Search This Blog



  마스크걸 6

Cô Gái Mang Mặt Nạ 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



KIM MO MI
[여자] 다음 들어옵니다Người tiếp theo vào.
입 벌립니다Há miệng ra.
다음 들어옵니다Người tiếp theo vào.
입 벌립니다Há miệng ra.
고개 듭니다Ngửa đầu lên.
혀 올립니다Nhấc lưỡi lên.
뒤돌아 다리 벌리고 숙입니다Quay lại, dạng chân ra, cúi xuống.
숙입니다Cúi xuống.
[매서운 바람 소리]
[끼익 문소리]
[철컹 문 닫히는 소리]
[철커덕 문 잠기는 소리]
[수군거리는 소리]
[철커덕, 철컹 문 열리는 소리]
[끼익 문소리]
[철커덕 문 잠기는 소리]
[한숨]
[삐거덕거리는 소리]
[동기] 오!
아, 깜짝아- Giật cả mình. - Cô gái mang mặt nạ à? Mới lên tivi à?
자기가 마스크걸이야? TV에 나왔던?- Giật cả mình. - Cô gái mang mặt nạ à? Mới lên tivi à?
TV보다 실물이 낫네?Nhìn bên ngoài xinh hơn nhỉ?
[힘주며] 아유, 근데 생각보다 성형한 티가 많이 안 나네Ôi, mà nhìn tận mắt không biết phẫu thuật thẩm mỹ luôn.
성괴라는 소문도 많았는데Ai cũng bảo cô nghiệm thẩm mỹ,
뭐, 그렇지도 않네mà nhìn đâu giống lắm. Hết tổng cộng bao nhiêu thế?
그래서, 얼마 들었어?mà nhìn đâu giống lắm. Hết tổng cộng bao nhiêu thế?
어?Hả?
3천 들었어요- Ba mươi triệu. - Ba mươi triệu á?
3천?- Ba mươi triệu. - Ba mươi triệu á?
[큰 소리로] 3천 들었대!Hết 30 triệu nhé!
[재소자들의 시끌시끌한 소리]
[재소자1] 어디 어디 했는데?
[동기] 눈, 코는 기본이고Mắt, mũi làm rồi này.
광대?Gò má?
이마?Trán?
돌려 깎기도 했어?Gọt cả hàm hả?
와, 또 어디?Ôi. Chỗ nào nữa? Ngực này làm luôn à?
가슴도 한 거야?Ôi. Chỗ nào nữa? Ngực này làm luôn à?
[모미가 힘없는 목소리로] 이건 제 거예요Ngực là tự nhiên.
[큰 소리로] 가슴 빼고 다 했대!Sửa hết trừ ngực nhé!
- [떠들썩한 소리] - [재소자2] 정말?
[동기의 웃음]
- [재소자들의 웃음] - [재소자1] 진짜
[재소자2가 연변 억양으로] 성형해서 이뻐짐 나도 해보고 싶다- Thẩm mỹ mà xinh hơn thì tôi cũng muốn. - Cô ấy thẩm mỹ thật à? Nhìn tự nhiên nhỉ.
[재소자3] 아, 성형은 맞아? 아, 진짜 자연스럽다- Thẩm mỹ mà xinh hơn thì tôi cũng muốn. - Cô ấy thẩm mỹ thật à? Nhìn tự nhiên nhỉ.
- [재소자4의 훌쩍임] - [재소자들의 탄성]
[모미] 언니는 턱 처진 거Chị nên nâng vùng cằm bị xệ.
- 리프팅 하시고 - [재소자들의 탄성]Chị nên nâng vùng cằm bị xệ.
눈 밑의 지방 살짝 빼면 훨씬 젊어 보이실 거 같아요Và nếu bóc mỡ dưới mắt, nhìn chị sẽ trẻ hơn nhiều.
- [재소자3의 신난 탄성과 웃음] - [재소자들의 탄성]
코도 살짝 만지면 괜찮을 거 같은데Sửa mũi một chút cũng sẽ đẹp hơn nữa.
[놀란 숨소리] 그럼 싹 다 갈아 엎으라는 거네?Thế là đập đi xây lại còn gì?
[재소자들의 깔깔거리는 웃음]
[재소자5] 완전 전문이네Đúng là dân chuyên mà.
어디 잘하는 데 있으면Biết bác sĩ nào giỏi mách chị nhé. Được ra chị đập đi xây lại hết.
- 나 좀 소개해 봐 - [재소자6] 어?Biết bác sĩ nào giỏi mách chị nhé. Được ra chị đập đi xây lại hết.
나도 나가서 싹 갈아 엎게Biết bác sĩ nào giỏi mách chị nhé. Được ra chị đập đi xây lại hết.
[재소자6] 아유 또 누구를 벗겨 먹으려고Ôi, đập đi xây lại rồi sao? Hút máu một gã nữa à?
- 싹 다 갈아 엎어? 응? - [재소자7의 웃음]Ôi, đập đi xây lại rồi sao? Hút máu một gã nữa à?
[재소자2] 남자 하나 콱 물어가지고Định cắn ngập răng một gã nữa
인생 좀 펴볼라 그러는 모양이네rồi cứ thế sống ung dung chứ gì?
- [재소자5의 으르렁 흉내] - [재소자들의 웃음]rồi cứ thế sống ung dung chứ gì?
[재소자2] 아 진짜 지랄이다, 진짜Nhảm nhí thật chứ.
[재소자6] 지랄들을 한다Mấy cô điên thật rồi.
- 아주 그냥 - [덜컹거리는 소리]Mấy cô điên thật rồi.
- [웃음이 잦아든다] - [재소자5의 후후 입바람 소리]
[재소자6] 어유, 추워라, 가시죠Ôi. Lạnh quá. Đi thôi.
[재소자8] 비키세요Tránh đường.
[덜컹거리는 소리]
[동기] 야, 보지 마, 보지 마Gái, đừng nhìn.
누구예요, 저 여자?Cô ta là ai vậy ạ?
[동기가 옅은 숨을 내쉬며] 안은숙이야An Eun Suk đấy.
안은숙이요?An Eun Suk ạ?
[은숙 부하1] 옷 좀 새거 없을까요?
[동기] 아이 저 여자가 여기 왕이야Ôi, cô ta là trùm ở đây đấy. Quản ngục cũng phải nghe răm rắp.
교도소장도 저 여자 밑이고Ôi, cô ta là trùm ở đây đấy. Quản ngục cũng phải nghe răm rắp.
[동기의 몸서리치는 소리]
정치인, 재벌, 뭐, 다 연이 있어서Quen biết chính trị gia, chủ tập đoàn.
잘만 보이면 석방되고 한자리 꿰찰 수도 있어Về phe cô ta là sẽ được ra và có chỗ ngon.
정말요?- Thật ạ? - Ừ. Nhìn đằng kia đi, đừng nhìn nữa.
그래, 저쪽 봐, 저쪽 봐 보지 마 [쯧 혀 차는 소리]- Thật ạ? - Ừ. Nhìn đằng kia đi, đừng nhìn nữa.
야, 저 여자 여기서 피부 관리도 받고Này, ở đây cô ta được chăm sóc da, còn gọi cả pháp sư làm lễ đấy.
심지어 무당 들여서 굿도 한대Này, ở đây cô ta được chăm sóc da, còn gọi cả pháp sư làm lễ đấy.
어휴, 추워Ôi, lạnh quá.
저 여자는 어쩌다가 여기 들어왔는데요?Mà sao cô ta phải vào đây ạ?
[동기의 한숨]
[동기] 살인 교사죄Tiếp tay giết người. Cô ta thuê người
바람난 남편이랑 그 애인Tiếp tay giết người. Cô ta thuê người
사람 시켜서 둘 다 토막 살인 했대, 대박이지?chặt chồng và ả nhân tình thành từng mảnh. Dã man nhỉ?
[동기의 웃다 놀란 숨소리]
아, 너도 했구나À. Em cũng làm thế mà.
- [툭 치는 소리] - 야, 안은숙이 부른다Này, An Eun Suk gọi em đó.
[멀어지는 발소리]
[후 입바람 소리]
다리가Chân cô bị đau à?
불편해?Chân cô bị đau à?
네?Dạ?
걸어오길래Sao lại đi qua đây thế?
네가 마스크걸이야?Cô là Cô gái mang mặt nạ?
Vâng.
[모미의 외마디 신음]
[놀란 숨소리]
[황당한 숨소리]
존나 닮았어Nhìn cô y hệt ả.
내 남편 꼬신 년이랑 존나 닮았다고Y hệt con chó cái đã cám dỗ chồng tôi.
그러니까 내 눈앞에서 얼쩡거리지 마Nên liệu hồn đừng có lảng vảng trước mặt tôi.
뒈지기 싫으면Nếu không muốn chết.
[멀어지는 발소리]
[두런두런 대화 소리]
[간절한 숨을 내쉬며] 제, 제발…Làm ơn…
왜 안 주는 거예요?Sao cô ấy không được ăn ạ?
간통으로 들어왔거든Cô ấy vào vì tội ngoại tình.
간통녀들은An Eun Suk đưa ra luật tội ngoại tình phải nhịn đói ba ngày.
3일간 굶기는 게 안은숙이 만든 룰이야An Eun Suk đưa ra luật tội ngoại tình phải nhịn đói ba ngày.
야, 뭐 하는 거야?- Này. Em làm gì thế? - Chắc cô ấy đói lắm.
배고프잖아요- Này. Em làm gì thế? - Chắc cô ấy đói lắm.
[동기] 너 그러면 피곤해져Em sẽ khiến mình vướng vào rắc rối đó.
괜찮아요Không sao đâu.
[웃음]
[동기] 그럴 것 같지 않은데Chị không nghĩ thế đâu.
많이 먹어라Ngon miệng nhé.
[요란한 기계 작동음]
[탁 건조기 문 열리는 소리]
[탁 문소리]
[딱 입소리]
[은숙 부하1] ♪ 사과 같은 내 얼굴 ♪Mặt tôi như quả táo tròn
[은숙 부하2] ♪ 이쁘기도 하지요 ♪Sáng sủa và đẹp xinh
[은숙 부하3] ♪ 눈도 고쳐, 코도 고쳐 ♪Sửa mắt rồi sửa cả mũi
[화음을 넣으며] ♪ 얼굴 죄다 고쳐 ♪Sửa muốn banh cái mặt luôn!
[낄낄대는 웃음]
[은숙 부하2] 아이, 씨Con này…
뭘 꼬나봐? 이, 씨Mày lườm ai hả? Khỉ gió.
[은숙 부하1] 야Này. NGÀY MAI TƯƠI SÁNG XUA TAN QUÁ KHỨ TĂM TỐI
어이Mày đó!
[기가 찬 듯 웃으며] 아, 이 이 씨발 년이 진짜…Ôi, con khốn này nữa…
- [모미의 아파하는 신음] - 너도 세탁기에 넣어갖고Tống mày vào máy giặt giặt cho sạch luôn nhé?
- 빨아줄까? 깨끗하게? - [어두운 음악]Tống mày vào máy giặt giặt cho sạch luôn nhé?
[은숙 부하들의 웃음]
괜히 깝치지 말고 잘 찌그러져 있어Đừng giở trò nữa, yên phận đi, nếu mày không muốn chết.
뒈지기 싫으면Đừng giở trò nữa, yên phận đi, nếu mày không muốn chết.
[긴장되는 음악으로 변주된다]
왜?Sao hả?
얼굴 다시 삐뚤삐뚤하게 만들어 줄까?Muốn tao đập cho xấu trở lại à?
어?Hả?
[음악이 잦아든다]
[모미의 한숨]
뭐?Sao?
눈 깔아Nhìn xuống đi.
깔은 건데?Nhìn rồi mà?
이 씨발 년이…Con khốn này…
- [긴장되는 음악] - [은숙 부하1의 외마디 신음]
[은숙 부하2] 씨발 년아, 씨발 년아, 나와!
어떻게 좀 해봐!Làm gì đó đi!
- [은숙 부하2의 비명] - [은숙 부하1의 신음]
이거 놓으라고!Bỏ ra!
아, 안 놔?Bỏ ra!
아이! 아이, 씨Trời đất ơi.
- [은숙 부하2] 아이, 씨 - 아이, 씨Khốn kiếp.
[은숙 부하2] 야, 이! 씨Con khốn này!
- [은숙 부하2의 비명] - [은숙 부하1의 괴로운 비명]
아, 이거 놓으라고! 야!Này, bỏ cô ấy ra! Này!
[은숙 부하들의 비명]Bỏ ra! Bỏ tao ra!
- [은숙 부하1] 떨어져, 떨어져! - [은숙 부하2의 비명]Bỏ ra! Bỏ tao ra!
[긴장되는 음악이 고조된다]
[철커덕 문 열리는 소리]
[끼익 문소리]
[외마디 신음]
[끼익 문소리]
[철컹 문 닫히는 소리]
[철커덕 문 잠기는 소리]
[힘겨운 숨소리]
[힘주는 소리]
[쾅쾅 두드리는 소리]
[모미] 왜 나만 여기 가두는 거지?- Sao chỉ mình tôi bị nhốt ở đây? - Vì cô đánh cô ấy trước.
먼저 때렸지 않습니까- Sao chỉ mình tôi bị nhốt ở đây? - Vì cô đánh cô ấy trước.
[모미] 쟤네들이 먼저 시비 걸었다고Họ gây lộn với tôi trước mà.
몰라?Không biết à?
안은숙 애들은 건드리면 안 돼Đừng động vào người của An Eun Suk.
- [의미심장한 음악] - [찰카닥 잠기는 소리]
[교도관] 1047번Số 1047, hình phạt kết thúc.
징벌 종료Số 1047, hình phạt kết thúc.
[끼익 문소리]
[철컹 문 닫히는 소리]
[철커덕 문 잠기는 소리]
[지친 한숨]
[깊은숨을 내쉰다]
거봐Nói rồi mà,
내가 피곤해질 거라고 했잖아em tự khiến mình vướng vào rắc rối đó.
여기서는 그냥 쥐 죽은 듯이 지내다가Ở đây tốt nhất là cứ im như chuột mà sống,
모범수로 가석방받고 나가는 게 장땡이야rồi được ân xá vì cư xử tốt và ra tù.
튀어나온 못이 두들겨 맞는 거라고Đòi làm đinh chĩa ra là bị đóng vào ngay đấy.
[하품하며] 아이고Trời ạ.
[재소자들의 시끌시끌한 소리]
[리드미컬한 음악]
- [모미의 힘주는 소리] - [재소자의 외마디 신음]
- [긴박한 음악으로 변주된다] - [웅성거리는 소리]
[은숙 부하1의 비명]
[은숙 부하3] 언니!Chị à!
- [은숙 부하1의 놀란 외침] - [모미의 힘주는 소리]
- [퍽퍽 때리는 소리] - [은숙 부하2] 야! 야, 이 쌍년아Con khốn này!
- [은숙 부하3] 야, 잡아! - [은숙 부하2의 비명]Này, bắt lấy nó!
[은숙 부하2] 야! 이 쌍년아Con khốn này!
[은숙 부하1의 허둥지둥하는 소리]
[은숙 부하2] 미친년이! 야, 야! 하지 마, 야!Con điên này! Dừng lại, này!
- [은숙 부하2, 3의 힘주는 소리] - [퍽퍽 차는 소리]
- [삑삑 호루라기 소리] - 야, 이 씨발 년아!Con chó điên!
[은숙 부하들의 외침]
- [삑 호루라기 소리] - 이거 안 놔!
[교도관] 1047번Số 1047 vào Phòng Biệt giam 15 ngày.
징벌방 15일 수감Số 1047 vào Phòng Biệt giam 15 ngày.
[철커덕]
[철컹]
[시끌시끌한 소리]
- [긴박감 넘치는 음악] - [모미의 힘주는 소리]
[은숙 부하3] 어? 언니, 언니!
[재소자들의 소란스러운 소리]
[은숙 부하2] 야, 이 미친년이!Con điên này!
[모미의 힘주며 버티는 소리]
[끼익 문소리]
[철컹]
[비장한 음악]
[긴박한 음악으로 변주된다]
- [모미의 힘주는 소리] - [은숙 부하2] 야! 씨Này! Chết tiệt!
[모미의 거친 숨소리]Này! Chết tiệt!
- 씨발 것! - [은숙 부하3의 허둥대는 소리]- Đồ khốn! - Này, lại giúp với!
교도관! 우리 좀 도와줘!- Đồ khốn! - Này, lại giúp với!
- [은숙 부하들의 절박한 소리] - [삑삑 호루라기 소리]
[은숙 부하1] 살려줘, 살려줘Cứu với! Cứu!
[은숙 부하2가 비명을 지르며] 아, 교도관!- Sao giờ? Ai ngăn nó đi! - Quản giáo, mau lên!
교도관, 빨리 와!- Sao giờ? Ai ngăn nó đi! - Quản giáo, mau lên!
- [모미의 악에 받친 숨소리] - [퍽퍽 내려치는 소리]
[음악이 뚝 끊긴다]
- [우아한 음악이 흘러나온다] - [여자] 김모미 걔 때문에Em mệt mỏi vì con nhỏ Kim Mo Mi đó ghê.
아주 피곤해 죽겠어Em mệt mỏi vì con nhỏ Kim Mo Mi đó ghê.
[은숙] 독방에 계속 가두면 안 돼?Chẳng phải cứ biệt giam nó mãi mãi là được sao?
[여자] 지금도 규정보다 오래 가둬놓고 있는 거야Tụi em đã giam nó lâu hơn luật quy định nhiều rồi.
조만간 감사 내려오는데Lại sắp có thanh tra nữa.
[씁 숨을 들이쉬며] 일이 커지지 않았으면 좋겠네?Mong mọi thứ không vượt quá kiểm soát.
이거 감사에서 걸리면 언니까지 피곤해질 수 있거든Thanh tra mà biết vụ này, có thể chị cũng liên lụy đó.
- [은숙이 옅은 숨을 내쉰다] - [씁 들이마시는 숨소리]
아, 그나저나 나 주름 너무 늘었지?Cơ mà mặt em nhăn như quả táo tàu ấy, nhỉ?
어디 봐봐Chị xem nào.
더…Lại gần đây…
[놀란 숨을 들이쉬며] 어, 그렇네Ừ, đúng rồi. Tiêm một, hai mũi chất làm đầy đi.
필러 주사 한두 방 맞아야겠다Ừ, đúng rồi. Tiêm một, hai mũi chất làm đầy đi.
필러?Chất làm đầy?
그거 한 방 맞으면 여기 쫙 펴지거든, 알아봐 줘?Một mũi là da láng mịn liền. Muốn chị liên hệ cho không?
[교도소장] 그럼 좋지Vậy thì tốt quá.
[교도소장의 가뿐한 한숨]
[철컹]
[교도관] 1047번, 징벌 종료Số 1047, hình phạt kết thúc.
[웃으며 떠드는 소리]
[은숙 부하1] 아, 배부르다- No quá. - Ôi, em cũng thế. Ăn nhiều quá.
[은숙 부하2] 어유, 나도 너무 많이 먹었어- No quá. - Ôi, em cũng thế. Ăn nhiều quá.
- [은숙 부하1] 그러니까 - [은숙 부하3의 웃음]Bởi vậy.
[은숙 부하2] 아 나 다이어트 좀 해야 될 거 같아- Ôi, chắc phải ăn kiêng quá. Mệt ghê. - Gì vậy, em cần giảm cân chỗ nào chứ?
아, 너무, 너무 힘들어- Ôi, chắc phải ăn kiêng quá. Mệt ghê. - Gì vậy, em cần giảm cân chỗ nào chứ?
[은숙 부하1] 지랄 네가 뺄 데가 어디 있어?- Ôi, chắc phải ăn kiêng quá. Mệt ghê. - Gì vậy, em cần giảm cân chỗ nào chứ?
[은숙 부하3] 아, 씨 저 또라이 년 또 왔네?Trời. Con khốn đó lại ở đây kìa?
[은숙 부하2] 저년 왜 벌써 나왔지?- Sao nó đã được ra rồi nhỉ? - Ừ, sao nhỉ? Trời ạ.
[은숙 부하3] 그러게, 씨- Sao nó đã được ra rồi nhỉ? - Ừ, sao nhỉ? Trời ạ.
[은숙 부하1의 멋쩍은 웃음]
[은숙 부하3] 언니, 어디 가?Chị đi đâu đấy?
언니!Chị à!
아, 씨Chết tiệt.
[차츰 빨라지는 발소리]
[긴박감 넘치는 음악]
[은숙 부하2의 놀란 소리]
[은숙 부하3] 야, 이거 뭐 하는 짓이야?Này, làm gì đấy?
[은숙 부하3의 불안한 소리]
- 야, 씨발 - [은숙 부하2의 겁먹은 비명]
비켜, 비켜Tránh đường.
- [툭] - [놀라 당황한 소리]Tránh đường.
[은숙 부하3] 아유, 씨
[다급한 목소리로] 같이 가, 같이 가, 같이, 같이Đợi chị với! Đợi chị!
[두려운 숨소리]
- 어? 아, 잠깐, 잠깐만 - [모미의 힘주는 소리]Hả? Khoan đã.
제가 잘못했어요 잘못했어, 살려줘 [겁먹은 소리]Xin lỗi, đừng đánh. Đừng đánh mà.
살려줘, 살려줘- Cứu với! - Dừng lại!
[여자] 그만해!- Cứu với! - Dừng lại!
- [음악이 뚝 끊긴다] - [은숙 부하1의 겁먹은 소리]
서로 건들지 말자고Để cho nhau yên đi.
'돈트 터치'Đừng động tay nữa.
'오케이?'Được chứ?
[은숙 부하1] '오케이, 오케이'Vâng ạ.
- [은숙 부하1의 겁먹은 소리] 응? - [모미의 성난 숨소리]Nhé?
[옅은 한숨]
[은숙 부하1의 겁먹은 소리]
[가쁜 숨을 몰아쉰다]
[은숙 부하3] 언니, 언니- Chị có sao không? - Ổn chứ chị?
- 언니, 괜찮아? - [은숙 부하2] 괜찮아?- Chị có sao không? - Ổn chứ chị?
[은숙 부하1] 아, 씨Khốn kiếp…
하, 씨
아유, 저 미친년, 저거Ôi, con bé này điên rồi.
[솨 물소리]
[어두운 음악]
[고조되는 음악]
[안내 방송 속 교도관] 재소자분들께 알립니다Thông báo tới mọi tù nhân.
새로 부임하신 교도소장의 재소자들과의 간담회가Cuộc gặp gỡ giữa tù nhân và quản giáo mới sẽ được tổ chức ở khán phòng.
강당에서 진행될 예정이오니Cuộc gặp gỡ giữa tù nhân và quản giáo mới sẽ được tổ chức ở khán phòng.
모든 재소자들은 강당으로 오시기 바랍니다Mọi tù nhân xin hãy đến khán phòng.
[교도관] 좌향좌Quay sang trái.
앞으로 갑니다Đi về trước.
[여자] 전 여러분이Tôi không cần biết mọi người ở đây đã phạm tội gì.
어떤 죄를 지었는지 상관 안 해요Tôi không cần biết mọi người ở đây đã phạm tội gì.
우리는 모두 하나님 앞에서는 죄인이니까요Vì chúng ta đều là tội nhân trước mặt Chúa.
[씁 숨을 들이마시며] 저의 가장 큰 의무는Nhiệm vụ lớn nhất của tôi
여러분이 진정으로 죄를 뉘우치고là giúp mọi người thực sự hối cải và bắt đầu một cuộc sống mới.
새 삶을 살도록 도와주는 것이에요là giúp mọi người thực sự hối cải và bắt đầu một cuộc sống mới.
여러분Các cô gái,
마음의 감옥에서 탈출하시고hãy giải thoát bản thân khỏi nhà tù tâm trí và tìm sự cứu rỗi.
구원받으세요hãy giải thoát bản thân khỏi nhà tù tâm trí và tìm sự cứu rỗi.
그러면Và khi đó, nơi đây
이곳도Và khi đó, nơi đây
천국같이 느껴질 겁니다cũng giống như thiên đường vậy.
알겠습니까?Hiểu chưa nào?
[재소자들] 네Vâng.
노, 노Không.
이제부터 '네'라는 대답은 쓰지 않습니다Kể từ giờ, ta sẽ không trả lời: "Vâng".
무조건 '사랑합니다'로 대답하는 거예요Mà ta phải luôn đáp lại là: "Tôi yêu bạn".
알겠습니까?Hiểu chứ?
[재소자들의 술렁거리는 소리]
자, 따라 합니다Giờ nói theo tôi nào.
사랑합니다Tôi yêu bạn.
[재소자들] 사랑합니다Tôi yêu bạn.
좋아요, 더 크게!Tốt lắm. To hơn nữa!
[재소자들] 사랑합니다Tôi yêu bạn.
[애자] 좋아요, 한 번 더Được rồi. Một lần nữa!
- [재소자들] 사랑합니다 - [애자] 좋아요- Tôi yêu bạn. - Tốt.
옆의 동료 보면서Nhìn vào mắt người bên cạnh và nói với họ. Nói gì nào?
눈 맞추고 얘기해 주세요 뭐라고요?Nhìn vào mắt người bên cạnh và nói với họ. Nói gì nào?
- [재소자들] 사랑합니다 - 교도소장 같지 않고- Tôi yêu bạn. - Quản giáo gì, người truyền giáo thì có.
- 무슨 사이비 교주 같지 않아? - [애자의 열띤 말소리]- Tôi yêu bạn. - Quản giáo gì, người truyền giáo thì có.
- [애자] 여러분! 다시 한번 더! - 왜 저래?Làm gì vậy trời?
- [동기의 미심쩍은 한숨] - [애자] 사랑합니다, 여러분!Tôi yêu các bạn!
[애자] 사랑합니다Tôi yêu cô.
[재소자] 사랑합니다Tôi yêu cô.
[교도관] 오늘 들어온 신입입니다- Cô ấy mới vào hôm nay. - Ồ, cô mới vào hôm nay à?
[애자] 아, 오늘 새로 왔다고요?- Cô ấy mới vào hôm nay. - Ồ, cô mới vào hôm nay à?
2058번은 나이도 어린데Số 2058, cô còn trẻ quá. Sao mà lại phải vào đây?
여기 왜 왔어요?Số 2058, cô còn trẻ quá. Sao mà lại phải vào đây?
남자 자지를 잘랐거든요Tôi xẻo họa mi một gã.
아…À…
사람의 신체는 하나님께서 창조하신 겁니다Cơ thể con người là sáng tạo của Chúa.
우리는 이러한 창조를 인위적으로 파괴해서는 안 돼요Ta không nên cố ý phá hủy sự sáng tạo đó.
가도 돼요?Tôi đi được chưa?
좋습니다Tốt lắm.
사랑합니다Tôi yêu cô.
[교도관] 마스크걸입니다- Cô gái mang mặt nạ. - Ồ, Cô gái mang mặt nạ.
오, 마스크걸- Cô gái mang mặt nạ. - Ồ, Cô gái mang mặt nạ.
얘기 많이 들었어요Tôi nghe nhiều về cô lắm đấy, rằng cô cư xử rất tốt trong trại cải tạo.
교도소 생활을 아주 모범적으로 잘하고 있다고Tôi nghe nhiều về cô lắm đấy, rằng cô cư xử rất tốt trong trại cải tạo.
[애자의 웃음]
저는 말이죠Biết đó, với tôi,
당신이 밖에서 뭔 짓을 했건 중요치 않아요cô đã làm gì ngoài đó không quan trọng.
이곳에서는 모두가 다 똑같은Ở đây ta đều như nhau,
하나님의 자녀니까요đều là con của Chúa.
알죠?Cô biết, nhỉ?
좋아요, 사랑합니다Tốt lắm. Tôi yêu cô.
[찬송가 연주 음악이 흘러나온다]TRẠI CẢI TẠO HUISEONG KHỞI ĐẦU MỚI TỪ TÌNH YÊU
[애자의 옅은 웃음]
캐러멜 마키 좋아하신다고 들어서 준비했어요Em chuẩn bị vì nghe nói chị thích Macchiato caramen.
[은숙] 아이고Ôi trời.
- [옅은 숨소리] 자기밖에 없어 - [애자의 웃음]Em tuyệt nhất đấy.
[애자의 웃음]
- 고마워 - [애자] 네- Cảm ơn nhé. - Vâng.
이전 교도소장님한테 얘기 많이 들었어요Cựu quản giáo kể nhiều về chị lắm ạ.
잘 부탁해요, 언니Chị giúp đỡ em với nhé.
아니야, 내가 잘 부탁하지Đâu có. Em giúp đỡ chị mới đúng.
짠!Cụng ly nào!
[은숙] 짠Cụng ly.
[애자의 옅은 웃음]
[호로록 마시는 소리]
아유, 벚꽃 참 이쁘다Ôi, hoa anh đào đẹp thật đấy.
[두런두런 대화 소리]
[신입 재소자] 언니Chị à.
언니가 진짜 마스크걸이에요?Chị là Cô gái mang mặt nạ?
응, 맞아Ừ, phải rồi.
아, 씨발, 대박Ôi, dã man, đỉnh thật.
여기서 마스크걸을 영접할 줄이야Không ngờ gặp Cô gái mang mặt nạ ở đây.
그거 알아요?Biết gì không?
언니는 제 영웅이에요Chị là anh hùng của em đó.
제 친구들도 언니 얼마나 존경하는데요Bạn bè em cũng đều rất nể chị.
존경?Nể á?
그 쓰레기 같은 남자 새끼들Chị dám chặt mấy gã rác rưởi đó thành từng mảnh.
다 토막 내버렸잖아요Chị dám chặt mấy gã rác rưởi đó thành từng mảnh.
난 쫄아가지고 남자 자지밖에 못 잘라봤는데Em nhát cáy nên chỉ dám xẻo họa mi một gã thôi.
아, 씨발, 여기서 나가면 졸라 자랑해야지, 씨Ôi. Lúc nào được ra em phải đi khoe mới được.
[쿵쿵 발 구르는 소리]
[동기] 아까 걔Con nhỏ ban nãy ấy,
조금 맛이 간 거 같지 않아?nó hơi vô tri nhỉ?
[동기의 혀 차는 소리]
요즘 보면Thời nay ngày càng nhiều mấy đứa nhỏ vô tri thì phải.
갈수록 정신 나간 애들이 많아지는 거 같아Thời nay ngày càng nhiều mấy đứa nhỏ vô tri thì phải.
[동기의 어이없는 코웃음]
[똑똑 노크 소리]
1047번, 편지Số 1047, có thư.
편지…Thư à…
오, 자기 여기 와서 처음 받는 편지 아니야?Ôi, chẳng phải đó là lá thư đầu tiên từ lúc em vào đây sao?
누구한테 왔는데?Ai gửi thế?
[교도관] '마걸 사랑'이라고 적혀있는데요?Phong bì ghi "Yêu MG"?
[동기] '마걸 사랑'?"Yêu MG?" Này, xem ra em thực sự có người hâm mộ ngoài kia đấy nhỉ?
[탄성] 진짜로 밖에 자기 팬이 있기는 있나 보네"Yêu MG?" Này, xem ra em thực sự có người hâm mộ ngoài kia đấy nhỉ?
아이, 대체 몇 년이 지났는데Ôi, bao nhiêu năm rồi mà vẫn có người nhớ đến em cơ à? Trời.
아직도 자기 생각 하는 사람이 있대?Ôi, bao nhiêu năm rồi mà vẫn có người nhớ đến em cơ à? Trời.
[웃으며] 나, 참Ôi, bao nhiêu năm rồi mà vẫn có người nhớ đến em cơ à? Trời.
- [어두운 음악] - 뭐야, 이거는?Gì vậy?
편지가 아니네?Có phải thư đâu. Nhìn như một bài báo ấy nhỉ.
무슨 기사 같은데?Có phải thư đâu. Nhìn như một bài báo ấy nhỉ.
'폭력성은 유전인가?' 뭐야?"Bạo lực có di truyền không?" Gì vậy?
[종이 바스락거리는 소리]
이건 또 뭐래?Gì nữa đây?
[고조되는 음악]
'니년도 느껴 봐 자식이 망가지는 기분을'?"Đến lượt mày hiểu cảm giác con mày bị hủy hoại rồi, con khốn!"
어, 대체 누가 이런 걸 보냈대?Ai lại gửi thứ này chứ?
[무거운 음악]
[멀어지는 발소리]
[종이 바스락거리는 소리]
[동기] 그 기사 또 보는 거야?Em lại đọc bài báo đó à?
자꾸 본다고 뭐가 달라져?Đọc mãi thì có gì khác đâu?
자기만 괴롭지Chỉ hành hạ em thêm thôi.
아휴
아니, 근데Nhưng mà sao bấy lâu nay em không kể gì về con thế?
자기 자식이 있었으면서Nhưng mà sao bấy lâu nay em không kể gì về con thế?
어쩜 그동안 한마디도 안 했대 서운하게?Đau lòng thật đấy.
근데 아무리 그래도 그렇지Mà sao họ có thể nói thế về một đứa trẻ chứ? Nó có lỗi gì đâu.
애가 무슨 죄가 있다고 애한테 그래?Mà sao họ có thể nói thế về một đứa trẻ chứ? Nó có lỗi gì đâu.
참, 나, 씨Ôi. Không tin nổi.
언니Chị à.
[동기] 응?Hả?
왜?Gì cơ?
나 여기서 나가야겠어Em phải ra khỏi đây.
[동기가 놀란 목소리로] 뭐?Hả?
진심?Thật sao?
어머머, 얘 진짜네?Ôi, em nói thật đấy à?
[동기의 놀란 숨소리]
아휴, 난 몰라, 씨Muốn gì thì làm đi.
아, 여기서 나가는 게, 뭐Em tưởng muốn ra khỏi đây là ra được chắc?
뭐, 마음먹으면, 뭐 다 되는 건 줄 알아?Em tưởng muốn ra khỏi đây là ra được chắc?
난 못 들은 거야Chị không nghe thấy. Không nghe gì cả.
난 못 들었어Chị không nghe thấy. Không nghe gì cả.
[고조되는 음악]
- [요란한 재봉틀 작동음] - [긴장되는 음악으로 변주된다]
[삭 자르는 소리]
[교도관1] 이거 이렇게 한꺼번에 작업하는 거예요?Cô may hết chỗ này một lúc à?
Vâng,
난 이렇게 하는 게 더 편해서요làm thế tôi thấy dễ hơn.
이렇게 하면 속도가 느려요Làm thế sẽ chậm hơn đấy.
하나씩 하세요May từng cái một thôi.
빨리빨리 합니다!Tăng tốc đi nào!
[재봉틀 작동음]NGÀY 13 THÁNG TƯ HAI GIỜ 14 PHÚT CHIỀU
[강조하는 효과음]NGÀY 13 THÁNG TƯ HAI GIỜ 14 PHÚT CHIỀU NGÀY 13 THÁNG TƯ HAI GIỜ 50 PHÚT CHIỀU
[계속되는 재봉틀 작동음]
[긴장되는 음악이 고조된다]
뭐죠?Sao thế?
화장실 좀…Tôi cần đi toa-lét…
빨리 다녀옵니다Lẹ lên đấy.
[교도관2] 뭡니까?Cô đi đâu thế?
화장실 좀…Tôi đi toa-lét…
지나갑니다Đi đi.
다녀오세요Đi đi.
[긴장되는 음악이 고조된다]
[긴장한 숨소리]
[여자] 지금 여러분께서 심고 있는 것이 바로 딸기예요Loại cây mà mọi người đang trồng là dâu tây.
딸기는 냉량한 곳을 좋아해서 추위에는 강하지만Dâu tây ưa mát nên phát triển tốt trong khí hậu lạnh. Song ở miền Trung Hàn Quốc,
저기 중부 지방 같은 경우에는Dâu tây ưa mát nên phát triển tốt trong khí hậu lạnh. Song ở miền Trung Hàn Quốc,
잘 덮어주지 않을 시에는nếu không che chắn kỹ,
잎이나 다 자란 꽃이 동해될 수 있습니다lá hoặc hoa trưởng thành có thể bị sương giá làm hư hại.
네, 거기는 적상추Đúng rồi. Xà lách đỏ ở đó, xà lách xanh ở đây.
여기는 청상추Đúng rồi. Xà lách đỏ ở đó, xà lách xanh ở đây.
[동기] 아, 따가워!Ối, nó đốt tôi!
- 아, 따가워! - [교도관] 왜 그러십니까?- Nó đốt tôi! - Sao đó?
[동기] 벌레야, 벌레야, 벌레! 아유, 어디 있어!Có bọ! Ôi, nó đâu rồi?
아유, 야! 아, 있어, 있어, 아이!Ôi, nó ở đó, ôi!
저, 여기 모종이 조금 부족한데요- Ở đây sắp hết cây con ạ. - Bọ!
- 창고에 있으니까 가져오세요 - [동기의 비명]- Trong kho. Đi lấy đi. - Bọ!
- [재소자들] 없어 - [동기] 없어, 없어?- Đi chưa? - Đâu?
어디, 여기 없어?Nó đâu rồi?
없어, 없어?Không có à?
아, 따가웠는데, 아유Ôi, nó đốt đau lắm ấy.
- [재소자] 괜찮아? - 어유, 큰일 날 뻔했네Ôi, suýt thì toi.
[모미의 가쁜 숨소리]
[모미의 다급한 숨소리]
[달그락거리는 소리]
[모미의 다급한 숨소리]
- [휙휙 바람 가르는 소리] - [힘주는 소리]
[잘그락 소리]
[한숨]
[긴장한 숨을 내뱉는다]
[심호흡]
[휙휙 바람 가르는 소리]
[떨리는 숨소리]
- [긴장되는 음악이 고조된다] - [모미의 힘주는 숨소리]
[안간힘 쓰는 소리]
[사이렌 소리]
- [절박한 숨소리] - [교도관] 야, 중지!Này, dừng lại! Xuống ngay! Xuống!
당장 내려와!Này, dừng lại! Xuống ngay! Xuống!
내려와!Xuống ngay!
- 야, 야, 내려와! - [삑삑 호루라기 소리]Này! Xuống! Xuống ngay!
- 당장 내려와! - [버티는 숨소리]Này! Xuống! Xuống ngay!
[외마디 신음]
[모미의 아파하는 신음]
내가…Tôi…
내가 그렇게 잘해줬는데Tôi đối tốt với họ như vậy.
어떻게 우리 교도소에서 탈옥을 해?Sao lại có người cố trốn trại chứ?
우리 교도소에서?Trốn khỏi trại giam của ta?
도대체 상황실에서 뭘 보고 있었던 거야?Cô theo dõi cái gì ở phòng điều khiển vậy?
죄송합니다Tôi xin lỗi ạ.
[못마땅한 한숨]
마스크걸 그년은Biệt giam Cô gái mang mặt nạ càng lâu càng tốt. Tối thiểu một tháng.
독방에 최대한 오래 가둬Biệt giam Cô gái mang mặt nạ càng lâu càng tốt. Tối thiểu một tháng.
최소 한 달Biệt giam Cô gái mang mặt nạ càng lâu càng tốt. Tối thiểu một tháng.
[교도관] 저…À…Thời gian biệt giam tối đa là hai tuần ạ.
금치 기간은 최대 2주입니다À…Thời gian biệt giam tối đa là hai tuần ạ.
[짜증 난 숨소리]
그래, 2주Phải rồi, hai tuần.
그래, 2주다, 2주Phải, hai tuần.
- 2주! - [교도관의 외마디 신음]Phải, hai tuần.
꼬투리 잡아서 계속 늘리면 되잖아!Thì phải bới ra lỗi để kéo dài nó chứ!
난동 피우거나 교도관 위협하거나 하는 걸로Lấy cớ như "gây rối" hay "đe dọa quản giáo" để kéo dài nó…
계속 기간 늘리면 되잖아Lấy cớ như "gây rối" hay "đe dọa quản giáo" để kéo dài nó…
이런 거Cái gì cũng phải để tôi chỉ cho làm hay sao?
일일이 내가 얘기해 줘야 돼?Cái gì cũng phải để tôi chỉ cho làm hay sao?
- [교도관] 아닙니다 - [애자의 한숨]Không ạ. Tôi xin lỗi.
죄송합니다Không ạ. Tôi xin lỗi.
나가Ra ngoài đi.
나가!Ra ngoài!
[탁 문소리]
[다가오는 발소리]
[쾅쾅 두드리는 소리]
[찰캉 열리는 소리]
[교도관] 1047번Số 1047.
[모미의 힘겨운 숨소리]
[끼익, 쾅 닫히는 소리]KINH THÁNH
[찰카닥 잠기는 소리]
[쿵쿵 두드리는 소리]
[끼익, 찰캉 열리는 소리]
[모미] 이거 뭐야?Đây là gì?
[교도관] 성경책인 거 보면 모릅니까?Kinh Thánh mà cũng không biết sao?
[모미] 이거 왜?Sao lại đưa tôi?
[교도관] 소장님께서Quản giáo nói cô bị Xa tăng dụ dỗ nên mới làm như vậy.
사탄에 홀려서 그런 행동을 한 거랍니다Quản giáo nói cô bị Xa tăng dụ dỗ nên mới làm như vậy.
[쾅]
- [찰카닥 잠기는 소리] - [옅은 숨소리]
[멀어지는 발소리]
[떨리는 숨소리]
[한숨]
[무거운 음악]
- 가봐 - [교도관] 소장님- Ra đi. - Quản giáo.
지금 징벌 사동에 있는Tôi nghĩ cô nên đến khu biệt giam để xem tù nhân số 1047.
1047번 한번 보셔야 할 거 같습니다Tôi nghĩ cô nên đến khu biệt giam để xem tù nhân số 1047.
누구지?Là ai nhỉ?
그, 마스크걸…Là… Cô gái mang mặt nạ ạ.
그년이 왜?Cô ta làm sao? Lại gây rối nữa à?
또 사고 쳤어?Cô ta làm sao? Lại gây rối nữa à?
[교도관] 아니, 그게…Không ạ, nhưng…
[애자] 1047번 금치시킨 지 얼마나 됐지?Cô ta bị biệt giam bao lâu rồi nhỉ?
[교도관] 한 달 조금 넘었습니다Hơn một tháng rồi ạ.
[애자] 한 달?- Một tháng? Lâu vậy rồi sao? - Vâng ạ.
- 벌써 그렇게 됐어? - 예- Một tháng? Lâu vậy rồi sao? - Vâng ạ.
[옅은 한숨]
여기입니다Cô ấy đây ạ.
[애자의 옅은 헛기침]
[찰카닥]
[의미심장한 음악]
[속삭이며] 쟤 뭐 하는 거야?Cô ta làm gì vậy?
[교도관] 기도 중입니다Cầu nguyện ạ.
하루 종일 저러고 있어요Cô ấy làm thế cả ngày.
[중얼거리는 소리]
[철커덕, 끼익 문 열리는 소리]
[동기가 놀란 숨을 들이쉬며] 어머머머Trời ơi. Em ổn chứ?
괜찮아?Trời ơi. Em ổn chứ?
아, 입술도 다 터지고Ôi, môi em nứt nẻ hết rồi.
- 이 미친 것들이… - [철컹 문 닫히는 소리]Trời, lũ khốn đó…
- [철커덕 문 잠기는 소리] - 아니, 아무리 그래도 그렇지Kể cả phạt, sao lại giam người hơn một tháng chứ?
사람을 한 달 넘게 그런 데 가두고Kể cả phạt, sao lại giam người hơn một tháng chứ?
이거 불법 아니야?Chẳng phải trái luật ư? Chị có nên kiện không?
확 고발할까?Chẳng phải trái luật ư? Chị có nên kiện không?
- 괜찮아, 언니 - [솨 물소리]Không sao đâu chị.
나한테는 뜻깊은 시간이었어Thời gian đó rất ý nghĩa với em.
[물소리가 멈춘다]
너 조금 달라진 것 같다?Nhìn em hơi khác đấy.
그래?Thế ạ?
Ừ.
아마 내가Chắc là vì
주님의 자녀가 돼서 그런가?em đã trở thành con của Chúa?
뭐? 뭔 소리야?Gì cơ? Em nói gì vậy?
주님이 나한테 직접 말씀하셨거든Vì đích thân Chúa đã nói chuyện với em.
[말소리가 울리며] 너를 구원해 주겠다고Rằng Người sẽ cứu tôi.
[경건한 음악으로 변주된다]
저는 절대Tôi những tưởng mình sẽ không bao giờ được cứu rỗi.
구원받을 수 없을 거라고 생각했어요Tôi những tưởng mình sẽ không bao giờ được cứu rỗi.
그러나 주님은Nhưng bất kể thế,
그런 저에게도Chúa vẫn
찾아와 주셨습니다đến bên tôi.
주님과 함께하고부터는Sau khi tôi bước đi cùng Người,
모든 게mọi thứ
[떨리는 목소리로] 달라졌습니다đã thay đổi.
[애자] 아멘!Amen!
[여자] 아멘!
[음악이 잦아든다]
[신입 재소자] 언니Chị à.
언니 일부러 예수 믿는 척하는 거죠?Chị vờ tin Chúa để về phe quản giáo đấy à?
소장한테 잘 보이려고Chị vờ tin Chúa để về phe quản giáo đấy à?
혹시 또 뭔가 꾸미고 있는 거예요?Chị đang âm mưu gì nữa phải không? Có thì cho em theo với.
아, 할 거면 나도 데려 나가줘요Chị đang âm mưu gì nữa phải không? Có thì cho em theo với.
[안내 방송 속 교도관] 개인 활동 시간이 종료되었습니다Đã hết thời gian sinh hoạt cá nhân.
재소자들은 속히Các tù nhân mau di chuyển về nhà giam tương ứng.
- 각 수감 동으로 - [신입 재소자의 혀 차는 소리]Các tù nhân mau di chuyển về nhà giam tương ứng.
이동하시기 바랍니다Các tù nhân mau di chuyển về nhà giam tương ứng.
다시 한번 알립니다Xin nhắc lại.
[동기] 근데Mà nói thật nhé, chị cũng không tin đâu.
나도 수상하기는 해Mà nói thật nhé, chị cũng không tin đâu.
진짜 진심인 거야?Em nghiêm túc đấy à?
[여자의 흐느낌]
- [동기의 미심쩍은 숨소리] - [여자의 우는 소리]
[모미] 왜 저래?- Cô ta sao thế? - Vì con gái cô ta đó.
- [은숙의 흐느낌] - 딸 때문에 저래- Cô ta sao thế? - Vì con gái cô ta đó.
딸?Con gái?
[동기] 딸이 신장 이식 받아야 되는데Con gái cô ta cần ghép thận, nhưng cô ta không cho thận được.
- 자기 신장을 줄 수가 없다네? - [은숙의 계속되는 흐느낌]Con gái cô ta cần ghép thận, nhưng cô ta không cho thận được.
[옅은 숨을 내쉬며] 참Chị còn tưởng cô ta không có nước mắt chứ.
저 언니도 눈물이 있기는 있네Chị còn tưởng cô ta không có nước mắt chứ.
[한숨 쉬며] 하긴 자식 앞에는 장사 없는 거지Nhưng hổ nào thì cũng thương con thôi.
[다가오는 발소리]
[모미] 언니Chị à.
꺼져라Biến đi.
언니Chị.
죽고 싶지 않으면Nếu cô không muốn chết,
꺼지라고thì biến đi.
딸 혈액형이 어떻게 돼요?Con gái chị nhóm máu gì thế?
가능만 하면Nếu có thể,
제 신장을 언니 딸에게 주고 싶어서요tôi muốn hiến thận cho con gái chị.
뭐?Gì cơ?
어떻게 돼요? 혈액형Con gái chị nhóm máu gì?
AB형AB.
다행이네요, 저도 AB형이에요Ơn Chúa. Tôi cũng nhóm máu AB.
진짜로?Thật sao?
[은숙의 울먹임]
[흥미로운 음악]
[은숙] 모미야!Mo Mi à!
3차 결과까지 나왔어Có kết quả vòng ba rồi.
우리 딸한테 신장 이식 할 수 있대!Con gái chị có thể ghép thận của em!
- 정말요? - [은숙] 어- Thật ạ? - Ừ, đây đúng là phép màu.
[기쁜 숨을 들이마시며] 완전 기적이야- Thật ạ? - Ừ, đây đúng là phép màu.
너무 고마워 이 은혜를 어떻게 갚지?Cảm ơn em nhiều lắm. Chị biết đền ơn em sao đây?
아니에요, 정말 좋네요Không cần đâu chị. May là mọi việc êm đẹp.
다행이에요Không cần đâu chị. May là mọi việc êm đẹp.
[은숙] 고마워, 진짜 고마워Cảm ơn em. Cảm ơn em nhiều lắm.
- [어깨 토닥이는 소리] - [은숙의 훌쩍임]
[여자1] 오늘은 특별히 외부에서Hôm nay, ta sẽ có một buổi giáo dục nhân cách đặc biệt
봉사 활동 나와주신 분들과 함께Hôm nay, ta sẽ có một buổi giáo dục nhân cách đặc biệt
인성 교육을 진행할 거예요Hôm nay, ta sẽ có một buổi giáo dục nhân cách đặc biệt với các tình nguyện viên từ bên ngoài. Họ sẽ lắng nghe từng người các bạn
한분 한분 여러분들의 말에 귀 기울여 주시고với các tình nguyện viên từ bên ngoài. Họ sẽ lắng nghe từng người các bạn
또 성경 공부도 같이 할 거예요và học Kinh Thánh cùng nhau.
궁금한 것들 있으면 물어보시고Cứ hỏi tự nhiên nếu có thắc mắc.
또 하고 싶은 말들도 충분히 하시길 바랍니다Nhớ là hãy nói hết lòng mình nhé.
[두런두런 대화 소리]GIÁO DỤC NHÂN CÁCH VỚI TÌNH NGUYỆN VIÊN
저는 정말 죄를 많이 짓고 살았어요Tôi đã phạm nhiều tội lỗi và tội ác trong đời.
그리고 단 하루도 행복한 적이 없었죠Và tôi chưa bao giờ được hạnh phúc, dù chỉ một ngày.
근데 이제 정말로Nhưng bây giờ,
조금tôi thực sự
마음이 정리가 되었어요đã tìm được sự bình an trong tâm mình.
주님에게Tôi đã
용서를 구했거든요cầu xin Chúa tha thứ.
[여자2] 그렇죠Đúng thế.
하느님께서는Dù tội lỗi của chị lớn đến đâu, nếu chị cầu xin sự tha thứ và ăn năn,
아무리 큰 죄를 지었더라도 용서하고Dù tội lỗi của chị lớn đến đâu, nếu chị cầu xin sự tha thứ và ăn năn,
회개하면 구원을 주시죠Chúa sẽ cứu rỗi chị.
김모미 자매님도Tôi biết chị sẽ được cứu rỗi, Chị Kim Mo Mi.
구원받으실 겁니다Tôi biết chị sẽ được cứu rỗi, Chị Kim Mo Mi.
[여자2] 제가 기도할게요 반가웠어요- Cầu nguyện cho chị. Rất vui gặp chị. - Vâng, cảm ơn cô.
[모미] 네, 감사합니다- Cầu nguyện cho chị. Rất vui gặp chị. - Vâng, cảm ơn cô.
[여자3] 또 보네잉Ta lại gặp rồi.
[긴장되는 음악]
나여Là tôi đây.
주오남이 엄마Mẹ của Joo Oh Nam.
[고조되는 음악]
[놀란 숨소리]
내 편지는 잘 받았제?Cô nhận được thư của tôi rồi chứ hả?
답장도 없고Không thấy cô hồi âm,
겁나게 서운하더마tôi buồn lắm đó.
나 어쩧게 살았는지Cô không tò mò
궁금하지도 않았는갑네?bấy lâu nay tôi sống thế nào sao?
[꾸르륵 물소리]
[강조하는 효과음]
[경자의 당황한 소리]
[경자의 힘주는 소리]
[가쁜 숨소리]
[힘겨워하며 콜록대는 소리]
[콜록대는 소리]
[계속되는 콜록 소리]
[힘겨운 숨을 몰아쉰다]
[가쁜 숨을 몰아쉰다]
[경자] 그날 나는Ngày hôm đó,
[가쁜 숨소리]
새로 태어난 것이나 다름읎어tôi như được tái sinh.
[분노한 숨소리]
아부지가 나한테Chúa đã cho tôi
또 다른 삶을 허락하신 거여một cơ hội nữa để sống.
그 마귀 같은 년을 벌하라고Để trừng phạt con khốn xấu xa đó.
[긴장감이 고조되는 음악]
[남자] 저수지 밑에서 발견된 소형 차량에Cảnh sát tiến hành điều tra khi thấy
토막 난 시신이 실려있어 경찰이 수사에 나섰습니다một thi thể bị phân mảnh trong chiếc xe nhỏ dưới hồ chứa.
어제 오후 4시쯤Bốn giờ chiều hôm qua, một người dân trong khu vực
철현군의 한 저수지에Bốn giờ chiều hôm qua, một người dân trong khu vực
소형 승용차 한 대가 빠져있는 것을đã tìm thấy một chiếc xe nhỏ chìm dưới hồ chứa ở Cheolhyeon-gun và báo cảnh sát.
해당 지역의 주민이 발견해 경찰에 신고했습니다đã tìm thấy một chiếc xe nhỏ chìm dưới hồ chứa ở Cheolhyeon-gun và báo cảnh sát.
경찰은 시신의 신원을 파악하는 한편Cảnh sát đang nỗ lực nhận dạng thi thể
발견된 소형 승용차의cũng như truy lùng chủ nhân
차 소유주를 확인 중에 있습니다của chiếc xe nhỏ được tìm thấy.
[고조되는 음악]
[경자] 겡찰 놈들 눈을 피해갖고 고년을 찾을라믄Để tìm con khốn đó và tránh ánh mắt dò xét của cảnh sát,
나도 고년맹키로tôi cũng đã phải thay đổi
얼굴을 바꿔야 했제khuôn mặt của tôi như cô ta.
[탄성]
아이, 그때 그 아주마이 맞소?Ôi, bác là bà cô lúc trước à?
[부스럭거리는 소리]
이, 완전히 달라졌소, 응?Nhìn khác hẳn luôn nhỉ?
[남자의 웃음]
어, 응Ồ. Rồi.
[부스럭거리는 소리]
[남자의 웃음]THẺ CĂN CƯỚC JOO OH NAM
- 욕봤소잉 - [남자] 응- Anh vất vả rồi. - Vâng.
[경자] 살 곳도 새로 구해야 했어Tôi cũng phải tìm một chỗ ở mới.
[여자] 사람이 살지는 않았고요Chỗ này chưa có ai ở đâu.
장 담그고 젓갈 만들고 공장처럼 쓰던 곳이에요Họ từng dùng nó làm nơi sản xuất nước tương và cá muối.
[경자] 아이고, 이거…
[여자가 웃으며] 신기하죠?Hay quá nhỉ?
여기서 젓갈도 보관하고 그랬어요Họ cũng từng trữ cá muối ở đây đấy.
- [경자] 아 - 궁금하시면 한번 들어가 보세요Cô tò mò thì cứ vào xem.
[경자의 옅은 웃음]
[경자] 오메Vâng.
[경자] 고년을 찾을라고Để tìm con nhỏ đó, tôi đã lật tung mọi ngóc ngách đất nước này.
전국 방방곡곡을 돌아댕겼어Để tìm con nhỏ đó, tôi đã lật tung mọi ngóc ngách đất nước này.
근디 고년은Nhưng vẫn không
어디에서도 찾을 수가 없었제thấy tăm hơi con nhỏ đó đâu.
[무거운 음악]
[영상 속 기자] 희대의 연쇄 살인마 마스크걸이Sát nhân hàng loạt khét tiếng Cô gái mang mặt nạ đã lộ diện.
드디어 모습을 드러냈습니다Sát nhân hàng loạt khét tiếng Cô gái mang mặt nạ đã lộ diện.
성형 중독에 빠졌다던 말들이 많은 가운데Cô ấy bị đồn nghiện phẫu thuật thẩm mỹ, và đang bị dẫn đến đồn cảnh sát.
이제 경찰서 안쪽으로 들어가고 있습니다Cô ấy bị đồn nghiện phẫu thuật thẩm mỹ, và đang bị dẫn đến đồn cảnh sát.
[영상 속 기자들의 질문 세례]Sao cô giết người?
[놀란 숨소리]Lên tiếng đi!
[당황한 숨소리]
[경자의 흐느낌]
[경자] 이것이 정녕…Đây thực sự là…
당신의 뜻이어라?ý của Người sao?
[울음]
[흐느끼며] 아버지, 이를…Cha ơi.
[울음 섞인 숨소리]
[경자] 처음에는Ban đầu…
[아이] 어, 미모야!Mi Mo ơi!
[경자] 이것이 다 주님 뜻인가 싶어갖고…tôi tưởng tất cả là ý Chúa và quyết định
잊어뿔자 했는디sẽ quên đi và bước tiếp.
가자Đi thôi.
시간이 지나도Nhưng tôi không làm được,
- [아이, 미모의 대화 소리] - 고것이 영 안 돼뿔더라고dù bao nhiêu thời gian trôi qua.
[미모] 너는?dù bao nhiêu thời gian trôi qua.
[경자] 갸 얼굴을 보는디Mỗi khi tôi thấy
갸 얼굴에서 [떨리는 숨소리]khuôn mặt con bé, khuôn mặt mẹ nó lại hiện lên.
고년 얼굴이 보이더라고khuôn mặt con bé, khuôn mặt mẹ nó lại hiện lên.
[아이들의 시끌시끌한 소리]
- [아이들] 잘 먹었습니다 - [경자] 오야- Cảm ơn bà ạ. - Ừ.
- 가라잉 - [비닐 부스럭거리는 소리]Đi nhé.
- 아야, 아야 - [보글보글 끓는 소리]Này cháu. Cháu ơi.
이리 와봐라Lại đây nào.
괜찮애, 와봐, 응Không sao đâu, lại đây. Ừ.
[어두운 음악]
요거 [웃음]Đây.
요거 잠 먹어봐야Ăn một ít đi này.
저 돈 없는데요?Nhưng cháu không có tiền ạ.
괜찮애, 이건 할미가Không sao đâu, bà cho cháu miễn phí. Cứ ăn đi.
꽁짜로 주는 거여, 그냥 먹어도 돼Không sao đâu, bà cho cháu miễn phí. Cứ ăn đi.
저희 할머니가 공짜로 주는 거 먹지 말라고 하셨어요Bà cháu dặn cháu không được ăn đồ người khác cho miễn phí ạ.
아따, 잘 배왔다잉Chà chà. Bà cháu dạy cẩn thận nhỉ.
안녕히 계세요Chào bà ạ.
[꼬르륵거리는 소리]
[경자의 웃음]
[경자] 배고픈갑네Chắc đói lắm rồi nhỉ?
어여 묵어Đây, ăn đi.
괜찮애, 괜찮애, 묵어, 묵어Không sao đâu. Ăn đi cháu.
[경자의 힘주는 탄성]
와, 진짜 맛있어요Ôi, ngon quá ạ.
그냐? 많이 먹거라잉 모질라면 또 주께잉Thế à? Ăn đi cháu. Ăn nữa thì bà lấy cho.
요거, 요것도 같이 묵어라Đây. Ăn kèm cái này này.
어? 할머니!Ơ? Bà!
오메, 미모 아니냐!Ôi, Mi Mo đấy à!
아유Ôi trời.
할머니, 이 할머니가 떡볶이 차 할머니세요Bà ơi, đây là bà chủ xe bánh gạo đấy ạ.
안녕하세요Chào bà.
Vâng.
[모미 모] 어 이 교회 다니시나 봐요?Bà cũng đi nhà thờ này à?
[경자] 아, 요번에 이 동네로 이사를 와갖고À, tôi mới chuyển đến khu này nên bắt đầu đến đây.
다니게 됐어라우À, tôi mới chuyển đến khu này nên bắt đầu đến đây.
[경자의 옅은 웃음]
- [모미 모] 어… - [여자] 아유, 권사님Ôi, bà Shin à.
- 안녕하세요 - [모미 모] 아유, 안녕하세요- Chào bà. - Chào bà.
- [여자] 안녕 - [미모] 안녕하세요- Chào cháu. - Chào bà ạ.
아, 그럼 다음에 또…- Vậy lần sau gặp bà nhé. - Vâng.
- [경자] 아, 예 - [미모] 할머니, 갈게요- Vậy lần sau gặp bà nhé. - Vâng. Cháu về đây bà ạ.
[경자] 또 떡볶이 먹으러 오니라잉!Nhớ ghé qua ăn bánh gạo nhé!
- [미모] 네! - [경자] 응- Vâng! - Ừ.
[경자] 그년 에미를 다시 봉께Khi gặp lại mẹ con khốn đó, bụng dạ tôi sôi trào giận dữ.
내 속이Khi gặp lại mẹ con khốn đó, bụng dạ tôi sôi trào giận dữ.
막 끓어오르드라고Khi gặp lại mẹ con khốn đó, bụng dạ tôi sôi trào giận dữ.
[경자] 자, 많이 줘불어- Đây, tôi cho nhiều này. Ăn ngon nhé. - Cảm ơn bà.
- [여자들의 웃음] - 맛있게 드쇼잉- Đây, tôi cho nhiều này. Ăn ngon nhé. - Cảm ơn bà.
[여자들] 감사합니다- Đây, tôi cho nhiều này. Ăn ngon nhé. - Cảm ơn bà.
[보글보글 끓는 소리]
아이, 그런 말이 있던디Ôi, dạo này có tin đồn, mà chẳng biết có đúng không.
참말인가 모르겄네?Ôi, dạo này có tin đồn, mà chẳng biết có đúng không.
뭔데요?Đồn gì ạ?
요 학교에Là con gái Cô gái mang mặt nạ học trường này.
마스크걸 딸이 댕긴다고Là con gái Cô gái mang mặt nạ học trường này.
마스크걸이요?Cô gái mang mặt nạ ạ?
[경자] 잉Ừ, con nhỏ mang mặt nạ, giết người rồi chặt xác ấy.
옛날에 마스크 쓰고Ừ, con nhỏ mang mặt nạ, giết người rồi chặt xác ấy.
토막 살인 해갖고 깜빵 간 여자- Đi tù rồi đấy. - Cháu biết Cô gái mang mặt nạ.
저 알아요, 마스크걸- Đi tù rồi đấy. - Cháu biết Cô gái mang mặt nạ.
두 명인가 살해했었잖아요- Cô ta đã giết hai người. - Ba.
싯!- Cô ta đã giết hai người. - Ba.
- 셋? - 잉- Ba ấy ạ? - Ừ.
- [여자1의 놀란 숨소리] - 근데 지금 그 여자 딸이- Giờ con gái cô ta học trường này ạ? - Nghe nói là học lớp Một.
여기 다닌다고요?- Giờ con gái cô ta học trường này ạ? - Nghe nói là học lớp Một.
[씁 숨을 들이쉬며] 1학년이라던디?- Giờ con gái cô ta học trường này ạ? - Nghe nói là học lớp Một.
이름이Tên con bé đó nghe lạ lắm.
요상하더만?Tên con bé đó nghe lạ lắm.
뭐, 김…Cái gì ấy nhỉ, Kim… Mi Mo à?
미모?Cái gì ấy nhỉ, Kim… Mi Mo à?
- [여자2] 미모? - [여자1] 미모?- Mi Mo? - Mi Mo á?
- 우리 반 아니야? - [여자2] 아, 어떡해- Cùng lớp con mình à? - Ôi! Sao giờ?
[아이들] 괴물 딸이다, 괴물 딸!Con gái của quái vật!
[시끌시끌한 소리]
[미모가 울먹이며] 할머니Bà ơi.
[미모의 흐느낌]
아야, 왜?Sao thế cháu?
어째 울어쌓냐?Sao cháu lại khóc?
애들이 자꾸 놀려서요Vì mấy đứa khác cứ trêu cháu ạ.
[미모의 울음]
똑똑히 들어라잉Nghe kỹ bà nói này.
시방부터 니를 괴롭히는 놈이 있으믄Từ giờ, nếu ai trêu chọc cháu, cháu phải trừng trị chúng mạnh hơn, bằng mọi cách.
어쩧게 해서든 더 크게 벌줘야 써Từ giờ, nếu ai trêu chọc cháu, cháu phải trừng trị chúng mạnh hơn, bằng mọi cách.
[울먹이며] 네? 어떻게요?Thế ạ? Bằng cách nào ạ?
[옅은 숨을 들이쉬며] 다시는 그라고 못 하게 맹글어 줘야제Phải đảm bảo chúng không dám làm thế với cháu nữa.
- [퍽 미는 소리] - [덜커덩]
[아이의 울음]
[경자] 이사 가분다고?Cháu chuyển đi à? Ôi, cháu đi bà buồn quá.
- [미모의 울음] - 서운해서 어찌까잉Cháu chuyển đi à? Ôi, cháu đi bà buồn quá.
이 할미가 니 얼굴 보러 자주 가께잉Bà sẽ đến thăm cháu thường xuyên.
진짜요?Thật không bà?
[경자] 니 이사 가는 데 주소나 냄겨놓고 가라잉Trước khi đi, viết địa chỉ mới cho bà nhé?
꼭 오셔야 돼요Bà phải đến nhé ạ?
[경자] 암만Tất nhiên rồi.
[미모의 울음]
[경자] 아, 예Vâng.
잡지사죠?Bên tạp chí ạ?
제가 제보를 하나 할라고 그러는데요Tôi có thông tin muốn tiết lộ.
마스크걸Là về con gái của Cô gái mang mặt nạ.
딸에 관해서 할 얘기가 있어서요Là về con gái của Cô gái mang mặt nạ.
[풀벌레 울음]
[예춘] 너Mày không biết Mi Mo là con gái của ai à?
너 미모가 누구 딸인지 모르지?Mày không biết Mi Mo là con gái của ai à?
[학생] 그년이 뭐 재벌 집 딸이라도 돼?Nó là con nhà tài phiệt hay gì?
[힘주는 소리]
[힘주는 소리]
미모가 누구 딸이냐고?- Mày muốn biết mẹ Mi Mo là ai không? - Là ai?
걔가 뭔데?- Mày muốn biết mẹ Mi Mo là ai không? - Là ai?
[떨리는 숨소리]
아니야, 됐어- Thôi, bỏ đi. - Đùa tao à!
이, 씨, 장난하나!- Thôi, bỏ đi. - Đùa tao à!
- [예춘의 힘주는 소리] - [학생의 아파하는 비명]Đồ khốn!
아이, 씨!Đồ khốn!
[소리 지르며] 야! 씨Này!
[소리 지르며] 잡히면 죽여버린다!Tao tóm được là mày chết chắc!
[학생의 분한 탄성]
[경자] 아가Nhóc à, cháu ổn chứ?
괜잖냐?Nhóc à, cháu ổn chứ?
니 요 앞에 중학교 댕기제?Cháu học trường cấp hai ngay đó à?
네, 그런데요?Vâng. Sao ạ?
거그Ở đó có một cô bé tên Kim Mi Mo phải không?
김미모라는 애기 안 댕기냐?Ở đó có một cô bé tên Kim Mi Mo phải không?
[의미심장한 음악으로 변주된다]
- [미모] 나한테! - [예춘] 아, 잠깐만- Với tớ! - Chờ đã.
아, 미모야, 왜 이래!Mi Mo, sao cậu lại làm thế? Không, dừng lại đi!
그만해! 아!Mi Mo, sao cậu lại làm thế? Không, dừng lại đi!
[미모] 거짓말했잖아, 나쁜 년아!Còn nói dối nữa! Đồ khốn!
[예춘] 미모야, 잠깐만 내 얘기 좀 들어봐Mi Mo, khoan. Nghe tớ đã.
- 나 네 소문 안 냈어 - [미모] 닥쳐, 이 배신자야!- Tớ không tung tin. - Im đi, đồ phản bội!
[철컹, 끼익 문 열리는 소리]
오메, 미모야Trời đất! Mi Mo à!
뭔 일이여?Sao thế cháu?
할머니Bà ơi.
언능 들어오니라, 언능Mau vào đi. Vào đây.
시상에, 여기가 어디라고 혼자서…Ôi trời. Cháu lặn lội đến đây một mình à… Ôi.
시상에Ôi trời. Cháu lặn lội đến đây một mình à… Ôi.
[탁 문 닫히는 소리]
[벌벌 떠는 숨소리]
마귀 같은 년Con quỷ cái.
니년도 내 맴을 느껴봐야 써Mày phải hiểu cảm giác của tao.
[모미의 떨리는 숨소리]
니 새끼가Cảm giác đau đớn tột cùng
사라지는 그 맴을khi con mày biến mất.
[모미가 떨리는 목소리로] 씨
기도 많이 허께요잉Tôi sẽ cầu nguyện cho cô.
[모미의 떨리는 숨소리]
[모미의 거친 숨소리]
[의미심장한 음악이 고조된다]
- [모미] 잠깐만 - [큰 소리로] 오메!- Chờ đã. - Ôi Chúa ơi!
오메, 오메- Chờ đã. - Ôi Chúa ơi!
오메, 오메, 오메- Chúa ơi. - Số 1047, tránh bà ấy ra!
- [교도관1] 1047, 떨어져! - [모미] 비켜- Chúa ơi. - Số 1047, tránh bà ấy ra! - Tránh ra. - Đứng im.
- 비켜, 비켜 - [교도관2] 움직이지 않습니다- Tránh ra. - Đứng im.
- [교도관3] 잡아! - [모미] 저 여자 잡아야 돼Tôi phải bắt bà ta.
- [교도관2] 움직이지 않습니다 - [모미] 이거 놔Đứng im.
- 저 여자 잡아야 돼 - [경자] 사람을 잘못 봤는갑네- Bỏ ra! - Cô ấy nhầm người.
- [교도관1] 1047! - [모미] 놔봐! 저 여자가 사람을- Tôi cảnh cáo rồi đó. - Bà ấy bảo tôi bà ấy sẽ giết người!
- 죽인다고 했다고, 나한테! - [경자] 아이고, 아부지- Tôi cảnh cáo rồi đó. - Bà ấy bảo tôi bà ấy sẽ giết người!
- [모미] 이거 놔, 놔! - [교도관2] 경고했습니다!- Bỏ ra! - Đứng im!
- 가만있어! - [모미] 이거 놔요- Bỏ tôi ra! Tôi phải bắt bà ta! - Số 1047!
저 여자 잡아야 된다고!- Bỏ tôi ra! Tôi phải bắt bà ta! - Số 1047!
저 여자, 주오남이 엄마야Đó là mẹ của Joo Oh Nam. Tôi phải bắt bà ta.
저 여자 잡아야 돼Đó là mẹ của Joo Oh Nam. Tôi phải bắt bà ta.
이거 놔, 좀 놔!Bỏ ra, bỏ tôi ra!
저 여자 잡아야 돼! 사람을 죽이려고 한다니까Tôi phải bắt bà ta! Bà ta sẽ giết người!
이거 놔! [말소리가 울린다]Bỏ tôi ra!

No comments: