Search This Blog



  이번 생도 잘 부탁해 7

Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



KIẾP THỨ 12
[지음] 나는 왜 전생을 기억하게 된 걸까?Sao tôi lại nhớ được kiếp trước của mình?
이건 저주일까, 축복일까?Đây là lời nguyền hay là lời chúc phúc?
[보부상1의 힘겨운 소리]Dù là gì đi nữa, tôi cũng đã quyết định chấp nhận số phận
어쨌든 나는 나의 숙명을 받아들이기로 했고Dù là gì đi nữa, tôi cũng đã quyết định chấp nhận số phận
어떻게 살고 싶은지 생각하곤 했다và tôi thường suy nghĩ - xem mình nên sống ra sao. - Nào.
[보부상2] 자- xem mình nên sống ra sao. - Nào.
- [따뜻한 음악] - [보부상들의 힘주는 소리]Sắp đến nơi rồi.
다 왔으니께Sắp đến nơi rồi.
[지음] 기쁠 때나 힘들 때나 곁에 있는 사람Một người luôn ở bên người khác cả lúc vui vẻ lẫn khi đau buồn.
[보부상2] 가세Đi thôi.
[지음] 내가 생을 거듭해 되고 싶은 사람은Đó là kiểu người tôi muốn trở thành sau ngần ấy kiếp sống.
그런 사람이었다Đó là kiểu người tôi muốn trở thành sau ngần ấy kiếp sống.
[호식] 그때 그 사고에 대해서Có vẻ cậu ta biết gì đó về vụ tai nạn.
뭔가 좀 이렇게 알아낸 거 같습니다Có vẻ cậu ta biết gì đó về vụ tai nạn.
아니요, 그…Không phải. Cậu ta hỏi ai là người xúi giục,
누가 사주했는지 물어보는 걸로 봐서는Cậu ta hỏi ai là người xúi giục,
그걸 알고 온 거 같지는 않습니다, 예nên tôi không nghĩ cậu ta biết nhiều tới mức đó.
- [잔잔한 음악] - 예, 뭐, 당연하죠Vâng, tất nhiên rồi.
예, 당연히 전혀 모르는 일이라고 제가 딱 잡아뗐습니다, 예Tôi đã nói là không biết gì cả.
이걸 서하가 다 알게 됐다는 거야?Seo Ha biết chuyện này rồi sao?
[고조되는 음악]Seo Ha biết chuyện này rồi sao?
전무님Giám đốc ơi.
우리 불행해지지 않을 거예요Chúng ta sẽ không có một kết cục bất hạnh đâu.
[어두운 음악]
[휴대전화 조작음]
- [통화 연결음] - [정훈] 방 사장Tên Giám đốc Bang…
정리해Giải quyết hắn đi.
- [타이어 마찰음] - [긴장되는 음악]
[달그락거리는 소리]
[호식의 힘겨운 신음]
- [퍽 때리는 소리] - [호식의 비명]
[호식의 아파하는 신음]
[임 대표] 신상 정리해서 해외로 나가 있어Hủy bỏ danh tính rồi biến ra nước ngoài đi.
[호식의 힘겨운 소리]
[씩씩거린다]
[어두운 음악]HA JEONG SEOP QUÁ CỐ
[새소리]
[힘겨운 신음]
[한숨]
- [휴대전화 게임 소리] - [도진] 으이그
[도윤의 한숨]
- [시원한 숨소리] - [도윤의 웅얼거리는 말소리]Yoon Cho Won thì không.
- [반짝이는 효과음] - [감성적인 음악]
- [음악이 멈춘다] - 뭐지?Gì vậy nhỉ?
- [감성적인 음악] - [반짝이는 효과음]
[음악이 멈춘다]Là mơ sao?
꿈인가?Là mơ sao?
[힘겨운 신음]
- [도진] 좀비네, 좀비 - [계속되는 게임 소리]Nhìn anh như xác sống vậy.
술도 못 마시면서 그러고 들어올 때부터Hôm qua thấy anh lết về kiểu đó
내가 알아봤다là em biết sẽ thế này mà.
- 속은 괜찮아? - [휴대전화 진동음]Bụng dạ ổn không đó?
아, 얼마나 마신 거야?Anh đã uống bao nhiêu vậy?
[목 가다듬는 소리]
네, 윤초원 씨Vâng, cô Yoon?
하 비서님, 속은 괜찮으세요?Thư ký Ha. Bụng dạ anh vẫn ổn chứ?
[감성적인 음악]Sao cô lại hỏi về bụng dạ tôi?
제 속 상태를 왜…Sao cô lại hỏi về bụng dạ tôi?
아, 어제 일 기억나세요?Anh không nhớ gì về chuyện hôm qua sao?
[감성적이고 우스꽝스러운 음악]
제가 윤초원 씨랑 같이 있었습니까?Tôi đã ở cùng cô Yoon à?
[도진] 여자?Phụ nữ?
[작게] 여자? 형 애인 있어, 애인?Là phụ nữ hả? Anh có bạn gái rồi à?
[초원] 아, 기억이 전혀…- Vậy là anh không nhớ… - Bạn gái hả?
- [도진] 애인 있어? - 아, 없어, 인마- Vậy là anh không nhớ… - Bạn gái hả? - Không mà, đồ quỷ! - Dạ?
- [초원] 네? 아, 없으시구나 - [도윤] 아…- Không mà, đồ quỷ! - Dạ? À, ra là anh không nhớ gì.
[도윤] 저, 윤초원 씨한테 한 말 아닙니다Không phải tôi nói với cô đâu.
미안합니다, 그러니까Tôi xin lỗi…
이것도, 그것도Chuyện này, và cả chuyện kia nữa.
어제Vậy hôm qua
어떻게 된 겁니까?đã xảy ra chuyện gì?
많이 취하신 거 같아서 제가 데리러 갔어요Anh có vẻ say quá, nên tôi đến đón anh.
제가 연락을 했었나요?Là tôi gọi cho cô sao?
아, 아니요Không, tôi tự gọi cho anh và tự tìm đến chỗ anh.
제가 전화하고 제 발로 찾아갔어요Không, tôi tự gọi cho anh và tự tìm đến chỗ anh.
하 비서님도 제 발로 가셨고요Còn anh đã tự bỏ về.
다행이네요, 그 정신은 있어서May thật đấy. Vì tôi còn đủ tỉnh táo.
- 네? - [도윤] 아닙니다- Sao ạ? - Không có gì.
제가 지금 머리가 너무 아파서 일단 먼저 끊겠습니다Giờ tôi đang đau đầu lắm, xin phép cúp máy trước.
아, 네Vâng.
- [음악이 뚝 멈춘다] - [통화 종료음]
[한숨]
진짜 기억 안 나나?Thật là không nhớ gì sao?
[한숨]
[부드러운 음악]
[도윤의 옅은 신음]
[도윤이 취한 말투로] 어? 왜 왔어요?Sao cô lại đến đây?
[도윤의 한숨]
[초원] 집에 데려다줄게요Để tôi đưa anh về nhà.
안 가Không về.
난 집 없어요Tôi không có nhà.
난 집이 없는 사람Tôi vô gia cư.
[피식 웃는다]
주사 있으시네Khi say anh cũng quậy nhỉ.
[한숨]
- [초원의 놀란 소리] - [도윤] 아…
아, 괜찮습니다Tôi không sao.
괜찮아요Tôi ổn mà.
[초원] 하나도 안 괜찮아 보이거든요?Trông anh có ổn chút nào đâu.
[한숨] 나 망했어Tiêu rồi.
아, 나 망했어, 나 망했어Mình tiêu đời rồi.
뭐가요?Ý anh là sao?
[도윤] 윤초원은Yoon Cho Won thì…
안 돼không được.
윤초원은 안 돼Yoon Cho Won thì không.
윤초원은Vì Yoon Cho Won…
윤초원이니까là Yoon Cho Won.
[강조되는 효과음]
[반짝이는 효과음]
[부끄러운 숨소리]
[헛기침]
- [도로 소음] - [사채업자의 짜증 섞인 소리]CHUYỂN NHÀ TỐC HÀNH
[사채업자] 아유, 무거운 거 아유, 씨Trời ạ, nặng quá.
야, 빨리빨리 가져와, 빨리Mang ra mau.
[구시렁거린다]Không có cả ngày đâu.
야, 빨리빨리 좀 움직여라, 아…Nhanh cái chân lên.
[호식의 분한 숨소리]
[양식] 아니 우리 진짜 이대로 뜨는 겁니까?Sếp, chúng ta cứ thế rời đi thật sao?
[호식의 후 내뱉는 소리]Sếp, chúng ta cứ thế rời đi thật sao? Yang Sik à, nghe cho rõ này.
양식아, 내 말 잘 들어라Yang Sik à, nghe cho rõ này.
우리는 그냥 시늉만 하는 거다Chúng ta chỉ đang diễn thôi.
[양식] 예?- Dạ? - Tôi không chết dễ như vậy đâu.
[호식] 내 이대로는 절대 못 죽지, 씨- Dạ? - Tôi không chết dễ như vậy đâu.
- [의미심장한 음악] - 내 이럴 줄 알고Tôi biết ngày này sẽ đến,
내 살길은 파 놨다 이거야nên đã thủ sẵn đường thoát thân rồi.
오케이Đây rồi.
[호식의 하 내뱉는 소리]
그때 그 뺑소니범Kẻ tông xe bỏ trốn hồi đó
내가 섭외한 거거든là do tôi tuyển vào.
이거면 다 걸려들게 돼 있어Thứ này sẽ bắt thóp được chúng.
[호식의 웃음]
[숨 고르는 소리]
[한숨]
- [서하 친척1] 걔 무섭다니까 - [서하 친척2의 웃음]Đã bảo là đáng sợ lắm mà.
[서하 친척3] 어, 서하 왔어?Seo Ha về rồi à?
[서하 친척2] 어머, 서하야 얼굴 보기 이렇게 힘들어서야Ôi trời, Seo Ha à. Sao dạo này muốn nhìn mặt cháu khó quá vậy?
[서하] 안녕하세요Sao dạo này muốn nhìn mặt cháu khó quá vậy? Chào mọi người ạ.
[서하 친척1] 오랜만이다Lâu rồi không gặp.
- 호텔에 가 있다고? - [서하] 네- Cháu về làm ở khách sạn hả? - Vâng. Công việc ổn chứ?
[서하 친척1] 할 만하니?Công việc ổn chứ?
호텔이 구멍가게 같아 가지고 뭐 할 게 있겠니Khách sạn bé như lỗ mũi vậy thì có gì để mà làm.
- 식사들 하지 - [서하 친척3] 예- Vào ăn thôi. - Vâng.
[달칵 빼는 소리]
- [다가오는 발소리] - [개 짖는 소리]
[지음] 초원아Cho Won à.
- [초원] 언니 - [지음이 살짝 웃는다]Chị!
[지음] 무슨 일이야?Có chuyện gì vậy?
- [초원] 그냥, 언니 보고 싶어서 - [톡 치는 소리]Chỉ là em muốn gặp chị thôi.
어서 와, 들어가자Chào mừng em. Vào nhà thôi.
[지음의 웃음]
[지음] 들어가자Vào trong đi.
- [초원] 안녕하세요 - [애경] 네- Cháu chào dì. - Vâng.
어서 와요 [웃음]Mời cô vào.
- [초원] 윤초원이라고 합니다 - [애경] 네Cháu là Yoon Cho Won ạ. Cháu làm cùng chị…
[초원] 언니…Cháu làm cùng chị…
- 아, 반지음 씨 직장 동료예요 - [발랄한 음악]Cháu là đồng nghiệp của cô Ban Ji Eum.
[호응]Vâng…
[애경] 아따 나 모른 척 못 하겄네Ôi, cháu không giả vờ nổi nữa đâu.
[지음] 애경이는 니가 내 동생인 거 진즉에 알고 있어Ae Gyeong biết em là em gái chị từ lâu rồi.
애경이는 전생의 내 조카Ae Gyeong là cháu từ kiếp trước của chị.
- [초원] 네? - [애경의 웃음]Sao ạ?
삼촌한테 얘기 많이 들었어라우Tôi đã nghe cậu kể về cô rất nhiều.
아…
[애경의 웃음]Ôi, coi đầu óc tôi này.
[애경] 아이고, 내 정신 좀 보소 앉아 계쇼Ôi, coi đầu óc tôi này. Hai người ngồi đi.
반찬 좀 더 갖고 올라니께Để cháu mang vài món phụ lên.
- 어, 민기야 - [민기] 네- Này, Min Gi à. - Dạ? Cậu tắt bếp nồi đậu phụ rồi à?
[애경] 두부조림 불 껐냐?Cậu tắt bếp nồi đậu phụ rồi à?
[민기] 네, 네Vâng ạ.
[문 닫히는 소리]
- [초원] 짠 [웃음] - [애경의 웃음]Cạn!
- [부드러운 음악] - [초원, 애경의 시원한 숨소리]
- [초원의 웃음] - [애경] 삼촌, 으째 안 묵어?Sao cậu không uống?
[지음] 셋 중의 둘이 만취할 확률이 백 퍼라Trăm phần trăm hai người sẽ say quắc cần câu.
나라도 정신 부여잡아야지 제일 으른인데Ít ra cũng nên còn cậu tỉnh táo vì cậu già nhất ở đây mà.
[초원] 아, 아니야 같이 마셔, 언니Thôi mà, chị cũng uống cùng đi.
- [애경의 웃음] - 아, 일단 이모님Trước hết thì, dì ơi.
- [젓가락 잘그랑거리는 소리] - 안주 받으세요Cháu mời dì một miếng.
[애경] 아유
- 아, 괜, 아이고, 괜찮은디 - [초원] '아'Cô không cần làm vậy…
오메, 맛나네, 응?Chao ôi, ngon thật đấy. Được mỹ nhân đút cho có khác, ngon khủng khiếp.
[애경] 이쁜 사람이 줘 갖고 더 맛나Được mỹ nhân đút cho có khác, ngon khủng khiếp.
[애경, 초원의 웃음]
그런 의미로다가 더 받아요Để đáp lại điều đó, - cô uống thêm đi. - Nữa ạ?
- 아, 또요? [웃음] - [애경의 웃음]- cô uống thêm đi. - Nữa ạ?
감사합니다Cháu cảm ơn dì.
[애경의 웃음] 그라믄 우리끼리 마십시다- Thôi thì hai ta uống vậy. - Vâng ạ.
- [초원] 네, 짠 - [애경] 짠- Thôi thì hai ta uống vậy. - Vâng ạ. - Cạn. - Cạn.
- [애경의 웃음] - [지음] 아유Không ngờ sống mãi rồi cũng đến lúc
내가 진짜 자주 살다 살다Không ngờ sống mãi rồi cũng đến lúc
이런 귀한 걸 다 보네được thấy cảnh tượng quý giá như thế này.
[애경] 잉?Sao?
[지음] 전전 생의 조카랑 전생의 동생이랑Cháu từ kiếp trước nữa và em gái từ kiếp trước
한 상에서 밥에 술에 웃고 떠들고đang ngồi ăn, uống rượu và cười nói cùng nhau.
몇 번을 살아 봤지만 이런 건 처음이야Tuy cậu đã trải qua mấy kiếp, nhưng đây là lần đầu.
상상도 못 해 봤어, 진짜, 진짜Đến tưởng tượng cũng chẳng dám nghĩ tới.
이거 기념해요, 사진 찍어요, 우리Để kỷ niệm dịp này, ta chụp ảnh nhé?
- [애경] 그럴까? - [초원] 어? 저, 저기! 저…Vậy đi nhỉ? Cậu gì ơi!
- 사진 좀 찍어 주시면 안 돼요? - [애경의 웃음]Cậu chụp ảnh giúp chúng tôi nhé?
아, 네, 알겠습니다Vâng, được ạ.
- [초원] 감사합니다 - [애경] 으메, 민기야- Cảm ơn cậu. - Lại đây nào, Min Gi.
[초원] 여기 제 폰으로 찍어 주세요- Dùng điện thoại này chụp nhé. - Vâng.
- [의미심장한 음악] - [민기] 아, 네- Dùng điện thoại này chụp nhé. - Vâng.
- 붙어 주세요 - [애경] 잉, 이렇게?- Nhích lại đi ạ. - Như thế này hả?
- [민기] 네 - [초원] 이렇게? [웃음]- Vâng. - Làm thế này nhé?
[민기] 자, 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
- [카메라 셔터음] - [초원의 웃음]Một tấm nữa.
하나 더, 하나, 둘, 셋Một tấm nữa. Một, hai, ba.
- [카메라 셔터음] - [애경, 초원의 웃음]
[휴대전화 진동음]
네, 윤초원 씨Vâng, cô Yoon Cho Won?
네?Sao?
[서하 친척1] 아니, 예전에는 그림에 관심도 없더니 웬일이래?Xưa nay anh có bao giờ quan tâm đến hội họa đâu?
[서하 친척2] 아휴 선식을 했더니 배가 고프네Ôi trời, hồi trưa ăn ít nên giờ đói bụng quá.
[서하 친척1의 웃음] 진짜Thiệt tình…
서하야, 독일에서는 전시회 좀 다녔니?Seo Ha à. Cháu có hay xem triển lãm ở Đức không?
서하야Seo Ha à.
서하야?Seo Ha à?
[서하 친척3의 한숨]
고모가 계속 부르시잖아Cô gọi cậu nãy giờ đó.
[서하 친척3] 안 들리냐?Không nghe thấy à?
[서하 친척1의 옅은 웃음] 내가 좀 더 크게 부를 걸 그랬다Đáng ra cô nên gọi cháu to hơn.
남들이랑 다른 게 있으면 노력을 해야지Đã biết mình khác người thì phải cố gắng cải thiện chứ.
[서하 친척2] 응? 그래 가지고 되겠어?Cứ để vậy mà coi được sao?
[서하 친척1] 장연옥 대표랑 껄끄러운 소리가 들리는 거 같던데Nghe nói cháu với Giám đốc Jang Yeon Ok có vẻ không hòa thuận lắm.
우스갯거리만 안 되면 좋겠다Cẩn thận người ta cười cho đấy.
[서하의 한숨]
체하겠네요Cháu thấy khó tiêu quá.
[땡땡땡 두드리는 소리]
[탁 놓는 소리]
[정훈] 문서하Mun Seo Ha.
앉아- Ngồi xuống. - Bữa này xem ra không phải để ăn,
식사하러 모인 자리는 아닌 거 같아서- Ngồi xuống. - Bữa này xem ra không phải để ăn,
먼저 일어나겠습니다nên con xin phép đi trước.
[서하 친척들의 웃음소리]
[서하 친척1] 세상에Trời đất ơi.
[서하 친척3] 아, 그 사진 찍히신 거 보셨어요?Xem bức ảnh đó rồi chứ ạ?
[풀벌레 울음]
[휴대전화 진동음]
[의미심장한 음악]
Vâng?
[호식] 나도 목숨 걸고 말해 줘야 하니까Tôi phải đánh cược mạng sống để nói cho cậu biết đấy, nên cậu cứ chuẩn bị sẵn tiền đi nhé.
일단 그, 돈 좀 준비하시고nên cậu cứ chuẩn bị sẵn tiền đi nhé.
문서하 당신Đó là lệnh của một người vô cùng thân cận với cậu
아주 가까운 사람이 시킨 거야 MI 그룹 안의Đó là lệnh của một người vô cùng thân cận với cậu trong nội bộ Tập đoàn MI.
누굴까?Là ai được nhỉ?
[호식] 문서하 당신Đó là lệnh của một người vô cùng thân cận với cậu
아주 가까운 사람이 시킨 거야 MI 그룹 안의Đó là lệnh của một người vô cùng thân cận với cậu trong nội bộ Tập đoàn MI.
[한숨]
[무거운 음악]
[어린 초원이 울며] 언니가 오빠랑 있다가 죽었잖아Chị đã chết khi đi cùng anh ấy còn gì.
- [삐 울리는 소리] - [메아리치는 말소리]Chị đã chết khi đi cùng anh ấy còn gì.
- [어린 초원이 울며] 언니! - [젊은 유선의 울음]Chị Ju Won!
언니!Chị ơi!
- [고조되는 음악] - [콜록거린다]Hôm đó, bố tôi…
- [삐 울리는 소리] - [도윤] 그날 우리 아버지Hôm đó, bố tôi…
- 그냥 일하다가 돌아가신 거야 - [메아리치는 말소리]đơn giản là qua đời trong lúc làm việc.
[거친 숨소리]
[문 닫히는 소리]
[지음] 오셨어요, 하 비서님?Anh đến rồi à, Thư ký Ha.
[초원이 취한 말투로] 어? 하도윤이다! [웃음]Là Ha Do Yun kìa! Có chuyện gì vậy?
무슨 일입니까?Có chuyện gì vậy?
[초원] ♪ 하도윤 ♪Ha Do Yun.
♪ 하도윤 ♪Ha Do Yun.
윤초원은 안 돼"Yoon Cho Won thì không được." Bậy bạ. "Yoon Cho Won thì quá được."
아니, 윤초원은 돼Bậy bạ. "Yoon Cho Won thì quá được."
[웃으며] ♪ 하도윤 ♪Ha Do Yun. Sao cô không đưa cô ấy về?
반지음 씨가 데려다주시죠Sao cô không đưa cô ấy về? Tôi cũng uống rượu gạo mất rồi.
제가 막걸리를 마셔서요Tôi cũng uống rượu gạo mất rồi.
[초원] 네!Đúng.
제가 저번에 하 비서님 데려다줬으니까Lần trước tôi đã đưa anh về nhà, lần này tới phiên anh đưa tôi về chứ.
이번엔 하 비서님이 저 데려다주세요lần này tới phiên anh đưa tôi về chứ.
[지음] 라네요Cô ấy nói vậy đó.
- [한숨] - [휴대전화 진동음]
[도윤] 어, 서하야Ừ, Seo Ha à?
뭐?Sao?
[다가오는 자동차 엔진음]
[감성적인 음악]
[지음] 고생했어요Anh vất vả rồi.
무슨 일 있었는지 모르잖아요Cô đâu có biết tôi vừa trải qua chuyện gì.
무슨 일이든Dù là chuyện gì đi nữa,
[지음] 고생 많았어요, 전무님anh cũng vất vả nhiều rồi, Giám đốc.
전무님Giám đốc ơi.
지금 저한테 키스하신 거예요?Anh vừa hôn tôi đó à?
이, 이게 무슨 키스예요, 그냥…Đây… Đây mà là hôn gì chứ?
뽀뽀한 거지Chỉ là chạm môi thôi.
[지음] 맞아요, 키스는Anh nói đúng. Hôn thì…
이런 거죠phải như thế này cơ.
[계속되는 감성적인 음악]
왜요?Sao vậy?
언제부터 이렇게 된 건지Tôi thấy choáng ngợp vì không ngờ hai ta đã tiến xa đến vậy.
[서하] 신기해서요Tôi thấy choáng ngợp vì không ngờ hai ta đã tiến xa đến vậy.
[지음이 살짝 웃는다]
이럴 때는 그냥Những lúc như thế này,
보고 싶었다고 말하면 되는 거예요anh chỉ cần nói nhớ tôi là được rồi.
[서하] 반지음 씨 보니까Nhìn thấy cô Ban Ji Eum lúc này…
갑자기 다른 세상에 온 거 같아요tôi như bước vào thế giới khác vậy.
방금 전까지Chỉ vừa mới đây thôi,
세상이 무너질 거 같았거든요tôi còn thấy như cả thế giới sắp sụp đổ.
[지음] 우리 따뜻한 데로 가요Mình đến nơi nào ấm áp hơn đi.
가서 몸도 녹이고 맛있는 것도 좀 먹으면Sau khi làm ấm người và ăn gì đó thật ngon,
다시 괜찮아질 거예요anh sẽ thấy khá hơn thôi.
타세요Anh lên xe đi.
머리 조심하시고Coi chừng đụng đầu.
옳지, 자Được rồi.
[달그락거리는 소리]
읏차Nào.
[지음이 작게 흥얼거린다]Nào.
[안전띠 채우는 소리]
반했어요?Lọt hố rồi phải không?
[잔잔한 음악]
[안전띠 채우는 소리]
갈까요?Mình đi nhé?
[스위치 조작음]
[지음] 씻고 나오세요 따뜻한 거 만들어 놓을게요Anh đi tắm đi. Để tôi nấu gì đó nóng nóng.
[달그락거리는 소리]Sao cô ấy tự nhiên thế nhỉ?
뭐가 저렇게 자연스러워?Sao cô ấy tự nhiên thế nhỉ?
오늘은 자고 갈 거 아니니까 걱정하지 마세요Hôm nay thì tôi không ngủ lại đâu, nên anh đừng lo.
'오늘은'요?"Hôm nay thì"?
어떻게Vậy hay là…
[지음] 그냥 자고 갈까요?tôi cứ ngủ lại nhé?
[서하의 당황한 숨소리]
[웃음]
[지글거리는 소리]
[지음] 자Xem này.
[킁 냄새 맡는 소리]
[서하] 뭐예요?Đây là món gì vậy?
[지음] 스페인식 비프스튜인데Bò hầm kiểu Tây Ban Nha. Nhưng không đủ nguyên liệu nên tôi cải tiến một chút.
재료가 없어서 그냥 흉내만 좀 내 봤어요Nhưng không đủ nguyên liệu nên tôi cải tiến một chút.
왜, 왜 맛있지?Sao ngon thế nhỉ?
당연히 맛있겠죠, 누가 만든 건데Dĩ nhiên là ngon rồi. Là tôi nấu mà.
[지음] 어렸을 때도 해 줬는데 기억나려나?Hồi nhỏ mình nấu cho ăn rồi mà. Có nhớ không nhỉ?
[서하] 어디서 먹어 본 맛 같기도 하고Hương vị này quen thuộc thế nào ấy.
맛있다Ngon thật đó.
- [지음의 웃음] - [서하의 탄성]
- [도윤] 아휴 - [초원의 취한 소리]
괜찮아요?Cô không sao chứ?
[초원] 응?
하도윤이다Là Ha Do Yun này.
[초원의 옅은 웃음]
[부드러운 음악]
[초원의 취한 소리]
[초원이 웅얼거린다]
쌤쌤이네Hòa rồi nhé.
[초원] 어?
- [초원의 힘없는 소리] - [도윤의 놀란 소리]
하도윤은 안 돼Ha Do Yun thì… không được.
[도윤이 취한 말투로] 윤초원은 안 돼Yoon Cho Won thì… không được.
왜냐하면 하도윤이니까Bởi vì Ha Do Yun là Ha Do Yun.
[도윤] 윤초원은 안 돼Yoon Cho Won thì không.
[초원의 웃음]
[초원] 혼자서 갈게요Tôi sẽ tự về nhà.
- [초원의 비명] - [철퍼덕 넘어지는 소리]
[초원의 아파하는 신음]
[도윤] 괜찮아요?Cô không sao chứ?
아유, 일어나 봐요Trời ạ, cô đứng lên đi.
[초원] 어? 아, 아, 저, 저 괜찮아요Tôi không sao đâu.
하나도 안 아파요, 멀쩡해요Không đau chút nào. Tôi ổn mà.
괜찮을 리가 다리가 완전히 꺾였었는데Sao mà ổn được? Cô bị trật mắt cá rồi.
[도윤] 통증 오면 찜질하고 병원 가 보는 게 좋을 겁니다, 꼭Nếu đau thì nhớ chườm đá, mà tốt nhất là cô nên đi khám. Nhớ nhé.
아, 저, 저 진짜 괜찮아요!Tôi không sao thật mà.
[초원의 아파하는 신음]
[도윤] 아…
아, 저러면 더 아플 텐데Làm vậy là sẽ đau hơn đó.
[아련한 음악]
[지음] 무서운 기억이 떠오를 때Khi những ký ức đáng sợ tìm đến,
한없이 가라앉을 때hay khi thấy bản thân như chìm sâu,
오늘 본 이 꽃들을 기억해 주세요hãy nhớ đến những đóa hoa ngày hôm nay.
[지음] 기억해 두고 있었구나Thì ra em vẫn luôn nhớ về chúng.
[서하] 나와서 차 마셔요Cô ra uống trà đi.
[잘그락거리는 소리]
[지음의 울컥하는 숨소리]
전무님, 저랑…Giám đốc ơi. Xin hãy…
[지음의 당황한 소리]
고백할 거면 하지 마요Nếu định tỏ tình thì đừng.
[쪽]
[함께 웃는다]Xin hãy hẹn hò với tôi.
저랑 사귀어 주세요Xin hãy hẹn hò với tôi.
두 번째 고백이에요Đây là lời tỏ tình thứ hai.
뭐가 그렇게 급해요?Sao phải gấp gáp thế?
사람 일이라는 게 어떻게 될지 모르는 거잖아요Thì ai mà biết được ngày mai sẽ ra sao?
아직Anh vẫn còn
저한테 확신이 없어요?chưa chắc chắn về tôi sao?
- 좋아해요 - [감성적인 음악]Anh thích em.
우선은Nhưng trước tiên,
조금만 기다려 줘요xin em chờ anh thêm chút nữa.
세 번째 고백은 내가 하게 해 줘Lời tỏ tình thứ ba hãy để anh là người nói ra.
[목멘 소리로] 얼마든지Bao lâu cũng được.
[살짝 웃는다]
[지음] 근데 전무님 말이 짧아지시니까Mà tự dưng nghe anh nói chuyện gần gũi thế này,
어유, 저 엄청엄청 설레네요em bỗng thấy xốn xang quá.
제가 나이는 연상이잖아요Thì anh lớn tuổi hơn em mà.
- [지음의 하 내뱉는 숨소리] - [지음] 귀여워Cưng quá đi.
[지음] 전무님 우리가 사귀는 사이는 아니지만Giám đốc ơi, tuy mình chưa chính thức hẹn hò,
[작게] 키스는 되는 거죠?nhưng vẫn hôn được nhỉ?
[서하가 피식 웃는다]
- [음악이 멈춘다] - [휴대전화 진동음]
음, 되게 눈치 없네요Người đâu mà thiếu ý tứ.
[서하의 한숨]BAN DONG U
이게 뭐예요?Chuyện này là sao vậy?
[서하] 그, 그…Chuyện đó…
[휴대전화 진동음이 멈춘다]
[서하의 한숨]
- [흥미로운 음악] - [타이어 마찰음]
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성…Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc… Cậu ta ký thỏa thuận sẽ trả tiền cho mình rồi mà.
아니, 돈 주기로 각서까지 써 놓고 진짜 이런 식이면 안 되지, 씨Cậu ta ký thỏa thuận sẽ trả tiền cho mình rồi mà. Hành xử như vậy đâu có được.
[덜컹거리는 소리]
[동우] 어유, 씨Cái quái gì…
야, 뭐야, 갑자기?Này, sao tự dưng em lại ở đây? Sao bảo không về nữa?
다신 안 온다며?Sao bảo không về nữa?
[동우] 왜?Làm sao?
[지음의 한숨]THÔNG BÁO TRẢ NỢ, GIẤY NHẮC NỢ
아버지는?Bố đâu?
몰라, 안 들어온 지 꽤 됐어Chả biết. Lâu lắm rồi bố có về nhà đâu.
[동우] 뭐, 어디 가서 또 빌붙어 있겠지, 뭐Chắc lại đi ăn bám ai rồi.
[지음] 너Anh đấy.
내가 더 이상 얼씬거리지 말라고 분명히 경고했잖아Rõ là tôi đã cảnh cáo anh đừng lảng vảng quanh tôi nữa mà.
뭐, 뭐를?Anh làm gì chứ?
[지음] 전무님한테 전화 왜 했어?Sao lại gọi cho Giám đốc?
[동우] 아, 무슨 전화를 해, 내가Anh gọi cho cậu ta hồi nào?
아유, 진짜, 얘가 또 생사람 잡고 있네, 진짜 또Con nhỏ này lại bắt đầu vu oan giá họa đấy.
- [동우의 비명] - [우두둑거리는 소리]
[동우] 아, 야, 야, 야, 야, 야 자, 자, 자, 잠…Này, khoan đã. Gãy tay bây giờ.
- [흥미진진한 음악] - 팔 부러져 [아파하는 신음]Gãy tay bây giờ.
사람 팔 그렇게 쉽게 안 부러져Tay người không dễ gãy vậy đâu.
근데 나는 부러트리는 법을 알고 있지Nhưng tôi biết cách bẻ cho gãy hẳn đấy.
- [우두둑] - [동우의 비명]Nhưng tôi biết cách bẻ cho gãy hẳn đấy.
[동우] 어, 어, 어! 말할게 말할게, 말할게, 야, 말할게Được rồi, để anh nói.
아… [거친 숨소리]Nói đi.
- [지음] 말해 - [동우의 아파하는 신음]Nói đi.
[흥미로운 음악]
[동우] 아니Thì là…
너 원조캐피탈 왔을 때Hôm em đến chỗ Công ty Vốn Wonjo,
너 가고 나서 방 사장이 이상한 얘기를 하더라고sau khi em đi, Giám đốc Bang đã nói một chuyện kỳ lạ.
무슨 얘기?Chuyện gì?
문서하 교통사고Rằng tai nạn xe hơi của Mun Seo Ha không chỉ đơn thuần là tai nạn.
그거 그냥 사고가 아니래Rằng tai nạn xe hơi của Mun Seo Ha không chỉ đơn thuần là tai nạn. Rằng đó là tác phẩm của hắn.
자기가 작업 친 거래Rằng đó là tác phẩm của hắn.
그걸 니가 알려 준 거였어?Thì ra anh là người kể à?
아, 너도 알고 있었어?Em cũng biết rồi à? Cậu ta sắp thành em rể của anh mà…
[동우] 아유, 나는 처남 될 사람이니까…Cậu ta sắp thành em rể của anh mà…
[지음] 그 입 다물어Ngậm cái miệng lại.
Anh đấy.
다시는 내 눈에 띄지 마Đừng để tôi bắt gặp nữa.
[동우] 응Ừ.
[한숨]Mình mới là anh nó mà…
내가 오빠인데, 씨…Mình mới là anh nó mà…
[의미심장한 음악]
[쿵 문 닫히는 소리]
[한숨]
이번 가족은 진짜Gia với chả đình, thiệt tình…
악연도 이런 악연이 없다Đúng là nghiệt duyên chưa từng thấy.
- [지음] 근데 누구지? - [한숨]Nhưng người đã cố giết Seo Ha là ai vậy nhỉ?
서하를 죽이려고 했던 사람Nhưng người đã cố giết Seo Ha là ai vậy nhỉ?
[호식] 문서하 당신Đó là lệnh của một người vô cùng thân cận với cậu
아주 가까운 사람이 시킨 거야 MI 그룹 안의Đó là lệnh của một người vô cùng thân cận với cậu trong nội bộ Tập đoàn MI.
[긴장되는 음악]
- [도윤] 그래서 왜 불렀… - [서하] 도윤아Vậy rồi… - sao cậu gọi tôi… - Do Yun.
그 교통사고Tôi không nghĩ đó đơn giản…
단순한 뺑소니가 아닌 거 같아là một vụ tông xe bỏ trốn.
사고를 지시한 사람이 있어Có ai đó ở đằng sau ra chỉ thị.
누군지, 왜 그랬는지Tôi vẫn chưa biết đó là ai,
아직 이유는 모르지만hay tại sao họ làm vậy.
지시한 배후가Nhưng kẻ chủ mưu…
그룹 내 사람일지도 몰라có thể là ai đó trong tập đoàn.
[도윤] 그룹 내 사람이라면Nếu là người của tập đoàn,
뒷일 감당 가능하겠어?cậu sẽ cáng đáng nổi hậu quả chứ?
감당해야지Phải cáng đáng thôi.
그 정도 각오도 없이 여기까지 왔을까 봐?Cậu nghĩ tôi không dự liệu gì mà làm đến mức này sao?
[무거운 음악]
해 봐라, 그럼Vậy cứ làm đi.
지켜볼게Tôi sẽ dõi theo cậu.
[서하] 미안하다Tôi xin lỗi.
알아서 잘 왔으니까Cậu đã tự đến được đây,
알아서 잘 가세요, 전무님thì cũng tự về đi nhé, Giám đốc.
난 조금 더 있다 갈게Tôi sẽ ở lại thêm một lúc nữa.
- [힘겨운 숨소리] - [새소리]
[문 열리는 소리]
[민기] 어디 또 안 좋으세요?Dì lại đau ở đâu ạ?
갠찮애Tôi không sao.
이러다 또 말겄제Từ từ rồi sẽ khỏe lại thôi.
[민기의 한숨]
[민기] 진통제 하나 드시고 좀 쉬세요Dì uống thuốc giảm đau rồi nghỉ chút đi ạ.
[힘겨운 숨소리]
[민기의 한숨]
이건 제가 알아서 할 테니까 걱정 마시고Cứ để đó cháu làm nốt cho, dì đừng lo lắng gì cả.
[애경] 이라고 자꾸 신경 쓰이게 해서 어쩐디야Xin lỗi vì đã để cậu bận tâm nhiều đến vậy.
이모님도 제 사정 많이 봐주셨잖아요Dì cũng hiểu cho hoàn cảnh của cháu mà.
민기야Min Gi à.
다시 한번 부탁헐게Tôi nhờ cậu lần nữa này.
지음이한테 절대 말하지 말어잉Cậu tuyệt đối không được kể với Ji Eum nhé? Con bé vốn đã rối bời lắm rồi.
[애경] 안 그래도 속 시끄러운 애인디Con bé vốn đã rối bời lắm rồi. Để con bé biết tôi đang ốm đau thế này,
나까지 이란 거 알믄 힘들어서 못써, 잉?Để con bé biết tôi đang ốm đau thế này, con bé sẽ gục mất.
- [지음] 이모, 일어났어? - [민기] 걱정 마세요- Dì ơi, dì dậy chưa? - Dì đừng lo.
예약 손님 많아서 먼저 드갔다 해Cứ nói khách đặt bàn đông nên tôi vào quán trước.
[애경의 힘주는 소리]
[지음] 이모Dì ơi.
뭐야, 벌써 들어갔어?Chưa gì đã vào quán rồi sao?
아, 오늘 예약 손님이 많으셔 가지고Vâng, hôm nay nhiều khách đặt bàn,
먼저 들어가셨어요nên dì ấy vào trước.
- 아… - [부스럭거리는 소리]
[지음] 이건 뭐야?Cái gì đây?
아, 그거 아까 제가 몸살이 나 가지고요Do lúc nãy tôi thấy mệt trong người.
[차분한 음악]
[한숨]
[지음] 강민기 씨Kang Min Gi.
뭐 하시던 분이세요?Chính xác thì cậu là ai?
우선은 사과드릴게요Cho tôi xin lỗi trước nhé.
그러면 안 되는 건데Tôi biết là không nên,
제가 강민기 씨가 좀 의심스러워서 방을 좀 둘러봤어요nhưng vì cậu hơi mờ ám nên tôi đã xem qua phòng cậu.
- 근데… - [민기] 혹시- Nhưng… - Chị đã…
무령 만졌어요?động vào chuông phép à?
왜요?Sao vậy?
몇 년생입니까?Chị sinh năm bao nhiêu vậy?
그건 왜 물어보시는 건데요?Sao cậu lại hỏi chuyện đó?
- [비밀스러운 음악] - [민기] 이렇게 사신 지Chị đã sống như vậy…
얼마나 되셨어요?được bao lâu rồi?
전생을 기억하신 지Chị nhớ kiếp trước của mình…
얼마나 되셨냐고요được bao lâu rồi?
[무거운 효과음]
[지음] 혹시Lẽ nào…
그쪽도 전생을 기억해요?Cậu cũng nhớ kiếp trước à?
23회 차입니다Tôi đang sống kiếp thứ 23.
[놀란 숨소리]
내가 얼마나 찾았는지 알아요?Có biết tôi đã tìm bao lâu rồi không?
어딘가에Tôi luôn thắc mắc biết đâu trên đời còn nhiều người giống tôi.
혹시 나 같은 사람이 또 있지 않을까biết đâu trên đời còn nhiều người giống tôi.
내가 얼마나 찾았는데…Tôi tìm kiếm rất lâu rồi đấy.
[지음] 근데 진짜 있었다고?Vậy là có thật sao?
- 그 무령이요 - [의미심장한 음악]Về chiếc chuông phép đó…
이상한 게 막 보이던데Tôi nhìn thấy những thứ kỳ lạ.
그거 혹시 전생이랑 관련 있는 거예요?Chúng liên quan đến kiếp trước của tôi sao?
[민기] 반지음 씨가 기억하는Ký ức xưa cũ nhất
제일 오래된 기억이 뭐였어요?mà chị nhớ được là gì vậy?
[지음] 음…
첫 번째 생의 기억은Ký ức về kiếp đầu tiên của tôi
희미한 파편 같은 기억들이었는데giờ chỉ còn như những mảnh vụn mờ ảo,
무령을 만지고 나니까 좀 더 선명하게 보였어요nhưng sau khi đụng vào chuông phép, chúng hiện lên rõ hơn hẳn.
이 무령이Chiếc chuông phép này
그 파편들을 연결해 준 겁니다đã kết nối những mảnh vụn đó lại.
첫 번째 생을 기억나게 해 준다는 거예요?Vậy là nó giúp tôi nhớ về kiếp sống đầu tiên sao?
Vâng.
그 기억 속에 있는 첫 번째 생의 인연을 찾아야 돼요Chị phải tìm lại các nhân duyên kiếp đầu từ những ký ức đó.
인연을 왜 찾아야 되는 건데요?Sao tôi phải tìm lại những nhân duyên đó?
거기에Vì nó sẽ…
지음 씨가 전생을 기억하게 된giúp chị tìm ra lý do chị nhớ kiếp trước.
이유가 있을 겁니다giúp chị tìm ra lý do chị nhớ kiếp trước.
[딸랑거리는 소리]
[딸랑거리는 소리]
- [펄럭거리는 소리] - [고조되는 음악]
- [의미심장한 효과음] - [딸랑 울리는 무령 소리]
[탁 꽂히는 소리]
[딸랑거리는 소리]
[딸랑거리는 소리]
[강조되는 효과음]
[딸랑거리는 소리]
[펄럭거리는 소리]
[딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
[날카로운 효과음]
[여자의 신음]
[힘겨운 소리]
[놀란 숨을 내뱉는다]
[지음] 이게 첫 번째 생이라고?Đây là kiếp sống đầu tiên của mình sao?
[의미심장한 효과음]Đây là kiếp sống đầu tiên của mình sao?
[의료 기기 작동음]TRUNG TÂM VẬT LÝ TRỊ LIỆU
[잔잔한 음악]TRUNG TÂM VẬT LÝ TRỊ LIỆU
[초원이 취한 말투로] 하도윤은 안 돼Ha Do Yun thì không được.
왜냐하면 하도윤이니까Bởi vì Ha Do Yun là Ha Do Yun.
쌤쌤이네Hòa nhau rồi nhé.
[놀란 숨소리]
기억나는 거야Vậy là anh ấy có nhớ.
[초원의 아파하는 신음]
[초원] 아…
[긴장되는 음악]
[도윤] 부르셨습니까?Ngài cho gọi tôi ạ? Báo cáo tôi nghe xem.
[정훈] 보고할 거 해 봐Báo cáo tôi nghe xem.
보고드릴 만한 특별한 이슈는 없습니다Không có vấn đề gì đặc biệt để báo cáo hết ạ.
[무거운 음악]
[정훈] 이것도 기사라고Thế này mà cũng gọi là tin tức.
남 떠드는 거 받아 적을 줄만 알지Bọn họ chỉ biết chép lại lời bàn tán của người khác
근성이 없어chứ chả có chính kiến gì.
이거나Cả thứ này và cậu đều vậy.
너나Cả thứ này và cậu đều vậy.
엉뚱한 짓 하느니 호텔이 낫겠다 싶어서 보냈더니Tôi cho nó làm ở khách sạn để nó bớt quậy phá,
[피식한다]vậy mà toàn làm trò vô bổ.
쓸데없는 짓을 해?vậy mà toàn làm trò vô bổ.
무슨 말씀이신지 모르겠습니다Tôi không hiểu ngài đang nói gì.
교통사고Về vụ tai nạn…
[정훈] 어디서 헛소리 주워듣고 돌아다니나 본데Tôi không biết nó nghe người ta đồn đại vớ vẩn ở đâu.
철 지난 그깟 일에 신경 쓸 만큼Ở khách sạn ít việc đến nỗi nó phải bận tâm đến
호텔에 할 일이 없냐?việc nhỏ nhặt đó sao?
서하 호텔 일에 최선을 다하고 있습니다Seo Ha đang dốc sức làm việc ở khách sạn.
진행 중인 프로젝트도 많고요Nhiều dự án đang tiến hành.
[정훈] 그럼 일이나 하라고 해! 쓸데없는 짓 하지 말고Vậy thì bảo nó làm việc đi, đừng lo mấy chuyện vô ích nữa.
서하에 대한 보고 매일매일 해 보고할 게 없어도 해Hãy báo cáo về Seo Ha mỗi ngày, không có gì cũng phải báo cáo.
그러라고 너 서하 옆에 붙여서 공부시킨 거야Tôi cho cậu học cùng nó là để làm vậy. Cậu hiểu chưa?
알았냐?Cậu hiểu chưa?
대답 안 하냐?Không trả lời à?
알겠습니다Tôi hiểu rồi ạ.
[도윤] '그깟 일' 아닙니다Việc đó không nhỏ nhặt đâu ạ.
교통사고요Vụ tai nạn đó
저희 아버지께서 돌아가신 사고입니다đã cướp đi mạng sống của bố tôi.
'그깟 일'이 아니라Nó không hề nhỏ nhặt.
[하 내뱉는 소리]
[문 닫히는 소리]
[연옥] 어, 어, 이 이사님 내가 말한 것 좀 알아봤어?Giám đốc Lee, anh đã tìm hiểu vụ tôi nói chưa?
[상혁] 아, 나 지금 어디 좀 왔는데Tôi đang ra ngoài có việc.
[연옥] 아니 아침부터 어디 갔는데?Sáng sớm ngày ra anh đã đi đâu vậy?
[상혁] 아침부터 뭘 이렇게 캐물어?Sao sáng ra cô đã tra hỏi tôi vậy?
서하한테 잠깐 들렀어Tôi đến nhà Seo Ha.
[연옥] 문 전무는 왜?Để làm gì?
왜긴, 나라도 좀 챙겨야지Còn làm gì nữa? Tôi phải chăm sóc cho nó chứ.
그래, 알았어Được, tôi biết rồi.
- [쾅 놓는 소리] - 24캡스 임창수 알아봤니?Cậu tìm hiểu về Im Chang Su của 24 Caps chưa?
[비서] 지금 알아보고 있습니다Chúng tôi đang tìm hiểu.
[연옥] 알아보라고 한 지가 언제인데Từ lúc tôi bảo tìm hiểu đến giờ đã bao lâu rồi hả?
아직까지도 알아보고 있어, 어?Từ lúc tôi bảo tìm hiểu đến giờ đã bao lâu rồi hả?
그리고 우리 찬혁이 본사 언제부터 출근시킬 수 있는지Với lại tìm hiểu xem khi nào Chan Hyeok có thể đi làm ở trụ sở chính.
좀 알아봐Với lại tìm hiểu xem khi nào Chan Hyeok có thể đi làm ở trụ sở chính.
내 아들이지만 그냥 입사시키지 말라 그럴까? 어?Mày là con mẹ, nhưng để mẹ bảo người ta khỏi cho mày đi làm luôn nhé?
- [힘주며] 어? - [찬혁의 놀란 소리]nhưng để mẹ bảo người ta khỏi cho mày đi làm luôn nhé?
[서하] 이게 다 뭐예요?Đống này là sao vậy ạ? Cậu vừa ăn sáng với Chủ tịch, bên đó làm toàn món cháu thích.
회장님이랑 조찬 했는데 니가 좋아하는 반찬들이길래Cậu vừa ăn sáng với Chủ tịch, bên đó làm toàn món cháu thích.
아…
[상혁] 아무래도 호텔에 있는 거니까Nói gì thì nói, làm ở khách sạn như vậy chắc cháu nghĩ đến mẹ nhiều lắm.
엄마 생각이 좀 나겠네Nói gì thì nói, làm ở khách sạn như vậy chắc cháu nghĩ đến mẹ nhiều lắm.
뭐, 그렇죠, 뭐À thì, cũng đúng ạ.
한국에 들어오니까 귀가 시끄럽지?Từ lúc cháu về đến giờ, quanh tai nhiều tiếng ồn nhỉ?
[탁탁 토닥이는 소리]quanh tai nhiều tiếng ồn nhỉ?
어, 그럼Vậy thì,
나중에 술 한잔 사 주세요lần sau cậu đãi rượu đi ạ.
- 오케이 - [함께 웃는다]Được thôi. Để đó. Chuẩn bị đi làm đi. Cậu cất cho.
내비둬, 가서 출근 준비해 내가 할게Để đó. Chuẩn bị đi làm đi. Cậu cất cho.
[서하] 넵Vâng ạ.
밥은 잘 먹고 다니냐, 에휴Thằng nhóc này có chịu ăn uống tử tế không đây?
[의미심장한 음악]
[의미심장한 효과음]CÔNG TY VỐN WONJO
[통화 연결음]
[초원] 다 기억하는 거 맞다니까Rõ ràng là anh ấy nhớ mọi thứ.
그래 놓고 왜 연락을 안 받냐고Vậy sao không chịu nghe máy? Bởi mới nói.
그러게, 하 비서 그 냥반 그렇게 안 봤는데 못쓰겠네?Bởi mới nói. Chị không ngờ Thư ký Ha lại là người như vậy đấy.
우리 초원이 뭐 하나 빠지는 게 없는데, 그치?Cho Won nhà ta mười phân vẹn mười thế này mà nhỉ.
[초원의 못마땅한 소리]
[초원의 놀란 소리]
아이고Trời ạ.
[지음] 차가 선 다음에 마셔야죠 윤초원 씨, 응?Phải đợi dừng xe rồi hẵng uống chứ, tiểu thư Yoon Cho Won.
[놀란 소리]
나 이런 거 때문에 싫어하는 걸까?Hay vì vậy nên anh ấy không thích em?
[지음] 응? 이래도 너무너무 매력적인데?Em có thế này vẫn cuốn hút lắm mà.
어유, 뭐야, 왜 그래Trời ạ, chị thôi đi.
- [주르륵 쏟아지는 소리] - [초원] 엄마! [놀란 소리]Trời ạ, chị thôi đi. Trời đất ơi!
- 아이고, 정말 [웃음] - [초원] 어?Trời ạ, em thật là.
- [밝은 음악] - [초원의 난감한 소리]Trời ạ, em thật là.
- [지음] 괜찮아? - [초원] 어- Em ổn chứ? - Vâng.
[지음] 초원아, 일로 와 봐Xem nào, Cho Won.
[감탄하며] 색깔이 다 잘 받네?Em mặc màu nào cũng hợp.
[지음의 웃음]
[옅은 웃음]
[초원] 언니 있는 애들 부러웠는데 이런 기분이었구나Em hay ghen tị với mấy đứa có chị lắm. Thì ra là cảm giác này. Chị lại thấy như đang mơ vậy.
[지음] 이러고 있는 거 꿈만 같다, 꼭Chị lại thấy như đang mơ vậy.
[살짝 웃는다]
[초원] 나도Em cũng vậy.
[목멘 소리로] 나도 꿈만 같다Em cũng như đang mơ ấy.
너 또 울려고?Lại định khóc sao?
- [지음] 울지 마 - [초원] 아, 안 울어!Đừng có khóc. Em có khóc đâu!
[지음의 웃음]
어디 보자, 음, 이거 이쁘겠다Xem nào. Có vẻ đẹp đấy.
언니, 저희 이것 좀 입어 볼게요Chị gì ơi, chúng tôi thử bộ này.
[지음이 놀라며] 애경이한테 너무 잘 어울리겠다Ae Gyeong mặc bộ này chắc cũng hợp đó.
언니, 이거 사이즈 좀 볼게요Chị ơi, cho tôi xem mấy cỡ khác với.
[지음] 오셨어요?Anh đến rồi à?
[초원] 좋은 아침입니다Chào buổi sáng.
[살랑거리는 효과음]
[반짝이는 효과음]
[차 문 닫히는 소리]Chân em bị sao vậy?
[서하] 다리가 왜 그래?Chân em bị sao vậy?
다친 거야?Bị thương hả?
[초원] 아, 그냥 살짝 미끄러졌어요Em bị trượt chân chút thôi.
[서하] 조심 좀 하지Phải cẩn thận chứ.
올라가서 뵙겠습니다Gặp lại các cô trên lầu.
[초원이 작게] 언니, 잠깐만Chờ em chút.
하 비서님Thư ký Ha.
저 좀 잠깐 봐요Nói chuyện với tôi một chút.
아, 제가 오전에 업무가 있어서Sáng nay tôi có việc bận.
시간 많이 안 뺏을게요 5분이면 돼요Không mất nhiều thời gian đâu. Năm phút là được.
[지음] 그럼 먼저 들어가 있을게요Vậy tôi lên trước nhé. Giám đốc ơi, mình đi thôi.
전무님, 가시죠Giám đốc ơi, mình đi thôi.
[초원] 저 그날 바로 냉찜질했어요Đêm đó tôi đã chườm lạnh cổ chân luôn,
병원도 다녀왔고요và cũng đi khám rồi.
하 비서님이 말해 준 대로Tôi đã làm theo lời anh đó.
잘했죠?Tôi làm tốt chứ?
당연한 응급 처치입니다, 그런 건Mấy phương án cấp cứu đó là tất yếu mà.
제 말은Ý tôi là…
다 기억한다는 뜻이에요, 그날 일tôi nhớ hết tất cả những việc đã xảy ra hôm đó.
Vâng.
- 그래서요? - [초원] '쌤쌤이네'- Rồi sao? - "Hòa nhau rồi nhé."
[한숨] 아…
[초원] 생각을 해 봤어요Tôi đã nghĩ rất nhiều.
사람이 마음 없이 행동할 순 없잖아요Con người nếu không để tâm thì đâu thể hành động,
제가 아는 하 비서님이라면 특히đặc biệt là Thư ký Ha mà tôi biết.
그래서 말인데요Vậy nên tôi muốn hỏi anh.
물론 제 착각일 수도 있지만Dĩ nhiên có thể là tôi đã hiểu lầm, nhưng…
하 비서님Thư ký Ha.
저 좋아하죠?Anh thích tôi phải không?
- 네 - [초원] 응?Đúng vậy.
- 좋아합니다 - [초원] 네?- Tôi thích cô. - Sao?
- [부드러운 음악] - 저, 저를Anh…
좋, 좋아한다고요?Anh thích tôi sao?
Phải.
[놀란 숨소리]
좋아하지만 사귀진 않습니다Tôi thích cô, nhưng sẽ không hẹn hò với cô.
왜요?Tại sao? Không phải vì cô đâu.
초원 씨 때문이 아니라Không phải vì cô đâu.
저 때문입니다Là vì tôi đấy.
- 아… - [도윤] 그럼Tôi xin phép.
[부드럽고 리드미컬한 음악]
[지음의 웃음]
[두런거리는 소리]
[휴대전화 진동음]
[도윤] 반지음 씨, 저 좀 보시죠Cô Ban, gặp tôi một chút.
[도윤] 반지음 씨 지금 여기 직장입니다Cô Ban Ji Eum. Đây là nơi làm việc.
알고 있습니다Tôi biết điều đó.
문 전무 그룹 내 입장도 좀 생각해 주셔야죠Cô phải nghĩ đến vị thế của Giám đốc Mun ở tập đoàn chứ. Cô nên cẩn trọng hơn.
[도윤] 조심 좀 하시죠?Cô nên cẩn trọng hơn. Nếu cô cứ bất cẩn như vậy…
자꾸 이런 식으로 막무가내로 나오시면…Nếu cô cứ bất cẩn như vậy…
[지음] 그러면 뭐요?Nếu vậy thì sao?
제가 반지음 씨 정체를 말하게 될 수도 있을 것 같은데요?Có thể tôi sẽ tiết lộ thân phận của cô đó.
- 어머 - [비밀스러운 음악]Ôi trời.
[지음] 저 전생 기억한다는 거 믿으시는 거예요?Anh thật sự tin rằng tôi nhớ được kiếp trước à?
혹시Vậy…
보석함에 대해서 알고 계십니까?cô có biết về hộp châu báu không?
보석함, 음…Hộp châu báu…
[지음] 보석함…Hộp châu báu…
서하 생일 선물로 준 거 말씀하시는 건가요?Ý anh là chiếc hộp tôi tặng hôm sinh nhật Seo Ha?
자개로 만들었고 한 이만한 사이즈에Hộp khảm xà cừ, to khoảng chừng này,
모서리는 둥그렇고có cạnh tròn,
여기 자물쇠 달린 거và một ổ khóa treo ở đây.
그 안에 뭐가 들었는지 말씀해 드리면Nếu tôi nói cho anh biết trong đó có gì,
완전히 믿으실 수 있겠나요?anh sẽ tin tôi tuyệt đối chứ?
그 안엔Ở trong hộp…
제가 서하 생일 선물로 직접 만든…là món quà tôi tự làm… Không.
아니요Không.
[도윤] 나중에 서하한테 직접 알려 주시죠Sau này cô hãy tự nói với Seo Ha đi.
제가 먼저 알게 되는 건Để tôi biết trước thì có hơi thất lễ.
실례인 거 같습니다Để tôi biết trước thì có hơi thất lễ.
[지음] 역시 하 비서님Quả nhiên là Thư ký Ha chu đáo.
근데 이게 진짜라면Nhưng nếu đó là sự thật,
서하한테는 언제까지 비밀로 하실 생각인 거죠?cô còn định giữ bí mật với Seo Ha đến khi nào?
평생 비밀로 간직할 게 아니라면Nếu cô không định che giấu cả đời
빨리 말하는 게 나을 거 같은데thì có lẽ nên sớm nói đi.
그렇네요Anh nói đúng.
[신비로운 음악]
[의미심장한 효과음]
우리 지난번에 횡단보도 앞에서 봤죠?Trước đây ta từng gặp nhau bên vỉa hè, đúng không?
주원아Ju Won à,
[한나] 오랜만이다lâu quá không gặp.
[지음] 전생을 기억하는 사람?Cô ấy cũng nhớ kiếp trước sao?
[지음] 혹시Lẽ nào…
그쪽도 전생을 기억해요?Cậu cũng nhớ kiếp trước à?
23회 차입니다Tôi đang sống kiếp thứ 23.
[놀란 숨소리]
[어린 서하가 구시렁거린다]Em đã đẩy chị.
[어린 서하] 아니, 왜 넘어지냐고Mà sao em lại ngã theo nhỉ?
- [주원의 웃음] - 왜 나까지… [웃음]Mà sao em lại ngã theo nhỉ?
[주원이 웃으며] 아, 진짜Buồn cười thật đấy. Mẹ ơi!
[어린 서하] 엄마!Mẹ ơi!
[풀썩 쓰러지는 소리]
- 엄마! - [가사 도우미] 사모님!- Mẹ! - Phu nhân!
- 사모님! 사모님, 사모님 - [어린 서하] 엄마, 일어나 봐!Phu nhân! - Mẹ ơi, tỉnh lại đi! - Phu nhân!
[울며] 엄마, 어떡해- Mẹ ơi, tỉnh lại đi! - Phu nhân! - Mẹ ơi! - Phu nhân, tỉnh lại đi!
[가사 도우미] 사모님 정신 좀 차려 보세요- Mẹ ơi! - Phu nhân, tỉnh lại đi!
- 엄마, 일어나 봐 - [가사 도우미] 어떡해- Mẹ, tỉnh lại đi! - Làm sao đây?
- [어린 서하] 엄마, 눈 좀 떠 - [가사 도우미] 사모님!- Mẹ, tỉnh lại đi! - Làm sao đây? Phu nhân!
[어린 서하] 엄마! 엄마!Mẹ ơi!
진짜 아줌마예요?Là cô thật sao ạ?
[지음의 놀란 숨소리]
아줌마Cô!
[한나가 살짝 웃는다]
[키보드 조작음]
[한숨]
[서하] 아이, 깜짝이야Trời ạ, giật cả mình.
[한숨 쉬며] 언제 온 거야?Vào từ lúc nào thế?
너 아주 대단한 사람한테 걸렸다Cậu dính phải một người quá xuất sắc rồi.
뭔 소리야, 갑자기?Tự dưng cậu nói gì vậy?
[도윤] 내가 완전무결한 무신론자거든?Xưa nay tôi là người theo chủ nghĩa vô thần,
근데 내 인생을 부정당한 기분이야nhưng giờ tôi hơi mất niềm tin vào nó rồi.
뭐라는 거야Huyên thiên gì thế?
[탁 짚는 소리]Cẩn thận đấy.
조심해Cẩn thận đấy.
[도윤이 피식 웃는다]
[서하] 야…Này…
- [헛웃음] - [휴대전화 진동음]
[호식] 남아 있는 증거가 있습니다 거래합시다Vẫn còn chứng cứ đây. Giao dịch chút nào.
[긴장되는 음악]Vẫn còn chứng cứ đây. Giao dịch chút nào.
[문 여닫히는 소리]
[멀어지는 자동차 엔진음]
[덜컹거리는 소리]WONJO
뭐가 어떻게 돌아가고 있는 거야?Ở đây đã xảy ra chuyện gì vậy?
[뛰는 발소리]
[고조되는 음악]
- [툭 부딪는 소리] - [함께 아파한다]
[둘의 아파하는 신음]
[서하] 반지음 씨?Ban Ji Eum?
전무님Giám đốc.
여기서 보다니, 이런 우연이Không ngờ lại gặp anh ở đây.
이게 지금 무슨 상황이에요?Tình huống này là sao?
아, 그러게요 이게 무슨 상황이지?Vậy mới nói. Tình huống này là sao nhỉ?
지금 나 따라온 거예요?Em đi theo anh đến đây sao?
죄송해요 제가 전무님이 너무 걱정돼서Em xin lỗi, là vì em lo cho anh quá.
아, 왜 이렇게 무모합니까, 예?Sao em lại bất cẩn quá vậy?
아, 그러다가 잘못돼서 나 때문에 반지음 씨 다치기라도 하면Lỡ em bị thương vì anh thì sao?
나 진짜 미치는 거 보고 싶어서 이래요?Phải thấy anh phát điên em mới chịu à?
- [발랄한 음악] - [옅은 탄성]
[서하] 왜, 왜요?Sao vậy?
[지음] 전무님, 저 방금Giám đốc ơi. Em thấy câu vừa rồi cứ như lời tỏ tình thứ ba vậy.
세 번째 고백 비슷한 느낌을 받았는데Em thấy câu vừa rồi cứ như lời tỏ tình thứ ba vậy.
이거 그냥 착각이겠죠?Là em tưởng tượng thôi nhỉ?
차 어디에 뒀어요?Em đỗ xe ở đâu?
[지음] 전무님, 근데 저 싸움 진짜 잘해요Mà Giám đốc ơi, em đánh nhau giỏi lắm đó.
[서하의 한숨]
[지음] 여긴 왜 오신 거예요?Sao anh lại đến đây?
[서하] 반지음 씨가 알아서 좋을 거 없습니다Em có biết cũng không hay ho gì đâu.
[지음] 저 사실 반동우 찾아가서 얘기 다 들었어요Thật ra em đã nghe Ban Dong U kể hết rồi.
그때 그 사고 얘기Vụ tai nạn ngày xưa ấy.
전무님Giám đốc. Vạn sự trên đời đều có kết thúc,
무슨 일이든 끝이 있고Vạn sự trên đời đều có kết thúc, và ai cũng phải trải qua mất mát.
누구나 상실을 겪어요và ai cũng phải trải qua mất mát. Anh biết.
[서하] 알아요Anh biết.
반지음 씨가 어떤 의도로 이런 말 해 주는 건지Anh biết vì sao em nói với anh những lời này.
[서하] 근데 그 사고로 다쳤던 마음들이Nhưng cứ nghĩ về những người bị tổn thương vì tai nạn đó…
감당이 안 돼요anh lại chịu không nổi.
초원이Cho Won.
도윤이Do Yun.
누나 부모님들Bố mẹ của chị Ju Won.
'다 지난 일 파헤쳐서 뭐 하나'Anh cũng từng nghĩ,
그런 생각 안 해 본 거 아닙니다, 근데"Đào bới chuyện quá khứ để làm gì?" Nhưng mà…
누구 때문에 죽었는진 알아야 되잖아요ta phải biết ai đã giết chị ấy.
누나도Anh tin
본인이 왜 죽게 됐는지chị ấy cũng muốn biết vì sao mình phải chết.
알아야 된다고 생각해요chị ấy cũng muốn biết vì sao mình phải chết.
[휴대전화 진동음]
[긴장되는 음악]CÔNG TY VỐN WONJO
여보세요Alô? Cậu đã sẵn sàng giao dịch chưa?
[호식] 거래할 준비 되셨습니까?Cậu đã sẵn sàng giao dịch chưa?
하시죠, 거래Tiến hành đi. Cứ đến địa chỉ tôi gửi là được.
[호식] 지금 보내는 주소로 오시면 됩니다Cứ đến địa chỉ tôi gửi là được.
- 사람 달고 나오지 마세요 - [산새 울음]Đừng đưa ai đi theo nhé.
[휴대전화 진동음]236-2 ẤP HASAN, PHƯỜNG ANPYEONG, QUẬN YEONPYEONG, GYEONGGI
같이 가요Để em đi cùng anh.
[지음] 운전할 사람은 필요하잖아요Anh cần người lái xe mà.
[서하] 그럼 입구까지만 같이 가는 거예요Vậy cùng đi đến cửa vào thôi nhé.
네, 입구까지만Vâng, đến cửa vào thôi.
[위치 추적기 작동음]
[위치 추적기 신호음]Bọn họ đi rồi. Đi thôi.
[남자] 움직인다, 가자Bọn họ đi rồi. Đi thôi.
[타이어 마찰음]
[고조되는 음악]
[의미심장한 효과음]
[긴장되는 음악]
[서하] 자, 여기까지만 가 줘요Rồi, em đi cùng anh đến đây thôi.
여기까지 왔는데 그냥 같이 가요Đằng nào cũng đến rồi, ta đi chung đi.
따로 움직이는 게 좋아요Đi riêng sẽ tốt hơn.
그럼 전무님 여기 계세요 제가 후딱 갔다 올게요Vậy anh ở lại đây đi. Em quay lại ngay.
[서하] 아 말도 안 되는 소리 좀 마요Em quay lại ngay. Em đừng nói linh tinh nữa.
[지음의 한숨] 저는 잘못돼도 전무님을 다시 찾아갈 수 있지만Nếu lỡ xảy ra chuyện gì, em vẫn có thể quay về tìm anh.
전무님은 아니잖아요Nhưng anh thì không.
날 그렇게 못 믿겠어요?Em không tin anh đến vậy sao?
나도 이제 선 넘었어요Anh cũng vượt quá giới hạn rồi mà.
[서하] 나도 이제Anh lúc này
반지음 씨 잃어버리면 내가 다시 찾아 올 만큼cũng đã vượt giới hạn đến mức nếu để lạc mất em
선을 넘어 버렸다고요thì sẽ tìm về bên em mà.
[옅은 웃음] 뭐야Gì vậy trời?
[지음] 아니, 이 와중에 이렇게 갑자기 훅 들어오기 있어요?Sao giữa lúc này anh lại tấn công em bất ngờ như vậy chứ?
후딱 다녀올 테니까 차에서 기다리고 있어요Anh sẽ quay lại ngay, em ra xe đợi đi.
- [몽환적인 음악] - 알았죠?Nhé?
[지음] 네Vâng.
[하 내뱉는 소리]
[날카로운 효과음]
[저벅저벅 울리는 발소리]
[고조되는 음악]
어유, 뭐야, 이게, 갑자기?Vừa rồi là gì vậy?
[몽환적인 효과음]
[딸랑거리는 소리]
[몽환적인 효과음]
[강조되는 효과음]
[바스락거리는 소리]
[날카로운 효과음]
[강조되는 효과음]
[무거운 효과음]
[민기] 그 기억 속에 있는 첫 번째 생의 인연을 찾아야 돼요Chị phải tìm lại các nhân duyên kiếp đầu từ những ký ức đó.
[몽환적인 효과음]
[날카로운 효과음]
[의미심장한 효과음]
[무거운 효과음]
[감성적인 음악]
[정훈] 서하를 위한다면Nếu thật sự lo cho Seo Ha,
쓸데없이 위험한 일에 엮이는 건 막았어야지lẽ ra cô phải ngăn nó dấn thân vào nguy hiểm chứ?
혹시Phải chăng ông đã biết thủ phạm là ai rồi?
이미 범인을 알고 계신 건가요?Phải chăng ông đã biết thủ phạm là ai rồi?
[서하] '98년 4월 23일'"Ngày 23 tháng 4 năm 1998."
- [무거운 효과음] - [지음] 그 사고Tai nạn đó… Tôi nghĩ Tổng giám đốc Jang có thể là người đứng sau.
뒤에 장 대표님이 있는 건 아닐까 해서요Tai nạn đó… Tôi nghĩ Tổng giám đốc Jang có thể là người đứng sau.
[호식] 접촉 사고를 뭐 어떻게 내 드리면 될까요?Hắn phải gây ra vụ va chạm nhỏ như thế nào thì được? Bắt đầu phiền phức rồi đây.
귀찮게 됐네Bắt đầu phiền phức rồi đây.
[지음] 설마 우리 천 년 전에 사귀었어요?Lẽ nào chúng ta… là tình nhân từ ngàn năm trước?
[서하] 반지음과 문서하Anh đã quyết định sẽ chỉ nghĩ cho hai chúng ta thôi.
우리 두 사람만 생각하기로 했어요, 전Anh đã quyết định sẽ chỉ nghĩ cho hai chúng ta thôi.
[지음] 서하야Seo Ha à.
[서하] 돌아가 줘요Xin em hãy về đi.
이런 모습 보여 주기 싫으니까Anh không muốn em thấy bộ dạng này.

No comments: