마이 네임 6
Tên của tôi 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(태주) 안전한 겁니다 | An toàn đấy ạ. |
가라 | Đi đi. |
(태주) 혼자 괜찮으시겠습니까? | Anh ở một mình có ổn không? |
[차 문이 탁 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[총성이 탕탕 울린다] | |
[콜록거린다] | |
[무진의 힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[총을 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[목탁이 탁탁 울린다] (스님) 오방내외안위제신진언 | |
나무 사만다 못다남 | |
옴 도로도로 지미 사바하 | |
나무 사만다 못다남 [발소리가 들린다] | |
[풍경이 댕그랑 울린다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[무진의 힘겨운 신음] | |
[의미심장한 음악] | |
[놀란 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[풍경 소리가 들린다] | |
[힘겨운 신음] | |
[어두운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[무거운 효과음] [놀란 신음] | |
[철창이 쾅 울린다] | |
[철창이 쾅 울린다] | |
[강재가 철창을 쾅쾅 친다] | |
[강재의 웃음] | |
[겁먹은 신음] | |
[지우의 힘주는 신음] | |
[음산한 효과음] [지우의 놀란 신음] | |
사람 죽여 보니까 기분이 어때? | Cảm giác giết người thế nào hả? |
[겁먹은 신음] | |
쉿! | |
[겁먹은 숨소리] | |
[음산한 음악] | |
[놀란 신음] | |
[괴로운 신음] | |
(강재) 너는 | Mày sẽ |
영원히 나를 | mãi mãi không thể nào |
잊지 못할 거야 | quên tao được đâu. |
[괴로운 신음] | |
[어두운 음악] [지우의 거친 숨소리] | |
[계속 거친 숨을 몰아쉰다] | |
[지우가 첨벙 세수한다] | |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
[초인종이 울린다] | |
[도어 록 작동음] | |
(지우) 조사받으러 가야 합니까? | Tôi cần đi tiếp nhận điều tra không? |
[필도가 비닐봉지를 부스럭거린다] | |
술 마실래? | Làm một ly không? |
(필도) 첫눈이네 | Tuyết đầu mùa rơi rồi. |
[필도의 추워하는 신음] | |
[문이 쿵 닫힌다] | |
(필도) 아, 추워 [도어 록 작동음] | Lạnh quá. |
뭐 좀 먹었어? | Ăn gì chưa? |
아, 뭐 먹고 사냐? | Cô có ăn để sống không thế? |
[필도의 한숨] | Nhà cửa trang trí cũng giống cô. |
인테리어가 참 너답다 | Nhà cửa trang trí cũng giống cô. |
(지우) 저, 오늘은… | Hôm nay tôi không… |
(필도) 안 답답하냐? | Cô không bức bối à? |
[필도가 블라인드를 쓱쓱 올린다] | |
오늘 같은 날은 혼자 있는 거 아니야 | Ngày như hôm nay thì không nên ở một mình. |
[잔잔한 음악] | |
(필도) 아 | |
눈 오는 날 좋아하냐? | Cô thích tuyết không? |
넌 참 대답을 안 해 | Cô chẳng bao giờ trả lời tôi cả. |
너 뭐 좋아하냐? | Cô thích gì? |
뭐, 취미 같은 거 없어? | Cô có sở thích gì không? |
아, 냉장고 보니까 요리는 아닌 거 같고 | Nhìn tủ lạnh là biết không nấu ăn rồi. |
별로 | Không có. |
아, 그럼 무슨 재미로 사는데? | Thế cô sống vì thú vui gì? |
사는 게 재미가 있습니까? | Cuộc sống có gì vui à? |
[필도의 한숨] | Trời ạ. |
(필도) 답답하다, 답답해 | Bức bối quá đi mất. |
아이, 없으면 만들어야지 | Không có niềm vui thì phải tự tạo chứ. |
우리 같은 직업은 말이야 | Người trong ngành chúng ta |
긴장 풀고 아무 생각도 안 하는 시간이 필요하다고 | cần thời gian thư giãn mà không suy nghĩ gì. |
[필도의 한숨] | |
바닷가에 앉아 있는 거 | Ngồi trên bãi biển. |
좋아합니다 | Tôi thích điều đó. |
아… | Ra thế. |
야 | Xem nào… |
(필도) 야, 오늘 같은 날 바다 보고 있으면 | Hôm nay mà đi ngắm biển chắc sẽ tuyệt lắm. |
되게 운치 있고 좋겠다 | Hôm nay mà đi ngắm biển chắc sẽ tuyệt lắm. |
지금 갈까? | Giờ đi luôn chứ? |
(지우) 지금 가면 면허 취소입니다 | Giờ mà anh đi là bị hủy bằng lái đấy. |
나중에 한번 가자 | Vậy để khi khác đi. Ngắm biển ấy. |
바다 | Vậy để khi khác đi. Ngắm biển ấy. |
내가 또 낚시 되게 잘하거든 | Tôi câu cá hơi bị giỏi nhé. Ăn gỏi cá tôi làm thì sẽ không còn muốn ăn quán nữa. |
너 내가 뜬 회 먹으면 또 횟집 못 가는데 | Ăn gỏi cá tôi làm thì sẽ không còn muốn ăn quán nữa. |
하, 큰일이네 | Ăn gỏi cá tôi làm thì sẽ không còn muốn ăn quán nữa. Mệt cho cô rồi. |
(지우) 억지로 그럴 필요 없습니다 | Anh không cần làm thế đâu. |
저 괜찮아요 | Tôi hoàn toàn ổn mà. |
[잔잔한 음악] | |
너 안 괜찮아 | Cô không ổn đâu. |
(필도) 도강재랑 너 | Do Gangjae và cô |
원래부터 알던 사이지? | có quen biết nhau nhỉ? |
폐차장에서 들었어 | Ở bãi hủy xe, trước khi ngất đi tôi có nghe thấy. |
의식을 잃기 전에 | Ở bãi hủy xe, trước khi ngất đi tôi có nghe thấy. |
네 이름 부르는 거 | Hắn đã gọi tên cô. |
옛날에 저 강간하려고 했었어요 | Hồi đó hắn từng tìm cách cưỡng hiếp tôi. |
마약 먹이고 | Sau khi đánh thuốc tôi. |
그래서 이 상처는 | Và vết sẹo này… |
그 약에서 깨어나려고 제가 스스로… | là do tôi tìm cách tỉnh táo nên tự rạch. |
(필도) 도강재였구나 | Ra là Do Gangjae. |
네가 잡고 싶다던 놈이 | Người cô muốn bắt. |
[한숨] | |
[풍경이 댕그랑 울린다] | |
[산새 울음] | |
[풍경 소리가 들린다] | |
[한숨] | |
[힘주는 신음] | |
(스님) 죽어야 보나 했는데 이렇게 만난다 | Tôi tưởng phải chết mới gặp được. Không ngờ lại gặp nhau thế này. |
아직도 아귀다툼하면서 살고 있냐? | Anh vẫn đấu tranh với con quỷ trong mình à? |
별수 있습니까? | Tôi không có lựa chọn nào khác. |
살아남으려면 | Muốn sống thì buộc phải thế. |
사는 게 전쟁이죠 | Cuộc sống là một trận chiến. |
(스님) 질 수 없고 굽힐 수 없으니 | Không thể thua cũng không thể nhường. Đúng là chiến tranh. |
전쟁이지 | Không thể thua cũng không thể nhường. Đúng là chiến tranh. |
다르게 사는 법은 모릅니다 | Tôi không biết phải sống thế nào nữa. |
믿을 만한 놈은 있냐? | Có ai đáng để anh tin không? |
(스님) 그럼 됐다 | Thế là được rồi. |
며칠 쉬었다 가라 | Nghỉ lại vài ngày rồi hãy đi. |
[스님이 쓱쓱 비질한다] | |
[무진의 한숨] | |
[무거운 음악] | |
(기호) 주목! | Chú ý. |
11월 29일 어제 최무진의 예상 도주로다 | Đây có thể là đường tẩu thoát ngày hôm qua của Choi Mujin. |
[탁탁 두드린다] | |
반경 2km 내에 | Điều tra xem quanh bán kính 2km có ai liên quan đến bang Dongcheon không. |
동천파와 관련 있는 놈들이 있는지 싹 훑어 | Điều tra xem quanh bán kính 2km có ai liên quan đến bang Dongcheon không. |
그리고 분명히 치료받았을 테니까 | Chắc hẳn hắn đang phải điều trị. |
근처 병원, 동물 병원 | Tìm kiếm bệnh viện, viện thú y |
은퇴한 의사까지 싹 찾아내 알았어? | và bác sĩ đã về hưu quanh khu vực này. Rõ chưa? |
(형사들) 예! | - Rõ. - Rõ. |
(기호) 최무진! | Choi Mujin! |
[총성] | |
[거친 숨소리] | |
(대수) 어, 어, 나 형사야 | Chào. Tôi là Thanh tra Na đây. Tôi có thể lấy tài liệu về xe có biển số giả lần trước không? |
어, 수사했던 대포차 자료 싹 다 받을 수 있을까? | Tôi có thể lấy tài liệu về xe có biển số giả lần trước không? |
어, 어, 다 되면 연락 줘 내가 찾으러 갈 테니까 | Tôi có thể lấy tài liệu về xe có biển số giả lần trước không? Xong thì gọi tôi. Tôi sẽ qua lấy. |
그래 | Được rồi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[초인종이 울린다] | |
[어두운 음악] | |
[의미심장한 음악] | CẢNH SÁT |
[의미심장한 효과음] | SONG JOONSU |
(지우) 송준수… | Song Joonsu. |
(지우) 송준수가 누굽니까? | Song Joonsu là ai? |
마수대에 들어온 지 한 달도 안 돼서 죽었어 | Cậu ấy chết sau khi vào đội chưa được một tháng. |
넌 아무것도 몰라 | Mày chả biết cái quái gì hết. |
[휴대전화 진동음] | NGƯỜI GỬI DO GANGJAE |
[휴대전화 조작음] | Jiwoo à. |
(무진) 지우야 | Jiwoo à. |
오늘은 여기서 지내야겠다 | Tôi sẽ ở đây hôm nay. Cô hãy tới đây đi. |
이쪽으로 와라 | Tôi sẽ ở đây hôm nay. Cô hãy tới đây đi. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(필도) 저건 뭐예요? | Đó là gì? Công xưởng sản xuất lâm sản. |
(경찰) 농산물 가공 공장입니다 | Công xưởng sản xuất lâm sản. |
(필도) 저기 넘어가면 뭐가 있나? | Đồi đằng kia có gì? |
(경찰) 천왕산에 암자가 하나 있기는 하죠 | Ở núi Cheonwang có một ngôi đền nhỏ. |
(스님) 준비됐다 | Đã chuẩn bị xong rồi. |
[밤새 울음] | |
[지우의 가쁜 숨소리] | |
앉아 | Ngồi đi. |
몸은 좀 어떠세요? | Chú thấy trong người thế nào? |
(무진) 아프다 | Đau lắm. |
오랜만에 칼 맞았더니 아파 | Lâu rồi mới bị đâm nên đau quá. |
잊고 있었는데 | Tôi đã quên mất… |
이렇게 아픈 거였어 | bị đâm đau thế nào rồi. |
도강재가 저한테 사진을 보냈어요 | Do Gangjae gửi cho tôi một bức ảnh. |
(지우) 17년 전 죽었다던 송준수가 | Song Joonsu, người chết 17 năm trước… |
아니 | Không… |
아빠가 경찰이었습니까? | Bố tôi là cảnh sát sao? |
[차분한 음악] | |
그래 | Phải đấy. |
동훈이는 경찰이었다 | Donghoon là cảnh sát. |
(무진) 차기호가 보냈지 | Cha Giho đã cài vào tổ chức |
우리 조직을 무너뜨리려고 | để tiêu diệt tổ chức của chúng ta. |
하지만 동훈이는 돌아섰어 | Nhưng Donghoon sau đó lại về phe ta. |
우리 쪽으로 | Nhưng Donghoon sau đó lại về phe ta. |
내가 전에 말했지? | Tôi đã nói rồi nhỉ. |
동훈이가 내 목숨을 구했다고 | Bố cô đã cứu mạng tôi. |
들어가자 | Vào trong đi. |
(지우) 전 아빠 이름도 모르고 살았네요 | Tôi thậm chí còn không biết tên của bố. |
두 개의 이름 | Hai cái tên. |
두 개의 신분 | Hai thân phận. |
그래서 늘 벼랑 끝에 있는 얼굴이었나 봐요 | Đó là lý do lúc nào trông bố cũng như đang đứng ở vách núi. |
(무진) 지금의 너 또한 그렇지 | Giờ trông cô cũng thế. |
벼랑에 선 기분이냐? | Cô cũng cảm thấy thế sao? |
동훈이는 시간이 날 때면 | Lúc có thời gian rảnh, |
혼자 어디론가 사라지곤 했지 | bố cô luôn một mình đi đâu đó. |
난 여자가 있다고 생각했다 | Tôi đã nghĩ là đi gặp phụ nữ. |
(무진) 그러다가 | Rồi một ngày, |
우연히 동훈이를 본 거야 | tôi vô tình thấy bố cô. |
따라가 봤지 | Thế nên tôi đã đi theo. |
혹시 이상한 여자를 만나나 확인하고 싶었거든 | Tôi lo bố cô quen người không tử tế. |
그런데 | Nhưng tôi chỉ nhìn rồi rời đi. |
그냥 돌아 나왔다 | Nhưng tôi chỉ nhìn rồi rời đi. |
동훈이를 그렇게 웃게 만드는 여자라면 | Nếu là người có thể khiến Donghoon cười, |
누구든 상관없겠다 싶었지 | dù đó là người thế nào cũng không sao. |
나중에 알고 보니 | Sau này tôi phát hiện ra… |
그 집엔 네가 있었던 거야 | người ở trong đó là cô. |
네 아버지는 윤동훈이야 | Yoon Donghoon là tên bố cô. |
조직원으로 살다가 조직원으로 죽었다 | Bố cô đã sống và chết vì tổ chức. |
(무진) 지우야 | Jiwoo à. |
흔들리지 마 | Đừng lung lay. |
네가 어떻게 여기까지 왔는지 잊지 마 | Đừng quên cô có ngày hôm nay thế nào. |
왜 나한테 얘기 안 했어요? | Sao chú không nói cho tôi biết? |
사람을 죽이려면 | Vì cô cần có tín niệm |
확신이 필요하니까 | để có thể giết người. |
(무진) 너 스스로 답을 찾길 바랐다 | Tôi muốn cô tự tìm ra câu trả lời. |
지우야 | Jiwoo à. |
아직도 확인할 게 남은 거냐 | Vẫn còn điều cần xác nhận nữa à? |
아니면 | Hay là… |
망설이는 거냐 | cô đang phân vân? |
(필도) 혹시 | Sư thầy đã từng |
이런 사람 보신 적 있습니까? | nhìn thấy người này chưa? |
요즘은 통 우리 암자를 찾는 분들이 없습니다 | Dạo gần đây không ai đến chùa cả. |
[풍경이 댕그랑 울린다] | |
[긴장되는 음악] | |
(스님) 날이 추워지면 암자를 찾는 분들이 뜸합니다 | Trời trở lạnh, ít người tìm đến chùa lắm. |
[휴대전화 진동음] | |
(필도) 예 | Alô? |
어디신데요? | Anh đang ở đâu? |
[지우의 거친 숨소리] | |
(지우) 동천파랑 관련 있습니까? | Có liên quan đến Dongcheon không? |
동천파가 죽였다 | Dongcheon đã giết cậu ấy. |
차기호는 동훈이의 배신을 참지 못하고 | Cha Giho không chấp nhận việc bị Donghoon phản bội |
동훈이를 죽인 거야 | và đã giết cậu ấy. |
저 새끼들은 죽어도 돼 | Lũ khốn đó chết cũng đáng mà. |
[자동차 시동음] | |
[무거운 음악] | |
[기호가 말한다] | |
윤동훈이 때처럼 | Như chuyện của Yoon Donghoon. |
[폭죽이 팡팡 터진다] | |
[술 취한 숨소리] | |
(가게 주인) 어, 어서 오세요 | Chào quý khách. |
[폭죽이 연신 팡팡 터진다] | |
(필도) 팀장님 | Đội trưởng. |
(기호) [술 취한 말투로] 어, 왔어? | Cậu đến rồi à? |
너도 마실래? | Làm một ly không? |
다 탔네 | Cháy hết cả rồi. |
(기호) 내가 | Hôm nay… |
오늘은 | tôi không thể ngủ… |
맨정신으로 못 잘 것 같아서 그래 | với tinh thần tỉnh táo. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(필도) 아 | |
[술을 쪼르륵 따른다] | |
[술병을 탁 내려놓는다] | |
(기호) 필도야 | Pildo à. |
네 동생 죽인 놈 찾으면 어떡할래? | Nếu tìm ra người giết em gái cậu, cậu sẽ làm gì? |
잡아야죠 | Em sẽ bắt hắn. |
증거가 없으면? | Nếu không có chứng cứ? |
(기호) 찾았는데, 씨… | Nếu cậu tìm được hắn… |
증거가 없으면? | mà không có chứng cứ thì sao? |
[기호가 숨을 카 내뱉는다] | |
[기호가 술을 쪼르륵 따른다] | |
[기호가 술병을 탁 내려놓는다] | |
네가 그 새끼 | Nếu cậu |
죽일 수 있는 기회가 생기면 어떡할래? | có cơ hội giết hắn thì sao? |
목격자도 없고 CCTV도 없고 아무것도 없어, 씨 | Không nhân chứng, không CCTV. Không có gì hết! |
그럼 너 어떡할래? | Cậu sẽ làm gì? |
저 마수대 올 때 | Anh nhớ lúc em vào đội, anh đã nói gì không? |
팀장님이 하셨던 얘기 기억하세요? | Anh nhớ lúc em vào đội, anh đã nói gì không? |
'마약 수사는 모래성을 쌓는 거다' | "Điều tra ma túy cũng như xây lâu đài cát. |
[잔잔한 음악] | |
'공들여 쌓아 놓으면' | Dù cố gắng xây đến mấy, |
'파도가 허물어 버리는 일이 반복된다' | sóng biển đánh tới sẽ chôn vùi tất cả. |
(필도) '그래도 계속 버티다 보면' | Nhưng nếu cố gắng chịu được, sẽ đến lúc thủy triều hạ. |
'언젠가 썰물 때가 올 거고' | Nhưng nếu cố gắng chịu được, sẽ đến lúc thủy triều hạ. |
'그때 범인을 잡는다' | Và lúc đó sẽ bắt được tội phạm". |
최무진 | Choi Mujin. |
잡을 수 있습니다 | Chúng ta có thể bắt hắn. |
제법이네? | Không tệ. |
누구한테 배웠는데요 | Em đã học từ anh mà. |
잔 하나만 주세요 | - Cho tôi thêm một cái ly. - Vâng. |
(가게 주인) 네 | - Cho tôi thêm một cái ly. - Vâng. |
(태주) 예 | Vâng. |
(무진) 태주야 | Vâng. Taeju à. |
[어두운 음악] 지우는 일을 끝내지 못할 거 같다 | Jiwoo không thể hoàn thành nhiệm vụ đâu. |
네가 차기호 정리해라 | Cậu hãy xử lý Cha Giho đi. |
예, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ ạ. |
[휴대전화 조작음] | |
[라이터를 탁 연다] | YOON DONGHOON |
[라이터를 탁 닫는다] | |
[기어 조작음] | |
[시동이 멈춘다] | |
[안전벨트를 달칵 푼다] | |
(필도) 기사님, 잠시만요 | Đợi một chút. |
어어, 잠시만, 잠시만, 아유 [기호의 술 취한 신음] | Từ đã. Cẩn thận. Đi thôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[스위치 조작음] | |
[기호의 술 취한 신음] | |
- 다 왔다, 다 왔다 - (기호) 어 | Đến nơi rồi. - Anh xuống nhé? - Ừ. |
- 내려요, 예 - (기호) 어 | - Anh xuống nhé? - Ừ. |
[기호가 웅얼거린다] (필도) 어, 조심, 조심 | Cẩn thận. |
[기호의 힘겨운 신음] 조심, 조심, 아이 | Cẩn thận. Cẩn thận. |
머리, 머리, 머리 | Cẩn thận cái đầu. |
일어나세요, 일어나요 자, 다 왔어, 집 다 왔어 | Đứng dậy nào. Đến nhà rồi. |
하나, 둘, 읏차! | Một, hai, ba. |
[필도의 힘주는 신음] | Một, hai, ba. |
[기호가 숨을 후 내뱉는다] 키 어디 있어요? | Chìa khóa đâu? |
(기호) 있어, 있어, 있어 | Có đây này. |
여기 있어, 여기 있어, 여기 있어 | - Đây này. - Được rồi. |
아, 빨리 가 [필도의 걱정스러운 신음] | - Đây này. - Được rồi. |
[기호가 숨을 후 내뱉는다] [필도의 한숨] | |
- (기호) 가, 필도야, 가 - (필도) 아, 빨리해요 | Về đi. - Anh mở cửa đi. - Tôi không sao. |
(기호) 음, 괜찮아, 괜찮아 | - Anh mở cửa đi. - Tôi không sao. |
아… | Về đi. |
[기호의 술 취한 신음] | - Hôm nay em ở lại nhé? - Trời ạ. |
- 같이 자 줘요? - (기호) 아이! | - Hôm nay em ở lại nhé? - Trời ạ. |
[기호의 못마땅한 신음] | |
[기호의 힘주는 신음] | |
- (필도) 하, 가요, 네 - (기호) 아, 필도, 가, 가 | - Em về nhé. - Ừ. Đi đi Pildo. |
[기호의 힘겨운 신음] | - Yêu thương anh. - Ừ. |
- (필도) 갑니다 - (기호) 어어 | - Yêu thương anh. - Ừ. |
[열쇠를 탁 던진다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
[긴장되는 음악] | |
[기호의 신음] [칼에 푹푹 찔린다] | |
[기호의 힘겨운 신음] | |
[술병이 쟁그랑 떨어진다] | |
[힘주는 신음] [태주의 아파하는 신음] | |
[태주의 힘주는 신음] [기호의 아파하는 신음] | |
[힘주는 신음] [태주의 아파하는 신음] | |
[태주의 힘겨운 신음] | |
[칼로 푹 찌른다] [기호의 힘겨운 신음] | |
[기호가 털썩 쓰러진다] | |
[태주의 힘겨운 숨소리] | |
[문고리를 달칵 돌린다] | |
[문이 철컥 열린다] | |
[철컥] | |
[총성] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(기호) [힘겨운 목소리로] 오혜진이, 최무진의 개! | Oh Hyejin. Con chó của Choi Mujin! |
[기호의 힘겨운 숨소리] | |
마무리 지으러 왔어? | Cô đến giết tôi à? |
칼 버려 | Bỏ dao xuống. |
지금 내 손에 들려 있는 게 안 보이나? | Không thấy trên tay tôi có gì à? |
칼 버려 | Bỏ dao xuống. |
[지우의 거친 숨소리] | |
난 질문을 하러 왔어 | Tôi đến để hỏi một câu. |
질문? | Hỏi à? |
당신 대답에 따라 내가 마무리 지을 수도 있어 | Kết thúc thế nào phụ thuộc vào câu trả lời của ông. |
우리 아빠는 나 때문에 죽었어 | Bố tôi vì tôi mà chết. |
(지우) 그런데도 죽는 그 순간까지 칼을 놓지 않았어, 날 지키려고 | Nhưng kể cả khi chết cũng không bỏ dao xuống để bảo vệ tôi. |
그 새끼를 잡기 위해 난 모든 걸 버리고 여기까지 왔어 | Tôi đã từ bỏ mọi thứ và đi đến nước này để bắt tên khốn đó. |
[떨리는 숨소리] | |
5년 전 오늘 우리 아빠한테 무슨 짓을 했는지 말해 | Hãy kể ra việc ông đã làm với bố tôi năm năm trước đi. |
말해! | Kể đi! |
[지우의 울음 섞인 숨소리] | |
지우니? | Jiwoo? |
윤지우? | Yoon Jiwoo? |
내 이름을 기억하네? | Ông nhớ tên tôi à? |
(지우) 왜? | Tại sao? |
죄책감이라도 느꼈나? | Cảm thấy tội lỗi à? |
동훈이, 아니… | Donghoon… À không. |
준수는 조직원이 아니야 | Joonsu không phải người của bang Dongcheon đâu. |
경찰이야 | Cậu ấy là cảnh sát. |
알고 있어 | Tôi biết. |
당신이 그 조직에 들여보냈다는 것도 | Ông đã cài bố tôi vào tổ chức. |
그렇지만 아빠는 당신을 배신했지 그래서 죽였어? | Và bố đã phản bội ông. Thế nên ông đã giết ông ấy? |
(기호) 송지우 | Song Jiwoo… |
[무거운 음악] | |
네가 어떻게 | Sao cháu lại… |
최무진의 사람이 됐어? | trở thành người của Choi Mujin? |
최무진, 이 악마 같은 새끼! | Choi Mujin… Tên ác ma khốn nạn đó! |
[울부짖는다] | |
[혼란스러운 숨소리] | |
(필도) 팀장님! | Đội trưởng! |
[문고리를 달그락거리며] 팀장님 팀장님 | Đội trưởng. |
[필도가 문을 쾅쾅 두드린다] [기호의 다급한 신음] | Đội trưởng. Đội trưởng. |
(필도) 팀장님, 팀장님! | Đội trưởng. - Đội trưởng! - Jiwoo à. |
(기호) 지우야 | - Đội trưởng! - Jiwoo à. |
(필도) [문고리를 달그락거리며] 팀장님! | Đội trưởng! |
(기호) 지우야 | Jiwoo à. |
[기호의 힘겨운 신음] | |
[문고리가 댕그랑 떨어진다] [힘겨운 숨소리] | |
(필도) 팀장님 | Đội trưởng. |
[지우의 힘주는 신음] | |
[지우의 힘겨운 숨소리] 팀장님, 팀장님! | Đội trưởng! |
팀장님! | Đội trưởng! |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[아파하는 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[기호의 힘겨운 숨소리] | |
(기호) 여길 빠져나가 | Ra khỏi đây đi. |
[차분한 음악] | |
[멀리서 사이렌이 울린다] | |
[서류를 부스럭거린다] | |
(동훈) 태주야 네가 그냥 와서 만져 | Taeju, xếp đội hình đi. |
[쓸쓸한 음악] (태주) 예 | Vâng. |
더 들어오고 | Đứng lùi vào. |
(태주) 야, 서, 빨리 [조직원들이 호응한다] | - Mau lên. - Vâng. |
- (동훈) 너 작년에도 우승했지? - (조직원1) 맞습니다 | - Năm ngoái lại thắng đúng không? - Vâng. |
(동훈) 2회 연속이네? [조직원1의 웃음] | Thắng hai năm liền. |
내년부터는 시합 나오지 마라 | - Sang năm đừng tham gia thi nữa. - Vâng. |
(조직원1) 알겠습니다 | - Sang năm đừng tham gia thi nữa. - Vâng. |
(무진) 동천! | Dongcheon! |
(함께) 동천! | - Dongcheon! - Dongcheon! |
[카메라 셔터음] | |
[무진이 라이터를 탁 연다] | |
[담배가 지직거린다] | |
[무진이 라이터를 탁 닫는다] | |
[조직원2의 힘겨운 신음] | |
[조직원2의 아파하는 신음] | |
[힘주는 신음] [조직원2가 퍽 쓰러진다] | |
[거친 숨소리] | |
[도청기가 쟁그랑 떨어진다] | |
[동훈의 가쁜 숨소리] | |
[동훈의 힘주는 숨소리] | |
[동훈의 힘주는 신음] | Nhẹ nhàng nào. Nhẹ thôi. |
(동훈) 살살 해, 살살, 살살 [무진의 신음] | Nhẹ nhàng nào. Nhẹ thôi. |
[동훈의 힘주는 숨소리] | |
[동훈의 아파하는 신음] | |
(동훈) 그만, 그만, 그만 | Dừng lại. Dừng lại. |
뭐냐, 이게? | Đây là gì? |
생일 선물 | Quà sinh nhật. |
미친놈 | Cái tên này. |
(동훈) 죽이지? | Thích không? |
[상자가 툭 떨어진다] | |
한번 해 봐? | Dùng thử đi. |
피우고 빨리 죽으라고 | Hút để chết sớm à? |
아이, 말을… | Cái thằng này. |
(동훈) 일회용 쓰지 말라고 | Đừng dùng loại một lần nữa. Cậu đường đường là chủ tịch mà. |
보스가 간지 안 나게 | Đừng dùng loại một lần nữa. Cậu đường đường là chủ tịch mà. |
(무진) 이거 왜 소리가 안 나? | Nó không phát ra tiếng. |
(동훈) 나잖아 [무진의 헛웃음] | Có mà. |
그럼 뭐, 쨍 하고 날 줄 알았냐? | Còn muốn phát ra tiếng gì nữa? |
[동훈의 만족하는 신음] | |
[우당탕 소리가 들린다] | |
[물건들이 우당탕 떨어진다] | |
[성난 숨소리] | |
[타자기 조작음] | MUJIN, DONGHOON VÀ 5 NGƯỜI KHÁC ĐẾN XƯỞNG MA TÚY NGÀY 6/11 |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[타자기 종이 땡 울린다] | |
[타자기를 탁탁 친다] | |
(기호) 준수는 [기호의 힘겨운 숨소리] | Joonsu… |
죽는 그 순간까지 경찰이었다 | là cảnh sát cho đến hơi thở cuối cùng. |
이거 보면 알… | Xem cái này cháu sẽ biết. |
[힘겨운 숨소리] | |
(동훈) 우리 딸 | Chúc mừng sinh nhật con gái của bố. |
[거리가 시끌벅적하다] 생일 축하한다 | Chúc mừng sinh nhật con gái của bố. |
(동훈) 태주야 | Taeju à. Xuống xe đi. |
내려라 | Taeju à. Xuống xe đi. |
[자동차 엔진음] | |
[무거운 음악] | |
[문고리를 달칵거린다] | |
[총성] | |
[총성] | |
"2005년 6월 5일 차기호 귀하" | NGƯỜI NHẬN: CHA GIHO |
(기호) 지우야 | Jiwoo à. |
[기호의 힘겨운 신음] | NẾU TÔI CÓ MỆNH HỆ GÌ, HÃY ĐƯA NÓ CHO JIWOO |
살아 있어 줘서 | Cảm ơn cháu… |
고맙다 | vì đã sống sót. |
[편지를 부스럭 꺼낸다] | |
[지우의 떨리는 숨소리] | |
[사이렌이 울린다] | |
[기어 조작음] | |
[흐느낀다] | |
(동훈) 지우야 | Jiwoo à. |
너무 일찍 철든 우리 딸 | Con gái của bố lớn nhanh quá. |
너하고 하고 싶은 일이 참 많았는데 | Bố muốn làm rất nhiều thứ cùng với con. |
힘든 일이 생기면 | Bố muốn nói với con rằng nếu có việc gì khó khăn, hãy cứ tin ở bố. |
아빠만 믿으라고 큰소리도 치고 | Bố muốn nói với con rằng nếu có việc gì khó khăn, hãy cứ tin ở bố. |
사랑하는 사람이 생기면 | Nếu con có người yêu, |
어떤 남자일까 걱정도 하고 | bố muốn được lo lắng xem đó là người thế nào. |
(동훈) 결혼을 하고 | Bố muốn được thấy con kết hôn |
아이를 낳고 | và sinh con. |
그 모든 날을 함께하고 싶었는데 | Bố muốn được bên con trong mọi khoảnh khắc. |
어쩌면 | Nhưng có lẽ… |
그런 날들은 오지 못할지도 모르겠다 | những ngày như thế sẽ không thể nào đến. |
[잔잔한 음악] | |
(동훈) 못난 아빠지만 | Bố là một ông bố tồi |
지우 덕분에 행복했어 | nhưng nhờ con mà bố đã rất hạnh phúc. |
(동훈) 아빠가 없어도 | Dù bố không ở bên, |
행복하게 잘 살아야 돼 | con vẫn phải sống cho thật hạnh phúc nhé. |
옆에 있어 주지 못해서 미안해 | Xin lỗi vì không thể ở bên cạnh con. |
(동훈) 사랑한다 | Bố yêu con. |
(무진) 네 아버지는 | Bố cô… |
내가 가장 믿었던 친구였고 형제였다 | là anh em bằng hữu mà tôi tin tưởng nhất. |
[겁먹은 숨소리] | |
(무진) 복수를 해야겠냐? [분위기가 고조되는 음악] | Cô nhất định phải trả thù sao? |
어떤 대가를 치르더라도? | Bất kể cái giá phải trả lớn thế nào? |
(무진) 네 아버지를 죽인 총이다 | Đây là khẩu súng đã giết chết bố cô. |
놈을 찾아서 | Hãy tìm hắn |
죽여 | và giết hắn. |
동훈이를 죽인 놈은 경찰이야 | Người giết Donghoon là cảnh sát. |
(무진) 내가 쓰던 칼이다 | Đây là dao tôi từng dùng. |
놈을 찾으면 바로 죽여 | Tìm được hắn thì giết ngay. |
속지 마라 | Cô đừng để bị lừa. |
(지우) 카모마일티인데 불면증에 좋대요 | Trà hoa cúc. Hỗ trợ chứng mất ngủ đấy. |
(무진) 사람을 죽이려면 | Vì cô cần có tín niệm |
확신이 필요하니까 | để có thể giết người. |
[타이어 마찰음] | |
[힘겨운 신음] | |
[콜록거린다] | |
[분노에 찬 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[분노에 찬 신음] | |
[울부짖는다] | |
[거친 숨소리] | |
[콜록거린다] | |
[멀리서 사이렌이 울린다] | |
[심전도계 경고음] | |
(필도) 좀만 참으세요 | Cố gắng lên anh. |
No comments:
Post a Comment