미남당 8
Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(재희) 2차라니, 합격이라니 | Vòng hai là sao? Vào vòng trong là sao? |
이게 무슨 개수작이에요? | Anh bày trò khỉ gì vậy? |
[한준의 한숨] | |
수작은 내가 아니라 그쪽이 부리는 거 같은데? | Không phải tôi, mà cô mới là người bày trò đấy chứ. |
(한준) 아, 그리고 여기 남자 화장실이야 | Với lại, đây là phòng vệ sinh nam đấy. |
나는 엄연히 위장 잠… | Tôi đang nghiêm túc ngụy trang… |
[다급한 숨소리] | |
(재희) [작은 목소리로] 왜? 누구 있어요? | Sao? Có ai à? |
[작은 목소리로] 아주 그냥 정체를 까발리고 싶어서 | Có muốn tôi vạch trần thân phận cô luôn không? |
(한준) 난리가 났구먼 | Có muốn tôi vạch trần thân phận cô luôn không? |
[변기 물 내리는 소리] [익살스러운 음악] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[긴장되는 음악] | |
밑에 구두 보여, 구두 구두 보인다고, 구두 보여 | Đôi giày. Không được để hắn thấy giày trên sàn. |
- (한준) 발 들어, 발 들어 - (재희) 어떡해, 어떡해 | - Nhấc chân lên, mau nào. - Làm sao? |
[멀어지는 발걸음] | |
[문이 스륵 여닫힌다] | |
[함께 안도한다] | |
저 새끼 느낌이 안 좋아 | Tôi thấy không ổn tí nào về tên khốn đó. |
씁, 묘하게 날 계속 의식한단 말이지 | Hắn liên tục giám sát tôi một cách khó hiểu. |
자뻑은 여전하시네 | Cái thói tự luyến chẳng thay đổi gì. |
[재희의 놀란 숨소리] | |
(한준) [놀라며] 야, 무거워 | Nặng quá. |
[재희의 아파하는 신음] | |
- (재희) 씨 - (한준) 들러붙어 | Đừng lại gần. |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[재희의 한숨] | |
[한준의 한숨] | |
(한준) 분명 내가 여기 있는 걸 알면서도 들어와서 경계했어 | Rõ ràng hắn biết tôi ở đây nhưng vẫn cảnh giác khi tiến vào. |
씁, 정중한 행동에 무례한 눈빛 | Hành xử trịnh trọng nhưng ánh mắt xấc xược. |
까칠한 피부랑은 어울리지 않는 하이 엔드급 정장 | Làn da thô ráp không đi đôi với bộ âu phục cao cấp. |
씁, 수상한 게 한두 가지가 아니란 말이지 | Quá nhiều điểm đáng nghi. |
그런 것도 못 보는 뇌로 어떻게 경찰을 하고 있지? 어? | Có thế mà cũng không nhận ra thì cô làm cảnh sát kiểu gì hả? |
여기 왜 왔는지 말해 주고 | thì cô làm cảnh sát kiểu gì hả? Nói cho tôi biết sao anh đến đây |
(재희) 협조나 하시지? | thì mới hợp tác được chứ. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
협조 아니라 협박 같은데? | Giống đe dọa hơn đấy. |
정보 공유하고 협조하면 | Nếu anh chia sẻ thông tin và hợp tác, |
나도 공유할게요 | thì tôi cũng sẽ làm vậy. |
[헛기침] | |
조이스 엔터 박진상 이사가 | Có thể Park Jin Sang của Joyce |
(한준) 강은혜 사건과 관련돼 있을 가능성이 있어 | có liên quan đến vụ án Kang Eun Hye. |
그래서 손목에 긁힌 흉터가 있는지 확인하려고 했는데 | Nên tôi định kiểm tra xem trên cổ tay hắn có vết bỏng không, |
파스가 붙어 있더라고 | nhưng hắn đã dán băng lên đó rồi. |
[한숨] | |
그쪽은? | Thế còn cô? |
[헛기침] | |
[휴대전화 조작음] 강은혜 SNS로 친구가 이상한 메시지를 보냈는데 | Một người bạn đã gửi một tin nhắn kỳ lạ cho Kang Eun Hye trên mạng xã hội, |
(재희) 그 친구 찾으러 왔어요 | tôi đến để tìm người bạn đó. |
무서워서 모른 척했다? | Họ sợ hãi nên vờ như không biết? |
[한숨] | |
이 친구 내가 찾아 줄게 | Tôi sẽ giúp cô tìm người này. |
대신 나 좀 도와 | Đổi lại, cô phải giúp tôi. |
뭘 어떻게 도와요? | Sao cơ? Tôi giúp anh thế nào? |
[한숨] [흥미로운 음악] | |
[진상이 코를 훌쩍인다] | |
(진상) 아이돌 지망이라고 하지 않았나? | Không phải cô muốn làm idol sao? |
네, 그랬었죠 | Vâng. Từng là như vậy. |
근데 저분이 | Nhưng anh ấy khuyên tôi nên làm diễn viên hành động. |
액션 배우를 권하셔서 | Nhưng anh ấy khuyên tôi nên làm diễn viên hành động. |
씁, 신령님께서 | Thần linh bảo |
(한준) [탁자를 탁 치며] 액션 스타가 될 | cô có tiềm năng trở thành một ngôi sao hành động. |
[흥얼거리며] 재능이 있다고 말씀하시네 | cô có tiềm năng trở thành một ngôi sao hành động. |
체격도 다부지고 | Cô có vóc dáng săn chắc, |
무엇보다 관상이 딱 체육인이여, 어 | hơn hết, tướng mạo này quá ư là giống dân thể thao. |
조이스 엔터에서 발굴한 초특급 액션 스타 | "Ngôi sao hành động siêu cấp đặc biệt do Joyce Entertainment phát hiện". |
이거 돈 냄새가 좀 나는 거 같은데, 폴폴? | Tôi ngửi thấy mùi tiền rồi đấy. |
(진상) 돈 냄새 좋죠 | Mùi tiền tuyệt thật. |
(해성) 뭐, 한번 확인해 볼까요? | Nào, vậy thử xem nhé. |
아도! | |
[긴장되는 음악] | |
(한준) 어유 | Ối trời. |
[거친 숨소리] | |
[진상이 당황한다] | |
(진상) 아이씨 | Khốn kiếp. |
[진상의 짜증 섞인 숨소리] | |
(재희) 아, 죄송합니다 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Rất xin lỗi anh! |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi! |
(한준) [작은 목소리로] 으이그 | Trời ạ! |
[작은 목소리로] 완벽한 작전이라면서요 | Sao anh bảo đây là kế hoạch hoàn hảo? |
[손목을 탁탁 치며] 아니 손목에다 조준을 해 가지고 | Cô phải nhắm vào cổ tay và kiểm tra xem có vết bỏng không chứ. |
화상 흉터를 확인했었어야지 | Cô phải nhắm vào cổ tay và kiểm tra xem có vết bỏng không chứ. |
아, 지금 발로 차는데 그럴 정신이 어디 있어요? | Đá vậy thì làm sao mà tính toán được? |
아이, 그걸 제대로 조준 못 해 가지고… | - Đã đá thì phải đá cho tử tế vào chứ. - Trời đất ạ! |
- 아, 진짜… - (한준) 진짜… | - Đã đá thì phải đá cho tử tế vào chứ. - Trời đất ạ! |
(진상) 됐어, 옷 갈아입고 올게 | Thôi khỏi, để tôi đi thay đồ. |
[진상의 괴로운 신음] | |
[흥미로운 음악] [재희의 놀란 숨소리] | |
(한준) 아이고! | Trời ơi! |
[진상의 힘겨운 신음] [재희의 놀란 숨소리] | |
119 부르세요, 빨리 | Gọi 119. Mau lên. |
[해성의 당황한 소리] | |
(한준) 아이고 내가 횡액이 들었다고 | Tôi đã dặn sắp gặp vận đen nên phải cẩn thận rồi mà. |
조심하라고 했건만 | Tôi đã dặn sắp gặp vận đen nên phải cẩn thận rồi mà. |
(진상) [힘겨운 목소리로] 도사님 | Đạo sĩ Nam. Anh nói rất đúng. |
도사님 말씀이 맞았어요 | Đạo sĩ Nam. Anh nói rất đúng. |
[진상의 힘겨운 숨소리] [익살스러운 음악] | |
횡액이, 횡… | Vận đen… |
(한준) 이봐! 정신 차려! | Này anh, tỉnh táo lên! |
이봐! | Này anh! |
[사이렌이 울린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 검사님 | Vâng, Công tố Cha. |
(도원) 그, 조이스 엔터 박진상 이사요 | Giám đốc Park Jin Sang của Joyce Entertainment ấy… |
사건 당일 알리바이가 있는데요? | Giám đốc Park Jin Sang của Joyce Entertainment ấy… Anh ta có chứng cứ ngoại phạm. Đạo sĩ Nam… |
(진상) [힘겨운 목소리로] 도, 도, 도사님 | Đạo sĩ Nam… |
무슨 일 있어요? | - Có chuyện gì sao? - Không sao đâu. |
(한준) 괜찮아, 괜찮아, 안 죽어 | - Có chuyện gì sao? - Không sao đâu. Không chết được đâu. Chưa đến số. |
아직 죽을 때 아니여 | Không chết được đâu. Chưa đến số. |
(진상) 그렇겠죠? | Đúng vậy chứ? |
아… | Cô đang ở cùng Nam Han Jun sao? |
지금 남한준 씨랑 같이 있습니까? | Cô đang ở cùng Nam Han Jun sao? |
[한준이 못마땅해한다] | - Ôi chao. - Bọn tôi vô tình gặp nhau… |
- (재희) 아, 저, 그게 - (한준) 내가 신령님께… | - Ôi chao. - Bọn tôi vô tình gặp nhau… |
[한준이 말한다] (재희) 조이스 엔터에서 우연히 만났어요 | - ở Joyce Entertainment. - Tôi sẽ cầu cho. |
검사님, 제가 지금 경황이 없어서 그런데 | Công tố Cha, giờ tôi đang bận, tôi sẽ gọi lại cho anh ngay nhé. |
바로 연락드릴게요 | Công tố Cha, giờ tôi đang bận, tôi sẽ gọi lại cho anh ngay nhé. |
아, 저… | Khoan đã. |
[도원의 한숨] | |
검사님 | - Công tố Cha. - Vâng? |
네, 네 | - Công tố Cha. - Vâng? |
말씀하신 조이스 엔터 자금 흐름 추적한 자료입니다 | Đây là dữ liệu về dòng vốn của Joyce anh yêu cầu. |
아, 죄송한데 | Tôi xin lỗi, |
제가 좀 어디 좀 다녀와서 볼게요 | tôi có chuyện phải đi đây một lát. |
(도원) 먼저 저, 퇴근들 하세요, 네 | Mọi người tan làm trước đi nhé. |
[사이렌이 울린다] | DỊCH VỤ CẤP CỨU |
[재희의 한숨] | |
은혜 친구도 못 찾고 이게 무슨 난리인지… | Còn chưa tìm được bạn của Eun Hye - đã lại dính vào đây… - Bởi mới nói. |
(한준) 내 말이 | - đã lại dính vào đây… - Bởi mới nói. Tại ai không ngắm chuẩn rồi gây ra đống hổ lốn này. |
그거 하나 제대로 조준 못 해서 이 사달을 만드나 | Tại ai không ngắm chuẩn rồi gây ra đống hổ lốn này. |
누가 들으면 | Ai nghe lại tưởng anh bày ra kế hoạch gì đồ sộ lắm ấy. |
엄청난 작전이라도 펼친 줄 알겠네요 | Ai nghe lại tưởng anh bày ra kế hoạch gì đồ sộ lắm ấy. |
[강렬한 음악] | |
또 이렇게 시비를 거나? | Cô lại muốn gây lộn nữa hả? |
(재희) 뭐라고요? | Cái gì cơ? |
(수철) 아이고, 그냥 여기서 또 싸우고 있어, 그냥, 아유 | Lại cãi cọ ở đây nữa rồi. |
(두진) 아, 이래 가지고 공조가 되겠어? | Thế này thì sao mà hợp tác được? - Ai lại hợp tác với quân bịp bợm! - Ai lại hợp tác với Cục Cằn! |
- (재희) 아, 이런 사기꾼이랑 - (한준) 이런 까칠이랑 | - Ai lại hợp tác với quân bịp bợm! - Ai lại hợp tác với Cục Cằn! |
(재희와 한준) 공조는 무슨! | - Ai lại hợp tác với quân bịp bợm! - Ai lại hợp tác với Cục Cằn! |
(두진) 쯧, 아휴 | |
(재희) 어? 넌 아까… | À, em là người lúc nãy… |
(두진) 아, 그 디엠 보낸 친구가 이 친구래 | Người gửi tin nhắn là em học sinh này. |
(수철) 이, 뭔가 본 거 같은디 | Đúng. Hình như em ấy đã thấy gì đó. |
아, 싸우지 말고 같이 들어요 | Đừng cãi lộn nữa, cùng nghe xem. |
[한준의 한숨] | |
(혜준) 이지은, 18세 | "Lee Ji Eun, 18 tuổi". |
한국 무용 전공 중인 예고생이네? | Trường nghệ thuật, chuyên ngành Múa Hàn Quốc. |
강은혜하고는 함께 오디션 봐서 합격한 동기야 | Tham gia thi tuyển và vào công ty cùng lúc với Kang Eun Hye |
(한준) 은혜랑 같이 오디션 보고 합격했다며? | Nghe nói em và Eun Hye cùng thi tuyển và vào công ty. |
아저씨 정말 은혜가 보여요? | Có thật là anh nhìn thấy Eun Hye không? |
[살짝 웃는다] | |
은혜가 너 춤출 때 한 마리 새처럼 예뻤다고 | Eun Hye bảo em múa đẹp như một loài chim. |
(한준) 친하게 지내고 싶었는데 | Em ấy muốn làm bạn với em. |
쯧, 먼저 다가가지 못해서 미안하다네? | Và xin lỗi vì không mở lời trước. |
정말 미남당 남 도사님이구나 | Thì ra anh đúng là Đạo sĩ Nam Han Jun ở Minamdang. |
(한준) [흥얼거리며] 내가 10대들한테 한 인기 하지 | Đúng là anh nổi tiếng với giới trẻ lắm. |
[어이없는 숨소리] | |
은혜가 자기 억울한 거 풀 수 있게 | Eun Hye bảo em hãy nói hết những gì đã thấy để em ấy được giải oan. |
본 대로 솔직하게 말해 달라네 | để em ấy được giải oan. |
(한준) 은혜는 그때 일이 많이 힘들었는지 | Eun Hye không nhớ rõ lắm |
잘 기억 못 해 | mình đã từng vất vả ra sao đâu. |
사실은 | Thật ra… |
은혜가 연습실 안 나오기 전에 | Thật ra có một chuyện kỳ lạ đã xảy ra trước khi Eun Hye |
이상한 일이 있었어요 | ngừng tới phòng tập. |
[어두운 음악] | |
(지은) 연습실에 | Em quay lại phòng tập vì để quên ví… |
지갑을 두고 와서 되돌아갔는데 | Em quay lại phòng tập vì để quên ví… |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
은혜가 | nhưng lúc đó Eun Hye đang nhảy trước một vài người. |
사람들 앞에서 춤을 추고 있더라고요 | nhưng lúc đó Eun Hye đang nhảy trước một vài người. |
은혜 혼자 개인 레슨 받나 싶어서 | Em tưởng bạn ấy được dạy riêng |
몰래 숨어서 촬영을 했는데 | nên đã trốn và lén quay lại. |
춤 다 추고 나서 여자가 뭐라고 하니까 | Nhưng sau khi cậu ấy nhảy xong, một người phụ nữ nói gì đó |
은혜가 울었어요 | và Eun Hye đã khóc. |
(두진) 울어? | Khóc sao? |
아니, 왜? | Nhưng tại sao? |
그게… | Chuyện đó… |
괜찮햐, 이, 말해도 돼야, 이 | Không sao đâu. Em cứ nói ra đi. |
[울먹인다] | |
[어두운 음악] | |
은혜가 | Eun Hye… |
옷을 벗었어요 | - đã cởi đồ. - Lũ khốn nạn. |
(수철) 이런, 씨 | - đã cởi đồ. - Lũ khốn nạn. |
(재희) 오, 옷을 벗었다고? | Em ấy cởi đồ sao? |
네 | Vâng. |
(지은) [울먹이며] 그래서 바로 도망 나왔어요 | Nên em đã bỏ về ngay. |
들켰다간 저한테도 시킬 거 같아서 | Vì em sợ nếu bị phát hiện, cả em cũng bị bắt làm vậy. |
근데 은혜가 죽었다고 하니까 | Nhưng giờ biết Eun Hye đã mất… |
괜찮아 | Không sao đâu, nếu khó nói ra thì em không cần kể nữa. |
힘들면 더 얘기 안 해도 돼 | Không sao đâu, nếu khó nói ra thì em không cần kể nữa. |
(한준) 대신 그 영상 혹시 가지고 있어? | Nhưng em vẫn giữ đoạn video đó chứ? |
무서워서 영상 다 지우고 | Do sợ quá nên em xóa hết video |
핸드폰도 팔아 버렸어요 | và bán cả điện thoại rồi ạ. |
(두진) 그 영상 찍은 새… | Cháu có nhớ lũ khốn… |
아, 그놈들 기억나? | À không, những người trong đoạn video không? |
누군지 알아? | - Cháu biết họ là ai không? - Không ạ. |
아니요 | - Cháu biết họ là ai không? - Không ạ. |
(지은) 다 처음 보는 사람들이었어요 | Cháu chưa gặp họ bao giờ. |
(한준) 핸드폰 산 사람은? | Ai đã mua điện thoại? |
누구한테 팔았는지 알려 주면 우리가 다 알아서 할게 | Chỉ cần nói mình đã bán cho ai, bọn anh sẽ lo liệu nốt. |
(수철) 이 | Đúng đấy. Bọn anh chắc chắn sẽ bắt kẻ khiến Eun Hye ra nông nỗi đó. |
은혜 그렇게 만든 놈 꼭 잡아야지 | Đúng đấy. Bọn anh chắc chắn sẽ bắt kẻ khiến Eun Hye ra nông nỗi đó. |
(지은) 여기, 연락처요 | Đây là số liên hệ. |
(재희) 용기 내 줘서 고마워 | Cảm ơn em đã dũng cảm nói ra. |
은혜도 분명 고마워할 거야 | Chắc chắn Eun Hye cũng biết ơn em lắm. |
[잔잔한 음악] | |
(지은) 저, 은혜한테 | Nhưng anh hãy nói với Eun Hye giúp em |
모른 척해서 미안하다고 | rằng em xin lỗi cậu ấy |
꼭 전해 주세요 | vì đã vờ như không biết. |
[한숨] | |
[흐느낀다] | |
(한준) [한숨 쉬며] 아이고 아이고 | Ôi chao, không sao rồi. |
은혜가 고맙다고 | Eun Hye cảm ơn em |
이제 그만 마음의 짐 내려놓으라고 하네 | và bảo em đừng mang gánh nặng đó nữa. |
[토닥이며] 쯧, 쯧, 쯧, 쯧 딱한 것 | Khổ thân. |
[연신 흐느낀다] | |
[한숨] | |
[흥미진진한 음악] | |
(혜준) 거래자 위치 알아냈어 | Tìm được người mua rồi. |
근데 따뜻한 남쪽 나라 | Nhưng anh ta đang ở phương nam ấm áp, lại còn là đảo nữa chứ. |
그것도 섬이네? | Nhưng anh ta đang ở phương nam ấm áp, lại còn là đảo nữa chứ. |
(한준) 섬? 어떤 섬? | Đảo? Đảo gì? |
(혜준) 거래자 위치랑 사진 전송해 줄 테니까 [시스템 작동음] | Em sẽ gửi vị trí và ảnh cho anh. |
그, 올 때 회랑 조개구이 사 와라잉 | - Lúc về nhớ mua gỏi và sò nướng nhé. - Thôi nói nhảm rồi ra đây đi. |
야, 헛소리하지 말고 빨리 나와 | - Lúc về nhớ mua gỏi và sò nướng nhé. - Thôi nói nhảm rồi ra đây đi. |
나, 왜? 아, 싫어! 데이트 있어 | Sao em phải đi? Không thích! Em có hẹn rồi. |
새 남친한테 생얼 사진 보내기 전에 나와라, 어? | Mau lết ra đây trước khi anh gửi ảnh mặt mộc cho bạn trai mới của em. |
(한준) 핸드폰 포렌식 할 사람은 있어야 될 거 아니야 | Phải có người khôi phục dữ liệu chứ. |
[수철이 숨을 하 내뱉는다] | Phải có người khôi phục dữ liệu chứ. |
(두진) 아니, 저기, 다름이 아니라 | Này, chuyện là tự dưng Sở trưởng làm loạn cả lên |
서장이 하도 난리를 쳐 가지고 | tự dưng Sở trưởng làm loạn cả lên nên tôi bảo Sang Hyeop, Gwang Tae đến Đội Điều tra Vi phạm Bầu cử rồi. |
상협이랑 광태는 그, 선거 사범 단속 보냈어 | nên tôi bảo Sang Hyeop, Gwang Tae đến Đội Điều tra Vi phạm Bầu cử rồi. |
어쩔 수 없죠 | Đành thôi. Mau xuất phát trước khi bị Nam Han Jun cướp điện thoại. |
남한준한테 핸드폰 뺏기기 전에 빨리 출발하죠 | Đành thôi. Mau xuất phát trước khi bị Nam Han Jun cướp điện thoại. |
(두진) 그래서 내가 대신 같이 갈 지원군을 불렀지 | Thế nên tôi đã gọi quân viện trợ để đi cùng ta rồi đây. |
[두진의 웃음] [도원의 거친 숨소리] | |
(재희) 검사님, 여긴 어떻게… | Công tố Cha, sao anh lại ở đây? |
(도원) [거친 숨을 몰아쉬며] 그 남한준 씨하고 섬… | Anh ấy bảo cô sắp ra đảo với Nam Han Jun. |
섬에 가신다고… | Anh ấy bảo cô sắp ra đảo với Nam Han Jun. |
(두진) 한 팀장, 아니 | Đội trưởng Han, nếu Sở trưởng phát hiện thì có thứ lấy làm cớ cũng tốt mà. |
서장한테 걸리면은 핑곗거리로 좋잖아 | Đội trưởng Han, nếu Sở trưởng phát hiện thì có thứ lấy làm cớ cũng tốt mà. |
- (재희) 네? - (두진) 빨리빨리 | - Dạ? - Đi mau đi. |
최선을 다해서 협조하겠습니다, 네 | Tôi sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ cô. |
[경쾌한 음악] | |
타시죠 | Cô lên đi. |
[도원의 거친 숨소리] | |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
[수철의 휘파람] | Phóng nữa đi. Chúng ta nhất định phải đến trước họ. |
(한준) 야, 더 밟아 | Phóng nữa đi. Chúng ta nhất định phải đến trước họ. |
빨리 무조건, 무조건 우리가 먼저 도착해야 돼 | Phóng nữa đi. Chúng ta nhất định phải đến trước họ. |
이? 더 밟으면 과속이여 | Phóng nữa đi. Chúng ta nhất định phải đến trước họ. - Phóng nữa là vượt tốc độ đấy. - Chúng ta phải lấy điện thoại trước. |
(한준) 야, 우리가 먼저, 어? 핸드폰 손에 넣어야지 | - Phóng nữa là vượt tốc độ đấy. - Chúng ta phải lấy điện thoại trước. |
까칠이 손에 넘어가면은 | Cục Cằn mà lấy được, |
뭐, 증거니 온갖 핑계 대면서 절대 안 보여 줄 거라고 | cô ta sẽ lấy đủ loại cớ rồi không cho ta xem đâu. |
아, 그러니까 진작에 잘하지 그랬어 | Từ đầu phải ăn ở tốt hơn chứ. |
(한준) 아까 못 봤냐, 어? | Nãy cậu không thấy hả? |
내가 아까 엄청난 연기력으로 핸드폰에 관심 없는 척했으니까 | Tôi lôi hết vốn liếng ra diễn để giả vờ không quan tâm rồi, nên chúng ta chỉ cần lên thuyền trước thôi. |
배에 먼저 타기만 하면 돼 그럼 게임 끝이여 | nên chúng ta chỉ cần lên thuyền trước thôi. - Vậy là đủ phá đảo! - Ừ. |
(수철) 이, 그려 | - Vậy là đủ phá đảo! - Ừ. Được. |
(한준) 빨리 밟으라고! | - Phóng nhanh lên! - Có máy quay giám sát. |
(수철) 구간 단속이여 | - Phóng nhanh lên! - Có máy quay giám sát. |
(한준) 고건 또 인정해야지 | Cái đó thì nên tuân thủ. |
- (수철) 그것도 맞지, 이 - (한준) 응 | - Làm vậy mới phải. - Ừ. |
[갈매기 울음] [뱃고동 소리] | |
(도원) 남한준 씨도 진짜 오셨네요 | Anh đến thật à, anh Nam Han Jun. |
[한준의 어이없는 숨소리] | |
(한준) 아, 나도 불쾌해 | - Tôi cũng khó chịu lắm đây. - Thật tình. |
(도원) 아나, 씨 | - Tôi cũng khó chịu lắm đây. - Thật tình. |
[도원이 구역질한다] (한준) 치, 약해… | |
[한준이 구역질한다] | |
[익살스러운 음악] [도원이 콜록거린다] | |
(수철) 어어? 지도… | Tôi cũng… |
[수철이 구역질한다] | |
곱게 자라서… | lớn lên trong nhung lụa… |
(두진) 아휴, 젊은 사람들이… | lớn lên trong nhung lụa… Trời, bọn trẻ ngày nay đúng thật là… |
[두진이 구역질한다] [자동차 경적] | Trời, bọn trẻ ngày nay đúng thật là… |
[저마다 구역질한다] | |
[혜준의 한숨] | |
[재희의 한숨] | |
[저마다 힘겨워한다] | |
[저마다 구역질한다] | |
- (두진) 응, 아파, 아파 - (수철) 이, 어유, 아파 | - Đau đấy. - Đau mà. |
[한숨] | |
- (한준) 더블! - 어? | - Gấp đôi. - Hả? |
(한준) 100만 원 드리겠습니다 | Tôi sẽ trả anh một triệu won. |
씁, 50에 주고 사셨으니까 | Vì anh mua với giá 500.000 won |
손해 볼 금액은 아닌 거 같은데 | nên chẳng thiệt thòi gì đâu. |
(재희) 이 사람한테 팔면 나중에 문제 생길 수도 있어요 [판매자가 의아해한다] | Bán cho anh ta thì anh có thể sẽ gặp rắc rối đấy. |
이 핸드폰에 살인 사건 증거가 있을 수도 있거든요 [흥미로운 음악] | Chiếc điện thoại này có thể là chứng cứ cho một vụ giết người. |
(한준) 피의자 신분도 아닌데 경찰에 협조해야 할 의무는 없죠 | Anh không phải kẻ tình nghi. Nên không có nghĩa vụ phải hợp tác với cảnh sát. |
영장 없이 임의 제출한 핸드폰은 나중에 돌려받기도 힘들어요 | Giao nộp điện thoại khi không có lệnh thì sau này càng khó lấy lại. |
(도원) 하, '영장'? '영장'? | Giao nộp điện thoại khi không có lệnh thì sau này càng khó lấy lại. Lệnh? "Lệnh" ấy hả? |
영장 나오기 전에 협조해 주시죠? | Hãy hợp tác trước khi lấy được lệnh. |
제가 보상은 충분히 해 드릴 테니까… [수철의 말리는 소리] | - Tôi sẽ bồi thường đủ cho anh… - Càng nghe càng ngứa lỗ tai. |
(수철) 아니 저, 듣자 보자 하니까 이게 | - Tôi sẽ bồi thường đủ cho anh… - Càng nghe càng ngứa lỗ tai. |
사장님, 아, 사장님은 그, 증거 영상 본 적도 없잖아요 | Ông chủ, anh cũng chưa xem video bằng chứng đó mà. |
그렇죠? 이? | Phải không? Thế nên cứ bán cho chúng tôi là đỡ đau đầu nhất. |
그러면은 골치 아파지기 전에 그냥 우리한테 파는 게 맞아요 | Phải không? Thế nên cứ bán cho chúng tôi là đỡ đau đầu nhất. |
(두진) 사장님 | Ông chủ. |
생각 잘하셔야 돼 | - Anh phải nghĩ cho kỹ vào. - Trời ạ, sợ quá đi. |
(수철) 아이고, 흉측혀라, 아유 | - Anh phải nghĩ cho kỹ vào. - Trời ạ, sợ quá đi. |
치사하게, 저… | Hèn hạ hết sức. |
(한준) 잠깐만 내가 씨, 얼마를 가져왔더라? | Đợi đã, mình mang theo bao nhiêu đây? |
아, 모르겄다, 200! [흥미로운 음악] | Thôi, kệ đấy. Hai triệu! |
(수철) 성, 200은 좀… | - Hai triệu thì có hơi… - Không, không sao hết. |
아니여, 괜찮어 | - Hai triệu thì có hơi… - Không, không sao hết. |
(한준) 200 드리겠습니다 | Tôi sẽ đưa hai triệu won. |
뭐, 나중에 경찰에 뭐, 임의 제출을 하든 | Dù có phải giao nộp không lệnh hay bị tịch thu có lệnh, |
압수를 당하든 제가 다 책임질게요 | Dù có phải giao nộp không lệnh hay bị tịch thu có lệnh, tôi sẽ chịu trách nhiệm hết. |
[어이없는 숨소리] | |
나는, 마 | Tôi sẽ… |
이쪽에 팔란다 | bán cho cậu này. |
[한준의 감탄하는 숨소리] | |
[수철의 웃음] [재희의 한숨] | |
(한준) 요기 있네 | Đây rồi. |
요래, 요래, 요기… | Xem này. |
[리드미컬한 음악] (재희) 검사님, 도망치세요! | Công tố Cha, chạy đi! |
- (한준) 잡아, 잡아, 잡아 - (재희) 도망쳐요 | - Bắt lấy! Bắt lấy mau! - Giữ được rồi. |
[저마다 힘주는 소리] (두진) 가만있어, 가만있어 | - Bắt lấy! Bắt lấy mau! - Giữ được rồi. - Này, Jo Na Dan, bắt lấy Cha Do Won! - Đứng yên. |
(한준) 야, 조나단, 차 검사 잡아! | - Này, Jo Na Dan, bắt lấy Cha Do Won! - Đứng yên. |
- (두진) 야, 아이… - (재희) 야! | - Bắt lấy anh ta. - Trời ạ. |
(두진) 잡아, 잡아, 잡아 | - Bắt lấy anh ta. - Trời ạ. |
[재희의 거친 숨소리] (재희) 비켜 | Tránh ra! |
- (한준) 야 - (수철) 야, 야, 야, 너 인마 | - Này. - Này, cô kia! |
[한준이 씩씩댄다] [수철의 괴성] | |
(한준) 야! [재희의 비명] | |
[수철의 기합] | |
(재희) 비켜 | - Biến đi! - Trả đây! |
[저마다 힘주는 소리] | - Biến đi! - Trả đây! Này, bỏ tay ra! |
선배님! | Tiền bối Jang! |
[소란스럽다] (한준) 야, 수철아, 잡아 | Bắt anh ấy, Su Cheol! |
(두진) 오케이, 먼저 갈게 | Được rồi. Tôi phắn nhé. |
[저마다 힘주는 소리] (재희) 비켜, 이씨 | Tránh ra! |
[두진의 거친 숨소리] [수철의 괴성] | |
(두진) 안 돼 [수철의 힘주는 소리] | - Không. - Này, cái cậu này! |
(혜준) 아휴, 왜들 저러나 몰라 | Trời ạ, sao phải làm vậy chi không biết. |
피곤하게도 산다 | Sống cực quá vậy. |
(도원) 아, 도대체 왜 이렇게까지 하는 거예요? | Sao phải đến mức này vậy? Tất cả cùng xem là được mà. |
다 같이 확인하면 되잖아요 | Sao phải đến mức này vậy? Tất cả cùng xem là được mà. |
(한준) 뭔 소리야 어차피 인생 개쌍 마이 웨이야 | Nói cái quái gì vậy? Đời nào cô ta chịu làm vậy. |
(재희) 사기꾼은 좀 꺼져, 씨 [한준의 힘겨운 신음] | Tên lừa đảo, biến giùm cái đi! |
[나단과 도원의 힘겨운 신음] | Tên lừa đảo, biến giùm cái đi! Đưa cho tôi. |
(수철) 이제 줘요 아, 아이, 줘요! | Đưa cho tôi. - Này! Không! - Nào, đưa tôi! |
(두진) 안 돼! | - Này! Không! - Nào, đưa tôi! |
[수철이 말한다] (재희) 선배님! | - Tiền bối! - Mau lên. Đưa đây. |
[두진의 힘주는 소리] | |
[휙휙 날아가는 효과음] | |
[재희의 놀란 탄성] | |
[경쾌한 음악] [나단의 놀란 탄성] | |
[나단의 당황한 탄성] [한준과 도원의 다급한 숨소리] | Cậu trốn đi đâu hả? |
(재희) 가만있어, 씨 [나단이 아파한다] | Nằm yên đó. |
[수철의 다급한 숨소리] [두진의 힘주는 소리] | - Thằng nhãi. - Anh làm cái quái gì vậy? |
- (수철) 아, 뭐여 - (두진) 아, 뭐야, 이게 | - Thằng nhãi. - Anh làm cái quái gì vậy? |
(한준) 아유! | Trời ạ. |
[도원의 웃음] | |
[도원의 거친 숨소리] (한준) 아이씨 | Chết tiệt. Nghỉ giữa giờ! |
타임, 타임 | Chết tiệt. Nghỉ giữa giờ! |
[수철의 힘주는 소리] [두진의 힘겨운 신음] | |
[흥미로운 음악] (도원) 뭐? | Sao? |
(한준) 같이 보자며? | - Cậu bảo ta cùng xem mà. - Anh không thèm mà. |
당신이 싫다면서요? | - Cậu bảo ta cùng xem mà. - Anh không thèm mà. |
거 쪼잔하게, 씨 | Bẩn tính vừa thôi. |
[긴장되는 음악] [수철이 다급해한다] | Làm sao với anh ta đây? |
[괴성] | |
[거친 숨소리] (도원) 어? 저기… | - Nhìn kìa! - Thôi. |
오, 내가 고딴 트릭에 넘어갈 거 같아? | - Nhìn kìa! - Thôi. Cậu tưởng trò đó lừa được tôi chắc? |
아니, 아니… | Không, thật mà. |
[수철이 당황한다] [경쾌한 음악] | Chết mồ. |
[도원의 웃음] (한준) 뭐야? | Gì đấy? |
저 자식이 팀 킬을 해? | Giết đồng đội thế đấy hả? |
[도원이 풉 웃는다] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
- (도원) [힘주며] 줘 - (한준) 아이, 야, 놔, 놔! | - Này, bỏ ra! - Đưa đây! |
[한준과 재희의 거친 숨소리] | |
경찰 자존심이 있지 당신한텐 안 져 | Đường đường là cảnh sát mà. Tôi không thua anh đâu! |
[한준의 힘주는 숨소리] | |
[재희의 비명] | |
(재희) 놔, 놔, 놔 [한준이 아파한다] | Bỏ ra. Bảo anh bỏ ra cơ mà! |
[힘주는 소리] [도원의 아파하는 탄성] | |
(두진) 아, 진짜, 아, 놔, 씨 | Bỏ ra. Thằng nhãi biến thái này. |
이거 앞뒤로 변태 새끼들, 이거 | Bỏ ra. Thằng nhãi biến thái này. |
[두진의 힘주는 소리] [수철이 아파한다] | |
어휴, 가지가지 한다 [소란스럽다] | - Trời ạ. Rặt một đám người dở hơi. - Còn không bỏ hả? |
아휴 [한준의 아파하는 탄성] | Bỏ ra. |
(한준) 야, 내 머리털! [저마다 아파하는 소리] | Này, tóc tôi. |
[뱃고동 소리] (재희) 놔, 놔, 놔, 안 놔? | - Bỏ ra. - Tránh ra mau. |
[힘주며] 어유 | Ôi trời. |
(한준) 아, 내 머리털 | - Ôi, tóc tôi! - Bỏ ra! |
- (재희) 이씨, 놔! - (한준) 머리털, 머리털! | - Ôi, tóc tôi! - Bỏ ra! |
[소란스럽다] (혜준) 다 끝났으니까 같이 밥이나 먹죠? | - Ôi, tóc tôi! - Bỏ ra! Xong hết rồi, đi ăn được chưa? |
마지막 배 떴다고요 | Chiếc thuyền cuối vừa đi rồi. |
어차피 여기서 하룻밤 자고 가야 되는데 | Đằng nào cũng phải ngủ lại một đêm, |
내가 포렌식 해서 같이 보는 게 낫지 않겠어요? | đưa tôi khôi phục dữ liệu rồi cùng xem chẳng hay hơn sao? |
[혜준의 힘주는 소리] | |
왜, 뭐, 더 싸울 게 남았나? | Hay muốn đánh lộn thêm lát nữa? |
- (수철) 아유 - (한준) 아이씨 | Chết tiệt, sao giờ mới nói hả? |
(한준) 그걸 왜 이제 얘기해? 씨 | Chết tiệt, sao giờ mới nói hả? |
[한준의 거친 숨소리] | |
밥 먹자 | Đi ăn thôi. |
(수철) 아이고 | Lâu rồi mới lại chạy trên bãi cát nên đói quá trời. |
오랜만에 모래사장에서 뛰었더니 배고프네, 이 | Lâu rồi mới lại chạy trên bãi cát nên đói quá trời. |
[경쾌한 음악] | |
[한준의 웃음] | |
(한준) [웃으며] 공수철 바지 터졌어 | Kong Su Cheol rách quần kìa. |
(수철) 보지 마, 보지 마! | Kong Su Cheol rách quần kìa. - Không, đừng nhìn. - Sao? |
- (두진) 어? - (수철) 보지 마! | - Không, đừng nhìn. - Sao? |
(나단) 자 [풀벌레 울음] | Tuyệt vời. |
[숨을 씁 들이켠다] (수철) 아, 빨리빨리 빨리빨리, 빨리! | - Mau lên, đói quá rồi! - Được rồi đây ạ. |
(나단) 다 했어요 다 했어요, 다 했어요 [수철이 배고파한다] | - Mau lên, đói quá rồi! - Được rồi đây ạ. |
(수철) 이, 오, 그냥 | Được. - Đồ ăn đây ạ. - Ừ. |
(나단) 나왔어요, 나왔어요 [수철이 호응한다] | - Đồ ăn đây ạ. - Ừ. |
(수철) 이, 이, 이, 그려, '아' | Trời đất ơi! Há miệng nào. |
(재희) 저, 그래도 다 같이 고생했는데 | Dù sao thì tất cả đều vất vả rồi. Ta cạn một ly nhé? |
한잔하시죠? | Dù sao thì tất cả đều vất vả rồi. Ta cạn một ly nhé? |
(두진) 예, 그럽시다 | - Ừ, vậy đi. Dù gì cũng cùng mục đích. - Vâng. |
[함께 호응한다] 뭐, 목적이 같으니까, 응 | - Ừ, vậy đi. Dù gì cũng cùng mục đích. - Vâng. Mời mọi người. |
(도원) 그래, 뭐 | Mời mọi người. |
(재희) 아, 선배님, 많이 드세요 | Tiền bối, anh ăn nhiều vào. Anh mệt lắm phải không? |
- (재희) 오늘 힘드셨죠? - (두진) 아유 | Tiền bối, anh ăn nhiều vào. Anh mệt lắm phải không? |
[익살스러운 음악] | |
(수철) 성! 성! | Anh à. |
아유, 빨리 와! | Mau lại đây đi. |
아이고, 우리 도사님 | Đạo sĩ Nam nhà ta, sắp thành như dân địa phương luôn rồi. |
(두진) 아유 영락없이 이 동네 분이네 | Đạo sĩ Nam nhà ta, sắp thành như dân địa phương luôn rồi. |
예, 여기서 태어났어, 그냥 | Trông y như sinh ra ở đây. |
[두진의 웃음] | |
(한준) 아, 내가 원래 그, 뭘 걸쳐 놔도 | Biệt tài của tôi là khoác lên mình thứ gì trông cũng siêu cấp ngầu. |
멋지게 소화하는 능력이 있거든 [두진이 호응한다] | Biệt tài của tôi là khoác lên mình thứ gì trông cũng siêu cấp ngầu. Ừ. |
촥 | Nhìn đi! Chiêm ngưỡng đi! |
- 촥 - (도원) 아, 뭐 | Nhìn đi! Chiêm ngưỡng đi! Quần áo này cũng thoải mái mà. |
(도원) 은근 편하고 좋은데요, 뭐 | Quần áo này cũng thoải mái mà. |
검사님은 뭘 입어도 멋있으세요 | Công tố Cha mặc gì cũng ngầu. |
[두진의 웃음] | |
(도원) [웃으며] 네 | Cô đúng là cái đồ không có mắt thẩm mỹ. |
(한준) 저, 저 사람 보는 눈 없는 건 여전하구먼 | Cô đúng là cái đồ không có mắt thẩm mỹ. |
쯧, 안 변해, 응 | Cô đúng là cái đồ không có mắt thẩm mỹ. Không thay đổi tí nào. |
뭘 꼬나봐, 씨 | Nhìn cái gì hả? |
[두진의 한숨] 자, 오늘 회식이라고 생각하고 많이 마셔 | Coi như hôm nay cả nhà mình liên hoan. Uống nhiều vào nhé. |
[혜준의 흡족한 소리] (수철) 그려, 먹어, 먹어 | Coi như hôm nay cả nhà mình liên hoan. Uống nhiều vào nhé. Vâng. Ăn nhiều vào nào. |
들이부어 | Uống thế nào? |
(한준과 수철) 죽어! | - Uống hết! - Uống hết! |
(재희) 아이, 좀 거, 조용히 좀 먹읍시다! | - Uống hết! - Uống hết! Thôi nào, yên lặng giùm cái đi. |
저, 저, 칙칙한 거 봐 아유, 재미없어, 어유, 재미없어 | Thấy cái sự gắt gỏng kia chưa? Nhạt nhẽo chết đi được. |
[시스템 작동음] | Đang vui mà cứ phá. |
[시스템 완료음] (혜준) 어? 됐다 | HOÀN THÀNH KHÔI PHỤC DỮ LIỆU Ồ, được rồi. |
[강조되는 효과음] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[의미심장한 음악] | |
(한준) 누구지? 그때 그놈인가? | Ai đây nhỉ? Là tên đó sao? |
앉은 자세나 분위기를 봐선 | Nhìn cách người phụ nữ kia ngồi thì có vẻ như cô ta có chức có quyền. |
저 여자가 윗선 같은데… | Nhìn cách người phụ nữ kia ngồi thì có vẻ như cô ta có chức có quyền. |
조이스 엔터 관계자 중에 저런 여자는 없었어 | Không có người như vậy trong ban lãnh đạo Joyce Entertainment. |
잠깐 | Khoan đã. |
[강조되는 효과음] | |
[강조되는 효과음] 곱슬머리에 커다란 반점 | Tóc xoăn và vết bớt lớn… |
일단 저놈이 누군지 찾아 봐야겠어 | Trước tiên, phải tìm xem hắn ta là ai. |
(두진) 아, 저놈들 정말, 씨… | Trước tiên, phải tìm xem hắn ta là ai. - Không thể tin nổi. - Lũ biến thái trơ trẽn vô liêm sỉ. |
(재희) 이런 개호로 잡놈의 변태 새끼들 | - Không thể tin nổi. - Lũ biến thái trơ trẽn vô liêm sỉ. |
내 눈에 띄기만 해 봐 아주 죽여 버릴라 [익살스러운 음악] | Cứ thử gặp tao đi, tao giết hết chúng mày. |
개새끼들, 진짜, 씨 | Lũ chó đẻ… |
그러니까요, 와, 이거 씨발 놈들 | Phải đấy. Lũ khốn nạn này… |
(혜준) 이거 면상 다 갈겨 버리고 눈깔도 확 다 뽑아 버리고 | Cái giống này phải bị tát vỡ mặt, móc sạch mắt, |
뼈랑 살도 분리시켜 버려야 되는데, 씨 | lột sạch da ra mới phải. Tiền bối, chúng ta nhất định phải tóm được lũ chó má này. |
(재희) 선배님 | Tiền bối, chúng ta nhất định phải tóm được lũ chó má này. |
그, 이 새끼 꼭 잡아야 할 거 같아요 | Tiền bối, chúng ta nhất định phải tóm được lũ chó má này. |
(두진) 어, 그래야겠네, 응 | Ừ, phải làm vậy chứ. |
저기, 우리 다 같이 좀 심기일전해서 좀 | Tất cả chúng ta cùng hợp sức lại, quyết tâm |
- (두진) 파이팅 합시다, 예 - (재희) 예 | - tìm cách giải quyết nhé? - Vâng. |
경찰 쪽은 알아서 파이팅하세요 | Phía cảnh sát cứ quyết với nhau đi. |
(재희) 아, 근데 동생 그, 나랑 좀 통하는 거 같은데 | Nhưng mà em gái à. Hình như chúng ta khá hợp cạ đấy. Có đánh đấm gì không? |
싸움 좀 하나? | Hình như chúng ta khá hợp cạ đấy. Có đánh đấm gì không? |
언니도… | Cả chị sao? |
[강렬한 음악] | Cả chị sao? |
(재희) 짠 | Cạn. |
[혜준의 성난 숨소리] | |
이 개새끼 | Lũ khốn nạn. |
[캔 찌그러트리는 소리] | |
[재희의 성난 숨소리] | Lũ chó đẻ khốn kiếp. |
(혜준) 잣 같은 새끼들 | Lũ chó đẻ khốn kiếp. |
[한준이 흥얼거린다] | |
[한준의 코웃음] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
(한준) 날도 추운데 뭐 하는 거야? 청승맞게 | Lạnh thế này mà cô làm gì ở đây thế? Trông đến là não nề. |
(재희) 남한준 씨는 왜 나왔어요? | Thế anh Nam Han Jun sao lại ra đây? |
설마 나 따라 나온 겁니까? | Không lẽ anh đi theo tôi sao? |
[어이없는 숨소리] | Gớm, cô tưởng tượng hơi lố đấy. |
그건 너무 무리수 아닌가? | Gớm, cô tưởng tượng hơi lố đấy. |
(재희) 치 | Kệ anh. |
(한준) 쯧 | Kệ anh. |
[콜록거린다] | |
[한준의 추워하는 숨소리] | |
(재희) 추우면 좀 앉든가 | Lạnh thì ngồi xuống đi. |
[코를 훌쩍인다] | |
뭐, 연기 때문이긴 한데 | Khói thì cũng khó chịu thật, nhưng cô đã có lòng thì tôi cũng… |
(한준) 뭐, 성의를 봐서 잠깐 | Khói thì cũng khó chịu thật, nhưng cô đã có lòng thì tôi cũng… |
[헛기침하며] 앉아 볼까 | ngồi một chút nhé. |
[재희가 피식 웃는다] [한준의 편안한 숨소리] | |
[한준이 코를 훌쩍인다] | |
(재희) 옛날 생각 나네요 | Tôi nhớ ngày xưa. |
오빠가 좋아해서 캠핑 되게 자주 갔었는데 | Tôi nhớ ngày xưa. Anh tôi thích cắm trại nên bọn tôi hay đi lắm. |
쯧, 난 캠핑 별로 안 좋아해 | Anh tôi thích cắm trại nên bọn tôi hay đi lắm. Tôi chẳng thích cắm trại lắm. |
(한준) 옛날에 친구 놈이 하도 가자고 해서 한번 가 봤는데 | Ngày xưa, thằng bạn tôi cứ nài nỉ mãi nên tôi mới thử một lần, nhưng đúng là không hợp. |
안 맞아, 뭔 고생을 사서 하는지 | nhưng đúng là không hợp. Sao phải chuốc mệt vào người không biết? |
[한준의 한숨] | |
그래도, 뭐 | Cơ mà lâu lâu đi một lần thì cũng ấm áp, không tệ lắm. |
한 번씩은 따뜻하니 괜찮구먼 | Cơ mà lâu lâu đi một lần thì cũng ấm áp, không tệ lắm. |
[재희의 한숨] | |
금방 포기할 줄 알았는데 | Tôi tưởng cô sẽ sớm bỏ cuộc. |
왜 그렇게까지 이 사건에 매달리는지 물어봐도 돼? | Tôi có thể hỏi tại sao cô đeo bám vụ này đến thế không? |
[차분한 음악] | |
왜? | Sao hả? |
내가 최영섭을 잡았는데 | Vì cô bắt Choi Yeong Seop rồi nhưng tên cảnh sát ngu ngốc nào đó lại thả ra? |
웬 바보 같은 경찰이 풀어 줬다 생각해서? | Vì cô bắt Choi Yeong Seop rồi nhưng tên cảnh sát ngu ngốc nào đó lại thả ra? |
그러는 남한준 씨는 | Thế còn anh? Sao anh chắc chắn hung thủ là kẻ khác? |
(재희) 왜 진범이 따로 있다고 확신하는 건데요? | Thế còn anh? Sao anh chắc chắn hung thủ là kẻ khác? |
범인 얼굴도 못 봤다면서요 | Anh nói đâu có thấy mặt hung thủ. |
[한숨] | Anh nói đâu có thấy mặt hung thủ. |
얼굴은 못 봤는데 | Tôi không thấy mặt hắn, |
(한준) 분명히 봤어 범인 팔에 있는 화상 흉터 | nhưng tôi đã thấy rất rõ vết sẹo bỏng trên tay hắn. |
3년 전 최영섭 손목엔 화상 흉터가 없었고 | Và Choi Yeong Seop ba năm trước không có vết bỏng trên cổ tay. |
(재희) 그래서 박진상 손목을 확인했던 거예요? [강조되는 효과음] | Vậy nên anh kiểm tra cổ tay của Park Jin Sang sao? |
[재희의 한숨] | |
쯧, 그러는 당신은? | Thế còn cô? Sao cô cố chấp với vụ này vậy? |
(한준) 왜 그렇게까지 이 사건에 집착하는 건데? | Thế còn cô? Sao cô cố chấp với vụ này vậy? |
최영섭이 구치소에서 풀려났던 날 | Vào ngày Choi Yeong Seop được thả ra, |
(재희) 그 사람을 미행했었어요 | tôi đã theo dõi hắn. |
사건 현장에 숨겨 둔 핸드폰을 찾는 것도 확인했고요 | Tôi thấy hắn tìm chiếc điện thoại mà hắn giấu ở hiện trường vụ án. |
[어이없는 숨소리] | |
[문이 드르륵 열린다] | |
하, 이 치밀한 새끼, 씨 | Khỉ thật, tên khốn tỉ mỉ này. |
최영섭이 핸드폰을 들고 재정이 집으로 가면 | Hắn dự tính đổ mọi tội lỗi lên đầu Choi Yeong Seop |
(한준) 모든 범행을 뒤집어씌우려고 계획한 거야 | khi cầm điện thoại của Choi Yeong Seop đến nhà Jae Jeong. |
당신과 내가 의도치 않게 개입해서 실패한 거고 | Hắn thất bại do tôi và cô vô tình can thiệp vào. |
(재희) 그럼 그 핸드폰도 | Vậy chắc chắn hung thủ cũng đã giấu chiếc điện thoại ở đó. |
진범이 숨겨 둔 거겠네요? | Vậy chắc chắn hung thủ cũng đã giấu chiếc điện thoại ở đó. |
[잔잔한 음악] | |
미안해요 | Tôi xin lỗi. |
당신 말 못 믿고 계속 의심하고 몰아붙인 거 | Tôi đã không tin lời anh, liên tục nghi ngờ và buộc tội anh. |
그동안 오해했던 거 | Tôi thật lòng xin lỗi |
진심으로 사과할게요 | vì những hiểu lầm vừa qua. |
(한준) 어허 | Xem kìa. |
역시 저번에 사과한 건 진심이 아니었구먼 | Quả nhiên lời xin lỗi lần trước không phải thật lòng. |
내가 당신이었어도 | Nếu tôi là cô, |
최영섭이 범인이라고 믿었을 거야 | tôi cũng tin Choi Yeong Seop là thủ phạm. |
서로 다른 걸 보고 | Chúng ta chỉ thấy những thứ khác nhau và tin vào điều mình thấy |
본 대로 믿었을 뿐이니까 미안해하지 마 | Chúng ta chỉ thấy những thứ khác nhau và tin vào điều mình thấy nên đừng thấy có lỗi. |
당신도 나도 충분히 후회하고 있으니까 | Cả cô và tôi đều đang hối hận đủ rồi. |
'그때' | Biết vậy |
'그냥 최영섭이 범인이라고 할걸' | hồi đó tôi bảo Choi Yeong Seop là thủ phạm cho rồi. |
'그때' | Phải chi |
'최대한 빨리 친구한테 달려갈걸' | hồi đó tôi chạy đến với bạn mình sớm hơn. |
후회하고 있거든 | Tôi hối hận lắm. |
당신도 그런 후회가 가슴을 누르고 있을 거 아니야 | Chẳng phải nỗi hối hận đó cũng đang đè nặng cô sao? |
후회로도 충분히 힘드니까 | Chỉ hối hận thôi đã đủ khổ sở lắm rồi, |
미안해하지 말자고 | nên đừng thấy có lỗi. |
아유, 다리야 | Ôi, cái chân tôi. |
[다급한 숨소리] | |
(재희) 남한준 씨, 나 사실… | Anh Nam Han Jun. Thật ra… |
[재희의 당황한 탄성] | Anh Nam Han Jun. Thật ra… |
[한준의 힘주는 소리] | |
말 안 한 게 있는데… | Tôi có điều muốn nói với anh. |
(도원) 한 경위님 [땡 울리는 효과음] | Cảnh vĩ Han. |
[익살스러운 음악] 아이… | Ôi trời. |
괜찮아요? | - Cô không sao chứ? - Vâng. |
(재희) 네 [한준이 숨을 고른다] | - Cô không sao chứ? - Vâng. |
(한준) 그, 누가 껌딱지 아니랄까 봐 | Sợ người ta không biết cậu là kẹo cao su hay gì mà đi đâu cũng lẽo đẽo theo sau. |
더럽게 따라다니는구먼 | Sợ người ta không biết cậu là kẹo cao su hay gì mà đi đâu cũng lẽo đẽo theo sau. |
(도원) 저기요 | Này, tôi đâu có đi theo anh, nên bớt quan tâm giùm tôi đi. |
저 그쪽 따라온 거 아니니까 신경 끄세요 | Này, tôi đâu có đi theo anh, nên bớt quan tâm giùm tôi đi. |
뭐, 한따까리 하자는 거야? | - Muốn chơi tới bến chứ gì? - Nói gì không biết. |
(도원) 뭐라는 거야 | - Muốn chơi tới bến chứ gì? - Nói gì không biết. |
추워요, 들어가요 | - Lạnh đấy. - Vào thôi. |
(재희) 네 | Vâng. |
(한준) 저 쓸데없는 기사도 | Giỡn mặt nhau chắc. |
얼어 죽겠구먼, 아이, 추워 | Rét dễ sợ. Ôi, lạnh quá. |
(도원) 남한준 씨랑 그새 많이 친해진 거 같아요 | Có vẻ cô thân hơn với Nam Han Jun rồi. |
(재희) 제가요? 아니에요 | Tôi ư? Làm gì có! |
[재희의 황당한 웃음] | Tôi ư? Làm gì có! |
(도원) 난 재희 씨가 | Tôi mong rằng cô thoải mái với tôi |
남한준 씨한테 하는 것처럼 나한테도 | Tôi mong rằng cô thoải mái với tôi giống một người bạn, như đối với Nam Han Jun. |
친구처럼 편하게 대해 줬으면 좋겠거든요 | giống một người bạn, như đối với Nam Han Jun. |
그런 사람이 되는 거는 | Vẫn còn quá sớm để coi tôi như một người như thế sao? |
아직 힘들까요? | Vẫn còn quá sớm để coi tôi như một người như thế sao? |
아, 그, 열받아서 막 대하는 거랑 | Đối xử tùy tiện khi nổi nóng |
친구처럼 편하게 대하는 건 분명 다른 거죠 | với việc thân thiết như một người bạn thì khác nhau chứ. |
(도원) 아니, 뭐, 남한준 씨랑 | Vì tôi thấy hình như cô thân với Nam Han Jun hơn với tôi. |
나보다 더 친하게 지내는 거 같으니까 | Vì tôi thấy hình như cô thân với Nam Han Jun hơn với tôi. |
그게 좀 서운해서 | Nên tôi hơi tủi thân. |
(재희) 검사님 | Công tố Cha. |
검사님도 앞으로 막 대해 드려요? | Anh muốn tôi đối xử tùy tiện với anh à? |
(도원) [웃으며] 네 | Vâng. |
아니요, 아니요, 아니요 그런, 그런 뜻이 아니라 | Không, đợi đã. Không phải theo cách đó. |
제가 항상 재희 씨 편이라는 것만 잊지 말아요 | Chỉ cần đừng quên rằng tôi luôn đứng về phía cô. |
[부드러운 음악] | |
(재희) 아, 저, 다 왔네요 | À, đến nơi rồi. |
저 먼저 들어가 볼게요 | Tôi xin phép vào trước đây… |
아유, 저… | À, đây nữa… |
저도 항상 | Anh cũng đừng quên rằng |
검사님 편이라는 거 잊지 마세요 | tôi luôn đứng về phía anh nhé. |
네 | - Vâng. - Chúc anh mơ đẹp. |
(재희) 그럼 좋은 꿈 꾸세요 | - Vâng. - Chúc anh mơ đẹp. |
(한준) 아이고, 염병하네 | Ối giời ơi. Phát khiếp. |
난 누구의 편도 아니여 | Tôi không đứng về phía ai cả. |
난 내 편이여 | Tôi đứng về phía tôi. |
머리를 확 받아 버릴라, 쯧 | Táng cho cái bây giờ. |
하여튼 남한준 씨도 참 여전하네요 | Anh Nam Han Jun quả là chẳng thay đổi gì. Dù là ba năm trước… |
(도원) 3년 전이나 | Anh Nam Han Jun quả là chẳng thay đổi gì. Dù là ba năm trước… |
[어이없는 숨소리] | |
지금이나 | hay bây giờ. |
[의미심장한 음악] | |
그때 그쪽이 내 충고를 흘려듣지 않았다면 | Nếu khi đó cậu không để ngoài tai lời khuyên của tôi, |
다르게 살 수도 있었겠지 | thì tôi đã có thể khác. |
그런가? | Vậy sao? |
그때 포기했으면 | Nếu khi đó anh bỏ cuộc, chúng ta sẽ tránh được những xung đột này sao? |
이런 갈등 피할 수 있었을까요? | Nếu khi đó anh bỏ cuộc, chúng ta sẽ tránh được những xung đột này sao? |
[코웃음] | |
브레이크를 제때 밟는 건 | Chỉ những lúc lái xe |
(한준) 운전할 때나 필요한 거고 | mới cần biết khi nào nên đạp phanh. |
진실을 밝히는 건 | Phơi trần sự thật |
포기하고 말고의 문제가 아니라고 | không phải là thứ có thể từ bỏ. |
아, 존나 카리스마 있어, 씨 | Ngầu vãi đạn. |
[익살스러운 음악] | |
[도원의 한숨] | |
(도원) 쯧 | |
[갈매기 울음] | |
[흥미로운 음악] (재희) 원하는 대로 동영상 확인했으니까 | Anh đã được xem đoạn video như mong muốn, |
핸드폰 경찰에 넘겨주시죠? | Anh đã được xem đoạn video như mong muốn, nên giờ giao cho cảnh sát được rồi chứ? |
쯧 | |
(한준) 좋아 우리의 공조는 여기까지 | Được thôi. Hợp tác giữa chúng ta đến đây là hết. |
나처럼 용한 무당한테 도움받고 싶겠지만 뭐, 어쩌겠어 | Chắc cô cũng muốn một pháp sư linh nghiệm như tôi đây giúp đỡ, nhưng biết sao giờ? |
참아야지 | Chấp nhận đi thôi. |
잘해 주고 싶다가도 욱하게 만드는 재주가 있다니까 | Anh đúng là có tài khiến tôi cộc lên dù tôi muốn thân thiện lắm. |
(재희) 궁금한 거 생기면 연락할게요 | Nếu có gì cần hỏi, tôi sẽ gọi. |
(한준) 아니, 왜? 연락하지 마 | Nếu có gì cần hỏi, tôi sẽ gọi. Để làm gì chứ? Đừng có gọi. |
이대로 쭉 각자도생하자고, 이렇게 | Nước sông đừng phạm nước giếng, được không? |
[한준이 입소리를 끽 낸다] | |
(재희) 나랑 마주치기 싫으면 사건에서 손 떼든가요 | Nếu không muốn đụng mặt tôi thì rút khỏi vụ án này đi. |
쯧 | |
(한준) 그냥 지금처럼 쭉 앙숙으로 지내는 게 어때? | Hay là cứ tiếp tục thù ghét nhau nhỉ? |
그게 좋지 않겠어? | Chẳng phải vậy tốt hơn sao? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
예, 그게 좋겠네요 | Vâng, đúng là tốt hơn thật. |
(도원) 또 마주치기 싫으면 | Nếu không muốn gặp lại chúng tôi thì đừng can thiệp sâu vào vụ án. |
사건에 너무 깊이 개입하지 마세요 | Nếu không muốn gặp lại chúng tôi thì đừng can thiệp sâu vào vụ án. |
(한준) 저건 뭔데 실실거리면서 얘기하고 있어, 씨 [익살스러운 음악] | Cái kiểu gì kia? Ai cho cậu ta cười đểu thế hả? |
아유 | |
아유, 속 안 좋아 가자, 술을 너무 많이 먹었네 | Bụng khó chịu quá. Đi thôi. Hôm qua uống nhiều quá. |
아유, 씨 | Khỉ thật. |
[저마다 말한다] | Em vẫn còn muốn ngủ nữa. |
(수철) 아, 근디 한 팀장한테 고풀이 얘기 다 안 해 줄 겨? | Nhưng mà anh không định kể hết về Gopuri cho Đội trưởng Han à? |
아, 정보 공유하고 같이 잡으면 낫잖애 | Nhưng mà anh không định kể hết về Gopuri cho Đội trưởng Han à? Chia sẻ thông tin rồi cùng nhau bắt vẫn tốt hơn mà. |
(한준) 뭐, 고풀이 눈에만 띄지 | Chia sẻ thông tin rồi cùng nhau bắt vẫn tốt hơn mà. Không, càng khiến Gopuri để ý thì có. |
까칠이가 얽혀서 좋을 거 하나 없어 | Dính đến Cục Cằn là không có gì tốt lành cả. |
그, 조이스 엔터 쪽 직원은 살펴봤어? | Em điều tra thử nhân viên ở Joyce chưa? |
(혜준) [하품하며] 어 | Rồi. Nhưng không thấy tên giống trong đoạn phim. |
근데 영상 속 남자는 안 보여 | Rồi. Nhưng không thấy tên giống trong đoạn phim. Ai cũng tóc thẳng hết. |
머리카락이 다 멀쩡해 | Ai cũng tóc thẳng hết. |
(수철) 이? 가발을 썼을 수도 있잖애 | Hắn có thể đội tóc giả mà. Không ai có vết bớt như vậy hả? |
뭐, 점 있는 놈도 없어? | Hắn có thể đội tóc giả mà. Không ai có vết bớt như vậy hả? |
(혜준) 없어 | Không có. |
외부 관계자 중에 더 있는지 찾아 볼게 | Em sẽ xem những người liên quan bên ngoài nữa. |
(한준) 씁, 강은혜 동선 파악해서 주변인들 신상 정보도 한번 파 봐 | Điều tra lộ trình của Kang Eun Hye và lai lịch của những người xung quanh. |
- (혜준) 오케이 - (한준) 응 | - Được. - Ừ. |
(혜준) 아, 근데 그 전에 잠 좀 자자 | Nhưng mà em phải đi ngủ cái đã. Em vẫn chưa tỉnh rượu. |
와, 술이 안 깬다 | Nhưng mà em phải đi ngủ cái đã. Em vẫn chưa tỉnh rượu. |
누가 혜준이 술 멕인 겨? 어떤 놈이여? | Ai bắt Hye Jun uống rượu? Là tên nào? |
(한준) 너잖아 | - Cậu còn gì. - Anh quên luôn rồi à? |
(혜준) 필름 끊겼어? | - Cậu còn gì. - Anh quên luôn rồi à? |
나여? | - Em á? - Sao dạo này cậu hí hửng thế? |
(한준) 어제 왜 그렇게 신이 났어? | - Em á? - Sao dạo này cậu hí hửng thế? |
(수철) 간만에 외출했잖여 | - Lâu rồi mới ra khỏi nhà mà. - Đến nơi nhớ gọi em dậy. |
(혜준) 도착하면 깨워 | - Lâu rồi mới ra khỏi nhà mà. - Đến nơi nhớ gọi em dậy. |
(한준) 아, 죽겠다 | Mệt thật chứ. |
[드르렁거리는 소리] | |
[휴대전화 진동음] | LEE JI EUN |
어, 지은 학생, 무슨 일이야? | Ừ, Ji Eun à. Có chuyện gì vậy? |
(지은) 그게 도움이 될진 모르겠는데 | Em không biết có giúp ích gì không… |
생각난 게 있어서요 | …nhưng em nhớ ra một chuyện. |
은혜 항상 한국대입구역에서 내렸어요 | Eun Hye luôn xuống ở ga Đại học Hankuk. |
알려 줘서 고마워, 지은 학생 | Cảm ơn em đã báo cho chị, Ji Eun. |
(재희) 응 | Ừ. |
아싸 | Quá tuyệt! |
남한준보다 더 빨리 그 사람들 찾을 수 있을 거 같아요 | Có thể chúng ta sẽ tìm được họ nhanh hơn Nam Han Jun! |
[재희의 신난 숨소리] | Hay quá! |
[도원이 살짝 웃는다] | |
(두진) [드르렁거리며] 어유 | |
도망가야 돼 | Chúng ta phải chạy. |
가지 마, 가… | Không được đi. |
[도원이 피식 웃는다] [두진의 한숨] | |
차 세울 뻔했네 | Suýt thì dừng xe . |
[두진이 잠꼬대한다] | Chúng ta sẽ làm được… |
[후루룩거리는 소리] | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
[탁 내려놓는 소리] [혜준의 개운한 숨소리] | LỊCH SỬ XUẤT NHẬP CẢNH |
(혜준) 강은혜가 출국할 때마다 | Có một người đàn ông thường đi cùng Kang Eun Hye mỗi lần xuất cảnh. |
같이 출국하는 놈이 한 명 있더라고 | Có một người đàn ông thường đi cùng Kang Eun Hye mỗi lần xuất cảnh. |
전경철이라고 인터넷 방송국 운영하는 놈인데 | Hắn là Jeon Gyeong Cheol, chủ một kênh phát sóng trực tuyến. |
이, 말이 방송국이지 그냥 음란물 제작업체야 | Gọi vậy cho sang chứ thật ra là kênh chuyên sản xuất nội dung khiêu dâm. |
21세기형 포주 | Ma cô thế kỉ 21. |
한마디로 그… | Miêu tả một cách ngắn gọn |
개새끼 | là thằng chó chết. |
(한준) 응 | |
홍콩, 마카오, 필리핀 [한준의 한숨] | Hồng Kông, Macao, Philippines… |
요거 딱 원정 도박이네 | Rõ ràng là ra nước ngoài đánh bạc. Vậy mà hắn đưa nữ sinh cấp ba theo sao? |
어, 거기다가 여고생을 동반했다? | Rõ ràng là ra nước ngoài đánh bạc. Vậy mà hắn đưa nữ sinh cấp ba theo sao? |
이거 미친 새끼들 아니야, 쯧 | Quân khốn nạn. |
- (수철) 이, 이, 맞어! - (한준) 깜짝이야 | - Đúng đấy. - Hết hồn. |
(수철) 그 새끼 그, 여기 여, 여, 여, 여, 여, 여 | Thằng đó chính là thằng có vết bớt trên mặt. |
얼굴에 그, 저거 있, 저, 점 있는 | Thằng đó chính là thằng có vết bớt trên mặt. |
그, 쪽문파, 그, 저기, 실장 | Thằng đó chính là thằng có vết bớt trên mặt. Nó đứng đầu Băng Jjokmun. |
어, 밥 먹고 있었네? | - Hai người đang ăn à? - Cậu ăn đi. |
- (한준) 어, 먹어, 먹어 - (수철) 이 | - Hai người đang ăn à? - Cậu ăn đi. |
[탁 내려놓는 소리] 쪽문파? 그 사채업체? | Băng Jjokmun? Cho vay nặng lãi? |
이, 그걸로 돈 솔찬히 벌어 가지고 | Ừ. Nhờ thế mà chúng nó kiếm đẫm lắm, |
지금은 안 하는 사업이 없잖여 | và đang nhúng tay vào đủ mọi ngành. |
씁, 아, 동영상은 성 상납 취향 조사용이었겠네 | Chắc là chúng dùng video đó để thăm dò gu của người mà chúng hối lộ tình dục. |
응 | Chắc là chúng dùng video đó để thăm dò gu của người mà chúng hối lộ tình dục. |
전경철 해외 원정에 대해서 알 만한 사람 없을까? | Có ai biết về những chuyến đi của hắn không nhỉ? |
[코를 훌쩍인다] | |
그게, 저… | Có một người gọi là Madam Wang… |
왕 마담이라고 있기는 헌디 | Có một người gọi là Madam Wang… |
[코를 훌쩍인다] | - Còn gọi là Ong Chúa… - "Ong Chúa" á? |
그게 여왕벌이라고… | - Còn gọi là Ong Chúa… - "Ong Chúa" á? |
- (한준) '여왕벌'? - (수철) 이 | - Còn gọi là Ong Chúa… - "Ong Chúa" á? Đúng vậy. Vì cô ta chén hết những người đàn ông đúng gu của mình. |
자기 취향인 남자를 잡아먹는다고 여왕벌 | Đúng vậy. Vì cô ta chén hết những người đàn ông đúng gu của mình. |
(수철) 이? | |
화려한 거 좋아하는 거 보니께 형이랑 잘 맞겄네 | Cô ta thích những thứ sặc sỡ nên sẽ hợp với anh đấy. |
[놀란 숨소리] | |
여왕벌에 포주에 여고생이라… | Ong Chúa, ma cô, và nữ sinh cấp ba… |
마음에 안 드는 조합이야 | Em không ưng tổ hợp này chút nào. |
이 새끼… | Thằng cặn bã… TÊN: JEON GYEONG CHEOL VAI TRÒ: ĐẠI CA BĂNG JJOKMUN |
[경쾌한 음악] [마우스 조작음] | TÊN: JEON GYEONG CHEOL VAI TRÒ: ĐẠI CA BĂNG JJOKMUN |
[강조되는 효과음] | ĐẠI HỌC HANKUK |
(재희) 아 | |
저, 혹시 이 여자분 근처에서 보신 적 있으세요? | Chào bạn. Cho hỏi bạn có gặp cô gái này ở gần đây không? |
잘 모르겠어요 | - Tôi không rõ. - Bạn có gặp cô gái này không? |
혹시 이런 얼굴 본 적 없으세요? | - Tôi không rõ. - Bạn có gặp cô gái này không? |
(여자1) 어, 아니요 처음 보는 거 같은데… | Không. Tôi chưa gặp bao giờ. |
(재희) 저, 혹시 이 여자분 보신 적 있으세요? | Xin chào, anh từng gặp cô gái này chưa? |
보신 적 있으신지… | Chị từng gặp cô ấy chưa? |
(여자2) 어, 글쎄 잘 모르겠는데… | Xem nào. Hình như chưa. |
[출입문 종 소리] | CANH KHOAI TÂY KHU NHÀ YURA |
[한숨] | |
[출입문 종 소리] | |
(두진) [한숨 쉬며] 아 야, 야, 야, 야, 야 | Ôi trời ơi. |
아유, 삭신이야 아유, 다리 쑤시네, 아유 | Đau nhức hết cả người. Chân mình bị chuột rút rồi. |
(재희) 다리에 감각이 없어지는 때가 | Khi đôi chân mất đi cảm giác, |
바로 기적이 일어나는 순간이죠 | chính là lúc phép nhiệm màu xuất hiện. |
어, 그렇지 | Ừ, cô nói đúng. |
가시죠 | Chúng ta đi thôi. |
- (재희) 저쪽으로 가시죠 - (두진) 어 | - Hướng này. - Ừ. |
(종업원) 아, 이분 저희 카페 단골 학생이에요 | Em ấy là khách quen của quán tôi. |
[의미심장한 음악] | |
저 앞 오피스텔 쪽으로 가는 거 봤었어요 | Tôi thấy em ấy đi vào tòa nhà phía trước. |
(중개인) 아, 얘 | À, cô bé này hả? Em học sinh sống ở căn hộ 1802. |
1802호 학생이네 | À, cô bé này hả? Em học sinh sống ở căn hộ 1802. |
부모님이 지방에 계셔서 삼촌이랑 집 보러 왔었어요 | Bố mẹ em ấy sống ở tỉnh khác nên em ấy đi xem phòng với chú. |
아, 잠시만요 | Hai người đợi một lát. |
여기 계약서랑 통장 사본 | Hợp đồng và bản sao sổ tài khoản. |
(두진) '전경철'? | Jeon Gyeong Cheol? |
이거 어디서 많이 들어 본 이름인데… | Cái tên này quen lắm. |
쪽문파 전경철이 | Jeon Gyeong Cheol của Băng Jjokmun. |
혹시 얼굴에 큰 점이 하나 있지 않았어요? | Trên mặt anh ta có vết bớt to không? |
(중개인) 어, 맞아요 얼굴에 큰 점이 있어서 | Đúng rồi. Tôi rất ấn tượng với anh ta vì vết bớt to tướng trên mặt. |
인상이 더 강해 보였어요 | Đúng rồi. Tôi rất ấn tượng với anh ta vì vết bớt to tướng trên mặt. |
(한준) 아니, 좀 꾸미고 오랬더니 아재 스타일로 나와? | Tôi dặn cậu ăn vận đẹp một chút, vậy mà mặc như ông chú già. |
(수철) 아나, 진짜 이거 어이가 없어서 | Tôi dặn cậu ăn vận đẹp một chút, vậy mà mặc như ông chú già. Thật là. Anh đùa em phải không? |
내가 여기에 이렇게 힘 줬잖여, 힘! | Em đầu tư thế này cơ mà. |
(한준) 힘을 얻다 준… | Đầu tư cái chỗ nào? Cậu mượn xích ở cửa hàng sắt đấy à? |
이거 뭐야? 철물점에서 가져온 거야, 이거? | Đầu tư cái chỗ nào? Cậu mượn xích ở cửa hàng sắt đấy à? |
24K 금이여! | Đầu tư cái chỗ nào? Cậu mượn xích ở cửa hàng sắt đấy à? Vàng 24K hẳn hoi đấy. |
(한준) 어유, 답답해 | Vàng 24K hẳn hoi đấy. - Tức chết mất. - Quả xích này đắt lắm đấy. |
베르사체 스타일, 어 | - Tức chết mất. - Quả xích này đắt lắm đấy. |
(직원) 이번에 나온 신상입니다 | Đây là sản phẩm mới ra mắt. |
[왕 마담이 살짝 웃는다] | Đây là sản phẩm mới ra mắt. |
[흥미로운 음악] | |
(한준) 화려한 목걸이에 비비드한 패션 | Vòng cổ sặc sỡ kết hợp với trang phục lòe loẹt… |
게다가 핫 핑크색 가방에 관심을 가지는데 | Cô ta còn thích chiếc túi xách hồng neon, |
화장은 한 듯 안 한 듯 자연스럽게 | nhưng trang điểm lại rất tự nhiên. |
주목받는 걸 즐기지만 | Cô ta thích được chú ý nhưng lại không muốn người khác nhận ra điều đó. |
또 그걸 들키고 싶어 하지 않는 타입이네 | Cô ta thích được chú ý nhưng lại không muốn người khác nhận ra điều đó. |
(수철) 얼굴에 부티가 좔좔 흐르는 걸 보니께 | Hai chữ đại gia in đậm trên mặt. |
자기 관리 엄청 신경 쓰는 타입인가 벼 | Chắc cô ta chăm sóc bản thân dữ lắm. |
아니 | Không đâu. Cô ta quản lý bản thân rất kỹ |
자기 관리는 철저한데 | Không đâu. Cô ta quản lý bản thân rất kỹ |
(한준) 복잡한 거 싫어하는 타입인 거지 | nhưng không ưa những thứ phức tạp. |
게다가 이쪽을 보고 화장을 고친다는 거는 | nhưng không ưa những thứ phức tạp. Cô ta còn nhìn qua đây trong lúc tân trang lại, |
나한테 관심이 있다는 거야 | chứng tỏ tôi đã lọt vào mắt xanh. |
씁, 일이 좀 쉬워지겠어 | chứng tỏ tôi đã lọt vào mắt xanh. Nhiệm vụ dễ dàng hơn rồi. |
(수철) 이, 그러네, 쉽겄다잉 [한준의 헛기침] | Nhiệm vụ dễ dàng hơn rồi. Anh nói đúng. Chắc sẽ dễ nuốt hơn. |
[다가오는 발걸음] | |
[한준의 헛기침] | |
평범해 보이지만 | Tôi nghĩ |
저 고급스러운 블랙이 | chiếc túi đen cổ điển kiểu dáng đơn giản kia sẽ tôn lên vẻ đẹp của cô. |
(한준) 그쪽 미모를 더 돋보이게 할 거 같은데 | chiếc túi đen cổ điển kiểu dáng đơn giản kia sẽ tôn lên vẻ đẹp của cô. |
- (한준) 어때요? - 그러네요 | - Cô thấy sao? - Anh nói đúng. |
단단하고 기품이 느껴지는 게 | Rắn rỏi và tao nhã. |
(왕 마담) 아주 마음에 드네요 [매혹적인 음악] | Tôi ưng cái bụng lắm. |
[익살스러운 효과음] | |
왜 나여? 이? [한준이 풉 웃는다] | Sao lại là em? |
[당황한 소리] | |
[웃음] | |
[어두운 음악] 전경철이 가게 에이스들을 모아 달라 그래서 | Jeon Gyeong Cheol bảo cô tập hợp những em ngon nhất |
여자들을 소개해 줬다? | nên cô giới thiệu cho hắn? |
(왕 마담) 돈 냄새가 났거든 [수철의 한숨] | Người anh ta tỏa ra mùi tiền. |
어지간한 돈으로는 한 명 부르기도 어렵다니까 | Tôi bảo anh ta là với mức cũ thì không mời nổi đâu. |
전경철이 뭐랬는 줄 알아? | Và anh biết anh ta nói gì không? |
'돈 걱정 할 필요 없다' | "Đừng lo chuyện tiền nong". |
'유명 정재계 인사들을 모실 거니까' | "Tôi sẽ mời các ông lớn của giới chính trị và kinh doanh |
'그에 걸맞는 여자들을 데려와라' | nên hãy chuẩn bị dàn chân dài tương xứng". |
하면서… | - Và rồi… - Và rồi? |
'하면서'? | - Và rồi… - Và rồi? |
계약금 1억을 턱 놓고 가는 거야 | Anh ta đập luôn 100 triệu tiền cọc lại và quay đi! |
(왕 마담) 비밀 철저하게 지켜 달라는 대가라면서 | Anh ta nói đấy là phí bịt miệng để tôi giữ kín chuyện này. |
이 바닥 에이스들 싹 모아 오니까 | Tôi dẫn đến những em đào ngon nhất trong giới, |
전경철이 누굴 데려와서 면접을 보기는 했어 | và Jeon Gyeong Cheol dẫn ai đó đến phỏng vấn các cô ấy. |
같이 온 사람이… | Người đi cùng anh ta là ai? |
[왕 마담의 헛기침] | |
(수철) [작은 목소리로] 왜? | |
[왕 마담의 한숨] | - Sao? - Tung chiêu đi. |
[수철의 떨리는 숨소리] | |
[수철의 헛기침] | |
[매혹적인 음악] | |
같이 온 사람이? | Anh ta đi cùng ai? |
조이스 엔터테인먼트 이사 | Giám đốc của Joyce Entertainment. |
(한준) 조이스 엔터 이사라면 박진상? | Ý cô là Park Jin Sang? |
이름은 몰라 | Tôi không biết tên anh ta. |
[왕 마담의 웃음] (수철) 잠시만요, 이, 잠시만요 | Từ từ, tém lại nào. |
아, 잠깐 놔 봐요, 그냥! [왕 마담이 놀란다] | Bỏ ra đi bà nội! |
[왕 마담의 헛기침] | Quy mô vụ này khủng hơn em nghĩ. |
[작은 목소리로] 이거 생각보다 판이 크겄는디? | Quy mô vụ này khủng hơn em nghĩ. |
(왕 마담) 아 내가 아는 건 다 말했고 | Tôi đã nói hết những điều mình biết, |
사이즈 각도 나온 거 같은데… | và có vẻ anh cũng đã hiểu vụ này lớn đến đâu… |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[한준의 한숨] | |
[경쾌한 음악] | |
[수철의 힘겨운 숨소리] (한준) 아유 나는 신상이나 구경해야겠다 | Tôi đi xem bộ sưu tập mới đây. |
[한숨] | |
[웃음] | |
[왕 마담의 신난 탄성] [한준의 질색하는 탄성] | Cậu dễ thương quá! |
[왕 마담의 옅은 탄성] | |
[통화 연결음] | EM GÁI |
[안내 음성] 고객이 전화를 받지 않아 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng… |
삐 소리 이후… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng… |
이것이 전화를 돌려? | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng… Nó dám bơ mình. |
(한준) 지금 어딜 쏘다니는 거야 대기하고 있으라니까, 쯧 | Con ranh này chạy đâu rồi? Mình dặn nó chờ cơ mà. |
[흥얼거리며] 그래 봤자 너는 내 손바닥 안이다, 이것아 | Cứ trốn đi. Mày chỉ ở trong lòng bàn tay anh thôi. |
한강? | Nó ở sông Hàn ư? |
한강? 한강 데이트? | Nó ở sông Hàn ư? Lại hẹn hò ở sông Hàn sao? |
데이트면 피크닉 갔다가 | Lại hẹn hò ở sông Hàn sao? Nếu là hẹn hò thì nó sẽ đi dã ngoại, |
차 안에 들어가서 눈 맞으면… | Nếu là hẹn hò thì nó sẽ đi dã ngoại, rồi hai đứa chui vào xe, bốn mắt nhìn nhau… |
망할 놈의 계집애 | rồi hai đứa chui vào xe, bốn mắt nhìn nhau… Con nhỏ trời đánh. |
야, 수철아, 가자 | Ê, Su Cheol. Đi ngay. |
- (수철) 이? 이 - (한준) 가자, 가 | Ê, Su Cheol. Đi ngay. - Hả? - Đi thôi. Hẹn gặp lại nhé. |
우린 다음에 또 | - Hả? - Đi thôi. Hẹn gặp lại nhé. |
[왕 마담의 옅은 웃음] | |
[풀벌레 울음] | |
[강렬한 음악] | |
[야구 배트 끄는 소리] | |
[남자가 놀란다] | |
[혜준이 살짝 웃는다] (남자) 자, 자, 자기야 | Em yêu à. |
[강렬한 음악] | |
아이씨, 야, 씨 | Trời ạ. |
[여자3의 겁먹은 숨소리] | |
아이씨 | Mẹ kiếp. |
(혜준) 개새끼야, 여기가 회사냐? | Thằng chó. Đây là công ty anh đó hả? |
급하게 잡혔다던 미팅이 이런 화끈한 만남인 줄은 몰랐네 | Thằng chó. Đây là công ty anh đó hả? Không ngờ cuộc họp khẩn cấp mà anh chém gió lại là buổi hẹn hò nóng bỏng thế này đấy. |
(남자) 자기야? 자기야, 자기야, 야! | Em yêu à… |
[여자3과 남자의 비명] | |
(남자) 와 | |
진짜 사람 질리게 하는 재주도 가지가지다, 어? | Em thật sự biết cách làm người khác chán ngấy. Anh chán à? |
(혜준) 질려? | Anh chán à? |
어, 질려? | Anh ngán tôi hả? |
어, 질려 | Ừ đấy. Tôi ớn cô lắm rồi. |
(남자) 너 완전 제멋대로에 | Cô thoắt ẩn thoắt hiện và tôi không biết cô sẽ làm gì. Tôi chán ngấy điều đó! |
어디로 튈지 모르는 예측 불허라 질려! | Cô thoắt ẩn thoắt hiện và tôi không biết cô sẽ làm gì. Tôi chán ngấy điều đó! |
언제는 그게 내 매력이라며? | Anh nói đó là điểm hấp dẫn của tôi mà. |
야 | Cho tôi xin. Ban đầu cô xinh đẹp nên tôi đành chấp nhận. |
처음엔 예쁘니까 참았지 | Cho tôi xin. Ban đầu cô xinh đẹp nên tôi đành chấp nhận. |
(남자) 근데 이건 무슨, 뭐 | Nhưng cô lại không được như vẻ bề ngoài. |
안 그렇게 생겨선 입은 험하지, 입맛은 아재에 | Nhưng cô lại không được như vẻ bề ngoài. Chửi thề như hàng tôm cá, khẩu vị như ông chú già. |
아휴, 여자다운 구석은 1그램도 없으면서 | Thật tình. Thiếu nữ thừa nam, lại còn phải về nhà trước nửa đêm sao? |
무조건 12시 전 귀가야? | Thiếu nữ thừa nam, lại còn phải về nhà trước nửa đêm sao? |
자기가 무슨 신데렐라도 아니고, 씨 | Cô là Lọ Lem chắc? |
(혜준) 와 | |
[혜준이 어이없는 숨을 들이켠다] | |
너 완전 시대를 역행하는 조선 개꼰대 새끼구나? | Anh đúng là thằng khốn nạn tối cổ hợm đời. |
양자 컴퓨터 하나 이해 못 하는 빡대가리 새끼 | Tôi đã hạ cố để ý đến anh, cái thứ không biết con mẹ gì về máy tính lượng tử. |
내가 귀여워서 만나 줬더니만 뭐가 어째, 이 씨발 놈아? | Tôi đã hạ cố để ý đến anh, cái thứ không biết con mẹ gì về máy tính lượng tử. Mà anh nói sao, hả thằng chó cắn? |
와, 나 중심도 제대로 안 서는 새끼가 | Có mỗi thằng nhỏ còn không dạy nổi mà dám mạnh miệng. |
밝히긴 존나 밝혀요 | Có mỗi thằng nhỏ còn không dạy nổi mà dám mạnh miệng. |
(남자) 아, 이 계집애가 진짜, 씨 | - Con khốn… - Bỏ tay xuống. |
(수철) 그거 안 치워? | - Con khốn… - Bỏ tay xuống. |
[감성적인 음악] | |
저 새끼들은 또 뭐야? | Mấy thằng kia lại là gì nữa? |
네 저승사자 | Thần Chết của anh đấy. |
[야구 배트 떨어지는 소리] | |
내가 원래 남자들은 디테일하게 안 봐 | Tôi không hay quan sát kỹ đàn ông. |
(한준) 너무 자세하게 알면 기분 별로거든 | Biết kỹ quá thường mất vui. |
근데 넌 | Nhưng cậu… |
이 차도 네 게 아니구나? | Không phải chủ chiếc xe này. |
(남자) 어, 어, 어떻게… | Sao anh biết? |
샴푸도 향수도 싸구려에 시계도 짝퉁인데 | Cậu dùng dầu gội và nước hoa rẻ tiền, còn đeo đồng hồ dỏm, |
차가 너무 고급져서 물어봤어 | chỉ có chiếc xe là cao cấp nên tôi mới hỏi. |
(한준) 돈 없는 건 상관없는데 | Tôi không quan tâm cậu giàu hay nghèo, |
[흥미로운 음악] 감히 내 동생한테 개 발을 치켜들어? | nhưng cậu dám cả gan vung tay đánh em tôi? |
너 뭐 하는 새끼야? | Mày là thằng nào? |
난 혜준이 귀엽고 깜찍하고 예뻐서 | Hye Jun xinh đẹp và đáng yêu đến nỗi tao không nỡ đụng vào một cọng tóc. |
(수철) 머리털 하나 못 건드리는데 | đến nỗi tao không nỡ đụng vào một cọng tóc. |
네가 감히 손을 치켜들어? | Vậy mà mày dám vung tay với em ấy à? |
어떻게 할까? | Xử lý thế nào đây? |
이 새끼 한강에 던져서 변사체로 떠오르게 해 줄까? | Anh quẳng nó xuống sông Hàn để ba ngày nữa nổi lên nhé? |
(혜준) 아 | |
아무리 죽일 놈이어도 진짜 죽이면 귀찮아져 | Anh ta đáng chết đấy. nhưng giết đi thì phiền lắm. |
(수철) 그런가? | Anh cũng nghĩ thế. |
그러면 어디 하나 똑 부러트려 줘? | Anh cũng nghĩ thế. Hay anh bẻ gãy khúc nào đó? |
어디를 똑 하… | Bẻ chỗ nào bây giờ? |
(한준) 우리 혜준이가 얘기했나? | Hye Jun có nói với cậu |
오빠가 | là anh trai nó |
저주에 유명한 무당이라고 | là đạo sĩ trù ẻo thiêng có tiếng chưa? |
한 번만 더 여자들 울리고 다니면 | Nếu cậu còn làm cô gái nào rơi nước mắt |
이게 네 미래가 될 거야 | thì đây sẽ là tương lai của cậu. |
(남자) 아, 제, 제, 제, 제 제, 제, 제, 제, 제, 제가 | Tôi sai rồi. Xin hãy tha cho tôi. |
제가 잘못했습니다, 형님들 | Tôi sai rồi. Xin hãy tha cho tôi. |
- (남자) 한 번만 봐주십시오, 예? - (수철) 아유, 괜찮아 | Tôi sai rồi. Xin hãy tha cho tôi. - Không sao. Đàn ông mà. - Làm ơn tha cho tôi. |
(수철) 남자가 그럴 수도 있지 일어나, 일어나, 괜찮아 | - Không sao. Đàn ông mà. - Làm ơn tha cho tôi. Đứng lên đi. Ổn cả rồi. |
있잖아 | Nếu cậu dám la liếm Hye Jun lần nữa |
한 번만 더 혜준이 옆에서 껄떡대면 | Nếu cậu dám la liếm Hye Jun lần nữa |
저주 인형보다 내 주먹이 먼저 가까이 올 거야 | thì cú đấm của tôi sẽ hỏi thăm cậu trước lời nguyền đấy. |
알겠어? | Hiểu chưa? |
그리고 | Còn nữa… |
[호두 깨지는 소리] (남자) 아… | |
(수철) 이거 간수 잘하고 | giữ nó trong quần nhé. |
(한준) 선물 [남자의 겁먹은 소리] | Tặng cậu. |
(수철) 근디 차가 왜 저런디야? | Mà sao xe cậu ta lại thế kia? |
(혜준) 내가 그냥 가만히 있으면 남혜준이 아니지? | Đứng yên chịu trận thì còn gì là Nam Hye Jun. |
(수철) 이, 그것도 맞지 | Đứng yên chịu trận thì còn gì là Nam Hye Jun. Chuẩn. |
(한준) 아유, 설마 또 찻값 물어 줘야 되는 건 아니겠지? | Chuẩn. Anh mày lại phải đền tiền xe à? |
(윤 계장) 그, 조이스 엔터 자금 추적하다가 | Tôi đã lần theo dòng vốn của Joyce Entertainment |
동남아에서 법인 카드 사용한 내역이 나와서 확인해 보니까 | và phát hiện ra họ quẹt thẻ công ty ở Đông Nam Á. |
그, 항공권 결제한 사람이 | và phát hiện ra họ quẹt thẻ công ty ở Đông Nam Á. Và chúng ta có quen người dùng thẻ công ty mua vé máy bay. |
우리가 아는 사람이었습니다 | Và chúng ta có quen người dùng thẻ công ty mua vé máy bay. |
(도원) 쪽문파 출신 사채업자 전경철 | Jeon Gyeong Cheol, cho vay nặng lãi? |
(윤 계장) 네, 뭐, 지금은 인터넷 방송국 운영 중인데 | Đúng vậy. Hiện tại hắn làm chủ một kênh phát sóng trực tuyến, |
해외 원정 도박, 성 접대 관련 전과가 있습니다 | nhưng hắn có tiền án đánh bạc ở nước ngoài và hối lộ tình dục. |
원정 도박에 여고생이라… | Đánh bạc ở nước ngoài và nữ sinh cấp ba… |
강은혜 살인 사건하고 조이스 엔터하고 | Anh có nghĩ Joyce Entertainment liên quan đến vụ sát hại Kang Eun Hye không? |
관련 있다고 보십니까? | liên quan đến vụ sát hại Kang Eun Hye không? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[한숨] | |
뭐, 아직은 합리적 의심일 뿐 | Hiện tại, đó chỉ là nghi ngờ có căn cứ. Tôi không có bằng chứng. |
증거가 없네요 | Hiện tại, đó chỉ là nghi ngờ có căn cứ. Tôi không có bằng chứng. |
[도원의 탄식] | |
(도원) 저는 저기, 대운서에 좀 다녀올 테니까 | Tôi sẽ đến Sở cảnh sát Daeun. |
그, 박진상하고 전경철 사이에 무슨 연결 고리가 있는지 | Tôi sẽ đến Sở cảnh sát Daeun. Trong lúc đó, anh hãy tìm hiểu xem Park Jin Sang và Jeon Gyeong Cheol quen biết thế nào. |
확인 한번 해 주세요 | Park Jin Sang và Jeon Gyeong Cheol quen biết thế nào. |
(윤 계장) 예 | - Được. - Chào anh. |
(도원) 수고하세요 | - Được. - Chào anh. |
[감탄하는 숨소리] | |
[문이 탁 닫힌다] 어떻게 저러실 수가 있죠? | Sao anh ấy làm vậy được nhỉ? |
(김 사무관) 아니 학연, 지연은 그렇다 쳐도 | Bạn học hay bạn bè thì không tính, |
혈연 앞에서 저렇게까지 냉정하기가 쉽지 않은데 | nhưng khó mà lạnh lùng với họ hàng như vậy lắm. |
(윤 계장) 아휴, 뭐 괜히 킹 오브 철벽남이겠나 | Không phải tự nhiên người ta được gọi là cấm địa bất khả xâm phạm. |
[윤 계장이 피식 웃는다] (김 사무관) 역시 | Quả nhiên là vậy. |
[윤 계장이 숨을 들이켠다] | Quả nhiên là vậy. |
(두진) 아, 도대체 무슨 일이 있었길래 | Đã xảy ra chuyện gì khiến con bé khóc thế kia? |
저렇게 우는 거야? | Đã xảy ra chuyện gì khiến con bé khóc thế kia? |
[재희의 한숨] | |
[두진의 한숨] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
(재희) 아, 저, 근데 | Nhưng tôi nghe nói em ấy thường đi tàu điện ngầm. |
지하철 타고 다녔다고 했는데 | Nhưng tôi nghe nói em ấy thường đi tàu điện ngầm. |
왜 주차장에서 내리죠? | Tại sao lại đi ra từ hầm gửi xe? |
씁, 강은혜를 누가 데리러 왔나? | Ai đó đến đón em ấy chăng? |
[키보드 조작음] | |
(두진) 전경철… | - Jeon Gyeong Cheol… - Jeon Gyeong Cheol |
(도원) 강은혜 오피스텔을 전경철이 계약했습니까? | - Jeon Gyeong Cheol… - Jeon Gyeong Cheol thuê nhà cho Kang Eun Hye sao? |
- (재희) 검사님 - (두진) 어… | - Công tố viên Cha? - Chào. |
[두진의 당황한 소리] | - Công tố viên Cha? - Chào. |
[어두운 음악] [재희의 한숨] | |
(혜준) 건물은 유네스코 등재될 기세인데 | Tòa nhà đủ điều kiện để UNESCO công nhận là di sản văn hóa |
보안 시스템이 최첨단이구먼 | Tòa nhà đủ điều kiện để UNESCO công nhận là di sản văn hóa nhưng hệ thống bảo an lại cực tối tân. |
[카메라 셔터음] 저래 봬도 해외 우회 서버만 수십 개야 | nhưng hệ thống bảo an lại cực tối tân. Họ đặt hàng tá máy chủ ở nước ngoài. |
아이피 추적 피하려고 개수작 부린 거지 | Cố tình chơi chiêu để né truy vết IP. |
[카메라 셔터음] | |
(한준) 그, 내부 CCTV는? | - Có CCTV bên trong đó không? - Em có thể kiểm soát được hết |
(혜준) 다른 건 컨트롤 가능하고 | - Có CCTV bên trong đó không? - Em có thể kiểm soát được hết |
인터넷에 연결 안 된 게 딱 하나 있는데 | trừ một chiếc không kết nối mạng. Là cái kia. |
요거 | trừ một chiếc không kết nối mạng. Là cái kia. |
이야, 이거는 '어서 훔쳐 가세요'야? | Đây là mời trộm đến rước đi |
아니면은 고도의 트릭이야, 뭐야? | hay là trò lừa đảo cao tay vậy? |
하여튼 똑똑한 놈들은 이게 문제야 | Đây là vấn đề của người thông minh đấy. |
(혜준) 아니, 왜 굳이 그렇게 꼬아서 생각을 할까? | Tại sao anh cứ phức tạp hóa vấn đề lên thế? |
그냥 여기 중요하니까 딱 설치를 한 건데, 멍청아? | Đây là vị trí quan trọng nên họ lắp thôi. |
- (한준) 그렇게 단순하다고? - (혜준) 어 | - Đơn giản vậy thôi á? - Ừ. |
(수철) 이? 이? | |
저건 또 뭐 하는 상황이래? 이? | Bọn chúng đang làm gì thế kia? |
[여자4의 겁먹은 탄성] (한준) 이 미친놈들 | Lũ khốn nạn. Giữa ban ngày ban mặt. |
[카메라 셔터음] 대낮부터, 씨 | Lũ khốn nạn. Giữa ban ngày ban mặt. |
- 수철아, 카메라, 카메라 - (수철) 이 | - Anh Su Cheol. Máy ảnh. - Tới liền. - Gửi cho em. - Ừ. |
- (혜준) 그거 보내 - (수철) 이 [키보드 조작음] | - Gửi cho em. - Ừ. |
[영상 소리가 흘러나온다] (혜준) 인터넷 성인 방송 BJ 레아야 | Cô ấy là Re A, người phát sóng nội dung người lớn. |
(수철) 씁, 딱 봐도 이거 약에 취한 거 같은디? | Nhìn có vẻ đang phê thuốc. |
전경철한테 사채 빚을 갚기 위해 | Cô ấy bị ép phát sóng nội dung người lớn để trả nợ cho Jeon Gyeong Cheol. |
성인 방송을 강요받고 | Cô ấy bị ép phát sóng nội dung người lớn để trả nợ cho Jeon Gyeong Cheol. |
(한준) 그렇게 번 돈으로 마약을 강매당하는 악순환이라… [영상 속 레아의 가쁜 숨소리] | Rồi bị ép mua ma túy bằng số tiền kiếm được. Vòng tuần hoàn cứ thế lặp lại. |
(혜준) 방송 중에 갑자기 사라져 가지고 | Cô ấy biến mất ngay trên sóng trực tiếp làm náo loạt khung bình luận. |
채팅방이 난리가 났는데 [영상 속 레아의 비명] | Cô ấy biến mất ngay trên sóng trực tiếp làm náo loạt khung bình luận. |
피해자가 레아 말고도 더 있대 | Nhưng còn nạn nhân khác nữa. |
(수철) 이? | Cái gì? |
[키보드 조작음] (혜준) BJ 은하라고 | Là một cô khác tên Eun A. |
몇 달 전에 갑자기 방송 중에 끌려 갔는데 | Mấy tháng trước đột ngột bị kéo đi khi đang phát sóng |
이후로 행방이 묘연해 | và biến mất từ đó đến nay. Không thấy dấu hiệu hoạt động. |
생활 반응도 전혀 없고 | và biến mất từ đó đến nay. Không thấy dấu hiệu hoạt động. |
근데 이쯤 되면 신고하는 게 먼저 아닐까? | Em nghĩ nghiêm trọng đến mức này thì chúng ta nên báo cảnh sát. |
(수철) 이? | Sao cơ? Cảnh sát cũng chưa chắc vào được tòa nhà kia. |
아유, 저기는 경찰도 들어가기 힘들어 | Sao cơ? Cảnh sát cũng chưa chắc vào được tòa nhà kia. |
마약 유통하는 애들은 겁나 살벌햐 | Lũ buôn ma túy man rợ lắm. |
(한준) 아유, 서류 하나 훔쳐 보려 했더니, 씨 | Chết tiệt. Anh chỉ định đến trộm tài liệu thôi. |
착하게 살지, 이 못된 새끼들 | Sao chúng không sống tử tế chút nhỉ? Đám cặn bã. |
어, 나단아, 테이크 아웃 해야겠다 | Alô, Na Dan à. Chúng tôi cần giao hàng. |
(수철) 우리도 가자 | - Bọn mình cũng nhổ rễ thôi. - Đi nào. |
- (혜준) 가자 - (수철) 이 | - Bọn mình cũng nhổ rễ thôi. - Đi nào. |
(한준) 야, 듣고 있니? 들려? | Này, em có đang nghe không? Nghe thấy không? |
[킥 스탠드 내리는 소리] (혜준) 어? | - Cái gì? - Cậu ấy đến rồi. |
(한준) 됐다, 아휴, 씨 | - Cái gì? - Cậu ấy đến rồi. |
야, AI 음성 학습… | AI học được chưa? Này, AI nhận diện giọng nói… |
야, AI 음성 인식… | AI học được chưa? Này, AI nhận diện giọng nói… |
AI 음성 학습 끝났냐고! | AI học được giọng của cô ấy chưa? |
AI 음성 학, AI! | AI học theo giọng nói! |
어! | Rồi. Sẽ giống Eun Ha đội mồ sống dậy. |
아마 은하 씨가 살아 돌아온 거 같을걸? | Rồi. Sẽ giống Eun Ha đội mồ sống dậy. |
(수철) 이, 준비 다 됐슈 | Em sẵn sàng rồi. Em đã có mặt. |
- (수철) 이 - (한준) 치 | Em sẵn sàng rồi. Em đã có mặt. |
(한준) 너 어디 뭐, 전쟁 나가냐? | Cậu ra chiến trường hả? |
- (한준) 의상은? - (수철) 이, 여기 | - Quần áo đâu? - Đây. |
이이? 이거 위험햐 | Thứ này nguy hiểm lắm nhé. |
[한준이 피식 웃는다] | |
저 그냥 맞짱 뜰게요 | Em sẽ đánh tay đôi với chúng luôn. |
(나단) 이건 아니야! | Em không mặc cái này đâu! |
[절망한 숨소리] (한준) 아유 잘 어울려, 잘 어울려 | - Sẽ hợp với cậu thôi. - Không đi à? |
(수철) 안 가? | - Sẽ hợp với cậu thôi. - Không đi à? |
가자! | Đi thôi! |
어, 가! | Rồi. Đi đi. |
어유, 애가 귀까지 먹어 가지고 | Trời. Em ấy điếc rồi. |
(수철) 그, 다 해 봤던 겨 | - Ai rồi cũng có lần đầu. - Đừng mà. |
- (나단) 아니, 아유, 그, 형… - (수철) 너도 할 수 있어, 이 | - Ai rồi cũng có lần đầu. - Đừng mà. - Cậu làm được. - Em chịu thôi! |
(나단) 아이… | - Cậu làm được. - Em chịu thôi! |
[시끌시끌하다] | - Mẹ nó chứ. - Tổ sư. |
[흥미로운 음악] [방울이 딸랑거린다] | Chết tiệt. Hôm nay đen như chó. |
[방울이 연신 딸랑거린다] | |
(한준) 네 이년! | Ngươi! |
썩 물러나지 못할까! | Mau biến đi! |
(조폭1) 당신 뭐야? | Anh là ai? |
누군데 함부로 들어와서 지랄일까? 어? | Anh là ai mà dám vào đây làm loạn? |
나? | Tôi á? Tôi là Đạo sĩ Nam Han Jun, |
용해동 명물 | Tôi á? Tôi là Đạo sĩ Nam Han Jun, |
(한준) 박수무당 남 도사 | Cực Phẩm Phường Yonghae. |
[흥미로운 음악] | |
저기, 저 원귀한테서 | Và là quý nhân |
네놈들을 구해 줄 귀인이기도 하지 | sẽ giúp các anh đuổi vong linh oán hận ngụ trên kia. |
[조폭1의 어이없는 숨소리] (조폭1) 원귀? | Vong linh oán hận ư? |
(한준) 이런, 이런 | Ôi trời. |
저 원귀가 | Thì ra lý do vong linh kia vẫn lởn vởn trên trần gian |
구천을 떠도는 이유가 다… | Thì ra lý do vong linh kia vẫn lởn vởn trên trần gian |
네놈들 때문이었구먼 | là vì các anh. |
쯧, 쯧, 쯧 [조폭들이 어이없어한다] | |
[조폭1의 어이없는 웃음] | |
뭐라는 거니? 미친놈이 | Cái gì cơ? Anh ta mất trí rồi. |
야! | Này. |
[긴장되는 음악] (조폭1) 너 최근에 맞은 적 없지, 그렇지? | Lâu ngày chưa được ăn đòn chứ gì? |
야, 이 새끼 끌어내 [조폭들이 호응한다] | - Tụi bây. - Vâng. - Lôi nó ra. - Vâng. |
(한준) 정은하 | - Lôi nó ra. - Vâng. Jung Eun Ha. |
네 뒤에 있는 원귀 이름이라는데 | Vong đứng sau lưng anh bảo tên cô ấy là Jung Eun Ha. |
정말 몰라? | Anh không quen cô ấy sao? |
[은하의 웃음] | |
(은하) 안녕, 자기들 | Chào các bạn. |
다시 만나서 반가워 | Rất vui được gặp lại. |
(조폭2) 이거 은하 목소리 맞지? | Có đúng là giọng Eun Ha không? |
[퍽 터지는 소리] [조폭들의 겁먹은 소리] | - Mẹ ơi. - Ôi trời. |
아이고, 아이고, 아이고, 아이고 | Chao ôi, phải làm thế nào đây. |
(한준) 이놈들아, 아이고 | Lũ ngu xuẩn. Trời đất ơi. |
아이고, 아이고 | - Quan Thế Âm Bồ Tát. - Tôi rất vui khi được gặp lại các bạn. |
[한준이 계속 말한다] (은하) 난 반가운데 오빠들은 아닌가 봐? | - Quan Thế Âm Bồ Tát. - Tôi rất vui khi được gặp lại các bạn. - Các bạn không vui lắm nhỉ? - Ôi trời. |
[조폭들의 겁먹은 소리] [은하의 웃음] | |
(한준) 아이고, 아이고 | Cung thỉnh các ngài. |
엄마야, 깜짝이야 왜 저렇게 리얼하게 있어? | Mẹ kiếp. Giật cả mình. |
(은하) 왜? 나 또 죽이려고? | Sao vậy? - Các bạn lại định giết tôi sao? - Trời ơi! |
(한준) 아이고, 아이고, 아이고 | - Các bạn lại định giết tôi sao? - Trời ơi! Trời đất ơi. Ý đồ xấu xa của ngươi. |
[은하의 웃음소리가 흘러나온다] 네가 해코지할 인간을 찾고 있구먼 | Trời đất ơi. Ý đồ xấu xa của ngươi. |
아이고, 아이고 | Linh hồn oán hận sắp biến thành ác quỷ. |
원귀가 악귀가 되는구나 아이고, 아이고 | Linh hồn oán hận sắp biến thành ác quỷ. Nam Mô A Di Đà Phật. |
아이고, 아이고 | Nam Mô A Di Đà Phật. - Nam Mô đại từ đại bi. - Trên đời làm gì có ma quỷ! |
(조폭1) 귀신이 어디 있어, 씨발 | - Nam Mô đại từ đại bi. - Trên đời làm gì có ma quỷ! |
(한준) 아이고, 아이고 | Kính lạy… |
(조폭1) 누가 장난 치고 지랄이야! | Đứa nào bày trò giả ma giả quỷ? |
[조폭1의 당황한 소리] | |
[조폭1의 비명] (한준) 아이고 | Nam Mô A Di Đà Phật. |
[조폭들의 겁먹은 소리] | Nam Mô A Di Đà Phật. |
(조폭2) 도사님! 어떻게 좀 해 주십시오 | Đạo sĩ, anh làm gì đi! |
[울먹이며] 무당이면 귀신도 쫓아낼 수 있지 않습니까? | Anh là đạo sĩ mà. Chẳng phải anh đuổi được ma quỷ sao? |
(한준) 어, 저거? | Chuyện đó hả? Tôi cần thời gian và tinh thần. |
이거 시간과 정성이 더 필요해 | Chuyện đó hả? Tôi cần thời gian và tinh thần. |
뭐든 하겠습니다 | Tôi sẽ làm mọi thứ. |
뭐든 할 거여? | - Việc gì cũng làm sao? - Vâng! |
- (조폭2) 예 - (한준) 예라, 이 나쁜놈 | - Việc gì cũng làm sao? - Vâng! Lũ mất nết, tồi tệ, xấu xa, khốn nạn. |
(한준) 나쁜 놈들, 나쁜 놈들 나쁜 놈들아, 쯧 | Lũ mất nết, tồi tệ, xấu xa, khốn nạn. |
[헛기침] | |
[경쾌한 음악] | |
(한준) [흥얼거리며] 천지신명님께 고하노니 | Cầu xin các vị thánh thần trên trời dưới đất. Xin các ngài ngăn không cho ác quỷ đi vào nơi này. |
악귀가 된 원귀를 잘 보살펴 주시옵소서 | Xin các ngài ngăn không cho ác quỷ đi vào nơi này. |
보살펴 주시옵소서 | Xin các ngài ngăn không cho ác quỷ đi vào nơi này. Cầu xin các ngài. |
[한준의 헛기침] | Cầu xin các ngài. |
내가 악귀를 쫓을 때까지 절대 사무실 밖으로 나와선 안 돼! | Không ai được ra khỏi văn phòng trước khi tôi đuổi hết vong đi. - Vâng! - Vâng! |
(조폭들) 예 | - Vâng! - Vâng! |
그랬다간 아주 큰일을 치르게 될 게야! | Nếu không nghe lời, các người sẽ lãnh đủ đấy. |
[저마다 호응한다] | - Vâng! - Vâng thưa thầy! Trời ơi… |
쳐다도 보지 마, 뒤돌아서! | Cấm nhìn! Quay hết mặt ra đằng sau! |
[저마다 호응한다] | - Vâng thưa thầy! - Dạ! |
[웃음] | |
[철컥 잠그는 소리] | Làm được rồi! |
[작은 목소리로] 야, 야 | Làm được rồi! |
[철컥 잠그는 소리] | Làm được rồi! |
- (한준) 이 - (수철) 이 | |
[나단의 힘주는 숨소리] | |
[한준과 수철의 웃음] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
[경철이 입소리를 쩝 낸다] | |
(경철) 우리 언니 | Tôi tự hỏi |
오늘 왜 그리 컨디션이 저조하셨을까? | tại sao hôm nay chị hai của chúng ta lại lờ đờ thế. |
(레아) 잘못했어요 | Em xin lỗi. |
이젠 다시는 안 그럴게요 | Em hứa sẽ không tái phạm nữa. |
[어두운 음악] (경철) '다시'? | Tái phạm ư? |
'다시'… | Tái phạm? |
시청자들이 언니 눈깔 '에' 돌아가는 거 다 봤어 | Người xem đã thấy cảnh mắt cô long sòng sọc rồi. |
이제 너 볼 때마다 그 장면 생각나서 | Từ nay, mỗi khi nhìn thấy cô, người xem lại nghĩ đến cảnh đó. |
기분이 잡칠 텐데 어떻게 다시? | Từ nay, mỗi khi nhìn thấy cô, người xem lại nghĩ đến cảnh đó. Cô định làm nữa ư? ĐẠI CA BĂNG JJOKMUN JEONG GYEONG CHEOL |
얘 빚이 얼마냐? | Cô ta nợ bao nhiêu? |
(조폭3) 얘는 1억 3천입니다 | Là 130 triệu won ạ. |
아이고야 | Ôi trời. |
(경철) 이 상태론 방송도 못 돌리는데 | Cô ta không phát sóng được nữa rồi. Làm sao để chúng ta lấy lại tiền nhỉ? |
이거 어떻게 벌충한다? 어? | Cô ta không phát sóng được nữa rồi. Làm sao để chúng ta lấy lại tiền nhỉ? |
바로 비디오 찍게 하고 손님 받게 해 | Đưa nó đi quay video để nhận khách. |
(레아) 실장님, 제발 | Em xin anh. |
저 진, 저 진짜 열심히 할게요 | Em hứa sẽ làm việc cực kỳ chăm chỉ. |
살려 주세요 | Xin anh tha cho em. |
살려 주세요 | - Em xin anh. - Này. |
(경철) 레아야 | - Em xin anh. - Này. |
열심히 한다고 되는 세상이면 네가 여기까지 안 왔지 | Mày mà làm việc chăm chỉ thì đã không phải đến đây. |
[레아의 힘겨운 신음] 응? | Mày mà làm việc chăm chỉ thì đã không phải đến đây. |
여기 왜 와, 왜? | Vì cớ gì mà tao đưa mày đến đây? |
[레아의 힘겨운 신음] | Vì cớ gì mà tao đưa mày đến đây? |
[짜증 섞인 한숨] | |
[레아의 힘겨운 숨소리] | |
어? | |
[조폭3의 웃음] | |
얘 얼마나까지 버틸지 모르겠다, 응? | Có vẻ nó không chịu được lâu nữa. |
- (경철) 빨리 찍어서 뿌려 - (조폭3) 아, 네 | - Quay mau lên. - Vâng. |
(조폭3) 야, 카메라 가지고 와 [경철의 한숨] | Ê, mang máy quay ra đây. |
(경철) 눈을 왜 뒤집어 까 가지고 지랄이야 | Mày đảo mắt làm cái gì hả, con ranh? |
네가 좀비야? | Mày đảo mắt làm cái gì hả, con ranh? Mày là xác sống chắc? |
어유, 깜짝이야, 씨 | - Hết hồn. - Mẹ kiếp. |
아, 놀랐잖아, 이 쌔발 놈아, 씨 | Giật cả mình, thằng mặt bướm. |
- (수철) '쌔발 놈'? - (경철) 형사야? | - Thằng mặt bướm? - Cớm hả? |
아니, 처음 본 사람한테 쌔발 놈이라는 거 | Đồ vô văn hóa. Lần đầu gặp mặt mà gọi người ta thế à? |
(수철) 그거 노 매너 아니여? | Đồ vô văn hóa. Lần đầu gặp mặt mà gọi người ta thế à? |
(한준) 그러게, 어? 쌔발 놈이라니? | Đúng đấy. Sao lại gọi là thằng mặt bướm? |
얘가 아무리 멍청이처럼 보여도 쌔발 놈이라니! 쯧 [경철의 웃음] | Nhìn cậu ấy bại bại thật nhưng gọi như thế là quá đáng lắm! Có vẻ tụi bây không phải cảnh sát. Tụi bây là ai? |
(경철) 아, 뭐, 형사는 아니고 | Có vẻ tụi bây không phải cảnh sát. Tụi bây là ai? |
[경철이 코를 훌쩍인다] | Có vẻ tụi bây không phải cảnh sát. Tụi bây là ai? |
뭐냐, 너희? | Có vẻ tụi bây không phải cảnh sát. Tụi bây là ai? |
(수철) 아니, 잠깐만 | Ê, dừng khoảng chừng hai giây. Bại bại? Anh coi em là đứa bại não à? |
멍청이가 뭐여? 내가 멍청이여? | Ê, dừng khoảng chừng hai giây. Bại bại? Anh coi em là đứa bại não à? |
[익살스러운 음악] 아니, 야, '쌔발 놈'이 더 기분 나쁜 거 아니야? | "Mặt bướm" nghe ngứa tai hơn mà? |
(한준) 멍청이, 핀트가 거기로 가? | Không thấy "bại bại" êm tai hơn à? |
(수철) 아니, 내가 왜, 왜 내가 왜 멍청혀? | Ơ hay, em mà "bại bại" á? |
형은 쫌생이 아니여, 그럼? | - Vậy thì anh là thằng giẻ rách! - Cái gì? |
[한준과 수철이 말싸움한다] | - Vậy thì anh là thằng giẻ rách! - Cái gì? - Cậu làm xấu mặt chúng ta. - Nghe này. |
[한준이 말한다] (조폭3) 야, 너희 내 말 안 들리니, 지금? | - Cậu làm xấu mặt chúng ta. - Nghe này. |
(수철) 멍청이? 창피해? | Em làm anh mất mặt à? |
- (한준) 그래, 얼마나 창피한데 - (수철) 나 형이랑 다니면 | - Ừ đấy! - Hai chúng ta cùng chơi. |
얼마나 창피한지 알아? 어? 얼마 전에도 | - Lần đó, anh còn… - Hai đứa mày! |
(수철) 내가 여기서 막 이렇게 했는데… | - Lần đó, anh còn… - Hai đứa mày! |
(조폭3) 야! | - Lần đó, anh còn… - Hai đứa mày! |
이것들이 진짜, 씨 | Đùa tao à? |
뭐야, 이거 한 놈은 옷은 거지같이 입고 | Một đứa ăn mặc như ăn mày… |
뭐, 거지 같… | Ăn mày? |
(조폭3) 한 놈은 머리는 멍청해 가지고 | …một đứa thì như bại não. - Bại não? - Đánh chết cha nó đi. |
- (수철) 멍청, 멍청이? - (한준) 하, 야, 조져 버려 | - Bại não? - Đánh chết cha nó đi. |
(조폭3) 여기 이러는 데 아니니까 빨리 가, 어? [수철이 씩씩댄다] | Tụi mày không được chào đón đâu, lượn đi. |
어휴 | |
[수철의 성난 숨소리] [흥미로운 음악] | |
[조폭3의 신음] [소란스럽게 싸운다] | |
(수철) 말을 해도, 이 개새끼야 [우두둑거리는 효과음] | Uốn lưỡi bảy lần rồi nói chứ, thằng khốn! |
[수철의 아파하는 탄성] | |
넌 뭐여! | Làm sao? |
[신난 탄성] | |
[수철의 성난 숨소리] | |
[조폭3의 힘겨운 숨소리] 뭐? 멍청이? | Nói gì cơ? Thằng bại não á? |
이씨 [조폭3의 겁먹은 소리] | Nói gì cơ? Thằng bại não á? |
[수철이 씩씩댄다] [조폭3의 힘겨운 숨소리] | |
너여? 이, 일로 와, 씨 | Là mày đúng không? Qua đây. |
[수철이 씩씩댄다] | Là mày đúng không? Qua đây. |
이? | Cái gì? |
[힘주는 숨소리] | |
[조폭4의 당황한 소리] [수철이 씩씩댄다] | |
[수철의 힘주는 소리] | |
[조폭4의 힘겨운 신음] | |
[씩씩댄다] | |
(한준) 수철이가 다 뒤집어 놨어 | - Giỏi lắm! Cậu hạ hết bọn chúng rồi! - Anh nói gì? Bại não? |
(수철) 뭐? 멍청이? | - Giỏi lắm! Cậu hạ hết bọn chúng rồi! - Anh nói gì? Bại não? |
멍청이? | - Giỏi lắm! Cậu hạ hết bọn chúng rồi! - Anh nói gì? Bại não? Bại não? |
- (수철) 멍청이? - (한준) 아니지, 아니지 | - Bại não? - Đâu, không hề. |
(한준) 우리 수철이가 얼마나 똘똘한데 | - Bại não? - Đâu, không hề. - Tôi biết cậu thông minh mà. - Hả? |
(수철) 이? | - Tôi biết cậu thông minh mà. - Hả? |
(한준) 자, 자, 자 | Đây. Bao lâu rồi tôi chưa cho cậu tiền tiêu vặt nhỉ? |
[지폐 세는 소리] 형이 용돈 안 준 지가 얼마나 됐냐, 자 | Đây. Bao lâu rồi tôi chưa cho cậu tiền tiêu vặt nhỉ? Tèn ten! |
따란 [흥미로운 음악] | Tèn ten! |
(한준) 응 | - Này. - Được thôi. |
(수철) 이 | - Này. - Được thôi. |
[수철의 웃음] | |
- 다친 덴 없어? - (수철) 이 | - Có đau không? - Không. |
(한준) [토닥이며] 응 잘했어, 잘했어 | Cậu cừ lắm. |
(경철) 아이씨 | |
[한준의 헛기침] | |
(수철) 너 아까 뭐라 그랬어? | Ban nãy anh gọi tôi là gì? |
'쌔발 놈'? 이? '쌔발 놈'? | Ban nãy anh gọi tôi là gì? Thằng mặt bướm? |
[경철의 어색한 웃음] | |
아, 나 싸움 못해요 그냥 말로 해요 | Đừng đánh. Nói chuyện đi. |
살살 해라 | Nhẹ tay thôi nhé. |
[재희의 다급한 숨소리] | |
[두진이 말린다] | Không có kế hoạch mà xông vào đó sẽ rất nguy hiểm. |
(두진) 무작정 들어가면 위험하다니까 그러네 | Không có kế hoạch mà xông vào đó sẽ rất nguy hiểm. |
그럼 흩어져서 움직이는 걸로 하죠 [흥미로운 음악] | Vậy thì chia ra hành động. |
(재희) 저랑 검사님이랑 먼저 들어갈 테니까 | Tôi và Công tố viên Cha vào trước. |
선배님은 김 형사, 나 형사랑 백업 부탁드려요 | Tiền bối, Thanh tra Kim và Thanh tra Na yểm trợ. |
[재희의 비장한 숨소리] | Tiền bối, Thanh tra Kim và Thanh tra Na yểm trợ. |
(도원) 백업해 주세요 | Mọi người yểm trợ nhé. |
(두진) 내 말 안 들었지? | Cô ấy không nghe tôi. |
일에 진지한 거야? 뭐, 뭐, 나 먹인 거야, 뭐야? | Cô ấy đang nghiêm túc làm việc hay giỡn với tôi vậy? |
(광태) 음, 진지한 얼굴로 먹이는 거죠 | Chị ấy đang nghiêm túc giỡn với anh. |
[광태가 두진을 툭툭 친다] (상협) 팀장님한테 찍힌 거야? 예? | Đội trưởng ghim anh rồi chăng? |
(두진) 찍힌 거야 | Có vẻ tôi bị ghim rồi. |
[삼단봉 펴는 소리] (상협) 아유, 씨 | Mẹ kiếp. |
(혜준) 아이씨 | Tổ sư. |
(나단) 사장님께 연락해야 되는 거 아니에요? | Hay là tụi mình gọi ông chủ? |
(혜준) 포기해, 이미 늦었고 | Bỏ đi. Muộn quá rồi. |
자, 만일의 사태를 대비해서 우리가 해야 할 일은 | Trong tình huống thế này, việc chúng ta nên làm là… |
튀는 거야 | bỏ chạy. |
누나, 같이 가요! | Đợi em với chị! |
(도원) 여기 엄청 위험한 곳이라고 하지 않았어요? | Họ bảo nơi này cực kỳ nguy hiểm mà? |
아니, 형사님들이 뭐, 착각하신 건가? | Hay các cảnh sát khác nhầm lẫn gì đó? |
(재희) 아니면 무슨 일이 벌어지고 있거나요 | Chuyện gì đó đang xảy ra. |
(도원) 예? [재희의 긴장한 숨소리] | - Sao cơ? - Theo tôi. |
(재희) 따라오세요 | - Sao cơ? - Theo tôi. |
(도원) 아이, 아… | Khoan đã… |
[흥미로운 음악] [한준의 웃음] | |
(한준) 이래도 이래도 얘기 안 해? | Vẫn không chịu nói hả? |
비밀번호가 뭐여? 얼른 말혀 | Mật khẩu là gì? Nói mau! |
(경철) 아, 모른다고 | Tôi không biết mà. |
[힘겨운 숨소리] | |
(한준) 씁, 야, 이게 안 통하네? | Thứ này không có tác dụng. |
수철아, 네가 알아서 해야겠는디? [수철이 호응한다] | - Su Cheol, đến cậu ra tay. - Được. |
넌 이제 죽었다 | Mày tới số rồi. |
(수철) 말 안 할 겨? | Không nói chứ gì? |
모른다고 몇 번을 말해 | Tôi đã bảo là không biết rồi mà. |
(수철) 아, 그려? 알았어 | Vậy hả? Được thôi. |
[한준의 한숨] | Vậy hả? Được thôi. |
좀 있으면은 119 올 테니까 걱정하지 말고 계세요 | Xe cấp cứu sắp đến rồi. Cô đừng sợ. |
(수철) 그럼 '하나, 둘, 셋' 하면 내려가는 겨 | Tao đếm đến ba rồi sẽ thả mày xuống. |
자, 이 | Tao đếm đến ba rồi sẽ thả mày xuống. |
(수철) 하나, 둘 [긴장되는 음악] | Một. - Hai. - Tôi thật sự không biết! |
(경철) 아, 진짜 모른다고! | - Hai. - Tôi thật sự không biết! |
셋 | Ba. |
[경철의 비명] | |
[흥미진진한 음악] [경철의 겁먹은 소리] | |
이래도 말 안 할 겨? | Vẫn chưa chịu nói hả? |
마, 말, 말, 말할게 | Tôi nói. |
(경철) 말할게 | - Tôi nói. - Được. |
[힘주며] 그려 | - Tôi nói. - Được. |
[경철의 겁먹은 숨소리] | |
비밀번호 뭐여? | - Mật khẩu là gì? - Là 9876543. |
(경철) [작은 목소리로] 987654 | - Mật khẩu là gì? - Là 9876543. |
9, 8, 뭐? | - Mày nói 98 gì cơ? - Là 9876543. |
987654 | - Mày nói 98 gì cơ? - Là 9876543. |
들었어? | - Anh nghe thấy chưa? - Cậu nói gì? |
뭐라고? | - Anh nghe thấy chưa? - Cậu nói gì? |
987654! | Là 987654. |
오케이, 987654! | Đã rõ, 987654! |
[기계 작동음] | |
[경철의 안도하는 숨소리] | |
[버튼 조작음] (한준) 987654 | Là 987654. |
[금고 작동음] | |
아이, 저, 단순한 새끼 | Thật là. Đầu óc gì đơn giản dữ vậy. |
아이 | |
아 | HỒ SƠ JJOKMUN ENTERTAINMENT |
'출연료 지급'… | CÁT-XÊ NGƯỜI MẪU |
[경철의 거친 숨소리] | |
(수철) 이제 묻는 말에 대답만 잘하면 | Bây giờ, chỉ cần mày trả lời câu hỏi của tao thì sẽ được bình an vô sự. |
아무 문제 없을 겨 | Bây giờ, chỉ cần mày trả lời câu hỏi của tao thì sẽ được bình an vô sự. |
(경철) 그럼 이것부터 풀어 주세요 | - Thả tôi ra trước được không? - Cái gì? |
[수철의 못마땅한 숨소리] 아아, 구, 궁금한 게 뭡니까? | - Thả tôi ra trước được không? - Cái gì? - Anh muốn biết cái gì? - Mình muốn biết gì nhỉ? |
궁금한 거? | - Anh muốn biết cái gì? - Mình muốn biết gì nhỉ? |
(한준) 치 | |
[경철을 탁 치며] 이쪽한테 물어봤어야지 | Anh nên hỏi tôi mới phải. |
조이스 엔터랑 쪽문파랑 무슨 관계야? | Joyce Entertainment và Băng Jjokmun liên quan gì đến nhau? |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
박진상 이사가 보내서 온 겁니까? | Giám đốc Park Jin Sang cử anh đến đây sao? |
씁, 박진상 이사랑 관계가 안 좋나 봐? | Có vẻ hai người không thân thiết lắm. |
(한준) 박진상이 아니면 | Nếu không phải Park Jin Sang thì ai cử anh đi nước ngoài? |
너한테 해외 원정 시킨 놈이 누구야? | Nếu không phải Park Jin Sang thì ai cử anh đi nước ngoài? |
(경철) [어색하게 웃으며] 글쎄 무슨 말인지 잘 모르겠는데 | Tôi không hiểu anh đang nói gì. |
- (수철) 이? - (한준) 이야 | - Cái gì? - Anh vẫn giả vờ không biết gì à? |
이 와중에 모른 척한다? 수철아? | - Cái gì? - Anh vẫn giả vờ không biết gì à? Su Cheol. |
(수철) 이, 그, 줄이 좀 튼튼해야 될 낀디… | Vâng. Mong là dây thừng đủ chắc. |
아아! 조이스 엔터가 관련됐다는 것만 알지 | Tôi chỉ biết Joyce có liên quan đến Jjokmun nhưng cụ thể thì chịu. |
(경철) 정확한 건 몰라요 | Tôi chỉ biết Joyce có liên quan đến Jjokmun nhưng cụ thể thì chịu. |
그냥 돈 많이 준대서 한 겁니다 | Tôi chỉ biết Joyce có liên quan đến Jjokmun nhưng cụ thể thì chịu. Tôi làm vì họ trả nhiều tiền. |
진짜예요 | Thật đấy! |
[거친 숨소리] | |
(한준) 팔에 화상 흉터 있는 놈이 시킨 거야? | Kẻ có vết sẹo bỏng trên tay sai khiến anh sao? |
그 새끼 누구야? | Hắn là ai? |
그놈 누구냐고, 씨 | Nói đi. Là ai? |
꼼짝 마, 경찰이다 | Đứng yên. Tôi là cảnh sát. |
(도원) 남한준 씨? | Anh Nam Han Jun? |
[재희의 한숨] | Ôi trời. |
아니, 지금 여기서 뭐 하는 겁니까? | Ôi trời. Anh làm gì ở đây? |
쯧, 아니 | Chuyện là tôi và Su Cheol vô tình đi ngang qua đây |
내가 수철이랑 요 앞을 딱 지나가는데 | Chuyện là tôi và Su Cheol vô tình đi ngang qua đây |
(한준) 이상한 기운이 느껴지더라고 | và cảm nhận được khí vận bất thường. |
그래서 또 와 봤더니 저놈한테 악귀가 씌어 있는 거야 | Tôi ghé vào xem thì thấy anh ta bị ác ma nhập. |
[긴장되는 음악] | Tôi ghé vào xem thì thấy anh ta bị ác ma nhập. |
[도원의 어이없는 숨소리] | |
(도원) 악귀? [재희의 어이없는 숨소리] | Ác ma? |
그, 다른 레퍼토리는 없습니까? | Không còn tiết mục nào khác sao? |
[한숨] | |
[수철의 당황한 소리] | |
그거 내려놔 | Bỏ xuống. |
(재희) 움직이면 쏜다 | Anh mà động đậy là tôi bắn. |
아니 | Cái gì? |
아니, 우리가, 어? 철천지원수 같아도 | Dù chúng ta không đội trời chung |
(한준) 그, 총 들이밀고 이런 건 좀 너무 심한 거 아니오? | nhưng cô chĩa súng như vậy là quá đáng lắm. |
움직이면 쏜다고 했다! | Tôi sẽ bắn nếu anh còn nhúc nhích. |
참 나 | Cô nghĩ dọa như vậy thì tôi… |
내가 그딴 협박에 넘어갈… [재희의 놀란 숨소리] | Cô nghĩ dọa như vậy thì tôi… |
[총성] | |
(수철) 성! [리드미컬한 음악] | Anh! |
[어두운 음악] | NGOẠI TRUYỆN |
벗어 봐 | Cởi đồ ra. |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
(태수) 3년 전 그 경찰이 맞습니다 | Chính là viên cảnh sát ba năm trước. |
어떡할까요? | Chúng ta nên làm gì? |
(여자5) 귀찮게 됐구나 | Phiền thật đấy. |
[리드미컬한 음악] | |
(두진) 전경철을 비호하는 세력들이 있더라고 | Có thế lực nào đó đang cố bảo vệ Jeon Gyeong Cheol. |
(재희) 비호 세력이요? | Bảo vệ hắn ư? |
(한준) 조이스 엔터 박진상 이사가 | Bảo vệ hắn ư? Nghe nói Giám đốc Park Jin Sang của Joyce Entertainment là anh họ anh? |
차 검사랑 사촌이라며? [도원의 거친 숨소리] | Nghe nói Giám đốc Park Jin Sang của Joyce Entertainment là anh họ anh? |
[사이렌이 울린다] (재희) 두려워서 마주하기 싫은 거예요? | - Anh sợ nên không dám đối diện, hay là… - Đội trưởng Han. |
- (재희) 아니면 - (두진) 한 팀장 | - Anh sợ nên không dám đối diện, hay là… - Đội trưởng Han. |
[카메라 셔터음] (재희) 외면하고 싶은 거예요? | …vì anh không muốn biết? |
(한준) 내가 아끼는 사람들이 또 위험해질까? | Tôi sợ những người tôi yêu gặp nguy hiểm. |
(여자5) 그놈이 입을 열면 대업에 차질이 생긴다고 | Tôi được lệnh phải xử lý hắn vì một khi hắn mở miệng |
처리하라고 하시는구나 [익살스러운 효과음] | thì kế hoạch sẽ thất bại. |
[한준의 안타까운 소리] (한준) 제 발로 오게 만들고 제 입으로 불게 만들어야지 | Chúng ta sẽ khiến hắn phải tự mò đến kể hết mọi chuyện. |
(경철) 살려 주세요, 도사님 | Xin Đạo sĩ hãy cứu tôi. Nếu anh muốn sống thì phải khử hắn. |
(한준) 그놈을 정리해야 네가 살아 | Nếu anh muốn sống thì phải khử hắn. |
팔에 화상 흉터 있는 놈이지? | Hắn có vết sẹo bỏng trên tay? |
너 이 새끼 | Thằng khốn… |
No comments:
Post a Comment