60일, 지정생존자 2
Tổng thống 60 Ngày 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(부대원1) 폭탄입니다 폭발물이 발견됐습니다! | Là một quả bom! Tôi tìm thấy chất nổ! |
[긴장되는 음악] | |
[사이렌이 울린다] | |
(경찰1) 모두 대피하세요, 폭탄입니다 뒤로 물러나세요! | Hãy sơ tán! Có bom! Xin lùi lại! Đã tìm ra một quả bom! |
폭발물이 발견됐습니다 대피하세요! | Xin lùi lại! Đã tìm ra một quả bom! - Xin hãy sơ tán! - Sơ tán khu vực! |
[소란스럽다] (한모) 우선 대피하겠습니다, 이쪽으로 오세요 | - Xin hãy sơ tán! - Sơ tán khu vực! - Lối này. - Xin hãy sơ tán. |
(경찰1) 나오세요, 나오세요, 다 대피시켜! | - Lối này. - Xin hãy sơ tán. - Xin hãy sơ tán! - Sơ tán khu vực! |
나오세요! | - Xin hãy sơ tán! - Sơ tán khu vực! |
(한모) 현재 2차 폭발 우려되는 상황입니다, 네 | Chúng tôi e rằng sẽ có vụ nổ tiếp theo. Vâng. |
(주승) 정부 조직법 26조 1항에 의거 | Theo Điều 26, Khoản 1, Luật Tổ chức Chính phủ, |
장관께서는 | anh đã được giao phó |
대한민국 대통령의 모든 권한과 직무를 위임받게 되셨습니다 | mọi quyền hạn và nghĩa vụ của Tổng thống Đại Hàn Dân Quốc. |
네? | Hả? |
(주승) 지금 이 시각부터 대통령 권한 대행으로 | Từ giây phút này, ngài sẽ là Tổng thống Lâm thời. |
임기가 시작된 겁니다 박무진 대행 | Nhiệm kỳ của ngài đã bắt đầu, Tổng thống Park. |
[프로펠러 소리가 들린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[부대원2의 초조한 숨소리] | |
[한모가 숨을 후 내뱉는다] | |
크레모아라... | Đây là mìn Claymore. |
[부대원2의 가쁜 숨소리] | |
[부대원2의 가쁜 숨소리] | |
(한모) 뭐야, 뇌관은 일반적인 크레모아인데 | Gì đây? Bên ngoài trông như một quả mìn Claymore thông thường, |
저건 단순한 크레모아가 아니잖아? | nhưng lại không hề đơn giản. |
알제리나 시리아 쪽 테러에서 종종 발견되는 폭탄 형태예요 | Chất nổ này thường được phát hiện ở các vụ tấn công khủng bố tại Algeria và Syria. |
(영진) 다들 권한 대행님께서 오시길 기다리고 계십니다 | Mọi người đang chờ ngài đến. |
(희정) 지금 이렇게 한가하게 대책이나 논의할 때가 아닙니다! | Ta không có thời gian bàn về biện pháp nên áp dụng lúc này! |
전시 상황이라고요! 전시 상황 몰라요? [긴장되는 음악] | Ta đang ở tình trạng chiến tranh! Anh hiểu thế là gì không? |
[지지직거린다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[지지직거린다] | |
(영목) 감정적으로 처리할 일이 아니에요 | Chúng ta không nên phản ứng cảm tính. |
냉정한 상황 판단이 먼저입니다! | Phải tìm hiểu chuyện đã xảy ra đã. |
전쟁이라고 단정하긴 일러요 시기상조라고요! | Quá sớm để gọi đây là chiến tranh và đánh giá vội vàng. |
(윤배) 대체 그 상황 판단, 누가 하는 겁니까? | Quá sớm để gọi đây là chiến tranh và đánh giá vội vàng. Và ai sẽ là người đưa ra quyết định đó? |
국군 통수권자가 지금 없는데 | Tổng tư lệnh không có ở đây. |
(부대원2) [한숨 쉬며] 뇌관 해체하겠습니다 | Giờ tôi sẽ vô hiệu hóa chất nổ. |
[부대원2의 긴장한 숨소리] | |
[부대원2의 가쁜 숨소리] | |
[한모가 숨을 후 내뱉는다] | |
[소란스럽게 논쟁한다] (영진) NSC 국가 안전 보장 회의입니다 | Đây là NSC, Hội đồng An ninh Quốc gia. |
국가 안보, 통일, 외교 현안에 대한 모든 최종 결정이 여기서 이루어집니다 | Quyết định cuối cùng về các vấn đề an ninh, thống nhất, và ngoại giao được đưa ra ở đây. |
NSC의 의장은 대통령 지금 현재는 대행님이십니다 | Ngài, Tổng thống Lâm thời, hiện tại là Tổng tư lệnh của NSC. |
(영목) 지금 한반도에서 전쟁이 일어나면 4차 대전이라고요, 4차 대전! | Nếu giờ ở Bán đảo Triều Tiên có chiến tranh, thì sẽ là Thế chiến III! Kể cả có là Thế chiến IV, ta vẫn phải làm điều phải làm! |
(희정) 3차가 아니라 4차 대전이라도 하게 되면 해야지! | Kể cả có là Thế chiến IV, ta vẫn phải làm điều phải làm! |
(영목) 아니, 그런 무책임한 발언이 어디 있어요? | - Vô trách nhiệm! - Thế cứ ngồi nhìn thôi à? |
(희정) 그럼 앉아 있다 당해? [소란스럽게 싸운다] | - Vô trách nhiệm! - Thế cứ ngồi nhìn thôi à? - Ông đâu thể cảm tính... - Tổng thống Lâm thời đã đến! |
(영진) 권한 대행님 오셨습니다! | - Ông đâu thể cảm tính... - Tổng thống Lâm thời đã đến! |
(희정) 국민들을 생각해야 할 거 아니야? | Phải nghĩ đến người dân! |
(영목) 아니, 뭐, 밀어붙이면 다 해결되는 겁니까, 그게? | Ngoan cố không phải là giải pháp. |
(희정) 밀어붙이다니? 지금 누가... | Ông bảo ai ngoan cố? |
[탁탁 책상 치는 소리] | Ông bảo ai ngoan cố? |
(영진) 대행님 | Mời ngài. |
박무진 권한 대행이십니다 | Đây là Tổng thống Park Mu Jin. |
[주승이 의자를 드르륵 뺀다] [긴장되는 음악] | |
[긴박한 음악] | |
[부대원2의 긴장한 숨소리] | |
[초조한 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[지지직거린다] | |
[부대원2의 거친 숨소리] | |
(부대원2) 뇌관 모두 해체되었습니다 | Quả bom đã bị vô hiệu hóa. |
[한모가 숨을 후 내뱉는다] | |
[안도하는 숨소리] | |
[한모의 한숨] | |
[나경의 한숨] | |
[긴장되는 음악] (부대원2) 국회 의사당 본관 건물을 | Chúng tôi tin những kẻ gài bom đã sử dụng kỹ thuật nổ mìn phá hủy |
폭파하기 위해 테러범들은 | Chúng tôi tin những kẻ gài bom đã sử dụng kỹ thuật nổ mìn phá hủy |
발파 해체 방식을 택한 것으로 추정됩니다 | để thổi tung Tòa nhà Quốc hội. |
- 발파 해체? - (부대원2) 예 | - "Nổ mìn phá hủy" ư? - Vâng. |
사전에 미리 폭발물을 기둥이나 내력벽에 설치하고 | Đặt các chất nổ trên cột hoặc tường từ trước. |
(나경) 건물 자체의 하중을 이용해서 | Sử dụng sức nặng của chính tòa nhà, |
폭파하는 방식입니다 | các chất nổ được kích hoạt. |
5초에서 15초면 대형 건물도 완벽하게 붕괴시킬 수 있는 데다 | Các chất nổ này có thể phá hủy các tòa nhà lớn trong năm đến 15 giây. |
무엇보다 비교적 적은 양의 폭탄으로도 가능해서 | Quan trọng nhất, chỉ một lượng nhỏ chất nổ là đủ. |
유통 과정에서 검문검색을 피하는... | - Sẽ khó để phát hiện... - Tiếp theo. |
(경찰청 차장) 다음 | - Sẽ khó để phát hiện... - Tiếp theo. |
(부대원2) 따라서 이번 테러에 사용한 폭탄의 양은 대략... | Do đó, số lượng chất nổ được dùng là... |
(경찰청 차장) 됐고, 다음 | Vậy đủ rồi. Tiếp theo. |
(부대원2) 예? | Thưa ông? |
(경찰청 차장) 제일 중요한 걸 말해야지 이 친구야 | Nói tôi biết thông tin cốt yếu nhất. |
일에 순서가 없어, 쯧 | Không biết điều tôi muốn biết ư? |
그래서 북한이야, 아니야? | Sao? Có phải Bắc Hàn hay không? |
(부대원2) 아, 저, 그건 아직... | Chúng tôi vẫn chưa chắc chắn. |
북한 소행이면 수사권이 여기 군으로 가고 | Nếu đúng, quân đội sẽ tiếp quản. |
(경찰청 차장) 아니면 우리 경찰 쪽으로 오는데 | Nếu không thì sẽ để cảnh sát. |
이 일보다 급한 게 뭐야? | Chẳng phải đây mới là trọng điểm số một ư? |
(한모) 야, 성격 깔끔하시네 | Chẳng phải đây mới là trọng điểm số một ư? Chà, Phó Tổng Thanh tra Cảnh sát của chúng ta thật thẳng thắn. |
우리 경찰청 차장님 | Chà, Phó Tổng Thanh tra Cảnh sát của chúng ta thật thẳng thắn. |
그냥 네 일, 내 일이 분명하셔 | Ông không hề nói lời vô nghĩa. |
씁, 대통령부터 국무총리 장관, 국회 의원 | Tổng thống, Thủ tướng, các Bộ trưởng và các Đại biểu Quốc hội. |
100명이 넘는 정부 요인들이 한날한시에 | Hơn 100 viên chức cao cấp của chính phủ |
그것도 테러로 목숨을 잃었습니다 | đã thiệt mạng cùng lúc trong một vụ tấn công. |
지금이 책임 소재나 따질 때입니까? | Đây là lúc để bàn phạm vi quyền hạn ư? |
(경찰청 차장) 그래, 100명이 넘는 정부 요인이 몰살당했어 | Anh nói đúng. Hơn 100 viên chức cao cấp của chính phủ đã bị thảm sát. |
그것도 대한민국 수도 서울 한복판에서 | Và ngay giữa trung tâm Seoul, thủ đô của đất nước. |
당장 사람들은 누가 그랬는지부터 묻겠지 | Người dân chắc chắn sẽ đặt câu hỏi ai đã gây ra vụ này. |
또 책임은 누가 질 건가 궁금해할 거야 | Và họ sẽ thắc mắc ai là người chịu trách nhiệm. |
[한모의 헛웃음] | Và họ sẽ thắc mắc ai là người chịu trách nhiệm. |
(경찰청 차장) 왜? 불안하니까 | Anh biết vì sao không? Vì họ lo lắng. |
[나경과 한모의 한숨] | |
국민들 앞에서 청장님이 뭐라고 할 말이 있어야 | Tổng Thanh tra cần có gì đó nói với người dân để giữ thể diện. |
면이라도 설 거 아니야? | Tổng Thanh tra cần có gì đó nói với người dân để giữ thể diện. |
자네, 테러 전담반이라고 했나? | Này cô. Cô nói mình từ Lực lượng Chống khủng bố à? |
당신 생각을 말해 봐 | Quan điểm của cô thế nào? |
누구야, 어? | Ai đã làm việc này? |
이따위 폭발물을 가져다가 국회에 심어 놓은 작자들! | Ai đã gài chất nổ ở Tòa nhà Quốc hội? |
테러형 폭발물의 일종이에요 | Chúng được dùng trong các vụ khủng bố trước kia. |
북한이 동맹국에 수출해 온 | Cũng là loại chất nổ Bắc Hàn xuất khẩu sang các nước đồng minh. |
[한숨] | |
북한이다? | Là họ. |
[긴장되는 음악] (경찰청 차장) 이 인간들 진짜 | Họ thực sự muốn khơi mào chiến tranh ư? |
전쟁이라도 하겠다는 거야, 뭐야? | Họ thực sự muốn khơi mào chiến tranh ư? |
(희정) 전쟁, 하겠다는 겁니다! | Họ muốn khơi mào chiến tranh! |
이건 테러가 아닌 선전 포고입니다 선제타격! | Đây không phải là khủng bố! Đây là tuyên bố chiến tranh! Đây là tấn công phủ đầu! |
(영목) 선전 포고라니요? | "Tuyên bố chiến tranh" ư? |
보십시오, 북한 측 군부대 어디 하나 움직였나 | Nhìn xem. Các chỗ đóng quân của họ không có động tĩnh. |
미사일 발사대도 다 그대로예요 | Các bệ phóng tên lửa vẫn còn nguyên. |
전쟁할 애들입니까, 얘들이? | Trông giống đang chuẩn bị chiến tranh ư? |
북측에서 공식 입장을 내놨습니다 | Bắc Hàn đã ra tuyên bố. |
(영진) 보시죠 | Đây. |
(TV 속 북한 앵커) 국회 의사당이 무너지는 전대미문의 참사로 | Một thảm họa xảy ra ở Hàn Quốc đã làm sụp đổ Tòa nhà Quốc hội. |
미국과 적개 세력들은 | Mỹ và các lực lượng thù địch |
우리 공화국을 참사 주범으로 지목하는 | Mỹ và các lực lượng thù địch đang dự định làm một điều hiểm ác |
간악한 흉계를 꾸미고 있다 [어두운 음악] | bằng cách chỉ mặt Bắc Hàn. |
이러한 책동은... | Một mưu đồ... |
(영진) 자신들은 이번 테러와 무관하다고 강경하게 주장하고 있습니다 | Họ mạnh mẽ khẳng định họ không liên quan đến vụ này. |
남한 내부 여론에 이런 식으로 즉각적으로 | Đây là lần đầu họ phản ứng lập tức thế này |
의견을 피력한 건 이번이 처음 있는 일입니다 | với quan điểm công chúng ở Hàn Quốc. |
북미 수교를 앞두고 있어요 | Họ sắp sửa thiết lập mối quan hệ ngoại giao với ta. |
북한, 정상 국가로 인정받는 데 혈안이 돼 있단 말입니다! | Họ được xác định để được công nhận như một nước "bình thường". |
(영목) 들으셨잖아요 | Họ được xác định để được công nhận như một nước "bình thường". Các ông có nghe họ không? |
우리 정부와 평화 협정을 준비 중이었습니다 | Các ông có nghe họ không? Họ đang chuẩn bị cho hiệp ước hòa bình. |
그런 북한이 생각을 해 보세요, 상식적으로! | Hãy suy nghĩ một cách hợp lý. |
(희정) 상식? 내 상식은 | "Hợp lý"? Hợp lý với tôi là |
미친개는 몽둥이찜질이 정답이고 | chó điên thì phải bị đánh |
도발엔 응징이 정답이라는 겁니다 | và sự khiêu khích đó phải bị trừng trị. |
'정상 국가' | "Một nước bình thường" à? |
북한이 이제서야 본색을 드러내는 겁니다! | Bắc Hàn cuối cùng cũng lộ bản chất. |
미국이 자기들 뜻대로 안 되니까 | Vì Mỹ không nghe họ, |
우리를 희생양 삼은 겁니다! | họ dùng ta như vật hiến tế! |
'봐라, 우린 뭐든 할 수 있다!' | Họ đang nói, "Nhìn xem! Ta có thể làm mọi thứ!" |
우리는 지금 결정을 할 때입니다! | Chúng ta cần ra quyết định! |
주석궁부터 요격을 하든 휴전선을 밀고 올라가든! | Nên tấn công Cung điện Mặt trời Kumsusan hoặc vượt qua đường ranh giới! |
아니, 핵 시설부터 타격해야죠 | Hay hơn là ta phải phá hủy các cơ sở hạt nhân của họ. |
그럼 군사력이 압도적으로 우위인 남한을 상대로 | Như thế, họ sẽ không thể khơi mào chiến tranh với ta |
확전은 할 수 없을 겁니다 | vì ta mạnh hơn họ! |
(영진) 가능한 일입니까, 그 결정? | vì ta mạnh hơn họ! Ra quyết định như vậy mà cũng được ư? |
주석궁을 요격하든 휴전선을 밀고 올라가든 | Dù có là tấn công Cung điện Kumsusan hay vượt đường ranh giới, |
전시 작전권 우리한테 없는 걸로 알고 있는데요 | ta cũng không có quyền chỉ huy thời chiến. |
[시스템 작동음] | |
(관묵) 대한민국은 | Nước ta được bảo vệ... |
피로 맺은 한미 동맹이 지켜 온 나라입니다 | nhờ có quan hệ đồng minh với Mỹ. |
[희정의 한숨] [관묵이 손뼉을 딱 친다] | |
그건 우리 군의 자부심입니다 | Đó là niềm vinh dự của quân đội ta. |
당장이라도 전쟁에 임하겠다는 각오하고 의지 | Nếu ta không tỏ quyết tâm và ý chí chiến đấu ngay lập tức |
그리고 북한을 압도하는 우리의 전력을 보여 주지 않는다면 | và sức mạnh quân sự của ta mạnh hơn của Bắc Hàn, |
이번엔 더 큰 공격을 당하게 될 겁니다 | ta có thể sẽ gặp phải một cuộc tấn công khác còn lớn hơn. |
[긴장되는 음악] | ta có thể sẽ gặp phải một cuộc tấn công khác còn lớn hơn. |
911 테러 당시에 | Trong cuộc tấn công ngày 11 tháng 9, |
2차 타격 목표가 미 국방성이었다는 거 | mục tiêu thứ hai của bọn khủng bố là Lầu Năm Góc. |
다들 잊었어요? | Các ông đã quên rồi ư? |
한미 연합 사령부에 데프콘 3호로 격상 요구하세요 | Yêu cầu Bộ Tư lệnh Lực lượng Hợp nhất Mỹ-Hàn tuyên bố DEFCON 3. |
그리고 우리 군은 지금 바로 전투태세에 돌입해야 합니다 | Hơn nữa, quân đội của ta phải chuẩn bị chiến đấu. |
(영목) 그래서 기어이 한반도에서 전쟁을 하겠다고요? | Ông quyết tâm gây chiến trên Bán đảo Triều Tiên? |
폭탄 하나 발견된 걸로 북한 소행이라고 단정하는 건 | Thật hấp tấp khi kết luận Bắc Hàn phải chịu trách nhiệm dựa trên một quả bom! |
경솔한 처사입니다! | Bắc Hàn phải chịu trách nhiệm dựa trên một quả bom! |
(윤배) 그럼 누구입니까? | Thế thì là ai? |
우리는 분단국가입니다 주적인 북한을 머리에 이고 사는 | Ta là một đất nước bị chia cắt. Đối thủ chính của ta nằm ngay phía trên. |
북한이 아니라면 누구입니까, 그게? | Nếu không phải họ thì là ai? |
왜요? | Các ông sẽ chỉ tin |
폭탄에 '메이드 인 노스 코리아'라고 쓰여 있어야 믿을 겁니까? | Các ông sẽ chỉ tin nếu trên bom có ghi "Chế tạo tại Bắc Hàn" ư? |
북한이라고 | Bắc Hàn? Vậy mà cũng có nghĩa ư? |
그게 말입니까? | Bắc Hàn? Vậy mà cũng có nghĩa ư? |
(희정) 아니, 지금 이 상황에서도 북한을 두둔하고 나서는 건 | Khoan đã. Tình thế này mà ông còn biện minh cho họ à? |
당신들 안보관에 문제 있는 거 아니야? | Chắc phải có vấn đề gì với NSC rồi! |
뭐라고요? 말 다 했습니까! | Ông nói gì? Nói xong chưa? |
(희정) 아니, 그럼 소위 안보실장이라는 사람이... | - Vậy làm sao tôi hiểu nổi... - Thôi nào. |
(영목) 아니, 안보실장한테 안보를 운운해요? | - Vậy làm sao tôi hiểu nổi... - Thôi nào. - ...phản ứng của ông? - Sao nói thế? |
아니, 뭐, 내뱉으면 다 말입니까? | Tôi nói gì sai ư? |
(희정) 그럼 앉아서 당하나? 앉아서 당해? | Vậy chẳng lẽ ta nên ngồi im chịu trận? |
국민들 생각을 해야 될 거 아니야! | - Nghĩ về người dân đi! - Tôi đã giải thích tình hình. |
(영목) 아까 그렇게 얘기를 했는데 왜 그렇게 강경 일변도로만 나가세요? | - Nghĩ về người dân đi! - Tôi đã giải thích tình hình. Sao ông cứng đầu thế nhỉ? |
- (희정) 뭐가 무서워? - (영목) 국가 안보하고 | - Ông sợ gì chứ? - Nền an ninh của ta |
(영목) 국민의 생명이 걸린 문제인데 | và tính mạng người dân đều lâm nguy! Tôi chỉ bảo ông cẩn trọng hơn! |
신중하자는 얘기잖아요! | và tính mạng người dân đều lâm nguy! Tôi chỉ bảo ông cẩn trọng hơn! |
[거친 숨소리] | |
[토악질한다] | |
[콜록거린다] | |
[한숨] [휴지 심을 툭 내던진다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[툭 떨어지는 소리가 들린다] | |
(남욱) 이가 없으면 잇몸으로 살고 | Không có răng anh vẫn có thể nhai bằng lợi, |
대통령이 없으면 권한 대행이 있지만 | không có Tổng thống thì thế bằng Tổng thống Lâm thời, |
화장실에 휴지가 없으면 | không có Tổng thống thì thế bằng Tổng thống Lâm thời, nhưng nếu không có giấy vệ sinh, |
어유, 안 되잖아요 | thì rắc rối to rồi. |
[한숨] | |
오늘 하루 고생 많으셨습니다 | Hôm nay anh đã phải trải qua nhiều việc. |
아이, 그래도 행복하다고 생각하세요 | Anh nên mừng mới phải. |
내일부터 우리에겐 권한 대행이라는 게 있으니까 | Kể từ mai, ta sẽ có một Tổng thống Lâm thời. |
[무진의 한숨] | |
[변기 물이 솨 내려간다] | |
[무진의 힘겨운 신음] | |
[무진이 문을 달칵 연다] | |
[거친 숨소리] | |
[남욱의 한숨] | |
(남욱) 폭탄이 터진 건 국회만이 아닙니다 청와대도 마찬가지예요 | Không chỉ là Tòa nhà Quốc hội. Nhà Xanh cũng bị đánh bom. |
권한 대행 별명이 신데렐라였답니다, 뻔하죠 | Biệt danh của Tổng thống Lâm thời là Lọ Lem. Rõ ràng quá mà. |
정치권 기웃거리다가 낙하산으로 장관 되고 | Chắc anh ta nịnh hót chính khách và làm bộ trưởng nhờ quan hệ. |
이번에 운 좋게 살아남았다는 이유 하나만으로 | Chỉ vì may mắn sống sót khỏi cuộc tấn công này, |
대한민국 넘버원이 된 겁니다 | anh ta trở thành lãnh tụ của Hàn Quốc. |
[남욱이 문을 달칵 연다] | |
정치 경력이라곤 고작 6개월에 | Anh ta chỉ có sáu tháng kinh nghiệm chính trị, và anh ta chỉ đo mức bụi mịn mà thôi. |
그것도 미세 먼지 수치나 세던 사람이 | và anh ta chỉ đo mức bụi mịn mà thôi. |
도대체 북조선을 상대로 뭘 할 수나 있겠어요? | Anh ta thì làm được gì để chống Bắc Hàn? Thật ra tôi còn sợ anh ta sẽ làm gì hơn kìa. Đồng ý chứ? |
아니, 난 뭘 할까 봐 그게 더 무서워 안 그래요? | Thật ra tôi còn sợ anh ta sẽ làm gì hơn kìa. Đồng ý chứ? |
[물이 졸졸 흘러나온다] | Thật ra tôi còn sợ anh ta sẽ làm gì hơn kìa. Đồng ý chứ? |
어, 그러니까 참 사람들이 되게 쇳복 좋다고... | Mọi người đều nói ngài rất may mắn. |
그러니까 제 말씀은 대행님, 다른 건 몰라도 | Ý tôi định nói là ngài rất may mắn khi nói về sự nghiệp của mình. |
관운 하나는 끝내준다라는 말씀 제가 드리고 싶었던... | là ngài rất may mắn khi nói về sự nghiệp của mình. |
(무진) 물 잠가야 되는데... | |
[무진의 한숨] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
사실 대행님 이력을 보고 걱정스러운 마음에 그만, 죄송합니다 | Nói thật, tôi hơi lo lắng sau khi đọc hồ sơ lý lịch của ngài. Tôi xin lỗi. |
(무진) 아... | Không. |
주어진 데이터 안에서 빠른 판단을 내린 거죠 | Đơn giản là anh chỉ vội vàng phán xét dựa trên dữ liệu được cho. |
합리적인 생존 본능입니다 | Đó là bản năng sinh tồn có thể hiểu được. |
지금 비상시국이니까 | Suy cho cùng thì đây là một tình huống khẩn cấp. |
[의미심장한 음악] [무진의 한숨] | |
(영진) 바로 연락 주십시오, 예 | Tôi sẽ đợi điện thoại. |
(무진) 저기, 비서실장님 | Xin lỗi. Tổng thư ký Tổng thống vẫn ở trong đó chứ? |
아직 안에 계십니까? | Tổng thư ký Tổng thống vẫn ở trong đó chứ? |
권한 대행직 제가 사임하면 어떻게 됩니까? | Nếu tôi từ nhiệm Tổng thống Lâm thời thì sao? |
자격 없습니다, 저 | Tôi không đủ tư cách. |
(주승) 그 자격 | Nghe này. |
능력을 말하는 거라면 | Nếu ngài đang nói về năng lực, |
그 자리에 합당한 사람은 딱 한 분뿐이셨습니다 | chỉ có duy nhất một người đủ tư cách. |
우린 오늘 | Và hôm nay, |
그분을 잃은 겁니다 | chúng ta đã mất ông ấy. |
하지만 전... | Nhưng... |
비서실장님께서도 아시지 않습니까? | Tôi chắc ông cũng biết. |
오늘 일 때문에 그러십니까? | Là do chuyện xảy ra hôm nay à? |
(주승) 박 장관 해임은 법적 효력이 없습니다 | Việc sa thải chưa có hiệu lực pháp lý. |
행정 절차를 거칠 시간이 없었으니까 | Không có thời gian để xử lý. |
박 대행이 사임한다면 | Nhưng nếu ngài từ chức, |
[주승이 서류철을 탁 내려놓는다] | Nhưng nếu ngài từ chức, |
당분간 그 자리는 공석이 되겠군요 | vị trí hiện tại của ngài sẽ bỏ trống. |
헌법이 정한 승계 서열은 | Những người duy nhất có thể kế vị |
장관직, 국무 위원들까지니까요 | là các Bộ trưởng và thành viên nội các. |
[주승이 숨을 들이켠다] | |
누군들 상상이라도 했겠습니까 오늘 같은 참사가 벌어질 거라고 | Ai có thể tưởng tượng nổi một thảm họa thế này có thể xảy ra chứ? |
(무진) 그럼 그다음엔 어떻게 되는 겁니까? | Vậy thì... sẽ thế nào sau khi tôi từ chức? |
권력은 | Chức quyền... |
공백을 허락하지 않아요 | không được phép bỏ trống. |
[의미심장한 음악] | |
(주승) 가장 선명하고 확실한 힘이 | Thế lực rõ ràng và hiển nhiên nhất |
그 자리를 대신하게 되겠죠 | sẽ nắm quyền kiểm soát. |
[무진의 떨리는 숨소리] | |
(무진) 군부 쿠데타 말입니까? | Ông đang nói về đảo chính quân sự ư? |
[어두운 음악] (주승) 지난 세월 | Ông đang nói về đảo chính quân sự ư? Trong quá khứ, |
우린 몇 번이나 경험하지 않았습니까? | chúng tôi đã trải qua vài cuộc đảo chính. |
[문이 달칵 열린다] (영진) 실장님 | Thưa ngài. |
[문이 탁 닫힌다] 문제가 발생했습니다 | Ta gặp vấn đề. |
[긴장되는 음악] | |
(윤배) 사와기리함입니다 | Đó là tàu Sawagiri. |
일본 해상 자위대 소속 이지스함 [시스템 작동음] | Chiến hạm Aegis của Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản. |
일본은 오늘 테러를 | Có vẻ Nhật Bản đã kết luận sắp có chiến tranh xảy ra. |
한반도 전쟁 위기로 규정한 것 같습니다 | Có vẻ Nhật Bản đã kết luận sắp có chiến tranh xảy ra. |
(희정) 아니, 그래도 그렇지 | Cho dù là vậy, |
남의 집 안방을 벨도 안 누르고 밀고 들어와? | sao họ dám xâm phạm vùng biển của ta mà không thông báo? |
(윤배) 놓칠 수 없는 기회 아닙니까? | Đây là cơ hội tốt cho họ. |
아소 총리, 스캔들 이후 지지율이 바닥을 기고 있잖아요 | Tỷ lệ tín nhiệm của Thủ tướng Aso đã chạm đáy sau vụ bê bối đó. |
한반도가 시끄러운 건 좋고 [희정의 한숨] | Nếu ta gặp chuyện thì sẽ tốt cho họ. |
자위대가 출동할 수 있다면 더 좋겠죠 | Lực lượng Phòng vệ của họ can thiệp được thì càng tốt. |
국난 극복의 리더십 | Lèo lái đất nước trong khủng hoảng. |
우리도 안 해 본 장사 아니지 않습니까? | Trước đây ta cũng đã làm vậy. |
이게 다 우리 군을 우습게 봤기 때문이지 | Đây là vì họ không tôn trọng quân đội của ta. |
(관묵) 긴말 필요한가? | Quá rõ mà. |
명백한 북한의 도발에도 수수방관만 하고 있어 | Nhật đã khiêu khích, mà ta chỉ đứng nhìn. |
말이 된다고 보나? | Như vậy hợp lý không? |
전쟁을 각오하지 않고선 그 어떤 전쟁도 막을 수 없습니다 | Ta không thể ngăn một cuộc chiến trừ khi ta được chuẩn bị cho nó. |
그런 단순 명쾌한 진리도 모르는 자가 저 자리에 앉아 있으니, 원 | Nhưng Tổng thống Lâm thời của ta còn chẳng nhận ra điều đơn giản đó. |
(희정) 지금 이 나라는 | Đất nước ta hiện giờ chẳng khác gì không có Tổng tư lệnh. |
제대로 된 국군 통수권자가 없는 거나 마찬가지입니다 | Đất nước ta hiện giờ chẳng khác gì không có Tổng tư lệnh. |
(주승) 국군 통수권자 역시 | Nếu ngài từ chức ngay bây giờ, thì cũng sẽ |
공석이 되겠군요 | Nếu ngài từ chức ngay bây giờ, thì cũng sẽ |
지금 박 대행이 사임한다면 | chẳng có Tổng tư lệnh nào cả. |
(영진) 실장님 | Thưa Tổng thư ký. |
일단 일본 대사부터 소환하시죠 | Ông nên nói chuyện với đại sứ Nhật Bản. |
날 밝기 전까지 이지스함 문제 해결하지 못하면 | Không giải quyết chiếc tàu này trước rạng sáng, |
상황이 더 어려워질 것 같은데요 | mọi chuyện sẽ còn phức tạp hơn. |
일본 해상 자위대는 누가 봐도 인증 숏이지 않습니까? | Lực lượng Phòng vệ của họ gần như đã tuyên bố |
한반도에 전쟁이 임박했다는 | rằng sắp có chiến tranh xảy ra. |
지금 당장 아침 되면 주식 시장부터 동요하고 | Đến sáng, thị trường chứng khoán sẽ bị xáo động. |
국내 거주 외국인들 당장 돌아가는 비행기 티켓부터 알아볼 텐데 | Người nước ngoài ở đây sẽ tìm mua vé trở về nước. |
그렇게 되면 정말로 국민들 동요를 막기가 힘들어집니다 | Nếu thế, ta sẽ không thể trấn an được lòng dân. Ta sắp hết thời gian rồi, thưa ông. |
실장님, 지금 시간이 없습니다 | Ta sắp hết thời gian rồi, thưa ông. |
아직도 자격이 없다고 생각합니까? | Ngài vẫn còn nghĩ... mình không đủ tư cách à? |
대통령으로 권력을 행사하라는 게 아니에요 | Tôi không yêu cầu ngài thực thi quyền lực tổng thống. |
시민의 책무를 다하라는 겁니다 | Tôi yêu cầu ngài thực hiện nghĩa vụ công dân. |
권한 대행 자리에 박무진 당신을 지목한 건 | Ngài được chọn là Tổng thống Lâm thời |
이 나라 | dựa trên... |
헌법이니까 | Hiến pháp nước ta. |
[무거운 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | Ông có mệt không? |
(통역사1) [일본어] 피곤하지 않으세요? | Ông có mệt không? |
(일본 대사) 뭐, 금방 끝나겠죠 | Sẽ không lâu đâu. |
(통역사1) 네, 이쪽입니다 | Vâng. Lối này. |
[일본어로 말한다] | ĐẠI SỨ NHẬT BẢN Ở HÀN QUỐC KENTO KIMURA |
[한국어] 본국의 아소 총리께서도 | Thủ tướng Aso xin gửi lời chia buồn sâu sắc. |
깊은 애도의 뜻을 전해 달라 하셨습니다 | Thủ tướng Aso xin gửi lời chia buồn sâu sắc. |
(주승) 유감스럽게도 대사께서는 | Thật không may, ông đến đây |
조문 사절단으로 방문하신 게 아닙니다 | không phải để tỏ lời chia buồn. |
[통역사1이 일본어로 통역한다] | không phải để tỏ lời chia buồn. |
사와기리함이 대한민국 영해를 침범해서 | Ông được mời đến vì tàu Sawagiri |
긴급 초치되신 겁니다 | đã xâm phạm vùng biển của Hàn Quốc. |
[통역사1이 일본어로 통역한다] | |
[일본 대사가 일본어로 말한다] | |
(통역사1) 우리는 한국의 영해를 침범한 게 아닙니다 | "Chúng tôi không xâm phạm vùng biển của Hàn Quốc. |
자위권을 행사한 겁니다 | Đây là hành động phòng vệ." |
자위권이라고 하셨습니까? | "Hành động phòng vệ" ư? |
(진만) 존경하는 국민 여러분 [주승의 한숨] | Các đồng hương Hàn Quốc của tôi, |
독도는 우리 땅입니다 | Dokdo là đất của chúng ta. |
(영상 속 진만) 독도는 일본의 한반도 침탈 과정에서 | Dokdo, một vùng đất lịch sử, và là nơi đầu tiên |
가장 먼저 병탄된 역사의 땅입니다 | bị Nhật Bản cướp bóc, xâm chiếm. |
일본이 러일 전쟁 중에 | Nó bị Nhật Bản đánh chiếm |
전쟁 수행을 목적으로 점령하고 | trong cuộc chiến tranh Nga-Nhật... |
[마우스 클릭음] [영상이 멈춘다] | |
(남욱) 대국민 담화문, 비상시 담화문 | "Thông cáo Quốc gia". "Thông cáo Khẩn cấp". |
담화문... | "Thông cáo". |
[마우스 클릭음] | LỜI THÔNG CÁO ĐẦU TIÊN Ở NHÀ XANH |
[마우스 클릭음] | |
(영상 속 진만) 이번 대국민 담화에서 | Đối với Thông cáo Quốc gia sắp tới, tôi nghĩ điều tối quan trọng ở đây |
가장 중요한 핵심은 | Đối với Thông cáo Quốc gia sắp tới, tôi nghĩ điều tối quan trọng ở đây |
경제적 불안 해소로 잡는 게 그게 맞겠어요, 응 | là phải làm dịu nỗi lo tài chính của họ. |
씁, 아, 그런데 | Tuy nhiên, nếu tôi làm không đúng, |
그걸 마, 잘못 언급하믄 | Tuy nhiên, nếu tôi làm không đúng, |
씁, 그, 불안을 오히려 키우는 꼴이 되니까 | tôi có thể sẽ khiến nỗi lo ấy trầm trọng hơn. |
에, 내 생각은 | Nên tôi nghĩ... |
[남욱이 코를 드르렁 곤다] | |
(진만) 이봐, 김남욱이! | Này, Kim Nam Wook! |
- (남욱) 예 - 아이, 대통령께서 말씀하시는데 | - Vâng, thưa ngài. - Sao anh dám ngáy trước mặt Tổng thống? |
(진만) 코를 골아, 어? | - Vâng, thưa ngài. - Sao anh dám ngáy trước mặt Tổng thống? Đây là cách anh phản đối à? |
(영상 속 진만) 시위라도 하나? | Đây là cách anh phản đối à? |
뭐, 꼰대 돌림 노래 또 시작됐다 이거야? | Anh định nói anh đã chán ngấy lão già cổ hủ này à? |
(영상 속 남욱) 아유, 아, 아니, 아, 아닙니다 | Không, thưa ngài. |
제가 어제 일이 너무 많아 가지고 | Hôm qua tôi có nhiều việc quá, |
대통령님 주옥같은 말씀도... | nên không thể nghe những lời sán... |
(진만) 뭐? 뭐 같다고? | - Sán? Anh nói gì cơ? - Sán... |
- (남욱) 아이, 좆같다고, 아니 - (진만) 야 | - Sán? Anh nói gì cơ? - Sán... - Ý tôi là, sáng... - Phát âm rõ ràng vào. |
(진만) 말을 똑바로 해야지, 이 친구야 | - Ý tôi là, sáng... - Phát âm rõ ràng vào. |
(남욱) 주옥같다고, 예 | Những lời sáng suốt của ngài. |
- (진만) 다시 - (남욱) '주옥'입니다, 예 [진만의 웃음] | - Lại lần nữa. - Những lời sáng suốt. |
(진만) '주옥' 맞나? | - Có chắc không? - Có, thưa ngài. |
(영상 속 남욱) 아, 제가 어떻게 감히... [영상 속 진만의 웃음] | - Có chắc không? - Có, thưa ngài. |
(영상 속 진만) 아이, 됐다, 됐다 [차분한 음악] | Trời ạ. Không sao đâu. |
[영상 속 진만의 웃음] | Không sao đâu. |
- (남욱) 아, 저, 다시 찍어야... - (진만) 어, 그래그래 | Phải rồi. Để tôi khởi động lại máy quay. - Ừ. - Ta đâu muốn quay lại cảnh đó. |
- (남욱) 기록이 남으면 안 되니까 - (진만) 어, 그래 [진만과 남욱의 웃음] | - Ừ. - Ta đâu muốn quay lại cảnh đó. |
아, 참, 저 친구 | Trời đất ơi. |
[웃음] | |
- 마이 힘들지? - (남욱) 아이, 아닙니다 | - Khó khăn nhỉ? - Không đâu, thưa ngài. |
아, 미안타, 응 | Xin lỗi nhé. |
[부스럭거린다] | |
[한숨] | |
[헛기침] | |
[마우스 클릭음] | |
[남욱의 헛기침] | |
(무진) 아, 저기, 어, 그... | À...Tôi vừa... |
예, 아, 예 [전화벨이 울린다] | - Đây. - Không sao. |
아, 그... | À... |
대국민 담화문 준비한다고 들어서요 | Tôi nghe nói anh đang chuẩn bị Thông cáo Quốc gia. |
담화문은 담당 행정관인 제가 준비합니다 | Trách nhiệm của tôi là soạn thảo diễn văn, tôi sẽ tự mình viết. |
걱정 안 하셔도 됩니다 | Ngài không cần lo đâu. |
(무진) 예 | Được rồi. |
(수교) 어, 안녕하세요 | Xin chào. |
아, 네 | |
저, 비서실장님이 대행님을 편히 모시라고 | Tổng thư ký Han bảo tôi phải lo cho ngài thật chu đáo. |
신신당부했습니다 | Tổng thư ký Han bảo tôi phải lo cho ngài thật chu đáo. |
어, 눈이라도 좀 붙이시겠습니까? | Ngài muốn ngủ một chút không? Tôi chuẩn bị giường nhé? |
자리 만들어 드릴까요? | Ngài muốn ngủ một chút không? Tôi chuẩn bị giường nhé? |
아, 아니요 | Không, cảm ơn. Tôi ổn. |
아니요, 괜찮습니다 | Không, cảm ơn. Tôi ổn. |
아, 예, 그럼 | Vậy thì thôi ạ. |
- (무진) 예 - (수교) 예 | Cảm ơn. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
(주승) 모든 일은 | Nhân viên Nhà Xanh và tôi |
나와 여기 청와대 스태프들이 다 알아서 해 나갈 겁니다 | sẽ lo tất cả mọi thứ. |
박 대행은 | Còn ngài chỉ việc... |
그저 그 자리에 가만히 | Còn ngài chỉ việc... |
(주승) 앉아만 있어요 | ngồi đó thôi. |
이 나라가 최소한의 헌정 질서만이라도 유지할 수 있도록요 | Như thế, đất nước này ít ra cũng duy trì được một chút trật tự hiến pháp. |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[심전도계 비프음] | |
나야 | Anh đây. Si Jin thế nào rồi? |
시진이는? | Anh đây. Si Jin thế nào rồi? |
(무진) 뭐래, 의사는? | Bác sĩ nói sao? |
뇌내출혈이 약간 있었나 봐 | Có vẻ là xuất huyết nội sọ, |
(강연) 응급 시술로 출혈은 잡았대 | nhưng họ đã ngăn được rồi. |
[무진의 안도하는 숨소리] | |
[한숨] | |
[강연이 훌쩍인다] (강연) 지금은 | Bây giờ, |
시진이 의식 | bọn em đang chờ Si Jin phục hồi ý thức. |
돌아오길 기다리고 있어 [강연이 훌쩍인다] | bọn em đang chờ Si Jin phục hồi ý thức. |
[무진의 한숨] | |
(무진) 시진이 머리 끈이 나한테 있네 | Anh đang giữ dây cột tóc của Si Jin. |
애 깨면 찾겠다 | Con bé sẽ tìm nó khi tỉnh dậy. |
깨면 말해 줘 아빠한테 오면 준다고 | Bảo con bé rằng anh sẽ đưa khi nó đến gặp anh, |
그러니까 빨리 일어나서 아빠한테 오라고 | Bảo con bé rằng anh sẽ đưa khi nó đến gặp anh, để nó nhanh tỉnh dậy và đến đây. |
[훌쩍인다] | |
우리 시진이 괜찮을 거야 | Si Jin sẽ ổn thôi. |
시진이 걱정은 내가 할게 | Em sẽ lo cho con bé. |
당신은 이제 다른 걱정도 많잖아 | Giờ anh có bao nhiêu việc phải lo rồi. |
[한숨] | |
(무진) 당분간 집에 못 갈 것 같은데, 우리 | Ta sẽ không thể về nhà một thời gian. |
나 때문에 고생이다, 가족들이 | Xin lỗi đã để em trải qua chuyện này. |
내가 이 정도로 고생이라고 생각할 것 같아? | Anh nghĩ em bận tâm à? |
당신이 | Anh... |
그 참사 현장에 있을 수도 있었어 | Anh có thể đã ở đó khi chuyện xảy ra. |
[훌쩍인다] | |
어쨌든 우리는 | Ít ra thì... |
같이 있잖아 | ta vẫn được ở bên nhau. |
[떨리는 숨소리] | |
(주승) 사실입니까? | Có đúng là |
[긴장되는 음악] (주승) 북한 잠수함이 사라졌다는 게 | một tàu ngầm Bắc Hàn đã biến mất? |
[긴장감 있는 음악] | |
"로미오급 잠수함" | MAYANGDO TÀU NGẦM LỚP ROMEO 1 |
[미군 사령관이 영어로 말한다] | Một tàu ngầm lớp Romeo của Bắc Hàn, khởi hành từ Căn cứ Shinpo chín ngày trước |
(통역사) 9일 전 신포 기지를 출발한 | - vẫn chưa trở về. - Tàu ngầm lớp Romeo |
북한군 로미오급 잠수함이 귀항하지 않고 있습니다 [통역사1이 일본어로 통역한다] | - vẫn chưa trở về. - Tàu ngầm lớp Romeo của Bắc Hàn rời Căn cứ Shinpo vẫn chưa trở về. |
북한이 핵탄두를 실어 운반할 목적으로 만든 잠수함입니다 | Đó là tàu ngầm được chế tạo để vận chuyển các đầu đạn hạt nhân. |
북한 최고 기술력의 상징이라고 대내외에 선전했던 | Họ coi nó như một minh chứng cho công nghệ hàng đầu của mình. |
(미군 사령관) [영어] 한 실장님, 전쟁에서 잠수함은 | Ông Han, một tàu ngầm mất tích là dấu hiệu rõ rệt |
도발 징후를 보여 주는 가장 명백한 근거입니다 [통역사들이 저마다 통역한다] | Ông Han, một tàu ngầm mất tích là dấu hiệu rõ rệt cho thấy bạo lực đã leo thang. Đây rõ ràng là khiêu khích chiến tranh. |
[일본 대사가 일본어로 말한다] | Bây giờ ông đã hiểu vì sao Nhật phái tàu Aegis đến Biển Đông chưa? |
(통역사1) [한국어] 이제 아시겠습니까 | vì sao Nhật phái tàu Aegis đến Biển Đông chưa? ...vì sao Nhật phái tàu Aegis đến Biển Đông chưa? |
일본이 왜 이지스함을 동해로 급파했는지 | ...vì sao Nhật phái tàu Aegis đến Biển Đông chưa? |
우리 정부와 먼저 상의를 했어야 했어요 | Nếu Nhật đã là đồng minh, |
적어도 일본이 대한민국의 우방이라면 | thì phải thảo luận với chính phủ chúng tôi trước chứ. |
[일본어로 말한다] | Ông lo ngại về vấn đề Lướt qua Hàn Quốc à? |
혹시 코리아 패싱을 걱정하시는 겁니까? [통역사2가 영어로 통역한다] | Ông lo ngại về vấn đề Lướt qua Hàn Quốc à? |
[일본 대사가 일본어로 말한다] | Hàn Quốc đã thất bại trong việc bảo vệ Tổng thống. Sao Nhật phải thảo luận |
한국은 자국의 대통령도 지키지 못한 나라입니다 | Hàn Quốc đã thất bại trong việc bảo vệ Tổng thống. |
[통역사2 영어로 통역] (통역사1) 우리 일본이 왜 그런 한국과 | Hàn Quốc đã thất bại trong việc bảo vệ Tổng thống. Sao Nhật phải thảo luận vấn đề an ninh quốc gia với một nước như vậy? |
나라의 안보를 상의해야 합니까? | Sao Nhật phải thảo luận vấn đề an ninh quốc gia với một nước như vậy? |
(영목) 아니, 그걸 지금 말이... | Đùa tôi chắc... |
(미군 사령관) [영어] 데프콘 2호를... | Ta nên tuyên bố DEFCON 2 toàn... |
(영진) 사령관님... | Ta nên tuyên bố DEFCON 2 toàn... - Xin thứ lỗi, thưa Tư lệnh. - Để ông ấy nói. |
(주승) [한국어] 영진아 | - Xin thứ lỗi, thưa Tư lệnh. - Để ông ấy nói. |
[영어] 한반도 전역에 발령하길 원합니다 | Toàn bộ Bán đảo Triều Tiên. |
[통역사들이 저마다 통역한다] 국군 통수권자인 권한 대행의 동의가 필요합니다 | Để thực thi điều này thì cần có chỉ thị từ Tổng tư lệnh Lâm thời của Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc. |
[통역사1이 일본어로 통역한다] | |
[한국어] 전쟁 준비 태세에 | Ý ông là ông sẽ tham gia... |
돌입하시겠다는 겁니까? [통역사2가 영어로 통역한다] | chuẩn bị chiến tranh với chúng tôi à? |
[한숨] | |
[영어] 오늘 국회 의사당이 무너진 순간부터 | Kể từ thời khắc Tòa nhà Quốc hội nước ông bị đánh sập rồi, thưa ông. |
(미군 사령관) 한반도는 이미... | Tôi tin rằng Bán đảo Triều Tiên đã... |
[긴장감 흐르는 음악] | |
글쎄요 | Thưa ông... |
H-아워가 시작된 것과 마찬가지입니다 | Giờ G đã qua lâu rồi. |
(주승) [한국어] 박 대행 지금 어디 있나? | Tổng thống Park đâu rồi? |
(영진) 데프콘 2 승인해야 하는 겁니까? | Ta phải đồng ý tuyên bố DEFCON 2 ư? |
(주승) 북한 잠수함이 남하한 게 사실이라면 | Nếu đúng là tàu ngầm Bắc Hàn đã xuống phía nam. |
(영목) 아, 돌아 버리겠네, 정말 | Thật điên rồ. |
이건 미국 강경파가 가장 원하던 그림이에요 | Đây chính xác là điều phe bảo thủ của Mỹ muốn. |
생각해 보세요 | Cứ nghĩ mà xem. |
레이놀즈 대통령 입장에서 북한의 도발은 재앙이죠 | Với Tổng thống Reynold, khiêu khích từ phía bắc là một thảm họa. |
재선이 코앞이잖아요 | Cuộc tái bầu cử thì sắp đến. |
북한에 끌려다니지 않는다는 걸 보여 주려고 | Chắc ông ta chọn hành động quân sự hung hãn nhất |
가장 강력한 군사적 옵션을 선택할걸요? | để cho thấy Mỹ không bị Bắc Hàn đe dọa vũ trang. |
강경파가 원하던 그 이상으로 | Còn hơn cả những gì phe bảo thủ muốn. |
(영진) 데프콘 발령 낸 건 우리나라 역사상 딱 두 번뿐이었습니다 | Trong lịch sử Hàn Quốc mới chỉ có hai lần tuyên bố DEFCON. |
[긴장되는 음악] 76년 판문점 도끼 만행 사건 | Vụ giết người bằng rìu ở Panmunjeom, 1976 và vụ đánh bom Rangoon, 1983. |
83년 아웅산 테러 사건 | và vụ đánh bom Rangoon, 1983. |
그것도 한국군이 보복이라도 할까 봐 미군이 통제할 목적이었습니다 | Là để quân đội Mỹ kiểm soát tình hình phòng khi binh lính Hàn Quốc trả đũa. |
데프콘 3단계 이상이면 | Ở mức trên DEFCON 3, |
작전권이 한미 연합 사령관한테 넘어가니까 | quyền tác chiến thuộc về Bộ tư lệnh Lực lượng Hợp nhất. |
지금도 마찬가지 아니겠습니까? | Và giờ vẫn thế. |
미군은 그냥 한반도 운전대 잡고 싶은 겁니다 | Mỹ chỉ muốn kiểm soát Hàn Quốc. |
지금 같은 남북 긴장 상태에선 가장 위험한 선택이죠, 그게 | Có căng thẳng giữa hai miền nam bắc như bây giờ là quá nguy hiểm. |
북측 핫라인 아직입니까? | Đường dây nóng vẫn chưa phản hồi à? |
연결 안 됩니다 | Có vẻ không gọi được họ. |
(영진) 팩스로 보낸 핫라인 사전 통지에도 응답 없습니다 | Cũng không có phản hồi từ bản fax ta gửi về đường dây nóng. |
(희정) 군 통신선 역시 모두 마찬가지입니다 | Đường dây liên lạc quân sự cũng thế. |
해상, 육상 모두 송수신을 거절하고 있어요 | Họ không gửi cũng không nhận bất cứ gì, cả đất liền lẫn biển. |
이건 명백한 대화 거부입니다 | Đây rõ ràng là từ chối nói chuyện. |
(윤배) 사춘기 애들도 아니고 뻑하면 방문부터 걸어 잠가, 왜? | Họ cứ như một lũ con nít, đóng cửa phòng bất cứ khi nào có chuyện. |
(희정) 잠수함 남하한 게 사실이라면 | Nếu đúng là tàu ngầm đó xuống phía nam, |
시간상 이미 진해 해군 본부 앞에 와 있을지도 모릅니다 | thì giờ nó có thể đã ở trước Căn cứ Hải quân Jinhae rồi. |
(주승) 아니, 속단할 수 없습니다 | Đừng kết luận vội vàng. |
북한 입장에서 일본군 이지스함 주둔은 | Theo quan điểm của phía bắc, có tàu chiến Aegis của Nhật |
한미일 동맹의 군사적 도발이기 때문에 | tức là liên minh Mỹ-Nhật-Hàn đã có động thái khiêu khích. Với phía bắc, |
대화 단절은 | tức là liên minh Mỹ-Nhật-Hàn đã có động thái khiêu khích. Với phía bắc, |
북한이 선택할 수 있는 가장 강력한 항의라고 볼 수 있습니다 | từ chối liên lạc là lựa chọn phản kháng mạnh mẽ nhất. |
[쿵 소리가 들린다] | từ chối liên lạc là lựa chọn phản kháng mạnh mẽ nhất. |
(관묵) 1999년 6월 남북 차관급 회담, 그리고 [긴장되는 음악] | Tháng 6 năm 1996, các cuộc thảo luận cấp phó bộ trưởng giữa hai miền và... |
제1차 백령 해전 | cuộc chiến đầu tiên ở Baengnyeong. |
2010년 6월 | Tháng 6 năm 2010, Hội nghị Thượng đỉnh liên Triều... |
남북 정상 회담 추진 | Tháng 6 năm 2010, Hội nghị Thượng đỉnh liên Triều... |
마산함 폭침 | và vụ nổ tàu chiến Asan. |
2012년 3월 | Tháng 3 năm 2012, |
남북 정상 회담 합의 | Hiệp định Hội nghị Thượng đỉnh liên Triều, |
제2차 백령 해전, 그리고 오늘 | và cuộc chiến thứ hai ở Baengnyeong nổ ra. Và hôm nay, |
2019년 3월 4일 | ngày 4 tháng 3 năm 2019, |
대한민국 국회 의사당 | Tòa nhà Quốc hội, |
대통령과 정부 요인 | vụ ám sát Tổng thống |
폭살 | và các viên chức chính phủ. |
모르겠나? | Các ông không hiểu sao? |
북한은 언제나 당신들 햇볕 정책을 비웃어 왔어 | Bắc Hàn vẫn luôn chế nhạo Chính sách Ánh Dương của chính phủ ta. |
늘 같은 방식으로 | Và vẫn luôn dùng một giải pháp. |
그래도 믿고 싶나? 대화가 가능한 족속이라고 | Các ông vẫn muốn tin - rằng họ còn có thể nói chuyện sao? - Không chỉ tin, |
믿는 게 아니라 | - rằng họ còn có thể nói chuyện sao? - Không chỉ tin, |
아는 겁니다 | mà còn biết chắc. |
(주승) 우리에게 평화가 절실한 만큼 | Chúng tôi biết họ cần gạo... |
저들에게 쌀이 간절하다는 걸요 [관묵의 코웃음] | cũng như chúng ta cần hòa bình. |
평화는 돈으로 구걸하는 게 아니야 | Hòa bình không phải thứ dùng tiền mà xin được. |
피 흘려 | Mà là thứ ta phải bảo vệ bằng xương máu. |
지켜 내는 거지 | Mà là thứ ta phải bảo vệ bằng xương máu. |
(관묵) 아마추어 같은 안보관에 낭만적 통일관 때문에 | Chính hiểu biết sơ sài về an ninh và ảo tưởng tái thống nhất |
당신들은 보스를 잃었고 | khiến các ông mất đi lãnh đạo. |
우리 군은... | Và quân đội chúng tôi |
통수권자를 잃었어 | mất đi Tổng tư lệnh. |
시간이 없습니다, 박 대행 | Không có thời gian, Tổng thống Park. |
데프콘 2, 격상 승인하세요 | Hãy đồng ý tuyên bố trình trạng DEFCON 2. |
[문이 탁 닫힌다] | |
데프콘 2라면 | DEFCON 2... |
북한이 전투태세에 들어갔다는 확신이 있다는 뜻입니까? | Ý ông là Bắc Hàn chắc chắn đang chuẩn bị cho chiến tranh sao? |
확신을 주는 적군이 이 지구상에 존재한다고 봅니까? | Ngài nghĩ kẻ địch nào cũng sẽ cho ngài biết chắc chắn ư? |
(관묵) 북한이 두렵다면 | Nếu ta sợ phía bắc |
그건 핵 따위도 미사일 때문도 아닙니다 | không phải vì hạt nhân hay tên lửa của họ. |
우린 결코 그들을 | Nghĩa là ta chẳng bao giờ hiểu được họ. |
알 수 없다는 겁니다 | Nghĩa là ta chẳng bao giờ hiểu được họ. |
저 잠수함처럼요 | Giống như chiếc tàu ngầm. |
[무거운 음악] | |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
[시스템 작동음] | |
(윤배) 잠수함 정보 들어왔죠? | Ông có thông tin về chiếc tàu ngầm chứ? |
팩트가 뭡니까 남하예요? 도발입니까? | Sự thật là gì? Nó có đi xuống phía nam không? Có phải khiêu khích không? Hay chỉ là tập trận? Hay là... |
아니면 훈련? 아니면... | Có phải khiêu khích không? Hay chỉ là tập trận? Hay là... |
달라질 게 뭔가? | Thế thì có khác gì đâu. |
(윤배) 네? | Sao cơ? |
오늘날 이 정권이 왜 이렇게 됐는지 아나? | Ông có biết tại sao chính phủ lại như ngày hôm nay không? |
아이, 그거야... | À thì... |
오만한 대통령이 | Là vì vị Tổng thống ngạo mạn đã khiến cho quân đội chúng tôi |
평화를 들먹이며 우리 군과 당신네 정보기관을 | Là vì vị Tổng thống ngạo mạn đã khiến cho quân đội chúng tôi và tình báo các ông bất lực chỉ vì hòa bình. |
무력화시켰기 때문이야 | và tình báo các ông bất lực chỉ vì hòa bình. |
난 다시는 그 시절로 돌아가지 않아 | Tôi sẽ không bao giờ quay lại những ngày đó đâu. |
자네는 아닌가? | Ông đồng ý chứ? |
저는 반대입니다 | Tôi phản đối. |
권한 대행이 | Một khi Tổng thống Park đồng ý tuyên bố DEFCON 2, |
데프콘 2 승인하는 순간 | Một khi Tổng thống Park đồng ý tuyên bố DEFCON 2, |
이 정국 주도권 | quyền lãnh đạo đất nước này sẽ thuộc về quân đội và tình báo |
군과 정보 라인에 싹 다 넘어가는 겁니다 | quyền lãnh đạo đất nước này sẽ thuộc về quân đội và tình báo |
(영진) 준전시 상태가 되는 거니까 | vì đang ở tình trạng sắp chiến tranh. |
그럼 정권 재창출 불가능해지는 겁니다, 실장님 | Như thế thì khó lòng mà lấy lại được quyền lực, thưa ông. |
젊군 | Anh đúng là còn rất trẻ. |
내일을 생각할 기운도 다 있고 | Anh có sức mạnh để nghĩ về tương lai. |
[주승의 힘겨운 신음] | |
(영진) 병원을 가셨어야죠 병가를 내시든가, 지금이라도 | Ông nên đến bệnh viện hoặc nghỉ ốm một ngày. Vẫn chưa quá muộn đâu. |
[힘겨운 숨소리] | |
[답답한 숨소리] | |
[버튼 조작음] | |
[통화 대기음] | |
(주승) 자네는 내가 | Anh thực sự nghĩ tôi có thể đến bệnh viện ư? |
병원에 갈 수 있다고 생각하나? | Anh thực sự nghĩ tôi có thể đến bệnh viện ư? |
무슨 염치로? | Như vậy thì trơ trẽn quá. |
(영목) 정말이지 | Thật không công bằng. Tôi không chịu được. |
억울해서 못 해 먹겠습니다 | Thật không công bằng. Tôi không chịu được. |
남북 정상이 만나고 종전 협정까지 지난 2년 동안 | Mọi bước trên con đường tới hiệp ước hòa bình trong hai năm qua... |
[울먹이며] 어느 하나 쉬운 게 없었어요 | đã khó khăn lắm rồi. |
덩치 큰 미국 눈치 보랴 | Ta phải lo về việc chọc giận Mỹ... |
깡만 남은 북한 달래랴 | và vuốt ve bọn phương bắc trơ tráo. |
식구들하고 밥을 한 끼 제대로 먹었습니까? | Ta chẳng bao giờ có một bữa ăn yên ổn với gia đình |
휴가를 한 번 갔습니까? | hay được đi nghỉ. |
그렇게 여기까지 왔는데 어떻게... | Ta đã làm việc chăm chỉ để đi được đến đây. |
한 번에 무너져요, 어떻게 | Sao tất cả có thể tan thành mây khói thế này? |
(주승) 아직은 | Chúng ta vẫn... |
시간이 있어 | còn thời gian. |
북측 상황을 최대한 빨리 알아봐야겠네 | Ta sẽ phải kiểm tra tình hình phía bắc càng sớm càng tốt. |
그, 중국 쪽 정보 라인을 이용하든 제3국 정보 라인을 사든 | Dù là dùng tình báo từ Trung Quốc hay từ một nước thế giới thứ ba... |
고 실장 | Ông Ko. |
국정원 통하지 말고 | Ông có thể giúp tôi liên lạc trực tiếp |
나하고 직접 연결해 주겠나? | mà không phải qua NIS không? |
[울먹인다] | |
(영목) 예 | Được ạ. |
춘추관에 연락해서 엠바고부터 걸어 놔 | Liên lạc với Chunchugwan, ra lệnh cấm đăng báo. |
(주승) 국민들이 동요하기 시작하면 | Khi người dân bắt đầu hoảng sợ, |
그땐 우리한테 다른 뭐, 선택이 없을지도 몰라 | ta có thể sẽ không còn lựa chọn nào khác. |
[통화 연결음] 지금은 | Tạm thời chỉ... |
하나만 생각하자 | nghĩ về một việc thôi. |
한반도 평화는 | Hòa bình trên Bán đảo Triều Tiên... |
대통령님 마지막 유업이었어 | là công việc dang dở cuối cùng của Tổng thống. |
[긴장되는 음악] (수교) 잠수함 말입니다 | Chiếc tàu ngầm, thưa ngài. |
북한이 정말 공격을 준비하고 있는 걸까요? | Ngài có thực sự nghĩ Bắc Hàn đang chuẩn bị tấn công không? |
레이더에도 안 걸리고 위성 사진에도 안 잡힌 걸 보면 | Ra đa hoặc ảnh vệ tinh không phát hiện ra được, |
(무진) 내내 수면 아래로 잠항했다는 뜻이네요 | nghĩa là nó ở dưới nước suốt thời gian này. |
(수교) 씁, 진해 해군 기지를 노리고 왔겠죠? | Chắc nó nhắm vào Căn cứ Hải quân Jinhae, phải không? |
- 그럼 지금쯤... - (무진) 지금쯤이면 | Chắc nó nhắm vào Căn cứ Hải quân Jinhae, phải không? - Thế thì đến giờ... - Đến giờ, |
스노클링을 위해서라도 | lẽ ra nó phải nổi để ít nhất cũng phải cho ống nhòm trồi lên. |
한 번쯤 해수면 위로 떠오를 법도 한데 | lẽ ra nó phải nổi để ít nhất cũng phải cho ống nhòm trồi lên. |
2월 24일에 신포항을 출발해서 | Nếu nó rời Căn cứ Shinpo ngày 24 tháng 2 |
평균 속도 15노트를 유지해 왔다면 지금이 9일째니까... | và duy trì vận tốc trung bình là 15 hải lý... Đã chín ngày rồi, nên... |
잠수함 내 산소 공급은 어떻게 했을까요? | Làm sao họ có oxy trong tàu ngầm? |
(무진) 아마 액체 산소를 기화해서 사용했겠죠 | Họ sẽ làm bay hơi oxy lỏng, phải không? |
(수교) 네? | Vâng. |
(무진) 디젤 엔진을 사용한다면 충전지는 역시 | Nếu là động cơ diesel, thì họ sẽ dùng ắc quy Lithium. |
어떻게 생각하십니까? | Anh nghĩ sao? |
[수교의 생각하는 신음] | À... |
대행님 | Thưa ngài. |
(무진) 네 | Sao? |
(수교) 저 | Tôi...học về giáo dục khai phóng ạ. |
문과입니다 | Tôi...học về giáo dục khai phóng ạ. |
아, 문과 | Ra vậy. |
[남욱이 책상을 탁탁 두드린다] | |
(남욱) 그렇게 상황 파악이 안 되시나? | Khó hiểu đến vậy sao? |
북한인데, 북조선 | Ta đang nói về Bắc Hàn đấy. |
아무리 먹고살기 힘들어도 | Kể cả khi có chết đói, |
그 많은 고깃배들을 다 징발해다 잠수함을 만드는 독종들인데 | họ cũng trưng dụng hết các thuyền đánh cá để chế tạo tàu ngầm. |
이런 상황에서 문과, 이과 이게 무슨 말입니까? | Sao ngài lại nói về chuyên ngành đại học? |
지금 뭐라고 했습니까? | Anh vừa nói gì cơ? |
(남욱) 박수교 행정관한테 한 말입니다 | Tôi đang nói với ngài Park. Không, thuyền đánh cá. |
(무진) 아니, 고깃배 | Không, thuyền đánh cá. |
방금 고깃배를 다 징발했다고... | Anh nói họ trưng dụng hết các thuyền đánh cá. |
(남욱) 그야 뻔하죠, 그게 아니라면 지금과 같은 학꽁치 철에 | Rõ ràng quá mà. Chứ sao lại không có thuyền đánh cá nào |
저렇게 고깃배가 없을 수가 없으니까요 | Rõ ràng quá mà. Chứ sao lại không có thuyền đánh cá nào khi đang mùa cá kìm chứ? |
(무진) 확실합니까? 근거 있어요? | Anh chắc chứ? Có bằng chứng không? |
신뢰할 만한 데이터입니까? | Có dữ liệu chắc chắn không? |
제가 태어나고 자란 고향입니다 | Đó là nơi tôi sinh ra và lớn lên. |
(남욱) 오늘 아버지를 바다에 묻어도 내일 아침이면 다시 | Ở đó, ngay cả khi một người vừa rắc tro bố mình xuống biển, |
그 아들이 고깃배를 타야 하는 곳입니다 | hôm sau vẫn phải đi đánh cá vì đó là kế sinh nhai. |
생업이니까요 | hôm sau vẫn phải đi đánh cá vì đó là kế sinh nhai. |
(수교) 김남욱 행정관 양 대통령께서 특채로 뽑은 | Anh Kim đã trốn khỏi Bắc Hàn và được Tổng thống Yang chọn |
탈북민 출신 연설 보좌관입니다 | làm người viết diễn văn qua một cuộc tuyển chọn đặc biệt. |
[무진이 종이를 사락 내려놓는다] | |
정수정 보좌관 | Cô Jeong. |
부탁할 게 있어요 | Tôi cần giúp đỡ. |
[사이렌이 울린다] | |
(찬경) 어떠세요? 조금만 참으세요 [환자1의 신음] | Anh thấy thế nào? Anh ổn không? Tôi sẽ cố hết sức để giúp anh. |
최선을 다해서 돕겠습니다 | Anh ổn không? Tôi sẽ cố hết sức để giúp anh. |
선생님, 지금 상태가 어떤가요? | Bác sĩ, anh ấy sao rồi? |
(의사) 출혈이 심합니다 | Đang mất rất nhiều máu. |
[찬경의 걱정스러운 숨소리] | |
저희가 최선을 다해서 돕겠습니다 죄송합니다 | Chúng tôi sẽ cố hết sức giúp anh. Tôi rất xin lỗi. |
(보좌관) 저, 대표님 | Bà Yun. Về buổi phỏng vấn với báo chí, |
언론사 인터뷰 사진 촬영부터 하시겠어요? | Bà Yun. Về buổi phỏng vấn với báo chí, bà muốn chụp hình trước hay phỏng vấn trước? |
인터뷰부터 하시겠어요? | bà muốn chụp hình trước hay phỏng vấn trước? |
기자들 기다리고 있는데요 | Các phóng viên đang đợi. |
[카메라 셔터음] | |
병원에서 나가면 바로 핸드폰을 켤 거야 | Tôi sẽ bật điện thoại ngay khi rời khỏi bệnh viện. |
그때 신문, 방송, 인터넷 뉴스에 | Nếu tôi thấy dù chỉ một tấm ảnh của tôi ở đây |
여기 내 얼굴이 하나라도 나오면 | trên TV, trên mạng, hay bất cứ tờ báo nào, |
당신 해고야 | cô sẽ bị sa thải. |
(찬경) 어떻게, 너무 고통스러워하시는데 | Ôi, không. Chắc là đau lắm. Đừng để họ đứng đây nữa. |
더 벌세우지 말고 데리고 가서 국수 한 그릇씩 사 먹여들 보내 | Đừng để họ đứng đây nữa. Mời họ ăn và đưa họ về. |
[찬경이 의료진들에게 말한다] 요 앞 포장마차, 거기 카드 안 되더라 | - Tôi giúp được gì? - Quán ngoài phố không nhận thẻ tín dụng. |
(찬경) 어머나, 좀만 참으세요 | Có ổn không? Ôi trời. |
- (간호사) 잠시만요 - (찬경) 네 [보좌관의 한숨] | Ôi trời. Vâng. |
(찬경) 곧 괜찮아지실 겁니다 | Rồi anh sẽ ổn thôi. |
딴에는 한다고 한 겁니다 | Cô ấy chỉ đang cố hết sức thôi mà. |
대표님 기사 한 줄이라도 더 내보내려고 | Cô ấy chỉ muốn bà có thêm tầm ảnh hưởng |
국회 앞에 있던 기자들을 다 불러 모은 모양이에요 | và đã đưa toàn bộ phóng viên ở gần Tòa nhà Quốc hội tới đây. |
내가 보이콧한 대통령 국회 연설에서 | Có một vụ đánh bom trong lúc Tổng thống đọc diễn văn |
폭탄 테러가 발생했어요 | ở Tòa nhà Quốc hội mà tôi tẩy chay. |
그것만으로도 난 도덕적 책임에서 자유로울 수 없을 거예요 | Chỉ điều đó thôi là tôi đã không thể chối bỏ trách nhiệm đạo đức của mình rồi. |
그런데 응급실이 모자라서 로비에 누운 환자들 앞으로 | Người bị thương nằm đầy sảnh vì khoa cấp cứu đã chật kín. Sao cô ấy có thể đem máy quay đến? |
카메라를 들고 나타나요? | vì khoa cấp cứu đã chật kín. Sao cô ấy có thể đem máy quay đến? |
사람들 눈에 곱게 보이겠어요? | Người ta sẽ nhìn tôi đầy thiện cảm chắc? |
'참사 현장에 가장 먼저 나타난 정치인이다' | Tôi chắc cô ấy chỉ muốn cho người ta thấy bà là chính khách đầu tiên nhanh chóng đến hiện trường. |
알리고 싶었겠죠 | bà là chính khách đầu tiên nhanh chóng đến hiện trường. |
카메라가 방송국에만 있는 세상 아니잖아요? | Giờ đâu chỉ các nhà đài là có máy quay chứ. |
[카메라 셔터음] | Lại đây. XIn hãy tới giúp. |
(찬경) 어디가 가장 불편하세요? | Đau ở đâu nhất? #YUN CHAN GYEONG |
조금만 참으세요 | #YUN CHAN GYEONG Cố lên nào. #LÃNH ĐẠO TỎA SÁNG BÀ LÀ NỮ NGHỊ SĨ ĐẦU TIÊN ĐẾN |
[환자2의 고통스러운 신음] | #LÃNH ĐẠO TỎA SÁNG BÀ LÀ NỮ NGHỊ SĨ ĐẦU TIÊN ĐẾN |
어디가 가장 아프세요? 머리를 굉장히 다치신 것 같은데 | Đau ở đâu nhất? Có vẻ đầu bị thương nặng quá. |
여기 좀 봐 주세요! | Cô lại đây được không? |
(간호사) 예, 잠시만요 [환자2의 기침] | Xin đợi chút. |
[간호사의 놀란 신음] (보호자) 어떡해 | Anh ổn chứ? |
[휴대전화 진동음] (찬경) 의사 선생님 불러 줘요, 네, 네 | Cô gọi bác sĩ được không? |
[찬경이 간호사에게 부탁한다] 여보세요? | - Xin nhanh lên. - Alô? |
네? | Gì cơ? |
- 청와대로 가죠 - (운전기사) 네 | Đến Nhà Xanh. Vâng, thưa bà. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(주승) 기다리시게 해서 정말 죄송합니다 | Xin lỗi đã để bà phải đợi. |
(찬경) 괜찮습니다 지금은 비상시국이니까요 | Không sao. Đang lúc cấp bách mà. |
(주승) 아, 예, 앉으시죠 | Không sao. Đang lúc cấp bách mà. Xin mời ngồi. |
(찬경) 주한 일본 대사가 긴급 초치됐다고요? | Vậy đại sứ Nhật Bản đã được mời đến à? |
한미 연합 사령관도 함께 들어와 있다고 들었습니다 | Tôi nghe nói Tổng tư lệnh của Lực lượng Hợp nhất cũng đến. |
무슨 일이 벌어지고 있는 거죠 한 실장님? | Có chuyện gì vậy, Tổng thư ký Han? |
누굽니까? | Ai đã nói với bà? |
기자단입니까 아니면 우리 청와대 스태프입니까? | Có phải phóng viên không? Hay là nhân viên Nhà Xanh? |
그게 중요한가요? | Có quan trọng không? |
이 일로 정치적 공세를 할 생각은 없어요 | Tôi không tấn công chính trị Tổng thống bằng việc này. |
어차피 양진만 정부는 오늘로 끝났으니까 | Dù gì chính phủ của Tổng thống Yang cũng bị xóa sổ hôm nay mà. |
[어두운 음악] | Dù gì chính phủ của Tổng thống Yang cũng bị xóa sổ hôm nay mà. Chính sách Ánh Dương mà các người tôn sùng |
당신들이 그렇게 신봉하던 햇볕 정책과 함께 | Chính sách Ánh Dương mà các người tôn sùng |
- 막을 내린 거죠 - 윤 대표님 | - cũng đã kết thúc. - Bà Yun. |
(찬경) 대통령도 국무총리도 | Hiện giờ Hàn Quốc không có Tổng thống, |
국회 의장도 없는 대한민국에서 | Thủ tướng, hay người phát ngôn của Quốc hội. |
난 단지 야당 대표가 아니에요 | Tôi không chỉ là lãnh đạo đảng đối lập. |
국회, 아니 | Tôi là đại diện |
국민의 대표자예요 | của Quốc hội. Không, của nhân dân. |
(찬경) 이런 국가 안보 위기 상황에서 내가 배제된다는 건 말이 안 되죠 | Tôi không thể bị loại trừ khỏi tình huống liên quan đến an ninh quốc gia thế này. |
책임을 나눠 갖겠다는 뜻이에요 | Tôi sẽ chia sẻ trách nhiệm. |
우리 야당과 | Tôi đang đề nghị một liên minh với đảng chúng tôi. |
연정을 제안하는 겁니다 | Tôi đang đề nghị một liên minh với đảng chúng tôi. |
[한숨] | |
이제 그만 수건을 던지란 말로 들립니다 | Nghe có vẻ bà đang bảo chúng tôi thừa nhận thất bại. |
감사합니다 긴말 안 하게 해 주셔서 | Cảm ơn vì ông đã hiểu nhanh như vậy. |
대통령께서 유고시라고는 하나 | Mặc dù Tổng thống không còn, |
권한 대행이 있고 | chúng tôi có Tổng thống Lâm thời, |
다음 대선이 있기 전까지 | và cho tới kỳ bầu cử tiếp theo, |
아직은 양진만 정부입니다 | đây vẫn là chính phủ của Yang Jin Man. |
(주승) 국가 안보의 책임은 우리한테 있습니다 | Chúng tôi chịu trách nhiệm cho an ninh quốc gia. |
우리는 그 책임을 다할 생각입니다 | Và chúng tôi sẽ thực thi trách nhiệm trọn vẹn nhất. |
3월인데 | Đã tháng 3 rồi. |
아직 밤이 길어요 | Đêm vẫn còn dài lắm. |
(찬경) 만에 하나 | Nếu sự thật đúng là... |
북한 잠수함 침투가 사실로 드러난다면 | tàu ngầm Bắc Hàn đã xuống phía nam, |
아마 우리 국민들 | tôi chắc chắn người dân |
권한 대행 임기 60일을 기다려 주지 않을 거예요 | sẽ không đợi hết nhiệm kỳ 60 ngày của Tổng thống Lâm thời. |
정치 경력도 없고 | Họ sẽ giao phó tính mạng và tài sản |
안보라곤 군필 경력이 다인 권한 대행에게 | cho Tổng thống Lâm thời không có kinh nghiệm chính trị |
자신의 재산과 생명을 맡길 수 있을까요? | hay cho lực lượng an ninh quốc gia ngoài quân đội của ngài ấy? |
이런 준전시 상태에서? | Trong tình trạng sắp chiến tranh như bây giờ? |
실장님께는 | Đó sẽ là |
특히나 긴 밤이 되시겠네요 | một đêm đặc biệt dài đối với ông. |
말씀하신 동해안 해양 생태계 자료예요 | Đây là dữ liệu hệ sinh thái biển ở bờ đông. |
(수정) 동해상에서 리튬에 중독된 어패류가 발견됐어요 | Chúng tôi tìm thấy cá bị nhiễm độc Lithium ở Biển Đông. |
그 보고가 우리 환경부로 들어온 건 3월 2일 | Báo cáo được gửi đến bộ chúng ta vào ngày 2 tháng 3. |
잠수함이 사라진 다음이에요 | Sau khi chiếc tàu ngầm biến mất. |
[의미심장한 음악] | Sau khi chiếc tàu ngầm biến mất. |
리튬, 리튬... | Lithium... Lithium... |
(무진) 씁, 리튬이라면 | Lithium... |
리튬... | Lithium... |
배터리 | Ắc quy Lithium. |
북한 잠수함 동력원이에요 리튬 배터리 | Đó là nguồn điện của tàu ngầm Bắc Hàn. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[무진의 다급한 숨소리] | |
사라진 고깃배 | Thuyền đánh cá biến mất, |
리튬 중독 어패류 | cá nhiễm độc Lithium, tàu ngầm dùng ắc quy Lithium. |
리튬 배터리 잠수함 | cá nhiễm độc Lithium, tàu ngầm dùng ắc quy Lithium. |
이게 다 무슨 뜻인지 알겠어요? | Biết thế nghĩa là gì không? |
정수정 보좌관? | Cô Jeong? |
[무진의 다급한 숨소리] | |
잠시만요 | Tôi xin phép. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(주승) 중국 쪽 정보 라인은? | Thế còn tình báo ở Trung Quốc? |
(영진) 아, 최근에 정보 라인이 물갈이가 되는 바람에 | Gần đây họ đã thay thế hàng loạt. |
쉽지가 않아 보입니다 | Nên sẽ hơi có chút khó khăn. |
(주승) 남은 시간은? | Còn bao nhiêu thời gian? |
브라운 사령관은 해 뜨기 전까지 데프콘 2 발령하길 원하고 있습니다 | Tư lệnh Brown muốn ta tuyên bố DEFCON 2 trước bình minh. |
[주승과 영진의 한숨] | |
(영진) 저, 데프콘 2 | Ông định |
승인하실 생각이십니까? | đồng ý tuyên bố DEFCON 2 à? |
(대한) 아... | |
잠수함, 침투가 아니라 침몰이라면 어떻게 되는 겁니까? | Sẽ thế nào nếu tàu ngầm chìm và không hề xâm phạm vùng biển của ta? |
[무진의 가쁜 숨소리] | |
잠수함이 함체 결함으로 우리 영해를 표류 중이라면 | Lỡ chiếc tàu ngầm bị trôi dạt vào biển của ta do có sai sót thì sao? |
(주승) 아이, 사실입니까? | Lỡ chiếc tàu ngầm bị trôi dạt vào biển của ta do có sai sót thì sao? Có thật không? |
출처가 어디입니까, 그 정보? | Nguồn tin đó từ đâu ra? |
아직은 가설입니다 몇 가지 확인 절차가 필요한 | Đó vẫn chỉ là một giả thuyết. Tôi cần kiểm tra lại vài thứ. |
(주승) 그래서 | Vậy ý ngài là |
지금 확인도 안 된 불확실한 사실에다가 | sẽ mạo hiểm tính mạng và an toàn của người dân |
우리 국민의 생명과 안전을 걸겠다는 겁니까, 박 대행? | vì một điều mập mờ mà chưa ai xác nhận sao? |
(무진) 2월 24일 신포항을 출발했습니다 | Nó rời Căn cứ Shinpo ngày 24 tháng 2. |
평균 속도 15노트를 유지해 왔다면 9일이 경과된 지금쯤 | Nếu duy trì vận tốc trung bình 15 hải lý một giờ, vì đã là chín ngày, |
우리 영해 어딘가에 있을 겁니다 아마도 여기쯤 | nó phải đâu đó trong vùng biển của ta. Chắc đâu đó quanh đây. |
마지막으로 해수면 위로 부상했을 때 찍힌 | Ảnh vệ tinh mới nhất của nó trên mặt nước |
위성 사진 속 시간은 3월 2일 [무진이 펜으로 쓱쓱 쓴다] | là ngày 2 tháng 3. |
따라서 69시간 동안 잠수함의 산소 보유량은... | Nên lượng oxy trong con tàu sau 69 giờ là... |
(주승) 그만 | Dừng lại. |
이번에도 데이터니 | Nếu ngài định nói về những thứ |
과학자의 양심을 말할 생각이라면 그만두세요 | như dữ liệu và đạo đức khoa học thì hãy thôi đi. |
여긴 박 대행이 있던 학교도 | Đây không phải trường học hay phòng thí nghiệm |
연구실도 아니니까 | mà trước kia ngài từng đến đâu. |
[주승의 지친 신음] | |
(무진) 가족이 기다립니다 | Người nhà họ đang chờ. |
잠수함 승조원들 가족들이 기다릴 겁니다 | Người nhà những thủy thủ tàu ngầm hẳn đang đợi họ về. |
[어두운 음악] | |
아침에 집을 나갈 때 그 길로 이렇게 마지막이 될 거라곤 | Không ai trong số họ có thể tưởng tượng... |
누구도 상상하지 못했을 테니까 | ngày họ rời nhà cũng là ngày cuối cùng. |
승조원들 구할 수 있는 골든 타임이 얼마 남지 않았습니다 | Giờ vàng để cứu đoàn thủy thủ đã gần hết. |
잠수함 내 산소 보유량으로 버틸 수 있는 69시간이 | Họ có 69 tiếng để thở với lượng oxy bên trong tàu ngầm, |
얼마 남지 않았으니까 | và nó đã gần hết. |
(주승) 하나 묻죠 [주승의 한숨] | Tôi hỏi ngài một việc. |
침몰이 아니라 | Sẽ thế nào nếu... |
침투가 맞다면 | nó không bị chìm... |
어떡할까요? | và đã xâm phạm biển của ta? |
그땐 | Thế thì... |
5천만 우리 국민의 안전을 위협하는 | họ sẽ là kẻ địch có thể đe dọa... |
적군일 뿐입니다 | sự an toàn của năm triệu người dân. |
아닌가요? | Tôi nói có sai không? |
[주승이 숨을 들이켠다] | |
데프콘 2 | Hãy cho phép... |
승인하세요, 박 대행 | tuyên bố DEFCON 2. |
- 하지만 실장님 - (주승) 약속을 했을 텐데요, 박 대행 | - Nhưng, ông Han... - Ngài đã hứa |
(주승) 여기서 일어나는 모든 일은 | sẽ để tôi và nhân viên Nhà Xanh |
나와 우리 청와대 스태프에게 일임하기로 | lo liệu mọi việc diễn ra ở đây. |
나는 | Tôi sẽ... |
불확실한 도박에 | không đem an ninh của đất nước... |
이 나라 안보를 걸지 않을 겁니다 | ra đánh cược đâu. |
[긴장되는 음악] | |
[영어] 권한 대행은 아직입니까? | Người cầm quyền lâm thời đã đến chưa? |
[한국어] 비서실장님 말씀대로 따르실 생각이세요? | Ngài định làm những gì Tổng thư ký Han nói ư? |
[무진의 한숨] | |
선택의 여지가 없으니까 | Tôi không có lựa chọn nào cả. |
대행님께서는 | Chẳng phải ngài nghĩ chiếc tàu ngầm đã chìm sao? |
잠수함이 침몰했다고 생각하시는 줄 알았는데요 | Chẳng phải ngài nghĩ chiếc tàu ngầm đã chìm sao? |
아직은 단지 | Hiện giờ, |
검증되지 않은 가설일 뿐이에요 데이터 가치가 없는 | đó chỉ là giả thuyết vẫn chưa được chứng minh. Đó không phải dữ liệu. |
[수정의 한숨] | |
(무진) 아이... | Không, để tôi làm. |
제가... | Không, để tôi làm. |
(수교) 아, 익숙해지십시오 | Ngài nên làm quen đi. |
의전입니다 | Đây là nguyên tắc. |
(무진) 좀 부담스러워서요 | Thế thì hơi quá. |
(수교) 아... | |
예 | Dĩ nhiên. |
(무진) 예 | Cảm ơn. |
(수교) 어, 저... | Tôi được bảo... |
의전은 | một Quản lý Lễ tân cũng giống như đèn giao thông. |
신호등 같은 거라고 합니다 | một Quản lý Lễ tân cũng giống như đèn giao thông. |
여전히 대한민국은 | "Đại Hàn Dân Quốc... |
건재하다 | vẫn ổn. |
그러니 | Vì thế... |
누구도 함부로 해서는 안 된다 | không ai có thể ngược đãi chúng ta." |
대행님을 통해서 | Hẳn là tôi muốn |
그런 신호를 보내고 싶었나 봅니다, 제가 | truyền đạt thông điệp đó qua ngài, thưa Tổng thống. |
어, 부담스러우셨다면 | Tôi xin lỗi... |
죄송합니다 | nếu có làm ngài không thoải mái. |
좋은 말이네요 | Đó là một cách nói rất hay, |
'의전은 신호등이다' | rằng Quản lý Lễ tân cũng giống như đèn giao thông. |
저희 의전 비서관님께서 | Thư ký trưởng Ban Lễ tân Tổng thống... |
늘 그렇게 말씀하셨습니다 | luôn nói như thế. |
오늘 제가 뵌 분인가요? | Hôm nay tôi có gặp ông ấy không? |
[수교가 훌쩍인다] | |
대통령님을 수행하셨습니다 | Hôm nay ông ấy đi cùng Tổng thống... |
오늘 국회에서 | đến Tòa nhà Quốc hội. |
판문점에 가 보고 싶었던 [애잔한 음악] | Ông ấy đi thay tôi... |
저를 대신해서 | vì tôi muốn đến Panmunjom. |
[수교의 떨리는 숨소리] | |
우린 오늘 | Ngày hôm nay, |
우연히 살아남아 | chúng ta còn đứng ở đây... |
이 자리에 있네요 | là vì đã tình cờ sống sót. |
[성준이 말한다] | |
[즐겁게 대화한다] | Vì nó cũ rồi. |
- (호전) 수석님 - (성준) 아, 예 | Thư ký Choi. |
[사람들의 웃음] | |
[사람들이 흐느낀다] [프로펠러 소리가 들린다] | |
(여자1) [오열하며] 엄마하고 집에 가자! | - Đừng... - Làm ơn đừng mà. |
민지야, 엄마하고 집에 가자 | Sao lại bỏ chúng tôi thế này? |
우리 딸 좀 살려 주세요 | Sao lại bỏ chúng tôi thế này? HÃY SỐNG SÓT TRỞ VỀ |
(여자2) 우리 윤희 좀 돌려주세요 | Hãy đưa anh ấy về với chung tôi. Không. Đừng đi mà. |
[사람들이 오열한다] | Không. Đừng đi mà. |
(부대원3) [크게] 거기 누구 계십니까? | Có ai không? |
(부대원4) [큰 목소리로] 제 목소리 들리십니까? | Có nghe thấy tôi không? Xin hãy trả lời! |
대답 좀 해 주세요! | Có nghe thấy tôi không? Xin hãy trả lời! |
생존자 계십니까? | Có ai sống sót không? |
(부대원3) 누구 없어요? | Có ai không? |
(부대원4) 제 목소리 들리십니까? | Có nghe thấy tôi không? |
(경찰청 차장) 얼마나 된다고 생각하나? | Cô nghĩ khả năng là gì? |
이런 상황 속에서 생존자가 있을 확률이나 통계 | Để có người sống sót trong tình cảnh này. Cô có số liệu |
뭐, 외국 사례라든가 | hay ví dụ từ nước khác chứ? |
제가 믿고 싶은 건 | Điều tôi tin không phải là khả năng, |
확률이 아닙니다 | Điều tôi tin không phải là khả năng, |
기적이지 | mà là một phép màu. |
국정원장께서도 사망자 명단에 계시다고? | Tôi nghe nói Giám đốc NIS nằm trong danh sách người chết. |
[경찰청 차장의 한숨] | |
사람 일 알 수가 없네 | Đời thật khó lường. |
평상시 대통령 시정 연설이었어 봐 | Nếu là diễn văn hành chính thông thường của Tổng thống, |
국정원장이 참석할 이유가 없지 | Giám đốc NIS đã không có lý do gì tới đó. |
남북 평화 협정 주무 부처라 참석하는 걸로 | Phải đến sáng hôm qua ông ấy mới quyết định tham dự |
어제 아침에 일정이 바뀐 모양이던데 | vì nó liên quan đến Hiệp ước Hòa bình liên Triều. |
부탁 하나 하자 | Tôi cần nhờ một việc. |
(지원) 그런 건 부탁이 아니죠 | Đây đâu phải một việc. |
부정행위 공모라고 하는 겁니다! | Mà là hành động phi pháp. |
그러니까 김준오 요원이 | Vậy là cô đang nhờ tôi |
국회 의사당에 가기 전까지 만난 사람, 통화 내역 | lấy danh sách những người Đặc vụ Kim đã gặp và gọi điện |
그간의 업무 내역을 조회해 달라는 거잖아요? 풀 옵션으로 | trước khi đến Tòa nhà Quốc hội và công việc anh ấy đã làm. |
이걸 네 글자로 뭐라고 하는 줄 아세요? | Cô biết họ gọi đó là gì không? |
불법 사찰 | Theo dõi bất hợp pháp. |
지금이 어느 시대인데 | Cô đang sống ở thế kỷ nào chứ? |
전 유행 지난 건 절대 안 하거든요, 선배 | Tôi không làm việc gì ngoài xu hướng. |
김준오 | Kim Jun O là đặc vụ của Đội Tình báo Hai. |
방첩 2과 요원이야 | Kim Jun O là đặc vụ của Đội Tình báo Hai. |
국회 의사당에 대통령 시정 연설에 참석할 | Anh ta không có lý do để đến buổi công bố Thông điệp Quốc gia. |
아무런 이유가 없어 | Anh ta không có lý do để đến buổi công bố Thông điệp Quốc gia. |
그런데도 그 시간에 맞춰 평소랑 달리 | Nhưng anh ta đã ở đấy vào lúc đó, |
차량이 아닌 지하철을 이용해서 움직였어 | và đi tàu điện thay vì lái xe như thường lệ, |
그것도 혼자서 | và đi tàu điện thay vì lái xe như thường lệ, và lại đi một mình. |
난 그 이유가 궁금한 거야 | Tôi chỉ muốn biết lý do thôi. |
(한모) 나도 그 이유가 궁금하다 | Tôi cũng muốn biết lý do. |
네가 왜 나 몰래 단독 보고 라인을 갖고 있는 건지 | Vì sao cô báo cáo trực tiếp cho người ta mà tôi không biết? |
한나경 | Na Gyeong, khi có vấn đề cấp bách như lúc này, |
[나경의 헛기침] 현장 상황이 이렇게 다급할수록 | Na Gyeong, khi có vấn đề cấp bách như lúc này, |
채널은 일원화되는 게 좋아요 | tốt hơn là nên thống nhất các kênh. |
네가 나 건너뛰고 윗선에 먼저 현장 상황을 보고하면 | Nếu cô báo cho các sếp của tôi mà không thông qua tôi trước... |
안 그래도 지금 보고하려고 했어요 | Tôi đang định báo cho anh. |
아, 그래? | Vậy sao? Thế thì báo đi. |
그래, 그럼 뭐 보고 한번 해 봐, 어 | Vậy sao? Thế thì báo đi. |
북한 동향이 좀 이상해요 | Bắc Hàn đang có động thái rất lạ. |
그게 보고거리가 돼? | Thế thì có gì mới? |
동쪽에서 해 뜬다고 보고하니, 지금, 어? | Cô định bảo tôi mặt trời mọc hướng đông à? Họ lúc nào chả hành động kỳ lạ. |
아, 북한이야 늘 이상하지 | Họ lúc nào chả hành động kỳ lạ. |
봐 봐, 이게 지금 정상인가 | Nhìn mà xem. Thế này là bình thường à? |
너무 조용해요 | Họ quá im ắng. |
[의미심장한 음악] | |
전쟁이든 테러든 | Quá mức im ắng |
북한의 도발이라고 보기엔 지나치게 조용해요 | để cho rằng Bắc Hàn làm việc này nhằm khiêu khích chúng ta. |
[한모의 한숨] (나경) 해외 공관들 | Không nhà ngoại giao nước ngoài nào đưa gia đình |
그 누구도 가족들을 대피시키거나 본국으로 돌려보내지 않았어요 | Không nhà ngoại giao nước ngoài nào đưa gia đình đi trú ẩn hoặc trở về nước của họ. |
중국 국경 지역에서 더 경계를 강화했다거나 | An ninh vẫn chưa được tăng cường ở biên giới Trung Quốc, |
그 어떤 특이 사항도 포착되지 않았고요 [한모의 한숨] | hay chưa phát hiện bất cứ hoạt động bất thường nào. |
네가 한 말이다, 어? 현장에서 발견된 폭탄 | Chính cô đã nói quả bom tại hiện trường được chế tạo ở Bắc Hàn. |
- 북한산이라고 - 불발탄이었죠 | quả bom tại hiện trường được chế tạo ở Bắc Hàn. Đó là bom không nổ. |
만약 누군가 | Lỡ như có kẻ đã bày ra chuyện này để khiến chúng ta... |
우리가 북한을 의심하도록 | Lỡ như có kẻ đã bày ra chuyện này để khiến chúng ta... |
일부러 설계한 거라면요? | nghi ngờ Bắc Hàn thì sao? |
[한모가 숨을 후 내뱉는다] | |
그게 누군데? | Ai lại làm thế? |
[긴장되는 음악] [미군 사령관이 영어로 말한다] | Ngài Tổng thống Lâm thời, ngài phải phê duyệt để chuyển sang DEFCON 2. |
(통역사2) 데프콘 2로 격상 승인해 주시겠습니까? | Ngài có phê duyệt DEFCON 2 không? |
그다음엔 어떻게 되는 겁니까? | Sau đó sẽ thế nào? |
[미군 사령관이 영어로 말한다] | Tiếp đến là Chảy Máu Mũi. Đó là lệnh từ Washington. |
(통역사2) '블러디 노즈', 워싱턴의 선택입니다 | Chảy Máu Mũi. Washington quyết định. |
[시스템 작동음] | CƠ SỞ HẠT NHÂN CHÍNH CỦA BẮC HÀN |
(관묵) 이른바 코피 전략이라는 겁니다 | CƠ SỞ HẠT NHÂN CHÍNH CỦA BẮC HÀN Nó được gọi là chiến lược Chảy Máu Mũi. |
[통역사2가 영어로 통역한다] 아군의 막강한 군사적 우위를 | Đó là cuộc tấn công phủ đầu có giới hạn và chính xác |
상대에게 위협적으로 보여 주기 위한 | Đó là cuộc tấn công phủ đầu có giới hạn và chính xác |
제한적이고 정밀한 | để thể hiện sức mạnh quân sự vượt trội |
선제타격 | và đe dọa họ. |
[긴박한 음악] | |
[영어] 권한 대행님 | Ngài Tổng thống Lâm thời. |
[한국어] 대한민국 국군 통수권자로 | Với tư cách Tổng tư lệnh của quân đội Đại Hàn Dân Quốc... |
[통역사2가 영어로 통역한다] | Với tư cách Tổng tư lệnh của quân đội Đại Hàn Dân Quốc... |
[시스템 작동음] | SINUIJU, PYONGYANG, VỊ TRÍ DỰ ĐOÁN |
- 대행님 - (무진) 이상해서요 | - Thưa ngài? - Lạ thật. |
[통역사2가 영어로 통역] | Ngài ấy đang nói là lạ thật. |
(무진) 잠수함이 남하를 했어요 그런데 우리 측 해상 방어가 아니라 | Chiếc tàu ngầm xuống phía nam, nhưng thay vì phòng vệ biển, |
북한의 핵 시설을 먼저 타격하네요? | ta lại đánh cơ sở hạt nhân của Bắc Hàn trước ư? |
[긴장되는 음악] | |
다시는 북한이 도발하지 못하도록 | Ta sẽ vô hiệu hóa các cơ sở hạt nhân của họ, |
핵 시설을 무력화하는 겁니다 | để Bắc Hàn không thể khiêu khích ta nữa. |
군사적 옵션의 하나입니다 | Là một trong các lựa chọn thôi. |
남측엔 아무런 영향이 없을 겁니다 박 대행 | Nó sẽ không ảnh hưởng phía nam. |
(관묵) 합리적인 판단이라는 걸 할 수 있다면 | Nếu họ còn có lý trí, |
미국을 상대로 감히 | thì sẽ không khơi mào cuộc chiến toàn diện |
전면전을 감행할 수는 없을 테니까 | chống lại Mỹ. |
그러니까 이 전략은 | Vậy, ông đang nói |
북한이 합리적이고 이성적인 존재라는 | việc này sẽ chỉ thành công với nhận định |
가정하에서만 성공할 수 있다는 얘기군요 | rằng Bắc Hàn biết lẽ phải và có chừng mực. |
합참 의장님께 북한은 | Bắc Hàn có phải một nước như vậy với ông không, |
그런 나라인가요? | hả Tướng Lee? |
(미군 사령관) [영어] 북한이 합리적이든 아니든 | Dù người Bắc Hàn có biết lẽ phải hay không, |
중요한 건 북한군 잠수함이 지금 대한민국 영해에 있다는 겁니다 | thì thực tế ở đây là có một tàu ngầm của Bắc Hàn đang ở vùng biển của Hàn Quốc. |
데프콘 2로 격상, 승인해야 합니다 | Ngài phải phê duyệt để chuyển sang DEFCON 2. |
(통역사2) [한국어] 데프콘 2로 격상, 승인하세요 | Hãy phê duyệt để nâng lên DEFCON 2. |
북한군 잠수함 | Chiếc tàu ngầm Bắc Hàn... |
우리 영해를 침투한 게 아닐 수도 있습니다 | có thể không hề xâm phạm biển nước ta. |
- 박 대행 - (무진) 잠수함 이동 경로마다 | - Đợi... - Chúng tôi được biết |
(무진) 해양 생태계가 리튬으로 오염됐다는 걸 발견했습니다 | sinh thái biển trên lộ trình tàu ngầm đã bị nhiễm độc Lithium. |
리튬 배터리 결함으로 표류하다 남하했을 가능성이 아주 높습니다 | Nhiều khả năng là họ đã bị trôi dạt xuống phía nam do ắc quy bị lỗi. |
[주승의 한숨] | |
입증할 수 있습니까? | Ngài có thể chứng minh chứ? |
(희정) 아니, 그걸 누가 입증할 수 있습니까? | Làm sao chứng minh được? |
위성 사진에도 안 잡히고 | Làm sao ngài chứng minh |
음파 탐지기에도 안 잡히는 걸 무슨 수로? | khi nó không bị vệ tinh hay định vị phát hiện? |
북한 당국이 인정하지 않는 한 절대 입증할 수 없을 겁니다 | Bắc Hàn không thừa nhận, thì làm sao ta chứng minh được. |
[긴장되는 효과음] (무진) 그럼 방법이 없네요 | Vậy thì ta không có lựa chọn. |
북한이 입증해 주는 수밖에 | Bắc Hàn sẽ phải xác nhận chuyện này. |
[통역사2가 영어로 통역한다] | Không có lựa chọn nào khác. Bắc Hàn phải xác nhận chuyện này. |
[긴장되는 음악] | |
[테이블을 쾅 친다] | |
[미군 사령관이 영어로 말한다] | Hành động của ngài là trực tiếp chống lại ý định của Washington. |
(통역사2) 지금 워싱턴의 선택에 반기를 든 겁니다 | Ngài chống Washington. Ngài đánh cược liên minh giữa hai nước chỉ dựa trên phỏng đoán. |
[미군 사령관이 영어로 말한다] | Ngài đánh cược liên minh giữa hai nước chỉ dựa trên phỏng đoán. |
(통역사2) 확실치 않은 추측만으로 한미 동맹을 위태롭게 만들었습니다 | Ngài đánh cược liên minh Mỹ-Hàn chỉ dựa trên phỏng đoán. |
[미군 사령관이 영어로 말한다] | Nghĩa vụ của tôi là báo cho Washington việc xảy ra ở đây. |
(통역사2) 이 사실을 워싱턴에 보고할 의무가 있습니다 | Nghĩa vụ của tôi là báo... Rồi chúng tôi sẽ làm theo lệnh của Tổng thống Reynold. |
[미군 사령관이 영어로 말한다] | Rồi chúng tôi sẽ làm theo lệnh của Tổng thống Reynold. |
그 후 상황은 레이놀즈 대통령 의견을 따를 것입니다 | Rồi chúng tôi sẽ làm theo lệnh của Tổng thống Reynold. Chúng tôi sẽ theo lệnh ngài Reynold. |
[영어] 잠시만요, 사령관님 | Khoan đã. Tư lệnh. |
[한국어] 똑똑히 전하게 | Bảo ông ta điều này. |
단 한마디도 빼놓지 말고 | Đừng bỏ sót chữ nào. |
박무진 권한 대행은 | Tổng thống Lâm thời |
대한민국 국군 통수권자로서 마땅한 의무를 다하고 있다 | đang làm tốt công việc của mình với tư cách Tổng tư lệnh Đại Hàn Dân Quốc. |
평시 작전권은 우리에게 있다 | Chúng tôi có quyền tác chiến thời bình. |
[통역사2가 영어로 통역한다] | Tổng thống Lâm thời đang thực thi nghĩa vụ với tư cách Tổng tư lệnh Đại Hàn Dân Quốc |
이 문을 나가는 순간 | Chỉ cần ông bước qua cánh cửa đó, |
한미 동맹을 의심하는 사람은 | ông sẽ là người duy nhất ngờ vực |
사령관 당신이 되는 겁니다 | liên minh Mỹ-Hàn. |
[통역사2가 영어로 통역한다] | Chỉ cần ông bước qua cánh cửa đó, thưa Tư lệnh, |
[영어] 기회를 드리죠 | Tôi sẽ cho các ông thời gian, |
(미군 사령관) 하지만 잠수함이 침몰했다는 걸 입증하지 못하면 | nhưng nếu không chứng minh được chiếc tàu ngầm này bị chìm, |
그 즉시 데프콘 2를 승인하세요 | các ông phải tuyên bố DEFCON 2 ngay lập tức, |
그럼 그때부터 전시 작전권은 | và kể từ giây phút đó, các hoạt động quân sự thời chiến |
한미 연합 사령관인 나한테 있는 겁니다 | sẽ nằm trong quyền kiểm soát của tư lệnh Lực lượng Hợp nhất Mỹ-Hàn. |
(영목) [한국어] 저, 대행님 | Thưa ngài. |
북한은 지금 모든 대화 채널을 중단한 상태입니다 | Bắc Hàn đã tắt tất cả các kênh liên lạc. |
오늘 내내 통신선은 물론 | Ngài biết là họ vẫn chưa phản hồi |
핫라인에도 응답하지 않은 걸 잘 아시지 않습니까? | không chỉ các đường dây liên lạc, mà cả đường dây nóng. |
(수정) 핫라인은 왜 끊은 걸까요? | Tại sao họ tắt đường dây nóng |
북한 잠수함이 침몰한 게 사실이라면 | nếu tàu ngầm thực sự bị chìm? |
(남욱) 없이 산다고 자존심까지 없는 건 아니니까 | Họ có thể nghèo, nhưng có lòng tự trọng. |
북한이 지금껏 견뎌 올 수 있었던 이유는 | Bắc Hàn có thể trụ được lâu thế này là vì |
자주국방에 대한 높은 자부심 때문이었어요 | họ tự hào về hệ thống phòng vệ quốc gia độc lập |
핵 기술이라든가 군사 무기 기술 같은 | như hạt nhân hay công nghệ vũ trang quân sự. |
[남욱이 컵을 탁 내려놓는다] | |
[남욱의 한숨] | |
VIP가 가장 자랑스러워하는 공화국의 잠수함이 | Chắc họ không muốn cả thế giới biết |
기술 결함으로 침몰했다는 걸 | chiếc tàu ngầm mà mấy ông lớn nước họ tự hào nhất lại bị chìm do sai sót, |
국제 사회에 뭐, 널리 알리고 싶지는 않았겠죠? | chiếc tàu ngầm mà mấy ông lớn nước họ tự hào nhất lại bị chìm do sai sót, |
특히 남한과 미국한테는 | đặc biệt là với Hàn Quốc và Mỹ. |
(수교) 아휴, 그럼 방법이 없네요 | Thế thì ta bó tay rồi. |
북한이 갑자기 자존심을 버리고 인정할 리가 없잖아요 | Bắc Hàn sẽ không đột nhiên chịu muối mặt thừa nhận đâu. |
(영진) 대행님 | Thưa ngài. |
잠수함 함 내 결함이 있다고 하지 않으셨습니까? | Chẳng phải ngài nói có sai sót trong tàu ngầm ư? |
근데 왜 북측에는 암초에 걸려서 표류 중인 걸로 전하셨습니까? | Vậy thì tại sao lại bảo Bắc Hàn rằng nó bị trôi dạt sau khi va phải đá? |
누가 그러던데요 | Có người đã bảo tôi... |
없다고 자존심마저 없는 건 아니라고 | họ có thể nghèo, nhưng vẫn có lòng tự trọng. |
[긴장되는 음악] | |
(관묵) 이제 | Bây giờ, |
북한이 핫라인으로 | ta có phải chờ |
응답할 때만 기다리면 되는 겁니까? | Bắc Hàn trả lời qua đường dây nóng không? |
(영목) '사전에 팩스나 전화로 협의 과정을 거친 후' | "Sau khi liên lạc qua fax và điện thoại, ta phải chờ trả lời qua cuộc gọi trực tiếp giữa các lãnh đạo trong mười phút." |
'10분 이내에 정상 간 직통 전화로 회신한다' | qua cuộc gọi trực tiếp giữa các lãnh đạo trong mười phút." |
남과 북이 정한 핫라인 운영 세칙입니다 | Đó là quy tắc hoạt động của đường dây nóng do hai bên đặt ra. |
(관묵) 10분 안에 회신이 오지 않으면 | Nếu không nhận được câu trả lời trong mười phút, |
북한은 남측과 대화할 의지가 | ta có thể cho rằng Bắc Hàn không có ý định |
없다고 생각해도 되겠군요 | liên lạc với Hàn Quốc. |
[긴박한 음악] | |
"서울" | |
"평양" | |
[째깍거리는 효과음] | |
[한숨] | |
(영목) 안 되겠어 다른 대책이 필요할 것 같은데? | Không có tác dụng. Tôi nghĩ ta cần một kế hoạch khác. |
실장님 어디 계셔? | Tổng thư ký Han đâu? |
[영진의 한숨] | |
해양 구조요? | Đội cứu hộ biển? |
(한국 대사) 네, 북한이 중국과 러시아에 | Phải, Bắc Hàn đang nhờ đội cứu hộ biển của Trung Quốc và Nga, |
해양 구조 인양 팀을 급히 수배하고 있다고 하는데 | Phải, Bắc Hàn đang nhờ đội cứu hộ biển của Trung Quốc và Nga, |
여의치 않은 모양입니다 | nhưng có vẻ không thuận lợi. |
(주승) 아... | Ra vậy. |
그럼 잠수함이 | Vậy đúng là... |
침몰했다는 게 사실이네요 | chiếc tàu ngầm đã bị chìm. |
아휴, 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[힘겨운 숨소리] | |
[수화기를 탁 내려놓는다] [긴장되는 음악] | |
[희정의 헛기침] | |
(미군 사령관) [영어] 권한 대행님 | Ngài Tổng thống Lâm thời, |
약속을 지킬 시간입니다 | đến lúc giữ lời hứa của mình rồi. |
[무거운 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
[주승의 가쁜 숨소리] | |
(주승) [한국어] 드릴 말씀이 있습니다, 박 대행 | Tôi có điều muốn nói. |
- (무진) 예 - 잠수함이... | - Sao? - Chiếc tàu ngầm... |
(영목) 실, 실장님 | Tổng thư ký Han! |
- 실장님 - (영목) 실장님 | Tổng thư ký Han! Tổng thư ký Han! |
(영진) 경호원, 경호원! | - Ông ấy ngất rồi. - Bảo vệ! Bảo vệ! |
- (무진) 실장님 - (영진) 경호원! | Bảo vệ! Tổng thư ký Han. |
(영목) 정신 차려요 | Tỉnh lại đi. - Tỉnh lại đi, Tổng thư ký Han! - Cấp cứu! |
[사람들이 저마다 말한다] (경호원) 긴급 상황, 긴급 상황 | - Tỉnh lại đi, Tổng thư ký Han! - Cấp cứu! |
(영목) 업혀 | Đặt ông ấy lên lưng tôi. |
(영진) 조심하세요 | Tổng thư ký Han. |
(영목) 아유, 참 | Trời ơi. |
(대한) 구급차 대기해 | Xin hãy tránh đường. |
빨리 | Tổng thư ký Han. |
[영어] 더는 시간이 없습니다 | Ngài hết giờ rồi. |
데프콘 2를 승인하세요 | Hãy đưa ra quyết định đi. |
[무진의 떨리는 숨소리] | |
[한국어] 승인 | Tôi... |
합니다 | chấp nhận. |
[무거운 음악] | |
(무진) 한반도에 | Tôi đồng ý tuyên bố... |
데프콘 2 발령합니다 | DEFCON 2... trên Bán đảo Triều Tiên. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[버튼 조작음] | |
(관묵) 전군에 데프콘 2 발령한다 | DEFCON 2 đã được tuyên bố tới toàn thể quân đội. |
[통화 연결음] | |
전군에 데프콘 2 발령한다! | DEFCON 2 đã được tuyên bố tới toàn thể quân đội! |
[경고음이 울린다] (직원2) 데프콘 발령, 데프콘 발령 | DEFCON đã được tuyên bố. |
[벨이 울린다] (관묵) 모든 부대 | Toàn quân sẵn sàng chiến đấu. |
[경고음이 울린다] 전투 준비 태세에 돌입한다! | Toàn quân sẵn sàng chiến đấu. |
이상! | Đi! |
[휴대전화 벨 소리] | |
뭐라고? | Ông nói gì cơ? |
[직원2의 놀란 신음] | |
대행님 | Ngài Tổng thống. |
북한군이 2호 전투 준비 태세를 발령했다고 합니다 | Bắc Hàn đã ra lệnh Sẵn sàng Chiến đấu mức 2. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(희정) 알아 | Tôi biết. |
일단 각 군 준비시켜 두라고 | Bảo họ sẵn sàng đi. |
그래 | Được. |
워싱턴에 연락하고 데프콘 1호로 격상합시다 | Hãy gọi Washington và nâng lên DEFCON 1. |
[통역사2가 영어로 통역한다] | - Gọi Washington, nâng lên DEFCON 1. - Chảy Máu Mũi. |
'블러디 노즈' | - Gọi Washington, nâng lên DEFCON 1. - Chảy Máu Mũi. |
코피 전략을 쓸 때입니다 지금이 바로 | Đến lúc thực hiện chiến lược đó rồi. |
[통역사2가 영어로 통역한다] | Đến lúc dùng chiến lược Chảy Máu Mũi. |
[영어] 알겠소 | Đồng ý. |
[버튼 조작음] [전화벨이 울린다] | |
[전화벨이 울린다] | |
[한국어] 청와대입니다 | Đây là Nhà Xanh. |
대행님이 받으셔야 합니다 | Ngài Tổng thống phải trả lời. |
(무진) 대통령 권한 대행 | Tôi là Park Mu Jin, |
박무진입니다 | Tổng thống Lâm thời. |
[긴장되는 음악] | |
공화국 잠수함의 현재 위치 | Ngài nói là đã có tọa độ vị trí hiện tại của tàu ngầm chúng tôi đúng không? |
좌표를 갖고 있다고 했습니까? | Ngài nói là đã có tọa độ vị trí hiện tại của tàu ngầm chúng tôi đúng không? |
2호 전투태세 해제해 주시겠습니까? | Ngài sẽ hủy lệnh Sẵn sàng Chiến đấu mức 2 chứ? |
그럼 잠수함 좌표를 보내겠습니다 | Sẵn sàng Chiến đấu mức 2 chứ? Vậy tôi sẽ gửi tọa độ chiếc tàu ngầm. |
(북한 국무 위원장) 정전 협정을 깬 건 남측이 먼저입네다 | Phía nam đã vi phạm thỏa thuận ngừng bắn trước. |
일본 해상 자위대를 들이고 | Các ngài đã gọi Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản đến |
미군과 합세해 전투태세를 갖춘 거 | và chuyển sang sẵn sàng chiến đấu với Mỹ. |
역시 우리가 아닌 남측입네다 | Là phía nam các ngài, không phải chúng tôi. |
(북한 국무 위원장) 왜 우리가 먼저 전투태세를 해제해야 합니까? | Tại sao chúng tôi phải hủy lệnh Sẵn sàng Chiến đấu trước? |
미국 때문입니까? | Có phải do Mỹ không? |
전시 작전권이 남한이 아닌 미군에게 있기 때문에, 기래서? | Vì họ có quyền tác chiến thời chiến, chứ không phải phía nam sao? |
(무진) 그건 | Đó là vì... |
미국이 아니니까요 | chúng tôi không phải Mỹ. |
우리만큼이나 한반도의 평화를 바라는 건 | Không như chúng tôi, Mỹ không muốn hòa bình |
미국이 아니니까요 | trên Bán đảo Triều Tiên. |
잠수함 승조원들 아직 살아 있습니다 | Đoàn thủy thủy trên tàu ngầm vẫn còn sống, |
하지만 조금만 더 지나면 골든 타임을 놓칠 수도 있어요 | nhưng nếu còn chần chừ, ngài sẽ lỡ cơ hội. |
(무진) 국민의 생명을 지키는 건 국가가 마땅히 해야 할 의무 아닌가요? | Chẳng phải nghĩa vụ quốc gia là cứu sống người dân ư? |
오늘 우린 | Hôm nay, |
그 일에 실패했습니다 | chúng tôi đã không làm được điều đó. |
하지만 당신들은 아직 기회가 있어요 | Nhưng ngài vẫn còn cơ hội. |
[한숨] | |
[지지직거리는 소리가 흘러나온다] | |
[지지직거리는 소리가 흘러나온다] | |
[한숨] | |
[경고음이 울린다] [희정의 한숨] | |
저, 저, 저, 저, 저, 저! | Nhìn này! |
(희정) 북측 전투기들이 군사 분계선을 향하고 있어요 | Máy bay chiến đấu của Bắc Hàn đã di chuyển! |
거봐요, 내가 뭐라 그랬습니까? | Tôi đã nói sao hả? |
이번에도 대화를 앞세워서 이용만 당한 겁니다! | Họ dùng cuộc nói chuyện này để lợi dụng chúng ta! |
시간을 벌어 준 거라고 공격할 시간을, 북쪽에다! | Chúng ta đã cho Bắc Hàn thời gian để tấn công! |
(영목) 아닙니다, 아니에요 | Không phải đâu. |
전투기들이 회항하고 있습니다 | Máy bay chiến đấu đang quay ngược lại đấy. |
군사 분계선으로 내려오던 북한군 전투기들이 | Những chiếc máy bay hướng đến giới tuyến quân sự |
방향을 돌려 돌아가고 있습니다! | đã quay đầu và đang trở về! |
[놀란 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
그래, 알았다 | Được rồi, tốt. Phía bắc |
(윤배) 북한이 2호 전투태세를 | Được rồi, tốt. Phía bắc đã hủy lệnh Sẵn sàng Chiến đấu. |
해제했답니다 | đã hủy lệnh Sẵn sàng Chiến đấu. |
(영목) 대행님, 저, 그럼... | Tổng thống Park...Làm ơn. |
- (영목) 좌표 - (무진) 예 | Tổng thống Park...Làm ơn. Phải, dĩ nhiên rồi. |
북한군 잠수함 표류 지점 좌표입니다 | Đây là tọa độ tới chỗ chiếc tàu ngầm bị trôi dạt. |
[팩스 조작음] | |
[팩스 작동음] | |
- 대행님 - (무진) 네? | Thưa ngài. |
데프콘 4 | Xin hãy giảm xuống DEFCON 4. |
격하시키세요 | Xin hãy giảm xuống DEFCON 4. |
[무진의 떨리는 숨소리] | |
데프콘 4로 격하합니다 | Giờ ta đang ở DEFCON 4. |
이제 사령관님께서 약속을 지켜 주실 차례입니다 | Đã đến lúc các ông giữ lời hứa. |
[통역사2가 영어로 통역한다] | "Hạ xuống DEFCON 4." "Đã đến lúc các ông giữ lời hứa." |
사와기리함을 | Các ông sẽ cho Đoàn chiến hạm Sawagiri rời khỏi vùng biển Hàn Quốc chứ? |
우리 영해에서 데리고 나가 주시겠습니까? | Các ông sẽ cho Đoàn chiến hạm Sawagiri rời khỏi vùng biển Hàn Quốc chứ? |
[통역사2가 영어로 통역한다] | "Xin hãy dời Đoàn chiến hạm Sawagiri đi." |
[한숨] | |
[영어] 그러죠 | Làm đi. |
[무진의 떨리는 숨소리] | |
[한국어] 다리에 쥐가 나서... | Chỉ là bị chuột rút thôi. |
[프로펠러 소리가 들린다] | HÒA BÌNH VÀ THỊNH VƯỢNG |
(나경) NDFC로 이관하는 건가요? | Nó sẽ được gửi đến Trung tâm NDFC à? |
(경찰2) 네, 폭파 당시 사진이나 영상이야 있다면 좋겠지만 | Một tấm ảnh hay video của vụ nổ cũng sẽ có ích, nhưng chắc là chẳng có. Mà biết đâu được. |
그건 어렵겠고 | nhưng chắc là chẳng có. Mà biết đâu được. |
또 모르죠 | nhưng chắc là chẳng có. Mà biết đâu được. |
디지털 자료 속에서 혹시 단서를 찾을 수도 있으니까 | Họ có thể tìm ra đầu mối trong các thiết bị này. |
포렌식으로 얼마나 살려 낼 수 있을지는 모르지만 | Dù chẳng biết Đội Pháp y phục hồi được bao nhiêu. |
희생자 가족들은 다 동의했나요? | Ta có được gia đình của tất cả các nạn nhân cho phép không? |
간혹 아직 생사가 확인되지 않은 실종자들 핸드폰이 있어서 | Còn một số điện thoại của người mất tích chưa rõ sống chết đây. |
[경찰2가 휴대전화를 정리한다] | |
여긴 제가 정리해서 NDFC로 이관하는 걸로 하죠 | Tôi sẽ bọc những thứ ở đây và gửi chứng cứ tới NDFC. |
(나경) 가서 아침이라도 드시고 오세요 | Các anh nên đi ăn sáng chút đi. |
그럼 그럴까요? | Cô chắc chứ? |
(경찰2) 가자, 다녀오겠습니다 | Vậy thì đi thôi. Gặp cô sau nhé. |
[통화 연결음] | ĐANG GỌI JUN O |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[나경의 떨리는 숨소리] | NA GYEONG |
[애잔한 음악] | NA GYEONG |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
(나경) | Khoan, 880717. |
(준오) ♪ 사랑하는 나경이 ♪ | Chúc mừng sinh nhật, Na Gyeong yêu quý |
♪ 생일 축하합니다 ♪ | Chúc mừng sinh nhật em |
[준오와 나경의 박수] | Chúc mừng sinh nhật em |
[한숨] | |
(나경) | Vậy thì 121225. |
"메리 크리스마스" | |
[나경의 한숨] | |
[무전기에서 음성이 흘러나온다] | |
(나경) | Được rồi, 190330. |
(준오) 짜자잔 | Đây. |
[한숨] | |
(준오) 122937, 한나경! | Này, 122937 Han Na Gyeong! |
(나경) | Phải rồi, 122937. |
[나경의 놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[부스럭거리는 소리가 들린다] | |
- (한모) 확인하고 올게 - (직원3) 예, 예 | Phải đấy. |
[프로펠러 소리가 들린다] | |
[휴대전화가 툭 떨어진다] | |
[휴대전화가 툭 떨어진다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴박한 음악] | |
(영목) 결국 이렇게 병원에를 오셨네 | Rốt cuộc ông cũng phải vào bệnh viện. |
(주승) 응 | Phải. |
(영목) 다행인지 불행인지 좀 놀라긴 했지만 | Tôi không biết nên yên tâm hay lo lắng nữa, |
골든 타임 안에 응급 처치를 해서 | nhưng ông đã được cứu chữa kịp thời, |
뇌경색까지는 안 간 모양이에요 | nên mới không bị nhồi máu não. |
(영진) 이번 기회에 좀 | Ông nên nhân cơ hội này nghỉ ngơi vài ngày. |
단 며칠이라도 쉬다가 퇴원하세요 | Ông nên nhân cơ hội này nghỉ ngơi vài ngày. |
과로, 스트레스 피하라고 하던데 | Bác sĩ nói là để tránh kiệt sức và căng thẳng. |
청와대에서 그게 되시겠어요? | Ở Nhà Xanh thì không thể đâu. |
(주승) 눈감기 전에 그게 되겠나? | Không, sẽ không thể cho tới khi tôi chết. |
(영목) 왜요, 뭐 하시게요? | Tại sao? Giờ thế nào đây? |
실장님 [한숨] | Tổng thư ký Han. |
연락해, 박 대행 | Gọi Tổng thống Park. |
내가 좀 봐야겠어 | Tôi cần gặp ngài ấy. |
[주승의 한숨] | |
다행히 잠수함이 침몰했다는 박 대행의 가설이 | Cũng may là giả thuyết về tàu ngầm bị chìm của ngài |
맞았군요 | đã đúng. |
감사했습니다 | Cảm ơn ông. |
브라운 벨 사령관 앞에서 | Tôi chưa từng mong |
제 의견에 손을 들어 주실 거라고 생각 못 했습니다 | ông sẽ về phe tôi trước mặt Tư lệnh Bell. |
그럼 | Một người mới vào chính trường, hầu như cả đời chỉ làm việc |
외교라고는 아무것도 모르는 | Một người mới vào chính trường, hầu như cả đời chỉ làm việc |
이 연구실의 백면서생이 | với giới học thuật, |
한미 동맹을 위험에 빠뜨릴지도 모르는데 | sắp sửa làm lung lay quan hệ liên minh Mỹ-Hàn. |
내가 보고만 있어야 되는 겁니까? | Tôi đâu thể chống mắt ngồi nhìn được. |
(주승) 오늘 이 벙커 룸에서 가장 위험한 사람은 | Người gặp nguy hiểm nhất trong căn cứ hôm nay |
브라운 사령관도 합참 의장도 아닌 | không phải Tư lệnh Bell hay Chủ tịch Lee của Hội đồng Tham mưu trưởng. |
박무진 | Mà là Tổng thống Lâm thời, |
권한 대행 | Park Mu Jin. |
당신이었어 | Chính là ngài. |
만에 하나 북한이 핫라인 전화를 끝까지 거부했다면 | Lỡ như Bắc Hàn cứ từ chối trả lời đường dây nóng thì sao? |
어떻게 할 생각이었습니까? | Ngài sẽ làm gì? |
무슨 일이 일어날지 | Ngài có nghĩ... |
상상이라도 해 보셨습니까? | đến điều có thể xảy ra không? |
이 자린 어쩌다 한 번의 개인기로 세상을 구하는 | Vị trí đó không cần người sẽ trở thành anh hùng |
영웅이 필요한 자리가 아닙니다 | Vị trí đó không cần người sẽ trở thành anh hùng và cứu thế giới bằng may mắn. |
행운이 늘 | Đừng cho rằng... |
당신 편이라고 생각하지 말아요 | may mắn sẽ còn mãi. |
운이 따라 준 건 | Hôm nay là ngày cuối cùng |
오늘이 마지막이었을 테니까 | ngài gặp may đấy. |
[무진의 힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[팩스 작동음] | |
(북한 국무 위원장) | Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên |
(북한 국무 위원장) | đã giải cứu thành công toàn bộ đoàn thủy thủ trên tàu ngầm. |
(북한 국무 위원장) | Toàn bộ đoàn thủy thủ 28 người đã trở về nhà an toàn với gia đình. |
(북한 국무 위원장) | Là một đồng hương, tôi xin gửi lời chia buồn sâu sắc |
(북한 국무 위원장) | đối với thảm kịch đau thương ở miền nam. |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요? | Alô? |
(강연) 우리 시진이 깨어났어 검사 결과도 깨끗하대 | Si Jin tỉnh rồi! Kết quả xét nghiệm cũng bình thường. |
당신 걱정 말라고 [무진의 안도하는 숨소리] | Giờ anh không phải lo lắng nữa. |
(시진) 아빠 | Bố ơi. |
어, 시진이니? | Chào, Si Jin, phải con đấy không? |
(시진) 아빠가 내 머리 끈 갖고 있어? | Bố cầm dây cột tóc của con à? |
[무진이 울먹인다] 아빠, 왜 대답을 안 해? | Bố ơi? Sao bố không trả lời con? |
어 | Ừ. |
(시진) 아빠 | Bố ơi? |
아빠, 보고 싶어 | Bố ơi, con nhớ bố lắm. |
[흐느낀다] | |
어 | Ừ, con yêu. |
어, 우리 아기 | Ừ, con yêu. |
[무거운 음악] | |
(수교) 대행님 | Thưa ngài? |
(무진) 네? | Cái này... |
아... | Phải rồi. |
그게 더 나아 보여서요 | Trông ổn hơn đấy ạ. |
[살짝 웃으며] 예 | Dĩ nhiên rồi. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[차분한 음악] | |
존경하는 국민 여러분 안녕하십니까 | Xin chào mọi người dân Hàn Quốc. |
대통령 권한 대행 | Tôi là Tổng thống Lâm thời |
박무진입니다 | Park Mu Jin. |
[쓸쓸한 음악] | |
(주승) 권력 의지가 없는 게 아니라 | Ngài ấy muốn quyền lực chứ. |
기회가 없었던 거야, 박 대행 | Tổng thống Park chỉ là chưa có cơ hội thôi. |
(영진) 말 한마디면 세상이 움직이는 걸 목격한 다음에도 대행님이 | Ngài vẫn sẽ như cũ ngay cả khi chứng kiến thế giới thay đổi |
지금하고 똑같을까요? | chỉ bằng lời nói của mình? |
권력이라고 하셨습니까? | Ý ông là quyền lực sao? |
(무진) 저하고는 관계없는 말인데요 | Chẳng liên quan gì đến tôi. |
(나경) 테러범들 [남자의 신음] | Những kẻ đánh bom |
건물 내 인터넷 연결선을 이용해 폭탄을 터트렸어요 | cho bom nổ bằng cách sử dụng cáp Internet của tòa nhà. |
(세영) 보길 모현 지구에서 폭력 사태가 발생했습니다 | Xảy ra bạo lực ở quận Bogil. |
전 이 자리에서 시민의 책무를 다하고 | Tôi định sẽ làm tròn trách nhiệm công dân của mình |
(무진) 60일 뒤엔 다시 학교로 돌아갈 생각입니다 | và trở về với học thuật sau 60 ngày. |
No comments:
Post a Comment