Search This Blog



  이상한 변호사 우영우 6

Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(보육사) 성함이 어떻게 되세요?‬‪- Tên chị là gì?‬ ‪- Gye Hyang Sim.‬
‪계향심‬ ‪[쓱쓱 적는 소리]‬‪- Tên chị là gì?‬ ‪- Gye Hyang Sim.‬ ‪"Gye" chứ không phải "Gae".‬
‪'계란' 할 때 '계'‬‪"Gye" chứ không phải "Gae".‬
‪(보육사) 따님 이름은요?‬‪Con gái chị tên gì?‬
‪(향심) 계하윤‬‪Gye Ha Yun.‬
‪이름 참 세련되지 않았습니까?‬‪Cái tên nghe mốt nhỉ?‬
‪한국에서 인기 많은 이름이라 해서‬‪Tôi chọn tên này‬ ‪vì nghe nói nó rất phổ biến ở Hàn Quốc.‬
‪하윤이라고 했습니다‬‪Tôi chọn tên này‬ ‪vì nghe nói nó rất phổ biến ở Hàn Quốc.‬
‪성이 유별나니까‬‪Họ của nó vốn lạ rồi,‬
‪이름이라도 모 안 나게‬ ‪둥글둥글 어울려 살라고요‬‪nên tôi muốn tên nó không quá khác biệt‬ ‪để còn hòa nhập nữa.‬
‪[향심이 피식 웃는다]‬‪nên tôi muốn tên nó không quá khác biệt‬ ‪để còn hòa nhập nữa.‬
‪(보육사) 안 무거우세요?‬‪Chị không thấy nặng sao?‬ ‪Hay để bé nằm trên sô-pha đi.‬
‪저기 소파에 좀 눕힐까요?‬‪Chị không thấy nặng sao?‬ ‪Hay để bé nằm trên sô-pha đi.‬
‪아닙니다‬‪Không.‬
‪(향심) 아니에요‬ ‪내가 안고 있을 거예요‬‪Không sao đâu.‬ ‪Cứ để tôi bế nó.‬
‪(보육사) 엄청 깊이 잠들었네요‬ ‪한낮인데‬‪Bé ngủ sâu quá. Mới giữa trưa thôi mà.‬
‪(향심) 내가 약을 먹였어요‬‪Do tôi cho nó uống thuốc.‬
‪약을요? 따님한테요?‬‪Thuốc? Chị cho con gái uống thuốc à?‬
‪(향심) 하윤이가 깨어 있으면‬‪Nếu Ha Yun thức,‬
‪나랑 떨어지려고 안 할 거거든요‬‪nó sẽ không chịu xa tôi đâu.‬
‪(보육사) 아‬‪Vâng.‬
‪주소가 어떻게 되세요?‬‪Cho tôi xin địa chỉ nhé.‬
‪나 하윤이 버리는 거 아닙니다‬‪Tôi không có bỏ con.‬
‪입양 보내시면 안 돼요‬‪Không được cho người khác nhận nuôi.‬
‪내가 꼭 다시 찾으러 올 겁니다‬‪Tôi sẽ quay lại đón con bé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪일단 근데 주소가 있어야…‬‪- Nhưng chúng tôi vẫn cần địa chỉ để…‬ ‪- Cô xem thường lời tôi nói à?‬
‪내 말 가볍게 듣습니까?‬‪- Nhưng chúng tôi vẫn cần địa chỉ để…‬ ‪- Cô xem thường lời tôi nói à?‬
‪[어두운 음악]‬
‪하윤이 버리는 거 아닙니다‬‪Tôi không bỏ Ha Yun.‬
‪내가 교화소에 가야 될 거 같아서‬‪Tôi chỉ tạm gửi con bé ở đây‬ ‪để đi cải tạo thôi.‬
‪잠깐만 맡기러 온 겁니다‬‪để đi cải tạo thôi.‬
‪교화소요?‬‪Cải tạo sao?‬
‪교도소 말입니다‬‪Ý tôi là đi tù.‬
‪교도소요‬‪Ngồi tù đấy.‬
‪(보육사) 어머니 혹시‬‪Lẽ nào chị là‬ ‪người Triều Tiên đào tẩu sao?‬
‪탈북민이세요?‬‪Lẽ nào chị là‬ ‪người Triều Tiên đào tẩu sao?‬
‪우리 하윤이‬ ‪탈북자 딸이라고 차별 말고‬‪Đừng phân biệt đối xử với Ha Yun‬ ‪vì nó là con của người Triều Tiên đào tẩu,‬ ‪cũng đừng ngược đãi con bé‬ ‪vì nó là con tội phạm.‬
‪범죄자 딸이라고 구박 말라요‬‪cũng đừng ngược đãi con bé‬ ‪vì nó là con tội phạm.‬
‪내가‬‪Tôi nhất định sẽ quay lại tìm Ha Yun.‬
‪우리 하윤이‬ ‪꼭 다시 찾으러 올 겁니다‬‪Tôi nhất định sẽ quay lại tìm Ha Yun.‬
‪(보육사) 네‬‪Vâng.‬
‪[향심이 훌쩍인다]‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪[아이들이 시끌시끌하다]‬
‪[한숨]‬
‪(하윤) 엄마, 엄마!‬‪Mẹ!‬
‪- (하윤) 엄마!‬ ‪- (보육사) 가면 안 돼!‬‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Đừng ra ngoài một mình.‬
‪- (하윤) 엄마, 엄마!‬ ‪- (보육사) 안 돼, 안 돼‬‪- Mẹ!‬ ‪- Không được đâu.‬ ‪Mẹ ơi!‬
‪[하윤이 울부짖는다]‬ ‪하윤아‬‪Mẹ ơi!‬ ‪- Ha Yun à.‬ ‪- Mẹ!‬
‪엄마가‬‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Mẹ…‬
‪금방 올게‬‪sẽ quay lại nhanh thôi.‬
‪(하윤) 엄마, 가지 마!‬ ‪[보육사의 힘겨운 신음]‬‪Mẹ đừng đi mà!‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬ ‪Mẹ ơi!‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬ ‪Mẹ ơi!‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪[고래 울음 효과음]‬‪VỤ SỐ 6‬ ‪NẾU TÔI LÀ CÁ VOI…‬
‪[똑똑 똑]‬
‪(명석) 아, 예, 죄송합니다‬‪À.‬
‪어‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Luật sư Jung cho gọi tôi ạ?‬
‪(영우) 정명석 변호사님‬ ‪호출하셨습니까?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Luật sư Jung cho gọi tôi ạ?‬
‪응‬‪Ừ. Luật sư Choi vừa nhận‬ ‪một vụ án công ích.‬
‪어, 그, 최수연 변호사가‬ ‪공익 사건을 하나 맡았어요‬‪Ừ. Luật sư Choi vừa nhận‬ ‪một vụ án công ích.‬ ‪Người Triều Tiên đào tẩu‬ ‪trộm cướp gây thương tích.‬
‪강도 상해로 기소된 탈북자 사건‬‪Người Triều Tiên đào tẩu‬ ‪trộm cướp gây thương tích.‬
‪'강도 상해로 기소된 탈북자 사건'‬‪"Người Triều Tiên đào tẩu‬ ‪trộm cướp gây thương tích".‬
‪씁, 어, 내가 보기엔‬‪Theo tôi thấy, luật sư chúng ta‬ ‪không giúp được gì nhiều trong vụ này.‬
‪변호사가 해 줄 수 있는 일이‬ ‪많지 않은 사건인데‬‪Theo tôi thấy, luật sư chúng ta‬ ‪không giúp được gì nhiều trong vụ này.‬ ‪Nhưng nói sao nhỉ? Luật sư Choi‬ ‪có vẻ hơi nhiệt tình thái quá.‬
‪그, 최수연 변호사가 뭐랄까, 좀‬‪Nhưng nói sao nhỉ? Luật sư Choi‬ ‪có vẻ hơi nhiệt tình thái quá.‬
‪지나치게 열정적이라고 할까?‬‪Nhưng nói sao nhỉ? Luật sư Choi‬ ‪có vẻ hơi nhiệt tình thái quá.‬
‪(명석) 그러니까 피고인한테‬‪Có vẻ cô ấy quá đồng cảm với bị cáo.‬
‪감정 이입을 과하게 하는 느낌이라‬‪Có vẻ cô ấy quá đồng cảm với bị cáo.‬
‪우영우 변호사가‬ ‪사건을 같이 하면서 좀‬‪Nên tôi nghĩ Luật sư Woo‬ ‪nên cùng bào chữa vụ này‬
‪워워 시켜 주면 어떨까 하고‬‪và hãm cô ấy lại bớt.‬
‪'워워'요?‬‪Hãm lại sao?‬
‪워, 워, 워워?‬‪Hãm lại sao?‬
‪응, 그러니까 최수연 변호사가‬‪Ừ. Cô hãy kiềm Luật sư Choi để cô ấy‬ ‪đừng bào chữa vụ này quá cảm tính nhé.‬
‪사건을 너무 감정적으로‬ ‪대하지 않게‬‪Ừ. Cô hãy kiềm Luật sư Choi để cô ấy‬ ‪đừng bào chữa vụ này quá cảm tính nhé.‬
‪식혀 주라고‬‪Ừ. Cô hãy kiềm Luật sư Choi để cô ấy‬ ‪đừng bào chữa vụ này quá cảm tính nhé.‬
‪이렇게‬‪Như thế này.‬
‪워워‬‪Nào, nào.‬
‪워워‬‪- Nào, nào.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪어, 그렇지‬‪- Nào, nào.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪- 워워‬ ‪- (영우) 워워‬‪- Nào, nào.‬ ‪- Nào, nào.‬
‪(명석) 릴랙스, 워…‬‪Thư giãn nào. Nào…‬
‪워…‬‪Được rồi, cô đi đi.‬
‪가 봐요‬‪Được rồi, cô đi đi.‬
‪- (영우) 워…‬ ‪- 식혀 줘요‬‪- Nào…‬ ‪- Nhớ kiềm cô ấy lại.‬
‪(명석) 워워‬‪Nào, nào.‬
‪워워‬ ‪[문이 덜컹 열린다]‬‪Nào, nào.‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬ ‪워워‬‪Nào, nào.‬
‪[똑똑 똑]‬
‪(수연) 들어와‬‪Vào đi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(영우) 음…‬‪Này…‬
‪출근을 안 한 거야?‬‪Cậu chưa đi làm hay là chưa về nhà vậy?‬
‪퇴근을 안 한 거야?‬‪Cậu chưa đi làm hay là chưa về nhà vậy?‬
‪퇴근?‬‪Về nhà? Về nhà là gì?‬
‪퇴근이 뭐야?‬‪Về nhà? Về nhà là gì?‬
‪(수연) 저녁이 있는 삶 같은 건가?‬‪Là cuộc sống riêng sau giờ làm sao?‬
‪환상 속에만 있고‬ ‪실제 존재하진 않는다는?‬‪Điều chỉ tồn tại trong tưởng tượng‬ ‪chứ nào có thật ấy à?‬
‪[머뭇거리는 소리]‬‪À…‬
‪[수연의 힘주는 신음]‬‪À…‬
‪넌 괜찮냐?‬‪Cậu vẫn ổn chứ? Có nhiều việc lắm không?‬
‪일 안 많아?‬‪Cậu vẫn ổn chứ? Có nhiều việc lắm không?‬
‪일?‬‪Việc sao?‬ ‪Nhiều lắm.‬
‪많아‬‪Nhiều lắm.‬
‪어제는 열 시간 넘게‬ ‪타이핑을 했더니 손목이 아팠어‬‪Tôi bị đau cổ tay do hôm qua‬ ‪phải đánh máy hơn mười tiếng.‬
‪나는 이미 아스퍼거 증후군을‬ ‪갖고 있는데‬‪Tôi vốn đã mắc hội chứng Asperger,‬
‪이대로라면 곧‬‪cứ đà này chắc sẽ‬ ‪mắc cả hội chứng ống cổ tay mất.‬
‪손목 터널 증후군까지‬ ‪생길 것 같아‬‪cứ đà này chắc sẽ‬ ‪mắc cả hội chứng ống cổ tay mất.‬
‪난 흰색 코털이 나기 시작했어‬‪Còn tôi thiếu ngủ đến mức‬ ‪lông mũi cũng bạc dần rồi đây.‬
‪잠을 못 자서‬‪Còn tôi thiếu ngủ đến mức‬ ‪lông mũi cũng bạc dần rồi đây.‬
‪[수연의 한숨]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪네가 맡은 공익 사건‬ ‪나도 같이 하게 됐어‬‪Tôi sẽ cùng bào chữa‬ ‪vụ án công ích với cậu.‬
‪강도 상해로 기소된 탈북자 사건‬‪Vụ người Triều Tiên đào tẩu‬ ‪trộm cướp gây thương tích.‬
‪(수연) 뭐? 향심 언니 사건?‬‪Sao? Vụ của chị Hyang Sim à?‬
‪향심 언니?‬‪Chị Hyang Sim?‬
‪(수연) 그 사건 피고인 이름이‬ ‪계향심이야‬‪Bị cáo trong vụ này tên là Gye Hyang Sim.‬
‪한 번 만났는데‬ ‪성격 완전 시원시원해‬‪Tôi mới gặp chị ấy một lần.‬ ‪Tính tình được lắm.‬
‪터프한 큰언니 느낌?‬‪Như chị cả kiên cường ấy.‬
‪정명석 변호사님은‬‪Luật sư Jung nghĩ‬ ‪cậu hơi nhiệt tình thái quá với vụ này.‬
‪네가 그 사건에‬ ‪지나치게 열정적이라고 생각해‬‪Luật sư Jung nghĩ‬ ‪cậu hơi nhiệt tình thái quá với vụ này.‬
‪피고인에게 과하게‬ ‪감정 이입 한다고‬‪Và quá đồng cảm với bị cáo nữa.‬
‪(수연) 그래?‬‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(영우) 응‬‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪나한테 너를 워워 시키라고 했어‬‪Anh ấy bảo tôi giúp cậu bình tĩnh.‬
‪워워‬‪Nào, nào.‬
‪워워‬‪Nào, nào.‬
‪[수연이 피식 웃는다]‬‪Nào, nào.‬
‪워워‬‪Nào, nào.‬
‪(수연) 우영우‬‪Woo Young Woo.‬ ‪Cậu đến trại tạm giam bao giờ chưa?‬
‪구치소 가 봤어?‬‪Woo Young Woo.‬ ‪Cậu đến trại tạm giam bao giờ chưa?‬
‪아니, 아직 한 번도 안 가 봤어‬‪Chưa, tôi chưa đến lần nào.‬
‪얼른 접견 신청 해‬‪Mau xin lệnh thăm nuôi đi.‬ ‪Ta sẽ đến gặp chị Hyang Sim.‬
‪향심 언니 만나러 가자‬‪Mau xin lệnh thăm nuôi đi.‬ ‪Ta sẽ đến gặp chị Hyang Sim.‬
‪[수감자들이 시끌시끌하다]‬
‪[보안 시스템 작동음]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[열쇠가 짤랑거린다]‬
‪[잠금장치가 달칵 열린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[수연의 반가운 숨소리]‬ ‪(향심) 아이고‬‪Ôi chao.‬
‪변호사 동생‬‪Cô em luật sư.‬
‪(수연) 잘 지내셨어요?‬ ‪[수연과 향심의 웃음]‬‪Chị vẫn khỏe chứ?‬
‪어, 여기는 우영우 변호사‬ ‪[향심의 옅은 탄성]‬‪Đây là Luật sư Woo Young Woo.‬ ‪Cô ấy sẽ cùng tôi bào chữa vụ này.‬
‪이 사건 나랑 같이 하기로 했어요‬‪Cô ấy sẽ cùng tôi bào chữa vụ này.‬
‪(영우) 안녕하십니까‬‪Xin chào. Tôi là Woo Young Woo‬ ‪đến từ Công ty luật Hanbada.‬
‪법무 법인 한바다의 우영우입니다‬‪Xin chào. Tôi là Woo Young Woo‬ ‪đến từ Công ty luật Hanbada.‬
‪똑바로 읽어도‬ ‪거꾸로 읽어도 우영우‬‪Đọc xuôi hay đọc ngược‬ ‪vẫn là Woo Young Woo.‬
‪기러기, 토마토, 스위스‬ ‪인도인, 별똥별, 우영우‬‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬
‪어…‬‪À.‬
‪우향우?‬‪Woo Hyang Woo sao?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪아니요…‬‪- Không phải.‬ ‪- Chúng ta…‬
‪(수연) 우리 일단 그냥 앉을까요?‬‪- Không phải.‬ ‪- Chúng ta…‬ ‪ngồi xuống rồi nói nhé?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(수연) 지내시는 건 좀 어때요?‬‪Chị sống trong này thế nào?‬ ‪Khổ cho chị rồi.‬
‪많이 힘들죠?‬‪Chị sống trong này thế nào?‬ ‪Khổ cho chị rồi.‬
‪[피식 웃으며] 지내는 거?‬‪Sống ở đây ấy à?‬
‪야, 먹여 주고 재워 주고‬‪Họ cho tôi ăn, cho tôi ở.‬
‪이만하면 호텔이다‬‪Y hệt khách sạn vậy.‬
‪(향심) 기냥 우리 딸‬ ‪하윤이 보고 싶은 거‬‪Nhưng tôi thấy nhớ Ha Yun quá.‬
‪그게 좀 마음이 아파 그렇지, 뭐‬‪Tôi chỉ đau lòng chuyện đó thôi.‬
‪[의아한 숨소리]‬‪Nghe nói chị là người Triều Tiên đào tẩu,‬
‪계향심 씨는‬ ‪탈북민이라고 들었는데‬‪Nghe nói chị là người Triều Tiên đào tẩu,‬
‪왜 북한 사투리를 안 쓰십니까?‬‪Nghe nói chị là người Triều Tiên đào tẩu,‬ ‪sao chị không nói giọng Triều Tiên?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Đồng chí Woo Hyang Woo.‬
‪우향우 동무‬‪Đồng chí Woo Hyang Woo.‬
‪내래 탈북한 지가 언제인데‬ ‪그런 소리를 합네까?‬‪Tôi đào thoát cũng lâu rồi mà,‬ ‪cô nói gì thế?‬
‪(향심) 이야, 고조 남조선은‬‪Chà, trại tạm giam ở Nam Hàn‬ ‪cũng giống khách sạn quá nhỉ.‬
‪이 구치소도 호텔 같구나야‬‪Chà, trại tạm giam ở Nam Hàn‬ ‪cũng giống khách sạn quá nhỉ.‬ ‪Phải nói vậy mới giống người Triều Tiên à?‬
‪이래야 탈북자다운 겁니까?‬‪Phải nói vậy mới giống người Triều Tiên à?‬
‪(영우) 아, 죄송합니다‬‪À, tôi xin lỗi.‬
‪(수연) 사건 이야기 좀 해 볼까요?‬‪Chúng ta bàn về vụ án nhé?‬ ‪Luật sư Woo mới đến lần đầu‬ ‪nên ta nói lại từ đầu nhé?‬
‪어, 우영우 변호사는‬ ‪처음 왔으니까‬‪Luật sư Woo mới đến lần đầu‬ ‪nên ta nói lại từ đầu nhé?‬
‪시작부터 짚어 볼게요‬‪Luật sư Woo mới đến lần đầu‬ ‪nên ta nói lại từ đầu nhé?‬
‪피해자 이순영 씨랑은‬ ‪처음부터 아는 사이셨어요?‬‪Chị và bị hại Lee Sun Yeong‬ ‪có quen biết nhau từ trước chứ?‬
‪아니, 이순영은 탈북자도 아니고‬‪Không. Lee Sun Yeong không phải‬ ‪người Triều Tiên đào tẩu‬ ‪và cũng không có lý do gì quen biết tôi.‬
‪나랑 만날 일도 없는 사이야‬‪và cũng không có lý do gì quen biết tôi.‬ ‪Ngày tôi đến lấy tiền‬ ‪là lần đầu tôi gặp cô ấy.‬
‪그날 돈 받으러 가서 처음 봤어‬‪Ngày tôi đến lấy tiền‬ ‪là lần đầu tôi gặp cô ấy.‬
‪엄마가 알려 줘서‬ ‪알게 된 사람이고‬‪Tôi biết cô ấy thông qua mẹ tôi.‬
‪엄마요?‬‪Mẹ chị ư?‬
‪탈북 브로커인‬ ‪최영희 씨 말씀이십니까?‬‪Ý chị là người môi giới‬ ‪tên Choi Yeong Hui?‬
‪진짜 엄마는 아니고 양엄마인데‬‪Bà ấy là mẹ nuôi thôi, không phải mẹ ruột.‬
‪그냥 다들 엄마라고 불러‬‪Chúng tôi đều gọi bà ấy là mẹ.‬
‪[향심의 한숨]‬
‪엄마가 나한테 빌려 간 돈만‬ ‪제대로 갚았어도…‬‪Giá như mẹ chịu trả lại‬ ‪số tiền đã mượn tôi.‬
‪(수연) 정리해 볼게요‬‪Tôi tóm tắt lại nhé.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Năm năm trước,‬
‪5년 전 계향심 씨는‬‪Năm năm trước,‬
‪엄마, 그러니까‬ ‪탈북 브로커인 최영희 씨에게‬‪chị đã yêu cầu bà Choi Yeong Hui,‬ ‪môi giới cho người đào tẩu Triều Tiên,‬
‪빌려준 돈 천만 원을‬ ‪돌려 달라고 했어요‬‪tức mẹ chị, trả lại số tiền‬ ‪mười triệu won đã mượn.‬
‪그러자 최영희 씨는‬‪Sau đó, thay vì trực tiếp‬ ‪trả tiền cho chị,‬
‪계향심 씨한테‬ ‪돈을 직접 갚는 대신‬‪Sau đó, thay vì trực tiếp‬ ‪trả tiền cho chị,‬
‪자신이 이순영 씨에게‬ ‪받을 돈이 있으니‬‪bà Choi Yeong Hui lại bảo chị‬ ‪đến đòi số tiền‬
‪계향심 씨더러‬ ‪대신 받아 가라고 했고요?‬‪mà Lee Sun Yeong nợ bà ấy.‬
‪응응‬‪Đúng rồi.‬
‪이순영이‬ ‪엄마한테 빚진 돈 천만 원을‬‪Mười triệu won mà Lee Sun Yeong nợ mẹ‬ ‪được cấn qua cho tôi và Jeong Hui.‬
‪나랑 정희한테 넘긴 거지‬‪Mười triệu won mà Lee Sun Yeong nợ mẹ‬ ‪được cấn qua cho tôi và Jeong Hui.‬
‪정희요?‬‪Jeong Hui?‬
‪공범인 김정희 씨 말씀이십니까?‬‪Ý chị là đồng phạm Kim Jeong Hui?‬
‪우향우 동무‬‪Đồng chí Woo Hyang Woo.‬
‪등장인물이 많으니까 골 아픕네까?‬‪Nhiều nhân vật quá‬ ‪nên cô nhức đầu rồi sao?‬
‪(영우) 아닙니다‬‪Không phải.‬
‪(수연) 김정희 씨랑은‬ ‪친구 사이셨죠?‬‪Chị và Kim Jeong Hui là bạn đúng chứ?‬
‪뭐, 진짜 친구는 아니고‬‪Ừ thì, cũng không hẳn là bạn.‬
‪엄마가 소개해 줘서 알게 됐는데‬‪Chúng tôi biết nhau‬ ‪qua sự giới thiệu của mẹ,‬
‪그냥 친구라고 부르는 거지, 뭐‬‪Chúng tôi biết nhau‬ ‪qua sự giới thiệu của mẹ,‬ ‪nên gọi đại là bạn thôi.‬
‪정희도 탈북자고 나랑 동갑이야‬‪Cô ấy cũng là người Triều Tiên đào tẩu‬ ‪và bằng tuổi tôi.‬
‪이순영 씨한테 천만 원을 받으면‬‪Nếu nhận được tiền từ Lee Sun Yeong,‬ ‪chị định chia cho Kim Jeong Hui sao?‬
‪김정희 씨와‬ ‪나눠 가지려 하셨고요?‬‪Nếu nhận được tiền từ Lee Sun Yeong,‬ ‪chị định chia cho Kim Jeong Hui sao?‬
‪길티‬‪Đúng rồi. Nhưng vấn đề là‬ ‪Lee Sun Yeong không thèm trả tiền cho mẹ‬
‪문제는 이순영 걔가‬ ‪엄마한테도 안 준 돈을‬‪Đúng rồi. Nhưng vấn đề là‬ ‪Lee Sun Yeong không thèm trả tiền cho mẹ‬ ‪thì sao cô ta‬ ‪dễ dàng đưa cho chúng tôi được.‬
‪우리한테 순순히 내놓겠느냐‬ ‪그거였어‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪thì sao cô ta‬ ‪dễ dàng đưa cho chúng tôi được.‬ ‪Để ngăn cô ấy giả vờ không có tiền,‬
‪돈 없다고‬ ‪딱 잡아떼지 못하게 하려면‬‪Để ngăn cô ấy giả vờ không có tiền,‬
‪나랑 정희랑‬ ‪여간내기로 보이면 안 됐다고‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬‪tôi và Jeong Hui‬ ‪không thể nhìn như hai kẻ dễ dãi được.‬
‪[향심과 정희의 놀란 소리]‬
‪[술병이 잘그랑거린다]‬ ‪(정희) 씨, 깜짝이야‬
‪[정희가 긴장한 숨을 내뱉는다]‬
‪[향심의 놀란 소리]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Ôi trời, cô ta không thèm khóa cửa luôn.‬
‪(향심) 쟤는 저거‬ ‪문도 안 잠그고 사니?‬‪Ôi trời, cô ta không thèm khóa cửa luôn.‬
‪무섭지도 않나?‬‪Cô ta không sợ à?‬
‪(정희) 아주 용감한 거디‬‪Can đảm thật đấy.‬
‪(향심) 정희야‬ ‪너 정신 똑바로 차리라‬‪Jeong Hui, cô phải vững vàng lên nhé.‬ ‪Cô ta không dễ gì đưa tiền đâu.‬
‪웬만해선 돈 안 내놓을 거야‬‪Cô ta không dễ gì đưa tiền đâu.‬
‪엄마 돈 떼먹을 정도면‬‪Dám quỵt cả tiền của mẹ‬ ‪là biết cô ta lì lợm cỡ nào rồi đấy.‬
‪얼마나 독한 건지 알 만하디 않니?‬‪Dám quỵt cả tiền của mẹ‬ ‪là biết cô ta lì lợm cỡ nào rồi đấy.‬
‪(정희) 이, 너나 잘하라‬ ‪물러 터져 가지고선‬‪Cô lo cho mình kìa.‬ ‪Người gì mà mong manh dễ vỡ.‬ ‪Ở bán đảo Triều Tiên này‬ ‪không ai lì lợm bằng tôi đâu.‬
‪독하기로 치믄‬ ‪조선 반도에서 나만 한 거 없어‬‪Ở bán đảo Triều Tiên này‬ ‪không ai lì lợm bằng tôi đâu.‬
‪가자‬‪Ở bán đảo Triều Tiên này‬ ‪không ai lì lợm bằng tôi đâu.‬ ‪Vào thôi.‬
‪하나 쥐라‬‪Cầm lấy một cái đi.‬
‪(정희) 이순영이!‬‪Lee Sun Yeong!‬
‪- 당장 나오라!‬ ‪- (향심) 나오라!‬‪Ra đây mau lên!‬ ‪Ra đây.‬
‪[정희의 거친 숨소리]‬ ‪(향심) 어디 있네?‬‪Ra đây.‬ ‪Cô ở đâu hả?‬
‪(정희) 너‬‪Cô.‬
‪너 엄마 돈 내놓으라‬‪Trả số tiền nợ mẹ tôi đây.‬
‪무, 무슨 돈이요?‬‪- Tiền gì cơ?‬ ‪- Còn hỏi à?‬
‪무슨 돈?‬‪- Tiền gì cơ?‬ ‪- Còn hỏi à?‬
‪(정희) 씨‬
‪[정희의 힘주는 신음]‬ ‪[순영의 비명]‬
‪너 엄마 돈 천만 원 떼먹고‬ ‪안 갚고 있잖네‬‪Cô ăn chặn mười triệu của mẹ tôi,‬ ‪không định trả lại chứ gì?‬ ‪Cô…‬
‪(향심) 너!‬‪Cô…‬
‪[쾅]‬ ‪[순영의 겁먹은 숨소리]‬‪Cô giấu tiền ở đâu hả?‬
‪돈 어디 숨겼어, 어?‬‪Cô giấu tiền ở đâu hả?‬
‪어디, 저, 저 방 안에 숨겼네?‬‪Cô giấu tiền ở đâu hả?‬ ‪Trong căn phòng kia đúng chứ?‬
‪[순영의 다급한 숨소리]‬ ‪(순영) 안 돼요‬‪Trong căn phòng kia đúng chứ?‬ ‪Không được.‬
‪한 번만 봐주세요‬‪Xin tha cho tôi lần này.‬ ‪Tôi gặp khó khăn nên mới vậy.‬
‪형편이 어려워서 그래요‬‪Xin tha cho tôi lần này.‬ ‪Tôi gặp khó khăn nên mới vậy.‬
‪(정희) 야, 이년아!‬ ‪[순영의 비명]‬‪Này!‬
‪야, 이 날강도 같은 년아‬‪Này, quân bất lương!‬
‪우린 뭐, 형편이 좋아‬ ‪이러는 줄 아네?‬‪Tưởng bọn tôi thì sung sướng lắm à?‬
‪그래, 야, 넌 가라‬‪Đúng đấy. Cô vào đi!‬
‪(순영) [흐느끼며]‬ ‪안 돼요, 안 돼요!‬ ‪[정희의 거친 숨소리]‬‪Không, đừng mà!‬ ‪Tránh ra!‬
‪[순영의 비명]‬‪Tránh ra!‬
‪[순영의 다급한 숨소리]‬‪Không, không được.‬
‪하지 마세요, 안 돼요‬ ‪[정희의 힘겨운 신음]‬‪Không, không được.‬
‪(정희) 뭐 하니!‬ ‪[향심의 당황한 숨소리]‬‪Còn làm gì vậy?‬
‪[향심의 힘주는 신음]‬
‪(향심) 야, 놔라! 아, 놔!‬ ‪[소란스럽게 싸운다]‬‪Này, buông ra!‬
‪(정희) 이거 놔라!‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪(향심) 아이씨, 야, 이!‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Này!‬
‪야, 이순영이‬‪Lee Sun Yeong, cứ đưa tiền ra đây đi!‬
‪그냥 돈만 좀 내놓으라!‬‪Lee Sun Yeong, cứ đưa tiền ra đây đi!‬
‪[싸우는 소리가 들린다]‬ ‪(집주인) 어유‬ ‪시끄러워, 시끄러워‬‪Lee Sun Yeong, cứ đưa tiền ra đây đi!‬ ‪Ôi trời, ồn ào quá đi mất.‬ ‪Thật hết chịu nổi mà.‬
‪어유, 지겨워, 내가 지겨워, 어유‬‪Ôi trời, ồn ào quá đi mất.‬ ‪Thật hết chịu nổi mà.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[통화 연결음]‬‪Ôi trời, ồn ào quá đi mất.‬ ‪Thật hết chịu nổi mà.‬
‪여보세요, 경찰이죠?‬‪Alô? Cảnh sát phải không?‬ ‪- Tôi không có tiền mà!‬ ‪- Tôi ở số 52 đường Dongbaek.‬
‪여기 동백길 52번지인데요‬‪- Tôi không có tiền mà!‬ ‪- Tôi ở số 52 đường Dongbaek.‬
‪아, 윗집이 또 저래‬‪Mấy người lầu trên lại ầm ĩ nữa rồi!‬
‪또 시끄러워‬‪Mấy người lầu trên lại ầm ĩ nữa rồi!‬
‪아, 잠을 못 자겠어‬‪Tôi không ngủ được đây này.‬ ‪Các anh mau đến đi.‬
‪아, 빨리 좀 와 봐요‬‪Tôi không ngủ được đây này.‬ ‪Các anh mau đến đi.‬
‪아, 정말, 쯧‬‪Thật tình.‬ ‪Bỏ ra!‬
‪(수연) 피해자 아래층에 살던‬‪Cảnh sát ập đến‬ ‪sau khi chủ nhà sống ở tầng dưới gọi báo.‬
‪집주인의 신고로 경찰이 왔고‬‪Cảnh sát ập đến‬ ‪sau khi chủ nhà sống ở tầng dưới gọi báo.‬ ‪Sau đó chị và Kim Jeong Hui‬ ‪đã bị bắt tại trận đúng chứ?‬
‪계향심 씨랑 김정희 씨는‬ ‪현장에서 붙잡힌 거네요?‬‪Sau đó chị và Kim Jeong Hui‬ ‪đã bị bắt tại trận đúng chứ?‬
‪맞죠?‬‪Sau đó chị và Kim Jeong Hui‬ ‪đã bị bắt tại trận đúng chứ?‬
‪사실 우리 별로 많이 안 때렸어‬‪Thật ra, chúng tôi đánh cô ấy‬ ‪chả được bao nhiêu.‬
‪근데 경찰이 보기에는 뭐‬‪Nhưng cảnh sát lại nhìn thấy‬ ‪những mảnh thủy tinh vỡ,‬
‪유리 깨져 있고‬‪Nhưng cảnh sát lại nhìn thấy‬ ‪những mảnh thủy tinh vỡ,‬ ‪rồi gậy gộc, gạch đá nằm lăn lóc‬
‪망두기 굴러다니고‬ ‪짱돌 있고 하니까‬‪rồi gậy gộc, gạch đá nằm lăn lóc‬
‪꽤 심각해 보였갔지?‬‪nên mới nghĩ nó nghiêm trọng như vậy.‬
‪(영우) 그 당시에‬ ‪김정희 씨와 함께‬‪Thời điểm đó, chị đã nộp đơn xin‬ ‪xét xử hội thẩm cùng Kim Jeong Hui.‬
‪국민 참여 재판을‬ ‪신청하셨던데요?‬‪Thời điểm đó, chị đã nộp đơn xin‬ ‪xét xử hội thẩm cùng Kim Jeong Hui.‬ ‪Kim Jeong Hui tham dự phiên tòa‬
‪김정희 씨는 재판에 출석해‬‪Kim Jeong Hui tham dự phiên tòa‬
‪강도 상해죄로 4년 형을 받았는데‬‪và bị kết án bốn năm tù‬ ‪vì tội trộm cướp gây thương tích.‬
‪계향심 씨는‬ ‪재판 전에 도주하셨습니다‬‪Còn chị lại bỏ trốn trước đó.‬
‪왜 그러셨습니까?‬‪Sao chị lại làm vậy?‬
‪4년‬‪Bốn năm…‬
‪[부러운 숨소리]‬
‪그럼 정희는 벌써 출소했겠구나‬‪Vậy chắc Jeong Hui ra tù rồi nhỉ?‬
‪네, 그랬겠네요‬‪Vâng, có lẽ là vậy.‬
‪왜 도망치셨습니까?‬‪Sao chị lại bỏ trốn?‬
‪정희는 애가 없지만‬‪Jeong Hui chưa có con,‬
‪나는 딸이 있잖아‬‪nhưng tôi có một đứa con gái mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(향심) 우리 하윤이‬ ‪그때 겨우 3살이었는데‬‪Lúc đó, Ha Yun của tôi chỉ mới ba tuổi.‬
‪내가 교화소에 가면‬ ‪하윤이는 그냥 버려지는 거야‬‪Nếu tôi đi cải tạo,‬ Ha Yun sẽ không có nơi nương tựa.
‪나는 탈북자라‬‪Tôi là người Triều Tiên đào tẩu‬
‪아무도 없어서‬‪nên không quen biết ai cả.‬
‪엄마도 진짜 엄마가 아니고‬‪Mẹ thì không phải mẹ ruột.‬
‪친구도 진짜 친구가 아니고‬‪Bạn cũng không thực sự là bạn.‬
‪하윤이 아버지도‬‪Bố Ha Yun qua đời vì tai nạn xe‬ ‪không lâu sau khi con bé chào đời.‬
‪하윤이 낳고 얼마 안 돼서‬ ‪차 사고로 세상 떠났는데‬‪Bố Ha Yun qua đời vì tai nạn xe‬ ‪không lâu sau khi con bé chào đời.‬
‪내가 없으면‬‪Tôi đi rồi, sẽ không còn ai‬ ‪chăm sóc cho nó.‬
‪내 딸을 봐 줄 사람이‬ ‪아무도 없었어‬‪Tôi đi rồi, sẽ không còn ai‬ ‪chăm sóc cho nó.‬
‪지금은요?‬‪Bây giờ thì sao?‬
‪하윤이는 지금 어디에 있어요?‬‪Ha Yun hiện đang ở đâu?‬
‪보육원에 맡겼지‬‪Tôi gửi nó vào cô nhi viện.‬
‪기카고 나서 경찰서로 간 거야‬‪Sau đó tôi đến đồn cảnh sát ngay.‬
‪보육원에 맡기는 거라면‬‪Chị có thể gửi con mình‬ ‪cho cô nhi viện vào năm năm trước mà.‬
‪5년 전에도 가능하지 않았습니까?‬‪Chị có thể gửi con mình‬ ‪cho cô nhi viện vào năm năm trước mà.‬
‪그때 맡겼으면‬ ‪하윤이가 날 잊어버릴 거 아니야‬‪Nếu gửi con bé lúc đó,‬ ‪chắc nó sẽ quên mặt tôi mất.‬ ‪Khi đó nó còn nhỏ quá mà.‬
‪너무 어려서‬‪Khi đó nó còn nhỏ quá mà.‬
‪(향심) 지금은 8살이 됐으니까‬‪Giờ con bé đã tám tuổi rồi,‬ ‪nên khi tôi quay lại đón,‬
‪다시 찾으러 갈 땐‬‪Giờ con bé đã tám tuổi rồi,‬ ‪nên khi tôi quay lại đón,‬
‪엄마를 기억하갔지‬‪chắc nó vẫn sẽ nhớ tôi.‬
‪엄마를 기억할 수 있는 나이가‬ ‪될 때까지 키우려고‬‪Chị bỏ trốn để nuôi con‬ ‪cho đến khi cô bé đủ lớn‬
‪도망쳤던 겁니까?‬‪để nhớ mặt chị sao?‬
‪[피식 웃으며] 길티‬‪Đúng vậy.‬
‪또 이젠 하윤이가‬ ‪학교에 가야 되니까‬‪Vả lại, bây giờ Ha Yun cũng phải đi học,‬
‪도망자 딸로 계속 살 수가 없어‬‪nó không thể‬ ‪làm con của kẻ trốn tù mãi được.‬
‪(향심) 내가‬ ‪얼른 감옥에 갔다 오는 게 맞지‬‪Tốt nhất là tôi nên ngồi tù‬ ‪để mau được thả nhỉ?‬
‪[향심이 피식 웃는다]‬
‪어미 고래처럼‬‪Như cá voi mẹ vậy.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪고래의 모성은‬ ‪헌신적인 것으로 유명합니다‬‪Cá voi mẹ vốn nổi tiếng có đức hy sinh.‬
‪그들은 그래야만 해요‬‪Cá voi mẹ vốn nổi tiếng có đức hy sinh.‬ ‪Chúng buộc phải như vậy.‬ ‪Bởi vì dưới biển‬ ‪chẳng có mấy nơi an toàn để nuôi con.‬
‪바닷속에는 새끼를 키울 만한‬‪Bởi vì dưới biển‬ ‪chẳng có mấy nơi an toàn để nuôi con.‬
‪안전한 장소가 별로 없으니까요‬‪Bởi vì dưới biển‬ ‪chẳng có mấy nơi an toàn để nuôi con.‬
‪아…‬
‪(수연) 도망치신 후에는‬ ‪어떻게 지내셨어요?‬‪Chị sống thế nào sau khi bỏ trốn?‬ ‪Suốt năm năm đó, chị đâu nhận được‬ ‪tiền trợ cấp từ nhà nước‬
‪5년 동안 국가 보조금도‬ ‪못 받으셨을 테고‬‪Suốt năm năm đó, chị đâu nhận được‬ ‪tiền trợ cấp từ nhà nước‬ ‪và cũng khó kiếm việc làm.‬
‪취직도 어려우셨을 텐데‬‪và cũng khó kiếm việc làm.‬
‪모텔 청소해 주면서‬‪Tôi làm lao công ở một nhà nghỉ‬
‪남는 방 하나 얻어 가지고‬‪và được ở một phòng trống.‬ ‪Thế là tôi sống ở đó với Ha Yun.‬
‪하윤이랑 둘이 지냈지, 뭐‬‪và được ở một phòng trống.‬ ‪Thế là tôi sống ở đó với Ha Yun.‬
‪(향심) [울먹이며]‬ ‪그런 거 생각하면 마음이 좀 그래‬‪Mỗi khi nghĩ về chuyện đó,‬ ‪tôi lại thấy đau lòng.‬
‪남들은 유치원도 가고‬‪Những đứa trẻ khác thì được học mẫu giáo,‬
‪놀이방도 간다는데‬‪rồi đi nhà trẻ nữa.‬
‪하윤인 엄마 잘못 만나서‬‪Nhưng vì gặp phải người mẹ không ra gì‬
‪[훌쩍인다]‬‪mà Ha Yun chỉ ở mãi‬ ‪trong căn phòng ở nhà nghỉ.‬
‪종일 모텔방에 갇혀 있었다‬‪mà Ha Yun chỉ ở mãi‬ ‪trong căn phòng ở nhà nghỉ.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪그래도 엄마와 함께였으니까‬ ‪좋았을 겁니다‬‪Tôi nghĩ cô bé vẫn thấy hạnh phúc‬ ‪vì được ở cạnh mẹ.‬
‪기래?‬‪Vậy sao?‬
‪기렇게 생각할까?‬‪Nó thấy vậy thật chứ?‬
‪네, 그랬을 겁니다‬‪Vâng, chắc hẳn là vậy.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(향심) 저, 혹시‬‪Không biết nếu tôi‬
‪나도 정희처럼 4년 형 받게 되면‬‪bị tuyên án bốn năm tù như Jeong Hui,‬
‪변호사 동생이‬ ‪면회 한 번만 와 주면 안 돼?‬‪cô luật sư có thể đến thăm tôi được không?‬
‪바쁘겠지만 우리 하윤이 데리고‬ ‪딱 한 번만이라도‬‪Tôi biết cô cũng bận,‬ ‪nhưng chỉ cần đưa Ha Yun đến một lần thôi.‬
‪[쾅]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪그런 약해 빠진 소리‬ ‪하지 마십시오!‬‪Chị đừng yếu đuối như vậy chứ!‬ ‪Bốn năm cái gì mà bốn năm!‬
‪4년 형은 무슨 4년 형입니까!‬‪Chị đừng yếu đuối như vậy chứ!‬ ‪Bốn năm cái gì mà bốn năm!‬
‪[쾅]‬ ‪[영우의 거친 숨소리]‬‪Chị Gye Hyang Sim phải được hưởng án treo!‬
‪계향심 씨는 반드시‬ ‪집행 유예를 받아야 합니다!‬‪Chị Gye Hyang Sim phải được hưởng án treo!‬
‪(수연) 저희는 피고인이‬ ‪집행 유예를 받을 수 있도록‬‪Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức‬ ‪để giúp bị cáo được hưởng án treo.‬
‪최선을 다할 것입니다‬‪Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức‬ ‪để giúp bị cáo được hưởng án treo.‬
‪어유, 뜨거워‬‪Hăng hái ghê ta.‬
‪[한숨]‬‪Hăng hái ghê ta.‬ ‪Không lẽ bị cáo có sức hút gì‬ ‪ghê gớm lắm hả?‬
‪아, 그, 그 피, 피고인한테‬ ‪무슨 마성의 매력이 있나 봐?‬‪Không lẽ bị cáo có sức hút gì‬ ‪ghê gớm lắm hả?‬
‪(명석) 피고인을 만나기만 하면‬ ‪다들 이렇게 뜨거워져서‬‪Sao ai gặp xong cũng hăng hái thế này vậy?‬
‪그, 워워 시키기로 한 미션‬ ‪어디 가고…‬‪Nhiệm vụ kiềm hãm thế nào rồi?‬
‪[한숨 쉬며] 변호사한테는‬‪Đối với luật sư,‬ ‪biện hộ cho tội trộm cướp gây thương tích‬ ‪cũng khó như tội giết người vậy.‬
‪강도 상해죄를 변호하는 게‬ ‪살인죄만큼이나 힘들어‬‪biện hộ cho tội trộm cướp gây thương tích‬ ‪cũng khó như tội giết người vậy.‬
‪왜일까?‬‪biện hộ cho tội trộm cướp gây thương tích‬ ‪cũng khó như tội giết người vậy.‬ ‪Biết vì sao chứ?‬
‪음, 법정형이 높아서요?‬‪Biết vì sao chứ?‬ ‪- Vì mức phạt theo luật định cao ạ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪맞아‬‪- Vì mức phạt theo luật định cao ạ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪강도 상해죄의 법정형은‬ ‪어떻게 돼?‬‪Mức phạt theo luật của tội này‬ ‪như thế nào?‬
‪무기 징역 또는‬ ‪7년 이상의 징역형입니다‬‪Án chung thân hoặc nhẹ nhất là bảy năm tù.‬
‪다시 말해 최소 7년이야‬‪Xin nhắc lại, nhẹ nhất là bảy năm tù đấy.‬ ‪Với phán quyết của Thẩm phán,‬ ‪mức phạt có thể giảm tối đa bao nhiêu?‬
‪여기서 판사 재량으로‬ ‪감형할 수 있는 최대치는 얼마야?‬‪Với phán quyết của Thẩm phán,‬ ‪mức phạt có thể giảm tối đa bao nhiêu?‬
‪(영우) 작량 감경은‬‪Việc giảm nhẹ không nên vượt quá‬
‪법률상의 감경 범위를‬ ‪벗어날 수 없고‬‪Việc giảm nhẹ không nên vượt quá‬ ‪phạm vi giảm nhẹ theo luật định,‬
‪유기 징역의 경우‬ ‪그 형기의 절반으로 제한되므로‬‪và án phạt có thời hạn‬ ‪chỉ được giảm một nửa,‬
‪최소 3년 6개월입니다‬‪và án phạt có thời hạn‬ ‪chỉ được giảm một nửa,‬ ‪tức tối thiểu ba năm sáu tháng.‬
‪그런데 집행 유예를 받으려면‬ ‪3년 이하의 형을 받아야 돼‬‪Nhưng muốn được hưởng án treo‬ ‪thì mức phạt phải dưới ba năm.‬
‪작량 감경뿐 아니라‬‪Nếu không tìm ra lý do‬ ‪vừa được cân nhắc giảm nhẹ‬
‪법률상의 감경 사유까지‬ ‪닥치는 대로 찾아‬‪Nếu không tìm ra lý do‬ ‪vừa được cân nhắc giảm nhẹ‬ ‪vừa giảm nhẹ tình tiết theo luật định‬ ‪để được giảm án hơn nữa‬
‪(명석) 가중감경되지 않으면‬‪vừa giảm nhẹ tình tiết theo luật định‬ ‪để được giảm án hơn nữa‬
‪집행 유예를 받을 수 없다고‬‪thì sẽ không được hưởng án treo đâu.‬
‪이래서 강도 상해로 걸리면‬‪Vậy nên mới nói trộm cướp gây thương tích‬ ‪thường sẽ phải ngồi tù.‬
‪무조건 실형이라는 소리가‬ ‪나오는 거야‬‪Vậy nên mới nói trộm cướp gây thương tích‬ ‪thường sẽ phải ngồi tù.‬ ‪Hơn nữa, bị cáo còn từng bỏ trốn.‬
‪게다가 피고인은‬ ‪도주까지 했었잖아‬‪Hơn nữa, bị cáo còn từng bỏ trốn.‬
‪감형은커녕‬ ‪가중 처벌 될 수도 있어‬‪Có thể sẽ không được giảm‬ ‪mà còn bị phạt thêm.‬
‪[수연의 한숨]‬
‪응, 이 사건 참 특이해‬‪Được rồi.‬ ‪Vụ này khá đặc biệt đấy.‬
‪우린 시작도 안 했는데‬ ‪벌써 답이 나와 있어‬‪Chúng ta vẫn chưa bắt đầu‬ ‪nhưng đã có đáp án rồi.‬ ‪Như thể bị cáo đã được xét xử xong.‬
‪피고인은 이미‬ ‪재판을 받은 거나 마찬가지야‬‪Như thể bị cáo đã được xét xử xong.‬
‪공범이 있기 때문입니까?‬‪Bởi vì là đồng phạm sao?‬
‪맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪계향심 씨랑 김정희 씨‬‪Vấn đề của Gye Hyang Sim‬ ‪và Kim Jeong Hui gần như giống nhau.‬
‪이 두 사람의 쟁점은 거의 동일해‬‪Vấn đề của Gye Hyang Sim‬ ‪và Kim Jeong Hui gần như giống nhau.‬ ‪Khi Kim Jeong Hui bị xét xử trước,‬
‪김정희 씨가‬ ‪먼저 재판받는 과정에서‬‪Khi Kim Jeong Hui bị xét xử trước,‬
‪(명석) 주장할 만한 거‬ ‪다 주장했고‬‪cô ta đã nói lên mọi thứ có thể,‬
‪기각될 만한 거 다 기각이 됐어‬‪những gì đáng bác bỏ cũng đã bị bác bỏ.‬
‪그 답이 바로‬‪Đáp án chính là…‬
‪[테이블을 툭툭 친다]‬‪bốn năm tù.‬
‪4년 형인 거야‬‪bốn năm tù.‬
‪사건 당시 계향심 씨는‬‪Gye Hyang Sim khai rằng chị ấy chỉ nắm áo‬
‪피해자의 옷자락을 붙잡아‬‪Gye Hyang Sim khai rằng chị ấy chỉ nắm áo‬
‪몇 대 때렸을 뿐이라고‬ ‪진술하고 있습니다‬‪Gye Hyang Sim khai rằng chị ấy chỉ nắm áo‬ ‪và đánh bị hại vài cái.‬
‪이런 정도의 폭행으로는‬‪Nếu ta bào chữa hành động đó‬ ‪chưa thể xem là hành hung thì sao?‬
‪법률상 상해로 볼 수 없다는‬ ‪주장을 하면 어떻겠습니까?‬‪Nếu ta bào chữa hành động đó‬ ‪chưa thể xem là hành hung thì sao?‬
‪(명석) 자, 이렇게‬ ‪심하게 다쳤는데 무슨 소리야?‬‪Đây. Bị hại thương tích nặng thế này mà.‬ ‪Cô nói gì thế?‬
‪(수연) 어, 그런데요‬‪Nhưng mà,‬
‪이렇게 다시 보니까‬ ‪너무 심하게 다쳤는데요?‬‪nhìn lại thì bị hại bị thương nặng quá.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪피고인은 몸집이 작아요‬‪Bị cáo có vóc dáng nhỏ nhắn.‬
‪물론 공범의 체격이‬ ‪클 수도 있지만‬‪Tất nhiên, có thể đồng phạm‬ ‪của cô ấy cao to hơn,‬
‪아무리 그래도 여자 두 명이‬ ‪맨손으로 때린 거잖아요‬‪nhưng dù vậy, hai người phụ nữ‬ ‪chỉ đánh bị hại bằng tay không.‬
‪피해자 집에 간 지 얼마 되지 않아‬ ‪경찰에 붙잡혔으니‬‪Và họ xông vào nhà bị hại chưa bao lâu‬ ‪đã bị cảnh sát bắt.‬
‪시간도 별로 없었을 텐데‬‪Họ đâu có nhiều thời gian‬ ‪để gây thương tích nặng như vậy.‬
‪저 정도로 심한 상처를‬ ‪입힐 수 있었을까요?‬‪Họ đâu có nhiều thời gian‬ ‪để gây thương tích nặng như vậy.‬
‪좋아, 뭐, 어떻게 된 일인지‬‪Chắc là cần phải tìm hiểu thêm‬ ‪về chuyện xảy ra khi đó.‬
‪한번 확인해 볼 필요는 있겠네‬‪Chắc là cần phải tìm hiểu thêm‬ ‪về chuyện xảy ra khi đó.‬
‪(수연) 네‬‪Vâng. Chúng tôi cũng định đi gặp luật sư‬ ‪bào chữa cho Kim Jeong Hui lúc trước.‬
‪아, 그리고 김정희 씨‬ ‪변론했던 변호사도‬‪Vâng. Chúng tôi cũng định đi gặp luật sư‬ ‪bào chữa cho Kim Jeong Hui lúc trước.‬
‪한번 만나 볼 생각입니다‬‪Vâng. Chúng tôi cũng định đi gặp luật sư‬ ‪bào chữa cho Kim Jeong Hui lúc trước.‬ ‪Có thể vẫn còn gì đó khúc mắc‬ ‪hoặc bỏ ngỏ trong phiên tòa trước đây.‬
‪앞선 재판 때 아쉬웠던 점이나‬‪Có thể vẫn còn gì đó khúc mắc‬ ‪hoặc bỏ ngỏ trong phiên tòa trước đây.‬
‪놓쳤던 부분이 있지 않을까 해서요‬‪Có thể vẫn còn gì đó khúc mắc‬ ‪hoặc bỏ ngỏ trong phiên tòa trước đây.‬
‪그래요, 뭐, 뭐‬ ‪다 나쁘지 않은 생각인데‬‪Được thôi. Không hẳn là ý tồi,‬
‪변호사한테는‬ ‪시간이 제일 중요한 자원이에요‬‪nhưng thời gian là tài nguyên‬ ‪quan trọng nhất đối với luật sư.‬
‪사건 하나에‬ ‪너무 많은 시간 쓰지 않게‬‪Phải biết cân bằng để đừng tốn‬ ‪quá nhiều thời gian cho một vụ.‬
‪균형 잘 잡고‬‪Phải biết cân bằng để đừng tốn‬ ‪quá nhiều thời gian cho một vụ.‬
‪- (수연) 아, 네‬ ‪- 네, 알겠습니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪(영우) 응‬
‪워워 좀 시키고‬‪Nhớ kiềm cô ấy lại.‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪[민우가 호로록 먹는다]‬
‪[민우가 콜록거린다]‬
‪[민우의 힘겨운 신음]‬‪Này, Min Woo.‬
‪(준호) [술 취한 목소리로]‬ ‪야, 민우야‬‪Này, Min Woo.‬
‪야, 내가 얘기 하나 할게‬‪Tôi kể với cậu chuyện này nhé.‬
‪어떤 사람이 있어‬‪Có một người này…‬
‪있는데‬‪Nhưng mà…‬
‪내가 그 사람을 안 좋아한다고‬‪Hình như tôi đã làm cho‬
‪그 사람이 그렇게 생각을 하게끔‬‪người đó nghĩ rằng‬
‪만드는 것 같네, 내가‬‪tôi không thích người đó.‬
‪실제론 좋아하는데?‬‪Trong khi cậu thích người đó à?‬
‪(준호) 응‬‪Ừ.‬
‪그게 뭐야?‬‪Gì vậy? Thì cứ bảo là thích người ta đi.‬
‪야, 그럼 좋아한다고 해‬‪Gì vậy? Thì cứ bảo là thích người ta đi.‬
‪[쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪근데‬ ‪[민우의 시원한 숨소리]‬‪Nhưng…‬
‪쩝, 그게 그렇게 간단하지가 않아‬‪chuyện không đơn giản như vậy.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪사내 연애구나?‬‪Gái cơ quan đúng không?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪야‬‪Này.‬
‪[숟가락을 툭 놓으며] 아‬ ‪한바다의 인기남이‬‪Ở Hanbada cậu được yêu thích như vậy‬ ‪thì có gì mà lo nhỉ?‬
‪뭐가 그렇게 고민할 게 있지?‬‪Ở Hanbada cậu được yêu thích như vậy‬ ‪thì có gì mà lo nhỉ?‬
‪[한숨]‬ ‪(민우) 야, 준호야, 일단‬‪Này, Jun Ho. Bây giờ cứ gán số cho họ.‬
‪번호를 쭉 나눠 줘‬‪Này, Jun Ho. Bây giờ cứ gán số cho họ.‬ ‪Người này số một, người kia số hai, số ba…‬
‪'너는 1번, 넌 2번, 넌 3번'‬‪Người này số một, người kia số hai, số ba…‬
‪[준호의 탄식]‬ ‪순서대로 사귀자, 순서대로‬‪- Rồi lần lượt mà hẹn hò thôi.‬ ‪- Cậu nói nhảm gì vậy?‬
‪(준호) 아, 말이 되지도 않는‬ ‪소릴 하고 있어‬‪- Rồi lần lượt mà hẹn hò thôi.‬ ‪- Cậu nói nhảm gì vậy?‬ ‪Thôi bỏ đi.‬
‪야, 됐어, 너한테 말 안 해‬‪Thôi bỏ đi.‬ ‪Không nói với cậu nữa. Đưa rượu đây.‬
‪술이나 갖고 와‬‪Không nói với cậu nữa. Đưa rượu đây.‬
‪변호사?‬‪- Là luật sư à?‬ ‪- Này.‬
‪너는…‬‪- Là luật sư à?‬ ‪- Này.‬ ‪Chuyện đó có gì quan trọng?‬
‪너는 그게 중요하니? 어?‬‪Chuyện đó có gì quan trọng?‬
‪(준호) 아, 그냥 이렇게‬ ‪뭐, 자주 보고‬‪Chỉ là một người‬
‪그런, 뭐, 자주 보는‬‪mà tôi hay gặp gỡ thôi.‬
‪그런 사이라고‬ ‪[조르르 따르는 소리]‬‪mà tôi hay gặp gỡ thôi.‬
‪아씨, 송무 팀이구나?‬‪À, ở Phòng Pháp lý luôn hả?‬
‪(민우) 아, 보자 보자‬‪Chà, xem nào.‬ ‪Chắc không thể là Woo Young Woo rồi.‬
‪설마 우영우는 아닐 거고‬‪Chắc không thể là Woo Young Woo rồi.‬
‪[술잔을 탁 놓으며] 아‬ ‪진짜 됐다니까!‬‪Trời, tôi nói dẹp đi rồi mà.‬
‪(준호) 아, 너…‬‪Cậu…‬
‪아, 됐어, 너는…‬‪Cậu đấy.‬
‪넌 바보야, 바보‬‪Cậu là đồ ngốc.‬ ‪Tên ngốc chỉ quan tâm người đó là ai thôi.‬
‪넌 누군지밖에 모르는 바보다‬‪Tên ngốc chỉ quan tâm người đó là ai thôi.‬
‪됐어, 넌 잠이나 자‬‪Bỏ đi. Đi ngủ giùm tôi.‬
‪(민우) 아니‬ ‪내가 너 도와주려 그러지‬ ‪[준호의 지친 숨소리]‬‪Đâu có, tôi muốn giúp cậu mà.‬
‪근데 내가 누군지 알아야 도와주지‬‪Nhưng phải biết là ai mới giúp được chứ.‬
‪[민우의 아파하는 신음]‬
‪야, 형한테 얘기를 해 봐‬‪Này, nói anh đây nghe xem nào.‬
‪준호야, 난 근데 다 안다?‬ ‪[준호의 한숨]‬‪Jun Ho.‬ ‪Thật ra tôi biết hết đấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪어? 다 보여, 내 눈에는‬‪Nhìn cái là biết ngay mà.‬
‪최…‬‪Choi…‬
‪(변호사) 아까‬ ‪판사가 하는 말 들으셨죠?‬‪Lúc nãy chú nghe Thẩm phán nói rồi chứ?‬ ‪Hai tuần nữa chú phải trở lại đây nhé.‬
‪2주 후에 또 여기 오셔야 돼요‬‪Lúc nãy chú nghe Thẩm phán nói rồi chứ?‬ ‪Hai tuần nữa chú phải trở lại đây nhé.‬
‪- (남자) 어‬ ‪- (변호사) 응‬‪- Vâng.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(남자) 잔돈 있으면 좀 줘‬‪Cho tôi ít tiền lẻ với.‬ ‪Tôi không có tiền xe về nhà.‬
‪나 집에 갈 차비가 없어‬‪Cho tôi ít tiền lẻ với.‬ ‪Tôi không có tiền xe về nhà.‬
‪(변호사) [웃으며] 또 이러시네‬‪Cho tôi ít tiền lẻ với.‬ ‪Tôi không có tiền xe về nhà.‬ ‪Lại nữa rồi.‬ ‪Chú không có nhà‬ ‪sao lại cần tiền xe về nhà?‬
‪집도 없으신 분이‬ ‪무슨 집에 갈 차비예요‬‪Chú không có nhà‬ ‪sao lại cần tiền xe về nhà?‬
‪가세요‬‪Chú đi đi.‬
‪(수연) 권주호 변호사님?‬‪Luật sư Kwon Ju Ho?‬
‪아, 연락드렸던 최수연입니다‬‪Tôi là Choi Su Yeon, người đã gọi anh.‬
‪여기는 우영우 변호사고요‬‪Còn đây là Luật sư Woo Young Woo.‬
‪아, 한바다?‬‪À, Hanbada sao?‬
‪(수연) 네, 5년 전에‬ ‪권주호 변호사님이 담당하셨던‬‪Vâng. Tôi liên lạc vì vụ án‬ ‪của Gye Hyang Sim và Kim Jeong Hui‬
‪김정희, 계향심 씨 사건 때문에‬ ‪연락드렸습니다‬‪mà anh từng bào chữa năm năm trước.‬
‪제가 바로‬ ‪다음 재판에 가야 돼서요‬‪Tôi phải đến phiên tòa tiếp theo rồi.‬ ‪Ta vừa đi vừa nói nhé?‬
‪걸으면서 얘기할까요?‬‪Tôi phải đến phiên tòa tiếp theo rồi.‬ ‪Ta vừa đi vừa nói nhé?‬
‪(수연) 아, 네‬‪Vâng.‬
‪(변호사) 계향심 씨가‬ ‪다시 나타난 건가요?‬‪Gye Hyang Sim xuất hiện trở lại rồi ư?‬
‪그때 재판 안 받고 도망쳤었는데‬‪Khi đó, cô ta bỏ trốn,‬ ‪không dự phiên tòa mà.‬
‪(수연) 네, 맞습니다‬‪Vâng, đúng rồi.‬
‪(변호사) 근데‬ ‪제가 도움이 될지 모르겠네요‬‪Nhưng tôi không chắc giúp gì được đâu.‬
‪아니, 5년 전 사건이라‬ ‪기억나는 게 별로 없어요‬‪Vụ này đã năm năm rồi‬ ‪nên tôi cũng không nhớ lắm.‬
‪게다가 국선 전담 변호사들은‬‪Hơn nữa, các luật sư công‬ ‪thường phải nhận vô số vụ,‬
‪워낙에 맡게 되는 사건이 많으니까‬‪Hơn nữa, các luật sư công‬ ‪thường phải nhận vô số vụ,‬
‪하루하루 쳐 내듯이‬ ‪사건 수행하면서 삽니다‬‪nên chúng tôi kiểu‬ ‪nhận rồi làm cho xong thôi.‬
‪(수연) 그래서 더‬ ‪아쉬운 점이 있지 않으세요?‬‪Điều đó có làm anh‬ ‪thấy tiếc nuối gì không?‬
‪좀 더 알아보고 싶으셨는데‬ ‪상황이 되지 않아서‬‪Chẳng hạn muốn tìm hiểu thêm gì đó,‬ ‪nhưng hoàn cảnh‬
‪그냥 넘기셔야 했던‬ ‪부분들 같은 거요‬‪không cho phép nên đành bỏ qua ấy.‬
‪(변호사) 글쎄요‬‪Tôi không biết nữa.‬
‪(영우) 계향심 씨는‬ ‪몸집이 작은 편이었는데‬‪Gye Hyang Sim có dáng người nhỏ nhắn.‬
‪김정희 씨는 어땠습니까?‬‪Còn Kim Jeong Hui thì sao ạ?‬
‪(변호사) 아, 몸집이요?‬‪Vóc dáng sao?‬
‪씁, 제 기억에는‬ ‪두 분 다 작았습니다‬‪Theo tôi nhớ,‬ ‪cả hai đều nhỏ người như nhau.‬
‪(수연) 어, 사건 당시‬‪Đây là ảnh chụp bị hại Lee Sun Yeong‬ ‪vào thời điểm xảy ra vụ việc.‬
‪피해자 이순영 씨의 상처를‬ ‪찍은 사진들인데 기억나세요?‬‪Đây là ảnh chụp bị hại Lee Sun Yeong‬ ‪vào thời điểm xảy ra vụ việc.‬ ‪Anh còn nhớ chứ?‬
‪몸집이 작은 두 여자가‬ ‪짧은 시간 폭행한 결과라기엔‬‪Hai phụ nữ tạng người nhỏ nhắn‬ ‪lại có thể gây thương tích nặng như vậy‬ ‪trong thời gian ngắn sao?‬
‪다친 정도가 너무 심하지 않나요?‬‪lại có thể gây thương tích nặng như vậy‬ ‪trong thời gian ngắn sao?‬
‪어, 듣고 보니 그러네요‬‪Cô nói cũng có lý.‬
‪하지만 아시죠?‬‪Nhưng hai cô biết‬
‪(변호사) 형사 재판에서‬ ‪제일 힘이 세고‬‪chứng cứ quyền lực và khó đảo chiều nhất‬ ‪trong các vụ án hình sự là gì chứ?‬
‪뒤집기 힘든 증거는 바로‬‪chứng cứ quyền lực và khó đảo chiều nhất‬ ‪trong các vụ án hình sự là gì chứ?‬
‪(영우) 바로?‬‪chứng cứ quyền lực và khó đảo chiều nhất‬ ‪trong các vụ án hình sự là gì chứ?‬ ‪Là gì ạ?‬
‪의사의 진단서죠‬‪Là chẩn đoán của bác sĩ.‬
‪(변호사) 근데 이게‬ ‪생각을 해 보면‬‪Nhưng nghĩ lại thì,‬
‪형사 재판에 제출되는‬ ‪진단서 대부분은‬‪đa số tài liệu chẩn đoán‬ ‪trong các vụ án hình sự‬ ‪đều là suy luận lâm sàng‬ ‪dựa trên lời khai của bệnh nhân.‬
‪의사가 환자의 말만‬ ‪듣고 쓰게 되는‬‪đều là suy luận lâm sàng‬ ‪dựa trên lời khai của bệnh nhân.‬
‪임상적 추정이에요‬‪đều là suy luận lâm sàng‬ ‪dựa trên lời khai của bệnh nhân.‬
‪[한숨]‬‪Do đó không có nhiều giấy chẩn đoán‬ ‪có được kết quả kiểm tra khách quan.‬
‪그러니까 객관적 검사 결과까지‬ ‪뒷받침된 경우는 많지 않죠‬‪Do đó không có nhiều giấy chẩn đoán‬ ‪có được kết quả kiểm tra khách quan.‬
‪그러니까 의심스럽고‬‪Nên tất nhiên cũng có‬ ‪vài điểm đáng ngờ và mơ hồ,‬
‪모호한 부분이 있는 것이‬ ‪당연한 건데‬‪Nên tất nhiên cũng có‬ ‪vài điểm đáng ngờ và mơ hồ,‬
‪씁, 여간해서는 반박하기가 어렵죠‬‪nhưng thường thì rất khó phản bác.‬
‪[수연의 한숨]‬
‪아‬‪Phải rồi.‬
‪근데 생각을 해 보니까 그 의사‬‪Nghĩ lại mới thấy,‬ ‪có vẻ vị bác sĩ đó hơi thiên vị thì phải.‬
‪좀 편파적인 사람이었던 거 같아요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Nghĩ lại mới thấy,‬ ‪có vẻ vị bác sĩ đó hơi thiên vị thì phải.‬
‪(수연) 그 의사요?‬‪Vị bác sĩ đó?‬
‪피해자한테‬ ‪진단서 발급해 준 의사요‬‪Là bác sĩ cấp giấy‬ ‪chẩn đoán thương tật cho bị hại.‬
‪(변호사) 재판 끝나고 한참 뒤에‬ ‪우연히 신문을 보는데‬‪Một thời gian sau phiên toà,‬ ‪tôi tình cờ đọc trên báo‬
‪그 의사가 쓴 칼럼이 있었어요‬‪thấy một bài viết của vị bác sĩ đó.‬
‪씁, 탈북자에 관한 거였는데‬‪thấy một bài viết của vị bác sĩ đó.‬ ‪Bài viết về người Triều Tiên đào tẩu.‬ ‪Nên nói sao nhỉ?‬
‪내용이 좀 뭐라 그럴까?‬‪Bài viết về người Triều Tiên đào tẩu.‬ ‪Nên nói sao nhỉ?‬
‪탈북자에 대한 편견이‬ ‪느껴진다고 그럴까?‬‪Nội dung có vẻ mang định kiến về họ lắm.‬
‪칼럼 제목이 뭐였는지‬ ‪기억하십니까?‬‪Anh còn nhớ tiêu đề bài báo chứ?‬
‪잠시만요, 좀 찾아볼게요‬‪Chờ chút nhé, để tôi tìm lại.‬
‪아, 여기 있다‬‪Đây rồi.‬
‪(변호사) '탈북자들에게‬ ‪폭행을 당한 한 한국인 여성이'‬‪"Một phụ nữ Hàn Quốc bị người Triều Tiên‬ ‪đào tẩu hành hung đã tìm đến tôi".‬
‪'필자를 찾아왔다'‬‪"Một phụ nữ Hàn Quốc bị người Triều Tiên‬ ‪đào tẩu hành hung đã tìm đến tôi".‬ ‪Anh ta đã đề cập đến vụ án đó.‬
‪이 사건 얘기하는 거잖아요‬‪Anh ta đã đề cập đến vụ án đó.‬
‪이거 읽고 나서‬ ‪기분이 좀 씁쓸했어요‬‪Tôi thấy hơi đắng lòng‬ ‪khi đọc được bài này.‬
‪피고인들이 다 탈북자인 사건에‬‪Thiết nghĩ một vụ án mà bị cáo‬ ‪đều là người Triều Tiên đào tẩu‬
‪하필 이런 사람이‬‪sao lại để một người như anh ta‬ ‪cấp giấy chẩn đoán thương tật chứ.‬
‪피해자 진단서를‬ ‪작성했던 건가 싶어서‬‪sao lại để một người như anh ta‬ ‪cấp giấy chẩn đoán thương tật chứ.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(준호) 저, 이순영 씨 집은…‬‪Nhà của Lee Sun Yeong…‬
‪저, 이순영 씨 집은‬ ‪2층이라고 하셨죠?‬‪Nhà của Lee Sun Yeong‬ ‪ở tầng hai phải không?‬
‪(수연) 네, 가 볼까요?‬‪Vâng, ta lên thử nhé?‬
‪(준호) 네‬‪Vâng.‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪- (영우) 으악!‬ ‪- (순영 남편) 아이씨‬‪Khốn khiếp.‬
‪(순영 남편) 개같은 집구석, 씨‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Cái gia đình chết tiệt này.‬
‪[영우의 겁먹은 소리]‬ ‪(순영) [울먹이며] 어디 가요‬ ‪어, 어디 가요?‬‪Anh đi đâu?‬
‪(순영 남편) 놔‬ ‪[순영이 애원한다]‬‪Buông ra.‬
‪[순영의 다급한 소리]‬ ‪놔!‬‪Bỏ ra!‬
‪(수연) 우영우, 괜찮아?‬‪Young Woo, không sao chứ?‬
‪[영우의 겁먹은 소리]‬
‪(순영) 그 돈은 안 돼요!‬‪Anh không được lấy số tiền đó!‬ ‪Con khốn.‬
‪(순영 남편) 이씨‬ ‪[수연의 놀란 소리]‬‪Con khốn.‬
‪[영우의 놀란 소리]‬ ‪[퍽 차는 소리]‬
‪[순영 남편의 힘주는 신음]‬ ‪[순영의 힘겨운 신음]‬
‪[순영 남편의 거친 숨소리]‬‪Đừng có mà làm lố.‬
‪엄살 피우지 마라, 씨‬‪Đừng có mà làm lố.‬
‪(수연) 경찰에 신고해야겠어요‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Phải báo cảnh sát thôi.‬
‪(집주인과 준호)‬ ‪- 못 살아, 못 살아, 내가 못 살아‬ ‪- 잠깐만요‬‪- Không sống nổi mất.‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪Hình như có người đang báo rồi.‬
‪(준호) 누가 벌써‬ ‪신고하고 있는 거 같은데요?‬‪Hình như có người đang báo rồi.‬
‪(집주인) 경찰이죠?‬‪Cảnh sát phải không?‬ ‪Tôi ở số 52 đường Dongbaek.‬
‪여기 동백길 52번지‬‪Cảnh sát phải không?‬ ‪Tôi ở số 52 đường Dongbaek.‬
‪[순영의 힘겨운 신음]‬ ‪아, 시끄러워서 못 살겠어‬ ‪윗집 때문에!‬‪Cái nhà này ồn ào quá.‬ ‪Tôi hết sống nổi rồi đây này!‬
‪빨리, 빨리 경찰 좀 보내 줘요‬‪Mau cho người đến đây đi.‬
‪이게 몇 번째야, 진짜?‬‪Bao nhiêu lần rồi không biết.‬
‪빨리!‬‪Mau lên nhé!‬
‪(수연) 이순영 씨‬‪Chị Lee Sun Yeong.‬
‪이순영 씨‬‪Chị Lee Sun Yeong.‬
‪저희는 계향심 씨 변호사들이에요‬‪Chúng tôi là luật sư‬ ‪của chị Gye Hyang Sim.‬
‪(수연) 잠깐 드릴 말씀이 있어요‬‪Chúng tôi muốn nói chuyện với chị.‬
‪[노크 소리]‬
‪(집주인) 하, 나 일찍 죽잖아?‬ ‪[수연이 순영을 부른다]‬‪Tôi mà chết sớm thì là do…‬ ‪- Chị Lee Sun Yeong.‬ ‪- …ông chú lầu trên.‬
‪저 윗집 아저씨 탓이야‬‪- Chị Lee Sun Yeong.‬ ‪- …ông chú lầu trên.‬
‪허구한 날 그냥‬ ‪깨고 부수고 던지니‬‪Hết đập đồ rồi ném đồ suốt ngày.‬
‪아, 내가 심장이 떨려서‬ ‪내 명까지 살아? 못 살아?‬‪Tim tôi muốn rớt ra ngoài luôn‬ ‪thì hỏi có tổn thọ không chứ?‬
‪저것들 그냥 내가‬ ‪어떻게든 쫓아내자 싶다가도‬‪Nhiều khi cũng muốn đuổi họ đi lắm,‬
‪맞고 사는 아줌마 보면 불쌍해‬‪nhưng lại thấy tội cô vợ bị đánh.‬
‪아, 그렇게 그냥 하루 이틀‬ ‪어? 지내다 보니까‬‪Tôi cứ nhịn ngày này đến ngày khác,‬ ‪nhưng thấm thoát đã năm năm rồi đấy.‬
‪이 지겨운 세월 5년이 흘렀어!‬‪Tôi cứ nhịn ngày này đến ngày khác,‬ ‪nhưng thấm thoát đã năm năm rồi đấy.‬
‪윗집이 저럴 때마다 그럼 매번‬ ‪경찰에 신고하신 거예요?‬‪Lần nào họ như vậy,‬ ‪dì cũng báo cảnh sát sao ạ?‬
‪했지‬‪Đúng rồi.‬
‪근데 마누라 패는 놈이‬ ‪내가 말린다고 듣겠어?‬‪Cậu nghĩ cái tên đánh vợ ấy‬ ‪chịu nghe lời tôi can ngăn sao?‬
‪근데 경찰이 오면 좀 잠잠해지거든‬‪Nhưng cảnh sát đến là anh ta trật tự ngay.‬ ‪Dù cũng chỉ được một lúc thôi.‬
‪잠깐뿐이긴 해도‬‪Dù cũng chỉ được một lúc thôi.‬
‪그럼 5년 전에도‬‪Vậy năm năm trước,‬ ‪chắc dì cũng từng báo cảnh sát nhỉ?‬
‪윗집이 시끄러우면‬ ‪신고를 하셨겠네요?‬‪Vậy năm năm trước,‬ ‪chắc dì cũng từng báo cảnh sát nhỉ?‬
‪그럼‬‪Dĩ nhiên!‬
‪(집주인) 아, 그러다 보니까‬‪Rồi sau này tôi chỉ cần báo địa chỉ‬
‪이제 우리 집 주소만 대잖아?‬‪Rồi sau này tôi chỉ cần báo địa chỉ‬
‪그러면 짜장면 배달 오듯이‬‪là đồn cảnh sát cử người đến ngay,‬
‪파출소에서 그냥‬ ‪경찰을 보내 준다고, 참‬‪như giao mì tương đen vậy.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(준호) 이순영 씨는요?‬‪Lee Sun Yeong sao rồi? Có gặp được không?‬
‪만나셨어요?‬‪Lee Sun Yeong sao rồi? Có gặp được không?‬
‪아니요, 대답이 없으시네요‬‪Không, cô ấy không trả lời.‬
‪아이고‬ ‪남편한테 그렇게 맞고 사니‬‪Ôi trời, bị chồng đánh đến như vậy‬ ‪còn mặt mũi nào mà ra ngoài nữa.‬
‪쪽팔려서 어디 나오고 싶겠어?‬‪còn mặt mũi nào mà ra ngoài nữa.‬
‪(집주인) 아유, 지겨워, 지겨워‬‪Chán hết sức.‬
‪[수연의 한숨]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪이순영 씨 집에서‬ ‪소란이 있을 때마다‬‪Có vẻ chủ nhà hay báo cảnh sát‬ ‪mỗi khi nhà cô ấy có chuyện ầm ĩ.‬
‪집주인분께서‬ ‪신고를 하신 거 같아요‬‪Có vẻ chủ nhà hay báo cảnh sát‬ ‪mỗi khi nhà cô ấy có chuyện ầm ĩ.‬
‪(준호) 그러면은 사건 전에도‬‪Vậy chắc sẽ có báo cáo khai báo‬ ‪trước thời điểm xảy ra vụ việc nhỉ?‬
‪신고하신 기록이 있지 않을까요?‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Vậy chắc sẽ có báo cáo khai báo‬ ‪trước thời điểm xảy ra vụ việc nhỉ?‬
‪그러네요‬‪Đúng đấy. Ta phải tìm‬ ‪báo cáo khai báo mới được.‬
‪신고 기록을 확보해야겠어요‬‪Đúng đấy. Ta phải tìm‬ ‪báo cáo khai báo mới được.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪- 저, 괜찮…‬ ‪- (수연) 우영우‬‪- Cô có sao…‬ ‪- Young Woo.‬
‪(영우) 응‬
‪[한숨]‬
‪(수연) 네, 보내시고‬ ‪문자 하나만 남겨 주세요‬‪Khi nào gửi thì nhắn cho tôi nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪어머, 깜짝이야! 하‬‪Giật cả mình.‬
‪이준호 어때요?‬‪Cô nghĩ sao về Jun Ho?‬
‪네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Về phương diện đàn ông, cô nghĩ thế nào?‬
‪아, 우리 준호‬ ‪그, 남자로서 어떠냐고요‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Về phương diện đàn ông, cô nghĩ thế nào?‬
‪[황당한 숨소리]‬‪Luật sư Kwon dạo này rảnh quá nhỉ?‬
‪권민우 변호사‬ ‪요새 한가한가 봐요?‬‪Luật sư Kwon dạo này rảnh quá nhỉ?‬
‪(민우) 아무리 봐도‬ ‪최수연 변호사 같아‬‪Tôi vẫn nghĩ người Jun Ho thích‬ ‪là Luật sư Choi.‬
‪우리 준호가 좋아한다는 사람‬‪Tôi vẫn nghĩ người Jun Ho thích‬ ‪là Luật sư Choi.‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪한바다 다니고‬‪Làm việc ở Hanbada,‬
‪송무 팀 변호사에‬‪luật sư của Phòng Pháp lý,‬ ‪lại còn hay gặp thường xuyên.‬
‪이 자주 보는 사이‬‪luật sư của Phòng Pháp lý,‬ ‪lại còn hay gặp thường xuyên.‬
‪그럼 최수연이지‬‪Là cô chứ ai nữa.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(민우) 왜요?‬‪Sao thế?‬
‪아니, 지금 우리 준호가‬ ‪변호사 아니라서 싫어?‬‪Jun Ho không phải luật sư‬ ‪nên cô không thích à?‬
‪아…‬
‪[수연의 헛기침]‬
‪준호 씨가 무슨 말을 한 거예요?‬‪Anh Jun Ho nói gì về tôi sao?‬
‪나에 대해서?‬‪Anh Jun Ho nói gì về tôi sao?‬
‪권민우 변호사한테?‬‪Với anh à?‬
‪아니, 뭐, 쯧‬‪Ừ thì…‬
‪(민우) 같이 사니까‬ ‪많은 얘기를 하지, 서로‬‪Chúng tôi sống chung nhà‬ ‪nên hay nói chuyện mà.‬
‪궁금해요?‬‪Cô tò mò à?‬
‪[헛웃음 치며] 아니요‬‪Làm gì có.‬
‪(수연) 따라서 피해자 이순영 씨를‬‪Vì vậy, chúng tôi muốn mời bị hại‬ ‪là cô Lee Sun Yeong làm nhân chứng.‬
‪증인으로 신청하고자 합니다‬‪Vì vậy, chúng tôi muốn mời bị hại‬ ‪là cô Lee Sun Yeong làm nhân chứng.‬
‪(검사) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪5년 전 재판에서 피해자는‬‪Trong phiên xét xử năm năm trước,‬ ‪bị hại đã đối chất xong xuôi.‬
‪이미 대질까지 마쳤습니다‬‪bị hại đã đối chất xong xuôi.‬
‪또다시 피해자를‬ ‪증인으로 소환하는 것은‬‪Bây giờ lại mời bị hại làm nhân chứng‬ ‪có lẽ không cần thiết và phải lẽ lắm.‬
‪불필요하고 또 부당합니다‬‪Bây giờ lại mời bị hại làm nhân chứng‬ ‪có lẽ không cần thiết và phải lẽ lắm.‬
‪아니, 제멋대로 도망쳤다가‬ ‪나타난 피고인이‬‪Bị cáo tự ý bỏ trốn rồi xuất hiện trở lại‬
‪무슨 권리로 자꾸 피해자를‬ ‪오라 가라 하는 겁니까?‬‪thì có quyền gì bắt bị hại‬ ‪phải đi đi về về như vậy?‬
‪이거는 2차…‬‪Đây là phiên tòa…‬
‪공정한 재판을 받을 권리는‬ ‪국민의 기본권입니다‬‪Được xét xử công bằng‬ ‪là quyền cơ bản của công dân.‬
‪도망쳤다가 나타난 피고인은‬ ‪대한민국 국민이 아닙니까?‬‪Bị cáo bỏ trốn rồi quay lại‬ ‪thì không phải công dân Hàn Quốc sao?‬
‪- 피해자…‬ ‪- (재판장) 어, 잠깐만‬‪- Bị hại…‬ ‪- Chờ đã.‬
‪저, 변호인은 본관이 어디입니까?‬‪Nguyên quán của luật sư biện hộ ở đâu vậy?‬
‪- 네?‬ ‪- (재판장) 본관이요‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Nguyên quán ấy. Nguồn gốc họ của cô.‬
‪그, 변호인 성씨 말입니다‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Nguyên quán ấy. Nguồn gốc họ của cô.‬
‪아, 단양 우씨입니다‬‪À, tôi người họ Woo gốc Danyang ạ.‬
‪단양이면 충청북도네‬‪Danyang ở tỉnh Chungcheong Bắc đúng chứ?‬
‪근데 뭐가 그리 급해서‬‪Nhưng sao cô lại vội vàng‬ ‪ngắt lời người khác thế kia?‬
‪남의 말을 이렇게‬ ‪뚝뚝 잘라 먹습니까?‬‪Nhưng sao cô lại vội vàng‬ ‪ngắt lời người khác thế kia?‬
‪(재판장) 충청도 사람 같지 않게‬‪Không giống người Chungcheong chút nào.‬
‪네?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Ngắt lời người khác là không nên.‬
‪남의 말 자르는 거‬ ‪보기 안 좋습니다‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Ngắt lời người khác là không nên.‬ ‪Đừng vậy nữa nhé.‬
‪하지 마세요‬‪Đừng vậy nữa nhé.‬
‪(재판장) 내가 재판장으로 있는‬ ‪이 법정에선‬‪Trong phòng xử án nơi tôi làm chủ tọa,‬
‪남의 말 끊기 금지입니다‬‪cấm không được ngắt lời người khác.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪(검사) 저, 외람된 말씀인데‬‪Tôi xin mạn phép hỏi,‬
‪재판장님 혹시‬ ‪풍산 류씨 아니십니까?‬‪có phải Thẩm phán‬ ‪là người họ Ryu gốc Pungsan không ạ?‬
‪그걸 검사가 어떻게 압니까?‬‪Sao công tố viên biết?‬
‪풍산 류씨 하면은 또‬‪Họ Ryu gốc Pungsan chẳng phải là dòng dõi‬
‪안동 하회 마을에 자리 잡고 있는‬‪có lịch sử lâu đời và nổi tiếng‬ ‪ở làng Hahoe, Andong sao?‬
‪유서 깊은 성씨지 않습니까‬‪có lịch sử lâu đời và nổi tiếng‬ ‪ở làng Hahoe, Andong sao?‬
‪(검사) 재판장님께서‬ ‪풍기는 느낌이 딱 그랬습니다‬‪Thẩm phán toát lên khí chất như vậy đấy.‬
‪[웃음]‬‪Thẩm phán toát lên khí chất như vậy đấy.‬
‪그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪제가 안동 김씨인데‬‪Tôi là người họ Kim gốc Andong.‬
‪어, 풍산은‬ ‪안동시에 속한 지역이니까‬‪Pungsan cũng thuộc thành phố Andong,‬ ‪nên nhìn rộng ra thì‬
‪(검사) 넓게 보면은‬ ‪재판장님하고 저는‬‪Pungsan cũng thuộc thành phố Andong,‬ ‪nên nhìn rộng ra thì‬ ‪Thẩm phán và tôi‬ ‪có thể gọi là đồng hương đấy ạ.‬
‪동향이라고 할 수 있겠습니다‬‪Thẩm phán và tôi‬ ‪có thể gọi là đồng hương đấy ạ.‬
‪[웃음]‬‪À, cũng phải nhỉ.‬
‪어, 정말 뭐, 그러네요‬‪À, cũng phải nhỉ.‬
‪(검사) 예‬ ‪[재판장과 검사의 웃음]‬‪Vâng.‬ ‪Rất vui được biết anh.‬
‪(재판장) 반갑습니다‬‪Rất vui được biết anh.‬
‪[재판장의 웃음]‬ ‪(검사) 아, 예, 반갑습니다, 예‬‪Vâng, tôi cũng vậy.‬
‪(수연) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán, về việc mời bị hại‬ ‪Lee Sun Yeong làm nhân chứng…‬
‪피해자 이순영 씨를‬ ‪증인으로 부르는 것은…‬‪Thưa Thẩm phán, về việc mời bị hại‬ ‪Lee Sun Yeong làm nhân chứng…‬
‪변호인은 본관이 어디입니까?‬‪Còn cô gốc ở đâu thế?‬
‪(영우) 어? 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪방금 재판장님이‬ ‪남의 말을 잘랐습니다‬‪Thẩm phán vừa ngắt lời người khác đấy ạ.‬
‪뭐요?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Sao cơ?‬
‪아…‬
‪재판장님이‬ ‪재판장으로 있는 법정에서는‬‪Trong phòng xử án nơi ngài làm chủ tọa,‬ ‪cấm không được ngắt lời người khác.‬
‪남의 말 끊기 금지입니다‬‪Trong phòng xử án nơi ngài làm chủ tọa,‬ ‪cấm không được ngắt lời người khác.‬
‪(영우) 규칙 위반입니다‬‪Như vậy là vi phạm quy tắc.‬
‪[한숨]‬
‪지금부터 이 재판이 끝날 때까지‬‪Từ giờ cho đến khi phiên tòa kết thúc,‬
‪변호인들은 할 말 있으면‬ ‪손 들고 말하세요‬‪luật sư muốn phát biểu‬ ‪thì phải giơ tay nhé.‬
‪(재판장) 내 허락 없인‬ ‪입 열지 못합니다‬‪Không được nói khi tôi chưa cho phép.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪뭡니까?‬‪Luật sư muốn nói gì?‬
‪재판장님, 저는‬‪Thưa Thẩm phán, tôi…‬
‪원주 최씨입니다‬‪là người họ Choi gốc Wonju.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪재판장님과 같은 층 판사실 쓰시는‬ ‪최보연 판사님도‬‪Thẩm phán Choi Bo Yeon‬ ‪có văn phòng ở cùng tầng với Thẩm phán‬ ‪cũng là họ Choi gốc Wonju đấy ạ.‬
‪원주 최씨입니다‬‪cũng là họ Choi gốc Wonju đấy ạ.‬
‪제‬‪Ông ấy…‬
‪아버지시거든요‬‪là bố của tôi.‬
‪어라?‬‪Gì cơ?‬
‪최보연 부장 판사 딸이에요?‬‪Cô là con gái Chánh án Choi Bo Yeon ư?‬
‪- 네‬ ‪- (재판장) 아이고‬‪- Vâng.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Chánh án Choi là hậu bối tôi rất quý đấy.‬
‪그, 최보연 부장 판사‬ ‪거, 내가 참 아끼는 후배예요‬‪Chánh án Choi là hậu bối tôi rất quý đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[재판장의 웃음]‬
‪(재판장) 우리 그‬ ‪종종 밥도 같이 먹어‬‪Thỉnh thoảng cùng đi ăn nhé.‬
‪아들이 내‬ ‪의사란 얘기는 얼핏 들었는데‬‪Tôi nghe nói con trai cậu ấy là bác sĩ.‬
‪딸은 또 변호사구나?‬‪Còn cô con gái là luật sư à?‬
‪[웃음]‬
‪이거, 이거, 자식 농사‬ ‪그것참 이쁘게 지었네‬‪Cậu ấy nuôi con khéo quá nhỉ.‬
‪아이고, 부럽다‬‪Ghen tỵ thật.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn ngài.‬
‪아버지께‬ ‪재판장님 안부 전하겠습니다‬‪Tôi sẽ gửi lời của Thẩm phán đến bố ạ.‬
‪어, 그래요, 그래요, 그래요‬‪Ừ, được rồi.‬
‪[재판장의 웃음]‬‪Ừ, được rồi.‬
‪(재판장) 아, 참 나‬‪Ái chà chà.‬
‪아, 우리 무슨 얘기 했지?‬‪Ta nói đến đâu rồi nhỉ?‬
‪피해자 증인 소환에 대해‬ ‪이야기하고 있었습니다‬‪Đang nói đến việc‬ ‪mời bị hại lên làm chứng ạ.‬
‪어, 그래그래‬‪Đúng rồi. Cứ làm vậy đi nhé.‬
‪그거 뭐, 부릅시다‬‪Đúng rồi. Cứ làm vậy đi nhé.‬
‪예?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Sao ạ?‬
‪뭐, 이왕 재판하는 거‬ ‪제대로 해야죠‬‪Đã mở phiên xét xử‬ ‪thì phải làm đến nơi đến chốn chứ.‬
‪왜, 뭐, 문제 있습니까?‬‪Sao vậy? Có vấn đề gì à?‬
‪아…‬‪À…‬
‪아, 예, 아, 아닙니다, 예‬‪Không ạ.‬
‪아, 맞구먼, 뭐가 아니래?‬‪Đúng rồi mà chối gì không biết.‬
‪저 둘 잘 어울리죠?‬‪Hai người họ xứng đôi nhỉ?‬
‪(민우) 아주 그냥 선남선녀네‬‪Đúng là nam thanh nữ tú.‬
‪우리 준호가 최수연 변호사‬ ‪좋아하는 거 같지 않아요?‬‪Hình như Jun Ho‬ ‪thích Choi Su Yeon thì phải nhỉ?‬
‪[웃으며] 아, 커피를‬ ‪많이 안 드시는구나‬ ‪[준호의 웃음]‬‪À, chắc anh không uống cà phê nhiều nhỉ.‬ ‪Thật ra, tôi thích uống…‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪아, 사실 저도 커피…‬‪Thật ra, tôi thích uống…‬
‪(민우) 우 변은‬ ‪그런 거 잘 모르나?‬ ‪[수연과 준호가 화기애애하다]‬‪Cô không rõ mấy chuyện này đâu nhỉ?‬
‪쯧, 하, 내 짝은 어디 있을까?‬‪Còn một nửa của tôi trốn ở đâu nhỉ?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(재판장) 다음 증인은‬ ‪피해자 이순영 씨입니다‬‪Nhân chứng tiếp theo‬ ‪là bị hại Lee Sun Yeong.‬
‪증인, 앞으로 나오세요‬‪Nhân chứng, mời lên phía trước.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪'선서'‬‪"Tuyên thệ.‬
‪'양심에 따라 숨김과 보탬이 없이'‬‪Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật,‬ ‪không giấu giếm, không thêm thắt,‬
‪(순영) '사실 그대로 말하고'‬‪Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật,‬ ‪không giấu giếm, không thêm thắt,‬
‪'만일 거짓말이 있으면'‬‪nói đúng lương tâm của mình.‬ ‪Nếu tôi nói dối,‬
‪'위증의 벌을 받기로 맹세합니다'‬‪tôi sẽ chịu mọi hình phạt‬ ‪vì ngụy tạo bằng chứng".‬
‪[버튼 조작음]‬‪Luật sư biện hộ,‬ ‪xin mời chất vấn nhân chứng.‬
‪(재판장) 변호인‬ ‪증인 신문 하세요‬‪Luật sư biện hộ,‬ ‪xin mời chất vấn nhân chứng.‬
‪(명석) 저기, 잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪최수연 변호사가 나가세요‬‪Luật sư Choi, cô lên đi.‬
‪(영우) 네?‬‪Sao ạ?‬
‪배심원들이‬ ‪피해자를 동정하고 있어서‬‪Bồi thẩm đoàn rất đồng cảm với nạn nhân,‬ ‪chúng ta không thể cứng nhắc được.‬
‪딱딱하게 하면 안 될 거 같아‬‪Bồi thẩm đoàn rất đồng cảm với nạn nhân,‬ ‪chúng ta không thể cứng nhắc được.‬
‪(명석) 최수연 변호사가 나가서‬ ‪부드럽게 하세요‬‪Cô ra đó dẫn dắt nhẹ nhàng thôi.‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪[수연의 손을 탁 잡는다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪이순영 씨, 안녕하세요‬‪Chào chị Lee Sun Yeong.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪5년 전 사건을‬ ‪떠올리는 것만으로도‬‪Chắc hẳn chị sẽ không thấy thoải mái‬ ‪khi nhớ lại chuyện năm năm trước,‬
‪힘드셨을 텐데‬‪Chắc hẳn chị sẽ không thấy thoải mái‬ ‪khi nhớ lại chuyện năm năm trước,‬
‪이렇게 증인으로‬ ‪나와 주셔서 감사합니다‬‪nhưng cảm ơn chị đã ra làm chứng.‬
‪멍과 상처 자국이 많으시네요‬‪Trên người chị‬ ‪nhiều vết thương và bầm tím quá.‬
‪(수연) 어쩌다 다치신 거예요?‬‪Chị bị thương thế nào vậy?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(검사) 이의 있습니다‬‪Tôi phản đối.‬
‪본 사건과 무관합니다‬‪Điều đó không liên quan tới vụ án.‬
‪그, 언제까지 인사만 하실 겁니까?‬‪Cô định chào hỏi đến khi nào nữa?‬
‪(수연) 재판장님‬ ‪조금만 더 질문하게 해 주십시오‬‪Thẩm phán, xin phép ngài‬ ‪cho tôi hỏi cô ấy thêm chút nữa.‬
‪사건과 관련이 있습니다‬‪Thẩm phán, xin phép ngài‬ ‪cho tôi hỏi cô ấy thêm chút nữa.‬ ‪Có liên quan tới vụ án ạ.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪뭐, 사건하고 관련 있다니‬ ‪계속 들어 보겠습니다‬‪Vì luật sư nói có liên quan tới vụ án‬ ‪nên chúng ta sẽ nghe tiếp.‬
‪어, 기각합니다‬‪Vì luật sư nói có liên quan tới vụ án‬ ‪nên chúng ta sẽ nghe tiếp.‬ ‪Bác bỏ phản đối.‬
‪(수연) 어쩌다 다치셨는지‬ ‪말씀해 주시겠어요?‬‪Chị có thể cho tôi biết‬ ‪chị bị thương thế nào không?‬
‪아, 네, 뭐…‬‪À…‬ ‪Vâng, thì…‬
‪혹시‬‪Có phải…‬
‪남편분이 때리셨나요?‬‪chồng chị đã đánh chị không?‬
‪(검사) 이의 있습니다‬‪Tôi phản đối!‬
‪사건과 무관합니다!‬ ‪[어두운 음악]‬‪Không liên quan tới vụ án!‬
‪(수연) 사건 이틀 전인‬ ‪2017년 11월 6일‬‪Hồ sơ cảnh sát có ghi rằng‬ ‪vào ngày 6 tháng 11 năm 2017,‬
‪이순영 씨의 남편이‬ ‪이순영 씨를 폭행해‬‪tức hai ngày trước vụ án, chồng cô ấy‬
‪경찰이 출동했던 기록이 있습니다‬‪đã đánh cô ấy và cảnh sát đã đến nhà.‬
‪이순영 씨가 입은 상해가‬‪Việc làm rõ vết thương của cô ấy‬ ‪hoàn toàn do bị cáo gây ra‬
‪전부 피고인의 폭행에 의한 것인지‬‪Việc làm rõ vết thương của cô ấy‬ ‪hoàn toàn do bị cáo gây ra‬
‪아니면 남편의 폭행에 의한 것인지‬ ‪구분하는 것은 중요합니다‬‪hay do chồng cô ấy gây ra rất quan trọng.‬ ‪Xin ngài cho chúng tôi‬ ‪làm sáng tỏ sự thật.‬
‪사실 관계를 확인하게 해 주십시오‬‪Xin ngài cho chúng tôi‬ ‪làm sáng tỏ sự thật.‬
‪(재판장) 변호인 뜻은‬ ‪잘 알겠습니다‬‪Tôi hiểu lời cô nói, luật sư.‬
‪어, 그러면‬‪Vậy cô hãy hỏi‬ ‪tình hình lúc xảy ra vụ án thôi.‬
‪그 사건 당시 상황에 대해서만‬ ‪질문을 하세요‬‪Vậy cô hãy hỏi‬ ‪tình hình lúc xảy ra vụ án thôi.‬
‪어? 뭐, 지금‬ ‪현재 상처에 대한 질문은‬‪Đừng hỏi về thương tích nữa.‬
‪더 이상 하지 마시고요‬‪Đừng hỏi về thương tích nữa.‬
‪(수연) 네‬‪Vâng.‬
‪그럼 다시 묻겠습니다‬‪Tôi sẽ hỏi lại chị.‬
‪증인‬‪Nhân chứng, chị có nhớ việc cảnh sát‬ ‪đã được gọi đến nhà chị‬
‪지난 2017년 11월 6일‬‪Nhân chứng, chị có nhớ việc cảnh sát‬ ‪đã được gọi đến nhà chị‬
‪경찰이 증인의 집으로‬ ‪출동했던 거 기억하십니까?‬‪vào ngày 6 tháng 11 năm 2017 không?‬
‪2017년도라면‬‪Nếu là năm 2017…‬
‪벌써 5년 전이잖아요‬‪thì là năm năm trước rồi.‬
‪기억이 나지 않습니다‬‪Tôi không nhớ.‬
‪[황당한 숨소리]‬ ‪(수연) 그날‬‪Hôm đó, chồng chị đã đánh chị‬
‪남편이 이순영 씨를 때려‬‪Hôm đó, chồng chị đã đánh chị‬
‪아래층에 사는 집주인이‬ ‪경찰에 신고했습니다‬‪khiến chủ nhà ở tầng dưới‬ ‪phải gọi cảnh sát.‬
‪여기 신고 기록이 있는데‬ ‪기억이 나지 않으세요?‬‪Tôi có hồ sơ cảnh sát ở đây.‬ ‪Chị không nhớ sao?‬
‪기억이 나지 않습니다‬‪Tôi không nhớ.‬
‪[쾅]‬‪Nói dối!‬
‪(향심) 순 거짓말‬ ‪[향심의 분한 숨소리]‬‪Nói dối!‬
‪남편한테 맞고 사니까‬ ‪골이 나빠진 거디?‬‪Cô bị chồng đánh nhiều quá nên đần rồi à?‬
‪뭐 하시는 겁니까? 조용히 하세요‬‪Cô đang làm gì thế? Yên lặng đi!‬
‪(재판장) 피고인, 뭐라고요?‬‪Bị cáo, cô vừa nói gì?‬
‪(향심) 쟤 우리한테‬ ‪별로 안 맞았시요‬‪Cô ta bị chúng tôi đánh không nhiều đâu.‬
‪더 패 주고 싶어도‬‪Chúng tôi có muốn đánh hơn‬ ‪cũng không có thời gian vì cảnh sát đến.‬
‪경찰이 들이닥쳐서‬ ‪시간도 없었습니다‬‪Chúng tôi có muốn đánh hơn‬ ‪cũng không có thời gian vì cảnh sát đến.‬
‪그런데 저, 저‬‪Nhưng ngài nhìn lòng dạ hiểm ác‬ ‪của cô ta xem.‬
‪속셈 저 시커먼 것 좀 보라요, 어?‬‪Nhưng ngài nhìn lòng dạ hiểm ác‬ ‪của cô ta xem.‬
‪보통 때 지 남편한테‬ ‪맞은 것까지 싹 다 긁어모아서‬‪Bao nhiêu thương tích trên người cô ta‬ ‪do chồng đánh,‬
‪나한테 전부 다‬ ‪뒤집어씌우고 있지 않습니까‬‪cô ta đổ hết cho tôi kìa!‬
‪[테이블을 쾅 치며] 전부 다‬ ‪거짓말입니다!‬‪Tất cả đều là nói dối!‬
‪(검사) 재판장님‬ ‪피고인은 피해자를 모욕하고‬‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Bị cáo đang sỉ nhục nạn nhân,‬
‪법정을 우롱하며‬‪xúc phạm tòa án và không hề hối lỗi‬ ‪về hành vi sai trái của mình!‬
‪자신의 잘못을‬ ‪전혀 반성하고 있지 않습니다!‬‪xúc phạm tòa án và không hề hối lỗi‬ ‪về hành vi sai trái của mình!‬
‪[성난 숨소리]‬ ‪[테이블을 쾅 친다]‬
‪(재판장) 네, 그래 보입니다‬‪Vâng.‬ ‪Tôi thấy rồi.‬
‪정말 그러네요‬‪Đúng là như vậy.‬
‪[버튼 조작음]‬‪Thưa Thẩm phán…‬
‪(명석) 재판…‬‪Thưa Thẩm phán…‬
‪[작은 목소리로] 손을‬ ‪먼저 들어야 합니다‬‪Anh phải giơ tay lên trước.‬
‪뭐?‬‪Hả?‬
‪이 재판에서 변호인들은‬‪Ở phiên tòa này,‬ ‪luật sư phải giơ tay xin phép‬
‪할 말이 있으면‬ ‪손을 먼저 들고 말해야 합니다‬‪Ở phiên tòa này,‬ ‪luật sư phải giơ tay xin phép‬ ‪nếu có điều muốn nói.‬
‪재판장님 허락 없이‬ ‪먼저 말할 수 없습니다‬‪Chúng ta không được nói‬ ‪khi Thẩm phán chưa cho phép.‬
‪그, 왜, 왜요?‬‪Tại sao?‬
‪아마도 재판장님이‬ ‪풍산 류씨여서 그런 것 같습니다‬‪Chắc là vì Thẩm phán‬ ‪là người họ Ryu ở Pungsan.‬
‪[버튼 조작음]‬‪Chắc là vì Thẩm phán‬ ‪là người họ Ryu ở Pungsan.‬
‪뭡니까?‬‪Sao thế?‬
‪(명석) 아, 예‬ ‪재판장님, 죄송합니다‬‪Vâng.‬ ‪Thẩm phán, chúng tôi xin lỗi.‬
‪어, 피고인이‬‪Thẩm phán, chúng tôi xin lỗi.‬ ‪Bị cáo không quen ra tòa‬ ‪nên hơi bị kích động‬
‪재판에 익숙하지 않아‬ ‪흥분한 나머지‬‪Bị cáo không quen ra tòa‬ ‪nên hơi bị kích động‬
‪진심과는 다른 실언을 했습니다‬‪và có lời nói mất kiểm soát.‬
‪저, 피고인이 진정할 수 있도록‬‪Ngài có thể cho chúng tôi nghỉ một lát‬ ‪để cô ấy bình tĩnh lại không?‬
‪잠시만 휴정해도 되겠습니까?‬‪Ngài có thể cho chúng tôi nghỉ một lát‬ ‪để cô ấy bình tĩnh lại không?‬
‪검사, 증인 신문 할 거 있습니까?‬‪Công tố, anh có điều gì‬ ‪cần hỏi nhân chứng không?‬
‪아…‬‪Tôi…‬
‪예, 어, 없습니다‬‪Không ạ.‬ ‪Tôi không hỏi gì ạ.‬
‪[한숨]‬‪Nhân chứng, cô có thể về nhà.‬
‪증인은 그, 집에 가셔도 좋습니다‬‪Nhân chứng, cô có thể về nhà.‬
‪다신 이 법정에서‬‪Tôi sẽ không cho bị cáo và bị hại‬ ‪gặp nhau tại tòa án này nữa.‬
‪피해자와 피고인을‬ ‪만나게 하지 않겠습니다‬‪Tôi sẽ không cho bị cáo và bị hại‬ ‪gặp nhau tại tòa án này nữa.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(재판장) 10분간 휴정합니다‬‪Chúng ta nghỉ mười phút.‬
‪(경위1) 모두 일어나 주십시오‬‪Mời tất cả đứng dậy.‬
‪(재판장) 피고인‬‪Bị cáo.‬
‪그, 그, 그, 정신 차려요!‬‪Cô tỉnh táo lại đi!‬
‪쯧‬
‪[향심의 분한 숨소리]‬
‪(명석) 저희를‬ ‪방해하시면 안 됩니다‬‪Cô đừng cản trở chúng tôi thế.‬ ‪Cản trở?‬
‪(향심) 방해라니요?‬‪Cản trở?‬
‪뻔한 말을 빙빙 돌려 하니까‬ ‪내가 콱 집어 준 건데‬‪Cô ta nói dối trắng trợn‬ ‪nên tôi mới chỉ thẳng ra thôi.‬
‪콱 집어 주셨다가‬ ‪이 꼴 나지 않았습니까‬‪Vì cô làm thế‬ ‪nên mới thành ra thế này đấy.‬
‪(명석) 재판에는 순서가 있고‬ ‪형식이 있습니다‬‪Mọi phiên tòa đều có‬ ‪trình tự và cách thức.‬
‪시장통 싸움이 아니라고요‬‪Có phải hàng chợ cãi nhau đâu.‬
‪저희가 저희 전략대로 갈 수 있게‬ ‪도와주십시오‬‪Mong cô hợp tác để chúng tôi‬ ‪làm đúng theo chiến lược của mình.‬
‪시장통 싸움?‬‪Hàng chợ cãi nhau?‬
‪변호사가 하면 전략이고‬ ‪내가 하면 시장통 싸움이야요?‬‪Luật sư cãi thì được gọi là chiến lược,‬ ‪còn tôi thì bị xem là mấy bà hàng chợ?‬
‪(향심) 지금 나 무시합니까?‬‪Anh đang coi thường tôi đấy à?‬
‪(수연) 변호사님 말씀은‬ ‪그게 아니라…‬‪- Anh ấy không có ý đấy đâu.‬ ‪- Thế thì là ý gì?‬
‪(향심) 아니긴 뭐가 아니니?‬‪- Anh ấy không có ý đấy đâu.‬ ‪- Thế thì là ý gì?‬
‪동생도 변호사라고‬ ‪끼리끼리 편드는 거가, 뭐이가?‬‪Cô em cũng là luật sư nên bênh anh ta à?‬
‪내가 가만히 보고 있자니까‬‪Tôi không thể chịu nổi‬ ‪khi bị bắt ngồi yên nên mới làm vậy!‬
‪[테이블을 탁탁 치며]‬ ‪답답해서 그랬어요, 답답해서!‬‪Tôi không thể chịu nổi‬ ‪khi bị bắt ngồi yên nên mới làm vậy!‬
‪(영우) 워워‬‪Nào, nào.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪워워‬‪Nào, nào.‬ ‪Phiên tòa này‬ ‪không phải nơi để chị giải tỏa,‬
‪이 재판은 계향심 씨의‬ ‪속풀이를 위한 것이 아니라‬‪Phiên tòa này‬ ‪không phải nơi để chị giải tỏa,‬
‪감형을 받기 위한 것입니다‬‪mà là để chị được giảm án.‬
‪보육원에서 기다리는‬ ‪딸을 생각하십시오‬‪Hãy nghĩ đến con gái đang ở cô nhi viện.‬
‪계하윤 양을‬ ‪하루라도 더 빨리 만나려면‬‪Nếu muốn sớm được gặp Ha Yun,‬
‪저희 말을 들으셔야 합니다‬‪chị phải nghe theo chúng tôi.‬
‪워워, 워워‬‪Nào, nào.‬ ‪Nào, nào.‬
‪워‬‪Nào, nào.‬
‪(명석) 자, 워, 워워…‬‪Nào, nào. Cô làm tốt lắm.‬
‪어, 잘했어요, 그만, 그만‬‪Nào, nào. Cô làm tốt lắm.‬ ‪Thôi, dừng được rồi.‬
‪어, 다음은 그 의사지?‬‪Tiếp theo là bác sĩ nhỉ?‬
‪(수연) 네‬‪Vâng.‬
‪남편의 폭행으로 인한‬ ‪상처일 수도 있다고‬‪Nếu anh ta chịu thừa nhận rằng‬ ‪vết thương của cô ấy‬ ‪có thể do chồng đánh thì tốt.‬
‪순순히 수긍하면 다행인데‬‪có thể do chồng đánh thì tốt.‬ ‪Nhưng nếu anh ta nói khác đi,‬ ‪chúng ta phải mạnh tay hơn.‬
‪어, 만약 이상하게 굴면‬ ‪우리도 세게 나가야 돼‬‪Nhưng nếu anh ta nói khác đi,‬ ‪chúng ta phải mạnh tay hơn.‬
‪(명석) 증인한테‬‪Chúng ta nên nhấn mạnh vào định kiến‬ ‪của anh ta về người Triều Tiên đào tẩu‬
‪탈북자에 대한‬ ‪편견이 있다는 걸 강조해서‬‪Chúng ta nên nhấn mạnh vào định kiến‬ ‪của anh ta về người Triều Tiên đào tẩu‬
‪신빙성을 떨어트려야 된다고‬‪để làm giảm độ xác thực.‬
‪어, 이번에는‬‪Lần này…‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪우영우 변호사가 하자‬‪Luật sư Woo ra tay đi.‬
‪저는‬‪Bởi vì tôi…‬
‪딱딱하니까요?‬‪cứng nhắc sao?‬
‪응, 보여 줘‬‪Đúng. Hãy cho họ thấy.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(검사) 5년 전에 증인이‬‪Đây là giấy chẩn đoán thương tật‬
‪이순영 씨를‬ ‪직접 진찰하고 난 뒤에‬‪Đây là giấy chẩn đoán thương tật‬ ‪do anh viết khi trực tiếp chẩn đoán‬ ‪cho cô Lee Sun Yeong năm năm trước.‬
‪작성하신 상해 진단서입니다‬‪do anh viết khi trực tiếp chẩn đoán‬ ‪cho cô Lee Sun Yeong năm năm trước.‬
‪요 밑줄 친 부분을‬ ‪읽어 주시겠습니까?‬‪Anh có thể đọc phần gạch chân không?‬
‪(병길) 쩝, 예‬‪Vâng.‬
‪어, '진단일로부터'‬‪"Bong gân và căng cơ vùng cổ,‬
‪'14일간의 치료를 요하는‬ ‪경추의 염좌 및 긴장'‬‪cần trị liệu trong 14 ngày‬ ‪kể từ ngày chẩn đoán.‬
‪'무차별 폭행으로 인해‬ ‪전신에 나타난 타박상과 열상'‬‪Toàn thân bị bầm tím và sứt sát‬ ‪do hành hung bừa bãi.‬
‪'머리채를 잡고‬ ‪심하게 흔들어 생긴'‬‪Chân tóc và da đầu bị tổn thương‬ ‪do bị túm tóc và lắc đầu mạnh".‬
‪'모근 및 두피 손상'‬‪Chân tóc và da đầu bị tổn thương‬ ‪do bị túm tóc và lắc đầu mạnh".‬
‪증인은 이런 증상들의 원인이‬ ‪뭐라고 판단을 하십니까?‬‪Anh nghĩ những triệu chứng này là do đâu?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(병길) 저기 앉아 있는 피고인과‬‪Tôi cho rằng đó là do bị hành hung‬ ‪bởi bị cáo ngồi đằng kia và đồng phạm.‬
‪그 공범의‬ ‪폭행 때문이라고 판단합니다‬‪Tôi cho rằng đó là do bị hành hung‬ ‪bởi bị cáo ngồi đằng kia và đồng phạm.‬
‪(검사) 이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪(재판장) 변호인‬ ‪반대 신문 하세요‬‪Mời luật sư phản bác.‬
‪(영우) 사건 이틀 전인‬ ‪2017년 11월 6일‬‪Vào ngày 6 tháng 11 năm 2017,‬ ‪hai ngày trước khi xảy ra vụ án,‬
‪이순영 씨의 남편이‬ ‪이순영 씨를 폭행해‬‪chồng của cô Lee Sun Yeong‬ ‪đã đánh cô ấy khiến cảnh sát phải đến nhà.‬
‪경찰이 출동했던 기록이 있습니다‬‪chồng của cô Lee Sun Yeong‬ ‪đã đánh cô ấy khiến cảnh sát phải đến nhà.‬
‪진단을 내릴 당시 증인은‬ ‪이 사실을 알고 있었습니까?‬‪Anh có biết chuyện này‬ ‪khi chẩn đoán không?‬
‪아니요, 몰랐습니다‬‪Không, tôi không biết.‬
‪그럼 이 사실을‬ ‪알게 된 지금 증인은‬‪Vậy bây giờ anh đã biết.‬ ‪Anh có nghĩ những vết thương‬
‪(영우) 이순영 씨가 입은 상해가‬‪Vậy bây giờ anh đã biết.‬ ‪Anh có nghĩ những vết thương‬
‪피고인 때문이 아닌‬‪của cô Lee Sun Yeong có thể do‬ ‪chồng đánh chứ không phải bị cáo không?‬
‪남편의 폭행 때문일 수도‬ ‪있다고 생각합니까?‬‪của cô Lee Sun Yeong có thể do‬ ‪chồng đánh chứ không phải bị cáo không?‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪Không.‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪저는 여전히‬ ‪[어두운 음악]‬‪Tôi vẫn nghĩ là do bị cáo.‬
‪피고인 때문이라고 생각합니다‬‪Tôi vẫn nghĩ là do bị cáo.‬
‪(영우) 왜죠?‬‪Tại sao?‬
‪상처에 때린 사람 이름이‬ ‪남는 것도 아니지 않습니까‬‪Trên vết thương của nạn nhân‬ ‪đâu có ghi tên người đã đánh.‬
‪상처를 보면 알 수 있습니다‬‪Nhìn vết thương là tôi biết.‬
‪저는 의사니까요‬‪Vì tôi là bác sĩ mà.‬
‪어떻게 알 수 있는지‬‪Anh có thể giải thích làm thế nào anh biết‬ ‪theo căn cứ y học không?‬
‪의학적 사실에 근거해‬ ‪설명해 주시겠습니까?‬‪Anh có thể giải thích làm thế nào anh biết‬ ‪theo căn cứ y học không?‬
‪뭐, 이미 의사로서‬ ‪의사의 소견을 말했는데‬‪Tôi đã nêu ý kiến của mình‬ ‪với tư cách bác sĩ rồi.‬
‪(병길) 뭐, 또 의학적 사실을‬‪Bây giờ cô đòi tôi nói‬ ‪dựa theo căn cứ y học,‬
‪[헛웃음 치며] 근거하라고‬ ‪그러시면은‬‪Bây giờ cô đòi tôi nói‬ ‪dựa theo căn cứ y học,‬
‪뭐, 제가 뭘 더‬ ‪어떻게 해야 될까요?‬‪tôi phải làm gì hơn nữa?‬
‪(영우) 음‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪몰아붙여요‬‪- Dồn anh ta đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(영우) 응‬‪- Dồn anh ta đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪2018년 초!‬‪Đầu năm 2018,‬
‪증인이 신문에 쓴 칼럼입니다‬‪anh đã viết mẩu tin này cho một tờ báo.‬ ‪Anh có thể đọc tiêu đề không?‬
‪제목을 읽어 주시겠습니까?‬‪anh đã viết mẩu tin này cho một tờ báo.‬ ‪Anh có thể đọc tiêu đề không?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(검사) 이의 있습니다‬‪Tôi phản đối.‬
‪사건과 무관합니다‬‪Điều này không liên quan tới vụ án.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪말하세요‬‪- Cô nói đi.‬ ‪- Câu đầu tiên trong bài này là:‬
‪이 칼럼의 첫 문장은‬‪- Cô nói đi.‬ ‪- Câu đầu tiên trong bài này là:‬
‪(영우) '탈북자들에게 폭행을 당한‬ ‪한 한국인 여성이'‬‪"Một phụ nữ Hàn Quốc bị người Triều Tiên‬ ‪đào tẩu hành hung đã tìm đến tôi".‬
‪'필자를 찾아왔다'입니다‬‪"Một phụ nữ Hàn Quốc bị người Triều Tiên‬ ‪đào tẩu hành hung đã tìm đến tôi".‬
‪증인이 본 사건을‬ ‪직접 언급하고 있는 만큼‬‪Vì nhân chứng đã đề cập tới vụ án‬ ‪nên bài báo này có liên quan.‬
‪이 칼럼은 사건과‬ ‪무관하지 않습니다‬‪Vì nhân chứng đã đề cập tới vụ án‬ ‪nên bài báo này có liên quan.‬
‪이의 기각합니다‬‪Bác bỏ phản đối.‬
‪(재판장) 변호인, 계속하세요‬‪Luật sư, mời cô tiếp tục.‬
‪증인, 칼럼의 제목을‬ ‪읽어 주십시오‬‪Nhân chứng, mời anh đọc tiêu đề bài báo.‬
‪[언짢은 숨소리]‬
‪그, 재판장님‬‪Thẩm phán.‬
‪(병길) 이 이야기는‬ ‪안 하면 안 되겠습니까?‬‪Có thể không đề cập đến chuyện này không?‬
‪증언을 거부하시는 겁니까?‬‪Anh từ chối làm chứng sao?‬
‪사유는요?‬‪Lý do là gì?‬
‪이거 쓰고 나서‬ ‪제가 욕을 많이 먹었습니다‬‪Tôi đã bị chửi rất nhiều‬ ‪sau khi viết bài báo này.‬
‪뭐, 악플도 많이 달렸고‬‪Tôi đã nhận rất nhiều bình luận ác ý,‬ ‪điện thoại phàn nàn‬
‪항의 전화에‬ ‪협박 편지까지 받았습니다‬‪Tôi đã nhận rất nhiều bình luận ác ý,‬ ‪điện thoại phàn nàn‬ ‪và cả thư đe dọa nữa.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪Rất tiếc là lời anh vừa nói‬ ‪không đủ để làm lý do từ chối làm chứng.‬
‪안타깝지만 그 말씀하신 부분은‬‪Rất tiếc là lời anh vừa nói‬ ‪không đủ để làm lý do từ chối làm chứng.‬
‪증언 거부 사유에‬ ‪해당하지 않습니다‬‪Rất tiếc là lời anh vừa nói‬ ‪không đủ để làm lý do từ chối làm chứng.‬
‪(재판장) 칼럼 제목을 읽어 주세요‬‪Mời anh đọc tiêu đề bài báo.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪(병길) '범죄 집단이 되어 가는‬ ‪탈북자들'‬‪"Những người Triều Tiên đào tẩu‬ ‪đang trở thành một nhóm tội phạm".‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪(영우) 증인은‬ ‪'한국 사회에서 탈북자는'‬‪Nhân chứng đã viết rằng:‬ ‪"Những người Triều Tiên đào tẩu‬
‪'이미 커다란 사회적 문제'라면서‬‪vốn đã là vấn nạn xã hội lớn tại Hàn Quốc,‬
‪'정부가 탈북자들에게‬ ‪정착 지원금을 주는 것은'‬‪việc chính phủ trợ cấp định cư‬ ‪cho những người Triều Tiên đào tẩu‬
‪'범죄자들에게 범죄 격려금을‬ ‪주는 것과 같다'‬‪không khác nào cho tội phạm tiền‬ ‪để khuyến khích phạm tội".‬
‪고 주장했습니다‬‪không khác nào cho tội phạm tiền‬ ‪để khuyến khích phạm tội".‬
‪맞습니까?‬‪Có đúng vậy không?‬
‪아니, 그게…‬‪Cái đấy…‬
‪(병길) [헛웃음 치며] 아니‬‪Thì là,‬
‪[병길이 코를 훌쩍인다]‬‪Thì là,‬
‪내가 뭐, 편견을 갖고 있어서‬ ‪그러는 게 아니라‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪tôi viết như vậy không phải vì định kiến.‬ ‪Thống kê đã nói lên tất cả rồi.‬
‪통계가 말해 주잖아요‬‪tôi viết như vậy không phải vì định kiến.‬ ‪Thống kê đã nói lên tất cả rồi.‬
‪탈북자들의 강력 범죄율이‬ ‪얼마나 되는지 아세요?‬‪Cô biết tỷ lệ người Triều Tiên đào tẩu‬ ‪gây trọng án không?‬
‪무려 10%입니다‬‪Tận mười phần trăm.‬
‪한국인의 평균 범죄율보다‬ ‪두 배 이상 수치가 높아요‬‪Cao gấp hai lần so với tỷ lệ‬ ‪phạm tội trung bình của người Hàn Quốc.‬
‪재범 비율 역시‬‪Và tỷ lệ tái phạm cao trên năm lần‬ ‪so với tỷ lệ tái phạm của dân ta.‬
‪우리나라의 전체 재범률보다‬ ‪다섯 배 이상 높게 나와요‬‪Và tỷ lệ tái phạm cao trên năm lần‬ ‪so với tỷ lệ tái phạm của dân ta.‬
‪이런데도 탈북자들이‬ ‪범죄 집단이 아니란 말입니까?‬‪Như vậy mà cô vẫn nghĩ‬ ‪họ không phải nhóm tội phạm hay sao?‬
‪(영우) 그렇다면‬ ‪피해자의 상처만 보고도‬‪Vậy lời anh nói rằng‬ ‪chỉ cần nhìn vết thương là biết ai đánh‬ ‪không liên quan gì tới‬
‪누가 때린 것인지‬ ‪알 수 있다는 증인의 소견은‬‪không liên quan gì tới‬ ‪suy nghĩ bình thường của anh‬ ‪về người Triều Tiên đào tẩu sao?‬
‪탈북민에 대한‬ ‪증인의 평소 생각과 무관합니까?‬‪suy nghĩ bình thường của anh‬ ‪về người Triều Tiên đào tẩu sao?‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪증인은 피해자의 남편보다는‬‪Có phải anh muốn nói‬ ‪tội của bị cáo lớn hơn‬ ‪tội của chồng nạn nhân không?‬
‪(영우) 피고인의 죄가 더 크다고‬ ‪말하고 싶은 것 아닙니까?‬‪tội của bị cáo lớn hơn‬ ‪tội của chồng nạn nhân không?‬
‪남편은 한국인이지만‬ ‪피고인은 탈북민이니까‬‪Vì chồng cô ấy là người Hàn,‬ ‪còn bị cáo là người Triều Tiên đào tẩu?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(검사) 이의 있습니다‬ ‪유도 신문입니다‬‪còn bị cáo là người Triều Tiên đào tẩu?‬ ‪Tôi phản đối. Câu hỏi dẫn dắt.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪인정합니다‬‪Tôi đồng ý.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪(병길) 아니, 근데 솔직히‬‪Mà tôi hỏi thật,‬
‪멀쩡한 한국 남자 하나‬ ‪폭력 남편 만들면서까지‬‪có đúng không khi biến một người‬ ‪đàn ông Hàn Quốc bình thường‬
‪저 탈북자들‬ ‪좋은 일 시키는 게, 이게‬‪thành người chồng bạo lực‬ ‪để xử tốt cho người Triều Tiên đào tẩu?‬
‪이게 맞는 일입니까?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪thành người chồng bạo lực‬ ‪để xử tốt cho người Triều Tiên đào tẩu?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(병길) 사실 이 재판도 다‬ ‪국민들 세금으로 하는 거잖아요‬‪Phiên tòa này mở ra‬ ‪bằng tiền thuế của dân ta.‬
‪그러면 한국인을‬ ‪보호하는 재판을 해야죠‬‪Thế nên phải bảo vệ người Hàn Quốc‬ ‪chứ không phải kẻ đào tẩu kia!‬
‪저 탈북자가 아니라‬‪Thế nên phải bảo vệ người Hàn Quốc‬ ‪chứ không phải kẻ đào tẩu kia!‬
‪[향심의 성난 숨소리]‬ ‪[명석이 말린다]‬
‪참으세요‬‪Bình tĩnh đi.‬ ‪Bồi thẩm đoàn đang nghiêng về ta.‬
‪배심원들은 우리 편이에요‬‪Bình tĩnh đi.‬ ‪Bồi thẩm đoàn đang nghiêng về ta.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(재판장) 음, 증인의 생각은‬‪Tôi tôn trọng ý kiến cá nhân của anh,‬
‪한 개인의 의견으로선 존중하지만‬‪Tôi tôn trọng ý kiến cá nhân của anh,‬
‪탈북민도 대한민국 국민입니다‬‪nhưng người Triều Tiên đào tẩu‬ ‪cũng là công dân Hàn Quốc.‬
‪그러니까 재판도 하는 거죠‬‪Thế nên ta cũng mở phiên tòa cho họ.‬
‪[버튼 조작음]‬‪Thế nên ta cũng mở phiên tòa cho họ.‬
‪아, 예, 뭐, 물론‬‪À, vâng…‬
‪그렇죠‬‪Đúng rồi.‬
‪[탄식]‬
‪밥을 먹고 있어?‬‪Còn ăn cơm được à?‬
‪밥상에 똥을 싸 놓고‬ ‪밥을 먹고 있어?‬‪Làm hỏng hết chuyện‬ ‪mà vẫn ăn cơm được sao?‬
‪[승준이 씩씩댄다]‬
‪(승준) 밥이 넘어가?‬ ‪이 멍청한 자식아!‬‪Vẫn nuốt nổi cơm à, tên đần này?‬
‪(명석) 뭐 하는 짓이야! 미쳤어?‬‪- Làm gì thế? Anh điên à?‬ ‪- Anh mới là thằng điên.‬
‪(승준) 너야말로 미쳤어?‬‪- Làm gì thế? Anh điên à?‬ ‪- Anh mới là thằng điên.‬
‪내가 정의모 우리 고객 만들려고‬‪Anh có biết tôi đã tốn bao nhiêu công sức‬ ‪để lôi kéo HBC thành khách hàng không?‬
‪얼마나 공을 들였는지 알아, 몰라!‬‪Anh có biết tôi đã tốn bao nhiêu công sức‬ ‪để lôi kéo HBC thành khách hàng không?‬
‪뭐, 정의모?‬‪HBC?‬
‪그래, 이 새끼야‬‪Đúng rồi đấy!‬ ‪Hiệp hội Bác sĩ Chính nghĩa!‬ ‪Tại anh mà tan thành mây khói rồi!‬
‪너 때문에 물 건너간‬ ‪정의로운 의사들의 모임, 정의모!‬‪Hiệp hội Bác sĩ Chính nghĩa!‬ ‪Tại anh mà tan thành mây khói rồi!‬
‪[어두운 음악]‬
‪(승준) 권병길이‬‪Kwon Byeong Gil là lãnh đạo của HBC‬ ‪mà anh lôi anh ấy ra làm nhân chứng?‬
‪정의모 임원인 거 모르고‬ ‪증인석에 앉혔어?‬‪Kwon Byeong Gil là lãnh đạo của HBC‬ ‪mà anh lôi anh ấy ra làm nhân chứng?‬
‪나 지금 거기 회장한테‬ ‪얼마나 깨지고 왔는지 알아?‬‪Anh có biết tôi đã phải xử trí thế nào‬ ‪với chủ tịch không?‬
‪모르겠지!‬‪Tất nhiên là không rồi!‬
‪권병길이 그 칼럼에 대해서‬ ‪얘기하기 싫다고 했다며‬‪Kwon Byeong Gil đã nói‬ ‪không muốn nhắc đến bài báo đó.‬
‪[버럭 하며] 근데도‬ ‪한바다 변호사들이‬‪Nhưng luật sư của Hanbada‬ ‪nhất định bắt anh ấy nói ra bằng được!‬
‪끝까지 고집을 부려서‬ ‪말하게 시켰다며!‬‪Nhưng luật sư của Hanbada‬ ‪nhất định bắt anh ấy nói ra bằng được!‬
‪아이고‬‪Trời đất ơi.‬
‪아이고!‬‪Ôi trời đất ơi!‬
‪너 애들 데리고‬ ‪공익 사건 하느라 그런 거지?‬‪Tất cả chỉ vì một vụ án công ích‬ ‪mà anh đang làm với nhân viên mới à?‬
‪어? 명석아‬‪Myeong Seok à.‬
‪너 경력이 몇 년인데‬ ‪아직도 이런 실수를 하니!‬‪Anh đã có nhiều năm kinh nghiệm rồi,‬ ‪tại sao vẫn mắc lỗi như thế này?‬
‪그깟 공익 사건이 뭐라고‬‪Chỉ vì một vụ án công ích chẳng đáng gì‬
‪그거 하나 때문에‬ ‪수십억짜리 고객을 놓쳐!‬‪mà anh để vuột mất khách hàng‬ ‪đáng giá hàng tỷ won sao?‬
‪그래, 알았으니까 이제 그만해‬‪Tôi biết rồi. Anh dừng lại đi.‬
‪동기랍시고 하나 있는 게‬ ‪도움을 주지는 못할망정‬‪Anh với tôi vào công ty cùng kỳ,‬ ‪đã không giúp được gì thì thôi,‬ ‪đừng phá người khác thế!‬
‪팀 킬을 해?‬‪đã không giúp được gì thì thôi,‬ ‪đừng phá người khác thế!‬
‪(승준) 아유, 짜증 나!‬‪Tức điên lên mất!‬
‪회사 걱정은 나 혼자 하지!‬‪Chỉ có mỗi tôi là lo cho công ty!‬
‪[수연의 한숨]‬
‪(수연) 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi. Tại tôi không điều tra‬ ‪thân phận của nhân chứng.‬
‪증인 신원 확인도 제대로 안 하고‬‪Tôi xin lỗi. Tại tôi không điều tra‬ ‪thân phận của nhân chứng.‬
‪(영우) 수, 수십억짜리 고객을‬ ‪놓치게 만들어서 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi vì khiến anh‬ ‪vuột mất khách hàng hàng tỷ won.‬
‪아니, 이거 신입들이‬ ‪사과할 일 아니야‬‪Nhân viên mới không cần phải xin lỗi.‬
‪내 불찰이지‬‪Là sơ suất của tôi.‬
‪(명석) 이거 내 잘못도 맞고‬‪Việc này đúng là lỗi của tôi,‬ ‪và tôi đang xấu hổ lắm đây.‬
‪어, 나 지금‬ ‪되게 쪽팔린 것도 맞는데‬‪Việc này đúng là lỗi của tôi,‬ ‪và tôi đang xấu hổ lắm đây.‬
‪그래도 '그깟 공익 사건'‬‪Nhưng chúng ta đừng nghĩ‬ ‪đó chỉ là "vụ án công ích chẳng đáng gì",‬ ‪hay "chỉ là người Triều Tiên đào tẩu".‬
‪'그깟 탈북자 하나'‬‪đó chỉ là "vụ án công ích chẳng đáng gì",‬ ‪hay "chỉ là người Triều Tiên đào tẩu".‬
‪라고 생각하진 말자고‬‪đó chỉ là "vụ án công ích chẳng đáng gì",‬ ‪hay "chỉ là người Triều Tiên đào tẩu".‬
‪뭐, 수십억짜리‬ ‪사건처럼은 아니더라도‬‪Dù đó không phải vụ án hàng tỷ won‬
‪열심히 하자고, 응‬‪thì cũng cứ cố gắng lên.‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪(명석) 응‬‪Ừ.‬
‪마저 먹어‬‪Mọi người ăn nốt đi.‬
‪난 쪽팔려서 먼저 가야 돼‬‪Tôi xấu hổ không có lỗ chui‬ ‪nên đi trước đây.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[수연의 감격한 숨소리]‬
‪(영우) 와우‬‪Quao.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪XÂY DỰNG PHÁP LUẬT VÀ TRẬT TỰ‬
‪- 엄마‬ ‪- (향심) 하윤아‬‪- Mẹ!‬ ‪- Ha Yun.‬
‪[향심의 떨리는 숨소리]‬ ‪(하윤) 엄마‬‪- Mẹ!‬ ‪- Ha Yun.‬
‪- (향심) 하윤아‬ ‪- (하윤) [흐느끼며] 엄마‬‪- Mẹ!‬ ‪- Ha Yun.‬ ‪Mẹ!‬
‪(하윤) 엄마‬‪Mẹ!‬
‪(향심) [흐느끼며] 엄마가 미안해‬‪Mẹ xin lỗi.‬
‪(하윤) 엄마‬‪Mẹ.‬
‪(향심) 엄마가 미안해, 하윤아‬‪Mẹ xin lỗi, Ha Yun.‬
‪[함께 흐느낀다]‬
‪(하윤) 엄마‬
‪[시끌벅적한 소리가 맴돈다]‬ ‪(향심) 하윤아‬‪Ha Yun.‬ ‪Con giỏi lắm!‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪(광호) 자, 영우야, 참외 먹어‬‪Nào, Young Woo. Ăn hoa quả đi con.‬
‪[사람들이 화기애애하다]‬‪Đừng con.‬ ‪Con trai bố bảnh quá.‬
‪영우야, 자, 잡아‬‪Young Woo, con cầm lấy đi này.‬
‪- 아빠‬ ‪- (광호) 왜?‬‪- Bố ơi.‬ ‪- Sao thế?‬
‪나는 왜 엄마가 없어?‬‪Sao con không có mẹ?‬
‪(수연) 강도 상해죄 법정형은‬ ‪너무 높아‬‪Hình phạt cho tội‬ ‪trộm cướp gây thương tích cao quá.‬
‪살인죄가 최소 5년인데‬‪Giết người thì tối thiểu năm năm.‬
‪강도 상해죄가‬ ‪최소 7년인 게 말이 되냐?‬‪Trộm cướp gây thương tích‬ ‪là 7 năm, vô lý quá.‬
‪우리 이거에 대해서‬‪Hay là chúng ta‬ ‪yêu cầu xét xử tính vi hiến?‬
‪위헌 법률 심판 제청을‬ ‪해 보는 건 어때?‬‪Hay là chúng ta‬ ‪yêu cầu xét xử tính vi hiến?‬
‪헌법 재판소에서 위헌 결정을 하면‬‪Nếu Tòa án Hiến pháp‬ ‪nhận thấy điều này vi hiến,‬
‪향심 언니는 무죄 받을 수 있잖아‬‪chị Hyang Sim có thể được phán vô tội.‬
‪그거 이미 여러 차례 있었어‬‪Trước đây có vài vụ thế rồi.‬
‪2001년과 2006년, 2016년에도‬‪Năm 2001, 2006 và 2016.‬
‪근데? 다 안 됐어?‬‪Rồi sao? Đều không được à?‬
‪응, 전부 합헌 결정 났어‬‪Ừ, tất cả đều được phán là hợp hiến.‬
‪[수연의 한숨]‬
‪(수연) 탈북자는‬ ‪말하자면 일종의 난민이잖아‬‪Người Triều Tiên đào tẩu‬ ‪cũng là một kiểu dân tị nạn, đúng không?‬
‪난민이나 이민자, 외국인은‬‪Không có luật nào khoan hồng dân tị nạn,‬ ‪dân di cư hay người nước ngoài à?‬
‪잘못해도 좀 봐주는‬ ‪법 규정은 없어?‬‪Không có luật nào khoan hồng dân tị nạn,‬ ‪dân di cư hay người nước ngoài à?‬
‪없어‬‪Không có.‬
‪잘 생각해 봐, 진짜 없어?‬‪Cậu nghĩ kỹ lại xem. Không có thật à?‬
‪[기계음 효과음]‬
‪진짜 없어‬‪Không có. Với lại không nên có.‬
‪그리고 있어서도 안 돼‬‪Không có. Với lại không nên có.‬ ‪Như thế chẳng khác nào‬ ‪cấp giấy phép phạm tội cho họ.‬
‪난민, 이민자, 외국인에게‬‪Như thế chẳng khác nào‬ ‪cấp giấy phép phạm tội cho họ.‬
‪범죄 면허를‬ ‪주는 거나 마찬가지잖아‬‪Như thế chẳng khác nào‬ ‪cấp giấy phép phạm tội cho họ.‬
‪[수연의 답답한 소리]‬
‪아, 그럼 뭐가 있을까? 어?‬‪Vậy thì có cách nào khác nhỉ?‬
‪우영우, 너 천재잖아‬‪Young Woo, cậu là thiên tài mà.‬
‪생각 좀 해 봐!‬‪Động não đi xem nào!‬
‪[한숨]‬
‪[흥미로운 효과음]‬
‪[고래 울음]‬
‪조금 억지스럽긴 하지만‬ ‪하나 떠오른 건 있어‬‪Tuy hơi miễn cưỡng‬ ‪nhưng tôi nghĩ ra cách này.‬
‪뭔데?‬‪Cách gì đấy?‬
‪북한 법입니다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đây là luật của Triều Tiên.‬
‪(재판장) 북한 법이요?‬‪Luật của Triều Tiên?‬
‪(영우) 네, 북한에도‬ ‪강도죄는 있습니다‬‪Vâng. Triều Tiên cũng có tội trộm cướp.‬
‪북한 형법 제288조‬‪Trong Điều 288 Luật hình sự của Triều Tiên‬ ‪có tội gọi là Tội cướp tài sản cá nhân.‬
‪개인 재산 강도죄가 그것입니다‬‪Trong Điều 288 Luật hình sự của Triều Tiên‬ ‪có tội gọi là Tội cướp tài sản cá nhân.‬
‪'사람의 생명과‬ ‪건강에 위험을 주는'‬‪"Người có hành vi cướp tài sản cá nhân‬
‪'폭행, 협박을 하여'‬‪bằng cách hành hung,‬ ‪đe dọa tính mạng và sức khỏe người khác‬
‪'개인의 재산을 강도한 자는'‬‪bằng cách hành hung,‬ ‪đe dọa tính mạng và sức khỏe người khác‬ ‪bị phạt tù cải tạo lao động‬ ‪tối đa bốn năm".‬
‪'4년 이하의‬ ‪로동 교화형에 처한다'‬‪bị phạt tù cải tạo lao động‬ ‪tối đa bốn năm".‬
‪(수연) 하지만‬ ‪김일성종합대학 출판사가 펴낸‬‪Nhưng theo sách ‎Luật Hình Sự Học‬ ‪phát hành bởi nhà xuất bản‬ ‪Đại học Kim Il Sung,‬
‪형법학에 따르면‬‪phát hành bởi nhà xuất bản‬ ‪Đại học Kim Il Sung,‬
‪북한의 강도죄는‬ ‪한국의 강도죄와 비교했을 때‬‪so với luật Hàn Quốc,‬ ‪tội cướp tài sản của Triều Tiên‬ ‪quy định mức độ hành hung‬ ‪và đe dọa cao hơn.‬
‪매우 고강도의 폭행과‬ ‪협박을 요구합니다‬‪quy định mức độ hành hung‬ ‪và đe dọa cao hơn.‬
‪폭행은 사망 혹은 중상해를‬ ‪일으킬 만큼 강력해야 하며‬‪Hành hung phải mạnh đến mức‬ ‪gây chết người hoặc bị thương nặng,‬
‪협박 역시‬ ‪범죄자의 요구에 응하지 않으면‬‪còn đe dọa tức là lời cảnh cáo‬ ‪nếu không đáp ứng yêu cầu của tội phạm‬
‪즉시에 즉석에서‬ ‪사망 및 중상에 이르는‬‪thì tội phạm sẽ tấn công thêm‬ ‪khiến nạn nhân tử vong‬ ‪hoặc bị thương nặng ngay thời điểm đó.‬
‪폭행을 가할 것이라‬ ‪예고해야 합니다‬‪khiến nạn nhân tử vong‬ ‪hoặc bị thương nặng ngay thời điểm đó.‬
‪만일 폭행과 협박이‬ ‪이러한 정도에 이르지 못하면‬‪Nếu hành vi hành hung và đe dọa‬ ‪chưa đến mức đó‬
‪강도죄가 성립할 수 없으며‬‪thì không cấu thành tội cướp tài sản,‬
‪기껏해야 개인 재산 빼앗은 죄에‬ ‪해당한다고 합니다‬‪cùng lắm chỉ là tội trộm tài sản cá nhân.‬
‪개인 재산 빼앗은 죄요?‬‪Tội trộm tài sản cá nhân?‬
‪북한 형법 제284조‬ ‪개인 재산 빼앗은 죄‬‪"Điều 284, Luật hình sự Triều Tiên.‬ ‪Tội trộm tài sản cá nhân.‬
‪'개인의 재산을 빼앗은 자는'‬‪Người trộm tài sản cá nhân‬
‪'1년 이하의‬ ‪로동 단련형에 처한다'‬‪sẽ bị phạt tù rèn luyện lao động‬ ‪tối đa một năm".‬
‪(영우) 재판장님‬ ‪형량에 주목해 주십시오‬‪Thẩm phán, ngài hãy chú ý vào mức phạt.‬
‪개인 재산 강도죄는‬ ‪4년 이하의 로동 교화형‬‪Tội cướp tài sản cá nhân‬ ‪bị phạt tù cải tạo lao động‬ ‪tối đa bốn năm.‬
‪다시 말해‬ ‪4년 이하의 징역형이지만‬‪Nói cách khác,‬ ‪họ bị phạt tù tối đa bốn năm.‬
‪개인 재산 빼앗은 죄의 형량은‬‪Nhưng tội trộm tài sản cá nhân‬
‪1년 이하의‬ ‪로동 단련형에 불과합니다‬‪chỉ là phạt tù rèn luyện lao động‬ ‪tối đa một năm.‬ ‪Ở Hàn Quốc, hình phạt chỉ là‬ ‪hoạt động từ thiện xã hội‬
‪한국으로 친다면‬‪Ở Hàn Quốc, hình phạt chỉ là‬ ‪hoạt động từ thiện xã hội‬
‪고작 1년 이하의‬‪Ở Hàn Quốc, hình phạt chỉ là‬ ‪hoạt động từ thiện xã hội‬
‪사회봉사 명령을‬ ‪받게 되는 것입니다‬‪trong vòng một năm.‬
‪(재판장) 씁, 뭐, 북한 법 강연은‬ ‪그만하면 됐습니다‬‪Bài giảng luật Triều Tiên đến đây thôi.‬
‪그래서 변호인들이‬ ‪주장하려는 건 뭔가요?‬‪Vậy luật sư muốn nói điều gì?‬
‪(영우) 피고인은 한국 법보다는‬ ‪북한 법에 더 익숙합니다‬‪Bị cáo quen với luật của Triều Tiên‬ ‪hơn là luật của Hàn Quốc.‬
‪피고인은 자신이 받아야 할 돈을‬ ‪돌려받으려고 했을 뿐‬‪Bị cáo chỉ định nhận lại số tiền‬ ‪đáng lẽ phải nhận được.‬
‪피해자의 자유로운 의사를 억압해‬‪Cô ấy hoàn toàn không có ý định lấn át‬ ‪ý chí tự do của nạn nhân để chiếm đoạt.‬
‪돈을 강취할 의도까지는 없었고‬‪Cô ấy hoàn toàn không có ý định lấn át‬ ‪ý chí tự do của nạn nhân để chiếm đoạt.‬
‪더욱이 본인이 저지른 행위가‬‪Hơn nữa, cô ấy không nghĩ đến việc‬ ‪hành vi của mình‬
‪무기 징역 또는 7년 이상의‬ ‪징역형을 받게 되는‬‪Hơn nữa, cô ấy không nghĩ đến việc‬ ‪hành vi của mình‬ ‪thuộc tội trộm cướp gây thương tích‬
‪강도 상해죄에 속한다고‬ ‪생각하지 못했습니다‬‪và sẽ phạt bị tù chung thân‬ ‪hoặc tù tối thiểu bảy năm.‬
‪왜냐하면 북한에서는‬‪Vì tại Triều Tiên,‬
‪피고인의 행위 정도로는‬‪hành vi của cô ấy chưa đủ‬ ‪để cấu thành tội trộm cướp.‬
‪강도죄가‬ ‪성립하지 않기 때문입니다‬‪hành vi của cô ấy chưa đủ‬ ‪để cấu thành tội trộm cướp.‬
‪(검사) 아니, 그럼 변호인들은‬ ‪지금 피고인이‬‪Vậy các luật sư đang cho rằng‬
‪'아, 북한 법으로는‬ ‪강도죄 아니니까'‬‪bị cáo đã nghĩ là:‬ ‪"tội này không phải cướp bóc ở Hàn Quốc‬
‪'나는 지금‬ ‪강도 짓을 하는 게 아니야'‬‪nên không phải mình đang đi cướp".‬
‪뭐, 이렇게 생각을 했다고‬ ‪주장하는 겁니까?‬‪nên không phải mình đang đi cướp".‬ ‪Lập trường của các vị là vậy phải không?‬
‪재판장님, 이거는‬‪Thẩm phán, tôi chưa từng nghe‬ ‪một lời lập luận nào vô lý thế này.‬
‪정말 듣도 보도 못한‬ ‪억지 논리입니다‬‪Thẩm phán, tôi chưa từng nghe‬ ‪một lời lập luận nào vô lý thế này.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪Đúng là chưa nghe thấy bao giờ thật.‬
‪뭐, 듣도 보도 못한 거 맞는데‬‪Đúng là chưa nghe thấy bao giờ thật.‬
‪그래도 한번 뭐‬‪Nhưng chúng ta cũng cần‬ ‪xác nhận chuyện đó.‬
‪확인해 볼 필요는‬ ‪있을 것 같습니다‬‪Nhưng chúng ta cũng cần‬ ‪xác nhận chuyện đó.‬
‪피고인‬‪Bị cáo.‬
‪[재판장이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪피고인은 북한 법의 해석에‬ ‪더 익숙한 나머지‬‪Bị cáo có nghĩ‬ ‪hành vi của mình không phải cướp bóc‬
‪이 피고인의 행위가‬ ‪강도가 아니라고 생각했습니까?‬‪vì quen với luật của Triều Tiên hơn không?‬
‪아, 예‬‪Vâng…‬ ‪Có ạ.‬
‪(재판장) 씁, 그래요?‬‪Thế sao?‬
‪만약 그, 피해자가 돈을 안 줄 땐‬‪Nếu nạn nhân không đưa tiền, cô sẽ làm gì?‬
‪어떻게 하려고 했습니까?‬‪Nếu nạn nhân không đưa tiền, cô sẽ làm gì?‬
‪뭐, 강제로라도‬‪Cô có nghĩ nhất định phải lấy được tiền‬ ‪dù phải bắt ép nạn nhân không?‬
‪꼭 받아 내야겠다고‬ ‪생각한 거 아니었나요?‬‪Cô có nghĩ nhất định phải lấy được tiền‬ ‪dù phải bắt ép nạn nhân không?‬
‪(명석) 저, 재판장…‬‪Thẩm phán…‬
‪재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪어, 피고인에게‬ ‪진술을 거부할 권리가 있음을‬‪Ngài có thể thông báo lại rằng‬ ‪bị cáo có quyền‬
‪다시 한번 고지해 주시겠습니까?‬‪từ chối đưa ra lời khai không?‬
‪(재판장) 물론입니다‬‪Đương nhiên rồi.‬
‪자, 피고인‬ ‪대답하지 않아도 됩니다‬‪Bị cáo, cô có thể không trả lời.‬
‪그래도 이 공정한 판결을 위해서‬ ‪묻고 싶네요‬‪Nhưng tôi muốn hỏi vậy‬ ‪để đưa ra phán quyết công bằng.‬
‪피고인, 대답해 주시겠습니까?‬‪Bị cáo, cô có thể trả lời không?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪무슨 수를 써서라도‬‪Tôi đến đó để nhận lại tiền‬
‪받아 내려고 갔습니다‬‪bất kể thủ đoạn nào.‬ ‪Đó là tiền của tôi mà.‬
‪(향심) 그거 내 돈이지 않습니까‬‪Đó là tiền của tôi mà.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그럼‬‪Vậy…‬
‪(재판장) 방금 변호인들이‬ ‪주장한 거에 대해선‬‪Cô nghĩ sao‬ ‪về lập luận vừa rồi của luật sư?‬
‪어떻게 생각하십니까?‬‪Cô nghĩ sao‬ ‪về lập luận vừa rồi của luật sư?‬
‪피고인은 정말로 이 북한 법상‬‪Cô có thật sự nghĩ mình chỉ nên‬ ‪đe dọa nạn nhân ở mức độ‬ ‪không bị cấu thành tội cướp tài sản‬ ‪theo luật của Triều Tiên?‬
‪강도죄가 성립되지 않을 만큼만‬‪không bị cấu thành tội cướp tài sản‬ ‪theo luật của Triều Tiên?‬
‪피해자를 위협해야겠다고‬ ‪생각했나요?‬‪không bị cấu thành tội cướp tài sản‬ ‪theo luật của Triều Tiên?‬
‪모르겠습니다‬‪Tôi không chắc lắm.‬
‪북한 법이 어떻고 그런 거‬‪Tôi thật sự không biết‬
‪솔직히 나 잘 모르갔습니다‬‪luật của Triều Tiên như thế nào.‬
‪(재판장) [한숨 쉬며] 음, 네‬‪Được rồi.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪자, 그럼 이상으로‬ ‪변론을 종결하겠습니다‬‪Tôi xin kết thúc phần tranh luận ở đây.‬
‪(재판장) 자, 배심원들께선‬ ‪평의를 시작해 주시고‬‪Mời bồi thẩm đoàn hội ý.‬
‪그 후로 판결 선고 하겠습니다‬‪Sau đó, tôi sẽ tuyên án.‬
‪(경위1) 모두 일어나 주십시오‬‪Mời tất cả đứng lên.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[영우의 한숨]‬
‪[명석의 힘주는 신음]‬ ‪(명석) 나 사무실 들어가는데‬ ‪같이 안 갑니까?‬‪Tôi về văn phòng đây.‬ ‪Mọi người có về cùng tôi không?‬
‪(영우) 저는 판결 선고‬ ‪보고 가겠습니다‬‪Tôi sẽ ở lại nghe tuyên án.‬
‪(수연) 저도요‬‪Tôi sẽ ở lại nghe tuyên án.‬ ‪Tôi cũng thế.‬
‪그래요, 그럼, 응‬‪Được rồi.‬ ‪Hãy ở với bị cáo đến cuối cùng.‬
‪끝까지 피고인 옆에 있어 줘요‬‪Hãy ở với bị cáo đến cuối cùng.‬
‪(명석) 결과가 어찌 됐든‬ ‪두 사람은 최선을 다했어‬‪Dù kết quả thế nào,‬ ‪hai người cũng đã cố gắng hết sức.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[향심이 피식 웃는다]‬
‪변호사 동무들‬‪Hai đồng chí luật sư.‬
‪왜 이리 코가 쑥 빠졌습네까?‬‪Sao mặt hai cô dài ra vậy?‬
‪그 말 그런 뜻 아니야‬‪Không phải nghĩa đen đâu.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi chị.‬
‪아이, 뭐가 죄송하네?‬‪Thôi nào, xin lỗi gì chứ?‬
‪(향심) 그럼 나 교화소 가는 거‬‪Vậy là‬ ‪chắc chắn‬
‪벌써 확정 난 거디?‬‪tôi sẽ phải vào tù sao?‬
‪아니에요‬‪Không đâu. Chị nghỉ chút đi,‬ ‪khi nào tuyên án thì quay lại.‬
‪쉬시다가 이따 판결 선고 때 봐요‬‪Không đâu. Chị nghỉ chút đi,‬ ‪khi nào tuyên án thì quay lại.‬
‪[수연의 손을 탁 잡는다]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪(경위2) 나가시죠‬‪Mời cô đi lối này.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[신비로운 음악]‬
‪[고래 울음]‬
‪아직 안 해 본 주장이 있어‬‪Vẫn còn lập luận chúng ta chưa đưa ra.‬
‪위헌 법률 심판 제청‬‪Yêu cầu xét xử tính vi hiến.‬
‪어?‬‪Cái gì?‬
‪다른 사람들이 여러 번 시도했고‬‪Cậu bảo người khác cũng từng thử‬
‪다 합헌 결정 났다며‬‪nhưng đều phán là hợp hiến mà.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(수연) 잠깐…‬‪Khoan đã.‬
‪우영우‬‪Woo Young Woo!‬
‪야!‬‪Này!‬
‪아, 어디 가는데?‬‪Cậu đi đâu thế?‬
‪벌써 배심원들이 평의 중이야‬‪Bồi thẩm đoàn đang hội ý rồi.‬ ‪Bây giờ thì làm được gì nữa?‬
‪이제 와서 뭘 어쩌려고?‬‪Bồi thẩm đoàn đang hội ý rồi.‬ ‪Bây giờ thì làm được gì nữa?‬
‪(영우) 아직 판결 선고가‬ ‪완료되지 않았잖아‬‪Phán quyết vẫn chưa được hoàn thiện.‬
‪그럼 변론 재개 신청을 할 수 있어‬‪Vẫn có thể xin tranh luận lại.‬
‪재판장님을 만날 거야‬‪Tôi sẽ đi gặp Thẩm phán.‬
‪방문증 없으면‬ ‪판사실 못 들어가는 거 몰라?‬‪Có thẻ ra vào‬ ‪mới vào phòng thẩm phán được.‬
‪방문증 달라고 하면 되지‬‪Xin thẻ ra vào là được.‬
‪방문증이 무슨 식권이냐?‬ ‪달라고 하면 주게‬‪Cậu nghĩ cứ xin thì họ sẽ cho cậu chắc?‬
‪(수연) 판사 허락이 있어야 돼‬‪Phải được sự cho phép của thẩm phán.‬
‪재판장님이 허락할 거 같아? 어?‬ ‪[황소 울음 효과음]‬‪Cậu nghĩ họ sẽ cho phép à?‬
‪야!‬‪Này!‬
‪[영우의 가쁜 숨소리]‬ ‪(영우) 안녕하십니까‬ ‪저희는 변호사들입니다‬‪Chào anh, chúng tôi là luật sư.‬ ‪Chúng tôi muốn vào phòng thẩm phán.‬
‪판사실에 방문하고자 합니다‬‪Chào anh, chúng tôi là luật sư.‬ ‪Chúng tôi muốn vào phòng thẩm phán.‬
‪- 어느 판사실이요?‬ ‪- (영우) 류…‬‪- Phòng thẩm phán nào?‬ ‪- Ryu…‬
‪(수연) 8층 최보연 부장 판사님‬ ‪판사실입니다‬‪Phòng Chánh án Choi Bo Yeon ở tầng tám ạ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪아, 저, 방문 목적은요?‬‪Lý do là gì?‬
‪판사님이랑 얘기되신 건가요?‬‪Các cô đã nói với Thẩm phán chưa?‬
‪아, 판사님 개인 심부름이에요‬‪Vài việc vặt cá nhân thôi ạ.‬
‪최보연 판사님이‬ ‪제 아버지시거든요‬‪Chánh án Choi Bo Yeon là bố của tôi.‬
‪여긴 동료인데‬ ‪같이 심부름 왔습니다‬‪Bạn đồng nghiệp đây‬ ‪cũng đến để làm việc vặt ạ.‬
‪(경위3) 아, 잠시만요‬‪Hai cô đợi chút.‬
‪[전화기 조작음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪1층 출입 데스크입니다‬‪Đây là tiếp tân tầng một.‬
‪저, 최보연 판사님‬ ‪따님이시라는 분이‬‪Đây là tiếp tân tầng một.‬ ‪Có người xưng là con gái‬ ‪Thẩm phán Choi Bo Yeon nói muốn gặp,‬
‪방문 희망하시는데‬‪Có người xưng là con gái‬ ‪Thẩm phán Choi Bo Yeon nói muốn gặp,‬
‪미리 얘기된 상황인가 해서요‬‪tôi muốn hỏi xem cô ấy đã được phép chưa.‬
‪저, 성함이?‬‪Tên cô là gì?‬
‪최수연입니다‬‪Choi Su Yeon ạ.‬
‪저, 최수연 변호사‬‪Luật sư Choi Su Yeon ạ.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng. Tôi đã rõ.‬
‪아, 저, 이름이랑‬ ‪방문 목적 쓰시고 들어가시면 돼요‬‪Cô viết họ tên và lý do vào đây‬ ‪rồi có thể đi vào.‬
‪(수연) [웃으며] 네‬
‪[수연의 어색한 웃음]‬
‪[카드 인식음]‬‪TÒA ÁN TỐI CAO HÀN QUỐC‬
‪(수연) 저거 왜 해 놨는지 알아?‬‪Có biết cửa đấy để làm gì không?‬
‪우리 같은 애들‬ ‪막으려고 설치한 거야‬‪Để ngăn mấy đứa như mình đấy.‬
‪법정 밖에서 판사한테‬ ‪따로 변론하는 거 막으려고‬‪Ngăn các luật sư‬ ‪bào chữa với thẩm phán ngoài tòa án.‬
‪(영우) 법정 밖에서 판사한테‬ ‪따로 변론하려는 게 아니야‬‪Ngăn các luật sư‬ ‪bào chữa với thẩm phán ngoài tòa án.‬ ‪Ta đâu có bào chữa với thẩm phán‬ ‪ngoài tòa án.‬
‪우린 변론 재개 신청을‬ ‪하려는 거뿐이야‬‪Chỉ xin tranh luận lại thôi.‬
‪(수연) 과연 검사도‬ ‪그렇게 생각할까?‬‪Liệu công tố có nghĩ như chúng ta không?‬
‪우당탕탕 우영우한테 말려서, 어유‬‪Không ngờ mình lại nghe lời‬ ‪Woo Young Woo Lộn Xộn.‬
‪(수연) 실례합니다‬‪Tôi xin phép.‬
‪(영우) 류명하 판사님‬ ‪만나러 왔습니다!‬‪Chúng tôi đến để gặp‬ ‪Thẩm phán Ryu Myeong Ha!‬
‪(실무관) 누구신데요?‬‪Chúng tôi đến để gặp‬ ‪Thẩm phán Ryu Myeong Ha!‬ ‪Hai cô là ai thế?‬
‪(영우) 어‬
‪뭡니까?‬‪Gì đây?‬
‪여기 어떻게들 들어왔어요?‬‪Sao hai người vào được đây?‬
‪재판장님‬ ‪변론 재개 신청을 하고자 합니다‬‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Chúng tôi muốn xin tranh luận lại.‬
‪(재판장) 아니, 지금 배심원들이‬ ‪평의 중인 거 모릅니까?‬‪Các cô không biết‬ ‪bồi thẩm đoàn đang hội ý rồi à?‬
‪(수연) 알고 있습니다‬‪Chúng tôi biết ạ.‬ ‪Nhưng chúng tôi bất đắc dĩ phải gặp ngài‬
‪그래서 외람된 줄 알지만‬‪Chúng tôi biết ạ.‬ ‪Nhưng chúng tôi bất đắc dĩ phải gặp ngài‬
‪어쩔 수 없이‬ ‪재판장님을 찾아왔습니다‬‪Chúng tôi biết ạ.‬ ‪Nhưng chúng tôi bất đắc dĩ phải gặp ngài‬ ‪dù biết thế này có hơi mạo phạm.‬ ‪Đã quá muộn để chúng tôi‬ ‪nộp đơn xin tranh luận lại.‬
‪변론 재개 신청서를‬ ‪제출하기엔 너무 늦어서요‬‪Đã quá muộn để chúng tôi‬ ‪nộp đơn xin tranh luận lại.‬
‪안 됩니다‬‪Không được.‬
‪뭐가 정 그렇게 계속 불만이면‬ ‪항소하세요‬‪Nếu bất mãn như thế‬ ‪thì các cô kháng án đi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[영우의 초조한 소리]‬
‪[재판장의 한숨]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(재판장) 아, 뭐요? 뭐, 뭐!‬‪Lại gì nữa?‬
‪(영우) 피고인은 결국‬‪Rốt cuộc bị cáo vẫn chưa‬ ‪nhận được tiền từ nạn nhân.‬
‪피해자에게 돈을‬ ‪받아 내지 못했습니다‬‪Rốt cuộc bị cáo vẫn chưa‬ ‪nhận được tiền từ nạn nhân.‬
‪이런 경우까지‬ ‪강도 상해죄의 기수로‬‪Trong trường hợp này, bị cấu thành tội‬ ‪trộm cướp gây thương tích là vi hiến.‬
‪재판받는 것은 위헌입니다‬‪Trong trường hợp này, bị cấu thành tội‬ ‪trộm cướp gây thương tích là vi hiến.‬
‪위헌 법률 심판 제청을‬ ‪하고자 하니‬‪Xin hãy cho chúng tôi tranh luận lại‬ ‪để xét xử tính vi hiến.‬
‪변론 재개를 허락해 주십시오‬‪Xin hãy cho chúng tôi tranh luận lại‬ ‪để xét xử tính vi hiến.‬
‪(재판장) 강도 상해 미수는‬‪Tội trộm cướp gây thương tích bất thành‬ ‪không phải do cướp bất thành.‬
‪강도가 미수인 걸‬ ‪말하는 게 아닙니다‬‪Tội trộm cướp gây thương tích bất thành‬ ‪không phải do cướp bất thành.‬
‪상해가 미수여야‬‪Là do gây thương tích bất thành‬ ‪nên mới cấu thành tội đó.‬
‪강도 상해 미수죄가‬ ‪성립하는 거예요‬‪Là do gây thương tích bất thành‬ ‪nên mới cấu thành tội đó.‬
‪다르게 해석할 여지도‬ ‪있지 않습니까?‬‪Không còn cơ hội nào‬ ‪để lập luận khác đi sao?‬
‪(영우) 강도 상해죄보다‬‪Tội trộm cướp gây thương tích bất thành‬ ‪sẽ có lợi cho bị cáo hơn là‬
‪강도 상해 미수죄로‬ ‪처벌받는 것이‬‪Tội trộm cướp gây thương tích bất thành‬ ‪sẽ có lợi cho bị cáo hơn là‬
‪피고인에게는 유리하고‬‪tội trộm cướp gây thương tích.‬
‪형법은 피고인에게 유리한 규정을‬‪Và Luật hình sự cũng cấm phân tích‬
‪아무런 근거 없이‬ ‪축소 해석 하는 것을‬‪các quy định có lợi cho bị cáo‬ ‪nhằm giảm mức độ mà không có căn cứ.‬
‪금지하고 있습니다‬‪các quy định có lợi cho bị cáo‬ ‪nhằm giảm mức độ mà không có căn cứ.‬
‪아니, 무슨 재판을‬ ‪오기로 하는 겁니까?‬‪Cô ra tòa chỉ để thắng cho bằng được à?‬
‪(재판장) 열 번 찍어‬ ‪안 넘어가는 나무 없다‬‪Ý cô là nước chảy đá mòn sao?‬
‪뭐, 그런 거예요?‬‪Ý cô là nước chảy đá mòn sao?‬
‪처음엔 피해자가 당한 상해가‬‪Ban đầu cô cho rằng vết thương‬ ‪của nạn nhân không phải do bị cáo.‬
‪피고인이 한 짓이 아니라더니‬‪Ban đầu cô cho rằng vết thương‬ ‪của nạn nhân không phải do bị cáo.‬
‪그다음엔 북한 법까지 들먹이면서‬‪Sau đó cô lại lôi luật của Triều Tiên ra‬ ‪nói rằng cô ấy không cố ý cướp đoạt.‬
‪강도에 고의가 없다고 했다가‬‪Sau đó cô lại lôi luật của Triều Tiên ra‬ ‪nói rằng cô ấy không cố ý cướp đoạt.‬
‪결국엔 돈을 못 빼앗았으니‬‪Giờ cô bảo cấu thành‬ ‪tội trộm cướp gây thương tích‬
‪강도 상해 기수로 재판하는 건‬ ‪위헌이다?‬‪là trái với Hiến pháp‬ ‪vì cô ấy vẫn chưa lấy được tiền sao?‬
‪지금 나하고 장난칩니까!‬‪Cô đang giỡn mặt với tôi đấy à?‬
‪[성난 숨소리]‬
‪하, 씨‬‪Thật tình.‬
‪[한숨]‬
‪젊은 변호사들이라‬ ‪열정 넘치는 거 이해합니다‬‪Tôi hiểu tinh thần nhiệt huyết của các cô‬ ‪vì các cô là luật sư mới.‬
‪하지만‬‪Tuy nhiên,‬
‪열정도 부릴 때가 있고‬ ‪안 부릴 때가 있는 거예요‬‪nhiệt tình cũng cần đúng nơi đúng lúc.‬
‪젊은 변호사들이라서가 아닙니다‬‪Không phải vì chúng tôi‬ ‪là luật sư mới đâu ạ.‬
‪계향심 씨가 위대한 어머니라서‬ ‪이러는 겁니다‬‪Bởi vì cô Gye Hyang Sim‬ ‪là một người mẹ vĩ đại.‬
‪어미 고래처럼요‬‪Giống như cá voi mẹ vậy.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(재판장) 뭐요?‬‪Cái gì?‬
‪계향심 씨는 상식이 부족하고‬ ‪제멋대로입니다‬‪Cô Gye Hyang Sim thiếu thường thức‬ ‪và hành xử tùy tiện.‬
‪지금까지도 자신이‬ ‪무엇을 잘못했는지‬‪Ngay cả bây giờ, dường như cô ấy‬ ‪vẫn chưa hiểu mình đã làm sai điều gì.‬
‪제대로 이해하고‬ ‪있는 것 같지 않습니다‬‪Ngay cả bây giờ, dường như cô ấy‬ ‪vẫn chưa hiểu mình đã làm sai điều gì.‬
‪(영우) 하지만 계향심 씨는‬‪Thế nhưng, cô ấy đã chạy trốn năm năm nay‬
‪자식을 버리지 않으려고‬‪Thế nhưng, cô ấy đã chạy trốn năm năm nay‬ ‪vì không muốn bỏ rơi con mình.‬
‪5년이나 도망자 생활을 했습니다‬‪vì không muốn bỏ rơi con mình.‬
‪모성애는 감경 사유가 아니지만‬‪Tuy tình mẫu tử‬ ‪không phải tình tiết giảm nhẹ,‬
‪딸이 엄마를 기억할 수 있는‬ ‪나이가 될 때까지‬‪nhưng ngài hãy cân nhắc‬ ‪tình cảnh của người mẹ vĩ đại này,‬
‪키워 놓고 교도소에 가야‬‪nhưng ngài hãy cân nhắc‬ ‪tình cảnh của người mẹ vĩ đại này,‬
‪출소 후 다시 딸을 찾을 수 있다는‬ ‪생각 하나만으로‬‪người đã chịu đựng từng ấy năm trời‬ ‪chỉ với suy nghĩ‬
‪그 모든 시간을 견딘‬ ‪위대한 어머니의 사정을‬‪phải nuôi con đến khi‬ ‪con đủ lớn để nhớ được mẹ‬
‪헤아려 주십시오‬‪khi cô ấy ra tù.‬
‪지금 이거 법정 외 변론입니다‬‪Đây là tranh luận ngoài tòa án.‬
‪(재판장) 더 듣지도 않을 거고‬‪Tôi sẽ không nghe thêm‬ ‪và sẽ không phản ánh vào phán quyết.‬
‪판결에 반영하지도 않을 겁니다‬‪Tôi sẽ không nghe thêm‬ ‪và sẽ không phản ánh vào phán quyết.‬
‪변론 재개도 허락하지 않습니다‬‪Tôi cũng không cho phép tranh luận lại.‬
‪둘 다 당장 나가지 않으면‬ ‪경위를 부르겠습니다‬‪Nếu hai người không ra ngoài ngay bây giờ,‬ ‪tôi sẽ gọi bảo vệ.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(영우) 고래 사냥법 중‬ ‪가장 유명한 건‬‪Một trong những cách săn cá voi‬ ‪nổi tiếng nhất là giết cá voi con trước.‬
‪새끼부터 죽이기야‬‪Một trong những cách săn cá voi‬ ‪nổi tiếng nhất là giết cá voi con trước.‬
‪연약한 새끼에게 작살을 던져‬‪Người ta phi tên vào cá voi con yếu ớt,‬
‪새끼가 고통스러워하며‬ ‪주위를 맴돌면‬‪để cá voi con bơi vòng quanh‬ ‪trong sự đau đớn,‬
‪어미는 절대 그 자리를‬ ‪떠나지 않는대‬‪cá voi mẹ nhất định sẽ không rời con mình.‬
‪아파하는 새끼를‬ ‪버리지 못하는 거야‬‪Vì cá mẹ không thể bỏ rơi‬ ‪đứa con đang đau đớn của mình.‬
‪그때‬‪Và rồi,‬
‪최종 표적인 어미를 향해‬ ‪두 번째 작살을 던지는 거지‬‪họ lao mũi tên thứ hai‬ ‪nhằm vào cá mẹ, vốn là mục tiêu cuối cùng.‬
‪[한숨 쉬며] 아유‬ ‪하여간 인간들이란‬‪Đúng là con người.‬
‪고래들은 지능이 높아‬‪Cá voi rất thông minh.‬
‪새끼를 버리지 않으면‬ ‪자기도 죽는다는 걸 알았을 거야‬‪Có lẽ cá mẹ đã biết nó sẽ chết‬ ‪nếu như vẫn ở cạnh con mình.‬
‪그래도 끝까지 버리지 않아‬‪Dù vậy, nó vẫn không bỏ mặc con mình.‬
‪만약 내가 고래였다면‬‪Nếu tôi là cá voi,‬
‪엄마도 날 안 버렸을까?‬‪chắc mẹ sẽ không bỏ rơi tôi đâu nhỉ?‬
‪[한숨]‬
‪(경위1) 모두 일어서 주십시오‬‪Mời tất cả đứng lên.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪착석해 주십시오‬‪Mời tất cả ngồi.‬
‪(재판장) 배심원 여러분‬ ‪평의 잘 마치셨죠?‬‪Bồi thẩm đoàn, các vị hội ý xong rồi chứ?‬
‪자, 평결서 주시겠습니까?‬‪Có thể đưa tôi phán quyết được chưa?‬
‪[한숨]‬
‪배심원단의 평의 결과를‬ ‪말씀드리겠습니다‬‪Tôi xin thông báo‬ ‪kết quả hội ý của bồi thẩm đoàn.‬
‪공소 사실에 대해‬ ‪배심원 7명 만장일치로‬‪Bảy thành viên bồi thẩm đoàn‬ ‪đều nhất trí bị cáo có tội‬ ‪đối với tội trạng bị khởi tố.‬
‪유죄‬‪đều nhất trí bị cáo có tội‬ ‪đối với tội trạng bị khởi tố.‬
‪양형에 관한 의견‬‪Về hình phạt,‬
‪배심원 7명 만장일치로‬‪bảy thành viên bồi thẩm đoàn nhất trí‬ ‪phạt tù bốn năm.‬
‪징역 4년‬‪phạt tù bốn năm.‬
‪배심원 여러분, 수고하셨습니다‬‪Cảm ơn bồi thẩm đoàn.‬
‪본 재판부는‬ ‪배심원단의 평결 내용을‬‪Hội đồng thẩm phán hoàn toàn tôn trọng‬ ‪phán quyết này của bồi thẩm đoàn.‬
‪진심으로 존중함을 알려 드립니다‬‪Hội đồng thẩm phán hoàn toàn tôn trọng‬ ‪phán quyết này của bồi thẩm đoàn.‬
‪이제 판결하겠습니다‬‪Tôi xin tuyên án.‬
‪(수연) 일어나시면 돼요‬‪Chị đứng lên đi.‬
‪(재판장) 주문‬‪Kết luận.‬
‪피고인을 징역 1년 9월에 처한다‬‪Phạt tù bị cáo một năm chín tháng.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪다만 이 판결 확정일로부터 3년간‬‪Tuy nhiên, hoãn thi hành án đối với bị cáo‬
‪피고인에 대한‬ ‪형의 집행을 유예한다‬‪trong vòng ba năm‬ ‪kể từ ngày ra phán quyết.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪피고인에게 보호 관찰을 받을 것과‬‪Tòa án yêu cầu giám sát bị cáo‬
‪80시간의 사회봉사를 명한다‬‪và lệnh cho bị cáo‬ ‪làm từ thiện xã hội 80 giờ.‬
‪[수연의 놀란 숨소리]‬
‪뭐라니?‬‪Ông ấy nói gì vậy?‬
‪집행 유예예요‬‪Chị được hưởng án treo!‬
‪집행…‬‪Sao cơ?‬
‪집, 집행, 집행…‬ ‪[놀란 숨소리]‬‪Án treo…‬
‪(재판장) 피고인은‬ ‪공범과 공모하여‬‪Bị cáo đã cùng đồng phạm‬ ‪hành hung và đe dọa nạn nhân‬
‪재물을 강취할 목적으로‬‪nhằm cướp đoạt tài sản,‬
‪피해자를 폭행하고 위협했으므로‬‪do đó, tính chất vụ án là nghiêm trọng.‬
‪죄질이 불량하다‬‪do đó, tính chất vụ án là nghiêm trọng.‬
‪범행 당시 피해자가‬ ‪느꼈을 공포심과‬‪Xét đến sự sợ hãi của nạn nhân‬ ‪khi xảy ra vụ án‬
‪범행 후 피고인이‬ ‪재판을 받지 아니하고‬‪và việc bị cáo đã bỏ trốn sau khi gây án,‬ ‪không nhận xét xử,‬
‪도주한 점을 고려하면‬‪và việc bị cáo đã bỏ trốn sau khi gây án,‬ ‪không nhận xét xử,‬
‪피고인을 엄히 처벌할 필요가 있다‬‪bị cáo phải bị phạt nghiêm khắc.‬
‪다만 피고인은 탈북민으로서‬‪Tuy nhiên, bị cáo là‬ ‪người Triều Tiên đào tẩu‬
‪한국 사회의 법과 규범에‬ ‪아직 익숙하지 않은 점‬‪nên không quen với‬ ‪pháp luật và quy phạm của Hàn Quốc,‬
‪형사 처분 전력이 없는 초범인 점‬‪phạm tội lần đầu,‬ ‪chưa từng có tiền án hình sự,‬
‪무엇보다‬‪hơn hết…‬
‪5년이 지난 후이긴 하나‬‪dù đã năm năm trôi qua,‬
‪자신이 저지른 죄를 잊지 않고‬‪bị cáo vẫn không quên tội của mình‬ ‪và đã ra đầu thú để chịu hình phạt.‬
‪처벌을 받을 목적으로 자수한 점을‬‪và đã ra đầu thú để chịu hình phạt.‬ ‪Tòa đã cân nhắc những tình tiết đó‬ ‪như yếu tố tuyên án đặc biệt.‬
‪특별 양형 인자로 참작한다‬‪Tòa đã cân nhắc những tình tiết đó‬ ‪như yếu tố tuyên án đặc biệt.‬
‪[종이 넘기는 소리]‬‪Tòa đã cân nhắc những tình tiết đó‬ ‪như yếu tố tuyên án đặc biệt.‬
‪아‬‪Phải rồi.‬
‪자수‬‪Tự thú.‬
‪그래, 자수‬‪Đúng rồi, tự thú.‬
‪아, 맞네‬‪Ừ nhỉ.‬
‪[재판장이 계속 판결한다]‬ ‪[한숨]‬‪Những yếu tố hình phạt‬ ‪có lợi hoặc bất lợi cho bị cáo…‬
‪엉뚱한 데만 꽂혀서‬‪Chúng ta quá mải mê với những cái đâu đâu‬ ‪mà quên mất chị Hyang Sim đã tự thú.‬
‪정작 향심 언니가‬ ‪자수했다는 걸 잊고 있었네‬‪Chúng ta quá mải mê với những cái đâu đâu‬ ‪mà quên mất chị Hyang Sim đã tự thú.‬
‪자수는 감경 사유의‬ ‪기본 중의 기본인데 그걸 잊다니‬‪Tự thú là cái cơ bản nhất để được giảm án.‬ ‪Thế mà chúng ta lại quên mất.‬
‪우리 바보다‬‪Chúng ta đúng là ngốc.‬
‪재판장님이 똑똑한 거 아닐까?‬‪Là nhờ Thẩm phán thông thái mới đúng.‬
‪저 짬에서 나온 묘수‬‪Quả là tuyệt chiêu của bậc lão luyện.‬
‪'저 짬에서 나온 묘수'‬‪"Quả là tuyệt chiêu của bậc lão luyện".‬
‪국민의 형사 재판 참여에 관한‬ ‪법률에 따른‬‪Theo Luật về công dân‬ ‪tham gia phiên tòa hình sự,‬ ‪tôi xin tuyên án như đã kết luận‬
‪국민 참여 재판을 거쳐‬ ‪주문과 같이 판결한다‬‪tôi xin tuyên án như đã kết luận‬ ‪qua phiên xét xử hội thẩm.‬
‪(향심) [흐느끼며] 감사합니다‬‪Cảm ơn ngài.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn mọi người.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn mọi người.‬
‪고맙다‬‪Cảm ơn hai cô.‬
‪[웃음]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[향심의 벅찬 숨소리]‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬
‪(여자1) 엄마, 엄마, 엄마‬ ‪그거 딱 내려놔‬‪Mẹ à, bỏ cái này xuống đã.‬
‪이것 봐, 너무 예쁘지?‬‪Mẹ xem cái này đi. Đẹp chưa này?‬
‪(여자2) 아유, 이걸 내가‬ ‪짧아서 어떻게…‬‪Trời ạ, cái này ngắn quá. Con thử đi.‬
‪- (여자2) 네가 입어 봐‬ ‪- 엄마, 진짜 딱 한 번만‬‪Trời ạ, cái này ngắn quá. Con thử đi.‬ ‪- Mẹ, mẹ cứ thử đi.‬ ‪- Nó hợp với con hơn.‬
‪- (여자2) 너한테 잘 어울려‬ ‪- 진짜 딱 한 번만, 진짜‬‪- Mẹ, mẹ cứ thử đi.‬ ‪- Nó hợp với con hơn.‬ ‪Mẹ cứ thử đi.‬
‪(여자3) [놀라며] 안 돼‬ ‪이거 너무 비싸‬‪Thôi, cái này đắt quá.‬
‪(여자4) 봐 봐‬ ‪엄마가 사 줄게, 괜찮아‬‪Cứ lấy đi, mẹ mua cho con mà.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(점원) 본사에서‬ ‪젊은 층 대상으로 홍보한다더니‬‪Trụ sở chúng tôi quảng cáo‬ ‪nhằm vào các khách hàng trẻ,‬
‪요즘 딸 데리고 오는‬ ‪고객님들이 느셨어요‬‪nên ngày càng có nhiều khách‬ ‪dẫn con gái tới mua.‬
‪[수미의 웃음]‬‪nên ngày càng có nhiều khách‬ ‪dẫn con gái tới mua.‬ ‪Vậy à.‬ ‪Chị cũng có con gái ạ?‬
‪고객님도 따님이 있으세요?‬‪Chị cũng có con gái ạ?‬
‪전 아들만 하나 있어요‬‪Tôi chỉ có một đứa con trai thôi.‬
‪어머‬‪Ra vậy.‬
‪그럼 모녀가 다정하게‬ ‪쇼핑하는 거 보면 부러우시겠다‬‪Thế thì hẳn chị ghen tỵ lắm‬ ‪khi thấy mẹ và con gái mua sắm với nhau.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Thế thì hẳn chị ghen tỵ lắm‬ ‪khi thấy mẹ và con gái mua sắm với nhau.‬
‪딸 원하시면‬ ‪지금도 늦지 않으셨어요‬‪Chị vẫn còn trẻ để sinh con gái đấy.‬
‪[수미와 점원의 웃음]‬
‪(수연) 아, 그러니까‬ ‪넌 그냥 옆에서 구경만 하라고‬‪Thì cậu cứ đứng cạnh tôi xem thôi.‬
‪그 브랜드 정가로 하면‬ ‪얼마나 비싼 줄 알아?‬‪Thương hiệu đó mà mua đúng giá‬ ‪là cháy túi như chơi.‬
‪지금 할인할 때 안 사면‬ ‪평생 못 사, 응?‬‪Nếu không mua đợt giảm giá‬ ‪thì còn lâu mới mua được.‬
‪- (영우) 어유‬ ‪- (수연) 아, 왜?‬‪Sao thế?‬
‪(수연) 너도 하나 사‬‪- Cậu cũng mua một cái đi.‬ ‪- Tôi không cần đâu.‬
‪(영우) 난 괜찮아‬‪- Cậu cũng mua một cái đi.‬ ‪- Tôi không cần đâu.‬
‪(수연) 가방, 어? 가방 사자‬‪Mua túi mới đi.‬ ‪Đừng dùng mỗi cái này mãi nữa.‬
‪이거 맨날 똑같은 거 메지 말고‬‪Mua túi mới đi.‬ ‪Đừng dùng mỗi cái này mãi nữa.‬
‪(영우) 백화점 싫어‬‪Tôi không thích đi trung tâm.‬
‪(수연) 이제 좋아하게 될 거야‬‪Cậu sẽ thích thôi.‬
‪[영우의 질색하는 소리]‬
‪[수연의 들뜬 숨소리]‬ ‪(수연) 신난다‬‪Vui quá đi.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(수연) 뭐 해?‬ ‪[영우의 놀란 숨소리]‬‪Làm gì thế?‬ ‪Đi thôi.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪(영우) [한숨 쉬며] 또?‬‪Lại nữa à?‬
‪[못마땅한 소리]‬
‪[수연이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪(수연) 우리 밥 먹으러 갈래‬ ‪식품관?‬‪- Tôi còn muốn xem nhiều thứ nữa.‬ ‪- Về nhà thôi.‬
‪(영우) 그만 집에 가‬‪- Tôi còn muốn xem nhiều thứ nữa.‬ ‪- Về nhà thôi.‬
‪(수연) 으응‬ ‪[영우의 질색하는 소리]‬‪Sao thế?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(한수) 마을이 반으로 쪼개져서‬‪Nó sẽ tách thị trấn ra làm đôi‬ ‪và cô lập mỗi bên.‬
‪따로따로‬ ‪고립이 되는 거라고, 이거‬ ‪[사람들이 소란스럽다]‬‪Nó sẽ tách thị trấn ra làm đôi‬ ‪và cô lập mỗi bên.‬
‪(한수) 그렇게 막‬ ‪사라져 버려도 괜찮은‬‪Khu đó không thể cứ thế biến mất được.‬
‪그런 동네는 아니란 말입니다‬‪Khu đó không thể cứ thế biến mất được.‬
‪(수연) 이게 다‬ ‪행복로 관련 자료들이에요?‬ ‪[빨리 감기 효과음]‬‪Tất cả chỗ này là hồ sơ‬ về đường Haengbok sao?
‪(수연) 태수미 변호사 맞죠?‬‪Đó là Luật sư Tae Su Mi đúng không?‬
‪- (민우) 왜 왕이 직접 나왔어?‬ ‪- (영우) 왕?‬‪Đó là Luật sư Tae Su Mi đúng không?‬ ‪- Sao vua lại đích thân đến?‬ ‪- Vua?‬
‪(수연) 준호 씨가‬ ‪너 좋아하는 거 같은데?‬‪- Có vẻ anh Jun Ho thích cậu đấy.‬ ‪- Thích tôi không phải việc dễ dàng đâu.‬
‪누군가 나를 좋아하는 건‬ ‪쉽지 않아‬‪- Có vẻ anh Jun Ho thích cậu đấy.‬ ‪- Thích tôi không phải việc dễ dàng đâu.‬
‪심장이 막‬ ‪팍 바운스 바운스 두근대?‬‪- Tim có như muốn nhảy ra ngoài không?‬ ‪- Tớ cũng từng như vậy.‬
‪그런 적도 있어‬‪- Tim có như muốn nhảy ra ngoài không?‬ ‪- Tớ cũng từng như vậy.‬
‪(그라미) 야, 너 완전 좋아하네!‬‪Cậu thích anh ấy thật rồi!‬
‪제가 이준호 씨를‬ ‪좋아하는지 아닌지‬‪Tôi muốn kiểm tra xem‬ ‪tôi có thích anh Lee Jun Ho hay không.‬
‪(영우) 확인하고 싶습니다‬‪Tôi muốn kiểm tra xem‬ ‪tôi có thích anh Lee Jun Ho hay không.‬


No comments: