이상한 변호사 우영우 8
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(직원1) 행복로가 소덕동을 지나는 모습은 여기 [흥미진진한 음악] | Đây là hình ảnh đường Haengbok đi qua xã Sodeok. |
[주민들이 저마다 항의한다] [리모컨 조작음] | Đây là hình ảnh đường Haengbok đi qua xã Sodeok. |
(현우) 노선을 이렇게 정해 놓은 거는 | Họ quyết định làm con đường thế này là muốn chúng tôi phải bỏ xã rồi. |
우리더러 마을을 떠나란 얘기입니다 | Họ quyết định làm con đường thế này là muốn chúng tôi phải bỏ xã rồi. |
(한수) 마을이 반으로 쪼개져서 | Nó sẽ tách xã ra làm đôi và cô lập mỗi bên. |
따로따로 고립이 되는 거라고, 이거 | Nó sẽ tách xã ra làm đôi và cô lập mỗi bên. |
(명석) 마을이 참 아름답습니다 | Xã mình đẹp thật đấy. |
(한수) 마을도 아름답지만 여기 사는 사람들은 더 이뻐요 | Làng xã đẹp, nhưng người ở đây còn đẹp hơn. |
(한수) 그렇다면 이제 남은 건 | Vậy nên chỉ còn cách… |
- (한수) 뭐냐, 그거? - 재판이요, 재판 | - Cái gì ấy nhỉ? - Ra tòa. |
행복로 도로 구역 결정 취소 청구 소송? | Kiện để yêu cầu bỏ quyết định về khu vực xây dựng Haengbok? |
(한수) 그래요 우리가 그걸 할 생각입니다 | Đúng rồi đấy. Chúng tôi định sẽ làm như vậy. |
(수연) 태수미 변호사 맞죠? | Đó là Luật sư Tae Su Mi đúng không? |
(민우) 왜 왕이 직접 나왔어? | Sao vua lại đích thân đến? |
(영우) 왕? | "Vua?" |
(광호) 왜 태수미를 알아보는 건데? | Tại sao con tìm hiểu về Tae Su Mi? |
나도 저렇게 되고 싶다는 생각이 들었습니다 | Con cũng muốn được như chị ấy. |
(수연) 내가 보기엔 준호 씨가 너 좋아하는 거 같은데? | Theo tôi thấy thì có vẻ anh Jun Ho thích cậu đấy. |
(그라미) 잘 모르겠으면 이준호를 살짝 만져 보는 건 어때? | Nếu còn chưa chắc, hay cậu thử chạm vào anh ấy xem. |
(영우) 제가 이준호 씨를 좋아하는지 아닌지 | Tôi muốn kiểm tra xem tôi có thích anh Lee Jun Ho hay không. |
확인하고 싶습니다 | Tôi muốn kiểm tra xem tôi có thích anh Lee Jun Ho hay không. |
저를 만져 봐야만 확인하실 수 있나요? | Cô phải chạm vào tôi mới kiểm tra được sao? |
(광호) 우리 영우 한바다에 취직시킨 거 | Cô nhận Young Woo vào làm là vì Tae Su Mi, đúng không? |
그거 태수미 때문이야? | Cô nhận Young Woo vào làm là vì Tae Su Mi, đúng không? |
(민우) 저, 우 변 아버지랑은 대표님 | Bố cô và Giám đốc sao lại quen nhau vậy? |
어떻게 아는 사이예요? | Bố cô và Giám đốc sao lại quen nhau vậy? |
아, 뭐야? | Bố cô và Giám đốc sao lại quen nhau vậy? Gì vậy trời? Đúng là cô có ô dù rồi. |
아, 우영우 변호사 낙하산 맞네? | Gì vậy trời? Đúng là cô có ô dù rồi. |
(영우) 저 부정 취업을 한 겁니까? | Con đã được tuyển vì gian lận sao? |
(광호) 영우야! | Young Woo! |
영우야! | Young Woo! |
[고래 울음 효과음] | VỤ SỐ 8 CÂU CHUYỆN VỀ SODEOK-DONG II |
[발랄한 음악] | |
(그라미) 잘 잤냐? | Ngủ ngon không? |
[밝은 효과음] (영우) 아니 | Không. Chả ngủ được tí nào vì ở chỗ lạ không thoải mái. |
낯선 장소가 불편해서 한숨도 못 잤어 | Không. Chả ngủ được tí nào vì ở chỗ lạ không thoải mái. |
(그라미) 어, 그래 보여 | Ừ, tớ cũng nghĩ vậy. Tối qua cậu nghiến răng ken két. |
너 어제 이 갈더라 | Ừ, tớ cũng nghĩ vậy. Tối qua cậu nghiến răng ken két. |
[익살스러운 효과음] | Hả? |
어? | Hả? |
(그라미) 아, 주문하신 동그라미 김밥 나오셨습니다 | Cơm cuộn Dong Geu Ra Mi của quý khách đây. |
놔둬, 그냥 | Cứ để đó đi. |
(영우) 음, 햄이랑 시금치는 없어? | Không có thịt nguội với cải bó xôi hả? |
조린 우엉은? | Ngưu bàng rim nữa? |
조린 우엉 같은 소리 하고 앉아 있네 | Còn đòi ngưu bàng rim nữa chứ. |
주는 대로 먹어 동그라미 김밥이다, 이씨, 쯧 | Cho gì ăn đó đi. Đây là cơm cuộn Dong Geu Ra Mi. |
(영우) 응 | Được rồi. |
잘 먹겠습니다 | Tớ ăn đây. |
맛있지? | - Ngon chứ? - Ừ, ngon thật. |
어, 진짜 | - Ngon chứ? - Ừ, ngon thật. |
이상하다 | Lạ ghê. |
그렇지 | Đúng không? |
이상하게 맛있어, 이게 | Ngon lạ thường luôn ấy. |
[살짝 웃는다] [발랄한 음악] | |
[함께 웃는다] | |
(그라미) 아유 | |
아빠랑 싸웠냐? | Cậu cãi nhau với bố à? |
(영우) 음… | À… |
아니 | - Không phải. - Vậy thì là gì? |
그럼? | - Không phải. - Vậy thì là gì? |
아빠가 너 나가래? | Bị bố đuổi đi à? |
내가 스스로 나왔어 | Tớ tự đi mà. |
그렇지 네가 스스로 나왔지, 나왔는데 | Phải rồi, tớ cũng nghĩ vậy. |
왜 나왔냐고 | Nhưng sao lại bỏ đi? |
나 독립할 거야, 어른이니까 | Tớ sẽ ra riêng. Lớn rồi mà. |
[흥미로운 음악] | Có tiền không? |
돈 있어? | Có tiền không? |
[엘리베이터 도착음] | |
[직원들이 속닥거린다] | |
[어두운 음악] | |
(직원2) 이 사람 맞지? | Là cô ta phải không? |
불법 취업, 저게 말이 돼? | Tin được không? |
(민우) 한바다의 취업 비리를 고발합니다 | Tố giác bê bối trong khâu tuyển dụng của Hanbada. |
[키보드 조작음] (민우) 얼마 전 저는 한바다의 한 신입 변호사가 | Mới đây, tôi vừa biết được thông tin một luật sư mới |
부정하게 취업한 정황을 알게 되었습니다 | của Hanbada đã được tuyển dụng bất chính. |
다른 신입들과 달리 | Khác với những người mới đến, luật sư này vào công ty sau khi thời hạn |
그 변호사는 한바다의 정식 채용이 끝난 뒤에 | Khác với những người mới đến, luật sư này vào công ty sau khi thời hạn |
(민우) 단독으로 입사했습니다 | tuyển dụng chính thức kết thúc. |
신입들을 위한 교육 프로그램도 참여하지 않았고요 | Người này cũng không tham gia khóa đào tạo dành cho người mới. |
이런 일이 어떻게 가능할까요? | Sao lại có thể như thế? |
그 신입 변호사의 아버지가 한바다의 최고위직 변호사와 | Có phải vì bố của người này và luật sư đứng đầu Hanbada có quan hệ đồng môn với nhau? |
(민우) 학연으로 연결된 사이이기 때문은 아닐까요? | có quan hệ đồng môn với nhau? |
아버지의 부당한 청탁이 없었다면 | Nếu không có lời nhờ vả bất chính của bố mình, |
과연 그 신입 변호사는 한바다에 입사할 수 있었을까요? | Nếu không có lời nhờ vả bất chính của bố mình, liệu nhân viên mới đó có thể vào được Hanbada không? |
(민우) 사내 고위직 인사와 아는 사이라는 이유로 | Một người được nhận vào làm nhờ quen biết lãnh đạo công ty |
일자리를 차지한다면 | Một người được nhận vào làm nhờ quen biết lãnh đạo công ty thì sao có thể gọi đó là một xã hội công bằng và chính nghĩa? |
누가 그 사회를 공정하고 정의로운 사회라 하겠습니까? [한숨] | thì sao có thể gọi đó là một xã hội công bằng và chính nghĩa? |
제가 청춘을 포기하며 얻어 낸 한바다의 변호사라는 자리를 | Tôi phải từ bỏ cả thanh xuân để đạt được vị trí luật sư ở Hanbada, |
누군가는 인맥이라는 낙하산을 타고 | trong khi người ta nhờ vào quan hệ để dễ dàng có được |
손쉽게 갖는 것을 보니 | trong khi người ta nhờ vào quan hệ để dễ dàng có được khiến tôi cảm thấy như bị cướp trắng. |
그야말로 도둑맞은 기분입니다 | khiến tôi cảm thấy như bị cướp trắng. |
[어이없는 숨소리] | |
[노크 소리] | Mời vào. |
(명석) 네 | Mời vào. |
[문이 달칵 닫힌다] [한숨] | |
(수연) 어떻게 | Thế nào rồi? Cảm giác bị cướp trắng đã đỡ hơn chưa? |
도둑맞은 기분은 좀 나아지셨어요? | Thế nào rồi? Cảm giác bị cướp trắng đã đỡ hơn chưa? |
네? | Sao cơ? |
사내 익명 게시판에 영우 저격하는 글 | Người viết bài công kích Young Woo trên bảng tin ẩn danh là anh đúng chứ? |
권민우 변호사가 쓴 거 맞죠? | Người viết bài công kích Young Woo trên bảng tin ẩn danh là anh đúng chứ? |
[어두운 효과음] | |
[명석의 헛기침] | |
[똑똑 똑] | |
(명석) 네 | Mời vào. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
자, 어, 다 왔으니까 회의 시작합시다 | Được rồi. Đông đủ rồi, ta họp thôi. |
[노크 소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
어, 대표님께서 어쩐 일이십니까? [문이 달칵 닫힌다] | Giám đốc đến có việc gì sao? |
어, 일단 앉아요 | Mọi người cứ ngồi đi. |
(선영) 앉아, 어 | Ngồi đi. |
지금 하는 사건 상대 변호사가 태수미라면서요? | Nghe nói luật sư đối đầu với ta trong vụ này là Tae Su Mi? |
(명석) 아, 예 | À vâng. |
어, 경해도가 짓는 행복로 도로 구역 결정을 | Đây là vụ kiện yêu cầu hủy bỏ quyết định về khu vực xây dựng tuyến đường Haengbok của tỉnh Gyeonghae. |
취소하기 위한 소송입니다 | tuyến đường Haengbok của tỉnh Gyeonghae. |
저희는 소덕동 주민들을 대리하고 있고요 | Chúng tôi đại diện cho người dân xã Sodeok. |
(선영) 어떻게 되고 있어요? | Vụ kiện đến đâu rồi? |
씁, 어, 현재 계획 노선보다 더 나은 대안이 있다는 걸 | Chúng tôi gặp chút khó khăn trong việc khẳng định có phương án thay thế tốt hơn lộ trình dự kiến hiện tại. |
입증하는 데는 다소 어려움이 있지만 | khẳng định có phương án thay thế tốt hơn lộ trình dự kiến hiện tại. |
씁, 그래도 위법 사유를 하나 찾았습니다 | Nhưng chúng tôi đã tìm được một điều vi phạm tính hợp pháp. |
위법 사유? 뭔데요? | Vi phạm tính hợp pháp? Điều gì? |
경해도가 전략 환경 영향 평가를 | Tỉnh Gyeonghae đã thực hiện đánh giá tác động môi trường chiến lược |
법에서 정한 때보다 조금 늦게 했습니다 | muộn hơn so với luật định. |
하기는 했고? | Nhưng họ đã làm rồi à? |
네 | Vâng. |
씁, 그럼 도로 구역 결정 자체의 위법 사유라 보기엔 좀 애매한데? | Vậy cũng khó xem là vi phạm tính hợp pháp của việc chọn khu vực làm đường. |
(선영) 그냥 절차상의 어찌 보면 작은 실수인 거지 | Cùng lắm là sai sót nhỏ trong khâu thủ tục thôi. |
공사는 계속하고 있어요? | Họ vẫn đang thi công à? |
예, 효력 정지 신청을 했지만 아직 결정이 나지 않아서 | Vâng. Chúng tôi đã yêu cầu đình chỉ hiệu lực nhưng chưa có quyết định nên họ vẫn tiếp tục thi công. |
공사는 계속 진행 중입니다 | nhưng chưa có quyết định nên họ vẫn tiếp tục thi công. |
뭐야, 지고 있네, 지금? | Gì đây? Ta đang thua rồi sao? |
아, 예, 그 쉬, 쉽지 않은 사건인 건 | Ngay từ đầu, chúng tôi đã biết vụ này không hề dễ. |
저희도 처음부터 알고 시작을 했습니다 | Ngay từ đầu, chúng tôi đã biết vụ này không hề dễ. |
씁, 어, 조금 엉뚱하게 들릴 수도 있지만 | Nghe có vẻ không liên quan, |
소덕동이 꽤 아름답습니다 | nhưng xã Sodeok rất đẹp. |
주민들도 소탈한 매력이 있고요 | Người dân địa phương cũng rất cởi mở. |
(명석) 어, 곧 현장 검증이 있는데 | Sắp có buổi khảo sát thực địa, nên chúng tôi định tận dụng |
그때 이 부분을 어필해서 | Sắp có buổi khảo sát thực địa, nên chúng tôi định tận dụng |
재판부의 마음을 한번 움직여 볼까 합니다 | những điểm đó làm động lòng thẩm phán. |
재판부를 감동시키겠다? | Khiến thẩm phán động lòng sao? |
- (명석) 네 - (선영) 음 | - Vâng. - Được rồi. |
그것참 | Cách đó… |
낭만적인 방법이네요, 어 | nghe lãng mạn quá nhỉ. |
[선영의 웃음] | nghe lãng mạn quá nhỉ. |
(선영) 근데 세상이 마냥 아름답지만은 않으니까 | Nhưng thế giới không phải lúc nào cũng màu hồng. Thử nghĩ ra cách nào mang tính chính trị và ít lãng mạn hơn xem. |
정치적으로 | Thử nghĩ ra cách nào mang tính chính trị và ít lãng mạn hơn xem. |
좀 덜 낭만적이게 푸는 방법도 한번 고려해 보세요 [의미심장한 음악] | Thử nghĩ ra cách nào mang tính chính trị và ít lãng mạn hơn xem. |
(수연) 정치적으로 덜 낭만적이게요? | Mang tính chính trị và ít lãng mạn hơn ạ? |
(선영) 한바다랑 친한 언론사 기자들 중에 | Trong số phóng viên báo đài thân thiết với Hanbada, |
이 사건에 흥미 보일 법한 사람이 있지 않겠어요? | chắc cũng sẽ có người hứng thú với vụ này. |
이 소송이 마치 다윗과 골리앗의 싸움인 것처럼 프레임 짜서 | Thử biến vụ kiện này thành cuộc chiến giữa David và Goliath |
여론을 한번 만들어 보는 거죠 | để khuấy động dư luận xem sao. |
재판부가 경해도 편을 들기 부담스럽게 | Khiến các thẩm phán thấy áp lực nếu đứng về phía tỉnh Gyeonghae. |
(민우) 아 | |
별거 아닌 거 같아도 이런 게 먹힐 때가 있어요 | Cách này không mấy đặc sắc nhưng đôi khi cũng hữu dụng. |
익명 게시판에 올라온 카더라 글 하나에도 | Lòng người vốn dễ dậy sóng |
(선영) 술렁술렁하는 게 | dù chỉ với một tin đồn nhảm trên bảng tin ẩn danh mà. |
사람 마음이거든 | dù chỉ với một tin đồn nhảm trên bảng tin ẩn danh mà. |
안 그래요? | Không phải vậy sao? |
(명석) 아, 예 | À vâng. |
아무튼 이기세요 | Nói chung, hãy chiến thắng nhé. |
네? | - Gì cơ? - Đừng để thua Tae Su Mi. |
지지 말라고요, 태수미한테 | - Gì cơ? - Đừng để thua Tae Su Mi. |
아, 예 | À, vâng. |
(수연) 너 이거 봤어? | Cậu đọc cái này chưa? |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
(영우) '한바다의 취업 비리를 고발합니다' | "Tố giác bê bối trong khâu tuyển dụng của Hanbada". |
음 | À… |
이게… | Đây là… |
너야 | Nói cậu đấy. |
어? | - Hả? - Chuyện về cậu đấy. |
네 얘기라고 | - Hả? - Chuyện về cậu đấy. Ai đó muốn công kích cậu nên tố cậu được tuyển dụng chui đấy. |
네가 부정 취업을 했다고 누군가 널 저격해서 쓴 거야 | Ai đó muốn công kích cậu nên tố cậu được tuyển dụng chui đấy. |
음, 이, 이, 이게 나라는 걸 어떻게… | Sao cậu biết là nói về tôi? |
(수연) 정식 채용이 끝난 뒤에 입사한 사람 너밖에 없으니까 | Chỉ có cậu vào công ty sau thời hạn tuyển dụng chính thức thôi mà. |
사람들 이거 가지고 아침 내내 수군수군하던데 | Mọi người xì xào về vụ này suốt từ sáng. Cậu không để ý à? |
넌 뭐 이상한 거 못 느꼈어? | Mọi người xì xào về vụ này suốt từ sáng. Cậu không để ý à? |
(영우) 음… | À… |
이거 | Chuyện này… |
다 사실이야 | là thật mà. |
아버지와 대표님은 대학 선후배 사이가 맞대 [잔잔한 음악] | Đúng là bố tôi và Giám đốc là đồng môn ở đại học. |
나 | Tôi… |
부정 취업 했어 | được tuyển dụng bất chính. |
[수연의 한숨] | |
[한숨] | Các sinh viên có thành tích tốt ở trường luật Đại học Seoul |
서울대 로스쿨에서 성적 좋은 애들은 | Các sinh viên có thành tích tốt ở trường luật Đại học Seoul |
[큰 소리로] 다 대형 로펌으로 인턴 나가서 | đều được thực tập ở các công ty luật lớn và được tuyển dụng trước khi tốt nghiệp. |
(수연) 졸업 전에 입사 확정 받아 | đều được thực tập ở các công ty luật lớn và được tuyển dụng trước khi tốt nghiệp. |
근데 너만 | Nhưng có mỗi cậu dù luôn đứng nhất trường nhưng chẳng chỗ nào nhận. |
정작 학교에서 맨날 1등 하던 너만 아무 데도 못 갔어 | Nhưng có mỗi cậu dù luôn đứng nhất trường nhưng chẳng chỗ nào nhận. |
그게 불공평하다는 거 다들 알았지만 | Ai cũng biết là bất công với cậu, |
그냥 자기 일 아니니까 모르는 척 가만있었을 뿐이야 | nhưng họ lại ngó lơ vì không phải việc của mình. |
나도 그랬고 | Tôi cũng từng như vậy. |
아무래도 나한테는 자폐가 있으니까… | Dù gì tôi cũng mắc chứng tự kỷ thật… |
(수연) 야! | Này! |
장애인 차별은 법으로 금지돼 있어! | Có luật cấm phân biệt đối xử với người khuyết tật mà. |
네 성적으로 아무 데도 못 가는 게 차별이고 부정이고 비리야 | Với điểm số của cậu, không vào được công ty nào mới là phân biệt đối xử, gian lận và sai trái. |
무슨 수로 왔든 | Dù cậu vào làm bằng cách nào |
늦게라도 입사를 한 게 당연한 거라고! | thì cũng là điều đương nhiên thôi, dù cho có muộn! |
[수연의 분한 숨소리] | |
이거 권민우 변호사가 쓴 거 같아 | Hình như do Luật sư Kwon viết đấy. |
그러니까 단둘이 있을 때 뒤통수를 한 대 쳐 | Nên khi nào chỉ có hai người, cứ phang vào gáy anh ta |
명치를 세게 때리든가 | hoặc đấm mạnh vào bụng cho tôi. |
하지만 그것은 범죄… | Nhưng làm vậy là phạm pháp… |
당하고만 살지 말라고, 이 바보야 | Đừng chỉ biết cam chịu như vậy, đồ ngốc này. |
부정 취업이 맞네 어쩌네 청승 그만 떨고 | Đừng ủ rũ rồi nói mình được tuyển dụng chui nữa! |
(수연) 아까 대표님 말 들었지? | Cậu nghe Giám đốc nói rồi chứ? |
우리도 정치적으로, 어? | Ta cũng nên sống chính trị một chút. Được chứ? |
덜 낭만적이게, 어? | Bớt lãng mạn lại, nhé? |
(영우) 응응, 응 | Ừ. |
[수연이 영우를 탁 친다] [영우의 놀란 숨소리] | |
- (한수) 연락한 거지? - (현우) 예, 예 | - Cậu gọi họ chưa? - Rồi ạ. |
(한수) 제시간에 와야 되는데 | Chắc tới giờ họ sẽ đến thôi. |
아유, 큰일이네 | Ôi trời, thời tiết tệ quá. |
- (현우) 아유, 날씨… - (한수) 올 때가 됐는데? | Ôi trời, thời tiết tệ quá. Thật tình. - Chắc họ sắp tới rồi. - Phải xe kia chứ? |
(현우) 어? 저, 저, 저 차 저 차 아닌가요? | - Chắc họ sắp tới rồi. - Phải xe kia chứ? |
(한수) 응, 맞다, 맞다, 맞아 | Ừ, đúng rồi. |
(현우) 어유 | Bên này. |
(한수) 아이고, 예, 예 | Ôi trời. |
- (현우) 아유, 아유 - (한수) 아이고, 아이고 | - Ôi. - Ôi. |
- (현우) 안녕하세요, 아유 - (한수) 아이고, 어서 오세요 | - Chào mọi người. - Ôi, xin chào. |
(현우) 하필 이런 날 오셔 가지고… | - Tự nhiên hôm nay lại mưa. - Cảm ơn các luật sư. |
- (한수) 아유, 고맙습니다 - (현우) 아유, 네, 네 | - Tự nhiên hôm nay lại mưa. - Cảm ơn các luật sư. Cảm ơn nhé. |
(한수) 아유, 감사합니다 아유, 감사합니다 | Cảm ơn nhé. Xin cảm ơn. |
[민우의 힘겨운 숨소리] | |
(현우) 아이고, 날씨도 구린데… | Trời ạ, thời tiết gì không biết. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[긴장되는 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
한바다는 우산 없나? | Hanbada không có dù à? |
(명석) 우리 너무 오합지졸처럼 보이는데 [늘어지는 효과음] | Bên mình nhìn lộn xộn quá. |
(준호) 아, 예, 있습니다 잠시만요 | Có ạ. Chờ tôi chút. |
[흥미진진한 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
"법무 법인 한바다" | CÔNG TY LUẬT HANBADA |
[차 문이 달칵 열린다] | Ơ kìa? |
(변호사1) 아니 정의일보가 여긴 왜 왔을까요? | Ơ kìa? Sao Nhật báo Jeongui lại đến đây? |
(변호사2) 한바다에서 불렀나 본데? | Có vẻ Hanbada gọi đến. |
쟤네 친하잖아 | Bọn họ là chỗ thân thiết mà. |
한바다에 우호적인 기사 써 준 거 전에도 몇 번 본 거 같아 | Tôi có đọc được mấy bài viết đầy thiện cảm của họ về Hanbada. |
애쓰네 | Cũng có cố gắng đấy. |
오늘 취재할 것도 없을 텐데 | Nhưng hôm nay chả có gì để đưa tin đâu. |
[흥미로운 음악] | |
(명석) 아, 재판장님 안녕하십니까 | Xin chào Thẩm phán. |
(수미) 먼 길 오시느라 고생하셨어요 | Đi đường xa như vậy, chắc ngài vất vả rồi. |
그러게요, 꽤 먼 길이네요 | Đúng đấy. Hơi xa thật. |
(재판장) 아유 비도 오고 이거 참… | Lại còn mưa nữa chứ. |
[반짝이는 효과음] | |
(수연) 이장님 | Xã trưởng, chú cứ dẫn đường giống y như lần trước nhé. |
저번에 하셨던 대로 그대로만 안내해 주세요 | Xã trưởng, chú cứ dẫn đường giống y như lần trước nhé. |
(한수) 예 | Được rồi. |
재판장님 | Thẩm phán. |
재판장님 | Thưa Thẩm phán, con đường cắm cờ đỏ kia là… |
빨간 깃발들이 꽂혀 있는 저 길이 | Thưa Thẩm phán, con đường cắm cờ đỏ kia là… |
뭐, 뭐, 뭐, 뭐더라? 그… | - Là gì ấy nhỉ? - Đường Haengbok. |
(현우) 행복로 | - Là gì ấy nhỉ? - Đường Haengbok. |
(한수) 행복로 계획 노선입니다 | Là lộ trình dự kiến của đường Haengbok. |
주택가를 가로질러 꽂혀 있으니 | Nó cắt ngang nhà dân |
공사가 시작되면 저 집들은 마을에서 모두 쫓겨나야 됩니다 | nên nếu dự án được thi công thì những hộ đó sẽ phải rời khỏi đây. |
저, 깃발 따라 가 보실까요? | Ta đi theo mấy lá cờ nhé? |
예, 뭐, 가 봅시다 이왕 여기까지 왔는데 | Được rồi, đi thôi. Dù sao cũng đến tận đây rồi. |
[흥미로운 음악] | |
(한수) 흥민아, 흥민아! | Heung Min ơi! |
(명석) 재판장님 | Thưa Thẩm phán, người dân xã Sodeok thường gọi nhau bằng biệt danh. |
소덕동 주민들은 서로를 별명으로 부르는데 | Thưa Thẩm phán, người dân xã Sodeok thường gọi nhau bằng biệt danh. |
이 집에 사시는 분은 축구를 잘하셔서 손흥민이라고… [대문이 철컥 열린다] | Người sống ở căn nhà này chơi bóng giỏi nên được gọi là Son Heung Min. |
김정환 씨, 안녕하세요 | Xin chào, anh Kim Jeong Hwan. |
(한수) 어, 흥민아 | Này, Heung Min. |
여기 재판장님, 인사드려 | Đây là Thẩm phán. Cậu chào hỏi đi. |
아이, 형님은 무슨 장난하는 것도 아니고 | Ôi trời, Heung Min gì chứ. Đây đâu phải chuyện đùa. |
(주민1) 아유, 안녕하십니까 김정환입니다 | Xin chào các vị. Tôi là Kim Jeong Hwan. |
(한수) 흥민아 | Heung Min à. |
(수미) 김정환 씨는 경해도가 새로 제시한 | Anh Kim Jeong Hwan đã đồng ý với đề xuất đền bù mới của tỉnh Gyeonghae. |
토지 수용 보상 금액에 동의하셨습니다 | đã đồng ý với đề xuất đền bù mới của tỉnh Gyeonghae. |
[흥미로운 음악] 여기 김정환 씨가 서명한 동의서입니다 | Đây là đơn đồng thuận có chữ ký của anh Kim. |
(현우) 그, 무슨 소리입니까? | - Cái gì? - Cô nói gì thế? |
흥민이 형이 주민 대책 위원회 임원이신데 [카메라 셔터음] | Anh ấy thuộc ban lãnh đạo Ủy ban Ứng phó Nhân dân, sao có thể đồng ý cho thu hồi đất? |
토지 수용에 동의를 하다니요? | sao có thể đồng ý cho thu hồi đất? |
어, 했어 | À, đúng mà. |
내가 했어, 동의 | Tôi đồng ý rồi. |
(현우) 형님! | - Anh này! - Ôi trời. |
아니, 여기 변호사 선생님들이 오셔서 그러잖아 | - Anh này! - Ôi trời. Mấy luật sư này đến nói với tôi |
(주민1) 경해도가 보상금 올려 줄지도 모른다고 | rằng có thể tỉnh Gyeonghae sẽ tăng tiền đền bù. |
원래 준다던 거의 두 배를 더 받는다니까 | Họ nói có khi gấp đôi số tiền đề xuất trước đó |
일단 동의를 한 거지, 내가 | nên tôi đồng ý trước thôi. |
흥민아, 너 우리한테 얘기도 안 하고 이러면 어떡해! | Heung Min, sao cậu không nói tiếng nào với chúng tôi? |
내가 말하면 뭐 형님이 내 마음 알아줄 거요? | Tôi nói ra, anh có hiểu cho tôi không? |
(주민1) 아, 또 형님은 워낙 잘사시잖아, 어? | Anh vốn đâu phải lo chuyện tiền bạc. |
어차피 수용될 거면 한 푼이라도 더 받고 싶은 | Làm sao hiểu được nỗi lòng được thêm đồng nào hay đồng đó? |
그, 어? 이 마음을 형님이 어떻게 알겠어요 | Làm sao hiểu được nỗi lòng được thêm đồng nào hay đồng đó? Đằng nào họ cũng sẽ lấy đất thôi. |
아, 그리고 이거 나만 동의한 거 아니에요 [다가오는 오토바이 엔진음] | À, với lại không phải chỉ có mình tôi đâu. |
저기, 철민이도 동의했다고, 이거에 | Cheol Min cũng đồng ý luôn rồi. |
(현우) 장훈이도 장훈이도 동의를 했다고? | Jang Hoon cũng đồng ý luôn sao? |
어이! | Này! |
(주민2) 어이! | Này! |
(현우) 장훈아! | Jang Hoon! |
너 동의했냐? | Cậu cũng đồng ý rồi à? |
[대문이 철컥 닫힌다] | |
[땡 울리는 효과음] | |
어이! | Này! |
(한수) 장훈아! | Jang Hoon à! |
(수미) 어, 저, 장철민 씨도 | Anh Jang Cheol Min cũng đã đồng ý đề xuất đền bù mới của tỉnh Gyeonghae. |
경해도가 새로 제시한 보상 금액에 동의하셨습니다 | Anh Jang Cheol Min cũng đã đồng ý đề xuất đền bù mới của tỉnh Gyeonghae. |
(명석) 어, 경해도가 보상금을 올리기로 결정을 했다면 | Nếu tỉnh Gyeonghae quyết định tăng tiền đền bù, |
제일 먼저 주민 대책 위원회에 알렸어야 합니다 | họ nên báo với Ủy ban Ứng phó Nhân dân trước tiên mới phải. |
이렇게 개별 가구에 몰래 접촉해서 | Âm thầm đến từng nhà ký thỏa thuận như vậy |
동의서를 받는 것은 부당합니다 | là không chính đáng. |
보상금을 올리기로 한 결정이 아직 확정된 건 아닙니다 | Quyết định tăng tiền đền bù vẫn chưa chắc chắn. |
(수미) 경해도는 단지 | Tỉnh Gyeonghae chỉ muốn xác nhận trước |
보상금 인상에 동의하는 가구들의 숫자가 얼마나 되는지 | Tỉnh Gyeonghae chỉ muốn xác nhận trước xem có bao nhiêu hộ đồng ý với việc tăng tiền đền bù. |
미리 확인하고자 했을 뿐입니다 | xem có bao nhiêu hộ đồng ý với việc tăng tiền đền bù. |
동의서는 그 확인을 위한 형식이고요 | Bản thỏa thuận đó chỉ là một hình thức xác nhận. |
(명석) 그렇다면 더 큰 문제입니다 | Nếu vậy lại càng không phải. |
실제로 보상금을 올려 줄 것도 아니면서 | Không phải là chỉ đang dò xét lòng dân |
주민들만 떠봤다는 소리 아닙니까? | trong khi chưa thực sự tăng tiền đền bù ư? |
재판장님 | Thẩm phán, đây là mánh khóe của đại diện bên bị hòng thắng kiện |
이건 주민들을 분열시켜서 소송에서 이기려는 | Thẩm phán, đây là mánh khóe của đại diện bên bị hòng thắng kiện |
피고 대리인의 꼼수입니다 | bằng cách gây chia rẽ người dân. |
소덕동은 이장님의 입김이 너무 세서 [어두운 음악] | Sức ảnh hưởng của Xã trưởng ở xã Sodeok quá lớn |
(수미) 힘없는 주민들이 제 목소리를 내기가 힘든 곳입니다 | nên người dân ở đây khó lòng lên tiếng được. |
동의서를 통해서나마 용기를 내서 | Xin ngài hãy tính đến quan điểm của những người dân đã can đảm bày tỏ |
자기들의 뜻을 밝히고자 하는 | Xin ngài hãy tính đến quan điểm của những người dân đã can đảm bày tỏ |
주민들의 마음을 헤아려 주시기 바랍니다 | mong muốn của mình qua đơn đồng thuận. |
[당황하며] 뭐요? 뭐? | Cái gì? |
(현우) [울먹이며] 이장님이 입김이 세다니요? | Cái gì mà sức ảnh hưởng của Xã trưởng quá lớn? |
주민들이 제 목소리를 못 내다니요? | Cái gì mà người dân không thể lên tiếng? |
지금 무슨 말씀 하시는 겁니까? | Luật sư đang nói gì vậy? |
(수미) 소덕동 내 토지 수용이 결정된 488가구 중 | Trong 488 hộ có đất bị thu hồi ở xã Sodeok |
현재까지 343가구가 이 동의서에 서명했습니다 | đã có 343 hộ ký vào đơn đồng thuận. |
서명을 받기 시작한 지 단 보름 만에 | Chỉ nửa tháng kể từ khi chúng tôi bắt đầu khảo sát, |
70%가 넘는 가구가 동의한 것입니다 | đã có hơn 70 phần trăm số hộ đồng ý. |
이게 주민들의 진정한 뜻이 아니면 뭐란 말입니까? | Đây không phải là mong muốn thực sự của người dân thì phải gọi là gì đây? |
재판장님 | Thưa Thẩm phán, |
이 동의서들을 증거로 제출합니다 | chúng tôi xin nộp các đơn đồng thuận này làm chứng cứ. |
(명석) 어, 저 동의서들은 | Số đơn đồng thuận đó chỉ cho thấy người dân đồng ý với mức tăng |
만약 경해도가 보상금을 올려 준다면 | Số đơn đồng thuận đó chỉ cho thấy người dân đồng ý với mức tăng |
그 금액에 동의를 한다는 것일 뿐입니다 | tiền đền bù mà tỉnh Gyeonghae có thể sẽ đưa ra. |
보상금 인상이 확정되지도 않은 지금 | Hiện tại, việc tăng tiền đền bù vẫn chưa chắc chắn |
이 동의서들이 입증할 수 있는 것은 | nên các đơn đồng thuận này không chứng minh được gì cả. |
아무것도 없습니다, 재판장님 | nên các đơn đồng thuận này không chứng minh được gì cả. |
(재판장) 자, 자, 자 알았으니까 진정들 하세요 | Được rồi. Tôi hiểu rồi, đôi bên cứ bình tĩnh. |
오늘은 현장 검증 기일이니 증거는 따로 제출하시고요 | Hôm nay là ngày khảo sát thực địa nên chứng cứ có thể nộp sau. |
일단은 현장을 보는 것에 집중하겠습니다 | Bây giờ tập trung quan sát xung quanh đi đã. |
저, 저쪽 변호사들이 | Không biết luật sư bên đó đã tiếp cận những ai, |
어디까지 손을 써 놨는지 알 수 없으니까 | Không biết luật sư bên đó đã tiếp cận những ai, |
주민들 소개는 그만하는 게 좋겠습니다 | tốt nhất ta đừng nên giới thiệu người dân nữa. |
팽나무로 바로 가시죠 | Cứ đến thẳng cây cử nhé. |
(한수) 저, 재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
마을 전체를 조망할 수 있는 곳으로 모시겠습니다 | Tôi sẽ đưa ngài đến nơi có thể nhìn toàn cảnh xã này. |
자, 이쪽으로 가시죠 | Tôi sẽ đưa ngài đến nơi có thể nhìn toàn cảnh xã này. Mời đi lối này. |
지금 뭐가 잘 안 풀리고 있는 거 맞죠? | Tình hình đang không ổn nhỉ? |
예 | Vâng. Trước đây người dân rất đoàn kết |
원래는 주민들끼리 단합도 잘됐었고 | Vâng. Trước đây người dân rất đoàn kết |
참 아름다운 마을이었답니다 | và làng xã ở đây đẹp lắm. |
태산 작전에 말린 거지, 뭐 | Họ mắc bẫy của Taesan rồi. |
동의서 핑계로 주민들을 다 뿔뿔이 분열시켜 놨네요 | Bên đó lấy đơn đồng thuận ra để chia rẽ người dân. |
예 | Đúng đấy. |
(한수) 자 이제 언덕을 오를 겁니다 [사람들의 가쁜 숨소리] | Bây giờ ta lên đồi nhé. |
조금만 더 가시면 됩니다 | Đi một chút là tới rồi. |
(재판장) 어유 [사람들의 놀란 소리] | Ôi. - Ôi trời. - Trời ạ. |
에헤, 참 | - Ôi trời. - Trời ạ. |
괜찮으십니까? | Ngài không sao chứ? |
이런 상황에 대비하여 저는 오늘 운동화를 신고 왔습니다 | Hôm nay tôi mang giày thể thao để phòng những chuyện thế này. |
(재판장) 근데요? | Rồi sao? Cô đang huênh hoang đấy à? |
자랑하는 겁니까, 지금? | Rồi sao? Cô đang huênh hoang đấy à? |
[흥미로운 음악] 아, 아, 아닙니다 | À, không ạ. |
(영우) 제 옷을 벗어 드릴까요? | Tôi cởi áo khoác cho ngài nhé? Có thể hơi nhỏ với ngài, nhưng khoác hờ lên người… |
재판장님께는 조금 작겠지만 걸치듯이 입으면… | Có thể hơi nhỏ với ngài, nhưng khoác hờ lên người… |
(재판장) 아유, 됐어요 | Có thể hơi nhỏ với ngài, nhưng khoác hờ lên người… Thôi, không cần đâu. |
조심 또 조심하셔야 합니다! | Thẩm phán nhớ cẩn thận ạ. |
이 언덕을 오를 때는 각별한 주의가 필요합니다! | Ngài phải đặc biệt chú ý khi leo lên đồi này đấy. |
(명석) 우영우 변호사 | Luật sư Woo. |
조용히 해요 | Trật tự nào. |
[재판장의 가쁜 숨소리] | Thẩm phán. |
(현우) 재판장님 | Thẩm phán. |
식혜 한잔하시죠 | Ngài uống nước gạo ngọt nhé. |
(재판장) 됐습니다 | Không cần đâu. Mưa lạnh thế này uống nước gạo làm gì? |
아, 비도 오고 쌀쌀한데 식혜는 무슨… | Không cần đâu. Mưa lạnh thế này uống nước gạo làm gì? |
저, 조금 있다 시작할게요 | Chút nữa hãy bắt đầu nhé. |
[헛기침] | |
[잔잔한 바이올린 연주] | |
(재판장) 원고, 여기서 우리가 봐야 하는 게 뭡니까? | Bên nguyên, ta phải nhìn gì ở đây? Lẹ làng lên nào. |
빨리 진행하시죠 | Bên nguyên, ta phải nhìn gì ở đây? Lẹ làng lên nào. |
아, 네 | À vâng. |
[끼익] | |
재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
(한수) 이 언덕에 서서 마을 전체를 내려다보니 | Đứng từ đỉnh đồi này nhìn xuống toàn xã, ngài có thấy gì không? |
한눈에 들어오지 않으십니까? | Đứng từ đỉnh đồi này nhìn xuống toàn xã, ngài có thấy gì không? |
행복로가 소덕동을 관통하는 것이 | Người dân sẽ phải chịu gánh nặng ra sao |
마을 주민들한테 얼마나 큰 부담이 되는지요 | nếu đường Haengbok cắt ngang xã Sodeok như vậy? |
[바람이 휭 분다] [사람들의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(한수) 아이고, 아이고 [현우의 못마땅한 소리] | - Ôi trời. - Thật là… |
(재판장) 솔직히 말씀드리면 | Thành thật mà nói, |
소덕동에 직접 방문해 보니 | trực tiếp ghé thăm xã Sodeok thế này |
원고들의 청구를 인용하는 것이 과연 옳은지 | làm tôi nghiêm túc quan ngại việc chấp nhận thỉnh cầu của bên nguyên đấy. |
심각하게 회의가 듭니다 | làm tôi nghiêm túc quan ngại việc chấp nhận thỉnh cầu của bên nguyên đấy. |
[어두운 음악] 일단 원고들이 누구인지 모르겠어요 | Đầu tiên, tôi chưa biết bên nguyên gồm những ai. |
주민 대책 위원회는 | Và Ủy ban Ứng phó Nhân dân |
소덕동 주민들 전체의 뜻을 | có đang phản ánh mong muốn của toàn thể người dân Sodeok thật không? |
제대로 반영하고 있는 게 맞습니까? | có đang phản ánh mong muốn của toàn thể người dân Sodeok thật không? |
(현우) 재판장님, 억울합니다! | Thưa Thẩm phán. Oan cho chúng tôi quá. |
주민 대책 위원회는 소덕동 주민들과 상시로 연락하고 | Ủy ban chúng tôi luôn giữ liên lạc và thường xuyên trò chuyện |
긴밀하게 소통해 왔습니다 | thân tình với người dân. |
오늘 재판장님 앞에 이렇게 못난 모습 보인 것은 | Những hình ảnh không đẹp trước mặt Thẩm phán hôm nay |
저쪽 변호사들이 우리를 분열시키려고 | Những hình ảnh không đẹp trước mặt Thẩm phán hôm nay là do các luật sư bên đó đã bày trò chia rẽ chúng tôi. |
수작을 부려서 그렇게 된 겁니다 | là do các luật sư bên đó đã bày trò chia rẽ chúng tôi. |
저, 그 말을 증명할 수 있는 기회를 드리겠습니다 | Tôi sẽ cho các anh cơ hội chứng minh điều đó. |
(재판장) 원고, 피고 양쪽 다 | Cả bên nguyên và bên bị, |
다음 변론 기일 전까지 주민들 동의서를 받아 오세요 | hãy đem đơn đồng thuận đến trước phiên tòa tiếp theo. |
주민 대책 위원회 뜻에 동의하는 주민 수가 많은지 | Tôi phải đích thân xác nhận xem số hộ đồng tình với |
경해도의 결정에 따르겠다는 주민 수가 많은지 | Ủy ban Ứng phó Nhân dân hay với tỉnh Gyeonggi nhiều hơn. |
제가 직접 봐야 되겠습니다 | Ủy ban Ứng phó Nhân dân hay với tỉnh Gyeonggi nhiều hơn. |
지금 이 계획 노선대로 | Nếu số người phản đối việc làm đường Haengro |
행복로를 짓는 것에 반대한다는 주민 수가 | theo lộ trình dự kiến không quá một nửa dân số xã Sodeok |
소덕동 전체의 과반수가 되지 않으면 | thì ban bồi thẩm buộc lòng phải bác bỏ |
우리 재판부는 | thỉnh cầu của bên nguyên. |
원고들의 청구를 기각할 수밖에 없습니다 | thỉnh cầu của bên nguyên. |
(기자) 아이고, 일이 복잡해졌네요 | Ôi trời. Chuyện ngày càng phức tạp rồi. |
지금으로선 뭐 | Hiện tại, có lẽ tôi không thể viết gì được rồi. |
제가 쓸 수 있는 기사는 없을 거 같고 | Hiện tại, có lẽ tôi không thể viết gì được rồi. |
[무거운 음악] 상황 정리되면 다시 연락 주세요 | - Khi nào êm xuôi thì gọi lại cho tôi nhé. - Vâng. |
(민우) 예, 저 헛걸음하시게 해서 죄송합니다 | - Khi nào êm xuôi thì gọi lại cho tôi nhé. - Vâng. Xin lỗi đã làm phí công anh. |
(기자) 아니에요 | Không sao mà. Tôi về trước nhé. |
먼저 가 보겠습니다 | Không sao mà. Tôi về trước nhé. |
[답답한 숨소리] | |
(민우) 그러니까 이렇게 파랗게 칠하신 집들이 | Vậy là những hộ màu xanh khả năng cao vẫn về phe ta đúng chứ? |
우리 편일 가능성이 높다는 거죠? | Vậy là những hộ màu xanh khả năng cao vẫn về phe ta đúng chứ? |
(한수) 그렇죠 | Đúng vậy. |
이 빨갛게 칠한 집들은 전부터 | Còn những hộ màu đỏ đã… |
뭐더라? 그, 저기, 이, 이, 이… | Gì ấy nhỉ? |
돈? | - Tiền? - Không phải. Biết là tiền rồi, |
아니, 돈은 돈인데 | - Tiền? - Không phải. Biết là tiền rồi, |
그, 있잖아요, 이렇게, 이… | nhưng nó gọi là gì ấy? |
- 보… - (영우) 보상금 | - Tiền… - Tiền đền bù! |
그래 | Đúng. Mấy hộ đó sẽ chuyển đi sau khi nhận tiền đền bù. |
보상금 받아 이사 나갈 집들입니다 | Mấy hộ đó sẽ chuyển đi sau khi nhận tiền đền bù. |
(수연) 역시 도로 구역에 편입되지 않는 집들이 | Đúng là các hộ không nằm trong khu vực làm đường thuộc nhóm xanh nhiều hơn. |
파란색인 경우가 많네요 | Đúng là các hộ không nằm trong khu vực làm đường thuộc nhóm xanh nhiều hơn. |
(한수) 아무래도 그렇죠 | Đúng vậy. |
토지가 수용되는 집들은 아무리 헐값이라도 | Những hộ bị thu hồi đất có xu hướng nghĩ rằng |
'보상금 챙겨서 이사 가면 그만이다' 그러겠지요 | mình có thể cầm tiền đền bù rồi dọn đi, dù với cái giá rẻ mạt. |
게다가 보상금을 올려 줄 수도 있다니 | Hơn nữa còn bị cám dỗ bởi thông tin tiền đền bù có thể tăng. |
더 솔깃하겠죠, 뭐 | Hơn nữa còn bị cám dỗ bởi thông tin tiền đền bù có thể tăng. |
[한수의 한숨] (현우) 근데요, 이제는 모르겠어요 | Nhưng mà, tôi vẫn không hiểu nổi. |
흥민이 형님이나 장훈이는 | Cứ nghĩ anh Heung Min và Jang Hoon một lòng về phe chúng tôi, |
철석같이 우리 편인 줄로만 알았었는데 | Cứ nghĩ anh Heung Min và Jang Hoon một lòng về phe chúng tôi, |
고새 마음이 바뀌었다니… [문이 달칵 열린다] | thế mà họ đã vội thay lòng. |
어, 주민들 설득할 시간은 아직 있습니다 [문이 달칵 닫힌다] | Ta vẫn còn thời gian thuyết phục người dân mà. Không cần lo quá. |
너무 걱정하지 마세요 [문이 스르륵 열린다] | Ta vẫn còn thời gian thuyết phục người dân mà. Không cần lo quá. |
(준호) 동의서 출력해 왔습니다 | Tôi đã in đơn đồng thuận rồi đây. |
어, 수고했어요 | Tốt lắm. |
우리도 이제 움직입시다 | - Chúng ta cũng đi thôi. - Vâng. |
(현우) 네 | Được rồi. |
(준호) 저, 근데, 저… | Nhưng mà bên ngoài… |
바깥에 그… | Nhưng mà bên ngoài… |
[새가 지저귄다] | |
[주변이 시끌시끌하다] | |
[흥미진진한 음악] | |
(알바생1) 난 위로 갈게 | Tôi sẽ lên đó. |
(알바생2) 같이 가! | Chờ tôi với! |
(직원3) 자, 자 빨리 움직여 주세요 | Nào nào, khẩn trương lên nhé. |
[알바생들이 분주하다] | |
(알바생3) 뛰어 | |
얼른 뛰어 | - Chạy đi. - Mau lên nào. |
(직원4) 자, 자, 빨리빨리 사인받아 주세요 | - Chạy đi. - Mau lên nào. |
(민우) 아니, 태산에서 그새 알바를 푼 건가? | Mới đó Taesan đã thuê nhân viên thời vụ rồi à? Ta cũng mau tìm nhân lực chứ nhỉ? |
(준호) 저희도 얼른 사람들 좀 구해 볼까요? | Ta cũng mau tìm nhân lực chứ nhỉ? |
그래요, 일단 우리끼리라도 먼저 해 봅시다 | Ừ, nhưng ta cũng nên tự đi trước đã. |
(명석) 어 | Vâng. |
[심호흡] | |
[똑똑 똑] | |
[주민3이 말한다] (알바생4) 기왕 받으시는 거 많이 받으셔야지 | Đằng nào chú cũng được đền bù, nên nhận càng nhiều càng tốt chứ. |
[영우가 당황한다] (주민3) 시원해 | Đằng nào chú cũng được đền bù, nên nhận càng nhiều càng tốt chứ. Chú ghi địa chỉ vào đây nhé. |
(알바생4) 여기 주소도 한번 적어 주시고 | Chú ghi địa chỉ vào đây nhé. |
(주민3) 알았어 | Được rồi. |
[한숨] | |
계세요? | Có ai ở nhà không ạ? |
법무 법인 한바다에서 나왔습니다 | Công ty Luật Hanbada đây ạ. |
- (수연) 아무도 안… - (알바생5) 네, 감사합니다 | - Có ai trong đó… - Cảm ơn cô nhé. |
(알바생5) 죄송해요 | Xin lỗi nhé. |
그럼 가 보도록 하겠습니다 | - Vậy tôi xin phép nhé. - Vâng. |
(주민4) 네 | - Vậy tôi xin phép nhé. - Vâng. |
(수연) 저, 어머, 어머니, 저기… | Xin lỗi, cô gì ơi. |
[한숨] | |
[사람들이 분주하다] | |
[수연의 당황한 숨소리] | |
(변호사2) 자, 빨리빨리 두 명은 오른쪽 | Này, mau lên. Hai người rẽ phải nhé. |
뛰어, 뛰어! [한숨] | Chạy đi. Sao có mình tôi làm vậy? Nhanh đi chứ. |
(민우) 아주 나만 일해, 나만 빨리 가요, 좀! | Sao có mình tôi làm vậy? Nhanh đi chứ. |
[가쁜 숨소리] | |
(주민5) 누구십니까? | Ai đấy? |
저 태산에서 나… | Công ty Luật Taesan… |
저 한바다에서 나온 변호사입니다! | Tôi là luật sư của Hanbada. |
알바 아닙니다 | Không phải dân làm thêm. |
(변호사1) 에헤 | Chờ đã. |
무슨 소리야? | Anh nói gì thế? |
[알바생6을 토닥이며] 어 잘하고 있어 | Anh làm tốt lắm. Đến nhà tiếp theo đi. |
다음 집, 출발 | Anh làm tốt lắm. Đến nhà tiếp theo đi. |
저희 태산에서도 진짜 변호사 나왔습니다 | Tôi là luật sư thật đến từ Taesan đây. |
집에 가라 | Cút về nhà đi. |
너나 가라 | Cậu cút thì có. |
- (민우) 안녕하십니까 - (변호사1) 안녕하십니까 | - Chào ông. - Chào ông. |
보상금 준다는 데 어딥니까? | Bên nào trả tiền đền bù? |
(변호사1) 여깁니다, 태산입니다 | Là chúng tôi, Taesan đây ạ. Ôi chao. Ông xem qua nhé. |
아이고, 요거 한번 보시겠어요? | Ôi chao. Ông xem qua nhé. |
여기 보시면 | Ông xem ở đây đi… |
[변호사1이 설명한다] | |
[분한 숨소리] | |
(민우) 아니 태산에서 보상금 얘기를 | Không biết Taesan thổi phồng chuyện tiền đền bù cỡ nào |
얼마나 부풀려서 해 놨는지 | Không biết Taesan thổi phồng chuyện tiền đền bù cỡ nào |
만나는 주민들마다 돈 얘기밖에 안 해요 | mà người dân nào tôi gặp cũng toàn nói về tiền. |
(영우) 저는 주민들을 만나는 것조차 쉽지 않았습니다 | Tôi gặp dân thôi còn thấy khó nữa là. |
(수연) 수적으로도 열세니까요 | Ta đang thua về nhân lực rồi. Sao Taesan kiếm người nhanh vậy nhỉ? |
태산은 어쩜 저렇게 빨리 사람을 구했죠? | Sao Taesan kiếm người nhanh vậy nhỉ? |
(명석) 씁, 아, 그 준호 씨는 연락해 봤어요? | Cậu liên hệ với Jun Ho chưa? |
예, 그, 알바들을 구하긴 했는데 | Rồi ạ. Cậu ấy đã tìm được nhân lực, nhưng sẽ mất chút thời gian để đến đây. |
오는 데까지 시간이 좀 걸린답니다 | nhưng sẽ mất chút thời gian để đến đây. |
(부녀회장) 저, 그럼 내가 부녀회라도 소집할게요 | Vậy tôi sẽ đi thu thập trong hội phụ nữ. |
어떡하든 여기 서류에 사인만 받으면 되잖아요 | Bằng mọi giá phải có được chữ ký ở đây đúng chứ? |
그, 어 '어떡해서든'이라기보다는요 | Cũng không hẳn phải bằng mọi giá đâu. |
[긴장되는 음악] | |
감사합니다 | Nhưng cảm ơn cô. |
[흥미로운 음악] (한수) 어, 그래 | |
(부녀회장) 자, 다들 이름 쓰셨죠? | Mọi người ghi tên mình vào hết chưa? |
그럼 밑에 주소 | Còn phần địa chỉ bên dưới, |
자기 집 주소 쓰는 거예요 | hãy ghi địa chỉ nhà mình vào nhé. |
(주민6) 이게 뭔데? | Đây là gì vậy? |
(명석) 아, 그러니까 그… | - Đó là… - Trời ơi! |
(부녀회장) 아이고! 뭘 그런 걸 물어보고 그래 | - Đó là… - Trời ơi! Cụ hỏi làm gì? Cháu có bắt cụ làm chuyện xấu gì đâu. |
내가 할아버지한테 나쁜 일 시킬까? | Cụ hỏi làm gì? Cháu có bắt cụ làm chuyện xấu gì đâu. |
- (주민6) 알아야지 - (부녀회장) 나 못 믿어? | - Tôi nên biết chứ. - Cụ không tin cháu à? |
(부녀회장) 아이고 여기 변호사 선생님 못 믿어? | Được rồi. Vậy cụ không tin luật sư này sao? |
아아, 저, 저희를 믿어서 서명을 하신다기보다는요 | Không hẳn là ký vì tin chúng tôi đâu… |
(명석) 어… [긴장되는 음악] | Không hẳn là ký vì tin chúng tôi đâu… |
믿어 주세요 | Hãy tin đi ạ. |
[익살스러운 효과음] (부녀회장) [웃으며] 믿어 주세요 | Hãy tin đi ạ. |
(주민7) 그럼 노래 하나 해라 | Vậy cậu hát một bài đi. |
변호사는 얼마나 노래 잘하는지 좀 들어 보자 | Để xem luật sư hát hay cỡ nào. |
(명석) 네? | - Gì ạ? - Không hát được làm sao biện hộ đây |
(주민들) ♪ 노래를 못하면 변호를 못해요 ♪ | - Gì ạ? - Không hát được làm sao biện hộ đây |
[당황하며] 준호 씨 오려면 아직 멀었대? [주민들이 계속 노래한다] | - Jun Ho sắp tới chưa? - Hỡi con người đáng ghét |
전화해 보겠습니다 | Để tôi gọi anh ấy. |
(주민들) ♪ 노래를 못하면 변호를 못해요 ♪ | Không hát được làm sao biện hộ đây |
♪ 아, 미운 사람 ♪ | Hỡi con người đáng ghét |
♪ 노래를 못하면 변호를 못해요 ♪ | Không hát được làm sao biện hộ đây |
[주민들이 계속 노래한다] 우 변, 어디 가요? | - Hỡi con người đáng ghét - Cô đi đâu? |
(영우) 아, 가방을 찾으러 갑니다 | Tôi đi tìm túi xách. Hình như tôi bỏ quên dưới cây cử. |
팽나무 아래에 두고 온 것 같습니다 | Tôi đi tìm túi xách. Hình như tôi bỏ quên dưới cây cử. |
아, 빨리 갔다 와요 | Mau lên đi. Sắp hát đến nơi rồi còn đi đâu không biết. |
진짜 노래까지 불러야 될 판인데 어딜 가? [현우와 한수의 추임새] | Mau lên đi. Sắp hát đến nơi rồi còn đi đâu không biết. |
- (현우) 두 박자 쉬고! - (한수) 쉬고! | Mau lên đi. Sắp hát đến nơi rồi còn đi đâu không biết. Bắt nhịp nào. Một, hai, ba, bốn! |
(현우와 한수) 하나, 둘, 셋, 넷! [주민들의 웃음] | Bắt nhịp nào. Một, hai, ba, bốn! |
♪ 바람에 ♪ | - Liệu đó có phải - Liệu đó có phải |
[주민들의 추임새] | - Liệu đó có phải - Liệu đó có phải - Lời hứa hẹn vô nghĩa - Lời hứa hẹn vô nghĩa |
♪ 날려 버린 ♪ [주민들이 함께 노래한다] | - Lời hứa hẹn vô nghĩa - Lời hứa hẹn vô nghĩa - Gió thoảng mây bay - Gió thoảng mây bay |
(사람들) ♪ 허무한 맹세였나 ♪ | - Gió thoảng mây bay - Gió thoảng mây bay |
[주민들의 추임새] | Địa chỉ nhà ông là gì? |
♪ 첫눈이 내리는 날 ♪ | - Ngày tuyết đầu mùa rơi - Ngày tuyết đầu mùa rơi - Trước thềm ga Andong - Trước thềm ga Andong |
♪ 안동역 앞에서 ♪ | - Trước thềm ga Andong - Trước thềm ga Andong |
♪ 만나자고 약속한 사람 ♪ | - Em hứa ta sẽ gặp lại - Em hứa ta sẽ gặp lại |
[주민들의 추임새] | Cháu xin địa chỉ với ạ. |
♪ 새벽부터 ♪ | - Tuyết cứ thế tuôn rơi - Tuyết cứ thế tuôn rơi |
♪ 오는 눈이 ♪ | - Từ sáng sớm tinh mơ - Từ sáng sớm tinh mơ |
[주민들의 추임새] | - Từ sáng sớm tinh mơ - Từ sáng sớm tinh mơ |
♪ 무릎까지 덮는데 ♪ | - Từ khi nào đã cao đến đầu gối - Từ khi nào đã cao đến đầu gối |
[바람이 쏴 분다] [새가 지저귄다] | |
(영우) 어? | Ơ? |
[다급한 숨소리] | |
어? | Vâng, chúng tôi đang xử lý triệt để. |
(수미) 네 빈틈없이 처리하고 있어요 | Vâng, chúng tôi đang xử lý triệt để. |
걱정하지 마시고요 | Đừng lo gì cả. |
네, 다시 연락드릴게요 | Vâng, tôi gọi lại sau nhé. |
우영우 변호사 맞죠? | Luật sư Woo Young Woo đúng chứ? |
아, 네, 그, 그 가방… | À, vâng. Túi xách đó… |
(수미) 아 [수미가 살짝 웃는다] | Phải rồi. Là của cô sao? |
이거 우 변 거였구나? | Là của cô sao? |
여기 나무 아래 있더라고요 | Tôi thấy nó dưới gốc cây. |
딱 봐도 변호사 가방이라 | Nhìn là biết túi của luật sư, |
가지고 내려가서 주인 찾아 주려던 참이었어요 | nên tôi định mang xuống tìm chủ nhân. |
[잔잔한 음악] 감사합니다 | Cảm ơn chị. |
나 기억났어요 | Tôi nhớ ra đã nghe tên cô ở đâu rồi. |
우영우 변호사 이름 어디서 들어 봤는지 | Tôi nhớ ra đã nghe tên cô ở đâu rồi. |
[당황하며] 네? | Sao ạ? |
김정구 회장님 사건 때 의견서 쓰지 않았어요? | Có phải cô viết bản kiến nghị trong vụ Chủ tịch Kim Jeong Gu không? |
(수미) 그 대현호텔에서 했던 결혼식 | Lễ cưới ở Khách sạn Daehyeon. Vụ chiếc đầm cưới bị tuột ấy. |
웨딩드레스 흘러내린 사건이요 | Vụ chiếc đầm cưới bị tuột ấy. |
으응, 음, 네 | À… vâng. |
나 그 의견서 읽어 봤거든요 | Tôi đã đọc thử bản kiến nghị đó. |
(수미) 김정구 회장님이 | Chủ tịch Kim nói với tôi: "Nhìn đi, Hanbada giải quyết được điều mà Taesan không thể làm rồi này", |
'봐라, 태산은 안 된다는 거' | "Nhìn đi, Hanbada giải quyết được điều mà Taesan không thể làm rồi này", |
'한바다에선 이렇게 잘 풀었다' | "Nhìn đi, Hanbada giải quyết được điều mà Taesan không thể làm rồi này", |
하면서 보여 주시더라고요 | rồi đưa tôi xem. |
특별 손해 배상을 주장한다는 거였죠? | Cô đề nghị bồi thường thiệt hại đặc biệt đúng chứ? |
아이디어가 신선해서 기억하고 있었어요 | Ý tưởng rất mới mẻ nên tôi nhớ mãi tên cô, Luật sư Woo Young Woo. |
우영우 변호사 이름 | Ý tưởng rất mới mẻ nên tôi nhớ mãi tên cô, Luật sư Woo Young Woo. |
네 | Vâng. |
우영우 변호사 | Luật sư Woo. |
한바다 다니는 거 재밌어요? | Cô thích làm việc ở Hanbada chứ? |
네? | Sao ạ? |
태산으로 올래요? | Có muốn về với Taesan không? |
[잔잔한 음악] | |
소덕동이 가지고 있는 무형의 가치를 | Bên cô muốn cho thấy giá trị vô hình của xã Sodeok đúng chứ? |
(수미) 보여 주고 싶었던 거죠? | Bên cô muốn cho thấy giá trị vô hình của xã Sodeok đúng chứ? |
주민들의 애향심이나 뭐, 그런… | Đại loại như tình yêu quê hương của người dân. |
이번에 현장 검증 신청한 이유 말이에요 | Ý tôi muốn nói đến lý do bên cô đề xuất buổi khảo sát thực địa này. |
아… | À… |
이럴 때 보면 한바다는 뭐랄까? | Mấy lúc thế này, Hanbada có vẻ… Nên nói sao nhỉ? |
참 순진해요 | Hơi ngây thơ nhỉ? |
사람의 마음처럼 나약한 게 없는데 | Không gì mềm yếu bằng lòng người đâu. |
특히 돈 앞에서는요 | Nhất là khi đứng trước đồng tiền. |
지금은 우리가 같은 사건을 하고 있으니까 | Chúng ta đang bào chữa cùng một vụ nên nói chuyện đến đây thôi nhé. |
더 얘기하긴 그렇죠? | nên nói chuyện đến đây thôi nhé. |
[살짝 웃는다] | |
(수미) 이 사건 끝나고 나서 태산에 한번 놀러 와요 | Khi nào xong vụ này, cô ghé Taesan nhé. |
[명함을 쓱 꺼내며] 한바다도 좋은 로펌이지만 | Hanbada cũng là một công ty luật tốt, |
우영우 변호사한텐 태산이 더 잘 맞을 거 같아 | nhưng tôi nghĩ Taesan sẽ hợp với cô hơn. |
우리 같이 이기는 재판 해 봐요 | Chúng ta cùng nhau thắng một vụ nhé. |
[바람이 쏴 분다] | |
볼 때마다 생각하는 거지만 | Lần nào nhìn thấy tôi cũng nghĩ một điều, |
이 팽나무 | cây cử này… |
정말 멋있습니다 | thật là ngầu quá. |
음, 정말 그러네요 | Vâng, đúng là vậy. |
[의미심장한 음악] | |
(민우) 아까 무슨 얘기 한 거예요 태수미 변호사랑? [영우가 놀란다] | Cô vừa nói gì với Luật sư Tae Su Mi thế? |
네? | Gì cơ? |
(민우) 아니 저기 팽나무 아래에서 | Tôi thấy hai người nói chuyện với nhau một lúc dưới cây cử. |
둘이 뭐, 한참 얘기하던데 | Tôi thấy hai người nói chuyện với nhau một lúc dưới cây cử. |
무슨 얘기 했는지 말해 주면 | Nếu tôi nói cho anh biết, |
게시판에 또 올릴 겁니까? | anh sẽ lại viết lên bảng tin sao? |
예? | Cái gì? |
아니, 내가 뭐 어쨌다고? | Tôi làm gì cơ? |
[놀란 숨소리] | |
[겁먹은 소리] | Cô làm cái gì thế? |
(민우) 아, 뭐 하는 짓이에요! | Cô làm cái gì thế? |
한 번만 더 그런 행동을 하면 | Nếu anh làm thế nữa, |
권민우 변호사의 뒤통수를 때릴 겁니다 | tôi sẽ phang vào gáy anh đấy. |
명치를 세게 칠 수도 있고요 | Hoặc là đấm mạnh vào bụng anh. |
당하고만 살지 않습니다 | Tôi sẽ không để anh lấn át nữa. |
뭐가 그렇게 당당해요, 우 변은? | Cô ăn gì mà mặt dày quá vậy? |
막말로 게시판의 그 글 내가 썼든 누가 썼든 | Nói thẳng ra, dù tôi hay ai viết bài đó |
[어두운 음악] 어쨌든 다 맞는 말이잖아요 | Nói thẳng ra, dù tôi hay ai viết bài đó thì nó cũng là sự thật. |
우 변 아버지랑 대표님 대학 선후배 사이인 것도 맞고 | thì nó cũng là sự thật. Đúng là bố cô với Giám đốc là bạn thời đại học với nhau, |
부정 취업 한 것도 맞잖아요 | và cô được tuyển bất chính còn gì. |
근데 뭐가 그렇게 당당하냐고요 | Thế mà cô vẫn vênh mặt lên được à? |
(광호) 하이고 | Ôi trời. |
[문이 달칵 열린다] | |
[드르륵 끄는 소리] | |
야, 영우야, 너 집에 온 거야? | Young Woo. Con về rồi à? |
다시 나갈 거예요 | Con lại đi đây ạ. Con chỉ về lấy quần áo thôi. |
옷 가지러 들렀습니다 | Con lại đi đây ạ. Con chỉ về lấy quần áo thôi. |
야, 너 어디로 가는데? | Này. Con định đi đâu thế? |
저 독립할 겁니다 | Con sẽ tự lập. |
(영우) 이사할 집을 구할 때까지 그라미랑 함께 있을 거니까 | Con sẽ ở nhà Geu Ra Mi cho đến khi tìm được nhà |
걱정하지 않으셔도 됩니다 | nên bố không cần lo đâu. |
하, 야, 영우야 | Young Woo. |
(광호) 야, 야, 야 야, 영우야, 영우야? | Khoan đã. Young Woo. |
(영우) 따라오지 마십시오 | - Young Woo. Nhưng mà… - Đừng đi theo con. |
(광호) 아니 | - Young Woo. Nhưng mà… - Đừng đi theo con. |
[광호의 다급한 숨소리] | Young Woo, con nói chuyện với bố đã. |
(광호) 영우야, 아빠랑 얘기 좀 해 [문이 쾅 닫힌다] | Young Woo, con nói chuyện với bố đã. |
(영우) 싫습니다 | Con không muốn. |
너 독립 같은 큰 문제를 | Tự lập là chuyện hệ trọng lắm, sao con không nói trước với bố? |
아빠랑 상의도 없이 막 정하면 어떡해? | Tự lập là chuyện hệ trọng lắm, sao con không nói trước với bố? |
저 회사 옮길 겁니다 | Con sẽ chuyển sang công ty khác. |
한바다에 더 이상 다니지 않을 거예요 | Con sẽ không làm ở Hanbada nữa. |
회사를 옮기다니 | Chuyển công ty? Con nói thế là sao? Con định chuyển đi đâu? |
무슨 소리야? | Chuyển công ty? Con nói thế là sao? Con định chuyển đi đâu? |
어디로 갈 건데? | Chuyển công ty? Con nói thế là sao? Con định chuyển đi đâu? |
태산으로 갈 겁니다 | Con sẽ sang Taesan làm. |
[어두운 음악] | |
태수미 변호사에게 입사 제안을 받았습니다 | Con đã được Luật sư Tae Su Mi mời sang làm. |
안 돼 | Không được. |
거긴 안 돼 | Không được sang đó. |
그 여잔… | Người phụ nữ đó… |
태수미가 엄마야 | Tae Su Mi là mẹ con! |
예? | Hả? |
[한숨] | |
태수미가 | Tae Su Mi… |
영우 낳은 사람이야 | là người đã đẻ ra con. |
영우 엄마라고 | Là mẹ của Young Woo. |
[긴장되는 음악] 영우야 | Young Woo. |
(광호) 영… | Young… |
영우야! [다급한 숨소리] | Young Woo! |
영우야, 영우야! | Young Woo! |
[옅은 신음] | |
(영우) 응? | |
(광호) 영우야, 괜찮아? | Young Woo à, con ổn không? |
정신 들어? | Con tỉnh chưa? |
[힘겨운 신음] | |
아, 온몸이 | Cả người con |
아픕니다 | đau quá. |
아이고 | Ôi trời ơi. |
전신에 타박상이라더니 | Họ bảo khắp người con toàn vết bầm tím. |
(광호) 많이 아파? | Con đau lắm không? Để bố xin thuốc giảm đau nhé? |
진통제 놔 달라고 할까? | Con đau lắm không? Để bố xin thuốc giảm đau nhé? |
아니요 | Không ạ. |
괜찮습니다 | Con ổn. |
다행히 뼈는 안 다쳤대 | Họ bảo may là con không gãy xương. |
좀만 쉬면 금방 나을 거라더라 | Chỉ cần con nghỉ ngơi là sẽ khỏe lại. |
[옅은 신음] | |
[광호가 훌쩍인다] | |
(광호) 아유, 참 | Ôi chao. |
영우야 | Young Woo. |
아빠가 | Bố xin lỗi |
이제서야 말해서 미안해 | vì bây giờ mới nói với con. |
엄마가 영우 낳다가 돌아가셨다고 했던 거 | Bố đã nói dối với con rằng mẹ con qua đời khi sinh con ra. |
그거 다 거짓말이었어 | Bố đã nói dối với con rằng mẹ con qua đời khi sinh con ra. |
알고 있었습니다 | Con biết từ trước rồi. |
어? | - Sao cơ? - Bà nói cho con biết rồi. |
할머니가 말해 주셨거든요 | - Sao cơ? - Bà nói cho con biết rồi. |
[차분한 음악] 어, 그래? | Thế sao? |
할머니랑 저랑 둘이 있을 때였습니다 | Bà đã nói khi chỉ có con với bà. |
술에 많이 취하셔서 소리치셨어요 | Khi đó, bà đang say và gào lên. |
'네 엄마 안 죽었다' | "Mẹ cháu chưa chết. |
(영우) '너 버리고 도망간 거야' | Mẹ đã bỏ rơi cháu và trốn chạy. |
'내 아들 인생 망쳐 놓고 도망간 거야' | Cô ta đã phá hoại cuộc đời con trai bà và bỏ trốn". |
그렇게요 | Bà đã nói vậy. |
(광호) 쩝, 그랬구나 | Ra vậy. |
[광호가 떨리는 숨을 들이켠다] | |
[한숨 쉬며] 아빠랑 | Bố |
태수미는 | và Tae Su Mi… |
서로 다른 세상에 살던 사람들이었어 | sống ở hai thế giới khác nhau. |
아빠는 가난한 농부의 아들인데 | Bố là con trai của một nông dân nghèo. |
태수미는 태산 창립자의 딸이니까 | Còn Tae Su Mi là con gái của người sáng lập ra Taesan. |
그런 두 사람이 대학에서 만났고 | Bố và cô ấy gặp nhau ở đại học |
어쩌다가 서로 좋아하게 됐었어 | và tự lúc nào lại bắt đầu thích nhau. |
둘 다 연애에 서툴다 보니까 | Cả hai đều non nớt trong chuyện tình cảm. |
준비가 되지 않았을 때 | Con đã ra đời |
영우가 생긴 거야 | khi cả hai còn chưa sẵn sàng. |
근데 | Nhưng… |
임신한 걸 알고 나니까 | khi biết mình mang thai, |
태수미 태도가 완전히 달라지더라 | Tae Su Mi đã thay đổi hẳn thái độ. |
아무것도 없는 나랑 결혼해서 | Có lẽ cô ấy muốn trở về thế giới nơi cô ấy vốn thuộc về |
일찍 애 엄마가 되는 거보다는 | Có lẽ cô ấy muốn trở về thế giới nơi cô ấy vốn thuộc về |
[무거운 음악] 자기가 원래 있던 세상으로 돌아가고 싶었겠지 | hơn là kết hôn với kẻ tay trắng như bố rồi làm mẹ sớm. |
(젊은 광호) 수미야 수미야, 수미야 | Su Mi. - Su Mi. - Bỏ em ra! |
(젊은 수미) 이거 놔 | - Su Mi. - Bỏ em ra! |
선배 미쳤어? | Anh điên à? |
집 앞까지 찾아오면 어떡해? | Sao anh lại đến nhà em? |
안 만나 주는데 어떡하니, 어? | Tại em không chịu gặp anh. |
연락이 안 되는데 어떡해? | Anh không liên lạc được với em. |
수미야, 잠깐이면 돼 우리 얘기 좀 하자 | Chúng ta nói chuyện một chút thôi. |
[젊은 수미를 탁 잡으며] 응? | - Em nhé? - Em không có gì để nói với anh. |
선배랑 더 할 얘기 없어 | - Em nhé? - Em không có gì để nói với anh. |
(젊은 광호) 야, 수미야, 수미야 | Su Mi. |
(젊은 수미) 아, 좀! | - Su Mi. - Anh thôi đi! |
[무거운 효과음] | |
괜찮아? | Anh có sao không? |
(젊은 광호) [울먹이며] 다 우리 잘못이잖아 | Tất cả là tại chúng ta. |
뭐? | Cái gì? |
아이는 낳자 | Chúng ta sinh con đi. |
우리 벌써 몇 번이나 얘기했잖아 | Chúng ta đã nói mãi về chuyện này rồi còn gì. |
- 그건… - (젊은 광호) 약속할게 | - Chuyện này… - Anh hứa với em. |
내가 너 절대로 곤란하게 안 할게 | Anh sẽ không khiến em khó xử. |
아이만 낳아 주면은 내가 그 아이 데리고 사라질게 | Chỉ cần em sinh con ra, anh sẽ mang đứa bé đi và biến mất. |
(젊은 광호) 공부도 그만두고 | Anh cũng sẽ nghỉ học. |
사법 시험이고 뭐고 내가 아무것도 안 할게 | Anh sẽ không thi tư pháp hay làm gì hết. |
[흐느끼며] 내가 | Anh… |
내가 절대로 네 눈앞에 띄게 안 할 테니까 | Anh tuyệt đối sẽ không xuất hiện trước mặt em. |
수미야, 제발 | Em làm ơn đi, Su Mi. |
응? | Nhé? |
제발, 수미야 | Anh xin em đấy, Su Mi. |
[젊은 광호가 흐느낀다] | |
제발 | Anh xin em. |
(광호) 결국 태수미도 | Cuối cùng, |
영우 낳는 데 동의했어 | Tae Su Mi cũng đồng ý sinh con ra. |
밖에다는 미국 유학 갔다고 소문내 놓고 | Cô ấy tự tung tin đồn rằng mình sang Mỹ du học, |
실제로는 임신 기간 동안 | nhưng thực tế, cô ấy chỉ ở nhà trong thời gian mang thai. |
집에만 있었던 것 같아 | nhưng thực tế, cô ấy chỉ ở nhà trong thời gian mang thai. |
그 사이에 아빠는 대학을 졸업했고 | Trong khoảng thời gian đó, bố đã tốt nghiệp, |
영우를 낳은 직후에 [잔잔한 음악] | rồi bố nhận con như đã hứa |
약속대로 영우를 받은 거지 | ngay sau khi con sinh ra. |
[다가오는 자동차 엔진음] | ngay sau khi con sinh ra. |
(가정부) 우광호 씨? | Anh Woo Gwang Ho? |
예 | Vâng. |
받으세요 | Anh bế đi. |
[가정부의 힘주는 신음] | |
[아기 영우가 새근거린다] | |
- (젊은 광호) 어… - 이것도 | Cái này nữa. |
여자아이예요 | Đó là bé gái. |
[옹알거린다] | |
수미는 | Còn Su Mi thì sao? |
잘 있나요? | Cô ấy không sao chứ? |
그런 건 묻지 마시고요 | Anh đừng hỏi về cô ấy. |
다시는 서로 연락할 일 없을 겁니다 | Không có việc gì để hai người liên lạc lại nữa. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[한숨] | |
(광호) 그 후로 아빠는 약속을 충실히 지켰어 | Sau đó, bố đã giữ lời hứa của mình. |
태수미랑 마주칠 일 만들지 않으려고 | Để không phải chạm mặt cô ấy, bố đã không thi tư pháp, |
사법 시험도 포기했고 | Để không phải chạm mặt cô ấy, bố đã không thi tư pháp, |
법이랑 상관없는 일들만 하면서 영우를 키웠으니까 | chỉ làm những việc không liên quan tới luật và nuôi dạy con. |
그래서 | Vì thế mà bây giờ, |
아빤 지금 많이 후회해 | bố rất hối hận. |
후회합니까? | Bố hối hận sao? |
영우가 아무 데도 취직 못 하는 걸 볼 때는 | Khi thấy con không thể xin việc được ở đâu, |
정말 많이 후회했어 | bố đã rất hối hận. |
(광호) 아빠는 착각했던 것 같아 | Có lẽ bố đã lầm tưởng. |
한때 사랑했던 여자와 약속을 끝까지 지키는 내가 | Rằng bản thân mình rất tình nghĩa và tuyệt vời khi giữ lời hứa |
의리 있고 멋있다고 | với người phụ nữ mình từng yêu. |
그런 거 참 | Nhưng những điều đó |
아무것도 아닌데 | không có ý nghĩa gì cả. |
아버지는 의리 있고 멋있습니다 | Bố rất tình nghĩa và tuyệt vời. Con… |
저는… | Bố rất tình nghĩa và tuyệt vời. Con… Đáng lẽ bố phải trở thành luật sư dù có thế nào đi nữa. |
(광호) 아빠는 어떻게든 변호사가 됐어야 했어 | Đáng lẽ bố phải trở thành luật sư dù có thế nào đi nữa. |
그래서 아무도 영우를 받아 주지 않을 때 [잔잔한 음악] | Để bố có thể tuyển con về rồi dạy con khi không có ai cho con làm việc. |
아빠가 영우를 직접 고용해 가르쳤어야 했어 | khi không có ai cho con làm việc. |
딸한테 변호사 사무실 하나쯤은 물려줄 수 있는 | Đáng ra bố phải trở thành ông bố tài giỏi |
그런 능력 있는 아빠가 됐어야 했어 | có một văn phòng luật để truyền lại cho con gái. |
영우야 | Young Woo. |
아빠가 살아 보니까 | Sống trên đời này bố mới nhận ra |
이 세상 모든 것은 다 정치적이야 | thế gian này chỉ toàn chính trị. |
선영이가 | Seon Yeong… |
영우를 취직시켜 준 데에도 정치적인 이유가 있고 | cho con làm việc cũng là vì lý do chính trị. |
태수미가 영우를 버린 것에도 | Su Mi bỏ rơi con |
영우란 사람이 미워서가 아니야 | không phải vì cô ấy ghét con. |
나 같은 남자랑은 결혼할 수 없는 | Mà cũng bởi vì lý do chính trị |
그런 정치적인 이유들이 있었던 거야 | khiến cô ấy không thể kết hôn với người như bố. |
모두가 그렇게 살아가는 줄도 모르고 | Bố đã không biết thế giới này là như vậy. |
자기 혼자 약속과 의리 타령 하는 못난 남자는 | Bố chỉ mãi ngu ngốc giữ đúng lời hứa và cái thứ tình nghĩa đó… |
결국 | để rồi… |
그 성공하지 못한 대가를 | khiến con gái mình… |
자기 딸한테 치르게 해 | phải trả giá cho thất bại của mình. |
[놀란 숨소리] | |
[영우의 힘주는 신음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[바람이 쏴 분다] [신비로운 음악] | |
[고래 울음] | |
소덕동의 팽나무도 그랬을까요? | Liệu cây cử ở xã Sodeok có như vậy không nhỉ? |
뭐? | Cái gì? |
[흥미진진한 음악] | |
(교수) 여기 도로 낼 거란 얘기를 내가 처음 들은 게 2016년이니까 | Lần đầu tôi nghe họ muốn làm đường qua khu này là vào năm 2016. |
아이고, 벌써 6년 전이네요 | Ôi trời, mới đó đã sáu năm rồi sao? |
(한수) 아, 그때가 언제였지? | Lúc đó là khi nào nhỉ? Hình như năm 2016. |
2016년도였나? | Lúc đó là khi nào nhỉ? Hình như năm 2016. |
어, 우리도 혹시나 싶어서 도청에 문의한 적이 있어요 | Chúng tôi cũng từng hỏi ý Ủy ban tỉnh xem thế nào. |
그런데 전문가들이 나와서 보더니 그 정도는 아니라데 | Nhưng chuyên gia đến xem thì bảo không đến mức ấy. |
[한수의 웃음] | Họ nói nó chưa phải là di sản thiên nhiên. |
천연기념물 될 정도까지는 아니래 | Họ nói nó chưa phải là di sản thiên nhiên. |
[다급한 숨소리] [옷을 더듬거린다] | Điện thoại của con đâu ạ? Con phải gọi cho Luật sư Jung. |
(영우) 제 제 핸드폰 어디 있습니까? | Điện thoại của con đâu ạ? Con phải gọi cho Luật sư Jung. |
정명석 변호사님에게 전화해야겠습니다 | Điện thoại của con đâu ạ? Con phải gọi cho Luật sư Jung. |
[광호의 당황한 숨소리] | |
- 아니, 이 시간에? - (영우) 네 | Vào giờ này sao? Vâng. Bố có thể ra ngoài chút không? |
아버지는 좀 나가 주시겠습니까? | Vâng. Bố có thể ra ngoài chút không? Con nghĩ bố không nên nghe vì nghĩa vụ giữ bí mật của luật sư. |
변호사의 비밀 유지 의무 때문에 | Con nghĩ bố không nên nghe vì nghĩa vụ giữ bí mật của luật sư. |
통화 내용을 들으시면 안 될 거 같습니다 | Con nghĩ bố không nên nghe vì nghĩa vụ giữ bí mật của luật sư. |
(영우) 어, 어디, 어디… | Đâu rồi nhỉ? |
(광호) 아, 그, 그, 그, 그래 | Ừ, được rồi. |
(영우) 얼른, 얼른 | Bố nhanh lên. |
(광호) 어, 영우 핸드폰 여기 있어 | Điện thoại của con đây. |
얼른 나가 주십시오, 아버지 | Bố mau ra ngoài đi ạ. |
[멋쩍은 숨소리] | |
(광호) 그래 | Ừ. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[휴대전화 진동음] | LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO |
[스위치 조작음] | |
여보세요 | Alô? |
정명석 변호사님 저희 아버지 생각에는 [흥미로운 음악] | Luật sư Jung, bố tôi nghĩ thế gian này chỉ toàn chính trị |
이 세상 모든 것이 다 정치적입니다 | Luật sư Jung, bố tôi nghĩ thế gian này chỉ toàn chính trị |
모든 결정 뒤에는 | và tất cả quyết định đều có lý do chính trị đằng sau. |
(영우) 정치적인 이유가 숨어 있기 마련이고요 | và tất cả quyết định đều có lý do chính trị đằng sau. |
[한숨] | Ừ, rồi sao? |
예, 그래서요? | Ừ, rồi sao? |
이상하지 않습니까? 소덕동 팽나무 말입니다 | Anh không thấy lạ sao? Cái cây cử ở xã Sodeok ấy. |
그렇게 멋있는 나무가 왜 천연기념물은커녕 | Tại sao cái cây đẹp như vậy không được bảo tồn, |
보호수조차 되지 못한 걸까요? | chứ đừng nói đến di sản thiên nhiên? |
아, 그게 사건하고 관련 있는 겁니까? | Chuyện này liên quan đến vụ án sao? |
소덕동 팽나무가 천연기념물로 지정되지 못한 것이 | Nếu cây cử đó không được chỉ định là di sản thiên nhiên |
만약 정치적인 이유 때문이라면 관련이 있습니다 | vì lý do chính trị, thì có liên quan ạ. |
소덕동 주민들이 | Người dân ở xã Sodeok |
팽나무에 대해 도청에 문의했던 때가 | đã hỏi Ủy ban tỉnh về cây cử vào năm 2016. |
2016년입니다 | đã hỏi Ủy ban tỉnh về cây cử vào năm 2016. |
그런데 그때는 이미 | Nhưng lúc đó, người ta đã ngầm biết có thể sẽ có đường được xây ở đó. |
소덕동에 도로가 생길지도 모른다는 것이 | người ta đã ngầm biết có thể sẽ có đường được xây ở đó. |
암암리에 알려져 있었습니다 | người ta đã ngầm biết có thể sẽ có đường được xây ở đó. Cả giáo sư xây dựng cầu đường cũng biết. |
토목과 교수님도 알고 있었으니까요 | Cả giáo sư xây dựng cầu đường cũng biết. |
[명석이 코를 드르렁 곤다] | |
저, 정명석 변호사님? | Luật sư Jung? |
주무십니까! | Anh ngủ rồi à? |
[킁킁 소리를 낸다] | Anh ngủ rồi à? |
야 | Này. |
아… | Luật sư Woo. Cô có biết bây giờ là mấy giờ không? |
우영우 변호사 지금 몇 시인 줄 알아요? | Luật sư Woo. Cô có biết bây giờ là mấy giờ không? |
(영우) 오전 3시 10분입니다 | Giờ là 3:10 sáng ạ. |
오전 3시 10분에는 다들 자는 시간 아닌가? 응? | Chẳng phải 3:10 sáng là thời gian cả thế giới đang ngủ à? Cả chim, cả cừu, cả Myeong Seok nữa? |
새들도 아가 양도 명석이도? | Cả chim, cả cừu, cả Myeong Seok nữa? |
네? | - Dạ? - Dù cô muốn chúng ta xác nhận sự thật |
정치적인 이유가 있든지 없든지 | - Dạ? - Dù cô muốn chúng ta xác nhận sự thật để xem có lý do chính trị hay không |
사실 관계를 확인하려고 해도 낮에 해야 하지 않겠어요? | để xem có lý do chính trị hay không thì cũng nên làm vào ban ngày chứ? Giờ này thì làm gì được? |
지금 뭐, 뭐, 어떡하려고? | thì cũng nên làm vào ban ngày chứ? Giờ này thì làm gì được? |
아… | À. |
응, 내일 얘기합시다 | Ừ. Mai nói chuyện nhé. Chào cô. |
안녕 | Mai nói chuyện nhé. Chào cô. |
(영우) 어? [통화 종료음] | Vâng. |
응? | Hả? |
[차분한 음악] | |
음… | |
[힘겨운 신음] | |
[한숨] | |
(준호) 변호사님, 조심히 내리세요 [힘겨운 신음] | Luật sư Woo, cẩn thận. |
- 이쪽이에요 - (영우) 아, 네 | - Đi hướng này. - Vâng. |
(영우) 안녕하십니까 | Chào anh. |
[영우의 힘겨운 신음] | KHỞI ĐẦU MỚI, KIYOUNG BAY CAO |
(현우) 소덕동 팽나무가 천연기념물로 지정되려면 | Để chỉ định cây cử ở xã Sodeok thành di sản thiên nhiên, |
먼저 경해도에 문의를 해야 하더라고요 | chúng tôi phải hỏi ý tỉnh Gyeonghae trước. |
경해도 문화재 위원회가 1차로 심의를 해서 | Ủy ban Di sản Văn hóa tỉnh Gyeonghae sẽ thẩm định trước, |
아, 요거는 지정될 만하다 싶으면 | và nếu thấy nó đáng được chỉ định, |
보고서를 써서 문화재청에 지정해 달라고 제출하는 | họ sẽ viết báo cáo, rồi gửi lên Cục Di sản Văn hóa để yêu cầu chỉ định. |
뭐, 그런 순서였습니다 | rồi gửi lên Cục Di sản Văn hóa để yêu cầu chỉ định. |
(영우) 그럼 두 분이 직접 경해도에 문의하셨습니까? | Hai anh đã hỏi tỉnh Gyeonghae vào năm 2016 à? |
2016년에? | Hai anh đã hỏi tỉnh Gyeonghae vào năm 2016 à? |
아니, 유진이한테 맡겼지 | Không, chúng tôi đã giao cho Yu Jin. Tại vì lúc ấy, Yu Jin cũng làm ở Ủy ban tỉnh Gyeonghae. |
유진이가 그때도 경해도청에 다녔으니까 | Tại vì lúc ấy, Yu Jin cũng làm ở Ủy ban tỉnh Gyeonghae. |
유진이라면 그 바이올린 켜시는 분이요? | Yu Jin là người chơi vĩ cầm lúc đó ạ? |
응응, 소덕동 유진박 | Đúng rồi. Eugene Park của xã Sodeok. |
유진박 씨는 본명이 어떻게 됩니까? | Tên thật của Eugene Park là gì ạ? |
박유진이요 | Là Park Yu Jin. |
예? [익살스러운 음악] | Dạ? |
(한수) 어, 유진이가 | Đó là lý do ban đầu cậu ấy học chơi vĩ cầm. |
애당초 바이올린 배운 이유가 그거였어요 | Đó là lý do ban đầu cậu ấy học chơi vĩ cầm. |
유진박이랑 이름이 같아서 | Vì cậu ấy tên giống với Eugene Park. |
아 | À. |
박유진 씨는 지금도 경해도청에서 일하시죠? | Bây giờ anh ấy vẫn làm ở Ủy ban tỉnh ạ? |
그럼 | Đương nhiên rồi! |
이 시간이면 출근했겠네, 어 | Chắc giờ này cậu ấy đang đi làm đó. Vâng. |
[빗소리] | Chúng tôi đã hỏi Cục Di sản Văn hóa, |
(영우) 문화재청에 문의했더니 | Chúng tôi đã hỏi Cục Di sản Văn hóa, |
소덕동 팽나무에 관한 보고서는 | nhưng họ bảo chưa hề nhận được |
아예 접수된 적이 없다고 합니다 | báo cáo nào về cây cử ở xã Sodeok. |
경해도 문화재 위원회가 | Ủy ban Di sản Văn hóa tỉnh Gyeonghae quyết định không viết báo cáo sao? |
보고서를 쓰지 않기로 결정했던 건가요? | Ủy ban Di sản Văn hóa tỉnh Gyeonghae quyết định không viết báo cáo sao? |
아… | À… |
그게 워, 워낙 오래전 일이라 기억이 잘은 안 나는데 | Chuyện đó lâu lắm rồi nên tôi không nhớ mấy, nhưng có lẽ là vậy đó. |
아마 그랬던 거 같아요 | nên tôi không nhớ mấy, nhưng có lẽ là vậy đó. |
왜죠? | Tại sao vậy? |
(영우) 소덕동 팽나무가 | Cây cử đó được đánh giá |
천연기념물로 지정될 정도는 아니라고 판단하셨던 건가요? | là không đến mức được chỉ định làm di sản thiên nhiên sao? |
예? 누가요, 제가요? | - Sao? Bởi ai cơ? Bởi tôi sao? - Sao cơ? Không. |
(영우) 예? 아니요 | - Sao? Bởi ai cơ? Bởi tôi sao? - Sao cơ? Không. |
어, 경해도 문화재 위원회가요 | Ý tôi là Ủy ban Di sản Văn hóa tỉnh Gyeonghae. |
아, 아, 문화재 위원회가요? | À, Ủy ban Di sản Văn hóa tỉnh Gyeonghae ấy à? |
[피식 웃으며] 아, 그 소리셨구나 | À, Ủy ban Di sản Văn hóa tỉnh Gyeonghae ấy à? Ý cô là vậy à? |
(유진) 씁, 가만있자 그게 어떻게 됐더라? | Khi đó chuyện là thế nào ấy nhỉ? |
(준호) 그럼 혹시 | Có hồ sơ thẩm định gì về cây cử đó không? |
팽나무에 관해서 심의했던 기록이 있지 않나요? | Có hồ sơ thẩm định gì về cây cử đó không? |
이장님 말씀으론 당시에 전문가들이 현장에 나와서 | Theo lời của Xã trưởng, các chuyên gia đã đến tận nơi |
직접 나무를 봤다고 하니까 | để xem xét cái cây đó. |
뭐, 회의록이나 보고서 같은 자료가 있을 거 같아요 | Chắc phải có hồ sơ như biên bản họp hay báo cáo gì đó. |
그것 좀 볼 수 있을까요? | Anh cho xem được không? |
아… | À… |
아, 자료요? 지금? | Hồ sơ à? Bây giờ sao? |
그럼 두 분 여기서 잠깐만 기다려 주실래요? | Vậy hai người ngồi đây chờ lát nhé? |
제가 자료 금방 찾아 가지고 올게요 | Để tôi đi tìm hồ sơ. |
(준호) 아, 예 | Vâng. |
[부드러운 음악] | |
그날은 | Hôm đó |
잘 들어가셨어요? | cô về nhà an toàn chứ? |
그날이요? | Hôm đó? |
네 | Vâng. |
정명석 변호사님 사무실에서 | Hôm ở phòng của Luật sư Jung. |
[심장 박동 효과음] | |
[영우의 놀란 숨소리] | |
[당황한 숨소리] [문이 탁 닫힌다] | Cô đột nhiên chạy ào đi mất. |
(준호) 갑자기 뛰쳐나가셨잖아요 | Cô đột nhiên chạy ào đi mất. |
그날 | Hôm đó, |
제 분당 심박수가 엄청났습니다 [잔잔한 음악] | nhịp tim mỗi phút của tôi rất cao. |
이준호 씨를 전혀 만지지 않았는데도 | Dù không chạm vào anh chút nào, |
(영우) 심장이 매우 빠르게 뛰었습니다 | tim tôi cũng đập rất nhanh. |
그렇다면 | Vậy nên… |
좋아하는 게 | có vẻ |
맞는 것 같습니다 | tôi thích anh thật. |
[반짝이는 효과음] | |
[긴장한 숨소리] | |
저, 변호사님 | Luật sư Woo. |
저는요 | Tôi… |
설마 | Lẽ nào… |
도망치는 겁니까? | anh ấy đang bỏ trốn sao? |
네? | - Sao cơ? - Anh Park Yu Jin… |
박유진 씨가 | - Sao cơ? - Anh Park Yu Jin… |
도망칩니다 | đang bỏ trốn. |
[흥미로운 음악] | |
(준호) 아… | Ơ kìa? |
저, 저, 저, 저, 저, 저기… | Này anh. Khoan đã. |
[힘겨운 신음] | |
박유진 씨 | Anh Park Yu Jin. |
박유진 씨? | Anh Park Yu Jin? |
어어, 잠깐만요, 박유진 씨! [흥미진진한 음악] | Khoan đã, anh Park Yu Jin. |
잠깐만요 | Khoan đã! Anh Park Yu Jin! |
아, 박유진 씨! | Anh Park Yu Jin! |
아, 박유진 씨! | Anh Park Yu Jin! |
박유진 씨, 어디 가세요! | Anh Park, anh đi đâu thế? |
박유진 씨! | Anh Park Yu Jin! |
아, 어디 가세요! | Anh đi đâu thế? |
아니, 박유진 씨! | Anh Park Yu Jin! |
(영우) 박유진 씨! | Anh Park Yu Jin! |
어디 가십니까! | Anh đi đâu thế? |
[버튼이 탁탁 눌린다] | |
(유진) 아씨, 진짜 | Khỉ gió. |
[준호의 힘주는 신음] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[땡 울리는 효과음] [다급한 숨소리] | |
[준호의 다급한 숨소리] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
[영우의 비명] [유진이 당황한다] | |
(유진) 아씨, 어? | Chết tiệt. |
[강조되는 효과음] [배달원의 비명] | Chết tiệt. |
(준호) 아, 괜찮… | Anh không sao chứ? |
(영우) 죄송합니다! | Tôi xin lỗi ạ! |
[타이어 마찰음] (유진) 어어, 스톱! | GYEONGHAE, VÙNG ĐẤT CỦA SỰ SỐNG VÀ HY VỌNG Anh Park, anh có sao không? |
(준호) 박유진 씨, 괜찮으세요? | Anh Park, anh có sao không? |
- (유진) 아, 좀 저리 가라고요! - (준호) 어어! | Tránh ra! |
아, 대체 왜 그러시는 거예요! | Sao anh lại làm thế? |
(준호) 왜, 왜, 왜 그러세요! | Có chuyện gì thế, anh Park? |
박유진 씨! | Có chuyện gì thế, anh Park? |
[익살스러운 효과음] [땡 울리는 효과음] | |
(준호) 아 이제 좀 그만 멈추세요! | Anh dừng lại đi! |
(유진) 아, 오지 말라고! | Đừng đi theo tôi nữa! |
(준호) 아, 그러니까 왜 도망가시냐고요! | Sao anh lại chạy trốn? |
[영우의 힘겨운 신음] | |
박유진 씨, 아, 그만 가세요! | Anh Park, anh trả lời tôi đi! |
(준호와 경비) - 아, 좀 멈추세요, 박유진 씨! - 뭐야, 범인이요, 뭐요? | - Anh Park, dừng lại đã! - Gì vậy? Tội phạm à? |
(유진) 비켜, 비켜 [경비가 긴장한다] | Chú tránh ra đi! |
아, 비키라고, 아저씨! | Chú tránh ra đi! |
[강조되는 효과음] [유진의 비명] | |
[유진의 힘겨운 숨소리] | |
[유진의 아파하는 신음] [경비의 힘주는 신음] | |
아유, 아저씨! | Chú này! |
나 여기 도청 직원이에요! 아 | Tôi làm ở đây mà! |
(경비) 경해도청 다녀? | Cậu làm ở đây sao? |
그럼 왜 도망쳐? | Thế tại sao cậu lại bỏ chạy? |
아, 그… | |
아, 그러니까요 | Thế mới nói. Tại sao anh làm thế? |
아, 대체 왜 그러신 거예요? | Tại sao anh làm thế? |
[큰 소리로] 왜 도망치신 겁니까? | Tại sao anh lại bỏ chạy? |
하, 씨 | Tại tôi mất mặt quá nên mới trốn. Được chưa? |
아, 내가 쪽팔려서 그랬다 쪽팔려서! 예? | Tại tôi mất mặt quá nên mới trốn. Được chưa? |
네? | Sao cơ? |
어? | |
그랬더니 친구 놈이 날 말리더라고요 | Thế là bạn tôi đã ngăn tôi lại, |
너 바보냐고 | bảo tôi là đồ ngốc. |
(유진) 조금만 있으면은 | Cậu ấy bảo tàu điện ngầm tuyến số mười và cả đường Haengbok |
소덕동에 지하철 10호선도 들어오고 | Cậu ấy bảo tàu điện ngầm tuyến số mười và cả đường Haengbok sắp được xây ở xã Sodeok, |
행복로까지 생기는데 | sắp được xây ở xã Sodeok, |
지금 와서 천연기념물 문의를 하면 어떡하냐고 | nên giờ lại đi hỏi về di sản thiên nhiên thì có mà hỏng việc. |
그 팽나무가 천연기념물로 지정이 되면은 | Nếu cây cử được chỉ định làm di sản thiên nhiên, |
지하철이고 도로고 못 들어오니까요 | tàu điện ngầm và cả con đường sẽ không thể xây được. |
그래서 어떻게 하셨습니까? | Vậy anh đã làm gì? |
그냥 | Tôi chỉ |
도청 같이 근무하는 친구들한테 부탁 좀 했습니다 | nhờ vài người bạn cùng làm ở Ủy ban với tôi |
(유진) 문화재 위원회 전문가인 척들 좀 해 달라고 | giả vờ làm các chuyên gia của Ủy ban Di sản Văn hóa. |
이장님 앞에서 팽나무 살펴보는 연기도 좀 하고 | Tôi bảo họ giả vờ như đang xem xét cái cây đó trước mặt Xã trưởng |
그 나무가 | rồi nói rằng |
천연기념물로 지정될 정도는 아니라는 말도 좀 해 달라고 | cái cây đó chưa đến mức để được chỉ định làm di sản thiên nhiên. |
그럼 실제로는 | Vậy trên thực tế, anh chưa hỏi Ủy ban Di sản Văn hóa sao? |
문화재 위원회에 문의하지도 않으셨던 거예요? | Vậy trên thực tế, anh chưa hỏi Ủy ban Di sản Văn hóa sao? |
[한숨 쉬며] 네 | Đúng vậy. |
지금이야 뭐 | Bây giờ tôi đã biết tàu điện ngầm |
(유진) 지하철이며 행복로며 | Bây giờ tôi đã biết tàu điện ngầm |
다 우리 마을에 좋지 않은 일인 건 아는데 [흥미로운 음악] | Bây giờ tôi đã biết tàu điện ngầm và đường Haengbok không có lợi cho xã chúng tôi. |
그때는 | Nhưng lúc đó, |
참 땅값도 안 오르는 이 소덕동에 | giá đất ở xã Sodeok không tăng lên chút nào, |
호재가 두 개나 터지겠구나 싶더라고요 | nên tôi nghĩ hai thứ đó chính là thời cơ để nâng giá. |
그래 갖고 그냥… | Thế nên tôi đã… |
그런데 그 우산은 어디서 사셨습니까? | Anh lấy cái ô đó ở đâu vậy? |
(유진) 이거요? | Cái này sao? |
(영우) 네 | Vâng. Cái ô in hình cá heo mũi chai Ấn Độ Dương đó. |
남방큰돌고래 모양이 새겨져 있는 그 우산이요 | Vâng. Cái ô in hình cá heo mũi chai Ấn Độ Dương đó. |
이거 | Đây là logo của Công ty Xây dựng Kyungpo. |
경포건설 로고잖아요 | Đây là logo của Công ty Xây dựng Kyungpo. |
(유진) 내가 산 게 아니라 | Tôi không mua nó. |
아파트 모델 하우스 구경 갔다가 받은 거예요 | Tôi được tặng khi đi xem mẫu nhà chung cư. |
[버튼 조작음] | |
(재판장) 주민들 동의서는 다 받았습니까? | Mọi người lấy đơn đồng thuận của người dân hết rồi chứ? |
결과가 어떻게 되죠? | Kết quả thế nào? |
(명석) 저, 재판장님… | Kết quả thế nào? Thưa Thẩm phán. |
(수미) 소덕동의 인구는 4,176명이고 | Dân số của xã Sodeok là 4.176 người với 2.513 hộ gia đình. |
가구는 2,513개입니다 | Dân số của xã Sodeok là 4.176 người với 2.513 hộ gia đình. |
동의서는 가구 기준으로 받았는데 | Chúng tôi đã nhận đơn đồng thuận theo hộ, |
경해도의 결정에 동의한 가구는 총 1,557세대로 | và có tổng 1.557 hộ đồng ý với quyết định của tỉnh Gyeonghae, tức là đã trên một nửa. |
전체의 과반수가 넘습니다 | tức là đã trên một nửa. |
[사람들이 웅성거린다] [버튼 조작음] | |
(재판장) 어… 피고 대리인 말이 맞습니까? | Lời của luật sư bị đơn có đúng không? |
예, 맞습니다 | Đúng ạ. |
하지만 동의서는… | - Nhưng đơn đồng thuận… - Vậy thì, |
(재판장) 그럼 현장 검증 때 말했던 대로 | - Nhưng đơn đồng thuận… - Vậy thì, như tôi đã nói khi khảo sát thực địa, |
재판부는 원고의 청구를 | tòa đành phải bác bỏ yêu cầu của nguyên đơn. |
기각할 수밖에 없겠습니다 [어두운 음악] | tòa đành phải bác bỏ yêu cầu của nguyên đơn. |
(현우) 아니… | |
- (재판장) 자, 이상으로… - (명석) 재판장님 | Bây giờ, kết luận là… Thưa Thẩm phán, |
재판부 기피 신청을 하겠습니다 | tôi xin thay đổi hội đồng xét xử. |
(명석) 기피 신청에 대한 인용 여부가 결정될 때까지 | Xin ngài tạm dừng quá trình tố tụng cho đến khi có quyết định |
소송 진행을 정지해 주십시오 | chấp nhận yêu cầu này hay không. |
[사람들이 웅성거린다] | Cái gì? |
(재판장) 뭐요? | Cái gì? |
청구 기각 될 거 같으니까 지금 시간 끌기 하는 겁니까? | Anh đang câu thời gian vì thỉnh cầu sắp bị bác bỏ sao? |
대체 무슨 근거로 기피 신청을 한다는 거예요? | Anh dựa vào đâu để yêu cầu thay đổi hội đồng xét xử? |
어, 지난번 현장 검증 때 | Ngài nhớ chiếc ô ngài dùng khi đi khảo sát thực địa chứ? |
재판장님께서 쓰고 오신 우산 기억하십니까? | Ngài nhớ chiếc ô ngài dùng khi đi khảo sát thực địa chứ? |
우산? | Ô sao? |
[흥미진진한 음악] | |
[사진을 쓱 건넨다] | |
(영우) 재판장님이 들고 있는 우산에는 | Trên chiếc ô ngài cầm có in hình cá heo. |
돌고래 모양이 새겨져 있습니다 | Trên chiếc ô ngài cầm có in hình cá heo. |
얼핏 큰돌고래 같다고 생각하실 수도 있겠지만 | Nhìn qua thì có thể ngài sẽ nghĩ đó là cá heo mũi chai, |
큰돌고래보다는 몸통이 날씬하고 길쭉하니 | nhưng cá heo trên cái ô có cơ thể mảnh hơn và dài hơn cá heo mũi chai, |
이것은 남방큰돌고래라고 판단하는 것이… | nên nói cho đúng thì nó là Cá heo mũi chai… |
(재판장) [테이블을 탁 치며] 지금 무슨 소리 하는 겁니까! | Ý cô muốn nói là gì? |
[흥미로운 음악] | …Ấn Độ Dương. |
좋겠습니다 | …Ấn Độ Dương. |
예, 재판장님 | - Vâng, thưa Thẩm phán, con cá heo… - Mũi chai Ấn Độ Dương. |
그 돌고래는… | - Vâng, thưa Thẩm phán, con cá heo… - Mũi chai Ấn Độ Dương. |
(영우) '남방큰' | - Vâng, thưa Thẩm phán, con cá heo… - Mũi chai Ấn Độ Dương. |
그 남방큰돌고래는 경포건설의 로고입니다 | Con cá heo Mũi chai Ấn Độ Dương đó là logo của Công ty Xây dựng Kyungpo. |
(명석) 사진 속 재판장님이 들고 계신 우산은 [쓱 집는 소리] | Chiếc ô ngài đang cầm trong ảnh là ô tặng cho các khách |
경포건설이 함운 신도시에 건설 예정인 | đến xem mẫu nhà của chung cư Kyungpo Ocean Park, |
경포 오션 파크 아파트의 모델 하우스에서 | dự kiến sẽ được xây tại Khu đô thị mới Hamun |
방문객들에게 나눠 준 우산이고요 | bởi Công ty Xây dựng Kyungpo. |
[밝은 음악] [사람들이 술렁인다] | |
[한숨] | |
(재판장) 그럼 지금 원고 대리인은 | Vậy ý của luật sư nguyên cáo là, |
내가 함운 신도시의 아파트를 사려고 | tôi đã đến xem mẫu nhà đó để mua căn hộ ở Khu đô thị mới Hamun sao? |
그 모델 하우스에 갔다 그 말입니까? | tôi đã đến xem mẫu nhà đó để mua căn hộ ở Khu đô thị mới Hamun sao? |
이 우산이 어쩌다가 내 손에 오게 된 건지 | Tôi cũng không biết làm thế nào mà cái ô đó ở trên tay tôi. |
나는 모릅니다 | Tôi cũng không biết làm thế nào mà cái ô đó ở trên tay tôi. |
예, 그렇지만 만에 하나라도 | Vâng, nhưng lỡ như ngài Thẩm phán quan tâm đến việc mua căn hộ |
재판장님께서 함운 신도시에 건설 예정인 | ngài Thẩm phán quan tâm đến việc mua căn hộ |
아파트 구매에 관심이 있으신 거라면 | dự kiến sẽ được xây dựng ở Khu đô thị mới Hamun, |
(명석) 불공평한 재판을 하실 염려가 있기에 | chúng tôi lo ngại rằng phiên tòa này không công bằng, |
기피 신청을 하고자 합니다 | nên yêu cầu đổi hội đồng xét xử. |
돈 앞에서 사람의 마음처럼 나약한 건 없으니까요 | Vì không có thứ gì mềm yếu bằng lòng dạ con người trước đồng tiền mà. |
(명석) 쉿 | |
[황당한 숨소리] | |
[피식 웃는다] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | Chị hầu như chưa từng |
(직원5) 변호사님께서 이렇게 누구를 | Chị hầu như chưa từng |
그것도 신입 변호사를 | đích thân tiến cử ai, đặc biệt là nhân viên mới. |
직접 추천하시는 경우가 거의 없었는데 | đích thân tiến cử ai, đặc biệt là nhân viên mới. |
어떤 친구일지 너무 궁금하네요 | Thế nên tôi rất tò mò đó là người thế nào. |
팀장님도 만나 보면 재밌어할 거예요 | Trưởng phòng mà gặp cũng sẽ thấy cô ấy thú vị. |
그, 보기엔 어리숙하거든? | Trông cô ấy khá ngây ngô. |
근데 약간 천재과인 거지 | Nhưng có nét thiên tài. |
(수미) 그 친구 때문에 내가 한 방 맞은 게 | Chưa gì cô ấy đã xoay tôi đến chóng cả mặt mấy lần. |
벌써 여러 번이라니까 | Chưa gì cô ấy đã xoay tôi đến chóng cả mặt mấy lần. |
'씁, 나한테 이렇게 한 신입은 네가 처음이야' | Cảm giác như lần đầu tiên có luật sư mới làm vậy với tôi. |
뭐, 이런 느낌? | Cảm giác như lần đầu tiên có luật sư mới làm vậy với tôi. |
[웃으며] 그래요? | Thế cơ ạ? |
(수미) 우영우 변호사 | Luật sư Woo. |
반가워요 | Rất vui được gặp cô. |
우리 회사에서 보니까 더 반갑네? | Được gặp cô ở công ty tôi lại càng vui hơn. |
여기는 인사 팀장님 | Đây là Trưởng phòng Nhân sự. |
[직원5가 살짝 웃는다] | |
(직원5) 얘기 많이 들었어요 | Tôi đã nghe kể nhiều về cô. |
(영우) 음… | Vâng… |
저, 태수미 변호사님과 | Tôi nghĩ tôi nên nói chuyện riêng với Luật sư Tae Su Mi. |
둘이서 이야기해야 할 것 같습니다 | Tôi nghĩ tôi nên nói chuyện riêng với Luật sư Tae Su Mi. |
네? | Sao cơ? |
나 가라고? | Cô muốn tôi đi chỗ khác sao? |
[당황한 웃음] | Sao thế? |
왜? | Sao thế? Tôi định giới thiệu hai người với nhau rồi tránh đi mà. |
난 두 사람 소개만 시켜 주고 먼저 일어나려고 했는데? | Tôi định giới thiệu hai người với nhau rồi tránh đi mà. |
지금부터 제가 하려는 이야기는 | Tôi nghĩ chỉ mình Luật sư Tae Su Mi |
태수미 변호사님만 들으시는 게 좋을 것 같습니다 | nghe những gì tôi sắp nói sẽ tốt hơn. |
[어색하게 웃으며] 뭔데 그럴까? | Là chuyện gì thế nhỉ? |
(수미) 팀장님 우린 다음에 얘기해요 | Trưởng phòng, ta nói chuyện sau nhé. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
(수미) 자, 여기 이쪽으로 | Mời cô ngồi. Bên này. |
(수미) 나한테 무슨 할 말 있는 거예요? | Cô có điều gì muốn nói với tôi sao? |
[긴장한 숨소리] | |
저를 | Chị không… |
알아보지 못하시겠습니까? | nhận ra tôi sao? |
네? | Sao cơ? |
저는 | Tôi… |
우광호 씨의 딸입니다 | là con gái của ông Woo Gwang Ho. |
[무거운 음악] | |
저를 알아보지 못하시겠습니까? | Chị không nhận ra tôi sao? |
[당황한 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
저는 한바다를 떠날 생각이었습니다 | Tôi đã định rời khỏi Hanbada. |
태산에서 저를 받아 준다면 이직하고 싶었어요 | Tôi muốn chuyển chỗ làm nếu Taesan chấp nhận tôi. |
(영우) 하지만 얼마 전 | Nhưng gần đây, |
태수미 변호사님이 누구인지 알게 되었고 | tôi mới biết được Luật sư Tae Su Mi là ai. |
태산으로 갈 수는 없을 것 같습니다 | Nên tôi nghĩ tôi không thể làm ở Taesan được. |
아버지한테서 독립해 진짜 어른이 되고 싶어서 | Tôi đã định rời Hanbada vì muốn tự lập khỏi bố và thật sự trở thành người lớn. |
한바다를 떠나려고 했던 건데 | vì muốn tự lập khỏi bố và thật sự trở thành người lớn. |
기껏 아버지를 떠나 | Nhưng tôi không thể rời bỏ bố |
어머니의 회사로 갈 수는 없으니까요 | để đến công ty của mẹ. |
그것도 | Đó lại còn là… |
나를 낳았지만 | người mẹ đã đẻ ra nhưng bỏ rơi tôi. |
나를 버렸고 | người mẹ đã đẻ ra nhưng bỏ rơi tôi. |
[떨리는 숨소리] | |
지금도 날 전혀 알아보지 못하는 | Và thậm chí bây giờ |
그런 어머니한테요 | cũng không hề nhận ra tôi. |
태산으로 오라는 제안을 해 주셔서 감사하지만 | Cảm ơn chị đã mời tôi về Taesan làm việc. |
저는 한바다에서 계속 일할 거고 | Nhưng tôi sẽ tiếp tục làm việc ở Hanbada |
아버지의 곁에 남을 겁니다 | và ở bên cạnh bố mình. |
[휴대전화 진동음] | |
[부스럭거린다] | |
소덕동 팽나무가 천연기념물로 지정될 것 같다고 합니다 | Có thể cây cử ở xã Sodeok sẽ được chỉ định là di sản thiên nhiên. |
재판부가 바뀌든 안 바뀌든 경해도는 | Dù có thay đổi hội đồng xét xử hay không, |
행복로의 계획 노선을 반드시 변경해야 하겠네요 | tỉnh Gyeonghae cũng sẽ phải thay đổi quy hoạch đường Haengbok. |
[한숨] | |
소덕동 주민들에게는 | Đây là một tin tốt |
참 잘된 일입니다 | đối với người dân ở xã Sodeok. |
[훌쩍인다] | Cô… |
저기 | Cô… |
[울먹인다] | |
나를 원망했니? | có hận tôi không? |
소덕동 언덕 위에서 | Lúc đứng trên đồi ở xã Sodeok |
함께 나무를 바라봤을 때 | rồi cùng nhau ngắm cây cử… |
좋았습니다 | thật sự rất tuyệt. |
[잔잔한 음악] | |
[울컥한다] | |
한 번은 만나 보고 싶었어요 | Con đã muốn gặp dù chỉ một lần. |
만나서 반가웠습니다 | Con rất vui vì được gặp. |
[훌쩍인다] | |
[영우가 훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[흥겨운 풍물 연주] | |
(기자) 경해도 기영시 소덕동에 있는 팽나무가 [주민들의 추임새] | Cây cử ở xã Sodeok, thành phố Kiyoung, tỉnh Gyeonghae đã được chỉ định là di sản thiên nhiên. |
천연기념물로 지정 예고 됐습니다 | đã được chỉ định là di sản thiên nhiên. |
문화재청은 이 팽나무가 | Cục Di sản Văn hóa mô tả rằng cây cử này |
역사성, 경관성 심미성이 뛰어날 뿐 아니라 | không chỉ tuyệt vời về mặt lịch sử, cảnh quan và thẩm mỹ, mà còn có giá trị cao |
생육 상태가 양호해 | mà còn có giá trị cao |
자연 유산으로서의 가치가 매우 높다고 설명했습니다 | của một di sản tự nhiên với trạng thái sinh trưởng tốt. |
한편 소덕동 주민들은 행복로의 계획 노선이 | Mặt khác, người dân của xã Sodeok đã khởi kiện hành chính để yêu cầu tỉnh Gyeonghae |
마을을 관통할 뿐 아니라 | đã khởi kiện hành chính để yêu cầu tỉnh Gyeonghae thay đổi quy hoạch đường Haengbok, vốn được thiết kế |
이 팽나무까지 제거하도록 설계되었다며 | thay đổi quy hoạch đường Haengbok, vốn được thiết kế |
경해도에 노선을 변경할 것을 요구하는 | không chỉ cắt ngang xã mà còn phải đốn hạ cây cử. |
행정 소송 중이었는데요 | không chỉ cắt ngang xã mà còn phải đốn hạ cây cử. |
이번 천연기념물 지정 예고를 계기로 | Dư luận đang dành nhiều sự quan tâm xem liệu hội đồng xét xử |
재판부와 경해도가 | xem liệu hội đồng xét xử |
소덕동 주민들의 목소리에 귀를 기울이게 될지 [밝은 음악] | và tỉnh Gyeonghae có lắng nghe ý kiến của người dân Sodeok thông qua chỉ định lần này không. |
귀추가 주목됩니다 | thông qua chỉ định lần này không. |
[발랄한 음악] (영우) '방구뽕' | Bang Văn Bủm. |
방구뽕이란 이름은 본명입니까? | Bang Văn Bủm là tên thật của anh sao? |
(준호) 열두 명의 초등학생들을 근처 야산으로 데려갔답니다 | Anh ta đưa 12 học sinh tiểu học lên ngọn núi hoang gần đó. |
(영우) 초등학생들을 산에 데려가서 뭘 했습니까? | Anh ta đưa các em lên núi rồi làm gì? |
(준호) 그냥 놀았답니다 | Chỉ chơi thôi. |
(영우) [작은 소리로] 어린이 해방군 총사령관이라니 | Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng là sao? |
지금 무슨 소리 하는 겁니까? | Anh đang nói gì vậy? |
그게 제 직업이니까요 | Đó là nghề của tôi mà. |
(그라미) 야, 속눈썹은 그거 진짜 좋아하는 건데? | Lông mi á? Thế thì là thích thật còn gì! Đúng không? |
안 그래요? | Thế thì là thích thật còn gì! Đúng không? |
(준호) 오늘 방구뽕 씨 얘기 많이 하시네요 | Hôm nay cô nhắc đến anh Bang Văn Bủm nhiều ghê. Anh Bang Văn Bủm sướng thật đấy. |
방구뽕 씨는 좋겠다 | Anh Bang Văn Bủm sướng thật đấy. |
(영우) 어린이들은 이해하고 있어요 | Các em nhỏ hiểu hết đấy. |
방구뽕 씨를 이해하지 못하는 건 어른들뿐입니다 | Chỉ có người lớn là không hiểu anh Bang Văn Bủm thôi. |
No comments:
Post a Comment