미남당 9
Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
움직이면 쏜다 | Anh mà động đậy là tôi bắn. |
[긴장되는 음악] | |
아니 | Cái gì? Dù chúng ta không đội trời chung |
(한준) 아니, 우리가, 어? 철천지원수 같아도 | Cái gì? Dù chúng ta không đội trời chung |
그, 총 들이밀고 이런 건 좀 너무 심한 거 아니오? | nhưng cô chĩa súng như vậy là quá đáng lắm. |
움직이면 쏜다고 했다! | Tôi sẽ bắn nếu anh còn nhúc nhích. |
참 나 | Cô nghĩ dọa như vậy thì tôi… |
내가 그딴 협박에 넘어갈… [재희의 놀란 숨소리] | Cô nghĩ dọa như vậy thì tôi… |
[총성] | |
[익살스러운 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
(수철) 성! | Anh! |
[한준의 힘겨운 신음] | Anh! |
[힘겨운 신음] | |
남한준 씨! | Anh Nam Han Jun! |
(수철) [다급한 목소리로] 성, 성 | TẬP 9 Anh ơi! |
[울먹이며] 아이고, 우리 성 | Chuyện gì xảy ra với anh tôi thế này? |
이거 어떡하면 좋노 | Chuyện gì xảy ra với anh tôi thế này? |
[놀란 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[흥미로운 음악] [당황하며] 아, 성 | - Anh. - Này. |
[한준의 힘겨운 신음] 이, 이 | - Anh. - Này. |
[한준의 힘겨운 숨소리] | - Anh. - Này. |
[힘겨운 목소리로] 파일을 잘 챙겨라 | Nhớ giữ tệp cẩn thận. |
(수철) 이, 이, 알겄어 | Vâng. Em biết rồi. |
성, 성! [문이 쾅 열린다] | Anh. |
[달려오는 발걸음] | |
이 [댕 울리는 효과음] | |
[아파하는 숨소리] 여기요, 여기! | Ở đây! Mau lại đây! |
여기요, 사람이 죽어요! | Ở đây có người sắp chết! |
남한준 씨, 남한준 씨, 괜찮아요? | Anh Nam Han Jun, anh có sao không? |
남한준 씨 | - Anh Nam Han Jun. - Anh Nam Han Jun. |
(도원) 남한준 씨 | - Anh Nam Han Jun. - Anh Nam Han Jun. |
괜찮으면 일어나서 여기 왜 왔는지 설명 좀 하시죠 | Nếu ổn thì anh dậy giải thích chuyện ở đây đi. |
[흥미진진한 음악] (한준) 네 이놈! | Tên kia! |
네놈 어깨에 수많은 여자들의 원한이 서려 있구먼 | Vô vàn nỗi oán hận của phụ nữ đang đè trên vai anh. |
자네가 저지른 일! | Việc anh gây ra |
그거 때문에 자네가 곧 죽을 게야 | sẽ sớm trở thành nấm mồ của anh. |
하루빨리 속죄해 | Hãy mau mau chuộc lỗi. |
안 그러면 천벌받을 게야! | Nếu không thì Thiên lôi sẽ nhòm ngó nhà anh! |
(수철) 아이고, 아이고, 아이고 | Nếu không thì Thiên lôi sẽ nhòm ngó nhà anh! Ôi trời ơi, Đạo sĩ Nam. |
아이고, 우리 도사님 [수철의 걱정하는 소리] | Ôi trời ơi, Đạo sĩ Nam. |
자, 자 | Nào, được rồi. |
아, 아유, 아이고, 도사님 이거 우째, 오 | Nào, được rồi. Trời ạ, Đạo sĩ Nam. Anh sao rồi? - Trời ơi. - Không, đừng làm thế. |
[한준의 힘겨운 신음] [경쾌한 음악] | - Trời ơi. - Không, đừng làm thế. |
아, 아유, 아유, 아유, 도사님 | Đạo sĩ Nam… |
아이고 | Đạo sĩ Nam… |
[재희의 한숨] | Đạo sĩ Nam. Trời đất ơi. |
[수철의 걱정하는 소리] | Đạo sĩ Nam. Trời đất ơi. |
[재희와 도원의 한숨] | Đạo sĩ Nam. Trời đất ơi. |
[멀리서 사이렌이 울린다] | SỞ CẢNH SÁT DAEUN |
(경철) 누구? | Ai đây? |
우리 BJ인가? | Người phát sóng của chúng tôi à? |
(재희) 정말 누군지 몰라요? | Anh không biết là ai thật ư? |
저 금융 쪽이라 | Tôi làm bên tài chính nên không biết nhiều về bên giải trí đâu. |
방송 쪽은 잘 모른다니까 그러시네 | Tôi làm bên tài chính nên không biết nhiều về bên giải trí đâu. |
(재희) 그런데 왜 | Vậy tại sao trong hợp đồng thuê nhà |
부동산 계약서가 그쪽 이름으로 되어 있죠? | Vậy tại sao trong hợp đồng thuê nhà lại ký tên anh? |
[코를 훌쩍인다] | |
애들이 내 이름으로 계약했나? | Chắc nhân viên lấy tên tôi ký. |
[두진이 숨을 들이켠다] [재희의 헛웃음] | Chắc nhân viên lấy tên tôi ký. |
(두진) 에이, 뭔 소리야? | Thôi nào. Nói vớ nói vẩn gì thế? |
아, 부동산 아줌마가 전경철이 네 얼굴 기억해 | Bà cô bên bất động sản nhớ mặt anh đấy. |
우리가 다 확인했어 | Bà cô bên bất động sản nhớ mặt anh đấy. Bọn tôi kiểm tra hết rồi. |
가끔 사정이 딱한 친구들은 | Thỉnh thoảng tôi cũng tìm phòng giúp cho nhân viên có hoàn cảnh khó khăn. |
제가 오피스텔을 얻어 주기도 합니다 | Thỉnh thoảng tôi cũng tìm phòng giúp cho nhân viên có hoàn cảnh khó khăn. |
(경철) 쩝, 도통 누군지 생각이 안 나는데? | Nhưng tôi chẳng nhớ ai đây cả. |
(두진) 그래 | Vậy à? Thế xem cái này thì anh có nhớ ra không nhỉ? |
그러면은 이걸 보면은 좀 기억이 나려나? | Vậy à? Thế xem cái này thì anh có nhớ ra không nhỉ? |
자 | Đây. |
[어두운 음악] | |
[당황한 숨소리] | Lại cái gì nữa đây? |
이게 뭐였더라? | Lại cái gì nữa đây? |
현장에 같이 있던 사람들은 누구죠? | Những người có mặt ở đó cùng anh là những ai? |
(경철) 아 오디션 프로필 촬영한 친구 | À, cô bạn này quay video thử vai. |
사실 제가 또 영화 제작을 하는데 | Thật ra, tôi còn sản xuất cả phim điện ảnh. |
아, 관계자들하고 오디션 본 거 맞네, 어 | Đây là buổi thử vai với các bên liên quan. |
왜? 시나리오 보여 드릴까? | Sao? Hai người muốn xem kịch bản không? |
영화 스토리가 [종이 집는 소리] | Nội dung của bộ phim là |
(재희) [탁자를 탁 치며] 해외 원정 가서 | đưa trẻ vị thành niên |
미성년자 성 접대 시키는 내용이야? | đến tụ điểm đánh bạc nước ngoài rồi ép phục vụ tình dục à? |
(경철) [코를 훌쩍이며] 으음 | đến tụ điểm đánh bạc nước ngoài rồi ép phục vụ tình dục à? Tôi không biết cô thanh tra nghĩ gì, |
형사님이 어떻게 생각하시는지 몰라도 | Tôi không biết cô thanh tra nghĩ gì, |
저 이제 그런 일 안 합니다 | nhưng giờ tôi không làm những việc đó nữa. |
뭐, 애들 따라간 건 맞는데 | Đúng là tôi đi cùng mấy đứa đó, |
그냥 가서 좀 놀다 온 게 다예요 | nhưng chúng tôi chỉ đến chơi một chút thôi. |
[경철의 한숨] | |
같이 온 애들한테 물어보세요 | Cô cứ hỏi mấy đứa bị bắt đến đây mà xem. |
(조폭) 그, 이쪽 일은 제가 책임지고 운영하지 | Việc bên này là do tôi đảm nhận và quản lý hết. |
우리 형님은 하나도 몰라요 | Việc bên này là do tôi đảm nhận và quản lý hết. Anh ấy không biết gì cả đâu. |
(광태) 자, 누군지 알죠? | Anh biết đây là ai chứ? |
(조폭) 음, 걔네 해외 이벤트 할 때 왔던 애 | Ừ, con bé đó đây mà. Cô ta có đến sự kiện ở nước ngoài. |
- 치, 야 - (조폭) 예? | Ừ, con bé đó đây mà. Cô ta có đến sự kiện ở nước ngoài. - Này. - Sao? |
[광태의 한숨] (상협) 너희는 해외 원정 도박을 이벤트라 그러냐? | Các anh gọi đánh bạc ở nước ngoài là sự kiện à? |
(상협) [한숨 쉬며] 원정 도박 누구한테 주선했어? | Ai chắp mối cho các anh? |
그 사람들한테 성매매도 알선했지? | Anh môi giới mại dâm cho họ chứ gì? Ôi dào, anh thanh tra. Đó là sự kiện để chúng tôi mua vui cho khách VIP thôi. |
아이, 형사님 | Ôi dào, anh thanh tra. Đó là sự kiện để chúng tôi mua vui cho khách VIP thôi. |
(조폭) 그, 우리 VIP 고객님들 관리 차원에서 한 이벤트였지 | Ôi dào, anh thanh tra. Đó là sự kiện để chúng tôi mua vui cho khách VIP thôi. Không phải môi giới mại dâm đâu. |
이, 성매매는 아니에요 | Không phải môi giới mại dâm đâu. |
(경철) 도대체 언제까지 여기 있어… | Rốt cuộc tôi phải ở đây đến… Trời ạ, nóng! |
[경철의 뜨거워하는 탄성] | Rốt cuộc tôi phải ở đây đến… Trời ạ, nóng! |
[경철이 손가락을 쪽쪽 빤다] | |
여기 있어야 되는 겁니까? | Tôi phải ở đây đến bao giờ? |
(도원) 쪽문파 사무실에서 압수 수색 한 증거입니다 | Đây là chứng cứ thu được từ văn phòng của Băng Jjokmun. |
대부분 BJ들의 채무 정산 내역 | Chủ yếu là ghi chép thanh toán nợ của người phát sóng |
그리고 성매매 내역이더라고요 | Chủ yếu là ghi chép thanh toán nợ của người phát sóng và môi giới mại dâm. |
[웃음] | |
(경철) 난 모르니까 | Tôi không biết gì cả mà. |
잡혀 온 아기들한테 물어보시라니까 | Anh đi mà hỏi mấy đứa bị bắt ấy. |
[긴장되는 음악] | |
[종이를 사락 넘긴다] | |
[도원의 한숨] | |
(도원) 그럼 | Vậy… |
이건 뭔지 알겠습니까? | Anh biết đây là gì không? |
[손톱 물어뜯는 소리] | |
여기 적힌 알파벳들 이름 약자 맞죠? | Những chữ cái này là viết tắt tên của họ phải không? |
[손톱 물어뜯는 소리] | |
옆에 적힌 숫자는 성 상납 날짜일 거고 | Những con số bên cạnh là ngày hối lộ tình dục. |
(경철) 글쎄? | Vậy à… |
내가 안 적어서 잘 모르겠는데요? | Tôi không viết thứ này nên không rõ. |
이 사람들 중에서 강은혜한테 성 상납 받은 사람 있습니까? | Trong số này, có ai từng nhận hối lộ tình dục từ Kang Eun Hye à? |
[숨을 들이켠다] | |
밥도 다 먹었고 이제 집에 가 봐야겠네 | Cơm cũng đã ăn xong, đến lúc về nhà rồi đây. |
(경철) 형사님 제 변호사 좀 불러 주시겠어요? | Cô thanh tra. Cô có thể gọi cho luật sư của tôi không? |
[재희의 어이없는 한숨] | |
(김 서장) 예? 아, 전경철을 풀어 주라고요? | Sao cơ? Thả Jeon Gyeong Cheol ra? |
아, 예, 아, 아닙니다, 예, 예 | À, vâng. Không sao đâu. |
(정현) 전 사장 | Giám đốc Jeon… |
문화 예술 지원에 힘쓰고 있는 사람입니다 | là người đang hết mình ủng hộ văn hóa nghệ thuật. |
(김 서장) 아이고, 알고 있습니다 | Tôi biết điều đó chứ. |
예, 제가 조치 취하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ yêu cầu họ làm ngay. |
아, 예 | Vâng. |
[김 서장이 숨을 후 내뱉는다] | |
씁, 야 | Này. |
너 내 옷 벗기려고 작정했어? 어? | Các cậu đang âm mưu làm tôi mất việc à? |
일 키우지 말고 | Tôi đã bảo đừng làm lớn chuyện |
사건 마무리하라고 했지, 했지, 했지? | mà đóng án đi rồi mà. Tôi nói chưa hả? Nói xem nào? |
아, 나도 그러려고 했는데 | Tôi cũng muốn thế lắm chứ. Nhưng bọn trẻ bây giờ có nghe tôi đâu. |
(두진) 아이, 뭐, 요즘 애들이 제 말을 듣습니까? | Tôi cũng muốn thế lắm chứ. Nhưng bọn trẻ bây giờ có nghe tôi đâu. |
아, 자기주장들이 너무 강해 가지고… | - Bọn họ kiên định quá… - Này! |
(김 서장) 야! 너, 너 요즘 | - Bọn họ kiên định quá… - Này! Dạo này cậu chống đối tôi hơi bị nhiều đấy nhé. |
나한테 심하게 반항한다, 어? | Dạo này cậu chống đối tôi hơi bị nhiều đấy nhé. Dậy thì lần hai hay gì à? |
너 오춘기 왔냐, 어? | Dậy thì lần hai hay gì à? |
너 아파트 대출금 다 갚기 전에 은퇴하고 싶어? | Cậu muốn về vườn trước khi trả hết khoản nợ thế chấp không? |
아니 | Thôi nào anh, ngay cả Công tố Cha cũng trực tiếp đến đây hỏi cung… |
차 검사님도 직접 오셔 가지고 저렇게 취조를 하고 계시는데… | Thôi nào anh, ngay cả Công tố Cha cũng trực tiếp đến đây hỏi cung… |
야, 네가 소속이 검찰이야? | Bộ cậu là người của bên công tố à? |
너 경찰이야, 어? | Cậu là cảnh sát đấy! Hiểu chưa? |
(김 서장) 야, 밑의 놈들 엮어서 기소장 넘기고 | Truy tố mấy tên tép riu kia, còn Jeon Gyeong Cheol thì thả ra! |
전경철이 당장 풀어 줘! | Truy tố mấy tên tép riu kia, còn Jeon Gyeong Cheol thì thả ra! |
예 | Vâng. Tôi hiểu rồi. |
(두진) 알겠습니다 그렇게 하겠습니다 | Vâng. Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ làm vậy, thưa Sở trưởng Kim Cheol Geun. |
김철근 서장님 | Tôi sẽ làm vậy, thưa Sở trưởng Kim Cheol Geun. |
야, 너 인마 그 태도가 뭐야, 그게? | Này, tên kia. Thái độ gì thế hả? |
(김 서장) 야, 저… 너 이 자식아, 그러면 안 돼 | Thiệt tình. Cậu không được như thế… |
[한숨] | |
어유, 새끼, 저, 진짜 저걸 죽여? | Tên nhãi này muốn chết đây mà. |
[두진의 한숨] (광태) 아 전경철을 풀어 주다니요 | Thả Jeon Gyeong Cheol ra là sao ạ? |
아, 말도 안 돼요 | Không thể thế được! |
[광태의 한숨] (상협) 아, 설마 이대로 사건 3팀에 넘기고 | Chúng ta không chuyển sang cho Đội 3 và từ bỏ vụ này đấy chứ? |
포기하시는 건 아니죠? | Chúng ta không chuyển sang cho Đội 3 và từ bỏ vụ này đấy chứ? |
전경철을 비호하는 세력들이 있더라고 | Có thế lực nào đó đang cố bảo vệ Jeon Gyeong Cheol. |
비호 세력이요? | Bảo vệ hắn ư? |
(두진) 아, 서장님한테 전경철 풀어 주라고 하는 사람이 있는데 | Ai đó đã gọi Sở trưởng để yêu cầu thả Jeon Gyeong cheol ra. |
아, 나도 잘은 모르겠는데 | Tôi cũng không biết chi tiết, |
한참 위에 있는 사람 같더라니까, 쯧 | nhưng có vẻ như là người rất có quyền. |
[재희의 한숨] | |
그게 누군지부터 찾아야겠네요 | Chúng ta phải tìm xem đó là ai trước. |
아, 그러니까 어느 세월에요? | Thế thì đến bao giờ chứ? |
팀장님, 아, 그냥 이대로 지켜만 보실 거예요? 예? | Đội trưởng. Cô định khoanh tay nhìn họ làm vậy sao? |
절대 빠져나갈 수 없는 더 확실한 증거를 찾아야지 | Chúng ta phải tìm chứng cứ chắc chắn hơn để hắn không thể thoát tội được. |
[저마다 한숨 쉰다] | |
[저마다 한숨 쉰다] | |
(상협) 아이씨, 진짜 | Khỉ thật. |
[도원의 한숨] | |
(재희) 바쁘신데 매번 도와주셔서 감사해요 | Anh bận thế này mà lần nào cũng tới giúp tôi. Cảm ơn anh. |
(도원) 같이 수사하는 건 좋은데 | Tôi thích điều tra cùng cô, |
재희 씨 힘든 거 보는 건 좀 속상하네요 | nhưng nhìn cô mệt mỏi vậy khiến tôi cũng buồn. |
아, 괜찮아요 아직 다 끝난 것도 아닌데요, 뭐 | Tôi ổn mà. Vẫn chưa phải kết thúc đâu. |
(재희) 증거 찾아서 다시 검거하면 돼요 | Chỉ cần tìm thêm chứng cứ rồi bắt hắn lại là được. |
[밝은 음악] [살짝 웃는다] | |
그거 알아요? 재희 씨 힘들 때 더 씩씩하게 구는 거 | Cô biết không? Lúc mệt mỏi, cô lại càng tỏ ra kiên cường hơn đấy. |
역시 검사님, 예리하시네요 | Công tố Cha quả là nhạy bén. |
하, 사실 저 지금 엄청 속상하거든요 | Thật ra là bây giờ tôi đang nản lắm đây. |
어? 그럴 때 제가 쓰는 방법이 있는데 | Thế sao? Tôi có cách hay cho những lúc thế này đấy. |
(도원) 이게 은근히 도움이 되더라고요 | Thứ này coi vậy mà hữu ích lắm. |
힘내세요, 재희 씨 | Cố gắng lên nhé, cô Jae Hui. |
[살짝 웃는다] | |
[발랄한 음악] | |
아자 아자 | - Cố lên! - Cố lên! |
[웅얼거리며] 아자 아자 | - Cố lên! - Cố lên! |
[웃음] (재희) 음 | |
맛있네요? | Ngon quá. |
그거 저예요 | Đó là tôi đấy. |
예? | Sao? |
(재희) 진짜 그러네요? | Đúng thật nhỉ. |
아자 아자 | CỐ LÊN! - Cố lên! - Cố lên! |
아자 아자 | - Cố lên! - Cố lên! |
[재희와 도원의 웃음] | |
(수철) 이, 이 [혜준의 한숨] | |
뭐 좀 찾았어? | Anh tìm được gì chưa? |
- (한준) 이거 좀 봐 봐 - (수철) 이 | - Xem đi. - Vâng. |
이 모델 출연료 | Anh nghĩ mấy con số trong ghi chép phí làm mẫu này |
(한준) 여기에 적힌 숫자가 성 상납 날짜랑 | Anh nghĩ mấy con số trong ghi chép phí làm mẫu này là ngày hối lộ tình dục và số tiền họ được trả. |
여성들에게 지급된 금액 같아 | là ngày hối lộ tình dục và số tiền họ được trả. |
[한숨] | |
[키보드 조작음] 나도 접대받은 놈이 누군지 찾는 중이야 | Em cũng đang tìm tên nhận hối lộ là ai. |
(수철) 미성년자까지 이런 개상놈의 자식들을 그냥 | Có cả vị thành niên. Mấy tên khốn nạn này lẽ ra phải bị tẩn cho đến chết thì thôi. |
뒤질 때까지 패 버려야 되는 건데, 그냥, 씨 | Mấy tên khốn nạn này lẽ ra phải bị tẩn cho đến chết thì thôi. |
일단 이놈부터 때려잡아야겠는데? [흥미로운 음악] | Chắc phải tẩn tên này đầu tiên rồi. |
(혜준) 무혐의로 풀려났어 | Vừa được thả vì vô tội. |
(수철) 어째 구치소 문턱도 안 넘고 | Còn chưa nhìn thấy song sắt mà cứ thế được thả ra hả? |
그냥 풀려 버린디야, 이거? | Còn chưa nhìn thấy song sắt mà cứ thế được thả ra hả? |
이야 | Luật pháp của Đại Hàn Dân Quốc công bằng thế đấy. |
대한민국 사법 정의가 이렇게 평등하다, 씨 | Luật pháp của Đại Hàn Dân Quốc công bằng thế đấy. |
[한숨] | |
(수철) 근디 전경철이 고풀이 아는 거 확실한 겨? | Nhưng anh chắc chắn Jeon Gyeong Cheol biết Gopuri chứ? |
응, 분명히 아는 눈치였어 | Ừ. Nhìn mắt hắn là biết. |
(수철) 그럼 내가 지금 가서 잡아 와? | - Giờ em đến đó bắt hắn về nhé? - Không. |
놉 | - Giờ em đến đó bắt hắn về nhé? - Không. |
(한준) 제 발로 오게 만들고 제 입으로 불게 만들어야지 | Chúng ta sẽ khiến hắn phải tự mò đến khai hết mọi chuyện. |
돈이 되는 사업은 하는데 철저하게 합법으로 위장하고 | Hắn kinh doanh mọi thứ hái ra tiền mà lại ngụy tạo kỹ lưỡng để trông hợp pháp. |
주도면밀한 반면 주도적이지 않은 놈이 전경철이야 | Hắn là kẻ tỉ mỉ mà lại thiếu quả quyết. Jeon Gyeong Cheol là thế. |
무지하게 겁이 많다라는 소리지 | Nghĩa là hắn ta cực kỳ dễ rén. |
이런 놈들은 어떤 방법이 통할까? | Với mấy tên như vậy thì nên dùng cách gì? |
(수철) 정답! | Trả lời! |
맴매 | - Đánh đòn. - Sai. |
(한준) 땡 [수철의 실망한 소리] | - Đánh đòn. - Sai. |
불안 [불안한 음악] | Bất an. |
이런 놈들은 불안한 거 못 참거든 | Kẻ như hắn rất sợ bất an. |
아주 그냥 불안하게 만들어서 | Chúng ta phải khiến hắn bất an đến phát điên mới được. |
미치고 팔짝 뛰게 만들어야지 | Chúng ta phải khiến hắn bất an đến phát điên mới được. |
[한준의 헛기침] | |
(수철) 오랜만에 머리 쓰네 | Lâu rồi mới dùng não nhỉ. |
커피 좀 마셔, 이 | Uống chút cà phê đi. |
[한숨] [흥미진진한 음악] | Uống chút cà phê đi. |
(경철) 아, 좋아 | Phải thế chứ. |
[경철이 촐싹댄다] (혜준) 아따, 이 새끼 팔자도 좋다 | Phải thế chứ. Tên khốn này số cũng sướng ghê ta. |
이 타이밍에 새 차도 계약하고 | Tên khốn này số cũng sướng ghê ta. Giữa lúc này lại còn mua xe mới cơ đấy. |
전경철 나왔으니까 준비해 | - Jeon Gyeong Cheol ra rồi. Chuẩn bị đi. - Được. |
(한준) 오케이 저기 촐싹대면서 나오네 | - Jeon Gyeong Cheol ra rồi. Chuẩn bị đi. - Được. Hớn hở chưa kìa. Mẹ kiếp. |
(경철) 어, 깜짝이야, 씨 | Mẹ kiếp. |
"미션 : 1" | Mẹ kiếp. NHIỆM VỤ 1 |
(한준) 야, 이 썩어 빠질 놈아 | NHIỆM VỤ 1 Đồ ngu xuẩn kia. |
잘 처신해서 화를 피해 보라 했거늘 | Tôi đã bảo anh lo mà cư xử cho tốt, tránh hiểm họa ập đến đi. |
한 치 앞도 모르고 설치고 다니는 건 여전하구먼 | Vậy mà rốt cuộc vẫn ngang ngạnh, không lo dè chừng. |
(경철) 뭐? | Vậy mà rốt cuộc vẫn ngang ngạnh, không lo dè chừng. Sao cơ? |
또 뭐, 그, 어? | Gì nữa đây? |
무식, 무식한 놈 데려다가 또 때리려고? | Định sai tên đần kia đánh tôi tiếp à? |
(한준) 네 명줄 얼마 안 남았어 | Sinh mệnh của anh chẳng được bao lâu nữa đâu. |
안 그래도 단명할 팔자 | Sinh mệnh của anh chẳng được bao lâu nữa đâu. Đã mang số đoản mệnh, lại gặp phải ác duyên, |
커다란 독연을 만나 | lại gặp phải ác duyên, |
[끼익하는 효과음] 그 기운이 완전히 꺾였다고 | lại gặp phải ác duyên, khí vận càng thêm lụi tàn. |
[흥얼거리며] 오늘 하루도 고달플 것이니 | Hôm nay cũng sẽ rất nhọc nhằn nên hãy hết sức thận trọng. |
각별히 조심하고 | Hôm nay cũng sẽ rất nhọc nhằn nên hãy hết sức thận trọng. |
[익살스러운 효과음] | |
명줄 늘리고 싶으면 찾아와 | Muốn nối dài sinh mệnh thì đến tìm tôi. |
나 미남당의 남 도사라고 하네 | Tôi là Đạo sĩ Nam ở Minanmdang. |
아유 | Thế nhé. |
[한준의 웃음] | |
[구시렁댄다] | Cái quái gì thế này? |
[덜커덕거리는 소리] | |
어? 내 차 | Ôi, xe của mình. Khoan đã! |
(경철) 야, 잠깐, 잠깐 | Ôi, xe của mình. Khoan đã! |
야, 인마, 그거 새로 나온 차야! | Này, khoan đã! Đứng lại đó! |
야, 그거 오늘 받아야 될 차야 이 새끼들아! | Phải bán nó đi trong hôm nay đấy, mấy tên khốn nạn kia! |
[짜증 섞인 소리] (혜준) 음, 굿 | Phải bán nó đi trong hôm nay đấy, mấy tên khốn nạn kia! Tốt. Nhiệm vụ đầu tiên hoàn thành. |
첫 번째 미션 클리어 | Tốt. Nhiệm vụ đầu tiên hoàn thành. |
두 번째 선수 출발 | Tuyển thủ thứ hai, xuất phát. |
"미션 : 2" | Tuyển thủ thứ hai, xuất phát. |
[다가오는 스쿠터 엔진음] | |
[경철과 나단의 힘겨운 신음] | |
[흥미로운 음악] (나단) 아이고, 아이고, 아이고! | Ôi, trời ạ. Đau quá đi mất. |
[아파한다] | Trời ơi. |
아, 괜찮으세요? | Anh có sao không? |
[걱정하는 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
아유 | |
예, 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
아유, 아유! | Ôi, em xin anh! |
(경철) 아이씨 | Mẹ kiếp. |
(나단) 아, 저기… | Mẹ kiếp. Chờ đã. |
어어, 어어, 어, 저기… | Ơ kìa, từ từ, chờ đã… |
아니, 아니, 저기… | Ơ kìa, từ từ, chờ đã… Ông chủ, anh làm ơn chờ đã. |
아니, 그냥, 그냥 가시면 안 돼 그냥 가시면 안… | Ông chủ, anh làm ơn chờ đã. |
아, 저기, 아니… | Chờ đã, ơ hay! |
(한준) 핸드폰은? | Điện thoại sao rồi? |
배터리 급방전 장치 | Thiết bị làm pin tụt nhanh hơn tụt quần. |
아, 한 방에 끝장났을 거예요 | Một phát tạch luôn. |
아이, 귀여운 새끼 [나단의 웃음] | Trời ơi, cưng quá. |
"택시" | NHIỆM VỤ 3 |
"미션 : 3" | NHIỆM VỤ 3 Hôm nay là ngày bầu cử địa phương toàn quốc lần thứ tám. |
(라디오 속 진행자) 네 오늘은 제8회 | Hôm nay là ngày bầu cử địa phương toàn quốc lần thứ tám. |
[껌 씹는 소리] 전국 동시 지방 선거일인데요 | Hôm nay là ngày bầu cử địa phương toàn quốc lần thứ tám. |
잠시 후 오후 6시까지 투표가 진행될 예정이니 | Việc bỏ phiếu sẽ được tiến hành đến 6:00 chiều nay, |
[흥미진진한 음악] 아직 투표를 하지 못하신… | nếu các bạn vẫn chưa bỏ phiếu… |
[라디오 방송이 계속 흘러나온다] 우리 언니 장난 그만하고 | Đừng giỡn nữa, mở máy đi nào. |
전원 켜 줘 | Đừng giỡn nữa, mở máy đi nào. |
(경철) 아, 나 이거 왜 이래 이거 진짜, 씨, 쯧 | Nó bị làm sao thế này? Thiệt tình. |
씁, 괜한 소리를 들어 가지고, 씨 | Mấy lời nói không đâu tự nhiên làm mình… |
내 지갑 | Ví của mình… |
(수철) 예, 손님 | Ví của mình… Quý khách. Anh cũng có thể thanh toán bằng điện thoại. |
휴대폰 결제도 가능합니다요 | Quý khách. Anh cũng có thể thanh toán bằng điện thoại. |
[한숨 쉬며] 방전됐다고, 배터리가 | Điện thoại tôi hết pin rồi! |
(수철) 아니, 그래서 지금 택시비를 못 내겠다는 겨? | Thế là sao? Anh tính quỵt tiền taxi à? |
(경철) 아니요 아, 도착하면 돈 드려야죠 | Không, tôi sẽ trả khi đến nơi. |
아, 예, 당연히 드려야죠 돈이요, 예 | Vâng, dĩ nhiên phải trả rồi. |
[타이어 마찰음] | |
(경철) 아, 씨 | |
아, 돈 드릴 수 있다고요! [타이어 마찰음] | Tôi đã bảo là trả được mà! |
[차 문이 탁 닫힌다] | Tôi đã bảo là trả được mà! |
[멀어지는 자동차 엔진음] 아이씨 | |
아이, 내가 그깟 택시비 떼먹을 놈으로 보이냐! | Trông tôi giống thằng có chút tiền taxi cũng quỵt hả? |
아이씨, 이런 데 내려 주면 뭐 어떡하라고! 씨 | Thả xuống đây thì người ta biết tính sao hả? |
[까마귀 울음 효과음] | |
[새가 지저귄다] | |
"미션 : 4" | NHIỆM VỤ 4 |
야 | Này. |
그, 담배 한 대만 줘 봐 | Cho tôi một điếu. |
[코웃음 치며] 치 | |
휴대폰도 좀 빌려주고 | Mượn điện thoại nữa. |
빌리는 사람 태도가 좀 무례하네? | Hỏi mượn người ta mà thái độ bố đời quá nhỉ. |
[한숨] | |
[어이없는 숨소리] | Khỉ thật. |
너희들 지금부터 이러고 다니면 | Mấy đứa bây giờ mà đã thế này |
나중에 룸살롱밖에 갈 데가 없어 | thì sau này chỉ có đường vào mấy quán tay vịn thôi. |
(경철) 넌 받아 주지도 않고, 씨 [학생1의 어이없는 숨소리] | Còn con nhỏ này thì có xin cũng không ai cho làm. |
[침을 퉤 뱉는다] | |
이 미친 새끼가 어디서 저주를, 씨 | Tên điên này ở đâu ra mà dám rủa bọn này hả? |
[퍽 차는 소리] [경철이 아파한다] | Tên điên này ở đâu ra mà dám rủa bọn này hả? |
[익살스러운 음악] (경철) 아유, 아유, 다리야, 아 | Chân tôi… |
[경철의 아파하는 숨소리] | |
하, 변태 새끼 | Tên chó biến thái! |
[경철이 아파한다] (학생1) 이 새끼 밟아, 씨 | Đập hắn. |
(학생2) 아, 미친놈이 진짜, 씨 | - Mẹ nó chứ. - Khốn kiếp. |
[퍽퍽 때리는 소리] [경철이 당황한다] | - Khoan đã. - Tổ sư. |
돌았나, 씨 | - Khoan đã. - Tổ sư. |
(경철) 오빠가 잘못했다고 얘기하잖아 | Đã nói là xin lỗi rồi mà. |
[퍽퍽 때리는 소리] [경철이 아파한다] | |
[경철의 아파하는 신음] | |
그만 좀 해 | Dừng lại đi. |
[학생들이 짜증 낸다] | Anh là cái thá gì… |
(수철) 아이고, 저것은 내 계획에 없던 것인디 | Anh là cái thá gì… Cái đó đâu có trong kế hoạch của em. |
(한준) 아유 쯧, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧 | Ôi trời, thương quá. |
짠하네 | Ôi trời, thương quá. |
출발하자 | - Đi thôi. - Kệ hắn hả? |
(나단) 저렇게 두고 가요? | - Đi thôi. - Kệ hắn hả? |
18세 소녀들은 건드리는 게 아니야 | Không nên manh động với các thiếu nữ 18 tuổi. |
(수철) 이, 나도 소녀들은 감당 안 돼야 | Chuẩn rồi. Em cũng không địch nổi con gái mới lớn. |
[수철의 한숨] (한준) 어유 | |
[경철이 아파한다] | |
[퍽퍽 때리는 소리] | |
(경철) 아유, 그만 좀 해, 좀 | Mẹ kiếp. Đủ rồi mà! |
[경철의 떨리는 숨소리] | |
(경철) 도사님 말이 맞았어요 | Lời Đạo sĩ phán thật là chuẩn. |
마침 순찰차가 지나가서 다행이지 | May mà xe tuần tra đó đi qua, |
아니면 저 맞아 죽었을 겁니다 | chứ không thì tôi đã bị đánh chết rồi. |
(수철) [안타까워하며] 아유 그냥 고생했슈, 그냥, 이 [경철이 울먹인다] | Ôi trời, vất vả cho anh quá. |
아유, 고생했어, 이거 어쩜 좋아 | Chắc anh khổ lắm. Sao bây giờ? |
이, 이제 다 잘될 거여, 이 | Mọi chuyện sẽ ổn thỏa cả thôi. |
[경철이 아파한다] | Mọi chuyện sẽ ổn thỏa cả thôi. |
- (수철) 응, 응, 응 - (경철) 아 | |
(경철) 괜찮아요 저 정말 괜찮아요 | Không sao đâu. Tôi ổn rồi. |
안 괜찮아! | Ổn đâu mà ổn! |
[흥미로운 음악] | |
넌 이제부터 시작이야 | Mới là khởi đầu thôi. |
(한준) 내가 말했지? 너 살날 얼마 안 남았다고 | Tôi bảo rồi. Anh chẳng sống được bao lâu nữa đâu. |
[경철의 다급한 숨소리] | Xin Đạo sĩ hãy cứu tôi. |
(경철) 살려 주세요, 도사님 | Xin Đạo sĩ hãy cứu tôi. |
시키시는 거 뭐든 다 하겠습니다 | Anh bảo gì tôi cũng làm. |
[간절한 목소리로] 제발 제발 살려 주세요 | Làm ơn, xin hãy cứu tôi với. |
[경철의 떨리는 숨소리] [한준이 숨을 들이켠다] | |
[한숨] | |
[흥얼거리며] 너 같은 놈을 구제를 해 줘야 되나, 말아야 되나 | Tôi có nên cứu kẻ như anh hay không đây? |
[손을 싹싹 비비며] 도사님 제발요 | Đạo sĩ, làm ơn đi. |
(경철) 아, 앞으로 착하게 살겠습니다, 정말입니다 | Từ giờ tôi sẽ sống tốt. Tôi nói thật! |
이걸 어쩐다? | Làm sao đây ta? |
(경철) 도사님, 도사님, 제발요 | Đạo sĩ Nam, tôi xin anh. |
아유, 도사님 | Đạo sĩ Nam. Hay anh cứ thử hỏi thần linh một lần xem. |
(수철) 그려도 신령님한테 한번 물어봐요, 이 | Đạo sĩ Nam. Hay anh cứ thử hỏi thần linh một lần xem. |
씁, 내가 날계란 갖다줄 테니께 | Tôi sẽ mang trứng gà sống đến. |
그걸로 잘 문대면서 잘 비벼 봐요 | Vừa lăn vừa cầu nguyện đi, nhé? |
이, 그려유 | Được rồi. |
[들뜬 숨소리] [문이 탁 닫힌다] | |
[신난 숨소리] | Đây rồi. |
(한준) 어디 보자 | Xem nào. |
네놈 주위에 흉악한 악귀 놈들이 | Để tôi xem có bao nhiêu ác quỷ hung ác đang vây quanh anh. |
얼마나 모였는지 | Để tôi xem có bao nhiêu ác quỷ hung ác đang vây quanh anh. |
[부채 접는 소리] | |
네놈 주위에 상문이 든 놈이 있어 최근에 사람을 죽인 놈 | Ở gần anh đang có người bị ám, một kẻ mới giết người gần đây. |
그놈이 얼마나 많은 죄를 지었는지 | Kẻ đó đã gây ra quá nhiều tội lỗi |
산천초목이 다 분노해 | đến nỗi thiên nhiên cây cỏ cũng phải nổi giận. |
[긴장되는 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
네가 입을 다무니까 그 화가 너한테도 가는 거 아니야! | Vì anh im lặng nên cơn giận trút lên cả đầu anh đấy! |
[경철의 겁먹은 숨소리] | |
(경철) [겁먹은 목소리로] 전 말 못 해요 | Tôi không thể nói ra được. |
아니 | Không thể. |
아니, 말하면 죽어요 | Nói ra thì tôi chết mất. |
[경철의 겁먹은 숨소리] | Nói ra thì tôi chết mất. |
그놈을 정리해야 네가 살아 | Nếu anh muốn sống thì phải khử hắn. |
(한준) 그 새끼 팔에 화상 흉터 있는 놈이지? | Tên khốn đó có vết sẹo bỏng trên tay phải không? |
어차피 그놈 잡는다 해도 소용이 없어요 | Dù bắt được kẻ đó thì cũng vô ích thôi. |
구태수 하나 잡는다고 해서 끝나는 일이 아니라고요 | Dù bắt được Gu Tae Su thì sự việc cũng không dừng lại đâu! |
구태수? | Gu Tae Su? |
그놈 이름이 구태수야? | Tên hắn là Gu Tae Su? |
[의미심장한 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
그놈 옆에 요상한 기운을 풍기는 악귀 같은 년이 하나 있네 | Bên cạnh hắn còn có một ả đàn bà như ác quỷ tỏa ra thứ khí vận quái gở. |
그년은 뭐 하는 년이야? | Ả đó là ai? |
[문이 달칵 열린다] | |
(경철) 전 말 못 해요 [문이 탁 닫힌다] | Tôi không nói được. |
[경철의 다급한 숨소리] | |
(수철) 이? 어유, 어유 [경철의 당황한 소리] | |
- (수철) 날계란 갖고 왔는디? - (경철) 비, 비켜요, 좀! | Tôi mang trứng đến rồi. Tránh cho tôi đi! |
(수철) 왜유? 명줄 못 늘렸슈? 왜 그랴? | Sao vậy? Không muốn nối dài sinh mệnh à? |
(한준) 그놈은 자기가 죽는 것보다 | Anh ta không hé miệng nổi |
구태수가 무서워서 말 못 하겠단다 | vì sợ Gu Tae Su hơn cả sợ chết. |
(경철) 살려고 말 안 하는 거예요 | Tôi không nói vì tôi muốn sống. |
(수철) 아이고, 쯧, 그려도 | Ôi trời, dù có vậy |
이걸로 눈 잘 문대고 | thì cũng cầm lấy mà lăn mắt đi. |
그동안, 이, 이, 고생했슈 | Thời gian qua khổ cho anh rồi. |
힘내유, 이 | Cố lên nhé. |
(한준) 살고 싶으면 자수해 | Muốn sống thì tự thú đi. |
이런 일일수록 세상에 크게 떠벌려야 돼 | Những chuyện như vậy càng phải làm ầm ĩ. |
그래야 놈들이 너한테 함부로 못 해 | Chỉ có vậy bọn chúng mới không dám động đến anh. |
그래야 | Chỉ có cách đó, anh mới sống được. |
네가 사는 거야 | Chỉ có cách đó, anh mới sống được. |
[문이 달칵 열린다] | |
[차분한 음악] | |
[한숨] [문이 탁 닫힌다] | |
[경철의 한숨] | |
[어두운 음악] | |
(영상 속 남자1) 아유 | MÁY QUAY |
은혜야 | Eun Hye… |
[영상 속 남자1의 놀란 숨소리] | |
[영상 속 남자1의 놀란 숨소리] | |
[영상 속 남자1의 당황한 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
(경철) 강은혜가 죽던 날 | Ngày Kang Eun Hye chết, |
(도청 속 경철) 현장에다 몰래카메라를 설치했었습니다 | tôi đã cài một máy quay ẩn trong phòng. |
어두워서 혹시나 했는데 | Tối quá nên tôi còn tưởng không thấy gì, |
다행히 선명하게 잘 찍혔더라고요? | nhưng ai ngờ lại quay được cực kỳ rõ nét. |
(태수) 원하는 게 뭐야? | Anh muốn gì? |
이 생활 청산해서 외국 가서 살려면 | Tôi cần tiền để kết thúc cuộc sống này và ra nước ngoài. |
돈이 필요해 가지고요 | Tôi cần tiền để kết thúc cuộc sống này và ra nước ngoài. |
(도청 속 경철) 30억만 넘겨주시면 | Chỉ cần cho tôi ba tỷ won, |
증거 넘겨드리고 | tôi sẽ gửi lại cho anh bằng chứng và sống trong im lặng. |
조용히 숨어 살겠습니다 | tôi sẽ gửi lại cho anh bằng chứng và sống trong im lặng. |
(도청 속 태수) 상황 보고한 뒤에 다시 연락하지 | Báo cáo tình hình xong, tôi sẽ gọi lại. |
(수철) '보고'? 누구한테 보고를 한다는 겨? | Báo cáo? Báo cáo cho ai mới được? |
[한준이 피식 웃는다] | |
[한준의 한숨] | |
구태수만 가지고 말이 안 되는 게 많아서 찜찜했는데 | Chỉ có mình Gu Tae Su thì đúng là vô lý quá thể. |
역시 그 새끼 위에 누가 있는 게 분명해 | Quả nhiên là có kẻ đứng sau hắn. |
[의미심장한 음악] | |
(한준) 구태수에 대해선 알아봤어? | Đã tìm hiểu về Gu Tae Su chưa? |
[혜준의 한숨] | |
(혜준) 그게 좀 이상해 | Có chuyện này hơi khó hiểu. |
조이스 엔터 등기 이사도 아니고 | Hắn không phải giám đốc được bổ nhiệm, cũng không có tên trong bảng phát lương. |
급여 명세서에 이름도 없고 | Hắn không phải giám đốc được bổ nhiệm, cũng không có tên trong bảng phát lương. |
인사 기록 정보가 전혀 없어 | Không có một thông tin nhân sự nào. |
(수철) 아니, SNS는 안 해도 핸드폰이나 뭐, 카드는 쓰겄지 | Kể cả không dùng mạng xã hội thì cũng dùng điện thoại với thẻ chứ. |
뭐, 자연인이여? | Bộ sống trong hang hay gì? |
조이스 엔터 법인 카드 중에 사용자가 불분명한 건? | Có thẻ công ty nào không có tên người dùng không? |
[혜준이 숨을 씁 들이켠다] | |
(혜준) 어? 하나 있다 | Ồ, có này. |
(수철) 이, 그려 | Đúng rồi. |
여기 대한민국이여 | Đây là Đại Hàn Dân Quốc đấy. Sao mà sống chỉ dựa vào tiền mặt được. |
현금만 쓰고 살기 힘들지 | Đây là Đại Hàn Dân Quốc đấy. Sao mà sống chỉ dựa vào tiền mặt được. |
(혜준) 하, 근데 이마저도 | Trời ạ, nhưng mà thẻ này cũng không được dùng mấy tháng rồi. |
최근 몇 개월간 사용을 안 하고 있는데? | Trời ạ, nhưng mà thẻ này cũng không được dùng mấy tháng rồi. |
아이씨 | Khỉ thật. Thôi không sao, |
쯧, 그래도, 뭐 | Khỉ thật. Thôi không sao, |
(한준) 전경철 그 새끼한테 미끼 던졌으니까 곧 물겠지 | đã tung mồi nhử cho Jeon Gyeong Cheol thì tên khốn đó sẽ cắn câu thôi. |
- (한준) 한 번에 끝내자고 - (수철) 이 | - Xong luôn trong một lần nào. - Vâng. |
[두진이 새근거린다] | |
[호로록 마시는 소리] | |
(재희) 선배님, 전경철 찾았어요! [두진의 옅은 숨소리] | Tiền bối! Tôi thấy Jeon Gyeong Cheol rồi. |
(두진) 어 | Ừ. |
아 | Trời ạ. Tê cả chân rồi. Chao ôi. |
아유, 저려, 씨, 아유 | Trời ạ. Tê cả chân rồi. Chao ôi. |
아, 허리야 | Ôi, lưng tôi. |
- (재희) [키보드를 탁 치며] 여기 - (두진) 어 | Ôi, lưng tôi. |
(재희) 전경철이 강은혜 오피스텔에 | Jeon Gyeong Cheol liên tục ra vào căn hộ của Kang Eun Hye. |
꾸준히 드나들었네요 | Jeon Gyeong Cheol liên tục ra vào căn hộ của Kang Eun Hye. |
[키보드를 탁 치며] 전경철이 강은혜를 죽였거나 | Hoặc là Jeon Gyeong Cheol giết Kang Eun Hye… |
(두진) 강은혜를 범인 앞에 데려다줬거나 | Hoặc là hắn đưa Kang Eun Hye đến chỗ hung thủ. |
뭐, 어쨌든 | Dù sao thì ta cũng biết chắc hắn có liên quan đến vụ Kang Eun Hye rồi. |
전경철이 강은혜 사건의 연결 고리인 게 확실하네 [키보드 조작음] | Dù sao thì ta cũng biết chắc hắn có liên quan đến vụ Kang Eun Hye rồi. |
[재희의 옅은 숨소리] | |
[두진의 힘겨운 신음] (재희) 어? | |
근데 이 차량 전경철 소유가 아니네요? | Nhưng chiếc xe này không do Jeon Gyeong Cheol sở hữu. |
(두진) 어? 이거 채무자 차량 압류한 거야? [어두운 음악] | TÌM KIẾM XE Hắn siết xe của con nợ sao? |
[재희의 한숨] 아, 이거 대포차면은 찾기도 어려운데 | Xe không đăng ký thì khó tìm được lắm. |
에이, 진짜, 씨 | Thiệt tình. |
[자동차 엔진음] | 159P5110 159P5110 |
[비밀스러운 음악] [풀벌레 울음] | |
[장구 소리가 들린다] | |
신모님은? | Thần mẫu đâu? |
오시면 대기하라고 하셨습니다 | Thần mẫu đâu? Cô bảo anh chờ ở ngoài. |
[장구 소리가 계속된다] | |
(앵커) 새진보당 양재원 후보와 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Yang Jae Won, Đảng Tiến Bộ Mới đối đầu với Lee Myeong Jun, Đảng Bảo Thủ Chân Chính. |
참보수당 이명준 후보의 대결 | đối đầu với Lee Myeong Jun, Đảng Bảo Thủ Chân Chính. |
5% 내 박빙 승부가 예상되는데요 | Dự đoán thắng bại sít sao với cách biệt dưới năm phần trăm. |
[장구 소리] 각 당 개표 상황실은 출구 조사 발표를 앞두고 | Không khí đang rất căng thẳng ở phòng kiểm phiếu của hai đảng |
긴장감이 감돌고 있습니다 | khi sắp công bố kết quả thăm dò ngoài phòng phiếu. |
네, 이 시각 | Đây chính là hình ảnh kiểm phiếu trực tiếp tại phòng kiểm phiếu của hai đảng. |
새진보당과 참보수당의 개표 상황실 모습입니다 | Đây chính là hình ảnh kiểm phiếu trực tiếp tại phòng kiểm phiếu của hai đảng. |
씁, 어느 당에서 환호할지 궁금해지는데요 | Đây chính là hình ảnh kiểm phiếu trực tiếp tại phòng kiểm phiếu của hai đảng. Tôi rất tò mò xem đảng nào sẽ ăn mừng hôm nay. |
이제 출구 조사 발표까지 10초 남았습니다 | Còn mười giây nữa sẽ đến lúc công bố kết quả thăm dò ngoài phòng phiếu. |
신명시 출구 조사 결과 경합입니다 | Kết quả thăm dò ngoài phòng phiếu ở Sinmyeong là rất sít sao. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
(앵커) 어 새진보당 양재원 후보 46.5% [어두운 음악] | Ứng cử viên Yang Jae Won của Đảng Tiến Bộ Mới chiếm 46,5%, |
참보수당 이명준 후보 44.2% | ứng cử viên Lee Myeong Jun của Đảng Bảo Thủ Chân Chính chiếm 44,2%. |
양재원 후보가 이명준 후보를 | Ứng cử viên Yang được dự kiến sẽ thắng cử trước ứng cử viên Lee |
근소한 차로 제치고 당선될 것으로 예측됐습니다 | Ứng cử viên Yang được dự kiến sẽ thắng cử trước ứng cử viên Lee với cách biệt mong manh. |
[새진보당원들의 환호성] | |
(새진보당원들) 양재원! 양재원! | - Yang Jae Won! - Yang Jae Won! |
[타악기 소리] | |
[무속적인 음악] | |
(새진보당원들) 양재원! 양재원! 양재원! [카메라 셔터음] | - Yang Jae Won! - Yang Jae Won! |
[타악기 소리가 계속된다] | |
(여자) 어이! | |
(참보수당원) 이길 수 있어 이길 수 있어, 오른다, 오른다 | Chúng ta có thể thắng. |
(앵커) 개표가 진행될수록 접전이 계속되면서 | Kiểm phiếu tiếp diễn và trận đấu vẫn ngang sức, |
두 후보 모두 개표 상황에 촉각을 곤두세우고 있는데요 | cả hai ứng cử viên đều đang tập trung vào tình hình kiểm phiếu. |
개표 85.3% 진행된 가운데 | Có 85,3% số phiếu đã được kiểm, ứng cử viên Yang… |
양재원 후보가… | Có 85,3% số phiếu đã được kiểm, ứng cử viên Yang… |
(여자) 어이! | Có 85,3% số phiếu đã được kiểm, ứng cử viên Yang… |
[카메라 셔터음] | |
[참보수당원들이 웅성거린다] | |
(앵커) 양재원 후보에게 | Số phiếu đang đổ về ứng cử viên Lee, |
[여자의 기합] 근소한 차로 뒤처지던 이명준 후보의 득표율이 | Số phiếu đang đổ về ứng cử viên Lee, người vừa bị ứng cử viên Yang bỏ lại với cách biệt rất nhỏ. |
빠르게 올라가고 있습니다 | người vừa bị ứng cử viên Yang bỏ lại với cách biệt rất nhỏ. |
[긴장한 숨소리] | người vừa bị ứng cử viên Yang bỏ lại với cách biệt rất nhỏ. |
[카메라 셔터음] [앵커의 말소리가 아득하다] | |
[푹푹 찌르는 소리] | Số phiếu bầu ứng cử Lee đang tăng khi việc kiểm phiếu dần đi đến hồi kết. |
[재원의 힘겨운 숨소리] (앵커) 뒷심을 발휘하고 있는 | Số phiếu bầu ứng cử Lee đang tăng khi việc kiểm phiếu dần đi đến hồi kết. |
이명준 후보입니다 | Số phiếu bầu ứng cử Lee đang tăng khi việc kiểm phiếu dần đi đến hồi kết. |
[강조되는 효과음] | |
[재원의 힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
(앵커) 개표 90.3% 진행된 가운데 | Có 90,3% số phiếu đã được kiểm, |
이명준 후보가 양재원 후보를 따돌리고 | ứng cử viên Lee đang dần bỏ xa ứng cử viên Yang và tiến lên dẫn trước. |
앞서 나가기 시작합니다 | ứng cử viên Lee đang dần bỏ xa ứng cử viên Yang và tiến lên dẫn trước. |
[참보수당원들의 환호성] (참보수당원들) 이명준! | - Lee Myeong Jun! - Lee Myeong Jun! |
[참보수당원들이 연호한다] (앵커) 양재원 후보가 45.3% | - Ứng cử viên Yang chiếm 45,80%… - Lee Myeong Jun! - …ứng cử viên Lee chiếm 46,70%. - Lee Myeong Jun! |
이명준 후보가 46.7% | - …ứng cử viên Lee chiếm 46,70%. - Lee Myeong Jun! |
마지막까지 접전을 벌인 가운데 | Màn cạnh tranh sít sao cho đến cuối cùng, |
[푹푹 찌르는 소리] 이명준 후보가 신명시장으로 | Màn cạnh tranh sít sao cho đến cuối cùng, nhưng ứng cử viên Lee đã đắc cử Thị trưởng thành phố Sinmyeong. |
당선됐습니다 | nhưng ứng cử viên Lee đã đắc cử Thị trưởng thành phố Sinmyeong. |
[참보수당원들의 환호성] [카메라 셔터음] | |
[거친 숨소리] | |
[웅성거리는 소리] (새진보당원) 아, 의, 의원님 119, 119 부르세요, 119 | - Nghĩ sĩ Yang! - Ông ấy đột quỵ rồi. - Gọi cấp cứu. - Gọi cấp cứu ngay! |
(참보수당원들) 시장님! 시장님! | - Thị trưởng! - Thị trưởng! |
시장님! 시장님! | - Thị trưởng! - Thị trưởng! - Thị trưởng! - Thị trưởng! |
시장님! 시장님! 시장님! | - Thị trưởng! - Thị trưởng! - Thị trưởng! - Thị trưởng! |
[차분한 음악] [풀벌레 울음] | |
(고모) 당선 축하드립니다, 시장님 | Chúc mừng ngài đắc cử, thưa Thị trưởng. |
(명준) 아직 임명도 안 됐습니다 | Tôi vẫn chưa được bổ nhiệm mà. |
[명준의 웃음] | |
[명준의 헛기침] | |
이게 다 고모 님이 힘써 주신 덕분입니다 | Tất cả đều nhờ công sức của Cô. |
제가 한 게 있나요? | Tôi làm được gì đâu. |
(고모) 감사 인사는 제가 아니라 그분께 하셔야죠 | Ông nên cảm ơn "vị ấy" chứ không phải tôi. |
아, 이런, 이런, 이런, 이런 | À, đúng rồi. |
이, 제 생각이 짧았네요 | Tôi thật là thiển cận quá. |
(명준) 조만간 인사드리고 | Tôi sẽ sớm đến thăm Cô |
말씀하신 일 다 차질 없이 진행하도록 | và tôi đảm bảo những việc Cô nói sẽ diễn ra suôn sẻ. |
[웃으며] 그렇게 하겠습니다 | và tôi đảm bảo những việc Cô nói sẽ diễn ra suôn sẻ. |
[웃음] | THỊ TRƯỞNG SINMYEONG LEE MYEONG JUN |
[어두운 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 종료음] | |
(고모) 무슨 일 있구나? | Xảy ra chuyện gì rồi đúng không? |
(태수) 전경철이 강은혜 사건 당일 | Hình như Jeon Gyeong Cheol đã quay video gì đó |
동영상을 찍은 거 같습니다 | vào hôm Kang Eun Hye chết. |
천박한 놈 | vào hôm Kang Eun Hye chết. Quân ngu ngục. |
그래서? | Thì sao? |
30억만 주면 조용히 숨어 살겠다는데 | Hắn nói sẽ lặng lẽ biến mất nếu cho hẳn ba tỷ won. |
[한숨] (태수) 어떻게 할까요? | Tôi nên làm gì? |
[달칵 누르는 소리] | |
[버튼 조작음] | |
[금고 열리는 소리] | |
[금고 닫히는 소리] | |
[쓱쓱 글씨 쓰는 소리] | |
[한숨] | JEON GYEONG CHEOL |
[탁 내려놓는 소리] | JEON GYEONG CHEOL |
(고모) 그놈이 입을 열면 대업에 차질이 생긴다고 | Tôi được lệnh phải xử lý hắn vì một khi hắn mở miệng |
처리하라고 하시는구나 | thì kế hoạch sẽ thất bại. |
그분께서도 원하시는 일이야 | Vị ấy cũng muốn vậy. |
처리하고 오겠습니다 | Tôi sẽ đi làm việc với hắn. |
[멀어지는 발걸음] | |
[통화 연결음] | |
(태수) 30억 준비해서 전 사장 사무실로 가지 | Tôi sẽ chuẩn bị ba tỷ won và đến văn phòng của anh. |
1시간쯤 걸릴 거야 | Sẽ mất khoảng một tiếng. |
아, 그럼 기다리고 있겠습니다 | Vậy tôi ở đây đợi anh. |
[통화 종료음] | |
[긴박한 음악] | |
(한준) 우리가 먼저 도착해야 돼 빨리 가, 빨리! | Chúng ta phải đến nơi trước. Mau lên. |
(혜준) CCTV 연결됐어 | Em truy cập được vào CCTV rồi. |
근데 사무실에 혼자 있는 거 같긴 한데 | Có vẻ hắn ở văn phòng một mình, nhưng anh cứ cẩn thận nhé. |
그래도 조심해 | Có vẻ hắn ở văn phòng một mình, nhưng anh cứ cẩn thận nhé. |
(재희) 이게 마지막으로 찍힌 거예요 | Đây là đoạn băng cuối cùng. |
(도원) 1월 16일 오후 5시 | Ngày 16 tháng 1, lúc 5:00 chiều. |
(두진) 강은혜 사망 추정 시간이네 | Là ngày ước tính Kang Eun Hye tử vong. |
(재희) 아이씨 | Mẹ kiếp. Thằng khốn nạn Jeon Gyeong Cheol, tôi phải đập chết hắn. |
전경철 이 개새끼가 진짜 확 죽여 버릴라, 씨 | Mẹ kiếp. Thằng khốn nạn Jeon Gyeong Cheol, tôi phải đập chết hắn. |
아유! 진짜 | Chết tiệt thật chứ! |
[분한 숨소리] | Chết tiệt thật chứ! |
[문이 철컥 열린다] [피식 웃는다] | |
검사님 | - Công tố viên Cha. - Sao vậy? |
(도원) 예 | - Công tố viên Cha. - Sao vậy? - Cậu đang cười đểu Đội trưởng Han à? - Hả? |
(두진) 지금 우리 한 팀장 보고 비웃은 겁니까? | - Cậu đang cười đểu Đội trưởng Han à? - Hả? |
예? | - Cậu đang cười đểu Đội trưởng Han à? - Hả? |
아, 그러시는 거 아니죠 | Cậu không nên cư xử như vậy. |
(두진) 아, 우리가 전경철 놔주고 싶어서 놔준 것도 아니고… | Chúng tôi có muốn thả Jeon Gyeong Cheol đâu. |
그게 아니고 | Không phải như vậy. |
[도원이 숨을 들이켠다] | |
(도원) 우리 한 팀장님 열정적인 모습이 좀 귀엽잖아요 | Cô ấy nhiệt huyết như vậy dễ thương lắm. |
예? 저 뭐라고 했어요? | Hả? Anh mới nói gì? |
아 | À, cậu mua đồ ăn đến để hai người ăn, vậy mà tôi lại vô ý vô tứ |
둘이 먹으려고 사 왔는데 | À, cậu mua đồ ăn đến để hai người ăn, vậy mà tôi lại vô ý vô tứ |
(두진) 내가 눈치 없이 이렇게 처먹고 있었구나 | làm kì đà cản mũi ngồi đây ăn thế này. |
아니요, 아니요, 아니요 그런 거 아니에요 | Không, không phải vậy đâu. |
뭐가 아닐까? | Cái gì không phải? |
(두진) 내가 눈치가 없는 거? 아니면은 둘이 썸 타는 사이인 거? | Chuyện tôi không tinh ý hay hai người đang thả thính nhau? |
[난감한 숨소리] [두진의 웃음] | |
선배님 | Tiền bối này, tôi và Công tố viên Cha không phải quan hệ đó. |
(재희) 검사님이랑 저 그런 사이 아닙니다 | Tiền bối này, tôi và Công tố viên Cha không phải quan hệ đó. |
[호응한다] 두 분 농담 그만하시고 | Tiền bối này, tôi và Công tố viên Cha không phải quan hệ đó. Hai người đừng có giỡn nữa. |
전경철 이 새끼 다시 잡으러 가시죠 | Đi bắt tên Jeon Gyeong Cheol thôi. |
[곤란한 숨소리] (두진) 아유 | |
아유, 우리 차 검사님 | Công tố viên Cha này. |
[두진이 쩝쩝거린다] | |
마음고생이 심하시겠어, 응 | Chắc cậu khổ tâm dữ lắm. |
아니, 딱 보면 몰라요? | Thiệt tình, rõ như ban ngày rồi mà nhỉ? |
아, 연애 세포라고는 제로야 | Cô ấy đúng là không có dây thần kinh lãng mạn. |
돌려 말하는 거? 알아듣지도 못해 | Cậu mà nói vòng vo thì cô ấy không hiểu đâu. |
아, 직구로 던져야지, 직구 | Cậu phải nói thẳng ra. Tấn công trực diện ấy! |
- (도원) 알았어요 - (두진) 아유, 짠해, 진짜, 아유 | - Vâng. - Tội cậu thế không biết. |
[멋쩍은 숨소리] | |
[도원의 한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[풀벌레 울음] | |
(수철) 씁 | |
근디 사무실에 불이 꺼져 있는디? 응? | Đèn trong văn phòng hắn đều tắt. |
[한준이 숨을 씁 들이켠다] | Đèn trong văn phòng hắn đều tắt. |
[한준의 한숨] | Chắc hắn ở văn phòng chứ? |
전경철 사무실에 있는 거 확실해? | Chắc hắn ở văn phòng chứ? |
(혜준) 어, 주차장에 차 그대로 있는데? 왜? | Chắc. Ô tô vẫn ở bãi đậu xe. Sao thế? |
(한준) 보통 불을 끄고 사람을 초대하진 않지 않냐? | Thường thì người ta đâu có tắt đèn khi đang chờ ai đó. |
(수철) 이 | Đúng vậy. |
걸어서 다른 장소로 이동했는지 확인해 볼게 [키보드 조작음] | Em sẽ kiểm tra xem hắn có đi bộ đến nơi khác không. |
예감이 안 좋아 | Anh có dự cảm không lành. |
(한준) 일단 가 보자 | Chúng ta đi xem sao. |
쯧, 그려, 응, 이 | Vâng. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[수철의 한숨] | |
[한준이 숨을 씁 들이켠다] | |
[한준의 한숨] | |
(수철) 어둑하네 | Tối quá. |
- (한준) 아, 조용하다잉? - (수철) 이 | - Yên tĩnh nhỉ? - Vâng. |
(수철) 어? | |
전경철 씨? | Jeon Gyeong Cheol? |
전경철 씨 | Anh Jeon Gyeong Cheol? |
성 | Anh. |
수, 숨을 안 쉬어 | Hắn ngừng thở rồi. |
[탁 내려놓는 소리] | |
[한준의 한숨] | |
(한준) 증거를 가져가고 자살로 위장한 거 같아 | Chúng lấy chứng cứ đi rồi ngụy tạo thành vụ tự sát. |
그럼 | Vậy em đi tìm xem chúng còn ở gần đây không. |
내가 근처에 있는지 찾아 볼게, 내가, 이 | Vậy em đi tìm xem chúng còn ở gần đây không. |
[한숨] | |
[통신 장치 조작음] | |
- 전경철이 죽었어 - (혜준) 어? | - Jeon Gyeong Cheol chết rồi. - Cái gì? |
CCTV로 구태수 동선 좀 확인해 줘 | Kiểm tra CCTV, tìm hành tung của Gu Tae Su. |
어, 알았어 | Kiểm tra CCTV, tìm hành tung của Gu Tae Su. Ừ, em biết rồi. |
[키보드 조작음] | |
[한준의 한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[전자렌지 알림음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[한준의 다급한 숨소리] | |
[한준의 힘주는 소리] | Lần này không có cửa đâu, thằng khốn. |
(한준) 두 번은 안 당해 이 새끼야 | Lần này không có cửa đâu, thằng khốn. |
[한준의 힘주는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
너 이 새끼, 씨 | Thằng khốn… |
[어두운 음악] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[한준의 성난 숨소리] | |
[태수의 성난 숨소리] | |
[한준의 힘주는 숨소리] | |
[한준의 힘겨운 숨소리] | |
[한준의 성난 숨소리] | |
(혜준) 들어간 건 확인이 됐는데 | Em thấy hắn đi vào, |
나오는 게 없어 | nhưng không thấy hắn đi ra. Em kiểm tra góc khác thử nhé? |
다른 쪽도 확인해 볼까? | nhưng không thấy hắn đi ra. Em kiểm tra góc khác thử nhé? |
남한준 | Nam Han Jun. |
오빠 | Anh ơi. |
[거친 숨소리] | |
(수철) 어디 간 겨, 그새 | Hắn đâu rồi? |
(혜준) 수철 오빠 지금 남한준이 통신이 안 되거든? [의아해한다] | Hắn đâu rồi? Su Cheol, không gọi được anh Han Jun. Anh quay lại ngay! |
[사이렌이 울린다] 빨리 들어가 봐 | Su Cheol, không gọi được anh Han Jun. Anh quay lại ngay! |
(수철) 이 | Biết rồi. |
[다급한 숨소리] | Biết rồi. |
[수철의 당황한 소리] | |
[수철의 다급한 숨소리] [차 문이 탁 닫힌다] | |
(재희) 여긴 어쩐 일입니까? 전경철 만나러 왔습니까? | Anh làm gì ở đây? - Đến gặp Jeon Gyeong Cheol sao? - Anh đi cùng Nam Han Jun à? |
(도원) 남한준 씨도 같이 온 거예요? | - Đến gặp Jeon Gyeong Cheol sao? - Anh đi cùng Nam Han Jun à? |
[한준의 거친 숨소리] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[태수의 힘겨운 신음] | |
[한준이 콜록거린다] | |
[태수의 거친 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[성난 숨소리] | |
그때 포기했으면 좋았잖아 | Đáng ra mày nên bỏ cuộc từ lúc đó. |
[태수의 힘주는 숨소리] [힘겨운 신음] | Đáng ra mày nên bỏ cuộc từ lúc đó. |
그럼 목숨은 건졌을 텐데 | Nếu vậy thì mày vẫn giữ được mạng. |
[태수의 힘주는 숨소리] [힘겨운 목소리로] 재정이 죽인 새끼 | Chắc chắn là mày |
구태수 너구나, 씨 | đã giết Jae Jeong. |
[어두운 음악] [힘주는 숨소리] | đã giết Jae Jeong. |
[분한 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[태수의 힘겨운 신음] | Tại sao mày giết cậu ấy? Tại sao? |
재정이 왜 죽였어, 씨 | Tại sao mày giết cậu ấy? Tại sao? |
(한준) 왜! | Tại sao mày giết cậu ấy? Tại sao? |
[태수의 힘주는 소리] | |
[태수의 힘겨운 신음] | |
[태수의 힘겨운 신음] | |
[한준의 거친 숨소리] | |
[태수의 힘겨운 신음] | |
[한준의 힘주는 소리] | |
[한준의 힘주는 소리] | |
[한준의 힘주는 소리] | |
[스파크 튀는 소리] | |
(수철) 지금 이렇게 대화할 때가 아녀유 | Bây giờ không phải lúc nói chuyện. |
[수철의 다급한 숨소리] | Bây giờ không phải lúc nói chuyện. |
[스파크 튀는 소리] | |
[한준의 힘주는 소리] | |
[스파크 튀는 소리] | |
[펑] | |
[펑 터지는 소리] [저마다 놀란다] | |
성! | Anh! |
[수철의 다급한 숨소리] | |
[재희의 다급한 숨소리] | |
(두진) 미쳐 버리겠네, 정말 | Đùa nhau hả trời? |
[의미심장한 음악] | |
[도원의 한숨] | |
[한준이 콜록거린다] | |
[한준이 콜록거린다] | |
[한준의 힘겨운 신음] | Anh ơi! |
(수철) 성, 성, 성, 성 | Anh! Anh! Anh ổn chứ? Đã xảy ra chuyện gì? |
[한준의 힘겨운 신음] 성, 괜찮아? 이게 뭔 일이여? | Anh! Anh ổn chứ? Đã xảy ra chuyện gì? |
고풀이, 고풀이가 도망갔어 | Gopuri. Hắn chạy mất rồi. |
[한준의 힘겨운 신음] | |
고풀, 고풀이, 고풀이 새끼, 씨 | Thằng khốn Gopuri đó. |
[한준이 콜록거린다] (두진) 아유, 아유 앉으셔, 앉으셔 | Anh ngồi xuống đi. |
아유, 아유, 이게 뭐… | Anh ngồi xuống đi. Trời ơi, chuyện gì thế này? Tôi gọi cấp cứu nhé? |
아, 구급차를 불러야 되나, 이거? 어? | Trời ơi, chuyện gì thế này? Tôi gọi cấp cứu nhé? |
[한준의 힘겨운 숨소리] | |
어? 어, 저, 저, 저 천은… | Ủa? Sợi vải kia là… |
(한준) [기침하며] 예 | Đúng rồi. |
강은혜 사건 현장에도 있던 고풀이 천… | Nó giống sợi vải cầu siêu gopuri ở hiện trường án mạng của Kang Eun Hye. |
[한준이 콜록거린다] | Nó giống sợi vải cầu siêu gopuri ở hiện trường án mạng của Kang Eun Hye. |
[놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴박한 음악] | |
[도원의 신음] | |
[도원의 힘주는 숨소리] | |
[도원의 거친 숨소리] | |
(도원) 여기예요! | Bên này! |
[어두운 음악] [도원의 신음] | Bên này! |
[도원의 거친 숨소리] | |
[재희와 수철의 다급한 숨소리] | |
(재희) 검사님 | Công tố viên Cha! |
(수철) 씨 | |
(도원) [거친 숨을 몰아쉬며] 거의 잡을 뻔했는데 도망쳤어요 | Tôi sắp bắt được hắn nhưng hắn chạy mất. |
[거친 숨소리] | Tôi sắp bắt được hắn nhưng hắn chạy mất. |
(재희) 괜찮아요? | Anh có sao không? |
[사이렌이 울린다] | |
[타이어 마찰음] | ĐỘI ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (도원) 그, 특이 사항이 손목에… | Điều này rất khả nghi… |
아, 그건 뭐예요? | Cái đó là gì vậy? |
(감식 요원) 아 핸드폰 잔해 같은데 | Có vẻ là điện thoại bị vỡ. |
플래시 메모리 폰이 아니라 포렌식도 힘들 것 같네요 | Không thể lấy được gì vì nó không có bộ nhớ flash. |
[재희의 한숨] | Anh cứ thử, biết đâu tìm được gì đó. |
(재희) 그래도 혹시 모르니까 시도는 해 봐 주세요 | Anh cứ thử, biết đâu tìm được gì đó. |
(감식 요원) 네, 알겠습니다 | Vâng. Tôi biết rồi. ĐỘI ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG |
[수철의 걱정하는 소리] | - Đau. Nhẹ tay thôi. - Ở đây á? Hay đây? |
- 아유, 아파, 아파, 살살 - (수철) 여기, 여기, 여기, 여기? | - Đau. Nhẹ tay thôi. - Ở đây á? Hay đây? Này, đừng đụng vào đấy. |
(한준) 아니, 아니, 건들지 마 건들지 말라고 [수철이 당황한다] | Này, đừng đụng vào đấy. |
너 어디 갔다 왔냐? | Cậu đi đâu vậy? |
아니, 아까, 그, 저… | Ban nãy em… |
- (한준) 빨리 오지, 진짜, 씨 - (수철) 빨리 온 건디 | - Nhanh cái chân lên chứ. - Em nhanh lắm rồi đấy. |
(두진) 응? | |
[두진의 한숨] | |
한 팀장, 이것 좀 봐야겠는데? | Đội trưởng Han, cô qua xem cái này đi. |
여기 | |
(경철) 제가 최영섭에게 강은혜 성매매를 알선했습니다 | Tôi môi giới Kang Eun Hye cho Choi Yeong Seop. |
하지만 최영섭이 강은혜를 죽일 줄은 몰랐습니다 | Tôi môi giới Kang Eun Hye cho Choi Yeong Seop. Nhưng tôi không ngờ hắn sẽ giết cô ấy. |
모두 제 탓입니다 | Mọi chuyện đều do tôi mà ra. |
유족들에게 깊이 사죄드립니다 | Tôi xin tạ tội với gia đình Kang Eun Hye. |
(한준) '강은혜를 죽인 건 최영섭이다' | "Choi Yeong Seop đã giết Kang Eun Hye. |
'나는 죄책감 때문에 자살한다' 뭐, 그런 내용이겠지 | Tôi không thể tha thứ cho bản thân nên tự tử". Chắc hắn sẽ nói vậy. |
아니야, 나 안 보여 줬어 | Không đâu, tôi không hề cho cậu ta xem. |
(두진) 아, 그걸 어떻게, 그… | Sao cậu biết… |
아, 그놈 | Chính là hắn. Hắn là kẻ giết người. |
(한준) 그놈이 범인이야 | Chính là hắn. Hắn là kẻ giết người. Kẻ mà chúng ta gặp ở nhà vệ sinh của Joyce Entertainment. |
그, 조이스 엔터 화장실에서 마주친 놈 | Kẻ mà chúng ta gặp ở nhà vệ sinh của Joyce Entertainment. |
[한숨] | Kẻ mà chúng ta gặp ở nhà vệ sinh của Joyce Entertainment. |
[유서 넘겨주는 소리] | |
(재희) 경호원 끌고 와서 우리 잡아갔던 그 직원이요? | Là nhân viên đã gọi bảo vệ đến bắt chúng ta ư? |
[아파한다] | Ôi mẹ ơi, đau quá. Đúng rồi đó. |
아, 맞아, 구태수 | Ôi mẹ ơi, đau quá. Đúng rồi đó. Gu Tae Su. |
[휴대전화 조작음] | - Anh không sao chứ? - Alô, Thanh tra Kim. |
- (수철) 괜찮여? - (재희) 어, 김 형사 | - Anh không sao chứ? - Alô, Thanh tra Kim. |
조이스 엔터 가서 구태수란 사람 좀 알아봐 줘 | Anh đến Joyce Entertainment tìm hiểu về người tên Gu Tae Su. |
[힘겨운 숨소리] (재희) 어 | Ừ. |
(한준) 그, 조이스 엔터 박진상 이사가 | Nghe nói Giám đốc Park Jin Sang của Joyce Entertainment |
그, 차 검사랑 사촌이라며? | là anh họ Công tố viên Cha. |
(도원) 아, 뭐, 맞는데 | Vâng, đúng là như vậy. |
내가 보기보다 학연, 지연, 혈연 뭐, 이런 거에 냉철한 편이라서 | Nhưng tôi không để những mối quan hệ thân thiết ảnh hưởng đến công việc, |
뭐, 걱정 안 하셔도 됩니다 | nên anh khỏi cần phải lo. |
- (한준) 으응, 응 - (수철) 이 | Ừ, được rồi. |
쯧, 아무튼 | Ừ, được rồi. Tóm lại, tôi sẽ kiện Gu Tae Su |
(한준) 그, 나도 이거 | Tóm lại, tôi sẽ kiện Gu Tae Su |
하, 고소해야 되니까 | vì những gì hắn gây ra |
[힘주며] 그 새끼 잡으면은 나한테 연락 주고 | nên hãy gọi cho tôi khi cô bắt được hắn. |
(재희) 어디 가십니까? 임의 동행 해 주셔야죠 | Anh định đi đâu? Anh phải về sở với chúng tôi. |
에? | Cái gì? Không đi đấy. Mắc gì tôi phải đi? |
(한준) 싫은데? 내가 왜? | Cái gì? Không đi đấy. Mắc gì tôi phải đi? |
[흥미로운 음악] | |
거부하시면 강제 연행 하겠습니다 | Nếu anh từ chối, tôi sẽ cưỡng chế bắt anh về đấy. |
[한준의 웃음] | |
연행? 나를? | Cưỡng chế? Tôi á? |
전 여기서 당신이 말한 범인 그림자도 못 봤거든요 | Tôi không thấy bóng dáng kẻ giết người mà anh nói. |
(재희) 범행 현장에 혼자 계셨으니까 | Anh là người duy nhất có mặt ở hiện trường. |
일단 용의자로 간주하고 연행하겠습니다 | Anh là nghi phạm nên phải về sở cùng chúng tôi. |
(한준) 하! 어이가 없네 | - Thật luôn? Mắc cười ghê. - Đội trưởng Han. |
(도원) 아, 저기, 한 경위님 | - Thật luôn? Mắc cười ghê. - Đội trưởng Han. |
- (도원) 제가 범인을… - (재희) 쉿 | - Ban nãy tôi thấy… - Anh giả vờ không biết đi. |
(재희) [속삭이며] 쉿 모른 척해 주세요 | - Ban nãy tôi thấy… - Anh giả vờ không biết đi. |
연행하시죠 | Đưa anh ta về. |
(한준) 지금, 뭐, 눈치… | Khoan. Hai người vừa nháy mắt… |
(두진) 저기, 도사님, 죄송… | Đạo sĩ Nam, tôi xin lỗi. |
아이, 그, 진짜 참… | Thật luôn hả trời? |
(두진) 아, 제 마음 아시잖아요 | Tôi cũng có muốn đâu nào. |
- (한준) 씁 - (수철) 아, 그, 잠깐, 그… | Này, đợi chút. |
저, 그러면 지도 체포되는 거예유? | Vậy là tôi cũng bị bắt à? |
그쪽은 필요하면 제가 따로 연락드리죠 | Chúng tôi sẽ gọi anh khi cần. |
아, 그래요? 이 | Vậy à? Vậy thì được. |
[수철의 안도하는 숨소리] (재희) 빨리 연행하시죠 | Mau áp giải anh ta đi. |
(두진) 저, 수갑… | - Tôi phải còng cậu lại. Đi nào. - Sao cơ? |
- (두진) 가시죠 - (한준) 에? | - Tôi phải còng cậu lại. Đi nào. - Sao cơ? |
- (재희) 아, 오세요, 얼른 - (두진) 아, 오세요, 얼른 | - Nhanh chân lên. - Chỗ này bụi quá. |
(두진) 공기도 안 좋은데 | - Nhanh chân lên. - Chỗ này bụi quá. |
- (재희) 아이, 와요, 얼른 - (도원) 아니, 그, 저… | - Nhanh chân lên. - Chỗ này bụi quá. - Thôi, đi mau nào. - Khoan… |
[콜록거린다] | |
[수철의 안도하는 소리] | |
(수철) 아, 살았어, 이 | May quá. Mình sống rồi. |
[안도하며] 아 | May quá. Mình sống rồi. |
[도로 소음] | SỞ CẢNH SÁT DAEUN |
(상협) 팀장님 | Đội trưởng. |
구태수 이 새끼, 이거 | Gu Tae Su là giám đốc trên danh nghĩa, không có tên trong danh sách nhân viên. |
그, 직함만 이사지 직원으로 등록도 안 돼 있더라고요 | Gu Tae Su là giám đốc trên danh nghĩa, không có tên trong danh sách nhân viên. |
그, 조이스 엔터 내부에 아는 사람이 없어요 | Không một ai trong Joyce Entertainment biết hắn. |
[재희가 호응한다] 씁, 근데 일단 예전 직장 알아냈으니까 | Nhưng tôi đã tìm ra chỗ làm trước của hắn |
가서 찾아 보고 연락드리겠습니다 | nên tôi sẽ đến đó tìm hiểu rồi gọi cô. |
(재희) 그래, 수고해 | Được. Làm tốt nhé. |
(상협) 예, 가 볼게요 | Vâng. Tôi đi đây. |
[문이 달칵 열린다] | PHÒNG THẨM VẤN |
[흥미로운 음악] | PHÁ VỤ MI SUN MẤT TÍCH SAU 18 NĂM |
(두진) 와 | |
남 도사님이 그 유명한 콜드 케이스 헌터였어? | Đạo sĩ Nam chính là Thợ Săn Án Tồn nổi tiếng sao? |
오 [종이 넘기는 소리] | |
나 광수대 있을 때 소문이 자자했거든 | Hồi tôi còn ở Đội Trọng án đã nghe mọi người bàn tán xôn xao |
본청 프로파일러 중에 | Hồi tôi còn ở Đội Trọng án đã nghe mọi người bàn tán xôn xao |
작두 타고 프로파일링 하는 놈이 있다고 | về một cao thủ tâm lý học tội phạm. |
미제 사건 범인을 족족 잡아내는데 | Cậu ấy phá được hết những vụ chưa có lời giải |
[종이 넘기는 소리] 아, 막 사람들이 막 신기해 갖고 난리가 났었어 | khiến tất thảy mọi người phải kinh ngạc. |
[두진의 감탄하는 소리] | |
아 | Có lẽ từ hồi đó cậu ta đã có năng lực thần bí rồi. |
그때도 신기가 있었던 거구나 | Có lẽ từ hồi đó cậu ta đã có năng lực thần bí rồi. |
와, 이거, 뭐, 대단하네, 와 | Anh chàng này đỉnh thật. |
응? | |
아, 근데 | Nhưng mà này. |
[차분한 음악] 증거 조작이라니? | Ngụy tạo chứng cứ ư? |
[두진의 당황한 소리] | Cái kết có vẻ đắng nhỉ. |
아, 이거 끝이 영 안 좋네 | Cái kết có vẻ đắng nhỉ. |
[두진이 혀를 쯧쯧 찬다] | |
설마 | Đừng nói với tôi cô tin Nam Han Jun là hung thủ nhé? |
(도원) 남한준 씨가 진짜 범인이라고 | Đừng nói với tôi cô tin Nam Han Jun là hung thủ nhé? |
생각하는 거 아니죠? | Đừng nói với tôi cô tin Nam Han Jun là hung thủ nhé? |
남한준 씨가 얘기한 그, 화상 흉터 있는 범인 | Kẻ giết người có vết sẹo bỏng trên tay mà Nam Han Jun nói… |
저도 아까 봤어요 | Tôi cũng thấy hắn mà. Tôi biết Nam Han Jun không phải hung thủ. |
(재희) 알아요 | Tôi biết Nam Han Jun không phải hung thủ. |
남한준 씨 범인 아닌 거 | Tôi biết Nam Han Jun không phải hung thủ. |
진실을 듣고 싶은데 | Tôi muốn nghe anh ta nói sự thật, |
또 미꾸라지처럼 빠져나갈까 봐 잡아 놓고 있는 거예요 | nhưng tôi lo anh ta sẽ chuồn như cá trạch nên mới bắt lại. |
(도원) 계속 찾아가도 만나 주지도 않던 사람인데 | Cô tìm đến rất nhiều lần nhưng anh ta không chịu gặp. |
이제 와서 무슨 얘기를 할까요? | Cô nghĩ bây giờ anh ta sẽ kể gì đó sao? |
(두진) 한 팀장 | Đội trưởng Han. Cô quen Đạo sĩ Nam từ trước à? |
남 도사님이랑 예전부터 알던 사이였어? | Đội trưởng Han. Cô quen Đạo sĩ Nam từ trước à? |
알아 가야 될 사이죠 | Là người mà tôi phải biết. |
(재희) 3년 전 정확히 무슨 일이 있었는지 | Tôi sẽ hỏi anh ta rốt cuộc chuyện gì đã xảy ra |
가서 물어보고 올게요 | vào ba năm trước. |
[한숨] | |
차 검사님 | - Công tố viên Cha. - Gì vậy? |
뭐야 | - Công tố viên Cha. - Gì vậy? |
라이벌 생기셨네요 | Cậu có địch thủ kìa. |
[문이 달칵 열린다] [도원의 한숨] | |
긴장하셔야겠네 | Bắt đầu run rẩy được rồi đấy. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[두진의 웃음] (한준) 구태수는? 찾았어? | Gu Tae Su thì sao? Cô tìm được hắn chưa? |
[두진이 숨을 들이켠다] | |
(재희) 아직 못 찾았어요 | Vẫn chưa. |
- (재희) 조이스 엔터 직원들도 - (두진) 응? | Nhân viên của Joyce Entertainment cũng không biết anh ta. |
(재희) 누군지 모르겠다네요 | Nhân viên của Joyce Entertainment cũng không biết anh ta. |
(한준) 하, 젠장, 쯧 | Chết tiệt thật. |
아, 그렇게 발품만 팔아 가지고는 그 새끼 절대 못 잡아 | Cô làm ăn kiểu đó thì còn lâu mới bắt được hắn. |
(재희) 마치 잘 아는 사람처럼 얘기하시네요? | Anh làm như anh hiểu hắn rõ lắm vậy. |
[한준의 어이없는 숨소리] | |
조이스 엔터, 최영섭 병실 | Joyce Entertainment, phòng bệnh Choi Yeong Seop, |
(한준) 전경철 사무실, 한 검사 집 | văn phòng của Jeon Gyeong Cheol và nhà Công tố viên Han. |
네 번이나 마주쳤어 | Tôi gặp hắn bốn lần rồi. |
이 정도면은 그냥 잘 아는 게 아니라 | Cỡ này phải gọi là duyên số chứ quen biết khỉ gì nữa. |
운명 아닌가? | Cỡ này phải gọi là duyên số chứ quen biết khỉ gì nữa. |
사건 현장에서 화상 흉터만 보고 얼굴은 못 봤다면서요 | Anh bảo chỉ thấy vết sẹo bỏng chứ không nhìn được mặt hắn. |
그랬지 | Đúng vậy. |
그런데 느낌이 그 새끼가 확실해 | Nhưng linh cảm mách bảo tôi kẻ đó chính là hắn. |
[피식 웃는다] | |
느낌이 확실하다… | "Linh cảm" à? |
참 논리적이시네요 | Anh logic ghê. |
그렇게 꼬아 들으려고 나 연행한 건가? | Cô bắt tôi về để bắt bẻ thôi à? |
그럼 느낌 말고 팩트로 나 설득해 봐요 | Hãy thuyết phục tôi bằng sự thật chứ không phải linh cảm của anh. |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
(한준) 강은혜 시신을 감싸고 있었던 하얀 천 | Dây vải trắng quấn xác Kang Eun Hye |
전경철 사무실에서 발견된 천 | và dây vải ở văn phòng Jeon Gyeong Cheol… |
전부 무당이 굿할 때 쓰던 고풀이 천이야 | Đều là vải cầu siêu gopuri mà thầy cúng dùng khi làm lễ. |
3년 전 | Nó giống sợi dây vải được tìm thấy ở nơi Công tố viên Han bị giết. |
한 검사 현장에서 발견된 천도 고풀이 천이었고 | Nó giống sợi dây vải được tìm thấy ở nơi Công tố viên Han bị giết. |
천 위에 흩뿌려져 있던 빨간색 표식 역시 | Và biểu tượng màu đỏ vương khắp sợi dây cũng giống y hệt. |
그때랑 똑같아 | cũng giống y hệt. |
빨간색 표식… | "Biểu tượng màu đỏ"… |
(상협) 아, 근데 피해자를 덮었던 천에서 | Kết quả phân tích mẫu vải bọc xác nạn nhân cho thấy |
혈흔 말고도 염료가 검출됐습니다 | ngoài vết máu còn có rất nhiều thuốc nhuộm. |
염료? | Thuốc nhuộm? |
(재희) 아… | Phải rồi. Họ tìm thấy thuốc nhuộm trên vải. |
천에서 염료 성분이 검출됐었어요 | Phải rồi. Họ tìm thấy thuốc nhuộm trên vải. |
불탄 걸 보긴 했지만 분명 고풀이 매듭이었어 | Tuy nó đã bị cháy, nhưng chắc chắn là nút thắt gopuri. |
(한준) 부적처럼 천 위에 글씨를 쓴 거 같았고 | Chữ viết trên đó giống như bùa chú. |
스스로 악을 처단했다 믿고 | Có lẽ hắn đã làm lễ gì đó |
일종의 의식을 치른 거겠지 | và tin rằng nó có thể trừng phạt cái ác. |
최영섭 사건은 의식을 치르기 전에 실패한 거라 | Vậy là trường hợp của Choi Yeong Seop là ngoại lệ vì hắn thất bại trước khi kịp làm lễ? |
예외였고요 | vì hắn thất bại trước khi kịp làm lễ? |
(한준) 응 | Đúng vậy. |
자기만의 룰로 죄를 처단하는 우월감에 빠진 놈이지 | Hắn tin mình có năng lực siêu nhiên trừng phạt tội ác theo cách của mình. |
그 모든 사건의 범인이 구태수가 맞는지 | Hãy cùng xác thực xem Gu Tae Su có phải kẻ đứng sau mọi vụ án không. |
같이 확인해 보죠 | Hãy cùng xác thực xem Gu Tae Su có phải kẻ đứng sau mọi vụ án không. |
법 최면 해 봐요, 우리 | Thử thôi miên xem sao. |
당시 충격으로 흐릿해진 기억이 되살아날 수도… | Nó có thể gợi lại ký ức bị phai mờ do sốc - của anh… - Thôi đi. |
(한준) 뭐래 | - của anh… - Thôi đi. |
사양할게 최면은 증거 능력도 없잖아 | Tôi xin kiếu. Thôi miên không được coi là chứng cứ. |
놓쳤던 중요한 단서를 찾을 수도 있잖아요 | - Chúng ta có thể tìm được gì đó. - Không thích. |
아, 싫어 | - Chúng ta có thể tìm được gì đó. - Không thích. |
두려워서 마주하기 싫은 거예요? | Anh sợ nên không dám đối diện, |
(재희) 아니면… | Anh sợ nên không dám đối diện, |
외면하고 싶은 거예요? | hay là vì anh không muốn biết? |
어차피 나같이 완벽주의 성향이 강한 사람은 | Thuật thôi miên không có tác dụng với người theo chủ nghĩa hoàn hảo như tôi. |
최면에 잘 걸리지도 않아 | Thuật thôi miên không có tác dụng với người theo chủ nghĩa hoàn hảo như tôi. |
[재희의 한숨] | |
(재희) 그럼 할 수 없죠 | Vậy thì thua rồi. |
유치장에서 자면서 한 번 더 생각해 봐요 | Anh vừa ngủ ở phòng tạm giam vừa cân nhắc chuyện đó nhé. |
[피식 웃는다] | |
(한준) 그래라 | Được thôi. |
어차피 48시간밖에 못 잡아 두거든? | Đằng nào cô cũng chỉ được giữ tôi trong 48 tiếng thôi. |
[살짝 웃는다] | |
[웃음] | |
[킁킁거린다] | |
[파리 날아다니는 효과음] | |
[남자2의 잠에 취한 소리] [익살스러운 음악] | |
[한준의 질색하는 소리] | |
[한준의 난감한 탄성] | |
[남자2의 잠에 취한 소리] | |
제발 방 바꿔 줘, 여기 못 있겠어! | Đổi phòng cho tôi đi. Tôi không thể ở đây được! |
여기가 호텔입니까? 마음대로 방을 바꾸게? 쯧 | Anh nghĩ nơi này là khách sạn hay sao mà đòi đổi phòng? |
(한준) 아이, 저, 저, 저 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Này, đợi chút! |
[한숨] | |
할게, 법 최면 | Làm thì làm. Vụ thôi miên ấy. |
최면에 잘 안 걸리는 성향이라면서요 | Sao anh bảo thôi miên không xi nhê gì với anh? |
그렇긴 하지만 | Thì đúng là thế, nhưng… |
내 수사를 위해 노력해 보지 | Tôi sẽ cố gắng vì việc điều tra của tôi. |
[남자2의 잠에 취한 소리] | |
[뿡 방귀 뀌는 소리] | |
빨리! | Nhanh lên! |
[피식 웃는다] | |
(재희) 죄송해요, 수사관님 | Xin lỗi anh. Anh thử thêm lần nữa được không? |
한 번만 더 부탁드릴게요 | Xin lỗi anh. Anh thử thêm lần nữa được không? |
[한숨 쉬며] 쯧 | |
(최면 수사관) 자 | Nào, anh Nam Han Jun. Hãy tưởng tượng mình đang xem kịch |
남한준 씨는 안전한 상태고 | Nào, anh Nam Han Jun. Hãy tưởng tượng mình đang xem kịch |
[한숨] 연극 무대를 본다고 생각하세요 | Nào, anh Nam Han Jun. Hãy tưởng tượng mình đang xem kịch ở một nơi rất an toàn. |
자, 숨을 깊게 들이쉬고 내쉬세요 | Bây giờ, anh hít sâu rồi thở ra. |
[심호흡한다] | Khi tôi đếm đến ba, |
자, 이제 제가 셋을 세면 | Khi tôi đếm đến ba, |
당신은 2019년 11월 3일 | anh sẽ quay về thời điểm 5:00 chiều ngày 3 tháng 11 năm 2019. |
5시경으로 되돌아갑니다 | anh sẽ quay về thời điểm 5:00 chiều ngày 3 tháng 11 năm 2019. |
셋, 둘, 하나 | Ba, hai, một. |
[손가락 튀기는 소리] | |
남한준 씨 | Anh Nam Han Jun. Hôm nay là ngày bao nhiêu, đây là đâu? |
오늘은 며칠이고 여기는 어디죠? | Anh Nam Han Jun. Hôm nay là ngày bao nhiêu, đây là đâu? |
오늘은 | Hôm nay là |
2022년 2월 24일 | ngày 24 tháng 2 năm 2022. |
(한준) 여기는 법 최면 수사관님 방입니다 | Trong phòng thôi miên tội phạm. |
[발랄한 음악] | |
[웃음] | |
[한숨] | |
(최면 수사관) 아유, 됐습니다 이제 그만해요 | Dẹp đi. Tôi đi đây. |
아이, 그러니까 | Tôi nói rồi mà. Có cố cũng vậy thôi. |
안 될 거는 안 돼 | Tôi nói rồi mà. Có cố cũng vậy thôi. |
[난처한 숨소리] | |
죄송해요, 수사관님 | Xin lỗi điều tra viên. |
(재희) 마지막으로 딱 한 번만 더 해 보면 안 될까요? | Thử một lần này nữa thôi được không? Xin anh đấy. |
부탁드릴게요, 네? | Thử một lần này nữa thôi được không? Xin anh đấy. |
아, 괜한 시간 낭비 하지 말고 그냥 가자고 | Thôi nào. Đừng phí thời gian. Đi thôi. |
[익살스러운 음악] | |
[한준의 아파하는 숨소리] | |
(최면 수사관) 저기 지금 한번 해 봐요, 저기 | Này, hay là thử làm thế này đi. |
통증에, 이거 집중돼 있을 때, 그때 한번 | Tranh thủ anh ta đang tập trung vào cơn đau. |
자, 지금 다시 해 봐요 | Tranh thủ anh ta đang tập trung vào cơn đau. - Làm lại luôn bây giờ. - Sẽ có tác dụng chứ? |
그게 정말 효과가 있을까요? | - Làm lại luôn bây giờ. - Sẽ có tác dụng chứ? |
(재희) 남한준 씨 잠깐 일어나 봐요 | Nam Han Jun, đứng lên. |
(한준) 아이씨, 왜? | Để làm gì? |
(최면 수사관) 엄마야, 씨 | Ôi mẹ ơi! |
[재희의 다급한 숨소리] | Tới phiên anh! |
(재희) 수사관님, 지금이에요 | Tới phiên anh! |
- (한준) 예, 집에 갈… - (재희) 빨리 | Tôi muốn về nhà… |
(최면 수사관) 자, 자, 자 자, 자, 자, 자, 나, 남한준 씨 | Nào, anh Nam Han Jun. Anh đang mơ. Đây là giấc mơ. Anh đang mơ nhé. |
이거 꿈이야 꿈이에요, 꿈이에요, 자, 자 | Nào, anh Nam Han Jun. Anh đang mơ. Đây là giấc mơ. Anh đang mơ nhé. |
침착하고, 20 | Bình tĩnh lại. Hai mươi. |
19 | Mười chín. |
18 [차분한 음악] | Mười tám. |
17 | Mười bảy. |
16 | Mười sáu. |
좋아요 | Tốt lắm. |
자, 그럼 | Bây giờ anh quay lại thời điểm 5:00 chiều ngày 3 tháng 11 năm 2019. |
2019년 11월 3일 5시경을 떠올려 보세요 | Bây giờ anh quay lại thời điểm 5:00 chiều ngày 3 tháng 11 năm 2019. |
그날 무슨 일이 있었죠? | Hôm đó đã xảy ra chuyện gì? |
퇴근하는 중인데 | Tôi đang về nhà sau khi tan làm |
재정이한테 전화가 왔어요 | thì Jae Jeong gọi cho tôi. |
(재정) 피해자와 최영섭, 범인 | thì Jae Jeong gọi cho tôi. Tớ nghĩ mình tìm ra mối liên hệ |
이 세 사람의 접점 내가 찾은 거 같아 | Tớ nghĩ mình tìm ra mối liên hệ giữa nạn nhân, Choi Yeong Seop và thủ phạm rồi. |
족발을 사서 재정이 집으로 가는데 | Tôi mua chân giò rồi đến nhà Jae Jeong, |
(한준) 문에서 | và tôi thấy |
연기가 새어 나와요 | khói rỉ ra ngoài. |
[수철의 다급한 소리] | |
문을 부수고 들어갔는데 | Tôi phá cửa xông vào, |
[수철이 다급해한다] 놈이 보였어요 | Tôi phá cửa xông vào, và tôi nhìn thấy hắn. |
(최면 수사관) 네, 거기서 스톱 화면 정지 | Dừng lại ở đó. Anh có thấy mặt hắn không? |
사람 얼굴이 보입니까? | Dừng lại ở đó. Anh có thấy mặt hắn không? |
아니요 | Không. |
안 보여요 | Tôi không thấy. |
[한숨] (최면 수사관) 애쓰지 않아도 괜찮아요 | Anh không cần cố quá. |
범인 얼굴이 아니어도 괜찮아요 | Bình tĩnh và kể cho chúng tôi anh thấy gì xung quanh đi. |
침착하게 주변에 있는 걸 말해 보세요 | Bình tĩnh và kể cho chúng tôi anh thấy gì xung quanh đi. Không thấy mặt hung thủ cũng được. |
[힘겨운 숨소리] | |
[한준의 거친 숨소리] | |
(한준) 범인 팔에 | Tôi thấy |
화상 흉터가 보여요 | vết sẹo bỏng trên tay hung thủ. |
(최면 수사관) 자 | Nào, gương mặt của kẻ mà anh tóm được đang dần hiện ra rồi. |
붙잡고 있는 범인의 얼굴이 점점 선명해집니다 [의미심장한 효과음] | Nào, gương mặt của kẻ mà anh tóm được đang dần hiện ra rồi. Anh có thấy mặt kẻ đó không? |
그 사람 얼굴이 보입니까? | Anh có thấy mặt kẻ đó không? |
[쾅 부딪는 소리] | |
[무거운 음악] | |
(한준) 구태수 | Gu Tae Su… |
구태수가 맞아 | Là Gu Tae Su. |
[한준의 힘겨운 신음] | |
(한준) 놈이 도망쳐요, 잡아야 돼 | Hắn bỏ chạy. Tôi phải bắt hắn. |
[한준의 다급한 숨소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] 재정아 | Jae Jeong… |
[힘겨운 숨소리] | |
[분한 숨소리] | |
(한준) 재정아 | Jae Jeong. |
재정이 몸에 불이 붙었어요 | Jae Jeong còn ở trong biển lửa. |
[훌쩍인다] [한준이 울먹인다] | |
(한준) 재정아, 재정아! | Jae Jeong à! |
[오열한다] | |
재정아! | Jae Jeong à! |
불 꺼야 돼, 소화기 | Tôi cần bình cứu hỏa. |
[한준의 떨리는 숨소리] | |
불 꺼야 돼 | Tôi phải dập lửa. |
[한준의 괴로운 숨소리] [재희의 당황한 숨소리] | Tôi phải dập lửa. |
(한준) [울먹이며] 재정아 | Jae Jeong. |
재정아, 재정아, 죽지 마 | Jae Jeong à, đừng chết. |
재정아, 재정아 | Jae Jeong à, đừng chết mà. Tớ xin lỗi. |
[흐느끼며] 재정아, 죽지 마 내가 미안해 | Jae Jeong à, đừng chết mà. Tớ xin lỗi. |
[흐느낀다] | Jae Jeong à, đừng chết mà. Tớ xin lỗi. |
나 때문에, 재정이 나 때문에… | Tại tôi. Tại tôi nên cậu ấy mới… |
[한준이 연신 흐느낀다] | Tại tôi. Tại tôi nên cậu ấy mới… |
나 때문에 [걱정하는 숨소리] | Là lỗi của tôi… |
(최면 수사관) 자, 자, 자 남한준 씨 | Anh Nam Han Jun. Ba năm đã qua và anh trở lại hiện tại. |
이제 다시 3년 후 현재로 돌아옵니다 | Anh Nam Han Jun. Ba năm đã qua và anh trở lại hiện tại. |
남한준 씨는 지금 어떤가요? 아직도 괴로운가요? | Anh thấy sao? Anh còn buồn phiền không? |
아니요 | Không. |
미남당에서 | Tôi đang cười nói với Hye Jun, Su Cheol và Na Dan |
혜준이, 수철이, 나단이랑 | Tôi đang cười nói với Hye Jun, Su Cheol và Na Dan |
(한준) 웃으면서 얘기하고 있어요 | ở Minamdang. |
근데 문득 두려울 때가 있어요 | Nhưng tôi vẫn sợ. |
(최면 수사관) 무엇이 두려운가요? | Anh sợ điều gì vậy? |
내… | Tôi sợ… |
내가 또 못 지킬까 봐 | lại không bảo vệ được mấy đứa nó. |
[감성적인 음악] | |
내가 아끼는 사람들이 또 위험해질까 봐 | Tôi sợ những người tôi yêu gặp nguy hiểm. |
(한준) 그게 너무 두려워요 | Tôi rất sợ cảm giác này. |
[떨리는 숨소리] | |
[재희의 떨리는 숨소리] | |
[헛기침] | |
(최면 수사관) 지금부터 제가 다시 셋을 세면 | Bây giờ, khi tôi đếm đến ba, anh sẽ thoát ra khỏi cơn thôi miên. |
당신은 최면에서 깨어납니다 | Bây giờ, khi tôi đếm đến ba, anh sẽ thoát ra khỏi cơn thôi miên. |
셋, 둘, 하나 | Ba, hai, một. |
[손가락 튀기는 소리] | |
[한준이 울먹인다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[흐느낀다] | |
당신 탓 아니니까 | Đó không phải lỗi của anh. |
괴로워하지 말아요 | Đừng tự giày vò mình. |
[떨리는 숨소리] | |
그동안 | Thời gian qua… |
혼자 많이 힘들었겠다 | một mình anh chắc đau khổ lắm. |
[흐느낀다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[한준이 연신 흐느낀다] | |
[흐느낀다] | |
최면 따윈 절대 안 걸린다면서요 | Anh bảo tuyệt đối sẽ không bị thôi miên cơ mà? |
내가 보기보다 | Tôi nhạy cảm |
감수성이 풍부해서 말이지 | hơn vẻ bề ngoài nhiều. |
[살짝 웃는다] | |
(재희) [울먹이며] 그동안 혼자 많이 힘들었겠다 [웅장한 음악] | Thời gian qua một mình anh chắc đau khổ lắm. |
[한준의 놀란 숨소리] | |
뭐야? | Cái méo gì thế? |
[강조되는 효과음] [한준의 놀란 숨소리] | Cái méo gì thế? |
[땡 울리는 효과음] | |
[한숨] | |
쯧, 아, 심장이 미쳤나 | Trời ạ, tim mình bị điên rồi sao? |
(재희) 남한준 씨 어디 안 좋아요? | Nam Han Jun, anh thấy không khỏe à? |
(한준) 어, 아니야 | Nam Han Jun, anh thấy không khỏe à? Không, đâu có. |
최면 부작용이라 그래 신경 쓰지 마 | Tác dụng phụ của thôi miên đấy. Kệ tôi. |
[잔잔한 음악] | |
뭐야? 어? | Làm gì đấy? |
집에 데려다준다더니 여긴 왜 데리고 온 거야? | Cô bảo đưa tôi về nhà. Tại sao lại đưa tôi đến đây? |
대체 그 속에 뭐가 든 건지… | Đầu anh chứa cái gì vậy hả? |
(한준) 허! | |
그쪽이 한두 번 질척거렸어야지, 나한테 | Cô tẩn tôi bao nhiêu lần rồi còn hỏi hả? |
[재희의 어이없는 숨소리] | |
가서 마실 거 좀 사 올 테니까 잠깐 바람 좀 쐬고 있어요 | Tôi đi mua đồ uống. Anh hóng gió chút đi. |
(한준) 나 커피 | Tôi uống cà phê nhé. |
웬일로 저렇게 얌전해? | Sao hôm nay hiền quá vậy? |
아유 | |
[한준의 한숨] | |
강물 한번 더럽게 잔잔하구먼 | Nước sông êm ả đến phát sợ. |
[다가오는 발걸음] | |
(재희) 자요 | Cho anh này. |
아이, 커피 달라니까 | Tôi muốn uống cà phê mà. |
(재희) 아, 옆으로 좀 가 봐요 | Dịch sang bên chút đi. |
- 아, 나도 좀 앉게 가 봐요 - (한준) 아 | Anh né ra thì tôi mới ngồi được. Thật là. Cô ngồi đây cũng được mà? |
(한준) 아니, 여기 앉으, 참 나 | Thật là. Cô ngồi đây cũng được mà? |
(재희) 손 | Đưa tay đây. |
아, 이쪽 손 말고 저쪽 손 | Không phải tay này. Tay bên kia. |
(한준) 아, 정말 가지가지 하네, 오늘 | Hôm nay cô quấy nhiễu tôi hơi nhiều đấy. |
(재희) 아, 많이 아팠겠네 | Chắc anh đau lắm. |
(한준) 뭐야, 나 언제 다쳤어? | Gì đây? Tôi bị thương hồi nào vậy? |
아파 | Đau. |
(재희) 봐 봐요 | Đưa tôi xem. |
[웅장한 음악] | |
(재희) [울먹이며] 그동안 혼자 많이 힘들었겠다 | Thời gian qua một mình anh chắc đau khổ lắm. |
됐다 | Xong rồi. |
[땡 울리는 효과음] (한준) 으아! | |
이거 최면 부작용이야 | Đây là tác dụng phụ của thôi miên. Nên mày mới cảm thấy như vậy, Han Jun à. |
어, 그래서 그런 거야, 한준아 | Đây là tác dụng phụ của thôi miên. Nên mày mới cảm thấy như vậy, Han Jun à. |
남한준 씨 많이 안 좋아요? 봐 봐요 | Nam Han Jun. Anh đau lắm hả? Đưa tôi xem. |
아니야, 아니야, 아니야 | Không đâu. Do tác dụng phụ của thôi miên đấy. |
어, 최면 부작용 최면 부작용 때문에 그래 | Không đâu. Do tác dụng phụ của thôi miên đấy. |
(한준) 그, 감수성이 살짝 예민해진 건데 | Tôi bị nhạy cảm hơn một chút. |
신경 안 써도 돼, 어 | Cô đừng bận tâm. |
[휴대전화 진동음] [한숨] | |
(재희) 네, 선배님 | Alô, tiền bối Jang. |
네? | Cái gì? |
[의미심장한 음악] | Cái gì? |
[재희의 놀란 숨소리] | |
[한준의 다급한 숨소리] | |
(한준) 구태수! | Gu Tae Su! |
[재희의 거친 숨소리] | |
[한숨] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[고풀이하는 소리] | NGOẠI TRUYỆN |
[무속적인 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[준하의 힘겨운 신음] | |
[리드미컬한 음악] | |
[감성적인 음악] | |
(재희) 남한준 씨 나 믿고 같이 범인 잡읍시다 | Nam Han Jun. Hãy tin tôi và cùng nhau bắt hung thủ. |
(한준) 악마 새끼 잡는데 정의감 때문에 망설이는 사람이랑 | Cô bảo tôi hợp tác với người vì hai chữ chính nghĩa mà chần chừ |
손을 잡아라? 사양할게 | khi đấu với lũ ác ma ư? |
(정현) 경찰 쪽엔 제가 손을 써 놨으니 걱정하지 마세요 | Tôi đã tác động bên phía cảnh sát nên ngài đừng lo. |
(상협) 딱 봐도 수직적인 상하 관계 같지 않아? | Tôi đã tác động bên phía cảnh sát nên ngài đừng lo. Rõ ràng là quan hệ cấp bậc trên dưới. |
[김 서장이 놀란다] - (수철) 다음 작전은 뭐여? - (한준) 정면 돌파 | - Bước tiếp theo là gì đây? - Đánh trực diện. |
(한준) 변칙, 반칙 | - Lách luật, phạm luật… - Vào trong chưa? |
[한준이 말한다] 그런 스릴 넘치는 거는 내가 알아서 할 테니까 | - Lách luật, phạm luật… - Vào trong chưa? Những việc gay cấn đó cứ giao cho tôi. |
(도원) 재희 씨 그렇게 웃는 거 처음 봐요 | Lần đầu tôi thấy cô cười như vậy. |
- (도원) 가지 말아요, 재희 씨 - (재희) 혼자 싸우게 하기 싫어요 | - Cô Jae Hui, đừng đi. - Tôi không muốn anh ấy đấu một mình nữa. |
- (한준) 당신은 그냥 지금처럼 - (수철) 성 | Còn cô cứ tiếp tục làm một cảnh sát ngay thẳng như bây giờ đi. |
(한준) 정의로운 경찰로 사세요 | Còn cô cứ tiếp tục làm một cảnh sát ngay thẳng như bây giờ đi. |
No comments:
Post a Comment