모범가족 8
Gia Đình Kiểu Mẫu 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(득수) 2년 전에 죽었다고? | Bà ấy mất hai năm trước? |
전화 좀 하지 그랬어? | Sao con không gọi bố? |
장가는 갔냐? | Con lấy vợ chưa? |
가려고요 | Sắp rồi. |
언제인데? | Chừng nào? |
(득수) 나 없이도 괜찮냐? | Không có bố, con có ổn không đấy? |
죽은 줄 알아요, 어릴 때 | - Cổ nghĩ bố mất từ lúc con còn bé. - Sao lại bảo bố đã mất? |
어떻게 죽었다고 했는데? | - Cổ nghĩ bố mất từ lúc con còn bé. - Sao lại bảo bố đã mất? |
그게 중요합니까? | Vụ đó quan trọng không? |
죽었다는 게 중요하지 | Quan trọng là bố đã mất. |
새끼가 멀쩡한 사람을 막 죽이고 그래 | Có cần giết một người đang sống sờ sờ không? |
- (득수) 가야지 - 됐어요 | - Bố phải tới đó chứ. - Khỏi lo! |
평생 남처럼 살았으면서 | Bố vốn dĩ chỉ là một người lạ. |
(동하) 남의 결혼식은 왜 옵니까? | Đến đám cưới con làm gì? |
- (득수) 새끼가 말을… - (동하) 엄마한테도 그랬고 | Có cần nói thế không? Với mẹ, bố luôn như vậy. |
나한테도 그랬고 | Với con cũng thế. |
집에 올 때마다 안 좋은 일들이 생겨요 | Lần nào bố về nhà cũng có chuyện xấu xảy ra. |
무슨 말인지 알죠? | Bố hiểu ý con chứ nhỉ? |
어머니 계신 곳 알려드렸으니까 | Giờ mẹ ở đâu con cũng nói bố rồi, |
이제 연락하지 마세요 | nên đừng liên lạc với con nữa. |
없어도 잘 살 수 있으니까 | Không có bố con vẫn sống tốt. |
(현우) 아빠 이 개 우리가 키워도 돼요? | Bố, nhà mình nuôi con chó này được không? |
(연우) 난 똥 안 치워, 네가 치워 | Chị không dọn phân đâu. Em làm đi. |
근데 우리 이거 신고해야 되는 거 아니야? | Chả phải nên báo cho trạm cứu hộ à? |
(득수) 이놈의 개새끼는 남의 집 뒷마당을 다 파 재끼고 | Con chó này cứ đào bới cả sân nhà mình như thể nhà nó. |
일로 와, 너 이리 와 봐 | Này, đến đây. |
너 뭔 지랄하면서 사는 거냐? | Con đã dính vào mớ hổ lốn gì vậy? |
응? | Sao? |
설명을 해 봐, 이 새끼야! | Thằng khốn này, giải thích đi! |
너 저기 뒷마당에 묻힌 놈들 네가 다 죽인 거야? | Mấy gã chôn sau nhà là con giết đó hả? |
그런 거야? | Phải không hả? |
(득수) 미친 새끼들이네 | Lũ khốn điên rồ đó dám chôn xác ở sau nhà người khác? |
남의 집 마당에 시체를 묻어 놔? | Lũ khốn điên rồ đó dám chôn xác ở sau nhà người khác? |
자기들 마당 놔두고 왜? | Sao không đi mà chôn sau nhà tụi nó? Còn tiền thì sao? |
돈은? | Sao không đi mà chôn sau nhà tụi nó? Còn tiền thì sao? |
그 돈은 지금 어디 있는데? | Giờ tiền đâu rồi? |
줬어요 | Trả lại rồi. |
돈은 돌려줬는데도 코 꿰여서 끌려다니고 있다고? | Đã trả tiền lại cho chúng rồi mà con vẫn để chúng dắt mũi hả? |
[한숨] | |
너 호구냐? | Con là bò đấy à? |
(득수) 경찰에 신고 안 하고 뭐 했어? | Sao không báo cảnh sát? |
나도 공범이에요 | Tôi là đồng phạm. |
[득수의 한숨] (동하) 앞집 남자 지금 땅에 묻혀 있어요 | Giờ hàng xóm nhà tôi đã bị chôn xác. |
나도 그 옆에 묻힐 뻔했고 | Tôi cũng suýt bị chôn cạnh hắn. |
가족들 죽이고도 남을 놈들이고 | Chúng sẽ không ngần ngại giết cả nhà tôi. |
애도 아프다며 이 병신 같은 새끼야 | Chúng sẽ không ngần ngại giết cả nhà tôi. Thằng đần này, bố tưởng con mày bị bệnh. |
대체 뭐 하며 산 거야! [득수의 답답한 신음] | Mày đã làm gì với đời mình vậy hả? |
[문 열리는 소리] | |
(은주) 연우, 현우 이제 그만 놀고 들어가 | Yeon-woo, Hyun-woo, vào nhà ngay! |
(현우) 네 [문 닫히는 소리] | Yeon-woo, Hyun-woo, vào nhà ngay! Vâng. |
(연우) 씨, 나온 지 얼마나 됐다고 벌써 들어가래 | Trời, mới ra ngoài chưa bao lâu đã gọi vào. |
야, 난 똥 안 치운다 했다 네가 치워 | Nè, đã bảo chị không dọn phân mà. Em làm đi! |
(현우) 알았어 | Dạ. |
[나무 계단 올라가는 발소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
[휴대전화 조작음] | |
여보세요? | - A lô. - Có phải mẹ Hyun-woo đó không ạ? |
(병원 관계자) 현우 어머님? | - A lô. - Có phải mẹ Hyun-woo đó không ạ? |
[느릿한 배경음악] | |
(윤석) 너무 대놓고 다니는 거 아닙니까? | Chị không thấy mình lộ quá hả? Lỡ bị phát hiện thì sao? |
거, 들키면 어떡하려고 | Chị không thấy mình lộ quá hả? Lỡ bị phát hiện thì sao? |
[깊은 한숨] | |
[종이를 사락 넘긴다] | |
[주현이 서류를 탁 내려놓는다] | |
[짧은 휴대전화 진동음] | |
(주현) 조용하시네 | Ông im lìm quá đấy. |
[짧은 휴대전화 진동음] (득수) 아직 건진 게 없어 기다려 봐 | Tôi chưa phát hiện được gì. Đợi chút đi! |
[씁쓸한 숨소리] | |
[휴대전화를 달그락 내려놓으며] 영감 푸시 좀 해라 뭐든 빨리 물어 오라고 | Hối ông già đó tìm thông tin để ta còn làm việc. |
(주현) 성과 없으면 우리 조만간 민원실에서 본다 | Còn không tiến triển, ta sẽ bị đì xuống tổ Khiếu nại. |
(윤석) 예 | Dạ, đội trưởng. |
(주현) 저 영감이 한 건 해 줘야 돼 | Ổng phải làm việc đã hứa chứ. |
[주현이 서류를 탁 내려놓는다] | |
[풀벌레 소리] | |
(연우) 야, 너 마음 단단히 먹어 | Này, em chuẩn bị đi. |
(현우) 뭘? | Chuẩn bị gì? |
(연우) 먹구름이 몰려오고 있거든 | Sắp có bão đấy! |
[연우가 쩝쩝거린다] | |
넌 우리 가족이 정상으로 보이냐? | Em thấy có bình thường không? |
그러니까 우리 가족 중에 정상이 있냐고 | Nhà mình có ai bình thường không hả? |
갑자기 저승에서 돌아온 할아버지 | Ông thì trở về từ cõi chết, |
태어날 때부터 고장 난 너 | em thì bệnh tật bẩm sinh, |
맨날 히스테리 부리는 엄마에 사고뭉치 나 | mẹ thì cuồng loạn, chị thì chuyên gây rối. |
그리고 저기 주인 잃은 개까지 | Kể cả con chó đã mất chủ đó… |
아빠만 정상이네? | - Mỗi bố là bình thường? - Bố… |
야, 아빠는… | - Mỗi bố là bình thường? - Bố… |
하, 아빠는 내가 말 못 한 이유가 있는데 | Phải có lý do chị mới không thể nhắc đến bố đấy, |
[연우의 힘주는 신음] (연우) 여하튼 아빠가 우리 집에서 제일 비정상이야 | Phải có lý do chị mới không thể nhắc đến bố đấy, bố là người bất thường nhất trong nhà. |
여하튼 마음 단단히 먹고 있으라고 | Nói chung, em cứ chuẩn bị tinh thần đi. |
좆나게 큰 먹구름이 몰려오고 있으니까 | Vì một nùi mây mang giông bão đang kéo đến đấy. |
(병원 관계자) 기증자분이 귀한 결정 해 주셔서 | Nhờ vào sự rộng lượng của người hiến tạng, |
현우 수술이 가능할 것 같아요 | Hyun-woo sẽ được phẫu thuật. |
아시겠지만 이식 적합성 검사도 받아야 되니까 | Như đã biết, cậu bé phải xét nghiệm độ tương thích, cô phải chuẩn bị làm các thủ tục nhập viện. |
준비하셔서 입원 수속 밟으시면 됩니다 | cô phải chuẩn bị làm các thủ tục nhập viện. |
[은주의 한숨] (동하) 저기… | Này. |
나 내일 일이 있어서 | Mai anh có việc, |
하룻밤 자고 올지도 몰라 | có thể đêm sẽ không về. |
그리고 아버지는 | Bố anh bảo |
며칠만 더 있겠대 | sẽ ở lại thêm vài ngày. |
거처를 알아봐야 될 거 같다고 | Vì cần tìm chỗ ở. |
미안, 미안해 | Anh xin lỗi. Khi nào mới có tiền phẫu thuật? |
수술비는 언제 채울 건데? | Khi nào mới có tiền phẫu thuật? |
방법은 있어? | Anh lo được không? |
필요하면 | Nếu cần, anh có thể mượn đâu đó. |
빌려 볼 수는 있을 거야 | Nếu cần, anh có thể mượn đâu đó. |
(은주) '빌려'? | "Mượn" á? |
넌 마약을 배달해도 | Đi vận chuyển ma túy mà vẫn chẳng kiếm được đồng nào à? |
돈을 못 버나 보네 | Đi vận chuyển ma túy mà vẫn chẳng kiếm được đồng nào à? |
애들 데리고 엄마한테 가 있을 거야 | Tôi sẽ dẫn tụi nhỏ về nhà mẹ. |
당분간 거기 있을 거니까 | Tạm thời bọn tôi sẽ ở đó, |
당신은 아버지하고 여기 둘이 살아 | để anh có thể ở đây với bố. |
앞집 사람들 위험해서 난 애들 여기 못 둬 | Không thể để con ở đây, hàng xóm quá nguy hiểm. |
연우, 현우 전학시킬 거야 | Tôi sẽ cho con chuyển trường. |
그것도 방법이겠다, 애들한테는 | Chắc vậy cũng tốt cho tụi nhỏ. |
(은주) 네가 할 건 없고 내가 다 알아서 해 | Anh không cần làm gì cả. Tôi sẽ lo hết. |
그러니까… | Nên… |
네 일은 네가 알아서 해 | anh cứ lo việc của mình đi. |
[걸고리를 달그락 연다] | |
[한숨] | |
[심란한 배경음악] | |
[매미 소리] | |
(연우) 여하튼 마음 단단히 먹고 있으라고 | Nói chung, em cứ chuẩn bị tinh thần đi. |
좆나게 큰 먹구름이 몰려오고 있으니까 | Vì một nùi mây mang giông bão đang kéo đến đấy. |
난 오늘 바빠서 먼저 가야겠다 | Hôm nay anh bận, anh đi trước đây. |
연우, 현우, 학교 잘 다녀오고 | Yeon-woo và Hyun-woo đi học vui nhé. |
- 네, 다녀오세요, 아빠 - (동하) 응 | Dạ, chào bố. Ừ. |
[문 여는 소리] | |
[문이 닫힌다] [도어록 작동음] | |
[부스럭대는 소리] | |
(광철) 집에 와 있는 영감은 누구냐? | Lão già ở nhà anh là ai? |
(동하) 아버지인데 | Là bố tôi, |
[라이터로 불붙이는 소리] 며칠 있다가 갈 겁니다 | nhưng vài ngày nữa ổng đi rồi. |
경찰은 왜 온 거야? | Sao cớm đến nhà anh? |
아버지하고 문제가 좀 있습니다, 예전부터 | Lúc nhỏ, tôi đã gặp vài rắc rối với bố. |
돈 싣고 나가서 기다려 | Chất tiền lên rồi ra ngoài đợi đi! |
장소는 따로 알려 줄 테니까 | Lát nữa tôi gửi địa điểm. |
이 일… | Tôi phải… |
언제까지 해야 되는 겁니까? | làm việc này bao lâu? |
(광철) 내가 그만하라고 할 때까지 | Cho đến khi tôi cho anh dừng. |
아니, 아니… | Không được… |
이제 못 하겠습니다 | Tôi không thể làm thêm nữa. |
가족이 깨질 판인데 어떻게 계속합니까? | Gia đình tôi đã sắp ly tán, sao tôi làm tiếp được nữa? |
깨지는 게 죽는 것보단 낫지 않냐? | - Làm vậy không đỡ hơn chết à? - Chả phải làm đến khi trả hết nợ ư? |
돈 갚을 때까지라면서요 | - Làm vậy không đỡ hơn chết à? - Chả phải làm đến khi trả hết nợ ư? |
대체 언제 끝나는 겁니까? | Bao giờ mới hết đây hả? |
이번 일 중요하다 | Việc kế tiếp rất hệ trọng. |
잘못되면 안 돼 | Cấm để xảy ra sơ sót! |
그것만 알아 둬 | Nhớ kỹ điều đó! |
(수하1) 광철이는 아직 움직임 없습니다 | Kwang-chul vẫn chưa di chuyển. |
어? | Khoan! |
교수 차 지금 나갑니다 | - Xe của Giáo sư đang ra ngoài. - Theo đuôi anh ta! |
(김 사장) 교수 따라붙어라 | - Xe của Giáo sư đang ra ngoài. - Theo đuôi anh ta! |
광철이 밑에 있던 새끼 말로는 | Theo lời tay sai của Kwang-chul, |
금마 새끼가 돈 옮긴단다 | anh ta là người chuyển tiền. |
상선 만나기 전에 돈부터 챙겨야 된다, 어 | Lấy tiền trước khi đến chỗ băng trùm. Ừ. |
[김 사장의 힘주는 숨소리] | |
아들 붙여 놨거든 | Tôi đã cử vài người đến đó. |
[지게차 후진 경고음] 광철이랑 상선이랑 그, 짜웅되면 골치 아프잖아 | Nếu Kwang-chul hợp tác với băng cầm đầu thì căng phết. |
[라이터 열고 불붙이는 소리] | |
[라이터를 달칵 닫으며] 그, 일 처리가 그러니까, 씨 | Anh làm việc gì cũng không nên hồn, |
[라이터를 탁 내려놓는다] 키우던 개한테 물리지 | Anh làm việc gì cũng không nên hồn, bảo sao không bị chó cắn ngược. |
[새가 지저귄다] 우리 애들 별거 없던데? | Nhà tôi không xảy ra vấn đề gì nhiều. |
(득수) 근데 앞집 살던 놈 실려 나가는 걸 본 모양이야 | Nhưng có lẽ Dong-ha đã thấy gã ở đối diện bị kéo đi. |
하, 그걸로 꼬투리 잡아 가지고 우리 애를 협박하고 | Chúng đã dùng thứ đó để uy hiếp con trai tôi. |
지금까지 질질 끌고 다니는 모양이야 | Chúng vẫn đang lợi dụng nó. |
[주현이 피식 웃는다] [웃으며] 이 새끼들 | Lũ khốn nạn đó. |
아주 질이 나쁜 놈들이야 | Một lũ súc vật tệ lậu. |
목격자라고 | Chỉ vì nó lỡ chứng kiến mà chúng dọa giết cả nhà nó. |
가족들까지 죽이겠다고 협박하고 | Chỉ vì nó lỡ chứng kiến mà chúng dọa giết cả nhà nó. |
아니, 근데 우리 애들 뭔 일 생기면 | Mà này, nếu có chuyện gì xảy ra với con cháu tôi, |
경찰도 문제가 크겠어 | cảnh sát cũng gặp rắc rối lớn đó. |
다 알고 있으면서 | Cô biết tất tần tật như thế |
선량한 시민들 방치하고 | mà lại bỏ mặc những công dân vô tội. |
그 선량한 아드님이 돈 얘기는 없었어? | Cậu con vô tội đó có nói đến tiền không? |
[웃으며] 그런 건 모르겠고 | Tôi không biết gì về chuyện đó. |
[어색한 웃음] | |
아, 오늘 갑자기 출장 간다고 그러더라고 | Nó bảo hôm nay nó sẽ đi công tác. |
경찰이 보호도 좀 해 주고 그래야 되는 거 아니야? | Không phải cảnh sát nên bảo vệ các kiểu à? |
- '출장' - (득수) 아이… | "Đi công tác"? |
(강준) 오늘 상선 만날지도 몰라 [긴장감 흐르는 배경음악] | Có thể hôm nay chúng sẽ gặp băng cầm đầu. Một phát giết cả lũ luôn đi! |
한 번에 그냥 모조리 싹 말아 드셔 | Có thể hôm nay chúng sẽ gặp băng cầm đầu. Một phát giết cả lũ luôn đi! |
내가 중간중간 생중계해 드릴 테니까 | Lúc đó tôi sẽ hướng dẫn trực tiếp. |
아니, 뭔 소리야, 씨발 이런 기회가 어디 있다고 | Nói gì vậy hả? Làm quái gì còn cơ hội nào tốt hơn. |
나라에 큰 공도 한 번 세우고 총장도 한 번 해 먹어야지 | Cứ đóng góp cho đất nước và trở thành Cảnh sát trưởng. |
아이, 씨… | Chết tiệt. |
아이, 그러지 말고 | Đừng vậy mà, cứ nghe theo tôi. Đi mà! |
그냥 한 번만 박자 좀 맞춰 줘라, 좀! | Đừng vậy mà, cứ nghe theo tôi. Đi mà! |
알았어 | Thôi được. |
이번에 나 안 도와주면 나 혼자 안 죽어 | Nếu cô không giúp, tôi sẽ không chết một mình. Tôi sẽ lôi cô theo cùng. |
자폭이라고, 이 씨발아, 씨 | Nếu cô không giúp, tôi sẽ không chết một mình. Tôi sẽ lôi cô theo cùng. |
오케이, 콜 | Được thôi. |
[문 열리는 소리] | PHÂN PHỐI PASS-ONE |
(김 사장) 비키라, 씨 | Tránh ra! |
경찰들 깔아 놓을 거야 너희들은 돈만 빼돌리면 된다 [차 문 여는 소리] | Cảnh sát sẽ đến đó. Cứ lấy tiền đi. Bọn ta phải theo phe băng cầm đầu. Rõ chưa? |
이번에 상선 라인 확실하게 잡는 거야 | Cứ lấy tiền đi. Bọn ta phải theo phe băng cầm đầu. Rõ chưa? |
- 오케이? - (필성) 예 | Cứ lấy tiền đi. Bọn ta phải theo phe băng cầm đầu. Rõ chưa? Rõ. |
[차 문을 달칵 연다] | |
아요 [차 시동 거는 소리] | Này, bảo nó lấy được tiền thì gọi ngay. |
돈 찾으면 바로 전화하라 해라 | Này, bảo nó lấy được tiền thì gọi ngay. |
(김 사장) 그 돈 들고 우리가 상선한테 간다 | Ta sẽ đem tiền đưa băng cầm đầu. Không hợp tác với cái lũ đó. |
이 새끼들하고 같이 일할 필요 없어 | Ta sẽ đem tiền đưa băng cầm đầu. Không hợp tác với cái lũ đó. |
(수하2) 예 | Ta sẽ đem tiền đưa băng cầm đầu. Không hợp tác với cái lũ đó. Rõ. |
(창수) 오케이 | Vậy được rồi. |
[창수의 헛기침] | |
패스원 출발했습니다 따라붙겠습니다 | Pass-one đang di chuyển. Ta sẽ bám đuôi. |
[창수의 옅은 헛기침] | |
(윤석) 진짜 지원 없이 우리만 가도 돼요? | - Không gọi chi viện có ổn không? - Cậu đừng làm loạn thì ổn. |
너만 잘하면 | - Không gọi chi viện có ổn không? - Cậu đừng làm loạn thì ổn. |
(주현) 돈 움직일 거야 | Tiền sẽ được chuyển đi. Cơ hội cuối rồi. Tập trung vào. |
마지막 기회다, 정신 바짝 차려 | Tiền sẽ được chuyển đi. Cơ hội cuối rồi. Tập trung vào. |
[매미 소리] | |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
[한숨] | |
[짧은 휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
(동하) 예 | A lô. |
[차 시동 거는 소리] (광철) 주소 찍어 줄 테니까 그쪽으로 와 | Tôi sẽ gửi anh địa chỉ, hãy đến đó. |
[통화 종료음] | |
(서비스 센터 직원) 다 됐습니다 | - Anh đi được rồi. - Vâng. |
예, 예 [초조한 배경음악] | - Anh đi được rồi. - Vâng. |
(동하) 예, 수고하십시오 | Chúc ngày tốt lành. |
[배경음악이 긴박해진다] | |
(수하3) 야, 나간다, 따라붙어 | Anh ta đi kìa. Bám theo! |
차에서 대기해 | Chờ trong xe đi! |
(윤석) 뭐야, 교수 차 아니야? | Đó là xe Giáo sư mà? |
[통화 연결음] | |
[주현의 거친 숨소리] | |
(광철) 잘 들어 | Nghe kỹ đây! |
우리가 근처에서 따라갈 거야 | Bọn tôi sẽ theo sát anh. |
넌 그냥 차 몰고 갔다가 다시 오면 돼 | Anh chỉ cần lái đến đó rồi quay lại. |
됐냐? | Xong hết chưa? |
- (중배) 예, 형님 - (광철) 저 차 타고 가 | - Rồi ạ. - Lấy xe đi! |
어디로 가면 됩니까? | Tôi phải đi đâu đây? |
차 타면 알아 | Vào xe rồi biết. |
빨리 타 | Lên xe. |
다, 당신이 여기 왜 있어? | Sao em lại ở đây? |
빨리 타 | Cứ lên xe đi! |
가면서 얘기해 | Vừa đi vừa nói. |
[딩동 초인종 소리] | |
[한숨] | |
(중배) 올라가시죠 | Cô lên lầu đi. |
뉴스에서 봤어요 | Tôi đã xem tin tức. |
(은주) 경찰이 마약 단속을 대대적으로 벌이고 있다죠 | Cảnh sát đang tiến hành triệt phá ma túy quy mô lớn. |
가격이 많이 오르겠네요? | Vậy thì giá sẽ tăng nhỉ? |
[피식 웃는다] | |
[부스럭 집어 든다] | |
나도 알아요 [라이터 불붙이는 소리] | Tôi biết rõ… |
우리 남편이 뭘 하고 다니는지 | chồng mình đang làm gì, |
[탁 내려놓는 소리] | chồng mình đang làm gì, |
왜 그러고 다니는지 | cả lý do đằng sau nó. |
그래서? | Thì sao? |
내가 입을 다무는 대신 | Chỉ cần anh hứa với tôi một chuyện, tôi sẽ giữ im lặng. |
약속을 받아야겠네요 | Chỉ cần anh hứa với tôi một chuyện, tôi sẽ giữ im lặng. |
우리 애들은 절대 건드리지 않는다 | Đừng làm hại đến con tôi! |
(은주) 또… | - Và… - "Và"? |
'또'? | - Và… - "Và"? |
돈 | Tiền. |
[피식 웃는다] | |
'돈' | "Tiền" à? |
[담뱃재를 톡톡 떤다] | |
돈이 항상 문제지 | Tiền lúc nào cũng là vấn đề. |
돈이 사람을 죽이기도 하고 살리기도 하니까 | Tiền có thể giết người lẫn cứu người. |
돈이 필요해요, 당장 | Tôi cần tiền, ngay lập tức. |
가격이 오르면 | Giá ma túy tăng, giá nhân công cũng nên tăng chứ? |
인건비 오르는 게 당연한 거 아니에요? | Giá ma túy tăng, giá nhân công cũng nên tăng chứ? |
[피식 웃는다] | |
[초조한 배경음악] | |
[연기를 후 뱉는다] | |
[배경음악이 긴박해진다] | |
(수하1) 어? 광철이는 아직 안에 있고 | Kwang-chul vẫn ở trong đó, còn xe Giáo sư vừa đi ra. |
교수 차 지금 막 나왔습니다 | Kwang-chul vẫn ở trong đó, còn xe Giáo sư vừa đi ra. |
[통화 연결음] | |
어떻게… | Sao rồi… |
[주현의 다급한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
돈 옮겨 실었어 교수 차 나오면 따라가 | Chuyển tiền rồi. Bám theo Giáo sư. |
(주현) 저기 회색 차 | Xe màu xám đó. |
(은주) 부산 비치 호텔로 가 | - Đến khách sạn Busan Grand Beach. - Em làm gì ở đây vậy hả? |
(동하) [버럭 소리 지르며] 당신이 지금 여기서 뭐 해! | - Đến khách sạn Busan Grand Beach. - Em làm gì ở đây vậy hả? |
[동하의 거친 숨소리] | |
너까지 왜 그래? | Sao em lại làm chuyện này? |
돈 필요해 | Tôi cần tiền. Bệnh viện đã gọi báo Hyun-woo có thể phẫu thuật. |
병원에서 연락 왔어 수술할 수 있다고 | Tôi cần tiền. Bệnh viện đã gọi báo Hyun-woo có thể phẫu thuật. |
[떨리는 숨소리] | |
(은주) 그러니까 앞만 봐 | Nên anh cứ nhìn thẳng. Ta chỉ cần tiếp tục đi thẳng. |
앞만 보고 가야 돼, 우리 | Nên anh cứ nhìn thẳng. Ta chỉ cần tiếp tục đi thẳng. |
(주현) 어디야? | Anh đang ở đâu? |
(창수) 강준이 일행 따라가고 있습니다 | Đang theo dõi nhóm Kang-jun. |
(주현) 놓치지 말고 잘 따라붙어 | Đừng để mất dấu! |
- 너는 걔들만 잡으면 돼 - (창수) 예 | - Chỉ cần tóm gọn chúng. - Rõ, sếp! |
[주현의 한숨] | |
[흥미로운 배경음악] [새가 지저귄다] | |
[한숨] | |
[득수의 힘주는 숨소리] | |
(득수) 아유, 씨 | Chết tiệt. |
[달그락대는 소리] | |
[캔 뚜껑을 쉭 딴다] | |
아이고, 새끼… | Thứ khốn kiếp này. |
[득수의 기가 찬 숨소리] | PARK DONG-HA - KANG EUN-JU ĐẠI HỌC HANKUK |
(동하) 왜 말 안 했어? 현우 수술 | Sao không kể anh vụ Hyun-woo? |
말하면 뭘 할 수 있는데? | Có kể thì anh làm được gì? |
(은주) 이번 일 해 주는 대가로 수술비에 치료비까지 받을 거야 [동하의 한숨] | Chỉ cần làm việc này, ta sẽ có tiền phẫu thuật cho con. |
당신 잘 감시하래 | Hắn bảo tôi để mắt đến anh vì việc hôm nay rất hệ trọng. |
이번 일 중요한 일이라고 | Hắn bảo tôi để mắt đến anh vì việc hôm nay rất hệ trọng. |
이제 당신 못 믿나 봐 | - Chắc hắn hết tin anh rồi. - Hắn nói thế à? |
그렇게 말해? | - Chắc hắn hết tin anh rồi. - Hắn nói thế à? |
(은주) 내가 이러는 것도 다 당신 탓이야 | Còn nữa, tôi làm vầy cũng là do anh. |
돈 훔쳐서 결국 그 돈 고스란히 갖다주러 가고 있잖아 | Anh đã ăn cắp tiền, rồi giờ anh trả lại nó. |
그것 때문에 온 가족은 | Do vậy mà cả nhà ta chả biết khi nào sẽ chết. |
언제 죽을지도 모르는 상황 만들었고 | Do vậy mà cả nhà ta chả biết khi nào sẽ chết. |
가족을 지키겠다고? | Anh? "Bảo vệ gia đình" hả? |
그게 앞뒤가 맞는 말이야? | Anh thấy có hợp lý không? |
[은주의 한숨] | |
마지막 기회야, 놓치면 안 돼 | Đây là cơ hội cuối rồi, không thể để mất nó. |
난 결과만 믿는 사람이야 | Tôi chỉ tin tưởng kết quả. |
당신은 의도만 좋은 사람이고 | Dù anh chỉ có ý định tốt. |
(동하) 아니! | Không, |
너까지 엮인 거야 | giờ em cũng dính vào rồi. |
이게 기회라고? | Em gọi đây là cơ hội à? |
우린 이제 절대 못 벗어날 거야 저 깡패 새끼한테서 | Ta sẽ không bao giờ thoát khỏi tên côn đồ đó. |
결과가 아무리 좋아도 | Dù kết quả có tốt cỡ nào. |
(수하3) 아, 저 씨발 새끼는 처자빠 자나? | Cái thằng ba trợn đó đang ngủ hả? Hay gì? |
몇 시간째 뭐 하는 기고? 쯧 | Bao lâu rồi chứ hả? |
(수하1) 어? | Đợi đã! |
[차 경고음] | |
[차 경고음이 멈춘다] | |
- (수하1) 오셨습니까, 형님 - (김 사장) 어떻게 된 기고? | - Chào anh ạ. - Vụ gì vậy? Sau khi đỗ xe ở đó, hắn cứ đi vòng vòng, chả xê xích tí nào. |
(수하1) 뺑뺑이 좀 돌다가 | Sau khi đỗ xe ở đó, hắn cứ đi vòng vòng, chả xê xích tí nào. |
저기 차 댄 이후로 꼼짝을 안 합니다 | Sau khi đỗ xe ở đó, hắn cứ đi vòng vòng, chả xê xích tí nào. |
언제부터? | - Từ lúc nào? - Tầm hai, ba tiếng rồi. |
한 두세 시간 됐습니다 | - Từ lúc nào? - Tầm hai, ba tiếng rồi. |
여기서 상선 연락 기다리는 것 같습니다 | Chắc đợi băng cầm đầu gọi. |
야! 이, 씨! | Đệch mợ! Sao hắn lại xuống từ xe đó? |
점마 왜 저기 내리노? | Đệch mợ! Sao hắn lại xuống từ xe đó? |
교수 쫓아가라니까 이 새끼야, 이, 씨! | Đã bảo bám theo Giáo sư cơ mà. Ngu! |
[통화 연결음] | Lại đây! |
[김 사장이 화낸다] (강준) 병신 새끼들 놓쳤나 보네, 씨 | Lũ ngu, chắc mất dấu hắn rồi. |
저런 것들이 밀수는 어떻게 하나 몰라, 씨 | Sao lũ đần đó có thể buôn lậu ma túy vào nước ta? |
(동하) 예 | A lô. |
교수님? | Giáo sư? |
[떨리는 숨소리] [긴장감 흐르는 배경음악] | |
(강준) 왜? | Chuyện gì vậy? |
말 못 할 상황이야? | Giờ anh không thể nói à? |
어디 가는지만 말해 내가 도와줄게 | Nói đi, anh đang đi đâu. Tôi sẽ giúp. |
가족들은 뭔 죄야? | Sao nhà anh phải chịu đựng? |
돈만 넘겨, 어? | Cứ đưa tiền cho tôi. |
네, 저 일이 있어서 지금 부산 내려가고 있습니다 | Ừ, tôi phải lo vài việc ở Busan. |
올라와서… | Tôi sẽ quay lại… |
서울 올라와서 다시 연락드리겠습니다 | Đợi khi về Seoul, tôi sẽ gọi lại cho anh. |
[동하의 긴장한 숨소리] | |
야, 갖다 붙여 봐 | Này, lại gần đi. |
(창수) 쟤네 뭐 하는 거냐? | Chúng đang làm gì vậy? |
어이, 사돈 양반 일 처리가 뭐 이래? | Làm sao vậy? Không làm được gì tử tế à? |
나 따라오셔, 헤매지 말고 | Đi theo tôi, đừng để bị lạc. |
[어이없는 한숨] | |
돈 찾으면 | - Tìm được tiền rồi lột da hắn cho tao. - Dạ. |
- 점마 껍데기 벗겨뿌라 - (수하4) 알겠습니다 | - Tìm được tiền rồi lột da hắn cho tao. - Dạ. |
(창수) 응? 간다, 간다 붙어, 붙어, 붙어 | Chúng di chuyển rồi. Đến gần hơn. |
(창수) 하, 씨… | Chết tiệt… |
[느릿한 배경음악] | |
(필성) 이제 눈치챈 거 같습니다 빠졌는데요 | Chắc chúng đã nhận ra. Chúng đi hết rồi. |
(광철) 교수 지금 어디냐? | Giáo sư đâu? |
(상구) 부산에 거의 도착했답니다 | Hắn bảo sắp đến Busan rồi. |
시간은 충분히 벌었습니다 | Em nghĩ trì hoãn vậy đủ rồi. |
(광철) 꼬리 떼고 이제 우리도 가자 | Đi! Giờ không ai bám đuôi nữa rồi. |
(창수) 예, 팀장님 경부 타고 내려가고 있습니다 | Dạ, chúng tôi đang ở trên đường cao tốc Gyeongbu. |
아니, 근데 | Khoan, nhưng không phải ta nên xin chi viện à? |
[헛웃음] 아니, 지원 요청해야 되는 거 아닙니까? | Khoan, nhưng không phải ta nên xin chi viện à? |
[통화 종료음] 뭐야? | Cái quái… |
(준영) 왜, 안 된대? | Sao? Không cho hả? |
(창수) 아휴 | Ôi trời. |
(은주) 지하 3층으로 가면 돼 | Đến tầng hầm thứ ba. |
1201호에 예약돼 있을 거야 | Hình như đã đặt phòng 1201. |
[타이어 마찰음] | |
"감사합니다" | CẢM ƠN Chúng bảo tôi làm thế. |
(은주) 이렇게 하래 | Chúng bảo tôi làm thế. |
그럼 알아서 찾아간댔어 | Rồi chúng sẽ tự tìm được. |
[한숨] | |
넌 두 사람 따라가 | Đi theo họ. |
[안전띠를 달칵 푼다] | |
[벽을 탁탁 두드린다] | |
- (보안 직원) 어떻게 오셨습니까? - (주현) 수고하십니다 | - Tôi giúp được gì? - Anh vất vả rồi. |
협조 좀 부탁드리겠습니다 | Yêu cầu sự hợp tác của anh. |
아… | À… |
[짧은 휴대전화 진동음] | |
(보안 직원) 아니, 무슨 일로… | Có chuyện gì à? |
(강준) 어디 가는지만 말해 내가 도와줄게 | Nói đi, anh đang đi đâu? Tôi sẽ giúp. |
가족들은 뭔 죄야? 돈만 넘겨, 어? | Sao nhà anh phải chịu đựng? Đưa tiền cho tôi. |
[한숨] | |
(동하) 은주야 | Eun-ju. |
그만 마셔 | Đừng uống nữa! |
[동하가 잔을 달그락 내려놓는다] | |
그냥 여기서 하룻밤 자고 가면 된대 | Hắn nói chỉ cần ở đây một đêm rồi về. |
[잔을 달그락 집어 든다] | |
마셔도 된다는 소리겠지 | Có lẽ tôi có thể uống. |
(은주) 연락 올 거야 | Hắn sẽ liên lạc sớm. |
기다리면 돼 | - Ta chỉ cần đợi. - Em tin hắn hả? |
(동하) 그 말을 믿어? | - Ta chỉ cần đợi. - Em tin hắn hả? |
내가 해결한다고 했잖아 | Anh đã bảo anh lo được. |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
[휴대전화 진동음이 계속 울린다] | |
[휴대전화 조작음] | |
예 | A lô. |
(강준) 아, 뭔 말을 이렇게 띄엄띄엄해? | Anh chỉ nói thế thôi hả? Anh đang làm khó tôi đấy. |
똥개 훈련도 아니고 | Anh chỉ nói thế thôi hả? Anh đang làm khó tôi đấy. |
[동하의 떨리는 숨소리] | |
돈 | Nếu tôi đưa tiền cho anh, anh thật sự |
돈만 넘겨주면은 진짜 | Nếu tôi đưa tiền cho anh, anh thật sự |
우리 가족 놔둘 겁니까? | sẽ bỏ qua cho gia đình tôi à? |
아이, 씨발 새끼 또 겁은 또 졸라리 많네, 씨 | Mẹ kiếp! Thằng cha này cái quái gì cũng sợ. |
죽이자고 마음먹으면 | Nếu tôi đã muốn ra tay, |
내가 너희 가족들 못 죽일 것 같냐? | anh nghĩ tôi không làm được hả? Tôi đã biết nhà anh. |
집도 다 아는데? | anh nghĩ tôi không làm được hả? Tôi đã biết nhà anh. |
(강준) 근데 | Nhưng, |
교수님네 가족들 죽여 가지고 내가 뭐, 뭐, 어? 뭐 하게? | giết cả nhà anh thì tôi được gì? Sao tôi phải làm thế? |
그냥 너희들끼리 잘 살아요, 이 씨발 | Cứ tiếp tục rồi sống hạnh phúc mãi mãi đi. Tôi đếch quan tâm. |
난 관심 없으니까 | Cứ tiếp tục rồi sống hạnh phúc mãi mãi đi. Tôi đếch quan tâm. |
돈만 넘겨 | Cứ đưa tiền cho tôi. |
내가 꽝철이 없애 줄 테니까 | Rồi tôi sẽ xử Kkwang-chul cho anh. |
[한숨] | |
교수 문제없는지 확인해 봐 | Kiểm tra chỗ Giáo sư đi! |
(상구) 예, 형님 | Dạ, anh. |
[휴대전화 조작음] | |
[짧은 휴대전화 진동음] | |
[휴대전화를 달칵 집어 든다] | |
(은주) 아무 일 없는지 물어보네 | Hắn hỏi có gì bất ổn không. |
당신은 뭘 해도 인정을 못 받네 | Anh không làm gì mà được công nhận nhỉ! |
(동하) 왜, 어쩌려고? | Hả? Em định làm gì? |
(은주) 물건 확인하게 | Đi kiểm tra hàng. |
일 끝났으면 지금 서울 올라갈 거야 | Nếu giờ đã xong việc, tôi về Seoul đây. |
[한숨] | |
(동하) 잠깐만, 은주야, 잠깐만 | Khoan đã, Eun-ju. |
그, 돈 | Nếu giao tiền cho người khác, người đó sẽ bỏ qua cho ta. |
다른 사람한테 넘기면 우리 놔주겠대 | Nếu giao tiền cho người khác, người đó sẽ bỏ qua cho ta. |
무슨 소리야? | Anh nói gì vậy? |
그 돈 노리는 사람들이 있어 | Có người muốn số tiền đó. |
그 돈만 넘겨주면 아무 일 없을 거라고… | Hắn bảo chỉ cần đưa tiền cho hắn, bọn ta sẽ an toàn. |
미쳤어? | Anh có khùng không? |
지금 현우 병원에 있어 | Hyun-woo đang nằm viện đấy. |
(은주) 수술비 받아야 되는데 너 지금 무슨 소리 하는 거야? | Ta cần tiền phẫu thuật. Anh nói gì vậy? |
너 지금 제정신이니? | Anh điên rồi à? |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
(주현) 응 | Sao? |
(윤석) 그 사모 지금 엘리베이터 타고 내려가는데 어떻게 할까요? | Cô vợ đang đi xuống thang máy. Sao đây ạ? |
(주현) 이리 오겠지 | Cô ấy sẽ đến đây. |
넌 교수 계속 지켜 | Cậu cứ để mắt đến Giáo sư. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
(강준) 돈만 받으면 되니까 괜히 소란 피우지 맙시다 | Ta chỉ cần lấy tiền thôi, đừng làm lớn chuyện. |
야! | Này, các cậu quay lại xe đi, coi chừng làm Giáo sư sợ đấy. |
야, 너희들 차에 가 있어 교수 놀라겠다 | Này, các cậu quay lại xe đi, coi chừng làm Giáo sư sợ đấy. |
[통화 연결음] | |
- (윤석) 네 - 강은주 들어왔어? | - A lô. - Cô vợ về phòng rồi à? |
아니, 엘리베이터 탔다니까 주차장 안 내려갔어요? | Cổ đi thang máy xuống mà? Không thấy hả? |
(주현) 보안실 뒤져야겠다 강은주 내가 찾을게 | Để tôi kiểm tra máy quay an ninh tìm cổ. Đừng để lạc Giáo sư. |
교수 놓치지 마 | Để tôi kiểm tra máy quay an ninh tìm cổ. Đừng để lạc Giáo sư. |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
[놀란 숨소리] | |
(강준) 짭새 아저씨 | Ngài Heo. |
비치 호텔, 사인 줄 테니까 타이밍 잘 맞춰 | Khách sạn Beach. Tôi sẽ đưa gợi ý, nhớ canh đúng thời điểm. |
[엘리베이터 도착음] | |
[은주의 긴장한 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
(준영) 전화해 봐 | Gọi sếp đi. |
[통화 연결음] | |
예, 강준이 호텔에 왔습니다 어떻게 할까요? | Kang-jun đến khách sạn. Sao đây ạ? |
(주현) 지원 요청할 수 있는지 알아보고 근처에서 대기해 | Hỏi xin chi viện, sẵn sàng tấn công. |
예, 알겠습니다 | Dạ. |
뭐래? [휴대전화 조작음] | Sếp nói sao? |
[다급한 숨소리] | |
[은주의 다급한 숨소리] | |
(은주) 우리 동네 여자가 이 호텔에 와 있어 | Cô hàng xóm cũng đang ở khách sạn. |
평일 대낮에 | Chiều ngày trong tuần |
그것도 부산에서 | lại đi đến tận Busan. |
이 많은 호텔 중의 우리 동네 여자가 | Khả năng gặp một người hàng xóm đến cùng khách sạn là bao nhiêu chứ? |
이 호텔에 와 있을 확률이 얼마나 돼? | Khả năng gặp một người hàng xóm đến cùng khách sạn là bao nhiêu chứ? |
(동하) 아, 그야… | Vậy… |
그 여자 경찰이야 | Cô ta là cảnh sát. |
지하 주차장에서 우리 차를 계속 지켜보고 있더라고 | Cô ta theo dõi xe chúng ta ở bãi đỗ xe. |
얼른 도망가야 돼 | - Ta phải rời khỏi đây. - Khoan, còn tiền thì sao? |
아니, 잠깐만, 그 도, 돈은? | - Ta phải rời khỏi đây. - Khoan, còn tiền thì sao? |
(은주) 빨리 가야 돼! | Phải đi mau! |
[문 닫히는 소리] | |
(강준) 교수님 | Giáo sư, hân hạnh được gặp anh. |
반갑습니다 | Giáo sư, hân hạnh được gặp anh. |
[긴장한 숨소리] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
(강준) 긴장할 거 없어 | Không cần phải lo lắng. Chỉ cần anh đưa tiền và chìa khóa, bọn tôi sẽ đi. |
돈 확인하고 차 키 주면 그대로 떠나 줄게 | Không cần phải lo lắng. Chỉ cần anh đưa tiền và chìa khóa, bọn tôi sẽ đi. |
지하 3층? | Tầng hầm thứ ba? |
지하 3층 | Tầng hầm thứ ba. |
(윤석) 죄송합니다 | Xin lỗi. |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
전화를 받으시지 | Nghe điện thoại đi. |
아 | Ra khỏi thang tôi sẽ nghe. |
내려서 받으면 됩니다 | Ra khỏi thang tôi sẽ nghe. |
뭐고? | Gì vậy hả? |
- 예? - 버튼 안 누르나? | - Hả? - Không bấm số tầng à? |
저도 지하 3층 가는 거라서요 | Tôi cũng xuống cùng tầng này. |
[헛웃음] [윤석의 어색한 웃음] | |
니 아까 | Mày là thằng chó trốn cuối hành lang lúc nãy phải không? |
복도 끝에 숨어 있던 새끼 맞제? | Mày là thằng chó trốn cuối hành lang lúc nãy phải không? |
저요? | Tôi sao? Không phải tôi đâu. |
[웃으며] 아휴, 아닙니다 | Tôi sao? Không phải tôi đâu. |
'폴리스'? | Cảnh sát hả? |
[웃으며] 아니에요 | Đâu có. |
[윤석의 힘겨운 신음] [불안한 배경음악] | |
[김 사장의 힘주는 신음] [은주의 겁먹은 숨소리] | |
[윤석의 기합] | - Này! - Đệch! |
아, 씨! | - Này! - Đệch! |
[윤석의 기합] | - Này! - Đệch! |
[은주의 놀란 숨소리] [김 사장의 성난 신음] | |
[윤석의 비명] | |
뭐 하노, 인마? | Mày làm gì vậy? |
너 이 개새끼… | Lại đây, thằng khốn. |
[은주의 다급한 숨소리] (은주) 저 사람들은 또 뭐야? | Đám người đó là ai vậy? |
(동하) 돈 돌려주면 우리 놔준다는 사람들 | Là người bảo sẽ tha cho ta nếu ta đưa tiền. |
[은주의 비명] | |
(은주) 돈 챙겨야 돼! | Ta phải lấy tiền! |
[시동을 건다] | |
[거친 숨소리] | |
[은주의 거친 숨소리] | |
(은주) 돈 확인해야 되는 거 아니야? | - Nên xem thử còn tiền ở đó không chứ? - Gì… |
(동하) 뭐야? | - Nên xem thử còn tiền ở đó không chứ? - Gì… |
[사람들의 위협적인 말소리] (은주) 앞에 사람, 사람 조심해! | - Này! - Đằng trước kìa! Cẩn thận! |
(김 사장) 야! | Này! |
[윤석의 힘겨운 숨소리] | |
윤석아, 괜찮아? | Yun-seok! Cậu có sao không? |
[윤석의 힘겨운 신음] | |
[긴박한 배경음악] | |
[통화 연결음] 안 받아, 또 안 받아 | Hắn không bắt máy. Lại không bắt máy nữa. |
(은주) 어떡해? [자동차 경적] | Làm sao bây giờ? Đi đâu bây giờ? |
어디로 가야 되냐고 [자동차 경적] | Làm sao bây giờ? Đi đâu bây giờ? |
[떨리는 숨소리] | |
[자동차 경적] | |
빨리 따라가, 이 새끼야! | Thằng chó, bám theo chúng! |
[여러 대가 경적을 울린다] | |
[경찰차 사이렌 소리] | |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
[휴대전화 조작음] | |
(강준) 야, 너 그 돈 갖고 있으면 죽어, 이 새끼야 | Này, mày mà giữ số tiền đó thì mày chết chắc. |
그냥 돈만 넘기고 꺼지라고 이 병신아! | Cứ đưa tiền cho tao rồi cút, thằng ngu! |
너 이 씨발 놈아 나 말고 또 믿을 놈 있어? | Mẹ kiếp, mày còn tin được ai khác không hả? |
너나 너희 가족한테 관심 1도 없어, 이 새끼야! | Tao không quan tâm cả lò nhà mày. Tao đang giúp mày thoát chết đó. |
내가 너 살려 준다니까! | Tao không quan tâm cả lò nhà mày. Tao đang giúp mày thoát chết đó. |
이 씨발 새끼 말을 안 해, 야! | Thằng khốn này! Sao không lên tiếng? Ê! |
여보세요, 여보세요! | A lô. - A lô? Ô kìa! A lô? - Lại đây! Thằng chó đẻ! |
- 야, 여보세요 - (김 사장) 일로 와, 야 | - A lô? Ô kìa! A lô? - Lại đây! Thằng chó đẻ! |
- 개새끼야, 차 세워 - 뭐야, 저 씨발 새끼 | - Cái mẹ gì đây! - Thằng chó, dừng xe! |
- (강준) 지랄이야 - 씨발 놈아, 세우라고, 씨발, 야! | - Cái mẹ gì đây! - Thằng chó, dừng xe! Dừng xe lại cho tao! |
뭘 세워? 뭐! | Dừng cái gì? |
- (김 사장) 야, 이 개새끼야 - 뭐, 이 새끼야, 어? | - Thằng khốn! - Sao hả chó? |
개새끼가, 야! | Thằng khốn kiếp! Mày lại đây! |
(김 사장) 차 붙이라, 개새끼야 | Thằng khốn kiếp! Mày lại đây! |
- 야, 뭐 없어? 야, 물병 줘 봐 봐 - (김 사장) 붙이라고, 씨 | - Còn không? Chai nước. - Lại đây! |
- 혼자 토끼냐, 이 개새끼 - (강준) 뭐, 이 씨발 | - Mày tự bỏ trốn hả? - Sao hả, đồ khốn? |
- (강준) 좆같이 생겨서 - 하, 개새끼 봐라 | - Mày tự bỏ trốn hả? - Sao hả, đồ khốn? - Coi cái thằng chó đẻ này! - Đi mau! |
빨리 가, 이 새끼야! | - Coi cái thằng chó đẻ này! - Đi mau! |
(김 사장) 아이, 씨 밟아라, 이 새끼야! | Đạp thắng đi, thằng chó! |
[타이어 마찰음] | |
[은주의 떨리는 숨소리] | |
(현우) 엄마 아빠는 어디 있어요? | Bố mẹ đâu rồi ạ? |
(득수) 시골에 사시는 당고모님께서… | Dì cháu sống ở nông thôn. |
[웃음] 거기 갔어 | Bố mẹ cháu đến đó rồi. |
내일 아침에 올 거야 | Sáng mai bố mẹ sẽ đến đây. |
야, 현우야 | Hyun-woo này. |
넌 수술받는 게 겁 안 나? | Cháu không sợ phẫu thuật à? |
얘 벌써 네 번이나 받아서 별로 안 쫄걸요? | Nó phẫu thuật bốn lần rồi, sợ gì nữa. |
(현우) 수술은 안 겁나는데 | Cháu không sợ phẫu thuật, |
- 엄마 아빠한테 좀 미안하긴 해요 - 왜? | nhưng cháu thấy tội lỗi lắm. - Vì sao? - Vì phẫu thuật rất tốn tiền. |
돈 많이 드니까 | - Vì sao? - Vì phẫu thuật rất tốn tiền. |
[헛웃음] | |
야, 이 새끼, 이거 | Ôi là trời, cái thằng oắt này! |
나보다 더 철들었네? | Cháu còn chín chắn hơn ông. |
(득수) 돈으로 천하를 살 순 있어도 | Tiền mua được cả thế giới, nhưng không mua được gia đình. |
가족은 못 사 | Tiền mua được cả thế giới, nhưng không mua được gia đình. |
돈 걱정하지 마라 | Đừng bận tâm vụ tiền bạc. Hiểu chưa? |
응? | Đừng bận tâm vụ tiền bạc. Hiểu chưa? |
이, 가족은 이게 정말이지 | Gia đình ấy mà, thật sự còn |
돈보다 백만 배는 더 | đáng sợ hơn tiền bạc cả triệu lần. |
무서운 거거든 | đáng sợ hơn tiền bạc cả triệu lần. |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 배경음악] [타이어 마찰음] | |
(김 사장) 야, 이 새끼야! 야, 이… | Thằng khốn kia! Ê thằng chó đẻ! |
- (김 사장) 야, 이 개새… - (강준) 개새끼 | Ê thằng chó đẻ! Con khốn đó! |
[김 사장의 분한 숨소리] (강준) 빨리 가, 이 새끼야! | Đồ khốn, cứ đi tiếp! |
(김 사장) 너, 이 씨발! | Đồ khốn. Tông chúng! |
씨, 마! | Đồ khốn. Tông chúng! |
[김 사장과 강준의 신음] | |
(김 사장) 박아라, 씨! | Tông chúng đi! |
야, 개새끼야! | Cái thằng khốn đó. Mẹ kiếp! |
이, 씨! | Cái thằng khốn đó. Mẹ kiếp! |
이 씨발 좆밥 새끼, 저, 씨 | Gã này không đùa được! |
(강준) 야 | Này. |
가서 박아 | Tông đi! |
[떨리는 숨소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[강준의 신음] | |
[강준의 신음] | |
[불길한 배경음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[아픈 신음] | |
[고통스러운 신음] 씨발 새끼! | Con mẹ nó! |
[힘겨운 숨소리] | |
어디 있어? 씨 | Hắn đi đâu rồi? |
[강준의 거친 숨소리] | |
어디 있어, 씨 | Tiền đâu rồi? |
[휴대전화 조작음] [거친 숨소리] | |
[사이렌 소리가 가까워진다] [당황한 숨소리] | |
- (경찰1) 김 순경, 절로 가 봐 - (경찰2) 예, 알겠습니다 | - Sĩ quan Kim, đến đó. - Dạ. |
(경찰1) 전복 차량 발생 | - Sĩ quan Kim, đến đó. - Dạ. Xe bị lật. |
- (경찰2) 저깁니까? - (경찰1) 차 안 확인해 | - Ở kia à? - Kiểm tra xe! |
(경찰2와 경찰3) - 예, 알겠습니다 - 아무도 없는 것 같습니다 | - Ở kia à? - Kiểm tra xe! - Dạ. - Trong xe không có ai. |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[철컥 총소리] | |
'폴리스'? | Cảnh sát? |
[고통스러운 비명] | |
너 이 개새끼 이번 거래 어떻게 알았어? | Sao anh biết đến giao dịch này? |
(주현) 말해 | Nói đi! |
이번 거래 어떻게 알았어? | Sao anh biết đến giao dịch này? |
우리 거래니까 알지, 씨 | Vì nó là của bọn tôi. |
너희들이야말로 | Tôi mới phải hỏi… |
이거 어떻게 알고 쫓아왔냐? | Làm sao cô tìm được bọn tôi? |
[거친 숨소리] | |
너 뭐야? | Cô là ai? |
(강준) 누가 보내서 왔어? | Ai cử cô đến? |
개소리하지 말고 | Bớt nói nhảm! |
돈 어디 있어? | Tiền đâu rồi? |
아니네 | Cô không phải người trong nhóm đó. Mẹ kiếp! Họ đã phản bội mình. |
이 씨발, 배신 때렸네 | Cô không phải người trong nhóm đó. Mẹ kiếp! Họ đã phản bội mình. |
돈 받으러 나온다던 상선 어디 있냐고, 이 개새끼야 | Người trong băng cầm đầu đâu hết rồi, hả? |
(강준) 몰라! | Tôi không biết! |
이 씨발, 상선 좆같은… | Chết mịa cả lũ băng cầm đầu đi… |
야 | Này. |
내가 붙어먹던 짭새 새끼가 하나 있는데 | Tôi có móc nối với một cảnh sát đấy. |
(강준) 어떤 새끼인지 알고 싶지 않냐? | Muốn biết người đó là ai không? |
어? | Hả? |
(용수) 돈 찾아오면 김 사장 죽여 | Lấy được tiền rồi thì giết Chủ tịch Kim. |
- 똘마니들은 포섭하고 - (부하) 네 | - Thu nhận người của hắn. - Dạ. |
(용수) 내가 상선을 어떻게 버리겠냐 | Không thể bỏ băng trùm. Làm gì còn đối tác nào xịn hơn. |
그만한 파트너가 어디 있다고 | Không thể bỏ băng trùm. Làm gì còn đối tác nào xịn hơn. |
결국 상선이 원하는 건 | Thứ mà băng trùm muốn |
[지게차 후진 경고음이 울린다] | |
밑에서 개처럼 일할 능력 있는 조직, 그거야 | là một tổ chức có năng lực sẵn sàng làm việc cho họ. Vậy thôi. |
- 가 봐 - (부하) 예 | - Đi đi! - Dạ. |
[문이 닫힌다] | |
[의아한 신음] | |
(용수) 뭐야? | Gì vậy… |
폰 어디 갔어? | Điện thoại đâu rồi? |
[한숨] | |
상선을 원해? | Cô muốn bắt băng trùm? |
나 그냥 보내 주면… | Nếu thả tôi đi… |
(주현) 너랑 붙어먹었다는 그 짭새 얘기를 해 봐 | Nói! Tay cớm móc nối với anh là ai? |
[힘겨운 숨소리] | |
(강준) 이게 다 | Tất cả bọn tôi |
그 개새끼 때문에 | vướng vào mớ hổ lốn này |
우리가 다 이 개고생이야 | đều do tên khốn đó cả. |
그 새끼가 한철이 죽이라고만 안 했어도 | Nếu tên khốn đó không bảo tôi giết Han-cheol, |
이 아사리판은 안 났어 | tất cả chuyện này đã không xảy ra. |
그래서… | Thì sao? |
죽였어? | Mày đã giết anh ấy? |
죽이라는데 | Người đó bảo tôi giết, |
죽여야지 | thì giết thôi. |
[떨리는 숨소리] | |
그 짭새 새끼가 누구야? | Nói tên kẻ đó cho tao! |
(강준) 씨발 년아 | Này, con khốn. |
우리 딜 하나 하자 | Hãy lập một giao kèo |
너도 좋고 | vừa tốt cho cô, |
나도 좋은 거 | vừa tốt cho tôi. |
[거친 숨소리] | |
[경찰차 사이렌 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[안도의 한숨] | |
(경찰4) 거기서 뭐 하십니까? | Cô làm gì ở đó thế hả? |
[정적인 배경음악] | Cô làm gì ở đó thế hả? |
(주현) 경찰이야, 경찰 | Tôi là cảnh sát. Là sĩ quan. |
[거친 숨을 내쉰다] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아… | Cuộc gọi được chuyển tiếp… |
(은주) 언제부터 알고 있었던 걸까? 그 여자 | Anh nghĩ cô ta biết từ lúc nào? |
여기까지 따라온 걸 보면 | Nếu cô ta đi theo ta đến tận đây, |
다 알고 있었다는 거잖아 | nghĩa là cô ta đã biết tất cả. |
다 알고 있으면 벌써 체포했겠지 | Nếu biết tất cả, cổ đã bắt chúng ta rồi. |
못 하는 이유가 분명 있을 거야 | Phải có lý do cổ mới không thể bắt ta. |
돈 무사히 지켜줬으니까 이제 끝이야 [은주의 한숨] | Tất cả kết thúc rồi, ta đã bảo vệ được tiền. |
이제 그만하겠다고 이제 얘기해… | Chỉ cần báo họ ta đã xong nhiệm vụ… |
[상구의 웃음] | |
[민규의 웃음] | |
[민규의 기분 좋은 탄성] | |
(민규) 야, 근데 이 새끼들 아직도 교수 쫓아다니려나? | Bọn chúng vẫn đang đuổi theo Giáo sư à? |
(상구) 몰라 [민규의 웃음] | Ai biết được? |
No comments:
Post a Comment