Search This Blog



  닥터 차정숙 7

Bác Sĩ Cha 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


 [주제곡]

- [차분한 음악] - [또각또각 울리는 발소리]

[무거운 효과음]

[정숙의 놀란 소리]

교수님 [가쁜 숨소리]

Giáo sư.

마라톤은 전력 질주 하면  돼요

Khi chạy marathon, không được chạy hết tốc lực.

[로이본인이 진짜 하니라도   아는 거예요?

Cô tưởng cô là Hany thật à?

[정숙여긴 웬일이세요?

Anh đến đây có việc gì?

  있어서요

Tôi có chuyện muốn nói.

 말이요?

Chuyện muốn nói?

[정숙무슨  말이

Chuyện gì…

[로이아주 중요한   있어서 왔어요

Là chuyện rất quan trọng.

오늘  하면

Nếu hôm nay không nói ra

   같아서

thì tôi sẽ không bao giờ nói được.

오늘 여기  

- Hôm nay tôi đến đây là để… - Xin lỗi, anh là ai vậy?

[애심거기 누구세요?

- Hôm nay tôi đến đây là để… - Xin lỗi, anh là ai vậy?

[정숙어머니

TẬP 7 Mẹ.

저희 시어머니세요

Là mẹ chồng của tôi.

[한숨]

[애심아니 야심한 시각에 무슨 급한 일이 있길래

Đêm hôm vậy rồi, anh có chuyện gì gấp

남의 며느리를 붙들고 계시나?

mà đến gặp con dâu tôi?

그게 아니고요

Không phải vậy đâu mẹ.

[정숙우리 병원 교수님이세요

Anh ấy là giáo sư bệnh viện của con.

  이식 수술  주신 교수님이세요

Anh ấy là giáo sư bệnh viện của con. Là giáo sư đã cấy ghép gan cho con đó mẹ.

기억  나세요?

Mẹ không nhớ ạ?

 의사 선생님 맞네

À, đúng là bác sĩ đó.

[로이안녕하십니까

Chào bác.

[애심안녕하세요

Vâng, chào anh.

아니그나저나 선생님이 여긴 어쩐 일로

Nhưng anh tới đây có chuyện gì thế?

저도  근처 삽니다

Tôi cũng sống ở gần đây.

산책하다가 우연히 만났고요

Đang đi dạo thì bỗng nhiên gặp cô ấy.

[애심

그럼 이만  보겠습니다

Vậy tôi xin phép đi đây.

[로이 선생님내일 뵙죠

Bác sĩ Cha, mai gặp lại cô nhé.

[정숙조심히 들어가세요

Vâng, anh về cẩn thận nhé.

아이그럴 일은 없겠지마는

Mẹ biết là con không như vậy, nhưng dù ở bệnh viện không ai biết con và In Ho là vợ chồng

[애심아무리 병원에서

nhưng dù ở bệnh viện không ai biết con và In Ho là vợ chồng

 교수랑 니가 부부 사이인  모른대도

nhưng dù ở bệnh viện không ai biết con và In Ho là vợ chồng

항상 몸가짐은 조심해야 된다

thì con vẫn luôn phải biết giữ mình đấy.

 교수 얼굴에 먹칠할 일은 만들면  되잖니

Đừng có làm mấy chuyện khiến chồng con xấu mặt.

Vâng.

어머니 오늘 늦으셨네요

Hôm nay mẹ về muộn vậy.

어디 들렀다 오세요?

Hôm nay mẹ về muộn vậy. - Mẹ đi đâu về ạ? - Ừ.

[애심

- Mẹ đi đâu về ạ? - Ừ.

아이아유이번  관리비가 너무 많이 나왔더라

Phí quản lý tháng này cao quá.

 그렇게 많이 나와 관리비가?

Sao phí quản lý lại cao vậy?

가자

Đi thôi.

[애심아이아니이게  뭐야?

Ôi trời. Cái phòng này sao thế?

  이러고 있어?

Sao cháu lại quỳ vậy?

어머니는 들어가시고 당신은 이리 와서  앉지

Mẹ vào phòng đi. Còn em lại đây ngồi.

[애심아유그래아유 너희들끼리 해결해야지   같다

Trời ơi, vậy đi. Chuyện này thì các con phải tự giải quyết thôi.

아유머리야아휴

Ôi, cái đầu tôi.

아유속상해

[한숨]

[ 여닫히는 소리]

당신도 알고 있었어이랑이 미대 준비하는 

Em đã biết chuyện I Rang chuẩn bị vào trường mỹ thuật à?

그게… - [인호알고 있는 정도가 아니라

- Việc đó… - Không chỉ có biết thôi

아주 죽이 척척 맞았겠지

mà chắc là em đã giúp con bé chứ gì.

미리   해서 미안해여보

Mình à, em xin lỗi vì đã không nói trước cho anh biết.

언제부터야?

Từ khi nào vậy?

[인호 미대 간다고 했다가 마음 돌렸을 

Năm lớp 11, con bé muốn học trường mỹ thuật nhưng đã đổi ý kia mà.

   앞에서 연극한 거야?

Cả hai đóng kịch trước mặt anh à?

[한숨그런  아니야

- Không phải vậy. - Vậy từ khi nào?

그럼 언제부터야?

- Không phải vậy. - Vậy từ khi nào?

[인호도대체 언제부터 가족들  속이고!

Từ khi nào mà hai mẹ con lừa cả gia đình

[인호의 거친 숨소리]

미대 준비를 했냐고

để chuẩn bị vào trường mỹ thuật?

학원비다과외비다  달에 가져가는 돈이 얼마인데

Một tháng tốn bao nhiêu tiền cho nó học thêm học bớt chứ?

 돈으로 이딴 것들 사면서  기만한 거야?

Dám lừa anh để mua mấy cái không đâu này à?

얼마  됐어 이랑이가 너무 하고 싶대

Chưa được lâu đâu. Con bé nói nó rất muốn học.

미술이 너무 하고 싶대

Nó rất muốn học mỹ thuật.

[인호서이랑  없어?

Seo I Rang, con không có miệng à?

내년에 스무 살이나 되는 녀석이

Năm sau là 20 tuổi tới nơi rồi.

 진학 문제에 대해서  입도 뻥긋  ?

Việc học của mình mà không tự mở miệng ra nói được?

전에도 충분히 얘기했었어요

Trước đây con cũng đã nói rất nhiều rồi,

미대 가고 싶다고

là con muốn vào đại học mỹ thuật.

아빠는 답정너였잖아

Nhưng bố quyết luôn rồi còn gì.

[인호그래답은 정해져 있지

Phải. Bố đã quyết luôn rồi.

쓰레기봉투 가져와

Mang túi rác ra đây.

[무거운 음악]

여보!

Mình à.

- [정숙여보여보그러지  - [문소리]

Mình à, đừng làm thế mà!

아이씨

여보제발

Thôi đi mà mình.

어머니 도와주세요

Mẹ ơi, giúp con với.

여보제발 그만해 - [애심아유그만해라?

- Thôi đi anh! - Ôi trời, thôi đi!

- [정숙그만해? - [애심그만해!

- Thôi đi anh! - Ôi trời, thôi đi!

이랑아 하니? - [정숙의 말리는 소리]

- I Rang, cháu làm gì thế? - Đừng mà! Nói xin lỗi với bố rồi hứa sẽ cố gắng học hành chăm chỉ đi.

아빠한테 잘못했다고 빌고 앞으로 공부 열심히 하겠다고 

Nói xin lỗi với bố rồi hứa sẽ cố gắng học hành chăm chỉ đi.

아유쟤가  저래

Ôi, nó làm sao vậy?

- [정숙이러지 제발 - [애심그만해

- Đừng làm vậy mà. - Thôi đi!

- [정숙이러지 여보 - [애심그만해그만해

- Mình à, thôi đi anh. - In Ho, thôi nào.

그만해인호야그만

- Mình à, thôi đi anh. - In Ho, thôi nào. Đủ rồi đấy!

 이렇게 고집을 부려

Sao con lại bướng bỉnh vậy?

- [정숙이러지  여보! - [애심그만 들어가

- Mình à, thôi đi. - Thôi nào.

그만그만그만 그만! - [탁탁 때리는 소리]

- Mình à, thôi đi. - Thôi nào. Thôi! Thôi đi nào!

아이고 이놈의 새끼그만해

Thôi! Thôi đi nào! Này! Trời ơi là trời. Đừng thế nữa.

아이고!

Trời ạ.

아유아유말을  들어!

Ôi trời! Sao con không nghe lời vậy?

[가쁜 숨소리]

- [ 닫히는 소리] - [정숙의 거친 숨소리]

이렇게까지 해야 ?

Anh phải làm căng vậy sao?

[정숙자식이 그렇게 하고 싶다는데

Con nó muốn học đến mức đó,

지지해 주지는 못할망정

Con nó muốn học đến mức đó,

그냥 내버려  정도의 아량도 없어?

anh đã không ủng hộ thì ít ra cũng nên để nó yên.

당신 세상에는 의사만 있어?

Thế giới của anh chỉ có mỗi nghề bác sĩ à?

이랑이 미대 보내고 싶으면

Em muốn cho I Rang học đại học mỹ thuật thì nghỉ làm ở bệnh viện đi.

당신이 병원 그만둬

thì nghỉ làm ở bệnh viện đi.

?

Hả?

[인호전부  당신 뜻대로   있을  알았어?

Em tưởng mọi thứ sẽ được theo ý mình à?

가장은 나야

Anh mới là chủ gia đình.

하나를 얻었으면 하나는 잃을 각오를 해야지

Nếu đạt được điều gì thì nên chuẩn bị mất điều khác.

[기가  숨소리]

그게 무슨 말도  되는 논리야?

Anh lý luận kiểu gì kỳ cục vậy?

[정숙누구 마음대로 병원을 그만둬?

Sao em phải nghỉ việc theo ý anh chứ?

[정숙의 거친 숨소리]

이랑이 미대도 보낼 거고

Em sẽ cho I Rang vào trường mỹ thuật

나도 병원 계속 다닐 거야 나한테 명령하지 

và sẽ tiếp tục làm ở bệnh viện. Đừng có ra lệnh cho em.

그래?

Vậy hả?

그럼 미대 입시 준비부터 대학 보내는 거까지

Vậy em tự giúp nó vào đại học và lo học phí đại học cho nó đi.

 당신이 알아서 

Vậy em tự giúp nó vào đại học và lo học phí đại học cho nó đi.

[인호당신도 이제 일하고  벌고 능력 있잖아 그래?

Giờ em cũng đi làm rồi. Có khả năng tự kiếm được tiền mà.

그래여태 당신이 벌어서

Được. Anh đã cho ăn, cho mặc, che chở mẹ con em cho đến bây giờ,

먹여 주고 재워 주고 입혀 줬으니까 이제 내가 할게

Được. Anh đã cho ăn, cho mặc, che chở mẹ con em cho đến bây giờ, từ giờ để em lo liệu.

[정숙그동안   먹여 줘서 너무너무 고마워

Thời gian qua thật sự cảm ơn anh đã nuôi cơm em.

[  닫히는 소리]

[인호!

[애잔한 음악]

- [정숙의  내뱉는 소리] - [달려오는 발소리]

[경비원의 헛기침]

쓰시고 여기 그냥 두세요

Dùng xong thì cô cứ để ở đây nhé.

[멀어지는 발소리]

감사합니다

Cảm ơn anh.

[서정적인 음악이 흐른다]

- [리모컨 조작음] - [음악이 멈춘다]

뭐야?

Gì vậy?

  있으면 

Muốn nói gì thì nói đi.

[ 닫히는 소리]

승희 딸이

Con gái Seung Hi.

- [정숙이랑이랑 친구더라? - [긴장되는 음악]

Là bạn của I Rang.

 사실

Thật ra,

병원에 승희 있는  알았을 때부터

kể từ khi biết Seung Hi làm ở bệnh viện,

내내 찜찜했어

em đã cảm thấy khó chịu.

근데 이랑이 친구인 줄만 알았던 애가

Nhưng mà đứa bé là bạn của I Rang lại là con gái Seung Hi.

승희 딸이래

Nhưng mà đứa bé là bạn của I Rang lại là con gái Seung Hi.

병원에서 우연히 만났어

Em vô tình gặp họ ở bệnh viện.

내가 이걸 어떻게 받아들여야 ?

Em nên hiểu chuyện này thế nào đây?

당신 마음 찜찜한 거까지 내가 어떻게   

Em thấy khó chịu thì anh cũng đành chịu.

[인호승희 우리 병원에 있는      미안한데

Anh xin lỗi vì không nói vụ Seung Hi làm cùng bệnh viện.

들어서 기분 좋은  아니라서   했다고 이미 설명했고

Nhưng anh đã giải thích là không có gì tốt đẹp nên không nói.

승희 딸이랑 우리 이랑이 친구란  나도 지금 알았어

Và giờ anh mới biết I Rang và con gái Seung Hi là bạn của nhau.

근데   애들 둘이 알아서 친구  

Mà hai đứa nó lớn rồi, làm bạn với nhau thì anh có cản được đâu.

나더러  어쩌라는 거야?

Mà hai đứa nó lớn rồi, làm bạn với nhau thì anh có cản được đâu.

그럼 팔찌는?

Còn vòng tay thì sao?

팔찌 ?

Vòng tay gì?

아니야

Không có gì.

당신 계속 이런 식이면

Nếu em cứ tiếp tục có thái độ như vậy

우리 같은 직장에서   

thì hai ta không thể làm cùng nhau được.

[리모컨 조작음]

[서정적인 음악이 흐른다]

[ 닫히는 소리]

[떨리는 숨소리]

[이랑이 훌쩍인다]

아빠가  그림을 쓰레기 취급 했어

Bố coi tranh con vẽ là rác rưởi.

엄마가

Mẹ sẽ

이랑이 하고 싶은 공부 하게  줄게

giúp con được học thứ con muốn.

끝까지  편이  주겠다는 약속

Mẹ sẽ giữ lời hứa ở cạnh con đến cuối cùng.

엄마는 지킬 거야

Mẹ sẽ giữ lời hứa ở cạnh con đến cuối cùng.

[정숙아빠한테 진작 말했어야 하는데

Đáng lẽ mẹ nên nói với bố con ngay từ đầu.

엄마가 못나서

Đều do mẹ ngu ngốc.

여태  꿈을 숨기고 있게 해서 미안해

Xin lỗi vì đã khiến con phải giấu diếm ước mơ đến tận giờ.

엄마  순진하다

Mẹ ngây thơ thật đấy.

[이랑엄마가 무슨 수로 미대를 보내 ?

Mẹ cho con học trường mỹ thuật bằng cách nào?

당장 여름방학 미대 입시 특강만 1,200 원이야

Bài giảng tuyển sinh đại học mùa hè cho trường mỹ thuật là 12 triệu won. Tính cả phí tư vấn và báo cáo dự án mỹ thuật

입시 컨설팅에 미활보 첨삭비까지 합치면 2, 3천인데

Tính cả phí tư vấn và báo cáo dự án mỹ thuật sẽ tốn tận 20 đến 30 triệu won.

엄마   있어?

Mẹ có số tiền đó không?

그렇게나 많이 드나?

Cần nhiều vậy sao?

[한숨]

[한숨]

[풀벌레 울음]

[다가오는 발소리]

[승희 시간에 웬일이야?

Giờ này anh tới đây làm gì?

[인호은서가 이랑이를 알아둘이 친구라며?

Eun Seo biết I Rang à? Hai đứa là bạn à?

[승희의 한숨나도 최근에 알았어

Em cũng mới biết.

나한테 말을 했어야지!

Đáng lẽ phải nói với anh chứ!

[인호대체 둘이 어떻게 친해진 거야?

Làm sao hai đứa lại thân nhau?

진짜 우연히 친해진  맞아?

Có thật là trùng hợp không?

나한테 추궁하듯 말하지 

Đứng có thẩm vấn em như thế.

[승희우리 둘이 같이 저지른 일에

Cả hai ta gây ra chuyện này.

이런 상황 생길 때마다  나만 죄인이어야 되니?

Sao chỉ em là người có lỗi khi xảy ra chuyện?

그런 뜻이 아니잖아

Ý anh không phải vậy.

[승희내가 당신네  평화 유지까지 책임져야 ?

Em phải giữ hòa bình cho nhà anh nữa à?

[인호의 한숨미안하다

Anh xin lỗi.

내가 와이프한테  소리 듣고 너무 놀라서 그랬어

Anh… Cũng tại nghe vợ nói xong anh sốc quá.

근데 대체 둘을 어떻게 해야 되는 거야

Phải làm thế nào với hai đứa này đây?

  애들 친구 하지 말라 그럴 수도 없고

Tụi nó lớn rồi, sao mà ép nghỉ chơi được. Chỉ là giờ hai đứa học cùng một trung tâm nên mới vậy.

지금이야 같은 학원 다니니까 그렇지

Chỉ là giờ hai đứa học cùng một trung tâm nên mới vậy.

[승희서로 다른 대학 들어가면 소원해질 거야

Vào đại học khác nhau rồi cũng sẽ dần xa cách thôi.

아니그거 때문에 지금  시간에 달려온 거니?

Nhưng anh chạy đến tận đây chỉ vì chuyện này thôi sao?

[승희의 어이없는 숨소리]

[부드러운 음악이 흐른다]

550 원까지 가능하세요

Tôi có thể trả với giá 5,5 triệu won.

조금 더는  될까요?

Có thể mua với giá cao hơn không?

[점원죄송합니다  생각해 보시겠어요?

Tôi xin lỗi. Chị có muốn xem xét lại không?

아니에요그냥 매입해 주세요

Không, tôi sẽ chấp nhận cái giá đó.

그리고 요거 [헛기침]

Và cái này…

이것도   주세요

Cô xem hộ tôi cái này nữa.

[ 여닫히는 소리]

[애심의 한숨]

Con đã đặt phòng loại nào?

[애심 인실 예약했니?

Con đã đặt phòng loại nào?

[정숙?

Dạ?

[애심병실 말이야

Phòng bệnh viện.

 모레 입원하잖니 - [정숙

Ngày kia mẹ nhập viện đấy.

[애심 인실 예약했냐고

Con đã đặt phòng loại nào rồi?

1인실 잡아 둘게요어머니

Con sẽ đặt phòng riêng cho mẹ.

어머니 모르는 분들하고 같은 공간에 있는 

Con sẽ đặt phòng riêng cho mẹ. Mẹ không thoải mái khi ở cùng người lạ mà.

불편해하시잖아요

Mẹ không thoải mái khi ở cùng người lạ mà.

[애심의 한숨]

저기요어머니

Nhưng mà mẹ…

… - [애심너무들 하는구나

- Mẹ có tiền… - Các con quá đáng thật.

어쩌면 식구들 중에

Không có ai trong cái nhà này lo lắng cho mẹ cả.

걱정하는  한마디  주는 이가 없어

Không có ai trong cái nhà này lo lắng cho mẹ cả.

- [달그락거리는 소리] - 죄송해요어머니

Con xin lỗi mẹ.

[한숨]

아휴 - [문소리]

[사람들] ♪ 주여 나의 병든 몸을 ♪

- Chúa Cứu thế Giê-su - Chúa Cứu thế Giê-su

♪ 지금 고쳐 주소서 ♪

- Chữa lành mọi bệnh tật cho con - Chữa lành mọi bệnh tật cho con

♪ 모든 병을 고쳐 주마 ♪

- Ta sẽ chữa mọi bệnh tật - Ta sẽ chữa mọi bệnh tật

♪  약속하셨네 ♪

- Chúa đã hứa như vậy - Chúa đã hứa như vậy

♪ 내가 지금 굳게 믿고 ♪

- Chúa đã hứa như vậy - Chúa đã hứa như vậy - Tôi tin chắc chắn về điều này - Tôi tin chắc chắn về điều này

♪ 주님 앞에 구하오니 ♪

- Chúa sẽ cứu tôi - Chúa sẽ cứu tôi

[다가오는 발소리]

- Chúa sẽ cứu tôi - Chúa sẽ cứu tôi

♪ 주여크신 권능으로… ♪

- Với quyền năng to lớn… - Với quyền năng to lớn…

아참오늘 아침 회의록 아직  보냈던데?

Phải rồi, cô vẫn chưa gửi biên bản cuộc họp buổi sáng.

아직 정리가  끝나서요

À. Tôi vẫn chưa sắp xếp xong.

12 전까지 보내 드리겠습니다

Tôi sẽ gửi trước 12:00 trưa.

[의미심장한 효과음]

[정숙선생님

Bác sĩ Choi.

미안하지만

Xin lỗi,

 팔찌

nhưng tôi có thể hỏi…

어디서 샀는지 물어봐도 될까요?

cô đã mua vòng tay này ở đâu không?

그거 묻는데 미안할   있어

Hỏi chuyện đó có gì mà phải xin lỗi chứ?

남편이 사다 줘서 장소는 모르겠는데?

Chồng tôi mua cho tôi nên tôi không biết anh ấy mua ở đâu.

[정숙남편

Chồng…

남편이 사다 주셨구나

Thì ra là chồng đã mua cho cô.

남편이 있었네

Thì ra cô ấy đã có chồng.

[무거운 음악]

[헛웃음]

[승희남편도 가족도 없이 타국에서  하나 낳아 기른 내가

Mẹ phạm tội tày trời vì là mẹ đơn thân nuôi con ở nước ngoài

너한테 죽을죄 지은 죄인이야?

mà không có gia đình và chồng à?

[은서그래  낳은  자체가 죄야

mà không có gia đình và chồng à? Phải, đẻ con ra là có tội.

엄마가 예전에 학원에  데리러 왔을  같이 있던 

Mẹ nhớ đứa đứng cạnh con khi đến đón con ở trung tâm không?

걔가 누군지 알아?

Mẹ có biết nó là ai không?

나랑 자매야 - [무거운 효과음]

Là chị em với con đấy.

? - [은서서인호  딸이라고

- Gì cơ? - Là con gái của Seo In Ho.

내가 걔랑 친구 먹었거든

Con đã thành bạn của nó.

  집에도  봤어

Con cũng đã đến nhà đó.

아빠랑  여자가 어떻게 사는지  보고 왔다고!

Con đã thấy bố sống với người phụ nữ đó như thế nào.

[승희 미쳤어그게 무슨 짓이야?

Con điên rồi à? Con làm cái quái gì vậy?

엄마가  짓보다는 나아!

Tốt hơn những gì mẹ làm nhiều!

유부남 꼬드겨서

Mẹ quyến rũ đàn ông đã có vợ, rồi ngoại tình, lại còn đẻ cả con nữa!

 낳고 십수 년간 불륜질한 거보단 내가 낫다고!

Mẹ quyến rũ đàn ông đã có vợ, rồi ngoại tình, lại còn đẻ cả con nữa!

그래서 미국에서 15 동안 살았잖아

Thế nên chúng ta mới phải sống ở Mỹ trong 15 năm!

너한테 그런 상처  주려고

Thế nên chúng ta mới phải sống ở Mỹ trong 15 năm! Vì sợ con bị tổn thương

아빠랑 이혼했다는 거짓말까지 하면서!

nên mẹ mới nói dối là đã ly hôn với bố!

[승희  맺힌  없이 키우려고

Mẹ đã nỗ lực hết sức nuôi nấng để con không phải chịu đựng nỗi đau đó.

 깎는 노력 했어

Mẹ đã nỗ lực hết sức nuôi nấng để con không phải chịu đựng nỗi đau đó.

안됐네

Vậy thì tiếc quá.

 노력이 전부 물거품돼서

Những nỗ lực đó tan thành mây khói rồi.

[은서 꼬일 대로 꼬인 인간이 됐거든

Con đã thành một đứa sống lệch lạc rồi.

[승희의 괴로운 숨소리]

니가 아는  다가 아니야

Điều con biết không phải là tất cả.

엄마가 먼저였어

Mẹ là người đến trước.

아빠랑 엄마가

Bố con và mẹ đã yêu nhau từ trước.

서로 먼저 좋아했다고

Bố con và mẹ đã yêu nhau từ trước.

아빠랑 엄마가 먼저였다고?

Bố và mẹ thích nhau từ trước sao?

근데  이러고 살아?

Nhưng sao giờ mẹ lại sống như vậy?

- [  닫히는 소리] - [떨리는 숨소리]

[정숙전에  말은

Em rút lại…

취소할게

mấy lời đã nói lần trước.

내가 예민했어

Em đã quá nhạy cảm.

의심해서 미안해

Xin lỗi vì đã nghi ngờ anh.

승희 얘기는  하지 말자

Đừng nói thêm về chuyện Seung Hi nữa.

이랑이는 어쩔 셈이야?

Chuyện I Rang tính sao?

이랑이가 미술 포기하면서 너무 불행해했어

I Rang đã rất buồn khi từ bỏ mỹ thuật.

[정숙그렇다고 당신하고 상의를 하자니

Nhưng nếu bàn bạc với anh thì cả nhà sẽ náo loạn lên.

 집안이 발칵 뒤집힐  같고

Nhưng nếu bàn bạc với anh thì cả nhà sẽ náo loạn lên.

그래서 쉬운 방법을 택한 거야

Thế nên em mới chọn cách dễ dàng nhất.

결국 가장 중요한 

Nhưng cuối cùng, điều quan trọng là

당신 마음대로네

em đã tự làm theo ý của mình.

당신 뜻대로 정민이 의사 만들었으면

Jung Min đã thành bác sĩ theo ý anh

이랑이는  봐줘도 되잖아

thì anh có thể nương tay với I Rang mà.

[한숨]

[정숙그냥 준비한 대로 미대 가게  

Cứ để con bé vào trường mỹ thuật như những gì đã chuẩn bị đi.

예술은 선택받은 천재들이나 하는 거야

Chỉ có thiên tài xuất chúng mới học mỹ thuật.

당신은 이랑이가 그런 재능이 있다고 생각해?

Em nghĩ I Rang có tài năng đó à?

[인호우리를 닮았으면 공부 머리는 있어도

Nó giống hai chúng ta, thông minh chứ không có khiếu nghệ thuật.

그런 재능은 없어

Nó giống hai chúng ta, thông minh chứ không có khiếu nghệ thuật. Nó là con gái mình, nhưng mà…

아무리 자식이지만 

Nó là con gái mình, nhưng mà…

[한숨]

 객관적으로 판단을 

Hãy phán đoán khách quan đi.

그럼 이랑이 꿈은?

Còn ước mơ của nó thì sao?

[인호의 한숨]

꿈은 이룰  없으니까 꿈인 거야

Mơ mộng chỉ là trò hão huyền.

- [한숨] - [차분한 음악]

그냥 취미로 하라고 

Bảo nó xem đó là sở thích thôi.

[덕례갑상선암 수술 하고서는  거를 계속 마셔야 된다면서요

Tôi nghe nói bà phải liên tục uống đồ uống lạnh sau khi phẫu thuật ung thư tuyến giáp.

[애심아유 그래도 얼음물 마시는  질릴 참이었는데

Vừa đúng lúc tôi sắp chán ngán vì phải uống nước đá mãi.

[감탄하며아이고세상에

Vừa đúng lúc tôi sắp chán ngán vì phải uống nước đá mãi. Ôi trời, bà làm hết chỗ này chắc vất vả lắm.

이걸  만드시느라고 얼마나 애를 쓰셨어요

bà làm hết chỗ này chắc vất vả lắm.

바쁜 며느리 대신이라고 생각하세요

Cứ coi như tôi làm thay con dâu bận rộn của bà.

[덕례그래도 솜씨가 이럭저럭이라

Tôi nấu ăn cũng không tồi lắm

병원 음식보다는 낫지 싶네요

nên chắc sẽ ngon hơn mấy đồ ở bệnh viện.

  잡숫고

nên chắc sẽ ngon hơn mấy đồ ở bệnh viện. Bà nhớ ăn cháo đấy.

수정과하고 식혜는 냉장고에 뒀다가

Nước gừng trộn quế và nước gạo thì để trong tủ lạnh,

틈날 때마다 드세요

Nước gừng trộn quế và nước gạo thì để trong tủ lạnh, uống lúc nào cũng được.

고마워요사돈 먹을게요

Cảm ơn bà. Tôi sẽ ăn ngon miệng.

[옅은 웃음]

[정숙엄마는 우리 시어머니 밉지도 않우?

Mẹ không ghét mẹ chồng con à?

[덕례밉다

Có ghét.

 수술할   시어머니가  짓을 생각하면

Nghĩ lại chuyện mẹ chồng con làm lúc con phẫu thuật thì đương nhiên là ghét rồi.

밉지   미워

thì đương nhiên là ghét rồi.

내가 엄마라면 그렇게    같아

Con mà là mẹ thì chắc không làm được như mẹ đâu.

 위해서 내가 ' 쌓는다생각하고   거야

Mẹ làm thế là để tích đức cho con đấy.

그리고

Vả lại…

병원 계속 다니기로  거는 백번 천번 잘했다

con đã có quyết định đúng đắn khi tiếp tục làm việc tại bệnh viện.

[덕례여자도 일이 있어야 되는 거야

Phụ nữ cũng cần có việc để làm.

엄매매매매

Ôi chao.

 그만둔다고    그거 잘했다며?

Lúc con đòi nghỉ việc thì mẹ lại bảo con sáng suốt.

이러나저러나  딸인데 그럼

Dù thế này hay thế kia thì đều là con gái mẹ nên mẹ phải ủng hộ chứ sao.

 잘했다고 해야지어쩌냐?

thì đều là con gái mẹ nên mẹ phải ủng hộ chứ sao.

[함께 웃는다]

thì đều là con gái mẹ nên mẹ phải ủng hộ chứ sao.

[흥미로운 음악]

애비는 어디 있는 거야정민도  뵈고

Thằng In Ho đâu rồi? Jung Min cũng không thấy đâu.

[애심저기요

Cô gì ơi.

서인호 교수 지금 어디 있어요?

Giáo sư Seo In Ho đâu rồi?

- [퉁명스럽게왜요? - [키보드 조작음]

Sao vậy ạ?

[휴대전화 진동음]

[소라여보세요

Alô?

선생님

Vâng, cô giáo.

[난처한 숨소리]

오늘 이랑이 진학 상담인  아는데

Hôm nay là buổi tư vấn tuyển sinh của I Rang,

제가 갑자기 당직을 서게  가지고요

nhưng đột nhiên tôi phải trực ca đêm.

너무 죄송합니다선생님

Vâng, tôi rất xin lỗi. Vâng.

- [통화 종료음] - [로이선생님

Bác sĩ Cha.

교수님

Giáo sư.

[로이퇴근하세요 당직  제가 받을게요

Cô về đi. Tôi sẽ trực thay cho cô.

아유아니에요아이

Thôi ạ. Sao mà thế được.

[정숙어느 교수님이 레지던트 당직을 대신  줘요

Làm gì có giáo sư nào trực thay cho bác sĩ nội trú chứ?

아니에요

Làm gì có giáo sư nào trực thay cho bác sĩ nội trú chứ? Không cần đâu.

[로이쓰읍, 1  레지던트보다

Không cần đâu. Tôi nghĩ tôi có ích hơn

제가   쓸모 있을 텐데

bác sĩ nội trú năm nhất chứ.

그렇긴 하지만

Đúng là vậy, nhưng…

[살짝 웃으며어서  봐요

Cô mau đi đi.

그럼 염치없지만  번만 부탁드릴게요

Thật xấu hổ quá, nhưng nhờ anh một lần này vậy.

- [로이의 옅은 웃음] - [정숙너무 감사해요교수님

Rất cảm ơn anh, Giáo sư.

아참!

Phải rồi. Hôm anh đến trước nhà tôi vào buổi tối,

그날 저희  앞에 오셨을 

Phải rồi. Hôm anh đến trước nhà tôi vào buổi tối,

저한테   있다고 하지 않으셨어요?

anh bảo có chuyện muốn nói với tôi mà.

 

À, phải rồi.

[살짝 웃는다]

어쩌죠잊어버렸어요

Làm sao đây? Tôi quên mất rồi.

Vậy à.

 그럼 다녀올게요 감사해요

Vâng. Vậy tôi đi rồi về ngay. Cảm ơn anh.

[달려가는 발소리]

[옅은 웃음]

안녕하세요교수님

Chào Giáo sư.

안녕하세요

Vâng, chào bác.

얼마 전에 저희  앞에서도 뵀었죠?

Chúng ta đã gặp nhau trước nhà tôi không lâu trước đây.

[애심 서인호 교수 엄마

Tôi là mẹ của Giáo sư Seo In Ho.

알고 있습니다

Vâng, tôi biết ạ.

[로이근데 입원 중이세요?

Nhưng bác đang nhập viện ạ?

Nhưng bác đang nhập viện ạ?

이게 갑상선 수술 때문에

Vâng. Phẫu thuật tuyến giáp.

… - [애심의 옅은 웃음]

Vâng. Phẫu thuật tuyến giáp.

[애심저기

Nhưng mà…

우리 며느리랑 친하신가 

hình như anh thân với con dâu tôi?

우리 며느리가 뒤늦게 병원  하느라

Nó sẽ khá vụng về vì từng này tuổi rồi mới bắt đầu làm ở bệnh viện.

서툰 점이 많을 거예요

Nó sẽ khá vụng về vì từng này tuổi rồi mới bắt đầu làm ở bệnh viện.

다소간의 실수가 있더라도

Nó sẽ khá vụng về vì từng này tuổi rồi mới bắt đầu làm ở bệnh viện. Dù nó có mắc lỗi nhỏ gì cũng mong anh rộng lượng tha thứ.

교수님이 너그럽게 이해해 주세요

Dù nó có mắc lỗi nhỏ gì cũng mong anh rộng lượng tha thứ.

지금도 잘하고 있습니다 걱정 마십시오

Cô ấy đang làm tốt, bác đừng lo ạ.

그럼 다행이고요

Vậy thì may quá.

[로이그럼

Tôi xin phép.

[인호말도  되는 말씀이세요 무슨 그런

Thật là lố bịch. Sao mẹ lại nói…

 젊은 교수가 미쳤어요 엄마를 좋아하게

Sao giáo sư trẻ đó lại thích bà mẹ hai con chứ?

[애심누가 지금 좋아… [답답한 한숨]

Có ai nói là…

지금 좋아한대?

Có ai nói là bây giờ thích đâu?

자꾸 붙어 있다 보면 그렇게  수도 있다는 거지

Làm việc gần gũi nhau có thể dẫn đến chuyện đó.

- [익살스러운 음악] - [애심의 한숨]

배우자 기만하는 행동은 이제 그만하시는  어떨까요?

Sao anh không thôi làm những chuyện dối gạt vợ mình đi?

교수님과 최승희 교수

Anh và Giáo sư Choi Seung Hi.

[로이알면서도 모르는 척하려니까 굉장히

Mặc dù biết chuyện nhưng phải cố gắng làm ngơ

거슬리는데

khiến tôi khó chịu.

그거는 그게 아니고

Không phải vì chuyện đó.

아무튼 백날 붙어 있어 봐야 그럴  없어요걱정 마세요

Dù có dính lấy nhau suốt cũng không có chuyện đó đâu.

[애심  교수가 우리  앞에 찾아온 것도 모르지?

Con không biết cậu ta đã đến trước nhà mình phải không?

 앞에요?

Trước nhà á?

[애심아니말은  한동네 사는데

Cậu ấy nói sống ở gần đó và tình cờ gặp lúc đi ngang qua.

지나가다가 만났다고는 하더라마는

và tình cờ gặp lúc đi ngang qua.

- [흥미로운 음악] - 핑계는 뭐를  대니?

Nhưng đó có thể là một cái cớ.

아까도 복도에서 둘이 무슨 얘기를 하는지

Lúc nãy họ cũng nói chuyện với nhau ở hành lang.

아주 다정하기가 이를  없더라

Nhìn có vẻ rất thân thiết.

[의아한 소리]

[애심의 한숨]

[쓱쓱 문지르는 소리]

- [ 누르는 소리] - [물소리]

Là phẫu thuật khẩn cấp à?

[로이응급 수술인가 보네요

Là phẫu thuật khẩn cấp à?

[인호일전에 저희  앞엔 무슨 일로 오신 겁니까?

Anh đến trước nhà tôi có chuyện gì?

상당히 불쾌하네요

Tôi thấy khó chịu.

[ 누르는 소리]

[로이제가 교수님 외도 사실을 폭로라도 했을까  그러세요?

Anh lo rằng tôi sẽ phanh phui chuyện ngoại tình của anh à?

[서늘한 효과음]

걱정 마세요아무   했으니까

Đừng lo. Tôi chưa nói gì cả.

- [ 누르는 소리] - [물소리]

제가  선생한테

Anh nghĩ tôi chỉ có chuyện đó

 말이 그거밖에 없다고 생각하세요?

để nói với Bác sĩ Cha thôi à?

[인호그럼 무슨  말이  있다는 겁니까?

Vậy còn chuyện gì để nói nữa sao?

[로이너무 안일하시네요

Anh tự mãn quá rồi đấy.

[문소리]

[정숙너무 죄송합니다선생님

Tôi thật sự xin lỗi cô.

 때문에  시간까지 퇴근도  하시고

Tại tôi mà giờ này cô chưa thể về nhà.

[교사제가 어머님의 고충을 모르는  아닙니다

Tại tôi mà giờ này cô chưa thể về nhà. Tôi cũng hiểu nỗi khổ của chị.

그렇지만 저도 워킹 맘이에요

Nhưng mà… tôi cũng là mẹ đi làm.

아이 입시가 걸린 문제인데

Đây là vấn đề liên quan đến tuyển sinh.

이런 약속은 무슨 일이 있어도 지켜 주셔야죠

Chị nên giữ đúng những cuộc hẹn này dù có vấn đề gì đi nữa.

Vâng.

[정숙

Con gái.

미안

Mẹ xin lỗi.

엄마가 너무 늦게 왔지?

- Mẹ đến muộn quá nhỉ? - Con cũng chẳng kỳ vọng gì.

기대하지도 않았어

- Mẹ đến muộn quá nhỉ? - Con cũng chẳng kỳ vọng gì.

돈은?

Còn tiền?

구했어?

Mẹ kiếm được chưa?

[차분한 음악]

[한숨]

[이랑가자

Đi thôi.

가자고

Đi thôi mẹ.

[정숙이 살짝 웃는다]

[정숙이 웃으며배고프지?

Con đói rồi phải không?

[이랑엄청 배고프지

Con đói rồi phải không? Con đói meo ấy chứ. Cũng vì chờ mẹ đến nên con chưa ăn được gì cả.

 아무것도  먹었어 엄마 기다리느라

Cũng vì chờ mẹ đến nên con chưa ăn được gì cả.

[정숙미안해

Mẹ xin lỗi.

[이랑 먹었어?

Mẹ ăn cơm chưa?

[정숙엄마도  먹었지

Mẹ cũng chưa ăn.

[사이렌 소리]

BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN

대장 항문외과 교수님께도 얘기 들으셨겠지만

Chắc cô đã nghe giáo sư Khoa Phẫu thuật Đại trực tràng nói.

치료가 지체되다 보니 혈행성 전이 때문에

Do chậm trễ trong việc điều trị, di căn theo đường máu xảy ra

간에서도 전이가  심해지고 있어요

khiến tình trạng di căn gan tệ đi.

[로이다행히 아직까지는

May mắn là các tế bào ung thư chỉ ở trên bề mặt nên có thể được loại bỏ.

 표면에만 암세포가 있어 절제가 가능한 상황이지만

May mắn là các tế bào ung thư chỉ ở trên bề mặt nên có thể được loại bỏ.

치료가  지체되면 간에 있는 주요 혈관까지 침범해

Nếu tiếp tục trì hoãn điều trị, ung thư có thể vào đến các mạch máu chính của gan

수술 자체가 어려워질  있습니다

và có thể khó phẫu thuật hơn.

힘든 결정이겠지만

Đây là một quyết định khó,

현재로선 임신을 중단하고

nhưng hiện tại, phương án tốt nhất là chấm dứt thai kỳ và thực hiện phẫu thuật,

수술  항암을 하는  환자분께 최선인  같습니다

phương án tốt nhất là chấm dứt thai kỳ và thực hiện phẫu thuật, sau đó tiếp nhận hóa trị.

[보호자가 흐느낀다]

어떡할 거야?

Con định làm gì?

 어떡해아기 낳는다니까

Còn gì nữa? Con nói sẽ sinh con mà.

지금  목숨이 왔다 갔다 하는데 애가 문제야?

Mạng sống con nguy hiểm vậy mà đứa bé còn quan trọng sao?

[한숨 쉬며엄마

Mẹ.

[환자엄마한테 내가 소중한 것처럼

Cũng như con quý giá với mẹ, đứa bé này cũng quý giá với con.

 아기도 나한테 소중해

Cũng như con quý giá với mẹ, đứa bé này cũng quý giá với con.

  아기 낳을 거야

- Con sẽ đẻ đứa bé này. - Con phải sống chứ!

[보호자가 흐느끼며니가 살아야지

- Con sẽ đẻ đứa bé này. - Con phải sống chứ!

 때문에 낳지도 않은 애한테 집착하고 그래!

Sao lại ám ảnh với đứa trẻ còn chưa được sinh ra như vậy?

아유그만

Sao lại ám ảnh với đứa trẻ còn chưa được sinh ra như vậy? Thôi đi mẹ.

[환자의 한숨]

[환자의  내뱉는 소리]

[속상한 숨소리]

[문소리]

- [놀란 숨소리] - [무거운 음악]

[환자의 당황한 숨소리]

 아빠가  사람이야?

Người này là bố đứa bé à?

[보호자 사람 탤런트잖아 맞지?

Người này là diễn viên. Phải không?

[보호자의 어이없는 숨소리]

아니야 사람  아빠 아니야

Không phải. Anh ấy không phải bố đứa bé.

[요란한 자동차 엔진음]

[타이어 마찰음]

[자동차 리모컨 작동음]

[정숙소라안녕하세요

- Chào cô. - Chào chị.

차가 엄청 좋네요

Xe của cô đẹp quá.

이번에 새로 뽑았어요

Tôi mới mua.

비쌀 텐데

Chắc là mắc lắm.

마통으로 뽑았어요

- Tôi mua bằng TC. - TC sao?

'마통'?

- Tôi mua bằng TC. - TC sao?

마이너스 통장 - [소라

- Tài khoản thấu chi à? - Vâng.

[정숙이 살짝 웃는다]

- [정숙으유철딱서니하고는 - [끌끌  차는 소리]

Trời ạ, sống gì mà buông thả quá.

으이그

Trời ạ, sống gì mà buông thả quá.

마통? - [경쾌한 음악]

TC sao?

[정숙선생님

Bác sĩ Jeon!

[가쁜 숨소리]

 마이너스 대출이요

Tôi cũng có thể có một tài khoản thấu chi chứ?

저도 받을  있어요?

Tôi cũng có thể có một tài khoản thấu chi chứ?

신용 불량자 아니면  주겠죠

- Không có tín dụng xấu là được. - Được bao nhiêu vậy?

얼마나요?

- Không có tín dụng xấu là được. - Được bao nhiêu vậy?

[소라인턴이랑 레지던트는  1억까진 될걸요

Khoảng 100 triệu won cho thực tập sinh và bác sĩ nội trú.

은행마다 다르니까 가서 알아보세요

Mỗi ngân hàng một khác nên chị cứ tìm hiểu.

[기쁜 숨소리]

감사해요!

Vâng. Cảm ơn cô!

[은행원고객님 명의로 대출이 없다고 하셨죠?

Chị không có khoản vay mang tên chị, đúng không?

Vâng.

[은행원 은행에 부동산 담보 대출 있으신데요?

Nhưng chị có một khoản vay bất động sản.

4 5천만 원이요

Là 450 triệu won.

?

Là 450 triệu won. Dạ?

부동산이 없는데

Tôi đâu có bất động sản, sao có thể vay bất động sản chứ?

어떻게 부동산 담보 대출이 있을 수가 있어요?

Tôi đâu có bất động sản, sao có thể vay bất động sản chứ?

경기도에 고객님 명의의 건물이 있는데요

Chị có một tòa nhà mang tên chị ở tỉnh Gyeonggi.

[흥미로운 음악]

- [정숙어머니외출하세요? - [문소리]

Mẹ ra ngoài ạ?

에미야 - [정숙

- Ừ, Jeong Suk. - Dạ?

[애심 오늘 구청에 가서 인감 하나 만들어라

Con ra ủy ban quận làm con dấu đi.

인감이요? - [애심그래

Con dấu ạ? Ừ, để mua bán gì đó thì cần có con dấu mà.

 사고팔려면 인감이 있어야지

Ừ, để mua bán gì đó thì cần có con dấu mà.

집안일로  명의가 필요한 일도 있을  있잖니

Cũng có thể cần tên con khi giải quyết việc trong nhà mà.

그럴  대비해서 미리 만들어 

Làm trước để phòng hờ đi.

만들면 도장은 나한테 맡기고?

Sau khi làm xong thì đưa nó cho mẹ.

 건물 담보로 대출 진행해 드릴까요?

Chị có muốn vay thế chấp bằng tòa nhà này không?

아니요 그냥 신용 대출로  주세요

Không, cho tôi vay tín dụng.

[은행원고객님

Vâng ạ.

저기

Cho tôi hỏi.

 명의 건물이라는 곳이요

Tòa nhà mang tên tôi ấy.

주소    있을까요?

Tôi có thể biết địa chỉ của nó không?

[정숙의 기가  숨소리]

나한테는 맨날  없다고 하시더니

Thế mà suốt ngày nói với mình là không có tiền.

[이랑특강비?

Phí giảng dạy đặc biệt?

[정숙 학원에 특강비 입금했어

Ừ. Mẹ nộp cho trung tâm rồi.

무슨 돈으로아빠가 줬을 리는 없고

Mẹ lấy đâu ra tiền? Làm gì có chuyện bố giúp.

너는 그런 거까지  필요 없고

Con không cần biết mấy chuyện đó.

 걱정 하지 말고 입시 준비 열심히 

Đừng có lo về tiền bạc mà hãy cố gắng vào trường mỹ thuật đó đi.

[정숙아빠랑  상해 가면서 하는 공부니까

Theo đuổi nghệ thuật sẽ làm rạn nứt mối quan hệ bố con,

너도  행동에 책임을 져야 ?

nên con cũng phải có trách nhiệm với hành động của mình.

아니 어떻게 구한 건데?

Mà mẹ kiếm tiền kiểu gì vậy?

으음엄마 직업 있잖아

Mẹ có nghề nghiệp đàng hoàng mà.

[정숙직장인 신용 대출 받았지

Mẹ có nghề nghiệp đàng hoàng mà. Mẹ đã dùng khoản vay tín dụng cho người đi làm.

엄마가 일할  싫은데 요럴   좋지?

Mẹ đi làm thì không thích, nhưng lúc này thì lại thích nhỉ?

[장난스럽게좋잖아

Đúng rồi còn gì.

좋잖아웃고 싶잖아 [웃음] - [이랑이 웃으며

Thích chứ gì. Con muốn nhảy cẫng lên luôn chứ gì.

아이엄마고마워

Ôi, con cảm ơn mẹ.

- [차분한 음악] - [소라상기 32 남환은

Bệnh nhân là nam, 32 tuổi, mắc bệnh viêm ruột từng vùng

크론병을 앓고 있는 환자로

Bệnh nhân là nam, 32 tuổi, mắc bệnh viêm ruột từng vùng

기존에 S 결장에 게실염이 동반되어 있었던 것으로 보입니다

và có vẻ như anh ấy bị viêm túi thừa đại tràng sigma.

[소라 부위의 염증이 심해지면서 지난 4 22

Viêm nhiễm trở nên nghiêm trọng hơn, và vào ngày 22 tháng 4 tại Busan,

부산에서 판페리토나이티스 소견으로

anh ấy được phẫu thuật Hartmann sau khi được chẩn đoán viêm phúc mạc.

하트만 수술을 받은 환자인데

anh ấy được phẫu thuật Hartmann sau khi được chẩn đoán viêm phúc mạc.

워낙에 젊은 환자라 강력하게 항문으로의 배변을 원하고 있고

Vì anh ấy vẫn còn trẻ, muốn đi vệ sinh qua hậu môn,

이에 장루 복원 수술을 받기 위해

nên đã đến khám ngoại trú Khoa Phẫu thuật Đại tràng và Trực tràng

본원 대장 항문외과 외래로 내원한 환자입니다

nên đã đến khám ngoại trú Khoa Phẫu thuật Đại tràng và Trực tràng để phẫu thuật nối lại đại tràng với hậu môn.

현재 크론병 액티비티 정도  복원 시기 등에 대한 논의 위해

Tôi trình bày ca này để bàn thời điểm phẫu thuật và mức độ tiến triển hiện tại của bệnh viêm ruột từng vùng.

케이스 상정하였습니다

và mức độ tiến triển hiện tại của bệnh viêm ruột từng vùng.

[인호크론 환자 만나 봤나?

- Đã gặp bệnh nhân Hartmann chưa? - Dạ rồi ạ.

[ 치프만나 봤습니다

- Đã gặp bệnh nhân Hartmann chưa? - Dạ rồi ạ.

[인호환자는  어때?

Cậu ta thế nào?

[ 치프심리적으로 많이 안정된 상태라서

Anh ấy đã ổn định tinh thần nên tôi không nghĩ sẽ có vấn đề gì…

수술하는   무리는 없을  같고

Anh ấy đã ổn định tinh thần nên tôi không nghĩ sẽ có vấn đề gì…

- [소라서정민 - [정민?

- Này, Seo Jung Min. - Dạ?

[소라미안한데  방에서 휴대폰  갖다줘야겠다

Xin lỗi, cậu lấy điện thoại trong phòng giúp tôi nhé?

- [익살스러운 효과음] - [정민

- Vâng. - Khoan đã!

[정숙저기!

- Vâng. - Khoan đã!

제가 갔다 올게요 [웃음]

Để tôi đi lấy cho.

[정민아이 내가 가도 되는데

Tôi đi cũng được mà…

[가쁜 숨소리]

[정숙아휴아휴

아휴정민이가 아주 그냥  밥인  알아

Trời ạ, cô ta nghĩ Jung Min là tay sai của cô ta sao?

툭하면 이래라저래라 아주 그냥

Suốt ngày ra lệnh cho thằng bé.

[도어  조작음]

[도어  작동음]

아유비밀번호도

Mật mã kiểu gì vậy?

[도어  작동음]

[놀란 숨소리]

- [발랄한 음악] - 아휴세상에

Ôi trời đất ơi.

아이고나진짜

Xem cái chuồng lợn này đi.

아휴

Ôi trời.

아이고 디딜 틈이 없네  디딜 틈이 없어

Không có chỗ mà đứng luôn.

남자 거야?

Là của đàn ông à?

남자 친구가 있어?

Cô ấy có bạn trai à?

에이고 [혀를 쯧쯧 찬다]

Ôi trời.

어느  귀한 아들인지 진짜

Không biết là con trai cưng nhà nào,

너무 안됐다너무 안됐어

đáng thương quá.

니들은 여기서 그게 하고 싶디?

Mấy người muốn làm chuyện đó ở đây à?

아휴

청춘이다청춘이야

Đúng là tuổi trẻ.

아휴

내가 지금  하는 거야?

Mình đang làm cái gì vậy chứ?

  방도 아닌데

Có phải phòng con gái mình đâu.

- [ 울리는 효과음] - 핸드폰!

Điện thoại!

[흥미로운 음악]

[익살스러운 효과음]

[ 울리는 효과음]

TẶNG CON TRAI YÊU QUÝ, JUNG MIN

[놀란 숨소리]

[놀란 숨소리]

[어두운 효과음]

정민이 팬티네

Là đồ lót của Jung Min.

우리 아들

Con trai mình…

- [익살스러운 음악] - [도어  작동음]

[힘겨운 숨소리]

[한숨]

설마

Không thể nào.

결혼까지 생각하는  아니겠지?

Bọn nó chưa nghĩ đến chuyện kết hôn đâu nhỉ?

[유쾌한 음악]

[소라 먹었습니다

Cảm ơn vì bữa ăn ạ.

[정숙설거지는?

So Ra này. - Còn rửa bát thì sao? - Mẹ ơi.

어머니여기  부러진 사람이 있는 것도 아니고

- Còn rửa bát thì sao? - Mẹ ơi. Nhà này đâu có ai bị gãy tay.

[소라어머니랑 제가 밥을 차렸으면

Nhà này đâu có ai bị gãy tay. Mẹ và con đã nấu cơm rồi

치우는  다른 사람이 해야죠 - [ 울리는 효과음]

thì người khác phải rửa bát chứ.

[익살스러운 효과음]

어머니 과일   깎는데

Mẹ ơi, con không biết gọt hoa quả.

[소라괜히 제가 해서 망치는 것보단

Chẳng phải sẽ hiệu quả hơn nếu để người quen tay gọt

잘하는 사람이 하는   효율적이지 않을까요?

Chẳng phải sẽ hiệu quả hơn nếu để người quen tay gọt thay vì để con làm hỏng sao?

[소라어머니 이거 논문에  환자 자료인데

Mẹ, số tài liệu này để dùng cho luận văn của con,

- [강조되는 효과음] - S, O, A, P 맞춰 쓰셔야죠

nên mẹ phải viết đúng theo phương pháp SOAP chứ.

누가 차트 이따위로 썼냐는 얘기 듣고 싶으세요?

Mẹ muốn bị chỉ trích vì mớ biểu đồ tệ hại này ạ?

[절망적인 숨소리]

근데 기분 나쁘게  맞는단 말이야

Tệ hơn nữa là mọi điều con bé đó nói đều đúng.

[거친 숨소리]

[통화 연결음]

정민아

Jung Min.

Ừ. Phải.

 근데

Nhưng mẹ hỏi này…

혹시 여자 친구 있는  아니지?

con chưa có bạn gái nhỉ?

없어요

Con không có.

없다니까

Đã bảo không có mà.

진짜예요

Con nói thật đó.

다음에 얘기해요

Lần sau nói nhé.

Vâng.

[ 놓는 소리]

뭐가 그렇게 없다고 강조를 ?

Sao lại nhấn mạnh không có gì thế?

[소라누가 돈이라도 빌려 달랬냐?

Ai đòi vay tiền anh à?

[정민 없다고 잡아뗐어

Ừ. Anh bảo không có tiền.

[소라잘했네

Làm tốt đấy.

근데 너희 어머니는 어떤 분이셔?

Nhưng mẹ anh là người thế nào?

[콜록거린다]

[어색한 웃음]

갑자기 그건 ?

Sao tự nhiên em hỏi vậy?

그냥 어머니 교수님이랑 사이좋으신가 해서

Em chỉ tò mò mẹ anh và Giáo sư Seo có thân thiết gì không.

Tại tin đồn bố anh và bác sĩ Cha hẹn hò à?

아버지랑 차정숙 쌤이랑  탄다는 소문 때문에 그래?

Tại tin đồn bố anh và bác sĩ Cha hẹn hò à?

[정민의 한숨]

[작게  아무 사이 아니라니까

Họ không có quan hệ gì đâu.

[한숨]

[무거운 효과음]

그런  때문에 물어본  아니야인마

Không phải vì chuyện đó đâu, nhóc con.

- '인마'? - [발랄한 음악]

"Nhóc con"?

[정민자꾸 보자 보자 하니까

Anh dễ dãi với em quá rồi nhỉ.

[작게남자 친구한테 '인마' 뭐냐?

Sao lại gọi bạn trai là "nhóc con" chứ?

[소라 마음이다인마

Thích thì gọi đấy, nhóc con.

[잘그랑 놓는 소리]

같이 가요

Đợi tôi với ạ.

[키보드 조작음]

[익살스러운 효과음]

휴대폰 갖다준  고마워요

Cảm ơn đã lấy điện thoại cho tôi.

저한테    있으세요?

Chị có gì muốn nói với tôi à?

선생님

Bác sĩ Jeon.

남자 친구 있으세요?

Cô có bạn trai không?

Có.

있는데요왜요?

Tôi có, sao vậy?

그게 누군데요?

Là ai vậy?

[헛웃음]

 상황에서 내가   추궁당하는 기분이 들죠?

Sao tôi có cảm giác chị đang thẩm vấn tôi vậy?

아이추궁이라니요

Ôi trời. Thẩm vấn gì chứ. Chỉ là tôi tò mò thôi.

그냥 궁금해서 묻는 거지

Thẩm vấn gì chứ. Chỉ là tôi tò mò thôi.

[정숙남자 친구가 누군데요?

Bạn trai cô là ai vậy?

내가 아는 사람인가요?

Tôi biết người đó chứ?

 가르쳐 줘요

Không nói chị biết đâu.

- [익살스러운 효과음] - [소라궁금한  그쪽 사정이고

Chị tò mò thì cứ việc tò mò.

제가 그런 거까지 대답해야  의무는 없지 않아요?

Tôi không có nghĩa vụ trả lời những câu hỏi đó.

!

Con đó!

- [정숙이 씩씩거린다] - [유쾌한 음악]

[정숙 정말  못돼 처먹은 기지배랑

Con hẹn hò với con bé xấu tính đó thật hả?

사귀는 거야?

Con hẹn hò với con bé xấu tính đó thật hả?

[정민?

Hả?

[정숙여자 친구 없다고 잡아뗀 마당에

Nó giả vờ không có bạn gái mà.

확인 사살 해서  ?

Mình xác nhận sự thật để làm gì?

  불편한 상황만  텐데

Chỉ tổ làm cho cả ba không thoải mái.

[키보드 조작음]

 선생님

Bác sĩ Seo.

시계가  보이네요

Đồng hồ của cậu đâu nhỉ?

[정숙항상 차고 다니시던데

Cậu luôn đeo nó mà.

- [익살스러운 음악] - [정민

Phải rồi, tôi quên không đeo.

깜빡하고 놓고 왔어요 씻느라고 벗어 놔서

Phải rồi, tôi quên không đeo. Tôi tháo ra để đi tắm.

친구친구 집에

Ở nhà bạn.

[정숙역시

Đúng như mình nghĩ.

진도 나갈 대로 나간 사이로구나

Chúng đã tiến xa rất xa rồi.

[정숙의 한숨]

[울먹이며저놈이  닮았어

Thằng này nó giống mình rồi.

[정숙의 한숨]

[잔잔한 음악이 흐른다]

[잘그랑 놓는 소리]

우리가 아무리 불편한 상황이라도

Cho dù chúng ta có nhiều chuyện không thoải mái

 먹을  대화  하면서 먹자

thì cũng hãy nói chuyện lúc ăn cơm.

미안해그런  아니야

Xin lỗi em, không phải vậy đâu.

[승희 동네 유명한 미술 학원이

Ở khu đó không có nhiều trung tâm mỹ thuật nổi tiếng.

 거기서 거기잖아

Ở khu đó không có nhiều trung tâm mỹ thuật nổi tiếng.

당신 와이프도 그렇게 이해하고 넘길 거야

Vợ anh cũng sẽ nghĩ như vậy và cho qua thôi.

[한숨]

문제는 그게 다가 아니라는 거야

Vấn đề không phải chỉ có thế.

우리 과에 새로  스탭 말이야 로이인지뭔지

Bác sĩ mới vào khoa anh, Roy hay gì đó.

그래알지

Ừ, em biết người đó.

당신 와이프  이식 수술   사람이라며

Đó là người cấy ghép gan cho vợ anh.

 자식이 알아

Tên nhãi đó biết.

우리  사이

Quan hệ của chúng ta.

어떻게?

Sao lại biết?

[인호어떻게 아는지까지는 모르겠고여튼 알아

Không biết bằng cách nào, nhưng nói chung là biết.

지가 뭐라도   약점 하나 잡았다 싶은지

Hắn cứ lên mặt vì nghĩ rằng nắm được điểm yếu của anh.

허세를 떠는  아주

Hắn cứ lên mặt vì nghĩ rằng nắm được điểm yếu của anh.

불쾌해

Anh khó chịu lắm.

[한숨]

이제 어떡할 거야?

Giờ anh sẽ làm gì?

 자식이  어쩌겠어

Thằng đó làm được gì chứ?

그래 봐야 남의 가정사인데

Đó là chuyện nhà người ta mà.

[ 놓는 소리]

 앉아도 될까요?

Tôi ngồi đây được chứ?

그럼요

Đương nhiên rồi.

[긴장되는 음악]

하실 말씀 있으세요?

Cô có gì muốn nói à?

저는 서인호 교수랑 헤어질 생각이 없어요

Tôi không có ý định chia tay với Giáo sư Seo.

[헛웃음]

[로이재밌네요

Thú vị thật đấy.

그런 고백을  저한테 하시는 겁니까?

Sao tự dưng lại tìm tôi để khai vậy?

이야기할 데가 없어서요

Vì tôi không biết kể với ai nữa.

그럼 차라리 벽에다가 대고 하시죠

Vậy chi bằng cô nói với bức tường đi.

[승희말하고 싶으면 하세요 우리  사이

Nếu anh muốn thì cứ nói

차정숙 선생한테

cho Bác sĩ Cha biết.

지금 나더러

Giờ cô đang mượn tay tôi hủy hoại gia đình người ta à?

본인 대신에 남의 가정  달라는 겁니까?

Giờ cô đang mượn tay tôi hủy hoại gia đình người ta à?

어떻게 생각하셔도 상관없습니다

Anh nghĩ thế nào, tôi cũng không quan tâm.

누구 좋으라고 제가 그런 짓을 하죠?

Tôi làm vậy thì ai được lợi đây?

저를 이용하지 마세요

Đừng có lợi dụng tôi.

서인호 교수님보다는 조금 나은 사람인  알았는데

Tôi còn tưởng cô là người tốt hơn Giáo sư Seo.

실망이 크네요

Đúng là thất vọng ê chề.

[엘리베이터 알림음]

[정숙교수님

Giáo sư.

 하실 말씀이라도

Anh có gì muốn nói với tôi à?

웃지 말아요

Cô đừng cười.

[애잔한 음악]

이에  묻었으니까

Có gì đó dính ở răng cô kìa.

스트레스받아

Căng thẳng quá.

[한숨]

여기 [웃음]

Ở đây.

[ 교수아이고 여사

Ôi chao, phu nhân Kwak.

먼저  계셨네

Em đến trước cả anh à.

[애심오랜만에 드라이브하는 기분으로

Vâng. Lâu rồi mới lái xe ra ngoài

일찍 출발했죠

nên em tranh thủ đi sớm.

그럼 내가 늦었으니까 이거 먼저 드려야겠다풀어 봐요

Vì đến muộn nên anh phải đưa em cái này trước. Mở ra đi.

어머이거 명품인데

Ôi, cái này là hàng hiệu mà.

[애심의 웃음]

[기대에  소리]

[애심어머이거 스카프잖아요

Trời ơi, đây là khăn quàng mà.

 목의 상처 때문에 내내 신경 쓰는  같아서

Anh thấy em cứ bận tâm vì vết sẹo trên cổ.

[ 교수 스카프로 예쁘게 가리고 다녀요

Em dùng khăn quàng này che đi cho đẹp.

계절 바뀌면  다른 컬러로   드릴게

Mỗi khi sang mùa, anh sẽ mua cho em một màu khác.

- [애심아유세상에 [웃음] - [잔잔한 음악]

Trời ơi.

어서 둘러 봐요

Quàng thử đi.

피부가 고와서  어울릴  같은데?

Da em đẹp nên chắc sẽ hợp lắm đấy.

[울음 섞인 웃음]

고마워요

Cảm ơn anh lắm.

[애심 요즘 많이 약해져 있었는데

Dạo này em thấy mình yếu đuối hẳn.

정말이지 너무 감동받았어요

Em thật sự rất cảm động.

 볼게요 - [ 교수

- Em thử quàng nhé. - Được.

- [애심의 웃음] - 예쁘다

Đẹp quá đi.

 가려지죠? [웃음] - [ 교수의 웃음]

Có che được không vậy?

- [애심쑥쑥 나아야지 - [ 교수

- Cứ như được nạp năng lượng. - Vâng.

[애심기분이 좋으네

Tâm trạng em đang vui lắm.

[함께 웃는다]

Tâm trạng em đang vui lắm.

[애심의 행복한 탄성]

[PD] 교수님 카메라 보시면  되고요

Giáo sư, anh không được nhìn máy quay.

[멋쩍게 웃으며

Vâng.

[옅은 웃음]

[인호환자분 통증은  어떠세요?

Cơn đau của bác thế nào rồi?

쬐끔씩 나아지긴 하는데 그래도 아프죠

Có đỡ hơn chút. Nhưng mà vẫn còn đau.

시간이 약입니다 차차 호전되실 거고요

Bác sẽ sớm khỏe lại thôi. Tình trạng sẽ cải thiện dần. Bác có ăn đầy đủ không?

[인호식사는 잘하고 계시죠?

Tình trạng sẽ cải thiện dần. Bác có ăn đầy đủ không?

[환자밥은 그럭저럭 먹는데

Tôi vẫn cố gắng ăn uống, nhưng tôi không đi vệ sinh được.

변이  나와서 - [인호아이고

Tôi vẫn cố gắng ăn uống, nhưng tôi không đi vệ sinh được. Ôi trời.

[환자변비약  주시면 좋겠는데

Ôi trời. Anh có thể cho tôi chút thuốc táo bón không?

[인호제가 주치의한테 얘기해 놓겠습니다

Tôi sẽ cho bác sĩ điều trị chính biết.

 불편하신 데는 없으시고요?

Còn chỗ nào khó chịu không ạ?

[환자

Không.

교수님 오늘은 정말 친절하시네요

Giáo sư, hôm nay anh thân thiện quá.

그동안 교수님이 쏜살같이  버려서

Trước đây anh cứ vội vội vàng vàng,

궁금한 것도  물어보고 얼마나 답답했나 몰라요

làm tôi không kịp hỏi gì, bức bối chết đi được.

- [익살스러운 음악] - [사람들의 웃음]

[인호가 당황하며그러… 그러셨어요?

Vậy sao ạ?

[인호의 어색한 웃음]

- [반짝이는 효과음] - [유쾌한 음악]

제가  환자가 많아 가지고

Tại tôi có nhiều bệnh nhân quá.

[인호의 어색한 웃음]

- [차분한 음악] - [인호유착이 생각보다 심한데?

Độ dính tệ hơn tôi nghĩ.

연결이 쉽지가 않겠어

Không dễ để liên kết đâu.

시그모이드 콜론이 충분히 내려올지도 걱정이고

Tôi lo là đại tràng sigma có thể không xuống tới được.

스플레닉 플렉셔     있나?

Góc lách có thể gập hơn được không?

[ 치프지금 최대한 쳤습니다

Hết cỡ rồi ạ.

[인호골반도 좁고 길이도 빠듯한데

Khung xương chậu của cậu ấy hẹp và chiều dài thì không đủ.

아래로 내려가 연결해 보자

- Đưa nó xuống. Thử nối xem sao. - Vâng, rõ ạ.

[ 치프알겠습니다

- Đưa nó xuống. Thử nối xem sao. - Vâng, rõ ạ.

바디 넣겠습니다

- Tôi đang chèn phần thân vào. - Chậm thôi.

[인호천천히그렇지

- Tôi đang chèn phần thân vào. - Chậm thôi. Ừ, đúng rồi.

이제 스파이크 전진

Đẩy đầu nhọn vào đi.

[ 치프 스파이크 전진하겠습니다

Vâng, đẩy đầu nhọn vào.

- [인호끝까지 전진 - [ 치프

Đẩy đến hết đi. Vâng.

[인호찍는다파이어

Giờ thì ghim cố định. Bắn.

[ 치프파이어하겠습니다

Bắn.

[인호  줘요

Cho tôi nước.

 

Cho hết vào.

다시 

Bơm lại đi.

[한숨]

 새는데

Rỉ ra một chút này.

[인호의 한숨]

우선 리인포스하고 글루 있지글루 뿌리고

Gia cố lại đã. Có keo nhỉ? - Bôi keo trước. - Vâng.

[ 치프

- Bôi keo trước. - Vâng.

[인호  없네 다이버전해야겠다

Không được rồi. Phải chuyển hướng thôi.

어쩔 수가 없어 - [ 치프

- Không còn cách khác. - Vâng.

- [우두둑] - [인호!

[ 치프교수님괜찮으세요?

Giáo sư có sao không?

[인호팔이

Cánh tay tôi.

 움직인다 - [경쾌한 음악]

Bất động rồi.

[인호의 힘겨운 숨소리]

장루 뽑고 헤모박 넣었으니까

Ta đã tạo lỗ thải và đưa ống Hemovac vào.

 닫고 스토마 마츄레이션만 하면 

Chỉ cần khâu bụng và đợi lỗ thải hoạt động.

[한숨 쉬며지금 펠로우 불러

Gọi nghiên cứu sinh đến đi.

[힘겨운 신음]

[익살스러운 효과음]

[인호장루 복원을 하기는 했는데

Chúng tôi đã cố gắng nối lại đại tràng với hậu môn

생각했던 것보다 조직도 좋지 않고 길이도 충분치가 않았어요

nhưng mô không khỏe mạnh như tôi nghĩ, và chiều dài cũng không đủ.

그래서 우선 문합 부위로 배변이 지나가지 않도록

Hiện tại, chúng tôi đã dùng phương pháp mở lỗ thông ra da tạm thời

우회 목적으로 일시적 회장루를 형성했습니다

để phân không đi qua khu vực tiếp nối.

다음엔 정말로 장루를   있을까요?

Lần sau có thật sự loại bỏ được hậu môn nhân tạo không?

경과를  지켜보시죠

Hãy theo dõi tiến độ của cậu đã.

[태식아이 교수 팔이  정도로 불편한  알았으면

Trời ơi, nếu biết tay cậu đau đến thế thì tôi đã không yêu cầu cậu làm chuyện phiền hà này.

 번거롭게 그런 부탁  했지

thì tôi đã không yêu cầu cậu làm chuyện phiền hà này.

그러게  말을  했어

Sao không báo tôi từ sớm?

과에 폐를 끼치면  된다는 생각에 그만

Tôi không muốn gây phiền toái cho khoa.

제가 생각이 짧았습니다 죄송합니다과장님

Tôi cạn nghĩ rồi. Xin lỗi Trưởng khoa.

[태식아유그런 말은 됐고

Không cần xin lỗi.

그나저나 '명의'에는  교수가 딱이었는데

Cậu hợp với hình ảnh danh y vậy mà.

 누굴 추천한담

Giờ tôi phải giới thiệu ai đây?

[장엄한 음악]

[강조되는 효과음]

[PD]  멋있냐?

Sao mà ngầu dữ vậy?

[인호 환자 심장약 아스피린 먹던 환자 아닌가?

Đây là bệnh nhân đã uống thuốc aspirin để điều trị tim à?

[정민

[익살스러운 음악]

[인호 환자 아스피린 끊었어며칠이나 끊었지?

Bệnh nhân đã ngừng uống aspirin chưa? Được bao lâu rồi?

[정민

확인을  했습니다

Tôi chưa kiểm tra.

[ 차트 집는 소리]

쓰읍

À…

어제 입원 후부터 끊었습니다

Bệnh nhân đã ngừng sử dụng sau khi nhập viện hôm qua.

죄송합니다

Tôi xin lỗi.

[버럭 하며 이런 중요한  제때 확인을  !

Sao không kiểm tra kỹ mấy điều quan trọng này?

[인호내가  물어봤으면 계속 확인  하고 있다가

Nếu tôi không hỏi thì cậu sẽ không kiểm tra,

수술 때까지 아스피린 먹을 뻔했잖아!

và bệnh nhân sẽ uống aspirin cho đến giờ phẫu thuật!

[정민

어디 !

Đi đâu đấy?

À, tôi…

구경 갔다

định đi xem ạ…

[멀리  짖는 소리]

- [우두둑거리는 소리] - [인호!

[인호의 힘겨운 숨소리]

어깨

Ôi vai tôi.

[인호의 고통스러운 신음]

Ôi vai tôi.

[전자레인지 알림음]

[인호의 한숨]

[한숨]

[인호 끝까지 고집 피울 거야?

Con định cứng đầu đến cùng à?

- [조르르 따르는 소리] - 뻔히 후회할 짓을  ?

Sao lại làm mấy việc sẽ hối hận chứ?

후회해도  인생이야

Hối hận thì cũng là cuộc đời con.

 인생  혼자 만들었어?

Con tự tạo ra cuộc đời đó à?

아빠 말대로 고분고분 의대 가서 의사  오빠는

Anh hai đã ngoan ngoãn nghe lời bố học trường y và trở thành bác sĩ.

지금 자기 인생이 행복하고 만족스럽대요?

Bố nghĩ anh ấy đang hạnh phúc và thỏa mãn lắm à?

[한숨]

Anh ấy vốn muốn học truyền thông, thành nhà sản xuất show giải trí cơ.

[이랑오빠는 원래 신방과 가서 방송국 예능 PD 되고 싶어 했어

Anh ấy vốn muốn học truyền thông, thành nhà sản xuất show giải trí cơ.

아빠는 그것도 몰랐지?

Bố không biết điều đó chứ gì?

아빠가 코웃음   뻔하니까 말도  꺼낸 거야

Biết là bố sẽ cười nhạo nên anh ấy còn chẳng buồn nói đến.

정작 아빠   들은 오빠는

Anh ấy đã ngoan ngoãn nghe lời bố,

지금 개후회하는  같던데?

mà giờ có vẻ lại đang hối hận kia kìa.

[멀어지는 발소리]

저놈의 자식이

Con nhóc trời đánh này.

[한숨]

[피곤한 숨소리]

[한숨]

수술방에 있는  아니었어?

- Không phải em ở phòng phẫu thuật sao? - Vừa mới kết thúc.

일찍 끝났어

- Không phải em ở phòng phẫu thuật sao? - Vừa mới kết thúc.

아휴

어디 가려고

Anh đi đâu?

[정민

 지금 검사 푸시하러 가야 되는데

Anh phải đi theo dõi xét nghiệm gấp.

가기 전에 뽀뽀나 한번 하고 

Hôn em một cái trước khi đi đi.

[정민뽀뽀?

Hôn á?

- [노크 소리] - [날쌘 효과음]

[소라의 헛기침]

[소라의 찌뿌둥한 소리]

무슨 일이시죠?

Cô có chuyện gì vậy?

선생님저희 남편 어떡해요

Bác sĩ ơi, phải làm sao với chồng tôi đây?

 그러시는데요?

Sao vậy ạ?

[울먹이며 자꾸 살기 싫다고

Anh ấy cứ nói không muốn sống nữa và nói muốn chết.

 죽고 싶다고

Anh ấy cứ nói không muốn sống nữa và nói muốn chết.

[보호자그러다가 무슨  생길까  무서워요

Tôi sợ là sẽ có chuyện xấu xảy ra.

[애잔한 음악]

[소라수술 실패한 직후로 그러실  있어요

Sau khi phẫu thuật thất bại, nhiều người hay vậy lắm.

그래도 지금 제일 힘이 되는  가족이니까

Nhưng nguồn sức mạnh lớn nhất của anh ấy là gia đình.

아내분께서  다독여 주세요

Nhưng nguồn sức mạnh lớn nhất của anh ấy là gia đình. Cô hãy cố hết sức để an ủi anh ấy.

진짜 괜찮을까요?

Anh ấy sẽ ổn hơn chứ ạ?

[환자다시 제자리네요

Đâu lại hoàn đấy rồi.

양쪽에 구멍만  군데나 뚫리고

Mỗi tội có hai lỗ hai bên.

상태가 좋아지면

Khi tình trạng của cậu tốt hơn,

재수술할 기회가   거예요

cậu sẽ có cơ hội phẫu thuật lại thôi.

[정숙운동은  하셨어요?

Phải rồi, cậu đã tập thể dục chưa?

이게 자꾸자꾸 움직여야지 자극이 돼서

Cậu phải liên tục vận động để kích thích ruột.

장운동이 좋아지거든요

Cậu phải liên tục vận động để kích thích ruột.

[환자아까는 옥상에 올라가 봤어요

Tôi đã thử lên sân thượng.

옥상에는 왜요?

Sao lại lên sân thượng?

여기서 죽으면 편해질까 싶어서요

Vì tôi thắc mắc mình có thấy bình yên nếu chết ở đó không.

[환자차라리   후에 죽는 병이면 나을  같아요

Thà là tôi mắc bệnh có thể chết chỉ trong vài tháng còn hơn.

이렇게 평생을 살아야 한다는 

Phải sống như thế này suốt cuộc đời

너무 절망적이네요

khiến tôi rất tuyệt vọng.

아이에이환자분 그런  말아요

Thôi nào, cậu đừng nói mấy lời đó.

[정숙죽음을 앞에 뒀다는  얼마나 절망적인지

Cậu nói vậy bởi vì cậu không biết cảm giác đứng trước cái chết

겪어 보지 않아서 그래요

thật sự tuyệt vọng thế nào thôi.

선생님도  같은 병엔  걸려 보셨잖아요

Cô chưa bao giờ trải qua căn bệnh của tôi mà.

[환자나는 내가 직장 생활을   있을지

Tôi không biết mình có thể tiếp tục làm việc,

결혼 생활을 계속할  있을지 자식을 낳아도 될지

có thể duy trì cuộc hôn nhân, hay có thể có con hay không.

어떻게 살아야 할지

Tôi không thể chắc chắn được

아무런 확신이 없어요

là mình sẽ sống như thế nào.

[정숙선생님

Bác sĩ Jeon.

황선규 환자분이요

Bệnh nhân Hwang Seon Gyu ấy.

아무래도 우울감이 너무   같아서요

Tôi nghĩ cậu ấy đang bị trầm cảm nặng.

알아요

Tôi biết.

와이프가 걱정이 많더라고요

Vợ anh ấy đang rất lo cho anh ấy.

정신과랑 협진할 필요가 있지 않을까요?

Có nên tham khảo ý kiến Khoa Tâm thần không?

크론병 환자  이상이 이삼십 대예요

Có hơn một nửa số bệnh nhân viêm ruột từng vùng ở độ tuổi 20 và 30.

[소라한창 사회생활할 나이라 박탈감이 크겠죠

Vì vẫn ở độ tuổi đi làm nên họ thấy tuyệt vọng. Anh ấy vừa phẫu thuật xong nên sẽ nhạy cảm hơn.

지금은 수술 직후라  그렇긴  텐데

Anh ấy vừa phẫu thuật xong nên sẽ nhạy cảm hơn.

금방 괜찮아질 거예요

Nhưng sẽ sớm đỡ hơn thôi.

[정숙그렇다면 다행인데

Nếu vậy thì may quá.

아휴  같지 않아서요

Tại tôi thấy thương cho cậu ấy.

우리 아들이랑 나이 차이도 얼마  나는  같던데

Cậu ấy cũng không hơn tuổi con trai tôi bao nhiêu.

아들이 있으세요?

Chị có con trai à?

[흥미로운 음악]

[정숙있죠 금쪽같은 아들이 있긴 있어요

Vâng. Đứa con trai quý như vàng của tôi.

애지중지 키우셨나 보네요

Chắc chị nâng niu cậu ấy lắm nhỉ.

- [한숨] - [정숙그래

Phải.

근데  쒀서  줬지 뭐니에이

Nhưng cuối cùng, tất cả nỗ lực đều là công cốc. Trời ạ.

[정숙아무튼

Dù sao, tôi nghĩ chúng ta nên làm những gì có thể.

저희가   있는 선에서 조치를 취해야   같습니다

Dù sao, tôi nghĩ chúng ta nên làm những gì có thể.

교수님한테 한번 말씀드려 주세요

Cô nói với giáo sư giúp tôi nhé?

[소라

Vâng.

[한숨]

[의료 기기 작동음]

- [인호카메라  들어오고 - [의사

- Đưa máy quay vào nữa đi. - Vâng.

[인호 환자 자궁 근종까지 같이 떼고 싶어 하지 않았나?

Chẳng phải bệnh nhân này cũng muốn cắt bỏ u xơ tử cung sao?

최종적으로 입원 후에 다시 묻기로 했는데

Tôi định hỏi cô ấy một lần cuối sau khi nhập viện mà chưa hỏi được.

확인을  했네

Tôi định hỏi cô ấy một lần cuối sau khi nhập viện mà chưa hỏi được.

[정숙제가 물어봤습니다

Tôi đã hỏi rồi.

그냥  하고 지켜보신답니다

Cô ấy muốn theo dõi thêm trước.

[인호그래잘했네

Thế hả? Tốt lắm.

평소엔 눈도  마주치던 사람이  일이야?

Thường ngày anh còn chẳng thèm nhìn mặt em mà. Anh bị gì vậy?

[인호당신 헤어스타일 바꿨나?

Em mới đổi kiểu tóc à?

웬일이래?

Vụ gì lạ vậy?

옛날엔 내가 머리를 빡빡 밀어도  알아보던 사람이?

Hồi trước dù em có cạo sạch đầu anh cũng chẳng biết mà.

[인호무슨 말을 그렇게 극단적으로 

Sao em cứ phải cực đoan thế?

내가 아무리 무신경해도 그렇지

Anh biết anh có hơi thờ ơ,

당신이 머리를 빡빡 밀었는데 그것도  알아봤을까 

nhưng em cạo đầu láng bóng thì đương nhiên là anh phải biết chứ.

[정숙말이 그렇다는 거야말이

nhưng em cạo đầu láng bóng thì đương nhiên là anh phải biết chứ. Em chỉ nói thế thôi.

아무튼 새삼스럽지만 알아봐 줘서 고맙네요

Dù nghe hơi lạ lẫm, nhưng cảm ơn anh đã nhận ra.

[인호당신 피부과 시술도 받았어?

Em còn đi chăm sóc da nữa à?

요새 운동도 하고 외모에 신경 많이 쓰네

Dạo này còn tập thể dục nữa, có vẻ quan tâm đến ngoại hình nhỉ.

[정숙이 피식한다]

 피부는 원래 좋았거든?

Da em vốn đẹp từ trước rồi.

[흥미로운 음악]

[로이오늘  이렇게 이뻐요?

Sao hôm nay cô xinh vậy? Nhìn cô tươi tắn quá.

- [정숙의 호응] - 얼굴 너무 좋아 보이시는데?

Sao hôm nay cô xinh vậy? Nhìn cô tươi tắn quá.

서인호는 그냥 최승희 가지라고  버려요

Cứ đá Seo In Ho sang cho Choi Seung Hi luôn đi.

- [메아리치는 말소리] - 아유조금만  이따가요

Cứ đá Seo In Ho sang cho Choi Seung Hi luôn đi. Chờ thêm chút nữa đã.

[정숙둘이 생쇼하는  너무너무 웃기잖아요

Xem hai người đó thậm thụt với nhau buồn cười lắm mà.

- [정숙로이의 웃음] - [메아리치는 웃음소리]

- [ 울리는 효과음] - [인호아휴

미친 건가?

Mình bị điên à?

[영상 소리]

[선규 처의 웃음]

[선규 아빠 엄마가 연락도 없이 어떻게 왔어?

Sao bố mẹ không báo trước khi đến?

[선규 장모사위가 아프다는데  봐야지

Con rể bị ốm thì đương nhiên phải đến chứ.

아버님어머님

Chào bố mẹ ạ.

 어디 나가서 주스라도    와라

Con ra ngoài mua ít nước ép đi.

목이  죽겠다

Bố khát khô cổ họng rồi.

[선규 

Vâng.

- [문소리] -  분께 정말 면목이 없습니다

Con thật không còn mặt mũi nhìn mặt bố mẹ.

[선규의 놀란 소리]

[선규 장모세상에

Ôi trời.

[선규 장인

Ôi trời. Sao cậu lại giấu cái bệnh kinh khủng này rồi kết hôn với con gái tôi?

어떻게 이런 못된 병을 숨기고 결혼할 수가 있어

Sao cậu lại giấu cái bệnh kinh khủng này rồi kết hôn với con gái tôi?

  인생을 망쳐도 분수가 있지 이게 무슨 꼴이냐고!

Sao dám phá hỏng cuộc đời con gái tôi? Cái quái gì thế này?

죄송합니다

Con xin lỗi.

[선규 장모 서방   유전도 된다면서

Con rể. Nghe nói bệnh này có thể bị di truyền.

 결혼 자네가 포기해 

Cậu từ bỏ cuộc hôn nhân này đi.

- [무거운 음악] - [울먹이며 딸이 괜찮대도

Dù con gái của tôi nói không sao thì cậu cũng nên bỏ cuộc chứ.

자네가 포기했어야지

Dù con gái của tôi nói không sao thì cậu cũng nên bỏ cuộc chứ.

  호강시켜 주는 것까지는 바라지도 않아

Tôi không hy vọng cậu sẽ cho con gái tôi một cuộc sống thoải mái.

[선규 장인하지만

Nhưng tôi không thể nhìn nó chăm sóc chồng ốm yếu

시작부터 남편  수발 들게 만드는 꼴은  !

Nhưng tôi không thể nhìn nó chăm sóc chồng ốm yếu ngay từ những ngày đầu!

[선규 장모우리가 이렇게 빌게?

Chúng tôi cầu xin cậu đấy. Xin cậu.

[선규 장모의 한숨]

[한숨]

[선규 오빠엄마 아빠는?

Anh ơi. Bố mẹ đi đâu rồi?

[선규급한  있다고 먼저 가셨어

Có chuyện gấp nên bố mẹ đi trước rồi.

[선규 나도  보고?

Hả? Không chào em một tiếng luôn sao?

자기한테 뭐라고 하셨어?

Bố mẹ nói gì với anh à?

아니

Đâu có.

아무 걱정 말고 몸조리 잘하라고 하셨어

Bố mẹ bảo đừng lo gì mà hãy giữ gìn sức khỏe.

[선규 처가 웃으며다행이다

May quá.

있잖아 - [선규 ?

Em này. Hả?

[선규양평에 우리 자주 가는 청국장집 말이야

Em có nhớ quán canh tương ở Yangpyeong không?

[선규 

Em nhớ.

 거기 청국장이 너무 먹고 싶은데

Anh muốn ăn canh tương ở đó.

 사다 주면  될까?

Em mua cho anh nhé?

[정숙안녕하

Chào…

[의미심장한 음악]

[놀란 숨소리]

[정숙여보세요, 119?

Alô? 119 phải không?

여기 구산대학병원 신관인데요

Tôi gọi từ tòa nhà mới Bệnh viện Đại học Gusan.

자살 시도 환자 발생했습니다

Có một bệnh nhân đang cố tự sát.

빨리  주세요

Có một bệnh nhân đang cố tự sát. Đến đây nhanh giúp tôi!

[다급한 숨소리]

[정숙의 가쁜 숨소리]

[떨리는 숨소리]

황선규 환자분

Cậu Hwang Seon Gyu.

황선규 환자분

Cậu Hwang Seon Gyu.

- [  내려가는 소리] - [노크 소리]

[정숙죄송합니다

Tôi xin lỗi.

[불안한 숨소리]

[정숙의 가쁜 숨소리]

[거친 숨소리]

- [사이렌 소리] - [긴장되는 음악]

CẢNH SÁT

[자동차 경적]

CẢNH SÁT

- [여자어떡해어떡해 - [웅성거리는 소리]

- Trời ơi. - Ôi trời. Có chuyện gì thế?

- [ 치프? - [인호

- Chào anh. - Này.

이게  무슨 난리야불났나?

Gì mà náo loạn vậy? Cháy à?

[로이에어 매트 까는  봐선 불은 아닌  같네요

Có đệm khí cứu hộ nên chắc không phải cháy.

[ 치프누가 떨어지려나 본데요?

Hình như ai đó định nhảy lầu.

[의사크론병 환자래요 항문 복원 수술 실패한

Hình như ai đó định nhảy lầu. Là bệnh nhân viêm ruột từng vùng nhưng phẫu thuật thất bại.

죽고 싶다고 유서 쓰고 옥상에 올라갔답니다

Người đó viết di chúc bảo là muốn chết và lên sân thượng.

 환자 아니야?

Người đó viết di chúc bảo là muốn chết và lên sân thượng. Bệnh nhân của tôi mà?

[인호아니나이도 젊은 사람이 무슨 그런 극단적인 생각을 ?

Cậu ấy vẫn còn trẻ mà. Sao lại đưa ra quyết định cực đoan thế?

젊으니까  암담할  있죠

Vì cậu ấy còn trẻ nên dễ tuyệt vọng hơn.

[의사근데 차정숙 쌤이 설득하러 갔답니다

nên dễ tuyệt vọng hơn. Ơ? Bác sĩ Cha đã đi lên đó khuyên can,

 환자 주치의라서

vì là bác sĩ điều trị của cậu ấy.

내려가요아내분이 기다려요

Đi xuống thôi. Vợ cậu đang đợi kìa.

[선규살지도 못하고 죽지도 못하고

Tôi không thể sống, cũng chẳng thể chết.

쪽팔리네요진짜

Thật là quá xấu hổ.

그런  어디 있어요

Đâu cần phải đến mức đó chứ.

[로이의 가쁜 숨소리]

[인호괜찮은 거야?

Có sao không?

[로이 선생님 제가 설득할게요이쪽으로 오세요

Tôi sẽ khuyên anh ấy, cô qua đây đi.

 환자니까 내가 설득할게  말은 들을 거야

Là bệnh nhân của tôi, tôi sẽ khuyên! Cậu ấy sẽ nghe tôi!

[인호어어그래

Được rồi.

[인호의 거친 숨소리]

내려가요

Xuống thôi.

[정숙가요

Đi thôi.

?

Nhé?

[선규가 훌쩍인다]

[함께 안도한다]

[무거운 음악]

[정숙의 비명]

[인호로이!

- [사람들의 비명] - [여자어떡해

Không!

[ 떨어지는 소리]

- [인호! - [고조되는 음악]

[인호의 다급한 소리]

[인호의 놀란 숨소리]

[함께 안도한다]

[애절한 음악]

[로이다행이에요

May quá đi.

정말정말 다행이에요

Thật sự may quá.

[인호괜찮아괜찮아

Không sao rồi.

[인호의 가쁜 숨소리]

[무거운 효과음]

[익살스러운 음악]

[의사1] 환자분괜찮으세요?

Anh có sao không?

[의사2] 환자 들어가니까 준비해 주세요

- Chuẩn bị đi. Đang đưa vào này. - Cậu ấy vô tình ngã thôi.

[정숙실수로 떨어졌어요

- Chuẩn bị đi. Đang đưa vào này. - Cậu ấy vô tình ngã thôi.

[ 치프저희가 조치 취할게요

- Chuẩn bị đi. Đang đưa vào này. - Cậu ấy vô tình ngã thôi. Chúng tôi sẽ lo từ đây.

[인호가 버럭 하며미쳤어거기가 어디라고 진짜

Điên rồi hả? Sao lại mò lên đó?

죽을 뻔했잖아!

Suýt thì chết đấy!

[정민의 놀란 숨소리]

- [로이다친  없죠? - [인호의 가쁜 숨소리]

Cô không bị thương chứ?

[반짝이는 효과음]

- [ 하는 효과음] - [경쾌한 음악]

[사람들의 놀란 소리]

무사해서 다행이에요

May là cô an toàn.

[앙증맞은 효과음]

[ 치프 상황 진짜 뭐지셋이 삼각관계인가?

Chuyện này là sao chứ? Là mối quan hệ tay ba à?

[인호근데 둘이 어떻게 친해진 거니?

Làm thế nào mà hai đứa thân nhau?

[은서그런 질문 하기엔  늦은  같은데

Giờ mới hỏi câu đó thì có hơi muộn.

[애심미친놈외방 자식이라니

Thằng điên này! Con riêng sao?

엄마도 알아요?

Mẹ có biết không?

[인호 엄마는 모른다 알아서도  되고

Mẹ không biết, và không được để mẹ biết.

[애심지금까지 속였으면 끝까지 모르게 

Giấu đến bây giờ rồi thì phải giấu đến cùng.

[로이생일 축하합니다

Chúc mừng sinh nhật cô. Đây là trang mạng xã hội của Giáo sư Choi.

[간호사최승희 교수님 SNS예요

Đây là trang mạng xã hội của Giáo sư Choi.

[정숙서인호 교수님이 이때 휴가를 가셨다고요?

Giáo sư Seo đã đi nghỉ trong thời gian đó à?

 


No comments: