소년 심판 6
Tòa án vị thành niên 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
검찰은 오늘 저녁 | Tối nay, Viện kiểm sát đã khởi tố không giam giữ lên Tòa án quận Yeonhwa |
문광고등학교 집단 시험지 유출 사건과 관련해 | Tối nay, Viện kiểm sát đã khởi tố không giam giữ lên Tòa án quận Yeonhwa |
교직원과 학부모들을 업무 방해 혐의로 | các giáo viên, phụ huynh học sinh Trường cấp ba Moonkwang |
연화지방법원에 불구속 기소 했습니다 | với cáo buộc cản trở điều tra vụ lộ đề thi tập thể. |
(앵커) 집단 시험지 유출 사건은 | Vụ lộ đề thi tập thể liên quan đến một câu lạc bộ đặc biệt, Descartes |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 부모의 재력과 명예 등 | Vụ lộ đề thi tập thể liên quan đến một câu lạc bộ đặc biệt, Descartes |
상위 3%에 꼽히는 자녀들만 | Vụ lộ đề thi tập thể liên quan đến một câu lạc bộ đặc biệt, Descartes với thành viên là con của nhóm 3% phụ huynh giàu có và nổi tiếng nhất. |
특수 동아리 데카르트에 가입시켜 | với thành viên là con của nhóm 3% phụ huynh giàu có và nổi tiếng nhất. |
약 1년간 시험지를 유출한 사건인데요 | Câu lạc bộ này đã làm rò rỉ các đề thi trong thời gian khoảng một năm. |
(라디오 속 앵커) 연루된 학생들이 모두 혐의를 강력 부인 함에 따라 | Vì các học sinh có liên quan đều kiên quyết phủ nhận cáo buộc, |
정식 형사 재판으로 기소해 | vụ án đã chính thức bị khởi tố hình sự |
소년형사합의부에서 담당하기로 | và sẽ do hội đồng của Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên phụ trách phán xử. |
재정 합의 결정을 내렸습니… [자동차 버튼음] | và sẽ do hội đồng của Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên phụ trách phán xử. |
[거친 숨소리] | |
(법원장) 그 전에 | Mà trước đó, anh không dính dáng gì đến vụ này chứ? |
이 사건과 깨끗한가? | Mà trước đó, anh không dính dáng gì đến vụ này chứ? |
(원중) 그러니까 경찰이 집 앞에 왜! | Sao cảnh sát lại ở trước cửa nhà hả? |
데카르트요 | Descartes. |
저번 기말고사 | Bài thi cuối kì đó, con đã rời nhóm ngay rồi, vậy mà… |
금방 탈퇴했는데 | Bài thi cuối kì đó, con đã rời nhóm ngay rồi, vậy mà… |
[거친 숨소리] | |
(이환) 오랜만이다 | Lâu rồi không gặp, |
심은석 | Sim Eun Seok. |
법원으로 바로 찾아가려다가 | Tôi định đến thẳng tòa án tìm cô, nhưng… |
야 | Này. |
[어두운 음악] | |
안 놔? | Có bỏ ra không? |
여기서 내가 몇 시간 기다렸는지 알아? | Cô biết tôi chờ ở đây mấy tiếng rồi không? |
그때 분명히 말했지? | Lúc đó, tôi đã nói rất rõ ràng. |
다신 내 눈에 띄지 말라고 | Đừng bao giờ xuất hiện trước mặt tôi nữa. |
죽여 버린다고 | Nếu không, tôi sẽ giết anh. |
(이환) 네 담당 교수님한테 연락 왔어 | Bác sĩ điều trị cho cô đã gọi cho tôi. |
(이환) 네, 남궁이환입니다 | Vâng, tôi là Namgung I Hwan. |
네? | Sao? |
누구요? | Ai cơ? |
(이환) 연락이 안 된다고 | Ông ấy nói không gọi được cô. |
무슨 일 생긴 거 아니냐고 꼭 좀 찾아 달라고 | Ông ấy lo rằng cô xảy ra chuyện và bảo tôi nhất định phải tìm cô. |
너 몇 달째 상담도 안 나갔잖아 | Cô không đi tư vấn đã mấy tháng rồi. |
잠은 좀 자는 거야? | Cô ngủ có ngon giấc không? |
밥은 챙겨 먹고? | Ăn uống có đầy đủ không? |
너 그러다가 죽어! | Nếu cứ thế này, cô sẽ chết đấy. |
잊었나 본데 | Có vẻ anh quên rồi, |
이미 난 죽었어 | nhưng tôi đã chết |
5년 전에 | từ năm năm trước. |
알잖아, 너도 | Anh biết rõ mà. |
[문이 철컥 여닫힌다] [은석의 거친 숨소리] | |
[도어 록 작동음] [문이 철컥 열린다] | |
[거친 숨소리] | |
[문이 철컥 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
경찰은? | Cảnh sát sao rồi? |
(원중 처) 어, 오늘 근처에 무슨 뺑소니 사고가 났나 봐 | Họ nói có người gây tai nạn rồi bỏ trốn ở gần đây, |
그, 그거 조사한다고 | nên đến điều tra chuyện đó. |
데카르트 | Descartes? |
뭔 소리야? | Là sao? |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
내가 하지 말랬잖아! [원중 처의 비명] | Bố đã bảo không được tham gia cơ mà. |
[신우의 아파하는 신음] | |
(원중 처) 신우야 | Sin U. |
어머, 괜찮아? 너 괜찮은 거야? | Con không sao chứ? Có bị thương không? Con không sao ạ. |
[원중 처의 다급한 숨소리] | Con không sao ạ. |
(원중 처) 딱 한 번이야 지난 기말고사 | Chỉ đúng một lần, vào đợt thi cuối kì lần trước thôi. |
그리고 금방 탈퇴했어 당신이 하도 반대해서 | Vì ông nhất quyết phản đối, nên thằng bé đã rời nhóm ngay sau đó. |
그게 다야 | Sự việc chỉ có vậy. |
아, 남들도 다 하니까! | Vì mọi người đều làm vậy! |
애들끼리도 누가 제의받았고 누가 가입했는지조차 몰라 | Bản thân bọn trẻ cũng không biết ai được mời vào và ai đang ở trong nhóm. |
총괄하는 교무부장 그 사람밖엔 | Ngoại trừ trưởng phòng giáo vụ quản lý nhóm đó. |
그러니까 | Ngoại trừ trưởng phòng giáo vụ quản lý nhóm đó. |
우리만 가만히 있으면 | - Nếu chúng ta giữ im lặng… - Im lặng kiểu gì? |
뭘 가만있어! | - Nếu chúng ta giữ im lặng… - Im lặng kiểu gì? |
어떻게 가만있어! | Làm sao tôi giữ im lặng được? |
내가, 어? | Tôi… |
내가 그 사건 담당 판사인데! | chính là thẩm phán phụ trách vụ này! |
[어두운 음악] [놀란 숨소리] | |
(원중 처) 여보 | Mình à. |
그 사건 | Hôm nay, |
오늘 나한테 넘어왔어 | vụ này đã được giao cho tôi. |
이럴 줄도 모르고 | Tôi không biết chuyện này |
그 사건 받기로 했다고 | nên đã nhận. |
(원중 처) 그게 무슨 말이야? | Ông đang nói gì vậy? |
(원중) 온 세상이 지켜보고 있어, 인마! | Mọi con mắt đều đang hướng về vụ này! |
봐주기식 선고 내릴 수도 없어! [신우가 흐느낀다] | Tôi không thể tuyên án nương tay với những kẻ có liên quan. |
내가 누구 아버지인지 | Người người đều biết rõ tôi là bố của ai. |
뻔히 다 알고 있을 텐데 과연 교무부장이 가만있을까? 어? | Người người đều biết rõ tôi là bố của ai. Bà nghĩ trưởng phòng giáo vụ sẽ chịu giữ im lặng sao? |
내 선고에 앙심 품고 | Nếu ông ta ôm hận vì phán quyết của tôi và quyết tâm ngáng đường tôi, |
내 발목이라도 잡는 순간 | Nếu ông ta ôm hận vì phán quyết của tôi và quyết tâm ngáng đường tôi, |
[거친 숨소리] | |
우리 모두 다 끝장이라고 | thì tất cả chúng ta cùng tiêu đời. |
(원중 처) 그럼 우리 신우 어떡해? | Vậy Sin U nhà mình phải làm thế nào? |
우리 신우 고3인데 | Thằng bé đang học lớp 12 rồi. |
[원중 처의 거친 신음] | |
[원중 처가 발을 탁 구른다] 얘… | |
어떡해 | Phải làm sao đây? |
나도 오늘 | Hôm nay, bố cũng đã… |
사직서 냈어 | nộp đơn xin thôi việc. |
22년 법관 인생 | Bố đã cống hiến cho tòa án 22 năm. |
이게 | Và vụ này… |
아버지의 | là vụ án cuối cùng |
마지막 재판이다 | của bố. |
[원중 처의 당황한 숨소리] | |
(원중 처) 안 돼, 안 돼 | Không thể nào. |
안 돼 | Không được đâu. Mình ơi. |
- 여보, 여보 - (원중) 그러게 | Không được đâu. Mình ơi. Bởi vậy. |
하지 말라면 좀 하지 말지! | Khi tôi ngăn cản thì bà phải nghe tôi chứ. Tại sao còn cố lao vào? |
대체 왜! | Khi tôi ngăn cản thì bà phải nghe tôi chứ. Tại sao còn cố lao vào? |
[원중 처의 떨리는 숨소리] | |
남들 다 하니까 그래서 했다고? | Người ta đều làm vậy nên bà làm theo ư? |
그래서 우리가 지금 | Chính vì thế, nên bây giờ… |
이 꼴인 거야 | chúng ta mới ra nông nỗi này. |
(원중 처) 안 돼, 절대 안 돼! | Không được! Không thể thế được! |
안 돼! | Không được! Không thể thế được! |
[발을 동동 구르며] 아, 어떡해 어떡해, 어떡해 | Phải làm sao đây? Sin U à… |
아유, 신우야 | Phải làm sao đây? Sin U à… |
신우야, 아, 여보, 여보 | Phải làm sao đây? Sin U à… Mình ơi, làm sao đây? |
[강조되는 효과음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[시동음이 뚝 꺼진다] | |
[한숨] | |
(원중 처) 딱 한 번이야 지난 기말고사 | Chỉ đúng một lần, vào đợt thi cuối kì lần trước thôi. |
그리고 금방 탈퇴했어 당신이 하도 반대해서 | Vì ông nhất quyết phản đối, nên thằng bé đã rời nhóm ngay sau đó. |
그게 다야 | Vì ông nhất quyết phản đối, nên thằng bé đã rời nhóm ngay sau đó. |
(태주) 부장님 | Thẩm phán trưởng. |
[쓱쓱 쓰는 소리가 들린다] | |
[종이가 사락거린다] | |
부장님? | Thẩm phán trưởng? |
부장님 | Thẩm phán trưởng? |
(원중) 어 | Ừ. |
어디까지 얘기했지? | Nói đến đâu rồi nhỉ? |
문광고 사건까지 얘기하셨습니다 | Chúng ta đang nói về vụ của Trường cấp ba Moonkwang. |
(원중) 어, 그래 | Ừ, phải rồi. |
문광고등학교 집단 시험지 유출 사건 | Vụ lộ đề thi tập thể ở Trường cấp ba Moonkwang. |
총 우리 법원으로 넘어온 소년은 21명 | Có tổng cộng 21 học sinh được giao cho tòa chúng ta. |
한 학년에 6명씩 18명이 합의부로 넘어왔고 | Mỗi khối sáu em, tổng cộng 18 em sẽ do hội đồng xét xử. |
당시 대기 명단에 있던 3명은 | Ba em còn lại trong danh sách chờ |
보호 사건으로 넘어왔다 | sẽ được xét xử theo án quản chế. |
어, 이번 형사 사건 주심은 심 판사야 | Thẩm phán Sim sẽ phụ trách chính vụ án hình sự này. |
배당 확인했지? | Xem phân công rồi chứ? |
네, 확인했습니다 | Vâng, tôi xem rồi. |
(원중) 이게 뭐 연루된 부모만 보면 | Những phụ huynh dính líu đến vụ này |
현직 국회 의원, 장관 | có đủ từ ủy viên, bộ trưởng, |
뭐, 대학 병원 교수, 연예인 | bác sĩ ở bệnh viện đại học y, nghệ sĩ, |
법조인까지 뭐 | đến cả cán bộ tư pháp. |
사건이 쉽지 않을 거야 | Vụ này không dễ đâu. |
저번 연화 초등생 사건 때보다 뭐, 압박도 더 심할 테고 | Áp lực đè lên cô sẽ nặng nề hơn vụ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa. |
각오하고 있습니다 | Tôi đã chuẩn bị tinh thần. |
그래서 말인데 | Về phần ba học sinh trong danh sách chờ, |
(원중) 당시 대기 명단에 있던 세 명 말이야 | Về phần ba học sinh trong danh sách chờ, |
어, 이게 원래는 주심 배려 차원에서 | vốn nên giao cho Thẩm phán Cha phụ trách |
배석 판사인 차 판사가 담당해야 하는 게 맞는데 | để giảm bớt gánh nặng cho thẩm phán chỉ định. |
하필 그중의 한 명이 | Nhưng xui là trong đó, |
과거 심 판사 담당 소년이었더라고 | có một em mà Thẩm phán Sim từng phụ trách. |
네, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
(원중) 이 합의부 주심에 소년 보호 사건까지 | Cô vừa phải phụ trách chính án hình sự, vừa phải lo án quản chế. |
좀 뭐, 좀 힘들지 않을까? | Có quá sức với cô không? |
내가 수석 부장님하고 상의해서 재배당 신청해 놓을 테… | Tôi sẽ thảo luận với chánh án và đề nghị điều tiết lại… |
(은석) 아니요, 문제없습니다 | Không cần đâu. Tôi đảm đương được. |
그래? | Vậy à? |
[당황한 웃음] | |
그래, 뭐, 그럼 | Được rồi, thế thì… |
그렇게 하는 걸로 하지 | chúng ta quyết định như vậy đi. |
(은석) 네 | Vâng. |
[문이 철컥 여닫힌다] | |
[한숨] | |
- (범) 회의 끝나셨어요? - (은석) 네 | - Buổi họp kết thúc rồi ạ? - Vâng. |
- (영실) 다들 오셨습니까 - (태주) 예, 안녕하세요 | Hai người về rồi. - Vâng, chào cô. - Chào anh. |
(영실) 예 | - Vâng, chào cô. - Chào anh. |
아, 이게 그, 문광고 사건이에요? | Đây là hồ sơ vụ Trường cấp ba Moonkwang à? |
예, 소년 보호 사건 기록부터 먼저 넘어왔습니다 | Vâng. Họ gửi đến hồ sơ của án quản chế trước. |
(영실) 대기 명단에 있던 그 세 명이요 | Ba học sinh trong danh sách chờ. |
보호 사건 일정은 어떻게 할까요? | Xếp lịch cho án quản chế này thế nào ạ? |
(태주) 아, 저는 그… | À, hiện tại, |
살펴보는 사건이 있어서 다시 연락을 드릴게요 | tôi còn đang xem xét vụ khác, nên sẽ báo cậu sau. |
네, 알겠습니다, 판사님은요? | Em hiểu rồi. Còn Thẩm phán Sim thì sao ạ? |
형사 재판 개시되면 바쁠 테니까 | Chúng ta sẽ rất bận khi bắt đầu xét xử vụ hình sự, |
일단 서둘러 봅시다 | nên giờ phải khẩn trương. |
(은석) 최대한 빠른 날짜로 기일부터 잡을 테니까 | Tôi sẽ đặt lịch hẹn sớm nhất có thể, |
기일에 맞춰서 | nên hãy đề nghị các giáo viên chủ nhiệm có mặt làm nhân chứng đúng ngày hẹn. |
담임 선생님도 참고인으로 출석 요청하세요 [어두운 음악] | nên hãy đề nghị các giáo viên chủ nhiệm có mặt làm nhân chứng đúng ngày hẹn. |
(신우) 자수할게요 | Con sẽ tự thú. |
[떨리는 숨소리] | |
다 저 때문이잖아요 | Tất cả đều vì con mà ra. |
[울먹이며] 안 그래도 그 일 때문에 | Dù gì, chuyện này cũng khiến con |
잠도 못 자고 | không thể ngon giấc |
너무 힘들었는데 | và vô cùng mệt mỏi. |
차라리 잘됐어요 | Thà nói ra cũng tốt. |
자수해요 | Con sẽ tự thú. |
자수할게요 | Con sẽ tự thú. |
(원중 처) 신우야 | Sin U à. |
넌 무슨 애가 그 모양이냐 | Con bị làm sao vậy? Cũng tốt cái gì? |
(원중) 뭐가 차라리 잘돼 | Con bị làm sao vậy? Cũng tốt cái gì? |
이제 고3인데 자수하면 어쩌자는 건데 | Con đang học lớp 12 rồi. Tự thú xong rồi con tính sao? |
말을 할 땐, 인마! | - Muốn nói gì, làm ơn nghĩ kỹ rồi hãy nói. - Mình à. |
제발 생각이란 걸 좀 하고 말해! | - Muốn nói gì, làm ơn nghĩ kỹ rồi hãy nói. - Mình à. |
- (원중 처) 여보 - 아무리 이해하려고 해도! | - Muốn nói gì, làm ơn nghĩ kỹ rồi hãy nói. - Mình à. Bố đã cố để hiểu, nhưng không hiểu nổi. |
이해할 수가 없어! | Bố đã cố để hiểu, nhưng không hiểu nổi. |
다른 사람도 아니고! | Không phải ai khác, |
강원중 아들이! | mà lại là con trai mình! |
(원중) 죄 없는 아비까지 물귀신처럼 붙잡지 말고 | Đừng kéo người bố vô tội này cùng theo xuống bùn. |
죽으려거든 | Muốn chết, |
너 혼자 나가서 죽어, 이 새끼야 | thì đi mà chết một mình, tên tồi tệ. |
[멀어지는 발걸음] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(수미) 부장님 | Thẩm phán trưởng. |
언론 중재 위원회 일정 맞추시려면 지금 출발하셔야 됩니다 | Ông phải đi bây giờ mới kịp cuộc gặp mặt với Ủy ban Trọng tài Báo chí. |
어, 어 | Ừ. |
가 | Đi thôi. |
(부장1) 어, 강 부장 | Thẩm phán trưởng Kang! |
아, 이거 섭섭해서 어떡해 | Tôi rất buồn khi biết tin. |
딴 사람은 몰라도 강 부장만큼은 법복 오래 입을 줄 알았는데 | Ai khác thì tôi chịu, nhưng tôi cứ nghĩ anh sẽ ở tòa án lâu dài cơ. |
(부장2) 강 부장 정계로 진출한다며? | Nghe nói anh sắp gia nhập giới chính trị. |
놀라기는 | Sao anh trông bất ngờ thế? Giờ ai ai ở Hàn Quốc cũng biết cả rồi. |
이제 온 대한민국 사람들이 다 아는데 | Sao anh trông bất ngờ thế? Giờ ai ai ở Hàn Quốc cũng biết cả rồi. |
뭐? | Gì cơ? |
(TV 속 앵커) 오늘 자유당에서 '시사N이슈'의 출연자이자 | Hôm nay, Đảng Tự do đã đề cử nhân vật của Vấn đề Thời sự N, |
연화지법 소년형사합의부 강원중 부장 판사를 | Thẩm phán trưởng ở Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên thuộc Tòa án quận Yeonhwa, |
오는 10월로 예정된 보궐 선거의 후보로 지명했습니다 | ông Kang Won Jung, cho cuộc bầu cử bổ sung dự kiến sẽ diễn ra vào tháng 10 tới đây. |
이에 따라 연화지법은 | Như vậy, vụ án lộ đề thi tập thể ở Trường cấp ba Moonkwang |
이번 문광고등학교 집단 시험지 유출 사건을 마지막으로 | Như vậy, vụ án lộ đề thi tập thể ở Trường cấp ba Moonkwang sẽ là vụ án cuối cùng của Thẩm phán trưởng Kang… |
판사님, 저, 이것 좀… | Thẩm phán Sim, chị xem cái này đi. |
이, 부장님 기사인데 | Tin tức về Thẩm phán trưởng. |
[태주의 당황한 웃음] 뭔데? | - Nhưng… - Tin gì thế? |
[신호음 알림음] | Bạn có thể bắt đầu qua đường. |
[울먹이는 숨소리] | |
[기자들이 웅성거린다] | |
- (기자1) 나오신다! - (기자2) 나온다, 나온다 | - Ông ấy ra rồi! - Ra rồi kìa. |
(기자3) 나온다, 나온다 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | - Ông ấy ra rồi! - Ra rồi kìa. |
[출입문 조작음] | |
(기자4) 갑자기 정계로 진출하신 이유가 뭡니까? | Sao lại đột ngột gia nhập giới chính trị? |
(기자5) 22년간 몸담으셨던 법원을 떠나시는데 | Ông đã làm việc ở tòa án 22 năm. Xin ông cho biết cảm xúc hiện tại. |
[휴대전화 진동음] 소감 부탁드립니다 | Ông đã làm việc ở tòa án 22 năm. Xin ông cho biết cảm xúc hiện tại. |
(기자4) 그럼 '시사N이슈'에서도 하차하시는 겁니까? | Ông sẽ rời khỏi chương trình Vấn đề Thời sự N ư? |
(기자5) 판사님! 한마디 부탁드립니다! | - Xin ông cho biết ý kiến. - Một câu cũng được! |
(기자4) 한 말씀만 해 주시죠! [기자들이 소란스럽다] | - Xin ông cho biết ý kiến. - Một câu cũng được! Thẩm phán trưởng Kang! |
보도는 잘 보셨습니까? | Anh xem bản tin rồi chứ? |
예 [옅은 헛기침] | Vâng. |
(준기) 아시다시피 최근 법사위 문제로 | Như anh đã biết, vấn đề gần đây của Ủy ban Tư pháp |
당 지지도가 많이 떨어져서 걱정이 많았는데 | làm giảm sâu tỷ lệ ủng hộ Đảng ta. Nên tôi đã rất lo lắng. |
역시 강원중 판사님이십니다 | Tôi biết là có thể trông cậy mà. |
기대 이상이에요 반응이 아주 좋습니다 | Phản ứng tích cực hơn tôi mong đợi rất nhiều. |
[준기의 웃음] | Phản ứng tích cực hơn tôi mong đợi rất nhiều. Khi nước tràn vào thuyền, chúng ta phải chèo hết sức. |
이렇게 물이 들어왔을 때 힘껏 저어 줘야 되는데 [휴대전화 진동음] | Khi nước tràn vào thuyền, chúng ta phải chèo hết sức. |
[준기의 웃음] | |
아, 예 | Anh cứ thoải mái. |
(신우) 아빠, 죄송해요 | Bố, con xin lỗi. |
문광고 | Vụ lộ đề thi tập thể ở Trường cấp ba Moonkwang. |
집단 시험지 유출 사건 | Vụ lộ đề thi tập thể ở Trường cấp ba Moonkwang. |
판사님 담당이시죠? | Anh phụ trách đúng không? |
예, 그, 그렇습니다마는 | Vâng, đúng vậy. |
그 사건만 잘 마무리하십시오 | Hãy giải quyết gọn gàng vụ án đó. |
그래서 분위기를 아예 우리 쪽으로 끌고 오는 겁니다 | Có như vậy mới lôi kéo được mọi sự chú ý về phía chúng ta. |
(준기) 마침 국회에서도 말이 많거든요 | Quốc hội cũng bàn luận rất nhiều về vụ này. |
자식 교육은 기본 중의 기본인데 | Giáo dục tốt con cái là điều cơ bản mà. |
야당 의원이 연루가 되는 바람에 | Nhưng nghị sĩ đảng đối lập lại dính vào vụ này. |
[준기의 웃음] | |
[헛기침] [컵을 탁 든다] | |
(준기) 정치는 이미지입니다 | Chính trị là cuộc chiến về hình tượng. |
판사님 인품이야 제가 잘 알지만 | Tôi biết con người anh rất gương mẫu, |
이제 그 어떤 구설수나 사건에 휘말려선 안 됩니다 | nhưng lúc này, đừng để bị vướng vào bất kỳ rắc rối nào. |
평소처럼 | Cứ tiếp tục làm việc |
늘 해 오시던 대로 | như anh vẫn làm từ trước đến nay. |
진짜 시작은 지금부터니까 | Bây giờ mới thật sự là sự khởi đầu. |
강원중 의원님 | Ủy viên hội đồng Kang Won Jung. |
[준기의 웃음] | |
[원중의 어깨를 토닥인다] | |
자! | Vậy nhé. |
[차 문이 탁 여닫힌다] | |
[차 문이 탁 여닫힌다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[어두운 음악] | |
[원중의 가쁜 숨소리] | |
(경비원) 응급실 출입 카드가 없으면 출입할 수 없습니다 | Không được vào phòng cấp cứu nếu không có thẻ. |
(원중) 제가 보호자입니다 저기 제 아들이 있어요 | Không được vào phòng cấp cứu nếu không có thẻ. Tôi là bố. Con trai tôi ở trong. - Rất xin lỗi. - Con tôi đang nằm trong đó! |
저 안에 내 아들 있다니까! | - Rất xin lỗi. - Con tôi đang nằm trong đó! |
너 때문에 | Tại ông… |
너 때문에 우리 신우가 | Tại ông nên Sin U mới… |
(원중 처) 우리 신우가… | Sin U của tôi… |
[원중 처가 오열한다] | |
(원중) 왜, 왜, 왜, 왜, 왜 | Đã xảy ra chuyện gì? |
어? 신우 신우 어떻게 됐는데, 어? | Đã xảy ra chuyện gì? Sin U bị làm sao? TRUNG TÂM CẤP CỨU QUẬN YEONHWA |
말을 해야 알 거 아니야! | Bà nói đi thì tôi mới biết chứ! |
빨간불에 뛰어들었대 | Thằng bé chạy qua đường lúc đèn đỏ. |
경찰서 앞 횡단보도에서 | Ở lối qua đường trước đồn cảnh sát. |
[원중 처가 오열한다] | |
[사이렌이 울린다] | |
(원중 처) 빨간불에 뛰어들었대 | Thằng bé chạy qua đường lúc đèn đỏ. |
경찰서 앞 횡단보도에서 | Ở lối qua đường trước đồn cảnh sát. |
- (원중 처) 여보 - (원중) 아무리 이해하려고 해도! | - Mình à. - Bố đã cố để hiểu… |
이해할 수가 없어! | Nhưng không hiểu nổi! |
(원중) 죽으려거든 너 혼자 나가서 죽어, 이 새끼야 | Muốn chết, thì đi mà chết một mình, tên tồi tệ. |
[무거운 음악] | |
(원중 처) 이제 속이 좀 시원하니? | Giờ ông hài lòng rồi chứ? |
애 몰아세우니 이제 편해? | Dồn con đến đường cùng, ông dễ chịu chưa? |
그게 왜 나 때문이야 | Tại sao lại là lỗi của tôi? |
(원중) 처음부터 그런 짓 하지 말았어야지 | Lẽ ra ngay từ đầu, bà không nên làm vậy. |
그깟 공부 좀 못하면 어때서 | Học kém một chút thì đã sao? |
[한숨] | |
그러게 왜 그런 짓을… | - Sao lại phải làm trò đó? - Học kém một chút thì đã sao ư? |
'공부 좀 못하면 어때서'? | - Sao lại phải làm trò đó? - Học kém một chút thì đã sao ư? |
네가 몰아세웠잖아 | Chính ông ép con mà. |
(원중 처) 걔가 왜 그랬겠어 | Ông nghĩ tại sao thằng bé làm vậy? |
너한테 인정받으려고 너한테 관심받고 싶어서 | Vì nó muốn được ông công nhận, muốn được ông chú ý. |
툭하면 정우랑 비교하고 | Ông hở chút là so sánh Sin U với Jeong U rồi coi thường thằng bé. |
하도 애를 무시하니까 | Ông hở chút là so sánh Sin U với Jeong U rồi coi thường thằng bé. |
뭐, 뭐? | Bà nói gì cơ? |
[달그락거리는 소리가 들린다] | |
(원중) 야 | Này. |
이 성적에도 밥이 넘어가냐? | Điểm thế này, con vẫn nuốt trôi cơm à? |
네 동생은 고1인데도, 어? | Em con mới học lớp 10 thôi, |
[웃음] | |
이거 올 1등급인데 | nhưng toàn được điểm tuyệt đối đây. |
[원중의 한숨] | Con sắp lên lớp 12 rồi đấy. |
이제 고3 올라갈 놈이 | Con sắp lên lớp 12 rồi đấy. |
너 대학 갈 생각은 있는 거야? | Con có định học đại học không thế? |
(원중 처) 신우도 실수만 안 했으면 올 1등급이었어 | Nếu không mắc lỗi, thì Sin U cũng được điểm tuyệt đối mà. |
(원중) 실수도 실력이야 | Người có năng lực không mắc lỗi đâu. |
아무짝에도 쓸모없는 놈 | Chẳng được tích sự gì. |
너한테 인마, 부족한 게 뭐야 | Con thiếu thốn chỗ nào hả? |
집이 가난해서 뭐, 뭐 등록금 걱정을 해, 어? | Nhà nghèo nên phải lo học phí sao? Hay phải lo đủ ăn ba bữa một ngày? |
밥 세끼 걱정을 해? | Nhà nghèo nên phải lo học phí sao? Hay phải lo đủ ăn ba bữa một ngày? |
따뜻한 집에서, 어? 용돈 주지 | Nhà cao cửa rộng, còn được cho tiền tiêu vặt. |
학원에 과외에 | Học trung tâm, gia sư. |
아이고, 씨 | Trời ạ, mỗi việc học cỏn con, mà cũng làm không xong. |
아, 그깟 뭐 공부 하나 제대로 못해? | Trời ạ, mỗi việc học cỏn con, mà cũng làm không xong. |
난 인마, 찢어지는 환경에서도 | Bố con dù nhà nghèo rớt mồng tơi, |
장학금 받으면서 학교 다녔어, 인마 | vẫn giành được học bổng để đến lớp đấy. |
아, 오늘은 그만해요, 여보 | Hôm nay ông nói nhiêu đó đủ rồi. |
로스쿨? 어? 로스쿨… | Đại học Luật ư? Luật cái con khỉ… |
[울먹인다] - (원중) 다 때려치워, 인마 - (원중 처) 아유, 진짜 | - Dẹp hết đi. - Thiệt tình. |
그래서 택한 게 [무거운 음악] | Vậy nên đành phải gia nhập Descartes sao? |
고작 데카르트냐? | Vậy nên đành phải gia nhập Descartes sao? |
(원중 처) [울며] 내가 그러자 그랬어 | Tôi bảo nó làm thế đấy. |
실수 잦은 영어만 | Chỉ môn Tiếng Anh hay làm sai. |
[한숨] | |
그게 처음이자 마지막이었어 | Đó là lần đầu và cũng là lần cuối. |
딱 한 번 하더니 저 스스로 못 하겠다고 관두겠다더라 | Thằng bé làm vậy đúng một lần và rời nhóm, tự nó nói không thể tiếp tục. |
네가 민 거야, 우리 신우 | Chính ông khiến Sin U làm vậy. |
감정적으로 사람 몰아붙이지 말고 | Bà đừng dựa vào cảm xúc mà đổ hết cho tôi. |
자식 일에 감정적이지 않으면 | Không đặt cảm xúc vào chuyện của con cái, thì ông định dùng vào việc gì? |
넌 대체 언제 감정적인데 | Không đặt cảm xúc vào chuyện của con cái, thì ông định dùng vào việc gì? |
(원중 처) 내가 모를 줄 알아? | Ông tưởng tôi không biết à? |
고3이니 입시니 그런 거 다 핑계잖아 | Điểm số và kì thi đại học của Sin U đều là cái cớ thôi. |
그 대단하신 네 커리어 | Sự nghiệp vĩ đại của ông. |
그 꿈에 그리던 의원 배지 | Ước mơ bấy lâu của ông, huy hiệu Ủy viên Quốc hội. |
그거 다 망칠까 봐 애 몰아세운 거잖아 | Ông sợ hỏng việc nên mới dồn ép thằng bé. |
애 미래가 아니라 네 앞길에 피해 갈까 봐 | Không phải lo cho tương lai của con, ông sợ tiền đồ bị tổn hại. |
야, 너 무슨 말을 그… | Này, sao bà có thể nói những lời… |
(원중 처) 근데 그거 알아? | Nhưng ông biết gì không? |
그날 경찰들이 집 앞에 왔을 때 | Cái đêm cảnh sát đến trước nhà, |
제일 먼저 연락한 사람 | người đầu tiên thằng bé gọi |
너였어 | là ông. |
신우가 2년 넘게 | Ông có biết Sin U đi ngủ lúc mấy giờ, thức dậy lúc mấy giờ |
몇 시에 자고 | Ông có biết Sin U đi ngủ lúc mấy giờ, thức dậy lúc mấy giờ |
몇 시에 일어나는지 알긴 하니? | trong hơn hai năm qua không? |
하루에 세 시간도 못 자 | Mỗi ngày, nó ngủ không đến ba tiếng. |
그것도 수면제 없으면 잠 못 들고 | Con trai ông không thể ngủ nếu không có thuốc ngủ. |
걔도 목숨 걸었다고 | Thằng bé đánh cược cả mạng sống |
너한테 인정받고 싶어서 | để đổi lấy sự công nhận từ ông, |
관심받고 싶어서 | để được ông quan tâm, chú ý. |
[신호등 알림음] | |
(원중 처) 신호가 몇 번이나 바뀌는 동안 | Cảnh sát nói thằng bé cứ đứng một mình bất động ở đó, |
거기서 혼자 꼼짝 않고 있더래 | dù đèn tín hiệu đã đổi màu mấy lượt. |
거기서 혼자 무슨 생각 했을까 | Thằng bé đã nghĩ gì khi một mình đứng đó? |
혼자서 얼마나 무서웠을까 | Một mình con đã sợ hãi đến mức nào? |
얼마나 외로웠을까 | Sin U đã cô đơn đến nhường nào? |
[휴대전화 조작음] | |
(신우) 아빠, 회사세요? | Bố ơi, bố đang ở văn phòng ạ? |
아빠, 저 오늘 시험 잘 쳤어요 | Bố ơi, hôm nay con làm bài thi tốt lắm. |
[울먹이는 숨소리] | |
(신우) 아빠, 식사하셨어요? | Bố ăn cơm chưa ạ? |
아빠, 집에 늦게 오세요? | Bố ơi, bố sẽ về muộn ạ? |
아빠 | Bố ơi, hôm nay bố về nhà muộn ạ? |
아빠, 오늘 늦으세요? | Bố ơi, hôm nay bố về nhà muộn ạ? |
[훌쩍인다] | |
(원중 처) 당신이 민 거야 | Chính ông |
우리 신우 | đã đẩy Sin U. |
[어두운 음악] | |
(원중 처) 욕심 버리고 | Hãy từ bỏ tham vọng của ông và để Sin U làm những điều nó muốn. |
우리 신우 바라는 대로 해 주자 | Hãy từ bỏ tham vọng của ông và để Sin U làm những điều nó muốn. |
힘들었다잖아 | Thằng bé mệt lắm rồi. |
뛰어들 만큼 괴로웠다잖아 | Thằng bé khổ sở đến mức đã lao ra đường. |
우리가 내려놓자, 여보 | Hãy buông tha cho con, mình à. |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | ĐANG GỌI ỦY VIÊN EOM JUN GI |
(원중) 예, 저 | Chào anh. |
강원중입니다 | Tôi là Kang Won Jung. |
[사이렌이 울린다] | |
[새가 지저귄다] | |
(은석) 본인 이름과 소속을 말씀해 주시죠 [어두운 음악] | Xin anh cho biết họ tên và nơi công tác. |
(교사1) 이름 박태수 문광고 교사입니다 | Tôi là Park Tae Su, giáo viên Trường cấp ba Moonkwang. |
보호 재판 받는 이석현 담임이고요 | Là giáo viên chủ nhiệm của Lee Seok Hyeon. |
예민한 시기에 | Cảm ơn anh |
법정까지 참석해 주셔서 고맙습니다 | đã có mặt tại tòa trong giai đoạn nhạy cảm này. |
(은석) 기록을 검토하던 중에 제가 | Trong khi xem xét hồ sơ, |
이해가 가지 않는 부분이 있어서요 | tôi có một số điểm không hiểu. |
(교사1) 네 | Vâng. |
돌려 말하지 않겠습니다 | Tôi sẽ không nói vòng vo. |
학교가 이런 일까지 벌이는 | Lý do nào khiến nhà trường |
근본적인 이유가 뭡니까? | phải dùng đến giải pháp đó? |
솔직히 말해서 진학률이죠 | Nói thật là do tỉ lệ đỗ đại học. |
(교사1) '너희 학교 서울대 몇 명 보냈어?'가 | "Bao nhiêu học sinh của trường đỗ Đại học Seoul?" |
학부모들의 기준이니까요 | Đó là điều phụ huynh quan tâm. |
날이 갈수록 학생 수는 줄어들고 | Số học sinh ngày càng giảm. |
(교사2) 저희 문광고는 수시와 정시… | Số học sinh ngày càng giảm. |
(교사1) 학교 간의 경쟁은 엄청 치열해지니까요 | Sự canh tranh giữa các trường ngày càng gay gắt. |
(교사2) 교육 프로그램을 운영하고 있습니다 | |
(교사1) 대학 진학률 떨어지면 | Nếu tỉ lệ đỗ đại học giảm, rất nhiều phụ huynh sẽ gọi đến quở trách. |
학부모들 항의 전화 엄청 옵니다 | Nếu tỉ lệ đỗ đại học giảm, rất nhiều phụ huynh sẽ gọi đến quở trách. |
저희 학교가요 | Trường chúng tôi từng là trường cấp ba phụ huynh muốn cho con theo học nhất |
학부모들이 가장 보내고 싶어 하는 고등학교로 | Trường chúng tôi từng là trường cấp ba phụ huynh muốn cho con theo học nhất |
몇 년간 계속 1위였다가 | trong nhiều năm liền. |
지금은 5위 안에도 못 듭니다 | Nhưng hiện tại đã rớt khỏi tốp năm. |
학교 말아먹으려고 작정들 했어? | Các người hạ quyết tâm hủy hoại ngôi trường này à? |
(교사1) 이 정도면 아무리 명문 사립 고등학교라고 해도 | Cứ như thế thì dù là trường tư danh tiếng, |
휘청이는 건 한순간이거든요 | cũng sẽ sớm chao đảo thôi. |
작년 처음 유출하기 전 그해 | Năm ngoái là năm đầu tiên đề thi bị lộ, |
재수생까지 포함해서 | nhưng tính cả học sinh thi lại, cả trường chỉ có hai em đỗ Đại học Seoul. |
서울대를 두 명밖에 못 보냈습니다 | nhưng tính cả học sinh thi lại, cả trường chỉ có hai em đỗ Đại học Seoul. |
그래서 만든 게 데카르트고요 | - Vậy nên Descartes mới được lập ra. - Nếu vậy… |
(은석) 그럼 | - Vậy nên Descartes mới được lập ra. - Nếu vậy… |
데카르트의 가입 기준은 | Tiêu chuẩn gia nhập Descartes chắc hẳn phải là thành tích nhỉ? |
성적이어야 하지 않습니까? | Tiêu chuẩn gia nhập Descartes chắc hẳn phải là thành tích nhỉ? |
(석현 모) 성적 맞아요 | Thành tích? Đúng vậy. |
부모의 재력이 곧 성적이니까 | Vì tài lực của bố mẹ sẽ cho ra thành tích. |
우리 때만 하더라도 | Thời của tôi, chỉ cần học giỏi, thì việc đỗ vào Đại học Seoul |
공부만 잘하면 서울대 가는 거 어렵지 않았죠 | Thời của tôi, chỉ cần học giỏi, thì việc đỗ vào Đại học Seoul hoàn toàn không khó. |
물론 저도 서울대 출신이고 | Tôi cũng là cựu sinh viên ở đó. |
근데 요즘에요, 턱도 없어요 | Nhưng bọn trẻ ngày nay không có sự lựa chọn. |
부모가 관심 가지고 돈으로 밀어줄 수 없으면 | Nếu bố mẹ không lưu tâm và hậu thuẫn về tài chính, |
꿈도 못 꾸는 게 서울대라 | Đại học Seoul là nơi không thể mơ tới. |
[학생들이 저마다 대화한다] | |
(강사) 석현이 이건 무조건! | Seok Hyeon à, thầy đảm bảo 100% câu này sẽ có trong đề thi Đại học. |
무조건 수능에 출제된다고 봐야 되는 거니까 | Seok Hyeon à, thầy đảm bảo 100% câu này sẽ có trong đề thi Đại học. |
왜 그렇게 되는지 미분 가능성의 정의를 통해서 | Em phải dựa vào định nghĩa tính khả vi của hàm số để giải thích tại sao lại vậy. |
대답할 수 있는 석현이가 돼야 된다 | Em phải dựa vào định nghĩa tính khả vi của hàm số để giải thích tại sao lại vậy. |
- 정말 중요해요 - (석현) 네 | Bước này rất quan trọng. Vâng. |
(컨설턴트) 지금 보내 드린 추천 도서들을 | Hãy cố gắng đọc hết sách tham khảo mà tôi vừa gửi. |
전권 읽는 걸 목표로 하고 | Hãy cố gắng đọc hết sách tham khảo mà tôi vừa gửi. |
봉사 활동은 병원 자원봉사자에 지원해 | Và làm tình nguyện ở bệnh viện khoảng một năm. |
1년 정도 다니도록 하세요 | Và làm tình nguyện ở bệnh viện khoảng một năm. |
네 | Được. |
(컨설턴트) 그리고 지금 하고 있는 그 자율 동아리보다 | Và tham gia câu lạc bộ thảo luận về TED Talk |
테드 강의를 듣고 토론하는 동아리로 | thay cho câu lạc bộ hiện tại. |
(교수) 외과 수술에서 가장 중요한 게 뭘까? | Điều quan trọng nhất trong phẫu thuật ngoại khoa là gì? |
(석현 모) 학종 하나만 보더라도 | Để đỗ kì xét tuyển học bạ, về cơ bản phải học thêm Ngữ Văn, Toán và Tiếng Anh. |
기본 국영수 내신 학원 다녀야지 | về cơ bản phải học thêm Ngữ Văn, Toán và Tiếng Anh. |
그 학원 레벨을 위한 새끼 과외 해야지 | Lại phải học gia sư để đáp ứng tiêu chuẩn của các lò luyện thi. |
수행 평가 도와줄 대학원생 붙여야지 | Bọn trẻ cũng cần sinh viên cao học kèm cho kì thi đánh giá năng lực. |
뭐, 그뿐인가? | Đâu chỉ có vậy. Còn phải đi tình nguyện ở trường, hoạt động câu lạc bộ, |
교내 봉사 활동, 동아리 활동 | Đâu chỉ có vậy. Còn phải đi tình nguyện ở trường, hoạt động câu lạc bộ, |
교과 심화 탐구 보고서 | viết báo cáo nghiên cứu chuyên sâu, tham gia các hội thi cấp trường, đọc sách, |
교내 대회, 독서 관리 | viết báo cáo nghiên cứu chuyên sâu, tham gia các hội thi cấp trường, đọc sách, |
입시 상담에 자기소개서 면접까지 | viết báo cáo nghiên cứu chuyên sâu, tham gia các hội thi cấp trường, đọc sách, nghe tư vấn tuyển sinh, viết luận giới thiệu bản thân và phỏng vấn. |
이게 다 돈이랍니다, 돈 | Việc nào cũng cần tiền. |
(은석) 그런데 왜 아무도 거절하지 않았던 거죠? | Vậy tại sao không ai từ chối gia nhập Descartes? |
그냥 하던 대로 하시면 되지 않습니까 | Cứ học và thi như thường lệ là được mà. |
경쟁이잖아요 | Vì đây là một trận chiến. |
내가 거절하면 어차피 다른 누군가가 차지할 텐데 | Nếu tôi từ chối thì thế nào cũng có kẻ khác nhảy vào. |
(석현 모) 아니 그걸 왜 거절해요? 누구 좋으라고? | Tại sao tôi lại phải từ chối? Để làm lợi cho ai? |
1, 2점 차이로 전교 1등이 전교 10등 밖으로 밀려나는 거? | Cách biệt một hai điểm có thể đẩy học sinh đứng đầu toàn trường xuống dưới hạng 10. |
한순간이에요, 판사님 | Chỉ trong khoảnh khắc thôi. Nếu là tôi, Thẩm phán có thể từ chối sao? |
판사님이라면 거절할 수 있겠어요? | Chỉ trong khoảnh khắc thôi. Nếu là tôi, Thẩm phán có thể từ chối sao? |
여기 애들이 공부를 못해서 그 시험지를 받은 게 아니라고요 | Những đứa trẻ này nhận đề thi không phải vì chúng học kém. |
그 시험지를 받고 | Mà vì chúng tiết kiệm thời gian ôn thi đó để chuẩn bị những thứ khác. |
그 시간에 딴걸 더 준비할 수 있어서 받은 거지 | Mà vì chúng tiết kiệm thời gian ôn thi đó để chuẩn bị những thứ khác. |
[어이없는 숨소리] 여기 사정 모르는 사람들이야 | Những người không biết nội tình chửi rủa chúng tôi là điên khùng. |
뭐, 우리들 보고 미쳤다고 욕하겠지만 | Những người không biết nội tình chửi rủa chúng tôi là điên khùng. |
지금 여기요? | Nhưng bên trong… |
판사님, 지금 여기 | Thưa Thẩm phán. Bên trong là một trận chiến đẫm máu. Không có hồi kết. |
피 튀기는 전쟁 중이랍니다 전쟁 중 | Bên trong là một trận chiến đẫm máu. Không có hồi kết. |
학교는 이미 내신 따는 입시 센터로 추락한 지 오래고 | Trường học từ lâu đã biến thành nơi giành giật thành tích để vào đại học. |
그러니 교무부장도 너, 너, 너 | Vậy nên trưởng phòng giáo vụ mới chọn lựa |
찍어서 될 놈만 밀어주자 | và chống lưng cho các học sinh có triển vọng. Không phải sao? |
뭐, 그런 거 아니겠어요? | và chống lưng cho các học sinh có triển vọng. Không phải sao? |
근데 재판은 언제까지 하죠? | Nhưng mà phiên tòa này bao giờ xong vậy? |
한 시간 뒤에 우리 석현이 영어 과외가 있어서 그러는데 | Một tiếng nữa, Seok Hyeon phải học phụ đạo tiếng Anh. |
뭐, 보통 이런 건 집에 일찍 보내 준다고 들었는데 | Tôi nghe nói mấy phiên tòa kiểu này không kéo dài lâu. |
아닙니까? | Không phải vậy sao? |
다음 기일엔 이석현 보호자는 밖에서 대기하라고 하세요 | Phiên xử sau, bảo người giám hộ của Seok Hyeon đợi ở ngoài. |
이석현한테만 질문할 게 있으니까 | Tôi muốn hỏi riêng em ấy. |
예, 그렇게 준비하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ làm vậy. |
(영실) 아이고 진짜 뒤진다, 뒤져, 아휴 | Thật là, vụ này khó nhằn quá. |
- (범) 아, 방금 - 어 | Chị không thấy người giám hộ vừa nãy tuyệt lắm sao? |
(범) 그 보호자도 진짜 대단하지 않아요? | Chị không thấy người giám hộ vừa nãy tuyệt lắm sao? |
아, 좀 반성하는 척이라도 좀 하든가 | Cô ấy còn chẳng giả vờ ăn năn. |
(영실) 그러게 말이다 | Cô ấy còn chẳng giả vờ ăn năn. Phải. Nhưng ở lập trường khác, |
야, 근데 한편으로는 | Phải. Nhưng ở lập trường khác, |
내가 부모라면 그 제안을 단박에 거절할 수 있을까 싶기도 하더라 | nếu là mẹ, tôi tự hỏi liệu mình có thể lập tức từ chối lời đề nghị đó không. |
내 자식이 그래 공부를 잘하는데 | Con tôi học giỏi thế cơ mà. |
(범) 그러니까 그 마음이 | Đó là vì họ không biết kỳ vọng đó khiến con cái ngột ngạt đến mức nào. |
얼마나 자식들을 숨 막히게 하는 건지 | Đó là vì họ không biết kỳ vọng đó khiến con cái ngột ngạt đến mức nào. |
몰라서 그러는 겁니다 | Đó là vì họ không biết kỳ vọng đó khiến con cái ngột ngạt đến mức nào. |
제가 이래 봬도 강남 8학군 출신입니다, 쩝 | Nhìn vậy chứ em học ở trường quận Gangnam đấy. |
뭐, 물론 엄마는 날 포기하셨지만 | Tất nhiên, dù mẹ đã từ bỏ hy vọng vào em. |
니? 니? 니? | Cậu sao? Cậu nói cậu ư? |
지금 그 표정 뭡니까? | Biểu cảm đó của chị là sao? Em thấy bị xúc phạm sâu sắc. |
저 굉장히 불쾌합니다 | Biểu cảm đó của chị là sao? Em thấy bị xúc phạm sâu sắc. |
내 표정 원래 이렇다, 문제 있나? | Mặt tôi lúc nào chẳng vậy. Có vấn đề gì à? |
[범의 한숨] | Trời ạ. |
(범) OECD 청소년 자살률 1위에 | Hàn Quốc có tỉ lệ vị thành niên tự tử cao nhất trong khối OECD, |
1년에 드는 총 사교육비만 20조 원 이상 | tổng chi phí giáo dục tư hơn 20 nghìn tỷ won một năm |
청소년 70%가 사교육을 받는 우리 대한민국 | và 70% thanh thiếu niên tại Hàn Quốc nhận giáo dục tư. |
이젠 좀 바뀔 때가 된 거죠 | Giờ cũng đến lúc phải thay đổi rồi. |
아니, 한참 늦은 거지 | Không, đã trễ lắm rồi. |
그거는 내 때도 그랬다 대학 수학 능력 시험 | Thời của tôi cũng y vậy mà. Kì thi đại học ấy. |
수능 맞죠? | Anh chị cũng thế nhỉ? |
(영실) 여, 아, 학력고사, 예 | À, anh chị thi kiểm tra học lực sao? |
아무튼 이 12년 공부 결과가 | Dù sao, kết quả cả 12 năm đèn sách |
단 한 번의 시험으로 결정이 나니까 | được quyết định chỉ bởi một bài thi, |
매년 터지는 수험생 자살 뉴스에 | nên năm nào cũng đầy tin các thí sinh tự tử. |
그래 가지고 내신이나 수능으로 서열 나누지 말고 | Vì thế, thay vì dựa vào kết quả kì thi đại học, |
학교생활 열심히 한 학생들 뽑아 보자고 | các trường đại học đã bắt đầu lựa chọn những học sinh năng nổ tại trường, |
제도를 요래 바꾼 건데 결국은 또 이 사달이 났잖아 | các trường đại học đã bắt đầu lựa chọn những học sinh năng nổ tại trường, cuối cùng lại thành ra thế này. |
이게 뭐, 바뀐다고 달라지겠나, 어? | Thay đổi rồi có gì khác không? |
야, 달라질 수나 있겠나 | Có thể tạo ra khác biệt nào không? |
꼭 달라질 필요는 없지 | Không nhất thiết phải tạo ra khác biệt. |
(은석) 어떤 입시 전형을 갖고 와도 | Dù xét tuyển đầu vào kiểu gì đi nữa, thể nào cũng sẽ phát sinh các con đường tắt và tác dụng phụ. |
어차피 편법과 부작용은 생길 거니까 | thể nào cũng sẽ phát sinh các con đường tắt và tác dụng phụ. |
[은석이 종이를 사락 넘긴다] | |
그렇지만 법원이 이번 재판으로 | Nhưng có lẽ qua phiên tòa lần này, |
기준 정도는 제시할 수 있지 않을까? | tòa án có thể đặt ra tiêu chuẩn. |
어떤 기준이요? | Tiêu chuẩn gì cơ? |
아무리 입시가 치열하고 절박하더라도 | Cho dù kì thi đầu vào cạnh tranh rất khốc liệt, |
그래도 | nhưng theo lẽ thường, |
시험지 앞에선 | tất cả đều phải bình đẳng |
모두가 평등해야 한다는 상식 | trước tờ đề thi. |
그렇죠 | Đúng vậy. |
아닌 건 아닌 거니까 | Cái gì sai thì là sai. |
(준기) 예, 그건 아니죠 | Vậy là không đúng rồi. |
선후가 잘못된 거 같은데요 | Có vẻ anh nhầm lẫn thứ tự trước sau rồi. |
'출마를 포기하겠다'가 아니라 | Trước khi nói sẽ từ bỏ việc ứng cử, không phải anh nên trình bày lý do sao? |
왜 포기하겠는지가 먼저 아닙니까? | không phải anh nên trình bày lý do sao? |
언론 보도까지 다 낸 마당에 | Chúng tôi đã gửi đi thông cáo báo chí, |
이제 와 이런 식의 통보는 아니죠 | giờ anh không thể nói rút là rút được. |
그게… | Chuyện đó… |
(준기) 말씀을 하셔야 납득을 하든 설득을 하든 | Anh phải nói thì tôi mới biết mình nên chấp nhận hay thuyết phục anh chứ. |
할 거 아닙니까 | Anh phải nói thì tôi mới biết mình nên chấp nhận hay thuyết phục anh chứ. |
[한숨] | |
데카르트 | Descartes. |
제 아들도 | Con trai tôi… |
거기 회원이었답니다 [어두운 음악] | từng là thành viên của hội đó. |
음… | |
그런데요? | Vậy thì sao? |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(원중) 국밥 하나요 | Cho tôi một tô cơm trộn canh. |
문광고등학교 박현찬 교무부장님이시죠? [현찬이 켁켁거린다] | Anh là Trưởng phòng Giáo vụ Park Hyeon Chan của Trường Moonkwang? |
앞만 보고 식사하세요 | Cứ nhìn thẳng và dùng bữa. |
저도 식사하러 왔으니까 | Tôi cũng đến ăn thôi. |
[심전도계 비프음] | |
(원중) 제 아들이 힘들어하고 있습니다 | Con trai tôi đang rất mệt mỏi. |
오, 오랫동안 고민했습니다 | Tôi đã suy nghĩ rất lâu. |
아무리 고민을 해도 | Sau khi nghĩ đi nghĩ lại, |
제 결론은 | quyết định của tôi… |
여기까지입니다 | là dừng lại tại đây. |
이제 | Bây giờ, |
그만 모든 걸 | tôi muốn từ bỏ |
내려놓겠습니다 | tất cả mọi thứ. |
(준기) 그게 정말 최선일까요? | Đó thực sự là cách tốt nhất sao? |
결론부터 말씀드리죠, 그래도 | Tôi sẽ nói thẳng vào trọng điểm. Dù thế nào, anh vẫn phải ra ứng cử. |
출마는 하셔야 합니다 | Dù thế nào, anh vẫn phải ra ứng cử. |
당에서 모든 후보자 검증이 끝났고 | Đảng đã hoàn tất kiểm tra lý lịch các ứng viên, |
언론 발표까지 했습니다 이미 늦었어요 | thậm chí đã thông báo với báo chí. Đã quá muộn rồi. |
아… | Vậy… |
- 그럼 - (준기) 자 | Vậy… Hãy thử nghĩ thế này, ngài Thẩm phán. |
(준기) 이렇게 생각해 보시죠 판사님 | Hãy thử nghĩ thế này, ngài Thẩm phán. |
모두 내려놓고 | Cứ cho là anh từ bỏ mọi thứ và nói ra hết sự thật. |
다 털어놨다고 칩시다, 그럼 | Cứ cho là anh từ bỏ mọi thứ và nói ra hết sự thật. |
그다음은? | Vậy sau đó thì sao? |
그동안 방송을 통해서 쌓아 올린 판사님의 신뢰 | Suốt thời gian qua, nhờ truyền hình, anh đã gây dựng được lòng tin, |
법관으로서의 명예 | và danh dự của một thẩm phán. |
모든 언론들은 | Nhưng báo chí sẽ chỉ trích anh, con trai anh, gia đình anh, |
판사님과 아드님 아드님과 가족들 | Nhưng báo chí sẽ chỉ trích anh, con trai anh, gia đình anh, |
판사님이 속한 연화지법 | Tòa án quận Yeonhwa nơi anh làm việc và thậm chí cả Bộ Tư pháp. |
연화지법이 속한 사법부까지 | Tòa án quận Yeonhwa nơi anh làm việc và thậm chí cả Bộ Tư pháp. |
모두 들쑤실 겁니다 | Chẳng bỏ qua một ai. |
그 모든 걸 | Anh có thể |
감당하실 수 있겠습니까? | giải quyết được tất cả chứ? |
(원중) 누구보다 | Hơn ai hết, |
공명정대하게 이번 사건 재판할 겁니다 | tôi sẽ xét xử vụ này thật công minh. |
그러니 | Vậy nên… |
부인하세요 | anh hãy phủ nhận mọi thứ. |
법정에서 재판장이 질문하면 | Khi thẩm phán đặt câu hỏi tại tòa, |
무조건 | dù thế nào |
'아니요' | cũng phải trả lời |
만 답하시면 됩니다 | là không. |
그 외 | Ngoài ra, không ai |
그 누구도 | Ngoài ra, không ai |
어떠한 사실도 | được phép tiết lộ thêm |
더는 발설해선 안 됩니다 | bất cứ sự thật nào. |
(준기) 판사님은 아들을 지키세요, 전 | Ngài Thẩm phán hãy bảo vệ con trai anh. |
당을 지키겠습니다 | Còn tôi sẽ bảo vệ đảng. |
- (원중) 의원님 - 이건 선택의 문제가 아닙니다 | - Ngài Eom. - Đây không phải là vấn đề về lựa chọn. |
생존의 문제입니다 | Mà là vấn đề về sinh tồn. |
(준기) 우린 이번 보궐에서 어떡해서든 승리합니다 | Bằng mọi giá, chúng ta phải chiến thắng trong cuộc bầu cử này. |
반드시 | Nhất định phải thắng. |
[원중의 힘겨운 숨소리] | |
[원중의 한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(준기) 그러니 판사님께서도 | Giờ hãy bắt đầu từ việc anh có thể làm. |
할 수 있는 일부터 하세요 | Giờ hãy bắt đầu từ việc anh có thể làm. |
아들을 위해서 | Vì con trai anh. |
(원중) 사건 번호 2022고합 2577 | Vụ án số 2022 GH 2577. |
재판을 시작하겠습니다 | Phiên tòa xin được phép bắt đầu. |
피고인들에 대한 공소 사실이 | Tất cả cáo buộc đối với các bị cáo |
모두 문광고에서 발생한 | đều liên quan đến |
집단 시험지 유출 사건에 관한 것으로 | vụ án lộ đề thi tập thể ở Trường cấp ba Moonkwang. Vì nội dung các cáo buộc đều có liên quan khách quan lẫn nhau |
그 내용 자체가 객관적 관련성이 있고 | Vì nội dung các cáo buộc đều có liên quan khách quan lẫn nhau |
피고인들 상호 간에도 공범으로 기소되어 | và các bị cáo bị khởi tố với tư cách đồng phạm, |
피고인들의 사건을 병합하여 집행합니다 | và các bị cáo bị khởi tố với tư cách đồng phạm, tòa sẽ hợp nhất tất cả vụ việc và tiến hành xét xử. |
[어두운 효과음] | |
특히 이번 사건은 | Đặc biệt, vì vụ án này |
사회적으로 관심이 높은 사건이므로 | được xã hội vô cùng quan tâm, |
집중 심리 하여 | chúng tôi sẽ cố gắng tập trung xét xử nhanh chóng. |
신속히 진행하려고 합니다 | chúng tôi sẽ cố gắng tập trung xét xử nhanh chóng. |
검찰 측 | Phía công tố hãy đệ trình danh sách chứng cứ và nhân chứng. |
증거 및 증인 목록 제시하세요 | Phía công tố hãy đệ trình danh sách chứng cứ và nhân chứng. |
(원중) 검찰이 신청한 증인과 | Về các nhân chứng bên công tố |
변호인이 신청한 증인들은, 어 | và luật sư bào chữa đã đề nghị, |
오늘 이 자리에서 결정하지 않고 | tôi chưa quyết định ở phiên tòa này, |
채택 여부를 향후에 말씀드릴까 하는데 | mà sẽ thông báo sau khi lựa chọn kỹ lưỡng. |
다들 | Mọi người… nghĩ thế nào? |
어떻게 생각하십니까? | Mọi người… nghĩ thế nào? |
[전화벨이 울린다] | |
네 | Vâng. |
(범) 네, 판사님 실무관 서범입니다 | Thẩm phán Sim, tôi là trợ lý Seo Beom. |
방금 부장님께서 | Thẩm phán trưởng vừa chọn xong |
문광고 집단 시험지 유출 사건 증인 채택 마치셨는데 | các nhân chứng cho vụ lộ đề thi tập thể ở Trường cấp ba Moonkwang. |
판사님도 확인하셨나요? | Chị đã xem qua chưa? |
벌써요? | Chọn xong rồi sao? |
(범) 예, 근데, 어… | Vâng, nhưng… |
그게 좀 이상해서요 | Tôi cảm thấy hơi kỳ lạ. |
[노크 소리가 들린다] | |
(원중) 으응, 들어와 | Vào đi. |
(은석) 검찰 측이 신청한 증인은 하나도 받아들이지 않고 | Tôi nghe nói anh không chấp nhận nhân chứng nào của bên công tố, |
변호인 측이 신청한 증인만 모두 채택하셨다면서요? | Tôi nghe nói anh không chấp nhận nhân chứng nào của bên công tố, mà lại chỉ chọn từ phía luật sư? |
(원중) 응 사건과 관련성이 떨어져서 | Ừ, vì họ không liên quan mấy đến vụ án. |
왜? | Sao nào? |
검찰 측 증인인 한지원 교사는 | Cô giáo Han Ji Won, nhân chứng của bên công tố, |
교무부장의 시험지 유출을 처음 의심했던 중요 증인입니다 | Cô giáo Han Ji Won, nhân chứng của bên công tố, rất quan trọng, là người đầu tiên nghi ngờ trưởng phòng giáo vụ tuồn đề thi ra ngoài. |
다른 교직원들도 사건 관련된 중요 증인들이고요 | Các thầy cô khác cũng là nhân chứng quan trọng của vụ án. |
(은석) 이런 식으로 따지면 변호인 측의 증인 역시 | Nếu anh phân biệt như vậy, không chọn cả nhân chứng của bên luật sư mới hợp lý. |
채택하지 않으시는 게 맞습니다 | không chọn cả nhân chứng của bên luật sư mới hợp lý. |
증인 채택이 뭐, 편파적이었다 | Ý cô muốn nhấn mạnh là tôi chọn nhân chứng một cách thiên vị sao? |
그거 주장하는 거야? | Ý cô muốn nhấn mạnh là tôi chọn nhân chứng một cách thiên vị sao? |
네 | Đúng vậy. |
납득이 되질 않습니다, 부장님 | Tôi không thể hiểu được. |
납득이 안 되면 어떡할 건데! | Không hiểu thì cô định làm gì hả? |
[문이 쾅 열린다] | |
뭐, 뭔 소리야, 이거? | Tiếng gì vậy? |
(태주) [놀라며] 아, 아, 아기 괜찮으세요? | Em bé không sao chứ? |
(수미) 네, 괜찮아요 | Vâng, không sao. |
[거친 숨소리] | |
건방지게 | Thật ngạo mạn. |
내 그동안 심 판사를 지켜봐 왔지만 | Tôi đã chú ý đến Thẩm phán Sim lâu nay. |
나도 참는 데 한계가 있어 | Tôi nhịn, nhưng cũng có giới hạn thôi. |
(원중) 어? | Hiểu chưa? |
[휴대전화 진동음] | |
어 | Ừ. |
(원중 처) 여보, 신우 깨어났어 | Mình, Sin U tỉnh lại rồi. |
조금 있다 일반 병실로 옮긴대 | Lát nữa, thằng bé sẽ được chuyển về phòng bệnh thường. |
어, 내가 좀 있다 다시 전화할게 | Ừ, lát nữa, tôi sẽ gọi lại cho bà. |
[통화 종료음] | |
안 나가? | Ra ngoài đi. |
[문이 철컥 여닫힌다] | |
[거친 숨소리] | |
[한숨] | |
[문이 철컥 닫힌다] (원중) 액자 깨진 거 있으니까 처리 좀 부탁해 | Khung ảnh bị vỡ rồi, phiền cô dọn giúp. |
(수미) 네, 다녀오십시오 [문이 철컥 열린다] | Vâng, ông đi ạ. |
(태주) 다녀오십시오 [문이 철컥 닫힌다] | Đi cẩn thận. |
[멀리서 사이렌이 울린다] | |
(태주) 그래도 판사님이 좀 심하셨어요 | Tôi nghĩ chị hơi nặng lời rồi. |
가뜩이나 요즘 예민하신 거 같던데 | Gần đây, có vẻ anh ấy hơi nhạy cảm. |
그러니까 왜? | Đúng vậy, nhưng tại sao? |
(태주) 나름 이유가 있으셨겠죠, 뭐 | Chắc anh ấy có lý do riêng. |
부정을 저지르실 분도 아니고 | Anh ấy sẽ không làm gì bất chính. |
그걸 네가 어떻게 알아? | Sao cậu có thể chắc chắn điều đó? |
아, 판사님은 모르시는구나 | Hóa ra chị không biết. |
[가게 안이 시끌벅적하다] | Anh ấy lên tivi nên giờ nổi tiếng lắm, |
(태주) 뭐, 지금이야 방송 출연하시면서 인지도도 있고 | Anh ấy lên tivi nên giờ nổi tiếng lắm, |
보는 시선들도 많고 해서 많이 유해지셨지만 | nhiều người chú ý đến, nên anh ấy ôn hòa hơn nhiều rồi. |
예전부터 유명하셨대요 | Trước đây, anh ấy vốn nổi tiếng |
위아래 구분 없이 판결에 융통성 없으시기로 | vì quá cứng nhắc và không nể nang khi phán quyết. |
그, 오죽하면 | Mọi người còn đùa rằng |
우리 부장님이 죄수복 입힌 고위급 인사들이 | nếu các quan chức cấp cao từng mặc áo tù vì anh ấy mà xếp hàng, |
줄을 세우면 여기 법원 한 바퀴를 돈단 말이 있겠어요? | thì có thể xếp được một vòng quanh tòa án. |
판사님 오시기 전에 지난 1년간 제가 봐 온 모습도 그래요 [무거운 음악] | Anh ấy vẫn vậy suốt một năm tôi làm cùng trước khi chị đến. |
(태주) 누구보다 재판에선 공정하신 분입니다 | Anh ấy là vị thẩm phán công tâm hơn bất cứ ai. |
그거 제가 장담합니다 | Tôi có thể đảm bảo điều đó. |
[한숨] | |
(은석) 그런데 왜 | Vậy thì tại sao? |
이번에는 왜… | Sao lần này, anh ấy lại như vậy? |
[문을 달칵 닫는다] | |
[드라이기 작동음] | |
(태주) 그, 웬일로 부장님하고 심 판사님이 다 늦으시네요? | Có chuyện gì vậy? Cả Thẩm phán trưởng và Thẩm phán Sim đều đến muộn. |
(수미) 아, 안 그래도 부장님하고 심 판사님한테 연락 왔었어요 | Thực ra, họ đã gọi cho tôi rồi. |
오늘 두 분 다 개인적인 사정으로 좀 늦으신다고 | Hôm nay, cả hai đều nói có việc riêng, nên sẽ đến muộn một chút. |
(태주) 아… | Ra thế. |
어디 아프신 건 아니고? | Không phải họ bị ốm chứ? |
씁, 글쎄요 | Tôi cũng không rõ. |
지각 한 번 없던 두 분이 동시에 무슨 일이래? | Hai người họ chưa từng đi làm muộn mà. Có chuyện gì vậy nhỉ? |
[풀벌레 울음] [무거운 음악] | |
(이환) 잠은 좀 자는 거야? | Cô ngủ có ngon giấc không? |
밥은 챙겨 먹고? | Ăn uống có đầy đủ không? |
너 그러다가 죽어! | Nếu cứ thế này, cô sẽ chết đấy. |
잊었나 본데 | Có vẻ anh quên rồi, |
이미 난 죽었어 | nhưng tôi đã chết |
(은석) 5년 전에 | từ năm năm trước. |
(은석) 억울해? | Em thấy oan ức à? |
뭐가 억울한데? | Oan ức chuyện gì? |
아, 솔직히 유출한 시험지 본 것도 아니고 | Thật ra, em còn chẳng xem tờ đề thi bị lộ. |
그냥 대기 명단에 있었을 뿐인데 왜 제가 법정에 서야 하는데요 | Em chỉ có trong danh sách chờ thôi, sao em lại phải ra hầu tòa ạ? |
(은석) 그러게 | Đúng vậy. |
애초에 대기 명단에도 끼지 말지 그랬어 | Lẽ ra từ đầu, em không nên ở trong danh sách chờ. |
(석현) 마음대로 해요 | Cô muốn làm gì thì làm. |
어차피 보호 사건으로 끝날 거 | Dù sao cũng chỉ là án quản chế. |
재수 없이 걸린 놈만 억울하지 | Đứa nào lỡ bị bắt thì ấm ức thôi. |
[의미심장한 음악] | |
[자료들을 툭 내려놓는다] | |
뭐라고? | Em nói gì cơ? |
지금 문광고에 연락해서 | Gọi bảo Trường Moonkwang gửi danh sách học sinh đang theo học và học bạ. |
현재 재학 중인 학생들 명단, 생기부 | Gọi bảo Trường Moonkwang gửi danh sách học sinh đang theo học và học bạ. |
검찰에서 증거로 제시한 답안지 외의 | Ngoài các tờ bên công tố nộp làm chứng cứ, |
전 재학생들의 모든 답안지 전부 다 보내라고 하세요 | bảo họ gửi hết giấy làm bài của tất cả học sinh ở trường. |
잠, 잠시만요, 판사님, 전부 다요? | Khoan đã, Thẩm phán Sim. Tất cả sao ạ? |
네, 재학생 전부 | Phải, tất cả học sinh đang theo học. |
- (은석) 서두르세요 - 네 | - Nhanh lên nhé. - Vâng. |
[휴대전화 진동음] | |
예, 부장님 | Vâng, Thẩm phán trưởng. |
아, 예, 서류요? | Tài liệu sao ạ? |
(태주) 예, 저… | Tôi đã tìm, nhưng trong tủ sách không có. |
지금 책장 찾아 봤는데 책장엔 없는데요 | Tôi đã tìm, nhưng trong tủ sách không có. |
아, 예, 예 | À, vâng. |
제가 그러면 찾아 보고 다시 연락드리겠습니다 | Vậy tôi sẽ tìm thử và gọi lại cho anh sau. |
예 | Vâng. |
아, 이게 뭐야? | TÒA GIA ĐÌNH BUSAN, TÒA QUẬN SUWON, TÒA GIA ĐÌNH SEOUL, TÒA QUẬN INCHEON Cái gì thế này? |
와… | |
아 | |
'2001년 부산가정법원'? | "2001, Tòa án Gia đình Busan"? |
[휴대전화 진동음] | "2001, Tòa án Gia đình Busan"? |
예, 부장님 | Vâng, Thẩm phán trưởng. Tôi tìm thấy rồi. |
아, 예, 찾았습니다 | Vâng, Thẩm phán trưởng. Tôi tìm thấy rồi. |
아, 지금 서무계로요? | Chuyển qua tập "Tài liệu chung" sao? Tôi hiểu rồi. |
예, 알겠습니다 | Chuyển qua tập "Tài liệu chung" sao? Tôi hiểu rồi. |
[힘주는 신음] | |
(범) 판사님 그, 아까 말씀하신 | Đây là danh sách học sinh đang theo học, học bạ, |
재학 중인 학생들 명단이랑 학생부랑 | Đây là danh sách học sinh đang theo học, học bạ, và giấy làm bài mà lúc nãy chị yêu cầu. |
그리고 답안지입니다 | và giấy làm bài mà lúc nãy chị yêu cầu. |
학교에서 막 학부모들이 알면 큰일 난다고 | Bên trường cứ nài nỉ mãi là phụ huynh học sinh mà biết, |
어찌나 신신당부를 하던지 | thì họ sẽ gặp rắc rối to. |
이 법원에도 다 절차라는 게 있는데 말이죠 | Tòa án có đủ thủ tục phải tuân thủ mà. |
네, 수고했어요 | Vâng, cậu vất vả rồi. |
(범) 아, 근데 판사님 | Nhưng mà Thẩm phán Sim, |
구하라고 하셔 가지고 구하긴 했는데 | chị yêu cầu thì tôi lấy chúng về, |
지금 이 자료들이 왜 필요한 건가요? | nhưng sao chị lại cần các tài liệu này? |
설마 | Chắc không phải vì lời khai trên tòa của em học sinh đó chứ? |
그, 아까 진술 때문은 아니시죠? | Chắc không phải vì lời khai trên tòa của em học sinh đó chứ? |
[어두운 음악] | TÒA ÁN QUẬN YEONHWA |
(태주) 그게 무슨 말씀이세요? | Chị nói thế nghĩa là sao? |
집단 시험지 유출 아이들이 더 있다니요? | Còn nhiều học sinh khác trong vụ này ư? |
(은석) 말 그대로야 | Đúng như cậu nói đấy. |
(석현) 재수 없이 걸린 놈만 억울하지 | Đứa nào lỡ bị bắt thì ấm ức thôi. |
뭐라고? | Em nói gì cơ? |
21명이 아니라고요 | Em nói là không chỉ 21 đứa. |
그 시험지 본 애들 더 있다고요 | Còn nhiều đứa đã xem những đề thi đó. |
(현찬) 아, 그냥 믿고 맡겨 두시면 됩니다 | Anh có thể tin tưởng và giao cho tôi. |
24명이요 | Là 24 em. |
어느 정도 성적이 돼야 들어올 수 있는 데가 데카르트입니다 | Chỉ những em có điểm đủ cao mới có thể gia nhập Descartes. |
제가 분명히 들었어요 | Em đã nghe rõ ràng. |
그때 통화할 때 | Lúc đó, thầy ấy đang nói điện thoại, em đến để hỏi khi nào em được xem đề thi. |
저도 언제쯤 시험지 볼 수 있냐고 물으러 갈 때 그때요 | Lúc đó, thầy ấy đang nói điện thoại, em đến để hỏi khi nào em được xem đề thi. |
총 24명이라고 | Thầy ấy nói có tổng 24 đứa. |
(석현) 아, 정확히 누구까진 모르겠는데 암튼! | Em không biết chính xác là ai, nhưng tóm lại là… |
애들 더 있어요 | vẫn còn mấy đứa nữa. |
아, 경찰서에서도 말했는데 아무도 제 말 안 믿어 준다고요 | Em đã khai ở đồn cảnh sát rồi, nhưng chẳng ai tin em cả. |
하, 말도 안 돼 | Không thể nào. |
그러니까 | Vậy nên |
확인해 보자고 | hãy xác nhận xem |
(은석) 말이 되는지 아닌지 | đó có phải sự thật hay không. |
(태주) 근데 이걸로 어떻게… | Nhưng làm gì được với đống này? |
지금 기껏해야 재학생 명단하고 학생부 | Ở đây toàn là danh sách học sinh, học bạ, |
답안지뿐인데 | và giấy làm bài thôi. |
(은석) 단순 소문으로 그칠 수 있었던 | Vụ lộ đề thi tập thể có thể đã chỉ là một tin đồn. |
집단 시험지 유출 사건이 | Vụ lộ đề thi tập thể có thể đã chỉ là một tin đồn. |
어떻게 교육청 [문이 달칵 닫힌다] | Bằng cách nào mà nó lên được tận Sở giáo dục |
검찰까지 움직였을까? | và Viện kiểm sát? |
(태주) 어? 이 사람 | Người này là… |
부장님이 기각한 검찰 측 증인 | Nhân chứng bên công tố mà Thẩm phán trưởng đã bác bỏ. |
데카르트 시험 유출을 처음 의심했던 | Người đầu tiên nghi ngờ Descartes làm lộ đề thi. |
영어 교사 한지원 | Giáo viên tiếng Anh, Han Ji Won. |
(은석) 이 문제를 틀린 여섯 학생 모두가 | Cả sáu học sinh trả lời sai câu này |
전교 10등 안에 드는 성적 상위권 학생들이야 | đều nằm trong nhóm mười học sinh xuất sắc nhất trường. |
근데 아이러니하게도 | Trớ trêu thay, câu mà cả sáu em này cùng sai như nhau |
이 여섯 학생들이 똑같이 틀린 문제가 | Trớ trêu thay, câu mà cả sáu em này cùng sai như nhau |
본문만 읽었다면 맞힐 수 있는 점수 주기용 문제였거든 | lại là một câu hỏi cho điểm, chỉ cần đọc bài là làm được. |
물론 | Tất nhiên, |
최상위권 학생들이라고 해서 쉬운 답 틀리지 말란 법은 없지 | các học sinh giỏi nhất cũng có thể làm sai những câu đơn giản. |
시험 보면서 누구나 실수는 하니까 | Ai cũng có thể mắc sai lầm khi thi cử. |
근데 문제는 | Nhưng vấn đề là… |
어떤 실수를 하더라도 | dù sai sót thế nào, |
이 오답을 유추할 순 없단 거야 | cũng không thể là lỗi sai này được. |
애초에 이 답안은 | Vì ngay từ đầu, đáp án này |
본문 내용하곤 아무런 상관이 없거든 | hoàn toàn không liên quan đến nội dung văn bản. |
(은석) 근데 이상하지 않아? | Cậu không thấy kỳ lạ sao? |
어떻게 여섯 명이 적어 낸 오답이 | Sao sáu học sinh lại có thể cùng viết đáp án sai giống y hệt nhau? |
토씨 하나 안 틀리고 똑같을 수가 있지? | Sao sáu học sinh lại có thể cùng viết đáp án sai giống y hệt nhau? |
(태주) 그게 무슨… | PHẦN TỰ LUẬN CHÚNG TÔI ĐÃ TÌM RA SỰ THẬT Ý chị là… |
(은석) 시험 출제 당시 | Han Ji Won từng sửa câu hỏi khi ra đề thi, |
한 번 수정하면서 | Han Ji Won từng sửa câu hỏi khi ra đề thi, |
본문 자체를 바꾼 적이 있었어 | cô ấy đã thay đổi nội dung bài đọc |
그런데 그때 실수로 | nhưng sơ ý quên không sửa đáp án, |
답안은 그대로 둔 채 본문하고 문제만 교체됐었거든 | nhưng sơ ý quên không sửa đáp án, nên chỉ có văn bản và câu hỏi là được thay đổi. |
여기 이 여섯 학생들 모두가 | Và cả sáu em học sinh này |
수정 전의 그 답안을 똑같이 제출했던 거지 | đều viết y hệt đáp án mà cô ấy quên sửa. |
(태주) 이게 시험지뿐 아니라 [조작음] | Ý chị là không chỉ đề thi, |
답안지까지 유출됐다는 거예요? | mà cả đáp án cũng bị lộ? |
(은석) 아니 | mà cả đáp án cũng bị lộ? Không. Nói chính xác thì vụ án này |
정확하게 이 사건은 | Không. Nói chính xác thì vụ án này |
시험지가 아니라 | không phải lộ đề thi, |
답안지 유출 사건이야 | mà là lộ đáp án. |
[소란스럽다] | - Tất cả giáo viên mời đến đây. - Cho vào đây. |
(은석) 경찰은 교무부장이 책상 서랍에서 | Cảnh sát đã tịch thu một danh sách viết tay |
직접 수기로 작성한 학생 명단 파일을 압수했고 | gồm các thành viên của Descartes trong ngăn bàn của trưởng phòng giáo vụ |
지금의 21명을 찾아냈어 | và tìm được 21 học sinh. |
그리고 디지털 포렌식 수사로 | Nhờ điều tra giám định kỹ thuật số, |
해당 소년들의 핸드폰과 노트북에서 | họ đã tìm thấy đáp án của cả phần tự luận và trắc nghiệm |
시험 전에 저장해 뒀던 | lưu trong điện thoại và máy tính xách tay của 21 em đó trước kì thi. |
객관식, 주관식 답안을 모두 찾아냈고 | lưu trong điện thoại và máy tính xách tay của 21 em đó trước kì thi. |
그럼 숨겨진 | Vậy chúng ta phải làm gì để tìm ra ba em học sinh còn lại? |
그 나머지 세 명을 저희가 어떻게… | Vậy chúng ta phải làm gì để tìm ra ba em học sinh còn lại? |
경찰이 찾아낸 21명의 공통점 | Điểm chung của 21 học sinh mà cảnh sát đã tìm ra. |
거기서 출발해야지, 우린 | Chúng ta phải bắt đầu từ đó. |
(은석) 첫째 | Điểm thứ nhất, ba học sinh đó hiện đã rời khỏi Descartes. |
그 세 명은 현재 데카르트를 탈퇴한 학생들일 것이고 | Điểm thứ nhất, ba học sinh đó hiện đã rời khỏi Descartes. |
둘째 [한숨] | Điểm thứ hai, chúng hẳn phải là học sinh có thành tích thuộc tốp đầu. |
그러려면 성적은 상위권 학생들이어야 하며 | Điểm thứ hai, chúng hẳn phải là học sinh có thành tích thuộc tốp đầu. |
셋째 | Điểm thứ ba, bố mẹ chúng phải là ủy viên, bộ trưởng, bác sĩ ở bệnh viện đại học y, |
현직 국회 의원, 장관 대학 병원 교수 | Điểm thứ ba, bố mẹ chúng phải là ủy viên, bộ trưởng, bác sĩ ở bệnh viện đại học y, |
연예인, 법조인 등의 자제여야 한다 | nghệ sĩ hoặc cán bộ tư pháp. |
(석현 모) 여기 애들이 공부를 못해서 | Những đứa trẻ này nhận đề thi không phải vì chúng học kém. |
그 시험지를 받은 게 아니라고요 | Những đứa trẻ này nhận đề thi không phải vì chúng học kém. |
그 시험지를 받고 | Mà vì chúng tiết kiệm thời gian ôn thi đó |
그 시간에 딴걸 더 준비할 수 있어서 받은 거지 | Mà vì chúng tiết kiệm thời gian ôn thi đó để chuẩn bị những thứ khác. |
특히 시험 전후로 | Đặc biệt, chúng ta phải tìm những em có thành tích ngoại khóa |
교내 대회 수상이라거나 | Đặc biệt, chúng ta phải tìm những em có thành tích ngoại khóa |
(은석) 소논문, 모의 UN 같은 | trước và sau các kỳ thi, |
비교과 활동에서 성과가 있는 학생들 위주로 찾아야 될 거야 | ví dụ đạt giải hội thi, làm tiểu luận, tham gia Hội nghị Mô phỏng Liên Hợp Quốc. |
그래서 이걸 이렇게… [전화벨이 울린다] | Vì vậy, chị mới yêu cầu tài liệu… |
(범) 아드님 사고가 꽤 크게 났다던데 | Con trai ông ấy gặp tai nạn khá nghiêm trọng. |
저도 듣고 너무 놀라서요 | Tôi nghe tin cũng hoảng hốt. |
판사님께선 알고 계셔야 할 거 같아서 | Tôi tưởng anh biết rồi. |
(원중) 아니… | Hai người… |
자네들이 여긴 어쩐 일로 | Sao hai người lại đến đây? |
(태주) 큰아드님 사고 났다는 얘기 들었습니다 | Chúng tôi nghe nói con trai cả của anh gặp tai nạn. |
저, 늦었지만 | Dù đã muộn. |
뭐, 내일 회사에서 보는데 뭘 또 | Đằng nào mai chẳng gặp ở văn phòng. Làm tôi áy náy quá đấy. |
미안하게 | Đằng nào mai chẳng gặp ở văn phòng. Làm tôi áy náy quá đấy. |
급하게 드릴 말씀도 있고요 | Chúng tôi cũng có chuyện gấp. |
(은석) 바로 보고드렸어야 했는데 | Lẽ ra phải báo với anh ngay lúc đó, |
저희도 알아볼 시간이 필요했습니다 | nhưng chúng tôi cần kiểm tra lại trước. |
문광고 집단 시험지 유출 사건 [어두운 음악] | Về vụ lộ đề thi tập thể ở Trường cấp ba Moonkwang, |
검찰이 놓친 소년이 | chúng tôi nhận được tin báo bên công tố đã để sót một vài học sinh. |
더 있다는 제보를 받았습니다 | chúng tôi nhận được tin báo bên công tố đã để sót một vài học sinh. |
뭐라고? | Cô nói sao? |
(태주) 최대한 추려서 8명 [은석의 한숨] | Lọc hết tiêu chí thì còn lại tám em. |
저기에 우리가 놓친 공통점이 뭐가 있을까요? | Còn điểm chung nào mà chúng ta bỏ sót không? |
분명 있는데 | Rõ ràng là có, chỉ trong này thôi. |
이 중에 분명히 | Rõ ràng là có, chỉ trong này thôi. |
(원중) 누가? | Là ai? |
누가 그딴 소릴 해? | Ai đã nói vớ vẩn thế? |
(은석) 제 보호 사건 담당 소년이 진술했습니다 | Một học sinh trong án quản chế của tôi đã khai như vậy. |
이석현 | Lee Seok Hyeon? Cô có biết em ấy từng bị phạt vì tội gian lận không? |
사기 혐의로 처분받았다는 건 알고 하는 소리야? | Lee Seok Hyeon? Cô có biết em ấy từng bị phạt vì tội gian lận không? |
네 | Tôi biết. Tôi cũng biết án phạt của em ấy đã kết thúc. |
해당 처분 역시 이미 다 끝난 걸로 아는데요 | Tôi biết. Tôi cũng biết án phạt của em ấy đã kết thúc. |
심 판사는 그게 문제야 | Thẩm phán Sim, đó là vấn đề đấy. |
그저 애들이 바람직하게 클 수 있도록 도와줄 생각은 않고 | Cô không có ý định giúp lũ trẻ đó lớn lên thành người có ích. |
왜 매번 일을 복잡하게 키우려고만 하지? | Sao lần nào cũng phức tạp hóa mọi chuyện lên vậy? |
우리의 역할은 검찰의 기소에 판단을 하는 거지 | Chỉ cần đánh giá cáo trạng từ bên công tố, không cần đào bới thứ chưa được điều tra! |
조사하지 않은 부분까지 파헤치는 게 아니야 | Chỉ cần đánh giá cáo trạng từ bên công tố, không cần đào bới thứ chưa được điều tra! |
(원중) 수사와 기소에 관한 권한은 애초에 법원에 없다고 | Tòa án vốn không có quyền điều tra và truy tố. |
괜히 수사 기관 역할까지 선 넘지 말고 | Đừng vượt quá giới hạn mà lo việc của cảnh sát. |
돌아들 가 | Đi về đi! |
[문이 달칵 열린다] | |
(원중 처) 여보 | Mình à. |
(원중 처와 은석) - 누구… - 그렇지만 이석현 진술대로 | Ai… Nhưng nếu đúng như lời Seok Hyeon, |
검찰이 놓친 학생이 더 있다면요? | vẫn còn học sinh mà phía công tố đã bỏ sót thì sao? |
뭐? | Gì cơ? |
검찰 조사가 이뤄지기 전 | Nếu trước khi công tố điều tra, |
데카르트를 탈퇴한 아이들이 있다면요? | có một vài học sinh đã rời khỏi Descartes thì sao? |
[헛웃음] | |
그게 무슨… | Cô đang nói nhảm gì vậy? |
말 같지 않은 소리야 | Cô đang nói nhảm gì vậy? |
예를 들면 | Ví dụ như… |
문광고등학교 3학년 1반 | học sinh lớp 1, khối 12, Trường cấp ba Moonkwang… |
강신우 같은 | Kang Sin U. |
[놀란 숨소리] [물통이 툭 떨어진다] | |
[원중 처의 떨리는 숨소리] | |
(은석) 차 판이 데카르트 학생들을 뽑는다면 | Nếu chọn thành viên cho Descartes, |
어떤 기준으로 뽑을 거 같아? | cậu sẽ chọn dựa trên tiêu chuẩn nào? |
(태주) 예? | Sao cơ? |
나라면 멀리 내다보고 뽑을 거야 | Nếu là tôi, tôi sẽ nhìn xa trông rộng |
진학률이 목표여야 하니까 | với mục tiêu là tỉ lệ đỗ đại học. |
(은석) 학종에 실패하고 재수를 하더라도 | Một học sinh dù trượt năm nay và phải thi lại, |
서울대를 갈 수 있는 아이 | nhưng vẫn vào SNU. |
내신뿐만 아니라 모의고사 성적도 | Một học sinh không chỉ có bảng điểm cao, mà trong các kì thi thử, |
늘 상위권을 찍는 아이 | còn luôn đứng tốp đầu. |
(태주) 교무부장이 끝까지 언급하지 않은 게 | Việc trưởng phòng giáo vụ kiên quyết không lên tiếng |
단순히 있는 집안 자제 수준이 아니라 | không đơn giản là vì mức độ giàu có của phụ huynh. |
더는 언급해선 안 될 높은 위치에 있거나 | Nếu vì đó là con của người có địa vị cao không thể nhắc đến, |
나중에라도 도움을 받을 수 있는 집 | hoặc là người có thể nâng đỡ sau này thì sao? |
[태주가 종이컵을 탁 내려놓는다] 그 자녀라면요? | Một học sinh như thế… |
가만있어 봐, 그렇다면 | Xem nào. Nếu là vậy… |
잠깐만 | Đợi đã. |
[쨍그랑] | |
(원중) 사건과 관련성이 떨어져서 | - Họ không liên quan mấy đến vụ án. - Nếu anh phân biệt như vậy… |
(은석) 이런 식으로 따지면 변호인 측의 증인 역시 | - Họ không liên quan mấy đến vụ án. - Nếu anh phân biệt như vậy… Không chọn cả nhân chứng của bên luật sư mới hợp lý. |
채택하지 않으시는 게 맞습니다 | Không chọn cả nhân chứng của bên luật sư mới hợp lý. |
(원중) 증인 채택이 뭐 편파적이었다 | Ý cô muốn nhấn mạnh là tôi chọn nhân chứng một cách thiên vị sao? |
그거 주장하는 거야? [원중의 말이 울린다] | Ý cô muốn nhấn mạnh là tôi chọn nhân chứng một cách thiên vị sao? |
이걸 왜 이제야… | Sao giờ mình mới nhận ra? |
(태주) 왜요? 뭐, 뭐 찾았어요? | Gì vậy? Chị đã phát hiện ra gì sao? |
이제 그만 | Bây giờ, anh hãy… |
자수하시죠, 부장님 | tự thú đi, Thẩm phán trưởng. |
아니 | Không. |
강신우 아버님 | Bố của Kang Sin U. |
No comments:
Post a Comment