모범가족 6
Gia Đình Kiểu Mẫu 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| (강준) 그걸 왜 꽝철이한테 맡겨? 내가 하면 되는데 | Sao lại cho Kkwang-chul làm? Em làm được mà. |
| 상선에서 물건 받고 돈 올려 주고 이게 얼마나 중요한 일인데 | Lấy hàng và trả tiền cho băng trùm là việc quan trọng. |
| 가족보다 믿을 만한 사람 있어? | Còn ai đáng tin hơn người nhà nữa? |
| 대기업들 가족 경영 왜 하는데? | Mấy công ty lớn toàn để cho người nhà. |
| (용수) 기다려 나도 생각이 있으니까 | Mấy công ty lớn toàn để cho người nhà. Cậu đợi đó, anh có kế hoạch rồi. |
| (강준) 뭘 또 기다려, 이 씨발 | Mẹ kiếp! Đợi cái khỉ gì? |
| 바쁜 세상 기다리지 맙시다, 매형 | Thế giới bận tít mù, không đợi được đâu. Thôi bỏ đi! |
| 아, 됐고 | Thế giới bận tít mù, không đợi được đâu. Thôi bỏ đi! |
| 그냥, 뭐, 지방 총판이나 뭐, 그런 데로 내려보내 | Anh cử hắn đến chỗ mấy nhà phân phối ở nông thôn đi. |
| 나랑 동선이 자꾸 겹치잖아 | Em cứ đụng độ hắn mãi. |
| 기다리라고 | Em cứ đụng độ hắn mãi. Đã bảo đợi đi! Hắn làm sai anh mới ra tay được. |
| [라이터로 불붙이는 소리] 실수를 해야 명분이 생기지 | Đã bảo đợi đi! Hắn làm sai anh mới ra tay được. |
| [라이터를 툭 던진다] | |
| 이봐, 또 앞뒤 안 맞는 소리 한다 | Anh lại nói sảng rồi. |
| (강준) 일 잘못되면 상선 애들한테 다 뒈진다고 해 놓고 | Anh bảo nếu sơ sẩy, băng cầm đầu sẽ giết bọn ta mà. |
| 또 명분 쌓느라고 실수 기다린대 | Giờ anh lại đợi hắn làm sai? Muốn chết trong khi chờ đợi à? |
| 명분 쌓다 귀신 될래? | Giờ anh lại đợi hắn làm sai? Muốn chết trong khi chờ đợi à? |
| 아, 씨발, 답답해, 진짜, 아! [긴장감 흐르는 배경음악] | Mẹ kiếp! Bực cả mình! |
| 내가 꼬투리 잡을게 내가 꼬투리 잡는다고 | Em sẽ tìm cách bắt chẹt hắn. Em nói em sẽ tìm đấy. |
| [한숨] | |
| (용수) 해 봐, 그럼 | Vậy thì tìm đi! |
| (강준) 오케이, 허락했어요, 매형? | Được thôi. Anh đồng ý rồi đấy nhé. Cấm được nuốt lời! |
| 어? | Anh đồng ý rồi đấy nhé. Cấm được nuốt lời! |
| [광철이 쿨럭거린다] | |
| [광철의 신음] | |
| [휴대전화 게임 소리] | |
| [힘겨운 신음] | |
| [피를 토한다] [힘겨운 숨소리] | |
| [동하의 한숨] | |
| [매미 소리] | |
| [한숨] | |
| [힘주는 숨소리] [나무판자를 드르륵 끈다] | |
| [나무판자가 덜그럭댄다] | |
| [동하의 한숨] | |
| (은주) 달아나고 싶어 | Em muốn chạy trốn. |
| [불안한 배경음악] | |
| [한숨] | |
| (은주) 어제 밤늦게 어디 갔었어? 얼굴은 또 왜 그러고? | Đêm qua anh đã đi đâu? Mặt anh bị sao đấy? |
| 비탈에서 굴렀어 [자조적인 웃음] | Anh bị ngã xuống đồi. |
| 병구 형이 사업을 하나 시작하는데 | Byeong-gu tính khởi nghiệp nên rủ anh làm cùng. |
| 그, 같이 하재 | Byeong-gu tính khởi nghiệp nên rủ anh làm cùng. |
| 은행으로 쏘면 아, 안 되는 돈이래 | Anh ta bảo tiền đó không thể chuyển qua ngân hàng vì là quỹ bất hợp pháp. |
| 불법적인 돈이라고 | Anh ta bảo tiền đó không thể chuyển qua ngân hàng vì là quỹ bất hợp pháp. |
| [한숨] | |
| [매미 소리] (교사) 선생님 보고 쫓아와요 | Nhìn cô nhé, đi theo cô nào! |
| - (교사) 앞으로 쭉쭉, 쭉쭉 - (아이1) 앞으로 쭉 | Đúng rồi, tiếp tục đi nào. |
| [사람들이 두런거린다] | Đúng rồi, tiếp tục đi nào. Các em làm tốt lắm! |
| (아이2) 아, 내 풍선! | Bong bóng của em! |
| (교사) 하나, 둘, 읏차 [아이2의 탄성] | |
| (아이3) 너무 빠르게 가지 마 | Nhanh thật đó! |
| 천천히 가 너 그러다 넘어질 수 있어 | Đi chậm thôi nào. Cẩn thận kẻo ngã. |
| [종이 건네는 소리] | |
| 아니, 괜찮습, 괜찮습니다 | Tôi không cần. |
| 여기로 가라고, 모질아 | Ngốc, cậu phải đi đến đây. |
| "힐러 스파" | |
| [희미한 숨소리] [휴대전화 게임 소리] | |
| [힘겨운 숨소리] | |
| (메신저) 궁금하죠? 왜 아직 살아 있는지 | Mày tò mò, đúng không? Tò mò vì sao mày còn sống. |
| 내 말은 들어 보고 죽이든 살리든 해 | Nghe tôi nói rồi hãy xem xét giết hay không. |
| (메신저) 욕심을 왜 내요, 욕심을… | Sao mày phải tham lam đến vậy? |
| 들리는 소문에 독립한다면서? | Nghe đồn mày định ra riêng. Đúng là tự tìm rắc rối. |
| (광철) 사고 난다 | Nghe đồn mày định ra riêng. Đúng là tự tìm rắc rối. |
| 거기랑 계속 거래했다가 사고 난다고 | Làm với họ chỉ khiến anh gặp rắc rối. |
| 누구랑 어떻게 일할지는 위에서 정합니다 | Ông chủ là người quyết định đối tác cho chúng ta. |
| 너같이 하찮은 새끼가 결정할 문제가 아니고 | Một thằng hạ tiện như mày không có quyền lên tiếng. |
| 돈 어디 있어요? | Tiền đâu rồi? |
| (광철) 강준이 이 새끼가 돈 빼돌리다가 배달 사고 난 거야 | Đã có sự cố xảy ra vì Kang-jun muốn ngăn cản gửi tiền. |
| 너희들이 모르는 게 있어 | Các anh chưa biết một điều. |
| - 그 새끼는… - (메신저) 알아요 | - Tên khốn đó… - Tao biết. |
| 물건도 빼돌리는 거 | Tao biết hắn ăn chặn. |
| 그, 뭐, 상관이 있나? | Rồi có vấn đề gì không? |
| 우리는 돈만 받으면 되는데 | Bọn tao chỉ cần tiền. |
| (광철) 강준이 새끼가 사고 치면 | Nếu Kang-jun gây rắc rối, |
| 너희들한테도 똥물 튈걸? | các anh cũng sẽ bị vạ lây. |
| [거친 숨소리] | |
| 나랑 하자 | Làm với tôi đi! |
| [피식 웃는다] (광철) 나한테 기회를 줘 봐 | Hãy cho tôi một cơ hội. |
| 기다려 봐요, 곧 연락 올 거니까 | Đợi đã, tao sắp có điện thoại. |
| 뭐, 단순한 걸 좋아하는 양반들이라 | Đám người này thích đơn giản hóa mọi việc, |
| 당신들 싹 정리하고 새판 짜겠죠 | có lẽ họ sẽ xử lý hết tụi bây rồi lập hội mới. |
| (광철) 돈 찾았어 | Tôi tìm thấy tiền rồi. Tôi sẽ đem đến cho anh. |
| 갖다줄게 | Tôi tìm thấy tiền rồi. Tôi sẽ đem đến cho anh. |
| 그러니까… | Nên hãy cho tôi… |
| 일 나한테 줘 | xử lý công việc. |
| 난 가족도 없어 | Tôi không có gia đình. |
| 욕심낼 이유가 없다고 | Không có lý do gì để tham lam. |
| 그 일 나한테 줘 | Hãy giao cho tôi. |
| 내가 개처럼 일해 줄게 | Tôi sẽ làm việc như trâu chó. |
| [광철의 거친 숨소리] | |
| [휴대전화를 달그락 내려놓는다] | |
| [폴더폰 진동음이 울린다] | |
| [폴더폰을 탁 연다] | |
| (메신저) 네 | A lô. |
| 네, 네 | Vâng. |
| [긴장되는 배경음악] | |
| 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
| [메신저가 폴더폰을 탁 닫는다] | |
| [한숨] | |
| (메신저) '죽느냐, 사느냐' | Tồn tại hay không tồn tại. |
| 잠깐만 | Khoan đã! |
| [라이터를 달칵 연다] | Khoan đã! |
| 잠깐만, 잠깐만 [떨리는 숨소리] | Khoan đã! |
| (광철) 야, 이 개새끼야! | Thằng chó chết! |
| (주현) 광철이 이 새끼 | Có vẻ Kwang-chul ra ngoài là để liên lạc với băng cầm đầu, nhỉ? |
| 상선 컨택하려고 나간 거 같아, 그렇지? | Có vẻ Kwang-chul ra ngoài là để liên lạc với băng cầm đầu, nhỉ? |
| 근데 우리가 병신들이라 기회를 놓쳤네? | Nhưng chúng ta đã bỏ lỡ cơ hội vì ta là một lũ đần. |
| [주현의 한숨] | |
| (주현) 저거 교수 와이프 차 아니야? | Đây là xe vợ Giáo sư mà? |
| [한숨] | |
| [우아한 피아노곡이 흘러나온다] | |
| [직원의 헛기침] (직원) 저기, 처음이세요? | Xin lỗi, lần đầu anh đến đây ạ? |
| (동하) 네 | Vâng. |
| 일단 접수부터 하실게요 | Tôi có thể giúp anh đăng ký. |
| [마우스 클릭 소리] | Tôi có thể giúp anh đăng ký. |
| [키보드 타자 소리] | |
| (동하) 저기, 저기요 | Xin lỗi. |
| (직원) 네? | Vâng? |
| 제가 그, 등록하러 온 건 아니고요 저기, 그… | Tôi không đến để đăng ký… |
| 배, 배달… | Tôi đến giao hàng. |
| 음? 무슨 배달요? | Giao hàng gì ạ? |
| [가방 지퍼를 직 연다] | |
| (직원) 어… | |
| 저희는 생수 납품하는 데가 따로 있는데 | Nước thì chúng tôi đã đặt hàng ở công ty khác rồi. |
| (동하) 아니요, 그게 아니라, 저… | Vấn đề là |
| 여기, 여기로 가, 가라고 아까… | có người bảo tôi đến đây. |
| 어? 어, 실장님! | Quản lý ạ! |
| (직원) 그… | Hình như anh này đến tiếp thị nước. Chị tiếp ảnh được không ạ? |
| 여기 생수 영업 나오신 거 같은데 | Hình như anh này đến tiếp thị nước. Chị tiếp ảnh được không ạ? |
| 상담 좀… | Hình như anh này đến tiếp thị nước. Chị tiếp ảnh được không ạ? |
| (실장) 이리 오실래요? | Mời anh đi lối này. |
| [자동문 버튼음] | |
| [통화 연결음] | |
| [통화 연결음이 계속된다] | |
| 미쳤어? | Anh điên à? Sao không đến bãi đỗ xe? |
| 주차장으로 안 가고 왜 일로 왔어? | Anh điên à? Sao không đến bãi đỗ xe? |
| (동하) '주차장'? 여, 여기로 오라고 하길래… | Bãi đỗ xe? Bà ấy bảo tôi đến đây mà. |
| (실장) [한숨 쉬며] 줘 봐 | Đưa tôi xem. |
| 어 | A lô. |
| 어어, 아니 | Không. |
| 아, 띨빵한 새끼가 일로 왔어 | Cái tên ngu đần này đã đến đây. Ừ. |
| 어… | Cái tên ngu đần này đã đến đây. Ừ. |
| 어, 지금 올라가, 어 | Hắn đang lên rồi. Chào nhé! |
| [도어록 작동음] | ĐƯỢC TRUY CẬP |
| [불길한 배경음악] | |
| (실장) 가 | Đi đi! |
| 길 따라가라고 | Cứ đi theo đường đó. |
| [동하의 긴장한 숨소리] | |
| [버튼을 달칵 누른다] [엘리베이터 작동음] | |
| [긴장한 숨소리] | |
| [긴장감 흐르는 배경음악] | |
| [비닐이 부스럭거린다] | |
| [지폐 계수기 종료음] | |
| [펜을 탁 내려놓는다] [지게차 후진 경고음] | |
| [헛기침] | |
| [연기를 씁 들이켰다 뱉는다] | |
| [펜을 탁 집어 든다] | |
| [계산기를 탁탁 두드린다] | |
| [용수의 헛기침] | |
| [철컥 여는 소리] | |
| 에이, 씨발 | Thiệt tình, chút tiền mọn đó mà ai thèm lấy. |
| 그 푼돈 누가 훔쳐 간다고, 씨… | Thiệt tình, chút tiền mọn đó mà ai thèm lấy. |
| [철컥 닫는 소리] | |
| [헛기침] | |
| [라이터로 불붙이는 소리] 돈이랑 약점은 항상 감춰 두는 게 좋지 | Tốt nhất hãy luôn giấu kỹ tiền và điểm yếu của mình. |
| 그래 | Đúng rồi. |
| 우리 약점이한테는 연락이 왔습니까? | Rồi tên Điểm Yếu đó gọi anh chưa? |
| 아직 | Vẫn chưa. |
| (강준) 뒈졌나 보네 | Chắc hắn chết rồi. |
| 안 뒈져도 어차피 경찰 애들한테 달려들어 가겠지 | Có chưa chết thì cũng sớm bị cảnh sát bắt thôi. |
| 제 등에 빨대 꽂혀 있는 줄도 모르고, 이 병신 새끼 | Thằng ngu đó còn chả biết lũ cớm đang bao vây mình. |
| 물건 언제 풀 수 있냐? | Khi nào gửi hàng được? |
| 풀 물건 없어요, 얼마 안 남았어 [오토바이 소리] | Làm gì có hàng gì để gửi. Kho chẳng còn bao nhiêu. |
| 아이, 뭐, 돈을 줘야 상선한테 물건을 받지 | Muốn có hàng thì phải trả tiền cho băng cầm đầu. |
| 우리 이러다 본드 불어야 될지도 몰라 | Cứ đà này hẳn cả lũ phải hít keo mất. |
| [다가오는 발소리] | Cứ đà này hẳn cả lũ phải hít keo mất. |
| 사장님 앞으로 퀵이 왔습니다 | Ông chủ có hàng ạ. |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| 뭔데? | Cái gì đấy? |
| [폴더폰 벨이 울린다] | |
| [폴더폰을 달칵 연다] | |
| [불길한 배경음악] 여보세요 | A lô. |
| [힘겨운 숨소리] | |
| [광철이 콜록거린다] | |
| [힘겨운 숨소리] | |
| (메신저) 호흡기 달아 드렸네 | Có người đã cho mày bùa cứu mạng. |
| [힘겨운 숨소리] | Có người đã cho mày bùa cứu mạng. |
| 실적 좋은 쪽이랑 거래하시겠답니다 | Họ muốn hợp tác với người có năng lực hơn. |
| 거래를 끊는다는 게 무슨 의미인지는 알죠? | Biết điều gì sẽ xảy ra nếu họ dừng làm ăn với mày rồi đấy. |
| 용수 사장은? | Còn Yong-soo? |
| [웃으며] 주인 무서운 놈이 어떻게 물 생각을 했어? | Chó sợ chủ mà sao lại dám cắn trả chứ? |
| 너 독립한다는 거 | Mày nghĩ ai đã báo với tao chuyện mày tính ra riêng? |
| 누구한테 들었을 거 같아? | Mày nghĩ ai đã báo với tao chuyện mày tính ra riêng? |
| [힘겨운 숨소리] | |
| (메신저) 용수 사장은 걱정 마요 | Khỏi lo chuyện Yong-soo. |
| 우리 룰은 누구한테도 공평하니까 | Ai chúng tao cũng đối xử như nhau. |
| [속삭이며] 개처럼 일한다면서 | Tao tưởng mày bảo sẽ làm như trâu chó? |
| 그럼 개처럼 살아남아요 | Vậy cố sống sót như trâu chó luôn đi. |
| [용수가 책상을 쾅 내려친다] (용수) 광철이 이 새끼 | Thằng chó Kwang-chul! Rốt cuộc nó phản bội chúng ta thật. |
| 결국 통수를 치네 | Thằng chó Kwang-chul! Rốt cuộc nó phản bội chúng ta thật. |
| 놀랄 일도 아니구먼, 뭐, 이 씨 | Chuyện đó còn chẳng đáng ngạc nhiên. |
| 죽이자, 그럼 | Vậy giết hắn đi. |
| (용수) 상선에서 광철이 손대지 말란다 | Băng trùm bảo không được hại đến nó. |
| [긴장감 흐르는 배경음악] | Băng trùm bảo không được hại đến nó. |
| 매형 | Anh rể à, |
| 꽝철이 새끼 | em nghĩ Kkwang-chul đã ăn chặn đồ của chúng ta, thấy lúc nào cũng thiếu. |
| 우리 물건도 빼돌리는 것 같아 몇 개가 항상 비어 | em nghĩ Kkwang-chul đã ăn chặn đồ của chúng ta, thấy lúc nào cũng thiếu. |
| (강준) 근데 그걸 우리 거래처에다 돌리고 있대 | Ăn chặn rồi tự giao dịch với khách. Hôm nay hắn đã gửi hàng đến Incheon. |
| 오늘은 인천 떡집에다 돌리고 있고 | Ăn chặn rồi tự giao dịch với khách. Hôm nay hắn đã gửi hàng đến Incheon. |
| 근데 상선은 꽝철이 건드리지 말랬다며? | Vậy mà băng trùm cấm chúng ta động đến hắn? |
| 꽝철이 새끼 | Hãy để lũ cớm heo xử lý thằng chó Kkwang-chul đó. |
| 그냥 짭새 손에 맡기자 | Hãy để lũ cớm heo xử lý thằng chó Kkwang-chul đó. |
| 경찰 단속에 걸린 건데 상선이 우리더러 뭐라겠어? | Nếu hắn bị cớm bắt, băng trùm chả thể nói gì. |
| 아, 씨발, 우리가 그랬냐고 | Vì có phải bọn ta làm đâu! |
| [한숨] | |
| 해 봐 | Cậu thử đi. |
| 어차피 개판 난 거 같은데 | Mọi thứ đã vượt tầm kiểm soát. |
| 일 얼마나 잘하나 한번 보자 | Để xem năng lực cậu đến đâu. |
| [용수의 한숨] | |
| [한숨] | |
| [엘리베이터 도착음] | |
| [중국풍 음악이 흘러나온다] | |
| [우아한 음악이 흘러나온다] | |
| - (남자1) 좋아! - (여자1) 헬로! [잔 부딪치는 소리] | Hay lắm! - Cạn ly! - Trăm phần trăm! |
| - (여자2) 짠 - (남자1) 좋아, 마셔 [여자1이 반긴다] | - Cạn ly! - Trăm phần trăm! - Bao nhiêu lần rồi ấy nhỉ? - Cạn! |
| (남자1) 몇 번째야, 이거? 자, 짠, 짠! | - Bao nhiêu lần rồi ấy nhỉ? - Cạn! |
| [잔 부딪치는 소리] | |
| [남자2의 탄성] (여자3) 어, 안녕! 오랜만이야 | - Lâu rồi không gặp! - Chào cưng. |
| (릴리야) [러시아어] 자기야, 안녕 [웃음] | - Lâu rồi không gặp! - Chào cưng. |
| (남자2) [한국어] 나도 짠? | - Rồi, cạn ly! - Cạn! |
| [릴리야의 한숨] (여자3) 짠! | - Rồi, cạn ly! - Cạn! |
| [어두운 배경음악] | |
| [릴리야가 껌을 짝짝 씹는다] | |
| [사람들이 웃고 떠든다] | |
| [사람들의 약에 취한 신음] | |
| - (남자3) 야, 야, 여기 팔 내놔 - (여자4) 아, 마시라니까 | - Đưa tay đây. - Cho tôi một ít. |
| - (남자4) 야, 마셔 - (여자5) 나도 줘 | - Uống đi. - Tôi cũng muốn. |
| - (남자3) 아이, 기다려 - (여자4) 야, 마셔 | - Uống đi. - Tôi cũng muốn. - Khoan! - Nè, uống đi. |
| 마시라고 [여러 번 손가락 튕기는 소리] | Đã bảo uống đi mà. |
| - (여자5) 나도, 나도 - (여자6) 내 차례야 [사람들의 약에 취한 신음] | Tôi cũng muốn. |
| [사람들의 웃음] (여자5) 내 차례야, 내 차례 | Đến lượt tôi. |
| [릴리야의 탄성] (사샤) [러시아어] 한국 치킨 존나 맛있다 | Gà kiểu Hàn ngon dã man! |
| - (릴리야) 내 사랑 치킨! - (사샤) 많이 먹어 | - Món gà ngon lành của tôi! - Ăn đi. |
| (릴리야) 치킨 참 영롱하다 이렇게 놓자, 맛있겠다 | Cảnh tượng quá đẹp! Cứ bày ra như này, vậy mới ngon. |
| (사샤) 저놈 누구야? | Vậy đó là ai? |
| [릴리야의 성가신 한숨] | |
| (릴리야) 어이 | A lô. |
| [릴리야가 쩝쩝거린다] | |
| 왜 그러고 있어? [릴리야가 손가락을 탁 튕긴다] | Sao anh lại đứng đó? |
| 거기 이리 와봐 | Lại đây nào! |
| [릴리야의 기분 좋은 신음] | |
| [릴리야가 쩝쩝거린다] | |
| [코를 훌쩍인다] [음미하는 신음] | |
| (릴리야) 얘 왜 이렇게 얼어 있니? | Sao gã này ngơ dữ vậy? |
| (사샤) 처음 본 놈인데 | - Chưa từng thấy hắn. - Chắc lại cử một gã nghiện đến. |
| (릴리야) 또 바보 같은 약쟁이 하나 보내줬겠지 [사샤의 웃음] | - Chưa từng thấy hắn. - Chắc lại cử một gã nghiện đến. |
| [경찰차 사이렌이 울린다] [통화 연결음] | |
| [한국어] 어, 현우야 [보행신호 안내 음성이 나온다] | A lô, Hyun-woo. |
| [신호등 알림음] 미안해 | Mẹ xin lỗi. |
| 엄마 카드 어디 있는지 알지? 그걸로 뭐든지 시켜 먹어 | Biết chỗ mẹ để thẻ tiền rồi chứ? - Con dùng nó gọi đồ ăn nhé. - Dạ. |
| - (현우) 네 - 응 | - Con dùng nó gọi đồ ăn nhé. - Dạ. Ừ, còn chị đâu? |
| - 누나는? - (현우) 왔어요 | Ừ, còn chị đâu? Chị về nhà rồi, nhưng con không thấy chị. |
| 어디 있는지 안 보이네 | Chị về nhà rồi, nhưng con không thấy chị. |
| 어, 그래? 그래, 알았어 | Vậy à? Ừ, mẹ hiểu rồi. |
| [매미 소리] | |
| (연우) 아이 씨, 치웠네 | Khỉ thật, ổng chuyển chỗ rồi. |
| [한숨] | |
| (팀장) 자, 모여 봐! | Tập trung! |
| 진입로는 크게 주차장, 지하 복도 레스토랑 입구로 나눈다 | Bãi đỗ xe, hành lang ngầm và nhà hàng là những lối ra vào. |
| 출입구 철저하게 봉쇄하고 한 명도 빠짐없이 체포하도록! | Phong tỏa mọi lối ra, bắt giữ hết những người trong đó. |
| - (일동) 예, 알겠습니다 - (팀장) 자, 진입! | - Rõ. - Hành động! Hành động! |
| - (형사1) 야, 들어가자 - (형사2) 자, 가자, 가자, 가자 | Hành động! |
| (릴리야) [한국어] 뭐야 이게 다냐? | Hả? Nhiêu thôi à? |
| (사샤) [러시아어] 이 새끼 잘못 갖고 온 거 아냐? | Chắc thằng khốn này giao nhầm đơn hàng rồi. |
| [한숨] 병신 같은 것들이… | Lũ ngu xuẩn… |
| 광철이 물건은 맞아? | - Đây là hàng của Kwang-chul thật à? - Ừ. |
| 맞아, 새끼야 | - Đây là hàng của Kwang-chul thật à? - Ừ. |
| [한국어] 요새 경찰한테 너희들 센터 까이고 있는 거 아는데 | Tôi biết dạo này bên trung tâm phân phối đang bị cảnh sát truy quét. |
| 이걸로 무슨 장사를 하냐? | Nhưng như này sao tôi làm ăn? |
| [러시아어] 네가 통화했잖아! | Chính cô gọi hắn mà. |
| (릴리야) 닥치고 좀! | Chính cô gọi hắn mà. Anh im đi! |
| 두 병도 아니고 한 병? | Chỉ một chai? Không được hai? |
| [한국어] 한 병이 아니라 | Muốn làm ăn ít nhất cũng phải có ba chai, không chỉ một chai. Đồ ngu! |
| 세 병은 있어야 장사한다고, 인마! | Muốn làm ăn ít nhất cũng phải có ba chai, không chỉ một chai. Đồ ngu! |
| (형사3) 야, 저쪽! | Này! |
| 야, 저기다! | Đằng kia! |
| (형사4) 빨리 와, 빨리! | Đằng kia! Mau lên! |
| [러시아어] 뭐야? [릴리야의 한숨] | Sao? Giờ hả? |
| 지금? | Sao? Giờ hả? |
| [릴리야의 한숨] | |
| 경찰 왔어 | Cảnh sát đến rồi. |
| (릴리야) 너 쟤들한테 돈 줬잖아? | - Anh đưa tiền cho họ rồi mà? - Đó không phải đám người tôi đưa tiền. |
| 내가 돈 준 새끼들이 아니야 | - Anh đưa tiền cho họ rồi mà? - Đó không phải đám người tôi đưa tiền. |
| [총 장전하는 소리] [놀란 신음] | |
| [긴장감 흐르는 배경음악] (릴리야) [한국어] 야! 너 뭐야, 이 새끼야! | Mày là thằng nào? Kwang-chul sai mày đến? Hay mày là cớm? |
| 너 광철이가 보낸 놈 맞아? 경찰 아니야? | Mày là thằng nào? Kwang-chul sai mày đến? Hay mày là cớm? |
| 아니요, 아니요 | Tôi chỉ giao hàng mà họ đưa thôi. |
| 저, 전 그냥 전달받은 대로 지금 드린 겁니다 | Tôi chỉ giao hàng mà họ đưa thôi. |
| [러시아어] 너 누구야? | Mày là ai? Trả lời tao mau! |
| 너 누구냐고! | Mày là ai? Trả lời tao mau! |
| [긴박한 배경음악] | |
| 도망가야 해, 우리 도망가야 해 | Chúng ta đi mau thôi! Đi mau! |
| [다급한 숨소리] | |
| (팀장) [한국어] 자, 들어가 들어가! | Rồi, vào đi! Đi! |
| - (형사5) 들어와 - (형사6) 자, 가자, 가자! | Rồi, vào đi! Đi! Xông lên! Lên! |
| [다급한 숨소리] | |
| [통화 연결음] | |
| 전화받아, 전화 | Làm ơn nghe máy. |
| [안내 음성] 연결이 되지 않아… | - Số máy quý… - Mẹ nó! Cần mình hắn mới gọi. |
| 자기 필요할 때만, 이 개새끼 | - Số máy quý… - Mẹ nó! Cần mình hắn mới gọi. |
| [비상벨이 울린다] (남자5) 아이, 씨 | |
| (남자6) 여기야! | Lối này. |
| - (남자7) 야, 일로 와야 해 - (남자6) 이쪽이야, 이쪽! | Đi lối này! |
| [짜증스러운 아우성] | |
| (여자7) 밀지 마요! | - Đừng đẩy nữa! - Mọi người tránh ra! |
| [사람들의 아우성] | - Đừng đẩy nữa! - Mọi người tránh ra! - Mau lên! - Đừng đẩy nữa! |
| - (형사7) 아, 여기 내려온다! - (남자8) 아이, 씨발, 경찰이야! | Chúng đang đi xuống lối này! |
| 다시 올라가! | Chúng đang đi xuống lối này! Mẹ kiếp! Cảnh sát! Chạy ngược lên! |
| [혼란스러운 아우성] | Mẹ kiếp! Cảnh sát! Chạy ngược lên! |
| [사람들의 당황한 숨소리와 비명] | |
| (여자8) 오빠, 같이 가! | Này, đừng bỏ tôi! |
| (형사8) 야, 저기 있다! | Chúng ở bên này! |
| 잡아, 잡아! | Bắt lấy chúng! |
| [가쁜 숨소리] | |
| [다급한 숨소리] | |
| [다급한 숨소리] | |
| [동하의 떨리는 숨소리] | DÂY THOÁT HIỂM |
| (메신저) 너 독립한다는 거 누구한테 들었을 거 같아? [긴장감 흐르는 배경음악] | Mày nghĩ ai đã báo tao chuyện mày tính ra riêng? |
| 용수 사장은 걱정 마요 | Khỏi lo chuyện Yong-soo. |
| 우리 룰은 누구한테나 공평하니까 | Ai chúng tao cũng đối xử như nhau. |
| [속삭이며] 개처럼 일한다면서 | Tao tưởng mày bảo sẽ làm như trâu chó? |
| 그럼 개처럼 살아남아요 | Vậy cố sống sót như trâu chó luôn đi. |
| [휴대전화 진동음이 울린다] | Vậy cố sống sót như trâu chó luôn đi. |
| (중배) 형님, 어디십니까? | Anh đang ở đâu vậy? |
| 여기 지금 일 났습니다 | Ta gặp rắc rối rồi. |
| [힘주는 숨소리] | |
| [거친 숨소리] | |
| (형사9) 아이, 씨 | Chết tiệt! |
| [당황한 숨소리] | |
| 저, 저, 자수, 자수하겠습니다 | Tôi muốn đầu thú. |
| [거친 숨소리] | |
| [웅성웅성 소란스럽다] | |
| (형사10) 빨리빨리 연행해, 빨리! | Mau lên! Đưa tất cả lên xe! |
| 가자 | Ở yên đó! |
| [헛웃음] | |
| [멀리서 전화벨이 울린다] [키보드 타자 소리] | |
| [웅성웅성 소란스럽다] | |
| (광철) 가족들 생각해 | Hãy nghĩ cho gia đình. Nếu anh giở trò, gia đình sẽ hứng hậu quả. |
| 허튼 생각 하면 가족들 험한 꼴 당한다 | Nếu anh giở trò, gia đình sẽ hứng hậu quả. |
| (형사11) 박동하 씨 | Anh Park Dong-ha. |
| 예 | Vâng? |
| 우리 다 알고 갔어요, 거기 | Chúng tôi đã biết rõ tình hình trước khi ập vào. |
| 오늘 마약 거래 있다고 첩보 떴거든 | Bọn tôi nhận được tin có người mua bán ma túy ở đó. |
| (형사11) 근데 박동하 씨는 | Nhưng anh Park không dùng đến ma túy mà sao lại ở đó? |
| 약도 안 빨 거면 거긴 왜 간 거예요? | Nhưng anh Park không dùng đến ma túy mà sao lại ở đó? |
| 거, 박동하 씨가 제일 수상해 | Anh Park là người đáng nghi nhất. |
| 아이, 제일 깨끗하거든 | Vì lý lịch quá sạch sẽ. |
| 약도 안 해, 대학서 애들 가르쳐 | Anh không dùng ma túy, là giảng viên đại học. |
| 멀쩡한 가족도 있는 가장에다가 | Còn là trụ cột gia đình. |
| 아, 어떻게 된 사람이 벌금을 한 번 안 냈어? | Anh chưa từng phải nộp bất kỳ khoản phạt nào. |
| 모범 시민이야, 아주 | Là một công dân gương mẫu. |
| [한숨] | |
| 자, 솔직하게 털어놔 봅시다 | Được rồi, anh nói thật đi. |
| 여기 왜 왔어요? | Sao anh lại ở đó? |
| 제가 저기, 그… | Tôi nghĩ… |
| 거기 가면, 그… | mình có thể… |
| 마, 마사지를… | mát-xa ở đó… |
| - '마사지'? - (동하) 예 | - Mát-xa? - Vâng. |
| (형사11) 아니 자수하겠다고 그랬다며? | Thôi đi nào, anh đã nói sẽ đầu thú mà. |
| 예 | Vâng. |
| 서, 성매매한 사실… | Vì định mua dâm… |
| [형사11이 책상을 쿵 내려친다] (형사11) 장난해, 지금? | Vì định mua dâm… Anh đùa với tôi đấy à? Tưởng bọn tôi đang truy quét mại dâm hả? |
| 우리가 성매매 단속하러 거기 간 줄 알아? | Anh đùa với tôi đấy à? Tưởng bọn tôi đang truy quét mại dâm hả? |
| 죄송합니다 근데 저, 누차 말씀드렸듯이 | Tôi xin lỗi, nhưng như tôi đã nói, |
| 거기 가면 서, 성매매를 할 수 있다고… | vì nghe bảo ở đó có thể móc nối… - Quên đi! - Tôi còn chả uống rượu lái xe. |
| (형사11) 아, 됐어요, 됐어 | - Quên đi! - Tôi còn chả uống rượu lái xe. |
| [떨리는 한숨] | |
| (남자9) 음주 운전도 안 해요 [저마다 웅성댄다] | |
| (동하) 저기 혹시… | Xin lỗi, vụ này… |
| 집이나 학교에 알려지게 됩니까? | có báo gia đình hay nhà trường không? |
| [헛웃음] | Tôi đang nói vậy còn gì. |
| [한숨] | Làm cái gì vậy? |
| [팀장의 헛웃음] | |
| [팀장의 한숨] | |
| (팀장) 첩보 이거 어디서 올라왔어? | Tin mật báo đâu ra vậy? |
| (형사12) 2팀 정보원이 물어다 준 겁니다 | Người báo tin từ Đội Hai. |
| 시간에 장소까지 특정된 첩보인데 | Thời gian và địa điểm đều chính xác, nhưng một tấm ảnh của hắn cũng không có? |
| 어느 놈인지 사진 한 장도 없어? | Thời gian và địa điểm đều chính xác, nhưng một tấm ảnh của hắn cũng không có? |
| [풀벌레 소리] [휴대전화 진동음이 울린다] | TRUNG ÚY MOON JUNG-KOOK |
| - (주현) 네 - (정국) 뭐 물어볼 게 있어서 | - Vâng. - Tôi có việc muốn hỏi. |
| 이번에 올린 보고서 보니까, 그… | Tôi đã xem báo cáo của cô, cô biết Giáo sư đã gọi báo tin mật chứ? |
| 112 신고했다던 교수 말이야 | Tôi đã xem báo cáo của cô, cô biết Giáo sư đã gọi báo tin mật chứ? |
| 그 교수 이름이 박동하인가? | Tên anh ta là Park Dong-ha nhỉ? |
| 네, 왜요? | Vâng, sao vậy? |
| (정국) 이번에 인천 광수대 애들이 또 한 건 했어 | Tổ Điều tra Incheon lại vừa ra quân. |
| 마약 사범을 대거 잡아들였는데 | Họ đã bắt được một đám tội phạm ma túy, anh ta là một trong số đó. |
| 거기 이 양반이 있다? | Họ đã bắt được một đám tội phạm ma túy, anh ta là một trong số đó. |
| 마약 사범으로요? | Bắt vì tội ma túy hả? |
| (정국) 아니, 그건 아니고 | Không phải. |
| [헛웃음] 성 매수자로 조사받았네? | Tội mua dâm. |
| [느릿한 배경음악] 근데 거기가 | Nhưng theo hồ sơ, đó là địa điểm khách hàng của băng Yongsoo tụ tập. |
| 용수 애들 거래처라고 우리가 리스트업한 곳이야 | Nhưng theo hồ sơ, đó là địa điểm khách hàng của băng Yongsoo tụ tập. |
| 뭐, 광수대 새끼들이 어떻게 알았는지 | Tôi không biết sao bọn họ phát hiện ra. |
| 뭐, 자료 빼서 보다가 발견을 했다는데 | Họ bảo phát hiện lúc xem xét hồ sơ, nhưng tôi nghĩ nên báo cô. |
| 너한테 알려 줘야 될 거 같아서 | Họ bảo phát hiện lúc xem xét hồ sơ, nhưng tôi nghĩ nên báo cô. |
| (동하) 은주야 | Eun-ju. |
| 너 거기서 뭐 했어? | Anh làm gì ở đó? |
| [버벅대며] 어, 어, 어디? | Ở đâu? |
| 말 더듬지 말고 똑바로 말해 | Ngưng nói lắp, mau trả lời đi. |
| [은주가 가방을 뒤적거린다] | |
| (동하) 아이, 은주야, 왜 그래? | Eun-ju, sao em lại làm vậy? |
| 도대체 뭐 하고 돌아다니는 거야? | Dạo này anh làm gì thế hả? |
| 경찰서엔 왜 갔어? | Sao anh lại đến đồn cảnh sát? Còn vụ mát-xa là sao hả? |
| 그 마사지 숍은 또 뭐고? | Sao anh lại đến đồn cảnh sát? Còn vụ mát-xa là sao hả? |
| (동하) 은주야 여기서 이러지 말고, 우리, 그… | Sao anh lại đến đồn cảnh sát? Còn vụ mát-xa là sao hả? Eun-ju, đừng như vậy ở đây. |
| 차에 들어가서 얘기하자 | Lên xe nói chuyện đi. |
| 너 | Anh đang phạm tội đấy hả? |
| 범죄 저지르고 있니? | Anh đang phạm tội đấy hả? |
| 무슨, 무슨 소리야? | - Em nói gì vậy? - Anh đang làm cái quái gì thế? |
| 도대체 뭐 하고 돌아다니는 거냐고! | - Em nói gì vậy? - Anh đang làm cái quái gì thế? Đi chỗ khác rồi nói! Nha? Lên xe… |
| (동하) 들어가서 얘기해, 어? 들어가… | Đi chỗ khác rồi nói! Nha? Lên xe… |
| [은주의 씩씩대는 숨소리] | |
| (은주) 돈 훔쳐서 코가 꿰여? | Anh bị ép làm vì đã trộm tiền? |
| [은주의 헛웃음] | |
| 나나 우리 애들 죽인다고 협박까지 받고? | Bọn chúng dọa giết vợ con anh? |
| (동하) 내, 내가 해결할게 | - Anh sẽ lo hết, nên… - Vận chuyển ma túy? |
| - 그러니까… - (은주) '마약 배달'? | - Anh sẽ lo hết, nên… - Vận chuyển ma túy? |
| 너 진짜 | Anh điên rồi hả? |
| 미쳤어? | Anh điên rồi hả? |
| 가족들 다 죽일 셈이야? | Anh định giết cả nhà mình à? |
| 시동 걸어, 경찰서 가자 | Nổ máy! Ta đến đồn cảnh sát! |
| [한숨] | |
| 미행당하고 있을지도 몰라 | Có thể họ đang bám đuôi anh. |
| (동하) 이거 알려지면 | Nếu họ phát hiện, |
| 우리 가족들한테 해코지할지도 모르고 | họ sẽ làm hại gia đình mình. Và… |
| 나도 이거… [한숨] | họ sẽ làm hại gia đình mình. Và… |
| 하고 싶어서 이러는 거 아니야 | Không phải anh làm vì muốn làm, mà làm vì gia đình mình… |
| 전부 가족들 위해서인데 어떻게든… | Không phải anh làm vì muốn làm, mà làm vì gia đình mình… |
| (은주) 애들 목숨 걸고 마약 배달하는 게 | Không phải anh làm vì muốn làm, mà làm vì gia đình mình… Đẩy con cái vào nguy hiểm mà bảo làm vì gia đình? |
| 가족을 위하는 거니? | Đẩy con cái vào nguy hiểm mà bảo làm vì gia đình? |
| 네가 지금까지 가족한테 한 게 뭐가 있다고 | Anh đã làm được gì cho chúng tôi? Anh không xứng nói câu đó. |
| 이제 와서 가족 타령이야! | Anh đã làm được gì cho chúng tôi? Anh không xứng nói câu đó. |
| 네가 여태껏 가족한테 뭘 했는데, 뭘! | Nói đi, anh đã làm được gì rồi? |
| 너 미쳐도 단단히 미쳤구나? | Chắc anh mất trí thật rồi. |
| 내가 당장 가서 너 신고할 거야 | Giờ tôi sẽ tố cáo anh. |
| [한숨] [코를 훌쩍인다] | |
| - (동하) 은주야! - 놔! | Eun-ju! Thả ra! Tôi sẽ bảo vệ Yeon-woo và Hyun-woo. |
| 연우, 현우 내가 지켜 | Thả ra! Tôi sẽ bảo vệ Yeon-woo và Hyun-woo. |
| (은주) 지금까지 가족은 네가 아니라 내가 지켰다고 | Xưa giờ người bảo vệ gia đình là tôi, không phải anh. |
| 네가 뭔 짓거리를 하고 다녀도 이제 상관 안 해 | Tôi không quan tâm anh làm gì nữa. |
| 나, 나는? | Anh… không phải gia đình của em sao? |
| 너한테 가족이 아니야? | Anh… không phải gia đình của em sao? |
| [은주의 한숨] | |
| (은주) 아니야 | Không. Không phải nữa rồi. |
| 이젠 | Không. Không phải nữa rồi. |
| [떨리는 숨소리] | |
| [한숨] | |
| 그럼 넌 뭐 했는데? | Còn em đã làm gì? |
| 바람피운 거? | Ngoại tình hả? |
| [느리고 슬픈 배경음악] | |
| (동하) 그래서 나한테 | Và đòi ly dị… |
| 이, 이혼하자고 하는 거? | vì chuyện đó? |
| 가족을 깨려는 건 너잖아 | Em mới là người hủy hoại gia đình mình, không phải anh. |
| 내가 아니라 | Em mới là người hủy hoại gia đình mình, không phải anh. |
| [차 문이 달칵 열린다] | |
| [차 문이 탁 닫힌다] | |
| [다가오는 발소리] | |
| (광철) 들어가 | Đi đi! |
| 집에 들어가라고 | Về nhà đi! |
| 이쪽 애들이 다 알고 있었다 | Mọi người ở đây đều biết rồi hả? |
| 민규가 예전에 강준이 밑에 있었지? | Min-gyu từng làm cho Kang-jun, phải không? |
| 정리는 어떻게 하실 겁니까? | Giờ xử lý sao đây ạ? |
| 형님이 담그라고 하시면 제가 하겠습니다 | Chỉ cần anh ra lệnh, em sẽ xử nó. |
| (중배) 놔두면 이런 일 계속 생길 겁니다 | Nếu mặc kệ, chuyện này sẽ tiếp diễn. |
| 일단 가자 | Giờ đi trước đã. |
| (동하) 그럼 넌 뭐 했는데? | Còn em đã làm gì cho gia đình? |
| 바람피운 거? | Ngoại tình hả? |
| 가족을 깨려는 건 너잖아 | Em mới là người hủy hoại gia đình mình, không phải anh. |
| 내가 아니라 [은주의 한숨] | Em mới là người hủy hoại gia đình mình, không phải anh. |
| 광철이… [멈칫한다] | Hình như Kwang-chul đến rồi. |
| 온 거 같은데요 | Hình như Kwang-chul đến rồi. |
| (주현) 사람 하나 찾아 | Tìm người này cho tôi! |
| (동하) 나, 나는? | Anh… |
| 너한테 가족이 아니야? | không phải gia đình của em à? |
| [은주의 한숨] | không phải gia đình của em à? |
| [잔잔한 배경음악] (은주) 아니야 | Không. Không phải nữa rồi. |
| [동하의 떨리는 숨소리] 이젠 | Không. Không phải nữa rồi. |
| [코를 훌쩍인다] | |
| [동하의 한숨] | |
| [코를 훌쩍인다] | |
| [발로 때리는 소리] [민규의 신음] | |
| [민규의 괴로운 신음] | |
| (민규) 중배야 | Jung-bae. |
| [민규의 고통스러운 신음] | |
| [거친 숨을 내쉬며] 오해야, 오해야, 이거 | Chuyện này là hiểu lầm thôi. |
| [민규의 괴로운 신음] | Chuyện này là hiểu lầm thôi. |
| 오해야 | Là hiểu lầm thôi. |
| 내가 말할게, 중배야 | Jung-bae, nghe tôi nói đi! |
| 아니, 잠깐 내 말 좀 들어봐 | Khoan, nghe tôi nói đã! |
| [때리는 소리] [민규의 신음] | Khoan, nghe tôi nói đã! |
| 아이, 중배야 | Jung-bae. |
| [때리는 소리] [민규의 신음] | |
| [민규의 거친 숨소리] | |
| 중배야 | Jung-bae. |
| 오해야 | Hiểu lầm thôi mà. |
| [우아한 음악이 흘러나온다] (득수) 여행 자율화되기 훨씬 전이니까 | Trước khi cho tự do du lịch nước ngoài, |
| 보통 사람들은 해외 구경하기도 힘든 시절이었지 | người bình thường rất khó đi nước ngoài. |
| 그때가 복싱 전성기였어 | Đó là thời hoàng kim của quyền anh. |
| 뭐, 난 무명이긴 했지만 | Dù lúc đó còn chưa có tên tuổi, tôi đã thi đấu hạng trung vào trận mở màn. |
| 미들급 경기 오프닝 매치에 나갔단 말이야 | Dù lúc đó còn chưa có tên tuổi, tôi đã thi đấu hạng trung vào trận mở màn. |
| 오프닝 매치라고 | Mà không phải ai cũng được thi đấu trận mở màn đâu nhé. |
| 아무나 막 시켜 주고 그러는 거 아니거든 | Mà không phải ai cũng được thi đấu trận mở màn đâu nhé. |
| 근데 그때 갔던 그 LA 샌타모니카 해변이 | Mà bà không biết hồi tôi mới đến L.A., bãi biển Santa Monica đẹp nhường nào đâu. |
| 그렇게 아름다울 수가 없었어 | bãi biển Santa Monica đẹp nhường nào đâu. |
| [순옥의 웃음] 그 멋진 해변을 나 혼자 | Tôi nhớ mình đã tập quyền anh |
| 섀도복싱을 하면서… | trên bãi biển xinh đẹp đó. |
| [탄성] | |
| '천국이 있다면 이런 곳이겠구나' | Hồi ấy tôi đã nghĩ nơi đó là thiên đường. |
| '죽기 전에 다시 한번 꼭…' | Tôi muốn thăm lại đó một lần trước khi chết… |
| [혀를 굴리며] 샌타모니카 해변 | Đúng là bãi biển Santa Monica rất đẹp. |
| 정말 멋지죠 | Đúng là bãi biển Santa Monica rất đẹp. |
| 아, 그렇지! | Chính xác. |
| 어떻게? | Sao bà biết được? |
| 순옥 씨는 뭐, 영화에서 봤나? | Bà xem phim thấy hay sao? |
| [웃으며] 아니요, 전 유학 시절에 | Bà xem phim thấy hay sao? - À không, hồi đó tôi đi du học. - Đi du học? |
| '유학'? | - À không, hồi đó tôi đi du học. - Đi du học? |
| 으흠 | |
| 아니, 샌타모니카 근처에 대학이 있었던가? | Gần Santa Monica có trường đại học à? |
| [당황한 웃음] | |
| 얘기가 옆으로 좀 샜는데 | À, chúng ta có hơi lạc đề, |
| 어쨌든 그 정도로 순옥 씨하고 나하고는 | nhưng ý tôi muốn nói là tôi với bà có rất nhiều điểm chung. |
| 겹치는 부분이 많아 | nhưng ý tôi muốn nói là tôi với bà có rất nhiều điểm chung. |
| [웃음] (득수) 성격도 그렇고 | nhưng ý tôi muốn nói là tôi với bà có rất nhiều điểm chung. Từ tính cách, |
| 오늘 샌타모니카도 그렇고 | cho đến Santa Monica… |
| [허허 웃는다] | |
| [난감한 숨소리] | |
| 이, 슬하에 | Bà bảo… bà không có con cái, đúng không? |
| 자식이 없댔죠? | Bà bảo… bà không có con cái, đúng không? |
| 무자식이 상팔자란 말도 있잖아요 | Có câu: "Không con cái, sống thoải mái". |
| 외로운 사람끼리 의지하고 살면 | Hai người cô đơn mà có thể nương tựa vào nhau, |
| 그게 자식보다 훨 나아 | thì còn tốt hơn có con nhiều. |
| 그런가요? | Vậy à? |
| 병원장 하시던 남편분하고는 | Chồng bà qua đời lúc nào? |
| 언제 사별하셨다고? | Ông ấy làm Giám đốc bệnh viện nhỉ? |
| [매미 소리] | |
| (득수) 아, 안 내리셔도 되는데 | Bà đâu cần phải xuống xe. |
| [순옥의 웃음] | Bà đâu cần phải xuống xe. Bữa sau cho tôi mời nhé. |
| 다음엔 제가 살게요 | Bữa sau cho tôi mời nhé. |
| (득수) 무슨 소리 | Bà nói gì vậy? |
| 내가 거지 되면 그때 한 번 사요 | Lỡ xui tôi sạt nghiệp thì hẵng mời. |
| [함께 웃는다] | |
| 여자들한테 내가 뭘 얻어먹어 본 적이 없어서 | Tôi chưa từng để phụ nữ trả tiền mời cơm. |
| 순옥 씨 | Bà Sun-ok. |
| 안전 운행하시고 | Lái xe cẩn thận nhé. |
| 그럼 | Hẹn gặp lại. |
| 그럼 | Giữ sức khỏe nhé. |
| [자동문 열리는 소리] | |
| 어 | Chào ông. |
| [웃음] | |
| [자동문 닫히는 소리] | |
| [지폐를 사락 꺼낸다] | |
| 고맙습니다 | Cảm ơn cậu. |
| [자동문 버튼음] | |
| [느릿한 배경음악] [득수의 한숨] | |
| 진행비 많이 들어가네 | Tốn biết bao nhiêu là tiền cho vụ này. |
| 이달 고시원 방세도 못 냈는데 | Mình còn chưa trả tiền phòng trọ. |
| 에헤 | Trời ạ. |
| [새가 지저귄다] | ĐẠI HỌC HANKUK |
| [키보드 치는 소리] | YOO HAN-CHEOL |
| [다가오는 발소리] | YOO HAN-CHEOL |
| (교무 직원) 그 사람 맞아요? | Đúng người này không? |
| (동하) 아, 예 | Đúng rồi. |
| [교무 직원의 탄성] | Ồ, anh học chung với anh ấy à? |
| 교수님 동기? | Ồ, anh học chung với anh ấy à? |
| 동기는 아니고요 | À, không phải. |
| [교무 직원의 웃음] (교무 직원) 아, 연락이 끊기셨나 봐요? | Chắc anh mất liên lạc với anh ấy rồi. |
| 찾으시는 거 보니까 | Chắc anh mất liên lạc với anh ấy rồi. |
| [어색한 웃음] | |
| [휴대전화를 달그락 집어 든다] | |
| (김 사장) 하자 할 때는 씨발, 거 쌩까더만은 | Lúc tôi chào mời thì ông bơ đi. |
| [김 사장의 거친 숨소리] | TIỆM CÁ |
| 상황이 좀 변했다 | Giờ tình hình đã khác. |
| 쫄리시는 모양이네, 요새? | Dạo này ông hơi vật vã đấy nhỉ? |
| 휴, 쫄리는 게 아니라 | Tôi không có vật vã. Tôi sắp chết đây này. |
| 죽게 생겼다 | Tôi không có vật vã. Tôi sắp chết đây này. |
| (김 사장) 근데 우리 물건은 하… 질이 좀 떨어지는데 | Mà có lẽ hàng của bọn tôi không đạt tiêu chuẩn. |
| 뭐든 갖고 와 | Hàng gì cũng được. Mạng lưới phân phối của bọn tôi sẽ giúp anh kiếm bộn. |
| 우리 유통망에 깔면 돈 좀 벌 거다 | Hàng gì cũng được. Mạng lưới phân phối của bọn tôi sẽ giúp anh kiếm bộn. |
| 좋지 | Nghe được đấy. |
| 근데 | Mà này, |
| 갸들 배신하면 안 되지 않나? | giở trò sau lưng họ có sao không đấy? |
| 갸들 무섭던데 | Bọn họ quá đáng sợ. |
| 먼저 험하게 나오니까 너 찾아온 거지 | Họ khơi ra đấy, nên tôi mới tìm anh. |
| (용수) 저 새끼 들어오고 나서 | Từ lúc thằng nhóc đó gia nhập, chuyện làm ăn rối tung cả lên. |
| 사업이 개판이다 | Từ lúc thằng nhóc đó gia nhập, chuyện làm ăn rối tung cả lên. |
| [개운한 탄성] | |
| 광철이만 한 새끼가 없지? | Đâu có ai giỏi bằng Kwang-chul. |
| 아까워서 우짜노? | Tiếc thật đấy. |
| 그 새끼를 안 죽이면 내가 죽어 | Không giết thằng đó thì tôi chết chắc. |
| [김 사장의 웃음] [한숨] | |
| [매미 소리] [민규의 힘겨운 숨소리] | |
| (민규) 어, 형님 | Anh. |
| (광철) 앉아라 | Ngồi đi! |
| [민규의 힘겨운 숨소리] | |
| 먹어, 식는다 | Ăn đi! Nguội rồi. |
| [광철이 후루룩 먹는다] | |
| 민규야 | Min-gyu. |
| 예, 형님 | Dạ. |
| - 어머니 잘 계시냐? - (민규) 예? | - Mẹ cậu sao rồi? - Dạ? |
| 예, 예, 잘 계십니다, 형님 | Dạ anh, mẹ em vẫn khỏe. |
| 칠순 잔치 갔던 게 벌써 몇 년 전이니까 | Mấy năm trước đã mừng sinh nhật 70 tuổi. |
| 연세 많이 드셨겠다 | Chắc giờ bà ấy già lắm rồi. |
| (광철) 자주 못 찾아봬도 연락 자주 하고 | Không hay ghé thăm thì nhớ năng gọi điện. |
| 난 고아라서 엄마 있는 놈들이 그렇게 부럽더라 | Tôi mồ côi nên rất ghen tị với những người có mẹ. |
| 버림받는 게 어떤 건지 넌 몰라, 인마 | Cậu đâu hiểu cảm giác bị bỏ rơi. |
| (민규) 혀, 형님 | Anh. |
| 하, 한 번만… | Một lần này thôi. |
| 한 번만 살려 주십시오 | Xin hãy tha cho em lần này. |
| 변명은 아, 안 하겠습니다 | Em sẽ không viện cớ. |
| [민규의 떨리는 목소리] 사, 살려 주십시오, 형님! | Xin anh đừng giết em. |
| [민규가 흐느낀다] | |
| [숟가락을 달그락 내려놓는다] | |
| 나랑 가면 살고 너 혼자 가면 죽는다 | Theo tôi thì sống. Bỏ đi thì chết. |
| [놀란 숨소리] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| 밥 먹어라 | Ăn đi. |
| 먹고 같이 나가자 | Rồi chúng ta cùng đi. |
| [민규가 울먹인다] | |
| [민규가 콜록거린다] | |
| [진동음이 울린다] [득수의 한숨] | |
| [졸린 목소리로] 예, 박득수입니다 | A lô, Park Deuk-soo nghe. |
| 순옥 씨? | Bà Sun-ok? |
| 저녁 약속 있다더니 무슨 일로? | Tôi tưởng bà có hẹn ăn tối rồi, sao vậy? |
| 파투 났어? | Hủy hẹn rồi à? |
| 아, 지금 온다고? | Giờ bà tới à? |
| [하하 웃는다] | |
| 아이고 | Trời đất ơi. |
| (득수) 아, 약속도 없이 이러시면 곤란한데, 어? | Báo gấp vậy thì khó cho tôi quá. |
| 어휴, 난 아직 샤워도 안 했어 | Tôi còn chưa tắm rửa gì hết. |
| 하, 어? | Gì? |
| 아이고, 30분? | Ôi trời! Ba mươi phút hả? |
| 아이고, 좀 천천히 와요, 어? | Trời ạ, bà cứ từ từ đi, được chứ? |
| 아이, 난 아직 샤워도 안 했다니까 | Đã bảo tôi chưa tắm rửa gì mà. |
| 보고 싶다는데, 이거 | Chà, bà nhớ tôi đến vậy |
| 어쩌나, 어? | thì biết làm sao? |
| [달그락 내려놓는다] 그래요, 예 | thì biết làm sao? Thôi được rồi. Ừ. |
| 아… | |
| 천천히 | Đi thong thả nhé! |
| 예? 좀 이따가 봅시다 네, 순옥 씨 | Rồi, hẹn lát nữa gặp. Được rồi, bà Sun-ok. |
| [통화 종료음] | |
| 아이코, 이거! | Thiệt tình, nguy to rồi đây. |
| 크, 큰일 났네 | Thiệt tình, nguy to rồi đây. |
| 아파트까지 택시를 타도 20분은 넘게 걸릴 텐데 | Đi taxi đến căn hộ đó cũng phải mất hơn 20 phút. |
| 에헤, 이거 참 | Trời đất ơi. |
| (옆방 남자) [벽을 쾅쾅 두들기며] 아유, 좀 조용히 좀 해! | Bên đó im giùm đi! |
| 야, 이 새끼야 | Thứ khốn kiếp! |
| 넌 밤에 야동이나 그만 쳐 봐! | Còn mày bớt xem phim người lớn hằng đêm đi! Nghe không hả? |
| 야, 인마! [입소리를 쯧 낸다] | Còn mày bớt xem phim người lớn hằng đêm đi! Nghe không hả? |
| 이 새끼, 이게 진짜 | Thứ gì đâu… |
| 괴로워 죽겠어, 어? | Chắc chết mất. |
| [바지를 탁 입으며] 아이, 좆만 한 새끼가 | Con mẹ nó! |
| [벨트 버클이 찰그랑댄다] | Con mẹ nó! |
| [한숨] | |
| [문 닫고 잠그는 소리] | PHÒNG HỌC DAESEONG |
| (득수) [한숨 쉬며] 덥다 | Nóng quá! |
| (윤석) 박득수 씨? | Ông Park Deuk-soo? |
| '박득수'? 아, 302호 | "Park Deuk-soo" hả? Người ở phòng 302 hả? |
| 자고 있던데 들어가 봐요 | Ổng đang ngủ. Cậu đi xem xem. |
| 내가 득수 그놈이랑 닮았나? | Nhìn tôi có giống ổng hả? |
| [웃으며] 아니, 뭐 맞는데, 박득수 씨 | Thôi đi, ông là Park Deuk-soo mà. |
| 어떻게, 수갑 찰래요? 그냥 가실래요? | Ông muốn hợp tác hay bị còng? |
| 사람 잘못 봤다니까 | Cậu nhầm người rồi. |
| - (득수) 신분증을 보여 줘야 믿나 - 아, 거! | - Cho cậu xem căn cước nhé? - Thôi! Ai thèm căn cước giả. |
| 위조된 거 꺼내지 마시고 | - Cho cậu xem căn cước nhé? - Thôi! Ai thèm căn cước giả. |
| (득수) 위조라니요, 이 사람 | Cậu nói giả là sao? |
| [수갑을 잘그랑거리며] 그냥 수갑 찹시다 | Để tôi còng ông lại đã. Khỉ thật! |
| 아, 아이 씨! | Khỉ thật! |
| 알았으니까 | Thôi được rồi. |
| 내 전화 한 통만 합시다 | Cho tôi gọi một cú điện thoại. |
| [흥미로운 배경음악] 순옥 씨? | Bà Sun-ok hả? Tôi không biết phải nói sao, |
| 이거 어떡하지? 오늘 좀 힘들겠어 | Bà Sun-ok hả? Tôi không biết phải nói sao, nhưng hôm nay chắc không gặp nhau được. |
| 아, 내가 오늘 로터리클럽 임원 회의가 있는 날인데 | nhưng hôm nay chắc không gặp nhau được. Hôm nay các thành viên Tổ chức Rotary phải họp mặt, |
| 깜빡했지 뭐야 | mà tôi quên bẵng đi mất. |
| 아이, 나도 이제 늙었나 봐 | Chắc tại tôi già rồi. |
| 아주 고장 난 형광등이야 | Tôi hay quên như một chú cá vàng vậy. |
| [득수가 하하 웃는다] | |
| 아, 아이, 그래, 그래요 | Vậy nhé, chào bà. |
| 조만간 내가 다시 연락드리지 | Tôi sẽ sớm gọi lại cho bà. |
| 미안합니다, 순옥 씨 | Bà Sun-ok, xin lỗi nhiều nhé. |
| 아, 이거 | Chết tiệt… |
| 공든 탑이 이렇게 무너지나? | Công sức đổ sông đổ bể hết. |
| [윤석의 헛웃음] | |
| - (윤석) 타세요, 빨리 - (득수) 하, 참 | - Mời lên xe. - Thiệt tình. |
| [차 앞문이 열린다] | |
| (윤석) 아휴 | Trời ạ. |
| [차 앞문이 닫힌다] | |
| [차 시동이 걸린다] | |
| 아가씨는 잡힌 사람인가? 잡는 사람인가? | Cô này, cô đang bị bắt hay đang làm việc đấy? |
| (득수) [웃으며] 뭐야? | Gì… Cô là tranh tra à? |
| 형사야? | Gì… Cô là tranh tra à? |
| 미모의 여형사가 애가 탈 만한 죄는 안 지었는데? | Tôi chẳng làm gì sai để một tranh tra xinh đẹp như cô phải bận tâm. |
| 전과 7범의 범털께서 무전취식은 좀 | Một người có bảy tiền án như ông mà lại ăn xong bỏ chạy, |
| 모양 빠지지 않아요? | không phải hơi kém tầm à? |
| (득수) 내 말이 | Chính xác. |
| 이거 순 공권력 낭비 아닌가? | Không phải cô đang lãng phí quyền lực à? |
| 세상에 나쁜 놈들이 얼마나 많은데 [주현의 한숨] | Ngoài kia còn đầy kẻ xấu đấy. |
| 안 그래, 아가씨? | Cô không thấy vậy sao? |
| 박득수 씨 | - Ông Park Deuk-soo. - Đây. |
| (득수) 어, 그래 | - Ông Park Deuk-soo. - Đây. |
| 소원을 말해 봐 | Ước gì cứ nói. |
| 처음부터 서설이 긴 거 보니 | Vào đề dằng dai thế này, hẳn không phải tính tống tôi vào tù nhỉ? |
| 빵에 처넣을 생각은 아닌 거 같고 | Vào đề dằng dai thế này, hẳn không phải tính tống tôi vào tù nhỉ? |
| 나랑 뭘 하고 싶은데? | Cô muốn gì ở tôi đây? |
| 우리 일 하나 같이합시다 | Chúng ta hợp tác đi. |
| [새가 지저귄다] | |
| [무거운 한숨] | |
| [다가오는 발소리] | |
| (은주 모) 어서 가서 연우, 현우 밥 챙겨 | Về nhà chăm con đi chứ. |
| - 그러고 있지 말고 - (은주) 엄마 | - Đừng mãi ngồi đó. - Mẹ. |
| 나 애들 데리고 이 집에서 같이 살면 안 될까? | Con và tụi nhỏ có thể sống ở đây với mẹ không? |
| [한숨] | |
| [잔잔한 컨트리풍 배경음악] | |
| (동하와 가족) 자, 10, 9, 8 | Được rồi, mười, chín, tám, |
| 7, 6, 5, 4, 3 | bảy, sáu, năm, bốn, ba, |
| 2, 1, 땡! | hai, một, đến giờ rồi! |
| [동하와 가족의 행복한 환호성] | hai, một, đến giờ rồi! |
| [매미 소리] | |
| [득수의 거친 숨소리] | |
| [한숨 쉬며] 이야 | |
| 동네가 무슨 공동묘지도 아니고 | Khu này là nghĩa trang hay gì đây trời? |
| 이렇게 조용해? | Gì mà im lìm vậy? |
| [가래를 칵 모은다] | |
| [초인종이 딩동 울린다] | |
| [연우가 거울을 탁 내려놓는다] 누구지? | - Ai vậy? - Là mẹ thì chị không ra. |
| 엄마면 난 안 나가 | - Ai vậy? - Là mẹ thì chị không ra. |
| 번호 키를 알고 있는데 우리 가족일 리가 없잖아 | Không phải đâu, nhà mình ai chả biết mật khẩu. |
| [휴대전화를 탁 내려놓으며] 아, 그렇네 | Em nói đúng. |
| (연우) 누구세요? | Ai đấy? |
| (연우) 누구세요? | Ông là ai? |
| 여기가 박동하 씨네 집이 맞냐? | Đây là nhà của Park Dong-ha à? |
| (연우) 네, 근데요? | Vâng, ông cần gì? |
| 낯선 사람한테 함부로 문 열어 주는 거 아니다 | Cháu không nên mở cửa cho người lạ. |
| (득수) 세상 험한 줄 모르냐! | Cháu không biết thế giới đáng sợ cỡ nào đâu. Bố mẹ nuôi dạy tệ thật sự. |
| 가정 교육이 형편없구먼 | Cháu không biết thế giới đáng sợ cỡ nào đâu. Bố mẹ nuôi dạy tệ thật sự. |
| (연우) 아니, 근데 누구시냐고요 | Biết rồi, nhưng ông là ai? |
| [웃음] | |
| 내가 아무래도 | Có lẽ ông là ông cháu đấy. |
| 너희들 할아비 같으다 | Có lẽ ông là ông cháu đấy. |
| [허허 웃는다] | |
| [차 문이 달칵 열린다] | |
| [민규의 신음] | |
| [광철이 라이터를 달칵 연다] | |
| [라이터를 달칵 닫는다] | |
| [민규의 힘겨운 신음] | |
| [힘겨운 신음] | |
| 저 씨발 놈이 뒈지려고, 이 씨 | Thằng chó đó muốn chết mà. |
No comments:
Post a Comment