Search This Blog



  이상한 변호사 우영우 7

Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(직원1) 행복로는‬‪Đường Haengbok là tuyến đường cao tốc‬ ‪đang được tỉnh Gyeonghae‬
‪함운 신도시의‬ ‪교통 수요에 대응하고자‬‪Đường Haengbok là tuyến đường cao tốc‬ ‪đang được tỉnh Gyeonghae‬ ‪và Công ty Nhà Đất Dongbang xúc tiến‬ ‪nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông‬
‪경해도와‬‪và Công ty Nhà Đất Dongbang xúc tiến‬ ‪nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông‬
‪저희 동방토지주택공사가‬ ‪함께 추진 중인‬‪và Công ty Nhà Đất Dongbang xúc tiến‬ ‪nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông‬ ‪của Khu đô thị mới Hamun.‬
‪자동차 전용 도로입니다‬‪của Khu đô thị mới Hamun.‬
‪전체 노선은 이렇게 되고요‬ ‪[리모컨 조작음]‬‪Toàn bộ tuyến đường sẽ như thế này.‬
‪행복로가 소덕동을‬ ‪지나는 모습은 여기‬‪Đây là hình ảnh đường Haengbok‬ ‪đi qua xã Sodeok.‬
‪[주민들이 웅성거린다]‬ ‪(주민1) 아, 뭐야, 저거?‬‪XÃ SODEOK, THÀNH PHỐ KIYOUNG,‬ ‪TỈNH GYEONGHAE‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Gì thế kia?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(현우) 잠시만요‬‪- Cái gì?‬ ‪- Gì thế kia?‬ ‪Chờ đã!‬
‪저거는 행복로가 소덕동을‬ ‪지나는 정도가 아니잖아요‬‪Thế này đâu chỉ là đi qua xã Sodeok!‬
‪마을 한가운데를 관통하고 있는데!‬‪Cắt ngang cả xã rồi còn gì!‬
‪(주민1) 지금 장난하는 겁니까!‬‪Anh đang đùa đấy à?‬ ‪Anh định chia xã chúng tôi làm đôi sao?‬
‪우리 동네를‬ ‪두 동강 낼 작정이에요!‬‪Anh định chia xã chúng tôi làm đôi sao?‬
‪(주민2) 아니‬‪Ôi trời, làm con đường như thế‬ ‪mà coi được sao?‬
‪노선을 저따위로 짜는 게‬ ‪어디 있습니까, 예?‬‪Ôi trời, làm con đường như thế‬ ‪mà coi được sao?‬
‪[주민들이 저마다 항의한다]‬
‪(직원1) 노선 결정은‬ ‪경해도랑 협의해서 하는 겁니다‬‪Quyết định xây dựng tuyến đường‬ ‪đã được tỉnh Gyeonghae chấp thuận.‬ ‪Dongbang chúng tôi‬ ‪chỉ nhận lệnh thi công thôi.‬
‪저희 동방은 이 사업을 대행받아서‬ ‪시행할 뿐이고요‬‪Dongbang chúng tôi‬ ‪chỉ nhận lệnh thi công thôi.‬
‪[주민들이 연신 항의한다]‬
‪(직원2) 경해도 건설 본부에서‬ ‪나왔습니다‬‪Tôi là đại diện của‬ ‪Sở Xây dựng tỉnh Gyeonghae.‬
‪우리가요‬‪Chúng tôi chỉ có trách nhiệm thông báo‬ ‪về quyết định làm đường đến người dân.‬
‪결정된 노선을 주민들한테‬ ‪고지할 의무는 있지만요‬‪Chúng tôi chỉ có trách nhiệm thông báo‬ ‪về quyết định làm đường đến người dân.‬
‪주민 설명회를 통해서‬ ‪노선 변경을 할 순 없습니다‬‪Chúng ta không thể thay đổi kế hoạch‬ ‪thông qua buổi thông báo này được.‬
‪전문가들이 다 고민해서‬ ‪결정한 거예요‬‪Quyết định này đã được các chuyên gia‬ ‪nhất trí sau khi cân nhắc kỹ.‬
‪[주민들이 항의한다]‬‪Quyết định này đã được các chuyên gia‬ ‪nhất trí sau khi cân nhắc kỹ.‬
‪(한수) [테이블을 탁 치며] 나!‬‪Tôi…‬
‪소덕동 이장 최한수요‬‪là Xã trưởng Choi Han Su của xã Soseok.‬
‪지금까지 경해도가‬‪Xưa nay tỉnh Gyeonghae‬ ‪đã đối xử với xã Sodeok như thế nào?‬
‪우리 소덕동에‬ ‪어떻게 했습니까, 예?‬‪Xưa nay tỉnh Gyeonghae‬ ‪đã đối xử với xã Sodeok như thế nào?‬
‪뭐, 뭐더라? 그…‬‪Vụ gì ấy nhỉ?‬
‪(현우) 지하철 10호선이요?‬‪- Tuyến tàu điện ngầm số mười?‬ ‪- Đúng thế!‬
‪(한수) 그래!‬‪- Tuyến tàu điện ngầm số mười?‬ ‪- Đúng thế!‬
‪지하철 10호선 짓는다고‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Các anh từng đuổi hàng chục hộ dân‬ ‪rồi đào bới cả xã Sodeok lên‬
‪소덕동 토박이 수십 가구를 내쫓고‬‪Các anh từng đuổi hàng chục hộ dân‬ ‪rồi đào bới cả xã Sodeok lên‬ ‪để xây tuyến tàu điện ngầm số mười còn gì.‬
‪온 마을을 파헤치지 않았습니까!‬ ‪[주민들이 거든다]‬‪để xây tuyến tàu điện ngầm số mười còn gì.‬
‪서울시는 또‬ ‪소덕동에 어떻게 했습니까?‬‪Còn Seoul đã làm gì xã Sodeok chúng tôi?‬ ‪Hả?‬
‪예? 예?‬‪Hả?‬
‪- 예?‬ ‪- (현우) 쓰레기 소각장!‬‪- Hả?‬ ‪- Cơ sở đốt rác!‬
‪그래, 쓰레기 소각장!‬‪Đúng rồi, cơ sở đốt rác.‬
‪우리 쓰레기도 아니고‬‪Còn không phải để xử lý rác của chúng tôi.‬
‪(한수) 서울 사람들‬ ‪쓰레기 소각장을‬‪Họ xây cơ sở đốt rác ở xã Sodeok‬ ‪để xử lý rác của dân Seoul.‬
‪소덕동에 지어 놨어요!‬ ‪[주민들이 호응한다]‬‪Họ xây cơ sở đốt rác ở xã Sodeok‬ ‪để xử lý rác của dân Seoul.‬
‪우리가 아무리 반대를 해도‬‪Dù chúng tôi đã hết mực phản đối,‬ ‪nhưng cả Seoul và tỉnh Gyeonghae‬ ‪đều không mảy may để ý.‬
‪서울시랑 경해도는‬ ‪눈 하나 깜빡하지 않았습니다!‬‪nhưng cả Seoul và tỉnh Gyeonghae‬ ‪đều không mảy may để ý.‬
‪(직원2) 아‬ ‪그게 무슨 상관이에요?‬‪Chuyện đó thì có liên quan gì?‬ ‪Chúng tôi đang nói về đường Haengbok mà.‬
‪우리는 지금‬ ‪행복로 이야기를 하는 건데‬‪Chúng tôi đang nói về đường Haengbok mà.‬
‪(한수) 우린 지금‬ ‪소덕동 얘기를 하고 있는 겁니다!‬ ‪[주민들이 거든다]‬‪Còn chúng tôi đang nói về xã Sodeok.‬
‪지하철 공사 어제 끝났고‬ ‪소각장 공사 그제 끝났습니다‬‪Tuyến tàu điện ngầm vừa mới xây xong,‬ ‪cơ sở đốt rác‬ ‪cũng vừa hoàn thành trước đó.‬ ‪Bây giờ lại nữa sao?‬
‪그런데 이제 또!‬‪Bây giờ lại nữa sao?‬
‪뭐, 뭐냐? 그…‬‪Cái gì ấy nhỉ?‬
‪행복로!‬‪Đường Haengbok!‬
‪(한수) 를 위해서‬ ‪또 땅을 내놓으라고요?‬‪Chúng tôi phải dâng đất‬ ‪cho các người giày xéo nữa sao?‬
‪그만 좀 하십시다, 예?‬‪Dừng lại được rồi đấy!‬ ‪Được không?‬
‪소덕동 사람들‬ ‪많이 묵었다 아닙니까!‬‪Dân xã Sodeok chúng tôi‬ ‪chịu quá đủ rồi mà!‬
‪[주민들이 연신 항의한다]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[고래 울음 효과음]‬‪VỤ SỐ 7‬ ‪CÂU CHUYỆN VỀ SODEOK-DONG I‬
‪(현우) 노선을‬ ‪이렇게 정해 놓은 거는‬‪Họ quyết định làm con đường thế này‬ ‪là muốn chúng tôi phải bỏ xã rồi.‬
‪우리더러‬ ‪마을을 떠나란 얘기입니다‬‪Họ quyết định làm con đường thế này‬ ‪là muốn chúng tôi phải bỏ xã rồi.‬
‪행복로 위를 매일같이‬ ‪차들이 다닌다고 생각해 보십시오‬‪Các vị thử tưởng tượng cảnh xe cộ‬ ‪phóng trên đường Haengbok mỗi ngày xem.‬
‪그 소음, 매연, 분진을‬ ‪주민들이 싹 다 뒤집어쓰는 겁니다‬‪Nào là tiếng ồn, khí thải, khói bụi…‬ ‪Người dân phải gánh hết.‬
‪(한수) 우리가‬ ‪이런 얘기를 하잖아?‬‪Chúng tôi đã đề cập đến chuyện này,‬ ‪nhưng tỉnh Gyeonghae và Dongbang…‬
‪그럼 경해도랑 동방은‬‪Chúng tôi đã đề cập đến chuyện này,‬ ‪nhưng tỉnh Gyeonghae và Dongbang…‬
‪- 뭐더라? 그…‬ ‪- (현우) 방음벽이요‬‪Họ nói gì ấy nhỉ?‬ ‪- Tường cách âm.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(한수) 어, 그래‬ ‪방음벽을 치면 괜찮대‬‪- Tường cách âm.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪Họ nói vậy thì xây tường cách âm là được.‬
‪근데 그거 치잖아?‬‪Nhưng nếu làm vậy,‬ ‪trước mắt chúng tôi sẽ là…‬
‪그럼 눈앞에 아파트 7, 8층 높이의‬‪Nhưng nếu làm vậy,‬ ‪trước mắt chúng tôi sẽ là…‬
‪그, 뭐, 뭐지, 그거?‬‪Gì ấy nhỉ?‬
‪(영우) 방음벽?‬‪- Tường cách âm?‬ ‪- Không phải.‬
‪(한수) 아니, 야‬ ‪[발랄한 음악]‬‪- Tường cách âm?‬ ‪- Không phải.‬ ‪- Này.‬ ‪- Tường chắn đá.‬
‪(현우) 옹벽이요, 옹벽‬‪- Này.‬ ‪- Tường chắn đá.‬
‪(한수) 아, 그래‬‪Đúng. Không khác gì tường chắn đá‬ ‪sừng sững trước mắt.‬
‪옹벽이‬ ‪새로 생기는 거나 마찬가지야‬‪Đúng. Không khác gì tường chắn đá‬ ‪sừng sững trước mắt.‬
‪마을이 반으로 쪼개져서‬‪Nó sẽ tách xã ra làm đôi‬ ‪và cô lập mỗi bên.‬
‪따로따로‬ ‪고립이 되는 거라고, 이거‬‪Nó sẽ tách xã ra làm đôi‬ ‪và cô lập mỗi bên.‬
‪(명석) 씁, 저, 혹시‬ ‪보상금 관련해서‬‪Không biết chú đã nói với tỉnh Gyeonghae‬ ‪và Dongbang về chuyện đền bù chưa?‬
‪경해도나 동방 쪽에‬ ‪얘기해 보셨습니까?‬‪Không biết chú đã nói với tỉnh Gyeonghae‬ ‪và Dongbang về chuyện đền bù chưa?‬
‪어, 말씀하신 어려움들을‬‪Như khoản tiền đền bù‬ ‪cho những khó khăn mà chú vừa nói đến.‬
‪뭐, 금전적으로나마‬ ‪보상을 해 주겠다든지…‬‪Như khoản tiền đền bù‬ ‪cho những khó khăn mà chú vừa nói đến.‬
‪(한수) 참 나‬‪Trời ạ.‬
‪땅이 수용돼서‬‪Họ còn không đền bù thỏa đáng‬ ‪cho những hộ phải di dời vì bị lấy đất.‬
‪마을을 떠나야 하는 사람들한테도‬ ‪보상금을 제대로 안 주는데‬‪Họ còn không đền bù thỏa đáng‬ ‪cho những hộ phải di dời vì bị lấy đất.‬ ‪Anh nghĩ họ chịu bỏ tiền ra‬ ‪cho những người ở lại sao?‬
‪남아 있는 사람들한테‬ ‪돈을 풀겠습니까, 이거, 예?‬‪Anh nghĩ họ chịu bỏ tiền ra‬ ‪cho những người ở lại sao?‬
‪씁, 아니, 보상금을‬ ‪제대로 안 주다니요?‬‪Anh nghĩ họ chịu bỏ tiền ra‬ ‪cho những người ở lại sao?‬ ‪Không đền bù thỏa đáng là sao ạ?‬
‪(현우) 소덕동은‬ ‪그린벨트 지역이라‬‪Xã Sodeok thuộc khu vực vành đai xanh,‬ ‪nên giá đất rẻ hơn‬ ‪các vùng lân cận rất nhiều.‬
‪주변에 비해‬ ‪공시 지가가 많이 쌉니다‬‪nên giá đất rẻ hơn‬ ‪các vùng lân cận rất nhiều.‬
‪그래서 지하철 10호선을 지을 때도‬‪Vì vậy, khi họ xây‬ ‪tuyến tàu điện ngầm số mười,‬
‪땅이 수용됐던 주민들‬ ‪재산 피해가 심각했어요‬‪những hộ bị thu hồi đất‬ ‪đã phải chịu thiệt hại nặng nề.‬
‪집터 전체가 수용이 됐는데‬‪Nhiều người mất hết nhà cửa‬ ‪nhưng chỉ được đền bù‬ ‪chưa đến mười triệu won.‬
‪보상금은 천만 원을‬ ‪채 못 받는 경우가 허다했고요‬‪nhưng chỉ được đền bù‬ ‪chưa đến mười triệu won.‬
‪평생을 소덕동에서 산 사람이‬‪Một người đã sống cả đời ở xã Sodeok‬
‪서울서는 월세 보증금도 안 되는‬ ‪그 돈을 들고‬‪có thể đi đâu với khoản đền bù‬ ‪không đủ để thuê nhà ở Seoul như vậy?‬
‪우리가 어디로 가겠습니까?‬‪có thể đi đâu với khoản đền bù‬ ‪không đủ để thuê nhà ở Seoul như vậy?‬
‪(한수) 우리 할 만큼‬ ‪다 해 봤습니다‬‪Chúng tôi đã làm hết những gì có thể.‬
‪주민 대책 위원회 만들어서‬ ‪진정서도 수십 장 내 봤고‬‪Chúng tôi lập Hội đồng Ứng phó Nhân dân‬ ‪rồi nộp hàng chục đơn thỉnh cầu,‬ ‪gọi hàng trăm cuộc gọi khiếu nại,‬
‪항의 전화도 수백 통 걸어 봤고‬‪gọi hàng trăm cuộc gọi khiếu nại,‬
‪도청 앞에서 시위까지 했어요‬‪thậm chí còn đến trước‬ ‪Ủy ban Tỉnh biểu tình.‬
‪근데도 안 돼‬‪Nhưng vẫn không được.‬
‪경해도는 우리 얘기를‬ ‪들어 줄 생각이 없어요!‬‪Tỉnh Gyeonghae không hề‬ ‪có ý định lắng nghe chúng tôi.‬
‪그렇다면 이제 남은 건‬‪Vậy nên chỉ còn cách…‬
‪뭐냐, 그거?‬‪Cái gì ấy nhỉ?‬
‪(현우) 재판이요, 재판‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Ra tòa.‬
‪(한수) 아, 재판은 재판인데‬‪Biết là ra tòa rồi, nhưng còn cái việc…‬
‪그, 왜, 있잖아, 그거, 저기…‬‪Biết là ra tòa rồi, nhưng còn cái việc…‬
‪소송이요?‬‪Tố tụng?‬
‪(영우) 행복로 도로 구역‬ ‪결정 취소 청구 소송?‬‪Kiện để yêu cầu bỏ quyết định‬ ‪về khu vực xây dựng Haengbok?‬
‪(한수) 이야‬‪Chà…‬
‪그래요‬ ‪우리가 그걸 할 생각입니다‬‪Đúng rồi đấy.‬ ‪Chúng tôi định sẽ làm như vậy.‬
‪(명석) 아, 예‬ ‪두 분 뜻은 잘 알겠습니다‬‪Vâng, chúng tôi đã hiểu‬ ‪mong muốn của hai vị.‬
‪어, 그런데 저희가‬ ‪도로 건설 쪽에 대해서는‬‪Tuy nhiên, chúng tôi không phải‬ ‪chuyên gia về thi công đường xá,‬
‪전문가들이 아니라서‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Tuy nhiên, chúng tôi không phải‬ ‪chuyên gia về thi công đường xá,‬
‪어, 행복로에 대해‬ ‪알아볼 시간이 좀 필요합니다‬‪nên cần có thời gian‬ ‪để tìm hiểu về đường Haengbok.‬
‪수임 결정하기 전에‬‪Chúng tôi xin phép tìm hiểu thêm‬ ‪trước khi nhận lời được chứ?‬
‪사건 조사부터‬ ‪해 봐도 되겠습니까?‬‪Chúng tôi xin phép tìm hiểu thêm‬ ‪trước khi nhận lời được chứ?‬
‪(한수) 아, 그러세요‬‪Được chứ.‬
‪대신 빠른 결정 부탁드리겠습니다‬‪Nhưng mong các vị quyết định nhanh nhé.‬
‪신도시 쪽에선‬ ‪공사 시작한 지 오래라‬‪Khu đô thị mới‬ ‪khởi công xây dựng cũng lâu rồi nên…‬
‪그, 뭐냐, 그, 저기, 이…‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Gọi là gì nhỉ?‬
‪(명석) 삽이요?‬‪- Xẻng?‬ ‪- Máy xúc thủy lực?‬
‪유압식 굴착기?‬‪- Xẻng?‬ ‪- Máy xúc thủy lực?‬
‪포, 포클레인이요‬‪Xe đào đất ấy.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(한수) 어어, 어어‬‪Ừ đấy.‬
‪그 포클레인이‬‪Tôi e là không lâu nữa‬ ‪xe đào đất sẽ đào đến xã chúng tôi.‬
‪우리 마을을 덮칠 날이‬ ‪멀지 않았습니다‬‪Tôi e là không lâu nữa‬ ‪xe đào đất sẽ đào đến xã chúng tôi.‬
‪(명석) 예, 알겠습니다‬ ‪연락드리겠습니다‬‪Vâng, được rồi. Chúng tôi sẽ liên lạc lại.‬
‪(한수) 아휴‬‪Ôi.‬
‪감사합니다, 예‬‪Cảm ơn các vị.‬ ‪Được rồi.‬
‪- (현우) 가시죠‬ ‪- (한수) 응‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪(명석) 조심히 들어가세요, 예‬‪Hai vị về cẩn thận.‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪[명석의 힘주는 숨소리]‬
‪어떻게 생각해?‬‪Ba người nghĩ sao?‬
‪(수연) 왜 노선 계획을‬ ‪이렇게 짰을까요?‬‪Sao họ lại có kế hoạch‬ ‪làm tuyến đường thế này nhỉ?‬
‪마을을 관통하는 대신‬ ‪우회하는 방법도 있었을 텐데요‬‪Chắc cũng có đường vòng khác‬ ‪thay vì cắt ngang xã mà.‬
‪(민우) 그야 뭐, 비용 때문이겠죠‬‪Có thể là do kinh phí.‬
‪돌아가는 것보다는 질러가는 게‬‪Đi thẳng thay vì đi vòng‬ ‪sẽ tiết kiệm được kinh phí cầu đường.‬
‪만들어야 되는‬ ‪도로 길이가 짧으니까‬‪Đi thẳng thay vì đi vòng‬ ‪sẽ tiết kiệm được kinh phí cầu đường.‬
‪오로지 비용 때문에‬ ‪이런 결정을 했다면‬‪Nếu quyết định này‬ ‪đơn thuần là vì kinh phí,‬
‪(영우) 행정법상‬ ‪비례의 원칙 위반을‬‪ta có thể kiện họ vi phạm‬ ‪Nguyên tắc Cân đối theo Luật hành chính.‬
‪주장할 수 있습니다‬‪ta có thể kiện họ vi phạm‬ ‪Nguyên tắc Cân đối theo Luật hành chính.‬
‪행정 기관은 여러 수단 중에서‬‪Cơ quan hành chính nên chọn‬
