Search This Blog



  소년 심판 6

Tòa án vị thành niên 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



검찰은 오늘 저녁‬‪Tối nay, Viện kiểm sát đã khởi tố‬ ‪không giam giữ lên Tòa án quận Yeonhwa‬
‪문광고등학교 집단 시험지‬ ‪유출 사건과 관련해‬‪Tối nay, Viện kiểm sát đã khởi tố‬ ‪không giam giữ lên Tòa án quận Yeonhwa‬
‪교직원과 학부모들을‬ ‪업무 방해 혐의로‬‪các giáo viên, phụ huynh học sinh‬ ‪Trường cấp ba Moonkwang‬
‪연화지방법원에‬ ‪불구속 기소 했습니다‬‪với cáo buộc cản trở điều tra‬ ‪vụ lộ đề thi tập thể.‬
‪(앵커) 집단 시험지 유출 사건은‬‪Vụ lộ đề thi tập thể liên quan đến‬ một câu lạc bộ đặc biệt, Descartes
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪부모의 재력과 명예 등‬‪Vụ lộ đề thi tập thể liên quan đến‬ một câu lạc bộ đặc biệt, Descartes
‪상위 3%에 꼽히는 자녀들만‬‪Vụ lộ đề thi tập thể liên quan đến‬ một câu lạc bộ đặc biệt, Descartes ‪với thành viên là con của nhóm 3%‬ phụ huynh giàu có và nổi tiếng nhất.
‪특수 동아리 데카르트에 가입시켜‬‪với thành viên là con của nhóm 3%‬ phụ huynh giàu có và nổi tiếng nhất.
‪약 1년간 시험지를 유출한‬ ‪사건인데요‬‪Câu lạc bộ này đã làm rò rỉ các đề thi‬ trong thời gian khoảng một năm.
‪(라디오 속 앵커) 연루된 학생들이‬ ‪모두 혐의를 강력 부인 함에 따라‬‪Vì các học sinh có liên quan đều‬ kiên quyết phủ nhận cáo buộc,
‪정식 형사 재판으로 기소해‬‪vụ án đã chính thức bị khởi tố hình sự‬
‪소년형사합의부에서 담당하기로‬‪và sẽ do hội đồng của Đơn vị Xét xử‬ Hình sự Vị thành niên phụ trách phán xử.
‪재정 합의 결정을 내렸습니…‬ ‪[자동차 버튼음]‬‪và sẽ do hội đồng của Đơn vị Xét xử‬ Hình sự Vị thành niên phụ trách phán xử.
‪[거친 숨소리]‬
‪(법원장) 그 전에‬‪Mà trước đó, anh không dính dáng gì‬ ‪đến vụ này chứ?‬
‪이 사건과 깨끗한가?‬‪Mà trước đó, anh không dính dáng gì‬ ‪đến vụ này chứ?‬
‪(원중) 그러니까‬ ‪경찰이 집 앞에 왜!‬‪Sao cảnh sát lại ở trước cửa nhà hả?‬
‪데카르트요‬‪Descartes.‬
‪저번 기말고사‬‪Bài thi cuối kì đó,‬ ‪con đã rời nhóm ngay rồi, vậy mà…‬
‪금방 탈퇴했는데‬‪Bài thi cuối kì đó,‬ ‪con đã rời nhóm ngay rồi, vậy mà…‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(이환) 오랜만이다‬‪Lâu rồi không gặp,‬
‪심은석‬‪Sim Eun Seok.‬
‪법원으로 바로 찾아가려다가‬‪Tôi định đến thẳng tòa án tìm cô, nhưng…‬
‪야‬‪Này.‬
‪[어두운 음악]‬
‪안 놔?‬‪Có bỏ ra không?‬
‪여기서 내가‬ ‪몇 시간 기다렸는지 알아?‬‪Cô biết tôi chờ ở đây mấy tiếng rồi không?‬
‪그때 분명히 말했지?‬‪Lúc đó, tôi đã nói rất rõ ràng.‬
‪다신 내 눈에 띄지 말라고‬‪Đừng bao giờ xuất hiện trước mặt tôi nữa.‬
‪죽여 버린다고‬‪Nếu không, tôi sẽ giết anh.‬
‪(이환) 네 담당 교수님한테‬ ‪연락 왔어‬‪Bác sĩ điều trị cho cô đã gọi cho tôi.‬
‪(이환) 네, 남궁이환입니다‬‪Vâng, tôi là Namgung I Hwan.‬
‪네?‬‪Sao?‬
‪누구요?‬‪Ai cơ?‬
‪(이환) 연락이 안 된다고‬‪Ông ấy nói không gọi được cô.‬
‪무슨 일 생긴 거 아니냐고‬ ‪꼭 좀 찾아 달라고‬‪Ông ấy lo rằng cô xảy ra chuyện‬ ‪và bảo tôi nhất định phải tìm cô.‬
‪너 몇 달째 상담도 안 나갔잖아‬‪Cô không đi tư vấn đã mấy tháng rồi.‬
‪잠은 좀 자는 거야?‬‪Cô ngủ có ngon giấc không?‬
‪밥은 챙겨 먹고?‬‪Ăn uống có đầy đủ không?‬
‪너 그러다가 죽어!‬‪Nếu cứ thế này, cô sẽ chết đấy.‬
‪잊었나 본데‬‪Có vẻ anh quên rồi,‬
‪이미 난 죽었어‬‪nhưng tôi đã chết‬
‪5년 전에‬‪từ năm năm trước.‬
‪알잖아, 너도‬‪Anh biết rõ mà.‬
‪[문이 철컥 여닫힌다]‬ ‪[은석의 거친 숨소리]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪경찰은?‬‪Cảnh sát sao rồi?‬
‪(원중 처) 어, 오늘 근처에‬ ‪무슨 뺑소니 사고가 났나 봐‬‪Họ nói có người gây tai nạn‬ ‪rồi bỏ trốn ở gần đây,‬
‪그, 그거 조사한다고‬‪nên đến điều tra chuyện đó.‬
‪데카르트‬‪Descartes?‬
‪뭔 소리야?‬‪Là sao?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪내가 하지 말랬잖아!‬ ‪[원중 처의 비명]‬‪Bố đã bảo không được tham gia cơ mà.‬
‪[신우의 아파하는 신음]‬
‪(원중 처) 신우야‬‪Sin U.‬
‪어머, 괜찮아? 너 괜찮은 거야?‬‪Con không sao chứ? Có bị thương không?‬ ‪Con không sao ạ.‬
‪[원중 처의 다급한 숨소리]‬‪Con không sao ạ.‬
‪(원중 처) 딱 한 번이야‬ ‪지난 기말고사‬‪Chỉ đúng một lần,‬ ‪vào đợt thi cuối kì lần trước thôi.‬
‪그리고 금방 탈퇴했어‬ ‪당신이 하도 반대해서‬‪Vì ông nhất quyết phản đối,‬ ‪nên thằng bé đã rời nhóm ngay sau đó.‬
‪그게 다야‬‪Sự việc chỉ có vậy.‬
‪아, 남들도 다 하니까!‬‪Vì mọi người đều làm vậy!‬
‪애들끼리도 누가 제의받았고‬ ‪누가 가입했는지조차 몰라‬‪Bản thân bọn trẻ cũng không biết‬ ‪ai được mời vào và ai đang ở trong nhóm.‬
‪총괄하는 교무부장 그 사람밖엔‬‪Ngoại trừ trưởng phòng giáo vụ‬ ‪quản lý nhóm đó.‬
‪그러니까‬‪Ngoại trừ trưởng phòng giáo vụ‬ ‪quản lý nhóm đó.‬
‪우리만 가만히 있으면‬‪- Nếu chúng ta giữ im lặng…‬ ‪- Im lặng kiểu gì?‬
‪뭘 가만있어!‬‪- Nếu chúng ta giữ im lặng…‬ ‪- Im lặng kiểu gì?‬
‪어떻게 가만있어!‬‪Làm sao tôi giữ im lặng được?‬
‪내가, 어?‬‪Tôi…‬
‪내가 그 사건 담당 판사인데!‬‪chính là thẩm phán phụ trách vụ này!‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪(원중 처) 여보‬‪Mình à.‬
‪그 사건‬‪Hôm nay,‬
‪오늘 나한테 넘어왔어‬‪vụ này đã được giao cho tôi.‬
‪이럴 줄도 모르고‬‪Tôi không biết chuyện này‬
‪그 사건 받기로 했다고‬‪nên đã nhận.‬
‪(원중 처) 그게 무슨 말이야?‬‪Ông đang nói gì vậy?‬
‪(원중) 온 세상이‬ ‪지켜보고 있어, 인마!‬‪Mọi con mắt đều đang hướng về vụ này!‬
‪봐주기식 선고 내릴 수도 없어!‬ ‪[신우가 흐느낀다]‬‪Tôi không thể tuyên án nương tay‬ ‪với những kẻ có liên quan.‬
‪내가 누구 아버지인지‬‪Người người đều biết rõ tôi là bố của ai.‬
‪뻔히 다 알고 있을 텐데‬ ‪과연 교무부장이 가만있을까? 어?‬‪Người người đều biết rõ tôi là bố của ai.‬ ‪Bà nghĩ trưởng phòng giáo vụ‬ ‪sẽ chịu giữ im lặng sao?‬
‪내 선고에 앙심 품고‬‪Nếu ông ta ôm hận vì phán quyết của tôi‬ ‪và quyết tâm ngáng đường tôi,‬
‪내 발목이라도 잡는 순간‬‪Nếu ông ta ôm hận vì phán quyết của tôi‬ ‪và quyết tâm ngáng đường tôi,‬
‪[거친 숨소리]‬
‪우리 모두 다 끝장이라고‬‪thì tất cả chúng ta cùng tiêu đời.‬
‪(원중 처) 그럼 우리 신우 어떡해?‬‪Vậy Sin U nhà mình phải làm thế nào?‬
‪우리 신우 고3인데‬‪Thằng bé đang học lớp 12 rồi.‬
‪[원중 처의 거친 신음]‬
‪[원중 처가 발을 탁 구른다]‬ ‪얘…‬
‪어떡해‬‪Phải làm sao đây?‬
‪나도 오늘‬‪Hôm nay, bố cũng đã…‬
‪사직서 냈어‬‪nộp đơn xin thôi việc.‬
‪22년 법관 인생‬‪Bố đã cống hiến cho tòa án 22 năm.‬
‪이게‬‪Và vụ này…‬
‪아버지의‬‪là vụ án cuối cùng‬
‪마지막 재판이다‬‪của bố.‬
‪[원중 처의 당황한 숨소리]‬
‪(원중 처) 안 돼, 안 돼‬‪Không thể nào.‬
‪안 돼‬‪Không được đâu. Mình ơi.‬
‪- 여보, 여보‬ ‪- (원중) 그러게‬‪Không được đâu. Mình ơi.‬ ‪Bởi vậy.‬
‪하지 말라면 좀 하지 말지!‬‪Khi tôi ngăn cản thì bà phải nghe tôi chứ.‬ ‪Tại sao còn cố lao vào?‬
‪대체 왜!‬‪Khi tôi ngăn cản thì bà phải nghe tôi chứ.‬ ‪Tại sao còn cố lao vào?‬
‪[원중 처의 떨리는 숨소리]‬
‪남들 다 하니까 그래서 했다고?‬‪Người ta đều làm vậy nên bà làm theo ư?‬
‪그래서 우리가 지금‬‪Chính vì thế, nên bây giờ…‬
‪이 꼴인 거야‬‪chúng ta mới ra nông nỗi này.‬
‪(원중 처) 안 돼, 절대 안 돼!‬‪Không được! Không thể thế được!‬
‪안 돼!‬‪Không được! Không thể thế được!‬
‪[발을 동동 구르며] 아, 어떡해‬ ‪어떡해, 어떡해‬‪Phải làm sao đây? Sin U à…‬
‪아유, 신우야‬‪Phải làm sao đây? Sin U à…‬
‪신우야, 아, 여보, 여보‬‪Phải làm sao đây? Sin U à…‬ ‪Mình ơi, làm sao đây?‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[시동음이 뚝 꺼진다]‬
‪[한숨]‬
‪(원중 처) 딱 한 번이야‬ ‪지난 기말고사‬‪Chỉ đúng một lần,‬ vào đợt thi cuối kì lần trước thôi.
‪그리고 금방 탈퇴했어‬ ‪당신이 하도 반대해서‬‪Vì ông nhất quyết phản đối,‬ nên thằng bé đã rời nhóm ngay sau đó.
‪그게 다야‬‪Vì ông nhất quyết phản đối,‬ nên thằng bé đã rời nhóm ngay sau đó.
‪(태주) 부장님‬‪Thẩm phán trưởng.‬
‪[쓱쓱 쓰는 소리가 들린다]‬
‪[종이가 사락거린다]‬
‪부장님?‬‪Thẩm phán trưởng?‬
‪부장님‬‪Thẩm phán trưởng?‬
‪(원중) 어‬‪Ừ.‬
‪어디까지 얘기했지?‬‪Nói đến đâu rồi nhỉ?‬
‪문광고 사건까지 얘기하셨습니다‬‪Chúng ta đang nói về‬ ‪vụ của Trường cấp ba Moonkwang.‬
‪(원중) 어, 그래‬‪Ừ, phải rồi.‬
‪문광고등학교 집단 시험지‬ ‪유출 사건‬‪Vụ lộ đề thi tập thể‬ ‪ở Trường cấp ba Moonkwang.‬
‪총 우리 법원으로‬ ‪넘어온 소년은 21명‬‪Có tổng cộng 21 học sinh‬ ‪được giao cho tòa chúng ta.‬
‪한 학년에 6명씩 18명이‬ ‪합의부로 넘어왔고‬‪Mỗi khối sáu em, tổng cộng 18 em‬ ‪sẽ do hội đồng xét xử.‬
‪당시 대기 명단에 있던 3명은‬‪Ba em còn lại trong danh sách chờ‬
‪보호 사건으로 넘어왔다‬‪sẽ được xét xử theo án quản chế.‬
‪어, 이번 형사 사건 주심은‬ ‪심 판사야‬‪Thẩm phán Sim sẽ phụ trách chính‬ ‪vụ án hình sự này.‬
‪배당 확인했지?‬‪Xem phân công rồi chứ?‬
‪네, 확인했습니다‬‪Vâng, tôi xem rồi.‬
‪(원중) 이게 뭐‬ ‪연루된 부모만 보면‬‪Những phụ huynh dính líu đến vụ này‬
‪현직 국회 의원, 장관‬‪có đủ từ ủy viên, bộ trưởng,‬
‪뭐, 대학 병원 교수, 연예인‬‪bác sĩ ở bệnh viện đại học y, nghệ sĩ,‬
‪법조인까지 뭐‬‪đến cả cán bộ tư pháp.‬
‪사건이 쉽지 않을 거야‬‪Vụ này không dễ đâu.‬
‪저번 연화 초등생 사건 때보다‬ ‪뭐, 압박도 더 심할 테고‬‪Áp lực đè lên cô sẽ nặng nề hơn‬ ‪vụ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa.‬
‪각오하고 있습니다‬‪Tôi đã chuẩn bị tinh thần.‬
‪그래서 말인데‬‪Về phần ba học sinh trong danh sách chờ,‬
‪(원중) 당시 대기 명단에 있던‬ ‪세 명 말이야‬‪Về phần ba học sinh trong danh sách chờ,‬
‪어, 이게 원래는‬ ‪주심 배려 차원에서‬‪vốn nên giao cho Thẩm phán Cha phụ trách‬
‪배석 판사인 차 판사가‬ ‪담당해야 하는 게 맞는데‬‪để giảm bớt gánh nặng‬ ‪cho thẩm phán chỉ định.‬
‪하필 그중의 한 명이‬‪Nhưng xui là trong đó,‬
‪과거 심 판사‬ ‪담당 소년이었더라고‬‪có một em mà Thẩm phán Sim từng phụ trách.‬
‪네, 맞습니다‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪(원중) 이 합의부 주심에‬ ‪소년 보호 사건까지‬‪Cô vừa phải phụ trách chính án hình sự,‬ ‪vừa phải lo án quản chế.‬
‪좀 뭐, 좀 힘들지 않을까?‬‪Có quá sức với cô không?‬
‪내가 수석 부장님하고 상의해서‬ ‪재배당 신청해 놓을 테…‬‪Tôi sẽ thảo luận với chánh án‬ ‪và đề nghị điều tiết lại…‬
‪(은석) 아니요, 문제없습니다‬‪Không cần đâu. Tôi đảm đương được.‬
‪그래?‬‪Vậy à?‬
‪[당황한 웃음]‬
‪그래, 뭐, 그럼‬‪Được rồi, thế thì…‬
‪그렇게 하는 걸로 하지‬‪chúng ta quyết định như vậy đi.‬
‪(은석) 네‬‪Vâng.‬
‪[문이 철컥 여닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪- (범) 회의 끝나셨어요?‬ ‪- (은석) 네‬‪- Buổi họp kết thúc rồi ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (영실) 다들 오셨습니까‬ ‪- (태주) 예, 안녕하세요‬‪Hai người về rồi.‬ ‪- Vâng, chào cô.‬ ‪- Chào anh.‬
‪(영실) 예‬‪- Vâng, chào cô.‬ ‪- Chào anh.‬
‪아, 이게 그, 문광고 사건이에요?‬‪Đây là hồ sơ vụ Trường cấp ba Moonkwang à?‬
‪예, 소년 보호 사건 기록부터‬ ‪먼저 넘어왔습니다‬‪Vâng. Họ gửi đến hồ sơ‬ ‪của án quản chế trước.‬
‪(영실) 대기 명단에 있던‬ ‪그 세 명이요‬‪Ba học sinh trong danh sách chờ.‬
‪보호 사건 일정은 어떻게 할까요?‬‪Xếp lịch cho án quản chế này thế nào ạ?‬
‪(태주) 아, 저는 그…‬‪À, hiện tại,‬
‪살펴보는 사건이 있어서‬ ‪다시 연락을 드릴게요‬‪tôi còn đang xem xét vụ khác,‬ ‪nên sẽ báo cậu sau.‬
‪네, 알겠습니다, 판사님은요?‬‪Em hiểu rồi. Còn Thẩm phán Sim thì sao ạ?‬
‪형사 재판 개시되면 바쁠 테니까‬‪Chúng ta sẽ rất bận‬ ‪khi bắt đầu xét xử vụ hình sự,‬
‪일단 서둘러 봅시다‬‪nên giờ phải khẩn trương.‬
‪(은석) 최대한 빠른 날짜로‬ ‪기일부터 잡을 테니까‬‪Tôi sẽ đặt lịch hẹn sớm nhất có thể,‬
‪기일에 맞춰서‬‪nên hãy đề nghị các giáo viên chủ nhiệm‬ ‪có mặt làm nhân chứng đúng ngày hẹn.‬
‪담임 선생님도 참고인으로‬ ‪출석 요청하세요‬ ‪[어두운 음악]‬‪nên hãy đề nghị các giáo viên chủ nhiệm‬ ‪có mặt làm nhân chứng đúng ngày hẹn.‬
‪(신우) 자수할게요‬‪Con sẽ tự thú.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪다 저 때문이잖아요‬‪Tất cả đều vì con mà ra.‬
‪[울먹이며] 안 그래도‬ ‪그 일 때문에‬‪Dù gì, chuyện này cũng khiến con‬
‪잠도 못 자고‬‪không thể ngon giấc‬
‪너무 힘들었는데‬‪và vô cùng mệt mỏi.‬
‪차라리 잘됐어요‬‪Thà nói ra cũng tốt.‬
‪자수해요‬‪Con sẽ tự thú.‬
‪자수할게요‬‪Con sẽ tự thú.‬
‪(원중 처) 신우야‬‪Sin U à.‬
‪넌 무슨 애가 그 모양이냐‬‪Con bị làm sao vậy? Cũng tốt cái gì?‬
‪(원중) 뭐가 차라리 잘돼‬‪Con bị làm sao vậy? Cũng tốt cái gì?‬
‪이제 고3인데‬ ‪자수하면 어쩌자는 건데‬‪Con đang học lớp 12 rồi.‬ ‪Tự thú xong rồi con tính sao?‬
‪말을 할 땐, 인마!‬‪- Muốn nói gì, làm ơn nghĩ kỹ rồi hãy nói.‬ ‪- Mình à.‬
‪제발 생각이란 걸 좀 하고 말해!‬‪- Muốn nói gì, làm ơn nghĩ kỹ rồi hãy nói.‬ ‪- Mình à.‬
‪- (원중 처) 여보‬ ‪- 아무리 이해하려고 해도!‬‪- Muốn nói gì, làm ơn nghĩ kỹ rồi hãy nói.‬ ‪- Mình à.‬ ‪Bố đã cố để hiểu, nhưng không hiểu nổi.‬
‪이해할 수가 없어!‬‪Bố đã cố để hiểu, nhưng không hiểu nổi.‬
‪다른 사람도 아니고!‬‪Không phải ai khác,‬
‪강원중 아들이!‬‪mà lại là con trai mình!‬
‪(원중) 죄 없는 아비까지‬ ‪물귀신처럼 붙잡지 말고‬‪Đừng kéo người bố vô tội này‬ ‪cùng theo xuống bùn.‬
‪죽으려거든‬‪Muốn chết,‬
‪너 혼자 나가서 죽어, 이 새끼야‬‪thì đi mà chết một mình, tên tồi tệ.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(수미) 부장님‬‪Thẩm phán trưởng.‬
‪언론 중재 위원회 일정 맞추시려면‬ ‪지금 출발하셔야 됩니다‬‪Ông phải đi bây giờ mới kịp cuộc gặp mặt‬ ‪với Ủy ban Trọng tài Báo chí.‬
‪어, 어‬‪Ừ.‬
‪가‬‪Đi thôi.‬
‪(부장1) 어, 강 부장‬‪Thẩm phán trưởng Kang!‬
‪아, 이거 섭섭해서 어떡해‬‪Tôi rất buồn khi biết tin.‬
‪딴 사람은 몰라도 강 부장만큼은‬ ‪법복 오래 입을 줄 알았는데‬‪Ai khác thì tôi chịu, nhưng tôi cứ nghĩ‬ ‪anh sẽ ở tòa án lâu dài cơ.‬
‪(부장2) 강 부장‬ ‪정계로 진출한다며?‬‪Nghe nói anh sắp gia nhập giới chính trị.‬
‪놀라기는‬‪Sao anh trông bất ngờ thế?‬ ‪Giờ ai ai ở Hàn Quốc cũng biết cả rồi.‬
‪이제 온 대한민국 사람들이‬ ‪다 아는데‬‪Sao anh trông bất ngờ thế?‬ ‪Giờ ai ai ở Hàn Quốc cũng biết cả rồi.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪(TV 속 앵커) 오늘 자유당에서‬ ‪'시사N이슈'의 출연자이자‬‪Hôm nay, Đảng Tự do đã đề cử‬ nhân vật của‎ Vấn đề Thời sự N,
‪연화지법 소년형사합의부‬ ‪강원중 부장 판사를‬‪Thẩm phán trưởng ở Đơn vị Xét xử Hình sự‬ Vị thành niên thuộc Tòa án quận Yeonhwa,
‪오는 10월로 예정된‬ ‪보궐 선거의 후보로 지명했습니다‬‪ông Kang Won Jung, cho cuộc bầu cử bổ sung‬ dự kiến sẽ diễn ra vào tháng 10 tới đây.
‪이에 따라 연화지법은‬‪Như vậy, vụ án lộ đề thi tập thể‬ ở Trường cấp ba Moonkwang
‪이번 문광고등학교 집단 시험지‬ ‪유출 사건을 마지막으로‬‪Như vậy, vụ án lộ đề thi tập thể‬ ở Trường cấp ba Moonkwang ‪sẽ là vụ án cuối cùng‬ của Thẩm phán trưởng Kang…
‪판사님, 저, 이것 좀…‬‪Thẩm phán Sim, chị xem cái này đi.‬
‪이, 부장님 기사인데‬‪Tin tức về Thẩm phán trưởng.‬
‪[태주의 당황한 웃음]‬ ‪뭔데?‬‪- Nhưng…‬ ‪- Tin gì thế?‬
‪[신호음 알림음]‬‪Bạn có thể bắt đầu qua đường.‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪[기자들이 웅성거린다]‬
‪- (기자1) 나오신다!‬ ‪- (기자2) 나온다, 나온다‬‪- Ông ấy ra rồi!‬ ‪- Ra rồi kìa.‬
‪(기자3) 나온다, 나온다‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪- Ông ấy ra rồi!‬ ‪- Ra rồi kìa.‬
‪[출입문 조작음]‬
‪(기자4) 갑자기 정계로 진출하신‬ ‪이유가 뭡니까?‬‪Sao lại đột ngột gia nhập giới chính trị?‬
‪(기자5) 22년간 몸담으셨던‬ ‪법원을 떠나시는데‬‪Ông đã làm việc ở tòa án 22 năm.‬ ‪Xin ông cho biết cảm xúc hiện tại.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪소감 부탁드립니다‬‪Ông đã làm việc ở tòa án 22 năm.‬ ‪Xin ông cho biết cảm xúc hiện tại.‬
‪(기자4) 그럼 '시사N이슈'에서도‬ ‪하차하시는 겁니까?‬‪Ông sẽ rời khỏi chương trình‬ ‪Vấn đề Thời sự N‎ ư?‬
‪(기자5) 판사님!‬ ‪한마디 부탁드립니다!‬‪- Xin ông cho biết ý kiến.‬ ‪- Một câu cũng được!‬
‪(기자4) 한 말씀만 해 주시죠!‬ ‪[기자들이 소란스럽다]‬‪- Xin ông cho biết ý kiến.‬ ‪- Một câu cũng được!‬ ‪Thẩm phán trưởng Kang!‬
‪보도는 잘 보셨습니까?‬‪Anh xem bản tin rồi chứ?‬
‪예‬ ‪[옅은 헛기침]‬‪Vâng.‬
‪(준기) 아시다시피‬ ‪최근 법사위 문제로‬‪Như anh đã biết,‬ ‪vấn đề gần đây của Ủy ban Tư pháp‬
‪당 지지도가 많이 떨어져서‬ ‪걱정이 많았는데‬‪làm giảm sâu tỷ lệ ủng hộ Đảng ta.‬ ‪Nên tôi đã rất lo lắng.‬
‪역시 강원중 판사님이십니다‬‪Tôi biết là có thể trông cậy mà.‬
‪기대 이상이에요‬ ‪반응이 아주 좋습니다‬‪Phản ứng tích cực hơn‬ ‪tôi mong đợi rất nhiều.‬
‪[준기의 웃음]‬‪Phản ứng tích cực hơn‬ ‪tôi mong đợi rất nhiều.‬ ‪Khi nước tràn vào thuyền,‬ ‪chúng ta phải chèo hết sức.‬
‪이렇게 물이 들어왔을 때‬ ‪힘껏 저어 줘야 되는데‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Khi nước tràn vào thuyền,‬ ‪chúng ta phải chèo hết sức.‬
‪[준기의 웃음]‬
‪아, 예‬‪Anh cứ thoải mái.‬
‪(신우) 아빠, 죄송해요‬‪Bố, con xin lỗi.‬
‪문광고‬‪Vụ lộ đề thi tập thể‬ ‪ở Trường cấp ba Moonkwang.‬
‪집단 시험지 유출 사건‬‪Vụ lộ đề thi tập thể‬ ‪ở Trường cấp ba Moonkwang.‬
‪판사님 담당이시죠?‬‪Anh phụ trách đúng không?‬
‪예, 그, 그렇습니다마는‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪그 사건만 잘 마무리하십시오‬‪Hãy giải quyết gọn gàng vụ án đó.‬
‪그래서 분위기를 아예‬ ‪우리 쪽으로 끌고 오는 겁니다‬‪Có như vậy mới lôi kéo được mọi sự chú ý‬ ‪về phía chúng ta.‬
‪(준기) 마침 국회에서도‬ ‪말이 많거든요‬‪Quốc hội cũng bàn luận‬ ‪rất nhiều về vụ này.‬
‪자식 교육은 기본 중의 기본인데‬‪Giáo dục tốt con cái là điều cơ bản mà.‬
‪야당 의원이 연루가 되는 바람에‬‪Nhưng nghị sĩ đảng đối lập‬ ‪lại dính vào vụ này.‬
‪[준기의 웃음]‬
‪[헛기침]‬ ‪[컵을 탁 든다]‬
‪(준기) 정치는 이미지입니다‬‪Chính trị là cuộc chiến về hình tượng.‬
‪판사님 인품이야 제가 잘 알지만‬‪Tôi biết con người anh rất gương mẫu,‬
‪이제 그 어떤 구설수나‬ ‪사건에 휘말려선 안 됩니다‬‪nhưng lúc này, đừng để bị vướng vào‬ ‪bất kỳ rắc rối nào.‬
‪평소처럼‬‪Cứ tiếp tục làm việc‬
‪늘 해 오시던 대로‬‪như anh vẫn làm từ trước đến nay.‬
‪진짜 시작은 지금부터니까‬‪Bây giờ mới thật sự là sự khởi đầu.‬
‪강원중 의원님‬‪Ủy viên hội đồng Kang Won Jung.‬
‪[준기의 웃음]‬
‪[원중의 어깨를 토닥인다]‬
‪자!‬‪Vậy nhé.‬
‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬
‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[원중의 가쁜 숨소리]‬
‪(경비원) 응급실 출입 카드가‬ ‪없으면 출입할 수 없습니다‬‪Không được vào phòng cấp cứu‬ ‪nếu không có thẻ.‬
‪(원중) 제가 보호자입니다‬ ‪저기 제 아들이 있어요‬‪Không được vào phòng cấp cứu‬ ‪nếu không có thẻ.‬ ‪Tôi là bố. Con trai tôi ở trong.‬ ‪- Rất xin lỗi.‬ ‪- Con tôi đang nằm trong đó!‬
‪저 안에 내 아들 있다니까!‬‪- Rất xin lỗi.‬ ‪- Con tôi đang nằm trong đó!‬
‪너 때문에‬‪Tại ông…‬
‪너 때문에 우리 신우가‬‪Tại ông nên Sin U mới…‬
‪(원중 처) 우리 신우가…‬‪Sin U của tôi…‬
‪[원중 처가 오열한다]‬
‪(원중) 왜, 왜, 왜, 왜, 왜‬‪Đã xảy ra chuyện gì?‬
‪어? 신우‬ ‪신우 어떻게 됐는데, 어?‬‪Đã xảy ra chuyện gì?‬ ‪Sin U bị làm sao?‬ ‪TRUNG TÂM CẤP CỨU QUẬN YEONHWA‬
‪말을 해야 알 거 아니야!‬‪Bà nói đi thì tôi mới biết chứ!‬
‪빨간불에 뛰어들었대‬‪Thằng bé chạy qua đường lúc đèn đỏ.‬
‪경찰서 앞 횡단보도에서‬‪Ở lối qua đường trước đồn cảnh sát.‬
‪[원중 처가 오열한다]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪(원중 처) 빨간불에 뛰어들었대‬‪Thằng bé chạy qua đường lúc đèn đỏ.‬
‪경찰서 앞 횡단보도에서‬‪Ở lối qua đường trước đồn cảnh sát.‬
‪- (원중 처) 여보‬ ‪- (원중) 아무리 이해하려고 해도!‬‪- Mình à.‬ ‪- Bố đã cố để hiểu…‬
‪이해할 수가 없어!‬‪Nhưng không hiểu nổi!‬
‪(원중) 죽으려거든‬ ‪너 혼자 나가서 죽어, 이 새끼야‬‪Muốn chết,‬ ‪thì đi mà chết một mình, tên tồi tệ.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(원중 처) 이제 속이 좀 시원하니?‬‪Giờ ông hài lòng rồi chứ?‬
‪애 몰아세우니 이제 편해?‬‪Dồn con đến đường cùng, ông dễ chịu chưa?‬
‪그게 왜 나 때문이야‬‪Tại sao lại là lỗi của tôi?‬
‪(원중) 처음부터‬ ‪그런 짓 하지 말았어야지‬‪Lẽ ra ngay từ đầu, bà không nên làm vậy.‬
‪그깟 공부 좀 못하면 어때서‬‪Học kém một chút thì đã sao?‬
‪[한숨]‬
‪그러게 왜 그런 짓을…‬‪- Sao lại phải làm trò đó?‬ ‪- Học kém một chút thì đã sao ư?‬
‪'공부 좀 못하면 어때서'?‬‪- Sao lại phải làm trò đó?‬ ‪- Học kém một chút thì đã sao ư?‬
‪네가 몰아세웠잖아‬‪Chính ông ép con mà.‬
‪(원중 처) 걔가 왜 그랬겠어‬‪Ông nghĩ tại sao thằng bé làm vậy?‬
‪너한테 인정받으려고‬ ‪너한테 관심받고 싶어서‬‪Vì nó muốn được ông công nhận,‬ ‪muốn được ông chú ý.‬
‪툭하면 정우랑 비교하고‬‪Ông hở chút là so sánh Sin U với Jeong U‬ ‪rồi coi thường thằng bé.‬
‪하도 애를 무시하니까‬‪Ông hở chút là so sánh Sin U với Jeong U‬ ‪rồi coi thường thằng bé.‬
‪뭐, 뭐?‬‪Bà nói gì cơ?‬
‪[달그락거리는 소리가 들린다]‬
‪(원중) 야‬‪Này.‬
‪이 성적에도 밥이 넘어가냐?‬‪Điểm thế này, con vẫn nuốt trôi cơm à?‬
‪네 동생은 고1인데도, 어?‬‪Em con mới học lớp 10 thôi,‬
‪[웃음]‬
‪이거 올 1등급인데‬‪nhưng toàn được điểm tuyệt đối đây.‬
‪[원중의 한숨]‬‪Con sắp lên lớp 12 rồi đấy.‬
‪이제 고3 올라갈 놈이‬‪Con sắp lên lớp 12 rồi đấy.‬
‪너 대학 갈 생각은 있는 거야?‬‪Con có định học đại học không thế?‬
‪(원중 처) 신우도‬ ‪실수만 안 했으면 올 1등급이었어‬‪Nếu không mắc lỗi,‬ ‪thì Sin U cũng được điểm tuyệt đối mà.‬
‪(원중) 실수도 실력이야‬‪Người có năng lực không mắc lỗi đâu.‬
‪아무짝에도 쓸모없는 놈‬‪Chẳng được tích sự gì.‬
‪너한테 인마, 부족한 게 뭐야‬‪Con thiếu thốn chỗ nào hả?‬
‪집이 가난해서 뭐, 뭐‬ ‪등록금 걱정을 해, 어?‬‪Nhà nghèo nên phải lo học phí sao?‬ ‪Hay phải lo đủ ăn ba bữa một ngày?‬
‪밥 세끼 걱정을 해?‬‪Nhà nghèo nên phải lo học phí sao?‬ ‪Hay phải lo đủ ăn ba bữa một ngày?‬
‪따뜻한 집에서, 어? 용돈 주지‬‪Nhà cao cửa rộng,‬ ‪còn được cho tiền tiêu vặt.‬
‪학원에 과외에‬‪Học trung tâm, gia sư.‬
‪아이고, 씨‬‪Trời ạ, mỗi việc học cỏn con,‬ ‪mà cũng làm không xong.‬
‪아, 그깟 뭐‬ ‪공부 하나 제대로 못해?‬‪Trời ạ, mỗi việc học cỏn con,‬ ‪mà cũng làm không xong.‬
‪난 인마, 찢어지는 환경에서도‬‪Bố con dù nhà nghèo rớt mồng tơi,‬
‪장학금 받으면서‬ ‪학교 다녔어, 인마‬‪vẫn giành được học bổng để đến lớp đấy.‬
‪아, 오늘은 그만해요, 여보‬‪Hôm nay ông nói nhiêu đó đủ rồi.‬
‪로스쿨? 어? 로스쿨…‬‪Đại học Luật ư? Luật cái con khỉ…‬
‪[울먹인다]‬ ‪- (원중) 다 때려치워, 인마‬ ‪- (원중 처) 아유, 진짜‬‪- Dẹp hết đi.‬ ‪- Thiệt tình.‬
‪그래서 택한 게‬ ‪[무거운 음악]‬‪Vậy nên đành phải gia nhập Descartes sao?‬
‪고작 데카르트냐?‬‪Vậy nên đành phải gia nhập Descartes sao?‬
‪(원중 처) [울며]‬ ‪내가 그러자 그랬어‬‪Tôi bảo nó làm thế đấy.‬
‪실수 잦은 영어만‬‪Chỉ môn Tiếng Anh hay làm sai.‬
‪[한숨]‬
‪그게 처음이자 마지막이었어‬‪Đó là lần đầu và cũng là lần cuối.‬
‪딱 한 번 하더니 저 스스로‬ ‪못 하겠다고 관두겠다더라‬‪Thằng bé làm vậy đúng một lần và rời nhóm,‬ ‪tự nó nói không thể tiếp tục.‬
‪네가 민 거야, 우리 신우‬‪Chính ông khiến Sin U làm vậy.‬
‪감정적으로 사람 몰아붙이지 말고‬‪Bà đừng dựa vào cảm xúc mà đổ hết cho tôi.‬
‪자식 일에 감정적이지 않으면‬‪Không đặt cảm xúc vào chuyện của con cái,‬ ‪thì ông định dùng vào việc gì?‬
‪넌 대체 언제 감정적인데‬‪Không đặt cảm xúc vào chuyện của con cái,‬ ‪thì ông định dùng vào việc gì?‬
‪(원중 처) 내가 모를 줄 알아?‬‪Ông tưởng tôi không biết à?‬
‪고3이니 입시니‬ ‪그런 거 다 핑계잖아‬‪Điểm số và kì thi đại học của Sin U‬ ‪đều là cái cớ thôi.‬
‪그 대단하신 네 커리어‬‪Sự nghiệp vĩ đại của ông.‬
‪그 꿈에 그리던 의원 배지‬‪Ước mơ bấy lâu của ông,‬ ‪huy hiệu Ủy viên Quốc hội.‬
‪그거 다 망칠까 봐‬ ‪애 몰아세운 거잖아‬‪Ông sợ hỏng việc nên mới dồn ép thằng bé.‬
‪애 미래가 아니라‬ ‪네 앞길에 피해 갈까 봐‬‪Không phải lo cho tương lai của con,‬ ‪ông sợ tiền đồ bị tổn hại.‬
‪야, 너 무슨 말을 그…‬‪Này, sao bà có thể nói những lời…‬
‪(원중 처) 근데 그거 알아?‬‪Nhưng ông biết gì không?‬
‪그날 경찰들이 집 앞에 왔을 때‬‪Cái đêm cảnh sát đến trước nhà,‬
‪제일 먼저 연락한 사람‬‪người đầu tiên thằng bé gọi‬
‪너였어‬‪là ông.‬
‪신우가 2년 넘게‬‪Ông có biết Sin U đi ngủ lúc mấy giờ,‬ thức dậy lúc mấy giờ
‪몇 시에 자고‬‪Ông có biết Sin U đi ngủ lúc mấy giờ,‬ thức dậy lúc mấy giờ
‪몇 시에 일어나는지 알긴 하니?‬‪trong hơn hai năm qua không?‬
‪하루에 세 시간도 못 자‬‪Mỗi ngày, nó ngủ không đến ba tiếng.‬
‪그것도 수면제 없으면 잠 못 들고‬‪Con trai ông không thể ngủ‬ ‪nếu không có thuốc ngủ.‬
‪걔도 목숨 걸었다고‬‪Thằng bé đánh cược cả mạng sống‬
‪너한테 인정받고 싶어서‬‪để đổi lấy sự công nhận từ ông,‬
‪관심받고 싶어서‬‪để được ông quan tâm, chú ý.‬
‪[신호등 알림음]‬
‪(원중 처) 신호가‬ ‪몇 번이나 바뀌는 동안‬‪Cảnh sát nói thằng bé cứ đứng‬ một mình bất động ở đó,
‪거기서 혼자 꼼짝 않고 있더래‬‪dù đèn tín hiệu đã đổi màu mấy lượt.‬
‪거기서 혼자 무슨 생각 했을까‬‪Thằng bé đã nghĩ gì khi một mình đứng đó?‬
‪혼자서 얼마나 무서웠을까‬‪Một mình con đã sợ hãi đến mức nào?‬
‪얼마나 외로웠을까‬‪Sin U đã cô đơn đến nhường nào?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(신우) 아빠, 회사세요?‬‪Bố ơi, bố đang ở văn phòng ạ?‬
‪아빠, 저 오늘 시험 잘 쳤어요‬‪Bố ơi, hôm nay con làm bài thi tốt lắm.‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪(신우) 아빠, 식사하셨어요?‬‪Bố ăn cơm chưa ạ?‬
‪아빠, 집에 늦게 오세요?‬‪Bố ơi, bố sẽ về muộn ạ?‬
‪아빠‬‪Bố ơi, hôm nay bố về nhà muộn ạ?‬
‪아빠, 오늘 늦으세요?‬‪Bố ơi, hôm nay bố về nhà muộn ạ?‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(원중 처) 당신이 민 거야‬‪Chính ông‬
‪우리 신우‬‪đã đẩy Sin U.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(원중 처) 욕심 버리고‬‪Hãy từ bỏ tham vọng của ông‬ và để Sin U làm những điều nó muốn.
‪우리 신우 바라는 대로 해 주자‬‪Hãy từ bỏ tham vọng của ông‬ và để Sin U làm những điều nó muốn.
‪힘들었다잖아‬‪Thằng bé mệt lắm rồi.‬
‪뛰어들 만큼 괴로웠다잖아‬‪Thằng bé khổ sở đến mức đã lao ra đường.‬
‪우리가 내려놓자, 여보‬‪Hãy buông tha cho con, mình à.‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI ỦY VIÊN EOM JUN GI‬
‪(원중) 예, 저‬‪Chào anh.‬
‪강원중입니다‬‪Tôi là Kang Won Jung.‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(은석) 본인 이름과‬ ‪소속을 말씀해 주시죠‬ ‪[어두운 음악]‬‪Xin anh cho biết họ tên và nơi công tác.‬
‪(교사1) 이름 박태수‬ ‪문광고 교사입니다‬‪Tôi là Park Tae Su,‬ ‪giáo viên Trường cấp ba Moonkwang.‬
‪보호 재판 받는 이석현 담임이고요‬‪Là giáo viên chủ nhiệm của Lee Seok Hyeon.‬
‪예민한 시기에‬‪Cảm ơn anh‬
‪법정까지 참석해 주셔서‬ ‪고맙습니다‬‪đã có mặt tại tòa‬ ‪trong giai đoạn nhạy cảm này.‬
‪(은석) 기록을 검토하던 중에 제가‬‪Trong khi xem xét hồ sơ,‬
‪이해가 가지 않는 부분이 있어서요‬‪tôi có một số điểm không hiểu.‬
‪(교사1) 네‬‪Vâng.‬
‪돌려 말하지 않겠습니다‬‪Tôi sẽ không nói vòng vo.‬
‪학교가 이런 일까지 벌이는‬‪Lý do nào khiến nhà trường‬
‪근본적인 이유가 뭡니까?‬‪phải dùng đến giải pháp đó?‬
‪솔직히 말해서 진학률이죠‬‪Nói thật là do tỉ lệ đỗ đại học.‬
‪(교사1) '너희 학교‬ ‪서울대 몇 명 보냈어?'가‬‪"Bao nhiêu học sinh của trường‬ đỗ Đại học Seoul?"
‪학부모들의 기준이니까요‬‪Đó là điều phụ huynh quan tâm.‬
‪날이 갈수록 학생 수는 줄어들고‬‪Số học sinh ngày càng giảm.‬
‪(교사2) 저희 문광고는‬ ‪수시와 정시…‬‪Số học sinh ngày càng giảm.‬
‪(교사1) 학교 간의 경쟁은‬ ‪엄청 치열해지니까요‬‪Sự canh tranh giữa các trường‬ ngày càng gay gắt.
‪(교사2) 교육 프로그램을‬ ‪운영하고 있습니다‬
‪(교사1) 대학 진학률 떨어지면‬‪Nếu tỉ lệ đỗ đại học giảm,‬ rất nhiều phụ huynh sẽ gọi đến quở trách.
‪학부모들 항의 전화 엄청 옵니다‬‪Nếu tỉ lệ đỗ đại học giảm,‬ rất nhiều phụ huynh sẽ gọi đến quở trách.
‪저희 학교가요‬‪Trường chúng tôi từng là trường cấp ba‬ phụ huynh muốn cho con theo học nhất
‪학부모들이 가장 보내고 싶어 하는‬ ‪고등학교로‬‪Trường chúng tôi từng là trường cấp ba‬ phụ huynh muốn cho con theo học nhất
‪몇 년간 계속 1위였다가‬‪trong nhiều năm liền.‬
‪지금은 5위 안에도 못 듭니다‬‪Nhưng hiện tại đã rớt khỏi tốp năm.‬
‪학교 말아먹으려고 작정들 했어?‬‪Các người hạ quyết tâm hủy hoại‬ ‪ngôi trường này à?‬
‪(교사1) 이 정도면 아무리‬ ‪명문 사립 고등학교라고 해도‬‪Cứ như thế thì dù là trường tư danh tiếng,‬
‪휘청이는 건 한순간이거든요‬‪cũng sẽ sớm chao đảo thôi.‬
‪작년 처음 유출하기 전 그해‬‪Năm ngoái là năm đầu tiên đề thi bị lộ,‬
‪재수생까지 포함해서‬‪nhưng tính cả học sinh thi lại,‬ ‪cả trường chỉ có hai em đỗ Đại học Seoul.‬
‪서울대를 두 명밖에 못 보냈습니다‬‪nhưng tính cả học sinh thi lại,‬ ‪cả trường chỉ có hai em đỗ Đại học Seoul.‬
‪그래서 만든 게 데카르트고요‬‪- Vậy nên Descartes mới được lập ra.‬ ‪- Nếu vậy…‬
‪(은석) 그럼‬‪- Vậy nên Descartes mới được lập ra.‬ ‪- Nếu vậy…‬
‪데카르트의 가입 기준은‬‪Tiêu chuẩn gia nhập Descartes‬ ‪chắc hẳn phải là thành tích nhỉ?‬
‪성적이어야 하지 않습니까?‬‪Tiêu chuẩn gia nhập Descartes‬ ‪chắc hẳn phải là thành tích nhỉ?‬
‪(석현 모) 성적 맞아요‬‪Thành tích? Đúng vậy.‬
‪부모의 재력이 곧 성적이니까‬‪Vì tài lực của bố mẹ sẽ cho ra thành tích.‬
‪우리 때만 하더라도‬‪Thời của tôi, chỉ cần học giỏi,‬ ‪thì việc đỗ vào Đại học Seoul‬
‪공부만 잘하면 서울대 가는 거‬ ‪어렵지 않았죠‬‪Thời của tôi, chỉ cần học giỏi,‬ ‪thì việc đỗ vào Đại học Seoul‬ ‪hoàn toàn không khó.‬
‪물론 저도 서울대 출신이고‬‪Tôi cũng là cựu sinh viên ở đó.‬
‪근데 요즘에요, 턱도 없어요‬‪Nhưng bọn trẻ ngày nay‬ ‪không có sự lựa chọn.‬
‪부모가 관심 가지고‬ ‪돈으로 밀어줄 수 없으면‬‪Nếu bố mẹ không lưu tâm‬ ‪và hậu thuẫn về tài chính,‬
‪꿈도 못 꾸는 게 서울대라‬‪Đại học Seoul là nơi không thể mơ tới.‬
‪[학생들이 저마다 대화한다]‬
‪(강사) 석현이 이건 무조건!‬‪Seok Hyeon à, thầy đảm bảo 100% câu này‬ sẽ có trong đề thi Đại học.
‪무조건 수능에 출제된다고‬ ‪봐야 되는 거니까‬‪Seok Hyeon à, thầy đảm bảo 100% câu này‬ sẽ có trong đề thi Đại học.
‪왜 그렇게 되는지‬ ‪미분 가능성의 정의를 통해서‬‪Em phải dựa vào định nghĩa tính khả vi‬ của hàm số để giải thích tại sao lại vậy.
‪대답할 수 있는‬ ‪석현이가 돼야 된다‬‪Em phải dựa vào định nghĩa tính khả vi‬ của hàm số để giải thích tại sao lại vậy.
‪- 정말 중요해요‬ ‪- (석현) 네‬‪Bước này rất quan trọng.‬ ‪Vâng.‬
‪(컨설턴트) 지금 보내 드린‬ ‪추천 도서들을‬‪Hãy cố gắng đọc hết sách tham khảo‬ ‪mà tôi vừa gửi.‬
‪전권 읽는 걸 목표로 하고‬‪Hãy cố gắng đọc hết sách tham khảo‬ ‪mà tôi vừa gửi.‬
‪봉사 활동은‬ ‪병원 자원봉사자에 지원해‬‪Và làm tình nguyện ở bệnh viện‬ ‪khoảng một năm.‬
‪1년 정도 다니도록 하세요‬‪Và làm tình nguyện ở bệnh viện‬ ‪khoảng một năm.‬
‪네‬‪Được.‬
‪(컨설턴트) 그리고 지금 하고 있는‬ ‪그 자율 동아리보다‬‪Và tham gia câu lạc bộ‬ ‪thảo luận về TED Talk‬
‪테드 강의를 듣고‬ ‪토론하는 동아리로‬‪thay cho câu lạc bộ hiện tại.‬
‪(교수) 외과 수술에서‬ ‪가장 중요한 게 뭘까?‬‪Điều quan trọng nhất‬ ‪trong phẫu thuật ngoại khoa là gì?‬
‪(석현 모) 학종 하나만 보더라도‬‪Để đỗ kì xét tuyển học bạ,‬ ‪về cơ bản phải học thêm‬ Ngữ Văn, Toán và Tiếng Anh.
‪기본 국영수 내신 학원 다녀야지‬‪về cơ bản phải học thêm‬ Ngữ Văn, Toán và Tiếng Anh.
‪그 학원 레벨을 위한‬ ‪새끼 과외 해야지‬‪Lại phải học gia sư để đáp ứng‬ tiêu chuẩn của các lò luyện thi.
‪수행 평가 도와줄‬ ‪대학원생 붙여야지‬‪Bọn trẻ cũng cần sinh viên cao học‬ kèm cho kì thi đánh giá năng lực.
‪뭐, 그뿐인가?‬‪Đâu chỉ có vậy. Còn phải đi tình nguyện‬ ở trường, hoạt động câu lạc bộ,
‪교내 봉사 활동, 동아리 활동‬‪Đâu chỉ có vậy. Còn phải đi tình nguyện‬ ở trường, hoạt động câu lạc bộ,
‪교과 심화 탐구 보고서‬‪viết báo cáo nghiên cứu chuyên sâu,‬ tham gia các hội thi cấp trường, đọc sách,
‪교내 대회, 독서 관리‬‪viết báo cáo nghiên cứu chuyên sâu,‬ tham gia các hội thi cấp trường, đọc sách,
‪입시 상담에 자기소개서 면접까지‬‪viết báo cáo nghiên cứu chuyên sâu,‬ tham gia các hội thi cấp trường, đọc sách, ‪nghe tư vấn tuyển sinh, viết luận‬ giới thiệu bản thân và phỏng vấn.
‪이게 다 돈이랍니다, 돈‬‪Việc nào cũng cần tiền.‬
‪(은석) 그런데 왜 아무도‬ ‪거절하지 않았던 거죠?‬‪Vậy tại sao không ai từ chối‬ ‪gia nhập Descartes?‬
‪그냥 하던 대로‬ ‪하시면 되지 않습니까‬‪Cứ học và thi như thường lệ là được mà.‬
‪경쟁이잖아요‬‪Vì đây là một trận chiến.‬
‪내가 거절하면‬ ‪어차피 다른 누군가가 차지할 텐데‬‪Nếu tôi từ chối thì thế nào‬ ‪cũng có kẻ khác nhảy vào.‬
‪(석현 모) 아니‬ ‪그걸 왜 거절해요? 누구 좋으라고?‬‪Tại sao tôi lại phải từ chối?‬ ‪Để làm lợi cho ai?‬
‪1, 2점 차이로 전교 1등이‬ ‪전교 10등 밖으로 밀려나는 거?‬‪Cách biệt một hai điểm có thể đẩy học sinh‬ ‪đứng đầu toàn trường xuống dưới hạng 10.‬
‪한순간이에요, 판사님‬‪Chỉ trong khoảnh khắc thôi.‬ ‪Nếu là tôi, Thẩm phán có thể từ chối sao?‬
‪판사님이라면 거절할 수 있겠어요?‬‪Chỉ trong khoảnh khắc thôi.‬ ‪Nếu là tôi, Thẩm phán có thể từ chối sao?‬
‪여기 애들이 공부를 못해서‬ ‪그 시험지를 받은 게 아니라고요‬‪Những đứa trẻ này nhận đề thi‬ ‪không phải vì chúng học kém.‬
‪그 시험지를 받고‬‪Mà vì chúng tiết kiệm thời gian ôn thi đó‬ ‪để chuẩn bị những thứ khác.‬
‪그 시간에 딴걸 더‬ ‪준비할 수 있어서 받은 거지‬‪Mà vì chúng tiết kiệm thời gian ôn thi đó‬ ‪để chuẩn bị những thứ khác.‬
‪[어이없는 숨소리]‬ ‪여기 사정 모르는 사람들이야‬‪Những người không biết nội tình‬ ‪chửi rủa chúng tôi là điên khùng.‬
‪뭐, 우리들 보고‬ ‪미쳤다고 욕하겠지만‬‪Những người không biết nội tình‬ ‪chửi rủa chúng tôi là điên khùng.‬
‪지금 여기요?‬‪Nhưng bên trong…‬
‪판사님, 지금 여기‬‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Bên trong là một trận chiến đẫm máu.‬ ‪Không có hồi kết.‬
‪피 튀기는 전쟁 중이랍니다‬ ‪전쟁 중‬‪Bên trong là một trận chiến đẫm máu.‬ ‪Không có hồi kết.‬
‪학교는 이미 내신 따는‬ ‪입시 센터로 추락한 지 오래고‬‪Trường học từ lâu đã biến thành nơi‬ ‪giành giật thành tích để vào đại học.‬
‪그러니 교무부장도 너, 너, 너‬‪Vậy nên trưởng phòng giáo vụ mới chọn lựa‬
‪찍어서 될 놈만 밀어주자‬‪và chống lưng cho các học sinh‬ ‪có triển vọng. Không phải sao?‬
‪뭐, 그런 거 아니겠어요?‬‪và chống lưng cho các học sinh‬ ‪có triển vọng. Không phải sao?‬
‪근데 재판은 언제까지 하죠?‬‪Nhưng mà phiên tòa này bao giờ xong vậy?‬
‪한 시간 뒤에 우리 석현이‬ ‪영어 과외가 있어서 그러는데‬‪Một tiếng nữa, Seok Hyeon‬ ‪phải học phụ đạo tiếng Anh.‬
‪뭐, 보통 이런 건‬ ‪집에 일찍 보내 준다고 들었는데‬‪Tôi nghe nói mấy phiên tòa kiểu này‬ ‪không kéo dài lâu.‬
‪아닙니까?‬‪Không phải vậy sao?‬
‪다음 기일엔 이석현 보호자는‬ ‪밖에서 대기하라고 하세요‬‪Phiên xử sau, bảo người giám hộ‬ ‪của Seok Hyeon đợi ở ngoài.‬
‪이석현한테만 질문할 게 있으니까‬‪Tôi muốn hỏi riêng em ấy.‬
‪예, 그렇게 준비하겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ làm vậy.‬
‪(영실) 아이고‬ ‪진짜 뒤진다, 뒤져, 아휴‬‪Thật là, vụ này khó nhằn quá.‬
‪- (범) 아, 방금‬ ‪- 어‬‪Chị không thấy người giám hộ‬ ‪vừa nãy tuyệt lắm sao?‬
‪(범) 그 보호자도‬ ‪진짜 대단하지 않아요?‬‪Chị không thấy người giám hộ‬ ‪vừa nãy tuyệt lắm sao?‬
‪아, 좀 반성하는 척이라도‬ ‪좀 하든가‬‪Cô ấy còn chẳng giả vờ ăn năn.‬
‪(영실) 그러게 말이다‬‪Cô ấy còn chẳng giả vờ ăn năn.‬ ‪Phải. Nhưng ở lập trường khác,‬
‪야, 근데 한편으로는‬‪Phải. Nhưng ở lập trường khác,‬
‪내가 부모라면 그 제안을 단박에‬ ‪거절할 수 있을까 싶기도 하더라‬‪nếu là mẹ, tôi tự hỏi liệu mình có thể‬ ‪lập tức từ chối lời đề nghị đó không.‬
‪내 자식이 그래 공부를 잘하는데‬‪Con tôi học giỏi thế cơ mà.‬
‪(범) 그러니까 그 마음이‬‪Đó là vì họ không biết kỳ vọng đó‬ ‪khiến con cái ngột ngạt đến mức nào.‬
‪얼마나 자식들을‬ ‪숨 막히게 하는 건지‬‪Đó là vì họ không biết kỳ vọng đó‬ ‪khiến con cái ngột ngạt đến mức nào.‬
‪몰라서 그러는 겁니다‬‪Đó là vì họ không biết kỳ vọng đó‬ ‪khiến con cái ngột ngạt đến mức nào.‬
‪제가 이래 봬도‬ ‪강남 8학군 출신입니다, 쩝‬‪Nhìn vậy chứ em học‬ ‪ở trường quận Gangnam đấy.‬
‪뭐, 물론 엄마는 날 포기하셨지만‬‪Tất nhiên, dù mẹ đã từ bỏ hy vọng vào em.‬
‪니? 니? 니?‬‪Cậu sao? Cậu nói cậu ư?‬
‪지금 그 표정 뭡니까?‬‪Biểu cảm đó của chị là sao?‬ ‪Em thấy bị xúc phạm sâu sắc.‬
‪저 굉장히 불쾌합니다‬‪Biểu cảm đó của chị là sao?‬ ‪Em thấy bị xúc phạm sâu sắc.‬
‪내 표정 원래 이렇다, 문제 있나?‬‪Mặt tôi lúc nào chẳng vậy. Có vấn đề gì à?‬
‪[범의 한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪(범) OECD 청소년 자살률 1위에‬‪Hàn Quốc có tỉ lệ vị thành niên tự tử‬ ‪cao nhất trong khối OECD,‬
‪1년에 드는 총 사교육비만‬ ‪20조 원 이상‬‪tổng chi phí giáo dục tư‬ ‪hơn 20 nghìn tỷ won một năm‬
‪청소년 70%가 사교육을 받는‬ ‪우리 대한민국‬‪và 70% thanh thiếu niên tại Hàn Quốc‬ ‪nhận giáo dục tư.‬
‪이젠 좀 바뀔 때가 된 거죠‬‪Giờ cũng đến lúc phải thay đổi rồi.‬
‪아니, 한참 늦은 거지‬‪Không, đã trễ lắm rồi.‬
‪그거는 내 때도 그랬다‬ ‪대학 수학 능력 시험‬‪Thời của tôi cũng y vậy mà.‬ ‪Kì thi đại học ấy.‬
‪수능 맞죠?‬‪Anh chị cũng thế nhỉ?‬
‪(영실) 여, 아, 학력고사, 예‬‪À, anh chị thi kiểm tra học lực sao?‬
‪아무튼 이 12년 공부 결과가‬‪Dù sao, kết quả cả 12 năm đèn sách‬
‪단 한 번의 시험으로‬ ‪결정이 나니까‬‪được quyết định chỉ bởi một bài thi,‬
‪매년 터지는 수험생 자살 뉴스에‬‪nên năm nào cũng đầy tin‬ ‪các thí sinh tự tử.‬
‪그래 가지고 내신이나 수능으로‬ ‪서열 나누지 말고‬‪Vì thế, thay vì dựa vào‬ ‪kết quả kì thi đại học,‬
‪학교생활 열심히 한 학생들‬ ‪뽑아 보자고‬‪các trường đại học đã bắt đầu lựa chọn‬ ‪những học sinh năng nổ tại trường,‬
‪제도를 요래 바꾼 건데‬ ‪결국은 또 이 사달이 났잖아‬‪các trường đại học đã bắt đầu lựa chọn‬ ‪những học sinh năng nổ tại trường,‬ ‪cuối cùng lại thành ra thế này.‬
‪이게 뭐, 바뀐다고‬ ‪달라지겠나, 어?‬‪Thay đổi rồi có gì khác không?‬
‪야, 달라질 수나 있겠나‬‪Có thể tạo ra khác biệt nào không?‬
‪꼭 달라질 필요는 없지‬‪Không nhất thiết phải tạo ra khác biệt.‬
‪(은석) 어떤 입시 전형을‬ ‪갖고 와도‬‪Dù xét tuyển đầu vào kiểu gì đi nữa,‬ ‪thể nào cũng sẽ phát sinh‬ ‪các con đường tắt và tác dụng phụ.‬
‪어차피 편법과 부작용은‬ ‪생길 거니까‬‪thể nào cũng sẽ phát sinh‬ ‪các con đường tắt và tác dụng phụ.‬
‪[은석이 종이를 사락 넘긴다]‬
‪그렇지만 법원이 이번 재판으로‬‪Nhưng có lẽ qua phiên tòa lần này,‬
‪기준 정도는‬ ‪제시할 수 있지 않을까?‬‪tòa án có thể đặt ra tiêu chuẩn.‬
‪어떤 기준이요?‬‪Tiêu chuẩn gì cơ?‬
‪아무리 입시가‬ ‪치열하고 절박하더라도‬‪Cho dù kì thi đầu vào cạnh tranh‬ ‪rất khốc liệt,‬
‪그래도‬‪nhưng theo lẽ thường,‬
‪시험지 앞에선‬‪tất cả đều phải bình đẳng‬
‪모두가 평등해야 한다는 상식‬‪trước tờ đề thi.‬
‪그렇죠‬‪Đúng vậy.‬
‪아닌 건 아닌 거니까‬‪Cái gì sai thì là sai.‬
‪(준기) 예, 그건 아니죠‬‪Vậy là không đúng rồi.‬
‪선후가 잘못된 거 같은데요‬‪Có vẻ anh nhầm lẫn thứ tự trước sau rồi.‬
‪'출마를 포기하겠다'가 아니라‬‪Trước khi nói sẽ từ bỏ việc ứng cử,‬ ‪không phải anh nên trình bày lý do sao?‬
‪왜 포기하겠는지가 먼저 아닙니까?‬‪không phải anh nên trình bày lý do sao?‬
‪언론 보도까지 다 낸 마당에‬‪Chúng tôi đã gửi đi thông cáo báo chí,‬
‪이제 와 이런 식의 통보는 아니죠‬‪giờ anh không thể nói rút là rút được.‬
‪그게…‬‪Chuyện đó…‬
‪(준기) 말씀을 하셔야‬ ‪납득을 하든 설득을 하든‬‪Anh phải nói thì tôi mới biết mình nên‬ ‪chấp nhận hay thuyết phục anh chứ.‬
‪할 거 아닙니까‬‪Anh phải nói thì tôi mới biết mình nên‬ ‪chấp nhận hay thuyết phục anh chứ.‬
‪[한숨]‬
‪데카르트‬‪Descartes.‬
‪제 아들도‬‪Con trai tôi…‬
‪거기 회원이었답니다‬ ‪[어두운 음악]‬‪từng là thành viên của hội đó.‬
‪음…‬
‪그런데요?‬‪Vậy thì sao?‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(원중) 국밥 하나요‬‪Cho tôi một tô cơm trộn canh.‬
‪문광고등학교‬ ‪박현찬 교무부장님이시죠?‬ ‪[현찬이 켁켁거린다]‬‪Anh là Trưởng phòng Giáo vụ‬ ‪Park Hyeon Chan của Trường Moonkwang?‬
‪앞만 보고 식사하세요‬‪Cứ nhìn thẳng và dùng bữa.‬
‪저도 식사하러 왔으니까‬‪Tôi cũng đến ăn thôi.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(원중) 제 아들이‬ ‪힘들어하고 있습니다‬‪Con trai tôi đang rất mệt mỏi.‬
‪오, 오랫동안 고민했습니다‬‪Tôi đã suy nghĩ rất lâu.‬
‪아무리 고민을 해도‬‪Sau khi nghĩ đi nghĩ lại,‬
‪제 결론은‬‪quyết định của tôi…‬
‪여기까지입니다‬‪là dừng lại tại đây.‬
‪이제‬‪Bây giờ,‬
‪그만 모든 걸‬‪tôi muốn từ bỏ‬
‪내려놓겠습니다‬‪tất cả mọi thứ.‬
‪(준기) 그게 정말 최선일까요?‬‪Đó thực sự là cách tốt nhất sao?‬
‪결론부터 말씀드리죠, 그래도‬‪Tôi sẽ nói thẳng vào trọng điểm.‬ ‪Dù thế nào, anh vẫn phải ra ứng cử.‬
‪출마는 하셔야 합니다‬‪Dù thế nào, anh vẫn phải ra ứng cử.‬
‪당에서 모든 후보자 검증이 끝났고‬‪Đảng đã hoàn tất kiểm tra‬ ‪lý lịch các ứng viên,‬
‪언론 발표까지 했습니다‬ ‪이미 늦었어요‬‪thậm chí đã thông báo với báo chí.‬ ‪Đã quá muộn rồi.‬
‪아…‬‪Vậy…‬
‪- 그럼‬ ‪- (준기) 자‬‪Vậy…‬ ‪Hãy thử nghĩ thế này, ngài Thẩm phán.‬
‪(준기) 이렇게 생각해 보시죠‬ ‪판사님‬‪Hãy thử nghĩ thế này, ngài Thẩm phán.‬
‪모두 내려놓고‬‪Cứ cho là anh từ bỏ mọi thứ‬ ‪và nói ra hết sự thật.‬
‪다 털어놨다고 칩시다, 그럼‬‪Cứ cho là anh từ bỏ mọi thứ‬ ‪và nói ra hết sự thật.‬
‪그다음은?‬‪Vậy sau đó thì sao?‬
‪그동안 방송을 통해서 쌓아 올린‬ ‪판사님의 신뢰‬‪Suốt thời gian qua, nhờ truyền hình,‬ ‪anh đã gây dựng được lòng tin,‬
‪법관으로서의 명예‬‪và danh dự của một thẩm phán.‬
‪모든 언론들은‬‪Nhưng báo chí sẽ chỉ trích anh,‬ ‪con trai anh, gia đình anh,‬
‪판사님과 아드님‬ ‪아드님과 가족들‬‪Nhưng báo chí sẽ chỉ trích anh,‬ ‪con trai anh, gia đình anh,‬
‪판사님이 속한 연화지법‬‪Tòa án quận Yeonhwa nơi anh làm việc‬ ‪và thậm chí cả Bộ Tư pháp.‬
‪연화지법이 속한 사법부까지‬‪Tòa án quận Yeonhwa nơi anh làm việc‬ ‪và thậm chí cả Bộ Tư pháp.‬
‪모두 들쑤실 겁니다‬‪Chẳng bỏ qua một ai.‬
‪그 모든 걸‬‪Anh có thể‬
‪감당하실 수 있겠습니까?‬‪giải quyết được tất cả chứ?‬
‪(원중) 누구보다‬‪Hơn ai hết,‬
‪공명정대하게‬ ‪이번 사건 재판할 겁니다‬‪tôi sẽ xét xử vụ này thật công minh.‬
‪그러니‬‪Vậy nên…‬
‪부인하세요‬‪anh hãy phủ nhận mọi thứ.‬
‪법정에서 재판장이 질문하면‬‪Khi thẩm phán đặt câu hỏi tại tòa,‬
‪무조건‬‪dù thế nào‬
‪'아니요'‬‪cũng phải trả lời‬
‪만 답하시면 됩니다‬‪là không.‬
‪그 외‬‪Ngoài ra, không ai‬
‪그 누구도‬‪Ngoài ra, không ai‬
‪어떠한 사실도‬‪được phép tiết lộ thêm‬
‪더는 발설해선 안 됩니다‬‪bất cứ sự thật nào.‬
‪(준기) 판사님은‬ ‪아들을 지키세요, 전‬‪Ngài Thẩm phán‬ ‪hãy bảo vệ con trai anh.‬
‪당을 지키겠습니다‬‪Còn tôi sẽ bảo vệ đảng.‬
‪- (원중) 의원님‬ ‪- 이건 선택의 문제가 아닙니다‬‪- Ngài Eom.‬ ‪- Đây không phải là vấn đề về lựa chọn.‬
‪생존의 문제입니다‬‪Mà là vấn đề về sinh tồn.‬
‪(준기) 우린 이번 보궐에서‬ ‪어떡해서든 승리합니다‬‪Bằng mọi giá, chúng ta phải chiến thắng‬ ‪trong cuộc bầu cử này.‬
‪반드시‬‪Nhất định phải thắng.‬
‪[원중의 힘겨운 숨소리]‬
‪[원중의 한숨]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(준기) 그러니 판사님께서도‬‪Giờ hãy bắt đầu từ việc anh có thể làm.‬
‪할 수 있는 일부터 하세요‬‪Giờ hãy bắt đầu từ việc anh có thể làm.‬
‪아들을 위해서‬‪Vì con trai anh.‬
‪(원중) 사건 번호 2022고합 2577‬‪Vụ án số 2022 GH 2577.‬
‪재판을 시작하겠습니다‬‪Phiên tòa xin được phép bắt đầu.‬
‪피고인들에 대한 공소 사실이‬‪Tất cả cáo buộc đối với các bị cáo‬
‪모두 문광고에서 발생한‬‪đều liên quan đến‬
‪집단 시험지‬ ‪유출 사건에 관한 것으로‬‪vụ án lộ đề thi tập thể‬ ‪ở Trường cấp ba Moonkwang.‬ ‪Vì nội dung các cáo buộc đều có‬ ‪liên quan khách quan lẫn nhau‬
‪그 내용 자체가‬ ‪객관적 관련성이 있고‬‪Vì nội dung các cáo buộc đều có‬ ‪liên quan khách quan lẫn nhau‬
‪피고인들 상호 간에도‬ ‪공범으로 기소되어‬‪và các bị cáo bị khởi tố‬ ‪với tư cách đồng phạm,‬
‪피고인들의 사건을‬ ‪병합하여 집행합니다‬‪và các bị cáo bị khởi tố‬ ‪với tư cách đồng phạm,‬ ‪tòa sẽ hợp nhất tất cả vụ việc‬ ‪và tiến hành xét xử.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪특히 이번 사건은‬‪Đặc biệt, vì vụ án này‬
‪사회적으로‬ ‪관심이 높은 사건이므로‬‪được xã hội vô cùng quan tâm,‬
‪집중 심리 하여‬‪chúng tôi sẽ cố gắng tập trung‬ ‪xét xử nhanh chóng.‬
‪신속히 진행하려고 합니다‬‪chúng tôi sẽ cố gắng tập trung‬ ‪xét xử nhanh chóng.‬
‪검찰 측‬‪Phía công tố hãy đệ trình danh sách‬ ‪chứng cứ và nhân chứng.‬
‪증거 및 증인 목록 제시하세요‬‪Phía công tố hãy đệ trình danh sách‬ ‪chứng cứ và nhân chứng.‬
‪(원중) 검찰이 신청한 증인과‬‪Về các nhân chứng bên công tố‬
‪변호인이 신청한 증인들은, 어‬‪và luật sư bào chữa đã đề nghị,‬
‪오늘 이 자리에서 결정하지 않고‬‪tôi chưa quyết định ở phiên tòa này,‬
‪채택 여부를‬ ‪향후에 말씀드릴까 하는데‬‪mà sẽ thông báo sau khi lựa chọn kỹ lưỡng.‬
‪다들‬‪Mọi người… nghĩ thế nào?‬
‪어떻게 생각하십니까?‬‪Mọi người… nghĩ thế nào?‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(범) 네, 판사님‬ ‪실무관 서범입니다‬‪Thẩm phán Sim, tôi là trợ lý Seo Beom.‬
‪방금 부장님께서‬‪Thẩm phán trưởng vừa chọn xong‬
‪문광고 집단 시험지 유출 사건‬ ‪증인 채택 마치셨는데‬‪các nhân chứng cho vụ lộ đề thi tập thể‬ ‪ở Trường cấp ba Moonkwang.‬
‪판사님도 확인하셨나요?‬‪Chị đã xem qua chưa?‬
‪벌써요?‬‪Chọn xong rồi sao?‬
‪(범) 예, 근데, 어…‬‪Vâng, nhưng…‬
‪그게 좀 이상해서요‬‪Tôi cảm thấy hơi kỳ lạ.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(원중) 으응, 들어와‬‪Vào đi.‬
‪(은석) 검찰 측이 신청한 증인은‬ ‪하나도 받아들이지 않고‬‪Tôi nghe nói anh không chấp nhận‬ ‪nhân chứng nào của bên công tố,‬
‪변호인 측이 신청한 증인만‬ ‪모두 채택하셨다면서요?‬‪Tôi nghe nói anh không chấp nhận‬ ‪nhân chứng nào của bên công tố,‬ ‪mà lại chỉ chọn từ phía luật sư?‬
‪(원중) 응‬ ‪사건과 관련성이 떨어져서‬‪Ừ, vì họ không liên quan mấy đến vụ án.‬
‪왜?‬‪Sao nào?‬
‪검찰 측 증인인 한지원 교사는‬‪Cô giáo Han Ji Won,‬ ‪nhân chứng của bên công tố,‬
‪교무부장의 시험지 유출을‬ ‪처음 의심했던 중요 증인입니다‬‪Cô giáo Han Ji Won,‬ ‪nhân chứng của bên công tố,‬ ‪rất quan trọng, là người đầu tiên nghi ngờ‬ ‪trưởng phòng giáo vụ tuồn đề thi ra ngoài.‬
‪다른 교직원들도 사건 관련된‬ ‪중요 증인들이고요‬‪Các thầy cô khác cũng là nhân chứng‬ ‪quan trọng của vụ án.‬
‪(은석) 이런 식으로 따지면‬ ‪변호인 측의 증인 역시‬‪Nếu anh phân biệt như vậy,‬ ‪không chọn cả nhân chứng‬ ‪của bên luật sư mới hợp lý.‬
‪채택하지 않으시는 게 맞습니다‬‪không chọn cả nhân chứng‬ ‪của bên luật sư mới hợp lý.‬
‪증인 채택이 뭐, 편파적이었다‬‪Ý cô muốn nhấn mạnh là tôi chọn‬ ‪nhân chứng một cách thiên vị sao?‬
‪그거 주장하는 거야?‬‪Ý cô muốn nhấn mạnh là tôi chọn‬ ‪nhân chứng một cách thiên vị sao?‬
‪네‬‪Đúng vậy.‬
‪납득이 되질 않습니다, 부장님‬‪Tôi không thể hiểu được.‬
‪납득이 안 되면 어떡할 건데!‬‪Không hiểu thì cô định làm gì hả?‬
‪[문이 쾅 열린다]‬
‪뭐, 뭔 소리야, 이거?‬‪Tiếng gì vậy?‬
‪(태주) [놀라며] 아, 아, 아기‬ ‪괜찮으세요?‬‪Em bé không sao chứ?‬
‪(수미) 네, 괜찮아요‬‪Vâng, không sao.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪건방지게‬‪Thật ngạo mạn.‬
‪내 그동안 심 판사를‬ ‪지켜봐 왔지만‬‪Tôi đã chú ý đến Thẩm phán Sim lâu nay.‬
‪나도 참는 데 한계가 있어‬‪Tôi nhịn, nhưng cũng có giới hạn thôi.‬
‪(원중) 어?‬‪Hiểu chưa?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪(원중 처) 여보, 신우 깨어났어‬‪Mình, Sin U tỉnh lại rồi.‬
‪조금 있다 일반 병실로 옮긴대‬‪Lát nữa, thằng bé sẽ được chuyển‬ về phòng bệnh thường.
‪어, 내가 좀 있다 다시 전화할게‬‪Ừ, lát nữa, tôi sẽ gọi lại cho bà.‬
‪[통화 종료음]‬
‪안 나가?‬‪Ra ngoài đi.‬
‪[문이 철컥 여닫힌다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪(원중) 액자 깨진 거 있으니까‬ ‪처리 좀 부탁해‬‪Khung ảnh bị vỡ rồi, phiền cô dọn giúp.‬
‪(수미) 네, 다녀오십시오‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬‪Vâng, ông đi ạ.‬
‪(태주) 다녀오십시오‬ ‪[문이 철컥 닫힌다]‬‪Đi cẩn thận.‬
‪[멀리서 사이렌이 울린다]‬
‪(태주) 그래도 판사님이‬ ‪좀 심하셨어요‬‪Tôi nghĩ chị hơi nặng lời rồi.‬
‪가뜩이나 요즘 예민하신 거 같던데‬‪Gần đây, có vẻ anh ấy hơi nhạy cảm.‬
‪그러니까 왜?‬‪Đúng vậy, nhưng tại sao?‬
‪(태주) 나름‬ ‪이유가 있으셨겠죠, 뭐‬‪Chắc anh ấy có lý do riêng.‬
‪부정을 저지르실 분도 아니고‬‪Anh ấy sẽ không làm gì bất chính.‬
‪그걸 네가 어떻게 알아?‬‪Sao cậu có thể chắc chắn điều đó?‬
‪아, 판사님은 모르시는구나‬‪Hóa ra chị không biết.‬
‪[가게 안이 시끌벅적하다]‬‪Anh ấy lên tivi nên giờ nổi tiếng lắm,‬
‪(태주) 뭐, 지금이야‬ ‪방송 출연하시면서 인지도도 있고‬‪Anh ấy lên tivi nên giờ nổi tiếng lắm,‬
‪보는 시선들도 많고 해서‬ ‪많이 유해지셨지만‬‪nhiều người chú ý đến,‬ nên anh ấy ôn hòa hơn nhiều rồi.
‪예전부터 유명하셨대요‬‪Trước đây, anh ấy vốn nổi tiếng‬
‪위아래 구분 없이‬ ‪판결에 융통성 없으시기로‬‪vì quá cứng nhắc và không nể nang‬ ‪khi phán quyết.‬
‪그, 오죽하면‬‪Mọi người còn đùa rằng‬
‪우리 부장님이 죄수복 입힌‬ ‪고위급 인사들이‬‪nếu các quan chức cấp cao‬ ‪từng mặc áo tù vì anh ấy mà xếp hàng,‬
‪줄을 세우면 여기 법원‬ ‪한 바퀴를 돈단 말이 있겠어요?‬‪thì có thể xếp được một vòng quanh tòa án.‬
‪판사님 오시기 전에 지난 1년간‬ ‪제가 봐 온 모습도 그래요‬ ‪[무거운 음악]‬‪Anh ấy vẫn vậy suốt một năm‬ ‪tôi làm cùng trước khi chị đến.‬
‪(태주) 누구보다 재판에선‬ ‪공정하신 분입니다‬‪Anh ấy là vị thẩm phán‬ công tâm hơn bất cứ ai.
‪그거 제가 장담합니다‬‪Tôi có thể đảm bảo điều đó.‬
‪[한숨]‬
‪(은석) 그런데 왜‬‪Vậy thì tại sao?‬
‪이번에는 왜…‬‪Sao lần này, anh ấy lại như vậy?‬
‪[문을 달칵 닫는다]‬
‪[드라이기 작동음]‬
‪(태주) 그, 웬일로 부장님하고‬ ‪심 판사님이 다 늦으시네요?‬‪Có chuyện gì vậy? Cả Thẩm phán trưởng‬ ‪và Thẩm phán Sim đều đến muộn.‬
‪(수미) 아, 안 그래도 부장님하고‬ ‪심 판사님한테 연락 왔었어요‬‪Thực ra, họ đã gọi cho tôi rồi.‬
‪오늘 두 분 다 개인적인 사정으로‬ ‪좀 늦으신다고‬‪Hôm nay, cả hai đều nói có việc riêng,‬ ‪nên sẽ đến muộn một chút.‬
‪(태주) 아…‬‪Ra thế.‬
‪어디 아프신 건 아니고?‬‪Không phải họ bị ốm chứ?‬
‪씁, 글쎄요‬‪Tôi cũng không rõ.‬
‪지각 한 번 없던 두 분이‬ ‪동시에 무슨 일이래?‬‪Hai người họ chưa từng đi làm muộn mà.‬ ‪Có chuyện gì vậy nhỉ?‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪(이환) 잠은 좀 자는 거야?‬‪Cô ngủ có ngon giấc không?‬
‪밥은 챙겨 먹고?‬‪Ăn uống có đầy đủ không?‬
‪너 그러다가 죽어!‬‪Nếu cứ thế này, cô sẽ chết đấy.‬
‪잊었나 본데‬‪Có vẻ anh quên rồi,‬
‪이미 난 죽었어‬‪nhưng tôi đã chết‬
‪(은석) 5년 전에‬‪từ năm năm trước.‬
‪(은석) 억울해?‬‪Em thấy oan ức à?‬
‪뭐가 억울한데?‬‪Oan ức chuyện gì?‬
‪아, 솔직히‬ ‪유출한 시험지 본 것도 아니고‬‪Thật ra, em còn chẳng xem tờ đề thi bị lộ.‬
‪그냥 대기 명단에 있었을 뿐인데‬ ‪왜 제가 법정에 서야 하는데요‬‪Em chỉ có trong danh sách chờ thôi,‬ ‪sao em lại phải ra hầu tòa ạ?‬
‪(은석) 그러게‬‪Đúng vậy.‬
‪애초에 대기 명단에도‬ ‪끼지 말지 그랬어‬‪Lẽ ra từ đầu, em không nên‬ ‪ở trong danh sách chờ.‬
‪(석현) 마음대로 해요‬‪Cô muốn làm gì thì làm.‬
‪어차피 보호 사건으로 끝날 거‬‪Dù sao cũng chỉ là án quản chế.‬
‪재수 없이 걸린 놈만 억울하지‬‪Đứa nào lỡ bị bắt thì ấm ức thôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[자료들을 툭 내려놓는다]‬
‪뭐라고?‬‪Em nói gì cơ?‬
‪지금 문광고에 연락해서‬‪Gọi bảo Trường Moonkwang gửi danh sách‬ ‪học sinh đang theo học và học bạ.‬
‪현재 재학 중인‬ ‪학생들 명단, 생기부‬‪Gọi bảo Trường Moonkwang gửi danh sách‬ ‪học sinh đang theo học và học bạ.‬
‪검찰에서 증거로 제시한‬ ‪답안지 외의‬‪Ngoài các tờ bên công tố nộp làm chứng cứ,‬
‪전 재학생들의 모든 답안지‬ ‪전부 다 보내라고 하세요‬‪bảo họ gửi hết giấy làm bài‬ ‪của tất cả học sinh ở trường.‬
‪잠, 잠시만요, 판사님, 전부 다요?‬‪Khoan đã, Thẩm phán Sim. Tất cả sao ạ?‬
‪네, 재학생 전부‬‪Phải, tất cả học sinh đang theo học.‬
‪- (은석) 서두르세요‬ ‪- 네‬‪- Nhanh lên nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪예, 부장님‬‪Vâng, Thẩm phán trưởng.‬
‪아, 예, 서류요?‬‪Tài liệu sao ạ?‬
‪(태주) 예, 저…‬‪Tôi đã tìm, nhưng trong tủ sách không có.‬
‪지금 책장 찾아 봤는데‬ ‪책장엔 없는데요‬‪Tôi đã tìm, nhưng trong tủ sách không có.‬
‪아, 예, 예‬‪À, vâng.‬
‪제가 그러면 찾아 보고‬ ‪다시 연락드리겠습니다‬‪Vậy tôi sẽ tìm thử và gọi lại cho anh sau.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪아, 이게 뭐야?‬‪TÒA GIA ĐÌNH BUSAN, TÒA QUẬN SUWON,‬ ‪TÒA GIA ĐÌNH SEOUL, TÒA QUẬN INCHEON‬ ‪Cái gì thế này?‬
‪와…‬
‪아‬
‪'2001년 부산가정법원'?‬‪"2001, Tòa án Gia đình Busan"?‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪"2001, Tòa án Gia đình Busan"?‬
‪예, 부장님‬‪Vâng, Thẩm phán trưởng. Tôi tìm thấy rồi.‬
‪아, 예, 찾았습니다‬‪Vâng, Thẩm phán trưởng. Tôi tìm thấy rồi.‬
‪아, 지금 서무계로요?‬‪Chuyển qua tập "Tài liệu chung" sao?‬ ‪Tôi hiểu rồi.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Chuyển qua tập "Tài liệu chung" sao?‬ ‪Tôi hiểu rồi.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪(범) 판사님‬ ‪그, 아까 말씀하신‬‪Đây là danh sách học sinh‬ ‪đang theo học, học bạ,‬
‪재학 중인 학생들 명단이랑‬ ‪학생부랑‬‪Đây là danh sách học sinh‬ ‪đang theo học, học bạ,‬ ‪và giấy làm bài mà lúc nãy chị yêu cầu.‬
‪그리고 답안지입니다‬‪và giấy làm bài mà lúc nãy chị yêu cầu.‬
‪학교에서 막 학부모들이 알면‬ ‪큰일 난다고‬‪Bên trường cứ nài nỉ mãi là‬ ‪phụ huynh học sinh mà biết,‬
‪어찌나 신신당부를 하던지‬‪thì họ sẽ gặp rắc rối to.‬
‪이 법원에도‬ ‪다 절차라는 게 있는데 말이죠‬‪Tòa án có đủ thủ tục phải tuân thủ mà.‬
‪네, 수고했어요‬‪Vâng, cậu vất vả rồi.‬
‪(범) 아, 근데 판사님‬‪Nhưng mà Thẩm phán Sim,‬
‪구하라고 하셔 가지고‬ ‪구하긴 했는데‬‪chị yêu cầu thì tôi lấy chúng về,‬
‪지금 이 자료들이‬ ‪왜 필요한 건가요?‬‪nhưng sao chị lại cần các tài liệu này?‬
‪설마‬‪Chắc không phải vì lời khai trên tòa‬ ‪của em học sinh đó chứ?‬
‪그, 아까 진술 때문은 아니시죠?‬‪Chắc không phải vì lời khai trên tòa‬ ‪của em học sinh đó chứ?‬
‪[어두운 음악]‬‪TÒA ÁN QUẬN YEONHWA‬
‪(태주) 그게 무슨 말씀이세요?‬‪Chị nói thế nghĩa là sao?‬
‪집단 시험지 유출 아이들이‬ ‪더 있다니요?‬‪Còn nhiều học sinh khác trong vụ này ư?‬
‪(은석) 말 그대로야‬‪Đúng như cậu nói đấy.‬
‪(석현) 재수 없이‬ ‪걸린 놈만 억울하지‬‪Đứa nào lỡ bị bắt thì ấm ức thôi.‬
‪뭐라고?‬‪Em nói gì cơ?‬
‪21명이 아니라고요‬‪Em nói là không chỉ 21 đứa.‬
‪그 시험지 본 애들 더 있다고요‬‪Còn nhiều đứa đã xem những đề thi đó.‬
‪(현찬) 아, 그냥 믿고‬ ‪맡겨 두시면 됩니다‬‪Anh có thể tin tưởng và giao cho tôi.‬
‪24명이요‬‪Là 24 em.‬
‪어느 정도 성적이 돼야 들어올 수‬ ‪있는 데가 데카르트입니다‬‪Chỉ những em có điểm đủ cao‬ ‪mới có thể gia nhập Descartes.‬
‪제가 분명히 들었어요‬‪Em đã nghe rõ ràng.‬
‪그때 통화할 때‬‪Lúc đó, thầy ấy đang nói điện thoại,‬ ‪em đến để hỏi khi nào em được xem đề thi.‬
‪저도 언제쯤 시험지 볼 수 있냐고‬ ‪물으러 갈 때 그때요‬‪Lúc đó, thầy ấy đang nói điện thoại,‬ ‪em đến để hỏi khi nào em được xem đề thi.‬
‪총 24명이라고‬‪Thầy ấy nói có tổng 24 đứa.‬
‪(석현) 아, 정확히‬ ‪누구까진 모르겠는데 암튼!‬‪Em không biết chính xác là ai,‬ ‪nhưng tóm lại là…‬
‪애들 더 있어요‬‪vẫn còn mấy đứa nữa.‬
‪아, 경찰서에서도 말했는데‬ ‪아무도 제 말 안 믿어 준다고요‬‪Em đã khai ở đồn cảnh sát rồi,‬ ‪nhưng chẳng ai tin em cả.‬
‪하, 말도 안 돼‬‪Không thể nào.‬
‪그러니까‬‪Vậy nên‬
‪확인해 보자고‬‪hãy xác nhận xem‬
‪(은석) 말이 되는지 아닌지‬‪đó có phải sự thật hay không.‬
‪(태주) 근데 이걸로 어떻게…‬‪Nhưng làm gì được với đống này?‬
‪지금 기껏해야‬ ‪재학생 명단하고 학생부‬‪Ở đây toàn là danh sách học sinh, học bạ,‬
‪답안지뿐인데‬‪và giấy làm bài thôi.‬
‪(은석) 단순 소문으로‬ ‪그칠 수 있었던‬‪Vụ lộ đề thi tập thể‬ có thể đã chỉ là một tin đồn.
‪집단 시험지 유출 사건이‬‪Vụ lộ đề thi tập thể‬ có thể đã chỉ là một tin đồn.
‪어떻게 교육청‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Bằng cách nào mà nó lên được‬ tận Sở giáo dục
‪검찰까지 움직였을까?‬‪và Viện kiểm sát?‬
‪(태주) 어? 이 사람‬‪Người này là…‬
‪부장님이 기각한 검찰 측 증인‬‪Nhân chứng bên công tố‬ ‪mà Thẩm phán trưởng đã bác bỏ.‬
‪데카르트 시험 유출을‬ ‪처음 의심했던‬‪Người đầu tiên nghi ngờ‬ ‪Descartes làm lộ đề thi.‬
‪영어 교사 한지원‬‪Giáo viên tiếng Anh, Han Ji Won.‬
‪(은석) 이 문제를 틀린‬ ‪여섯 학생 모두가‬‪Cả sáu học sinh trả lời sai câu này‬
‪전교 10등 안에 드는‬ ‪성적 상위권 학생들이야‬‪đều nằm trong nhóm mười học sinh‬ xuất sắc nhất trường.
‪근데 아이러니하게도‬‪Trớ trêu thay, câu mà cả sáu em này‬ cùng sai như nhau
‪이 여섯 학생들이‬ ‪똑같이 틀린 문제가‬‪Trớ trêu thay, câu mà cả sáu em này‬ cùng sai như nhau
‪본문만 읽었다면 맞힐 수 있는‬ ‪점수 주기용 문제였거든‬‪lại là một câu hỏi cho điểm,‬ chỉ cần đọc bài là làm được.
‪물론‬‪Tất nhiên,‬
‪최상위권 학생들이라고 해서‬ ‪쉬운 답 틀리지 말란 법은 없지‬‪các học sinh giỏi nhất cũng có thể‬ ‪làm sai những câu đơn giản.‬
‪시험 보면서 누구나 실수는 하니까‬‪Ai cũng có thể mắc sai lầm khi thi cử.‬
‪근데 문제는‬‪Nhưng vấn đề là…‬
‪어떤 실수를 하더라도‬‪dù sai sót thế nào,‬
‪이 오답을 유추할 순 없단 거야‬‪cũng không thể là lỗi sai này được.‬
‪애초에 이 답안은‬‪Vì ngay từ đầu, đáp án này‬
‪본문 내용하곤‬ ‪아무런 상관이 없거든‬‪hoàn toàn không liên quan đến‬ ‪nội dung văn bản.‬
‪(은석) 근데 이상하지 않아?‬‪Cậu không thấy kỳ lạ sao?‬
‪어떻게 여섯 명이 적어 낸 오답이‬‪Sao sáu học sinh lại có thể cùng viết‬ đáp án sai giống y hệt nhau?
‪토씨 하나 안 틀리고‬ ‪똑같을 수가 있지?‬‪Sao sáu học sinh lại có thể cùng viết‬ đáp án sai giống y hệt nhau?
‪(태주) 그게 무슨…‬‪PHẦN TỰ LUẬN‬ ‪CHÚNG TÔI ĐÃ TÌM RA SỰ THẬT‬ ‪Ý chị là…‬
‪(은석) 시험 출제 당시‬‪Han Ji Won từng sửa câu hỏi khi ra đề thi,‬
‪한 번 수정하면서‬‪Han Ji Won từng sửa câu hỏi khi ra đề thi,‬
‪본문 자체를 바꾼 적이 있었어‬‪cô ấy đã thay đổi nội dung bài đọc‬
‪그런데 그때 실수로‬‪nhưng sơ ý quên không sửa đáp án,‬
‪답안은 그대로 둔 채‬ ‪본문하고 문제만 교체됐었거든‬‪nhưng sơ ý quên không sửa đáp án,‬ ‪nên chỉ có văn bản và câu hỏi‬ ‪là được thay đổi.‬
‪여기 이 여섯 학생들 모두가‬‪Và cả sáu em học sinh này‬
‪수정 전의 그 답안을‬ ‪똑같이 제출했던 거지‬‪đều viết y hệt đáp án mà cô ấy quên sửa.‬
‪(태주) 이게 시험지뿐 아니라‬ ‪[조작음]‬‪Ý chị là không chỉ đề thi,‬
‪답안지까지 유출됐다는 거예요?‬‪mà cả đáp án cũng bị lộ?‬
‪(은석) 아니‬‪mà cả đáp án cũng bị lộ?‬ ‪Không. Nói chính xác thì vụ án này‬
‪정확하게 이 사건은‬‪Không. Nói chính xác thì vụ án này‬
‪시험지가 아니라‬‪không phải lộ đề thi,‬
‪답안지 유출 사건이야‬‪mà là lộ đáp án.‬
‪[소란스럽다]‬‪- Tất cả giáo viên mời đến đây.‬ ‪- Cho vào đây.‬
‪(은석) 경찰은 교무부장이‬ ‪책상 서랍에서‬‪Cảnh sát đã tịch thu‬ một danh sách viết tay
‪직접 수기로 작성한‬ ‪학생 명단 파일을 압수했고‬‪gồm các thành viên của Descartes‬ trong ngăn bàn của trưởng phòng giáo vụ
‪지금의 21명을 찾아냈어‬‪và tìm được 21 học sinh.‬
‪그리고 디지털 포렌식 수사로‬‪Nhờ điều tra giám định kỹ thuật số,‬
‪해당 소년들의‬ ‪핸드폰과 노트북에서‬‪họ đã tìm thấy đáp án‬ của cả phần tự luận và trắc nghiệm
‪시험 전에 저장해 뒀던‬‪lưu trong điện thoại và máy tính xách tay‬ của 21 em đó trước kì thi.
‪객관식, 주관식 답안을‬ ‪모두 찾아냈고‬‪lưu trong điện thoại và máy tính xách tay‬ của 21 em đó trước kì thi.
‪그럼 숨겨진‬‪Vậy chúng ta phải làm gì‬ ‪để tìm ra ba em học sinh còn lại?‬
‪그 나머지 세 명을‬ ‪저희가 어떻게…‬‪Vậy chúng ta phải làm gì‬ ‪để tìm ra ba em học sinh còn lại?‬
‪경찰이 찾아낸 21명의 공통점‬‪Điểm chung của 21 học sinh‬ ‪mà cảnh sát đã tìm ra.‬
‪거기서 출발해야지, 우린‬‪Chúng ta phải bắt đầu từ đó.‬
‪(은석) 첫째‬‪Điểm thứ nhất, ba học sinh đó hiện‬ ‪đã rời khỏi Descartes.‬
‪그 세 명은 현재 데카르트를‬ ‪탈퇴한 학생들일 것이고‬‪Điểm thứ nhất, ba học sinh đó hiện‬ ‪đã rời khỏi Descartes.‬
‪둘째‬ ‪[한숨]‬‪Điểm thứ hai, chúng hẳn phải là học sinh‬ ‪có thành tích thuộc tốp đầu.‬
‪그러려면 성적은‬ ‪상위권 학생들이어야 하며‬‪Điểm thứ hai, chúng hẳn phải là học sinh‬ ‪có thành tích thuộc tốp đầu.‬
‪셋째‬‪Điểm thứ ba, bố mẹ chúng phải là ủy viên,‬ ‪bộ trưởng, bác sĩ ở bệnh viện đại học y,‬
‪현직 국회 의원, 장관‬ ‪대학 병원 교수‬‪Điểm thứ ba, bố mẹ chúng phải là ủy viên,‬ ‪bộ trưởng, bác sĩ ở bệnh viện đại học y,‬
‪연예인, 법조인 등의‬ ‪자제여야 한다‬‪nghệ sĩ hoặc cán bộ tư pháp.‬
‪(석현 모) 여기 애들이‬ ‪공부를 못해서‬‪Những đứa trẻ này nhận đề thi‬ ‪không phải vì chúng học kém.‬
‪그 시험지를 받은 게 아니라고요‬‪Những đứa trẻ này nhận đề thi‬ ‪không phải vì chúng học kém.‬
‪그 시험지를 받고‬‪Mà vì chúng tiết kiệm thời gian ôn thi đó‬
‪그 시간에 딴걸 더‬ ‪준비할 수 있어서 받은 거지‬‪Mà vì chúng tiết kiệm thời gian ôn thi đó‬ ‪để chuẩn bị những thứ khác.‬
‪특히 시험 전후로‬‪Đặc biệt, chúng ta phải tìm những em‬ ‪có thành tích ngoại khóa‬
‪교내 대회 수상이라거나‬‪Đặc biệt, chúng ta phải tìm những em‬ ‪có thành tích ngoại khóa‬
‪(은석) 소논문, 모의 UN 같은‬‪trước và sau các kỳ thi,‬
‪비교과 활동에서 성과가 있는‬ ‪학생들 위주로 찾아야 될 거야‬‪ví dụ đạt giải hội thi, làm tiểu luận,‬ ‪tham gia Hội nghị Mô phỏng Liên Hợp Quốc.‬
‪그래서 이걸 이렇게…‬ ‪[전화벨이 울린다]‬‪Vì vậy, chị mới yêu cầu tài liệu…‬
‪(범) 아드님 사고가‬ ‪꽤 크게 났다던데‬‪Con trai ông ấy gặp tai nạn‬ khá nghiêm trọng.
‪저도 듣고 너무 놀라서요‬‪Tôi nghe tin cũng hoảng hốt.‬
‪판사님께선‬ ‪알고 계셔야 할 거 같아서‬‪Tôi tưởng anh biết rồi.‬
‪(원중) 아니…‬‪Hai người…‬
‪자네들이 여긴 어쩐 일로‬‪Sao hai người lại đến đây?‬
‪(태주) 큰아드님 사고 났다는‬ ‪얘기 들었습니다‬‪Chúng tôi nghe nói‬ ‪con trai cả của anh gặp tai nạn.‬
‪저, 늦었지만‬‪Dù đã muộn.‬
‪뭐, 내일 회사에서 보는데 뭘 또‬‪Đằng nào mai chẳng gặp ở văn phòng.‬ ‪Làm tôi áy náy quá đấy.‬
‪미안하게‬‪Đằng nào mai chẳng gặp ở văn phòng.‬ ‪Làm tôi áy náy quá đấy.‬
‪급하게 드릴 말씀도 있고요‬‪Chúng tôi cũng có chuyện gấp.‬
‪(은석) 바로 보고드렸어야 했는데‬‪Lẽ ra phải báo với anh ngay lúc đó,‬
‪저희도 알아볼 시간이‬ ‪필요했습니다‬‪nhưng chúng tôi cần kiểm tra lại trước.‬
‪문광고 집단 시험지 유출 사건‬ ‪[어두운 음악]‬‪Về vụ lộ đề thi tập thể‬ ‪ở Trường cấp ba Moonkwang,‬
‪검찰이 놓친 소년이‬‪chúng tôi nhận được tin báo bên công tố‬ ‪đã để sót một vài học sinh.‬
‪더 있다는 제보를 받았습니다‬‪chúng tôi nhận được tin báo bên công tố‬ ‪đã để sót một vài học sinh.‬
‪뭐라고?‬‪Cô nói sao?‬
‪(태주) 최대한 추려서 8명‬ ‪[은석의 한숨]‬‪Lọc hết tiêu chí thì còn lại tám em.‬
‪저기에 우리가 놓친‬ ‪공통점이 뭐가 있을까요?‬‪Còn điểm chung nào mà chúng ta‬ ‪bỏ sót không?‬
‪분명 있는데‬‪Rõ ràng là có, chỉ trong này thôi.‬
‪이 중에 분명히‬‪Rõ ràng là có, chỉ trong này thôi.‬
‪(원중) 누가?‬‪Là ai?‬
‪누가 그딴 소릴 해?‬‪Ai đã nói vớ vẩn thế?‬
‪(은석) 제 보호 사건‬ ‪담당 소년이 진술했습니다‬‪Một học sinh trong án quản chế của tôi‬ ‪đã khai như vậy.‬
‪이석현‬‪Lee Seok Hyeon? Cô có biết em ấy‬ ‪từng bị phạt vì tội gian lận không?‬
‪사기 혐의로 처분받았다는 건‬ ‪알고 하는 소리야?‬‪Lee Seok Hyeon? Cô có biết em ấy‬ ‪từng bị phạt vì tội gian lận không?‬
‪네‬‪Tôi biết. Tôi cũng biết án phạt‬ ‪của em ấy đã kết thúc.‬
‪해당 처분 역시‬ ‪이미 다 끝난 걸로 아는데요‬‪Tôi biết. Tôi cũng biết án phạt‬ ‪của em ấy đã kết thúc.‬
‪심 판사는 그게 문제야‬‪Thẩm phán Sim, đó là vấn đề đấy.‬
‪그저 애들이 바람직하게‬ ‪클 수 있도록 도와줄 생각은 않고‬‪Cô không có ý định giúp lũ trẻ đó‬ ‪lớn lên thành người có ích.‬
‪왜 매번 일을 복잡하게‬ ‪키우려고만 하지?‬‪Sao lần nào cũng phức tạp hóa‬ ‪mọi chuyện lên vậy?‬
‪우리의 역할은 검찰의 기소에‬ ‪판단을 하는 거지‬‪Chỉ cần đánh giá cáo trạng từ bên công tố,‬ ‪không cần đào bới thứ chưa được điều tra!‬
‪조사하지 않은 부분까지‬ ‪파헤치는 게 아니야‬‪Chỉ cần đánh giá cáo trạng từ bên công tố,‬ ‪không cần đào bới thứ chưa được điều tra!‬
‪(원중) 수사와 기소에 관한 권한은‬ ‪애초에 법원에 없다고‬‪Tòa án vốn không có quyền‬ ‪điều tra và truy tố.‬
‪괜히 수사 기관 역할까지‬ ‪선 넘지 말고‬‪Đừng vượt quá giới hạn‬ ‪mà lo việc của cảnh sát.‬
‪돌아들 가‬‪Đi về đi!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(원중 처) 여보‬‪Mình à.‬
‪(원중 처와 은석)‬ ‪- 누구…‬ ‪- 그렇지만 이석현 진술대로‬‪Ai…‬ ‪Nhưng nếu đúng như lời Seok Hyeon,‬
‪검찰이 놓친 학생이 더 있다면요?‬‪vẫn còn học sinh mà phía công tố‬ ‪đã bỏ sót thì sao?‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪검찰 조사가 이뤄지기 전‬‪Nếu trước khi công tố điều tra,‬
‪데카르트를 탈퇴한‬ ‪아이들이 있다면요?‬‪có một vài học sinh‬ ‪đã rời khỏi Descartes thì sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪그게 무슨…‬‪Cô đang nói nhảm gì vậy?‬
‪말 같지 않은 소리야‬‪Cô đang nói nhảm gì vậy?‬
‪예를 들면‬‪Ví dụ như…‬
‪문광고등학교 3학년 1반‬‪học sinh lớp 1, khối 12,‬ ‪Trường cấp ba Moonkwang…‬
‪강신우 같은‬‪Kang Sin U.‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪[물통이 툭 떨어진다]‬
‪[원중 처의 떨리는 숨소리]‬
‪(은석) 차 판이‬ ‪데카르트 학생들을 뽑는다면‬‪Nếu chọn thành viên cho Descartes,‬
‪어떤 기준으로 뽑을 거 같아?‬‪cậu sẽ chọn dựa trên tiêu chuẩn nào?‬
‪(태주) 예?‬‪Sao cơ?‬
‪나라면 멀리 내다보고 뽑을 거야‬‪Nếu là tôi, tôi sẽ nhìn xa trông rộng‬
‪진학률이 목표여야 하니까‬‪với mục tiêu là tỉ lệ đỗ đại học.‬
‪(은석) 학종에 실패하고‬ ‪재수를 하더라도‬‪Một học sinh dù trượt năm nay‬ ‪và phải thi lại,‬
‪서울대를 갈 수 있는 아이‬‪nhưng vẫn vào SNU.‬
‪내신뿐만 아니라‬ ‪모의고사 성적도‬‪Một học sinh không chỉ có bảng điểm cao,‬ ‪mà trong các kì thi thử,‬
‪늘 상위권을 찍는 아이‬‪còn luôn đứng tốp đầu.‬
‪(태주) 교무부장이‬ ‪끝까지 언급하지 않은 게‬‪Việc trưởng phòng giáo vụ‬ ‪kiên quyết không lên tiếng‬
‪단순히 있는 집안‬ ‪자제 수준이 아니라‬‪không đơn giản là vì mức độ giàu có‬ ‪của phụ huynh.‬
‪더는 언급해선 안 될‬ ‪높은 위치에 있거나‬‪Nếu vì đó là con của người có địa vị cao‬ ‪không thể nhắc đến,‬
‪나중에라도‬ ‪도움을 받을 수 있는 집‬‪hoặc là người có thể nâng đỡ‬ ‪sau này thì sao?‬
‪[태주가 종이컵을 탁 내려놓는다]‬ ‪그 자녀라면요?‬‪Một học sinh như thế…‬
‪가만있어 봐, 그렇다면‬‪Xem nào. Nếu là vậy…‬
‪잠깐만‬‪Đợi đã.‬
‪[쨍그랑]‬
‪(원중) 사건과 관련성이 떨어져서‬‪- Họ không liên quan mấy đến vụ án.‬ - Nếu anh phân biệt như vậy…
‪(은석) 이런 식으로 따지면‬ ‪변호인 측의 증인 역시‬‪- Họ không liên quan mấy đến vụ án.‬ - Nếu anh phân biệt như vậy… ‪Không chọn cả nhân chứng‬ của bên luật sư mới hợp lý.
‪채택하지 않으시는 게 맞습니다‬‪Không chọn cả nhân chứng‬ của bên luật sư mới hợp lý.
‪(원중) 증인 채택이 뭐‬ ‪편파적이었다‬‪Ý cô muốn nhấn mạnh là tôi chọn‬ ‪nhân chứng một cách thiên vị sao?‬
‪그거 주장하는 거야?‬ ‪[원중의 말이 울린다]‬‪Ý cô muốn nhấn mạnh là tôi chọn‬ ‪nhân chứng một cách thiên vị sao?‬
‪이걸 왜 이제야…‬‪Sao giờ mình mới nhận ra?‬
‪(태주) 왜요? 뭐, 뭐 찾았어요?‬‪Gì vậy? Chị đã phát hiện ra gì sao?‬
‪이제 그만‬‪Bây giờ, anh hãy…‬
‪자수하시죠, 부장님‬‪tự thú đi, Thẩm phán trưởng.‬
‪아니‬‪Không.‬
‪강신우 아버님‬‪Bố của Kang Sin U.‬

No comments: