이번 생도 잘 부탁해 7
Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
KIẾP THỨ 12 | |
[지음] 나는 왜 전생을 기억하게 된 걸까? | Sao tôi lại nhớ được kiếp trước của mình? |
이건 저주일까, 축복일까? | Đây là lời nguyền hay là lời chúc phúc? |
[보부상1의 힘겨운 소리] | Dù là gì đi nữa, tôi cũng đã quyết định chấp nhận số phận |
어쨌든 나는 나의 숙명을 받아들이기로 했고 | Dù là gì đi nữa, tôi cũng đã quyết định chấp nhận số phận |
어떻게 살고 싶은지 생각하곤 했다 | và tôi thường suy nghĩ - xem mình nên sống ra sao. - Nào. |
[보부상2] 자 | - xem mình nên sống ra sao. - Nào. |
- [따뜻한 음악] - [보부상들의 힘주는 소리] | Sắp đến nơi rồi. |
다 왔으니께 | Sắp đến nơi rồi. |
[지음] 기쁠 때나 힘들 때나 곁에 있는 사람 | Một người luôn ở bên người khác cả lúc vui vẻ lẫn khi đau buồn. |
[보부상2] 가세 | Đi thôi. |
[지음] 내가 생을 거듭해 되고 싶은 사람은 | Đó là kiểu người tôi muốn trở thành sau ngần ấy kiếp sống. |
그런 사람이었다 | Đó là kiểu người tôi muốn trở thành sau ngần ấy kiếp sống. |
[호식] 그때 그 사고에 대해서 | Có vẻ cậu ta biết gì đó về vụ tai nạn. |
뭔가 좀 이렇게 알아낸 거 같습니다 | Có vẻ cậu ta biết gì đó về vụ tai nạn. |
아니요, 그… | Không phải. Cậu ta hỏi ai là người xúi giục, |
누가 사주했는지 물어보는 걸로 봐서는 | Cậu ta hỏi ai là người xúi giục, |
그걸 알고 온 거 같지는 않습니다, 예 | nên tôi không nghĩ cậu ta biết nhiều tới mức đó. |
- [잔잔한 음악] - 예, 뭐, 당연하죠 | Vâng, tất nhiên rồi. |
예, 당연히 전혀 모르는 일이라고 제가 딱 잡아뗐습니다, 예 | Tôi đã nói là không biết gì cả. |
이걸 서하가 다 알게 됐다는 거야? | Seo Ha biết chuyện này rồi sao? |
[고조되는 음악] | Seo Ha biết chuyện này rồi sao? |
전무님 | Giám đốc ơi. |
우리 불행해지지 않을 거예요 | Chúng ta sẽ không có một kết cục bất hạnh đâu. |
[어두운 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
- [통화 연결음] - [정훈] 방 사장 | Tên Giám đốc Bang… |
정리해 | Giải quyết hắn đi. |
- [타이어 마찰음] - [긴장되는 음악] | |
[달그락거리는 소리] | |
[호식의 힘겨운 신음] | |
- [퍽 때리는 소리] - [호식의 비명] | |
[호식의 아파하는 신음] | |
[임 대표] 신상 정리해서 해외로 나가 있어 | Hủy bỏ danh tính rồi biến ra nước ngoài đi. |
[호식의 힘겨운 소리] | |
[씩씩거린다] | |
[어두운 음악] | HA JEONG SEOP QUÁ CỐ |
[새소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[한숨] | |
- [휴대전화 게임 소리] - [도진] 으이그 | |
[도윤의 한숨] | |
- [시원한 숨소리] - [도윤의 웅얼거리는 말소리] | Yoon Cho Won thì không. |
- [반짝이는 효과음] - [감성적인 음악] | |
- [음악이 멈춘다] - 뭐지? | Gì vậy nhỉ? |
- [감성적인 음악] - [반짝이는 효과음] | |
[음악이 멈춘다] | Là mơ sao? |
꿈인가? | Là mơ sao? |
[힘겨운 신음] | |
- [도진] 좀비네, 좀비 - [계속되는 게임 소리] | Nhìn anh như xác sống vậy. |
술도 못 마시면서 그러고 들어올 때부터 | Hôm qua thấy anh lết về kiểu đó |
내가 알아봤다 | là em biết sẽ thế này mà. |
- 속은 괜찮아? - [휴대전화 진동음] | Bụng dạ ổn không đó? |
아, 얼마나 마신 거야? | Anh đã uống bao nhiêu vậy? |
[목 가다듬는 소리] | |
네, 윤초원 씨 | Vâng, cô Yoon? |
하 비서님, 속은 괜찮으세요? | Thư ký Ha. Bụng dạ anh vẫn ổn chứ? |
[감성적인 음악] | Sao cô lại hỏi về bụng dạ tôi? |
제 속 상태를 왜… | Sao cô lại hỏi về bụng dạ tôi? |
아, 어제 일 기억나세요? | Anh không nhớ gì về chuyện hôm qua sao? |
[감성적이고 우스꽝스러운 음악] | |
제가 윤초원 씨랑 같이 있었습니까? | Tôi đã ở cùng cô Yoon à? |
[도진] 여자? | Phụ nữ? |
[작게] 여자? 형 애인 있어, 애인? | Là phụ nữ hả? Anh có bạn gái rồi à? |
[초원] 아, 기억이 전혀… | - Vậy là anh không nhớ… - Bạn gái hả? |
- [도진] 애인 있어? - 아, 없어, 인마 | - Vậy là anh không nhớ… - Bạn gái hả? - Không mà, đồ quỷ! - Dạ? |
- [초원] 네? 아, 없으시구나 - [도윤] 아… | - Không mà, đồ quỷ! - Dạ? À, ra là anh không nhớ gì. |
[도윤] 저, 윤초원 씨한테 한 말 아닙니다 | Không phải tôi nói với cô đâu. |
미안합니다, 그러니까 | Tôi xin lỗi… |
이것도, 그것도 | Chuyện này, và cả chuyện kia nữa. |
어제 | Vậy hôm qua |
어떻게 된 겁니까? | đã xảy ra chuyện gì? |
많이 취하신 거 같아서 제가 데리러 갔어요 | Anh có vẻ say quá, nên tôi đến đón anh. |
제가 연락을 했었나요? | Là tôi gọi cho cô sao? |
아, 아니요 | Không, tôi tự gọi cho anh và tự tìm đến chỗ anh. |
제가 전화하고 제 발로 찾아갔어요 | Không, tôi tự gọi cho anh và tự tìm đến chỗ anh. |
하 비서님도 제 발로 가셨고요 | Còn anh đã tự bỏ về. |
다행이네요, 그 정신은 있어서 | May thật đấy. Vì tôi còn đủ tỉnh táo. |
- 네? - [도윤] 아닙니다 | - Sao ạ? - Không có gì. |
제가 지금 머리가 너무 아파서 일단 먼저 끊겠습니다 | Giờ tôi đang đau đầu lắm, xin phép cúp máy trước. |
아, 네 | Vâng. |
- [음악이 뚝 멈춘다] - [통화 종료음] | |
[한숨] | |
진짜 기억 안 나나? | Thật là không nhớ gì sao? |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[도윤의 옅은 신음] | |
[도윤이 취한 말투로] 어? 왜 왔어요? | Sao cô lại đến đây? |
[도윤의 한숨] | |
[초원] 집에 데려다줄게요 | Để tôi đưa anh về nhà. |
안 가 | Không về. |
난 집 없어요 | Tôi không có nhà. |
난 집이 없는 사람 | Tôi vô gia cư. |
[피식 웃는다] | |
주사 있으시네 | Khi say anh cũng quậy nhỉ. |
[한숨] | |
- [초원의 놀란 소리] - [도윤] 아… | |
아, 괜찮습니다 | Tôi không sao. |
괜찮아요 | Tôi ổn mà. |
[초원] 하나도 안 괜찮아 보이거든요? | Trông anh có ổn chút nào đâu. |
[한숨] 나 망했어 | Tiêu rồi. |
아, 나 망했어, 나 망했어 | Mình tiêu đời rồi. |
뭐가요? | Ý anh là sao? |
[도윤] 윤초원은 | Yoon Cho Won thì… |
안 돼 | không được. |
윤초원은 안 돼 | Yoon Cho Won thì không. |
윤초원은 | Vì Yoon Cho Won… |
윤초원이니까 | là Yoon Cho Won. |
[강조되는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[부끄러운 숨소리] | |
[헛기침] | |
- [도로 소음] - [사채업자의 짜증 섞인 소리] | CHUYỂN NHÀ TỐC HÀNH |
[사채업자] 아유, 무거운 거 아유, 씨 | Trời ạ, nặng quá. |
야, 빨리빨리 가져와, 빨리 | Mang ra mau. |
[구시렁거린다] | Không có cả ngày đâu. |
야, 빨리빨리 좀 움직여라, 아… | Nhanh cái chân lên. |
[호식의 분한 숨소리] | |
[양식] 아니 우리 진짜 이대로 뜨는 겁니까? | Sếp, chúng ta cứ thế rời đi thật sao? |
[호식의 후 내뱉는 소리] | Sếp, chúng ta cứ thế rời đi thật sao? Yang Sik à, nghe cho rõ này. |
양식아, 내 말 잘 들어라 | Yang Sik à, nghe cho rõ này. |
우리는 그냥 시늉만 하는 거다 | Chúng ta chỉ đang diễn thôi. |