‪상대방의 권리 침해가‬ ‪가장 적은 수단을 선택해야 하는데‬‪cách làm ít xâm phạm đến quyền lợi‬ ‪của người khác nhất.‬
‪경해도는 우회 도로라는‬ ‪대안이 있음에도‬‪Mặc dù vẫn còn phương án đường vòng,‬
‪비용만을 이유로‬ ‪그것을 선택하지 않은 것이니까요‬‪song tỉnh Gyeonghae lại không chọn‬ ‪vì vấn đề kinh phí.‬
‪비례 원칙 중 최소 침해의 원칙을‬ ‪위반한 것입니다‬‪Họ vi phạm nguyên tắc‬ ‪xâm phạm tối thiểu‬ ‪trong Nguyên tắc Cân đối.‬
‪(수연) 주민들이 입을 손해를‬‪Nếu tính tổn thất mà người dân phải chịu‬ ‪ra chi phí xã hội,‬
‪사회적 비용으로 계산해 보면‬‪Nếu tính tổn thất mà người dân phải chịu‬ ‪ra chi phí xã hội,‬
‪행복로 건설로 인한 이익보다‬ ‪클 수도 있지 않을까요?‬‪nó có thể lớn hơn lợi nhuận‬ ‪từ việc xây tuyến đường Haengbok.‬
‪그렇다면 이 계획 노선은‬‪Nếu vậy, lộ trình dự kiến này‬ ‪có mâu thuẫn về lợi nhuận.‬
‪이익 형량에‬ ‪하자가 있는 결정이고요‬‪Nếu vậy, lộ trình dự kiến này‬ ‪có mâu thuẫn về lợi nhuận.‬
‪씁, '비례 원칙 위반이다'‬‪"Vi phạm Nguyên tắc Cân đối".‬
‪'이익 형량에 하자가 있다'‬‪"Mâu thuẫn về lợi nhuận".‬
‪응, 좋아, 다 좋은데‬‪Các quan điểm này cũng được.‬
‪사법부는 원래‬ ‪행정부가 하는 일에 대해서‬‪Nhưng Bộ Tư pháp vốn rất ngại phải phán xử‬
‪판단하길 꺼리는 편이야‬‪việc của Bộ Hành chính.‬
‪(명석) 게다가 이 사건처럼‬ ‪전문적인 경우는 더 그렇지‬‪Nhất là những trường hợp‬ ‪mang tính chuyên môn như vụ này.‬
‪판사로서는 잘 모르는 분야인데‬‪Sẽ rất khó cho thẩm phán khi phải‬ ‪đưa ra phán quyết về một lĩnh vực‬ ‪mình không nắm rõ.‬
‪해라, 마라 판결 때리기‬ ‪너무 부담스럽잖아‬‪đưa ra phán quyết về một lĩnh vực‬ ‪mình không nắm rõ.‬
‪씁, 그 말씀하신 이유 때문인지‬‪Có lẽ vì lý do anh nói‬
‪비슷한 행정 소송에서‬‪mà không mấy người thắng kiện‬ ‪trong những vụ hành chính như thế này.‬
‪주민들이 이긴 판례도‬ ‪거의 없습니다‬‪mà không mấy người thắng kiện‬ ‪trong những vụ hành chính như thế này.‬
‪응, 나도 그런 경우는‬ ‪못 들어 본 거 같아‬‪Ừ, tôi cũng chưa nghe‬ ‪có trường hợp đó bao giờ.‬
‪어, 일단 전문가들 찾아가서‬ ‪의견을 좀 들어 봐‬‪Trước mắt, cứ tìm vài chuyên gia‬ ‪để nghe ý kiến của họ.‬
‪(명석) 이 계획 노선이 최선인지‬ ‪대안 노선은 없는지‬‪Xem lộ trình này đã tối ưu chưa‬ ‪hay vẫn còn phương án thay thế.‬
‪그걸 먼저 알아야‬‪Chúng ta phải biết điều đó‬
‪이 사건을 맡을지 말지‬ ‪결정할 수 있겠네‬‪thì mới quyết định được‬ ‪có nên nhận vụ này hay không.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Mấy kỹ sư xây dựng nước ta đơn giản lắm.‬
‪(건축가) 우리나라 토목 하는 애들‬ ‪참 단순해요‬‪Mấy kỹ sư xây dựng nước ta đơn giản lắm.‬
‪땅 모양을 완전히 무시하고‬ ‪이 끝에서 저 끝까지‬‪Họ không cần biết địa hình ra sao,‬ ‪chỉ đặt thước rồi kẻ thôi.‬
‪그냥 자를 대고 그어 놨잖아요‬‪Họ không cần biết địa hình ra sao,‬ ‪chỉ đặt thước rồi kẻ thôi.‬
‪유럽에 가 보면요‬‪Còn ở châu Âu,‬
‪공항에서 수도로 가는 길은‬ ‪경관 도로라고‬‪đường từ sân bay vào thành phố‬ ‪được xem là tuyến cảnh quan,‬
‪이렇게 직선으로 만들지 않아요‬‪nên họ sẽ không làm‬ ‪một đường thẳng thế này.‬
‪땅의 굴곡을 최대한 살려서‬‪Họ sẽ làm nổi bật tối đa‬ ‪đường cong của địa hình‬
‪적당히 구불구불하게 만들죠‬‪và làm con đường quanh co vừa phải.‬
‪가는 길을 천천히 즐기게 해서‬‪Họ muốn mọi người thong thả‬ ‪tận hưởng trên đường đi‬
‪길 자체가‬ ‪목가적인 분위기를 연출하고‬‪và để con đường toát lên‬ ‪không khí dân dã bình dị‬
‪그 나라의 이미지를‬ ‪홍보하는 거예요‬‪nhằm quảng bá hình ảnh đất nước mình.‬
‪야, 이, 이게 뭐냐, 이게‬‪Đằng này lại xây kiểu gì đây?‬
‪(교수) 토목 하는 입장에서 보기에‬‪Ở lập trường của kỹ sư xây dựng,‬ ‪lộ trình thế này cũng không tệ.‬
‪이 계획 노선 나쁘지 않아요‬‪Ở lập trường của kỹ sư xây dựng,‬ ‪lộ trình thế này cũng không tệ.‬
‪나 이 동네 잘 알거든‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tôi rất rõ khu vực này.‬ ‪Tôi hay cho sinh viên vẽ thử‬ ‪thiết kế đô thị cho khu này.‬
‪학생들한테 도시 설계 해 보라고‬ ‪맨날 숙제 내 주는 데니까‬‪Tôi hay cho sinh viên vẽ thử‬ ‪thiết kế đô thị cho khu này.‬
‪[교수가 숨을 씁 들이켠다]‬‪Lần đầu tôi nghe họ muốn‬ ‪làm đường qua khu này là vào năm 2016.‬
‪여기 도로 낼 거란 얘기를‬ ‪내가 처음 들은 게 2016년이니까‬‪Lần đầu tôi nghe họ muốn‬ ‪làm đường qua khu này là vào năm 2016.‬
‪아이고, 벌써 6년 전이네요‬‪Ôi trời, mới đó đã sáu năm rồi sao?‬
‪(수연) 행복로가‬ ‪소덕동을 관통하는 대신‬‪Nếu đường Haengbok‬ ‪được thiết kế để đi vòng qua xã Sodeok‬
‪돌아가도록 설계하면 어떨까요?‬‪Nếu đường Haengbok‬ ‪được thiết kế để đi vòng qua xã Sodeok‬ ‪thay vì đi xuyên qua thì sao?‬
‪돌아가려면‬‪Nếu đi vòng‬
‪(교수) 이 소덕동 밑에 있는‬ ‪자동차 전용 도로인‬‪sẽ nằm sát với tuyến cao tốc Pyeonghwa‬ ‪phía dưới xã Sodeok.‬
‪이 평화로 쪽에 붙이거나‬‪sẽ nằm sát với tuyến cao tốc Pyeonghwa‬ ‪phía dưới xã Sodeok.‬
‪아니면 바로 요 위‬‪Còn nếu vòng ở trên‬
‪지하철 10호선에 바짝 붙여서‬ ‪도로를 내야 하잖아요?‬‪thì lại gần tuyến tàu điện ngầm số mười.‬
‪그런데 평화로 쪽으로 내려면은‬ ‪이 터널 공사가 많고‬‪Nếu làm sát đường Pyeonghwa‬ ‪thì phải xây nhiều đường hầm,‬
‪이 교차로 만들기가 애매해요‬‪và làm giao lộ cũng phức tạp.‬
‪그나마 이 10호선 쪽에‬ ‪붙이는 게 나은데‬‪Làm sát tuyến tàu số mười thì đỡ hơn,‬
‪여긴 또‬ ‪군사 안보 대학교 부지가 있잖아‬‪nhưng đây là đất của‬ ‪Đại học An ninh Quốc phòng.‬
‪[웃으며] 그래서 어렵지‬‪Nên cũng nan giải lắm.‬
‪(건축가) 위도 아래도 어렵다면‬ ‪방법이 있죠‬‪Nếu đi vòng trên và dưới đều khó‬ ‪thì vẫn còn cách khác.‬
‪땅 밑으로 보내면 되잖아요‬‪Có thể làm ngầm phía dưới mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪그런 걸 도로를 지하화한다고 해요‬‪Có thể làm ngầm phía dưới mà.‬ ‪Người ta gọi đó là đường ngầm.‬
‪(민우) 그럼 비용이‬ ‪더 드는 거 아닌가요?‬‪Như vậy sẽ tốn kinh phí hơn nhỉ?‬
‪아니요, 꼭 그렇지 않아요‬‪Không hẳn thế.‬ ‪Ở những nơi giá đất đắt đỏ,‬ ‪xây đường ngầm bên dưới‬
‪땅값이 비싼 지역은‬ ‪도로를 지상에 짓는 것보다‬‪Ở những nơi giá đất đắt đỏ,‬ ‪xây đường ngầm bên dưới‬
‪(건축가) 지하에 만드는 게‬ ‪건설비가 훨씬 적게 들어요‬‪sẽ đỡ tốn kém hơn làm trên mặt đất.‬
‪그리고 도로를 지하화하면‬‪Và nếu làm đường ngầm‬ ‪thì phần đất phía trên vẫn tận dụng được.‬
‪지상에 있는 공간을‬ ‪그대로 활용할 수 있잖아요‬‪Và nếu làm đường ngầm‬ ‪thì phần đất phía trên vẫn tận dụng được.‬
‪그 살아난 땅의‬ ‪활용 가치를 따진다면‬‪Nếu tính đến giá trị sử dụng‬ ‪của phần đất ở trên,‬
‪지하화로 변경하면서 생기는‬ ‪추가 비용도‬‪nó sẽ bù trừ cho phần phí tổn bổ sung‬ ‪từ việc làm đường ngầm.‬
‪어느 정도 상쇄할 수 있죠‬‪nó sẽ bù trừ cho phần phí tổn bổ sung‬ ‪từ việc làm đường ngầm.‬
‪비용 면에서 큰 차이가 없다면‬‪Nếu kinh phí không quá chênh lệch,‬
‪경해도나 동방은‬‪vậy sao tỉnh Gyeonghae và Dongbang‬ ‪lại không cân nhắc làm đường ngầm?‬
‪왜 지하화하는 대안을‬ ‪고려하지 않는 걸까요?‬‪vậy sao tỉnh Gyeonghae và Dongbang‬ ‪lại không cân nhắc làm đường ngầm?‬
‪그건 말이죠‬‪Vậy mới nói.‬
‪도로를 만드는 사람들은‬ ‪다 토목과거든요‬‪Dân làm đường‬ ‪đều thuộc ngành xây dựng dân dụng.‬
‪(건축가) 토목과는‬ ‪지면만 다루잖아요‬‪Mà ngành đấy chỉ quen‬ ‪làm việc trên mặt đất.‬
‪지하화를 한다는 건‬ ‪건축 개념이 들어가요‬‪Xây đường ngầm lại thiên về‬ ‪lĩnh vực kiến trúc hơn.‬
‪단순하긴 해도 공간이니까요‬‪Tuy đơn giản, nhưng vẫn là không gian.‬
‪(교수) 아니, 아니, 그렇지 않아요‬‪Không, không phải như thế.‬
‪냉정하게 생각해 봐야죠‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Phải nghĩ cho sáng suốt thế này.‬ ‪Liệu khu đất xã Sodeok có giá trị bảo tồn‬
‪과연 소덕동이‬ ‪지하 도로를 만들면서까지‬‪Liệu khu đất xã Sodeok có giá trị bảo tồn‬
‪보존을 해야 할 만한‬ ‪가치가 있는 땅이냐?‬‪Liệu khu đất xã Sodeok có giá trị bảo tồn‬ ‪đến mức phải làm đường ngầm không?‬
‪아니라는 거예요‬‪Dĩ nhiên là không.‬
‪소덕동은 서울 근교긴 하지만‬‪Xã Sodeok nằm ở ngoại ô Seoul‬ ‪nhưng lại mang mục đích quân sự,‬
‪군사적인 목적도 있고 해서‬‪Xã Sodeok nằm ở ngoại ô Seoul‬ ‪nhưng lại mang mục đích quân sự,‬
‪그린벨트 풀리기 어려워요‬‪nên khó mà gỡ bỏ vành đai xanh.‬
‪신도시가 될 가능성이‬ ‪거의 없는 거죠‬‪Trở thành khu đô thị mới‬ ‪là gần như bất khả thi.‬
‪[수연의 한숨]‬
‪(현우) 지금 변호사님 말씀은‬‪Ý các luật sư là…‬
‪우리더러 아예‬ ‪소송을 하지 말라는 건가요?‬‪chúng tôi không nên kiện sao?‬
‪(명석) 어, 저희가 알아본 바로는‬‪Theo những gì chúng tôi tìm hiểu,‬
‪이 계획 노선보다 월등히 더 나은‬‪rất khó để biện luận‬
‪확실한 대안이 있다고‬ ‪주장하기는 어려울 거 같습니다‬‪có phương án nào tốt hơn‬ ‪kế hoạch xây dựng kia.‬
‪그렇다면 승소할 가능성이‬ ‪매우 적습니다‬‪Vậy thì khả năng thắng kiện là rất thấp.‬
‪행정 소송은‬ ‪판결까지 걸리는 시간이‬‪Tố tụng hành chính mất ít nhất‬ ‪ba tháng hoặc dài hơn là một năm rưỡi‬
‪짧게는 3개월‬‪Tố tụng hành chính mất ít nhất‬ ‪ba tháng hoặc dài hơn là một năm rưỡi‬
‪길게는 1년 반까지도 가는데‬‪để có được phán quyết cuối cùng.‬
‪이길 가능성이 적은 소송에‬‪Chúng tôi e rằng sẽ mất quá nhiều‬
‪너무나 긴 시간과 에너지를‬ ‪쓰시게 될까 걱정이 됩니다‬‪thời gian và công sức‬ ‪cho một vụ kiện không mấy khả quan.‬
‪[헛기침]‬
‪내가 이런 얘기까진‬ ‪안 하려고 했는데‬‪Tôi không định nói ra chuyện này…‬
‪내가 좀 삽니다‬‪nhưng tôi cũng khá giả đấy.‬
‪(명석) 네?‬‪Sao cơ?‬
‪(현우) 우리 이장님‬ ‪알고 보면 대단한 재력가세요‬‪Thật ra xã trưởng chúng tôi‬ ‪là người rất có tài lực.‬
‪몇 대째 소덕동 토박이신데‬‪Gia đình ông ấy‬ ‪mấy đời đều sống ở xã Sodeok,‬
‪대대손손 물려받으신 땅이‬‪nhưng đất đai ông ấy được thừa hưởng‬
‪소덕동뿐만 아니라‬ ‪기영시 전체에…‬‪trải đều khắp thành phố Kiyoung,‬ ‪chứ không riêng gì Sodeok.‬
‪이장님네 땅을 밟지 않고서는‬‪- Muốn đi qua Kiyoung thì không thể…‬ ‪- Thôi đi.‬
‪[한수가 말린다]‬ ‪아유, 기영시를‬ ‪지나갈 수가 없다니깐요‬‪- Muốn đi qua Kiyoung thì không thể…‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪…không đạp lên đất của Xã trưởng.‬
‪(명석) 아…‬‪À…‬
‪이 소송‬‪Vụ kiện này…‬
‪뭐라 그러지?‬‪Nói sao ta?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(한수) 아, 왜‬ ‪그런 속담 있잖아요‬‪Người ta có câu gì đấy…‬
‪계, 계란…‬‪Trứng…‬
‪'계, 계, 계란은‬ ‪한 바구니에 담지 마라'‬‪Đừng bỏ tất cả trứng vào một giỏ?‬
‪아니, 그…‬‪Không…‬
‪'계란으로 바위 치기'‬‪Lấy trứng chọi đá.‬
‪(한수) 그래요‬‪Đúng rồi.‬
‪계란으로 바위 치기라는 거 압니다‬‪Tôi biết việc này là lấy trứng chọi đá.‬
‪그래도 합니다‬‪Nhưng tôi vẫn muốn thử.‬
‪지더라도 하고‬ ‪나 혼자서라도 합니다‬‪Kể cả có thua‬ ‪hay chỉ có một mình tôi đấu tranh.‬
‪수임료는 얼마든지 드릴 테니까‬‪Thù lao với tôi không thành vấn đề,‬
‪제발 계란 편에 서 주세요, 예?‬‪nên mong các luật sư‬ ‪hãy đứng về phía quả trứng. Được chứ?‬
‪아, 저…‬‪À…‬
‪[현우의 다급한 숨소리]‬‪Chúng ta cùng đến xã Sodeok‬ ‪rồi bàn tiếp nhé?‬
‪(현우) 우리 이 얘기‬ ‪소, 소덕동에 가서 마저 할까요?‬‪Chúng ta cùng đến xã Sodeok‬ ‪rồi bàn tiếp nhé?‬
‪네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Ý tôi là,‬
‪(현우) 아, 아니, 소덕동에도‬ ‪한번 안 와 보시고‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Ý tôi là,‬ ‪các vị chưa đến đó một lần‬
‪사건 수임을 할지 말지를‬ ‪어떻게 정합니까?‬‪thì sao biết được‬ ‪có nên nhận vụ này hay không?‬
‪(명석) 아, 아니요‬‪Không cần đâu. Chỉ cần tư liệu‬ ‪hai vị cung cấp là đủ rồi.‬
‪지금 보여 주신‬ ‪자료들로도 충분합니다‬‪Không cần đâu. Chỉ cần tư liệu‬ ‪hai vị cung cấp là đủ rồi.‬
‪저희가 워낙 일이 많아서‬ ‪시간이 없기도 하고요‬‪Chúng tôi nhiều việc‬ ‪nên thời gian rất ít ỏi.‬
‪(현우) 에헤‬ ‪소덕동 아주 가깝습니다‬‪Thôi nào, xã Sodeok gần lắm.‬ ‪Mất khoảng một giờ lái xe thôi.‬
‪여기서 차로 한 시간이면 갑니다‬‪Thôi nào, xã Sodeok gần lắm.‬ ‪Mất khoảng một giờ lái xe thôi.‬
‪(한수) 그래요‬‪Đúng đấy. Nếu có từ chối,‬ ‪xin hãy đến đấy rồi quyết định. Được chứ?‬
‪거절하시더라도‬ ‪소덕동 가서 하십시다, 예?‬‪Đúng đấy. Nếu có từ chối,‬ ‪xin hãy đến đấy rồi quyết định. Được chứ?‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(명석) 아니요‬ ‪저, 저희가 다음 일정이 있어서‬‪À không, chúng tôi còn việc tiếp theo nữa,‬
‪[한수가 재촉한다]‬ ‪그걸 좀 보고 가야 될…‬‪- cho nên là…‬ ‪- Đi thôi.‬
‪[명석이 당황한다]‬ ‪(현우) 가시죠‬‪Mau lên.‬ ‪- Ta đi thôi.‬ ‪- Nhưng…‬
‪(명석) 저기…‬‪- Ta đi thôi.‬ ‪- Nhưng…‬
‪(현우) 여기서 금방, 금방입니다‬‪Đi nào, Luật sư.‬ ‪Không lâu lắm đâu.‬
‪(현우) 알겠습니다‬‪Đây rồi.‬
‪- (준호) 안녕하세요‬ ‪- (한수) 아, 안녕하세요‬‪- Chào chú.‬ ‪- Chào cậu.‬
‪- (한수) 여, 여, 여기로 타요‬ ‪- (준호) 아, 감사합니다‬‪- Vào đi.‬ ‪- Cảm ơn chú.‬
‪- (준호) 안녕하세요‬ ‪- (현우) 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Chào cậu.‬
‪(민우) 변호사님 오고 계셔?‬‪- Luật sư Jung ra chưa?‬ ‪- À, sắp ra rồi.‬
‪(준호) 어, 곧 오실 거야‬‪- Luật sư Jung ra chưa?‬ ‪- À, sắp ra rồi.‬
‪- (한수) 한 분 더 기다려야 돼‬ ‪- (현우) 예, 예‬‪- Chờ thêm một người nữa nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(민우) 아주 그냥 선남선녀네‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Đúng là nam thanh nữ tú.‬
‪[수연과 준호가 화기애애하다]‬ ‪(민우) 우리 준호가‬‪Hình như Jun Ho‬ thích Choi Su Yeon thì phải nhỉ?
‪최수연 변호사‬ ‪좋아하는 거 같지 않아요?‬‪Hình như Jun Ho‬ thích Choi Su Yeon thì phải nhỉ?
‪저와 자리를 바꾸겠습니까?‬‪Anh có muốn đổi chỗ với tôi không ạ?‬
‪(영우) 선남선녀가‬ ‪나란히 앉는 게 좋겠습니다‬‪Nam thanh nữ tú‬ ‪nên ngồi với nhau mới phải.‬
‪(준호) 네?‬‪Gì cơ?‬
‪(수연) 뭐?‬‪Hả?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[민우의 헛기침]‬
‪[민우가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪우영우 변호사가 뭘 좀 아네, 예‬‪Luật sư Woo cũng nhạy nhỉ.‬ ‪Được đấy.‬
‪(현우) 저기 저‬ ‪빨간 깃발들 보이시죠?‬‪Mọi người thấy mấy lá cờ đỏ kia chứ?‬
‪얼마 전에 동방 애들이 나와서‬ ‪박아 놓고 간 거예요‬‪Người của Dongbang xuống cắm‬ ‪cách đây không lâu.‬
‪공사할 노선대로‬ ‪미리 쭉 꽂아 놓은 거죠‬‪Họ đánh dấu trước lộ trình làm đường đấy.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(한수) 여기서부터‬ ‪우리 동네 소덕동입니다‬‪Từ đây trở đi là xã Sodeok.‬
‪자, 좀 내려서 걸을까요?‬‪Chúng ta xuống đi bộ chút nhé?‬
‪(명석) 아, 네‬‪Vâng.‬
‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪(명석) 씁‬ ‪마을이 참 아름답습니다‬‪Xã mình đẹp thật đấy.‬
‪(한수) 마을도 아름답지만‬ ‪여기 사는 사람들은 더 이뻐요‬‪Làng xã đẹp,‬ ‪nhưng người ở đây còn đẹp hơn.‬
‪[한수의 웃음]‬‪Nhìn kìa.‬
‪어어, 저기 저‬ ‪소덕동 김장훈이 있네‬‪Nhìn kìa.‬ ‪Kia là Kim Jang Hoon của xã Sodeok đấy.‬
‪(현우) 어이!‬‪Này!‬
‪(주민3) 어이!‬‪Chào!‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(수연) 왜 소덕동 김장훈이에요?‬‪Sao lại là Kim Jang Hoon của xã Sodeok ạ?‬
‪(현우) 아, 저 친구 별명이에요‬‪À, đó là biệt danh của cậu ấy.‬ ‪Cậu ấy là thiên thần quyên góp.‬
‪기부 천사거든‬‪À, đó là biệt danh của cậu ấy.‬ ‪Cậu ấy là thiên thần quyên góp.‬
‪해마다 자기가 직접 농사지은 쌀을‬‪Mỗi năm, cậu ấy đều quyên góp‬ ‪gạo mình trồng cho Ủy ban thành phố.‬
‪시청에 꼬박꼬박 기부를 해요‬‪Mỗi năm, cậu ấy đều quyên góp‬ ‪gạo mình trồng cho Ủy ban thành phố.‬
‪기영시에 사는‬ ‪불우 이웃들 나눠 주라고요‬‪Cho những mảnh đời bất hạnh ở Kiyoung.‬
‪[한수의 웃음]‬
‪- (한수) 가실까요?‬ ‪- (명석) 예‬‪- Ta đi nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[사람들이 대화한다]‬
‪(한수) 아, 저기, 저기‬‪À.‬
‪흥민아‬‪Heung Min.‬
‪흥민아!‬‪Heung Min à.‬
‪(민우) 그, 이번엔 혹시‬ ‪손흥민인가요?‬‪- Không lẽ lần này là Son Heung Min sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(현우) 네, 소덕동 손흥민‬‪- Không lẽ lần này là Son Heung Min sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Son Heung Min của xã Sodeok.‬
‪(한수) 그, 기영시에서‬‪Ở thành phố Kiyoung…‬
‪뭐라 그러지?‬ ‪그, 이거, 이거, 이거‬‪Gọi là gì ấy nhỉ?‬
‪- (현우) 체육 대회요?‬ ‪- (한수) 어, 그래‬‪- Đại hội thể thao?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(한수) 체육 대회를 하면은‬‪Mỗi khi có đại hội thể thao,‬
‪줄다리기 같은 건‬‪chúng tôi thường về nhất hoặc nhì‬ ‪ở các môn như kéo co.‬
‪우리 소덕동이 우승도 하고‬ ‪준우승도 하거든?‬‪chúng tôi thường về nhất hoặc nhì‬ ‪ở các môn như kéo co.‬ ‪Nhưng lạ là bóng đá‬ ‪thì thua ngay vòng loại.‬
‪근데 이상하게‬ ‪축구만 했다 하면 예선 탈락‬‪Nhưng lạ là bóng đá‬ ‪thì thua ngay vòng loại.‬
‪영 맥을 못 춰요‬‪Thi đấu chẳng ra làm sao.‬
‪그래서 축구팀을 만들어‬ ‪주야장천 맹연습을 했더니‬‪Cho nên xã tôi đã lập một đội bóng‬ ‪và luyện tập ngày đêm.‬
‪작년엔, 음, 뭐지, 그거?‬‪Và năm ngoái…‬ ‪Cái gì ấy nhỉ?‬
‪이, 이, 이, 이…‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Cái gì ấy nhỉ?‬
‪우승?‬‪Cái gì ấy nhỉ?‬ ‪- Vô địch?‬ ‪- Chưa đến mức đó,‬
‪(현우) 까지는 못 했지만‬ ‪4강엔 진출했어요‬ ‪[한수가 호응한다]‬‪- Vô địch?‬ ‪- Chưa đến mức đó,‬ ‪- nhưng đã vào bán kết.‬ ‪- Ừ.‬
‪그 주역이 바로 우리 흥민이 형님‬ ‪[문소리]‬‪Và át chủ bài chính là Heung Min.‬
‪[한수의 웃음]‬ ‪어, 저기 나오시네‬‪Và át chủ bài chính là Heung Min.‬ ‪- Anh ấy kia rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[한수의 반가운 소리]‬ ‪축구!‬‪- Anh ấy kia rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Bóng đá!‬ ‪- Chào.‬
‪[한수가 재촉한다]‬
‪어떻게, 사인해 드려?‬‪Thế nào, ai muốn xin chữ ký à?‬
‪[한수가 당황한다]‬ ‪[발랄한 음악]‬
‪[명석의 웃음]‬
‪(한수) 아, 아니야, 이 사람아‬‪- Không phải, cái ông này.‬ ‪- Vậy chứ sao?‬
‪[한수의 웃음]‬ ‪(주민4) 예?‬‪- Không phải, cái ông này.‬ ‪- Vậy chứ sao?‬ ‪Chào một tiếng là được rồi, vào nhà đi.‬
‪(한수) 아‬ ‪인사했으면 됐어, 들어가‬‪Chào một tiếng là được rồi, vào nhà đi.‬
‪[한수와 주민4의 웃음]‬‪Chào một tiếng là được rồi, vào nhà đi.‬
‪응, 그래, 응‬‪Được rồi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(주민4) 아이고‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪아이고‬‪Ôi trời ơi.‬
‪(한수) 가시죠‬‪Ta đi thôi.‬
‪가시죠‬‪Lối này.‬
‪(명석) 아유, 가벼우신데요?‬‪Chân chú ấy thoăn thoắt nhỉ.‬
‪소덕동에는 인물이 참 많네요‬‪Xã Sodeok nhiều nhân vật thật đấy.‬
‪김장훈 씨도 계시고‬ ‪손흥민 씨도 계시고‬‪Hết Kim Jang Hoon rồi đến Son Heung Min.‬
‪(한수) 아유, 아유, 아유‬ ‪예, 들어가세요?‬ ‪[주민들이 인사한다]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Mọi người ra đồng sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪예, 예‬ ‪[주민들의 웃음]‬‪- Mọi người ra đồng sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 이 집은‬ ‪소덕동 테레사 님이 사세요‬‪Còn nhà này là của Teresa xã Sodeok.‬
‪어, 일로 와 봐, 일로 와‬‪Còn nhà này là của Teresa xã Sodeok.‬ ‪Qua đây nào.‬
‪(명석) 아‬ ‪테레사 수, 수녀님이요?‬‪Qua đây nào.‬ ‪Mẹ Teresa sao?‬
‪(한수) 어, 테레사 부녀회장, 응‬‪Mẹ Teresa sao?‬ ‪Vâng. Teresa, Hội trưởng Hội Phụ nữ.‬ ‪- Ra là vậy.‬ ‪- Chào cô.‬
‪(명석) [웃으며] 부녀회장님‬‪- Ra là vậy.‬ ‪- Chào cô.‬
‪- (현우) 안녕하세요‬ ‪- (한수) 테레사 님‬‪- Ra là vậy.‬ ‪- Chào cô.‬ ‪Chị Teresa.‬
‪아이고, 변호사님들이시구나?‬‪Ôi trời.‬ ‪Các luật sư đây sao?‬
‪[부녀회장의 웃음]‬
‪(부녀회장) 잘 오셨어요‬‪Cảm ơn các vị đã đến.‬
‪(현우) 소덕동에는‬ ‪공중목욕탕이 없어요‬‪Xã chúng tôi không có nhà tắm công cộng.‬ ‪Nên mỗi tháng một lần, Hội trưởng Teresa‬
‪그래서 한 달에 한 번‬ ‪우리 테레사 부녀회장님이‬‪Nên mỗi tháng một lần, Hội trưởng Teresa‬ ‪sẽ dẫn các cụ già trong xã‬ ‪sang nhà tắm xã bên cạnh.‬
‪마을 어르신들 싹 다 모시고‬ ‪옆 동네 목욕탕에 다녀오십니다‬‪sẽ dẫn các cụ già trong xã‬ ‪sang nhà tắm xã bên cạnh.‬
‪가서 할머니들 등도 밀어 드리고‬‪Cô ấy còn kỳ lưng cho họ,‬ ‪sau đó đãi họ một bữa canh xương bò.‬
‪목욕 후에는‬ ‪설렁탕도 대접해 주시고요‬‪Cô ấy còn kỳ lưng cho họ,‬ ‪sau đó đãi họ một bữa canh xương bò.‬
‪(부녀회장) [웃으며] 에이그‬‪Ôi trời.‬
‪마을회비 갖고 다 같이 하는 건데‬‪Nhờ có hội phí của xã thôi mà.‬
‪(한수) 아, 근데 솔직히‬‪Tháng nào cũng bỏ thời gian‬ ‪và tâm huyết như vậy cũng đâu có dễ.‬
‪매달 그렇게 시간 내고‬ ‪마음 내기가 쉽습니까?‬‪Tháng nào cũng bỏ thời gian‬ ‪và tâm huyết như vậy cũng đâu có dễ.‬
‪부녀회장님이‬ ‪테레사시니까 가능한 거지‬‪Nhờ Hội trưởng Teresa nên mới được vậy mà.‬
‪에이그, 뭘요‬‪Ôi trời ạ. Có gì đâu chứ.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(부녀회장) 우리 변호사 선생님들‬‪Các luật sư,‬
‪소덕동 잘 좀 부탁합니다‬‪nhờ các vị cứu xã Sodeok nhé.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪잘 좀 봐 주세요‬‪Giúp chúng tôi nhé.‬
‪[영우의 어색한 웃음]‬ ‪[부녀회장의 웃음]‬
‪잘 좀 부탁합니다‬‪Mong cô chiếu cố.‬
‪부탁합니다, 부탁합니다‬‪Làm ơn nhé.‬
‪(명석) 아, 그럼 이장님이랑‬ ‪위원장님도 별명이 있습니까?‬‪Vậy Xã trưởng và Ủy viên trưởng‬ ‪có biệt danh gì không?‬
‪(한수) 아, 그럼‬‪Có chứ.‬
‪음, 나는 그…‬‪Biệt danh của tôi là…‬
‪(영우) 소덕동 뭐더라?‬‪- "Gì Ấy Nhỉ của xã Sodeok?"‬ ‪- Không phải.‬
‪(한수) 아니‬‪- "Gì Ấy Nhỉ của xã Sodeok?"‬ ‪- Không phải.‬
‪- 소덕동 이건희‬ ‪- (명석) 아, 네?‬ ‪[준호의 탄성]‬‪- Lee Kun Hee của xã Sodeok.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(한수) 아, 말했잖아요‬ ‪내가 좀 산다고‬‪Tôi nói rồi mà, tôi cũng có của ăn của để.‬
‪(명석) 아니, 그럼 위원장님은요?‬‪Vậy còn Ủy viên trưởng thì sao?‬
‪저는 소덕동‬‪Tôi là Jang Dong Gun của xã Sodeok.‬
‪장동건입니다‬‪Tôi là Jang Dong Gun của xã Sodeok.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪[준호와 명석의 웃음]‬
‪(한수) 아, 아니‬ ‪왜 그렇게 놀랍니까?‬‪Sao cô ngạc nhiên thế?‬
‪이 친구 부리부리하니‬ ‪잘생겼잖아요‬‪Mặt mũi cậu ấy cũng sáng sủa, đẹp trai mà.‬
‪아직도 소덕동 처녀들은‬‪Đến giờ, mấy cô gái chưa chồng‬ ‪hễ đi ngang nhà Dong Gun là lại…‬
‪이 동건이 집 앞을 지날 땐‬‪Đến giờ, mấy cô gái chưa chồng‬ ‪hễ đi ngang nhà Dong Gun là lại…‬
‪뭐, 뭐, 뭐더라? 그, 저…‬‪Gì ấy nhỉ?‬
‪어, 그, 옷고름을 가다듬는다고요‬‪Gì ấy nhỉ?‬ ‪Họ lại hay chỉnh trang y phục đấy.‬
‪[한수의 웃음]‬ ‪(현우) 아이고, 이장님도‬‪Họ lại hay chỉnh trang y phục đấy.‬ ‪Ôi trời, Xã trưởng này.‬
‪소덕동에 옷고름을‬ ‪가다듬을 처녀가 어디 있습니까?‬‪Xã mình làm gì còn ai chưa chồng‬ ‪mà chỉnh trang y phục nữa?‬
‪주민들 평균 연령이 65세인데‬‪Tuổi trung bình của dân ở đây là 65 cơ mà.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(한수) 아하하, 그렇구나?‬‪Phải nhỉ.‬
‪그래서 우리 동건이가‬ ‪여태 장가를 못 갔구나?‬‪Vậy nên đến giờ cậu Dong Gun‬ ‪vẫn chưa lấy được vợ nhỉ?‬
‪- (한수) 에이, 에이‬ ‪- (현우) 흥!‬‪Vậy nên đến giờ cậu Dong Gun‬ ‪vẫn chưa lấy được vợ nhỉ?‬
‪(한수) 자, 자, 자‬ ‪어, 주민들 구경은 이쯤 하시고‬‪Được rồi. Thăm nhà dân thế là đủ rồi.‬ ‪Giờ ta đi xem toàn cảnh của xã nhé?‬
‪이제 마을 조망을 좀 해 볼까요?‬‪Giờ ta đi xem toàn cảnh của xã nhé?‬
‪저 언덕배기‬ ‪팽나무 아래까지 걸어갑시다‬‪Tới chỗ cây cử‬ ‪trên đỉnh đồi đằng kia thôi.‬
‪(영우) 와‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪(한수) 소덕동 천연기념물이에요‬‪Đó là di sản thiên nhiên của xã Sodeok.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪(준호) 실제 천연기념물로‬ ‪지정된 건가요?‬‪Nó được chỉ định‬ ‪là di sản thiên nhiên thật sao?‬
‪(현우) 아니요, 아니요‬ ‪그냥 소덕동 천연기념물‬‪Không, là di sản thiên nhiên‬ ‪đối với xã tôi thôi.‬
‪소덕동 장동건처럼‬‪Như Jang Dong Gun xã Sodeok ấy.‬
‪(준호) 아‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪À.‬
‪(한수) 아, 그때가 언제였지?‬‪Lúc đó là khi nào nhỉ? Hình như năm 2016.‬
‪2016년도였나?‬‪Lúc đó là khi nào nhỉ? Hình như năm 2016.‬
‪어, 우리도 혹시나 싶어서‬ ‪도청에 문의한 적이 있어요‬‪Chúng tôi cũng từng hỏi ý‬ ‪Ủy ban tỉnh xem thế nào.‬
‪그런데 전문가들이 나와서 보더니‬ ‪그 정도는 아니라데‬‪Nhưng chuyên gia đến xem thì bảo‬ ‪không đến mức ấy.‬
‪[한수의 웃음]‬
‪천연기념물 될 정도까지는 아니래‬‪Họ nói nó chưa phải là di sản thiên nhiên.‬
‪아니, 위풍당당한 게‬‪Nhưng nó cao to sừng sững thế này,‬
‪(명석) 최소한‬ ‪보호수라도 될 거 같은데‬‪chí ít cũng nên được bảo tồn chứ.‬
‪아쉽네요‬‪- Đáng tiếc quá.‬ ‪- Không có danh phận cũng đâu có sao.‬
‪(한수) 아, 무관이면 어떻습니까‬‪- Đáng tiếc quá.‬ ‪- Không có danh phận cũng đâu có sao.‬ ‪Ở xã Sodeok, chưa ai là chưa từng‬ ‪trèo lên cây này chơi đùa lúc nhỏ,‬
‪소덕동 사람 중에‬‪Ở xã Sodeok, chưa ai là chưa từng‬ ‪trèo lên cây này chơi đùa lúc nhỏ,‬
‪어린 시절 저 나무 타고‬ ‪안 논 사람이 없고‬‪Ở xã Sodeok, chưa ai là chưa từng‬ ‪trèo lên cây này chơi đùa lúc nhỏ,‬
‪기쁜 날 저 나무 아래서‬ ‪잔치 한번 안 연 사람이 없고‬‪cũng chưa có ai chưa từng mở tiệc‬ ‪ăn mừng dưới tán cây,‬
‪간절할 때‬ ‪기도 한번 안 한 사람이 없어요‬‪hay chưa từng hướng về cây cầu nguyện‬ ‪những khi tuyệt vọng.‬
‪감투 하나 못 썼지마는‬ ‪우리 마을 든든하게 지켜 주는‬‪Tuy không có danh phận gì chính thức,‬ ‪nhưng nó đã bảo hộ xã này như là…‬
‪뭐, 뭐라 그러지, 그걸?‬‪Như là gì ấy nhỉ?‬
‪팽나무?‬‪Cây cử?‬
‪(한수) 당산나무입니다‬‪Như một cây cổ thụ linh thiêng vậy.‬
‪뭐, 행복로 들어서면은‬ ‪저 친구도 잘려 나가겠지만요‬‪Nhưng rồi nó cũng sẽ bị chặt‬ ‪nếu đường Haengbok được xây dựng thôi.‬
‪자, 가시죠‬‪Được rồi, ta đi tiếp nhé.‬
‪(한수) 이제 언덕으로 오를 겁니다‬‪Giờ ta sẽ leo lên đồi.‬ ‪Đi một chốc là tới rồi.‬
‪조금만 더 가면 돼요‬‪Giờ ta sẽ leo lên đồi.‬ ‪Đi một chốc là tới rồi.‬
‪[한수가 격려한다]‬
‪[준호가 쓱 미끄러진다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪[영우의 비명]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪변호사님!‬‪Luật sư Woo!‬
‪[당황한 숨소리]‬ ‪(준호) 괜찮으세요?‬‪- Cô không sao chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 네‬‪- Cô không sao chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(영우) 아…‬
‪잠시만요‬‪Chờ chút. Ôi trời.‬
‪(준호) 아이고, 옷이 찢어졌네요‬‪Chờ chút. Ôi trời.‬ ‪Áo cô rách rồi.‬
‪(영우) 아…‬‪À.‬
‪저, 우선 이거라도 좀 걸치세요‬‪Cô mặc áo này vào đi đã.‬
‪아, 괜찮습니다‬‪Tôi không sao.‬
‪변호사님 일하시는 중인데‬ ‪찢어진 옷은 좀 그렇잖아요‬‪Luật sư Woo đang làm việc mà,‬ ‪áo rách như vậy trông không hay lắm.‬
‪(영우) 아…‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪음‬
‪음‬
‪(준호) 조심‬
‪[영우의 힘겨운 신음]‬
‪(한수) 아유, 자‬ ‪이, 이, 이쪽으로 앉으세요‬‪Nào, mọi người ngồi đây đi. Bên này.‬
‪[사람들의 가쁜 숨소리]‬ ‪이쪽으로‬‪Nào, mọi người ngồi đây đi. Bên này.‬ ‪Ôi, vất vả cho các vị rồi.‬
‪(한수) 아이고, 수고하셨습니다‬‪Ôi, vất vả cho các vị rồi.‬
‪(준호) 조, 조심‬‪Cẩn thận.‬
‪(현우) 다들‬ ‪언덕 오르느라 힘드셨죠?‬‪Mọi người leo lên đồi chắc cũng mệt rồi.‬
‪시원하게 식혜 한 잔씩들 하세요‬‪- Uống nước gạo ngọt cho mát nhé.‬ ‪- Anh để tôi.‬
‪(준호) 어, 주세요‬‪- Uống nước gạo ngọt cho mát nhé.‬ ‪- Anh để tôi.‬
‪(현우) 테레사 부녀회장님께서‬ ‪주신 겁니다‬‪Do cô Teresa chuẩn bị đấy.‬
‪- (현우) 자, 여기‬ ‪- (한수) 아주 맛있을 거예요‬ ‪[한수의 웃음]‬‪- Đây.‬ ‪- Chắc ngon lắm đây.‬
‪아니, 근데 저분은 누구신지?‬‪Nhưng kia là ai vậy?‬
‪(한수) 아, 소덕동 유진박‬‪À, đó là Eugene Park của xã Sodeok.‬
‪[웃으며] 오늘‬ ‪변호사님들 오시니까‬‪Nhân dịp các luật sư đến đây,‬
‪바이올린 연주 해 달라고‬ ‪특별히 불렀어요‬‪tôi đặc biệt gọi cậu ấy đến‬ ‪để trình diễn vĩ cầm đấy.‬
‪소덕동 최고의 인재입니다‬‪Đây là nhân tài số một của xã Sodeok.‬
‪아, 저, 거기가 어디지?‬‪Phải rồi, chỗ đó là gì ấy nhỉ?‬
‪경해도청이요‬‪- Ủy ban tỉnh Gyeonghae ạ.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(한수) 그렇지‬‪- Ủy ban tỉnh Gyeonghae ạ.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪Cậu ấy làm ở Ủy ban tỉnh.‬
‪이 친구 경해도청 다녀요‬‪Cậu ấy làm ở Ủy ban tỉnh.‬
‪[한수의 웃음]‬
‪자‬‪Nào.‬
‪[잔잔한 바이올린 연주]‬
‪자, 저기 좀 보세요‬‪Được rồi.‬ ‪Mời các vị nhìn bên kia.‬
‪변호사님들한테‬‪Tôi suy nghĩ rất nhiều về việc làm sao‬ ‪để các vị thấy được giá trị của xã Sodeok.‬
‪소덕동 가치를 어떻게 보여 줄까‬ ‪고민이 많았습니다‬‪Tôi suy nghĩ rất nhiều về việc làm sao‬ ‪để các vị thấy được giá trị của xã Sodeok.‬
‪사실‬‪Thật ra mà nói,‬
‪종이에 적힌 숫자로만 놓고 보면‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪nếu nhìn vào số liệu trên giấy tờ,‬ ‪xã Sodeok đúng là một nơi lam lũ.‬
‪소덕동은 참 초라한 동네예요‬‪xã Sodeok đúng là một nơi lam lũ.‬
‪주민 수도 적고‬‪Dân số không bao nhiêu,‬ ‪giá đất thì rẻ bèo.‬
‪땅값도 싸니까요‬‪Dân số không bao nhiêu,‬ ‪giá đất thì rẻ bèo.‬
‪근데 직접 와서 보면‬ ‪그렇지가 않거든‬‪Nhưng nếu đích thân đặt chân đến‬ ‪thì sẽ thấy nó không như vậy.‬
‪김장훈도 살고 손흥민도 살고‬‪Nó là một xã cũng khá tuyệt vời,‬
‪테레사 부녀회장도 살고‬ ‪유진박도 사는‬‪nơi có Kim Jang Hoon, Son Heung Min,‬ ‪Teresa và cả Eugene Park cùng sinh sống.‬
‪대단한 동네입니다‬‪Teresa và cả Eugene Park cùng sinh sống.‬
‪보호수도 못 되는 주제에‬‪Tuy chưa đến mức được bảo tồn,‬
‪이 팽나무는 또‬ ‪얼마나 멋집니까, 예?‬ ‪[바람이 쏴 분다]‬‪Tuy chưa đến mức được bảo tồn,‬ ‪nhưng cây cử này‬ ‪cũng oai vệ biết bao, nhỉ?‬
‪그렇게 막 밀어 버려도‬‪Xã này không phải là nơi có thể‬
‪그렇게 막 사라져 버려도 괜찮은‬‪dễ dàng bị san phẳng‬
‪그런 동네는 아니란 말입니다‬‪và biến mất như vậy được.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬‪Chúng ta phải nắm‬ ‪mọi thứ về đường Haengbok.‬
‪(명석) 행복로에 관한‬ ‪모든 걸 알아야 돼‬‪Chúng ta phải nắm‬ ‪mọi thứ về đường Haengbok.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪건설 계획을 처음 세운 시점부터‬‪Từ lúc vừa lên kế hoạch xây dựng‬ ‪đến lúc quyết định khu vực nó đi qua.‬
‪도로 구역을 결정한 때까지를‬‪Từ lúc vừa lên kế hoạch xây dựng‬ ‪đến lúc quyết định khu vực nó đi qua.‬
‪시간 순서대로 정리해서‬ ‪자료들을 샅샅이 살펴봐‬‪Sắp xếp tư liệu theo thứ tự thời gian‬ ‪rồi xem thật kỹ.‬
‪관련 법규들, 판례들까지‬ ‪싹 다 뒤져 보라고‬‪Xem lại các quy định liên quan,‬ ‪cũng như các vụ tương tự trước đây.‬
‪(변호사들) 네, 알겠습니다‬‪- Đã rõ ạ.‬ ‪- Đã rõ ạ.‬
‪(명석) 준호 씨가 내 방에‬ ‪사건 자료 갖다 놨다고 했으니까‬‪Jun Ho đã mang tài liệu đến phòng tôi,‬ ‪cứ chia nhau mang về xem nhé.‬
‪각자 몫들 나눠서 가져가‬‪Jun Ho đã mang tài liệu đến phòng tôi,‬ ‪cứ chia nhau mang về xem nhé.‬
‪어, 셋이 같이 보면‬ ‪뭐, 금방 보겠지‬‪Mỗi người một tay thì xem hết nhanh thôi…‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(수연) 이게 다‬ ‪행복로 관련 자료들이에요?‬‪Tất cả chỗ này là hồ sơ‬ ‪về đường Haengbok sao?‬
‪셋이 같이 봐도‬ ‪금방은 다 못 보겠는데요?‬‪Tôi nghĩ ba người‬ ‪cũng không xem hết nhanh vậy đâu.‬
‪금방은 다 못 보겠습니다‬‪Không xem hết nhanh nổi đâu ạ.‬
‪(명석) 쩝, 그래, 뭐, 그…‬‪Thôi thì…‬ ‪Cố lên nhé!‬
‪파이팅!‬ ‪[명석의 헛기침]‬‪Cố lên nhé!‬
‪[밝은 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪와우‬‪Quào.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[뽀득거리는 효과음]‬
‪[종이 넘기는 소리]‬
‪[빨리 감기 효과음]‬
‪[물방울 소리 효과음]‬
‪[알람이 울린다]‬
‪[입소리를 쉭 낸다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[종이 넘기는 소리]‬
‪[수연의 하품]‬
‪[노크 소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪[수연의 힘주는 신음]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[준호의 한숨]‬
‪(준호) 식사하셨어요?‬‪Hai cô ăn gì chưa? Mệt lắm phải không?‬
‪힘드시죠?‬‪Hai cô ăn gì chưa? Mệt lắm phải không?‬
‪[수연이 살짝 웃는다]‬
‪추가 자료는 아니죠?‬‪Không phải tài liệu bổ sung đấy chứ?‬
‪읽어야 될 게‬ ‪더 있다는 말은 말아 주세요‬‪Đừng nói chúng tôi phải đọc thêm gì nhé.‬
‪[놀라며] 어떡하죠?‬‪Làm sao đây? Đúng là tài liệu bổ sung đấy.‬
‪추가 자료 맞아요‬‪Làm sao đây? Đúng là tài liệu bổ sung đấy.‬
‪[한숨]‬
‪(준호) 주민 대책 위원회가‬ ‪경해도로 보낸 민원 서류들하고요‬‪Đây là tài liệu khiếu nại‬ ‪mà Hội đồng Ứng phó gửi Ủy ban tỉnh.‬
‪경해도가 답변한‬ ‪처리 서면들이에요‬‪Đây là phản hồi của tỉnh Gyeonghae.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[종이 넘기는 소리]‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪그럼 고생하세요‬‪- Cố lên nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪예‬‪- Cố lên nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[수연의 한숨]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(수연) 넌 모르는 거야?‬ ‪모르는 척하는 거야?‬‪Cậu không biết hay giả vờ không biết vậy?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪내가 보기엔 준호 씨가‬ ‪너 좋아하는 거 같은데?‬‪Theo tôi thấy thì‬ ‪có vẻ anh Jun Ho thích cậu đấy.‬
‪아‬‪À.‬
‪그거 아닌 것 같아, 내가 물어봤어‬‪Hình như không phải. Tôi hỏi rồi.‬
‪물어봤다고?‬‪Cậu hỏi rồi sao?‬
‪뭐라고 물어봤는데?‬‪Mà hỏi thế nào?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(영우) '이준호는‬ ‪우영우를 좋아한다'‬‪Lee Jun Ho thích Woo Young Woo.‬
‪사실입니까?‬‪Có phải thật không?‬
‪(수연) 헐, 취조를 했네‬‪Trời ơi.‬ ‪Cậu hỏi cung người ta à?‬
‪준호 씨는 뭐랬는데?‬‪Anh Jun Ho nói sao?‬
‪(준호) 그건‬‪Câu hỏi đó…‬
‪황두용 부장님이 대답하기엔‬‪quá khó‬
‪너무 어, 어려운 질문이네요‬‪để Trưởng phòng Hwang Du Yong trả lời.‬
‪이준호 씨는‬‪Anh Lee Jun Ho‬ ‪đã tránh nói trực tiếp về vấn đề này.‬
‪그 문제에 대해‬ ‪직접적으로 언급하길 피했어‬‪Anh Lee Jun Ho‬ ‪đã tránh nói trực tiếp về vấn đề này.‬
‪(수연) 어유, 너 무슨 재판하냐?‬‪Trời ạ, cậu đang mở phiên tòa đấy à?‬ ‪Tòa án tình yêu sao?‬
‪사랑의 재판이야?‬‪Trời ạ, cậu đang mở phiên tòa đấy à?‬ ‪Tòa án tình yêu sao?‬
‪직접적으로 언급하길 피했다니‬ ‪말이 뭐 그래?‬‪Gì mà tránh nói trực tiếp‬ ‪về vấn đề này chứ?‬
‪명확한 대답을 하지 않고‬ ‪말을 돌렸어‬‪Anh ấy không trả lời rõ ràng‬ ‪mà lại đổi chủ đề.‬
‪당연하지‬‪Đương nhiên rồi!‬ ‪"Lee Jun Ho thích Woo Young Woo.‬ ‪Có phải thật không?"‬
‪'이준호는 우영우를 좋아한다‬ ‪사실입니까?'‬‪"Lee Jun Ho thích Woo Young Woo.‬ ‪Có phải thật không?"‬
‪(수연) 이따위로 물어보는데‬ ‪그럼 거기다 대고‬‪Cậu hỏi vậy rồi mong anh ấy trả lời:‬
‪'네, 그것은‬ ‪틀림없는 사실입니다' 이러냐?‬‪"Vâng, đó là sự thật‬ ‪không thể chối cãi" à?‬
‪나라도 직접적인 언급을 피하겠다‬‪Là tôi thì tôi cũng né tránh thôi.‬
‪[당황한 소리]‬
‪너는 어떤데?‬‪Còn cậu thì sao?‬
‪너는 준호 씨 좋아?‬‪Cậu thích anh ấy chứ?‬
‪(영우) 음…‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪쉽지 않아‬‪Không dễ đâu.‬
‪누군가 나를 좋아하는 건‬ ‪쉽지 않아‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Thích tôi không phải việc dễ dàng đâu.‬
‪뭐?‬‪Hả?‬
‪나도 그 정도는 알아‬‪Tôi cũng hiểu điều đó.‬
‪너는 선녀지만 나는‬‪Cậu là nữ tú, còn tôi…‬
‪자폐인이잖아‬‪là người tự kỷ mà.‬
‪아, 너는!‬‪Cậu…‬
‪(영우) 응?‬
‪너는 그, 그런‬ ‪약해 빠진 소리 하지 마!‬‪Đừng có nói mấy lời yếu đuối như vậy!‬
‪쉽지 않긴 뭐가 쉽지 않아!‬‪Không dễ gì mà không dễ?‬
‪[울컥한다]‬
‪[수연의 답답한 숨소리]‬
‪[문이 쾅 여닫힌다]‬
‪[종이를 사락 넘긴다]‬
‪(그라미) 씁, 그러니까‬‪Vậy nên,‬ ‪cậu muốn biết Woo Young Woo‬
‪우영우가 이준호를‬ ‪좋아하는지 아닌지‬‪cậu muốn biết Woo Young Woo‬
‪고것이 알고 싶다?‬‪- có thích Lee Jun Ho không à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(영우) 응‬‪- có thích Lee Jun Ho không à?‬ ‪- Ừ.‬
‪아이고, 연애 상담도‬ ‪뭐, 할 만한 사람한테 해야지‬‪Ôi trời, cô nên nhờ ai‬ ‪biết tư vấn tình cảm đi chứ.‬
‪얘가 뭐 안다고‬‪Nó thì biết gì?‬
‪뭐래, 강화도 팜 파탈한테?‬‪Tôi là mỹ nữ sát trai ở đảo Ganghwa nhé.‬ ‪Ở đó tôi chỉ thua‬ ‪đặc sản chiếu hoa thôi đấy.‬
‪(그라미) 화문석 다음으로‬ ‪치명적이야, 내가‬‪Ở đó tôi chỉ thua‬ ‪đặc sản chiếu hoa thôi đấy.‬
‪- 집중해‬ ‪- (영우) 응‬‪- Tập trung đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪자, 이준호를 떠올려 봐‬‪Nào.‬ ‪Bây giờ hãy nghĩ đến Lee Jun Ho.‬
‪- (그라미) 어때?‬ ‪- 응‬‪- Cậu thấy thế nào?‬ ‪- Được rồi.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪(준호) 쿵 짝짝‬‪Tùng cắc cắc.‬
‪(함께) 쿵 짝짝, 쿵 짝짝‬‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬
‪- (준호) 쿵 짝, 지금이에요‬ ‪- (영우) 쿵 짝짝‬‪- Tùng cắc. Bước vào thôi.‬ ‪- Cắc.‬
‪(준호) 쿵 짝…‬ ‪[밝은 효과음]‬‪Tùng cắc.‬
‪(영우) 이준호 씨는‬‪Anh Lee Jun Ho…‬
‪친절해‬‪rất tử tế.‬
‪변호사님 일하시는 중인데‬ ‪찢어진 옷은 좀 그렇잖아요‬‪Luật sư Woo đang làm việc mà,‬ ‪áo rách như vậy trông không hay lắm.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪다정한 사람이야‬‪Là một người rất tình cảm.‬
‪[그라미의 들뜬 숨소리]‬‪Vậy lúc ở cùng anh ấy thì sao?‬ ‪Cậu có run không?‬
‪그럼 같이 있을 땐 어때?‬‪Vậy lúc ở cùng anh ấy thì sao?‬ ‪Cậu có run không?‬
‪막 떨려?‬‪Vậy lúc ở cùng anh ấy thì sao?‬ ‪Cậu có run không?‬
‪심장이 막‬ ‪팍 바운스 바운스 두근대?‬‪Tim có như muốn nhảy ra ngoài không?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪변호사님 같은 변호사가‬‪Tôi mong một luật sư như cô‬
‪내 편을 들어 주면 좋겠어요‬‪cũng sẽ về phe tôi.‬
‪그런 적도 있어‬‪Tớ cũng từng như vậy.‬
‪[놀라며] 어유!‬‪Ôi trời!‬
‪(그라미) 아, 뭐야, 이 새끼‬ ‪얼굴까지 빨개지고!‬‪Gì vậy, con nhỏ này? Mặt đỏ lè rồi kìa.‬
‪야, 너 완전 좋아하네!‬‪Này, cậu thích anh ấy thật rồi!‬
‪(영우) 으응?‬
‪[들뜬 숨소리]‬‪Này.‬
‪야, 잘 모르겠으면‬‪Này.‬ ‪Nếu còn chưa chắc,‬ ‪hay cậu thử chạm vào anh ấy xem.‬
‪이준호를 살짝 만져 보는 건 어때?‬‪Nếu còn chưa chắc,‬ ‪hay cậu thử chạm vào anh ấy xem.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(영우) 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪만졌을 때‬ ‪심장이 얼마나 빨리 뛰는지‬‪Đo xem tim cậu đập nhanh cỡ nào‬ ‪khi chạm vào anh ấy.‬
‪심박수를 재 보는 거야‬‪Đo xem tim cậu đập nhanh cỡ nào‬ ‪khi chạm vào anh ấy.‬
‪(그라미) 분당 150 정도다‬ ‪그러면 그냥 호감‬‪Nếu ở mức 150 nhịp trên phút‬ ‪thì chỉ là cảm mến thôi.‬
‪근데, 근데 막 엄청나‬‪Còn nếu nó đập như điên như khùng‬ ‪và muốn nổ tung‬
‪막 심장이 막 미칠 것 같고‬ ‪터질 것 같고‬‪Còn nếu nó đập như điên như khùng‬ ‪và muốn nổ tung‬
‪막 쿵쾅쿵쾅 최대 심박수야‬‪Còn nếu nó đập như điên như khùng‬ ‪và muốn nổ tung‬ ‪vì đập quá mạnh‬ ‪thì cậu thích anh ấy thật rồi đấy.‬
‪그러면 진짜 좋아하는 거야‬‪vì đập quá mạnh‬ ‪thì cậu thích anh ấy thật rồi đấy.‬
‪(민식) 야!‬‪Này!‬
‪큰일 날 소리 하고 있어‬‪Nói bậy bạ gì đấy?‬
‪살짝 만져 보긴 뭘 만져 봐‬‪Đụng chạm cái gì mà đụng chạm?‬ ‪Phạm pháp đấy nhé.‬
‪그, 범죄야, 인마, 쯧‬‪Đụng chạm cái gì mà đụng chạm?‬ ‪Phạm pháp đấy nhé.‬
‪(그라미) 어?‬‪Hả?‬
‪맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪다른 사람의 몸을‬ ‪허락 없이 만지면 안 돼‬‪Không được chạm vào người khác‬ ‪khi chưa được cho phép.‬
‪그럼 허락받고 만지면 되잖아‬‪Vậy thì xin phép là được mà.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪(민우) 아, 태산 애들이랑‬ ‪한판 붙어 보는 건 또 처음이네‬‪Lần đầu chúng ta đối đầu‬ ‪với mấy đứa Taesan nhỉ.‬
‪'태산 애들'이요?‬‪Mấy đứa Taesan?‬ ‪Từ khi nào mà họ thành đứa vậy?‬
‪언제 봤다고 애들이에요?‬‪Mấy đứa Taesan?‬ ‪Từ khi nào mà họ thành đứa vậy?‬
‪저 중의 한 명이‬ ‪나랑 로스쿨 동기예요‬‪Một trong số đó‬ ‪học chung trường luật với tôi.‬
‪(민우) 그러니까‬ ‪쟤는 신입이라는 소리고‬‪Tức là cậu ta cũng là ma mới.‬
‪나머지 한 명도 뭐‬‪Người còn lại trông cũng còn trẻ.‬
‪그렇게 나이가‬ ‪많은 거 같진 않은데?‬‪Người còn lại trông cũng còn trẻ.‬
‪(명석) 그렇긴 하네‬‪Cũng phải nhỉ.‬
‪근데 시니어도 없이‬ ‪저렇게 둘만 나온 건가?‬‪Sao chỉ có họ mà không thấy‬ ‪luật sư thâm niên nào nhỉ?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[발걸음이 울린다]‬
‪[수미가 말한다]‬‪Chào mọi người.‬
‪(수연) 태수미 변호사 맞죠?‬‪Đó là Luật sư Tae Su Mi đúng không?‬
‪왜 왕이 직접 나왔어?‬‪- Sao vua lại đích thân đến?‬ ‪- "Vua?"‬
‪왕?‬‪- Sao vua lại đích thân đến?‬ ‪- "Vua?"‬
‪저 사람이 왕입니까?‬‪Người đó là vua sao?‬
‪얼마 전까지 태산의 대표였잖아‬‪Không lâu trước đây‬ ‪chị ấy còn là giám đốc Taesan.‬
‪(수연) 사퇴하고‬ ‪일반 변호사로 활동한다더니‬‪Nghe nói từ chức‬ ‪để về làm luật sư bình thường.‬
‪진짜 재판에도 나오네요‬ ‪이름만 올리는 게 아니라‬‪Xem ra chị ấy đích thân‬ ‪tham dự phiên toà thật.‬
‪그러게‬‪Đúng đấy.‬
‪아, 법무부 장관 후보라는‬ ‪소리도 있던데 안 바쁜가?‬‪Nghe đồn chị ấy là ứng viên‬ ‪bộ trưởng Bộ Tư pháp. Không bận à?‬
‪자, 그만 쑥덕거리고‬ ‪사건에 집중합시다‬‪Đừng nhiều chuyện nữa,‬ ‪tập trung chuyên môn đi. Về chỗ.‬
‪어, 들어가‬‪Đừng nhiều chuyện nữa,‬ ‪tập trung chuyên môn đi. Về chỗ.‬
‪(민우) 알겠습니다‬
‪(명석) 피고가 설계한‬ ‪행복로의 계획 노선은‬‪Lộ trình dự kiến của đường Haengbok‬ ‪mà bên bị đơn thiết kế‬
‪원고들의 주거지인‬ ‪소덕동을 관통하여‬‪bắt ngang qua xã Sodeok, là nơi cư trú‬ ‪của bên nguyên đơn, chia cắt xã làm đôi.‬
‪마을을 두 동강 내고 있습니다‬‪bắt ngang qua xã Sodeok, là nơi cư trú‬ ‪của bên nguyên đơn, chia cắt xã làm đôi.‬
‪이 대안 노선을 봐 주십시오‬‪Mời tòa xem qua phương án thay thế này.‬
‪[리모컨 조작음]‬‪Mời tòa xem qua phương án thay thế này.‬ ‪Đường Haengbok có thể‬ ‪đi vòng qua phía nam,‬
‪행복로는 소덕동의 남쪽‬‪Đường Haengbok có thể‬ ‪đi vòng qua phía nam,‬
‪혹은 북쪽으로 우회하거나‬‪hoặc phía bắc,‬
‪지하에 지을 수도 있습니다‬‪hay xây dựng ngầm dưới xã Sodeok.‬
‪얼마든지 다른 대안이 있음에도‬‪Có rất nhiều phương án khác,‬
‪피고는 원고들의 권리를‬ ‪과소평가하고‬‪nhưng bị đơn đã đánh giá thấp‬ ‪quyền lợi của các nguyên đơn,‬
‪도로 건설로 인한 이익을‬ ‪과대평가하여‬‪đánh giá quá cao‬ ‪lợi ích từ việc xây đường,‬
‪이익 형량에 하자가 있는‬ ‪결정을 한 것입니다‬‪và đưa ra quyết định‬ ‪gây mâu thuẫn lợi ích hai bên.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬ ‪NGUYÊN ĐƠN‬
‪(재판장) 피고‬ ‪원고의 주장이 사실입니까?‬‪Bị đơn, cáo buộc của nguyên đơn‬ ‪có đúng không?‬
‪대안 노선들을‬ ‪충분히 검토하지 않았어요?‬‪Các anh chưa kiểm tra kỹ‬ ‪các tuyến đường thay thế sao?‬
‪(수미) 충분히 검토했습니다‬ ‪재판장님‬‪Chúng tôi đã kiểm tra kỹ, thưa Thẩm phán.‬
‪원고들이 주장하는‬ ‪저 세 개의 노선이‬‪Tôi sẽ cho các ngài thấy‬
‪어째서 좋은 대안이 될 수 없는지‬‪lý do vì sao ba tuyến đường‬ ‪mà nguyên đơn đề xuất‬
‪직접 보여 드리겠습니다‬‪không thể là phương án tốt.‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪[자동차 시동음이 난다]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[살짝 웃으며] 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪미리 허락도 받지 않고‬‪Tôi đã cho Thẩm phán‬ ‪và hai vị Hội thẩm đây‬
‪재판장님과 배석 판사님들을‬ ‪출현하시게 했네요‬‪vào video để minh họa‬ ‪mà chưa xin phép các ngài trước.‬
‪(재판장) 아, 저게 우리입니까?‬‪Đó là chúng tôi sao?‬
‪저 법복 입고서‬ ‪고개 까딱까딱하는 세 명이?‬‪Ba người mặc áo choàng‬ ‪lúc lắc cái đầu đó là chúng tôi sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪오늘 날씨가 아주 화창하던데요‬‪Thời tiết hôm nay rất đẹp.‬ ‪Vì tôi không thể đưa các ngài‬ ‪ra ngoài tòa án‬
‪판사님들 모시고‬ ‪법정 밖으로 나갈 수는 없으니‬‪Vì tôi không thể đưa các ngài‬ ‪ra ngoài tòa án‬ ‪nên chúng ta đi dạo‬ ‪trên đường Haengbok thế này nhé?‬
‪이렇게라도 행복로 위를‬ ‪달려 볼까요?‬‪nên chúng ta đi dạo‬ ‪trên đường Haengbok thế này nhé?‬
‪(수미) 우선 원고들이 주장하는‬‪Tôi sẽ cho các ngài đi theo‬ ‪con đường đầu tiên nguyên đơn đề xuất.‬
‪첫 번째 노선대로 달려 보겠습니다‬‪Tôi sẽ cho các ngài đi theo‬ ‪con đường đầu tiên nguyên đơn đề xuất.‬
‪[리모컨 작동음]‬
‪[타이머 효과음]‬‪XUẤT PHÁT‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[자동차 엔진음이 요란하게 난다]‬‪XUẤT PHÁT‬
‪행복로를 남쪽‬‪Nếu xây đường Haengbok‬ ‪bên cạnh đường Pyeonghwa ở phía nam,‬
‪평화로 옆에 짓게 되면‬‪Nếu xây đường Haengbok‬ ‪bên cạnh đường Pyeonghwa ở phía nam,‬ ‪chúng ta sẽ phải xây thêm năm cây số nữa.‬
‪길이를 5km나 더 늘여야 합니다‬‪chúng ta sẽ phải xây thêm năm cây số nữa.‬
‪길이만 늘어나는 게 아닙니다‬‪Không chỉ có độ dài tăng thêm.‬
‪[타이어 마찰음이 난다]‬ ‪평화로 주변에는‬ ‪쓰레기 소각장이 있죠‬‪Xung quanh đường Pyeonghwa có lò đốt rác.‬
‪이설이 불가능한 시설입니다‬‪Lò đốt rác này không di dời được.‬ ‪Vậy phải làm sao?‬
‪그럼 어떻게 해야 할까요?‬‪Lò đốt rác này không di dời được.‬ ‪Vậy phải làm sao?‬
‪이렇게 터널과‬ ‪고가를 만들어야 합니다‬‪Ta phải xây đường hầm và đường trên cao.‬
‪서울시와의 접점에서‬‪Chưa kể đến các khúc cua gấp‬ ‪tại các nút giao với Seoul.‬
‪급커브를 만들게 되는 건‬ ‪말할 것도 없고요‬ ‪[타이어 마찰음이 난다]‬‪Chưa kể đến các khúc cua gấp‬ ‪tại các nút giao với Seoul.‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪추가 공사비만 3천억 원이 넘는데‬‪Chỉ riêng chi phí xây dựng thêm‬ ‪đã hơn 300 tỷ won rồi,‬
‪길이는 5km나 늘어나고‬‪đằng này lại còn xây thêm năm cây số.‬
‪도로는 롤러코스터처럼 덜컹거려‬‪Lại còn có những khúc cua‬ ‪như tàu lượn siêu tốc đứng tim,‬
‪수많은 교통사고를‬ ‪야기하게 되는 것입니다‬ ‪[쿵 부딪는 소리가 난다]‬‪thứ sẽ gây ra nhiều vụ tai nạn giao thông.‬
‪그럼 두 번째 노선은 어떨까요?‬‪Vậy, tuyến đường thứ hai thì sao?‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪[자동차 엔진음이 요란하게 난다]‬‪XUẤT PHÁT‬
‪행복로를 북쪽‬‪Nếu xây đường Haengbok ở phía Bắc,‬ ‪bên cạnh tuyến tàu điện ngầm số mười,‬
‪지하철 10호선 옆에 짓게 되면‬‪Nếu xây đường Haengbok ở phía Bắc,‬ ‪bên cạnh tuyến tàu điện ngầm số mười,‬
‪군사 안보 대학교 부지를‬ ‪지나가야 합니다‬ ‪[영우의 놀란 숨소리]‬‪con đường sẽ đi qua đất‬ ‪của trường Đại học An ninh Quốc phòng.‬
‪[타이어 마찰음이 난다]‬ ‪대학에서 동의하지 않으니‬ ‪결국 이렇게 되겠네요‬‪Nhưng trường không đồng ý,‬ ‪nên ta phải làm thế này.‬
‪[돼지 울음이 난다]‬ ‪[사람들이 당황한다]‬
‪[닭 울음이 난다]‬
‪[소 울음이 난다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[쾅 부딪는 소리가 난다]‬ ‪[가축 울음이 요란하게 난다]‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪(명석) 동의하지 않는 건‬ ‪원고들도 마찬가지입니다‬‪Các nguyên đơn cũng không đồng ý.‬
‪축사 건물조차 내놓지 않겠다는‬‪Bị đơn coi trọng mong muốn‬ ‪không phải bỏ chuồng trại của trường,‬
‪군사 안보 대학교의 뜻은 중요하고‬‪Bị đơn coi trọng mong muốn‬ ‪không phải bỏ chuồng trại của trường,‬
‪집터를 뺏길 수 없다는‬ ‪소덕동 주민들의 반대는‬‪nhưng lờ đi mong muốn giữ lại đất đai‬ ‪của người dân xã Sodeok sao?‬
‪무시하는 겁니까?‬‪nhưng lờ đi mong muốn giữ lại đất đai‬ ‪của người dân xã Sodeok sao?‬
‪(수미) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪함운 신도시는‬ ‪내년 6월부터 입주를 시작합니다‬‪Khu đô thị mới Hamun sẽ bắt đầu‬ ‪cho người vào ở từ tháng 6 năm sau.‬
‪지금 이 소송으로 인해‬ ‪행복로 완공이 늦어지게 되면‬‪Nếu đường Haengbok‬ ‪chậm hoàn công vì vụ kiện này,‬
‪서울시와 경해도는‬‪giao thông ở Seoul và tỉnh Gyeonghae‬ ‪sẽ cực kỳ hỗn loạn.‬
‪최악의 교통 대란을‬ ‪피할 수 없습니다‬‪giao thông ở Seoul và tỉnh Gyeonghae‬ ‪sẽ cực kỳ hỗn loạn.‬
‪행복로 계획 노선에 포함된‬ ‪다른 마을들은‬‪Những xã khác‬ ‪có tuyến đường quy hoạch này đi qua‬
‪모두가 이 사실을 이해하고‬‪Những xã khác‬ ‪có tuyến đường quy hoạch này đi qua‬
‪기꺼이 마을 부지를 내주었습니다‬‪đều hiểu điều này‬ ‪và vui vẻ giao đất của họ.‬
‪그런데‬‪Thế nhưng,‬
‪경해도 전체에서 가장 인구수가‬ ‪적은 마을인 소덕동만이‬‪xã Sodeok, một xã với dân số‬ ‪nhỏ nhất tại tỉnh Gyeonghae,‬
‪유달리 협조하지 않겠다며‬‪không chịu hợp tác một cách khó hiểu,‬ ‪thậm chí còn tính chuyện xây đường hầm.‬
‪지하 도로 이야기까지‬ ‪꺼내고 있습니다‬‪không chịu hợp tác một cách khó hiểu,‬ ‪thậm chí còn tính chuyện xây đường hầm.‬
‪이야말로 명백한‬ ‪지역 이기주의이며…‬‪Đây chính là chủ nghĩa vị kỷ cộng đồng…‬
‪(한수) [테이블을 쾅 치며]‬ ‪지역 이기주의라니요!‬‪Cô nói chủ nghĩa vị kỷ cộng đồng là sao?‬
‪우리 뜻을 어찌 그리 매도합니까!‬‪Sao cô dám sỉ nhục‬ ‪mong muốn của chúng tôi vậy?‬
‪(현우) 다른 동네는‬‪Những thôn khác được bồi thường thỏa đáng‬ ‪nên đương nhiên là hợp tác.‬
‪보상금이라도 제대로 받으니‬ ‪협조를 했겠죠‬‪Những thôn khác được bồi thường thỏa đáng‬ ‪nên đương nhiên là hợp tác.‬
‪우리 소덕동하고는‬ ‪상황이 다릅니다!‬‪Không giống như tình cảnh‬ ‪của xã Sodeok chúng tôi.‬
‪(수미) 아‬‪À.‬
‪아!‬‪Ra vậy.‬
‪그럼 원고들은‬ ‪[어두운 음악]‬‪Các anh đang kiện‬ ‪để đòi nhiều tiền bồi thường hơn sao?‬
‪보상금을 더 받으려고‬ ‪지금 이 소송을 하시는 겁니까?‬‪Các anh đang kiện‬ ‪để đòi nhiều tiền bồi thường hơn sao?‬
‪[한수와 현우가 당황한다]‬ ‪'수천억 원의‬ ‪국민 세금이 낭비되고'‬‪- Cô…‬ ‪- Dù có lãng phí hàng trăm tỷ thuế của dân‬
‪'우리 지역 전체에‬ ‪교통 대란이 닥치더라도'‬‪và gây hỗn loạn giao thông toàn vùng‬ ‪thì cũng mặc kệ,‬
‪'보상금만 더 받을 수 있다면‬ ‪상관없다'‬‪miễn là nhận được‬ ‪nhiều bồi thường hơn sao?‬
‪'소송을 해서라도‬ ‪이 공사를 막겠다'‬‪Phải ngăn được dự án này‬ ‪dù có phải kiện tụng?‬
‪그게 바로‬ ‪지역 이기주의의 정의 아닐까요?‬‪Đấy chẳng phải là định nghĩa về‬ ‪chủ nghĩa vị kỷ cộng đồng sao?‬
‪- (현우) 아, 그게 아니라…‬ ‪- (한수) 아니…‬ ‪[명석이 말린다]‬‪- Không phải thế.‬ ‪- Ý tôi là…‬ ‪Ngồi đi ạ, không sao đâu.‬
‪(명석) 앉으세요, 괜찮아요‬‪Ngồi đi ạ, không sao đâu.‬
‪(수미) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪행복로 공사는‬ ‪올해 말 완공을 목표로‬‪Dự án đường Haengbok‬ ‪đã được thực hiện kha khá‬
‪이미 상당 부분 진행이 됐습니다‬‪với mục tiêu hoàn công vào cuối năm nay.‬
‪지금 이 결정을 취소하게 되면‬‪Nếu quyết định bị hủy,‬
‪수백억 원의 손해가 나는 것은‬ ‪자명한 일입니다‬‪chắc chắn sẽ tổn thất hàng chục tỷ won.‬
‪이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪- (현우) 아니…‬ ‪- (한수) 저…‬‪Khoan đã…‬
‪[명석의 한숨]‬
‪[수연과 민우의 한숨]‬
‪[노크 소리]‬ ‪(영우) 네‬‪Vâng.‬
‪(광호) 어, 영우야, 빵 먹어라‬‪Young Woo, ăn bánh mì này con.‬
‪야, 동네에‬ ‪새로 빵집이 생겼는데…‬‪Có một tiệm bánh mới mở ở khu mình…‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[마우스 조작음]‬‪BẬC THẦY LÃNH ĐẠO‬ ‪LUẬT SƯ ĐẠI DIỆN TÀI BA TAE SU MI‬
‪지금 뭐 하는 거야?‬‪Con đang làm gì thế?‬
‪태수미 변호사라고 아십니까?‬‪Bố biết Luật sư Tae Su Mi không ạ?‬
‪(영우) 얼마 전까지‬‪Trước đây bà ấy là giám đốc‬ ‪của Công ty Luật Taesan nhưng đã từ chức.‬
‪법무 법인 태산의‬ ‪대표 변호사였다가‬‪Trước đây bà ấy là giám đốc‬ ‪của Công ty Luật Taesan nhưng đã từ chức.‬
‪자진 사퇴 했습니다‬‪Trước đây bà ấy là giám đốc‬ ‪của Công ty Luật Taesan nhưng đã từ chức.‬
‪태산 창립자의 딸이고‬ ‪강천그룹 회장과 결혼했으며‬‪Chị ấy là con nhà sáng lập Taesan,‬ ‪cưới chủ tịch Tập đoàn Gangcheon,‬
‪아들이 하나…‬‪- có một người con trai…‬ ‪- Tại sao…‬
‪(광호) 왜‬‪- có một người con trai…‬ ‪- Tại sao…‬
‪태수미를 알아보는 건데?‬‪con tìm hiểu về Tae Su Mi vậy?‬
‪아‬‪À.‬
‪지금 하고 있는 사건의‬ ‪상대 변호사입니다‬‪Chị ấy là luật sư đối tụng‬ ‪trong vụ con đang làm.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪변론하는 모습을 봤는데‬‪Con đã xem chị ấy tranh tụng,‬ ‪tuy là bên đối tụng‬ ‪nhưng chị ấy ngầu thật.‬
‪상대편이지만 멋있었어요‬‪tuy là bên đối tụng‬ ‪nhưng chị ấy ngầu thật.‬
‪나도 저렇게 되고 싶다는‬ ‪생각이 들었습니다‬‪Con cũng muốn được như chị ấy.‬
‪[포클레인 엔진음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[인부들이 분주하다]‬‪Được rồi. Sang bên này.‬
‪- (현우) 잠시만요, 잠시만요!‬ ‪- (주민3) 어이, 스톱, 그만!‬‪- Khoan đã!‬ ‪- Dừng lại!‬ ‪- Chờ đã!‬ ‪- Dừng lại!‬
‪- (현우) 잠시만요!‬ ‪- (주민3) 하지 마!‬‪- Khoan đã!‬ ‪- Dừng lại!‬
‪(현우) 잠시만, 잠시만요!‬ ‪[주민들의 다급한 숨소리]‬‪- Khoan đã!‬ ‪- Dừng lại!‬
‪[인부들이 당황한다]‬‪- Khoan đã!‬ ‪- Các anh đang làm gì thế?‬
‪잠시만요, 잠시만요!‬‪- Khoan đã!‬ ‪- Các anh đang làm gì thế?‬
‪지금 뭐 하시는 겁니까, 예?‬‪Các anh đang làm cái gì vậy?‬ ‪Ai cho các anh tự ý thi công vậy?‬
‪누구 마음대로 공사를 해요!‬‪Ai cho các anh tự ý thi công vậy?‬
‪예? 누구 마음대로라니?‬‪Cái gì?‬ ‪Tự ý là sao?‬
‪이거 나라에서 하는 도로 공사예요‬‪Đây là công trình đường của chính phủ mà.‬
‪(한수) 이거 보시오‬‪Anh nghe này.‬
‪[한수의 가쁜 숨소리]‬‪Chúng tôi đang kiện‬ ‪để dừng công trình rồi!‬
‪도로 못 짓게‬ ‪우리가 지금 소송 중이에요!‬‪Chúng tôi đang kiện‬ ‪để dừng công trình rồi!‬
‪공사 멈춰 달라고‬ ‪뭐, 뭐, 뭐, 뭐, 뭐지, 그거?‬‪- Gì ấy nhỉ, để xin dừng công trình ấy…‬ ‪- Ngưng hiệu lực.‬
‪(현우) 효력 정지‬‪- Gì ấy nhỉ, để xin dừng công trình ấy…‬ ‪- Ngưng hiệu lực.‬ ‪Đúng rồi, chúng tôi đã xin ngưng hiệu lực!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(한수) 그래, 효력 정지‬ ‪신청을 했단 말이오!‬‪Đúng rồi, chúng tôi đã xin ngưng hiệu lực!‬
‪(인부1) 예?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Thế thì anh đi mà đòi thẩm phán.‬
‪(인부2) 아, 그럼‬ ‪판사한테 가서 따지든가요!‬‪- Cái gì?‬ ‪- Thế thì anh đi mà đòi thẩm phán.‬
‪왜 여기 와서 이래?‬‪- Các anh làm thế này để làm gì?‬ ‪- Phiền phức thật đấy.‬
‪(인부1) 아, 짜증 나게, 진짜‬‪- Các anh làm thế này để làm gì?‬ ‪- Phiền phức thật đấy.‬
‪아저씨들, 제때 공사 못 해서‬ ‪우리 돈 못 받으면은‬‪Này anh, nếu chúng tôi không được trả tiền‬ ‪vì không thi công đúng hạn,‬
‪뭐, 아저씨들이 책임질 거예요?‬‪Này anh, nếu chúng tôi không được trả tiền‬ ‪vì không thi công đúng hạn,‬ ‪anh sẽ chịu trách nhiệm à?‬
‪- (인부1) 예?‬ ‪- 뭔 소리 하는 거야!‬‪Anh nói cái gì?‬
‪아, 뭔 소리는, 공사하는 소리지‬‪Tôi nói là tôi sẽ tiếp tục làm.‬
‪(인부1) 아, 기사님, 올려, 올려!‬‪Tôi nói là tôi sẽ tiếp tục làm.‬ ‪- Nâng cần cẩu lên đi!‬ ‪- Nâng lên đi!‬
‪(인부2) 올려요, 올려!‬‪- Nâng cần cẩu lên đi!‬ ‪- Nâng lên đi!‬
‪[주민들이 항의한다]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Nâng cần cẩu lên đi!‬ ‪- Nâng lên đi!‬ ‪- Nâng lên đi!‬ ‪- Tên khốn này.‬
‪아니, 이 아저씨 왜 이래?‬‪- Nâng lên đi!‬ ‪- Tên khốn này.‬
‪(주민4) 아유, 형님, 형님!‬‪- Ôi trời ơi.‬ ‪- Này! Đồ khốn!‬
‪아, 이놈들이 이거!‬‪- Ôi trời ơi.‬ ‪- Này! Đồ khốn!‬
‪[소란스럽다]‬‪- Anh làm gì thế?‬ ‪- Đi nào!‬
‪(부녀회장) 중단하라!‬
‪(한수) 저…‬‪Khoan đã.‬
‪[다급한 소리]‬‪Tránh ra đi.‬
‪[소란스럽다]‬‪Tránh ra đi.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪변호사님‬ ‪[다급한 숨소리]‬‪Luật sư Jung.‬
‪효력 정지는 언제 됩니까?‬‪Bao giờ mới có quyết định ngưng hiệu lực?‬
‪도로 공사 하는 사람들이‬‪Bên thi công đã đến tận cổng xã‬
‪마을 입구까지 쳐들어와서‬ ‪땅을 팝니다‬‪Bên thi công đã đến tận cổng xã‬ ‪và đang đào đất rồi.‬
‪난리 났어요, 지금 여기‬‪Ở đây đang hỗn loạn lắm.‬
‪(명석) 어, 효력 정지 결정이‬ ‪아직 안 났기 때문에‬‪Vẫn chưa có quyết định ngưng hiệu lực‬
‪지금 공사를 막을 방법은 없습니다‬‪nên bây giờ không có cách nào‬ ‪dừng thi công cả.‬
‪결정을 신속하게 해 달라고‬‪Tôi sẽ yêu cầu hội đồng xét xử‬ ‪đẩy nhanh quyết định.‬
‪재판부에 한 번 더 요청하겠습니다‬‪Tôi sẽ yêu cầu hội đồng xét xử‬ ‪đẩy nhanh quyết định.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪(수연) 행복로 얘기인가요?‬‪Là về đường Haengbok ạ?‬
‪(명석) 소덕동 쪽에도‬ ‪공사가 시작된 모양이야‬‪Có vẻ họ đã bắt đầu‬ ‪thi công ở xã Sodeok rồi.‬
‪(수연) 효력 정지 결정이‬‪Quyết định ngừng hiệu lực‬ ‪mất nhiều thời gian vậy sao?‬
‪이렇게 오래 걸리는‬ ‪경우도 있나요?‬‪Quyết định ngừng hiệu lực‬ ‪mất nhiều thời gian vậy sao?‬
‪재판부가 깜빡한 건 아니겠죠?‬‪Hội đồng xét xử không quên đâu nhỉ?‬
‪(명석) 음, 깜빡할 리는 없고‬‪Không lý nào mà họ quên đâu.‬
‪아마 안 받아 주고 버티다가‬‪Tôi nghĩ họ đang chờ cho đến khi‬ ‪bác bỏ vụ án thì bác bỏ yêu cầu luôn.‬
‪나중에 본안 기각할 때‬ ‪같이 기각하려는 거 같아‬‪Tôi nghĩ họ đang chờ cho đến khi‬ ‪bác bỏ vụ án thì bác bỏ yêu cầu luôn.‬
‪판사가 보기에는‬ ‪그만큼 인용할 가능성이‬‪Điều đó có nghĩa là, đối với quan tòa,‬
‪거의 없다 싶은 사건이란 뜻이겠지‬‪vụ này hầu như không có khả năng‬ ‪được chấp nhận.‬
‪하긴, 뭐, 판사들 입장에서도‬ ‪얼마나 부담스럽겠어요‬‪Cũng phải. Vụ này hẳn áp lực‬ ‪đối với các thẩm phán lắm.‬
‪이 행복로가 있느냐 없느냐에 따라‬‪Tùy vào việc có đường Haengbok hay không,‬
‪함운 신도시 땅값이‬ ‪엄청나게 차이 날 텐데‬‪giá đất tại Khu đô thị mới Hamun‬ ‪sẽ biến động lớn.‬ ‪Nếu tùy tiện hủy công trình,‬ ‪họ có thể sẽ thành tội đồ quốc dân.‬
‪함부로 취소했다가는‬ ‪공공의 적이 될 수도 있잖아요‬‪Nếu tùy tiện hủy công trình,‬ ‪họ có thể sẽ thành tội đồ quốc dân.‬
‪그러니까 더더욱‬ ‪위법 사유를 찾아야 돼‬‪Vậy nên càng phải tìm ra‬ ‪điều vi phạm tính hợp pháp.‬ ‪Lúc duy nhất mà tòa án‬ ‪có thể hủy việc làm của chính phủ‬
‪정부가 하는 일을‬ ‪법원이 취소시킬 수 있는 건‬‪Lúc duy nhất mà tòa án‬ ‪có thể hủy việc làm của chính phủ‬ ‪là khi phán rằng việc đó không hợp pháp.‬
‪그 일이 위법하다고‬ ‪판단했을 때뿐이니까‬‪là khi phán rằng việc đó không hợp pháp.‬
‪(영우) 저 하나 찾았습니다‬ ‪위법 사유‬‪Tôi đã tìm được một điều‬ ‪vi phạm tính hợp pháp.‬
‪(명석) 아, 그래?‬‪Thế à?‬
‪뭔데?‬‪Là gì thế?‬
‪(영우) 전략 환경 영향 평가‬ ‪절차를 위반했습니다‬‪Họ đã vi phạm thủ tục‬ ‪đánh giá tác động môi trường chiến lược.‬
‪(민우) 그래요?‬‪Thế sao?‬
‪씁, 전략 환경 영향 평가‬ ‪다 했던데?‬‪Tôi thấy họ đã làm xong‬ ‪đánh giá đó rồi mà.‬
‪하긴 했는데‬ ‪언제 했느냐가 문제입니다‬‪Đúng là họ đã làm xong,‬ ‪nhưng làm khi nào mới là vấn đề.‬
‪환경 영향 평가법에 따르면‬‪Theo Luật Đánh giá Tác động Môi trường,‬
‪전략 환경 영향 평가는‬‪đánh giá tác động môi trường chiến lược‬
‪환경에 영향을 미치는 계획을‬ ‪수립할 때 해야 합니다‬‪phải được thực hiện khi lập kế hoạch‬ ‪có ảnh hưởng đến môi trường.‬
‪하지만 행복로의 경우‬‪Nhưng với đường Haengbok,‬ ‪họ đã lập kế hoạch‬ ‪thiết kế con đường từ năm 2017,‬
‪도로 설계에 대한‬ ‪계획을 수립한 건 2017년인데‬‪họ đã lập kế hoạch‬ ‪thiết kế con đường từ năm 2017,‬
‪전략 환경 영향 평가는‬ ‪2019년에야 했습니다‬‪nhưng đến tận năm 2019 mới làm‬ ‪Đánh giá Tác động Môi trường Chiến lược.‬
‪아, 그래?‬‪Vậy à?‬
‪경해도가 실수했네‬‪Vậy là tỉnh Gyeonghae đã mắc lỗi rồi.‬ ‪Cô làm tốt lắm. Chúng ta thử hướng này đi.‬
‪(명석) 잘 찾았어요‬‪Vậy là tỉnh Gyeonghae đã mắc lỗi rồi.‬ ‪Cô làm tốt lắm. Chúng ta thử hướng này đi.‬
‪우리 이걸로 한번 가 봅시다‬‪Vậy là tỉnh Gyeonghae đã mắc lỗi rồi.‬ ‪Cô làm tốt lắm. Chúng ta thử hướng này đi.‬
‪우리도 발표 자료에‬ ‪공을 들여야 되지 않을까요?‬‪Hay là chúng ta cũng đầu tư một chút‬ ‪vào phần thuyết trình?‬
‪태산에서 했던 것처럼‬ ‪3D 게임 화면까진 아니더라도‬‪Dù không làm video game 3D như bên Taesan,‬
‪뭔가 화려하게…‬‪Dù không làm video game 3D như bên Taesan,‬ ‪nhưng nên hoành tráng chút.‬
‪[피식 웃는다]‬‪nhưng nên hoành tráng chút.‬
‪전략 환경 영향 평가를‬ ‪늦게 했다는 걸‬‪Đánh giá tác động môi trường chiến lược‬ ‪bị hoàn thành muộn.‬ ‪Thuyết trình thế nào cho hoành tráng nhỉ?‬
‪어떻게 화려하게‬ ‪보여 줄 수 있을까?‬‪Thuyết trình thế nào cho hoành tráng nhỉ?‬
‪(수연) PT 자료 만들어 주는‬ ‪업체가 있다고 들었는데요‬‪Tôi nghe nói có một công ty‬ ‪nhận làm bản trình chiếu.‬
‪그런 업체에 한번 문의해 볼까요?‬‪Để tôi hỏi công ty đó nhé?‬
‪씁, 글쎄‬‪Để xem. Hay là chúng ta làm ngược lại đi?‬
‪우리는 오히려 반대로 가면 어때?‬‪Để xem. Hay là chúng ta làm ngược lại đi?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪경해도가 대형 로펌 앞세워서‬‪Tỉnh Gyeonghae càng cố gắng‬ ‪lôi kéo quan tòa‬
‪삐까뻔쩍한 자료들로‬ ‪판사들을 홀리려고 할수록‬‪khi sử dụng một công ty luật lớn‬ ‪và làm tài liệu hoành tráng,‬ ‪chúng ta càng phải lấy trọng tâm‬ ‪là sự chân thành của người dân Sodeok‬
‪우리는 소덕동 주민들의‬ ‪진정성을 앞세워서‬‪chúng ta càng phải lấy trọng tâm‬ ‪là sự chân thành của người dân Sodeok‬ ‪và tiếp cận một cách thẳng thắn hơn nhỉ?‬
‪우직하게 가야 되지 않을까?‬‪và tiếp cận một cách thẳng thắn hơn nhỉ?‬
‪(명석) 아, 우리도 물론‬ ‪대형 로펌이긴 하지만‬‪Đương nhiên chúng ta cũng là công ty lớn,‬
‪태산보다는‬ ‪좀 더 인간적인 느낌으로‬‪nhưng hãy tạo cảm giác‬ ‪có tình người hơn Taesan.‬
‪감성 전략‬‪Chiến lược cảm tình.‬
‪(영우) 음‬‪Chà…‬
‪그렇다면 소덕동으로‬‪Vậy hay là chúng ta yêu cầu họ‬ ‪đến xã Sodeok kiểm tra hiện trường?‬
‪현장 검증을‬ ‪신청하면 어떻겠습니까?‬‪Vậy hay là chúng ta yêu cầu họ‬ ‪đến xã Sodeok kiểm tra hiện trường?‬
‪현장 검증?‬‪- Kiểm tra hiện trường?‬ ‪- Vâng.‬
‪네, 우리도 처음엔‬ ‪소송을 맡지 않으려 했지만‬‪- Kiểm tra hiện trường?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Ban đầu, chúng ta đã‬ ‪không định nhận vụ này.‬
‪소덕동에 직접 가 보고 난 뒤‬ ‪수임을 결정했으니까요‬‪Nhưng sau khi trực tiếp đến Sodeok,‬ ‪chúng ta đã quyết định nhận.‬
‪(명석) 음‬
‪그래, 뭐, 현장 검증 할‬ ‪명분이 좀 없긴 한데‬‪Phải. Dù chúng ta không có lý do‬ ‪để yêu cầu kiểm tra hiện trường,‬
‪일단 생각해 봅시다‬‪nhưng cứ thử nghĩ xem sao.‬
‪잘 찾았어요‬‪Cô làm tốt lắm.‬ ‪Cô vất vả rồi, Luật sư Woo.‬
‪아무튼 우영우 변호사, 잘했어‬‪Cô làm tốt lắm.‬ ‪Cô vất vả rồi, Luật sư Woo.‬
‪[종이 넘기는 소리]‬
‪선배‬‪Tiền bối.‬
‪(선영) 아유, 미안‬ ‪오래 기다렸지?‬‪Xin lỗi nhé. Anh đợi lâu chưa?‬
‪오는데 힘들지 않았어요?‬‪Anh đến đây có xa lắm không?‬
‪왜, 무슨 일인데?‬‪Sao thế?‬ ‪Có chuyện gì vậy?‬
‪지금‬‪Về vụ…‬
‪영우가 하는 사건‬‪mà Young Woo đang làm.‬
‪상대 변호사가‬ ‪태수미인 거 알고 있어?‬‪Cô có biết luật sư đối tụng‬ ‪là Tae Su Mi không?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Vậy sao?‬
‪어, 그래?‬‪Vậy sao?‬
‪너 다 알고 그런 거지?‬‪Cô biết từ trước, đúng không?‬
‪[어색하게 웃으며] 뭘?‬‪- Biết gì cơ?‬ ‪- Tôi đã thấy lạ từ đầu.‬
‪이상했어‬‪- Biết gì cơ?‬ ‪- Tôi đã thấy lạ từ đầu.‬
‪서류에서 탈락시킨‬ ‪신입 변호사 하나 다시 붙이겠다고‬‪Một giám đốc mà lại đến tận nhà‬ ‪nói rằng sẽ cho nhân viên mới‬ ‪thêm một cơ hội trong khi đã bị loại.‬
‪대표가 집까지 찾아온다는 게‬‪thêm một cơ hội trong khi đã bị loại.‬
‪내가 한바다 대표로서 간 거야?‬‪Tôi đến nhà anh‬ ‪với tư cách giám đốc Hanbada sao?‬
‪모처럼 선배 얼굴 볼 겸‬ ‪겸사겸사 간 거지‬‪Tôi đến nhân tiện gặp anh thôi mà.‬
‪선영아‬‪Seon Young.‬
‪날 진짜 선배라고 생각하면‬‪Nếu cô thật sự coi tôi là tiền bối‬
‪너 솔직하게 대답해‬‪thì hãy nói thật đi.‬
‪우리 영우 한바다에 취직시킨 거‬‪Cô nhận Young Woo vào làm‬
‪그거 태수미 때문이야?‬‪là vì Tae Su Mi, đúng không?‬
‪씁, 이런 소리 하는 거 보니까‬ ‪[어두운 음악]‬‪Nếu anh nói vậy‬
‪태수미랑 선배 사이 소문‬ ‪사실인가 봐?‬‪tức là tin đồn giữa anh‬ ‪và Tae Su Mi là thật sao?‬
‪(광호) 응‬‪Đúng vậy.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪한 번은 허락할게‬‪Tôi sẽ cho phép một lần thôi.‬
‪뭘?‬‪Cho phép gì cơ?‬
‪태수미 잡으려고 내 딸 써먹는 거‬ ‪한 번은 허락한다고‬‪Tôi sẽ cho cô lợi dụng con gái tôi‬ ‪để tóm được Tae Su Mi, một lần thôi.‬
‪취직시켜 준 대가로‬‪Coi như trả công cô đã thuê con bé.‬
‪취직시켜 준 대가?‬‪"Trả công đã thuê con bé? Lợi dụng?"‬
‪써, 써먹어?‬‪"Trả công đã thuê con bé? Lợi dụng?"‬
‪선배, 무슨 말을 그렇게 해?‬‪Sao anh có thể nói thế?‬
‪(광호) 너 한바다‬ ‪1등 만들고 싶잖아‬‪Cô muốn Hanbada đứng đầu còn gì.‬
‪태산 이겨야 하는데‬‪Để làm vậy, cô phải đánh bại Taesan.‬
‪태수미가 정계 진출하면 큰일이지‬‪Nhưng nếu Tae Su Mi vào chính trường,‬ ‪cô sẽ gặp rắc rối.‬
‪지금도 못 이기는데‬ ‪장관 되면 더 못 이기니까‬‪Giờ cô đã không thắng nổi,‬ ‪nếu cô ấy thành bộ trưởng thì càng không.‬
‪그래서 영우 취직시킨 거잖아‬‪Vì vậy cô mới cho con bé vào làm.‬
‪아니야?‬‪Không phải sao?‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪Ý anh là tôi đang âm mưu‬
‪그러면은 내가‬‪Ý anh là tôi đang âm mưu‬
‪선배 딸 받아 놓고‬‪nhận con gái anh vào làm‬
‪'태수미 혼외 자식이‬ ‪한바다에 있다'‬‪để cả thế giới biết đứa con ngoài giá thú‬ ‪của Tae Su Mi đang ở Hanbada sao?‬
‪까발리기라도 할 작정이라는 거야?‬‪để cả thế giới biết đứa con ngoài giá thú‬ ‪của Tae Su Mi đang ở Hanbada sao?‬
‪그런 꿍꿍이가 있어야만‬ ‪내 딸 받아 줄 수 있는 거라면‬‪Nếu ý đồ đó của cô‬ ‪đã giúp con tôi có việc làm,‬
‪그렇게 해‬‪thì cứ làm vậy đi.‬
‪(광호) 대신 한 번만‬‪Nhưng chỉ một lần thôi.‬
‪결정적인 순간에 딱 한 번‬‪Đúng một lần vào thời khắc quyết định.‬
‪이렇게 아무 때나 막‬‪Đừng lúc nào cũng cho họ‬
‪둘을 한 법정에 집어넣지 말라고‬‪gặp nhau tại một phiên tòa như vậy.‬
‪[선영의 어이없는 숨소리]‬
‪(선영) 이야‬‪Anh lại nói gì nữa vậy?‬
‪[헛웃음 치며] 이거는‬ ‪또 무슨 소리야?‬‪Anh lại nói gì nữa vậy?‬
‪선배‬‪Tiền bối.‬
‪무슨 아빠가 이래, 어?‬‪Ông bố nào lại nói thế chứ?‬
‪내가 정말 선배 딸‬ ‪이용한다고 생각했으면은‬‪Nếu anh nghĩ tôi lợi dụng con gái anh‬
‪못 하게 말려야지‬‪thì phải cản tôi chứ.‬ ‪Bố mẹ là phải vậy mà.‬
‪그게 부모 아니야?‬‪thì phải cản tôi chứ.‬ ‪Bố mẹ là phải vậy mà.‬
‪내가 못 하게 말리면‬‪Nếu tôi cản cô,‬
‪너 결국 내 딸 내보낼 거잖아‬‪cô sẽ đuổi con tôi đi.‬
‪어떤 핑계든 대서‬ ‪한바다 못 다니게 만들 거잖아‬‪Cô sẽ viện bất kỳ cái cớ nào‬ ‪để cho con tôi nghỉ việc ở Hanbada.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪선영아‬‪Seon Young.‬
‪(광호) 이 세상은‬ ‪영우한테 기회를 주지 않아‬ ‪[무거운 음악]‬‪Thế giới này‬ ‪không cho Young Woo cơ hội nào.‬
‪서울대 로스쿨 수석을 하고‬‪Con bé tốt nghiệp‬ ‪thủ khoa luật Đại học Seoul‬
‪변호사 시험에 만점 가까이 받아도‬‪và đạt điểm gần tối đa‬ ‪bài thi lấy chứng chỉ luật,‬
‪자폐인은 안 된대‬‪nhưng là người tự kỷ nên họ không nhận.‬
‪로펌이며 개인 사무실이며‬ ‪닥치는 대로 지원해 봤지만‬‪Con bé đã ứng tuyển rất nhiều,‬ ‪từ công ty cho tới văn phòng cá nhân,‬
‪면접조차 볼 기회가 없었어‬‪nhưng con bé‬ ‪còn không có cả cơ hội phỏng vấn.‬
‪그런 딸을 보면서‬‪Thấy con gái mình như vậy‬
‪아무것도 못 해 주는 내 마음은…‬‪và không thể làm gì cho con bé khiến tôi…‬
‪나 그냥‬‪Thôi thì tôi…‬
‪나쁜 아빠 할래‬‪đành làm ông bố tồi vậy.‬
‪영우한테 그 어떤 원망을 듣더라도‬ ‪그건 내 몫이야‬‪Dù con bé có oán trách gì‬ ‪thì tôi cũng sẽ chịu.‬
‪내 딸 이용할 생각으로 데려간‬ ‪나쁜 후배랑 결탁을 해서라도‬‪Dù phải thông đồng với hậu bối xấu xa‬ ‪muốn lợi dụng con bé,‬
‪나 영우한테 기회 줄래‬‪tôi vẫn muốn con bé có cơ hội.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(영우) 어?‬‪Ơ kìa.‬
‪어, 영우야‬‪Young Woo.‬
‪(영우) 아버지가‬ ‪여기 웬일이십니까?‬‪Bố làm gì ở đây vậy ạ?‬
‪어, 그, 그게…‬‪Chuyện là…‬
‪- (민우) 아, 우 변 아버지세요?‬ ‪- (영우) 네‬‪- Đây là bố cô sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(민우) 아, 안녕하십니까‬‪Cháu chào chú.‬
‪(광호) 아, 예, 안녕하세요‬‪Chào cậu.‬
‪어, 아빠 여기 뭐‬ ‪아는 사람이 있어서 잠깐 왔어‬‪Bố ghé qua đây gặp người quen thôi.‬
‪갈게, 어‬‪Bố đi đây.‬
‪아, 예‬‪Bố đi đây.‬ ‪- Chào chú ạ.‬ ‪- Chào cậu.‬
‪좀 있다 집에서 보자, 어‬‪Lát nữa về nhà gặp nhé.‬
‪(영우) 응‬‪Vâng.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬
‪(민우) 저, 우 변‬ ‪아버지랑은 대표님‬‪Bố cô và Giám đốc sao lại quen nhau vậy?‬
‪어떻게 아는 사이예요?‬‪Bố cô và Giám đốc sao lại quen nhau vậy?‬
‪(영우) 예?‬‪Bố cô và Giám đốc sao lại quen nhau vậy?‬ ‪Hả?‬
‪아니, 방금‬ ‪대표님 방에서 나오셨는데‬‪Chú ấy vừa đi ra từ phòng giám đốc rồi nói‬
‪'여기 뭐, 아는 사람 있어서 왔다'‬‪ghé qua đây gặp người quen.‬ ‪Thế tức là chú ấy quen Giám đốc còn gì.‬
‪대표님 아신단 소리잖아요‬‪ghé qua đây gặp người quen.‬ ‪Thế tức là chú ấy quen Giám đốc còn gì.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪아, 뭐 아는 거 없어요?‬‪Cô không biết gì sao?‬
‪(영우) 음…‬‪À…‬
‪아, 그러고 보니까 우 변 아버지‬‪Cô từng nói bố cô tốt nghiệp trường luật‬ ‪Đại học Quốc gia Seoul đúng không?‬
‪서울 법대 나오셨다고‬ ‪하지 않았어요, 저번에?‬‪Cô từng nói bố cô tốt nghiệp trường luật‬ ‪Đại học Quốc gia Seoul đúng không?‬
‪아, 네‬‪Vâng. Đúng rồi.‬
‪그럼 대표님이 대학 후배겠네‬‪Vậy Giám đốc là hậu bối‬ ‪thời đại học của chú ấy rồi.‬
‪아, 뭐야?‬‪Gì vậy trời?‬
‪아, 우영우 변호사 낙하산 맞네?‬‪Đúng là cô có ô dù rồi.‬
‪낙…‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Gì cơ?‬
‪낙하산이요?‬‪Ô dù sao?‬
‪(민우) 하, 나, 진짜‬‪Đùa tôi à?‬
‪아, 나 어쩐지 이상하더라니‬‪Thảo nào tôi cứ thấy kỳ lạ.‬
‪역시 백이 있었구나?‬‪Quả nhiên là cô có cơ cấu.‬
‪와, 백이 있었어‬‪Cô có cơ cấu thật.‬
‪와‬
‪(영우) 응?‬
‪[커피 머신 작동음]‬
‪(준호) 아, 오셨어요?‬‪Chào cô.‬
‪저, 이거 먼저 드세요‬‪Cô uống trước đi.‬
‪아니에요‬ ‪저는 영우 거도 만들 거라서‬‪Thôi. Tôi đang định‬ ‪làm cho Young Woo một cốc nữa.‬
‪아, 우영우 변호사님이랑‬ ‪같이 계세요?‬‪Cô đi cùng Luật sư Woo à?‬
‪준호 씨‬‪Anh Jun Ho.‬
‪요즘도 영우랑 둘이 점심 먹죠?‬‪Anh vẫn ăn trưa cùng Young Woo nhỉ?‬
‪네, 그렇죠‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪고래 얘기 듣는 거‬‪Anh thấy chuyện cá voi hay thật à?‬
‪재밌어요?‬‪Anh thấy chuyện cá voi hay thật à?‬
‪진심?‬‪Anh thấy chuyện cá voi hay thật à?‬
‪어, 음, 뭐…‬‪Thì…‬
‪나도 처음엔 괜찮았어요‬‪Ban đầu tôi cũng thấy hay.‬
‪(수연) '일부러 시간 내서‬ ‪자연 다큐도 보는데'‬‪Thật tuyệt khi có cậu ấy kể cho tôi nghe‬
‪'나는 영우가 알아서 말해 주니‬ ‪얼마나 좋아' 생각했다고요‬‪trong khi mọi người‬ ‪phải dành thời gian xem phim tài liệu.‬
‪대왕고래, 혹등고래‬ ‪돌고래 정도까지는‬‪Cá voi xanh, cá voi lưng gù,‬ ‪rồi còn cả cá heo,‬
‪응, 솔직히 재미도 있었어‬‪nói thật tôi cũng thấy hay.‬
‪근데요, 외뿔고래에‬ ‪양쯔강돌고래까지 가면요‬‪Nhưng khi cậu ấy kể đến kỳ lân biển,‬ ‪cá heo sông Dương Tử,‬
‪지쳐요, 사람이‬‪tôi bắt đầu thấy mệt.‬
‪나는 시험 망쳐서 울고 있는데‬‪Khi tôi đang khóc lóc vì thi cử nát bét,‬
‪자기는 1등 하고 와 가지고‬‪thì cậu ấy đứng nhất và tìm đến tôi‬
‪고래의 조상이‬ ‪파키케투스라는 소리 하잖아요?‬‪thì cậu ấy đứng nhất và tìm đến tôi‬ ‪kể rằng tổ tiên cá voi là ‎Pakicetus‎.‬
‪진짜 한 대 쥐어박고 싶다고요!‬‪Tôi thật sự muốn đấm cậu ấy một phát!‬
‪허, 지금도 봐‬‪Anh nhìn xem, giờ tôi vẫn còn nhớ‬ ‪về con ‎Pakicetus‎ khỉ gió đó này!‬
‪나 잊어버리지도 않잖아요‬ ‪그놈의 파키케투스!‬‪Anh nhìn xem, giờ tôi vẫn còn nhớ‬ ‪về con ‎Pakicetus‎ khỉ gió đó này!‬
‪[수연의 분한 숨소리]‬ ‪(준호) 아, 변호사님‬‪Luật sư Choi,‬ ‪tôi không hiểu cô đang nói gì.‬
‪[당황하며] 대체‬ ‪이게 무슨 말씀이신지…‬‪Luật sư Choi,‬ ‪tôi không hiểu cô đang nói gì.‬
‪고래 얘기‬ ‪평생 들어 줄 것처럼 굴다가‬‪Anh đừng giả vờ như thể‬ ‪anh có thể lắng nghe cậu ấy cả đời,‬ ‪rồi chưa tròn năm đã bắt cậu ấy im miệng.‬
‪1년도 못 참고 닥치라고‬‪rồi chưa tròn năm đã bắt cậu ấy im miệng.‬
‪그렇게 영우한테 상처나 줄 거면‬‪Nếu anh định làm cậu ấy tổn thương như thế‬ ‪thì từ đầu đừng bắt đầu.‬
‪아예 시작도 하지 말아야죠‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Nếu anh định làm cậu ấy tổn thương như thế‬ ‪thì từ đầu đừng bắt đầu.‬
‪(수연) 준호 씨도 그래요‬‪Anh cũng sẽ như tôi thôi.‬
‪얼마 못 갈 거 같은 마음이면‬ ‪잘해 주지 말라고요‬‪Nếu cảm xúc này chỉ là nhất thời‬ ‪thì đừng đối tốt với cậu ấy.‬
‪저 얼마 못 갈 거 같은 마음‬ ‪아니에요‬‪Cảm xúc của tôi không phải nhất thời!‬
‪그럼 영우한테 가서 말해요!‬‪Vậy anh nói với Young Woo đi,‬
‪얼마 못 갈 거 같은 마음‬ ‪아니라고!‬‪rằng cảm xúc của anh không phải nhất thời!‬
‪(수연) 왜 사람‬ ‪단체로 헷갈리게 해요?‬‪Sao anh làm mọi người rối lên cả vậy?‬
‪아, 대체 제가 뭘…‬‪Tôi đã làm gì…‬
‪우영우도!‬‪Cả Woo Young Woo.‬
‪권민우도‬‪Cả Kwon Min Woo.‬
‪나도‬‪Và cả tôi nữa.‬
‪아, 다 헷갈렸잖아요‬ ‪준호 씨 때문에‬‪Mọi người rối hết lên vì anh.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪(명석) 재판장님, 피고는‬‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Bị cáo đã vi phạm thủ tục‬ ‪đánh giá tác động môi trường chiến lược.‬
‪전략 환경 영향 평가 절차를‬ ‪위반했습니다‬‪Bị cáo đã vi phạm thủ tục‬ ‪đánh giá tác động môi trường chiến lược.‬
‪환경 영향 평가법에 따르면‬‪Theo Luật Đánh giá Tác động‬ ‪Môi trường Chiến lược,‬
‪전략 환경 영향 평가는‬‪đánh giá tác động môi trường chiến lược‬ ‪phải được thực hiện khi lập kế hoạch‬ ‪có ảnh hưởng đến môi trường.‬
‪환경에 영향을 미치는 계획을‬ ‪수립할 때 해야 합니다‬‪phải được thực hiện khi lập kế hoạch‬ ‪có ảnh hưởng đến môi trường.‬
‪하지만 행복로의 경우‬‪Nhưng với đường Haengbok,‬
‪도로의 기본 설계 및‬ ‪실시 설계는 2017년도에 했음에도‬‪dù thiết kế cơ bản và thiết kế triển khai‬ ‪đã được lập vào năm 2017,‬
‪전략 환경 영향 평가는‬ ‪2019년에서야 했으므로‬‪mãi đến năm 2019 họ mới làm đánh giá.‬ ‪Do đó, thời gian làm thủ tục có vấn đề.‬
‪시기상 절차의 하자가 있습니다‬‪Do đó, thời gian làm thủ tục có vấn đề.‬
‪[한숨]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(재판장) 피고 대리인‬ ‪답변해 보세요‬‪Mời luật sư của bị đơn đối đáp.‬
‪(수미) 환경에 영향을 미치는‬ ‪계획을 수립할 때‬‪Đúng là phải đánh giá tác động‬ ‪môi trường chiến lược‬
‪전략 환경 영향 평가를‬ ‪해야 하는 건 맞습니다‬‪khi lập kế hoạch‬ ‪có ảnh hưởng tới môi trường.‬
‪문제는 그때가‬ ‪정확히 언제인가 하는 점입니다‬ ‪[리모컨 조작음]‬‪Vấn đề là, thời điểm chính xác là khi nào.‬
‪도로 계획 표준 절차입니다‬‪Đây là thủ tục tiêu chuẩn‬ ‪cho kế hoạch cầu đường.‬
‪기본 설계니 실시 설계니 하는‬ ‪복잡한 말들은 잠시 뒤로하고‬‪Thiết kế cơ bản hay thiết kế triển khai,‬ ‪chúng ta để những thứ phức tạp này sau đi.‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪여기‬‪Thiết kế cơ bản hay thiết kế triển khai,‬ ‪chúng ta để những thứ phức tạp này sau đi.‬ ‪Mời mọi người nhìn vào đây.‬
‪이 부분을 봐 주십시오‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Mời mọi người nhìn vào đây.‬ ‪Quyết định về tuyến đường tốt nhất‬
‪최적 노선 결정은‬‪Quyết định về tuyến đường tốt nhất‬
‪전체 도로 계획의‬ ‪후반 단계에서 이루어지는 것으로‬‪được đưa ra sau giai đoạn‬ ‪lập kế hoạch tổng thể về con đường.‬
‪행복로의 경우에는 2019년 10월에‬‪Đối với đường Haengbok,‬ ‪quyết định về tuyến đường tốt nhất‬
‪최적 노선 결정이 이루어졌습니다‬‪được đưa ra vào tháng 10 năm 2019.‬
‪원고 대리인이 지적하는‬ ‪전략 환경 영향 평가는‬‪Đánh giá tác động môi trường chiến lược‬ ‪mà luật sư nguyên đơn chỉ ra‬
‪2019년 6월에 실시했고요‬‪được tiến hành vào tháng 6 năm 2019.‬
‪행복로가 다른 도로 계획에 비해서‬‪Đúng là đánh giá của đường Haengbok‬ ‪muộn hơn một chút so với‬ ‪quy hoạch của các đường khác.‬
‪전략 환경 영향 평가가‬‪muộn hơn một chút so với‬ ‪quy hoạch của các đường khác.‬
‪다소 늦게 이루어진 것은‬ ‪사실입니다‬‪muộn hơn một chút so với‬ ‪quy hoạch của các đường khác.‬
‪하지만 분명히‬‪Nhưng rõ ràng là‬
‪환경에 영향을 미치는 계획을‬ ‪수립하기 이전에 실시했습니다‬‪nó đã được thực hiện trước khi‬ ‪lập kế hoạch có ảnh hưởng tới môi trường.‬
‪위법하지 않습니다‬‪Không hề phạm luật.‬
‪(한수) 아, 그…‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[한숨]‬
‪[민우의 한숨]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[신비로운 음악]‬
‪[고래 울음]‬
‪(영우) 음‬
‪그렇지 않습니다‬‪Không đúng ạ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪피고 대리인의 주장이 맞다면‬‪Nếu khẳng định của luật sư bị đơn là đúng,‬
‪2019년 10월 전에는‬‪thì khi các nguyên đơn khiếu nại‬ ‪vào trước tháng 10 năm 2019,‬
‪원고들이 민원을 제기했을 때‬‪thì khi các nguyên đơn khiếu nại‬ ‪vào trước tháng 10 năm 2019,‬
‪도로 건설 계획‬‪đáng lẽ bị đơn vẫn thay đổi được kế hoạch‬ ‪xây đường, tức là thay đổi tuyến đường.‬
‪그러니까 노선을‬ ‪변경할 수 있었어야 합니다‬‪đáng lẽ bị đơn vẫn thay đổi được kế hoạch‬ ‪xây đường, tức là thay đổi tuyến đường.‬
‪하지만 그 당시‬ ‪경해도의 회신을 보면‬‪Nhưng theo như phản hồi‬ ‪của tỉnh Gyeonghae khi đó,‬
‪'이미 설계가 완료돼‬ ‪변경이 불가하다'‬‪ta sẽ thấy có câu: "Thiết kế đã hoàn tất.‬ ‪Không thể thay đổi được".‬
‪는 문구가 있습니다‬‪ta sẽ thấy có câu: "Thiết kế đã hoàn tất.‬ ‪Không thể thay đổi được".‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(재판장) 어, 그래요?‬‪Vậy sao? Chính xác thì câu đó ghi ở đâu?‬
‪정확히 어디에‬ ‪그런 문구가 있습니까?‬‪Vậy sao? Chính xác thì câu đó ghi ở đâu?‬
‪뭐, 제출된 증거가‬ ‪워낙 많아 가지고‬‪Có nhiều bằng chứng nộp lên quá.‬
‪(준호) 어떡하죠?‬ ‪추가 자료 맞아요‬ ‪[땡 울리는 효과음]‬‪Làm sao đây? Đúng là tài liệu bổ sung đấy.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪(준호) 주민 대책 위원회가‬ ‪경해도로 보낸 민원 서류들하고요‬‪Đây là tài liệu khiếu nại‬ ‪mà Hội đồng Ứng phó gửi Ủy ban tỉnh.‬
‪경해도가 답변한‬ ‪처리 서면들이에요‬‪Đây là phản hồi của tỉnh Gyeonghae.‬
‪2019년 4월 3일‬‪Ngày 3 tháng 4 năm 2019.‬
‪(영우) 경해도가‬ ‪소덕동 주민 대책 위원회에 보낸‬‪Dòng thứ hai, đoạn văn thứ ba,‬ ‪trong phản hồi mà tỉnh‬
‪처리 서면 세 번째 문단 둘째 줄‬‪Dòng thứ hai, đoạn văn thứ ba,‬ ‪trong phản hồi mà tỉnh‬ ‪đã gửi cho Hội đồng Ứng phó.‬
‪'이미 기본 설계 및‬ ‪실시 설계가 완료되어'‬‪"Thiết kế cơ bản‬ ‪và thiết kế triển khai đã hoàn tất,‬
‪'도로 노선 결정을‬ ‪변경할 수 없사오니'‬‪do đó chúng tôi không thể‬ ‪thay đổi quyết định tuyến đường".‬
‪라는 문구입니다‬‪Là câu đó đấy ạ.‬
‪갑 제4호증‬‪Phụ lục bằng chứng số 4 của nguyên đơn,‬
‪경해도지사 명의로‬ ‪발송된 회신입니다‬‪văn bản phản hồi được gửi‬ ‪dưới tên của chủ tịch tỉnh Gyeonghae.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪어…‬‪Vâng, đúng là vậy.‬
‪예, 그러네요‬‪Vâng, đúng là vậy.‬
‪(재판장) 이 회신에 따르면‬ ‪경해도는 이미‬‪Theo văn bản này,‬ ‪tỉnh Gyeonghae đã công nhận là‬
‪저, 2019년도 4월에‬‪Theo văn bản này,‬ ‪tỉnh Gyeonghae đã công nhận là‬
‪도로 노선이 확정되었다고‬ ‪판단했던 거 같네요‬‪tuyến đường đã được xác định‬ ‪vào tháng 4 năm 2019.‬
‪씁, 그렇다면은‬‪Như vậy,‬
‪전략 환경 영향 평가를‬‪khẳng định của luật sư nguyên đơn cho rằng‬ ‪đánh giá tác động môi trường chiến lược‬
‪그 이후에 했다는‬ ‪원고 대리인들의 지적은‬‪khẳng định của luật sư nguyên đơn cho rằng‬ ‪đánh giá tác động môi trường chiến lược‬ ‪mãi sau đó mới được thực hiện‬
‪타당해 보입니다‬‪là hợp lý.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪là hợp lý.‬
‪(수연) [작은 소리로] 잘했어‬‪Đỉnh lắm.‬
‪(명석) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪소덕동에 대한‬ ‪현장 검증을 신청합니다‬‪Tôi yêu cầu kiểm tra hiện trường‬ ‪tại xã Sodeok.‬
‪행복로가 마을을 관통하는 것이‬‪Nếu tận mắt chứng kiến‬ ‪đường Haengbok chạy ngang qua‬
‪주민들에게‬ ‪얼마나 심각한 피해를 주는지‬‪gây thiệt hại lớn thế nào‬ ‪cho người dân ở đó,‬
‪그 현장을 직접 보신다면‬‪có thể sẽ giúp cho các ngài‬ ‪đưa ra phán quyết sáng suốt.‬
‪재판장님의 현명하신 판단에‬ ‪큰 도움이 될 것 같습니다‬‪có thể sẽ giúp cho các ngài‬ ‪đưa ra phán quyết sáng suốt.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(재판장) 이거 뭐‬ ‪제출된 자료만 해도‬‪Nguyên đống tài liệu này‬ ‪là đã quá nhiều rồi.‬
‪이게 볼 게 너무 많은데‬‪Nguyên đống tài liệu này‬ ‪là đã quá nhiều rồi.‬
‪그냥 사진을 내세요, 사진‬‪Gửi ảnh cho tôi đi.‬
‪직접 가는 거는 너무 멉니다‬‪Trực tiếp đến đó thì xa lắm.‬
‪(현우) 아닙니다!‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Không xa đâu ạ!‬
‪소덕동 여기서 아주 가깝습니다‬‪Xã Sodeok gần đây lắm ạ.‬
‪차로 한 시간이면 갑니다‬‪Chỉ một giờ đi xe thôi.‬
‪마을에 오셔서‬ ‪직접 보셔야만 알 수 있는 것들이‬‪Rõ ràng có những thứ‬ ‪các ngài phải đến thì mới biết được.‬
‪분명 있습니다‬‪Rõ ràng có những thứ‬ ‪các ngài phải đến thì mới biết được.‬
‪재판장님‬ ‪소덕동에 한 번만 와 주세요‬‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Xin các ngài đến đó dù chỉ một lần thôi.‬
‪한 번만요‬‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Xin các ngài đến đó dù chỉ một lần thôi.‬
‪[판사가 속삭인다]‬
‪[수미가 속삭인다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[수미가 살짝 웃는다]‬
‪(수미) 한바다 변호사 맞죠?‬ ‪[물이 뚝 멈춘다]‬‪Cô là luật sư của Hanbada, đúng không?‬
‪[살짝 웃으며] 같은 사건 하는데‬ ‪이름도 모르네요‬‪Chúng ta cùng làm một vụ‬ ‪mà còn chưa biết tên nhau.‬
‪태수미예요‬‪Tôi là Tae Su Mi.‬
‪(영우) 아…‬‪À.‬
‪어, 제, 제 이름은‬‪Tên tôi‬
‪우영우입니다‬ ‪[수미가 살짝 웃는다]‬‪là Woo Young Woo ạ.‬
‪똑바로 읽어도‬ ‪거꾸로 읽어도 우영우‬‪Đọc xuôi hay đọc ngược‬ ‪vẫn là Woo Young Woo.‬
‪기러기, 토마토, 스위스‬ ‪인도인, 별똥별, 우영우‬‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪씁, 우영우?‬‪Woo Young Woo?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪왜 어디서 들어 본 이름 같지?‬‪Hình như tôi nghe ở đâu đó rồi.‬
‪아무튼 만나서 반가워요‬‪Dù sao cũng rất vui khi gặp cô.‬
‪아까 인상적이었어요‬‪Ban nãy tôi đã rất ấn tượng.‬ ‪Trí nhớ của cô tốt thật.‬
‪기억력이 대단하던데요?‬‪Ban nãy tôi đã rất ấn tượng.‬ ‪Trí nhớ của cô tốt thật.‬
‪아‬‪À.‬
‪[더듬거리며] 네‬‪Vâng.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(준호) 어‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[준호의 힘주는 숨소리]‬
‪[준호의 가쁜 숨소리]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪어, 변호사님, 저 주세요‬‪Luật sư Woo, đưa tôi nào.‬
‪[준호의 힘주는 숨소리]‬
‪생큐‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[민우의 힘겨운 숨소리]‬
‪다들 사무실로 가시죠?‬‪Mọi người đều về công ty đúng không?‬ ‪Xe tôi còn một chỗ này.‬
‪자리 하나가 남는데…‬‪Mọi người đều về công ty đúng không?‬ ‪Xe tôi còn một chỗ này.‬
‪아, 그래? 그러면…‬‪Thế à? Thế thì tôi…‬
‪(수연) 우영우가 타면 되겠네‬‪Cho Young Woo đi đi.‬
‪너 가‬‪Cậu lên đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(영우) 음‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[안전벨트 조작음]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪(민우) 아, 나 좀 편하게‬ ‪가 볼까 했더니 왜 그래요?‬‪Tôi muốn thoải mái về công ty mà.‬ ‪Sao cô lại làm thế?‬
‪양보할 거면 본인이나 할 것이지‬‪Có phải ghế của cô đâu mà cô nhường?‬
‪똥 촉은 편하게 갈 자격이 없어요‬‪Chậm tiêu như anh‬ ‪không có tư cách được thoải mái.‬
‪똥?‬‪"Chậm tiêu" á? Ý cô là tôi à?‬
‪나, 나한테 하는 말이에요?‬‪"Chậm tiêu" á? Ý cô là tôi à?‬
‪택시 탈 거죠? 부를게요‬‪Anh định đi taxi à? Để tôi gọi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪씁, 아, 그나저나‬ ‪그, 우 변 아버지‬‪Mà này, cô biết bố Luật sư Woo‬
‪서울 법대 출신인 거‬ ‪알고 있었어요?‬‪tốt nghiệp trường luật Đại học Seoul chứ?‬
‪대표님이랑‬ ‪선후배 사이인 거 같던데?‬‪Có vẻ là tiền bối của giám đốc.‬
‪우아, 똥 촉이‬ ‪그건 또 어떻게 알아냈대?‬‪Chậm tiêu như anh‬ ‪sao biết được điều đó vậy?‬
‪웃겨요?‬‪Cô thấy buồn cười sao?‬
‪우 변이 대표님 백으로 들어온‬ ‪낙하산인 게 웃깁니까?‬‪Luật sư Woo vào được công ty‬ ‪là nhờ có ô dù mà cô cười được sao?‬
‪다 같이 분노하고‬ ‪긴장해야 될 일 아닌가?‬‪Đó là việc mà ta phải‬ ‪tức giận và lo ngại chứ?‬
‪왜 분노를 하고 긴장을 해요?‬‪Tại sao phải cùng nhau‬ ‪tức giận và lo ngại?‬
‪그것도 다 같이?‬‪Tại sao phải cùng nhau‬ ‪tức giận và lo ngại?‬
‪부정 취업이니까‬‪Đấy là tuyển dụng gian lận.‬
‪[어두운 음악]‬
‪무슨 소리 하는 거예요?‬‪Anh nói gì vậy?‬
‪영우가 부정 취업을 했다는‬ ‪증거 있어요?‬‪Anh có bằng chứng không?‬
‪우 변 아버지가‬ ‪대표님 방에서 나오는 걸 봤어요‬‪Tôi đã thấy bố cô ấy‬ ‪đi ra từ phòng Giám đốc.‬
‪생각해 봐요‬‪Cô nghĩ thử xem.‬
‪(민우) 한바다도 그렇고‬ ‪태산도 그렇고‬‪Hanbada, Taesan,‬ ‪và cả các công ty luật lớn khác‬
‪대형 로펌들은 다‬‪Hanbada, Taesan,‬ ‪và cả các công ty luật lớn khác‬ ‪đều đã chọn nhân viên mới‬ ‪trước kỳ tốt nghiệp trường luật.‬
‪로스쿨 졸업 전에‬ ‪취업을 확정해 주잖아요?‬‪đều đã chọn nhân viên mới‬ ‪trước kỳ tốt nghiệp trường luật.‬
‪근데 졸업한 지 6개월이나 지나서‬‪Nhưng cô ấy vào công ty‬ ‪sau khi tốt nghiệp sáu tháng,‬
‪신입들 오티며‬ ‪워크숍 다 끝난 뒤에‬‪khi mà đào tạo và định hướng‬ ‪cho nhân viên mới cũng kết thúc rồi.‬
‪우 변 혼자 달랑 입사했어요‬‪khi mà đào tạo và định hướng‬ ‪cho nhân viên mới cũng kết thúc rồi.‬
‪이게 안 이상해요?‬‪Cô không thấy lạ sao?‬
‪다 백이 있으니까 가능한 거죠‬‪Vì cô ấy có ô dù đấy.‬
‪백이 있으면 뭐 어쩌게요?‬‪Cô ấy có ô dù thì sao?‬
‪(수연) 경찰에 신고할 건가?‬‪Anh định báo cảnh sát hay đội thanh tra à?‬
‪아니면 감사 팀에라도‬ ‪찾아가서 불 거예요?‬‪Anh định báo cảnh sát hay đội thanh tra à?‬
‪그런 식으로 따지면요‬‪Nếu nói như anh,‬
‪대표님이 대표님 된 건‬ ‪과연 실력으로만 된 건가요?‬‪thì Giám đốc trở thành giám đốc‬ ‪chỉ nhờ năng lực à?‬ ‪Chứ không phải thừa kế từ bố,‬ ‪người sáng lập nên Hanbada?‬
‪아버지가 한바다 창립자라서‬‪Chứ không phải thừa kế từ bố,‬ ‪người sáng lập nên Hanbada?‬
‪대표 자리를 세습한 건 아니고?‬‪Chứ không phải thừa kế từ bố,‬ ‪người sáng lập nên Hanbada?‬
‪그래서요?‬‪Rồi sao?‬
‪대표님부터‬ ‪문제가 있는 회사에 다니면‬‪Ý cô là nếu công ty‬ ‪đã có vấn đề từ giám đốc‬ ‪thì ta phải nhắm mắt làm ngơ‬ ‪kiểu gian lận này sao?‬
‪이 정도의 부정은 눈감아야 된다‬ ‪뭐, 그런 거예요?‬‪thì ta phải nhắm mắt làm ngơ‬ ‪kiểu gian lận này sao?‬ ‪Ý cô là vậy à?‬
‪(민우) 최수연 변호사‬ ‪아버지가 부장 판사라서 찔려요?‬‪Cô thấy bứt rứt vì bố cô là chánh án à?‬
‪아니면 지금 뭐‬ ‪대표님, 우 변한테‬‪Hay là cô thấy đồng cảm‬ ‪với Giám đốc và Luật sư Woo?‬
‪동질감 이런 거 느끼는 건가?‬‪Hay là cô thấy đồng cảm‬ ‪với Giám đốc và Luật sư Woo?‬
‪내 말은요‬‪Ý tôi là‬
‪그냥 영우를 괴롭히고 싶은 거면서‬‪anh đừng ra vẻ chính nghĩa‬ ‪trong khi anh chỉ muốn bắt nạt cô ấy.‬
‪정의로운 척하지 말란 말이에요‬‪anh đừng ra vẻ chính nghĩa‬ ‪trong khi anh chỉ muốn bắt nạt cô ấy.‬ ‪Anh thật sự muốn làm rõ gian lận nội bộ‬ ‪thì tìm Giám đốc trước đi.‬
‪(수연) 진짜로 사내 부정을‬ ‪문제 삼고 싶으면‬‪Anh thật sự muốn làm rõ gian lận nội bộ‬ ‪thì tìm Giám đốc trước đi.‬
‪대표님부터 문제 삼으세요‬‪Anh thật sự muốn làm rõ gian lận nội bộ‬ ‪thì tìm Giám đốc trước đi.‬
‪왜 강자는 못 건드리면서‬ ‪영우한테만 그래요?‬‪Gặp kẻ mạnh thì né‬ ‪mà cứ động tới Young Woo.‬
‪우영우가 강자예요!‬‪Woo Young Woo mới là kẻ mạnh!‬
‪모르겠어요?‬‪Cô không thấy sao?‬
‪로스쿨 때 별명도‬ ‪'어차피 1등은 우영우'였다면서요‬‪Cô nói cô ấy có biệt danh là‬ ‪"Kiểu gì Woo Young Woo cũng Đứng đầu".‬
‪(민우) 이 게임은‬ ‪공정하지가 않아요‬‪Trò chơi này không công bằng chút nào.‬
‪우영우는 우리를 매번 이기는데‬‪Cô ấy luôn thắng chúng ta nhưng chúng ta‬ ‪không được tấn công cô ấy. Tại sao?‬
‪정작 우리는 우영우를‬ ‪공격하면 안 돼‬‪Cô ấy luôn thắng chúng ta nhưng chúng ta‬ ‪không được tấn công cô ấy. Tại sao?‬
‪왜?‬‪Cô ấy luôn thắng chúng ta nhưng chúng ta‬ ‪không được tấn công cô ấy. Tại sao?‬ ‪Vì cô ấy là người tự kỷ.‬
‪자폐인이니까‬‪Vì cô ấy là người tự kỷ.‬
‪우리는 우 변한테‬ ‪늘 배려하고 돕고‬‪Chúng ta luôn phải quan tâm,‬ ‪giúp đỡ cô ấy.‬ ‪Thậm chí phải nhường‬ ‪ghế trống duy nhất trên xe cho cô ấy!‬
‪저 차에 나온 빈자리 하나까지‬ ‪다 양보해야 된다고요!‬‪Thậm chí phải nhường‬ ‪ghế trống duy nhất trên xe cho cô ấy!‬
‪우영우가 약자라는 거‬‪Cho rằng cô ấy là kẻ yếu‬
‪그거 다 착각이에요‬‪là một sự nhầm lẫn.‬
‪하, 씨‬‪Này…‬
‪아…‬‪Này…‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[삐거덕하는 효과음]‬
‪왜 그러세요?‬‪Cô sao vậy?‬
‪아‬‪À.‬
‪아닙니다‬‪Không có gì.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[준호의 멋쩍은 숨소리]‬
‪[차창이 쓱 열린다]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[탁 놓는 소리]‬
‪[준호의 힘주는 숨소리]‬
‪[준호의 가쁜 숨소리]‬‪Cô vất vả rồi, Luật sư Woo.‬
‪(준호) 고생했습니다, 변호사님‬‪Cô vất vả rồi, Luật sư Woo.‬
‪(영우) 네, 고생하셨습니다‬‪Vâng. Anh cũng vất vả rồi.‬
‪아, 그럼 갈까요?‬‪Chúng ta đi nhé?‬
‪(영우) 응‬‪Chúng ta đi nhé?‬
‪저, 이준호 씨?‬‪Anh Lee Jun Ho.‬
‪예?‬‪Vâng?‬
‪제가‬‪Tôi có thể…‬
‪이준호 씨를 한번‬‪chạm vào anh Lee Jun Ho‬
‪만져 봐도 되겠습니까?‬‪thử một lần được không?‬
‪[당황한 소리]‬
‪예, 예?‬‪Gì cơ?‬
‪제가 이준호 씨를‬ ‪좋아하는지 아닌지‬‪Tôi muốn kiểm tra xem‬ ‪tôi có thích anh Lee Jun Ho hay không.‬
‪확인하고 싶습니다‬‪Tôi muốn kiểm tra xem‬ ‪tôi có thích anh Lee Jun Ho hay không.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪아, 아…‬‪À.‬
‪[당황하며] 아, 예‬‪Ra vậy.‬
‪저를 만져 봐야만‬‪Cô phải chạm vào tôi‬
‪확인하실 수 있나요?‬‪mới kiểm tra được sao?‬
‪(영우) 음…‬‪Thì…‬
‪이준호 씨를 만질 때‬‪Tôi muốn đếm nhịp tim mỗi phút‬
‪제 심장이 얼마나 빨리 뛰는지‬‪để xem tim tôi đập nhanh cỡ nào‬
‪분당 심박수를 재 보려고 합니다‬‪nếu tôi chạm vào anh.‬
‪그럼‬‪Vậy…‬
‪절 만지지 않으면‬‪nếu cô không chạm vào tôi,‬
‪심장이 빨리 뛰지 않는 건가요?‬‪tim cô không đập nhanh sao?‬
‪(준호) 저랑 같이 있어도?‬‪Ngay cả khi cô ở cùng tôi?‬
‪섭섭한데요?‬‪Tôi buồn đấy nhé.‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪(광호) 어, 우리 딸 왔어?‬‪Con về rồi à?‬
‪(영우) 다녀왔습니다‬‪Con về rồi ạ. Con vào trước đây.‬
‪먼저 들어갈게요‬‪Con về rồi ạ. Con vào trước đây.‬
‪(광호) 저, 영우야‬‪Con về rồi ạ. Con vào trước đây.‬ ‪Young Woo à.‬
‪아빠가 할 말 있어‬‪Bố có điều muốn nói.‬
‪(영우) 음‬ ‪[가쁜 숨소리]‬
‪내일 하십시오‬‪Bố để ngày mai nói đi.‬
‪오늘은 많이 피곤합니다‬‪Hôm nay con mệt lắm.‬
‪(광호) 한선영 대표‬ ‪아빠 대학 후배야‬‪Giám đốc Han Seon Young‬ ‪là hậu bối thời đại học của bố.‬
‪대학 다닐 땐 꽤 친했는데‬‪Bọn bố khá thân nhau thời còn đi học.‬
‪졸업하고 뭐‬ ‪서로 바빠서 연락이 없었어‬‪Sau khi tốt nghiệp, cả hai rất bận‬ ‪nên không liên lạc với nhau.‬
‪아무튼 선영이가‬ ‪아빠를 찾아왔었어‬‪Dù sao thì, cô ấy đã đến gặp bố.‬
‪영우 한바다에 다니게 해 주겠다고‬ ‪[어두운 음악]‬‪Cô ấy nói sẽ cho con làm ở Hanbada.‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪영우도 이제 알아야 할 거 같아서‬‪Bố nghĩ bây giờ đã đến lúc con cần biết.‬
‪그럼 제가‬‪Vậy con…‬
‪대표님 백으로 들어온‬ ‪낙하산이 맞는 겁니까?‬‪đã được tuyển vào‬ ‪nhờ ô dù của Giám đốc thật sao?‬
‪저‬‪Con đã‬
‪부정 취업을 한 겁니까?‬‪được tuyển vì gian lận sao?‬
‪부정 취업이든 뭐든‬ ‪아빠는 선영이한테 고마워‬‪Dù có gian lận hay không,‬ ‪bố cũng cảm thấy biết ơn Seon Young.‬
‪아빠도 영우도‬ ‪그동안 취직 안 돼서‬‪Cả bố, cả con đều đã rất mệt mỏi‬ ‪vì con không tìm được việc.‬
‪많이 힘들었었잖아‬‪Cả bố, cả con đều đã rất mệt mỏi‬ ‪vì con không tìm được việc.‬
‪(광호) 영우도‬ ‪부모 돼 보면 알 거야‬‪Đến khi nào con làm mẹ, con sẽ hiểu được,‬
‪자식의 좌절을 보는 게‬ ‪얼마나 고통스러운지‬‪bố mẹ đau lòng đến mức nào‬ ‪khi nhìn con mình chán nản.‬
‪저기‬‪Con à.‬
‪선영이가‬‪Thật ra, còn một lý do khác‬
‪영우를 취직시킨 데에는‬ ‪사실 다른 이유가 있어‬‪để Seon Young cho con làm việc.‬
‪저, 그거는…‬‪Đó là…‬
‪오롯이 좌절하고 싶습니다‬‪Con muốn hoàn toàn chán nản.‬
‪뭐?‬‪Sao cơ?‬
‪좌절해야 한다면 저 혼자서‬‪Nếu phải chán nản, con muốn một mình con‬
‪오롯이 좌절하고 싶습니다‬‪hoàn toàn chán nản.‬
‪저는 어른이잖아요‬‪Vì con là người lớn.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪영우야‬‪Young Woo.‬
‪아버지가 매번 이렇게‬ ‪제 삶에 끼어들어서‬‪Con không muốn lần nào bố cũng‬
‪좌절까지도 대신 막아 주는 거‬‪can thiệp vào cuộc đời con‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪và ngăn con chán nản.‬
‪싫습니다‬‪và ngăn con chán nản.‬
‪하지 마세요!‬‪Bố đừng làm vậy.‬
‪(광호) 야, 영우야‬‪Young Woo.‬
‪영우야, 영우야!‬‪Young Woo à.‬
‪영우야!‬‪Young Woo!‬
‪영우야!‬‪Young Woo!‬
‪[키보드 조작음]‬ ‪[게임 소리가 흘러나온다]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[PC 작동음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪"법무 법인 한바다"‬‪CÔNG TY LUẬT HANBADA‬
‪[마우스 클릭음]‬‪BẢN TIN GIẤU TÊN‬
‪[마우스 클릭음]‬‪VIẾT BÀI‬
‪[밝은 음악]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Nếu không có‬ lời nhờ vả bất chính của bố mình,
‪(민우) 아버지의‬ ‪부당한 청탁이 없었다면‬‪Nếu không có‬ lời nhờ vả bất chính của bố mình,
‪과연 그 신입 변호사는‬‪Nếu không có‬ lời nhờ vả bất chính của bố mình, ‪liệu nhân viên mới đó có thể‬ vào được Hanbada không?
‪한바다에 입사할 수 있었을까요?‬ ‪[수연의 어이없는 숨소리]‬‪liệu nhân viên mới đó có thể‬ vào được Hanbada không?
‪네 성적으로 아무 데도 못 가는 게‬ ‪차별이고 부정이고 비리야‬‪Với điểm số của cậu,‬ ‪không vào được công ty nào‬ ‪mới là phân biệt đối xử,‬ gian lận và sai trái.
‪(수연) 늦게라도 입사를 한 게‬ ‪당연한 거라고!‬‪Cậu được vào làm là đương nhiên,‬ dù cho có muộn!
‪(재판장) 소덕동 주민들‬ ‪전체의 뜻을‬‪Có đang phản ánh mong muốn‬ của toàn thể người dân Sodeok thật không?
‪제대로 반영하고 있는 게‬ ‪맞습니까?‬‪Có đang phản ánh mong muốn‬ của toàn thể người dân Sodeok thật không?
‪다음 변론 기일 전까지‬ ‪주민들 동의서를 받아 오세요‬‪Hãy đem đơn đồng thuận đến‬ trước phiên tòa tiếp theo.
‪(영우) 좋아하는 게‬ ‪맞는 것 같습니다‬‪Có vẻ tôi thích anh thật.‬
‪(준호) 저는요…‬‪- Tôi…‬ - Bỏ trốn sao?
‪(영우) 설마 도망치는 겁니까?‬‪- Tôi…‬ - Bỏ trốn sao?
‪(수미) 무슨 할 말 있는 거예요?‬‪- Cô có điều gì muốn nói sao?‬ ‪- Chị không nhận ra tôi sao?‬
‪(영우) 저를‬ ‪알아보지 못하시겠습니까?‬‪- Cô có điều gì muốn nói sao?‬ ‪- Chị không nhận ra tôi sao?‬

No comments: