사냥개들 6
Chó Săn Công Lý 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
형? | Anh à? |
[강용] 어, 10분 있으면 도착해 | Ừ, mười phút nữa anh đến. Giám đốc Hong, |
홍이사 | Ừ, mười phút nữa anh đến. Giám đốc Hong, |
그, 전화 끊지 말고 | đừng cúp điện thoại, chỉ cần úp nó lại, và để trên bàn |
뒤집어서 테이블 위에 올려놔 | đừng cúp điện thoại, chỉ cần úp nó lại, và để trên bàn |
- 형 들을 수 있게 - [불안한 숨소리] | để anh nghe với. Hiểu ý anh nói chứ? |
- [강용] 무슨 말인지 알지? - [깊은 한숨] | để anh nghe với. Hiểu ý anh nói chứ? |
[당황한 숨소리] | |
- [문이 탁 닫힌다] - [민범 숨 고르는 소리] | |
[명길 숨을 깊게 내쉰다] | |
본론부터 말할게 | Để tôi nói thẳng nhé. |
어, 왜, 왜, 왜 그래요? | Ông làm gì vậy? |
[아파하는 신음] | |
[비명 지르며 콜록거린다] | |
- [우두둑 소리] - [비명] | |
- [민범 고통스러운 비명] - [한숨] | |
- [민범 아파하는 신음] - 엄살 피우지 말고 가만히 있어 | Đừng trẻ con như vậy nữa, ngồi yên đi. |
- [민범 아파하는 신음] - [명길] 들리지? | ANH GANG YONG - Nghe không hả? - Đồ khốn, "Nghe không hả" ư? Này… |
이 새끼가 지금 '들리지?', 야 | - Nghe không hả? - Đồ khốn, "Nghe không hả" ư? Này… |
- 너 죽고 싶어? - [명길 한숨] | Muốn chết à? |
- [우두둑 소리] - [민범의 비명] | |
너 지금 존나 실수하는 거야 양아치 새끼야! | Ông đang phạm sai lầm lớn đấy, tên côn đồ khốn kiếp kia! |
- 빨리 닥치라고 해 - [민범 신음] | Mau bảo cậu ta im đi. |
[고통스러운 비명] | |
형 | Anh ơi, thôi đi. |
조용히 해 | Anh ơi, thôi đi. |
너 내가 평생 깜빵에서 썩게 만들 거야! | Tôi sẽ khiến ông ngồi tù mọt gông! |
이 개새끼야! | Đồ khốn! |
[비명] | |
야, 이 씨발 좀 닥치라고, 이 개새끼야! | Này, chết tiệt, im cái miệng lại. Đồ khốn! |
[한숨] | |
[코웃음] 병신 | Đồ ngu. |
[분노에 찬 숨소리] | |
진정했지? | Bình tĩnh lại chưa? |
대답 안 할래? | Không trả lời à? |
[한숨 쉬며] 원하는 게 뭐야? | Ông muốn gì? |
오늘 영문포 경찰서에 신고가 들어왔을 거야 | Nay Sở cảnh sát Yeongmoonpo đã nhận được báo án. |
오토바이 탄 놈이 아파트 지하 주차장에서 | Một gã đi mô tô cắt cổ một người đàn ông tại hầm xe một tòa nhà rồi chạy. |
- 칼로 사람 목을 긋고 도망쳤어 - [힘겨운 숨소리] | Một gã đi mô tô cắt cổ một người đàn ông tại hầm xe một tòa nhà rồi chạy. |
번호 적어 | Ghi lại số này. |
서울 강동 아 | Seoul, Gangdong, A 6438. Đó là biển số xe của chiếc mô tô đó, |
6438 | A 6438. Đó là biển số xe của chiếc mô tô đó, |
오토바이 번호인데 | A 6438. Đó là biển số xe của chiếc mô tô đó, |
가짜라서 조회가 안 될 거야 [숨을 씁 들이쉰다] | nhưng là giả nên tra không ra. Tìm xem gã chạy chiếc đó đã đi đâu. |
이 오토바이 탄 놈 어디로 갔는지, 찾아와 | nhưng là giả nên tra không ra. Tìm xem gã chạy chiếc đó đã đi đâu. |
[어이없는 웃음] | |
야, 이런 거 찾으려면… | - Này, việc tìm ra… - Tôi biết là khó và tốn thì giờ. |
[명길] 어렵고 시간 오래 걸리는 거 알아 | - Này, việc tìm ra… - Tôi biết là khó và tốn thì giờ. |
그래서 너 시키는 거야 | Nên mới bắt cậu làm. |
- 지금 10시다, 다섯 시간 줄게 - [깊은 한숨] | Giờ là mười giờ đêm. Cậu có năm tiếng. Nếu không tìm ra, |
못 찾으면 | Giờ là mười giờ đêm. Cậu có năm tiếng. Nếu không tìm ra, |
- [우두둑 소리] - [아파하는 신음] | màn thoát y của em họ cậu sẽ được đăng lên mạng. |
네 동생 스트립쇼는 | màn thoát y của em họ cậu sẽ được đăng lên mạng. |
- 인터넷에 뜬다 - [민범 비명] | màn thoát y của em họ cậu sẽ được đăng lên mạng. |
[명길] 중간에 허튼수작 부려도 인터넷에 뜬다 | Giở trò với tôi trong thời gian này, tôi cũng sẽ đăng. |
내일 아침 아일그룹 주가 반토막 나는 거 보기 싫으면 | Nếu cậu không muốn sáng mai cổ phiếu Tập đoàn Iil lao dốc thì làm tốt vào. |
잘해 | Nếu cậu không muốn sáng mai cổ phiếu Tập đoàn Iil lao dốc thì làm tốt vào. |
[깊은 한숨] | |
[명길] 뭐야? | - Mật mã là gì? - Bảy, ba, năm, sáu, hai, chín. |
[힘겨운 목소리로] 735629 | - Mật mã là gì? - Bảy, ba, năm, sáu, hai, chín. |
[연신 힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
[아파하는 신음] | |
또 보자 | Hẹn gặp lại. |
[분한 숨소리] | |
- [문이 탁 닫힌다] - [버럭버럭하며] 아이, 씨발! | Hừ, khốn kiếp! |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[연신 씩씩거린다] | |
[주제곡] | |
[쿵 울리는 효과음] | CHÓ SĂN CÔNG LÝ |
[무거운 음악] | |
[사이렌 소리 이어진다] | |
[경찰1] 오셨습니까? | Chào sếp. |
- [형사] 어어, 너, 너, 씨 - [강용] 아이, 충성! 충성 | - Ê, lại đây, cái thằng này. - Oa, nghiêm! |
[형사] 아휴, 씨 | - Ê, lại đây, cái thằng này. - Oa, nghiêm! |
[강용 웃으며] 소주 살게 소주 살게 | Em sẽ đãi Soju nhé. |
[강용 멋쩍은 웃음] | |
- [경찰2] 이쪽입니다 - [강용] 예, 감사합니다 | Lối này. Rồi, cảm ơn. |
- [전화벨] - [모니터 요원] 안녕하십니까? | - Chào sếp. - Chào. |
[강용] 예 | - Chào sếp. - Chào. |
[양중] 어, 시신을 며칠 동안 펄펄 끓여서 | Chúng hầm thi thể trong nhiều ngày cho đến khi xương mềm rục, |
뼈까지 다 부드러워지면은 | Chúng hầm thi thể trong nhiều ngày cho đến khi xương mềm rục, |
그대로 갈아서 바다에 부어버린대 | rồi chúng xay ra và đổ xuống biển. Xử lý một xác như thế tốn 15 triệu won. |
그렇게 시신 하나 처리하는 데 1,500 | rồi chúng xay ra và đổ xuống biển. Xử lý một xác như thế tốn 15 triệu won. |
[두영] 뼛조각도 못 찾겠다 | Chả tìm ra nổi một mảnh xương. |
무슨 사람으로 곰탕을 끓인대 이 개새끼들 | Ai lại biến người thành canh hầm? Lũ bệnh hoạn. Mà ai kể cho anh? |
누구한테 들은 거야? | Ai lại biến người thành canh hầm? Lũ bệnh hoạn. Mà ai kể cho anh? |
그, 승덕이 면회 갔다가 들었다 | - Tôi vào tù thăm Seung Deok. Cậu ta nói. - Thằng nhóc đó vào tù mà vẫn biết? |
그 새낀 감방에 있는 놈이 그런 걸 어떻게 다 안대? | - Tôi vào tù thăm Seung Deok. Cậu ta nói. - Thằng nhóc đó vào tù mà vẫn biết? |
[양중] 깜빵이 원래 이런 정보는 제일 빨라 | Nhà tù là nguồn nhạy mấy thông tin này nhất. |
- [두영] 야, 니들은 괜찮냐? - [우진 숨을 들이쉰다] | Này, mấy đứa ổn cả chứ? |
[동시에] 네, 괜찮습니다 | - Dạ ổn. - Dạ ổn. |
못 볼 거 보느라 고생들이 많다 | Chứng kiến màn đó hẳn cũng không dễ chịu. |
[두영 옅은 한숨] | |
[건우] 저, 근데 | Tiện đây, chuyện gì sẽ xảy ra khi sòng bạc được mở ạ? |
어, 카지노가 열리면 어떻게 되나요? | Tiện đây, chuyện gì sẽ xảy ra khi sòng bạc được mở ạ? |
뭘 어떻게 돼? | Chuyện gì là sao? |
김명길이 돈 긁어모으는 거지 | Kim Myeong Gil sẽ hốt bạc chứ sao. |
- [건우] 아 - [두영] 건우야 | - À… - Gun Woo. |
네 | Dạ. |
도박이랑 마약에 중독된 사람들이 사채를 많이 써 | Những người nghiện cờ bạc và ma túy thường đi vay nặng lãi nhiều lắm. |
김명길은 카지노랑 사채를 연결시킬 거야 | Kim Myeong Gil sẽ nối sòng bạc với công ty cho vay. |
카지노에 오는 사람들이 많아질수록 | Càng nhiều người đến sòng bạc, thì càng có nhiều người vay. |
사채를 쓰는 사람도 많아지는 거지 | Càng nhiều người đến sòng bạc, thì càng có nhiều người vay. |
[양중] 그냥 매일 돈이 걸어 들어오는 거야 [짧은 한숨] | Hắn sẽ dễ dàng hốt bạc mỗi ngày. |
근데 카지노는 외국인들만 갈 수 있잖아요 | Sòng bạc chỉ dành cho người nước ngoài mà. |
[양중] 김명길이 법을 지켜? | - Kim Myeong Gil sẽ quan tâm luật pháp à? - Ra thế. |
아 | - Kim Myeong Gil sẽ quan tâm luật pháp à? - Ra thế. |
[양중] 돈 되는 사람은 뒷문으로 다 받아 | Hắn sẽ lén cho khách sộp vào. Tuân thủ luật pháp làm sao hái ra tiền. |
법대로 해서 돈 못 벌어 | Hắn sẽ lén cho khách sộp vào. Tuân thủ luật pháp làm sao hái ra tiền. |
[두영 한숨 쉬며] 김명길은 돈을 벌면 | Khi Kim Myeong Gil kiếm đủ tiền, hắn sẽ đi vay và mua một tòa nhà. |
대출을 껴서 건물을 살 거야 | Khi Kim Myeong Gil kiếm đủ tiền, hắn sẽ đi vay và mua một tòa nhà. |
그럼 건물을 담보로 | Rồi dùng tòa nhà đó làm tài sản thế chấp để vay nhiều hơn, để mua tòa nhà lớn hơn. |
대출을 더 받아서 더 큰 건물을 사겠지 | Rồi dùng tòa nhà đó làm tài sản thế chấp để vay nhiều hơn, để mua tòa nhà lớn hơn. |
[탄식] | |
진짜 대단한 새끼네요 | Tên này mưu mô thật. |
[두영] 그 대출을 갚으려고 | Hắn sẽ vơ vét sòng bạc dữ dội hơn để trả món nợ đó, |
카지노를 더 빡세게 돌릴 거고 | Hắn sẽ vơ vét sòng bạc dữ dội hơn để trả món nợ đó, |
스마일 캐피탈은 더 많은 사람들을 쥐어짜겠지 | Công ty vốn Nụ Cười sẽ vắt kiệt nhiều người hơn. |
[양중] 김명길의 왕국이 열리는 거지 [한숨] | Cứ như mở ra vương quốc của Kim Myeong Gil vậy. |
[음악이 서서히 잦아든다] | |
[태호] 명길이가 그, 나한테 훔쳐 간 돈이 | Ngày xưa, tên Myeong Gil đó đã cướp hơn 20 tỷ của ông đấy. |
그때 돈으로 한 200억이 넘어 | Ngày xưa, tên Myeong Gil đó đã cướp hơn 20 tỷ của ông đấy. |
우리 그거 돌려받으면 | Nếu lấy lại được thì ta du lịch vòng quanh thế giới cùng Gun Woo và Woo Jin nhé? |
건우랑 우진이랑 다 같이 세계 여행 갈까? | Nếu lấy lại được thì ta du lịch vòng quanh thế giới cùng Gun Woo và Woo Jin nhé? |
돈은 지금도 충분하잖아요 | Giờ ta cũng đủ tiền để làm thế mà. |
[태호] 근데 뭐 | Ừ thì đúng, nhưng giờ tại Covid mà ta không đi đâu được. |
코로나 때문에 나갈 수가 없잖아 | Ừ thì đúng, nhưng giờ tại Covid mà ta không đi đâu được. |
[잔잔한 음악] | |
뭐… | À… |
[숨을 들이쉬며] 우리 로마에 놀러 가자 | Ta đi Rome nhé. |
로마는 왜요? | Sao lại là Rome ạ? |
내가 스무 살 때 | Hồi 20 tuổi ông từng xem bộ phim tên là Roman Holiday. |
'로마의 휴일'이라는 영화를 봤었는데 | Hồi 20 tuổi ông từng xem bộ phim tên là Roman Holiday. |
나중에 그, 돈 많이 벌면 | Lúc đó ông thề khi kiếm được nhiều tiền thì ông sẽ đến đó, mà chưa có cơ hội. |
꼭 가겠다고 마음을 먹었는데 아직 못 갔네 | Lúc đó ông thề khi kiếm được nhiều tiền thì ông sẽ đến đó, mà chưa có cơ hội. |
어, 너희들 그, 셋이 | Ông nghĩ là sẽ rất vui |
다 같이 그냥 | nếu được đi cùng các cháu, cả ba đứa luôn. |
같이 갔으면 좋겠어서 | nếu được đi cùng các cháu, cả ba đứa luôn. |
[피식 웃는다] | |
내 너희들이 원하는 거 다 사 줄게 | Thích gì ở đó ông cũng mua cho hết. |
할아버지, 이태리에 비싼 거 많아요 | Ông à, có rất nhiều thứ đắt tiền ở Ý. Nó là đất nước của hàng hiệu đấy. |
거기 명품의 나라예요 | Ông à, có rất nhiều thứ đắt tiền ở Ý. Nó là đất nước của hàng hiệu đấy. |
야, 이놈아 | Này nhóc con. Ông là Choi Tae Ho đó! Để ông cho cháu thấy tiêu tiền là sao. |
나 최태호야 | Này nhóc con. Ông là Choi Tae Ho đó! Để ông cho cháu thấy tiêu tiền là sao. |
내가 돈을 어떻게 쓰는지 보여줄게 | Này nhóc con. Ông là Choi Tae Ho đó! Để ông cho cháu thấy tiêu tiền là sao. |
[피식 웃으며] 할아버지 | Ông à, cái đó gọi là "khoe tiền". |
[코를 훌쩍이며] 그거를 '플렉스'라고 해요 | Ông à, cái đó gọi là "khoe tiền". |
그래, 뭐 | Ừ, ông sẽ làm cái "khoe tiền" cho mà xem. Ông sẽ làm đấy. |
플렉스를 내가 보여주면 되지, 뭐 | Ừ, ông sẽ làm cái "khoe tiền" cho mà xem. Ông sẽ làm đấy. |
[콧소리 내며 웃는다] | |
보여주는 거 아니고 | Ông chả biết gì cả. Ông chỉ nói "khoe tiền" thôi. |
그냥 '플렉스' 그래요 | Ông chả biết gì cả. Ông chỉ nói "khoe tiền" thôi. |
플렉스 | Khoe tiền. |
[콧바람 소리 내며 웃는다] | |
- [현주 웃음소리] - [태호 웃음소리] | |
[태호 숨을 씁 들이쉰다] | |
[숨을 크게 쉬며] 그래 우리 이거 마치고 | Rồi, hãy cùng nhau đi sau khi ta đã làm xong chuyện này nhé. |
다 같이 가자 | Rồi, hãy cùng nhau đi sau khi ta đã làm xong chuyện này nhé. |
[태호 옅은 웃음] | |
[콧소리 내며 웃는다] | |
[태호가 헤헤 웃는다] | |
[태호의 흐뭇한 웃음] | |
[휴대폰 진동음] | |
예, 사장님 | A lô, Chủ tịch. |
예, 좋습니다 | Vâng, nghe hay đấy. |
예 | Vâng. |
형, 사장님이 집에서 간단하게 한잔하자고 하시는데 | Anh à, Chủ tịch mời ta qua nhà ông ấy nhậu. |
기분이 괜찮으신가 보다 | Chắc tâm trạng của ông ấy tốt. |
[두영] 니들 술 좀 하니? | Hai đứa có nhậu không? |
- [우진 씩씩하게] 좋습니다! - [두영 살짝 웃는다] | Bọn cháu rất thích! |
[긴장감 도는 음악] | |
[키보드 두드리는 소리 이어진다] | |
[한숨] | |
[초조한 숨소리] | |
[강용 숨을 들이켠다] | |
조금만 더 빨리 볼까요? | - Tua nhanh được không? - Có tốc độ phát nhân hai và nhân bốn. |
[모니터 요원] 2배속하고 4배속 있는데 어떤 걸로… | - Tua nhanh được không? - Có tốc độ phát nhân hai và nhân bốn. |
- [강용] 두 배로 봅시다 - 네 | - Nhân hai đi. - Vâng. |
[키보드 소리] | |
[음악이 서서히 멈춘다] | |
[양중] 제가 김명길이면은 | Nếu tôi là Kim Myeong Gil, |
지금쯤 임장도가 자신의 약점을 다 불었다고 생각하고 | dựa vào giả định Im Jang Do đã tiết lộ mọi điểm yếu của tôi, |
하드를 더 안전한 데로 옮겼을 거 같습니다 | thì tôi sẽ dời ổ cứng đến nơi an toàn hơn. |
[숨을 들이켜며] 그놈이 그럴 여유가 있었을까? | Nghĩ hắn đủ nguồn lực để làm thế chứ? Ta đã trói hết tay chân của Myeong Gil. |
우리가 지금 김명길 팔하고 다리는 다 묶었잖아 | Nghĩ hắn đủ nguồn lực để làm thế chứ? Ta đã trói hết tay chân của Myeong Gil. |
그 정팀장 그놈 빼고는 | Hắn đâu còn ai để huy động trừ tên Trưởng nhóm Jung đó. |
딱히 움직일 수 있는 사람도 없고 | Hắn đâu còn ai để huy động trừ tên Trưởng nhóm Jung đó. |
그리고 | Hơn nữa, tôi không nghĩ Kim Myeong Gil tin tưởng cho ai khác biết thông tin đó. |
[술잔 놓이는 소리] | Hơn nữa, tôi không nghĩ Kim Myeong Gil tin tưởng cho ai khác biết thông tin đó. |
김명길이 그런 자료를 아무한테나 맡길 거 같진 않아 | Hơn nữa, tôi không nghĩ Kim Myeong Gil tin tưởng cho ai khác biết thông tin đó. |
근데 멀리 옮길 필요도 없어 | Hắn đâu cần dời đi xa. Có thể giấu trong cốp xe và ta vẫn chả tìm ra. |
그, 차 트렁크에만 숨겨도 우리가 못 찾아 | Hắn đâu cần dời đi xa. Có thể giấu trong cốp xe và ta vẫn chả tìm ra. |
- [건우 작게] 음… - [양중] 김명길은 알고 있다고 | Kim Myeong Gil biết thế. |
- [건우 작게] 아… - [두영] 그러네 | Nói cũng đúng. |
[건우 숨을 씁 들이쉰다] | Nói cũng đúng. |
이, 명길이의 적을 우리의 우군으로 만들면 | Ván cờ sẽ nghiêng về phía ta nếu ta có thể lôi kéo một kẻ thù của hắn về phe mình. |
전세는 우리한테 기울어 | Ván cờ sẽ nghiêng về phía ta nếu ta có thể lôi kéo một kẻ thù của hắn về phe mình. |
[깊은 한숨] | |
그러려면 하드가 필요한데 | Nhưng ta cần ổ cứng để làm được điều đó. |
그 안에는 명길이한테 약점 잡힌 사람들이 | Hẳn là nó chứa nhiều thông tin về nạn nhân bị hắn tống tiền. |
여럿 있을 거야 | Hẳn là nó chứa nhiều thông tin về nạn nhân bị hắn tống tiền. |
[숨을 들이켜며] 그 사람들은 우리하고 동기가 같아 | Những người đó có cùng động cơ với ta, |
그중에는 아일그룹 장남처럼 | sẽ có nhiều người có quyền lẫn trong đó, ví dụ người thừa kế Tập đoàn Iil. |
그, 힘 있는 사람들도 여럿이 있을 거야 | sẽ có nhiều người có quyền lẫn trong đó, ví dụ người thừa kế Tập đoàn Iil. |
[깊이 한숨 쉬며] 이 싸움이 길어질수록 우리한테 불리해 | Cuộc chiến này càng kéo dài ta sẽ càng bất lợi. |
명길이 이놈은 분명히 발을 많이 넓혀놨을 거야 | Chắc hẳn giờ Myeong Gil đã có mạng lưới quan hệ dày đặc. |
돈으로 살 수 있는 경찰, 검찰 | Lúc này hắn hẳn đã mua chuộc mọi cảnh sát, công tố viên và chính trị gia có thể rồi. |
정치인 | Lúc này hắn hẳn đã mua chuộc mọi cảnh sát, công tố viên và chính trị gia có thể rồi. |
다 샀을 거라고 | Lúc này hắn hẳn đã mua chuộc mọi cảnh sát, công tố viên và chính trị gia có thể rồi. |
한순간이라도 긴장 늦추면 우리한테 불리하다 | Nếu mất cảnh giác chỉ một giây, ta sẽ mất lợi thế. |
예 | Đúng vậy. |
[현주] 저희가 김명길 부하 셋을 다 잡은 건 맞죠? | Nhưng có đúng là ta đã hạ được ba gã phụ tá của hắn không? |
[태호] 응 | Phải. |
[현주] 너무 길게 보면 불안해질 수밖에 없어요 | Cứ nghĩ chuyện về sau, hẳn là ta sẽ lo. |
제가 봤을 땐 우리 다 잘하고 있는 거 같아요 | Nhưng theo cháu thấy thì ta đang làm tốt. Ý là, đến giờ chưa ai bị thương. |
다친 사람도 없잖아요 | Nhưng theo cháu thấy thì ta đang làm tốt. Ý là, đến giờ chưa ai bị thương. |
맞습니다 | Phải ạ. |
[현주] 하나씩 순서대로 해요 | Hãy làm từng bước một đi. |
뭐, 김명길 잡고 회사 무너트리면 되죠 | Ta có thể hạ Kim Myeong Gil, rồi đến công ty hắn. |
그리고 어차피 | Vả lại, bây giờ Im Jang Do và Kim Jun Min đã bị loại, |
임장도랑 김준민 빠져서 | Vả lại, bây giờ Im Jang Do và Kim Jun Min đã bị loại, |
아, 김명길도 현타 왔을걸요? | Kim Myeong Gil cũng hiểu tình hình của hắn rồi. |
[태호 숨을 깊게 들이쉰다] | |
음, 그 말도 일리가 있네 | Ừ, cháu nói cũng có lý. |
[현주] 음… | |
그… [한숨] | À… |
[건우 힘주는 신음] | |
[우진] 아, 예, 아… | À, phải, ừm… |
사장님, 선배님 | Chủ tịch, các tiền bối. |
우리 모두의 안전과 공동의 목표를 위해서 | Cháu muốn nâng ly vì sự an toàn và mục tiêu chung của tất cả mọi người. |
제가 건배 제의 한번 올려보도록 하겠습니다 | Cháu muốn nâng ly vì sự an toàn và mục tiêu chung của tất cả mọi người. |
제가 선창으로 '하드를 찾아내자' 하면 | Khi cháu nói là "ta hãy tìm ổ cứng đó", |
후창으로 '김명길은 끝났다!' | mọi người hãy đáp lại bằng câu "Kim Myeong Gil tàn đời rồi" nhé. |
[웃으며] 외쳐주시면 감사하겠습니다 | mọi người hãy đáp lại bằng câu "Kim Myeong Gil tàn đời rồi" nhé. |
자, 그럼 시작하겠습니다 모두 잔 들어주십시오 | Rồi, bắt đầu nào. Cùng nâng ly đi. |
- [태호 웃음] - [양중] 아이 | Trời ạ. |
하드를 찾아내자, 김명길은… | Ta hãy tìm ổ cứng đó, Kim Myeong Gil… |
[다 함께] 끝났다! | - …tàn đời rồi! - Tàn đời rồi! |
[우진 환호성] | |
[잔잔한 음악] | |
[다른 소리 없이 잔잔한 음악만 흐른다] | |
[강용] 어, 중앙 경찰서로 넘어가 | Ừ, anh đang đến Sở cảnh sát Joongang. Lũ đó đi từ Dongpa-gu đến Joongang-gu. |
그 새끼들이 동파구에서 중앙구로 넘어갔어 | Ừ, anh đang đến Sở cảnh sát Joongang. Lũ đó đi từ Dongpa-gu đến Joongang-gu. |
3시까지 찾을 수 있어? | Tìm được trước ba giờ không? |
[강용] 중앙구에서 멈췄으면 곧 찾을 텐데 | Sẽ tìm ra sớm nếu chúng dừng ở Joongang-gu, mà nếu sang quận khác |
다른 곳으로 넘어갔으면 | Sẽ tìm ra sớm nếu chúng dừng ở Joongang-gu, mà nếu sang quận khác |
더 찾아봐야지, 뭐 | thì anh phải tìm tiếp. |
부탁해, 형 | Xin đấy, anh à. |
- [울먹이는 숨소리] - [강용] 걱정하지 마 | Đừng lo lắng. |
일단 그 새끼가 원하는 거 들어주고 | Giờ tạm thời ta cứ làm theo lời tên khốn đó. |
이번 거 막은 다음에 | Sau khi xong việc này, anh sẽ tìm cách xử hắn nhừ tử. |
형이 이 새끼 조질 방법을 좀 짜볼게 | Sau khi xong việc này, anh sẽ tìm cách xử hắn nhừ tử. |
[울먹이며] 고마워, 진짜 | - Cảm ơn anh nhiều. - Min Beom à. |
[강용] 민범아 | - Cảm ơn anh nhiều. - Min Beom à. |
형이 우리 가족 건드리는 새끼 가만 놔둘 것 같아? | Nghĩ anh sẽ để tên khốn làm loạn nhà mình được yên à? |
걱정하지 마 | Đừng lo lắng. |
[강용] 어? | Được chứ? |
나 진짜 형만 믿고 있을게 | Em chỉ tin được anh thôi. |
[강용] 그, 술 많이 마시지 말고 알았지? | Đừng uống nhiều rượu quá đấy nhé? |
[민범] 응 | Dạ. |
[훌쩍인다] | |
[숨을 깊게 내쉰다] | |
[우진 술 취한 말투로] 아 | |
- [건우 힘주며] 어휴 - [우진] 더… | Trời ơi. Làm ly nữa… |
- [건우 한숨] - [우진] 더… | Làm ly nữa… |
- [건우 힘주는 신음] - [우진 힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
[우진 힘겨운 숨소리] | |
[건우 힘주는 신음] | |
- [우진 힘겨운 숨소리] - [건우 한숨] | |
[현주] 아, 술도 약하면서 왜 그렇게 처마셔 가지고… | Trời, sao anh ấy nhẹ đô mà lại uống đến mức đó… |
[건우 힘주며] 아, 형이 | Trời, sao anh ấy nhẹ đô mà lại uống đến mức đó… |
오늘 기분이 좀 좋았나 봐 | Chắc hôm nay anh ấy vui. |
나는 졸려, 오빠는? | - Em buồn ngủ rồi. Anh thì sao? - À, anh định xuống lầu lại. |
아, 나는 내려가 보려고 | - Em buồn ngủ rồi. Anh thì sao? - À, anh định xuống lầu lại. |
- [현주] 안 피곤해? - 응, 괜찮아 | - Không mệt à? - Ừ, anh ổn. |
- [건우 숨을 내쉰다] - 응 | Đây. |
[살짝 웃는다] | |
고생했어, 오늘 | - Hôm nay em làm tốt lắm. - Ừ. |
어 | - Hôm nay em làm tốt lắm. - Ừ. |
[새근거린다] | |
[소연] 건우야 | Gun Woo à? |
[잠에 취한 목소리로] 건우야? | Gun Woo. |
엄마, 안 자? | Mẹ chưa ngủ ạ? |
어, 너 왜 안 자? | Ừ, sao con còn thức? |
아, 나 다 같이 아래서 술 한잔하고 있어 | - Con nhậu với mọi người ở dưới nhà. - Con cũng uống à? |
- 너도? - 으응, 나 안 먹지 | - Con nhậu với mọi người ở dưới nhà. - Con cũng uống à? Tất nhiên là không ạ. |
아휴 | Trời ạ. |
아침에 엄마 해장국 끓여줄게 | Sáng mẹ nấu canh giải rượu cho nhé. |
응, 더 자요, 문 닫고 나갈게 | - Dạ. Ngủ đi ạ. Con sẽ đóng cửa cho. - Ừ, chúc ngủ ngon. |
어어, 잘 자 | - Dạ. Ngủ đi ạ. Con sẽ đóng cửa cho. - Ừ, chúc ngủ ngon. |
주무세요 | Chúc mẹ ngủ ngon. |
[두영] 아, 오랜만에 술 먹으니까 좋네, 형이랑 | Trời, lâu lắm rồi mới nhậu cùng nhau. Vui quá. |
[두영 숨을 들이쉰다] | |
[두영 기분 좋은 탄성] | |
[휴대폰 진동음] | |
[두영 힘주는 신음] | |
[계속되는 휴대폰 진동음] | |
[양중 담배 피우는 숨소리] | |
[조용한 음악] | |
[숨을 씁 들이쉬며] 여자냐? | Phụ nữ à? |
[두영] 응 | Phải. |
[양중] 너 이 시간에 전화 올 사람이 누가 있어? | Ai lại gọi vào giờ này? |
말을 해 | Nói nghe coi. |
형 | Anh à. |
나 아빠 된다 | Tôi sắp làm cha rồi. |
언제? | Chừng nào? |
다다음 달에 나오는데 딸이래 | Hai tháng nữa. Là con gái. |
[기분 좋은 웃음] | |
애 엄마랑 만난 지 벌써 3년 넘었어 | Bọn tôi ở bên nhau được ba năm rồi. |
야 인마, 너는 식구가 딸렸으면 | Này, có gia đình rồi thì phải nói tôi chứ, thằng này! |
형한테 말을 해야지, 이 자식아! | Này, có gia đình rồi thì phải nói tôi chứ, thằng này! |
에이, 그럼 나오지 말라 그랬을 거 아니야 | Thôi nào, nói thì anh sẽ bảo tôi đừng đến. |
[양중 숨을 들이쉬며] 너 빨리 들어가 | Mau về nhà đi, tôi sẽ dọn nốt. |
여기 뒷정리는 내가 할 테니까 | Mau về nhà đi, tôi sẽ dọn nốt. |
아, 싫어, 나 형이랑 오랜만에 술 먹는데 | Không muốn về. Lâu rồi ta mới nhậu mà. |
끝까지 있을 거야 | - Tôi sẽ ở đến khi tiệc tàn. - Đã bảo về đi. |
들어가라고 | - Tôi sẽ ở đến khi tiệc tàn. - Đã bảo về đi. |
아이고, 성질은 | Ôi, anh vẫn nóng tính thế. |
[양중] 야 | Này. |
[두영] 아, 됐어, 무슨… | - Ấy, tôi ổn, tôi không cần… - Đâu phải cho cậu. Mua thịt cho vợ ăn đi. |
[양중] 너 주는 거 아니야 제수씨 고기 사 먹여 | - Ấy, tôi ổn, tôi không cần… - Đâu phải cho cậu. Mua thịt cho vợ ăn đi. |
임산부는 철분이 중요해, 빨리 | Bà bầu rất cần bổ sung chất sắt. Cầm đi. |
아, 뭘 이리 많이… | Anh đâu cần cho nhiều thế… |
- [부스럭대는 소리] - [똑똑똑] | |
안 내려가세요? | - Chú không xuống ạ? - Ừ, tôi vào đây. |
[양중] 어, 어, 들어갈게 | - Chú không xuống ạ? - Ừ, tôi vào đây. |
[건우] 네, 먼저 내려가 있을게요 | - Dạ, vậy cháu sẽ xuống trước. - Ừ. |
[양중] 어, 어 | - Dạ, vậy cháu sẽ xuống trước. - Ừ. |
너 택시 불러 | Gọi taxi đi. Tôi sẽ hút thêm một điếu lúc cậu chờ xe đến. |
너 기다리는 동안 담배 하나 더 피우게 | Gọi taxi đi. Tôi sẽ hút thêm một điếu lúc cậu chờ xe đến. |
- [달그락대는 소리] - 형 | Anh à. |
고맙다 | Cảm ơn. |
[양중] 쓸데없는 소리 하고 있어 | Nói nhăng nói cuội. |
[두영 숨을 씁 들이쉰다] | |
- 아휴, 우리 형밖에 없네 - [양중 숨을 내쉰다] | Trời ạ, anh đúng là người tuyệt vời. Tôi sẽ mua thịt bò Hanwoo trên đường về. |
나 들어갈 때 오늘 한우 사 갈 거다 | Trời ạ, anh đúng là người tuyệt vời. Tôi sẽ mua thịt bò Hanwoo trên đường về. |
- [건우 옅은 탄성] - [태호] 음 | |
[건우] 현주는 먼저 자겠다고 하네요 | - Hyeon Ju nói em ấy sẽ đi ngủ trước ạ. - Vậy à. |
[태호] 응 | - Hyeon Ju nói em ấy sẽ đi ngủ trước ạ. - Vậy à. |
- [건우 힘주는 신음] - 넌 괜찮아? | - Cháu không sao chứ? - Dạ, ổn ạ. |
아, 네 | - Cháu không sao chứ? - Dạ, ổn ạ. |
[태호 깊은 들숨] | |
걱정 많이 되시죠? | Chắc là ông rất lo lắng ạ. |
명길이는 내가 가르쳤어 내 책임이야 | Ông đã dạy dỗ Myeong Gil. Hắn là trách nhiệm của ông. |
근데 이, 몸이 망가지니까 | Nhưng sau khi cơ thể bị tàn tạ thế này, ông đã không còn dũng khí đối đầu với hắn. |
뭐, 싸울 용기도 | Nhưng sau khi cơ thể bị tàn tạ thế này, ông đã không còn dũng khí đối đầu với hắn. |
없었어 | Nhưng sau khi cơ thể bị tàn tạ thế này, ông đã không còn dũng khí đối đầu với hắn. |
[숨을 씁 들이쉬며] 내가 할 수 있는 건 | Việc duy nhất ông có thể làm là chăm sóc cho Hyeon Ju mà thôi. |
우리 현주를 보살피는 게 다였어 | Việc duy nhất ông có thể làm là chăm sóc cho Hyeon Ju mà thôi. |
[깊은 한숨] | |
[무거운 음악] | |
[숨을 깊게 들이쉰다] | |
[깊은 한숨] | |
[달칵 소리] | |
누구세요? | Chú là ai ạ? |
응, 나… | À, chú ấy hả, chú là… |
아저씨 | À, chú ấy hả, chú là… |
아빠 친구야 | bạn của bố cháu. |
[어린 현주 연신 운다] | |
[태호 당황한 신음] | |
[태호] 울지 마, 울지 마 뚝, 뚝, 뚝 | Đừng khóc nào, đừng khóc, im nào. Đừng khóc mà. Nín đi. |
울지 마, 울지 마 | Đừng khóc nào, đừng khóc, im nào. Đừng khóc mà. Nín đi. |
- [어린 현주의 울음] - 아휴 | Trời ơi. |
아빠! | Bố ơi! |
[어린 현주가 연신 엉엉 운다] | |
[태호 옅은 한숨] | |
[양중 숨을 후 내뱉는다] | VÔ CÙNG THƯƠNG TIẾC |
[남자] 뭐를 어떻게 해… | Làm gì là sao… |
[사람들 얘기하는 소리] | |
[태호] 야, 조화 제일 좋은 걸로 | Này, tìm các vòng hoa chia buồn đẹp nhất, chất đầy sảnh đi. |
여기 복도 꽉 채워 | Này, tìm các vòng hoa chia buồn đẹp nhất, chất đầy sảnh đi. |
[양중] 예 | Vâng. |
애들 한 열 명 불러서 | Gọi mười người đến canh suốt đêm, đến khi họ đã đưa quan tài ra nghĩa trang. |
발인 끝날 때까지 밤새 지키도록 해 | Gọi mười người đến canh suốt đêm, đến khi họ đã đưa quan tài ra nghĩa trang. |
연장 채울까요? | - Cần mang vũ khí không? - Khỏi. |
[태호] 어, 아니야 | - Cần mang vũ khí không? - Khỏi. |
애 혼자서 그거 빈소 지키고 있어서 그래 | Là vì con bé phải trông quan tài một mình. Bảo họ cho nó ăn. |
밥 챙겨 먹이라고 하고 | Là vì con bé phải trông quan tài một mình. Bảo họ cho nó ăn. |
예 | Vâng. |
사장님, 저, 목도리를 놔두고 오신 거 같습니다 | Chủ tịch à, hình như ông quên khăn ở bên trong. |
[태호] 어, 아니야, 신경 쓰지 마 | Thôi, kệ đi. |
[한숨] | |
아니, 그나저나 왜 자살을 한 거야? | Này, mà sao cậu ta lại tự sát? |
새벽엔 신문 배달 하고 | Sáng cậu ta đi giao báo, ban ngày lắp quạt ở nhà máy, ban đêm đi làm lái xe. |
온종일 선풍기 공장에서 조립하고 밤에는 대리 뛰고 | Sáng cậu ta đi giao báo, ban ngày lắp quạt ở nhà máy, ban đêm đi làm lái xe. |
딸 살리겠다고 | Cậu ta ngủ có ba tiếng mỗi ngày, làm cả ca đêm để cứu con gái. |
밤새도록 일하면서 3시간밖에 안 자고 | Cậu ta ngủ có ba tiếng mỗi ngày, làm cả ca đêm để cứu con gái. |
2년을 버틴 사람이야 | Suốt hai năm, ngày nào cũng làm. Giờ đứa trẻ đã khỏe lại. Sao lại tự sát? |
이제 애가 나았는데 왜 자살을 해? | Suốt hai năm, ngày nào cũng làm. Giờ đứa trẻ đã khỏe lại. Sao lại tự sát? |
이유가 없어 | Tôi chả hiểu lý do. |
나 돈 빌려줄 때 | Lúc cho vay tôi đã bảo không lấy lãi, cậu ta chỉ cần trả tiền gốc. |
이자 안 받아도 되니까 원금만 갚으라고 했어 | Lúc cho vay tôi đã bảo không lấy lãi, cậu ta chỉ cần trả tiền gốc. |
상환 기간 필요하면은 무한정 늘려주겠다고 | Tôi đã bảo thời hạn trả nợ sẽ được kéo dài vô thời hạn nếu cần mà. |
[숨을 하 들이쉰다] | Tôi đã bảo thời hạn trả nợ sẽ được kéo dài vô thời hạn nếu cần mà. |
[태호 답답한 듯 숨을 내쉰다] | |
[난감한 숨소리] 제가 알아보겠습니다 | - Tôi sẽ điều tra. - Tôi thật sự không hiểu. |
[태호] 이해가 안 되네, 정말 | - Tôi sẽ điều tra. - Tôi thật sự không hiểu. |
[후 내뱉는다] | |
[두영] 저기 | Ở chỗ đó. |
3층이래요 | Trên tầng ba. |
[양중] 저기요 | Cho tôi hỏi. |
[여자] 깜짝이야 | - Chúa ơi, giật mình. - Cô đến đám tang của anh Cha Sang Ho à? |
혹시 차상호 씨 장례식장 가시는 거 아니에요? | - Chúa ơi, giật mình. - Cô đến đám tang của anh Cha Sang Ho à? |
[여자] 예 | Đúng vậy. |
[여자] 내가 재작년에 허리 수술해서 무거운 거 못 들 때 | Hai năm trước, tôi phải mổ lưng và không thể nâng vật nặng, |
[숨을 씁 들이쉰다] | Hai năm trước, tôi phải mổ lưng và không thể nâng vật nặng, |
현주 아빠가 석 달 동안 우리 집 쓰레기를 | bố của Hyeon Ju đã giúp tôi đổ rác trong ba tháng trời. |
대신 버려주고 그랬어요 | bố của Hyeon Ju đã giúp tôi đổ rác trong ba tháng trời. |
아휴 | Trời ơi, ở quanh đây thì anh ấy là người tử tế, chăm chỉ nhất xứ đấy. |
그렇게 선하고 열심히 사는 사람이 없었어 | Trời ơi, ở quanh đây thì anh ấy là người tử tế, chăm chỉ nhất xứ đấy. |
내가 현주 그 어린 게 | Tôi thấy tội Hyeon Ju quá. |
엄마도 없이 아픈 게 너무 마음이 아파서 | Con bé tội nghiệp đó, đau ốm mà không có mẹ ở bên… |
[숨을 들이쉬며] 밥도 해 먹이고 | Tôi từng cho nó ăn và mua đồ chất đầy tủ lạnh nhà họ để họ không bị hết thức ăn. |
냉장고에 반찬도 | Tôi từng cho nó ăn và mua đồ chất đầy tủ lạnh nhà họ để họ không bị hết thức ăn. |
안 떨어지게 채워주고 그랬어요 | Tôi từng cho nó ăn và mua đồ chất đầy tủ lạnh nhà họ để họ không bị hết thức ăn. |
아이, 그런 분이 | Ý là, sao người như vậy lại tự sát trong khi Hyeon Ju đã khỏe lại? |
현주 다 나았는데 왜 자살을 했을까요? | Ý là, sao người như vậy lại tự sát trong khi Hyeon Ju đã khỏe lại? |
[달그락 컵 놓는 소리] 다 그 사채꾼 새끼들 때문이죠! | Tất cả là do cái bọn cho vay nặng lãi chết tiệt đó! |
어휴, 시도 때도 없이 찾아와서 | Chúa ơi, bọn chúng thích đến lúc nào thì đến lúc đó, nắm cổ và đánh đập anh ấy. |
어, 사람 멱살을 잡고 때리고 어우, 정말, 어… | Chúa ơi, bọn chúng thích đến lúc nào thì đến lúc đó, nắm cổ và đánh đập anh ấy. - Trời ơi, kinh khủng… - Trông họ ra sao? |
어떻게 생겼어요? | - Trời ơi, kinh khủng… - Trông họ ra sao? |
[생각하는 숨소리] | |
한 놈은 | À, một tên thì người to như con gấu vậy, |
어, 덩치가 곰만 하고 | À, một tên thì người to như con gấu vậy, |
다른 한 놈은 키가 훤칠하게 컸어요 | còn tên kia thì dáng rất cao. |
[여자의 깊은 한숨] | |
[태호] 이, 한 달 후에 | Một tháng sau, |
내가 돈을 빌려준 사람이 또 자살을 했어 | lại có một người mà ông cho vay tiền tự sát. |
그 사람도 가족이 아파서 | Là một người ông cho kéo dài thời hạn trả nợ không lãi vì có người nhà bị bệnh. |
내가 조건 없이 돈을 빌려준 사람이었어 | Là một người ông cho kéo dài thời hạn trả nợ không lãi vì có người nhà bị bệnh. |
- [두영] 너무 빨리 집에 간다 - [양중] 아휴 | Tôi về nhà sớm quá. |
[두영 살짝 웃는다] | |
[양중] 계단 조심해 | Coi chừng bậc thang. |
[두영 힘주는 신음] | |
[두영] 아휴, 우리 형 | Trời ơi, anh tôi. |
[두영 힘주는 신음] | |
[두영] 간다 | Tôi đi đây. |
들어가 | - Về an toàn nhé. - Ừ. |
[두영] 응 | - Về an toàn nhé. - Ừ. |
[살짝 웃는다] | |
잘 자, 형 | Ngủ ngon nhé. |
[태호] 나중에 양중이가 알아냈어 | Sau đó Yang Jung phát hiện ra |
내가 가족 치료비를 위해서 | là những người ông cho kéo dài thời hạn trả nợ không lãi vì chi phí y tế gia đình |
조건 없이 돈을 빌려준 사람들한테 | là những người ông cho kéo dài thời hạn trả nợ không lãi vì chi phí y tế gia đình |
이, 명길이가 찾아갔대 | đều bị Myeong Gil đến làm phiền. |
그놈이 내가 시켰다고 하면서 | Mỗi tháng hắn đi vài chỗ lấy cả triệu phí gia hạn khoản vay từ mấy người đó, |
그 사람들한테 대출 연장 수수료를 | Mỗi tháng hắn đi vài chỗ lấy cả triệu phí gia hạn khoản vay từ mấy người đó, |
매달 몇백씩 뜯어 갔대 | hắn nói với họ là ông ra lệnh làm thế. |
저희 어머니도 똑같은 거에 당했습니다 | Mẹ cháu cũng bị lừa như vậy đấy. |
그 말을 계약서에 작게 숨겨놨더라고요 | Hắn giấu một điều khoản bằng chữ nhỏ trong hợp đồng. |
[태호] 어… | À… |
미안하다 | Ông xin lỗi. |
[작은 소리로] 아니… | - Không sao đâu ạ. - Tại ông mà rất nhiều người đã đau khổ. |
[태호 한숨 쉬며] 나 때문에 많은 사람들이 다쳤어 | - Không sao đâu ạ. - Tại ông mà rất nhiều người đã đau khổ. |
아닙니다 | Không phải đâu. |
[한숨] | |
전혀 저한테 미안해하지 않으셔도 됩니다, 사장님 | Đừng thấy có lỗi với cháu, Chủ tịch à. |
- [태호 옅은 한숨] - 사장님은 책임감이 강하셔서 | Ông là người có tinh thần trách nhiệm cao, nên ông mới thấy tội lỗi đến mức đó. |
죄책감도 더 많이 느끼시는 거 같아요 | Ông là người có tinh thần trách nhiệm cao, nên ông mới thấy tội lỗi đến mức đó. |
진짜 비겁한 사람들은 죄책감이 없습니다 | Người vô liêm sỉ thật sự sẽ không thấy tội lỗi. |
항상 남의 탓만 하고 | Họ sẽ luôn đổ lỗi cho người khác và nhắm vào người yếu thế hơn. |
자기보다 약한 사람들만 괴롭히고 | Họ sẽ luôn đổ lỗi cho người khác và nhắm vào người yếu thế hơn. |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
여기 있는 사람들은 다 사장님께서 베풀어주신 | Cháu tin là việc mọi người tề tựu lại đây đều nhờ vào lòng tốt mà ông đã phân phát. |
좋은 마음 때문에 모였다고 생각합니다 | Cháu tin là việc mọi người tề tựu lại đây đều nhờ vào lòng tốt mà ông đã phân phát. |
[숨을 들이쉬며] 현주도 | Cháu không nghĩ là Hyeon Ju biết rằng ông mua trại trẻ mồ côi là vì em ấy, |
사장님께서 현주를 위해서 | Cháu không nghĩ là Hyeon Ju biết rằng ông mua trại trẻ mồ côi là vì em ấy, |
보육원을 사신 건 모르는 거 같지만 | Cháu không nghĩ là Hyeon Ju biết rằng ông mua trại trẻ mồ côi là vì em ấy, |
사장님을 정말 진심으로 믿고 있어요 | nhưng em ấy vẫn tin tưởng ông hết mực. |
저희가 힘을 합쳐서 반드시 김명길을 잡을 테니까 | Chúng ta sẽ cùng nhau hạ Kim Myeong Gil bằng mọi giá, |
너무 괴로워하지 마세요 | nên ông đừng tự trách nữa, |
건강 챙기시면 좋겠습니다 | và hãy chăm sóc sức khỏe của mình. |
[깊게 심호흡한다] | |
이 일 끝나면은 | Khi mọi chuyện đã qua, ông sẽ mở cho cháu một phòng tập quyền anh riêng. |
내가 너 챔피언 될 때까지 | Khi mọi chuyện đã qua, ông sẽ mở cho cháu một phòng tập quyền anh riêng. |
운동에 전념할 수 있도록 | Nó sẽ giúp cháu tập trung luyện tập cho đến khi thành nhà vô địch. |
니 전용 복싱장 하나 차려줄게 | Nó sẽ giúp cháu tập trung luyện tập cho đến khi thành nhà vô địch. |
- [건우 놀란 숨소리] - [태호] 그리고 거기 1층에 | Và ông sẽ mở cho mẹ cháu một quán cà phê thật lớn ở tầng trệt. |
어머님 카페 아주 넓게 차려줄게 | Và ông sẽ mở cho mẹ cháu một quán cà phê thật lớn ở tầng trệt. |
내 죽을 때까지 임대료 무료! | Miễn tiền thuê cho đến khi ông chết. |
음… 아… | |
[숨을 들이쉰다] | |
음… | |
뭐라고 말해야 될지 모르겠다고? | Không biết phải nói gì rồi hả? |
네 | Phải ạ. |
'감사합니다' | Nói cảm ơn là được rồi. |
- [깨닫는 소리] - [태호 피식 웃는다] | |
[떨리는 목소리로] 아… | À… |
감사합니다, 사장님 | - Cháu cảm ơn Chủ tịch ạ. - Không đâu. |
아니 | - Cháu cảm ơn Chủ tịch ạ. - Không đâu. |
내가 너한테 감사하다 | Ông mới là người phải cảm ơn. |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
내가 너한테 젊음을 배운다 | Cháu đã dạy ông tuổi trẻ là gì. |
- [벅찬 숨소리] - [태호] 이게… | Đây chính là… |
[태호 숨을 들이쉰다] | |
플렉스! | khoe tiền! |
어때? | Cháu thấy sao? |
[건우 웃으며] 아, 네 | Quá đúng ạ. |
[둘이 살짝 웃는다] | |
[음악이 서서히 멈춘다] | |
[연신 키보드 소리가 난다] | |
[강용] 저기 한번 봅시다 | Xem bên đó đi. |
- [모니터 요원] 여기요? - [강용] 아니, 아니, 그 옆에 | - Ở đây à? - Không, kế bên. |
[모니터 요원] 아, 예 | À, được. |
[긴장감 도는 음악] | |
[한숨] | |
[강용] 저 위로 1분 후 | - Ở trên đây, khu đó thì sao? - Vâng. |
[모니터 요원] 아, 예 | - Ở trên đây, khu đó thì sao? - Vâng. |
[강용] 네, 고마워요 | Rồi, cảm ơn. |
- [모니터 요원] 네 - [강용] 수고하십시오 | - Vâng. - Làm tốt lắm. |
[힘주는 신음] | |
[퍽 차는 소리] | |
[휴대폰 벨 소리] | |
[명길 숨을 내쉰다] | ANH GANG YONG |
예 | A lô. |
[강용] 온유로 88 | Số 88 đường Onyu-ro. |
됐냐? | Được chưa? |
수고하셨습니다 | Vất vả rồi. |
[어이없는 숨소리] | |
[명길] 가자! | Đi thôi. |
[깡패들 큰 목소리로] 예! | Vâng! |
[고조되는 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[힘주는 신음] | |
[명길 입바람을 후 분다] | |
[명길] 스톱! | Dừng lại! |
최사장이 목발을 짚나 보다? | Giờ Chủ tịch Choi chống nạng rồi à. |
[코웃음] | |
음… | |
소금물로 조졌네 | Chúng tra tấn bằng nước muối. |
장도가 불었을까? | - Nghĩ Jang Do có khai ra gì không? - Tôi không chắc. |
잘 모르겠습니다 | - Nghĩ Jang Do có khai ra gì không? - Tôi không chắc. |
[명길 코웃음] | |
이럴 땐 불었다고 생각하는 게 안전하지 | Trong trường hợp này, cứ giả định có là an toàn nhất. |
최사장 잡고… | Hãy xử Chủ tịch Choi trước |
잡자 | rồi tìm Jang Do. |
예 | Vâng. |
[콧바람을 뿜는다] | |
[깡패1] 형님! | Giám đốc à. |
[음악에 긴장감이 더해진다] | THẺ CĂN CƯỚC LEE DU YEONG |
너 흥분해서 막 죽이고 그러지 마라 | Đừng phấn khích quá mà giết luôn đấy. Tôi còn có việc muốn hỏi anh ta. |
물어볼 거 있으니까 | Đừng phấn khích quá mà giết luôn đấy. Tôi còn có việc muốn hỏi anh ta. |
[정팀장] 예 | Vâng. |
귀에 그거 빼고 | - Và gỡ thứ đó ra khỏi tai cậu đi. - À. |
[정팀장] 아 | - Và gỡ thứ đó ra khỏi tai cậu đi. - À. |
- [명길] 음 - [달그락대는 소리] | |
[똑똑 문 두드리는 소리] | |
- [연신 똑똑똑 두드린다] - [두영 처 잠에 취한 숨소리] | |
[둘이 새근거린다] | |
[똑똑 소리] | |
- [잠에 취한 소리로] 오빠 - [두영 옅게 코 고는 소리] | Anh à. |
- [두영 처] 밖에 누가 왔나 봐 - [두영 잠에 취한 숨소리] | Có ai ngoài cửa kìa. |
[똑똑똑 소리] | |
[옅은 한숨] | |
- [두영 옅게 코 고는 소리] - [힘주는 신음] | |
[두영 처 힘주는 신음] | |
[노크 소리] | |
[졸린 목소리로] 누구세요? | Ai đó? |
[정팀장] 예, 아래층에서 왔는데요 | À, tôi sống ở tầng dưới. Tôi lên đây vì có nước rỉ trên trần nhà. |
저희 집 천장에서 물이 새서요 | À, tôi sống ở tầng dưới. Tôi lên đây vì có nước rỉ trên trần nhà. |
[두영 처 옅은 신음] | Cho tôi vào xem phòng tắm nhà cô được không? |
[정팀장] 잠깐만 들어가서 욕실 좀 봐도 될까요? | Cho tôi vào xem phòng tắm nhà cô được không? |
[정팀장] 잠깐이면 됩니다 | Tôi hứa sẽ xem nhanh thôi. Tại giờ nhà tôi đang ngập… |
집이 물바다가 돼서요 | Tôi hứa sẽ xem nhanh thôi. Tại giờ nhà tôi đang ngập… |
애들이 잠을 못 자고 있습니다 | Các con tôi không ngủ được. |
부탁 좀 드릴게요 | Tôi rất cảm kích. |
[두영 처 망설이는 신음] | |
지금이요? | Bây giờ á? |
[정팀장] 예, 잠깐이면 됩니다 | Ừ, không lâu lắm đâu. Tôi sẽ kiểm tra nó bị gì thôi. |
확인만 좀 해볼게요 | Ừ, không lâu lắm đâu. Tôi sẽ kiểm tra nó bị gì thôi. |
[달칵거리는 소리] | |
[달칵이는 소리] | |
[두영] 여보? | Mình ơi? |
[두영 처] 응 | Ừ? |
[두영 발소리] 여… | |
- [두영] 누구야? - 아래층에서 물이 떨어진대 | Ai thế? Anh ta nói ở lầu dưới bị rỉ nước. |
- [두영] 잠깐만 나와봐 - [두영 처] 응? | - Em né qua một bên đi. - Hả? |
[두영] 나와봐 | - Em né qua một bên đi. - Hả? |
[입소리를 씁 낸다] | |
[두영 긴장한 숨소리] | |
[두영] 쉬 | - Suỵt. - Hả? |
[두영 처] 어? | - Suỵt. - Hả? |
[긴장한 숨소리] | |
- [두영] 잠깐만 - [두영 처] 어 | - Đợi tí. - Ừ. |
[다급한 숨소리] | |
[두영 처 떨리는 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[두영 한숨] | |
[두영 처 불안한 숨소리] | |
[두영] 자기야 | Mình à, hãy gọi cảnh sát và báo đang xảy ra một vụ cướp nhé. |
경찰에 전화해서 강도 들었다고 신고해 | Mình à, hãy gọi cảnh sát và báo đang xảy ra một vụ cướp nhé. |
[떨리는 숨소리로] 왜? | Tại sao? |
[두영] 내가 나중에 설명할게 | Anh sẽ giải thích sau. |
- [두영 처 떨리는 숨소리] - 나 믿지? | Em tin anh chứ? |
[두영 처 침을 꼴깍 삼킨다] | - Ừ. - Còn nữa. |
- [두영 처] 어 - [두영] 그리고 | - Ừ. - Còn nữa. |
무슨 일이 있어도 | Dù xảy ra chuyện gì, |
절대로 문 열면 안 된다 | cũng không được mở cửa nhé. |
- [두영 처 울먹이며] 응 - [두영 숨을 들이켠다] | Được. |
응, 응 | Ừ. |
- [두영 처 울먹인다] - [웃으며] 괜찮아, 자기야 | Không sao đâu, mình à. Anh sẽ không bị gì đâu, mọi thứ ổn cả. |
아무 일도 없을 거야, 괜찮아 | Không sao đâu, mình à. Anh sẽ không bị gì đâu, mọi thứ ổn cả. |
[두영 처 울음 섞인 숨소리] | Không sao đâu, mình à. Anh sẽ không bị gì đâu, mọi thứ ổn cả. |
[두영 처 훌쩍인다] | |
- [두영] 아휴 - [두영 처 흐느낀다] | Trời ơi. |
[두영 처의 훌쩍임] | |
[울음을 참는 숨소리] | |
[두영 한숨] | |
[울먹인다] | |
[딸각 잠근다] | |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
[고조되는 음악] | |
[철컹대는 소리] | |
[힘주는 신음] | |
[떨리는 목소리로] 어, 동작구 삼진동 | Ở Dongjak-gu, Samjin-dong. |
[거칠게 숨 쉬다 숨을 멈춘다] | |
[옅은 한숨] | |
[힘주는 기합] | |
[울먹이며] 빨리 와주세요 저희 남편이 위험해요 | Làm ơn đến nhanh lên, chồng tôi đang gặp nguy hiểm. |
[힘쓰는 소리] | |
[힘주는 기합] | |
[놀란 비명] | |
- [긴장한 숨소리] - [깡패2] 야, 빨리 가, 빨리 가 | - Này, nhanh lên, mau qua đây. - Phải lôi hắn ra. |
- 야, 넘어가, 넘어가 - [깡패3] 꺼내서 쳐야 돼 | - Này, nhanh lên, mau qua đây. - Phải lôi hắn ra. |
- [쨍그랑 소리] - [긴장한 숨소리] | |
[깡패4] 뭐야, 이, 씨발 | Cái quái gì vậy? |
- [칼 꽂히는 소리] - [깡패4 비명] | |
[깡패5] 이, 씨발! | Chết tiệt. |
- [칼 꽂히는 소리] - [비명] | |
- [깡패6] 어우, 씨발, 이 새끼! - [쇠붙이 소리] | Chết tiệt, tên khốn này! |
이 새끼가! | Chết tiệt, tên khốn này! |
- [칼 꽂히는 소리] - [깡패6 비명] | |
[깡패7] 야, 이 새끼… | Tên khốn này! |
[깡패7 비명] | |
[깡패8 비명] | |
[깡패9 비명] | |
- [칼을 쓱 빼는 소리] - [깡패10 비명] | |
- [칼이 푹 박히는 소리] - [깡패10 비명] | |
[두영 신음] | |
- [두영] 이씨! - [깡패11 비명] | |
[깡패12] 이 씨발 새끼야! 개새끼! | Khốn kiếp! Thằng chết dẫm này! |
[깡패12 비명] | |
[깡패13] 일어나, 개새끼야! | Đồ khốn! |
[두영 힘주는 신음] | |
[깡패13] 개새끼야! | Đồ khốn! |
- [깡패들 기합] - [두영 신음] | |
[흐느낀다] | |
- [칼 푹 박히는 소리] - [깡패13 비명] | |
- [칼이 푹 꽂히는 소리] - [깡패14 비명] | |
- [칼로 찌르는 소리 이어진다] - [깡패14 비명] | |
[깡패14 버티는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
- [칼이 푹 박히는 소리] - [깡패14 고통스러운 신음] | |
- [깡패15] 개새끼야! - [놀란 숨소리] | Thằng khốn! |
[정팀장 거친 숨소리] | |
[깡패들 힘주는 신음] | |
- [칼 박았다 빼는 소리] - [깡패15 비명] | |
[깡패16 비명] | |
[칼을 쑥 빼는 소리] | |
[깡패17 비명] | |
[두영의 신음] | |
[두영 힘겨운 목소리로] 이씨! | |
- [깡패18 힘주는 신음] - [피 터지는 소리] | |
[힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
[연신 숨죽여 흐느낀다] | |
[연신 힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
[한숨] | |
[두영 힘겨운 숨소리] | |
황양중이 어딨는지 알려주면 | Tôi sẽ để vợ anh sống nếu anh nói tôi biết Hwang Yang Jung đang ở đâu. |
니 여자는 살려줄게 | Tôi sẽ để vợ anh sống nếu anh nói tôi biết Hwang Yang Jung đang ở đâu. |
[두영 힘겨운 숨소리] | |
난 내가 한 약속은 | Tôi luôn giữ lời hứa mà, |
꼭 지킨다 | dù thế nào đi nữa. |
[두영 고통스러운 숨소리] | |
믿어도 돼 | Cứ tin tôi. |
[힘겨운 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[두영 흐느끼는 숨소리] | |
[크게 흐느낀다] | |
[새 지저귀는 소리] | |
[건우] 사장님 안녕히 주무셨어요? | - Chủ tịch ngủ ngon chứ? - Ừ. |
[태호] 어 | - Chủ tịch ngủ ngon chứ? - Ừ. |
[건우] 안녕히 주무셨어요? | Chú ngủ ngon chứ? |
- [양중] 잘 잤어? - 네 | - Còn cháu? - Dạ ngon. |
[양중 웃음] | - Còn cháu? - Dạ ngon. |
[태호] 어, 어서 와 | Ừ, lại đây đi. |
야, 우리가 이럴 때가 다 있어 | Đây là lần đầu của ta nhỉ. |
- 예, 사람이 많이 모였네요 - [태호 작은 웃음] | Phải. Chưa từng có nhiều người thế. |
[새근거린다] | |
[건우] 형, 일어나, 응? 밥 먹자 | Anh ơi, dậy đi, được không? Ra ăn thôi. |
[낮게 코를 곤다] | |
[태호] 아이고, 감사합니다 | - Ôi chao, cảm ơn. - Ôi trời, không có gì. |
[소연 웃으며] 아유, 아니에요 | - Ôi chao, cảm ơn. - Ôi trời, không có gì. |
[건우 힘주는 신음] 어 | - Dạ. - Đây. |
- [현주] 안 온대? - [건우] 못 일어나 | - Anh ấy không ra à? - Chả chịu dậy. |
[소연] 아유, 밥은 먹고 자라 그러지 | - Trời, con nên bảo ăn rồi hẵng ngủ. - Tối qua Woo Jin uống no căng hả? |
우진이 어제 쫌 먹었지? | - Trời, con nên bảo ăn rồi hẵng ngủ. - Tối qua Woo Jin uống no căng hả? |
- 네 - [태호 웃음] | Phải ạ. |
잘 마신다더니 혼자 취해 | Thể hiện cho đã, rồi mỗi anh ấy say. |
[태호, 건우 웃음소리] | |
자, 먹읍시다 | Ăn nào. |
- [건우] 네, 잘 먹겠습니다 - [양중] 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn mẹ đã nấu ạ. - Tôi sẽ ăn thật ngon. |
- [소연] 맛있게 드세요 - [태호] 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn mẹ đã nấu ạ. - Tôi sẽ ăn thật ngon. |
[건우 개운한 탄성] | |
- [태호 개운한 탄성] - [소연 웃음] | |
[건우 개운한 숨소리] | |
- [태호가 웃는다] - [만족하는 탄성] | |
[태호] 음 | |
- 아, 건우야 - 아, 네 | - Gun Woo à. - Dạ. |
어머니, 보육원에 언제 모셔다드릴 거야? | - Chừng nào đưa mẹ đến trại trẻ mồ côi? - Để cháu làm cho. |
[현주] 제가 할게요 할아버지 차 좀 빌려주세요 | - Chừng nào đưa mẹ đến trại trẻ mồ côi? - Để cháu làm cho. - Cho cháu mượn xe nhé. - Cháu đậu nó ở ngoài đó lâu rồi. |
너 그거 오래 세워놨어 | - Cho cháu mượn xe nhé. - Cháu đậu nó ở ngoài đó lâu rồi. |
위험할지도 모르니까 조심해 | Khá nguy hiểm đấy. Cẩn thận. |
- 알아서 할게요 - [태호] 응 | Cháu sẽ lo liệu. |
밥 먹고 갈까? | Ăn xong đi không? Đi giờ này thì một tiếng là tới đó. |
지금 시간이면 뭐, 1시간이면 끊어 | Ăn xong đi không? Đi giờ này thì một tiếng là tới đó. |
엄마, 괜찮아? | - Mẹ thấy vậy được không? - À, mẹ ấy hả… |
아, 저는 그냥 | - Mẹ thấy vậy được không? - À, mẹ ấy hả… |
여기서 식사도 좀 챙겨드리고 | Tôi sẽ cảm thấy có ích hơn nếu ở lại đây chuẩn bị bữa ăn cho mọi người. |
그렇게 지내는 게 마음 편할 거 같아요 | Tôi sẽ cảm thấy có ích hơn nếu ở lại đây chuẩn bị bữa ăn cho mọi người. |
[태호 웃으며 숨을 들이쉰다] | |
여사님 | Cô Yoon à. |
그, 실례가 안 된다면 저기… | Tôi không có ý muốn áp đặt cô. |
[소연 작게] 네 | Tôi không có ý muốn áp đặt cô. |
우리 보육원을 좀 도와주시면 어떻겠어요? | Cô phụ việc ở trại trẻ mồ côi được chứ? |
아, 여사님 음식 솜씨가 너무 좋아서요 | Tại tay nghề nấu ăn của cô rất ấn tượng. |
우리 아이들이 참 좋아할 거 같아요 | Tôi nghĩ bọn trẻ sẽ thích lắm. |
[생각하는 숨소리] | |
이, 음식이 정말 맛있습니다 | Mấy món này ngon lắm luôn. |
[태호 웃음소리] | |
[건우] 엄마, 나도 그게 좋을 거 같아 | Mẹ, con nghĩ làm thế là tốt nhất. |
- [소연 숨을 들이쉰다] - [밖에서 새가 지저귄다] | |
아휴 | |
예, 뭐, 도움이 된다면… | Dạ, nếu việc đó giúp ích được gì… |
아휴, 감사합니다 | Trời, cảm ơn cô. |
- [소연 살짝 웃으며] 예, 예… - [태호, 양중 웃음소리] | Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[건우 한숨] | |
[밖에서 새가 지저귄다] | |
[소연] 너 엄마 없어도 | Con chắc chắn là sẽ không bỏ bữa nếu không có mẹ ở đây chứ? |
밥 잘 챙겨 먹을 수 있어? | Con chắc chắn là sẽ không bỏ bữa nếu không có mẹ ở đây chứ? |
응 | Dạ. |
[소연 울먹이며] 다치면 안 된다 | Đừng để bị thương nhé. |
[건우] 응 | Dạ. |
[소연 힘주는 신음] | |
[소연 숨을 씁 들이쉰다] | |
- [건우 옅은 한숨] - [토닥토닥 소리] | |
너무 걱정하지 마 | Mẹ đừng lo quá. |
엄마 우리 아들 믿어 | - Mẹ tin con trai mẹ mà. - Dạ. |
[건우] 응 [작은 웃음] | - Mẹ tin con trai mẹ mà. - Dạ. |
[연신 새가 지저귄다] | |
"황수사" | ĐỀN HWANGSUSA SUSHI |
민동아 | Min Dong à. |
[불길한 음악] | |
[휘파람을 짧게 휘 분다] | |
[쇠붙이 긁히는 소리] | |
[음악에 긴장감이 더해진다] | |
[양중] 어떻게 찾았냐? | Sao mày tìm được tao? |
뭐 | À. |
이두영이가 알려줬어 | Lee Du Yeong nói tôi biết đấy. |
두영이 여자한테 손댔냐? | Mày đã làm gì vợ cậu ấy? |
[헛웃음 치며] 호호 | Ái chà. |
죽였어? | Mày giết họ rồi? |
[피식 웃음] | |
[명길 긴장한 숨소리] | |
[삑 소리가 이어진다] | |
[옅은 웃음소리] | |
[명길 힘주는 기합] | |
[거친 숨소리] | |
[둘의 힘주는 소리] | |
[양중의 기합] | |
[명길 거친 숨소리] | |
- [양중 힘주는 기합] - [명길 힘주는 기합] | |
- [살을 쓱 베는 소리] - [명길 비명] | |
[고조되는 음악] | |
[살을 쓱 베는 소리] | |
[숨을 고른다] | |
[명길 힘주는 기합] | |
[딱딱 부딪치는 소리] | |
[부딪치는 소리] | |
[고통스러운 신음] | |
[숨을 헐떡인다] | |
[힘겨운 신음] | |
[코웃음] | |
[양중 기합] | |
[명길 힘주는 기합] | |
- [칼 푹 박히는 소리] - [명길 비명] | |
- [칼 푹 들어가는 소리] - [명길 신음] | |
[양중 기합] | |
[안간힘 쓰는 소리] | |
- [양중 기합] - [살을 후벼 파는 소리] | |
[고통스러운 비명] | |
[명길 아파하는 신음] | |
[칼이 푹 들어가는 소리] | |
[명길 힘주는 기합] | |
[양중 힘겨운 숨소리] | |
[양중] 해봐, 씨! | |
[양중 힘주는 신음] | |
[명길 힘주는 신음] | |
[양중 고통스러운 신음] | |
[명길 기합] | |
[명길 거친 숨소리] | |
[고통스러운 신음] | |
[양중] 아… | |
[명길 힘주는 기합] | |
- [명길 기합] - [칼이 푹 박히는 소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[힘주는 기합] | |
[양중 힘겨운 숨소리] | |
[명길 거친 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
- [양중 신음] - [털썩 소리] | |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[양중 힘겨운 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
- [숨소리가 멎는다] - [명길 거친 숨을 내쉰다] | |
[주전자 삐 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[긴장감 도는 음악] | |
[새가 지저귄다] | |
[힘주는 신음] | |
[쇠파이프 부딪치는 소리] | |
[쇠파이프 땡강 소리] | |
[깡패1] 가자 | Đi thôi. |
[음악이 고조되다가 멈춘다] | |
[개운한 탄성] | |
[불길한 음악] | |
[개운한 숨을 내뱉는다] | |
[숨을 들이쉰다] | |
[분주히 뛰는 발소리] | |
[달각 놓는 소리] | |
[다급한 숨소리] 사, 사장님! | Chủ tịch! |
김명길 새끼들 쳐들어왔습니다 | - Người của Kim Myeong Gil đến rồi. - Nói gì vậy? |
무슨 소리야? | - Người của Kim Myeong Gil đến rồi. - Nói gì vậy? |
[휴대폰 조작음] | - Người của Kim Myeong Gil đến rồi. - Nói gì vậy? |
[태호 놀란 숨소리] | |
[태호 작은 소리로] 지하실로 가자 | Xuống tầng hầm đi. Dưới hầm có một khẩu súng. |
지하실에 총 있어 | Xuống tầng hầm đi. Dưới hầm có một khẩu súng. |
[우진 긴장한 숨소리] | |
- [태호 놀란 숨소리] - [우진 다급한 숨소리] | |
제가 여기 있을 테니까 빨리 총 챙기러 가세요 | - Cháu sẽ ở lại đây. Ông mau đi lấy súng. - Này, Woo Jin! |
- [소란스럽다] - 야, 우진아! | - Cháu sẽ ở lại đây. Ông mau đi lấy súng. - Này, Woo Jin! |
[우진] 아, 씨! | Chết tiệt! |
- [태호] 야, 우진아, 피해! - [우진] 빨리 총 챙기세요 | - Woo Jin, ra đây! - Mau lấy súng! |
[태호] 우진아, 이리 와! | Woo Jin, lại đây! |
[깡패2] 이 새끼야! | |
[깡패3] 이씨! | |
[우진 기합] | - Này, bắt nó! - Woo Jin! |
- [깡패4] 야, 잡아! 잡아! - [태호] 우진아! | - Này, bắt nó! - Woo Jin! |
[우진] 야, 이씨! | |
[태호] 우진아! | - Woo Jin! - Chó! |
[태호 큰 소리로] 빨리 피해! | Mau tránh ra! |
[겁먹은 숨소리] | |
[깡패5] 야, 이 개새끼야! | Này, lũ khốn kia! Mau xuống đây! |
[깡패6] 야, 내려가, 내려가 | Mau xuống đây! |
[깡패6] 아휴, 씨발 | |
[깡패7] 야! 이걸 확! | - Lại đây, ranh con… - Khốn kiếp! |
[우진] 씨! | - Lại đây, ranh con… - Khốn kiếp! |
[깡패8] 어, 빨리, 빨리 | Này, mau lên. |
[깡패9] 야! 이 새끼야! | Ê! Thằng khốn! |
- [우진 기합] - [깡패6] 들어가, 들어가! | - Nhào vào đi! - Này! |
[힘주는 신음, 다급한 숨소리] | |
[삑 하는 작동음] | |
[깡패들 소란스럽다] | |
- [우진] 이씨! - [깡패9 비명] | |
- [놀라는 신음] - [깡패10] 개새끼야! | Thằng khốn này! |
[깡패10 비명] | |
[초조한 숨소리] | |
[깡패11] 야, 야, 야 가, 가, 가, 가! | Này, đi đi! Đi mau! |
- [깡패11] 아, 씨발 - [깡패12] 이 자식이! | Ranh con! |
- [깡패13] 아, 씨발 - [깡패14] 야, 이 새끼야! | Này, thằng khốn! |
[우진 악쓴다] | |
[인범] 나와! | Tránh ra! |
- [인범 기합] - [태호 놀라는 신음] | |
[우진의 외마디 비명] | |
[우진 씩씩거린다] | |
- [긴장한 숨소리] - [깡패15] 뛰어, 뛰어 | |
[깡패16의 비명] | |
- [총성] - [깡패17 비명] | |
이, 씨발! | Chết tiệt! |
- [힘주는 신음] - [비명] | |
- [깡패18] 개새끼야! - [총성] | Đồ khốn! |
[비명] | |
- [깡패18 아파하는 신음] - [쇠파이프 구르는 소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[우진 힘주는 신음] | |
- [우진 숨을 고른다] - [정팀장] 이씨! | |
[우진 힘주는 기합] | |
[우진 거친 숨을 몰아쉰다] | |
[우진 입소리를 쉭쉭 낸다] | |
[우진 기합] | |
[정팀장 힘주는 기합] | |
[우진] 이씨! | |
[태호 다급한 숨소리] | |
[인범 거친 숨소리] | |
[태호 거친 숨을 몰아쉰다] | |
[놀란 숨소리] | |
[정팀장] 이, 씨발 | Khốn kiếp! |
- [정팀장] 이 개새끼야! - [우진 힘주는 기합] | Thằng khốn này! |
[우진 괴성] | |
[우진 아파하는 신음] | |
[우진 비명] | |
[우진 힘겹게 컥컥거린다] | |
- [우진 힘겨운 신음] - [정팀장 힘주는 숨소리] | |
[우진 컥컥거린다] | |
우진아! | Woo Jin à! |
[태호] 우진아! | Woo Jin! |
[우진 컥컥댄다] | |
[우진 외마디 비명] | |
- [칼 푹 박히는 소리] - [고통스러운 신음] | |
- [칼 푹 박히는 소리] - [힘겨운 신음] | |
- [쓱 칼 빼는 소리] - [피 솟구치는 소리] | |
- [정팀장] 이씨! - [힘겨운 신음] | |
[소리치며] 우진아! | Woo Jin! |
[연신 힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
- [당황한 숨소리] - [달그락 소리] | |
[깡패19 놀란 탄성] | |
- [총성] - [깡패19 비명] | |
- [인범] 이씨! - [탕 총소리] | |
- [인범 힘주는 신음] - [태호 놀란 신음] | |
[태호 힘주는 숨소리] | |
[인범 기합] | |
[태호 힘겨운 숨소리] | |
[인범 힘주는 신음] | |
- [우지끈 부러지는 소리] - [태호 비명] | |
- [고통스러운 신음] - [인범 거친 숨소리] | |
[연신 고통스러운 숨을 토해낸다] | |
[음악이 서서히 멈춘다] | |
- [거친 숨을 몰아쉰다] - [태호 고통스러운 신음] | |
[깡패들 힘겨운 신음] | |
[명길] 어디야? | - Ông ta đâu rồi? - Lối này ạ. |
[정팀장] 이쪽입니다 | - Ông ta đâu rồi? - Lối này ạ. |
기름 쫌 부어라 | - Đi đổ dầu đi. - Vâng. |
- [깡패21] 예 - [깡패22] 예 | - Đi đổ dầu đi. - Vâng. |
[깡패들 힘겨운 신음] | |
[태호 힘겨운 숨소리] | |
[명길] 피, 아이 | Ghê quá, máu. |
[태호 힘겨운 숨소리] | |
[명길 코웃음] | |
[인범 한숨] | |
[명길] 수고했어 | Làm rất tốt. |
[인범 옅은 웃음] | Vâng. |
[명길 힘주는 숨소리] | |
[태호의 거친 호흡] | |
[명길] 당신은 참 | Tôi nợ ông… |
- 고마운 사람이야 - [태호 신음] | một ân tình lớn. |
[명길] 여기, 응? [손가락 튕기는 소리] | Đây này. |
[힘겨운 신음] | |
- 나한테 - [태호 신음] | Ông thấy đó, ông đã cho tôi một giấc mơ. |
꿈을 줬거든 | Ông thấy đó, ông đã cho tôi một giấc mơ. |
- [피식 웃는다] - [태호] 이… | Mày… |
[태호 힘겨운 신음] | |
[피식 웃으며] 그래서 내가… | Đó là lý do… |
[힘겨운 숨소리] | |
[무거운 음악] | tôi sẽ làm việc này bớt đau. |
[작은 목소리로] 안 아프게 보내줄게 | tôi sẽ làm việc này bớt đau. |
아, 괜찮아 | Không sao đâu. |
[힘겨운 신음] | |
- 금방 끝나, 괜찮아 - [태호 힘겨운 신음] | Nó sẽ mau qua thôi. Không sao đâu mà. |
괜찮아, 괜찮아 | Nó sẽ mau qua thôi. Không sao đâu mà. |
- [칼이 푹 박히는 소리] - [명길] 어, 그래, 그래 | Ừ, đúng rồi. |
- [피 솟구치는 소리] - [태호 힘겨운 신음] | |
[명길] 괜찮아, 아, 괜찮아 | Không sao đâu. |
[한숨] | |
[피 솟구치는 소리 이어진다] | |
[손 문지르는 마찰음] | |
[명길 힘주는 숨소리] | |
[명길 힘주는 신음] | |
[명길이 살짝 웃는다] | |
[새가 지저귄다] | |
[어두운 음악] | |
오빠! [놀란 숨소리] | Anh à! |
[타이어 마찰음] | |
[건우 놀란 숨소리] | |
[둘이 연신 거친 숨을 몰아쉰다] | |
- [현주] 오빠, 뒷문으로 가 - [건우] 어 | Anh, thử đi cửa sau đi. |
[둘의 거친 숨소리] | |
- [지직 살 타는 소리] - [놀라는 신음] | |
- [지직 타는 소리] - [힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[소리치며] 형! | Anh ơi! |
[놀란 비명] | Anh! |
[활활 불타는 소리] | |
[현주 놀라며 콜록거린다] | |
[놀란 숨소리] | |
[다급한 발소리] | |
[건우 힘겨운 신음] | |
[건우] 형! | Anh ơi! |
[건우 힘주는 신음] | |
[기합] | |
[건우 힘쓰는 신음] | |
[콜록거린다] | |
[힘주는 신음] | |
[건우] 형! 형! | |
[건우 거친 숨을 몰아쉰다] | |
[우진 희미한 신음] | |
[건우 안도하는 숨소리] | |
[우진 힘겨운 신음] | |
[건우 울먹이며] 현주야! | Hyeon Ju à! |
[울먹이는 숨소리] | |
아, 현주야! | Trời ơi, Hyeon Ju! |
[연신 울먹인다] | |
형, 잠깐만 | Anh ơi, cố lên nhé. |
[현주 다급한 발소리] 할아버지 | Ông ơi. |
[놀란 숨소리] | |
할아버지 | Ông ơi. |
할아버지! | Ông ơi. |
[울먹이며] 할아버지, 아… | Chúa ơi. Ông à. |
아, 어떡해, 할아버지! | Làm sao bây giờ, ông ơi. |
[울먹인다] | Ông ơi! |
할아버지 | Ông ơi! |
[통곡] | |
[울며] 일어나 | Dậy đi mà. |
[연신 엉엉 운다] | |
[울부짖으며] 아, 오빠 아, 건우 오빠! | Trời ơi, anh ơi. Trời ơi, anh Gun Woo ơi! |
[현주] 할아버지! | Ông ơi. |
[비명 지르듯] 아, 건우 오빠! | Anh Gun Woo! |
[울음] | |
할아버지, 일어나 봐 | Ông ơi, tỉnh dậy đi mà. |
- [흐느끼며] 오빠 - [건우] 뭐야? | - Anh ơi, giúp em với. Anh, giúp với. - Sao vậy? |
- 오빠, 도와줘, 오빠, 도와줘 - [건우 다급한 숨소리] | - Anh ơi, giúp em với. Anh, giúp với. - Sao vậy? |
- [건우 거친 숨소리] - [현주 울음] | |
- [현주] 할아버지, 안 돼 - [건우 가쁜 숨소리] | - Ông ơi, đừng… - Ta phải ra ngoài, Hyeon Ju! |
- [건우] 나가야 돼, 현주야 - [울부짖으며] 안 돼 | - Ông ơi, đừng… - Ta phải ra ngoài, Hyeon Ju! - Không! Ta không thể đi được! - Mau đi thôi! |
- [건우] 나가야 돼! 빨리! - 안 된다고! | - Không! Ta không thể đi được! - Mau đi thôi! |
[현주] 놔! | Không! |
- [소리치며] 이러다 너도 죽어! - [오열하며] 할아버지! | - Nếu em ở lại đây, em cũng sẽ chết! - Ông ơi! Thả em ra! |
- [건우 힘주는 신음] - 할아버지! | - Nếu em ở lại đây, em cũng sẽ chết! - Ông ơi! Thả em ra! |
- [현주 비명, 울음] - [건우 힘주는 신음] | |
[현주] 할아버지! | Ông ơi! Thả em ra! |
[기계음 이어진다] | |
[의사1] 나이프 | Dao mổ. |
석션! | Hút! Hãy chuẩn bị thêm gạc. |
거즈 더 준비해 주세요 | Hút! Hãy chuẩn bị thêm gạc. |
[삐삐삐 소리] | |
[흡입하는 기계음] | |
- 환자 상태 괜찮나요? - [의사2] 어, BP 80에 50! | - Bệnh nhân sao rồi? - Huyết áp 80/50! Bắt đầu truyền máu! |
수혈 시작하겠습니다! | - Bệnh nhân sao rồi? - Huyết áp 80/50! Bắt đầu truyền máu! |
[간호사1] 코로나 때문에 혈액 백이 안 들어와서 | Họ nói ta thiếu túi máu do Covid. Phải lấy ngoài bệnh viện. |
외부에서 구해야 한답니다 | Họ nói ta thiếu túi máu do Covid. Phải lấy ngoài bệnh viện. |
[의사1] 최대한 어떻게든 구해 오세요 | Hãy tìm cách lấy nhiều nhất có thể. Kẹp! |
- [혈액 백 짜는 소리] - 클립! | Hãy tìm cách lấy nhiều nhất có thể. Kẹp! |
[치대는 소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[현주 울먹이며] 어떡해요? | - Bọn tôi phải làm sao? - Nếu còn có ai khác… |
- 그러면 어떡해요? - [간호사2] 다른 보호자분… | - Bọn tôi phải làm sao? - Nếu còn có ai khác… |
- [건우] 왜, 왜, 왜? - [현주] 오빠! | - Sao vậy? - Anh ơi. |
- 오빠, 우진 오빠 피가 모자란대 - [건우] 아니… | - Họ nói không đủ máu cho anh Woo Jin. - Anh nhóm máu gì? |
[간호사2] 혈액형이 어떻게 되세요? | - Họ nói không đủ máu cho anh Woo Jin. - Anh nhóm máu gì? |
[건우] 저, A, A형입니다 | Tôi là nhóm máu A. |
[간호사2] 저 따라오세요 | - Đi theo tôi. - Dạ. |
[현주 엉엉 운다] | - Đi theo tôi. - Dạ. |
[건우] 내가 무슨 일이 있어도 형은 살릴 거니까 | Anh sẽ cứu Woo Jin bằng mọi giá. Đừng lo nhé? |
걱정하지 마, 알았지? | Anh sẽ cứu Woo Jin bằng mọi giá. Đừng lo nhé? |
[현주 흐느끼며] 어 | Ừ… |
[연신 엉엉 운다] | |
[깊은 심호흡] | |
[삑 소리] | |
- [삐삐삐 소리] - [의사1] 블리딩 심합니다! | Anh ấy mất nhiều máu quá. Bác sĩ gây mê, hãy chuẩn bị nhiều máu. |
마취과 선생님 혈액 충분히 준비해 주세요 | Anh ấy mất nhiều máu quá. Bác sĩ gây mê, hãy chuẩn bị nhiều máu. |
거즈 더 필요합니다 | Cần thêm gạc. |
빨리 준비해 주세요 | Chuẩn bị nhanh lên. |
[삐삐삐 소리] | Chuẩn bị nhanh lên. |
[간호사3] 다 되셨어요 | Xong rồi. |
[건우] 이거면 홍우진 환자 살릴 수 있는 건가요? | Nhiêu đây đủ để cứu Hong Woo Jin chưa ạ? |
[간호사3] 아니요, 몇 개 더 필요할 것 같아요 | - Chưa, tôi nghĩ là cần thêm hai túi. - Vậy ạ. |
[건우] 아… | - Chưa, tôi nghĩ là cần thêm hai túi. - Vậy ạ. |
저, 그러면 하나만 더 채우게 해주세요 | Vậy hãy rút từ tôi thêm một túi đi. |
[간호사3] 320미리 뽑으셨어요 더 하시면 위험해요 | Chúng tôi đã rút 320 ml. Rút nữa rất nguy hiểm. |
[건우] 아, 저 괜찮아요 저 복싱 선수거든요 | Tôi ổn, tôi là võ sĩ quyền anh. Phải hơn thế mới chết được. Tôi ổn mà. |
저 이 정도로 안 죽어요 | Tôi ổn, tôi là võ sĩ quyền anh. Phải hơn thế mới chết được. Tôi ổn mà. |
- 진짜 괜찮아요 - 안 돼요 | Tôi ổn, tôi là võ sĩ quyền anh. Phải hơn thế mới chết được. Tôi ổn mà. |
[건우] 어, 저, 저 진짜 | - Tôi không thể làm thế. - Tôi thật sự phải cứu anh ấy. Xin cô. |
저 우리 형 살려야 되는데, 저… | - Tôi không thể làm thế. - Tôi thật sự phải cứu anh ấy. Xin cô. |
[훌쩍이며] 저 하나만 더 채우게 해주세요 | Cho tôi rút một túi nữa thôi. Tôi van xin cô. |
- 진짜 제발 부탁드려요 - [간호사3] 안 돼요 | Cho tôi rút một túi nữa thôi. Tôi van xin cô. - Tôi không thể. - Tôi sẽ không chết đâu. |
[건우] 저 이 정도로 안 죽어요, 진짜 | - Tôi không thể. - Tôi sẽ không chết đâu. |
[울며] 제발 우리 형 | Tôi cầu xin cô. Tôi phải cứu anh Woo Jin. Tôi phải cứu được anh ấy. |
- 우리 형, 꼭 살려야, 살려야… - [간호사3 난감한 숨소리] | Tôi cầu xin cô. Tôi phải cứu anh Woo Jin. Tôi phải cứu được anh ấy. |
[건우] 살려야 돼요 | Tôi cầu xin cô. Tôi phải cứu anh Woo Jin. Tôi phải cứu được anh ấy. |
저 진짜 안 죽어요 | Tôi thật sự sẽ không chết đâu mà. Tôi cầu xin cô đấy. |
제발, 제발 부탁드릴게요 | Tôi thật sự sẽ không chết đâu mà. Tôi cầu xin cô đấy. |
[의사1] 피 때문에 안 보여요 석션! | - Tôi không thể nhìn thấy do máu. Hút đi! - Đang hút. |
[의사2] 석션 | - Tôi không thể nhìn thấy do máu. Hút đi! - Đang hút. |
[의사1] 블리딩 컨트롤 안 됩니다 | Tôi không thể cầm máu. Chuẩn bị Surgicel. |
써지셀 준비해 주세요 | Tôi không thể cầm máu. Chuẩn bị Surgicel. |
[간호사4] 써지셀 준비됐습니다 | Đã có Surgicel. |
[의사1] 주세요, 계속 쓸 거니까 여러 개 준비해 주세요 | Chuẩn bị liên tục đi. Tôi sẽ cần thêm. |
환자 BP 계속 떨어져요! 서둘러 주세요! | Huyết áp bệnh nhân liên tục giảm! Mau lên! |
No comments:
Post a Comment