Search This Blog



  흑기사 6

Kỵ Sĩ Áo Đen 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



안녕하세요

Xin chào.

안녕하세요

Chào cô.

해라 씨도 왔구나

Cô Hae Ra cũng tới đây sao?

초대해 주셔가지고 왔어요

Vì cô ấy mời nên tôi đến.

근데 괜찮으세요?

Mà cô có ổn không?

감기  걸리셨죠?

Không bị cảm chứ?

...

À…

큰일날 뻔했어요 도와주지 않으셨으면

Nếu không có cô giúp thì đã lớn chuyện rồi.

그게  별거는 아니고

Cũng có gì đâu.

제가 유리창 막느라고  진을 빼긴 했죠

Chỉ là che lại cửa sổ hơi tốn sức chút thôi.

혹시 커피 한잔하시겠어요?

Cô muốn uống một cốc cà phê không?

어머감사해요

Ôi, cảm ơn anh.

 블랙 커피로요

Tôi uống cà phê đen nhé.

블랙? - 우유설탕 없이 ...

- Cà phê đen sao? - Không sữa, không đường…

아메리카노

Cho tôi một ly Americano.

같이 주문하러 가시겠어요?

Cô có muốn đi mua cùng tôi không?

그럴까요?

Vậy cũng được sao?

가시죠

Vậy cũng được sao? Được, ta đi thôi.

둘이 어떻게 알지?

Sao họ lại biết nhau nhỉ?

몸은  괜찮으세요?

Cô khỏe hơn chưa?

덕분에요

Nhờ anh cả đó.

비서분 보내주셔서 감사했어요

Cảm ơn anh đã cử thư ký tới.

저기...

À mà…

해라   주문한   비밀로 해주세요

Cô phải giữ bí mật chuyện tôi nhờ cô may đồ cho Hae Ra nhé.

왜요?

Tại sao?

선물인데 미리 알면 재미없잖아요

Tại sao? Đó là quà tặng. Biết trước thì còn gì thú vị nữa.

[호출기 소리]

여깄습니다블랙 커피

Cà phê đen của cô đây.

감사합니다

Cảm ơn anh.

먼저  있을게요

Tôi đi trước nhé.

Vâng.

그럼 그날 밤의 진실을 알려드릴까요?

Vậy để tôi cho mọi người biết sự thật về đêm hôm đó nhé?

 사람은  남자가 아니야!

Đó không phải người đàn ông của ngươi!

아씨는...

Vị phu nhân đó…

밤새...

đã dành cả đêm…

불꺼진 문을 보며  있었어요

đứng nhìn cánh cửa tối om.

 남자는  남자가 아니야

Đó không phải người đàn ông của ngươi!

[애잔한 음악]

천한 것이 감히...

Sao kẻ thấp hèn đó dám?

 사람 사이엔

Giữa hai người họ

아무 일도 없었어요

không xảy ra chuyện gì cả.

하지만

Nhưng…

서로의 사랑을 확인한

đêm hôm đó,

그런 밤이었죠

họ đã hiểu được lòng nhau.

아이고분이야

Boon Yi.

이게  짓이여?

Cô làm gì ở đây thế?

방에 가만히 누워 쉬어야제

Cô làm gì ở đây thế? Cô phải nằm trong phòng nghỉ ngơi chứ.

아니에요제가 할게요

Cô phải nằm trong phòng nghỉ ngơi chứ. Không cần đâu. Cứ để tôi làm.

내가  태몽을   같어

Hình như tôi đã nằm mộng thấy thai của cô.

아들이여아들!

Là con trai, con trai đấy.

누이! - 깜짝이야!

- Chị! - Giật cả mình.

점복아!

Jeom Bok!

웬일이야여기는?

Em đến đây có việc gì thế?

아씨댁에서 심부름으로 왔죠 - 아이

Em đến đây có việc gì thế? - Em đến làm việc vặt cho phu nhân. - Thiệt tình.

앉아 있어

Ngồi xuống đó đi.

배고프지?

Đói rồi đúng không?

누이가 좋아하던 뒷동산이라 그려 봤어요

Em đã vẽ ngọn núi phía sau mà chị thích đó.

우리 점복이 그림 솜씨는 정말 일품이다

Tài nghệ vẽ tranh của Jeom Bok đúng là kiệt xuất.

이거 마셔가며 먹어

Uống cái này rồi hãy ăn.

누이 - ?

- Chị. - Sao thế?

무슨  좋은 일이라도 당한 거예요?

Chị đã gặp phải chuyện gì à?

남석이 아범이 그러는데 누이가

Phụ thân của Nam Sik đã nói rằng

아들을 낳을 거래

chị sẽ sinh con trai.

시집도   처녀가  아들이래?

Chị còn chưa thành thân mà, con trai gì chứ?

[불길한 느낌의 음악]

(백희다행인지 불행인지

Không biết là may mắn hay bất hạnh,

사람들의 궁금증은 오래가지 못했습니다

mọi người cũng không tò mò quá lâu.

어여 가서  가져와 - 

- Này, đốt thêm đi. - Vâng.

(백희남인서인 노론소론으로 갈라져

Triều đình chia thành Nam Nhân, Tây Nhân, Lão Luận và Thiếu Luận

끝없는 당파 싸움을 이어오던 조정은

và rơi vào trận chiến không ngừng giữa các đảng phái.

진보적 사상가를 탄압하는 수단으로

Họ đàn áp các nhà tư tưởng tiên tiến

종교 박해를 이용했고

bằng cách khủng bố tôn giáo.

유교적 세계관과

Những học giả trẻ tuổi

현실 사이의 괴리에서 고민하던 젊은 선비들이

trăn trở về khoảng cách giữa hiện thực và hệ tư tưởng Nho giáo

당쟁의 희생물이 되었죠

đã trở thành vật hy sinh trong cuộc xung đột đảng phái.

네가 입고 싶어 했던 옷이잖아

Đây chính là bộ y phục ngươi muốn mặc mà.

  입고

Mặc nó vào

 대신 죽어

rồi chết thay ta đi.

나와!

Ra ngoài!

이명소의 부인이 맞소?

Ngươi là phu nhân của Lee Myung So ư?

대답해 보시오

Mau trả lời đi.

그렇소

Đúng vậy.

다른 식솔들은 없었느냐? - 

- Không còn người nhà nào khác à? - Vâng.

감히 누굴 속이려고?

Ngươi dám lừa ta sao?

 얼굴로  집안에 시집을 왔다 그건가?

Ngươi có thể gả vào nhà này với gương mặt đó ư?

혼인 후에 생긴 상처다

Ta bị thương sau khi thành thân.

이런 얼굴의 여자를 데리고 살았다니

Hắn ta sống với một nữ nhân thế này sao?

흉터와 상관 없이

Chàng ấy không bận tâm đến vết sẹo.

다정한 지아비였다

Chàng là một phu quân tốt.

네놈 따위가 헤아릴  있는 분이 아니지

Một kẻ như ngươi không thể hiểu được đâu.

끌어내!

Đưa cô ta đi!

(백희유배를  명소가

Họ đã tra hỏi nàng ấy

어떤 사람들과 어울렸는지

về những người có liên quan

어떤 인물들이 그댁으로 모여들었는지

đến Myung So đã bị lưu đày

추궁하는 질문에...

và những ai tìm đến ngôi nhà ấy.

이명소가 천주쟁이가 맞질 않느냐?

Lee Myung So là kẻ theo Công giáo, đúng không?

(백희분이는 끝내 답을 하지 않았고

Nhưng đến cuối cùng, Boon Yi vẫn không trả lời.

날이 밝으면 사약이 내려오려나?

Đến khi trời sáng, ta sẽ được ban độc dược sao?

나리

Đại nhân.

분이야!

Boon Yi.

분이야!

Boon Yi!

살아 있었구나 

Hóa ra nàng vẫn còn sống.

예가 어디라고 여기까지 찾아와?

Sao nàng có thể tìm tới tận đây?

그래 고초  남식 어멈 통해 들었다

Ta có nghe mẫu thân của Nam Sik kể về những chuyện nàng đã trải qua.

살아 계셔서 다행입니다

Thật may là ngài vẫn còn sống.

목소리를 잃은 것이냐 때문에?

Nàng mất đi giọng nói là vì ta ư?

갖은 고문을 당하고

Nghe nói cô ấy bị tra tấn rất dã man.

관노로 팔려가는 길에

Trên đường bị bán đến Gwanno,

도망을 가다가 죽었다는 말이 들립니다

cô ấy đã trốn đi và bỏ mạng rồi.

그러게...

Đáng lẽ…

 분수를 알았어야지

cô ta nên biết thân biết phận mới phải.

유배지에서 살아 돌아오는 경우도 많다던데?

Ta nghe nói cũng có người đi lưu đày sống sót trở về.

그러믄입쇼

Đúng vậy.

나으리께서는 반드시 돌아오실 겁니다

Chắc chắn đại nhân sẽ quay về.

설거진 내가  테니 분이 너는 쉬거라

Để ta rửa cho. Nàng cứ nghỉ ngơi đi.

내가 내준 과제나 마저 하거라그러면

Lấy bài ta giao ra làm đi vậy.

[경쾌한 음악]

어디 보자

Xem nào.

아직아직...

Vẫn chưa xong đâu.

이리 재미가 없어서야

Thật chẳng vui chút nào.

  엉터리로 써야 혼내키는 재미가 있지

Nàng phải làm sai một chút để ta mắng thì mới vui chứ.

하나를 가르쳐 주면 셋을 깨우치는구나

Ta dạy một mà nàng đã biết hai, biết ba rồi.

!

Con chó, gâu gâu.

!

Gâu! Gâu!

Con chim.

열어보거라

Nàng mở ra xem đi.

 아래 대장간 영감

Hình như ông thợ ở lò rèn đằng kia

내가 돌아갈 거라고 믿고 있는지

tin rằng ta nhất định sẽ quay lại

많은 일을 도와주더구나

nên đã giúp ta rất nhiều việc.

그래     주고 가락지를 샀다

Nên ta đã đổi một quyển sách lấy một chiếc nhẫn.

[애잔한 음악]

도움이 되는 반지였으면 좋겠다

Mong là chiếc nhẫn sẽ có ích với nàng.

곤궁할 때는

Vào lúc khốn khó,

팔아서 요긴하게 쓰고

hãy bán nó đi lấy tiền.

다음 생애라는  있다면

Nếu như có kiếp sau,

그땐  좋은 곳에서 태어나거라

nàng nhất định phải sinh ra ở một nơi tốt đẹp hơn.

나리

Đại nhân.

목소리도 잃지 말고

Đừng đánh mất giọng nói của mình,

얼굴에 이런 흉도 갖지 말고

cũng đừng mang vết sẹo thế này trên mặt.

만약 다음 생에도

Nếu như kiếp sau,

이런 흉을 갖고 살아야 한다면

nàng vẫn phải mang vết sẹo này

그땐 내가 받으마

thì cứ để ta mang thay nàng.

 그저 곱고

Nhất định phải thật xinh đẹp

귀하게 있었으면 좋겠다분이야

và sống thật đáng quý, Boon Yi à.

어이쿠!

Ôi trời!

[밝은 느낌의 음악]

내가  가락지는 어쨌느냐?

Chiếc nhẫn ta đưa nàng đâu rồi?

저기

Ở đằng kia.

 저리 놓은 게야?

Sao nàng lại để ở đó?

보름보름

Rằm.

보름달

Trăng rằm.

가득 - 가득하면?

- Tròn. - Khi trăng tròn?

뭐라는 건지

Nàng ấy định nói gì vậy nhỉ?

안다알아

Ta biết mà.

보름달 빛을 반지가 받으면

Nếu chiếc nhẫn đón được ánh trăng rằm

소원을 이루어주는 힘이 생긴다

thì nó sẽ có sức mạnh để thực hiện điều ước.

그럼 우리 분이는 무슨 소원을 빌고 싶으냐?

Vậy Boon Yi của ta muốn cầu mong điều gì?

비밀

Bí mật.

춥다들어가자

Lạnh rồi, mau vào thôi.

들어가서 들어보자

Vào trong thôi.

[불길한 느낌의 음악]

[불타는 소리]

분이야분이야!

Boon Yi.

분이야일어나

Boon Yi, dậy đi.

분이야!

Boon Yi.

분이야나가야 한다우리

Boon Yi, chúng ta phải ra ngoài.

[절박한 느낌의 음악]

서방님!

Phu quân.

 애는 방에 두고 가요

Cứ kệ cô ta trong đó và đi thôi.

그만하시오

Nàng thôi đi.

말해 봐요

Chàng nói đi.

누굴  사랑했는지

Chàng yêu ai hơn?

나예요분이예요?

Thiếp hay Boon Yi?

말해요누군지!

Chàng nói đi! Là ai?

당신 미쳤소?

Nàng điên rồi sao?

 천박한 것은 두고 가요!

Mặc thứ thấp hèn đó và đi thôi.

분이야!

Boon Yi!

분이야정신차리거라!

Boon Yi, mau tỉnh lại đi!

그냥 거기 있어

Ở yên đó.

 거기서 죽어!

Ngươi hãy chết ở đó đi!

분이야!

Boon Yi.

분이야

Boon Yi.

네가  나오면

Nếu nàng không ra

나도  간다

thì ta cũng sẽ không đi.

 죽어버려

Chết hết đi.

 죽어버려!

Chết hết đi!

[집이 무너지는 소리]

 !

Không.

 서방님!

Không được. Phu quân!

 !

Không được!

서방님!

Phu quân!

나쁜 

Đồ xấu xa.

영원히

Cô sẽ…

구천을 떠도는

trở thành hồn ma lang thang…

귀신이 되어라

mãi mãi!

이보게  묻세

Này, cho ta hỏi chút.

여기  댁이  판서댁 맞는가?

Đây có phải nhà của Choi Pan Seo không?

...

Seo…

서린 아씨?

Tiểu thư Seo Rin?

댁은 뉘시오?

Ngươi là ai?

아씨 마님

Tiểu thư.

소인 점복입니다요

Tôi là Jeom Bok đây.

점복이?

Jeom Bok?

아니이게 무슨 일이십니까?

Đã xảy ra chuyện gì với người vậy?

어찌하여 옛날 모습 그대로?

Sao vẫn y như hồi xưa thế này?

우리 집이 며칠   이렇게  거야?

Sao mới mấy ngày mà nhà ta lại thế này?

며칠 만이라뇨아씨?

Không phải mấy ngày đâu, tiểu thư.

 늙은 꼴이  보이십니까?

Người không thấy tôi đã già thế này rồi sao?

아버지어머니는 어디 계시냐?

Phụ thân và mẫu thân Ta đâu?

30 전에 돌아가셨죠

Họ đã qua đời được 30 năm rồi.

아씨를 기다리시다가요

Họ đã chờ tiểu thư rất lâu.

내가...

Ta…

내가 지금 꿈을 꾸고 있는 모양이다

Hình như ta đang nằm mơ.

어떻게 이런 일이?

Sao lại có chuyện này chứ?

어떻게 옛날 모습 그대로 하나도 변하지 않으시고?

Sao người vẫn y như xưa, không thay đổi gì thế này?

네가 정녕 점복이란 말이지?

Ngươi chắc chắn mình là Jeom Bok chứ?

그림 솜씨 좋던 점복이? - 그렇습니다요

- Là Jeom Bok có tài vẽ tranh? - Đúng vậy.

아씨 마님 그러십니까?

Tiểu thư, người làm sao thế?

천천히 드시게

Uống từ từ thôi.

그러다  넘어가겠구먼

Uống từ từ thôi. Uống như thế sẽ chết đấy.

자네귀신이라도  얼굴이구먼

Trông ngươi cứ như vừa nhìn thấy ma ấy.

뉘십니까?

Bà là ai?

서린 아씨와 분이에 대해 알고 있는 사람이네

Ta là người biết chuyện về phu nhân Seo Rin và Boon Yi.

세상이 거꾸로 돌아가도 유분수지

Thế giới có đảo lộn thì cũng phải có giới hạn chứ.

사람 대접해달라는 종놈들이 생기질 않나

Thế giới có đảo lộn thì cũng phải có giới hạn chứ. Lại có những kẻ hầu muốn được đối xử như con người cơ đấy.

계집이 대놓고 수작부리는 꼴을

Ta đang thấy một ả tiện nhân

백주 대낮에 보질 않나

tán tỉnh nam nhân giữa ban ngày.

다른  가서 얘기하세

Ta sẽ nói chuyện ở nơi khác.

같이 있읍시다  노인네보단 우리가 낫지 않소?

Ở lại đi. Không phải bọn ta tốt hơn lão già này nhiều sao?

어허!

Khoan đã.

[신비로운 느낌의 음악]

아이고 죽네!

Ôi, ta chết mất.

다른  가서 얘기하세

Tới chỗ khác nói chuyện thôi.

 긴히  말이 있으니

Ta có chuyện cần nói.

[불길한 느낌의 음악]

[격정적인 느낌의 음악]

멈춰라!

Dừng lại!

사람도귀신도 아닌 존재가 되었구나

Cô ta đã trở thành thứ không phải quỷ, cũng chẳng phải người.

 죽을  없다

Cô sẽ không chết được.

누구야당신?

Bà là ai?

너와 비슷한 존재지

Ta cũng giống cô.

따라오너라

Đi theo ta.

살아있는 한은

Vì cô còn sống

추위와 배고픔은 면해야 하지 않겠니?

nên vẫn phải chống chọi với đói và rét.

[웅장한 음악]

정조 이후에 관한 역사서를 읽다 보니까

Sau khi đọc một cuốn sách về lịch sử sau thời vua Jeong Jo,

어릴  외할머니한테 들었던 옛날얘기가 생각이 나서

tôi lại nhớ về câu chuyện mà bà kể tôi nghe khi còn bé.

상상력을  가미해 봤어요

Vậy nên tôi thêm chút trí tưởng tượng vào đó.

그런 여자가 실제로 있다면

Nếu thực sự có một cô gái như thế

업을 풀기 위해 옷을 짓고 있지 않을까?

thì có lẽ cô ta đang may quần áo để giải nghiệp đấy.

아님 밥집을 하려나?

Hoặc là đang mở một quán cơm.

어이가 없군

Hoặc là đang mở một quán cơm. Thật hết nói nổi.

오늘 강의는 여기까지

Buổi giảng hôm nay đến đây thôi nhé.

우리 뒷풀이 장소 어디죠?

Chúng ta sẽ liên hoan ở đâu đây?

초대해 주셔서 감사합니다

Cảm ơn vì đã mời tôi.

 진짜 시간 가는  모르고 들었어요

Tôi nghe kể đến quên cả thời gian luôn.

재밌었어요? - 

- Rất thú vị đúng không? - Đúng vậy.

 죽지 않는 여자 얘기만 빼면 전부  사실 같았어요

Trừ chi tiết về người phụ nữ bất tử thì tất cả cứ như thật vậy.

 여자까지도 사실일  있죠

Có thể người phụ nữ đó cũng có thật đấy.

근데  여자는 진짜 사악한데  죽지도늙지도 않는 거예요?

Nhưng cô ta độc ác như vậy, sao không chết và cũng không già đi chứ?

그게  벌이라고만은   없잖아요

Cái đó đâu thể gọi là hình phạt được.

막상  보면 벌이란   거예요

Khi nào sống như vậy thì cô sẽ hiểu được.

 맞죠

Đúng là hình phạt mà.

인간은 관계 속에서 살아가는데

Con người sống đều có những mối quan hệ.

끔찍하게 외로울  같아요

Chắc là cô ta sẽ rất cô đơn.

가족애인 모두 늙고 죽는데

Người yêu, người thân đều già và chết đi,

본인은 그대로 있잖아요

chỉ mỗi bản thân còn sống.

계속 새로운 애인을 사귀면 되죠?

Kiếm người yêu mới là được mà.

진심으로 사랑하는 사람이

Người mình yêu thật lòng trên đời này

인생에 그렇게 많지는 않으니까요

không nhiều đến thế đâu.

누군가한텐   명일 수도 있고

Có những người sẽ chỉ yêu một người mà thôi.

맞습니다바로 그거예요

Đúng rồi, chính là như vậy đó.

혹시 본인이세요?

Hay đó chính là cô?

제가 어릴  뵀을 때랑 요만큼도 달라지지가 않으셨는데

Cô bây giờ chẳng khác gì khi tôi gặp cô hồi còn bé cả.

혹시 불로 영생하세요?

Có phải cô trường sinh bất lão không?

, 250살이에요

Đúng, tôi 250 tuổi rồi.

근데 내가  분이예요?

Nhưng sao tôi lại là Boon Yi?

[음산한 느낌의 효과음]

무슨 소린지?

Cô nói gì thế?

어젯밤에요  유리창 깨지고 어둠 속에서

Tối qua ấy, lúc cửa kính bị vỡ và chúng ta ở trong bóng tối.

분이야

Boon Yi.

분이요?

Hả? Boon Yi ư?

그래!

Đúng vậy, ngươi!

치마저고리 입으시고 머리 쪽지시고 저한테

Cô mặc hanbok truyền thống, búi tóc,

'분이야이러셨잖아요

và gọi tôi là "Boon Yi" mà.

제가 꿈이 너무 생생해서 이게 꿈인지 현실인지

Thực sự rất thật nên tôi không phân biệt được

분간이  가더라고요

là mơ hay thật nữa.

제가 까맣게 잊고 있었는데

Tôi đã quên mất rồi

얘기 들으니까 생각났어요

nhưng nghe chuyện lại nhớ ra.

아니 개꿈을 꾸고  나한테 시비를...

Sao cô lại mơ rồi kiếm chuyện với tôi chứ?

외박하고 그러니까 그런  꾸는  아니야?

Có phải vì ngủ ở ngoài nên em mới mơ vậy không?

오늘 일찍 가서 

Hôm nay về ngủ sớm đi.

선생님저희 먼저 일어나겠습니다

Cô ơi, chắc chúng cháu phải đi trước đây.

일어나 - 저희도 나갈 참이었어요

- Đứng lên nào. - Đúng lúc tôi cũng định ra ngoài.

가요

Đi thôi.

아침에 너무 감사했습니다

Rất cảm ơn cô chuyện lúc sáng.

 초대할게요

Tôi sẽ lại mời cô đến.

혹시  샤론 양장점 사장님하곤 어떤 관계세요?

Cô có quan hệ gì với chủ Tiệm đồ tây Sharon vậy?

 아인 나한테...

Với tôi cô ấy giống như

실패한 명품 직구랄까요?

món hàng hiệu bị lỗi mua từ nước ngoài.

입을 수도 없고 버릴 수도 없는

Không mặc được mà cũng không bỏ được.

농담이고

Tôi chỉ đùa thôi.

무인도에 같이 있는  사람

Có thể nói là như hai người trên đảo hoang,

싫어도 좋아도 돕고 의지해야  수밖에 없는 관계랄까요?

Có thể nói là như hai người trên đảo hoang, dù thích hay ghét thì cũng phải giúp đỡ và nương tựa vào nhau.

 혹시...

Vậy…

저분 나이가 어떻게 되세요?

cô ấy bao nhiêu tuổi rồi?

250살이라잖아요

cô ấy bao nhiêu tuổi rồi? Cô ấy nói là 250 tuổi còn gì.

아니 제가 어렸을  옛날에 뵀을 

Lúc còn nhỏ, tôi đã gặp cô ấy,

그때가 20 중반이었다 쳐도

khi đó cô ấy khoảng hơn 20 tuổi.

지금 마흔은 훌쩍 넘으셨다는 얘긴데

Vậy thì bây giờ cũng phải hơn 40 tuổi rồi.

아무리 많게 봐도

Nhưng nhìn kiểu gì

30 초반으로밖에  보이시잖아요

cũng thấy giống như mới hơn 30 thôi.

피부과의 힘이겠죠

Chắc là nhờ chăm sóc da đấy.

문수호

Moon Soo Ho

괜찮은 남자예요

là một người đàn ông tốt.

 뜬금없이... -  잡아요

- Sao tự nhiên… - Nhất định phải giữ lấy nhé.

내일이나 모레쯤 오시겠어요?

Ngày mai hoặc ngày kia anh sẽ đến chứ?

셔츠 치수가 필요한데

Tôi cần lấy số đo cho áo sơ mi.

시간이...

Thời gian thì…

그냥 100 사이즈면 대충 맞을  같은데요

Thôi cứ lấy theo cỡ 100 là được.

그럼

Thế thì

이렇게  보세요

anh làm thế này đi.

[코믹한 느낌의 음악]

3초만 기다려 주세요

Chỉ cần đợi ba giây thôi.

[헛기침하는 수호]

줄자가 없을  종종 쓰는 방법이에요

Đây là cách để đo khi không có thước dây.

가공하러 와서 보세요  정확하답니다

Anh có thể đến xem gia công. Rất chính xác đó.

제가 줄자를 준비해 가지고 다니겠습니다

Vậy tôi sẽ chuẩn bị và đem theo một cái thước dây.

샤론 양장점 사장님 어떻게 알아?

Sao anh quen chủ Tiệm đồ tây Sharon?

그날 인사  하고 왔잖아

Hôm đó chưa kịp chào hỏi gì mà.

 때문에 혼자 갔었어

Hôm đó chưa kịp chào hỏi gì mà. Có việc nên anh đã tự tới đó.

무슨 ?

Việc gì thế?

질투해?

Em ghen đấy à?

누가 질투를 

Ai thèm ghen chứ.

그리고  앞으로 함부로 외박하지 

Từ nay em đừng tự ý ngủ bên ngoài nữa.

 맘이지

Đó là chuyện của em.

자수성가하고 싶다며 그럼 그따위로 살면  

Em muốn tự lập nghiệp cơ mà. Không thể sống như vậy được.

Vâng.

기분 나쁘고 좋은  바로 드러내고

Thể hiện hết vui buồn ra ngoài,

자기 멋대로 행동하고

chỉ hành động theo ý mình,

그거 완전 하수야

chính là người non tay đó.

그래요

chính là người non tay đó. À vâng, đúng vậy.

어우!

내가 심심해서 이래?

Vì anh tẻ nhạt sao?

내가  미치게 좋아하니까 우스워 보이지?

Vì thích em điên cuồng nên giờ trông anh rất buồn cười hả?

그러니까 차였지 - ?

- Vì thế nên em mới bị đá đó. - Cái gì?

미친  아니야?

Anh ấy điên rồi à?

[로맨틱한 음악]

그렇게 남자 보는 눈이 없으니까 차이고 다니는  아니야

Vì em không có mắt nhìn đàn ông nên mới bị đá đó.

바보 같은  만나다가

Em toàn hẹn hò với mấy tên ngốc.

질투는 본인이 하시는구만?

Anh mới là người đang ghen đó.

  어때?

Một tháng thì sao?

뭐가?

Làm sao?

  후에도 내가 싫으면 그땐 깨끗하게 포기한다

Nếu một tháng sau, em vẫn không thích anh thì anh sẽ từ bỏ hẳn.

내가 끝까지 싫으면 나도 마음 접어

Nếu đến cuối em vẫn ghét anh thì anh sẽ bỏ cuộc.

 달이  필요한 건데?

Sao lại cần một tháng chứ?

  동안 보고 배우라고

Anh sẽ cho em một tháng để xem

괜찮은 남자가 어떤 건지

thế nào là một người đàn ông tốt

 진심으로 아끼는 남자가 어떤 건지 알아두라고

và người đàn ông thực sự quý trọng em sẽ làm những gì.

좋아 그래

Được, một tháng.

  후엔  안겠지

Một tháng nữa em sẽ đổ anh cho xem.

  후에 내가  차주마

Một tháng nữa em sẽ đá anh.

추워

Lên xe đi, lạnh quá!

 이래내가  거야

Anh sao thế? Để tự em lên.

아까그리고 미안해

Anh xin lỗi chuyện vừa nãy.

뭐가?

Chuyện gì?

다른 여자가  안았어

Vì đã để cô gái khác ôm anh.

지랄!

Đúng là điên.

아니외국에서  먹고 자랐길래 이렇게 느끼하게  거냐?

Ở nước ngoài anh đã ăn gì mà sao lớn lên lại sến thế này chứ?

질투하게 해서 미안합니다

Xin lỗi vì đã làm em ghen.

운전이나 똑바로 !

Anh lái xe cho tử tế đi.

Được.

해라는 문수호 씨랑 결혼할  같던데요?

Con nghĩ Hae Ra sẽ kết hôn với Moon Soo Ho đấy.

 멋대로  지어대지 

Em đừng tự dựng chuyện đi.

 느낌이 맞아요

Linh cảm của con đúng lắm.

여자를 위해 성공해 돌아온

Nam chính cố thành công vì nữ chính.

남자 주인공 스토리 있잖아요 그거예요

Có nhiều tiểu thuyết như vậy. Chính là vậy đó.

돈은 어디서 그렇게 났대니? - 운이 계속 따랐대요

- Cậu ta kiếm đâu nhiều tiền thế? - Anh ấy nói đã liên tục gặp may.

 좋은 놈은 누구도 이길  없죠

Không ai thắng được một kẻ may mắn cả.

 좋은 놈도 약점은 있겠지

Dù may mắn thì cũng sẽ có điểm yếu thôi.

그럼 해라가  녀석 아킬레스건인가?

Có lẽ điểm yếu chết người của cậu ta chính là Hae Ra.

그럴걸요?

Chắc là vậy đấy ạ.

여자의 직감으로 확신합니다

Con khẳng định bằng trực giác của phụ nữ.

사랑하는지 아닌지는 그걸로 시험해 보면 되겠구나

Muốn biết có yêu hay không thì làm một phép thử là được mà.

아버지해라한테 이상한 짓하면  가만히  있을 겁니다

Nếu bố làm gì với Hae Ra thì con không khoanh tay đứng nhìn đâu.

요즘 마신 와인 중에 이게 제일 낫구나

Đây là chai rượu ngon nhất gần đây bố được uống đó.

영미 솜씨냐? - 

- Là tài của Young Mi hả? - Vâng.

제가 고른 거예요

Là con đã chọn đó.

우리 자주 와인 번개해요아버지

Chúng ta nên cùng nhau thưởng rượu nhiều hơn, bố à.

그리고박곤 열심히 하고 있는데 너무 윽박지르지 마세요

Với lại, dạo này Park Gon cũng chăm chỉ làm việc nên bố đừng mắng anh ấy nhé.

 좋겠다언제나  편인 여자가 곁에 있어서

Con sướng thật đó, có một người phụ nữ luôn đứng về phía mình.

 사람한테 땅도 팔고 여러  만났으면서 나한테 한마디 없이

Bà đã bán đất và gặp anh ấy nhiều lần nhưng lại chẳng nói gì với tôi.

내가  사람을 얼마나 그리워했는지 알면서

Dù bà biết tôi nhớ anh ấy đến nhường nào.

정해라한테 무슨 짓을  거야?

Cô định làm gì với Jung Hae Ra?

나도 놀라는 중이에요

Tôi cũng đang rất ngạc nhiên

 몸의 변화에 대해서

về sự thay đổi của cơ thể mình.

[코믹한 느낌의 음악]

(샤론남들하고 다르게 살기 시작한 뒤부터

Từ sau khi sống khác với mọi người,

당신한테는 엄청난 힘과 예지력이 생겼고

bà có được sức mạnh và khả năng tiên đoán.

아니 1900 생으로 되어 계신데

Ở đây ghi là sinh năm 1900 mà.

본인이 맞다고요?

Ở đây ghi là sinh năm 1900 mà. Có đúng là cô không vậy?

(샤론나한텐  이상한  생겼잖아요

Với tôi thì còn kỳ lạ hơn.

등본부동산 계약

Tôi có một năng lực rất hữu dụng

각종 서류들을 고치는  요긴하게 썼지

trong việc sửa chữa tài liệu hay hợp đồng bất động sản.

 주임 잡는다는 홍보 효과는  만들었어?

Chủ nhiệm Kang, anh làm xong quảng cáo bắt chuột hiệu quả chưa?

 지금 바빠요

Tôi đang bận lắm.

그런데 요즘

Nhưng dạo này,

통제할  없는 이상한 힘이 생겨나

xuất hiện một sức mạnh kỳ lạ không kiểm soát được.

유리창도 깨고

Cô làm vỡ cửa kính

탁자도 흔들고

Cô làm vỡ cửa kính và làm rung cả bàn.

나도 모르게  모습이 변했나 봐요

Hình như ngoại hình cũng thay đổi mà tôi không hay biết,

서린 아씨로

Hình như ngoại hình cũng thay đổi mà tôi không hay biết, thành tiểu thư Seo Rin.

...

Cô…

아직 예쁘고 근사해

vẫn rất trẻ đẹp.

남의 남자 유혹하지 말고

Đừng quyến rũ đàn ông của người khác nữa.

너도 연애를 

Cô cũng hẹn hò đi.

남의 남자?

Đàn ông của người khác ư?

종년한테 뺏긴  남편이에요

Đó là chồng của tôi, bị chính người hầu cướp mất.

원래  아이 것이야

Người đó vốn thuộc về cô ấy.

내가 너희 둘을 바꿔놨어

Chính tôi đã tráo đổi hai người.

그래서 나도  벌을 받고 있는 거고

Vậy nên tôi cũng phải chịu trừng phạt.

?

Cái gì?

내가...

Tôi…

   번째 부인이었다

là phu nhân đầu tiên của gia đình ấy,

아이를  낳아서 쫓겨난

nhưng không sinh được con nên bị đuổi đi.

친정에서 죄인처럼 숨어 지내다가

Tôi đã trốn ở nhà mẹ đẻ như một tội nhân.

새로 들인 부인한테서 아이가 태어났다고 들었다

Sau đó, tôi nghe tin người phu nhân sau đã sinh con.

아씨

Thưa phu nhân.

그래서...

Vậy cho nên…

  따르던 여종한테

tôi đã nói với một người hầu trung thành với mình

아이 얼굴을  번만 보게 해달라고 했지

rằng hãy để tôi gặp đứa bé một lần.

송구스럽습니다요아씨

Thật hổ thẹn, thưa phu nhân.

그래도 아들이 아니라서 다행이랄까요?

Dù sao thì cũng may vì không phải là con trai nhỉ?

잠시만...

Có thể để…

 혼자 있게  주겠나?

ta ở riêng một lát được chứ?

 순간

Lúc ấy,

장터 거지 여자가 갓난 아이를 안고 다니는  떠올랐어

tôi nhớ đến người phụ nữ ăn xin ở chợ ôm một đứa trẻ sơ sinh.

[바이올린 음악]

아씨지송하네유

Phu nhân, tôi xin lỗi.

그렇게 아이를 바꿨지

Vậy là tôi đã tráo đổi hai đứa bé.

  친딸인 분이는

Đứa con gái ruột của gia đình đó

행랑채 앞에 던져 놓았어

đã bị tôi để trước cửa phòng người hầu.

종으로 자라게  거야

Và trở thành một người hầu.

봉기

Bong Gi!

장터 거지 딸인 너는

Còn con của người ăn mày ở chợ, chính là cô

  딸로 자랐고

đã trở thành con gái nhà đó.

식상하지만 재밌네요

Cốt truyện cũ rích nhưng thú vị đấy.

그런 영화   같아

Tôi đã xem bộ phim kiểu đó rồi.

 나이에 내가 충격이라도 받길 원해요?

Ngần này tuổi rồi mà bà còn nghĩ tôi sẽ sốc ư?

장터 거지랑 유전자 검사를   있는 것도 아니잖아

Cũng đâu thể kiểm tra gen di truyền với người ăn mày ở chợ.

 사람은 인연이었어

Hai người họ chính là duyên phận.

부부로 만나게   사람과 내가 인연이지

Chúng tôi là vợ chồng. Đó là duyên phận của tôi và người đó.

 죄가 크다

Tội của tôi quá lớn.

 놓지 못하는 이유도 이거야

Đó cũng là lý do tôi không thể bỏ rơi cô.

 업이라서

Đó chính là nghiệp của tôi.

내가 잘못한 

Tội lỗi duy nhất của tôi

  입어 봤다고 걔를 때린 거밖에 없어

là đã đánh kẻ dám mặc áo của mình.

이제 걔한테 예쁜 옷만 만들어주고 죄를 씻으면 돼요

Giờ chỉ cần may cho cô ta quần áo đẹp là có thể rửa sạch tội.

어리석긴

Thật ấu trĩ.

 두렵지도 않니?

Cô không sợ sao?

 사람 없는 생이 두렵지

Cô không sợ sao? Tôi sợ phải sống mà không có người đó.

[암울한 느낌의 음악]

...

Tôi…

 사람과 행복하게 살고 싶어

muốn sống hạnh phúc cùng người đó.

돈도 명예도 필요 없고

Không cần tiền bạc hay danh tiếng.

사랑만 받고 싶어

Tôi chỉ muốn được yêu thôi.

[잔잔한 음악]

[속으로상처받기 싫으니까

Em không muốn bị tổn thương.

 여자가 되기에  너무 초라하니까

Em quá tầm thường để trở thành người phụ nữ của anh.

?

Cái gì?

  뒤에  거야

Một tháng sau, nhất định em sẽ đá anh.

허리 꺼지지 않게

Để không bị trật hông

무게 중심 앞으로

phải dồn sức nặng về trước.

여덟

Tám.

아홉라스트!

Chín. Lần cuối nào. Dùng sức đi.

매일 이렇게 일찍 나오면 집에서 서운해하지 않으세요?

Mỗi ngày anh đều tới sớm thế này, cô ấy không buồn sao?

집이라 함은? - 와이프 되시는 분요

- Cô nào? - Vợ của anh.

 아직 싱글입니다

Tôi vẫn còn độc thân.

내가 아저씨처럼 보여요?

Nhìn tôi giống ông chú lắm sao?

대표님 정도면 여자들이 가만두지 않을 텐데요

Chỉ là tôi nghĩ phụ nữ sẽ không bỏ qua một Tổng giám đốc đâu.

그런 경향이 없진 않지만

Cũng có người như vậy.

근데 내가 좋아하는 여자는 싸늘합니다

Nhưng người con gái mà tôi thích rất lạnh lùng.

그럼 유치하고 공격적으로 나가야죠

Anh phải tỏ ra trẻ con và tấn công mạnh mẽ vào.

예를 들면? - 예를 들면...

- Cậu thử ví dụ đi. - Ví dụ nhé…

[코믹한 느낌의 음악]

' 제일 행복했을 때가 인생에서 언제였니?'

Giây phút nào em cảm thấy hạnh phúc nhất trong đời?

' 지금'

Còn anh? Chính là lúc này.

' 보고 있는 지금 순간'

Giây phút anh được ngắm nhìn em.

' 인생에서 가장 아플 때가 언제였니?'

Giây phút nào em thấy đau khổ nhất trong đời?

' 지금'

Với anh thì chính là lúc này.

' 안을  없는 지금  순간'

Khi anh không thể ôm lấy em.

오늘 한번  보세요 효과 있을 겁니다

Hôm nay anh thử làm vậy đi. Sẽ hiệu quả đấy.

임상 실험이 필요할  같으니까  보고 알려주세요

Tôi cần thử nghiệm trước. Cậu làm đi rồi nói cho tôi biết.

 보고 싶은데

Tôi cũng muốn lắm

만나 주질 않아서

nhưng không gặp được.

왜요? - 제가 그녈 사랑한다는 

- Sao thế? - Chuyện tôi yêu cô ấy,

너무 늦게 깨달아서요

tôi đã nhận ra quá muộn.

그러면은 방금 그거 절대 하지 마세요

Vậy thì tuyệt đối đừng làm như vừa rồi.

연애를 모르시네 효과 있다니까요

Anh chẳng biết gì về tình yêu cả. Đã bảo là sẽ có hiệu quả mà.

아우

Thiệt tình!

 낡은 목욕탕을  파신다고요?

Bà bảo sẽ không bán cái phòng tắm hơi cũ kĩ này sao?

이거 밀고 쇼핑몰 짓는다는 것도 나는 반대고

Tôi cũng phản đối việc phá dỡ nó và xây trung tâm thương mại.

그리고

Còn nữa…

믿을만한 젊은 사장하고 얘기가  끝났어요

tôi cũng nói chuyện xong xuôi với một Tổng giám đốc trẻ và đáng tin hơn rồi.

누굽니까그게?

Đó là ai thế?

[경쾌한 음악]

[라디오서울시가 젠트리피케이션 방지와

Đáp ứng kỳ vọng của mọi người, thành phố Seoul đang xúc tiến

도시 재생을 위해 추진 중인 희망 돋움 사업에

các dự án để ngăn chỉnh trang đô thị và hồi sinh thành phố.

문수호 씨가 이끄는 즐거운 동네 프로젝트와

Dự án Khu phố vui vẻ của Moon Soo Ho,

송은재 건축 사무소

phòng thiết kế của Song Eun Ji

그리고 나눔 개발이 선정되었습니다

và Phát triển Nanum đã được lựa chọn.

선정된 협업사들은

Những đối tác được lựa chọn

도시 문화를 생산하는 문화 예술가들을

là những người có nhận thức về việc tạo ra nền văn hóa đô thị,

공동 운명체로 받아들여

một cộng đồng với mục đích chung.

누구나 젠트리피케이션의 피해자가   있음을 알리고

một cộng đồng với mục đích chung. Ai cũng có thể trở thành nạn nhân của chỉnh trang đô thị.

우리 모두의 문제로 인식하도록 캠페인을 진행하기로 했습니다

Họ sẽ tổ chức một cuộc vận động để mọi người nhận thức được điều này.

!

Nào!

오늘 저녁 소고기 회식!

Tối nay sẽ liên hoan thịt bò!

한우 먹는 거야?

Chúng ta sẽ ăn bò Hanwoo ư?

10 먹을 거야, 10

Tôi phải ăn mười phần mới được.

[헛기침 소리]

 문수호 대표랑  얘기가 있어서 왔는데

Tôi đến đây vì có vài lời muốn nói với Tổng giám đốc Moon Soo Ho.

[불길한 느낌의 음악]

깜쪽같이 얼굴을  밀었구나?

Cậu đã xóa sạch vết sẹo trên mặt rồi nhỉ?

이렇게 보니까 잘생긴 얼굴이었네

Cậu có gương mặt đẹp trai đó.

감사합니다

Cảm ơn chú.

어른한테 먼저 인사를 오는  예의 아니던가?

Chẳng phải cậu nên chào hỏi người lớn trước sao?

그래이해한다

Được rồi, tôi hiểu.

네가 예의범절을 익힐 만한 사정이 아니었지

Cậu cũng đâu được dạy dỗ những lễ nghi thường tình này.

눈칫밥만 먹고 자라서

Cậu luôn phải nhìn sắc mặt người khác mà.

먼저 인사  드려서 죄송합니다 - 아가야

- Cháu xin lỗi đã không tới chào trước. - Cậu nhóc.

한국에서 사업하기 쉽지 않다

Kinh doanh ở Hàn Quốc không dễ đâu.

기댈 끄나풀도 없이 함부로 설치다가는 큰코다쳐요

Nếu cứ làm bừa mà không có người hỗ trợ thì sẽ thất bại đấy.

다른 건물주나 임차인들도 만만하게 보지 말고

Đừng quá dễ dãi với người thuê và những chủ đất khác.

명심하겠습니다아저씨

Cháu sẽ ghi nhớ, thưa chú.

 없는 사람들 현혹시키지 

Đừng làm mấy người không có tiền trở nên ảo tưởng.

낡은 동넨 개발을 해야지

Phải phát triển những khu cũ chứ.

그래

Được rồi.

 보자

Gặp lại sau.

아저씨

Chú này.

1층에 미용실 있던 3층짜리 상가 건물

Tòa nhà thương mại ba tầng có tiệm cắt tóc ở tầng một,

옛날에 그거 무슨 돈으로 사셨어요?

ngày xưa chú đã lấy tiền ở đâu để mua?

연구소 있던 자리에

Chú đã lấy tiền từ một công ty

아파트 짓고 싶어 하던 건설사에서  거죠?

muốn xây căn hộ trên khu đất có phòng thí nghiệm đúng không?

연구소는 불에 타서 없어지게 하고

Phòng nghiên cứu đã bị thiêu rụi.

아저씨가 원한 바는 아니었지만

Tuy đó không phải điều chú muốn

 화재로  박사님이 사망하셨죠

nhưng Tiến sĩ Moon đã chết trong vụ hỏa hoạn đó.

그래그래이해한다

Tôi hiểu mà.

괴물 같은 얼굴로 눈칫밥 먹으면서 어린 시절 보냈으면은

Cả tuổi thơ sống với gương mặt quái vật và chịu đựng ánh mắt của mọi người

그런 피해 의식이 생길 만도 하지

nên cậu mới sinh ra suy nghĩ của người bị hại như thế.

괴물 같지는 않았습니다

nên cậu mới sinh ra suy nghĩ của người bị hại như thế. Không phải giống quái vật.

한쪽은 미남이었죠

Bên mặt còn lại vẫn đẹp mà.

함부로 까불지 마라

Đừng có vênh váo quá.

 무서운 사람이다

Tôi là một người đáng sợ đó.

건강하세요아저씨

Chú nhớ giữ gìn sức khỏe.

그래수고해

Được, cậu vất vả rồi.

해라  나와 

Hae Ra, cô ra đây đi.

(수호좋은 일이 생겨서 자축하는 의미로

Đây là để chúc mừng chuyện tốt của anh.

저녁에 알려줄게

Tối anh sẽ nói cho em biết.

(지훈 요즘 열심히 살고 있다

Dạo này anh làm việc rất chăm chỉ.

해라야보고 싶다

Hae Ra, anh nhớ em.

정해라

Jung Hae Ra.

자작극이  과하다 개씩이나

Cô tự biên tự diễn hơi lố đó. Tận hai cái.

[메시지 도착 알림]

(영미퇴근하고  보자 좋은 소식이야

Tan làm gặp nhau đi. Có tin tốt đây.

[재즈 음악]

해라야여기

Hae Ra, bên này.

어서 

Mau lại đây đi.

아니 ?

Sao thế?

음식이 입에  맞니?

Đồ ăn không hợp khẩu vị ư?

 회사 다시 들어가 봐야 해서요

Chắc cháu phải quay lại công ty thôi.

하실 말씀 있으시면 빨리 하세요

Nếu bác có gì muốn nói thì mau nói đi ạ.

 그동안 미안했다

Bác xin lỗi vì quãng thời gian qua.

너도 알다시피

Bác xin lỗi vì quãng thời gian qua. Cháu cũng biết mà,

이쪽이 워낙에 치열하잖니 사기꾼도 많고

ngành này rất khắc nghiệt, có nhiều kẻ lừa đảo nữa.

먹고살기 바빠서   챙겼어

Bác mải kiếm sống nên không thể chăm sóc cháu.

내가 이번에 옛날 너희 동네  우중충한   밀고

Lần này, bác định phá phu khố ảm đạm ngày xưa cháu từng ở

근사한 쇼핑몰 하나 만들려고 하거든

và xây một trung tâm mua sắm thật lớn.

내가  상가 하나 주마

Bác sẽ tặng cháu một cửa hàng.

2 정도 생각하고 계시나 

Bố định cho cậu chỗ tầng hai đó.

카페 같은  월세 주면 너도 인제  걱정 없지

Nếu cho thuê làm quán cà phê thì cậu không cần lo chuyện tiền bạc nữa.

그걸 저한테  주시는데요?

Sao bác lại muốn tặng cháu?

그동안  챙겨준  미안해서

Bác thấy có lỗi vì đã không chăm sóc cháu.

 영미 같은 온실 속의 화초가 아니라서

Cháu không phải lá ngọc cành vàng như Young Mi

 세상엔 공짜가 없다는  너무  아는데요

nên biết rõ trên đời này chẳng có gì miễn phí cả.

물론 공짠 아니지

nên biết rõ trên đời này chẳng có gì miễn phí cả. Đương nhiên là không phải miễn phí.

쇼핑몰이  올라갈  있도록

Để việc xây trung tâm mua sắm được suôn sẻ

너도 애만  써주면 

thì cũng cần cháu giúp một chút.

그게 다다

thì cũng cần cháu giúp một chút. Chỉ vậy thôi.

어떤 애를 써야 되는지가 함정이겠네요

Nhỡ "giúp một chút" lại là một cái bẫy thì sao ạ?

계약서로 만들어 오시면 제가 생각 한번  볼게요

Nếu bác làm hợp đồng thì cháu sẽ suy nghĩ.

애쓴다에 어떤 내용이 포함되는지도요

Trong nội dung phải ghi rõ cháu cần giúp việc gì.

[경쾌한 음악]

내가  상가 하나 주마

Bác sẽ tặng cháu một cửa hàng.

 지금 어때?

Trông tôi thế nào?

기분 좋은  있나 ?

Hình như cô có chuyện vui hả?

손님이 잠깐 들른대

Ta sẽ có khách sẽ ghé qua.

손님 누구?

Khách nào cơ?

 - 케이크가 엄청 맛있어 보여요

- Cảm ơn. - Bánh nhìn rất ngon.

 조각 같이 드시죠 잘라 오라고 했어요

Cùng ăn một miếng nhé? Tôi đã nhờ người cắt rồi.

괜찮습니다

Không cần đâu.

셔츠 가봉해 보실래요?

Anh muốn mặc thử sơ mi chứ?

아니요 맞겠죠

Không cần đâu. Chắc là sẽ vừa thôi.

그날  그렇게  안아 주셨는데

Hôm đó cô ôm tôi chặt thế cơ mà.

그러니까 입어 보셔야죠

Nên anh phải mặc thử chứ,

 손이 얼마나 정확한지

để xem tay tôi chính xác đến cỡ nào.

선생님

Này cô.

다시는 그러지 말아 주세요

Đừng làm như vậy nữa.

제가 좋아하는 여자도 옆에 있는데

Có cả người tôi thích ở cạnh,

장난이  지나치셨어요

cô đùa vậy hơi quá rồi.

그리고

Còn nữa…

해라 옷에만 신경  주시면 됩니다

cô chỉ cần để tâm đến quần áo của Hae Ra thôi.

 셔츠 많습니다

Tôi có nhiều sơ mi lắm.

그래도...

Nhưng…

친구가 밀라노에서 남성복 샵을 하거든요

Thật ra bạn của tôi là chủ tiệm đồ nam ở Milano.

 사실 거기 셔츠만 입습니다

Tôi chỉ mặc áo sơ mi ở tiệm đó thôi.

그러시군요

Thì ra là như vậy.

이태리 원단 좋죠

Vải của Ý rất tốt mà.

셔츠랑 해라 옷값 미리 드리겠습니다

Tôi gửi trước cô tiền áo sơ mi và quần áo của Hae Ra.

셔츠는 따로  보내주셔도 괜찮습니다

Cô không cần gửi áo sơ mi cho tôi đâu.

  마셨습니다

Trà rất ngon.

[불길한 느낌의 음악]

문은 잠그지 말고 

Đi đi, đừng khóa cửa.

정해라가  거야

Jung Hae Ra sẽ đến đấy.

이거 진짜 근사하다

Cái này đẹp thật đó.

너무 예뻐요

Rất đẹp luôn.

정성을 다해 만들어 봤어요

Tôi đã làm hết sức mình đó.

우리 직원이 날더러 천재라잖아

Nhân viên còn nói rằng tôi là thiên tài.

천재 맞으세요

Cô đúng là thiên tài mà.

근데 너무  작품 같은 옷들이라서

Nhìn giống như tác phẩm nghệ thuật vậy.

공짜 아니에요

Không miễn phí đâu.

나도  하나 

Cô phải cho tôi một thứ.

 드릴까요?

Cô muốn điều gì?

그거 줘요

Cho tôi cái đó đi.

이거요? - 그거면 

- Cái này ư? - Chỉ cần cái đó là được.

이거  건데요

- Cái này ư? - Chỉ cần cái đó là được. Nó là đồ rẻ tiền thôi mà.

그거  주고 입어봐요빨리

Cô cứ đưa tôi rồi thử đồ đi, mau lên.

[바이올린 음악]

이상한 일은 없었죠?

Không xảy ra chuyện gì kỳ lạ chứ?

이거  이런 거야?

Sao lại thế này chứ?

죄는 지었지만

Tất cả đều gây tội,

 나만 벌받아?

sao mình tôi bị trừng phạt?

 주사 있는 거면  끊어야 

- Có thói xấu khi say thì bỏ rượu đi. - Dễ thương ghê.

귀엽네

- Có thói xấu khi say thì bỏ rượu đi. - Dễ thương ghê. Tửu lượng còn không kiểm soát được mà đòi tự thành công gì?

술도 컨트롤  하면서 무슨 자수성가야?

Tửu lượng còn không kiểm soát được mà đòi tự thành công gì?

정해라가 좋으냐? - 좋아요

- Con thích Jung Hae Ra sao? - Vâng.

 회장이 보내서 왔나 본데

Chắc là do Chủ tịch Park cử đến.

정말 수준 이하다

Tiêu chuẩn thấp thật đấy.

좋은 말로   그냥 가세요

Lúc tôi còn nói tử tế thì mau đi đi.

그냥 동네가 사라지는  싫어

Anh không muốn khu phố này biến mất.

우리 어릴  추억이 있는 곳이니까

Nó chứa đựng kỉ niệm ngày bé của ta.

 오늘 집에  갈래

Nó chứa đựng kỉ niệm ngày bé của ta. Hôm nay tôi sẽ không về nhà.

 

No comments: