닥터 차정숙 7
Bác Sĩ Cha 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[주제곡] | |
- [차분한 음악] - [또각또각 울리는 발소리] | |
[무거운 효과음] | |
[정숙의 놀란 소리] | |
교수님 [가쁜 숨소리] | Giáo sư. |
마라톤은 전력 질주 하면 안 돼요 | Khi chạy marathon, không được chạy hết tốc lực. |
[로이] 본인이 진짜 하니라도 된 줄 아는 거예요? | Cô tưởng cô là Hany thật à? |
[정숙] 여긴 웬일이세요? | Anh đến đây có việc gì? |
할 말 있어서요 | Tôi có chuyện muốn nói. |
할 말이요? | Chuyện muốn nói? |
[정숙] 무슨 할 말이… | Chuyện gì… |
[로이] 아주 중요한 할 말 있어서 왔어요 | Là chuyện rất quan trọng. |
오늘 안 하면 | Nếu hôm nay không nói ra |
못 할 거 같아서 | thì tôi sẽ không bao giờ nói được. |
오늘 여기 온 건… | - Hôm nay tôi đến đây là để… - Xin lỗi, anh là ai vậy? |
[애심] 거기 누구세요? | - Hôm nay tôi đến đây là để… - Xin lỗi, anh là ai vậy? |
[정숙] 어, 어머니 | TẬP 7 Mẹ. |
저희 시어머니세요 | Là mẹ chồng của tôi. |
[한숨] | |
[애심] 아니, 이 야심한 시각에 무슨 급한 일이 있길래 | Đêm hôm vậy rồi, anh có chuyện gì gấp |
남의 며느리를 붙들고 계시나? | mà đến gặp con dâu tôi? |
아, 그게 아니고요 | Không phải vậy đâu mẹ. |
[정숙] 우리 병원 교수님이세요 | Anh ấy là giáo sư bệnh viện của con. |
그, 제 간 이식 수술 해 주신 교수님이세요 | Anh ấy là giáo sư bệnh viện của con. Là giáo sư đã cấy ghép gan cho con đó mẹ. |
기억 안 나세요? | Mẹ không nhớ ạ? |
아, 아, 그 의사 선생님 맞네 | À, đúng là bác sĩ đó. |
[로이] 안녕하십니까 | Chào bác. |
[애심] 아, 예, 안녕하세요 | Vâng, chào anh. |
아니, 그나저나 선생님이 여긴 어쩐 일로… | Nhưng anh tới đây có chuyện gì thế? |
아… | |
저도 이 근처 삽니다, 그… | Tôi cũng sống ở gần đây. |
산책하다가 우연히 만났고요 | Đang đi dạo thì bỗng nhiên gặp cô ấy. |
[애심] 아… | |
그럼 이만 가 보겠습니다 | Vậy tôi xin phép đi đây. |
[로이] 차 선생님, 내일 뵙죠 | Bác sĩ Cha, mai gặp lại cô nhé. |
[정숙] 네, 조심히 들어가세요 | Vâng, anh về cẩn thận nhé. |
아이, 그럴 일은 없겠지마는 | Mẹ biết là con không như vậy, nhưng dù ở bệnh viện không ai biết con và In Ho là vợ chồng |
[애심] 아무리 병원에서 | nhưng dù ở bệnh viện không ai biết con và In Ho là vợ chồng |
서 교수랑 니가 부부 사이인 걸 모른대도 | nhưng dù ở bệnh viện không ai biết con và In Ho là vợ chồng |
항상 몸가짐은 조심해야 된다 | thì con vẫn luôn phải biết giữ mình đấy. |
서 교수 얼굴에 먹칠할 일은 만들면 안 되잖니 | Đừng có làm mấy chuyện khiến chồng con xấu mặt. |
네 | Vâng. |
어머니 오늘 늦으셨네요 | Hôm nay mẹ về muộn vậy. |
어디 들렀다 오세요? | Hôm nay mẹ về muộn vậy. - Mẹ đi đâu về ạ? - Ừ. |
[애심] 응 | - Mẹ đi đâu về ạ? - Ừ. |
아이, 야, 아유, 이번 달 관리비가 너무 많이 나왔더라 | Phí quản lý tháng này cao quá. |
왜 그렇게 많이 나와 관리비가, 어? | Sao phí quản lý lại cao vậy? |
가자 | Đi thôi. |
[애심] 아이, 아니, 이게 다 뭐야? | Ôi trời. Cái phòng này sao thế? |
얘 왜 이러고 있어? 어? | Sao cháu lại quỳ vậy? |
어머니는 들어가시고 당신은 이리 와서 좀 앉지 | Mẹ vào phòng đi. Còn em lại đây ngồi. |
[애심] 아유, 그래, 아유 너희들끼리 해결해야지 될 거 같다 | Trời ơi, vậy đi. Chuyện này thì các con phải tự giải quyết thôi. |
아유, 머리야, 아휴, 쯧 | Ôi, cái đầu tôi. |
아유, 속상해 | |
[한숨] | |
[문 여닫히는 소리] | |
당신도 알고 있었어? 이랑이 미대 준비하는 거 | Em đã biết chuyện I Rang chuẩn bị vào trường mỹ thuật à? |
- 그게… - [인호] 알고 있는 정도가 아니라 | - Việc đó… - Không chỉ có biết thôi |
아주 죽이 척척 맞았겠지 | mà chắc là em đã giúp con bé chứ gì. |
미리 말 못 해서 미안해, 여보 | Mình à, em xin lỗi vì đã không nói trước cho anh biết. |
언제부터야? | Từ khi nào vậy? |
[인호] 고1 때 미대 간다고 했다가 마음 돌렸을 때 | Năm lớp 11, con bé muốn học trường mỹ thuật nhưng đã đổi ý kia mà. |
둘 다 내 앞에서 연극한 거야? | Cả hai đóng kịch trước mặt anh à? |
[한숨] 그런 거 아니야 | - Không phải vậy. - Vậy từ khi nào? |
그럼 언제부터야? | - Không phải vậy. - Vậy từ khi nào? |
[인호] 도대체 언제부터 가족들 다 속이고! | Từ khi nào mà hai mẹ con lừa cả gia đình |
[인호의 거친 숨소리] | |
미대 준비를 했냐고 | để chuẩn bị vào trường mỹ thuật? |
학원비다, 과외비다 한 달에 가져가는 돈이 얼마인데 | Một tháng tốn bao nhiêu tiền cho nó học thêm học bớt chứ? |
그 돈으로 이딴 것들 사면서 나 기만한 거야? | Dám lừa anh để mua mấy cái không đâu này à? |
얼마 안 됐어 이랑이가 너무 하고 싶대 | Chưa được lâu đâu. Con bé nói nó rất muốn học. |
미술이 너무 하고 싶대 | Nó rất muốn học mỹ thuật. |
[인호] 서이랑, 넌 입 없어? | Seo I Rang, con không có miệng à? |
내년에 스무 살이나 되는 녀석이 | Năm sau là 20 tuổi tới nơi rồi. |
니 진학 문제에 대해서 왜 입도 뻥긋 못 해? | Việc học của mình mà không tự mở miệng ra nói được? |
전에도 충분히 얘기했었어요 | Trước đây con cũng đã nói rất nhiều rồi, |
미대 가고 싶다고 | là con muốn vào đại học mỹ thuật. |
아빠는 답정너였잖아 | Nhưng bố quyết luôn rồi còn gì. |
[인호] 그래, 답은 정해져 있지 | Phải. Bố đã quyết luôn rồi. |
쓰레기봉투 가져와 | Mang túi rác ra đây. |
[무거운 음악] | |
여보! | Mình à. |
- [정숙] 여보, 여보, 그러지 마 - [문소리] | Mình à, đừng làm thế mà! |
아이씨 | |
여보, 제발 | Thôi đi mà mình. |
어머니, 좀 도와주세요 | Mẹ ơi, giúp con với. |
- 여보, 제발 그만해 - [애심] 얘! 아유, 그만해라, 응? | - Thôi đi anh! - Ôi trời, thôi đi! |
- [정숙] 그만해, 어? - [애심] 그만해! | - Thôi đi anh! - Ôi trời, thôi đi! |
- 야, 이랑아, 뭐 하니, 응? - [정숙의 말리는 소리] | - I Rang, cháu làm gì thế? - Đừng mà! Nói xin lỗi với bố rồi hứa sẽ cố gắng học hành chăm chỉ đi. |
아빠한테 잘못했다고 빌고 앞으로 공부 열심히 하겠다고 해 | Nói xin lỗi với bố rồi hứa sẽ cố gắng học hành chăm chỉ đi. |
아유, 쟤가 왜 저래 | Ôi, nó làm sao vậy? |
- [정숙] 이러지 마, 제발 - [애심] 얘! 그만해 | - Đừng làm vậy mà. - Thôi đi! |
- [정숙] 이러지 마, 여보 - [애심] 어? 그만해, 그만해 | - Mình à, thôi đi anh. - In Ho, thôi nào. |
응? 그만해, 인호야, 응? 야, 야, 그만 | - Mình à, thôi đi anh. - In Ho, thôi nào. Đủ rồi đấy! |
왜 이렇게 고집을 부려 | Sao con lại bướng bỉnh vậy? |
- [정숙] 이러지 좀 마, 여보! - [애심] 어? 그만 들어가 | - Mình à, thôi đi. - Thôi nào. |
- 그만, 어? 그만, 그만, 너 그만! - [탁탁 때리는 소리] | - Mình à, thôi đi. - Thôi nào. Thôi! Thôi đi nào! |
야! 어? 아이고 이놈의 새끼, 그만해 | Thôi! Thôi đi nào! Này! Trời ơi là trời. Đừng thế nữa. |
아이고, 참! | Trời ạ. |
아유, 아유, 참! 말을 안 들어! | Ôi trời! Sao con không nghe lời vậy? |
[가쁜 숨소리] | |
- [문 닫히는 소리] - [정숙의 거친 숨소리] | |
이렇게까지 해야 돼? | Anh phải làm căng vậy sao? |
[정숙] 자식이 그렇게 하고 싶다는데 | Con nó muốn học đến mức đó, |
지지해 주지는 못할망정 | Con nó muốn học đến mức đó, |
그냥 내버려 둘 정도의 아량도 없어? | anh đã không ủng hộ thì ít ra cũng nên để nó yên. |
당신 세상에는 뭐, 의사만 있어? | Thế giới của anh chỉ có mỗi nghề bác sĩ à? |
이랑이 미대 보내고 싶으면 | Em muốn cho I Rang học đại học mỹ thuật thì nghỉ làm ở bệnh viện đi. |
당신이 병원 그만둬 | thì nghỉ làm ở bệnh viện đi. |
뭐? | Hả? |
[인호] 전부 다 당신 뜻대로 할 수 있을 줄 알았어? | Em tưởng mọi thứ sẽ được theo ý mình à? |
가장은 나야 | Anh mới là chủ gia đình. |
하나를 얻었으면 하나는 잃을 각오를 해야지 | Nếu đạt được điều gì thì nên chuẩn bị mất điều khác. |
[기가 찬 숨소리] | |
그게 무슨 말도 안 되는 논리야? | Anh lý luận kiểu gì kỳ cục vậy? |
[정숙] 누구 마음대로 병원을 그만둬? | Sao em phải nghỉ việc theo ý anh chứ? |
[정숙의 거친 숨소리] | |
이랑이 미대도 보낼 거고 | Em sẽ cho I Rang vào trường mỹ thuật |
나도 병원 계속 다닐 거야 나한테 명령하지 마 | và sẽ tiếp tục làm ở bệnh viện. Đừng có ra lệnh cho em. |
그래? | Vậy hả? |
그럼 미대 입시 준비부터 대학 보내는 거까지 | Vậy em tự giúp nó vào đại học và lo học phí đại học cho nó đi. |
다 당신이 알아서 해 | Vậy em tự giúp nó vào đại học và lo học phí đại học cho nó đi. |
[인호] 당신도 이제 일하고 돈 벌고 능력 있잖아, 안 그래? | Giờ em cũng đi làm rồi. Có khả năng tự kiếm được tiền mà. |
그래, 여태 당신이 벌어서 | Được. Anh đã cho ăn, cho mặc, che chở mẹ con em cho đến bây giờ, |
먹여 주고 재워 주고 입혀 줬으니까 이제 내가 할게 | Được. Anh đã cho ăn, cho mặc, che chở mẹ con em cho đến bây giờ, từ giờ để em lo liệu. |
[정숙] 그동안 나 밥 먹여 줘서 너무너무 고마워 | Thời gian qua thật sự cảm ơn anh đã nuôi cơm em. |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[인호] 악! | |
[애잔한 음악] | |
- [정숙의 후 내뱉는 소리] - [달려오는 발소리] | |
[경비원의 헛기침] | |
쓰시고 여기 그냥 두세요 | Dùng xong thì cô cứ để ở đây nhé. |
[멀어지는 발소리] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[서정적인 음악이 흐른다] | |
