Search This Blog



  이상한 변호사 우영우 8

Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




‪(직원1) 행복로가 소덕동을‬ ‪지나는 모습은 여기‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Đây là hình ảnh đường Haengbok‬ ‪đi qua xã Sodeok.‬
‪[주민들이 저마다 항의한다]‬ ‪[리모컨 조작음]‬‪Đây là hình ảnh đường Haengbok‬ ‪đi qua xã Sodeok.‬
‪(현우) 노선을‬ ‪이렇게 정해 놓은 거는‬‪Họ quyết định làm con đường thế này‬ là muốn chúng tôi phải bỏ xã rồi.
‪우리더러‬ ‪마을을 떠나란 얘기입니다‬‪Họ quyết định làm con đường thế này‬ là muốn chúng tôi phải bỏ xã rồi.
‪(한수) 마을이 반으로 쪼개져서‬‪Nó sẽ tách xã ra làm đôi‬ ‪và cô lập mỗi bên.‬
‪따로따로‬ ‪고립이 되는 거라고, 이거‬‪Nó sẽ tách xã ra làm đôi‬ ‪và cô lập mỗi bên.‬
‪(명석) 마을이 참 아름답습니다‬‪Xã mình đẹp thật đấy.‬
‪(한수) 마을도 아름답지만‬ ‪여기 사는 사람들은 더 이뻐요‬‪Làng xã đẹp,‬ ‪nhưng người ở đây còn đẹp hơn.‬
‪(한수) 그렇다면 이제 남은 건‬‪Vậy nên chỉ còn cách…‬
‪- (한수) 뭐냐, 그거?‬ ‪- 재판이요, 재판‬‪- Cái gì ấy nhỉ?‬ ‪- Ra tòa.‬
‪행복로 도로 구역‬ ‪결정 취소 청구 소송?‬‪Kiện để yêu cầu bỏ quyết định‬ ‪về khu vực xây dựng Haengbok?‬
‪(한수) 그래요‬ ‪우리가 그걸 할 생각입니다‬‪Đúng rồi đấy.‬ Chúng tôi định sẽ làm như vậy.
‪(수연) 태수미 변호사 맞죠?‬‪Đó là Luật sư Tae Su Mi đúng không?‬
‪(민우) 왜 왕이 직접 나왔어?‬‪Sao vua lại đích thân đến?‬
‪(영우) 왕?‬‪"Vua?"‬
‪(광호) 왜 태수미를‬ ‪알아보는 건데?‬‪Tại sao con tìm hiểu về Tae Su Mi?‬
‪나도 저렇게 되고 싶다는‬ ‪생각이 들었습니다‬‪Con cũng muốn được như chị ấy.‬
‪(수연) 내가 보기엔‬ ‪준호 씨가 너 좋아하는 거 같은데?‬‪Theo tôi thấy thì‬ có vẻ anh Jun Ho thích cậu đấy.
‪(그라미) 잘 모르겠으면‬ ‪이준호를 살짝 만져 보는 건 어때?‬‪Nếu còn chưa chắc,‬ ‪hay cậu thử chạm vào anh ấy xem.‬
‪(영우) 제가 이준호 씨를‬ ‪좋아하는지 아닌지‬‪Tôi muốn kiểm tra xem‬ ‪tôi có thích anh Lee Jun Ho hay không.‬
‪확인하고 싶습니다‬‪Tôi muốn kiểm tra xem‬ ‪tôi có thích anh Lee Jun Ho hay không.‬
‪저를 만져 봐야만‬ ‪확인하실 수 있나요?‬‪Cô phải chạm vào tôi‬ ‪mới kiểm tra được sao?‬
‪(광호) 우리 영우‬ ‪한바다에 취직시킨 거‬‪Cô nhận Young Woo vào làm‬ ‪là vì Tae Su Mi, đúng không?‬
‪그거 태수미 때문이야?‬‪Cô nhận Young Woo vào làm‬ ‪là vì Tae Su Mi, đúng không?‬
‪(민우) 저, 우 변‬ ‪아버지랑은 대표님‬‪Bố cô và Giám đốc sao lại quen nhau vậy?‬
‪어떻게 아는 사이예요?‬‪Bố cô và Giám đốc sao lại quen nhau vậy?‬
‪아, 뭐야?‬‪Bố cô và Giám đốc sao lại quen nhau vậy?‬ ‪Gì vậy trời? Đúng là cô có ô dù rồi.‬
‪아, 우영우 변호사 낙하산 맞네?‬‪Gì vậy trời? Đúng là cô có ô dù rồi.‬
‪(영우) 저 부정 취업을 한 겁니까?‬‪Con đã được tuyển vì gian lận sao?‬
‪(광호) 영우야!‬‪Young Woo!‬
‪영우야!‬‪Young Woo!‬
‪[고래 울음 효과음]‬‪VỤ SỐ 8‬ ‪CÂU CHUYỆN VỀ SODEOK-DONG II‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(그라미) 잘 잤냐?‬‪Ngủ ngon không?‬
‪[밝은 효과음]‬ ‪(영우) 아니‬‪Không. Chả ngủ được tí nào‬ ‪vì ở chỗ lạ không thoải mái.‬
‪낯선 장소가 불편해서‬ ‪한숨도 못 잤어‬‪Không. Chả ngủ được tí nào‬ ‪vì ở chỗ lạ không thoải mái.‬
‪(그라미) 어, 그래 보여‬‪Ừ, tớ cũng nghĩ vậy.‬ ‪Tối qua cậu nghiến răng ken két.‬
‪너 어제 이 갈더라‬‪Ừ, tớ cũng nghĩ vậy.‬ ‪Tối qua cậu nghiến răng ken két.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Hả?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪(그라미) 아, 주문하신‬ ‪동그라미 김밥 나오셨습니다‬‪Cơm cuộn Dong Geu Ra Mi của quý khách đây.‬
‪놔둬, 그냥‬‪Cứ để đó đi.‬
‪(영우) 음, 햄이랑 시금치는 없어?‬‪Không có thịt nguội với cải bó xôi hả?‬
‪조린 우엉은?‬‪Ngưu bàng rim nữa?‬
‪조린 우엉 같은‬ ‪소리 하고 앉아 있네‬‪Còn đòi ngưu bàng rim nữa chứ.‬
‪주는 대로 먹어‬ ‪동그라미 김밥이다, 이씨, 쯧‬‪Cho gì ăn đó đi.‬ ‪Đây là cơm cuộn Dong Geu Ra Mi.‬
‪(영우) 응‬‪Được rồi.‬
‪잘 먹겠습니다‬‪Tớ ăn đây.‬
‪맛있지?‬‪- Ngon chứ?‬ ‪- Ừ, ngon thật.‬
‪어, 진짜‬‪- Ngon chứ?‬ ‪- Ừ, ngon thật.‬
‪이상하다‬‪Lạ ghê.‬
‪그렇지‬‪Đúng không?‬
‪이상하게 맛있어, 이게‬‪Ngon lạ thường luôn ấy.‬
‪[살짝 웃는다]‬ ‪[발랄한 음악]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(그라미) 아유‬
‪아빠랑 싸웠냐?‬‪Cậu cãi nhau với bố à?‬
‪(영우) 음…‬‪À…‬
‪아니‬‪- Không phải.‬ ‪- Vậy thì là gì?‬
‪그럼?‬‪- Không phải.‬ ‪- Vậy thì là gì?‬
‪아빠가 너 나가래?‬‪Bị bố đuổi đi à?‬
‪내가 스스로 나왔어‬‪Tớ tự đi mà.‬
‪그렇지‬ ‪네가 스스로 나왔지, 나왔는데‬‪Phải rồi, tớ cũng nghĩ vậy.‬
‪왜 나왔냐고‬‪Nhưng sao lại bỏ đi?‬
‪나 독립할 거야, 어른이니까‬‪Tớ sẽ ra riêng. Lớn rồi mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Có tiền không?‬
‪돈 있어?‬‪Có tiền không?‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[직원들이 속닥거린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(직원2) 이 사람 맞지?‬‪Là cô ta phải không?‬
‪불법 취업, 저게 말이 돼?‬‪Tin được không?‬
‪(민우) 한바다의‬ ‪취업 비리를 고발합니다‬‪Tố giác bê bối‬ trong khâu tuyển dụng của Hanbada.
‪[키보드 조작음]‬ ‪(민우) 얼마 전 저는‬ ‪한바다의 한 신입 변호사가‬‪Mới đây, tôi vừa biết được thông tin‬ một luật sư mới
‪부정하게 취업한 정황을‬ ‪알게 되었습니다‬‪của Hanbada đã được tuyển dụng bất chính.‬
‪다른 신입들과 달리‬‪Khác với những người mới đến,‬ luật sư này vào công ty sau khi thời hạn
‪그 변호사는‬ ‪한바다의 정식 채용이 끝난 뒤에‬‪Khác với những người mới đến,‬ luật sư này vào công ty sau khi thời hạn
‪(민우) 단독으로 입사했습니다‬‪tuyển dụng chính thức kết thúc.‬
‪신입들을 위한 교육 프로그램도‬ ‪참여하지 않았고요‬‪Người này cũng không tham gia‬ khóa đào tạo dành cho người mới.
‪이런 일이 어떻게 가능할까요?‬‪Sao lại có thể như thế?‬
‪그 신입 변호사의 아버지가‬ ‪한바다의 최고위직 변호사와‬‪Có phải vì bố của người này‬ và luật sư đứng đầu Hanbada ‪có quan hệ đồng môn với nhau?‬
‪(민우) 학연으로 연결된‬ ‪사이이기 때문은 아닐까요?‬‪có quan hệ đồng môn với nhau?‬
‪아버지의 부당한 청탁이 없었다면‬‪Nếu không có‬ lời nhờ vả bất chính của bố mình,
‪과연 그 신입 변호사는‬ ‪한바다에 입사할 수 있었을까요?‬‪Nếu không có‬ lời nhờ vả bất chính của bố mình, ‪liệu nhân viên mới đó có thể‬ vào được Hanbada không?
‪(민우) 사내 고위직 인사와‬ ‪아는 사이라는 이유로‬‪Một người được nhận vào làm‬ nhờ quen biết lãnh đạo công ty
‪일자리를 차지한다면‬‪Một người được nhận vào làm‬ nhờ quen biết lãnh đạo công ty ‪thì sao có thể gọi đó là một xã hội‬ công bằng và chính nghĩa?
‪누가 그 사회를 공정하고‬ ‪정의로운 사회라 하겠습니까?‬ ‪[한숨]‬‪thì sao có thể gọi đó là một xã hội‬ công bằng và chính nghĩa?
‪제가 청춘을 포기하며 얻어 낸‬ ‪한바다의 변호사라는 자리를‬‪Tôi phải từ bỏ cả thanh xuân‬ để đạt được vị trí luật sư ở Hanbada,
‪누군가는 인맥이라는‬ ‪낙하산을 타고‬‪trong khi người ta nhờ vào quan hệ‬ để dễ dàng có được
‪손쉽게 갖는 것을 보니‬‪trong khi người ta nhờ vào quan hệ‬ để dễ dàng có được ‪khiến tôi cảm thấy như bị cướp trắng.‬
‪그야말로 도둑맞은 기분입니다‬‪khiến tôi cảm thấy như bị cướp trắng.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[노크 소리]‬‪Mời vào.‬
‪(명석) 네‬‪Mời vào.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[한숨]‬
‪(수연) 어떻게‬‪Thế nào rồi?‬ ‪Cảm giác bị cướp trắng đã đỡ hơn chưa?‬
‪도둑맞은 기분은 좀 나아지셨어요?‬‪Thế nào rồi?‬ ‪Cảm giác bị cướp trắng đã đỡ hơn chưa?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪사내 익명 게시판에‬ ‪영우 저격하는 글‬‪Người viết bài công kích Young Woo‬ ‪trên bảng tin ẩn danh là anh đúng chứ?‬
‪권민우 변호사가 쓴 거 맞죠?‬‪Người viết bài công kích Young Woo‬ ‪trên bảng tin ẩn danh là anh đúng chứ?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[명석의 헛기침]‬
‪[똑똑 똑]‬
‪(명석) 네‬‪Mời vào.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪자, 어, 다 왔으니까‬ ‪회의 시작합시다‬‪Được rồi. Đông đủ rồi, ta họp thôi.‬
‪[노크 소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪어, 대표님께서 어쩐 일이십니까?‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Giám đốc đến có việc gì sao?‬
‪어, 일단 앉아요‬‪Mọi người cứ ngồi đi.‬
‪(선영) 앉아, 어‬‪Ngồi đi.‬
‪지금 하는 사건‬ ‪상대 변호사가 태수미라면서요?‬‪Nghe nói luật sư đối đầu với ta‬ ‪trong vụ này là Tae Su Mi?‬
‪(명석) 아, 예‬‪À vâng.‬
‪어, 경해도가 짓는‬ ‪행복로 도로 구역 결정을‬‪Đây là vụ kiện yêu cầu hủy bỏ‬ ‪quyết định về khu vực xây dựng‬ ‪tuyến đường Haengbok của tỉnh Gyeonghae.‬
‪취소하기 위한 소송입니다‬‪tuyến đường Haengbok của tỉnh Gyeonghae.‬
‪저희는 소덕동 주민들을‬ ‪대리하고 있고요‬‪Chúng tôi đại diện‬ ‪cho người dân xã Sodeok.‬
‪(선영) 어떻게 되고 있어요?‬‪Vụ kiện đến đâu rồi?‬
‪씁, 어, 현재 계획 노선보다‬ ‪더 나은 대안이 있다는 걸‬‪Chúng tôi gặp chút khó khăn trong việc‬ ‪khẳng định có phương án thay thế‬ ‪tốt hơn lộ trình dự kiến hiện tại.‬
‪입증하는 데는‬ ‪다소 어려움이 있지만‬‪khẳng định có phương án thay thế‬ ‪tốt hơn lộ trình dự kiến hiện tại.‬
‪씁, 그래도 위법 사유를‬ ‪하나 찾았습니다‬‪Nhưng chúng tôi đã tìm được‬ ‪một điều vi phạm tính hợp pháp.‬
‪위법 사유? 뭔데요?‬‪Vi phạm tính hợp pháp? Điều gì?‬
‪경해도가 전략 환경 영향 평가를‬‪Tỉnh Gyeonghae đã thực hiện‬ ‪đánh giá tác động môi trường chiến lược‬
‪법에서 정한 때보다‬ ‪조금 늦게 했습니다‬‪muộn hơn so với luật định.‬
‪하기는 했고?‬‪Nhưng họ đã làm rồi à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪씁, 그럼 도로 구역 결정 자체의‬ ‪위법 사유라 보기엔 좀 애매한데?‬‪Vậy cũng khó xem là vi phạm tính hợp pháp‬ ‪của việc chọn khu vực làm đường.‬
‪(선영) 그냥 절차상의‬ ‪어찌 보면 작은 실수인 거지‬‪Cùng lắm là sai sót nhỏ‬ ‪trong khâu thủ tục thôi.‬
‪공사는 계속하고 있어요?‬‪Họ vẫn đang thi công à?‬
‪예, 효력 정지 신청을 했지만‬ ‪아직 결정이 나지 않아서‬‪Vâng. Chúng tôi đã yêu cầu‬ ‪đình chỉ hiệu lực‬ ‪nhưng chưa có quyết định‬ ‪nên họ vẫn tiếp tục thi công.‬
‪공사는 계속 진행 중입니다‬‪nhưng chưa có quyết định‬ ‪nên họ vẫn tiếp tục thi công.‬
‪뭐야, 지고 있네, 지금?‬‪Gì đây? Ta đang thua rồi sao?‬
‪아, 예, 그‬ ‪쉬, 쉽지 않은 사건인 건‬‪Ngay từ đầu, chúng tôi đã biết‬ ‪vụ này không hề dễ.‬
‪저희도 처음부터‬ ‪알고 시작을 했습니다‬‪Ngay từ đầu, chúng tôi đã biết‬ ‪vụ này không hề dễ.‬
‪씁, 어, 조금 엉뚱하게‬ ‪들릴 수도 있지만‬‪Nghe có vẻ không liên quan,‬
‪소덕동이 꽤 아름답습니다‬‪nhưng xã Sodeok rất đẹp.‬
‪주민들도 소탈한 매력이 있고요‬‪Người dân địa phương cũng rất cởi mở.‬
‪(명석) 어, 곧 현장 검증이 있는데‬‪Sắp có buổi khảo sát thực địa,‬ ‪nên chúng tôi định tận dụng‬
‪그때 이 부분을 어필해서‬‪Sắp có buổi khảo sát thực địa,‬ ‪nên chúng tôi định tận dụng‬
‪재판부의 마음을‬ ‪한번 움직여 볼까 합니다‬‪những điểm đó làm động lòng thẩm phán.‬
‪재판부를 감동시키겠다?‬‪Khiến thẩm phán động lòng sao?‬
‪- (명석) 네‬ ‪- (선영) 음‬‪- Vâng.‬ ‪- Được rồi.‬
‪그것참‬‪Cách đó…‬
‪낭만적인 방법이네요, 어‬‪nghe lãng mạn quá nhỉ.‬
‪[선영의 웃음]‬‪nghe lãng mạn quá nhỉ.‬
‪(선영) 근데 세상이‬ ‪마냥 아름답지만은 않으니까‬‪Nhưng thế giới không phải‬ ‪lúc nào cũng màu hồng.‬ ‪Thử nghĩ ra cách nào mang tính chính trị‬ ‪và ít lãng mạn hơn xem.‬
‪정치적으로‬‪Thử nghĩ ra cách nào mang tính chính trị‬ ‪và ít lãng mạn hơn xem.‬
‪좀 덜 낭만적이게 푸는 방법도‬ ‪한번 고려해 보세요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Thử nghĩ ra cách nào mang tính chính trị‬ ‪và ít lãng mạn hơn xem.‬
‪(수연) 정치적으로‬ ‪덜 낭만적이게요?‬‪Mang tính chính trị và ít lãng mạn hơn ạ?‬
‪(선영) 한바다랑 친한‬ ‪언론사 기자들 중에‬‪Trong số phóng viên báo đài‬ ‪thân thiết với Hanbada,‬
‪이 사건에 흥미 보일 법한 사람이‬ ‪있지 않겠어요?‬‪chắc cũng sẽ có người hứng thú với vụ này.‬
‪이 소송이 마치 다윗과 골리앗의‬ ‪싸움인 것처럼 프레임 짜서‬‪Thử biến vụ kiện này‬ ‪thành cuộc chiến giữa David và Goliath‬
‪여론을 한번 만들어 보는 거죠‬‪để khuấy động dư luận xem sao.‬
‪재판부가‬ ‪경해도 편을 들기 부담스럽게‬‪Khiến các thẩm phán thấy áp lực‬ ‪nếu đứng về phía tỉnh Gyeonghae.‬
‪(민우) 아‬
‪별거 아닌 거 같아도‬ ‪이런 게 먹힐 때가 있어요‬‪Cách này không mấy đặc sắc‬ ‪nhưng đôi khi cũng hữu dụng.‬
‪익명 게시판에 올라온‬ ‪카더라 글 하나에도‬‪Lòng người vốn dễ dậy sóng‬
‪(선영) 술렁술렁하는 게‬‪dù chỉ với một tin đồn nhảm‬ ‪trên bảng tin ẩn danh mà.‬
‪사람 마음이거든‬‪dù chỉ với một tin đồn nhảm‬ ‪trên bảng tin ẩn danh mà.‬
‪안 그래요?‬‪Không phải vậy sao?‬
‪(명석) 아, 예‬‪À vâng.‬
‪아무튼 이기세요‬‪Nói chung, hãy chiến thắng nhé.‬
‪네?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Đừng để thua Tae Su Mi.‬
‪지지 말라고요, 태수미한테‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Đừng để thua Tae Su Mi.‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪(수연) 너 이거 봤어?‬‪Cậu đọc cái này chưa?‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪(영우) '한바다의‬ ‪취업 비리를 고발합니다'‬‪"Tố giác bê bối‬ ‪trong khâu tuyển dụng của Hanbada".‬
‪음‬‪À…‬
‪이게…‬‪Đây là…‬
‪너야‬‪Nói cậu đấy.‬
‪어?‬‪- Hả?‬ ‪- Chuyện về cậu đấy.‬
‪네 얘기라고‬‪- Hả?‬ ‪- Chuyện về cậu đấy.‬ ‪Ai đó muốn công kích cậu‬ ‪nên tố cậu được tuyển dụng chui đấy.‬
‪네가 부정 취업을 했다고‬ ‪누군가 널 저격해서 쓴 거야‬‪Ai đó muốn công kích cậu‬ ‪nên tố cậu được tuyển dụng chui đấy.‬
‪음, 이, 이, 이게‬ ‪나라는 걸 어떻게…‬‪Sao cậu biết là nói về tôi?‬
‪(수연) 정식 채용이 끝난 뒤에‬ ‪입사한 사람 너밖에 없으니까‬‪Chỉ có cậu vào công ty sau thời hạn‬ ‪tuyển dụng chính thức thôi mà.‬
‪사람들 이거 가지고‬ ‪아침 내내 수군수군하던데‬‪Mọi người xì xào về vụ này suốt từ sáng.‬ ‪Cậu không để ý à?‬
‪넌 뭐 이상한 거 못 느꼈어?‬‪Mọi người xì xào về vụ này suốt từ sáng.‬ ‪Cậu không để ý à?‬
‪(영우) 음…‬‪À…‬
‪이거‬‪Chuyện này…‬
‪다 사실이야‬‪là thật mà.‬
‪아버지와 대표님은‬ ‪대학 선후배 사이가 맞대‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Đúng là bố tôi và Giám đốc‬ ‪là đồng môn ở đại học.‬
‪나‬‪Tôi…‬
‪부정 취업 했어‬‪được tuyển dụng bất chính.‬
‪[수연의 한숨]‬
‪[한숨]‬‪Các sinh viên có thành tích tốt‬ ‪ở trường luật Đại học Seoul‬
‪서울대 로스쿨에서‬ ‪성적 좋은 애들은‬‪Các sinh viên có thành tích tốt‬ ‪ở trường luật Đại học Seoul‬
‪[큰 소리로] 다‬ ‪대형 로펌으로 인턴 나가서‬‪đều được thực tập ở các công ty luật lớn‬ ‪và được tuyển dụng trước khi tốt nghiệp.‬
‪(수연) 졸업 전에 입사 확정 받아‬‪đều được thực tập ở các công ty luật lớn‬ ‪và được tuyển dụng trước khi tốt nghiệp.‬
‪근데 너만‬‪Nhưng có mỗi cậu dù luôn đứng nhất trường‬ ‪nhưng chẳng chỗ nào nhận.‬
‪정작 학교에서 맨날 1등 하던 너만‬ ‪아무 데도 못 갔어‬‪Nhưng có mỗi cậu dù luôn đứng nhất trường‬ ‪nhưng chẳng chỗ nào nhận.‬
‪그게 불공평하다는 거‬ ‪다들 알았지만‬‪Ai cũng biết là bất công với cậu,‬
‪그냥 자기 일 아니니까‬ ‪모르는 척 가만있었을 뿐이야‬‪nhưng họ lại ngó lơ‬ ‪vì không phải việc của mình.‬
‪나도 그랬고‬‪Tôi cũng từng như vậy.‬
‪아무래도 나한테는‬ ‪자폐가 있으니까…‬‪Dù gì tôi cũng mắc chứng tự kỷ thật…‬
‪(수연) 야!‬‪Này!‬
‪장애인 차별은‬ ‪법으로 금지돼 있어!‬‪Có luật cấm phân biệt đối xử‬ ‪với người khuyết tật mà.‬
‪네 성적으로 아무 데도 못 가는 게‬ ‪차별이고 부정이고 비리야‬‪Với điểm số của cậu,‬ ‪không vào được công ty nào‬ ‪mới là phân biệt đối xử,‬ ‪gian lận và sai trái.‬
‪무슨 수로 왔든‬‪Dù cậu vào làm bằng cách nào‬
‪늦게라도 입사를 한 게‬ ‪당연한 거라고!‬‪thì cũng là điều đương nhiên thôi,‬ ‪dù cho có muộn!‬
‪[수연의 분한 숨소리]‬
‪이거 권민우 변호사가 쓴 거 같아‬‪Hình như do Luật sư Kwon viết đấy.‬
‪그러니까 단둘이 있을 때‬ ‪뒤통수를 한 대 쳐‬‪Nên khi nào chỉ có hai người,‬ ‪cứ phang vào gáy anh ta‬
‪명치를 세게 때리든가‬‪hoặc đấm mạnh vào bụng cho tôi.‬
‪하지만 그것은 범죄…‬‪Nhưng làm vậy là phạm pháp…‬
‪당하고만 살지 말라고, 이 바보야‬‪Đừng chỉ biết cam chịu như vậy,‬ ‪đồ ngốc này.‬
‪부정 취업이 맞네 어쩌네‬ ‪청승 그만 떨고‬‪Đừng ủ rũ rồi nói‬ ‪mình được tuyển dụng chui nữa!‬
‪(수연) 아까 대표님 말 들었지?‬‪Cậu nghe Giám đốc nói rồi chứ?‬
‪우리도 정치적으로, 어?‬‪Ta cũng nên sống chính trị một chút.‬ ‪Được chứ?‬
‪덜 낭만적이게, 어?‬‪Bớt lãng mạn lại, nhé?‬
‪(영우) 응응, 응‬‪Ừ.‬
‪[수연이 영우를 탁 친다]‬ ‪[영우의 놀란 숨소리]‬
‪- (한수) 연락한 거지?‬ ‪- (현우) 예, 예‬‪- Cậu gọi họ chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪(한수) 제시간에 와야 되는데‬‪Chắc tới giờ họ sẽ đến thôi.‬
‪아유, 큰일이네‬‪Ôi trời, thời tiết tệ quá.‬
‪- (현우) 아유, 날씨…‬ ‪- (한수) 올 때가 됐는데?‬‪Ôi trời, thời tiết tệ quá.‬ ‪Thật tình.‬ ‪- Chắc họ sắp tới rồi.‬ ‪- Phải xe kia chứ?‬
‪(현우) 어? 저, 저, 저 차‬ ‪저 차 아닌가요?‬‪- Chắc họ sắp tới rồi.‬ ‪- Phải xe kia chứ?‬
‪(한수) 응, 맞다, 맞다, 맞아‬‪Ừ, đúng rồi.‬
‪(현우) 어유‬‪Bên này.‬
‪(한수) 아이고, 예, 예‬‪Ôi trời.‬
‪- (현우) 아유, 아유‬ ‪- (한수) 아이고, 아이고‬‪- Ôi.‬ ‪- Ôi.‬
‪- (현우) 안녕하세요, 아유‬ ‪- (한수) 아이고, 어서 오세요‬‪- Chào mọi người.‬ ‪- Ôi, xin chào.‬
‪(현우) 하필‬ ‪이런 날 오셔 가지고…‬‪- Tự nhiên hôm nay lại mưa.‬ ‪- Cảm ơn các luật sư.‬
‪- (한수) 아유, 고맙습니다‬ ‪- (현우) 아유, 네, 네‬‪- Tự nhiên hôm nay lại mưa.‬ ‪- Cảm ơn các luật sư.‬ ‪Cảm ơn nhé.‬
‪(한수) 아유, 감사합니다‬ ‪아유, 감사합니다‬‪Cảm ơn nhé.‬ ‪Xin cảm ơn.‬
‪[민우의 힘겨운 숨소리]‬
‪(현우) 아이고, 날씨도 구린데…‬‪Trời ạ, thời tiết gì không biết.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪한바다는 우산 없나?‬‪Hanbada không có dù à?‬
‪(명석) 우리 너무‬ ‪오합지졸처럼 보이는데‬ ‪[늘어지는 효과음]‬‪Bên mình nhìn lộn xộn quá.‬
‪(준호) 아, 예, 있습니다‬ ‪잠시만요‬‪Có ạ. Chờ tôi chút.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪"법무 법인 한바다"‬‪CÔNG TY LUẬT HANBADA‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬‪Ơ kìa?‬
‪(변호사1) 아니‬ ‪정의일보가 여긴 왜 왔을까요?‬‪Ơ kìa?‬ ‪Sao Nhật báo Jeongui lại đến đây?‬
‪(변호사2) 한바다에서‬ ‪불렀나 본데?‬‪Có vẻ Hanbada gọi đến.‬
‪쟤네 친하잖아‬‪Bọn họ là chỗ thân thiết mà.‬
‪한바다에 우호적인 기사 써 준 거‬ ‪전에도 몇 번 본 거 같아‬‪Tôi có đọc được mấy bài viết‬ ‪đầy thiện cảm của họ về Hanbada.‬
‪애쓰네‬‪Cũng có cố gắng đấy.‬
‪오늘 취재할 것도 없을 텐데‬‪Nhưng hôm nay chả có gì để đưa tin đâu.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(명석) 아, 재판장님‬ ‪안녕하십니까‬‪Xin chào Thẩm phán.‬
‪(수미) 먼 길 오시느라‬ ‪고생하셨어요‬‪Đi đường xa như vậy, chắc ngài vất vả rồi.‬
‪그러게요, 꽤 먼 길이네요‬‪Đúng đấy.‬ ‪Hơi xa thật.‬
‪(재판장) 아유‬ ‪비도 오고 이거 참…‬‪Lại còn mưa nữa chứ.‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪(수연) 이장님‬‪Xã trưởng, chú cứ dẫn đường‬ ‪giống y như lần trước nhé.‬
‪저번에 하셨던 대로‬ ‪그대로만 안내해 주세요‬‪Xã trưởng, chú cứ dẫn đường‬ ‪giống y như lần trước nhé.‬
‪(한수) 예‬‪Được rồi.‬
‪재판장님‬‪Thẩm phán.‬
‪재판장님‬‪Thưa Thẩm phán,‬ ‪con đường cắm cờ đỏ kia là…‬
‪빨간 깃발들이 꽂혀 있는 저 길이‬‪Thưa Thẩm phán,‬ ‪con đường cắm cờ đỏ kia là…‬
‪뭐, 뭐, 뭐, 뭐더라? 그…‬‪- Là gì ấy nhỉ?‬ ‪- Đường Haengbok.‬
‪(현우) 행복로‬‪- Là gì ấy nhỉ?‬ ‪- Đường Haengbok.‬
‪(한수) 행복로 계획 노선입니다‬‪Là lộ trình dự kiến của đường Haengbok.‬
‪주택가를 가로질러 꽂혀 있으니‬‪Nó cắt ngang nhà dân‬
‪공사가 시작되면 저 집들은‬ ‪마을에서 모두 쫓겨나야 됩니다‬‪nên nếu dự án được thi công‬ ‪thì những hộ đó sẽ phải rời khỏi đây.‬
‪저, 깃발 따라 가 보실까요?‬‪Ta đi theo mấy lá cờ nhé?‬
‪예, 뭐, 가 봅시다‬ ‪이왕 여기까지 왔는데‬‪Được rồi, đi thôi.‬ ‪Dù sao cũng đến tận đây rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(한수) 흥민아, 흥민아!‬‪Heung Min ơi!‬
‪(명석) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán, người dân xã Sodeok‬ ‪thường gọi nhau bằng biệt danh.‬
‪소덕동 주민들은‬ ‪서로를 별명으로 부르는데‬‪Thưa Thẩm phán, người dân xã Sodeok‬ ‪thường gọi nhau bằng biệt danh.‬
‪이 집에 사시는 분은‬ ‪축구를 잘하셔서 손흥민이라고…‬ ‪[대문이 철컥 열린다]‬‪Người sống ở căn nhà này chơi bóng giỏi‬ ‪nên được gọi là Son Heung Min.‬
‪김정환 씨, 안녕하세요‬‪Xin chào, anh Kim Jeong Hwan.‬
‪(한수) 어, 흥민아‬‪Này, Heung Min.‬
‪여기 재판장님, 인사드려‬‪Đây là Thẩm phán. Cậu chào hỏi đi.‬
‪아이, 형님은 무슨‬ ‪장난하는 것도 아니고‬‪Ôi trời, Heung Min gì chứ.‬ ‪Đây đâu phải chuyện đùa.‬
‪(주민1) 아유, 안녕하십니까‬ ‪김정환입니다‬‪Xin chào các vị.‬ ‪Tôi là Kim Jeong Hwan.‬
‪(한수) 흥민아‬‪Heung Min à.‬
‪(수미) 김정환 씨는‬ ‪경해도가 새로 제시한‬‪Anh Kim Jeong Hwan‬ ‪đã đồng ý với đề xuất đền bù mới‬ ‪của tỉnh Gyeonghae.‬
‪토지 수용 보상 금액에‬ ‪동의하셨습니다‬‪đã đồng ý với đề xuất đền bù mới‬ ‪của tỉnh Gyeonghae.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪여기 김정환 씨가‬ ‪서명한 동의서입니다‬‪Đây là đơn đồng thuận‬ ‪có chữ ký của anh Kim.‬
‪(현우) 그, 무슨 소리입니까?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cô nói gì thế?‬
‪흥민이 형이‬ ‪주민 대책 위원회 임원이신데‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Anh ấy thuộc ban lãnh đạo‬ ‪Ủy ban Ứng phó Nhân dân,‬ ‪sao có thể đồng ý cho thu hồi đất?‬
‪토지 수용에 동의를 하다니요?‬‪sao có thể đồng ý cho thu hồi đất?‬
‪어, 했어‬‪À, đúng mà.‬
‪내가 했어, 동의‬‪Tôi đồng ý rồi.‬
‪(현우) 형님!‬‪- Anh này!‬ ‪- Ôi trời.‬
‪아니, 여기 변호사 선생님들이‬ ‪오셔서 그러잖아‬‪- Anh này!‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Mấy luật sư này đến nói với tôi‬
‪(주민1) 경해도가‬ ‪보상금 올려 줄지도 모른다고‬‪rằng có thể tỉnh Gyeonghae‬ ‪sẽ tăng tiền đền bù.‬
‪원래 준다던 거의‬ ‪두 배를 더 받는다니까‬‪Họ nói có khi gấp đôi‬ ‪số tiền đề xuất trước đó‬
‪일단 동의를 한 거지, 내가‬‪nên tôi đồng ý trước thôi.‬
‪흥민아, 너 우리한테‬ ‪얘기도 안 하고 이러면 어떡해!‬‪Heung Min, sao cậu‬ ‪không nói tiếng nào với chúng tôi?‬
‪내가 말하면 뭐‬ ‪형님이 내 마음 알아줄 거요?‬‪Tôi nói ra, anh có hiểu cho tôi không?‬
‪(주민1) 아, 또 형님은‬ ‪워낙 잘사시잖아, 어?‬‪Anh vốn đâu phải lo chuyện tiền bạc.‬
‪어차피 수용될 거면‬ ‪한 푼이라도 더 받고 싶은‬‪Làm sao hiểu được nỗi lòng‬ ‪được thêm đồng nào hay đồng đó?‬
‪그, 어? 이 마음을‬ ‪형님이 어떻게 알겠어요‬‪Làm sao hiểu được nỗi lòng‬ ‪được thêm đồng nào hay đồng đó?‬ ‪Đằng nào họ cũng sẽ lấy đất thôi.‬
‪아, 그리고 이거‬ ‪나만 동의한 거 아니에요‬ ‪[다가오는 오토바이 엔진음]‬‪À, với lại không phải chỉ có mình tôi đâu.‬
‪저기, 철민이도‬ ‪동의했다고, 이거에‬‪Cheol Min cũng đồng ý luôn rồi.‬
‪(현우) 장훈이도‬ ‪장훈이도 동의를 했다고?‬‪Jang Hoon cũng đồng ý luôn sao?‬
‪어이!‬‪Này!‬
‪(주민2) 어이!‬‪Này!‬
‪(현우) 장훈아!‬‪Jang Hoon!‬
‪너 동의했냐?‬‪Cậu cũng đồng ý rồi à?‬
‪[대문이 철컥 닫힌다]‬
‪[땡 울리는 효과음]‬
‪어이!‬‪Này!‬
‪(한수) 장훈아!‬‪Jang Hoon à!‬
‪(수미) 어, 저, 장철민 씨도‬‪Anh Jang Cheol Min cũng đã đồng ý‬ ‪đề xuất đền bù mới của tỉnh Gyeonghae.‬
‪경해도가 새로 제시한‬ ‪보상 금액에 동의하셨습니다‬‪Anh Jang Cheol Min cũng đã đồng ý‬ ‪đề xuất đền bù mới của tỉnh Gyeonghae.‬
‪(명석) 어, 경해도가‬ ‪보상금을 올리기로 결정을 했다면‬‪Nếu tỉnh Gyeonghae quyết định‬ ‪tăng tiền đền bù,‬
‪제일 먼저 주민 대책 위원회에‬ ‪알렸어야 합니다‬‪họ nên báo với Ủy ban‬ ‪Ứng phó Nhân dân trước tiên mới phải.‬
‪이렇게 개별 가구에 몰래 접촉해서‬‪Âm thầm đến từng nhà ký thỏa thuận như vậy‬
‪동의서를 받는 것은 부당합니다‬‪là không chính đáng.‬
‪보상금을 올리기로 한 결정이‬ ‪아직 확정된 건 아닙니다‬‪Quyết định tăng tiền đền bù‬ ‪vẫn chưa chắc chắn.‬
‪(수미) 경해도는 단지‬‪Tỉnh Gyeonghae chỉ muốn xác nhận trước‬
‪보상금 인상에 동의하는‬ ‪가구들의 숫자가 얼마나 되는지‬‪Tỉnh Gyeonghae chỉ muốn xác nhận trước‬ ‪xem có bao nhiêu hộ đồng ý‬ ‪với việc tăng tiền đền bù.‬
‪미리 확인하고자 했을 뿐입니다‬‪xem có bao nhiêu hộ đồng ý‬ ‪với việc tăng tiền đền bù.‬
‪동의서는‬ ‪그 확인을 위한 형식이고요‬‪Bản thỏa thuận đó chỉ là‬ ‪một hình thức xác nhận.‬
‪(명석) 그렇다면 더 큰 문제입니다‬‪Nếu vậy lại càng không phải.‬
‪실제로 보상금을‬ ‪올려 줄 것도 아니면서‬‪Không phải là chỉ đang dò xét lòng dân‬
‪주민들만 떠봤다는 소리 아닙니까?‬‪trong khi chưa thực sự tăng tiền đền bù ư?‬
‪재판장님‬‪Thẩm phán, đây là mánh khóe‬ ‪của đại diện bên bị hòng thắng kiện‬
‪이건 주민들을 분열시켜서‬ ‪소송에서 이기려는‬‪Thẩm phán, đây là mánh khóe‬ ‪của đại diện bên bị hòng thắng kiện‬
‪피고 대리인의 꼼수입니다‬‪bằng cách gây chia rẽ người dân.‬
‪소덕동은‬ ‪이장님의 입김이 너무 세서‬ ‪[어두운 음악]‬‪Sức ảnh hưởng của Xã trưởng‬ ‪ở xã Sodeok quá lớn‬
‪(수미) 힘없는 주민들이‬ ‪제 목소리를 내기가 힘든 곳입니다‬‪nên người dân ở đây‬ ‪khó lòng lên tiếng được.‬
‪동의서를 통해서나마 용기를 내서‬‪Xin ngài hãy tính đến quan điểm‬ ‪của những người dân đã can đảm bày tỏ‬
‪자기들의 뜻을 밝히고자 하는‬‪Xin ngài hãy tính đến quan điểm‬ ‪của những người dân đã can đảm bày tỏ‬
‪주민들의 마음을‬ ‪헤아려 주시기 바랍니다‬‪mong muốn của mình qua đơn đồng thuận.‬
‪[당황하며] 뭐요? 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(현우) [울먹이며]‬ ‪이장님이 입김이 세다니요?‬‪Cái gì mà sức ảnh hưởng‬ ‪của Xã trưởng quá lớn?‬
‪주민들이‬ ‪제 목소리를 못 내다니요?‬‪Cái gì mà người dân không thể lên tiếng?‬
‪지금 무슨 말씀 하시는 겁니까?‬‪Luật sư đang nói gì vậy?‬
‪(수미) 소덕동 내‬ ‪토지 수용이 결정된 488가구 중‬‪Trong 488 hộ có đất bị thu hồi ở xã Sodeok‬
‪현재까지 343가구가‬ ‪이 동의서에 서명했습니다‬‪đã có 343 hộ ký vào đơn đồng thuận.‬
‪서명을 받기 시작한 지‬ ‪단 보름 만에‬‪Chỉ nửa tháng kể từ khi‬ ‪chúng tôi bắt đầu khảo sát,‬
‪70%가 넘는 가구가‬ ‪동의한 것입니다‬‪đã có hơn 70 phần trăm số hộ đồng ý.‬
‪이게 주민들의 진정한 뜻이 아니면‬ ‪뭐란 말입니까?‬‪Đây không phải là mong muốn thực sự‬ ‪của người dân thì phải gọi là gì đây?‬
‪재판장님‬‪Thưa Thẩm phán,‬
‪이 동의서들을 증거로 제출합니다‬‪chúng tôi xin nộp‬ ‪các đơn đồng thuận này làm chứng cứ.‬
‪(명석) 어, 저 동의서들은‬‪Số đơn đồng thuận đó chỉ cho thấy‬ ‪người dân đồng ý với mức tăng‬
‪만약 경해도가‬ ‪보상금을 올려 준다면‬‪Số đơn đồng thuận đó chỉ cho thấy‬ ‪người dân đồng ý với mức tăng‬
‪그 금액에‬ ‪동의를 한다는 것일 뿐입니다‬‪tiền đền bù mà tỉnh Gyeonghae‬ ‪có thể sẽ đưa ra.‬
‪보상금 인상이‬ ‪확정되지도 않은 지금‬‪Hiện tại, việc tăng tiền đền bù‬ ‪vẫn chưa chắc chắn‬
‪이 동의서들이‬ ‪입증할 수 있는 것은‬‪nên các đơn đồng thuận này‬ ‪không chứng minh được gì cả.‬
‪아무것도 없습니다, 재판장님‬‪nên các đơn đồng thuận này‬ ‪không chứng minh được gì cả.‬
‪(재판장) 자, 자, 자‬ ‪알았으니까 진정들 하세요‬‪Được rồi. Tôi hiểu rồi,‬ ‪đôi bên cứ bình tĩnh.‬
‪오늘은 현장 검증 기일이니‬ ‪증거는 따로 제출하시고요‬‪Hôm nay là ngày khảo sát thực địa‬ ‪nên chứng cứ có thể nộp sau.‬
‪일단은 현장을 보는 것에‬ ‪집중하겠습니다‬‪Bây giờ tập trung‬ ‪quan sát xung quanh đi đã.‬
‪저, 저쪽 변호사들이‬‪Không biết luật sư bên đó‬ ‪đã tiếp cận những ai,‬
‪어디까지 손을 써 놨는지‬ ‪알 수 없으니까‬‪Không biết luật sư bên đó‬ ‪đã tiếp cận những ai,‬
‪주민들 소개는‬ ‪그만하는 게 좋겠습니다‬‪tốt nhất ta đừng nên‬ ‪giới thiệu người dân nữa.‬
‪팽나무로 바로 가시죠‬‪Cứ đến thẳng cây cử nhé.‬
‪(한수) 저, 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪마을 전체를 조망할 수 있는‬ ‪곳으로 모시겠습니다‬‪Tôi sẽ đưa ngài đến nơi‬ ‪có thể nhìn toàn cảnh xã này.‬
‪자, 이쪽으로 가시죠‬‪Tôi sẽ đưa ngài đến nơi‬ ‪có thể nhìn toàn cảnh xã này.‬ ‪Mời đi lối này.‬
‪지금 뭐가‬ ‪잘 안 풀리고 있는 거 맞죠?‬‪Tình hình đang không ổn nhỉ?‬
‪예‬‪Vâng. Trước đây người dân rất đoàn kết‬
‪원래는 주민들끼리‬ ‪단합도 잘됐었고‬‪Vâng. Trước đây người dân rất đoàn kết‬
‪참 아름다운 마을이었답니다‬‪và làng xã ở đây đẹp lắm.‬
‪태산 작전에 말린 거지, 뭐‬‪Họ mắc bẫy của Taesan rồi.‬
‪동의서 핑계로 주민들을 다‬ ‪뿔뿔이 분열시켜 놨네요‬‪Bên đó lấy đơn đồng thuận ra‬ ‪để chia rẽ người dân.‬
‪예‬‪Đúng đấy.‬
‪(한수) 자‬ ‪이제 언덕을 오를 겁니다‬ ‪[사람들의 가쁜 숨소리]‬‪Bây giờ ta lên đồi nhé.‬
‪조금만 더 가시면 됩니다‬‪Đi một chút là tới rồi.‬
‪(재판장) 어유‬ ‪[사람들의 놀란 소리]‬‪Ôi.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪에헤, 참‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪괜찮으십니까?‬‪Ngài không sao chứ?‬
‪이런 상황에 대비하여‬ ‪저는 오늘 운동화를 신고 왔습니다‬‪Hôm nay tôi mang giày thể thao‬ ‪để phòng những chuyện thế này.‬
‪(재판장) 근데요?‬‪Rồi sao? Cô đang huênh hoang đấy à?‬
‪자랑하는 겁니까, 지금?‬‪Rồi sao? Cô đang huênh hoang đấy à?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪아, 아, 아닙니다‬‪À, không ạ.‬
‪(영우) 제 옷을 벗어 드릴까요?‬‪Tôi cởi áo khoác cho ngài nhé?‬ ‪Có thể hơi nhỏ với ngài,‬ ‪nhưng khoác hờ lên người…‬
‪재판장님께는 조금 작겠지만‬ ‪걸치듯이 입으면…‬‪Có thể hơi nhỏ với ngài,‬ ‪nhưng khoác hờ lên người…‬
‪(재판장) 아유, 됐어요‬‪Có thể hơi nhỏ với ngài,‬ ‪nhưng khoác hờ lên người…‬ ‪Thôi, không cần đâu.‬
‪조심 또 조심하셔야 합니다!‬‪Thẩm phán nhớ cẩn thận ạ.‬
‪이 언덕을 오를 때는‬ ‪각별한 주의가 필요합니다!‬‪Ngài phải đặc biệt chú ý‬ ‪khi leo lên đồi này đấy.‬
‪(명석) 우영우 변호사‬‪Luật sư Woo.‬
‪조용히 해요‬‪Trật tự nào.‬
‪[재판장의 가쁜 숨소리]‬‪Thẩm phán.‬
‪(현우) 재판장님‬‪Thẩm phán.‬
‪식혜 한잔하시죠‬‪Ngài uống nước gạo ngọt nhé.‬
‪(재판장) 됐습니다‬‪Không cần đâu. Mưa lạnh thế này‬ ‪uống nước gạo làm gì?‬
‪아, 비도 오고 쌀쌀한데‬ ‪식혜는 무슨…‬‪Không cần đâu. Mưa lạnh thế này‬ ‪uống nước gạo làm gì?‬
‪저, 조금 있다 시작할게요‬‪Chút nữa hãy bắt đầu nhé.‬
‪[헛기침]‬
‪[잔잔한 바이올린 연주]‬
‪(재판장) 원고, 여기서‬ ‪우리가 봐야 하는 게 뭡니까?‬‪Bên nguyên, ta phải nhìn gì ở đây?‬ ‪Lẹ làng lên nào.‬
‪빨리 진행하시죠‬‪Bên nguyên, ta phải nhìn gì ở đây?‬ ‪Lẹ làng lên nào.‬
‪아, 네‬‪À vâng.‬
‪[끼익]‬
‪재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪(한수) 이 언덕에 서서‬ ‪마을 전체를 내려다보니‬‪Đứng từ đỉnh đồi này nhìn xuống toàn xã,‬ ‪ngài có thấy gì không?‬
‪한눈에 들어오지 않으십니까?‬‪Đứng từ đỉnh đồi này nhìn xuống toàn xã,‬ ‪ngài có thấy gì không?‬
‪행복로가 소덕동을 관통하는 것이‬‪Người dân sẽ phải chịu gánh nặng ra sao‬
‪마을 주민들한테‬ ‪얼마나 큰 부담이 되는지요‬‪nếu đường Haengbok‬ ‪cắt ngang xã Sodeok như vậy?‬
‪[바람이 휭 분다]‬ ‪[사람들의 힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(한수) 아이고, 아이고‬ ‪[현우의 못마땅한 소리]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Thật là…‬
‪(재판장) 솔직히 말씀드리면‬‪Thành thật mà nói,‬
‪소덕동에 직접 방문해 보니‬‪trực tiếp ghé thăm xã Sodeok thế này‬
‪원고들의 청구를‬ ‪인용하는 것이 과연 옳은지‬‪làm tôi nghiêm túc quan ngại việc‬ ‪chấp nhận thỉnh cầu của bên nguyên đấy.‬
‪심각하게 회의가 듭니다‬‪làm tôi nghiêm túc quan ngại việc‬ ‪chấp nhận thỉnh cầu của bên nguyên đấy.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪일단 원고들이‬ ‪누구인지 모르겠어요‬‪Đầu tiên, tôi chưa biết‬ ‪bên nguyên gồm những ai.‬
‪주민 대책 위원회는‬‪Và Ủy ban Ứng phó Nhân dân‬
‪소덕동 주민들 전체의 뜻을‬‪có đang phản ánh mong muốn‬ ‪của toàn thể người dân Sodeok thật không?‬
‪제대로 반영하고 있는 게‬ ‪맞습니까?‬‪có đang phản ánh mong muốn‬ ‪của toàn thể người dân Sodeok thật không?‬
‪(현우) 재판장님, 억울합니다!‬‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Oan cho chúng tôi quá.‬
‪주민 대책 위원회는‬ ‪소덕동 주민들과 상시로 연락하고‬‪Ủy ban chúng tôi luôn giữ liên lạc‬ ‪và thường xuyên trò chuyện‬
‪긴밀하게 소통해 왔습니다‬‪thân tình với người dân.‬
‪오늘 재판장님 앞에‬ ‪이렇게 못난 모습 보인 것은‬‪Những hình ảnh không đẹp‬ ‪trước mặt Thẩm phán hôm nay‬
‪저쪽 변호사들이‬ ‪우리를 분열시키려고‬‪Những hình ảnh không đẹp‬ ‪trước mặt Thẩm phán hôm nay‬ ‪là do các luật sư bên đó‬ ‪đã bày trò chia rẽ chúng tôi.‬
‪수작을 부려서 그렇게 된 겁니다‬‪là do các luật sư bên đó‬ ‪đã bày trò chia rẽ chúng tôi.‬
‪저, 그 말을 증명할 수 있는‬ ‪기회를 드리겠습니다‬‪Tôi sẽ cho các anh cơ hội‬ ‪chứng minh điều đó.‬
‪(재판장) 원고, 피고 양쪽 다‬‪Cả bên nguyên và bên bị,‬
‪다음 변론 기일 전까지‬ ‪주민들 동의서를 받아 오세요‬‪hãy đem đơn đồng thuận đến‬ ‪trước phiên tòa tiếp theo.‬
‪주민 대책 위원회 뜻에‬ ‪동의하는 주민 수가 많은지‬‪Tôi phải đích thân xác nhận xem‬ ‪số hộ đồng tình với‬
‪경해도의 결정에 따르겠다는‬ ‪주민 수가 많은지‬‪Ủy ban Ứng phó Nhân dân‬ ‪hay với tỉnh Gyeonggi nhiều hơn.‬
‪제가 직접 봐야 되겠습니다‬‪Ủy ban Ứng phó Nhân dân‬ ‪hay với tỉnh Gyeonggi nhiều hơn.‬
‪지금 이 계획 노선대로‬‪Nếu số người phản đối‬ ‪việc làm đường Haengro‬
‪행복로를 짓는 것에‬ ‪반대한다는 주민 수가‬‪theo lộ trình dự kiến‬ ‪không quá một nửa dân số xã Sodeok‬
‪소덕동 전체의‬ ‪과반수가 되지 않으면‬‪thì ban bồi thẩm buộc lòng phải bác bỏ‬
‪우리 재판부는‬‪thỉnh cầu của bên nguyên.‬
‪원고들의 청구를‬ ‪기각할 수밖에 없습니다‬‪thỉnh cầu của bên nguyên.‬
‪(기자) 아이고, 일이 복잡해졌네요‬‪Ôi trời.‬ ‪Chuyện ngày càng phức tạp rồi.‬
‪지금으로선 뭐‬‪Hiện tại, có lẽ tôi không thể‬ ‪viết gì được rồi.‬
‪제가 쓸 수 있는 기사는‬ ‪없을 거 같고‬‪Hiện tại, có lẽ tôi không thể‬ ‪viết gì được rồi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪상황 정리되면 다시 연락 주세요‬‪- Khi nào êm xuôi thì gọi lại cho tôi nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(민우) 예, 저‬ ‪헛걸음하시게 해서 죄송합니다‬‪- Khi nào êm xuôi thì gọi lại cho tôi nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Xin lỗi đã làm phí công anh.‬
‪(기자) 아니에요‬‪Không sao mà. Tôi về trước nhé.‬
‪먼저 가 보겠습니다‬‪Không sao mà. Tôi về trước nhé.‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪(민우) 그러니까‬ ‪이렇게 파랗게 칠하신 집들이‬‪Vậy là những hộ màu xanh‬ ‪khả năng cao vẫn về phe ta đúng chứ?‬
‪우리 편일 가능성이 높다는 거죠?‬‪Vậy là những hộ màu xanh‬ ‪khả năng cao vẫn về phe ta đúng chứ?‬
‪(한수) 그렇죠‬‪Đúng vậy.‬
‪이 빨갛게 칠한 집들은 전부터‬‪Còn những hộ màu đỏ đã…‬
‪뭐더라? 그, 저기, 이, 이, 이…‬‪Gì ấy nhỉ?‬
‪돈?‬‪- Tiền?‬ ‪- Không phải. Biết là tiền rồi,‬
‪아니, 돈은 돈인데‬‪- Tiền?‬ ‪- Không phải. Biết là tiền rồi,‬
‪그, 있잖아요, 이렇게, 이…‬‪nhưng nó gọi là gì ấy?‬
‪- 보…‬ ‪- (영우) 보상금‬‪- Tiền…‬ ‪- Tiền đền bù!‬
‪그래‬‪Đúng.‬ ‪Mấy hộ đó sẽ chuyển đi‬ ‪sau khi nhận tiền đền bù.‬
‪보상금 받아 이사 나갈 집들입니다‬‪Mấy hộ đó sẽ chuyển đi‬ ‪sau khi nhận tiền đền bù.‬
‪(수연) 역시 도로 구역에‬ ‪편입되지 않는 집들이‬‪Đúng là các hộ không nằm trong khu vực‬ ‪làm đường thuộc nhóm xanh nhiều hơn.‬
‪파란색인 경우가 많네요‬‪Đúng là các hộ không nằm trong khu vực‬ ‪làm đường thuộc nhóm xanh nhiều hơn.‬
‪(한수) 아무래도 그렇죠‬‪Đúng vậy.‬
‪토지가 수용되는 집들은‬ ‪아무리 헐값이라도‬‪Những hộ bị thu hồi đất‬ ‪có xu hướng nghĩ rằng‬
‪'보상금 챙겨서‬ ‪이사 가면 그만이다' 그러겠지요‬‪mình có thể cầm tiền đền bù rồi dọn đi,‬ ‪dù với cái giá rẻ mạt.‬
‪게다가 보상금을‬ ‪올려 줄 수도 있다니‬‪Hơn nữa còn bị cám dỗ‬ ‪bởi thông tin tiền đền bù có thể tăng.‬
‪더 솔깃하겠죠, 뭐‬‪Hơn nữa còn bị cám dỗ‬ ‪bởi thông tin tiền đền bù có thể tăng.‬
‪[한수의 한숨]‬ ‪(현우) 근데요, 이제는 모르겠어요‬‪Nhưng mà,‬ ‪tôi vẫn không hiểu nổi.‬
‪흥민이 형님이나 장훈이는‬‪Cứ nghĩ anh Heung Min và Jang Hoon‬ ‪một lòng về phe chúng tôi,‬
‪철석같이‬ ‪우리 편인 줄로만 알았었는데‬‪Cứ nghĩ anh Heung Min và Jang Hoon‬ ‪một lòng về phe chúng tôi,‬
‪고새 마음이 바뀌었다니…‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪thế mà họ đã vội thay lòng.‬
‪어, 주민들 설득할 시간은‬ ‪아직 있습니다‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Ta vẫn còn thời gian thuyết phục‬ ‪người dân mà. Không cần lo quá.‬
‪너무 걱정하지 마세요‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Ta vẫn còn thời gian thuyết phục‬ ‪người dân mà. Không cần lo quá.‬
‪(준호) 동의서 출력해 왔습니다‬‪Tôi đã in đơn đồng thuận rồi đây.‬
‪어, 수고했어요‬‪Tốt lắm.‬
‪우리도 이제 움직입시다‬‪- Chúng ta cũng đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(현우) 네‬‪Được rồi.‬
‪(준호) 저, 근데, 저…‬‪Nhưng mà bên ngoài…‬
‪바깥에 그…‬‪Nhưng mà bên ngoài…‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[주변이 시끌시끌하다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(알바생1) 난 위로 갈게‬‪Tôi sẽ lên đó.‬
‪(알바생2) 같이 가!‬‪Chờ tôi với!‬
‪(직원3) 자, 자‬ ‪빨리 움직여 주세요‬‪Nào nào, khẩn trương lên nhé.‬
‪[알바생들이 분주하다]‬
‪(알바생3) 뛰어‬
‪얼른 뛰어‬‪- Chạy đi.‬ ‪- Mau lên nào.‬
‪(직원4) 자, 자, 빨리빨리‬ ‪사인받아 주세요‬‪- Chạy đi.‬ ‪- Mau lên nào.‬
‪(민우) 아니, 태산에서‬ ‪그새 알바를 푼 건가?‬‪Mới đó Taesan đã thuê‬ ‪nhân viên thời vụ rồi à?‬ ‪Ta cũng mau tìm nhân lực chứ nhỉ?‬
‪(준호) 저희도 얼른‬ ‪사람들 좀 구해 볼까요?‬‪Ta cũng mau tìm nhân lực chứ nhỉ?‬
‪그래요, 일단 우리끼리라도‬ ‪먼저 해 봅시다‬‪Ừ, nhưng ta cũng nên tự đi trước đã.‬
‪(명석) 어‬‪Vâng.‬
‪[심호흡]‬
‪[똑똑 똑]‬
‪[주민3이 말한다]‬ ‪(알바생4) 기왕 받으시는 거‬ ‪많이 받으셔야지‬‪Đằng nào chú cũng được đền bù,‬ ‪nên nhận càng nhiều càng tốt chứ.‬
‪[영우가 당황한다]‬ ‪(주민3) 시원해‬‪Đằng nào chú cũng được đền bù,‬ ‪nên nhận càng nhiều càng tốt chứ.‬ ‪Chú ghi địa chỉ vào đây nhé.‬
‪(알바생4) 여기 주소도‬ ‪한번 적어 주시고‬‪Chú ghi địa chỉ vào đây nhé.‬
‪(주민3) 알았어‬‪Được rồi.‬
‪[한숨]‬
‪계세요?‬‪Có ai ở nhà không ạ?‬
‪법무 법인 한바다에서 나왔습니다‬‪Công ty Luật Hanbada đây ạ.‬
‪- (수연) 아무도 안…‬ ‪- (알바생5) 네, 감사합니다‬‪- Có ai trong đó…‬ ‪- Cảm ơn cô nhé.‬
‪(알바생5) 죄송해요‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪그럼 가 보도록 하겠습니다‬‪- Vậy tôi xin phép nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(주민4) 네‬‪- Vậy tôi xin phép nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(수연) 저, 어머, 어머니, 저기…‬‪Xin lỗi, cô gì ơi.‬
‪[한숨]‬
‪[사람들이 분주하다]‬
‪[수연의 당황한 숨소리]‬
‪(변호사2) 자, 빨리빨리‬ ‪두 명은 오른쪽‬‪Này, mau lên. Hai người rẽ phải nhé.‬
‪뛰어, 뛰어!‬ ‪[한숨]‬‪Chạy đi.‬ ‪Sao có mình tôi làm vậy? Nhanh đi chứ.‬
‪(민우) 아주 나만 일해, 나만‬ ‪빨리 가요, 좀!‬‪Sao có mình tôi làm vậy? Nhanh đi chứ.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(주민5) 누구십니까?‬‪Ai đấy?‬
‪저 태산에서 나…‬‪Công ty Luật Taesan…‬
‪저 한바다에서 나온 변호사입니다!‬‪Tôi là luật sư của Hanbada.‬
‪알바 아닙니다‬‪Không phải dân làm thêm.‬
‪(변호사1) 에헤‬‪Chờ đã.‬
‪무슨 소리야?‬‪Anh nói gì thế?‬
‪[알바생6을 토닥이며] 어‬ ‪잘하고 있어‬‪Anh làm tốt lắm. Đến nhà tiếp theo đi.‬
‪다음 집, 출발‬‪Anh làm tốt lắm. Đến nhà tiếp theo đi.‬
‪저희 태산에서도‬ ‪진짜 변호사 나왔습니다‬‪Tôi là luật sư thật đến từ Taesan đây.‬
‪집에 가라‬‪Cút về nhà đi.‬
‪너나 가라‬‪Cậu cút thì có.‬
‪- (민우) 안녕하십니까‬ ‪- (변호사1) 안녕하십니까‬‪- Chào ông.‬ ‪- Chào ông.‬
‪보상금 준다는 데 어딥니까?‬‪Bên nào trả tiền đền bù?‬
‪(변호사1) 여깁니다, 태산입니다‬‪Là chúng tôi,‬ ‪Taesan đây ạ.‬ ‪Ôi chao. Ông xem qua nhé.‬
‪아이고, 요거 한번 보시겠어요?‬‪Ôi chao. Ông xem qua nhé.‬
‪여기 보시면‬‪Ông xem ở đây đi…‬
‪[변호사1이 설명한다]‬
‪[분한 숨소리]‬
‪(민우) 아니‬ ‪태산에서 보상금 얘기를‬‪Không biết Taesan thổi phồng‬ ‪chuyện tiền đền bù cỡ nào‬
‪얼마나 부풀려서 해 놨는지‬‪Không biết Taesan thổi phồng‬ ‪chuyện tiền đền bù cỡ nào‬
‪만나는 주민들마다‬ ‪돈 얘기밖에 안 해요‬‪mà người dân nào tôi gặp‬ ‪cũng toàn nói về tiền.‬
‪(영우) 저는 주민들을‬ ‪만나는 것조차 쉽지 않았습니다‬‪Tôi gặp dân thôi còn thấy khó nữa là.‬
‪(수연) 수적으로도 열세니까요‬‪Ta đang thua về nhân lực rồi.‬ ‪Sao Taesan kiếm người nhanh vậy nhỉ?‬
‪태산은 어쩜 저렇게‬ ‪빨리 사람을 구했죠?‬‪Sao Taesan kiếm người nhanh vậy nhỉ?‬
‪(명석) 씁, 아, 그‬ ‪준호 씨는 연락해 봤어요?‬‪Cậu liên hệ với Jun Ho chưa?‬
‪예, 그, 알바들을 구하긴 했는데‬‪Rồi ạ. Cậu ấy đã tìm được nhân lực,‬ ‪nhưng sẽ mất chút thời gian để đến đây.‬
‪오는 데까지 시간이 좀 걸린답니다‬‪nhưng sẽ mất chút thời gian để đến đây.‬
‪(부녀회장) 저, 그럼‬ ‪내가 부녀회라도 소집할게요‬‪Vậy tôi sẽ đi thu thập trong hội phụ nữ.‬
‪어떡하든 여기 서류에‬ ‪사인만 받으면 되잖아요‬‪Bằng mọi giá phải có được‬ ‪chữ ký ở đây đúng chứ?‬
‪그, 어‬ ‪'어떡해서든'이라기보다는요‬‪Cũng không hẳn phải bằng mọi giá đâu.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪감사합니다‬‪Nhưng cảm ơn cô.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(한수) 어, 그래‬
‪(부녀회장) 자, 다들 이름 쓰셨죠?‬‪Mọi người ghi tên mình vào hết chưa?‬
‪그럼 밑에 주소‬‪Còn phần địa chỉ bên dưới,‬
‪자기 집 주소 쓰는 거예요‬‪hãy ghi địa chỉ nhà mình vào nhé.‬
‪(주민6) 이게 뭔데?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪(명석) 아, 그러니까 그…‬‪- Đó là…‬ ‪- Trời ơi!‬
‪(부녀회장) 아이고!‬ ‪뭘 그런 걸 물어보고 그래‬‪- Đó là…‬ ‪- Trời ơi!‬ ‪Cụ hỏi làm gì? Cháu có bắt cụ‬ ‪làm chuyện xấu gì đâu.‬
‪내가 할아버지한테‬ ‪나쁜 일 시킬까?‬‪Cụ hỏi làm gì? Cháu có bắt cụ‬ ‪làm chuyện xấu gì đâu.‬
‪- (주민6) 알아야지‬ ‪- (부녀회장) 나 못 믿어?‬‪- Tôi nên biết chứ.‬ ‪- Cụ không tin cháu à?‬
‪(부녀회장) 아이고‬ ‪여기 변호사 선생님 못 믿어?‬‪Được rồi.‬ ‪Vậy cụ không tin luật sư này sao?‬
‪아아, 저, 저희를‬ ‪믿어서 서명을 하신다기보다는요‬‪Không hẳn là ký vì tin chúng tôi đâu…‬
‪(명석) 어…‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Không hẳn là ký vì tin chúng tôi đâu…‬
‪믿어 주세요‬‪Hãy tin đi ạ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(부녀회장) [웃으며] 믿어 주세요‬‪Hãy tin đi ạ.‬
‪(주민7) 그럼 노래 하나 해라‬‪Vậy cậu hát một bài đi.‬
‪변호사는 얼마나 노래 잘하는지‬ ‪좀 들어 보자‬‪Để xem luật sư hát hay cỡ nào.‬
‪(명석) 네?‬‪- Gì ạ?‬ ‪- Không hát được làm sao biện hộ đây‬
‪(주민들) ♪ 노래를 못하면‬ ‪변호를 못해요 ♪‬‪- Gì ạ?‬ ‪- Không hát được làm sao biện hộ đây‬
‪[당황하며] 준호 씨 오려면‬ ‪아직 멀었대?‬ ‪[주민들이 계속 노래한다]‬‪- Jun Ho sắp tới chưa?‬ ‪- Hỡi con người đáng ghét‬
‪전화해 보겠습니다‬‪Để tôi gọi anh ấy.‬
‪(주민들) ♪ 노래를 못하면‬ ‪변호를 못해요 ♪‬‪Không hát được làm sao biện hộ đây‬
‪♪ 아, 미운 사람 ♪‬‪Hỡi con người đáng ghét‬
‪♪ 노래를 못하면‬ ‪변호를 못해요 ♪‬‪Không hát được làm sao biện hộ đây‬
‪[주민들이 계속 노래한다]‬ ‪우 변, 어디 가요?‬‪- Hỡi con người đáng ghét‬ ‪- Cô đi đâu?‬
‪(영우) 아, 가방을 찾으러 갑니다‬‪Tôi đi tìm túi xách.‬ ‪Hình như tôi bỏ quên dưới cây cử.‬
‪팽나무 아래에‬ ‪두고 온 것 같습니다‬‪Tôi đi tìm túi xách.‬ ‪Hình như tôi bỏ quên dưới cây cử.‬
‪아, 빨리 갔다 와요‬‪Mau lên đi. Sắp hát đến nơi rồi‬ ‪còn đi đâu không biết.‬
‪진짜 노래까지 불러야 될 판인데‬ ‪어딜 가?‬ ‪[현우와 한수의 추임새]‬‪Mau lên đi. Sắp hát đến nơi rồi‬ ‪còn đi đâu không biết.‬
‪- (현우) 두 박자 쉬고!‬ ‪- (한수) 쉬고!‬‪Mau lên đi. Sắp hát đến nơi rồi‬ ‪còn đi đâu không biết.‬ ‪Bắt nhịp nào. Một, hai, ba, bốn!‬
‪(현우와 한수) 하나, 둘, 셋, 넷!‬ ‪[주민들의 웃음]‬‪Bắt nhịp nào. Một, hai, ba, bốn!‬
‪♪ 바람에 ♪‬‪- Liệu đó có phải‬ - Liệu đó có phải
‪[주민들의 추임새]‬‪- Liệu đó có phải‬ - Liệu đó có phải ‪- Lời hứa hẹn vô nghĩa‬ - Lời hứa hẹn vô nghĩa
‪♪ 날려 버린 ♪‬ ‪[주민들이 함께 노래한다]‬‪- Lời hứa hẹn vô nghĩa‬ - Lời hứa hẹn vô nghĩa ‪- Gió thoảng mây bay‬ - Gió thoảng mây bay
‪(사람들) ♪ 허무한 맹세였나 ♪‬‪- Gió thoảng mây bay‬ - Gió thoảng mây bay
‪[주민들의 추임새]‬‪Địa chỉ nhà ông là gì?‬
‪♪ 첫눈이 내리는 날 ♪‬‪- Ngày tuyết đầu mùa rơi‬ - Ngày tuyết đầu mùa rơi ‪- Trước thềm ga Andong‬ - Trước thềm ga Andong
‪♪ 안동역 앞에서 ♪‬‪- Trước thềm ga Andong‬ - Trước thềm ga Andong
‪♪ 만나자고 약속한 사람 ♪‬‪- Em hứa ta sẽ gặp lại‬ - Em hứa ta sẽ gặp lại
‪[주민들의 추임새]‬‪Cháu xin địa chỉ với ạ.‬
‪♪ 새벽부터 ♪‬‪- Tuyết cứ thế tuôn rơi‬ - Tuyết cứ thế tuôn rơi
‪♪ 오는 눈이 ♪‬‪- Từ sáng sớm tinh mơ‬ - Từ sáng sớm tinh mơ
‪[주민들의 추임새]‬‪- Từ sáng sớm tinh mơ‬ - Từ sáng sớm tinh mơ
‪♪ 무릎까지 덮는데 ♪‬‪- Từ khi nào đã cao đến đầu gối‬ - Từ khi nào đã cao đến đầu gối
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[새가 지저귄다]‬
‪(영우) 어?‬‪Ơ?‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪어?‬‪Vâng, chúng tôi đang xử lý triệt để.‬
‪(수미) 네‬ ‪빈틈없이 처리하고 있어요‬‪Vâng, chúng tôi đang xử lý triệt để.‬
‪걱정하지 마시고요‬‪Đừng lo gì cả.‬
‪네, 다시 연락드릴게요‬‪Vâng, tôi gọi lại sau nhé.‬
‪우영우 변호사 맞죠?‬‪Luật sư Woo Young Woo đúng chứ?‬
‪아, 네, 그, 그 가방…‬‪À, vâng.‬ ‪Túi xách đó…‬
‪(수미) 아‬ ‪[수미가 살짝 웃는다]‬‪Phải rồi.‬ ‪Là của cô sao?‬
‪이거 우 변 거였구나?‬‪Là của cô sao?‬
‪여기 나무 아래 있더라고요‬‪Tôi thấy nó dưới gốc cây.‬
‪딱 봐도 변호사 가방이라‬‪Nhìn là biết túi của luật sư,‬
‪가지고 내려가서‬ ‪주인 찾아 주려던 참이었어요‬‪nên tôi định mang xuống tìm chủ nhân.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn chị.‬
‪나 기억났어요‬‪Tôi nhớ ra đã nghe tên cô ở đâu rồi.‬
‪우영우 변호사 이름‬ ‪어디서 들어 봤는지‬‪Tôi nhớ ra đã nghe tên cô ở đâu rồi.‬
‪[당황하며] 네?‬‪Sao ạ?‬
‪김정구 회장님 사건 때‬ ‪의견서 쓰지 않았어요?‬‪Có phải cô viết bản kiến nghị trong vụ‬ ‪Chủ tịch Kim Jeong Gu không?‬
‪(수미) 그 대현호텔에서‬ ‪했던 결혼식‬‪Lễ cưới ở Khách sạn Daehyeon.‬ ‪Vụ chiếc đầm cưới bị tuột ấy.‬
‪웨딩드레스 흘러내린 사건이요‬‪Vụ chiếc đầm cưới bị tuột ấy.‬
‪으응, 음, 네‬‪À… vâng.‬
‪나 그 의견서 읽어 봤거든요‬‪Tôi đã đọc thử bản kiến nghị đó.‬
‪(수미) 김정구 회장님이‬‪Chủ tịch Kim nói với tôi:‬ ‪"Nhìn đi, Hanbada giải quyết được‬ ‪điều mà Taesan không thể làm rồi này",‬
‪'봐라, 태산은 안 된다는 거'‬‪"Nhìn đi, Hanbada giải quyết được‬ ‪điều mà Taesan không thể làm rồi này",‬
‪'한바다에선 이렇게 잘 풀었다'‬‪"Nhìn đi, Hanbada giải quyết được‬ ‪điều mà Taesan không thể làm rồi này",‬
‪하면서 보여 주시더라고요‬‪rồi đưa tôi xem.‬
‪특별 손해 배상을‬ ‪주장한다는 거였죠?‬‪Cô đề nghị bồi thường‬ ‪thiệt hại đặc biệt đúng chứ?‬
‪아이디어가 신선해서‬ ‪기억하고 있었어요‬‪Ý tưởng rất mới mẻ nên tôi‬ ‪nhớ mãi tên cô, Luật sư Woo Young Woo.‬
‪우영우 변호사 이름‬‪Ý tưởng rất mới mẻ nên tôi‬ ‪nhớ mãi tên cô, Luật sư Woo Young Woo.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪우영우 변호사‬‪Luật sư Woo.‬
‪한바다 다니는 거 재밌어요?‬‪Cô thích làm việc ở Hanbada chứ?‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪태산으로 올래요?‬‪Có muốn về với Taesan không?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪소덕동이 가지고 있는‬ ‪무형의 가치를‬‪Bên cô muốn cho thấy‬ ‪giá trị vô hình của xã Sodeok đúng chứ?‬
‪(수미) 보여 주고 싶었던 거죠?‬‪Bên cô muốn cho thấy‬ ‪giá trị vô hình của xã Sodeok đúng chứ?‬
‪주민들의 애향심이나 뭐, 그런…‬‪Đại loại như tình yêu quê hương‬ ‪của người dân.‬
‪이번에 현장 검증‬ ‪신청한 이유 말이에요‬‪Ý tôi muốn nói đến lý do‬ ‪bên cô đề xuất buổi khảo sát thực địa này.‬
‪아…‬‪À…‬
‪이럴 때 보면 한바다는 뭐랄까?‬‪Mấy lúc thế này, Hanbada có vẻ…‬ ‪Nên nói sao nhỉ?‬
‪참 순진해요‬‪Hơi ngây thơ nhỉ?‬
‪사람의 마음처럼 나약한 게 없는데‬‪Không gì mềm yếu bằng lòng người đâu.‬
‪특히 돈 앞에서는요‬‪Nhất là khi đứng trước đồng tiền.‬
‪지금은 우리가‬ ‪같은 사건을 하고 있으니까‬‪Chúng ta đang bào chữa cùng một vụ‬ ‪nên nói chuyện đến đây thôi nhé.‬
‪더 얘기하긴 그렇죠?‬‪nên nói chuyện đến đây thôi nhé.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(수미) 이 사건 끝나고 나서‬ ‪태산에 한번 놀러 와요‬‪Khi nào xong vụ này, cô ghé Taesan nhé.‬
‪[명함을 쓱 꺼내며] 한바다도‬ ‪좋은 로펌이지만‬‪Hanbada cũng là một công ty luật tốt,‬
‪우영우 변호사한텐‬ ‪태산이 더 잘 맞을 거 같아‬‪nhưng tôi nghĩ Taesan sẽ hợp với cô hơn.‬
‪우리 같이 이기는 재판 해 봐요‬‪Chúng ta cùng nhau thắng một vụ nhé.‬
‪[바람이 쏴 분다]‬
‪볼 때마다 생각하는 거지만‬‪Lần nào nhìn thấy tôi cũng nghĩ một điều,‬
‪이 팽나무‬‪cây cử này…‬
‪정말 멋있습니다‬‪thật là ngầu quá.‬
‪음, 정말 그러네요‬‪Vâng, đúng là vậy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(민우) 아까 무슨 얘기 한 거예요‬ ‪태수미 변호사랑?‬ ‪[영우가 놀란다]‬‪Cô vừa nói gì với Luật sư Tae Su Mi thế?‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪(민우) 아니‬ ‪저기 팽나무 아래에서‬‪Tôi thấy hai người‬ ‪nói chuyện với nhau một lúc dưới cây cử.‬
‪둘이 뭐, 한참 얘기하던데‬‪Tôi thấy hai người‬ ‪nói chuyện với nhau một lúc dưới cây cử.‬
‪무슨 얘기 했는지 말해 주면‬‪Nếu tôi nói cho anh biết,‬
‪게시판에 또 올릴 겁니까?‬‪anh sẽ lại viết lên bảng tin sao?‬
‪예?‬‪Cái gì?‬
‪아니, 내가 뭐 어쨌다고?‬‪Tôi làm gì cơ?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[겁먹은 소리]‬‪Cô làm cái gì thế?‬
‪(민우) 아, 뭐 하는 짓이에요!‬‪Cô làm cái gì thế?‬
‪한 번만 더 그런 행동을 하면‬‪Nếu anh làm thế nữa,‬
‪권민우 변호사의‬ ‪뒤통수를 때릴 겁니다‬‪tôi sẽ phang vào gáy anh đấy.‬
‪명치를 세게 칠 수도 있고요‬‪Hoặc là đấm mạnh vào bụng anh.‬
‪당하고만 살지 않습니다‬‪Tôi sẽ không để anh lấn át nữa.‬
‪뭐가 그렇게 당당해요, 우 변은?‬‪Cô ăn gì mà mặt dày quá vậy?‬
‪막말로 게시판의 그 글‬ ‪내가 썼든 누가 썼든‬‪Nói thẳng ra, dù tôi hay ai viết bài đó‬
‪[어두운 음악]‬ ‪어쨌든 다 맞는 말이잖아요‬‪Nói thẳng ra, dù tôi hay ai viết bài đó‬ ‪thì nó cũng là sự thật.‬
‪우 변 아버지랑 대표님‬ ‪대학 선후배 사이인 것도 맞고‬‪thì nó cũng là sự thật.‬ ‪Đúng là bố cô với Giám đốc‬ ‪là bạn thời đại học với nhau,‬
‪부정 취업 한 것도 맞잖아요‬‪và cô được tuyển bất chính còn gì.‬
‪근데 뭐가 그렇게 당당하냐고요‬‪Thế mà cô vẫn vênh mặt lên được à?‬
‪(광호) 하이고‬‪Ôi trời.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[드르륵 끄는 소리]‬
‪야, 영우야, 너 집에 온 거야?‬‪Young Woo.‬ ‪Con về rồi à?‬
‪다시 나갈 거예요‬‪Con lại đi đây ạ.‬ ‪Con chỉ về lấy quần áo thôi.‬
‪옷 가지러 들렀습니다‬‪Con lại đi đây ạ.‬ ‪Con chỉ về lấy quần áo thôi.‬
‪야, 너 어디로 가는데?‬‪Này. Con định đi đâu thế?‬
‪저 독립할 겁니다‬‪Con sẽ tự lập.‬
‪(영우) 이사할 집을 구할 때까지‬ ‪그라미랑 함께 있을 거니까‬‪Con sẽ ở nhà Geu Ra Mi‬ ‪cho đến khi tìm được nhà‬
‪걱정하지 않으셔도 됩니다‬‪nên bố không cần lo đâu.‬
‪하, 야, 영우야‬‪Young Woo.‬
‪(광호) 야, 야, 야‬ ‪야, 영우야, 영우야?‬‪Khoan đã. Young Woo.‬
‪(영우) 따라오지 마십시오‬‪- Young Woo. Nhưng mà…‬ ‪- Đừng đi theo con.‬
‪(광호) 아니‬‪- Young Woo. Nhưng mà…‬ ‪- Đừng đi theo con.‬
‪[광호의 다급한 숨소리]‬‪Young Woo, con nói chuyện với bố đã.‬
‪(광호) 영우야, 아빠랑 얘기 좀 해‬ ‪[문이 쾅 닫힌다]‬‪Young Woo, con nói chuyện với bố đã.‬
‪(영우) 싫습니다‬‪Con không muốn.‬
‪너 독립 같은 큰 문제를‬‪Tự lập là chuyện hệ trọng lắm,‬ ‪sao con không nói trước với bố?‬
‪아빠랑 상의도 없이‬ ‪막 정하면 어떡해?‬‪Tự lập là chuyện hệ trọng lắm,‬ ‪sao con không nói trước với bố?‬
‪저 회사 옮길 겁니다‬‪Con sẽ chuyển sang công ty khác.‬
‪한바다에‬ ‪더 이상 다니지 않을 거예요‬‪Con sẽ không làm ở Hanbada nữa.‬
‪회사를 옮기다니‬‪Chuyển công ty? Con nói thế là sao?‬ ‪Con định chuyển đi đâu?‬
‪무슨 소리야?‬‪Chuyển công ty? Con nói thế là sao?‬ ‪Con định chuyển đi đâu?‬
‪어디로 갈 건데?‬‪Chuyển công ty? Con nói thế là sao?‬ ‪Con định chuyển đi đâu?‬
‪태산으로 갈 겁니다‬‪Con sẽ sang Taesan làm.‬
‪[어두운 음악]‬
‪태수미 변호사에게‬ ‪입사 제안을 받았습니다‬‪Con đã được Luật sư Tae Su Mi‬ ‪mời sang làm.‬
‪안 돼‬‪Không được.‬
‪거긴 안 돼‬‪Không được sang đó.‬
‪그 여잔…‬‪Người phụ nữ đó…‬
‪태수미가 엄마야‬‪Tae Su Mi là mẹ con!‬
‪예?‬‪Hả?‬
‪[한숨]‬
‪태수미가‬‪Tae Su Mi…‬
‪영우 낳은 사람이야‬‪là người đã đẻ ra con.‬
‪영우 엄마라고‬‪Là mẹ của Young Woo.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪영우야‬‪Young Woo.‬
‪(광호) 영…‬‪Young…‬
‪영우야!‬ ‪[다급한 숨소리]‬‪Young Woo!‬
‪영우야, 영우야!‬‪Young Woo!‬
‪[옅은 신음]‬
‪(영우) 응?‬
‪(광호) 영우야, 괜찮아?‬‪Young Woo à, con ổn không?‬
‪정신 들어?‬‪Con tỉnh chưa?‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪아, 온몸이‬‪Cả người con‬
‪아픕니다‬‪đau quá.‬
‪아이고‬‪Ôi trời ơi.‬
‪전신에 타박상이라더니‬‪Họ bảo khắp người con toàn vết bầm tím.‬
‪(광호) 많이 아파?‬‪Con đau lắm không?‬ ‪Để bố xin thuốc giảm đau nhé?‬
‪진통제 놔 달라고 할까?‬‪Con đau lắm không?‬ ‪Để bố xin thuốc giảm đau nhé?‬
‪아니요‬‪Không ạ.‬
‪괜찮습니다‬‪Con ổn.‬
‪다행히 뼈는 안 다쳤대‬‪Họ bảo may là con không gãy xương.‬
‪좀만 쉬면 금방 나을 거라더라‬‪Chỉ cần con nghỉ ngơi là sẽ khỏe lại.‬
‪[옅은 신음]‬
‪[광호가 훌쩍인다]‬
‪(광호) 아유, 참‬‪Ôi chao.‬
‪영우야‬‪Young Woo.‬
‪아빠가‬‪Bố xin lỗi‬
‪이제서야 말해서 미안해‬‪vì bây giờ mới nói với con.‬
‪엄마가 영우 낳다가‬ ‪돌아가셨다고 했던 거‬‪Bố đã nói dối với con rằng‬ ‪mẹ con qua đời khi sinh con ra.‬
‪그거 다 거짓말이었어‬‪Bố đã nói dối với con rằng‬ ‪mẹ con qua đời khi sinh con ra.‬
‪알고 있었습니다‬‪Con biết từ trước rồi.‬
‪어?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Bà nói cho con biết rồi.‬
‪할머니가 말해 주셨거든요‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Bà nói cho con biết rồi.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪어, 그래?‬‪Thế sao?‬
‪할머니랑 저랑‬ ‪둘이 있을 때였습니다‬‪Bà đã nói khi chỉ có con với bà.‬
‪술에 많이 취하셔서 소리치셨어요‬‪Khi đó, bà đang say và gào lên.‬
‪'네 엄마 안 죽었다'‬‪"Mẹ cháu chưa chết.‬
‪(영우) '너 버리고 도망간 거야'‬‪Mẹ đã bỏ rơi cháu và trốn chạy.‬
‪'내 아들 인생 망쳐 놓고‬ ‪도망간 거야'‬‪Cô ta đã phá hoại cuộc đời‬ ‪con trai bà và bỏ trốn".‬
‪그렇게요‬‪Bà đã nói vậy.‬
‪(광호) 쩝, 그랬구나‬‪Ra vậy.‬
‪[광호가 떨리는 숨을 들이켠다]‬
‪[한숨 쉬며] 아빠랑‬‪Bố‬
‪태수미는‬‪và Tae Su Mi…‬
‪서로 다른 세상에‬ ‪살던 사람들이었어‬‪sống ở hai thế giới khác nhau.‬
‪아빠는 가난한 농부의 아들인데‬‪Bố là con trai của một nông dân nghèo.‬
‪태수미는 태산 창립자의 딸이니까‬‪Còn Tae Su Mi là con gái‬ ‪của người sáng lập ra Taesan.‬
‪그런 두 사람이 대학에서 만났고‬‪Bố và cô ấy gặp nhau ở đại học‬
‪어쩌다가 서로 좋아하게 됐었어‬‪và tự lúc nào lại bắt đầu thích nhau.‬
‪둘 다 연애에 서툴다 보니까‬‪Cả hai đều non nớt trong chuyện tình cảm.‬
‪준비가 되지 않았을 때‬‪Con đã ra đời‬
‪영우가 생긴 거야‬‪khi cả hai còn chưa sẵn sàng.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪임신한 걸 알고 나니까‬‪khi biết mình mang thai,‬
‪태수미 태도가 완전히 달라지더라‬‪Tae Su Mi đã thay đổi hẳn thái độ.‬
‪아무것도 없는 나랑 결혼해서‬‪Có lẽ cô ấy muốn trở về thế giới‬ ‪nơi cô ấy vốn thuộc về‬
‪일찍 애 엄마가 되는 거보다는‬‪Có lẽ cô ấy muốn trở về thế giới‬ ‪nơi cô ấy vốn thuộc về‬
‪[무거운 음악]‬ ‪자기가 원래 있던 세상으로‬ ‪돌아가고 싶었겠지‬‪hơn là kết hôn với kẻ tay trắng như bố‬ ‪rồi làm mẹ sớm.‬
‪(젊은 광호) 수미야‬ ‪수미야, 수미야‬‪Su Mi.‬ ‪- Su Mi.‬ ‪- Bỏ em ra!‬
‪(젊은 수미) 이거 놔‬‪- Su Mi.‬ ‪- Bỏ em ra!‬
‪선배 미쳤어?‬‪Anh điên à?‬
‪집 앞까지 찾아오면 어떡해?‬‪Sao anh lại đến nhà em?‬
‪안 만나 주는데 어떡하니, 어?‬‪Tại em không chịu gặp anh.‬
‪연락이 안 되는데 어떡해?‬‪Anh không liên lạc được với em.‬
‪수미야, 잠깐이면 돼‬ ‪우리 얘기 좀 하자‬‪Chúng ta nói chuyện một chút thôi.‬
‪[젊은 수미를 탁 잡으며] 응?‬‪- Em nhé?‬ ‪- Em không có gì để nói với anh.‬
‪선배랑 더 할 얘기 없어‬‪- Em nhé?‬ ‪- Em không có gì để nói với anh.‬
‪(젊은 광호) 야, 수미야, 수미야‬‪Su Mi.‬
‪(젊은 수미) 아, 좀!‬‪- Su Mi.‬ ‪- Anh thôi đi!‬
‪[무거운 효과음]‬
‪괜찮아?‬‪Anh có sao không?‬
‪(젊은 광호) [울먹이며]‬ ‪다 우리 잘못이잖아‬‪Tất cả là tại chúng ta.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪아이는 낳자‬‪Chúng ta sinh con đi.‬
‪우리 벌써 몇 번이나 얘기했잖아‬‪Chúng ta đã nói mãi‬ ‪về chuyện này rồi còn gì.‬
‪- 그건…‬ ‪- (젊은 광호) 약속할게‬‪- Chuyện này…‬ ‪- Anh hứa với em.‬
‪내가 너 절대로 곤란하게 안 할게‬‪Anh sẽ không khiến em khó xử.‬
‪아이만 낳아 주면은‬ ‪내가 그 아이 데리고 사라질게‬‪Chỉ cần em sinh con ra,‬ ‪anh sẽ mang đứa bé đi và biến mất.‬
‪(젊은 광호) 공부도 그만두고‬‪Anh cũng sẽ nghỉ học.‬
‪사법 시험이고 뭐고‬ ‪내가 아무것도 안 할게‬‪Anh sẽ không thi tư pháp hay làm gì hết.‬
‪[흐느끼며] 내가‬‪Anh…‬
‪내가 절대로 네 눈앞에‬ ‪띄게 안 할 테니까‬‪Anh tuyệt đối‬ ‪sẽ không xuất hiện trước mặt em.‬
‪수미야, 제발‬‪Em làm ơn đi, Su Mi.‬
‪응?‬‪Nhé?‬
‪제발, 수미야‬‪Anh xin em đấy, Su Mi.‬
‪[젊은 광호가 흐느낀다]‬
‪제발‬‪Anh xin em.‬
‪(광호) 결국 태수미도‬‪Cuối cùng,‬
‪영우 낳는 데 동의했어‬‪Tae Su Mi cũng đồng ý sinh con ra.‬
‪밖에다는 미국 유학 갔다고‬ ‪소문내 놓고‬‪Cô ấy tự tung tin đồn‬ ‪rằng mình sang Mỹ du học,‬
‪실제로는 임신 기간 동안‬‪nhưng thực tế, cô ấy chỉ ở nhà‬ ‪trong thời gian mang thai.‬
‪집에만 있었던 것 같아‬‪nhưng thực tế, cô ấy chỉ ở nhà‬ ‪trong thời gian mang thai.‬
‪그 사이에 아빠는 대학을 졸업했고‬‪Trong khoảng thời gian đó,‬ ‪bố đã tốt nghiệp,‬
‪영우를 낳은 직후에‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪rồi bố nhận con như đã hứa‬
‪약속대로 영우를 받은 거지‬‪ngay sau khi con sinh ra.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬‪ngay sau khi con sinh ra.‬
‪(가정부) 우광호 씨?‬‪Anh Woo Gwang Ho?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪받으세요‬‪Anh bế đi.‬
‪[가정부의 힘주는 신음]‬
‪[아기 영우가 새근거린다]‬
‪- (젊은 광호) 어…‬ ‪- 이것도‬‪Cái này nữa.‬
‪여자아이예요‬‪Đó là bé gái.‬
‪[옹알거린다]‬
‪수미는‬‪Còn Su Mi thì sao?‬
‪잘 있나요?‬‪Cô ấy không sao chứ?‬
‪그런 건 묻지 마시고요‬‪Anh đừng hỏi về cô ấy.‬
‪다시는 서로 연락할 일‬ ‪없을 겁니다‬‪Không có việc gì‬ ‪để hai người liên lạc lại nữa.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪(광호) 그 후로 아빠는‬ ‪약속을 충실히 지켰어‬‪Sau đó, bố đã giữ lời hứa của mình.‬
‪태수미랑 마주칠 일‬ ‪만들지 않으려고‬‪Để không phải chạm mặt cô ấy,‬ ‪bố đã không thi tư pháp,‬
‪사법 시험도 포기했고‬‪Để không phải chạm mặt cô ấy,‬ ‪bố đã không thi tư pháp,‬
‪법이랑 상관없는 일들만 하면서‬ ‪영우를 키웠으니까‬‪chỉ làm những việc‬ ‪không liên quan tới luật‬ ‪và nuôi dạy con.‬
‪그래서‬‪Vì thế mà bây giờ,‬
‪아빤 지금 많이 후회해‬‪bố rất hối hận.‬
‪후회합니까?‬‪Bố hối hận sao?‬
‪영우가 아무 데도‬ ‪취직 못 하는 걸 볼 때는‬‪Khi thấy con‬ ‪không thể xin việc được ở đâu,‬
‪정말 많이 후회했어‬‪bố đã rất hối hận.‬
‪(광호) 아빠는 착각했던 것 같아‬‪Có lẽ bố đã lầm tưởng.‬
‪한때 사랑했던 여자와 약속을‬ ‪끝까지 지키는 내가‬‪Rằng bản thân mình rất tình nghĩa‬ ‪và tuyệt vời khi giữ lời hứa‬
‪의리 있고 멋있다고‬‪với người phụ nữ mình từng yêu.‬
‪그런 거 참‬‪Nhưng những điều đó‬
‪아무것도 아닌데‬‪không có ý nghĩa gì cả.‬
‪아버지는 의리 있고 멋있습니다‬‪Bố rất tình nghĩa và tuyệt vời. Con…‬
‪저는…‬‪Bố rất tình nghĩa và tuyệt vời. Con…‬ ‪Đáng lẽ bố phải trở thành luật sư‬ ‪dù có thế nào đi nữa.‬
‪(광호) 아빠는‬ ‪어떻게든 변호사가 됐어야 했어‬‪Đáng lẽ bố phải trở thành luật sư‬ ‪dù có thế nào đi nữa.‬
‪그래서 아무도‬ ‪영우를 받아 주지 않을 때‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Để bố có thể tuyển con về rồi dạy con‬ ‪khi không có ai cho con làm việc.‬
‪아빠가 영우를 직접 고용해‬ ‪가르쳤어야 했어‬‪khi không có ai cho con làm việc.‬
‪딸한테 변호사 사무실 하나쯤은‬ ‪물려줄 수 있는‬‪Đáng ra bố phải trở thành ông bố tài giỏi‬
‪그런 능력 있는‬ ‪아빠가 됐어야 했어‬‪có một văn phòng luật‬ ‪để truyền lại cho con gái.‬
‪영우야‬‪Young Woo.‬
‪아빠가 살아 보니까‬‪Sống trên đời này bố mới nhận ra‬
‪이 세상 모든 것은 다 정치적이야‬‪thế gian này chỉ toàn chính trị.‬
‪선영이가‬‪Seon Yeong…‬
‪영우를 취직시켜 준 데에도‬ ‪정치적인 이유가 있고‬‪cho con làm việc‬ ‪cũng là vì lý do chính trị.‬
‪태수미가 영우를 버린 것에도‬‪Su Mi bỏ rơi con‬
‪영우란 사람이 미워서가 아니야‬‪không phải vì cô ấy ghét con.‬
‪나 같은 남자랑은 결혼할 수 없는‬‪Mà cũng bởi vì lý do chính trị‬
‪그런 정치적인 이유들이‬ ‪있었던 거야‬‪khiến cô ấy không thể kết hôn‬ ‪với người như bố.‬
‪모두가 그렇게‬ ‪살아가는 줄도 모르고‬‪Bố đã không biết thế giới này là như vậy.‬
‪자기 혼자 약속과 의리 타령 하는‬ ‪못난 남자는‬‪Bố chỉ mãi ngu ngốc giữ đúng lời hứa‬ ‪và cái thứ tình nghĩa đó…‬
‪결국‬‪để rồi…‬
‪그 성공하지 못한 대가를‬‪khiến con gái mình…‬
‪자기 딸한테 치르게 해‬‪phải trả giá cho thất bại của mình.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[영우의 힘주는 신음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[신비로운 음악]‬
‪[고래 울음]‬
‪소덕동의 팽나무도 그랬을까요?‬‪Liệu cây cử ở xã Sodeok‬ ‪có như vậy không nhỉ?‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(교수) 여기 도로 낼 거란 얘기를‬ ‪내가 처음 들은 게 2016년이니까‬‪Lần đầu tôi nghe họ muốn‬ ‪làm đường qua khu này là vào năm 2016.‬
‪아이고, 벌써 6년 전이네요‬‪Ôi trời, mới đó đã sáu năm rồi sao?‬
‪(한수) 아, 그때가 언제였지?‬‪Lúc đó là khi nào nhỉ? Hình như năm 2016.‬
‪2016년도였나?‬‪Lúc đó là khi nào nhỉ? Hình như năm 2016.‬
‪어, 우리도 혹시나 싶어서‬ ‪도청에 문의한 적이 있어요‬‪Chúng tôi cũng từng hỏi ý‬ ‪Ủy ban tỉnh xem thế nào.‬
‪그런데 전문가들이 나와서 보더니‬ ‪그 정도는 아니라데‬‪Nhưng chuyên gia đến xem thì bảo‬ ‪không đến mức ấy.‬
‪[한수의 웃음]‬‪Họ nói nó chưa phải là di sản thiên nhiên.‬
‪천연기념물 될 정도까지는 아니래‬‪Họ nói nó chưa phải là di sản thiên nhiên.‬
‪[다급한 숨소리]‬ ‪[옷을 더듬거린다]‬‪Điện thoại của con đâu ạ?‬ ‪Con phải gọi cho Luật sư Jung.‬
‪(영우) 제‬ ‪제 핸드폰 어디 있습니까?‬‪Điện thoại của con đâu ạ?‬ ‪Con phải gọi cho Luật sư Jung.‬
‪정명석 변호사님에게‬ ‪전화해야겠습니다‬‪Điện thoại của con đâu ạ?‬ ‪Con phải gọi cho Luật sư Jung.‬
‪[광호의 당황한 숨소리]‬
‪- 아니, 이 시간에?‬ ‪- (영우) 네‬‪Vào giờ này sao?‬ ‪Vâng. Bố có thể ra ngoài chút không?‬
‪아버지는 좀 나가 주시겠습니까?‬‪Vâng. Bố có thể ra ngoài chút không?‬ ‪Con nghĩ bố không nên nghe‬ ‪vì nghĩa vụ giữ bí mật của luật sư.‬
‪변호사의 비밀 유지 의무 때문에‬‪Con nghĩ bố không nên nghe‬ ‪vì nghĩa vụ giữ bí mật của luật sư.‬
‪통화 내용을 들으시면‬ ‪안 될 거 같습니다‬‪Con nghĩ bố không nên nghe‬ ‪vì nghĩa vụ giữ bí mật của luật sư.‬
‪(영우) 어, 어디, 어디…‬‪Đâu rồi nhỉ?‬
‪(광호) 아, 그, 그, 그, 그래‬‪Ừ, được rồi.‬
‪(영우) 얼른, 얼른‬‪Bố nhanh lên.‬
‪(광호) 어, 영우 핸드폰 여기 있어‬‪Điện thoại của con đây.‬
‪얼른 나가 주십시오, 아버지‬‪Bố mau ra ngoài đi ạ.‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪(광호) 그래‬‪Ừ.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO‬
‪[스위치 조작음]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪정명석 변호사님‬ ‪저희 아버지 생각에는‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Luật sư Jung, bố tôi nghĩ‬ ‪thế gian này chỉ toàn chính trị‬
‪이 세상 모든 것이‬ ‪다 정치적입니다‬‪Luật sư Jung, bố tôi nghĩ‬ ‪thế gian này chỉ toàn chính trị‬
‪모든 결정 뒤에는‬‪và tất cả quyết định‬ ‪đều có lý do chính trị đằng sau.‬
‪(영우) 정치적인 이유가‬ ‪숨어 있기 마련이고요‬‪và tất cả quyết định‬ ‪đều có lý do chính trị đằng sau.‬
‪[한숨]‬‪Ừ, rồi sao?‬
‪예, 그래서요?‬‪Ừ, rồi sao?‬
‪이상하지 않습니까?‬ ‪소덕동 팽나무 말입니다‬‪Anh không thấy lạ sao?‬ ‪Cái cây cử ở xã Sodeok ấy.‬
‪그렇게 멋있는 나무가‬ ‪왜 천연기념물은커녕‬‪Tại sao cái cây đẹp như vậy‬ ‪không được bảo tồn,‬
‪보호수조차 되지 못한 걸까요?‬‪chứ đừng nói đến di sản thiên nhiên?‬
‪아, 그게 사건하고‬ ‪관련 있는 겁니까?‬‪Chuyện này liên quan đến vụ án sao?‬
‪소덕동 팽나무가‬ ‪천연기념물로 지정되지 못한 것이‬‪Nếu cây cử đó‬ ‪không được chỉ định là di sản thiên nhiên‬
‪만약 정치적인 이유 때문이라면‬ ‪관련이 있습니다‬‪vì lý do chính trị, thì có liên quan ạ.‬
‪소덕동 주민들이‬‪Người dân ở xã Sodeok‬
‪팽나무에 대해‬ ‪도청에 문의했던 때가‬‪đã hỏi Ủy ban tỉnh về cây cử vào năm 2016.‬
‪2016년입니다‬‪đã hỏi Ủy ban tỉnh về cây cử vào năm 2016.‬
‪그런데 그때는 이미‬‪Nhưng lúc đó,‬ ‪người ta đã ngầm biết‬ ‪có thể sẽ có đường được xây ở đó.‬
‪소덕동에 도로가‬ ‪생길지도 모른다는 것이‬‪người ta đã ngầm biết‬ ‪có thể sẽ có đường được xây ở đó.‬
‪암암리에 알려져 있었습니다‬‪người ta đã ngầm biết‬ ‪có thể sẽ có đường được xây ở đó.‬ ‪Cả giáo sư xây dựng cầu đường cũng biết.‬
‪토목과 교수님도‬ ‪알고 있었으니까요‬‪Cả giáo sư xây dựng cầu đường cũng biết.‬
‪[명석이 코를 드르렁 곤다]‬
‪저, 정명석 변호사님?‬‪Luật sư Jung?‬
‪주무십니까!‬‪Anh ngủ rồi à?‬
‪[킁킁 소리를 낸다]‬‪Anh ngủ rồi à?‬
‪야‬‪Này.‬
‪아…‬‪Luật sư Woo.‬ ‪Cô có biết bây giờ là mấy giờ không?‬
‪우영우 변호사‬ ‪지금 몇 시인 줄 알아요?‬‪Luật sư Woo.‬ ‪Cô có biết bây giờ là mấy giờ không?‬
‪(영우) 오전 3시 10분입니다‬‪Giờ là 3:10 sáng ạ.‬
‪오전 3시 10분에는‬ ‪다들 자는 시간 아닌가? 응?‬‪Chẳng phải 3:10 sáng‬ ‪là thời gian cả thế giới đang ngủ à?‬ ‪Cả chim, cả cừu, cả Myeong Seok nữa?‬
‪새들도 아가 양도 명석이도?‬‪Cả chim, cả cừu, cả Myeong Seok nữa?‬
‪네?‬‪- Dạ?‬ ‪- Dù cô muốn chúng ta xác nhận sự thật‬
‪정치적인 이유가 있든지 없든지‬‪- Dạ?‬ ‪- Dù cô muốn chúng ta xác nhận sự thật‬ ‪để xem có lý do chính trị hay không‬
‪사실 관계를 확인하려고 해도‬ ‪낮에 해야 하지 않겠어요?‬‪để xem có lý do chính trị hay không‬ ‪thì cũng nên làm vào ban ngày chứ?‬ ‪Giờ này thì làm gì được?‬
‪지금 뭐, 뭐, 어떡하려고?‬‪thì cũng nên làm vào ban ngày chứ?‬ ‪Giờ này thì làm gì được?‬
‪아…‬‪À.‬
‪응, 내일 얘기합시다‬‪Ừ.‬ ‪Mai nói chuyện nhé. Chào cô.‬
‪안녕‬‪Mai nói chuyện nhé. Chào cô.‬
‪(영우) 어?‬ ‪[통화 종료음]‬‪Vâng.‬
‪응?‬‪Hả?‬
‪[차분한 음악]‬
‪음…‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[한숨]‬
‪(준호) 변호사님, 조심히 내리세요‬ ‪[힘겨운 신음]‬‪Luật sư Woo, cẩn thận.‬
‪- 이쪽이에요‬ ‪- (영우) 아, 네‬‪- Đi hướng này.‬ ‪- Vâng.‬
‪(영우) 안녕하십니까‬‪Chào anh.‬
‪[영우의 힘겨운 신음]‬‪KHỞI ĐẦU MỚI, KIYOUNG BAY CAO‬
‪(현우) 소덕동 팽나무가‬ ‪천연기념물로 지정되려면‬‪Để chỉ định cây cử ở xã Sodeok‬ thành di sản thiên nhiên,
‪먼저 경해도에‬ ‪문의를 해야 하더라고요‬‪chúng tôi phải hỏi ý tỉnh Gyeonghae trước.‬
‪경해도 문화재 위원회가‬ ‪1차로 심의를 해서‬‪Ủy ban Di sản Văn hóa tỉnh Gyeonghae‬ ‪sẽ thẩm định trước,‬
‪아, 요거는 지정될 만하다 싶으면‬‪và nếu thấy nó đáng được chỉ định,‬
‪보고서를 써서 문화재청에‬ ‪지정해 달라고 제출하는‬‪họ sẽ viết báo cáo,‬ ‪rồi gửi lên Cục Di sản Văn hóa‬ ‪để yêu cầu chỉ định.‬
‪뭐, 그런 순서였습니다‬‪rồi gửi lên Cục Di sản Văn hóa‬ ‪để yêu cầu chỉ định.‬
‪(영우) 그럼 두 분이‬ ‪직접 경해도에 문의하셨습니까?‬‪Hai anh đã hỏi tỉnh Gyeonghae‬ ‪vào năm 2016 à?‬
‪2016년에?‬‪Hai anh đã hỏi tỉnh Gyeonghae‬ ‪vào năm 2016 à?‬
‪아니, 유진이한테 맡겼지‬‪Không, chúng tôi đã giao cho Yu Jin.‬ ‪Tại vì lúc ấy, Yu Jin cũng làm ở‬ ‪Ủy ban tỉnh Gyeonghae.‬
‪유진이가 그때도‬ ‪경해도청에 다녔으니까‬‪Tại vì lúc ấy, Yu Jin cũng làm ở‬ ‪Ủy ban tỉnh Gyeonghae.‬
‪유진이라면‬ ‪그 바이올린 켜시는 분이요?‬‪Yu Jin là người chơi vĩ cầm lúc đó ạ?‬
‪응응, 소덕동 유진박‬‪Đúng rồi. Eugene Park của xã Sodeok.‬
‪유진박 씨는‬ ‪본명이 어떻게 됩니까?‬‪Tên thật của Eugene Park là gì ạ?‬
‪박유진이요‬‪Là Park Yu Jin.‬
‪예?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Dạ?‬
‪(한수) 어, 유진이가‬‪Đó là lý do ban đầu‬ ‪cậu ấy học chơi vĩ cầm.‬
‪애당초 바이올린 배운 이유가‬ ‪그거였어요‬‪Đó là lý do ban đầu‬ ‪cậu ấy học chơi vĩ cầm.‬
‪유진박이랑 이름이 같아서‬‪Vì cậu ấy tên giống với Eugene Park.‬
‪아‬‪À.‬
‪박유진 씨는 지금도‬ ‪경해도청에서 일하시죠?‬‪Bây giờ anh ấy vẫn làm ở Ủy ban tỉnh ạ?‬
‪그럼‬‪Đương nhiên rồi!‬
‪이 시간이면 출근했겠네, 어‬‪Chắc giờ này cậu ấy đang đi làm đó.‬ ‪Vâng.‬
‪[빗소리]‬‪Chúng tôi đã hỏi Cục Di sản Văn hóa,‬
‪(영우) 문화재청에 문의했더니‬‪Chúng tôi đã hỏi Cục Di sản Văn hóa,‬
‪소덕동 팽나무에 관한 보고서는‬‪nhưng họ bảo chưa hề nhận được‬
‪아예 접수된 적이 없다고 합니다‬‪báo cáo nào về cây cử ở xã Sodeok.‬
‪경해도 문화재 위원회가‬‪Ủy ban Di sản Văn hóa tỉnh Gyeonghae‬ ‪quyết định không viết báo cáo sao?‬
‪보고서를 쓰지 않기로‬ ‪결정했던 건가요?‬‪Ủy ban Di sản Văn hóa tỉnh Gyeonghae‬ ‪quyết định không viết báo cáo sao?‬
‪아…‬‪À…‬
‪그게 워, 워낙 오래전 일이라‬ ‪기억이 잘은 안 나는데‬‪Chuyện đó lâu lắm rồi‬ ‪nên tôi không nhớ mấy,‬ ‪nhưng có lẽ là vậy đó.‬
‪아마 그랬던 거 같아요‬‪nên tôi không nhớ mấy,‬ ‪nhưng có lẽ là vậy đó.‬
‪왜죠?‬‪Tại sao vậy?‬
‪(영우) 소덕동 팽나무가‬‪Cây cử đó được đánh giá‬
‪천연기념물로 지정될 정도는‬ ‪아니라고 판단하셨던 건가요?‬‪là không đến mức‬ ‪được chỉ định làm di sản thiên nhiên sao?‬
‪예? 누가요, 제가요?‬‪- Sao? Bởi ai cơ? Bởi tôi sao?‬ ‪- Sao cơ? Không.‬
‪(영우) 예? 아니요‬‪- Sao? Bởi ai cơ? Bởi tôi sao?‬ ‪- Sao cơ? Không.‬
‪어, 경해도 문화재 위원회가요‬‪Ý tôi là Ủy ban Di sản Văn hóa‬ ‪tỉnh Gyeonghae.‬
‪아, 아, 문화재 위원회가요?‬‪À, Ủy ban Di sản Văn hóa‬ ‪tỉnh Gyeonghae ấy à?‬
‪[피식 웃으며] 아, 그 소리셨구나‬‪À, Ủy ban Di sản Văn hóa‬ ‪tỉnh Gyeonghae ấy à?‬ ‪Ý cô là vậy à?‬
‪(유진) 씁, 가만있자‬ ‪그게 어떻게 됐더라?‬‪Khi đó chuyện là thế nào ấy nhỉ?‬
‪(준호) 그럼 혹시‬‪Có hồ sơ thẩm định gì về cây cử đó không?‬
‪팽나무에 관해서‬ ‪심의했던 기록이 있지 않나요?‬‪Có hồ sơ thẩm định gì về cây cử đó không?‬
‪이장님 말씀으론‬ ‪당시에 전문가들이 현장에 나와서‬‪Theo lời của Xã trưởng,‬ ‪các chuyên gia đã đến tận nơi‬
‪직접 나무를 봤다고 하니까‬‪để xem xét cái cây đó.‬
‪뭐, 회의록이나 보고서 같은‬ ‪자료가 있을 거 같아요‬‪Chắc phải có hồ sơ như biên bản họp‬ ‪hay báo cáo gì đó.‬
‪그것 좀 볼 수 있을까요?‬‪Anh cho xem được không?‬
‪아…‬‪À…‬
‪아, 자료요? 지금?‬‪Hồ sơ à? Bây giờ sao?‬
‪그럼 두 분 여기서‬ ‪잠깐만 기다려 주실래요?‬‪Vậy hai người ngồi đây chờ lát nhé?‬
‪제가 자료‬ ‪금방 찾아 가지고 올게요‬‪Để tôi đi tìm hồ sơ.‬
‪(준호) 아, 예‬‪Vâng.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪그날은‬‪Hôm đó‬
‪잘 들어가셨어요?‬‪cô về nhà an toàn chứ?‬
‪그날이요?‬‪Hôm đó?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪정명석 변호사님 사무실에서‬‪Hôm ở phòng của Luật sư Jung.‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪[영우의 놀란 숨소리]‬
‪[당황한 숨소리]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Cô đột nhiên chạy ào đi mất.‬
‪(준호) 갑자기 뛰쳐나가셨잖아요‬‪Cô đột nhiên chạy ào đi mất.‬
‪그날‬‪Hôm đó,‬
‪제 분당 심박수가 엄청났습니다‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪nhịp tim mỗi phút của tôi rất cao.‬
‪이준호 씨를‬ ‪전혀 만지지 않았는데도‬‪Dù không chạm vào anh chút nào,‬
‪(영우) 심장이‬ ‪매우 빠르게 뛰었습니다‬‪tim tôi cũng đập rất nhanh.‬
‪그렇다면‬‪Vậy nên…‬
‪좋아하는 게‬‪có vẻ‬
‪맞는 것 같습니다‬‪tôi thích anh thật.‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪저, 변호사님‬‪Luật sư Woo.‬
‪저는요‬‪Tôi…‬
‪설마‬‪Lẽ nào…‬
‪도망치는 겁니까?‬‪anh ấy đang bỏ trốn sao?‬
‪네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Anh Park Yu Jin…‬
‪박유진 씨가‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Anh Park Yu Jin…‬
‪도망칩니다‬‪đang bỏ trốn.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(준호) 아…‬‪Ơ kìa?‬
‪저, 저, 저, 저, 저, 저기…‬‪Này anh.‬ ‪Khoan đã.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪박유진 씨‬‪Anh Park Yu Jin.‬
‪박유진 씨?‬‪Anh Park Yu Jin?‬
‪어어, 잠깐만요, 박유진 씨!‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Khoan đã, anh Park Yu Jin.‬
‪잠깐만요‬‪Khoan đã!‬ ‪Anh Park Yu Jin!‬
‪아, 박유진 씨!‬‪Anh Park Yu Jin!‬
‪아, 박유진 씨!‬‪Anh Park Yu Jin!‬
‪박유진 씨, 어디 가세요!‬‪Anh Park, anh đi đâu thế?‬
‪박유진 씨!‬‪Anh Park Yu Jin!‬
‪아, 어디 가세요!‬‪Anh đi đâu thế?‬
‪아니, 박유진 씨!‬‪Anh Park Yu Jin!‬
‪(영우) 박유진 씨!‬‪Anh Park Yu Jin!‬
‪어디 가십니까!‬‪Anh đi đâu thế?‬
‪[버튼이 탁탁 눌린다]‬
‪(유진) 아씨, 진짜‬‪Khỉ gió.‬
‪[준호의 힘주는 신음]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[땡 울리는 효과음]‬ ‪[다급한 숨소리]‬
‪[준호의 다급한 숨소리]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬
‪[영우의 비명]‬ ‪[유진이 당황한다]‬
‪(유진) 아씨, 어?‬‪Chết tiệt.‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪[배달원의 비명]‬‪Chết tiệt.‬
‪(준호) 아, 괜찮…‬‪Anh không sao chứ?‬
‪(영우) 죄송합니다!‬‪Tôi xin lỗi ạ!‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪(유진) 어어, 스톱!‬‪GYEONGHAE,‬ ‪VÙNG ĐẤT CỦA SỰ SỐNG VÀ HY VỌNG‬ ‪Anh Park, anh có sao không?‬
‪(준호) 박유진 씨, 괜찮으세요?‬‪Anh Park, anh có sao không?‬
‪- (유진) 아, 좀 저리 가라고요!‬ ‪- (준호) 어어!‬‪Tránh ra!‬
‪아, 대체 왜 그러시는 거예요!‬‪Sao anh lại làm thế?‬
‪(준호) 왜, 왜, 왜 그러세요!‬‪Có chuyện gì thế, anh Park?‬
‪박유진 씨!‬‪Có chuyện gì thế, anh Park?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[땡 울리는 효과음]‬
‪(준호) 아‬ ‪이제 좀 그만 멈추세요!‬‪Anh dừng lại đi!‬
‪(유진) 아, 오지 말라고!‬‪Đừng đi theo tôi nữa!‬
‪(준호) 아, 그러니까‬ ‪왜 도망가시냐고요!‬‪Sao anh lại chạy trốn?‬
‪[영우의 힘겨운 신음]‬
‪박유진 씨, 아, 그만 가세요!‬‪Anh Park, anh trả lời tôi đi!‬
‪(준호와 경비)‬ ‪- 아, 좀 멈추세요, 박유진 씨!‬ ‪- 뭐야, 범인이요, 뭐요?‬‪- Anh Park, dừng lại đã!‬ ‪- Gì vậy? Tội phạm à?‬
‪(유진) 비켜, 비켜‬ ‪[경비가 긴장한다]‬‪Chú tránh ra đi!‬
‪아, 비키라고, 아저씨!‬‪Chú tránh ra đi!‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪[유진의 비명]‬
‪[유진의 힘겨운 숨소리]‬
‪[유진의 아파하는 신음]‬ ‪[경비의 힘주는 신음]‬
‪아유, 아저씨!‬‪Chú này!‬
‪나 여기 도청 직원이에요! 아‬‪Tôi làm ở đây mà!‬
‪(경비) 경해도청 다녀?‬‪Cậu làm ở đây sao?‬
‪그럼 왜 도망쳐?‬‪Thế tại sao cậu lại bỏ chạy?‬
‪아, 그…‬
‪아, 그러니까요‬‪Thế mới nói.‬ ‪Tại sao anh làm thế?‬
‪아, 대체 왜 그러신 거예요?‬‪Tại sao anh làm thế?‬
‪[큰 소리로] 왜 도망치신 겁니까?‬‪Tại sao anh lại bỏ chạy?‬
‪하, 씨‬‪Tại tôi mất mặt quá nên mới trốn.‬ ‪Được chưa?‬
‪아, 내가 쪽팔려서 그랬다‬ ‪쪽팔려서! 예?‬‪Tại tôi mất mặt quá nên mới trốn.‬ ‪Được chưa?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪어?‬
‪그랬더니 친구 놈이‬ ‪날 말리더라고요‬‪Thế là bạn tôi đã ngăn tôi lại,‬
‪너 바보냐고‬‪bảo tôi là đồ ngốc.‬
‪(유진) 조금만 있으면은‬‪Cậu ấy bảo tàu điện ngầm tuyến số mười‬ ‪và cả đường Haengbok‬
‪소덕동에‬ ‪지하철 10호선도 들어오고‬‪Cậu ấy bảo tàu điện ngầm tuyến số mười‬ ‪và cả đường Haengbok‬ ‪sắp được xây ở xã Sodeok,‬
‪행복로까지 생기는데‬‪sắp được xây ở xã Sodeok,‬
‪지금 와서 천연기념물‬ ‪문의를 하면 어떡하냐고‬‪nên giờ lại đi hỏi về di sản thiên nhiên‬ ‪thì có mà hỏng việc.‬
‪그 팽나무가 천연기념물로‬ ‪지정이 되면은‬‪Nếu cây cử được chỉ định‬ ‪làm di sản thiên nhiên,‬
‪지하철이고 도로고‬ ‪못 들어오니까요‬‪tàu điện ngầm và cả con đường‬ ‪sẽ không thể xây được.‬
‪그래서 어떻게 하셨습니까?‬‪Vậy anh đã làm gì?‬
‪그냥‬‪Tôi chỉ‬
‪도청 같이 근무하는 친구들한테‬ ‪부탁 좀 했습니다‬‪nhờ vài người bạn‬ ‪cùng làm ở Ủy ban với tôi‬
‪(유진) 문화재 위원회‬ ‪전문가인 척들 좀 해 달라고‬‪giả vờ làm các chuyên gia‬ ‪của Ủy ban Di sản Văn hóa.‬
‪이장님 앞에서‬ ‪팽나무 살펴보는 연기도 좀 하고‬‪Tôi bảo họ giả vờ như đang xem xét‬ ‪cái cây đó trước mặt Xã trưởng‬
‪그 나무가‬‪rồi nói rằng‬
‪천연기념물로 지정될 정도는‬ ‪아니라는 말도 좀 해 달라고‬‪cái cây đó chưa đến mức‬ ‪để được chỉ định làm di sản thiên nhiên.‬
‪그럼 실제로는‬‪Vậy trên thực tế, anh chưa hỏi‬ ‪Ủy ban Di sản Văn hóa sao?‬
‪문화재 위원회에‬ ‪문의하지도 않으셨던 거예요?‬‪Vậy trên thực tế, anh chưa hỏi‬ ‪Ủy ban Di sản Văn hóa sao?‬
‪[한숨 쉬며] 네‬‪Đúng vậy.‬
‪지금이야 뭐‬‪Bây giờ tôi đã biết tàu điện ngầm‬
‪(유진) 지하철이며 행복로며‬‪Bây giờ tôi đã biết tàu điện ngầm‬
‪다 우리 마을에‬ ‪좋지 않은 일인 건 아는데‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Bây giờ tôi đã biết tàu điện ngầm‬ ‪và đường Haengbok‬ ‪không có lợi cho xã chúng tôi.‬
‪그때는‬‪Nhưng lúc đó,‬
‪참 땅값도 안 오르는 이 소덕동에‬‪giá đất ở xã Sodeok‬ ‪không tăng lên chút nào,‬
‪호재가 두 개나 터지겠구나‬ ‪싶더라고요‬‪nên tôi nghĩ hai thứ đó‬ ‪chính là thời cơ để nâng giá.‬
‪그래 갖고 그냥…‬‪Thế nên tôi đã…‬
‪그런데 그 우산은‬ ‪어디서 사셨습니까?‬‪Anh lấy cái ô đó ở đâu vậy?‬
‪(유진) 이거요?‬‪Cái này sao?‬
‪(영우) 네‬‪Vâng. Cái ô in hình‬ ‪cá heo mũi chai Ấn Độ Dương đó.‬
‪남방큰돌고래 모양이 새겨져 있는‬ ‪그 우산이요‬‪Vâng. Cái ô in hình‬ ‪cá heo mũi chai Ấn Độ Dương đó.‬
‪이거‬‪Đây là logo của Công ty Xây dựng Kyungpo.‬
‪경포건설 로고잖아요‬‪Đây là logo của Công ty Xây dựng Kyungpo.‬
‪(유진) 내가 산 게 아니라‬‪Tôi không mua nó.‬
‪아파트 모델 하우스‬ ‪구경 갔다가 받은 거예요‬‪Tôi được tặng khi đi xem mẫu nhà chung cư.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(재판장) 주민들 동의서는‬ ‪다 받았습니까?‬‪Mọi người lấy đơn đồng thuận‬ ‪của người dân hết rồi chứ?‬
‪결과가 어떻게 되죠?‬‪Kết quả thế nào?‬
‪(명석) 저, 재판장님…‬‪Kết quả thế nào?‬ ‪Thưa Thẩm phán.‬
‪(수미) 소덕동의 인구는‬ ‪4,176명이고‬‪Dân số của xã Sodeok là 4.176 người‬ ‪với 2.513 hộ gia đình.‬
‪가구는 2,513개입니다‬‪Dân số của xã Sodeok là 4.176 người‬ ‪với 2.513 hộ gia đình.‬
‪동의서는 가구 기준으로 받았는데‬‪Chúng tôi đã nhận đơn đồng thuận theo hộ,‬
‪경해도의 결정에 동의한 가구는‬ ‪총 1,557세대로‬‪và có tổng 1.557 hộ đồng ý với‬ ‪quyết định của tỉnh Gyeonghae,‬ ‪tức là đã trên một nửa.‬
‪전체의 과반수가 넘습니다‬‪tức là đã trên một nửa.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪[버튼 조작음]‬
‪(재판장) 어…‬ ‪피고 대리인 말이 맞습니까?‬‪Lời của luật sư bị đơn có đúng không?‬
‪예, 맞습니다‬‪Đúng ạ.‬
‪하지만 동의서는…‬‪- Nhưng đơn đồng thuận…‬ ‪- Vậy thì,‬
‪(재판장) 그럼‬ ‪현장 검증 때 말했던 대로‬‪- Nhưng đơn đồng thuận…‬ ‪- Vậy thì,‬ ‪như tôi đã nói khi khảo sát thực địa,‬
‪재판부는 원고의 청구를‬‪tòa đành phải bác bỏ‬ ‪yêu cầu của nguyên đơn.‬
‪기각할 수밖에 없겠습니다‬ ‪[어두운 음악]‬‪tòa đành phải bác bỏ‬ ‪yêu cầu của nguyên đơn.‬
‪(현우) 아니…‬
‪- (재판장) 자, 이상으로…‬ ‪- (명석) 재판장님‬‪Bây giờ, kết luận là…‬ ‪Thưa Thẩm phán,‬
‪재판부 기피 신청을 하겠습니다‬‪tôi xin thay đổi hội đồng xét xử.‬
‪(명석) 기피 신청에 대한‬ ‪인용 여부가 결정될 때까지‬‪Xin ngài tạm dừng quá trình tố tụng‬ ‪cho đến khi có quyết định‬
‪소송 진행을 정지해 주십시오‬‪chấp nhận yêu cầu này hay không.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪Cái gì?‬
‪(재판장) 뭐요?‬‪Cái gì?‬
‪청구 기각 될 거 같으니까‬ ‪지금 시간 끌기 하는 겁니까?‬‪Anh đang câu thời gian‬ ‪vì thỉnh cầu sắp bị bác bỏ sao?‬
‪대체 무슨 근거로‬ ‪기피 신청을 한다는 거예요?‬‪Anh dựa vào đâu để yêu cầu‬ ‪thay đổi hội đồng xét xử?‬
‪어, 지난번 현장 검증 때‬‪Ngài nhớ chiếc ô ngài dùng‬ ‪khi đi khảo sát thực địa chứ?‬
‪재판장님께서 쓰고 오신‬ ‪우산 기억하십니까?‬‪Ngài nhớ chiếc ô ngài dùng‬ ‪khi đi khảo sát thực địa chứ?‬
‪우산?‬‪Ô sao?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[사진을 쓱 건넨다]‬
‪(영우) 재판장님이‬ ‪들고 있는 우산에는‬‪Trên chiếc ô ngài cầm có in hình cá heo.‬
‪돌고래 모양이 새겨져 있습니다‬‪Trên chiếc ô ngài cầm có in hình cá heo.‬
‪얼핏 큰돌고래 같다고‬ ‪생각하실 수도 있겠지만‬‪Nhìn qua thì có thể ngài sẽ nghĩ‬ ‪đó là cá heo mũi chai,‬
‪큰돌고래보다는‬ ‪몸통이 날씬하고 길쭉하니‬‪nhưng cá heo trên cái ô có cơ thể mảnh hơn‬ ‪và dài hơn cá heo mũi chai,‬
‪이것은 남방큰돌고래라고‬ ‪판단하는 것이…‬‪nên nói cho đúng thì nó là‬ ‪Cá heo mũi chai…‬
‪(재판장) [테이블을 탁 치며]‬ ‪지금 무슨 소리 하는 겁니까!‬‪Ý cô muốn nói là gì?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪…Ấn Độ Dương.‬
‪좋겠습니다‬‪…Ấn Độ Dương.‬
‪예, 재판장님‬‪- Vâng, thưa Thẩm phán, con cá heo…‬ ‪- Mũi chai Ấn Độ Dương.‬
‪그 돌고래는…‬‪- Vâng, thưa Thẩm phán, con cá heo…‬ ‪- Mũi chai Ấn Độ Dương.‬
‪(영우) '남방큰'‬‪- Vâng, thưa Thẩm phán, con cá heo…‬ ‪- Mũi chai Ấn Độ Dương.‬
‪그 남방큰돌고래는‬ ‪경포건설의 로고입니다‬‪Con cá heo Mũi chai Ấn Độ Dương đó‬ ‪là logo của Công ty Xây dựng Kyungpo.‬
‪(명석) 사진 속 재판장님이‬ ‪들고 계신 우산은‬ ‪[쓱 집는 소리]‬‪Chiếc ô ngài đang cầm trong ảnh‬ ‪là ô tặng cho các khách‬
‪경포건설이‬ ‪함운 신도시에 건설 예정인‬‪đến xem mẫu nhà‬ ‪của chung cư Kyungpo Ocean Park,‬
‪경포 오션 파크 아파트의‬ ‪모델 하우스에서‬‪dự kiến sẽ được xây‬ ‪tại Khu đô thị mới Hamun‬
‪방문객들에게 나눠 준 우산이고요‬‪bởi Công ty Xây dựng Kyungpo.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[사람들이 술렁인다]‬
‪[한숨]‬
‪(재판장) 그럼 지금 원고 대리인은‬‪Vậy ý của luật sư nguyên cáo là,‬
‪내가 함운 신도시의‬ ‪아파트를 사려고‬‪tôi đã đến xem mẫu nhà đó‬ ‪để mua căn hộ ở Khu đô thị mới Hamun sao?‬
‪그 모델 하우스에 갔다‬ ‪그 말입니까?‬‪tôi đã đến xem mẫu nhà đó‬ ‪để mua căn hộ ở Khu đô thị mới Hamun sao?‬
‪이 우산이 어쩌다가‬ ‪내 손에 오게 된 건지‬‪Tôi cũng không biết làm thế nào‬ ‪mà cái ô đó ở trên tay tôi.‬
‪나는 모릅니다‬‪Tôi cũng không biết làm thế nào‬ ‪mà cái ô đó ở trên tay tôi.‬
‪예, 그렇지만 만에 하나라도‬‪Vâng, nhưng lỡ như‬ ‪ngài Thẩm phán‬ ‪quan tâm đến việc mua căn hộ‬
‪재판장님께서‬ ‪함운 신도시에 건설 예정인‬‪ngài Thẩm phán‬ ‪quan tâm đến việc mua căn hộ‬
‪아파트 구매에‬ ‪관심이 있으신 거라면‬‪dự kiến sẽ được xây dựng‬ ‪ở Khu đô thị mới Hamun,‬
‪(명석) 불공평한 재판을‬ ‪하실 염려가 있기에‬‪chúng tôi lo ngại rằng‬ ‪phiên tòa này không công bằng,‬
‪기피 신청을 하고자 합니다‬‪nên yêu cầu đổi hội đồng xét xử.‬
‪돈 앞에서 사람의 마음처럼‬ ‪나약한 건 없으니까요‬‪Vì không có thứ gì mềm yếu‬ ‪bằng lòng dạ con người trước đồng tiền mà.‬
‪(명석) 쉿‬
‪[황당한 숨소리]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬‪Chị hầu như chưa từng‬
‪(직원5) 변호사님께서‬ ‪이렇게 누구를‬‪Chị hầu như chưa từng‬
‪그것도 신입 변호사를‬‪đích thân tiến cử ai,‬ ‪đặc biệt là nhân viên mới.‬
‪직접 추천하시는 경우가‬ ‪거의 없었는데‬‪đích thân tiến cử ai,‬ ‪đặc biệt là nhân viên mới.‬
‪어떤 친구일지 너무 궁금하네요‬‪Thế nên tôi rất tò mò đó là người thế nào.‬
‪팀장님도 만나 보면‬ ‪재밌어할 거예요‬‪Trưởng phòng mà gặp‬ ‪cũng sẽ thấy cô ấy thú vị.‬
‪그, 보기엔 어리숙하거든?‬‪Trông cô ấy khá ngây ngô.‬
‪근데 약간 천재과인 거지‬‪Nhưng có nét thiên tài.‬
‪(수미) 그 친구 때문에‬ ‪내가 한 방 맞은 게‬‪Chưa gì cô ấy đã xoay tôi‬ ‪đến chóng cả mặt mấy lần.‬
‪벌써 여러 번이라니까‬‪Chưa gì cô ấy đã xoay tôi‬ ‪đến chóng cả mặt mấy lần.‬
‪'씁, 나한테 이렇게 한 신입은‬ ‪네가 처음이야'‬‪Cảm giác như lần đầu tiên‬ ‪có luật sư mới làm vậy với tôi.‬
‪뭐, 이런 느낌?‬‪Cảm giác như lần đầu tiên‬ ‪có luật sư mới làm vậy với tôi.‬
‪[웃으며] 그래요?‬‪Thế cơ ạ?‬
‪(수미) 우영우 변호사‬‪Luật sư Woo.‬
‪반가워요‬‪Rất vui được gặp cô.‬
‪우리 회사에서 보니까 더 반갑네?‬‪Được gặp cô ở công ty tôi‬ ‪lại càng vui hơn.‬
‪여기는 인사 팀장님‬‪Đây là Trưởng phòng Nhân sự.‬
‪[직원5가 살짝 웃는다]‬
‪(직원5) 얘기 많이 들었어요‬‪Tôi đã nghe kể nhiều về cô.‬
‪(영우) 음…‬‪Vâng…‬
‪저, 태수미 변호사님과‬‪Tôi nghĩ tôi nên nói chuyện riêng‬ ‪với Luật sư Tae Su Mi.‬
‪둘이서 이야기해야 할 것 같습니다‬‪Tôi nghĩ tôi nên nói chuyện riêng‬ ‪với Luật sư Tae Su Mi.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪나 가라고?‬‪Cô muốn tôi đi chỗ khác sao?‬
‪[당황한 웃음]‬‪Sao thế?‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬ ‪Tôi định giới thiệu hai người với nhau‬ ‪rồi tránh đi mà.‬
‪난 두 사람 소개만 시켜 주고‬ ‪먼저 일어나려고 했는데?‬‪Tôi định giới thiệu hai người với nhau‬ ‪rồi tránh đi mà.‬
‪지금부터 제가 하려는 이야기는‬‪Tôi nghĩ chỉ mình Luật sư Tae Su Mi‬
‪태수미 변호사님만‬ ‪들으시는 게 좋을 것 같습니다‬‪nghe những gì tôi sắp nói sẽ tốt hơn.‬
‪[어색하게 웃으며] 뭔데 그럴까?‬‪Là chuyện gì thế nhỉ?‬
‪(수미) 팀장님‬ ‪우린 다음에 얘기해요‬‪Trưởng phòng, ta nói chuyện sau nhé.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪(수미) 자, 여기 이쪽으로‬‪Mời cô ngồi.‬ ‪Bên này.‬
‪(수미) 나한테‬ ‪무슨 할 말 있는 거예요?‬‪Cô có điều gì muốn nói với tôi sao?‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪저를‬‪Chị không…‬
‪알아보지 못하시겠습니까?‬‪nhận ra tôi sao?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪저는‬‪Tôi…‬
‪우광호 씨의 딸입니다‬‪là con gái của ông Woo Gwang Ho.‬
‪[무거운 음악]‬
‪저를 알아보지 못하시겠습니까?‬‪Chị không nhận ra tôi sao?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪저는 한바다를‬ ‪떠날 생각이었습니다‬‪Tôi đã định rời khỏi Hanbada.‬
‪태산에서 저를 받아 준다면‬ ‪이직하고 싶었어요‬‪Tôi muốn chuyển chỗ làm‬ ‪nếu Taesan chấp nhận tôi.‬
‪(영우) 하지만 얼마 전‬‪Nhưng gần đây,‬
‪태수미 변호사님이‬ ‪누구인지 알게 되었고‬‪tôi mới biết được Luật sư Tae Su Mi là ai.‬
‪태산으로 갈 수는‬ ‪없을 것 같습니다‬‪Nên tôi nghĩ tôi không thể‬ ‪làm ở Taesan được.‬
‪아버지한테서 독립해‬ ‪진짜 어른이 되고 싶어서‬‪Tôi đã định rời Hanbada‬ ‪vì muốn tự lập khỏi bố‬ ‪và thật sự trở thành người lớn.‬
‪한바다를 떠나려고 했던 건데‬‪vì muốn tự lập khỏi bố‬ ‪và thật sự trở thành người lớn.‬
‪기껏 아버지를 떠나‬‪Nhưng tôi không thể rời bỏ bố‬
‪어머니의 회사로‬ ‪갈 수는 없으니까요‬‪để đến công ty của mẹ.‬
‪그것도‬‪Đó lại còn là…‬
‪나를 낳았지만‬‪người mẹ đã đẻ ra nhưng bỏ rơi tôi.‬
‪나를 버렸고‬‪người mẹ đã đẻ ra nhưng bỏ rơi tôi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪지금도 날 전혀 알아보지 못하는‬‪Và thậm chí bây giờ‬
‪그런 어머니한테요‬‪cũng không hề nhận ra tôi.‬
‪태산으로 오라는 제안을‬ ‪해 주셔서 감사하지만‬‪Cảm ơn chị đã mời tôi về Taesan làm việc.‬
‪저는 한바다에서 계속 일할 거고‬‪Nhưng tôi sẽ tiếp tục làm việc ở Hanbada‬
‪아버지의 곁에 남을 겁니다‬‪và ở bên cạnh bố mình.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[부스럭거린다]‬
‪소덕동 팽나무가 천연기념물로‬ ‪지정될 것 같다고 합니다‬‪Có thể cây cử ở xã Sodeok‬ ‪sẽ được chỉ định là di sản thiên nhiên.‬
‪재판부가 바뀌든 안 바뀌든‬ ‪경해도는‬‪Dù có thay đổi hội đồng xét xử hay không,‬
‪행복로의 계획 노선을‬ ‪반드시 변경해야 하겠네요‬‪tỉnh Gyeonghae cũng sẽ phải thay đổi‬ ‪quy hoạch đường Haengbok.‬
‪[한숨]‬
‪소덕동 주민들에게는‬‪Đây là một tin tốt‬
‪참 잘된 일입니다‬‪đối với người dân ở xã Sodeok.‬
‪[훌쩍인다]‬‪Cô…‬
‪저기‬‪Cô…‬
‪[울먹인다]‬
‪나를 원망했니?‬‪có hận tôi không?‬
‪소덕동 언덕 위에서‬‪Lúc đứng trên đồi ở xã Sodeok‬
‪함께 나무를 바라봤을 때‬‪rồi cùng nhau ngắm cây cử…‬
‪좋았습니다‬‪thật sự rất tuyệt.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[울컥한다]‬
‪한 번은 만나 보고 싶었어요‬‪Con đã muốn gặp dù chỉ một lần.‬
‪만나서 반가웠습니다‬‪Con rất vui vì được gặp.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[영우가 훌쩍인다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[흥겨운 풍물 연주]‬
‪(기자) 경해도 기영시‬ ‪소덕동에 있는 팽나무가‬ ‪[주민들의 추임새]‬‪Cây cử ở xã Sodeok,‬ ‪thành phố Kiyoung, tỉnh Gyeonghae‬ ‪đã được chỉ định là di sản thiên nhiên.‬
‪천연기념물로 지정 예고 됐습니다‬‪đã được chỉ định là di sản thiên nhiên.‬
‪문화재청은 이 팽나무가‬‪Cục Di sản Văn hóa mô tả rằng cây cử này‬
‪역사성, 경관성‬ ‪심미성이 뛰어날 뿐 아니라‬‪không chỉ tuyệt vời về mặt lịch sử,‬ ‪cảnh quan và thẩm mỹ,‬ ‪mà còn có giá trị cao‬
‪생육 상태가 양호해‬‪mà còn có giá trị cao‬
‪자연 유산으로서의 가치가‬ ‪매우 높다고 설명했습니다‬‪của một di sản tự nhiên‬ ‪với trạng thái sinh trưởng tốt.‬
‪한편 소덕동 주민들은‬ ‪행복로의 계획 노선이‬‪Mặt khác, người dân của xã Sodeok‬ ‪đã khởi kiện hành chính‬ ‪để yêu cầu tỉnh Gyeonghae‬
‪마을을 관통할 뿐 아니라‬‪đã khởi kiện hành chính‬ ‪để yêu cầu tỉnh Gyeonghae‬ ‪thay đổi quy hoạch đường Haengbok,‬ ‪vốn được thiết kế‬
‪이 팽나무까지‬ ‪제거하도록 설계되었다며‬‪thay đổi quy hoạch đường Haengbok,‬ ‪vốn được thiết kế‬
‪경해도에 노선을‬ ‪변경할 것을 요구하는‬‪không chỉ cắt ngang xã‬ ‪mà còn phải đốn hạ cây cử.‬
‪행정 소송 중이었는데요‬‪không chỉ cắt ngang xã‬ ‪mà còn phải đốn hạ cây cử.‬
‪이번 천연기념물‬ ‪지정 예고를 계기로‬‪Dư luận đang dành nhiều sự quan tâm‬ ‪xem liệu hội đồng xét xử‬
‪재판부와 경해도가‬‪xem liệu hội đồng xét xử‬
‪소덕동 주민들의 목소리에‬ ‪귀를 기울이게 될지‬ ‪[밝은 음악]‬‪và tỉnh Gyeonghae có lắng nghe ý kiến‬ ‪của người dân Sodeok‬ ‪thông qua chỉ định lần này không.‬
‪귀추가 주목됩니다‬‪thông qua chỉ định lần này không.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(영우) '방구뽕'‬‪Bang Văn Bủm.‬
‪방구뽕이란 이름은 본명입니까?‬‪Bang Văn Bủm là tên thật của anh sao?‬
‪(준호) 열두 명의 초등학생들을‬ ‪근처 야산으로 데려갔답니다‬‪Anh ta đưa 12 học sinh tiểu học‬ lên ngọn núi hoang gần đó.
‪(영우) 초등학생들을‬ ‪산에 데려가서 뭘 했습니까?‬‪Anh ta đưa các em lên núi rồi làm gì?‬
‪(준호) 그냥 놀았답니다‬‪Chỉ chơi thôi.‬
‪(영우) [작은 소리로]‬ ‪어린이 해방군 총사령관이라니‬‪Tổng tư lệnh‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng là sao?‬
‪지금 무슨 소리 하는 겁니까?‬‪Anh đang nói gì vậy?‬
‪그게 제 직업이니까요‬‪Đó là nghề của tôi mà.‬
‪(그라미) 야, 속눈썹은‬ ‪그거 진짜 좋아하는 건데?‬‪Lông mi á?‬ ‪Thế thì là thích thật còn gì! Đúng không?‬
‪안 그래요?‬‪Thế thì là thích thật còn gì! Đúng không?‬
‪(준호) 오늘 방구뽕 씨 얘기‬ ‪많이 하시네요‬‪Hôm nay cô nhắc đến‬ anh Bang Văn Bủm nhiều ghê. ‪Anh Bang Văn Bủm sướng thật đấy.‬
‪방구뽕 씨는 좋겠다‬‪Anh Bang Văn Bủm sướng thật đấy.‬
‪(영우) 어린이들은‬ ‪이해하고 있어요‬‪Các em nhỏ hiểu hết đấy.‬
‪방구뽕 씨를 이해하지 못하는 건‬ ‪어른들뿐입니다‬‪Chỉ có người lớn là không hiểu‬ anh Bang Văn Bủm thôi.

No comments: