Search This Blog



  소년 심판 5

Tòa án vị thành niên 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(은석) 그게 무슨 소리예요?‬ ‪아깐 출발하신다면서요‬‪Anh đang nói gì vậy?‬ ‪Sao lúc nãy, anh bảo đã xuất phát?‬
‪(직원) 그러려고 했죠, 근데‬‪Tôi định đi rồi, nhưng một cậu bé do tôi‬ phụ trách lại dính vào một vụ hành hung.
‪담당 소년 중에‬ ‪폭행 사건이 터졌어요‬‪Tôi định đi rồi, nhưng một cậu bé do tôi‬ phụ trách lại dính vào một vụ hành hung.
‪야간조 모두 그쪽으로 투입됐고요‬‪Tổ trực đêm đều được điều động đến đó.‬
‪그럼 여긴요?‬‪Tổ trực đêm đều được điều động đến đó.‬ ‪Vậy còn chúng tôi?‬
‪(직원) 아이, 사실 저희가 가도‬ ‪소년들 찾기 힘들 겁니다‬‪Nói thật, cho dù chúng tôi đi,‬ cũng khó tìm được bọn trẻ.
‪한두 명도 아니고 7명이면‬‪Không chỉ một, hai mà tận bảy đứa.‬
‪저희 역시 최소한 인원을‬ ‪꾸려야 되는데‬‪Không chỉ một, hai mà tận bảy đứa.‬ ‪Ít nhất cũng phải thu xếp lực lượng.‬ Cô biết rõ tình cảnh của chúng tôi rồi,
‪저희 사정 잘 아시지 않습니까‬‪Ít nhất cũng phải thu xếp lực lượng.‬ Cô biết rõ tình cảnh của chúng tôi rồi,
‪보호 관찰관 한 명당 맡는 소년만‬ ‪100명이 넘는 거‬‪mỗi cán bộ quản chế‬ phải đảm đương hơn trăm đứa trẻ.
‪가뜩이나 지금 인원도 부족한데‬‪Vốn dĩ, chúng tôi đã thiếu người rồi.‬
‪아, 일단 해당 업무 처리 후에‬‪Đợi tôi xử lý xong việc này trước đã,‬
‪관할 구역 내 가동 인원 확인해서‬ ‪다시 연락드리겠습니다‬‪tôi sẽ kiểm tra nhân lực hoạt động‬ trong khu vực đó rồi gọi lại cho cô.
‪[통화 종료음]‬ ‪아, 잠시만, 여보…‬‪tôi sẽ kiểm tra nhân lực hoạt động‬ trong khu vực đó rồi gọi lại cho cô. ‪Khoan đã. Anh…‬
‪[은석의 한숨]‬
‪봤니?‬‪Nhìn thấy chưa?‬
‪(은석) 네가 무슨 짓을 저질렀는지‬‪Em đã gây ra hậu quả gì?‬ ‪Thà cô báo cảnh sát đi cho rồi.‬
‪차라리 경찰에 신고하지 그래요?‬‪Thà cô báo cảnh sát đi cho rồi.‬
‪뭐라고 신고할까?‬‪Báo gì bây giờ nhỉ?‬
‪내쫓은 건 넌데‬ ‪애들 다 내쫓겼다고 신고할까?‬‪Tôi báo người đuổi hết lũ trẻ‬ ‪ra khỏi trung tâm là em nhé?‬
‪[한숨]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪다른 곳이나 대, 얼른‬‪Nói đi. Chúng có thể đi đâu nữa?‬
‪없어요, 이제‬‪Em chỉ biết có vậy thôi.‬
‪(아름) 하, 여기 서울 아니에요‬‪Đây không phải Seoul.‬
‪지금까지 못 찾았으면‬ ‪이미 다 떴다고요, 걔네‬‪Nếu đến giờ vẫn chưa tìm được,‬ ‪tức là chúng nó rời khỏi đây rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪BỆNH VIỆN DAE GYEONG‬
‪(의사1) 원래 갑상선 문제로‬ ‪몇 번 입원하셨네요?‬‪Tôi thấy cô từng nhập viện vài lần‬ ‪vì vấn đề tuyến giáp.‬
‪호르몬 농도도 정상 범위 이하고‬‪Tôi thấy cô từng nhập viện vài lần‬ ‪vì vấn đề tuyến giáp.‬ ‪Nồng độ hoóc môn cũng‬ ‪dưới mức bình thường.‬
‪최근에 뭐, 크게 스트레스받는 일‬ ‪있었습니까?‬‪Gần đây, cô có việc gì‬ ‪gây áp lực lớn không?‬
‪아니요, 뭐, 특별히…‬‪Không, không có gì đặc biệt.‬
‪(의사1) 그럼 처방받은 약은요?‬‪Còn thuốc theo toa?‬ ‪Cô không uống mỗi ngày, đúng không?‬
‪매일 안 챙겨 드셨죠?‬‪Còn thuốc theo toa?‬ ‪Cô không uống mỗi ngày, đúng không?‬
‪아, 그게 진짜 잘 안되네요‬‪Chuyện đó… đúng là không được đều đặn.‬
‪(의사1) 바쁘시다고 자꾸‬ ‪약 안 챙겨 드셨다간‬‪Nếu vì bận mà cô liên tục bỏ uống thuốc,‬ ‪tôi e là không ổn đâu.‬
‪정말 큰일 나요‬‪Nếu vì bận mà cô liên tục bỏ uống thuốc,‬ ‪tôi e là không ổn đâu.‬
‪여기서 수치 떨어지면‬ ‪무조건 입원입니다‬‪Cô sẽ phải nhập viện,‬ ‪nếu chỉ số nội tiết tố tiếp tục giảm.‬
‪오늘은 일단 퇴원하시고요‬‪Hôm nay, cô có thể về nhà.‬ ‪Nhất định phải nghỉ ngơi đầy đủ nhé.‬
‪절대 안정 취하세요, 네‬‪Hôm nay, cô có thể về nhà.‬ ‪Nhất định phải nghỉ ngơi đầy đủ nhé.‬
‪- (선자) 네‬ ‪- (아진) 감사합니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ.‬
‪(아진) 아, 진짜‬‪Mẹ thật là…‬
‪엄마‬‪Mẹ thật là…‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(선자) 그래, 괜찮아, 괜찮아‬‪Mẹ ổn mà. Không sao đâu.‬
‪(태주) 뭐라고‬ ‪말씀을 드려야 될지…‬‪Tôi không biết nên nói gì nữa.‬
‪판사님이 왜요‬‪Cậu có làm gì đâu.‬
‪잘못한 건 저희인데‬‪Người làm sai là tôi mà.‬
‪오히려 제가 민망스럽네요‬‪Tôi thật sự rất xấu hổ.‬
‪그, 수술비로 쓰셨다면서요‬‪Nghe nói chị dùng tiền đó‬ ‪trả phí phẫu thuật.‬
‪유경이 만나서‬ ‪이야기 다 들었습니다‬‪Yu Gyeong đã kể cho chúng tôi‬ ‪nghe mọi chuyện.‬
‪센터에서의 생활이나 법원 지원금‬ ‪전부 다‬‪Về cuộc sống ở trung tâm‬ ‪và tiền tài trợ của tòa án.‬
‪[한숨]‬
‪그래도 법원에는‬ ‪보고하셨어야 했습니다‬‪Dù vậy, lẽ ra chị phải báo cáo với tòa án.‬
‪예, 압니다‬‪Vâng. Tôi biết.‬
‪[한숨]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪[주머니를 뒤적인다]‬
‪예, 판사님‬‪Vâng, Thẩm phán Sim?‬
‪안 그래도 전화드렸었는데‬ ‪전화를 안 받으셔…‬‪Đúng lúc tôi định gọi chị,‬ ‪nhưng lo chị không bắt…‬
‪뭐라고요?‬‪Chị nói sao?‬
‪[선자의 당황한 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[선자의 놀란 숨소리]‬
‪아름아‬‪A Reum à!‬
‪아름아!‬‪A Reum à!‬
‪(선자) 아름아!‬‪A Reum à!‬
‪(태주) 어, 아진이 조심해‬‪A Jin, cẩn thận.‬
‪[선자의 당황한 숨소리]‬
‪(선자) 아름아‬‪A Reum.‬
‪아름아!‬‪A Reum!‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪- (선자) 아름아, 괜찮아?‬ ‪- (아름) 엄마‬‪- A Reum à.‬ ‪- Mẹ.‬ ‪Con không sao chứ?‬
‪아름아‬‪A Reum à, không phải vậy đâu, đúng không?‬
‪아니지?‬‪A Reum à, không phải vậy đâu, đúng không?‬
‪(선자) 엄마가 잘못 들은 거지?‬‪Mẹ đã nghe nhầm rồi, đúng không?‬ ‪Không phải ai khác, sao lại là con?‬
‪딴 애도 아니고 네가 왜, 어?‬‪Mẹ đã nghe nhầm rồi, đúng không?‬ ‪Không phải ai khác, sao lại là con?‬
‪애들을 왜!‬‪Sao con làm vậy với lũ trẻ?‬
‪맞아, 나야‬‪Đúng vậy, con làm đấy.‬
‪내가 내쫓았어‬ ‪그 버러지 같은 년들‬‪Chính con đuổi đám sâu bọ đó đi đấy.‬
‪(아름) 내 속이‬‪Trong lòng con đang cảm thấy‬ ‪vô cùng dễ chịu.‬
‪너무 시원한 거 있지?‬‪Trong lòng con đang cảm thấy‬ ‪vô cùng dễ chịu.‬
‪김아름‬‪Kim A Reum.‬
‪엄마는 그냥 다 기억이 안 나?‬‪Chưa gì mẹ đã quên hết rồi sao?‬
‪어?‬‪Chưa gì mẹ đã quên hết rồi sao?‬
‪방금 전까지‬ ‪엄마 물어뜯던 년들이야‬‪Mới vừa nãy thôi,‬ ‪lũ chúng nó còn cắn xé mẹ mà.‬
‪뼈 빠지게 밥해다 바치고‬ ‪빨래해다 바친 결과라고, 그게‬‪Đó là thứ mẹ nhận lại sau khi cực nhọc‬ ‪lo cơm nước, giặt giũ hầu bọn nó đấy.‬
‪(아름) 엄마야말로‬ ‪제발 정신 좀 차려‬‪Mẹ làm ơn tỉnh táo lại đi.‬
‪엄마가 호구야? 어?‬‪Mẹ dễ bị xem thường vậy sao?‬ ‪Mẹ thậm chí đã ngất xỉu vì bọn nó.‬ ‪Đám đó có gì tốt mà mẹ cứ muốn tìm về thế?‬
‪걔네 때문에 쓰러지기까지 했는데‬‪Mẹ thậm chí đã ngất xỉu vì bọn nó.‬ ‪Đám đó có gì tốt mà mẹ cứ muốn tìm về thế?‬
‪걔네가 뭐가 좋아서‬ ‪그렇게 찾고 싶어?‬‪Mẹ thậm chí đã ngất xỉu vì bọn nó.‬ ‪Đám đó có gì tốt mà mẹ cứ muốn tìm về thế?‬
‪걔네 좀 없어진 게 뭐?‬‪Bọn nó biến mất thì sao?‬
‪내가 내쫓은 게 뭐?‬‪Con đuổi chúng nó đi thì sao nào?‬
‪그년들 나가 뒈지든 말든‬ ‪그게 다 무슨 상관인데!‬‪Mấy con khốn đó sống hay chết‬ ‪thì liên quan gì đến mẹ?‬
‪(선자) 그만해!‬‪Im ngay!‬
‪너 그 입‬‪Mẹ đã dặn con cẩn thận cái miệng‬ ‪bao nhiêu lần rồi?‬
‪조심하라고 몇 번이나 그랬지?‬‪Mẹ đã dặn con cẩn thận cái miệng‬ ‪bao nhiêu lần rồi?‬
‪함부로 나오는 대로‬ ‪말하지 말라 그랬지!‬‪Mẹ dạy con không được ăn nói tùy tiện mà!‬
‪(아름) 엄마‬‪Mẹ.‬
‪진짜…‬‪Thiệt tình…‬
‪그만들 하시죠‬‪Hai người dừng lại được rồi.‬
‪(은석) 너‬‪Em đưa em gái lên lầu đi.‬
‪네 동생 데리고 올라가‬‪Em đưa em gái lên lầu đi.‬
‪제가 왜요‬‪- Sao lại là em?‬ ‪- Tôi đùa với em đấy à?‬
‪장난 같아?‬‪- Sao lại là em?‬ ‪- Tôi đùa với em đấy à?‬
‪소년 일곱이‬ ‪한순간에 공중분해 됐습니다‬‪Bảy đứa trẻ biến mất trong chớp mắt.‬
‪어떡할 겁니까?‬‪Chị định giải quyết thế nào?‬
‪[선자의 한숨]‬
‪어떻게 이런 일이…‬‪Sao lại thành ra thế này?‬
‪[선자의 한숨]‬
‪판사님, 일단 없어진 애들부터…‬‪Thẩm phán Sim, chúng ta nên tìm…‬
‪(은석) 못 찾아, 걔들‬‪Sẽ không tìm được đâu.‬
‪한둘도 아니고 일곱이야‬‪Không phải một, hai mà tận bảy đứa đấy!‬
‪빌미도 제공했겠다‬‪Có cớ để bỏ trốn, chúng đã quyết tâm‬ ‪biến mất thì tìm bằng cách gì?‬
‪작정하고 사라진 걸 무슨 수로?‬‪Có cớ để bỏ trốn, chúng đã quyết tâm‬ ‪biến mất thì tìm bằng cách gì?‬
‪(선자) 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪- 제가 어떻게 해서든‬ ‪- (은석) 네‬‪- Tôi sẽ làm mọi cách…‬ ‪- Vâng.‬
‪어떻게 해서든‬‪Chị làm sao thì làm.‬
‪꼭 찾으셔야 할 겁니다‬‪Nhất định phải tìm được chúng.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(선자) 민경아!‬‪Min Gyeong à.‬
‪- (선자) 민경아‬ ‪- (민경) 센터장님‬‪- Min Gyeong.‬ ‪- Giám đốc O.‬
‪(선자) 아휴, 아, 그래, 그래그래‬ ‪[민경이 흐느낀다]‬‪Trời ơi. Được rồi. Ổn rồi.‬
‪(태주) 어떻게 된 겁니까?‬‪Đã xảy ra chuyện gì?‬
‪(경찰1) 아, 예, 그‬ ‪순찰을 도는데‬‪Chúng tôi đang đi tuần tra khu vực,‬ ‪thì thấy em ấy ngồi khóc một mình.‬
‪웬 아이가 혼자 울고 있더라고요‬‪Chúng tôi đang đi tuần tra khu vực,‬ ‪thì thấy em ấy ngồi khóc một mình.‬
‪보니까 여기 센터인 거 같아서‬‪Tôi đoán em ấy sống ở trung tâm.‬
‪(선자) 이거 뭐야‬‪Gì thế này? Mặt em bị sao thế này?‬
‪이거 왜 이래‬‪Gì thế này? Mặt em bị sao thế này?‬
‪언니가…‬‪Chị ấy…‬
‪영나 언니가요‬‪Chị Yeong Na đánh em.‬
‪가기 싫으면 꺼져, 이 씨발 년아‬‪Không muốn đi thì biến, con khốn này.‬
‪아, 못 가!‬‪Không muốn đi thì biến, con khốn này.‬ ‪Em không đi nổi nữa!‬
‪너 돈 가진 거 있지?‬‪Mày có mang tiền, đúng không?‬
‪내놔‬‪Đưa đây.‬
‪(은정) 놔라‬‪- Đưa ra đi!‬ ‪- Chị Ji Eun!‬
‪- (혜림) 언니‬ ‪- (연지) 아, 왜 그래, 야‬‪- Đưa ra đi!‬ ‪- Chị Ji Eun!‬ ‪- Chết tiệt!‬ ‪- Bỏ em ra!‬
‪- (영나) 씨발‬ ‪- (민경) 놔!‬‪- Chết tiệt!‬ ‪- Bỏ em ra!‬
‪- (연지) 그냥 가자고!‬ ‪- (민경) 놓으라고!‬ ‪[퍽 맞는 소리가 들린다]‬‪- Đủ rồi, đi thôi!‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪[민경이 흐느낀다]‬
‪(은석) 그래서‬‪Vậy những em ấy đã đi đâu?‬
‪다 어디로 갔는데?‬‪Vậy những em ấy đã đi đâu?‬
‪몰라요‬‪Em không biết.‬ ‪Các chị ấy chỉ bảo sẽ đến ga tàu.‬
‪그냥 기차역으로 간다고만 했는데‬‪Em không biết.‬ ‪Các chị ấy chỉ bảo sẽ đến ga tàu.‬
‪정말 여길 떠났다면‬‪Nếu chúng rời khỏi khu này thật, chắc chắn‬ ‪sẽ liên lạc với những người thân cận.‬
‪가까운 사람부터 찾아서‬ ‪연락할 겁니다‬‪Nếu chúng rời khỏi khu này thật, chắc chắn‬ ‪sẽ liên lạc với những người thân cận.‬
‪(은석) 당장 수중에‬ ‪돈도 없는 데다가‬‪Vì giờ trong tay chúng không có tiền‬ ‪và cần tìm chỗ ngủ qua đêm nay.‬
‪오늘 잘 곳부터 찾아야 할 테니까‬‪Vì giờ trong tay chúng không có tiền‬ ‪và cần tìm chỗ ngủ qua đêm nay.‬
‪센터에 도착하는 대로‬‪Về đến trung tâm, chị gọi ngay cho‬ ‪người giám hộ và bạn bè các em ấy.‬
‪소년들 보호자랑 친구들부터‬ ‪연락하세요‬‪Về đến trung tâm, chị gọi ngay cho‬ ‪người giám hộ và bạn bè các em ấy.‬
‪차 판은 나랑 같이‬ ‪푸름에 위탁 맡긴 법원들 연락하고‬‪Tôi và Thẩm phán Cha sẽ gọi cho‬ ‪các tòa án đã gửi trẻ đến Pureum.‬
‪그게 지금은 좀 힘들 것 같은데요‬‪Chuyện đó có vẻ hơi khó.‬
‪아, 지금 시간이…‬‪Bây giờ khá muộn rồi.‬
‪(선자) 제가 연락은 날 밝는 대로‬ ‪돌릴 테니까‬‪Tôi sẽ gọi ngay khi trời sáng.‬
‪판사님들은 이제 그만 돌아가시죠‬‪Tôi sẽ gọi ngay khi trời sáng.‬ ‪Hai người cũng nên về đi.‬
‪내일 출근도 하셔야 되잖아요‬‪Ngày mai còn phải đi làm mà.‬
‪(태주) 예, 내일 부장님께‬ ‪보고도 드려야 되고요‬‪Đúng vậy, chúng ta phải báo cáo‬ ‪với Thẩm phán trưởng nữa.‬
‪[태주의 한숨]‬
‪[은석의 한숨]‬
‪(선자) 자‬‪Nào.‬
‪[민경의 아파하는 신음]‬ ‪아이고, 아이고‬‪Ôi trời ơi.‬
‪아침에 보고드리면‬‪Sáng mai, khi chúng tôi báo cáo lên,‬ ‪điều tra viên của tòa sẽ đến tìm chị.‬
‪법원 전문 조사관이‬ ‪방문할 수도 있어요‬‪Sáng mai, khi chúng tôi báo cáo lên,‬ ‪điều tra viên của tòa sẽ đến tìm chị.‬
‪괜히 애들 보호한다고‬ ‪숨기지 마시고‬‪Chị đừng giấu giếm để bảo vệ bọn trẻ.‬ ‪Hãy nói hết sự thật với họ.‬
‪있는 그대로 답하세요‬‪Chị đừng giấu giếm để bảo vệ bọn trẻ.‬ ‪Hãy nói hết sự thật với họ.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪저, 얼른 들어가서 좀 쉬세요‬ ‪몸도 편찮으신데‬‪Chị vào nhà nghỉ ngơi đi.‬ ‪Chị đang không khỏe mà.‬
‪운전 조심하시고요‬‪Cậu lái xe cẩn thận.‬
‪가자‬‪Vào nhà thôi.‬
‪(선자) 괜찮아, 괜찮아‬ ‪이제 괜찮아‬‪Sẽ ổn cả thôi.‬
‪- 가세요, 예‬ ‪- (태주) 예‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Chào chị.‬
‪[태주와 은석의 한숨]‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪(태주) 아이들‬‪Chúng ta…‬
‪찾을 수 있겠죠?‬‪sẽ tìm được bọn trẻ chứ?‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪- 엄마‬ ‪- (선자) 어‬‪Mẹ.‬ ‪Sao thế?‬
‪[한숨]‬
‪[선자의 한숨]‬
‪(선자) 다 어떡하니‬‪Mẹ phải làm sao đây?‬
‪[한숨]‬
‪[선자의 한숨]‬
‪(선자) 아휴‬‪Trời ạ.‬
‪(원중) 무슨 소리야, 그게!‬‪TÒA ÁN QUẬN YEONHWA‬ ‪Cô đang nói cái gì vậy?‬ ‪Bọn trẻ biến mất hết ư?‬
‪소년이 전부 사라졌다니‬‪Cô đang nói cái gì vậy?‬ ‪Bọn trẻ biến mất hết ư?‬
‪(은석) 센터 내에서 다툼이 있었고‬‪Xảy ra ẩu đả trong trung tâm‬
‪그 일로 인해‬ ‪소년들이 모두 내쫓겼습니다‬‪và tất cả bọn trẻ bị đuổi đi.‬
‪- (원중) 뭐야?‬ ‪- 정확히 일곱 명 중 한 명은‬‪Gì cơ?‬ ‪Chính xác thì một trong số bảy em‬ ‪đã được cảnh sát gần đó tìm thấy và…‬
‪인근 파출소에서 찾았고‬‪Chính xác thì một trong số bảy em‬ ‪đã được cảnh sát gần đó tìm thấy và…‬
‪부장님께서 덮으라고 하셨던‬ ‪조사를 했습니다‬‪Và chúng tôi đã điều tra vụ anh muốn giấu.‬
‪(은석) 그 결과 보고받지 못했던‬ ‪과거 집단 폭행 사건과‬‪Kết quả phát hiện một vụ hành hung tập thể‬ ‪không được báo cáo lên tòa án,‬
‪법원 지원금을 부정하게 사용한‬ ‪정황을 발견했고요‬‪và hành vi sử dụng bất chính‬ ‪tiền tài trợ của tòa án.‬
‪정확하게 말씀드리자면‬ ‪부정 사용은 아닙니다‬‪Nói chính xác‬ ‪thì không phải sử dụng bất chính.‬
‪당시 사건 피해자의 수술 비용으로‬ ‪긴급하게 사용…‬‪Họ trả phí phẫu thuật cho nạn nhân…‬ ‪Khoan đã.‬
‪잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐만, 잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪(원중) 그러니까 정리를 하면‬‪Tóm lại là hai người‬
‪내 말을 무시하고 조사를 했고‬ ‪결국 이 사달이 났다는 거 아니야‬‪bỏ ngoài tai lời của tôi,‬ ‪vẫn điều tra và sự cố xảy ra.‬
‪맞아?‬‪Tôi nói đúng chứ?‬
‪맞습니다‬‪Đúng ạ.‬
‪(원중) 지랄!‬‪Tôi điên mất!‬
‪야, 내가 분명히‬ ‪하지 말라 그랬지?‬‪Tôi đã nói rõ ràng là đừng điều tra,‬ ‪đậy nó lại mà, đúng không?‬
‪분명히 덮으라 그랬지?‬‪Tôi đã nói rõ ràng là đừng điều tra,‬ ‪đậy nó lại mà, đúng không?‬
‪야, 이거 한두 명도 아니고‬ ‪여섯씩이나 이거, 이거‬‪Trời ạ, không phải một hai,‬ ‪mà là sáu đứa trẻ mất tích!‬
‪어떻게 책임질 거야?‬‪Cô cậu định giải quyết thế nào?‬ ‪Lấy gì để chịu trách nhiệm?‬
‪뭐로 책임질 거야?‬‪Cô cậu định giải quyết thế nào?‬ ‪Lấy gì để chịu trách nhiệm?‬
‪(은석) 센터도 저희도‬‪Chúng tôi và trung tâm sẽ hợp tác‬ ‪với phía cơ quan quản chế‬
‪보호 관찰소와 협조해서‬‪Chúng tôi và trung tâm sẽ hợp tác‬ ‪với phía cơ quan quản chế‬
‪어떻게든 찾겠습니다‬‪tìm ra bọn trẻ bằng mọi giá.‬
‪무조건 찾아!‬‪Nhất định phải tìm ra!‬
‪너희들이 엎지른 물이야!‬ ‪너희들이 치워‬‪Cô cậu gây ra thì tự đi mà dọn dẹp.‬
‪[원중의 거친 숨소리]‬
‪이야, 이건‬‪Chuyện này…‬
‪우째…‬‪Sao có thể…‬
‪나가, 꼴도 보기 싫으니까!‬‪Ra ngoài! Đừng làm gai mắt tôi!‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(은석) 푸름에서 연락은?‬ ‪아직이지?‬‪Bên Pureum vẫn chưa gọi đến nhỉ?‬
‪(태주) 예, 아무래도 계속‬ ‪연락을 돌리고 있는 중 아닐까요?‬‪Vâng. Có lẽ chị ấy vẫn đang‬ ‪liên lạc khắp nơi.‬
‪(은석) 바깥 생활이 길어질수록‬‪Chúng càng ở bên ngoài lâu,‬
‪돈은 더 필요할 거고‬‪thì càng cần tiền.‬ ‪Cám dỗ sẽ càng lúc càng khó cưỡng lại.‬
‪유혹은 거부하기 힘들어져‬‪thì càng cần tiền.‬ ‪Cám dỗ sẽ càng lúc càng khó cưỡng lại.‬
‪소년 범죄는 저지르는 게 아니야‬‪Trẻ vị thành niên‬ ‪không đột nhiên phạm tội.‬
‪물드는 거지‬‪Nó ngấm sẵn trong máu rồi.‬
‪장날이지? 참‬‪Hôm nay, cậu có phiên xét xử nhỉ?‬
‪준비해‬‪Hôm nay, cậu có phiên xét xử nhỉ?‬ ‪Mau chuẩn bị đi. Tôi sẽ suy nghĩ thêm.‬
‪고민은 내가 더 해 볼 테니까‬‪Mau chuẩn bị đi. Tôi sẽ suy nghĩ thêm.‬
‪판사님, 그럼 고생하십시오‬‪Vậy thì phiền chị.‬
‪[문이 철컥 여닫힌다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(선자) 판사님, 어떡하면 좋아요?‬‪Thẩm phán Sim, tôi phải làm gì đây?‬
‪애들이, 애들이요‬‪Bọn trẻ…‬
‪(태주) 해당 피해자에게‬ ‪진심 어린 사과와‬‪Bị cáo đã chân thành xin lỗi nạn nhân‬ ‪và bồi thường thiệt hại,‬
‪금전적인 피해 보상을 하였고‬‪Bị cáo đã chân thành xin lỗi nạn nhân‬ ‪và bồi thường thiệt hại,‬
‪깊이 반성하는바‬‪đồng thời đã nghiêm túc tự kiểm điểm.‬
‪1호, 3호‬‪Tòa tuyên bị cáo phán quyết số 1, 3 và 4.‬
‪4호 처분을 내린다‬‪Tòa tuyên bị cáo phán quyết số 1, 3 và 4.‬
‪- (아이) 감사합니다‬ ‪- 감사합니다, 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Chào Thẩm phán.‬
‪(아이) 안녕히 계세요‬‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Chào Thẩm phán.‬
‪(중한) 어머님‬ ‪제가 안내해 드리겠습니다‬‪Tôi sẽ hướng dẫn.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Mời bác đi lối này.‬
‪(보호자와 중한)‬ ‪- 예, 예‬ ‪- 이쪽으로 나가시면 됩니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Mời bác đi lối này.‬
‪(영실) 어? 저, 파, 판사님‬ ‪[문이 탁 열린다]‬‪Thẩm phán Cha.‬
‪[어두운 음악]‬
‪지금 긴급으로‬ ‪메시지가 하나 떴는데요‬‪Chúng ta nhận được tin nhắn khẩn cấp.‬
‪네, 지금 출발해요‬‪Vâng, tôi đang đi rồi.‬
‪(은석) 20분 안에 도착할 겁니다‬‪Hai mươi phút nữa, tôi sẽ có mặt.‬
‪(태주) 판사님! 판사님‬‪Thẩm phán Sim!‬
‪전화 왔었다면서요, 연지한테‬‪Nghe nói Yeon Ji đã gọi cho chị.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪누구야? 영나 언니?‬‪Ai đấy? Chị Yeong Na à?‬
‪오연지? 누군데‬‪O Yeon Ji?‬ ‪Ai vậy?‬
‪말 안 하지? 그럼 끊는다‬‪Không nói thì tôi cúp máy đây.‬
‪(연지) [다급한 목소리로]‬ ‪나야, 오연지‬‪Là tớ, O Yeon Ji đây.‬
‪[스위치가 달칵거린다]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪- (연지) 여보세요?‬ ‪- 어, 말해‬‪Alô?‬ ‪Ừ, cậu nói đi.‬
‪(연지) [훌쩍이며]‬ ‪지금 혼자 있는 거 맞지?‬‪Cậu đang ở một mình, đúng không?‬
‪나 너 아니면 그냥 끊으려고 했어‬‪Tớ định sẽ cúp máy nếu không phải cậu.‬
‪지금‬‪Bây giờ, mọi người đều đang‬ ‪quay cuồng ở bên ngoài.‬
‪다들 밖에서 정신없어‬‪Bây giờ, mọi người đều đang‬ ‪quay cuồng ở bên ngoài.‬
‪(민경) 알잖아, 센터장님 성격‬‪Cậu biết tính Giám đốc O mà.‬
‪(연지) 아까 때리고 돈 뺏은 건‬‪Ban nãy, tớ đánh cậu và cướp tiền‬ là vì ả thần kinh Choi Yeong Na.
‪최영나 그 미친년 때문이야‬‪Ban nãy, tớ đánh cậu và cướp tiền‬ là vì ả thần kinh Choi Yeong Na.
‪알지? 그년 눈 돌면 어떻게 되는지‬‪Cậu biết ả điên đó lên cơn‬ thì sẽ thế nào mà.
‪난 그냥 너 때리는 척만 한 거야‬‪Tớ chỉ giả vờ đánh cậu thôi.‬
‪어, 알지‬‪Tớ hiểu mà.‬
‪센터에 있을 땐 몰랐는데‬‪Lúc ở trung tâm, tớ đã không nhận ra.‬
‪여기 언니들 존나 또라이 년들이야‬‪Nhưng mấy bà chị này mất trí hết rồi.‬
‪죄다 미친 개예민해서‬ ‪서로 못 도망가게 지키고 감시하고‬‪Bọn họ cảnh giác đến nỗi canh chừng,‬ ‪giám sát lẫn nhau để không cho ai bỏ trốn.‬
‪[쿵쿵 소리가 들린다]‬
‪난 잠깐 최영나랑‬ ‪술 사러 나왔다가‬‪Tớ tranh thủ lúc ra ngoài mua rượu‬ ‪với Choi Yeong Na lén gọi cho cậu.‬
‪너한테 몰래 거는 거고‬‪Tớ tranh thủ lúc ra ngoài mua rượu‬ ‪với Choi Yeong Na lén gọi cho cậu.‬
‪그래서 앞으로 어떡할 건데?‬‪Sau này, cậu tính thế nào?‬
‪(연지) 그래서 전화했어‬‪Vậy nên tớ mới gọi cho cậu.‬
‪나 좀 도와줘라‬‪Làm ơn giúp tớ với.‬
‪(아름) 애들하고 같이‬ ‪서울까지 갔는데‬‪Em ấy lên Seoul cùng những đứa kia.‬
‪오늘 저녁 6시에‬‪Bọn chúng ép em ấy bán dâm‬ ‪vào 6:00 tối nay.‬
‪애들이 강제로 시켜서‬ ‪조건 하기로 했대요‬‪Bọn chúng ép em ấy bán dâm‬ ‪vào 6:00 tối nay.‬
‪자기가 첫 타자라고‬ ‪좀 도와 달라고‬‪Em ấy xin sự trợ giúp‬ ‪vì là người bị đưa ra thí tốt đầu tiên.‬
‪- 장소는?‬ ‪- (아름) 정확한 위치는 몰라요‬‪Địa điểm là ở đâu?‬ ‪Em không biết vị trí chính xác.‬
‪그냥‬‪Em không biết vị trí chính xác.‬
‪서울역 근처 모텔이라던데‬‪Em ấy nói là một nhà nghỉ gần ga Seoul.‬
‪[선자와 은석의 한숨]‬
‪일단 애를 구해야 되는데‬‪Giờ phải cứu con bé.‬
‪[선자의 한숨]‬‪Nhưng chuyện này càng lúc càng phức tạp.‬
‪(선자) 일이 너무 커져 버려서‬‪Nhưng chuyện này càng lúc càng phức tạp.‬
‪어떻게 해야 되나 싶어서요‬‪Tôi không biết phải làm sao nữa.‬
‪보통 보호 관찰 중인 소년이‬ ‪가출을 하면‬‪Nếu đứa trẻ đang bị quản chế bỏ nhà đi,‬ ‪thẩm phán phụ trách cũng sẽ gặp rắc rối.‬
‪담당 판사도 비상이죠‬‪Nếu đứa trẻ đang bị quản chế bỏ nhà đi,‬ ‪thẩm phán phụ trách cũng sẽ gặp rắc rối.‬
‪왜 그런 줄 알아?‬‪Em biết tại sao không?‬
‪어, 그거야 가출하면…‬‪Vì nếu nó bỏ nhà đi…‬
‪성매매로 이어질 수 있으니까!‬‪Bởi có thể sẽ bị lôi vào‬ ‪con đường mại dâm.‬
‪(은석) 큰돈 벌 방법이‬ ‪그것밖에 없으니까‬‪Vì đó là cách duy nhất làm ra nhiều tiền.‬
‪그게 제일 쉬우니까‬‪Là phương án dễ thực hiện nhất.‬
‪이게 네가 내쫓은‬ ‪대한민국 가출 소년의 현주소야‬‪Đây là hiện thực của những đứa trẻ‬ ‪bỏ nhà đi ở Hàn Quốc đấy.‬
‪[한숨]‬
‪이번엔 절대 놓쳐선 안 됩니다‬‪Lần này không được để mất em ấy.‬
‪보호 관찰소에 정식으로‬ ‪협조 요청하죠‬‪Tôi sẽ yêu cầu cơ quan quản chế hỗ trợ.‬
‪오늘 오연지 잡고‬‪Hôm nay, chúng ta sẽ đi bắt O Yeon Ji,‬ ‪và cả những đứa còn lại.‬
‪나머지도 잡습니다‬‪Hôm nay, chúng ta sẽ đi bắt O Yeon Ji,‬ ‪và cả những đứa còn lại.‬
‪(태주) 예, 저희 직원이 보낸‬ ‪사진과 기록 보셨죠?‬‪Anh nhận được ảnh và hồ sơ‬ ‪bên tôi gửi rồi chứ?‬
‪저희가 구해야 될 소년이‬ ‪총 여섯입니다‬‪Có tổng cộng sáu trẻ vị thành niên‬ ‪cần được giải cứu.‬
‪성매매 피해 소년인‬ ‪만 14세 오연지‬‪Nạn nhân bị ép bán dâm là O Yeon Ji,‬ ‪14 tuổi.‬
‪- 돈 받으면 뭐 할까?‬ ‪- (지은) 소고기‬‪- Nhận tiền rồi làm gì nhỉ?‬ ‪- Thịt bò.‬
‪(태주) 함께 도망친 만 15세‬ ‪고혜림, 여지은‬‪Những em cùng bỏ trốn đều 15 tuổi,‬ gồm có Ko Hye Rim, Yeo Ji Eun,
‪(태주) 한민주, 윤은정‬‪Han Min Ju và Yun Eun Jeong.‬
‪그리고 포주 역할의 만 16세‬‪Người đóng vai trò tú bà, cầm đầu tất cả‬ là Choi Yeong Na, 16 tuổi.
‪최영나까지‬‪Người đóng vai trò tú bà, cầm đầu tất cả‬ là Choi Yeong Na, 16 tuổi.
‪(태주) 이번에는 꼭‬‪Lần xuất quân này,‬ nhất định phải cứu được các em ấy.
‪구해야 됩니다‬‪Lần xuất quân này,‬ nhất định phải cứu được các em ấy.
‪(형사1) 저쪽‬
‪네, 저 심은석입니다‬‪Vâng, tôi là Sim Eun Seok.‬
‪제 부탁 하나만 들어주시죠‬‪Giúp tôi một việc được chứ?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(연지) 아씨…‬‪Khỉ thật.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪내가 먼저 씻을까?‬‪Tôi đi tắm trước nhé?‬
‪아…‬‪À…‬
‪네, 뭐‬‪Vâng. Tùy anh.‬
‪[남자1이 가방을 직 연다]‬
‪[잘그락거리는 소리가 들린다]‬
‪뭐, 뭐 하는 거예요?‬‪Anh làm gì vậy? Sao lại…‬
‪그걸 왜…‬ ‪[어두운 음악]‬‪Anh làm gì vậy? Sao lại…‬
‪돈만 들고 튀는 년들이‬ ‪하도 많아서‬‪Vì đã có quá nhiều con khốn‬ ‪ôm tiền của tao rồi chạy mất.‬
‪(사장1) 어서 오십시오‬‪Mời vào.‬
‪(강식) 청소년 보호법‬ ‪위반 신고가 접수됐습니다‬‪Có tin báo ở đây vi phạm‬ ‪Đạo luật Bảo vệ Trẻ vị thành niên.‬
‪CCTV 좀 확인할게요‬‪Có tin báo ở đây vi phạm‬ ‪Đạo luật Bảo vệ Trẻ vị thành niên.‬ ‪Chúng tôi cần kiểm tra CCTV.‬
‪(사장1) 아…‬‪LỄ TÂN‬
‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪예, 보시죠‬‪Mời anh.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(형사2) 저쪽 거리 쪽, 간판 쪽‬‪Cho tôi xem góc nhìn ra đường.‬
‪- (사장2) 아, 요 거리 쪽이요?‬ ‪- (형사2) 예‬‪Cho tôi xem góc nhìn ra đường.‬ ‪- Góc đường này sao?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(선자) 선생님, 혹시‬ ‪이렇게 생긴 학생 못 봤어요?‬‪Cô có từng gặp em này không?‬
‪여고생들 몰려 있는 거‬ ‪못 보셨어요?‬‪Cô có từng thấy nhóm nữ sinh này không?‬ ‪Chúng đây.‬
‪- (선자) 이렇게 생겼는데‬ ‪- (여자1) 어? 못 봤는데‬‪Cô có từng thấy nhóm nữ sinh này không?‬ ‪Chúng đây.‬ ‪Tôi không gặp.‬
‪(치현) 저희 지금‬ ‪모텔촌 쪽으로 가고 있습니다‬‪Chúng tôi đang đến khu nhà nghỉ.‬
‪저, 마실 것 좀 줄까?‬‪Chị lấy nước cho em nhé?‬
‪(수미) 센터장님 금방 오실 거야‬‪Giám đốc O sẽ về ngay thôi.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪어? 주 참여관님, 어쩐 일로…‬‪Quản lý Joo, chị đến có việc gì vậy?‬
‪(영실) 아, 뭐, 그냥, 응‬‪Không có gì. Tôi chỉ ghé qua thôi.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[형사2의 난처한 숨소리]‬
‪- 없습니다‬ ‪- (태주) 넘어가시죠‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪- Không có.‬ ‪- Chúng ta đi tiếp vậy.‬
‪아, 예, 판사님‬‪Vâng, Thẩm phán Sim?‬
‪공원 근처의 편의점, 식당‬ ‪CCTV는 다 뒤져 봤는데‬‪Chúng tôi đã kiểm tra CCTV ở các cửa hàng‬ ‪tiện lợi gần công viên nhưng không có gì.‬
‪나오는 게 없어요, 그쪽은요?‬‪Chúng tôi đã kiểm tra CCTV ở các cửa hàng‬ ‪tiện lợi gần công viên nhưng không có gì.‬ ‪Bên chị thế nào?‬
‪모텔 몇 군데 더 남았는데‬‪Còn vài nhà nghỉ vẫn chưa kiểm tra,‬
‪여기도 마찬가지야‬‪nhưng cũng chẳng tìm được gì.‬
‪저희 지금 건너편‬ ‪구 모텔촌 쪽으로 넘어갈 거거든요‬‪Bây giờ, nhóm tôi sẽ kiểm tra‬ ‪các nhà nghỉ ở quận đối diện.‬
‪찾아 보고 나오는 거 있으면‬ ‪다시 연락드리겠습니다‬‪Nếu tìm được gì, tôi sẽ gọi cho chị.‬
‪(은정) 야, 간만에 노니까‬ ‪졸라 재밌다, 맞제?‬‪Có tiền là vui ngay nhỉ?‬
‪- (민주) 야, 아, 야!‬ ‪- (은정) 와? 아, 와!‬‪Này!‬ ‪- Sao?‬ ‪- Vào lại đi.‬ ‪Chuyện gì?‬
‪(은정) 놔라, 뭐 하는데, 미친년아‬‪Bỏ ra. Làm gì thế, con điên này?‬
‪- (민주) 아, 판사‬ ‪- 뭐, 뭔 판사‬‪- Thẩm phán.‬ ‪- Thẩm phán gì chứ?‬
‪푸름 센터 때 그 남자 판사‬ ‪병신아‬‪Gã thẩm phán mình gặp‬ ‪ở Pureum đấy, đồ ngốc.‬
‪(민주) 방금 여기 지나갔다고‬‪Vừa đi ngang qua đây.‬
‪아, 옆에도 짭새 같은데?‬‪Hình như đi với cớm.‬
‪아씨!‬‪Khỉ thật! Sao gã biết bọn mình đang ở đây?‬
‪아, 여기 있는지‬ ‪어떻게 알고 왔는데‬‪Khỉ thật! Sao gã biết bọn mình đang ở đây?‬
‪내 말이‬‪Vậy mới nói.‬
‪- (은정) 야‬ ‪- 왜‬‪- Này.‬ ‪- Gì?‬
‪고혜림, 여지은‬‪Khỉ thật. Ko Hye Rim và Ji Eun‬ ‪đi thu tiền đã biết chưa?‬
‪그 씨발, 수금하는 가들도 아나?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Khỉ thật. Ko Hye Rim và Ji Eun‬ ‪đi thu tiền đã biết chưa?‬
‪혜림아‬‪Hye Rim à.‬
‪지은아‬‪Ji Eun à.‬
‪너희들‬‪Các em không sao chứ?‬
‪괜찮아?‬‪Các em không sao chứ?‬
‪너희들 이러면 안 돼‬‪Các em không được làm việc đó đâu.‬
‪여기 있으면 안 된다고‬‪Các em không nên ở đây.‬
‪싫어요‬‪Em không muốn.‬
‪지금 잡히면‬‪Nếu bây giờ bị bắt thì lại phải…‬
‪잡히면 또‬‪Nếu bây giờ bị bắt thì lại phải…‬
‪나랑 같이 가자, 어?‬‪Đi về cùng cô đi.‬
‪야, 튀어!‬ ‪[긴박한 음악]‬‪Này, chạy đi!‬
‪(선자) 혜림아!‬‪Hye Rim à!‬
‪(혜림) 아, 야, 비켜!‬‪Tránh đường!‬
‪- (선자) 혜림아!‬ ‪- (혜림) 아, 비켜, 비켜!‬‪Hye Rim à!‬
‪[자동차 경적]‬ ‪[타이어 마찰음]‬‪Không!‬ ‪Khỉ thật.‬
‪(선자) 안 돼!‬‪Không được!‬
‪[물소리가 쏴 들린다]‬
‪[연지의 떨리는 숨소리]‬
‪[연지의 당황한 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[연지의 다급한 숨소리]‬
‪씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪[물소리가 뚝 멈춘다]‬
‪[연지의 떨리는 숨소리]‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[혜림의 가쁜 숨소리]‬
‪(혜림) 씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪혜림아!‬‪Hye Rim à!‬
‪(혜림) 아, 씨발, 비켜!‬‪Hye Rim à!‬ ‪Tránh ra!‬
‪아, 비키라고!‬‪Tránh ra!‬
‪(선자) 안 돼‬‪- Không được.‬ ‪- Buông ra.‬
‪[선자의 신음]‬‪- Không được.‬ ‪- Buông ra.‬
‪(태주) 혜림아‬‪Hye Rim.‬ ‪Không. Thả ra!‬
‪(혜림) 아, 놔!‬‪Không. Thả ra!‬
‪[혜림의 힘주는 신음]‬‪Thả ra!‬
‪아, 진짜‬‪Thiệt tình!‬
‪[혜림의 가쁜 숨소리]‬
‪혜림아‬‪Hye Rim à,‬
‪연지 어디 있어?‬‪Yeon Ji đang ở đâu?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[퍽 맞는 소리가 들린다]‬ ‪[연지의 신음]‬
‪(남자1) 야, 이년아‬ ‪너 지금 나하고 장난하냐? 어?‬‪Này, con ranh, mày định đùa với tao à?‬
‪갖고 놀아?‬ ‪[연지의 비명]‬‪Định chơi đểu tao à?‬
‪야, 일로 와, 일로 와‬ ‪[연지가 흐느낀다]‬‪Lại đây!‬
‪누굴 벗겨 먹으려고, 씨‬‪Sao mày dám…‬
‪개같은 년이, 씨, 아유!‬ ‪[흐느낀다]‬‪Đồ khốn! Tao là trò tiêu khiển của mày à?‬
‪[남자1의 힘주는 탄성]‬
‪지금 이 시간에 대실한‬ ‪룸 리스트 좀 확인하겠습니다‬‪Tôi muốn kiểm tra danh sách‬ ‪phòng cho thuê vào giờ này.‬
‪실례했습니다‬‪Xin lỗi đã làm phiền.‬
‪(강식) 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[연지의 거친 숨소리]‬
‪어디 가까이 와 봐요‬ ‪내가 가만히 있나‬‪Có giỏi thì qua.‬ ‪Tôi sẽ đứng yên chịu trói à?‬
‪가까이 오는 순간‬‪Dám lại gần, tôi chết cho mà xem.‬ ‪Rồi chú vào nhà đá mà sống tiếp.‬
‪오늘 나 죽고‬ ‪아저씨 감방 가는 거야‬‪Dám lại gần, tôi chết cho mà xem.‬ ‪Rồi chú vào nhà đá mà sống tiếp.‬
‪[헛웃음]‬
‪아, 이 여우 같은 년이‬‪Con cáo già này, chưa chịu bỏ xuống à?‬
‪(남자1) 안 내려놔?‬ ‪이제 약까지 파냐?‬‪Con cáo già này, chưa chịu bỏ xuống à?‬ ‪Đừng có vớ vẩn.‬
‪어디 찔러 봐‬‪Ngon thì chết đi. Mày cứa đi xem nào.‬
‪찔러 봐! 이씨‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Ngon thì chết đi. Mày cứa đi xem nào.‬
‪(강식) 연화경찰서에서 나왔습니다‬‪Chúng tôi đến từ Đồn cảnh sát Yeonhwa.‬
‪잠시만 협조해 주시죠‬‪Đề nghị người bên trong hợp tác.‬ ‪Chúng tôi nhận được tin tố cáo.‬
‪청소년 보호법 위반 신고가‬ ‪들어와서요‬‪Đề nghị người bên trong hợp tác.‬ ‪Chúng tôi nhận được tin tố cáo.‬
‪(연지) 살려 주세요!‬‪Cứu em với!‬
‪[연지의 신음]‬
‪(남자1) 조용히 좀 해! 아이씨‬‪Câm mồm!‬
‪문 좀 열어 보세요! 연지야!‬‪Mở cửa ra! Yeon Ji!‬
‪[문이 쿵쿵거린다]‬ ‪(강식) 오연지!‬‪O Yeon Ji!‬
‪(남자1) 조용히 해, 씨‬‪Im ngay!‬
‪(강식) 오연지!‬‪O Yeon Ji!‬
‪연지 안에 있니?‬‪Em có ở trong đó không?‬
‪[병이 쨍그랑 깨진다]‬
‪(강식) 오연지!‬‪O Yeon Ji!‬
‪문 좀 열어 보세요!‬‪Mở cửa ra!‬
‪[강식이 문을 쿵 찬다]‬‪Im đi.‬
‪[강식이 문을 계속 찬다]‬
‪[연지가 콜록거린다]‬ ‪(강식) 허튼짓하지 마!‬‪Xuống đây!‬
‪[남자1의 신음]‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪(강식) 청소년 보호법 위반‬‪Anh bị bắt vì vi phạm‬ ‪Đạo luật Bảo vệ Trẻ vị thành niên.‬
‪선생님을 현행범으로 체포합니다‬‪Anh bị bắt vì vi phạm‬ ‪Đạo luật Bảo vệ Trẻ vị thành niên.‬
‪(남자1과 강식)‬ ‪- 안 돼!‬ ‪- 변호인의 조력을 받을 수 있고‬‪- Không!‬ ‪- Anh có quyền mời luật sư bào chữa.‬
‪(강식) 불리한 진술은‬ ‪거부할 수 있습니다‬ ‪[남자1의 거친 신음]‬‪Và có quyền từ chối cho lời khai.‬
‪진술을 거부하더라도‬ ‪불이익은 받지 않으나‬‪Anh sẽ không gặp bất lợi nào‬ ‪khi từ chối khai báo.‬
‪법정에서 불리하게‬ ‪작용할 수 있습니다‬‪Lời anh nói‬ ‪có thể chống lại anh trước tòa.‬
‪아시겠습니까?‬‪Anh hiểu rồi chứ?‬
‪[연지가 흐느낀다]‬
‪이래서 법을 지키고 살라는 거야‬‪Đây là lý do phải thượng tôn pháp luật.‬
‪너를 위해서‬‪Vì chính bản thân em.‬
‪[흐느낀다]‬
‪전 진짜 죽는 줄 알았단 말이에요‬‪Em tưởng mình đã chết thật rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[연지가 서럽게 운다]‬
‪[옷을 부스럭거린다]‬
‪(은석) 시간 없어‬‪Không có thời gian đâu.‬ ‪Sửa soạn qua loa rồi ra ngoài đi.‬
‪대충 하고 나와‬‪Không có thời gian đâu.‬ ‪Sửa soạn qua loa rồi ra ngoài đi.‬
‪(영실) 아, 졸리제?‬‪Em buồn ngủ rồi nhỉ?‬
‪(범) 참여관님‬ ‪지금 심 판사님하고‬‪Tôi vừa nói điện thoại với Thẩm phán Sim.‬ ‪Họ tìm được bọn trẻ rồi.‬
‪방금 통화했는데‬‪Tôi vừa nói điện thoại với Thẩm phán Sim.‬ ‪Họ tìm được bọn trẻ rồi.‬
‪애들 찾았다고 합니다‬‪Tôi vừa nói điện thoại với Thẩm phán Sim.‬ ‪Họ tìm được bọn trẻ rồi.‬
‪(영실) 와, 진짜 다행이다‬‪Tạ ơn trời đất.‬
‪찾았단다‬‪Tìm được rồi.‬
‪(태주) 고생 많으셨습니다‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪판사님, 가서 뵙겠습니다‬‪Thẩm phán Sim, gặp chị ở đó.‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪(선자) 연지야‬‪Yeon Ji à.‬
‪어, 어‬
‪걱정하지 마, 어‬‪Ổn cả rồi. Đừng lo.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪혜림아, 은정아‬‪Hye Rim, Eun Jeong à.‬
‪(치현) 선배님, 가시죠‬‪Tiền bối, đi thôi.‬
‪(형사2) 야, 고강식, 술 산다며‬‪Này, Ko Gang Sik.‬ ‪- Anh hứa mua rượu mà.‬ ‪- Tôi đến ngay.‬
‪(강식) 금방 갈게‬ ‪[걱정되는 숨소리]‬‪- Anh hứa mua rượu mà.‬ ‪- Tôi đến ngay.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn anh đã bỏ ngày nghỉ‬ ‪hiếm hoi để giúp chúng tôi.‬
‪모처럼 휴차신데‬‪Cảm ơn anh đã bỏ ngày nghỉ‬ ‪hiếm hoi để giúp chúng tôi.‬
‪(은석) 솔직히 기대 안 했거든요‬‪Nói thật, tôi không trông mong lắm.‬
‪저번에야 도와주셨지만‬‪Tuy lần trước, anh giúp chúng tôi,‬
‪원래 소년한테‬ ‪관심이 있으셨던 것도 아니었고‬‪nhưng có vẻ anh không hào hứng‬ ‪với án vị thành niên.‬
‪그러니까요‬‪Đúng vậy đấy.‬
‪귀찮아 죽겠습니다, 판사님 때문에‬‪Cô chỉ đem đến phiền toái cho tôi.‬
‪수고하셨어요‬‪Cô vất vả rồi.‬
‪(강식) 아, 그리고‬‪Với cả, sau này,‬ ‪gọi cho tôi chỉ cần một lần thôi.‬
‪연락은 두 번 할 거 한 번만‬‪Với cả, sau này,‬ ‪gọi cho tôi chỉ cần một lần thôi.‬
‪가자‬ ‪[자동차 시동음]‬‪Đi thôi.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[멀어지는 자동차 엔진음]‬
‪(선자) 이제 애들은 어떻게 돼요?‬‪Giờ lũ trẻ sẽ ra sao?‬
‪연지는 소년 분류 심사원으로‬ ‪갈 겁니다‬‪Yeon Ji sẽ đến Viện Thẩm tra Phân loại.‬
‪심리 상담 치료가 먼저예요‬‪Em ấy phải điều trị tâm lý trước.‬
‪(은석) 나머지 아이들은‬ ‪경찰 조사가 먼저고요‬‪Số còn lại sẽ bị cảnh sát điều tra.‬
‪[한숨]‬
‪아니, 근데‬‪Nhưng tôi vẫn không thấy Yeong Na.‬
‪영나가 안 보이던데‬‪Nhưng tôi vẫn không thấy Yeong Na.‬
‪압니다‬‪Tôi biết.‬
‪(은석) 우리가 아이들을 쫓는 사이‬‪Trong lúc chúng tôi đuổi theo lũ trẻ,‬ A Reum đã khai rồi.
‪아름이가 진술했다네요‬‪Trong lúc chúng tôi đuổi theo lũ trẻ,‬ A Reum đã khai rồi.
‪최영나 지금 어디쯤 있는지‬‪Em ấy đã khai ra bây giờ,‬ Choi Yeong Na đang ở đâu.
‪아니‬‪Nhưng sao A Reum của tôi biết…‬
‪우리 아름이가 그걸 어떻게…‬‪Nhưng sao A Reum của tôi biết…‬
‪우리 재판부에‬ ‪유능한 참여관님이 한 분 계십니다‬‪Tòa án chúng tôi‬ ‪có một quản lý rất có năng lực.‬
‪그분께 미리 부탁해 뒀어요‬‪Tôi đã nhờ cô ấy trước.‬
‪마이 놀랬제?‬‪Chắc em đã sốc lắm nhỉ.‬
‪(영실) 근데 엄마 일은‬ ‪너무 걱정 안 해도 된다‬‪Nhưng em không cần quá lo cho mẹ mình đâu.‬
‪내가 여기서 일한 지‬ ‪이제 한 10년 됐거든‬‪Tôi đã làm việc ở đây 10 năm rồi.‬
‪요래 딱 보면 안다, 요거, 요거‬‪Chỉ cần nhìn là tôi biết ngay,‬ ‪không phải chuyện gì to tát.‬
‪큰일 아이다‬‪Chỉ cần nhìn là tôi biết ngay,‬ ‪không phải chuyện gì to tát.‬
‪별일 아이라고, 괜찮다고‬‪Không có gì đâu. Sẽ ổn thôi.‬
‪어… 아, 이거 하지 마라‬‪- Đừng dùng cái này.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (범) 네‬ ‪- (영실) 그리고 이거는‬‪- Đừng dùng cái này.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Và đây cũng không phải‬ ‪điều tra chính thức.‬
‪(영실) 조사 기관에서 하는‬ ‪조사는 아니고‬‪Và đây cũng không phải‬ ‪điều tra chính thức.‬
‪그냥 사실 관계 확인차‬ ‪법원 내에서 하는 조사니까‬‪Chỉ là tòa án muốn xác minh lại sự thật,‬ ‪nên em cứ trả lời thoải mái.‬
‪편안하게 대답하면 된다‬‪Chỉ là tòa án muốn xác minh lại sự thật,‬ ‪nên em cứ trả lời thoải mái.‬
‪(범) 근데 다만‬‪Nhưng kết quả sẽ được báo cáo lại‬ ‪cho thẩm phán,‬
‪조사 결과가 판사님께‬ ‪보고가 되거든?‬‪Nhưng kết quả sẽ được báo cáo lại‬ ‪cho thẩm phán,‬
‪그러니까 스스로 생각했을 때‬ ‪불리하거나‬‪nên nếu em tự thấy mình đang gặp bất lợi‬
‪아니면 말하기 싫으면‬ ‪말 안 해도 돼‬‪hoặc không muốn nói‬ ‪thì không nói cũng được.‬
‪(영실) 아, 그러면‬‪Vậy em có thể kể lại cho tôi‬ ‪chuyện đã xảy ra ở trung tâm‬
‪그날 센터에서 무슨 일이 있었는지‬‪Vậy em có thể kể lại cho tôi‬ ‪chuyện đã xảy ra ở trung tâm‬
‪얘기 한번 해 줄래?‬‪vào hôm đó không?‬
‪(선자) 잠시만요‬‪Khoan đã.‬
‪그럼 우리 아름이가‬‪Ý cô là A Reum đã che giấu‬ ‪cho Yeong Na sao?‬
‪영나를 숨겨 주기라도‬ ‪했단 뜻이에요?‬‪Ý cô là A Reum đã che giấu‬ ‪cho Yeong Na sao?‬
‪영나를 내쫓은 게 아름입니다‬‪Chính A Reum đã đuổi Yeong Na đi.‬ ‪Sao em ấy lại làm thế chứ?‬
‪아름이가 영나를 왜요‬‪Chính A Reum đã đuổi Yeong Na đi.‬ ‪Sao em ấy lại làm thế chứ?‬
‪아니, 그럼‬‪Vậy sao con bé biết Yeong Na đang ở đâu?‬
‪영나가 어디 있는지 어떻게 알…‬‪Vậy sao con bé biết Yeong Na đang ở đâu?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(아름) 전화요‬‪Nhờ cuộc điện thoại ạ.‬
‪(연지) [울며] 나 좀 도와줘라‬‪Làm ơn giúp tớ với.‬
‪(민경) 너 지금 어딘데?‬‪Cậu đang ở đâu?‬
‪혼자야?‬‪Một mình à?‬
‪(영나) 야‬ ‪[쨍그랑 깨지는 소리가 들린다]‬‪Này!‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪씨발, 얻다 전화하냐?‬‪Đồ khốn. Mày đang gọi cho ai đấy?‬
‪(연지) [떨리는 목소리로]‬ ‪언니, 그게 아니라요‬‪Không, không phải vậy đâu.‬
‪- (민경) 여보세요? 여보세요?‬ ‪- (영나) 씨발, 진짜, 씨발 년이‬‪- Alô?‬ ‪- Khỉ thật. Con khốn này.‬
‪연지야, 오연지, 너 괜찮아?‬‪Yeon Ji, cậu không sao chứ?‬
‪오연지 멍청한 게‬‪O Yeon Ji ngốc nghếch‬
‪몰래 통화하다가‬ ‪최영나한테 들켰거든요‬‪đã bị Yeong Na bắt gặp‬ ‪khi đang lén lút gọi điện.‬
‪근데‬‪Còn Min Gyeong thì cứ ấp a ấp úng,‬
‪오민경도 또 어버버하길래‬‪Còn Min Gyeong thì cứ ấp a ấp úng,‬
‪그냥 제가 전화 뺏어서 설득했어요‬‪nên em đã giật điện thoại‬ ‪và thuyết phục cậu ta.‬
‪설득?‬‪Thuyết phục sao?‬
‪아…‬
‪협박인가?‬‪Hay là đe dọa nhỉ?‬
‪전 걔 약점을 알고 있거든요‬‪Em biết điểm yếu của cậu ta.‬
‪엄마‬‪Là mẹ.‬
‪(아름) 최영나가 엄마 하면‬ ‪엄청 끔찍한데‬‪Choi Yeong Na yêu mẹ kinh khủng,‬
‪걔네 엄마가‬ ‪1년 전에 집을 나갔어요‬‪nhưng mẹ cậu ta đã bỏ đi một năm trước.‬
‪근데 얼마 전에 센터로‬‪nhưng mẹ cậu ta đã bỏ đi một năm trước.‬ ‪Dạo trước, bà ấy gọi điện đến trung tâm‬ ‪bảo mình đang không được khỏe,‬
‪자기 몸이 많이 안 좋다고‬‪Dạo trước, bà ấy gọi điện đến trung tâm‬ ‪bảo mình đang không được khỏe,‬
‪애 센터에서 나오면‬ ‪삼촌 집에 보내라고‬‪nếu Yeong Na được ra ngoài,‬ ‪thì gửi cậu ta đến nhà chú.‬
‪걔네 엄마한테 연락이 왔더라고요‬‪nếu Yeong Na được ra ngoài,‬ ‪thì gửi cậu ta đến nhà chú.‬
‪그래서‬‪Nên em đã tiết lộ việc đó.‬
‪그거 터트렸죠‬‪Nên em đã tiết lộ việc đó.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪이 씨발, 이거 죽일까?‬‪Chết tiệt, mày muốn chết sao?‬
‪야, 다시 말해 봐‬‪Này, nói lại xem nào.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪울 엄마가 뭐?‬‪Mẹ tao làm sao?‬
‪그러니까 넌 가서‬ ‪네 엄마나 찾으라고, 이 미친년아‬‪Đi mà tìm mẹ mày đi, con điên.‬
‪지금 조건이 문제야?‬‪Giờ đi dẫn khách mới quan trọng à?‬
‪너희 엄마 언제 뒈질지‬ ‪모른다 그랬다니까‬‪Không biết mẹ mày sẽ ra đi lúc nào đâu.‬
‪[선자의 걱정되는 숨소리]‬ ‪(은석) 영나는‬ ‪엄마를 찾으러 갔을 겁니다‬‪Có lẽ Yeong Na đã đi tìm mẹ.‬
‪늘 편찮으셨다는 엄마를‬‪Người mẹ đau ốm quanh năm.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪아니‬‪Không, nhưng… Khoan đã, Thẩm phán Sim…‬
‪근데요‬‪Không, nhưng… Khoan đã, Thẩm phán Sim…‬
‪아, 그게, 판사님‬‪Không, nhưng… Khoan đã, Thẩm phán Sim…‬
‪(은석) 네‬‪Phải, chỉ có mẹ Yeong Na‬ ‪là lần nào cũng không nghe điện thoại.‬
‪영나 어머니만‬‪Phải, chỉ có mẹ Yeong Na‬ ‪là lần nào cũng không nghe điện thoại.‬
‪몇 번이고 전화를 받지 않으셨죠‬‪Phải, chỉ có mẹ Yeong Na‬ ‪là lần nào cũng không nghe điện thoại.‬
‪그러니까 최영나‬‪Vì vậy, chúng ta phải tìm ra Choi Yeong Na‬
‪어떡해서든 찾아야만 합니다‬‪bằng bất cứ giá nào.‬
‪반드시‬‪Nhất định phải tìm ra.‬
‪[한숨]‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪(여자2) 네, 누구시죠?‬‪Hai người là ai vậy?‬
‪연화지방법원에서 나왔습니다‬‪Chúng tôi đến từ Tòa án quận Yeonhwa.‬
‪최영나 어머님 맞습니까?‬‪Chị có phải mẹ của Choi Yeong Na không?‬
‪누구요?‬‪Ai cơ?‬
‪영나요‬‪Yeong Na.‬
‪최영나‬‪Choi Yeong Na.‬
‪아닌데요‬‪Không. Nhà tôi không có đứa nào tên đó.‬
‪저희 집엔 그런 애 없는데요‬‪Không. Nhà tôi không có đứa nào tên đó.‬
‪(여자2) 아까 찾아온 그 애인가?‬‪Lẽ nào là cô bé vừa đến lúc nãy?‬
‪웬 여자애가 여길 찾아왔거든요?‬‪Có một cô bé cũng đã tìm đến đây.‬
‪(선자) 어머‬‪Trời ơi.‬
‪어머‬‪Trời ơi.‬
‪최영나‬‪Choi Yeong Na!‬
‪영나야‬‪Yeong Na à!‬
‪[선자가 가방을 툭 내려놓는다]‬
‪[선자의 놀란 숨소리]‬
‪어, 왜 이래, 어?‬‪Sao thế này?‬
‪왜 이래‬‪Em bị sao thế? Xảy ra chuyện gì rồi?‬
‪무슨 일 있었어?‬‪Em bị sao thế? Xảy ra chuyện gì rồi?‬
‪왜 여기 있어‬‪Em làm gì ở đây vậy?‬
‪엄마 만났어?‬‪Em đã gặp mẹ chưa?‬
‪엄마요?‬‪Mẹ ư?‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪(영나 모) 누구세요?‬‪Ai thế?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪(남자2) 자기야, 누구야?‬‪Em yêu à, ai đến thế?‬
‪어, 아니야‬‪À, không có gì đâu.‬
‪웬 모르는 애가‬ ‪뭐, 잘못 찾아왔나 봐‬‪Chỉ là đứa trẻ lạ mặt nào đó‬ ‪đến nhầm nhà thôi.‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(영나) 아픈 게 아니라‬ ‪버린 거였어요‬‪Bà ấy không bị ốm, mà là vứt bỏ em.‬
‪버리려고 거짓말한 거였다고‬‪Bà ấy đã nói dối để bỏ rơi em.‬
‪씨발‬‪Khốn nạn!‬
‪엄마가‬‪Mẹ em…‬
‪무슨 엄마가‬‪Mẹ gì chứ?‬
‪[영나가 울먹인다]‬
‪그래, 그래, 영나야‬‪Không sao đâu, Yeong Na.‬
‪[영나가 흐느낀다]‬‪Không sao đâu, Yeong Na.‬
‪(선자) 그래‬‪Phải rồi. Em cứ khóc đi. Không sao đâu.‬
‪그래, 울어, 괜찮아, 울어도 돼‬‪Phải rồi. Em cứ khóc đi. Không sao đâu.‬
‪(태주) 예, 판사님, 영나는요?‬‪Thẩm phán Sim, đã tìm thấy Yeong Na chưa?‬
‪소년 분류 심사원에 인계했어‬‪Tôi đã bàn giao em ấy cho‬ ‪Viện Thẩm tra Phân loại.‬
‪(은석) 멘털도 몰골도 엉망이라‬‪Cả tinh thần và thể xác em ấy đều bất ổn.‬
‪지금 법원으로 출발해‬‪Giờ đến tòa án đi.‬
‪(태주) 예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪걱정되세요?‬‪Chị lo lắng sao?‬
‪잘 아시겠지만‬‪Chắc cô đã biết cả rồi,‬
‪저한테 오는 아이들 대부분은‬‪phần lớn những đứa trẻ đến chỗ tôi‬
‪가정 환경이 좋질 않아요‬‪đều có hoàn cảnh gia đình không tốt.‬
‪(선자) 수십 번을 봐 왔으면‬‪Sau khi đã chứng kiến hàng chục lần,‬ ‪đáng ra giờ tôi phải quen rồi,‬
‪이제 적응할 법도 한데‬‪Sau khi đã chứng kiến hàng chục lần,‬ ‪đáng ra giờ tôi phải quen rồi,‬
‪매번 힘드네요‬‪song lần nào cũng khó khăn.‬
‪특히 영나는‬‪Đặc biệt là Yeong Na,‬
‪그 이후가 더 걱정이라서‬‪tôi càng lo cho tương lai của em ấy.‬
‪[한숨]‬
‪[가족이 단란하게 대화한다]‬‪- Đây. Để anh lấy cây đó cho.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (여자3) 예, 수고하세요‬ ‪- (가게 주인) 안녕히 가세요‬ ‪[학생이 인사한다]‬‪- Trời ạ, mẹ.‬ ‪- Cảm ơn cả nhà.‬ ‪- Tạm biệt.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪(여자3) 추워, 추워, 추워, 추워‬‪Đi thôi nào.‬
‪[가족이 단란하게 대화한다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(영나) 야, 문 열어‬‪Mở cửa! Chết tiệt! Mở cửa ra!‬
‪야, 씨발, 야, 문 열라고‬‪Mở cửa! Chết tiệt! Mở cửa ra!‬
‪야, 이 개새끼야!‬‪Đồ khốn nạn!‬
‪씨발, 문 열라고!‬‪Tôi bảo mở cửa ra cơ mà!‬
‪씨발, 문 열라고, 야!‬‪Chết tiệt! Mở cửa ra xem nào!‬
‪(남자2) 야, 너 뭐 하는 애야‬ ‪뭐야, 너‬‪Này, cháu là con cái nhà ai hả?‬
‪- (영나) 씨발 년아, 나오라고‬ ‪- (남자2) 네가 무슨 깡패야?‬‪- Bà già khốn nạn! Ra đây đi!‬ ‪- Cháu là côn đồ sao?‬
‪(영나) 씨발 년아, 나오라고‬‪- Bà già khốn nạn! Ra đây đi!‬ ‪- Cháu là côn đồ sao?‬ ‪Cái quái gì vậy? Biến đi.‬
‪(남자2) 이게 아주 그냥, 씨‬‪Cái quái gì vậy? Biến đi.‬
‪[영나가 씩씩거린다]‬
‪- (영나) 나오라고, 씨‬ ‪- (남자2) 야, 야‬‪- Tránh ra!‬ ‪- Này!‬
‪[영나의 신음]‬
‪[영나가 씩씩거린다]‬
‪[영나의 신음]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(선자) 집에서 상처받으면‬ ‪아이들은‬‪Khi bị tổn thương trong gia đình,‬ trẻ em thường tự ngược đãi chính mình.
‪자신을 학대해요‬‪Khi bị tổn thương trong gia đình,‬ trẻ em thường tự ngược đãi chính mình.
‪[영나가 소리를 지른다]‬
‪(선자) 평소에는 안 했을‬ ‪범죄를 저지른다거나‬‪Chúng sẽ phạm những tội‬ mà bình thường không làm
‪나쁜 아이들과 어울리는 식으로‬‪hoặc kết giao với bạn xấu.‬
‪본인들도 알아요‬‪Bản thân chúng biết rõ‬
‪하면 안 된다는 거‬‪làm vậy là không đúng.‬
‪알면서 하는 거죠‬‪Nhưng chúng vẫn làm.‬
‪나를 학대하는 게‬‪Với hy vọng việc tự hành hạ bản thân‬
‪내 고통이‬‪Với hy vọng việc tự hành hạ bản thân‬
‪가정에도 상처가 되길 바라면서‬‪cũng sẽ gây ra nỗi đau khổ cho gia đình.‬
‪그, 비리 신고 좀 하려고요‬‪Tôi muốn tố cáo tham nhũng.‬
‪푸름 청소년 회복 센터요‬‪Là Trung tâm Cải tạo Pureum.‬
‪나 좀 봐 달라고‬‪"Xin hãy để ý đến con".‬
‪나 힘들다고‬‪"Con đang rất mệt mỏi".‬
‪왜 몰라보냐고‬‪Rồi tự hỏi sao không ai nhận ra.‬
‪사실 대부분 비행의 시작점은‬ ‪가정이거든요‬‪Thực ra, xuất phát điểm của hầu hết‬ ‪các hành vi sai trái đều là gia đình.‬
‪처음부터 애들 내쫓을‬ ‪생각은 없었어요‬‪Ban đầu, em vốn không có ý định‬ ‪đuổi bọn họ đi.‬
‪(아름) 그냥‬‪Em chỉ muốn trung tâm đóng cửa.‬
‪센터만 망했으면‬‪Em chỉ muốn trung tâm đóng cửa.‬
‪그것만 그만두면‬‪Nếu nó ngừng hoạt động,‬
‪아빠도 돌아올 수 있으니까‬‪bố em có thể sẽ quay về.‬
‪(아름) 엄마, 엄마!‬ ‪엄마, 눈 떠 봐, 엄마!‬‪Mẹ! Mẹ mở mắt ra đi!‬
‪엄마, 일어나 봐‬ ‪엄마, 왜 그래, 진짜‬‪Mẹ tỉnh lại đi! Mẹ bị sao thế? Thật là…‬
‪야! 김아진!‬‪Này! Kim A Jin! Ra đây đi!‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪나와 봐!‬‪Này! Kim A Jin! Ra đây đi!‬
‪(아름) 근데 엄마가 쓰러질 줄은‬‪Nhưng em thực sự không biết mẹ sẽ bị ngất.‬
‪진짜 몰랐어요‬‪Nhưng em thực sự không biết mẹ sẽ bị ngất.‬
‪나 때문에 엄마가 잘못되면‬‪Nếu tại em mà mẹ gặp chuyện gì…‬
‪그건…‬‪Chuyện đó…‬
‪진짜로 너무…‬‪thật sự làm em…‬
‪무서웠는데‬‪rất sợ hãi.‬
‪그래, 마이 놀랐겠다‬‪Phải rồi, chắc em đã hốt hoảng lắm.‬
‪근데 애들은 왜 내쫓았노?‬‪Nhưng sao em lại đuổi bọn trẻ đi?‬
‪괜찮다, 편하게 얘기해 봐라‬‪Không sao đâu. Em cứ nói thoải mái.‬
‪(아름) 도착했어? 엄마는?‬‪Đến bệnh viện chưa? Mẹ sao rồi?‬
‪야, 김아진, 의사가 뭐래‬‪Này, Kim A Jin, bác sĩ nói sao?‬
‪엄마 괜찮아?‬‪Mẹ không sao chứ?‬
‪야, 김아진, 엄마 괜찮냐고‬‪Kim A Jin, chị hỏi mẹ có sao không?‬
‪[아이들의 웃음소리가 들린다]‬‪Vui quá đi mất.‬
‪[아이들이 즐겁게 대화한다]‬‪Rượu này ngon thật đấy.‬ ‪- Tớ đang làm việc này.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(은정) 야, 야, 야‬ ‪봐 봐리, 봐 봐리, 센터장‬‪- Tuyệt.‬ ‪- Không biết, tớ muốn uống tiếp.‬ ‪Nhìn này. Tớ là Giám đốc O đây.‬
‪'밥 냄기면 죄야, 냄기면 죄야'‬ ‪[함께 웃는다]‬‪"Để đồ ăn thừa là tội đấy".‬
‪- (민주) 아, 아니야‬ ‪- (은정) 맞아, 미친년아‬‪"Để đồ ăn thừa là tội đấy".‬ ‪- Không giống.‬ ‪- Y hệt mà.‬
‪- (영나) 야, 야, 존나 똑같아‬ ‪- (민주) 들어 봐, 들어 봐‬‪- Không giống.‬ ‪- Y hệt mà.‬ ‪- Cậu đang nói gì thế?‬ ‪- Nghe này.‬
‪- (민주) '너희 이거 남기면'‬ ‪- (연지) 아, 안 똑같아!‬ ‪[아이들이 시끌벅적하다]‬‪- "Để đồ ăn thừa"…‬ ‪- Tớ biết rồi.‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪- Cái quái gì thế?‬
‪(민경) 씨발, 센터장 년 없으니까‬ ‪진짜 살 거 같아‬‪Bà giám đốc không ở đây,‬ ‪tớ như được sống lại vậy.‬
‪(영나) 야, 야, 센터장‬ ‪오늘내일한대‬‪Bà ấy sẽ chết sớm thôi.‬
‪[아이들이 기뻐한다]‬‪Thật hả? Mong bà ấy chết luôn đi!‬
‪(영나) 야, 야, 야, 센터장‬‪Này, mấy đứa!‬
‪(함께) 뒈져라!‬ ‪[민주의 환호]‬‪- Chết đi!‬ ‪- Chết đi!‬
‪(민경) 그럼 걔는 아비도 없고‬ ‪어미도 없고 어떡해?‬‪Vậy còn hai đứa đó?‬ ‪Không có bố, lại mất mẹ thì phải làm sao?‬
‪[아름의 힘주는 신음]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[아름의 힘주는 신음]‬
‪[아름의 힘주는 신음]‬
‪센터를 조사차 방문했을 때‬‪Khi chúng tôi đến thị sát trung tâm,‬
‪누군가 법원으로‬‪có người đã tố cáo lên tòa án‬ ‪Trung tâm Cải tạo Pureum‬
‪푸름을 신고했더라고요‬‪có người đã tố cáo lên tòa án‬ ‪Trung tâm Cải tạo Pureum‬
‪아이들 학대‬‪về tội ngược đãi trẻ em‬ ‪và tham ô tiền tài trợ.‬
‪후원금 비리로‬‪về tội ngược đãi trẻ em‬ ‪và tham ô tiền tài trợ.‬
‪[선자의 한숨]‬
‪신고한 사람이 누군지 아십니까?‬‪Chị biết người tố cáo là ai không?‬
‪김아름‬‪Kim A Reum.‬
‪센터장님 딸이요‬‪Con gái của chị.‬
‪아니…‬‪Sao…‬
‪아니, 아름이가 왜요?‬‪Sao A Reum lại làm thế?‬
‪(은석) 그건‬‪Đó…‬
‪센터장님 숙제겠죠‬‪là việc chị phải tự tìm hiểu.‬
‪그러면 안 되는 줄 알면서도‬ ‪했을 겁니다‬‪Em ấy biết rõ làm vậy là không đúng,‬ ‪nhưng vẫn làm.‬
‪나 좀 봐 달라고‬‪"Xin hãy để ý đến con".‬
‪나 힘들다고‬‪"Con đang rất mệt mỏi".‬
‪왜 몰라보냐고‬‪Và tự hỏi sao chị không nhận ra.‬
‪[선자의 당황한 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(은석) 그러니‬‪Vì vậy…‬
‪너무 늦어서는 안 될 겁니다‬‪đừng để mọi thứ quá muộn,‬
‪영나 어머니처럼‬‪như mẹ của Yeong Na.‬
‪(선자) 그럼 저희‬‪Vậy chúng tôi xin phép về.‬
‪가 볼게요‬‪Vậy chúng tôi xin phép về.‬
‪정말‬‪Tôi thật lòng xin lỗi.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi thật lòng xin lỗi.‬
‪(태주) 아닙니다‬‪Không đâu ạ. Chị vốn đang ốm,‬ ‪mà còn phải vất vả đến tận đêm khuya.‬
‪몸도 편찮으신데‬ ‪늦게까지 고생 많으셨어요‬‪Không đâu ạ. Chị vốn đang ốm,‬ ‪mà còn phải vất vả đến tận đêm khuya.‬
‪조심히 가세요‬‪Chị đi về cẩn thận.‬
‪아름이도 조심히 가‬‪A Reum cũng về cẩn thận nhé.‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(아름) 가방 줘‬‪Để con xách túi cho.‬
‪(선자) 됐어‬‪Không cần đâu.‬
‪(아름) 아, 줘‬‪Đưa cho con.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(아름) 왜 안 와‬‪Sao mẹ không đi?‬
‪가‬‪Mẹ đi đây.‬
‪(은석) 아름이가 그랬다네요‬‪A Reum nói‬
‪청소년 회복 센터를 시작하신 데에‬‪chị đã bắt đầu Trung tâm Cải tạo Pureum‬
‪큰 상처가 있으셨다고‬‪với một nỗi đau khôn xiết.‬
‪(의사2) 심장 소리가 안 들리네요?‬‪Tôi không nghe được tim thai.‬ ‪Chị đợi một lát.‬
‪잠시만요‬‪Tôi không nghe được tim thai.‬ ‪Chị đợi một lát.‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(은석) 그래서 센터로 오는‬ ‪소년들 모두를‬‪Em ấy nói chị coi tất cả bé gái‬ đến trung tâm
‪그때 엄마를 떠났던‬ ‪동생으로 여긴다고‬‪như đứa em đã bỏ mẹ mà đi khi đó.‬
‪이제 그만 상처에서‬ ‪벗어났으면 좋겠다고‬‪Em ấy mong chị thoát khỏi nỗi đau đó.‬
‪엄마가‬‪A Reum muốn mẹ mình‬
‪행복했으면 좋겠다고‬‪được hạnh phúc.‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪(선자) 아, 너무 부끄럽네요‬‪Thật xấu hổ quá.‬
‪그래도 명색이‬‪Vậy mà tôi có danh là cô giáo chuyên‬ ‪tư vấn cho thanh thiếu niên cơ đấy.‬
‪청소년 상담 강사라는 사람이‬‪Vậy mà tôi có danh là cô giáo chuyên‬ ‪tư vấn cho thanh thiếu niên cơ đấy.‬
‪[한숨]‬
‪강사 아니잖아요‬‪Chị không phải cô giáo.‬
‪엄마잖아요‬‪Chị là một người mẹ‬
‪아름이한텐‬‪với A Reum.‬
‪[선자의 떨리는 숨소리]‬
‪[은석의 한숨]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(선자) 야‬‪- Này, Kim A Reum!‬ ‪- Sao ạ?‬
‪- (선자) 김아름‬ ‪- 왜‬‪- Này, Kim A Reum!‬ ‪- Sao ạ?‬
‪(선자) 같이 가자‬‪Đợi mẹ đi cùng với.‬
‪(아름) 아, 뭐야‬ ‪갑자기 왜 이래, 진짜‬‪Gì vậy? Sao tự nhiên mẹ lại thế?‬
‪(선자) 아이고, 이게 컸다고 아주‬ ‪부끄러워해‬‪Trời ạ, lớn rồi nên thấy xấu hổ với mẹ à?‬
‪[선자의 웃음]‬‪Trời ạ, lớn rồi nên thấy xấu hổ với mẹ à?‬
‪엄마 힘들다, 좀 안아 줘‬ ‪업어 줘라‬‪Mẹ mệt quá. Cõng mẹ một lát đi.‬
‪(아름) 뭘 업어, 갑자기‬‪Cõng cái gì chứ? Tự dưng…‬
‪아, 무거워, 무거워‬‪Cõng cái gì chứ? Tự dưng…‬ ‪Mẹ nặng quá đi.‬
‪- (선자) 아유, 이것도 못 업어‬ ‪- (아름) 아, 진짜‬‪- Con không cõng nổi mẹ sao?‬ ‪- Thật là.‬
‪(아름) 아, 힘들어서 그래‬‪Chỉ tại con mệt thôi.‬
‪(선자) 힘들어?‬‪Con mệt lắm sao?‬
‪(아름) 엄마 미워‬‪Con ghét mẹ.‬
‪- (아름) 진짜‬ ‪- (선자) 엄마는 사랑해‬‪Con ghét mẹ.‬ ‪- Thật đấy.‬ ‪- Nhưng mẹ yêu con.‬
‪[선자의 웃음]‬
‪푸름 청소년 회복 센터 일은‬‪Tôi đã tính đến việc hủy bỏ‬
‪(원중) [병을 탁 내려놓으며]‬ ‪위탁 기관 취소까지 염두했으나‬‪tư cách được ủy thác của‬ ‪Trung tâm Cải tạo Pureum,‬
‪뭐, 이게 오랜 고민 끝에‬ ‪[원중의 헛기침]‬‪nhưng sau khi suy nghĩ kỹ,‬
‪덮기로 했다‬‪tôi quyết định bỏ qua lần này.‬
‪그, 뭐, 내쫓은 소년들도‬ ‪모두 찾은 데다가‬‪Chúng ta đã tìm lại được‬ ‪tất cả các em bị đuổi đi.‬
‪법원 보조금도 엄밀하게 따지면 뭐‬‪Nghiêm túc thì cũng khó nhận định rằng‬ ‪tiền tài trợ của tòa án bị dùng bất chính.‬
‪부정하게 쓰였다고 보기 힘들고‬‪Nghiêm túc thì cũng khó nhận định rằng‬ ‪tiền tài trợ của tòa án bị dùng bất chính.‬
‪그, 센터장이 매주 주간 보고서를‬ ‪올린다는 선에서‬‪Giám đốc trung tâm sẽ gửi báo cáo‬ ‪hằng tuần và tôi sẽ cho qua.‬
‪끝내기로 했어‬‪Giám đốc trung tâm sẽ gửi báo cáo‬ ‪hằng tuần và tôi sẽ cho qua.‬
‪그래도 성매매 사건‬‪Nhưng vụ mua bán dâm‬
‪과거 집단 폭행 사건은‬‪và hành hung tập thể trước đó‬
‪그냥 넘어가선 안 돼‬‪không thể cứ thế bỏ qua.‬
‪네, 알고 있습니다‬‪Vâng, tôi biết.‬
‪(태주) 예‬‪Vâng.‬
‪(태주) 정말 다행이네요‬‪Thật may mắn.‬
‪저는 정말로‬ ‪위탁 취소라도 되면 어쩌나‬‪Tôi cứ lo Trung tâm Pureum‬ ‪sẽ không được ủy thác nữa.‬
‪걱정 많이 했거든요‬‪Tôi cứ lo Trung tâm Pureum‬ ‪sẽ không được ủy thác nữa.‬
‪아무리 부장님이셔도‬ ‪방법이 없으니까‬‪Dù sao, Thẩm phán trưởng‬ ‪cũng không có cách nào cả.‬
‪가뜩이나 시설도 부족한데‬ ‪위탁 취소까지 해 봐‬‪Vốn đã thiếu các cơ sở như vậy,‬ ‪thử hủy bỏ trung tâm này xem.‬
‪그 피해는 고스란히‬‪Thiệt hại đó sẽ do tòa án‬ ‪và lũ trẻ gánh chịu.‬
‪법원이랑 소년들 몫이거든‬‪Thiệt hại đó sẽ do tòa án‬ ‪và lũ trẻ gánh chịu.‬
‪그걸 바꿔 말하면‬‪Nói cách khác, việc quốc gia đang làm‬
‪국가가 해야 될 일을‬‪Nói cách khác, việc quốc gia đang làm‬
‪오직 개인의 희생에‬ ‪기대고 있단 뜻이 되는 거고‬‪vẫn chỉ lả nương tựa vào‬ ‪những sự hy sinh cá nhân.‬
‪[종이를 사락 넘긴다]‬
‪그런 의미에서는 법원도 유죄야‬‪Và nói theo cách đó, tòa án cũng có tội.‬
‪[한숨]‬
‪예‬‪Phải.‬
‪그래서‬‪Khi nào thẩm phán‬ ‪bên Tòa án quận Daejeon mới đến?‬
‪대전지방법원에선 언제 온대?‬‪Khi nào thẩm phán‬ ‪bên Tòa án quận Daejeon mới đến?‬
‪(원중) 여기까지 먼 걸음‬ ‪해 주셔서 고맙습니다‬‪Cảm ơn chị đã lặn lội từ xa đến tận đây.‬
‪그, 뭐, 전화상으로‬ ‪말씀드렸다시피‬‪Như đã nói trên điện thoại,‬ ‪lý do tôi mời chị đến đây‬
‪판사님을 여기까지 모신 이유는‬‪Như đã nói trên điện thoại,‬ ‪lý do tôi mời chị đến đây‬
‪푸름 청소년 회복 센터‬ ‪위탁 건 때문입니다‬‪là vì vấn đề ủy thác của Trung tâm Cải tạo‬ ‪Nữ thanh thiếu niên Pureum.‬
‪(태주) 현재 푸름 청소년‬ ‪회복 센터에‬‪là vì vấn đề ủy thác của Trung tâm Cải tạo‬ ‪Nữ thanh thiếu niên Pureum.‬ ‪Hiện nay, tòa án duy nhất giao phó trẻ em‬ ‪cho Trung tâm Pureum‬
‪소년을 위탁시킨 법원이‬‪Hiện nay, tòa án duy nhất giao phó trẻ em‬ ‪cho Trung tâm Pureum‬
‪판사님이 계신 대전하고‬ ‪여기 연화더라고요‬‪chỉ có Daejeon của Thẩm phán và Yeonhwa.‬
‪사건은 같은데 판사에 따라‬‪Cùng một vụ án, nhưng nếu có người tuyên‬ ‪phán quyết số 10, người lại chọn số 6,‬
‪누군 10호를 누군 6호를 주게 되면‬‪Cùng một vụ án, nhưng nếu có người tuyên‬ ‪phán quyết số 10, người lại chọn số 6,‬
‪형평성에 어긋나니까요‬‪thì sẽ làm sai lệch tính công bằng.‬
‪그래서 재판은 판사 한 명이‬ ‪단독으로 맡되‬‪Vì thế, chúng tôi nghĩ phiên tòa nên được‬ ‪xét xử độc lập bởi một thẩm phán,‬
‪(은석) 처분 기준이나‬ ‪어떤 처분이 옳을지에 대해서는‬‪nhưng chúng ta có thể cùng thảo luận về‬ ‪tiêu chí xét xử và mức phạt phù hợp.‬
‪함께 협의를 하면 어떨까 해서요‬‪nhưng chúng ta có thể cùng thảo luận về‬ ‪tiêu chí xét xử và mức phạt phù hợp.‬
‪(판사) 네, 그것도 한 방법이네요‬ ‪[원중이 호응한다]‬‪Vâng, đó cũng là một cách.‬
‪그럼‬‪Vậy ai sẽ phụ trách phiên xét xử?‬
‪단독은 여기서 누가 맡나요?‬‪Vậy ai sẽ phụ trách phiên xét xử?‬
‪(은석) 처분하겠습니다‬‪Tòa xin tuyên án.‬
‪최영나 10호‬‪Choi Yeong Na, phán quyết số 10.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪고혜림 9호‬‪Ko Hye Rim, phán quyết số 9.‬
‪여지은 9호‬‪Yeo Ji Eun, phán quyết số 9.‬
‪한민주 9호‬‪Han Min Ju, phán quyết số 9.‬
‪윤은정 9호‬‪Yun Eun Jeong, phán quyết số 9.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪오연지, 우민경은 6호를 처분한다‬‪O Yeon Ji và Woo Min Gyeong,‬ ‪phán quyết số 6.‬
‪(연지) 전 피해자예요!‬‪Nhưng em là nạn nhân mà!‬
‪모텔에 끌려가기까지 했는데‬‪Em đã bị lôi đến nhà nghỉ đó,‬ ‪sao lại phải nhận mức số 6?‬
‪왜 제가 6호인데요?‬‪Em đã bị lôi đến nhà nghỉ đó,‬ ‪sao lại phải nhận mức số 6?‬
‪도유경 공동 폭행 및 폭행 치상‬‪Hành hung tập thể gây thương tật‬ ‪cho Do Yu Gyeong.‬
‪(은석) 미성년자 성 착취와 협박‬‪Đe dọa, bóc lột tình dục vị thành niên.‬
‪성매매 알선 등 행위의‬ ‪처벌에 관한 법률 위반‬‪Vi phạm Đạo luật về xử phạt‬ ‪hành vi môi giới mại dâm.‬
‪어디‬‪Sao nào?‬
‪더 할까?‬‪Tôi nói tiếp nhé?‬
‪[연지의 울먹이는 숨소리]‬
‪(선자) 나 좀 봐 달라고‬‪"Xin hãy để ý đến con".‬
‪나 힘들다고‬‪"Con đang rất mệt mỏi".‬ Rồi tự hỏi sao không ai nhận ra.
‪왜 몰라보냐고‬‪"Con đang rất mệt mỏi".‬ Rồi tự hỏi sao không ai nhận ra.
‪사실 대부분 비행의 시작점은‬ ‪가정이거든요‬‪Thực ra, xuất phát điểm của hầu hết‬ các hành vi sai trái đều là gia đình.
‪(은석) 가정이‬‪Đúng là…‬
‪그리고 환경이‬‪các em bị ảnh hưởng bởi môi trường,‬ ‪kể cả gia đình,‬
‪소년에게 영향을 끼치는 건‬ ‪사실이나‬‪các em bị ảnh hưởng bởi môi trường,‬ ‪kể cả gia đình,‬
‪다양한 선택지 중 범죄를 택한 건‬‪nhưng suy cho cùng, chính các em‬ ‪đã lựa chọn phạm tội‬
‪결국 소년입니다‬‪trong số rất nhiều lựa chọn.‬
‪환경이 나쁘다고‬ ‪모두가 범죄를 저지르진 않죠‬‪Không phải ai cũng phạm tội‬ ‪chỉ vì hoàn cảnh sống tồi tệ.‬
‪그래서 오늘 이 자리에 계신‬ ‪보호자 전원에게도‬‪Đối với tất cả những người giám hộ‬ ‪có mặt tại tòa hôm nay,‬
‪보호자 교육을 명합니다‬‪yêu cầu phải được giáo dục‬ ‪về cách giám hộ.‬
‪특히‬‪Đặc biệt,‬
‪최영나 보호자‬‪người giám hộ của Yeong Na.‬
‪(영나 삼촌) 네‬‪Vâng.‬
‪영나 삼촌 되시죠?‬‪Anh là chú của em ấy, phải không?‬
‪(영나 삼촌) 네‬‪Phải.‬
‪어머님께 꼭 직접‬ ‪교육받으시라고 전하세요‬‪Hãy chuyển lời bảo mẹ em ấy nhất định‬ ‪phải tham dự phiên tòa.‬
‪(영나 삼촌) 네‬‪Vâng.‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪교육은 각자 자녀가 생활하는‬ ‪시설에서 받게 될 겁니다‬‪Các vị sẽ được học ở chính trung tâm,‬ ‪nơi con cháu mình sinh hoạt.‬
‪그 시설에서 교육받으시고‬‪Xin hãy tham gia khóa học ở trung tâm‬ ‪và đến thăm con cháu‬
‪면회도 하셔서‬‪Xin hãy tham gia khóa học ở trung tâm‬ ‪và đến thăm con cháu‬
‪내 아이가 어떻게 지내는지‬ ‪지켜보세요‬‪để xem chúng sống như thế nào.‬
‪[아이들이 흐느낀다]‬
‪(은석) 소년은 결코‬ ‪혼자 자라지 않습니다‬‪Trẻ em không lớn lên một mình.‬
‪오늘 처분은 소년에게 내렸지만‬‪Hình phạt của phiên tòa hôm nay‬ ‪dành cho các em,‬
‪그 처분의 무게는‬‪nhưng những người giám hộ phải…‬
‪보호자들도‬ ‪함께 느끼셔야 할 겁니다‬‪cùng cảm nhận sức nặng của hình phạt đó.‬
‪이상‬‪Phiên tòa…‬
‪재판을 마칩니다‬ ‪[탁 덮는다]‬‪xin kết thúc tại đây.‬
‪(혜림 부) 혜림아‬ ‪혜림아, 걱정하지 마‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Xin hãy tha cho em một lần này thôi.‬ ‪Bố ơi! Mẹ ơi!‬
‪[함께 운다]‬‪Bố!‬
‪혜림아, 걱정하지 마‬‪Bố!‬
‪- (은정 조모) 은정아‬ ‪- (혜림 부) 걱정하지 마, 혜림아‬‪Eun Jeong à.‬
‪[지은의 부모가 싸운다]‬
‪[중한이 말한다]‬‪Người giám hộ đi lối này.‬
‪[한숨]‬ ‪(지은 모) 지은아!‬‪Ji Eun!‬
‪지은아!‬‪Ji Eun!‬
‪(중한) 보호자분들, 이리 나오세요‬
‪(중한) 보호자분들, 이리 나오세요‬‪- Người giám hộ đi bên này.‬ ‪- Đợi một lát.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(태주) 푸름 센터 사건 해결되니까‬‪Thật nhẹ nhõm khi vụ ở Trung tâm Pureum‬ ‪được xử lý ổn thỏa.‬
‪제가 마음이 다 놓이는 거 있죠?‬‪Thật nhẹ nhõm khi vụ ở Trung tâm Pureum‬ ‪được xử lý ổn thỏa.‬
‪센터장님 응급실 가셨지‬ ‪애들은 사라졌지‬‪Giám đốc O đã phải vào viện cấp cứu,‬ ‪còn các em ấy thì biến mất.‬ ‪Khi đó, con đường phía trước‬ ‪thật sự vô cùng tăm tối.‬
‪와, 진짜 그때는‬‪Khi đó, con đường phía trước‬ ‪thật sự vô cùng tăm tối.‬
‪정말 앞이 깜깜했었거든요‬‪Khi đó, con đường phía trước‬ ‪thật sự vô cùng tăm tối.‬
‪아, 맞다, 그…‬‪À, đúng rồi.‬
‪블로그 새로‬ ‪시작하셨다고 하더라고요‬‪Tôi nghe nói Giám đốc O vừa mở blog mới.‬
‪새로 들어온 아이들 상담에‬‪Chị ấy sẽ tư vấn cho lũ trẻ mới đến‬
‪영나, 연지, 민경이 면회도 다…‬‪và đi thăm Yeong Na, Yeon Ji, Min Gyeong.‬
‪[태주의 웃음]‬‪và đi thăm Yeong Na, Yeon Ji, Min Gyeong.‬
‪아, 저 이번 주말에‬ ‪같이 가기로 했었거든요‬‪Cuối tuần này, tôi sẽ đi với chị ấy.‬
‪판사님도 같이 가실…‬‪Chị cũng đi cùng…‬
‪주말에‬‪Cuối tuần, tôi sẽ đi thăm các cô bé.‬
‪저 면회 같이 가기로 했는데‬ ‪판사님도 같이 가시죠‬‪Cuối tuần, tôi sẽ đi thăm các cô bé.‬ ‪Chị đi cùng nhé?‬
‪(법원장) 뭐, 집에‬‪Các con anh dạo này sao rồi?‬
‪애들 요즘 어때?‬‪Các con anh dạo này sao rồi?‬
‪학교 잘 다니나? 공부는?‬‪Học hành vẫn tốt chứ?‬
‪[원중이 살짝 웃는다]‬
‪(원중) 뭐, 잘 모르겠습니다, 뭐‬‪Tôi cũng không rõ.‬
‪[원중의 웃음]‬
‪제 딴엔 열심히 하는 거 같은데‬ ‪이건 뭐, 영…‬‪Ít nhất, có vẻ chúng vẫn đang chăm chỉ.‬
‪고2하고 고3이라고 했던 거 같은데‬‪Hình như anh từng nói chúng‬ ‪học lớp 10 và 12.‬
‪문광고등학교‬‪Trường cấp ba Moonkwang nhỉ?‬
‪예, 맞습니다‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪100년 전통의 명문 사학‬‪Ngôi trường tư thục danh tiếng‬ ‪với một trăm năm truyền thống.‬
‪문광고등학교‬‪Ngôi trường tư thục danh tiếng‬ ‪với một trăm năm truyền thống.‬
‪그러면‬‪Vậy chắc hẳn anh biết rõ vụ án này.‬
‪이 사건 잘 알겠네‬‪Vậy chắc hẳn anh biết rõ vụ án này.‬
‪[법원장의 헛기침]‬
‪[어두운 음악]‬‪VỤ LỘ ĐỀ THI Ở TRƯỜNG CẤP BA‬ ‪MOONKWANG LÀ THẬT‬
‪(법원장) 현직 국회 의원, 장관‬‪Từ nghị sĩ đương nhiệm, bộ trưởng, bác sĩ,‬ ‪người hành pháp, cho đến giới nghệ sĩ.‬
‪의사, 법조인, 연예인까지‬‪Từ nghị sĩ đương nhiệm, bộ trưởng, bác sĩ,‬ ‪người hành pháp, cho đến giới nghệ sĩ.‬
‪부모의 재력, 명예‬‪Vụ tuồn đề thi ra ngoài‬
‪상위 3%의 자녀들만 모아‬ ‪시험지를 유출한 사건‬‪cho một nhóm học sinh có bố mẹ‬ ‪sở hữu tài lực và danh tiếng trong top 3%.‬
‪곧 검찰 조사 끝날 거야‬‪Cuộc điều tra của bên công tố‬ ‪sẽ sớm kết thúc.‬
‪그리고 배당은‬‪Và tòa án hình sự vị thành niên duy nhất‬ ‪trong quận sẽ phụ trách vụ án này.‬
‪관할 구역의 유일한‬ ‪소년 형사 재판부‬‪Và tòa án hình sự vị thành niên duy nhất‬ ‪trong quận sẽ phụ trách vụ án này.‬
‪강 부장 부서로 갈 테고‬‪Đơn vị của Thẩm phán trưởng đấy.‬
‪어, 그 전에‬‪Mà trước đó, anh không dính dáng gì‬ ‪đến vụ này chứ?‬
‪이 사건과 깨끗한가?‬‪Mà trước đó, anh không dính dáng gì‬ ‪đến vụ này chứ?‬
‪(원중) 정확한 그 모임 이름은‬‪Tên chính xác của nhóm đó là…‬
‪데카르트입니다‬‪Descartes.‬
‪뭐, 제의까진 받았으나‬ ‪제가 반대했고‬‪Họ có gửi lời mời, nhưng tôi đã từ chối.‬
‪뭐, 저희 부가 담당해도‬‪Giao cho đơn vị của tôi phụ trách‬
‪전혀 문제없습니다‬‪hoàn toàn không có vấn đề gì cả.‬
‪확실해?‬‪Anh chắc chắn chứ?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(원중) 대신‬‪Nhưng thay vào đó…‬
‪"사직서"‬‪ĐƠN TỪ CHỨC‬
‪이 사건까지만 마치고‬‪Tôi sẽ hoàn thành vụ án này,‬
‪그만 인수인계하겠습니다‬‪rồi bàn giao lại công việc.‬
‪오랫동안 꿈꾸던 일이 있습니다‬ ‪[감성적인 음악]‬‪Có một giấc mơ tôi đã ấp ủ từ lâu.‬
‪더 늦으면 안 될 거 같아서요‬‪Tôi nghĩ mình không thể chậm trễ thêm nữa.‬
‪(경비원) 수고하셨습니다‬‪Ngài vất vả rồi.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪(이환) 오랜만이다‬‪Lâu rồi không gặp,‬
‪심은석‬‪Sim Eun Seok.‬
‪[노크 소리가 쿵쿵 들린다]‬ ‪(경찰2) 연화경찰서에서‬ ‪나왔습니다‬‪Chúng tôi đến từ Đồn cảnh sát Yeonhwa.‬ ‪- Bố, làm sao đây? Có mình con.‬ ‪- Chúng tôi đang điều tra.‬
‪(신우) 어떡해요, 아빠?‬ ‪지금 저 혼자인데‬ ‪[초인종이 울린다]‬‪- Bố, làm sao đây? Có mình con.‬ ‪- Chúng tôi đang điều tra.‬
‪그러니까 경찰이 집 앞에 왜!‬‪Sao cảnh sát lại ở trước cửa nhà hả?‬
‪데카르트요‬‪Descartes.‬
‪(경찰2) 문 좀 열어 주십시오!‬‪- Mở cửa ra. Xin hãy hợp tác.‬ ‪- Bài thi cuối kì đó…‬
‪저번 기말고사‬ ‪[노크 소리가 쿵쿵 들린다]‬‪- Mở cửa ra. Xin hãy hợp tác.‬ ‪- Bài thi cuối kì đó…‬ ‪- Con đã rời nhóm ngay rồi…‬ ‪- Hãy mở cửa.‬
‪금방 탈퇴했는데‬ ‪[초인종이 울린다]‬‪- Con đã rời nhóm ngay rồi…‬ ‪- Hãy mở cửa.‬
‪[신우의 떨리는 숨소리]‬‪Có ai ở nhà không?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(원중) 뭐라고?‬‪Con nói gì cơ?‬


No comments: