소년 심판 5
Tòa án vị thành niên 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(은석) 그게 무슨 소리예요? 아깐 출발하신다면서요 | Anh đang nói gì vậy? Sao lúc nãy, anh bảo đã xuất phát? |
(직원) 그러려고 했죠, 근데 | Tôi định đi rồi, nhưng một cậu bé do tôi phụ trách lại dính vào một vụ hành hung. |
담당 소년 중에 폭행 사건이 터졌어요 | Tôi định đi rồi, nhưng một cậu bé do tôi phụ trách lại dính vào một vụ hành hung. |
야간조 모두 그쪽으로 투입됐고요 | Tổ trực đêm đều được điều động đến đó. |
그럼 여긴요? | Tổ trực đêm đều được điều động đến đó. Vậy còn chúng tôi? |
(직원) 아이, 사실 저희가 가도 소년들 찾기 힘들 겁니다 | Nói thật, cho dù chúng tôi đi, cũng khó tìm được bọn trẻ. |
한두 명도 아니고 7명이면 | Không chỉ một, hai mà tận bảy đứa. |
저희 역시 최소한 인원을 꾸려야 되는데 | Không chỉ một, hai mà tận bảy đứa. Ít nhất cũng phải thu xếp lực lượng. Cô biết rõ tình cảnh của chúng tôi rồi, |
저희 사정 잘 아시지 않습니까 | Ít nhất cũng phải thu xếp lực lượng. Cô biết rõ tình cảnh của chúng tôi rồi, |
보호 관찰관 한 명당 맡는 소년만 100명이 넘는 거 | mỗi cán bộ quản chế phải đảm đương hơn trăm đứa trẻ. |
가뜩이나 지금 인원도 부족한데 | Vốn dĩ, chúng tôi đã thiếu người rồi. |
아, 일단 해당 업무 처리 후에 | Đợi tôi xử lý xong việc này trước đã, |
관할 구역 내 가동 인원 확인해서 다시 연락드리겠습니다 | tôi sẽ kiểm tra nhân lực hoạt động trong khu vực đó rồi gọi lại cho cô. |
[통화 종료음] 아, 잠시만, 여보… | tôi sẽ kiểm tra nhân lực hoạt động trong khu vực đó rồi gọi lại cho cô. Khoan đã. Anh… |
[은석의 한숨] | |
봤니? | Nhìn thấy chưa? |
(은석) 네가 무슨 짓을 저질렀는지 | Em đã gây ra hậu quả gì? Thà cô báo cảnh sát đi cho rồi. |
차라리 경찰에 신고하지 그래요? | Thà cô báo cảnh sát đi cho rồi. |
뭐라고 신고할까? | Báo gì bây giờ nhỉ? |
내쫓은 건 넌데 애들 다 내쫓겼다고 신고할까? | Tôi báo người đuổi hết lũ trẻ ra khỏi trung tâm là em nhé? |
[한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
다른 곳이나 대, 얼른 | Nói đi. Chúng có thể đi đâu nữa? |
없어요, 이제 | Em chỉ biết có vậy thôi. |
(아름) 하, 여기 서울 아니에요 | Đây không phải Seoul. |
지금까지 못 찾았으면 이미 다 떴다고요, 걔네 | Nếu đến giờ vẫn chưa tìm được, tức là chúng nó rời khỏi đây rồi. |
[한숨] | |
[사이렌이 울린다] | BỆNH VIỆN DAE GYEONG |
(의사1) 원래 갑상선 문제로 몇 번 입원하셨네요? | Tôi thấy cô từng nhập viện vài lần vì vấn đề tuyến giáp. |
호르몬 농도도 정상 범위 이하고 | Tôi thấy cô từng nhập viện vài lần vì vấn đề tuyến giáp. Nồng độ hoóc môn cũng dưới mức bình thường. |
최근에 뭐, 크게 스트레스받는 일 있었습니까? | Gần đây, cô có việc gì gây áp lực lớn không? |
아니요, 뭐, 특별히… | Không, không có gì đặc biệt. |
(의사1) 그럼 처방받은 약은요? | Còn thuốc theo toa? Cô không uống mỗi ngày, đúng không? |
매일 안 챙겨 드셨죠? | Còn thuốc theo toa? Cô không uống mỗi ngày, đúng không? |
아, 그게 진짜 잘 안되네요 | Chuyện đó… đúng là không được đều đặn. |
(의사1) 바쁘시다고 자꾸 약 안 챙겨 드셨다간 | Nếu vì bận mà cô liên tục bỏ uống thuốc, tôi e là không ổn đâu. |
정말 큰일 나요 | Nếu vì bận mà cô liên tục bỏ uống thuốc, tôi e là không ổn đâu. |
여기서 수치 떨어지면 무조건 입원입니다 | Cô sẽ phải nhập viện, nếu chỉ số nội tiết tố tiếp tục giảm. |
오늘은 일단 퇴원하시고요 | Hôm nay, cô có thể về nhà. Nhất định phải nghỉ ngơi đầy đủ nhé. |
절대 안정 취하세요, 네 | Hôm nay, cô có thể về nhà. Nhất định phải nghỉ ngơi đầy đủ nhé. |
- (선자) 네 - (아진) 감사합니다 | - Vâng. - Cảm ơn bác sĩ. |
(아진) 아, 진짜 | Mẹ thật là… |
엄마 | Mẹ thật là… |
[차분한 음악] (선자) 그래, 괜찮아, 괜찮아 | Mẹ ổn mà. Không sao đâu. |
(태주) 뭐라고 말씀을 드려야 될지… | Tôi không biết nên nói gì nữa. |
판사님이 왜요 | Cậu có làm gì đâu. |
잘못한 건 저희인데 | Người làm sai là tôi mà. |
오히려 제가 민망스럽네요 | Tôi thật sự rất xấu hổ. |
그, 수술비로 쓰셨다면서요 | Nghe nói chị dùng tiền đó trả phí phẫu thuật. |
유경이 만나서 이야기 다 들었습니다 | Yu Gyeong đã kể cho chúng tôi nghe mọi chuyện. |
센터에서의 생활이나 법원 지원금 전부 다 | Về cuộc sống ở trung tâm và tiền tài trợ của tòa án. |
[한숨] | |
그래도 법원에는 보고하셨어야 했습니다 | Dù vậy, lẽ ra chị phải báo cáo với tòa án. |
예, 압니다 | Vâng. Tôi biết. |
[한숨] [휴대전화 진동음] | |
[주머니를 뒤적인다] | |
예, 판사님 | Vâng, Thẩm phán Sim? |
안 그래도 전화드렸었는데 전화를 안 받으셔… | Đúng lúc tôi định gọi chị, nhưng lo chị không bắt… |
뭐라고요? | Chị nói sao? |
[선자의 당황한 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[선자의 놀란 숨소리] | |
아름아 | A Reum à! |
아름아! | A Reum à! |
(선자) 아름아! | A Reum à! |
(태주) 어, 아진이 조심해 | A Jin, cẩn thận. |
[선자의 당황한 숨소리] | |
(선자) 아름아 | A Reum. |
아름아! | A Reum! |
[다가오는 발걸음] | |
- (선자) 아름아, 괜찮아? - (아름) 엄마 | - A Reum à. - Mẹ. Con không sao chứ? |
아름아 | A Reum à, không phải vậy đâu, đúng không? |
아니지? | A Reum à, không phải vậy đâu, đúng không? |
(선자) 엄마가 잘못 들은 거지? | Mẹ đã nghe nhầm rồi, đúng không? Không phải ai khác, sao lại là con? |
딴 애도 아니고 네가 왜, 어? | Mẹ đã nghe nhầm rồi, đúng không? Không phải ai khác, sao lại là con? |
애들을 왜! | Sao con làm vậy với lũ trẻ? |
맞아, 나야 | Đúng vậy, con làm đấy. |
내가 내쫓았어 그 버러지 같은 년들 | Chính con đuổi đám sâu bọ đó đi đấy. |
(아름) 내 속이 | Trong lòng con đang cảm thấy vô cùng dễ chịu. |
너무 시원한 거 있지? | Trong lòng con đang cảm thấy vô cùng dễ chịu. |
김아름 | Kim A Reum. |
엄마는 그냥 다 기억이 안 나? | Chưa gì mẹ đã quên hết rồi sao? |
어? | Chưa gì mẹ đã quên hết rồi sao? |
방금 전까지 엄마 물어뜯던 년들이야 | Mới vừa nãy thôi, lũ chúng nó còn cắn xé mẹ mà. |
뼈 빠지게 밥해다 바치고 빨래해다 바친 결과라고, 그게 | Đó là thứ mẹ nhận lại sau khi cực nhọc lo cơm nước, giặt giũ hầu bọn nó đấy. |
(아름) 엄마야말로 제발 정신 좀 차려 | Mẹ làm ơn tỉnh táo lại đi. |
엄마가 호구야? 어? | Mẹ dễ bị xem thường vậy sao? Mẹ thậm chí đã ngất xỉu vì bọn nó. Đám đó có gì tốt mà mẹ cứ muốn tìm về thế? |
걔네 때문에 쓰러지기까지 했는데 | Mẹ thậm chí đã ngất xỉu vì bọn nó. Đám đó có gì tốt mà mẹ cứ muốn tìm về thế? |
걔네가 뭐가 좋아서 그렇게 찾고 싶어? | Mẹ thậm chí đã ngất xỉu vì bọn nó. Đám đó có gì tốt mà mẹ cứ muốn tìm về thế? |
걔네 좀 없어진 게 뭐? | Bọn nó biến mất thì sao? |
내가 내쫓은 게 뭐? | Con đuổi chúng nó đi thì sao nào? |
그년들 나가 뒈지든 말든 그게 다 무슨 상관인데! | Mấy con khốn đó sống hay chết thì liên quan gì đến mẹ? |
(선자) 그만해! | Im ngay! |
너 그 입 | Mẹ đã dặn con cẩn thận cái miệng bao nhiêu lần rồi? |
조심하라고 몇 번이나 그랬지? | Mẹ đã dặn con cẩn thận cái miệng bao nhiêu lần rồi? |
함부로 나오는 대로 말하지 말라 그랬지! | Mẹ dạy con không được ăn nói tùy tiện mà! |
(아름) 엄마 | Mẹ. |
진짜… | Thiệt tình… |
그만들 하시죠 | Hai người dừng lại được rồi. |
(은석) 너 | Em đưa em gái lên lầu đi. |
네 동생 데리고 올라가 | Em đưa em gái lên lầu đi. |
제가 왜요 | - Sao lại là em? - Tôi đùa với em đấy à? |
장난 같아? | - Sao lại là em? - Tôi đùa với em đấy à? |
소년 일곱이 한순간에 공중분해 됐습니다 | Bảy đứa trẻ biến mất trong chớp mắt. |
어떡할 겁니까? | Chị định giải quyết thế nào? |
[선자의 한숨] | |
어떻게 이런 일이… | Sao lại thành ra thế này? |
[선자의 한숨] | |
판사님, 일단 없어진 애들부터… | Thẩm phán Sim, chúng ta nên tìm… |
(은석) 못 찾아, 걔들 | Sẽ không tìm được đâu. |
한둘도 아니고 일곱이야 | Không phải một, hai mà tận bảy đứa đấy! |
빌미도 제공했겠다 | Có cớ để bỏ trốn, chúng đã quyết tâm biến mất thì tìm bằng cách gì? |
작정하고 사라진 걸 무슨 수로? | Có cớ để bỏ trốn, chúng đã quyết tâm biến mất thì tìm bằng cách gì? |
(선자) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
- 제가 어떻게 해서든 - (은석) 네 | - Tôi sẽ làm mọi cách… - Vâng. |
어떻게 해서든 | Chị làm sao thì làm. |
꼭 찾으셔야 할 겁니다 | Nhất định phải tìm được chúng. |
[전화벨이 울린다] | |
[어두운 효과음] | |
(선자) 민경아! | Min Gyeong à. |
- (선자) 민경아 - (민경) 센터장님 | - Min Gyeong. - Giám đốc O. |
(선자) 아휴, 아, 그래, 그래그래 [민경이 흐느낀다] | Trời ơi. Được rồi. Ổn rồi. |
(태주) 어떻게 된 겁니까? | Đã xảy ra chuyện gì? |
(경찰1) 아, 예, 그 순찰을 도는데 | Chúng tôi đang đi tuần tra khu vực, thì thấy em ấy ngồi khóc một mình. |
웬 아이가 혼자 울고 있더라고요 | Chúng tôi đang đi tuần tra khu vực, thì thấy em ấy ngồi khóc một mình. |
보니까 여기 센터인 거 같아서 | Tôi đoán em ấy sống ở trung tâm. |
(선자) 이거 뭐야 | Gì thế này? Mặt em bị sao thế này? |
이거 왜 이래 | Gì thế này? Mặt em bị sao thế này? |
언니가… | Chị ấy… |
영나 언니가요 | Chị Yeong Na đánh em. |
가기 싫으면 꺼져, 이 씨발 년아 | Không muốn đi thì biến, con khốn này. |
아, 못 가! | Không muốn đi thì biến, con khốn này. Em không đi nổi nữa! |
너 돈 가진 거 있지? | Mày có mang tiền, đúng không? |
내놔 | Đưa đây. |
(은정) 놔라 | - Đưa ra đi! - Chị Ji Eun! |
- (혜림) 언니 - (연지) 아, 왜 그래, 야 | - Đưa ra đi! - Chị Ji Eun! - Chết tiệt! - Bỏ em ra! |
- (영나) 씨발 - (민경) 놔! | - Chết tiệt! - Bỏ em ra! |
- (연지) 그냥 가자고! - (민경) 놓으라고! [퍽 맞는 소리가 들린다] | - Đủ rồi, đi thôi! - Bỏ ra! |
[민경이 흐느낀다] | |
(은석) 그래서 | Vậy những em ấy đã đi đâu? |
다 어디로 갔는데? | Vậy những em ấy đã đi đâu? |
몰라요 | Em không biết. Các chị ấy chỉ bảo sẽ đến ga tàu. |
그냥 기차역으로 간다고만 했는데 | Em không biết. Các chị ấy chỉ bảo sẽ đến ga tàu. |
정말 여길 떠났다면 | Nếu chúng rời khỏi khu này thật, chắc chắn sẽ liên lạc với những người thân cận. |
가까운 사람부터 찾아서 연락할 겁니다 | Nếu chúng rời khỏi khu này thật, chắc chắn sẽ liên lạc với những người thân cận. |
(은석) 당장 수중에 돈도 없는 데다가 | Vì giờ trong tay chúng không có tiền và cần tìm chỗ ngủ qua đêm nay. |
오늘 잘 곳부터 찾아야 할 테니까 | Vì giờ trong tay chúng không có tiền và cần tìm chỗ ngủ qua đêm nay. |
센터에 도착하는 대로 | Về đến trung tâm, chị gọi ngay cho người giám hộ và bạn bè các em ấy. |
소년들 보호자랑 친구들부터 연락하세요 | Về đến trung tâm, chị gọi ngay cho người giám hộ và bạn bè các em ấy. |
차 판은 나랑 같이 푸름에 위탁 맡긴 법원들 연락하고 | Tôi và Thẩm phán Cha sẽ gọi cho các tòa án đã gửi trẻ đến Pureum. |
그게 지금은 좀 힘들 것 같은데요 | Chuyện đó có vẻ hơi khó. |
아, 지금 시간이… | Bây giờ khá muộn rồi. |
(선자) 제가 연락은 날 밝는 대로 돌릴 테니까 | Tôi sẽ gọi ngay khi trời sáng. |
판사님들은 이제 그만 돌아가시죠 | Tôi sẽ gọi ngay khi trời sáng. Hai người cũng nên về đi. |
내일 출근도 하셔야 되잖아요 | Ngày mai còn phải đi làm mà. |
(태주) 예, 내일 부장님께 보고도 드려야 되고요 | Đúng vậy, chúng ta phải báo cáo với Thẩm phán trưởng nữa. |
[태주의 한숨] | |
[은석의 한숨] | |
(선자) 자 | Nào. |
[민경의 아파하는 신음] 아이고, 아이고 | Ôi trời ơi. |
아침에 보고드리면 | Sáng mai, khi chúng tôi báo cáo lên, điều tra viên của tòa sẽ đến tìm chị. |
법원 전문 조사관이 방문할 수도 있어요 | Sáng mai, khi chúng tôi báo cáo lên, điều tra viên của tòa sẽ đến tìm chị. |
괜히 애들 보호한다고 숨기지 마시고 | Chị đừng giấu giếm để bảo vệ bọn trẻ. Hãy nói hết sự thật với họ. |
있는 그대로 답하세요 | Chị đừng giấu giếm để bảo vệ bọn trẻ. Hãy nói hết sự thật với họ. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
저, 얼른 들어가서 좀 쉬세요 몸도 편찮으신데 | Chị vào nhà nghỉ ngơi đi. Chị đang không khỏe mà. |
운전 조심하시고요 | Cậu lái xe cẩn thận. |
가자 | Vào nhà thôi. |
(선자) 괜찮아, 괜찮아 이제 괜찮아 | Sẽ ổn cả thôi. |
- 가세요, 예 - (태주) 예 | - Tạm biệt. - Chào chị. |
[태주와 은석의 한숨] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
(태주) 아이들 | Chúng ta… |
찾을 수 있겠죠? | sẽ tìm được bọn trẻ chứ? |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
- 엄마 - (선자) 어 | Mẹ. Sao thế? |
[한숨] | |
[선자의 한숨] | |
(선자) 다 어떡하니 | Mẹ phải làm sao đây? |
[한숨] | |
[선자의 한숨] | |
(선자) 아휴 | Trời ạ. |
(원중) 무슨 소리야, 그게! | TÒA ÁN QUẬN YEONHWA Cô đang nói cái gì vậy? Bọn trẻ biến mất hết ư? |
소년이 전부 사라졌다니 | Cô đang nói cái gì vậy? Bọn trẻ biến mất hết ư? |
(은석) 센터 내에서 다툼이 있었고 | Xảy ra ẩu đả trong trung tâm |
그 일로 인해 소년들이 모두 내쫓겼습니다 | và tất cả bọn trẻ bị đuổi đi. |
- (원중) 뭐야? - 정확히 일곱 명 중 한 명은 | Gì cơ? Chính xác thì một trong số bảy em đã được cảnh sát gần đó tìm thấy và… |
인근 파출소에서 찾았고 | Chính xác thì một trong số bảy em đã được cảnh sát gần đó tìm thấy và… |
부장님께서 덮으라고 하셨던 조사를 했습니다 | Và chúng tôi đã điều tra vụ anh muốn giấu. |
(은석) 그 결과 보고받지 못했던 과거 집단 폭행 사건과 | Kết quả phát hiện một vụ hành hung tập thể không được báo cáo lên tòa án, |
법원 지원금을 부정하게 사용한 정황을 발견했고요 | và hành vi sử dụng bất chính tiền tài trợ của tòa án. |
정확하게 말씀드리자면 부정 사용은 아닙니다 | Nói chính xác thì không phải sử dụng bất chính. |
당시 사건 피해자의 수술 비용으로 긴급하게 사용… | Họ trả phí phẫu thuật cho nạn nhân… Khoan đã. |
잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã. |
(원중) 그러니까 정리를 하면 | Tóm lại là hai người |
내 말을 무시하고 조사를 했고 결국 이 사달이 났다는 거 아니야 | bỏ ngoài tai lời của tôi, vẫn điều tra và sự cố xảy ra. |
맞아? | Tôi nói đúng chứ? |
맞습니다 | Đúng ạ. |
(원중) 지랄! | Tôi điên mất! |
야, 내가 분명히 하지 말라 그랬지? | Tôi đã nói rõ ràng là đừng điều tra, đậy nó lại mà, đúng không? |
분명히 덮으라 그랬지? | Tôi đã nói rõ ràng là đừng điều tra, đậy nó lại mà, đúng không? |
야, 이거 한두 명도 아니고 여섯씩이나 이거, 이거 | Trời ạ, không phải một hai, mà là sáu đứa trẻ mất tích! |
어떻게 책임질 거야? | Cô cậu định giải quyết thế nào? Lấy gì để chịu trách nhiệm? |
뭐로 책임질 거야? | Cô cậu định giải quyết thế nào? Lấy gì để chịu trách nhiệm? |
(은석) 센터도 저희도 | Chúng tôi và trung tâm sẽ hợp tác với phía cơ quan quản chế |
보호 관찰소와 협조해서 | Chúng tôi và trung tâm sẽ hợp tác với phía cơ quan quản chế |
어떻게든 찾겠습니다 | tìm ra bọn trẻ bằng mọi giá. |
무조건 찾아! | Nhất định phải tìm ra! |
너희들이 엎지른 물이야! 너희들이 치워 | Cô cậu gây ra thì tự đi mà dọn dẹp. |
[원중의 거친 숨소리] | |
이야, 이건 | Chuyện này… |
우째… | Sao có thể… |
나가, 꼴도 보기 싫으니까! | Ra ngoài! Đừng làm gai mắt tôi! |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
(은석) 푸름에서 연락은? 아직이지? | Bên Pureum vẫn chưa gọi đến nhỉ? |
(태주) 예, 아무래도 계속 연락을 돌리고 있는 중 아닐까요? | Vâng. Có lẽ chị ấy vẫn đang liên lạc khắp nơi. |
(은석) 바깥 생활이 길어질수록 | Chúng càng ở bên ngoài lâu, |
돈은 더 필요할 거고 | thì càng cần tiền. Cám dỗ sẽ càng lúc càng khó cưỡng lại. |
유혹은 거부하기 힘들어져 | thì càng cần tiền. Cám dỗ sẽ càng lúc càng khó cưỡng lại. |
소년 범죄는 저지르는 게 아니야 | Trẻ vị thành niên không đột nhiên phạm tội. |
물드는 거지 | Nó ngấm sẵn trong máu rồi. |
장날이지? 참 | Hôm nay, cậu có phiên xét xử nhỉ? |
준비해 | Hôm nay, cậu có phiên xét xử nhỉ? Mau chuẩn bị đi. Tôi sẽ suy nghĩ thêm. |
고민은 내가 더 해 볼 테니까 | Mau chuẩn bị đi. Tôi sẽ suy nghĩ thêm. |
판사님, 그럼 고생하십시오 | Vậy thì phiền chị. |
[문이 철컥 여닫힌다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(선자) 판사님, 어떡하면 좋아요? | Thẩm phán Sim, tôi phải làm gì đây? |
애들이, 애들이요 | Bọn trẻ… |
(태주) 해당 피해자에게 진심 어린 사과와 | Bị cáo đã chân thành xin lỗi nạn nhân và bồi thường thiệt hại, |
금전적인 피해 보상을 하였고 | Bị cáo đã chân thành xin lỗi nạn nhân và bồi thường thiệt hại, |
깊이 반성하는바 | đồng thời đã nghiêm túc tự kiểm điểm. |
1호, 3호 | Tòa tuyên bị cáo phán quyết số 1, 3 và 4. |
4호 처분을 내린다 | Tòa tuyên bị cáo phán quyết số 1, 3 và 4. |
- (아이) 감사합니다 - 감사합니다, 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Xin cảm ơn. - Xin cảm ơn. - Chào Thẩm phán. |
(아이) 안녕히 계세요 | - Xin cảm ơn. - Chào Thẩm phán. |
(중한) 어머님 제가 안내해 드리겠습니다 | Tôi sẽ hướng dẫn. - Vâng. - Mời bác đi lối này. |
(보호자와 중한) - 예, 예 - 이쪽으로 나가시면 됩니다 | - Vâng. - Mời bác đi lối này. |
(영실) 어? 저, 파, 판사님 [문이 탁 열린다] | Thẩm phán Cha. |
[어두운 음악] | |
지금 긴급으로 메시지가 하나 떴는데요 | Chúng ta nhận được tin nhắn khẩn cấp. |
네, 지금 출발해요 | Vâng, tôi đang đi rồi. |
(은석) 20분 안에 도착할 겁니다 | Hai mươi phút nữa, tôi sẽ có mặt. |
(태주) 판사님! 판사님 | Thẩm phán Sim! |
전화 왔었다면서요, 연지한테 | Nghe nói Yeon Ji đã gọi cho chị. |
[전화벨이 울린다] | |
여보세요? | Alô? |
누구야? 영나 언니? | Ai đấy? Chị Yeong Na à? |
오연지? 누군데 | O Yeon Ji? Ai vậy? |
말 안 하지? 그럼 끊는다 | Không nói thì tôi cúp máy đây. |
(연지) [다급한 목소리로] 나야, 오연지 | Là tớ, O Yeon Ji đây. |
[스위치가 달칵거린다] | |
여보세요? | Alô? |
- (연지) 여보세요? - 어, 말해 | Alô? Ừ, cậu nói đi. |
(연지) [훌쩍이며] 지금 혼자 있는 거 맞지? | Cậu đang ở một mình, đúng không? |
나 너 아니면 그냥 끊으려고 했어 | Tớ định sẽ cúp máy nếu không phải cậu. |
지금 | Bây giờ, mọi người đều đang quay cuồng ở bên ngoài. |
다들 밖에서 정신없어 | Bây giờ, mọi người đều đang quay cuồng ở bên ngoài. |
(민경) 알잖아, 센터장님 성격 | Cậu biết tính Giám đốc O mà. |
(연지) 아까 때리고 돈 뺏은 건 | Ban nãy, tớ đánh cậu và cướp tiền là vì ả thần kinh Choi Yeong Na. |
최영나 그 미친년 때문이야 | Ban nãy, tớ đánh cậu và cướp tiền là vì ả thần kinh Choi Yeong Na. |
알지? 그년 눈 돌면 어떻게 되는지 | Cậu biết ả điên đó lên cơn thì sẽ thế nào mà. |
난 그냥 너 때리는 척만 한 거야 | Tớ chỉ giả vờ đánh cậu thôi. |
어, 알지 | Tớ hiểu mà. |
센터에 있을 땐 몰랐는데 | Lúc ở trung tâm, tớ đã không nhận ra. |
여기 언니들 존나 또라이 년들이야 | Nhưng mấy bà chị này mất trí hết rồi. |
죄다 미친 개예민해서 서로 못 도망가게 지키고 감시하고 | Bọn họ cảnh giác đến nỗi canh chừng, giám sát lẫn nhau để không cho ai bỏ trốn. |
[쿵쿵 소리가 들린다] | |
난 잠깐 최영나랑 술 사러 나왔다가 | Tớ tranh thủ lúc ra ngoài mua rượu với Choi Yeong Na lén gọi cho cậu. |
너한테 몰래 거는 거고 | Tớ tranh thủ lúc ra ngoài mua rượu với Choi Yeong Na lén gọi cho cậu. |
그래서 앞으로 어떡할 건데? | Sau này, cậu tính thế nào? |
(연지) 그래서 전화했어 | Vậy nên tớ mới gọi cho cậu. |
나 좀 도와줘라 | Làm ơn giúp tớ với. |
(아름) 애들하고 같이 서울까지 갔는데 | Em ấy lên Seoul cùng những đứa kia. |
오늘 저녁 6시에 | Bọn chúng ép em ấy bán dâm vào 6:00 tối nay. |
애들이 강제로 시켜서 조건 하기로 했대요 | Bọn chúng ép em ấy bán dâm vào 6:00 tối nay. |
자기가 첫 타자라고 좀 도와 달라고 | Em ấy xin sự trợ giúp vì là người bị đưa ra thí tốt đầu tiên. |
- 장소는? - (아름) 정확한 위치는 몰라요 | Địa điểm là ở đâu? Em không biết vị trí chính xác. |
그냥 | Em không biết vị trí chính xác. |
서울역 근처 모텔이라던데 | Em ấy nói là một nhà nghỉ gần ga Seoul. |
[선자와 은석의 한숨] | |
일단 애를 구해야 되는데 | Giờ phải cứu con bé. |
[선자의 한숨] | Nhưng chuyện này càng lúc càng phức tạp. |
(선자) 일이 너무 커져 버려서 | Nhưng chuyện này càng lúc càng phức tạp. |
어떻게 해야 되나 싶어서요 | Tôi không biết phải làm sao nữa. |
보통 보호 관찰 중인 소년이 가출을 하면 | Nếu đứa trẻ đang bị quản chế bỏ nhà đi, thẩm phán phụ trách cũng sẽ gặp rắc rối. |
담당 판사도 비상이죠 | Nếu đứa trẻ đang bị quản chế bỏ nhà đi, thẩm phán phụ trách cũng sẽ gặp rắc rối. |
왜 그런 줄 알아? | Em biết tại sao không? |
어, 그거야 가출하면… | Vì nếu nó bỏ nhà đi… |
성매매로 이어질 수 있으니까! | Bởi có thể sẽ bị lôi vào con đường mại dâm. |
(은석) 큰돈 벌 방법이 그것밖에 없으니까 | Vì đó là cách duy nhất làm ra nhiều tiền. |
그게 제일 쉬우니까 | Là phương án dễ thực hiện nhất. |
이게 네가 내쫓은 대한민국 가출 소년의 현주소야 | Đây là hiện thực của những đứa trẻ bỏ nhà đi ở Hàn Quốc đấy. |
[한숨] | |
이번엔 절대 놓쳐선 안 됩니다 | Lần này không được để mất em ấy. |
보호 관찰소에 정식으로 협조 요청하죠 | Tôi sẽ yêu cầu cơ quan quản chế hỗ trợ. |
오늘 오연지 잡고 | Hôm nay, chúng ta sẽ đi bắt O Yeon Ji, và cả những đứa còn lại. |
나머지도 잡습니다 | Hôm nay, chúng ta sẽ đi bắt O Yeon Ji, và cả những đứa còn lại. |
(태주) 예, 저희 직원이 보낸 사진과 기록 보셨죠? | Anh nhận được ảnh và hồ sơ bên tôi gửi rồi chứ? |
저희가 구해야 될 소년이 총 여섯입니다 | Có tổng cộng sáu trẻ vị thành niên cần được giải cứu. |
성매매 피해 소년인 만 14세 오연지 | Nạn nhân bị ép bán dâm là O Yeon Ji, 14 tuổi. |
- 돈 받으면 뭐 할까? - (지은) 소고기 | - Nhận tiền rồi làm gì nhỉ? - Thịt bò. |
(태주) 함께 도망친 만 15세 고혜림, 여지은 | Những em cùng bỏ trốn đều 15 tuổi, gồm có Ko Hye Rim, Yeo Ji Eun, |
(태주) 한민주, 윤은정 | Han Min Ju và Yun Eun Jeong. |
그리고 포주 역할의 만 16세 | Người đóng vai trò tú bà, cầm đầu tất cả là Choi Yeong Na, 16 tuổi. |
최영나까지 | Người đóng vai trò tú bà, cầm đầu tất cả là Choi Yeong Na, 16 tuổi. |
(태주) 이번에는 꼭 | Lần xuất quân này, nhất định phải cứu được các em ấy. |
구해야 됩니다 | Lần xuất quân này, nhất định phải cứu được các em ấy. |
(형사1) 저쪽 | |
네, 저 심은석입니다 | Vâng, tôi là Sim Eun Seok. |
제 부탁 하나만 들어주시죠 | Giúp tôi một việc được chứ? |
[떨리는 숨소리] | |
(연지) 아씨… | Khỉ thật. |
[문이 탁 닫힌다] | |
내가 먼저 씻을까? | Tôi đi tắm trước nhé? |
아… | À… |
네, 뭐 | Vâng. Tùy anh. |
[남자1이 가방을 직 연다] | |
[잘그락거리는 소리가 들린다] | |
뭐, 뭐 하는 거예요? | Anh làm gì vậy? Sao lại… |
그걸 왜… [어두운 음악] | Anh làm gì vậy? Sao lại… |
돈만 들고 튀는 년들이 하도 많아서 | Vì đã có quá nhiều con khốn ôm tiền của tao rồi chạy mất. |
(사장1) 어서 오십시오 | Mời vào. |
(강식) 청소년 보호법 위반 신고가 접수됐습니다 | Có tin báo ở đây vi phạm Đạo luật Bảo vệ Trẻ vị thành niên. |
CCTV 좀 확인할게요 | Có tin báo ở đây vi phạm Đạo luật Bảo vệ Trẻ vị thành niên. Chúng tôi cần kiểm tra CCTV. |
(사장1) 아… | LỄ TÂN |
아, 예 | Vâng. |
예, 보시죠 | Mời anh. |
[마우스 클릭음] | |
(형사2) 저쪽 거리 쪽, 간판 쪽 | Cho tôi xem góc nhìn ra đường. |
- (사장2) 아, 요 거리 쪽이요? - (형사2) 예 | Cho tôi xem góc nhìn ra đường. - Góc đường này sao? - Đúng rồi. |
(선자) 선생님, 혹시 이렇게 생긴 학생 못 봤어요? | Cô có từng gặp em này không? |
여고생들 몰려 있는 거 못 보셨어요? | Cô có từng thấy nhóm nữ sinh này không? Chúng đây. |
- (선자) 이렇게 생겼는데 - (여자1) 어? 못 봤는데 | Cô có từng thấy nhóm nữ sinh này không? Chúng đây. Tôi không gặp. |
(치현) 저희 지금 모텔촌 쪽으로 가고 있습니다 | Chúng tôi đang đến khu nhà nghỉ. |
저, 마실 것 좀 줄까? | Chị lấy nước cho em nhé? |
(수미) 센터장님 금방 오실 거야 | Giám đốc O sẽ về ngay thôi. |
[노크 소리가 들린다] | |
어? 주 참여관님, 어쩐 일로… | Quản lý Joo, chị đến có việc gì vậy? |
(영실) 아, 뭐, 그냥, 응 | Không có gì. Tôi chỉ ghé qua thôi. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[형사2의 난처한 숨소리] | |
- 없습니다 - (태주) 넘어가시죠 [휴대전화 진동음] | - Không có. - Chúng ta đi tiếp vậy. |
아, 예, 판사님 | Vâng, Thẩm phán Sim? |
공원 근처의 편의점, 식당 CCTV는 다 뒤져 봤는데 | Chúng tôi đã kiểm tra CCTV ở các cửa hàng tiện lợi gần công viên nhưng không có gì. |
나오는 게 없어요, 그쪽은요? | Chúng tôi đã kiểm tra CCTV ở các cửa hàng tiện lợi gần công viên nhưng không có gì. Bên chị thế nào? |
모텔 몇 군데 더 남았는데 | Còn vài nhà nghỉ vẫn chưa kiểm tra, |
여기도 마찬가지야 | nhưng cũng chẳng tìm được gì. |
저희 지금 건너편 구 모텔촌 쪽으로 넘어갈 거거든요 | Bây giờ, nhóm tôi sẽ kiểm tra các nhà nghỉ ở quận đối diện. |
찾아 보고 나오는 거 있으면 다시 연락드리겠습니다 | Nếu tìm được gì, tôi sẽ gọi cho chị. |
(은정) 야, 간만에 노니까 졸라 재밌다, 맞제? | Có tiền là vui ngay nhỉ? |
- (민주) 야, 아, 야! - (은정) 와? 아, 와! | Này! - Sao? - Vào lại đi. Chuyện gì? |
(은정) 놔라, 뭐 하는데, 미친년아 | Bỏ ra. Làm gì thế, con điên này? |
- (민주) 아, 판사 - 뭐, 뭔 판사 | - Thẩm phán. - Thẩm phán gì chứ? |
푸름 센터 때 그 남자 판사 병신아 | Gã thẩm phán mình gặp ở Pureum đấy, đồ ngốc. |
(민주) 방금 여기 지나갔다고 | Vừa đi ngang qua đây. |
아, 옆에도 짭새 같은데? | Hình như đi với cớm. |
아씨! | Khỉ thật! Sao gã biết bọn mình đang ở đây? |
아, 여기 있는지 어떻게 알고 왔는데 | Khỉ thật! Sao gã biết bọn mình đang ở đây? |
내 말이 | Vậy mới nói. |
- (은정) 야 - 왜 | - Này. - Gì? |
고혜림, 여지은 | Khỉ thật. Ko Hye Rim và Ji Eun đi thu tiền đã biết chưa? |
그 씨발, 수금하는 가들도 아나? [어두운 음악] | Khỉ thật. Ko Hye Rim và Ji Eun đi thu tiền đã biết chưa? |
혜림아 | Hye Rim à. |
지은아 | Ji Eun à. |
너희들 | Các em không sao chứ? |
괜찮아? | Các em không sao chứ? |
너희들 이러면 안 돼 | Các em không được làm việc đó đâu. |
여기 있으면 안 된다고 | Các em không nên ở đây. |
싫어요 | Em không muốn. |
지금 잡히면 | Nếu bây giờ bị bắt thì lại phải… |
잡히면 또 | Nếu bây giờ bị bắt thì lại phải… |
나랑 같이 가자, 어? | Đi về cùng cô đi. |
야, 튀어! [긴박한 음악] | Này, chạy đi! |
(선자) 혜림아! | Hye Rim à! |
(혜림) 아, 야, 비켜! | Tránh đường! |
- (선자) 혜림아! - (혜림) 아, 비켜, 비켜! | Hye Rim à! |
[자동차 경적] [타이어 마찰음] | Không! Khỉ thật. |
(선자) 안 돼! | Không được! |
[물소리가 쏴 들린다] | |
[연지의 떨리는 숨소리] | |
[연지의 당황한 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[연지의 다급한 숨소리] | |
씨발 | Chết tiệt. |
[물소리가 뚝 멈춘다] | |
[연지의 떨리는 숨소리] | |
[긴박한 음악] [혜림의 가쁜 숨소리] | |
(혜림) 씨발 | Chết tiệt. |
혜림아! | Hye Rim à! |
(혜림) 아, 씨발, 비켜! | Hye Rim à! Tránh ra! |
아, 비키라고! | Tránh ra! |
(선자) 안 돼 | - Không được. - Buông ra. |
[선자의 신음] | - Không được. - Buông ra. |
(태주) 혜림아 | Hye Rim. Không. Thả ra! |
(혜림) 아, 놔! | Không. Thả ra! |
[혜림의 힘주는 신음] | Thả ra! |
아, 진짜 | Thiệt tình! |
[혜림의 가쁜 숨소리] | |
혜림아 | Hye Rim à, |
연지 어디 있어? | Yeon Ji đang ở đâu? |
[어두운 음악] | |
[퍽 맞는 소리가 들린다] [연지의 신음] | |
(남자1) 야, 이년아 너 지금 나하고 장난하냐? 어? | Này, con ranh, mày định đùa với tao à? |
갖고 놀아? [연지의 비명] | Định chơi đểu tao à? |
야, 일로 와, 일로 와 [연지가 흐느낀다] | Lại đây! |
누굴 벗겨 먹으려고, 씨 | Sao mày dám… |
개같은 년이, 씨, 아유! [흐느낀다] | Đồ khốn! Tao là trò tiêu khiển của mày à? |
[남자1의 힘주는 탄성] | |
지금 이 시간에 대실한 룸 리스트 좀 확인하겠습니다 | Tôi muốn kiểm tra danh sách phòng cho thuê vào giờ này. |
실례했습니다 | Xin lỗi đã làm phiền. |
(강식) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[연지의 거친 숨소리] | |
어디 가까이 와 봐요 내가 가만히 있나 | Có giỏi thì qua. Tôi sẽ đứng yên chịu trói à? |
가까이 오는 순간 | Dám lại gần, tôi chết cho mà xem. Rồi chú vào nhà đá mà sống tiếp. |
오늘 나 죽고 아저씨 감방 가는 거야 | Dám lại gần, tôi chết cho mà xem. Rồi chú vào nhà đá mà sống tiếp. |
[헛웃음] | |
아, 이 여우 같은 년이 | Con cáo già này, chưa chịu bỏ xuống à? |
(남자1) 안 내려놔? 이제 약까지 파냐? | Con cáo già này, chưa chịu bỏ xuống à? Đừng có vớ vẩn. |
어디 찔러 봐 | Ngon thì chết đi. Mày cứa đi xem nào. |
찔러 봐! 이씨 [노크 소리가 들린다] | Ngon thì chết đi. Mày cứa đi xem nào. |
(강식) 연화경찰서에서 나왔습니다 | Chúng tôi đến từ Đồn cảnh sát Yeonhwa. |
잠시만 협조해 주시죠 | Đề nghị người bên trong hợp tác. Chúng tôi nhận được tin tố cáo. |
청소년 보호법 위반 신고가 들어와서요 | Đề nghị người bên trong hợp tác. Chúng tôi nhận được tin tố cáo. |
(연지) 살려 주세요! | Cứu em với! |
[연지의 신음] | |
(남자1) 조용히 좀 해! 아이씨 | Câm mồm! |
문 좀 열어 보세요! 연지야! | Mở cửa ra! Yeon Ji! |
[문이 쿵쿵거린다] (강식) 오연지! | O Yeon Ji! |
(남자1) 조용히 해, 씨 | Im ngay! |
(강식) 오연지! | O Yeon Ji! |
연지 안에 있니? | Em có ở trong đó không? |
[병이 쨍그랑 깨진다] | |
(강식) 오연지! | O Yeon Ji! |
문 좀 열어 보세요! | Mở cửa ra! |
[강식이 문을 쿵 찬다] | Im đi. |
[강식이 문을 계속 찬다] | |
[연지가 콜록거린다] (강식) 허튼짓하지 마! | Xuống đây! |
[남자1의 신음] | Bỏ tôi ra! |
(강식) 청소년 보호법 위반 | Anh bị bắt vì vi phạm Đạo luật Bảo vệ Trẻ vị thành niên. |
선생님을 현행범으로 체포합니다 | Anh bị bắt vì vi phạm Đạo luật Bảo vệ Trẻ vị thành niên. |
(남자1과 강식) - 안 돼! - 변호인의 조력을 받을 수 있고 | - Không! - Anh có quyền mời luật sư bào chữa. |
(강식) 불리한 진술은 거부할 수 있습니다 [남자1의 거친 신음] | Và có quyền từ chối cho lời khai. |
진술을 거부하더라도 불이익은 받지 않으나 | Anh sẽ không gặp bất lợi nào khi từ chối khai báo. |
법정에서 불리하게 작용할 수 있습니다 | Lời anh nói có thể chống lại anh trước tòa. |
아시겠습니까? | Anh hiểu rồi chứ? |
[연지가 흐느낀다] | |
이래서 법을 지키고 살라는 거야 | Đây là lý do phải thượng tôn pháp luật. |
너를 위해서 | Vì chính bản thân em. |
[흐느낀다] | |
전 진짜 죽는 줄 알았단 말이에요 | Em tưởng mình đã chết thật rồi. |
[잔잔한 음악] | |
[연지가 서럽게 운다] | |
[옷을 부스럭거린다] | |
(은석) 시간 없어 | Không có thời gian đâu. Sửa soạn qua loa rồi ra ngoài đi. |
대충 하고 나와 | Không có thời gian đâu. Sửa soạn qua loa rồi ra ngoài đi. |
(영실) 아, 졸리제? | Em buồn ngủ rồi nhỉ? |
(범) 참여관님 지금 심 판사님하고 | Tôi vừa nói điện thoại với Thẩm phán Sim. Họ tìm được bọn trẻ rồi. |
방금 통화했는데 | Tôi vừa nói điện thoại với Thẩm phán Sim. Họ tìm được bọn trẻ rồi. |
애들 찾았다고 합니다 | Tôi vừa nói điện thoại với Thẩm phán Sim. Họ tìm được bọn trẻ rồi. |
(영실) 와, 진짜 다행이다 | Tạ ơn trời đất. |
찾았단다 | Tìm được rồi. |
(태주) 고생 많으셨습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
판사님, 가서 뵙겠습니다 | Thẩm phán Sim, gặp chị ở đó. |
[자동차 시동음] (선자) 연지야 | Yeon Ji à. |
어, 어 | |
걱정하지 마, 어 | Ổn cả rồi. Đừng lo. |
[자동차 시동음] | |
혜림아, 은정아 | Hye Rim, Eun Jeong à. |
(치현) 선배님, 가시죠 | Tiền bối, đi thôi. |
(형사2) 야, 고강식, 술 산다며 | Này, Ko Gang Sik. - Anh hứa mua rượu mà. - Tôi đến ngay. |
(강식) 금방 갈게 [걱정되는 숨소리] | - Anh hứa mua rượu mà. - Tôi đến ngay. |
고맙습니다 | Cảm ơn anh đã bỏ ngày nghỉ hiếm hoi để giúp chúng tôi. |
모처럼 휴차신데 | Cảm ơn anh đã bỏ ngày nghỉ hiếm hoi để giúp chúng tôi. |
(은석) 솔직히 기대 안 했거든요 | Nói thật, tôi không trông mong lắm. |
저번에야 도와주셨지만 | Tuy lần trước, anh giúp chúng tôi, |
원래 소년한테 관심이 있으셨던 것도 아니었고 | nhưng có vẻ anh không hào hứng với án vị thành niên. |
그러니까요 | Đúng vậy đấy. |
귀찮아 죽겠습니다, 판사님 때문에 | Cô chỉ đem đến phiền toái cho tôi. |
수고하셨어요 | Cô vất vả rồi. |
(강식) 아, 그리고 | Với cả, sau này, gọi cho tôi chỉ cần một lần thôi. |
연락은 두 번 할 거 한 번만 | Với cả, sau này, gọi cho tôi chỉ cần một lần thôi. |
가자 [자동차 시동음] | Đi thôi. |
[차 문이 탁 닫힌다] [멀어지는 자동차 엔진음] | |
(선자) 이제 애들은 어떻게 돼요? | Giờ lũ trẻ sẽ ra sao? |
연지는 소년 분류 심사원으로 갈 겁니다 | Yeon Ji sẽ đến Viện Thẩm tra Phân loại. |
심리 상담 치료가 먼저예요 | Em ấy phải điều trị tâm lý trước. |
(은석) 나머지 아이들은 경찰 조사가 먼저고요 | Số còn lại sẽ bị cảnh sát điều tra. |
[한숨] | |
아니, 근데 | Nhưng tôi vẫn không thấy Yeong Na. |
영나가 안 보이던데 | Nhưng tôi vẫn không thấy Yeong Na. |
압니다 | Tôi biết. |
(은석) 우리가 아이들을 쫓는 사이 | Trong lúc chúng tôi đuổi theo lũ trẻ, A Reum đã khai rồi. |
아름이가 진술했다네요 | Trong lúc chúng tôi đuổi theo lũ trẻ, A Reum đã khai rồi. |
최영나 지금 어디쯤 있는지 | Em ấy đã khai ra bây giờ, Choi Yeong Na đang ở đâu. |
아니 | Nhưng sao A Reum của tôi biết… |
우리 아름이가 그걸 어떻게… | Nhưng sao A Reum của tôi biết… |
우리 재판부에 유능한 참여관님이 한 분 계십니다 | Tòa án chúng tôi có một quản lý rất có năng lực. |
그분께 미리 부탁해 뒀어요 | Tôi đã nhờ cô ấy trước. |
마이 놀랬제? | Chắc em đã sốc lắm nhỉ. |
(영실) 근데 엄마 일은 너무 걱정 안 해도 된다 | Nhưng em không cần quá lo cho mẹ mình đâu. |
내가 여기서 일한 지 이제 한 10년 됐거든 | Tôi đã làm việc ở đây 10 năm rồi. |
요래 딱 보면 안다, 요거, 요거 | Chỉ cần nhìn là tôi biết ngay, không phải chuyện gì to tát. |
큰일 아이다 | Chỉ cần nhìn là tôi biết ngay, không phải chuyện gì to tát. |
별일 아이라고, 괜찮다고 | Không có gì đâu. Sẽ ổn thôi. |
어… 아, 이거 하지 마라 | - Đừng dùng cái này. - Vâng. |
- (범) 네 - (영실) 그리고 이거는 | - Đừng dùng cái này. - Vâng. Và đây cũng không phải điều tra chính thức. |
(영실) 조사 기관에서 하는 조사는 아니고 | Và đây cũng không phải điều tra chính thức. |
그냥 사실 관계 확인차 법원 내에서 하는 조사니까 | Chỉ là tòa án muốn xác minh lại sự thật, nên em cứ trả lời thoải mái. |
편안하게 대답하면 된다 | Chỉ là tòa án muốn xác minh lại sự thật, nên em cứ trả lời thoải mái. |
(범) 근데 다만 | Nhưng kết quả sẽ được báo cáo lại cho thẩm phán, |
조사 결과가 판사님께 보고가 되거든? | Nhưng kết quả sẽ được báo cáo lại cho thẩm phán, |
그러니까 스스로 생각했을 때 불리하거나 | nên nếu em tự thấy mình đang gặp bất lợi |
아니면 말하기 싫으면 말 안 해도 돼 | hoặc không muốn nói thì không nói cũng được. |
(영실) 아, 그러면 | Vậy em có thể kể lại cho tôi chuyện đã xảy ra ở trung tâm |
그날 센터에서 무슨 일이 있었는지 | Vậy em có thể kể lại cho tôi chuyện đã xảy ra ở trung tâm |
얘기 한번 해 줄래? | vào hôm đó không? |
(선자) 잠시만요 | Khoan đã. |
그럼 우리 아름이가 | Ý cô là A Reum đã che giấu cho Yeong Na sao? |
영나를 숨겨 주기라도 했단 뜻이에요? | Ý cô là A Reum đã che giấu cho Yeong Na sao? |
영나를 내쫓은 게 아름입니다 | Chính A Reum đã đuổi Yeong Na đi. Sao em ấy lại làm thế chứ? |
아름이가 영나를 왜요 | Chính A Reum đã đuổi Yeong Na đi. Sao em ấy lại làm thế chứ? |
아니, 그럼 | Vậy sao con bé biết Yeong Na đang ở đâu? |
영나가 어디 있는지 어떻게 알… | Vậy sao con bé biết Yeong Na đang ở đâu? |
[어두운 음악] (아름) 전화요 | Nhờ cuộc điện thoại ạ. |
(연지) [울며] 나 좀 도와줘라 | Làm ơn giúp tớ với. |
(민경) 너 지금 어딘데? | Cậu đang ở đâu? |
혼자야? | Một mình à? |
(영나) 야 [쨍그랑 깨지는 소리가 들린다] | Này! |
[놀란 숨소리] | |
씨발, 얻다 전화하냐? | Đồ khốn. Mày đang gọi cho ai đấy? |
(연지) [떨리는 목소리로] 언니, 그게 아니라요 | Không, không phải vậy đâu. |
- (민경) 여보세요? 여보세요? - (영나) 씨발, 진짜, 씨발 년이 | - Alô? - Khỉ thật. Con khốn này. |
연지야, 오연지, 너 괜찮아? | Yeon Ji, cậu không sao chứ? |
오연지 멍청한 게 | O Yeon Ji ngốc nghếch |
몰래 통화하다가 최영나한테 들켰거든요 | đã bị Yeong Na bắt gặp khi đang lén lút gọi điện. |
근데 | Còn Min Gyeong thì cứ ấp a ấp úng, |
오민경도 또 어버버하길래 | Còn Min Gyeong thì cứ ấp a ấp úng, |
그냥 제가 전화 뺏어서 설득했어요 | nên em đã giật điện thoại và thuyết phục cậu ta. |
설득? | Thuyết phục sao? |
아… | |
협박인가? | Hay là đe dọa nhỉ? |
전 걔 약점을 알고 있거든요 | Em biết điểm yếu của cậu ta. |
엄마 | Là mẹ. |
(아름) 최영나가 엄마 하면 엄청 끔찍한데 | Choi Yeong Na yêu mẹ kinh khủng, |
걔네 엄마가 1년 전에 집을 나갔어요 | nhưng mẹ cậu ta đã bỏ đi một năm trước. |
근데 얼마 전에 센터로 | nhưng mẹ cậu ta đã bỏ đi một năm trước. Dạo trước, bà ấy gọi điện đến trung tâm bảo mình đang không được khỏe, |
자기 몸이 많이 안 좋다고 | Dạo trước, bà ấy gọi điện đến trung tâm bảo mình đang không được khỏe, |
애 센터에서 나오면 삼촌 집에 보내라고 | nếu Yeong Na được ra ngoài, thì gửi cậu ta đến nhà chú. |
걔네 엄마한테 연락이 왔더라고요 | nếu Yeong Na được ra ngoài, thì gửi cậu ta đến nhà chú. |
그래서 | Nên em đã tiết lộ việc đó. |
그거 터트렸죠 | Nên em đã tiết lộ việc đó. |
[어두운 음악] 이 씨발, 이거 죽일까? | Chết tiệt, mày muốn chết sao? |
야, 다시 말해 봐 | Này, nói lại xem nào. |
[떨리는 숨소리] | |
울 엄마가 뭐? | Mẹ tao làm sao? |
그러니까 넌 가서 네 엄마나 찾으라고, 이 미친년아 | Đi mà tìm mẹ mày đi, con điên. |
지금 조건이 문제야? | Giờ đi dẫn khách mới quan trọng à? |
너희 엄마 언제 뒈질지 모른다 그랬다니까 | Không biết mẹ mày sẽ ra đi lúc nào đâu. |
[선자의 걱정되는 숨소리] (은석) 영나는 엄마를 찾으러 갔을 겁니다 | Có lẽ Yeong Na đã đi tìm mẹ. |
늘 편찮으셨다는 엄마를 | Người mẹ đau ốm quanh năm. |
[당황한 숨소리] | |
아니 | Không, nhưng… Khoan đã, Thẩm phán Sim… |
근데요 | Không, nhưng… Khoan đã, Thẩm phán Sim… |
아, 그게, 판사님 | Không, nhưng… Khoan đã, Thẩm phán Sim… |
(은석) 네 | Phải, chỉ có mẹ Yeong Na là lần nào cũng không nghe điện thoại. |
영나 어머니만 | Phải, chỉ có mẹ Yeong Na là lần nào cũng không nghe điện thoại. |
몇 번이고 전화를 받지 않으셨죠 | Phải, chỉ có mẹ Yeong Na là lần nào cũng không nghe điện thoại. |
그러니까 최영나 | Vì vậy, chúng ta phải tìm ra Choi Yeong Na |
어떡해서든 찾아야만 합니다 | bằng bất cứ giá nào. |
반드시 | Nhất định phải tìm ra. |
[한숨] | |
[초인종이 울린다] | |
(여자2) 네, 누구시죠? | Hai người là ai vậy? |
연화지방법원에서 나왔습니다 | Chúng tôi đến từ Tòa án quận Yeonhwa. |
최영나 어머님 맞습니까? | Chị có phải mẹ của Choi Yeong Na không? |
누구요? | Ai cơ? |
영나요 | Yeong Na. |
최영나 | Choi Yeong Na. |
아닌데요 | Không. Nhà tôi không có đứa nào tên đó. |
저희 집엔 그런 애 없는데요 | Không. Nhà tôi không có đứa nào tên đó. |
(여자2) 아까 찾아온 그 애인가? | Lẽ nào là cô bé vừa đến lúc nãy? |
웬 여자애가 여길 찾아왔거든요? | Có một cô bé cũng đã tìm đến đây. |
(선자) 어머 | Trời ơi. |
어머 | Trời ơi. |
최영나 | Choi Yeong Na! |
영나야 | Yeong Na à! |
[선자가 가방을 툭 내려놓는다] | |
[선자의 놀란 숨소리] | |
어, 왜 이래, 어? | Sao thế này? |
왜 이래 | Em bị sao thế? Xảy ra chuyện gì rồi? |
무슨 일 있었어? | Em bị sao thế? Xảy ra chuyện gì rồi? |
왜 여기 있어 | Em làm gì ở đây vậy? |
엄마 만났어? | Em đã gặp mẹ chưa? |
엄마요? | Mẹ ư? |
[초인종이 울린다] | |
(영나 모) 누구세요? | Ai thế? |
[떨리는 숨소리] | |
엄마 | Mẹ. |
(남자2) 자기야, 누구야? | Em yêu à, ai đến thế? |
어, 아니야 | À, không có gì đâu. |
웬 모르는 애가 뭐, 잘못 찾아왔나 봐 | Chỉ là đứa trẻ lạ mặt nào đó đến nhầm nhà thôi. |
[성난 숨소리] | |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
(영나) 아픈 게 아니라 버린 거였어요 | Bà ấy không bị ốm, mà là vứt bỏ em. |
버리려고 거짓말한 거였다고 | Bà ấy đã nói dối để bỏ rơi em. |
씨발 | Khốn nạn! |
엄마가 | Mẹ em… |
무슨 엄마가 | Mẹ gì chứ? |
[영나가 울먹인다] | |
그래, 그래, 영나야 | Không sao đâu, Yeong Na. |
[영나가 흐느낀다] | Không sao đâu, Yeong Na. |
(선자) 그래 | Phải rồi. Em cứ khóc đi. Không sao đâu. |
그래, 울어, 괜찮아, 울어도 돼 | Phải rồi. Em cứ khóc đi. Không sao đâu. |
(태주) 예, 판사님, 영나는요? | Thẩm phán Sim, đã tìm thấy Yeong Na chưa? |
소년 분류 심사원에 인계했어 | Tôi đã bàn giao em ấy cho Viện Thẩm tra Phân loại. |
(은석) 멘털도 몰골도 엉망이라 | Cả tinh thần và thể xác em ấy đều bất ổn. |
지금 법원으로 출발해 | Giờ đến tòa án đi. |
(태주) 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[통화 종료음] | |
걱정되세요? | Chị lo lắng sao? |
잘 아시겠지만 | Chắc cô đã biết cả rồi, |
저한테 오는 아이들 대부분은 | phần lớn những đứa trẻ đến chỗ tôi |
가정 환경이 좋질 않아요 | đều có hoàn cảnh gia đình không tốt. |
(선자) 수십 번을 봐 왔으면 | Sau khi đã chứng kiến hàng chục lần, đáng ra giờ tôi phải quen rồi, |
이제 적응할 법도 한데 | Sau khi đã chứng kiến hàng chục lần, đáng ra giờ tôi phải quen rồi, |
매번 힘드네요 | song lần nào cũng khó khăn. |
특히 영나는 | Đặc biệt là Yeong Na, |
그 이후가 더 걱정이라서 | tôi càng lo cho tương lai của em ấy. |
[한숨] | |
[가족이 단란하게 대화한다] | - Đây. Để anh lấy cây đó cho. - Được rồi. |
- (여자3) 예, 수고하세요 - (가게 주인) 안녕히 가세요 [학생이 인사한다] | - Trời ạ, mẹ. - Cảm ơn cả nhà. - Tạm biệt. - Tạm biệt. |
(여자3) 추워, 추워, 추워, 추워 | Đi thôi nào. |
[가족이 단란하게 대화한다] | |
[무거운 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
(영나) 야, 문 열어 | Mở cửa! Chết tiệt! Mở cửa ra! |
야, 씨발, 야, 문 열라고 | Mở cửa! Chết tiệt! Mở cửa ra! |
야, 이 개새끼야! | Đồ khốn nạn! |
씨발, 문 열라고! | Tôi bảo mở cửa ra cơ mà! |
씨발, 문 열라고, 야! | Chết tiệt! Mở cửa ra xem nào! |
(남자2) 야, 너 뭐 하는 애야 뭐야, 너 | Này, cháu là con cái nhà ai hả? |
- (영나) 씨발 년아, 나오라고 - (남자2) 네가 무슨 깡패야? | - Bà già khốn nạn! Ra đây đi! - Cháu là côn đồ sao? |
(영나) 씨발 년아, 나오라고 | - Bà già khốn nạn! Ra đây đi! - Cháu là côn đồ sao? Cái quái gì vậy? Biến đi. |
(남자2) 이게 아주 그냥, 씨 | Cái quái gì vậy? Biến đi. |
[영나가 씩씩거린다] | |
- (영나) 나오라고, 씨 - (남자2) 야, 야 | - Tránh ra! - Này! |
[영나의 신음] | |
[영나가 씩씩거린다] | |
[영나의 신음] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(선자) 집에서 상처받으면 아이들은 | Khi bị tổn thương trong gia đình, trẻ em thường tự ngược đãi chính mình. |
자신을 학대해요 | Khi bị tổn thương trong gia đình, trẻ em thường tự ngược đãi chính mình. |
[영나가 소리를 지른다] | |
(선자) 평소에는 안 했을 범죄를 저지른다거나 | Chúng sẽ phạm những tội mà bình thường không làm |
나쁜 아이들과 어울리는 식으로 | hoặc kết giao với bạn xấu. |
본인들도 알아요 | Bản thân chúng biết rõ |
하면 안 된다는 거 | làm vậy là không đúng. |
알면서 하는 거죠 | Nhưng chúng vẫn làm. |
나를 학대하는 게 | Với hy vọng việc tự hành hạ bản thân |
내 고통이 | Với hy vọng việc tự hành hạ bản thân |
가정에도 상처가 되길 바라면서 | cũng sẽ gây ra nỗi đau khổ cho gia đình. |
그, 비리 신고 좀 하려고요 | Tôi muốn tố cáo tham nhũng. |
푸름 청소년 회복 센터요 | Là Trung tâm Cải tạo Pureum. |
나 좀 봐 달라고 | "Xin hãy để ý đến con". |
나 힘들다고 | "Con đang rất mệt mỏi". |
왜 몰라보냐고 | Rồi tự hỏi sao không ai nhận ra. |
사실 대부분 비행의 시작점은 가정이거든요 | Thực ra, xuất phát điểm của hầu hết các hành vi sai trái đều là gia đình. |
처음부터 애들 내쫓을 생각은 없었어요 | Ban đầu, em vốn không có ý định đuổi bọn họ đi. |
(아름) 그냥 | Em chỉ muốn trung tâm đóng cửa. |
센터만 망했으면 | Em chỉ muốn trung tâm đóng cửa. |
그것만 그만두면 | Nếu nó ngừng hoạt động, |
아빠도 돌아올 수 있으니까 | bố em có thể sẽ quay về. |
(아름) 엄마, 엄마! 엄마, 눈 떠 봐, 엄마! | Mẹ! Mẹ mở mắt ra đi! |
엄마, 일어나 봐 엄마, 왜 그래, 진짜 | Mẹ tỉnh lại đi! Mẹ bị sao thế? Thật là… |
야! 김아진! | Này! Kim A Jin! Ra đây đi! |
[잔잔한 음악] 나와 봐! | Này! Kim A Jin! Ra đây đi! |
(아름) 근데 엄마가 쓰러질 줄은 | Nhưng em thực sự không biết mẹ sẽ bị ngất. |
진짜 몰랐어요 | Nhưng em thực sự không biết mẹ sẽ bị ngất. |
나 때문에 엄마가 잘못되면 | Nếu tại em mà mẹ gặp chuyện gì… |
그건… | Chuyện đó… |
진짜로 너무… | thật sự làm em… |
무서웠는데 | rất sợ hãi. |
그래, 마이 놀랐겠다 | Phải rồi, chắc em đã hốt hoảng lắm. |
근데 애들은 왜 내쫓았노? | Nhưng sao em lại đuổi bọn trẻ đi? |
괜찮다, 편하게 얘기해 봐라 | Không sao đâu. Em cứ nói thoải mái. |
(아름) 도착했어? 엄마는? | Đến bệnh viện chưa? Mẹ sao rồi? |
야, 김아진, 의사가 뭐래 | Này, Kim A Jin, bác sĩ nói sao? |
엄마 괜찮아? | Mẹ không sao chứ? |
야, 김아진, 엄마 괜찮냐고 | Kim A Jin, chị hỏi mẹ có sao không? |
[아이들의 웃음소리가 들린다] | Vui quá đi mất. |
[아이들이 즐겁게 대화한다] | Rượu này ngon thật đấy. - Tớ đang làm việc này. - Trời ơi. |
(은정) 야, 야, 야 봐 봐리, 봐 봐리, 센터장 | - Tuyệt. - Không biết, tớ muốn uống tiếp. Nhìn này. Tớ là Giám đốc O đây. |
'밥 냄기면 죄야, 냄기면 죄야' [함께 웃는다] | "Để đồ ăn thừa là tội đấy". |
- (민주) 아, 아니야 - (은정) 맞아, 미친년아 | "Để đồ ăn thừa là tội đấy". - Không giống. - Y hệt mà. |
- (영나) 야, 야, 존나 똑같아 - (민주) 들어 봐, 들어 봐 | - Không giống. - Y hệt mà. - Cậu đang nói gì thế? - Nghe này. |
- (민주) '너희 이거 남기면' - (연지) 아, 안 똑같아! [아이들이 시끌벅적하다] | - "Để đồ ăn thừa"… - Tớ biết rồi. - Thôi đi. - Cái quái gì thế? |
(민경) 씨발, 센터장 년 없으니까 진짜 살 거 같아 | Bà giám đốc không ở đây, tớ như được sống lại vậy. |
(영나) 야, 야, 센터장 오늘내일한대 | Bà ấy sẽ chết sớm thôi. |
[아이들이 기뻐한다] | Thật hả? Mong bà ấy chết luôn đi! |
(영나) 야, 야, 야, 센터장 | Này, mấy đứa! |
(함께) 뒈져라! [민주의 환호] | - Chết đi! - Chết đi! |
(민경) 그럼 걔는 아비도 없고 어미도 없고 어떡해? | Vậy còn hai đứa đó? Không có bố, lại mất mẹ thì phải làm sao? |
[아름의 힘주는 신음] | |
[흐느낀다] | |
[아름의 힘주는 신음] | |
[아름의 힘주는 신음] | |
센터를 조사차 방문했을 때 | Khi chúng tôi đến thị sát trung tâm, |
누군가 법원으로 | có người đã tố cáo lên tòa án Trung tâm Cải tạo Pureum |
푸름을 신고했더라고요 | có người đã tố cáo lên tòa án Trung tâm Cải tạo Pureum |
아이들 학대 | về tội ngược đãi trẻ em và tham ô tiền tài trợ. |
후원금 비리로 | về tội ngược đãi trẻ em và tham ô tiền tài trợ. |
[선자의 한숨] | |
신고한 사람이 누군지 아십니까? | Chị biết người tố cáo là ai không? |
김아름 | Kim A Reum. |
센터장님 딸이요 | Con gái của chị. |
아니… | Sao… |
아니, 아름이가 왜요? | Sao A Reum lại làm thế? |
(은석) 그건 | Đó… |
센터장님 숙제겠죠 | là việc chị phải tự tìm hiểu. |
그러면 안 되는 줄 알면서도 했을 겁니다 | Em ấy biết rõ làm vậy là không đúng, nhưng vẫn làm. |
나 좀 봐 달라고 | "Xin hãy để ý đến con". |
나 힘들다고 | "Con đang rất mệt mỏi". |
왜 몰라보냐고 | Và tự hỏi sao chị không nhận ra. |
[선자의 당황한 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
(은석) 그러니 | Vì vậy… |
너무 늦어서는 안 될 겁니다 | đừng để mọi thứ quá muộn, |
영나 어머니처럼 | như mẹ của Yeong Na. |
(선자) 그럼 저희 | Vậy chúng tôi xin phép về. |
가 볼게요 | Vậy chúng tôi xin phép về. |
정말 | Tôi thật lòng xin lỗi. |
죄송합니다 | Tôi thật lòng xin lỗi. |
(태주) 아닙니다 | Không đâu ạ. Chị vốn đang ốm, mà còn phải vất vả đến tận đêm khuya. |
몸도 편찮으신데 늦게까지 고생 많으셨어요 | Không đâu ạ. Chị vốn đang ốm, mà còn phải vất vả đến tận đêm khuya. |
조심히 가세요 | Chị đi về cẩn thận. |
아름이도 조심히 가 | A Reum cũng về cẩn thận nhé. |
네 | Vâng ạ. |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(아름) 가방 줘 | Để con xách túi cho. |
(선자) 됐어 | Không cần đâu. |
(아름) 아, 줘 | Đưa cho con. |
[멀어지는 발걸음] | |
(아름) 왜 안 와 | Sao mẹ không đi? |
가 | Mẹ đi đây. |
(은석) 아름이가 그랬다네요 | A Reum nói |
청소년 회복 센터를 시작하신 데에 | chị đã bắt đầu Trung tâm Cải tạo Pureum |
큰 상처가 있으셨다고 | với một nỗi đau khôn xiết. |
(의사2) 심장 소리가 안 들리네요? | Tôi không nghe được tim thai. Chị đợi một lát. |
잠시만요 | Tôi không nghe được tim thai. Chị đợi một lát. |
[불안한 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
(은석) 그래서 센터로 오는 소년들 모두를 | Em ấy nói chị coi tất cả bé gái đến trung tâm |
그때 엄마를 떠났던 동생으로 여긴다고 | như đứa em đã bỏ mẹ mà đi khi đó. |
이제 그만 상처에서 벗어났으면 좋겠다고 | Em ấy mong chị thoát khỏi nỗi đau đó. |
엄마가 | A Reum muốn mẹ mình |
행복했으면 좋겠다고 | được hạnh phúc. |
[울먹이는 숨소리] | |
(선자) 아, 너무 부끄럽네요 | Thật xấu hổ quá. |
그래도 명색이 | Vậy mà tôi có danh là cô giáo chuyên tư vấn cho thanh thiếu niên cơ đấy. |
청소년 상담 강사라는 사람이 | Vậy mà tôi có danh là cô giáo chuyên tư vấn cho thanh thiếu niên cơ đấy. |
[한숨] | |
강사 아니잖아요 | Chị không phải cô giáo. |
엄마잖아요 | Chị là một người mẹ |
아름이한텐 | với A Reum. |
[선자의 떨리는 숨소리] | |
[은석의 한숨] | |
[훌쩍인다] | |
(선자) 야 | - Này, Kim A Reum! - Sao ạ? |
- (선자) 김아름 - 왜 | - Này, Kim A Reum! - Sao ạ? |
(선자) 같이 가자 | Đợi mẹ đi cùng với. |
(아름) 아, 뭐야 갑자기 왜 이래, 진짜 | Gì vậy? Sao tự nhiên mẹ lại thế? |
(선자) 아이고, 이게 컸다고 아주 부끄러워해 | Trời ạ, lớn rồi nên thấy xấu hổ với mẹ à? |
[선자의 웃음] | Trời ạ, lớn rồi nên thấy xấu hổ với mẹ à? |
엄마 힘들다, 좀 안아 줘 업어 줘라 | Mẹ mệt quá. Cõng mẹ một lát đi. |
(아름) 뭘 업어, 갑자기 | Cõng cái gì chứ? Tự dưng… |
아, 무거워, 무거워 | Cõng cái gì chứ? Tự dưng… Mẹ nặng quá đi. |
- (선자) 아유, 이것도 못 업어 - (아름) 아, 진짜 | - Con không cõng nổi mẹ sao? - Thật là. |
(아름) 아, 힘들어서 그래 | Chỉ tại con mệt thôi. |
(선자) 힘들어? | Con mệt lắm sao? |
(아름) 엄마 미워 | Con ghét mẹ. |
- (아름) 진짜 - (선자) 엄마는 사랑해 | Con ghét mẹ. - Thật đấy. - Nhưng mẹ yêu con. |
[선자의 웃음] | |
푸름 청소년 회복 센터 일은 | Tôi đã tính đến việc hủy bỏ |
(원중) [병을 탁 내려놓으며] 위탁 기관 취소까지 염두했으나 | tư cách được ủy thác của Trung tâm Cải tạo Pureum, |
뭐, 이게 오랜 고민 끝에 [원중의 헛기침] | nhưng sau khi suy nghĩ kỹ, |
덮기로 했다 | tôi quyết định bỏ qua lần này. |
그, 뭐, 내쫓은 소년들도 모두 찾은 데다가 | Chúng ta đã tìm lại được tất cả các em bị đuổi đi. |
법원 보조금도 엄밀하게 따지면 뭐 | Nghiêm túc thì cũng khó nhận định rằng tiền tài trợ của tòa án bị dùng bất chính. |
부정하게 쓰였다고 보기 힘들고 | Nghiêm túc thì cũng khó nhận định rằng tiền tài trợ của tòa án bị dùng bất chính. |
그, 센터장이 매주 주간 보고서를 올린다는 선에서 | Giám đốc trung tâm sẽ gửi báo cáo hằng tuần và tôi sẽ cho qua. |
끝내기로 했어 | Giám đốc trung tâm sẽ gửi báo cáo hằng tuần và tôi sẽ cho qua. |
그래도 성매매 사건 | Nhưng vụ mua bán dâm |
과거 집단 폭행 사건은 | và hành hung tập thể trước đó |
그냥 넘어가선 안 돼 | không thể cứ thế bỏ qua. |
네, 알고 있습니다 | Vâng, tôi biết. |
(태주) 예 | Vâng. |
(태주) 정말 다행이네요 | Thật may mắn. |
저는 정말로 위탁 취소라도 되면 어쩌나 | Tôi cứ lo Trung tâm Pureum sẽ không được ủy thác nữa. |
걱정 많이 했거든요 | Tôi cứ lo Trung tâm Pureum sẽ không được ủy thác nữa. |
아무리 부장님이셔도 방법이 없으니까 | Dù sao, Thẩm phán trưởng cũng không có cách nào cả. |
가뜩이나 시설도 부족한데 위탁 취소까지 해 봐 | Vốn đã thiếu các cơ sở như vậy, thử hủy bỏ trung tâm này xem. |
그 피해는 고스란히 | Thiệt hại đó sẽ do tòa án và lũ trẻ gánh chịu. |
법원이랑 소년들 몫이거든 | Thiệt hại đó sẽ do tòa án và lũ trẻ gánh chịu. |
그걸 바꿔 말하면 | Nói cách khác, việc quốc gia đang làm |
국가가 해야 될 일을 | Nói cách khác, việc quốc gia đang làm |
오직 개인의 희생에 기대고 있단 뜻이 되는 거고 | vẫn chỉ lả nương tựa vào những sự hy sinh cá nhân. |
[종이를 사락 넘긴다] | |
그런 의미에서는 법원도 유죄야 | Và nói theo cách đó, tòa án cũng có tội. |
[한숨] | |
예 | Phải. |
그래서 | Khi nào thẩm phán bên Tòa án quận Daejeon mới đến? |
대전지방법원에선 언제 온대? | Khi nào thẩm phán bên Tòa án quận Daejeon mới đến? |
(원중) 여기까지 먼 걸음 해 주셔서 고맙습니다 | Cảm ơn chị đã lặn lội từ xa đến tận đây. |
그, 뭐, 전화상으로 말씀드렸다시피 | Như đã nói trên điện thoại, lý do tôi mời chị đến đây |
판사님을 여기까지 모신 이유는 | Như đã nói trên điện thoại, lý do tôi mời chị đến đây |
푸름 청소년 회복 센터 위탁 건 때문입니다 | là vì vấn đề ủy thác của Trung tâm Cải tạo Nữ thanh thiếu niên Pureum. |
(태주) 현재 푸름 청소년 회복 센터에 | là vì vấn đề ủy thác của Trung tâm Cải tạo Nữ thanh thiếu niên Pureum. Hiện nay, tòa án duy nhất giao phó trẻ em cho Trung tâm Pureum |
소년을 위탁시킨 법원이 | Hiện nay, tòa án duy nhất giao phó trẻ em cho Trung tâm Pureum |
판사님이 계신 대전하고 여기 연화더라고요 | chỉ có Daejeon của Thẩm phán và Yeonhwa. |
사건은 같은데 판사에 따라 | Cùng một vụ án, nhưng nếu có người tuyên phán quyết số 10, người lại chọn số 6, |
누군 10호를 누군 6호를 주게 되면 | Cùng một vụ án, nhưng nếu có người tuyên phán quyết số 10, người lại chọn số 6, |
형평성에 어긋나니까요 | thì sẽ làm sai lệch tính công bằng. |
그래서 재판은 판사 한 명이 단독으로 맡되 | Vì thế, chúng tôi nghĩ phiên tòa nên được xét xử độc lập bởi một thẩm phán, |
(은석) 처분 기준이나 어떤 처분이 옳을지에 대해서는 | nhưng chúng ta có thể cùng thảo luận về tiêu chí xét xử và mức phạt phù hợp. |
함께 협의를 하면 어떨까 해서요 | nhưng chúng ta có thể cùng thảo luận về tiêu chí xét xử và mức phạt phù hợp. |
(판사) 네, 그것도 한 방법이네요 [원중이 호응한다] | Vâng, đó cũng là một cách. |
그럼 | Vậy ai sẽ phụ trách phiên xét xử? |
단독은 여기서 누가 맡나요? | Vậy ai sẽ phụ trách phiên xét xử? |
(은석) 처분하겠습니다 | Tòa xin tuyên án. |
최영나 10호 | Choi Yeong Na, phán quyết số 10. |
[잔잔한 음악] 고혜림 9호 | Ko Hye Rim, phán quyết số 9. |
여지은 9호 | Yeo Ji Eun, phán quyết số 9. |
한민주 9호 | Han Min Ju, phán quyết số 9. |
윤은정 9호 | Yun Eun Jeong, phán quyết số 9. |
[못마땅한 숨소리] | |
오연지, 우민경은 6호를 처분한다 | O Yeon Ji và Woo Min Gyeong, phán quyết số 6. |
(연지) 전 피해자예요! | Nhưng em là nạn nhân mà! |
모텔에 끌려가기까지 했는데 | Em đã bị lôi đến nhà nghỉ đó, sao lại phải nhận mức số 6? |
왜 제가 6호인데요? | Em đã bị lôi đến nhà nghỉ đó, sao lại phải nhận mức số 6? |
도유경 공동 폭행 및 폭행 치상 | Hành hung tập thể gây thương tật cho Do Yu Gyeong. |
(은석) 미성년자 성 착취와 협박 | Đe dọa, bóc lột tình dục vị thành niên. |
성매매 알선 등 행위의 처벌에 관한 법률 위반 | Vi phạm Đạo luật về xử phạt hành vi môi giới mại dâm. |
어디 | Sao nào? |
더 할까? | Tôi nói tiếp nhé? |
[연지의 울먹이는 숨소리] | |
(선자) 나 좀 봐 달라고 | "Xin hãy để ý đến con". |
나 힘들다고 | "Con đang rất mệt mỏi". Rồi tự hỏi sao không ai nhận ra. |
왜 몰라보냐고 | "Con đang rất mệt mỏi". Rồi tự hỏi sao không ai nhận ra. |
사실 대부분 비행의 시작점은 가정이거든요 | Thực ra, xuất phát điểm của hầu hết các hành vi sai trái đều là gia đình. |
(은석) 가정이 | Đúng là… |
그리고 환경이 | các em bị ảnh hưởng bởi môi trường, kể cả gia đình, |
소년에게 영향을 끼치는 건 사실이나 | các em bị ảnh hưởng bởi môi trường, kể cả gia đình, |
다양한 선택지 중 범죄를 택한 건 | nhưng suy cho cùng, chính các em đã lựa chọn phạm tội |
결국 소년입니다 | trong số rất nhiều lựa chọn. |
환경이 나쁘다고 모두가 범죄를 저지르진 않죠 | Không phải ai cũng phạm tội chỉ vì hoàn cảnh sống tồi tệ. |
그래서 오늘 이 자리에 계신 보호자 전원에게도 | Đối với tất cả những người giám hộ có mặt tại tòa hôm nay, |
보호자 교육을 명합니다 | yêu cầu phải được giáo dục về cách giám hộ. |
특히 | Đặc biệt, |
최영나 보호자 | người giám hộ của Yeong Na. |
(영나 삼촌) 네 | Vâng. |
영나 삼촌 되시죠? | Anh là chú của em ấy, phải không? |
(영나 삼촌) 네 | Phải. |
어머님께 꼭 직접 교육받으시라고 전하세요 | Hãy chuyển lời bảo mẹ em ấy nhất định phải tham dự phiên tòa. |
(영나 삼촌) 네 | Vâng. |
[울먹이는 숨소리] | |
교육은 각자 자녀가 생활하는 시설에서 받게 될 겁니다 | Các vị sẽ được học ở chính trung tâm, nơi con cháu mình sinh hoạt. |
그 시설에서 교육받으시고 | Xin hãy tham gia khóa học ở trung tâm và đến thăm con cháu |
면회도 하셔서 | Xin hãy tham gia khóa học ở trung tâm và đến thăm con cháu |
내 아이가 어떻게 지내는지 지켜보세요 | để xem chúng sống như thế nào. |
[아이들이 흐느낀다] | |
(은석) 소년은 결코 혼자 자라지 않습니다 | Trẻ em không lớn lên một mình. |
오늘 처분은 소년에게 내렸지만 | Hình phạt của phiên tòa hôm nay dành cho các em, |
그 처분의 무게는 | nhưng những người giám hộ phải… |
보호자들도 함께 느끼셔야 할 겁니다 | cùng cảm nhận sức nặng của hình phạt đó. |
이상 | Phiên tòa… |
재판을 마칩니다 [탁 덮는다] | xin kết thúc tại đây. |
(혜림 부) 혜림아 혜림아, 걱정하지 마 [문이 달칵 열린다] | Xin hãy tha cho em một lần này thôi. Bố ơi! Mẹ ơi! |
[함께 운다] | Bố! |
혜림아, 걱정하지 마 | Bố! |
- (은정 조모) 은정아 - (혜림 부) 걱정하지 마, 혜림아 | Eun Jeong à. |
[지은의 부모가 싸운다] | |
[중한이 말한다] | Người giám hộ đi lối này. |
[한숨] (지은 모) 지은아! | Ji Eun! |
지은아! | Ji Eun! |
(중한) 보호자분들, 이리 나오세요 | |
(중한) 보호자분들, 이리 나오세요 | - Người giám hộ đi bên này. - Đợi một lát. |
[새가 지저귄다] | |
(태주) 푸름 센터 사건 해결되니까 | Thật nhẹ nhõm khi vụ ở Trung tâm Pureum được xử lý ổn thỏa. |
제가 마음이 다 놓이는 거 있죠? | Thật nhẹ nhõm khi vụ ở Trung tâm Pureum được xử lý ổn thỏa. |
센터장님 응급실 가셨지 애들은 사라졌지 | Giám đốc O đã phải vào viện cấp cứu, còn các em ấy thì biến mất. Khi đó, con đường phía trước thật sự vô cùng tăm tối. |
와, 진짜 그때는 | Khi đó, con đường phía trước thật sự vô cùng tăm tối. |
정말 앞이 깜깜했었거든요 | Khi đó, con đường phía trước thật sự vô cùng tăm tối. |
아, 맞다, 그… | À, đúng rồi. |
블로그 새로 시작하셨다고 하더라고요 | Tôi nghe nói Giám đốc O vừa mở blog mới. |
새로 들어온 아이들 상담에 | Chị ấy sẽ tư vấn cho lũ trẻ mới đến |
영나, 연지, 민경이 면회도 다… | và đi thăm Yeong Na, Yeon Ji, Min Gyeong. |
[태주의 웃음] | và đi thăm Yeong Na, Yeon Ji, Min Gyeong. |
아, 저 이번 주말에 같이 가기로 했었거든요 | Cuối tuần này, tôi sẽ đi với chị ấy. |
판사님도 같이 가실… | Chị cũng đi cùng… |
주말에 | Cuối tuần, tôi sẽ đi thăm các cô bé. |
저 면회 같이 가기로 했는데 판사님도 같이 가시죠 | Cuối tuần, tôi sẽ đi thăm các cô bé. Chị đi cùng nhé? |
(법원장) 뭐, 집에 | Các con anh dạo này sao rồi? |
애들 요즘 어때? | Các con anh dạo này sao rồi? |
학교 잘 다니나? 공부는? | Học hành vẫn tốt chứ? |
[원중이 살짝 웃는다] | |
(원중) 뭐, 잘 모르겠습니다, 뭐 | Tôi cũng không rõ. |
[원중의 웃음] | |
제 딴엔 열심히 하는 거 같은데 이건 뭐, 영… | Ít nhất, có vẻ chúng vẫn đang chăm chỉ. |
고2하고 고3이라고 했던 거 같은데 | Hình như anh từng nói chúng học lớp 10 và 12. |
문광고등학교 | Trường cấp ba Moonkwang nhỉ? |
예, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
100년 전통의 명문 사학 | Ngôi trường tư thục danh tiếng với một trăm năm truyền thống. |
문광고등학교 | Ngôi trường tư thục danh tiếng với một trăm năm truyền thống. |
그러면 | Vậy chắc hẳn anh biết rõ vụ án này. |
이 사건 잘 알겠네 | Vậy chắc hẳn anh biết rõ vụ án này. |
[법원장의 헛기침] | |
[어두운 음악] | VỤ LỘ ĐỀ THI Ở TRƯỜNG CẤP BA MOONKWANG LÀ THẬT |
(법원장) 현직 국회 의원, 장관 | Từ nghị sĩ đương nhiệm, bộ trưởng, bác sĩ, người hành pháp, cho đến giới nghệ sĩ. |
의사, 법조인, 연예인까지 | Từ nghị sĩ đương nhiệm, bộ trưởng, bác sĩ, người hành pháp, cho đến giới nghệ sĩ. |
부모의 재력, 명예 | Vụ tuồn đề thi ra ngoài |
상위 3%의 자녀들만 모아 시험지를 유출한 사건 | cho một nhóm học sinh có bố mẹ sở hữu tài lực và danh tiếng trong top 3%. |
곧 검찰 조사 끝날 거야 | Cuộc điều tra của bên công tố sẽ sớm kết thúc. |
그리고 배당은 | Và tòa án hình sự vị thành niên duy nhất trong quận sẽ phụ trách vụ án này. |
관할 구역의 유일한 소년 형사 재판부 | Và tòa án hình sự vị thành niên duy nhất trong quận sẽ phụ trách vụ án này. |
강 부장 부서로 갈 테고 | Đơn vị của Thẩm phán trưởng đấy. |
어, 그 전에 | Mà trước đó, anh không dính dáng gì đến vụ này chứ? |
이 사건과 깨끗한가? | Mà trước đó, anh không dính dáng gì đến vụ này chứ? |
(원중) 정확한 그 모임 이름은 | Tên chính xác của nhóm đó là… |
데카르트입니다 | Descartes. |
뭐, 제의까진 받았으나 제가 반대했고 | Họ có gửi lời mời, nhưng tôi đã từ chối. |
뭐, 저희 부가 담당해도 | Giao cho đơn vị của tôi phụ trách |
전혀 문제없습니다 | hoàn toàn không có vấn đề gì cả. |
확실해? | Anh chắc chắn chứ? |
예 | Vâng. |
(원중) 대신 | Nhưng thay vào đó… |
"사직서" | ĐƠN TỪ CHỨC |
이 사건까지만 마치고 | Tôi sẽ hoàn thành vụ án này, |
그만 인수인계하겠습니다 | rồi bàn giao lại công việc. |
오랫동안 꿈꾸던 일이 있습니다 [감성적인 음악] | Có một giấc mơ tôi đã ấp ủ từ lâu. |
더 늦으면 안 될 거 같아서요 | Tôi nghĩ mình không thể chậm trễ thêm nữa. |
(경비원) 수고하셨습니다 | Ngài vất vả rồi. |
[살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
(이환) 오랜만이다 | Lâu rồi không gặp, |
심은석 | Sim Eun Seok. |
[노크 소리가 쿵쿵 들린다] (경찰2) 연화경찰서에서 나왔습니다 | Chúng tôi đến từ Đồn cảnh sát Yeonhwa. - Bố, làm sao đây? Có mình con. - Chúng tôi đang điều tra. |
(신우) 어떡해요, 아빠? 지금 저 혼자인데 [초인종이 울린다] | - Bố, làm sao đây? Có mình con. - Chúng tôi đang điều tra. |
그러니까 경찰이 집 앞에 왜! | Sao cảnh sát lại ở trước cửa nhà hả? |
데카르트요 | Descartes. |
(경찰2) 문 좀 열어 주십시오! | - Mở cửa ra. Xin hãy hợp tác. - Bài thi cuối kì đó… |
저번 기말고사 [노크 소리가 쿵쿵 들린다] | - Mở cửa ra. Xin hãy hợp tác. - Bài thi cuối kì đó… - Con đã rời nhóm ngay rồi… - Hãy mở cửa. |
금방 탈퇴했는데 [초인종이 울린다] | - Con đã rời nhóm ngay rồi… - Hãy mở cửa. |
[신우의 떨리는 숨소리] | Có ai ở nhà không? |
[거친 숨소리] | |
(원중) 뭐라고? | Con nói gì cơ? |
No comments:
Post a Comment