모범가족 7
Gia Đình Kiểu Mẫu 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
잡아 | Tóm lấy hắn! |
[광철의 힘주는 신음] | |
[광철의 거친 숨소리] | |
[용수의 한숨] | |
나도 몰라, 이렇게 하더라고 | Tôi cũng chả rành, người ta làm vậy đấy. |
빨리 썩으라고 그런다나, 뭐 | Giúp phân hủy nhanh hơn các thứ. |
덮어 | Đổ lên hắn đi! |
[용수가 연기를 후 뱉는다] | |
[새가 지저귄다] (용수) 처음이냐, 사람 잡는 거? | Lần đầu cậu giết người à? |
[용수의 한숨] 나도 처음이다 | Tôi cũng vậy. |
위에서 시켜서 하긴 했는데 | Tôi chỉ làm vì bị họ sai khiến. |
씨발, 좆같네, 기분 | Nhưng cảm giác khó chịu thật. |
어젠 한솥밥 먹던 새끼를 | Bọn tôi từng chia nhau ổ bánh mì, mà giờ tôi lại chôn hắn. Chết tiệt. |
오늘 묻어 버리고, 씨, 참 나 | Bọn tôi từng chia nhau ổ bánh mì, mà giờ tôi lại chôn hắn. Chết tiệt. |
[한숨] | |
어떻게 돌아가는지 믿을 새끼가 하나도 없다, 씨발 | Sao méo tin tưởng được ai trên đời vậy? |
야 | Này. |
너 누가 나 묻으라 그러면 | Nếu có người ra lệnh cho cậu giết tôi, |
나한테 말해 줄 거냐? | cậu có báo tôi không? |
우리 서로 말해 주자 묻을 땐 묻더라도 | Nếu phải giết nhau thì cũng hãy bảo nhau nhé. |
왜 죽는지는 알고 죽어야 될 거 아니야, 씨발 | Ít nhất chúng ta cũng nên biết lý do mình chết chứ. |
어? | Ít nhất chúng ta cũng nên biết lý do mình chết chứ. |
아휴 | |
너 고아랬지? | Cậu mồ côi nhỉ? |
우리 서로 | Hãy tin tưởng nhau |
평생 믿고 가자 | cho đến cuối đời nhé. |
오늘 너 대가리 털 나고 | Lần đầu tiên trong đời, cậu có gia đình đấy. |
처음 가족이라는 게 생기는 거야, 인마 | Lần đầu tiên trong đời, cậu có gia đình đấy. |
[웃음] | |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
[용수의 웃음] | |
왔으면 앉아라 | Ngồi đi! |
(강준) 앉긴 뭘 앉아, 씨 | Anh bảo ngồi đi là sao? |
야, 이 개새끼야 | Ê, thằng chó kia, mày đến múa kiếm hay gì? |
뭐, 칼춤이라도 한번 추려고 왔냐? | Ê, thằng chó kia, mày đến múa kiếm hay gì? |
춰 봐, 이 씨발 새끼야 | Thách mày đánh tao đấy. |
너 지금 상선 덕에 살아 있는 줄 알아, 이 병신 새끼야 | Không nhờ băng cầm đầu thì mày chết chắc rồi. |
(용수) [만류하듯] 씁 | |
영영 못 볼 줄 알았다 | Tưởng sẽ không gặp mày nữa. |
약속했잖아요, 우리 | Chúng ta đã hứa |
묻을 땐 서로 말해 주기로 | sẽ báo trước cho nhau. |
왜 죽는지는 알고 죽어야죠 | Anh nên biết lý do. |
(강준) 이 씨발 새끼 뭐라고 씨불이는 거야, 씨 | Mày đang nói cái quái gì vậy? |
(용수) 야 | Này. |
그래서? | Vậy là mày đến giết tao à? |
나 묻으러 왔다? | Vậy là mày đến giết tao à? |
(광철) 우리 둘 중의 하나는 죽습니다 | Một trong hai ta sẽ chết. |
그러니까 날 버릴 게 아니라 저 새끼를 버렸어야죠 | Lẽ ra anh nên đá thằng đó, không phải em. |
그럼 이 지랄은 안 났을 거 아닙니까 | Thì ta đã không gặp vụ này. |
좆만 한 새끼가, 씨… | Lên nào, thằng chó. |
[강준의 신음] | |
[칼 휘두르는 소리] | |
[강준의 신음] | |
[강준의 신음] | |
[강준의 신음] | |
오케이 | Được thôi. |
자, 이제 죽는 이유는 알겠고 | Vậy là ta biết lý do mình chết, |
누가 죽을지는 아직 모르는 거네? | nhưng vẫn chưa biết ai sẽ chết mà nhỉ? |
대신 죽어 줄 순 없지 않습니까 | Giờ em đâu thể chết vì anh nhỉ? |
(용수) 야 | Này, tao cũng đâu thể giết người nhà |
개 키우겠다고 가족을 버릴 순 없잖냐, 어? | Này, tao cũng đâu thể giết người nhà để nuôi một con chó nhỉ? Làm vậy thì sai lắm. |
[헛웃음] | |
[웃음] | |
[씁쓸한 배경음악] | |
[문이 철컥 열린다] | |
[내려오는 발소리] | |
[라이터 열고 불붙이는 소리] | |
[연기를 후 뱉는다] | |
[한숨] | |
[다가오는 차 소리] | |
[한숨] | |
(득수) 뭐 하냐? | Hai cháu làm gì vậy? |
어른이 왔으면 냉수라도 한 잔 냉큼 안 내오고 | Cũng phải biết điều rót nước mát mời người lớn chứ. |
큰놈보다 작은놈이 더 빠릿하네 | Thằng em nhanh nhẹn hơn con chị nhiều. |
[물컵 달그락거리는 소리] | Thằng em nhanh nhẹn hơn con chị nhiều. |
넌 몇 살이냐? | Cháu mấy tuổi? |
중3인데요 | Cháu học lớp chín. |
에이, 나이를 물었잖냐 | Thôi đi, ông đang hỏi tuổi cơ mà. |
네가 1년 더 꿇었는지 내가 어떻게 아냐 [현우가 물컵을 탁 내려놓는다] | Sao ông biết cháu có ở lại lớp hay không. |
(득수) 술은 없냐? | - Nhà cháu có rượu không? - Không ạ. |
- 네 - (득수) 집 안에 술이 없어? | - Nhà cháu có rượu không? - Không ạ. Trong nhà không có rượu à? |
너희 아버지는 술 안 마시냐? | Bố cháu không uống rượu hả? |
뭐, 하기사 | Thiệt tình, |
제 어미를 닮아 가지고 | đúng là nó giống mẹ y hệt, |
놈이 물렁하긴 했지 | quá mềm yếu. |
너희 어미는? | Mẹ hai đứa đâu? |
(현우) 아직 안 들어오셨는데 곧 오실 때 됐어요 | Mẹ chưa về, nhưng sắp về rồi ạ. |
(득수) 그래, 알았다 | Vậy thì được. |
[연우의 한숨] (연우) 근데 저기요, 할아버지 | Ông này. |
할아버지가 우리 할아버지라는 건 어떻게 증명하실 건데요? | Ông lấy gì để chứng minh ông là ông của tụi cháu? |
'증명'? | "Chứng minh"? |
[득수의 황당한 웃음] | |
아니, 내가 그런 걸 왜 해야 되냐? | Sao ông phải làm chuyện đó. |
우리 할아버지는 아빠 어릴 때 돌아가셨다고 그랬거든요? | Bọn cháu nghe kể ông đã mất từ khi bố còn nhỏ. |
이야… | Trời ạ. |
그래, 어떻게 죽었다디? | Được, vậy thì sao ông ấy chết? |
(현우) 병으로 돌아가셨다고 | Bố bảo ông bị bệnh qua đời. |
개소리다 | Nhảm nhí. |
우리 집안 사람들은 절대 병으로 안 죽어 | Nhà này chưa từng có ai qua đời vì bạo bệnh đâu. |
다들 전쟁 때 죽고, 사고로 죽고 | Ai cũng chết trong chiến tranh hoặc vì tai nạn. |
(득수) 너희 할미도 교통사고로 먼저 가고 | Ngay cả bà hai đứa cũng mất vì tai nạn xe hơi. |
좀 조심만 하면 | Chỉ cần cẩn thận, người nhà chúng ta sẽ |
명이 길어, 우리 집안이 | Chỉ cần cẩn thận, người nhà chúng ta sẽ sống thật lâu. |
그런 걸로는 증명이 안 되거든요? | Vậy cũng chả chứng minh được gì. |
아이, 쪼끄만 녀석이 | Trời ạ, con bé này… |
(득수) 우리 셋 다 명궁이 닮았네 | Mi tâm ông cháu mình nhìn y hệt nhau. |
눈썹과 눈썹 사이, 여기 | Mi tâm là chỗ giữa hai lông mày đấy. |
기본적으로 대가리가 잘 돌아간단 뜻이야 | Nghĩa là ông cháu ta đều nhanh trí. |
됐냐? | Vui lòng chưa? |
알겠냐? | Hiểu chưa? |
무슨 집에 술이 없어 | Nhà kiểu gì mà không có rượu hả trời? |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[개가 땅을 파며 낑낑댄다] | |
[개가 헥헥댄다] | |
[낑낑댄다] | |
(은주) 현우야 | Hyun-woo. |
우리 집에 웬 개가 한 마리가… | Sao lại có chó trong… |
(현우) 엄마 | Mẹ. |
[은주의 놀란 숨소리] | |
(은주) 누구세요? | Ông là ai? |
[불안한 배경음악] | |
아, 네가 애들 어미냐? | Cô là mẹ tụi nhỏ à? |
누구시냐고요 | Ông là ai? |
내가 네 시아비다 | Tôi là bố chồng cô đấy. |
[한숨] | |
반갑다 | - Hân hạnh được gặp. - Sao? |
네? | - Hân hạnh được gặp. - Sao? |
[급브레이크 소리] | |
[동하의 놀란 숨소리] | |
[동하의 옅은 한숨] | |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
[휴대전화 조작음] | |
(동하) 어, 현우야 | Bố nghe, Hyun-woo. |
뭐? | Sao? |
[득수의 웃음] | |
왔냐? | Con về rồi. |
(득수) 일찍일찍 좀 다녀라 | Phải cố về nhà sớm chứ. |
아니, 여긴 어떻게 왔어요? 어떻게 알고 | Sao ông đến được đây? Sao ông lại biết? |
[한숨] | |
당신이 여기 왜 있냐고 | Ông đến đây làm gì hả? |
아, 씨, 새끼… | Thằng khốn này… |
오랜만에 만난 아비한테 말본새가 | Lâu lắm rồi không gặp, con ăn nói kiểu gì đấy hả? |
당장 나가 | Ông đi ngay đi! |
당장 내 집에서 나가 | Cút khỏi nhà tôi! Ngay và luôn! |
야 | Này, con đang làm chuyện không hay trước mặt tụi nhỏ đấy. |
애들 보기 꼴사납다, 어? | Này, con đang làm chuyện không hay trước mặt tụi nhỏ đấy. |
어서 이리 와, 앉아 | Đến đây. Ngồi đi. |
오늘 처음으로 온 가족이 다 모였으니까 [동하의 떨리는 숨소리] | Đây là lần đầu cả nhà mình tụ họp mà, |
해피하게 | phải vui vẻ lên chứ. |
가족은 씨발! | Cả nhà cái quái gì? |
[배경음악이 고조된다] (동하) 나가! | Cút mau! |
[고함치며] 나가! | Cút ngay cho tôi! |
이거 안 나가? [득수의 웃음] | Cút ngay cho tôi! |
나가! | - Cút đi! - Này… |
- (득수) 야… - (동하) 나가, 나가! | - Cút đi! - Này… Cút! |
나가 | Cút đi! |
[가족의 비명] | |
- (현우) 아빠 - (득수) 하, 아이, 새끼 [동하의 신음] | - Bố ơi. - Trời ạ. |
야, 더 해 봐 | Lại đây nào. |
너는 원래 근성 있는 놈이잖아, 응? | Bố biết con gan lì lắm mà. |
아, 어서 | - Lại đây! - Ông! |
[동하의 괴성] | - Lại đây! - Ông! |
[연우의 다급한 신음] (득수) 야, 이 새끼야! | Đồ khốn! |
[은주의 놀라는 숨소리] 그래! | Đánh đi! |
[동하의 괴성] (득수) 야! 야, 이 새끼! | Đánh đi! Khốn kiếp! |
(김 사장) 담배 한 대 줘 [강준의 힘겨운 신음] | Đưa tôi một điếu. |
[김 사장의 헛웃음] | |
어요 | Này. |
여 비즈니스 얘기해야 되니까 | Bọn tôi cần bàn chuyện công việc, |
거, 낑낑거리고 앉아 있지 말고 | bớt rên rỉ giùm, |
저기 가 커피나 좀 타 온나 | rồi đi pha cà phê đi. |
[김 사장의 웃음] | |
네 눈깔 보니 [한숨] | Coi ánh mắt cậu kìa, chắc bị đập tơi bời rồi hả? |
많이 맞고 살겠다 | chắc bị đập tơi bời rồi hả? |
[웃음] | |
[김 사장의 웃음] | |
[새는 발음으로] 뭐랬습니까, 지금? | Ông nói gì đấy? |
어이, 사돈총각 | Cậu em, đi pha cho tôi một tách cà phê. |
가 커피나 한잔 타 오래도 | Cậu em, đi pha cho tôi một tách cà phê. |
그러다가 | Nếu cậu cứ như vậy, |
진짜로 눈깔 뽑혀, 이 사람아 | coi chừng mất một mắt thật đấy. |
(용수) [한숨 쉬며] 야 | Này. |
[한숨] | |
[연기를 후 뱉는다] | |
[한숨] | |
[김 사장의 웃음] | |
[한숨] | |
(강준) 어쩐지 오늘의 운세가 좆같더라 | Hèn gì xem bói thấy vận số hôm nay rất thảm thương. |
[헛웃음] | |
꼬라지 서글프네 | Trông tôi thật thảm hại. |
(필성) 일단 병원부터 가시죠 | Em đưa anh đến bệnh viện. |
[긴 한숨] | |
저 돼지 같은 새끼도 | Thằng khốn đó |
상선이랍시고 한 자리 낀다니까 | đang lợi dụng vị thế của băng cầm đầu. |
좋아 | Được lắm. |
판돈 커지네 | Cuộc chơi ngày càng hay. |
이왕 이렇게 된 거 | Giờ mọi chuyện đã thành như này, |
한 방에 싹 다 털어먹자 | ta có thể quét sạch chúng trong một lần. |
우리 짭새 아저씨 | Lũ cớm heo chắc đang thèm thuồng lắm rồi đây. |
군침 돌겠네 | Lũ cớm heo chắc đang thèm thuồng lắm rồi đây. |
[웃음] | |
[한숨] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
(경찰) 처벌을 원하진 않으신다는 거죠? | Vậy là cô không muốn tố cáo? |
(은주) 네 | Vâng. |
(경찰) 예, 알겠습니다 | Vậy được rồi. |
연우야 | Yeon-woo à. |
경찰은 안 돼 [문 여는 소리] | - Không thể dính đến cảnh sát. - Bố nói đúng đấy. |
(득수) 그건 맞다 | - Không thể dính đến cảnh sát. - Bố nói đúng đấy. |
[문이 닫힌다] [도어록 작동음] | - Không thể dính đến cảnh sát. - Bố nói đúng đấy. |
우리 집안하고 경찰은 궁합이 안 좋아 | Nhà mình và bên thực thi pháp luật không hòa hợp. |
[득수의 헛기침] | |
[연우의 한숨] | |
정당방위다 | Đó chỉ là tự vệ. |
에헤, 이 아까운 걸 그냥… | Thiệt tình, lãng phí quá. |
[차갑게 가라앉은 배경음악] | |
[스위치 조작음] | |
(은주) 처음 만났을 때부터 아버지 돌아가셨다고 했잖아 | Lúc mới gặp, anh bảo bố anh mất rồi mà. |
설마 어머니도 살아 계셔? | Mẹ anh cũng còn sống à? |
[은주의 한숨] | |
왜 숨긴 건데? | Sao lại giấu tôi? |
왜 하는 일이 죄다 그래? | Sao anh làm gì cũng thành ra như này? Sao anh toàn làm sự tình xấu đi? |
왜 맨날 일을 키워서 터트리냐고! | Sao anh làm gì cũng thành ra như này? Sao anh toàn làm sự tình xấu đi? |
저 사람 없이도 살 수 있으니까 | Anh không nói vì không có bố anh vẫn sống ổn. |
[한숨] | |
(동하) 몇 년에 한 번씩 집에 오면… | Ổng toàn mấy năm mới về nhà một lần, |
안 좋은 일들이 생겨 | lần nào cũng đem theo chuyện xấu. |
통장을 들고 튀었는지 | Có lẽ ổng trộm hết tiền trong tài khoản vì sau đó mẹ bắt đầu làm việc gấp đôi. |
엄마는 일을 더블로 뛰어야 되고 | Có lẽ ổng trộm hết tiền trong tài khoản vì sau đó mẹ bắt đầu làm việc gấp đôi. |
나는 시름시름 앓고 | Anh đã rất khổ sở. |
이사를 가도 어떻게 알았는지 | Không biết vì sao ổng luôn tìm được bọn anh, dù đã chuyển nhà. |
귀신같이 찾아오더라고 [은주의 한숨] | Không biết vì sao ổng luôn tìm được bọn anh, dù đã chuyển nhà. |
엄마가 사고로 앓다가 죽고 | Mẹ anh mất vì tai nạn… |
보험금 나오니까 또 찾아왔었고 | ổng xuất hiện để lấy tiền bảo hiểm nhân thọ. |
그래서 인연 끊은 거야 | Vậy nên anh đã cắt đứt quan hệ với ổng. |
[은주의 한숨] 너랑 결혼 앞두고 있어서 | Lúc đó anh sắp kết hôn với em, |
나도 이제 가족이 생길 거니까 | sắp có gia đình riêng. |
더 이상… | Nên anh đã nghĩ… |
저 인간하고 엮이면 안 되겠다 싶더라 | anh không nên dính líu đến ổng nữa. |
내가 쫓아낼 거니까 걱정하지 마 | Anh sẽ đuổi ổng đi, em đừng lo. |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
[동하의 한숨] | |
예 | A lô. |
별일 아닙니다 | Không có gì đâu. |
예 | Được rồi. |
[통화 종료음] | |
생각해 봤는데 | Anh đã ngẫm lại rồi… |
이해할 수 있을 거 같아 | và anh nghĩ anh đã hiểu được |
너 딴 사람 만난 거 | lý do em quen người khác. |
이해해 볼 수 있을 것 같다고 [은주의 한숨] | Anh nghĩ anh có thể cố mà lý giải. |
내가 좀 더 잘했어야 되는 건데 | Lẽ ra anh nên làm tốt hơn. |
내 잘못도 있고 | Là lỗi của anh. |
다 지난 일이니까 | Nhưng đó là quá khứ rồi, |
이제부터 | nên từ bây giờ, |
안 그러면 되는 거니까 | chúng ta có thể sống khác đi. |
이혼… | Sao em lại… |
왜 하고 싶은 건데? | muốn ly hôn? |
그 친구 때문에? | Vì người đó sao? |
[한숨] | |
(은주) 아니 | Không. |
그건 우리 문제하고 상관없어 | Không liên quan gì đến chuyện đó. |
그거 때문에 이혼하자는 거 아니니까 오해하지 마 | Không phải vì chuyện đó, đừng hiểu lầm. |
(동하) 그럼? | Vậy… |
진짜 이유가 뭐야? | lý do thật sự là gì? |
너 없이도 살 수 있을 것 같아서 | Vì không có anh tôi vẫn sống ổn. |
[느리고 슬픈 배경음악] | |
그 남자는… | Người đàn ông đó… |
너한테 해 줄 수 있는 게 없어 | không thể làm gì cho em đâu. |
내가 가족을 지킬게, 너도 지키고 | Anh sẽ bảo vệ em và gia đình của chúng ta. |
[한숨] | |
[다가오는 발소리] | |
아빠 | Bố. |
저 개 우리가 키우면 안 돼요? | Mình có thể nuôi con chó đó không? |
무슨 개? | Chó gì? |
[멀리서 개가 짖는다] | |
(동하) 야! [동하의 개 쫒는 소리] | Này! Đi mau! |
- 아이… - (동하) 빨리 저리 가! | - Trời đất. - Xùy xùy! Đi đi! Xùy! |
저리 가, 가, 지금, 가! [개가 낑낑댄다] | - Trời đất. - Xùy xùy! Đi đi! Xùy! |
(득수) 아이, 놀라라, 씨 [동하의 거친 숨소리] | Hết cả hồn. |
아까부터 땅 파고 있더라? | Nó đào bới ở đó nãy giờ rồi đấy. |
뭔 뼈다귀를 묻어 놨는지 | Chắc nó đã chôn xương dưới đó. |
야, 그렇게 쫓아 봤자 또 와서 또 팔 거야 | Con đuổi cỡ nào nó cũng sẽ quay lại đào tiếp thôi. |
원래 개가 집요한 데가 있잖아 | Lũ chó lì lắm, biết không? |
왜 왔어요? | Ông đến đây làm gì? |
손주 보러 | Đến gặp các cháu. |
[떨리는 숨소리] | |
가세요 | Mời đi cho. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
너 요새 뭔 일 있냐? | Gần đây con gặp chuyện gì à? |
무슨 상관입니까? | Liên quan gì đến ông? |
그냥 가세요 | Đi giùm đi! |
살던 대로 사시라고 | - Quay lại với cuộc sống của mình đi. - Bố chả có nơi nào để đi cả. |
내가 갈 데가 없어, 응? | - Quay lại với cuộc sống của mình đi. - Bố chả có nơi nào để đi cả. |
집도 없고 절도 없다, 나 | Bố chẳng có gì hết. |
그래 봐야 이 집에 뜯어먹을 거 없어요 | Nhà tôi cũng chẳng có gì cho ông đâu. |
그냥 가시라고 | Đi giùm đi! |
[웃음] | Đi giùm đi! |
(득수) 이런 촌구석에 사는 놈 | Sao bố lại lấy thứ gì của người đang sống ở thôn quê chứ? |
뭘 뜯어먹을 게 있다고 | Sao bố lại lấy thứ gì của người đang sống ở thôn quê chứ? |
(동하) 됐네요, 그럼 | Vậy thì tốt. |
원래 집요한 데 있으시잖아 뭐 뜯어먹을 거 있으면은 | Hễ muốn lợi dụng người khác, ông toàn bám dai bám dẳng. |
[웃음] | |
아이고 | Ôi trời. |
[한숨] | |
이거 자식한테 | Bố còn chẳng thể chửi cha chửi mẹ con chứ. |
아비도 몰라보는 개새끼라고 욕할 수도 없고 | Bố còn chẳng thể chửi cha chửi mẹ con chứ. |
하시든가 | Cứ chửi đi. |
나 개… [한숨을 내쉰다] | Bởi vì… |
새끼 맞으니까 | người đó đáng chửi. |
[득수의 헛웃음] | |
에헤, 참 나, 어? | Thiệt tình. |
[문 여는 소리] | |
[한숨 쉬며] 이야 | Trời ạ. |
[개가 낑낑댄다] [문이 탁 닫힌다] | |
에헤 | Trời ơi. |
(주현) 처음엔 그런 생각을 했어 | Mới đầu tôi đã thắc mắc lý do hai người này đi cùng nhau |
'이 두 사람이 왜 같이 움직일까?' | Mới đầu tôi đã thắc mắc lý do hai người này đi cùng nhau |
[느릿한 배경음악] '둘이 무슨 관계일까?' | và quan hệ giữa họ là gì. |
근데 다시 이런 생각이 든 거야 | Rồi một lý tưởng lóe lên. |
교수가 광철이랑 왜 같이 움직였냐보다 | Thay vì thắc mắc vì sao Giáo sư đó đi với Kwang-chul, |
돈 배달하던 차가 왜 여길 왔냐는 거 | tôi tự hỏi vì sao xe hàng lại đến đây. |
난 그게 이 동네에 숨어서 대마 키우던 새끼랑 | Mới đầu, tôi nghĩ vụ đó dính đến |
관련이 있을 거라고 생각했는데 | gã trồng cần sa. KIM JEONG-HWAN MẤT TÍCH |
어쩌면 저 교수 때문일 수도 있겠다 싶었어 | Rồi tôi nhận ra có thể là do Giáo sư. |
'교수 정체가 뭘까?' | Vị Giáo sư này là ai? |
'뭘 얼마나 어디까지 알고 있는 걸까?' | Anh ta biết được bao nhiêu? |
[주현의 한숨] [매미 소리] | |
처음엔 이게 사건이랑 관련이 있나 싶었는데 | Không chắc nó có liên quan đến vụ đang điều tra không. |
[한숨] | |
확실한 건… | Nhưng tôi chắc một điều là |
교수도 분명 뭔가를 찾고 있다는 거야 | Giáo sư cũng đang tìm kiếm thứ gì đó. |
- (동하) 여기 있어요, 고마워요 - (교무 직원) 아 | - Cho tôi gửi. - Vâng. |
- 네, 가세요 - (동하) 네 | - Gặp sau nhé. - Chào anh. |
(주현) 저, 실례합니다 | Xin lỗi. |
혹시 저 교수님 무슨 일로 오셨을까요? | Tôi có thể hỏi lý do vị Giáo sư đó đến đây không? |
[매미 소리] | |
(주현) 이 교수 부부 한철이랑 같은 학교 나왔어 | Vợ chồng họ học cùng Đại học với Han-cheol. |
근데 예전부터 알던 사이라면 굳이 학적부를 뒤지진 않았겠지 | Nhưng nếu quen Han-cheol, ảnh đã không phải tìm hiểu. |
최근에 알게 된 거야 | Ảnh mới biết Han-cheol. |
광철이랑 단순히 엮인 게 아닐지도 몰라 | Quan hệ của ảnh và Kwang-chul có lẽ chả đơn giản. |
[휴대전화 진동음이 울린다] | Quan hệ của ảnh và Kwang-chul có lẽ chả đơn giản. |
(윤석) 팀장님 찾았습니다, 박득수 | Đội trưởng, tìm thấy Park Deuk-soo rồi. |
(주현) 이제 어른 노릇 좀 하셔야지 | Bắt đầu cư xử trưởng thành đi. |
아직 철이 안 들어서 | Tôi vẫn còn trẻ trâu lắm. |
영감님 가족들 | Giờ gia đình ông đang gặp nguy hiểm đấy. |
지금 진짜 위험해요 | Giờ gia đình ông đang gặp nguy hiểm đấy. |
무서운 놈들한테 코가 제대로 꿰였어 | Họ đã dính đến nhóm người đáng sợ. |
저대로 두면 | Nếu để mặc họ, họ sẽ biến mất không một dấu vết. |
뭐, 쥐도 새도 모르게 사라질 거 같은데 | Nếu để mặc họ, họ sẽ biến mất không một dấu vết. |
영감님 아들, 며느리 | Con trai, con dâu và hai đứa cháu của ông. Tất cả bọn họ. |
손녀, 손자 다 | Con trai, con dâu và hai đứa cháu của ông. Tất cả bọn họ. |
얼마나 무서운 놈들인데? | Đám người đó đáng sợ cỡ nào? |
마약 조직 | Một băng nhóm ma túy. |
(주현) 저러다 가족들 진짜 다 개박살 나요 | Cả gia đình ông sẽ bị tiêu diệt. |
영감님이 구원하셔야 돼요 | Ông phải cứu họ. |
내가 뭘 할 수 있는데? | Tôi có thể làm gì? Tôi đã nhờ ông ta xem điện thoại họ, cuộc gọi, tin nhắn, |
(주현) 이 두 사람 핸드폰에서 | Tôi đã nhờ ông ta xem điện thoại họ, cuộc gọi, tin nhắn, |
최근 통화 목록 카톡 메시지, 사진 | Tôi đã nhờ ông ta xem điện thoại họ, cuộc gọi, tin nhắn, |
뭐, 이번 배달 사고랑 관련된 건 뭐든 털어 내라고 했어 | ảnh ọt, mọi thứ có thể dính đến vụ giao hàng. |
(윤석) 배달 사고가 어쨌든 | Vậy ý chị là vụ tai nạn giao hàng có liên quan đến nhà Giáo sư? |
저 교수네 가족이랑 관련이 있다는 거네요? | Vậy ý chị là vụ tai nạn giao hàng có liên quan đến nhà Giáo sư? |
뭐가 나오나 봐야지 | Cái đó thì phải chờ xem. |
(주현) 이제 이 가족은 배달 사고의 중요 용의자야 | Giờ họ là nghi phạm chính của vụ tai nạn giao hàng. |
새로 등장한 놈은 | Chưa có tin gì về cái gã mới ló mặt này. Phải điều tra xem! |
자료가 없어, 뒤를 캐 봐야 돼 [사진을 탁 내려놓는다] | Chưa có tin gì về cái gã mới ló mặt này. Phải điều tra xem! |
용수랑 광철이는 이제 완전히 갈라섰고 | Yong-soo và Kwang-chul đã tách ra hẳn rồi. |
뭐가 어떻게 돌아가든 돈으로 모이게 돼 있어 | Nhưng chúng sẽ tụ hội ở chỗ có tiền. |
그 돈이 지금 여기에 있고 | Mà số tiền đó đang ở đây. |
그래서 광철이가 뭉개고 있는 거야 | Vì vậy nên Kwang-chul mới đang chờ thời. |
지금 우리 사냥개가 저기서 좆나게 뛰고 있고 | Và chó săn của chúng ta cũng đang hành động. |
[개가 킁킁거린다] | |
[한숨] | |
[푸드덕거리는 소리] | |
[한숨] | |
아휴 | Trời. |
[득수의 한숨] | |
집에 술이 없어 | Sao có thể không có rượu nhỉ? |
[한숨] | |
[한숨] | |
[헛기침] | |
[득수가 주스 병을 달그락 넣는다] | |
[개운한 숨소리] | |
뭐 그렇게 놀라냐? | Sao lại ngạc nhiên? |
(득수) 근데 어미 넌 원래 이렇게 예민하냐? | Mà này, con luôn nhạy cảm như vậy hả? |
하, 이거 참 | Ôi trời. |
[빈 통을 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[헛웃음] | |
[타닥타닥 불타는 효과음] | |
[슬픈 배경음악] | |
[악을 내지른다] | |
[힘주는 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[괴로운 신음] | |
[동하의 비명] [동하의 괴로운 신음] | Cái gì thế? |
[떨리는 숨소리] | |
[휴대전화 벨이 울린다] | |
(은주) 네가 지금까지 가족한테 한 게 뭐가 있다고 | Anh đã làm được gì cho chúng tôi? Anh không xứng nói câu đó. |
이제 와서 가족 타령이야! | Anh đã làm được gì cho chúng tôi? Anh không xứng nói câu đó. |
네가 여태껏 가족한테 뭘 했는데, 뭘! | Nói đi, anh đã làm được gì rồi? |
[떨리는 숨소리] | |
(동하) 나, 나는? | Anh không phải gia đình của em sao? |
너한테 가족이 아니야? | Anh không phải gia đình của em sao? |
아니야 | Không. Không phải nữa rồi. |
이젠 | Không. Không phải nữa rồi. |
[한숨] | |
[매미 소리] | |
(득수) 어른 없이도 식사 시작이냐? | Không ai chờ trưởng bối mà đã ăn cơm à? |
(현우) 아까 제가 식사하시랬는데 | Mới nãy cháu có gọi ông, nhưng ông tắm nên không nghe. |
씻고 계셔서 못 들으셨나 봐요 | Mới nãy cháu có gọi ông, nhưng ông tắm nên không nghe. |
애쓰는구나, 어린 녀석이 | Ít ra thằng út còn cố làm. |
(득수) 그나마 이 집에도 희망은 있구나 | Có vẻ cái nhà này vẫn còn hy vọng. |
오늘 할아버지 가실 거야 | Hôm nay ông con sẽ đi. |
오늘 가세요? | Vậy ạ? |
글쎄다, 그렇다네 | Có vẻ là vậy. |
(연우) 우리 집에서 이상한 게 한두 개도 아닌데 | Nhà mình lạ lùng thật đấy. |
다녀오겠습니다 | Con đi học đây. |
은주야 [문 여는 소리] | Eun-ju. |
현우 등교 좀 부탁할게 | Em đưa Hyun-woo đi học nhé? |
[문이 닫힌다] [도어록 작동음] | |
현우, 가자 | Đi thôi, Hyun-woo. |
(현우) 다녀오겠습니다 | - Chào ông ạ. - Chào. |
- (동하) 다녀와 - (득수) 어 | - Chào ông ạ. - Chào. Ừ. |
[문 여는 소리] | |
[문이 닫힌다] [도어록 작동음] | |
[봉투를 부스럭 꺼낸다] | |
[봉투를 쓱 집어 든다] | |
[부스럭거린다] | |
(동하) 다신 오지 마세요 | Đừng quay lại đây nữa! |
딱 일주일 | Cho bố ở đây một tuần thôi. |
(득수) 나도 거처는 알아봐야 되니까 | Bố còn phải tìm chỗ ở. Tìm được rồi, có xin bố cũng chả ở lại. |
그 뒤에는 있으래도 안 있어 | Bố còn phải tìm chỗ ở. Tìm được rồi, có xin bố cũng chả ở lại. |
죽기 전에 손주들 보는 거 이게 마지막일 텐데 | Có lẽ đây là lần cuối bố gặp các cháu trước khi chết. |
그 정도도 못 봐주냐? | Bố có đòi hỏi quá nhiều à? |
[한숨] | |
없는 듯 지내세요 | Vậy hãy cư xử như không có mặt. |
갑자기 나타나서 가족인 척하지 마시고 | Đừng xuất hiện, đừng vờ vịt là người trong nhà. |
[한숨] | |
(득수) 다녀와 | Gặp con sau. |
집 잘 지키고 있을게 | Bố sẽ trông nhà cho. |
[긴장감 흐르는 배경음악] [연기를 후 뱉는다] | |
[폴더폰 진동음] | |
[폴더폰을 달그락 집어 든다] | |
(메신저) 부산 | Busan. |
내일 저녁 돈 갖고 와 | Tối mai. Mang tiền đến. |
중배야 | - Jung-bae. - Dạ anh. |
- (중배) 네 - (광철) 돈 옮겨야겠다 | - Jung-bae. - Dạ anh. Chuyển tiền đi. |
이번엔 사고 나면 안 되겠지만 사고 날 거다 | Chắc sẽ có tai nạn, ta không thể lại gặp sự cố. |
용수가 김 사장 괜히 불렀겠냐 | Yong-soo gọi cho Chủ tịch Kim là có ý đồ. |
준비해 | - Chuẩn bị đi. - Dạ. |
예, 형님 | - Chuẩn bị đi. - Dạ. |
(윤석) 나는 죽어도 분명 안 썩을 거야 | Thi thể em sau khi chết sẽ không thể phân hủy. |
(주현) 처먹어, 내가 화장해 줄게 | Cứ ăn xả láng. Tôi sẽ hỏa táng cậu. |
내 것도 먹어 | - Ăn phần tôi luôn. - Hả? |
- (윤석) 안… - (주현) 보기도 싫다 | - Ăn phần tôi luôn. - Hả? - Giờ tôi còn chả muốn nhìn. - Trời. |
(윤석) 아, 진짜 또… | - Giờ tôi còn chả muốn nhìn. - Trời. |
[한숨] | |
(윤석) 근데 [윤석의 헛기침] | Mà này, |
그 언더커버랑은 친했나 봐요? | chị thân với người nằm vùng à? |
왜? [라이터로 불을 붙인다] | Hỏi chi vậy? |
아니, 그냥 | Bởi vì |
동료애가 남다른 거 같아 가지고 | chị có vẻ rất quý anh ấy. |
[한숨] | |
아니, 뭐 안 먹을 거면 이거 물을 붓지를 말든가, 아휴 | Nếu chị không định ăn thì đừng chế nước vào chứ. |
(윤석) 라면 냄새만 맡아도 토할 것 같은데 | Ngửi mùi thôi em đã buồn nôn. |
[윤석의 한숨] | |
(득수) '딱정벌레'… | "Bọ cánh cứng…" |
자식 | Thú vị đấy. |
[흥미로운 배경음악] | |
어휴 | |
[한숨] | |
아이, 더럽게, 쯧 | Chết tiệt! |
[문 닫히는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
- 여기서 뭐 하세요? - (득수) 어? | - Ông vào đây làm gì? - Hả? |
저거 문제 되겠는데? | Chỗ này có vấn đề. |
저기 천장 모서리 사이에 물기 보이냐? | Có thấy nước ở trên trần nhà trong góc kìa không? |
[은주의 한숨] | |
넌 지금 잘 안 보이지? | Giờ không thấy gì hết nhỉ? |
저게 지금 괜찮아 보여도 나중엔 문제가 돼 | Giờ nhìn thì ổn đấy, nhưng coi chừng thành rắc rối lớn. |
누수가 있어 | Nhà bị rò rỉ nước đó. |
'누수'요? | "Rò rỉ nước"? |
애들 방도 그러더니 여기도 그러네? | Phòng mấy đứa nhỏ cũng bị vậy. |
(득수) 이대로 방치하면 나중에 큰돈 든다 | Giờ mà mặc kệ thì sau này càng tốn kém hơn. |
놔두면 안 돼 | Không thể để yên vậy. |
아이, 현우는 학교 잘 갔지? | Hyun-woo đến trường an toàn chứ? |
(병구) 씁 이 또 상태가 왜 이러지? | Lần này cậu bị làm sao? |
[한숨] | |
아, 밥맛 떨어져 | - Cậu làm tôi hết muốn ăn. - Byeong-gu. |
(동하) 형 | - Cậu làm tôi hết muốn ăn. - Byeong-gu. |
유한철이라고 알아? | Anh có biết Yoo Han-cheol không? |
누구? 유, 유한철? | Ai? Yoo Han-cheol? |
그게 누군데? | Là ai vậy? |
(동하) 대학 때 | Nghe nói người đó từng hẹn hò với Eun-ju hồi đại học. |
은주랑 사귀었던 사람이라는데 | Nghe nói người đó từng hẹn hò với Eun-ju hồi đại học. |
아이 씨, 은주한테 껄떡대던 놈들이 어디 한둘이냐? | Cậu biết bao nhiêu thằng muốn tán Eun-ju không? |
네가 마지막이었다 뿐이지 | Có thể cậu là người cuối cùng, |
네가 유일한 건 아니야 | nhưng đâu có nghĩa cậu là người duy nhất. |
나도 마지막은 아니야 | - Tôi đâu phải người cuối cùng. - Hả? |
뭐냐? | - Tôi đâu phải người cuối cùng. - Hả? |
- 은주 바람피워? - (동하) 아니 | - Cổ cắm sừng cậu hả? - Không. |
그냥 | Không có gì. |
아냐고 모르냐고 | Anh có biết người đó không? |
[한숨] | |
밥 먹어 | Ăn đi! |
[매미 소리] | |
[짧은 휴대전화 진동음] | |
[휴대전화를 달그락 집어 든다] | |
(광철) 내일 중요한 일 있다 | Mai có chuyện quan trọng. Nhớ để trống lịch trình. |
스케줄 비워 놔 | Mai có chuyện quan trọng. Nhớ để trống lịch trình. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[짜증스러운 한숨] | |
[지게차 후진 경고음이 울린다] | |
(용수) 조만간 교수 시켜서 돈 옮긴단다 | Chúng sắp bắt gã Giáo sư chuyển tiền. |
우리도 준비 좀 해야지 | Ta cũng nên chuẩn bị. |
이제부터 나한테만 보고하기로 했으니까 | Giờ nó chỉ báo cáo với tôi. Báo cho cậu biết đó. |
그렇게 알아 | Giờ nó chỉ báo cáo với tôi. Báo cho cậu biết đó. |
죽을 뻔했더니 | Sau khi suýt chết, em nhận ra mình cần có bảo hiểm. |
보험은 잘 들어야겠더라고요 | Sau khi suýt chết, em nhận ra mình cần có bảo hiểm. |
[웃음] | |
[그릇을 달그락대며 꺼낸다] | |
[노크 소리] | |
뭐 필요한 거 있으세요? | Ông cần gì à? |
응, 있다 | Đúng vậy. |
내가 전화기를 험하게 써서 맛이 갔는지 | Điện thoại bố bị gì ấy. Có lẽ do bố không bảo dưỡng. |
전화가 안 된다 | Bật không lên. |
(득수) 전화 좀 빌리면 안 되겠냐? | Bố mượn điện thoại con được không? |
네, 그러세요 | Được, ông dùng đi. |
근데 여기 혹시 비번이… | Mật mã là gì vậy? |
[휴대전화 조작음] | |
(득수) 고맙다 | Cảm ơn. |
방에 들어가서 쓰마 | Bố vào phòng gọi nhé. |
나도 프라이버시가 있으니까 | Bố cũng cần được riêng tư chứ. |
아이고, 순옥 씨! | Ôi trời, Sun-ok đó à? |
저 박득수입니다 | Park Deuk-soo đây! |
아, 네 | Tuyệt vời! |
[크게 하하 웃는다] (친구) 아이고, 이 새끼 이거, 이거 뭐라는 거야, 이거? | Ôi trời. Gã khốn này nói gì vậy? |
아이고, 제가 바쁘기는요 | Trời ơi, tôi đâu có bận. |
(친구) 이 새끼 이거, 어디서 또 사기 치고 있나 보네 | - Ông lại giở trò lừa đảo hả? - Tôi chỉ hơi bận thôi. |
아주 쪼금 바쁩니다 | - Ông lại giở trò lừa đảo hả? - Tôi chỉ hơi bận thôi. |
- (친구) 야, 네가 바쁘긴… - (득수) 네 | - Sao ông lại bận… - Đúng. |
(친구) 됐고, 소주나 한잔해, 어? | Đủ rồi đấy. Đi uống soju đi! |
(득수) 아, 네, 그럼요 | Được thôi. |
[크게 하하 웃는다] | |
[작게] 야, 소주 한 잔 마실 시간 없어, 이 새끼야 | Tôi làm gì có thời gian uống rượu với ông. |
- (친구) 뭔데? - (득수) 아, 몰라, 이 새끼야 | - Làm sao vậy? - Chả biết nữa. |
지금 끊지 말고 | Đừng cúp máy. Cứ giữ máy giúp tôi. |
- 전화 잠깐만 들고 있어 - (친구) 아, 왜? | Đừng cúp máy. Cứ giữ máy giúp tôi. - Tại sao chứ? - Tôi sẽ kể sau. |
(득수) 나중에 얘기해 줄게 이 새끼야 | - Tại sao chứ? - Tôi sẽ kể sau. |
(친구) 어? | - Tại sao chứ? - Tôi sẽ kể sau. - Hả? - Trời, Sun-ok. |
하하, 아이고, 순옥 씨 | - Hả? - Trời, Sun-ok. |
(득수) 아, 유머가 더 늘었어요 | Càng lúc bà càng hài hước. |
[득수가 하하 웃는다] | |
(친구) 이 새끼 이거 또 돈 많은 여자 하나 물었구먼 | Cái gã này, lại tìm được quý bà giàu có khác rồi à? Cặn bã! |
이 사기꾼 새끼, 이거, 이거, 어? | Cái gã này, lại tìm được quý bà giàu có khác rồi à? Cặn bã! |
[불길한 배경음악] 야, 잘되면 너 술 한잔 꼭 사라 좀, 이 새끼야, 어? | Nếu suôn sẻ thì nhớ mời tôi một chầu đấy. |
(은주) 넌 예전이랑 변한 게 하나도 없네 | Anh chẳng thay đổi gì cả. |
좋겠다 | Anh may thật. |
네, 오늘 반가웠습니다 | Ừ, rất vui được nói chuyện với bà. |
네, 들어가세요 | Ừ, giữ sức khỏe nhé. |
네 | Được rồi. |
(득수) 잘 썼다 | Cảm ơn. |
(은주) 식사하셔야죠 | Ông ăn chút gì đi. |
아니다 | Không sao đâu. |
입맛이 별로 없다 | Giờ bố không đói. |
[서장이 연기를 후 뱉는다] | |
얘들은 또 뭐냐? | Hai người này là ai? |
상선 배달 사고에 연루된 정황이 있습니다 | Có thể họ liên quan đến vụ giao hàng. Vẫn đang điều tra. |
(주현) 수사 중이고요 [정국의 한숨] | Có thể họ liên quan đến vụ giao hàng. Vẫn đang điều tra. |
어떤 정황? 그냥 평범한 애들이잖아 | Ý cô là sao? Họ chỉ là người bình thường cơ mà. |
조만간 실마리 잡을 것 같아서 그때 보고서 올리겠습니다 | Bọn tôi sẽ sớm có đầu mối. Lúc đó, tôi sẽ nộp báo cáo khác. |
그래, 어떤 실마리? | Được, vậy đầu mối là gì? |
(정국) 뭐야? | Sao vậy? Cô không thể giữ bí mật với cả chúng tôi. |
우리한테까지 수사 기밀이면 안 되지 | Sao vậy? Cô không thể giữ bí mật với cả chúng tôi. |
[안경을 탁 내려놓으며] 야! | Này! |
우리 같은 식구 아니었어? | Tôi tưởng chúng ta cùng phe. |
우리가 모르는 뭐가 있어? | Còn điều gì bọn tôi không biết à? |
강 팀장 | Đội trưởng Kang. |
[서류철 집어 드는 소리] | |
(서장) 야! | Này! |
이제 그만하자! | Thôi đi. |
다 그만두고 | Giải tán đội, bảo họ báo cáo về đơn vị. |
팀들 해체하고 다들 원대 복귀시켜 | Giải tán đội, bảo họ báo cáo về đơn vị. |
(주현) 우리 내부에 마약 조직하고 연결된 쥐새끼가 있습니다 | Nội bộ ta có gián điệp của băng ma túy. |
(서장) 뭐? | Hả? |
우리만 언더커버 심어 놓은 게 아닌 거죠 [긴장감 흐르는 배경음악] | Không phải mỗi ta cử người đi nằm vùng. Thành viên băng cầm đầu cũng có thể là cảnh sát. |
(주현) 우리가 찾는 상선이 경찰일 수도 있습니다 [서장의 한숨] | Thành viên băng cầm đầu cũng có thể là cảnh sát. |
사실이야? | Có thật không? |
(주현) 네, 실종된 우리 식구도 그래서 제거된 거고요 | Thật, do vậy mà gián điệp phe ta mới bị giết. |
배달 사고도 | Hình như đó cũng là nguyên nhân vụ giao hàng gặp bất trắc. |
그 상황에서 발생한 것으로 보입니다 | Hình như đó cũng là nguyên nhân vụ giao hàng gặp bất trắc. |
(서장) 그래 | Được, vậy tiến triển sao rồi? |
그럼 그 진도는 얼마나 나갔는데? | Được, vậy tiến triển sao rồi? |
이제 시작이고요 | Bọn tôi chỉ mới bắt đầu. |
곧 단서들이 드러날 겁니다 | Sẽ sớm có đầu mối ạ. |
[서장의 한숨] [날카로운 효과음] | |
[매미 소리] | |
[한숨] | |
[착잡한 배경음악] | |
[한숨] | |
(주현) 영감님 가족들이 마약 조직하고 엮여 버렸다고 | Người nhà ông đã dính vào một băng ma túy. |
집에 들어가서 뒷조사 좀 합시다 뭐든 좋으니까 | Ông vào nhà tìm hiểu xem. Có tin gì cũng tốt. |
무슨 일이 있는지 알아야 | Chúng tôi phải biết tình hình thì mới giúp được họ. |
뭐, 경찰이 돕든지 할 거 아니야 | Chúng tôi phải biết tình hình thì mới giúp được họ. |
[땅 헤집는 소리] | |
(득수) 아이, 저놈의 개새끼가 | Trời ạ, con chó láo lếu đó. |
야, 저리 가! | Xùy! Xéo đi! |
가! [개가 낑낑댄다] | Xùy! |
[쿵 하는 효과음] [득수의 놀란 숨소리] | |
[느릿한 컨트리풍 배경음악] [휴대전화 진동음이 울린다] | |
- (동하) 여보세요 - (득수) [당황하며] 동하야 | A lô. Dong-ha, cái thằng khốn này, giờ con đang ở đâu? |
너 이 새끼야, 지금 어디야? | Dong-ha, cái thằng khốn này, giờ con đang ở đâu? |
- (동하) 네? - (득수) 이거… | - Hả? - Cái… |
뒤, 뒷마당에 이거… | Cái gì ở sau nhà con đấy? Xác chết à? |
이거 사람 시체야? | Cái gì ở sau nhà con đấy? Xác chết à? |
너 사람 죽였어? | Con giết người đấy hả? |
응? | Trả lời đi. |
야, 그런 거야? | Là vậy sao hả? |
동하야 | Cái thằng Dong-ha này. Giờ con đang ở đâu? |
너 이 새끼야, 지금 어디야? | Cái thằng Dong-ha này. Giờ con đang ở đâu? |
No comments:
Post a Comment