Search This Blog



  미남당 8

Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(재희) 2차라니, 합격이라니‬‪Vòng hai là sao? Vào vòng trong là sao?‬
‪이게 무슨 개수작이에요?‬‪Anh bày trò khỉ gì vậy?‬
‪[한준의 한숨]‬
‪수작은 내가 아니라‬ ‪그쪽이 부리는 거 같은데?‬‪Không phải tôi,‬ ‪mà cô mới là người bày trò đấy chứ.‬
‪(한준) 아, 그리고‬ ‪여기 남자 화장실이야‬‪Với lại, đây là phòng vệ sinh nam đấy.‬
‪나는 엄연히 위장 잠…‬‪Tôi đang nghiêm túc ngụy trang…‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(재희) [작은 목소리로] 왜?‬ ‪누구 있어요?‬‪Sao? Có ai à?‬
‪[작은 목소리로] 아주 그냥‬ ‪정체를 까발리고 싶어서‬‪Có muốn tôi vạch trần‬ ‪thân phận cô luôn không?‬
‪(한준) 난리가 났구먼‬‪Có muốn tôi vạch trần‬ ‪thân phận cô luôn không?‬
‪[변기 물 내리는 소리]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪밑에 구두 보여, 구두‬ ‪구두 보인다고, 구두 보여‬‪Đôi giày. Không được để hắn‬ ‪thấy giày trên sàn.‬
‪- (한준) 발 들어, 발 들어‬ ‪- (재희) 어떡해, 어떡해‬‪- Nhấc chân lên, mau nào.‬ ‪- Làm sao?‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[문이 스륵 여닫힌다]‬
‪[함께 안도한다]‬
‪저 새끼 느낌이 안 좋아‬‪Tôi thấy không ổn tí nào về tên khốn đó.‬
‪씁, 묘하게‬ ‪날 계속 의식한단 말이지‬‪Hắn liên tục giám sát tôi‬ ‪một cách khó hiểu.‬
‪자뻑은 여전하시네‬‪Cái thói tự luyến chẳng thay đổi gì.‬
‪[재희의 놀란 숨소리]‬
‪(한준) [놀라며] 야, 무거워‬‪Nặng quá.‬
‪[재희의 아파하는 신음]‬
‪- (재희) 씨‬ ‪- (한준) 들러붙어‬‪Đừng lại gần.‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[재희의 한숨]‬
‪[한준의 한숨]‬
‪(한준) 분명 내가 여기 있는 걸‬ ‪알면서도 들어와서 경계했어‬‪Rõ ràng hắn biết tôi ở đây‬ ‪nhưng vẫn cảnh giác khi tiến vào.‬
‪씁, 정중한 행동에 무례한 눈빛‬‪Hành xử trịnh trọng‬ ‪nhưng ánh mắt xấc xược.‬
‪까칠한 피부랑은 어울리지 않는‬ ‪하이 엔드급 정장‬‪Làn da thô ráp không đi đôi với‬ bộ âu phục cao cấp.
‪씁, 수상한 게‬ ‪한두 가지가 아니란 말이지‬‪Quá nhiều điểm đáng nghi.‬
‪그런 것도 못 보는 뇌로‬ ‪어떻게 경찰을 하고 있지? 어?‬‪Có thế mà cũng không nhận ra‬ ‪thì cô làm cảnh sát kiểu gì hả?‬
‪여기 왜 왔는지 말해 주고‬‪thì cô làm cảnh sát kiểu gì hả?‬ ‪Nói cho tôi biết sao anh đến đây‬
‪(재희) 협조나 하시지?‬‪thì mới hợp tác được chứ.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪협조 아니라 협박 같은데?‬‪Giống đe dọa hơn đấy.‬
‪정보 공유하고 협조하면‬‪Nếu anh chia sẻ thông tin và hợp tác,‬
‪나도 공유할게요‬‪thì tôi cũng sẽ làm vậy.‬
‪[헛기침]‬
‪조이스 엔터 박진상 이사가‬‪Có thể Park Jin Sang của Joyce‬
‪(한준) 강은혜 사건과‬ ‪관련돼 있을 가능성이 있어‬‪có liên quan đến vụ án Kang Eun Hye.‬
‪그래서 손목에 긁힌 흉터가 있는지‬ ‪확인하려고 했는데‬‪Nên tôi định kiểm tra xem‬ ‪trên cổ tay hắn có vết bỏng không,‬
‪파스가 붙어 있더라고‬‪nhưng hắn đã dán băng lên đó rồi.‬
‪[한숨]‬
‪그쪽은?‬‪Thế còn cô?‬
‪[헛기침]‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪강은혜 SNS로‬ ‪친구가 이상한 메시지를 보냈는데‬‪Một người bạn đã gửi một tin nhắn kỳ lạ‬ ‪cho Kang Eun Hye trên mạng xã hội,‬
‪(재희) 그 친구 찾으러 왔어요‬‪tôi đến để tìm người bạn đó.‬
‪무서워서 모른 척했다?‬‪Họ sợ hãi nên vờ như không biết?‬
‪[한숨]‬
‪이 친구 내가 찾아 줄게‬‪Tôi sẽ giúp cô tìm người này.‬
‪대신 나 좀 도와‬‪Đổi lại, cô phải giúp tôi.‬
‪뭘 어떻게 도와요?‬‪Sao cơ? Tôi giúp anh thế nào?‬
‪[한숨]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪[진상이 코를 훌쩍인다]‬
‪(진상) 아이돌 지망이라고‬ ‪하지 않았나?‬‪Không phải cô muốn làm idol sao?‬
‪네, 그랬었죠‬‪Vâng. Từng là như vậy.‬
‪근데 저분이‬‪Nhưng anh ấy khuyên tôi‬ ‪nên làm diễn viên hành động.‬
‪액션 배우를 권하셔서‬‪Nhưng anh ấy khuyên tôi‬ ‪nên làm diễn viên hành động.‬
‪씁, 신령님께서‬‪Thần linh bảo‬
‪(한준) [탁자를 탁 치며]‬ ‪액션 스타가 될‬‪cô có tiềm năng trở thành‬ ‪một ngôi sao hành động.‬
‪[흥얼거리며] 재능이 있다고‬ ‪말씀하시네‬‪cô có tiềm năng trở thành‬ ‪một ngôi sao hành động.‬
‪체격도 다부지고‬‪Cô có vóc dáng săn chắc,‬
‪무엇보다 관상이‬ ‪딱 체육인이여, 어‬‪hơn hết, tướng mạo này‬ ‪quá ư là giống dân thể thao.‬
‪조이스 엔터에서 발굴한‬ ‪초특급 액션 스타‬‪"Ngôi sao hành động siêu cấp đặc biệt‬ ‪do Joyce Entertainment phát hiện".‬
‪이거 돈 냄새가‬ ‪좀 나는 거 같은데, 폴폴?‬‪Tôi ngửi thấy mùi tiền rồi đấy.‬
‪(진상) 돈 냄새 좋죠‬‪Mùi tiền tuyệt thật.‬
‪(해성) 뭐, 한번 확인해 볼까요?‬‪Nào, vậy thử xem nhé.‬
‪아도!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(한준) 어유‬‪Ối trời.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[진상이 당황한다]‬
‪(진상) 아이씨‬‪Khốn kiếp.‬
‪[진상의 짜증 섞인 숨소리]‬
‪(재희) 아, 죄송합니다‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi. Rất xin lỗi anh!‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi!‬
‪(한준) [작은 목소리로] 으이그‬‪Trời ạ!‬
‪[작은 목소리로] 완벽한‬ ‪작전이라면서요‬‪Sao anh bảo đây là kế hoạch hoàn hảo?‬
‪[손목을 탁탁 치며] 아니‬ ‪손목에다 조준을 해 가지고‬‪Cô phải nhắm vào cổ tay và‬ ‪kiểm tra xem có vết bỏng không chứ.‬
‪화상 흉터를 확인했었어야지‬‪Cô phải nhắm vào cổ tay và‬ ‪kiểm tra xem có vết bỏng không chứ.‬
‪아, 지금 발로 차는데‬ ‪그럴 정신이 어디 있어요?‬‪Đá vậy thì làm sao mà tính toán được?‬
‪아이, 그걸‬ ‪제대로 조준 못 해 가지고…‬‪- Đã đá thì phải đá cho tử tế vào chứ.‬ ‪- Trời đất ạ!‬
‪- 아, 진짜…‬ ‪- (한준) 진짜…‬‪- Đã đá thì phải đá cho tử tế vào chứ.‬ ‪- Trời đất ạ!‬
‪(진상) 됐어, 옷 갈아입고 올게‬‪Thôi khỏi, để tôi đi thay đồ.‬
‪[진상의 괴로운 신음]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[재희의 놀란 숨소리]‬
‪(한준) 아이고!‬‪Trời ơi!‬
‪[진상의 힘겨운 신음]‬ ‪[재희의 놀란 숨소리]‬
‪119 부르세요, 빨리‬‪Gọi 119. Mau lên.‬
‪[해성의 당황한 소리]‬
‪(한준) 아이고‬ ‪내가 횡액이 들었다고‬‪Tôi đã dặn sắp gặp vận đen‬ ‪nên phải cẩn thận rồi mà.‬
‪조심하라고 했건만‬‪Tôi đã dặn sắp gặp vận đen‬ ‪nên phải cẩn thận rồi mà.‬
‪(진상) [힘겨운 목소리로] 도사님‬‪Đạo sĩ Nam. Anh nói rất đúng.‬
‪도사님 말씀이 맞았어요‬‪Đạo sĩ Nam. Anh nói rất đúng.‬
‪[진상의 힘겨운 숨소리]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪횡액이, 횡…‬‪Vận đen…‬
‪(한준) 이봐! 정신 차려!‬‪Này anh, tỉnh táo lên!‬
‪이봐!‬‪Này anh!‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네, 검사님‬‪Vâng, Công tố Cha.‬
‪(도원) 그, 조이스 엔터‬ ‪박진상 이사요‬‪Giám đốc Park Jin Sang‬ ‪của Joyce Entertainment ấy…‬
‪사건 당일 알리바이가 있는데요?‬‪Giám đốc Park Jin Sang‬ ‪của Joyce Entertainment ấy…‬ ‪Anh ta có chứng cứ ngoại phạm.‬ ‪Đạo sĩ Nam…‬
‪(진상) [힘겨운 목소리로]‬ ‪도, 도, 도사님‬‪Đạo sĩ Nam…‬
‪무슨 일 있어요?‬‪- Có chuyện gì sao?‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪(한준) 괜찮아, 괜찮아, 안 죽어‬‪- Có chuyện gì sao?‬ ‪- Không sao đâu.‬ ‪Không chết được đâu. Chưa đến số.‬
‪아직 죽을 때 아니여‬‪Không chết được đâu. Chưa đến số.‬
‪(진상) 그렇겠죠?‬‪Đúng vậy chứ?‬
‪아…‬‪Cô đang ở cùng Nam Han Jun sao?‬
‪지금 남한준 씨랑 같이 있습니까?‬‪Cô đang ở cùng Nam Han Jun sao?‬
‪[한준이 못마땅해한다]‬‪- Ôi chao.‬ ‪- Bọn tôi vô tình gặp nhau…‬
‪- (재희) 아, 저, 그게‬ ‪- (한준) 내가 신령님께…‬‪- Ôi chao.‬ ‪- Bọn tôi vô tình gặp nhau…‬
‪[한준이 말한다]‬ ‪(재희) 조이스 엔터에서‬ ‪우연히 만났어요‬‪- ở Joyce Entertainment.‬ ‪- Tôi sẽ cầu cho.‬
‪검사님, 제가 지금‬ ‪경황이 없어서 그런데‬‪Công tố Cha, giờ tôi đang bận,‬ ‪tôi sẽ gọi lại cho anh ngay nhé.‬
‪바로 연락드릴게요‬‪Công tố Cha, giờ tôi đang bận,‬ ‪tôi sẽ gọi lại cho anh ngay nhé.‬
‪아, 저…‬‪Khoan đã.‬
‪[도원의 한숨]‬
‪검사님‬‪- Công tố Cha.‬ ‪- Vâng?‬
‪네, 네‬‪- Công tố Cha.‬ ‪- Vâng?‬
‪말씀하신 조이스 엔터‬ ‪자금 흐름 추적한 자료입니다‬‪Đây là dữ liệu về‬ ‪dòng vốn của Joyce anh yêu cầu.‬
‪아, 죄송한데‬‪Tôi xin lỗi,‬
‪제가 좀 어디 좀 다녀와서 볼게요‬‪tôi có chuyện phải đi đây một lát.‬
‪(도원) 먼저‬ ‪저, 퇴근들 하세요, 네‬‪Mọi người tan làm trước đi nhé.‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪DỊCH VỤ CẤP CỨU‬
‪[재희의 한숨]‬
‪은혜 친구도 못 찾고‬ ‪이게 무슨 난리인지…‬‪Còn chưa tìm được bạn của Eun Hye‬ ‪- đã lại dính vào đây…‬ ‪- Bởi mới nói.‬
‪(한준) 내 말이‬‪- đã lại dính vào đây…‬ ‪- Bởi mới nói.‬ ‪Tại ai không ngắm chuẩn‬ ‪rồi gây ra đống hổ lốn này.‬
‪그거 하나 제대로 조준 못 해서‬ ‪이 사달을 만드나‬‪Tại ai không ngắm chuẩn‬ ‪rồi gây ra đống hổ lốn này.‬
‪누가 들으면‬‪Ai nghe lại tưởng anh bày ra‬ ‪kế hoạch gì đồ sộ lắm ấy.‬
‪엄청난 작전이라도‬ ‪펼친 줄 알겠네요‬‪Ai nghe lại tưởng anh bày ra‬ ‪kế hoạch gì đồ sộ lắm ấy.‬
‪[강렬한 음악]‬
‪또 이렇게 시비를 거나?‬‪Cô lại muốn gây lộn nữa hả?‬
‪(재희) 뭐라고요?‬‪Cái gì cơ?‬
‪(수철) 아이고, 그냥 여기서‬ ‪또 싸우고 있어, 그냥, 아유‬‪Lại cãi cọ ở đây nữa rồi.‬
‪(두진) 아, 이래 가지고‬ ‪공조가 되겠어?‬‪Thế này thì sao mà hợp tác được?‬ ‪- Ai lại hợp tác với quân bịp bợm!‬ ‪- Ai lại hợp tác với Cục Cằn!‬
‪- (재희) 아, 이런 사기꾼이랑‬ ‪- (한준) 이런 까칠이랑‬‪- Ai lại hợp tác với quân bịp bợm!‬ ‪- Ai lại hợp tác với Cục Cằn!‬
‪(재희와 한준) 공조는 무슨!‬‪- Ai lại hợp tác với quân bịp bợm!‬ ‪- Ai lại hợp tác với Cục Cằn!‬
‪(두진) 쯧, 아휴‬
‪(재희) 어? 넌 아까…‬‪À, em là người lúc nãy…‬
‪(두진) 아, 그 디엠 보낸 친구가‬ ‪이 친구래‬‪Người gửi tin nhắn là em học sinh này.‬
‪(수철) 이, 뭔가 본 거 같은디‬‪Đúng. Hình như em ấy đã thấy gì đó.‬
‪아, 싸우지 말고 같이 들어요‬‪Đừng cãi lộn nữa, cùng nghe xem.‬
‪[한준의 한숨]‬
‪(혜준) 이지은, 18세‬‪"Lee Ji Eun, 18 tuổi".‬
‪한국 무용 전공 중인 예고생이네?‬‪Trường nghệ thuật,‬ ‪chuyên ngành Múa Hàn Quốc.‬
‪강은혜하고는‬ ‪함께 오디션 봐서 합격한 동기야‬‪Tham gia thi tuyển và vào công ty‬ ‪cùng lúc với Kang Eun Hye‬
‪(한준) 은혜랑‬ ‪같이 오디션 보고 합격했다며?‬‪Nghe nói em và Eun Hye‬ ‪cùng thi tuyển và vào công ty.‬
‪아저씨 정말 은혜가 보여요?‬‪Có thật là anh nhìn thấy Eun Hye không?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪은혜가 너 춤출 때‬ ‪한 마리 새처럼 예뻤다고‬‪Eun Hye bảo em múa đẹp như một loài chim.‬
‪(한준) 친하게 지내고 싶었는데‬‪Em ấy muốn làm bạn với em.‬
‪쯧, 먼저 다가가지 못해서‬ ‪미안하다네?‬‪Và xin lỗi vì không mở lời trước.‬
‪정말 미남당 남 도사님이구나‬‪Thì ra anh đúng là‬ ‪Đạo sĩ Nam Han Jun ở Minamdang.‬
‪(한준) [흥얼거리며] 내가‬ ‪10대들한테 한 인기 하지‬‪Đúng là anh nổi tiếng với giới trẻ lắm.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪은혜가 자기 억울한 거 풀 수 있게‬‪Eun Hye bảo em hãy nói hết‬ ‪những gì đã thấy‬ ‪để em ấy được giải oan.‬
‪본 대로 솔직하게 말해 달라네‬‪để em ấy được giải oan.‬
‪(한준) 은혜는‬ ‪그때 일이 많이 힘들었는지‬‪Eun Hye không nhớ rõ lắm‬
‪잘 기억 못 해‬‪mình đã từng vất vả ra sao đâu.‬
‪사실은‬‪Thật ra…‬
‪은혜가 연습실 안 나오기 전에‬‪Thật ra có một chuyện kỳ lạ‬ ‪đã xảy ra trước khi Eun Hye‬
‪이상한 일이 있었어요‬‪ngừng tới phòng tập.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(지은) 연습실에‬‪Em quay lại phòng tập vì để quên ví…‬
‪지갑을 두고 와서 되돌아갔는데‬‪Em quay lại phòng tập vì để quên ví…‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪은혜가‬‪nhưng lúc đó Eun Hye‬ đang nhảy trước một vài người.
‪사람들 앞에서‬ ‪춤을 추고 있더라고요‬‪nhưng lúc đó Eun Hye‬ đang nhảy trước một vài người.
‪은혜 혼자 개인 레슨 받나 싶어서‬‪Em tưởng bạn ấy được dạy riêng‬
‪몰래 숨어서 촬영을 했는데‬‪nên đã trốn và lén quay lại.‬
‪춤 다 추고 나서‬ ‪여자가 뭐라고 하니까‬‪Nhưng sau khi cậu ấy nhảy xong,‬ một người phụ nữ nói gì đó
‪은혜가 울었어요‬‪và Eun Hye đã khóc.‬
‪(두진) 울어?‬‪Khóc sao?‬
‪아니, 왜?‬‪Nhưng tại sao?‬
‪그게…‬‪Chuyện đó…‬
‪괜찮햐, 이, 말해도 돼야, 이‬‪Không sao đâu. Em cứ nói ra đi.‬
‪[울먹인다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪은혜가‬‪Eun Hye…‬
‪옷을 벗었어요‬‪- đã cởi đồ.‬ ‪- Lũ khốn nạn.‬
‪(수철) 이런, 씨‬‪- đã cởi đồ.‬ ‪- Lũ khốn nạn.‬
‪(재희) 오, 옷을 벗었다고?‬‪Em ấy cởi đồ sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(지은) [울먹이며] 그래서‬ ‪바로 도망 나왔어요‬‪Nên em đã bỏ về ngay.‬
‪들켰다간 저한테도 시킬 거 같아서‬‪Vì em sợ nếu bị phát hiện,‬ ‪cả em cũng bị bắt làm vậy.‬
‪근데 은혜가 죽었다고 하니까‬‪Nhưng giờ biết Eun Hye đã mất…‬
‪괜찮아‬‪Không sao đâu, nếu khó nói ra‬ ‪thì em không cần kể nữa.‬
‪힘들면 더 얘기 안 해도 돼‬‪Không sao đâu, nếu khó nói ra‬ ‪thì em không cần kể nữa.‬
‪(한준) 대신‬ ‪그 영상 혹시 가지고 있어?‬‪Nhưng em vẫn giữ đoạn video đó chứ?‬
‪무서워서 영상 다 지우고‬‪Do sợ quá nên em xóa hết video‬
‪핸드폰도 팔아 버렸어요‬‪và bán cả điện thoại rồi ạ.‬
‪(두진) 그 영상 찍은 새…‬‪Cháu có nhớ lũ khốn…‬
‪아, 그놈들 기억나?‬‪À không, những người‬ ‪trong đoạn video không?‬
‪누군지 알아?‬‪- Cháu biết họ là ai không?‬ ‪- Không ạ.‬
‪아니요‬‪- Cháu biết họ là ai không?‬ ‪- Không ạ.‬
‪(지은) 다 처음 보는‬ ‪사람들이었어요‬‪Cháu chưa gặp họ bao giờ.‬
‪(한준) 핸드폰 산 사람은?‬‪Ai đã mua điện thoại?‬
‪누구한테 팔았는지 알려 주면‬ ‪우리가 다 알아서 할게‬‪Chỉ cần nói mình đã bán cho ai,‬ ‪bọn anh sẽ lo liệu nốt.‬
‪(수철) 이‬‪Đúng đấy. Bọn anh chắc chắn‬ ‪sẽ bắt kẻ khiến Eun Hye ra nông nỗi đó.‬
‪은혜 그렇게 만든 놈 꼭 잡아야지‬‪Đúng đấy. Bọn anh chắc chắn‬ ‪sẽ bắt kẻ khiến Eun Hye ra nông nỗi đó.‬
‪(지은) 여기, 연락처요‬‪Đây là số liên hệ.‬
‪(재희) 용기 내 줘서 고마워‬‪Cảm ơn em đã dũng cảm nói ra.‬
‪은혜도 분명 고마워할 거야‬‪Chắc chắn Eun Hye cũng biết ơn em lắm.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(지은) 저, 은혜한테‬‪Nhưng anh hãy nói với Eun Hye giúp em‬
‪모른 척해서 미안하다고‬‪rằng em xin lỗi cậu ấy‬
‪꼭 전해 주세요‬‪vì đã vờ như không biết.‬
‪[한숨]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(한준) [한숨 쉬며] 아이고‬ ‪아이고‬‪Ôi chao, không sao rồi.‬
‪은혜가 고맙다고‬‪Eun Hye cảm ơn em‬
‪이제 그만 마음의 짐‬ ‪내려놓으라고 하네‬‪và bảo em đừng mang gánh nặng đó nữa.‬
‪[토닥이며] 쯧, 쯧, 쯧, 쯧‬ ‪딱한 것‬‪Khổ thân.‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(혜준) 거래자 위치 알아냈어‬‪Tìm được người mua rồi.‬
‪근데 따뜻한 남쪽 나라‬‪Nhưng anh ta đang ở phương nam ấm áp,‬ ‪lại còn là đảo nữa chứ.‬
‪그것도 섬이네?‬‪Nhưng anh ta đang ở phương nam ấm áp,‬ ‪lại còn là đảo nữa chứ.‬
‪(한준) 섬? 어떤 섬?‬‪Đảo? Đảo gì?‬
‪(혜준) 거래자 위치랑 사진‬ ‪전송해 줄 테니까‬ ‪[시스템 작동음]‬‪Em sẽ gửi vị trí và ảnh cho anh.‬
‪그, 올 때‬ ‪회랑 조개구이 사 와라잉‬‪- Lúc về nhớ mua gỏi và sò nướng nhé.‬ ‪- Thôi nói nhảm rồi ra đây đi.‬
‪야, 헛소리하지 말고 빨리 나와‬‪- Lúc về nhớ mua gỏi và sò nướng nhé.‬ ‪- Thôi nói nhảm rồi ra đây đi.‬
‪나, 왜? 아, 싫어! 데이트 있어‬‪Sao em phải đi? Không thích!‬ ‪Em có hẹn rồi.‬
‪새 남친한테 생얼 사진‬ ‪보내기 전에 나와라, 어?‬‪Mau lết ra đây trước khi anh gửi‬ ‪ảnh mặt mộc cho bạn trai mới của em.‬
‪(한준) 핸드폰 포렌식 할 사람은‬ ‪있어야 될 거 아니야‬‪Phải có người khôi phục dữ liệu chứ.‬
‪[수철이 숨을 하 내뱉는다]‬‪Phải có người khôi phục dữ liệu chứ.‬
‪(두진) 아니, 저기, 다름이 아니라‬‪Này, chuyện là‬ ‪tự dưng Sở trưởng làm loạn cả lên‬
‪서장이 하도 난리를 쳐 가지고‬‪tự dưng Sở trưởng làm loạn cả lên‬ ‪nên tôi bảo Sang Hyeop, Gwang Tae‬ ‪đến Đội Điều tra Vi phạm Bầu cử rồi.‬
‪상협이랑 광태는‬ ‪그, 선거 사범 단속 보냈어‬‪nên tôi bảo Sang Hyeop, Gwang Tae‬ ‪đến Đội Điều tra Vi phạm Bầu cử rồi.‬
‪어쩔 수 없죠‬‪Đành thôi. Mau xuất phát trước khi‬ ‪bị Nam Han Jun cướp điện thoại.‬
‪남한준한테 핸드폰 뺏기기 전에‬ ‪빨리 출발하죠‬‪Đành thôi. Mau xuất phát trước khi‬ ‪bị Nam Han Jun cướp điện thoại.‬
‪(두진) 그래서 내가‬ ‪대신 같이 갈 지원군을 불렀지‬‪Thế nên tôi đã gọi quân viện trợ‬ ‪để đi cùng ta rồi đây.‬
‪[두진의 웃음]‬ ‪[도원의 거친 숨소리]‬
‪(재희) 검사님, 여긴 어떻게…‬‪Công tố Cha, sao anh lại ở đây?‬
‪(도원) [거친 숨을 몰아쉬며] 그‬ ‪남한준 씨하고 섬…‬‪Anh ấy bảo cô sắp ra đảo với Nam Han Jun.‬
‪섬에 가신다고…‬‪Anh ấy bảo cô sắp ra đảo với Nam Han Jun.‬
‪(두진) 한 팀장, 아니‬‪Đội trưởng Han, nếu Sở trưởng phát hiện‬ ‪thì có thứ lấy làm cớ cũng tốt mà.‬
‪서장한테 걸리면은‬ ‪핑곗거리로 좋잖아‬‪Đội trưởng Han, nếu Sở trưởng phát hiện‬ ‪thì có thứ lấy làm cớ cũng tốt mà.‬
‪- (재희) 네?‬ ‪- (두진) 빨리빨리‬‪- Dạ?‬ ‪- Đi mau đi.‬
‪최선을 다해서 협조하겠습니다, 네‬‪Tôi sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ cô.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪타시죠‬‪Cô lên đi.‬
‪[도원의 거친 숨소리]‬
‪[거친 숨을 내뱉는다]‬
‪[수철의 휘파람]‬‪Phóng nữa đi.‬ ‪Chúng ta nhất định phải đến trước họ.‬
‪(한준) 야, 더 밟아‬‪Phóng nữa đi.‬ ‪Chúng ta nhất định phải đến trước họ.‬
‪빨리 무조건, 무조건‬ ‪우리가 먼저 도착해야 돼‬‪Phóng nữa đi.‬ ‪Chúng ta nhất định phải đến trước họ.‬
‪이? 더 밟으면 과속이여‬‪Phóng nữa đi.‬ ‪Chúng ta nhất định phải đến trước họ.‬ ‪- Phóng nữa là vượt tốc độ đấy.‬ ‪- Chúng ta phải lấy điện thoại trước.‬
‪(한준) 야, 우리가 먼저, 어?‬ ‪핸드폰 손에 넣어야지‬‪- Phóng nữa là vượt tốc độ đấy.‬ ‪- Chúng ta phải lấy điện thoại trước.‬
‪까칠이 손에 넘어가면은‬‪Cục Cằn mà lấy được,‬
‪뭐, 증거니 온갖 핑계 대면서‬ ‪절대 안 보여 줄 거라고‬‪cô ta sẽ lấy đủ loại cớ‬ ‪rồi không cho ta xem đâu.‬
‪아, 그러니까‬ ‪진작에 잘하지 그랬어‬‪Từ đầu phải ăn ở tốt hơn chứ.‬
‪(한준) 아까 못 봤냐, 어?‬‪Nãy cậu không thấy hả?‬
‪내가 아까 엄청난 연기력으로‬ ‪핸드폰에 관심 없는 척했으니까‬‪Tôi lôi hết vốn liếng ra diễn‬ ‪để giả vờ không quan tâm rồi,‬ ‪nên chúng ta chỉ cần‬ ‪lên thuyền trước thôi.‬
‪배에 먼저 타기만 하면 돼‬ ‪그럼 게임 끝이여‬‪nên chúng ta chỉ cần‬ ‪lên thuyền trước thôi.‬ ‪- Vậy là đủ phá đảo!‬ ‪- Ừ.‬
‪(수철) 이, 그려‬‪- Vậy là đủ phá đảo!‬ ‪- Ừ.‬ ‪Được.‬
‪(한준) 빨리 밟으라고!‬‪- Phóng nhanh lên!‬ - Có máy quay giám sát.
‪(수철) 구간 단속이여‬‪- Phóng nhanh lên!‬ - Có máy quay giám sát.
‪(한준) 고건 또 인정해야지‬‪Cái đó thì nên tuân thủ.‬
‪- (수철) 그것도 맞지, 이‬ ‪- (한준) 응‬‪- Làm vậy mới phải.‬ - Ừ.
‪[갈매기 울음]‬ ‪[뱃고동 소리]‬
‪(도원) 남한준 씨도 진짜 오셨네요‬‪Anh đến thật à, anh Nam Han Jun.‬
‪[한준의 어이없는 숨소리]‬
‪(한준) 아, 나도 불쾌해‬‪- Tôi cũng khó chịu lắm đây.‬ ‪- Thật tình.‬
‪(도원) 아나, 씨‬‪- Tôi cũng khó chịu lắm đây.‬ ‪- Thật tình.‬
‪[도원이 구역질한다]‬ ‪(한준) 치, 약해…‬
‪[한준이 구역질한다]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[도원이 콜록거린다]‬
‪(수철) 어어? 지도…‬‪Tôi cũng…‬
‪[수철이 구역질한다]‬
‪곱게 자라서…‬‪lớn lên trong nhung lụa…‬
‪(두진) 아휴, 젊은 사람들이…‬‪lớn lên trong nhung lụa…‬ ‪Trời, bọn trẻ ngày nay đúng thật là…‬
‪[두진이 구역질한다]‬ ‪[자동차 경적]‬‪Trời, bọn trẻ ngày nay đúng thật là…‬
‪[저마다 구역질한다]‬
‪[혜준의 한숨]‬
‪[재희의 한숨]‬
‪[저마다 힘겨워한다]‬
‪[저마다 구역질한다]‬
‪- (두진) 응, 아파, 아파‬ ‪- (수철) 이, 어유, 아파‬‪- Đau đấy.‬ ‪- Đau mà.‬
‪[한숨]‬
‪- (한준) 더블!‬ ‪- 어?‬‪- Gấp đôi.‬ ‪- Hả?‬
‪(한준) 100만 원 드리겠습니다‬‪Tôi sẽ trả anh một triệu won.‬
‪씁, 50에 주고 사셨으니까‬‪Vì anh mua với giá 500.000 won‬
‪손해 볼 금액은 아닌 거 같은데‬‪nên chẳng thiệt thòi gì đâu.‬
‪(재희) 이 사람한테 팔면‬ ‪나중에 문제 생길 수도 있어요‬ ‪[판매자가 의아해한다]‬‪Bán cho anh ta‬ ‪thì anh có thể sẽ gặp rắc rối đấy.‬
‪이 핸드폰에 살인 사건 증거가‬ ‪있을 수도 있거든요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chiếc điện thoại này có thể là‬ ‪chứng cứ cho một vụ giết người.‬
‪(한준) 피의자 신분도 아닌데‬ ‪경찰에 협조해야 할 의무는 없죠‬‪Anh không phải kẻ tình nghi.‬ ‪Nên không có nghĩa vụ‬ ‪phải hợp tác với cảnh sát.‬
‪영장 없이 임의 제출한 핸드폰은‬ ‪나중에 돌려받기도 힘들어요‬‪Giao nộp điện thoại khi không có lệnh‬ ‪thì sau này càng khó lấy lại.‬
‪(도원) 하, '영장'? '영장'?‬‪Giao nộp điện thoại khi không có lệnh‬ ‪thì sau này càng khó lấy lại.‬ ‪Lệnh? "Lệnh" ấy hả?‬
‪영장 나오기 전에 협조해 주시죠?‬‪Hãy hợp tác trước khi lấy được lệnh.‬
‪제가 보상은‬ ‪충분히 해 드릴 테니까…‬ ‪[수철의 말리는 소리]‬‪- Tôi sẽ bồi thường đủ cho anh…‬ ‪- Càng nghe càng ngứa lỗ tai.‬
‪(수철) 아니‬ ‪저, 듣자 보자 하니까 이게‬‪- Tôi sẽ bồi thường đủ cho anh…‬ ‪- Càng nghe càng ngứa lỗ tai.‬
‪사장님, 아, 사장님은‬ ‪그, 증거 영상 본 적도 없잖아요‬‪Ông chủ, anh cũng chưa xem‬ ‪video bằng chứng đó mà.‬
‪그렇죠? 이?‬‪Phải không? Thế nên cứ bán‬ ‪cho chúng tôi là đỡ đau đầu nhất.‬
‪그러면은 골치 아파지기 전에‬ ‪그냥 우리한테 파는 게 맞아요‬‪Phải không? Thế nên cứ bán‬ ‪cho chúng tôi là đỡ đau đầu nhất.‬
‪(두진) 사장님‬‪Ông chủ.‬
‪생각 잘하셔야 돼‬‪- Anh phải nghĩ cho kỹ vào.‬ ‪- Trời ạ, sợ quá đi.‬
‪(수철) 아이고, 흉측혀라, 아유‬‪- Anh phải nghĩ cho kỹ vào.‬ ‪- Trời ạ, sợ quá đi.‬
‪치사하게, 저…‬‪Hèn hạ hết sức.‬
‪(한준) 잠깐만‬ ‪내가 씨, 얼마를 가져왔더라?‬‪Đợi đã, mình mang theo bao nhiêu đây?‬
‪아, 모르겄다, 200!‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Thôi, kệ đấy. Hai triệu!‬
‪(수철) 성, 200은 좀…‬‪- Hai triệu thì có hơi…‬ ‪- Không, không sao hết.‬
‪아니여, 괜찮어‬‪- Hai triệu thì có hơi…‬ ‪- Không, không sao hết.‬
‪(한준) 200 드리겠습니다‬‪Tôi sẽ đưa hai triệu won.‬
‪뭐, 나중에 경찰에‬ ‪뭐, 임의 제출을 하든‬‪Dù có phải giao nộp không lệnh‬ ‪hay bị tịch thu có lệnh,‬
‪압수를 당하든 제가 다 책임질게요‬‪Dù có phải giao nộp không lệnh‬ ‪hay bị tịch thu có lệnh,‬ ‪tôi sẽ chịu trách nhiệm hết.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪나는, 마‬‪Tôi sẽ…‬
‪이쪽에 팔란다‬‪bán cho cậu này.‬
‪[한준의 감탄하는 숨소리]‬
‪[수철의 웃음]‬ ‪[재희의 한숨]‬
‪(한준) 요기 있네‬‪Đây rồi.‬
‪요래, 요래, 요기…‬‪Xem này.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(재희) 검사님, 도망치세요!‬‪Công tố Cha, chạy đi!‬
‪- (한준) 잡아, 잡아, 잡아‬ ‪- (재희) 도망쳐요‬‪- Bắt lấy! Bắt lấy mau!‬ ‪- Giữ được rồi.‬
‪[저마다 힘주는 소리]‬ ‪(두진) 가만있어, 가만있어‬‪- Bắt lấy! Bắt lấy mau!‬ ‪- Giữ được rồi.‬ ‪- Này, Jo Na Dan, bắt lấy Cha Do Won!‬ ‪- Đứng yên.‬
‪(한준) 야, 조나단, 차 검사 잡아!‬‪- Này, Jo Na Dan, bắt lấy Cha Do Won!‬ ‪- Đứng yên.‬
‪- (두진) 야, 아이…‬ ‪- (재희) 야!‬‪- Bắt lấy anh ta.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(두진) 잡아, 잡아, 잡아‬‪- Bắt lấy anh ta.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[재희의 거친 숨소리]‬ ‪(재희) 비켜‬‪Tránh ra!‬
‪- (한준) 야‬ ‪- (수철) 야, 야, 야, 너 인마‬‪- Này.‬ ‪- Này, cô kia!‬
‪[한준이 씩씩댄다]‬ ‪[수철의 괴성]‬
‪(한준) 야!‬ ‪[재희의 비명]‬
‪[수철의 기합]‬
‪(재희) 비켜‬‪- Biến đi!‬ ‪- Trả đây!‬
‪[저마다 힘주는 소리]‬‪- Biến đi!‬ ‪- Trả đây!‬ ‪Này, bỏ tay ra!‬
‪선배님!‬‪Tiền bối Jang!‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(한준) 야, 수철아, 잡아‬‪Bắt anh ấy, Su Cheol!‬
‪(두진) 오케이, 먼저 갈게‬‪Được rồi. Tôi phắn nhé.‬
‪[저마다 힘주는 소리]‬ ‪(재희) 비켜, 이씨‬‪Tránh ra!‬
‪[두진의 거친 숨소리]‬ ‪[수철의 괴성]‬
‪(두진) 안 돼‬ ‪[수철의 힘주는 소리]‬‪- Không.‬ ‪- Này, cái cậu này!‬
‪(혜준) 아휴, 왜들 저러나 몰라‬‪Trời ạ, sao phải làm vậy chi không biết.‬
‪피곤하게도 산다‬‪Sống cực quá vậy.‬
‪(도원) 아, 도대체‬ ‪왜 이렇게까지 하는 거예요?‬‪Sao phải đến mức này vậy?‬ ‪Tất cả cùng xem là được mà.‬
‪다 같이 확인하면 되잖아요‬‪Sao phải đến mức này vậy?‬ ‪Tất cả cùng xem là được mà.‬
‪(한준) 뭔 소리야‬ ‪어차피 인생 개쌍 마이 웨이야‬‪Nói cái quái gì vậy?‬ ‪Đời nào cô ta chịu làm vậy.‬
‪(재희) 사기꾼은 좀 꺼져, 씨‬ ‪[한준의 힘겨운 신음]‬‪Tên lừa đảo, biến giùm cái đi!‬
‪[나단과 도원의 힘겨운 신음]‬‪Tên lừa đảo, biến giùm cái đi!‬ ‪Đưa cho tôi.‬
‪(수철) 이제 줘요‬ ‪아, 아이, 줘요!‬‪Đưa cho tôi.‬ ‪- Này! Không!‬ ‪- Nào, đưa tôi!‬
‪(두진) 안 돼!‬‪- Này! Không!‬ ‪- Nào, đưa tôi!‬
‪[수철이 말한다]‬ ‪(재희) 선배님!‬‪- Tiền bối!‬ ‪- Mau lên. Đưa đây.‬
‪[두진의 힘주는 소리]‬
‪[휙휙 날아가는 효과음]‬
‪[재희의 놀란 탄성]‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[나단의 놀란 탄성]‬
‪[나단의 당황한 탄성]‬ ‪[한준과 도원의 다급한 숨소리]‬‪Cậu trốn đi đâu hả?‬
‪(재희) 가만있어, 씨‬ ‪[나단이 아파한다]‬‪Nằm yên đó.‬
‪[수철의 다급한 숨소리]‬ ‪[두진의 힘주는 소리]‬‪- Thằng nhãi.‬ ‪- Anh làm cái quái gì vậy?‬
‪- (수철) 아, 뭐여‬ ‪- (두진) 아, 뭐야, 이게‬‪- Thằng nhãi.‬ ‪- Anh làm cái quái gì vậy?‬
‪(한준) 아유!‬‪Trời ạ.‬
‪[도원의 웃음]‬
‪[도원의 거친 숨소리]‬ ‪(한준) 아이씨‬‪Chết tiệt. Nghỉ giữa giờ!‬
‪타임, 타임‬‪Chết tiệt. Nghỉ giữa giờ!‬
‪[수철의 힘주는 소리]‬ ‪[두진의 힘겨운 신음]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(도원) 뭐?‬‪Sao?‬
‪(한준) 같이 보자며?‬‪- Cậu bảo ta cùng xem mà.‬ ‪- Anh không thèm mà.‬
‪당신이 싫다면서요?‬‪- Cậu bảo ta cùng xem mà.‬ ‪- Anh không thèm mà.‬
‪거 쪼잔하게, 씨‬‪Bẩn tính vừa thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[수철이 다급해한다]‬‪Làm sao với anh ta đây?‬
‪[괴성]‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪(도원) 어? 저기…‬‪- Nhìn kìa!‬ ‪- Thôi.‬
‪오, 내가 고딴 트릭에‬ ‪넘어갈 거 같아?‬‪- Nhìn kìa!‬ ‪- Thôi.‬ ‪Cậu tưởng trò đó lừa được tôi chắc?‬
‪아니, 아니…‬‪Không, thật mà.‬
‪[수철이 당황한다]‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Chết mồ.‬
‪[도원의 웃음]‬ ‪(한준) 뭐야?‬‪Gì đấy?‬
‪저 자식이 팀 킬을 해?‬‪Giết đồng đội thế đấy hả?‬
‪[도원이 풉 웃는다]‬
‪[한준의 힘겨운 신음]‬
‪- (도원) [힘주며] 줘‬ ‪- (한준) 아이, 야, 놔, 놔!‬‪- Này, bỏ ra!‬ ‪- Đưa đây!‬
‪[한준과 재희의 거친 숨소리]‬
‪경찰 자존심이 있지‬ ‪당신한텐 안 져‬‪Đường đường là cảnh sát mà.‬ ‪Tôi không thua anh đâu!‬
‪[한준의 힘주는 숨소리]‬
‪[재희의 비명]‬
‪(재희) 놔, 놔, 놔‬ ‪[한준이 아파한다]‬‪Bỏ ra. Bảo anh bỏ ra cơ mà!‬
‪[힘주는 소리]‬ ‪[도원의 아파하는 탄성]‬
‪(두진) 아, 진짜, 아, 놔, 씨‬‪Bỏ ra. Thằng nhãi biến thái này.‬
‪이거 앞뒤로 변태 새끼들, 이거‬‪Bỏ ra. Thằng nhãi biến thái này.‬
‪[두진의 힘주는 소리]‬ ‪[수철이 아파한다]‬
‪어휴, 가지가지 한다‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Trời ạ. Rặt một đám người dở hơi.‬ ‪- Còn không bỏ hả?‬
‪아휴‬ ‪[한준의 아파하는 탄성]‬‪Bỏ ra.‬
‪(한준) 야, 내 머리털!‬ ‪[저마다 아파하는 소리]‬‪Này, tóc tôi.‬
‪[뱃고동 소리]‬ ‪(재희) 놔, 놔, 놔, 안 놔?‬‪- Bỏ ra.‬ ‪- Tránh ra mau.‬
‪[힘주며] 어유‬‪Ôi trời.‬
‪(한준) 아, 내 머리털‬‪- Ôi, tóc tôi!‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪- (재희) 이씨, 놔!‬ ‪- (한준) 머리털, 머리털!‬‪- Ôi, tóc tôi!‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(혜준) 다 끝났으니까‬ ‪같이 밥이나 먹죠?‬‪- Ôi, tóc tôi!‬ ‪- Bỏ ra!‬ ‪Xong hết rồi, đi ăn được chưa?‬
‪마지막 배 떴다고요‬‪Chiếc thuyền cuối vừa đi rồi.‬
‪어차피 여기서‬ ‪하룻밤 자고 가야 되는데‬‪Đằng nào cũng phải ngủ lại một đêm,‬
‪내가 포렌식 해서‬ ‪같이 보는 게 낫지 않겠어요?‬‪đưa tôi khôi phục dữ liệu‬ ‪rồi cùng xem chẳng hay hơn sao?‬
‪[혜준의 힘주는 소리]‬
‪왜, 뭐, 더 싸울 게 남았나?‬‪Hay muốn đánh lộn thêm lát nữa?‬
‪- (수철) 아유‬ ‪- (한준) 아이씨‬‪Chết tiệt, sao giờ mới nói hả?‬
‪(한준) 그걸 왜 이제 얘기해? 씨‬‪Chết tiệt, sao giờ mới nói hả?‬
‪[한준의 거친 숨소리]‬
‪밥 먹자‬‪Đi ăn thôi.‬
‪(수철) 아이고‬‪Lâu rồi mới lại chạy trên bãi cát‬ ‪nên đói quá trời.‬
‪오랜만에 모래사장에서 뛰었더니‬ ‪배고프네, 이‬‪Lâu rồi mới lại chạy trên bãi cát‬ ‪nên đói quá trời.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[한준의 웃음]‬
‪(한준) [웃으며] 공수철‬ ‪바지 터졌어‬‪Kong Su Cheol rách quần kìa.‬
‪(수철) 보지 마, 보지 마!‬‪Kong Su Cheol rách quần kìa.‬ ‪- Không, đừng nhìn.‬ ‪- Sao?‬
‪- (두진) 어?‬ ‪- (수철) 보지 마!‬‪- Không, đừng nhìn.‬ ‪- Sao?‬
‪(나단) 자‬ ‪[풀벌레 울음]‬‪Tuyệt vời.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬ ‪(수철) 아, 빨리빨리‬ ‪빨리빨리, 빨리!‬‪- Mau lên, đói quá rồi!‬ ‪- Được rồi đây ạ.‬
‪(나단) 다 했어요‬ ‪다 했어요, 다 했어요‬ ‪[수철이 배고파한다]‬‪- Mau lên, đói quá rồi!‬ ‪- Được rồi đây ạ.‬
‪(수철) 이, 오, 그냥‬‪Được.‬ ‪- Đồ ăn đây ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(나단) 나왔어요, 나왔어요‬ ‪[수철이 호응한다]‬‪- Đồ ăn đây ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(수철) 이, 이, 이, 그려, '아'‬‪Trời đất ơi!‬ ‪Há miệng nào.‬
‪(재희) 저, 그래도‬ ‪다 같이 고생했는데‬‪Dù sao thì tất cả đều vất vả rồi.‬ ‪Ta cạn một ly nhé?‬
‪한잔하시죠?‬‪Dù sao thì tất cả đều vất vả rồi.‬ ‪Ta cạn một ly nhé?‬
‪(두진) 예, 그럽시다‬‪- Ừ, vậy đi. Dù gì cũng cùng mục đích.‬ ‪- Vâng.‬
‪[함께 호응한다]‬ ‪뭐, 목적이 같으니까, 응‬‪- Ừ, vậy đi. Dù gì cũng cùng mục đích.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Mời mọi người.‬
‪(도원) 그래, 뭐‬‪Mời mọi người.‬
‪(재희) 아, 선배님, 많이 드세요‬‪Tiền bối, anh ăn nhiều vào.‬ ‪Anh mệt lắm phải không?‬
‪- (재희) 오늘 힘드셨죠?‬ ‪- (두진) 아유‬‪Tiền bối, anh ăn nhiều vào.‬ ‪Anh mệt lắm phải không?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(수철) 성! 성!‬‪Anh à.‬
‪아유, 빨리 와!‬‪Mau lại đây đi.‬
‪아이고, 우리 도사님‬‪Đạo sĩ Nam nhà ta,‬ ‪sắp thành như dân địa phương luôn rồi.‬
‪(두진) 아유‬ ‪영락없이 이 동네 분이네‬‪Đạo sĩ Nam nhà ta,‬ ‪sắp thành như dân địa phương luôn rồi.‬
‪예, 여기서 태어났어, 그냥‬‪Trông y như sinh ra ở đây.‬
‪[두진의 웃음]‬
‪(한준) 아, 내가 원래‬ ‪그, 뭘 걸쳐 놔도‬‪Biệt tài của tôi là khoác lên mình thứ gì‬ ‪trông cũng siêu cấp ngầu.‬
‪멋지게 소화하는 능력이 있거든‬ ‪[두진이 호응한다]‬‪Biệt tài của tôi là khoác lên mình thứ gì‬ ‪trông cũng siêu cấp ngầu.‬ ‪Ừ.‬
‪촥‬‪Nhìn đi! Chiêm ngưỡng đi!‬
‪- 촥‬ ‪- (도원) 아, 뭐‬‪Nhìn đi! Chiêm ngưỡng đi!‬ ‪Quần áo này cũng thoải mái mà.‬
‪(도원) 은근 편하고 좋은데요, 뭐‬‪Quần áo này cũng thoải mái mà.‬
‪검사님은 뭘 입어도 멋있으세요‬‪Công tố Cha mặc gì cũng ngầu.‬
‪[두진의 웃음]‬
‪(도원) [웃으며] 네‬‪Cô đúng là cái đồ không có mắt thẩm mỹ.‬
‪(한준) 저, 저‬ ‪사람 보는 눈 없는 건 여전하구먼‬‪Cô đúng là cái đồ không có mắt thẩm mỹ.‬
‪쯧, 안 변해, 응‬‪Cô đúng là cái đồ không có mắt thẩm mỹ.‬ ‪Không thay đổi tí nào.‬
‪뭘 꼬나봐, 씨‬‪Nhìn cái gì hả?‬
‪[두진의 한숨]‬ ‪자, 오늘 회식이라고 생각하고‬ ‪많이 마셔‬‪Coi như hôm nay cả nhà mình liên hoan.‬ ‪Uống nhiều vào nhé.‬
‪[혜준의 흡족한 소리]‬ ‪(수철) 그려, 먹어, 먹어‬‪Coi như hôm nay cả nhà mình liên hoan.‬ ‪Uống nhiều vào nhé.‬ ‪Vâng. Ăn nhiều vào nào.‬
‪들이부어‬‪Uống thế nào?‬
‪(한준과 수철) 죽어!‬‪- Uống hết!‬ ‪- Uống hết!‬
‪(재희) 아이, 좀‬ ‪거, 조용히 좀 먹읍시다!‬‪- Uống hết!‬ ‪- Uống hết!‬ ‪Thôi nào, yên lặng giùm cái đi.‬
‪저, 저, 칙칙한 거 봐‬ ‪아유, 재미없어, 어유, 재미없어‬‪Thấy cái sự gắt gỏng kia chưa?‬ ‪Nhạt nhẽo chết đi được.‬
‪[시스템 작동음]‬‪Đang vui mà cứ phá.‬
‪[시스템 완료음]‬ ‪(혜준) 어? 됐다‬‪HOÀN THÀNH KHÔI PHỤC DỮ LIỆU‬ ‪Ồ, được rồi.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(한준) 누구지? 그때 그놈인가?‬‪Ai đây nhỉ?‬ ‪Là tên đó sao?‬
‪앉은 자세나 분위기를 봐선‬‪Nhìn cách người phụ nữ kia ngồi‬ thì có vẻ như cô ta có chức có quyền.
‪저 여자가 윗선 같은데…‬‪Nhìn cách người phụ nữ kia ngồi‬ thì có vẻ như cô ta có chức có quyền.
‪조이스 엔터 관계자 중에‬ ‪저런 여자는 없었어‬‪Không có người như vậy‬ trong ban lãnh đạo Joyce Entertainment.
‪잠깐‬‪Khoan đã.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪곱슬머리에 커다란 반점‬‪Tóc xoăn và vết bớt lớn…‬
‪일단 저놈이 누군지 찾아 봐야겠어‬‪Trước tiên, phải tìm xem hắn ta là ai.‬
‪(두진) 아, 저놈들 정말, 씨…‬‪Trước tiên, phải tìm xem hắn ta là ai.‬ ‪- Không thể tin nổi.‬ ‪- Lũ biến thái trơ trẽn vô liêm sỉ.‬
‪(재희) 이런 개호로‬ ‪잡놈의 변태 새끼들‬‪- Không thể tin nổi.‬ ‪- Lũ biến thái trơ trẽn vô liêm sỉ.‬
‪내 눈에 띄기만 해 봐‬ ‪아주 죽여 버릴라‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cứ thử gặp tao đi, tao giết hết chúng mày.‬
‪개새끼들, 진짜, 씨‬‪Lũ chó đẻ…‬
‪그러니까요, 와, 이거 씨발 놈들‬‪Phải đấy. Lũ khốn nạn này…‬
‪(혜준) 이거 면상 다 갈겨 버리고‬ ‪눈깔도 확 다 뽑아 버리고‬‪Cái giống này phải bị tát vỡ mặt,‬ ‪móc sạch mắt,‬
‪뼈랑 살도‬ ‪분리시켜 버려야 되는데, 씨‬‪lột sạch da ra mới phải.‬ ‪Tiền bối, chúng ta nhất định‬ ‪phải tóm được lũ chó má này.‬
‪(재희) 선배님‬‪Tiền bối, chúng ta nhất định‬ ‪phải tóm được lũ chó má này.‬
‪그, 이 새끼‬ ‪꼭 잡아야 할 거 같아요‬‪Tiền bối, chúng ta nhất định‬ ‪phải tóm được lũ chó má này.‬
‪(두진) 어, 그래야겠네, 응‬‪Ừ, phải làm vậy chứ.‬
‪저기, 우리 다 같이 좀‬ ‪심기일전해서 좀‬‪Tất cả chúng ta‬ ‪cùng hợp sức lại, quyết tâm‬
‪- (두진) 파이팅 합시다, 예‬ ‪- (재희) 예‬‪- tìm cách giải quyết nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪경찰 쪽은 알아서 파이팅하세요‬‪Phía cảnh sát cứ quyết với nhau đi.‬
‪(재희) 아, 근데 동생‬ ‪그, 나랑 좀 통하는 거 같은데‬‪Nhưng mà em gái à.‬ ‪Hình như chúng ta khá hợp cạ đấy.‬ ‪Có đánh đấm gì không?‬
‪싸움 좀 하나?‬‪Hình như chúng ta khá hợp cạ đấy.‬ ‪Có đánh đấm gì không?‬
‪언니도…‬‪Cả chị sao?‬
‪[강렬한 음악]‬‪Cả chị sao?‬
‪(재희) 짠‬‪Cạn.‬
‪[혜준의 성난 숨소리]‬
‪이 개새끼‬‪Lũ khốn nạn.‬
‪[캔 찌그러트리는 소리]‬
‪[재희의 성난 숨소리]‬‪Lũ chó đẻ khốn kiếp.‬
‪(혜준) 잣 같은 새끼들‬‪Lũ chó đẻ khốn kiếp.‬
‪[한준이 흥얼거린다]‬
‪[한준의 코웃음]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪(한준) 날도 추운데 뭐 하는 거야?‬ ‪청승맞게‬‪Lạnh thế này mà cô làm gì ở đây thế?‬ ‪Trông đến là não nề.‬
‪(재희) 남한준 씨는 왜 나왔어요?‬‪Thế anh Nam Han Jun sao lại ra đây?‬
‪설마 나 따라 나온 겁니까?‬‪Không lẽ anh đi theo tôi sao?‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪Gớm, cô tưởng tượng hơi lố đấy.‬
‪그건 너무 무리수 아닌가?‬‪Gớm, cô tưởng tượng hơi lố đấy.‬
‪(재희) 치‬‪Kệ anh.‬
‪(한준) 쯧‬‪Kệ anh.‬
‪[콜록거린다]‬
‪[한준의 추워하는 숨소리]‬
‪(재희) 추우면 좀 앉든가‬‪Lạnh thì ngồi xuống đi.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪뭐, 연기 때문이긴 한데‬‪Khói thì cũng khó chịu thật,‬ ‪nhưng cô đã có lòng thì tôi cũng…‬
‪(한준) 뭐, 성의를 봐서 잠깐‬‪Khói thì cũng khó chịu thật,‬ ‪nhưng cô đã có lòng thì tôi cũng…‬
‪[헛기침하며] 앉아 볼까‬‪ngồi một chút nhé.‬
‪[재희가 피식 웃는다]‬ ‪[한준의 편안한 숨소리]‬
‪[한준이 코를 훌쩍인다]‬
‪(재희) 옛날 생각 나네요‬‪Tôi nhớ ngày xưa.‬
‪오빠가 좋아해서‬ ‪캠핑 되게 자주 갔었는데‬‪Tôi nhớ ngày xưa.‬ ‪Anh tôi thích cắm trại‬ ‪nên bọn tôi hay đi lắm.‬
‪쯧, 난 캠핑 별로 안 좋아해‬‪Anh tôi thích cắm trại‬ ‪nên bọn tôi hay đi lắm.‬ ‪Tôi chẳng thích cắm trại lắm.‬
‪(한준) 옛날에 친구 놈이‬ ‪하도 가자고 해서 한번 가 봤는데‬‪Ngày xưa, thằng bạn tôi cứ nài nỉ mãi‬ ‪nên tôi mới thử một lần,‬ ‪nhưng đúng là không hợp.‬
‪안 맞아, 뭔 고생을 사서 하는지‬‪nhưng đúng là không hợp.‬ ‪Sao phải chuốc mệt vào người không biết?‬
‪[한준의 한숨]‬
‪그래도, 뭐‬‪Cơ mà lâu lâu đi một lần‬ ‪thì cũng ấm áp, không tệ lắm.‬
‪한 번씩은 따뜻하니 괜찮구먼‬‪Cơ mà lâu lâu đi một lần‬ ‪thì cũng ấm áp, không tệ lắm.‬
‪[재희의 한숨]‬
‪금방 포기할 줄 알았는데‬‪Tôi tưởng cô sẽ sớm bỏ cuộc.‬
‪왜 그렇게까지 이 사건에‬ ‪매달리는지 물어봐도 돼?‬‪Tôi có thể hỏi tại sao‬ ‪cô đeo bám vụ này đến thế không?‬
‪[차분한 음악]‬
‪왜?‬‪Sao hả?‬
‪내가 최영섭을 잡았는데‬‪Vì cô bắt Choi Yeong Seop rồi nhưng‬ ‪tên cảnh sát ngu ngốc nào đó lại thả ra?‬
‪웬 바보 같은 경찰이‬ ‪풀어 줬다 생각해서?‬‪Vì cô bắt Choi Yeong Seop rồi nhưng‬ ‪tên cảnh sát ngu ngốc nào đó lại thả ra?‬
‪그러는 남한준 씨는‬‪Thế còn anh?‬ ‪Sao anh chắc chắn hung thủ là kẻ khác?‬
‪(재희) 왜 진범이 따로 있다고‬ ‪확신하는 건데요?‬‪Thế còn anh?‬ ‪Sao anh chắc chắn hung thủ là kẻ khác?‬
‪범인 얼굴도 못 봤다면서요‬‪Anh nói đâu có thấy mặt hung thủ.‬
‪[한숨]‬‪Anh nói đâu có thấy mặt hung thủ.‬
‪얼굴은 못 봤는데‬‪Tôi không thấy mặt hắn,‬
‪(한준) 분명히 봤어‬ ‪범인 팔에 있는 화상 흉터‬‪nhưng tôi đã thấy rất rõ‬ vết sẹo bỏng trên tay hắn.
‪3년 전 최영섭 손목엔‬ ‪화상 흉터가 없었고‬‪Và Choi Yeong Seop ba năm trước‬ ‪không có vết bỏng trên cổ tay.‬
‪(재희) 그래서 박진상 손목을‬ ‪확인했던 거예요?‬ ‪[강조되는 효과음]‬‪Vậy nên anh kiểm tra‬ ‪cổ tay của Park Jin Sang sao?‬
‪[재희의 한숨]‬
‪쯧, 그러는 당신은?‬‪Thế còn cô? Sao cô cố chấp với vụ này vậy?‬
‪(한준) 왜 그렇게까지‬ ‪이 사건에 집착하는 건데?‬‪Thế còn cô? Sao cô cố chấp với vụ này vậy?‬
‪최영섭이 구치소에서 풀려났던 날‬‪Vào ngày Choi Yeong Seop được thả ra,‬
‪(재희) 그 사람을 미행했었어요‬‪tôi đã theo dõi hắn.‬
‪사건 현장에 숨겨 둔‬ ‪핸드폰을 찾는 것도 확인했고요‬‪Tôi thấy hắn tìm chiếc điện thoại‬ mà hắn giấu ở hiện trường vụ án.
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[문이 드르륵 열린다]‬
‪하, 이 치밀한 새끼, 씨‬‪Khỉ thật, tên khốn tỉ mỉ này.‬
‪최영섭이 핸드폰을 들고‬ ‪재정이 집으로 가면‬‪Hắn dự tính đổ mọi tội lỗi‬ ‪lên đầu Choi Yeong Seop‬
‪(한준) 모든 범행을‬ ‪뒤집어씌우려고 계획한 거야‬‪khi cầm điện thoại của Choi Yeong Seop‬ ‪đến nhà Jae Jeong.‬
‪당신과 내가 의도치 않게‬ ‪개입해서 실패한 거고‬‪Hắn thất bại‬ ‪do tôi và cô vô tình can thiệp vào.‬
‪(재희) 그럼 그 핸드폰도‬‪Vậy chắc chắn hung thủ‬ ‪cũng đã giấu chiếc điện thoại ở đó.‬
‪진범이 숨겨 둔 거겠네요?‬‪Vậy chắc chắn hung thủ‬ ‪cũng đã giấu chiếc điện thoại ở đó.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪미안해요‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪당신 말 못 믿고‬ ‪계속 의심하고 몰아붙인 거‬‪Tôi đã không tin lời anh,‬ ‪liên tục nghi ngờ và buộc tội anh.‬
‪그동안 오해했던 거‬‪Tôi thật lòng xin lỗi‬
‪진심으로 사과할게요‬‪vì những hiểu lầm vừa qua.‬
‪(한준) 어허‬‪Xem kìa.‬
‪역시 저번에 사과한 건‬ ‪진심이 아니었구먼‬‪Quả nhiên lời xin lỗi lần trước‬ ‪không phải thật lòng.‬
‪내가 당신이었어도‬‪Nếu tôi là cô,‬
‪최영섭이 범인이라고 믿었을 거야‬‪tôi cũng tin Choi Yeong Seop là thủ phạm.‬
‪서로 다른 걸 보고‬‪Chúng ta chỉ thấy những thứ khác nhau‬ ‪và tin vào điều mình thấy‬
‪본 대로 믿었을 뿐이니까‬ ‪미안해하지 마‬‪Chúng ta chỉ thấy những thứ khác nhau‬ ‪và tin vào điều mình thấy‬ ‪nên đừng thấy có lỗi.‬
‪당신도 나도‬ ‪충분히 후회하고 있으니까‬‪Cả cô và tôi đều đang hối hận đủ rồi.‬
‪'그때'‬‪Biết vậy‬
‪'그냥 최영섭이 범인이라고 할걸'‬‪hồi đó tôi bảo‬ ‪Choi Yeong Seop là thủ phạm cho rồi.‬
‪'그때'‬‪Phải chi‬
‪'최대한 빨리 친구한테 달려갈걸'‬‪hồi đó tôi chạy đến với bạn mình sớm hơn.‬
‪후회하고 있거든‬‪Tôi hối hận lắm.‬
‪당신도 그런 후회가‬ ‪가슴을 누르고 있을 거 아니야‬‪Chẳng phải nỗi hối hận đó‬ ‪cũng đang đè nặng cô sao?‬
‪후회로도 충분히 힘드니까‬‪Chỉ hối hận thôi đã đủ khổ sở lắm rồi,‬
‪미안해하지 말자고‬‪nên đừng thấy có lỗi.‬
‪아유, 다리야‬‪Ôi, cái chân tôi.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(재희) 남한준 씨, 나 사실…‬‪Anh Nam Han Jun. Thật ra…‬
‪[재희의 당황한 탄성]‬‪Anh Nam Han Jun. Thật ra…‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬
‪말 안 한 게 있는데…‬‪Tôi có điều muốn nói với anh.‬
‪(도원) 한 경위님‬ ‪[땡 울리는 효과음]‬‪Cảnh vĩ Han.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아이…‬‪Ôi trời.‬
‪괜찮아요?‬‪- Cô không sao chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재희) 네‬ ‪[한준이 숨을 고른다]‬‪- Cô không sao chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(한준) 그, 누가‬ ‪껌딱지 아니랄까 봐‬‪Sợ người ta không biết cậu là kẹo cao su‬ ‪hay gì mà đi đâu cũng lẽo đẽo theo sau.‬
‪더럽게 따라다니는구먼‬‪Sợ người ta không biết cậu là kẹo cao su‬ ‪hay gì mà đi đâu cũng lẽo đẽo theo sau.‬
‪(도원) 저기요‬‪Này, tôi đâu có đi theo anh,‬ ‪nên bớt quan tâm giùm tôi đi.‬
‪저 그쪽 따라온 거 아니니까‬ ‪신경 끄세요‬‪Này, tôi đâu có đi theo anh,‬ ‪nên bớt quan tâm giùm tôi đi.‬
‪뭐, 한따까리 하자는 거야?‬‪- Muốn chơi tới bến chứ gì?‬ ‪- Nói gì không biết.‬
‪(도원) 뭐라는 거야‬‪- Muốn chơi tới bến chứ gì?‬ ‪- Nói gì không biết.‬
‪추워요, 들어가요‬‪- Lạnh đấy.‬ ‪- Vào thôi.‬
‪(재희) 네‬‪Vâng.‬
‪(한준) 저 쓸데없는 기사도‬‪Giỡn mặt nhau chắc.‬
‪얼어 죽겠구먼, 아이, 추워‬‪Rét dễ sợ. Ôi, lạnh quá.‬
‪(도원) 남한준 씨랑‬ ‪그새 많이 친해진 거 같아요‬‪Có vẻ cô thân hơn với Nam Han Jun rồi.‬
‪(재희) 제가요? 아니에요‬‪Tôi ư? Làm gì có!‬
‪[재희의 황당한 웃음]‬‪Tôi ư? Làm gì có!‬
‪(도원) 난 재희 씨가‬‪Tôi mong rằng cô thoải mái với tôi‬
‪남한준 씨한테 하는 것처럼‬ ‪나한테도‬‪Tôi mong rằng cô thoải mái với tôi‬ ‪giống một người bạn,‬ ‪như đối với Nam Han Jun.‬
‪친구처럼 편하게‬ ‪대해 줬으면 좋겠거든요‬‪giống một người bạn,‬ ‪như đối với Nam Han Jun.‬
‪그런 사람이 되는 거는‬‪Vẫn còn quá sớm‬ ‪để coi tôi như một người như thế sao?‬
‪아직 힘들까요?‬‪Vẫn còn quá sớm‬ ‪để coi tôi như một người như thế sao?‬
‪아, 그, 열받아서 막 대하는 거랑‬‪Đối xử tùy tiện khi nổi nóng‬
‪친구처럼 편하게 대하는 건‬ ‪분명 다른 거죠‬‪với việc thân thiết như một người bạn‬ ‪thì khác nhau chứ.‬
‪(도원) 아니, 뭐, 남한준 씨랑‬‪Vì tôi thấy hình như‬ ‪cô thân với Nam Han Jun hơn với tôi.‬
‪나보다 더‬ ‪친하게 지내는 거 같으니까‬‪Vì tôi thấy hình như‬ ‪cô thân với Nam Han Jun hơn với tôi.‬
‪그게 좀 서운해서‬‪Nên tôi hơi tủi thân.‬
‪(재희) 검사님‬‪Công tố Cha.‬
‪검사님도 앞으로 막 대해 드려요?‬‪Anh muốn tôi đối xử tùy tiện với anh à?‬
‪(도원) [웃으며] 네‬‪Vâng.‬
‪아니요, 아니요, 아니요‬ ‪그런, 그런 뜻이 아니라‬‪Không, đợi đã. Không phải theo cách đó.‬
‪제가 항상 재희 씨 편이라는 것만‬ ‪잊지 말아요‬‪Chỉ cần đừng quên rằng‬ ‪tôi luôn đứng về phía cô.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(재희) 아, 저, 다 왔네요‬‪À, đến nơi rồi.‬
‪저 먼저 들어가 볼게요‬‪Tôi xin phép vào trước đây…‬
‪아유, 저…‬‪À, đây nữa…‬
‪저도 항상‬‪Anh cũng đừng quên rằng‬
‪검사님 편이라는 거 잊지 마세요‬‪tôi luôn đứng về phía anh nhé.‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Chúc anh mơ đẹp.‬
‪(재희) 그럼 좋은 꿈 꾸세요‬‪- Vâng.‬ ‪- Chúc anh mơ đẹp.‬
‪(한준) 아이고, 염병하네‬‪Ối giời ơi. Phát khiếp.‬
‪난 누구의 편도 아니여‬‪Tôi không đứng về phía ai cả.‬
‪난 내 편이여‬‪Tôi đứng về phía tôi.‬
‪머리를 확 받아 버릴라, 쯧‬‪Táng cho cái bây giờ.‬
‪하여튼 남한준 씨도 참 여전하네요‬‪Anh Nam Han Jun quả là‬ ‪chẳng thay đổi gì. Dù là ba năm trước…‬
‪(도원) 3년 전이나‬‪Anh Nam Han Jun quả là‬ ‪chẳng thay đổi gì. Dù là ba năm trước…‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪지금이나‬‪hay bây giờ.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪그때 그쪽이 내 충고를‬ ‪흘려듣지 않았다면‬‪Nếu khi đó cậu không để ngoài tai‬ ‪lời khuyên của tôi,‬
‪다르게 살 수도 있었겠지‬‪thì tôi đã có thể khác.‬
‪그런가?‬‪Vậy sao?‬
‪그때 포기했으면‬‪Nếu khi đó anh bỏ cuộc, chúng ta sẽ‬ ‪tránh được những xung đột này sao?‬
‪이런 갈등 피할 수 있었을까요?‬‪Nếu khi đó anh bỏ cuộc, chúng ta sẽ‬ ‪tránh được những xung đột này sao?‬
‪[코웃음]‬
‪브레이크를 제때 밟는 건‬‪Chỉ những lúc lái xe‬
‪(한준) 운전할 때나 필요한 거고‬‪mới cần biết khi nào nên đạp phanh.‬
‪진실을 밝히는 건‬‪Phơi trần sự thật‬
‪포기하고 말고의 문제가 아니라고‬‪không phải là thứ có thể từ bỏ.‬
‪아, 존나 카리스마 있어, 씨‬‪Ngầu vãi đạn.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[도원의 한숨]‬
‪(도원) 쯧‬
‪[갈매기 울음]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재희) 원하는 대로‬ ‪동영상 확인했으니까‬‪Anh đã được xem đoạn video như mong muốn,‬
‪핸드폰 경찰에 넘겨주시죠?‬‪Anh đã được xem đoạn video như mong muốn,‬ ‪nên giờ giao cho cảnh sát được rồi chứ?‬
‪쯧‬
‪(한준) 좋아‬ ‪우리의 공조는 여기까지‬‪Được thôi.‬ ‪Hợp tác giữa chúng ta đến đây là hết.‬
‪나처럼 용한 무당한테‬ ‪도움받고 싶겠지만 뭐, 어쩌겠어‬‪Chắc cô cũng muốn một pháp sư‬ ‪linh nghiệm như tôi đây giúp đỡ,‬ ‪nhưng biết sao giờ?‬
‪참아야지‬‪Chấp nhận đi thôi.‬
‪잘해 주고 싶다가도‬ ‪욱하게 만드는 재주가 있다니까‬‪Anh đúng là có tài khiến tôi cộc lên‬ ‪dù tôi muốn thân thiện lắm.‬
‪(재희) 궁금한 거 생기면‬ ‪연락할게요‬‪Nếu có gì cần hỏi, tôi sẽ gọi.‬
‪(한준) 아니, 왜? 연락하지 마‬‪Nếu có gì cần hỏi, tôi sẽ gọi.‬ ‪Để làm gì chứ? Đừng có gọi.‬
‪이대로 쭉 각자도생하자고, 이렇게‬‪Nước sông đừng phạm nước giếng,‬ ‪được không?‬
‪[한준이 입소리를 끽 낸다]‬
‪(재희) 나랑 마주치기 싫으면‬ ‪사건에서 손 떼든가요‬‪Nếu không muốn đụng mặt tôi‬ ‪thì rút khỏi vụ án này đi.‬
‪쯧‬
‪(한준) 그냥 지금처럼‬ ‪쭉 앙숙으로 지내는 게 어때?‬‪Hay là cứ tiếp tục thù ghét nhau nhỉ?‬
‪그게 좋지 않겠어?‬‪Chẳng phải vậy tốt hơn sao?‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪예, 그게 좋겠네요‬‪Vâng, đúng là tốt hơn thật.‬
‪(도원) 또 마주치기 싫으면‬‪Nếu không muốn gặp lại chúng tôi‬ ‪thì đừng can thiệp sâu vào vụ án.‬
‪사건에 너무 깊이 개입하지 마세요‬‪Nếu không muốn gặp lại chúng tôi‬ ‪thì đừng can thiệp sâu vào vụ án.‬
‪(한준) 저건 뭔데‬ ‪실실거리면서 얘기하고 있어, 씨‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cái kiểu gì kia?‬ ‪Ai cho cậu ta cười đểu thế hả?‬
‪아유‬
‪아유, 속 안 좋아‬ ‪가자, 술을 너무 많이 먹었네‬‪Bụng khó chịu quá.‬ ‪Đi thôi. Hôm qua uống nhiều quá.‬
‪아유, 씨‬‪Khỉ thật.‬
‪[저마다 말한다]‬‪Em vẫn còn muốn ngủ nữa.‬
‪(수철) 아, 근디 한 팀장한테‬ ‪고풀이 얘기 다 안 해 줄 겨?‬‪Nhưng mà anh không định kể hết‬ ‪về Gopuri cho Đội trưởng Han à?‬
‪아, 정보 공유하고‬ ‪같이 잡으면 낫잖애‬‪Nhưng mà anh không định kể hết‬ ‪về Gopuri cho Đội trưởng Han à?‬ ‪Chia sẻ thông tin‬ ‪rồi cùng nhau bắt vẫn tốt hơn mà.‬
‪(한준) 뭐, 고풀이 눈에만 띄지‬‪Chia sẻ thông tin‬ ‪rồi cùng nhau bắt vẫn tốt hơn mà.‬ ‪Không, càng khiến Gopuri để ý thì có.‬
‪까칠이가 얽혀서‬ ‪좋을 거 하나 없어‬‪Dính đến Cục Cằn‬ ‪là không có gì tốt lành cả.‬
‪그, 조이스 엔터 쪽‬ ‪직원은 살펴봤어?‬‪Em điều tra thử nhân viên ở Joyce chưa?‬
‪(혜준) [하품하며] 어‬‪Rồi. Nhưng không thấy‬ ‪tên giống trong đoạn phim.‬
‪근데 영상 속 남자는 안 보여‬‪Rồi. Nhưng không thấy‬ ‪tên giống trong đoạn phim.‬ ‪Ai cũng tóc thẳng hết.‬
‪머리카락이 다 멀쩡해‬‪Ai cũng tóc thẳng hết.‬
‪(수철) 이?‬ ‪가발을 썼을 수도 있잖애‬‪Hắn có thể đội tóc giả mà.‬ ‪Không ai có vết bớt như vậy hả?‬
‪뭐, 점 있는 놈도 없어?‬‪Hắn có thể đội tóc giả mà.‬ ‪Không ai có vết bớt như vậy hả?‬
‪(혜준) 없어‬‪Không có.‬
‪외부 관계자 중에‬ ‪더 있는지 찾아 볼게‬‪Em sẽ xem những người‬ ‪liên quan bên ngoài nữa.‬
‪(한준) 씁, 강은혜 동선 파악해서‬ ‪주변인들 신상 정보도 한번 파 봐‬‪Điều tra lộ trình của Kang Eun Hye‬ ‪và lai lịch của những người xung quanh.‬
‪- (혜준) 오케이‬ ‪- (한준) 응‬‪- Được.‬ ‪- Ừ.‬
‪(혜준) 아, 근데‬ ‪그 전에 잠 좀 자자‬‪Nhưng mà em phải đi ngủ cái đã.‬ ‪Em vẫn chưa tỉnh rượu.‬
‪와, 술이 안 깬다‬‪Nhưng mà em phải đi ngủ cái đã.‬ ‪Em vẫn chưa tỉnh rượu.‬
‪누가 혜준이 술 멕인 겨?‬ ‪어떤 놈이여?‬‪Ai bắt Hye Jun uống rượu? Là tên nào?‬
‪(한준) 너잖아‬‪- Cậu còn gì.‬ ‪- Anh quên luôn rồi à?‬
‪(혜준) 필름 끊겼어?‬‪- Cậu còn gì.‬ ‪- Anh quên luôn rồi à?‬
‪나여?‬‪- Em á?‬ ‪- Sao dạo này cậu hí hửng thế?‬
‪(한준) 어제 왜 그렇게 신이 났어?‬‪- Em á?‬ ‪- Sao dạo này cậu hí hửng thế?‬
‪(수철) 간만에 외출했잖여‬‪- Lâu rồi mới ra khỏi nhà mà.‬ - Đến nơi nhớ gọi em dậy.
‪(혜준) 도착하면 깨워‬‪- Lâu rồi mới ra khỏi nhà mà.‬ - Đến nơi nhớ gọi em dậy.
‪(한준) 아, 죽겠다‬‪Mệt thật chứ.‬
‪[드르렁거리는 소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪LEE JI EUN‬
‪어, 지은 학생, 무슨 일이야?‬‪Ừ, Ji Eun à. Có chuyện gì vậy?‬
‪(지은) 그게‬ ‪도움이 될진 모르겠는데‬‪Em không biết có giúp ích gì không…‬
‪생각난 게 있어서요‬‪…nhưng em nhớ ra một chuyện.‬
‪은혜 항상‬ ‪한국대입구역에서 내렸어요‬‪Eun Hye luôn xuống ở ga Đại học Hankuk.‬
‪알려 줘서 고마워, 지은 학생‬‪Cảm ơn em đã báo cho chị, Ji Eun.‬
‪(재희) 응‬‪Ừ.‬
‪아싸‬‪Quá tuyệt!‬
‪남한준보다 더 빨리‬ ‪그 사람들 찾을 수 있을 거 같아요‬‪Có thể chúng ta sẽ tìm được họ‬ ‪nhanh hơn Nam Han Jun!‬
‪[재희의 신난 숨소리]‬‪Hay quá!‬
‪[도원이 살짝 웃는다]‬
‪(두진) [드르렁거리며] 어유‬
‪도망가야 돼‬‪Chúng ta phải chạy.‬
‪가지 마, 가…‬‪Không được đi.‬
‪[도원이 피식 웃는다]‬ ‪[두진의 한숨]‬
‪차 세울 뻔했네‬‪Suýt thì dừng xe .‬
‪[두진이 잠꼬대한다]‬‪Chúng ta sẽ làm được…‬
‪[후루룩거리는 소리]‬‪QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG‬
‪[탁 내려놓는 소리]‬ ‪[혜준의 개운한 숨소리]‬‪LỊCH SỬ XUẤT NHẬP CẢNH‬
‪(혜준) 강은혜가 출국할 때마다‬‪Có một người đàn ông thường đi cùng‬ ‪Kang Eun Hye mỗi lần xuất cảnh.‬
‪같이 출국하는 놈이‬ ‪한 명 있더라고‬‪Có một người đàn ông thường đi cùng‬ ‪Kang Eun Hye mỗi lần xuất cảnh.‬
‪전경철이라고‬ ‪인터넷 방송국 운영하는 놈인데‬‪Hắn là Jeon Gyeong Cheol,‬ ‪chủ một kênh phát sóng trực tuyến.‬
‪이, 말이 방송국이지‬ ‪그냥 음란물 제작업체야‬‪Gọi vậy cho sang chứ thật ra là‬ ‪kênh chuyên sản xuất nội dung khiêu dâm.‬
‪21세기형 포주‬‪Ma cô thế kỉ 21.‬
‪한마디로 그…‬‪Miêu tả một cách ngắn gọn‬
‪개새끼‬‪là thằng chó chết.‬
‪(한준) 응‬
‪홍콩, 마카오, 필리핀‬ ‪[한준의 한숨]‬‪Hồng Kông, Macao, Philippines…‬
‪요거 딱 원정 도박이네‬‪Rõ ràng là ra nước ngoài đánh bạc.‬ ‪Vậy mà hắn đưa nữ sinh cấp ba theo sao?‬
‪어, 거기다가 여고생을 동반했다?‬‪Rõ ràng là ra nước ngoài đánh bạc.‬ ‪Vậy mà hắn đưa nữ sinh cấp ba theo sao?‬
‪이거 미친 새끼들 아니야, 쯧‬‪Quân khốn nạn.‬
‪- (수철) 이, 이, 맞어!‬ ‪- (한준) 깜짝이야‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Hết hồn.‬
‪(수철) 그 새끼 그, 여기‬ ‪여, 여, 여, 여, 여, 여‬‪Thằng đó chính là thằng‬ ‪có vết bớt trên mặt.‬
‪얼굴에 그, 저거 있, 저, 점 있는‬‪Thằng đó chính là thằng‬ ‪có vết bớt trên mặt.‬
‪그, 쪽문파, 그, 저기, 실장‬‪Thằng đó chính là thằng‬ ‪có vết bớt trên mặt.‬ ‪Nó đứng đầu Băng Jjokmun.‬
‪어, 밥 먹고 있었네?‬‪- Hai người đang ăn à?‬ ‪- Cậu ăn đi.‬
‪- (한준) 어, 먹어, 먹어‬ ‪- (수철) 이‬‪- Hai người đang ăn à?‬ ‪- Cậu ăn đi.‬
‪[탁 내려놓는 소리]‬ ‪쪽문파? 그 사채업체?‬‪Băng Jjokmun? Cho vay nặng lãi?‬
‪이, 그걸로 돈 솔찬히 벌어 가지고‬‪Ừ. Nhờ thế mà chúng nó kiếm đẫm lắm,‬
‪지금은 안 하는 사업이 없잖여‬‪và đang nhúng tay vào đủ mọi ngành.‬
‪씁, 아, 동영상은‬ ‪성 상납 취향 조사용이었겠네‬‪Chắc là chúng dùng video đó để thăm dò‬ ‪gu của người mà chúng hối lộ tình dục.‬
‪응‬‪Chắc là chúng dùng video đó để thăm dò‬ ‪gu của người mà chúng hối lộ tình dục.‬
‪전경철 해외 원정에 대해서‬ ‪알 만한 사람 없을까?‬‪Có ai biết về‬ ‪những chuyến đi của hắn không nhỉ?‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪그게, 저…‬‪Có một người gọi là Madam Wang…‬
‪왕 마담이라고 있기는 헌디‬‪Có một người gọi là Madam Wang…‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪- Còn gọi là Ong Chúa…‬ ‪- "Ong Chúa" á?‬
‪그게 여왕벌이라고…‬‪- Còn gọi là Ong Chúa…‬ ‪- "Ong Chúa" á?‬
‪- (한준) '여왕벌'?‬ ‪- (수철) 이‬‪- Còn gọi là Ong Chúa…‬ ‪- "Ong Chúa" á?‬ ‪Đúng vậy. Vì cô ta chén hết‬ ‪những người đàn ông đúng gu của mình.‬
‪자기 취향인 남자를‬ ‪잡아먹는다고 여왕벌‬‪Đúng vậy. Vì cô ta chén hết‬ ‪những người đàn ông đúng gu của mình.‬
‪(수철) 이?‬
‪화려한 거 좋아하는 거 보니께‬ ‪형이랑 잘 맞겄네‬‪Cô ta thích những thứ sặc sỡ‬ ‪nên sẽ hợp với anh đấy.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪여왕벌에 포주에 여고생이라…‬‪Ong Chúa, ma cô, và nữ sinh cấp ba…‬
‪마음에 안 드는 조합이야‬‪Em không ưng tổ hợp này chút nào.‬
‪이 새끼…‬‪Thằng cặn bã…‬ ‪TÊN: JEON GYEONG CHEOL‬ ‪VAI TRÒ: ĐẠI CA BĂNG JJOKMUN‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[마우스 조작음]‬‪TÊN: JEON GYEONG CHEOL‬ ‪VAI TRÒ: ĐẠI CA BĂNG JJOKMUN‬
‪[강조되는 효과음]‬‪ĐẠI HỌC HANKUK‬
‪(재희) 아‬
‪저, 혹시 이 여자분‬ ‪근처에서 보신 적 있으세요?‬‪Chào bạn. Cho hỏi bạn có gặp‬ ‪cô gái này ở gần đây không?‬
‪잘 모르겠어요‬‪- Tôi không rõ.‬ ‪- Bạn có gặp cô gái này không?‬
‪혹시 이런 얼굴 본 적 없으세요?‬‪- Tôi không rõ.‬ ‪- Bạn có gặp cô gái này không?‬
‪(여자1) 어, 아니요‬ ‪처음 보는 거 같은데…‬‪Không. Tôi chưa gặp bao giờ.‬
‪(재희) 저, 혹시‬ ‪이 여자분 보신 적 있으세요?‬‪Xin chào, anh từng gặp cô gái này chưa?‬
‪보신 적 있으신지…‬‪Chị từng gặp cô ấy chưa?‬
‪(여자2) 어, 글쎄‬ ‪잘 모르겠는데…‬‪Xem nào. Hình như chưa.‬
‪[출입문 종 소리]‬‪CANH KHOAI TÂY KHU NHÀ YURA‬
‪[한숨]‬
‪[출입문 종 소리]‬
‪(두진) [한숨 쉬며] 아‬ ‪야, 야, 야, 야, 야‬‪Ôi trời ơi.‬
‪아유, 삭신이야‬ ‪아유, 다리 쑤시네, 아유‬‪Đau nhức hết cả người.‬ ‪Chân mình bị chuột rút rồi.‬
‪(재희) 다리에‬ ‪감각이 없어지는 때가‬‪Khi đôi chân mất đi cảm giác,‬
‪바로 기적이 일어나는 순간이죠‬‪chính là lúc phép nhiệm màu xuất hiện.‬
‪어, 그렇지‬‪Ừ, cô nói đúng.‬
‪가시죠‬‪Chúng ta đi thôi.‬
‪- (재희) 저쪽으로 가시죠‬ ‪- (두진) 어‬‪- Hướng này.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종업원) 아, 이분‬ ‪저희 카페 단골 학생이에요‬‪Em ấy là khách quen của quán tôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪저 앞 오피스텔 쪽으로‬ ‪가는 거 봤었어요‬‪Tôi thấy em ấy đi vào tòa nhà phía trước.‬
‪(중개인) 아, 얘‬‪À, cô bé này hả?‬ ‪Em học sinh sống ở căn hộ 1802.‬
‪1802호 학생이네‬‪À, cô bé này hả?‬ ‪Em học sinh sống ở căn hộ 1802.‬
‪부모님이 지방에 계셔서‬ ‪삼촌이랑 집 보러 왔었어요‬‪Bố mẹ em ấy sống ở tỉnh khác‬ ‪nên em ấy đi xem phòng với chú.‬
‪아, 잠시만요‬‪Hai người đợi một lát.‬
‪여기 계약서랑 통장 사본‬‪Hợp đồng và bản sao sổ tài khoản.‬
‪(두진) '전경철'?‬‪Jeon Gyeong Cheol?‬
‪이거 어디서‬ ‪많이 들어 본 이름인데…‬‪Cái tên này quen lắm.‬
‪쪽문파 전경철이‬‪Jeon Gyeong Cheol của Băng Jjokmun.‬
‪혹시 얼굴에‬ ‪큰 점이 하나 있지 않았어요?‬‪Trên mặt anh ta có vết bớt to không?‬
‪(중개인) 어, 맞아요‬ ‪얼굴에 큰 점이 있어서‬‪Đúng rồi. Tôi rất ấn tượng với anh ta‬ ‪vì vết bớt to tướng trên mặt.‬
‪인상이 더 강해 보였어요‬‪Đúng rồi. Tôi rất ấn tượng với anh ta‬ ‪vì vết bớt to tướng trên mặt.‬
‪(한준) 아니, 좀 꾸미고 오랬더니‬ ‪아재 스타일로 나와?‬‪Tôi dặn cậu ăn vận đẹp một chút,‬ ‪vậy mà mặc như ông chú già.‬
‪(수철) 아나, 진짜 이거‬ ‪어이가 없어서‬‪Tôi dặn cậu ăn vận đẹp một chút,‬ ‪vậy mà mặc như ông chú già.‬ ‪Thật là. Anh đùa em phải không?‬
‪내가 여기에 이렇게‬ ‪힘 줬잖여, 힘!‬‪Em đầu tư thế này cơ mà.‬
‪(한준) 힘을 얻다 준…‬‪Đầu tư cái chỗ nào?‬ ‪Cậu mượn xích ở cửa hàng sắt đấy à?‬
‪이거 뭐야?‬ ‪철물점에서 가져온 거야, 이거?‬‪Đầu tư cái chỗ nào?‬ ‪Cậu mượn xích ở cửa hàng sắt đấy à?‬
‪24K 금이여!‬‪Đầu tư cái chỗ nào?‬ ‪Cậu mượn xích ở cửa hàng sắt đấy à?‬ ‪Vàng 24K hẳn hoi đấy.‬
‪(한준) 어유, 답답해‬‪Vàng 24K hẳn hoi đấy.‬ ‪- Tức chết mất.‬ ‪- Quả xích này đắt lắm đấy.‬
‪베르사체 스타일, 어‬‪- Tức chết mất.‬ ‪- Quả xích này đắt lắm đấy.‬
‪(직원) 이번에 나온 신상입니다‬‪Đây là sản phẩm mới ra mắt.‬
‪[왕 마담이 살짝 웃는다]‬‪Đây là sản phẩm mới ra mắt.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(한준) 화려한 목걸이에‬ ‪비비드한 패션‬‪Vòng cổ sặc sỡ kết hợp với‬ ‪trang phục lòe loẹt…‬
‪게다가 핫 핑크색 가방에‬ ‪관심을 가지는데‬‪Cô ta còn thích chiếc túi xách hồng neon,‬
‪화장은 한 듯 안 한 듯 자연스럽게‬‪nhưng trang điểm lại rất tự nhiên.‬
‪주목받는 걸 즐기지만‬‪Cô ta thích được chú ý nhưng lại‬ ‪không muốn người khác nhận ra điều đó.‬
‪또 그걸 들키고 싶어 하지 않는‬ ‪타입이네‬‪Cô ta thích được chú ý nhưng lại‬ ‪không muốn người khác nhận ra điều đó.‬
‪(수철) 얼굴에 부티가‬ ‪좔좔 흐르는 걸 보니께‬‪Hai chữ đại gia in đậm trên mặt.‬
‪자기 관리‬ ‪엄청 신경 쓰는 타입인가 벼‬‪Chắc cô ta chăm sóc bản thân dữ lắm.‬
‪아니‬‪Không đâu. Cô ta quản lý bản thân rất kỹ‬
‪자기 관리는 철저한데‬‪Không đâu. Cô ta quản lý bản thân rất kỹ‬
‪(한준) 복잡한 거‬ ‪싫어하는 타입인 거지‬‪nhưng không ưa những thứ phức tạp.‬
‪게다가 이쪽을 보고‬ ‪화장을 고친다는 거는‬‪nhưng không ưa những thứ phức tạp.‬ ‪Cô ta còn nhìn qua đây‬ ‪trong lúc tân trang lại,‬
‪나한테 관심이 있다는 거야‬‪chứng tỏ tôi đã lọt vào mắt xanh.‬
‪씁, 일이 좀 쉬워지겠어‬‪chứng tỏ tôi đã lọt vào mắt xanh.‬ ‪Nhiệm vụ dễ dàng hơn rồi.‬
‪(수철) 이, 그러네, 쉽겄다잉‬ ‪[한준의 헛기침]‬‪Nhiệm vụ dễ dàng hơn rồi.‬ ‪Anh nói đúng. Chắc sẽ dễ nuốt hơn.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[한준의 헛기침]‬
‪평범해 보이지만‬‪Tôi nghĩ‬
‪저 고급스러운 블랙이‬‪chiếc túi đen cổ điển kiểu dáng‬ ‪đơn giản kia sẽ tôn lên vẻ đẹp của cô.‬
‪(한준) 그쪽 미모를‬ ‪더 돋보이게 할 거 같은데‬‪chiếc túi đen cổ điển kiểu dáng‬ ‪đơn giản kia sẽ tôn lên vẻ đẹp của cô.‬
‪- (한준) 어때요?‬ ‪- 그러네요‬‪- Cô thấy sao?‬ ‪- Anh nói đúng.‬
‪단단하고 기품이 느껴지는 게‬‪Rắn rỏi và tao nhã.‬
‪(왕 마담) 아주 마음에 드네요‬ ‪[매혹적인 음악]‬‪Tôi ưng cái bụng lắm.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪왜 나여? 이?‬ ‪[한준이 풉 웃는다]‬‪Sao lại là em?‬
‪[당황한 소리]‬
‪[웃음]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪전경철이 가게 에이스들을‬ ‪모아 달라 그래서‬‪Jeon Gyeong Cheol bảo cô‬ ‪tập hợp những em ngon nhất‬
‪여자들을 소개해 줬다?‬‪nên cô giới thiệu cho hắn?‬
‪(왕 마담) 돈 냄새가 났거든‬ ‪[수철의 한숨]‬‪Người anh ta tỏa ra mùi tiền.‬
‪어지간한 돈으로는‬ ‪한 명 부르기도 어렵다니까‬‪Tôi bảo anh ta là với mức cũ‬ ‪thì không mời nổi đâu.‬
‪전경철이 뭐랬는 줄 알아?‬‪Và anh biết anh ta nói gì không?‬
‪'돈 걱정 할 필요 없다'‬‪"Đừng lo chuyện tiền nong".‬
‪'유명 정재계 인사들을‬ ‪모실 거니까'‬‪"Tôi sẽ mời các ông lớn‬ ‪của giới chính trị và kinh doanh‬
‪'그에 걸맞는 여자들을 데려와라'‬‪nên hãy chuẩn bị dàn chân dài tương xứng".‬
‪하면서…‬‪- Và rồi…‬ ‪- Và rồi?‬
‪'하면서'?‬‪- Và rồi…‬ ‪- Và rồi?‬
‪계약금 1억을 턱 놓고 가는 거야‬‪Anh ta đập luôn‬ ‪100 triệu tiền cọc lại và quay đi!‬
‪(왕 마담) 비밀 철저하게‬ ‪지켜 달라는 대가라면서‬‪Anh ta nói đấy là phí bịt miệng‬ ‪để tôi giữ kín chuyện này.‬
‪이 바닥 에이스들 싹 모아 오니까‬‪Tôi dẫn đến những em đào‬ ‪ngon nhất trong giới,‬
‪전경철이 누굴 데려와서‬ ‪면접을 보기는 했어‬‪và Jeon Gyeong Cheol‬ ‪dẫn ai đó đến phỏng vấn các cô ấy.‬
‪같이 온 사람이…‬‪Người đi cùng anh ta là ai?‬
‪[왕 마담의 헛기침]‬
‪(수철) [작은 목소리로] 왜?‬
‪[왕 마담의 한숨]‬‪- Sao?‬ ‪- Tung chiêu đi.‬
‪[수철의 떨리는 숨소리]‬
‪[수철의 헛기침]‬
‪[매혹적인 음악]‬
‪같이 온 사람이?‬‪Anh ta đi cùng ai?‬
‪조이스 엔터테인먼트 이사‬‪Giám đốc của Joyce Entertainment.‬
‪(한준) 조이스 엔터 이사라면‬ ‪박진상?‬‪Ý cô là Park Jin Sang?‬
‪이름은 몰라‬‪Tôi không biết tên anh ta.‬
‪[왕 마담의 웃음]‬ ‪(수철) 잠시만요, 이, 잠시만요‬‪Từ từ, tém lại nào.‬
‪아, 잠깐 놔 봐요, 그냥!‬ ‪[왕 마담이 놀란다]‬‪Bỏ ra đi bà nội!‬
‪[왕 마담의 헛기침]‬‪Quy mô vụ này khủng hơn em nghĩ.‬
‪[작은 목소리로] 이거‬ ‪생각보다 판이 크겄는디?‬‪Quy mô vụ này khủng hơn em nghĩ.‬
‪(왕 마담) 아‬ ‪내가 아는 건 다 말했고‬‪Tôi đã nói hết những điều mình biết,‬
‪사이즈 각도 나온 거 같은데…‬‪và có vẻ anh cũng đã hiểu‬ ‪vụ này lớn đến đâu…‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[한준의 한숨]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[수철의 힘겨운 숨소리]‬ ‪(한준) 아유‬ ‪나는 신상이나 구경해야겠다‬‪Tôi đi xem bộ sưu tập mới đây.‬
‪[한숨]‬
‪[웃음]‬
‪[왕 마담의 신난 탄성]‬ ‪[한준의 질색하는 탄성]‬‪Cậu dễ thương quá!‬
‪[왕 마담의 옅은 탄성]‬
‪[통화 연결음]‬‪EM GÁI‬
‪[안내 음성] 고객이‬ ‪전화를 받지 않아‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được. Vui lòng…
‪삐 소리 이후…‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được. Vui lòng…
‪이것이 전화를 돌려?‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được. Vui lòng… ‪Nó dám bơ mình.‬
‪(한준) 지금 어딜 쏘다니는 거야‬ ‪대기하고 있으라니까, 쯧‬‪Con ranh này chạy đâu rồi?‬ ‪Mình dặn nó chờ cơ mà.‬
‪[흥얼거리며] 그래 봤자‬ ‪너는 내 손바닥 안이다, 이것아‬‪Cứ trốn đi. Mày chỉ ở‬ ‪trong lòng bàn tay anh thôi.‬
‪한강?‬‪Nó ở sông Hàn ư?‬
‪한강? 한강 데이트?‬‪Nó ở sông Hàn ư?‬ ‪Lại hẹn hò ở sông Hàn sao?‬
‪데이트면 피크닉 갔다가‬‪Lại hẹn hò ở sông Hàn sao?‬ ‪Nếu là hẹn hò thì nó sẽ đi dã ngoại,‬
‪차 안에 들어가서 눈 맞으면…‬‪Nếu là hẹn hò thì nó sẽ đi dã ngoại,‬ ‪rồi hai đứa chui vào xe,‬ ‪bốn mắt nhìn nhau…‬
‪망할 놈의 계집애‬‪rồi hai đứa chui vào xe,‬ ‪bốn mắt nhìn nhau…‬ ‪Con nhỏ trời đánh.‬
‪야, 수철아, 가자‬‪Ê, Su Cheol. Đi ngay.‬
‪- (수철) 이? 이‬ ‪- (한준) 가자, 가‬‪Ê, Su Cheol. Đi ngay.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Đi thôi. Hẹn gặp lại nhé.‬
‪우린 다음에 또‬‪- Hả?‬ ‪- Đi thôi. Hẹn gặp lại nhé.‬
‪[왕 마담의 옅은 웃음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[강렬한 음악]‬
‪[야구 배트 끄는 소리]‬
‪[남자가 놀란다]‬
‪[혜준이 살짝 웃는다]‬ ‪(남자) 자, 자, 자기야‬‪Em yêu à.‬
‪[강렬한 음악]‬
‪아이씨, 야, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪[여자3의 겁먹은 숨소리]‬
‪아이씨‬‪Mẹ kiếp.‬
‪(혜준) 개새끼야, 여기가 회사냐?‬‪Thằng chó. Đây là công ty anh đó hả?‬
‪급하게 잡혔다던 미팅이‬ ‪이런 화끈한 만남인 줄은 몰랐네‬‪Thằng chó. Đây là công ty anh đó hả?‬ ‪Không ngờ cuộc họp khẩn cấp‬ ‪mà anh chém gió lại là‬ ‪buổi hẹn hò nóng bỏng thế này đấy.‬
‪(남자) 자기야?‬ ‪자기야, 자기야, 야!‬‪Em yêu à…‬
‪[여자3과 남자의 비명]‬
‪(남자) 와‬
‪진짜 사람 질리게 하는 재주도‬ ‪가지가지다, 어?‬‪Em thật sự biết cách‬ ‪làm người khác chán ngấy.‬ ‪Anh chán à?‬
‪(혜준) 질려?‬‪Anh chán à?‬
‪어, 질려?‬‪Anh ngán tôi hả?‬
‪어, 질려‬‪Ừ đấy. Tôi ớn cô lắm rồi.‬
‪(남자) 너 완전 제멋대로에‬‪Cô thoắt ẩn thoắt hiện và tôi không biết‬ ‪cô sẽ làm gì. Tôi chán ngấy điều đó!‬
‪어디로 튈지 모르는‬ ‪예측 불허라 질려!‬‪Cô thoắt ẩn thoắt hiện và tôi không biết‬ ‪cô sẽ làm gì. Tôi chán ngấy điều đó!‬
‪언제는 그게 내 매력이라며?‬‪Anh nói đó là điểm hấp dẫn của tôi mà.‬
‪야‬‪Cho tôi xin. Ban đầu cô xinh đẹp‬ ‪nên tôi đành chấp nhận.‬
‪처음엔 예쁘니까 참았지‬‪Cho tôi xin. Ban đầu cô xinh đẹp‬ ‪nên tôi đành chấp nhận.‬
‪(남자) 근데 이건 무슨, 뭐‬‪Nhưng cô lại không được như vẻ bề ngoài.‬
‪안 그렇게 생겨선‬ ‪입은 험하지, 입맛은 아재에‬‪Nhưng cô lại không được như vẻ bề ngoài.‬ ‪Chửi thề như hàng tôm cá,‬ ‪khẩu vị như ông chú già.‬
‪아휴, 여자다운 구석은‬ ‪1그램도 없으면서‬‪Thật tình.‬ ‪Thiếu nữ thừa nam,‬ ‪lại còn phải về nhà trước nửa đêm sao?‬
‪무조건 12시 전 귀가야?‬‪Thiếu nữ thừa nam,‬ ‪lại còn phải về nhà trước nửa đêm sao?‬
‪자기가 무슨‬ ‪신데렐라도 아니고, 씨‬‪Cô là Lọ Lem chắc?‬
‪(혜준) 와‬
‪[혜준이 어이없는 숨을 들이켠다]‬
‪너 완전 시대를 역행하는‬ ‪조선 개꼰대 새끼구나?‬‪Anh đúng là thằng khốn nạn tối cổ hợm đời.‬
‪양자 컴퓨터 하나 이해 못 하는‬ ‪빡대가리 새끼‬‪Tôi đã hạ cố để ý đến anh, cái thứ‬ ‪không biết con mẹ gì về máy tính lượng tử.‬
‪내가 귀여워서 만나 줬더니만‬ ‪뭐가 어째, 이 씨발 놈아?‬‪Tôi đã hạ cố để ý đến anh, cái thứ‬ ‪không biết con mẹ gì về máy tính lượng tử.‬ ‪Mà anh nói sao, hả thằng chó cắn?‬
‪와, 나‬ ‪중심도 제대로 안 서는 새끼가‬‪Có mỗi thằng nhỏ còn không dạy nổi‬ ‪mà dám mạnh miệng.‬
‪밝히긴 존나 밝혀요‬‪Có mỗi thằng nhỏ còn không dạy nổi‬ ‪mà dám mạnh miệng.‬
‪(남자) 아, 이 계집애가 진짜, 씨‬‪- Con khốn…‬ ‪- Bỏ tay xuống.‬
‪(수철) 그거 안 치워?‬‪- Con khốn…‬ ‪- Bỏ tay xuống.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪저 새끼들은 또 뭐야?‬‪Mấy thằng kia lại là gì nữa?‬
‪네 저승사자‬‪Thần Chết của anh đấy.‬
‪[야구 배트 떨어지는 소리]‬
‪내가 원래‬ ‪남자들은 디테일하게 안 봐‬‪Tôi không hay quan sát kỹ đàn ông.‬
‪(한준) 너무 자세하게 알면‬ ‪기분 별로거든‬‪Biết kỹ quá thường mất vui.‬
‪근데 넌‬‪Nhưng cậu…‬
‪이 차도 네 게 아니구나?‬‪Không phải chủ chiếc xe này.‬
‪(남자) 어, 어, 어떻게…‬‪Sao anh biết?‬
‪샴푸도 향수도 싸구려에‬ ‪시계도 짝퉁인데‬‪Cậu dùng dầu gội và nước hoa rẻ tiền,‬ ‪còn đeo đồng hồ dỏm,‬
‪차가 너무 고급져서 물어봤어‬‪chỉ có chiếc xe là cao cấp‬ ‪nên tôi mới hỏi.‬
‪(한준) 돈 없는 건 상관없는데‬‪Tôi không quan tâm cậu giàu hay nghèo,‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪감히 내 동생한테‬ ‪개 발을 치켜들어?‬‪nhưng cậu dám cả gan vung tay đánh em tôi?‬
‪너 뭐 하는 새끼야?‬‪Mày là thằng nào?‬
‪난 혜준이 귀엽고 깜찍하고 예뻐서‬‪Hye Jun xinh đẹp và đáng yêu‬ ‪đến nỗi tao không nỡ‬ ‪đụng vào một cọng tóc.‬
‪(수철) 머리털 하나 못 건드리는데‬‪đến nỗi tao không nỡ‬ ‪đụng vào một cọng tóc.‬
‪네가 감히 손을 치켜들어?‬‪Vậy mà mày dám vung tay với em ấy à?‬
‪어떻게 할까?‬‪Xử lý thế nào đây?‬
‪이 새끼 한강에 던져서‬ ‪변사체로 떠오르게 해 줄까?‬‪Anh quẳng nó xuống sông Hàn‬ ‪để ba ngày nữa nổi lên nhé?‬
‪(혜준) 아‬
‪아무리 죽일 놈이어도‬ ‪진짜 죽이면 귀찮아져‬‪Anh ta đáng chết đấy.‬ ‪nhưng giết đi thì phiền lắm.‬
‪(수철) 그런가?‬‪Anh cũng nghĩ thế.‬
‪그러면 어디 하나 똑 부러트려 줘?‬‪Anh cũng nghĩ thế.‬ ‪Hay anh bẻ gãy khúc nào đó?‬
‪어디를 똑 하…‬‪Bẻ chỗ nào bây giờ?‬
‪(한준) 우리 혜준이가 얘기했나?‬‪Hye Jun có nói với cậu‬
‪오빠가‬‪là anh trai nó‬
‪저주에 유명한 무당이라고‬‪là đạo sĩ trù ẻo thiêng có tiếng chưa?‬
‪한 번만 더 여자들 울리고 다니면‬‪Nếu cậu còn làm cô gái nào rơi nước mắt‬
‪이게 네 미래가 될 거야‬‪thì đây sẽ là tương lai của cậu.‬
‪(남자) 아, 제, 제, 제, 제‬ ‪제, 제, 제, 제, 제, 제가‬‪Tôi sai rồi. Xin hãy tha cho tôi.‬
‪제가 잘못했습니다, 형님들‬‪Tôi sai rồi. Xin hãy tha cho tôi.‬
‪- (남자) 한 번만 봐주십시오, 예?‬ ‪- (수철) 아유, 괜찮아‬‪Tôi sai rồi. Xin hãy tha cho tôi.‬ ‪- Không sao. Đàn ông mà.‬ ‪- Làm ơn tha cho tôi.‬
‪(수철) 남자가 그럴 수도 있지‬ ‪일어나, 일어나, 괜찮아‬‪- Không sao. Đàn ông mà.‬ ‪- Làm ơn tha cho tôi.‬ ‪Đứng lên đi. Ổn cả rồi.‬
‪있잖아‬‪Nếu cậu dám la liếm Hye Jun lần nữa‬
‪한 번만 더‬ ‪혜준이 옆에서 껄떡대면‬‪Nếu cậu dám la liếm Hye Jun lần nữa‬
‪저주 인형보다‬ ‪내 주먹이 먼저 가까이 올 거야‬‪thì cú đấm của tôi sẽ hỏi thăm cậu‬ ‪trước lời nguyền đấy.‬
‪알겠어?‬‪Hiểu chưa?‬
‪그리고‬‪Còn nữa…‬
‪[호두 깨지는 소리]‬ ‪(남자) 아…‬
‪(수철) 이거 간수 잘하고‬‪giữ nó trong quần nhé.‬
‪(한준) 선물‬ ‪[남자의 겁먹은 소리]‬‪Tặng cậu.‬
‪(수철) 근디 차가 왜 저런디야?‬‪Mà sao xe cậu ta lại thế kia?‬
‪(혜준) 내가 그냥 가만히 있으면‬ ‪남혜준이 아니지?‬‪Đứng yên chịu trận‬ ‪thì còn gì là Nam Hye Jun.‬
‪(수철) 이, 그것도 맞지‬‪Đứng yên chịu trận‬ ‪thì còn gì là Nam Hye Jun.‬ ‪Chuẩn.‬
‪(한준) 아유, 설마 또 찻값‬ ‪물어 줘야 되는 건 아니겠지?‬‪Chuẩn.‬ ‪Anh mày lại phải đền tiền xe à?‬
‪(윤 계장) 그, 조이스 엔터‬ ‪자금 추적하다가‬‪Tôi đã lần theo dòng vốn‬ ‪của Joyce Entertainment‬
‪동남아에서 법인 카드 사용한‬ ‪내역이 나와서 확인해 보니까‬‪và phát hiện ra‬ ‪họ quẹt thẻ công ty ở Đông Nam Á.‬
‪그, 항공권 결제한 사람이‬‪và phát hiện ra‬ ‪họ quẹt thẻ công ty ở Đông Nam Á.‬ ‪Và chúng ta có quen người‬ ‪dùng thẻ công ty mua vé máy bay.‬
‪우리가 아는 사람이었습니다‬‪Và chúng ta có quen người‬ ‪dùng thẻ công ty mua vé máy bay.‬
‪(도원) 쪽문파 출신‬ ‪사채업자 전경철‬‪Jeon Gyeong Cheol, cho vay nặng lãi?‬
‪(윤 계장) 네, 뭐, 지금은‬ ‪인터넷 방송국 운영 중인데‬‪Đúng vậy. Hiện tại hắn làm chủ‬ ‪một kênh phát sóng trực tuyến,‬
‪해외 원정 도박, 성 접대 관련‬ ‪전과가 있습니다‬‪nhưng hắn có tiền án đánh bạc‬ ‪ở nước ngoài và hối lộ tình dục.‬
‪원정 도박에 여고생이라…‬‪Đánh bạc ở nước ngoài và nữ sinh cấp ba…‬
‪강은혜 살인 사건하고‬ ‪조이스 엔터하고‬‪Anh có nghĩ Joyce Entertainment‬ ‪liên quan đến vụ‬ ‪sát hại Kang Eun Hye không?‬
‪관련 있다고 보십니까?‬‪liên quan đến vụ‬ ‪sát hại Kang Eun Hye không?‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[한숨]‬
‪뭐, 아직은 합리적 의심일 뿐‬‪Hiện tại, đó chỉ là nghi ngờ có căn cứ.‬ ‪Tôi không có bằng chứng.‬
‪증거가 없네요‬‪Hiện tại, đó chỉ là nghi ngờ có căn cứ.‬ ‪Tôi không có bằng chứng.‬
‪[도원의 탄식]‬
‪(도원) 저는 저기, 대운서에‬ ‪좀 다녀올 테니까‬‪Tôi sẽ đến Sở cảnh sát Daeun.‬
‪그, 박진상하고 전경철 사이에‬ ‪무슨 연결 고리가 있는지‬‪Tôi sẽ đến Sở cảnh sát Daeun.‬ ‪Trong lúc đó, anh hãy tìm hiểu xem‬ ‪Park Jin Sang và Jeon Gyeong Cheol‬ ‪quen biết thế nào.‬
‪확인 한번 해 주세요‬‪Park Jin Sang và Jeon Gyeong Cheol‬ ‪quen biết thế nào.‬
‪(윤 계장) 예‬‪- Được.‬ ‪- Chào anh.‬
‪(도원) 수고하세요‬‪- Được.‬ ‪- Chào anh.‬
‪[감탄하는 숨소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪어떻게 저러실 수가 있죠?‬‪Sao anh ấy làm vậy được nhỉ?‬
‪(김 사무관) 아니‬ ‪학연, 지연은 그렇다 쳐도‬‪Bạn học hay bạn bè thì không tính,‬
‪혈연 앞에서 저렇게까지‬ ‪냉정하기가 쉽지 않은데‬‪nhưng khó mà lạnh lùng‬ ‪với họ hàng như vậy lắm.‬
‪(윤 계장) 아휴, 뭐‬ ‪괜히 킹 오브 철벽남이겠나‬‪Không phải tự nhiên người ta được gọi là‬ ‪cấm địa bất khả xâm phạm.‬
‪[윤 계장이 피식 웃는다]‬ ‪(김 사무관) 역시‬‪Quả nhiên là vậy.‬
‪[윤 계장이 숨을 들이켠다]‬‪Quả nhiên là vậy.‬
‪(두진) 아, 도대체‬ ‪무슨 일이 있었길래‬‪Đã xảy ra chuyện gì‬ ‪khiến con bé khóc thế kia?‬
‪저렇게 우는 거야?‬‪Đã xảy ra chuyện gì‬ ‪khiến con bé khóc thế kia?‬
‪[재희의 한숨]‬
‪[두진의 한숨]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪(재희) 아, 저, 근데‬‪Nhưng tôi nghe nói em ấy‬ ‪thường đi tàu điện ngầm.‬
‪지하철 타고 다녔다고 했는데‬‪Nhưng tôi nghe nói em ấy‬ ‪thường đi tàu điện ngầm.‬
‪왜 주차장에서 내리죠?‬‪Tại sao lại đi ra từ hầm gửi xe?‬
‪씁, 강은혜를 누가 데리러 왔나?‬‪Ai đó đến đón em ấy chăng?‬
‪[키보드 조작음]‬
‪(두진) 전경철…‬‪- Jeon Gyeong Cheol…‬ ‪- Jeon Gyeong Cheol‬
‪(도원) 강은혜 오피스텔을‬ ‪전경철이 계약했습니까?‬‪- Jeon Gyeong Cheol…‬ ‪- Jeon Gyeong Cheol‬ ‪thuê nhà cho Kang Eun Hye sao?‬
‪- (재희) 검사님‬ ‪- (두진) 어…‬‪- Công tố viên Cha?‬ ‪- Chào.‬
‪[두진의 당황한 소리]‬‪- Công tố viên Cha?‬ ‪- Chào.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[재희의 한숨]‬
‪(혜준) 건물은‬ ‪유네스코 등재될 기세인데‬‪Tòa nhà đủ điều kiện để UNESCO‬ ‪công nhận là di sản văn hóa‬
‪보안 시스템이 최첨단이구먼‬‪Tòa nhà đủ điều kiện để UNESCO‬ ‪công nhận là di sản văn hóa‬ ‪nhưng hệ thống bảo an lại cực tối tân.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪저래 봬도‬ ‪해외 우회 서버만 수십 개야‬‪nhưng hệ thống bảo an lại cực tối tân.‬ ‪Họ đặt hàng tá máy chủ ở nước ngoài.‬
‪아이피 추적 피하려고‬ ‪개수작 부린 거지‬‪Cố tình chơi chiêu để né truy vết IP.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(한준) 그, 내부 CCTV는?‬‪- Có CCTV bên trong đó không?‬ ‪- Em có thể kiểm soát được hết‬
‪(혜준) 다른 건 컨트롤 가능하고‬‪- Có CCTV bên trong đó không?‬ ‪- Em có thể kiểm soát được hết‬
‪인터넷에 연결 안 된 게‬ ‪딱 하나 있는데‬‪trừ một chiếc không kết nối mạng.‬ ‪Là cái kia.‬
‪요거‬‪trừ một chiếc không kết nối mạng.‬ ‪Là cái kia.‬
‪이야, 이거는‬ ‪'어서 훔쳐 가세요'야?‬‪Đây là mời trộm đến rước đi‬
‪아니면은 고도의 트릭이야, 뭐야?‬‪hay là trò lừa đảo cao tay vậy?‬
‪하여튼 똑똑한 놈들은 이게 문제야‬‪Đây là vấn đề của người thông minh đấy.‬
‪(혜준) 아니, 왜 굳이 그렇게‬ ‪꼬아서 생각을 할까?‬‪Tại sao anh cứ‬ ‪phức tạp hóa vấn đề lên thế?‬
‪그냥 여기 중요하니까‬ ‪딱 설치를 한 건데, 멍청아?‬‪Đây là vị trí quan trọng nên họ lắp thôi.‬
‪- (한준) 그렇게 단순하다고?‬ ‪- (혜준) 어‬‪- Đơn giản vậy thôi á?‬ ‪- Ừ.‬
‪(수철) 이? 이?‬
‪저건 또 뭐 하는 상황이래? 이?‬‪Bọn chúng đang làm gì thế kia?‬
‪[여자4의 겁먹은 탄성]‬ ‪(한준) 이 미친놈들‬‪Lũ khốn nạn. Giữa ban ngày ban mặt.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪대낮부터, 씨‬‪Lũ khốn nạn. Giữa ban ngày ban mặt.‬
‪- 수철아, 카메라, 카메라‬ ‪- (수철) 이‬‪- Anh Su Cheol. Máy ảnh.‬ ‪- Tới liền.‬ ‪- Gửi cho em.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (혜준) 그거 보내‬ ‪- (수철) 이‬ ‪[키보드 조작음]‬‪- Gửi cho em.‬ ‪- Ừ.‬
‪[영상 소리가 흘러나온다]‬ ‪(혜준) 인터넷 성인 방송‬ ‪BJ 레아야‬‪Cô ấy là Re A, người phát sóng‬ ‪nội dung người lớn.‬
‪(수철) 씁, 딱 봐도 이거‬ ‪약에 취한 거 같은디?‬‪Nhìn có vẻ đang phê thuốc.‬
‪전경철한테 사채 빚을 갚기 위해‬‪Cô ấy bị ép phát sóng nội dung người lớn‬ ‪để trả nợ cho Jeon Gyeong Cheol.‬
‪성인 방송을 강요받고‬‪Cô ấy bị ép phát sóng nội dung người lớn‬ ‪để trả nợ cho Jeon Gyeong Cheol.‬
‪(한준) 그렇게 번 돈으로‬ ‪마약을 강매당하는 악순환이라…‬ ‪[영상 속 레아의 가쁜 숨소리]‬‪Rồi bị ép mua ma túy bằng số tiền‬ ‪kiếm được. Vòng tuần hoàn cứ thế lặp lại.‬
‪(혜준) 방송 중에‬ ‪갑자기 사라져 가지고‬‪Cô ấy biến mất ngay trên sóng trực tiếp‬ ‪làm náo loạt khung bình luận.‬
‪채팅방이 난리가 났는데‬ ‪[영상 속 레아의 비명]‬‪Cô ấy biến mất ngay trên sóng trực tiếp‬ ‪làm náo loạt khung bình luận.‬
‪피해자가 레아 말고도 더 있대‬‪Nhưng còn nạn nhân khác nữa.‬
‪(수철) 이?‬‪Cái gì?‬
‪[키보드 조작음]‬ ‪(혜준) BJ 은하라고‬‪Là một cô khác tên Eun A.‬
‪몇 달 전에 갑자기‬ ‪방송 중에 끌려 갔는데‬‪Mấy tháng trước đột ngột‬ ‪bị kéo đi khi đang phát sóng‬
‪이후로 행방이 묘연해‬‪và biến mất từ đó đến nay.‬ ‪Không thấy dấu hiệu hoạt động.‬
‪생활 반응도 전혀 없고‬‪và biến mất từ đó đến nay.‬ ‪Không thấy dấu hiệu hoạt động.‬
‪근데 이쯤 되면‬ ‪신고하는 게 먼저 아닐까?‬‪Em nghĩ nghiêm trọng đến mức này‬ ‪thì chúng ta nên báo cảnh sát.‬
‪(수철) 이?‬‪Sao cơ? Cảnh sát cũng chưa chắc‬ ‪vào được tòa nhà kia.‬
‪아유, 저기는‬ ‪경찰도 들어가기 힘들어‬‪Sao cơ? Cảnh sát cũng chưa chắc‬ ‪vào được tòa nhà kia.‬
‪마약 유통하는 애들은 겁나 살벌햐‬‪Lũ buôn ma túy man rợ lắm.‬
‪(한준) 아유, 서류 하나‬ ‪훔쳐 보려 했더니, 씨‬‪Chết tiệt. Anh chỉ định đến‬ ‪trộm tài liệu thôi.‬
‪착하게 살지, 이 못된 새끼들‬‪Sao chúng không sống tử tế chút nhỉ?‬ ‪Đám cặn bã.‬
‪어, 나단아, 테이크 아웃 해야겠다‬‪Alô, Na Dan à. Chúng tôi cần giao hàng.‬
‪(수철) 우리도 가자‬‪- Bọn mình cũng nhổ rễ thôi.‬ ‪- Đi nào.‬
‪- (혜준) 가자‬ ‪- (수철) 이‬‪- Bọn mình cũng nhổ rễ thôi.‬ ‪- Đi nào.‬
‪(한준) 야, 듣고 있니? 들려?‬‪Này, em có đang nghe không?‬ ‪Nghe thấy không?‬
‪[킥 스탠드 내리는 소리]‬ ‪(혜준) 어?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cậu ấy đến rồi.‬
‪(한준) 됐다, 아휴, 씨‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cậu ấy đến rồi.‬
‪야, AI 음성 학습…‬‪AI học được chưa?‬ ‪Này, AI nhận diện giọng nói…‬
‪야, AI 음성 인식…‬‪AI học được chưa?‬ ‪Này, AI nhận diện giọng nói…‬
‪AI 음성 학습 끝났냐고!‬‪AI học được giọng của cô ấy chưa?‬
‪AI 음성 학, AI!‬‪AI học theo giọng nói!‬
‪어!‬‪Rồi. Sẽ giống Eun Ha đội mồ sống dậy.‬
‪아마 은하 씨가‬ ‪살아 돌아온 거 같을걸?‬‪Rồi. Sẽ giống Eun Ha đội mồ sống dậy.‬
‪(수철) 이, 준비 다 됐슈‬‪Em sẵn sàng rồi. Em đã có mặt.‬
‪- (수철) 이‬ ‪- (한준) 치‬‪Em sẵn sàng rồi. Em đã có mặt.‬
‪(한준) 너 어디 뭐, 전쟁 나가냐?‬‪Cậu ra chiến trường hả?‬
‪- (한준) 의상은?‬ ‪- (수철) 이, 여기‬‪- Quần áo đâu?‬ ‪- Đây.‬
‪이이? 이거 위험햐‬‪Thứ này nguy hiểm lắm nhé.‬
‪[한준이 피식 웃는다]‬
‪저 그냥 맞짱 뜰게요‬‪Em sẽ đánh tay đôi với chúng luôn.‬
‪(나단) 이건 아니야!‬‪Em không mặc cái này đâu!‬
‪[절망한 숨소리]‬ ‪(한준) 아유‬ ‪잘 어울려, 잘 어울려‬‪- Sẽ hợp với cậu thôi.‬ ‪- Không đi à?‬
‪(수철) 안 가?‬‪- Sẽ hợp với cậu thôi.‬ ‪- Không đi à?‬
‪가자!‬‪Đi thôi!‬
‪어, 가!‬‪Rồi. Đi đi.‬
‪어유, 애가 귀까지 먹어 가지고‬‪Trời. Em ấy điếc rồi.‬
‪(수철) 그, 다 해 봤던 겨‬‪- Ai rồi cũng có lần đầu.‬ ‪- Đừng mà.‬
‪- (나단) 아니, 아유, 그, 형…‬ ‪- (수철) 너도 할 수 있어, 이‬‪- Ai rồi cũng có lần đầu.‬ ‪- Đừng mà.‬ ‪- Cậu làm được.‬ ‪- Em chịu thôi!‬
‪(나단) 아이…‬‪- Cậu làm được.‬ ‪- Em chịu thôi!‬
‪[시끌시끌하다]‬‪- Mẹ nó chứ.‬ ‪- Tổ sư.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[방울이 딸랑거린다]‬‪Chết tiệt.‬ ‪Hôm nay đen như chó.‬
‪[방울이 연신 딸랑거린다]‬
‪(한준) 네 이년!‬‪Ngươi!‬
‪썩 물러나지 못할까!‬‪Mau biến đi!‬
‪(조폭1) 당신 뭐야?‬‪Anh là ai?‬
‪누군데 함부로 들어와서‬ ‪지랄일까? 어?‬‪Anh là ai mà dám vào đây làm loạn?‬
‪나?‬‪Tôi á? Tôi là Đạo sĩ Nam Han Jun,‬
‪용해동 명물‬‪Tôi á? Tôi là Đạo sĩ Nam Han Jun,‬
‪(한준) 박수무당 남 도사‬‪Cực Phẩm Phường Yonghae.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪저기, 저 원귀한테서‬‪Và là quý nhân‬
‪네놈들을 구해 줄 귀인이기도 하지‬‪sẽ giúp các anh đuổi‬ ‪vong linh oán hận ngụ trên kia.‬
‪[조폭1의 어이없는 숨소리]‬ ‪(조폭1) 원귀?‬‪Vong linh oán hận ư?‬
‪(한준) 이런, 이런‬‪Ôi trời.‬
‪저 원귀가‬‪Thì ra lý do vong linh kia‬ ‪vẫn lởn vởn trên trần gian‬
‪구천을 떠도는 이유가 다…‬‪Thì ra lý do vong linh kia‬ ‪vẫn lởn vởn trên trần gian‬
‪네놈들 때문이었구먼‬‪là vì các anh.‬
‪쯧, 쯧, 쯧‬ ‪[조폭들이 어이없어한다]‬
‪[조폭1의 어이없는 웃음]‬
‪뭐라는 거니? 미친놈이‬‪Cái gì cơ? Anh ta mất trí rồi.‬
‪야!‬‪Này.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(조폭1) 너 최근에‬ ‪맞은 적 없지, 그렇지?‬‪Lâu ngày chưa được ăn đòn chứ gì?‬
‪야, 이 새끼 끌어내‬ ‪[조폭들이 호응한다]‬‪- Tụi bây.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Lôi nó ra.‬ ‪- Vâng.‬
‪(한준) 정은하‬‪- Lôi nó ra.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Jung Eun Ha.‬
‪네 뒤에 있는 원귀 이름이라는데‬‪Vong đứng sau lưng anh bảo‬ ‪tên cô ấy là Jung Eun Ha.‬
‪정말 몰라?‬‪Anh không quen cô ấy sao?‬
‪[은하의 웃음]‬
‪(은하) 안녕, 자기들‬‪Chào các bạn.‬
‪다시 만나서 반가워‬‪Rất vui được gặp lại.‬
‪(조폭2) 이거 은하 목소리 맞지?‬‪Có đúng là giọng Eun Ha không?‬
‪[퍽 터지는 소리]‬ ‪[조폭들의 겁먹은 소리]‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪아이고, 아이고, 아이고, 아이고‬‪Chao ôi, phải làm thế nào đây.‬
‪(한준) 이놈들아, 아이고‬‪Lũ ngu xuẩn.‬ ‪Trời đất ơi.‬
‪아이고, 아이고‬‪- Quan Thế Âm Bồ Tát.‬ ‪- Tôi rất vui khi được gặp lại các bạn.‬
‪[한준이 계속 말한다]‬ ‪(은하) 난 반가운데‬ ‪오빠들은 아닌가 봐?‬‪- Quan Thế Âm Bồ Tát.‬ ‪- Tôi rất vui khi được gặp lại các bạn.‬ ‪- Các bạn không vui lắm nhỉ?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[조폭들의 겁먹은 소리]‬ ‪[은하의 웃음]‬
‪(한준) 아이고, 아이고‬‪Cung thỉnh các ngài.‬
‪엄마야, 깜짝이야‬ ‪왜 저렇게 리얼하게 있어?‬‪Mẹ kiếp. Giật cả mình.‬
‪(은하) 왜? 나 또 죽이려고?‬‪Sao vậy?‬ ‪- Các bạn lại định giết tôi sao?‬ ‪- Trời ơi!‬
‪(한준) 아이고, 아이고, 아이고‬‪- Các bạn lại định giết tôi sao?‬ ‪- Trời ơi!‬ ‪Trời đất ơi. Ý đồ xấu xa của ngươi.‬
‪[은하의 웃음소리가 흘러나온다]‬ ‪네가 해코지할 인간을 찾고 있구먼‬‪Trời đất ơi. Ý đồ xấu xa của ngươi.‬
‪아이고, 아이고‬‪Linh hồn oán hận sắp biến thành ác quỷ.‬
‪원귀가 악귀가 되는구나‬ ‪아이고, 아이고‬‪Linh hồn oán hận sắp biến thành ác quỷ.‬ ‪Nam Mô A Di Đà Phật.‬
‪아이고, 아이고‬‪Nam Mô A Di Đà Phật.‬ ‪- Nam Mô đại từ đại bi.‬ ‪- Trên đời làm gì có ma quỷ!‬
‪(조폭1) 귀신이 어디 있어, 씨발‬‪- Nam Mô đại từ đại bi.‬ ‪- Trên đời làm gì có ma quỷ!‬
‪(한준) 아이고, 아이고‬‪Kính lạy…‬
‪(조폭1) 누가 장난 치고 지랄이야!‬‪Đứa nào bày trò giả ma giả quỷ?‬
‪[조폭1의 당황한 소리]‬
‪[조폭1의 비명]‬ ‪(한준) 아이고‬‪Nam Mô A Di Đà Phật.‬
‪[조폭들의 겁먹은 소리]‬‪Nam Mô A Di Đà Phật.‬
‪(조폭2) 도사님!‬ ‪어떻게 좀 해 주십시오‬‪Đạo sĩ, anh làm gì đi!‬
‪[울먹이며] 무당이면‬ ‪귀신도 쫓아낼 수 있지 않습니까?‬‪Anh là đạo sĩ mà.‬ ‪Chẳng phải anh đuổi được ma quỷ sao?‬
‪(한준) 어, 저거?‬‪Chuyện đó hả?‬ ‪Tôi cần thời gian và tinh thần.‬
‪이거 시간과 정성이 더 필요해‬‪Chuyện đó hả?‬ ‪Tôi cần thời gian và tinh thần.‬
‪뭐든 하겠습니다‬‪Tôi sẽ làm mọi thứ.‬
‪뭐든 할 거여?‬‪- Việc gì cũng làm sao?‬ ‪- Vâng!‬
‪- (조폭2) 예‬ ‪- (한준) 예라, 이 나쁜놈‬‪- Việc gì cũng làm sao?‬ ‪- Vâng!‬ ‪Lũ mất nết, tồi tệ, xấu xa, khốn nạn.‬
‪(한준) 나쁜 놈들, 나쁜 놈들‬ ‪나쁜 놈들아, 쯧‬‪Lũ mất nết, tồi tệ, xấu xa, khốn nạn.‬
‪[헛기침]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(한준) [흥얼거리며]‬ ‪천지신명님께 고하노니‬‪Cầu xin các vị thánh thần‬ ‪trên trời dưới đất.‬ ‪Xin các ngài ngăn không cho ác quỷ‬ ‪đi vào nơi này.‬
‪악귀가 된 원귀를‬ ‪잘 보살펴 주시옵소서‬‪Xin các ngài ngăn không cho ác quỷ‬ ‪đi vào nơi này.‬
‪보살펴 주시옵소서‬‪Xin các ngài ngăn không cho ác quỷ‬ ‪đi vào nơi này.‬ ‪Cầu xin các ngài.‬
‪[한준의 헛기침]‬‪Cầu xin các ngài.‬
‪내가 악귀를 쫓을 때까지‬ ‪절대 사무실 밖으로 나와선 안 돼!‬‪Không ai được ra khỏi văn phòng‬ ‪trước khi tôi đuổi hết vong đi.‬ ‪- Vâng!‬ ‪- Vâng!‬
‪(조폭들) 예‬‪- Vâng!‬ ‪- Vâng!‬
‪그랬다간 아주‬ ‪큰일을 치르게 될 게야!‬‪Nếu không nghe lời,‬ ‪các người sẽ lãnh đủ đấy.‬
‪[저마다 호응한다]‬‪- Vâng!‬ ‪- Vâng thưa thầy!‬ ‪Trời ơi…‬
‪쳐다도 보지 마, 뒤돌아서!‬‪Cấm nhìn! Quay hết mặt ra đằng sau!‬
‪[저마다 호응한다]‬‪- Vâng thưa thầy!‬ ‪- Dạ!‬
‪[웃음]‬
‪[철컥 잠그는 소리]‬‪Làm được rồi!‬
‪[작은 목소리로] 야, 야‬‪Làm được rồi!‬
‪[철컥 잠그는 소리]‬‪Làm được rồi!‬
‪- (한준) 이‬ ‪- (수철) 이‬
‪[나단의 힘주는 숨소리]‬
‪[한준과 수철의 웃음]‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪[경철이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪(경철) 우리 언니‬‪Tôi tự hỏi‬
‪오늘 왜 그리‬ ‪컨디션이 저조하셨을까?‬‪tại sao hôm nay‬ ‪chị hai của chúng ta lại lờ đờ thế.‬
‪(레아) 잘못했어요‬‪Em xin lỗi.‬
‪이젠 다시는 안 그럴게요‬‪Em hứa sẽ không tái phạm nữa.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(경철) '다시'?‬‪Tái phạm ư?‬
‪'다시'…‬‪Tái phạm?‬
‪시청자들이 언니 눈깔‬ ‪'에' 돌아가는 거 다 봤어‬‪Người xem đã thấy cảnh‬ ‪mắt cô long sòng sọc rồi.‬
‪이제 너 볼 때마다‬ ‪그 장면 생각나서‬‪Từ nay, mỗi khi nhìn thấy cô,‬ ‪người xem lại nghĩ đến cảnh đó.‬
‪기분이 잡칠 텐데 어떻게 다시?‬‪Từ nay, mỗi khi nhìn thấy cô,‬ ‪người xem lại nghĩ đến cảnh đó.‬ ‪Cô định làm nữa ư?‬ ‪ĐẠI CA BĂNG JJOKMUN‬ ‪JEONG GYEONG CHEOL‬
‪얘 빚이 얼마냐?‬‪Cô ta nợ bao nhiêu?‬
‪(조폭3) 얘는 1억 3천입니다‬‪Là 130 triệu won ạ.‬
‪아이고야‬‪Ôi trời.‬
‪(경철) 이 상태론‬ ‪방송도 못 돌리는데‬‪Cô ta không phát sóng được nữa rồi.‬ ‪Làm sao để chúng ta lấy lại tiền nhỉ?‬
‪이거 어떻게 벌충한다? 어?‬‪Cô ta không phát sóng được nữa rồi.‬ ‪Làm sao để chúng ta lấy lại tiền nhỉ?‬
‪바로 비디오 찍게 하고‬ ‪손님 받게 해‬‪Đưa nó đi quay video để nhận khách.‬
‪(레아) 실장님, 제발‬‪Em xin anh.‬
‪저 진, 저 진짜 열심히 할게요‬‪Em hứa sẽ làm việc cực kỳ chăm chỉ.‬
‪살려 주세요‬‪Xin anh tha cho em.‬
‪살려 주세요‬‪- Em xin anh.‬ ‪- Này.‬
‪(경철) 레아야‬‪- Em xin anh.‬ ‪- Này.‬
‪열심히 한다고 되는 세상이면‬ ‪네가 여기까지 안 왔지‬‪Mày mà làm việc chăm chỉ‬ ‪thì đã không phải đến đây.‬
‪[레아의 힘겨운 신음]‬ ‪응?‬‪Mày mà làm việc chăm chỉ‬ ‪thì đã không phải đến đây.‬
‪여기 왜 와, 왜?‬‪Vì cớ gì mà tao đưa mày đến đây?‬
‪[레아의 힘겨운 신음]‬‪Vì cớ gì mà tao đưa mày đến đây?‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬
‪[레아의 힘겨운 숨소리]‬
‪어?‬
‪[조폭3의 웃음]‬
‪얘 얼마나까지‬ ‪버틸지 모르겠다, 응?‬‪Có vẻ nó không chịu được lâu nữa.‬
‪- (경철) 빨리 찍어서 뿌려‬ ‪- (조폭3) 아, 네‬‪- Quay mau lên.‬ ‪- Vâng.‬
‪(조폭3) 야, 카메라 가지고 와‬ ‪[경철의 한숨]‬‪Ê, mang máy quay ra đây.‬
‪(경철) 눈을 왜‬ ‪뒤집어 까 가지고 지랄이야‬‪Mày đảo mắt làm cái gì hả, con ranh?‬
‪네가 좀비야?‬‪Mày đảo mắt làm cái gì hả, con ranh?‬ ‪Mày là xác sống chắc?‬
‪어유, 깜짝이야, 씨‬‪- Hết hồn.‬ ‪- Mẹ kiếp.‬
‪아, 놀랐잖아, 이 쌔발 놈아, 씨‬‪Giật cả mình, thằng mặt bướm.‬
‪- (수철) '쌔발 놈'?‬ ‪- (경철) 형사야?‬‪- Thằng mặt bướm?‬ ‪- Cớm hả?‬
‪아니, 처음 본 사람한테‬ ‪쌔발 놈이라는 거‬‪Đồ vô văn hóa. Lần đầu gặp mặt‬ ‪mà gọi người ta thế à?‬
‪(수철) 그거 노 매너 아니여?‬‪Đồ vô văn hóa. Lần đầu gặp mặt‬ ‪mà gọi người ta thế à?‬
‪(한준) 그러게, 어?‬ ‪쌔발 놈이라니?‬‪Đúng đấy. Sao lại gọi là thằng mặt bướm?‬
‪얘가 아무리 멍청이처럼 보여도‬ ‪쌔발 놈이라니! 쯧‬ ‪[경철의 웃음]‬‪Nhìn cậu ấy bại bại thật‬ ‪nhưng gọi như thế là quá đáng lắm!‬ ‪Có vẻ tụi bây không phải cảnh sát.‬ ‪Tụi bây là ai?‬
‪(경철) 아, 뭐, 형사는 아니고‬‪Có vẻ tụi bây không phải cảnh sát.‬ ‪Tụi bây là ai?‬
‪[경철이 코를 훌쩍인다]‬‪Có vẻ tụi bây không phải cảnh sát.‬ ‪Tụi bây là ai?‬
‪뭐냐, 너희?‬‪Có vẻ tụi bây không phải cảnh sát.‬ ‪Tụi bây là ai?‬
‪(수철) 아니, 잠깐만‬‪Ê, dừng khoảng chừng hai giây. Bại bại?‬ ‪Anh coi em là đứa bại não à?‬
‪멍청이가 뭐여? 내가 멍청이여?‬‪Ê, dừng khoảng chừng hai giây. Bại bại?‬ ‪Anh coi em là đứa bại não à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아니, 야, '쌔발 놈'이‬ ‪더 기분 나쁜 거 아니야?‬‪"Mặt bướm" nghe ngứa tai hơn mà?‬
‪(한준) 멍청이, 핀트가 거기로 가?‬‪Không thấy "bại bại" êm tai hơn à?‬
‪(수철) 아니, 내가 왜, 왜‬ ‪내가 왜 멍청혀?‬‪Ơ hay, em mà "bại bại" á?‬
‪형은 쫌생이 아니여, 그럼?‬‪- Vậy thì anh là thằng giẻ rách!‬ ‪- Cái gì?‬
‪[한준과 수철이 말싸움한다]‬‪- Vậy thì anh là thằng giẻ rách!‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Cậu làm xấu mặt chúng ta.‬ ‪- Nghe này.‬
‪[한준이 말한다]‬ ‪(조폭3) 야, 너희‬ ‪내 말 안 들리니, 지금?‬‪- Cậu làm xấu mặt chúng ta.‬ ‪- Nghe này.‬
‪(수철) 멍청이? 창피해?‬‪Em làm anh mất mặt à?‬
‪- (한준) 그래, 얼마나 창피한데‬ ‪- (수철) 나 형이랑 다니면‬‪- Ừ đấy!‬ ‪- Hai chúng ta cùng chơi.‬
‪얼마나 창피한지 알아?‬ ‪어? 얼마 전에도‬‪- Lần đó, anh còn…‬ ‪- Hai đứa mày!‬
‪(수철) 내가 여기서‬ ‪막 이렇게 했는데…‬‪- Lần đó, anh còn…‬ ‪- Hai đứa mày!‬
‪(조폭3) 야!‬‪- Lần đó, anh còn…‬ ‪- Hai đứa mày!‬
‪이것들이 진짜, 씨‬‪Đùa tao à?‬
‪뭐야, 이거‬ ‪한 놈은 옷은 거지같이 입고‬‪Một đứa ăn mặc như ăn mày…‬
‪뭐, 거지 같…‬‪Ăn mày?‬
‪(조폭3) 한 놈은‬ ‪머리는 멍청해 가지고‬‪…một đứa thì như bại não.‬ ‪- Bại não?‬ ‪- Đánh chết cha nó đi.‬
‪- (수철) 멍청, 멍청이?‬ ‪- (한준) 하, 야, 조져 버려‬‪- Bại não?‬ ‪- Đánh chết cha nó đi.‬
‪(조폭3) 여기 이러는 데 아니니까‬ ‪빨리 가, 어?‬ ‪[수철이 씩씩댄다]‬‪Tụi mày không được chào đón đâu, lượn đi.‬
‪어휴‬
‪[수철의 성난 숨소리]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪[조폭3의 신음]‬ ‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪(수철) 말을 해도, 이 개새끼야‬ ‪[우두둑거리는 효과음]‬‪Uốn lưỡi bảy lần rồi nói chứ, thằng khốn!‬
‪[수철의 아파하는 탄성]‬
‪넌 뭐여!‬‪Làm sao?‬
‪[신난 탄성]‬
‪[수철의 성난 숨소리]‬
‪[조폭3의 힘겨운 숨소리]‬ ‪뭐? 멍청이?‬‪Nói gì cơ? Thằng bại não á?‬
‪이씨‬ ‪[조폭3의 겁먹은 소리]‬‪Nói gì cơ? Thằng bại não á?‬
‪[수철이 씩씩댄다]‬ ‪[조폭3의 힘겨운 숨소리]‬
‪너여? 이, 일로 와, 씨‬‪Là mày đúng không? Qua đây.‬
‪[수철이 씩씩댄다]‬‪Là mày đúng không? Qua đây.‬
‪이?‬‪Cái gì?‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[조폭4의 당황한 소리]‬ ‪[수철이 씩씩댄다]‬
‪[수철의 힘주는 소리]‬
‪[조폭4의 힘겨운 신음]‬
‪[씩씩댄다]‬
‪(한준) 수철이가 다 뒤집어 놨어‬‪- Giỏi lắm! Cậu hạ hết bọn chúng rồi!‬ ‪- Anh nói gì? Bại não?‬
‪(수철) 뭐? 멍청이?‬‪- Giỏi lắm! Cậu hạ hết bọn chúng rồi!‬ ‪- Anh nói gì? Bại não?‬
‪멍청이?‬‪- Giỏi lắm! Cậu hạ hết bọn chúng rồi!‬ ‪- Anh nói gì? Bại não?‬ ‪Bại não?‬
‪- (수철) 멍청이?‬ ‪- (한준) 아니지, 아니지‬‪- Bại não?‬ ‪- Đâu, không hề.‬
‪(한준) 우리 수철이가‬ ‪얼마나 똘똘한데‬‪- Bại não?‬ ‪- Đâu, không hề.‬ ‪- Tôi biết cậu thông minh mà.‬ ‪- Hả?‬
‪(수철) 이?‬‪- Tôi biết cậu thông minh mà.‬ ‪- Hả?‬
‪(한준) 자, 자, 자‬‪Đây. Bao lâu rồi tôi chưa cho cậu‬ ‪tiền tiêu vặt nhỉ?‬
‪[지폐 세는 소리]‬ ‪형이 용돈 안 준 지가‬ ‪얼마나 됐냐, 자‬‪Đây. Bao lâu rồi tôi chưa cho cậu‬ ‪tiền tiêu vặt nhỉ?‬ ‪Tèn ten!‬
‪따란‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tèn ten!‬
‪(한준) 응‬‪- Này.‬ ‪- Được thôi.‬
‪(수철) 이‬‪- Này.‬ ‪- Được thôi.‬
‪[수철의 웃음]‬
‪- 다친 덴 없어?‬ ‪- (수철) 이‬‪- Có đau không?‬ ‪- Không.‬
‪(한준) [토닥이며] 응‬ ‪잘했어, 잘했어‬‪Cậu cừ lắm.‬
‪(경철) 아이씨‬
‪[한준의 헛기침]‬
‪(수철) 너 아까 뭐라 그랬어?‬‪Ban nãy anh gọi tôi là gì?‬
‪'쌔발 놈'? 이? '쌔발 놈'?‬‪Ban nãy anh gọi tôi là gì?‬ ‪Thằng mặt bướm?‬
‪[경철의 어색한 웃음]‬
‪아, 나 싸움 못해요‬ ‪그냥 말로 해요‬‪Đừng đánh. Nói chuyện đi.‬
‪살살 해라‬‪Nhẹ tay thôi nhé.‬
‪[재희의 다급한 숨소리]‬
‪[두진이 말린다]‬‪Không có kế hoạch‬ ‪mà xông vào đó sẽ rất nguy hiểm.‬
‪(두진) 무작정 들어가면‬ ‪위험하다니까 그러네‬‪Không có kế hoạch‬ ‪mà xông vào đó sẽ rất nguy hiểm.‬
‪그럼 흩어져서 움직이는 걸로 하죠‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Vậy thì chia ra hành động.‬
‪(재희) 저랑 검사님이랑‬ ‪먼저 들어갈 테니까‬‪Tôi và Công tố viên Cha vào trước.‬
‪선배님은 김 형사, 나 형사랑‬ ‪백업 부탁드려요‬‪Tiền bối, Thanh tra Kim và‬ ‪Thanh tra Na yểm trợ.‬
‪[재희의 비장한 숨소리]‬‪Tiền bối, Thanh tra Kim và‬ ‪Thanh tra Na yểm trợ.‬
‪(도원) 백업해 주세요‬‪Mọi người yểm trợ nhé.‬
‪(두진) 내 말 안 들었지?‬‪Cô ấy không nghe tôi.‬
‪일에 진지한 거야?‬ ‪뭐, 뭐, 나 먹인 거야, 뭐야?‬‪Cô ấy đang nghiêm túc làm việc‬ ‪hay giỡn với tôi vậy?‬
‪(광태) 음, 진지한 얼굴로‬ ‪먹이는 거죠‬‪Chị ấy đang nghiêm túc giỡn với anh.‬
‪[광태가 두진을 툭툭 친다]‬ ‪(상협) 팀장님한테‬ ‪찍힌 거야? 예?‬‪Đội trưởng ghim anh rồi chăng?‬
‪(두진) 찍힌 거야‬‪Có vẻ tôi bị ghim rồi.‬
‪[삼단봉 펴는 소리]‬ ‪(상협) 아유, 씨‬‪Mẹ kiếp.‬
‪(혜준) 아이씨‬‪Tổ sư.‬
‪(나단) 사장님께‬ ‪연락해야 되는 거 아니에요?‬‪Hay là tụi mình gọi ông chủ?‬
‪(혜준) 포기해, 이미 늦었고‬‪Bỏ đi. Muộn quá rồi.‬
‪자, 만일의 사태를 대비해서‬ ‪우리가 해야 할 일은‬‪Trong tình huống thế này,‬ ‪việc chúng ta nên làm là…‬
‪튀는 거야‬‪bỏ chạy.‬
‪누나, 같이 가요!‬‪Đợi em với chị!‬
‪(도원) 여기 엄청 위험한 곳이라고‬ ‪하지 않았어요?‬‪Họ bảo nơi này cực kỳ nguy hiểm mà?‬
‪아니, 형사님들이‬ ‪뭐, 착각하신 건가?‬‪Hay các cảnh sát khác nhầm lẫn gì đó?‬
‪(재희) 아니면‬ ‪무슨 일이 벌어지고 있거나요‬‪Chuyện gì đó đang xảy ra.‬
‪(도원) 예?‬ ‪[재희의 긴장한 숨소리]‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Theo tôi.‬
‪(재희) 따라오세요‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Theo tôi.‬
‪(도원) 아이, 아…‬‪Khoan đã…‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[한준의 웃음]‬
‪(한준) 이래도‬ ‪이래도 얘기 안 해?‬‪Vẫn không chịu nói hả?‬
‪비밀번호가 뭐여? 얼른 말혀‬‪Mật khẩu là gì? Nói mau!‬
‪(경철) 아, 모른다고‬‪Tôi không biết mà.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(한준) 씁, 야, 이게 안 통하네?‬‪Thứ này không có tác dụng.‬
‪수철아, 네가 알아서 해야겠는디?‬ ‪[수철이 호응한다]‬‪- Su Cheol, đến cậu ra tay.‬ ‪- Được.‬
‪넌 이제 죽었다‬‪Mày tới số rồi.‬
‪(수철) 말 안 할 겨?‬‪Không nói chứ gì?‬
‪모른다고 몇 번을 말해‬‪Tôi đã bảo là không biết rồi mà.‬
‪(수철) 아, 그려? 알았어‬‪Vậy hả? Được thôi.‬
‪[한준의 한숨]‬‪Vậy hả? Được thôi.‬
‪좀 있으면은 119 올 테니까‬ ‪걱정하지 말고 계세요‬‪Xe cấp cứu sắp đến rồi. Cô đừng sợ.‬
‪(수철) 그럼 '하나, 둘, 셋' 하면‬ ‪내려가는 겨‬‪Tao đếm đến ba rồi sẽ thả mày xuống.‬
‪자, 이‬‪Tao đếm đến ba rồi sẽ thả mày xuống.‬
‪(수철) 하나, 둘‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Một.‬ ‪- Hai.‬ ‪- Tôi thật sự không biết!‬
‪(경철) 아, 진짜 모른다고!‬‪- Hai.‬ ‪- Tôi thật sự không biết!‬
‪셋‬‪Ba.‬
‪[경철의 비명]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[경철의 겁먹은 소리]‬
‪이래도 말 안 할 겨?‬‪Vẫn chưa chịu nói hả?‬
‪마, 말, 말, 말할게‬‪Tôi nói.‬
‪(경철) 말할게‬‪- Tôi nói.‬ ‪- Được.‬
‪[힘주며] 그려‬‪- Tôi nói.‬ ‪- Được.‬
‪[경철의 겁먹은 숨소리]‬
‪비밀번호 뭐여?‬‪- Mật khẩu là gì?‬ ‪- Là 9876543.‬
‪(경철) [작은 목소리로] 987654‬‪- Mật khẩu là gì?‬ ‪- Là 9876543.‬
‪9, 8, 뭐?‬‪- Mày nói 98 gì cơ?‬ ‪- Là 9876543.‬
‪987654‬‪- Mày nói 98 gì cơ?‬ ‪- Là 9876543.‬
‪들었어?‬‪- Anh nghe thấy chưa?‬ ‪- Cậu nói gì?‬
‪뭐라고?‬‪- Anh nghe thấy chưa?‬ ‪- Cậu nói gì?‬
‪987654!‬‪Là 987654.‬
‪오케이, 987654!‬‪Đã rõ, 987654!‬
‪[기계 작동음]‬
‪[경철의 안도하는 숨소리]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(한준) 987654‬‪Là 987654.‬
‪[금고 작동음]‬
‪아이, 저, 단순한 새끼‬‪Thật là. Đầu óc gì đơn giản dữ vậy.‬
‪아이‬
‪아‬‪HỒ SƠ JJOKMUN ENTERTAINMENT‬
‪'출연료 지급'…‬‪CÁT-XÊ NGƯỜI MẪU‬
‪[경철의 거친 숨소리]‬
‪(수철) 이제‬ ‪묻는 말에 대답만 잘하면‬‪Bây giờ, chỉ cần mày trả lời‬ ‪câu hỏi của tao thì sẽ được bình an vô sự.‬
‪아무 문제 없을 겨‬‪Bây giờ, chỉ cần mày trả lời‬ ‪câu hỏi của tao thì sẽ được bình an vô sự.‬
‪(경철) 그럼 이것부터 풀어 주세요‬‪- Thả tôi ra trước được không?‬ ‪- Cái gì?‬
‪[수철의 못마땅한 숨소리]‬ ‪아아, 구, 궁금한 게 뭡니까?‬‪- Thả tôi ra trước được không?‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Anh muốn biết cái gì?‬ ‪- Mình muốn biết gì nhỉ?‬
‪궁금한 거?‬‪- Anh muốn biết cái gì?‬ ‪- Mình muốn biết gì nhỉ?‬
‪(한준) 치‬
‪[경철을 탁 치며] 이쪽한테‬ ‪물어봤어야지‬‪Anh nên hỏi tôi mới phải.‬
‪조이스 엔터랑‬ ‪쪽문파랑 무슨 관계야?‬‪Joyce Entertainment và Băng Jjokmun‬ ‪liên quan gì đến nhau?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪박진상 이사가 보내서 온 겁니까?‬‪Giám đốc Park Jin Sang cử anh đến đây sao?‬
‪씁, 박진상 이사랑‬ ‪관계가 안 좋나 봐?‬‪Có vẻ hai người không thân thiết lắm.‬
‪(한준) 박진상이 아니면‬‪Nếu không phải Park Jin Sang‬ ‪thì ai cử anh đi nước ngoài?‬
‪너한테 해외 원정‬ ‪시킨 놈이 누구야?‬‪Nếu không phải Park Jin Sang‬ ‪thì ai cử anh đi nước ngoài?‬
‪(경철) [어색하게 웃으며] 글쎄‬ ‪무슨 말인지 잘 모르겠는데‬‪Tôi không hiểu anh đang nói gì.‬
‪- (수철) 이?‬ ‪- (한준) 이야‬‪- Cái gì?‬ ‪- Anh vẫn giả vờ không biết gì à?‬
‪이 와중에 모른 척한다?‬ ‪수철아?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Anh vẫn giả vờ không biết gì à?‬ ‪Su Cheol.‬
‪(수철) 이, 그, 줄이‬ ‪좀 튼튼해야 될 낀디…‬‪Vâng. Mong là dây thừng đủ chắc.‬
‪아아! 조이스 엔터가‬ ‪관련됐다는 것만 알지‬‪Tôi chỉ biết Joyce có liên quan đến‬ ‪Jjokmun nhưng cụ thể thì chịu.‬
‪(경철) 정확한 건 몰라요‬‪Tôi chỉ biết Joyce có liên quan đến‬ ‪Jjokmun nhưng cụ thể thì chịu.‬
‪그냥 돈 많이 준대서 한 겁니다‬‪Tôi chỉ biết Joyce có liên quan đến‬ ‪Jjokmun nhưng cụ thể thì chịu.‬ ‪Tôi làm vì họ trả nhiều tiền.‬
‪진짜예요‬‪Thật đấy!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(한준) 팔에 화상 흉터‬ ‪있는 놈이 시킨 거야?‬‪Kẻ có vết sẹo bỏng trên tay‬ ‪sai khiến anh sao?‬
‪그 새끼 누구야?‬‪Hắn là ai?‬
‪그놈 누구냐고, 씨‬‪Nói đi. Là ai?‬
‪꼼짝 마, 경찰이다‬‪Đứng yên. Tôi là cảnh sát.‬
‪(도원) 남한준 씨?‬‪Anh Nam Han Jun?‬
‪[재희의 한숨]‬‪Ôi trời.‬
‪아니, 지금 여기서‬ ‪뭐 하는 겁니까?‬‪Ôi trời.‬ ‪Anh làm gì ở đây?‬
‪쯧, 아니‬‪Chuyện là tôi và Su Cheol‬ ‪vô tình đi ngang qua đây‬
‪내가 수철이랑‬ ‪요 앞을 딱 지나가는데‬‪Chuyện là tôi và Su Cheol‬ ‪vô tình đi ngang qua đây‬
‪(한준) 이상한 기운이‬ ‪느껴지더라고‬‪và cảm nhận được khí vận bất thường.‬
‪그래서 또 와 봤더니‬ ‪저놈한테 악귀가 씌어 있는 거야‬‪Tôi ghé vào xem‬ ‪thì thấy anh ta bị ác ma nhập.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Tôi ghé vào xem‬ ‪thì thấy anh ta bị ác ma nhập.‬
‪[도원의 어이없는 숨소리]‬
‪(도원) 악귀?‬ ‪[재희의 어이없는 숨소리]‬‪Ác ma?‬
‪그, 다른 레퍼토리는 없습니까?‬‪Không còn tiết mục nào khác sao?‬
‪[한숨]‬
‪[수철의 당황한 소리]‬
‪그거 내려놔‬‪Bỏ xuống.‬
‪(재희) 움직이면 쏜다‬‪Anh mà động đậy là tôi bắn.‬
‪아니‬‪Cái gì?‬
‪아니, 우리가, 어?‬ ‪철천지원수 같아도‬‪Dù chúng ta không đội trời chung‬
‪(한준) 그, 총 들이밀고 이런 건‬ ‪좀 너무 심한 거 아니오?‬‪nhưng cô chĩa súng như vậy‬ ‪là quá đáng lắm.‬
‪움직이면 쏜다고 했다!‬‪Tôi sẽ bắn nếu anh còn nhúc nhích.‬
‪참 나‬‪Cô nghĩ dọa như vậy thì tôi…‬
‪내가 그딴 협박에 넘어갈…‬ ‪[재희의 놀란 숨소리]‬‪Cô nghĩ dọa như vậy thì tôi…‬
‪[총성]‬
‪(수철) 성!‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Anh!‬
‪[어두운 음악]‬‪NGOẠI TRUYỆN‬
‪벗어 봐‬‪Cởi đồ ra.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(태수) 3년 전 그 경찰이 맞습니다‬‪Chính là viên cảnh sát ba năm trước.‬
‪어떡할까요?‬‪Chúng ta nên làm gì?‬
‪(여자5) 귀찮게 됐구나‬‪Phiền thật đấy.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(두진) 전경철을‬ ‪비호하는 세력들이 있더라고‬‪Có thế lực nào đó‬ đang cố bảo vệ Jeon Gyeong Cheol.
‪(재희) 비호 세력이요?‬‪Bảo vệ hắn ư?‬
‪(한준) 조이스 엔터 박진상 이사가‬‪Bảo vệ hắn ư?‬ ‪Nghe nói Giám đốc Park Jin Sang‬ của Joyce Entertainment là anh họ anh?
‪차 검사랑 사촌이라며?‬ ‪[도원의 거친 숨소리]‬‪Nghe nói Giám đốc Park Jin Sang‬ của Joyce Entertainment là anh họ anh?
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪(재희) 두려워서‬ ‪마주하기 싫은 거예요?‬‪- Anh sợ nên không dám đối diện, hay là…‬ ‪- Đội trưởng Han.‬
‪- (재희) 아니면‬ ‪- (두진) 한 팀장‬‪- Anh sợ nên không dám đối diện, hay là…‬ ‪- Đội trưởng Han.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(재희) 외면하고 싶은 거예요?‬‪…vì anh không muốn biết?‬
‪(한준) 내가 아끼는 사람들이‬ ‪또 위험해질까?‬‪Tôi sợ những người tôi yêu gặp nguy hiểm.‬
‪(여자5) 그놈이 입을 열면‬ ‪대업에 차질이 생긴다고‬‪Tôi được lệnh phải xử lý hắn‬ vì một khi hắn mở miệng
‪처리하라고 하시는구나‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪thì kế hoạch sẽ thất bại.‬
‪[한준의 안타까운 소리]‬ ‪(한준) 제 발로 오게 만들고‬ ‪제 입으로 불게 만들어야지‬‪Chúng ta sẽ khiến hắn‬ phải tự mò đến kể hết mọi chuyện.
‪(경철) 살려 주세요, 도사님‬‪Xin Đạo sĩ hãy cứu tôi.‬ ‪Nếu anh muốn sống thì phải khử hắn.‬
‪(한준) 그놈을 정리해야 네가 살아‬‪Nếu anh muốn sống thì phải khử hắn.‬
‪팔에 화상 흉터 있는 놈이지?‬‪Hắn có vết sẹo bỏng trên tay?‬
‪너 이 새끼‬‪Thằng khốn…‬

No comments: