이상한 변호사 우영우 6
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(보육사) 성함이 어떻게 되세요? | - Tên chị là gì? - Gye Hyang Sim. |
계향심 [쓱쓱 적는 소리] | - Tên chị là gì? - Gye Hyang Sim. "Gye" chứ không phải "Gae". |
'계란' 할 때 '계' | "Gye" chứ không phải "Gae". |
(보육사) 따님 이름은요? | Con gái chị tên gì? |
(향심) 계하윤 | Gye Ha Yun. |
이름 참 세련되지 않았습니까? | Cái tên nghe mốt nhỉ? |
한국에서 인기 많은 이름이라 해서 | Tôi chọn tên này vì nghe nói nó rất phổ biến ở Hàn Quốc. |
하윤이라고 했습니다 | Tôi chọn tên này vì nghe nói nó rất phổ biến ở Hàn Quốc. |
성이 유별나니까 | Họ của nó vốn lạ rồi, |
이름이라도 모 안 나게 둥글둥글 어울려 살라고요 | nên tôi muốn tên nó không quá khác biệt để còn hòa nhập nữa. |
[향심이 피식 웃는다] | nên tôi muốn tên nó không quá khác biệt để còn hòa nhập nữa. |
(보육사) 안 무거우세요? | Chị không thấy nặng sao? Hay để bé nằm trên sô-pha đi. |
저기 소파에 좀 눕힐까요? | Chị không thấy nặng sao? Hay để bé nằm trên sô-pha đi. |
아닙니다 | Không. |
(향심) 아니에요 내가 안고 있을 거예요 | Không sao đâu. Cứ để tôi bế nó. |
(보육사) 엄청 깊이 잠들었네요 한낮인데 | Bé ngủ sâu quá. Mới giữa trưa thôi mà. |
(향심) 내가 약을 먹였어요 | Do tôi cho nó uống thuốc. |
약을요? 따님한테요? | Thuốc? Chị cho con gái uống thuốc à? |
(향심) 하윤이가 깨어 있으면 | Nếu Ha Yun thức, |
나랑 떨어지려고 안 할 거거든요 | nó sẽ không chịu xa tôi đâu. |
(보육사) 아 | Vâng. |
주소가 어떻게 되세요? | Cho tôi xin địa chỉ nhé. |
나 하윤이 버리는 거 아닙니다 | Tôi không có bỏ con. |
입양 보내시면 안 돼요 | Không được cho người khác nhận nuôi. |
내가 꼭 다시 찾으러 올 겁니다 | Tôi sẽ quay lại đón con bé. |
네 | Vâng. |
일단 근데 주소가 있어야… | - Nhưng chúng tôi vẫn cần địa chỉ để… - Cô xem thường lời tôi nói à? |
내 말 가볍게 듣습니까? | - Nhưng chúng tôi vẫn cần địa chỉ để… - Cô xem thường lời tôi nói à? |
[어두운 음악] | |
하윤이 버리는 거 아닙니다 | Tôi không bỏ Ha Yun. |
내가 교화소에 가야 될 거 같아서 | Tôi chỉ tạm gửi con bé ở đây để đi cải tạo thôi. |
잠깐만 맡기러 온 겁니다 | để đi cải tạo thôi. |
교화소요? | Cải tạo sao? |
교도소 말입니다 | Ý tôi là đi tù. |
교도소요 | Ngồi tù đấy. |
(보육사) 어머니 혹시 | Lẽ nào chị là người Triều Tiên đào tẩu sao? |
탈북민이세요? | Lẽ nào chị là người Triều Tiên đào tẩu sao? |
우리 하윤이 탈북자 딸이라고 차별 말고 | Đừng phân biệt đối xử với Ha Yun vì nó là con của người Triều Tiên đào tẩu, cũng đừng ngược đãi con bé vì nó là con tội phạm. |
범죄자 딸이라고 구박 말라요 | cũng đừng ngược đãi con bé vì nó là con tội phạm. |
내가 | Tôi nhất định sẽ quay lại tìm Ha Yun. |
우리 하윤이 꼭 다시 찾으러 올 겁니다 | Tôi nhất định sẽ quay lại tìm Ha Yun. |
(보육사) 네 | Vâng. |
[향심이 훌쩍인다] | |
[새가 지저귄다] [아이들이 시끌시끌하다] | |
[한숨] | |
(하윤) 엄마, 엄마! | Mẹ! |
- (하윤) 엄마! - (보육사) 가면 안 돼! | - Mẹ ơi! - Đừng ra ngoài một mình. |
- (하윤) 엄마, 엄마! - (보육사) 안 돼, 안 돼 | - Mẹ! - Không được đâu. Mẹ ơi! |
[하윤이 울부짖는다] 하윤아 | Mẹ ơi! - Ha Yun à. - Mẹ! |
엄마가 | - Mẹ ơi! - Mẹ… |
금방 올게 | sẽ quay lại nhanh thôi. |
(하윤) 엄마, 가지 마! [보육사의 힘겨운 신음] | Mẹ đừng đi mà! |
엄마! | Mẹ ơi! Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
[고래 울음 효과음] | VỤ SỐ 6 NẾU TÔI LÀ CÁ VOI… |
[똑똑 똑] | |
(명석) 아, 예, 죄송합니다 | À. |
어 | - Sao vậy? - Luật sư Jung cho gọi tôi ạ? |
(영우) 정명석 변호사님 호출하셨습니까? | - Sao vậy? - Luật sư Jung cho gọi tôi ạ? |
응 | Ừ. Luật sư Choi vừa nhận một vụ án công ích. |
어, 그, 최수연 변호사가 공익 사건을 하나 맡았어요 | Ừ. Luật sư Choi vừa nhận một vụ án công ích. Người Triều Tiên đào tẩu trộm cướp gây thương tích. |
강도 상해로 기소된 탈북자 사건 | Người Triều Tiên đào tẩu trộm cướp gây thương tích. |
'강도 상해로 기소된 탈북자 사건' | "Người Triều Tiên đào tẩu trộm cướp gây thương tích". |
씁, 어, 내가 보기엔 | Theo tôi thấy, luật sư chúng ta không giúp được gì nhiều trong vụ này. |
변호사가 해 줄 수 있는 일이 많지 않은 사건인데 | Theo tôi thấy, luật sư chúng ta không giúp được gì nhiều trong vụ này. Nhưng nói sao nhỉ? Luật sư Choi có vẻ hơi nhiệt tình thái quá. |
그, 최수연 변호사가 뭐랄까, 좀 | Nhưng nói sao nhỉ? Luật sư Choi có vẻ hơi nhiệt tình thái quá. |
지나치게 열정적이라고 할까? | Nhưng nói sao nhỉ? Luật sư Choi có vẻ hơi nhiệt tình thái quá. |
(명석) 그러니까 피고인한테 | Có vẻ cô ấy quá đồng cảm với bị cáo. |
감정 이입을 과하게 하는 느낌이라 | Có vẻ cô ấy quá đồng cảm với bị cáo. |
우영우 변호사가 사건을 같이 하면서 좀 | Nên tôi nghĩ Luật sư Woo nên cùng bào chữa vụ này |
워워 시켜 주면 어떨까 하고 | và hãm cô ấy lại bớt. |
'워워'요? | Hãm lại sao? |
워, 워, 워워? | Hãm lại sao? |
응, 그러니까 최수연 변호사가 | Ừ. Cô hãy kiềm Luật sư Choi để cô ấy đừng bào chữa vụ này quá cảm tính nhé. |
사건을 너무 감정적으로 대하지 않게 | Ừ. Cô hãy kiềm Luật sư Choi để cô ấy đừng bào chữa vụ này quá cảm tính nhé. |
식혀 주라고 | Ừ. Cô hãy kiềm Luật sư Choi để cô ấy đừng bào chữa vụ này quá cảm tính nhé. |
이렇게 | Như thế này. |
워워 | Nào, nào. |
워워 | - Nào, nào. - Đúng rồi. |
어, 그렇지 | - Nào, nào. - Đúng rồi. |
[발랄한 음악] - 워워 - (영우) 워워 | - Nào, nào. - Nào, nào. |
(명석) 릴랙스, 워… | Thư giãn nào. Nào… |
워… | Được rồi, cô đi đi. |
가 봐요 | Được rồi, cô đi đi. |
- (영우) 워… - 식혀 줘요 | - Nào… - Nhớ kiềm cô ấy lại. |
(명석) 워워 | Nào, nào. |
워워 [문이 덜컹 열린다] | Nào, nào. |
[문이 덜컹 닫힌다] 워워 | Nào, nào. |
[똑똑 똑] | |
(수연) 들어와 | Vào đi. |
[익살스러운 효과음] | |
(영우) 음… | Này… |
출근을 안 한 거야? | Cậu chưa đi làm hay là chưa về nhà vậy? |
퇴근을 안 한 거야? | Cậu chưa đi làm hay là chưa về nhà vậy? |
퇴근? | Về nhà? Về nhà là gì? |
퇴근이 뭐야? | Về nhà? Về nhà là gì? |
(수연) 저녁이 있는 삶 같은 건가? | Là cuộc sống riêng sau giờ làm sao? |
환상 속에만 있고 실제 존재하진 않는다는? | Điều chỉ tồn tại trong tưởng tượng chứ nào có thật ấy à? |
[머뭇거리는 소리] | À… |
[수연의 힘주는 신음] | À… |
넌 괜찮냐? | Cậu vẫn ổn chứ? Có nhiều việc lắm không? |
일 안 많아? | Cậu vẫn ổn chứ? Có nhiều việc lắm không? |
일? | Việc sao? Nhiều lắm. |
많아 | Nhiều lắm. |
어제는 열 시간 넘게 타이핑을 했더니 손목이 아팠어 | Tôi bị đau cổ tay do hôm qua phải đánh máy hơn mười tiếng. |
나는 이미 아스퍼거 증후군을 갖고 있는데 | Tôi vốn đã mắc hội chứng Asperger, |
이대로라면 곧 | cứ đà này chắc sẽ mắc cả hội chứng ống cổ tay mất. |
손목 터널 증후군까지 생길 것 같아 | cứ đà này chắc sẽ mắc cả hội chứng ống cổ tay mất. |
난 흰색 코털이 나기 시작했어 | Còn tôi thiếu ngủ đến mức lông mũi cũng bạc dần rồi đây. |
잠을 못 자서 | Còn tôi thiếu ngủ đến mức lông mũi cũng bạc dần rồi đây. |
[수연의 한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
네가 맡은 공익 사건 나도 같이 하게 됐어 | Tôi sẽ cùng bào chữa vụ án công ích với cậu. |
강도 상해로 기소된 탈북자 사건 | Vụ người Triều Tiên đào tẩu trộm cướp gây thương tích. |
(수연) 뭐? 향심 언니 사건? | Sao? Vụ của chị Hyang Sim à? |
향심 언니? | Chị Hyang Sim? |
(수연) 그 사건 피고인 이름이 계향심이야 | Bị cáo trong vụ này tên là Gye Hyang Sim. |
한 번 만났는데 성격 완전 시원시원해 | Tôi mới gặp chị ấy một lần. Tính tình được lắm. |
터프한 큰언니 느낌? | Như chị cả kiên cường ấy. |
정명석 변호사님은 | Luật sư Jung nghĩ cậu hơi nhiệt tình thái quá với vụ này. |
네가 그 사건에 지나치게 열정적이라고 생각해 | Luật sư Jung nghĩ cậu hơi nhiệt tình thái quá với vụ này. |
피고인에게 과하게 감정 이입 한다고 | Và quá đồng cảm với bị cáo nữa. |
(수연) 그래? | - Vậy à? - Ừ. |
(영우) 응 | - Vậy à? - Ừ. |
나한테 너를 워워 시키라고 했어 | Anh ấy bảo tôi giúp cậu bình tĩnh. |
워워 | Nào, nào. |
워워 | Nào, nào. |
[수연이 피식 웃는다] | Nào, nào. |
워워 | Nào, nào. |
(수연) 우영우 | Woo Young Woo. Cậu đến trại tạm giam bao giờ chưa? |
구치소 가 봤어? | Woo Young Woo. Cậu đến trại tạm giam bao giờ chưa? |
아니, 아직 한 번도 안 가 봤어 | Chưa, tôi chưa đến lần nào. |
얼른 접견 신청 해 | Mau xin lệnh thăm nuôi đi. Ta sẽ đến gặp chị Hyang Sim. |
향심 언니 만나러 가자 | Mau xin lệnh thăm nuôi đi. Ta sẽ đến gặp chị Hyang Sim. |
[수감자들이 시끌시끌하다] | |
[보안 시스템 작동음] | |
[문이 철컥 열린다] | |
[열쇠가 짤랑거린다] | |
[잠금장치가 달칵 열린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[문이 철컥 열린다] | |
[수연의 반가운 숨소리] (향심) 아이고 | Ôi chao. |
변호사 동생 | Cô em luật sư. |
(수연) 잘 지내셨어요? [수연과 향심의 웃음] | Chị vẫn khỏe chứ? |
어, 여기는 우영우 변호사 [향심의 옅은 탄성] | Đây là Luật sư Woo Young Woo. Cô ấy sẽ cùng tôi bào chữa vụ này. |
이 사건 나랑 같이 하기로 했어요 | Cô ấy sẽ cùng tôi bào chữa vụ này. |
(영우) 안녕하십니까 | Xin chào. Tôi là Woo Young Woo đến từ Công ty luật Hanbada. |
법무 법인 한바다의 우영우입니다 | Xin chào. Tôi là Woo Young Woo đến từ Công ty luật Hanbada. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우 | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. |
기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
어… | À. |
우향우? | Woo Hyang Woo sao? |
네? | Sao cơ? |
아니요… | - Không phải. - Chúng ta… |
(수연) 우리 일단 그냥 앉을까요? | - Không phải. - Chúng ta… ngồi xuống rồi nói nhé? |
예 | Vâng. |
(수연) 지내시는 건 좀 어때요? | Chị sống trong này thế nào? Khổ cho chị rồi. |
많이 힘들죠? | Chị sống trong này thế nào? Khổ cho chị rồi. |
[피식 웃으며] 지내는 거? | Sống ở đây ấy à? |
야, 먹여 주고 재워 주고 | Họ cho tôi ăn, cho tôi ở. |
이만하면 호텔이다 | Y hệt khách sạn vậy. |
(향심) 기냥 우리 딸 하윤이 보고 싶은 거 | Nhưng tôi thấy nhớ Ha Yun quá. |
그게 좀 마음이 아파 그렇지, 뭐 | Tôi chỉ đau lòng chuyện đó thôi. |
[의아한 숨소리] | Nghe nói chị là người Triều Tiên đào tẩu, |
계향심 씨는 탈북민이라고 들었는데 | Nghe nói chị là người Triều Tiên đào tẩu, |
왜 북한 사투리를 안 쓰십니까? | Nghe nói chị là người Triều Tiên đào tẩu, sao chị không nói giọng Triều Tiên? |
[익살스러운 음악] | Đồng chí Woo Hyang Woo. |
우향우 동무 | Đồng chí Woo Hyang Woo. |
내래 탈북한 지가 언제인데 그런 소리를 합네까? | Tôi đào thoát cũng lâu rồi mà, cô nói gì thế? |
(향심) 이야, 고조 남조선은 | Chà, trại tạm giam ở Nam Hàn cũng giống khách sạn quá nhỉ. |
이 구치소도 호텔 같구나야 | Chà, trại tạm giam ở Nam Hàn cũng giống khách sạn quá nhỉ. Phải nói vậy mới giống người Triều Tiên à? |
이래야 탈북자다운 겁니까? | Phải nói vậy mới giống người Triều Tiên à? |
(영우) 아, 죄송합니다 | À, tôi xin lỗi. |
(수연) 사건 이야기 좀 해 볼까요? | Chúng ta bàn về vụ án nhé? Luật sư Woo mới đến lần đầu nên ta nói lại từ đầu nhé? |
어, 우영우 변호사는 처음 왔으니까 | Luật sư Woo mới đến lần đầu nên ta nói lại từ đầu nhé? |
시작부터 짚어 볼게요 | Luật sư Woo mới đến lần đầu nên ta nói lại từ đầu nhé? |
피해자 이순영 씨랑은 처음부터 아는 사이셨어요? | Chị và bị hại Lee Sun Yeong có quen biết nhau từ trước chứ? |
아니, 이순영은 탈북자도 아니고 | Không. Lee Sun Yeong không phải người Triều Tiên đào tẩu và cũng không có lý do gì quen biết tôi. |
나랑 만날 일도 없는 사이야 | và cũng không có lý do gì quen biết tôi. Ngày tôi đến lấy tiền là lần đầu tôi gặp cô ấy. |
그날 돈 받으러 가서 처음 봤어 | Ngày tôi đến lấy tiền là lần đầu tôi gặp cô ấy. |
엄마가 알려 줘서 알게 된 사람이고 | Tôi biết cô ấy thông qua mẹ tôi. |
엄마요? | Mẹ chị ư? |
탈북 브로커인 최영희 씨 말씀이십니까? | Ý chị là người môi giới tên Choi Yeong Hui? |
진짜 엄마는 아니고 양엄마인데 | Bà ấy là mẹ nuôi thôi, không phải mẹ ruột. |
그냥 다들 엄마라고 불러 | Chúng tôi đều gọi bà ấy là mẹ. |
[향심의 한숨] | |
엄마가 나한테 빌려 간 돈만 제대로 갚았어도… | Giá như mẹ chịu trả lại số tiền đã mượn tôi. |
(수연) 정리해 볼게요 | Tôi tóm tắt lại nhé. |
[흥미로운 음악] | Năm năm trước, |
5년 전 계향심 씨는 | Năm năm trước, |
엄마, 그러니까 탈북 브로커인 최영희 씨에게 | chị đã yêu cầu bà Choi Yeong Hui, môi giới cho người đào tẩu Triều Tiên, |
빌려준 돈 천만 원을 돌려 달라고 했어요 | tức mẹ chị, trả lại số tiền mười triệu won đã mượn. |
그러자 최영희 씨는 | Sau đó, thay vì trực tiếp trả tiền cho chị, |
계향심 씨한테 돈을 직접 갚는 대신 | Sau đó, thay vì trực tiếp trả tiền cho chị, |
자신이 이순영 씨에게 받을 돈이 있으니 | bà Choi Yeong Hui lại bảo chị đến đòi số tiền |
계향심 씨더러 대신 받아 가라고 했고요? | mà Lee Sun Yeong nợ bà ấy. |
응응 | Đúng rồi. |
이순영이 엄마한테 빚진 돈 천만 원을 | Mười triệu won mà Lee Sun Yeong nợ mẹ được cấn qua cho tôi và Jeong Hui. |
나랑 정희한테 넘긴 거지 | Mười triệu won mà Lee Sun Yeong nợ mẹ được cấn qua cho tôi và Jeong Hui. |
정희요? | Jeong Hui? |
공범인 김정희 씨 말씀이십니까? | Ý chị là đồng phạm Kim Jeong Hui? |
우향우 동무 | Đồng chí Woo Hyang Woo. |
등장인물이 많으니까 골 아픕네까? | Nhiều nhân vật quá nên cô nhức đầu rồi sao? |
(영우) 아닙니다 | Không phải. |
(수연) 김정희 씨랑은 친구 사이셨죠? | Chị và Kim Jeong Hui là bạn đúng chứ? |
뭐, 진짜 친구는 아니고 | Ừ thì, cũng không hẳn là bạn. |
엄마가 소개해 줘서 알게 됐는데 | Chúng tôi biết nhau qua sự giới thiệu của mẹ, |
그냥 친구라고 부르는 거지, 뭐 | Chúng tôi biết nhau qua sự giới thiệu của mẹ, nên gọi đại là bạn thôi. |
정희도 탈북자고 나랑 동갑이야 | Cô ấy cũng là người Triều Tiên đào tẩu và bằng tuổi tôi. |
이순영 씨한테 천만 원을 받으면 | Nếu nhận được tiền từ Lee Sun Yeong, chị định chia cho Kim Jeong Hui sao? |
김정희 씨와 나눠 가지려 하셨고요? | Nếu nhận được tiền từ Lee Sun Yeong, chị định chia cho Kim Jeong Hui sao? |
길티 | Đúng rồi. Nhưng vấn đề là Lee Sun Yeong không thèm trả tiền cho mẹ |
문제는 이순영 걔가 엄마한테도 안 준 돈을 | Đúng rồi. Nhưng vấn đề là Lee Sun Yeong không thèm trả tiền cho mẹ thì sao cô ta dễ dàng đưa cho chúng tôi được. |
우리한테 순순히 내놓겠느냐 그거였어 [의미심장한 음악] | thì sao cô ta dễ dàng đưa cho chúng tôi được. Để ngăn cô ấy giả vờ không có tiền, |
돈 없다고 딱 잡아떼지 못하게 하려면 | Để ngăn cô ấy giả vờ không có tiền, |
나랑 정희랑 여간내기로 보이면 안 됐다고 [멀리서 개가 짖는다] | tôi và Jeong Hui không thể nhìn như hai kẻ dễ dãi được. |
[향심과 정희의 놀란 소리] | |
[술병이 잘그랑거린다] (정희) 씨, 깜짝이야 | |
[정희가 긴장한 숨을 내뱉는다] | |
[향심의 놀란 소리] [문이 달칵 닫힌다] | Ôi trời, cô ta không thèm khóa cửa luôn. |
(향심) 쟤는 저거 문도 안 잠그고 사니? | Ôi trời, cô ta không thèm khóa cửa luôn. |
무섭지도 않나? | Cô ta không sợ à? |
(정희) 아주 용감한 거디 | Can đảm thật đấy. |
(향심) 정희야 너 정신 똑바로 차리라 | Jeong Hui, cô phải vững vàng lên nhé. Cô ta không dễ gì đưa tiền đâu. |
웬만해선 돈 안 내놓을 거야 | Cô ta không dễ gì đưa tiền đâu. |
엄마 돈 떼먹을 정도면 | Dám quỵt cả tiền của mẹ là biết cô ta lì lợm cỡ nào rồi đấy. |
얼마나 독한 건지 알 만하디 않니? | Dám quỵt cả tiền của mẹ là biết cô ta lì lợm cỡ nào rồi đấy. |
(정희) 이, 너나 잘하라 물러 터져 가지고선 | Cô lo cho mình kìa. Người gì mà mong manh dễ vỡ. Ở bán đảo Triều Tiên này không ai lì lợm bằng tôi đâu. |
독하기로 치믄 조선 반도에서 나만 한 거 없어 | Ở bán đảo Triều Tiên này không ai lì lợm bằng tôi đâu. |
가자 | Ở bán đảo Triều Tiên này không ai lì lợm bằng tôi đâu. Vào thôi. |
하나 쥐라 | Cầm lấy một cái đi. |
(정희) 이순영이! | Lee Sun Yeong! |
- 당장 나오라! - (향심) 나오라! | Ra đây mau lên! Ra đây. |
[정희의 거친 숨소리] (향심) 어디 있네? | Ra đây. Cô ở đâu hả? |
(정희) 너 | Cô. |
너 엄마 돈 내놓으라 | Trả số tiền nợ mẹ tôi đây. |
무, 무슨 돈이요? | - Tiền gì cơ? - Còn hỏi à? |
무슨 돈? | - Tiền gì cơ? - Còn hỏi à? |
(정희) 씨 | |
[정희의 힘주는 신음] [순영의 비명] | |
너 엄마 돈 천만 원 떼먹고 안 갚고 있잖네 | Cô ăn chặn mười triệu của mẹ tôi, không định trả lại chứ gì? Cô… |
(향심) 너! | Cô… |
[쾅] [순영의 겁먹은 숨소리] | Cô giấu tiền ở đâu hả? |
돈 어디 숨겼어, 어? | Cô giấu tiền ở đâu hả? |
어디, 저, 저 방 안에 숨겼네? | Cô giấu tiền ở đâu hả? Trong căn phòng kia đúng chứ? |
[순영의 다급한 숨소리] (순영) 안 돼요 | Trong căn phòng kia đúng chứ? Không được. |
한 번만 봐주세요 | Xin tha cho tôi lần này. Tôi gặp khó khăn nên mới vậy. |
형편이 어려워서 그래요 | Xin tha cho tôi lần này. Tôi gặp khó khăn nên mới vậy. |
(정희) 야, 이년아! [순영의 비명] | Này! |
야, 이 날강도 같은 년아 | Này, quân bất lương! |
우린 뭐, 형편이 좋아 이러는 줄 아네? | Tưởng bọn tôi thì sung sướng lắm à? |
그래, 야, 넌 가라 | Đúng đấy. Cô vào đi! |
(순영) [흐느끼며] 안 돼요, 안 돼요! [정희의 거친 숨소리] | Không, đừng mà! Tránh ra! |
[순영의 비명] | Tránh ra! |
[순영의 다급한 숨소리] | Không, không được. |
하지 마세요, 안 돼요 [정희의 힘겨운 신음] | Không, không được. |
(정희) 뭐 하니! [향심의 당황한 숨소리] | Còn làm gì vậy? |
[향심의 힘주는 신음] | |
(향심) 야, 놔라! 아, 놔! [소란스럽게 싸운다] | Này, buông ra! |
(정희) 이거 놔라! | Bỏ tôi ra! |
(향심) 아이씨, 야, 이! | - Chết tiệt. - Này! |
야, 이순영이 | Lee Sun Yeong, cứ đưa tiền ra đây đi! |
그냥 돈만 좀 내놓으라! | Lee Sun Yeong, cứ đưa tiền ra đây đi! |
[싸우는 소리가 들린다] (집주인) 어유 시끄러워, 시끄러워 | Lee Sun Yeong, cứ đưa tiền ra đây đi! Ôi trời, ồn ào quá đi mất. Thật hết chịu nổi mà. |
어유, 지겨워, 내가 지겨워, 어유 | Ôi trời, ồn ào quá đi mất. Thật hết chịu nổi mà. |
[어두운 음악] [통화 연결음] | Ôi trời, ồn ào quá đi mất. Thật hết chịu nổi mà. |
여보세요, 경찰이죠? | Alô? Cảnh sát phải không? - Tôi không có tiền mà! - Tôi ở số 52 đường Dongbaek. |
여기 동백길 52번지인데요 | - Tôi không có tiền mà! - Tôi ở số 52 đường Dongbaek. |
아, 윗집이 또 저래 | Mấy người lầu trên lại ầm ĩ nữa rồi! |
또 시끄러워 | Mấy người lầu trên lại ầm ĩ nữa rồi! |
아, 잠을 못 자겠어 | Tôi không ngủ được đây này. Các anh mau đến đi. |
아, 빨리 좀 와 봐요 | Tôi không ngủ được đây này. Các anh mau đến đi. |
아, 정말, 쯧 | Thật tình. Bỏ ra! |
(수연) 피해자 아래층에 살던 | Cảnh sát ập đến sau khi chủ nhà sống ở tầng dưới gọi báo. |
집주인의 신고로 경찰이 왔고 | Cảnh sát ập đến sau khi chủ nhà sống ở tầng dưới gọi báo. Sau đó chị và Kim Jeong Hui đã bị bắt tại trận đúng chứ? |
계향심 씨랑 김정희 씨는 현장에서 붙잡힌 거네요? | Sau đó chị và Kim Jeong Hui đã bị bắt tại trận đúng chứ? |
맞죠? | Sau đó chị và Kim Jeong Hui đã bị bắt tại trận đúng chứ? |
사실 우리 별로 많이 안 때렸어 | Thật ra, chúng tôi đánh cô ấy chả được bao nhiêu. |
근데 경찰이 보기에는 뭐 | Nhưng cảnh sát lại nhìn thấy những mảnh thủy tinh vỡ, |
유리 깨져 있고 | Nhưng cảnh sát lại nhìn thấy những mảnh thủy tinh vỡ, rồi gậy gộc, gạch đá nằm lăn lóc |
망두기 굴러다니고 짱돌 있고 하니까 | rồi gậy gộc, gạch đá nằm lăn lóc |
꽤 심각해 보였갔지? | nên mới nghĩ nó nghiêm trọng như vậy. |
(영우) 그 당시에 김정희 씨와 함께 | Thời điểm đó, chị đã nộp đơn xin xét xử hội thẩm cùng Kim Jeong Hui. |
국민 참여 재판을 신청하셨던데요? | Thời điểm đó, chị đã nộp đơn xin xét xử hội thẩm cùng Kim Jeong Hui. Kim Jeong Hui tham dự phiên tòa |
김정희 씨는 재판에 출석해 | Kim Jeong Hui tham dự phiên tòa |
강도 상해죄로 4년 형을 받았는데 | và bị kết án bốn năm tù vì tội trộm cướp gây thương tích. |
계향심 씨는 재판 전에 도주하셨습니다 | Còn chị lại bỏ trốn trước đó. |
왜 그러셨습니까? | Sao chị lại làm vậy? |
4년 | Bốn năm… |
[부러운 숨소리] | |
그럼 정희는 벌써 출소했겠구나 | Vậy chắc Jeong Hui ra tù rồi nhỉ? |
네, 그랬겠네요 | Vâng, có lẽ là vậy. |
왜 도망치셨습니까? | Sao chị lại bỏ trốn? |
정희는 애가 없지만 | Jeong Hui chưa có con, |
나는 딸이 있잖아 | nhưng tôi có một đứa con gái mà. |
[잔잔한 음악] | |
(향심) 우리 하윤이 그때 겨우 3살이었는데 | Lúc đó, Ha Yun của tôi chỉ mới ba tuổi. |
내가 교화소에 가면 하윤이는 그냥 버려지는 거야 | Nếu tôi đi cải tạo, Ha Yun sẽ không có nơi nương tựa. |
나는 탈북자라 | Tôi là người Triều Tiên đào tẩu |
아무도 없어서 | nên không quen biết ai cả. |
엄마도 진짜 엄마가 아니고 | Mẹ thì không phải mẹ ruột. |
친구도 진짜 친구가 아니고 | Bạn cũng không thực sự là bạn. |
하윤이 아버지도 | Bố Ha Yun qua đời vì tai nạn xe không lâu sau khi con bé chào đời. |
하윤이 낳고 얼마 안 돼서 차 사고로 세상 떠났는데 | Bố Ha Yun qua đời vì tai nạn xe không lâu sau khi con bé chào đời. |
내가 없으면 | Tôi đi rồi, sẽ không còn ai chăm sóc cho nó. |
내 딸을 봐 줄 사람이 아무도 없었어 | Tôi đi rồi, sẽ không còn ai chăm sóc cho nó. |
지금은요? | Bây giờ thì sao? |
하윤이는 지금 어디에 있어요? | Ha Yun hiện đang ở đâu? |
보육원에 맡겼지 | Tôi gửi nó vào cô nhi viện. |
기카고 나서 경찰서로 간 거야 | Sau đó tôi đến đồn cảnh sát ngay. |
보육원에 맡기는 거라면 | Chị có thể gửi con mình cho cô nhi viện vào năm năm trước mà. |
5년 전에도 가능하지 않았습니까? | Chị có thể gửi con mình cho cô nhi viện vào năm năm trước mà. |
그때 맡겼으면 하윤이가 날 잊어버릴 거 아니야 | Nếu gửi con bé lúc đó, chắc nó sẽ quên mặt tôi mất. Khi đó nó còn nhỏ quá mà. |
너무 어려서 | Khi đó nó còn nhỏ quá mà. |
(향심) 지금은 8살이 됐으니까 | Giờ con bé đã tám tuổi rồi, nên khi tôi quay lại đón, |
다시 찾으러 갈 땐 | Giờ con bé đã tám tuổi rồi, nên khi tôi quay lại đón, |
엄마를 기억하갔지 | chắc nó vẫn sẽ nhớ tôi. |
엄마를 기억할 수 있는 나이가 될 때까지 키우려고 | Chị bỏ trốn để nuôi con cho đến khi cô bé đủ lớn |
도망쳤던 겁니까? | để nhớ mặt chị sao? |
[피식 웃으며] 길티 | Đúng vậy. |
또 이젠 하윤이가 학교에 가야 되니까 | Vả lại, bây giờ Ha Yun cũng phải đi học, |
도망자 딸로 계속 살 수가 없어 | nó không thể làm con của kẻ trốn tù mãi được. |
(향심) 내가 얼른 감옥에 갔다 오는 게 맞지 | Tốt nhất là tôi nên ngồi tù để mau được thả nhỉ? |
[향심이 피식 웃는다] | |
어미 고래처럼 | Như cá voi mẹ vậy. |
어? | Hả? |
[잔잔한 음악] 고래의 모성은 헌신적인 것으로 유명합니다 | Cá voi mẹ vốn nổi tiếng có đức hy sinh. |
그들은 그래야만 해요 | Cá voi mẹ vốn nổi tiếng có đức hy sinh. Chúng buộc phải như vậy. Bởi vì dưới biển chẳng có mấy nơi an toàn để nuôi con. |
바닷속에는 새끼를 키울 만한 | Bởi vì dưới biển chẳng có mấy nơi an toàn để nuôi con. |
안전한 장소가 별로 없으니까요 | Bởi vì dưới biển chẳng có mấy nơi an toàn để nuôi con. |
아… | |
(수연) 도망치신 후에는 어떻게 지내셨어요? | Chị sống thế nào sau khi bỏ trốn? Suốt năm năm đó, chị đâu nhận được tiền trợ cấp từ nhà nước |
5년 동안 국가 보조금도 못 받으셨을 테고 | Suốt năm năm đó, chị đâu nhận được tiền trợ cấp từ nhà nước và cũng khó kiếm việc làm. |
취직도 어려우셨을 텐데 | và cũng khó kiếm việc làm. |
모텔 청소해 주면서 | Tôi làm lao công ở một nhà nghỉ |
남는 방 하나 얻어 가지고 | và được ở một phòng trống. Thế là tôi sống ở đó với Ha Yun. |
하윤이랑 둘이 지냈지, 뭐 | và được ở một phòng trống. Thế là tôi sống ở đó với Ha Yun. |
(향심) [울먹이며] 그런 거 생각하면 마음이 좀 그래 | Mỗi khi nghĩ về chuyện đó, tôi lại thấy đau lòng. |
남들은 유치원도 가고 | Những đứa trẻ khác thì được học mẫu giáo, |
놀이방도 간다는데 | rồi đi nhà trẻ nữa. |
하윤인 엄마 잘못 만나서 | Nhưng vì gặp phải người mẹ không ra gì |
[훌쩍인다] | mà Ha Yun chỉ ở mãi trong căn phòng ở nhà nghỉ. |
종일 모텔방에 갇혀 있었다 | mà Ha Yun chỉ ở mãi trong căn phòng ở nhà nghỉ. |
[한숨] | |
[한숨] | |
그래도 엄마와 함께였으니까 좋았을 겁니다 | Tôi nghĩ cô bé vẫn thấy hạnh phúc vì được ở cạnh mẹ. |
기래? | Vậy sao? |
기렇게 생각할까? | Nó thấy vậy thật chứ? |
네, 그랬을 겁니다 | Vâng, chắc hẳn là vậy. |
[훌쩍인다] | |
[살짝 웃는다] | |
(향심) 저, 혹시 | Không biết nếu tôi |
나도 정희처럼 4년 형 받게 되면 | bị tuyên án bốn năm tù như Jeong Hui, |
변호사 동생이 면회 한 번만 와 주면 안 돼? | cô luật sư có thể đến thăm tôi được không? |
바쁘겠지만 우리 하윤이 데리고 딱 한 번만이라도 | Tôi biết cô cũng bận, nhưng chỉ cần đưa Ha Yun đến một lần thôi. |
[쾅] [흥미진진한 음악] | |
그런 약해 빠진 소리 하지 마십시오! | Chị đừng yếu đuối như vậy chứ! Bốn năm cái gì mà bốn năm! |
4년 형은 무슨 4년 형입니까! | Chị đừng yếu đuối như vậy chứ! Bốn năm cái gì mà bốn năm! |
[쾅] [영우의 거친 숨소리] | Chị Gye Hyang Sim phải được hưởng án treo! |
계향심 씨는 반드시 집행 유예를 받아야 합니다! | Chị Gye Hyang Sim phải được hưởng án treo! |
(수연) 저희는 피고인이 집행 유예를 받을 수 있도록 | Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để giúp bị cáo được hưởng án treo. |
최선을 다할 것입니다 | Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để giúp bị cáo được hưởng án treo. |
어유, 뜨거워 | Hăng hái ghê ta. |
[한숨] | Hăng hái ghê ta. Không lẽ bị cáo có sức hút gì ghê gớm lắm hả? |
아, 그, 그 피, 피고인한테 무슨 마성의 매력이 있나 봐? | Không lẽ bị cáo có sức hút gì ghê gớm lắm hả? |
(명석) 피고인을 만나기만 하면 다들 이렇게 뜨거워져서 | Sao ai gặp xong cũng hăng hái thế này vậy? |
그, 워워 시키기로 한 미션 어디 가고… | Nhiệm vụ kiềm hãm thế nào rồi? |
[한숨 쉬며] 변호사한테는 | Đối với luật sư, biện hộ cho tội trộm cướp gây thương tích cũng khó như tội giết người vậy. |
강도 상해죄를 변호하는 게 살인죄만큼이나 힘들어 | biện hộ cho tội trộm cướp gây thương tích cũng khó như tội giết người vậy. |
왜일까? | biện hộ cho tội trộm cướp gây thương tích cũng khó như tội giết người vậy. Biết vì sao chứ? |
음, 법정형이 높아서요? | Biết vì sao chứ? - Vì mức phạt theo luật định cao ạ? - Đúng rồi. |
맞아 | - Vì mức phạt theo luật định cao ạ? - Đúng rồi. |
강도 상해죄의 법정형은 어떻게 돼? | Mức phạt theo luật của tội này như thế nào? |
무기 징역 또는 7년 이상의 징역형입니다 | Án chung thân hoặc nhẹ nhất là bảy năm tù. |
다시 말해 최소 7년이야 | Xin nhắc lại, nhẹ nhất là bảy năm tù đấy. Với phán quyết của Thẩm phán, mức phạt có thể giảm tối đa bao nhiêu? |
여기서 판사 재량으로 감형할 수 있는 최대치는 얼마야? | Với phán quyết của Thẩm phán, mức phạt có thể giảm tối đa bao nhiêu? |
(영우) 작량 감경은 | Việc giảm nhẹ không nên vượt quá |
법률상의 감경 범위를 벗어날 수 없고 | Việc giảm nhẹ không nên vượt quá phạm vi giảm nhẹ theo luật định, |
유기 징역의 경우 그 형기의 절반으로 제한되므로 | và án phạt có thời hạn chỉ được giảm một nửa, |
최소 3년 6개월입니다 | và án phạt có thời hạn chỉ được giảm một nửa, tức tối thiểu ba năm sáu tháng. |
그런데 집행 유예를 받으려면 3년 이하의 형을 받아야 돼 | Nhưng muốn được hưởng án treo thì mức phạt phải dưới ba năm. |
작량 감경뿐 아니라 | Nếu không tìm ra lý do vừa được cân nhắc giảm nhẹ |
법률상의 감경 사유까지 닥치는 대로 찾아 | Nếu không tìm ra lý do vừa được cân nhắc giảm nhẹ vừa giảm nhẹ tình tiết theo luật định để được giảm án hơn nữa |
(명석) 가중감경되지 않으면 | vừa giảm nhẹ tình tiết theo luật định để được giảm án hơn nữa |
집행 유예를 받을 수 없다고 | thì sẽ không được hưởng án treo đâu. |
이래서 강도 상해로 걸리면 | Vậy nên mới nói trộm cướp gây thương tích thường sẽ phải ngồi tù. |
무조건 실형이라는 소리가 나오는 거야 | Vậy nên mới nói trộm cướp gây thương tích thường sẽ phải ngồi tù. Hơn nữa, bị cáo còn từng bỏ trốn. |
게다가 피고인은 도주까지 했었잖아 | Hơn nữa, bị cáo còn từng bỏ trốn. |
감형은커녕 가중 처벌 될 수도 있어 | Có thể sẽ không được giảm mà còn bị phạt thêm. |
[수연의 한숨] | |
응, 이 사건 참 특이해 | Được rồi. Vụ này khá đặc biệt đấy. |
우린 시작도 안 했는데 벌써 답이 나와 있어 | Chúng ta vẫn chưa bắt đầu nhưng đã có đáp án rồi. Như thể bị cáo đã được xét xử xong. |
피고인은 이미 재판을 받은 거나 마찬가지야 | Như thể bị cáo đã được xét xử xong. |
공범이 있기 때문입니까? | Bởi vì là đồng phạm sao? |
맞아 | Đúng vậy. |
계향심 씨랑 김정희 씨 | Vấn đề của Gye Hyang Sim và Kim Jeong Hui gần như giống nhau. |
이 두 사람의 쟁점은 거의 동일해 | Vấn đề của Gye Hyang Sim và Kim Jeong Hui gần như giống nhau. Khi Kim Jeong Hui bị xét xử trước, |
김정희 씨가 먼저 재판받는 과정에서 | Khi Kim Jeong Hui bị xét xử trước, |
(명석) 주장할 만한 거 다 주장했고 | cô ta đã nói lên mọi thứ có thể, |
기각될 만한 거 다 기각이 됐어 | những gì đáng bác bỏ cũng đã bị bác bỏ. |
그 답이 바로 | Đáp án chính là… |
[테이블을 툭툭 친다] | bốn năm tù. |
4년 형인 거야 | bốn năm tù. |
사건 당시 계향심 씨는 | Gye Hyang Sim khai rằng chị ấy chỉ nắm áo |
피해자의 옷자락을 붙잡아 | Gye Hyang Sim khai rằng chị ấy chỉ nắm áo |
몇 대 때렸을 뿐이라고 진술하고 있습니다 | Gye Hyang Sim khai rằng chị ấy chỉ nắm áo và đánh bị hại vài cái. |
이런 정도의 폭행으로는 | Nếu ta bào chữa hành động đó chưa thể xem là hành hung thì sao? |
법률상 상해로 볼 수 없다는 주장을 하면 어떻겠습니까? | Nếu ta bào chữa hành động đó chưa thể xem là hành hung thì sao? |
(명석) 자, 이렇게 심하게 다쳤는데 무슨 소리야? | Đây. Bị hại thương tích nặng thế này mà. Cô nói gì thế? |
(수연) 어, 그런데요 | Nhưng mà, |
이렇게 다시 보니까 너무 심하게 다쳤는데요? | nhìn lại thì bị hại bị thương nặng quá. |
[흥미진진한 음악] 피고인은 몸집이 작아요 | Bị cáo có vóc dáng nhỏ nhắn. |
물론 공범의 체격이 클 수도 있지만 | Tất nhiên, có thể đồng phạm của cô ấy cao to hơn, |
아무리 그래도 여자 두 명이 맨손으로 때린 거잖아요 | nhưng dù vậy, hai người phụ nữ chỉ đánh bị hại bằng tay không. |
피해자 집에 간 지 얼마 되지 않아 경찰에 붙잡혔으니 | Và họ xông vào nhà bị hại chưa bao lâu đã bị cảnh sát bắt. |
시간도 별로 없었을 텐데 | Họ đâu có nhiều thời gian để gây thương tích nặng như vậy. |
저 정도로 심한 상처를 입힐 수 있었을까요? | Họ đâu có nhiều thời gian để gây thương tích nặng như vậy. |
좋아, 뭐, 어떻게 된 일인지 | Chắc là cần phải tìm hiểu thêm về chuyện xảy ra khi đó. |
한번 확인해 볼 필요는 있겠네 | Chắc là cần phải tìm hiểu thêm về chuyện xảy ra khi đó. |
(수연) 네 | Vâng. Chúng tôi cũng định đi gặp luật sư bào chữa cho Kim Jeong Hui lúc trước. |
아, 그리고 김정희 씨 변론했던 변호사도 | Vâng. Chúng tôi cũng định đi gặp luật sư bào chữa cho Kim Jeong Hui lúc trước. |
한번 만나 볼 생각입니다 | Vâng. Chúng tôi cũng định đi gặp luật sư bào chữa cho Kim Jeong Hui lúc trước. Có thể vẫn còn gì đó khúc mắc hoặc bỏ ngỏ trong phiên tòa trước đây. |
앞선 재판 때 아쉬웠던 점이나 | Có thể vẫn còn gì đó khúc mắc hoặc bỏ ngỏ trong phiên tòa trước đây. |
놓쳤던 부분이 있지 않을까 해서요 | Có thể vẫn còn gì đó khúc mắc hoặc bỏ ngỏ trong phiên tòa trước đây. |
그래요, 뭐, 뭐 다 나쁘지 않은 생각인데 | Được thôi. Không hẳn là ý tồi, |
변호사한테는 시간이 제일 중요한 자원이에요 | nhưng thời gian là tài nguyên quan trọng nhất đối với luật sư. |
사건 하나에 너무 많은 시간 쓰지 않게 | Phải biết cân bằng để đừng tốn quá nhiều thời gian cho một vụ. |
균형 잘 잡고 | Phải biết cân bằng để đừng tốn quá nhiều thời gian cho một vụ. |
- (수연) 아, 네 - 네, 알겠습니다 | - Vâng. - Vâng, tôi hiểu rồi. |
(영우) 응 | |
워워 좀 시키고 | Nhớ kiềm cô ấy lại. |
네 | Vâng ạ. |
[민우가 호로록 먹는다] | |
[민우가 콜록거린다] | |
[민우의 힘겨운 신음] | Này, Min Woo. |
(준호) [술 취한 목소리로] 야, 민우야 | Này, Min Woo. |
야, 내가 얘기 하나 할게 | Tôi kể với cậu chuyện này nhé. |
어떤 사람이 있어 | Có một người này… |
있는데 | Nhưng mà… |
내가 그 사람을 안 좋아한다고 | Hình như tôi đã làm cho |
그 사람이 그렇게 생각을 하게끔 | người đó nghĩ rằng |
만드는 것 같네, 내가 | tôi không thích người đó. |
실제론 좋아하는데? | Trong khi cậu thích người đó à? |
(준호) 응 | Ừ. |
그게 뭐야? | Gì vậy? Thì cứ bảo là thích người ta đi. |
야, 그럼 좋아한다고 해 | Gì vậy? Thì cứ bảo là thích người ta đi. |
[쓴 숨을 내뱉는다] | |
근데 [민우의 시원한 숨소리] | Nhưng… |
쩝, 그게 그렇게 간단하지가 않아 | chuyện không đơn giản như vậy. |
왜? | Tại sao? |
사내 연애구나? | Gái cơ quan đúng không? |
[익살스러운 음악] | |
야 | Này. |
[숟가락을 툭 놓으며] 아 한바다의 인기남이 | Ở Hanbada cậu được yêu thích như vậy thì có gì mà lo nhỉ? |
뭐가 그렇게 고민할 게 있지? | Ở Hanbada cậu được yêu thích như vậy thì có gì mà lo nhỉ? |
[한숨] (민우) 야, 준호야, 일단 | Này, Jun Ho. Bây giờ cứ gán số cho họ. |
번호를 쭉 나눠 줘 | Này, Jun Ho. Bây giờ cứ gán số cho họ. Người này số một, người kia số hai, số ba… |
'너는 1번, 넌 2번, 넌 3번' | Người này số một, người kia số hai, số ba… |
[준호의 탄식] 순서대로 사귀자, 순서대로 | - Rồi lần lượt mà hẹn hò thôi. - Cậu nói nhảm gì vậy? |
(준호) 아, 말이 되지도 않는 소릴 하고 있어 | - Rồi lần lượt mà hẹn hò thôi. - Cậu nói nhảm gì vậy? Thôi bỏ đi. |
야, 됐어, 너한테 말 안 해 | Thôi bỏ đi. Không nói với cậu nữa. Đưa rượu đây. |
술이나 갖고 와 | Không nói với cậu nữa. Đưa rượu đây. |
변호사? | - Là luật sư à? - Này. |
너는… | - Là luật sư à? - Này. Chuyện đó có gì quan trọng? |
너는 그게 중요하니? 어? | Chuyện đó có gì quan trọng? |
(준호) 아, 그냥 이렇게 뭐, 자주 보고 | Chỉ là một người |
그런, 뭐, 자주 보는 | mà tôi hay gặp gỡ thôi. |
그런 사이라고 [조르르 따르는 소리] | mà tôi hay gặp gỡ thôi. |
아씨, 송무 팀이구나? | À, ở Phòng Pháp lý luôn hả? |
(민우) 아, 보자 보자 | Chà, xem nào. Chắc không thể là Woo Young Woo rồi. |
설마 우영우는 아닐 거고 | Chắc không thể là Woo Young Woo rồi. |
[술잔을 탁 놓으며] 아 진짜 됐다니까! | Trời, tôi nói dẹp đi rồi mà. |
(준호) 아, 너… | Cậu… |
아, 됐어, 너는… | Cậu đấy. |
넌 바보야, 바보 | Cậu là đồ ngốc. Tên ngốc chỉ quan tâm người đó là ai thôi. |
넌 누군지밖에 모르는 바보다 | Tên ngốc chỉ quan tâm người đó là ai thôi. |
됐어, 넌 잠이나 자 | Bỏ đi. Đi ngủ giùm tôi. |
(민우) 아니 내가 너 도와주려 그러지 [준호의 지친 숨소리] | Đâu có, tôi muốn giúp cậu mà. |
근데 내가 누군지 알아야 도와주지 | Nhưng phải biết là ai mới giúp được chứ. |
[민우의 아파하는 신음] | |
야, 형한테 얘기를 해 봐 | Này, nói anh đây nghe xem nào. |
준호야, 난 근데 다 안다? [준호의 한숨] | Jun Ho. Thật ra tôi biết hết đấy. |
[잔잔한 음악] | |
어? 다 보여, 내 눈에는 | Nhìn cái là biết ngay mà. |
최… | Choi… |
(변호사) 아까 판사가 하는 말 들으셨죠? | Lúc nãy chú nghe Thẩm phán nói rồi chứ? Hai tuần nữa chú phải trở lại đây nhé. |
2주 후에 또 여기 오셔야 돼요 | Lúc nãy chú nghe Thẩm phán nói rồi chứ? Hai tuần nữa chú phải trở lại đây nhé. |
- (남자) 어 - (변호사) 응 | - Vâng. - Được rồi. |
(남자) 잔돈 있으면 좀 줘 | Cho tôi ít tiền lẻ với. Tôi không có tiền xe về nhà. |
나 집에 갈 차비가 없어 | Cho tôi ít tiền lẻ với. Tôi không có tiền xe về nhà. |
(변호사) [웃으며] 또 이러시네 | Cho tôi ít tiền lẻ với. Tôi không có tiền xe về nhà. Lại nữa rồi. Chú không có nhà sao lại cần tiền xe về nhà? |
집도 없으신 분이 무슨 집에 갈 차비예요 | Chú không có nhà sao lại cần tiền xe về nhà? |
가세요 | Chú đi đi. |
(수연) 권주호 변호사님? | Luật sư Kwon Ju Ho? |
아, 연락드렸던 최수연입니다 | Tôi là Choi Su Yeon, người đã gọi anh. |
여기는 우영우 변호사고요 | Còn đây là Luật sư Woo Young Woo. |
아, 한바다? | À, Hanbada sao? |
(수연) 네, 5년 전에 권주호 변호사님이 담당하셨던 | Vâng. Tôi liên lạc vì vụ án của Gye Hyang Sim và Kim Jeong Hui |
김정희, 계향심 씨 사건 때문에 연락드렸습니다 | mà anh từng bào chữa năm năm trước. |
제가 바로 다음 재판에 가야 돼서요 | Tôi phải đến phiên tòa tiếp theo rồi. Ta vừa đi vừa nói nhé? |
걸으면서 얘기할까요? | Tôi phải đến phiên tòa tiếp theo rồi. Ta vừa đi vừa nói nhé? |
(수연) 아, 네 | Vâng. |
(변호사) 계향심 씨가 다시 나타난 건가요? | Gye Hyang Sim xuất hiện trở lại rồi ư? |
그때 재판 안 받고 도망쳤었는데 | Khi đó, cô ta bỏ trốn, không dự phiên tòa mà. |
(수연) 네, 맞습니다 | Vâng, đúng rồi. |
(변호사) 근데 제가 도움이 될지 모르겠네요 | Nhưng tôi không chắc giúp gì được đâu. |
아니, 5년 전 사건이라 기억나는 게 별로 없어요 | Vụ này đã năm năm rồi nên tôi cũng không nhớ lắm. |
게다가 국선 전담 변호사들은 | Hơn nữa, các luật sư công thường phải nhận vô số vụ, |
워낙에 맡게 되는 사건이 많으니까 | Hơn nữa, các luật sư công thường phải nhận vô số vụ, |
하루하루 쳐 내듯이 사건 수행하면서 삽니다 | nên chúng tôi kiểu nhận rồi làm cho xong thôi. |
(수연) 그래서 더 아쉬운 점이 있지 않으세요? | Điều đó có làm anh thấy tiếc nuối gì không? |
좀 더 알아보고 싶으셨는데 상황이 되지 않아서 | Chẳng hạn muốn tìm hiểu thêm gì đó, nhưng hoàn cảnh |
그냥 넘기셔야 했던 부분들 같은 거요 | không cho phép nên đành bỏ qua ấy. |
(변호사) 글쎄요 | Tôi không biết nữa. |
(영우) 계향심 씨는 몸집이 작은 편이었는데 | Gye Hyang Sim có dáng người nhỏ nhắn. |
김정희 씨는 어땠습니까? | Còn Kim Jeong Hui thì sao ạ? |
(변호사) 아, 몸집이요? | Vóc dáng sao? |
씁, 제 기억에는 두 분 다 작았습니다 | Theo tôi nhớ, cả hai đều nhỏ người như nhau. |
(수연) 어, 사건 당시 | Đây là ảnh chụp bị hại Lee Sun Yeong vào thời điểm xảy ra vụ việc. |
피해자 이순영 씨의 상처를 찍은 사진들인데 기억나세요? | Đây là ảnh chụp bị hại Lee Sun Yeong vào thời điểm xảy ra vụ việc. Anh còn nhớ chứ? |
몸집이 작은 두 여자가 짧은 시간 폭행한 결과라기엔 | Hai phụ nữ tạng người nhỏ nhắn lại có thể gây thương tích nặng như vậy trong thời gian ngắn sao? |
다친 정도가 너무 심하지 않나요? | lại có thể gây thương tích nặng như vậy trong thời gian ngắn sao? |
어, 듣고 보니 그러네요 | Cô nói cũng có lý. |
하지만 아시죠? | Nhưng hai cô biết |
(변호사) 형사 재판에서 제일 힘이 세고 | chứng cứ quyền lực và khó đảo chiều nhất trong các vụ án hình sự là gì chứ? |
뒤집기 힘든 증거는 바로 | chứng cứ quyền lực và khó đảo chiều nhất trong các vụ án hình sự là gì chứ? |
(영우) 바로? | chứng cứ quyền lực và khó đảo chiều nhất trong các vụ án hình sự là gì chứ? Là gì ạ? |
의사의 진단서죠 | Là chẩn đoán của bác sĩ. |
(변호사) 근데 이게 생각을 해 보면 | Nhưng nghĩ lại thì, |
형사 재판에 제출되는 진단서 대부분은 | đa số tài liệu chẩn đoán trong các vụ án hình sự đều là suy luận lâm sàng dựa trên lời khai của bệnh nhân. |
의사가 환자의 말만 듣고 쓰게 되는 | đều là suy luận lâm sàng dựa trên lời khai của bệnh nhân. |
임상적 추정이에요 | đều là suy luận lâm sàng dựa trên lời khai của bệnh nhân. |
[한숨] | Do đó không có nhiều giấy chẩn đoán có được kết quả kiểm tra khách quan. |
그러니까 객관적 검사 결과까지 뒷받침된 경우는 많지 않죠 | Do đó không có nhiều giấy chẩn đoán có được kết quả kiểm tra khách quan. |
그러니까 의심스럽고 | Nên tất nhiên cũng có vài điểm đáng ngờ và mơ hồ, |
모호한 부분이 있는 것이 당연한 건데 | Nên tất nhiên cũng có vài điểm đáng ngờ và mơ hồ, |
씁, 여간해서는 반박하기가 어렵죠 | nhưng thường thì rất khó phản bác. |
[수연의 한숨] | |
아 | Phải rồi. |
근데 생각을 해 보니까 그 의사 | Nghĩ lại mới thấy, có vẻ vị bác sĩ đó hơi thiên vị thì phải. |
좀 편파적인 사람이었던 거 같아요 [의미심장한 음악] | Nghĩ lại mới thấy, có vẻ vị bác sĩ đó hơi thiên vị thì phải. |
(수연) 그 의사요? | Vị bác sĩ đó? |
피해자한테 진단서 발급해 준 의사요 | Là bác sĩ cấp giấy chẩn đoán thương tật cho bị hại. |
(변호사) 재판 끝나고 한참 뒤에 우연히 신문을 보는데 | Một thời gian sau phiên toà, tôi tình cờ đọc trên báo |
그 의사가 쓴 칼럼이 있었어요 | thấy một bài viết của vị bác sĩ đó. |
씁, 탈북자에 관한 거였는데 | thấy một bài viết của vị bác sĩ đó. Bài viết về người Triều Tiên đào tẩu. Nên nói sao nhỉ? |
내용이 좀 뭐라 그럴까? | Bài viết về người Triều Tiên đào tẩu. Nên nói sao nhỉ? |
탈북자에 대한 편견이 느껴진다고 그럴까? | Nội dung có vẻ mang định kiến về họ lắm. |
칼럼 제목이 뭐였는지 기억하십니까? | Anh còn nhớ tiêu đề bài báo chứ? |
잠시만요, 좀 찾아볼게요 | Chờ chút nhé, để tôi tìm lại. |
아, 여기 있다 | Đây rồi. |
(변호사) '탈북자들에게 폭행을 당한 한 한국인 여성이' | "Một phụ nữ Hàn Quốc bị người Triều Tiên đào tẩu hành hung đã tìm đến tôi". |
'필자를 찾아왔다' | "Một phụ nữ Hàn Quốc bị người Triều Tiên đào tẩu hành hung đã tìm đến tôi". Anh ta đã đề cập đến vụ án đó. |
이 사건 얘기하는 거잖아요 | Anh ta đã đề cập đến vụ án đó. |
이거 읽고 나서 기분이 좀 씁쓸했어요 | Tôi thấy hơi đắng lòng khi đọc được bài này. |
피고인들이 다 탈북자인 사건에 | Thiết nghĩ một vụ án mà bị cáo đều là người Triều Tiên đào tẩu |
하필 이런 사람이 | sao lại để một người như anh ta cấp giấy chẩn đoán thương tật chứ. |
피해자 진단서를 작성했던 건가 싶어서 | sao lại để một người như anh ta cấp giấy chẩn đoán thương tật chứ. |
[다가오는 발걸음] | |
(준호) 저, 이순영 씨 집은… | Nhà của Lee Sun Yeong… |
저, 이순영 씨 집은 2층이라고 하셨죠? | Nhà của Lee Sun Yeong ở tầng hai phải không? |
(수연) 네, 가 볼까요? | Vâng, ta lên thử nhé? |
(준호) 네 | Vâng. |
[긴장되는 효과음] - (영우) 으악! - (순영 남편) 아이씨 | Khốn khiếp. |
(순영 남편) 개같은 집구석, 씨 [긴장되는 음악] | Cái gia đình chết tiệt này. |
[영우의 겁먹은 소리] (순영) [울먹이며] 어디 가요 어, 어디 가요? | Anh đi đâu? |
(순영 남편) 놔 [순영이 애원한다] | Buông ra. |
[순영의 다급한 소리] 놔! | Bỏ ra! |
(수연) 우영우, 괜찮아? | Young Woo, không sao chứ? |
[영우의 겁먹은 소리] | |
(순영) 그 돈은 안 돼요! | Anh không được lấy số tiền đó! Con khốn. |
(순영 남편) 이씨 [수연의 놀란 소리] | Con khốn. |
[영우의 놀란 소리] [퍽 차는 소리] | |
[순영 남편의 힘주는 신음] [순영의 힘겨운 신음] | |
[순영 남편의 거친 숨소리] | Đừng có mà làm lố. |
엄살 피우지 마라, 씨 | Đừng có mà làm lố. |
(수연) 경찰에 신고해야겠어요 [문이 달칵 열린다] | Phải báo cảnh sát thôi. |
(집주인과 준호) - 못 살아, 못 살아, 내가 못 살아 - 잠깐만요 | - Không sống nổi mất. - Chờ đã. Hình như có người đang báo rồi. |
(준호) 누가 벌써 신고하고 있는 거 같은데요? | Hình như có người đang báo rồi. |
(집주인) 경찰이죠? | Cảnh sát phải không? Tôi ở số 52 đường Dongbaek. |
여기 동백길 52번지 | Cảnh sát phải không? Tôi ở số 52 đường Dongbaek. |
[순영의 힘겨운 신음] 아, 시끄러워서 못 살겠어 윗집 때문에! | Cái nhà này ồn ào quá. Tôi hết sống nổi rồi đây này! |
빨리, 빨리 경찰 좀 보내 줘요 | Mau cho người đến đây đi. |
이게 몇 번째야, 진짜? | Bao nhiêu lần rồi không biết. |
빨리! | Mau lên nhé! |
(수연) 이순영 씨 | Chị Lee Sun Yeong. |
이순영 씨 | Chị Lee Sun Yeong. |
저희는 계향심 씨 변호사들이에요 | Chúng tôi là luật sư của chị Gye Hyang Sim. |
(수연) 잠깐 드릴 말씀이 있어요 | Chúng tôi muốn nói chuyện với chị. |
[노크 소리] | |
(집주인) 하, 나 일찍 죽잖아? [수연이 순영을 부른다] | Tôi mà chết sớm thì là do… - Chị Lee Sun Yeong. - …ông chú lầu trên. |
저 윗집 아저씨 탓이야 | - Chị Lee Sun Yeong. - …ông chú lầu trên. |
허구한 날 그냥 깨고 부수고 던지니 | Hết đập đồ rồi ném đồ suốt ngày. |
아, 내가 심장이 떨려서 내 명까지 살아? 못 살아? | Tim tôi muốn rớt ra ngoài luôn thì hỏi có tổn thọ không chứ? |
저것들 그냥 내가 어떻게든 쫓아내자 싶다가도 | Nhiều khi cũng muốn đuổi họ đi lắm, |
맞고 사는 아줌마 보면 불쌍해 | nhưng lại thấy tội cô vợ bị đánh. |
아, 그렇게 그냥 하루 이틀 어? 지내다 보니까 | Tôi cứ nhịn ngày này đến ngày khác, nhưng thấm thoát đã năm năm rồi đấy. |
이 지겨운 세월 5년이 흘렀어! | Tôi cứ nhịn ngày này đến ngày khác, nhưng thấm thoát đã năm năm rồi đấy. |
윗집이 저럴 때마다 그럼 매번 경찰에 신고하신 거예요? | Lần nào họ như vậy, dì cũng báo cảnh sát sao ạ? |
했지 | Đúng rồi. |
근데 마누라 패는 놈이 내가 말린다고 듣겠어? | Cậu nghĩ cái tên đánh vợ ấy chịu nghe lời tôi can ngăn sao? |
근데 경찰이 오면 좀 잠잠해지거든 | Nhưng cảnh sát đến là anh ta trật tự ngay. Dù cũng chỉ được một lúc thôi. |
잠깐뿐이긴 해도 | Dù cũng chỉ được một lúc thôi. |
그럼 5년 전에도 | Vậy năm năm trước, chắc dì cũng từng báo cảnh sát nhỉ? |
윗집이 시끄러우면 신고를 하셨겠네요? | Vậy năm năm trước, chắc dì cũng từng báo cảnh sát nhỉ? |
그럼 | Dĩ nhiên! |
(집주인) 아, 그러다 보니까 | Rồi sau này tôi chỉ cần báo địa chỉ |
이제 우리 집 주소만 대잖아? | Rồi sau này tôi chỉ cần báo địa chỉ |
그러면 짜장면 배달 오듯이 | là đồn cảnh sát cử người đến ngay, |
파출소에서 그냥 경찰을 보내 준다고, 참 | như giao mì tương đen vậy. |
[다가오는 발걸음] | |
(준호) 이순영 씨는요? | Lee Sun Yeong sao rồi? Có gặp được không? |
만나셨어요? | Lee Sun Yeong sao rồi? Có gặp được không? |
아니요, 대답이 없으시네요 | Không, cô ấy không trả lời. |
아이고 남편한테 그렇게 맞고 사니 | Ôi trời, bị chồng đánh đến như vậy còn mặt mũi nào mà ra ngoài nữa. |
쪽팔려서 어디 나오고 싶겠어? | còn mặt mũi nào mà ra ngoài nữa. |
(집주인) 아유, 지겨워, 지겨워 | Chán hết sức. |
[수연의 한숨] [문이 달칵 열린다] | |
이순영 씨 집에서 소란이 있을 때마다 | Có vẻ chủ nhà hay báo cảnh sát mỗi khi nhà cô ấy có chuyện ầm ĩ. |
집주인분께서 신고를 하신 거 같아요 | Có vẻ chủ nhà hay báo cảnh sát mỗi khi nhà cô ấy có chuyện ầm ĩ. |
(준호) 그러면은 사건 전에도 | Vậy chắc sẽ có báo cáo khai báo trước thời điểm xảy ra vụ việc nhỉ? |
신고하신 기록이 있지 않을까요? [문이 달칵 닫힌다] | Vậy chắc sẽ có báo cáo khai báo trước thời điểm xảy ra vụ việc nhỉ? |
그러네요 | Đúng đấy. Ta phải tìm báo cáo khai báo mới được. |
신고 기록을 확보해야겠어요 | Đúng đấy. Ta phải tìm báo cáo khai báo mới được. |
[잔잔한 음악] | |
- 저, 괜찮… - (수연) 우영우 | - Cô có sao… - Young Woo. |
(영우) 응 | |
[한숨] | |
(수연) 네, 보내시고 문자 하나만 남겨 주세요 | Khi nào gửi thì nhắn cho tôi nhé. |
네 | Vâng. |
어머, 깜짝이야! 하 | Giật cả mình. |
이준호 어때요? | Cô nghĩ sao về Jun Ho? |
네? | - Sao cơ? - Về phương diện đàn ông, cô nghĩ thế nào? |
아, 우리 준호 그, 남자로서 어떠냐고요 | - Sao cơ? - Về phương diện đàn ông, cô nghĩ thế nào? |
[황당한 숨소리] | Luật sư Kwon dạo này rảnh quá nhỉ? |
권민우 변호사 요새 한가한가 봐요? | Luật sư Kwon dạo này rảnh quá nhỉ? |
(민우) 아무리 봐도 최수연 변호사 같아 | Tôi vẫn nghĩ người Jun Ho thích là Luật sư Choi. |
우리 준호가 좋아한다는 사람 | Tôi vẫn nghĩ người Jun Ho thích là Luật sư Choi. |
네? | Gì cơ? |
한바다 다니고 | Làm việc ở Hanbada, |
송무 팀 변호사에 | luật sư của Phòng Pháp lý, lại còn hay gặp thường xuyên. |
이 자주 보는 사이 | luật sư của Phòng Pháp lý, lại còn hay gặp thường xuyên. |
그럼 최수연이지 | Là cô chứ ai nữa. |
[익살스러운 음악] (민우) 왜요? | Sao thế? |
아니, 지금 우리 준호가 변호사 아니라서 싫어? | Jun Ho không phải luật sư nên cô không thích à? |
아… | |
[수연의 헛기침] | |
준호 씨가 무슨 말을 한 거예요? | Anh Jun Ho nói gì về tôi sao? |
나에 대해서? | Anh Jun Ho nói gì về tôi sao? |
권민우 변호사한테? | Với anh à? |
아니, 뭐, 쯧 | Ừ thì… |
(민우) 같이 사니까 많은 얘기를 하지, 서로 | Chúng tôi sống chung nhà nên hay nói chuyện mà. |
궁금해요? | Cô tò mò à? |
[헛웃음 치며] 아니요 | Làm gì có. |
(수연) 따라서 피해자 이순영 씨를 | Vì vậy, chúng tôi muốn mời bị hại là cô Lee Sun Yeong làm nhân chứng. |
증인으로 신청하고자 합니다 | Vì vậy, chúng tôi muốn mời bị hại là cô Lee Sun Yeong làm nhân chứng. |
(검사) 재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
5년 전 재판에서 피해자는 | Trong phiên xét xử năm năm trước, bị hại đã đối chất xong xuôi. |
이미 대질까지 마쳤습니다 | bị hại đã đối chất xong xuôi. |
또다시 피해자를 증인으로 소환하는 것은 | Bây giờ lại mời bị hại làm nhân chứng có lẽ không cần thiết và phải lẽ lắm. |
불필요하고 또 부당합니다 | Bây giờ lại mời bị hại làm nhân chứng có lẽ không cần thiết và phải lẽ lắm. |
아니, 제멋대로 도망쳤다가 나타난 피고인이 | Bị cáo tự ý bỏ trốn rồi xuất hiện trở lại |
무슨 권리로 자꾸 피해자를 오라 가라 하는 겁니까? | thì có quyền gì bắt bị hại phải đi đi về về như vậy? |
이거는 2차… | Đây là phiên tòa… |
공정한 재판을 받을 권리는 국민의 기본권입니다 | Được xét xử công bằng là quyền cơ bản của công dân. |
도망쳤다가 나타난 피고인은 대한민국 국민이 아닙니까? | Bị cáo bỏ trốn rồi quay lại thì không phải công dân Hàn Quốc sao? |
- 피해자… - (재판장) 어, 잠깐만 | - Bị hại… - Chờ đã. |
저, 변호인은 본관이 어디입니까? | Nguyên quán của luật sư biện hộ ở đâu vậy? |
- 네? - (재판장) 본관이요 | - Sao ạ? - Nguyên quán ấy. Nguồn gốc họ của cô. |
그, 변호인 성씨 말입니다 | - Sao ạ? - Nguyên quán ấy. Nguồn gốc họ của cô. |
아, 단양 우씨입니다 | À, tôi người họ Woo gốc Danyang ạ. |
단양이면 충청북도네 | Danyang ở tỉnh Chungcheong Bắc đúng chứ? |
근데 뭐가 그리 급해서 | Nhưng sao cô lại vội vàng ngắt lời người khác thế kia? |
남의 말을 이렇게 뚝뚝 잘라 먹습니까? | Nhưng sao cô lại vội vàng ngắt lời người khác thế kia? |
(재판장) 충청도 사람 같지 않게 | Không giống người Chungcheong chút nào. |
네? | - Sao ạ? - Ngắt lời người khác là không nên. |
남의 말 자르는 거 보기 안 좋습니다 | - Sao ạ? - Ngắt lời người khác là không nên. Đừng vậy nữa nhé. |
하지 마세요 | Đừng vậy nữa nhé. |
(재판장) 내가 재판장으로 있는 이 법정에선 | Trong phòng xử án nơi tôi làm chủ tọa, |
남의 말 끊기 금지입니다 | cấm không được ngắt lời người khác. |
아, 네 | À, vâng. |
(검사) 저, 외람된 말씀인데 | Tôi xin mạn phép hỏi, |
재판장님 혹시 풍산 류씨 아니십니까? | có phải Thẩm phán là người họ Ryu gốc Pungsan không ạ? |
그걸 검사가 어떻게 압니까? | Sao công tố viên biết? |
풍산 류씨 하면은 또 | Họ Ryu gốc Pungsan chẳng phải là dòng dõi |
안동 하회 마을에 자리 잡고 있는 | có lịch sử lâu đời và nổi tiếng ở làng Hahoe, Andong sao? |
유서 깊은 성씨지 않습니까 | có lịch sử lâu đời và nổi tiếng ở làng Hahoe, Andong sao? |
(검사) 재판장님께서 풍기는 느낌이 딱 그랬습니다 | Thẩm phán toát lên khí chất như vậy đấy. |
[웃음] | Thẩm phán toát lên khí chất như vậy đấy. |
그래요? | Vậy sao? |
제가 안동 김씨인데 | Tôi là người họ Kim gốc Andong. |
어, 풍산은 안동시에 속한 지역이니까 | Pungsan cũng thuộc thành phố Andong, nên nhìn rộng ra thì |
(검사) 넓게 보면은 재판장님하고 저는 | Pungsan cũng thuộc thành phố Andong, nên nhìn rộng ra thì Thẩm phán và tôi có thể gọi là đồng hương đấy ạ. |
동향이라고 할 수 있겠습니다 | Thẩm phán và tôi có thể gọi là đồng hương đấy ạ. |
[웃음] | À, cũng phải nhỉ. |
어, 정말 뭐, 그러네요 | À, cũng phải nhỉ. |
(검사) 예 [재판장과 검사의 웃음] | Vâng. Rất vui được biết anh. |
(재판장) 반갑습니다 | Rất vui được biết anh. |
[재판장의 웃음] (검사) 아, 예, 반갑습니다, 예 | Vâng, tôi cũng vậy. |
(수연) 재판장님 | Thưa Thẩm phán, về việc mời bị hại Lee Sun Yeong làm nhân chứng… |
피해자 이순영 씨를 증인으로 부르는 것은… | Thưa Thẩm phán, về việc mời bị hại Lee Sun Yeong làm nhân chứng… |
변호인은 본관이 어디입니까? | Còn cô gốc ở đâu thế? |
(영우) 어? 재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
방금 재판장님이 남의 말을 잘랐습니다 | Thẩm phán vừa ngắt lời người khác đấy ạ. |
뭐요? [익살스러운 음악] | Sao cơ? |
아… | |
재판장님이 재판장으로 있는 법정에서는 | Trong phòng xử án nơi ngài làm chủ tọa, cấm không được ngắt lời người khác. |
남의 말 끊기 금지입니다 | Trong phòng xử án nơi ngài làm chủ tọa, cấm không được ngắt lời người khác. |
(영우) 규칙 위반입니다 | Như vậy là vi phạm quy tắc. |
[한숨] | |
지금부터 이 재판이 끝날 때까지 | Từ giờ cho đến khi phiên tòa kết thúc, |
변호인들은 할 말 있으면 손 들고 말하세요 | luật sư muốn phát biểu thì phải giơ tay nhé. |
(재판장) 내 허락 없인 입 열지 못합니다 | Không được nói khi tôi chưa cho phép. |
[버튼 조작음] 뭡니까? | Luật sư muốn nói gì? |
재판장님, 저는 | Thưa Thẩm phán, tôi… |
원주 최씨입니다 | là người họ Choi gốc Wonju. |
[흥미로운 음악] | |
재판장님과 같은 층 판사실 쓰시는 최보연 판사님도 | Thẩm phán Choi Bo Yeon có văn phòng ở cùng tầng với Thẩm phán cũng là họ Choi gốc Wonju đấy ạ. |
원주 최씨입니다 | cũng là họ Choi gốc Wonju đấy ạ. |
제 | Ông ấy… |
아버지시거든요 | là bố của tôi. |
어라? | Gì cơ? |
최보연 부장 판사 딸이에요? | Cô là con gái Chánh án Choi Bo Yeon ư? |
- 네 - (재판장) 아이고 | - Vâng. - Ôi trời. Chánh án Choi là hậu bối tôi rất quý đấy. |
그, 최보연 부장 판사 거, 내가 참 아끼는 후배예요 | Chánh án Choi là hậu bối tôi rất quý đấy. |
[흥미로운 음악] [재판장의 웃음] | |
(재판장) 우리 그 종종 밥도 같이 먹어 | Thỉnh thoảng cùng đi ăn nhé. |
아들이 내 의사란 얘기는 얼핏 들었는데 | Tôi nghe nói con trai cậu ấy là bác sĩ. |
딸은 또 변호사구나? | Còn cô con gái là luật sư à? |
[웃음] | |
이거, 이거, 자식 농사 그것참 이쁘게 지었네 | Cậu ấy nuôi con khéo quá nhỉ. |
아이고, 부럽다 | Ghen tỵ thật. |
감사합니다 | Cảm ơn ngài. |
아버지께 재판장님 안부 전하겠습니다 | Tôi sẽ gửi lời của Thẩm phán đến bố ạ. |
어, 그래요, 그래요, 그래요 | Ừ, được rồi. |
[재판장의 웃음] | Ừ, được rồi. |
(재판장) 아, 참 나 | Ái chà chà. |
아, 우리 무슨 얘기 했지? | Ta nói đến đâu rồi nhỉ? |
피해자 증인 소환에 대해 이야기하고 있었습니다 | Đang nói đến việc mời bị hại lên làm chứng ạ. |
어, 그래그래 | Đúng rồi. Cứ làm vậy đi nhé. |
그거 뭐, 부릅시다 | Đúng rồi. Cứ làm vậy đi nhé. |
예? [익살스러운 음악] | Sao ạ? |
뭐, 이왕 재판하는 거 제대로 해야죠 | Đã mở phiên xét xử thì phải làm đến nơi đến chốn chứ. |
왜, 뭐, 문제 있습니까? | Sao vậy? Có vấn đề gì à? |
아… | À… |
아, 예, 아, 아닙니다, 예 | Không ạ. |
아, 맞구먼, 뭐가 아니래? | Đúng rồi mà chối gì không biết. |
저 둘 잘 어울리죠? | Hai người họ xứng đôi nhỉ? |
(민우) 아주 그냥 선남선녀네 | Đúng là nam thanh nữ tú. |
우리 준호가 최수연 변호사 좋아하는 거 같지 않아요? | Hình như Jun Ho thích Choi Su Yeon thì phải nhỉ? |
[웃으며] 아, 커피를 많이 안 드시는구나 [준호의 웃음] | À, chắc anh không uống cà phê nhiều nhỉ. Thật ra, tôi thích uống… |
[잔잔한 음악] 아, 사실 저도 커피… | Thật ra, tôi thích uống… |
(민우) 우 변은 그런 거 잘 모르나? [수연과 준호가 화기애애하다] | Cô không rõ mấy chuyện này đâu nhỉ? |
쯧, 하, 내 짝은 어디 있을까? | Còn một nửa của tôi trốn ở đâu nhỉ? |
[버튼 조작음] (재판장) 다음 증인은 피해자 이순영 씨입니다 | Nhân chứng tiếp theo là bị hại Lee Sun Yeong. |
증인, 앞으로 나오세요 | Nhân chứng, mời lên phía trước. |
[의미심장한 음악] | |
[버튼 조작음] | |
'선서' | "Tuyên thệ. |
'양심에 따라 숨김과 보탬이 없이' | Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật, không giấu giếm, không thêm thắt, |
(순영) '사실 그대로 말하고' | Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật, không giấu giếm, không thêm thắt, |
'만일 거짓말이 있으면' | nói đúng lương tâm của mình. Nếu tôi nói dối, |
'위증의 벌을 받기로 맹세합니다' | tôi sẽ chịu mọi hình phạt vì ngụy tạo bằng chứng". |
[버튼 조작음] | Luật sư biện hộ, xin mời chất vấn nhân chứng. |
(재판장) 변호인 증인 신문 하세요 | Luật sư biện hộ, xin mời chất vấn nhân chứng. |
(명석) 저기, 잠깐만 | Khoan đã. |
최수연 변호사가 나가세요 | Luật sư Choi, cô lên đi. |
(영우) 네? | Sao ạ? |
배심원들이 피해자를 동정하고 있어서 | Bồi thẩm đoàn rất đồng cảm với nạn nhân, chúng ta không thể cứng nhắc được. |
딱딱하게 하면 안 될 거 같아 | Bồi thẩm đoàn rất đồng cảm với nạn nhân, chúng ta không thể cứng nhắc được. |
(명석) 최수연 변호사가 나가서 부드럽게 하세요 | Cô ra đó dẫn dắt nhẹ nhàng thôi. |
아, 네 | Vâng. |
[수연의 손을 탁 잡는다] | |
[살짝 웃는다] | |
이순영 씨, 안녕하세요 | Chào chị Lee Sun Yeong. |
네 | Vâng. |
5년 전 사건을 떠올리는 것만으로도 | Chắc hẳn chị sẽ không thấy thoải mái khi nhớ lại chuyện năm năm trước, |
힘드셨을 텐데 | Chắc hẳn chị sẽ không thấy thoải mái khi nhớ lại chuyện năm năm trước, |
이렇게 증인으로 나와 주셔서 감사합니다 | nhưng cảm ơn chị đã ra làm chứng. |
멍과 상처 자국이 많으시네요 | Trên người chị nhiều vết thương và bầm tím quá. |
(수연) 어쩌다 다치신 거예요? | Chị bị thương thế nào vậy? |
[버튼 조작음] (검사) 이의 있습니다 | Tôi phản đối. |
본 사건과 무관합니다 | Điều đó không liên quan tới vụ án. |
그, 언제까지 인사만 하실 겁니까? | Cô định chào hỏi đến khi nào nữa? |
(수연) 재판장님 조금만 더 질문하게 해 주십시오 | Thẩm phán, xin phép ngài cho tôi hỏi cô ấy thêm chút nữa. |
사건과 관련이 있습니다 | Thẩm phán, xin phép ngài cho tôi hỏi cô ấy thêm chút nữa. Có liên quan tới vụ án ạ. |
[버튼 조작음] 뭐, 사건하고 관련 있다니 계속 들어 보겠습니다 | Vì luật sư nói có liên quan tới vụ án nên chúng ta sẽ nghe tiếp. |
어, 기각합니다 | Vì luật sư nói có liên quan tới vụ án nên chúng ta sẽ nghe tiếp. Bác bỏ phản đối. |
(수연) 어쩌다 다치셨는지 말씀해 주시겠어요? | Chị có thể cho tôi biết chị bị thương thế nào không? |
아, 네, 뭐… | À… Vâng, thì… |
혹시 | Có phải… |
남편분이 때리셨나요? | chồng chị đã đánh chị không? |
(검사) 이의 있습니다 | Tôi phản đối! |
사건과 무관합니다! [어두운 음악] | Không liên quan tới vụ án! |
(수연) 사건 이틀 전인 2017년 11월 6일 | Hồ sơ cảnh sát có ghi rằng vào ngày 6 tháng 11 năm 2017, |
이순영 씨의 남편이 이순영 씨를 폭행해 | tức hai ngày trước vụ án, chồng cô ấy |
경찰이 출동했던 기록이 있습니다 | đã đánh cô ấy và cảnh sát đã đến nhà. |
이순영 씨가 입은 상해가 | Việc làm rõ vết thương của cô ấy hoàn toàn do bị cáo gây ra |
전부 피고인의 폭행에 의한 것인지 | Việc làm rõ vết thương của cô ấy hoàn toàn do bị cáo gây ra |
아니면 남편의 폭행에 의한 것인지 구분하는 것은 중요합니다 | hay do chồng cô ấy gây ra rất quan trọng. Xin ngài cho chúng tôi làm sáng tỏ sự thật. |
사실 관계를 확인하게 해 주십시오 | Xin ngài cho chúng tôi làm sáng tỏ sự thật. |
(재판장) 변호인 뜻은 잘 알겠습니다 | Tôi hiểu lời cô nói, luật sư. |
어, 그러면 | Vậy cô hãy hỏi tình hình lúc xảy ra vụ án thôi. |
그 사건 당시 상황에 대해서만 질문을 하세요 | Vậy cô hãy hỏi tình hình lúc xảy ra vụ án thôi. |
어? 뭐, 지금 현재 상처에 대한 질문은 | Đừng hỏi về thương tích nữa. |
더 이상 하지 마시고요 | Đừng hỏi về thương tích nữa. |
(수연) 네 | Vâng. |
그럼 다시 묻겠습니다 | Tôi sẽ hỏi lại chị. |
증인 | Nhân chứng, chị có nhớ việc cảnh sát đã được gọi đến nhà chị |
지난 2017년 11월 6일 | Nhân chứng, chị có nhớ việc cảnh sát đã được gọi đến nhà chị |
경찰이 증인의 집으로 출동했던 거 기억하십니까? | vào ngày 6 tháng 11 năm 2017 không? |
2017년도라면 | Nếu là năm 2017… |
벌써 5년 전이잖아요 | thì là năm năm trước rồi. |
기억이 나지 않습니다 | Tôi không nhớ. |
[황당한 숨소리] (수연) 그날 | Hôm đó, chồng chị đã đánh chị |
남편이 이순영 씨를 때려 | Hôm đó, chồng chị đã đánh chị |
아래층에 사는 집주인이 경찰에 신고했습니다 | khiến chủ nhà ở tầng dưới phải gọi cảnh sát. |
여기 신고 기록이 있는데 기억이 나지 않으세요? | Tôi có hồ sơ cảnh sát ở đây. Chị không nhớ sao? |
기억이 나지 않습니다 | Tôi không nhớ. |
[쾅] | Nói dối! |
(향심) 순 거짓말 [향심의 분한 숨소리] | Nói dối! |
남편한테 맞고 사니까 골이 나빠진 거디? | Cô bị chồng đánh nhiều quá nên đần rồi à? |
뭐 하시는 겁니까? 조용히 하세요 | Cô đang làm gì thế? Yên lặng đi! |
(재판장) 피고인, 뭐라고요? | Bị cáo, cô vừa nói gì? |
(향심) 쟤 우리한테 별로 안 맞았시요 | Cô ta bị chúng tôi đánh không nhiều đâu. |
더 패 주고 싶어도 | Chúng tôi có muốn đánh hơn cũng không có thời gian vì cảnh sát đến. |
경찰이 들이닥쳐서 시간도 없었습니다 | Chúng tôi có muốn đánh hơn cũng không có thời gian vì cảnh sát đến. |
그런데 저, 저 | Nhưng ngài nhìn lòng dạ hiểm ác của cô ta xem. |
속셈 저 시커먼 것 좀 보라요, 어? | Nhưng ngài nhìn lòng dạ hiểm ác của cô ta xem. |
보통 때 지 남편한테 맞은 것까지 싹 다 긁어모아서 | Bao nhiêu thương tích trên người cô ta do chồng đánh, |
나한테 전부 다 뒤집어씌우고 있지 않습니까 | cô ta đổ hết cho tôi kìa! |
[테이블을 쾅 치며] 전부 다 거짓말입니다! | Tất cả đều là nói dối! |
(검사) 재판장님 피고인은 피해자를 모욕하고 | Thưa Thẩm phán. Bị cáo đang sỉ nhục nạn nhân, |
법정을 우롱하며 | xúc phạm tòa án và không hề hối lỗi về hành vi sai trái của mình! |
자신의 잘못을 전혀 반성하고 있지 않습니다! | xúc phạm tòa án và không hề hối lỗi về hành vi sai trái của mình! |
[성난 숨소리] [테이블을 쾅 친다] | |
(재판장) 네, 그래 보입니다 | Vâng. Tôi thấy rồi. |
정말 그러네요 | Đúng là như vậy. |
[버튼 조작음] | Thưa Thẩm phán… |
(명석) 재판… | Thưa Thẩm phán… |
[작은 목소리로] 손을 먼저 들어야 합니다 | Anh phải giơ tay lên trước. |
뭐? | Hả? |
이 재판에서 변호인들은 | Ở phiên tòa này, luật sư phải giơ tay xin phép |
할 말이 있으면 손을 먼저 들고 말해야 합니다 | Ở phiên tòa này, luật sư phải giơ tay xin phép nếu có điều muốn nói. |
재판장님 허락 없이 먼저 말할 수 없습니다 | Chúng ta không được nói khi Thẩm phán chưa cho phép. |
그, 왜, 왜요? | Tại sao? |
아마도 재판장님이 풍산 류씨여서 그런 것 같습니다 | Chắc là vì Thẩm phán là người họ Ryu ở Pungsan. |
[버튼 조작음] | Chắc là vì Thẩm phán là người họ Ryu ở Pungsan. |
뭡니까? | Sao thế? |
(명석) 아, 예 재판장님, 죄송합니다 | Vâng. Thẩm phán, chúng tôi xin lỗi. |
어, 피고인이 | Thẩm phán, chúng tôi xin lỗi. Bị cáo không quen ra tòa nên hơi bị kích động |
재판에 익숙하지 않아 흥분한 나머지 | Bị cáo không quen ra tòa nên hơi bị kích động |
진심과는 다른 실언을 했습니다 | và có lời nói mất kiểm soát. |
저, 피고인이 진정할 수 있도록 | Ngài có thể cho chúng tôi nghỉ một lát để cô ấy bình tĩnh lại không? |
잠시만 휴정해도 되겠습니까? | Ngài có thể cho chúng tôi nghỉ một lát để cô ấy bình tĩnh lại không? |
검사, 증인 신문 할 거 있습니까? | Công tố, anh có điều gì cần hỏi nhân chứng không? |
아… | Tôi… |
예, 어, 없습니다 | Không ạ. Tôi không hỏi gì ạ. |
[한숨] | Nhân chứng, cô có thể về nhà. |
증인은 그, 집에 가셔도 좋습니다 | Nhân chứng, cô có thể về nhà. |
다신 이 법정에서 | Tôi sẽ không cho bị cáo và bị hại gặp nhau tại tòa án này nữa. |
피해자와 피고인을 만나게 하지 않겠습니다 | Tôi sẽ không cho bị cáo và bị hại gặp nhau tại tòa án này nữa. |
[어두운 음악] | |
(재판장) 10분간 휴정합니다 | Chúng ta nghỉ mười phút. |
(경위1) 모두 일어나 주십시오 | Mời tất cả đứng dậy. |
(재판장) 피고인 | Bị cáo. |
그, 그, 그, 정신 차려요! | Cô tỉnh táo lại đi! |
쯧 | |
[향심의 분한 숨소리] | |
(명석) 저희를 방해하시면 안 됩니다 | Cô đừng cản trở chúng tôi thế. Cản trở? |
(향심) 방해라니요? | Cản trở? |
뻔한 말을 빙빙 돌려 하니까 내가 콱 집어 준 건데 | Cô ta nói dối trắng trợn nên tôi mới chỉ thẳng ra thôi. |
콱 집어 주셨다가 이 꼴 나지 않았습니까 | Vì cô làm thế nên mới thành ra thế này đấy. |
(명석) 재판에는 순서가 있고 형식이 있습니다 | Mọi phiên tòa đều có trình tự và cách thức. |
시장통 싸움이 아니라고요 | Có phải hàng chợ cãi nhau đâu. |
저희가 저희 전략대로 갈 수 있게 도와주십시오 | Mong cô hợp tác để chúng tôi làm đúng theo chiến lược của mình. |
시장통 싸움? | Hàng chợ cãi nhau? |
변호사가 하면 전략이고 내가 하면 시장통 싸움이야요? | Luật sư cãi thì được gọi là chiến lược, còn tôi thì bị xem là mấy bà hàng chợ? |
(향심) 지금 나 무시합니까? | Anh đang coi thường tôi đấy à? |
(수연) 변호사님 말씀은 그게 아니라… | - Anh ấy không có ý đấy đâu. - Thế thì là ý gì? |
(향심) 아니긴 뭐가 아니니? | - Anh ấy không có ý đấy đâu. - Thế thì là ý gì? |
동생도 변호사라고 끼리끼리 편드는 거가, 뭐이가? | Cô em cũng là luật sư nên bênh anh ta à? |
내가 가만히 보고 있자니까 | Tôi không thể chịu nổi khi bị bắt ngồi yên nên mới làm vậy! |
[테이블을 탁탁 치며] 답답해서 그랬어요, 답답해서! | Tôi không thể chịu nổi khi bị bắt ngồi yên nên mới làm vậy! |
(영우) 워워 | Nào, nào. |
[발랄한 음악] 워워 | Nào, nào. Phiên tòa này không phải nơi để chị giải tỏa, |
이 재판은 계향심 씨의 속풀이를 위한 것이 아니라 | Phiên tòa này không phải nơi để chị giải tỏa, |
감형을 받기 위한 것입니다 | mà là để chị được giảm án. |
보육원에서 기다리는 딸을 생각하십시오 | Hãy nghĩ đến con gái đang ở cô nhi viện. |
계하윤 양을 하루라도 더 빨리 만나려면 | Nếu muốn sớm được gặp Ha Yun, |
저희 말을 들으셔야 합니다 | chị phải nghe theo chúng tôi. |
워워, 워워 | Nào, nào. Nào, nào. |
워 | Nào, nào. |
(명석) 자, 워, 워워… | Nào, nào. Cô làm tốt lắm. |
어, 잘했어요, 그만, 그만 | Nào, nào. Cô làm tốt lắm. Thôi, dừng được rồi. |
어, 다음은 그 의사지? | Tiếp theo là bác sĩ nhỉ? |
(수연) 네 | Vâng. |
남편의 폭행으로 인한 상처일 수도 있다고 | Nếu anh ta chịu thừa nhận rằng vết thương của cô ấy có thể do chồng đánh thì tốt. |
순순히 수긍하면 다행인데 | có thể do chồng đánh thì tốt. Nhưng nếu anh ta nói khác đi, chúng ta phải mạnh tay hơn. |
어, 만약 이상하게 굴면 우리도 세게 나가야 돼 | Nhưng nếu anh ta nói khác đi, chúng ta phải mạnh tay hơn. |
(명석) 증인한테 | Chúng ta nên nhấn mạnh vào định kiến của anh ta về người Triều Tiên đào tẩu |
탈북자에 대한 편견이 있다는 걸 강조해서 | Chúng ta nên nhấn mạnh vào định kiến của anh ta về người Triều Tiên đào tẩu |
신빙성을 떨어트려야 된다고 | để làm giảm độ xác thực. |
어, 이번에는 | Lần này… |
[흥미로운 음악] | |
우영우 변호사가 하자 | Luật sư Woo ra tay đi. |
저는 | Bởi vì tôi… |
딱딱하니까요? | cứng nhắc sao? |
응, 보여 줘 | Đúng. Hãy cho họ thấy. |
네 | Vâng. |
(검사) 5년 전에 증인이 | Đây là giấy chẩn đoán thương tật |
이순영 씨를 직접 진찰하고 난 뒤에 | Đây là giấy chẩn đoán thương tật do anh viết khi trực tiếp chẩn đoán cho cô Lee Sun Yeong năm năm trước. |
작성하신 상해 진단서입니다 | do anh viết khi trực tiếp chẩn đoán cho cô Lee Sun Yeong năm năm trước. |
요 밑줄 친 부분을 읽어 주시겠습니까? | Anh có thể đọc phần gạch chân không? |
(병길) 쩝, 예 | Vâng. |
어, '진단일로부터' | "Bong gân và căng cơ vùng cổ, |
'14일간의 치료를 요하는 경추의 염좌 및 긴장' | cần trị liệu trong 14 ngày kể từ ngày chẩn đoán. |
'무차별 폭행으로 인해 전신에 나타난 타박상과 열상' | Toàn thân bị bầm tím và sứt sát do hành hung bừa bãi. |
'머리채를 잡고 심하게 흔들어 생긴' | Chân tóc và da đầu bị tổn thương do bị túm tóc và lắc đầu mạnh". |
'모근 및 두피 손상' | Chân tóc và da đầu bị tổn thương do bị túm tóc và lắc đầu mạnh". |
증인은 이런 증상들의 원인이 뭐라고 판단을 하십니까? | Anh nghĩ những triệu chứng này là do đâu? |
예 | Vâng. |
(병길) 저기 앉아 있는 피고인과 | Tôi cho rằng đó là do bị hành hung bởi bị cáo ngồi đằng kia và đồng phạm. |
그 공범의 폭행 때문이라고 판단합니다 | Tôi cho rằng đó là do bị hành hung bởi bị cáo ngồi đằng kia và đồng phạm. |
(검사) 이상입니다 | Tôi xin hết. |
(재판장) 변호인 반대 신문 하세요 | Mời luật sư phản bác. |
(영우) 사건 이틀 전인 2017년 11월 6일 | Vào ngày 6 tháng 11 năm 2017, hai ngày trước khi xảy ra vụ án, |
이순영 씨의 남편이 이순영 씨를 폭행해 | chồng của cô Lee Sun Yeong đã đánh cô ấy khiến cảnh sát phải đến nhà. |
경찰이 출동했던 기록이 있습니다 | chồng của cô Lee Sun Yeong đã đánh cô ấy khiến cảnh sát phải đến nhà. |
진단을 내릴 당시 증인은 이 사실을 알고 있었습니까? | Anh có biết chuyện này khi chẩn đoán không? |
아니요, 몰랐습니다 | Không, tôi không biết. |
그럼 이 사실을 알게 된 지금 증인은 | Vậy bây giờ anh đã biết. Anh có nghĩ những vết thương |
(영우) 이순영 씨가 입은 상해가 | Vậy bây giờ anh đã biết. Anh có nghĩ những vết thương |
피고인 때문이 아닌 | của cô Lee Sun Yeong có thể do chồng đánh chứ không phải bị cáo không? |
남편의 폭행 때문일 수도 있다고 생각합니까? | của cô Lee Sun Yeong có thể do chồng đánh chứ không phải bị cáo không? |
[숨을 씁 들이켠다] | Không. |
아니요 | Không. |
저는 여전히 [어두운 음악] | Tôi vẫn nghĩ là do bị cáo. |
피고인 때문이라고 생각합니다 | Tôi vẫn nghĩ là do bị cáo. |
(영우) 왜죠? | Tại sao? |
상처에 때린 사람 이름이 남는 것도 아니지 않습니까 | Trên vết thương của nạn nhân đâu có ghi tên người đã đánh. |
상처를 보면 알 수 있습니다 | Nhìn vết thương là tôi biết. |
저는 의사니까요 | Vì tôi là bác sĩ mà. |
어떻게 알 수 있는지 | Anh có thể giải thích làm thế nào anh biết theo căn cứ y học không? |
의학적 사실에 근거해 설명해 주시겠습니까? | Anh có thể giải thích làm thế nào anh biết theo căn cứ y học không? |
뭐, 이미 의사로서 의사의 소견을 말했는데 | Tôi đã nêu ý kiến của mình với tư cách bác sĩ rồi. |
(병길) 뭐, 또 의학적 사실을 | Bây giờ cô đòi tôi nói dựa theo căn cứ y học, |
[헛웃음 치며] 근거하라고 그러시면은 | Bây giờ cô đòi tôi nói dựa theo căn cứ y học, |
뭐, 제가 뭘 더 어떻게 해야 될까요? | tôi phải làm gì hơn nữa? |
(영우) 음 [사람들이 웅성거린다] | |
몰아붙여요 | - Dồn anh ta đi. - Vâng. |
[흥미로운 음악] (영우) 응 | - Dồn anh ta đi. - Vâng. |
2018년 초! | Đầu năm 2018, |
증인이 신문에 쓴 칼럼입니다 | anh đã viết mẩu tin này cho một tờ báo. Anh có thể đọc tiêu đề không? |
제목을 읽어 주시겠습니까? | anh đã viết mẩu tin này cho một tờ báo. Anh có thể đọc tiêu đề không? |
[버튼 조작음] (검사) 이의 있습니다 | Tôi phản đối. |
사건과 무관합니다 | Điều này không liên quan tới vụ án. |
[버튼 조작음] 말하세요 | - Cô nói đi. - Câu đầu tiên trong bài này là: |
이 칼럼의 첫 문장은 | - Cô nói đi. - Câu đầu tiên trong bài này là: |
(영우) '탈북자들에게 폭행을 당한 한 한국인 여성이' | "Một phụ nữ Hàn Quốc bị người Triều Tiên đào tẩu hành hung đã tìm đến tôi". |
'필자를 찾아왔다'입니다 | "Một phụ nữ Hàn Quốc bị người Triều Tiên đào tẩu hành hung đã tìm đến tôi". |
증인이 본 사건을 직접 언급하고 있는 만큼 | Vì nhân chứng đã đề cập tới vụ án nên bài báo này có liên quan. |
이 칼럼은 사건과 무관하지 않습니다 | Vì nhân chứng đã đề cập tới vụ án nên bài báo này có liên quan. |
이의 기각합니다 | Bác bỏ phản đối. |
(재판장) 변호인, 계속하세요 | Luật sư, mời cô tiếp tục. |
증인, 칼럼의 제목을 읽어 주십시오 | Nhân chứng, mời anh đọc tiêu đề bài báo. |
[언짢은 숨소리] | |
그, 재판장님 | Thẩm phán. |
(병길) 이 이야기는 안 하면 안 되겠습니까? | Có thể không đề cập đến chuyện này không? |
증언을 거부하시는 겁니까? | Anh từ chối làm chứng sao? |
사유는요? | Lý do là gì? |
이거 쓰고 나서 제가 욕을 많이 먹었습니다 | Tôi đã bị chửi rất nhiều sau khi viết bài báo này. |
뭐, 악플도 많이 달렸고 | Tôi đã nhận rất nhiều bình luận ác ý, điện thoại phàn nàn |
항의 전화에 협박 편지까지 받았습니다 | Tôi đã nhận rất nhiều bình luận ác ý, điện thoại phàn nàn và cả thư đe dọa nữa. |
[숨을 씁 들이켠다] | Rất tiếc là lời anh vừa nói không đủ để làm lý do từ chối làm chứng. |
안타깝지만 그 말씀하신 부분은 | Rất tiếc là lời anh vừa nói không đủ để làm lý do từ chối làm chứng. |
증언 거부 사유에 해당하지 않습니다 | Rất tiếc là lời anh vừa nói không đủ để làm lý do từ chối làm chứng. |
(재판장) 칼럼 제목을 읽어 주세요 | Mời anh đọc tiêu đề bài báo. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
(병길) '범죄 집단이 되어 가는 탈북자들' | "Những người Triều Tiên đào tẩu đang trở thành một nhóm tội phạm". |
[사람들이 웅성거린다] [흥미로운 음악] | |
(영우) 증인은 '한국 사회에서 탈북자는' | Nhân chứng đã viết rằng: "Những người Triều Tiên đào tẩu |
'이미 커다란 사회적 문제'라면서 | vốn đã là vấn nạn xã hội lớn tại Hàn Quốc, |
'정부가 탈북자들에게 정착 지원금을 주는 것은' | việc chính phủ trợ cấp định cư cho những người Triều Tiên đào tẩu |
'범죄자들에게 범죄 격려금을 주는 것과 같다' | không khác nào cho tội phạm tiền để khuyến khích phạm tội". |
고 주장했습니다 | không khác nào cho tội phạm tiền để khuyến khích phạm tội". |
맞습니까? | Có đúng vậy không? |
아니, 그게… | Cái đấy… |
(병길) [헛웃음 치며] 아니 | Thì là, |
[병길이 코를 훌쩍인다] | Thì là, |
내가 뭐, 편견을 갖고 있어서 그러는 게 아니라 [흥미로운 음악] | tôi viết như vậy không phải vì định kiến. Thống kê đã nói lên tất cả rồi. |
통계가 말해 주잖아요 | tôi viết như vậy không phải vì định kiến. Thống kê đã nói lên tất cả rồi. |
탈북자들의 강력 범죄율이 얼마나 되는지 아세요? | Cô biết tỷ lệ người Triều Tiên đào tẩu gây trọng án không? |
무려 10%입니다 | Tận mười phần trăm. |
한국인의 평균 범죄율보다 두 배 이상 수치가 높아요 | Cao gấp hai lần so với tỷ lệ phạm tội trung bình của người Hàn Quốc. |
재범 비율 역시 | Và tỷ lệ tái phạm cao trên năm lần so với tỷ lệ tái phạm của dân ta. |
우리나라의 전체 재범률보다 다섯 배 이상 높게 나와요 | Và tỷ lệ tái phạm cao trên năm lần so với tỷ lệ tái phạm của dân ta. |
이런데도 탈북자들이 범죄 집단이 아니란 말입니까? | Như vậy mà cô vẫn nghĩ họ không phải nhóm tội phạm hay sao? |
(영우) 그렇다면 피해자의 상처만 보고도 | Vậy lời anh nói rằng chỉ cần nhìn vết thương là biết ai đánh không liên quan gì tới |
누가 때린 것인지 알 수 있다는 증인의 소견은 | không liên quan gì tới suy nghĩ bình thường của anh về người Triều Tiên đào tẩu sao? |
탈북민에 대한 증인의 평소 생각과 무관합니까? | suy nghĩ bình thường của anh về người Triều Tiên đào tẩu sao? |
[답답한 숨소리] | |
예? | Gì cơ? |
증인은 피해자의 남편보다는 | Có phải anh muốn nói tội của bị cáo lớn hơn tội của chồng nạn nhân không? |
(영우) 피고인의 죄가 더 크다고 말하고 싶은 것 아닙니까? | tội của bị cáo lớn hơn tội của chồng nạn nhân không? |
남편은 한국인이지만 피고인은 탈북민이니까 | Vì chồng cô ấy là người Hàn, còn bị cáo là người Triều Tiên đào tẩu? |
[버튼 조작음] (검사) 이의 있습니다 유도 신문입니다 | còn bị cáo là người Triều Tiên đào tẩu? Tôi phản đối. Câu hỏi dẫn dắt. |
[버튼 조작음] | |
인정합니다 | Tôi đồng ý. |
[코를 훌쩍인다] | |
(병길) 아니, 근데 솔직히 | Mà tôi hỏi thật, |
멀쩡한 한국 남자 하나 폭력 남편 만들면서까지 | có đúng không khi biến một người đàn ông Hàn Quốc bình thường |
저 탈북자들 좋은 일 시키는 게, 이게 | thành người chồng bạo lực để xử tốt cho người Triều Tiên đào tẩu? |
이게 맞는 일입니까? [흥미진진한 음악] | thành người chồng bạo lực để xử tốt cho người Triều Tiên đào tẩu? |
네? | Sao cơ? |
(병길) 사실 이 재판도 다 국민들 세금으로 하는 거잖아요 | Phiên tòa này mở ra bằng tiền thuế của dân ta. |
그러면 한국인을 보호하는 재판을 해야죠 | Thế nên phải bảo vệ người Hàn Quốc chứ không phải kẻ đào tẩu kia! |
저 탈북자가 아니라 | Thế nên phải bảo vệ người Hàn Quốc chứ không phải kẻ đào tẩu kia! |
[향심의 성난 숨소리] [명석이 말린다] | |
참으세요 | Bình tĩnh đi. Bồi thẩm đoàn đang nghiêng về ta. |
배심원들은 우리 편이에요 | Bình tĩnh đi. Bồi thẩm đoàn đang nghiêng về ta. |
[흥미진진한 음악] [사람들이 웅성거린다] | |
(재판장) 음, 증인의 생각은 | Tôi tôn trọng ý kiến cá nhân của anh, |
한 개인의 의견으로선 존중하지만 | Tôi tôn trọng ý kiến cá nhân của anh, |
탈북민도 대한민국 국민입니다 | nhưng người Triều Tiên đào tẩu cũng là công dân Hàn Quốc. |
그러니까 재판도 하는 거죠 | Thế nên ta cũng mở phiên tòa cho họ. |
[버튼 조작음] | Thế nên ta cũng mở phiên tòa cho họ. |
아, 예, 뭐, 물론 | À, vâng… |
그렇죠 | Đúng rồi. |
[탄식] | |
밥을 먹고 있어? | Còn ăn cơm được à? |
밥상에 똥을 싸 놓고 밥을 먹고 있어? | Làm hỏng hết chuyện mà vẫn ăn cơm được sao? |
[승준이 씩씩댄다] | |
(승준) 밥이 넘어가? 이 멍청한 자식아! | Vẫn nuốt nổi cơm à, tên đần này? |
(명석) 뭐 하는 짓이야! 미쳤어? | - Làm gì thế? Anh điên à? - Anh mới là thằng điên. |
(승준) 너야말로 미쳤어? | - Làm gì thế? Anh điên à? - Anh mới là thằng điên. |
내가 정의모 우리 고객 만들려고 | Anh có biết tôi đã tốn bao nhiêu công sức để lôi kéo HBC thành khách hàng không? |
얼마나 공을 들였는지 알아, 몰라! | Anh có biết tôi đã tốn bao nhiêu công sức để lôi kéo HBC thành khách hàng không? |
뭐, 정의모? | HBC? |
그래, 이 새끼야 | Đúng rồi đấy! Hiệp hội Bác sĩ Chính nghĩa! Tại anh mà tan thành mây khói rồi! |
너 때문에 물 건너간 정의로운 의사들의 모임, 정의모! | Hiệp hội Bác sĩ Chính nghĩa! Tại anh mà tan thành mây khói rồi! |
[어두운 음악] | |
(승준) 권병길이 | Kwon Byeong Gil là lãnh đạo của HBC mà anh lôi anh ấy ra làm nhân chứng? |
정의모 임원인 거 모르고 증인석에 앉혔어? | Kwon Byeong Gil là lãnh đạo của HBC mà anh lôi anh ấy ra làm nhân chứng? |
나 지금 거기 회장한테 얼마나 깨지고 왔는지 알아? | Anh có biết tôi đã phải xử trí thế nào với chủ tịch không? |
모르겠지! | Tất nhiên là không rồi! |
권병길이 그 칼럼에 대해서 얘기하기 싫다고 했다며 | Kwon Byeong Gil đã nói không muốn nhắc đến bài báo đó. |
[버럭 하며] 근데도 한바다 변호사들이 | Nhưng luật sư của Hanbada nhất định bắt anh ấy nói ra bằng được! |
끝까지 고집을 부려서 말하게 시켰다며! | Nhưng luật sư của Hanbada nhất định bắt anh ấy nói ra bằng được! |
아이고 | Trời đất ơi. |
아이고! | Ôi trời đất ơi! |
너 애들 데리고 공익 사건 하느라 그런 거지? | Tất cả chỉ vì một vụ án công ích mà anh đang làm với nhân viên mới à? |
어? 명석아 | Myeong Seok à. |
너 경력이 몇 년인데 아직도 이런 실수를 하니! | Anh đã có nhiều năm kinh nghiệm rồi, tại sao vẫn mắc lỗi như thế này? |
그깟 공익 사건이 뭐라고 | Chỉ vì một vụ án công ích chẳng đáng gì |
그거 하나 때문에 수십억짜리 고객을 놓쳐! | mà anh để vuột mất khách hàng đáng giá hàng tỷ won sao? |
그래, 알았으니까 이제 그만해 | Tôi biết rồi. Anh dừng lại đi. |
동기랍시고 하나 있는 게 도움을 주지는 못할망정 | Anh với tôi vào công ty cùng kỳ, đã không giúp được gì thì thôi, đừng phá người khác thế! |
팀 킬을 해? | đã không giúp được gì thì thôi, đừng phá người khác thế! |
(승준) 아유, 짜증 나! | Tức điên lên mất! |
회사 걱정은 나 혼자 하지! | Chỉ có mỗi tôi là lo cho công ty! |
[수연의 한숨] | |
(수연) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Tại tôi không điều tra thân phận của nhân chứng. |
증인 신원 확인도 제대로 안 하고 | Tôi xin lỗi. Tại tôi không điều tra thân phận của nhân chứng. |
(영우) 수, 수십억짜리 고객을 놓치게 만들어서 죄송합니다 | Tôi xin lỗi vì khiến anh vuột mất khách hàng hàng tỷ won. |
아니, 이거 신입들이 사과할 일 아니야 | Nhân viên mới không cần phải xin lỗi. |
내 불찰이지 | Là sơ suất của tôi. |
(명석) 이거 내 잘못도 맞고 | Việc này đúng là lỗi của tôi, và tôi đang xấu hổ lắm đây. |
어, 나 지금 되게 쪽팔린 것도 맞는데 | Việc này đúng là lỗi của tôi, và tôi đang xấu hổ lắm đây. |
그래도 '그깟 공익 사건' | Nhưng chúng ta đừng nghĩ đó chỉ là "vụ án công ích chẳng đáng gì", hay "chỉ là người Triều Tiên đào tẩu". |
'그깟 탈북자 하나' | đó chỉ là "vụ án công ích chẳng đáng gì", hay "chỉ là người Triều Tiên đào tẩu". |
라고 생각하진 말자고 | đó chỉ là "vụ án công ích chẳng đáng gì", hay "chỉ là người Triều Tiên đào tẩu". |
뭐, 수십억짜리 사건처럼은 아니더라도 | Dù đó không phải vụ án hàng tỷ won |
열심히 하자고, 응 | thì cũng cứ cố gắng lên. |
아, 네 | Vâng. |
네 | Vâng ạ. |
(명석) 응 | Ừ. |
마저 먹어 | Mọi người ăn nốt đi. |
난 쪽팔려서 먼저 가야 돼 | Tôi xấu hổ không có lỗ chui nên đi trước đây. |
[잔잔한 음악] | |
[수연의 감격한 숨소리] | |
(영우) 와우 | Quao. |
[새가 지저귄다] | XÂY DỰNG PHÁP LUẬT VÀ TRẬT TỰ |
- 엄마 - (향심) 하윤아 | - Mẹ! - Ha Yun. |
[향심의 떨리는 숨소리] (하윤) 엄마 | - Mẹ! - Ha Yun. |
- (향심) 하윤아 - (하윤) [흐느끼며] 엄마 | - Mẹ! - Ha Yun. Mẹ! |
(하윤) 엄마 | Mẹ! |
(향심) [흐느끼며] 엄마가 미안해 | Mẹ xin lỗi. |
(하윤) 엄마 | Mẹ. |
(향심) 엄마가 미안해, 하윤아 | Mẹ xin lỗi, Ha Yun. |
[함께 흐느낀다] | |
(하윤) 엄마 | |
[시끌벅적한 소리가 맴돈다] (향심) 하윤아 | Ha Yun. Con giỏi lắm! |
[시끌벅적하다] | |
(광호) 자, 영우야, 참외 먹어 | Nào, Young Woo. Ăn hoa quả đi con. |
[사람들이 화기애애하다] | Đừng con. Con trai bố bảnh quá. |
영우야, 자, 잡아 | Young Woo, con cầm lấy đi này. |
- 아빠 - (광호) 왜? | - Bố ơi. - Sao thế? |
나는 왜 엄마가 없어? | Sao con không có mẹ? |
(수연) 강도 상해죄 법정형은 너무 높아 | Hình phạt cho tội trộm cướp gây thương tích cao quá. |
살인죄가 최소 5년인데 | Giết người thì tối thiểu năm năm. |
강도 상해죄가 최소 7년인 게 말이 되냐? | Trộm cướp gây thương tích là 7 năm, vô lý quá. |
우리 이거에 대해서 | Hay là chúng ta yêu cầu xét xử tính vi hiến? |
위헌 법률 심판 제청을 해 보는 건 어때? | Hay là chúng ta yêu cầu xét xử tính vi hiến? |
헌법 재판소에서 위헌 결정을 하면 | Nếu Tòa án Hiến pháp nhận thấy điều này vi hiến, |
향심 언니는 무죄 받을 수 있잖아 | chị Hyang Sim có thể được phán vô tội. |
그거 이미 여러 차례 있었어 | Trước đây có vài vụ thế rồi. |
2001년과 2006년, 2016년에도 | Năm 2001, 2006 và 2016. |
근데? 다 안 됐어? | Rồi sao? Đều không được à? |
응, 전부 합헌 결정 났어 | Ừ, tất cả đều được phán là hợp hiến. |
[수연의 한숨] | |
(수연) 탈북자는 말하자면 일종의 난민이잖아 | Người Triều Tiên đào tẩu cũng là một kiểu dân tị nạn, đúng không? |
난민이나 이민자, 외국인은 | Không có luật nào khoan hồng dân tị nạn, dân di cư hay người nước ngoài à? |
잘못해도 좀 봐주는 법 규정은 없어? | Không có luật nào khoan hồng dân tị nạn, dân di cư hay người nước ngoài à? |
없어 | Không có. |
잘 생각해 봐, 진짜 없어? | Cậu nghĩ kỹ lại xem. Không có thật à? |
[기계음 효과음] | |
진짜 없어 | Không có. Với lại không nên có. |
그리고 있어서도 안 돼 | Không có. Với lại không nên có. Như thế chẳng khác nào cấp giấy phép phạm tội cho họ. |
난민, 이민자, 외국인에게 | Như thế chẳng khác nào cấp giấy phép phạm tội cho họ. |
범죄 면허를 주는 거나 마찬가지잖아 | Như thế chẳng khác nào cấp giấy phép phạm tội cho họ. |
[수연의 답답한 소리] | |
아, 그럼 뭐가 있을까? 어? | Vậy thì có cách nào khác nhỉ? |
우영우, 너 천재잖아 | Young Woo, cậu là thiên tài mà. |
생각 좀 해 봐! | Động não đi xem nào! |
[한숨] | |
[흥미로운 효과음] | |
[고래 울음] | |
조금 억지스럽긴 하지만 하나 떠오른 건 있어 | Tuy hơi miễn cưỡng nhưng tôi nghĩ ra cách này. |
뭔데? | Cách gì đấy? |
북한 법입니다 [흥미로운 음악] | Đây là luật của Triều Tiên. |
(재판장) 북한 법이요? | Luật của Triều Tiên? |
(영우) 네, 북한에도 강도죄는 있습니다 | Vâng. Triều Tiên cũng có tội trộm cướp. |
북한 형법 제288조 | Trong Điều 288 Luật hình sự của Triều Tiên có tội gọi là Tội cướp tài sản cá nhân. |
개인 재산 강도죄가 그것입니다 | Trong Điều 288 Luật hình sự của Triều Tiên có tội gọi là Tội cướp tài sản cá nhân. |
'사람의 생명과 건강에 위험을 주는' | "Người có hành vi cướp tài sản cá nhân |
'폭행, 협박을 하여' | bằng cách hành hung, đe dọa tính mạng và sức khỏe người khác |
'개인의 재산을 강도한 자는' | bằng cách hành hung, đe dọa tính mạng và sức khỏe người khác bị phạt tù cải tạo lao động tối đa bốn năm". |
'4년 이하의 로동 교화형에 처한다' | bị phạt tù cải tạo lao động tối đa bốn năm". |
(수연) 하지만 김일성종합대학 출판사가 펴낸 | Nhưng theo sách Luật Hình Sự Học phát hành bởi nhà xuất bản Đại học Kim Il Sung, |
형법학에 따르면 | phát hành bởi nhà xuất bản Đại học Kim Il Sung, |
북한의 강도죄는 한국의 강도죄와 비교했을 때 | so với luật Hàn Quốc, tội cướp tài sản của Triều Tiên quy định mức độ hành hung và đe dọa cao hơn. |
매우 고강도의 폭행과 협박을 요구합니다 | quy định mức độ hành hung và đe dọa cao hơn. |
폭행은 사망 혹은 중상해를 일으킬 만큼 강력해야 하며 | Hành hung phải mạnh đến mức gây chết người hoặc bị thương nặng, |
협박 역시 범죄자의 요구에 응하지 않으면 | còn đe dọa tức là lời cảnh cáo nếu không đáp ứng yêu cầu của tội phạm |
즉시에 즉석에서 사망 및 중상에 이르는 | thì tội phạm sẽ tấn công thêm khiến nạn nhân tử vong hoặc bị thương nặng ngay thời điểm đó. |
폭행을 가할 것이라 예고해야 합니다 | khiến nạn nhân tử vong hoặc bị thương nặng ngay thời điểm đó. |
만일 폭행과 협박이 이러한 정도에 이르지 못하면 | Nếu hành vi hành hung và đe dọa chưa đến mức đó |
강도죄가 성립할 수 없으며 | thì không cấu thành tội cướp tài sản, |
기껏해야 개인 재산 빼앗은 죄에 해당한다고 합니다 | cùng lắm chỉ là tội trộm tài sản cá nhân. |
개인 재산 빼앗은 죄요? | Tội trộm tài sản cá nhân? |
북한 형법 제284조 개인 재산 빼앗은 죄 | "Điều 284, Luật hình sự Triều Tiên. Tội trộm tài sản cá nhân. |
'개인의 재산을 빼앗은 자는' | Người trộm tài sản cá nhân |
'1년 이하의 로동 단련형에 처한다' | sẽ bị phạt tù rèn luyện lao động tối đa một năm". |
(영우) 재판장님 형량에 주목해 주십시오 | Thẩm phán, ngài hãy chú ý vào mức phạt. |
개인 재산 강도죄는 4년 이하의 로동 교화형 | Tội cướp tài sản cá nhân bị phạt tù cải tạo lao động tối đa bốn năm. |
다시 말해 4년 이하의 징역형이지만 | Nói cách khác, họ bị phạt tù tối đa bốn năm. |
개인 재산 빼앗은 죄의 형량은 | Nhưng tội trộm tài sản cá nhân |
1년 이하의 로동 단련형에 불과합니다 | chỉ là phạt tù rèn luyện lao động tối đa một năm. Ở Hàn Quốc, hình phạt chỉ là hoạt động từ thiện xã hội |
한국으로 친다면 | Ở Hàn Quốc, hình phạt chỉ là hoạt động từ thiện xã hội |
고작 1년 이하의 | Ở Hàn Quốc, hình phạt chỉ là hoạt động từ thiện xã hội |
사회봉사 명령을 받게 되는 것입니다 | trong vòng một năm. |
(재판장) 씁, 뭐, 북한 법 강연은 그만하면 됐습니다 | Bài giảng luật Triều Tiên đến đây thôi. |
그래서 변호인들이 주장하려는 건 뭔가요? | Vậy luật sư muốn nói điều gì? |
(영우) 피고인은 한국 법보다는 북한 법에 더 익숙합니다 | Bị cáo quen với luật của Triều Tiên hơn là luật của Hàn Quốc. |
피고인은 자신이 받아야 할 돈을 돌려받으려고 했을 뿐 | Bị cáo chỉ định nhận lại số tiền đáng lẽ phải nhận được. |
피해자의 자유로운 의사를 억압해 | Cô ấy hoàn toàn không có ý định lấn át ý chí tự do của nạn nhân để chiếm đoạt. |
돈을 강취할 의도까지는 없었고 | Cô ấy hoàn toàn không có ý định lấn át ý chí tự do của nạn nhân để chiếm đoạt. |
더욱이 본인이 저지른 행위가 | Hơn nữa, cô ấy không nghĩ đến việc hành vi của mình |
무기 징역 또는 7년 이상의 징역형을 받게 되는 | Hơn nữa, cô ấy không nghĩ đến việc hành vi của mình thuộc tội trộm cướp gây thương tích |
강도 상해죄에 속한다고 생각하지 못했습니다 | và sẽ phạt bị tù chung thân hoặc tù tối thiểu bảy năm. |
왜냐하면 북한에서는 | Vì tại Triều Tiên, |
피고인의 행위 정도로는 | hành vi của cô ấy chưa đủ để cấu thành tội trộm cướp. |
강도죄가 성립하지 않기 때문입니다 | hành vi của cô ấy chưa đủ để cấu thành tội trộm cướp. |
(검사) 아니, 그럼 변호인들은 지금 피고인이 | Vậy các luật sư đang cho rằng |
'아, 북한 법으로는 강도죄 아니니까' | bị cáo đã nghĩ là: "tội này không phải cướp bóc ở Hàn Quốc |
'나는 지금 강도 짓을 하는 게 아니야' | nên không phải mình đang đi cướp". |
뭐, 이렇게 생각을 했다고 주장하는 겁니까? | nên không phải mình đang đi cướp". Lập trường của các vị là vậy phải không? |
재판장님, 이거는 | Thẩm phán, tôi chưa từng nghe một lời lập luận nào vô lý thế này. |
정말 듣도 보도 못한 억지 논리입니다 | Thẩm phán, tôi chưa từng nghe một lời lập luận nào vô lý thế này. |
[숨을 씁 들이켠다] | Đúng là chưa nghe thấy bao giờ thật. |
뭐, 듣도 보도 못한 거 맞는데 | Đúng là chưa nghe thấy bao giờ thật. |
그래도 한번 뭐 | Nhưng chúng ta cũng cần xác nhận chuyện đó. |
확인해 볼 필요는 있을 것 같습니다 | Nhưng chúng ta cũng cần xác nhận chuyện đó. |
피고인 | Bị cáo. |
[재판장이 숨을 씁 들이켠다] | |
피고인은 북한 법의 해석에 더 익숙한 나머지 | Bị cáo có nghĩ hành vi của mình không phải cướp bóc |
이 피고인의 행위가 강도가 아니라고 생각했습니까? | vì quen với luật của Triều Tiên hơn không? |
아, 예 | Vâng… Có ạ. |
(재판장) 씁, 그래요? | Thế sao? |
만약 그, 피해자가 돈을 안 줄 땐 | Nếu nạn nhân không đưa tiền, cô sẽ làm gì? |
어떻게 하려고 했습니까? | Nếu nạn nhân không đưa tiền, cô sẽ làm gì? |
뭐, 강제로라도 | Cô có nghĩ nhất định phải lấy được tiền dù phải bắt ép nạn nhân không? |
꼭 받아 내야겠다고 생각한 거 아니었나요? | Cô có nghĩ nhất định phải lấy được tiền dù phải bắt ép nạn nhân không? |
(명석) 저, 재판장… | Thẩm phán… |
재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
어, 피고인에게 진술을 거부할 권리가 있음을 | Ngài có thể thông báo lại rằng bị cáo có quyền |
다시 한번 고지해 주시겠습니까? | từ chối đưa ra lời khai không? |
(재판장) 물론입니다 | Đương nhiên rồi. |
자, 피고인 대답하지 않아도 됩니다 | Bị cáo, cô có thể không trả lời. |
그래도 이 공정한 판결을 위해서 묻고 싶네요 | Nhưng tôi muốn hỏi vậy để đưa ra phán quyết công bằng. |
피고인, 대답해 주시겠습니까? | Bị cáo, cô có thể trả lời không? |
[의미심장한 음악] | |
무슨 수를 써서라도 | Tôi đến đó để nhận lại tiền |
받아 내려고 갔습니다 | bất kể thủ đoạn nào. Đó là tiền của tôi mà. |
(향심) 그거 내 돈이지 않습니까 | Đó là tiền của tôi mà. |
네 | Vâng. |
그럼 | Vậy… |
(재판장) 방금 변호인들이 주장한 거에 대해선 | Cô nghĩ sao về lập luận vừa rồi của luật sư? |
어떻게 생각하십니까? | Cô nghĩ sao về lập luận vừa rồi của luật sư? |
피고인은 정말로 이 북한 법상 | Cô có thật sự nghĩ mình chỉ nên đe dọa nạn nhân ở mức độ không bị cấu thành tội cướp tài sản theo luật của Triều Tiên? |
강도죄가 성립되지 않을 만큼만 | không bị cấu thành tội cướp tài sản theo luật của Triều Tiên? |
피해자를 위협해야겠다고 생각했나요? | không bị cấu thành tội cướp tài sản theo luật của Triều Tiên? |
모르겠습니다 | Tôi không chắc lắm. |
북한 법이 어떻고 그런 거 | Tôi thật sự không biết |
솔직히 나 잘 모르갔습니다 | luật của Triều Tiên như thế nào. |
(재판장) [한숨 쉬며] 음, 네 | Được rồi. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
이상입니다 | Tôi xin hết. |
자, 그럼 이상으로 변론을 종결하겠습니다 | Tôi xin kết thúc phần tranh luận ở đây. |
(재판장) 자, 배심원들께선 평의를 시작해 주시고 | Mời bồi thẩm đoàn hội ý. |
그 후로 판결 선고 하겠습니다 | Sau đó, tôi sẽ tuyên án. |
(경위1) 모두 일어나 주십시오 | Mời tất cả đứng lên. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] [영우의 한숨] | |
[명석의 힘주는 신음] (명석) 나 사무실 들어가는데 같이 안 갑니까? | Tôi về văn phòng đây. Mọi người có về cùng tôi không? |
(영우) 저는 판결 선고 보고 가겠습니다 | Tôi sẽ ở lại nghe tuyên án. |
(수연) 저도요 | Tôi sẽ ở lại nghe tuyên án. Tôi cũng thế. |
그래요, 그럼, 응 | Được rồi. Hãy ở với bị cáo đến cuối cùng. |
끝까지 피고인 옆에 있어 줘요 | Hãy ở với bị cáo đến cuối cùng. |
(명석) 결과가 어찌 됐든 두 사람은 최선을 다했어 | Dù kết quả thế nào, hai người cũng đã cố gắng hết sức. |
[문이 달칵 열린다] | |
[향심이 피식 웃는다] | |
변호사 동무들 | Hai đồng chí luật sư. |
왜 이리 코가 쑥 빠졌습네까? | Sao mặt hai cô dài ra vậy? |
그 말 그런 뜻 아니야 | Không phải nghĩa đen đâu. |
죄송합니다 | Xin lỗi chị. |
아이, 뭐가 죄송하네? | Thôi nào, xin lỗi gì chứ? |
(향심) 그럼 나 교화소 가는 거 | Vậy là chắc chắn |
벌써 확정 난 거디? | tôi sẽ phải vào tù sao? |
아니에요 | Không đâu. Chị nghỉ chút đi, khi nào tuyên án thì quay lại. |
쉬시다가 이따 판결 선고 때 봐요 | Không đâu. Chị nghỉ chút đi, khi nào tuyên án thì quay lại. |
[수연의 손을 탁 잡는다] [무거운 음악] | |
(경위2) 나가시죠 | Mời cô đi lối này. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[바람이 쏴 분다] [신비로운 음악] | |
[고래 울음] | |
아직 안 해 본 주장이 있어 | Vẫn còn lập luận chúng ta chưa đưa ra. |
위헌 법률 심판 제청 | Yêu cầu xét xử tính vi hiến. |
어? | Cái gì? |
다른 사람들이 여러 번 시도했고 | Cậu bảo người khác cũng từng thử |
다 합헌 결정 났다며 | nhưng đều phán là hợp hiến mà. |
[흥미진진한 음악] | |
(수연) 잠깐… | Khoan đã. |
우영우 | Woo Young Woo! |
야! | Này! |
아, 어디 가는데? | Cậu đi đâu thế? |
벌써 배심원들이 평의 중이야 | Bồi thẩm đoàn đang hội ý rồi. Bây giờ thì làm được gì nữa? |
이제 와서 뭘 어쩌려고? | Bồi thẩm đoàn đang hội ý rồi. Bây giờ thì làm được gì nữa? |
(영우) 아직 판결 선고가 완료되지 않았잖아 | Phán quyết vẫn chưa được hoàn thiện. |
그럼 변론 재개 신청을 할 수 있어 | Vẫn có thể xin tranh luận lại. |
재판장님을 만날 거야 | Tôi sẽ đi gặp Thẩm phán. |
방문증 없으면 판사실 못 들어가는 거 몰라? | Có thẻ ra vào mới vào phòng thẩm phán được. |
방문증 달라고 하면 되지 | Xin thẻ ra vào là được. |
방문증이 무슨 식권이냐? 달라고 하면 주게 | Cậu nghĩ cứ xin thì họ sẽ cho cậu chắc? |
(수연) 판사 허락이 있어야 돼 | Phải được sự cho phép của thẩm phán. |
재판장님이 허락할 거 같아? 어? [황소 울음 효과음] | Cậu nghĩ họ sẽ cho phép à? |
야! | Này! |
[영우의 가쁜 숨소리] (영우) 안녕하십니까 저희는 변호사들입니다 | Chào anh, chúng tôi là luật sư. Chúng tôi muốn vào phòng thẩm phán. |
판사실에 방문하고자 합니다 | Chào anh, chúng tôi là luật sư. Chúng tôi muốn vào phòng thẩm phán. |
- 어느 판사실이요? - (영우) 류… | - Phòng thẩm phán nào? - Ryu… |
(수연) 8층 최보연 부장 판사님 판사실입니다 | Phòng Chánh án Choi Bo Yeon ở tầng tám ạ. |
[흥미진진한 음악] 아, 저, 방문 목적은요? | Lý do là gì? |
판사님이랑 얘기되신 건가요? | Các cô đã nói với Thẩm phán chưa? |
아, 판사님 개인 심부름이에요 | Vài việc vặt cá nhân thôi ạ. |
최보연 판사님이 제 아버지시거든요 | Chánh án Choi Bo Yeon là bố của tôi. |
여긴 동료인데 같이 심부름 왔습니다 | Bạn đồng nghiệp đây cũng đến để làm việc vặt ạ. |
(경위3) 아, 잠시만요 | Hai cô đợi chút. |
[전화기 조작음] [흥미로운 음악] | |
1층 출입 데스크입니다 | Đây là tiếp tân tầng một. |
저, 최보연 판사님 따님이시라는 분이 | Đây là tiếp tân tầng một. Có người xưng là con gái Thẩm phán Choi Bo Yeon nói muốn gặp, |
방문 희망하시는데 | Có người xưng là con gái Thẩm phán Choi Bo Yeon nói muốn gặp, |
미리 얘기된 상황인가 해서요 | tôi muốn hỏi xem cô ấy đã được phép chưa. |
저, 성함이? | Tên cô là gì? |
최수연입니다 | Choi Su Yeon ạ. |
저, 최수연 변호사 | Luật sư Choi Su Yeon ạ. |
예, 알겠습니다 | Vâng. Tôi đã rõ. |
아, 저, 이름이랑 방문 목적 쓰시고 들어가시면 돼요 | Cô viết họ tên và lý do vào đây rồi có thể đi vào. |
(수연) [웃으며] 네 | |
[수연의 어색한 웃음] | |
[카드 인식음] | TÒA ÁN TỐI CAO HÀN QUỐC |
(수연) 저거 왜 해 놨는지 알아? | Có biết cửa đấy để làm gì không? |
우리 같은 애들 막으려고 설치한 거야 | Để ngăn mấy đứa như mình đấy. |
법정 밖에서 판사한테 따로 변론하는 거 막으려고 | Ngăn các luật sư bào chữa với thẩm phán ngoài tòa án. |
(영우) 법정 밖에서 판사한테 따로 변론하려는 게 아니야 | Ngăn các luật sư bào chữa với thẩm phán ngoài tòa án. Ta đâu có bào chữa với thẩm phán ngoài tòa án. |
우린 변론 재개 신청을 하려는 거뿐이야 | Chỉ xin tranh luận lại thôi. |
(수연) 과연 검사도 그렇게 생각할까? | Liệu công tố có nghĩ như chúng ta không? |
우당탕탕 우영우한테 말려서, 어유 | Không ngờ mình lại nghe lời Woo Young Woo Lộn Xộn. |
(수연) 실례합니다 | Tôi xin phép. |
(영우) 류명하 판사님 만나러 왔습니다! | Chúng tôi đến để gặp Thẩm phán Ryu Myeong Ha! |
(실무관) 누구신데요? | Chúng tôi đến để gặp Thẩm phán Ryu Myeong Ha! Hai cô là ai thế? |
(영우) 어 | |
뭡니까? | Gì đây? |
여기 어떻게들 들어왔어요? | Sao hai người vào được đây? |
재판장님 변론 재개 신청을 하고자 합니다 | Thưa Thẩm phán. Chúng tôi muốn xin tranh luận lại. |
(재판장) 아니, 지금 배심원들이 평의 중인 거 모릅니까? | Các cô không biết bồi thẩm đoàn đang hội ý rồi à? |
(수연) 알고 있습니다 | Chúng tôi biết ạ. Nhưng chúng tôi bất đắc dĩ phải gặp ngài |
그래서 외람된 줄 알지만 | Chúng tôi biết ạ. Nhưng chúng tôi bất đắc dĩ phải gặp ngài |
어쩔 수 없이 재판장님을 찾아왔습니다 | Chúng tôi biết ạ. Nhưng chúng tôi bất đắc dĩ phải gặp ngài dù biết thế này có hơi mạo phạm. Đã quá muộn để chúng tôi nộp đơn xin tranh luận lại. |
변론 재개 신청서를 제출하기엔 너무 늦어서요 | Đã quá muộn để chúng tôi nộp đơn xin tranh luận lại. |
안 됩니다 | Không được. |
뭐가 정 그렇게 계속 불만이면 항소하세요 | Nếu bất mãn như thế thì các cô kháng án đi. |
[문이 달칵 열린다] [영우의 초조한 소리] | |
[재판장의 한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(재판장) 아, 뭐요? 뭐, 뭐! | Lại gì nữa? |
(영우) 피고인은 결국 | Rốt cuộc bị cáo vẫn chưa nhận được tiền từ nạn nhân. |
피해자에게 돈을 받아 내지 못했습니다 | Rốt cuộc bị cáo vẫn chưa nhận được tiền từ nạn nhân. |
이런 경우까지 강도 상해죄의 기수로 | Trong trường hợp này, bị cấu thành tội trộm cướp gây thương tích là vi hiến. |
재판받는 것은 위헌입니다 | Trong trường hợp này, bị cấu thành tội trộm cướp gây thương tích là vi hiến. |
위헌 법률 심판 제청을 하고자 하니 | Xin hãy cho chúng tôi tranh luận lại để xét xử tính vi hiến. |
변론 재개를 허락해 주십시오 | Xin hãy cho chúng tôi tranh luận lại để xét xử tính vi hiến. |
(재판장) 강도 상해 미수는 | Tội trộm cướp gây thương tích bất thành không phải do cướp bất thành. |
강도가 미수인 걸 말하는 게 아닙니다 | Tội trộm cướp gây thương tích bất thành không phải do cướp bất thành. |
상해가 미수여야 | Là do gây thương tích bất thành nên mới cấu thành tội đó. |
강도 상해 미수죄가 성립하는 거예요 | Là do gây thương tích bất thành nên mới cấu thành tội đó. |
다르게 해석할 여지도 있지 않습니까? | Không còn cơ hội nào để lập luận khác đi sao? |
(영우) 강도 상해죄보다 | Tội trộm cướp gây thương tích bất thành sẽ có lợi cho bị cáo hơn là |
강도 상해 미수죄로 처벌받는 것이 | Tội trộm cướp gây thương tích bất thành sẽ có lợi cho bị cáo hơn là |
피고인에게는 유리하고 | tội trộm cướp gây thương tích. |
형법은 피고인에게 유리한 규정을 | Và Luật hình sự cũng cấm phân tích |
아무런 근거 없이 축소 해석 하는 것을 | các quy định có lợi cho bị cáo nhằm giảm mức độ mà không có căn cứ. |
금지하고 있습니다 | các quy định có lợi cho bị cáo nhằm giảm mức độ mà không có căn cứ. |
아니, 무슨 재판을 오기로 하는 겁니까? | Cô ra tòa chỉ để thắng cho bằng được à? |
(재판장) 열 번 찍어 안 넘어가는 나무 없다 | Ý cô là nước chảy đá mòn sao? |
뭐, 그런 거예요? | Ý cô là nước chảy đá mòn sao? |
처음엔 피해자가 당한 상해가 | Ban đầu cô cho rằng vết thương của nạn nhân không phải do bị cáo. |
피고인이 한 짓이 아니라더니 | Ban đầu cô cho rằng vết thương của nạn nhân không phải do bị cáo. |
그다음엔 북한 법까지 들먹이면서 | Sau đó cô lại lôi luật của Triều Tiên ra nói rằng cô ấy không cố ý cướp đoạt. |
강도에 고의가 없다고 했다가 | Sau đó cô lại lôi luật của Triều Tiên ra nói rằng cô ấy không cố ý cướp đoạt. |
결국엔 돈을 못 빼앗았으니 | Giờ cô bảo cấu thành tội trộm cướp gây thương tích |
강도 상해 기수로 재판하는 건 위헌이다? | là trái với Hiến pháp vì cô ấy vẫn chưa lấy được tiền sao? |
지금 나하고 장난칩니까! | Cô đang giỡn mặt với tôi đấy à? |
[성난 숨소리] | |
하, 씨 | Thật tình. |
[한숨] | |
젊은 변호사들이라 열정 넘치는 거 이해합니다 | Tôi hiểu tinh thần nhiệt huyết của các cô vì các cô là luật sư mới. |
하지만 | Tuy nhiên, |
열정도 부릴 때가 있고 안 부릴 때가 있는 거예요 | nhiệt tình cũng cần đúng nơi đúng lúc. |
젊은 변호사들이라서가 아닙니다 | Không phải vì chúng tôi là luật sư mới đâu ạ. |
계향심 씨가 위대한 어머니라서 이러는 겁니다 | Bởi vì cô Gye Hyang Sim là một người mẹ vĩ đại. |
어미 고래처럼요 | Giống như cá voi mẹ vậy. |
[잔잔한 음악] (재판장) 뭐요? | Cái gì? |
계향심 씨는 상식이 부족하고 제멋대로입니다 | Cô Gye Hyang Sim thiếu thường thức và hành xử tùy tiện. |
지금까지도 자신이 무엇을 잘못했는지 | Ngay cả bây giờ, dường như cô ấy vẫn chưa hiểu mình đã làm sai điều gì. |
제대로 이해하고 있는 것 같지 않습니다 | Ngay cả bây giờ, dường như cô ấy vẫn chưa hiểu mình đã làm sai điều gì. |
(영우) 하지만 계향심 씨는 | Thế nhưng, cô ấy đã chạy trốn năm năm nay |
자식을 버리지 않으려고 | Thế nhưng, cô ấy đã chạy trốn năm năm nay vì không muốn bỏ rơi con mình. |
5년이나 도망자 생활을 했습니다 | vì không muốn bỏ rơi con mình. |
모성애는 감경 사유가 아니지만 | Tuy tình mẫu tử không phải tình tiết giảm nhẹ, |
딸이 엄마를 기억할 수 있는 나이가 될 때까지 | nhưng ngài hãy cân nhắc tình cảnh của người mẹ vĩ đại này, |
키워 놓고 교도소에 가야 | nhưng ngài hãy cân nhắc tình cảnh của người mẹ vĩ đại này, |
출소 후 다시 딸을 찾을 수 있다는 생각 하나만으로 | người đã chịu đựng từng ấy năm trời chỉ với suy nghĩ |
그 모든 시간을 견딘 위대한 어머니의 사정을 | phải nuôi con đến khi con đủ lớn để nhớ được mẹ |
헤아려 주십시오 | khi cô ấy ra tù. |
지금 이거 법정 외 변론입니다 | Đây là tranh luận ngoài tòa án. |
(재판장) 더 듣지도 않을 거고 | Tôi sẽ không nghe thêm và sẽ không phản ánh vào phán quyết. |
판결에 반영하지도 않을 겁니다 | Tôi sẽ không nghe thêm và sẽ không phản ánh vào phán quyết. |
변론 재개도 허락하지 않습니다 | Tôi cũng không cho phép tranh luận lại. |
둘 다 당장 나가지 않으면 경위를 부르겠습니다 | Nếu hai người không ra ngoài ngay bây giờ, tôi sẽ gọi bảo vệ. |
[무거운 음악] | |
(영우) 고래 사냥법 중 가장 유명한 건 | Một trong những cách săn cá voi nổi tiếng nhất là giết cá voi con trước. |
새끼부터 죽이기야 | Một trong những cách săn cá voi nổi tiếng nhất là giết cá voi con trước. |
연약한 새끼에게 작살을 던져 | Người ta phi tên vào cá voi con yếu ớt, |
새끼가 고통스러워하며 주위를 맴돌면 | để cá voi con bơi vòng quanh trong sự đau đớn, |
어미는 절대 그 자리를 떠나지 않는대 | cá voi mẹ nhất định sẽ không rời con mình. |
아파하는 새끼를 버리지 못하는 거야 | Vì cá mẹ không thể bỏ rơi đứa con đang đau đớn của mình. |
그때 | Và rồi, |
최종 표적인 어미를 향해 두 번째 작살을 던지는 거지 | họ lao mũi tên thứ hai nhằm vào cá mẹ, vốn là mục tiêu cuối cùng. |
[한숨 쉬며] 아유 하여간 인간들이란 | Đúng là con người. |
고래들은 지능이 높아 | Cá voi rất thông minh. |
새끼를 버리지 않으면 자기도 죽는다는 걸 알았을 거야 | Có lẽ cá mẹ đã biết nó sẽ chết nếu như vẫn ở cạnh con mình. |
그래도 끝까지 버리지 않아 | Dù vậy, nó vẫn không bỏ mặc con mình. |
만약 내가 고래였다면 | Nếu tôi là cá voi, |
엄마도 날 안 버렸을까? | chắc mẹ sẽ không bỏ rơi tôi đâu nhỉ? |
[한숨] | |
(경위1) 모두 일어서 주십시오 | Mời tất cả đứng lên. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
착석해 주십시오 | Mời tất cả ngồi. |
(재판장) 배심원 여러분 평의 잘 마치셨죠? | Bồi thẩm đoàn, các vị hội ý xong rồi chứ? |
자, 평결서 주시겠습니까? | Có thể đưa tôi phán quyết được chưa? |
[한숨] | |
배심원단의 평의 결과를 말씀드리겠습니다 | Tôi xin thông báo kết quả hội ý của bồi thẩm đoàn. |
공소 사실에 대해 배심원 7명 만장일치로 | Bảy thành viên bồi thẩm đoàn đều nhất trí bị cáo có tội đối với tội trạng bị khởi tố. |
유죄 | đều nhất trí bị cáo có tội đối với tội trạng bị khởi tố. |
양형에 관한 의견 | Về hình phạt, |
배심원 7명 만장일치로 | bảy thành viên bồi thẩm đoàn nhất trí phạt tù bốn năm. |
징역 4년 | phạt tù bốn năm. |
배심원 여러분, 수고하셨습니다 | Cảm ơn bồi thẩm đoàn. |
본 재판부는 배심원단의 평결 내용을 | Hội đồng thẩm phán hoàn toàn tôn trọng phán quyết này của bồi thẩm đoàn. |
진심으로 존중함을 알려 드립니다 | Hội đồng thẩm phán hoàn toàn tôn trọng phán quyết này của bồi thẩm đoàn. |
이제 판결하겠습니다 | Tôi xin tuyên án. |
(수연) 일어나시면 돼요 | Chị đứng lên đi. |
(재판장) 주문 | Kết luận. |
피고인을 징역 1년 9월에 처한다 | Phạt tù bị cáo một năm chín tháng. |
[잔잔한 음악] 다만 이 판결 확정일로부터 3년간 | Tuy nhiên, hoãn thi hành án đối với bị cáo |
피고인에 대한 형의 집행을 유예한다 | trong vòng ba năm kể từ ngày ra phán quyết. |
[사람들이 웅성거린다] | |
피고인에게 보호 관찰을 받을 것과 | Tòa án yêu cầu giám sát bị cáo |
80시간의 사회봉사를 명한다 | và lệnh cho bị cáo làm từ thiện xã hội 80 giờ. |
[수연의 놀란 숨소리] | |
뭐라니? | Ông ấy nói gì vậy? |
집행 유예예요 | Chị được hưởng án treo! |
집행… | Sao cơ? |
집, 집행, 집행… [놀란 숨소리] | Án treo… |
(재판장) 피고인은 공범과 공모하여 | Bị cáo đã cùng đồng phạm hành hung và đe dọa nạn nhân |
재물을 강취할 목적으로 | nhằm cướp đoạt tài sản, |
피해자를 폭행하고 위협했으므로 | do đó, tính chất vụ án là nghiêm trọng. |
죄질이 불량하다 | do đó, tính chất vụ án là nghiêm trọng. |
범행 당시 피해자가 느꼈을 공포심과 | Xét đến sự sợ hãi của nạn nhân khi xảy ra vụ án |
범행 후 피고인이 재판을 받지 아니하고 | và việc bị cáo đã bỏ trốn sau khi gây án, không nhận xét xử, |
도주한 점을 고려하면 | và việc bị cáo đã bỏ trốn sau khi gây án, không nhận xét xử, |
피고인을 엄히 처벌할 필요가 있다 | bị cáo phải bị phạt nghiêm khắc. |
다만 피고인은 탈북민으로서 | Tuy nhiên, bị cáo là người Triều Tiên đào tẩu |
한국 사회의 법과 규범에 아직 익숙하지 않은 점 | nên không quen với pháp luật và quy phạm của Hàn Quốc, |
형사 처분 전력이 없는 초범인 점 | phạm tội lần đầu, chưa từng có tiền án hình sự, |
무엇보다 | hơn hết… |
5년이 지난 후이긴 하나 | dù đã năm năm trôi qua, |
자신이 저지른 죄를 잊지 않고 | bị cáo vẫn không quên tội của mình và đã ra đầu thú để chịu hình phạt. |
처벌을 받을 목적으로 자수한 점을 | và đã ra đầu thú để chịu hình phạt. Tòa đã cân nhắc những tình tiết đó như yếu tố tuyên án đặc biệt. |
특별 양형 인자로 참작한다 | Tòa đã cân nhắc những tình tiết đó như yếu tố tuyên án đặc biệt. |
[종이 넘기는 소리] | Tòa đã cân nhắc những tình tiết đó như yếu tố tuyên án đặc biệt. |
아 | Phải rồi. |
자수 | Tự thú. |
그래, 자수 | Đúng rồi, tự thú. |
아, 맞네 | Ừ nhỉ. |
[재판장이 계속 판결한다] [한숨] | Những yếu tố hình phạt có lợi hoặc bất lợi cho bị cáo… |
엉뚱한 데만 꽂혀서 | Chúng ta quá mải mê với những cái đâu đâu mà quên mất chị Hyang Sim đã tự thú. |
정작 향심 언니가 자수했다는 걸 잊고 있었네 | Chúng ta quá mải mê với những cái đâu đâu mà quên mất chị Hyang Sim đã tự thú. |
자수는 감경 사유의 기본 중의 기본인데 그걸 잊다니 | Tự thú là cái cơ bản nhất để được giảm án. Thế mà chúng ta lại quên mất. |
우리 바보다 | Chúng ta đúng là ngốc. |
재판장님이 똑똑한 거 아닐까? | Là nhờ Thẩm phán thông thái mới đúng. |
저 짬에서 나온 묘수 | Quả là tuyệt chiêu của bậc lão luyện. |
'저 짬에서 나온 묘수' | "Quả là tuyệt chiêu của bậc lão luyện". |
국민의 형사 재판 참여에 관한 법률에 따른 | Theo Luật về công dân tham gia phiên tòa hình sự, tôi xin tuyên án như đã kết luận |
국민 참여 재판을 거쳐 주문과 같이 판결한다 | tôi xin tuyên án như đã kết luận qua phiên xét xử hội thẩm. |
(향심) [흐느끼며] 감사합니다 | Cảm ơn ngài. |
감사합니다 | Cảm ơn mọi người. |
감사합니다 | Cảm ơn mọi người. |
고맙다 | Cảm ơn hai cô. |
[웃음] | |
[훌쩍인다] | |
[향심의 벅찬 숨소리] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
(여자1) 엄마, 엄마, 엄마 그거 딱 내려놔 | Mẹ à, bỏ cái này xuống đã. |
이것 봐, 너무 예쁘지? | Mẹ xem cái này đi. Đẹp chưa này? |
(여자2) 아유, 이걸 내가 짧아서 어떻게… | Trời ạ, cái này ngắn quá. Con thử đi. |
- (여자2) 네가 입어 봐 - 엄마, 진짜 딱 한 번만 | Trời ạ, cái này ngắn quá. Con thử đi. - Mẹ, mẹ cứ thử đi. - Nó hợp với con hơn. |
- (여자2) 너한테 잘 어울려 - 진짜 딱 한 번만, 진짜 | - Mẹ, mẹ cứ thử đi. - Nó hợp với con hơn. Mẹ cứ thử đi. |
(여자3) [놀라며] 안 돼 이거 너무 비싸 | Thôi, cái này đắt quá. |
(여자4) 봐 봐 엄마가 사 줄게, 괜찮아 | Cứ lấy đi, mẹ mua cho con mà. |
[다가오는 발걸음] | |
(점원) 본사에서 젊은 층 대상으로 홍보한다더니 | Trụ sở chúng tôi quảng cáo nhằm vào các khách hàng trẻ, |
요즘 딸 데리고 오는 고객님들이 느셨어요 | nên ngày càng có nhiều khách dẫn con gái tới mua. |
[수미의 웃음] | nên ngày càng có nhiều khách dẫn con gái tới mua. Vậy à. Chị cũng có con gái ạ? |
고객님도 따님이 있으세요? | Chị cũng có con gái ạ? |
전 아들만 하나 있어요 | Tôi chỉ có một đứa con trai thôi. |
어머 | Ra vậy. |
그럼 모녀가 다정하게 쇼핑하는 거 보면 부러우시겠다 | Thế thì hẳn chị ghen tỵ lắm khi thấy mẹ và con gái mua sắm với nhau. |
[함께 웃는다] | Thế thì hẳn chị ghen tỵ lắm khi thấy mẹ và con gái mua sắm với nhau. |
딸 원하시면 지금도 늦지 않으셨어요 | Chị vẫn còn trẻ để sinh con gái đấy. |
[수미와 점원의 웃음] | |
(수연) 아, 그러니까 넌 그냥 옆에서 구경만 하라고 | Thì cậu cứ đứng cạnh tôi xem thôi. |
그 브랜드 정가로 하면 얼마나 비싼 줄 알아? | Thương hiệu đó mà mua đúng giá là cháy túi như chơi. |
지금 할인할 때 안 사면 평생 못 사, 응? | Nếu không mua đợt giảm giá thì còn lâu mới mua được. |
- (영우) 어유 - (수연) 아, 왜? | Sao thế? |
(수연) 너도 하나 사 | - Cậu cũng mua một cái đi. - Tôi không cần đâu. |
(영우) 난 괜찮아 | - Cậu cũng mua một cái đi. - Tôi không cần đâu. |
(수연) 가방, 어? 가방 사자 | Mua túi mới đi. Đừng dùng mỗi cái này mãi nữa. |
이거 맨날 똑같은 거 메지 말고 | Mua túi mới đi. Đừng dùng mỗi cái này mãi nữa. |
(영우) 백화점 싫어 | Tôi không thích đi trung tâm. |
(수연) 이제 좋아하게 될 거야 | Cậu sẽ thích thôi. |
[영우의 질색하는 소리] | |
[수연의 들뜬 숨소리] (수연) 신난다 | Vui quá đi. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[의미심장한 음악] | |
(수연) 뭐 해? [영우의 놀란 숨소리] | Làm gì thế? Đi thôi. |
가자 | Đi thôi. |
(영우) [한숨 쉬며] 또? | Lại nữa à? |
[못마땅한 소리] | |
[수연이 입소리를 쯧 낸다] | |
(수연) 우리 밥 먹으러 갈래 식품관? | - Tôi còn muốn xem nhiều thứ nữa. - Về nhà thôi. |
(영우) 그만 집에 가 | - Tôi còn muốn xem nhiều thứ nữa. - Về nhà thôi. |
(수연) 으응 [영우의 질색하는 소리] | Sao thế? |
[부드러운 음악] | |
(한수) 마을이 반으로 쪼개져서 | Nó sẽ tách thị trấn ra làm đôi và cô lập mỗi bên. |
따로따로 고립이 되는 거라고, 이거 [사람들이 소란스럽다] | Nó sẽ tách thị trấn ra làm đôi và cô lập mỗi bên. |
(한수) 그렇게 막 사라져 버려도 괜찮은 | Khu đó không thể cứ thế biến mất được. |
그런 동네는 아니란 말입니다 | Khu đó không thể cứ thế biến mất được. |
(수연) 이게 다 행복로 관련 자료들이에요? [빨리 감기 효과음] | Tất cả chỗ này là hồ sơ về đường Haengbok sao? |
(수연) 태수미 변호사 맞죠? | Đó là Luật sư Tae Su Mi đúng không? |
- (민우) 왜 왕이 직접 나왔어? - (영우) 왕? | Đó là Luật sư Tae Su Mi đúng không? - Sao vua lại đích thân đến? - Vua? |
(수연) 준호 씨가 너 좋아하는 거 같은데? | - Có vẻ anh Jun Ho thích cậu đấy. - Thích tôi không phải việc dễ dàng đâu. |
누군가 나를 좋아하는 건 쉽지 않아 | - Có vẻ anh Jun Ho thích cậu đấy. - Thích tôi không phải việc dễ dàng đâu. |
심장이 막 팍 바운스 바운스 두근대? | - Tim có như muốn nhảy ra ngoài không? - Tớ cũng từng như vậy. |
그런 적도 있어 | - Tim có như muốn nhảy ra ngoài không? - Tớ cũng từng như vậy. |
(그라미) 야, 너 완전 좋아하네! | Cậu thích anh ấy thật rồi! |
제가 이준호 씨를 좋아하는지 아닌지 | Tôi muốn kiểm tra xem tôi có thích anh Lee Jun Ho hay không. |
(영우) 확인하고 싶습니다 | Tôi muốn kiểm tra xem tôi có thích anh Lee Jun Ho hay không. |
No comments:
Post a Comment