이상한 변호사 우영우 7
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(직원1) 행복로는 | Đường Haengbok là tuyến đường cao tốc đang được tỉnh Gyeonghae |
함운 신도시의 교통 수요에 대응하고자 | Đường Haengbok là tuyến đường cao tốc đang được tỉnh Gyeonghae và Công ty Nhà Đất Dongbang xúc tiến nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông |
경해도와 | và Công ty Nhà Đất Dongbang xúc tiến nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông |
저희 동방토지주택공사가 함께 추진 중인 | và Công ty Nhà Đất Dongbang xúc tiến nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông của Khu đô thị mới Hamun. |
자동차 전용 도로입니다 | của Khu đô thị mới Hamun. |
전체 노선은 이렇게 되고요 [리모컨 조작음] | Toàn bộ tuyến đường sẽ như thế này. |
행복로가 소덕동을 지나는 모습은 여기 | Đây là hình ảnh đường Haengbok đi qua xã Sodeok. |
[주민들이 웅성거린다] (주민1) 아, 뭐야, 저거? | XÃ SODEOK, THÀNH PHỐ KIYOUNG, TỈNH GYEONGHAE - Cái gì? - Gì thế kia? |
[어두운 음악] (현우) 잠시만요 | - Cái gì? - Gì thế kia? Chờ đã! |
저거는 행복로가 소덕동을 지나는 정도가 아니잖아요 | Thế này đâu chỉ là đi qua xã Sodeok! |
마을 한가운데를 관통하고 있는데! | Cắt ngang cả xã rồi còn gì! |
(주민1) 지금 장난하는 겁니까! | Anh đang đùa đấy à? Anh định chia xã chúng tôi làm đôi sao? |
우리 동네를 두 동강 낼 작정이에요! | Anh định chia xã chúng tôi làm đôi sao? |
(주민2) 아니 | Ôi trời, làm con đường như thế mà coi được sao? |
노선을 저따위로 짜는 게 어디 있습니까, 예? | Ôi trời, làm con đường như thế mà coi được sao? |
[주민들이 저마다 항의한다] | |
(직원1) 노선 결정은 경해도랑 협의해서 하는 겁니다 | Quyết định xây dựng tuyến đường đã được tỉnh Gyeonghae chấp thuận. Dongbang chúng tôi chỉ nhận lệnh thi công thôi. |
저희 동방은 이 사업을 대행받아서 시행할 뿐이고요 | Dongbang chúng tôi chỉ nhận lệnh thi công thôi. |
[주민들이 연신 항의한다] | |
(직원2) 경해도 건설 본부에서 나왔습니다 | Tôi là đại diện của Sở Xây dựng tỉnh Gyeonghae. |
우리가요 | Chúng tôi chỉ có trách nhiệm thông báo về quyết định làm đường đến người dân. |
결정된 노선을 주민들한테 고지할 의무는 있지만요 | Chúng tôi chỉ có trách nhiệm thông báo về quyết định làm đường đến người dân. |
주민 설명회를 통해서 노선 변경을 할 순 없습니다 | Chúng ta không thể thay đổi kế hoạch thông qua buổi thông báo này được. |
전문가들이 다 고민해서 결정한 거예요 | Quyết định này đã được các chuyên gia nhất trí sau khi cân nhắc kỹ. |
[주민들이 항의한다] | Quyết định này đã được các chuyên gia nhất trí sau khi cân nhắc kỹ. |
(한수) [테이블을 탁 치며] 나! | Tôi… |
소덕동 이장 최한수요 | là Xã trưởng Choi Han Su của xã Soseok. |
지금까지 경해도가 | Xưa nay tỉnh Gyeonghae đã đối xử với xã Sodeok như thế nào? |
우리 소덕동에 어떻게 했습니까, 예? | Xưa nay tỉnh Gyeonghae đã đối xử với xã Sodeok như thế nào? |
뭐, 뭐더라? 그… | Vụ gì ấy nhỉ? |
(현우) 지하철 10호선이요? | - Tuyến tàu điện ngầm số mười? - Đúng thế! |
(한수) 그래! | - Tuyến tàu điện ngầm số mười? - Đúng thế! |
지하철 10호선 짓는다고 [흥미로운 음악] | Các anh từng đuổi hàng chục hộ dân rồi đào bới cả xã Sodeok lên |
소덕동 토박이 수십 가구를 내쫓고 | Các anh từng đuổi hàng chục hộ dân rồi đào bới cả xã Sodeok lên để xây tuyến tàu điện ngầm số mười còn gì. |
온 마을을 파헤치지 않았습니까! [주민들이 거든다] | để xây tuyến tàu điện ngầm số mười còn gì. |
서울시는 또 소덕동에 어떻게 했습니까? | Còn Seoul đã làm gì xã Sodeok chúng tôi? Hả? |
예? 예? | Hả? |
- 예? - (현우) 쓰레기 소각장! | - Hả? - Cơ sở đốt rác! |
그래, 쓰레기 소각장! | Đúng rồi, cơ sở đốt rác. |
우리 쓰레기도 아니고 | Còn không phải để xử lý rác của chúng tôi. |
(한수) 서울 사람들 쓰레기 소각장을 | Họ xây cơ sở đốt rác ở xã Sodeok để xử lý rác của dân Seoul. |
소덕동에 지어 놨어요! [주민들이 호응한다] | Họ xây cơ sở đốt rác ở xã Sodeok để xử lý rác của dân Seoul. |
우리가 아무리 반대를 해도 | Dù chúng tôi đã hết mực phản đối, nhưng cả Seoul và tỉnh Gyeonghae đều không mảy may để ý. |
서울시랑 경해도는 눈 하나 깜빡하지 않았습니다! | nhưng cả Seoul và tỉnh Gyeonghae đều không mảy may để ý. |
(직원2) 아 그게 무슨 상관이에요? | Chuyện đó thì có liên quan gì? Chúng tôi đang nói về đường Haengbok mà. |
우리는 지금 행복로 이야기를 하는 건데 | Chúng tôi đang nói về đường Haengbok mà. |
(한수) 우린 지금 소덕동 얘기를 하고 있는 겁니다! [주민들이 거든다] | Còn chúng tôi đang nói về xã Sodeok. |
지하철 공사 어제 끝났고 소각장 공사 그제 끝났습니다 | Tuyến tàu điện ngầm vừa mới xây xong, cơ sở đốt rác cũng vừa hoàn thành trước đó. Bây giờ lại nữa sao? |
그런데 이제 또! | Bây giờ lại nữa sao? |
뭐, 뭐냐? 그… | Cái gì ấy nhỉ? |
행복로! | Đường Haengbok! |
(한수) 를 위해서 또 땅을 내놓으라고요? | Chúng tôi phải dâng đất cho các người giày xéo nữa sao? |
그만 좀 하십시다, 예? | Dừng lại được rồi đấy! Được không? |
소덕동 사람들 많이 묵었다 아닙니까! | Dân xã Sodeok chúng tôi chịu quá đủ rồi mà! |
[주민들이 연신 항의한다] [흥미진진한 음악] | |
[고래 울음 효과음] | VỤ SỐ 7 CÂU CHUYỆN VỀ SODEOK-DONG I |
(현우) 노선을 이렇게 정해 놓은 거는 | Họ quyết định làm con đường thế này là muốn chúng tôi phải bỏ xã rồi. |
우리더러 마을을 떠나란 얘기입니다 | Họ quyết định làm con đường thế này là muốn chúng tôi phải bỏ xã rồi. |
행복로 위를 매일같이 차들이 다닌다고 생각해 보십시오 | Các vị thử tưởng tượng cảnh xe cộ phóng trên đường Haengbok mỗi ngày xem. |
그 소음, 매연, 분진을 주민들이 싹 다 뒤집어쓰는 겁니다 | Nào là tiếng ồn, khí thải, khói bụi… Người dân phải gánh hết. |
(한수) 우리가 이런 얘기를 하잖아? | Chúng tôi đã đề cập đến chuyện này, nhưng tỉnh Gyeonghae và Dongbang… |
그럼 경해도랑 동방은 | Chúng tôi đã đề cập đến chuyện này, nhưng tỉnh Gyeonghae và Dongbang… |
- 뭐더라? 그… - (현우) 방음벽이요 | Họ nói gì ấy nhỉ? - Tường cách âm. - Đúng rồi. |
(한수) 어, 그래 방음벽을 치면 괜찮대 | - Tường cách âm. - Đúng rồi. Họ nói vậy thì xây tường cách âm là được. |
근데 그거 치잖아? | Nhưng nếu làm vậy, trước mắt chúng tôi sẽ là… |
그럼 눈앞에 아파트 7, 8층 높이의 | Nhưng nếu làm vậy, trước mắt chúng tôi sẽ là… |
그, 뭐, 뭐지, 그거? | Gì ấy nhỉ? |
(영우) 방음벽? | - Tường cách âm? - Không phải. |
(한수) 아니, 야 [발랄한 음악] | - Tường cách âm? - Không phải. - Này. - Tường chắn đá. |
(현우) 옹벽이요, 옹벽 | - Này. - Tường chắn đá. |
(한수) 아, 그래 | Đúng. Không khác gì tường chắn đá sừng sững trước mắt. |
옹벽이 새로 생기는 거나 마찬가지야 | Đúng. Không khác gì tường chắn đá sừng sững trước mắt. |
마을이 반으로 쪼개져서 | Nó sẽ tách xã ra làm đôi và cô lập mỗi bên. |
따로따로 고립이 되는 거라고, 이거 | Nó sẽ tách xã ra làm đôi và cô lập mỗi bên. |
(명석) 씁, 저, 혹시 보상금 관련해서 | Không biết chú đã nói với tỉnh Gyeonghae và Dongbang về chuyện đền bù chưa? |
경해도나 동방 쪽에 얘기해 보셨습니까? | Không biết chú đã nói với tỉnh Gyeonghae và Dongbang về chuyện đền bù chưa? |
어, 말씀하신 어려움들을 | Như khoản tiền đền bù cho những khó khăn mà chú vừa nói đến. |
뭐, 금전적으로나마 보상을 해 주겠다든지… | Như khoản tiền đền bù cho những khó khăn mà chú vừa nói đến. |
(한수) 참 나 | Trời ạ. |
땅이 수용돼서 | Họ còn không đền bù thỏa đáng cho những hộ phải di dời vì bị lấy đất. |
마을을 떠나야 하는 사람들한테도 보상금을 제대로 안 주는데 | Họ còn không đền bù thỏa đáng cho những hộ phải di dời vì bị lấy đất. Anh nghĩ họ chịu bỏ tiền ra cho những người ở lại sao? |
남아 있는 사람들한테 돈을 풀겠습니까, 이거, 예? | Anh nghĩ họ chịu bỏ tiền ra cho những người ở lại sao? |
씁, 아니, 보상금을 제대로 안 주다니요? | Anh nghĩ họ chịu bỏ tiền ra cho những người ở lại sao? Không đền bù thỏa đáng là sao ạ? |
(현우) 소덕동은 그린벨트 지역이라 | Xã Sodeok thuộc khu vực vành đai xanh, nên giá đất rẻ hơn các vùng lân cận rất nhiều. |
주변에 비해 공시 지가가 많이 쌉니다 | nên giá đất rẻ hơn các vùng lân cận rất nhiều. |
그래서 지하철 10호선을 지을 때도 | Vì vậy, khi họ xây tuyến tàu điện ngầm số mười, |
땅이 수용됐던 주민들 재산 피해가 심각했어요 | những hộ bị thu hồi đất đã phải chịu thiệt hại nặng nề. |
집터 전체가 수용이 됐는데 | Nhiều người mất hết nhà cửa nhưng chỉ được đền bù chưa đến mười triệu won. |
보상금은 천만 원을 채 못 받는 경우가 허다했고요 | nhưng chỉ được đền bù chưa đến mười triệu won. |
평생을 소덕동에서 산 사람이 | Một người đã sống cả đời ở xã Sodeok |
서울서는 월세 보증금도 안 되는 그 돈을 들고 | có thể đi đâu với khoản đền bù không đủ để thuê nhà ở Seoul như vậy? |
우리가 어디로 가겠습니까? | có thể đi đâu với khoản đền bù không đủ để thuê nhà ở Seoul như vậy? |
(한수) 우리 할 만큼 다 해 봤습니다 | Chúng tôi đã làm hết những gì có thể. |
주민 대책 위원회 만들어서 진정서도 수십 장 내 봤고 | Chúng tôi lập Hội đồng Ứng phó Nhân dân rồi nộp hàng chục đơn thỉnh cầu, gọi hàng trăm cuộc gọi khiếu nại, |
항의 전화도 수백 통 걸어 봤고 | gọi hàng trăm cuộc gọi khiếu nại, |
도청 앞에서 시위까지 했어요 | thậm chí còn đến trước Ủy ban Tỉnh biểu tình. |
근데도 안 돼 | Nhưng vẫn không được. |
경해도는 우리 얘기를 들어 줄 생각이 없어요! | Tỉnh Gyeonghae không hề có ý định lắng nghe chúng tôi. |
그렇다면 이제 남은 건 | Vậy nên chỉ còn cách… |
뭐냐, 그거? | Cái gì ấy nhỉ? |
(현우) 재판이요, 재판 [발랄한 음악] | Ra tòa. |
(한수) 아, 재판은 재판인데 | Biết là ra tòa rồi, nhưng còn cái việc… |
그, 왜, 있잖아, 그거, 저기… | Biết là ra tòa rồi, nhưng còn cái việc… |
소송이요? | Tố tụng? |
(영우) 행복로 도로 구역 결정 취소 청구 소송? | Kiện để yêu cầu bỏ quyết định về khu vực xây dựng Haengbok? |
(한수) 이야 | Chà… |
그래요 우리가 그걸 할 생각입니다 | Đúng rồi đấy. Chúng tôi định sẽ làm như vậy. |
(명석) 아, 예 두 분 뜻은 잘 알겠습니다 | Vâng, chúng tôi đã hiểu mong muốn của hai vị. |
어, 그런데 저희가 도로 건설 쪽에 대해서는 | Tuy nhiên, chúng tôi không phải chuyên gia về thi công đường xá, |
전문가들이 아니라서 [키보드 조작음] | Tuy nhiên, chúng tôi không phải chuyên gia về thi công đường xá, |
어, 행복로에 대해 알아볼 시간이 좀 필요합니다 | nên cần có thời gian để tìm hiểu về đường Haengbok. |
수임 결정하기 전에 | Chúng tôi xin phép tìm hiểu thêm trước khi nhận lời được chứ? |
사건 조사부터 해 봐도 되겠습니까? | Chúng tôi xin phép tìm hiểu thêm trước khi nhận lời được chứ? |
(한수) 아, 그러세요 | Được chứ. |
대신 빠른 결정 부탁드리겠습니다 | Nhưng mong các vị quyết định nhanh nhé. |
신도시 쪽에선 공사 시작한 지 오래라 | Khu đô thị mới khởi công xây dựng cũng lâu rồi nên… |
그, 뭐냐, 그, 저기, 이… [발랄한 음악] | Gọi là gì nhỉ? |
(명석) 삽이요? | - Xẻng? - Máy xúc thủy lực? |
유압식 굴착기? | - Xẻng? - Máy xúc thủy lực? |
포, 포클레인이요 | Xe đào đất ấy. |
[익살스러운 효과음] (한수) 어어, 어어 | Ừ đấy. |
그 포클레인이 | Tôi e là không lâu nữa xe đào đất sẽ đào đến xã chúng tôi. |
우리 마을을 덮칠 날이 멀지 않았습니다 | Tôi e là không lâu nữa xe đào đất sẽ đào đến xã chúng tôi. |
(명석) 예, 알겠습니다 연락드리겠습니다 | Vâng, được rồi. Chúng tôi sẽ liên lạc lại. |
(한수) 아휴 | Ôi. |
감사합니다, 예 | Cảm ơn các vị. Được rồi. |
- (현우) 가시죠 - (한수) 응 | |
[문이 덜컹 열린다] | |
(명석) 조심히 들어가세요, 예 | Hai vị về cẩn thận. |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[명석의 힘주는 숨소리] | |
어떻게 생각해? | Ba người nghĩ sao? |
(수연) 왜 노선 계획을 이렇게 짰을까요? | Sao họ lại có kế hoạch làm tuyến đường thế này nhỉ? |
마을을 관통하는 대신 우회하는 방법도 있었을 텐데요 | Chắc cũng có đường vòng khác thay vì cắt ngang xã mà. |
(민우) 그야 뭐, 비용 때문이겠죠 | Có thể là do kinh phí. |
돌아가는 것보다는 질러가는 게 | Đi thẳng thay vì đi vòng sẽ tiết kiệm được kinh phí cầu đường. |
만들어야 되는 도로 길이가 짧으니까 | Đi thẳng thay vì đi vòng sẽ tiết kiệm được kinh phí cầu đường. |
오로지 비용 때문에 이런 결정을 했다면 | Nếu quyết định này đơn thuần là vì kinh phí, |
(영우) 행정법상 비례의 원칙 위반을 | ta có thể kiện họ vi phạm Nguyên tắc Cân đối theo Luật hành chính. |
주장할 수 있습니다 | ta có thể kiện họ vi phạm Nguyên tắc Cân đối theo Luật hành chính. |
행정 기관은 여러 수단 중에서 | Cơ quan hành chính nên chọn |
상대방의 권리 침해가 가장 적은 수단을 선택해야 하는데 | cách làm ít xâm phạm đến quyền lợi của người khác nhất. |
경해도는 우회 도로라는 대안이 있음에도 | Mặc dù vẫn còn phương án đường vòng, |
비용만을 이유로 그것을 선택하지 않은 것이니까요 | song tỉnh Gyeonghae lại không chọn vì vấn đề kinh phí. |
비례 원칙 중 최소 침해의 원칙을 위반한 것입니다 | Họ vi phạm nguyên tắc xâm phạm tối thiểu trong Nguyên tắc Cân đối. |
(수연) 주민들이 입을 손해를 | Nếu tính tổn thất mà người dân phải chịu ra chi phí xã hội, |
사회적 비용으로 계산해 보면 | Nếu tính tổn thất mà người dân phải chịu ra chi phí xã hội, |
행복로 건설로 인한 이익보다 클 수도 있지 않을까요? | nó có thể lớn hơn lợi nhuận từ việc xây tuyến đường Haengbok. |
그렇다면 이 계획 노선은 | Nếu vậy, lộ trình dự kiến này có mâu thuẫn về lợi nhuận. |
이익 형량에 하자가 있는 결정이고요 | Nếu vậy, lộ trình dự kiến này có mâu thuẫn về lợi nhuận. |
씁, '비례 원칙 위반이다' | "Vi phạm Nguyên tắc Cân đối". |
'이익 형량에 하자가 있다' | "Mâu thuẫn về lợi nhuận". |
응, 좋아, 다 좋은데 | Các quan điểm này cũng được. |
사법부는 원래 행정부가 하는 일에 대해서 | Nhưng Bộ Tư pháp vốn rất ngại phải phán xử |
판단하길 꺼리는 편이야 | việc của Bộ Hành chính. |
(명석) 게다가 이 사건처럼 전문적인 경우는 더 그렇지 | Nhất là những trường hợp mang tính chuyên môn như vụ này. |
판사로서는 잘 모르는 분야인데 | Sẽ rất khó cho thẩm phán khi phải đưa ra phán quyết về một lĩnh vực mình không nắm rõ. |
해라, 마라 판결 때리기 너무 부담스럽잖아 | đưa ra phán quyết về một lĩnh vực mình không nắm rõ. |
씁, 그 말씀하신 이유 때문인지 | Có lẽ vì lý do anh nói |
비슷한 행정 소송에서 | mà không mấy người thắng kiện trong những vụ hành chính như thế này. |
주민들이 이긴 판례도 거의 없습니다 | mà không mấy người thắng kiện trong những vụ hành chính như thế này. |
응, 나도 그런 경우는 못 들어 본 거 같아 | Ừ, tôi cũng chưa nghe có trường hợp đó bao giờ. |
어, 일단 전문가들 찾아가서 의견을 좀 들어 봐 | Trước mắt, cứ tìm vài chuyên gia để nghe ý kiến của họ. |
(명석) 이 계획 노선이 최선인지 대안 노선은 없는지 | Xem lộ trình này đã tối ưu chưa hay vẫn còn phương án thay thế. |
그걸 먼저 알아야 | Chúng ta phải biết điều đó |
이 사건을 맡을지 말지 결정할 수 있겠네 | thì mới quyết định được có nên nhận vụ này hay không. |
[흥미로운 음악] | Mấy kỹ sư xây dựng nước ta đơn giản lắm. |
(건축가) 우리나라 토목 하는 애들 참 단순해요 | Mấy kỹ sư xây dựng nước ta đơn giản lắm. |
땅 모양을 완전히 무시하고 이 끝에서 저 끝까지 | Họ không cần biết địa hình ra sao, chỉ đặt thước rồi kẻ thôi. |
그냥 자를 대고 그어 놨잖아요 | Họ không cần biết địa hình ra sao, chỉ đặt thước rồi kẻ thôi. |
유럽에 가 보면요 | Còn ở châu Âu, |
공항에서 수도로 가는 길은 경관 도로라고 | đường từ sân bay vào thành phố được xem là tuyến cảnh quan, |
이렇게 직선으로 만들지 않아요 | nên họ sẽ không làm một đường thẳng thế này. |
땅의 굴곡을 최대한 살려서 | Họ sẽ làm nổi bật tối đa đường cong của địa hình |
적당히 구불구불하게 만들죠 | và làm con đường quanh co vừa phải. |
가는 길을 천천히 즐기게 해서 | Họ muốn mọi người thong thả tận hưởng trên đường đi |
길 자체가 목가적인 분위기를 연출하고 | và để con đường toát lên không khí dân dã bình dị |
그 나라의 이미지를 홍보하는 거예요 | nhằm quảng bá hình ảnh đất nước mình. |
야, 이, 이게 뭐냐, 이게 | Đằng này lại xây kiểu gì đây? |
(교수) 토목 하는 입장에서 보기에 | Ở lập trường của kỹ sư xây dựng, lộ trình thế này cũng không tệ. |
이 계획 노선 나쁘지 않아요 | Ở lập trường của kỹ sư xây dựng, lộ trình thế này cũng không tệ. |
나 이 동네 잘 알거든 [흥미로운 음악] | Tôi rất rõ khu vực này. Tôi hay cho sinh viên vẽ thử thiết kế đô thị cho khu này. |
학생들한테 도시 설계 해 보라고 맨날 숙제 내 주는 데니까 | Tôi hay cho sinh viên vẽ thử thiết kế đô thị cho khu này. |
[교수가 숨을 씁 들이켠다] | Lần đầu tôi nghe họ muốn làm đường qua khu này là vào năm 2016. |
여기 도로 낼 거란 얘기를 내가 처음 들은 게 2016년이니까 | Lần đầu tôi nghe họ muốn làm đường qua khu này là vào năm 2016. |
아이고, 벌써 6년 전이네요 | Ôi trời, mới đó đã sáu năm rồi sao? |
(수연) 행복로가 소덕동을 관통하는 대신 | Nếu đường Haengbok được thiết kế để đi vòng qua xã Sodeok |
돌아가도록 설계하면 어떨까요? | Nếu đường Haengbok được thiết kế để đi vòng qua xã Sodeok thay vì đi xuyên qua thì sao? |
돌아가려면 | Nếu đi vòng |
(교수) 이 소덕동 밑에 있는 자동차 전용 도로인 | sẽ nằm sát với tuyến cao tốc Pyeonghwa phía dưới xã Sodeok. |
이 평화로 쪽에 붙이거나 | sẽ nằm sát với tuyến cao tốc Pyeonghwa phía dưới xã Sodeok. |
아니면 바로 요 위 | Còn nếu vòng ở trên |
지하철 10호선에 바짝 붙여서 도로를 내야 하잖아요? | thì lại gần tuyến tàu điện ngầm số mười. |
그런데 평화로 쪽으로 내려면은 이 터널 공사가 많고 | Nếu làm sát đường Pyeonghwa thì phải xây nhiều đường hầm, |
이 교차로 만들기가 애매해요 | và làm giao lộ cũng phức tạp. |
그나마 이 10호선 쪽에 붙이는 게 나은데 | Làm sát tuyến tàu số mười thì đỡ hơn, |
여긴 또 군사 안보 대학교 부지가 있잖아 | nhưng đây là đất của Đại học An ninh Quốc phòng. |
[웃으며] 그래서 어렵지 | Nên cũng nan giải lắm. |
(건축가) 위도 아래도 어렵다면 방법이 있죠 | Nếu đi vòng trên và dưới đều khó thì vẫn còn cách khác. |
땅 밑으로 보내면 되잖아요 | Có thể làm ngầm phía dưới mà. |
[흥미로운 음악] 그런 걸 도로를 지하화한다고 해요 | Có thể làm ngầm phía dưới mà. Người ta gọi đó là đường ngầm. |
(민우) 그럼 비용이 더 드는 거 아닌가요? | Như vậy sẽ tốn kinh phí hơn nhỉ? |
아니요, 꼭 그렇지 않아요 | Không hẳn thế. Ở những nơi giá đất đắt đỏ, xây đường ngầm bên dưới |
땅값이 비싼 지역은 도로를 지상에 짓는 것보다 | Ở những nơi giá đất đắt đỏ, xây đường ngầm bên dưới |
(건축가) 지하에 만드는 게 건설비가 훨씬 적게 들어요 | sẽ đỡ tốn kém hơn làm trên mặt đất. |
그리고 도로를 지하화하면 | Và nếu làm đường ngầm thì phần đất phía trên vẫn tận dụng được. |
지상에 있는 공간을 그대로 활용할 수 있잖아요 | Và nếu làm đường ngầm thì phần đất phía trên vẫn tận dụng được. |
그 살아난 땅의 활용 가치를 따진다면 | Nếu tính đến giá trị sử dụng của phần đất ở trên, |
지하화로 변경하면서 생기는 추가 비용도 | nó sẽ bù trừ cho phần phí tổn bổ sung từ việc làm đường ngầm. |
어느 정도 상쇄할 수 있죠 | nó sẽ bù trừ cho phần phí tổn bổ sung từ việc làm đường ngầm. |
비용 면에서 큰 차이가 없다면 | Nếu kinh phí không quá chênh lệch, |
경해도나 동방은 | vậy sao tỉnh Gyeonghae và Dongbang lại không cân nhắc làm đường ngầm? |
왜 지하화하는 대안을 고려하지 않는 걸까요? | vậy sao tỉnh Gyeonghae và Dongbang lại không cân nhắc làm đường ngầm? |
그건 말이죠 | Vậy mới nói. |
도로를 만드는 사람들은 다 토목과거든요 | Dân làm đường đều thuộc ngành xây dựng dân dụng. |
(건축가) 토목과는 지면만 다루잖아요 | Mà ngành đấy chỉ quen làm việc trên mặt đất. |
지하화를 한다는 건 건축 개념이 들어가요 | Xây đường ngầm lại thiên về lĩnh vực kiến trúc hơn. |
단순하긴 해도 공간이니까요 | Tuy đơn giản, nhưng vẫn là không gian. |
(교수) 아니, 아니, 그렇지 않아요 | Không, không phải như thế. |
냉정하게 생각해 봐야죠 [흥미로운 음악] | Phải nghĩ cho sáng suốt thế này. Liệu khu đất xã Sodeok có giá trị bảo tồn |
과연 소덕동이 지하 도로를 만들면서까지 | Liệu khu đất xã Sodeok có giá trị bảo tồn |
보존을 해야 할 만한 가치가 있는 땅이냐? | Liệu khu đất xã Sodeok có giá trị bảo tồn đến mức phải làm đường ngầm không? |
아니라는 거예요 | Dĩ nhiên là không. |
소덕동은 서울 근교긴 하지만 | Xã Sodeok nằm ở ngoại ô Seoul nhưng lại mang mục đích quân sự, |
군사적인 목적도 있고 해서 | Xã Sodeok nằm ở ngoại ô Seoul nhưng lại mang mục đích quân sự, |
그린벨트 풀리기 어려워요 | nên khó mà gỡ bỏ vành đai xanh. |
신도시가 될 가능성이 거의 없는 거죠 | Trở thành khu đô thị mới là gần như bất khả thi. |
[수연의 한숨] | |
(현우) 지금 변호사님 말씀은 | Ý các luật sư là… |
우리더러 아예 소송을 하지 말라는 건가요? | chúng tôi không nên kiện sao? |
(명석) 어, 저희가 알아본 바로는 | Theo những gì chúng tôi tìm hiểu, |
이 계획 노선보다 월등히 더 나은 | rất khó để biện luận |
확실한 대안이 있다고 주장하기는 어려울 거 같습니다 | có phương án nào tốt hơn kế hoạch xây dựng kia. |
그렇다면 승소할 가능성이 매우 적습니다 | Vậy thì khả năng thắng kiện là rất thấp. |
행정 소송은 판결까지 걸리는 시간이 | Tố tụng hành chính mất ít nhất ba tháng hoặc dài hơn là một năm rưỡi |
짧게는 3개월 | Tố tụng hành chính mất ít nhất ba tháng hoặc dài hơn là một năm rưỡi |
길게는 1년 반까지도 가는데 | để có được phán quyết cuối cùng. |
이길 가능성이 적은 소송에 | Chúng tôi e rằng sẽ mất quá nhiều |
너무나 긴 시간과 에너지를 쓰시게 될까 걱정이 됩니다 | thời gian và công sức cho một vụ kiện không mấy khả quan. |
[헛기침] | |
내가 이런 얘기까진 안 하려고 했는데 | Tôi không định nói ra chuyện này… |
내가 좀 삽니다 | nhưng tôi cũng khá giả đấy. |
(명석) 네? | Sao cơ? |
(현우) 우리 이장님 알고 보면 대단한 재력가세요 | Thật ra xã trưởng chúng tôi là người rất có tài lực. |
몇 대째 소덕동 토박이신데 | Gia đình ông ấy mấy đời đều sống ở xã Sodeok, |
대대손손 물려받으신 땅이 | nhưng đất đai ông ấy được thừa hưởng |
소덕동뿐만 아니라 기영시 전체에… | trải đều khắp thành phố Kiyoung, chứ không riêng gì Sodeok. |
이장님네 땅을 밟지 않고서는 | - Muốn đi qua Kiyoung thì không thể… - Thôi đi. |
[한수가 말린다] 아유, 기영시를 지나갈 수가 없다니깐요 | - Muốn đi qua Kiyoung thì không thể… - Thôi đi. …không đạp lên đất của Xã trưởng. |
(명석) 아… | À… |
이 소송 | Vụ kiện này… |
뭐라 그러지? | Nói sao ta? |
[발랄한 음악] (한수) 아, 왜 그런 속담 있잖아요 | Người ta có câu gì đấy… |
계, 계란… | Trứng… |
'계, 계, 계란은 한 바구니에 담지 마라' | Đừng bỏ tất cả trứng vào một giỏ? |
아니, 그… | Không… |
'계란으로 바위 치기' | Lấy trứng chọi đá. |
(한수) 그래요 | Đúng rồi. |
계란으로 바위 치기라는 거 압니다 | Tôi biết việc này là lấy trứng chọi đá. |
그래도 합니다 | Nhưng tôi vẫn muốn thử. |
지더라도 하고 나 혼자서라도 합니다 | Kể cả có thua hay chỉ có một mình tôi đấu tranh. |
수임료는 얼마든지 드릴 테니까 | Thù lao với tôi không thành vấn đề, |
제발 계란 편에 서 주세요, 예? | nên mong các luật sư hãy đứng về phía quả trứng. Được chứ? |
아, 저… | À… |
[현우의 다급한 숨소리] | Chúng ta cùng đến xã Sodeok rồi bàn tiếp nhé? |
(현우) 우리 이 얘기 소, 소덕동에 가서 마저 할까요? | Chúng ta cùng đến xã Sodeok rồi bàn tiếp nhé? |
네? | - Sao cơ? - Ý tôi là, |
(현우) 아, 아니, 소덕동에도 한번 안 와 보시고 | - Sao cơ? - Ý tôi là, các vị chưa đến đó một lần |
사건 수임을 할지 말지를 어떻게 정합니까? | thì sao biết được có nên nhận vụ này hay không? |
(명석) 아, 아니요 | Không cần đâu. Chỉ cần tư liệu hai vị cung cấp là đủ rồi. |
지금 보여 주신 자료들로도 충분합니다 | Không cần đâu. Chỉ cần tư liệu hai vị cung cấp là đủ rồi. |
저희가 워낙 일이 많아서 시간이 없기도 하고요 | Chúng tôi nhiều việc nên thời gian rất ít ỏi. |
(현우) 에헤 소덕동 아주 가깝습니다 | Thôi nào, xã Sodeok gần lắm. Mất khoảng một giờ lái xe thôi. |
여기서 차로 한 시간이면 갑니다 | Thôi nào, xã Sodeok gần lắm. Mất khoảng một giờ lái xe thôi. |
(한수) 그래요 | Đúng đấy. Nếu có từ chối, xin hãy đến đấy rồi quyết định. Được chứ? |
거절하시더라도 소덕동 가서 하십시다, 예? | Đúng đấy. Nếu có từ chối, xin hãy đến đấy rồi quyết định. Được chứ? |
[경쾌한 음악] (명석) 아니요 저, 저희가 다음 일정이 있어서 | À không, chúng tôi còn việc tiếp theo nữa, |
[한수가 재촉한다] 그걸 좀 보고 가야 될… | - cho nên là… - Đi thôi. |
[명석이 당황한다] (현우) 가시죠 | Mau lên. - Ta đi thôi. - Nhưng… |
(명석) 저기… | - Ta đi thôi. - Nhưng… |
(현우) 여기서 금방, 금방입니다 | Đi nào, Luật sư. Không lâu lắm đâu. |
(현우) 알겠습니다 | Đây rồi. |
- (준호) 안녕하세요 - (한수) 아, 안녕하세요 | - Chào chú. - Chào cậu. |
- (한수) 여, 여, 여기로 타요 - (준호) 아, 감사합니다 | - Vào đi. - Cảm ơn chú. |
- (준호) 안녕하세요 - (현우) 안녕하세요 | - Chào anh. - Chào cậu. |
(민우) 변호사님 오고 계셔? | - Luật sư Jung ra chưa? - À, sắp ra rồi. |
(준호) 어, 곧 오실 거야 | - Luật sư Jung ra chưa? - À, sắp ra rồi. |
- (한수) 한 분 더 기다려야 돼 - (현우) 예, 예 | - Chờ thêm một người nữa nhé. - Vâng. |
(민우) 아주 그냥 선남선녀네 [잔잔한 음악] | Đúng là nam thanh nữ tú. |
[수연과 준호가 화기애애하다] (민우) 우리 준호가 | Hình như Jun Ho thích Choi Su Yeon thì phải nhỉ? |
최수연 변호사 좋아하는 거 같지 않아요? | Hình như Jun Ho thích Choi Su Yeon thì phải nhỉ? |
저와 자리를 바꾸겠습니까? | Anh có muốn đổi chỗ với tôi không ạ? |
(영우) 선남선녀가 나란히 앉는 게 좋겠습니다 | Nam thanh nữ tú nên ngồi với nhau mới phải. |
(준호) 네? | Gì cơ? |
(수연) 뭐? | Hả? |
[익살스러운 음악] | |
[민우의 헛기침] | |
[민우가 숨을 씁 들이켠다] | |
우영우 변호사가 뭘 좀 아네, 예 | Luật sư Woo cũng nhạy nhỉ. Được đấy. |
(현우) 저기 저 빨간 깃발들 보이시죠? | Mọi người thấy mấy lá cờ đỏ kia chứ? |
얼마 전에 동방 애들이 나와서 박아 놓고 간 거예요 | Người của Dongbang xuống cắm cách đây không lâu. |
공사할 노선대로 미리 쭉 꽂아 놓은 거죠 | Họ đánh dấu trước lộ trình làm đường đấy. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[새가 지저귄다] | |
(한수) 여기서부터 우리 동네 소덕동입니다 | Từ đây trở đi là xã Sodeok. |
자, 좀 내려서 걸을까요? | Chúng ta xuống đi bộ chút nhé? |
(명석) 아, 네 | Vâng. |
[차 문이 달칵 여닫힌다] [잔잔한 음악] | |
[힘주는 숨소리] | |
(명석) 씁 마을이 참 아름답습니다 | Xã mình đẹp thật đấy. |
(한수) 마을도 아름답지만 여기 사는 사람들은 더 이뻐요 | Làng xã đẹp, nhưng người ở đây còn đẹp hơn. |
[한수의 웃음] | Nhìn kìa. |
어어, 저기 저 소덕동 김장훈이 있네 | Nhìn kìa. Kia là Kim Jang Hoon của xã Sodeok đấy. |
(현우) 어이! | Này! |
(주민3) 어이! | Chào! |
[사람들의 웃음] | |
(수연) 왜 소덕동 김장훈이에요? | Sao lại là Kim Jang Hoon của xã Sodeok ạ? |
(현우) 아, 저 친구 별명이에요 | À, đó là biệt danh của cậu ấy. Cậu ấy là thiên thần quyên góp. |
기부 천사거든 | À, đó là biệt danh của cậu ấy. Cậu ấy là thiên thần quyên góp. |
해마다 자기가 직접 농사지은 쌀을 | Mỗi năm, cậu ấy đều quyên góp gạo mình trồng cho Ủy ban thành phố. |
시청에 꼬박꼬박 기부를 해요 | Mỗi năm, cậu ấy đều quyên góp gạo mình trồng cho Ủy ban thành phố. |
기영시에 사는 불우 이웃들 나눠 주라고요 | Cho những mảnh đời bất hạnh ở Kiyoung. |
[한수의 웃음] | |
- (한수) 가실까요? - (명석) 예 | - Ta đi nhé? - Vâng. |
[사람들이 대화한다] | |
(한수) 아, 저기, 저기 | À. |
흥민아 | Heung Min. |
흥민아! | Heung Min à. |
(민우) 그, 이번엔 혹시 손흥민인가요? | - Không lẽ lần này là Son Heung Min sao? - Vâng. |
(현우) 네, 소덕동 손흥민 | - Không lẽ lần này là Son Heung Min sao? - Vâng. Son Heung Min của xã Sodeok. |
(한수) 그, 기영시에서 | Ở thành phố Kiyoung… |
뭐라 그러지? 그, 이거, 이거, 이거 | Gọi là gì ấy nhỉ? |
- (현우) 체육 대회요? - (한수) 어, 그래 | - Đại hội thể thao? - Đúng rồi. |
(한수) 체육 대회를 하면은 | Mỗi khi có đại hội thể thao, |
줄다리기 같은 건 | chúng tôi thường về nhất hoặc nhì ở các môn như kéo co. |
우리 소덕동이 우승도 하고 준우승도 하거든? | chúng tôi thường về nhất hoặc nhì ở các môn như kéo co. Nhưng lạ là bóng đá thì thua ngay vòng loại. |
근데 이상하게 축구만 했다 하면 예선 탈락 | Nhưng lạ là bóng đá thì thua ngay vòng loại. |
영 맥을 못 춰요 | Thi đấu chẳng ra làm sao. |
그래서 축구팀을 만들어 주야장천 맹연습을 했더니 | Cho nên xã tôi đã lập một đội bóng và luyện tập ngày đêm. |
작년엔, 음, 뭐지, 그거? | Và năm ngoái… Cái gì ấy nhỉ? |
이, 이, 이, 이… [익살스러운 효과음] | Cái gì ấy nhỉ? |
우승? | Cái gì ấy nhỉ? - Vô địch? - Chưa đến mức đó, |
(현우) 까지는 못 했지만 4강엔 진출했어요 [한수가 호응한다] | - Vô địch? - Chưa đến mức đó, - nhưng đã vào bán kết. - Ừ. |
그 주역이 바로 우리 흥민이 형님 [문소리] | Và át chủ bài chính là Heung Min. |
[한수의 웃음] 어, 저기 나오시네 | Và át chủ bài chính là Heung Min. - Anh ấy kia rồi. - Ừ. |
[한수의 반가운 소리] 축구! | - Anh ấy kia rồi. - Ừ. - Bóng đá! - Chào. |
[한수가 재촉한다] | |
어떻게, 사인해 드려? | Thế nào, ai muốn xin chữ ký à? |
[한수가 당황한다] [발랄한 음악] | |
[명석의 웃음] | |
(한수) 아, 아니야, 이 사람아 | - Không phải, cái ông này. - Vậy chứ sao? |
[한수의 웃음] (주민4) 예? | - Không phải, cái ông này. - Vậy chứ sao? Chào một tiếng là được rồi, vào nhà đi. |
(한수) 아 인사했으면 됐어, 들어가 | Chào một tiếng là được rồi, vào nhà đi. |
[한수와 주민4의 웃음] | Chào một tiếng là được rồi, vào nhà đi. |
응, 그래, 응 | Được rồi. |
[익살스러운 효과음] (주민4) 아이고 | |
[사람들의 웃음] 아이고 | Ôi trời ơi. |
(한수) 가시죠 | Ta đi thôi. |
가시죠 | Lối này. |
(명석) 아유, 가벼우신데요? | Chân chú ấy thoăn thoắt nhỉ. |
소덕동에는 인물이 참 많네요 | Xã Sodeok nhiều nhân vật thật đấy. |
김장훈 씨도 계시고 손흥민 씨도 계시고 | Hết Kim Jang Hoon rồi đến Son Heung Min. |
(한수) 아유, 아유, 아유 예, 들어가세요? [주민들이 인사한다] | - Ôi trời. - Xin chào. - Mọi người ra đồng sao? - Vâng. |
예, 예 [주민들의 웃음] | - Mọi người ra đồng sao? - Vâng. |
아, 이 집은 소덕동 테레사 님이 사세요 | Còn nhà này là của Teresa xã Sodeok. |
어, 일로 와 봐, 일로 와 | Còn nhà này là của Teresa xã Sodeok. Qua đây nào. |
(명석) 아 테레사 수, 수녀님이요? | Qua đây nào. Mẹ Teresa sao? |
(한수) 어, 테레사 부녀회장, 응 | Mẹ Teresa sao? Vâng. Teresa, Hội trưởng Hội Phụ nữ. - Ra là vậy. - Chào cô. |
(명석) [웃으며] 부녀회장님 | - Ra là vậy. - Chào cô. |
- (현우) 안녕하세요 - (한수) 테레사 님 | - Ra là vậy. - Chào cô. Chị Teresa. |
아이고, 변호사님들이시구나? | Ôi trời. Các luật sư đây sao? |
[부녀회장의 웃음] | |
(부녀회장) 잘 오셨어요 | Cảm ơn các vị đã đến. |
(현우) 소덕동에는 공중목욕탕이 없어요 | Xã chúng tôi không có nhà tắm công cộng. Nên mỗi tháng một lần, Hội trưởng Teresa |
그래서 한 달에 한 번 우리 테레사 부녀회장님이 | Nên mỗi tháng một lần, Hội trưởng Teresa sẽ dẫn các cụ già trong xã sang nhà tắm xã bên cạnh. |
마을 어르신들 싹 다 모시고 옆 동네 목욕탕에 다녀오십니다 | sẽ dẫn các cụ già trong xã sang nhà tắm xã bên cạnh. |
가서 할머니들 등도 밀어 드리고 | Cô ấy còn kỳ lưng cho họ, sau đó đãi họ một bữa canh xương bò. |
목욕 후에는 설렁탕도 대접해 주시고요 | Cô ấy còn kỳ lưng cho họ, sau đó đãi họ một bữa canh xương bò. |
(부녀회장) [웃으며] 에이그 | Ôi trời. |
마을회비 갖고 다 같이 하는 건데 | Nhờ có hội phí của xã thôi mà. |
(한수) 아, 근데 솔직히 | Tháng nào cũng bỏ thời gian và tâm huyết như vậy cũng đâu có dễ. |
매달 그렇게 시간 내고 마음 내기가 쉽습니까? | Tháng nào cũng bỏ thời gian và tâm huyết như vậy cũng đâu có dễ. |
부녀회장님이 테레사시니까 가능한 거지 | Nhờ Hội trưởng Teresa nên mới được vậy mà. |
에이그, 뭘요 | Ôi trời ạ. Có gì đâu chứ. |
[사람들의 웃음] | |
(부녀회장) 우리 변호사 선생님들 | Các luật sư, |
소덕동 잘 좀 부탁합니다 | nhờ các vị cứu xã Sodeok nhé. |
[발랄한 음악] 잘 좀 봐 주세요 | Giúp chúng tôi nhé. |
[영우의 어색한 웃음] [부녀회장의 웃음] | |
잘 좀 부탁합니다 | Mong cô chiếu cố. |
부탁합니다, 부탁합니다 | Làm ơn nhé. |
(명석) 아, 그럼 이장님이랑 위원장님도 별명이 있습니까? | Vậy Xã trưởng và Ủy viên trưởng có biệt danh gì không? |
(한수) 아, 그럼 | Có chứ. |
음, 나는 그… | Biệt danh của tôi là… |
(영우) 소덕동 뭐더라? | - "Gì Ấy Nhỉ của xã Sodeok?" - Không phải. |
(한수) 아니 | - "Gì Ấy Nhỉ của xã Sodeok?" - Không phải. |
- 소덕동 이건희 - (명석) 아, 네? [준호의 탄성] | - Lee Kun Hee của xã Sodeok. - Sao cơ? |
(한수) 아, 말했잖아요 내가 좀 산다고 | Tôi nói rồi mà, tôi cũng có của ăn của để. |
(명석) 아니, 그럼 위원장님은요? | Vậy còn Ủy viên trưởng thì sao? |
저는 소덕동 | Tôi là Jang Dong Gun của xã Sodeok. |
장동건입니다 | Tôi là Jang Dong Gun của xã Sodeok. |
네? | Sao ạ? |
[준호와 명석의 웃음] | |
(한수) 아, 아니 왜 그렇게 놀랍니까? | Sao cô ngạc nhiên thế? |
이 친구 부리부리하니 잘생겼잖아요 | Mặt mũi cậu ấy cũng sáng sủa, đẹp trai mà. |
아직도 소덕동 처녀들은 | Đến giờ, mấy cô gái chưa chồng hễ đi ngang nhà Dong Gun là lại… |
이 동건이 집 앞을 지날 땐 | Đến giờ, mấy cô gái chưa chồng hễ đi ngang nhà Dong Gun là lại… |
뭐, 뭐, 뭐더라? 그, 저… | Gì ấy nhỉ? |
어, 그, 옷고름을 가다듬는다고요 | Gì ấy nhỉ? Họ lại hay chỉnh trang y phục đấy. |
[한수의 웃음] (현우) 아이고, 이장님도 | Họ lại hay chỉnh trang y phục đấy. Ôi trời, Xã trưởng này. |
소덕동에 옷고름을 가다듬을 처녀가 어디 있습니까? | Xã mình làm gì còn ai chưa chồng mà chỉnh trang y phục nữa? |
주민들 평균 연령이 65세인데 | Tuổi trung bình của dân ở đây là 65 cơ mà. |
[사람들의 웃음] (한수) 아하하, 그렇구나? | Phải nhỉ. |
그래서 우리 동건이가 여태 장가를 못 갔구나? | Vậy nên đến giờ cậu Dong Gun vẫn chưa lấy được vợ nhỉ? |
- (한수) 에이, 에이 - (현우) 흥! | Vậy nên đến giờ cậu Dong Gun vẫn chưa lấy được vợ nhỉ? |
(한수) 자, 자, 자 어, 주민들 구경은 이쯤 하시고 | Được rồi. Thăm nhà dân thế là đủ rồi. Giờ ta đi xem toàn cảnh của xã nhé? |
이제 마을 조망을 좀 해 볼까요? | Giờ ta đi xem toàn cảnh của xã nhé? |
저 언덕배기 팽나무 아래까지 걸어갑시다 | Tới chỗ cây cử trên đỉnh đồi đằng kia thôi. |
(영우) 와 | |
[바람이 쏴 분다] [잔잔한 음악] | |
(한수) 소덕동 천연기념물이에요 | Đó là di sản thiên nhiên của xã Sodeok. |
[옅은 탄성] | |
(준호) 실제 천연기념물로 지정된 건가요? | Nó được chỉ định là di sản thiên nhiên thật sao? |
(현우) 아니요, 아니요 그냥 소덕동 천연기념물 | Không, là di sản thiên nhiên đối với xã tôi thôi. |
소덕동 장동건처럼 | Như Jang Dong Gun xã Sodeok ấy. |
(준호) 아 [사람들의 웃음] | À. |
(한수) 아, 그때가 언제였지? | Lúc đó là khi nào nhỉ? Hình như năm 2016. |
2016년도였나? | Lúc đó là khi nào nhỉ? Hình như năm 2016. |
어, 우리도 혹시나 싶어서 도청에 문의한 적이 있어요 | Chúng tôi cũng từng hỏi ý Ủy ban tỉnh xem thế nào. |
그런데 전문가들이 나와서 보더니 그 정도는 아니라데 | Nhưng chuyên gia đến xem thì bảo không đến mức ấy. |
[한수의 웃음] | |
천연기념물 될 정도까지는 아니래 | Họ nói nó chưa phải là di sản thiên nhiên. |
아니, 위풍당당한 게 | Nhưng nó cao to sừng sững thế này, |
(명석) 최소한 보호수라도 될 거 같은데 | chí ít cũng nên được bảo tồn chứ. |
아쉽네요 | - Đáng tiếc quá. - Không có danh phận cũng đâu có sao. |
(한수) 아, 무관이면 어떻습니까 | - Đáng tiếc quá. - Không có danh phận cũng đâu có sao. Ở xã Sodeok, chưa ai là chưa từng trèo lên cây này chơi đùa lúc nhỏ, |
소덕동 사람 중에 | Ở xã Sodeok, chưa ai là chưa từng trèo lên cây này chơi đùa lúc nhỏ, |
어린 시절 저 나무 타고 안 논 사람이 없고 | Ở xã Sodeok, chưa ai là chưa từng trèo lên cây này chơi đùa lúc nhỏ, |
기쁜 날 저 나무 아래서 잔치 한번 안 연 사람이 없고 | cũng chưa có ai chưa từng mở tiệc ăn mừng dưới tán cây, |
간절할 때 기도 한번 안 한 사람이 없어요 | hay chưa từng hướng về cây cầu nguyện những khi tuyệt vọng. |
감투 하나 못 썼지마는 우리 마을 든든하게 지켜 주는 | Tuy không có danh phận gì chính thức, nhưng nó đã bảo hộ xã này như là… |
뭐, 뭐라 그러지, 그걸? | Như là gì ấy nhỉ? |
팽나무? | Cây cử? |
(한수) 당산나무입니다 | Như một cây cổ thụ linh thiêng vậy. |
뭐, 행복로 들어서면은 저 친구도 잘려 나가겠지만요 | Nhưng rồi nó cũng sẽ bị chặt nếu đường Haengbok được xây dựng thôi. |
자, 가시죠 | Được rồi, ta đi tiếp nhé. |
(한수) 이제 언덕으로 오를 겁니다 | Giờ ta sẽ leo lên đồi. Đi một chốc là tới rồi. |
조금만 더 가면 돼요 | Giờ ta sẽ leo lên đồi. Đi một chốc là tới rồi. |
[한수가 격려한다] | |
[준호가 쓱 미끄러진다] | |
[긴장되는 효과음] [영우의 비명] | |
[아파하는 신음] | |
변호사님! | Luật sư Woo! |
[당황한 숨소리] (준호) 괜찮으세요? | - Cô không sao chứ? - Vâng. |
아, 네 | - Cô không sao chứ? - Vâng. |
(영우) 아… | |
잠시만요 | Chờ chút. Ôi trời. |
(준호) 아이고, 옷이 찢어졌네요 | Chờ chút. Ôi trời. Áo cô rách rồi. |
(영우) 아… | À. |
저, 우선 이거라도 좀 걸치세요 | Cô mặc áo này vào đi đã. |
아, 괜찮습니다 | Tôi không sao. |
변호사님 일하시는 중인데 찢어진 옷은 좀 그렇잖아요 | Luật sư Woo đang làm việc mà, áo rách như vậy trông không hay lắm. |
(영우) 아… | |
[살짝 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
음 | |
음 | |
(준호) 조심 | |
[영우의 힘겨운 신음] | |
(한수) 아유, 자 이, 이, 이쪽으로 앉으세요 | Nào, mọi người ngồi đây đi. Bên này. |
[사람들의 가쁜 숨소리] 이쪽으로 | Nào, mọi người ngồi đây đi. Bên này. Ôi, vất vả cho các vị rồi. |
(한수) 아이고, 수고하셨습니다 | Ôi, vất vả cho các vị rồi. |
(준호) 조, 조심 | Cẩn thận. |
(현우) 다들 언덕 오르느라 힘드셨죠? | Mọi người leo lên đồi chắc cũng mệt rồi. |
시원하게 식혜 한 잔씩들 하세요 | - Uống nước gạo ngọt cho mát nhé. - Anh để tôi. |
(준호) 어, 주세요 | - Uống nước gạo ngọt cho mát nhé. - Anh để tôi. |
(현우) 테레사 부녀회장님께서 주신 겁니다 | Do cô Teresa chuẩn bị đấy. |
- (현우) 자, 여기 - (한수) 아주 맛있을 거예요 [한수의 웃음] | - Đây. - Chắc ngon lắm đây. |
아니, 근데 저분은 누구신지? | Nhưng kia là ai vậy? |
(한수) 아, 소덕동 유진박 | À, đó là Eugene Park của xã Sodeok. |
[웃으며] 오늘 변호사님들 오시니까 | Nhân dịp các luật sư đến đây, |
바이올린 연주 해 달라고 특별히 불렀어요 | tôi đặc biệt gọi cậu ấy đến để trình diễn vĩ cầm đấy. |
소덕동 최고의 인재입니다 | Đây là nhân tài số một của xã Sodeok. |
아, 저, 거기가 어디지? | Phải rồi, chỗ đó là gì ấy nhỉ? |
경해도청이요 | - Ủy ban tỉnh Gyeonghae ạ. - Đúng rồi. |
(한수) 그렇지 | - Ủy ban tỉnh Gyeonghae ạ. - Đúng rồi. Cậu ấy làm ở Ủy ban tỉnh. |
이 친구 경해도청 다녀요 | Cậu ấy làm ở Ủy ban tỉnh. |
[한수의 웃음] | |
자 | Nào. |
[잔잔한 바이올린 연주] | |
자, 저기 좀 보세요 | Được rồi. Mời các vị nhìn bên kia. |
변호사님들한테 | Tôi suy nghĩ rất nhiều về việc làm sao để các vị thấy được giá trị của xã Sodeok. |
소덕동 가치를 어떻게 보여 줄까 고민이 많았습니다 | Tôi suy nghĩ rất nhiều về việc làm sao để các vị thấy được giá trị của xã Sodeok. |
사실 | Thật ra mà nói, |
종이에 적힌 숫자로만 놓고 보면 [잔잔한 음악] | nếu nhìn vào số liệu trên giấy tờ, xã Sodeok đúng là một nơi lam lũ. |
소덕동은 참 초라한 동네예요 | xã Sodeok đúng là một nơi lam lũ. |
주민 수도 적고 | Dân số không bao nhiêu, giá đất thì rẻ bèo. |
땅값도 싸니까요 | Dân số không bao nhiêu, giá đất thì rẻ bèo. |
근데 직접 와서 보면 그렇지가 않거든 | Nhưng nếu đích thân đặt chân đến thì sẽ thấy nó không như vậy. |
김장훈도 살고 손흥민도 살고 | Nó là một xã cũng khá tuyệt vời, |
테레사 부녀회장도 살고 유진박도 사는 | nơi có Kim Jang Hoon, Son Heung Min, Teresa và cả Eugene Park cùng sinh sống. |
대단한 동네입니다 | Teresa và cả Eugene Park cùng sinh sống. |
보호수도 못 되는 주제에 | Tuy chưa đến mức được bảo tồn, |
이 팽나무는 또 얼마나 멋집니까, 예? [바람이 쏴 분다] | Tuy chưa đến mức được bảo tồn, nhưng cây cử này cũng oai vệ biết bao, nhỉ? |
그렇게 막 밀어 버려도 | Xã này không phải là nơi có thể |
그렇게 막 사라져 버려도 괜찮은 | dễ dàng bị san phẳng |
그런 동네는 아니란 말입니다 | và biến mất như vậy được. |
[엘리베이터 도착음] | Chúng ta phải nắm mọi thứ về đường Haengbok. |
(명석) 행복로에 관한 모든 걸 알아야 돼 | Chúng ta phải nắm mọi thứ về đường Haengbok. |
[흥미진진한 음악] 건설 계획을 처음 세운 시점부터 | Từ lúc vừa lên kế hoạch xây dựng đến lúc quyết định khu vực nó đi qua. |
도로 구역을 결정한 때까지를 | Từ lúc vừa lên kế hoạch xây dựng đến lúc quyết định khu vực nó đi qua. |
시간 순서대로 정리해서 자료들을 샅샅이 살펴봐 | Sắp xếp tư liệu theo thứ tự thời gian rồi xem thật kỹ. |
관련 법규들, 판례들까지 싹 다 뒤져 보라고 | Xem lại các quy định liên quan, cũng như các vụ tương tự trước đây. |
(변호사들) 네, 알겠습니다 | - Đã rõ ạ. - Đã rõ ạ. |
(명석) 준호 씨가 내 방에 사건 자료 갖다 놨다고 했으니까 | Jun Ho đã mang tài liệu đến phòng tôi, cứ chia nhau mang về xem nhé. |
각자 몫들 나눠서 가져가 | Jun Ho đã mang tài liệu đến phòng tôi, cứ chia nhau mang về xem nhé. |
어, 셋이 같이 보면 뭐, 금방 보겠지 | Mỗi người một tay thì xem hết nhanh thôi… |
[긴장되는 음악] | |
(수연) 이게 다 행복로 관련 자료들이에요? | Tất cả chỗ này là hồ sơ về đường Haengbok sao? |
셋이 같이 봐도 금방은 다 못 보겠는데요? | Tôi nghĩ ba người cũng không xem hết nhanh vậy đâu. |
금방은 다 못 보겠습니다 | Không xem hết nhanh nổi đâu ạ. |
(명석) 쩝, 그래, 뭐, 그… | Thôi thì… Cố lên nhé! |
파이팅! [명석의 헛기침] | Cố lên nhé! |
[밝은 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
와우 | Quào. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[뽀득거리는 효과음] | |
[종이 넘기는 소리] | |
[빨리 감기 효과음] | |
[물방울 소리 효과음] | |
[알람이 울린다] | |
[입소리를 쉭 낸다] | |
[힘겨운 신음] | |
[종이 넘기는 소리] | |
[수연의 하품] | |
[노크 소리] | |
[문이 달칵 열린다] [다가오는 발걸음] | |
[수연의 힘주는 신음] [문이 달칵 닫힌다] | |
[준호의 한숨] | |
(준호) 식사하셨어요? | Hai cô ăn gì chưa? Mệt lắm phải không? |
힘드시죠? | Hai cô ăn gì chưa? Mệt lắm phải không? |
[수연이 살짝 웃는다] | |
추가 자료는 아니죠? | Không phải tài liệu bổ sung đấy chứ? |
읽어야 될 게 더 있다는 말은 말아 주세요 | Đừng nói chúng tôi phải đọc thêm gì nhé. |
[놀라며] 어떡하죠? | Làm sao đây? Đúng là tài liệu bổ sung đấy. |
추가 자료 맞아요 | Làm sao đây? Đúng là tài liệu bổ sung đấy. |
[한숨] | |
(준호) 주민 대책 위원회가 경해도로 보낸 민원 서류들하고요 | Đây là tài liệu khiếu nại mà Hội đồng Ứng phó gửi Ủy ban tỉnh. |
경해도가 답변한 처리 서면들이에요 | Đây là phản hồi của tỉnh Gyeonghae. |
[차분한 음악] | |
[종이 넘기는 소리] | |
[멋쩍은 숨소리] | |
그럼 고생하세요 | - Cố lên nhé. - Vâng. |
예 | - Cố lên nhé. - Vâng. |
[수연의 한숨] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(수연) 넌 모르는 거야? 모르는 척하는 거야? | Cậu không biết hay giả vờ không biết vậy? |
어? | Hả? |
내가 보기엔 준호 씨가 너 좋아하는 거 같은데? | Theo tôi thấy thì có vẻ anh Jun Ho thích cậu đấy. |
아 | À. |
그거 아닌 것 같아, 내가 물어봤어 | Hình như không phải. Tôi hỏi rồi. |
물어봤다고? | Cậu hỏi rồi sao? |
뭐라고 물어봤는데? | Mà hỏi thế nào? |
[잔잔한 음악] | |
(영우) '이준호는 우영우를 좋아한다' | Lee Jun Ho thích Woo Young Woo. |
사실입니까? | Có phải thật không? |
(수연) 헐, 취조를 했네 | Trời ơi. Cậu hỏi cung người ta à? |
준호 씨는 뭐랬는데? | Anh Jun Ho nói sao? |
(준호) 그건 | Câu hỏi đó… |
황두용 부장님이 대답하기엔 | quá khó |
너무 어, 어려운 질문이네요 | để Trưởng phòng Hwang Du Yong trả lời. |
이준호 씨는 | Anh Lee Jun Ho đã tránh nói trực tiếp về vấn đề này. |
그 문제에 대해 직접적으로 언급하길 피했어 | Anh Lee Jun Ho đã tránh nói trực tiếp về vấn đề này. |
(수연) 어유, 너 무슨 재판하냐? | Trời ạ, cậu đang mở phiên tòa đấy à? Tòa án tình yêu sao? |
사랑의 재판이야? | Trời ạ, cậu đang mở phiên tòa đấy à? Tòa án tình yêu sao? |
직접적으로 언급하길 피했다니 말이 뭐 그래? | Gì mà tránh nói trực tiếp về vấn đề này chứ? |
명확한 대답을 하지 않고 말을 돌렸어 | Anh ấy không trả lời rõ ràng mà lại đổi chủ đề. |
당연하지 | Đương nhiên rồi! "Lee Jun Ho thích Woo Young Woo. Có phải thật không?" |
'이준호는 우영우를 좋아한다 사실입니까?' | "Lee Jun Ho thích Woo Young Woo. Có phải thật không?" |
(수연) 이따위로 물어보는데 그럼 거기다 대고 | Cậu hỏi vậy rồi mong anh ấy trả lời: |
'네, 그것은 틀림없는 사실입니다' 이러냐? | "Vâng, đó là sự thật không thể chối cãi" à? |
나라도 직접적인 언급을 피하겠다 | Là tôi thì tôi cũng né tránh thôi. |
[당황한 소리] | |
너는 어떤데? | Còn cậu thì sao? |
너는 준호 씨 좋아? | Cậu thích anh ấy chứ? |
(영우) 음… | |
[답답한 숨소리] | |
[한숨] | |
쉽지 않아 | Không dễ đâu. |
누군가 나를 좋아하는 건 쉽지 않아 [잔잔한 음악] | Thích tôi không phải việc dễ dàng đâu. |
뭐? | Hả? |
나도 그 정도는 알아 | Tôi cũng hiểu điều đó. |
너는 선녀지만 나는 | Cậu là nữ tú, còn tôi… |
자폐인이잖아 | là người tự kỷ mà. |
아, 너는! | Cậu… |
(영우) 응? | |
너는 그, 그런 약해 빠진 소리 하지 마! | Đừng có nói mấy lời yếu đuối như vậy! |
쉽지 않긴 뭐가 쉽지 않아! | Không dễ gì mà không dễ? |
[울컥한다] | |
[수연의 답답한 숨소리] | |
[문이 쾅 여닫힌다] | |
[종이를 사락 넘긴다] | |
(그라미) 씁, 그러니까 | Vậy nên, cậu muốn biết Woo Young Woo |
우영우가 이준호를 좋아하는지 아닌지 | cậu muốn biết Woo Young Woo |
고것이 알고 싶다? | - có thích Lee Jun Ho không à? - Ừ. |
(영우) 응 | - có thích Lee Jun Ho không à? - Ừ. |
아이고, 연애 상담도 뭐, 할 만한 사람한테 해야지 | Ôi trời, cô nên nhờ ai biết tư vấn tình cảm đi chứ. |
얘가 뭐 안다고 | Nó thì biết gì? |
뭐래, 강화도 팜 파탈한테? | Tôi là mỹ nữ sát trai ở đảo Ganghwa nhé. Ở đó tôi chỉ thua đặc sản chiếu hoa thôi đấy. |
(그라미) 화문석 다음으로 치명적이야, 내가 | Ở đó tôi chỉ thua đặc sản chiếu hoa thôi đấy. |
- 집중해 - (영우) 응 | - Tập trung đi. - Ừ. |
자, 이준호를 떠올려 봐 | Nào. Bây giờ hãy nghĩ đến Lee Jun Ho. |
- (그라미) 어때? - 응 | - Cậu thấy thế nào? - Được rồi. |
[부드러운 음악] (준호) 쿵 짝짝 | Tùng cắc cắc. |
(함께) 쿵 짝짝, 쿵 짝짝 | - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. |
- (준호) 쿵 짝, 지금이에요 - (영우) 쿵 짝짝 | - Tùng cắc. Bước vào thôi. - Cắc. |
(준호) 쿵 짝… [밝은 효과음] | Tùng cắc. |
(영우) 이준호 씨는 | Anh Lee Jun Ho… |
친절해 | rất tử tế. |
변호사님 일하시는 중인데 찢어진 옷은 좀 그렇잖아요 | Luật sư Woo đang làm việc mà, áo rách như vậy trông không hay lắm. |
[강조되는 효과음] | |
다정한 사람이야 | Là một người rất tình cảm. |
[그라미의 들뜬 숨소리] | Vậy lúc ở cùng anh ấy thì sao? Cậu có run không? |
그럼 같이 있을 땐 어때? | Vậy lúc ở cùng anh ấy thì sao? Cậu có run không? |
막 떨려? | Vậy lúc ở cùng anh ấy thì sao? Cậu có run không? |
심장이 막 팍 바운스 바운스 두근대? | Tim có như muốn nhảy ra ngoài không? |
[잔잔한 음악] | |
변호사님 같은 변호사가 | Tôi mong một luật sư như cô |
내 편을 들어 주면 좋겠어요 | cũng sẽ về phe tôi. |
그런 적도 있어 | Tớ cũng từng như vậy. |
[놀라며] 어유! | Ôi trời! |
(그라미) 아, 뭐야, 이 새끼 얼굴까지 빨개지고! | Gì vậy, con nhỏ này? Mặt đỏ lè rồi kìa. |
야, 너 완전 좋아하네! | Này, cậu thích anh ấy thật rồi! |
(영우) 으응? | |
[들뜬 숨소리] | Này. |
야, 잘 모르겠으면 | Này. Nếu còn chưa chắc, hay cậu thử chạm vào anh ấy xem. |
이준호를 살짝 만져 보는 건 어때? | Nếu còn chưa chắc, hay cậu thử chạm vào anh ấy xem. |
[익살스러운 음악] (영우) 뭐? | Cái gì? |
만졌을 때 심장이 얼마나 빨리 뛰는지 | Đo xem tim cậu đập nhanh cỡ nào khi chạm vào anh ấy. |
심박수를 재 보는 거야 | Đo xem tim cậu đập nhanh cỡ nào khi chạm vào anh ấy. |
(그라미) 분당 150 정도다 그러면 그냥 호감 | Nếu ở mức 150 nhịp trên phút thì chỉ là cảm mến thôi. |
근데, 근데 막 엄청나 | Còn nếu nó đập như điên như khùng và muốn nổ tung |
막 심장이 막 미칠 것 같고 터질 것 같고 | Còn nếu nó đập như điên như khùng và muốn nổ tung |
막 쿵쾅쿵쾅 최대 심박수야 | Còn nếu nó đập như điên như khùng và muốn nổ tung vì đập quá mạnh thì cậu thích anh ấy thật rồi đấy. |
그러면 진짜 좋아하는 거야 | vì đập quá mạnh thì cậu thích anh ấy thật rồi đấy. |
(민식) 야! | Này! |
큰일 날 소리 하고 있어 | Nói bậy bạ gì đấy? |
살짝 만져 보긴 뭘 만져 봐 | Đụng chạm cái gì mà đụng chạm? Phạm pháp đấy nhé. |
그, 범죄야, 인마, 쯧 | Đụng chạm cái gì mà đụng chạm? Phạm pháp đấy nhé. |
(그라미) 어? | Hả? |
맞아 | Đúng vậy. |
다른 사람의 몸을 허락 없이 만지면 안 돼 | Không được chạm vào người khác khi chưa được cho phép. |
그럼 허락받고 만지면 되잖아 | Vậy thì xin phép là được mà. |
어? | Hả? |
(민우) 아, 태산 애들이랑 한판 붙어 보는 건 또 처음이네 | Lần đầu chúng ta đối đầu với mấy đứa Taesan nhỉ. |
'태산 애들'이요? | Mấy đứa Taesan? Từ khi nào mà họ thành đứa vậy? |
언제 봤다고 애들이에요? | Mấy đứa Taesan? Từ khi nào mà họ thành đứa vậy? |
저 중의 한 명이 나랑 로스쿨 동기예요 | Một trong số đó học chung trường luật với tôi. |
(민우) 그러니까 쟤는 신입이라는 소리고 | Tức là cậu ta cũng là ma mới. |
나머지 한 명도 뭐 | Người còn lại trông cũng còn trẻ. |
그렇게 나이가 많은 거 같진 않은데? | Người còn lại trông cũng còn trẻ. |
(명석) 그렇긴 하네 | Cũng phải nhỉ. |
근데 시니어도 없이 저렇게 둘만 나온 건가? | Sao chỉ có họ mà không thấy luật sư thâm niên nào nhỉ? |
[다가오는 발걸음] | |
[의미심장한 음악] | |
[발걸음이 울린다] | |
[수미가 말한다] | Chào mọi người. |
(수연) 태수미 변호사 맞죠? | Đó là Luật sư Tae Su Mi đúng không? |
왜 왕이 직접 나왔어? | - Sao vua lại đích thân đến? - "Vua?" |
왕? | - Sao vua lại đích thân đến? - "Vua?" |
저 사람이 왕입니까? | Người đó là vua sao? |
얼마 전까지 태산의 대표였잖아 | Không lâu trước đây chị ấy còn là giám đốc Taesan. |
(수연) 사퇴하고 일반 변호사로 활동한다더니 | Nghe nói từ chức để về làm luật sư bình thường. |
진짜 재판에도 나오네요 이름만 올리는 게 아니라 | Xem ra chị ấy đích thân tham dự phiên toà thật. |
그러게 | Đúng đấy. |
아, 법무부 장관 후보라는 소리도 있던데 안 바쁜가? | Nghe đồn chị ấy là ứng viên bộ trưởng Bộ Tư pháp. Không bận à? |
자, 그만 쑥덕거리고 사건에 집중합시다 | Đừng nhiều chuyện nữa, tập trung chuyên môn đi. Về chỗ. |
어, 들어가 | Đừng nhiều chuyện nữa, tập trung chuyên môn đi. Về chỗ. |
(민우) 알겠습니다 | |
(명석) 피고가 설계한 행복로의 계획 노선은 | Lộ trình dự kiến của đường Haengbok mà bên bị đơn thiết kế |
원고들의 주거지인 소덕동을 관통하여 | bắt ngang qua xã Sodeok, là nơi cư trú của bên nguyên đơn, chia cắt xã làm đôi. |
마을을 두 동강 내고 있습니다 | bắt ngang qua xã Sodeok, là nơi cư trú của bên nguyên đơn, chia cắt xã làm đôi. |
이 대안 노선을 봐 주십시오 | Mời tòa xem qua phương án thay thế này. |
[리모컨 조작음] | Mời tòa xem qua phương án thay thế này. Đường Haengbok có thể đi vòng qua phía nam, |
행복로는 소덕동의 남쪽 | Đường Haengbok có thể đi vòng qua phía nam, |
혹은 북쪽으로 우회하거나 | hoặc phía bắc, |
지하에 지을 수도 있습니다 | hay xây dựng ngầm dưới xã Sodeok. |
얼마든지 다른 대안이 있음에도 | Có rất nhiều phương án khác, |
피고는 원고들의 권리를 과소평가하고 | nhưng bị đơn đã đánh giá thấp quyền lợi của các nguyên đơn, |
도로 건설로 인한 이익을 과대평가하여 | đánh giá quá cao lợi ích từ việc xây đường, |
이익 형량에 하자가 있는 결정을 한 것입니다 | và đưa ra quyết định gây mâu thuẫn lợi ích hai bên. |
[사람들이 웅성거린다] 이상입니다 | Tôi xin hết. NGUYÊN ĐƠN |
(재판장) 피고 원고의 주장이 사실입니까? | Bị đơn, cáo buộc của nguyên đơn có đúng không? |
대안 노선들을 충분히 검토하지 않았어요? | Các anh chưa kiểm tra kỹ các tuyến đường thay thế sao? |
(수미) 충분히 검토했습니다 재판장님 | Chúng tôi đã kiểm tra kỹ, thưa Thẩm phán. |
원고들이 주장하는 저 세 개의 노선이 | Tôi sẽ cho các ngài thấy |
어째서 좋은 대안이 될 수 없는지 | lý do vì sao ba tuyến đường mà nguyên đơn đề xuất |
직접 보여 드리겠습니다 | không thể là phương án tốt. |
[리모컨 조작음] [자동차 시동음이 난다] | |
[흥미로운 음악] [사람들이 웅성거린다] | |
[살짝 웃으며] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
미리 허락도 받지 않고 | Tôi đã cho Thẩm phán và hai vị Hội thẩm đây |
재판장님과 배석 판사님들을 출현하시게 했네요 | vào video để minh họa mà chưa xin phép các ngài trước. |
(재판장) 아, 저게 우리입니까? | Đó là chúng tôi sao? |
저 법복 입고서 고개 까딱까딱하는 세 명이? | Ba người mặc áo choàng lúc lắc cái đầu đó là chúng tôi sao? |
네 | Vâng. |
오늘 날씨가 아주 화창하던데요 | Thời tiết hôm nay rất đẹp. Vì tôi không thể đưa các ngài ra ngoài tòa án |
판사님들 모시고 법정 밖으로 나갈 수는 없으니 | Vì tôi không thể đưa các ngài ra ngoài tòa án nên chúng ta đi dạo trên đường Haengbok thế này nhé? |
이렇게라도 행복로 위를 달려 볼까요? | nên chúng ta đi dạo trên đường Haengbok thế này nhé? |
(수미) 우선 원고들이 주장하는 | Tôi sẽ cho các ngài đi theo con đường đầu tiên nguyên đơn đề xuất. |
첫 번째 노선대로 달려 보겠습니다 | Tôi sẽ cho các ngài đi theo con đường đầu tiên nguyên đơn đề xuất. |
[리모컨 작동음] | |
[타이머 효과음] | XUẤT PHÁT |
[흥미진진한 음악] [자동차 엔진음이 요란하게 난다] | XUẤT PHÁT |
행복로를 남쪽 | Nếu xây đường Haengbok bên cạnh đường Pyeonghwa ở phía nam, |
평화로 옆에 짓게 되면 | Nếu xây đường Haengbok bên cạnh đường Pyeonghwa ở phía nam, chúng ta sẽ phải xây thêm năm cây số nữa. |
길이를 5km나 더 늘여야 합니다 | chúng ta sẽ phải xây thêm năm cây số nữa. |
길이만 늘어나는 게 아닙니다 | Không chỉ có độ dài tăng thêm. |
[타이어 마찰음이 난다] 평화로 주변에는 쓰레기 소각장이 있죠 | Xung quanh đường Pyeonghwa có lò đốt rác. |
이설이 불가능한 시설입니다 | Lò đốt rác này không di dời được. Vậy phải làm sao? |
그럼 어떻게 해야 할까요? | Lò đốt rác này không di dời được. Vậy phải làm sao? |
이렇게 터널과 고가를 만들어야 합니다 | Ta phải xây đường hầm và đường trên cao. |
서울시와의 접점에서 | Chưa kể đến các khúc cua gấp tại các nút giao với Seoul. |
급커브를 만들게 되는 건 말할 것도 없고요 [타이어 마찰음이 난다] | Chưa kể đến các khúc cua gấp tại các nút giao với Seoul. |
[사람들의 놀란 탄성] | |
추가 공사비만 3천억 원이 넘는데 | Chỉ riêng chi phí xây dựng thêm đã hơn 300 tỷ won rồi, |
길이는 5km나 늘어나고 | đằng này lại còn xây thêm năm cây số. |
도로는 롤러코스터처럼 덜컹거려 | Lại còn có những khúc cua như tàu lượn siêu tốc đứng tim, |
수많은 교통사고를 야기하게 되는 것입니다 [쿵 부딪는 소리가 난다] | thứ sẽ gây ra nhiều vụ tai nạn giao thông. |
그럼 두 번째 노선은 어떨까요? | Vậy, tuyến đường thứ hai thì sao? |
[리모컨 조작음] [자동차 엔진음이 요란하게 난다] | XUẤT PHÁT |
행복로를 북쪽 | Nếu xây đường Haengbok ở phía Bắc, bên cạnh tuyến tàu điện ngầm số mười, |
지하철 10호선 옆에 짓게 되면 | Nếu xây đường Haengbok ở phía Bắc, bên cạnh tuyến tàu điện ngầm số mười, |
군사 안보 대학교 부지를 지나가야 합니다 [영우의 놀란 숨소리] | con đường sẽ đi qua đất của trường Đại học An ninh Quốc phòng. |
[타이어 마찰음이 난다] 대학에서 동의하지 않으니 결국 이렇게 되겠네요 | Nhưng trường không đồng ý, nên ta phải làm thế này. |
[돼지 울음이 난다] [사람들이 당황한다] | |
[닭 울음이 난다] | |
[소 울음이 난다] | |
[피식 웃는다] | |
[쾅 부딪는 소리가 난다] [가축 울음이 요란하게 난다] | |
[사람들이 술렁인다] | |
(명석) 동의하지 않는 건 원고들도 마찬가지입니다 | Các nguyên đơn cũng không đồng ý. |
축사 건물조차 내놓지 않겠다는 | Bị đơn coi trọng mong muốn không phải bỏ chuồng trại của trường, |
군사 안보 대학교의 뜻은 중요하고 | Bị đơn coi trọng mong muốn không phải bỏ chuồng trại của trường, |
집터를 뺏길 수 없다는 소덕동 주민들의 반대는 | nhưng lờ đi mong muốn giữ lại đất đai của người dân xã Sodeok sao? |
무시하는 겁니까? | nhưng lờ đi mong muốn giữ lại đất đai của người dân xã Sodeok sao? |
(수미) 재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
함운 신도시는 내년 6월부터 입주를 시작합니다 | Khu đô thị mới Hamun sẽ bắt đầu cho người vào ở từ tháng 6 năm sau. |
지금 이 소송으로 인해 행복로 완공이 늦어지게 되면 | Nếu đường Haengbok chậm hoàn công vì vụ kiện này, |
서울시와 경해도는 | giao thông ở Seoul và tỉnh Gyeonghae sẽ cực kỳ hỗn loạn. |
최악의 교통 대란을 피할 수 없습니다 | giao thông ở Seoul và tỉnh Gyeonghae sẽ cực kỳ hỗn loạn. |
행복로 계획 노선에 포함된 다른 마을들은 | Những xã khác có tuyến đường quy hoạch này đi qua |
모두가 이 사실을 이해하고 | Những xã khác có tuyến đường quy hoạch này đi qua |
기꺼이 마을 부지를 내주었습니다 | đều hiểu điều này và vui vẻ giao đất của họ. |
그런데 | Thế nhưng, |
경해도 전체에서 가장 인구수가 적은 마을인 소덕동만이 | xã Sodeok, một xã với dân số nhỏ nhất tại tỉnh Gyeonghae, |
유달리 협조하지 않겠다며 | không chịu hợp tác một cách khó hiểu, thậm chí còn tính chuyện xây đường hầm. |
지하 도로 이야기까지 꺼내고 있습니다 | không chịu hợp tác một cách khó hiểu, thậm chí còn tính chuyện xây đường hầm. |
이야말로 명백한 지역 이기주의이며… | Đây chính là chủ nghĩa vị kỷ cộng đồng… |
(한수) [테이블을 쾅 치며] 지역 이기주의라니요! | Cô nói chủ nghĩa vị kỷ cộng đồng là sao? |
우리 뜻을 어찌 그리 매도합니까! | Sao cô dám sỉ nhục mong muốn của chúng tôi vậy? |
(현우) 다른 동네는 | Những thôn khác được bồi thường thỏa đáng nên đương nhiên là hợp tác. |
보상금이라도 제대로 받으니 협조를 했겠죠 | Những thôn khác được bồi thường thỏa đáng nên đương nhiên là hợp tác. |
우리 소덕동하고는 상황이 다릅니다! | Không giống như tình cảnh của xã Sodeok chúng tôi. |
(수미) 아 | À. |
아! | Ra vậy. |
그럼 원고들은 [어두운 음악] | Các anh đang kiện để đòi nhiều tiền bồi thường hơn sao? |
보상금을 더 받으려고 지금 이 소송을 하시는 겁니까? | Các anh đang kiện để đòi nhiều tiền bồi thường hơn sao? |
[한수와 현우가 당황한다] '수천억 원의 국민 세금이 낭비되고' | - Cô… - Dù có lãng phí hàng trăm tỷ thuế của dân |
'우리 지역 전체에 교통 대란이 닥치더라도' | và gây hỗn loạn giao thông toàn vùng thì cũng mặc kệ, |
'보상금만 더 받을 수 있다면 상관없다' | miễn là nhận được nhiều bồi thường hơn sao? |
'소송을 해서라도 이 공사를 막겠다' | Phải ngăn được dự án này dù có phải kiện tụng? |
그게 바로 지역 이기주의의 정의 아닐까요? | Đấy chẳng phải là định nghĩa về chủ nghĩa vị kỷ cộng đồng sao? |
- (현우) 아, 그게 아니라… - (한수) 아니… [명석이 말린다] | - Không phải thế. - Ý tôi là… Ngồi đi ạ, không sao đâu. |
(명석) 앉으세요, 괜찮아요 | Ngồi đi ạ, không sao đâu. |
(수미) 재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
행복로 공사는 올해 말 완공을 목표로 | Dự án đường Haengbok đã được thực hiện kha khá |
이미 상당 부분 진행이 됐습니다 | với mục tiêu hoàn công vào cuối năm nay. |
지금 이 결정을 취소하게 되면 | Nếu quyết định bị hủy, |
수백억 원의 손해가 나는 것은 자명한 일입니다 | chắc chắn sẽ tổn thất hàng chục tỷ won. |
이상입니다 | Tôi xin hết. |
[사람들이 웅성거린다] | |
- (현우) 아니… - (한수) 저… | Khoan đã… |
[명석의 한숨] | |
[수연과 민우의 한숨] | |
[노크 소리] (영우) 네 | Vâng. |
(광호) 어, 영우야, 빵 먹어라 | Young Woo, ăn bánh mì này con. |
야, 동네에 새로 빵집이 생겼는데… | Có một tiệm bánh mới mở ở khu mình… |
[의미심장한 음악] [마우스 조작음] | BẬC THẦY LÃNH ĐẠO LUẬT SƯ ĐẠI DIỆN TÀI BA TAE SU MI |
지금 뭐 하는 거야? | Con đang làm gì thế? |
태수미 변호사라고 아십니까? | Bố biết Luật sư Tae Su Mi không ạ? |
(영우) 얼마 전까지 | Trước đây bà ấy là giám đốc của Công ty Luật Taesan nhưng đã từ chức. |
법무 법인 태산의 대표 변호사였다가 | Trước đây bà ấy là giám đốc của Công ty Luật Taesan nhưng đã từ chức. |
자진 사퇴 했습니다 | Trước đây bà ấy là giám đốc của Công ty Luật Taesan nhưng đã từ chức. |
태산 창립자의 딸이고 강천그룹 회장과 결혼했으며 | Chị ấy là con nhà sáng lập Taesan, cưới chủ tịch Tập đoàn Gangcheon, |
아들이 하나… | - có một người con trai… - Tại sao… |
(광호) 왜 | - có một người con trai… - Tại sao… |
태수미를 알아보는 건데? | con tìm hiểu về Tae Su Mi vậy? |
아 | À. |
지금 하고 있는 사건의 상대 변호사입니다 | Chị ấy là luật sư đối tụng trong vụ con đang làm. |
뭐? | Cái gì? |
변론하는 모습을 봤는데 | Con đã xem chị ấy tranh tụng, tuy là bên đối tụng nhưng chị ấy ngầu thật. |
상대편이지만 멋있었어요 | tuy là bên đối tụng nhưng chị ấy ngầu thật. |
나도 저렇게 되고 싶다는 생각이 들었습니다 | Con cũng muốn được như chị ấy. |
[포클레인 엔진음] | |
[긴장되는 음악] | |
[인부들이 분주하다] | Được rồi. Sang bên này. |
- (현우) 잠시만요, 잠시만요! - (주민3) 어이, 스톱, 그만! | - Khoan đã! - Dừng lại! - Chờ đã! - Dừng lại! |
- (현우) 잠시만요! - (주민3) 하지 마! | - Khoan đã! - Dừng lại! |
(현우) 잠시만, 잠시만요! [주민들의 다급한 숨소리] | - Khoan đã! - Dừng lại! |
[인부들이 당황한다] | - Khoan đã! - Các anh đang làm gì thế? |
잠시만요, 잠시만요! | - Khoan đã! - Các anh đang làm gì thế? |
지금 뭐 하시는 겁니까, 예? | Các anh đang làm cái gì vậy? Ai cho các anh tự ý thi công vậy? |
누구 마음대로 공사를 해요! | Ai cho các anh tự ý thi công vậy? |
예? 누구 마음대로라니? | Cái gì? Tự ý là sao? |
이거 나라에서 하는 도로 공사예요 | Đây là công trình đường của chính phủ mà. |
(한수) 이거 보시오 | Anh nghe này. |
[한수의 가쁜 숨소리] | Chúng tôi đang kiện để dừng công trình rồi! |
도로 못 짓게 우리가 지금 소송 중이에요! | Chúng tôi đang kiện để dừng công trình rồi! |
공사 멈춰 달라고 뭐, 뭐, 뭐, 뭐, 뭐지, 그거? | - Gì ấy nhỉ, để xin dừng công trình ấy… - Ngưng hiệu lực. |
(현우) 효력 정지 | - Gì ấy nhỉ, để xin dừng công trình ấy… - Ngưng hiệu lực. Đúng rồi, chúng tôi đã xin ngưng hiệu lực! |
[흥미로운 음악] (한수) 그래, 효력 정지 신청을 했단 말이오! | Đúng rồi, chúng tôi đã xin ngưng hiệu lực! |
(인부1) 예? | - Cái gì? - Thế thì anh đi mà đòi thẩm phán. |
(인부2) 아, 그럼 판사한테 가서 따지든가요! | - Cái gì? - Thế thì anh đi mà đòi thẩm phán. |
왜 여기 와서 이래? | - Các anh làm thế này để làm gì? - Phiền phức thật đấy. |
(인부1) 아, 짜증 나게, 진짜 | - Các anh làm thế này để làm gì? - Phiền phức thật đấy. |
아저씨들, 제때 공사 못 해서 우리 돈 못 받으면은 | Này anh, nếu chúng tôi không được trả tiền vì không thi công đúng hạn, |
뭐, 아저씨들이 책임질 거예요? | Này anh, nếu chúng tôi không được trả tiền vì không thi công đúng hạn, anh sẽ chịu trách nhiệm à? |
- (인부1) 예? - 뭔 소리 하는 거야! | Anh nói cái gì? |
아, 뭔 소리는, 공사하는 소리지 | Tôi nói là tôi sẽ tiếp tục làm. |
(인부1) 아, 기사님, 올려, 올려! | Tôi nói là tôi sẽ tiếp tục làm. - Nâng cần cẩu lên đi! - Nâng lên đi! |
(인부2) 올려요, 올려! | - Nâng cần cẩu lên đi! - Nâng lên đi! |
[주민들이 항의한다] [흥미진진한 음악] | - Nâng cần cẩu lên đi! - Nâng lên đi! - Nâng lên đi! - Tên khốn này. |
아니, 이 아저씨 왜 이래? | - Nâng lên đi! - Tên khốn này. |
(주민4) 아유, 형님, 형님! | - Ôi trời ơi. - Này! Đồ khốn! |
아, 이놈들이 이거! | - Ôi trời ơi. - Này! Đồ khốn! |
[소란스럽다] | - Anh làm gì thế? - Đi nào! |
(부녀회장) 중단하라! | |
(한수) 저… | Khoan đã. |
[다급한 소리] | Tránh ra đi. |
[소란스럽다] | Tránh ra đi. |
[통화 연결음] [흥미로운 음악] | |
변호사님 [다급한 숨소리] | Luật sư Jung. |
효력 정지는 언제 됩니까? | Bao giờ mới có quyết định ngưng hiệu lực? |
도로 공사 하는 사람들이 | Bên thi công đã đến tận cổng xã |
마을 입구까지 쳐들어와서 땅을 팝니다 | Bên thi công đã đến tận cổng xã và đang đào đất rồi. |
난리 났어요, 지금 여기 | Ở đây đang hỗn loạn lắm. |
(명석) 어, 효력 정지 결정이 아직 안 났기 때문에 | Vẫn chưa có quyết định ngưng hiệu lực |
지금 공사를 막을 방법은 없습니다 | nên bây giờ không có cách nào dừng thi công cả. |
결정을 신속하게 해 달라고 | Tôi sẽ yêu cầu hội đồng xét xử đẩy nhanh quyết định. |
재판부에 한 번 더 요청하겠습니다 | Tôi sẽ yêu cầu hội đồng xét xử đẩy nhanh quyết định. |
네 | Vâng. |
[한숨] | |
(수연) 행복로 얘기인가요? | Là về đường Haengbok ạ? |
(명석) 소덕동 쪽에도 공사가 시작된 모양이야 | Có vẻ họ đã bắt đầu thi công ở xã Sodeok rồi. |
(수연) 효력 정지 결정이 | Quyết định ngừng hiệu lực mất nhiều thời gian vậy sao? |
이렇게 오래 걸리는 경우도 있나요? | Quyết định ngừng hiệu lực mất nhiều thời gian vậy sao? |
재판부가 깜빡한 건 아니겠죠? | Hội đồng xét xử không quên đâu nhỉ? |
(명석) 음, 깜빡할 리는 없고 | Không lý nào mà họ quên đâu. |
아마 안 받아 주고 버티다가 | Tôi nghĩ họ đang chờ cho đến khi bác bỏ vụ án thì bác bỏ yêu cầu luôn. |
나중에 본안 기각할 때 같이 기각하려는 거 같아 | Tôi nghĩ họ đang chờ cho đến khi bác bỏ vụ án thì bác bỏ yêu cầu luôn. |
판사가 보기에는 그만큼 인용할 가능성이 | Điều đó có nghĩa là, đối với quan tòa, |
거의 없다 싶은 사건이란 뜻이겠지 | vụ này hầu như không có khả năng được chấp nhận. |
하긴, 뭐, 판사들 입장에서도 얼마나 부담스럽겠어요 | Cũng phải. Vụ này hẳn áp lực đối với các thẩm phán lắm. |
이 행복로가 있느냐 없느냐에 따라 | Tùy vào việc có đường Haengbok hay không, |
함운 신도시 땅값이 엄청나게 차이 날 텐데 | giá đất tại Khu đô thị mới Hamun sẽ biến động lớn. Nếu tùy tiện hủy công trình, họ có thể sẽ thành tội đồ quốc dân. |
함부로 취소했다가는 공공의 적이 될 수도 있잖아요 | Nếu tùy tiện hủy công trình, họ có thể sẽ thành tội đồ quốc dân. |
그러니까 더더욱 위법 사유를 찾아야 돼 | Vậy nên càng phải tìm ra điều vi phạm tính hợp pháp. Lúc duy nhất mà tòa án có thể hủy việc làm của chính phủ |
정부가 하는 일을 법원이 취소시킬 수 있는 건 | Lúc duy nhất mà tòa án có thể hủy việc làm của chính phủ là khi phán rằng việc đó không hợp pháp. |
그 일이 위법하다고 판단했을 때뿐이니까 | là khi phán rằng việc đó không hợp pháp. |
(영우) 저 하나 찾았습니다 위법 사유 | Tôi đã tìm được một điều vi phạm tính hợp pháp. |
(명석) 아, 그래? | Thế à? |
뭔데? | Là gì thế? |
(영우) 전략 환경 영향 평가 절차를 위반했습니다 | Họ đã vi phạm thủ tục đánh giá tác động môi trường chiến lược. |
(민우) 그래요? | Thế sao? |
씁, 전략 환경 영향 평가 다 했던데? | Tôi thấy họ đã làm xong đánh giá đó rồi mà. |
하긴 했는데 언제 했느냐가 문제입니다 | Đúng là họ đã làm xong, nhưng làm khi nào mới là vấn đề. |
환경 영향 평가법에 따르면 | Theo Luật Đánh giá Tác động Môi trường, |
전략 환경 영향 평가는 | đánh giá tác động môi trường chiến lược |
환경에 영향을 미치는 계획을 수립할 때 해야 합니다 | phải được thực hiện khi lập kế hoạch có ảnh hưởng đến môi trường. |
하지만 행복로의 경우 | Nhưng với đường Haengbok, họ đã lập kế hoạch thiết kế con đường từ năm 2017, |
도로 설계에 대한 계획을 수립한 건 2017년인데 | họ đã lập kế hoạch thiết kế con đường từ năm 2017, |
전략 환경 영향 평가는 2019년에야 했습니다 | nhưng đến tận năm 2019 mới làm Đánh giá Tác động Môi trường Chiến lược. |
아, 그래? | Vậy à? |
경해도가 실수했네 | Vậy là tỉnh Gyeonghae đã mắc lỗi rồi. Cô làm tốt lắm. Chúng ta thử hướng này đi. |
(명석) 잘 찾았어요 | Vậy là tỉnh Gyeonghae đã mắc lỗi rồi. Cô làm tốt lắm. Chúng ta thử hướng này đi. |
우리 이걸로 한번 가 봅시다 | Vậy là tỉnh Gyeonghae đã mắc lỗi rồi. Cô làm tốt lắm. Chúng ta thử hướng này đi. |
우리도 발표 자료에 공을 들여야 되지 않을까요? | Hay là chúng ta cũng đầu tư một chút vào phần thuyết trình? |
태산에서 했던 것처럼 3D 게임 화면까진 아니더라도 | Dù không làm video game 3D như bên Taesan, |
뭔가 화려하게… | Dù không làm video game 3D như bên Taesan, nhưng nên hoành tráng chút. |
[피식 웃는다] | nhưng nên hoành tráng chút. |
전략 환경 영향 평가를 늦게 했다는 걸 | Đánh giá tác động môi trường chiến lược bị hoàn thành muộn. Thuyết trình thế nào cho hoành tráng nhỉ? |
어떻게 화려하게 보여 줄 수 있을까? | Thuyết trình thế nào cho hoành tráng nhỉ? |
(수연) PT 자료 만들어 주는 업체가 있다고 들었는데요 | Tôi nghe nói có một công ty nhận làm bản trình chiếu. |
그런 업체에 한번 문의해 볼까요? | Để tôi hỏi công ty đó nhé? |
씁, 글쎄 | Để xem. Hay là chúng ta làm ngược lại đi? |
우리는 오히려 반대로 가면 어때? | Để xem. Hay là chúng ta làm ngược lại đi? |
[잔잔한 음악] | |
경해도가 대형 로펌 앞세워서 | Tỉnh Gyeonghae càng cố gắng lôi kéo quan tòa |
삐까뻔쩍한 자료들로 판사들을 홀리려고 할수록 | khi sử dụng một công ty luật lớn và làm tài liệu hoành tráng, chúng ta càng phải lấy trọng tâm là sự chân thành của người dân Sodeok |
우리는 소덕동 주민들의 진정성을 앞세워서 | chúng ta càng phải lấy trọng tâm là sự chân thành của người dân Sodeok và tiếp cận một cách thẳng thắn hơn nhỉ? |
우직하게 가야 되지 않을까? | và tiếp cận một cách thẳng thắn hơn nhỉ? |
(명석) 아, 우리도 물론 대형 로펌이긴 하지만 | Đương nhiên chúng ta cũng là công ty lớn, |
태산보다는 좀 더 인간적인 느낌으로 | nhưng hãy tạo cảm giác có tình người hơn Taesan. |
감성 전략 | Chiến lược cảm tình. |
(영우) 음 | Chà… |
그렇다면 소덕동으로 | Vậy hay là chúng ta yêu cầu họ đến xã Sodeok kiểm tra hiện trường? |
현장 검증을 신청하면 어떻겠습니까? | Vậy hay là chúng ta yêu cầu họ đến xã Sodeok kiểm tra hiện trường? |
현장 검증? | - Kiểm tra hiện trường? - Vâng. |
네, 우리도 처음엔 소송을 맡지 않으려 했지만 | - Kiểm tra hiện trường? - Vâng. Ban đầu, chúng ta đã không định nhận vụ này. |
소덕동에 직접 가 보고 난 뒤 수임을 결정했으니까요 | Nhưng sau khi trực tiếp đến Sodeok, chúng ta đã quyết định nhận. |
(명석) 음 | |
그래, 뭐, 현장 검증 할 명분이 좀 없긴 한데 | Phải. Dù chúng ta không có lý do để yêu cầu kiểm tra hiện trường, |
일단 생각해 봅시다 | nhưng cứ thử nghĩ xem sao. |
잘 찾았어요 | Cô làm tốt lắm. Cô vất vả rồi, Luật sư Woo. |
아무튼 우영우 변호사, 잘했어 | Cô làm tốt lắm. Cô vất vả rồi, Luật sư Woo. |
[종이 넘기는 소리] | |
선배 | Tiền bối. |
(선영) 아유, 미안 오래 기다렸지? | Xin lỗi nhé. Anh đợi lâu chưa? |
오는데 힘들지 않았어요? | Anh đến đây có xa lắm không? |
왜, 무슨 일인데? | Sao thế? Có chuyện gì vậy? |
지금 | Về vụ… |
영우가 하는 사건 | mà Young Woo đang làm. |
상대 변호사가 태수미인 거 알고 있어? | Cô có biết luật sư đối tụng là Tae Su Mi không? |
[의미심장한 음악] | Vậy sao? |
어, 그래? | Vậy sao? |
너 다 알고 그런 거지? | Cô biết từ trước, đúng không? |
[어색하게 웃으며] 뭘? | - Biết gì cơ? - Tôi đã thấy lạ từ đầu. |
이상했어 | - Biết gì cơ? - Tôi đã thấy lạ từ đầu. |
서류에서 탈락시킨 신입 변호사 하나 다시 붙이겠다고 | Một giám đốc mà lại đến tận nhà nói rằng sẽ cho nhân viên mới thêm một cơ hội trong khi đã bị loại. |
대표가 집까지 찾아온다는 게 | thêm một cơ hội trong khi đã bị loại. |
내가 한바다 대표로서 간 거야? | Tôi đến nhà anh với tư cách giám đốc Hanbada sao? |
모처럼 선배 얼굴 볼 겸 겸사겸사 간 거지 | Tôi đến nhân tiện gặp anh thôi mà. |
선영아 | Seon Young. |
날 진짜 선배라고 생각하면 | Nếu cô thật sự coi tôi là tiền bối |
너 솔직하게 대답해 | thì hãy nói thật đi. |
우리 영우 한바다에 취직시킨 거 | Cô nhận Young Woo vào làm |
그거 태수미 때문이야? | là vì Tae Su Mi, đúng không? |
씁, 이런 소리 하는 거 보니까 [어두운 음악] | Nếu anh nói vậy |
태수미랑 선배 사이 소문 사실인가 봐? | tức là tin đồn giữa anh và Tae Su Mi là thật sao? |
(광호) 응 | Đúng vậy. |
[무거운 효과음] | |
한 번은 허락할게 | Tôi sẽ cho phép một lần thôi. |
뭘? | Cho phép gì cơ? |
태수미 잡으려고 내 딸 써먹는 거 한 번은 허락한다고 | Tôi sẽ cho cô lợi dụng con gái tôi để tóm được Tae Su Mi, một lần thôi. |
취직시켜 준 대가로 | Coi như trả công cô đã thuê con bé. |
취직시켜 준 대가? | "Trả công đã thuê con bé? Lợi dụng?" |
써, 써먹어? | "Trả công đã thuê con bé? Lợi dụng?" |
선배, 무슨 말을 그렇게 해? | Sao anh có thể nói thế? |
(광호) 너 한바다 1등 만들고 싶잖아 | Cô muốn Hanbada đứng đầu còn gì. |
태산 이겨야 하는데 | Để làm vậy, cô phải đánh bại Taesan. |
태수미가 정계 진출하면 큰일이지 | Nhưng nếu Tae Su Mi vào chính trường, cô sẽ gặp rắc rối. |
지금도 못 이기는데 장관 되면 더 못 이기니까 | Giờ cô đã không thắng nổi, nếu cô ấy thành bộ trưởng thì càng không. |
그래서 영우 취직시킨 거잖아 | Vì vậy cô mới cho con bé vào làm. |
아니야? | Không phải sao? |
[어이없는 숨소리] | Ý anh là tôi đang âm mưu |
그러면은 내가 | Ý anh là tôi đang âm mưu |
선배 딸 받아 놓고 | nhận con gái anh vào làm |
'태수미 혼외 자식이 한바다에 있다' | để cả thế giới biết đứa con ngoài giá thú của Tae Su Mi đang ở Hanbada sao? |
까발리기라도 할 작정이라는 거야? | để cả thế giới biết đứa con ngoài giá thú của Tae Su Mi đang ở Hanbada sao? |
그런 꿍꿍이가 있어야만 내 딸 받아 줄 수 있는 거라면 | Nếu ý đồ đó của cô đã giúp con tôi có việc làm, |
그렇게 해 | thì cứ làm vậy đi. |
(광호) 대신 한 번만 | Nhưng chỉ một lần thôi. |
결정적인 순간에 딱 한 번 | Đúng một lần vào thời khắc quyết định. |
이렇게 아무 때나 막 | Đừng lúc nào cũng cho họ |
둘을 한 법정에 집어넣지 말라고 | gặp nhau tại một phiên tòa như vậy. |
[선영의 어이없는 숨소리] | |
(선영) 이야 | Anh lại nói gì nữa vậy? |
[헛웃음 치며] 이거는 또 무슨 소리야? | Anh lại nói gì nữa vậy? |
선배 | Tiền bối. |
무슨 아빠가 이래, 어? | Ông bố nào lại nói thế chứ? |
내가 정말 선배 딸 이용한다고 생각했으면은 | Nếu anh nghĩ tôi lợi dụng con gái anh |
못 하게 말려야지 | thì phải cản tôi chứ. Bố mẹ là phải vậy mà. |
그게 부모 아니야? | thì phải cản tôi chứ. Bố mẹ là phải vậy mà. |
내가 못 하게 말리면 | Nếu tôi cản cô, |
너 결국 내 딸 내보낼 거잖아 | cô sẽ đuổi con tôi đi. |
어떤 핑계든 대서 한바다 못 다니게 만들 거잖아 | Cô sẽ viện bất kỳ cái cớ nào để cho con tôi nghỉ việc ở Hanbada. |
뭐? | Cái gì? |
선영아 | Seon Young. |
(광호) 이 세상은 영우한테 기회를 주지 않아 [무거운 음악] | Thế giới này không cho Young Woo cơ hội nào. |
서울대 로스쿨 수석을 하고 | Con bé tốt nghiệp thủ khoa luật Đại học Seoul |
변호사 시험에 만점 가까이 받아도 | và đạt điểm gần tối đa bài thi lấy chứng chỉ luật, |
자폐인은 안 된대 | nhưng là người tự kỷ nên họ không nhận. |
로펌이며 개인 사무실이며 닥치는 대로 지원해 봤지만 | Con bé đã ứng tuyển rất nhiều, từ công ty cho tới văn phòng cá nhân, |
면접조차 볼 기회가 없었어 | nhưng con bé còn không có cả cơ hội phỏng vấn. |
그런 딸을 보면서 | Thấy con gái mình như vậy |
아무것도 못 해 주는 내 마음은… | và không thể làm gì cho con bé khiến tôi… |
나 그냥 | Thôi thì tôi… |
나쁜 아빠 할래 | đành làm ông bố tồi vậy. |
영우한테 그 어떤 원망을 듣더라도 그건 내 몫이야 | Dù con bé có oán trách gì thì tôi cũng sẽ chịu. |
내 딸 이용할 생각으로 데려간 나쁜 후배랑 결탁을 해서라도 | Dù phải thông đồng với hậu bối xấu xa muốn lợi dụng con bé, |
나 영우한테 기회 줄래 | tôi vẫn muốn con bé có cơ hội. |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(영우) 어? | Ơ kìa. |
어, 영우야 | Young Woo. |
(영우) 아버지가 여기 웬일이십니까? | Bố làm gì ở đây vậy ạ? |
어, 그, 그게… | Chuyện là… |
- (민우) 아, 우 변 아버지세요? - (영우) 네 | - Đây là bố cô sao? - Vâng. |
(민우) 아, 안녕하십니까 | Cháu chào chú. |
(광호) 아, 예, 안녕하세요 | Chào cậu. |
어, 아빠 여기 뭐 아는 사람이 있어서 잠깐 왔어 | Bố ghé qua đây gặp người quen thôi. |
갈게, 어 | Bố đi đây. |
아, 예 | Bố đi đây. - Chào chú ạ. - Chào cậu. |
좀 있다 집에서 보자, 어 | Lát nữa về nhà gặp nhé. |
(영우) 응 | Vâng. |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
(민우) 저, 우 변 아버지랑은 대표님 | Bố cô và Giám đốc sao lại quen nhau vậy? |
어떻게 아는 사이예요? | Bố cô và Giám đốc sao lại quen nhau vậy? |
(영우) 예? | Bố cô và Giám đốc sao lại quen nhau vậy? Hả? |
아니, 방금 대표님 방에서 나오셨는데 | Chú ấy vừa đi ra từ phòng giám đốc rồi nói |
'여기 뭐, 아는 사람 있어서 왔다' | ghé qua đây gặp người quen. Thế tức là chú ấy quen Giám đốc còn gì. |
대표님 아신단 소리잖아요 | ghé qua đây gặp người quen. Thế tức là chú ấy quen Giám đốc còn gì. |
어? | Hả? |
아, 뭐 아는 거 없어요? | Cô không biết gì sao? |
(영우) 음… | À… |
아, 그러고 보니까 우 변 아버지 | Cô từng nói bố cô tốt nghiệp trường luật Đại học Quốc gia Seoul đúng không? |
서울 법대 나오셨다고 하지 않았어요, 저번에? | Cô từng nói bố cô tốt nghiệp trường luật Đại học Quốc gia Seoul đúng không? |
아, 네 | Vâng. Đúng rồi. |
그럼 대표님이 대학 후배겠네 | Vậy Giám đốc là hậu bối thời đại học của chú ấy rồi. |
아, 뭐야? | Gì vậy trời? |
아, 우영우 변호사 낙하산 맞네? | Đúng là cô có ô dù rồi. |
낙… [익살스러운 음악] | Gì cơ? |
낙하산이요? | Ô dù sao? |
(민우) 하, 나, 진짜 | Đùa tôi à? |
아, 나 어쩐지 이상하더라니 | Thảo nào tôi cứ thấy kỳ lạ. |
역시 백이 있었구나? | Quả nhiên là cô có cơ cấu. |
와, 백이 있었어 | Cô có cơ cấu thật. |
와 | |
(영우) 응? | |
[커피 머신 작동음] | |
(준호) 아, 오셨어요? | Chào cô. |
저, 이거 먼저 드세요 | Cô uống trước đi. |
아니에요 저는 영우 거도 만들 거라서 | Thôi. Tôi đang định làm cho Young Woo một cốc nữa. |
아, 우영우 변호사님이랑 같이 계세요? | Cô đi cùng Luật sư Woo à? |
준호 씨 | Anh Jun Ho. |
요즘도 영우랑 둘이 점심 먹죠? | Anh vẫn ăn trưa cùng Young Woo nhỉ? |
네, 그렇죠 | Vâng, đúng vậy. |
고래 얘기 듣는 거 | Anh thấy chuyện cá voi hay thật à? |
재밌어요? | Anh thấy chuyện cá voi hay thật à? |
진심? | Anh thấy chuyện cá voi hay thật à? |
어, 음, 뭐… | Thì… |
나도 처음엔 괜찮았어요 | Ban đầu tôi cũng thấy hay. |
(수연) '일부러 시간 내서 자연 다큐도 보는데' | Thật tuyệt khi có cậu ấy kể cho tôi nghe |
'나는 영우가 알아서 말해 주니 얼마나 좋아' 생각했다고요 | trong khi mọi người phải dành thời gian xem phim tài liệu. |
대왕고래, 혹등고래 돌고래 정도까지는 | Cá voi xanh, cá voi lưng gù, rồi còn cả cá heo, |
응, 솔직히 재미도 있었어 | nói thật tôi cũng thấy hay. |
근데요, 외뿔고래에 양쯔강돌고래까지 가면요 | Nhưng khi cậu ấy kể đến kỳ lân biển, cá heo sông Dương Tử, |
지쳐요, 사람이 | tôi bắt đầu thấy mệt. |
나는 시험 망쳐서 울고 있는데 | Khi tôi đang khóc lóc vì thi cử nát bét, |
자기는 1등 하고 와 가지고 | thì cậu ấy đứng nhất và tìm đến tôi |
고래의 조상이 파키케투스라는 소리 하잖아요? | thì cậu ấy đứng nhất và tìm đến tôi kể rằng tổ tiên cá voi là Pakicetus. |
진짜 한 대 쥐어박고 싶다고요! | Tôi thật sự muốn đấm cậu ấy một phát! |
허, 지금도 봐 | Anh nhìn xem, giờ tôi vẫn còn nhớ về con Pakicetus khỉ gió đó này! |
나 잊어버리지도 않잖아요 그놈의 파키케투스! | Anh nhìn xem, giờ tôi vẫn còn nhớ về con Pakicetus khỉ gió đó này! |
[수연의 분한 숨소리] (준호) 아, 변호사님 | Luật sư Choi, tôi không hiểu cô đang nói gì. |
[당황하며] 대체 이게 무슨 말씀이신지… | Luật sư Choi, tôi không hiểu cô đang nói gì. |
고래 얘기 평생 들어 줄 것처럼 굴다가 | Anh đừng giả vờ như thể anh có thể lắng nghe cậu ấy cả đời, rồi chưa tròn năm đã bắt cậu ấy im miệng. |
1년도 못 참고 닥치라고 | rồi chưa tròn năm đã bắt cậu ấy im miệng. |
그렇게 영우한테 상처나 줄 거면 | Nếu anh định làm cậu ấy tổn thương như thế thì từ đầu đừng bắt đầu. |
아예 시작도 하지 말아야죠 [잔잔한 음악] | Nếu anh định làm cậu ấy tổn thương như thế thì từ đầu đừng bắt đầu. |
(수연) 준호 씨도 그래요 | Anh cũng sẽ như tôi thôi. |
얼마 못 갈 거 같은 마음이면 잘해 주지 말라고요 | Nếu cảm xúc này chỉ là nhất thời thì đừng đối tốt với cậu ấy. |
저 얼마 못 갈 거 같은 마음 아니에요 | Cảm xúc của tôi không phải nhất thời! |
그럼 영우한테 가서 말해요! | Vậy anh nói với Young Woo đi, |
얼마 못 갈 거 같은 마음 아니라고! | rằng cảm xúc của anh không phải nhất thời! |
(수연) 왜 사람 단체로 헷갈리게 해요? | Sao anh làm mọi người rối lên cả vậy? |
아, 대체 제가 뭘… | Tôi đã làm gì… |
우영우도! | Cả Woo Young Woo. |
권민우도 | Cả Kwon Min Woo. |
나도 | Và cả tôi nữa. |
아, 다 헷갈렸잖아요 준호 씨 때문에 | Mọi người rối hết lên vì anh. |
[당황한 숨소리] | |
[한숨] | |
(명석) 재판장님, 피고는 | Thưa Thẩm phán. Bị cáo đã vi phạm thủ tục đánh giá tác động môi trường chiến lược. |
전략 환경 영향 평가 절차를 위반했습니다 | Bị cáo đã vi phạm thủ tục đánh giá tác động môi trường chiến lược. |
환경 영향 평가법에 따르면 | Theo Luật Đánh giá Tác động Môi trường Chiến lược, |
전략 환경 영향 평가는 | đánh giá tác động môi trường chiến lược phải được thực hiện khi lập kế hoạch có ảnh hưởng đến môi trường. |
환경에 영향을 미치는 계획을 수립할 때 해야 합니다 | phải được thực hiện khi lập kế hoạch có ảnh hưởng đến môi trường. |
하지만 행복로의 경우 | Nhưng với đường Haengbok, |
도로의 기본 설계 및 실시 설계는 2017년도에 했음에도 | dù thiết kế cơ bản và thiết kế triển khai đã được lập vào năm 2017, |
전략 환경 영향 평가는 2019년에서야 했으므로 | mãi đến năm 2019 họ mới làm đánh giá. Do đó, thời gian làm thủ tục có vấn đề. |
시기상 절차의 하자가 있습니다 | Do đó, thời gian làm thủ tục có vấn đề. |
[한숨] | |
[버튼 조작음] (재판장) 피고 대리인 답변해 보세요 | Mời luật sư của bị đơn đối đáp. |
(수미) 환경에 영향을 미치는 계획을 수립할 때 | Đúng là phải đánh giá tác động môi trường chiến lược |
전략 환경 영향 평가를 해야 하는 건 맞습니다 | khi lập kế hoạch có ảnh hưởng tới môi trường. |
문제는 그때가 정확히 언제인가 하는 점입니다 [리모컨 조작음] | Vấn đề là, thời điểm chính xác là khi nào. |
도로 계획 표준 절차입니다 | Đây là thủ tục tiêu chuẩn cho kế hoạch cầu đường. |
기본 설계니 실시 설계니 하는 복잡한 말들은 잠시 뒤로하고 | Thiết kế cơ bản hay thiết kế triển khai, chúng ta để những thứ phức tạp này sau đi. |
[리모컨 조작음] 여기 | Thiết kế cơ bản hay thiết kế triển khai, chúng ta để những thứ phức tạp này sau đi. Mời mọi người nhìn vào đây. |
이 부분을 봐 주십시오 [의미심장한 음악] | Mời mọi người nhìn vào đây. Quyết định về tuyến đường tốt nhất |
최적 노선 결정은 | Quyết định về tuyến đường tốt nhất |
전체 도로 계획의 후반 단계에서 이루어지는 것으로 | được đưa ra sau giai đoạn lập kế hoạch tổng thể về con đường. |
행복로의 경우에는 2019년 10월에 | Đối với đường Haengbok, quyết định về tuyến đường tốt nhất |
최적 노선 결정이 이루어졌습니다 | được đưa ra vào tháng 10 năm 2019. |
원고 대리인이 지적하는 전략 환경 영향 평가는 | Đánh giá tác động môi trường chiến lược mà luật sư nguyên đơn chỉ ra |
2019년 6월에 실시했고요 | được tiến hành vào tháng 6 năm 2019. |
행복로가 다른 도로 계획에 비해서 | Đúng là đánh giá của đường Haengbok muộn hơn một chút so với quy hoạch của các đường khác. |
전략 환경 영향 평가가 | muộn hơn một chút so với quy hoạch của các đường khác. |
다소 늦게 이루어진 것은 사실입니다 | muộn hơn một chút so với quy hoạch của các đường khác. |
하지만 분명히 | Nhưng rõ ràng là |
환경에 영향을 미치는 계획을 수립하기 이전에 실시했습니다 | nó đã được thực hiện trước khi lập kế hoạch có ảnh hưởng tới môi trường. |
위법하지 않습니다 | Không hề phạm luật. |
(한수) 아, 그… [사람들이 웅성거린다] | |
[한숨] | |
[민우의 한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
[바람이 쏴 분다] [신비로운 음악] | |
[고래 울음] | |
(영우) 음 | |
그렇지 않습니다 | Không đúng ạ. |
[흥미진진한 음악] | |
피고 대리인의 주장이 맞다면 | Nếu khẳng định của luật sư bị đơn là đúng, |
2019년 10월 전에는 | thì khi các nguyên đơn khiếu nại vào trước tháng 10 năm 2019, |
원고들이 민원을 제기했을 때 | thì khi các nguyên đơn khiếu nại vào trước tháng 10 năm 2019, |
도로 건설 계획 | đáng lẽ bị đơn vẫn thay đổi được kế hoạch xây đường, tức là thay đổi tuyến đường. |
그러니까 노선을 변경할 수 있었어야 합니다 | đáng lẽ bị đơn vẫn thay đổi được kế hoạch xây đường, tức là thay đổi tuyến đường. |
하지만 그 당시 경해도의 회신을 보면 | Nhưng theo như phản hồi của tỉnh Gyeonghae khi đó, |
'이미 설계가 완료돼 변경이 불가하다' | ta sẽ thấy có câu: "Thiết kế đã hoàn tất. Không thể thay đổi được". |
는 문구가 있습니다 | ta sẽ thấy có câu: "Thiết kế đã hoàn tất. Không thể thay đổi được". |
[버튼 조작음] (재판장) 어, 그래요? | Vậy sao? Chính xác thì câu đó ghi ở đâu? |
정확히 어디에 그런 문구가 있습니까? | Vậy sao? Chính xác thì câu đó ghi ở đâu? |
뭐, 제출된 증거가 워낙 많아 가지고 | Có nhiều bằng chứng nộp lên quá. |
(준호) 어떡하죠? 추가 자료 맞아요 [땡 울리는 효과음] | Làm sao đây? Đúng là tài liệu bổ sung đấy. |
[강조되는 효과음] | |
(준호) 주민 대책 위원회가 경해도로 보낸 민원 서류들하고요 | Đây là tài liệu khiếu nại mà Hội đồng Ứng phó gửi Ủy ban tỉnh. |
경해도가 답변한 처리 서면들이에요 | Đây là phản hồi của tỉnh Gyeonghae. |
2019년 4월 3일 | Ngày 3 tháng 4 năm 2019. |
(영우) 경해도가 소덕동 주민 대책 위원회에 보낸 | Dòng thứ hai, đoạn văn thứ ba, trong phản hồi mà tỉnh |
처리 서면 세 번째 문단 둘째 줄 | Dòng thứ hai, đoạn văn thứ ba, trong phản hồi mà tỉnh đã gửi cho Hội đồng Ứng phó. |
'이미 기본 설계 및 실시 설계가 완료되어' | "Thiết kế cơ bản và thiết kế triển khai đã hoàn tất, |
'도로 노선 결정을 변경할 수 없사오니' | do đó chúng tôi không thể thay đổi quyết định tuyến đường". |
라는 문구입니다 | Là câu đó đấy ạ. |
갑 제4호증 | Phụ lục bằng chứng số 4 của nguyên đơn, |
경해도지사 명의로 발송된 회신입니다 | văn bản phản hồi được gửi dưới tên của chủ tịch tỉnh Gyeonghae. |
[버튼 조작음] | |
어… | Vâng, đúng là vậy. |
예, 그러네요 | Vâng, đúng là vậy. |
(재판장) 이 회신에 따르면 경해도는 이미 | Theo văn bản này, tỉnh Gyeonghae đã công nhận là |
저, 2019년도 4월에 | Theo văn bản này, tỉnh Gyeonghae đã công nhận là |
도로 노선이 확정되었다고 판단했던 거 같네요 | tuyến đường đã được xác định vào tháng 4 năm 2019. |
씁, 그렇다면은 | Như vậy, |
전략 환경 영향 평가를 | khẳng định của luật sư nguyên đơn cho rằng đánh giá tác động môi trường chiến lược |
그 이후에 했다는 원고 대리인들의 지적은 | khẳng định của luật sư nguyên đơn cho rằng đánh giá tác động môi trường chiến lược mãi sau đó mới được thực hiện |
타당해 보입니다 | là hợp lý. |
[사람들이 웅성거린다] | là hợp lý. |
(수연) [작은 소리로] 잘했어 | Đỉnh lắm. |
(명석) 재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
소덕동에 대한 현장 검증을 신청합니다 | Tôi yêu cầu kiểm tra hiện trường tại xã Sodeok. |
행복로가 마을을 관통하는 것이 | Nếu tận mắt chứng kiến đường Haengbok chạy ngang qua |
주민들에게 얼마나 심각한 피해를 주는지 | gây thiệt hại lớn thế nào cho người dân ở đó, |
그 현장을 직접 보신다면 | có thể sẽ giúp cho các ngài đưa ra phán quyết sáng suốt. |
재판장님의 현명하신 판단에 큰 도움이 될 것 같습니다 | có thể sẽ giúp cho các ngài đưa ra phán quyết sáng suốt. |
[버튼 조작음] (재판장) 이거 뭐 제출된 자료만 해도 | Nguyên đống tài liệu này là đã quá nhiều rồi. |
이게 볼 게 너무 많은데 | Nguyên đống tài liệu này là đã quá nhiều rồi. |
그냥 사진을 내세요, 사진 | Gửi ảnh cho tôi đi. |
직접 가는 거는 너무 멉니다 | Trực tiếp đến đó thì xa lắm. |
(현우) 아닙니다! [잔잔한 음악] | Không xa đâu ạ! |
소덕동 여기서 아주 가깝습니다 | Xã Sodeok gần đây lắm ạ. |
차로 한 시간이면 갑니다 | Chỉ một giờ đi xe thôi. |
마을에 오셔서 직접 보셔야만 알 수 있는 것들이 | Rõ ràng có những thứ các ngài phải đến thì mới biết được. |
분명 있습니다 | Rõ ràng có những thứ các ngài phải đến thì mới biết được. |
재판장님 소덕동에 한 번만 와 주세요 | Thưa Thẩm phán. Xin các ngài đến đó dù chỉ một lần thôi. |
한 번만요 | Thưa Thẩm phán. Xin các ngài đến đó dù chỉ một lần thôi. |
[판사가 속삭인다] | |
[수미가 속삭인다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[수미가 살짝 웃는다] | |
(수미) 한바다 변호사 맞죠? [물이 뚝 멈춘다] | Cô là luật sư của Hanbada, đúng không? |
[살짝 웃으며] 같은 사건 하는데 이름도 모르네요 | Chúng ta cùng làm một vụ mà còn chưa biết tên nhau. |
태수미예요 | Tôi là Tae Su Mi. |
(영우) 아… | À. |
어, 제, 제 이름은 | Tên tôi |
우영우입니다 [수미가 살짝 웃는다] | là Woo Young Woo ạ. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우 | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. |
기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
[살짝 웃는다] | |
씁, 우영우? | Woo Young Woo? |
[의미심장한 음악] 왜 어디서 들어 본 이름 같지? | Hình như tôi nghe ở đâu đó rồi. |
아무튼 만나서 반가워요 | Dù sao cũng rất vui khi gặp cô. |
아까 인상적이었어요 | Ban nãy tôi đã rất ấn tượng. Trí nhớ của cô tốt thật. |
기억력이 대단하던데요? | Ban nãy tôi đã rất ấn tượng. Trí nhớ của cô tốt thật. |
아 | À. |
[더듬거리며] 네 | Vâng. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(준호) 어 | Cảm ơn nhé. |
[준호의 힘주는 숨소리] | |
[준호의 가쁜 숨소리] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
어, 변호사님, 저 주세요 | Luật sư Woo, đưa tôi nào. |
[준호의 힘주는 숨소리] | |
생큐 | Cảm ơn nhé. |
[민우의 힘겨운 숨소리] | |
다들 사무실로 가시죠? | Mọi người đều về công ty đúng không? Xe tôi còn một chỗ này. |
자리 하나가 남는데… | Mọi người đều về công ty đúng không? Xe tôi còn một chỗ này. |
아, 그래? 그러면… | Thế à? Thế thì tôi… |
(수연) 우영우가 타면 되겠네 | Cho Young Woo đi đi. |
너 가 | Cậu lên đi. |
[익살스러운 음악] | |
(영우) 음 | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[안전벨트 조작음] | |
[자동차 시동음] | |
(민우) 아, 나 좀 편하게 가 볼까 했더니 왜 그래요? | Tôi muốn thoải mái về công ty mà. Sao cô lại làm thế? |
양보할 거면 본인이나 할 것이지 | Có phải ghế của cô đâu mà cô nhường? |
똥 촉은 편하게 갈 자격이 없어요 | Chậm tiêu như anh không có tư cách được thoải mái. |
똥? | "Chậm tiêu" á? Ý cô là tôi à? |
나, 나한테 하는 말이에요? | "Chậm tiêu" á? Ý cô là tôi à? |
택시 탈 거죠? 부를게요 | Anh định đi taxi à? Để tôi gọi. |
[휴대전화 조작음] 씁, 아, 그나저나 그, 우 변 아버지 | Mà này, cô biết bố Luật sư Woo |
서울 법대 출신인 거 알고 있었어요? | tốt nghiệp trường luật Đại học Seoul chứ? |
대표님이랑 선후배 사이인 거 같던데? | Có vẻ là tiền bối của giám đốc. |
우아, 똥 촉이 그건 또 어떻게 알아냈대? | Chậm tiêu như anh sao biết được điều đó vậy? |
웃겨요? | Cô thấy buồn cười sao? |
우 변이 대표님 백으로 들어온 낙하산인 게 웃깁니까? | Luật sư Woo vào được công ty là nhờ có ô dù mà cô cười được sao? |
다 같이 분노하고 긴장해야 될 일 아닌가? | Đó là việc mà ta phải tức giận và lo ngại chứ? |
왜 분노를 하고 긴장을 해요? | Tại sao phải cùng nhau tức giận và lo ngại? |
그것도 다 같이? | Tại sao phải cùng nhau tức giận và lo ngại? |
부정 취업이니까 | Đấy là tuyển dụng gian lận. |
[어두운 음악] | |
무슨 소리 하는 거예요? | Anh nói gì vậy? |
영우가 부정 취업을 했다는 증거 있어요? | Anh có bằng chứng không? |
우 변 아버지가 대표님 방에서 나오는 걸 봤어요 | Tôi đã thấy bố cô ấy đi ra từ phòng Giám đốc. |
생각해 봐요 | Cô nghĩ thử xem. |
(민우) 한바다도 그렇고 태산도 그렇고 | Hanbada, Taesan, và cả các công ty luật lớn khác |
대형 로펌들은 다 | Hanbada, Taesan, và cả các công ty luật lớn khác đều đã chọn nhân viên mới trước kỳ tốt nghiệp trường luật. |
로스쿨 졸업 전에 취업을 확정해 주잖아요? | đều đã chọn nhân viên mới trước kỳ tốt nghiệp trường luật. |
근데 졸업한 지 6개월이나 지나서 | Nhưng cô ấy vào công ty sau khi tốt nghiệp sáu tháng, |
신입들 오티며 워크숍 다 끝난 뒤에 | khi mà đào tạo và định hướng cho nhân viên mới cũng kết thúc rồi. |
우 변 혼자 달랑 입사했어요 | khi mà đào tạo và định hướng cho nhân viên mới cũng kết thúc rồi. |
이게 안 이상해요? | Cô không thấy lạ sao? |
다 백이 있으니까 가능한 거죠 | Vì cô ấy có ô dù đấy. |
백이 있으면 뭐 어쩌게요? | Cô ấy có ô dù thì sao? |
(수연) 경찰에 신고할 건가? | Anh định báo cảnh sát hay đội thanh tra à? |
아니면 감사 팀에라도 찾아가서 불 거예요? | Anh định báo cảnh sát hay đội thanh tra à? |
그런 식으로 따지면요 | Nếu nói như anh, |
대표님이 대표님 된 건 과연 실력으로만 된 건가요? | thì Giám đốc trở thành giám đốc chỉ nhờ năng lực à? Chứ không phải thừa kế từ bố, người sáng lập nên Hanbada? |
아버지가 한바다 창립자라서 | Chứ không phải thừa kế từ bố, người sáng lập nên Hanbada? |
대표 자리를 세습한 건 아니고? | Chứ không phải thừa kế từ bố, người sáng lập nên Hanbada? |
그래서요? | Rồi sao? |
대표님부터 문제가 있는 회사에 다니면 | Ý cô là nếu công ty đã có vấn đề từ giám đốc thì ta phải nhắm mắt làm ngơ kiểu gian lận này sao? |
이 정도의 부정은 눈감아야 된다 뭐, 그런 거예요? | thì ta phải nhắm mắt làm ngơ kiểu gian lận này sao? Ý cô là vậy à? |
(민우) 최수연 변호사 아버지가 부장 판사라서 찔려요? | Cô thấy bứt rứt vì bố cô là chánh án à? |
아니면 지금 뭐 대표님, 우 변한테 | Hay là cô thấy đồng cảm với Giám đốc và Luật sư Woo? |
동질감 이런 거 느끼는 건가? | Hay là cô thấy đồng cảm với Giám đốc và Luật sư Woo? |
내 말은요 | Ý tôi là |
그냥 영우를 괴롭히고 싶은 거면서 | anh đừng ra vẻ chính nghĩa trong khi anh chỉ muốn bắt nạt cô ấy. |
정의로운 척하지 말란 말이에요 | anh đừng ra vẻ chính nghĩa trong khi anh chỉ muốn bắt nạt cô ấy. Anh thật sự muốn làm rõ gian lận nội bộ thì tìm Giám đốc trước đi. |
(수연) 진짜로 사내 부정을 문제 삼고 싶으면 | Anh thật sự muốn làm rõ gian lận nội bộ thì tìm Giám đốc trước đi. |
대표님부터 문제 삼으세요 | Anh thật sự muốn làm rõ gian lận nội bộ thì tìm Giám đốc trước đi. |
왜 강자는 못 건드리면서 영우한테만 그래요? | Gặp kẻ mạnh thì né mà cứ động tới Young Woo. |
우영우가 강자예요! | Woo Young Woo mới là kẻ mạnh! |
모르겠어요? | Cô không thấy sao? |
로스쿨 때 별명도 '어차피 1등은 우영우'였다면서요 | Cô nói cô ấy có biệt danh là "Kiểu gì Woo Young Woo cũng Đứng đầu". |
(민우) 이 게임은 공정하지가 않아요 | Trò chơi này không công bằng chút nào. |
우영우는 우리를 매번 이기는데 | Cô ấy luôn thắng chúng ta nhưng chúng ta không được tấn công cô ấy. Tại sao? |
정작 우리는 우영우를 공격하면 안 돼 | Cô ấy luôn thắng chúng ta nhưng chúng ta không được tấn công cô ấy. Tại sao? |
왜? | Cô ấy luôn thắng chúng ta nhưng chúng ta không được tấn công cô ấy. Tại sao? Vì cô ấy là người tự kỷ. |
자폐인이니까 | Vì cô ấy là người tự kỷ. |
우리는 우 변한테 늘 배려하고 돕고 | Chúng ta luôn phải quan tâm, giúp đỡ cô ấy. Thậm chí phải nhường ghế trống duy nhất trên xe cho cô ấy! |
저 차에 나온 빈자리 하나까지 다 양보해야 된다고요! | Thậm chí phải nhường ghế trống duy nhất trên xe cho cô ấy! |
우영우가 약자라는 거 | Cho rằng cô ấy là kẻ yếu |
그거 다 착각이에요 | là một sự nhầm lẫn. |
하, 씨 | Này… |
아… | Này… |
[발랄한 음악] | |
[삐거덕하는 효과음] | |
왜 그러세요? | Cô sao vậy? |
아 | À. |
아닙니다 | Không có gì. |
[발랄한 음악] | |
[준호의 멋쩍은 숨소리] | |
[차창이 쓱 열린다] | |
[바람이 휭 분다] | |
[탁 놓는 소리] | |
[준호의 힘주는 숨소리] | |
[준호의 가쁜 숨소리] | Cô vất vả rồi, Luật sư Woo. |
(준호) 고생했습니다, 변호사님 | Cô vất vả rồi, Luật sư Woo. |
(영우) 네, 고생하셨습니다 | Vâng. Anh cũng vất vả rồi. |
아, 그럼 갈까요? | Chúng ta đi nhé? |
(영우) 응 | Chúng ta đi nhé? |
저, 이준호 씨? | Anh Lee Jun Ho. |
예? | Vâng? |
제가 | Tôi có thể… |
이준호 씨를 한번 | chạm vào anh Lee Jun Ho |
만져 봐도 되겠습니까? | thử một lần được không? |
[당황한 소리] | |
예, 예? | Gì cơ? |
제가 이준호 씨를 좋아하는지 아닌지 | Tôi muốn kiểm tra xem tôi có thích anh Lee Jun Ho hay không. |
확인하고 싶습니다 | Tôi muốn kiểm tra xem tôi có thích anh Lee Jun Ho hay không. |
[잔잔한 음악] | |
아, 아… | À. |
[당황하며] 아, 예 | Ra vậy. |
저를 만져 봐야만 | Cô phải chạm vào tôi |
확인하실 수 있나요? | mới kiểm tra được sao? |
(영우) 음… | Thì… |
이준호 씨를 만질 때 | Tôi muốn đếm nhịp tim mỗi phút |
제 심장이 얼마나 빨리 뛰는지 | để xem tim tôi đập nhanh cỡ nào |
분당 심박수를 재 보려고 합니다 | nếu tôi chạm vào anh. |
그럼 | Vậy… |
절 만지지 않으면 | nếu cô không chạm vào tôi, |
심장이 빨리 뛰지 않는 건가요? | tim cô không đập nhanh sao? |
(준호) 저랑 같이 있어도? | Ngay cả khi cô ở cùng tôi? |
섭섭한데요? | Tôi buồn đấy nhé. |
[달려오는 발걸음] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
(광호) 어, 우리 딸 왔어? | Con về rồi à? |
(영우) 다녀왔습니다 | Con về rồi ạ. Con vào trước đây. |
먼저 들어갈게요 | Con về rồi ạ. Con vào trước đây. |
(광호) 저, 영우야 | Con về rồi ạ. Con vào trước đây. Young Woo à. |
아빠가 할 말 있어 | Bố có điều muốn nói. |
(영우) 음 [가쁜 숨소리] | |
내일 하십시오 | Bố để ngày mai nói đi. |
오늘은 많이 피곤합니다 | Hôm nay con mệt lắm. |
(광호) 한선영 대표 아빠 대학 후배야 | Giám đốc Han Seon Young là hậu bối thời đại học của bố. |
대학 다닐 땐 꽤 친했는데 | Bọn bố khá thân nhau thời còn đi học. |
졸업하고 뭐 서로 바빠서 연락이 없었어 | Sau khi tốt nghiệp, cả hai rất bận nên không liên lạc với nhau. |
아무튼 선영이가 아빠를 찾아왔었어 | Dù sao thì, cô ấy đã đến gặp bố. |
영우 한바다에 다니게 해 주겠다고 [어두운 음악] | Cô ấy nói sẽ cho con làm ở Hanbada. |
네? | Dạ? |
영우도 이제 알아야 할 거 같아서 | Bố nghĩ bây giờ đã đến lúc con cần biết. |
그럼 제가 | Vậy con… |
대표님 백으로 들어온 낙하산이 맞는 겁니까? | đã được tuyển vào nhờ ô dù của Giám đốc thật sao? |
저 | Con đã |
부정 취업을 한 겁니까? | được tuyển vì gian lận sao? |
부정 취업이든 뭐든 아빠는 선영이한테 고마워 | Dù có gian lận hay không, bố cũng cảm thấy biết ơn Seon Young. |
아빠도 영우도 그동안 취직 안 돼서 | Cả bố, cả con đều đã rất mệt mỏi vì con không tìm được việc. |
많이 힘들었었잖아 | Cả bố, cả con đều đã rất mệt mỏi vì con không tìm được việc. |
(광호) 영우도 부모 돼 보면 알 거야 | Đến khi nào con làm mẹ, con sẽ hiểu được, |
자식의 좌절을 보는 게 얼마나 고통스러운지 | bố mẹ đau lòng đến mức nào khi nhìn con mình chán nản. |
저기 | Con à. |
선영이가 | Thật ra, còn một lý do khác |
영우를 취직시킨 데에는 사실 다른 이유가 있어 | để Seon Young cho con làm việc. |
저, 그거는… | Đó là… |
오롯이 좌절하고 싶습니다 | Con muốn hoàn toàn chán nản. |
뭐? | Sao cơ? |
좌절해야 한다면 저 혼자서 | Nếu phải chán nản, con muốn một mình con |
오롯이 좌절하고 싶습니다 | hoàn toàn chán nản. |
저는 어른이잖아요 | Vì con là người lớn. |
[무거운 음악] 영우야 | Young Woo. |
아버지가 매번 이렇게 제 삶에 끼어들어서 | Con không muốn lần nào bố cũng |
좌절까지도 대신 막아 주는 거 | can thiệp vào cuộc đời con |
[떨리는 숨소리] | và ngăn con chán nản. |
싫습니다 | và ngăn con chán nản. |
하지 마세요! | Bố đừng làm vậy. |
(광호) 야, 영우야 | Young Woo. |
영우야, 영우야! | Young Woo à. |
영우야! | Young Woo! |
영우야! | Young Woo! |
[키보드 조작음] [게임 소리가 흘러나온다] | |
[버튼 조작음] [PC 작동음] | |
[의미심장한 음악] | |
"법무 법인 한바다" | CÔNG TY LUẬT HANBADA |
[마우스 클릭음] | BẢN TIN GIẤU TÊN |
[마우스 클릭음] | VIẾT BÀI |
[밝은 음악] | |
[흥미진진한 음악] [엘리베이터 도착음] | Nếu không có lời nhờ vả bất chính của bố mình, |
(민우) 아버지의 부당한 청탁이 없었다면 | Nếu không có lời nhờ vả bất chính của bố mình, |
과연 그 신입 변호사는 | Nếu không có lời nhờ vả bất chính của bố mình, liệu nhân viên mới đó có thể vào được Hanbada không? |
한바다에 입사할 수 있었을까요? [수연의 어이없는 숨소리] | liệu nhân viên mới đó có thể vào được Hanbada không? |
네 성적으로 아무 데도 못 가는 게 차별이고 부정이고 비리야 | Với điểm số của cậu, không vào được công ty nào mới là phân biệt đối xử, gian lận và sai trái. |
(수연) 늦게라도 입사를 한 게 당연한 거라고! | Cậu được vào làm là đương nhiên, dù cho có muộn! |
(재판장) 소덕동 주민들 전체의 뜻을 | Có đang phản ánh mong muốn của toàn thể người dân Sodeok thật không? |
제대로 반영하고 있는 게 맞습니까? | Có đang phản ánh mong muốn của toàn thể người dân Sodeok thật không? |
다음 변론 기일 전까지 주민들 동의서를 받아 오세요 | Hãy đem đơn đồng thuận đến trước phiên tòa tiếp theo. |
(영우) 좋아하는 게 맞는 것 같습니다 | Có vẻ tôi thích anh thật. |
(준호) 저는요… | - Tôi… - Bỏ trốn sao? |
(영우) 설마 도망치는 겁니까? | - Tôi… - Bỏ trốn sao? |
(수미) 무슨 할 말 있는 거예요? | - Cô có điều gì muốn nói sao? - Chị không nhận ra tôi sao? |
(영우) 저를 알아보지 못하시겠습니까? | - Cô có điều gì muốn nói sao? - Chị không nhận ra tôi sao? |
No comments:
Post a Comment