마스크걸 6
Cô Gái Mang Mặt Nạ 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
KIM MO MI | |
[여자] 다음 들어옵니다 | Người tiếp theo vào. |
입 벌립니다 | Há miệng ra. |
다음 들어옵니다 | Người tiếp theo vào. |
입 벌립니다 | Há miệng ra. |
고개 듭니다 | Ngửa đầu lên. |
혀 올립니다 | Nhấc lưỡi lên. |
뒤돌아 다리 벌리고 숙입니다 | Quay lại, dạng chân ra, cúi xuống. |
숙입니다 | Cúi xuống. |
[매서운 바람 소리] | |
[끼익 문소리] | |
[철컹 문 닫히는 소리] | |
[철커덕 문 잠기는 소리] | |
[수군거리는 소리] | |
[철커덕, 철컹 문 열리는 소리] | |
[끼익 문소리] | |
[철커덕 문 잠기는 소리] | |
[한숨] | |
[삐거덕거리는 소리] | |
[동기] 오! | |
아, 깜짝아 | - Giật cả mình. - Cô gái mang mặt nạ à? Mới lên tivi à? |
자기가 마스크걸이야? TV에 나왔던? | - Giật cả mình. - Cô gái mang mặt nạ à? Mới lên tivi à? |
TV보다 실물이 낫네? | Nhìn bên ngoài xinh hơn nhỉ? |
[힘주며] 아유, 근데 생각보다 성형한 티가 많이 안 나네 | Ôi, mà nhìn tận mắt không biết phẫu thuật thẩm mỹ luôn. |
성괴라는 소문도 많았는데 | Ai cũng bảo cô nghiệm thẩm mỹ, |
뭐, 그렇지도 않네 | mà nhìn đâu giống lắm. Hết tổng cộng bao nhiêu thế? |
그래서, 얼마 들었어? | mà nhìn đâu giống lắm. Hết tổng cộng bao nhiêu thế? |
어? | Hả? |
3천 들었어요 | - Ba mươi triệu. - Ba mươi triệu á? |
3천? | - Ba mươi triệu. - Ba mươi triệu á? |
[큰 소리로] 3천 들었대! | Hết 30 triệu nhé! |
[재소자들의 시끌시끌한 소리] | |
[재소자1] 어디 어디 했는데? | |
[동기] 눈, 코는 기본이고 | Mắt, mũi làm rồi này. |
광대? | Gò má? |
이마? | Trán? |
돌려 깎기도 했어? | Gọt cả hàm hả? |
와, 또 어디? | Ôi. Chỗ nào nữa? Ngực này làm luôn à? |
가슴도 한 거야? | Ôi. Chỗ nào nữa? Ngực này làm luôn à? |
[모미가 힘없는 목소리로] 이건 제 거예요 | Ngực là tự nhiên. |
[큰 소리로] 가슴 빼고 다 했대! | Sửa hết trừ ngực nhé! |
- [떠들썩한 소리] - [재소자2] 정말? | |
[동기의 웃음] | |
- [재소자들의 웃음] - [재소자1] 진짜 | |
[재소자2가 연변 억양으로] 성형해서 이뻐짐 나도 해보고 싶다 | - Thẩm mỹ mà xinh hơn thì tôi cũng muốn. - Cô ấy thẩm mỹ thật à? Nhìn tự nhiên nhỉ. |
[재소자3] 아, 성형은 맞아? 아, 진짜 자연스럽다 | - Thẩm mỹ mà xinh hơn thì tôi cũng muốn. - Cô ấy thẩm mỹ thật à? Nhìn tự nhiên nhỉ. |
- [재소자4의 훌쩍임] - [재소자들의 탄성] | |
[모미] 언니는 턱 처진 거 | Chị nên nâng vùng cằm bị xệ. |
- 리프팅 하시고 - [재소자들의 탄성] | Chị nên nâng vùng cằm bị xệ. |
눈 밑의 지방 살짝 빼면 훨씬 젊어 보이실 거 같아요 | Và nếu bóc mỡ dưới mắt, nhìn chị sẽ trẻ hơn nhiều. |
- [재소자3의 신난 탄성과 웃음] - [재소자들의 탄성] | |
코도 살짝 만지면 괜찮을 거 같은데 | Sửa mũi một chút cũng sẽ đẹp hơn nữa. |
[놀란 숨소리] 그럼 싹 다 갈아 엎으라는 거네? | Thế là đập đi xây lại còn gì? |
[재소자들의 깔깔거리는 웃음] | |
[재소자5] 완전 전문이네 | Đúng là dân chuyên mà. |
어디 잘하는 데 있으면 | Biết bác sĩ nào giỏi mách chị nhé. Được ra chị đập đi xây lại hết. |
- 나 좀 소개해 봐 - [재소자6] 어? | Biết bác sĩ nào giỏi mách chị nhé. Được ra chị đập đi xây lại hết. |
나도 나가서 싹 갈아 엎게 | Biết bác sĩ nào giỏi mách chị nhé. Được ra chị đập đi xây lại hết. |
[재소자6] 아유 또 누구를 벗겨 먹으려고 | Ôi, đập đi xây lại rồi sao? Hút máu một gã nữa à? |
- 싹 다 갈아 엎어? 응? - [재소자7의 웃음] | Ôi, đập đi xây lại rồi sao? Hút máu một gã nữa à? |
[재소자2] 남자 하나 콱 물어가지고 | Định cắn ngập răng một gã nữa |
인생 좀 펴볼라 그러는 모양이네 | rồi cứ thế sống ung dung chứ gì? |
- [재소자5의 으르렁 흉내] - [재소자들의 웃음] | rồi cứ thế sống ung dung chứ gì? |
[재소자2] 아 진짜 지랄이다, 진짜 | Nhảm nhí thật chứ. |
[재소자6] 지랄들을 한다 | Mấy cô điên thật rồi. |
- 아주 그냥 - [덜컹거리는 소리] | Mấy cô điên thật rồi. |
- [웃음이 잦아든다] - [재소자5의 후후 입바람 소리] | |
[재소자6] 어유, 추워라, 가시죠 | Ôi. Lạnh quá. Đi thôi. |
[재소자8] 비키세요 | Tránh đường. |
[덜컹거리는 소리] | |
[동기] 야, 보지 마, 보지 마 | Gái, đừng nhìn. |
누구예요, 저 여자? | Cô ta là ai vậy ạ? |
[동기가 옅은 숨을 내쉬며] 안은숙이야 | An Eun Suk đấy. |
안은숙이요? | An Eun Suk ạ? |
[은숙 부하1] 옷 좀 새거 없을까요? | |
[동기] 아이 저 여자가 여기 왕이야 | Ôi, cô ta là trùm ở đây đấy. Quản ngục cũng phải nghe răm rắp. |
교도소장도 저 여자 밑이고 | Ôi, cô ta là trùm ở đây đấy. Quản ngục cũng phải nghe răm rắp. |
[동기의 몸서리치는 소리] | |
정치인, 재벌, 뭐, 다 연이 있어서 | Quen biết chính trị gia, chủ tập đoàn. |
잘만 보이면 석방되고 한자리 꿰찰 수도 있어 | Về phe cô ta là sẽ được ra và có chỗ ngon. |
정말요? | - Thật ạ? - Ừ. Nhìn đằng kia đi, đừng nhìn nữa. |
그래, 저쪽 봐, 저쪽 봐 보지 마 [쯧 혀 차는 소리] | - Thật ạ? - Ừ. Nhìn đằng kia đi, đừng nhìn nữa. |
야, 저 여자 여기서 피부 관리도 받고 | Này, ở đây cô ta được chăm sóc da, còn gọi cả pháp sư làm lễ đấy. |
심지어 무당 들여서 굿도 한대 | Này, ở đây cô ta được chăm sóc da, còn gọi cả pháp sư làm lễ đấy. |
어휴, 추워 | Ôi, lạnh quá. |
저 여자는 어쩌다가 여기 들어왔는데요? | Mà sao cô ta phải vào đây ạ? |
[동기의 한숨] | |
[동기] 살인 교사죄 | Tiếp tay giết người. Cô ta thuê người |
바람난 남편이랑 그 애인 | Tiếp tay giết người. Cô ta thuê người |
사람 시켜서 둘 다 토막 살인 했대, 대박이지? | chặt chồng và ả nhân tình thành từng mảnh. Dã man nhỉ? |
[동기의 웃다 놀란 숨소리] | |
아, 너도 했구나 | À. Em cũng làm thế mà. |
- [툭 치는 소리] - 야, 안은숙이 부른다 | Này, An Eun Suk gọi em đó. |
[멀어지는 발소리] | |
[후 입바람 소리] | |
다리가 | Chân cô bị đau à? |
불편해? | Chân cô bị đau à? |
네? | Dạ? |
걸어오길래 | Sao lại đi qua đây thế? |
네가 마스크걸이야? | Cô là Cô gái mang mặt nạ? |
네 | Vâng. |
[모미의 외마디 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[황당한 숨소리] | |
존나 닮았어 | Nhìn cô y hệt ả. |
내 남편 꼬신 년이랑 존나 닮았다고 | Y hệt con chó cái đã cám dỗ chồng tôi. |
그러니까 내 눈앞에서 얼쩡거리지 마 | Nên liệu hồn đừng có lảng vảng trước mặt tôi. |
뒈지기 싫으면 | Nếu không muốn chết. |
[멀어지는 발소리] | |
[두런두런 대화 소리] | |
[간절한 숨을 내쉬며] 제, 제발… | Làm ơn… |
왜 안 주는 거예요? | Sao cô ấy không được ăn ạ? |
간통으로 들어왔거든 | Cô ấy vào vì tội ngoại tình. |
간통녀들은 | An Eun Suk đưa ra luật tội ngoại tình phải nhịn đói ba ngày. |
3일간 굶기는 게 안은숙이 만든 룰이야 | An Eun Suk đưa ra luật tội ngoại tình phải nhịn đói ba ngày. |
야, 뭐 하는 거야? | - Này. Em làm gì thế? - Chắc cô ấy đói lắm. |
배고프잖아요 | - Này. Em làm gì thế? - Chắc cô ấy đói lắm. |
[동기] 너 그러면 피곤해져 | Em sẽ khiến mình vướng vào rắc rối đó. |
괜찮아요 | Không sao đâu. |
[웃음] | |
[동기] 그럴 것 같지 않은데 | Chị không nghĩ thế đâu. |
많이 먹어라 | Ngon miệng nhé. |
[요란한 기계 작동음] | |
[탁 건조기 문 열리는 소리] | |
[탁 문소리] | |
[딱 입소리] | |
[은숙 부하1] ♪ 사과 같은 내 얼굴 ♪ | Mặt tôi như quả táo tròn |
[은숙 부하2] ♪ 이쁘기도 하지요 ♪ | Sáng sủa và đẹp xinh |
[은숙 부하3] ♪ 눈도 고쳐, 코도 고쳐 ♪ | Sửa mắt rồi sửa cả mũi |
[화음을 넣으며] ♪ 얼굴 죄다 고쳐 ♪ | Sửa muốn banh cái mặt luôn! |
[낄낄대는 웃음] | |
[은숙 부하2] 아이, 씨 | Con này… |
뭘 꼬나봐? 이, 씨 | Mày lườm ai hả? Khỉ gió. |
[은숙 부하1] 야 | Này. NGÀY MAI TƯƠI SÁNG XUA TAN QUÁ KHỨ TĂM TỐI |
어이 | Mày đó! |
[기가 찬 듯 웃으며] 아, 이 이 씨발 년이 진짜… | Ôi, con khốn này nữa… |
- [모미의 아파하는 신음] - 너도 세탁기에 넣어갖고 | Tống mày vào máy giặt giặt cho sạch luôn nhé? |
- 빨아줄까? 깨끗하게? - [어두운 음악] | Tống mày vào máy giặt giặt cho sạch luôn nhé? |
[은숙 부하들의 웃음] | |
괜히 깝치지 말고 잘 찌그러져 있어 | Đừng giở trò nữa, yên phận đi, nếu mày không muốn chết. |
뒈지기 싫으면 | Đừng giở trò nữa, yên phận đi, nếu mày không muốn chết. |
[긴장되는 음악으로 변주된다] | |
왜? | Sao hả? |
얼굴 다시 삐뚤삐뚤하게 만들어 줄까? | Muốn tao đập cho xấu trở lại à? |
어? | Hả? |
[음악이 잦아든다] | |
[모미의 한숨] | |
뭐? | Sao? |
눈 깔아 | Nhìn xuống đi. |
깔은 건데? | Nhìn rồi mà? |
이 씨발 년이… | Con khốn này… |
- [긴장되는 음악] - [은숙 부하1의 외마디 신음] | |
[은숙 부하2] 씨발 년아, 씨발 년아, 나와! | |
어떻게 좀 해봐! | Làm gì đó đi! |
- [은숙 부하2의 비명] - [은숙 부하1의 신음] | |
이거 놓으라고! | Bỏ ra! |
아, 안 놔? | Bỏ ra! |
아이! 아이, 씨 | Trời đất ơi. |
- [은숙 부하2] 아이, 씨 - 아이, 씨 | Khốn kiếp. |
[은숙 부하2] 야, 이! 씨 | Con khốn này! |
- [은숙 부하2의 비명] - [은숙 부하1의 괴로운 비명] | |
아, 이거 놓으라고! 야! | Này, bỏ cô ấy ra! Này! |
[은숙 부하들의 비명] | Bỏ ra! Bỏ tao ra! |
- [은숙 부하1] 떨어져, 떨어져! - [은숙 부하2의 비명] | Bỏ ra! Bỏ tao ra! |
[긴장되는 음악이 고조된다] | |
[철커덕 문 열리는 소리] | |
[끼익 문소리] | |
[외마디 신음] | |
[끼익 문소리] | |
[철컹 문 닫히는 소리] | |
[철커덕 문 잠기는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[쾅쾅 두드리는 소리] | |
[모미] 왜 나만 여기 가두는 거지? | - Sao chỉ mình tôi bị nhốt ở đây? - Vì cô đánh cô ấy trước. |
먼저 때렸지 않습니까 | - Sao chỉ mình tôi bị nhốt ở đây? - Vì cô đánh cô ấy trước. |
[모미] 쟤네들이 먼저 시비 걸었다고 | Họ gây lộn với tôi trước mà. |
몰라? | Không biết à? |
안은숙 애들은 건드리면 안 돼 | Đừng động vào người của An Eun Suk. |
- [의미심장한 음악] - [찰카닥 잠기는 소리] | |
[교도관] 1047번 | Số 1047, hình phạt kết thúc. |
징벌 종료 | Số 1047, hình phạt kết thúc. |
[끼익 문소리] | |
[철컹 문 닫히는 소리] | |
[철커덕 문 잠기는 소리] | |
[지친 한숨] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
거봐 | Nói rồi mà, |
내가 피곤해질 거라고 했잖아 | em tự khiến mình vướng vào rắc rối đó. |
여기서는 그냥 쥐 죽은 듯이 지내다가 | Ở đây tốt nhất là cứ im như chuột mà sống, |
모범수로 가석방받고 나가는 게 장땡이야 | rồi được ân xá vì cư xử tốt và ra tù. |
튀어나온 못이 두들겨 맞는 거라고 | Đòi làm đinh chĩa ra là bị đóng vào ngay đấy. |
[하품하며] 아이고 | Trời ạ. |
[재소자들의 시끌시끌한 소리] | |
[리드미컬한 음악] | |
- [모미의 힘주는 소리] - [재소자의 외마디 신음] | |
- [긴박한 음악으로 변주된다] - [웅성거리는 소리] | |
[은숙 부하1의 비명] | |
[은숙 부하3] 언니! | Chị à! |
- [은숙 부하1의 놀란 외침] - [모미의 힘주는 소리] | |
- [퍽퍽 때리는 소리] - [은숙 부하2] 야! 야, 이 쌍년아 | Con khốn này! |
- [은숙 부하3] 야, 잡아! - [은숙 부하2의 비명] | Này, bắt lấy nó! |
[은숙 부하2] 야! 이 쌍년아 | Con khốn này! |
[은숙 부하1의 허둥지둥하는 소리] | |
[은숙 부하2] 미친년이! 야, 야! 하지 마, 야! | Con điên này! Dừng lại, này! |
- [은숙 부하2, 3의 힘주는 소리] - [퍽퍽 차는 소리] | |
- [삑삑 호루라기 소리] - 야, 이 씨발 년아! | Con chó điên! |
[은숙 부하들의 외침] | |
- [삑 호루라기 소리] - 이거 안 놔! | |
[교도관] 1047번 | Số 1047 vào Phòng Biệt giam 15 ngày. |
징벌방 15일 수감 | Số 1047 vào Phòng Biệt giam 15 ngày. |
[철커덕] | |
[철컹] | |
[시끌시끌한 소리] | |
- [긴박감 넘치는 음악] - [모미의 힘주는 소리] | |
[은숙 부하3] 어? 언니, 언니! | |
[재소자들의 소란스러운 소리] | |
[은숙 부하2] 야, 이 미친년이! | Con điên này! |
[모미의 힘주며 버티는 소리] | |
[끼익 문소리] | |
[철컹] | |
[비장한 음악] | |
[긴박한 음악으로 변주된다] | |
- [모미의 힘주는 소리] - [은숙 부하2] 야! 씨 | Này! Chết tiệt! |
[모미의 거친 숨소리] | Này! Chết tiệt! |
- 씨발 것! - [은숙 부하3의 허둥대는 소리] | - Đồ khốn! - Này, lại giúp với! |
교도관! 우리 좀 도와줘! | - Đồ khốn! - Này, lại giúp với! |
- [은숙 부하들의 절박한 소리] - [삑삑 호루라기 소리] | |
[은숙 부하1] 살려줘, 살려줘 | Cứu với! Cứu! |
[은숙 부하2가 비명을 지르며] 아, 교도관! | - Sao giờ? Ai ngăn nó đi! - Quản giáo, mau lên! |
교도관, 빨리 와! | - Sao giờ? Ai ngăn nó đi! - Quản giáo, mau lên! |
- [모미의 악에 받친 숨소리] - [퍽퍽 내려치는 소리] | |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
- [우아한 음악이 흘러나온다] - [여자] 김모미 걔 때문에 | Em mệt mỏi vì con nhỏ Kim Mo Mi đó ghê. |
아주 피곤해 죽겠어 | Em mệt mỏi vì con nhỏ Kim Mo Mi đó ghê. |
[은숙] 독방에 계속 가두면 안 돼? | Chẳng phải cứ biệt giam nó mãi mãi là được sao? |
[여자] 지금도 규정보다 오래 가둬놓고 있는 거야 | Tụi em đã giam nó lâu hơn luật quy định nhiều rồi. |
조만간 감사 내려오는데 | Lại sắp có thanh tra nữa. |
[씁 숨을 들이쉬며] 일이 커지지 않았으면 좋겠네? | Mong mọi thứ không vượt quá kiểm soát. |
이거 감사에서 걸리면 언니까지 피곤해질 수 있거든 | Thanh tra mà biết vụ này, có thể chị cũng liên lụy đó. |
- [은숙이 옅은 숨을 내쉰다] - [씁 들이마시는 숨소리] | |
아, 그나저나 나 주름 너무 늘었지? | Cơ mà mặt em nhăn như quả táo tàu ấy, nhỉ? |
어디 봐봐 | Chị xem nào. |
더… | Lại gần đây… |
[놀란 숨을 들이쉬며] 어, 그렇네 | Ừ, đúng rồi. Tiêm một, hai mũi chất làm đầy đi. |
필러 주사 한두 방 맞아야겠다 | Ừ, đúng rồi. Tiêm một, hai mũi chất làm đầy đi. |
필러? | Chất làm đầy? |
그거 한 방 맞으면 여기 쫙 펴지거든, 알아봐 줘? | Một mũi là da láng mịn liền. Muốn chị liên hệ cho không? |
[교도소장] 그럼 좋지 | Vậy thì tốt quá. |
[교도소장의 가뿐한 한숨] | |
[철컹] | |
[교도관] 1047번, 징벌 종료 | Số 1047, hình phạt kết thúc. |
[웃으며 떠드는 소리] | |
[은숙 부하1] 아, 배부르다 | - No quá. - Ôi, em cũng thế. Ăn nhiều quá. |
[은숙 부하2] 어유, 나도 너무 많이 먹었어 | - No quá. - Ôi, em cũng thế. Ăn nhiều quá. |
- [은숙 부하1] 그러니까 - [은숙 부하3의 웃음] | Bởi vậy. |
[은숙 부하2] 아 나 다이어트 좀 해야 될 거 같아 | - Ôi, chắc phải ăn kiêng quá. Mệt ghê. - Gì vậy, em cần giảm cân chỗ nào chứ? |
아, 너무, 너무 힘들어 | - Ôi, chắc phải ăn kiêng quá. Mệt ghê. - Gì vậy, em cần giảm cân chỗ nào chứ? |
[은숙 부하1] 지랄 네가 뺄 데가 어디 있어? | - Ôi, chắc phải ăn kiêng quá. Mệt ghê. - Gì vậy, em cần giảm cân chỗ nào chứ? |
[은숙 부하3] 아, 씨 저 또라이 년 또 왔네? | Trời. Con khốn đó lại ở đây kìa? |
[은숙 부하2] 저년 왜 벌써 나왔지? | - Sao nó đã được ra rồi nhỉ? - Ừ, sao nhỉ? Trời ạ. |
[은숙 부하3] 그러게, 씨 | - Sao nó đã được ra rồi nhỉ? - Ừ, sao nhỉ? Trời ạ. |
[은숙 부하1의 멋쩍은 웃음] | |
[은숙 부하3] 언니, 어디 가? | Chị đi đâu đấy? |
언니! | Chị à! |
아, 씨 | Chết tiệt. |
[차츰 빨라지는 발소리] | |
[긴박감 넘치는 음악] | |
[은숙 부하2의 놀란 소리] | |
[은숙 부하3] 야, 이거 뭐 하는 짓이야? | Này, làm gì đấy? |
[은숙 부하3의 불안한 소리] | |
- 야, 씨발 - [은숙 부하2의 겁먹은 비명] | |
비켜, 비켜 | Tránh đường. |
- [툭] - [놀라 당황한 소리] | Tránh đường. |
[은숙 부하3] 아유, 씨 | |
[다급한 목소리로] 같이 가, 같이 가, 같이, 같이 | Đợi chị với! Đợi chị! |
[두려운 숨소리] | |
- 어? 아, 잠깐, 잠깐만 - [모미의 힘주는 소리] | Hả? Khoan đã. |
제가 잘못했어요 잘못했어, 살려줘 [겁먹은 소리] | Xin lỗi, đừng đánh. Đừng đánh mà. |
살려줘, 살려줘 | - Cứu với! - Dừng lại! |
[여자] 그만해! | - Cứu với! - Dừng lại! |
- [음악이 뚝 끊긴다] - [은숙 부하1의 겁먹은 소리] | |
서로 건들지 말자고 | Để cho nhau yên đi. |
'돈트 터치' | Đừng động tay nữa. |
'오케이?' | Được chứ? |
[은숙 부하1] '오케이, 오케이' | Vâng ạ. |
- [은숙 부하1의 겁먹은 소리] 응? - [모미의 성난 숨소리] | Nhé? |
[옅은 한숨] | |
[은숙 부하1의 겁먹은 소리] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[은숙 부하3] 언니, 언니 | - Chị có sao không? - Ổn chứ chị? |
- 언니, 괜찮아? - [은숙 부하2] 괜찮아? | - Chị có sao không? - Ổn chứ chị? |
[은숙 부하1] 아, 씨 | Khốn kiếp… |
하, 씨 | |
아유, 저 미친년, 저거 | Ôi, con bé này điên rồi. |
[솨 물소리] | |
[어두운 음악] | |
[고조되는 음악] | |
[안내 방송 속 교도관] 재소자분들께 알립니다 | Thông báo tới mọi tù nhân. |
새로 부임하신 교도소장의 재소자들과의 간담회가 | Cuộc gặp gỡ giữa tù nhân và quản giáo mới sẽ được tổ chức ở khán phòng. |
강당에서 진행될 예정이오니 | Cuộc gặp gỡ giữa tù nhân và quản giáo mới sẽ được tổ chức ở khán phòng. |
모든 재소자들은 강당으로 오시기 바랍니다 | Mọi tù nhân xin hãy đến khán phòng. |
[교도관] 좌향좌 | Quay sang trái. |
앞으로 갑니다 | Đi về trước. |
[여자] 전 여러분이 | Tôi không cần biết mọi người ở đây đã phạm tội gì. |
어떤 죄를 지었는지 상관 안 해요 | Tôi không cần biết mọi người ở đây đã phạm tội gì. |
우리는 모두 하나님 앞에서는 죄인이니까요 | Vì chúng ta đều là tội nhân trước mặt Chúa. |
[씁 숨을 들이마시며] 저의 가장 큰 의무는 | Nhiệm vụ lớn nhất của tôi |
여러분이 진정으로 죄를 뉘우치고 | là giúp mọi người thực sự hối cải và bắt đầu một cuộc sống mới. |
새 삶을 살도록 도와주는 것이에요 | là giúp mọi người thực sự hối cải và bắt đầu một cuộc sống mới. |
여러분 | Các cô gái, |
마음의 감옥에서 탈출하시고 | hãy giải thoát bản thân khỏi nhà tù tâm trí và tìm sự cứu rỗi. |
구원받으세요 | hãy giải thoát bản thân khỏi nhà tù tâm trí và tìm sự cứu rỗi. |
그러면 | Và khi đó, nơi đây |
이곳도 | Và khi đó, nơi đây |
천국같이 느껴질 겁니다 | cũng giống như thiên đường vậy. |
알겠습니까? | Hiểu chưa nào? |
[재소자들] 네 | Vâng. |
노, 노 | Không. |
이제부터 '네'라는 대답은 쓰지 않습니다 | Kể từ giờ, ta sẽ không trả lời: "Vâng". |
무조건 '사랑합니다'로 대답하는 거예요 | Mà ta phải luôn đáp lại là: "Tôi yêu bạn". |
알겠습니까? | Hiểu chứ? |
[재소자들의 술렁거리는 소리] | |
자, 따라 합니다 | Giờ nói theo tôi nào. |
사랑합니다 | Tôi yêu bạn. |
[재소자들] 사랑합니다 | Tôi yêu bạn. |
좋아요, 더 크게! | Tốt lắm. To hơn nữa! |
[재소자들] 사랑합니다 | Tôi yêu bạn. |
[애자] 좋아요, 한 번 더 | Được rồi. Một lần nữa! |
- [재소자들] 사랑합니다 - [애자] 좋아요 | - Tôi yêu bạn. - Tốt. |
옆의 동료 보면서 | Nhìn vào mắt người bên cạnh và nói với họ. Nói gì nào? |
눈 맞추고 얘기해 주세요 뭐라고요? | Nhìn vào mắt người bên cạnh và nói với họ. Nói gì nào? |
- [재소자들] 사랑합니다 - 교도소장 같지 않고 | - Tôi yêu bạn. - Quản giáo gì, người truyền giáo thì có. |
- 무슨 사이비 교주 같지 않아? - [애자의 열띤 말소리] | - Tôi yêu bạn. - Quản giáo gì, người truyền giáo thì có. |
- [애자] 여러분! 다시 한번 더! - 왜 저래? | Làm gì vậy trời? |
- [동기의 미심쩍은 한숨] - [애자] 사랑합니다, 여러분! | Tôi yêu các bạn! |
[애자] 사랑합니다 | Tôi yêu cô. |
[재소자] 사랑합니다 | Tôi yêu cô. |
[교도관] 오늘 들어온 신입입니다 | - Cô ấy mới vào hôm nay. - Ồ, cô mới vào hôm nay à? |
[애자] 아, 오늘 새로 왔다고요? | - Cô ấy mới vào hôm nay. - Ồ, cô mới vào hôm nay à? |
2058번은 나이도 어린데 | Số 2058, cô còn trẻ quá. Sao mà lại phải vào đây? |
여기 왜 왔어요? | Số 2058, cô còn trẻ quá. Sao mà lại phải vào đây? |
남자 자지를 잘랐거든요 | Tôi xẻo họa mi một gã. |
아… | À… |
사람의 신체는 하나님께서 창조하신 겁니다 | Cơ thể con người là sáng tạo của Chúa. |
우리는 이러한 창조를 인위적으로 파괴해서는 안 돼요 | Ta không nên cố ý phá hủy sự sáng tạo đó. |
가도 돼요? | Tôi đi được chưa? |
좋습니다 | Tốt lắm. |
사랑합니다 | Tôi yêu cô. |
[교도관] 마스크걸입니다 | - Cô gái mang mặt nạ. - Ồ, Cô gái mang mặt nạ. |
오, 마스크걸 | - Cô gái mang mặt nạ. - Ồ, Cô gái mang mặt nạ. |
얘기 많이 들었어요 | Tôi nghe nhiều về cô lắm đấy, rằng cô cư xử rất tốt trong trại cải tạo. |
교도소 생활을 아주 모범적으로 잘하고 있다고 | Tôi nghe nhiều về cô lắm đấy, rằng cô cư xử rất tốt trong trại cải tạo. |
[애자의 웃음] | |
저는 말이죠 | Biết đó, với tôi, |
당신이 밖에서 뭔 짓을 했건 중요치 않아요 | cô đã làm gì ngoài đó không quan trọng. |
이곳에서는 모두가 다 똑같은 | Ở đây ta đều như nhau, |
하나님의 자녀니까요 | đều là con của Chúa. |
알죠? | Cô biết, nhỉ? |
좋아요, 사랑합니다 | Tốt lắm. Tôi yêu cô. |
[찬송가 연주 음악이 흘러나온다] | TRẠI CẢI TẠO HUISEONG KHỞI ĐẦU MỚI TỪ TÌNH YÊU |
[애자의 옅은 웃음] | |
캐러멜 마키 좋아하신다고 들어서 준비했어요 | Em chuẩn bị vì nghe nói chị thích Macchiato caramen. |
[은숙] 아이고 | Ôi trời. |
- [옅은 숨소리] 자기밖에 없어 - [애자의 웃음] | Em tuyệt nhất đấy. |
[애자의 웃음] | |
- 고마워 - [애자] 네 | - Cảm ơn nhé. - Vâng. |
이전 교도소장님한테 얘기 많이 들었어요 | Cựu quản giáo kể nhiều về chị lắm ạ. |
잘 부탁해요, 언니 | Chị giúp đỡ em với nhé. |
아니야, 내가 잘 부탁하지 | Đâu có. Em giúp đỡ chị mới đúng. |
짠! | Cụng ly nào! |
[은숙] 짠 | Cụng ly. |
[애자의 옅은 웃음] | |
[호로록 마시는 소리] | |
아유, 벚꽃 참 이쁘다 | Ôi, hoa anh đào đẹp thật đấy. |
[두런두런 대화 소리] | |
[신입 재소자] 언니 | Chị à. |
언니가 진짜 마스크걸이에요? | Chị là Cô gái mang mặt nạ? |
응, 맞아 | Ừ, phải rồi. |
아, 씨발, 대박 | Ôi, dã man, đỉnh thật. |
여기서 마스크걸을 영접할 줄이야 | Không ngờ gặp Cô gái mang mặt nạ ở đây. |
그거 알아요? | Biết gì không? |
언니는 제 영웅이에요 | Chị là anh hùng của em đó. |
제 친구들도 언니 얼마나 존경하는데요 | Bạn bè em cũng đều rất nể chị. |
존경? | Nể á? |
그 쓰레기 같은 남자 새끼들 | Chị dám chặt mấy gã rác rưởi đó thành từng mảnh. |
다 토막 내버렸잖아요 | Chị dám chặt mấy gã rác rưởi đó thành từng mảnh. |
난 쫄아가지고 남자 자지밖에 못 잘라봤는데 | Em nhát cáy nên chỉ dám xẻo họa mi một gã thôi. |
아, 씨발, 여기서 나가면 졸라 자랑해야지, 씨 | Ôi. Lúc nào được ra em phải đi khoe mới được. |
[쿵쿵 발 구르는 소리] | |
[동기] 아까 걔 | Con nhỏ ban nãy ấy, |
조금 맛이 간 거 같지 않아? | nó hơi vô tri nhỉ? |
[동기의 혀 차는 소리] | |
요즘 보면 | Thời nay ngày càng nhiều mấy đứa nhỏ vô tri thì phải. |
갈수록 정신 나간 애들이 많아지는 거 같아 | Thời nay ngày càng nhiều mấy đứa nhỏ vô tri thì phải. |
[동기의 어이없는 코웃음] | |
[똑똑 노크 소리] | |
1047번, 편지 | Số 1047, có thư. |
편지… | Thư à… |
오, 자기 여기 와서 처음 받는 편지 아니야? | Ôi, chẳng phải đó là lá thư đầu tiên từ lúc em vào đây sao? |
누구한테 왔는데? | Ai gửi thế? |
[교도관] '마걸 사랑'이라고 적혀있는데요? | Phong bì ghi "Yêu MG"? |
[동기] '마걸 사랑'? | "Yêu MG?" Này, xem ra em thực sự có người hâm mộ ngoài kia đấy nhỉ? |
[탄성] 진짜로 밖에 자기 팬이 있기는 있나 보네 | "Yêu MG?" Này, xem ra em thực sự có người hâm mộ ngoài kia đấy nhỉ? |
아이, 대체 몇 년이 지났는데 | Ôi, bao nhiêu năm rồi mà vẫn có người nhớ đến em cơ à? Trời. |
아직도 자기 생각 하는 사람이 있대? | Ôi, bao nhiêu năm rồi mà vẫn có người nhớ đến em cơ à? Trời. |
[웃으며] 나, 참 | Ôi, bao nhiêu năm rồi mà vẫn có người nhớ đến em cơ à? Trời. |
- [어두운 음악] - 뭐야, 이거는? | Gì vậy? |
편지가 아니네? | Có phải thư đâu. Nhìn như một bài báo ấy nhỉ. |
무슨 기사 같은데? | Có phải thư đâu. Nhìn như một bài báo ấy nhỉ. |
'폭력성은 유전인가?' 뭐야? | "Bạo lực có di truyền không?" Gì vậy? |
[종이 바스락거리는 소리] | |
이건 또 뭐래? | Gì nữa đây? |
[고조되는 음악] | |
'니년도 느껴 봐 자식이 망가지는 기분을'? | "Đến lượt mày hiểu cảm giác con mày bị hủy hoại rồi, con khốn!" |
어, 대체 누가 이런 걸 보냈대? | Ai lại gửi thứ này chứ? |
[무거운 음악] | |
[멀어지는 발소리] | |
[종이 바스락거리는 소리] | |
[동기] 그 기사 또 보는 거야? | Em lại đọc bài báo đó à? |
자꾸 본다고 뭐가 달라져? | Đọc mãi thì có gì khác đâu? |
자기만 괴롭지 | Chỉ hành hạ em thêm thôi. |
아휴 | |
아니, 근데 | Nhưng mà sao bấy lâu nay em không kể gì về con thế? |
자기 자식이 있었으면서 | Nhưng mà sao bấy lâu nay em không kể gì về con thế? |
어쩜 그동안 한마디도 안 했대 서운하게? | Đau lòng thật đấy. |
근데 아무리 그래도 그렇지 | Mà sao họ có thể nói thế về một đứa trẻ chứ? Nó có lỗi gì đâu. |
애가 무슨 죄가 있다고 애한테 그래? | Mà sao họ có thể nói thế về một đứa trẻ chứ? Nó có lỗi gì đâu. |
참, 나, 씨 | Ôi. Không tin nổi. |
언니 | Chị à. |
[동기] 응? | Hả? |
왜? | Gì cơ? |
나 여기서 나가야겠어 | Em phải ra khỏi đây. |
[동기가 놀란 목소리로] 뭐? | Hả? |
진심? | Thật sao? |
어머머, 얘 진짜네? | Ôi, em nói thật đấy à? |
[동기의 놀란 숨소리] | |
아휴, 난 몰라, 씨 | Muốn gì thì làm đi. |
아, 여기서 나가는 게, 뭐 | Em tưởng muốn ra khỏi đây là ra được chắc? |
뭐, 마음먹으면, 뭐 다 되는 건 줄 알아? | Em tưởng muốn ra khỏi đây là ra được chắc? |
난 못 들은 거야 | Chị không nghe thấy. Không nghe gì cả. |
난 못 들었어 | Chị không nghe thấy. Không nghe gì cả. |
[고조되는 음악] | |
- [요란한 재봉틀 작동음] - [긴장되는 음악으로 변주된다] | |
[삭 자르는 소리] | |
[교도관1] 이거 이렇게 한꺼번에 작업하는 거예요? | Cô may hết chỗ này một lúc à? |
네 | Vâng, |
난 이렇게 하는 게 더 편해서요 | làm thế tôi thấy dễ hơn. |
이렇게 하면 속도가 느려요 | Làm thế sẽ chậm hơn đấy. |
하나씩 하세요 | May từng cái một thôi. |
빨리빨리 합니다! | Tăng tốc đi nào! |
[재봉틀 작동음] | NGÀY 13 THÁNG TƯ HAI GIỜ 14 PHÚT CHIỀU |
[강조하는 효과음] | NGÀY 13 THÁNG TƯ HAI GIỜ 14 PHÚT CHIỀU NGÀY 13 THÁNG TƯ HAI GIỜ 50 PHÚT CHIỀU |
[계속되는 재봉틀 작동음] | |
[긴장되는 음악이 고조된다] | |
뭐죠? | Sao thế? |
화장실 좀… | Tôi cần đi toa-lét… |
빨리 다녀옵니다 | Lẹ lên đấy. |
[교도관2] 뭡니까? | Cô đi đâu thế? |
화장실 좀… | Tôi đi toa-lét… |
지나갑니다 | Đi đi. |
다녀오세요 | Đi đi. |
[긴장되는 음악이 고조된다] | |
[긴장한 숨소리] | |
[여자] 지금 여러분께서 심고 있는 것이 바로 딸기예요 | Loại cây mà mọi người đang trồng là dâu tây. |
딸기는 냉량한 곳을 좋아해서 추위에는 강하지만 | Dâu tây ưa mát nên phát triển tốt trong khí hậu lạnh. Song ở miền Trung Hàn Quốc, |
저기 중부 지방 같은 경우에는 | Dâu tây ưa mát nên phát triển tốt trong khí hậu lạnh. Song ở miền Trung Hàn Quốc, |
잘 덮어주지 않을 시에는 | nếu không che chắn kỹ, |
잎이나 다 자란 꽃이 동해될 수 있습니다 | lá hoặc hoa trưởng thành có thể bị sương giá làm hư hại. |
네, 거기는 적상추 | Đúng rồi. Xà lách đỏ ở đó, xà lách xanh ở đây. |
여기는 청상추 | Đúng rồi. Xà lách đỏ ở đó, xà lách xanh ở đây. |
[동기] 아, 따가워! | Ối, nó đốt tôi! |
- 아, 따가워! - [교도관] 왜 그러십니까? | - Nó đốt tôi! - Sao đó? |
[동기] 벌레야, 벌레야, 벌레! 아유, 어디 있어! | Có bọ! Ôi, nó đâu rồi? |
아유, 야! 아, 있어, 있어, 아이! | Ôi, nó ở đó, ôi! |
저, 여기 모종이 조금 부족한데요 | - Ở đây sắp hết cây con ạ. - Bọ! |
- 창고에 있으니까 가져오세요 - [동기의 비명] | - Trong kho. Đi lấy đi. - Bọ! |
- [재소자들] 없어 - [동기] 없어, 없어? | - Đi chưa? - Đâu? |
어디, 여기 없어? | Nó đâu rồi? |
없어, 없어? | Không có à? |
아, 따가웠는데, 아유 | Ôi, nó đốt đau lắm ấy. |
- [재소자] 괜찮아? - 어유, 큰일 날 뻔했네 | Ôi, suýt thì toi. |
[모미의 가쁜 숨소리] | |
[모미의 다급한 숨소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[모미의 다급한 숨소리] | |
- [휙휙 바람 가르는 소리] - [힘주는 소리] | |
[잘그락 소리] | |
[한숨] | |
[긴장한 숨을 내뱉는다] | |
[심호흡] | |
[휙휙 바람 가르는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [긴장되는 음악이 고조된다] - [모미의 힘주는 숨소리] | |
[안간힘 쓰는 소리] | |
[사이렌 소리] | |
- [절박한 숨소리] - [교도관] 야, 중지! | Này, dừng lại! Xuống ngay! Xuống! |
당장 내려와! | Này, dừng lại! Xuống ngay! Xuống! |
내려와! | Xuống ngay! |
- 야, 야, 내려와! - [삑삑 호루라기 소리] | Này! Xuống! Xuống ngay! |
- 당장 내려와! - [버티는 숨소리] | Này! Xuống! Xuống ngay! |
[외마디 신음] | |
[모미의 아파하는 신음] | |
내가… | Tôi… |
내가 그렇게 잘해줬는데 | Tôi đối tốt với họ như vậy. |
어떻게 우리 교도소에서 탈옥을 해? | Sao lại có người cố trốn trại chứ? |
우리 교도소에서? | Trốn khỏi trại giam của ta? |
도대체 상황실에서 뭘 보고 있었던 거야? | Cô theo dõi cái gì ở phòng điều khiển vậy? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
[못마땅한 한숨] | |
마스크걸 그년은 | Biệt giam Cô gái mang mặt nạ càng lâu càng tốt. Tối thiểu một tháng. |
독방에 최대한 오래 가둬 | Biệt giam Cô gái mang mặt nạ càng lâu càng tốt. Tối thiểu một tháng. |
최소 한 달 | Biệt giam Cô gái mang mặt nạ càng lâu càng tốt. Tối thiểu một tháng. |
[교도관] 저… | À…Thời gian biệt giam tối đa là hai tuần ạ. |
금치 기간은 최대 2주입니다 | À…Thời gian biệt giam tối đa là hai tuần ạ. |
[짜증 난 숨소리] | |
그래, 2주 | Phải rồi, hai tuần. |
그래, 2주다, 2주 | Phải, hai tuần. |
- 2주! - [교도관의 외마디 신음] | Phải, hai tuần. |
꼬투리 잡아서 계속 늘리면 되잖아! | Thì phải bới ra lỗi để kéo dài nó chứ! |
난동 피우거나 교도관 위협하거나 하는 걸로 | Lấy cớ như "gây rối" hay "đe dọa quản giáo" để kéo dài nó… |
계속 기간 늘리면 되잖아 | Lấy cớ như "gây rối" hay "đe dọa quản giáo" để kéo dài nó… |
이런 거 | Cái gì cũng phải để tôi chỉ cho làm hay sao? |
일일이 내가 얘기해 줘야 돼? | Cái gì cũng phải để tôi chỉ cho làm hay sao? |
- [교도관] 아닙니다 - [애자의 한숨] | Không ạ. Tôi xin lỗi. |
죄송합니다 | Không ạ. Tôi xin lỗi. |
나가 | Ra ngoài đi. |
나가! | Ra ngoài! |
[탁 문소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[쾅쾅 두드리는 소리] | |
[찰캉 열리는 소리] | |
[교도관] 1047번 | Số 1047. |
[모미의 힘겨운 숨소리] | |
[끼익, 쾅 닫히는 소리] | KINH THÁNH |
[찰카닥 잠기는 소리] | |
[쿵쿵 두드리는 소리] | |
[끼익, 찰캉 열리는 소리] | |
[모미] 이거 뭐야? | Đây là gì? |
[교도관] 성경책인 거 보면 모릅니까? | Kinh Thánh mà cũng không biết sao? |
[모미] 이거 왜? | Sao lại đưa tôi? |
[교도관] 소장님께서 | Quản giáo nói cô bị Xa tăng dụ dỗ nên mới làm như vậy. |
사탄에 홀려서 그런 행동을 한 거랍니다 | Quản giáo nói cô bị Xa tăng dụ dỗ nên mới làm như vậy. |
[쾅] | |
- [찰카닥 잠기는 소리] - [옅은 숨소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
- 가봐 - [교도관] 소장님 | - Ra đi. - Quản giáo. |
지금 징벌 사동에 있는 | Tôi nghĩ cô nên đến khu biệt giam để xem tù nhân số 1047. |
1047번 한번 보셔야 할 거 같습니다 | Tôi nghĩ cô nên đến khu biệt giam để xem tù nhân số 1047. |
누구지? | Là ai nhỉ? |
그, 마스크걸… | Là… Cô gái mang mặt nạ ạ. |
그년이 왜? | Cô ta làm sao? Lại gây rối nữa à? |
또 사고 쳤어? | Cô ta làm sao? Lại gây rối nữa à? |
[교도관] 아니, 그게… | Không ạ, nhưng… |
[애자] 1047번 금치시킨 지 얼마나 됐지? | Cô ta bị biệt giam bao lâu rồi nhỉ? |
[교도관] 한 달 조금 넘었습니다 | Hơn một tháng rồi ạ. |
[애자] 한 달? | - Một tháng? Lâu vậy rồi sao? - Vâng ạ. |
- 벌써 그렇게 됐어? - 예 | - Một tháng? Lâu vậy rồi sao? - Vâng ạ. |
[옅은 한숨] | |
여기입니다 | Cô ấy đây ạ. |
[애자의 옅은 헛기침] | |
[찰카닥] | |
[의미심장한 음악] | |
[속삭이며] 쟤 뭐 하는 거야? | Cô ta làm gì vậy? |
[교도관] 기도 중입니다 | Cầu nguyện ạ. |
하루 종일 저러고 있어요 | Cô ấy làm thế cả ngày. |
[중얼거리는 소리] | |
[철커덕, 끼익 문 열리는 소리] | |
[동기가 놀란 숨을 들이쉬며] 어머머머 | Trời ơi. Em ổn chứ? |
괜찮아? | Trời ơi. Em ổn chứ? |
아, 입술도 다 터지고 | Ôi, môi em nứt nẻ hết rồi. |
- 이 미친 것들이… - [철컹 문 닫히는 소리] | Trời, lũ khốn đó… |
- [철커덕 문 잠기는 소리] - 아니, 아무리 그래도 그렇지 | Kể cả phạt, sao lại giam người hơn một tháng chứ? |
사람을 한 달 넘게 그런 데 가두고 | Kể cả phạt, sao lại giam người hơn một tháng chứ? |
이거 불법 아니야? | Chẳng phải trái luật ư? Chị có nên kiện không? |
확 고발할까? | Chẳng phải trái luật ư? Chị có nên kiện không? |
- 괜찮아, 언니 - [솨 물소리] | Không sao đâu chị. |
나한테는 뜻깊은 시간이었어 | Thời gian đó rất ý nghĩa với em. |
[물소리가 멈춘다] | |
너 조금 달라진 것 같다? | Nhìn em hơi khác đấy. |
그래? | Thế ạ? |
응 | Ừ. |
아마 내가 | Chắc là vì |
주님의 자녀가 돼서 그런가? | em đã trở thành con của Chúa? |
뭐? 뭔 소리야? | Gì cơ? Em nói gì vậy? |
주님이 나한테 직접 말씀하셨거든 | Vì đích thân Chúa đã nói chuyện với em. |
[말소리가 울리며] 너를 구원해 주겠다고 | Rằng Người sẽ cứu tôi. |
[경건한 음악으로 변주된다] | |
저는 절대 | Tôi những tưởng mình sẽ không bao giờ được cứu rỗi. |
구원받을 수 없을 거라고 생각했어요 | Tôi những tưởng mình sẽ không bao giờ được cứu rỗi. |
그러나 주님은 | Nhưng bất kể thế, |
그런 저에게도 | Chúa vẫn |
찾아와 주셨습니다 | đến bên tôi. |
주님과 함께하고부터는 | Sau khi tôi bước đi cùng Người, |
모든 게 | mọi thứ |
[떨리는 목소리로] 달라졌습니다 | đã thay đổi. |
[애자] 아멘! | Amen! |
[여자] 아멘! | |
[음악이 잦아든다] | |
[신입 재소자] 언니 | Chị à. |
언니 일부러 예수 믿는 척하는 거죠? | Chị vờ tin Chúa để về phe quản giáo đấy à? |
소장한테 잘 보이려고 | Chị vờ tin Chúa để về phe quản giáo đấy à? |
혹시 또 뭔가 꾸미고 있는 거예요? | Chị đang âm mưu gì nữa phải không? Có thì cho em theo với. |
아, 할 거면 나도 데려 나가줘요 | Chị đang âm mưu gì nữa phải không? Có thì cho em theo với. |
[안내 방송 속 교도관] 개인 활동 시간이 종료되었습니다 | Đã hết thời gian sinh hoạt cá nhân. |
재소자들은 속히 | Các tù nhân mau di chuyển về nhà giam tương ứng. |
- 각 수감 동으로 - [신입 재소자의 혀 차는 소리] | Các tù nhân mau di chuyển về nhà giam tương ứng. |
이동하시기 바랍니다 | Các tù nhân mau di chuyển về nhà giam tương ứng. |
다시 한번 알립니다 | Xin nhắc lại. |
[동기] 근데 | Mà nói thật nhé, chị cũng không tin đâu. |
나도 수상하기는 해 | Mà nói thật nhé, chị cũng không tin đâu. |
진짜 진심인 거야? | Em nghiêm túc đấy à? |
[여자의 흐느낌] | |
- [동기의 미심쩍은 숨소리] - [여자의 우는 소리] | |
[모미] 왜 저래? | - Cô ta sao thế? - Vì con gái cô ta đó. |
- [은숙의 흐느낌] - 딸 때문에 저래 | - Cô ta sao thế? - Vì con gái cô ta đó. |
딸? | Con gái? |
[동기] 딸이 신장 이식 받아야 되는데 | Con gái cô ta cần ghép thận, nhưng cô ta không cho thận được. |
- 자기 신장을 줄 수가 없다네? - [은숙의 계속되는 흐느낌] | Con gái cô ta cần ghép thận, nhưng cô ta không cho thận được. |
[옅은 숨을 내쉬며] 참 | Chị còn tưởng cô ta không có nước mắt chứ. |
저 언니도 눈물이 있기는 있네 | Chị còn tưởng cô ta không có nước mắt chứ. |
[한숨 쉬며] 하긴 자식 앞에는 장사 없는 거지 | Nhưng hổ nào thì cũng thương con thôi. |
[다가오는 발소리] | |
[모미] 언니 | Chị à. |
꺼져라 | Biến đi. |
언니 | Chị. |
죽고 싶지 않으면 | Nếu cô không muốn chết, |
꺼지라고 | thì biến đi. |
딸 혈액형이 어떻게 돼요? | Con gái chị nhóm máu gì thế? |
가능만 하면 | Nếu có thể, |
제 신장을 언니 딸에게 주고 싶어서요 | tôi muốn hiến thận cho con gái chị. |
뭐? | Gì cơ? |
어떻게 돼요? 혈액형 | Con gái chị nhóm máu gì? |
AB형 | AB. |
다행이네요, 저도 AB형이에요 | Ơn Chúa. Tôi cũng nhóm máu AB. |
진짜로? | Thật sao? |
[은숙의 울먹임] | |
[흥미로운 음악] | |
[은숙] 모미야! | Mo Mi à! |
3차 결과까지 나왔어 | Có kết quả vòng ba rồi. |
우리 딸한테 신장 이식 할 수 있대! | Con gái chị có thể ghép thận của em! |
- 정말요? - [은숙] 어 | - Thật ạ? - Ừ, đây đúng là phép màu. |
[기쁜 숨을 들이마시며] 완전 기적이야 | - Thật ạ? - Ừ, đây đúng là phép màu. |
너무 고마워 이 은혜를 어떻게 갚지? | Cảm ơn em nhiều lắm. Chị biết đền ơn em sao đây? |
아니에요, 정말 좋네요 | Không cần đâu chị. May là mọi việc êm đẹp. |
다행이에요 | Không cần đâu chị. May là mọi việc êm đẹp. |
[은숙] 고마워, 진짜 고마워 | Cảm ơn em. Cảm ơn em nhiều lắm. |
- [어깨 토닥이는 소리] - [은숙의 훌쩍임] | |
[여자1] 오늘은 특별히 외부에서 | Hôm nay, ta sẽ có một buổi giáo dục nhân cách đặc biệt |
봉사 활동 나와주신 분들과 함께 | Hôm nay, ta sẽ có một buổi giáo dục nhân cách đặc biệt |
인성 교육을 진행할 거예요 | Hôm nay, ta sẽ có một buổi giáo dục nhân cách đặc biệt với các tình nguyện viên từ bên ngoài. Họ sẽ lắng nghe từng người các bạn |
한분 한분 여러분들의 말에 귀 기울여 주시고 | với các tình nguyện viên từ bên ngoài. Họ sẽ lắng nghe từng người các bạn |
또 성경 공부도 같이 할 거예요 | và học Kinh Thánh cùng nhau. |
궁금한 것들 있으면 물어보시고 | Cứ hỏi tự nhiên nếu có thắc mắc. |
또 하고 싶은 말들도 충분히 하시길 바랍니다 | Nhớ là hãy nói hết lòng mình nhé. |
[두런두런 대화 소리] | GIÁO DỤC NHÂN CÁCH VỚI TÌNH NGUYỆN VIÊN |
저는 정말 죄를 많이 짓고 살았어요 | Tôi đã phạm nhiều tội lỗi và tội ác trong đời. |
그리고 단 하루도 행복한 적이 없었죠 | Và tôi chưa bao giờ được hạnh phúc, dù chỉ một ngày. |
근데 이제 정말로 | Nhưng bây giờ, |
조금 | tôi thực sự |
마음이 정리가 되었어요 | đã tìm được sự bình an trong tâm mình. |
주님에게 | Tôi đã |
용서를 구했거든요 | cầu xin Chúa tha thứ. |
[여자2] 그렇죠 | Đúng thế. |
하느님께서는 | Dù tội lỗi của chị lớn đến đâu, nếu chị cầu xin sự tha thứ và ăn năn, |
아무리 큰 죄를 지었더라도 용서하고 | Dù tội lỗi của chị lớn đến đâu, nếu chị cầu xin sự tha thứ và ăn năn, |
회개하면 구원을 주시죠 | Chúa sẽ cứu rỗi chị. |
김모미 자매님도 | Tôi biết chị sẽ được cứu rỗi, Chị Kim Mo Mi. |
구원받으실 겁니다 | Tôi biết chị sẽ được cứu rỗi, Chị Kim Mo Mi. |
[여자2] 제가 기도할게요 반가웠어요 | - Cầu nguyện cho chị. Rất vui gặp chị. - Vâng, cảm ơn cô. |
[모미] 네, 감사합니다 | - Cầu nguyện cho chị. Rất vui gặp chị. - Vâng, cảm ơn cô. |
[여자3] 또 보네잉 | Ta lại gặp rồi. |
[긴장되는 음악] | |
나여 | Là tôi đây. |
주오남이 엄마 | Mẹ của Joo Oh Nam. |
[고조되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
내 편지는 잘 받았제? | Cô nhận được thư của tôi rồi chứ hả? |
답장도 없고 | Không thấy cô hồi âm, |
겁나게 서운하더마 | tôi buồn lắm đó. |
나 어쩧게 살았는지 | Cô không tò mò |
궁금하지도 않았는갑네? | bấy lâu nay tôi sống thế nào sao? |
[꾸르륵 물소리] | |
[강조하는 효과음] | |
[경자의 당황한 소리] | |
[경자의 힘주는 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[힘겨워하며 콜록대는 소리] | |
[콜록대는 소리] | |
[계속되는 콜록 소리] | |
[힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[경자] 그날 나는 | Ngày hôm đó, |
[가쁜 숨소리] | |
새로 태어난 것이나 다름읎어 | tôi như được tái sinh. |
[분노한 숨소리] | |
아부지가 나한테 | Chúa đã cho tôi |
또 다른 삶을 허락하신 거여 | một cơ hội nữa để sống. |
그 마귀 같은 년을 벌하라고 | Để trừng phạt con khốn xấu xa đó. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[남자] 저수지 밑에서 발견된 소형 차량에 | Cảnh sát tiến hành điều tra khi thấy |
토막 난 시신이 실려있어 경찰이 수사에 나섰습니다 | một thi thể bị phân mảnh trong chiếc xe nhỏ dưới hồ chứa. |
어제 오후 4시쯤 | Bốn giờ chiều hôm qua, một người dân trong khu vực |
철현군의 한 저수지에 | Bốn giờ chiều hôm qua, một người dân trong khu vực |
소형 승용차 한 대가 빠져있는 것을 | đã tìm thấy một chiếc xe nhỏ chìm dưới hồ chứa ở Cheolhyeon-gun và báo cảnh sát. |
해당 지역의 주민이 발견해 경찰에 신고했습니다 | đã tìm thấy một chiếc xe nhỏ chìm dưới hồ chứa ở Cheolhyeon-gun và báo cảnh sát. |
경찰은 시신의 신원을 파악하는 한편 | Cảnh sát đang nỗ lực nhận dạng thi thể |
발견된 소형 승용차의 | cũng như truy lùng chủ nhân |
차 소유주를 확인 중에 있습니다 | của chiếc xe nhỏ được tìm thấy. |
[고조되는 음악] | |
[경자] 겡찰 놈들 눈을 피해갖고 고년을 찾을라믄 | Để tìm con khốn đó và tránh ánh mắt dò xét của cảnh sát, |
나도 고년맹키로 | tôi cũng đã phải thay đổi |
얼굴을 바꿔야 했제 | khuôn mặt của tôi như cô ta. |
[탄성] | |
아이, 그때 그 아주마이 맞소? | Ôi, bác là bà cô lúc trước à? |
[부스럭거리는 소리] | |
이, 완전히 달라졌소, 응? | Nhìn khác hẳn luôn nhỉ? |
[남자의 웃음] | |
어, 응 | Ồ. Rồi. |
[부스럭거리는 소리] | |
[남자의 웃음] | THẺ CĂN CƯỚC JOO OH NAM |
- 욕봤소잉 - [남자] 응 | - Anh vất vả rồi. - Vâng. |
[경자] 살 곳도 새로 구해야 했어 | Tôi cũng phải tìm một chỗ ở mới. |
[여자] 사람이 살지는 않았고요 | Chỗ này chưa có ai ở đâu. |
장 담그고 젓갈 만들고 공장처럼 쓰던 곳이에요 | Họ từng dùng nó làm nơi sản xuất nước tương và cá muối. |
[경자] 아이고, 이거… | |
[여자가 웃으며] 신기하죠? | Hay quá nhỉ? |
여기서 젓갈도 보관하고 그랬어요 | Họ cũng từng trữ cá muối ở đây đấy. |
- [경자] 아 - 궁금하시면 한번 들어가 보세요 | Cô tò mò thì cứ vào xem. |
[경자의 옅은 웃음] | |
[경자] 오메 | Vâng. |
[경자] 고년을 찾을라고 | Để tìm con nhỏ đó, tôi đã lật tung mọi ngóc ngách đất nước này. |
전국 방방곡곡을 돌아댕겼어 | Để tìm con nhỏ đó, tôi đã lật tung mọi ngóc ngách đất nước này. |
근디 고년은 | Nhưng vẫn không |
어디에서도 찾을 수가 없었제 | thấy tăm hơi con nhỏ đó đâu. |
[무거운 음악] | |
[영상 속 기자] 희대의 연쇄 살인마 마스크걸이 | Sát nhân hàng loạt khét tiếng Cô gái mang mặt nạ đã lộ diện. |
드디어 모습을 드러냈습니다 | Sát nhân hàng loạt khét tiếng Cô gái mang mặt nạ đã lộ diện. |
성형 중독에 빠졌다던 말들이 많은 가운데 | Cô ấy bị đồn nghiện phẫu thuật thẩm mỹ, và đang bị dẫn đến đồn cảnh sát. |
이제 경찰서 안쪽으로 들어가고 있습니다 | Cô ấy bị đồn nghiện phẫu thuật thẩm mỹ, và đang bị dẫn đến đồn cảnh sát. |
[영상 속 기자들의 질문 세례] | Sao cô giết người? |
[놀란 숨소리] | Lên tiếng đi! |
[당황한 숨소리] | |
[경자의 흐느낌] | |
[경자] 이것이 정녕… | Đây thực sự là… |
당신의 뜻이어라? | ý của Người sao? |
[울음] | |
[흐느끼며] 아버지, 이를… | Cha ơi. |
[울음 섞인 숨소리] | |
[경자] 처음에는 | Ban đầu… |
[아이] 어, 미모야! | Mi Mo ơi! |
[경자] 이것이 다 주님 뜻인가 싶어갖고 | …tôi tưởng tất cả là ý Chúa và quyết định |
잊어뿔자 했는디 | sẽ quên đi và bước tiếp. |
가자 | Đi thôi. |
시간이 지나도 | Nhưng tôi không làm được, |
- [아이, 미모의 대화 소리] - 고것이 영 안 돼뿔더라고 | dù bao nhiêu thời gian trôi qua. |
[미모] 너는? | dù bao nhiêu thời gian trôi qua. |
[경자] 갸 얼굴을 보는디 | Mỗi khi tôi thấy |
갸 얼굴에서 [떨리는 숨소리] | khuôn mặt con bé, khuôn mặt mẹ nó lại hiện lên. |
고년 얼굴이 보이더라고 | khuôn mặt con bé, khuôn mặt mẹ nó lại hiện lên. |
[아이들의 시끌시끌한 소리] | |
- [아이들] 잘 먹었습니다 - [경자] 오야 | - Cảm ơn bà ạ. - Ừ. |
- 가라잉 - [비닐 부스럭거리는 소리] | Đi nhé. |
- 아야, 아야 - [보글보글 끓는 소리] | Này cháu. Cháu ơi. |
이리 와봐라 | Lại đây nào. |
괜찮애, 와봐, 응 | Không sao đâu, lại đây. Ừ. |
[어두운 음악] | |
요거 [웃음] | Đây. |
요거 잠 먹어봐야 | Ăn một ít đi này. |
저 돈 없는데요? | Nhưng cháu không có tiền ạ. |
괜찮애, 이건 할미가 | Không sao đâu, bà cho cháu miễn phí. Cứ ăn đi. |
꽁짜로 주는 거여, 그냥 먹어도 돼 | Không sao đâu, bà cho cháu miễn phí. Cứ ăn đi. |
저희 할머니가 공짜로 주는 거 먹지 말라고 하셨어요 | Bà cháu dặn cháu không được ăn đồ người khác cho miễn phí ạ. |
아따, 잘 배왔다잉 | Chà chà. Bà cháu dạy cẩn thận nhỉ. |
안녕히 계세요 | Chào bà ạ. |
[꼬르륵거리는 소리] | |
[경자의 웃음] | |
[경자] 배고픈갑네 | Chắc đói lắm rồi nhỉ? |
어여 묵어 | Đây, ăn đi. |
괜찮애, 괜찮애, 묵어, 묵어 | Không sao đâu. Ăn đi cháu. |
[경자의 힘주는 탄성] | |
와, 진짜 맛있어요 | Ôi, ngon quá ạ. |
그냐? 많이 먹거라잉 모질라면 또 주께잉 | Thế à? Ăn đi cháu. Ăn nữa thì bà lấy cho. |
요거, 요것도 같이 묵어라 | Đây. Ăn kèm cái này này. |
어? 할머니! | Ơ? Bà! |
오메, 미모 아니냐! | Ôi, Mi Mo đấy à! |
아유 | Ôi trời. |
할머니, 이 할머니가 떡볶이 차 할머니세요 | Bà ơi, đây là bà chủ xe bánh gạo đấy ạ. |
안녕하세요 | Chào bà. |
예 | Vâng. |
[모미 모] 어 이 교회 다니시나 봐요? | Bà cũng đi nhà thờ này à? |
[경자] 아, 요번에 이 동네로 이사를 와갖고 | À, tôi mới chuyển đến khu này nên bắt đầu đến đây. |
다니게 됐어라우 | À, tôi mới chuyển đến khu này nên bắt đầu đến đây. |
[경자의 옅은 웃음] | |
- [모미 모] 어… - [여자] 아유, 권사님 | Ôi, bà Shin à. |
- 안녕하세요 - [모미 모] 아유, 안녕하세요 | - Chào bà. - Chào bà. |
- [여자] 안녕 - [미모] 안녕하세요 | - Chào cháu. - Chào bà ạ. |
아, 그럼 다음에 또… | - Vậy lần sau gặp bà nhé. - Vâng. |
- [경자] 아, 예 - [미모] 할머니, 갈게요 | - Vậy lần sau gặp bà nhé. - Vâng. Cháu về đây bà ạ. |
[경자] 또 떡볶이 먹으러 오니라잉! | Nhớ ghé qua ăn bánh gạo nhé! |
- [미모] 네! - [경자] 응 | - Vâng! - Ừ. |
[경자] 그년 에미를 다시 봉께 | Khi gặp lại mẹ con khốn đó, bụng dạ tôi sôi trào giận dữ. |
내 속이 | Khi gặp lại mẹ con khốn đó, bụng dạ tôi sôi trào giận dữ. |
막 끓어오르드라고 | Khi gặp lại mẹ con khốn đó, bụng dạ tôi sôi trào giận dữ. |
[경자] 자, 많이 줘불어 | - Đây, tôi cho nhiều này. Ăn ngon nhé. - Cảm ơn bà. |
- [여자들의 웃음] - 맛있게 드쇼잉 | - Đây, tôi cho nhiều này. Ăn ngon nhé. - Cảm ơn bà. |
[여자들] 감사합니다 | - Đây, tôi cho nhiều này. Ăn ngon nhé. - Cảm ơn bà. |
[보글보글 끓는 소리] | |
아이, 그런 말이 있던디 | Ôi, dạo này có tin đồn, mà chẳng biết có đúng không. |
참말인가 모르겄네? | Ôi, dạo này có tin đồn, mà chẳng biết có đúng không. |
뭔데요? | Đồn gì ạ? |
요 학교에 | Là con gái Cô gái mang mặt nạ học trường này. |
마스크걸 딸이 댕긴다고 | Là con gái Cô gái mang mặt nạ học trường này. |
마스크걸이요? | Cô gái mang mặt nạ ạ? |
[경자] 잉 | Ừ, con nhỏ mang mặt nạ, giết người rồi chặt xác ấy. |
옛날에 마스크 쓰고 | Ừ, con nhỏ mang mặt nạ, giết người rồi chặt xác ấy. |
토막 살인 해갖고 깜빵 간 여자 | - Đi tù rồi đấy. - Cháu biết Cô gái mang mặt nạ. |
저 알아요, 마스크걸 | - Đi tù rồi đấy. - Cháu biết Cô gái mang mặt nạ. |
두 명인가 살해했었잖아요 | - Cô ta đã giết hai người. - Ba. |
싯! | - Cô ta đã giết hai người. - Ba. |
- 셋? - 잉 | - Ba ấy ạ? - Ừ. |
- [여자1의 놀란 숨소리] - 근데 지금 그 여자 딸이 | - Giờ con gái cô ta học trường này ạ? - Nghe nói là học lớp Một. |
여기 다닌다고요? | - Giờ con gái cô ta học trường này ạ? - Nghe nói là học lớp Một. |
[씁 숨을 들이쉬며] 1학년이라던디? | - Giờ con gái cô ta học trường này ạ? - Nghe nói là học lớp Một. |
이름이 | Tên con bé đó nghe lạ lắm. |
요상하더만? | Tên con bé đó nghe lạ lắm. |
뭐, 김… | Cái gì ấy nhỉ, Kim… Mi Mo à? |
미모? | Cái gì ấy nhỉ, Kim… Mi Mo à? |
- [여자2] 미모? - [여자1] 미모? | - Mi Mo? - Mi Mo á? |
- 우리 반 아니야? - [여자2] 아, 어떡해 | - Cùng lớp con mình à? - Ôi! Sao giờ? |
[아이들] 괴물 딸이다, 괴물 딸! | Con gái của quái vật! |
[시끌시끌한 소리] | |
[미모가 울먹이며] 할머니 | Bà ơi. |
[미모의 흐느낌] | |
아야, 왜? | Sao thế cháu? |
어째 울어쌓냐? | Sao cháu lại khóc? |
애들이 자꾸 놀려서요 | Vì mấy đứa khác cứ trêu cháu ạ. |
[미모의 울음] | |
똑똑히 들어라잉 | Nghe kỹ bà nói này. |
시방부터 니를 괴롭히는 놈이 있으믄 | Từ giờ, nếu ai trêu chọc cháu, cháu phải trừng trị chúng mạnh hơn, bằng mọi cách. |
어쩧게 해서든 더 크게 벌줘야 써 | Từ giờ, nếu ai trêu chọc cháu, cháu phải trừng trị chúng mạnh hơn, bằng mọi cách. |
[울먹이며] 네? 어떻게요? | Thế ạ? Bằng cách nào ạ? |
[옅은 숨을 들이쉬며] 다시는 그라고 못 하게 맹글어 줘야제 | Phải đảm bảo chúng không dám làm thế với cháu nữa. |
- [퍽 미는 소리] - [덜커덩] | |
[아이의 울음] | |
[경자] 이사 가분다고? | Cháu chuyển đi à? Ôi, cháu đi bà buồn quá. |
- [미모의 울음] - 서운해서 어찌까잉 | Cháu chuyển đi à? Ôi, cháu đi bà buồn quá. |
이 할미가 니 얼굴 보러 자주 가께잉 | Bà sẽ đến thăm cháu thường xuyên. |
진짜요? | Thật không bà? |
[경자] 니 이사 가는 데 주소나 냄겨놓고 가라잉 | Trước khi đi, viết địa chỉ mới cho bà nhé? |
꼭 오셔야 돼요 | Bà phải đến nhé ạ? |
[경자] 암만 | Tất nhiên rồi. |
[미모의 울음] | |
[경자] 아, 예 | Vâng. |
잡지사죠? | Bên tạp chí ạ? |
제가 제보를 하나 할라고 그러는데요 | Tôi có thông tin muốn tiết lộ. |
마스크걸 | Là về con gái của Cô gái mang mặt nạ. |
딸에 관해서 할 얘기가 있어서요 | Là về con gái của Cô gái mang mặt nạ. |
[풀벌레 울음] | |
[예춘] 너 | Mày không biết Mi Mo là con gái của ai à? |
너 미모가 누구 딸인지 모르지? | Mày không biết Mi Mo là con gái của ai à? |
[학생] 그년이 뭐 재벌 집 딸이라도 돼? | Nó là con nhà tài phiệt hay gì? |
[힘주는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
미모가 누구 딸이냐고? | - Mày muốn biết mẹ Mi Mo là ai không? - Là ai? |
걔가 뭔데? | - Mày muốn biết mẹ Mi Mo là ai không? - Là ai? |
[떨리는 숨소리] | |
아니야, 됐어 | - Thôi, bỏ đi. - Đùa tao à! |
이, 씨, 장난하나! | - Thôi, bỏ đi. - Đùa tao à! |
- [예춘의 힘주는 소리] - [학생의 아파하는 비명] | Đồ khốn! |
아이, 씨! | Đồ khốn! |
[소리 지르며] 야! 씨 | Này! |
[소리 지르며] 잡히면 죽여버린다! | Tao tóm được là mày chết chắc! |
[학생의 분한 탄성] | |
[경자] 아가 | Nhóc à, cháu ổn chứ? |
괜잖냐? | Nhóc à, cháu ổn chứ? |
니 요 앞에 중학교 댕기제? | Cháu học trường cấp hai ngay đó à? |
네, 그런데요? | Vâng. Sao ạ? |
거그 | Ở đó có một cô bé tên Kim Mi Mo phải không? |
김미모라는 애기 안 댕기냐? | Ở đó có một cô bé tên Kim Mi Mo phải không? |
[의미심장한 음악으로 변주된다] | |
- [미모] 나한테! - [예춘] 아, 잠깐만 | - Với tớ! - Chờ đã. |
아, 미모야, 왜 이래! | Mi Mo, sao cậu lại làm thế? Không, dừng lại đi! |
그만해! 아! | Mi Mo, sao cậu lại làm thế? Không, dừng lại đi! |
[미모] 거짓말했잖아, 나쁜 년아! | Còn nói dối nữa! Đồ khốn! |
[예춘] 미모야, 잠깐만 내 얘기 좀 들어봐 | Mi Mo, khoan. Nghe tớ đã. |
- 나 네 소문 안 냈어 - [미모] 닥쳐, 이 배신자야! | - Tớ không tung tin. - Im đi, đồ phản bội! |
[철컹, 끼익 문 열리는 소리] | |
오메, 미모야 | Trời đất! Mi Mo à! |
뭔 일이여? | Sao thế cháu? |
할머니 | Bà ơi. |
언능 들어오니라, 언능 | Mau vào đi. Vào đây. |
시상에, 여기가 어디라고 혼자서… | Ôi trời. Cháu lặn lội đến đây một mình à… Ôi. |
시상에 | Ôi trời. Cháu lặn lội đến đây một mình à… Ôi. |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[벌벌 떠는 숨소리] | |
마귀 같은 년 | Con quỷ cái. |
니년도 내 맴을 느껴봐야 써 | Mày phải hiểu cảm giác của tao. |
[모미의 떨리는 숨소리] | |
니 새끼가 | Cảm giác đau đớn tột cùng |
사라지는 그 맴을 | khi con mày biến mất. |
[모미가 떨리는 목소리로] 씨 | |
기도 많이 허께요잉 | Tôi sẽ cầu nguyện cho cô. |
[모미의 떨리는 숨소리] | |
[모미의 거친 숨소리] | |
[의미심장한 음악이 고조된다] | |
- [모미] 잠깐만 - [큰 소리로] 오메! | - Chờ đã. - Ôi Chúa ơi! |
오메, 오메 | - Chờ đã. - Ôi Chúa ơi! |
오메, 오메, 오메 | - Chúa ơi. - Số 1047, tránh bà ấy ra! |
- [교도관1] 1047, 떨어져! - [모미] 비켜 | - Chúa ơi. - Số 1047, tránh bà ấy ra! - Tránh ra. - Đứng im. |
- 비켜, 비켜 - [교도관2] 움직이지 않습니다 | - Tránh ra. - Đứng im. |
- [교도관3] 잡아! - [모미] 저 여자 잡아야 돼 | Tôi phải bắt bà ta. |
- [교도관2] 움직이지 않습니다 - [모미] 이거 놔 | Đứng im. |
- 저 여자 잡아야 돼 - [경자] 사람을 잘못 봤는갑네 | - Bỏ ra! - Cô ấy nhầm người. |
- [교도관1] 1047! - [모미] 놔봐! 저 여자가 사람을 | - Tôi cảnh cáo rồi đó. - Bà ấy bảo tôi bà ấy sẽ giết người! |
- 죽인다고 했다고, 나한테! - [경자] 아이고, 아부지 | - Tôi cảnh cáo rồi đó. - Bà ấy bảo tôi bà ấy sẽ giết người! |
- [모미] 이거 놔, 놔! - [교도관2] 경고했습니다! | - Bỏ ra! - Đứng im! |
- 가만있어! - [모미] 이거 놔요 | - Bỏ tôi ra! Tôi phải bắt bà ta! - Số 1047! |
저 여자 잡아야 된다고! | - Bỏ tôi ra! Tôi phải bắt bà ta! - Số 1047! |
저 여자, 주오남이 엄마야 | Đó là mẹ của Joo Oh Nam. Tôi phải bắt bà ta. |
저 여자 잡아야 돼 | Đó là mẹ của Joo Oh Nam. Tôi phải bắt bà ta. |
이거 놔, 좀 놔! | Bỏ ra, bỏ tôi ra! |
저 여자 잡아야 돼! 사람을 죽이려고 한다니까 | Tôi phải bắt bà ta! Bà ta sẽ giết người! |
이거 놔! [말소리가 울린다] | Bỏ tôi ra! |
No comments:
Post a Comment