[양식] 예? | - Dạ? - Tôi không chết dễ như vậy đâu. |
[호식] 내 이대로는 절대 못 죽지, 씨 | - Dạ? - Tôi không chết dễ như vậy đâu. |
- [의미심장한 음악] - 내 이럴 줄 알고 | Tôi biết ngày này sẽ đến, |
내 살길은 파 놨다 이거야 | nên đã thủ sẵn đường thoát thân rồi. |
오케이 | Đây rồi. |
[호식의 하 내뱉는 소리] | |
그때 그 뺑소니범 | Kẻ tông xe bỏ trốn hồi đó |
내가 섭외한 거거든 | là do tôi tuyển vào. |
이거면 다 걸려들게 돼 있어 | Thứ này sẽ bắt thóp được chúng. |
[호식의 웃음] | |
[숨 고르는 소리] | |
[한숨] | |
- [서하 친척1] 걔 무섭다니까 - [서하 친척2의 웃음] | Đã bảo là đáng sợ lắm mà. |
[서하 친척3] 어, 서하 왔어? | Seo Ha về rồi à? |
[서하 친척2] 어머, 서하야 얼굴 보기 이렇게 힘들어서야 | Ôi trời, Seo Ha à. Sao dạo này muốn nhìn mặt cháu khó quá vậy? |
[서하] 안녕하세요 | Sao dạo này muốn nhìn mặt cháu khó quá vậy? Chào mọi người ạ. |
[서하 친척1] 오랜만이다 | Lâu rồi không gặp. |
- 호텔에 가 있다고? - [서하] 네 | - Cháu về làm ở khách sạn hả? - Vâng. Công việc ổn chứ? |
[서하 친척1] 할 만하니? | Công việc ổn chứ? |
호텔이 구멍가게 같아 가지고 뭐 할 게 있겠니 | Khách sạn bé như lỗ mũi vậy thì có gì để mà làm. |
- 식사들 하지 - [서하 친척3] 예 | - Vào ăn thôi. - Vâng. |
[달칵 빼는 소리] | |
- [다가오는 발소리] - [개 짖는 소리] | |
[지음] 초원아 | Cho Won à. |
- [초원] 언니 - [지음이 살짝 웃는다] | Chị! |
[지음] 무슨 일이야? | Có chuyện gì vậy? |
- [초원] 그냥, 언니 보고 싶어서 - [톡 치는 소리] | Chỉ là em muốn gặp chị thôi. |
어서 와, 들어가자 | Chào mừng em. Vào nhà thôi. |
[지음의 웃음] | |
[지음] 들어가자 | Vào trong đi. |
- [초원] 안녕하세요 - [애경] 네 | - Cháu chào dì. - Vâng. |
어서 와요 [웃음] | Mời cô vào. |
- [초원] 윤초원이라고 합니다 - [애경] 네 | Cháu là Yoon Cho Won ạ. Cháu làm cùng chị… |
[초원] 언니… | Cháu làm cùng chị… |
- 아, 반지음 씨 직장 동료예요 - [발랄한 음악] | Cháu là đồng nghiệp của cô Ban Ji Eum. |
[호응] | Vâng… |
[애경] 아따 나 모른 척 못 하겄네 | Ôi, cháu không giả vờ nổi nữa đâu. |
[지음] 애경이는 니가 내 동생인 거 진즉에 알고 있어 | Ae Gyeong biết em là em gái chị từ lâu rồi. |
애경이는 전생의 내 조카 | Ae Gyeong là cháu từ kiếp trước của chị. |
- [초원] 네? - [애경의 웃음] | Sao ạ? |
삼촌한테 얘기 많이 들었어라우 | Tôi đã nghe cậu kể về cô rất nhiều. |
아… | |
[애경의 웃음] | Ôi, coi đầu óc tôi này. |
[애경] 아이고, 내 정신 좀 보소 앉아 계쇼 | Ôi, coi đầu óc tôi này. Hai người ngồi đi. |
반찬 좀 더 갖고 올라니께 | Để cháu mang vài món phụ lên. |
- 어, 민기야 - [민기] 네 | - Này, Min Gi à. - Dạ? Cậu tắt bếp nồi đậu phụ rồi à? |
[애경] 두부조림 불 껐냐? | Cậu tắt bếp nồi đậu phụ rồi à? |
[민기] 네, 네 | Vâng ạ. |
[문 닫히는 소리] | |
- [초원] 짠 [웃음] - [애경의 웃음] | Cạn! |
- [부드러운 음악] - [초원, 애경의 시원한 숨소리] | |
- [초원의 웃음] - [애경] 삼촌, 으째 안 묵어? | Sao cậu không uống? |
[지음] 셋 중의 둘이 만취할 확률이 백 퍼라 | Trăm phần trăm hai người sẽ say quắc cần câu. |
나라도 정신 부여잡아야지 제일 으른인데 | Ít ra cũng nên còn cậu tỉnh táo vì cậu già nhất ở đây mà. |
[초원] 아, 아니야 같이 마셔, 언니 | Thôi mà, chị cũng uống cùng đi. |
- [애경의 웃음] - 아, 일단 이모님 | Trước hết thì, dì ơi. |
- [젓가락 잘그랑거리는 소리] - 안주 받으세요 | Cháu mời dì một miếng. |
[애경] 아유 | |
- 아, 괜, 아이고, 괜찮은디 - [초원] '아' | Cô không cần làm vậy… |
오메, 맛나네, 응? | Chao ôi, ngon thật đấy. Được mỹ nhân đút cho có khác, ngon khủng khiếp. |
[애경] 이쁜 사람이 줘 갖고 더 맛나 | Được mỹ nhân đút cho có khác, ngon khủng khiếp. |
[애경, 초원의 웃음] | |
그런 의미로다가 더 받아요 | Để đáp lại điều đó, - cô uống thêm đi. - Nữa ạ? |
- 아, 또요? [웃음] - [애경의 웃음] | - cô uống thêm đi. - Nữa ạ? |
감사합니다 | Cháu cảm ơn dì. |
[애경의 웃음] 그라믄 우리끼리 마십시다 | - Thôi thì hai ta uống vậy. - Vâng ạ. |
- [초원] 네, 짠 - [애경] 짠 | - Thôi thì hai ta uống vậy. - Vâng ạ. - Cạn. - Cạn. |
- [애경의 웃음] - [지음] 아유 | Không ngờ sống mãi rồi cũng đến lúc |
내가 진짜 자주 살다 살다 | Không ngờ sống mãi rồi cũng đến lúc |
이런 귀한 걸 다 보네 | được thấy cảnh tượng quý giá như thế này. |
[애경] 잉? | Sao? |
[지음] 전전 생의 조카랑 전생의 동생이랑 | Cháu từ kiếp trước nữa và em gái từ kiếp trước |
한 상에서 밥에 술에 웃고 떠들고 | đang ngồi ăn, uống rượu và cười nói cùng nhau. |
몇 번을 살아 봤지만 이런 건 처음이야 | Tuy cậu đã trải qua mấy kiếp, nhưng đây là lần đầu. |
상상도 못 해 봤어, 진짜, 진짜 | Đến tưởng tượng cũng chẳng dám nghĩ tới. |
이거 기념해요, 사진 찍어요, 우리 | Để kỷ niệm dịp này, ta chụp ảnh nhé? |
- [애경] 그럴까? - [초원] 어? 저, 저기! 저… | Vậy đi nhỉ? Cậu gì ơi! |
- 사진 좀 찍어 주시면 안 돼요? - [애경의 웃음] | Cậu chụp ảnh giúp chúng tôi nhé? |
아, 네, 알겠습니다 | Vâng, được ạ. |
- [초원] 감사합니다 - [애경] 으메, 민기야 | - Cảm ơn cậu. - Lại đây nào, Min Gi. |
[초원] 여기 제 폰으로 찍어 주세요 | - Dùng điện thoại này chụp nhé. - Vâng. |
- [의미심장한 음악] - [민기] 아, 네 | - Dùng điện thoại này chụp nhé. - Vâng. |
- 붙어 주세요 - [애경] 잉, 이렇게? | - Nhích lại đi ạ. - Như thế này hả? |
- [민기] 네 - [초원] 이렇게? [웃음] | - Vâng. - Làm thế này nhé? |
[민기] 자, 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
- [카메라 셔터음] - [초원의 웃음] | Một tấm nữa. |
하나 더, 하나, 둘, 셋 | Một tấm nữa. Một, hai, ba. |
- [카메라 셔터음] - [애경, 초원의 웃음] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 윤초원 씨 | Vâng, cô Yoon Cho Won? |
네? | Sao? |
[서하 친척1] 아니, 예전에는 그림에 관심도 없더니 웬일이래? | Xưa nay anh có bao giờ quan tâm đến hội họa đâu? |
[서하 친척2] 아휴 선식을 했더니 배가 고프네 | Ôi trời, hồi trưa ăn ít nên giờ đói bụng quá. |
[서하 친척1의 웃음] 진짜 | Thiệt tình… |
서하야, 독일에서는 전시회 좀 다녔니? | Seo Ha à. Cháu có hay xem triển lãm ở Đức không? |
서하야 | Seo Ha à. |
서하야? | Seo Ha à? |
[서하 친척3의 한숨] | |
고모가 계속 부르시잖아 | Cô gọi cậu nãy giờ đó. |
[서하 친척3] 안 들리냐? | Không nghe thấy à? |
[서하 친척1의 옅은 웃음] 내가 좀 더 크게 부를 걸 그랬다 | Đáng ra cô nên gọi cháu to hơn. |
남들이랑 다른 게 있으면 노력을 해야지 | Đã biết mình khác người thì phải cố gắng cải thiện chứ. |
[서하 친척2] 응? 그래 가지고 되겠어? | Cứ để vậy mà coi được sao? |
[서하 친척1] 장연옥 대표랑 껄끄러운 소리가 들리는 거 같던데 | Nghe nói cháu với Giám đốc Jang Yeon Ok có vẻ không hòa thuận lắm. |
우스갯거리만 안 되면 좋겠다 | Cẩn thận người ta cười cho đấy. |
[서하의 한숨] | |
체하겠네요 | Cháu thấy khó tiêu quá. |
[땡땡땡 두드리는 소리] | |
[탁 놓는 소리] | |
[정훈] 문서하 | Mun Seo Ha. |
앉아 | - Ngồi xuống. - Bữa này xem ra không phải để ăn, |
식사하러 모인 자리는 아닌 거 같아서 | - Ngồi xuống. - Bữa này xem ra không phải để ăn, |
먼저 일어나겠습니다 | nên con xin phép đi trước. |
[서하 친척들의 웃음소리] | |
[서하 친척1] 세상에 | Trời đất ơi. |
[서하 친척3] 아, 그 사진 찍히신 거 보셨어요? | Xem bức ảnh đó rồi chứ ạ? |
[풀벌레 울음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[의미심장한 음악] | |
네 | Vâng? |
[호식] 나도 목숨 걸고 말해 줘야 하니까 | Tôi phải đánh cược mạng sống để nói cho cậu biết đấy, nên cậu cứ chuẩn bị sẵn tiền đi nhé. |
일단 그, 돈 좀 준비하시고 | nên cậu cứ chuẩn bị sẵn tiền đi nhé. |
문서하 당신 | Đó là lệnh của một người vô cùng thân cận với cậu |
아주 가까운 사람이 시킨 거야 MI 그룹 안의 | Đó là lệnh của một người vô cùng thân cận với cậu trong nội bộ Tập đoàn MI. |
누굴까? | Là ai được nhỉ? |
[호식] 문서하 당신 | Đó là lệnh của một người vô cùng thân cận với cậu |
아주 가까운 사람이 시킨 거야 MI 그룹 안의 | Đó là lệnh của một người vô cùng thân cận với cậu trong nội bộ Tập đoàn MI. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[어린 초원이 울며] 언니가 오빠랑 있다가 죽었잖아 | Chị đã chết khi đi cùng anh ấy còn gì. |
- [삐 울리는 소리] - [메아리치는 말소리] | Chị đã chết khi đi cùng anh ấy còn gì. |
- [어린 초원이 울며] 언니! - [젊은 유선의 울음] | Chị Ju Won! |
언니! | Chị ơi! |
- [고조되는 음악] - [콜록거린다] | Hôm đó, bố tôi… |
- [삐 울리는 소리] - [도윤] 그날 우리 아버지 | Hôm đó, bố tôi… |
- 그냥 일하다가 돌아가신 거야 - [메아리치는 말소리] | đơn giản là qua đời trong lúc làm việc. |
[거친 숨소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[지음] 오셨어요, 하 비서님? | Anh đến rồi à, Thư ký Ha. |
[초원이 취한 말투로] 어? 하도윤이다! [웃음] | Là Ha Do Yun kìa! Có chuyện gì vậy? |
무슨 일입니까? | Có chuyện gì vậy? |
[초원] ♪ 하도윤 ♪ | Ha Do Yun. |
♪ 하도윤 ♪ | Ha Do Yun. |
윤초원은 안 돼 | "Yoon Cho Won thì không được." Bậy bạ. "Yoon Cho Won thì quá được." |
아니, 윤초원은 돼 | Bậy bạ. "Yoon Cho Won thì quá được." |
[웃으며] ♪ 하도윤 ♪ | Ha Do Yun. Sao cô không đưa cô ấy về? |
반지음 씨가 데려다주시죠 | Sao cô không đưa cô ấy về? Tôi cũng uống rượu gạo mất rồi. |
제가 막걸리를 마셔서요 | Tôi cũng uống rượu gạo mất rồi. |
[초원] 네! | Đúng. |
제가 저번에 하 비서님 데려다줬으니까 | Lần trước tôi đã đưa anh về nhà, lần này tới phiên anh đưa tôi về chứ. |
이번엔 하 비서님이 저 데려다주세요 | lần này tới phiên anh đưa tôi về chứ. |
[지음] 라네요 | Cô ấy nói vậy đó. |
- [한숨] - [휴대전화 진동음] | |
[도윤] 어, 서하야 | Ừ, Seo Ha à? |
뭐? | Sao? |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[감성적인 음악] | |
[지음] 고생했어요 | Anh vất vả rồi. |
무슨 일 있었는지 모르잖아요 | Cô đâu có biết tôi vừa trải qua chuyện gì. |
무슨 일이든 | Dù là chuyện gì đi nữa, |
[지음] 고생 많았어요, 전무님 | anh cũng vất vả nhiều rồi, Giám đốc. |
전무님 | Giám đốc ơi. |
지금 저한테 키스하신 거예요? | Anh vừa hôn tôi đó à? |
이, 이게 무슨 키스예요, 그냥… | Đây… Đây mà là hôn gì chứ? |
뽀뽀한 거지 | Chỉ là chạm môi thôi. |
[지음] 맞아요, 키스는 | Anh nói đúng. Hôn thì… |
이런 거죠 | phải như thế này cơ. |
[계속되는 감성적인 음악] | |
왜요? | Sao vậy? |
언제부터 이렇게 된 건지 | Tôi thấy choáng ngợp vì không ngờ hai ta đã tiến xa đến vậy. |
[서하] 신기해서요 | Tôi thấy choáng ngợp vì không ngờ hai ta đã tiến xa đến vậy. |
[지음이 살짝 웃는다] | |
이럴 때는 그냥 | Những lúc như thế này, |
보고 싶었다고 말하면 되는 거예요 | anh chỉ cần nói nhớ tôi là được rồi. |
[서하] 반지음 씨 보니까 | Nhìn thấy cô Ban Ji Eum lúc này… |
갑자기 다른 세상에 온 거 같아요 | tôi như bước vào thế giới khác vậy. |
방금 전까지 | Chỉ vừa mới đây thôi, |
세상이 무너질 거 같았거든요 | tôi còn thấy như cả thế giới sắp sụp đổ. |
[지음] 우리 따뜻한 데로 가요 | Mình đến nơi nào ấm áp hơn đi. |
가서 몸도 녹이고 맛있는 것도 좀 먹으면 | Sau khi làm ấm người và ăn gì đó thật ngon, |
다시 괜찮아질 거예요 | anh sẽ thấy khá hơn thôi. |
타세요 | Anh lên xe đi. |
머리 조심하시고 | Coi chừng đụng đầu. |
옳지, 자 | Được rồi. |
[달그락거리는 소리] | |
읏차 | Nào. |
[지음이 작게 흥얼거린다] | Nào. |
[안전띠 채우는 소리] | |
반했어요? | Lọt hố rồi phải không? |
[잔잔한 음악] | |
[안전띠 채우는 소리] | |
갈까요? | Mình đi nhé? |
[스위치 조작음] | |
[지음] 씻고 나오세요 따뜻한 거 만들어 놓을게요 | Anh đi tắm đi. Để tôi nấu gì đó nóng nóng. |
[달그락거리는 소리] | Sao cô ấy tự nhiên thế nhỉ? |
뭐가 저렇게 자연스러워? | Sao cô ấy tự nhiên thế nhỉ? |
오늘은 자고 갈 거 아니니까 걱정하지 마세요 | Hôm nay thì tôi không ngủ lại đâu, nên anh đừng lo. |
'오늘은'요? | "Hôm nay thì"? |
어떻게 | Vậy hay là… |
[지음] 그냥 자고 갈까요? | tôi cứ ngủ lại nhé? |
[서하의 당황한 숨소리] | |
[웃음] | |
[지글거리는 소리] | |
[지음] 자 | Xem này. |
[킁 냄새 맡는 소리] | |
[서하] 뭐예요? | Đây là món gì vậy? |
[지음] 스페인식 비프스튜인데 | Bò hầm kiểu Tây Ban Nha. Nhưng không đủ nguyên liệu nên tôi cải tiến một chút. |
재료가 없어서 그냥 흉내만 좀 내 봤어요 | Nhưng không đủ nguyên liệu nên tôi cải tiến một chút. |
왜, 왜 맛있지? | Sao ngon thế nhỉ? |
당연히 맛있겠죠, 누가 만든 건데 | Dĩ nhiên là ngon rồi. Là tôi nấu mà. |
[지음] 어렸을 때도 해 줬는데 기억나려나? | Hồi nhỏ mình nấu cho ăn rồi mà. Có nhớ không nhỉ? |
[서하] 어디서 먹어 본 맛 같기도 하고 | Hương vị này quen thuộc thế nào ấy. |
맛있다 | Ngon thật đó. |
- [지음의 웃음] - [서하의 탄성] | |
- [도윤] 아휴 - [초원의 취한 소리] | |
괜찮아요? | Cô không sao chứ? |
[초원] 응? | |
하도윤이다 | Là Ha Do Yun này. |
[초원의 옅은 웃음] | |
[부드러운 음악] | |
[초원의 취한 소리] | |
[초원이 웅얼거린다] | |
쌤쌤이네 | Hòa rồi nhé. |
[초원] 어? | |
- [초원의 힘없는 소리] - [도윤의 놀란 소리] | |
하도윤은 안 돼 | Ha Do Yun thì… không được. |
[도윤이 취한 말투로] 윤초원은 안 돼 | Yoon Cho Won thì… không được. |
왜냐하면 하도윤이니까 | Bởi vì Ha Do Yun là Ha Do Yun. |
[도윤] 윤초원은 안 돼 | Yoon Cho Won thì không. |
[초원의 웃음] | |
[초원] 혼자서 갈게요 | Tôi sẽ tự về nhà. |
- [초원의 비명] - [철퍼덕 넘어지는 소리] | |
[초원의 아파하는 신음] | |
[도윤] 괜찮아요? | Cô không sao chứ? |
아유, 일어나 봐요 | Trời ạ, cô đứng lên đi. |
[초원] 어? 아, 아, 저, 저 괜찮아요 | Tôi không sao đâu. |
하나도 안 아파요, 멀쩡해요 | Không đau chút nào. Tôi ổn mà. |
괜찮을 리가 다리가 완전히 꺾였었는데 | Sao mà ổn được? Cô bị trật mắt cá rồi. |
[도윤] 통증 오면 찜질하고 병원 가 보는 게 좋을 겁니다, 꼭 | Nếu đau thì nhớ chườm đá, mà tốt nhất là cô nên đi khám. Nhớ nhé. |
아, 저, 저 진짜 괜찮아요! | Tôi không sao thật mà. |
[초원의 아파하는 신음] | |
[도윤] 아… | |
아, 저러면 더 아플 텐데 | Làm vậy là sẽ đau hơn đó. |
[아련한 음악] | |
[지음] 무서운 기억이 떠오를 때 | Khi những ký ức đáng sợ tìm đến, |
한없이 가라앉을 때 | hay khi thấy bản thân như chìm sâu, |
오늘 본 이 꽃들을 기억해 주세요 | hãy nhớ đến những đóa hoa ngày hôm nay. |
[지음] 기억해 두고 있었구나 | Thì ra em vẫn luôn nhớ về chúng. |
[서하] 나와서 차 마셔요 | Cô ra uống trà đi. |
[잘그락거리는 소리] | |
[지음의 울컥하는 숨소리] | |
전무님, 저랑… | Giám đốc ơi. Xin hãy… |
[지음의 당황한 소리] | |
고백할 거면 하지 마요 | Nếu định tỏ tình thì đừng. |
[쪽] | |
[함께 웃는다] | Xin hãy hẹn hò với tôi. |
저랑 사귀어 주세요 | Xin hãy hẹn hò với tôi. |
두 번째 고백이에요 | Đây là lời tỏ tình thứ hai. |
뭐가 그렇게 급해요? | Sao phải gấp gáp thế? |
사람 일이라는 게 어떻게 될지 모르는 거잖아요 | Thì ai mà biết được ngày mai sẽ ra sao? |
아직 | Anh vẫn còn |
저한테 확신이 없어요? | chưa chắc chắn về tôi sao? |
- 좋아해요 - [감성적인 음악] | Anh thích em. |
우선은 | Nhưng trước tiên, |
조금만 기다려 줘요 | xin em chờ anh thêm chút nữa. |
세 번째 고백은 내가 하게 해 줘 | Lời tỏ tình thứ ba hãy để anh là người nói ra. |
[목멘 소리로] 얼마든지 | Bao lâu cũng được. |
[살짝 웃는다] | |
[지음] 근데 전무님 말이 짧아지시니까 | Mà tự dưng nghe anh nói chuyện gần gũi thế này, |
어유, 저 엄청엄청 설레네요 | em bỗng thấy xốn xang quá. |
제가 나이는 연상이잖아요 | Thì anh lớn tuổi hơn em mà. |
- [지음의 하 내뱉는 숨소리] - [지음] 귀여워 | Cưng quá đi. |
[지음] 전무님 우리가 사귀는 사이는 아니지만 | Giám đốc ơi, tuy mình chưa chính thức hẹn hò, |
[작게] 키스는 되는 거죠? | nhưng vẫn hôn được nhỉ? |
[서하가 피식 웃는다] | |
- [음악이 멈춘다] - [휴대전화 진동음] | |
음, 되게 눈치 없네요 | Người đâu mà thiếu ý tứ. |
[서하의 한숨] | BAN DONG U |
이게 뭐예요? | Chuyện này là sao vậy? |
[서하] 그, 그… | Chuyện đó… |
[휴대전화 진동음이 멈춘다] | |
[서하의 한숨] | |
- [흥미로운 음악] - [타이어 마찰음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc… Cậu ta ký thỏa thuận sẽ trả tiền cho mình rồi mà. |
아니, 돈 주기로 각서까지 써 놓고 진짜 이런 식이면 안 되지, 씨 | Cậu ta ký thỏa thuận sẽ trả tiền cho mình rồi mà. Hành xử như vậy đâu có được. |
[덜컹거리는 소리] | |
[동우] 어유, 씨 | Cái quái gì… |
야, 뭐야, 갑자기? | Này, sao tự dưng em lại ở đây? Sao bảo không về nữa? |
다신 안 온다며? | Sao bảo không về nữa? |
[동우] 왜? | Làm sao? |
[지음의 한숨] | THÔNG BÁO TRẢ NỢ, GIẤY NHẮC NỢ |
아버지는? | Bố đâu? |
몰라, 안 들어온 지 꽤 됐어 | Chả biết. Lâu lắm rồi bố có về nhà đâu. |
[동우] 뭐, 어디 가서 또 빌붙어 있겠지, 뭐 | Chắc lại đi ăn bám ai rồi. |
[지음] 너 | Anh đấy. |
내가 더 이상 얼씬거리지 말라고 분명히 경고했잖아 | Rõ là tôi đã cảnh cáo anh đừng lảng vảng quanh tôi nữa mà. |
뭐, 뭐를? | Anh làm gì chứ? |
[지음] 전무님한테 전화 왜 했어? | Sao lại gọi cho Giám đốc? |
[동우] 아, 무슨 전화를 해, 내가 | Anh gọi cho cậu ta hồi nào? |
아유, 진짜, 얘가 또 생사람 잡고 있네, 진짜 또 | Con nhỏ này lại bắt đầu vu oan giá họa đấy. |
- [동우의 비명] - [우두둑거리는 소리] | |
[동우] 아, 야, 야, 야, 야, 야 자, 자, 자, 잠… | Này, khoan đã. Gãy tay bây giờ. |
- [흥미진진한 음악] - 팔 부러져 [아파하는 신음] | Gãy tay bây giờ. |
사람 팔 그렇게 쉽게 안 부러져 | Tay người không dễ gãy vậy đâu. |
근데 나는 부러트리는 법을 알고 있지 | Nhưng tôi biết cách bẻ cho gãy hẳn đấy. |
- [우두둑] - [동우의 비명] | Nhưng tôi biết cách bẻ cho gãy hẳn đấy. |
[동우] 어, 어, 어! 말할게 말할게, 말할게, 야, 말할게 | Được rồi, để anh nói. |
아… [거친 숨소리] | Nói đi. |
- [지음] 말해 - [동우의 아파하는 신음] | Nói đi. |
[흥미로운 음악] | |
[동우] 아니 | Thì là… |
너 원조캐피탈 왔을 때 | Hôm em đến chỗ Công ty Vốn Wonjo, |
너 가고 나서 방 사장이 이상한 얘기를 하더라고 | sau khi em đi, Giám đốc Bang đã nói một chuyện kỳ lạ. |
무슨 얘기? | Chuyện gì? |
문서하 교통사고 | Rằng tai nạn xe hơi của Mun Seo Ha không chỉ đơn thuần là tai nạn. |
그거 그냥 사고가 아니래 | Rằng tai nạn xe hơi của Mun Seo Ha không chỉ đơn thuần là tai nạn. Rằng đó là tác phẩm của hắn. |
자기가 작업 친 거래 | Rằng đó là tác phẩm của hắn. |
그걸 니가 알려 준 거였어? | Thì ra anh là người kể à? |
아, 너도 알고 있었어? | Em cũng biết rồi à? Cậu ta sắp thành em rể của anh mà… |
[동우] 아유, 나는 처남 될 사람이니까… | Cậu ta sắp thành em rể của anh mà… |
[지음] 그 입 다물어 | Ngậm cái miệng lại. |
너 | Anh đấy. |
다시는 내 눈에 띄지 마 | Đừng để tôi bắt gặp nữa. |
[동우] 응 | Ừ. |
[한숨] | Mình mới là anh nó mà… |
내가 오빠인데, 씨… | Mình mới là anh nó mà… |
[의미심장한 음악] | |
[쿵 문 닫히는 소리] | |
[한숨] | |
이번 가족은 진짜 | Gia với chả đình, thiệt tình… |
악연도 이런 악연이 없다 | Đúng là nghiệt duyên chưa từng thấy. |
- [지음] 근데 누구지? - [한숨] | Nhưng người đã cố giết Seo Ha là ai vậy nhỉ? |
서하를 죽이려고 했던 사람 | Nhưng người đã cố giết Seo Ha là ai vậy nhỉ? |
[호식] 문서하 당신 | Đó là lệnh của một người vô cùng thân cận với cậu |
아주 가까운 사람이 시킨 거야 MI 그룹 안의 | Đó là lệnh của một người vô cùng thân cận với cậu trong nội bộ Tập đoàn MI. |
[긴장되는 음악] | |
- [도윤] 그래서 왜 불렀… - [서하] 도윤아 | Vậy rồi… - sao cậu gọi tôi… - Do Yun. |
그 교통사고 | Tôi không nghĩ đó đơn giản… |
단순한 뺑소니가 아닌 거 같아 | là một vụ tông xe bỏ trốn. |
사고를 지시한 사람이 있어 | Có ai đó ở đằng sau ra chỉ thị. |
누군지, 왜 그랬는지 | Tôi vẫn chưa biết đó là ai, |
아직 이유는 모르지만 | hay tại sao họ làm vậy. |
지시한 배후가 | Nhưng kẻ chủ mưu… |
그룹 내 사람일지도 몰라 | có thể là ai đó trong tập đoàn. |
[도윤] 그룹 내 사람이라면 | Nếu là người của tập đoàn, |
뒷일 감당 가능하겠어? | cậu sẽ cáng đáng nổi hậu quả chứ? |
감당해야지 | Phải cáng đáng thôi. |
그 정도 각오도 없이 여기까지 왔을까 봐? | Cậu nghĩ tôi không dự liệu gì mà làm đến mức này sao? |
[무거운 음악] | |
해 봐라, 그럼 | Vậy cứ làm đi. |
지켜볼게 | Tôi sẽ dõi theo cậu. |
[서하] 미안하다 | Tôi xin lỗi. |
알아서 잘 왔으니까 | Cậu đã tự đến được đây, |
알아서 잘 가세요, 전무님 | thì cũng tự về đi nhé, Giám đốc. |
난 조금 더 있다 갈게 | Tôi sẽ ở lại thêm một lúc nữa. |
- [힘겨운 숨소리] - [새소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[민기] 어디 또 안 좋으세요? | Dì lại đau ở đâu ạ? |
갠찮애 | Tôi không sao. |
이러다 또 말겄제 | Từ từ rồi sẽ khỏe lại thôi. |
[민기의 한숨] | |
[민기] 진통제 하나 드시고 좀 쉬세요 | Dì uống thuốc giảm đau rồi nghỉ chút đi ạ. |
[힘겨운 숨소리] | |
[민기의 한숨] | |
이건 제가 알아서 할 테니까 걱정 마시고 | Cứ để đó cháu làm nốt cho, dì đừng lo lắng gì cả. |
[애경] 이라고 자꾸 신경 쓰이게 해서 어쩐디야 | Xin lỗi vì đã để cậu bận tâm nhiều đến vậy. |
이모님도 제 사정 많이 봐주셨잖아요 | Dì cũng hiểu cho hoàn cảnh của cháu mà. |
민기야 | Min Gi à. |
다시 한번 부탁헐게 | Tôi nhờ cậu lần nữa này. |
지음이한테 절대 말하지 말어잉 | Cậu tuyệt đối không được kể với Ji Eum nhé? Con bé vốn đã rối bời lắm rồi. |
[애경] 안 그래도 속 시끄러운 애인디 | Con bé vốn đã rối bời lắm rồi. Để con bé biết tôi đang ốm đau thế này, |
나까지 이란 거 알믄 힘들어서 못써, 잉? | Để con bé biết tôi đang ốm đau thế này, con bé sẽ gục mất. |
- [지음] 이모, 일어났어? - [민기] 걱정 마세요 | - Dì ơi, dì dậy chưa? - Dì đừng lo. |
예약 손님 많아서 먼저 드갔다 해 | Cứ nói khách đặt bàn đông nên tôi vào quán trước. |
[애경의 힘주는 소리] | |
[지음] 이모 | Dì ơi. |
뭐야, 벌써 들어갔어? | Chưa gì đã vào quán rồi sao? |
아, 오늘 예약 손님이 많으셔 가지고 | Vâng, hôm nay nhiều khách đặt bàn, |
먼저 들어가셨어요 | nên dì ấy vào trước. |
- 아… - [부스럭거리는 소리] | |
[지음] 이건 뭐야? | Cái gì đây? |
아, 그거 아까 제가 몸살이 나 가지고요 | Do lúc nãy tôi thấy mệt trong người. |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[지음] 강민기 씨 | Kang Min Gi. |
뭐 하시던 분이세요? | Chính xác thì cậu là ai? |
우선은 사과드릴게요 | Cho tôi xin lỗi trước nhé. |
그러면 안 되는 건데 | Tôi biết là không nên, |
제가 강민기 씨가 좀 의심스러워서 방을 좀 둘러봤어요 | nhưng vì cậu hơi mờ ám nên tôi đã xem qua phòng cậu. |
- 근데… - [민기] 혹시 | - Nhưng… - Chị đã… |
무령 만졌어요? | động vào chuông phép à? |
왜요? | Sao vậy? |
몇 년생입니까? | Chị sinh năm bao nhiêu vậy? |
그건 왜 물어보시는 건데요? | Sao cậu lại hỏi chuyện đó? |
- [비밀스러운 음악] - [민기] 이렇게 사신 지 | Chị đã sống như vậy… |
얼마나 되셨어요? | được bao lâu rồi? |
전생을 기억하신 지 | Chị nhớ kiếp trước của mình… |
얼마나 되셨냐고요 | được bao lâu rồi? |
[무거운 효과음] | |
[지음] 혹시 | Lẽ nào… |
그쪽도 전생을 기억해요? | Cậu cũng nhớ kiếp trước à? |
23회 차입니다 | Tôi đang sống kiếp thứ 23. |
[놀란 숨소리] | |
내가 얼마나 찾았는지 알아요? | Có biết tôi đã tìm bao lâu rồi không? |
어딘가에 | Tôi luôn thắc mắc biết đâu trên đời còn nhiều người giống tôi. |
혹시 나 같은 사람이 또 있지 않을까 | biết đâu trên đời còn nhiều người giống tôi. |
내가 얼마나 찾았는데… | Tôi tìm kiếm rất lâu rồi đấy. |
[지음] 근데 진짜 있었다고? | Vậy là có thật sao? |
- 그 무령이요 - [의미심장한 음악] | Về chiếc chuông phép đó… |
이상한 게 막 보이던데 | Tôi nhìn thấy những thứ kỳ lạ. |
그거 혹시 전생이랑 관련 있는 거예요? | Chúng liên quan đến kiếp trước của tôi sao? |
[민기] 반지음 씨가 기억하는 | Ký ức xưa cũ nhất |
제일 오래된 기억이 뭐였어요? | mà chị nhớ được là gì vậy? |
[지음] 음… | |
첫 번째 생의 기억은 | Ký ức về kiếp đầu tiên của tôi |
희미한 파편 같은 기억들이었는데 | giờ chỉ còn như những mảnh vụn mờ ảo, |
무령을 만지고 나니까 좀 더 선명하게 보였어요 | nhưng sau khi đụng vào chuông phép, chúng hiện lên rõ hơn hẳn. |
이 무령이 | Chiếc chuông phép này |
그 파편들을 연결해 준 겁니다 | đã kết nối những mảnh vụn đó lại. |
첫 번째 생을 기억나게 해 준다는 거예요? | Vậy là nó giúp tôi nhớ về kiếp sống đầu tiên sao? |
네 | Vâng. |
그 기억 속에 있는 첫 번째 생의 인연을 찾아야 돼요 | Chị phải tìm lại các nhân duyên kiếp đầu từ những ký ức đó. |
인연을 왜 찾아야 되는 건데요? | Sao tôi phải tìm lại những nhân duyên đó? |
거기에 | Vì nó sẽ… |
지음 씨가 전생을 기억하게 된 | giúp chị tìm ra lý do chị nhớ kiếp trước. |
이유가 있을 겁니다 | giúp chị tìm ra lý do chị nhớ kiếp trước. |
[딸랑거리는 소리] | |
[딸랑거리는 소리] | |
- [펄럭거리는 소리] - [고조되는 음악] | |
- [의미심장한 효과음] - [딸랑 울리는 무령 소리] | |
[탁 꽂히는 소리] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[펄럭거리는 소리] | |
[딸랑딸랑 울리는 무령 소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[여자의 신음] | |
[힘겨운 소리] | |
[놀란 숨을 내뱉는다] | |
[지음] 이게 첫 번째 생이라고? | Đây là kiếp sống đầu tiên của mình sao? |
[의미심장한 효과음] | Đây là kiếp sống đầu tiên của mình sao? |
[의료 기기 작동음] | TRUNG TÂM VẬT LÝ TRỊ LIỆU |
[잔잔한 음악] | TRUNG TÂM VẬT LÝ TRỊ LIỆU |
[초원이 취한 말투로] 하도윤은 안 돼 | Ha Do Yun thì không được. |
왜냐하면 하도윤이니까 | Bởi vì Ha Do Yun là Ha Do Yun. |
쌤쌤이네 | Hòa nhau rồi nhé. |
[놀란 숨소리] | |
기억나는 거야 | Vậy là anh ấy có nhớ. |
[초원의 아파하는 신음] | |
[초원] 아… | |
[긴장되는 음악] | |
[도윤] 부르셨습니까? | Ngài cho gọi tôi ạ? Báo cáo tôi nghe xem. |
[정훈] 보고할 거 해 봐 | Báo cáo tôi nghe xem. |
보고드릴 만한 특별한 이슈는 없습니다 | Không có vấn đề gì đặc biệt để báo cáo hết ạ. |
[무거운 음악] | |
[정훈] 이것도 기사라고 | Thế này mà cũng gọi là tin tức. |
남 떠드는 거 받아 적을 줄만 알지 | Bọn họ chỉ biết chép lại lời bàn tán của người khác |
근성이 없어 | chứ chả có chính kiến gì. |
이거나 | Cả thứ này và cậu đều vậy. |
너나 | Cả thứ này và cậu đều vậy. |
엉뚱한 짓 하느니 호텔이 낫겠다 싶어서 보냈더니 | Tôi cho nó làm ở khách sạn để nó bớt quậy phá, |
[피식한다] | vậy mà toàn làm trò vô bổ. |
쓸데없는 짓을 해? | vậy mà toàn làm trò vô bổ. |
무슨 말씀이신지 모르겠습니다 | Tôi không hiểu ngài đang nói gì. |
교통사고 | Về vụ tai nạn… |
[정훈] 어디서 헛소리 주워듣고 돌아다니나 본데 | Tôi không biết nó nghe người ta đồn đại vớ vẩn ở đâu. |
철 지난 그깟 일에 신경 쓸 만큼 | Ở khách sạn ít việc đến nỗi nó phải bận tâm đến |
호텔에 할 일이 없냐? | việc nhỏ nhặt đó sao? |
서하 호텔 일에 최선을 다하고 있습니다 | Seo Ha đang dốc sức làm việc ở khách sạn. |
진행 중인 프로젝트도 많고요 | Nhiều dự án đang tiến hành. |
[정훈] 그럼 일이나 하라고 해! 쓸데없는 짓 하지 말고 | Vậy thì bảo nó làm việc đi, đừng lo mấy chuyện vô ích nữa. |
서하에 대한 보고 매일매일 해 보고할 게 없어도 해 | Hãy báo cáo về Seo Ha mỗi ngày, không có gì cũng phải báo cáo. |
그러라고 너 서하 옆에 붙여서 공부시킨 거야 | Tôi cho cậu học cùng nó là để làm vậy. Cậu hiểu chưa? |
알았냐? | Cậu hiểu chưa? |
대답 안 하냐? | Không trả lời à? |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi ạ. |
[도윤] '그깟 일' 아닙니다 | Việc đó không nhỏ nhặt đâu ạ. |
교통사고요 | Vụ tai nạn đó |
저희 아버지께서 돌아가신 사고입니다 | đã cướp đi mạng sống của bố tôi. |
'그깟 일'이 아니라 | Nó không hề nhỏ nhặt. |
[하 내뱉는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[연옥] 어, 어, 이 이사님 내가 말한 것 좀 알아봤어? | Giám đốc Lee, anh đã tìm hiểu vụ tôi nói chưa? |
[상혁] 아, 나 지금 어디 좀 왔는데 | Tôi đang ra ngoài có việc. |
[연옥] 아니 아침부터 어디 갔는데? | Sáng sớm ngày ra anh đã đi đâu vậy? |
[상혁] 아침부터 뭘 이렇게 캐물어? | Sao sáng ra cô đã tra hỏi tôi vậy? |
서하한테 잠깐 들렀어 | Tôi đến nhà Seo Ha. |
[연옥] 문 전무는 왜? | Để làm gì? |
왜긴, 나라도 좀 챙겨야지 | Còn làm gì nữa? Tôi phải chăm sóc cho nó chứ. |
그래, 알았어 | Được, tôi biết rồi. |
- [쾅 놓는 소리] - 24캡스 임창수 알아봤니? | Cậu tìm hiểu về Im Chang Su của 24 Caps chưa? |
[비서] 지금 알아보고 있습니다 | Chúng tôi đang tìm hiểu. |
[연옥] 알아보라고 한 지가 언제인데 | Từ lúc tôi bảo tìm hiểu đến giờ đã bao lâu rồi hả? |
아직까지도 알아보고 있어, 어? | Từ lúc tôi bảo tìm hiểu đến giờ đã bao lâu rồi hả? |
아 | |
그리고 우리 찬혁이 본사 언제부터 출근시킬 수 있는지 | Với lại tìm hiểu xem khi nào Chan Hyeok có thể đi làm ở trụ sở chính. |
좀 알아봐 | Với lại tìm hiểu xem khi nào Chan Hyeok có thể đi làm ở trụ sở chính. |
내 아들이지만 그냥 입사시키지 말라 그럴까? 어? | Mày là con mẹ, nhưng để mẹ bảo người ta khỏi cho mày đi làm luôn nhé? |
- [힘주며] 어? - [찬혁의 놀란 소리] | nhưng để mẹ bảo người ta khỏi cho mày đi làm luôn nhé? |
[서하] 이게 다 뭐예요? | Đống này là sao vậy ạ? Cậu vừa ăn sáng với Chủ tịch, bên đó làm toàn món cháu thích. |
회장님이랑 조찬 했는데 니가 좋아하는 반찬들이길래 | Cậu vừa ăn sáng với Chủ tịch, bên đó làm toàn món cháu thích. |
아… | |
[상혁] 아무래도 호텔에 있는 거니까 | Nói gì thì nói, làm ở khách sạn như vậy chắc cháu nghĩ đến mẹ nhiều lắm. |
엄마 생각이 좀 나겠네 | Nói gì thì nói, làm ở khách sạn như vậy chắc cháu nghĩ đến mẹ nhiều lắm. |
뭐, 그렇죠, 뭐 | À thì, cũng đúng ạ. |
한국에 들어오니까 귀가 시끄럽지? | Từ lúc cháu về đến giờ, quanh tai nhiều tiếng ồn nhỉ? |
[탁탁 토닥이는 소리] | quanh tai nhiều tiếng ồn nhỉ? |
어, 그럼 | Vậy thì, |
나중에 술 한잔 사 주세요 | lần sau cậu đãi rượu đi ạ. |
- 오케이 - [함께 웃는다] | Được thôi. Để đó. Chuẩn bị đi làm đi. Cậu cất cho. |
내비둬, 가서 출근 준비해 내가 할게 | Để đó. Chuẩn bị đi làm đi. Cậu cất cho. |
[서하] 넵 | Vâng ạ. |
밥은 잘 먹고 다니냐, 에휴 | Thằng nhóc này có chịu ăn uống tử tế không đây? |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | CÔNG TY VỐN WONJO |
[통화 연결음] | |
[초원] 다 기억하는 거 맞다니까 | Rõ ràng là anh ấy nhớ mọi thứ. |
그래 놓고 왜 연락을 안 받냐고 | Vậy sao không chịu nghe máy? Bởi mới nói. |
그러게, 하 비서 그 냥반 그렇게 안 봤는데 못쓰겠네? | Bởi mới nói. Chị không ngờ Thư ký Ha lại là người như vậy đấy. |
우리 초원이 뭐 하나 빠지는 게 없는데, 그치? | Cho Won nhà ta mười phân vẹn mười thế này mà nhỉ. |
[초원의 못마땅한 소리] | |
[초원의 놀란 소리] | |
아이고 | Trời ạ. |
[지음] 차가 선 다음에 마셔야죠 윤초원 씨, 응? | Phải đợi dừng xe rồi hẵng uống chứ, tiểu thư Yoon Cho Won. |
[놀란 소리] | |
나 이런 거 때문에 싫어하는 걸까? | Hay vì vậy nên anh ấy không thích em? |
[지음] 응? 이래도 너무너무 매력적인데? | Em có thế này vẫn cuốn hút lắm mà. |
어유, 뭐야, 왜 그래 | Trời ạ, chị thôi đi. |
- [주르륵 쏟아지는 소리] - [초원] 엄마! [놀란 소리] | Trời ạ, chị thôi đi. Trời đất ơi! |
- 아이고, 정말 [웃음] - [초원] 어? | Trời ạ, em thật là. |
- [밝은 음악] - [초원의 난감한 소리] | Trời ạ, em thật là. |
- [지음] 괜찮아? - [초원] 어 | - Em ổn chứ? - Vâng. |
[지음] 초원아, 일로 와 봐 | Xem nào, Cho Won. |
[감탄하며] 색깔이 다 잘 받네? | Em mặc màu nào cũng hợp. |
[지음의 웃음] | |
[옅은 웃음] | |
[초원] 언니 있는 애들 부러웠는데 이런 기분이었구나 | Em hay ghen tị với mấy đứa có chị lắm. Thì ra là cảm giác này. Chị lại thấy như đang mơ vậy. |
[지음] 이러고 있는 거 꿈만 같다, 꼭 | Chị lại thấy như đang mơ vậy. |
[살짝 웃는다] | |
[초원] 나도 | Em cũng vậy. |
[목멘 소리로] 나도 꿈만 같다 | Em cũng như đang mơ ấy. |
너 또 울려고? | Lại định khóc sao? |
- [지음] 울지 마 - [초원] 아, 안 울어! | Đừng có khóc. Em có khóc đâu! |
[지음의 웃음] | |
어디 보자, 음, 이거 이쁘겠다 | Xem nào. Có vẻ đẹp đấy. |
언니, 저희 이것 좀 입어 볼게요 | Chị gì ơi, chúng tôi thử bộ này. |
[지음이 놀라며] 애경이한테 너무 잘 어울리겠다 | Ae Gyeong mặc bộ này chắc cũng hợp đó. |
언니, 이거 사이즈 좀 볼게요 | Chị ơi, cho tôi xem mấy cỡ khác với. |
[지음] 오셨어요? | Anh đến rồi à? |
[초원] 좋은 아침입니다 | Chào buổi sáng. |
[살랑거리는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[차 문 닫히는 소리] | Chân em bị sao vậy? |
[서하] 다리가 왜 그래? | Chân em bị sao vậy? |
다친 거야? | Bị thương hả? |
[초원] 아, 그냥 살짝 미끄러졌어요 | Em bị trượt chân chút thôi. |
[서하] 조심 좀 하지 | Phải cẩn thận chứ. |
올라가서 뵙겠습니다 | Gặp lại các cô trên lầu. |
[초원이 작게] 언니, 잠깐만 | Chờ em chút. |
하 비서님 | Thư ký Ha. |
저 좀 잠깐 봐요 | Nói chuyện với tôi một chút. |
아, 제가 오전에 업무가 있어서 | Sáng nay tôi có việc bận. |
시간 많이 안 뺏을게요 5분이면 돼요 | Không mất nhiều thời gian đâu. Năm phút là được. |
[지음] 그럼 먼저 들어가 있을게요 | Vậy tôi lên trước nhé. Giám đốc ơi, mình đi thôi. |
전무님, 가시죠 | Giám đốc ơi, mình đi thôi. |
[초원] 저 그날 바로 냉찜질했어요 | Đêm đó tôi đã chườm lạnh cổ chân luôn, |
병원도 다녀왔고요 | và cũng đi khám rồi. |
하 비서님이 말해 준 대로 | Tôi đã làm theo lời anh đó. |
잘했죠? | Tôi làm tốt chứ? |
당연한 응급 처치입니다, 그런 건 | Mấy phương án cấp cứu đó là tất yếu mà. |
제 말은 | Ý tôi là… |
다 기억한다는 뜻이에요, 그날 일 | tôi nhớ hết tất cả những việc đã xảy ra hôm đó. |
네 | Vâng. |
- 그래서요? - [초원] '쌤쌤이네' | - Rồi sao? - "Hòa nhau rồi nhé." |
[한숨] 아… | |
[초원] 생각을 해 봤어요 | Tôi đã nghĩ rất nhiều. |
사람이 마음 없이 행동할 순 없잖아요 | Con người nếu không để tâm thì đâu thể hành động, |
제가 아는 하 비서님이라면 특히 | đặc biệt là Thư ký Ha mà tôi biết. |
그래서 말인데요 | Vậy nên tôi muốn hỏi anh. |
물론 제 착각일 수도 있지만 | Dĩ nhiên có thể là tôi đã hiểu lầm, nhưng… |
하 비서님 | Thư ký Ha. |
저 좋아하죠? | Anh thích tôi phải không? |
- 네 - [초원] 응? | Đúng vậy. |
- 좋아합니다 - [초원] 네? | - Tôi thích cô. - Sao? |
- [부드러운 음악] - 저, 저를 | Anh… |
좋, 좋아한다고요? | Anh thích tôi sao? |
네 | Phải. |
[놀란 숨소리] | |
좋아하지만 사귀진 않습니다 | Tôi thích cô, nhưng sẽ không hẹn hò với cô. |
왜요? | Tại sao? Không phải vì cô đâu. |
초원 씨 때문이 아니라 | Không phải vì cô đâu. |
저 때문입니다 | Là vì tôi đấy. |
- 아… - [도윤] 그럼 | Tôi xin phép. |
[부드럽고 리드미컬한 음악] | |
[지음의 웃음] | |
[두런거리는 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[도윤] 반지음 씨, 저 좀 보시죠 | Cô Ban, gặp tôi một chút. |
[도윤] 반지음 씨 지금 여기 직장입니다 | Cô Ban Ji Eum. Đây là nơi làm việc. |
알고 있습니다 | Tôi biết điều đó. |
문 전무 그룹 내 입장도 좀 생각해 주셔야죠 | Cô phải nghĩ đến vị thế của Giám đốc Mun ở tập đoàn chứ. Cô nên cẩn trọng hơn. |
[도윤] 조심 좀 하시죠? | Cô nên cẩn trọng hơn. Nếu cô cứ bất cẩn như vậy… |
자꾸 이런 식으로 막무가내로 나오시면… | Nếu cô cứ bất cẩn như vậy… |
[지음] 그러면 뭐요? | Nếu vậy thì sao? |
제가 반지음 씨 정체를 말하게 될 수도 있을 것 같은데요? | Có thể tôi sẽ tiết lộ thân phận của cô đó. |
- 어머 - [비밀스러운 음악] | Ôi trời. |
[지음] 저 전생 기억한다는 거 믿으시는 거예요? | Anh thật sự tin rằng tôi nhớ được kiếp trước à? |
혹시 | Vậy… |
보석함에 대해서 알고 계십니까? | cô có biết về hộp châu báu không? |
보석함, 음… | Hộp châu báu… |
[지음] 보석함… | Hộp châu báu… |
서하 생일 선물로 준 거 말씀하시는 건가요? | Ý anh là chiếc hộp tôi tặng hôm sinh nhật Seo Ha? |
자개로 만들었고 한 이만한 사이즈에 | Hộp khảm xà cừ, to khoảng chừng này, |
모서리는 둥그렇고 | có cạnh tròn, |
여기 자물쇠 달린 거 | và một ổ khóa treo ở đây. |
그 안에 뭐가 들었는지 말씀해 드리면 | Nếu tôi nói cho anh biết trong đó có gì, |
완전히 믿으실 수 있겠나요? | anh sẽ tin tôi tuyệt đối chứ? |
그 안엔 | Ở trong hộp… |
제가 서하 생일 선물로 직접 만든… | là món quà tôi tự làm… Không. |
아니요 | Không. |
[도윤] 나중에 서하한테 직접 알려 주시죠 | Sau này cô hãy tự nói với Seo Ha đi. |
제가 먼저 알게 되는 건 | Để tôi biết trước thì có hơi thất lễ. |
실례인 거 같습니다 | Để tôi biết trước thì có hơi thất lễ. |
[지음] 역시 하 비서님 | Quả nhiên là Thư ký Ha chu đáo. |
근데 이게 진짜라면 | Nhưng nếu đó là sự thật, |
서하한테는 언제까지 비밀로 하실 생각인 거죠? | cô còn định giữ bí mật với Seo Ha đến khi nào? |
평생 비밀로 간직할 게 아니라면 | Nếu cô không định che giấu cả đời |
빨리 말하는 게 나을 거 같은데 | thì có lẽ nên sớm nói đi. |
그렇네요 | Anh nói đúng. |
[신비로운 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
우리 지난번에 횡단보도 앞에서 봤죠? | Trước đây ta từng gặp nhau bên vỉa hè, đúng không? |
주원아 | Ju Won à, |
[한나] 오랜만이다 | lâu quá không gặp. |
[지음] 전생을 기억하는 사람? | Cô ấy cũng nhớ kiếp trước sao? |
[지음] 혹시 | Lẽ nào… |
그쪽도 전생을 기억해요? | Cậu cũng nhớ kiếp trước à? |
23회 차입니다 | Tôi đang sống kiếp thứ 23. |
[놀란 숨소리] | |
[어린 서하가 구시렁거린다] | Em đã đẩy chị. |
[어린 서하] 아니, 왜 넘어지냐고 | Mà sao em lại ngã theo nhỉ? |
- [주원의 웃음] - 왜 나까지… [웃음] | Mà sao em lại ngã theo nhỉ? |
[주원이 웃으며] 아, 진짜 | Buồn cười thật đấy. Mẹ ơi! |
[어린 서하] 엄마! | Mẹ ơi! |
[풀썩 쓰러지는 소리] | |
- 엄마! - [가사 도우미] 사모님! | - Mẹ! - Phu nhân! |
- 사모님! 사모님, 사모님 - [어린 서하] 엄마, 일어나 봐! | Phu nhân! - Mẹ ơi, tỉnh lại đi! - Phu nhân! |
[울며] 엄마, 어떡해 | - Mẹ ơi, tỉnh lại đi! - Phu nhân! - Mẹ ơi! - Phu nhân, tỉnh lại đi! |
[가사 도우미] 사모님 정신 좀 차려 보세요 | - Mẹ ơi! - Phu nhân, tỉnh lại đi! |
- 엄마, 일어나 봐 - [가사 도우미] 어떡해 | - Mẹ, tỉnh lại đi! - Làm sao đây? |
- [어린 서하] 엄마, 눈 좀 떠 - [가사 도우미] 사모님! | - Mẹ, tỉnh lại đi! - Làm sao đây? Phu nhân! |
[어린 서하] 엄마! 엄마! | Mẹ ơi! |
진짜 아줌마예요? | Là cô thật sao ạ? |
[지음의 놀란 숨소리] | |
아줌마 | Cô! |
[한나가 살짝 웃는다] | |
[키보드 조작음] | |
[한숨] | |
[서하] 아이, 깜짝이야 | Trời ạ, giật cả mình. |
[한숨 쉬며] 언제 온 거야? | Vào từ lúc nào thế? |
너 아주 대단한 사람한테 걸렸다 | Cậu dính phải một người quá xuất sắc rồi. |
뭔 소리야, 갑자기? | Tự dưng cậu nói gì vậy? |
[도윤] 내가 완전무결한 무신론자거든? | Xưa nay tôi là người theo chủ nghĩa vô thần, |
근데 내 인생을 부정당한 기분이야 | nhưng giờ tôi hơi mất niềm tin vào nó rồi. |
뭐라는 거야 | Huyên thiên gì thế? |
[탁 짚는 소리] | Cẩn thận đấy. |
조심해 | Cẩn thận đấy. |
[도윤이 피식 웃는다] | |
[서하] 야… | Này… |
- [헛웃음] - [휴대전화 진동음] | |
[호식] 남아 있는 증거가 있습니다 거래합시다 | Vẫn còn chứng cứ đây. Giao dịch chút nào. |
[긴장되는 음악] | Vẫn còn chứng cứ đây. Giao dịch chút nào. |
[문 여닫히는 소리] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
[덜컹거리는 소리] | WONJO |
뭐가 어떻게 돌아가고 있는 거야? | Ở đây đã xảy ra chuyện gì vậy? |
[뛰는 발소리] | |
[고조되는 음악] | |
- [툭 부딪는 소리] - [함께 아파한다] | |
[둘의 아파하는 신음] | |
[서하] 반지음 씨? | Ban Ji Eum? |
전무님 | Giám đốc. |
여기서 보다니, 이런 우연이 | Không ngờ lại gặp anh ở đây. |
이게 지금 무슨 상황이에요? | Tình huống này là sao? |
아, 그러게요 이게 무슨 상황이지? | Vậy mới nói. Tình huống này là sao nhỉ? |
지금 나 따라온 거예요? | Em đi theo anh đến đây sao? |
죄송해요 제가 전무님이 너무 걱정돼서 | Em xin lỗi, là vì em lo cho anh quá. |
아, 왜 이렇게 무모합니까, 예? | Sao em lại bất cẩn quá vậy? |
아, 그러다가 잘못돼서 나 때문에 반지음 씨 다치기라도 하면 | Lỡ em bị thương vì anh thì sao? |
나 진짜 미치는 거 보고 싶어서 이래요? | Phải thấy anh phát điên em mới chịu à? |
- [발랄한 음악] - [옅은 탄성] | |
[서하] 왜, 왜요? | Sao vậy? |
[지음] 전무님, 저 방금 | Giám đốc ơi. Em thấy câu vừa rồi cứ như lời tỏ tình thứ ba vậy. |
세 번째 고백 비슷한 느낌을 받았는데 | Em thấy câu vừa rồi cứ như lời tỏ tình thứ ba vậy. |
이거 그냥 착각이겠죠? | Là em tưởng tượng thôi nhỉ? |
차 어디에 뒀어요? | Em đỗ xe ở đâu? |
[지음] 전무님, 근데 저 싸움 진짜 잘해요 | Mà Giám đốc ơi, em đánh nhau giỏi lắm đó. |
[서하의 한숨] | |
[지음] 여긴 왜 오신 거예요? | Sao anh lại đến đây? |
[서하] 반지음 씨가 알아서 좋을 거 없습니다 | Em có biết cũng không hay ho gì đâu. |
[지음] 저 사실 반동우 찾아가서 얘기 다 들었어요 | Thật ra em đã nghe Ban Dong U kể hết rồi. |
그때 그 사고 얘기 | Vụ tai nạn ngày xưa ấy. |
전무님 | Giám đốc. Vạn sự trên đời đều có kết thúc, |
무슨 일이든 끝이 있고 | Vạn sự trên đời đều có kết thúc, và ai cũng phải trải qua mất mát. |
누구나 상실을 겪어요 | và ai cũng phải trải qua mất mát. Anh biết. |
[서하] 알아요 | Anh biết. |
반지음 씨가 어떤 의도로 이런 말 해 주는 건지 | Anh biết vì sao em nói với anh những lời này. |
[서하] 근데 그 사고로 다쳤던 마음들이 | Nhưng cứ nghĩ về những người bị tổn thương vì tai nạn đó… |
감당이 안 돼요 | anh lại chịu không nổi. |
초원이 | Cho Won. |
도윤이 | Do Yun. |
누나 부모님들 | Bố mẹ của chị Ju Won. |
'다 지난 일 파헤쳐서 뭐 하나' | Anh cũng từng nghĩ, |
그런 생각 안 해 본 거 아닙니다, 근데 | "Đào bới chuyện quá khứ để làm gì?" Nhưng mà… |
누구 때문에 죽었는진 알아야 되잖아요 | ta phải biết ai đã giết chị ấy. |
누나도 | Anh tin |
본인이 왜 죽게 됐는지 | chị ấy cũng muốn biết vì sao mình phải chết. |
알아야 된다고 생각해요 | chị ấy cũng muốn biết vì sao mình phải chết. |
[휴대전화 진동음] | |
[긴장되는 음악] | CÔNG TY VỐN WONJO |
여보세요 | Alô? Cậu đã sẵn sàng giao dịch chưa? |
[호식] 거래할 준비 되셨습니까? | Cậu đã sẵn sàng giao dịch chưa? |
하시죠, 거래 | Tiến hành đi. Cứ đến địa chỉ tôi gửi là được. |
[호식] 지금 보내는 주소로 오시면 됩니다 | Cứ đến địa chỉ tôi gửi là được. |
- 사람 달고 나오지 마세요 - [산새 울음] | Đừng đưa ai đi theo nhé. |
[휴대전화 진동음] | 236-2 ẤP HASAN, PHƯỜNG ANPYEONG, QUẬN YEONPYEONG, GYEONGGI |
같이 가요 | Để em đi cùng anh. |
[지음] 운전할 사람은 필요하잖아요 | Anh cần người lái xe mà. |
[서하] 그럼 입구까지만 같이 가는 거예요 | Vậy cùng đi đến cửa vào thôi nhé. |
네, 입구까지만 | Vâng, đến cửa vào thôi. |
[위치 추적기 작동음] | |
[위치 추적기 신호음] | Bọn họ đi rồi. Đi thôi. |
[남자] 움직인다, 가자 | Bọn họ đi rồi. Đi thôi. |
[타이어 마찰음] | |
[고조되는 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[서하] 자, 여기까지만 가 줘요 | Rồi, em đi cùng anh đến đây thôi. |
여기까지 왔는데 그냥 같이 가요 | Đằng nào cũng đến rồi, ta đi chung đi. |
따로 움직이는 게 좋아요 | Đi riêng sẽ tốt hơn. |
그럼 전무님 여기 계세요 제가 후딱 갔다 올게요 | Vậy anh ở lại đây đi. Em quay lại ngay. |
[서하] 아 말도 안 되는 소리 좀 마요 | Em quay lại ngay. Em đừng nói linh tinh nữa. |
[지음의 한숨] 저는 잘못돼도 전무님을 다시 찾아갈 수 있지만 | Nếu lỡ xảy ra chuyện gì, em vẫn có thể quay về tìm anh. |
전무님은 아니잖아요 | Nhưng anh thì không. |
날 그렇게 못 믿겠어요? | Em không tin anh đến vậy sao? |
나도 이제 선 넘었어요 | Anh cũng vượt quá giới hạn rồi mà. |
[서하] 나도 이제 | Anh lúc này |
반지음 씨 잃어버리면 내가 다시 찾아 올 만큼 | cũng đã vượt giới hạn đến mức nếu để lạc mất em |
선을 넘어 버렸다고요 | thì sẽ tìm về bên em mà. |
[옅은 웃음] 뭐야 | Gì vậy trời? |
[지음] 아니, 이 와중에 이렇게 갑자기 훅 들어오기 있어요? | Sao giữa lúc này anh lại tấn công em bất ngờ như vậy chứ? |
후딱 다녀올 테니까 차에서 기다리고 있어요 | Anh sẽ quay lại ngay, em ra xe đợi đi. |
- [몽환적인 음악] - 알았죠? | Nhé? |
[지음] 네 | Vâng. |
[하 내뱉는 소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[저벅저벅 울리는 발소리] | |
[고조되는 음악] | |
어유, 뭐야, 이게, 갑자기? | Vừa rồi là gì vậy? |
[몽환적인 효과음] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[몽환적인 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[바스락거리는 소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[민기] 그 기억 속에 있는 첫 번째 생의 인연을 찾아야 돼요 | Chị phải tìm lại các nhân duyên kiếp đầu từ những ký ức đó. |
[몽환적인 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
[정훈] 서하를 위한다면 | Nếu thật sự lo cho Seo Ha, |
쓸데없이 위험한 일에 엮이는 건 막았어야지 | lẽ ra cô phải ngăn nó dấn thân vào nguy hiểm chứ? |
혹시 | Phải chăng ông đã biết thủ phạm là ai rồi? |
이미 범인을 알고 계신 건가요? | Phải chăng ông đã biết thủ phạm là ai rồi? |
[서하] '98년 4월 23일' | "Ngày 23 tháng 4 năm 1998." |
- [무거운 효과음] - [지음] 그 사고 | Tai nạn đó… Tôi nghĩ Tổng giám đốc Jang có thể là người đứng sau. |
뒤에 장 대표님이 있는 건 아닐까 해서요 | Tai nạn đó… Tôi nghĩ Tổng giám đốc Jang có thể là người đứng sau. |
[호식] 접촉 사고를 뭐 어떻게 내 드리면 될까요? | Hắn phải gây ra vụ va chạm nhỏ như thế nào thì được? Bắt đầu phiền phức rồi đây. |
귀찮게 됐네 | Bắt đầu phiền phức rồi đây. |
[지음] 설마 우리 천 년 전에 사귀었어요? | Lẽ nào chúng ta… là tình nhân từ ngàn năm trước? |
[서하] 반지음과 문서하 | Anh đã quyết định sẽ chỉ nghĩ cho hai chúng ta thôi. |
우리 두 사람만 생각하기로 했어요, 전 | Anh đã quyết định sẽ chỉ nghĩ cho hai chúng ta thôi. |
[지음] 서하야 | Seo Ha à. |
[서하] 돌아가 줘요 | Xin em hãy về đi. |
이런 모습 보여 주기 싫으니까 | Anh không muốn em thấy bộ dạng này. |
No comments:
Post a Comment