미남당 6
Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
3 NĂM TRƯỚC | |
(재희) 쉿 | |
조심, 조용히 따라와 | Cẩn thận. Đi khẽ theo tôi. |
(꽃순) [우물거리며] 음, 맛있다 | Ngon quá. |
맛있어 | Ngon dễ sợ. |
(할머니) 아이고, 꽃순아! | Trời ơi, Kkot Sun à! |
아유, 저것이 또 저런다, 또! | Con bé này lại thế nữa rồi! |
네가 먹은 딸깃값이 100만 원어치여! | Mày phải ăn hết cả triệu won dâu tây của bà rồi đấy! |
[꽃순의 웃음] (재희) 잡아! | Bắt lấy! |
[경쾌한 음악] 아이, 거기 서라! | Đứng lại đó! |
할머니 걱정하셔! | Bà cô lo lắm đấy! |
[꽃순의 웃음] 아이, 꽃순 씨 | Cô Kkot Sun, bỏ súng xuống đi! |
총 내려놓고! | Cô Kkot Sun, bỏ súng xuống đi! |
(경찰) 거기, 거기 가만있어 | Cô đứng yên ở đó đi. |
- (경찰) 아이 - (재희) 아이, 진짜 | Cô đứng yên ở đó đi. - Trời ạ. - Đi đằng này này. |
(재희) 이쪽으로, 이쪽으로 | - Trời ạ. - Đi đằng này này. |
아이씨 | Trời đất ạ. |
아이, 진짜, 거기 서요! | Thật tình. Đứng lại đó! |
아유 | Thật tình. Đứng lại đó! |
(재희) 아이, 어디 간 거야? 날도 추운데 | Trời ơi, cô ta đi đâu rồi? Trời thì lạnh thế này. |
(경찰) 그러게요, 씁 | Chịu thôi. |
(재희) 길 건너까지 간 거 아니야? | Có khi nào qua đường rồi không? |
어? 저 차 블랙박스 있는 거 아니야? | Ồ, trong xe kia chắc sẽ có hộp đen nhỉ? |
찾아볼게요 | Để tôi xem sao. |
차주분 어디 계시지? | Chủ xe đâu rồi nhỉ? |
(재희) 기사님! | Bác tài ơi. Bác tài! |
기사님! | Bác tài ơi. Bác tài! |
(경찰) 경위님 여기 블랙박스가 없는데요? | Cảnh vĩ Han, xe không có hộp đen. |
(재희) 아, 차 키도 그대로 꽂혀 있는데 | Chìa khóa xe vẫn gắn ở đó mà. |
어디 가신 거지? | Đi đâu rồi không biết. |
기사님! | Bác tài ơi! |
기사님! | Bác tài! |
[어두운 음악] | |
(경찰) 설마 이거 핏자국 아니겠죠? | Đây không phải máu đâu nhỉ? |
아니길 바라야지 | Mong là không phải. |
(재희) 여기 이거 | Anh nhìn này. |
[재희의 긴장한 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
(경찰) [콜록거리며] 아 이거 뭔 냄새야? [재희의 힘겨운 숨소리] | Ôi trời. Mùi gì thế này? |
지금 당장 지원 요청해 | Mau gọi hỗ trợ ngay. |
(경찰) 예 | Vâng. |
기산남로 278 화재 발생 추정, 화재 발생 추정 | Chúng tôi ở 278 đường Gisannam. Nghi ngờ có một đám cháy. |
대기 중인 순마 지원 바람 | Các xe tuần tra gần đây hãy đến hỗ trợ. |
[강조되는 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
아유, 평소에 좀 닦아라 더러워 죽겠다 | Trời ạ, lau thường xuyên chút đi. Bẩn chết đi được. |
(재정) 세정제로 닦아라 지문 남는다 | Dùng chất tẩy rửa đi, kẻo dính vân tay bây giờ. Khỉ gió. |
[입바람을 하 분다] | |
(한준) 한 번도 안 닦았지? | Cậu chưa lau bao giờ đúng không? |
(재정) 씁, 아마도? | Cậu chưa lau bao giờ đúng không? Có lẽ vậy. |
[툭 내려놓는 소리] | |
됐고 | Bỏ đi. |
이거나 봐 봐 | Xem cái này đi. Sáu tháng trước, Do Jun Ha |
6개월 전 도준하가 성폭행 혐의로 긴급 체포 됐었어 [어두운 음악] | Xem cái này đi. Sáu tháng trước, Do Jun Ha bị bắt khẩn cấp vì tội cưỡng hiếp. |
휴대폰에 직접 촬영한 증거 영상까지 있었는데 | Có cả video hắn tự quay bằng điện thoại, |
불법으로 취득한 증거물이라서 무죄로 풀려난 모양이야 | nhưng vì là bằng chứng thu thập trái luật nên có vẻ hắn được thả rồi. |
최영섭 딸은 다음 날 자살했고 | Con gái Choi Yeong Seop tự tử vào ngày kế tiếp. |
음, 그러니까 최영섭이 | Vậy tức là cậu nghĩ Choi Yeong Seop đã giết kẻ |
(한준) 딸을 성폭행한 놈을 보복 살인 한 거다? | Vậy tức là cậu nghĩ Choi Yeong Seop đã giết kẻ - cưỡng hiếp con mình để trả thù? - Ừ. |
(재정) 응 | - cưỡng hiếp con mình để trả thù? - Ừ. |
씁, 동기도 확실하고 | Hắn có động cơ rõ ràng, |
약물 과다 복용으로 기억이 없긴 한데 | và tuy không nhớ đã xảy ra chuyện gì do dùng thuốc quá liều, |
본인이 죽였다고 인정도 하고 있어 | nhưng hắn đã thừa nhận là mình ra tay. |
(한준) 살인은 인정하는데 기억은 없다 | Tức là hắn thừa nhận giết người nhưng không hề nhớ gì. |
음… | |
네 말대로면 동기, 증거, 진술 다 있는데 | Theo lời cậu nói thì động cơ, chứng cứ, lời khai đều đủ cả. Nhưng còn vướng mắc ở đâu mà lại nhờ tớ giúp? |
뭐가 찜찜해서 도와달라고 부른 거야? | Nhưng còn vướng mắc ở đâu mà lại nhờ tớ giúp? |
(재정) 씁, 왜 도망가지 않고 현장에 남아서 | Nhưng còn vướng mắc ở đâu mà lại nhờ tớ giúp? Tại sao hắn không bỏ trốn mà ở lại hiện trường và uống số thuốc không đủ để tự giết mình đó? |
죽지도 않을 만큼의 약을 먹은 걸까? | và uống số thuốc không đủ để tự giết mình đó? |
당신이 죽인 거야? | Là do anh giết sao? |
[영섭의 한숨] | |
죽었네? | Chết rồi. |
[놀란 숨소리] [영섭의 한숨] | |
진짜 죽었어 | Đúng là chết thật rồi. |
내가 죽였어 | Là do tôi giết. |
[놀란 숨소리] | |
[피식 웃는다] | |
질문이 틀렸어 | Cậu đang đặt sai câu hỏi rồi. |
(한준) 그러니 맞는 답이 나올 리가 있나 | Bởi vậy nên mới không có câu trả lời đúng. |
[의미심장한 음악] (재정) 응? | Hả? |
(한준) 넌 지금 최영섭이 범인이라는 전제하에 | Cậu đang đặt câu hỏi cho tiền đề rằng Choi Yeong Seop là hung thủ. |
질문하고 있잖아 | Cậu đang đặt câu hỏi cho tiền đề rằng Choi Yeong Seop là hung thủ. |
'잔인하게 사람을 죽여 놓고' | Tại sao hắn lại không bỏ chạy sau khi gây ra một cái chết tàn nhẫn? |
'왜 도망가지 않았을까?' | Tại sao hắn lại không bỏ chạy sau khi gây ra một cái chết tàn nhẫn? |
아니야? | Đúng không nào? |
(재정) 응 | Ừ. |
(한준) 왜 기억도 못 하는 죄를 | Tại sao việc đầu tiên hắn làm là nhận lỗi cho một tội ác mình còn không nhớ? |
인정부터 할까? | Tại sao việc đầu tiên hắn làm là nhận lỗi cho một tội ác mình còn không nhớ? |
[손가락을 딱 튀기며] 그걸 물어야지 | Phải hỏi câu đó mới đúng. |
(재정) 왜? | Tại sao? |
[한준의 힘주는 숨소리] | |
(한준) 최영섭이 범인이 아니니까 | Vì Choi Yeong Seop không phải thủ phạm. |
최영섭이 범인이 아니라고? | Cậu bảo Choi Yeong Seop không phải thủ phạm sao? |
(재정) 무슨 근거로? [입소리를 쩝 낸다] | Dựa vào đâu? |
고작 이 커피 하나로 다 들으시겠다? | Cậu muốn nghe hết mà chỉ cho được một ly cà phê? |
설마요 | Làm gì có chuyện đó. |
제가 남한준 프로파일러님 | Tôi sẽ tìm một nơi chuẩn gu |
(재정) 너님 취향에 딱 맞는 곳으로 | Tôi sẽ tìm một nơi chuẩn gu cho Quý ngài Phân tích tội phạm Nam Han Jun đây. |
물색하겠습니다 | cho Quý ngài Phân tích tội phạm Nam Han Jun đây. Nơi nào thật cháy vào. |
(한준) 겁나 핫한 곳 | Nơi nào thật cháy vào. |
단 | Nhưng phải là một nơi hợp pháp. |
합법적인 곳으로 | Nhưng phải là một nơi hợp pháp. |
[한준이 호응한다] | Được thôi, chốt kèo luôn. |
(한준) [힘주며] 약속받고, 좋아 | Được thôi, chốt kèo luôn. - Tuyệt, đi thôi! - Đi đâu? |
가자 | - Tuyệt, đi thôi! - Đi đâu? |
- (재정) 어디 가? - (한준) 현장 | - Tuyệt, đi thôi! - Đi đâu? - Hiện trường. - Bây giờ? |
(재정) 지금? | - Hiện trường. - Bây giờ? |
사람하고 사건은? | Con người và các vụ án… |
(재정) [손가락을 딱 튀기며] 겪어 봐야 아는 거다? | Con người và các vụ án… Thì phải kinh qua mới hiểu? |
(한준) 그렇지 [재정의 웃음] | Thì phải kinh qua mới hiểu? Không sai. Phải nói với cậu bao lần đây hả? |
몇 번을 알려 줘야 돼? | Không sai. Phải nói với cậu bao lần đây hả? |
- (한준) 하 - (재정) 야, 네가 운전해라 | Cậu lái xe nhé. |
[풀벌레 울음] | |
(한준) 결정적 사망 원인이 경부 압박이니까 | Nguyên nhân tử vong chính là do bị chèn ép ở cổ. |
둔기에 맞아 정신을 잃은 피해자를 | Sau khi đánh nạn nhân mất ý thức bằng vũ khí thô sơ |
창고로 옮긴 뒤 목을 졸라 살해했다는 건데 | Sau khi đánh nạn nhân mất ý thức bằng vũ khí thô sơ rồi đưa vào nhà kho, hắn đã thắt cổ nạn nhân đến chết. |
이상한 건 이거야 [부스럭거리는 소리] | rồi đưa vào nhà kho, hắn đã thắt cổ nạn nhân đến chết. Nhưng điểm kỳ lạ là đây. |
봐 봐 | Nhìn xem. Vết máu bị ngắt quãng. |
바닥에 혈흔이 끊겨 있지? | Nhìn xem. Vết máu bị ngắt quãng. |
성인 남성을 혼자 창고로 옮기는데 끌고 간 흔적이 없다 | Hắn chuyển một nam giới trưởng thành một mình, nhưng lại không có dấu vết kéo? |
이상하지 않아? | Cậu không thấy kỳ cục sao? |
(재정) 최영섭은 피해자보다 10센티 정도 커 | Choi Yeong Seop cao hơn nạn nhân khoảng 10cm. |
덩치도 훨씬 좋고 | Vóc dáng cũng to hơn. |
그럼 최영섭 족적이라도 있었어야지 | Vậy chí ít cũng phải thấy dấu chân hắn chứ. |
너무 깨끗하잖아 | Nhưng mọi thứ quá sạch sẽ. |
그럼 공범이 있다는 건가? | Hắn có đồng phạm chăng? |
[한숨] | KHU VỰC ĐIỀU TRA, CẤM RA VÀO |
[의미심장한 효과음] [긴장되는 음악] | |
[문이 철컥 열린다] | |
[한준이 숨을 후 내뱉는다] | |
(재정) 경찰이 현장에 도착했을 때 | Cảnh sát bảo có một lớp khói mờ khi họ đến hiện trường. |
희미하지만 연기가 나고 있었다고 했어 | Cảnh sát bảo có một lớp khói mờ khi họ đến hiện trường. |
최영섭은 막 깨어나고 있었고 | Choi Yeong Seop thì vừa tỉnh dậy. |
(한준) 체포 당시 혈중 케타민 농도를 보면 | Nhìn vào nồng độ ketamin trong máu vào thời điểm hắn bị bắt, |
최영섭은 최소 1시간은 쓰러져 있었을 거야 | Nhìn vào nồng độ ketamin trong máu vào thời điểm hắn bị bắt, có lẽ hắn đã ngất ít nhất một tiếng. |
벤젠으로 시신 외부를 태우는 데 걸리는 시간은 | Thời gian để thiêu đốt bề mặt cơ thể khi dùng benzen |
길어야 30분? | dài nhất là 30 phút. |
방화범은 자기 작품 감상하는 걸 좋아해 | Tội phạm phóng hỏa thích ngắm nhìn thành quả của mình. |
특히 살인까지 했다면 더욱더 | Nhất là khi chúng còn giết người. |
[한숨] | |
최영섭이 범인이라면 | Nếu Choi Yeong Seop là thủ phạm |
이번 사건은 심판에 가깝고 | Nếu Choi Yeong Seop là thủ phạm thì hắn sẽ coi đây như một phiên tòa, |
심판이라면 지켜보고 싶었을 거야 | và nếu vậy thì hắn sẽ muốn theo dõi. |
그런데 경찰이 도착했을 때 최영섭은 막 깨어났다 그랬지? | Nhưng cậu bảo khi cảnh sát đến nơi thì hắn vừa tỉnh dậy phải không? |
(재정) 어 | - Ừ. - Nếu đúng là như vậy |
(한준) 그 말이 사실이라면 | - Ừ. - Nếu đúng là như vậy |
최영섭은 도준하가 죽는 것도 | thì Choi Yeong Seop không thể thấy Do Jun Ha chết |
시체가 불타는 것도 못 봤단 얘기가 되는 거지 | hay cả việc hắn bị thiêu. |
(재정) 누군가 최영섭을 범인으로 위장했다 | Ý cậu là ai đó đang đổ tội cho Choi Yeong Seop sao? |
이 말이야? | Ý cậu là ai đó đang đổ tội cho Choi Yeong Seop sao? |
정답 | Chính xác. |
근데 이 새끼 이번이 처음이 아닌 거 같아 | Nhưng đây không phải lần đầu của tên khốn này đâu. |
그게 무슨 말이야? | Cậu nói thế là sao? |
(한준) 벤젠으로 장기 손상 없이 시신 외부만 태우는 건 | Muốn dùng benzen thiêu ngoài da mà không làm tổn thương nội tạng |
연습과 장비 기술이 필요한 작업이야 | cần đến rất nhiều dụng cụ, kỹ thuật và luyện tập. Thêm vào đó, |
거기다 | cần đến rất nhiều dụng cụ, kỹ thuật và luyện tập. Thêm vào đó, |
최영섭을 범인으로 위장한 거 보면 | nhìn cách hắn đổ vỏ cho Choi Yeong Seop là hiểu. |
[한준의 웃음] | Chà, thú vị ghê. |
야, 재밌네 | Chà, thú vị ghê. |
이 새끼 이거 | Tên khốn này chắc chắn |
절대 초범 아니야 | - không phải gà mờ. - Chờ đã. |
(재정) 아이, 잠깐, 잠깐 | - không phải gà mờ. - Chờ đã. |
지금 '범인이 연쇄 살인범이다' 뭐, 그런 말 아니지? | Cậu không định nói thủ phạm là kẻ giết người hàng loạt đâu chứ? |
(한준) 그게 중요한 게 아니야 | Không quan trọng. |
중요한 건 피해자, 최영섭, 범인 | Quan trọng là mối liên kết giữa nạn nhân, Choi Yeong Seop và thủ phạm là gì… |
이 셋의 접점이 뭐냐는 건데… | Choi Yeong Seop và thủ phạm là gì… |
(재정) 아니야, 난 그게 중요해 | Không. Với tớ thì quan trọng đấy. Tớ đang bối rối lắm. |
[한준의 생각하는 숨소리] 나 지금 너무 혼란스럽거든? | Không. Với tớ thì quan trọng đấy. Tớ đang bối rối lắm. |
[철컥] | |
[긴박한 음악] | |
(한준) 야, 넌 저쪽으로 가, 어 [재정이 호응한다] | - Này, cậu đi đằng đó. - Ừ. |
[거친 숨소리] | |
[한준의 거친 숨소리] | Mẹ kiếp… |
(한준) 아이씨 | Khỉ thật. |
[긴장되는 음악] | |
[한준의 긴장한 숨소리] | |
아이씨, 깜짝이야, 씨 [재정의 거친 숨소리] | - Trời ạ, hết cả hồn. - Thật tình. |
야, 너 뭐, 네가 뭐, 캡틴 아메리카라도 되냐? | Này, bộ cậu tính đóng giả Đội trưởng Mỹ hay gì? |
넌 뭐, 토르니? | Thế cậu là Thor chắc? |
[한숨] | |
(재정) 왜? | Sao? |
(한준) 제가 한 잔 드리겠습니다 | Để cháu rót cho bác một chén ạ. |
[노인이 호응한다] | Ừ. |
혹시 제보하실 거라도 있으세요, 어르신? | Không biết bác có gì muốn tố giác không ạ? |
어, 어, 있지 | Ừ, có chứ. |
(노인) 씁, 그날 말이야 | Ngày hôm đó, |
사건 있던 날 [의미심장한 음악] | ngày xảy ra vụ việc ấy, tôi đã thấy vài thứ kỳ lạ. |
내가 아주 이상한 걸 봤어 | ngày xảy ra vụ việc ấy, tôi đã thấy vài thứ kỳ lạ. |
[노인의 힘주는 숨소리] (노인) 밭에서 뭐 일을 좀 하고 있는데 | Lúc ấy tôi đang làm việc ngoài đồng |
창고에서 연기가 나는 거야 | thì thấy khói bốc ra từ nhà kho. |
외지에서 온 놈이 | Tôi mới bảo chắc có người ngoài đến đốt rác nên cứ đứng đó xem. |
쓰레기라도 태우나 해서 보고 있는데 | Tôi mới bảo chắc có người ngoài đến đốt rác nên cứ đứng đó xem. |
아, 창고에서 웬 놈이 걸어 나오더라고 | Rồi tôi thấy có người bước ra từ nhà kho. |
근데 | Nhưng… |
빗자루 같은 걸로 바닥을 쓱쓱 쓸더니 | hắn dùng thứ gì như chổi quét xoèn xoẹt một lúc, |
차는 두고 그냥 가 버렸어 | rồi cứ thế bỏ xe lại mà đi. |
어르신 | Bác ơi, bác có nhớ chính xác lúc đó là mấy giờ không ạ? |
혹시 그때가 정확히 몇 시쯤인지 기억하세요? | Bác ơi, bác có nhớ chính xác lúc đó là mấy giờ không ạ? |
어, 막 점심을 먹고 나왔으니까 | Ừ, lúc đó tôi mới ăn trưa xong |
씁, 1시 좀 넘어서지? | nên chắc là một giờ hơn. |
경찰이 현장에 도착한 시간이 1시 8분이었어 | Thời điểm cảnh sát đến hiện trường là 1:08 chiều. |
[한숨] (재희) 맞아 | Đúng rồi. Lúc đó bọn em đã yêu cầu viện trợ. |
[새가 지저귄다] 우리가 그때 지원 요청 했었어 | Đúng rồi. Lúc đó bọn em đã yêu cầu viện trợ. |
근데 최영섭을 풀어 준다고? 왜? | Nhưng anh thả Choi Yeong Seop ra ư? Tại sao? |
현장에서 제삼자를 본 목격자를 찾았어 | Có nhân chứng đã nhìn thấy kẻ khác ở hiện trường. |
그렇다고 최영섭이 범인이 아닌 건 아니잖아 | Vậy đâu thể nói Choi Yeong Seop không phải thủ phạm. |
오빠가 그 사람 눈빛을 못 봐서 그래 | Là do anh không thấy tận mắt thôi. |
(재희) 그 사람 분명 웃고 있었어 | Rõ ràng hắn ta đã cười. |
느낌이 이상하다니까? | Em thấy nghi hắn lắm. |
장미 너를 무시하는 게 아니고 | Không phải anh không tin em, |
(재정) 현장에 다른 용의자가 있었고 | nhưng có nghi phạm khác ở hiện trường |
명확한 물적 증거가 없는 데다가 | và không có tang tích nào sót lại. |
프로파일러도 최영섭은 범인이 아니라잖아 | Chuyên viên phân tích cũng nói không phải là hắn. |
프로파일러 말은 믿고 내 말은 못 믿겠다고? | Anh tin lời chuyên viên phân tích mà không tin lời em? |
아, 대체 그 돌팔이 프로파일러가 누군데? | Rốt cuộc cái gã chuyên viên dỏm đấy là ai? |
(재정) 돌팔이 아니야 | Không dỏm đâu. |
얼마 전에 미순이 사건 해결한 남한준이라는 친구인데… | Là bạn anh, Nam Han Jun, gần đây đã giải vụ án Mi Sun… |
[놀라며] 남한준? | Nam Han Jun? Anh quen Nam Han Jun thế nào? |
(재희) 오빠가 남한준을 어떻게 알아? 둘이 친해? | Nam Han Jun? Anh quen Nam Han Jun thế nào? Hai người thân không? |
[흥미로운 음악] | Hai người thân không? |
어, 고등학교 동창 | Ừ, bạn học cấp ba. |
씁, 아, 이 새끼 유명하긴 한가 보네? | Ừ, bạn học cấp ba. Đến cả em còn biết thì thằng nhãi này nổi tiếng ra phết nhỉ. |
장미 너까지 알 정도면? | Đến cả em còn biết thì thằng nhãi này nổi tiếng ra phết nhỉ. |
[재희의 다급한 숨소리] | Đến cả em còn biết thì thằng nhãi này nổi tiếng ra phết nhỉ. |
존경하고 사랑합니다, 오라버니 | Anh trai yêu quý tài ba hết phần thiên hạ của em ơi. |
나 남한준 소개시켜 줘, 응? 응? | - Giới thiệu em cho Nam Han Jun đi, nhé? - Con bé này làm sao thế? Hả? |
(재정) 아, 이게 뭐래? 왜? | - Giới thiệu em cho Nam Han Jun đi, nhé? - Con bé này làm sao thế? Hả? |
왜? 난 안 돼? | Sao? Em thì không được à? |
현재 여친 있어? 나는 남한준 스타일이 아니야? | Có bạn gái rồi à? Hay em không phải gu anh ấy? |
아니, 없는데, 걔 여친 없는데 | Bạn gái thì chưa, nhưng mắc mớ gì em lại muốn quen cậu ta? |
네가 걔를 왜? | Bạn gái thì chưa, nhưng mắc mớ gì em lại muốn quen cậu ta? |
그래? | Thế à? |
아, 그럼 최영섭 사건 때문에라도 꼭 만나 봐야겠네 | Vậy em phải gặp anh ấy, ít nhất là vì vụ Choi Yeong Seop rồi. |
야, 너 그, 사건 때문에 만나겠다는 거야? | Thế là em muốn gặp vì vụ án hay muốn xem mắt người ta? |
소개팅을 하겠다는 거야? | Thế là em muốn gặp vì vụ án hay muốn xem mắt người ta? |
아, 당연히 사건 때문이지 | Tất nhiên là vì vụ án rồi! |
(재희) 뭐, 이 정도면 잘 자랐잖아 | Em dậy thì thành công lắm chứ bộ. |
한 번 더 붙어 볼 만해, 그럼 | Giờ em sẵn sàng gặp anh ấy rồi. |
[덜컹 열리는 소리] | |
[어두운 음악] | |
(재희) 최영섭 | Choi Yeong Seop. |
내가 너 잡아서 남한준 앞에 당당하게 나타난다 | Tôi sẽ bắt anh lại rồi đường hoàng xuất hiện trước mặt Nam Han Jun. |
(재희) 아이씨 | Chết tiệt. |
사건 현장은 왜 다시 온 거야? | Sao hắn lại quay lại hiện trường? |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
간만에 퇴근이라는 거 하는 중이니까 부르지 마라 | Lâu lắm tớ mới được về nhà nên đừng có giật ngược tớ lại. |
최영섭을 범인으로 위장한 놈 | Cậu nói kẻ đổ lỗi cho Choi Yeong Seop |
초범이 아닐 거랬지? | - đã từng phạm tội đúng không? - Đúng. |
그랬지 | - đã từng phạm tội đúng không? - Đúng. |
피해자와 최영섭, 범인 | Tớ nghĩ mình tìm ra mối liên hệ giữa nạn nhân, |
이 세 사람의 접점 내가 찾은 거 같아 | Choi Yeong Seop và thủ phạm rồi. |
그게 뭔데? | Đó là gì? |
궁금하면 족발에 소주 사서 우리 집으로 와 | Muốn biết thì mua chân giò và soju đến nhà tớ đi. |
(한준) 싫어, 안 궁금해 | Mặc kệ, tớ không cần biết. |
갑자기 한 개도 안 궁금해졌어 [타이어 마찰음] | Tự dưng hết hứng thú rồi. |
[통화 종료음] | |
[어두운 음악] | NAM HAN JUN |
[긴장되는 음악] | |
(재희) 꼼짝 마 | Cấm nhúc nhích. Cảnh sát đây. |
경찰이다 | Cấm nhúc nhích. Cảnh sát đây. |
소, 손에 든 거 내려놔 | Bỏ thứ trên tay xuống. |
마지막 경고야 | Tôi cảnh cáo lần cuối. |
손에 든 거 내려놔 | Bỏ thứ trên tay xuống. |
[한숨] | |
최영섭 씨 | Anh Choi Yeong Seop. |
당신이 도준하 죽인 거 맞습니까? | Có đúng là anh đã giết Do Jun Ha không? |
(영섭) 내가 죽였다고 했잖아 | Tôi bảo tôi giết hắn mà. |
왜 내 말을 안 믿어서 일을 이 지경으로 만들어? 왜! | Sao không tin lời tôi để mọi chuyện ra nông nỗi này, hả? |
움직이지 마! | Cấm di chuyển! |
나 원망하지 마 | Đừng hận tôi. |
한재정 검사가 죽는 거 | Công tố viên Han Jae Jeong sắp chết |
(영섭) 너 때문이야 | là do cô đấy. |
[긴박한 음악] [재희의 비명] | là do cô đấy. |
[재희의 힘겨운 신음] | |
(재희) 아이씨 | Chết tiệt. |
[재희의 다급한 숨소리] | |
[재희의 힘주는 숨소리] | |
[영섭의 힘주는 소리] | |
[영섭의 힘주는 소리] [재희의 비명] | |
[무거운 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[옅은 신음] | |
[재희의 힘겨운 신음] | |
[재희의 힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[재희의 분한 탄성] | |
[재희의 분한 숨소리] | Khốn nạn. |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(재정) 응 | Ừ? |
(재희) 오빠, 최영섭 범인 맞아 | Anh à, Choi Yeong Seop là thủ phạm đấy. |
최영섭이 사건 현장에 다시 왔었는데… | Hắn đã quay lại hiện trường vụ án… |
사건 현장? | Hiện trường vụ án? |
[재정의 놀란 숨소리] | |
(재정) 야, 너 최영섭 따라다니는 거야? | Này, em bám theo Choi Yeong Seop đấy à? |
야, 너 괜찮아? 어디 다친 데 없어? | Anh vẫn ổn. Em bị thương ở đâu không? |
난 괜찮아 | Em không sao. Em đã theo dõi Choi Yeong Seop, |
내가 최영섭을 미행했는데 | Em không sao. Em đã theo dõi Choi Yeong Seop, |
사건 현장에 핸드폰을 찾으러 왔었어 | hắn đến hiện trường để tìm lại điện thoại. |
그 핸드폰엔 피해자를 살해하는 동영상이 찍혀 있었고 | hắn đến hiện trường để tìm lại điện thoại. Chiếc điện thoại đó chứa video ghi lại cảnh nạn nhân bị giết. |
[도어 록 작동음] (재정) 동영상? | Chiếc điện thoại đó chứa video ghi lại cảnh nạn nhân bị giết. Video? |
(재희) 아, 그리고 최영섭이 이상한 소리를 했어 [도어 록 작동음] | Ừ, và Choi Yeong Seop đã nói một câu khó hiểu. |
한재정 검사가 죽으면 너 때문이라고 | Hắn bảo nếu Công tố viên Han Jae Jeong chết thì là do em. |
그러니까 조심해, 오빠 | Thế nên anh cẩn thận nhé. |
(재정) 알았어, 조심할게 | Biết rồi, anh sẽ cẩn thận. |
야, 너도 조심해, 인마, 어? | Em cũng cẩn thận đấy nhóc. Rõ chưa? |
아, 장미야 너 오빠 집으로 와, 지금 | Jang Mi. Em đến nhà anh ngay đi. |
[오싹한 효과음] [긴장되는 음악] | Jang Mi. Em đến nhà anh ngay đi. |
내가 뭔가 찾아낸 게 있는데 | Anh vừa tìm ra một thứ. |
자세한 건 만나서 얘기해 줄게 | - Đến đây rồi anh nói rõ cho nghe. - Anh tìm ra gì cơ? |
(재희) 뭘 찾았다고? | - Đến đây rồi anh nói rõ cho nghe. - Anh tìm ra gì cơ? |
(재정) 그, 최영섭이 왜… | Tại sao Choi Yeong Seop… |
[긴장감이 고조되는 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[재정의 힘겨운 신음] | |
오빠 | Anh. |
무, 무슨 일 있어? | Có chuyện gì vậy? |
[재정의 힘겨운 신음] | |
[푹 찌르는 소리] [재정의 신음] | |
[액체가 주르륵 들어가는 소리] | |
[의미심장한 효과음] [민속적인 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[쓱 뽑는 소리] | |
(재희) 오빠 | Anh ơi. |
괜찮아? | Anh có sao không? |
오빠 | Anh. |
오빠! | Anh Jae Jeong. |
[힘겨운 숨소리] | |
[재정의 힘겨운 숨소리] | |
[재정의 힘겨운 숨소리] | |
[재정의 힘겨운 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[한준이 흥얼거린다] | |
[한준이 연신 흥얼거린다] | |
[노크 소리] | |
(한준) 야, 형님 오셨다 문 열어라 | Này, đại ca cậu đến rồi. Mở cửa ra. |
이놈의 새끼가 | Cái thằng nhãi này… |
족발 사 왔어, 빨리 문 열어 | Mua chân giò rồi đây. Ra mở cửa đi. |
[노크 소리] | |
[노크 소리가 계속된다] | |
(한준) 야, 문 열어 | Này, mở cửa đi. |
(한준) 씨 | Trời ạ. |
[초인종 소리] | |
너 이거 안 준다? | Không cho cậu ăn đâu đấy. |
(수철) 이? 형이 여기 웬일이여? | Ủa, sao anh lại ở đây? |
(한준) 야, 여기 어쩐 일이야? | Ơ, sao cậu lại đến đây? |
아, 뭐, 여긴 내 관할이니께 내가 여기 있는 건 당연한디 | Đây là khu vực của em thì tất nhiên là em ở đây rồi, |
본청 사람이 여기 왜 왔디야? | chứ sao anh ở trụ sở mà đến đây? |
(한준) 나는 친한 친구 집인데? | Đây là nhà bạn anh mà. |
한 검사님이 형 친구였어? | Công tố viên Han là bạn anh sao? |
- (한준) 어 - (수철) 아, 난 팀장님이 | - Ừ. - Em thì đội trưởng bảo đến gấp nên em mới đến. |
급하게 가 보라 해서 왔는디? | đội trưởng bảo đến gấp nên em mới đến. |
[킁킁거린다] | |
[킁킁거린다] (수철) 뭐야 | |
[한준이 킁킁거린다] 응? 뭐야 | Gì vậy? Cái quái gì thế này? |
[어두운 음악] - (수철) 뭐야 - (한준) 야, 야, 119 불러 | Gì vậy? Cái quái gì thế này? Này, gọi 119 đi. |
(한준) 재정아! 재정아! | Jae Jeong à, Jae Jeong! |
[노크 소리] [고풀이 하는 소리] | |
재정아! | Jae Jeong à! |
[노크 소리가 계속된다] | Jae Jeong à! |
재정아, 한재정! | Jae Jeong, Han Jae Jeong! |
[문고리가 덜컥거린다] | |
[한준의 힘주는 소리] | |
[문고리가 연신 덜컥거린다] [한준의 힘주는 소리] | |
재정아! | Jae Jeong à! |
[노크 소리] | |
재정아! 한재정! | Jae Jeong, Han Jae Jeong! |
[문고리가 연신 덜컥거린다] | Jae Jeong, Han Jae Jeong! |
119죠? 여기 서주아파트인디 빨리 와 줘요, 이 | Là 119 phải không? Tôi ở Chung cư Seoju. Mau đến ngay đi! |
나와 봐 | Anh tránh ra. |
[수철의 다급한 숨소리] | |
[고풀이 하는 소리] | |
[문고리가 연신 덜컥거린다] | |
[수철의 다급한 숨소리] | |
(수철) 소화기 어디 있어? | Bình cứu hỏa đâu rồi? |
[한준의 힘주는 숨소리] | |
(한준) 너 뭐야, 이 새끼야! | Mày là thằng nào hả? |
[강조되는 효과음] | |
[한준의 거친 숨소리] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[한준의 힘겨운 숨소리] | Khốn nạn! |
[한준의 힘겨운 숨소리] | |
[거친 숨소리] | Cháy! |
(수철) 불이야! [한준의 힘겨운 신음] | Cháy! Bắt hắn! Mau bắt lấy hắn! |
(한준) 야, 수철아, 얼른 쫓아! | Bắt hắn! Mau bắt lấy hắn! |
[수철의 다급한 숨소리] | Khỉ thật. |
[수철의 거친 숨소리] | |
재정아, 재정아! | Jae Jeong. |
재정아! | Jae Jeong à! |
[오열한다] | |
[한준이 소리친다] | |
[한준이 흐느낀다] | |
[차분한 음악] | |
[오열한다] | |
[멀리서 사이렌이 울린다] | |
[사이렌이 울린다] (여자1) 사람이 다쳤어? | Có ai bị thương không? |
(남자1) 아이고, 뭐야 | - Trời ạ, làm sao vậy? - Ôi không. |
- (여자2) 어머, 어머 - (여자3) 어유, 죽었나 봐 | - Trời ạ, làm sao vậy? - Ôi không. Hình như cậu ta chết rồi. |
[사람들이 웅성거린다] | Trời ạ, có người chết rồi. - Chuyện gì vậy? - Ôi trời ơi. |
[거친 숨소리] | - Chuyện gì vậy? - Ôi trời ơi. Trời đất ạ. |
(재희) 잠시만요, 좀 비켜 주세요 | Xin lỗi, cho tôi qua. |
[사람들이 놀란다] | Ôi trời ơi, cháy đen cả rồi. |
(여자4) 아유, 아유 못 보겠다, 진짜 | - Trời ơi. - Ôi, không dám nhìn luôn. |
[울먹인다] [차분한 음악] | - Trời ơi. - Ôi, không dám nhìn luôn. Ôi, không thể tin được mà. |
오빠 | Anh ơi. |
(도원) 한 검사님 동생분 되시죠? | Cô là em gái Công tố Han phải không? |
사건 담당 검사 차도원입니다 | Tôi là công tố viên đảm nhận vụ án, Cha Do Won. |
누가 죽였어요? | Là ai đã giết |
우리 오빠 | anh trai tôi? |
[도원의 한숨] | |
현장에서 | Chúng tôi tìm thấy |
최영섭 신분증이 발견됐습니다 | căn cước của Choi Yeong Seop tại hiện trường. |
[허탈한 숨소리] | |
(영섭) 한재정 검사가 죽는 거 다 너 때문이야! | Công tố viên Han Jae Jeong sắp chết là do cô đấy. |
[재희의 탄식] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[수철이 훌쩍인다] | |
(수철) [잠긴 목소리로] 최영섭 짓인 거 같아 | Có lẽ kẻ đó là Choi Yeong Seop. |
[수철이 울먹인다] | |
범인이 떨어트린 지갑에서 | Họ tìm thấy thẻ căn cước của hắn |
최영섭 신분증이 발견됐디야 | trong chiếc ví hung thủ làm rơi. |
최영섭 범인 아니야 | Choi Yeong Seop không phải hung thủ. |
어두워서 아무것도 못 봤다면서? | Anh bảo tối quá không thấy gì mà. |
하나는 봤어 | Tôi thấy một thứ. |
팔에 있는 화상 흉터 | Vết sẹo bỏng trên cánh tay hắn. |
불 지르다 데었겄지, 형, 이? | Chắc hắn bị bỏng lúc châm lửa, anh ạ. |
오래된 화상 흉터 | Đó là một vết bỏng đã lâu. |
최영섭 팔엔 | Choi Yeong Seop không có vết sẹo bỏng trên tay. |
화상 흉터가 없어 | Choi Yeong Seop không có vết sẹo bỏng trên tay. |
최영섭이 아니면 누가 이런 짓을 했다는 겨! | Không phải Choi Yeong Seop thì ai làm vậy chứ? |
(한준) 내가 | Lẽ ra… |
그 새끼를… 그 새끼 붙잡는 게 아니었는데… | Lẽ ra tôi không nên cố bắt hắn. |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느끼며] 재정이… | Jae Jeong… |
[한준이 흐느낀다] | Jae Jeong… |
재정이부터 재정이부터 구했어야 했는데… | Lẽ ra tôi phải cứu Jae Jeong trước… |
[한준이 연신 흐느낀다] | Lẽ ra tôi phải cứu Jae Jeong trước… |
(재정) 피해자와 최영섭, 범인 | Tớ nghĩ mình tìm ra mối liên hệ |
이 세 사람의 접점 내가 찾은 거 같아 | giữa nạn nhân, Choi Yeong Seop và thủ phạm rồi. |
[의미심장한 음악] | |
[수철의 당황한 숨소리] | Đợi đã. |
[부스럭거리며] 재정이가 뭔가를 알아낸 거야 | Jae Jeong chắc chắn đã tìm ra gì đó. |
[수철의 난처한 숨소리] | Đây, cảm phiền anh. |
(수철) 아이, 한 검사가 뭘? 이? | Đây, cảm phiền anh. Công tố Han làm sao cơ? Hả anh? |
도준하, 최영섭, 범인 그 셋의 접점을 찾았다고 했어 | Cậu ấy bảo đã tìm ra mối liên hệ giữa Do Jun Ha, Choi Yeong Seop và thủ phạm rồi. |
[울먹이며] 그걸, 그걸 알아서 | Vì cậu ấy tìm ra nên thủ phạm… |
[떨리는 숨소리] | |
범인이 재정이 죽인 거라고 | mới giết Jae Jeong. |
(수철) 그러니까 한 검사가 뭘 알아냈고 뭘 가져갔냐고 | Nhưng Công tố Han tìm được gì và thủ phạm lấy đi thứ gì mới được? |
(한준) [흐느끼며] 그걸 알아내야지 | Chúng ta phải tự tìm ra thôi. |
[한준이 흐느낀다] | Chúng ta phải tự tìm ra thôi. |
[수철의 한숨] | |
[수철이 울먹인다] | Trời ạ. |
[한준이 연신 흐느낀다] | |
[안타까운 숨소리] | |
(수철) 형 | Anh à. |
[수철이 훌쩍인다] | |
형 | Anh. |
[재희의 한숨] | |
[재희의 한숨] | |
[한숨] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[울컥한 숨소리] | |
[피식 웃는다] | |
당신이 범인을 목격했다고? | Anh nói mình đã thấy hung thủ sao? |
사건 현장에서 도망치는 범인을 잡으려고 했는데… | Tôi đã cố bắt hung thủ bỏ trốn khỏi hiện trường… Anh có thấy mặt hắn không? |
(재희) 그 사람 얼굴 봤어? | Anh có thấy mặt hắn không? |
확실히 최영섭 아니었냐고 | Không phải Choi Yeong Seop thật chứ? |
얼굴은 못 봤지만 그놈 손목에… | Tôi không thấy mặt hắn, nhưng trên cổ tay… |
(재희) 그러니까 당신도 도망치는 모습만 목격한 거지 | Tôi không thấy mặt hắn, nhưng trên cổ tay… Vậy anh cũng chỉ thấy hắn bỏ trốn thôi. |
사람 죽이는 걸 직접 목격한 건 아니라는 거네 | Chứ không tận mắt thấy hắn giết người. |
하, 최영섭도 인정했다니까? | Trời ạ, Choi Yeong Seop thừa nhận rồi. |
눈 떠 보니까 도준하가 죽어 있었다고! | Trời ạ, Choi Yeong Seop thừa nhận rồi. Mở mắt ra là Do Jun Ha đã chết rồi! |
3년 전 | Ba năm trước, hắn bảo tôi rằng chính hắn đã giết Do Jun Ha. |
나한테 자기가 죽였다고 그랬거든? | Ba năm trước, hắn bảo tôi rằng chính hắn đã giết Do Jun Ha. |
그것도 아주 섬뜩하게? | Hắn còn nói rất rùng rợn. |
(한준) 아나, 진짜 돌겠네 | Trời ạ, điên với cô mất thôi. |
아니, 나 정도 되는 사람이 얘기를 하면 좀 믿음을 가지고… | Người như tôi đã nói thì làm ơn tin giùm đi… |
당신이라서 믿음이 안 가 | Vì là anh nên tôi mới không tin đấy. |
(재희) 돌팔이 무당 짓으로 사기 치고 다니는 당신이라서 | Tôi không thể tin anh vì anh lừa gạt người ta bằng trò giả thần giả quỷ! |
더 믿음이 안 간다고 | bằng trò giả thần giả quỷ! |
(도원) 그, 저기 두 분 그만 좀 싸우시고… [흥미로운 음악] | Xin lỗi, cơ mà hai người bớt cãi nhau đi… |
(한준) 이렇게 보는 눈이 없으니까, 어? | Cô đúng là có mắt không tròng, thử hỏi làm sao mà điều tra ra cái gì! |
수사를 제대로 할 리가 있나! | thử hỏi làm sao mà điều tra ra cái gì! |
수사 방해한 게 누군데 헛소리를 지껄여! 씨 | Ai mới cản trở tôi điều tra mà còn ở đó nói hươu nói vượn. |
(한준) 하! 헛소리? | Gì cơ? Nói hươu nói vượn? |
용해동 명물 남 도사님께 감히 헛소리라고? | Tôi đây là Đạo sĩ Nam, Cực Phẩm Phường Yonghae mà cô dám… |
근데 그 명성에 비해서 용하진 않으신가? | Nhưng hình như anh cũng không linh như lời đồn. |
최영섭이 아니라고만 하지 | Anh chỉ nói hắn không phải thủ phạm, chứ cũng đâu bắt được kẻ đứng sau. |
범인 남한준 씨도 아직 못 잡은 거 같은데 | Anh chỉ nói hắn không phải thủ phạm, chứ cũng đâu bắt được kẻ đứng sau. |
[피식 웃는다] | |
[재희의 웃음] | Thật tình. |
[어이없는 숨소리] | Thật tình. |
아, 왜? | Sao hả? |
(한준) 최영섭 집에서 물증까지 나왔다고 우기려고? | Các người tìm thấy chứng cứ ở nhà Choi Yeong Seop chứ gì? |
하얀 구두, 벤젠, 뭐, 그런 거? | Giày trắng và benzen? Mấy thứ đó ấy hả? |
[어두운 음악] 그걸 당신이 어떻게… | Cái đó sao anh lại… |
누가 갖다 놨을지도 모를 그딴 증거 믿고 | Khi chưa biết ai bỏ mấy thứ đó vào đấy thì đừng vội khăng khăng hắn là hung thủ. |
범인이라고 확신하지 마 | thì đừng vội khăng khăng hắn là hung thủ. |
(한준) 당신이 진짜 경찰이고 | Nếu cô là một cảnh sát chân chính, còn cậu là một công tố thực thụ |
당신이 진짜 검사면 | Nếu cô là một cảnh sát chân chính, còn cậu là một công tố thực thụ |
적어도 용의자 알리바이 정도는 확인하고 움직이라고 | thì chí ít hãy xác thực chứng cứ ngoại phạm đi đã. |
알았어? | Hiểu chưa? |
진짜, 씨, 뭘 쳐다봐 | Chết tiệt, nhìn cái nỗi gì? |
(두진) 때로는 말이야 | Đôi lúc, chứng cứ cũng quan trọng, |
이 증거도 중요하지만 | Đôi lúc, chứng cứ cũng quan trọng, |
촉이 더 중요할 때가 있어 | nhưng cũng phải tin vào linh cảm. |
그, 뭐, 어떤, 어떤 그런, 그, 음… | Nó kiểu như là… |
촉보다 증인 보호가 먼저죠 | Trước khi nói đến linh cảm thì hãy ưu tiên bảo vệ nhân chứng. |
물론 증인 보호 중요하지 | Tất nhiên bảo vệ nhân chứng quan trọng chứ. |
(두진) 아니, 근데 도사님 말씀에도 일리가 있잖아 | Nhưng mà nhé, Đạo sĩ Nam nói cũng có lý mà. |
아니, 뺑소니범이 최영섭을 왜 죽이려고 했겠어? | Tại sao tên đâm xe bỏ trốn kia lại cố giết Choi Yeong Seop? |
최영섭이 뭔가를 알고 있으니까 | Bởi vì Choi Yeong Seop biết gì đó. |
이번엔 장 선배님이 실수하셨습니다 | Lần này tôi nghĩ tiền bối Jang sai rồi. |
[두진의 한숨] | |
(두진) 한 팀장 | Đội trưởng Han. |
그, 수사를 좀 유연하게 말이야 | Khi điều tra ấy mà, cũng phải linh hoạt một chút. |
주변 사람을 합리적으로 활용할 수 없나? | Có thể tận dụng người xung quanh một chút được không? |
그렇게 꽉 막혀서는 풀릴 사건도 안 풀려요 | Cứ cứng nhắc như vậy thì dễ cũng thành khó đấy. |
합리적 활용이 겨우 무당입니까? | Tận dụng của anh chỉ ở hạng pháp sư thôi sao? |
그런 무능한 형사들이나 하는… | Tôi không như những thanh tra bất tài… |
무, 무, 무능? | "Bất tài?" |
아, 저, 그게 아니라… [쓸쓸한 음악] | Ý tôi không phải vậy… |
(두진) 무능? | "Bất tài?" |
[난감한 숨소리] | |
아, 그래? | À, vậy sao? |
응 | Ừ. |
그래, 너 유능하고 나 무능하다 | Đúng rồi. Cô có tài, còn tôi bất tài. |
[한숨 쉬며] 잘나고 유능한 한 팀장님 | Đội trưởng Han giỏi giang tài cán thân mến, |
혼자 수사 잘해 보세요 | chúc cô điều tra một mình suôn sẻ. |
- (상협) 아, 형님 - (두진) 놔, 이씨, 쯧 | - Anh à. - Bỏ ra. |
팀장님, 저, 무능… | Đội trưởng, "bất tài" sao? |
(상협) 아, 형님! | Anh ơi, không đến mức bất tài đâu. |
형님이 무능까지는 아니에요, 형님 [광태의 난감한 숨소리] | Anh ơi, không đến mức bất tài đâu. |
(광태) 선배님! | Tiền bối! |
[한숨] | |
아무래도 | Có lẽ tôi phải đi xác thực chứng cứ ngoại phạm của Choi Yeong Seop. |
최영섭 알리바이 확인해 봐야겠어요 | Có lẽ tôi phải đi xác thực chứng cứ ngoại phạm của Choi Yeong Seop. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
남한준 씨가 한 말이 신경 쓰여서요? | Cô để tâm đến lời Nam Han Jun sao? |
선배님 말씀도 그렇고 | Tiền bối Jang cũng nói vậy. |
돌팔이 충고라도 따끔한 걸 보면 | Anh ta là pháp sư dỏm nhưng lập luận không sai. |
그냥 흘려 넘겨선 안 될 것 같아서요 | Tôi nghĩ mình không nên bỏ ngoài tai. |
최영섭이 범인이라는 확신이 필요해요 | Tôi cần chắc chắn rằng Choi Yeong Seop chính là thủ phạm. |
[한준이 킁킁거린다] | |
아유, 야, 무슨 곰팡이 냄새가… | Ối trời, sao có mùi mốc thế này? |
[버튼 조작음] | Ối trời, sao có mùi mốc thế này? |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(수철) 아유 | Trời ạ. |
아유, 좋다 | Ôi, thoải mái quá. |
[수철의 한숨] | |
(한준) 이야 [한준이 숨을 후 내뱉는다] | Chà. |
(도원) 남한준 씨 | - Anh Nam Han Jun. - Gì vậy trời? |
(한준) 뭐야 | - Anh Nam Han Jun. - Gì vậy trời? |
아, 제가 안 그래도 궁금한 게 좀 있었는데… | Tôi cũng đang có chuyện muốn hỏi. |
(한준) 안 바빠? 검사 일이 아주 쉬운가 봐? | Không bận hả? Dạo này làm công tố cũng nhàn nhỉ? |
아, 쉽다니요? | Sao anh lại nói thế? Trên đời này làm gì có việc gì nhàn. |
아, 세상에 쉬운 일이 어디 있습니까? | Sao anh lại nói thế? Trên đời này làm gì có việc gì nhàn. |
[익살스러운 음악] (도원) 저도 우여곡절 참 많았습니다 | Tôi cũng có nhiều thăng trầm lắm. |
- (한준) 미쳤나 봐 - (도원) 아, 제가 2015년 | - Phát rồ rồi. - Năm 2015, |
- (한준) 야, 닫아, 아이 - (수철) 이, 이? [도원이 계속 말한다] | - Đóng vào. - tôi trở thành công tố và mọi vụ tôi đảm nhận năm đó |
(한준) 야, 이거 왜 안 닫히냐? 도와줘 [수철이 당황한다] | và mọi vụ tôi đảm nhận năm đó - Sao không được? - đều khó nhằn. |
[빨리 감기 효과음] [계속 말한다] | - Sao không được? - đều khó nhằn. |
[빨리 감기 효과음] (도원) 2016년 4월 8일 첫 형사 사건을 맡게 됐는데 | Ngày 18 tháng 4 năm 2016, tôi nhận vụ án đầu tiên, |
[도원이 계속 말한다] (한준) 아, 절로 가, 빨리 | Ngày 18 tháng 4 năm 2016, tôi nhận vụ án đầu tiên, phải gọi là bận tối mặt, một tuần về được một lần là may. |
(수철) 아유, 그냥 귀때기 귀에서 그냥 | phải gọi là bận tối mặt, một tuần về được một lần là may. - nhưng tôi tự hào vì giải quyết được. - Chắc tai em chảy máu mất. |
진짜 피딱지 생기겄네, 이거, 그냥 | - nhưng tôi tự hào vì giải quyết được. - Chắc tai em chảy máu mất. |
[도원이 계속 말한다] | - nhưng tôi tự hào vì giải quyết được. - Chắc tai em chảy máu mất. - Tôi tự hào về công việc. - Bắn liên thanh luôn. |
- (한준) 계속하고 있네 - (수철) 이 | - Tôi tự hào về công việc. - Bắn liên thanh luôn. - Và vụ án thứ hai - Trời ơi. |
(수철) 아이고, 그냥 | - Và vụ án thứ hai - Trời ơi. |
사법 연수원에선 어떻게 살았나 몰라, 저거는 | - Và vụ án thứ hai - Trời ơi. - là ngày 15 tháng 5 năm 2016. - Vẫn còn hả? |
(한준) 어머, 세상에나 여기서 또 만나네 | - là ngày 15 tháng 5 năm 2016. - Vẫn còn hả? - Là vụ án ngày Nhà giáo ấy. - Trời má, lại đụng nữa kìa. |
(수철) 이 [도원이 계속 말한다] | - Là vụ án ngày Nhà giáo ấy. - Trời má, lại đụng nữa kìa. |
닥쳐, 그만해, 그 입 다물라! | - Thủ phạm nói là sự cố - Ngưng hót! Im đi! |
야, 빨리 가 | nhưng vết thương có vẻ như là cố ý. |
[도원이 계속 말한다] | - Nạn nhân bị đâm vào sườn. - Nhìn bình thường mà sao khùng thế? |
아니, 저 얼굴에 왜 저딴 캐릭터인 겨? | - Nạn nhân bị đâm vào sườn. - Nhìn bình thường mà sao khùng thế? |
(한준) 야, 빨리 가, 그냥 빨리 가 [수철이 호응한다] | - Nạn nhân bị đâm vào sườn. - Nhìn bình thường mà sao khùng thế? - Đi nhanh lên. - Vâng. |
(수철) 아이, 근데 이게 최고 속도인디? | - Tốc độ nhanh nhất rồi. - Tôi đã thẩm vấn |
[도원의 말소리가 늘어진다] | - Tốc độ nhanh nhất rồi. - Tôi đã thẩm vấn hung thủ hơn một tuần, sau đó… |
[나단의 한숨] | |
(한준) 임민준에 대해선 좀 알아봤어? | Cô tìm hiểu tin tức về Lim Min Jun chưa? |
(민경) 임민준 이사 | Giám đốc Lim Min Jun, được chiêu mộ về để giải quyết vấn đề phát sinh |
3년 전 최강건설이 | Giám đốc Lim Min Jun, được chiêu mộ về để giải quyết vấn đề phát sinh |
입찰 과정에서 문제를 일으켜서 | vào ba năm trước trong quá trình đấu thầu |
그거 해결해 주는 조건으로 스카우트됐다는데요? | của Tập đoàn Xây dựng Choekang. |
최강건설에서 직접 콘택트한 건가? | Phía Choekang liên hệ thẳng với ông ta à? |
아니요 | Không. Do lãnh đạo ở trên đưa lệnh xuống. |
위에서 지시를 내렸다는데 누군지는 더 알아볼게요 | Không. Do lãnh đạo ở trên đưa lệnh xuống. Tôi sẽ tìm hiểu người đó là ai. |
아유, 부회장이나 되는 것이 한가하게… | Phó chủ tịch gì mà rảnh dữ vậy? Cô không làm việc à? |
일 안 해? | Phó chủ tịch gì mà rảnh dữ vậy? Cô không làm việc à? |
(민경) 도사님 일이 제 일이죠 모르세요? | Việc của anh cũng là việc của tôi. - Anh không biết sao? - Ơ? |
[수철이 의아해한다] | - Anh không biết sao? - Ơ? |
(수철) 혜준이는 안 보이네? | Không thấy Hye Jun đâu hết. |
어디 나가서 뒈지든가 말든가 [수철의 한숨] | Chắc nó lượn lờ đâu đó rồi. |
오늘 데이트 있다고 변신하고 나가셨어요 | Chị ấy đi hẹn hò rồi nên lên đồ lồng lộn lắm. |
(함께) 음, 데이트? | - À, hẹn hò. - À, hẹn hò. |
[수철의 놀란 숨소리] | |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | |
(혜준) 오빠 뭘 이렇게 많이 준비했어? | Anh à, sao anh chuẩn bị nhiều vậy? |
막 나 때문에 무리하고 그런 거 아니지? | Anh không tiêu nhiều tiền cho em quá đấy chứ? |
(남자2) 아이 | Thôi nào, anh đã đợi khoảnh khắc này lâu lắm rồi. |
오빠가 이 순간을 위해서 얼마나 기다렸는데 | Thôi nào, anh đã đợi khoảnh khắc này lâu lắm rồi. |
[웃음] | |
- (혜준) 어떡해 - (남자2) 아, 아 | Được thôi. |
나 너무 떨려 | - Em run quá. - Em đợi chút nhé. |
(남자2) 잠깐만 기다리고 있어 | - Em run quá. - Em đợi chút nhé. |
오빠 이거 마이크랑 MR 체크 좀 하고 올게 | Anh đi kiểm tra mic và nhạc nền một chút. |
(혜준) 응 | Dạ. |
[코를 훌쩍인다] | |
[수철과 한준의 힘주는 소리] | |
뭐야 | Làm gì đấy? |
좋은 말로 할 때 내려놔라 | Không muốn ăn đòn thì buông ra. |
아, 지금 고백 송 타임인 거 안 보이냐? | Không muốn ăn đòn thì buông ra. Các anh không thấy anh ấy sắp tỏ tình rồi à? |
(한준) 응, 고백 타임 아니야 | Các anh không thấy anh ấy sắp tỏ tình rồi à? Không bé ơi, không có chuyện đó đâu. |
(수철) 이, 험한 꼴 보기 전에 언능 가자 | Đi mau, trước khi gặp sóng gió. |
안 가, 싫어 | Không, em không đi. |
내 청춘과 내 로맨스 방해하지 말고 꺼져라 | Không, em không đi. Đừng có phá bĩnh ngôn tình lãng mạn của em. Biến đi. |
(한준) 로맨스가 아니라 반전 스릴러지 [수철이 호응한다] | Tiểu thuyết cẩu huyết thì có. - Có khi còn biến thành phim kinh dị. - Chuẩn. |
곧 호러물이 될지도 모르고 [수철이 호응한다] | - Có khi còn biến thành phim kinh dị. - Chuẩn. |
(혜준) 뭔 개소리… | - Có khi còn biến thành phim kinh dị. - Chuẩn. Nói xằng nói bậy… |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | CHÚNG TÔI ĐẢM BẢO TƯƠNG LAI CHO BẠN |
(수철) 아, 이게 말이여 | Anh ta không tỏ tình đâu. |
고백 이벤트가 아니라 다단계 홍보 무대여 | Anh ta chỉ đang cố lùa gà thôi. |
[허탈한 숨소리] 아이고, 저 자식은 뭐가 좋다고 저렇게 웃고 있을까 | Ôi trời, tên khốn kia đang cười gì vậy chứ. |
저 새끼가 돌았나 | Thằng chó điên… |
(한준) 죽음을 앞둔 자의 미소라… 철학적이군 | Nụ cười của kẻ sắp rời dương thế. Thấm đẫm vẻ triết học. |
야, 이 개새끼야! | Thằng chó khốn kiếp kia! |
[극적인 음악] | Thằng chó khốn kiếp kia! |
[비명 소리 효과음] | |
[경쾌한 음악] | |
(혜준) 이런 식빵에 살구잼 씨 발라 먹을 놈아 | Bà cầu cho mày ăn miếng nào nghẹn miếng đấy! |
맨발로 다니다 조카 레고에 밟혀 넘어져 뒈질 놈아! | Chân mày giẫm lên miếng Lego của cháu mày, té sấp mặt vỡ đầu! |
이런 쌍화탕 마시다가 식도에 화상 입을… | - Đi thôi. - Họng mày nốc đến đâu rát đến đấy! |
아유! 진짜 저 새끼를 진짜 죽여 버려! 씨 | Thằng chó đẻ, bà giết mày! |
(재희) 저, 혹시 이 사람 본 적 있으세요? | Cho hỏi ông từng gặp người này chưa? |
(사무소장) 아, 최 씨? | Cho hỏi ông từng gặp người này chưa? À, cậu Choi hả? |
아, 우리 사무실에서 일하는 사람인데 | Cậu ấy làm việc ở đây. |
이번 주에 어디서 일했는지 확인해 볼 수 있을까요? | Ông có thể xem giúp tôi tuần này anh ấy làm ở đâu không? |
지방이었는데? | Cậu ấy đi tỉnh… |
[흥미진진한 음악] [종이 넘기는 소리] | |
(두진) 아, 박 사장 친구 그, 동창의 | Tôi là bạn của anh trai của bạn học của bạn Giám đốc Park. |
형님의 친구인데, 내가 | Tôi là bạn của anh trai của bạn học của bạn Giám đốc Park. |
아이, 저기 대운서 강력반 형사라고, 그때… | Hồi đó tôi giới thiệu mình là thanh tra của Sở Cảnh sát Daeun. |
(인부) 아아, 아, 예, 그, 그 그때 그 형사님 [두진이 호응한다] | À, vâng. - Anh thanh tra đúng không? - Vâng, tôi đây. |
[인부가 호응한다] [두진의 웃음] | - Anh thanh tra đúng không? - Vâng, tôi đây. |
아… | Mà này, anh đến đây làm gì? |
그, 그런데 그, 무, 무슨 일로… | Mà này, anh đến đây làm gì? |
(두진) 아아 별, 별게 아니라 내가 저기… | Cũng không có gì đâu. Chỉ có chút việc này thôi. |
어, 여기 있다, 여기 있다 여기 있다, 여기 있다 | Cũng không có gì đâu. Chỉ có chút việc này thôi. |
씁, 이 사람 혹시… | Anh quen người này không? |
- (인부) 아, 최 씨요? - (두진) 어 | - Cậu Choi ấy hả? - Đúng rồi. |
(인부) 안 그래도 걱정하고 있었는데 | Chúng tôi đang rất lo cho cậu ấy. Cậu ấy gặp chuyện gì sao? |
무슨 일 있습니까? | Chúng tôi đang rất lo cho cậu ấy. Cậu ấy gặp chuyện gì sao? |
(두진) 어 | - Thì… - Anh ta ở đây đến khi nào vậy? |
(상협) 언제까지 여기 계셨는지 확인 가능할까요? | - Thì… - Anh ta ở đây đến khi nào vậy? |
(인부) 그, 이틀 전 밤 근무까지 했습니다 | Hai hôm trước cậu ấy làm cả ca đêm. |
(상협) 피해자 사망 추정 시간하고 겹치는데요? | Trùng với thời điểm tử vong của nạn nhân. |
(상협) 어, 나 형사, 난데 | Thanh tra Na, tôi đây. Choi Yeong Seop ở Seoul đến hết tuần trước. |
최영섭이 지난주까지 한천시에 있다가 | Thanh tra Na, tôi đây. Choi Yeong Seop ở Seoul đến hết tuần trước. |
그저께 서울 올라왔대 | Và mới lên Seoul hai ngày. |
(광태) 넵 | Vâng. |
근데 장 선배님은요? 아직도 화나 계세요? | Tiền bối Jang thì sao? Anh ấy vẫn giận à? |
(상협) 아니 | Đâu có. Anh ấy quyết tâm phải tìm được gì đó trước khi về Seoul. |
뭐라도 건져 올라가겠다고 단단히 벼르고 계시는데? | Đâu có. Anh ấy quyết tâm phải tìm được gì đó trước khi về Seoul. |
[작은 목소리로] 다행이네요 | May ghê. |
내가 계속 병원에 있을 거니까 | Tôi sẽ ở lại bệnh viện, |
동선 확인하고 올라와서 좀 쉬어 | nên cậu kiểm tra hành tung của hắn rồi về nghỉ đi. |
(상협) 넵 확인 후 복귀하겠습니다 | Rõ! Tôi sẽ kiểm tra thật kỹ và về sớm. |
[휴대전화 닫는 소리] | |
최영섭 알리바이 | Có vẻ chứng cứ ngoại phạm của hắn |
확실한 거 같죠? | rất rõ ràng. |
그러게 | Có vẻ là như vậy. |
적어도 하수로에서 발견된 시신은 | Ít nhất hắn không làm gì |
최영섭 짓이 아닌 것 같네 | với xác chết phát hiện dưới cống ngầm. |
[광태가 호응한다] | với xác chết phát hiện dưới cống ngầm. |
[재희의 한숨] | |
[새가 지저귄다] [한준의 웃음] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SINMYEONG |
[수철의 힘주는 숨소리] (한준) 야, 어떻게 만나도, 어? | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SINMYEONG Trong số bao đối tượng tiềm năng, em lại gặp trúng tên đó. |
고런, 고렇게 만나냐 모지리가 이런 모지리가 없어 | Trong số bao đối tượng tiềm năng, em lại gặp trúng tên đó. Anh không ngờ em ngốc đến vậy. |
아유, 만나도 다단계를 만나냐 이 모지리가, 진짜 [수철의 웃음] | Hốt ngay thằng bán hàng đa cấp. Ngáo hơn cả chữ ngáo. |
(수철) 아이, 어쨌든 그러니까 말이여 [한준이 호응한다] | Vậy em sẽ nằm đó giả làm Choi Yeong Seop |
내가 최영섭인 척 딱 누워 있어 가지고 | Vậy em sẽ nằm đó giả làm Choi Yeong Seop |
고풀이가 오면은 그거 내가 딱 잡으라는 거 아니여 | rồi tóm Gopuri khi hắn xuất hiện? |
- 어, 그렇지, 그렇지 - (수철) 이 | - Chính xác. - Đã hiểu. |
[키보드 조작음] 그러면은 그동안 내가 이 모지리랑 | - Chính xác. - Đã hiểu. Trong lúc đó, anh và con bé ngáo ngơ này sẽ chuyển Choi Yeong Seop thật đến phòng VIP. |
(한준) 어, 최영섭을 VIP 룸으로 빼돌릴게 | sẽ chuyển Choi Yeong Seop thật đến phòng VIP. |
아유, 뭐, 순진해서 또 속은 거지 | Ôi, em ấy bản tính ngây thơ nên mới bị lừa dài tập. |
- (수철) 그, 뭐, 모지리는 아니여 - (한준) 순진하긴, 개뿔 | Ôi, em ấy bản tính ngây thơ nên mới bị lừa dài tập. - Chứ nào có ngáo ngơ đâu. - Ngây thơ mẹ gì. |
[혜준의 분한 탄성] | Chết tiệt! |
[혜준의 성난 숨소리] | |
그만하라고 했다 | Hai anh im ngay đi. |
[혜준의 한숨] | |
20분 뒤에 최영섭 검사 나가니까 서둘러 | Anh ta sẽ rời phòng đi kiểm tra sau 20 phút nữa. Lẹ lên. |
(수철) 이, 그려 | - Dạ được. - Dạ được. |
[수철의 웃음] (한준) 그려 | - Dạ được. - Dạ được. |
야, 가다가 다단계만 안 만났으면 좋겠다 | Hy vọng sẽ không đụng mặt tên đa cấp nào. |
[흥미로운 음악] | |
(한준) 최영섭 검사실로 이동 중 | Họ đang đưa anh ta đến phòng kiểm tra. |
준비해 [휴대전화 닫는 소리] | Chuẩn bị sẵn sàng đi. |
(혜준) 침대 대기실에 두고 경찰 따돌릴 테니까 | Em sẽ để giường ở phòng chờ và đánh lạc hướng cảnh sát. |
네임 택 확인하고 누워 | - Anh nhìn kỹ bảng tên rồi hẵng nằm. - Biết rồi. Đừng lo. |
(수철) 이이, 걱정 마 | - Anh nhìn kỹ bảng tên rồi hẵng nằm. - Biết rồi. Đừng lo. |
[한숨] | |
(혜준) 검사 끝날 때까지 밖에서 대기해 주세요 | Mời anh đợi bên ngoài cho đến khi chúng tôi kiểm tra xong. |
(수철) [웃으며] 이, 여기네 | Ồ, đây rồi. |
아이고, 좋다, 아유, 푹신허네 | Chu choa, đã quá. Mềm mại êm ái ghê nơi. |
아이, 좋네 | Mềm mại êm ái ghê nơi. |
아유, 졸린디 이거 이러면 안 되는디 | Buồn ngủ quá. Mình không được ngủ mà. |
(한준) [한숨 쉬며] 공수철 어디 간 거야? 씨 | Thật là! Thằng Su Cheol đi đâu rồi? |
야, 공수철, 너 어디야? 어디냐고 | Này, Kong Su Cheol. Cậu đang ở đâu? Cậu đâu rồi hả? |
공수철! 씨 | Kong Su Cheol! |
[놀란 숨소리] | |
응? 이, 여가 어디여? | Hả? Đây là đâu? |
(간호사1) 환자분 그대로 옆으로 누워 계실게요 | Bệnh nhân, anh cứ nằm nghiêng như vậy nhé. |
(수철) 이, 그려요, 그려요 | - Vâng. - Anh vẫn chưa thay đồ nhỉ? |
(간호사1) 검사복으로 안 갈아입으셨네요? | - Vâng. - Anh vẫn chưa thay đồ nhỉ? |
바지 좀 내릴게요 | Tôi kéo quần anh xuống nhé. |
(수철) [놀라며] 바지는 왜요? 남사스럽게 왜요! | Hả? Tôi là đàn ông đấy nhé! |
- (간호사1) 검사받으셔야죠 - (의사1) 자 [수철이 놀란다] | - Anh phải kiểm tra mà. - Cái gì? |
(의사1) 긴장 많이 하셨네요 곧 잠드실 거니까 눈 감고 계세요 | Có vẻ anh đang căng thẳng. Anh sẽ ngủ ngay thôi nên hãy nhắm mắt lại. |
아, 뭔, 뭔, 뭔 검사요? | Kiểm tra gì mới được chứ? |
(의사1) 네, 검사 금방 끝나니까 예, 조금만 기다리시고요 | Kiểm tra nhanh lắm. Anh ráng cố chút nhé. |
뭐, 뭐, 뭔 검사요? | Kiểm tra cái gì? Thả tôi ra. |
[수철이 당황한다] | Kiểm tra cái gì? Thả tôi ra. |
(의사1) 자, 최일섭 씨 검사 시작하겠습니다 | Nào, anh Choi Il Seop, - chúng tôi sẽ bắt đầu kiểm tra. - Choi Il Seop? |
최, 최일섭? | - chúng tôi sẽ bắt đầu kiểm tra. - Choi Il Seop? |
이거 뭔가 오해가 있는 거 같은디 [의사1이 호응한다] | Hình như có nhầm lẫn gì đó. Tôi không phải Choi Il Seop. |
저는 최일섭이 아니라 | Hình như có nhầm lẫn gì đó. Tôi không phải Choi Il Seop. |
(수철) 그, 미남당의 미남 바리스타 공수… | Tôi là nhân viên pha chế mỹ nam của Minamdang, Kong Su… |
[익살스러운 효과음] | NỘI SOI ĐẠI TRÀNG |
수철인디… | …Cheol. |
[흥겨운 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[옅은 신음] | |
[수철의 웃음] | |
[빨리 감기 효과음] | À, đây rồi. |
[강조되는 효과음] | |
[한준의 힘주는 소리] | |
(한준) 하, CCTV는? 설치했어? | - Em lắp CCTV chưa? - Anh xem điện thoại đi. |
(혜준) 핸드폰 봐 봐 | - Em lắp CCTV chưa? - Anh xem điện thoại đi. |
[한준의 한숨] | |
(한준) 공수철 이 자식 어디 갔다… | Kong Su Cheol. Thằng vô tích sự này… |
[노크 소리] | Kong Su Cheol. Thằng vô tích sự này… |
(의사2) 최영섭 씨? | Anh Choi Yeong Seop? |
[문이 드르륵 닫힌다] 예, 어제 수술 잘 받으셨단 얘기 들었습니다 | Tôi nghe nói hôm qua anh đã làm phẫu thuật. |
어디 불편하신 덴 없으시고요? | Anh không khó chịu ở đâu chứ? |
다행히 수술 경과가 좋아서 | Anh đang hồi phục rất tốt |
저희 신경과 쪽에서는, 뭐 | Anh đang hồi phục rất tốt nên không cần làm thêm phẫu thuật ở Khoa thần kinh. Chỉ cần uống thuốc thôi. |
특별한 수술 없이 약물 치료만 받으시면 될 거 같네요 | nên không cần làm thêm phẫu thuật ở Khoa thần kinh. Chỉ cần uống thuốc thôi. |
(한준) [높은 목소리로] 네 | Vâng. |
- (간호사2) 주사 놓겠습니다 - (한준) 아, 잠깐! | - Tôi sẽ tiêm cho anh. - Khoan! |
주사는 괜찮습니다, 예 | Tôi không cần tiêm. |
(의사2) 최영섭 씨 그냥 신경 안정제입니다 | Anh Choi Yeong Seop, đây chỉ là thuốc an thần. |
[한준의 다급한 탄성] | Không được, đừng. |
어쩔 수 없는 상황이니까 | Vì là tình huống bất khả kháng nên tôi đành nói thật với anh. |
말씀드리겠습니다 | Vì là tình huống bất khả kháng nên tôi đành nói thật với anh. |
- (의사2) 예 - (한준) 쯧, 씁 | Mời anh. |
[작은 목소리로] 저는 최영섭이 아니고 | Tôi không phải bệnh nhân. |
잠입 수사 하러 온 형사입니다 | Tôi là thanh tra vào đây nằm vùng để điều tra. |
- (의사2) 형사요? - (한준) 형사 | - Anh là thanh tra? - Đúng. |
(한준) 내가 공수철 때문에… | Tất cả là tại Kong Su Cheol… |
[한준의 못마땅한 숨소리] [익살스러운 음악] | |
저, 이게 몇 개로 보이십니까 최영섭 씨? | Anh Choi Yeong Seop, anh nhìn thấy mấy ngón tay? |
[헛웃음] | |
아, 전 최영섭이 아니고 | Tôi không phải Choi Yeong Seop. |
(한준) 이건 세 개고 전 최영섭이 아니고 | Và anh đang giơ ba ngón. Tôi không phải Choi Yeong Seop. |
[작은 목소리로] 잠입 수사 | Tôi nằm vùng để điều tra. |
형사, 수사 | Tôi là thanh tra. Nằm vùng. |
(의사2) 예 | Được rồi. |
[의사2의 한숨] | |
가끔 수술 끝나고 이런 경우가 있어 | Sau khi mổ đôi khi sẽ bị như vậy. |
일종의 델리륨이라 할 수 있지 | Gọi là chứng mê sảng. |
바르비투르 준비해 자, 몸 좀 잡아요 [한준이 의아해한다] | Chuẩn bị thuốc an thần. - Giữ bệnh nhân. - "An" gì cơ? |
- (한준) 뭔 비트요? 혀, 형사 - (의사2) 자, 누우세요, 누우세요 [익살스러운 음악] | - Giữ bệnh nhân. - "An" gì cơ? - Mời anh nằm xuống. - Tôi là cảnh sát. |
(의사2) 뒤, 뒤집어 뒤집어, 뒤집어 | - Đừng. - Lật anh ta lại. |
자, 꽉 잡아요, 꽉 잡아요 [한준의 힘주는 소리] | Giữ chặt vào. - Tôi là cảnh… - Nằm xuống. |
- (의사2) 자, 누우세요 - (한준) 자, 잠시만, 잠시만… | - Tôi là cảnh… - Nằm xuống. - Khoan đã, đừng làm thế mà. - Hơi nhói đấy nhé. |
잠시만요, 아, 자, 잠깐 [의사2가 말한다] | - Khoan đã, đừng làm thế mà. - Hơi nhói đấy nhé. |
[울먹이며] 하지 마, 하지 마 하지 마, 하지 마 | - Khoan đã, đừng làm thế mà. - Hơi nhói đấy nhé. |
[의사2의 힘주는 소리] [한준의 신음] | - Tiêm! - Úi! |
[한준의 아파하는 신음] | |
[한준의 힘겨운 숨소리] | |
[의사2의 한숨] | Trời ơi. |
(의사2) 자, 최영섭 씨 | Bệnh nhân, anh sẽ thấy khá hơn sau khi ngủ dậy. |
몇 시간만 좀 주무시면 괜찮아질 거예요 | Bệnh nhân, anh sẽ thấy khá hơn sau khi ngủ dậy. |
[한준의 약에 취한 소리] 자, 다음 방으로 가죠 | Sang phòng tiếp theo. |
[취한 목소리로] 아, 공수철 진짜, 씨, 내가… | Đồ Kong Su Cheol chết giẫm. Tôi thề |
내가 죽인다, 너 | sẽ cho cậu biết tay. |
(수철) 아유 뭘 이렇게 많이 사 왔어? [나단의 웃음] | Ôi trời, sao cậu mua nhiều thế? |
이, 이, 줘, 줘, 줘, 줘 [나단의 힘주는 숨소리] | Của anh này. |
(나단) 누나가 피자 식으면 죽인댔으니까 얼른 들어가 보세요 | Chị ấy sẽ giết em nếu pizza bị nguội. Anh đi đi. |
(수철) 이, 알았어 | Được rồi. Ở quán có chuyện gì thì gọi cho tôi. |
그, 가게에 뭔 일 있으면 연락하고 [광태가 의아해한다] | Được rồi. Ở quán có chuyện gì thì gọi cho tôi. |
저 사람 미남당 바리스타 아니에요? [수철이 말한다] | - Là nhân viên Minamdang mà? - Cảm ơn. |
- (수철) 이, 그려 - (나단) 알겠습니다 [엘리베이터 문이 스륵 닫힌다] | - Không có gì ạ. - Về cẩn thận. |
[재희의 어이없는 숨소리] | |
미남당 저 사람들이 정말… | Mấy người ở Minamdang này được lắm. |
[재희의 성난 숨소리] | |
(재희) 따라와 | - Đi theo tôi. - Hả? Vâng. |
(광태) 예? 예 | - Đi theo tôi. - Hả? Vâng. |
(수철) [코를 훌쩍이며] 아니 | Ăn mảnh thế này làm anh thấy có lỗi quá. |
우리끼리 먹으려니까 이거 참 미안하네 | Ăn mảnh thế này làm anh thấy có lỗi quá. |
씁, 근디 왜 여직까정 안 일어난디야? | Nhưng sao anh ta vẫn chưa tỉnh? |
진통 때문에 너무 힘들어해 가지고 | Anh ta đau quá nên bác sĩ tiêm cho thuốc giảm đau. |
진정제 또 맞았어 | Anh ta đau quá nên bác sĩ tiêm cho thuốc giảm đau. |
(수철) 응 | Ra thế. |
깨어나려면 꽤 걸려 | - Một lúc lâu nữa mới tỉnh. - Đã hiểu. |
(수철) 응, 그려, 그려, 이, 이 | - Một lúc lâu nữa mới tỉnh. - Đã hiểu. |
최영섭? | Choi Yeong Seop? |
(수철) 아이씨 | |
[성난 숨소리] | |
[천둥소리 효과음] 남한준! | Nam Han Jun! |
[강렬한 음악] | |
(광태) 팀장님 지, 지, 진정하세요 | Đội trưởng, bình tĩnh. |
[수철의 겁먹은 숨소리] | |
남한준 어디 있습니까? | Nam Han Jun đâu? |
(수철) 이, 이, 그게, 이 | À, chuyện đó thì… |
다 우리가 말여요, 이 | Chúng tôi chỉ cố |
그, 최영섭 씨를 다 살리려고 그런 거예요, 이 | bảo vệ an toàn cho Choi Yeong Seop. |
(혜준) 맞아요, 이게 다 신령님이 | Đúng vậy. Cũng tại bề trên bảo chúng tôi tráo phòng tè le nên… |
병실 바꾸라고, 바꾸라고 하도 얘기해 가지고… | Đúng vậy. Cũng tại bề trên bảo chúng tôi tráo phòng tè le nên… |
나 형사는 여기서 최영섭 지키고 있어 | Thanh tra Na ở lại đây trông chừng anh ta. |
[수철의 다급한 숨소리] | |
(수철) [다급해하며] 아유, 진짜 [혜준의 다급한 숨소리] | Chết toi rồi. |
[재희가 씩씩댄다] | Anh tới số rồi. |
죽었어, 씨 | Anh tới số rồi. |
[수철의 다급한 숨소리] (혜준) 까칠이가 가고 있다 도망쳐 | Cục Cằn đang tới. Chuồn mau. |
[수철과 혜준이 다급해한다] [놀란 숨소리] | Hả? |
(한준) [취한 목소리로] 아 까칠이가 오고 있다, 도망쳐 | Hả? Cục Cằn đang tới. Chuồn mau. |
까칠이가, 까칠이가… | Cục Cằn. Cục Cằn đang đến. |
(재희) 남한준 씨! | Anh Nam Han Jun! |
[부드러운 음악] | |
와, 예쁘다 | Ồ, đại mỹ nhân. |
[반짝이는 효과음] | |
와 | Quào! |
[한준의 감탄하는 숨소리] (재희) 아, 진짜, 씨 | - Mẹ kiếp! - Chà! |
(한준) 이야 | - Mẹ kiếp! - Chà! |
[재희의 비명] | |
[매혹적인 음악] | |
[혜준과 수철이 놀란다] | - Ôi trời. - Mẹ ơi… |
[수철이 당황한다] [혜준의 웃음] | - Ôi trời. - Mẹ ơi… |
[쪽] | |
[재희의 놀란 숨소리] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[한준의 약에 취한 소리] [재희의 놀란 숨소리] | |
(재희) 저, 남한준 씨 상태가 왜, 왜 저래요? | Này… Nam Han Jun bị làm sao vậy? |
(수철) 아이, 참 | À, tôi nghĩ do tác dụng của thuốc đấy. |
이, 그게, 저기 약 기운 때문인 거 같은디, 참 | À, tôi nghĩ do tác dụng của thuốc đấy. |
[수철과 혜준의 웃음] | |
[한준의 약에 취한 소리] | |
(한준) [취한 목소리로] 틀림없이 와 | - Trời ạ. - Hắn sẽ đến. |
최영섭 살아 있는 거 알면 | Nếu hắn biết Choi Yeong Seop còn sống, |
분명히 죽이러 올 거야 [의미심장한 음악] | chắc chắn hắn sẽ đến giết người diệt khẩu. |
[재희의 분한 숨소리] (혜준) [작은 목소리로] 그냥 기절시켜 | |
(수철) [작은 목소리로] 기절시키기 전에 숨 거둘 판이여 | - Đập cho anh ấy im đi. - Không đập cũng chết đến nơi rồi. |
[휴대전화 닫는 소리] (한준) 이쁜 형사님 | Thanh tra xinh đẹp. |
최영섭 알리바이 확인하고 오셨나요? | Cô xác thực chứng cứ ngoại phạm của Choi Yeong Seop chưa? |
[놀란 숨소리] | |
오, 했네? 확인했어 | Làm rồi nhỉ. Đã xác thực rồi! |
아, 그럼 형사님도 알겠네? 진범 따로 있는 거 | Vậy là cô cũng biết rồi nhỉ. Hung thủ thật sự là kẻ khác. |
아, 그놈이 최영섭 노릴 거야 | Hắn không tha cho Choi Yeong Seop đâu. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
음, 그럼 내가 | Tôi sẽ đóng giả |
최영섭으로 위장해서 진범 잡을 테니까 | Choi Yeong Seop và bắt hung thủ thật sự, |
후배님은 가서 최영섭 지켜 | cô chỉ cần bảo vệ Choi Yeong Seop thôi. |
나 내 친구 죽인 놈 잡아야 되거든 | Tôi phải bắt kẻ đã giết bạn tôi. |
[입소리를 푸 낸다] | |
최영섭이 범인이 아니라는 걸 | Anh chỉ muốn chứng minh Choi Yeong Seop không giết người thôi chứ gì. |
증명하고 싶어서겠지 | Anh chỉ muốn chứng minh Choi Yeong Seop không giết người thôi chứ gì. |
[부드러운 음악] | |
내가 믿고 싶었다고 했지? | Cô nói cô muốn tin tôi phải không? |
(한준) 확인시켜 줄게 내가 틀리지 않았다는 거 | Vậy thì tôi sẽ cho cô thấy tôi không sai. |
내가 | Tôi sẽ bắt hung thủ thật sự cho cô. |
잡아 줄게, 진짜 범인 | Tôi sẽ bắt hung thủ thật sự cho cô. |
그러니까 나는 여기서 진범 기다리고 | Vậy nên tôi sẽ ở đây đợi tên sát nhân, |
후배님은 가서 | còn cô đi lấy |
최영섭 자백 받아 내자 | lời khai của Choi Yeong Seop. |
둘 중 하나는 성공하겠지 | Ít nhất một trong hai chúng ta sẽ thành công. Đúng không? |
안 그래? | Ít nhất một trong hai chúng ta sẽ thành công. Đúng không? |
[한준이 히 웃는다] | |
[한준의 힘겨운 신음] [수철의 웃음] | |
좋아 | Được thôi. |
대신 범인 잡는 건 당신이 아니라 나야 | Nhưng người bắt hung thủ sẽ không phải anh mà là tôi. |
(재희) 누구든 수상한 놈 나타나면 | Nếu có kẻ khả nghi xuất hiện, |
허튼짓 말고 나한테 바로 연락해, 알았어? | đừng làm gì ngớ ngẩn mà hãy gọi tôi ngay. Rõ chưa? |
네, 이쁜 형사님! | Rõ, thưa thanh tra xinh gái! |
[재희의 분한 숨소리] | Chết tiệt. |
[약에 취한 소리] | |
(수철) 아이고, 우리 형 이거 정신 못 차려서 이거 어쩌면 좋아 [혜준의 한숨] | Ôi anh tôi, anh ấy phê pha quá rồi. |
아, 적당히 해, 가만히 좀 있어 | Anh yên vị chút đi. |
(한준) 오, 오, 오, 오, 오 [카메라 셔터음] | Anh yên vị chút đi. |
(수철) 이? 이? | |
[경쾌한 음악] | |
[한준의 약에 취한 소리] | |
당신들 | Các người đó. |
[거친 숨소리] | |
정신 차려, 한재희 | Han Jae Hui, định thần lại nào. |
남한준한테 놀아나면 절대 안 돼 | Han Jae Hui, định thần lại nào. Đừng để tên Nam Han Jun xỏ mũi mình. |
그건 절대 키스가 아니다 그건 그냥 사고다 | Mình không hôn hắn. Chỉ là sự cố thôi. Mình hoảng hốt vì tình huống bất ngờ. |
갑작스러워서 놀란 거다 | Mình hoảng hốt vì tình huống bất ngờ. |
남한준한테 절대 두근거리는 게 아니다! | Mình hoảng hốt vì tình huống bất ngờ. Mình không hề rung động trước Nam Han Jun! |
[재희의 분한 탄성] | |
[새가 지저귄다] | |
(재희) 어? 검사님 | Công tố viên Cha! |
(도원) 어? 경위님 왜 여기 계세요? | Cảnh vĩ Han? Cô làm gì ở đây? |
(재희) 아, 저, 그게… | Chuyện là… |
[작은 목소리로] 최영섭 병실 옮겼어요 | Choi Yeong Seop được chuyển sang phòng khác rồi. |
그 병실엔 남한준 씨가 최영섭으로 위장하고 있고요 | Choi Yeong Seop được chuyển sang phòng khác rồi. Nam Han Jun đang ở phòng bệnh đóng giả làm Choi Yeong Seop. |
(도원) 네? | Cái gì? |
아무튼 이쪽으로 따라오세요 | Tóm lại là, đi theo tôi đi. |
[의미심장한 효과음] | |
(도원) 최영섭 씨 | Anh Choi Yeong Seop. |
안녕하십니까 서부지검 차도원 검사입니다 | Chào anh. Tôi là Công tố viên Cha Do Won. |
[지퍼 여는 소리] | |
[쓱 꺼내는 소리] | |
(한준) 아… | |
하필 그 까칠이한테 | Không thể tin nổi Cục Cằn đã thấy mình làm khùng làm điên |
약에 취해서 해롱거리는 모습 보여 주다니, 아이, 젠장 | Không thể tin nổi Cục Cằn đã thấy mình làm khùng làm điên ngay lúc còn phê thuốc. Chết tiệt. |
아이, 기분 완전 쉣이다, 아이씨 | ngay lúc còn phê thuốc. Chết tiệt. Phiền chết đi được. Mẹ kiếp. |
(수철) 아이고 | Ôi chao. |
해롱거리기만 했으면 다행이쥬 | Chỉ làm trò con bò thôi thì đã may. |
기억 안 나? [쪽 뽀뽀하는 소리] | Anh không nhớ hả? |
[매혹적인 음악] | |
[놀란 숨소리] [땡 울리는 효과음] | |
말도 안 돼 | Không đời nào. |
(한준) 아, 내 소중한 입술 | Đôi môi quý giá của tôi. |
아, 아, 아니야 아, 아니야, 아니야 | Không, không thể được. |
이거는 일종의 교통사고 같은 거야, 교통사고 | Chuyện này chỉ là tai nạn, giống tai nạn giao thông. |
(혜준) [웃으며] 야 | Em thấy thời điểm và góc độ quá chính xác so với một vụ tai nạn. |
사고라고 하기엔 각도와 타이밍이 너무 정확하지 않냐? | Em thấy thời điểm và góc độ quá chính xác so với một vụ tai nạn. |
'예쁜 형사님' | "Thanh tra xinh đẹp". |
- (혜준) '음' - (한준) 젠장! [수철의 떨리는 숨소리] | Tổ sư mày! Dừng hình! |
(한준) 하지 마, 거기까지! | Tổ sư mày! Dừng hình! |
[분한 숨소리] | |
아유, 머리야 | Ôi cái đầu tôi. |
[힘겨운 숨소리] | |
[흥미로운 음악] [심장 박동 효과음] | |
[수철이 당황한다] [혜준의 웃음] | |
야, 어제 일은 잊어라, 어? | Quên hết những chuyện xảy ra hôm qua đi, rõ chưa? |
[힘주는 숨소리] | |
자, CCTV 한번 틀어 봐 | Mở CCTV lên xem nào. |
(혜준) 응 [키보드 조작음] | Được thôi. |
[수철이 코를 훌쩍인다] [한준의 한숨] | |
나이스 타이밍 | Vừa đúng lúc. |
[한준의 어이없는 숨소리] | Thật là. |
(한준) 아유 누가 까칠이 아니랄까 봐, 정말 | Thật là. Cứ phải làm Cục Cằn đến cùng. |
(수철) 우리 이쁜 형사님이 CCTV를 제거하셨쥬? | Thanh tra xinh đẹp gỡ máy quay CCTV mất tiêu rồi ha? |
(혜준) 우리 이쁜 형사님께서 | May mà chị thanh tra xinh đẹp không biết đang bị nghe lén ha? |
도청은 몰라 다행이쥬? | May mà chị thanh tra xinh đẹp không biết đang bị nghe lén ha? - Ha? - Đúng rồi ha. |
(수철과 혜준) - 그렇쥬? 쥬, 쥬, 쥬, 쥬, 쥬… - 쥬? 그렇쥬? 쥬, 쥬, 쥬, 쥬… | - Ha? - Đúng rồi ha. |
(한준) 마! | Thôi! Tém tém cái mỏ lại. |
조동아리를 내밀고… | Thôi! Tém tém cái mỏ lại. |
[혜준이 풉 웃는다] | |
하지 마 | Bỏ ngay đi. Ôi, đầu tôi. |
아, 머리야 | Bỏ ngay đi. Ôi, đầu tôi. |
야, 도청이라도 틀어 봐 | - Này, mở máy nghe lén đi. - Có ngay. |
- (한준) 아유 - (혜준) 이 | - Này, mở máy nghe lén đi. - Có ngay. |
[흥미로운 음악] [심장 박동 효과음] | |
[키보드 조작음] | |
[녹음기 조작음] (도원) 최영섭 씨 | Anh Choi Yeong Seop. |
최영섭 씨가 살해한 도준하입니다 | Đây là Do Jun Ha đã bị anh giết. |
알아보시겠습니까? | Anh nhận ra anh ta chứ? |
네 | Vâng. |
[한준의 어이없는 숨소리] | |
죽였다고 단정하고 심문하면 어떡하나? | Sao lại khẳng định anh ta giết người khi còn đang thẩm vấn vậy? |
[혀를 쯧쯧 찬다] | |
그럼… | Vậy thì |
(도원) 이 사람은 알아보시겠습니까? | anh có nhận ra người này không? |
한재정 검사 | Công tố viên Han Jae Jeong. |
한재정 검사를 살해한 사실 | Anh có thừa nhận mình đã giết |
인정하십니까? | Công tố viên Han Jae Jeong không? |
인정합니다 | Tôi thừa nhận. |
[재희가 숨을 들이켠다] | |
최영섭 씨 | Anh Choi Yeong Seop, có người nói với tôi |
누군가 그러더군요 | Anh Choi Yeong Seop, có người nói với tôi |
(재희) 최영섭 씨는 진범이 아니라 | anh không phải hung thủ thật sự. Anh bị người ta lợi dụng. |
누군가한테 이용당한 거라고 | anh không phải hung thủ thật sự. Anh bị người ta lợi dụng. |
최영섭 씨가 아닌 다른 사람이 도준하와 | Có ai đó không phải anh đã giết Do Jun Ha |
한재정 검사를 살해한 겁니까? | và Công tố viên Han Jae Jeong sao? |
(재희) 움직이지 마 | Cấm động đậy. |
[긴장한 숨소리] [차분한 음악] | |
당신이 죽인 거야? | Là do anh giết sao? |
저를 기억하시는 거 같네요 | Có vẻ anh còn nhớ tôi. |
맞아요 | Đúng rồi đấy. |
3년 전 사건 현장에서 | Ba năm trước, tôi là người bắt anh ở hiện trường vụ án. |
당신을 체포한 경찰이 접니다 | Ba năm trước, tôi là người bắt anh ở hiện trường vụ án. |
(재희) 구치소에서 출소한 뒤에 | Sau khi anh được thả ra, |
사건 현장에서도 | chúng ta còn gặp lại nhau tại hiện trường. |
다시 만났었죠 | chúng ta còn gặp lại nhau tại hiện trường. |
(재희) 마지막 경고야 | Tôi cảnh cáo lần cuối. |
손에 든 거 내려놔 | Bỏ thứ trên tay xuống. |
(재희) 그때 당신이 찾은 핸드폰에 | Trong chiếc điện thoại mà anh tìm |
도준하가 살해당하는 동영상이 찍혀 있었어요 | có video ghi lại cảnh Do Jun Ha bị giết. |
기억하시죠? | Anh còn nhớ chứ? |
그 핸드폰 | Chiếc điện thoại đó |
지금 어디 있습니까? | giờ ở đâu? |
잃어버렸습니다 | Tôi làm mất rồi. |
한재정 검사를 살해하는 것도 | Anh có quay lại cảnh Công tố viên Han |
촬영했습니까? | bị giết không? |
[한숨] | |
아니요 | Không. |
최영섭 씨 | Anh Choi Yeong Seop. |
당신과 아무 원한 관계도 없는 한재정 검사를 | Tại sao anh giết Công tố viên Han Jae Jeong |
살해한 이유가 뭡니까? | trong khi hai người không có tư thù gì? |
이유가… | Vì… |
최영섭 씨 당신이 범인이 아니라는 거 알아요 | Anh Choi Yeong Seop. Tôi biết anh không phải hung thủ. |
(재정) 사랑하는 딸을 잃은 분노와 슬픔을 | Ai đó đã lợi dụng sự phẫn nộ và nỗi buồn |
누군가가 이용한 거겠죠 | khi mất đi con gái yêu quý của anh. |
저희가 범인을 잡지 못해서 | Tôi thành thật xin lỗi vì không thể bắt được hung thủ |
따님을 그렇게 보내게 된 거 | nên mới khiến con gái anh |
정말 죄송합니다 | thành ra như vậy. |
[휴대전화 벨 소리] | TRẠI GIAM |
[휴대전화 조작음] | THUÊ BAO KHÔNG HIỂN THỊ SỐ |
여보세요 | - Alô? - Có một chiếc di động ở hiện trường. |
(남자3) 사건 현장에 핸드폰이 있을 겁니다 [어두운 음악] | - Alô? - Có một chiếc di động ở hiện trường. |
찾아서 보내 드린 주소로 오십시오 | Hãy mang nó đến địa chỉ tôi gửi. |
한재정 검사 살리고 싶으면 | Tốt nhất là khẩn trương lên |
빨리 움직이는 게 좋을 겁니다 | nếu anh muốn cứu Công tố viên Han Jae Jeong. |
거, 거, 검사님을 왜… | Sao lại làm vậy với Công tố viên Han? Cậu ấy đã cố hết sức để thả tôi ra mà… |
검사님은 절 그냥 풀어 주신 거밖에… | Sao lại làm vậy với Công tố viên Han? Cậu ấy đã cố hết sức để thả tôi ra mà… |
(남자3) 잊었습니까? | Sao lại làm vậy với Công tố viên Han? Cậu ấy đã cố hết sức để thả tôi ra mà… Anh quên rồi hả? |
당신 딸 그렇게 만든 놈 처단해 주는 대신 | Anh hứa sẽ nhận mình là hung thủ |
당신이 범인이 되기로 한 건 | nếu tôi giúp anh báo thù kẻ đã hại con gái anh. Nếu anh không tuân thủ thỏa thuận, |
계약 조건을 지키지 않으면 | Nếu anh không tuân thủ thỏa thuận, sẽ có nhiều người phải chết đấy. |
더 많은 사람이 죽게 될 겁니다 | sẽ có nhiều người phải chết đấy. |
이유 같은 거 없어요 | Chẳng có lý do nào hết. |
(영섭) 그냥… | Tôi |
그냥 죽였습니다 | chỉ giết anh ta vậy thôi. |
[어이없는 숨소리] | |
'그냥'? | Chỉ vậy thôi? |
왜 죽었는지 이유를 모르는 거겠지 | Bản thân anh ta cũng không biết lý do là gì. |
[차분한 음악] (재희) 최영섭 씨 집에서 찾은 강은혜 양 사진이에요 | Đây là ảnh Kang Eun Hye mà chúng tôi tìm thấy trong nhà anh. |
도준하 | Do Jun Ha, |
한재정 | Han Jae Jeong và Kang Eun Hye đều bị sát hại bằng cách giống hệt nhau. |
강은혜를 죽인 수법이 똑같은데 | Han Jae Jeong và Kang Eun Hye đều bị sát hại bằng cách giống hệt nhau. |
이 아이도 당신이 죽였다고 자백할 겁니까? | Anh định thừa nhận mình giết cả cô gái này sao? |
(도원) 최영섭 씨 | Anh Choi Yeong Seop. |
당신 알리바이는 이미 확인했습니다 | Tôi đã kiểm tra chứng cứ ngoại phạm. |
저희는 | Chúng tôi tin anh không giết Kang Eun Hye, |
당신이 강은혜 양을 죽이지 않았지만 | Chúng tôi tin anh không giết Kang Eun Hye, |
범인은 알고 있다고 생각하는데 | Chúng tôi tin anh không giết Kang Eun Hye, nhưng anh biết kẻ nào đã ra tay. |
맞습니까? | Đúng không? |
누구보다 잘 알고 계시잖아요 | Anh là người thấu hiểu hơn ai hết |
은혜 양 부모님 심정 | tâm trạng của bố mẹ Kang Eun Hye. |
(도청 속 재희) 그러니까 제발 말씀해 주세요 | Nên làm ơn hãy cho chúng tôi biết ai đã giết Kang Eun Hye. |
은혜 양을 죽인 범인이 누군지 | Nên làm ơn hãy cho chúng tôi biết ai đã giết Kang Eun Hye. |
말 안 할 거야 | Anh ta không khai đâu. |
최영섭에게 범인은 구원이었을 테니까 | Vì anh ta coi hung thủ là cứu tinh. |
(도청 속 도원) 최영섭 씨 | Vì anh ta coi hung thủ là cứu tinh. Anh Choi Yeong Seop. |
당신한테 범인은 구원이었을 겁니다 | Hung thủ chắc hẳn đang nghĩ hắn là vị cứu tinh của anh. |
(수철) 이? | Gì cơ? |
(도청 속 도원) 하지만 복수는 또 다른 범죄일 뿐 | Nhưng báo thù cũng là phạm tội. |
절대 구원이 될 수 없어요 | Nó không cứu rỗi anh. |
(도원) 최영섭 씨 당신을 구원할 수 있는 건 | Anh Choi Yeong Seop, chỉ anh mới có thể |
당신 자신뿐이에요 | cứu lấy chính mình. |
범인이 최영섭 씨를 죽이려고 했다는 거 | Anh cũng thừa biết hung thủ muốn giết anh mà. |
알고 계시잖아요 | Anh cũng thừa biết hung thủ muốn giết anh mà. |
저희가 보호해 드릴 테니까 | Chúng tôi sẽ bảo vệ anh, |
망설이지 말고 | nên anh đừng chần chừ |
말씀해 주세요 | mà hãy nói ra đi. |
(수철) 씁, 차 검사 말이여 | Em thấy Công tố viên Cha này khá giống anh đấy. |
의외로 형이랑 통하는 게 있는 거 같은디? | Em thấy Công tố viên Cha này khá giống anh đấy. |
그럴 리가 | Ở đâu ra! |
(한준) 누구한테 누굴 갖다 대 기분 나쁘게 | Cậu so sánh cậu ta với ai thế hả? Bực cả mình. |
화를 내고 난리여 | Làm gì căng dữ vậy? |
[노크 소리] | BÁC SĨ ĐIỀU TRỊ: LEE JIN HO Y TÁ: LEE JAE MIN, BỆNH NHÂN: |
(재희) 무슨 일이시죠? | Có chuyện gì vậy? |
(간호사3) 최영섭 님 항생제 주사 투여하겠습니다 | Tôi đến tiêm kháng sinh cho anh Choi Yeong Seop. |
야, 혹시 모르니까 그, 병실 앞 CCTV 좀 확인해 봐 | Để đề phòng bất trắc, em kiểm tra CCTV trước cửa phòng đi. |
(혜준) 오케이 | Được rồi. |
[혜준이 코를 훌쩍인다] [키보드 조작음] | |
이 | Được thôi. |
(도원) 볼게요 | Xem nào. |
이상 없네요 | Mọi thứ đều bình thường. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
[의미심장한 효과음] [어두운 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[심전도계 비프음] | |
[놀란 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] [의미심장한 음악] | |
고풀이가 왔어 | Gopuri đến rồi. |
고풀이 너 뒈졌어, 씨 | Gopuri, mày chết chắc rồi. |
[심전도계 비프음] (재희) 아이씨 | Chết tiệt. |
너 누구야! | Anh là ai? |
검사님! 링거 줄 뽑고 의사 부르세요, 어서요! | Công tố viên Cha, rút dây truyền và gọi bác sĩ ngay! Mau lên! |
[재희의 힘겨운 신음] | Mau lên! |
[수철의 다급한 소리] | Đằng kia! |
[한준과 수철이 다급해한다] | - Gopuri! - Ôi trời! |
[한준의 힘겨운 신음] | Bắt lấy hắn! |
(한준) 저 새끼 잡아! | Bắt lấy hắn! |
(수철) 고풀이 너 일로 안 와! | - Gopuri! - Này! |
[한준과 수철이 다급해한다] | Mẹ kiếp. |
[한준과 수철의 다급한 숨소리] | |
[긴장되는 음악] [한준의 거친 숨소리] | Ôi trời. |
(한준) 야, 일단 각자 흩어져서 찾아 보자 | Chúng ta chia ra tìm đi. |
[한준의 거친 숨소리] | |
[한준의 분한 숨소리] [철컥 닫히는 소리] | Chết tiệt. |
[긴박한 음악] [저마다 힘준다] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[강조되는 효과음] | |
[분한 숨소리] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
고풀이 새끼, 씨… | Gopuri, thằng khốn. |
[힘겨운 신음] | |
[풀벌레 울음] | |
[한준이 흐느낀다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[한준의 신음] | |
(검사) 야, 이 뻔뻔한 새끼야 | Đồ mặt trơ trán bóng. |
네가 어쩌자고 여길 와 | Sao còn dám vác mặt đến đây? |
한 검사가 누구 때문에 죽었는데 | Tại ai mà Công tố viên Han chết? |
네가 범인 아니라고 | Cậu bảo nên thả Choi Yeong Seop |
풀어 주라고 한 최영섭이가 죽였어 | vì hắn không gây án. Vậy mà hắn giết anh ấy rồi. |
그 사람 범인 아닙니다 | Anh ta không giết người. |
뭐? | Cái gì? |
[검사의 성난 숨소리] | Sao cậu dám… |
잠시 저랑 얘기 좀 하시죠 | Chúng ta cần nói chuyện. |
(도원) 한재정 검사 사건 담당 차도원 검사입니다 | Tôi là Cha Do Won, công tố viên phụ trách vụ sát hại Công tố viên Han. |
[훌쩍인다] | |
한 검사 죽인 놈은 최영섭이 아니에요 | Choi Yeong Seop không giết Công tố viên Han. |
제가 분명히 봤습니다 | Tôi đã nhìn thấy vết sẹo bỏng trên tay hung thủ. |
범인 팔에 있는 화상 흉터 | Tôi đã nhìn thấy vết sẹo bỏng trên tay hung thủ. |
[리드미컬한 음악] | |
(재희) 미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
남한준 씨 의견 무시한 거 사과할게요 | Tôi xin lỗi. Tôi xin lỗi vì đã coi thường những điều anh nói. |
(수철) 고, 고풀이? | Tôi xin lỗi vì đã coi thường những điều anh nói. Gopuri… |
(도원) 어떻게 보면 남한준 씨만 이 사건의 실체를 본 거네요 | Gopuri… Có vẻ anh Nam Han Jun là người duy nhất chứng kiến mọi chuyện. |
(한준) 피해자에 대한 죄책감과 애정 | Hắn thấy có cảm tình và có lỗi với nạn nhân. |
범인의 감정을 건드린 게 틀림없어 | Chắc hẳn cô ấy đã tác động đến hắn. |
(재희) 은혜가 들어간 소속사 이름이 뭐예요? | Công ty mà Eun Hye thực tập tên là gì? |
(여자5) 조이스 엔터요 | Công ty mà Eun Hye thực tập tên là gì? - Là Joyce Entertainment. - Biệt danh "Hãm Siêu Cấp". |
(혜준) 일명 '빅 진상' [한준의 한숨] | - Là Joyce Entertainment. - Biệt danh "Hãm Siêu Cấp". |
[사람들의 신난 탄성] 전형적인 망나니 재벌 3세라고 할 수 있지 | - Kiểu thừa kế thác loạn điển hình. - Cảnh vĩ Nam Han Jun. |
(남자3) 남한준 경위 3년 전 그 경찰이 맞습니다 | - Kiểu thừa kế thác loạn điển hình. - Cảnh vĩ Nam Han Jun. Chính là viên cảnh sát ba năm trước. |
(재희) 만나 봐야겠어 | Tôi phải đi gặp cô ta. |
(한준) 강은혜가 이번 사건의 열쇠이자 탈출구야 | Tôi phải đi gặp cô ta. Kang Eun Hye chính là chìa khóa giải quyết vụ này. |
No comments:
Post a Comment