời tôi vô điều kiện. |
정리하고 올게요 | Tôi sẽ quay lại ngay. |
[차에서 내린다] | |
[탁 닫는다] | |
[잔잔한 음악] [걸어온다] | |
[의자를 뺀다] | |
나 방금 인생 역전할 만한 돈 마다한 거 같은데 | Tôi nghĩ mình vừa từ chối số tiền đủ để thay đổi cuộc đời. |
지 팀장님 얼굴 보니까 급 후회되네요 | Nhìn mặt anh làm tôi bắt đầu hối hận. |
필요한 건 다 해줄게요 | Tôi sẽ làm mọi thứ cô cần. |
내가 할 수 있는 건 다 | Miễn là trong khả năng. |
아니, 없는 것도 어떻게든 해보려고 노력할게요 | Không, dù không thể, tôi cũng sẽ cố hết sức thực hiện. |
근데 왜 이렇게까지 하세요? | Nhưng sao anh phải làm đến mức này? Anh ta đâu phải em trai hay họ hàng của anh. |
형제도, 친척도 아닌데 | Anh ta đâu phải em trai hay họ hàng của anh. |
도무지 왜 이러시는지 이해가 안 돼요 | Tôi không hiểu sao anh lại làm thế này. |
전 | Tôi… |
신이를 위해 일하는 게 좋습니다 | thích làm việc cho Shin. |
남들이 뭐라고 해도 | Bất kể người khác nói gì, |
신이 옆자리를 지키는 게 좋아요 | tôi thích ở bên cậu ấy. |
이 시대에 보기 드문 순정남이시네요 | Một người bạn trung thành hiếm có. |
쯧, 암튼 | Tóm lại, tôi đã nói dối Giám đốc Seo là không có gì xảy ra |
전 서 이사님한테 아무 일 없었다고 | Tóm lại, tôi đã nói dối Giám đốc Seo là không có gì xảy ra và hứa sẽ tiếp tục tìm điểm yếu của Tổng Giám đốc |
계속 본부장님 약점 잡아내겠다고 뻥쳤으니까 | và hứa sẽ tiếp tục tìm điểm yếu của Tổng Giám đốc |
앞으로 저 확실하게 책임지세요 | nên từ giờ anh phải bảo vệ tôi. |
고맙습니다, 강소봉 씨 | Cảm ơn cô, cô So Bong. |
["The Longing Dance"] | |
저런 캐릭터에 속다니 | Sao mình lại bị lừa nhỉ? |
해맑은 게 본부장님이랑 완전 다른데 | Anh ấy quá tươi tắn. Hoàn toàn khác với Tổng Giám đốc mà. |
[삐삐 소리] | |
[주무른다] | |
아 예, 잘됐네요 | Vậy thì tuyệt quá. |
잘 정리됐대 | Suôn sẻ rồi. |
둘이 같이 집에 가고 있는 중인가 봐 | Giờ họ đang về nhà. |
[한숨] 오 박사 | Tiến sĩ Oh. |
우리 둘 다 데리고 돌아가자 | Hãy đưa cả hai người họ đi. |
가서 넷이 걱정 없이 살자 | Hãy sống ở đó, chỉ bốn chúng ta thôi. |
신이 정체까지 들켰는데 | Hãy sống ở đó, chỉ bốn chúng ta thôi. Thân phận của Shin đã bị phát hiện, |
돌아간다고 없던 일이 돼요? | có quay lại cũng không thay đổi được gì. |
어차피 돌이킬 수 없어요 | Quá muộn để quay đầu rồi. |
신이 자리 | Tôi sẽ… |
끝까지 지킬 거예요 | bảo vệ vị trí của Shin đến cùng. |
[조심스럽게 다가온다] | |
강소봉 씨 자의로 본부장님 뒤를 캔 거면 | Nếu cô ta tự mình điều tra đời tư của Tổng Giám đốc, |
대가를 치러야죠 | cô ta sẽ phải trả giá. |
[한숨] | |
자기 | Cưng à, sao cưng không gọi điện? |
왜 전화 안 해? | Cưng à, sao cưng không gọi điện? |
벌써 쇠고랑 찬 건 아니지? | Chắc không phải bị vào tù đâu nhỉ? |
[내려놓으며 한숨] | Ai vậy? Là phóng viên phải không? |
(유리) 뭐예요? 기자 누님인디? | Ai vậy? Là phóng viên phải không? |
[자갈길을 걷는다] | PHÒNG TẬP CHAMPION |
혹시 | Tuyển thủ Kang có đến đây không? |
깡 선수 안 왔어? | Tuyển thủ Kang có đến đây không? |
관장님이 소봉이 누나 잘라부렀어요 | Thầy Kang cắt đứt quan hệ với chị ấy rồi. |
이제 관장님 딸 아니라는디요? | Còn bảo là sẽ không nhận con nữa. |
여긴 왜 왔어요? | Sao chị lại đến đây? |
소봉 누나가 누님 가르치다가 | Chị So Bong hủy chương trình giảm cân |
나쁜 물 들었다고 관장님이 다이어트 프로그램 싹 없앴잖아요 | và cãi nhau với thầy ấy vì chị ấy học thói xấu khi dạy chị đấy. |
얼른 가요 관장님 오시기 전에 | Chị đi đi trước khi thầy ấy đến. |
[멋쩍게 웃으며] 알았어, 간다 | Được thôi. - Tôi đi đây. - Vâng. |
예 | - Tôi đi đây. - Vâng. |
[자갈길을 걷는다] | |
[당황한 웃음] | |
[익살맞은 음악] | |
[걸어간다] | |
우왓! | |
[신음하며] 아빠, 왜 이러세요? | - Bố. Bố làm gì vậy? - Bố à? |
아빠? | - Bố. Bố làm gì vậy? - Bố à? |
당신같이 징그러운 딸 둔 적 없는데? | Tôi không có đứa con gái kinh tởm như cô! Con là bạn của So Bong mà. |
저 깡 선수 친구잖아요 친구 아빤 제 아빠죠 | Con là bạn của So Bong mà. - Bố của bạn con cũng là bố con. - Bạn á? Nói như thật ấy! |
친구 좋아하네! [신음] | - Bố của bạn con cũng là bố con. - Bạn á? Nói như thật ấy! |
왜 왔어? | Cô đến làm gì? Cô đến để làm gương xấu nữa à? |
또 검은 물 들일 애 찾으러 왔어? | Cô đến để làm gương xấu nữa à? |
아, 물들이다뇨! | "Làm gương xấu" là sao hả bố? |
깡 선수도 지금 맘 잘 잡고 본부장님 개인 경호하고 있잖아요 | So Bong đã chấn chỉnh lại và đang làm vệ sĩ riêng cho Tổng Giám đốc mà. |
아아, 그 본부장? | À, cái tên Tổng Giám đốc đó hả? |
또 사진 찍어오라고 들여보냈어? | Cô lại cử nó đi để chụp thêm ảnh à? |
아니에요! | Không phải đâu bố. |
본인도 은혜 갚겠다고 자발적으로 들어간 거예요! | Con bé tự nguyện đi để trả ơn anh ta đấy ạ. |
걔가 자발적으로 누구 은혜 갚고 그럴 애야? | Nó không đời nào tự nguyện trả ơn ai hết! |
아우, 숨 막혀요, 숨 막혀 이거 좀 놔줘요! | Ôi, con không thở được. Bố thả con ra đi! |
아유, 진짜! [벨 소리에 놀란다] | Ôi, con không thở được. Bố thả con ra đi! Thật là! |
저, 전화! 전화 왔어요 | - Điện thoại. Con có điện thoại. - Cô. |
[짜증 내며] 약속해 | - Điện thoại. Con có điện thoại. - Cô. Hứa với tôi đi! |
[신음] 다신 내 딸 안 만난다고 약속하면! | Rằng sẽ không gặp lại con gái tôi nữa! |
아유, 진짜! | |
으, 으아악! [휙 효과음] | |
[쓰러지며 신음한다] | |
[놀라서] 아, 아, 아빠 | Bố ơi! |
[소리 지르며 뛰어간다] | |
[신음한다] | |
자갈, 자갈... | Bắt… cô ta lại. |
[벨 소리] [헐떡이며 뛰어간다] | |
[숨찬 소리] | |
어휴... | |
[헐떡인다] | |
어, 자기 어디야? | Ừ, em đang ở đâu thế? |
지 팀장하고 있어? | Đang ở cùng Trưởng phòng Ji à? Cả Tổng Giám đốc hả? |
본부장도 같이? | Đang ở cùng Trưởng phòng Ji à? Cả Tổng Giám đốc hả? |
자기 해고한대? 설마 고소한대? | Họ đòi sa thải em à? Hay đòi kiện em? |
혹시 맞은 건 아니지? | Họ có đánh em không? |
그렇게 걱정된단 사람이 | Chị lo lắng như vậy, |
서 이사 얘길 지 팀장한테 까발려요? | mà lại đi kể Trưởng phòng Ji về Giám đốc Seo à? |
어쩔 수 없었어, 미안해 | Chị không còn cách nào khác. Chị xin lỗi. |
[한숨 쉬며 앉는다] | |
우선 지 팀장하고 잘 정리했으니까 | Trước mắt, em đã dàn xếp ổn thỏa với Trưởng phòng Ji rồi, nên nếu Giám đốc Seo gọi thì chị cứ vờ như không có gì. |
서 이사한테 연락 오면 별일 없던 것처럼 대해요 | nên nếu Giám đốc Seo gọi thì chị cứ vờ như không có gì. |
(조 기자) 정리? | Dàn xếp? Giải quyết thế nào? |
어떻게 정리가 된 건데? | Dàn xếp? Giải quyết thế nào? |
왜? | Sao thế? Trưởng phòng Ji nói sẽ bỏ qua chuyện em làm việc cho Giám đốc Seo à? |
지 팀장이 서 이사하고 일 모른 척해준대? | Sao thế? Trưởng phòng Ji nói sẽ bỏ qua chuyện em làm việc cho Giám đốc Seo à? |
(조 기자) 왜? | Tại sao? |
[한숨] 나 오늘 완전 스펙터클하고 쇼킹했거든요? | Tại sao? Hôm nay em đã có một ngày sốc tận óc luôn. |
피곤하고 진 빠지니까 나중에 얘기해요 | Em mệt mỏi và kiệt sức rồi, nói chuyện sau nhé. |
스펙터클, 쇼킹? | Sốc tận óc à? |
자기 뭔 일 있지? | Có chuyện gì đúng không? Em đang ở đâu? Chị đến ngay. |
거기 어디야, 당장 갈게 | Có chuyện gì đúng không? Em đang ở đâu? Chị đến ngay. Đến đâu mà đến? Em cúp máy đây. |
아, 오긴 어딜 와 | Đến đâu mà đến? Em cúp máy đây. |
끊어요! | Đến đâu mà đến? Em cúp máy đây. Này, cưng! |
(조 기자) 자기, 자기! [끊는다] | Này, cưng! |
[한숨] | |
[한숨 쉬며 눕는다] | |
[조용한 음악] | |
[벌떡 일어난다] | |
생각만 해도 소름 끼쳐 | Nghĩ đến thôi đã thấy rùng mình rồi. |
화장실... | Nhà vệ sinh. |
[문이 드륵 열린다] | |
[탁 닫고 걸어간다] | Cô So Bong. |
강소봉 씨 [놀란 소리] | Cô So Bong. |
[다가온다] | |
왜요? | Sao thế? |
내가 무서워요? | Cô sợ tôi à? |
아니요, 제가 왜요? | Làm gì có. Sao tôi phải sợ? |
이 안에 설치된 몰카 강소봉 씨 거 맞죠? | Máy quay ẩn ở đây là của cô nhỉ? |
[달그락 소리] | |
어! [바닥에 떨어진다] | |
언캐니 밸리 당연한 반응이에요 | Uncanny Valley. Đó là phản ứng tự nhiên. |
인간은 인간과 적당히 닮은 로봇을 보았을 때 | Con người cảm thấy bị xúc phạm và khó chịu khi thấy |
기분이 나쁘고 불쾌해지죠 | một robot trông hơi giống con người. |
습... | Nhưng tôi không hơi giống, mà hoàn toàn giống con người. |
근데 난 적당히가 아니라 완전히 인간 같은데? | Nhưng tôi không hơi giống, mà hoàn toàn giống con người. |
강소봉 씨도 깜빡 속았잖아요 | Cô cũng hoàn toàn bị lừa mà. |
그럼 잘 자요 | Vậy chúc ngủ ngon nhé. |
[걸어간다] | |
[불이 꺼진다] | |
[신비로운 음악] | |
쟤 진짜 뭐야? | Anh ta sao vậy? |
[탁 놓는다] | |
[부스럭거린다] | |
[문이 열린다] | |
[숨을 내쉬며] 밤늦게 미안해요 | Xin lỗi vì trễ rồi còn đến. |
분명히 해둘 게 있어서요 | - Tôi có chuyện cần làm rõ. - Gì vậy? |
뭔데요? | - Tôi có chuyện cần làm rõ. - Gì vậy? Cô không được nói với ai những gì cô thấy, kể cả với gia đình hay bạn bè. |
가족이든 친구든 | Cô không được nói với ai những gì cô thấy, kể cả với gia đình hay bạn bè. |
오늘 본 거 절대 얘기하면 안 돼요 | Cô không được nói với ai những gì cô thấy, kể cả với gia đình hay bạn bè. |
이상한 얘기 떠돌면 무조건 강소봉 씨 탓이 될 테니까 | Nếu có bất cứ tin đồn lạ nào, đó sẽ là lỗi của cô. |
절 못 믿으시는 거예요? | Anh không tin tôi à? |
강소봉 씨가 아니라 인간을 못 믿는 거예요 | Không chỉ riêng cô. Tôi không tin con người. Đừng làm gì đáng nghi. |
의심받지 않게 행동해줘요 | Đừng làm gì đáng nghi. |
알겠으니까 가시죠 | - Tôi hiểu rồi, anh đi đi. - Cô So Bong. |
강소봉 씨 | - Tôi hiểu rồi, anh đi đi. - Cô So Bong. |
알겠다고요 | - Tôi hiểu rồi mà. - Cảm ơn cô. |
고맙습니다 | - Tôi hiểu rồi mà. - Cảm ơn cô. |
어려운 일이었는데 결정해줘서 고마워요 | Cảm ơn vì đã quyết định làm việc khó khăn này. |
덕분에 저도 오늘 좀 잘 수 있겠네요 | Nhờ cô mà tối nay tôi có thể ngủ được rồi. |
강소봉 씨도 잘 자요 | Hy vọng cô cũng ngủ ngon. |
[걸어간다] | |
[밝은 음악] | |
[문을 닫는다] | |
[숨을 내쉬며] 뭘 자꾸 잘 자래? | Sao ai cũng bảo mình ngủ ngon vậy? |
니들 같으면 잠이 오겠냐? | Nếu là tôi thì mấy người có ngủ nổi không? |
[한숨] | |
오늘은 틀렸다 | Chắc hôm nay chưa về được rồi. |
[의미심장한 음악] | Vâng. Đầu tiên, tôi xin chân thành xin lỗi |
(종길) 예 | Vâng. Đầu tiên, tôi xin chân thành xin lỗi |
일단 예상치 못한 상황으로 | Vâng. Đầu tiên, tôi xin chân thành xin lỗi |
현장에 계신 많은 분들을 놀라게 해드린 점 | vì đã khiến các quan khách sợ hãi bởi những sự cố không lường trước. |
다시 한번 송구하게 생각합니다 | vì đã khiến các quan khách sợ hãi bởi những sự cố không lường trước. |
(앵커) 단도직입적으로 묻겠습니다 | Tôi xin phép hỏi thẳng. |
자율 주행차 연구 계속 강행하실 겁니까? | Anh sẽ tiếp tục dự án nghiên cứu xe hơi tự lái sao? |
예 | Việc đó… |
자율 주행차 연구 개발에 있어서 안전성과 보안 이슈는 | An toàn và an ninh luôn là hai yếu tố ưu tiên hàng đầu khi phát triển xe tự lái. |
언제나 최우선 과젭니다 | khi phát triển xe tự lái. |
해킹 사고에 대한 책임자의 인식과 | Chúng tôi thừa nhận người phụ trách chống xâm nhập |
대비가 부족했던 점 인정합니다 | đã thiếu sót trong việc phòng bị và đối phó với sự cố. |
책임자라면 그룹 차기 경영자로 손꼽히는 남신 본부장인데요 | Người phụ trách sao? Nhưng theo như tôi biết thì đó là Tổng Giám đốc Nam Shin. |
사후 처리도 떠맡긴 채 종적을 감춰 | Anh ấy đang bị chỉ trích vì trốn tránh |
많은 비난을 받았었죠 [TV를 끈다] | mà không xử lý tình hình. |
저 앵커, 서 이사가 완전 구워삶았네 | Biên tập viên đó bị Giám đốc Seo mua chuộc từ đầu đến chân rồi. |
뭐 하러 계속 봐요, 아빠 | Có gì đâu mà xem, bố ơi. |
잘못했습니다, 할아버지 | Cháu xin lỗi ông. Sao cháu có thể chạy trốn chỉ vì làm sai chuyện hả? |
[크게] 일 좀 잘못됐다고 등짝을 내보이고 도망을 가? | Sao cháu có thể chạy trốn chỉ vì làm sai chuyện hả? |
당당하게 실패를 노려봐야지! | Cháu phải nhìn thẳng vào thất bại chứ! |
누가 봐도 | Phải để tất cả mọi người nghĩ rằng |
저놈은 다음에 무조건 성공하겠구나 싶게! | Phải để tất cả mọi người nghĩ rằng chắc chắn lần sau cháu sẽ thành công! |
이제 어쩔 거야? | Giờ cháu sẽ làm gì? |
종길이 놈이 저렇게 나대는데 어쩔 거냐고! | Cái tên Jong Gil đó đang lên mặt kìa. Giờ cháu tính sao? |
제 불찰입니다 | Cái tên Jong Gil đó đang lên mặt kìa. Giờ cháu tính sao? Là lỗi của tôi. |
어떻게든 시험 주행 다시 성공하게 만들겠습니다 | Tôi sẽ khiến buổi chạy thử thành công bằng mọi giá. |
[한숨] 영훈이 네가 책임지고 | Young Hoon, cậu chịu trách nhiệm |
자율 주행차 프로젝트 살려내 | và cứu vãn dự án xe tự lái đi. |
저 자식한테 맡겼다가는 회사 다 말아먹게 생겼으니까! | Vì nếu tôi giao cho nó, nó sẽ hủy hoại công ty này! |
예, 회장님 | Vâng, thưa Chủ tịch. |
(건호) 그리고 너 이따가 | Còn cháu, lát nữa cháu hãy đến cuộc họp ban điều hành |
임원 회의 가서 망신당할 만큼 당해줘! | Còn cháu, lát nữa cháu hãy đến cuộc họp ban điều hành và ngồi nghe bọn họ xúc phạm đi! |
쯧 | |
나가봐 | Ra ngoài đi. |
[걸어간다] [의미심장한 음악] | |
이번 일로 신이에 대한 회장님의 신뢰에 금이 갔어요 | Vụ này đã làm Chủ tịch mất niềm tin vào Shin. |
서 이사도 해킹 방지하겠다고 공언했고요 | Giám đốc Seo cũng tuyên bố sẽ ngăn chặn xâm nhập mạng. |
나도 봤어요 | Tôi cũng xem rồi. Tôi sẽ đích thân đến đó để xác nhận vấn đề của xe tự lái. |
그 문제는 | Tôi sẽ đích thân đến đó để xác nhận vấn đề của xe tự lái. |
내가 직접 자율 주행차 상태를 보고 확인할 테니까 | Tôi sẽ đích thân đến đó để xác nhận vấn đề của xe tự lái. |
[한숨] | Nếu Shin ở cạnh, cậu chỉ cần nghe thôi. |
옆에 신이 있으면 그냥 듣기만 해요 | Nếu Shin ở cạnh, cậu chỉ cần nghe thôi. |
내가 갈 때까지 | Trước khi tôi đến, cậu tuyệt đối không được để Shin lại gần xe tự lái. |
신이가 자율 주행차에 접근하면 안 돼요 | Trước khi tôi đến, cậu tuyệt đối không được để Shin lại gần xe tự lái. |
절대 접근 못하게 해요 | Đừng để thằng bé lại gần. |
이유는 나중에 얘기할 테니까 | Tôi sẽ giải thích lý do sau. |
해킹 루트는 시간 내면 알아볼 수 있는데 내가 해볼까요? | Tôi có thể tìm ra đường xâm nhập. - Tôi thử nhé? - Đừng vội. |
서두르지 말아요 분위기 봐서 천천히 움직이죠 | - Tôi thử nhé? - Đừng vội. Hãy theo dõi diễn biến và từ từ hành động. |
당분간 강소봉 씨 옆에 딱 붙어있어요 | Tạm thời cậu hãy cứ theo sát cô So Bong. |
아직 완전히 믿을 수 없으니까 | Ta chưa thể hoàn toàn tin tưởng cô ấy. |
[걸어간다] | |
[차 문을 연다] | |
[탁 닫는다] | |
(소봉) 제가요? | Tôi sao? |
아, 제가 왜 회의실에 들어가요? | Sao tôi lại phải vào phòng họp? |
혹시 딴짓할까 봐요? | Anh sợ tôi làm gì đó à? Tôi chỉ muốn đề phòng vì có thể… |
혹시 시험 주행 사고 관련해서 | Tôi chỉ muốn đề phòng vì có thể… |
증언할 게 있을 수도 있을 거 같아서요 | họ sẽ hỏi về sự cố trong buổi chạy thử. |
(종길) 허허허, 자... [김 상무의 웃음] | - Đúng vậy. - Ôi trời. |
[종길이 놀라 다가온다] | |
[신음하며 다가온다] | |
서 이사님 | Giám đốc Seo. Cảm ơn ông đã giúp tôi xử lý tình huống. |
저 땜에 뒷수습하느라 고생 많았어요 | Giám đốc Seo. Cảm ơn ông đã giúp tôi xử lý tình huống. |
아유, 고생은요 | Cậu khách sáo quá. Cậu không bị thương là tốt quá rồi. |
다친 데가 없으시다니 다행입니다 | Cậu khách sáo quá. Cậu không bị thương là tốt quá rồi. Cậu xem tin tức chưa? |
(김 상무) 뉴스 보셨습니까? | Cậu xem tin tức chưa? |
서 이사님의 진솔한 태도 덕분에 | Nhờ thái độ khiêm tốn của anh ấy, |
구겨진 회사 이미지가 그나마 나아졌습니다 | hình ảnh bị tổn hại của công ty đã được cứu vớt. |
어, 이 사람 무슨 쓸데없는 소릴 해 | Thôi nào, cái ông này. Đừng nói thế chứ. Đúng vậy mà. |
아, 왜요? | Đúng vậy mà. |
센 질문에도 척척 답하시고 | Anh trả lời dễ dàng cả những câu hỏi khó. |
화면발도 아주 잘 받으시던데 | Anh lên hình trông cũng tuyệt nữa. |
[김 상무의 웃음] | |
회장님 오십니다 | Ngài Chủ tịch đến. |
[신음하며 걸어온다] | |
[무거운 음악] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
제 불찰로 회사에 큰 폐를 끼쳤습니다 | Sự bất cẩn của tôi đã gây tổn hại lớn cho công ty. |
(김 상무) 공개 망신에 주가 폭락 | Mất uy tín với công chúng, giá cổ phiếu giảm. Cộng thêm phẫn nộ của công chúng. Chuyện này rất nghiêm trọng. |
여론 악화까지 무척 심각합니다 | Cộng thêm phẫn nộ của công chúng. Chuyện này rất nghiêm trọng. |
게다가 도망까지 가셔서 무책임의 아이콘이 되셨어요 | Và vì cậu bỏ trốn, cậu trở thành hình tượng vô trách nhiệm rồi. |
도망간 게 아니라 | Anh ấy không bỏ trốn. Mà anh ấy cần nghỉ ngơi vì cú sốc. |
충격을 받으셔서 잠시 안정을 취하신 겁니다 | Anh ấy không bỏ trốn. Mà anh ấy cần nghỉ ngơi vì cú sốc. |
그거로 면죄부가 됩니까? | Nghĩ biện minh vậy được à? |
책임자가 해결하려고 뛰어다녀도 모자랄 판에 | Người phụ trách chạy quanh sửa chữa còn chưa đủ nữa là. |
안정을 취해요? | Cậu nói là cần nghỉ ngơi sao? |
맞습니다 | Đúng vậy. Công ty sẽ bị xem thường nếu bỏ qua chuyện này. |
그냥 넘어가면 회사 꼴 우스워집니다 | Công ty sẽ bị xem thường nếu bỏ qua chuyện này. |
책임자가 물러나야 다음을 도모하죠! | Người phụ trách phải từ chức để mọi chuyện êm xuôi. |
당황해서 그러셨겠죠 | Chắc do cậu ấy hoảng loạn thôi. |
경험 부족으로 실수하신 건데 | Cậu ấy phạm sai lầm vì thiếu kinh nghiệm. |
차차 나아지시겠죠 | Theo thời gian cậu ấy sẽ tiến bộ thôi. |
(건호) 언제 나아질 때까지 기다려? | Biết khi nào mới tiến bộ mà đợi? |
회사가 학교야? | Nơi này là trường học à? |
본부장 | Tổng Giám đốc Nam… |
대기 발령시켜 | sẽ bị thuyên chuyển. |
- 할아버지! - 회장님 | - Ông ơi! - Chủ tịch. |
(종길) 안 됩니다 | Không. Ngài không thể làm thế. |
대기 발령이라뇨 | Không. Ngài không thể làm thế. Làm như tôi nói đi. |
내 말대로 해 | Làm như tôi nói đi. |
신이 너는 | Shin, cháu lo tập trung chuẩn bị đám cưới đi. |
결혼 준비나 해! | Shin, cháu lo tập trung chuẩn bị đám cưới đi. |
[긴장되는 음악] | |
지금 뭐라고 하셨어요? | Ông vừa nói gì ạ? |
결혼요? | Đám cưới ạ? |
(예나) 누구하고요? | Với ai ạ? |
신이 약혼녀가 누구야? | Hôn thê của nó là ai? |
당연히 | Tất nhiên là nó phải cưới cô rồi, Ye Na. |
예나 너랑 해야지 | Tất nhiên là nó phải cưới cô rồi, Ye Na. |
[웃음] [기막힌 웃음] | |
결혼? | Kết hôn? |
얘가? | Với thứ đó sao? |
[슥 민다] | |
이게... | Cái này… |
뭡니까? | là gì vậy? |
말 그대로 혼전계약서야 | Như cậu thấy đấy. Thỏa thuận tiền hôn nhân. |
혼수고 예단이고 다 필요 없어 | Chúng tôi không cần quà cưới. |
여기 적힌 조건에만 동의하면 당장 결혼 추진하지 | Nếu đồng ý với những điều khoản này, chúng tôi sẽ tiến hành đám cưới ngay. |
[웃음] | chúng tôi sẽ tiến hành đám cưới ngay. Không cần đọc đâu. |
읽어볼 필요도 없어요 당장 서명할까요? | Không cần đọc đâu. Con sẽ ký ngay. |
이런 문제는 | Xem xét nghiêm túc những vấn đề này là phép lịch sự tối thiểu. |
신중히 결정하는 게 예의야 | Xem xét nghiêm túc những vấn đề này là phép lịch sự tối thiểu. |
[흐뭇한 웃음] 그래 | Được. |
그건 | Bố cô nói hoàn toàn đúng. |
네 아버지 말씀이 백번 맞다 | Bố cô nói hoàn toàn đúng. |
근데 예나야 | Nhưng Ye Na à, |
혹시 네가 아니라 | nếu không phải cô… |
네 아버지가 못 받아들인다고 하면은 | mà là bố cô từ chối chấp nhận, |
내가 많이 서운할 거 같다 | có lẽ tôi sẽ thất vọng lắm đấy. |
혹시 | Tôi sẽ tự hỏi |
딴 뜻이 있나 싶어서 말이야 | không biết bố cô có ý gì khác không. |
에이, 그럴 리가요 | Không có chuyện đó đâu ạ. |
되도록 빨리 읽어보고 올게요 | Cháu với bố sẽ đọc thật nhanh. |
[의미심장한 음악] | |
[부스럭거리며 일어난다] | |
[걸어간다] | |
[다급히 들어온다] | |
[달그락 소리] | |
웬 약병이에요? | Thuốc gì đây ạ? |
- 누가 아파요? - 어어 | Có ai bị ốm à? Ừ. |
내 약 | Là thuốc của cô. |
그냥 신경 안정제 같은 거야 | Chỉ là thuốc chống lo âu thôi. |
안 나가? | Hai người không ra à? |
[걸어간다] | |
[문이 닫힌다] | |
[한숨] | |
아빠 [급히 다가간다] | Bố à. |
아빠 치매약을 빠트리면 어떡해? | Sao bố có thể quên thuốc đãng trí chứ? |
[살짝 웃는다] | |
[문을 열고 나온다] | |
아, 이제 어떡해요? | Giờ ta làm gì đây? |
일이 더 커졌잖아요 | Tình hình tệ hơn rồi. |
결혼하면 들킬 게 뻔해요 | - Nếu kết hôn, anh ta sẽ bị lộ. - Cảm ơn cô đã lo, nhưng… |
- 걱정해주는 건 고마운데요 - 본부장님이 아니라 | - Nếu kết hôn, anh ta sẽ bị lộ. - Cảm ơn cô đã lo, nhưng… Không phải cho Tổng Giám đốc. |
내가 걱정돼서 그래요, 내가 | Mà tôi lo cho tôi. Tôi ấy. |
아유, 들키면 | Nếu bị lộ, không chỉ mình anh ta xong đời đâu. |
본인들 문제로 끝나는 게 아니에요 | Nếu bị lộ, không chỉ mình anh ta xong đời đâu. |
얽혀있는 나까지 큰일 난다고요 | Tôi cũng sẽ bị liên lụy đấy. |
아, 이거 진짜 심각한 상황 아니에요? | Không phải chuyện này rất nghiêm trọng sao? |
상황 판단은 내가 할 테니까 | Tôi sẽ đánh giá tình hình. - Cô hãy đưa Tổng Giám đốc về nhà trước. - Chỉ hai chúng tôi à? |
일단 본부장님 모시고 들어가요 | - Cô hãy đưa Tổng Giám đốc về nhà trước. - Chỉ hai chúng tôi à? |
둘만요? | - Cô hãy đưa Tổng Giám đốc về nhà trước. - Chỉ hai chúng tôi à? |
안 됩니까? | Có vấn đề gì sao? |
아... | |
아직 좀 낯설어서... | Tôi vẫn thấy ngại lắm. |
아뇨 | Không. Không sao. Tôi làm được. |
됐어요, 가죠, 뭐 | Không. Không sao. Tôi làm được. |
[걸어간다] | |
[차에 탄다] | |
[시동 거는 소리] | |
[차가 출발한다] | |
[긴장되는 음악] [걸어간다] | |
오늘 회의는 어땠어요? | Cuộc họp hôm nay thế nào? |
신이한테 불리했겠죠? | Shin bị bất lợi phải không? |
징계 차원에서 대기 발령이 나왔어요 | Đã có lệnh thuyên chuyển cậu ấy. |
그리고... | Còn nữa… |
나중에 얘기하죠, 이쪽으로 | Ta hãy nói chuyện sau. Lối này. |
대기 발령은 연막작전이고 결혼이 본론이야 | Thuyên chuyển chỉ là bình phong. Mục đích là kết hôn. |
능구렁이 같은 노인네 | Tên cáo già xảo quyệt. |
(차 부장) 굴욕적인 조건에 무조건 도장 찍고 결혼시켜라 | Ký vào thỏa thuận hoàn toàn bất công này và gả con bé đi. |
이게 협박이 아니고 뭡니까? | Đây rõ ràng là đe dọa! Ông ta muốn anh mất hết quyền lực và chỉ hỗ trợ Tổng Giám đốc thôi. |
어깨 힘 다 빼고 본부장 뒷자리나 지키라는 거 아닙니까? | Ông ta muốn anh mất hết quyền lực và chỉ hỗ trợ Tổng Giám đốc thôi. |
이 결혼 절대 안 됩니다 어떻게든 막아야 돼요 | Anh phải thoát khỏi cuộc hôn nhân này bằng mọi giá. |
서예나 팀장이 하겠다면 무슨 수로 말립니까? | Trưởng phòng Seo muốn kết hôn, chúng ta ngăn thế nào được. |
이사님 말씀도 안 먹히는데요 | Cô ấy sẽ không nghe Giám đốc Seo đâu. |
으아아! | |
[흠칫 놀란다] | |
나 인간 남신이랑 똑같죠? 하나도 안 무섭죠? | Tôi giống hệt Nam Shin thật nhỉ? Không đáng sợ chút nào nhỉ? |
["사랑인걸까?"] | |
[끽 선다] | |
도착했습니다, 본부장님 | Ta đến nơi rồi, Tổng Giám đốc. |
[벨트를 푼다] | |
[차에서 내린다] | |
♪ 그저 궁금해 ♪ | |
[차 문을 연다] | |
[차 문을 닫는다] | |
♪ 이 기분은 무얼까 oh oh ♪ | |
♪ 이런 적 없었는데 ♪ | |
왜 안 들어가세요? | Sao anh không vào? |
강소봉 씨랑 같이 가야죠 | Tôi phải vào cùng cô chứ. Ta cùng phe có chung một bí mật mà. |
우린 비밀을 나눈 한편이니까 | Ta cùng phe có chung một bí mật mà. |
♪ I don't know 왼쪽 가슴 언저리가 ♪ | |
♪ 간지러워 긁어봐도 영 시원치가 않아 ♪ | |
♪ 나 태어나 처음 느낀 이 기분 ♪ | |
♪ 이대로 괜찮을까 나쁘지 않으니 괜찮겠지, 뭐 ♪ | |
♪ 별일이 아니라고 ♪ | |
[탁 놓는다] | |
[부딪힌다] | |
[기침] | |
아, 왜 이러세요 본부장님? | Sao anh cứ thế này hoài vậy, Tổng Giám đốc? |
강소봉 씨 왼쪽 다리에 철심 박았죠? | Cô có thanh thép trong chân trái, đúng không? |
그걸 어떻게... | Sao anh biết… |
[TV가 켜진다] | |
[기계음] | |
이게 뭐예요? | Đó là cái gì thế? |
IoT | Mạng lưới internet. |
내가 검색한 정보를 TV에 연결한 거예요 | Tôi đã kết nối kết quả tìm kiếm trên mạng với TV. |
(남 1) 강소봉 선수와 한서희 선수 | Hai tuyển thủ, Kang So Bong và Han Seo Hee. |
강소봉 선수 바닥으로 내려쳤고요 | Kang So Bong đã bị quật ngã xuống sàn. Han Seo Hee đang tấn công chân cô ấy. |
[비명] 한서희 선수 연타로 다리 공격 들어갑니다 | Han Seo Hee đang tấn công chân cô ấy. |
[영상 속 소봉의 신음] | |
[기계음] | |
[기막힌 소리] | |
남의 신상은 왜 털어요? | Sao anh lại đào bới đời tư của người khác? |
아, 이거 범죄예요! | Đây là phạm tội đấy. |
- 강소봉 씨도 로봇이에요 - 예? | - Cô cũng là robot mà. - Hả? |
철심 박은 것도 넓은 의미의 사이보그 | Cô có thanh thép, nên cô là người máy. |
즉 로봇이란 소리죠 | Nghĩa là cô cũng là robot. |
사이보... | Người máy… |
얻다 누굴 비교해요? | Đừng so sánh tôi với anh! |
[짜증 내며 간다] | |
[TV를 끈다] | |
남은 들킬까 말까 심장 쫄려 죽겠는데 | Tôi đang lo muốn chết vì sợ bị phát hiện, |
참 태평하시네요 | còn anh nhàn tản ghê nhỉ. |
[짜증 내며 던진다] | |
[걸어간다] | |
[한숨] 도저히 안 되겠어 | Mình không chịu được nữa. |
[경쾌한 록 음악] | |
[부스럭거린다] | |
[문을 살짝 열고 닫는다] | |
[조심스럽게 걷는다] | |
[크게 놀라며 부딪힌다] | |
[다가온다] 괜찮아요, 강소봉 씨? | Cô ổn chứ? |
[놀란 숨소리] | |
지금 나 감시해요? | Giờ anh theo dõi tôi à? |
아, 저리 비켜요 | Anh mau tránh ra đi. |
아, 좀 떨어져요, 제발! | Làm ơn bỏ tôi ra. |
(예나) 뭐 하는 거야? | Có chuyện gì vậy? |
죄송합니다, 본부장님 | Tôi xin lỗi, Tổng Giám đốc. |
장난 좀 치신 걸 가지고 제가 예민했네요 | Tôi đã quá nhạy cảm khi anh đang đùa giỡn. |
아니 | Chừng đó mà cô không nhịn được à? |
그 정도도 못 참아? | Chừng đó mà cô không nhịn được à? |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
많이 놀라셨죠, 오자마자 | Chắc cô ngạc nhiên lắm. |
[걸어온다] | |
오빠, 올라가자 할 얘기 있어 | Lên lầu thôi anh. Em có chuyện cần nói. |
싫어 | Không thích. Anh sẽ ở lại với cô So Bong. |
나 강소봉 씨랑 있을 거야 | Không thích. Anh sẽ ở lại với cô So Bong. |
(예나) 뭐? | Cái gì? |
[신비로운 음악] | |
농담 그만해 | Đừng đùa nữa. |
아랫사람 앞에서 할 얘기 아니야, 빨리 와 | Chuyện này không thể nói trước mặt nhân viên. Đi thôi. |
[끌고 간다] | |
좋다, 오빠 방 냄새 | Em thích mùi trong phòng anh. |
나 여기 들어와서 살까? | Em chuyển vào đây sống nhé? |
우리 결혼하면 | Sau khi kết hôn, |
따로 나가지 말고 할아버지 모시고 여기 있자 | ta đừng ra ở riêng mà hãy sống ở đây với ông đi. |
난 못 해, 결혼 | Anh không thể cưới em. Em sẽ cưới anh. |
난 할 거야, 결혼 | Em sẽ cưới anh. |
약혼할 때 내가 약속했잖아 | Khi ta đính hôn, em đã hứa rồi mà. |
오빠 마음은 오빠 맘대로 하고 | Em chỉ muốn cơ thể anh ở bên em dù trái tim anh hướng về nơi khác. |
몸만 내 옆에 있음 된다고 | Em chỉ muốn cơ thể anh ở bên em dù trái tim anh hướng về nơi khác. |
내 말 안 듣고 문은 왜 자꾸 봐? | Anh không nghe em nói mà cứ nhìn ra cửa làm gì thế? |
[문을 살짝 연다] | |
[작게 삐걱거린다] | |
[문이 덜컹 열린다] 어휴... | |
[부딪힌다] | Trời ạ, chuyện gì vậy không biết? |
아이고, 어떡하냐 | Trời ạ, chuyện gì vậy không biết? |
이 새끼가 그냥! | Thật là. |
[통화 연결음] | Này, cậu chắc chắn thấy chứ? |
야, 너 분명히 본 거 맞지? | Này, cậu chắc chắn thấy chứ? |
예 | Vâng. |
아, 이놈의 기집애 전화 좀 받지 | Sao con bé này không nghe máy nhỉ? |
꼭 사람을 가보게 만들어, 씨 | Lúc nào cũng bắt mình phải đến chỗ nó. |
[캐리어가 굴러간다] | |
[한숨, 벨 소리] | |
[가방을 연다] | |
- 왜? - (재식) 너 어디야! | - Sao? - Con đang ở đâu? |
기집애가 전화길 삶아 먹었나 너 왜 전화 안 받아, 어? | Ăn luôn điện thoại rồi hay gì? Sao không nghe máy? Hả? |
나 지금 너 저, 찾으러 가는 길인데 | Giờ bố đang đi tìm con đây. |
너 그 집 아니지? | Con không ở đó đâu nhỉ? |
- 그 집이라니? - 남신 본부장네! | - Nhà nào? - Nhà của Tổng Giám đốc Nam Shin! |
너 솔직히 말해 너, 너 그 집에서 일하는 거 맞아? | Con nói thật đi. Con làm việc ở đó thật à? |
[한숨] | Con đang ở ngoài. |
나 지금 밖이야 | Con đang ở ngoài. |
아빠 체육관 다 왔으니까 비빔국수나 비벼놔 | Con sắp đến phòng tập rồi. Nấu mì cho con đi. |
최대한 맵고 짜게 [신호등 알림음] | Cay và mặn nhất có thể nhé. |
(재식) 뭐? 체육관은 왜? | Phòng tập? Đến làm gì? |
[놀라며 달린다] 빨리... | |
[차들이 지나간다] | |
(재식) 아이고 또 허튼짓하다가 잘렸구먼 | Nghe là biết, con lại bị đuổi việc nữa chứ gì? |
잘리긴 | Đuổi việc gì chứ? Họ cầu xin con ở lại, nhưng con đã sập cửa bỏ đi. |
애타게 잡았는데 내가 박차고 나온 거야 | Họ cầu xin con ở lại, nhưng con đã sập cửa bỏ đi. |
얘기하면 기니까 만나서 얘기해 | Chuyện dài lắm. Gặp rồi nói. |
허세 부리지 말아 이놈의 기집애야 | Đừng có bốc phét nữa, cái con nhóc này. |
어쩐지 본부장 옆에 네가 없더라니 | Thảo nào nghe bảo không thấy con đi cùng Tổng Giám đốc. |
본부장? 그게 뭔 소리야? | Tổng Giám đốc? Ý bố là sao? |
좀 전에 이 주위에서 봤대 너희 본부장 | Tụi nó bảo mới thấy Tổng Giám đốc Nam ở gần đây. |
맞지, 인태야? | - Đúng không, In Tae? - Vâng, thưa thầy. |
예, 관장님 | - Đúng không, In Tae? - Vâng, thưa thầy. |
그니까 구라까지 말고 지금 어디야, 너 | Nên đừng nói dóc nữa. Con đang ở đâu? |
잡히기만 하면 내가 다리몽둥... | Bố mà bắt được là bố bẻ gãy chân… |
[끊는다] | Bố mà bắt được là bố bẻ gãy chân… |
[리듬감 있는 음악] | |
[캐리어가 덜컹거린다] | |
내가 왜? | Sao mình phải làm thế? |
[경적 소리] | |
[캐리어가 덜컹거린다] [발소리] | |
[소봉의 한숨] | |
[캐리어가 굴러간다] | |
가면 안 돼요 | Cô không được đi. |
[신호등 알림음] | |
가면 안 돼요 | Cô không được đi. |
저, 본부장님 | Tổng Giám đốc. |
아, 아니 [탁 잡는다] | Thế này nhé, tôi sẽ không nói về anh, |
그쪽 일 안 해요 | Thế này nhé, tôi sẽ không nói về anh, cũng sẽ không nghe máy của Giám đốc Seo. |
서 이사 연락도 안 받을 거예요 | cũng sẽ không nghe máy của Giám đốc Seo. |
말도 안 되는 일에 그만 얽히고 싶으니까 비켜요 | Tôi không muốn dính vào chuyện vớ vẩn này, nên anh tránh ra đi. |
[발소리] 나 좀 도와주세요, 강소봉 씨 | Xin hãy giúp tôi, cô Kang So Bong. |
[한숨] 내 앞에서 사람인 척 좀 그만해요! | Xin hãy giúp tôi, cô Kang So Bong. Đừng giả vờ là con người trước mặt tôi nữa! |
그 안에 뭐가 들었는지 다 봤으니까 | Tôi đã thấy hết bên trong đó có gì rồi. |
[놀라며] 꼼짝 마요 | Đứng yên! |
또 따라오기만 해요 | Tôi cấm anh đi theo tôi đấy. |
[캐리어가 굴러간다] | |
[차들이 지나다닌다] | |
[경적 소리] | |
["The Longing Dance"] | |
[차들이 경적을 울리며 간다] | |
[차 소리가 작아진다] | |
내 남편도, 내 아이도 일하던 곳인데 | Đó là nơi cả chồng và con trai tôi làm việc, |
낯설고 생소하네요 | nhưng với tôi thật xa lạ và mới mẻ. |
왜 굳이 오신 겁니까? | Sao cô lại đến đây? |
그 친구도 할 수 있는 일이면 그냥 맡기시는 게... | - Nếu cậu ta làm được, cô nên… - Shin… |
신이 | - Nếu cậu ta làm được, cô nên… - Shin… |
그 아인 안 돼요 | Không thể để nó làm. |
PK 건물에 들어가시는 겁니다 | Cô sẽ phải vào tòa nhà của PK. |
그 친구가 하면 이런 위험 부담을 감수 안 하셔도 되는데 | Nếu cậu ấy làm, cô sẽ không cần mạo hiểm. |
왜 안 된다는 거죠? | Sao không thể dùng cậu ấy chứ? |
["Heart"] | |
[신호등 알림음] | |
(남 2) 당신, 미쳤어? | Đồ điên! |
(남 3) 죽으려고 환장했어? | Anh muốn chết à? |
(남 4) 아, 좀 지나가요, 어? | Mau về nhà đi! |
[각자 경적을 울린다] | Mau về nhà đi! |
[걸어간다] | |
[경적을 울리며 선다] | |
[바퀴가 덜컹거린다] | |
[숨찬 소리] 무섭지도 않아요? | Anh không sợ à? Lỡ anh chết thì sao? |
그러다 죽으면 어쩌려고 그래요? | Anh không sợ à? Lỡ anh chết thì sao? |
난 무섭지도 않고 죽지도 않아요 | Tôi không sợ và cũng không chết. |
하, 말을 말지 | Có chết cũng kệ anh chứ. |
진짜 나 때문에 이러고 있는 거예요? | Anh đứng đây vì tôi thật à? |
꼼짝 말라 그랬잖아요 | Cô bảo tôi đứng yên mà. |
그러다 사고라도 나면요? | Lỡ anh gặp tai nạn thì sao? Lỡ anh hỏng như lần trước và mọi người thấy thì sao? |
지난번처럼 부서져서 사람들이 다 보면요? | Lỡ anh hỏng như lần trước và mọi người thấy thì sao? |
그러니까 나 좀 도와주세요 강소봉 씨 | Thế nên tôi mới cần cô giúp. |
[한숨, 짜증 내며] 뭘 자꾸 도와달래요 | Sao anh cứ nhờ tôi giúp vậy? |
서 이사한테 말 안 한다니까요? | - Tôi sẽ không mách Giám đốc Seo đâu. - Không chỉ ông ta. |
서 이사뿐이 아니에요 | - Tôi sẽ không mách Giám đốc Seo đâu. - Không chỉ ông ta. |
난 사람들을 놀래키면 안 돼요 | Tôi không được làm người khác sốc. |
강소봉 씨도 나 때문에 많이 무섭고 놀랐죠? | Cô cũng đã sốc và sợ hãi vì tôi mà. |
징그럽고 소름 끼쳤죠? | Cô còn thấy ghê tởm tôi nữa. |
[차들이 지나다닌다] | |
미안해요, 나 때문에 | Xin lỗi đã làm phiền cô. |
아니... | Không, anh không cần phải xin lỗi. |
그쪽에서 미안해할 일은 아닌데 | Không, anh không cần phải xin lỗi. |
강소봉 씨는 날 잘 알잖아요 | Cô hiểu rõ tôi mà. |
잘 아니까 더 잘 도와줄 수 있잖아요 | Đó là lý do cô có thể giúp tôi. |
다른 사람들이 강소봉 씨처럼 놀라지 않게 도와주세요 | Hãy giúp tôi để người khác không bị sốc như cô đi. |
내가 실수하지 않게 | Để tôi không phạm sai lầm… |
들키지 않게 | hay bị phát hiện. |
[조용해진다] | |
["LOVE" 전주가 흐른다] | |
[풀벌레 소리] | |
왜 이래요? | Anh làm gì vậy? |
잠깐만 | Cô đợi chút. |
[불이 팟 켜진다] | |
[불이 연달아 켜진다] | |
또 잃어버리지 마 | Đừng làm mất nó nữa. |
엄마가 슬퍼해 | Mẹ cô sẽ buồn đấy. |
♪ 전혀 즐겁지가 않아 ♪ | |
♪ 어디야, 같이 멀리 떠날래 ♪ | |
♪ 뭐 급한 일 없으면 오늘 잠깐 나와 ♪ | |
♪ 아까 약속 없다면서 ♪ | |
내가 무리한 부탁을 했나요? | Tôi đòi hỏi quá nhiều sao? |
♪ 친구들 끼지 말고 우리 둘만 ♪ | |
♪ 어디든 가자 너랑 함께면 딴 거 안 바래 ♪ | |
♪ Don't wanna go back ♪ | |
[통화 연결음] | Vâng, bố. |
어, 아빠 | Vâng, bố. |
나 오늘 집에 못 가 | Hôm nay con sẽ không về. |
도로 그 집 가니까 그렇게 알아 | Con sẽ quay lại căn nhà đó. Bố biết thế đi. |
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪ | |
안 들어요? | Anh chưa nghe thấy à? |
나랑 같이 가기 싫어요? | Không muốn đi cùng tôi hả? |
[바퀴가 덜컹거린다] | |
같이 가서 날 도와줄 거예요? | Cô sẽ đi cùng và giúp tôi sao? |
본부장님도 나 도와줬잖아요 | Anh cũng đã giúp tôi mà. |
그냥 빚 갚는 거예요 | Tôi chỉ đang trả ơn thôi. |
상황 복잡해지면 언제라도 튈 거고 | Nếu có gì phức tạp, tôi sẽ rút lui ngay. |
인간의 상황과 판단은 언제나 복잡해요 | "Phán đoán của con người luôn phức tạp". |
나도 알아요, 가요 | Tôi cũng biết điều đó. Đi thôi. |
아, 신호등! | Đèn giao thông. Đang đèn đỏ kìa. |
빨간불이잖아요 | Đèn giao thông. Đang đèn đỏ kìa. |
[신호등 알림음] | |
말도 안 돼 | Không thể nào. |
신호등까지 맘대로 바꿔요? | Anh điều khiển được đèn giao thông à? |
나 잘했죠? | Tôi làm tốt nhỉ? |
[기막힌 소리] | |
가요 | Đi thôi. |
[걸어간다] | Sao anh tìm được tôi? |
제 위치는 어떻게 알았어요? | Sao anh tìm được tôi? Định vị điện thoại của cô. |
핸드폰 GPS | Định vị điện thoại của cô. |
대박 | Đỉnh thật. |
어디 있든 강소봉 씨를 찾을 수 있어요 | Cô ở đâu tôi cũng tìm được. |
[캐리어가 굴러간다] | Cô ở đâu tôi cũng tìm được. |
(로라) 킬 스위치가 있어요 | Có nút tự hủy. |
[애절한 음악] | |
그 친구 몸속에 말입니까? | Ý cô là nó ở trong người cậu ấy sao? |
네, 그 아인 아직 몰라요 | Phải. Thằng bé vẫn chưa biết. |
킬 스위치는 | Nút tự hủy tương tự như cái chết đối với con người. |
사람한테 죽음이나 마찬가진데 | Nút tự hủy tương tự như cái chết đối với con người. |
왜 그런 걸 몸속에... | Sao cô lại tạo ra… |
진짜 신이가 일어나면 | Sao cô lại tạo ra… Vì khi Shin thật tỉnh dậy, |
가짜 신이는 없어져야 되니까 | Shin giả cần phải biến mất. |
여기로 보내기 전에 설치했어요 | Tôi lắp đặt nó trước khi đưa cậu ấy đến đây. |
접근은 저만 할 수 있고요 | Chỉ có tôi mới truy cập được. |
그래서 | Đó là lý do cô không cho cậu ấy truy cập xe tự lái. |
자율 주행차 접근을 막으신 거군요 | Đó là lý do cô không cho cậu ấy truy cập xe tự lái. |
네 | Phải. Vì tôi sợ nếu thằng bé truy cập, |
접근하다가 | Phải. Vì tôi sợ nếu thằng bé truy cập, nó sẽ nhận ra trong người mình |
그 차 안에 있는 킬 스위치와 비슷한 구조가 | nó sẽ nhận ra trong người mình |
제 몸 안에 있다는 걸 알아챌까 봐서요 | có bộ phận tương tự với nút tự hủy của xe. |
그 사실을 알게 되면 | Chắc cậu ấy sẽ rất sốc nếu phát hiện ra. |
충격이 크겠네요 | Chắc cậu ấy sẽ rất sốc nếu phát hiện ra. |
그럴 리 없죠 | Không có chuyện đó đâu. |
그 아인 로봇이니까 | Nó là robot mà. |
시간 다 됐는데 일어나죠 | Đến giờ rồi. Chúng ta đi thôi. |
[쿵 효과음] | |
[숨을 내쉰다] | |
[긴장되는 음악] [발소리] | |
[문을 닫고 걸어간다] | |
이 차의 해킹 방지 시스템은 현재 최고 사양이에요 | Hệ thống chống xâm nhập này là hệ thống tối tân. |
누군가 의도적으로 악성 코드를 심어두는 바람에 | Có người cố tình cài phần mềm độc hại |
해킹이 가능해진 거죠 | để cho phép người khác xâm nhập. Giờ tôi sẽ điều chỉnh nút tự hủy |
이제 킬 스위치 조정할게요 | Giờ tôi sẽ điều chỉnh nút tự hủy |
차 외부에서도 정해진 권한에 따라 제어 가능하도록 | để nó có thể được kích hoạt từ xa nếu được cấp phép. |
다 끝나가니까 조금만 기다려요 | Sắp xong rồi. Chờ tôi một chút. |
[타자 치는 소리] | |
[계단을 내려간다] | |
[문이 닫힌다] | |
[문이 닫힌다] 참 | Phải rồi. Lúc nãy cậu định nói gì với tôi? |
아까 하려던 말이 뭐죠? | Phải rồi. Lúc nãy cậu định nói gì với tôi? |
대기 발령 말고 또 다른 페널티가 있나요? | Ngoài thuyên chuyển công tác, còn hình phạt nào khác sao? |
예 | Có. Là về Seo Ye Na, con gái Giám đốc Seo. |
서 이사 딸 서예나 말입니다 | Có. Là về Seo Ye Na, con gái Giám đốc Seo. |
서 이사 딸이 왜요? | Con gái anh ta thì sao? Xem ai này. |
이게 누구십니까? | Xem ai này. |
[풀벌레 소리] [예나의 한숨] | |
쯧... | |
오빠는 잠깐이면 된다더니 왜 안 와? | Anh ấy nói sẽ quay lại ngay mà. Sao lâu thế nhỉ? |
[작게 한숨 쉰다] | |
[터덜터덜 걷는다] | |
[탁 발소리] (신3) 내가 할게요 | Không, để tôi làm. |
[신3의 말소리] 하! | - Đưa cho tôi. - Không. |
[둘이 걷는다] [캐리어가 굴러간다] | |
[무거운 음악] | |
(종길) 예전 그대로시군요 | Cô vẫn như xưa nhỉ. |
소식이 통 없어서 | Thỉnh thoảng tôi tò mò |
가끔 궁금했습니다 | vì không nghe tin tức gì của cô. Anh vẫn đeo bám công ty này nhỉ. |
아직도 회사에 빌붙어있네요 | Anh vẫn đeo bám công ty này nhỉ. |
3대에 걸쳐 꼬리치는 개로 사는 기분이 어때요? | Cảm giác làm chó ba đời thế nào? |
[허허 웃는다] | |
세월만큼이나 단단해지셨군요 | Cô trở nên cứng cỏi hơn rồi. |
처음 뵀을 땐 눈물 참 많은 분이셨는데 | Cô từng khóc rất nhiều khi chúng ta gặp nhau lần đầu. Anh đã biến tôi thành ra thế này. |
날 이렇게 만든 게 누군데 | Anh đã biến tôi thành ra thế này. |
신이랑 날 떼어놓은 게 당신이잖아 | Anh đã chia rẽ tôi và Shin. |
이제라도 모자가 만났으니 얼마나 다행입니까? | Ít nhất giờ hai người đã đoàn tụ. May quá rồi còn gì? |
회장님껜 비밀로 해드릴 테니까 | Tôi sẽ giữ bí mật với Chủ tịch, |
마음껏 만나셔도 됩니다 | nên cô cứ gặp cậu ấy thoải mái. |
비밀로 할 필요 없어요 | Không cần giữ bí mật đâu. |
이제 당신들 따위 하나도 안 겁나니까 | Các người không làm tôi sợ được nữa đâu. |
조만간 | Giúp tôi chuyển lời cho ông ta là tôi sẽ sớm đến gặp. |
내 발로 찾아가겠다고 전해요 | Giúp tôi chuyển lời cho ông ta là tôi sẽ sớm đến gặp. |
사돈이 되면 | Thành thông gia rồi, |
습, 더 자주 보겠네요 | ta sẽ gặp nhau thường xuyên hơn đấy. |
사돈? | Thông gia à? |
사돈이라뇨 | Ý anh là sao? |
아, 모르셨습니까? | Cô không biết à? |
회장님께서 제 여식과 신이 결혼을 지시하셨어요 | Chủ tịch đã lệnh cho con gái tôi kết hôn với Shin. |
뭐라고요? | Anh nói gì? Cô ghét tôi đến vậy. |
저에 대한 분노가 크신데 | Cô ghét tôi đến vậy. |
저를 사돈으로 받아들일 수 있겠습니까? | Liệu cô sẽ chấp nhận làm thông gia với tôi chứ? |
[문이 열린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[커튼을 친다] | |
[벨 소리] | |
네, 접니다 | Vâng, là tôi đây. |
아, 아니요 | Không, vẫn chưa. |
아직 아무것도 못 찾았습니다 | Tôi chưa tìm thấy gì cả. |
[부스럭거린다] | |
[효과음] | |
(상국) 남신 본부장 | Tổng Giám đốc Nam Shin |
여기 있었던 게 분명합니다 | chắc chắn đã ở đây. |
좀 더 알아보고 연락드리겠습니다 | Tôi sẽ tìm hiểu thêm và liên lạc lại. |
[걸어 들어온다] | |
[털썩 앉는다] 아니 | Nhưng… sao anh lại quay lại? |
왜 다시 오셨습니까? | Nhưng… sao anh lại quay lại? |
[한숨] | |
그, 방금 체코와 통화했는데 | Tôi vừa gọi qua Cộng hòa Séc. |
본부장이 거기 머물렀던 게 분명하답니다 | Anh ta nói chắc chắn Tổng Giám đốc đã ở đó. Shin ở đâu thì có quan trọng gì? |
신이가 어디 있었든 뭔 상관이야? | Shin ở đâu thì có quan trọng gì? |
이젠 버젓이 그 에미까지 회사에 드나드는데 | Mẹ cậu ta còn tự do ra vào văn phòng kia mà. |
오로라 박사가요? [한숨] | Tiến sĩ Oh sao? |
[한숨] | Tôi cần dụ dỗ cô ta bằng mọi cách |
어떻게든 그 여자 구워삶아서 | Tôi cần dụ dỗ cô ta bằng mọi cách |
이 결혼 막아야 돼 | để ngăn chặn cuộc hôn nhân này. |
[크게 한숨 쉰다] | |
["너, 누구니?"] 몰카 뺐으니까 안심하고 놔요 | Tôi tháo máy quay ra rồi, anh yên tâm rồi nhé. |
[달그락 소리] | |
- 들어올래요? - 제가요? | Cô muốn vào không? Tôi à? |
[웃으며] 아뇨 | Không. |
혹시나 해서 묻는데 | Tôi chỉ tò mò thôi, |
먹을 순 있어요? | nhưng anh có ăn được không? |
먹을 필욘 없지만 먹을 순 있어요 | Tôi không cần ăn, nhưng tôi ăn được. |
배터리는? | Pin của anh thì sao? |
♪ Why do I love you ♪ | |
아, 그래서 옷방에 이게 가득 차 있었구나 | Vậy ra đó là lý do anh có nhiều thứ này trong tủ. |
진짜 기계네 | Anh đúng là một cỗ máy. |
실감 백 퍼센트네 | Giờ tôi cảm nhận được rồi. |
[기합 넣으며 때린다] | |
[어이없는 웃음] | Anh còn không chớp mắt. |
진짜 눈도 깜빡도 안 해 | Anh còn không chớp mắt. |
♪ Or stay up on the phone 멈추지 못해 ♪ | |
[기계음] | |
진짜 안 아픈가 봐 | Chắc là không đau thật. |
[신음] | |
이래도 안 아파요? | Kể cả bây giờ sao? |
전혀 | Không hề. |
에이, 재미없어 | Trời ạ, chẳng vui gì cả. |
그럼 저번에 손 잡고 거짓말 어쩌고 한 건 뭐예요? | Vậy lần trước anh nắm tay tôi và bảo nói dối này nọ là sao? |
일종의 거짓말 탐지기예요 | Nó giống máy phát hiện nói dối. |
상대가 거짓말하면 윙크 | - Tôi sẽ nháy mắt nếu người đó nói dối. - Nháy mắt? |
윙크? | - Tôi sẽ nháy mắt nếu người đó nói dối. - Nháy mắt? |
[손을 놓으며] 뭐든 물어봐요 | Hỏi gì cũng được. |
몰카로 내가 옷 벗는 걸 봤다, 안 봤다 | Cô có thấy tôi cởi đồ không? |
- 안 봤죠 - 거짓말 | - Không. - Nói dối. |
이건 별로다 | Chẳng vui gì cả. |
- 나 투시력도 있는데 - 네? | - Tôi có thể nhìn xuyên thấu. - Hả? |
[기계음] | |
뭐 하는 거예요? | Anh đang làm gì vậy? |
농담 | Đùa thôi. |
영화 슈퍼맨에서 봤어요 | Tôi xem cảnh đó trong phim Siêu Nhân. |
[어이없는 소리] | |
인간인 내가 참아야지 | Mình là người mà, phải kiên nhẫn. |
얼마예요? | Bao nhiêu? |
네? | - Gì cơ? - Anh đáng giá bao nhiêu? |
본인 가격이 얼마냐고요 | - Gì cơ? - Anh đáng giá bao nhiêu? |
천만 원? | Mười triệu won? |
1억? | Một trăm triệu won? Mẹ không tạo ra tôi như một sản phẩm để bán. |
엄마는 날 판매 목적으로 만든 게 아니에요 | Mẹ không tạo ra tôi như một sản phẩm để bán. |
엄마라고 하는 건 영 적응이 안 되네 | Tôi vẫn chưa thể quen với việc anh gọi bà ấy là mẹ. |
갈게요 | Tôi đi đây. Hẹn mai gặp lại. |
내일 봐요 | Tôi đi đây. Hẹn mai gặp lại. |
[걸어간다] | |
[문을 열고 나간다] | |
엄마 맞는데 | Bà ấy đúng là mẹ tôi mà. |
날 만들어준 엄마 | Người mẹ đã tạo ra tôi. |
(로라) 어떻게 이럴 수가 있어요? | Sao cậu có thể làm vậy? |
우리 신이가 그 인간 딸하고 약혼한 사실을 왜 말 안 했죠? | Sao cậu không nói với tôi là Shin đã đính hôn với con gái hắn? |
이렇게 갑자기 결혼이 진행될 줄 몰랐어요 | Tôi không ngờ mọi chuyện lại gấp như vậy. |
[한숨] | |
[탁 친다] 자, 자 | Được rồi. |
[툭 치며] 지 팀장, 오늘 신이 못 봤지? | Trưởng phòng Ji, hôm nay cậu chưa gặp Shin nhỉ? |
[툭툭 친다] 아유, 왔으면 한번 보고 가야지 | Cậu nên gặp cậu ấy trước khi đi. |
이 결혼 절대 안 돼요 | Đám cưới này không thể diễn ra. |
내가 어떻게든 막을 거예요 | Tôi sẽ ngăn cản bằng mọi giá. |
당연하지 | Tất nhiên rồi. Nếu không, cậu ấy sẽ bị lộ. |
이대로 진행했다가 그 녀석 본모습 다 들통나게? | Nếu không, cậu ấy sẽ bị lộ. |
[한숨] | |
[삐삐 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
아, 재미없어 | Trời ạ, chán quá đi mất. |
여자도 아니고 또 형이야? | Không phải phụ nữ mà lại là anh à? |
쯧, 그래 차라리 여자를 만나든가 | Ừ. Ít ra cậu hãy cặp kè phụ nữ đi. |
술 마시는 것도 아니고 연애하는 것도 아니고 | Cậu không uống rượu, cũng không hẹn hò. |
뭐 하러 밖에서 자? | - Sao cậu không về nhà? - Vì tôi khó chịu. |
약 올라서 | - Sao cậu không về nhà? - Vì tôi khó chịu. |
계속 도망가봤자 형이 또 찾아내잖아 | Tôi chạy trốn, nhưng anh cứ tìm thấy tôi mãi. |
잘 좀 숨어봐, 절대 못 찾게 | Vậy trốn kỹ hơn để tôi không tìm ra đi. |
곧 그럴 거야 | Sớm thôi, đừng lo. |
형 책임 아니니까 상처받지 말고 | Không phải lỗi của anh, nên đừng buồn. |
[부스럭거린다] | |
[웃음] | |
그게 이런 의미였냐? | Ý cậu là thế này sao? |
쯧... | |
눈앞에 있는데 | Cậu ở ngay trước mặt tôi, |
왜 널 찾을 수가 없냐? | nhưng tôi lại không tìm thấy cậu. |
신아 | Shin à. |
형 힘들어 | Anh cũng mệt mỏi. |
걱정 그만 끼치고 | Đừng làm anh lo lắng nữa, |
일어나 | mau tỉnh lại đi. |
[벨 소리] | |
[헛기침] | |
예 | Tôi nghe. Xin lỗi vì đã đường đột gọi cho anh. |
(예나) 갑작스럽게 연락드려서 죄송해요 | Xin lỗi vì đã đường đột gọi cho anh. |
오빠 때문에 따로 의논드릴 일이 있는데 | Tôi cần nói chuyện với anh về anh Shin. |
지금 좀 뵐 수 있을까요? | Giờ anh có thời gian gặp tôi không? |
[한숨 쉬며] 그러죠 | Được. |
어디로 갈까요? [걸어간다] | Tôi nên đi đâu? |
[차가 와서 선다] | |
[차에서 내린다] | |
[탁 닫는다] | |
[차 문을 연다] | |
[탁 닫는다] | |
[뛰어와 차 문을 연다] | |
[차에서 내린다] [차 문을 닫는다] | |
[걸어간다] [무거운 음악] | |
[효과음] 킬 스위치가 있어요 | Có nút tự hủy. |
그 아인 아직 몰라요 | Thằng bé vẫn chưa biết. |
지 팀장님? | Trưởng phòng Ji? |
[한숨, 헛기침] | |
여긴 왜 왔어요? | Sao cô lại ở đây? |
서 팀장님이 본부장님한테 전화하셔서요 | Trưởng phòng Seo đã hẹn Tổng Giám đốc ra gặp. |
따로 만나고 싶다고 | Trưởng phòng Seo đã hẹn Tổng Giám đốc ra gặp. |
아마 결혼 얘기할 거예요 | Chắc là vì đám cưới. |
당장 가서 거절하죠 | Đi từ chối thôi. |
[걸어간다] | |
일단 여기서 대기해줘요 | Cô đợi ở đây đi. |
[노크한다] | |
(예나) 들어오세요 | Vào đi. |
[문이 열린다] | |
[문이 닫힌다] | |
뭐해, 오빠? 여기 와서 앉아 | Còn chờ gì nữa? Anh mau lại đây ngồi đây đi. |
지 팀장님도 거기 앉으세요 | Trưởng phòng Ji cũng ngồi đi. |
(예나) 다 오셨으니까 식사하시죠 | Mọi người đến đông đủ rồi, ta ăn thôi. |
- 마저 세팅해주세요 - [작게] 네 | - Mang phần còn lại lên đi. - Vâng. |
[웃으며] 왜 갑자기 | Sao đột nhiên… |
우리를 불러 모은 거냐? | cô lại tập hợp mọi người thế? |
건방지게 | Đồ xấc xược. |
네가 모이라면 우리 모이고 이래야 되는 거니? | Cô là gì mà bảo là mọi người phải tập hợp hả? |
오빠가 원래 소극적인 사람이잖아요 | Cô biết anh Shin là người thụ động mà. |
[어이없는 소리] | Cô biết anh Shin là người thụ động mà. |
괜찮아, 오빠 | Không sao đâu anh, vì em sẽ chủ động thay. |
내가 적극적이니까 | Không sao đâu anh, vì em sẽ chủ động thay. |
[살짝 웃는다] | |
[바스락 소리] | |
원하시는 조건 다 받아들일게요 | Cháu sẽ chấp nhận mọi điều kiện ông đưa ra. |
오빠랑 저 | Anh Shin và cháu… sẽ kết hôn. |
결혼해요 | Anh Shin và cháu… sẽ kết hôn. |
[긴장되는 음악] 예나야! | Ye Na. |
(종길) 나가자 나가서 아빠랑 먼저 얘기해 | Ra ngoài nói chuyện với bố đã. |
(예나) 됐어 | Không cần đâu. Từ nay, con sẽ không còn là con gái bố nữa, |
나 오늘부로 아빠 딸 그만하고 오빠 와이프 할 거야 | Không cần đâu. Từ nay, con sẽ không còn là con gái bố nữa, mà sẽ là vợ của anh ấy. |
말릴 생각하지 마 | Bố đừng cố cản con. |
너 신이한테 완전 미쳤구나? | Cô bị ám ảnh với Shin rồi. |
[기막힌 웃음] 아빠, 쟬 어떡해? | Bố, phải làm gì với con bé đây? |
[호연의 웃음] | |
(건호) 뭘 어떡해? | Đâu phải làm gì nữa. |
우리 서 팀장이 큰 결심 했는데 | Đội trưởng Seo đã hạ quyết tâm rồi mà. |
당연히 받아야지 | Ta phải chấp nhận thôi. |
- 회장님 - 회장님 | - Chủ tịch. - Chủ tịch. |
됐어, 더 이상 토 달지 마 | Đủ rồi. Không ý kiến ý cò gì nữa. |
신이 너 | Shin, cháu nghe rồi đấy. Cưới Ye Na ngay đi. |
당장 예나랑 결혼해라 | Shin, cháu nghe rồi đấy. Cưới Ye Na ngay đi. |
[다가간다] | |
오빠 | Anh, em hứa sẽ làm thật tốt. |
내가 진짜 잘할게 | Anh, em hứa sẽ làm thật tốt. |
[웃음] | |
(신3의 독백) 무조건 거절하라는 신체 언어 | Dấu hiệu từ chối bằng mọi giá. |
이성을 거절하는 법 데이터 검색 | Tìm kiếm dữ liệu về cách từ chối một người. |
[경쾌한 록 음악] (여 1) 남사친을 데려가서 | Hay là nhờ một người bạn nam giả vờ như |
남친 행세를 해달라고 부탁해보면 어떨까요? | Hay là nhờ một người bạn nam giả vờ như - đó là bạn trai cô? - Tôi nghĩ |
(남 5) 님, 제 생각인데 단호하게 거절하는 것도 방법이죠 | - đó là bạn trai cô? - Tôi nghĩ - cô nên từ chối thẳng thừng. - Thật bực bội. |
(여 2) 답답하네요 | - cô nên từ chối thẳng thừng. - Thật bực bội. Cứ mang người khác đến trước mặt đi. |
그냥 다른 사람 데리고 가는 건 어떠신지요? | Cứ mang người khác đến trước mặt đi. |
[기계음] | |
(신3의 독백) 저 여자다 | Người phụ nữ đó. |
내 정체를 아는 여자 | Người phụ nữ biết thân phận của mình. |
같이 가서 날 도와줄 거예요? | Cô sẽ đi cùng và giúp tôi sao? |
본부장님도 나 도와줬잖아요 | Anh cũng đã giúp tôi mà. |
그냥 빚 갚는 거예요 | Tôi chỉ đang trả ơn thôi. Một phụ nữ biết mà vẫn sẵn sàng giúp mình. |
(신3의 독백) 알면서 도와준다는 여자 | Một phụ nữ biết mà vẫn sẵn sàng giúp mình. |
강소봉 | Kang So Bong. |
[일어선다] | |
[문을 연다] | |
["사랑인걸까?"] | |
♪ 자꾸만 생각이 나 ♪ | |
♪ yeah ♪ | |
♪ 그저 궁금해 ♪ | |
♪ Whenever close my eyes Whenever think of you ♪ | |
♪ 거울 속 내 모습 ♪ | |
♪ 또 다른 내 모습 ♪ | |
♪ 내 마음이 엉켜서 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 고장 나버려도 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 이 맘을 멈출 수 없는 건 (자꾸만 생각이 나) ♪ | |
[효과음] | |
♪ 만약에 내가 (step step) ♪ | |
♪ 너에게 좀 더 (step step) ♪ | |
[효과음] | |
♪ 다가간다면 (step step) ♪ | |
[효과음] | |
♪ 그러면 어떨까 (자꾸만 생각이 나) ♪ | |
[효과음] | |
강소봉 씨 나한테 화났잖아요 | Cô đang giận tôi mà. |
[빗소리] | |
♪ 나 사랑한다면 어떨까 ♪ | Này, Hộp Thiếc, anh đấy. |
(소봉) 야, 깡통 | Này, Hộp Thiếc, anh đấy. |
너, 오늘부로 내 꼬봉 로봇이야 | Này, Hộp Thiếc, anh đấy. Từ giờ anh là robot nô lệ của tôi. |
좋아요, 난 이제부터 강소봉 씨 꼬봉 로봇이에요 | Tôi đồng ý. Từ giờ tôi là robot nô lệ của cô. |
심박수, 홍조 흥분했네요, 강소봉 씨 | Mạch đập nhanh. Cô lại phấn khích rồi. |
[소봉의 신음] 나한테 업혀요 | - Lên tôi cõng. - Chắc mình mất trí rồi. |
완전 미쳤나 봐! | - Lên tôi cõng. - Chắc mình mất trí rồi. |
내 손 잡지 마 맘대로 잡지 마, 함부로 잡지 마! | Đừng tùy tiện cứ hở ra là nắm tay tôi như thế! |
설마 내가 좋아졌어요? | Lẽ nào giờ cô thích tôi rồi à? |
No comments:
Post a Comment