신입사관 구해령 6
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
전 이만 물러나 보겠습니다 | Thưa Điện hạ, thần xin phép đi. |
신시가 다 되어서요 | Đã sắp sang giờ Thân rồi. |
저... | Về ngày hôm nay... |
오늘 일은 | Về ngày hôm nay... |
감사했습니다 | Cảm ơn ngài. |
무엇이 말이냐? | Vì cái gì? |
넌 입시를 하였고 난 서책을 보았고 | Cô tới để ghi lại hoạt động thường nhật của ta, và ta đọc sách. |
감사할 만한 일은 전혀 없었던 거 같은데? | Ta không nghĩ ta đã làm gì xứng đáng để cô cảm ơn. |
(이림) 그럼 가 보거라 | Vậy cô đi đi. |
(해령) 예 | |
혹시 다음에도 또 울고 싶은 날이 있거든 | Nếu cô lại muốn khóc, |
여길 찾아와 | thì cứ quay lại đây. |
언제든 방을 비워 줄게 | Cứ thoải mái dùng phòng đó. |
그, 아까 보니 눈물을 참는 얼굴이 못생겨서 하는 말이다 | Ta nói vậy vì lúc cô cố gắng không khóc trông xấu lắm. |
남들한테 들키면 창피할까 봐 | Người khác thấy thì xấu hổ lắm đấy. |
예? | Sao cơ ạ? |
(이림) 조심히 가거라 | Đi về cẩn thận. Đừng vấp rồi khóc nữa nhé. |
넘어져서 또 울지 말고 | Đi về cẩn thận. Đừng vấp rồi khóc nữa nhé. |
(해령) 마마... | Thưa Điện hạ. |
[잔잔한 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] [이림의 조용한 웃음] | |
[서리1의 못마땅한 헛기침] | |
(서리1) [침을 퉤 뱉으며] 아유... | |
"예문관" | |
(홍익) 양반 체면에 이게 다 뭡니까? | Thật xấu hổ. Ta là quý tộc cơ mà. |
아는 사람이라도 마주치면... | - Nếu ta gặp người quen thì sao? - Trật tự đi. |
(장군) 아이, 시끄럽다 | - Nếu ta gặp người quen thì sao? - Trật tự đi. Hong Ik, tới Hán Thành Phủ. |
홍익이는 한성부로 가고 치국이 넌 승정원으로 | Hong Ik, tới Hán Thành Phủ. - Chi Guk, tới Thừa Chính Viện. - Vâng. |
(홍익) 예 [홍익과 치국의 힘겨운 숨소리] | - Chi Guk, tới Thừa Chính Viện. - Vâng. |
(장군) 뭘 멀뚱멀뚱 보고 있어? | Cô nhìn cái gì? |
빨리 들어가, 이 원수야! | Mau vào trong đi, đồ phá rối! |
- (홍익) 이 원수야 - (치국) 이 원수야, 씨 | - Đồ phá rối! - Đồ phá rối! |
(홍익) 비켜, 비켜 | Đi ra. Tránh đường! |
[치국의 한숨] [홍익의 힘겨운 신음] | |
(경묵) 어이구, 저기 오셨네 | Ôi trời. Nàng ta đây rồi. Niềm tự hào của Nghệ Văn Quán. |
우리 예문관의 자랑 | Ôi trời. Nàng ta đây rồi. Niềm tự hào của Nghệ Văn Quán. |
주옥같은 신입 사관 구해령 | Quý sử học tập sự của chúng ta, Goo Hae Ryung! |
[경묵이 손뼉을 짝짝 친다] | Quý sử học tập sự của chúng ta, Goo Hae Ryung! |
아니, 이게 대체 무슨 일입니까? | Có chuyện gì vậy ạ? |
(길승) [한숨 쉬며] 뭐긴 뭐야? | Cô nghĩ sao? Đây là hình phạt vì đã làm phiền thư lại. |
서리들 건드린 죗값이지 [문이 달칵 열린다] | Cô nghĩ sao? Đây là hình phạt vì đã làm phiền thư lại. |
죗값요? [은임의 힘겨운 숨소리] | Hình phạt là sao ạ? |
(은임) 예문관 권지가 단골리에 대한 상소를 썼다고 | Hẳn họ đã nghe thấy việc có người đệ đơn |
그새 소문이 났나 봅니다 | kháng nghị tuyển phó thư lại. Tất cả các thư lại ở Nghệ Văn Quán |
해서, 예문관 서리들이 죄다 급가 내고 [해령의 한숨] | Tất cả các thư lại ở Nghệ Văn Quán đã xin nghỉ và đi về. |
퇴궐을 했지 뭡니까? | đã xin nghỉ và đi về. |
[은임의 힘겨운 신음] | Chúng ta có cả núi việc. Ta không nghĩ hôm nay ta có thể ra về. |
할 일이 너무 쌓여서 집에도 못 가게 생겼어요 | Chúng ta có cả núi việc. Ta không nghĩ hôm nay ta có thể ra về. |
[아란의 속상한 신음] | |
[해령의 한숨] | |
(해령) 제가 상소를 올린 건 이조 서리들에 대해서입니다 | Đơn của ta là về các thư lại ở Lại Tào. Nghệ Văn Quán không liên quan... |
왜 아무 상관도 없는 예문관 서리들이... | Nghệ Văn Quán không liên quan... |
(시행) 너한테나 아무 상관 없는 이조 서리들이지, 어? | Nghệ Văn Quán không liên quan... Cô nghĩ là nó không liên quan, |
서리가 대대손손 물려주고 물려받고 하는 직업인 거 몰라? | nhưng cô không biết nghề này là sự truyền đời sao? |
네가 밥줄 끊으려고 했던 그 단골리 아무개가 | Có thể một phó thư lại mà cô tìm cách đuổi đi |
여기 예문관 서리들한테는 | mà cô tìm cách đuổi đi |
큰아버지고 육촌 형님이고 | là con ông cháu cha hoặc thông gia |
하다못해 사돈의 사돈은 된다고, 쯧 [해령의 당황한 숨소리] | của một viên thư lại ở Nghệ Văn Quán. |
(경묵) 이래서 무식한 것들한테는 | Thế nên không bao giờ giao cho kẻ ngu đần cái gì, đến cái que cũng không. |
나뭇가지 하나 쥐여 줘서는 안 된다는 겁니다 | Thế nên không bao giờ giao cho kẻ ngu đần cái gì, đến cái que cũng không. |
자기가 쑤신 게 벌집인지 남의 똥집인지도 모르고 | Nàng ta chắc còn không biết mình đang chọc phải tổ vong. |
어휴, 속 터져, 씨 | Trời ơi, bực cả mình. |
(해령) 저, 서리들 일은 모두 제게 주십시오 | Thưa ngài, hãy giao mọi công việc của thư lại cho ta. |
제가 하겠습니다 | - Ta sẽ xử lý hết. - Một mình ư? |
너 혼자 어느 세월에? | - Ta sẽ xử lý hết. - Một mình ư? |
검은 머리 파뿌리 돼서 퇴궐하려고? | Vậy sẽ không về được nhà mất. Như vậy là quá nhiều việc. Để ta giúp. |
구 권지 혼자서는 힘듭니다, 주십시오 | Như vậy là quá nhiều việc. Để ta giúp. Không được. |
(우원) 안 된다 | Không được. |
[의미심장한 음악] | |
너로 인해 시작된 일이니 | Mọi chuyện đều là do cô, nên cô phải chịu trách nhiệm. |
네가 책임져야 한다 | Mọi chuyện đều là do cô, nên cô phải chịu trách nhiệm. |
(아란) 아, 민 봉교님 | Đại nhân Min. |
아무리 그래도 그 많은 걸 어떻게 구 권지 혼자 다 합니까? | Kể cả vậy, thế là quá nhiều việc với một mình nàng ấy. |
(은임) 차라리 저희 권지들이 나눠 할 수 있게 해 주세요 | Hãy để học đồ bọn ta giúp. |
궁문 닫히기 전까진 끝낼 수 있을 겁니다 | Chúng ta sẽ xong mọi thứ trong hôm nay. Học đồ Goo là nộp tấu chương, không phải các cô. |
상소를 올린 건 구해령 권지지 너희들이 아니다 | Học đồ Goo là nộp tấu chương, không phải các cô. |
아무도 도와줄 생각 하지 말거라 | Không ai được giúp. |
상소? | Tấu chương ư? |
예 | Vâng, thưa Điện hạ. Thần biết nàng ta không phải tay vừa |
마마 소설에 딴죽 걸 때부터 심상치가 않더라니 | Vâng, thưa Điện hạ. Thần biết nàng ta không phải tay vừa khi dám phê phán văn của ngài. |
(삼보) 진짜로 머리가 이게 어떻게 됐나 봅니다 | Hẳn nàng ta bị điên rồi. |
품계도 없는 권지 주제에 상소가 웬 말입니까? | Sao một học đồ không có chức tước dám dâng tấu chương chứ? |
그것도 단골리를 갖다가, 쯧 | Lại còn nhắm vào các thư lại giúp việc. |
쓸 수도 있지 뭐 그런 거로 사람을 울리기까지... | Thì sao? Họ đâu cần làm nàng ấy khóc vậy. |
네? | Sao ạ? |
해서 상황이 많이 안 좋은 것이냐? | Vậy sao rồi? Tình hình tệ lắm à? Vâng, rất tệ. |
(삼보) 안 좋다마다요 [삼보가 혀를 쯧쯧 찬다] | Vâng, rất tệ. Giống như Nội Điện không thể thiếu các cung nữ, |
나인 없이 돌아가는 내전 없고 | Giống như Nội Điện không thể thiếu các cung nữ, |
서리 없이 돌아가는 외전도 없는 법인데 | Ngoại Điện không thể thiếu các thư lại. Nàng ta gây thù chuốc oán với tất cả các thư lại ở Nghệ Văn Quán. |
예문관 서리들이 싹 다 | Nàng ta gây thù chuốc oán với tất cả các thư lại ở Nghệ Văn Quán. |
등을 돌려 버렸으니 [익살스러운 효과음] | Nàng ta gây thù chuốc oán với tất cả các thư lại ở Nghệ Văn Quán. |
[삼보가 혀를 쯧쯧 찬다] | Thần nghĩ nàng ta trụ được 15 ngày là cùng. |
저는 길어야 보름 잡습니다 | Thần nghĩ nàng ta trụ được 15 ngày là cùng. |
낮에는 선진들 원한에 시달리고 | Ban ngày bị tiền bối xả giận lên đầu, ban đêm phải làm việc muộn. |
밤에는 야직에 시달리다가 | ban đêm phải làm việc muộn. Nàng ta sẽ đệ đơn xin nghỉ... |
사직서 내는 그날까지 | Nàng ta sẽ đệ đơn xin nghỉ... |
[익살스러운 효과음] 보름 | sau 15 ngày là cùng. |
그래도 그 여인 성격에... | Nhưng biết tính nàng ấy... |
(박 나인) 그리 쉽게 그만둘 거 같지는 않습니다 | Nàng ấy sẽ không từ chức dễ dàng vậy đâu. |
- (이림) 그렇지? - (박 나인) 아마 잘리겠죠 | - Nhỉ? - Có thể là bị đuổi. |
[익살스러운 효과음] | |
열흘 봅니다 [익살스러운 효과음] | Thần nghĩ là mười ngày. |
(삼보) 어, 그, 아니라니까? | Không, tin ta đi. |
더러운 꼴 보기 전에 그만둔다니까? | Nàng ta sẽ bỏ việc trước khi bị đuổi như vậy. |
- (박 나인) 내기하실래요? - (삼보) 돈 걸어? | - Cược không ạ? - Được, năm pun? |
- (삼보) 닷 푼? - (박 나인) 한 냥? | - Cược không ạ? - Được, năm pun? - Mỗi người một nyang đi. - Hai nyang thì sao? |
- (최 나인) 한 냥 하시죠 - (삼보) 한 냥, 한 냥, 두 냥? | - Mỗi người một nyang đi. - Hai nyang thì sao? |
[애잔한 음악] | |
[해령의 힘겨운 신음] | |
[해령의 힘겨운 한숨] | |
[해령의 힘겨운 신음] | |
"직필" | |
[까치가 깍깍 운다] | |
[피곤한 한숨] | |
[하품] | |
[피곤한 숨소리] | |
(해령) 뭐지? | |
내가 이걸 언제 다 했지? | Mình làm xong hết từ lúc nào vậy? |
[문이 달칵 열린다] | Học đồ Goo! |
(아란) 구 권지! | Học đồ Goo! |
살아는 계십니까? | Cô ổn chứ? |
(해령) 예 | Vâng. Chúng ta vội tới vì nghĩ cô mệt lắm. |
(은임) 힘드실까 봐 서둘러 왔더니 | Chúng ta vội tới vì nghĩ cô mệt lắm. |
밤사이 대체 뭘 하신 겁니까? | Cô đã làm gì cả đêm thế? |
(해령) 왜, 왜요? | Sao lại nhìn ta thế? |
(아란) 거기 구 권지 얼굴에 | Sao lại nhìn ta thế? Cô có Hán tự viết trên mặt kìa. |
글씨가 쓰여 있습니다 | Cô có Hán tự viết trên mặt kìa. Sao cơ? |
(해령) 예? [익살스러운 음악] | Sao cơ? |
[당황한 숨소리] | |
(해령) 어머, 뭐야, 이게? | Cái gì đây? |
귀신도 아니고 누가 대체 이런 거를... | Có ma ở đây hay sao? Ai viết đây? |
'참새 작'? | "Chim sẻ" ư? |
아, 이건 또 무슨 뜻이래? | Có nghĩa là gì nhỉ? |
아, 무서워 죽겠네, 진짜, 아휴 | Ôi trời, sợ thật. |
뭐야, 이게, 아... | Gì thế này? Trời ạ. |
[거울을 달그락 내려놓는다] [의아한 한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
[삼보가 코를 드르렁 곤다] | |
[삼보가 계속 코를 곤다] | |
(최 나인) 간밤에 무슨 일이라도 있었습니까? | Thưa đại nhân, đêm qua có chuyện gì vậy ạ? |
[익살스러운 효과음] | |
[피곤한 신음] | À thì... |
알려고 하지 마라 | Các ngươi không cần biết đâu. |
아주 뜨거운 밤을 보내셨으니까 | Điện hạ đã có một đêm hoang dại. |
[흥미진진한 음악] [삼보의 하품] | |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
[이림의 답답한 신음] | |
[브레이크 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[삼보가 코를 훌쩍인다] | |
[삼보의 아파하는 신음] | Đã một canh giờ rồi. |
한 시진이나 지났다 | Đã một canh giờ rồi. |
오늘은 또 왜 또 뭐가 문제라서 입시에 늦는 것이냐? | Hôm nay có chuyện gì vậy nhỉ? Sao nàng ta lại đến muộn rồi? |
그거 아는 사람 여기 아무도 없습니다요 | Không ai ở đây biết cả, thưa Điện hạ. Chắc nàng ta tới muộn thôi. |
아이, 늦으면 늦나 보다 하시면 될 일이지 | Chắc nàng ta tới muộn thôi. |
뭘 밖에까지 나와서 기다리십니까? | Chắc nàng ta tới muộn thôi. Sao ngài ở ngoài đợi làm gì? |
태양 빛이 이리 따가운데 | Hôm nay nóng lắm. |
예문관 돌아가는 꼴을 생각하니 그냥 늦는 게 아닌 거 같아 그런다 | Với tình hình ở chỗ nàng ta, ta không nghĩ nàng ta đi muộn đâu. |
어젯밤 너도 보질 않았느냐? | Đêm qua ngài không thấy ư? Họ bắt nàng ta làm cả đêm với một đống việc phải xong. |
사람 하나 야직시키고 일거리 이만큼씩 쌓아 둔 거 | Họ bắt nàng ta làm cả đêm với một đống việc phải xong. |
(삼보) 남이야 일거리를 이만큼씩 쌓아 놓든 막 이만큼씩 쌓아 놓든 | Ai thèm quan tâm nếu nàng ta có nhiều hay ít việc chứ ạ? |
마마께서 뭔 상관이십니까, 그게? | Sao Điện hạ lại quan tâm chứ ạ? Sao không? Goo Hae Ryung là... |
왜 상관이 없느냐? 구해령은... | Sao không? Goo Hae Ryung là... |
[익살스러운 음악] | |
그... | |
구해령은 매화에게 불구대천지원수인데 | Nàng ta là kẻ thù không đội trời chung của Maehwa. Ta phải cười vào mặt nàng đầu tiên chứ. |
불행한 일 생기면 가장 먼저 비웃어 줘야지 | Ta phải cười vào mặt nàng đầu tiên chứ. |
[이림의 멋쩍은 헛기침] | |
도와줄 거 다 도와주셔 놓고 무슨... | Nhưng ngài cũng giúp nàng ta làm mọi thứ. |
(이림) 산책 | Ta nên đi dạo. |
산책을 좀 해야겠다 | Ta muốn đi dạo. |
예, 차라리 어디 걷다가 오십... | Ta muốn đi dạo. Tốt lắm. Việc tản bộ sẽ giúp ngài... |
[익살스러운 효과음] | |
산책을 어디까지 하시게요? | Ngài muốn đi đến tận đâu, thưa Điện hạ? |
[흥미진진한 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[삼보의 웃음] | Được rồi, ngài xem. |
자, 보시지요 | Được rồi, ngài xem. |
평화롭고 고요한 거 | Rất yên bình và tĩnh lặng. |
별일 없는 거 확인하셨으니까 | Giờ ngài thấy mọi chuyện ổn rồi, chúng ta nên quay về thôi. |
이제 돌아가시지요, 어? [삼보의 웃음] | Giờ ngài thấy mọi chuyện ổn rồi, chúng ta nên quay về thôi. |
[이림이 삼보를 탁 잡는다] | |
'구밀복검' | "Khẩu mật phúc kiếm." |
겉으로는 이래도 | Trông thì bình yên đấy, nhưng bên trong đại họa có thể đang diễn ra. |
안에선 무슨 무시무시한 일이 벌어지고 있을지 모른다 | Trông thì bình yên đấy, nhưng bên trong đại họa có thể đang diễn ra. Làm gì có đại họa nào |
대낮 궁궐 이 한복판에서 | Làm gì có đại họa nào |
무슨 놈의 무시무시한 일요? | trong cung giữa ban ngày ban mặt chứ ạ? Áp bức, hành hung, mưu sát |
협박, 폭행, 살인 미수 | Áp bức, hành hung, mưu sát |
구해령 해고, 이런 거! [삼보의 의아한 신음] | và Goo Hae Ryung bị đuổi chẳng hạn. |
(삼보) 아휴, 참... | Trời đất ơi. |
안 되겠다 | Ta phải làm gì đó. |
살짝 들어가서 보고 오자 | Hãy lẻn vào xem thử |
[흥미진진한 음악] 구해령이 뭘 하고 있는지 멀쩡히 붙어는 있는지 | Hãy lẻn vào xem thử Goo Hae Ryung đang làm gì và có ổn không. |
(삼보) 아이, 아니 | Nhưng...Khoan đã. |
큰일 날 일 마십시오 | Làm vậy Điện hạ sẽ gặp rắc rối to đấy. |
예문관은 사초를 보관하는 관청입니다 | Mọi sử ký đều được lưu trữ ở Nghệ Văn Quán. |
이리 알짱거리는 것만으로도 충분히 수상하... | Lảng vảng quanh đây như thế này thôi cũng là đáng ngờ... |
[삼보가 웅얼거린다] | Xin hãy nghe... |
[반짝이는 효과음] | |
(삼보) 응? | |
[이림의 넋 나간 웃음] | |
[삼보의 다급한 신음] | |
마마 | Thưa Điện hạ. |
지금 그 표정은 뭡니까? | Tại sao ngài lại có biểu cảm như vậy? |
[익살스러운 효과음] | |
[이림의 멋쩍은 헛기침] (삼보) 마마, 혹시... | - Điện hạ, ngài... - Hai người kia! |
(경묵) 거기! | - Điện hạ, ngài... - Hai người kia! |
(경묵) 왜 여기서 이러고 계시나? | Các người đang làm gì ở đây? Ta chưa từng gặp các người. |
처음 보는 얼굴인데 | Các người đang làm gì ở đây? Ta chưa từng gặp các người. |
(삼보) 아이... | Thì... |
글쎄 이분이 | Người này... |
(시행) 이분이? | - Người này thế nào? - Ý ta là cái tên này... |
(삼보) 그러니까 이놈이 | - Người này thế nào? - Ý ta là cái tên này... |
아직 궐 지리를 잘 모르는지 예서 헤매고 있지 뭔가? | Tên này có vẻ chưa biết đường trong cung. Ta thấy hắn lang thang ở đây, trông như bị lạc. |
해서 내가 이, 길을 알려 주던 참이네 | Nên ta đang giúp hắn tìm đường. |
[삼보의 어색한 웃음] | |
아유, 이 띨띨한 놈 [삼보의 웃음] | Trời ạ, đồ ngốc. |
[이림의 웃음] | |
[삼보와 이림의 웃음] | |
(시행) 그렇다고 코딱지만 한 궐내 각사를 헤매? | Địa phận hành chính nhỏ xíu. Vậy mà cũng lạc à? |
어디서 왔는데? | Anh làm ở đâu? |
- 예? - (시행) 아, 어디 소속 누구냐고! | - Sao cơ? - Anh ở bên nào? |
(이림) 난 저기... | Ta làm ở kia... |
(삼보) [재채기하며] 승정원... | Thừa Chính Viện. |
[경쾌한 음악] | |
(이림) 승정원, 승정원에서 왔습니다 | Thừa Chính Viện. Ta ở Thừa Chính Viện. Thừa Chính Viện? |
(시행) 승정원? | Thừa Chính Viện? |
혹시 제갈 주서가? | Có khi nào Chú thư Jegal... |
(이림) 예, 그... | Đúng vậy. |
제갈이가 | Jegal... |
(시행) 카, 내 이럴 줄 알았어, 어? | Biết ngay mà. Tên khốn Jegal Tak đó đáng ghét, nhưng cũng trung thành thật. |
아, 제갈탁 그 자식이 싸가지는 없어도 의리는 있다니까, 어? | Tên khốn Jegal Tak đó đáng ghét, nhưng cũng trung thành thật. |
[시행과 삼보의 웃음] | Đi nào. Có cả núi việc để làm đây. |
가자, 가자, 가자 네 할 일이 산더미다, 산더미 | Đi nào. Có cả núi việc để làm đây. Nói ta nghe. Anh có khỏe không? |
어떻게, 힘은 좀 쓸 줄 알고? | Nói ta nghe. Anh có khỏe không? |
- (삼보) 아, 잠깐만, 이거 지금 - (이림) 네 | Nói ta nghe. Anh có khỏe không? - Có. - Khoan, ngài đưa hắn đi đâu? |
(삼보) 지금 어디 가, 어디... 아니 | - Có. - Khoan, ngài đưa hắn đi đâu? - Này. - Làm được hết. |
- (이림) 뭐든 시켜만 주십시오 - (시행) 아, 좋네 [삼보의 당황한 신음] | - Này. - Làm được hết. - Được, phải thế chứ! - Jegal Tak đang làm gì? |
- (시행) 아버지 뭐 하시니? - (이림) 씁, 어, 앉아 계실 겁니다 [삼보의 당황한 신음] | - Được, phải thế chứ! - Jegal Tak đang làm gì? - Đang ngồi ở bàn ạ. - Ôi trời! Ra vậy. Đang ở bàn làm việc. |
(시행) 어, 앉아 계셔? | Ra vậy. Đang ở bàn làm việc. |
[삼보가 웅얼거린다] | Trời ơi, Điện hạ! Ta phải về... |
[삼보의 당황한 신음] | |
(이진) 쉬어야겠다 | Ta muốn nghỉ ngơi chút. Không để ai vào trong nửa canh giờ nhé. |
반 시진은 아무도 들이지 말거라 | Ta muốn nghỉ ngơi chút. Không để ai vào trong nửa canh giờ nhé. |
(상선) 예 | Vâng, thưa Điện hạ. |
[이진의 지친 한숨] | |
[이진의 못마땅한 한숨] | |
(이진) 경연이 길어졌으니 여사는 들 필요 없다 했을 텐데 | Ta bảo là ta không cần nhà sử học vì bài giảng quá dài mà. |
나가 보거라 | Cô lui đi. |
(사희) 저하께 저하의 할 일이 있듯 | Thần phải làm nhiệm vụ của mình, cũng giống như ngài, thưa Điện hạ. |
제게도 제 할 일이 있습니다 | Thần phải làm nhiệm vụ của mình, cũng giống như ngài, thưa Điện hạ. |
해서 기어코 내 말을 거역하겠다는 뜻이냐? | Thì sao? Ý cô là cô muốn làm trái lệnh ta ư? Ngài luôn coi thần như thể người vô hình. |
여사 보기를 돌 보듯 하시던 저하십니다 | Ngài luôn coi thần như thể người vô hình. |
오늘도 그리하시면 됩니다 | Hôm nay ngài hãy cứ làm vậy. |
[사희가 필기구를 달그락거린다] [이진의 못마땅한 한숨] | |
(이진) 넌 왜 여사가 되었느냐? | Tại sao cô quyết định làm nhà sử học? |
내내 궁금했던 것이다 | Ta luôn tò mò |
너 같은 여인이 왜 이런 궂은일을 선택했는지 | vì sao phụ nữ như cô lại chọn một nghề khó như vậy. |
무슨 뜻입니까? | - Ý ngài là sao ạ? - Cô có mọi thứ. |
넌 모든 걸 가지지 않았느냐? | - Ý ngài là sao ạ? - Cô có mọi thứ. Phụ thân tuy không phải quan chức cấp cao, nhưng quyền hành ở Lại Tào |
(이진) 아비의 품계가 낮다고는 하나 인사권을 쥐었으니 | Phụ thân tuy không phải quan chức cấp cao, nhưng quyền hành ở Lại Tào |
육조 판서 권세가 부럽지 않을 터 | khiến ngài ấy có quyền ngang phán thư. Riêng ở Hanyang gia đình cô đã có năm dinh thự |
한양에만 아흔아홉 칸짜리 기와집이 다섯 채 | Riêng ở Hanyang gia đình cô đã có năm dinh thự và thu hoạch hơn 10.000 seok gạo trên cả nước mỗi năm. |
팔도 곳곳에서 해마다 거두는 쌀이 만 석이 넘고 | và thu hoạch hơn 10.000 seok gạo trên cả nước mỗi năm. Nghe nói rất nhiều gia đình muốn cô gả cho quý tử nhà họ. |
네게 혼담을 청한 가문이 수십은 된다 들었다 | Nghe nói rất nhiều gia đình muốn cô gả cho quý tử nhà họ. Vậy thì tại sao? |
한데 왜 그 평탄한 삶을 제쳐 두고 여사가 되었지? | Vậy thì tại sao? Tại sao cô từ bỏ sự sung túc để làm nhà sử học? |
무엇을 더 갖고 싶어서? | Cô còn muốn gì ở đời nữa? |
[애잔한 음악] | |
(사희) 아홉 채입니다 | Là chín, không phải năm. |
한양에 남몰래 첩실에게 해 둔 집이 네 채가 더 있습니다 | Phụ thân của thần có bốn dinh thự nữa ở Hanyang đứng tên thê thiếp. |
친지의 이름으로 해 둔 땅도 족히 팔천 마지기는 되니 | Người cũng sở hữu gần 8.000 majigi đất đứng tên họ hàng, tức mỗi năm thu hoạch hơn 15.000 seok gạo. |
해마다 거두는 쌀은 만오천 석이 넘어가지요 | tức mỗi năm thu hoạch hơn 15.000 seok gạo. Tuy nhiên, |
하나 | Tuy nhiên, |
그중 어느 것도 제 것은 아닙니다 | chúng không thuộc về thần. |
네 것이 아니다? | Không thuộc về cô sao? Vâng, người là chính lang. |
정랑의 권세라고 해 봤자 | Vâng, người là chính lang. |
제힘으로 승차할 능력도 없는 한심한 자들이 | Nhưng những kẻ muốn lấy lòng người là những kẻ không thể tự lực cánh sinh. |
잠시 알랑거리는 것뿐이니 | không thể tự lực cánh sinh. Vậy vinh quang đó là phù du và phù phiếm. |
부질없는 찰나의 영화와도 같은 것 아니겠습니까? | Vậy vinh quang đó là phù du và phù phiếm. |
[이진의 한숨] (사희) 그 많은 집과 땅들 또한 | Nhà cửa và đất đai cũng vậy. |
계집인 저 대신 얼굴도 모르는 양자에게 | Dưỡng tử của người, kẻ thần chưa từng gặp, rồi sẽ kế thừa tất cả |
언젠가 모두 넘겨질 것입니다 | thay vì thần, vì thần là nữ nhân. |
해서 전 아무것도 가진 것이 없습니다 | Như vậy là thần chẳng còn gì cả. |
그래서 여사가 되었습니다 | Đó là lý do thần làm nhà sử học. |
[옅은 한숨] | |
"예문관" | NGHỆ VĂN QUÁN |
(해령) 저, 상소 받아 왔습니다 | Thưa ngài, ta đã thu tấu chương. |
[해령의 놀란 신음] [흥미진진한 음악] | |
(해령) [작은 소리로] 나리, 지금 여기서 뭐 하시는 겁니까? | Ngài đang làm gì ở đây vậy? |
먹 갈고 있습니다 | Cô thấy đấy, ta đang mài mực. |
보다시피 | Cô thấy đấy, ta đang mài mực. |
(해령) 아니, 그러니까 왜 마마께서 여기서... | Ý thần là, sao ngài lại ở đây... |
(경묵) 야, 너 승정원 서리 처음 보냐? | Ý thần là, sao ngài lại ở đây... Cô chưa từng thấy thư lại Thừa Chính Viện à? |
왜 이렇게 호들갑이야? | Gì mà om sòm thế? |
승정원 서리요? | Là "thư lại" ư? Phải, Thư lại Yi ở Thừa Chính Viện. |
(경묵) 그래, 승정원 이 서리 | Phải, Thư lại Yi ở Thừa Chính Viện. |
제갈 주서님이 보내 준 예문관 일일 머슴 | Chú thư Jegal cử hắn sang. Hôm nay hắn sẽ giúp việc. |
머슴이라고요? | "Giúp việc" ư? |
(시행) 야, 인마 너는 무슨 먹을 하루 종일 갈아? | Này, anh định mài mực cả ngày à? |
- (시행) 이거나 사간원에 주고 와 - (이림) 예 | - Đem cái này qua Tư Gián Viện. - Vâng. |
엄마... | Ôi trời. |
(이림) 근데 사간원이 어디에 있는 겁니까? | Thưa ngài, nhưng Tư Gián Viện ở đâu ạ? |
[해령의 당황한 숨소리] | |
너 미친놈이니? | Anh điên à? |
(해령) 저, 이 서리, 이 서리, 이 서리 | Thư lại Yi. |
이 서리, 이 서리, 이 서리 | Thư lại Yi. |
제가 알려 드리겠습니다 | Để ta chỉ cho. |
(해령) 아, 대체 뭐가 어떻게 된 겁니까? | Chuyện gì đang xảy ra vậy ạ? |
승정원 이 서리라니요? | "Thư lại Yi ở Thừa Chính Viện" ư? |
저, 일단 빨리 도망가십시오 | Dù sao thì ngài nên ra khỏi đây ngay. |
저, 무슨 오해가 있었는지는 모르겠으나 | Thần không biết có nhầm lẫn gì, |
오늘 일은 그냥 깨끗하게 잊어 주시고 | nhưng hãy quên chuyện hôm nay đi. Hãy về và... |
일단 들어가셔서... | nhưng hãy quên chuyện hôm nay đi. Hãy về và... |
싫다 | Ta không muốn. |
일손이 더 필요하다면서? | Nghe nói chỗ cô cần hỗ trợ. |
내가 없으면 네가 서리 일도 해야 하지 않느냐? | Nếu ta đi, cô sẽ phải làm tất cả việc của thư lại. Dù sao họ cũng đã coi thần như thư lại rồi. |
아, 저야 원래 서리 취급 받는 신세고요 | Dù sao họ cũng đã coi thần như thư lại rồi. |
마마께서 왜 이런 곤욕을 자처하시냐는 말입니다 | Tại sao ngài nguyện chịu khổ như vậy, thưa Điện hạ? Đây không phải chịu khổ. |
곤욕이 아니다 | Đây không phải chịu khổ. |
이런 경험 나름 신선해, 흥미로워 | Trải nghiệm một thứ như thế này khá là mới mẻ. Thú vị nữa. |
[이림의 옅은 웃음] | |
흥미롭다고요? | Ngài nghĩ nó thú vị ư? Là nghệ sĩ thì nên sống thoáng lên. |
예술 하는 자들의 마음은 항상 열려 있어야 하는 법 | Là nghệ sĩ thì nên sống thoáng lên. Ai biết được? |
혹시 모르지 않느냐? | Ai biết được? |
오늘의 이런 개고생이 | Khốn cảnh hôm nay |
훗날 서리와 여사의 아름다운 사랑 이야기로 태어날지 | có thể thành một câu chuyện tình đẹp giữa thư lại và nhà sử học nữ mai sau. |
[잔잔한 음악] | Nên ta muốn cô kín miệng về thân phận thật của ta hôm nay. |
그러니 너도 오늘 하루만큼은 나에 대해 함구했으면 한다 | Nên ta muốn cô kín miệng về thân phận thật của ta hôm nay. |
씁, 하면 | Vậy thì... |
제가 마마를 서리로 대해야 한다는 말씀이십니까? | ý ngài là hôm nay thần nên đối xử với ngài như thư lại sao? |
그래 | Đúng. |
내키지 않느냐? | Sao? Cô không muốn à? |
(해령) 이 서리, 같이 감세 | Thư lại Yi, đợi đã. |
어허, 이 사람 참... | Trời, đợi đã nào. |
(해령) 이 서리 | Thư lại Yi. |
[익살스러운 효과음] | |
[못마땅한 숨소리] | |
(경묵) 장계를 받아 오랬더니 | Ta yêu cầu cô thu thập báo cáo, |
걸레짝을 만들어 와? | nhưng chúng rách nát cả rồi. Cô bị mù à? |
눈은 대체 왜 달고 다니냐? | nhưng chúng rách nát cả rồi. Cô bị mù à? |
뭐, 얼굴이 밋밋해서 뚫어 놓은 구멍이야, 어? | nhưng chúng rách nát cả rồi. Cô bị mù à? Mắt để làm cảnh chứ không để dùng à? |
(이림) 거, 말씀이 참... | Ngài nói hơi quá rồi. Ai cũng mắc lỗi... |
사람이 실수할 수도 있... | Ngài nói hơi quá rồi. Ai cũng mắc lỗi... |
[이림의 아파하는 신음] | Xin lỗi ngài. |
(해령) 죄송합니다 | Xin lỗi ngài. |
[이림의 괴로운 신음] | |
[은임의 미심쩍은 숨소리] | Ta không thể ngừng nghĩ là hắn trông giống hệt Vương tử Dowon. |
(은임) 아무리 봐도 도원 대군마마하고 똑같이 생겼는데 | Ta không thể ngừng nghĩ là hắn trông giống hệt Vương tử Dowon. |
대군마마께서 미쳤다고 여기서 저러고 계시겠습니까? | Vương tử mà làm việc này chẳng lẽ là điên rồi sao? |
(아란) [웃으며] 그냥 좀 닮은 거겠지요 | Vương tử mà làm việc này chẳng lẽ là điên rồi sao? Chắc là người giống người thôi. |
[밝은 음악] | |
대군마마 [이림의 옅은 웃음] | Ngài uống nước đi. |
그래도 날 챙겨 주는 건 역시 너밖에 없구나 | Cô là người duy nhất quan tâm đến ta. |
(장군) 잠깐만, 이게 어디 갔지? | Khoan đã. Nó đâu rồi? Ngài tìm gì vậy? |
(길승) 뭐가 어디로 갔는데? | Ngài tìm gì vậy? |
(장군) 쓰고 있던 시정기가 없어졌습니다 | Ký lục hành chính ta đang làm biến mất rồi. |
좀 전까지 여기 분명히 있었는데, 아이... | Mấy phút trước còn ở đây mà. Trời ạ! |
(시행) 너 정신 나갔냐, 그걸 잃어버리게? | Sao lại có thể để mất chứ? Mọi người tìm đi! |
야, 너희도 빨리 찾아봐! | Mọi người tìm đi! |
(함께) 네 | - Vâng. - Vâng. |
[흥미진진한 음악] (시행) 아이, 참... | Ôi trời ạ. |
[장군의 걱정스러운 한숨] | |
시정기라는 게 뭔데 이 사달인 것이냐? | Ngài ấy mất gì vậy? Sao mọi người hoảng hốt thế? |
이 서리는 정말 조정 일은 하나도 모르십니까? | Ngài thật sự không biết gì về triều đình ư? |
왜 그 사초랑 승정원일기랑 | Nó là tài liệu tổng hợp sử ký, nhật ký của Thừa Chính Viện, tương tự vậy. |
이것저것 관청 기록들을 엮은 문서입니다 | nhật ký của Thừa Chính Viện, tương tự vậy. |
그거 아무도 보면 안 되는 거라서 지금 이 사달이 난 거고요 | Mọi người lo lắng vì nó chứa thông tin tuyệt mật. |
문서라면 혹 종이 여러 장을 이어 붙인... | Một tài liệu nhiều trang à? |
(해령) 네, 그렇죠 | Đúng vậy. |
[익살스러운 효과음] | |
그걸 어찌 아십니까? | Sao ngài biết? |
(시행) 야! | Này! |
헷갈릴 게 따로 있지 | Sao lại nhầm lẫn hai cái? |
이거랑 이거랑 어떻게 구별을 못 해, 응? | Không tin được là anh không thể phân biệt hai cái này. |
시정기는 시정기처럼 생겼고 장계는 장계처럼 생겼잖아 | Ký lục hành chính trông đâu có giống báo cáo. Ta bảo anh gửi báo cáo đi, |
내가 홍문관에 '저 장계 좀 갖다 놔' 그랬지 | Ta bảo anh gửi báo cáo đi, |
언제 '저 시정기 좀 갖다 놔' 그랬어, 어? | không phải ký lục hành chính! |
시정기, 시정기, 장계, 장계 | Đây là ký lục hành chính, còn đây là báo cáo! |
시정기, 장계, 장계, 시정기! | Đây là ký lục hành chính, còn đây là báo cáo! |
(경묵) 더 혼내 주십시오, 더 | Mắng họ nữa đi. May là đại nhân Kim đã tìm ra trước. |
김 수찬님이 먼저 발견해서 다행이지 | May là đại nhân Kim đã tìm ra trước. Nếu bản ký lục vào tay kẻ khác, |
시정기 뭐, 다른 데로 흘러가기라도 했으면 | Nếu bản ký lục vào tay kẻ khác, |
[헛웃음 치며] 저희 다 관복 벗을 뻔했습니다 | tất cả chúng ta sẽ phải từ chức. |
[시행의 화난 숨소리] | |
[시행의 힘겨운 신음] | |
(시행) 안 되겠다 | - Không ổn rồi. Đại nhân An. - Vâng. |
- (시행) 안 검열 - (홍익) 네? | - Không ổn rồi. Đại nhân An. - Vâng. Đi với họ kiếm chuyện cảm động đi. |
(시행) 김 검열이랑 얘네 데리고 미담 취재 좀 갔다 와 | Đi với họ kiếm chuyện cảm động đi. |
하여튼 이것들은 머리를 쓰면 안 돼요 | Đúng là trí não của hai người vô dụng thật. Đi làm việc chân tay đi! |
몸으로 때워 | Đúng là trí não của hai người vô dụng thật. Đi làm việc chân tay đi! |
저, 갔다 오라니 | Thưa ngài, chúng ta phải đi đâu? Ý ngài là ra khỏi cung ư? |
어디를요? 궁 밖을요? | Thưa ngài, chúng ta phải đi đâu? Ý ngài là ra khỏi cung ư? Cô nghĩ có thể tìm chuyện cảm động ở nơi đây ư? |
그러면 뭐, 궁 안에서 미담 찾으리? | Cô nghĩ có thể tìm chuyện cảm động ở nơi đây ư? |
나가서는 제발 아무 생각 하지 말고 | Ra ngoài cung xin đừng dùng não nhé? |
(시행) 적힌 대로 묻고 듣는 대로 적어 오세요 | Ra ngoài cung xin đừng dùng não nhé? Hãy đi hỏi những câu được giao và chỉ ghi lại những gì nghe được. Hiểu chưa? |
알았죠? | và chỉ ghi lại những gì nghe được. Hiểu chưa? |
예 | Vâng. |
(시행) 참 맑다, 맑아 [밝은 음악] | Thật ngây ngô quá đi. |
[거리가 시끌벅적하다] | |
[해령의 재촉하는 신음] | |
[이림의 감탄하는 신음] | |
[해령이 타박한다] | Xin ngài đừng sao lãng nữa. Đi thôi. |
(주모) 걔 부모가 몹쓸 병에 걸려 가지고 아, 둘 다 죽어 불었어 | Phụ mẫu nó đều lâm bệnh nặng mà qua đời, |
아, 그래가 동네 사람들이 걔 불쌍하다고 | ai ai ở làng cũng đều thương nó. Chúng ta cho nó gạo và củi. |
쌀도 대 주고 땔감도 대 주고 했는디 | Chúng ta cho nó gạo và củi. |
[주모의 옅은 웃음] | |
이보시오, 이보시오! | Này! Thưa ngài! Ngài nghĩ mình đang làm gì vậy? |
지금 뭐 하는 짓이오, 어? | Này! Thưa ngài! Ngài nghĩ mình đang làm gì vậy? - Ta muốn nếm thử vị. - Thư lại Yi! |
(이림) 술맛이 궁금해서... | - Ta muốn nếm thử vị. - Thư lại Yi! |
- (해령) 이 서리! - (주모) 이런 염병! | - Ta muốn nếm thử vị. - Thư lại Yi! Cái gì cơ? |
(주모) 아, 그 입 댄 거를, 어 처드러워서 누구더러 팔라고? | Ngài uống từ bình thế thì ta làm sao bán được! |
(해령) 어, 잠깐만요, 참으세요 | Khoan đã, thưa bà! Xin bà! Ta sẽ mua. |
제가, 제가, 제가 살게요 제가, 얼마입니까? | Khoan đã, thưa bà! Xin bà! Ta sẽ mua. Bao nhiêu thế? Bình rượu bao tiền? |
[주모가 씩씩거린다] 얼마입니까, 예? 얼마죠? | Bao nhiêu thế? Bình rượu bao tiền? - Ta phải trả bao tiền? - Đưa đây. |
(주모) 줘 봐요 | - Ta phải trả bao tiền? - Đưa đây. |
[흥미진진한 음악] [주모의 못마땅한 신음] | Ôi trời. Xin mời. |
(심마니 처) 자... [심마니 처의 웃음] | Xin mời. |
산신령님이 이 사람 효심에 감동받은 게 분명하죠 | Sơn thần hẳn đã rất xúc động với lòng hiếu thảo của các con dân. |
갑자기 마른하늘에 날벼락이 쾅 내리치더니만 [심마니의 웃음] | Một tia sét chợt xé ngang bầu trời, và phiến đá bị chẻ làm đôi. |
그냥 바위가 쫙 갈라지는 거야 | và phiến đá bị chẻ làm đôi. |
그랬더니 그 밑에 자그마치 백 년 된... | Dưới phiến đá đó, cây bách niên... |
- 도라지? - (심마니 처) 도라... | - Rễ cát cánh à? - Hả... |
맞네, 도라지! | Đây là rễ cát cánh. |
(이림) 이거 산삼이 아니라 도라지다 [이림의 옅은 웃음] | Đây không phải nhân sâm dại. |
- (심마니) 야 - (심마니 처) 잡아, 잡아 | - Này. - Bắt lấy hắn. |
[해령의 놀란 신음] (심마니) 네가 산삼을 봤냐? 네가 산삼을 알아? | - Này. - Bắt lấy hắn. Ngươi thấy nhân sâm dại chưa? Ngươi thì biết gì? |
- (심마니 처) 잡아, 저놈 잡아! - (심마니) 아유, 이 우라질 놈 | - Bắt lấy hắn! - Trời ơi, tên khốn. |
- (심마니 처) 저놈 잡아라! - (해령) 죄송합니다 [심마니의 못마땅한 신음] | - Bắt lấy tên khốn đó! - Khốn kiếp. Lúc ta nhìn thấy ánh mắt của con hổ sáng rực trong rừng đêm, |
(양반) 아주 캄캄한 그 숲속에서 | Lúc ta nhìn thấy ánh mắt của con hổ sáng rực trong rừng đêm, |
호랑이 안광을 보는 순간 | Lúc ta nhìn thấy ánh mắt của con hổ sáng rực trong rừng đêm, ta tự nhủ, "Nếu không giết nó ta sẽ chết mất." |
저놈을 죽이지 않으면 내가 죽겠구나 | ta tự nhủ, "Nếu không giết nó ta sẽ chết mất." |
그런 생각이 들었지 | ta tự nhủ, "Nếu không giết nó ta sẽ chết mất." |
그래서 주먹을 불끈 쥐고 | Nên ta đã nắm chặt tay lại và... Nó được bán ở xứ Thanh... |
(이림) 이거 | Nó được bán ở xứ Thanh... |
아무리 봐도 청나라에서 파는... | Nó được bán ở xứ Thanh... Thư lại Yi! |
(해령) 이 서리! | Thư lại Yi! |
[익살스러운 효과음] | |
(해령) 이거 좀 드세요 | Ăn đi ạ. |
아유, 하루 종일 누가 묻지도 않은 거 떠들어 대느라고 | Hẳn ngài đói lắm khi cứ luôn mồm nói những thứ - chẳng ai hỏi đến. - Nhưng ta chắc là cái này... |
배가 많이 고프실 텐데 | - chẳng ai hỏi đến. - Nhưng ta chắc là cái này... |
[이림이 웅얼거린다] [해령이 손을 탁탁 턴다] | - chẳng ai hỏi đến. - Nhưng ta chắc là cái này... |
[해령의 못마땅한 신음] | - chẳng ai hỏi đến. - Nhưng ta chắc là cái này... |
한마디만 더 하면 떼 놓고 갑니다 | Ngài còn nói câu nào nữa là thần bỏ ngài lại đây đấy. |
[해령이 혀를 쯧 찬다] | |
어허 | |
[해령의 재촉하는 신음] [익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] [이림의 못마땅한 신음] | Vâng! Nàng ta trông hệt như vậy. |
(대장장이) 어, 예, 딱 이 얼굴입니다요 | Vâng! Nàng ta trông hệt như vậy. |
아이고, 어쩜 제가 기억하는... | Trời, giống hệt trí nhớ của ta. |
(대장장이) 나리, 꼭 그분을 찾아 주셔야 합니다 | Thưa ngài! Nhớ tìm được nàng ta nhé! |
[대장장이의 웃음] | |
(홍익) 이보게 | Cho hỏi. |
[홍익의 한숨] | |
(대장장이) 예 | Bọn ta đến kiểm chứng chuyện kể. |
(홍익) 미담을 확인하러 왔네 | Bọn ta đến kiểm chứng chuyện kể. |
자네가 그 3년 전에 | Ông có phải là thợ rèn... |
웬 여인의 의술 덕분에 죽다 살아났다는 그 대장장이인가? | được hồi sinh từ cõi chết nhờ một nữ y sư không? À, chuyện đó. Ta đã kể chi tiết với vị quan vừa tới đây rồi. |
그 얘기라면 방금 왔다 가신 나리께 다 말씀드렸는뎁쇼? | À, chuyện đó. Ta đã kể chi tiết với vị quan vừa tới đây rồi. |
방금 왔다 가신 나리? | Có người đã tới ư? |
(대장장이) 예, 절 살려 주신 분을 찾아 포상을 내리신다기에 | Vâng. Ngài ấy nói muốn tìm nàng ấy để trao thưởng vì đã cứu mạng ta, nên ta cho ngài ấy xem cái này |
해서 제가 요것도 보여 드리고 | nên ta cho ngài ấy xem cái này |
아, 저, 용모도 알려 드리고 했는데 | và miêu tả nàng cho ngài ấy. |
우리 말고 누가... | Ai thế nhỉ? |
용케 한눈 안 팔고 잘 계셨네요? | Thần ấn tượng vì ngài đã ngồi yên được đấy. |
(이림) 네가 | Cô nói là, |
'이 서리, 여기서 기다리세요' | "Thư lại Yi, đợi ở đây." Nên ta không đi đâu được. |
그랬으니까 | "Thư lại Yi, đợi ở đây." Nên ta không đi đâu được. |
이쁘시네, 말도 잘 듣고 | Thật tốt vì ngài đã nghe thần. |
[헛기침하며] 그, 이번에도 허탕이었느냐? | Vậy ta lại phí thời gian với nhà này sao? |
하, 네, 아, 아무래도 저는 집에 일찍 들어가기는 글렀습니다 | Vâng, thần không nghĩ hôm nay thần có thể về nhà sớm. Ngài nên quay về cung đi. |
마마께선 먼저 들어가 보시지요 | Ngài nên quay về cung đi. |
곧 해가 진다 | Mặt trời sắp lặn rồi. |
남은 일이 이리 많은데 어찌 너 혼자... | - Cô không thể làm tất cả một mình... - Trời, không sao ạ. |
아유, 괜찮습니다 | - Cô không thể làm tất cả một mình... - Trời, không sao ạ. |
제가 지금 예문관의 그, 뭐, 공공연한 원흉? | Lúc này, mọi người ở Nghệ Văn Quán đều nghĩ thần là kẻ gây rối và đều thù ghét thần, |
딱 고런 처지라서 미담 하나라도 건져 가야 하거든요 | đều nghĩ thần là kẻ gây rối và đều thù ghét thần, nên thần phải tìm ít nhất một chuyện cảm động. |
- 궁궐 가는 길은 아시죠? - (이림) 모른다 | - Ngài biết đường về chứ ạ? - Không biết. |
궐 안에서만 살아 봤지 밖은 영 낯설어서 | Ta đã sống trong cung cả đời. Ta không biết đường ở đây đâu. |
그러니 네가 날 좀 데려다 다오 | Vậy nên ta muốn cô đưa ta về. Tiện đường cô về sau khi cô đã xong việc. |
일 다 끝나고 너 집에 갈 때쯤 | Tiện đường cô về sau khi cô đã xong việc. |
아, 하면 제가 지금 모셔다드리고... | Vậy để thần đưa ngài về bây giờ... Ta đi đâu tiếp đây? |
다음은 어디라고 했지? | Ta đi đâu tiếp đây? |
어, 마마! | Thưa Điện hạ! Trời ơi, để thần. Để thần cầm cho. |
(해령) 아이고, 이거라도 주십시오 제가 들겠습니다 | Thưa Điện hạ! Trời ơi, để thần. Để thần cầm cho. |
왜 그러십니까, 진짜? 아... | Ngài sao thế? |
[해령의 어이없는 웃음] | Ôi trời. |
(귀재) 의금부에서 죽은 자와 흉터가 일치합니다 | Vết thương của ông ta giống của người đã chết ở Nghĩa Cấm Phủ. Đó chính là nàng ta. |
[긴장되는 음악] 이 계집입니다 | của người đã chết ở Nghĩa Cấm Phủ. Đó chính là nàng ta. |
- 서두르거라 - (귀재) 예 | - Khẩn trương lên. - Vâng. |
[대문이 쾅쾅 울린다] [풀벌레 울음] | |
누구십니까? | Ai đó? |
[대문이 쾅쾅 울린다] | |
(재경) 웬 놈들이냐? | Ai thế? |
(귀재) [당황하며] 장령 나리 | Thưa Chưởng lệnh. |
대감의 명으로 사람을 찾는 중이었습니다 | Chúng ta đang tìm người theo chỉ thị của Tả nghị chính. |
여긴 내 절친한 벗의 집이네 | Đây là tư gia của thân hữu ta. |
누굴 찾는지는 몰라도 이곳에는 없네 | Ta không biết các anh đang tìm ai, nhưng người đó không ở đây. |
혼자 계신 겁니까? | Ngài đang ở một mình sao? Ta đang đợi ở đây một mình |
퇴청이 늦는다 하여 먼저 와 기다리는 중이네 | Ta đang đợi ở đây một mình vì thân hữu đang bận việc. |
실례가 많았습니다 | Xin lỗi ngài vì đã làm phiền. |
안심하십시오 | Xin đừng lo. |
이제 괜찮습니다 | Bây giờ tỷ an toàn rồi. |
[애절한 음악] | |
날 어떻게 찾았지? | Sao ngài tìm được ta? |
(모화) 대답해, 여태 내 뒤를 밟았던 것이냐? | Trả lời đi. Ngài vẫn theo dõi ta sao? Ngài luôn theo dõi việc ta làm suốt những năm qua sao? |
내가 뭘 하는지 내내 감시하고 있었어? | Ngài luôn theo dõi việc ta làm suốt những năm qua sao? |
누이 | Đại tỷ. |
누이 | Đại tỷ. |
[모화의 다부진 숨소리] | |
오늘 내가 널 죽이지 않는 건 | Hôm nay ta không giết ngài |
(모화) 한때나마 혈육처럼 아끼고 어여뻐했던 정 때문이다 | chỉ vì ta từng xem ngài như tiểu đệ của ta. |
다신 내 앞에 나타나지 말거라 | Sau này đừng xuất hiện trước mắt ta, |
그땐 지체 없이 | không ta sẽ giết ngài... |
네놈의 숨통을 끊을 것이니 | mà không do dự gì hết. |
(해령) 어, 분명 이쯤 어디일 텐데 | Đáng lẽ phải ở quanh đây. |
마당에 배나무가 있는 | Dinh thự có 33 phòng |
서른세 칸짜리 기와집 | và một cây lê trong sân trước. |
[해령의 고민하는 숨소리] | |
- 근데 이상하지 않으냐? - (해령) 예? | - Không phải rất lạ à? - Sao ạ? Đi một lúc lâu rồi mà không thấy ai. |
아까부터 사람이 한 명도 보이질 않는다 | Đi một lúc lâu rồi mà không thấy ai. |
아, 그야 시간이 늦어 그렇죠 | Là vì đã khuya rồi. |
다들 인정 전에는 집으로 들어가니... | Mọi người đều về nhà trước giờ giới nghiêm... |
(해령) [놀라며] 통금 | Giờ giới nghiêm! Điện hạ, ngài phải về cung ngay. |
마마, 저, 궐로 빨리 돌아가셔야 합니다 | Điện hạ, ngài phải về cung ngay. |
(이림) 넌 사관이니 좀 늦게 다녀도 괜찮지 않... | Cô là nhà sử học, nên chúng ta có thể ở ngoài... Nhà sử học nữ không có thẻ đi lại giờ giới nghiêm. |
(해령) 아, 여사한테 범야물금체가 어디 있습니까? | Nhà sử học nữ không có thẻ đi lại giờ giới nghiêm. |
빨리 따라오십시오 | Mau theo thần. |
[흥미진진한 음악] | |
[해령의 다급한 숨소리] | |
(순라군1) 번도! [해령의 놀라는 신음] | Đã đến giờ giới nghiêm! |
[딱따기가 딱 울린다] | |
번도! | Đã đến giờ giới nghiêm! |
[딱따기가 딱 울린다] | |
(순라군2) 번도! [딱따기가 딱 울린다] | Đã đến giờ giới nghiêm! |
(순라군2) 번도! [딱따기가 딱 울린다] | Đã đến giờ giới nghiêm! |
번도! [딱따기가 딱 울린다] | - Đã đến giờ giới nghiêm! - Điện hạ. |
(해령) 저, 마마 | - Đã đến giờ giới nghiêm! - Điện hạ. |
갑자기 나타나서 우릴 구해 줄 | Ngài có dẫn theo hộ vệ hoàng gia |
익위사나 운검 안 데려오셨습니까? | từ Thế Tử Dực Vệ Ty mà có thể giúp chúng ta không? |
(순라군2) 번도! [해령의 좌절하는 한숨] | Đã đến giờ giới nghiêm! |
[딱따기가 딱 울린다] | |
그러면 혹시 대군마마가 알고 지내는 | Vậy ngài có quen ai của Bộ Đạo Sảnh |
포도청이나 한성부 관원은... | hoặc Hán Thành Phủ không? |
[이림의 부정하는 신음] | |
[좌절하는 숨소리] | |
(순라군2) 번도! [딱따기가 딱 울린다] | Đã đến giờ giới nghiêm! |
(이림) 통금을 어기면 어떤 벌을 받게 되느냐? | Hình phạt bất tuân giờ giới nghiêm là gì? |
쉿, 쉿 | |
(순라군2) 번도! [딱따기가 딱 울린다] | Đã đến giờ giới nghiêm! |
원래는 장이 열 대인데 | Thường thì họ sẽ đánh mười trượng. |
마마께선 호패가 없으시니 아마 그보다 훨씬 더... | Nhưng ngài không có thẻ căn cước, nên sẽ bị đánh nhiều hơn. |
[순라군2가 '번도'를 연신 외친다] 제가 나가서 시선을 끌 테니 | - Đến giờ giới nghiêm! - Thần đánh lạc hướng. |
마마께선 궐로 도망가십시오 | Ngài nên chạy về cung đi. |
방도가 없는 것은 아니다 | - Có một cách. - Đã đến giờ giới nghiêm! |
(순라군2) 번도! [딱따기가 딱 울린다] | - Có một cách. - Đã đến giờ giới nghiêm! |
내... | Ta... |
'월야밀회'를 쓸 때 들었던 얘기인데 | nghe được vài chuyện khi viết Ái Tình Đêm Trăng. |
(순라군2) 번도! [딱따기가 딱 울린다] | Đã đến giờ giới nghiêm! Ý ngài là cái này sao? |
이거 말씀이십니까? | Ý ngài là cái này sao? |
(순라군2) 번도! [딱따기가 딱 울린다] | Đã đến giờ giới nghiêm! |
(해령) 마마 | Điện hạ, xin thứ lỗi thần vô lễ. |
저의 무엄함을 용서하십시오, 대군마마 | Điện hạ, xin thứ lỗi thần vô lễ. |
[감성적인 음악] | |
[심장 박동 효과음] | |
(순라군2) 이야, 좋을 때다, 좋을 때야 | Nhìn đôi tình nhân này. |
(순라군1) 거, 청춘 남녀 피 끓는 건 알겠는데 | Bọn ta biết đôi tình nhân trẻ các người đang yêu đương, |
아, 귓구녕은 좀 열고 다니시오 | nhưng phải chú ý nghe ngóng chứ. Đến giờ giới nghiêm rồi đấy. |
인정 넘은 지가 언젠데 | Đến giờ giới nghiêm rồi đấy. |
(해령) [쑥스러운 투로] 예, 죄송합니다 | Xin thứ lỗi. |
(순라군2) 하여튼 이, 젊은것들은 대담혀 [순라군2의 웃음] | Thanh niên ngày nay táo bạo và can đảm thật. |
(순라군1) 그러게 | Phải đấy. |
가자 | |
[순라군들이 흥얼거린다] | - Đã đến giờ... - Đã đến giờ... |
천만다행이지 않습니까? | Tạ ơn trời. |
(해령) 이제 놓으셔도 되는데 | Ngài có thể thả thần ra rồi. |
[이림의 당황한 신음] | |
그럼 난 이만 궐로 돌아가 보겠다 | Ta sẽ về cung ngay. |
이미 도성 전체를 순라군이 돌고 있을 겁니다 | Bây giờ tuần kiểm phải đi tuần khắp thành. |
궐까지는 | Hoàng cung thì... |
너무 멉니다 | quá xa chỗ này. |
[힘겨운 숨소리] | |
[비밀스러운 음악] | |
[어린 모화의 힘겨운 숨소리] | SEORAEWON, 20 NĂM TRƯỚC |
(어린 재경) 누이, 모화 누이 [어린 모화의 안도하는 숨소리] | Đại tỷ Mo Hwa! |
- (학생1) 역시 모화, 해낼 줄 알았어 - (학생2) 정말 잘했어 | - Ta biết mà. - Ta biết nàng ấy sẽ làm được. |
[학생들이 저마다 말한다] - (학생3) 못할 줄 알았는데 - (학생4) 우와 | - Ôi. - Không ngờ là sẽ thành công. Trời, thật ấn tượng. |
(학생5) 모화야, 정말 잘해, 너... | Trời, thật ấn tượng. |
[벅찬 웃음] | Trời, thật ấn tượng. |
[괴로운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
(설금) 아씨, 응? | Tiểu thư Hae Ryung, người có biết giờ nào rồi...Trời ơi. |
지금 대체 몇 시인 줄 알고... | Tiểu thư Hae Ryung, người có biết giờ nào rồi...Trời ơi. |
[설금의 당황한 신음] | Tiểu thư Hae Ryung, người có biết giờ nào rồi...Trời ơi. |
[해령의 헛기침] | |
(설금) 아니, 뭐... | Ai... |
아이, 지금 남자랑... | Cái quái gì... |
[설금이 웅얼거린다] | Cái quái gì... Im nào. Đại ca ta nghe thấy đó. |
(해령) 조용히 해, 조용히 해 오라버니 들으신다 | Im nào. Đại ca ta nghe thấy đó. |
(설금) 어찌 조용할 수 있겠습니까? [해령의 아파하는 신음] | Ta không thể im lặng được! Người này làm gì ở đây với tiểu thư? |
지금 아씨랑 웬 사내가... | Người này làm gì ở đây với tiểu thư? |
설마? [설금의 헛웃음] | Đừng nói là... |
여태까지 이분하고 계셨던 겁니까? | Tiểu thư ở cùng anh ta suốt sao? |
그럼 어제... [설금의 놀란 신음] | Vậy đêm qua... |
어제 외박하신 것도 그래서? | Đó là lý do đêm qua người không về nhà? |
둘이? [익살스러운 효과음] | Vậy hai người... |
(해령) 그냥 동료야, 동료, 어? | Chỉ là đồng nghiệp của ta thôi. |
그, 같이 외근 나왔는데 시간은 늦고 | Bọn ta làm việc ngoài cung, nhưng muộn rồi, |
댁까지는 너무 멀고 그래서 | và anh ta sống xa nơi này. |
[설금의 장난스러운 웃음] | và anh ta sống xa nơi này. |
야, 가자 | Đi thôi. Hôm nay ta phải ngủ trong phòng cô. |
나 오늘 네 방 가서 좀 자야겠다 | Đi thôi. Hôm nay ta phải ngủ trong phòng cô. |
(설금) 잠시만요, 아씨 | Tiểu thư, đợi một chút. |
쓰읍... [익살스러운 음악] | |
아, 어디 보자 | Xem nào. |
[설금의 만족스러운 신음] | |
쩝 [설금의 만족스러운 웃음] | |
[설금의 살피는 신음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[해령의 난감한 숨소리] | |
(설금) 아씨, 잘 보십시오 | Tiểu thư, nhìn kỹ nam nhân này mà xem. Anh ta... |
매우 | Anh ta... |
잘생기셨습니다 [설금의 웃음] | thật tuấn tú. Hả? |
뭐? | Hả? Thật vi diệu khi tìm ra gương mặt này giữa bảy triệu người trên đất nước ta. |
인구 700만 조선에서 기적과도 같은 얼굴이라고요 | Thật vi diệu khi tìm ra gương mặt này giữa bảy triệu người trên đất nước ta. |
(설금) 얼굴로 열리는 과거가 있다면 장원 급제 | Nếu có kỳ thi đánh giá ngoại hình của thí sinh, sẽ được điểm cao nhất. Cả phẩm hàm cũng vậy. Anh ta sẽ là quan chính nhất phẩm. |
얼굴로 매겨지는 품계가 있다면 정1품 | Cả phẩm hàm cũng vậy. Anh ta sẽ là quan chính nhất phẩm. |
이런 사내는 다른 여인이 발견하기 전에 | Một nam nhân tốt như thế này, ta nghĩ người phải vồ lấy |
하루빨리 낚아채셔야 됩니다 [익살스러운 효과음] | trước khi tiểu thư khác nhìn ra. |
[발을 쾅 구르며] 너 지금 그게 무슨 헛소리하는 거야, 진짜? | Đừng nói mấy lời vô nghĩa nữa, được không? |
(해령) 설금아, 제발 우리 그냥 조용히 나가면 안 될까? | Chúng ta yên lặng mà rời đi nhé? |
(설금) 어머나, 이걸 어찌해야 쓸까나? [해령의 놀란 신음] | Ôi trời ơi. Chúng ta nên làm gì đây? |
어, 제 방은 지금 호박을 말리느라 | Phòng của ta đang phơi bí ngô rồi, |
저 하나밖에 누울 자리가 없는데 | nên không có chỗ cho người nằm đâu. |
그럼 광주댁... | - Thế còn phòng khác... - Phòng nàng ấy cũng thế. |
거기도 마찬가지고요 | - Thế còn phòng khác... - Phòng nàng ấy cũng thế. |
- 그럼 다른 방은... - (설금) 역시 마찬가지입니다 | - Các phòng khác thì sao? - Ở đâu cũng thế, tiểu thư ạ. |
행랑채에 있는 모든 방이 호박으로 가득 차서 | Phòng nào cũng đầy bí ngô rồi. Không có chỗ cho ai đâu. |
발 디딜 틈이 없어요 | Không có chỗ cho ai đâu. |
[설금의 웃음] | Sao bây giờ nhỉ? Có ổn không nếu hai người |
어떻게, 쓰읍... | Sao bây giờ nhỉ? Có ổn không nếu hai người |
이부자리는 하나만 깔아 드리면 | Sao bây giờ nhỉ? Có ổn không nếu hai người nằm chung chăn? |
될까... [익살스러운 효과음] | nằm chung chăn? |
요? [키스 효과음] | nằm chung chăn? |
[설레는 음악] | |
[설금의 신난 웃음] | |
[해령의 옅은 한숨] | |
[불편한 숨소리] | |
[해령이 연신 뒤척인다] | |
[이림이 콜록댄다] | |
추우십니까? | Ngài lạnh không ạ? |
아니다 | Không. |
괜찮다 | Ta ổn. |
예 | Vâng. |
목이 말라서 | Ta thấy khát. |
예 | Vâng. |
[해령의 헛기침] | |
[해령의 한숨] | |
[이림이 물을 꿀꺽 마신다] | |
[이림이 연신 물을 꿀꺽 마신다] | |
[이림이 연신 물을 꿀꺽 마신다] | |
[해령의 불편한 숨소리] | |
[이림이 숨을 하 내뱉는다] (해령) 저, 마마 | Điện hạ. |
그, 아무래도 저는 | Thần nghĩ thần ngủ bên ngoài thì tốt hơn. |
나가서 자야겠습니다 | Thần nghĩ thần ngủ bên ngoài thì tốt hơn. |
마마께선 여기서 편하게 주무십시오 | Ngài có thể thoải mái ngủ trong này. |
(이림) 밤공기가 차다 | Bên ngoài lạnh đấy. |
행랑에 빈방도 없다면서 어딜... | Và không còn phòng nào trống. |
(해령) 아, 저는 그... | Thì thần... |
뭐, 마당이든 대청이든 이렇게 발만 뻗을 수 있으면 됩니다 | Thần ngủ đâu không quan trọng. Thần chỉ cần chỗ để nằm thôi. |
그리고 또 제가 그 잠버릇이 아주아주 많이 고약해서 | Với cả thần có thói quen ngủ rất xấu. |
이, 막 코도 막 컥 심하게 골고 | Thần ngáy rất to. |
막 이렇게 욕도 하고 | Thần còn mắng chửi và ném đồ khi ngủ nữa. |
물건도 막 아무 데나 집어 던지고 이러거든요? | Thần còn mắng chửi và ném đồ khi ngủ nữa. |
[멋쩍게 웃으며] 아마 마마께 폐가 될 겁니다 | Ngài sẽ khó mà ngủ được. |
[이림이 피식 웃는다] | |
[이림의 옅은 웃음] | |
왜 웃으십니까? | Sao ngài lại cười. |
너도 날 불편해하는 게 다행이다 싶어서 | Ta thấy thật may vì cô cũng biết ta không thoải mái. |
내가 나가서 자마 | Ta sẽ ngủ bên ngoài. |
(이림) 이대론 누구도 잠들 수 없을 듯하니 | Cứ thế này thì không ai ngủ được đâu. |
아휴, 안 됩니다 | Ngài không thể làm vậy được. |
마마께서 어찌 저 때문에... | - Thần không thể để ngài... - Ngỗng trời muốn vậy. |
기러기의 뜻이다 | - Thần không thể để ngài... - Ngỗng trời muốn vậy. |
헤아리지 말거라 | Đừng bận tâm nữa. |
[문이 달칵 열린다] | |
그래, 뭐, 참새가 기러기의 뜻을 모르는 건 당연하니 | Được rồi. Chim sẻ không bao giờ hiểu được tầm nhìn của ngỗng trời. |
참새? | "Chim sẻ"? |
[잔잔한 음악] | |
[피곤한 신음] | |
[이림의 피곤한 신음] | |
[이림의 불편한 신음] | |
[불편한 신음] | |
[피곤한 한숨] | |
[이림의 불편한 신음] | |
[이림의 개운한 신음] | |
[이림의 옅은 웃음] | |
[나른한 신음] | |
"참새 작" | CHIM SẺ |
[초조한 한숨] | |
[해령의 초조한 숨소리] | |
[해령의 당황한 숨소리] | |
[해령의 옅은 웃음] | |
[멀리서 개들이 왈왈 짖는다] | |
(해령) 아휴, 이게 미쳤나, 이게... | Chắc mình điên rồi. |
아휴 | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[설레는 웃음] | |
아씨 | Tiểu thư Hae Ryung. |
미래의 서방님 | Tân lang tương lai. |
[밥상을 달칵 내려놓는다] | |
[흥미진진한 음악] | |
(설금) 어? | |
뭐야, 이 밋밋한 방은? | Hả? Sao phòng sạch sẽ thế? |
하여간 쓸데없이 조신한 인간들 | Họ đúng là lễ tiết không cần thiết. |
아이고, 이불은 뭐 이렇게 | Không thể tin nổi họ còn gấp cả chăn nữa. |
[익살스러운 효과음] 이쁘게도 갰어? | Không thể tin nổi họ còn gấp cả chăn nữa. |
쯧, 아휴... | |
[이림의 개운한 신음] | |
(삼보) 아이고, 송구합니다, 마마 | Xin Điện hạ thứ lỗi. |
아유, 자 | Của ngài đây ạ. |
어제 밤새도록 들어오지 않는 마마를 기다리고 걱정하느라 잠을 못 잤더니 | Đêm qua thần không chợp mắt được vì cả đêm đợi Điện hạ về. |
손발이 다 그냥 덜덜덜덜덜 떨리지 뭡니까? | Bây giờ thần quá mệt mỏi nên tay run hết cả. |
너 얼굴에 베개 자국 남았다 | Mặt ngài hằn vết gối kìa. |
[익살스러운 효과음] | Mặt ngài hằn vết gối kìa. |
[삼보의 멋쩍은 신음] | |
(삼보) 치 | |
정말 너무하신 거 아닙니까? | Thật không thể tin nổi. Thần nghe nói ngài biến mất |
다 들었습니다 | Thần nghe nói ngài biến mất cùng nhà sử học nữ sau khi ngài xuất cung. |
외사 나갔다가 여사랑 사라진 거 | cùng nhà sử học nữ sau khi ngài xuất cung. |
여인한테 빠져서 눈에 뵈는 게 없으신 건지 | Ngài không suy nghĩ sáng suốt được vì ngài thích nàng ta ư? |
원래 그렇게 그냥 발라당 까지신 건지 | Hay ngài luôn vô trách nhiệm như vậy? |
아무리 혈기가 왕성해도 | Thần hiểu ngài trẻ và đầy nhiệt huyết, nhưng ngài cần giữ tự trọng của một vương tử. |
대군으로서 지켜야 할 품위가 있고 지조가 있지요 | nhưng ngài cần giữ tự trọng của một vương tử. |
어쩜 하루 만에 천리만리를 달리십니까? | Sao ngài có thể buông thả bản thân như thế chỉ trong một ngày chứ? |
(이림) 대체 무슨 생각을 하는 것이냐? | Ngài đang nghĩ gì thế? |
아무 일 없었다 | Không có chuyện gì. |
아무 일 있을 만한 사이도 아니고 | Ngay từ đầu giữa chúng ta đã không có gì rồi. |
누굴 바보로 아십니까? | Ngài nghĩ thần là đồ ngốc ư? |
(삼보) 이팔청춘이 함께 밤을 보내면서 | Cả hai còn trẻ và ở bên nhau cả đêm. Ngài mong thần tin rằng không có gì... |
어떻게 아무 일도 없을 수가... | Ngài mong thần tin rằng không có gì... Được chứ, vì ta là vương tử và nàng ấy là nhà sử học. |
(이림) 있지 | Được chứ, vì ta là vương tử và nàng ấy là nhà sử học. |
대군과 사관이라면 | Được chứ, vì ta là vương tử và nàng ấy là nhà sử học. |
[이림의 피곤한 신음] | |
정녕 그 여인이 마마께는 | Với ngài nàng ta thật sự chỉ là nhà sử học sao, |
사관일 뿐입니까? | thưa Điện hạ? |
[설레는 음악] | |
[경묵의 지친 한숨] | |
[저마다 한숨을 쉰다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(시행) 아, 다들 왜 이렇게 처져 있어? 빨리빨리 좀 하자 | Sao mọi người nản chí thế? Nhanh tay lên. |
어이, 어이, 이거 신시까지 | Cái này nộp giờ Thân. Cái này nộp giờ Dậu. |
이거 유시까지 | Cái này nộp giờ Thân. Cái này nộp giờ Dậu. |
이거 한 시진 내로 | Và cái này nộp trong một canh giờ. Nhiều việc phải làm lắm. |
아유, 정신없다, 정신없어 | Và cái này nộp trong một canh giờ. Nhiều việc phải làm lắm. |
(장군) 아이, 진짜, 우리가 무슨 글 쓰는 가축도 아니고, 씨... | Trời, họ nghĩ chúng ta là động vật biết viết à? |
[장군이 혀를 쯧 찬다] | |
(장군) 양 봉교님 | Đại nhân Yang. |
더 이상은 못 하겠습니다 | Ta không làm được nữa. Xin hãy giải quyết vấn đề với thư lại đi. |
서리들 사태 해결해 주십시오 | Xin hãy giải quyết vấn đề với thư lại đi. Nếu không, ta cũng sẽ nghỉ. |
아니면 제가 급가 내고 퇴궐하겠습니다 | Nếu không, ta cũng sẽ nghỉ. |
(시행) 뭐? | Hả? |
[흥미진진한 음악] | |
(시행) 일 키우지 마라 | Đừng làm sự việc tồi tệ hơn. Mọi thứ đã rối hết lên rồi. |
안 그래도 바빠 죽겠다, 어? | Đừng làm sự việc tồi tệ hơn. Mọi thứ đã rối hết lên rồi. Làm việc vất vả để làm gì chứ? |
(장군) 우리끼리 밤낮없이 바빠 죽겠으면 뭐 합니까? | Làm việc vất vả để làm gì chứ? |
일거리는 해결하기가 무섭게 밀려들어 오고 | Họ giao cho chúng ta rất nhiều việc, và mọi người đang chỉ trích chúng ta, |
여기저기서 '예문관 일 똑바로 해라' 욕하느라 성화인데 | và mọi người đang chỉ trích chúng ta, nói chúng ta cần làm việc tốt hơn. |
오죽하면은 승정원 서리가 하루 만에 도망을 가겠습니까? | Chẳng trách thư lại của Thừa Chính Viện chạy mất. |
(시행) 자기들이 안 나오는 걸 나더러 어쩌라고, 어? | Thế các ngài muốn ta làm gì? |
내가 뭐, 집에 쳐들어가 가지고 보쌈이라도 해 와? | Ta có nên xông vào nhà và lôi hắn tới đây không? |
(길승) 양 봉교님 사과 한 번이면 될 거 같습니다 | Họ chỉ cần lời xin lỗi của ngài thôi. |
그렇지 않습니까? | Không phải sao? Họ chỉ dùng tấu chương |
구 권지 상소는 핑계고 | Họ chỉ dùng tấu chương làm cái cớ để cứu vớt lòng tự trọng của họ thôi. |
이참에 자기들 자존심 좀 세워 보려나 본데 | làm cái cớ để cứu vớt lòng tự trọng của họ thôi. Vậy để làm họ hài lòng, |
그 장단을 맞추려면 | Vậy để làm họ hài lòng, |
한림들 수장인 양 봉교님이 맞춰 주셔야지요 | thì ngài cần đứng ra đại diện cho các nhà sử học. |
야, 아니 | Hả? Chuyện vô lý gì thế? |
그게 무슨 말도 안 되는... | Hả? Chuyện vô lý gì thế? |
(홍익) 손 대교님 말씀이 맞네 | Ngài ấy nói đúng đấy. |
눈 딱 감고 돌아와 달라고 싹싹 빌다 오십시오 | Ngài nên xin lỗi và yêu cầu họ trở lại. Ta cũng quỳ nhiều rồi, nên ta hiểu rõ lắm. |
무릎 꿇는 거 제가 많이 해 봐서 아는데 | Ta cũng quỳ nhiều rồi, nên ta hiểu rõ lắm. Thật ra thì không khó đâu. |
그리 어렵지 않습니다, 예? | Thật ra thì không khó đâu. |
[밝은 음악] | |
(시행) 뭐야, 이 분위기? | Gì thế? |
너희 나한테 왜 이래? | Sao lại làm thế với ta? |
(우원) 제가 하겠습니다 | Ta sẽ đi. |
그자들이 원하는 것이 체면 세우기라면 | Nếu họ muốn cứu vớt lòng tự trọng, |
제가 가야 성에 차지 않겠습니까? | thì ta nên đi. |
(시행) 그래, 어? | Phải rồi. Người như bọn ta tạ lỗi không khiến họ lung lay đâu. |
우리 같은 것들이 백날 가서 빌어 본들 뭐 하니? | Người như bọn ta tạ lỗi không khiến họ lung lay đâu. |
좌상 아드님이 무릎 한번 싹 꿇어 주시면은 | Nhưng nếu công tử nhà Tả nghị chính quỳ gối xin lỗi, |
그보다 더 좋은 술자리 자랑거리가 없어요 | thì họ sẽ có chuyện để bàn tán trong tiệc rượu. |
가문의 영광이야, 아주, 응? | Sẽ là vinh hạnh của gia đình họ. |
(해령) 저, 그럼 | Vậy... |
저도 가게 해 주십시오 | Ta sẽ đi với ngài. |
저로 인해 시작된 일이니 | Ngài nói ta phải chịu trách nhiệm |
제가 책임을 져야 한다지 않으셨습니까? | vì ta đã gây ra việc này. |
제가 담판을 짓겠습니다 | Ta sẽ giải quyết. |
저를 보내 주십시오 | Xin hãy để ta đi. |
그래 | Được rồi. |
[사람들이 시끌벅적하다] [가야금 연주가 흘러나온다] | Xin chào. |
[서리들의 불편한 헛기침] | |
(우원) 자... [서리2의 불편한 숨소리] | Nào. |
조촐하게나마 준비했네 | Ta biết không có gì nhiều, |
마음껏 드시게 | nhưng mời thưởng thức. |
[서리들의 신난 숨소리] [서리2의 헛기침] | |
(서리2) 그러게 말입니다 | Đúng vậy. Đúng là không nhiều. |
조촐하기 짝이 없어서 | Đúng vậy. Đúng là không nhiều. Không có nhiều thứ để ăn. |
영 젓가락 갈 곳이 없습니다 [서리2의 헛웃음] | Không có nhiều thứ để ăn. |
(해령) 아, 박 서리는 평소에 밥상을 대체 어찌 차려 드시는 겁니까? | Bình thường các ông hay ăn gì? |
뭐, 누가 보면 금이라도 씹어 드시는 줄 알겠어요 | Các ông nói như thể mình ăn vàng vậy. |
[서리들의 헛기침] | |
씁, 하면 내 상을 다시 내오라 하지 | Ta sẽ gọi họ mang thứ khác lên. Không sao. |
(서리2) 아니, 뭐, 됐습니다 | Không sao. |
이왕 차린 거 먹어는 드리지요 | Bọn ta sẽ ăn vì ngài vậy. |
아, 들게 [서리들이 대답한다] | - Dùng thôi. - Vâng. |
(서리3) 아, 이 잡채가 이거 아주, 씁... | Japchae này ngon đó. Khi nào các ông định trở lại làm việc? |
예문관엔 언제쯤 돌아올 생각인가? | Khi nào các ông định trở lại làm việc? |
(서리2) 글쎄올시다 그동안 쌓인 피로가 과한지 | Ta không chắc. Bọn ta quá mệt mỏi vì làm việc vất vả rồi. |
머리로는 가야지, 가야지 하면서도 | Bọn ta biết là nên trở lại, |
도통 발이 떨어지질 않습니다 [서리3의 웃음] | nhưng thật khó để khiến bản thân làm vậy. Cũng khó để đưa ra quyết định. |
(서리3) 발이 천근만근입니다 [서리들이 웃는다] | Cũng khó để đưa ra quyết định. Có vẻ như... |
원하는 것이 있다 | Có vẻ như... |
뭐, 난 그렇게 들리는데? | các ông muốn gì đó. |
(서리2) 민 봉교님께서 무슨 말씀을 그리 섭하게 하십니까? | Đại nhân Min à, nói thế nghe buồn quá. |
우리 사이에 원하고 말고는 무슨... | Sao bọn ta lại muốn thứ gì từ ngài chứ? |
[서리들의 웃음] | Sao bọn ta lại muốn thứ gì từ ngài chứ? |
그저 저희한테 | Bọn ta chỉ muốn ngài thể hiện rằng ngài có để tâm thôi. |
작은 성의를 보여 줬으면 하는 거지요 | Bọn ta chỉ muốn ngài thể hiện rằng ngài có để tâm thôi. |
[서리들의 웃음] [서리2의 헛기침] | |
(해령) 이보세요, 박 서리! | Thư lại Park! |
(서리2) 참 | Nhưng trước đó, |
그 전에 저 건방진 계집 버르장머리부터 좀 고쳐야겠습니다 | Nhưng trước đó, ta sẽ dạy lại phép tắc cho nữ nhân này. |
(서리4) 뭐 해, 어서 무릎 꿇지 않고? | Còn làm gì thế? Mau quỳ xuống. |
어서! | Nhanh lên. |
[기가 찬 웃음] | |
(우원) 어이! | Đủ rồi. |
앉거라 | Ngồi xuống. |
예? | - Sao ạ? - Cô không làm gì sai. |
넌 잘못한 것이 없어 | - Sao ạ? - Cô không làm gì sai. |
그러니 사과할 필요도 없다 | Không cần phải xin lỗi. |
(서리2) 어, 민 봉교님 | Đại nhân Min, nếu đó là cách giải quyết của ngài... |
계속 그리 나오시면은 | Đại nhân Min, nếu đó là cách giải quyết của ngài... |
가자 [서리들의 헛기침] | |
(서리2) 뭡니까, 그게? [우원의 한숨] | Cái gì vậy? |
예문관 서리들 치부책일세 | Cuốn sổ ghi lại sai phạm của các thư lại. |
[비밀스러운 음악] | |
(서리2) 치, 치, 치, 치, 치부책? | Sao? Sai phạm? Ý ngài là sao? |
(서리3) 아니, 치, 치, 치, 치부책이라니요? | Ý ngài là sao? Chuyện vớ vẩn gì thế? |
아니, 무슨 당치 않은 말씀을 하십니까? | Chuyện vớ vẩn gì thế? |
(서리5) 우리한테 무슨 그런 게... [서리들이 껄껄 웃는다] | Thật vô lý. - Sai phạm gì chứ? - Ngài đang lừa bọn ta. |
(서리3) 치부책이라니... | - Sai phạm gì chứ? - Ngài đang lừa bọn ta. |
(서리2) 허풍이 심하십니다, 그려 [서리들의 웃음] | - Sai phạm gì chứ? - Ngài đang lừa bọn ta. |
치부책이라니요 | Làm gì có cuốn sổ nào. |
어, 한낱 서리들한테 치부 같은 게 어디 있다고 | Bọn ta chỉ là thư lại. Sao ngài lại có ghi chép về bọn ta? |
[서리들의 어색한 웃음] | Bọn ta chỉ là thư lại. Sao ngài lại có ghi chép về bọn ta? |
(해령) 아... | Ra là thế. |
아, 그래서 그동안 박 서리 뒤를 밟으라고 시키신 겁니까? | Vậy nên ngài mới bảo ta theo dõi Thư lại Park sao? |
[익살스러운 음악] [해령의 놀란 숨소리] | Trong này ghi chép tất cả các khoản hối lộ ông ấy nhận sao? |
아니, 이렇게 뒷돈 받은 거 죄다 기록하시려고요? | Trong này ghi chép tất cả các khoản hối lộ ông ấy nhận sao? |
세상에... | Trời ơi. |
(우원) 이것이 자네들에게 보이는 | Ta đang cho các ông thấy... |
내 성의일세 | rằng ta có để tâm đấy. |
뭐, 어떻게 이거로도 부족하겠는가? [해령의 한숨] | Các ông thấy sao? Vậy đã đủ chưa? |
[서리들의 헛기침] | |
(서리3) 아... | |
[서리2의 헛기침] | |
(서리2) 약조한 겁니다 이 일은 더 이상 거론하지 않기로 | Ngài đã hứa sẽ không nhắc lại nữa. Xin hãy giữ lời. Đại nhân Min là người trọng lời hứa. |
(해령) 민 봉교님 말씀은 중천금입니다 | Đại nhân Min là người trọng lời hứa. |
맘 편히 믿으시고 출근할 준비나 하시지요 | Ông có thể tin tưởng ngài. Hãy chuẩn bị trở lại làm việc đi. |
[서리2의 초조한 숨소리] | |
민 봉교님 그렇게 안 봤는데 | Đại nhân Min, ta không ngờ |
노름꾼 기질이 있으십니다? | là ngài cũng biết nói dối đấy. |
저 치부책 말입니다 | Cuốn sổ đó. |
펼쳐 보니 먹물 한 점 없는 깨끗한 빈 책이던데 | Ta đã mở ra, ở trong không có gì cả. Sao ngài có thể nói dối giỏi mà không hề nao núng như vậy? |
어쩜 그리 거짓말을 잘하십니까? 낯빛 하나 안 변하고 | Sao ngài có thể nói dối giỏi mà không hề nao núng như vậy? Ta biết rõ các sai phạm của họ. |
저자들의 치부를 알고 있는 건 사실이다 | Ta biết rõ các sai phạm của họ. |
다만 적어 둔 것이 아니라 기억하고 있을 뿐이지 | Ta chỉ không ghi chép lại thôi. Ta nhớ hết trong đầu rồi. |
[잔잔한 음악] [호응하는 신음] | |
한데 | Nhưng mà, |
아까 저에게 하신 말씀 말입니다 | điều lúc nãy ngài đã nói... |
진심이셨습니까? | Ngài nghĩ thế thật sao? |
진심으로 제가 잘못하지 않았다고 생각하십니까? | Ngài thật sự nghĩ ta không làm gì sai sao? |
(우원) 쓰읍... | |
잘못된 것을 바로잡으려는 노력을 | Cô chỉ cố gắng sửa chữa cái sai thôi. |
어찌 잘못이라 하느냐? | Điều đó không sai. |
난 그리 생각하지 않아 | Ta không nghĩ đó là sai. |
한데 그날 왜 저에게... | Vậy tại sao ngày hôm đó ngài lại nói với ta như vậy? |
옳은 일에도 책임이 따르는 건 마찬가지니까 | Vì cô vẫn phải chịu trách nhiệm vì làm việc đúng đắn. |
그리고 | Và... |
스스로 깨닫길 바랐다 | Ta muốn cô tự mình học được rằng... |
넌 폐나 끼치는 계집이 아니라는 걸 | cô không phải là nữ nhân chỉ gây ra rắc rối. |
[우원이 코를 훌쩍인다] | |
[시행이 흥얼거린다] [장군의 힘겨운 신음] | |
(길승) 아유, 아유, 이제 좀 살겠네 | Thế này giống rồi đấy. |
(시행) 이게 바로 | Đây chính là phụng giáo dày dặn kinh nghiệm đấy. |
봉교의 연륜이라는 거다 | Đây chính là phụng giáo dày dặn kinh nghiệm đấy. |
이 자슥들아, 어? [홍익의 옅은 웃음] | Mấy đứa này. |
내 말대로 민 봉교 보냈더니 일사천리로 결론 나는 거 봐 | Ta nghĩ ra cách cử đại nhân Min đi và mọi việc đều được xử lý hết. Thử nghĩ xem chuyện gì sẽ xảy ra nếu ta đến đó. |
괜히 내가 거기 갔으면 어쩔 뻔했어? | Thử nghĩ xem chuyện gì sẽ xảy ra nếu ta đến đó. |
(홍익) 양 봉교님 지혜에 감탄을 금할 길이 없습니다 | Ta rất ấn tượng vì sự mẫn tuyệt của ngài, đại nhân Yang. |
[홍익과 시행의 웃음] | |
(시행) 자, 이제 이 아수라장은 | Được rồi. Cứ để hết mọi việc |
서리 놈들 죗값으로 남겨 두고 | Được rồi. Cứ để hết mọi việc cho thư lại đi. |
우리는 | Trong lúc đó, |
주막으로 간다 | đi uống một chút nào. |
(장군) 혹 양 봉교님이 쏘시는 겁니까? | Ngài sẽ chiêu đãi chúng ta ư? Phải rồi, ta sẽ lấy hết tiền mua rượu cho mọi người. |
그래, 오늘은 내 이 녹봉 거덜 나게 한번 죽어 보자고 | Phải rồi, ta sẽ lấy hết tiền mua rượu cho mọi người. |
[장군의 신난 함성] (치국) 예, 예! | |
[한림들이 저마다 환호한다] | |
[시행의 신나는 탄성] | |
(아란) 양 봉교님 | - Đại nhân Yang. - Các cô định đi đâu đấy? |
(경묵) 뭘 따라와? | - Đại nhân Yang. - Các cô định đi đâu đấy? |
선진들끼리 오붓하게 술 마시는 자리인데 | Bọn ta sẽ đi uống với nhau. |
(은임) 예? 고생은 저희도 같이했는데요? | Sao ạ? Bọn ta cũng làm việc vất vả mà. |
(시행) 아, 그럼 계속 고생해 서고 청소도 좀 해 놓고, 응 | Sao ạ? Bọn ta cũng làm việc vất vả mà. Vậy tiếp tục làm việc đi. Sau đó nhớ quét dọn đấy. |
우리는 | Nào, ta hãy |
(함께) 주막으로 간다 | - đi uống nào! - Đi uống nào! |
[한림들이 환호한다] | - đi uống nào! - Đi uống nào! |
[멀어지는 발걸음] | |
[아란이 씩씩거린다] | |
(아란) 어유, 진짜, 씨... | Trời ạ. |
(박 나인) 마마, 예문관 권지 | Điện hạ, nhà sử học Goo Hae Ryung tới. |
구해령 들었사옵니다 [익살스러운 효과음] | Điện hạ, nhà sử học Goo Hae Ryung tới. |
[설레는 음악] (이림) 구해령? | Goo Hae Ryung ư? |
(이림) 사관이 대군에게 무슨 할 말이 있어 왔느냐? | Nhà sử học phải nói gì với một vương tử chứ? |
입시할 시간도 아닌데 이리 불쑥? | Bình thường cô không tới vào giờ này. |
(해령) 전 오늘 도원 대군마마가 아니라 | Hôm nay thần tới gặp Thư lại Yi, |
승정원 이 서리를 보러 온 겁니다 | không phải Vương tử Dowon. |
인사를 해야 하거든요 | Thần có việc cần nói. |
(이림) 인사? | Gì thế? |
(해령) 감사 인사 겸 작별 인사입니다 | Thần tới cảm ơn và chào tạm biệt. |
어제는 도와주셔서 고마웠고 | Cảm ơn ngài vì hôm qua đã giúp thần. Và các thư lại đã quay lại làm việc rồi. |
서리들 일은 잘 해결됐으니 | Và các thư lại đã quay lại làm việc rồi. |
이제 더 이상 예문관에 오지 않아도 됩니다, 이 서리 | Nên Thư lại Yi không cần tới Nghệ Văn Quán nữa. |
[아쉬운 한숨] | |
왜 아쉬운 기색이십니까? | Sao nhìn ngài buồn vậy? |
어제 그리 고생을 하셔 놓고? | Hôm qua ngài đã chịu đựng nhiều. |
(이림) 고생이어도 좋았거든 | Vì ta vẫn thích nó. |
사람들 속에 섞여서 누군가 내 이름을 불러 주고 | Đó là lần đầu tiên có người gọi tên ta. Những người xung quanh đều như vậy. |
내게도 할 일이 있고 | Và ta cũng có việc để làm. |
그런 적은 처음이라 즐거웠었다 어제 하루 | Điều đó khiến ta rất vui. Trước đây ta chưa từng trải qua. |
(해령) 그래도 마마께는 소설이 있지 않습니까? | Nhưng ngài có thể viết tiểu thuyết. |
금서 조치가 지나간 지도 꽤 되었고 | Họ đã bỏ lệnh cấm sách, và thần cũng thấy nhiều tiểu thuyết lãng mạn trong thư quán. |
제가 세책방 가 보니까 다른 염정 소설들도 많이 나왔던데 | và thần cũng thấy nhiều tiểu thuyết lãng mạn trong thư quán. |
이쯤에서 매화가 짠 하고 돌아와야죠 | Đã đến lúc Maehwa trở lại rồi. |
기다리지 마라 | Đừng chờ nữa. |
이제 매화 소설은 나오지 않을 것이니 | Maehwa không viết tiểu thuyết nữa. Hả? Tại sao? |
예? 왜요? | Hả? Tại sao? |
쓰기 싫어졌다 | Vì ta không muốn. |
고 하면 거짓말이고 | Ta đùa thôi. |
나도 궁금해 | Ta cũng muốn biết... |
내가 왜 붓을 놓아야만 했는지 | tại sao ta không thể viết được nữa. |
왜 다시는 글을 쓸 수 없게 되었는지 | Sao ta không thể viết tiểu thuyết nữa. |
설마... | Liệu có phải... |
어명입니까? | là lệnh của Bệ hạ không? |
[멋쩍은 웃음] | |
너한테는 잘된 일 아니더냐? | Cô vui lòng chưa? Cô từng ghét tiểu thuyết của ta mà. |
내 글을 그리 싫어했는데? | Cô vui lòng chưa? Cô từng ghét tiểu thuyết của ta mà. |
그렇다고 너무 기뻐하진 말거라 서운해진다 | Nhưng đừng vui quá. Ta bắt đầu buồn rồi đấy. |
아니요 | Không ạ. |
저 하나도 기쁘지 않습니다 | Thần không vui chút nào. |
마마께 소설이 어떤 의미인지 | Cuối cùng thần cũng hiểu, |
이제야 조금 알 거 같습니다 | viết văn có ý nghĩa gì với ngài. |
[아련한 음악] 그리 소중한 걸 잃어버리셨는데 | Ngài đã mất đi một thứ rất quý giá. |
제가 어찌 기뻐할 수 있겠습니까? | Sao thần có thể vui được? |
마마의 글씨를 본 적 있습니다 | Thần đã thấy chữ viết tay của ngài. |
곧고 아름다웠습니다 | Thẳng và đẹp. |
그러니 써 주십시오 | Nên hãy viết gì đó cho thần đi. |
대군께서 신하에게 글씨를 하사하시는 겁니다 | Thần muốn nhận quà của chính vương tử. |
[피식 웃는다] | |
무엇을 쓰셨습니까? | Ngài viết gì vậy? |
한참을 마음에 담아 뒀던 시가 있는데 | Có một bài thơ mà ta đã thích từ lâu. |
선물이라면 이게 좋겠다 싶어서 | Và ta nghĩ nó sẽ là một món quà thú vị. |
[호응하는 신음] | |
(해령) 아, 대체 무슨 시길래... | - Thơ gì vậy? - Đợi đã. |
(이림) 잠깐! | - Thơ gì vậy? - Đợi đã. |
한 번만 더 읽어 보고 | Để ta đọc thêm lần nữa. |
[해령의 옅은 한숨] | |
[해령의 헛기침] | |
[옅은 한숨] | |
[아련한 음악] | MONG NÀNG THỌ MUÔN TUỔI MÃI LÀ CHỦ NHÂN TRÁI TIM TA |
혹시나 해서 하는 말인데 | Đừng hiểu lầm. |
이건 정말 내가 좋아하는 시라 써 준 것이다 | Ta chỉ viết cho cô vì ta rất thích bài thơ này. |
(이림) 다른 마음 있어서가 아니야 | Không có ý gì khác, nhé? Chỉ là ta rất thích bài thơ này. |
정말 내가 순수하게 이 시를 좋아해서... | Không có ý gì khác, nhé? Chỉ là ta rất thích bài thơ này. Điện hạ, tại sao thần lại hiểu lầm vì một bài thơ? |
마마, 아니, 제가 시 하나에 무슨 오해를 한다는 겁니까? | Điện hạ, tại sao thần lại hiểu lầm vì một bài thơ? |
(해령) [한숨 쉬며] 자, 어서 보여 주십시오 | Cho thần xem nào. |
씁, 마마 | Điện hạ. |
정말 수상하십니다? | Ngài lạ thật đấy. |
이러니까 제가 더 궁금해지지 않습니까? | Ngài chỉ đang làm thần thêm tò mò thôi. |
(이림) 내가, 내가 생각을 잘못한 거 같다 | Ta nghĩ ta sai rồi. |
다른 글을 써 주마 | Để ta viết thứ khác. Nếu cô thích thứ gì đó... |
혹시 좋아하는 문장 있으면... | Để ta viết thứ khác. Nếu cô thích thứ gì đó... |
[경쾌한 음악] | |
[당황하며] 다른 글 써 준대도? | Ta sẽ viết cái khác. |
(해령) 전 꼭 그걸 받고 싶다고요 | Ta muốn cái ngài viết rồi ấy. Xin hãy đưa đây. |
자, 이리 주십시오 | Ta muốn cái ngài viết rồi ấy. Xin hãy đưa đây. |
아, 마마, 진짜 치사하게 그러실 겁니까? | Điện hạ, đừng như vậy. |
아, 진짜... | Trời ạ. |
아, 아이, 진짜, 마마 | Điện hạ, thôi nào. |
빨리... | |
(삼보) 대군마마! | Điện hạ! |
[삼보의 다급한 숨소리] | Bệ...Bệ hạ... |
지금, 지금... | Bệ...Bệ hạ... |
지금 주상 전하께서... | Bệ...Bệ hạ... |
[긴박한 음악] | |
[삼보의 겁먹은 신음] [해령의 놀란 신음] | |
[애절한 음악] | |
(삼보) 도원 대군마마께서는 두창을 앓으신 적이 없사옵니다 | Vương tử Dowon chưa từng bị đậu mùa. |
(이림) 명을 받들겠습니다, 아바마마 | Con sẽ làm theo ý người, thưa Phụ vương. Thu hồi mệnh lệnh đi. |
그 명을 거두세요 | Thu hồi mệnh lệnh đi. Có thể con là phụ thân, nhưng con cũng là vua. |
(이태) 아비이기 전에 이 나라의 국왕입니다 | Có thể con là phụ thân, nhưng con cũng là vua. Vì con không phải phụ thân nó nên mới làm vậy! |
아비가 아니라서는 아니고요? | Vì con không phải phụ thân nó nên mới làm vậy! |
(해령) 제가 두창을 앓은 적이 있습니다 | Ta từng bị đậu mùa rồi. Chỉ có nàng ta mới có thể bảo vệ Vương tử Dowon. |
(대비 임씨) 지금 도원을 지킬 수 있는 건 그 아이밖에 없어 | Chỉ có nàng ta mới có thể bảo vệ Vương tử Dowon. "Mo Hwa"? Nương nương đã nói "Mo Hwa" sao? |
(익평) 모화라, 분명 대비가 모화라 했는가? | "Mo Hwa"? Nương nương đã nói "Mo Hwa" sao? |
(사희) 대군마마를 보낸 건 저하가 아니십니다 | Ngài không phải người trục xuất Vương tử Dowon. |
무엄하다 | Cô quá phận rồi. Ngài là giám ti tỉnh Pyongan, vậy ngài nên ở đó chứ. |
(우원) 평양 감영에 계셔야 될 평안도 관찰사께서 | Ngài là giám ti tỉnh Pyongan, vậy ngài nên ở đó chứ. |
왜 여기 해주에 내려와 계신 겁니까? | Ngài đang làm gì ở Haeju này vậy? Báo cáo gửi lên triều đình đều là giả dối. |
(승훈) 조정으로 올라간 장계는 모두 거짓입니다 | Báo cáo gửi lên triều đình đều là giả dối. |
저희 백성들을 살려 주십시오 | Xin hãy cứu giúp người dân. |
(해령) 모르기 때문에 알고자 하는 것뿐입니다 | Chúng ta chỉ đang cố học hỏi điều chúng ta không biết. Ta phải tới tỉnh Pyongan ngay. |
(이림) 지금 당장 평안도로 가 봐야겠습니다 | Ta phải tới tỉnh Pyongan ngay. |
No comments:
Post a Comment