흑기사 7
Kỵ Sĩ Áo Đen 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(백희) 새로 들인 부인한테서 | Sau đó, tôi nghe tin |
아이가 태어났다고 들었다 | Sau đó, tôi nghe tin vị phu nhân sau đã sinh con. |
그렇게 아이를 바꿨지 | Vậy là tôi tráo đổi hai đứa bé. |
아씨! | Xin đừng giết tôi! |
내 평생 저 여인을 위해 모든 걸 바치겠다 | Suốt đời này, ta sẽ dâng hiến mọi thứ vì cô ấy. |
(백희) 시댁으로 아씨는 몸종을 데려갔어 | Tiểu thư đi lấy chồng dẫn cả người hầu gái theo |
신랑의 마음을 상상할 수 없기 때문이지 | vì cô không thể hiểu tâm trạng của tân lang. |
훌륭한 남자였죠 | Một nam nhân xuất chúng. |
너무 훌륭해서 탈이었지만 | Mà xuất chúng quá cũng là một vấn đề. |
부인한테도 예를 다했지만 | Cậu ấy đối xử với phu nhân rất tốt |
아이가 생기지 않았습니다 | nhưng họ vẫn chưa có con. |
서방님, 나 산딸기가 먹고 싶어요 | nhưng họ vẫn chưa có con. Phu quân, thiếp muốn ăn dâu rừng. |
야, 분이야, 그대로 도망가! | Boon Yi, cứ vậy mà trốn đi! |
너 죽이고 오랬어, 나더러 | Tôi tới đây để giết cô. |
아들 셋은 이쪽입니다, 마님 | Đây là người sẽ sinh ba cậu con trai, thưa phu nhân. |
오래전부터 | Từ rất lâu rồi, |
내 마음속으로 죄를 지었다 | ta đã phạm tội trong tâm. |
너를 안고 싶었어 | Ta muốn ôm nàng. |
젊은 선비들이 당쟁의 희생양이 되었죠 | Học giả trẻ trở thành vật hy sinh cho xung đột đảng phái. |
그 옷 입고 내 대신 죽어 | Mặc nó vào rồi chết thay ta đi. Ngươi là phu nhân của Lee Myung So? |
이명소의 부인이 맞소? | Ngươi là phu nhân của Lee Myung So? |
분이야 다음 생이라는 게 있다면 | Boon Yi. Nếu như có kiếp sau, |
그땐 꼭 좋은 곳에서 태어나거라 | nàng nhất định phải sinh ra ở nơi tốt đẹp hơn. |
말해 봐요 | Chàng nói đi. |
누굴 더 사랑했는지 | Chàng yêu ai hơn? |
나예요, 분이예요? | Thiếp hay Boon Yi? |
말해요, 누군지! | Chàng nói đi! Là ai? |
다 죽어버려! | Chết hết đi! |
영원히 구천을 떠도는 | Cô sẽ trở thành… |
귀신이 되어라 | hồn ma lang thang mãi mãi. |
사람도 귀신도 아닌 존재가 되었구나 | hồn ma lang thang mãi mãi. Cô ta đã trở thành thứ không phải quỷ, cũng chẳng phải người. |
넌 죽을 수 없다 | Cô sẽ không thể chết. |
수호는 아빠가 후견인을 해주기로 했거든 | Bố là người giám hộ của Soo Ho. Bố để con gặp đứa mồ côi xấu xí |
얼굴마저 엉망인 애를 보면서 | Bố để con gặp đứa mồ côi xấu xí |
네가 얼마나 행복한지를 깨달으란 말이야 | để con nhận ra mình có phúc thế nào. |
울지 마 | để con nhận ra mình có phúc thế nào. Đừng khóc. Cậu sẽ có được mọi thứ mình muốn. |
원하는 모든 걸 이루게 될 거야 | Đừng khóc. Cậu sẽ có được mọi thứ mình muốn. |
이상한 일들의 연속이었어요 | Chuyện kỳ lạ liên tục xảy ra. |
행운이 계속돼서 겁이 난다고 해야 하나? | May mắn liên tục đến làm tôi sợ hãi. |
모든 일들이 잘됐어요 | Mọi chuyện đều rất suôn sẻ. |
정해라 어딨어? | Jung Hae Ra đâu? |
당장 나오라 그래! | Bảo cô ta ra đây mau! |
이모가 보증금 다 빼간 거 몰랐어? | Dì cháu đã rút hết tiền cọc rồi. Cháu không biết à? |
이걸 찾아 입으면 인생을 되돌릴 수 있을 거 같아서요 | Tìm lại chiếc áo đó và mặc lên, biết đâu có thể thay đổi cuộc đời. |
- 정해라 씨? - 기억하세요? | - Jung Hae Ra? - Cô nhớ tôi sao? |
보이는 게 다가 아니고 | Mắt ta chưa chắc đã thấy tất cả. |
내가 아는 게 전부가 아니잖아요 | Điều ta biết cũng chưa phải là tất cả. |
우리 인생을 바꿔요 내가 당신이 될게요 | Chúng ta hoán đổi cuộc đời đi. Tôi sẽ trở thành cô. |
싱글 스냅 예약요 | Hẹn chụp ảnh đơn ấy. |
여권 줘 봐요 | Cho tôi xem hộ chiếu. |
이제부터 나한테만 집중하라고 | Từ giờ chỉ được tập trung vào tôi. |
울면서 아이스크림 먹으면 어떻게 되는 줄 알아요? | Có biết vừa khóc vừa ăn kem sẽ có chuyện gì không? |
앞에 있는 남자 가슴이 뜁니다 | Có biết vừa khóc vừa ăn kem sẽ có chuyện gì không? Tim người đàn ông cạnh cô sẽ đập nhanh hơn. |
오늘부터 우리 같이 사는 겁니까? | Từ nay chúng ta sẽ chung sống à? |
그 사람은 네 남자가 아니야! | Đó không phải người đàn ông của ngươi! |
너도 현명해져야지 | Cô phải khôn ngoan lên chứ. |
200년 넘게 살았으면 | Sống hơn 200 năm rồi mà. |
키스했어요, 오늘 | Hôm nay chúng tôi hôn rồi. |
[불길한 느낌의 효과음] | |
[유리창 깨지는 소리와 비명] | |
[불길한 느낌의 음악] | |
정해라 | Jung Hae Ra. |
네 몸으로 뭐부터 해 볼까? | Nên bắt đầu làm gì với cơ thể cô đây? |
[코믹한 느낌의 효과음] | |
웬 흑기사? | Hắc Kỵ Sĩ ư? |
[핸드폰 진동 소리] | |
응, 안 들어오고 뭐 해? | Ừ, sao em chưa về? |
여보세요? | Alô? |
해라야? | Hae Ra? |
뭐 해요? | Anh đang làm gì? |
일하고 있지 | Anh đang làm việc. |
나 지금 취한 거 같아 | Hình như em say rồi. |
- 어지러워 - 어디야? | - Chóng mặt quá. - Em ở đâu? |
[코믹한 느낌의 음악] | |
해라야 | Hae Ra. |
안 추워? | Em không lạnh sao? |
추워 | Em lạnh mà. |
뭐야? | Gì vậy chứ? |
너 혼자 마신 거야? | Em uống một mình à? |
응 | Ừ. |
일어나, 집에 가자 | Đứng lên nào. Về nhà thôi. |
우리 집이 어딘데? | Nhà em ở đâu thế? |
또 취했구나 | Em say thật rồi. |
우리 집 알아? | Anh biết nhà em sao? |
압니다 | Anh biết. |
어딘데? | Ở đâu nào? |
내가 사는 집 | Ở đâu nào? Ở chỗ anh sống. |
같은 집에 산다고? | Sống cùng nhà sao? |
[속으로] 설마 | Không lẽ… |
아파트 같은 동이겠지 | Chắc là cùng khu căn hộ thôi. |
(수호) 아줌마 여기 여기다 둘게요 | Giữ tiền thừa nhé. |
그럴 남자가 아니야, 당신은 | Anh ấy không phải loại người đó. |
집에 가자 | Về nhà thôi. |
가자 | Đi thôi. |
너 진짜 혼나야겠어 | Em thật sự đáng ăn mắng đó. |
너무 따뜻해 | Thật ấm áp. |
슬퍼 | Buồn ghê. |
몸도 못 가눌 정도로 | Uống đến nỗi không đứng vững thế này |
퍼마시는 건 남자건 여자건 위험하고 추해 | với đàn ông hay phụ nữ đều là hành vi xấu xa và nguy hiểm. |
난... | Em… |
몸도 마음도 추워 | Cơ thể và trái tim em đều lạnh. |
집에 가 빨리 | Mau về thôi. |
잠깐만 | Đợi đã. |
[박동 소리] | |
[에로틱한 음악] | |
잠깐 | Khoan. |
안 돼, 안 돼 | Không được. |
내가 지금 무슨 상상을 하는 거야? | Mình đang tưởng tượng gì vậy? |
우리 한 잔만 더 해요 | Uống thêm một chén thôi. |
- 안 돼 - 빨리! | - Không được. - Đi mà! |
나 당신이랑 마주보고 한잔하고 싶어 | Em muốn uống với anh một chén. |
아줌마, 여기 술 한 병만 더 주세요 | Cô ơi, cho một chai soju nữa. |
너 정해라 맞아? | Em đúng là Jung Hae Ra hả? |
아닐걸? | Hình như không phải. |
내가 정해라로 보여요? | Em giống Jung Hae Ra à? |
정말 술을 좀 줄이셔야겠어 | Thật sự phải bắt em uống ít đi thôi. |
[속으로] 걱정하는 그 눈빛 | Ánh mắt lo lắng ấy… |
질투나 | Ghen tị quá. |
술은 됐고 | Không cần soju đâu. |
물 마셔 | Uống nước thôi. |
당신이 마시라면 마실게 | Anh bảo uống thì em sẽ uống. |
[속으로] 이 남자는 내 거야 | Người đàn ông này là của mình. |
어흐! | |
아우, 시원하다 | Thoải mái quá. |
정신이 드냐? | Tỉnh táo lại chưa? |
- 야! - 아, 피곤하다 | - Này. - Mệt quá đi. |
뭐 하냐? | Em làm gì đó? |
근데 왜 당신이 흑기사야? | Sao anh lại là Hắc Kỵ Sĩ? |
네가 필요할 때 막 그렇게 불러댔잖아 | Em luôn gọi anh mỗi khi cần mà. |
근데 너 지금 뭐 해? | Nhưng mà em đang làm gì thế? |
나 10분만 잘게 | Em sẽ ngủ mười phút. |
아이구! | Ôi trời ơi. |
[속으로] 완전 진상이지? | Bực mình lắm rồi chứ gì? |
정 똑 떨어져라 | Mất kiên nhẫn đi nào. |
집에 가자 | Về nhà thôi. |
주차장까지 좀 걸어가야 돼 | Phải đi bộ tới bãi đỗ xe nữa. |
[속으로] 내일 아침까지 당신 옆에 있고 싶어 | Em muốn ở với anh đến sáng mai. |
하지만 그건 정해라잖아 | Nhưng đây là xác Jung Hae Ra. |
저기, 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Khoan đã nào! |
저기, 미안 | Em xin lỗi. |
나 화장실이 너무 급해 가지고 | Em phải vào nhà vệ sinh. |
조심해, 엎어져 | Cẩn thận kẻo ngã đấy. |
자니? | Cô ngủ sao? |
숯가마 가서 땀 좀 빼고 오자 | Đi xông hơi cho toát mồ hôi chút nào. |
땀 빼고 | Ra mồ hôi xong thì |
새벽 곰탕집 가서... | đi tới tiệm canh xương bò… |
[불길한 느낌의 음악] | |
해라 씨 | Cô Hae Ra. |
해라 씨 | Cô Hae Ra. |
아니, 해라 씨가 왜 여기서 자고 있지? | Sao Hae Ra lại ngủ ở đây chứ? |
샤론 | Sharon. |
샤론! | Sharon! |
샤론, 어딨니? | Sharon, cô ở đâu? |
샤론! | Sharon! |
샤론, 어딨니? | Sharon, cô đâu rồi? |
해라 씨 | Hae Ra. |
안녕? | Chào anh. |
해라 씨, 여긴 어떻게? | Hae Ra, sao em lại tới đây? |
내 꽃 받았어? | Nhận hoa của anh chưa? |
아, 나 왜 이렇게 떨리지? | Sao lại run thế này? |
어우, 막 심장이 튀어나올라 그래 | Tim anh sắp nhảy ra khỏi lồng ngực rồi. |
우리... | Chúng ta… |
어디 가서 얘기 좀 할까? | đi đâu đó nói chuyện nhé? |
어 | Ừ, được mà. |
내가 좀 떨려서 | Anh run quá. |
술 좀 마실게 | Chắc phải uống một chút. |
하, 귀엽네 | Ôi. Dễ thương ghê. |
어? | Hả? |
당신 | Anh… |
날 갖고 놀았지? | giỡn với tôi hả? |
아니라니까, 몇 번을 말해 | Không phải. Anh nói rồi mà. |
날 위해 뭘 할 수 있죠? | Anh có thể làm gì cho tôi? |
내가 할 수 있는 건 뭐든지 | Mọi thứ trong khả năng. |
근데... | Nhưng mà… |
왜 어색하게 존댓말 쓰세요? | sao em lại dùng kính ngữ với anh? |
푸시업 100개 해봐 | Hít đất 100 cái đi. |
지금? | Ngay bây giờ? |
뭐든지 할 수 있다며? | Vừa nói có thể làm mọi thứ mà. |
하나 | Một. |
둘 | Hai. |
[속으로] 귀엽고 매력적이네 | Đáng yêu mà lại cuốn hút nhỉ? |
넷 | Bốn. |
- 다섯 - 정해라랑 아주 잘 어울리겠어 | - Năm. - Chắc anh ta sẽ rất hợp với Jung Hae Ra. |
- 여덟 - 오케이, 거기까지 | - Tám. - Thế là đủ rồi. |
아이, 추운 데 어디 간 거야? | Trời ạ. Lạnh thế này mà đi đâu rồi? |
고객님이 전화를 받지 않아 삐 소리 이후 음성... | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không nghe máy. Vui lòng… |
[핸드폰 진동 소리] | |
네 | Vâng. |
정해라 만나고 있었어요? | Cậu nói là đã gặp Jung Hae Ra? |
네 | Vâng. |
같이 있다가 화장실 간다고 사라져서 | Đang ở cùng thì cô ấy bảo đi vệ sinh rồi biến mất. |
근데 왜 여기서 잠들어 있죠? | Nhưng sao cô ấy lại ngủ quên ở đây? |
(지훈) 일흔 다섯 | Bảy mươi lăm. |
일흔 여섯 | Bảy mươi sáu. |
일흔 일곱 | Bảy mươi bảy. |
- 일흔 여덟 - 보고 싶었어 | - Bảy mươi tám. - Tôi đã nhớ anh… |
많이 | rất nhiều. |
나 오늘... | Hôm nay… |
집에 안 갈래 | tôi sẽ không về nhà. |
(백희) 빨리 깨워요 | Mau gọi dậy đi. |
해라야 | Hae Ra ơi. |
해라야? | Hae Ra? |
몸에 열이 나는 거 같은데 | Hình như cô ấy bị sốt. |
깨워야 해요 | Đánh thức cô ấy ngay. |
우리 이렇게 밤새 걸을까? | Cứ đi bộ thế này hết đêm nhé? |
집에 안 간다니까, 참 | Tôi bảo không về nhà mà. |
오늘은 | Hôm nay, |
그냥 집까지만 데려다줄게 | anh sẽ chỉ đưa em về nhà thôi. |
내가 싫어? | Anh ghét tôi hả? |
- 아니 - 근데 왜 그래? | - Không. - Thế thì tại sao? |
좋아하니까 그러지 | Vì thích em nên mới thế. |
남자의 자존심도 있고 | Lòng tự trọng của đàn ông mà. |
좀 더 좋은 때 | Đợi tới lúc thích hợp, |
멋지게 우리의 첫 추억 가지고 싶어 | anh sẽ đem cho em ký ức đầu thật đẹp. |
오늘로 해요 | Làm luôn hôm nay đi. |
바라곤 있었지만 | Thì anh cũng muốn, |
이렇게 갑자기는... | nhưng đột ngột thế này… |
(수호) 해라야, 일어나! | Hae Ra à, mau dậy đi. |
해라야 | Hae Ra à. |
집에 가자 | Về nhà thôi. |
오늘 밤 같이 있어 | Hãy ở cùng nhau đêm nay đi. |
갑자기 목소리가 왜 그래? | Tự nhiên giọng em sao thế? |
목이 갑자기... | Tự nhiên họng tôi… |
누구 성대모사야? | Đang giả giọng ai à? |
나 들려주려고 연습한 거야? | Em đã tập để nói cho anh nghe hả? |
아니, 그게 아니... | Không phải như vậy… |
[속으로] 갑자기 목소리가 왜 이러지? | Sao tự nhiên giọng mình lại thế? |
나 이 목소리 들어봤는데 | Hình như anh biết giọng này. |
꼭 알아서 데리고 가요 | Cậu bế cô ấy về đi. |
해라 씨 | Hae Ra. |
괜찮아? | Em không sao chứ? |
미안 | Xin lỗi nhé. |
나 집에 가야겠어 | Chắc tôi phải về nhà thôi. |
- 집에 가는 길이었잖아 - 전화할게 | - Ta đang về nhà mà. - Tôi sẽ gọi cho anh sau. |
해, 해라 씨? | Hae Ra? |
어머머머, 웬일이야, 웬일이야? | Ôi trời ơi! Đã xảy ra chuyện gì? |
어머, 세상에 | Ôi trời đất ơi! |
여, 여... | Đây này. |
아이구, 아이구... | Ôi trời. |
에그, 저... | Ở đây. |
아이구, 어머 | Trời ạ. |
얘, 얘 왜 이래요? | Con bé làm sao thế? |
술을 많이 마셨나 봐요 | Hình như cô ấy uống nhiều quá. |
뻗을 만큼 술 마시는 애가 아닌데 | Nó không phải kiểu uống rượu đến mức nằm bệt ra thế này. |
맡아 봐요, 술냄새도 안 나잖아 | Ngửi đi, làm gì có mùi rượu đâu. |
허! | |
얘, 너 괜찮니? | Này, cháu không sao chứ? |
뭐야, 내가 지금 여기 왜 있어? | Gì thế? Sao mình lại ở đây? |
아, 배고파 | Đói bụng quá đi. |
밥 | Cơm. |
내가 무슨 포장마차를 가? 말도 안 돼 | Em có đến quán nhậu ven đường đâu. Thật vô lý. |
너 주사 있는 거면 술 끊어야 돼 | Có thói xấu khi say thì bỏ rượu đi. |
술도 컨트롤 못 하면서 무슨 자수성가야? | Tửu lượng còn không thể làm chủ mà đòi tự thành công? |
아니, 내가 술을 안 마셨다니까! | Em đã bảo em không uống rượu mà. |
그냥 양장점에서 대화하다가 잠든 거예요 | Em chỉ đến tiệm may, nói chuyện rồi ngủ quên. |
네 | Phải rồi. |
- 그럼 내가 헛것을 본 겁니까? - 네, 네 | - Vậy anh gặp ảo giác à? - Đúng thế. |
그럼 내일 저녁 때 같이 가 보든가 포장마차 | Mai anh cùng em tới quán nhậu ven đường đó nhé. |
그 주인한테 함 물어볼까? 나 봤냐고? | Hỏi thử chủ quán xem đã gặp em chưa nhé? |
그럽시다 | Được thôi. |
너무 맛있다 | Ngon quá đi. |
얘가 왜 이래? | Cháu bị sao thế? |
하지도 않던 아침 운동을 이 엄동설한에 | Cháu có tập thể dục buổi sáng bao giờ đâu? Lại còn ngoài trời lạnh. |
컨디션이 좋은가 봐 | Trạng thái của cháu rất tốt. |
막 호랑이 기운이 넘쳐나네 | Cháu thấy khỏe như voi ấy. |
별꼴이야 | Kỳ lạ thật đấy. |
밤 12시에 고기를 구워먹질 않나 | Nửa đêm thì nướng thịt ăn, giờ lại… |
근데 참 이상하단 말이야 | Nhưng đúng là kỳ lạ thật. |
내가 잠귀도 밝은데 | Cháu đâu phải kiểu mê ngủ. |
어떻게 집에 올 때까지 그렇게 정신 못 차리고 잠만 잘 수 있지? | Sao lại ngủ đến lúc về nhà mà không giật mình? |
밥을 부실하게 먹어서 그렇지 | Sao lại ngủ đến lúc về nhà mà không giật mình? Do ăn uống không đầy đủ chứ sao. |
그래서 고기도 당겼고 | Vậy nên cháu mới thèm ăn thịt. |
나 오늘부터는 홍삼이랑 비타민 좀 챙겨 먹어야겠어 | Từ giờ cháu phải bổ sung thêm hồng sâm với vitamin. |
저기... | Cháu này… |
곤이 아버지가 | Hình như bố của Gon |
상가 하나 준다는 거 같은데 들었어? | định tặng cháu một cửa hàng. Cháu đã nghe nói chưa? |
- 응, 들었어 - 그래? 어떻게 할 거야? | - Cháu nghe rồi. - Thế à? Vậy cháu định thế nào? |
- 받아야지 - 그치? | - Dĩ nhiên phải nhận. - Đúng chứ? |
[불길한 느낌의 음악] | |
깔끔하게 처리해, 응? | Xử lý gọn ghẽ vào, biết chưa? |
가자 | Đi thôi. |
수고들 해라 | Nhớ làm xong việc đấy. |
타, 전철역에 떨궈줄게 | Lên đi. Anh đưa em đến ga tàu điện. |
아, 됐어 | Không cần đâu. |
나 힘도 뻗치는데 걸어갈래 | Em nhiều năng lượng nên sẽ đi bộ. |
메일 보냈으니까 읽어 봐 | Anh gửi email rồi, đọc thử đi. |
바보가 아니면 뭔가 얻겠지 | Không phải kẻ ngốc thì sẽ thấy có ích. |
뭔 소리야? | Nói gì vậy chứ? |
[경쾌한 음악] | |
전철역까지 가 | Đưa em tới ga tàu đi. |
무슨 메일을 보냈길래 이렇게 잘난 척하는 거지? | Gửi email gì chứ? Giả bộ giỏi giang như vậy làm gì? |
박 회장 쪽으로도 연락이 갔을 겁니다 | Hình như bên đó cũng liên lạc với Chủ tịch Park rồi. |
모임에 나오지 않을까요? | Ông ta có đến buổi họp không? |
- 네 - 와, 진짜 대박이다, 아니 | - Vâng. - Chà, đỉnh thật. |
- 도시 재생... - 어떻게 이런 걸 찾아서 | - Tái tạo đô thị và nhà cổ… - Sao anh tìm ra hay vậy? |
- 한옥... - 보낼 생각을 했어? | - Tái tạo đô thị và nhà cổ… - Sao anh tìm ra hay vậy? |
조용히 해, 통화하잖아 | Trật tự đi. Anh đang nghe điện. |
이쪽 기사나 논문 계속 찾아봐 주시고요 | Tìm thêm bài báo và tài liệu về vấn đề này nhé. |
와, 근데 이거 진짜 미친 거 같아! | Nhưng đúng là điên khùng thật. |
아무튼 제가 지금 운전 중이라 | Tôi đang lái xe, họp xong thì quay về ngay nhé. |
미팅 끝나는 대로 바로 들어가겠습니다 | Tôi đang lái xe, họp xong thì quay về ngay nhé. |
- 이따가 뵙겠습니다 - 어떻게 이런... | - Hẹn gặp sau. - Điên rồ thật. |
야, 통화하는데 시끄럽게 | Sao anh đang nghe máy mà em ồn vậy? |
'성공 비즈니스 모델 10가지' | "Mười mô hình kinh doanh thành công". |
이거 진짜 쓸모있다 | Cái này sẽ rất có ích. |
나 벌써 연결시킬 아이디어 떠올랐어 | Em đã nghĩ ra ý tưởng dùng được rồi. |
내가 바보는 아니잖아? | Em đâu có ngốc. |
오늘 저녁 포장마차 데이트 네가 신정한 거다? | Em đã rủ anh tối nay hẹn hò ở quán nhậu ven đường đó. |
아니, 그게 왜 데이트야 현장 검증이지? | Sao lại hẹn hò? Là kiểm chứng hiện trường. |
책임져 | Phải giữ lời chứ. |
엄머머머 | Ôi trời. |
[핸드폰 진동 소리] | |
네, 문수호입니다 아침 일찍 웬일이세요? | Vâng, Moon Soo Ho đây. Sáng sớm đã có chuyện gì? |
지금요? | Bây giờ sao? |
지하철역 저쪽 | Ga tàu điện ngầm ở bên kia. |
이게 뭔일이래? | Có chuyện gì vậy? |
이게 무슨 행패예요, 행패가? | Đây là hành vi quấy phá đấy! |
목욕탕 와서 뜨신 물 좀 틀어달라는데 | Chúng tôi chỉ nhờ bật nước nóng ở phòng tắm thôi mà. |
뭐가 행팬데요? | Sao lại là quấy phá chứ? |
영업을 안 하니까 더운 물이 없어요 | Chúng tôi không mở cửa. Không có nước nóng! |
나가 물이라도 끓여 오든가! | Vậy thì đi đun nước đi! |
아휴 | Ôi trời. |
목욕 손님 또 오셨네 | Có khách đến tắm nữa à? |
목욕하러 온 거 아닙니다 | Tôi không tới để tắm. |
그라믄 뭐, 때밀어 주러 오셨나? | Vậy đến để kì ghét cho bọn này sao? |
용건이 뭡니까? | Mấy anh đến làm gì? |
니가 알 바가 아이지 | Không phải việc của mày. |
니 이 목욕탕 사들여갖고 뭐 할라카나? | Mày định mua phòng tắm này để làm gì? |
뭔 의도로 자꾸 임대를 자꾸 먹어들어와? | Sao cứ dính vào chuyện làm ăn của bọn này ở đây thế? |
할머니, 밖에 나가 계세요 | Bà ơi, bà ra ngoài đi ạ. |
에헤이, 어딜 갈라고? | Này, đi đâu đấy? Bảo mở nước nóng mà. |
온수 틀어달라니까! | Bảo mở nước nóng mà. |
이거 놔요, 놔! | Bỏ tôi ra! |
그 손 놔! | Bỏ tay bà ấy ra. |
잘난 척하지 말고 | Đừng tỏ ra giỏi giang. |
꺼지라, 이 새끼야 | Biến đi, thằng khốn. |
아이구 무시라 뭔 일 생기겄네 | Đang yên đang lành, sao lại thế này? |
니 같은 피래미가 끼들 자리가 아니야 | Đây không phải chỗ cho những kẻ như mày đâu. |
박 회장이 보내서 왔나 본데 | Do Chủ tịch Park cử đến nhỉ. |
정말 수준 이하다 | Tiêu chuẩn thấp thật đấy. |
좋은 말로 할 때 그냥 가세요 | Lúc tôi còn nói tử tế thì đi đi. |
목욕을 해야 나가지 | Tắm rồi mới đi được chứ. |
그지? 그럼 목욕을 해야지 | Thế à? Vậy thì phải tắm thôi. |
이 새끼가, 이씨! | Thằng khốn này… |
야이, 씨! | Này, đồ khốn! |
으악, 차워! | Trời ơi, lạnh quá. |
다시 들어가고! | Vào lại đó đi. |
씨팔! | Khỉ thật! |
너도 들어가라 | Mày cũng vào đó luôn! |
아이, 차바! | Trời ơi, lạnh quá! |
[종 울리는 소리] | |
[로맨틱한 음악] | |
아, 됐어 내가 할게 | Được rồi, để em tự làm. |
가만히 있어 봐 | Em ngồi yên đi. |
여기까지 왜 따라왔어? | Sao lại theo anh đến đây? |
어떻게 된 건지 설명 좀 해 봐 | Giải thích cho em chuyện xảy ra đã. |
옛날 집이랑 건물들을 다 밀어버리려고 해서 | Họ muốn phá bỏ toàn bộ nhà ở và tòa nhà cũ, |
내가 막고 있는 중이야 | nên anh tìm cách ngăn. |
매입도 하고 | Anh mua một số căn |
집을 팔지 않도록 투자금도 지원하고 | và hỗ trợ đầu tư để chủ nhà không bán nhà. |
왜? | Tại sao? |
그냥 이 동네가 사라지는 게 싫어 | Anh không muốn khu phố này biến mất. |
왜? | Vì sao? |
우리 어릴 때 추억이 있는 곳이잖아 | Nó chứa kỷ niệm ngày bé của ta. |
그 이유 하나로? | Chỉ vì thế thôi? |
길 건너면 주상복합에 대형 마트 수두룩한데 | Đi qua đường là có nhiều siêu thị lớn ở khu phức hợp rồi. |
여기까지 그렇게 만들 필요는 없지 | Nên ở đây không cần mấy thứ đó. |
뭐, 어쨌든 새 건물 들어서면 동네 자체는 더 좋아지겠지 | Có thêm các tòa nhà thì khu phố sẽ phát triển hơn chứ? |
네가 진짜 가치를 잘 몰라서 그래 | Em không hiểu cái gì thật sự giá trị à. |
뭐, 아무튼 나는 새 건물 찬성이야 | Dù sao em vẫn ủng hộ xây tòa nhà mới. |
날 한번 믿어 봐 | Tin anh một lần đi. |
목욕탕 액션... | Chuyện anh làm ở phòng tắm… |
웃겼어 | rất buồn cười. |
멋있었다고 말해도 돼 | Em nói ngầu cũng được. |
야! 웃겼다고 | Này! Em bảo là buồn cười mà. |
참 얼굴은 예쁜데 | Mặt em xinh thật đấy. |
말버릇은... 그래 | Nhưng miệng lưỡi thì… |
야! | Này! |
가? | Đưa mặt đây nữa. |
하지 마라! | Đừng làm vậy! |
헉? | |
[불길한 느낌의 음악] | |
굿모닝 | Chào buổi sáng. |
샤론 | Sharon. |
샤론 | Sharon? |
죽은 거야? | Chết rồi à? |
굿모닝, 사장님 | Chào buổi sáng, bà chủ. |
하나둘, 하나둘? | Một, hai. |
이거 내 목소리 맞지? | Đây đúng là giọng tôi nhỉ? |
아침부터 왜 그래? | Mới sáng mà cô sao thế? |
내가 얼마나 잠을 잔 거야? | Tôi đã ngủ bao lâu rồi? |
오늘이 며칠이지? 무슨 요일이야? | Hôm nay là thứ mấy? |
수요일 | Thứ Tư. |
어제가 화요일이었는데 | Hôm qua là thứ Ba mà. |
이상하네 | Lạ thật đấy. |
며칠은 뻗어 있어야 하는데 | Lẽ ra phải nằm vài ngày chứ. |
- 왜? - 왜긴 왜야? | - Tại sao? - Sao cái gì mà sao? |
피곤했으니깐 그렇지 | Vì tôi mệt chứ sao. |
한 게 뭐가 있다고 피곤하니? | Có làm gì đâu mà mệt nhỉ? |
기분 좋다 | Thoải mái quá. |
- 우리 춤추자 - 그래 | - Nhảy múa chút đi. - Được thôi. |
- 오늘은 어떤 음악을? - 아무거나 | - Hôm nay nhảy bài nào đây? - Bài nào cũng được. |
승구 씨 | Seung Goo. |
커피 좀 부탁해요 | Pha giúp tôi tách cà phê nhé. |
설탕은 반 스푼이죠? | Thêm nửa thìa đường đúng không? |
왔어요? | Bà đến rồi à? |
뭔 짓이야? | Bà làm gì đấy? |
아, 왜 이래요? | Này, bà sao thế hả? |
[불길한 느낌의 음악] | |
이거 뭐예요? | Đây là cái gì? |
우리 이제 끝났다 | Chúng ta tiêu rồi. |
이거 왜 이런 거야? | Cái này là cái gì? |
어제 무슨 짓을 한 거야? | Hôm qua cô đã làm gì? |
승구야, 빨랫비누 좀 갖고 와 | Seung Goo. Mang cho tôi xà phòng. |
얼룩 지우는 것도 다 | Đồ lau vết bẩn nữa! |
어젯밤에 장난쳤지? | Đêm qua cô đùa cợt ai chứ gì? |
옛날엔 아무 일 없었잖아 | Rõ ràng ngày xưa không sao mà. |
2, 3일 앓아 눕고 끝이었잖아 | Chỉ bệnh hai, ba ngày là hết. |
그땐 정해라로 장난친 게 아니었잖아 | Vì lúc đó người cô trêu đùa không phải là Jung Hae Ra. |
걔가 뭔데? | Cô ta là cái quái gì chứ? |
또다시 그랬다간 | Nếu cô còn làm vậy nữa, |
온몸이랑 얼굴까지 다 새겨질 거야 | chữ sẽ được in lên khắp người và cả mặt cô đấy. |
'구천을 떠도는 귀신'이라고 | Sẽ lộ phận hồn ma lang bạt ở Cửu Tuyền! |
어떻게 알아? | Sao bà biết? |
예감으로 알아 | Bằng linh cảm của tôi. |
내 어깨에도 올라왔어 | Trên vai tôi cũng có. |
진짜? | Thật sao? |
이제 이런 글씨까지 써 붙이고 다녀야 해? | Sao tôi phải mang những chữ này trên người? |
너 때문에 이게 뭐야! | Tất cả là tại cô đấy! |
내가 뭐? | Tôi làm sao? |
무슨 죄가 있다고 | Tôi có tội gì đâu. |
넌 어떻게 된 게 반성이라는 걸 모르니? | Đã thế này rồi mà cô vẫn không tự biết kiểm điểm? |
이 사악하고 멍청한 250살 할머니야! | Lão bà 250 tuổi độc ác và ngu ngốc! |
벌받을 사람은 당신이지! | Người phải chịu trừng phạt là bà! |
남자한테 버림받고 애 바꿔놓은 미친 여자! | Ả đàn bà điên rồ vì bị đàn ông bỏ rơi để phải tráo đổi hai đứa bé. |
[백희 의자를 부수며 비명] | |
300만원 짜린데! | Nó có giá ba triệu won đấy! |
이씨! | Chết tiệt! |
[코믹한 느낌의 음악] | |
할 수만 있다면 널 죽여버리고 싶다! | Nếu được thì tôi muốn giết quách cô đi. |
죽기 전에 다 말할 거야! | Trước khi chết, tôi sẽ nói ra tất cả. |
방송에 나가서 다 말할 거야 조선 시대 때부터 살았다고! | Tôi sẽ lên TV và nói rằng mình đã sống từ thời Joseon đến giờ. |
아우, 이 미친년! | Trời ơi, con điên mất nết này! |
그래도 힘이 옛날 같진 않네 | Bà cũng không còn khỏe như xưa nhỉ. |
얼굴에도 글씨가 올라오면 | Chữ mà hiện lên mặt cô |
우린 끝장이야 | thì tiêu đời đấy. |
방법을 찾아 봐요 | Vậy thử tìm cách đi. |
뭔가 있겠지 | Phải có cách gì chứ. |
우리 분이 누이가 그렇게 가시다니 | Sao chị Boon Yi của tôi lại chết thảm vậy? |
두 사람은... | Vào một ngày đẹp, |
좋은 날... | hai người họ |
다시 만나게 되지 않겠나 | sẽ gặp lại nhau. |
마님! | Phu nhân! |
청이 하나 있사온데 | Tôi có một lời thỉnh cầu. |
분이 누이를 위한 기도문을 하나 보태도 될른지요? | Tôi có thể thêm một lời cầu nguyện cho chị Boon Yi không? |
그러시게 | Được thôi. |
[애잔한 음악] | |
저는 평생 천한 종이었지만 | Dù phải sống phận tôi đòi hết đời, |
스스로를 귀하다 여기며 살았습니다 | tôi vẫn luôn trân trọng bản thân. |
분이 누이 덕분이었습죠 | Đó đều là nhờ chị Boon Yi. |
재주를 펼치지 못하는 저를 | Chị ấy thấy thương tiếc |
아까워 해 주었습니다 | cho kẻ không thể bộc lộ tài năng như tôi. |
어떤 기도문을 쓸 텐가? | Ngươi muốn cầu nguyện thế nào? |
입 밖으로는 내지 않고 | Tôi sẽ không nói ra miệng. |
글로 남기겠습니다 | Tôi sẽ dùng chữ để lưu lại. |
그걸 찾아야 할 거 같아 | Chắc phải tìm thứ đó thôi. |
어디서 어떻게 찾아야 하는지 | Nhưng phải tìm ở đâu và bằng cách nào? |
빡빡 좀 닦아 봐! | Chà mạnh vào xem nào! |
문신은 또 언제 했대? | Cô đi xăm bao giờ thế? |
홍대 가서 했어? | Cô xăm ở Hongdae à? |
아, 몰라 | Không biết. |
안 지워질 거 같은데 | Chắc không xóa được đâu. |
그냥 두지 | Cứ kệ nó đi. |
독특해 | Cũng độc đáo mà. |
그래? | Vậy sao? |
- 나 좀 섹시하니? - 으, 응 | - Nhìn quyến rũ chứ? - À, có. |
그런 거 같기도 하고 | Cũng có thể là thế. |
- 괜찮네 - 아우, 미친 것 | - Trông cũng ổn nhỉ? - Trời ơi, con điên. |
200살이 넘어도 철이 안 드네 | Hơn 200 tuổi rồi mà vẫn còn ấu trĩ. |
상관없어, 어 | Không vấn đề gì đâu. Ừ. |
계속 바보짓 하면서 헛발질이라도 해 | Tiếp tục giả ngơ rồi làm mấy chuyện ngu ngốc đi. |
아, 그 오토바이 잘 타는 놈 있지? | Có một người biết đi xe máy đúng không? Ừ, đúng rồi. |
그놈 써먹어 | Dùng cậu ta đi. |
도시 재생 위원회 모임 가실 거예요? | Bố sẽ đến buổi họp của Ủy ban Tái tạo Đô thị ư? |
안 가 | Bố không đi đâu. |
뭐, 공청회 비슷하게 얘기를 들어보겠다고 하는데 | Bố không đi đâu. Nghe bảo sẽ có cả trưng cầu dân ý nữa. |
문수호는 올 겁니다 | Hình như Moon Soo Ho cũng tới. |
그럼 네가 다녀 오든지 | Hình như Moon Soo Ho cũng tới. Vậy thì con nên tới đó. |
저는 아버지랑 반대 의견인데요 | Nhưng con lại có ý kiến ngược với bố. |
가서 제 뜻대로 말해도 될까요? | Con đến đó và nói theo ý mình cũng được ạ? |
재혼을 해야겠다 | Chắc bố phải tái hôn thôi. |
돈 아까워서 아버지는 재혼 못 하세요 | Bố tiếc tiền nên sẽ không tái hôn đâu. |
재혼을 해서 내 맘 같은 아들을 낳아야겠다 | Phải tái hôn và sinh một đứa con trai giống bố mới được. |
한 가지만 약속해 주시면 | Nếu bố hứa với con một điều, |
제가 가서 아버지 편 들어드릴게요 | con sẽ đứng về phía bố. |
해라한테 상가 준다고 하셨다면서요? | Bố hứa tặng Hae Ra một cửa hàng nhỉ? |
문서로 만들어서 공증까지 해주세요 | Hãy làm hợp đồng và công chứng luôn đi ạ. |
왜? | - Tại sao? - Bố góp công khiến cô ấy nghèo túng mà. |
해라가 궁핍하게 사는 데 일조하셨잖아요 | - Tại sao? - Bố góp công khiến cô ấy nghèo túng mà. |
해라 아버지 돌아가신 후에 | Sau khi bố Hae Ra mất, |
그 회사 경리과 사람들이랑 짜고 | bố cấu kết với kế toán của công ty… |
그런 일 없다! | Không có chuyện đó! |
정해라가 좋으냐? | Con thích Jung Hae Ra à? |
- 좋아요 - 근데 왜 영미랑 결혼한다 그래? | - Vâng. - Vậy sao lại lấy Young Mi? |
영미는 그냥 고마운 친구고 | Young Mi là người bạn con mang ơn. |
아, 제가 아버지를 닮아서 그런가 봐요 | Có lẽ là vì con giống bố đấy. |
아버지도 사랑하는 여자가 있는데 | Bố cũng yêu người con gái khác |
엄마랑 결혼하신 거잖아요 | nhưng vẫn kết hôn với mẹ mà. |
오늘은 또 어디가 아프세요? | Hôm nay bố lại bị đau ở đâu thế? |
- 나가 봐 - 답을 주셔야 나가죠 | - Ra ngoài. - Bố trả lời thì con mới đi được. |
나가서 네 마음대로 해! | Ra ngoài rồi làm theo ý con đi! |
문수호 편을 들든 말든 | Thích đứng về phía Moon Soo Ho |
네 마음대로 해, 나가! | thì cứ làm theo ý mình đi. Ra ngoài! |
나 오늘 집에 안 갈래 | Hôm nay tôi sẽ không về nhà. |
최지훈 선생님? | Huấn luyện viên Choi Ji Hoon? |
제인 선생님한테 피트 받으셨네요? | - HLV trước đây của anh là Jae In sao? - Đúng vậy. |
네 | - HLV trước đây của anh là Jae In sao? - Đúng vậy. |
잘해주셨는데 다른 센터로 가셔서 | Đang dạy ổn thì cô ấy chuyển đến trung tâm khác. |
제가 더 열심히 해드리겠습니다 | Tôi dạy thì còn khắc nghiệt hơn. |
아, 문수호 씨도 맡고 계신다면서요? | Nghe nói anh phụ trách cả Moon Soo Ho nhỉ? |
문 대표님요? | Tổng giám đốc Moon ư? |
예, 아세요? | Vâng. Anh biết anh ấy sao? |
- 열심히 하시나요? - 아우, 그럼요 | Vâng. Anh biết anh ấy sao? - Anh ta tập chăm chỉ chứ? - Đương nhiên rồi. |
바빠서 매일은 못 하시지만요 | Dù không thể đến mỗi ngày vì bận. |
문 대표님이 바쁘시군요? | Tổng giám đốc Moon rất bận rộn nhỉ? |
목걸이하고 귀걸이 보고 있는데 | Tôi muốn xem vòng cổ và khuyên tai. |
머리는 단발이고요 | Cô ấy để tóc ngang vai. |
심플한 디자인 찾으시면은 | Anh muốn tìm kiểu dáng đơn giản |
이런 제품들도 괜찮고요 | thì những mẫu này cũng rất ổn ạ. |
화려한 디자인 찾으시는 거면은 요 제품 | thì những mẫu này cũng rất ổn ạ. Còn nếu muốn tìm loại cầu kỳ hơn thì ở bên này. |
20, 30대 여자 분들은 요런 디자인도 많이 찾으세요 | Có rất nhiều bạn nữ khoảng 20, 30 tuổi tìm mẫu này đấy ạ. |
- 이걸로 주세요 - 네, 잠시만요 | - Cho tôi cái này đi. - Vâng, anh đợi chút nhé. |
저, 약소하지만 | Cũng không đáng là bao… |
커피 한잔 드세요 | Tôi gửi anh tiền cà phê. |
아우, 아닙니다 | Không cần đâu mà. |
무슨 커피를 봉투째 마십니까? | Ai lại cho tiền cà phê vào phong bì? |
그냥 몇 잔 드실 만한 성의만 넣었습니다 | Thành ý của tôi mà. Cũng đủ mua cà phê thôi. |
커피 한 잔 드시고 | Anh uống cà phê |
문수호 대표가 요즘 어떻게 지내는지 | rồi nói cho tôi biết dạo gần đây Tổng giám đốc Moon thế nào là được. |
저한테 얘기 좀 해주세요 | rồi nói cho tôi biết dạo gần đây Tổng giám đốc Moon thế nào là được. |
문 대표님 염탐을? | Anh muốn tôi theo dõi Tổng giám đốc Moon? |
염탐이라뇨? | Theo dõi gì chứ. |
제가 그분이랑 일을 좀 하고 싶은데 | Tôi muốn hợp tác với anh ấy mà hơi bị thiếu thông tin. |
정보가 부족해서요 | Tôi muốn hợp tác với anh ấy mà hơi bị thiếu thông tin. |
훌륭하신 분이라곤 들었습니다 | Nghe nói anh ấy rất xuất chúng. |
여기요 | Đây ạ. |
아, 물론 트레이너님께 이런 부탁을 했다는 건 비밀이고요 | Đương nhiên, mong anh giữ bí mật chuyện tôi nhờ anh. |
서점, 목욕탕 해라네 이모님이 산 한옥 | Hiệu sách, phòng tắm và căn nhà cổ mua của dì Hae Ra. |
이 삼각형이 동네의 구심점입니다 | Hình tam giác này là tâm điểm của khu phố. |
여기는 꼭 지켜야 합니다 | Nhất định phải giữ. |
그리고 이쪽 나대지로 된 곳은 어떻게 됐어요? | Còn khu đất trống ở chỗ này sao rồi? |
알아 봤는데 땅주인은 전혀 팔 생각이 없다고 하고 | Tôi tìm hiểu rồi nhưng chủ đất không có ý muốn bán. |
박 회장네서도 아직 그쪽까지는 신경 안 쓰고 있는 눈치입니다 | Chủ tịch Park vẫn chưa để tâm đến tận đó. |
그럼 우리가 선점해야죠 | Vậy ta phải chiếm được trước. |
땅을 살 수가 없으면은 | Nếu không mua được đất |
우리한테 지상권을 설정해 달라고 해 보세요 | thì thuyết phục họ cho ta quyền sở hữu bề mặt. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
안녕하세요 | Xin chào. |
아, 안녕하세요 | À, chào cậu. |
오늘 운동 있는 날인가요? | Hôm nay là ngày tập sao? |
아니요, 지나가는 길에 들렀습니다 | Không. Tiện đường nên tôi ghé qua thôi. |
커피 한잔하시라고요 | Cùng uống một ly cà phê đi. |
- 앉으세요 - 네 | Cùng uống một ly cà phê đi. - Mời cậu ngồi. - Được. |
- 오늘부터 바로 알아봐 주세요 - 네 | - Hôm nay anh tìm hiểu luôn nhé. - Vâng. |
그럼 지상권 설정부터 추진해 보겠습니다 | Vậy tôi sẽ tìm cách lấy quyền sở hữu bề mặt đã. |
장 변호사 연결되면 나한테 전화 좀 달라고 해 주세요 | Nếu được thì nối máy với luật sư Jang giúp tôi nhé. |
고마워요 | Cảm ơn cậu. |
그건 뭐예요? | Cái đó là gì thế? |
아, 목걸이하고 귀걸이요 | Vòng cổ và khuyên tai. |
뭐, 나 줄라고요? | Cậu mua cho tôi ư? |
아, 대표님, 농담도 참 진담처럼 | Tổng giám đốc, anh nói đùa cứ như thật vậy. |
여자친구랑 잘돼 가시는구나 | Cậu với bạn gái đang vui vẻ nhỉ? |
아이, 몰라요 | Ôi, tôi không biết nữa. |
- 이것도 - 우유도 | - Mua cả cái này. - Sữa nữa. |
- 빨리빨리 - 콜라, 콜라 | - Nhanh lên! - Coca nữa. |
- 여깄네, 콜라 - 아휴, 나 미쳐 | - Đây, coca đây. - Điên mất thôi. |
야, 혹시 모르니까 막걸리 | Mua thêm rượu gạo cho chắc. |
- 모르겠다 - 야, 있다, 있다 | - Không biết nữa. - Đây rồi. |
- 과자는 뭘로 사요? - 원플러스원만 담아 | - Còn đồ ăn vặt? - Loại mua một tặng một. |
- 싼 걸로 담아 - 접시도 담아 | - Chọn loại rẻ nhất. - Lấy cả đĩa nữa. |
- 요런 거! - 여깄네 | - Chính nó! - Đây rồi. |
- 됐어, 됐어 - 가자 | - Đủ rồi. - Đi thôi. |
어휴, 우리 본부장님 진짜 탁월하셔 | - Đủ rồi. - Đi thôi. Ôi trời, Tổng quản lý của ta thật đáng sợ. |
임원들 회의 온다고 갑자기 육포를 사오라 하고 | Đòi mua khô bò cho cuộc họp lãnh đạo. |
육포를 뜯으셔야 잔소리를 덜한다잖아요 | Phải nhai thịt bò để bới lải nhải đấy. |
돼지고기 안 섞인 걸로 골라야 돼요? | Chỉ mua mỗi khô bò à? |
그렇게 이것저것 사오라면서 왜 돈을 한 푼도 안 주냐? | Cái gì cũng bắt mua mà không đưa đồng nào. |
우리 팀비 다 털렸어, 지금 | Cạn tiền quỹ nhóm rồi. |
여긴 우리가 마저 할 테니까 | Để em lo ở đây cho. |
언니, 빨리 가서 준비해 | Chị mau chuẩn bị đi. |
- 왜? 야, 야 - 빨리 가서 준비해 | - Tại sao? Này! - Mau đi chuẩn bị. |
- 저기 육포 있다 - 같이 가 | - Khô bò ở đằng kia. - Đợi em với. |
다 했어, 골랐어 | - Để em giúp! - Lấy được rồi. |
지도를 펼쳐 놓고 | Họ mở bản đồ ra |
지상권 설정에 대한 얘기를 나누시는 것 같았어요 | và nói chuyện về việc thiết lập quyền bề mặt thì phải. |
- 지상권? - 네 | - Quyền bề mặt? - Phải. |
일종의 물건인데 | Là một loại quyền sở hữu. |
아주 쉽게 설명하자면 | Nói dễ hiểu là |
남의 땅에 내가 건물을 짓고 | xây nhà trên đất của người khác và có cả quyền sử dụng mặt đất đó. |
그걸 이용할 수 있는 권리를 말하는 거죠 | xây nhà trên đất của người khác và có cả quyền sử dụng mặt đất đó. |
남의 땅이라 | Đất của người khác ư? |
나대지나 맹지를 갖고 계신 게 있으면 | Nếu anh có đất trống hoặc đất được rào thì nói chuyện với anh ấy xem. |
얘기 한번 넣어 보시죠 | Nếu anh có đất trống hoặc đất được rào thì nói chuyện với anh ấy xem. |
때에 따라선 지역권 설정도 같이 가야 하는 경우가 있으니까 | Cũng có lúc phải đi đôi với thiết lập quyền địa dịch, |
참고하시고요 | nên anh cứ tham khảo. |
법을 꽤 잘 아시네요? | Anh rành về luật quá nhỉ. |
아니요 | Đâu có. |
그냥 얻어들은 겁니다 | Tôi nghe được ở đâu đó thôi. |
아무튼 감사합니다 | Dù sao cũng cảm ơn anh. |
문수호 대표랑 일을 한번 도모해 봐야 되겠네요 | Tôi sẽ thử làm việc với Tổng giám đốc Moon Soo Ho. |
여행지 사진 콘테스트 태그에 | "Đăng bình luận mang tính ủng hộ |
'우리 회사 걸고 응모하기' | vào các bài đăng về ảnh du lịch của công ty". |
뭐 이 제안이 가장 무난하고 좋은 아이디어 같은데 어떠십니까? | Một ý tưởng khá hợp lý và dễ dàng. Mọi người thấy sao? |
너무 무난해서 진부해 보입니다 | Nó dễ nhưng đã cũ rồi. |
자, 그럼 이것으로 오늘 회의는 모두 마치고 | Chúng ta sẽ kết thúc cuộc họp ngày hôm nay ở đây. |
저도 한마디만 할 수 있게 해주십시오 | Chúng ta sẽ kết thúc cuộc họp ngày hôm nay ở đây. Xin hãy cho tôi nói vài lời ạ. |
네, 의견은 많을수록 좋으니까 한번 들어보시죠 | Xin hãy cho tôi nói vài lời ạ. Càng nhiều ý tưởng thì càng tốt mà. Chúng ta nghe thử đi. |
- 2분 내로 하세요 - 감사합니다 | - Cô có hai phút. - Cảm ơn anh. |
[경쾌한 음악] | |
좀 전에 마트에 갔더니 | Vừa nãy tôi đã đi siêu thị |
계란 후라이는 이렇게 | và thấy họ trưng bày |
계란 후라이용 팬도 같이 진열돼 있었습니다 | một cái chảo chuyên để rán trứng thế này. |
살 생각이 없던 사람도 | Nó sẽ khiến người vốn không định mua nảy ra ý nghĩ mua thử xem sao. |
'한번 사볼까?' 하는 생각을 갖게 만들죠 | Nó sẽ khiến người vốn không định mua nảy ra ý nghĩ mua thử xem sao. |
박스티, 요즘 미국에서 인기 있는 옷 보관 서비스입니다 | Box-T đang là một dịch vụ bảo quản quần áo thịnh hành ở Mỹ. |
집에 옷을 보관할 공간이 부족하거나 | Nếu nhà không có đủ chỗ cất quần áo |
관리하기가 힘들 때 | Nếu nhà không có đủ chỗ cất quần áo |
이렇게 옷을 박스에 넣어서 | thì có thể cho đồ vào hộp thế này |
서비스 센터에 보내기만 하면 됩니다 | và gửi đến trung tâm dịch vụ là được. |
그럼 이 옷이 다시 필요할 때까지 최적의 조건에서 보관을 해 주고 | Họ sẽ cất giữ số đồ này ở điều kiện tốt nhất tới khi ta cần đến. |
원하는 사람에 한해서 이렇게 | Với những người có nhu cầu, họ còn có… |
서로 옷 대여 서비스까지 해 줍니다 | dịch vụ trao đổi quần áo giữa các khách hàng. |
아이, 무슨 헛지거릴 하고 있어... | Cô đang nói linh tinh cái… |
요? | gì vậy? |
여행 갈 때 옷을 좀 덜 싸 갈 수 있다면 | Nếu có thể mang ít quần áo hơn khi đi du lịch, |
내가 평소에 입는 옷보다 더 멋진 옷을 입고 여행지를 누비다가 | nếu có thể mặc những bộ đồ đẹp hơn thường ngày để đi du lịch, rồi có thể bỏ chúng lại và quay về thì sao? |
그 옷을 벗어두고 돌아올 수 있다면? | rồi có thể bỏ chúng lại và quay về thì sao? |
그런 서비스를 해주는 여행사가 있다면 | Có công ty du lịch cung cấp dịch vụ đó thì tuyệt biết bao nhỉ? |
얼마나 좋을까요? | Có công ty du lịch cung cấp dịch vụ đó thì tuyệt biết bao nhỉ? |
요즘 궁 주변에서 많이 볼 수 있는 풍경이죠? | Gần đây, có rất nhiều nơi để thăm quan cạnh cung điện. |
이렇게 예쁜 한복을 입고 싶어서 궁에 갈까요? | Họ muốn mặc hanbok đẹp thế này nên mới tới cung sao? |
아니면 궁에 가고 싶어서 한복을 입을까요? | Hay là muốn ngắm cung nên mới mặc hanbok? |
요즘 젊은 여행자들은 | Ngày nay khách du lịch trẻ |
각자 자기가 원하는 사이트에서 | có thể lên mạng tự đặt vé máy bay và phòng nghỉ phù hợp cho mình rồi. |
항공 따로, 숙박 따로 예약을 합니다 | có thể lên mạng tự đặt vé máy bay và phòng nghỉ phù hợp cho mình rồi. |
우리 여행사도 뒤처지지 않으려면 | Công ty du lịch nào không muốn tụt hậu |
이제 생각의 전환이 필요합니다 | thì bây giờ cần thay đổi suy nghĩ ngay. |
의류업체, 영세한 공장 | Đó là một hạng mục mà ta có thể hợp tác |
다 같이 뭔가 해볼 수 있는 아이템입니다 | cùng các hãng quần áo và xưởng cỡ nhỏ. |
저는 훌륭한 디자이너와 의상실을 알고 있습니다 | Tôi biết một nhà thiết kế tài hoa và có cửa tiệm nữa. |
이 프로젝트를 저핞테 맡겨 주시면 | Nếu được giao dự án này, |
여행사 매출로 이어지게 할 자신 있습니다 | tôi tự tin có thể tăng doanh thu cho công ty. |
- 자신 있습니다! - 자신 있습니다! | - Chúng tôi tự tin! - Chúng tôi tự tin! |
감사합니다 | Xin cảm ơn. |
힘만 세가지고 | Đồ đàn bà lực điền. |
나쁜 년이야 | Đồ đàn bà xấu xa. |
아파 죽겠네 | Đau chết đi được. |
어떻게 꺾은 거야? | Sao có thể vặn cổ tay mình? |
아우, 진짜 | Ôi, đúng thật là. |
우리 집 알아? | Anh biết nhà em sao? |
- 압니다 - 어딘데? | - Anh biết. - Ở đâu nào? |
내가 사는 집 | Ở chỗ anh sống. |
오랜만에 먹으니까 맛있다 | Lâu rồi mới được ăn, ngon ghê. |
우리 오늘만 좋아하자, 응? | Chỉ vui được hôm nay thôi. |
아까 젊은 직원들이 박수 쳐가지고 허락은 했는데 | Chỉ vui được hôm nay thôi. Lúc nãy có nhân viên trẻ vỗ tay nên anh ta mới đồng ý. |
아마 태클 장난 아닐 거야 | Chắc chắn anh ta sẽ tìm mọi cách cản. |
잘 되면 우리 회사 브랜드도 올라가는 거 아니에요? | Thành công thì thương hiệu công ty sẽ lên tầm mà? |
어우 야, 언제 본부장이 회사 브랜드 가치 올라가고 그런 거를 | Tổng quản lý muốn lên tầm thương hiệu bao giờ vậy chứ? Có em mới để ý thôi. |
막 원하고 바라고 막 그러디? | Tổng quản lý muốn lên tầm thương hiệu bao giờ vậy chứ? Có em mới để ý thôi. |
지 승진이나 관심 있지 애사심은 쥐뿔도 없어 | Anh ta chỉ quan tâm đến lên chức chứ yêu thương gì công ty? |
저는 애사심 있어요 | Còn em thì yêu công ty. |
하지만 이번에는 | Nhưng lần này, |
이 프로젝트 성공해서 해외 지점 나가는 게 목표예요 | mục tiêu của em là khiến dự án thành công và ra chi nhánh nước ngoài. |
[전화 벨소리] | |
의상실 | Là chủ tiệm may. |
- 여보세요? - 어, 자기 | - Alô? - Ừ, tôi đây. |
주소 좀 보내줄 수 있어요? | Cho tôi xin địa chỉ được không? |
옷을 하나 보내려고... | - Tôi định gửi một cái áo… - Tôi cũng đang định gọi cho cô. |
저, 안 그래도 전화드리려고 했는데 | - Tôi định gửi một cái áo… - Tôi cũng đang định gọi cho cô. |
오늘 저녁에 시간 좀 어떠세요? | Tối nay cô có rảnh không? |
시간은 되는데 | Ừ thì có rảnh… |
제가 좀 드릴 말씀이 있어서요 | Tôi có chuyện này muốn nói. |
어 뭐, 제가 갈까요 아니면 영미네 샵으로 오실래요? | Tôi đến chỗ cô, hay cô tới tiệm của Young Mi thì tiện? |
무슨 일인데 그래요? | Nhưng có chuyện gì thế? |
말하자면 좀 길고요 | Nói ra thì dài lắm. |
- 제가 퇴근하면서 전화드릴게요 - 자, 잠깐만! | - Lát tan làm tôi gọi cho cô nhé. - Khoan đã! |
컨디션 어때요? | Cô cảm thấy thế nào? |
뭐, 이상한 일은 없었죠? | Không thấy có gì lạ chứ? |
무슨 이상한 일요? | Chuyện gì kỳ lạ cơ? |
아니에요, 친구네 가게에서 봐요 | Không có gì. Vậy gặp ở tiệm của bạn cô. |
만나기로 했어 | Đã hẹn gặp cô ấy rồi. |
근데 얘기해 봐야 알지, 뭐 먹자 | Nhưng phải nói chuyện mới biết được. Ăn thôi. |
- 해라가 퇴근하고 온댔는데? - 왜? | - Hae Ra nói tan làm sẽ tới đây. - Tại sao? |
자기가 뭐 중요한 일 딸 거 같다고 상의할 게 있대 | Cậu ấy nói muốn bàn bạc về một chuyện rất quan trọng. |
이모 거기서 마음에 드는 거 하나 골라 가 | Dì thích thì cứ chọn một bộ đi. |
그럴까? | Được hả? |
곤이 아버지는 별 얘기 없니? | Bố của Gon có nói gì không? |
응, 일단 부지 매입을 해야 하는데 | Chưa. Ông ấy phải mua đất đã, |
집을 안 팔겠다고 버티는 사람들이 있나 봐 | mà có vài người đối đầu, không muốn bán nhà. |
낡아빠진 집을 사주겠다는데 왜 버텨? | Người ta mua giúp căn nhà cũ nát thì sao lại chống đối nhỉ? |
기다려 봐 어떻게든 성사시킬 테니까 | Người ta mua giúp căn nhà cũ nát thì sao lại chống đối nhỉ? Dì cứ đợi đi. Chắc chắn ông ấy sẽ làm được. |
해라랑 집주인은 잘 돼가? | Hae Ra với anh chủ nhà vẫn ổn ạ? |
오늘 저녁에 포장마차에서 만나기로 하던데? | Tối nay, họ đã hẹn gặp nhau ở quán nhậu ven đường. |
오예! 응, 잘됐다! | Tuyệt quá! Thích thế. |
어머, 저 사람... | Ôi trời, người kia… |
곤이 아버지 아니야? | không phải là bố Gon sao? |
옛날에 봤을 때보다 많이 삭았네 | Nhìn già hơn xưa nhiều nhỉ. |
연락 없으셨는데 | Ông ấy có gọi cho cháu đâu. |
이모, 오늘은 아는 척하지 말고 | Dì, hôm nay cứ giả bộ không quen nhé. |
그냥 여기 있어, 여기 있어? | Dì cứ ở yên đây đi. Ở đây nhé! |
누가 뭐래? | Thì có ai làm gì đâu? |
아버님, 오셨어요? | Bố đến rồi ạ? |
어, 그래, 곤이... | Đúng rồi, Gon… |
곤이는 연락 없니? | Gon không liên lạc gì à? |
네 | Vâng. |
아아... | |
몸이 안 좋으세요? | Bố không khỏe sao ạ? |
아니, 어제 간만에 운동을 했더니 | Không. Hôm qua bố có vận động một chút. |
근육통인가 | Chắc là bị đau cơ rồi. |
나 따뜻한 물 한 잔 다오 | Lấy cho bố cốc nước ấm. |
아, 네, 그럴게요 | Vâng, để con đi lấy. |
어머 | Ôi trời! |
이보세요, 괜찮아요? | Này anh, anh không sao chứ? |
어디, 여기가 아픈 거예요? | Ở đâu? Anh đau ở đây ư? |
언제부터 통증이 온 거예요? | Anh đau từ bao giờ thế? |
아침부터 갑자기 | Đột nhiên sáng nay bị đau. |
갑자기? | Đột nhiên ư? |
혹시 허리를 삽으로 끊어 치는 느낌이세요? | Có phải cảm giác như bị cái xẻng quất vào hông không? |
아버님! | Bố ơi! |
- 괜찮으신 거예요? - 아이고 | - Ông ấy sẽ không sao chứ? - Ôi trời. |
아버님, 괜찮으세요? | Bố ơi, bố không sao chứ? |
어떡해 이모, 일루 와, 일루 와 | Phải làm sao đây? Dì ơi, mau qua đây. |
- 알았어, 알았어 - 얼른 와 | - Biết rồi mà. - Bên này. |
아버님, 어떡해 | Bố ơi, phải làm sao đây? |
어떡해, 어떡해 | Làm sao đây? |
누나... | Chị… |
누나 | Chị. |
누나! | Chị! |
잠깐만요, 누나! | Đợi đã chị ơi! NĂM 1975 |
[잔잔한 음악] | Chị ơi! |
누나! | Chị ơi! |
서린 누나! | Chị Seo Rin! |
누나! | Chị ơi! |
철민아, 잘 지내 | Chul Min à, sống tốt nhé. |
꼭 부자가 되려무나 | Nhất định phải thật giàu có đấy. |
언젠가 다시 날 보게 되면 | Nếu sau này gặp lại, |
모른 척 지나쳐 줘 | hãy vờ như không quen biết nhau. |
누나... | Chị ơi… |
누나 | Chị. |
누나... | Chị à… |
아, 이모 같이 가, 나 무서워 | Dì đi cùng đi. Cháu sợ lắm. |
걱정 마, 이거 죽는 병 아니야 | Dì đi cùng đi. Cháu sợ lắm. Đừng lo, bệnh này không chết được đâu. |
아프기만 까무러치게 아프지 | Đau quá nên bất tỉnh thôi. |
누나! | Chị ơi… |
제가 많이 동생이지 어떻게 누나예요? | Tôi trẻ hơn anh nhiều mà sao anh lại gọi là chị? |
아파서 정신 없으시죠? | Đau quá nên lú lẫn rồi à? |
아, 어디야? | Anh ở đâu thế? |
지금도 헛소리 계속하셔 이모한테 계속 누나라고 하고 | Bố cứ liên tục nói linh tinh rồi gọi dì là chị. |
어, 하늘 병원 응급실로 빨리 와 | Ừ. Đến phòng cấp cứu bệnh viện Haneul ngay nhé. |
어? 아버님 | Sao cơ? Bố ơi. |
곤이 지금 온대요 너무 걱정하지 마세요 | Gon đang trên đường tới rồi. Bố đừng quá lo lắng. |
누나! | Chị ơi! |
어머머, 어머, 어머 | Ôi trời. |
해라 씨 친구 지금 없어요 | Giờ bạn của cô Hae Ra không ở đây. |
누가 아픈지 구급차에 실려 가더라고 | Có ai đó bị bệnh nên đưa vào xe cứu thương rồi. |
가게에 왔던 손님 같던데 | Hình như là khách đến cửa hàng. |
아, 그래요? | Vậy sao ạ? |
저, 지금 어디세요? | Bây giờ cô đang ở đâu? |
다른 일 보러 가는 길이죠 | Tôi đã rời đi vì có việc khác. |
오늘 왜 보자고 한 거야? | Sao hôm nay cô lại hẹn? |
아, 패션 사업 관련된 얘기 때문에요 | Do muốn bàn về mô hình kinh doanh thời trang đó. |
됐고, 주소나 지금 문자로 보내줘요 | Bỏ đi. Cô gửi tin nhắn địa chỉ cho tôi ngay là được. |
주소를... | Địa chỉ à… |
- 누구 거 베낀 거야? - 네? | - Cô đạo ý tưởng của ai thế? - Sao cơ ạ? |
박스 트린지 틀어진 박슨지 | Box Tree hay cái gì ấy, sao cô biết nó đang nổi ở nước ngoài? |
외국에서 잘나가는 사업을 네가 어떻게 알아? | Box Tree hay cái gì ấy, sao cô biết nó đang nổi ở nước ngoài? |
뭐, 다른 여행사가 관련 발표한 거면 | Đạo ý tưởng của công ty du lịch khác thì sẽ bị sa thải nhé. |
해고감이야 | Đạo ý tưởng của công ty du lịch khác thì sẽ bị sa thải nhé. |
베낀 게 아니라면 승진감이죠? | Còn không phải đạo thì sẽ được thăng chức ạ? |
제 주변에 클래스 있는 정보들 많아요, 본부장님 | Có rất nhiều người bên cạnh cho tôi thông tin hữu ích. |
제가 앞으로 더 열심히 하겠습니다 | Sau này, tôi sẽ tiếp tục cố gắng. |
너 VIP 고객들한테 빨대 꽂으면 클난다 | Nếu cô đeo bám khách VIP thì sẽ lớn chuyện đấy. |
- 제 정보원은 고객이 아니라... - 고객이 아니라 뭐? | - Nguồn tin của tôi không phải khách… - Thế thì là gì? |
해라, 해라! | Hae Ra. |
- 수고해라 - 들어가십시오 | - Cố gắng lên. - Vâng, anh đi ạ. |
퇴근합니다 | Tôi tan làm đây. |
실장님도 들어가세요 | Anh cũng về nhà đi. |
아, 가서 일 봐요 | Cậu về làm việc đi. |
- 데이트 가시나 봐요? - 네 | - Anh đi hẹn hò sao? - Đúng vậy. |
향수 뿌리셨죠? | Anh xịt nước hoa đấy à? |
아까 뿌리라고 했잖아요 | Anh bảo xịt mà. |
아이고 | Ôi trời. |
만나기 대여섯 시간 전에 | Tôi dặn xịt trước khi gặp sáu tiếng để mùi còn hương thoang thoảng thôi. |
은은하게 뿌려 두라고 그렇게 얘기를 했는데 | Tôi dặn xịt trước khi gặp sáu tiếng để mùi còn hương thoang thoảng thôi. |
[경쾌한 음악] | |
이런 건 좀 미리 얘기를 해주셨어야지 | Những chuyện này anh phải nói trước với tôi chứ. |
예, 다 제 잘못입니다 | Vâng, đều là lỗi của tôi. |
다음부턴 알람 맞춰드릴게요 | Lần sau tôi sẽ đặt báo thức cho anh. |
아우, 뭐야? | Gì thế này chứ? |
현장검증 해야 하는데 | Phải kiểm chứng hiện trường mà. |
문 닫았어, 현장검증 못 해 | Họ đóng cửa rồi. Không kiểm chứng hiện trường được. |
뭐? | Gì cơ? |
일단 건너와 | Anh qua đây trước đã. |
자전거 예쁘네 | Xe đạp đẹp ghê. |
몇 학년이야? | Cháu học lớp mấy rồi? |
1학년요, 이제 2학년 올라가요 | Cháu học lớp mấy rồi? Lớp một ạ. Năm nay sẽ lên lớp hai. |
[서서히 어렴풋해지는 음악] | |
위험해! | Nguy hiểm đó! |
오빠, 비켜! | Anh, tránh ra! |
[경쾌한 음악] | |
진짜 한 집에 살고 있잖아 | Đúng là họ đang sống chung một nhà. |
문수호의 물건이 필요해 | Mình cần đồ dùng của Moon Soo Ho. |
어제 오토바이 선물 아버님이 보내신 거 맞지? | Vụ xe máy hôm qua là món quà của bố cậu, đúng chứ? |
문수호 그렇게 만만한 놈 아닙니다 | Moon Soo Ho không phải người dễ đối phó đâu. |
나한테 해코지하면 회장님이 다치세요 | Nếu quấy nhiễu cháu lần nữa, Chủ tịch sẽ bị thương đấy. |
은반지를 주인한테 돌려주고 | Nếu trả chiếc nhẫn về với chủ nhân của nó |
점복이의 문서를 찾으면... | và tìm được thứ mà Jeom Bok viết… |
박 회장이라는 사람 통해서 알아보시든가 | Có thể tìm hiểu thông qua người được gọi là Chủ tịch Park. |
난 당신을 믿어온 생애를 뺏길 수 없어요 | Kiếp này em sẽ không để ai cướp mất anh nữa đâu. |
흙탕물이라도 뒤집어쓰겠습니다 | Dù có phải nhảy xuống bùn, em cũng chấp nhận. |
내 일이 잘되면 네가 좋은 거 아니야? | Anh thành công thì sẽ tốt cho em mà. Vì anh thích em. |
내가 너 좋아하니까 | Anh thành công thì sẽ tốt cho em mà. Vì anh thích em. |
질투하는 거 아니지? | Không phải em đang ghen đấy chứ? |
질투 하는 거야 | Em đang ghen đó. |
No comments:
Post a Comment