- [리모컨 조작음] - [음악이 멈춘다] | |
뭐야? | Gì vậy? |
할 말 있으면 해 | Muốn nói gì thì nói đi. |
[문 닫히는 소리] | |
승희 딸이 | Con gái Seung Hi. |
- [정숙] 이랑이랑 친구더라? - [긴장되는 음악] | Là bạn của I Rang. |
나 사실 | Thật ra, |
병원에 승희 있는 거 알았을 때부터 | kể từ khi biết Seung Hi làm ở bệnh viện, |
내내 찜찜했어 | em đã cảm thấy khó chịu. |
근데 이랑이 친구인 줄만 알았던 애가 | Nhưng mà đứa bé là bạn của I Rang lại là con gái Seung Hi. |
승희 딸이래 | Nhưng mà đứa bé là bạn của I Rang lại là con gái Seung Hi. |
병원에서 우연히 만났어 | Em vô tình gặp họ ở bệnh viện. |
내가 이걸 어떻게 받아들여야 돼? | Em nên hiểu chuyện này thế nào đây? |
당신 마음 찜찜한 거까지 내가 어떻게 못 해 줘 | Em thấy khó chịu thì anh cũng đành chịu. |
[인호] 승희 우리 병원에 있는 거 말 못 한 건 미안한데 | Anh xin lỗi vì không nói vụ Seung Hi làm cùng bệnh viện. |
들어서 기분 좋은 일 아니라서 말 못 했다고 이미 설명했고 | Nhưng anh đã giải thích là không có gì tốt đẹp nên không nói. |
승희 딸이랑 우리 이랑이 친구란 거 나도 지금 알았어 | Và giờ anh mới biết I Rang và con gái Seung Hi là bạn của nhau. |
근데 다 큰 애들 둘이 알아서 친구 된 걸 | Mà hai đứa nó lớn rồi, làm bạn với nhau thì anh có cản được đâu. |
나더러 뭐 어쩌라는 거야? | Mà hai đứa nó lớn rồi, làm bạn với nhau thì anh có cản được đâu. |
그럼 팔찌는? | Còn vòng tay thì sao? |
팔찌 뭐? | Vòng tay gì? |
아니야 | Không có gì. |
당신 계속 이런 식이면 | Nếu em cứ tiếp tục có thái độ như vậy |
우리 같은 직장에서 일 못 해 | thì hai ta không thể làm cùng nhau được. |
[리모컨 조작음] | |
[서정적인 음악이 흐른다] | |
[문 닫히는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[이랑이 훌쩍인다] | |
아빠가 내 그림을 쓰레기 취급 했어 | Bố coi tranh con vẽ là rác rưởi. |
엄마가 | Mẹ sẽ |
이랑이 하고 싶은 공부 하게 해 줄게 | giúp con được học thứ con muốn. |
끝까지 니 편이 돼 주겠다는 약속 | Mẹ sẽ giữ lời hứa ở cạnh con đến cuối cùng. |
엄마는 지킬 거야 | Mẹ sẽ giữ lời hứa ở cạnh con đến cuối cùng. |
[정숙] 아빠한테 진작 말했어야 하는데 | Đáng lẽ mẹ nên nói với bố con ngay từ đầu. |
엄마가 못나서 | Đều do mẹ ngu ngốc. |
여태 니 꿈을 숨기고 있게 해서 미안해 | Xin lỗi vì đã khiến con phải giấu diếm ước mơ đến tận giờ. |
엄마 참 순진하다 | Mẹ ngây thơ thật đấy. |
[이랑] 엄마가 무슨 수로 미대를 보내 줘? | Mẹ cho con học trường mỹ thuật bằng cách nào? |
당장 여름방학 미대 입시 특강만 1,200만 원이야 | Bài giảng tuyển sinh đại học mùa hè cho trường mỹ thuật là 12 triệu won. Tính cả phí tư vấn và báo cáo dự án mỹ thuật |
입시 컨설팅에 미활보 첨삭비까지 합치면 2, 3천인데 | Tính cả phí tư vấn và báo cáo dự án mỹ thuật sẽ tốn tận 20 đến 30 triệu won. |
엄마 그 돈 있어? | Mẹ có số tiền đó không? |
그렇게나 많이 드나? | Cần nhiều vậy sao? |
[한숨] | |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
[다가오는 발소리] | |
[승희] 이 시간에 웬일이야? | Giờ này anh tới đây làm gì? |
[인호] 은서가 이랑이를 알아? 둘이 친구라며? | Eun Seo biết I Rang à? Hai đứa là bạn à? |
[승희의 한숨] 나도 최근에 알았어 | Em cũng mới biết. |
나한테 말을 했어야지! | Đáng lẽ phải nói với anh chứ! |
[인호] 대체 둘이 어떻게 친해진 거야? | Làm sao hai đứa lại thân nhau? |
진짜 우연히 친해진 거 맞아? | Có thật là trùng hợp không? |
나한테 추궁하듯 말하지 마 | Đứng có thẩm vấn em như thế. |
[승희] 우리 둘이 같이 저지른 일에 | Cả hai ta gây ra chuyện này. |
이런 상황 생길 때마다 왜 나만 죄인이어야 되니? | Sao chỉ em là người có lỗi khi xảy ra chuyện? |
아, 그런 뜻이 아니잖아 | Ý anh không phải vậy. |
[승희] 내가 당신네 집 평화 유지까지 책임져야 돼? | Em phải giữ hòa bình cho nhà anh nữa à? |
[인호의 한숨] 미안하다 | Anh xin lỗi. |
내가 와이프한테 그 소리 듣고 너무 놀라서 그랬어 | Anh… Cũng tại nghe vợ nói xong anh sốc quá. |
하, 근데 대체 둘을 어떻게 해야 되는 거야 | Phải làm thế nào với hai đứa này đây? |
다 큰 애들 친구 하지 말라 그럴 수도 없고 | Tụi nó lớn rồi, sao mà ép nghỉ chơi được. Chỉ là giờ hai đứa học cùng một trung tâm nên mới vậy. |
지금이야 같은 학원 다니니까 그렇지 | Chỉ là giờ hai đứa học cùng một trung tâm nên mới vậy. |
[승희] 서로 다른 대학 들어가면 소원해질 거야 | Vào đại học khác nhau rồi cũng sẽ dần xa cách thôi. |
아니, 그거 때문에 지금 이 시간에 달려온 거니? | Nhưng anh chạy đến tận đây chỉ vì chuyện này thôi sao? |
[승희의 어이없는 숨소리] | |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
550만 원까지 가능하세요 | Tôi có thể trả với giá 5,5 triệu won. |
조금 더는 안 될까요? | Có thể mua với giá cao hơn không? |
[점원] 죄송합니다 더 생각해 보시겠어요? | Tôi xin lỗi. Chị có muốn xem xét lại không? |
아니에요, 그냥 매입해 주세요 | Không, tôi sẽ chấp nhận cái giá đó. |
저, 그리고 요거 [헛기침] | Và cái này… |
이것도 좀 봐 주세요 | Cô xem hộ tôi cái này nữa. |
[문 여닫히는 소리] | |
[애심의 한숨] | Con đã đặt phòng loại nào? |
[애심] 몇 인실 예약했니? | Con đã đặt phòng loại nào? |
[정숙] 네? | Dạ? |
[애심] 병실 말이야 | Phòng bệnh viện. |
- 나 모레 입원하잖니 - [정숙] 아… | Ngày kia mẹ nhập viện đấy. |
[애심] 몇 인실 예약했냐고 | Con đã đặt phòng loại nào rồi? |
1인실 잡아 둘게요, 어머니 | Con sẽ đặt phòng riêng cho mẹ. |
어머니 모르는 분들하고 같은 공간에 있는 거 | Con sẽ đặt phòng riêng cho mẹ. Mẹ không thoải mái khi ở cùng người lạ mà. |
불편해하시잖아요 | Mẹ không thoải mái khi ở cùng người lạ mà. |
[애심의 한숨] | |
저기요, 어머니 | Nhưng mà mẹ… |
- 돈… - [애심] 너무들 하는구나 | - Mẹ có tiền… - Các con quá đáng thật. |
어쩌면 식구들 중에 | Không có ai trong cái nhà này lo lắng cho mẹ cả. |
걱정하는 말 한마디 해 주는 이가 없어 | Không có ai trong cái nhà này lo lắng cho mẹ cả. |
- [달그락거리는 소리] - 죄송해요, 어머니 | Con xin lỗi mẹ. |
[한숨] | |
- 아휴 - [문소리] | |
[사람들] ♪ 주여 나의 병든 몸을 ♪ | - Chúa Cứu thế Giê-su - Chúa Cứu thế Giê-su |
♪ 지금 고쳐 주소서 ♪ | - Chữa lành mọi bệnh tật cho con - Chữa lành mọi bệnh tật cho con |
♪ 모든 병을 고쳐 주마 ♪ | - Ta sẽ chữa mọi bệnh tật - Ta sẽ chữa mọi bệnh tật |
♪ 주 약속하셨네 ♪ | - Chúa đã hứa như vậy - Chúa đã hứa như vậy |
♪ 내가 지금 굳게 믿고 ♪ | - Chúa đã hứa như vậy - Chúa đã hứa như vậy - Tôi tin chắc chắn về điều này - Tôi tin chắc chắn về điều này |
♪ 주님 앞에 구하오니 ♪ | - Chúa sẽ cứu tôi - Chúa sẽ cứu tôi |
[다가오는 발소리] | - Chúa sẽ cứu tôi - Chúa sẽ cứu tôi |
♪ 주여, 크신 권능으로… ♪ | - Với quyền năng to lớn… - Với quyền năng to lớn… |
아참, 오늘 아침 회의록 아직 안 보냈던데? | Phải rồi, cô vẫn chưa gửi biên bản cuộc họp buổi sáng. |
아, 아직 정리가 덜 끝나서요 | À. Tôi vẫn chưa sắp xếp xong. |
12시 전까지 보내 드리겠습니다 | Tôi sẽ gửi trước 12:00 trưa. |
[의미심장한 효과음] | |
[정숙] 저, 선생님 | Bác sĩ Choi. |
저, 미안하지만 | Xin lỗi, |
그 팔찌 | nhưng tôi có thể hỏi… |
어디서 샀는지 물어봐도 될까요? | cô đã mua vòng tay này ở đâu không? |
그거 묻는데 미안할 게 뭐 있어 | Hỏi chuyện đó có gì mà phải xin lỗi chứ? |
남편이 사다 줘서 장소는 모르겠는데? | Chồng tôi mua cho tôi nên tôi không biết anh ấy mua ở đâu. |
[정숙] 아, 남편… | Chồng… |
남편이 사다 주셨구나 | Thì ra là chồng đã mua cho cô. |
남편이 있었네 | Thì ra cô ấy đã có chồng. |
[무거운 음악] | |
[헛웃음] | |
[승희] 남편도 가족도 없이 타국에서 너 하나 낳아 기른 내가 | Mẹ phạm tội tày trời vì là mẹ đơn thân nuôi con ở nước ngoài |
너한테 죽을죄 지은 죄인이야? | mà không có gia đình và chồng à? |
[은서] 그래 날 낳은 거 자체가 죄야 | mà không có gia đình và chồng à? Phải, đẻ con ra là có tội. |
엄마가 예전에 학원에 나 데리러 왔을 때 같이 있던 애 | Mẹ nhớ đứa đứng cạnh con khi đến đón con ở trung tâm không? |
걔가 누군지 알아? | Mẹ có biết nó là ai không? |
- 나랑 자매야 - [무거운 효과음] | Là chị em với con đấy. |
- 뭐? - [은서] 서인호 씨 딸이라고 | - Gì cơ? - Là con gái của Seo In Ho. |
내가 걔랑 친구 먹었거든 | Con đã thành bạn của nó. |
나 그 집에도 가 봤어 | Con cũng đã đến nhà đó. |
아빠랑 그 여자가 어떻게 사는지 다 보고 왔다고! | Con đã thấy bố sống với người phụ nữ đó như thế nào. |
[승희] 너 미쳤어? 그게 무슨 짓이야? | Con điên rồi à? Con làm cái quái gì vậy? |
엄마가 한 짓보다는 나아! | Tốt hơn những gì mẹ làm nhiều! |
유부남 꼬드겨서 | Mẹ quyến rũ đàn ông đã có vợ, rồi ngoại tình, lại còn đẻ cả con nữa! |
애 낳고 십수 년간 불륜질한 거보단 내가 낫다고! | Mẹ quyến rũ đàn ông đã có vợ, rồi ngoại tình, lại còn đẻ cả con nữa! |
그래서 미국에서 15년 동안 살았잖아 | Thế nên chúng ta mới phải sống ở Mỹ trong 15 năm! |
너한테 그런 상처 안 주려고 | Thế nên chúng ta mới phải sống ở Mỹ trong 15 năm! Vì sợ con bị tổn thương |
아빠랑 이혼했다는 거짓말까지 하면서! | nên mẹ mới nói dối là đã ly hôn với bố! |
[승희] 나 너 맺힌 데 없이 키우려고 | Mẹ đã nỗ lực hết sức nuôi nấng để con không phải chịu đựng nỗi đau đó. |
뼈 깎는 노력 했어 | Mẹ đã nỗ lực hết sức nuôi nấng để con không phải chịu đựng nỗi đau đó. |
안됐네 | Vậy thì tiếc quá. |
그 노력이 전부 물거품돼서 | Những nỗ lực đó tan thành mây khói rồi. |
[은서] 나 꼬일 대로 꼬인 인간이 됐거든 | Con đã thành một đứa sống lệch lạc rồi. |
[승희의 괴로운 숨소리] | |
니가 아는 게 다가 아니야 | Điều con biết không phải là tất cả. |
엄마가 먼저였어 | Mẹ là người đến trước. |
아빠랑 엄마가 | Bố con và mẹ đã yêu nhau từ trước. |
서로 먼저 좋아했다고 | Bố con và mẹ đã yêu nhau từ trước. |
아빠랑 엄마가 먼저였다고? | Bố và mẹ thích nhau từ trước sao? |
근데 왜 이러고 살아? | Nhưng sao giờ mẹ lại sống như vậy? |
- [쾅 문 닫히는 소리] - [떨리는 숨소리] | |
[정숙] 전에 한 말은 | Em rút lại… |
취소할게 | mấy lời đã nói lần trước. |
내가 예민했어 | Em đã quá nhạy cảm. |
의심해서 미안해 | Xin lỗi vì đã nghi ngờ anh. |
승희 얘기는 더 하지 말자 | Đừng nói thêm về chuyện Seung Hi nữa. |
이랑이는 어쩔 셈이야? | Chuyện I Rang tính sao? |
이랑이가 미술 포기하면서 너무 불행해했어 | I Rang đã rất buồn khi từ bỏ mỹ thuật. |
[정숙] 그렇다고 당신하고 상의를 하자니 | Nhưng nếu bàn bạc với anh thì cả nhà sẽ náo loạn lên. |
온 집안이 발칵 뒤집힐 거 같고 | Nhưng nếu bàn bạc với anh thì cả nhà sẽ náo loạn lên. |
그래서 쉬운 방법을 택한 거야 | Thế nên em mới chọn cách dễ dàng nhất. |
결국 가장 중요한 건 | Nhưng cuối cùng, điều quan trọng là |
당신 마음대로네 | em đã tự làm theo ý của mình. |
당신 뜻대로 정민이 의사 만들었으면 | Jung Min đã thành bác sĩ theo ý anh |
이랑이는 좀 봐줘도 되잖아 | thì anh có thể nương tay với I Rang mà. |
[한숨] | |
[정숙] 그냥 준비한 대로 미대 가게 해 줘 | Cứ để con bé vào trường mỹ thuật như những gì đã chuẩn bị đi. |
예술은 선택받은 천재들이나 하는 거야 | Chỉ có thiên tài xuất chúng mới học mỹ thuật. |
당신은 이랑이가 그런 재능이 있다고 생각해? | Em nghĩ I Rang có tài năng đó à? |
[인호] 우리를 닮았으면 공부 머리는 있어도 | Nó giống hai chúng ta, thông minh chứ không có khiếu nghệ thuật. |
그런 재능은 없어 | Nó giống hai chúng ta, thông minh chứ không có khiếu nghệ thuật. Nó là con gái mình, nhưng mà… |
아무리 자식이지만 좀… | Nó là con gái mình, nhưng mà… |
[한숨] | |
좀 객관적으로 판단을 해 | Hãy phán đoán khách quan đi. |
그럼 이랑이 꿈은? | Còn ước mơ của nó thì sao? |
[인호의 한숨] | |
꿈은 이룰 수 없으니까 꿈인 거야 | Mơ mộng chỉ là trò hão huyền. |
- [한숨] - [차분한 음악] | |
그냥 취미로 하라고 해 | Bảo nó xem đó là sở thích thôi. |
[덕례] 갑상선암 수술 하고서는 찬 거를 계속 마셔야 된다면서요 | Tôi nghe nói bà phải liên tục uống đồ uống lạnh sau khi phẫu thuật ung thư tuyến giáp. |
[애심] 아유, 안 그래도 얼음물 마시는 게 질릴 참이었는데 | Vừa đúng lúc tôi sắp chán ngán vì phải uống nước đá mãi. |
[감탄하며] 아이고, 세상에 | Vừa đúng lúc tôi sắp chán ngán vì phải uống nước đá mãi. Ôi trời, bà làm hết chỗ này chắc vất vả lắm. |
이걸 다 만드시느라고 얼마나 애를 쓰셨어요 | bà làm hết chỗ này chắc vất vả lắm. |
바쁜 며느리 대신이라고 생각하세요 | Cứ coi như tôi làm thay con dâu bận rộn của bà. |
[덕례] 그래도 솜씨가 이럭저럭이라 | Tôi nấu ăn cũng không tồi lắm |
병원 음식보다는 낫지 싶네요 | nên chắc sẽ ngon hơn mấy đồ ở bệnh viện. |
저, 이 죽 잡숫고 | nên chắc sẽ ngon hơn mấy đồ ở bệnh viện. Bà nhớ ăn cháo đấy. |
수정과하고 식혜는 냉장고에 뒀다가 | Nước gừng trộn quế và nước gạo thì để trong tủ lạnh, |
틈날 때마다 드세요 | Nước gừng trộn quế và nước gạo thì để trong tủ lạnh, uống lúc nào cũng được. |
고마워요, 사돈, 잘 먹을게요 | Cảm ơn bà. Tôi sẽ ăn ngon miệng. |
[옅은 웃음] | |
[정숙] 엄마는 우리 시어머니 밉지도 않우? | Mẹ không ghét mẹ chồng con à? |
[덕례] 밉다 | Có ghét. |
너 수술할 때 니 시어머니가 한 짓을 생각하면 | Nghĩ lại chuyện mẹ chồng con làm lúc con phẫu thuật thì đương nhiên là ghét rồi. |
밉지 왜 안 미워 | thì đương nhiên là ghét rồi. |
내가 엄마라면 그렇게 못 할 거 같아 | Con mà là mẹ thì chắc không làm được như mẹ đâu. |
너 위해서 내가 '덕 쌓는다' 생각하고 해 온 거야 | Mẹ làm thế là để tích đức cho con đấy. |
그리고 | Vả lại… |
병원 계속 다니기로 한 거는 백번 천번 잘했다 | con đã có quyết định đúng đắn khi tiếp tục làm việc tại bệnh viện. |
[덕례] 여자도 일이 있어야 되는 거야 | Phụ nữ cũng cần có việc để làm. |
엄매매매매 | Ôi chao. |
나 그만둔다고 할 땐 또 그거 잘했다며? | Lúc con đòi nghỉ việc thì mẹ lại bảo con sáng suốt. |
아, 이러나저러나 내 딸인데 그럼 | Dù thế này hay thế kia thì đều là con gái mẹ nên mẹ phải ủng hộ chứ sao. |
다 잘했다고 해야지, 어쩌냐? | thì đều là con gái mẹ nên mẹ phải ủng hộ chứ sao. |
[함께 웃는다] | thì đều là con gái mẹ nên mẹ phải ủng hộ chứ sao. |
[흥미로운 음악] | |
애비는 어디 있는 거야? 정민도 안 뵈고 | Thằng In Ho đâu rồi? Jung Min cũng không thấy đâu. |
[애심] 저기요 | Cô gì ơi. |
서인호 교수 지금 어디 있어요? | Giáo sư Seo In Ho đâu rồi? |
- [퉁명스럽게] 왜요? - [키보드 조작음] | Sao vậy ạ? |
[휴대전화 진동음] | |
[소라] 네, 여보세요 | Alô? |
네, 선생님 | Vâng, cô giáo. |
[난처한 숨소리] | |
오늘 이랑이 진학 상담인 건 아는데 | Hôm nay là buổi tư vấn tuyển sinh của I Rang, |
제가 갑자기 당직을 서게 돼 가지고요 | nhưng đột nhiên tôi phải trực ca đêm. |
네, 너무 죄송합니다, 선생님, 네 | Vâng, tôi rất xin lỗi. Vâng. |
- [통화 종료음] - [로이] 선생님 | Bác sĩ Cha. |
아, 교수님 | Giáo sư. |
[로이] 퇴근하세요 당직 콜 제가 받을게요 | Cô về đi. Tôi sẽ trực thay cho cô. |
아유, 아니에요, 아이 | Thôi ạ. Sao mà thế được. |
[정숙] 어느 교수님이 레지던트 당직을 대신 서 줘요 | Làm gì có giáo sư nào trực thay cho bác sĩ nội trú chứ? |
아니에요 | Làm gì có giáo sư nào trực thay cho bác sĩ nội trú chứ? Không cần đâu. |
[로이] 쓰읍, 1년 차 레지던트보다 | Không cần đâu. Tôi nghĩ tôi có ích hơn |
제가 좀 더 쓸모 있을 텐데 | bác sĩ nội trú năm nhất chứ. |
아, 그렇긴 하지만… | Đúng là vậy, nhưng… |
[살짝 웃으며] 어서 가 봐요 | Cô mau đi đi. |
저, 그럼 염치없지만 한 번만 부탁드릴게요 | Thật xấu hổ quá, nhưng nhờ anh một lần này vậy. |
- [로이의 옅은 웃음] - [정숙] 너무 감사해요, 교수님 | Rất cảm ơn anh, Giáo sư. |
아참! | Phải rồi. Hôm anh đến trước nhà tôi vào buổi tối, |
그날 저희 집 앞에 오셨을 때 | Phải rồi. Hôm anh đến trước nhà tôi vào buổi tối, |
저한테 할 말 있다고 하지 않으셨어요? | anh bảo có chuyện muốn nói với tôi mà. |
아, 할 말 | À, phải rồi. |
[살짝 웃는다] | |
어쩌죠? 잊어버렸어요 | Làm sao đây? Tôi quên mất rồi. |
아… | Vậy à. |
아, 예, 저 그럼 다녀올게요 감사해요 | Vâng. Vậy tôi đi rồi về ngay. Cảm ơn anh. |
[달려가는 발소리] | |
[옅은 웃음] | |
아, 안녕하세요, 교수님 | Chào Giáo sư. |
아, 예, 안녕하세요 | Vâng, chào bác. |
어, 어, 얼마 전에 저희 집 앞에서도 뵀었죠? | Chúng ta đã gặp nhau trước nhà tôi không lâu trước đây. |
[애심] 아, 저 서인호 교수 엄마 | Tôi là mẹ của Giáo sư Seo In Ho. |
아, 예, 예, 알고 있습니다 | Vâng, tôi biết ạ. |
[로이] 근데 입원 중이세요? | Nhưng bác đang nhập viện ạ? |
아, 예 | Nhưng bác đang nhập viện ạ? |
이게 갑상선 수술 때문에 | Vâng. Phẫu thuật tuyến giáp. |
- 아… - [애심의 옅은 웃음] | Vâng. Phẫu thuật tuyến giáp. |
[애심] 저기 | Nhưng mà… |
우리 며느리랑 친하신가 봐 | hình như anh thân với con dâu tôi? |
아, 우리 며느리가 뒤늦게 병원 일 하느라 | Nó sẽ khá vụng về vì từng này tuổi rồi mới bắt đầu làm ở bệnh viện. |
서툰 점이 많을 거예요 | Nó sẽ khá vụng về vì từng này tuổi rồi mới bắt đầu làm ở bệnh viện. |
다소간의 실수가 있더라도 | Nó sẽ khá vụng về vì từng này tuổi rồi mới bắt đầu làm ở bệnh viện. Dù nó có mắc lỗi nhỏ gì cũng mong anh rộng lượng tha thứ. |
교수님이 너그럽게 이해해 주세요 | Dù nó có mắc lỗi nhỏ gì cũng mong anh rộng lượng tha thứ. |
지금도 잘하고 있습니다 걱정 마십시오 | Cô ấy đang làm tốt, bác đừng lo ạ. |
아, 그럼 다행이고요 | Vậy thì may quá. |
[로이] 그럼 | Tôi xin phép. |
[인호] 말도 안 되는 말씀이세요 무슨 그런… | Thật là lố bịch. Sao mẹ lại nói… |
그 젊은 교수가 미쳤어요? 애 엄마를 좋아하게 | Sao giáo sư trẻ đó lại thích bà mẹ hai con chứ? |
[애심] 아, 누가 지금 좋아… [답답한 한숨] | Có ai nói là… |
지금 좋아한대? | Có ai nói là bây giờ thích đâu? |
자꾸 붙어 있다 보면 그렇게 될 수도 있다는 거지 | Làm việc gần gũi nhau có thể dẫn đến chuyện đó. |
- [익살스러운 음악] - [애심의 한숨] | |
배우자 기만하는 행동은 이제 그만하시는 게 어떨까요? | Sao anh không thôi làm những chuyện dối gạt vợ mình đi? |
교수님과 최승희 교수 | Anh và Giáo sư Choi Seung Hi. |
[로이] 알면서도 모르는 척하려니까 굉장히 | Mặc dù biết chuyện nhưng phải cố gắng làm ngơ |
거슬리는데 | khiến tôi khó chịu. |
그거는 그게 아니고 | Không phải vì chuyện đó. |
아무튼 백날 붙어 있어 봐야 그럴 일 없어요, 걱정 마세요 | Dù có dính lấy nhau suốt cũng không có chuyện đó đâu. |
[애심] 너 그 교수가 우리 집 앞에 찾아온 것도 모르지? | Con không biết cậu ta đã đến trước nhà mình phải không? |
집 앞에요? | Trước nhà á? |
[애심] 아니, 말은 뭐 한동네 사는데 | Cậu ấy nói sống ở gần đó và tình cờ gặp lúc đi ngang qua. |
지나가다가 만났다고는 하더라마는 | và tình cờ gặp lúc đi ngang qua. |
- [흥미로운 음악] - 아, 핑계는 뭐를 못 대니? | Nhưng đó có thể là một cái cớ. |
아까도 복도에서 둘이 무슨 얘기를 하는지 | Lúc nãy họ cũng nói chuyện với nhau ở hành lang. |
아주 다정하기가 이를 데 없더라 | Nhìn có vẻ rất thân thiết. |
[의아한 소리] | |
[애심의 한숨] | |
[쓱쓱 문지르는 소리] | |
- [탁 누르는 소리] - [물소리] | Là phẫu thuật khẩn cấp à? |
[로이] 응급 수술인가 보네요 | Là phẫu thuật khẩn cấp à? |
[인호] 일전에 저희 집 앞엔 무슨 일로 오신 겁니까? | Anh đến trước nhà tôi có chuyện gì? |
상당히 불쾌하네요 | Tôi thấy khó chịu. |
[탁 누르는 소리] | |
[로이] 제가 교수님 외도 사실을 폭로라도 했을까 봐 그러세요? | Anh lo rằng tôi sẽ phanh phui chuyện ngoại tình của anh à? |
[서늘한 효과음] | |
걱정 마세요, 아무 말 안 했으니까 | Đừng lo. Tôi chưa nói gì cả. |
- [탁 누르는 소리] - [물소리] | |
제가 차 선생한테 | Anh nghĩ tôi chỉ có chuyện đó |
할 말이 그거밖에 없다고 생각하세요? | để nói với Bác sĩ Cha thôi à? |
[인호] 그럼 무슨 할 말이 더 있다는 겁니까? | Vậy còn chuyện gì để nói nữa sao? |
[로이] 너무 안일하시네요 | Anh tự mãn quá rồi đấy. |
[문소리] | |
[정숙] 너무 죄송합니다, 선생님 | Tôi thật sự xin lỗi cô. |
저 때문에 이 시간까지 퇴근도 못 하시고… | Tại tôi mà giờ này cô chưa thể về nhà. |
[교사] 제가 어머님의 고충을 모르는 건 아닙니다 | Tại tôi mà giờ này cô chưa thể về nhà. Tôi cũng hiểu nỗi khổ của chị. |
그렇지만 저도 워킹 맘이에요 | Nhưng mà… tôi cũng là mẹ đi làm. |
아이 입시가 걸린 문제인데 | Đây là vấn đề liên quan đến tuyển sinh. |
이런 약속은 무슨 일이 있어도 지켜 주셔야죠 | Chị nên giữ đúng những cuộc hẹn này dù có vấn đề gì đi nữa. |
네 | Vâng. |
[정숙] 딸 | Con gái. |
미안 | Mẹ xin lỗi. |
엄마가 너무 늦게 왔지? | - Mẹ đến muộn quá nhỉ? - Con cũng chẳng kỳ vọng gì. |
기대하지도 않았어 | - Mẹ đến muộn quá nhỉ? - Con cũng chẳng kỳ vọng gì. |
돈은? | Còn tiền? |
구했어? | Mẹ kiếm được chưa? |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[이랑] 가자 | Đi thôi. |
가자고 | Đi thôi mẹ. |
[정숙이 살짝 웃는다] | |
[정숙이 웃으며] 배고프지? | Con đói rồi phải không? |
[이랑] 엄청 배고프지 | Con đói rồi phải không? Con đói meo ấy chứ. Cũng vì chờ mẹ đến nên con chưa ăn được gì cả. |
나 아무것도 못 먹었어 엄마 기다리느라 | Cũng vì chờ mẹ đến nên con chưa ăn được gì cả. |
[정숙] 미안해 | Mẹ xin lỗi. |
[이랑] 밥 먹었어? | Mẹ ăn cơm chưa? |
[정숙] 엄마도 못 먹었지 | Mẹ cũng chưa ăn. |
[사이렌 소리] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
대장 항문외과 교수님께도 얘기 들으셨겠지만 | Chắc cô đã nghe giáo sư Khoa Phẫu thuật Đại trực tràng nói. |
치료가 지체되다 보니 혈행성 전이 때문에 | Do chậm trễ trong việc điều trị, di căn theo đường máu xảy ra |
간에서도 전이가 더 심해지고 있어요 | khiến tình trạng di căn gan tệ đi. |
[로이] 다행히 아직까지는 | May mắn là các tế bào ung thư chỉ ở trên bề mặt nên có thể được loại bỏ. |
간 표면에만 암세포가 있어 절제가 가능한 상황이지만 | May mắn là các tế bào ung thư chỉ ở trên bề mặt nên có thể được loại bỏ. |
치료가 더 지체되면 간에 있는 주요 혈관까지 침범해 | Nếu tiếp tục trì hoãn điều trị, ung thư có thể vào đến các mạch máu chính của gan |
수술 자체가 어려워질 수 있습니다 | và có thể khó phẫu thuật hơn. |
힘든 결정이겠지만 | Đây là một quyết định khó, |
현재로선 임신을 중단하고 | nhưng hiện tại, phương án tốt nhất là chấm dứt thai kỳ và thực hiện phẫu thuật, |
수술 후 항암을 하는 게 환자분께 최선인 것 같습니다 | phương án tốt nhất là chấm dứt thai kỳ và thực hiện phẫu thuật, sau đó tiếp nhận hóa trị. |
[보호자가 흐느낀다] | |
어떡할 거야? | Con định làm gì? |
뭘 어떡해, 아기 낳는다니까 | Còn gì nữa? Con nói sẽ sinh con mà. |
지금 니 목숨이 왔다 갔다 하는데 애가 문제야? | Mạng sống con nguy hiểm vậy mà đứa bé còn quan trọng sao? |
[한숨 쉬며] 엄마 | Mẹ. |
[환자] 엄마한테 내가 소중한 것처럼 | Cũng như con quý giá với mẹ, đứa bé này cũng quý giá với con. |
내 아기도 나한테 소중해 | Cũng như con quý giá với mẹ, đứa bé này cũng quý giá với con. |
나 이 아기 낳을 거야 | - Con sẽ đẻ đứa bé này. - Con phải sống chứ! |
[보호자가 흐느끼며] 니가 살아야지 | - Con sẽ đẻ đứa bé này. - Con phải sống chứ! |
뭐 때문에 낳지도 않은 애한테 집착하고 그래! | Sao lại ám ảnh với đứa trẻ còn chưa được sinh ra như vậy? |
아유, 좀, 그만 | Sao lại ám ảnh với đứa trẻ còn chưa được sinh ra như vậy? Thôi đi mẹ. |
[환자의 한숨] | |
[환자의 후 내뱉는 소리] | |
[속상한 숨소리] | |
[문소리] | |
- [놀란 숨소리] - [무거운 음악] | |
[환자의 당황한 숨소리] | |
애 아빠가 이 사람이야? | Người này là bố đứa bé à? |
[보호자] 이 사람 탤런트잖아 맞지? | Người này là diễn viên. Phải không? |
[보호자의 어이없는 숨소리] | |
아니야, 이 사람 애 아빠 아니야 | Không phải. Anh ấy không phải bố đứa bé. |
[요란한 자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 리모컨 작동음] | |
[정숙, 소라] 안녕하세요 | - Chào cô. - Chào chị. |
차가 엄청 좋네요 | Xe của cô đẹp quá. |
이번에 새로 뽑았어요 | Tôi mới mua. |
비쌀 텐데… | Chắc là mắc lắm. |
마통으로 뽑았어요 | - Tôi mua bằng TC. - TC sao? |
'마통'? | - Tôi mua bằng TC. - TC sao? |
- 마이너스 통장 - [소라] 네 | - Tài khoản thấu chi à? - Vâng. |
[정숙이 살짝 웃는다] | |
- [정숙] 으유, 철딱서니하고는 - [끌끌 혀 차는 소리] | Trời ạ, sống gì mà buông thả quá. |
으이그 | Trời ạ, sống gì mà buông thả quá. |
- 마통? - [경쾌한 음악] | TC sao? |
[정숙] 선생님 | Bác sĩ Jeon! |
[가쁜 숨소리] | |
그 마이너스 대출이요 | Tôi cũng có thể có một tài khoản thấu chi chứ? |
저도 받을 수 있어요? | Tôi cũng có thể có một tài khoản thấu chi chứ? |
신용 불량자 아니면 해 주겠죠 | - Không có tín dụng xấu là được. - Được bao nhiêu vậy? |
얼마나요? | - Không có tín dụng xấu là được. - Được bao nhiêu vậy? |
[소라] 인턴이랑 레지던트는 한 1억까진 될걸요 | Khoảng 100 triệu won cho thực tập sinh và bác sĩ nội trú. |
은행마다 다르니까 가서 알아보세요 | Mỗi ngân hàng một khác nên chị cứ tìm hiểu. |
[기쁜 숨소리] | |
네, 감사해요! | Vâng. Cảm ơn cô! |
[은행원] 고객님 명의로 대출이 없다고 하셨죠? | Chị không có khoản vay mang tên chị, đúng không? |
네 | Vâng. |
[은행원] 타 은행에 부동산 담보 대출 있으신데요? | Nhưng chị có một khoản vay bất động sản. |
4억 5천만 원이요 | Là 450 triệu won. |
네? | Là 450 triệu won. Dạ? |
부동산이 없는데 | Tôi đâu có bất động sản, sao có thể vay bất động sản chứ? |
어떻게 부동산 담보 대출이 있을 수가 있어요? | Tôi đâu có bất động sản, sao có thể vay bất động sản chứ? |
경기도에 고객님 명의의 건물이 있는데요 | Chị có một tòa nhà mang tên chị ở tỉnh Gyeonggi. |
[흥미로운 음악] | |
- [정숙] 어? 어머니, 외출하세요? - [문소리] | Mẹ ra ngoài ạ? |
- 어, 에미야 - [정숙] 네 | - Ừ, Jeong Suk. - Dạ? |
[애심] 어, 너 오늘 구청에 가서 인감 하나 만들어라 | Con ra ủy ban quận làm con dấu đi. |
- 인감이요? - [애심] 아, 그래 | Con dấu ạ? Ừ, để mua bán gì đó thì cần có con dấu mà. |
뭐 사고팔려면 인감이 있어야지 | Ừ, để mua bán gì đó thì cần có con dấu mà. |
집안일로 니 명의가 필요한 일도 있을 수 있잖니 | Cũng có thể cần tên con khi giải quyết việc trong nhà mà. |
그럴 때 대비해서 미리 만들어 둬 | Làm trước để phòng hờ đi. |
만들면 도장은 나한테 맡기고, 응? | Sau khi làm xong thì đưa nó cho mẹ. |
이 건물 담보로 대출 진행해 드릴까요? | Chị có muốn vay thế chấp bằng tòa nhà này không? |
아니요 그냥 신용 대출로 해 주세요 | Không, cho tôi vay tín dụng. |
[은행원] 네, 고객님 | Vâng ạ. |
저기… | Cho tôi hỏi. |
제 명의 건물이라는 곳이요 | Tòa nhà mang tên tôi ấy. |
주소 좀 알 수 있을까요? | Tôi có thể biết địa chỉ của nó không? |
[정숙의 기가 찬 숨소리] | |
나한테는 맨날 돈 없다고 하시더니 | Thế mà suốt ngày nói với mình là không có tiền. |
[이랑] 특강비? | Phí giảng dạy đặc biệt? |
[정숙] 응 학원에 특강비 입금했어 | Ừ. Mẹ nộp cho trung tâm rồi. |
무슨 돈으로? 아빠가 줬을 리는 없고 | Mẹ lấy đâu ra tiền? Làm gì có chuyện bố giúp. |
너는 그런 거까지 알 필요 없고 | Con không cần biết mấy chuyện đó. |
돈 걱정 하지 말고 입시 준비 열심히 해 | Đừng có lo về tiền bạc mà hãy cố gắng vào trường mỹ thuật đó đi. |
[정숙] 아빠랑 의 상해 가면서 하는 공부니까 | Theo đuổi nghệ thuật sẽ làm rạn nứt mối quan hệ bố con, |
너도 니 행동에 책임을 져야 돼, 응? | nên con cũng phải có trách nhiệm với hành động của mình. |
아니, 돈 어떻게 구한 건데? | Mà mẹ kiếm tiền kiểu gì vậy? |
으음, 엄마 직업 있잖아 | Mẹ có nghề nghiệp đàng hoàng mà. |
[정숙] 직장인 신용 대출 받았지 | Mẹ có nghề nghiệp đàng hoàng mà. Mẹ đã dùng khoản vay tín dụng cho người đi làm. |
엄마가 일할 땐 싫은데 요럴 땐 또 좋지? | Mẹ đi làm thì không thích, nhưng lúc này thì lại thích nhỉ? |
[장난스럽게] 좋잖아 | Đúng rồi còn gì. |
- 좋잖아, 웃고 싶잖아 [웃음] - [이랑이 웃으며] 음, 치 | Thích chứ gì. Con muốn nhảy cẫng lên luôn chứ gì. |
아이, 엄마, 고마워 | Ôi, con cảm ơn mẹ. |
- [차분한 음악] - [소라] 상기 32세 남환은 | Bệnh nhân là nam, 32 tuổi, mắc bệnh viêm ruột từng vùng |
크론병을 앓고 있는 환자로 | Bệnh nhân là nam, 32 tuổi, mắc bệnh viêm ruột từng vùng |
기존에 S자 결장에 게실염이 동반되어 있었던 것으로 보입니다 | và có vẻ như anh ấy bị viêm túi thừa đại tràng sigma. |
[소라] 그 부위의 염증이 심해지면서 지난 4월 22일 | Viêm nhiễm trở nên nghiêm trọng hơn, và vào ngày 22 tháng 4 tại Busan, |
부산에서 판페리토나이티스 소견으로 | anh ấy được phẫu thuật Hartmann sau khi được chẩn đoán viêm phúc mạc. |
하트만 수술을 받은 환자인데 | anh ấy được phẫu thuật Hartmann sau khi được chẩn đoán viêm phúc mạc. |
워낙에 젊은 환자라 강력하게 항문으로의 배변을 원하고 있고 | Vì anh ấy vẫn còn trẻ, muốn đi vệ sinh qua hậu môn, |
이에 장루 복원 수술을 받기 위해 | nên đã đến khám ngoại trú Khoa Phẫu thuật Đại tràng và Trực tràng |
본원 대장 항문외과 외래로 내원한 환자입니다 | nên đã đến khám ngoại trú Khoa Phẫu thuật Đại tràng và Trực tràng để phẫu thuật nối lại đại tràng với hậu môn. |
현재 크론병 액티비티 정도 및 복원 시기 등에 대한 논의 위해 | Tôi trình bày ca này để bàn thời điểm phẫu thuật và mức độ tiến triển hiện tại của bệnh viêm ruột từng vùng. |
케이스 상정하였습니다 | và mức độ tiến triển hiện tại của bệnh viêm ruột từng vùng. |
[인호] 크론 환자 만나 봤나? | - Đã gặp bệnh nhân Hartmann chưa? - Dạ rồi ạ. |
[황 치프] 네, 만나 봤습니다 | - Đã gặp bệnh nhân Hartmann chưa? - Dạ rồi ạ. |
[인호] 환자는 좀 어때? | Cậu ta thế nào? |
[황 치프] 심리적으로 많이 안정된 상태라서 | Anh ấy đã ổn định tinh thần nên tôi không nghĩ sẽ có vấn đề gì… |
수술하는 데 큰 무리는 없을 것 같고… | Anh ấy đã ổn định tinh thần nên tôi không nghĩ sẽ có vấn đề gì… |
- [소라] 야, 서정민 - [정민] 예? | - Này, Seo Jung Min. - Dạ? |
[소라] 미안한데 내 방에서 휴대폰 좀 갖다줘야겠다 | Xin lỗi, cậu lấy điện thoại trong phòng giúp tôi nhé? |
- [익살스러운 효과음] - [정민] 예 | - Vâng. - Khoan đã! |
[정숙] 아, 저기! | - Vâng. - Khoan đã! |
제가 갔다 올게요 [웃음] | Để tôi đi lấy cho. |
[정민] 아이 내, 내가 가도 되는데… | Tôi đi cũng được mà… |
[가쁜 숨소리] | |
[정숙] 아휴, 아휴 | |
아휴, 정민이가 아주 그냥 지 밥인 줄 알아 | Trời ạ, cô ta nghĩ Jung Min là tay sai của cô ta sao? |
툭하면 이래라저래라 아주 그냥 | Suốt ngày ra lệnh cho thằng bé. |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
아유, 비밀번호도… | Mật mã kiểu gì vậy? |
[도어 록 작동음] | |
[놀란 숨소리] | |
- [발랄한 음악] - 아휴, 세상에 | Ôi trời đất ơi. |
아이고나, 진짜 | Xem cái chuồng lợn này đi. |
아휴, 참 | Ôi trời. |
아이고, 발 디딜 틈이 없네 발 디딜 틈이 없어 | Không có chỗ mà đứng luôn. |
남자 거야? | Là của đàn ông à? |
남자 친구가 있어? | Cô ấy có bạn trai à? |
에이고 [혀를 쯧쯧 찬다] | Ôi trời. |
어느 집 귀한 아들인지 진짜 | Không biết là con trai cưng nhà nào, |
너무 안됐다, 너무 안됐어 | đáng thương quá. |
니들은 여기서 그게 하고 싶디? | Mấy người muốn làm chuyện đó ở đây à? |
아휴 | |
청춘이다, 청춘이야 | Đúng là tuổi trẻ. |
아휴 | |
내가 지금 뭐 하는 거야? | Mình đang làm cái gì vậy chứ? |
내 딸 방도 아닌데 | Có phải phòng con gái mình đâu. |
- [띵 울리는 효과음] - 핸드폰! | Điện thoại! |
[흥미로운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[뎅 울리는 효과음] | TẶNG CON TRAI YÊU QUÝ, JUNG MIN |
[놀란 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
정민이 팬티네 | Là đồ lót của Jung Min. |
우리 아들… | Con trai mình… |
- [익살스러운 음악] - [도어 록 작동음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
설마 | Không thể nào. |
결혼까지 생각하는 건 아니겠지? | Bọn nó chưa nghĩ đến chuyện kết hôn đâu nhỉ? |
[유쾌한 음악] | |
[소라] 잘 먹었습니다 | Cảm ơn vì bữa ăn ạ. |
[정숙] 얘, 설거지는? | So Ra này. - Còn rửa bát thì sao? - Mẹ ơi. |
어머니, 여기 손 부러진 사람이 있는 것도 아니고 | - Còn rửa bát thì sao? - Mẹ ơi. Nhà này đâu có ai bị gãy tay. |
[소라] 어머니랑 제가 밥을 차렸으면 | Nhà này đâu có ai bị gãy tay. Mẹ và con đã nấu cơm rồi |
- 치우는 건 다른 사람이 해야죠 - [띵 울리는 효과음] | thì người khác phải rửa bát chứ. |
[익살스러운 효과음] | |
어머니, 전 과일 잘 못 깎는데 | Mẹ ơi, con không biết gọt hoa quả. |
[소라] 괜히 제가 해서 망치는 것보단 | Chẳng phải sẽ hiệu quả hơn nếu để người quen tay gọt |
잘하는 사람이 하는 게 더 효율적이지 않을까요? | Chẳng phải sẽ hiệu quả hơn nếu để người quen tay gọt thay vì để con làm hỏng sao? |
[소라] 어머니 이거 논문에 쓸 환자 자료인데 | Mẹ, số tài liệu này để dùng cho luận văn của con, |
- [강조되는 효과음] - S, O, A, P에 맞춰 쓰셔야죠 | nên mẹ phải viết đúng theo phương pháp SOAP chứ. |
누가 차트 이따위로 썼냐는 얘기 듣고 싶으세요? | Mẹ muốn bị chỉ trích vì mớ biểu đồ tệ hại này ạ? |
[절망적인 숨소리] | |
근데 기분 나쁘게 다 맞는단 말이야 | Tệ hơn nữa là mọi điều con bé đó nói đều đúng. |
[거친 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
어, 정민아 | Jung Min. |
어, 어, 어 | Ừ. Phải. |
너 근데 | Nhưng mẹ hỏi này… |
혹시 여자 친구 있는 건 아니지? | con chưa có bạn gái nhỉ? |
아, 없어요 | Con không có. |
아, 없다니까 | Đã bảo không có mà. |
진짜예요 | Con nói thật đó. |
다음에 얘기해요 | Lần sau nói nhé. |
네 | Vâng. |
[툭 놓는 소리] | |
뭐가 그렇게 없다고 강조를 해? | Sao lại nhấn mạnh không có gì thế? |
[소라] 누가 돈이라도 빌려 달랬냐? | Ai đòi vay tiền anh à? |
[정민] 응, 돈 없다고 잡아뗐어 | Ừ. Anh bảo không có tiền. |
[소라] 잘했네 | Làm tốt đấy. |
근데 너희 어머니는 어떤 분이셔? | Nhưng mẹ anh là người thế nào? |
[콜록거린다] | |
[어색한 웃음] | |
갑자기 그건 왜? | Sao tự nhiên em hỏi vậy? |
그냥 어머니 교수님이랑 사이좋으신가 해서 | Em chỉ tò mò mẹ anh và Giáo sư Seo có thân thiết gì không. |
뭐 | Tại tin đồn bố anh và bác sĩ Cha hẹn hò à? |
아버지랑 차정숙 쌤이랑 썸 탄다는 소문 때문에 그래? | Tại tin đồn bố anh và bác sĩ Cha hẹn hò à? |
[정민의 한숨] | |
[작게] 두 분 아무 사이 아니라니까 | Họ không có quan hệ gì đâu. |
[한숨] | |
[무거운 효과음] | |
그런 거 때문에 물어본 거 아니야, 인마 | Không phải vì chuyện đó đâu, nhóc con. |
- '인마'? - [발랄한 음악] | "Nhóc con"? |
[정민] 자꾸 보자 보자 하니까 | Anh dễ dãi với em quá rồi nhỉ. |
[작게] 남자 친구한테 '인마'가 뭐냐? | Sao lại gọi bạn trai là "nhóc con" chứ? |
[소라] 내 마음이다, 인마 | Thích thì gọi đấy, nhóc con. |
[잘그랑 놓는 소리] | |
아, 같이 가요 | Đợi tôi với ạ. |
[키보드 조작음] | |
[익살스러운 효과음] | |
휴대폰 갖다준 거 고마워요 | Cảm ơn đã lấy điện thoại cho tôi. |
저한테 뭐 할 말 있으세요? | Chị có gì muốn nói với tôi à? |
선생님 | Bác sĩ Jeon. |
남자 친구 있으세요? | Cô có bạn trai không? |
네 | Có. |
있는데요, 왜요? | Tôi có, sao vậy? |
그게 누군데요? | Là ai vậy? |
[헛웃음] | |
이 상황에서 내가 왜 꼭 추궁당하는 기분이 들죠? | Sao tôi có cảm giác chị đang thẩm vấn tôi vậy? |
아이, 추궁이라니요 | Ôi trời. Thẩm vấn gì chứ. Chỉ là tôi tò mò thôi. |
그냥 궁금해서 묻는 거지 | Thẩm vấn gì chứ. Chỉ là tôi tò mò thôi. |
[정숙] 남자 친구가 누군데요? | Bạn trai cô là ai vậy? |
내가 아는 사람인가요? | Tôi biết người đó chứ? |
안 가르쳐 줘요 | Không nói chị biết đâu. |
- [익살스러운 효과음] - [소라] 궁금한 건 그쪽 사정이고 | Chị tò mò thì cứ việc tò mò. |
제가 그런 거까지 대답해야 될 의무는 없지 않아요? | Tôi không có nghĩa vụ trả lời những câu hỏi đó. |
너! | Con đó! |
- [정숙이 씩씩거린다] - [유쾌한 음악] | |
[정숙] 너 정말 저 못돼 처먹은 기지배랑 | Con hẹn hò với con bé xấu tính đó thật hả? |
사귀는 거야? | Con hẹn hò với con bé xấu tính đó thật hả? |
[정민] 응? | Hả? |
[정숙] 여자 친구 없다고 잡아뗀 마당에 | Nó giả vờ không có bạn gái mà. |
확인 사살 해서 뭐 해? | Mình xác nhận sự thật để làm gì? |
셋 다 불편한 상황만 될 텐데 | Chỉ tổ làm cho cả ba không thoải mái. |
[키보드 조작음] | |
서, 서 선생님 | Bác sĩ Seo. |
시계가 안 보이네요 | Đồng hồ của cậu đâu nhỉ? |
[정숙] 항상 차고 다니시던데 | Cậu luôn đeo nó mà. |
- [익살스러운 음악] - [정민] 아… | Phải rồi, tôi quên không đeo. |
깜빡하고 놓고 왔어요 씻느라고 벗어 놔서 | Phải rồi, tôi quên không đeo. Tôi tháo ra để đi tắm. |
친구, 친구 집에, 예 | Ở nhà bạn. |
[정숙] 역시 | Đúng như mình nghĩ. |
진도 나갈 대로 나간 사이로구나 | Chúng đã tiến xa rất xa rồi. |
[정숙의 한숨] | |
[울먹이며] 저놈이 날 닮았어 | Thằng này nó giống mình rồi. |
[정숙의 한숨] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[잘그랑 놓는 소리] | |
우리가 아무리 불편한 상황이라도 | Cho dù chúng ta có nhiều chuyện không thoải mái |
밥 먹을 땐 대화 좀 하면서 먹자 | thì cũng hãy nói chuyện lúc ăn cơm. |
미안해, 그런 거 아니야 | Xin lỗi em, không phải vậy đâu. |
[승희] 그 동네 유명한 미술 학원이 | Ở khu đó không có nhiều trung tâm mỹ thuật nổi tiếng. |
다 거기서 거기잖아 | Ở khu đó không có nhiều trung tâm mỹ thuật nổi tiếng. |
당신 와이프도 그렇게 이해하고 넘길 거야 | Vợ anh cũng sẽ nghĩ như vậy và cho qua thôi. |
[한숨] | |
문제는 그게 다가 아니라는 거야 | Vấn đề không phải chỉ có thế. |
우리 과에 새로 온 스탭 말이야 로이인지, 뭔지 | Bác sĩ mới vào khoa anh, Roy hay gì đó. |
그래, 알지 | Ừ, em biết người đó. |
당신 와이프 간 이식 수술 해 준 사람이라며 | Đó là người cấy ghép gan cho vợ anh. |
그 자식이 알아 | Tên nhãi đó biết. |
우리 둘 사이 | Quan hệ của chúng ta. |
어떻게? | Sao lại biết? |
[인호] 어떻게 아는지까지는 모르겠고, 여튼 알아 | Không biết bằng cách nào, nhưng nói chung là biết. |
지가 뭐라도 된 양 약점 하나 잡았다 싶은지 | Hắn cứ lên mặt vì nghĩ rằng nắm được điểm yếu của anh. |
허세를 떠는 게 아주 | Hắn cứ lên mặt vì nghĩ rằng nắm được điểm yếu của anh. |
불쾌해 | Anh khó chịu lắm. |
[한숨] | |
이제 어떡할 거야? | Giờ anh sẽ làm gì? |
그 자식이 뭘 어쩌겠어 | Thằng đó làm được gì chứ? |
그래 봐야 남의 가정사인데 | Đó là chuyện nhà người ta mà. |
[탁 놓는 소리] | |
좀 앉아도 될까요? | Tôi ngồi đây được chứ? |
그럼요 | Đương nhiên rồi. |
[긴장되는 음악] | |
하실 말씀 있으세요? | Cô có gì muốn nói à? |
저는 서인호 교수랑 헤어질 생각이 없어요 | Tôi không có ý định chia tay với Giáo sư Seo. |
[헛웃음] | |
[로이] 재밌네요 | Thú vị thật đấy. |
그런 고백을 왜 저한테 하시는 겁니까? | Sao tự dưng lại tìm tôi để khai vậy? |
이야기할 데가 없어서요 | Vì tôi không biết kể với ai nữa. |
그럼 차라리 벽에다가 대고 하시죠 | Vậy chi bằng cô nói với bức tường đi. |
[승희] 말하고 싶으면 하세요 우리 둘 사이 | Nếu anh muốn thì cứ nói |
차정숙 선생한테 | cho Bác sĩ Cha biết. |
지금 나더러 | Giờ cô đang mượn tay tôi hủy hoại gia đình người ta à? |
본인 대신에 남의 가정 깨 달라는 겁니까? | Giờ cô đang mượn tay tôi hủy hoại gia đình người ta à? |
어떻게 생각하셔도 상관없습니다 | Anh nghĩ thế nào, tôi cũng không quan tâm. |
누구 좋으라고 제가 그런 짓을 하죠? | Tôi làm vậy thì ai được lợi đây? |
저를 이용하지 마세요 | Đừng có lợi dụng tôi. |
서인호 교수님보다는 조금 나은 사람인 줄 알았는데 | Tôi còn tưởng cô là người tốt hơn Giáo sư Seo. |
실망이 크네요 | Đúng là thất vọng ê chề. |
[엘리베이터 알림음] | |
[정숙] 어? 교수님 | Giáo sư. |
뭐 하실 말씀이라도… | Anh có gì muốn nói với tôi à? |
웃지 말아요 | Cô đừng cười. |
[애잔한 음악] | |
이에 뭐 묻었으니까 | Có gì đó dính ở răng cô kìa. |
아, 스트레스받아 | Căng thẳng quá. |
[한숨] | |
아, 여기 [웃음] | Ở đây. |
[박 교수] 아이고, 곽 여사 | Ôi chao, phu nhân Kwak. |
먼저 와 계셨네 | Em đến trước cả anh à. |
[애심] 예, 오랜만에 드라이브하는 기분으로 | Vâng. Lâu rồi mới lái xe ra ngoài |
일찍 출발했죠 | nên em tranh thủ đi sớm. |
그럼 내가 늦었으니까 이거 먼저 드려야겠다, 풀어 봐요 | Vì đến muộn nên anh phải đưa em cái này trước. Mở ra đi. |
어머, 이거 명품인데 | Ôi, cái này là hàng hiệu mà. |
[애심의 웃음] | |
[기대에 찬 소리] | |
[애심] 어머! 이거 스카프잖아요 | Trời ơi, đây là khăn quàng mà. |
그 목의 상처 때문에 내내 신경 쓰는 거 같아서 | Anh thấy em cứ bận tâm vì vết sẹo trên cổ. |
[박 교수] 그 스카프로 예쁘게 가리고 다녀요 | Em dùng khăn quàng này che đi cho đẹp. |
계절 바뀌면 내 다른 컬러로 또 사 드릴게 | Mỗi khi sang mùa, anh sẽ mua cho em một màu khác. |
- [애심] 아유, 세상에 [웃음] - [잔잔한 음악] | Trời ơi. |
어서 둘러 봐요 | Quàng thử đi. |
피부가 고와서 잘 어울릴 거 같은데? | Da em đẹp nên chắc sẽ hợp lắm đấy. |
[울음 섞인 웃음] | |
고마워요 | Cảm ơn anh lắm. |
[애심] 나 요즘 많이 약해져 있었는데 | Dạo này em thấy mình yếu đuối hẳn. |
정말이지 너무 감동받았어요 | Em thật sự rất cảm động. |
- 해 볼게요 - [박 교수] 네 | - Em thử quàng nhé. - Được. |
- [애심의 웃음] - 아, 예쁘다 | Đẹp quá đi. |
- 잘 가려지죠? [웃음] - [박 교수의 웃음] | Có che được không vậy? |
- [애심] 쑥쑥 나아야지 - [박 교수] 네 | - Cứ như được nạp năng lượng. - Vâng. |
[애심] 네, 기분이 좋으네 | Tâm trạng em đang vui lắm. |
[함께 웃는다] | Tâm trạng em đang vui lắm. |
[애심의 행복한 탄성] | |
[PD] 교수님 카메라 보시면 안 되고요 | Giáo sư, anh không được nhìn máy quay. |
[멋쩍게 웃으며] 예 | Vâng. |
[옅은 웃음] | |
[인호] 환자분 통증은 좀 어떠세요? | Cơn đau của bác thế nào rồi? |
뭐, 쬐끔씩 나아지긴 하는데 그래도 아프죠 | Có đỡ hơn chút. Nhưng mà vẫn còn đau. |
시간이 약입니다 차차 호전되실 거고요 | Bác sẽ sớm khỏe lại thôi. Tình trạng sẽ cải thiện dần. Bác có ăn đầy đủ không? |
[인호] 식사는 잘하고 계시죠? | Tình trạng sẽ cải thiện dần. Bác có ăn đầy đủ không? |
[환자] 밥은 뭐, 그럭저럭 먹는데 | Tôi vẫn cố gắng ăn uống, nhưng tôi không đi vệ sinh được. |
- 변이 안 나와서 - [인호] 아이고 | Tôi vẫn cố gắng ăn uống, nhưng tôi không đi vệ sinh được. Ôi trời. |
[환자] 그, 변비약 좀 주시면 좋겠는데 | Ôi trời. Anh có thể cho tôi chút thuốc táo bón không? |
[인호] 제가 주치의한테 얘기해 놓겠습니다 | Tôi sẽ cho bác sĩ điều trị chính biết. |
더 불편하신 데는 없으시고요? | Còn chỗ nào khó chịu không ạ? |
[환자] 아, 예 | Không. |
교수님 오늘은 정말 친절하시네요 | Giáo sư, hôm nay anh thân thiện quá. |
아, 그동안 교수님이 쏜살같이 가 버려서 | Trước đây anh cứ vội vội vàng vàng, |
궁금한 것도 못 물어보고 얼마나 답답했나 몰라요 | làm tôi không kịp hỏi gì, bức bối chết đi được. |
- [익살스러운 음악] - [사람들의 웃음] | |
[인호가 당황하며] 그러… 그러셨어요? | Vậy sao ạ? |
[인호의 어색한 웃음] | |
- [반짝이는 효과음] - [유쾌한 음악] | |
제가 볼 환자가 많아 가지고 | Tại tôi có nhiều bệnh nhân quá. |
[인호의 어색한 웃음] | |
- [차분한 음악] - [인호] 유착이 생각보다 심한데? | Độ dính tệ hơn tôi nghĩ. |
연결이 쉽지가 않겠어 | Không dễ để liên kết đâu. |
시그모이드 콜론이 충분히 내려올지도 걱정이고 | Tôi lo là đại tràng sigma có thể không xuống tới được. |
스플레닉 플렉셔 좀 더 칠 수 있나? | Góc lách có thể gập hơn được không? |
[황 치프] 지금 최대한 쳤습니다 | Hết cỡ rồi ạ. |
[인호] 골반도 좁고 길이도 빠듯한데 | Khung xương chậu của cậu ấy hẹp và chiều dài thì không đủ. |
아래로 내려가 봐, 연결해 보자 | - Đưa nó xuống. Thử nối xem sao. - Vâng, rõ ạ. |
[황 치프] 네, 알겠습니다 | - Đưa nó xuống. Thử nối xem sao. - Vâng, rõ ạ. |
바디 넣겠습니다 | - Tôi đang chèn phần thân vào. - Chậm thôi. |
[인호] 천천히, 어, 그렇지 | - Tôi đang chèn phần thân vào. - Chậm thôi. Ừ, đúng rồi. |
이제 스파이크 전진 | Đẩy đầu nhọn vào đi. |
[황 치프] 예 스파이크 전진하겠습니다 | Vâng, đẩy đầu nhọn vào. |
- [인호] 끝까지 전진 - [황 치프] 네 | Đẩy đến hết đi. Vâng. |
[인호] 찍는다, 파이어 | Giờ thì ghim cố định. Bắn. |
[황 치프] 파이어하겠습니다 | Bắn. |
[인호] 물 좀 줘요 | Cho tôi nước. |
자, 쏴 봐 | Cho hết vào. |
다시 슛 | Bơm lại đi. |
[한숨] | |
좀 새는데 | Rỉ ra một chút này. |
[인호의 한숨] | |
우선 리인포스하고 글루 있지? 글루 뿌리고 | Gia cố lại đã. Có keo nhỉ? - Bôi keo trước. - Vâng. |
[황 치프] 네 | - Bôi keo trước. - Vâng. |
[인호] 할 수 없네 다이버전해야겠다 | Không được rồi. Phải chuyển hướng thôi. |
- 어쩔 수가 없어 - [황 치프] 네 | - Không còn cách khác. - Vâng. |
- [우두둑] - [인호] 악! | |
[황 치프] 교수님, 괜찮으세요? | Giáo sư có sao không? |
[인호] 팔이… | Cánh tay tôi. |
- 안 움직인다 - [경쾌한 음악] | Bất động rồi. |
[인호의 힘겨운 숨소리] | |
장루 뽑고 헤모박 넣었으니까 | Ta đã tạo lỗ thải và đưa ống Hemovac vào. |
배 닫고 스토마 마츄레이션만 하면 돼 | Chỉ cần khâu bụng và đợi lỗ thải hoạt động. |
[한숨 쉬며] 지금 펠로우 불러 | Gọi nghiên cứu sinh đến đi. |
[힘겨운 신음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[인호] 장루 복원을 하기는 했는데 | Chúng tôi đã cố gắng nối lại đại tràng với hậu môn |
생각했던 것보다 조직도 좋지 않고 길이도 충분치가 않았어요 | nhưng mô không khỏe mạnh như tôi nghĩ, và chiều dài cũng không đủ. |
그래서 우선 문합 부위로 배변이 지나가지 않도록 | Hiện tại, chúng tôi đã dùng phương pháp mở lỗ thông ra da tạm thời |
우회 목적으로 일시적 회장루를 형성했습니다 | để phân không đi qua khu vực tiếp nối. |
다음엔 정말로 장루를 뗄 수 있을까요? | Lần sau có thật sự loại bỏ được hậu môn nhân tạo không? |
경과를 좀 지켜보시죠 | Hãy theo dõi tiến độ của cậu đã. |
[태식] 아이, 서 교수 팔이 그 정도로 불편한 줄 알았으면 | Trời ơi, nếu biết tay cậu đau đến thế thì tôi đã không yêu cầu cậu làm chuyện phiền hà này. |
내 번거롭게 그런 부탁 안 했지 | thì tôi đã không yêu cầu cậu làm chuyện phiền hà này. |
그러게 왜 말을 안 했어 | Sao không báo tôi từ sớm? |
과에 폐를 끼치면 안 된다는 생각에 그만… | Tôi không muốn gây phiền toái cho khoa. |
제가 생각이 짧았습니다 죄송합니다, 과장님 | Tôi cạn nghĩ rồi. Xin lỗi Trưởng khoa. |
[태식] 아유, 그런 말은 됐고 | Không cần xin lỗi. |
그나저나 '명의'에는 서 교수가 딱이었는데 | Cậu hợp với hình ảnh danh y vậy mà. |
또 누굴 추천한담 | Giờ tôi phải giới thiệu ai đây? |
[장엄한 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[PD] 왜 멋있냐? | Sao mà ngầu dữ vậy? |
[인호] 이 환자 심장약 아스피린 먹던 환자 아닌가? | Đây là bệnh nhân đã uống thuốc aspirin để điều trị tim à? |
[정민] 어… | |
[익살스러운 음악] | |
[인호] 이 환자 아스피린 끊었어? 며칠이나 끊었지? | Bệnh nhân đã ngừng uống aspirin chưa? Được bao lâu rồi? |
[정민] 아, 아… | |
확인을 못 했습니다 | Tôi chưa kiểm tra. |
[쓱 차트 집는 소리] | |
어, 그, 쓰읍 | À… |
어제 입원 후부터 끊었습니다… | Bệnh nhân đã ngừng sử dụng sau khi nhập viện hôm qua. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[버럭 하며] 왜 이런 중요한 걸 제때 확인을 안 해! | Sao không kiểm tra kỹ mấy điều quan trọng này? |
[인호] 내가 안 물어봤으면 계속 확인 안 하고 있다가 | Nếu tôi không hỏi thì cậu sẽ không kiểm tra, |
수술 때까지 아스피린 먹을 뻔했잖아! | và bệnh nhân sẽ uống aspirin cho đến giờ phẫu thuật! |
[정민] 아… | |
어디 가! | Đi đâu đấy? |
아, 저 | À, tôi… |
구, 구경 갔다… | định đi xem ạ… |
[멀리 개 짖는 소리] | |
- [우두둑거리는 소리] - [인호] 악! | |
[인호의 힘겨운 숨소리] | |
아, 어깨 | Ôi vai tôi. |
[인호의 고통스러운 신음] | Ôi vai tôi. |
[전자레인지 알림음] | |
[인호의 한숨] | |
[한숨] | |
[인호] 너 끝까지 고집 피울 거야? | Con định cứng đầu đến cùng à? |
- [조르르 따르는 소리] - 뻔히 후회할 짓을 왜 해? | Sao lại làm mấy việc sẽ hối hận chứ? |
후회해도 내 인생이야 | Hối hận thì cũng là cuộc đời con. |
그 인생 너 혼자 만들었어? | Con tự tạo ra cuộc đời đó à? |
아빠 말대로 고분고분 의대 가서 의사 된 오빠는 | Anh hai đã ngoan ngoãn nghe lời bố học trường y và trở thành bác sĩ. |
지금 자기 인생이 행복하고 만족스럽대요? | Bố nghĩ anh ấy đang hạnh phúc và thỏa mãn lắm à? |
[한숨] | Anh ấy vốn muốn học truyền thông, thành nhà sản xuất show giải trí cơ. |
[이랑] 오빠는 원래 신방과 가서 방송국 예능 PD 되고 싶어 했어 | Anh ấy vốn muốn học truyền thông, thành nhà sản xuất show giải trí cơ. |
아빠는 그것도 몰랐지? | Bố không biết điều đó chứ gì? |
아빠가 코웃음 칠 거 뻔하니까 말도 안 꺼낸 거야 | Biết là bố sẽ cười nhạo nên anh ấy còn chẳng buồn nói đến. |
정작 아빠 말 잘 들은 오빠는 | Anh ấy đã ngoan ngoãn nghe lời bố, |
지금 개후회하는 거 같던데? | mà giờ có vẻ lại đang hối hận kia kìa. |
[멀어지는 발소리] | |
저놈의 자식이… | Con nhóc trời đánh này. |
[한숨] | |
[피곤한 숨소리] | |
[한숨] | |
수술방에 있는 거 아니었어? | - Không phải em ở phòng phẫu thuật sao? - Vừa mới kết thúc. |
일찍 끝났어 | - Không phải em ở phòng phẫu thuật sao? - Vừa mới kết thúc. |
아휴 | |
어디 가려고 | Anh đi đâu? |
[정민] 아… | |
나 지금 검사 푸시하러 가야 되는데 | Anh phải đi theo dõi xét nghiệm gấp. |
가기 전에 뽀뽀나 한번 하고 가 | Hôn em một cái trước khi đi đi. |
[정민] 뽀, 뽀뽀? | Hôn á? |
- [노크 소리] - [날쌘 효과음] | |
[소라의 헛기침] | |
[소라의 찌뿌둥한 소리] | |
아, 무슨 일이시죠? | Cô có chuyện gì vậy? |
선생님, 저희 남편 어떡해요 | Bác sĩ ơi, phải làm sao với chồng tôi đây? |
왜 그러시는데요? | Sao vậy ạ? |
[울먹이며] 막 자꾸 살기 싫다고 | Anh ấy cứ nói không muốn sống nữa và nói muốn chết. |
막 죽고 싶다고… | Anh ấy cứ nói không muốn sống nữa và nói muốn chết. |
[보호자] 그러다가 무슨 일 생길까 봐 무서워요 | Tôi sợ là sẽ có chuyện xấu xảy ra. |
[애잔한 음악] | |
[소라] 수술 실패한 직후로 그러실 수 있어요 | Sau khi phẫu thuật thất bại, nhiều người hay vậy lắm. |
그래도 지금 제일 힘이 되는 건 가족이니까 | Nhưng nguồn sức mạnh lớn nhất của anh ấy là gia đình. |
아내분께서 잘 다독여 주세요 | Nhưng nguồn sức mạnh lớn nhất của anh ấy là gia đình. Cô hãy cố hết sức để an ủi anh ấy. |
진짜 괜찮을까요? | Anh ấy sẽ ổn hơn chứ ạ? |
[환자] 다시 제자리네요 | Đâu lại hoàn đấy rồi. |
양쪽에 구멍만 두 군데나 뚫리고 | Mỗi tội có hai lỗ hai bên. |
상태가 좋아지면 | Khi tình trạng của cậu tốt hơn, |
재수술할 기회가 또 올 거예요 | cậu sẽ có cơ hội phẫu thuật lại thôi. |
[정숙] 아! 운동은 좀 하셨어요? | Phải rồi, cậu đã tập thể dục chưa? |
이게 자꾸자꾸 움직여야지 자극이 돼서 | Cậu phải liên tục vận động để kích thích ruột. |
장운동이 좋아지거든요 | Cậu phải liên tục vận động để kích thích ruột. |
[환자] 아까는 옥상에 올라가 봤어요 | Tôi đã thử lên sân thượng. |
옥상에는 왜요? | Sao lại lên sân thượng? |
여기서 죽으면 편해질까 싶어서요 | Vì tôi thắc mắc mình có thấy bình yên nếu chết ở đó không. |
[환자] 차라리 몇 달 후에 죽는 병이면 나을 거 같아요 | Thà là tôi mắc bệnh có thể chết chỉ trong vài tháng còn hơn. |
이렇게 평생을 살아야 한다는 게 | Phải sống như thế này suốt cuộc đời |
너무 절망적이네요 | khiến tôi rất tuyệt vọng. |
아이, 에이, 환자분 그런 말 말아요 | Thôi nào, cậu đừng nói mấy lời đó. |
[정숙] 죽음을 앞에 뒀다는 게 얼마나 절망적인지 | Cậu nói vậy bởi vì cậu không biết cảm giác đứng trước cái chết |
겪어 보지 않아서 그래요 | thật sự tuyệt vọng thế nào thôi. |
선생님도 저 같은 병엔 안 걸려 보셨잖아요 | Cô chưa bao giờ trải qua căn bệnh của tôi mà. |
[환자] 나는 내가 직장 생활을 할 수 있을지 | Tôi không biết mình có thể tiếp tục làm việc, |
결혼 생활을 계속할 수 있을지 자식을 낳아도 될지 | có thể duy trì cuộc hôn nhân, hay có thể có con hay không. |
어떻게 살아야 할지 | Tôi không thể chắc chắn được |
아무런 확신이 없어요 | là mình sẽ sống như thế nào. |
[정숙] 저, 선생님 | Bác sĩ Jeon. |
황선규 환자분이요 | Bệnh nhân Hwang Seon Gyu ấy. |
아무래도 우울감이 너무 큰 거 같아서요 | Tôi nghĩ cậu ấy đang bị trầm cảm nặng. |
알아요 | Tôi biết. |
와이프가 걱정이 많더라고요 | Vợ anh ấy đang rất lo cho anh ấy. |
저, 정신과랑 협진할 필요가 있지 않을까요? | Có nên tham khảo ý kiến Khoa Tâm thần không? |
크론병 환자 반 이상이 이삼십 대예요 | Có hơn một nửa số bệnh nhân viêm ruột từng vùng ở độ tuổi 20 và 30. |
[소라] 한창 사회생활할 나이라 박탈감이 크겠죠 | Vì vẫn ở độ tuổi đi làm nên họ thấy tuyệt vọng. Anh ấy vừa phẫu thuật xong nên sẽ nhạy cảm hơn. |
지금은 수술 직후라 좀 그렇긴 할 텐데 | Anh ấy vừa phẫu thuật xong nên sẽ nhạy cảm hơn. |
금방 괜찮아질 거예요 | Nhưng sẽ sớm đỡ hơn thôi. |
[정숙] 그렇다면 다행인데 | Nếu vậy thì may quá. |
아휴, 남 일 같지 않아서요 | Tại tôi thấy thương cho cậu ấy. |
우리 아들이랑 나이 차이도 얼마 안 나는 거 같던데 | Cậu ấy cũng không hơn tuổi con trai tôi bao nhiêu. |
아들이 있으세요? | Chị có con trai à? |
[흥미로운 음악] | |
[정숙] 있죠 금쪽같은 아들이 있긴 있어요 | Vâng. Đứa con trai quý như vàng của tôi. |
애지중지 키우셨나 보네요 | Chắc chị nâng niu cậu ấy lắm nhỉ. |
- [한숨] - [정숙] 그래 | Phải. |
근데 죽 쒀서 개 줬지 뭐니, 에이 | Nhưng cuối cùng, tất cả nỗ lực đều là công cốc. Trời ạ. |
[정숙] 저, 아무튼 | Dù sao, tôi nghĩ chúng ta nên làm những gì có thể. |
저희가 할 수 있는 선에서 조치를 취해야 할 것 같습니다 | Dù sao, tôi nghĩ chúng ta nên làm những gì có thể. |
교수님한테 한번 말씀드려 주세요 | Cô nói với giáo sư giúp tôi nhé? |
[소라] 네 | Vâng. |
[한숨] | |
[의료 기기 작동음] | |
- [인호] 카메라 더 들어오고 - [의사] 네 | - Đưa máy quay vào nữa đi. - Vâng. |
[인호] 아, 이 환자 자궁 근종까지 같이 떼고 싶어 하지 않았나? | Chẳng phải bệnh nhân này cũng muốn cắt bỏ u xơ tử cung sao? |
최종적으로 입원 후에 다시 묻기로 했는데 | Tôi định hỏi cô ấy một lần cuối sau khi nhập viện mà chưa hỏi được. |
확인을 못 했네 | Tôi định hỏi cô ấy một lần cuối sau khi nhập viện mà chưa hỏi được. |
[정숙] 제가 물어봤습니다 | Tôi đã hỏi rồi. |
그냥 안 하고 지켜보신답니다 | Cô ấy muốn theo dõi thêm trước. |
[인호] 그래? 잘했네 | Thế hả? Tốt lắm. |
평소엔 눈도 안 마주치던 사람이 뭔 일이야? | Thường ngày anh còn chẳng thèm nhìn mặt em mà. Anh bị gì vậy? |
[인호] 당신 헤어스타일 바꿨나? | Em mới đổi kiểu tóc à? |
웬일이래? | Vụ gì lạ vậy? |
옛날엔 내가 머리를 빡빡 밀어도 못 알아보던 사람이? | Hồi trước dù em có cạo sạch đầu anh cũng chẳng biết mà. |
[인호] 무슨 말을 그렇게 극단적으로 해 | Sao em cứ phải cực đoan thế? |
내가 아무리 무신경해도 그렇지 | Anh biết anh có hơi thờ ơ, |
당신이 머리를 빡빡 밀었는데 그것도 못 알아봤을까 봐 | nhưng em cạo đầu láng bóng thì đương nhiên là anh phải biết chứ. |
[정숙] 말이 그렇다는 거야, 말이 | nhưng em cạo đầu láng bóng thì đương nhiên là anh phải biết chứ. Em chỉ nói thế thôi. |
아무튼 새삼스럽지만 알아봐 줘서 고맙네요 | Dù nghe hơi lạ lẫm, nhưng cảm ơn anh đã nhận ra. |
[인호] 당신 피부과 시술도 받았어? | Em còn đi chăm sóc da nữa à? |
요새 운동도 하고 외모에 신경 많이 쓰네 | Dạo này còn tập thể dục nữa, có vẻ quan tâm đến ngoại hình nhỉ. |
[정숙이 피식한다] | |
나 피부는 원래 좋았거든? | Da em vốn đẹp từ trước rồi. |
아… | |
[흥미로운 음악] | |
[로이] 와, 오늘 왜 이렇게 이뻐요? | Sao hôm nay cô xinh vậy? Nhìn cô tươi tắn quá. |
- [정숙의 호응] - 얼굴 너무 좋아 보이시는데? | Sao hôm nay cô xinh vậy? Nhìn cô tươi tắn quá. |
서인호는 그냥 최승희 가지라고 줘 버려요 | Cứ đá Seo In Ho sang cho Choi Seung Hi luôn đi. |
- [메아리치는 말소리] - 아유, 조금만 더 이따가요 | Cứ đá Seo In Ho sang cho Choi Seung Hi luôn đi. Chờ thêm chút nữa đã. |
[정숙] 둘이 생쇼하는 거 너무너무 웃기잖아요 | Xem hai người đó thậm thụt với nhau buồn cười lắm mà. |
- [정숙, 로이의 웃음] - [메아리치는 웃음소리] | |
- [뎅 울리는 효과음] - [인호] 아휴 | |
미친 건가? | Mình bị điên à? |
[영상 소리] | |
[선규 처의 웃음] | |
[선규 처] 아빠 엄마가 연락도 없이 어떻게 왔어? | Sao bố mẹ không báo trước khi đến? |
[선규 장모] 사위가 아프다는데 와 봐야지 | Con rể bị ốm thì đương nhiên phải đến chứ. |
아버님, 어머님 | Chào bố mẹ ạ. |
너 어디 나가서 주스라도 한 병 사 와라 | Con ra ngoài mua ít nước ép đi. |
목이 타 죽겠다 | Bố khát khô cổ họng rồi. |
[선규 처] 네 | Vâng. |
- [문소리] - 두 분께 정말 면목이 없습니다 | Con thật không còn mặt mũi nhìn mặt bố mẹ. |
[선규의 놀란 소리] | |
[선규 장모] 세상에 | Ôi trời. |
[선규 장인] 너 | Ôi trời. Sao cậu lại giấu cái bệnh kinh khủng này rồi kết hôn với con gái tôi? |
어떻게 이런 못된 병을 숨기고 결혼할 수가 있어 | Sao cậu lại giấu cái bệnh kinh khủng này rồi kết hôn với con gái tôi? |
내 딸 인생을 망쳐도 분수가 있지 이게 무슨 꼴이냐고! | Sao dám phá hỏng cuộc đời con gái tôi? Cái quái gì thế này? |
죄, 죄송합니다 | Con xin lỗi. |
[선규 장모] 황 서방 이 병 유전도 된다면서 | Con rể. Nghe nói bệnh này có thể bị di truyền. |
이 결혼 자네가 포기해 줘 | Cậu từ bỏ cuộc hôn nhân này đi. |
- [무거운 음악] - [울먹이며] 내 딸이 괜찮대도 | Dù con gái của tôi nói không sao thì cậu cũng nên bỏ cuộc chứ. |
자네가 포기했어야지 | Dù con gái của tôi nói không sao thì cậu cũng nên bỏ cuộc chứ. |
내 딸 호강시켜 주는 것까지는 바라지도 않아 | Tôi không hy vọng cậu sẽ cho con gái tôi một cuộc sống thoải mái. |
[선규 장인] 하지만 | Nhưng tôi không thể nhìn nó chăm sóc chồng ốm yếu |
시작부터 남편 병 수발 들게 만드는 꼴은 못 봐! | Nhưng tôi không thể nhìn nó chăm sóc chồng ốm yếu ngay từ những ngày đầu! |
[선규 장모] 우리가 이렇게 빌게, 응? | Chúng tôi cầu xin cậu đấy. Xin cậu. |
[선규 장모의 한숨] | |
[한숨] | |
[선규 처] 오빠, 엄마 아빠는? | Anh ơi. Bố mẹ đi đâu rồi? |
[선규] 어, 급한 일 있다고 먼저 가셨어 | Có chuyện gấp nên bố mẹ đi trước rồi. |
[선규 처] 응? 나도 안 보고? | Hả? Không chào em một tiếng luôn sao? |
자기한테 뭐라고 하셨어? | Bố mẹ nói gì với anh à? |
아니 | Đâu có. |
아무 걱정 말고 몸조리 잘하라고 하셨어 | Bố mẹ bảo đừng lo gì mà hãy giữ gìn sức khỏe. |
[선규 처가 웃으며] 다행이다 | May quá. |
- 있잖아 - [선규 처] 응? | Em này. Hả? |
[선규] 그, 양평에 우리 자주 가는 청국장집 말이야 | Em có nhớ quán canh tương ở Yangpyeong không? |
[선규 처] 응 | Em nhớ. |
나 거기 청국장이 너무 먹고 싶은데 | Anh muốn ăn canh tương ở đó. |
좀 사다 주면 안 될까? | Em mua cho anh nhé? |
[정숙] 안녕하… | Chào… |
[의미심장한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[정숙] 여보세요, 119죠? | Alô? 119 phải không? |
여기 구산대학병원 신관인데요 | Tôi gọi từ tòa nhà mới Bệnh viện Đại học Gusan. |
자살 시도 환자 발생했습니다 | Có một bệnh nhân đang cố tự sát. |
빨리 와 주세요 | Có một bệnh nhân đang cố tự sát. Đến đây nhanh giúp tôi! |
[다급한 숨소리] | |
[정숙의 가쁜 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
황선규 환자분 | Cậu Hwang Seon Gyu. |
황선규 환자분 | Cậu Hwang Seon Gyu. |
- [솨 물 내려가는 소리] - [노크 소리] | |
[정숙] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[불안한 숨소리] | |
[정숙의 가쁜 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
- [사이렌 소리] - [긴장되는 음악] | CẢNH SÁT |
[자동차 경적] | CẢNH SÁT |
- [여자] 하, 어떡해, 어떡해 - [웅성거리는 소리] | - Trời ơi. - Ôi trời. Có chuyện gì thế? |
- [황 치프] 어? - [인호] 어 | - Chào anh. - Này. |
아, 이게 다 무슨 난리야? 불났나? | Gì mà náo loạn vậy? Cháy à? |
[로이] 에어 매트 까는 거 봐선 불은 아닌 거 같네요 | Có đệm khí cứu hộ nên chắc không phải cháy. |
[황 치프] 누가 떨어지려나 본데요? | Hình như ai đó định nhảy lầu. |
[의사] 크론병 환자래요 그, 항문 복원 수술 실패한 | Hình như ai đó định nhảy lầu. Là bệnh nhân viêm ruột từng vùng nhưng phẫu thuật thất bại. |
죽고 싶다고 유서 쓰고 옥상에 올라갔답니다 | Người đó viết di chúc bảo là muốn chết và lên sân thượng. |
내 환자 아니야? | Người đó viết di chúc bảo là muốn chết và lên sân thượng. Bệnh nhân của tôi mà? |
[인호] 아니, 나이도 젊은 사람이 무슨 그런 극단적인 생각을 해? | Cậu ấy vẫn còn trẻ mà. Sao lại đưa ra quyết định cực đoan thế? |
젊으니까 더 암담할 수 있죠 | Vì cậu ấy còn trẻ nên dễ tuyệt vọng hơn. |
[의사] 어? 근데 차정숙 쌤이 설득하러 갔답니다 | nên dễ tuyệt vọng hơn. Ơ? Bác sĩ Cha đã đi lên đó khuyên can, |
그 환자 주치의라서 | vì là bác sĩ điều trị của cậu ấy. |
내려가요, 아내분이 기다려요 | Đi xuống thôi. Vợ cậu đang đợi kìa. |
[선규] 살지도 못하고 죽지도 못하고 | Tôi không thể sống, cũng chẳng thể chết. |
쪽팔리네요, 진짜 | Thật là quá xấu hổ. |
그런 게 어디 있어요 | Đâu cần phải đến mức đó chứ. |
[로이의 가쁜 숨소리] | |
[인호] 어, 괜찮은 거야? 어? | Có sao không? |
[로이] 차 선생님 제가 설득할게요, 이쪽으로 오세요 | Tôi sẽ khuyên anh ấy, cô qua đây đi. |
내 환자니까 내가 설득할게 내 말은 들을 거야 | Là bệnh nhân của tôi, tôi sẽ khuyên! Cậu ấy sẽ nghe tôi! |
[인호] 어어, 어, 그래 | Được rồi. |
[인호의 거친 숨소리] | |
내려가요 | Xuống thôi. |
[정숙] 가요 | Đi thôi. |
응? | Nhé? |
[선규가 훌쩍인다] | |
[함께 안도한다] | |
[무거운 음악] | |
[정숙의 비명] | |
[인호, 로이] 악! | |
- [사람들의 비명] - [여자] 어떡해 | Không! |
[쿵 떨어지는 소리] | |
- [인호] 악! - [고조되는 음악] | |
[인호의 다급한 소리] | |
[인호의 놀란 숨소리] | |
[함께 안도한다] | |
[애절한 음악] | |
[로이] 다행이에요 | May quá đi. |
정말, 정말 다행이에요 | Thật sự may quá. |
[인호] 괜찮아, 괜찮아 | Không sao rồi. |
[인호의 가쁜 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
[의사1] 환자분, 괜찮으세요? | Anh có sao không? |
[의사2] 환자 들어가니까 준비해 주세요 | - Chuẩn bị đi. Đang đưa vào này. - Cậu ấy vô tình ngã thôi. |
[정숙] 실수로 떨어졌어요 | - Chuẩn bị đi. Đang đưa vào này. - Cậu ấy vô tình ngã thôi. |
[황 치프] 저희가 조치 취할게요 | - Chuẩn bị đi. Đang đưa vào này. - Cậu ấy vô tình ngã thôi. Chúng tôi sẽ lo từ đây. |
[인호가 버럭 하며] 미쳤어? 거기가 어디라고 진짜 | Điên rồi hả? Sao lại mò lên đó? |
죽을 뻔했잖아! | Suýt thì chết đấy! |
[정민의 놀란 숨소리] | |
- [로이] 다친 데 없죠? - [인호의 가쁜 숨소리] | Cô không bị thương chứ? |
[반짝이는 효과음] | |
- [쿵 하는 효과음] - [경쾌한 음악] | |
[사람들의 놀란 소리] | |
무사해서 다행이에요 | May là cô an toàn. |
[앙증맞은 효과음] | |
[황 치프] 이 상황 진짜 뭐지? 셋이 삼각관계인가? | Chuyện này là sao chứ? Là mối quan hệ tay ba à? |
[인호] 근데 둘이 어떻게 친해진 거니? | Làm thế nào mà hai đứa thân nhau? |
[은서] 그런 질문 하기엔 좀 늦은 거 같은데 | Giờ mới hỏi câu đó thì có hơi muộn. |
[애심] 미친놈! 외방 자식이라니 | Thằng điên này! Con riêng sao? |
엄마도 알아요? | Mẹ có biết không? |
[인호] 니 엄마는 모른다 알아서도 안 되고 | Mẹ không biết, và không được để mẹ biết. |
[애심] 지금까지 속였으면 끝까지 모르게 해 | Giấu đến bây giờ rồi thì phải giấu đến cùng. |
[로이] 생일 축하합니다 | Chúc mừng sinh nhật cô. Đây là trang mạng xã hội của Giáo sư Choi. |
[간호사] 최승희 교수님 SNS예요 | Đây là trang mạng xã hội của Giáo sư Choi. |
[정숙] 서인호 교수님이 이때 휴가를 가셨다고요? | Giáo sư Seo đã đi nghỉ trong thời gian đó à? |
No comments:
Post a Comment