흑기사 6
Kỵ Sĩ Áo Đen 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
안녕하세요 | Xin chào. |
안녕하세요 | Chào cô. |
해라 씨도 왔구나 | Cô Hae Ra cũng tới đây sao? |
초대해 주셔가지고 왔어요 | Vì cô ấy mời nên tôi đến. |
근데 괜찮으세요? | Mà cô có ổn không? |
감기 안 걸리셨죠? | Không bị cảm chứ? |
아... | À… |
큰일날 뻔했어요 도와주지 않으셨으면 | Nếu không có cô giúp thì đã lớn chuyện rồi. |
그게 뭐 별거는 아니고 | Cũng có gì đâu. |
제가 유리창 막느라고 좀 진을 빼긴 했죠 | Chỉ là che lại cửa sổ hơi tốn sức chút thôi. |
혹시 커피 한잔하시겠어요? | Cô muốn uống một cốc cà phê không? |
어머, 감사해요 | Ôi, cảm ơn anh. |
전 블랙 커피로요 | Tôi uống cà phê đen nhé. |
- 블랙? - 우유, 설탕 없이 까... | - Cà phê đen sao? - Không sữa, không đường… |
아메리카노 | Cho tôi một ly Americano. |
같이 주문하러 가시겠어요? | Cô có muốn đi mua cùng tôi không? |
그럴까요? | Vậy cũng được sao? |
네, 가시죠 | Vậy cũng được sao? Được, ta đi thôi. |
둘이 어떻게 알지? | Sao họ lại biết nhau nhỉ? |
몸은 좀 괜찮으세요? | Cô khỏe hơn chưa? |
덕분에요 | Nhờ anh cả đó. |
비서분 보내주셔서 감사했어요 | Cảm ơn anh đã cử thư ký tới. |
저기... | À mà… |
해라 씨 옷 주문한 거 꼭 비밀로 해주세요 | Cô phải giữ bí mật chuyện tôi nhờ cô may đồ cho Hae Ra nhé. |
왜요? | Tại sao? |
선물인데 미리 알면 재미없잖아요 | Tại sao? Đó là quà tặng. Biết trước thì còn gì thú vị nữa. |
[호출기 소리] | |
여깄습니다, 블랙 커피 | Cà phê đen của cô đây. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
먼저 가 있을게요 | Tôi đi trước nhé. |
네 | Vâng. |
그럼 그날 밤의 진실을 알려드릴까요? | Vậy để tôi cho mọi người biết sự thật về đêm hôm đó nhé? |
그 사람은 네 남자가 아니야! | Đó không phải người đàn ông của ngươi! |
아씨는... | Vị phu nhân đó… |
밤새... | đã dành cả đêm… |
불꺼진 문을 보며 서 있었어요 | đứng nhìn cánh cửa tối om. |
그 남자는 네 남자가 아니야 | Đó không phải người đàn ông của ngươi! |
[애잔한 음악] | |
천한 것이 감히... | Sao kẻ thấp hèn đó dám? |
두 사람 사이엔 | Giữa hai người họ |
아무 일도 없었어요 | không xảy ra chuyện gì cả. |
하지만 | Nhưng… |
서로의 사랑을 확인한 | đêm hôm đó, |
그런 밤이었죠 | họ đã hiểu được lòng nhau. |
아이고, 분이야 | Boon Yi. |
이게 뭔 짓이여? | Cô làm gì ở đây thế? |
방에 가만히 누워 쉬어야제 | Cô làm gì ở đây thế? Cô phải nằm trong phòng nghỉ ngơi chứ. |
아니에요, 제가 할게요 | Cô phải nằm trong phòng nghỉ ngơi chứ. Không cần đâu. Cứ để tôi làm. |
내가 니 태몽을 꾼 것 같어 | Hình như tôi đã nằm mộng thấy thai của cô. |
아들이여, 아들! | Là con trai, con trai đấy. |
- 누이! - 아, 깜짝이야! | - Chị! - Giật cả mình. |
점복아! | Jeom Bok! |
웬일이야, 여기는? | Em đến đây có việc gì thế? |
- 아씨댁에서 심부름으로 왔죠 - 아이, 참 | Em đến đây có việc gì thế? - Em đến làm việc vặt cho phu nhân. - Thiệt tình. |
앉아 있어 | Ngồi xuống đó đi. |
배고프지? | Đói rồi đúng không? |
누이가 좋아하던 뒷동산이라 그려 봤어요 | Em đã vẽ ngọn núi phía sau mà chị thích đó. |
아! 우리 점복이 그림 솜씨는 정말 일품이다 | Tài nghệ vẽ tranh của Jeom Bok đúng là kiệt xuất. |
이거 마셔가며 먹어 | Uống cái này rồi hãy ăn. |
- 누이 - 응? | - Chị. - Sao thế? |
무슨 안 좋은 일이라도 당한 거예요? | Chị đã gặp phải chuyện gì à? |
남석이 아범이 그러는데 누이가 | Phụ thân của Nam Sik đã nói rằng |
아들을 낳을 거래 | chị sẽ sinh con trai. |
시집도 안 간 처녀가 뭔 아들이래? | Chị còn chưa thành thân mà, con trai gì chứ? |
[불길한 느낌의 음악] | |
(백희) 다행인지 불행인지 | Không biết là may mắn hay bất hạnh, |
사람들의 궁금증은 오래가지 못했습니다 | mọi người cũng không tò mò quá lâu. |
- 어여 가서 불 가져와 - 예 | - Này, đốt thêm đi. - Vâng. |
(백희) 남인, 서인 노론, 소론으로 갈라져 | Triều đình chia thành Nam Nhân, Tây Nhân, Lão Luận và Thiếu Luận |
끝없는 당파 싸움을 이어오던 조정은 | và rơi vào trận chiến không ngừng giữa các đảng phái. |
진보적 사상가를 탄압하는 수단으로 | Họ đàn áp các nhà tư tưởng tiên tiến |
종교 박해를 이용했고 | bằng cách khủng bố tôn giáo. |
유교적 세계관과 | Những học giả trẻ tuổi |
현실 사이의 괴리에서 고민하던 젊은 선비들이 | trăn trở về khoảng cách giữa hiện thực và hệ tư tưởng Nho giáo |
당쟁의 희생물이 되었죠 | đã trở thành vật hy sinh trong cuộc xung đột đảng phái. |
네가 입고 싶어 했던 옷이잖아 | Đây chính là bộ y phục ngươi muốn mặc mà. |
그 옷 입고 | Mặc nó vào |
내 대신 죽어 | rồi chết thay ta đi. |
나와! | Ra ngoài! |
이명소의 부인이 맞소? | Ngươi là phu nhân của Lee Myung So ư? |
대답해 보시오 | Mau trả lời đi. |
그렇소 | Đúng vậy. |
- 다른 식솔들은 없었느냐? - 예 | - Không còn người nhà nào khác à? - Vâng. |
감히 누굴 속이려고? | Ngươi dám lừa ta sao? |
이 얼굴로 이 집안에 시집을 왔다 그건가? | Ngươi có thể gả vào nhà này với gương mặt đó ư? |
혼인 후에 생긴 상처다 | Ta bị thương sau khi thành thân. |
이런 얼굴의 여자를 데리고 살았다니 | Hắn ta sống với một nữ nhân thế này sao? |
흉터와 상관 없이 | Chàng ấy không bận tâm đến vết sẹo. |
다정한 지아비였다 | Chàng là một phu quân tốt. |
네놈 따위가 헤아릴 수 있는 분이 아니지 | Một kẻ như ngươi không thể hiểu được đâu. |
끌어내! | Đưa cô ta đi! |
(백희) 유배를 간 명소가 | Họ đã tra hỏi nàng ấy |
어떤 사람들과 어울렸는지 | về những người có liên quan |
어떤 인물들이 그댁으로 모여들었는지 | đến Myung So đã bị lưu đày |
추궁하는 질문에... | và những ai tìm đến ngôi nhà ấy. |
이명소가 천주쟁이가 맞질 않느냐? | Lee Myung So là kẻ theo Công giáo, đúng không? |
(백희) 분이는 끝내 답을 하지 않았고 | Nhưng đến cuối cùng, Boon Yi vẫn không trả lời. |
날이 밝으면 사약이 내려오려나? | Đến khi trời sáng, ta sẽ được ban độc dược sao? |
나리 | Đại nhân. |
분이야! | Boon Yi. |
분이야! | Boon Yi! |
살아 있었구나 | Hóa ra nàng vẫn còn sống. |
예가 어디라고 여기까지 찾아와? | Sao nàng có thể tìm tới tận đây? |
그래, 네 고초 내 남식 어멈 통해 들었다 | Ta có nghe mẫu thân của Nam Sik kể về những chuyện nàng đã trải qua. |
살아 계셔서 다행입니다 | Thật may là ngài vẫn còn sống. |
목소리를 잃은 것이냐? 나 때문에? | Nàng mất đi giọng nói là vì ta ư? |
갖은 고문을 당하고 | Nghe nói cô ấy bị tra tấn rất dã man. |
관노로 팔려가는 길에 | Trên đường bị bán đến Gwanno, |
도망을 가다가 죽었다는 말이 들립니다 | cô ấy đã trốn đi và bỏ mạng rồi. |
그러게... | Đáng lẽ… |
지 분수를 알았어야지 | cô ta nên biết thân biết phận mới phải. |
유배지에서 살아 돌아오는 경우도 많다던데? | Ta nghe nói cũng có người đi lưu đày sống sót trở về. |
그러믄입쇼 | Đúng vậy. |
나으리께서는 반드시 돌아오실 겁니다 | Chắc chắn đại nhân sẽ quay về. |
설거진 내가 할 테니 분이 너는 쉬거라 | Để ta rửa cho. Nàng cứ nghỉ ngơi đi. |
내가 내준 과제나 마저 하거라, 그러면 | Lấy bài ta giao ra làm đi vậy. |
[경쾌한 음악] | |
어디 보자 | Xem nào. |
아직, 아직... | Vẫn chưa xong đâu. |
아, 이리 재미가 없어서야 | Thật chẳng vui chút nào. |
뭘 좀 엉터리로 써야 혼내키는 재미가 있지 | Nàng phải làm sai một chút để ta mắng thì mới vui chứ. |
하나를 가르쳐 주면 둘, 셋을 깨우치는구나 | Ta dạy một mà nàng đã biết hai, biết ba rồi. |
개, 개! | Con chó, gâu gâu. |
멍! 멍! | Gâu! Gâu! |
게 | Con chim. |
열어보거라 | Nàng mở ra xem đi. |
저 아래 대장간 영감 | Hình như ông thợ ở lò rèn đằng kia |
내가 돌아갈 거라고 믿고 있는지 | tin rằng ta nhất định sẽ quay lại |
많은 일을 도와주더구나 | nên đã giúp ta rất nhiều việc. |
그래 내 책 한 권 주고 가락지를 샀다 | Nên ta đã đổi một quyển sách lấy một chiếc nhẫn. |
[애잔한 음악] | |
도움이 되는 반지였으면 좋겠다 | Mong là chiếc nhẫn sẽ có ích với nàng. |
곤궁할 때는 | Vào lúc khốn khó, |
팔아서 요긴하게 쓰고 | hãy bán nó đi lấy tiền. |
다음 생애라는 게 있다면 | Nếu như có kiếp sau, |
그땐 꼭 좋은 곳에서 태어나거라 | nàng nhất định phải sinh ra ở một nơi tốt đẹp hơn. |
나리 | Đại nhân. |
목소리도 잃지 말고 | Đừng đánh mất giọng nói của mình, |
얼굴에 이런 흉도 갖지 말고 | cũng đừng mang vết sẹo thế này trên mặt. |
만약 다음 생에도 | Nếu như kiếp sau, |
이런 흉을 갖고 살아야 한다면 | nàng vẫn phải mang vết sẹo này |
그땐 내가 받으마 | thì cứ để ta mang thay nàng. |
넌 그저 곱고 | Nhất định phải thật xinh đẹp |
귀하게 있었으면 좋겠다, 분이야 | và sống thật đáng quý, Boon Yi à. |
어이쿠! | Ôi trời! |
[밝은 느낌의 음악] | |
내가 준 가락지는 어쨌느냐? | Chiếc nhẫn ta đưa nàng đâu rồi? |
저기 | Ở đằng kia. |
왜 저리 놓은 게야? | Sao nàng lại để ở đó? |
보름, 보름 | Rằm. |
보름달 | Trăng rằm. |
- 가득 - 가득하면? | - Tròn. - Khi trăng tròn? |
뭐라는 건지, 참 | Nàng ấy định nói gì vậy nhỉ? |
안다, 알아 | Ta biết mà. |
보름달 빛을 반지가 받으면 | Nếu chiếc nhẫn đón được ánh trăng rằm |
소원을 이루어주는 힘이 생긴다 | thì nó sẽ có sức mạnh để thực hiện điều ước. |
그럼 우리 분이는 무슨 소원을 빌고 싶으냐? | Vậy Boon Yi của ta muốn cầu mong điều gì? |
비밀 | Bí mật. |
춥다, 들어가자 | Lạnh rồi, mau vào thôi. |
들어가서 들어보자 | Vào trong thôi. |
[불길한 느낌의 음악] | |
[불타는 소리] | |
분이야, 분이야! | Boon Yi. |
분이야, 일어나 | Boon Yi, dậy đi. |
분이야! | Boon Yi. |
분이야! 나가야 한다, 우리 | Boon Yi, chúng ta phải ra ngoài. |
[절박한 느낌의 음악] | |
서방님! | Phu quân. |
그 애는 방에 두고 가요 | Cứ kệ cô ta trong đó và đi thôi. |
그만하시오 | Nàng thôi đi. |
말해 봐요 | Chàng nói đi. |
누굴 더 사랑했는지 | Chàng yêu ai hơn? |
나예요, 분이예요? | Thiếp hay Boon Yi? |
말해요, 누군지! | Chàng nói đi! Là ai? |
당신 미쳤소? | Nàng điên rồi sao? |
그 천박한 것은 두고 가요! | Mặc thứ thấp hèn đó và đi thôi. |
분이야! | Boon Yi! |
분이야, 정신차리거라! | Boon Yi, mau tỉnh lại đi! |
그냥 거기 있어 | Ở yên đó. |
넌 거기서 죽어! | Ngươi hãy chết ở đó đi! |
분이야! | Boon Yi. |
분이야 | Boon Yi. |
네가 안 나오면 | Nếu nàng không ra |
나도 못 간다 | thì ta cũng sẽ không đi. |
다 죽어버려 | Chết hết đi. |
다 죽어버려! | Chết hết đi! |
[집이 무너지는 소리] | |
안 돼! | Không. |
안 돼! 서방님! | Không được. Phu quân! |
안 돼! | Không được! |
서방님! | Phu quân! |
나쁜 년 | Đồ xấu xa. |
영원히 | Cô sẽ… |
구천을 떠도는 | trở thành hồn ma lang thang… |
귀신이 되어라 | mãi mãi! |
이보게, 말 좀 묻세 | Này, cho ta hỏi chút. |
여기 이 댁이 최 판서댁 맞는가? | Đây có phải nhà của Choi Pan Seo không? |
서... | Seo… |
서린 아씨? | Tiểu thư Seo Rin? |
댁은 뉘시오? | Ngươi là ai? |
아씨 마님 | Tiểu thư. |
소인 점복입니다요 | Tôi là Jeom Bok đây. |
점복이? | Jeom Bok? |
아니, 이게 무슨 일이십니까? | Đã xảy ra chuyện gì với người vậy? |
어찌하여 옛날 모습 그대로? | Sao vẫn y như hồi xưa thế này? |
우리 집이 며칠 새 왜 이렇게 된 거야? | Sao mới mấy ngày mà nhà ta lại thế này? |
며칠 만이라뇨, 아씨? | Không phải mấy ngày đâu, tiểu thư. |
제 늙은 꼴이 안 보이십니까? | Người không thấy tôi đã già thế này rồi sao? |
아버지, 어머니는 어디 계시냐? | Phụ thân và mẫu thân Ta đâu? |
30년 전에 돌아가셨죠 | Họ đã qua đời được 30 năm rồi. |
아씨를 기다리시다가요 | Họ đã chờ tiểu thư rất lâu. |
내가... | Ta… |
내가 지금 꿈을 꾸고 있는 모양이다 | Hình như ta đang nằm mơ. |
어떻게 이런 일이? | Sao lại có chuyện này chứ? |
어떻게 옛날 모습 그대로 하나도 변하지 않으시고? | Sao người vẫn y như xưa, không thay đổi gì thế này? |
네가 정녕 점복이란 말이지? | Ngươi chắc chắn mình là Jeom Bok chứ? |
- 그림 솜씨 좋던 점복이? - 그렇습니다요 | - Là Jeom Bok có tài vẽ tranh? - Đúng vậy. |
아씨 마님, 왜 그러십니까? | Tiểu thư, người làm sao thế? |
천천히 드시게 | Uống từ từ thôi. |
그러다 숨 넘어가겠구먼 | Uống từ từ thôi. Uống như thế sẽ chết đấy. |
자네, 귀신이라도 본 얼굴이구먼 | Trông ngươi cứ như vừa nhìn thấy ma ấy. |
뉘십니까? | Bà là ai? |
서린 아씨와 분이에 대해 알고 있는 사람이네 | Ta là người biết chuyện về phu nhân Seo Rin và Boon Yi. |
세상이 거꾸로 돌아가도 유분수지 | Thế giới có đảo lộn thì cũng phải có giới hạn chứ. |
사람 대접해달라는 종놈들이 생기질 않나 | Thế giới có đảo lộn thì cũng phải có giới hạn chứ. Lại có những kẻ hầu muốn được đối xử như con người cơ đấy. |
계집이 대놓고 수작부리는 꼴을 | Ta đang thấy một ả tiện nhân |
백주 대낮에 보질 않나 | tán tỉnh nam nhân giữa ban ngày. |
다른 데 가서 얘기하세 | Ta sẽ nói chuyện ở nơi khác. |
같이 있읍시다 이 노인네보단 우리가 낫지 않소? | Ở lại đi. Không phải bọn ta tốt hơn lão già này nhiều sao? |
어허, 참! | Khoan đã. |
[신비로운 느낌의 음악] | |
아이고, 나 죽네! | Ôi, ta chết mất. |
다른 데 가서 얘기하세 | Tới chỗ khác nói chuyện thôi. |
내 긴히 할 말이 있으니 | Ta có chuyện cần nói. |
[불길한 느낌의 음악] | |
[격정적인 느낌의 음악] | |
멈춰라! | Dừng lại! |
사람도, 귀신도 아닌 존재가 되었구나 | Cô ta đã trở thành thứ không phải quỷ, cũng chẳng phải người. |
넌 죽을 수 없다 | Cô sẽ không chết được. |
누구야, 당신? | Bà là ai? |
너와 비슷한 존재지 | Ta cũng giống cô. |
따라오너라 | Đi theo ta. |
살아있는 한은 | Vì cô còn sống |
추위와 배고픔은 면해야 하지 않겠니? | nên vẫn phải chống chọi với đói và rét. |
[웅장한 음악] | |
정조 이후에 관한 역사서를 읽다 보니까 | Sau khi đọc một cuốn sách về lịch sử sau thời vua Jeong Jo, |
어릴 때 외할머니한테 들었던 옛날얘기가 생각이 나서 | tôi lại nhớ về câu chuyện mà bà kể tôi nghe khi còn bé. |
뭐, 상상력을 좀 가미해 봤어요 | Vậy nên tôi thêm chút trí tưởng tượng vào đó. |
그런 여자가 실제로 있다면 | Nếu thực sự có một cô gái như thế |
업을 풀기 위해 옷을 짓고 있지 않을까? | thì có lẽ cô ta đang may quần áo để giải nghiệp đấy. |
아님 뭐, 밥집을 하려나? | Hoặc là đang mở một quán cơm. |
어이가 없군 | Hoặc là đang mở một quán cơm. Thật hết nói nổi. |
자, 오늘 강의는 여기까지 | Buổi giảng hôm nay đến đây thôi nhé. |
우리 뒷풀이 장소 어디죠? | Chúng ta sẽ liên hoan ở đâu đây? |
초대해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn vì đã mời tôi. |
저 진짜 시간 가는 줄 모르고 들었어요 | Tôi nghe kể đến quên cả thời gian luôn. |
- 재밌었어요? - 네 | - Rất thú vị đúng không? - Đúng vậy. |
그 죽지 않는 여자 얘기만 빼면 전부 다 사실 같았어요 | Trừ chi tiết về người phụ nữ bất tử thì tất cả cứ như thật vậy. |
그 여자까지도 사실일 수 있죠 | Có thể người phụ nữ đó cũng có thật đấy. |
근데 그 여자는 진짜 사악한데 왜 죽지도, 늙지도 않는 거예요? | Nhưng cô ta độc ác như vậy, sao không chết và cũng không già đi chứ? |
그게 꼭 벌이라고만은 할 수 없잖아요 | Cái đó đâu thể gọi là hình phạt được. |
막상 해 보면 벌이란 걸 알 거예요 | Khi nào sống như vậy thì cô sẽ hiểu được. |
벌 맞죠 | Đúng là hình phạt mà. |
인간은 관계 속에서 살아가는데 | Con người sống đều có những mối quan hệ. |
끔찍하게 외로울 거 같아요 | Chắc là cô ta sẽ rất cô đơn. |
가족, 애인 모두 늙고 죽는데 | Người yêu, người thân đều già và chết đi, |
본인은 그대로 있잖아요 | chỉ mỗi bản thân còn sống. |
계속 새로운 애인을 사귀면 되죠? | Kiếm người yêu mới là được mà. |
진심으로 사랑하는 사람이 | Người mình yêu thật lòng trên đời này |
인생에 그렇게 많지는 않으니까요 | không nhiều đến thế đâu. |
뭐, 누군가한텐 단 한 명일 수도 있고 | Có những người sẽ chỉ yêu một người mà thôi. |
맞습니다, 바로 그거예요 | Đúng rồi, chính là như vậy đó. |
혹시 본인이세요? | Hay đó chính là cô? |
제가 어릴 때 뵀을 때랑 요만큼도 달라지지가 않으셨는데 | Cô bây giờ chẳng khác gì khi tôi gặp cô hồi còn bé cả. |
혹시 불로 영생하세요? | Có phải cô trường sinh bất lão không? |
네, 250살이에요 | Đúng, tôi 250 tuổi rồi. |
근데 내가 왜 분이예요? | Nhưng sao tôi lại là Boon Yi? |
[음산한 느낌의 효과음] | |
무슨 소린지? | Cô nói gì thế? |
어젯밤에요 막 유리창 깨지고 어둠 속에서 | Tối qua ấy, lúc cửa kính bị vỡ và chúng ta ở trong bóng tối. |
분이야 | Boon Yi. |
네? 분이요? | Hả? Boon Yi ư? |
그래, 너! | Đúng vậy, ngươi! |
치마저고리 입으시고 머리 쪽지시고 저한테 | Cô mặc hanbok truyền thống, búi tóc, |
'분이야' 이러셨잖아요 | và gọi tôi là "Boon Yi" mà. |
제가 꿈이 너무 생생해서 이게 꿈인지 현실인지 | Thực sự rất thật nên tôi không phân biệt được |
분간이 안 가더라고요 | là mơ hay thật nữa. |
제가 까맣게 잊고 있었는데 | Tôi đã quên mất rồi |
얘기 들으니까 생각났어요 | nhưng nghe chuyện lại nhớ ra. |
아니 개꿈을 꾸고 왜 나한테 시비를... | Sao cô lại mơ rồi kiếm chuyện với tôi chứ? |
외박하고 그러니까 그런 꿈 꾸는 거 아니야? | Có phải vì ngủ ở ngoài nên em mới mơ vậy không? |
오늘 일찍 가서 자 | Hôm nay về ngủ sớm đi. |
선생님, 저희 먼저 일어나겠습니다 | Cô ơi, chắc chúng cháu phải đi trước đây. |
- 일어나 - 저희도 나갈 참이었어요 | - Đứng lên nào. - Đúng lúc tôi cũng định ra ngoài. |
가요 | Đi thôi. |
아침에 너무 감사했습니다 | Rất cảm ơn cô chuyện lúc sáng. |
또 초대할게요 | Tôi sẽ lại mời cô đến. |
혹시 그 샤론 양장점 사장님하곤 어떤 관계세요? | Cô có quan hệ gì với chủ Tiệm đồ tây Sharon vậy? |
저 아인 나한테... | Với tôi cô ấy giống như |
실패한 명품 직구랄까요? | món hàng hiệu bị lỗi mua từ nước ngoài. |
입을 수도 없고 버릴 수도 없는 | Không mặc được mà cũng không bỏ được. |
농담이고 | Tôi chỉ đùa thôi. |
무인도에 같이 있는 두 사람 | Có thể nói là như hai người trên đảo hoang, |
싫어도 좋아도 돕고 의지해야 할 수밖에 없는 관계랄까요? | Có thể nói là như hai người trên đảo hoang, dù thích hay ghét thì cũng phải giúp đỡ và nương tựa vào nhau. |
저 혹시... | Vậy… |
저분 나이가 어떻게 되세요? | cô ấy bao nhiêu tuổi rồi? |
250살이라잖아요 | cô ấy bao nhiêu tuổi rồi? Cô ấy nói là 250 tuổi còn gì. |
아니 제가 어렸을 때 옛날에 뵀을 때 | Lúc còn nhỏ, tôi đã gặp cô ấy, |
그때가 20대 중반이었다 쳐도 | khi đó cô ấy khoảng hơn 20 tuổi. |
지금 마흔은 훌쩍 넘으셨다는 얘긴데 | Vậy thì bây giờ cũng phải hơn 40 tuổi rồi. |
아무리 많게 봐도 | Nhưng nhìn kiểu gì |
30대 초반으로밖에 안 보이시잖아요 | cũng thấy giống như mới hơn 30 thôi. |
피부과의 힘이겠죠 | Chắc là nhờ chăm sóc da đấy. |
문수호 | Moon Soo Ho |
괜찮은 남자예요 | là một người đàn ông tốt. |
- 왜 뜬금없이... - 꼭 잡아요 | - Sao tự nhiên… - Nhất định phải giữ lấy nhé. |
내일이나 모레쯤 오시겠어요? | Ngày mai hoặc ngày kia anh sẽ đến chứ? |
셔츠 치수가 필요한데 | Tôi cần lấy số đo cho áo sơ mi. |
시간이... | Thời gian thì… |
그냥 100 사이즈면 대충 맞을 거 같은데요 | Thôi cứ lấy theo cỡ 100 là được. |
그럼 | Thế thì |
이렇게 해 보세요 | anh làm thế này đi. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
3초만 기다려 주세요 | Chỉ cần đợi ba giây thôi. |
[헛기침하는 수호] | |
줄자가 없을 때 종종 쓰는 방법이에요 | Đây là cách để đo khi không có thước dây. |
가공하러 와서 보세요 꽤 정확하답니다 | Anh có thể đến xem gia công. Rất chính xác đó. |
제가 줄자를 준비해 가지고 다니겠습니다 | Vậy tôi sẽ chuẩn bị và đem theo một cái thước dây. |
샤론 양장점 사장님 어떻게 알아? | Sao anh quen chủ Tiệm đồ tây Sharon? |
그날 인사 못 하고 왔잖아 | Hôm đó chưa kịp chào hỏi gì mà. |
일 때문에 혼자 갔었어 | Hôm đó chưa kịp chào hỏi gì mà. Có việc nên anh đã tự tới đó. |
무슨 일? | Việc gì thế? |
질투해? | Em ghen đấy à? |
누가 질투를 해 | Ai thèm ghen chứ. |
그리고 너 앞으로 함부로 외박하지 마 | Từ nay em đừng tự ý ngủ bên ngoài nữa. |
내 맘이지 | Đó là chuyện của em. |
자수성가하고 싶다며 그럼 그따위로 살면 안 돼 | Em muốn tự lập nghiệp cơ mà. Không thể sống như vậy được. |
아, 예, 예 | Vâng. |
기분 나쁘고 좋은 거 바로 드러내고 | Thể hiện hết vui buồn ra ngoài, |
자기 멋대로 행동하고 | chỉ hành động theo ý mình, |
그거 완전 하수야 | chính là người non tay đó. |
아, 예, 예, 그래요, 예, 예 | chính là người non tay đó. À vâng, đúng vậy. |
어우! | |
내가 심심해서 이래? | Vì anh tẻ nhạt sao? |
내가 너 미치게 좋아하니까 우스워 보이지? | Vì thích em điên cuồng nên giờ trông anh rất buồn cười hả? |
- 그러니까 차였지 - 뭐? | - Vì thế nên em mới bị đá đó. - Cái gì? |
미친 거 아니야? | Anh ấy điên rồi à? |
[로맨틱한 음악] | |
그렇게 남자 보는 눈이 없으니까 차이고 다니는 거 아니야 | Vì em không có mắt nhìn đàn ông nên mới bị đá đó. |
바보 같은 놈 만나다가 | Em toàn hẹn hò với mấy tên ngốc. |
질투는 본인이 하시는구만? | Anh mới là người đang ghen đó. |
한 달 어때? | Một tháng thì sao? |
뭐가? | Làm sao? |
한 달 후에도 내가 싫으면 그땐 깨끗하게 포기한다 | Nếu một tháng sau, em vẫn không thích anh thì anh sẽ từ bỏ hẳn. |
내가 끝까지 싫으면 나도 마음 접어 | Nếu đến cuối em vẫn ghét anh thì anh sẽ bỏ cuộc. |
한 달이 왜 필요한 건데? | Sao lại cần một tháng chứ? |
한 달 동안 보고 배우라고 | Anh sẽ cho em một tháng để xem |
괜찮은 남자가 어떤 건지 | thế nào là một người đàn ông tốt |
널 진심으로 아끼는 남자가 어떤 건지 알아두라고 | và người đàn ông thực sự quý trọng em sẽ làm những gì. |
좋아, 한 달, 그래 | Được, một tháng. |
한 달 후엔 날 안겠지 | Một tháng nữa em sẽ đổ anh cho xem. |
한 달 후에 내가 너 차주마 | Một tháng nữa em sẽ đá anh. |
타, 추워 | Lên xe đi, lạnh quá! |
왜 이래, 내가 탈 거야 | Anh sao thế? Để tự em lên. |
아까, 그리고 미안해 | Anh xin lỗi chuyện vừa nãy. |
뭐가? | Chuyện gì? |
다른 여자가 날 안았어 | Vì đã để cô gái khác ôm anh. |
지랄! | Đúng là điên. |
아니, 외국에서 뭘 먹고 자랐길래 이렇게 느끼하게 큰 거냐? | Ở nước ngoài anh đã ăn gì mà sao lớn lên lại sến thế này chứ? |
질투하게 해서 미안합니다 | Xin lỗi vì đã làm em ghen. |
아, 운전이나 똑바로 해! | Anh lái xe cho tử tế đi. |
네 | Được. |
해라는 문수호 씨랑 결혼할 거 같던데요? | Con nghĩ Hae Ra sẽ kết hôn với Moon Soo Ho đấy. |
네 멋대로 좀 지어대지 마 | Em đừng tự dựng chuyện đi. |
제 느낌이 맞아요 | Linh cảm của con đúng lắm. |
왜, 여자를 위해 성공해 돌아온 | Nam chính cố thành công vì nữ chính. |
남자 주인공 스토리 있잖아요? 딱 그거예요 | Có nhiều tiểu thuyết như vậy. Chính là vậy đó. |
- 돈은 어디서 그렇게 났대니? - 운이 계속 따랐대요 | - Cậu ta kiếm đâu nhiều tiền thế? - Anh ấy nói đã liên tục gặp may. |
운 좋은 놈은 누구도 이길 수 없죠 | Không ai thắng được một kẻ may mắn cả. |
운 좋은 놈도 약점은 있겠지 | Dù may mắn thì cũng sẽ có điểm yếu thôi. |
그럼 해라가 그 녀석 아킬레스건인가? | Có lẽ điểm yếu chết người của cậu ta chính là Hae Ra. |
그럴걸요? | Chắc là vậy đấy ạ. |
여자의 직감으로 확신합니다 | Con khẳng định bằng trực giác của phụ nữ. |
사랑하는지 아닌지는 그걸로 시험해 보면 되겠구나 | Muốn biết có yêu hay không thì làm một phép thử là được mà. |
아버지, 해라한테 이상한 짓하면 저 가만히 안 있을 겁니다 | Nếu bố làm gì với Hae Ra thì con không khoanh tay đứng nhìn đâu. |
요즘 마신 와인 중에 이게 제일 낫구나 | Đây là chai rượu ngon nhất gần đây bố được uống đó. |
- 영미 솜씨냐? - 네 | - Là tài của Young Mi hả? - Vâng. |
제가 고른 거예요 | Là con đã chọn đó. |
우리 자주 와인 번개해요, 아버지 | Chúng ta nên cùng nhau thưởng rượu nhiều hơn, bố à. |
그리고, 박곤 열심히 하고 있는데 너무 윽박지르지 마세요 | Với lại, dạo này Park Gon cũng chăm chỉ làm việc nên bố đừng mắng anh ấy nhé. |
넌 좋겠다, 언제나 네 편인 여자가 곁에 있어서 | Con sướng thật đó, có một người phụ nữ luôn đứng về phía mình. |
그 사람한테 땅도 팔고 여러 번 만났으면서 나한테 한마디 없이 | Bà đã bán đất và gặp anh ấy nhiều lần nhưng lại chẳng nói gì với tôi. |
내가 그 사람을 얼마나 그리워했는지 알면서 | Dù bà biết tôi nhớ anh ấy đến nhường nào. |
정해라한테 무슨 짓을 한 거야? | Cô định làm gì với Jung Hae Ra? |
나도 놀라는 중이에요 | Tôi cũng đang rất ngạc nhiên |
내 몸의 변화에 대해서 | về sự thay đổi của cơ thể mình. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
(샤론) 남들하고 다르게 살기 시작한 뒤부터 | Từ sau khi sống khác với mọi người, |
당신한테는 엄청난 힘과 예지력이 생겼고 | bà có được sức mạnh và khả năng tiên đoán. |
아니 1900년 생으로 되어 계신데 | Ở đây ghi là sinh năm 1900 mà. |
본인이 맞다고요? | Ở đây ghi là sinh năm 1900 mà. Có đúng là cô không vậy? |
(샤론) 나한텐 더 이상한 게 생겼잖아요 | Với tôi thì còn kỳ lạ hơn. |
등본, 부동산 계약 | Tôi có một năng lực rất hữu dụng |
각종 서류들을 고치는 데 요긴하게 썼지 | trong việc sửa chữa tài liệu hay hợp đồng bất động sản. |
강 주임, 쥐 잡는다는 홍보 효과는 다 만들었어? | Chủ nhiệm Kang, anh làm xong quảng cáo bắt chuột hiệu quả chưa? |
저 지금 바빠요 | Tôi đang bận lắm. |
그런데 요즘 | Nhưng dạo này, |
통제할 수 없는 이상한 힘이 생겨나 | xuất hiện một sức mạnh kỳ lạ không kiểm soát được. |
유리창도 깨고 | Cô làm vỡ cửa kính |
탁자도 흔들고 | Cô làm vỡ cửa kính và làm rung cả bàn. |
나도 모르게 내 모습이 변했나 봐요 | Hình như ngoại hình cũng thay đổi mà tôi không hay biết, |
서린 아씨로 | Hình như ngoại hình cũng thay đổi mà tôi không hay biết, thành tiểu thư Seo Rin. |
너... | Cô… |
아직 예쁘고 근사해 | vẫn rất trẻ đẹp. |
남의 남자 유혹하지 말고 | Đừng quyến rũ đàn ông của người khác nữa. |
너도 연애를 해 | Cô cũng hẹn hò đi. |
남의 남자? | Đàn ông của người khác ư? |
종년한테 뺏긴 내 남편이에요 | Đó là chồng của tôi, bị chính người hầu cướp mất. |
원래 그 아이 것이야 | Người đó vốn thuộc về cô ấy. |
내가 너희 둘을 바꿔놨어 | Chính tôi đã tráo đổi hai người. |
그래서 나도 이 벌을 받고 있는 거고 | Vậy nên tôi cũng phải chịu trừng phạt. |
뭐? | Cái gì? |
내가... | Tôi… |
그 집 첫 번째 부인이었다 | là phu nhân đầu tiên của gia đình ấy, |
아이를 못 낳아서 쫓겨난 | nhưng không sinh được con nên bị đuổi đi. |
친정에서 죄인처럼 숨어 지내다가 | Tôi đã trốn ở nhà mẹ đẻ như một tội nhân. |
새로 들인 부인한테서 아이가 태어났다고 들었다 | Sau đó, tôi nghe tin người phu nhân sau đã sinh con. |
아씨 | Thưa phu nhân. |
그래서... | Vậy cho nên… |
날 잘 따르던 여종한테 | tôi đã nói với một người hầu trung thành với mình |
아이 얼굴을 한 번만 보게 해달라고 했지 | rằng hãy để tôi gặp đứa bé một lần. |
송구스럽습니다요, 아씨 | Thật hổ thẹn, thưa phu nhân. |
그래도 아들이 아니라서 다행이랄까요? | Dù sao thì cũng may vì không phải là con trai nhỉ? |
잠시만... | Có thể để… |
나 혼자 있게 해 주겠나? | ta ở riêng một lát được chứ? |
그 순간 | Lúc ấy, |
장터 거지 여자가 갓난 아이를 안고 다니는 게 떠올랐어 | tôi nhớ đến người phụ nữ ăn xin ở chợ ôm một đứa trẻ sơ sinh. |
[바이올린 음악] | |
아씨, 지송하네유 | Phu nhân, tôi xin lỗi. |
그렇게 아이를 바꿨지 | Vậy là tôi đã tráo đổi hai đứa bé. |
그 집 친딸인 분이는 | Đứa con gái ruột của gia đình đó |
행랑채 앞에 던져 놓았어 | đã bị tôi để trước cửa phòng người hầu. |
종으로 자라게 된 거야 | Và trở thành một người hầu. |
봉기 | Bong Gi! |
장터 거지 딸인 너는 | Còn con của người ăn mày ở chợ, chính là cô |
그 집 딸로 자랐고 | đã trở thành con gái nhà đó. |
식상하지만 재밌네요 | Cốt truyện cũ rích nhưng thú vị đấy. |
그런 영화 본 것 같아 | Tôi đã xem bộ phim kiểu đó rồi. |
이 나이에 내가 충격이라도 받길 원해요? | Ngần này tuổi rồi mà bà còn nghĩ tôi sẽ sốc ư? |
장터 거지랑 유전자 검사를 할 수 있는 것도 아니잖아 | Cũng đâu thể kiểm tra gen di truyền với người ăn mày ở chợ. |
두 사람은 인연이었어 | Hai người họ chính là duyên phận. |
부부로 만나게 된 그 사람과 내가 인연이지 | Chúng tôi là vợ chồng. Đó là duyên phận của tôi và người đó. |
내 죄가 크다 | Tội của tôi quá lớn. |
널 놓지 못하는 이유도 이거야 | Đó cũng là lý do tôi không thể bỏ rơi cô. |
내 업이라서 | Đó chính là nghiệp của tôi. |
내가 잘못한 건 | Tội lỗi duy nhất của tôi |
내 옷 입어 봤다고 걔를 때린 거밖에 없어 | là đã đánh kẻ dám mặc áo của mình. |
이제 걔한테 예쁜 옷만 만들어주고 죄를 씻으면 돼요 | Giờ chỉ cần may cho cô ta quần áo đẹp là có thể rửa sạch tội. |
어리석긴 | Thật ấu trĩ. |
넌 두렵지도 않니? | Cô không sợ sao? |
그 사람 없는 생이 두렵지 | Cô không sợ sao? Tôi sợ phải sống mà không có người đó. |
[암울한 느낌의 음악] | |
나... | Tôi… |
그 사람과 행복하게 살고 싶어 | muốn sống hạnh phúc cùng người đó. |
돈도 명예도 필요 없고 | Không cần tiền bạc hay danh tiếng. |
사랑만 받고 싶어 | Tôi chỉ muốn được yêu thôi. |
[잔잔한 음악] | |
[속으로] 상처받기 싫으니까 | Em không muốn bị tổn thương. |
네 여자가 되기에 난 너무 초라하니까 | Em quá tầm thường để trở thành người phụ nữ của anh. |
뭐, 뭐? | Cái gì? |
한 달 뒤에 찰 거야, 꼭 | Một tháng sau, nhất định em sẽ đá anh. |
허리 꺼지지 않게 | Để không bị trật hông |
무게 중심 앞으로 | phải dồn sức nặng về trước. |
여덟 | Tám. |
아홉, 라스트! 힘, 힘! | Chín. Lần cuối nào. Dùng sức đi. |
매일 이렇게 일찍 나오면 집에서 서운해하지 않으세요? | Mỗi ngày anh đều tới sớm thế này, cô ấy không buồn sao? |
- 집이라 함은? - 와이프 되시는 분요 | - Cô nào? - Vợ của anh. |
나 아직 싱글입니다 | Tôi vẫn còn độc thân. |
내가 아저씨처럼 보여요? | Nhìn tôi giống ông chú lắm sao? |
대표님 정도면 여자들이 가만두지 않을 텐데요 | Chỉ là tôi nghĩ phụ nữ sẽ không bỏ qua một Tổng giám đốc đâu. |
뭐, 그런 경향이 없진 않지만 | Cũng có người như vậy. |
근데 내가 좋아하는 여자는 싸늘합니다 | Nhưng người con gái mà tôi thích rất lạnh lùng. |
그럼 유치하고 공격적으로 나가야죠 | Anh phải tỏ ra trẻ con và tấn công mạnh mẽ vào. |
- 예를 들면? - 예를 들면... | - Cậu thử ví dụ đi. - Ví dụ nhé… |
[코믹한 느낌의 음악] | |
'넌 제일 행복했을 때가 인생에서 언제였니?' | Giây phút nào em cảm thấy hạnh phúc nhất trong đời? |
'나? 난 지금' | Còn anh? Chính là lúc này. |
'널 보고 있는 지금, 이 순간' | Giây phút anh được ngắm nhìn em. |
'넌 인생에서 가장 아플 때가 언제였니?' | Giây phút nào em thấy đau khổ nhất trong đời? |
'난 지금' | Với anh thì chính là lúc này. |
'넌 안을 수 없는 지금 이 순간' | Khi anh không thể ôm lấy em. |
오늘 한번 써 보세요 효과 있을 겁니다 | Hôm nay anh thử làm vậy đi. Sẽ hiệu quả đấy. |
임상 실험이 필요할 거 같으니까 해 보고 알려주세요 | Tôi cần thử nghiệm trước. Cậu làm đi rồi nói cho tôi biết. |
해 보고 싶은데 | Tôi cũng muốn lắm |
만나 주질 않아서 | nhưng không gặp được. |
- 왜요? - 제가 그녈 사랑한다는 걸 | - Sao thế? - Chuyện tôi yêu cô ấy, |
너무 늦게 깨달아서요 | tôi đã nhận ra quá muộn. |
그러면은 방금 그거 절대 하지 마세요 | Vậy thì tuyệt đối đừng làm như vừa rồi. |
연애를 모르시네 효과 있다니까요 | Anh chẳng biết gì về tình yêu cả. Đã bảo là sẽ có hiệu quả mà. |
아우, 참 | Thiệt tình! |
이 낡은 목욕탕을 안 파신다고요? | Bà bảo sẽ không bán cái phòng tắm hơi cũ kĩ này sao? |
이거 밀고 쇼핑몰 짓는다는 것도 나는 반대고 | Tôi cũng phản đối việc phá dỡ nó và xây trung tâm thương mại. |
그리고 | Còn nữa… |
믿을만한 젊은 사장하고 얘기가 다 끝났어요 | tôi cũng nói chuyện xong xuôi với một Tổng giám đốc trẻ và đáng tin hơn rồi. |
누굽니까, 그게? | Đó là ai thế? |
[경쾌한 음악] | |
[라디오] 서울시가 젠트리피케이션 방지와 | Đáp ứng kỳ vọng của mọi người, thành phố Seoul đang xúc tiến |
도시 재생을 위해 추진 중인 희망 돋움 사업에 | các dự án để ngăn chỉnh trang đô thị và hồi sinh thành phố. |
문수호 씨가 이끄는 즐거운 동네 프로젝트와 | Dự án Khu phố vui vẻ của Moon Soo Ho, |
송은재 건축 사무소 | phòng thiết kế của Song Eun Ji |
그리고 나눔 개발이 선정되었습니다 | và Phát triển Nanum đã được lựa chọn. |
선정된 협업사들은 | Những đối tác được lựa chọn |
도시 문화를 생산하는 문화 예술가들을 | là những người có nhận thức về việc tạo ra nền văn hóa đô thị, |
공동 운명체로 받아들여 | một cộng đồng với mục đích chung. |
누구나 젠트리피케이션의 피해자가 될 수 있음을 알리고 | một cộng đồng với mục đích chung. Ai cũng có thể trở thành nạn nhân của chỉnh trang đô thị. |
우리 모두의 문제로 인식하도록 캠페인을 진행하기로 했습니다 | Họ sẽ tổ chức một cuộc vận động để mọi người nhận thức được điều này. |
자! | Nào! |
오늘 저녁 소고기 회식! | Tối nay sẽ liên hoan thịt bò! |
한우 먹는 거야? | Chúng ta sẽ ăn bò Hanwoo ư? |
10개 먹을 거야, 10개 | Tôi phải ăn mười phần mới được. |
[헛기침 소리] | |
어, 나 문수호 대표랑 할 얘기가 있어서 왔는데 | Tôi đến đây vì có vài lời muốn nói với Tổng giám đốc Moon Soo Ho. |
[불길한 느낌의 음악] | |
깜쪽같이 얼굴을 싹 밀었구나, 어? | Cậu đã xóa sạch vết sẹo trên mặt rồi nhỉ? |
이렇게 보니까 잘생긴 얼굴이었네 | Cậu có gương mặt đẹp trai đó. |
감사합니다 | Cảm ơn chú. |
어른한테 먼저 인사를 오는 게 예의 아니던가? | Chẳng phải cậu nên chào hỏi người lớn trước sao? |
아, 그래, 이해한다 | Được rồi, tôi hiểu. |
네가 예의범절을 익힐 만한 사정이 아니었지 | Cậu cũng đâu được dạy dỗ những lễ nghi thường tình này. |
눈칫밥만 먹고 자라서 | Cậu luôn phải nhìn sắc mặt người khác mà. |
- 먼저 인사 못 드려서 죄송합니다 - 아가야 | - Cháu xin lỗi đã không tới chào trước. - Cậu nhóc. |
한국에서 사업하기 쉽지 않다 | Kinh doanh ở Hàn Quốc không dễ đâu. |
기댈 끄나풀도 없이 함부로 설치다가는 큰코다쳐요 | Nếu cứ làm bừa mà không có người hỗ trợ thì sẽ thất bại đấy. |
다른 건물주나 임차인들도 만만하게 보지 말고 | Đừng quá dễ dãi với người thuê và những chủ đất khác. |
명심하겠습니다, 아저씨 | Cháu sẽ ghi nhớ, thưa chú. |
돈 없는 사람들 현혹시키지 마 | Đừng làm mấy người không có tiền trở nên ảo tưởng. |
낡은 동넨 개발을 해야지 | Phải phát triển những khu cũ chứ. |
그래 | Được rồi. |
또 보자 | Gặp lại sau. |
아저씨 | Chú này. |
1층에 미용실 있던 3층짜리 상가 건물 | Tòa nhà thương mại ba tầng có tiệm cắt tóc ở tầng một, |
옛날에 그거 무슨 돈으로 사셨어요? | ngày xưa chú đã lấy tiền ở đâu để mua? |
연구소 있던 자리에 | Chú đã lấy tiền từ một công ty |
아파트 짓고 싶어 하던 건설사에서 준 거죠? | muốn xây căn hộ trên khu đất có phòng thí nghiệm đúng không? |
연구소는 불에 타서 없어지게 하고 | Phòng nghiên cứu đã bị thiêu rụi. |
아저씨가 원한 바는 아니었지만 | Tuy đó không phải điều chú muốn |
그 화재로 문 박사님이 사망하셨죠 | nhưng Tiến sĩ Moon đã chết trong vụ hỏa hoạn đó. |
응, 그래, 그래, 이해한다 | Tôi hiểu mà. |
괴물 같은 얼굴로 눈칫밥 먹으면서 어린 시절 보냈으면은 | Cả tuổi thơ sống với gương mặt quái vật và chịu đựng ánh mắt của mọi người |
뭐, 그런 피해 의식이 생길 만도 하지 | nên cậu mới sinh ra suy nghĩ của người bị hại như thế. |
괴물 같지는 않았습니다 | nên cậu mới sinh ra suy nghĩ của người bị hại như thế. Không phải giống quái vật. |
한쪽은 미남이었죠 | Bên mặt còn lại vẫn đẹp mà. |
함부로 까불지 마라 | Đừng có vênh váo quá. |
나 무서운 사람이다 | Tôi là một người đáng sợ đó. |
건강하세요, 아저씨 | Chú nhớ giữ gìn sức khỏe. |
그래, 수고해 | Được, cậu vất vả rồi. |
해라 씨, 좀 나와 봐 | Hae Ra, cô ra đây đi. |
(수호) 좋은 일이 생겨서 자축하는 의미로 | Đây là để chúc mừng chuyện tốt của anh. |
저녁에 알려줄게 | Tối anh sẽ nói cho em biết. |
(지훈) 나 요즘 열심히 살고 있다 | Dạo này anh làm việc rất chăm chỉ. |
해라야, 보고 싶다 | Hae Ra, anh nhớ em. |
정해라 | Jung Hae Ra. |
자작극이 좀 과하다, 두 개씩이나 | Cô tự biên tự diễn hơi lố đó. Tận hai cái. |
[메시지 도착 알림] | |
(영미) 퇴근하고 좀 보자 좋은 소식이야 | Tan làm gặp nhau đi. Có tin tốt đây. |
[재즈 음악] | |
해라야, 여기 | Hae Ra, bên này. |
어, 어서 와 | Mau lại đây đi. |
아니 왜? | Sao thế? |
음식이 입에 안 맞니? | Đồ ăn không hợp khẩu vị ư? |
저 회사 다시 들어가 봐야 해서요 | Chắc cháu phải quay lại công ty thôi. |
하실 말씀 있으시면 빨리 하세요 | Nếu bác có gì muốn nói thì mau nói đi ạ. |
내 그동안 미안했다 | Bác xin lỗi vì quãng thời gian qua. |
너도 알다시피 | Bác xin lỗi vì quãng thời gian qua. Cháu cũng biết mà, |
이쪽이 워낙에 치열하잖니 사기꾼도 많고 | ngành này rất khắc nghiệt, có nhiều kẻ lừa đảo nữa. |
먹고살기 바빠서 널 못 챙겼어 | Bác mải kiếm sống nên không thể chăm sóc cháu. |
내가 이번에 옛날 너희 동네 그 우중충한 데 싹 밀고 | Lần này, bác định phá phu khố ảm đạm ngày xưa cháu từng ở |
근사한 쇼핑몰 하나 만들려고 하거든 | và xây một trung tâm mua sắm thật lớn. |
내가 너 상가 하나 주마 | Bác sẽ tặng cháu một cửa hàng. |
2층 정도 생각하고 계시나 봐 | Bố định cho cậu chỗ tầng hai đó. |
카페 같은 거 월세 주면 너도 인제 돈 걱정 없지, 뭐 | Nếu cho thuê làm quán cà phê thì cậu không cần lo chuyện tiền bạc nữa. |
그걸 저한테 왜 주시는데요? | Sao bác lại muốn tặng cháu? |
그동안 못 챙겨준 게 미안해서 | Bác thấy có lỗi vì đã không chăm sóc cháu. |
전 영미 같은 온실 속의 화초가 아니라서 | Cháu không phải lá ngọc cành vàng như Young Mi |
이 세상엔 공짜가 없다는 거 너무 잘 아는데요 | nên biết rõ trên đời này chẳng có gì miễn phí cả. |
물론 공짠 아니지 | nên biết rõ trên đời này chẳng có gì miễn phí cả. Đương nhiên là không phải miễn phí. |
쇼핑몰이 잘 올라갈 수 있도록 | Để việc xây trung tâm mua sắm được suôn sẻ |
너도 애만 좀 써주면 돼 | thì cũng cần cháu giúp một chút. |
그게 다다 | thì cũng cần cháu giúp một chút. Chỉ vậy thôi. |
어떤 애를 써야 되는지가 함정이겠네요 | Nhỡ "giúp một chút" lại là một cái bẫy thì sao ạ? |
계약서로 만들어 오시면 제가 생각 한번 해 볼게요 | Nếu bác làm hợp đồng thì cháu sẽ suy nghĩ. |
애쓴다에 어떤 내용이 포함되는지도요 | Trong nội dung phải ghi rõ cháu cần giúp việc gì. |
[경쾌한 음악] | |
내가 너 상가 하나 주마 | Bác sẽ tặng cháu một cửa hàng. |
나 지금 어때? | Trông tôi thế nào? |
기분 좋은 일 있나 봐? | Hình như cô có chuyện vui hả? |
손님이 잠깐 들른대 | Ta sẽ có khách sẽ ghé qua. |
손님 누구? | Khách nào cơ? |
- 네 - 케이크가 엄청 맛있어 보여요 | - Cảm ơn. - Bánh nhìn rất ngon. |
한 조각 같이 드시죠 잘라 오라고 했어요 | Cùng ăn một miếng nhé? Tôi đã nhờ người cắt rồi. |
괜찮습니다 | Không cần đâu. |
셔츠 가봉해 보실래요? | Anh muốn mặc thử sơ mi chứ? |
아니요, 잘 맞겠죠 | Không cần đâu. Chắc là sẽ vừa thôi. |
그날 절 그렇게 꽉 안아 주셨는데 | Hôm đó cô ôm tôi chặt thế cơ mà. |
그러니까 입어 보셔야죠 | Nên anh phải mặc thử chứ, |
제 손이 얼마나 정확한지 | để xem tay tôi chính xác đến cỡ nào. |
선생님 | Này cô. |
다시는 그러지 말아 주세요 | Đừng làm như vậy nữa. |
제가 좋아하는 여자도 옆에 있는데 | Có cả người tôi thích ở cạnh, |
장난이 좀 지나치셨어요 | cô đùa vậy hơi quá rồi. |
그리고 | Còn nữa… |
해라 옷에만 신경 써 주시면 됩니다 | cô chỉ cần để tâm đến quần áo của Hae Ra thôi. |
저 셔츠 많습니다 | Tôi có nhiều sơ mi lắm. |
그래도... | Nhưng… |
친구가 밀라노에서 남성복 샵을 하거든요 | Thật ra bạn của tôi là chủ tiệm đồ nam ở Milano. |
저 사실 거기 셔츠만 입습니다 | Tôi chỉ mặc áo sơ mi ở tiệm đó thôi. |
그러시군요 | Thì ra là như vậy. |
이태리 원단 좋죠 | Vải của Ý rất tốt mà. |
셔츠랑 해라 옷값 미리 드리겠습니다 | Tôi gửi trước cô tiền áo sơ mi và quần áo của Hae Ra. |
셔츠는 따로 안 보내주셔도 괜찮습니다 | Cô không cần gửi áo sơ mi cho tôi đâu. |
차 잘 마셨습니다 | Trà rất ngon. |
[불길한 느낌의 음악] | |
문은 잠그지 말고 가 | Đi đi, đừng khóa cửa. |
정해라가 올 거야 | Jung Hae Ra sẽ đến đấy. |
이거 진짜 근사하다 | Cái này đẹp thật đó. |
너무 예뻐요 | Rất đẹp luôn. |
정성을 다해 만들어 봤어요 | Tôi đã làm hết sức mình đó. |
우리 직원이 날더러 천재라잖아 | Nhân viên còn nói rằng tôi là thiên tài. |
천재 맞으세요 | Cô đúng là thiên tài mà. |
근데 너무 다 작품 같은 옷들이라서 | Nhìn giống như tác phẩm nghệ thuật vậy. |
공짜 아니에요 | Không miễn phí đâu. |
나도 뭐 하나 줘 | Cô phải cho tôi một thứ. |
뭐 드릴까요? | Cô muốn điều gì? |
그거 줘요 | Cho tôi cái đó đi. |
- 이거요? - 그거면 돼 | - Cái này ư? - Chỉ cần cái đó là được. |
어, 이거 싼 건데요 | - Cái này ư? - Chỉ cần cái đó là được. Nó là đồ rẻ tiền thôi mà. |
그거 나 주고 입어봐요, 빨리 | Cô cứ đưa tôi rồi thử đồ đi, mau lên. |
[바이올린 음악] | |
이상한 일은 없었죠? | Không xảy ra chuyện gì kỳ lạ chứ? |
이거 왜 이런 거야? | Sao lại thế này chứ? |
죄는 지었지만 | Tất cả đều gây tội, |
왜 나만 벌받아? | sao mình tôi bị trừng phạt? |
너 주사 있는 거면 술 끊어야 해 | - Có thói xấu khi say thì bỏ rượu đi. - Dễ thương ghê. |
귀엽네 | - Có thói xấu khi say thì bỏ rượu đi. - Dễ thương ghê. Tửu lượng còn không kiểm soát được mà đòi tự thành công gì? |
술도 컨트롤 못 하면서 무슨 자수성가야? | Tửu lượng còn không kiểm soát được mà đòi tự thành công gì? |
- 정해라가 좋으냐? - 좋아요 | - Con thích Jung Hae Ra sao? - Vâng. |
박 회장이 보내서 왔나 본데 | Chắc là do Chủ tịch Park cử đến. |
정말 수준 이하다 | Tiêu chuẩn thấp thật đấy. |
좋은 말로 할 때 그냥 가세요 | Lúc tôi còn nói tử tế thì mau đi đi. |
그냥 동네가 사라지는 게 싫어 | Anh không muốn khu phố này biến mất. |
우리 어릴 때 추억이 있는 곳이니까 | Nó chứa đựng kỉ niệm ngày bé của ta. |
나 오늘 집에 안 갈래 | Nó chứa đựng kỉ niệm ngày bé của ta. Hôm nay tôi sẽ không về nhà. |
No comments:
Post a Comment