Search This Blog



  신성한, 이혼 7

Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[직원] 안내해 드리겠습니다‬‪Mời sang bên này.‬
‪아이고, 이게 누구십니까‬‪Ôi, xem ai tới này.‬
‪[유석] 아이고, 여기 좋죠?‬‪Ôi. Chỗ này ổn nhỉ?‬
‪- [성한의 헛웃음]‬ ‪- 앉으세요‬‪Mời ngồi.‬
‪미팅 명단에‬ ‪이름이 있어서 놀랐어요‬‪Tôi đã bất ngờ khi thấy‬ ‪cậu là người đặt hẹn đấy.‬
‪- [성한의 힘주는 소리]‬ ‪- 그냥 전화를 주시지‬‪Chỉ cần gọi điện là được mà.‬
‪번호가 없더라고요‬‪Tôi không có số của anh.‬
‪씁, 내가 몇 번 통화한 거 같은데?‬‪Chúng ta gọi điện vài lần rồi mà nhỉ?‬ ‪Về Gi Yeong ấy.‬
‪기영이 일도 있었고‬‪Về Gi Yeong ấy.‬
‪[성한] 음‬
‪음, 뭐, 저장할게요‬‪Tôi sẽ lưu số anh.‬
‪[유석] 아니, 근데 무슨 일로?‬‪Cậu đến có chuyện gì thế?‬
‪포도 농사 다 지어서‬ ‪내 모가지라도 따겠다고 오신 거?‬‪Tô xong chùm nho rồi,‬ ‪giờ định gặt cả cái đầu tôi luôn à?‬
‪[헛웃음 치며] 뭘‬‪Gì chứ?‬ ‪Gặt cái đầu anh làm gì chứ?‬
‪따서 뭐 하게요?‬ ‪빌런 축에 끼지도 못하는 분을‬‪Gặt cái đầu anh làm gì chứ?‬ ‪Anh vẫn chưa tới mức phản diện mà.‬
‪빌런?‬‪"Phản diện"?‬
‪그건 내가 알아서 할 거고요‬‪Tôi sẽ tự biết lo việc đó.‬
‪[성한의 씁 들이켜는 소리]‬‪Tôi chỉ muốn xác nhận với anh‬ ‪một chuyện cuối cùng.‬
‪[성한] 마지막으로 정말‬ ‪확인할 게 하나 있어 가지고요‬‪Tôi chỉ muốn xác nhận với anh‬ ‪một chuyện cuối cùng.‬
‪'법 안에서 최선을 다했다'‬‪Anh nói đã cố hết sức về mặt luật pháp.‬
‪음, 아직도 변함없으시고요?‬‪Đến giờ quan điểm của anh vẫn vậy nhỉ?‬
‪아이, 뭐, 한 장 써 드려?‬ ‪공증받으시게?‬‪Tôi viết giấy cam kết nhé?‬ ‪Công chứng luôn?‬
‪변함없으시다?‬‪Vậy là không có gì thay đổi.‬
‪음, 쯧, 알겠습니다‬‪Đã hiểu.‬
‪그거 물어보려고‬ ‪여기까지 오신 거예요, 정말로?‬‪Cậu tới tận đây chỉ để hỏi câu đó thật à?‬
‪[유석] 이 바쁜 와중에?‬‪Giữa lúc bận rộn như vậy?‬
‪그럼요‬‪Tất nhiên.‬
‪아니, 납득이 안 되니까‬ ‪정리가 안 돼 가지고‬‪Chỉ là tôi không cách nào hiểu nổi.‬
‪[성한의 씁 들이켜는 소리]‬
‪[성한] 내가 변호사 생활 하면서‬ ‪깨달은 게 하나 있는데‬‪Nhưng tôi đã nhận ra một điều‬ ‪khi hành nghề luật sư.‬
‪궁금하죠?‬‪Anh tò mò không?‬
‪'변호사랑 사기꾼은'‬‪Ranh giới giữa luật sư‬ ‪và lừa đảo là cực nhỏ.‬
‪- '진짜 한 끗이구나'‬ ‪- [긴장되는 음악]‬‪và lừa đảo là cực nhỏ.‬
‪'실력은 안 되는데‬ ‪돈은 벌어야겠는 놈들이'‬‪Khi một kẻ bất tài nhưng tham tiền‬ ‪trở thành luật sư,‬
‪'변호사 명함 쥐게 되면은'‬‪Khi một kẻ bất tài nhưng tham tiền‬ ‪trở thành luật sư,‬
‪'한 사람 죽어 나가는 건‬ ‪일도 아니구나'‬‪hắn có thể dễ dàng hủy hoại‬ ‪cuộc đời một người.‬
‪'그런 인간들 변호사 되는 건‬ ‪재해보다 무서운 인재구나'‬‪Một kẻ như vậy trở thành luật sư‬ ‪là việc đáng sợ hơn bất cứ tai họa nào.‬
‪실력도 없고‬‪Tài năng không có đã đành,‬ ‪lại còn không biết đạo lý làm người,‬
‪인간의 도리가 뭔지‬ ‪감도 없는 놈들은‬‪Tài năng không có đã đành,‬ ‪lại còn không biết đạo lý làm người,‬
‪어딜 가나 바지 사장‬ ‪뭐, 페이퍼 대표‬‪thì ở đâu cũng chỉ là con rối,‬ ‪giám đốc bù nhìn thôi.‬
‪[한숨]‬
‪맞아요‬‪Đúng vậy.‬
‪당신 얘기하는 거야, 박유석 씨‬‪Tôi đang nói anh đó, Park Yu Seok.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪왜 손을 부들부들거려?‬‪Sao tay anh run vậy?‬
‪뿌리시려고요?‬‪Định hắt nước vào tôi à?‬
‪요즘 물 싸대기 같은 건‬ ‪아침 드라마에서 쳐주지도 않아요‬‪Dạo này đến phim cẩu huyết buổi sáng‬ ‪cũng chán trò này rồi mà.‬
‪이거 드리려고 왔는데‬ ‪농담이 좀 길었네요‬‪Thật ra tôi đến để đưa anh thứ này,‬ ‪nhưng có vẻ tôi đùa hơi dai.‬
‪가서‬‪Bảo cô ta thế này.‬
‪1225‬‪"1225.‬
‪완전 나이스 타이밍이라고‬ ‪전해 주세요‬‪Đúng thời điểm lắm."‬
‪[문소리]‬
‪[사락 집는 소리]‬
‪- [유석] 이사님이 주신 겁니까?‬ ‪- [영주] 네‬‪Cô đã đưa cho cậu ta ư?‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Hai người đã gặp nhau?‬
‪만나셨어요?‬‪- Đúng.‬ ‪- Hai người đã gặp nhau?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪신성한 씨‬ ‪만날 필요 없다고 하니까 더…‬‪Khi nghe rằng‬ ‪tôi không cần phải gặp anh ta,‬ ‪thì tôi lại càng muốn gặp hơn.‬
‪[영주] 만나고 싶어졌어요‬‪thì tôi lại càng muốn gặp hơn.‬
‪미끼를 안 물면 어쩌나 했는데‬ ‪물었나 봐요?‬‪Tôi còn lo anh ta không cắn mồi,‬ ‪nhưng có vẻ lo thừa rồi.‬
‪- [뱃고동 소리]‬ ‪- [갈매기 울음]‬‪Hôm nay là ngày vui,‬ ‪nên hãy cười tươi nào.‬
‪[관계자1] 자, 자, 좋은 날이니까‬ ‪우리 활짝 웃읍시다, 응?‬‪Hôm nay là ngày vui,‬ ‪nên hãy cười tươi nào.‬
‪- 치즈! 자, 카메라 보시고, 응?‬ ‪- [사람들의 웃음]‬‪- Cười lên!‬ ‪- Nhìn vào ống kính đi.‬
‪- [기자] 찍겠습니다‬ ‪- [관계자1의 웃음]‬‪Tôi chụp đây.‬
‪- 하나, 둘, 셋, 스마일‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Một, hai, ba.‬ ‪Cười nào!‬
‪[관계자2] 기자 양반, 여기도 좀‬ ‪잘 좀 찍어 주세요‬‪Cười nào!‬ ‪Chụp đẹp vào giúp tôi nhé.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Chụp đẹp vào giúp tôi nhé.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Mẹ Yeong Gwang!‬
‪[춘석] 영광이 엄마!‬‪Mẹ Yeong Gwang!‬
‪[남자] 뭐야?‬‪Ôi trời.‬
‪[춘석] 니 왜 여기서 이라고 있어?‬ ‪언능 나와‬‪Sao cô lại ở đây?‬ ‪Mau ra đi.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Nói chuyện đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 가자고, 언능!‬‪Tôi bảo cô về mà!‬
‪[드르륵 끌리는 소리]‬‪TƯ VẤN PHÁP LÝ MIỄN PHÍ‬ ‪VỚI HÃNG LUẬT KEUMHWA‬
‪비키쇼잉‬‪Tránh ra.‬
‪넘의 집 속사정 알 거 없응께‬‪Đây đâu phải việc nhà các người.‬
‪비키쇼!‬‪Tránh ra đi!‬
‪[원장] 선생님‬‪Thưa anh.‬
‪딘티 화 씨와 아이는‬ ‪현재 보호 중이에요‬‪Chị Đinh Thị Hoa và con‬ ‪được chúng tôi bảo hộ.‬
‪함부로 데리고 가실 수 없어요‬‪- Anh không thể tùy tiện đưa họ đi.‬ ‪- Cô có vẻ là sếp ở đây nhỉ.‬
‪당신이 여기 대장인 모양인디‬‪- Anh không thể tùy tiện đưa họ đi.‬ ‪- Cô có vẻ là sếp ở đây nhỉ.‬
‪[춘석] 아이, 애를 들고‬ ‪집을 나온 사람을 달래서 보내야제‬‪Gặp người đem con bỏ nhà đi‬ ‪thì cô phải đưa về nhà ngay chứ.‬
‪보호는 뭔 보호여?‬‪Bảo hộ cái gì mà bảo hộ?‬
‪애고 마누라고‬ ‪집에 있는 것이 보호여‬‪Làm vợ làm con thì ở nhà mới an toàn.‬
‪비켜‬‪Tránh ra.‬
‪딘티 화, 니 당장 나와라‬‪Đinh Thị Hoa, cô ra đây ngay cho tôi.‬
‪험한 꼴 보기 전에!‬‪Đừng có để tôi điên lên!‬
‪[영주] 선생님‬‪Thưa anh.‬
‪지금 아내분은‬ ‪이혼 소송을 진행하실 거예요‬‪Vợ anh đang đệ đơn ly hôn rồi.‬
‪이렇게 폭력적으로 찾아오시면‬ ‪접근 금지 신청할 수밖에 없어요‬‪Nếu anh cứ hung hăng thế này,‬ ‪chúng tôi chỉ còn cách‬ ‪xin lệnh cấm tiếp cận.‬
‪접근 금지?‬‪Cấm tiếp cận?‬
‪허, 지랄하고 자빠졌네‬‪Đùa tôi à?‬
‪뭔 금지? 잉?‬‪Cấm cái gì?‬
‪뭔 금지!‬‪Cấm cái gì?‬
‪아야, 언능 안 나오냐?‬‪Cô ra đây ngay!‬
‪참말로 끌려 나올 참이냐고!‬‪Cô muốn tôi lôi cô đi phải không?‬
‪- [춘석] 너, 야, 너 거기 서야!‬ ‪- [사람들의 놀란 소리]‬‪Này, đứng lại đó!‬ ‪Bỏ ra. Bỏ tôi ra!‬
‪아, 놔, 아, 놓으라고, 우라질!‬‪Bỏ ra. Bỏ tôi ra!‬
‪- 딘티 화, 니 거기 서야! 응?‬ ‪- [관계자3] 신고해‬‪Đinh Thị Hoa, cô đứng lại!‬ ‪- Gọi cảnh sát!‬ ‪- Này!‬
‪[춘석] 거기 서라고, 응?‬‪Đứng lại cho tôi!‬
‪- [남자들의 말리는 소리]‬ ‪- 딘티 화! 거기 서, 너…‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪비켜, 야!‬‪Thả ra!‬
‪딘티 화!‬‪Tránh ra!‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪염병하네‬‪Chết tiệt.‬
‪[춘석의 한숨]‬
‪억울하세요?‬‪Anh thấy oan ức sao?‬
‪꺼지쇼‬‪Biến đi.‬
‪확 집어 던져 불기 전에‬‪Kẻo tôi vật cô xuống đất.‬
‪신성한 변호사를 만나 보세요‬‪Anh tới gặp Luật sư Shin Sung Han đi.‬
‪아마 힘껏 도와줄 거예요‬‪Có lẽ anh ta sẽ dốc sức giúp đỡ đấy.‬
‪[영주] 이거 명함 꼭 보여 주세요‬‪Nhớ đưa anh ta xem tấm danh thiếp này.‬
‪이거 보여 줘야 도와줄 거예요‬‪Phải vậy thì anh ta mới nhận lời.‬
‪국선 변호사보다는 잘할 겁니다‬‪Anh ta giỏi hơn luật sư công đấy.‬
‪[영주] 너무 뻔해서‬ ‪안 낚일 거 같았거든요‬‪Vụ này lộ liễu quá nên tôi cứ tưởng‬ anh ta sẽ không cắn câu cơ.
‪덥석 무니까 자잘해 보여, 신성한‬‪Cắn câu nhanh như vậy,‬ ‪Shin Sung Han cũng thường thôi.‬
‪뻔하지 않은 뭔가를 본 모양이네요‬‪Có vẻ cậu ta đã nhìn ra được điều gì đó.‬
‪[유석] 신성한이가 이거 들고‬ ‪여기까지 온 거 보면은‬‪Không thì dễ gì cậu ta‬ ‪trực tiếp đem danh thiếp đến tận đây.‬
‪뻔하지 않은 걸걸요?‬‪Không thì dễ gì cậu ta‬ ‪trực tiếp đem danh thiếp đến tận đây.‬
‪- 잘 막아 보세요‬ ‪- [유석] 아, 예‬‪- Hạ gục anh ta đi.‬ ‪- À, vâng.‬
‪예? 제, 제가…‬‪Sao? Tôi ư?‬
‪[영주] 무료 법률 서비스‬‪Tôi đâu thể là người cung cấp‬ ‪dịch vụ pháp lý miễn phí.‬
‪내가 할 순 없잖아요‬‪Tôi đâu thể là người cung cấp‬ ‪dịch vụ pháp lý miễn phí.‬
‪박 변호사님이 진행해 주세요‬‪Luật sư Park hãy nhận vụ này đi.‬
‪아, 예‬‪À vâng.‬
‪뭐, 오랜만에‬ ‪이혼 변호 한번 해 보죠, 뭐‬‪Lâu lâu cũng nên nhận‬ ‪một vụ kiện ly hôn chứ nhỉ?‬
‪[유석의 씁 들이켜는 소리]‬
‪[유석] 저, 그리고‬‪Với cả,‬
‪1225, 무슨 의미가 있는‬ ‪번호인가요?‬‪con số 1225 này có ý nghĩa gì không?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Cậu ta đã nhắc đến bốn số cuối‬ ‪số điện thoại của cô.‬
‪이사님 핸드폰 번호 끝자리를‬ ‪언급하고 가던데?‬‪Cậu ta đã nhắc đến bốn số cuối‬ ‪số điện thoại của cô.‬ ‪Cậu ta nói, "1225.‬
‪1225‬‪Cậu ta nói, "1225.‬ ‪Đúng thời điểm lắm."‬
‪나이스 타이밍이라고‬ ‪전해 달랍니다‬‪Đúng thời điểm lắm."‬
‪[금희] 알아보려고 마음만 먹으면‬ ‪알 수 있을 텐데요‬‪Nếu muốn, cậu có thể dễ dàng tìm ra mà.‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬‪Cứ tra lịch sử xuất nhập cảnh‬ ‪của Jin Yeong Ju‬
‪[금희] 그때 진영주‬‪Cứ tra lịch sử xuất nhập cảnh‬ ‪của Jin Yeong Ju‬
‪출국 조회만 해도‬ ‪원하는 답 알 수 있잖아요‬‪vào thời điểm đó‬ ‪là biết đáp án thôi.‬
‪말씀해 주실 거 같아서요‬‪Tôi nghĩ bà sẽ cho tôi biết.‬
‪[금희의 헛웃음]‬
‪[금희] 남매애가 깊었나요?‬‪Tình anh em sâu đậm lắm sao?‬
‪신성한 씨 인생은‬ ‪이렇게 낭비돼도 되나 해서‬‪Cậu đang lãng phí cuộc đời mình‬ ‪vào việc này đấy.‬
‪시간이 아깝지 않아요?‬‪Cậu không thấy phí thời gian ư?‬
‪주화는 아마 그곳에서‬‪Ju Hwa có lẽ đã yên nghỉ ở nơi đó rồi.‬
‪잘 지내고 있을 겁니다‬‪Ju Hwa có lẽ đã yên nghỉ ở nơi đó rồi.‬
‪제가‬‪Tôi…‬
‪제 동생 주화를 많이 아꼈다고‬‪không thể nói với bà rằng‬ ‪tôi rất nâng niu Ju Hwa…‬
‪[한숨 쉬며] 사랑했다고‬ ‪말씀은 못 드려요‬‪hay rất yêu thương em ấy được.‬
‪[성한] 고등학교 때 유학 가면서‬‪Dù đã đi du học từ thời cấp ba,‬
‪동생이 마음에 걸린다거나‬ ‪그런 정도는 아니었거든요‬‪tôi chưa từng cảm thấy bận lòng vì em ấy.‬ ‪Không tới mức đó.‬
‪[금희] 그런데‬ ‪왜 이렇게까지 해요?‬‪Vậy sao cậu phải làm tới nước này?‬
‪[피식하며] 그러게요‬‪Tôi không biết nữa.‬
‪근데 만약에 혹시나‬‪Chỉ là nếu như…‬
‪시간을 돌릴 수 있다면‬‪có thể quay ngược thời gian,‬
‪[차분한 음악]‬
‪제 동생이 떠나던 그 밤‬‪tôi muốn trở lại cái đêm em gái mình ra đi‬ ‪và làm mọi cách để cứu con bé.‬
‪그 길로 가서‬ ‪애를 살리고 싶었는데요‬‪và làm mọi cách để cứu con bé.‬
‪[성한] 이게 하나씩 하나씩‬ ‪열어 보다 보니까‬‪Nhưng khi tìm hiểu từng chút một,‬
‪그 시간으로 돌아가는 게‬ ‪베스트는 아닌 거죠‬‪tôi nhận ra đó không phải‬ ‪thời điểm tốt nhất để trở về.‬
‪주화가 어르신 아들하고‬ ‪결혼하기 전에‬‪Tôi muốn trở về‬ ‪thời điểm trước khi con bé…‬
‪그때로 돌려놓고 싶습니다‬‪lấy con trai bà.‬
‪그때 유독 주화한테‬ ‪연락이 자주 왔었어요‬‪Dạo đó, Ju Hwa thường gọi điện cho tôi.‬
‪아버지가 선보라고 하시는데‬ ‪자긴 그러고 싶지 않다고‬‪Bố tôi bắt đi xem mắt‬ ‪nhưng con bé không muốn,‬
‪아버지 좀 말려 달라고‬‪nên đã nhờ tôi cản bố lại.‬
‪말리질 못했어요‬‪Tôi đã không thể làm vậy.‬
‪아니, 아무것도 안 했어요‬‪Không, tôi đã không làm gì cả.‬
‪되레 그냥‬‪Thay vào đó…‬
‪너도 이제 성인이니까‬‪tôi nói rằng, "Em đã lớn rồi mà,‬
‪니 문제는 니가 알아서 하라고‬‪tự giải quyết vấn đề của mình đi."‬
‪그게 다였어요‬‪Chỉ vậy thôi.‬
‪그땐 주화 결혼보다‬‪Vì khi đó với tôi,‬
‪솔직히 제 졸업 연주가‬ ‪더 중요했었거든요‬‪buổi biểu diễn tốt nghiệp‬ ‪quan trọng hơn Ju Hwa.‬
‪박사 학위 마무리하는‬ ‪아주 중요한 연주였어서‬‪Đó là buổi biểu diễn cuối cùng‬ ‪trước khi tôi nhận bằng tiến sĩ.‬
‪지금이야‬‪Mặc dù bây giờ…‬
‪별 의미도 없는 거지만‬‪nó chả có ý nghĩa gì cả.‬
‪주화 오빠로 묻는 거죠?‬‪Cậu đang hỏi với tư cách anh của Ju Hwa à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪제 동생 사고 난 날‬‪Cái ngày em gái tôi gặp tai nạn…‬
‪그날 그 시간에‬‪Vào thời điểm đó…‬
‪진영주 씨가 하와이에 있었나요?‬‪Cô Jin Yeong Ju đang ở Hawaii sao?‬
‪네‬‪Đúng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪[가사 도우미] 사모님‬ ‪회장님께서 전화 주셨어요‬‪Phu nhân, Chủ tịch đã gọi điện đấy ạ.‬
‪사모님 통화가 안 된다고‬ ‪걱정하세요‬‪Ông ấy lo lắng vì không gọi được cho bà.‬
‪알겠어요‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[가사 도우미] 오늘 저녁에‬ ‪이촌동 자택으로 오시라고…‬‪Ông ấy dặn bà tối nay hãy đến‬ ‪căn nhà ở phường Ichon.‬
‪- [휴대전화 진동이 멈춘다]‬ ‪- [금희] 네‬‪Được.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪필요하시면 연락 주세요‬‪Nếu cần thì cứ gọi cho tôi.‬
‪반드시 승소한다고‬ ‪보장할 수 있어요?‬‪Cậu có thể đảm bảo‬ ‪sẽ thắng mọi vụ kiện không?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪하지만 치열함은‬‪Nhưng tôi có thể đảm bảo‬
‪보장할 수 있습니다‬‪sẽ đấu tranh nảy lửa.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪- [카메라 셔터음]‬ ‪- [문소리]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[형근]‬‪Shin Sung Han lên đồ rồi.‬
‪[피식한다]‬
‪[정식]‬‪Hôm nay là ngày gì vậy?‬
‪[형근]‬‪Một ngày không khác gì hôm qua.‬
‪[정식]‬‪Tên này có chuyện gì rồi.‬
‪[형근]‬‪Tôi cũng nghĩ vậy.‬
‪[발랄한 음악]‬‪- Cậu làm rồi nhỉ?‬ ‪- Không.‬
‪- [정식] 너 했지?‬ ‪- [성한] 아니‬‪- Cậu làm rồi nhỉ?‬ ‪- Không.‬
‪[형근] 뭔 줄 알고‬ ‪아니라 그러는 거지?‬‪Cậu nghĩ bọn tôi đang hỏi về chuyện gì?‬
‪니들 머릿속에 있는 건 안 했어‬‪Dù là gì thì cũng không phải.‬
‪[정식] 그러니까 한 거 맞잖아‬‪Vậy đúng là làm rồi.‬
‪[형근] 포도 농사 다 짓자마자‬ ‪옷 사고‬‪Vừa hoàn thành chùm nho‬ ‪là mua luôn quần áo mới.‬
‪7년 만에‬‪- Bảy năm mới mua một lần.‬ ‪- Cạo râu nhẵn nhụi nữa kìa.‬
‪[정식] 야, 이거‬ ‪면도 잘된 거 봐라, 저거‬‪- Bảy năm mới mua một lần.‬ ‪- Cạo râu nhẵn nhụi nữa kìa.‬
‪니네 심심하니?‬‪Các cậu buồn chán quá à?‬
‪[정식] 새끼 쳐‬‪Làm mai cho tôi nữa.‬
‪난 괜찮아‬ ‪아이, 사진이나 좀 보자‬‪Tôi không cần.‬ ‪Xem ảnh cô ấy nào.‬
‪무슨 사진?‬‪Ảnh gì?‬
‪[정식] 아, 소개팅하는 여자‬ ‪사진도 안 봤겠냐고, 니가‬‪Làm gì có chuyện cậu đi hẹn hò giấu mặt‬ ‪mà không xem ảnh trước.‬
‪첫째도 미모‬ ‪마지막도 비주얼인 새끼야‬‪Thứ cậu quan tâm chỉ có nhan sắc,‬ ‪tiếp theo là ngoại hình.‬
‪나가‬‪Ra ngoài đi.‬
‪[성한] 둘이 손 꼭 잡고‬ ‪나가 가지고 학원 좀 알아봐‬‪Nắm chặt tay nhau ra khỏi đây‬ ‪rồi tìm một học viện đi.‬
‪'인간이 되어라' 이거 뭐, 속성반‬ ‪이런 거 있을 거거든?‬‪Có mấy khóa học làm người cấp tốc đấy.‬ ‪Đăng ký mà học đi.‬
‪가서 등록해‬‪Đăng ký mà học đi.‬
‪[형근] 이 정도면 아니다, 안 했어‬‪Vậy là không phải rồi.‬ ‪Không phải rồi.‬
‪[정식] 아, 이 미친놈아, 어?‬‪Thằng điên này.‬
‪소개팅도 아니고‬ ‪어제와 같은 오늘이면 왜‬‪Một ngày bình thường,‬ ‪cũng không hẹn hò gì,‬ ‪sao cậu phải ăn mặc lồng lộn vậy?‬
‪꾸며 입고 지랄이야?‬‪sao cậu phải ăn mặc lồng lộn vậy?‬
‪미친놈? 지랄?‬‪"Thằng điên"? "Lồng lộn"?‬
‪너 세면대 달아 달라지 않았냐?‬‪Cậu mới xin tôi lắp bồn rửa nhỉ?‬
‪[정식] 지, '지랄이야'로‬ ‪사행시 한번 지어 보겠습니다‬‪Tôi xin phép làm một bài thơ‬ ‪với từ "lồng lộn" ạ.‬
‪[성한] '지'‬‪Lồng.‬
‪[정식] 지금 이 순간‬‪Lồng đèn sáng lung linh.‬
‪- [성한] '랄'‬ ‪- [정식의 탄식]‬‪Lộn.‬
‪[정식] 농담, 조크, 조크, 어?‬‪Tôi đùa thôi mà.‬ ‪Tôi đã nhắm được chỗ rất đẹp‬ ‪để lắp bồn rửa rồi. Cậu muốn xem không?‬
‪내가 저기, 세면대 있지?‬‪Tôi đã nhắm được chỗ rất đẹp‬ ‪để lắp bồn rửa rồi. Cậu muốn xem không?‬
‪세면대 아주 이쁜 자리 봐 놨어‬ ‪가서, 내려가서 볼래?‬‪Tôi đã nhắm được chỗ rất đẹp‬ ‪để lắp bồn rửa rồi. Cậu muốn xem không?‬
‪그 이쁜 자리에 세면대 대신‬ ‪환풍기 달아 줄게‬‪Để tôi lắp cái quạt thông gió vào chỗ đó.‬
‪너 똥내 나, 지금‬‪Để tôi lắp cái quạt thông gió vào chỗ đó.‬ ‪- Cậu bốc mùi như phân vậy.‬ ‪- Này.‬
‪- [정식] 야‬ ‪- [성한] 뭐? 이 새끼야‬‪- Cậu bốc mùi như phân vậy.‬ ‪- Này.‬ ‪- Gì hả, tên khốn?‬ ‪- Thôi đủ rồi.‬
‪[형근] 아이, 그만들 좀 해‬ ‪나이 먹고 뭐 하는 거야‬‪- Gì hả, tên khốn?‬ ‪- Thôi đủ rồi.‬ ‪Có tuổi rồi mà sao còn vậy?‬
‪- 똥내가 뭐야‬ ‪- [정식] 그러니까, 씨‬‪Có tuổi rồi mà sao còn vậy?‬ ‪Đúng vậy. Tỉnh táo lại nào.‬
‪야, 정신 차리자, 정신 차리고‬‪Đúng vậy. Tỉnh táo lại nào.‬ ‪Chúng ta chơi hẹn hò giấu mặt‬ ‪theo nhóm đi.‬
‪우리 단체로 미팅 한번 하자, 어?‬ ‪형근이 이혼 기념으로‬‪Chúng ta chơi hẹn hò giấu mặt‬ ‪theo nhóm đi.‬ ‪Hyeong Geun lại độc thân rồi.‬
‪[형근] 난 됐어‬‪Hyeong Geun lại độc thân rồi.‬ ‪- Thôi khỏi.‬ ‪- Cậu tưởng Hyeong Geun giống cậu à?‬
‪[성한] 야, 형근이가 넌 줄 아냐?‬‪- Thôi khỏi.‬ ‪- Cậu tưởng Hyeong Geun giống cậu à?‬
‪이혼하자마자 그냥 뭐, 소개탕‬ ‪소개, 소, 소개팅 타령하게?‬‪Vừa ly hôn xong là đi hẹn hò giấu mật…‬ ‪À, hẹn hò giấu mặt ư?‬
‪- [정식] 소개탕? 조개탕 아니고?‬ ‪- [노크 소리]‬‪"Giấu mật"? Mật gì?‬
‪[성한] 네‬‪Vâng.‬
‪사무장님, 전화 왔는데요‬‪Trưởng phòng Jang, anh có điện thoại.‬
‪라면집 사장님이‬ ‪점심때 꼭 오시래요‬‪Chủ quán mì dặn anh nhớ ghé qua ăn trưa.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[성한이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪- [성한이 장난스럽게] 장형근 씨‬ ‪- [형근의 한숨]‬‪Anh Jang Hyeong Geun.‬
‪[정식] 이혼 도장 찍자마자 뭐지?‬‪Vừa mới đóng dấu vào đơn ly hôn xong mà.‬ ‪Vậy là sao?‬
‪[헛웃음] 아이‬ ‪가만히 두지를 않네‬‪Tấm thân này muốn yên cũng khó.‬
‪[형근] 아이고‬
‪[정식] 뭐야, 이 새끼 왜 거만해?‬‪Sao tên khốn này chảnh vậy?‬
‪[성한] 야, 야, 이거 벗어 줄까?‬‪Này.‬ ‪Tôi đưa áo cho cậu nhé?‬
‪[피식 웃는다]‬‪Tôi thích vẻ mộc mạc.‬
‪난 꾸안꾸‬‪Tôi thích vẻ mộc mạc.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪꾸운 쥐포같이 생긴 게, 씨‬‪Mốc mặt thì có chứ mộc mạc gì.‬
‪[소연] 맛있게 드세요‬‪Chúc ngon miệng.‬
‪브레이크 타임이 있었나?‬‪- Cô cũng có giờ nghỉ à?‬ ‪- Không, chỉ hôm nay thôi.‬
‪아니요, 오늘만‬‪- Cô cũng có giờ nghỉ à?‬ ‪- Không, chỉ hôm nay thôi.‬
‪오늘만요? 왜요?‬‪Chỉ hôm nay ạ? Vì sao?‬
‪오늘 한정판 메뉴라서‬‪Thực đơn hôm nay là bản giới hạn.‬
‪소문나면 안 돼요‬‪Đừng đồn ra ngoài.‬
‪- [꼴깍 삼키는 소리]‬ ‪- [소연의 웃음]‬
‪맛있어요, 이거, 내가 한 거거든요‬‪Ngon lắm. Tôi nấu đấy.‬
‪왜 이런 걸?‬‪Nhưng vì sao?‬
‪이혼했다니까 잘했다고‬ ‪빠싹 먹이라 그래서요‬‪Bà ấy nghe nói anh đã ly hôn‬ ‪nên bảo tôi mời anh ăn thật ngon để khen.‬
‪- 누가요?‬ ‪- [소연] 우리 엄마가요‬‪- Ai nghe cơ?‬ ‪- Mẹ tôi.‬
‪그때 병원 일이랑‬ ‪유모차 일이랑 얘기해 드렸더니‬‪Tôi kể cho bà ấy nghe‬ ‪chuyện ở bệnh viện và xe đẩy em bé rồi.‬
‪아…‬
‪그래도 이렇게까지…‬‪Dù vậy thì chuyện này…‬
‪직접 오셔서 하겠다는 걸‬ ‪말리느라 내가 한 거거든요?‬‪Tôi làm vậy để ngăn bà ấy‬ ‪tự mình tới đây nấu đấy.‬
‪아직 움직이면 아프시거든요‬‪Bà ấy vẫn chưa đủ khỏe để đi lại mà.‬
‪드세요, 어서, 식기 전에‬‪Anh ăn mau lên kẻo nguội.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪[형근의 개운한 숨소리]‬
‪[후루룩 먹는 소리]‬‪Anh đưa xe đẩy em bé cho cô ấy rồi chứ?‬
‪유모차는 잘 전해 줬어요?‬‪Anh đưa xe đẩy em bé cho cô ấy rồi chứ?‬
‪[후루룩 먹는 소리]‬
‪아니, 걔 오빠는 피아노 치잖아‬‪Anh trai cô ta là nghệ sĩ piano mà.‬
‪지금은 변호사예요‬‪Bây giờ anh ta là luật sư rồi.‬
‪변호사?‬‪Luật sư à?‬
‪기영이는 그런 말 안 하던데‬‪Gi Yeong không kể chuyện đó.‬
‪몇 년 전에 제가 한번‬ ‪말씀드렸어요, 아버님‬‪Con đã nói chuyện này‬ ‪vài năm trước rồi mà bố.‬
‪- 그랬어?‬ ‪- [영주가 살짝 웃는다]‬‪Vậy sao?‬
‪아니, 근데 그게 무슨 상관이야?‬‪Nhưng chuyện đó liên quan gì?‬
‪이제 남남인데‬‪Giờ cậu ta là người lạ mà.‬
‪기영이 한 달에 한 번 만나는 것도‬ ‪하율이 크니까 부담이에요‬‪Ha Yul cũng lớn rồi,‬ ‪để Gi Yeong gặp anh ta hàng tháng như thế‬ ‪con thấy không thoải mái.‬
‪[웃으며] 아이, 그 양반‬ ‪변호사 된 게‬‪Nhưng cậu ta làm luật sư‬ ‪thì việc gì con phải lo lắng?‬
‪왜 너를 흔들어?‬‪Nhưng cậu ta làm luật sư‬ ‪thì việc gì con phải lo lắng?‬
‪그까짓 게 뭐라고‬‪Có gì to tát đâu.‬
‪이혼 전문으로 변호해요‬‪Anh ta‬ ‪là luật sư chuyên về ly hôn.‬
‪이혼 전문?‬‪- Chuyên về ly hôn?‬ ‪- Thật ra,‬
‪[영주] 실은‬‪- Chuyên về ly hôn?‬ ‪- Thật ra,‬
‪어머니께서 신성한을‬ ‪만나고 있다고 하는데‬‪dạo này mẹ hay gặp Shin Sung Han lắm.‬
‪왜 만나시는지…‬‪Con không hiểu tại sao.‬
‪[웃음]‬
‪얘, 이거 찾아 봐라, 이거‬ ‪꼬부라진 거, 4번‬‪Này.‬ ‪Con tìm mảnh cong cong này đi. Số bốn.‬
‪이거 어디로 갔어?‬‪Nó đâu rồi nhỉ?‬
‪[창진의 헛기침]‬
‪[창진] 이혼이라도‬ ‪할 모양인가 보지‬‪Chắc là bà ấy định ly hôn rồi.‬
‪둬라, 될 일 아닌 거‬‪Kệ đi. Không làm nổi đâu.‬
‪너희 시어머니가 더 잘 알아‬‪Mẹ con biết rõ hơn ai hết mà.‬
‪저 자격지심 있어요‬‪Con mắc chứng mặc cảm tự ti.‬
‪[영주] 기영이 엄마‬ ‪그렇게 되고 나서 더 그래요‬‪Sau khi mẹ Gi Yeong qua đời‬ ‪thì còn nặng hơn.‬
‪더 이상 기영이 엄마랑‬ ‪엮이고 싶지 않아요, 아버님‬‪Con không muốn dính líu đến cô ta nữa.‬
‪이번에 이혼 사건‬ ‪무료 변론 하나 하는데‬‪Lần này bọn con đang làm‬ ‪một vụ biện hộ ly hôn miễn phí,‬
‪상대측 변호사가 신성한이에요‬‪và luật sư đối thủ là Shin Sung Han.‬
‪애매하게 연결돼 있는 것들‬ ‪이번 소송으로 정리하고 싶어요‬‪Con định sẽ cắt đứt mọi liên hệ mập mờ‬ ‪với anh ta bằng vụ kiện này.‬
‪시끄러워져도 신경 쓰지 마시라고‬ ‪말씀드리러 왔어요‬‪Con đến để nhờ bố đừng để tâm‬ ‪dù mọi chuyện có ầm ĩ lên.‬
‪아, 살아 있는 것도 아니고‬ ‪이미 간 사람인데‬‪Người cũng đã mất lâu rồi‬ ‪chứ đâu phải còn sống.‬
‪뭘 그러고 있어, 응?‬‪Sao con phải chộn rộn vậy?‬
‪정국이 지치면‬‪Jeong Guk mà chán con là xong chuyện đấy.‬
‪답도 없어‬‪Jeong Guk mà chán con là xong chuyện đấy.‬
‪[창진] 적당히 정리하고‬ ‪신경 쓰지 말고 살아‬‪Vừa phải thôi. Cứ vô tư mà sống đi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪딘티 화 소송, 인터뷰 잡을 거예요‬‪Tôi sẽ mở một buổi phỏng vấn‬ ‪về vụ của Đinh Thị Hoa.‬
‪'금화로펌, 무료 변호로‬ ‪사회 약자에게 희망 선사'‬‪"Dịch vụ pháp lý miễn phí của Keumhwa‬ ‪đem lại hy vọng cho người yếu thế."‬
‪이런 느낌으로 시작하죠‬‪Ta bắt đầu với khẩu hiệu đó đi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪진영주‬‪Jin Yeong Ju.‬
‪신성한 보낼 거구나‬‪Cô ta đang cố hãm hại Shin Sung Han.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪넘치면은‬‪Nếu cô ta đi quá giới hạn,‬
‪다 죽는데?‬‪tất cả sẽ xong đời.‬
‪- [새소리]‬ ‪- 야‬‪Này.‬ ‪Có chắc là mẹ cô ấy bảo vậy không?‬
‪할머니가 챙겨 주라 한 거 확실해?‬‪Có chắc là mẹ cô ấy bảo vậy không?‬
‪왜?‬‪Sao cậu hỏi thế?‬
‪[성한] 아니, 소연 씨가‬ ‪챙겨 주고 싶은 건데‬‪Không phải cô So Yeon lấy mẹ mình ra‬ ‪làm cái cớ để mời cậu ăn à?‬
‪괜히 할머니 핑계 댄 건 아니고?‬‪Không phải cô So Yeon lấy mẹ mình ra‬ ‪làm cái cớ để mời cậu ăn à?‬
‪아니야‬‪Không đâu.‬ ‪Thành thật đi. Cậu cũng nghĩ vậy còn gì?‬
‪야, 솔직히 너도‬ ‪그렇게 생각했잖아‬‪Thành thật đi. Cậu cũng nghĩ vậy còn gì?‬
‪졸라 설레면서 갔으면서‬‪Lúc đi cậu hồi hộp lắm mà.‬
‪아니야‬‪Không đâu.‬
‪[성한] 아니기는, 씨‬ ‪그래서 뭐 먹었는데?‬‪Không gì nữa? Cậu đã ăn gì?‬
‪뭐, 그냥 밥이지, 뭐‬‪Chỉ là cơm thường thôi.‬
‪아이, 반찬이‬ ‪있었을 거 아니야, 인마‬‪Tôi hỏi về đồ ăn kèm ấy, cái tên này.‬
‪- 갈비찜‬ ‪- [성한] 오!‬‪Sườn bò om.‬
‪- 소고기뭇국‬ ‪- [성한] 이야!‬‪Canh củ cải nấu thịt bò.‬
‪- 또, 또, 또, 또?‬ ‪- [형근] 겉절이 맛있더라‬‪- Gì nữa?‬ ‪- Kimchi tươi cũng ngon.‬
‪[성한] 겉절이?‬‪Kimchi tươi?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪아니, 그…‬‪Là thứ kimchi vừa muối xong‬
‪방금 무쳐 가지고‬ ‪아삭아삭하고 매콤한 겉, 겉절이?‬‪Là thứ kimchi vừa muối xong‬ ‪vẫn còn giòn giòn cay cay đó à?‬
‪어, 어, 어, 어‬ ‪솜씨가 나쁘지가 않더라고‬‪Đúng. Tay nghề cô ấy không tồi đâu.‬
‪[형근] 던져‬‪Ném đi.‬
‪그걸 너 혼자 먹었다고?‬‪Vậy mà cậu ăn một mình?‬
‪아이, 좀, 부르기도 좀 뭐하지‬‪Thôi nào.‬ ‪Rủ cậu đi thì còn ra cái gì?‬
‪이혼했다고 차린 밥상에다가‬ ‪군식구 붙이면 눈치 보이지‬‪Cô ấy mời vì tôi mới ly hôn.‬ ‪Sao tôi lại rủ người tới ăn chực được?‬
‪아, 너랑 나랑 그런 사이구나?‬ ‪군식구‬‪Thì ra với cậu tôi chỉ là kẻ ăn chực.‬
‪아니, 그, 그런 말이 아니고…‬‪Ý tôi không phải vậy.‬
‪씨…‬
‪[형근] 아이…‬‪Ôi trời.‬
‪[정식] 성한아, 내가 잡았어!‬‪Sung Han, tôi bắt được rồi!‬
‪나이스!‬‪Bắt đẹp lắm.‬
‪[정식] 왠지 여기를 내가‬ ‪와야 될 거 같았어, 어‬‪Thảo nào tôi có linh cảm mình cần tới đây.‬
‪이거 세면대 설치‬ ‪이런 거 때문에 그런 거 아니야‬‪Không phải vì chuyện lắp bồn rửa đâu.‬
‪- 어, 알아, 알아‬ ‪- [정식] 야, 너 빠따 있냐?‬‪- Tôi biết.‬ ‪- Cậu có gậy không?‬
‪- 너 오지 마, 그대로, 서, 스톱‬ ‪- [발랄한 음악]‬‪Đừng tới đây. Đứng lại.‬ ‪Dừng lại. Quay đầu rồi đi đi.‬
‪[성한] 그대로 돌아서 가‬ ‪나 상담 있어‬‪Dừng lại. Quay đầu rồi đi đi.‬ ‪Tôi có lịch tư vấn.‬
‪- [정식] 아…‬ ‪- [형근] 에이‬
‪[정식] 야, 야, 글러브 냅두고 가‬‪Này, để găng tay lại đi.‬ ‪Hyeong Geun à, lâu lắm không chơi.‬
‪야, 형근아, 오랜만에 한번 던지자‬‪Hyeong Geun à, lâu lắm không chơi.‬
‪- [형근] 나도 상담‬ ‪- [정식] 내가 왠지 여기…‬‪- Đây.‬ ‪- Tôi cũng có khách.‬
‪- 저 새끼들이…‬ ‪- [성한] 뭐라고?‬‪- Mấy tên khốn đó…‬ ‪- Sao?‬
‪어, 상담, 상담 잘하라고‬ ‪파이팅이다!‬‪Tôi nói là chúc tư vấn tốt. Cố lên.‬
‪야, 정식아‬‪Jeong Sik à.‬
‪어, 어, 어, 성한아 [어색한 웃음]‬‪Ừ, Sung Han à?‬
‪- 너 그거 같아, 지금‬ ‪- [정식] 뭐?‬‪- Cậu trông giống lắm.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- [성한] 걔 있잖아, 걔, 그‬ ‪- 누구?‬‪- Cái gì nhỉ?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪똥 누는 장모 치와와 같아‬‪Con Chihuahua lông dài đang đi nặng.‬
‪[형근의 웃음]‬
‪존똑 [웃음]‬‪Y hệt.‬
‪[정식] 아씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪실장님, 음…‬‪Trưởng phòng Lee.‬
‪전 의뢰인 언제 만나나요?‬‪Bao giờ tôi mới có khách hàng?‬
‪[준] 전 준비가 다 됐거든요‬ ‪옷도 샀어요‬‪Tôi đã sẵn sàng rồi.‬ ‪Quần áo cũng đã mua.‬
‪[새봄] 조정실 입고 나갈 옷이요?‬‪Quần áo cũng đã mua.‬ ‪Đồ mặc đến phòng hòa giải à?‬
‪깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪아유, 귀도 밝으셔‬‪Tai cô thính thật đấy.‬
‪[준] 등산복 샀어요‬‪Tôi mua đồ leo núi. Xem này.‬
‪- 봐 봐요, 이거‬ ‪- [통화 연결음]‬‪Tôi mua đồ leo núi. Xem này.‬
‪어‬
‪조정실에 등산복 입고 가시게요?‬‪Anh định mặc vậy đi hòa giải ư?‬
‪[준] 큰일 날 소리‬‪Nói vậy là chết tôi đấy.‬
‪등산 시작해 보려고 샀어요‬‪Tôi mua để bắt đầu tập leo núi.‬
‪양질의 변호를 위해서‬ ‪건강한 몸과 마음 단련‬‪Để có cơ thể và tinh thần khỏe mạnh‬ ‪cho những lần biện hộ chất lượng,‬
‪등산으로 정했습니다‬‪tôi đã quyết định leo núi.‬
‪안녕하세요, 조민정 님‬‪Alô, chào cô Jo Min Jeong.‬
‪조민정 씨 핸드폰 아닌가요?‬‪Đây không phải số của cô Jo Min Jeong ạ?‬
‪[남자] 맞습니다‬‪Đúng vậy.‬
‪[서진] 조민정 씨랑 통화를 좀…‬‪Cháu có thể nói chuyện với cô ấy không?‬
‪어디신가요?‬‪Cô là ai?‬
‪어…‬
‪실례지만 누구신가요?‬‪Xin lỗi nhưng bác là ai ạ?‬ ‪Tôi là bố Min Jeong.‬
‪[민정 부] 민정이 아빠인데‬ ‪어디신가요?‬‪Tôi là bố Min Jeong.‬ ‪Cho hỏi ai vậy?‬
‪씁, 저, 민정이가‬‪Hiện giờ Min Jeong không thể nghe máy.‬
‪지금 통화가 어려워요‬‪Hiện giờ Min Jeong không thể nghe máy.‬
‪병원에 있어서‬‪Nó đang ở bệnh viện.‬
‪병원이요?‬‪Bệnh viện sao ạ?‬
‪많이 아픈 건가요?‬‪Cô ấy ốm nặng lắm sao?‬
‪누구십니까?‬‪Cô là ai?‬
‪[서진] 저는 변호사 사무실‬ ‪상담 직원이에요‬‪Cháu là nhân viên tư vấn‬ ở một văn phòng luật.
‪조민정 씨랑 일정 상의하려고‬ ‪전화드렸어요‬‪Cháu gọi điện để xếp lịch hẹn với cô ấy.‬
‪일정이요?‬‪Lịch hẹn sao?‬
‪아니, 민정이가‬ ‪변호사 사무실에 갔었습니까?‬‪Min Jeong đã đến văn phòng luật ư?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪민정이가 무슨 상담을 했습니까?‬‪Con bé đến tư vấn gì vậy?‬
‪[민정 부의 한숨] 약을 먹었어요‬‪Con bé bị sốc thuốc.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 조금만 늦게 발견했으면…‬‪Nếu phát hiện muộn chút thôi thì đã…‬
‪그, 민정이가‬ ‪어떤 걸 상담했습니까?‬‪Min Jeong‬ ‪đã nhận tư vấn về chuyện gì vậy?‬
‪[당황한 소리]‬
‪잠깐 뵙고 말씀드려도 될까요?‬‪Cháu có thể gặp bác trực tiếp‬ ‪rồi nói không ạ?‬
‪제가 지금 병원으로 갈게요‬‪Cháu sẽ đến bệnh viện ngay.‬
‪'좌측 척골 골절', 좌측‬‪Gãy xương trụ tay trái…‬ ‪Tay trái…‬
‪- [노크 소리]‬ ‪- 네‬‪Mời vào.‬
‪저 잠깐 어디 좀 다녀올게요‬‪Tôi có việc phải đi một chút.‬
‪왜 그래요?‬ ‪뭐, 현우 무슨 일 있어요?‬‪Sao vậy? Hyeon U gặp chuyện gì sao?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪아무래도 제가‬ ‪상담을 잘 못했나 봐요‬‪Tôi nghĩ là tôi đã mắc sai lầm‬ ‪trong lúc tư vấn.‬
‪아이, 저, 차분하게 말씀해 보세요‬ ‪왜요?‬‪Cô bình tĩnh đã rồi nói. Sao vậy?‬
‪[떨리는 목소리로] 저…‬‪Jo Min Jeong, người mà tôi đã tư vấn…‬
‪저랑 상담한 조민정 씨‬‪Jo Min Jeong, người mà tôi đã tư vấn…‬
‪최준 변호사님 사건 그 의뢰인‬ ‪조민정 씨가‬‪Khách hàng trong vụ của Luật sư Choi Jun…‬ ‪Cô ấy đang ở bệnh viện.‬
‪병원에 있어요, 약을 먹었대요‬‪Khách hàng trong vụ của Luật sư Choi Jun…‬ ‪Cô ấy đang ở bệnh viện.‬ ‪Nghe nói bị sốc thuốc.‬
‪[한숨]‬‪Được. Cô đi đi.‬
‪그래요, 다녀오세요‬‪Được. Cô đi đi.‬ ‪Đừng hoảng loạn.‬
‪[성한] 서두르지 마시고요, 예‬‪Đừng hoảng loạn.‬
‪[서진의 다급한 숨소리]‬‪Đừng hoảng loạn.‬
‪- 아이, 안 되겠다, 야, 쭌 변!‬ ‪- [준] 예, 예‬‪- Không ổn rồi. Luật sư Jun!‬ ‪- Vâng.‬
‪[성한] 실장님 모시고 다녀와요‬ ‪지금 운전하시면 안 될 거 같네‬‪Cậu đưa cô ấy đi đi.‬ ‪Cô ấy không nên lái xe lúc này.‬
‪밑에 내려가면 오른쪽에 4839‬‪Xe tôi ở dưới tầng, bên phải, biển 4839.‬
‪[준의 당황한 소리]‬
‪근데 제가‬ ‪이 차 운전을 안 해 봐서‬‪Tôi chưa lái xe này bao giờ.‬
‪택시로 모시고 갈까요?‬‪- Hay tôi gọi taxi nhé?‬ ‪- Cứ đi đi.‬
‪[성한] 벌써 나갔겠다‬ ‪때려 박아도 되니까 빨리 따라가‬‪- Hay tôi gọi taxi nhé?‬ ‪- Cứ đi đi.‬ ‪- Đâm hỏng cũng được. Mau đi đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪예, 알겠습니다‬‪- Đâm hỏng cũng được. Mau đi đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[달려가는 발소리]‬
‪- [문 여닫히는 소리]‬ ‪- [한숨]‬
‪[준] 크, 차가 좋긴 좋네요 [한숨]‬‪Xe đẹp nhỉ?‬
‪매일 이런 차 타고 출근하면‬ ‪다 승소하겠어요‬‪Được lái xe này đi làm mỗi ngày‬ ‪thì vụ nào cũng thắng.‬
‪그렇죠?‬‪Đúng không?‬
‪[서진] 네?‬‪Sao cơ?‬
‪[준] 아, 많이 놀라셨구나‬‪Chắc chị sốc lắm.‬
‪걱정되세요?‬‪Chị thấy lo sao ạ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[준] 병력이 있는 사람이잖아요‬‪Cô ấy có bệnh sử mà.‬
‪제가 조사를 좀 해 봤는데‬‪Tôi đã tìm hiểu rồi,‬
‪그, 조현병이란 게‬ ‪완치가 좀 어렵대요‬‪bệnh tâm thần phân liệt‬ ‪khó mà chữa khỏi hoàn toàn.‬
‪어, 남편한테 속은 거 알고‬ ‪이혼까지 생각하니까‬‪Biết mình bị chồng lừa dối‬ ‪và nghĩ cả đến chuyện ly hôn,‬ ‪hẳn là cô ấy cũng thấy áp lực.‬
‪압박이 오지‬‪hẳn là cô ấy cũng thấy áp lực.‬
‪아이, 그러니까‬ ‪실장님 상담이 잘못된 건가‬‪Vậy nên chị đừng nghĩ‬ ‪đó là do chị tư vấn sai.‬
‪그런 생각 하지도 마세요‬‪Vậy nên chị đừng nghĩ‬ ‪đó là do chị tư vấn sai.‬
‪조민정 씨가 만나 줄까요?‬‪Liệu cô ấy có chịu gặp mặt không nhỉ?‬
‪[준] 만나 준다 쳐도, 아직‬‪Dù có chịu gặp đi nữa,‬ ‪chúng ta‬
‪의뢰를 확실하게 한 것도 아니고‬‪vẫn chưa chắc chắn nhận vụ này.‬
‪상황이 좀… [어색한 웃음]‬‪Tình huống có hơi…‬
‪- [준의 한숨]‬ ‪- [떨리는 숨소리]‬
‪[멀리 울리는 사이렌 소리]‬
‪이혼하겠답니까?‬‪Con bé muốn ly hôn sao?‬
‪[서진] 네‬‪Vâng ạ.‬
‪그땐 그렇게…‬‪Khi đó cô ấy đã nói vậy.‬
‪[민정 부의 한숨]‬
‪혼자 갔구나‬‪Thì ra con bé đã đi một mình.‬
‪말을 하면 같이 갈 텐데‬‪Nếu nó hỏi thì tôi đã đi cùng rồi.‬
‪[민정 모] 이혼이 쉬워?‬‪Ly hôn dễ vậy sao?‬ ‪Chỉ cần nói rõ ràng với nhau là được mà.‬
‪아이, 서로 잘 상의하면 될 일을…‬‪Chỉ cần nói rõ ràng với nhau là được mà.‬
‪[민정 부] 상의는 무슨 상의를 해?‬ ‪애가 저 지경이 됐는데‬‪Còn gì để mà nói rõ ràng đâu?‬ ‪Đã tới nông nỗi này rồi.‬
‪[민정 모] 아, 그럼 민정이 혼자‬ ‪평생 살게 놔둬요, 어?‬‪Vậy ông muốn con bé‬ ‪sống một mình cả đời sao?‬
‪당신이랑 나‬ ‪조금만 있으면은 여든이야‬‪Tôi với ông sắp sửa 80 tuổi rồi.‬
‪민정이 옆에 우리가‬ ‪언제까지 같이 살 수 있는데?‬‪Chúng ta còn ở cạnh Min Jeong‬ ‪bao lâu nữa đâu?‬
‪[민정 부] 민정이 왜‬ ‪저기 누워 있는지 잊었어?‬‪Bà quên lý do Min Jeong‬ ‪phải nằm đây rồi à?‬
‪우리보다 앞서가겠다고…‬‪- Nó còn muốn đi trước chúng ta…‬ ‪- Tôi xót quá nên mới nói vậy.‬
‪[민정 모] 속상해서 그러잖아요‬ ‪애가 타서!‬‪- Nó còn muốn đi trước chúng ta…‬ ‪- Tôi xót quá nên mới nói vậy.‬ ‪Tôi lo quá nên mới vậy thôi.‬
‪[민정 모의 한숨]‬
‪[민정 부] 이혼 소송을 하면‬‪Nếu đệ đơn ly hôn,‬
‪어떻게 정리가 될까요?‬‪chuyện sẽ thế nào?‬
‪저는 상담자라‬ ‪정확히 말씀드릴 수 없어요‬‪Cháu chỉ là người tư vấn‬ ‪nên không thể trả lời chính xác được.‬
‪[서진] 저기 변호사님께서…‬‪Nhưng Luật sư Choi…‬
‪[현태] 민정아!‬‪Min Jeong à!‬
‪[현태의 다급한 숨소리]‬
‪[민정 모] 어, 박 서방‬‪- Con rể Park.‬ ‪- Min Jeong sao rồi ạ?‬
‪- [울먹이며] 민정이는요?‬ ‪- [무거운 음악]‬‪- Con rể Park.‬ ‪- Min Jeong sao rồi ạ?‬ ‪Cô ấy ổn không mẹ?‬
‪민정이는 괜찮아요, 어머니?‬‪Cô ấy ổn không mẹ?‬
‪어떻게 알고 왔어?‬‪Sao cậu biết mà tới đây?‬
‪[민정 모] 아이, 아, 그래도‬‪À…‬ ‪Dù gì cũng nên gọi cho thằng bé chứ.‬
‪연락은 해야 될 거 같아서‬‪Dù gì cũng nên gọi cho thằng bé chứ.‬
‪[현태] 당연히 제가 와야죠‬‪Tất nhiên con phải đến rồi.‬
‪이럴까 봐 제가 집에 있겠다고…‬‪Con đã muốn ở nhà trông nom,‬
‪너무 화를 내서 비켜 줬는데‬‪nhưng cô ấy giận quá‬ ‪nên con đành tránh đi.‬
‪[한숨]‬
‪다 제 잘못입니다‬‪Đều là lỗi của con ạ.‬
‪제가 더 돌봤어야 했는데‬‪Con nên trông chừng cô ấy kỹ hơn.‬
‪죄송합니다, 다 제 잘못입니다‬‪Con xin lỗi.‬ ‪Đều là lỗi của con.‬
‪[민정 부] 얼굴 봤으니 그만‬‪Thôi đủ rồi.‬
‪여기 이러고 있으면‬ ‪소란스럽기만 하고‬‪Cứ như vậy sẽ chỉ làm náo động ở đây thôi.‬
‪[현태가 훌쩍인다]‬
‪어머님, 아버님‬ ‪들어가서 좀 쉬세요‬‪Bố mẹ cứ về nhà nghỉ đi ạ.‬
‪얼마나 놀라셨어요‬‪Hẳn là bố mẹ đã hoảng lắm.‬
‪제가 여기 있다가 민정이 깨면…‬‪Con sẽ ở đây. Nếu Min Jeong tỉnh lại…‬
‪돌아가고 나중에‬‪Cậu về đi.‬
‪나중에 상의하자고‬‪Nói chuyện sau.‬
‪[현태가 울먹인다]‬
‪[현태] 면목 없습니다‬‪Con không còn mặt mũi nào.‬
‪제가 더 잘했어야 했는데…‬‪Lẽ ra con nên làm tốt hơn.‬
‪저 1층에서 기다리고 있을게요‬‪Con sẽ xuống tầng một đợi.‬
‪민정이 이렇게 두고‬‪Con không thể…‬
‪혼자 못 가요‬‪để Min Jeong lại mà đi.‬
‪가까이 있을 테니까‬ ‪연락 주세요, 어머니‬‪Con sẽ ở gần đây thôi. Mẹ hãy gọi con nhé.‬
‪[민정 모가 작게] 알았어‬‪Được. Con đi đi.‬
‪[탁탁 토닥이는 소리]‬
‪[현태가 울먹인다]‬
‪- [어두운 효과음]‬ ‪- [호영] 또 박시현이야?‬‪Lại là Park Si Hyeon ư?‬
‪아, 이 사람‬ ‪너무 자주 나오는 거 아니야?‬‪Không phải thường xuyên quá sao?‬
‪[작가1] 그 사람 사연이‬ ‪퀄리티가 좋아서‬‪Không còn cách nào cả.‬ ‪Mấy câu chuyện của cô ấy hay quá mà.‬
‪저희도 어쩔 수가 없어요‬‪Không còn cách nào cả.‬ ‪Mấy câu chuyện của cô ấy hay quá mà.‬
‪- [작가2] 티키타카가 좋거든요‬ ‪- [노크 소리]‬‪Cách dẫn chuyện rất hay.‬
‪[호영] 네‬‪Mời vào.‬
‪- [희섭] 수고하십니다‬ ‪- [호영] 어?‬‪Xin chào.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- [사람들] 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Chào anh.‬
‪아니, 지나는 길에‬ ‪당신 좋아하는 빵 좀 사 왔는데‬‪Anh có việc đi ngang‬ ‪nên đã mua món bánh mì em thích.‬
‪[호영의 웃음] 어?‬
‪여기 분당 아니에요?‬ ‪아니, 거기까지 다녀오신 거예요?‬‪Tiệm bánh này ở Bundang mà?‬ ‪Anh tới tận đó sao?‬
‪[희섭] 뭐, 오늘 녹음도 있고‬ ‪회의도 길다면서요?‬‪Nghe nói hôm nay phải thu âm lẫn họp.‬
‪우리 현우 엄마‬ ‪예민해지면 탄수화물 찾거든요‬‪Cô ấy cần bổ sung tinh bột‬ ‪khi bị căng thẳng.‬
‪뭐, 어떻게, 커피는 있고‬ ‪뭐 더 필요한 건 없나?‬‪Thế nào? Em có cà phê rồi,‬ ‪có cần gì nữa không?‬
‪아니요, 방금 사 왔어‬‪Không, em vừa mua cả rồi.‬
‪[작가1] 분당이면 사랑이다‬ ‪찐 사랑‬‪Lặn lội tới cả Bundang. Chân tình đây rồi.‬
‪- [사람들의 웃음]‬ ‪- [호영] 잘 먹을게요‬‪Lặn lội tới cả Bundang. Chân tình đây rồi.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Không có gì.‬
‪- [희섭] 아, 예, 예‬ ‪- [호영] 좀, 좀 쉬면서 할까?‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Không có gì.‬ ‪- Chúng ta nghỉ chút nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- [희섭] 네, 네, 드세요, 드세요‬ ‪- [호영] 잠깐 쉴까요?‬‪- Chúng ta nghỉ chút nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪- 감사합니다, 우아‬ ‪- [작가들의 탄성]‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪- 이거?‬ ‪- [작가2] 어, 좋아요‬‪- Cái này à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪- Cái này à?‬ ‪- Vâng.‬
‪먼저 가지‬‪Anh nên về trước đi chứ.‬ ‪Tôi bảo sẽ xong muộn mà.‬
‪늦게 끝난다니까‬‪Tôi bảo sẽ xong muộn mà.‬
‪회의한다고 해 놓고‬ ‪어딜 싸돌아다닐지 어떻게 알고‬‪Biết đâu cô nói dối là phải họp‬ ‪rồi đi lung tung thì sao?‬
‪이렇게 한 번씩 나타나 줘야‬ ‪딴짓을 못 하지‬‪Phải đến đột xuất thì cô mới‬ ‪không dám làm chuyện xấu.‬
‪딴짓한 적 없어‬‪Tôi chưa từng làm chuyện khuất tất.‬
‪다 그렇게 말해‬‪Ai chả nói vậy.‬
‪[희섭] 바람피운다고 당당하게‬ ‪말하는 인간이 어디 있어?‬‪Đâu có ai thẳng thắn thừa nhận‬ ‪mình ngoại tình chứ?‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[서진] 아무에게도‬ ‪고통스럽다고 말하지 못했어요‬‪Tôi đã không thể nói với ai‬ về nỗi khổ của mình.
‪결혼은 내가 선택한 거니까‬‪Vì tôi đã chọn kết hôn với anh ta,‬
‪내가 짊어지고 가야 한다고‬ ‪생각했어요‬‪tôi đã nghĩ mình phải‬ ‪tự gánh chịu nỗi đau đó.‬
‪차라리 누군가에게 다 털어놓고‬‪Chẳng thà tôi chia sẻ với ai đó‬ ‪và xin họ giúp đỡ,‬
‪도움을 구했다면‬ ‪지금보다 나았을까?‬‪có lẽ mọi chuyện đã khác rồi.‬
‪조민정 씨의 선택은 이것이고‬‪Cô đã chọn tự làm đau chính mình,‬
‪나의 선택은 외도였고‬‪còn tôi đã chọn ngoại tình.‬
‪선택이 낳은 고통은 또‬‪Và cô cũng phải tự gánh chịu‬
‪민정 씨 몫이고‬‪nỗi đau do lựa chọn đó đem đến,‬
‪제 몫이고‬‪cũng như tôi vậy.‬
‪내일도‬‪Dù là ngày mai,‬
‪내년에도‬‪hay năm sau,‬
‪똑같이 불행할 거예요‬‪tôi cũng sẽ vẫn bất hạnh như vậy.‬
‪내가 할 수 있는 건‬‪Điều tôi có thể làm…‬
‪미리 닫아 버리는 거‬‪là tự kết thúc tất cả.‬
‪[민정] 거지 같은 일들을‬ ‪겪기 전에‬‪Tôi chỉ cần phải chết đi…‬
‪미리 죽어 버리는 거‬‪trước khi mọi chuyện tồi tệ hơn.‬
‪[차분한 음악]‬
‪전 인생에 염치도 없는 건지‬‪Nói ra thì nghe có vẻ thiếu liêm sỉ…‬
‪행복해지고 싶어요‬‪nhưng tôi muốn được hạnh phúc.‬
‪[서진] 아직 마트에서‬ ‪장도 못 보면서‬‪Đến giờ tôi vẫn‬ ‪không dám đi siêu thị mua đồ.‬
‪지하철 한 정거장을‬ ‪차로 30분씩 밀려 가면서도‬‪Tôi thà chịu cảnh kẹt xe‬ ‪còn hơn đi bằng tàu điện ngầm.‬
‪언젠가는 행복해지고 싶어요‬‪Nhưng tôi vẫn muốn ngày nào đó,‬ ‪tôi sẽ hạnh phúc hơn.‬
‪염치‬‪"Liêm sỉ".‬
‪염치…‬‪"Liêm sỉ".‬
‪난 다른 선택을 해 봤거든요‬‪Tôi đã thử đưa ra một lựa chọn khác.‬
‪변호사 사무실 상담사가 됐어요‬‪Giờ tôi đã trở thành tư vấn viên‬ ‪của một công ty luật.‬
‪[서진] 조민정 씨도‬ ‪다른 선택을 해 봤으면 좋겠어요‬‪Tôi hy vọng cô cũng sẽ thử‬ ‪đưa ra một lựa chọn khác.‬
‪내 선택이랑‬ ‪민정 씨 선택이 만나서‬‪Khi tôi và cô Min Jeong‬ ‪cùng tự đưa ra lựa chọn,‬
‪하루쯤은 행복했으면 해요‬‪dù hạnh phúc được một ngày thì cô cứ việc.‬
‪[서진] 난 조민정 씨 좀‬ ‪만나 볼게요‬‪Tôi sẽ vào nói chuyện với cô Min Jeong.‬
‪최 변호사님은 남편‬‪Cậu để mắt đến người chồng giúp tôi nhé.‬
‪그 사람 좀 지켜봐 줘요‬‪Cậu để mắt đến người chồng giúp tôi nhé.‬ ‪Anh ta đi đâu rồi?‬
‪[작게] 어디 있어?‬‪Anh ta đi đâu rồi?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[현태가 픽 웃는다]‬
‪[노크 소리]‬
‪네‬‪Mời vào.‬
‪최 변한테라도 전화해 볼까?‬‪Tôi gọi thử cho Luật sư Choi nhé?‬
‪아, 알아서 오겠지‬‪Họ sẽ tự biết đường lo liệu thôi.‬
‪아, 이거 걱정인데‬‪Ôi, lo thật đấy. Lo quá.‬
‪걱정이야‬‪Ôi, lo thật đấy. Lo quá.‬
‪- 뭐 하냐?‬ ‪- [성한] 쭌 변 사건‬‪Cậu làm gì vậy?‬ ‪Tôi đang đọc báo cáo tư vấn‬ ‪cho vụ của Luật sư Choi.‬
‪상담 일지 보는데‬‪Tôi đang đọc báo cáo tư vấn‬ ‪cho vụ của Luật sư Choi.‬
‪니가 맡게?‬‪Cậu định tiếp nhận à?‬
‪아, 그냥 보는 거야‬ ‪뭘 알아야 상의를 하지‬‪Tôi đọc qua cho biết,‬ ‪để còn hội ý với cậu ấy.‬
‪마춘석 씨 건‬ ‪뭐라도 준비해야 되는 거 아니야?‬‪Cậu cũng nên chuẩn bị‬ ‪cho vụ của anh Ma Chun Seok đi chứ?‬
‪준비했잖아, 옷도 사 입었잖아‬‪Tôi chuẩn bị rồi mà.‬ ‪Hẳn bộ vest mới đó.‬
‪마춘석 씨 만나고 왔어?‬‪Cậu đã gặp anh ta chưa?‬
‪아니, 박유석 만나고 왔는데?‬‪Chưa, tôi mới gặp Park Yu Seok.‬
‪그 인간 만나면서‬ ‪뭘 빼입고 그러냐?‬‪Cậu điệu đà để đi gặp anh ta sao?‬
‪유니폼, 전투복‬‪Đó là đồng phục.‬ ‪Chiến bào của tôi đấy. Bảnh mà.‬
‪좋잖아, 있는 집 자식 티 나고‬‪Chiến bào của tôi đấy. Bảnh mà.‬ ‪Nhìn là biết con nhà có điều kiện.‬
‪[형근] 오…‬
‪- 재수 없어, 응?‬ ‪- [성한] 응‬‪- Đồ hãm tài.‬ ‪- Tôi biết.‬
‪박유석도 참 이상해‬‪Park Yu Seok cũng kỳ cục quá.‬
‪왜 자꾸 너한테 시비를 거냐고‬‪Sao anh ta cứ gây hấn với cậu thế?‬
‪박유석이 보낸 거지? 마춘석 씨?‬‪Anh ta cử Ma Chun Seok tới, đúng không?‬
‪[성한] 아니, 진영주가‬‪Không, là Jin Yeong Ju làm đó.‬
‪진영주?‬‪Jin Yeong Ju?‬
‪아! 그 여자, 왜?‬‪À! Là cô ta.‬ ‪- Sao lại thế?‬ ‪- Chịu thôi.‬
‪몰라, 내가 신경 쓰이나 보지‬‪- Sao lại thế?‬ ‪- Chịu thôi.‬ ‪Chắc tôi làm cô ta ngứa mắt.‬
‪- [형근] 희한한 성격이네, 응?‬ ‪- [성한의 한숨]‬‪Người đâu mà tính kỳ.‬
‪그래서? 그 여자도 만났어?‬‪Rồi sao? Cậu đã đi gặp cô ta chưa?‬
‪뭐 하러, 얼굴도 몰라, 나는‬‪Gặp làm gì? Tôi còn chả biết mặt cô ta.‬
‪그 여자 플랜이라면서‬ ‪박유석은 왜 만났어?‬‪Cô ta là chủ mưu,‬ ‪sao cậu lại gặp Park Yu Seok?‬
‪- [성한] 약 올리러‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Để chọc anh ta tức chơi.‬
‪[웃으며] 야, 콧구멍 진짜 커‬‪Này, lỗ mũi anh ta bình thường đã to rồi,‬
‪약 올라서 열이 받는데 막‬ ‪콧구멍이 막‬‪lúc bị chọc tức chúng còn nở to hơn nữa.‬
‪500원도 들어가겠더라‬‪Nhét vừa đồng 500 won đó.‬ ‪Cậu lầy vậy luôn hả?‬
‪장난하고 싶냐?‬‪Cậu lầy vậy luôn hả?‬
‪[형근] 약 올리고‬ ‪패소하면 어떡하려고 설레발쳤어?‬‪Cậu chọc người ta cho đã‬ ‪rồi lỡ thua kiện thì sao?‬
‪뭐 하냐, 너?‬‪Cậu làm gì vậy?‬
‪씁, 가만있어 보자‬‪Khoan đã nào.‬
‪[성한] 가만있어 봐‬‪Cậu ngồi yên đó.‬
‪- [성한의 기합]‬ ‪- 씨!‬
‪[성한] 이거야‬ ‪그래, 바로 이거거든, 응‬‪Đúng đó. Chính là như vậy.‬
‪오늘 전투복은 미친놈 전투복이니?‬‪Hôm nay cậu mặc chiến bào của tên điên à?‬
‪뭐, 뭐 하냐고, 지금!‬‪Cậu làm cái quái gì vậy?‬
‪아, 그냥 테스트해 본 거잖아‬ ‪왜 썽을 내려 그래‬‪Cậu làm cái quái gì vậy?‬ ‪Tôi thử chút thôi. Gì mà nóng thế?‬
‪짜증 나게, 확, 씨‬‪Làm tôi nóng theo đó.‬
‪뭔 테스트?‬‪Thử cái gì?‬
‪나가 암만 무식혀도‬ ‪사람을 때리진 않애요‬‪Tôi đúng là ít học đấy,‬ ‪nhưng không bao giờ đánh người.‬
‪농사짓기도 뻗쳐 죽겄는디‬‪Lo làm ruộng thôi đã đủ mệt muốn chết rồi.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪- [성한] 아니, 몽둥이를‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Cô ấy bị gãy tay trái‬ trong lúc tự che thân mình
‪왼팔로 막아 가지고‬ ‪왼팔에 금이 갔다잖아‬‪Cô ấy bị gãy tay trái‬ trong lúc tự che thân mình ‪khỏi cú đánh từ một cây gậy.‬
‪근데 마춘석 씨는‬ ‪오른팔을 못 들어, 오십견 때문에‬‪Còn Ma Chun Seok không giơ được tay phải‬ ‪vì bị đông cứng khớp vai.‬
‪왼팔로 쳤을 수도 있지‬‪Có thể dùng tay trái mà.‬
‪그래?‬‪Vậy sao?‬
‪- [성한] 이렇게?‬ ‪- 씨‬‪Như thế này?‬
‪[성한] 이거 봐‬ ‪왼팔로 치니까 오른팔이 나오고‬‪Thấy chưa?‬ ‪Nếu tôi đánh tay trái,‬ ‪cậu sẽ đỡ bằng tay phải.‬
‪오른팔로 치면 왼팔이 나오고‬‪Nếu tôi đánh tay phải,‬ ‪cậu sẽ đỡ bằng tay trái.‬
‪왼팔, 오른팔, 왼팔‬‪Tay trái, tay phải.‬ ‪- Tay trái.‬ ‪- Ồ, cậu nói đúng.‬
‪[형근] 오, 맞네? 그러네‬‪- Tay trái.‬ ‪- Ồ, cậu nói đúng.‬
‪이게 자연스럽잖아‬‪Theo lẽ tự nhiên là vậy.‬
‪씁, 근데 너무 이렇게 우리가‬ ‪확신을 갖지는 말자고‬‪Nhưng chúng ta cũng đừng‬ ‪kết luận quá vội vàng.‬
‪[성한] 예를 들면 막‬ ‪이렇게 쳤을 수도 있고‬‪Vì có thể anh ta‬ ‪đã đánh cô ấy như thế này.‬
‪이렇게 쳤을 수도 있으니까‬‪Hoặc như thế này.‬
‪여러 가지 경우의 수가 있으니까‬‪Có rất nhiều khả năng mà.‬
‪씁, 자세하게 한번‬ ‪조사를 한번 해 보자고‬‪Chúng ta thử điều tra kỹ một lần đi.‬
‪응, 그런 의미에서, 자‬‪Với mục tiêu đó… Nào.‬
‪다녀오시죠‬‪Mời anh đi một chuyến.‬
‪- [형근] 예?‬ ‪- 해남으로‬‪- Đi đâu ạ?‬ ‪- Đến Haenam.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Jeong Sik vừa đổi con xe mới.‬
‪[성한] 아, 정식이 차 바꿨는데‬ ‪길들이기 한번 해 줘야지‬‪Jeong Sik vừa đổi con xe mới.‬ ‪Cậu thử thuần phục nó xem.‬
‪정식이랑 국토 종단을 하라고?‬‪Đi xuyên quốc gia cùng Jeong Sik á?‬
‪걸어서 가는 거 아닌 게 어디야‬‪Ít ra cậu không phải đi bộ.‬
‪해남까지 가는 데‬‪Nếu cậu thấy ổn với việc‬ ‪tôi sẽ mất một tuần để đến được Haenam.‬
‪일주일 넘게 걸려도 괜찮으면‬ ‪그렇게 하고‬‪Nếu cậu thấy ổn với việc‬ ‪tôi sẽ mất một tuần để đến được Haenam.‬
‪[형근] 정식이 맛집 투어‬ ‪다 하면서 갈 건데‬‪Jeong Sik sẽ thử‬ ‪mọi quán nổi tiếng dọc đường,‬
‪진행비 넉넉하게 주시고‬‪nên tôi cũng cần ngân sách dư dả.‬
‪[성한] 아, 그건 곤란한데‬‪Trời, vậy thì không ổn.‬
‪야, 그럼 이렇게 할래?‬‪Hay là thế này nhé?‬
‪소연 씨랑 다녀올래?‬‪Cậu đi với cô So Yeon đi?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪- [형근] 퓩‬ ‪- 슉‬
‪- [형근] 퓩‬ ‪- 슉‬
‪- [형근] 퓩‬ ‪- 슉‬
‪[새소리]‬‪MÌ NHÀ BÀ‬
‪[소연] 어서 오세요‬‪Chào mừng quý khách.‬
‪[소연의 어르는 입소리]‬
‪갈비찜 좋아합니까?‬‪Cô có thích ăn sườn bò om không?‬
‪- [달그락거리는 소리]‬ ‪- [따뜻한 음악]‬
‪[소연] 허허허허‬
‪나는 분명히‬‪Tôi chỉ kêu anh Hyeong Geun‬ ‪qua đây ăn trưa thôi.‬
‪'점심을 여기 와서 드시라'고만‬ ‪말했거든‬‪Tôi chỉ kêu anh Hyeong Geun‬ ‪qua đây ăn trưa thôi.‬
‪'딱 형근 님만 오시라'‬ ‪나는 그래 말한 적이 없어요‬‪Chứ đâu có dặn anh ấy phải đến một mình.‬
‪덕분에 제가 잘 먹네요 [웃음]‬‪Nhờ anh ấy mà tôi có lộc ăn.‬
‪[소연] 고기도‬ ‪먹어 본 사람이 먹잖아요?‬‪Người ta chỉ trân trọng‬ ‪thứ họ từng thử qua.‬
‪음식도 그렇다고 봐요‬‪Tôi nghĩ đồ ăn cũng vậy.‬
‪우리 엄마가 해 주던 걸‬ ‪내 뇌가 기억하는 거지‬‪Tôi chỉ nhớ về‬ ‪những món mẹ từng nấu cho tôi ăn thôi.‬
‪맛 괜찮죠?‬‪- Mùi vị ổn chứ?‬ ‪- Ngon lắm luôn.‬
‪맛있어요‬‪- Mùi vị ổn chứ?‬ ‪- Ngon lắm luôn.‬
‪아, 현우 거 싸 줄게요‬ ‪3인분 딱 떨어진다‬‪Tôi sẽ gói một ít cho Hyeon U.‬ ‪Còn vừa đủ phần ăn thứ ba.‬
‪[소연의 웃음]‬
‪내가 들어 보니까‬ ‪상황은 안타까운데‬‪Tôi nghe chuyện rồi.‬ ‪Tình hình có vẻ khá tệ.‬
‪[소연] 그거를 왜 서진 님이‬ ‪이고 지고 그러느냔 말이야‬‪Nhưng sao cô lại tự trách mình?‬
‪그 사람은 그 정도로 절망적이니까‬ ‪이혼 상담 온 거잖아요‬‪Cũng do cô ấy quá tuyệt vọng‬ ‪nên mới đến xin tư vấn ly hôn mà.‬
‪그 정도로 절망적인지‬ ‪알아채지 못했어요‬‪Lúc đó tôi đã không nhận ra‬ ‪cô ấy tuyệt vọng đến vậy.‬
‪청취자 사연 대하듯 했던 거 같아‬‪Tôi đã coi đó‬ ‪như chuyện của khán thính giả.‬
‪진짜 그랬어요?‬‪Cô thật sự đã nghĩ vậy à?‬
‪어쩌면?‬‪Có lẽ vậy.‬ ‪Thấy chưa?‬
‪[소연] 거봐요‬‪Thấy chưa?‬
‪뭐, '이 부분에서', '그 단어에서'‬ ‪그런 거 없잖아요‬‪Cô còn chẳng thể nói rõ ra‬ ‪cô đã làm sai điều gì.‬
‪우리는 다 알잖아요‬‪Thông thường, khi mắc sai lầm,‬
‪내가 어떤 말실수를 해서‬ ‪정확하게 누가 열받았는지‬‪ta đều biết rõ mình đã làm gì sai,‬ ‪hay khiến ai tức giận.‬
‪뭐, 다시 꺼내서‬ ‪사과하기 뭐하니까‬‪Có thể ta sẽ chỉ mua cà phê làm hòa‬ ‪vì nhắc lại rồi xin lỗi thì khó xử lắm,‬
‪커피 쿠폰 쏘고‬ ‪이렇게 넘어가지만, 안다고요‬‪Có thể ta sẽ chỉ mua cà phê làm hòa‬ ‪vì nhắc lại rồi xin lỗi thì khó xử lắm,‬ ‪nhưng ta đều rõ.‬
‪근데 그런 근거도 없이‬ ‪'내가 잘못해서 그런 거 같다'‬‪Nhưng cô lại cảm thấy có lỗi‬ ‪dù chẳng vì lý do nào hết.‬
‪아, 이게 뭐예요?‬‪Sao có thể như vậy chứ?‬
‪아니, '내 탓이오'는‬ ‪성당 가면 하는 거고‬‪Muốn thú tội thì đến nhà thờ đi.‬
‪어떻게 이 상황이‬ ‪서진 님 잘못입니까?‬‪Sao tình huống này lại là lỗi của cô được?‬
‪국이 진짜 맛있어요‬‪Nước canh thật sự rất ngon.‬
‪[웃음]‬
‪한우 때려 넣으면 다 맛있어요‬‪Đều nhờ thịt bò xịn tôi bỏ vào đó.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[준] 첫 소송은‬ ‪의뢰인 얼굴도 못 보고 끝났어‬‪Vụ đầu tiên đã kết thúc‬ ‪mà tôi còn chưa kịp gặp thân chủ.‬
‪[새봄] 최 변호사님‬ ‪그렇게 안 봤는데 실망이에요‬‪Tôi thất vọng về anh quá, Luật sư Choi.‬
‪아무것도 못 했는데‬ ‪어떤 부분이 실망일까요?‬‪Tôi còn chưa kịp làm gì‬ ‪thì cô có gì để thất vọng ở tôi chứ?‬
‪[새봄] 아니, 사람 목숨이‬ ‪왔다 갔다 한 상황에서‬‪Người ta đang ở giữa bờ vực sinh tử,‬
‪변호사님 사건 날아갔다고‬ ‪푸념이잖아요, 지금‬‪còn anh chỉ biết càu nhàu‬ ‪vì không có việc để làm.‬
‪푸념 아닌데요?‬‪Tôi đâu có càu nhàu.‬
‪[형근] 그 다크서클은 뭔가요?‬‪Vậy đống quầng thâm kia là sao?‬ ‪Đó chính là chứng cứ.‬
‪[준] 이게 그 증거죠‬‪Đó chính là chứng cứ.‬
‪다크서클이 복숭아뼈까지‬ ‪내려온 거 보이시죠?‬‪Quầng thâm tôi‬ ‪chảy dài tới mắt cá chân rồi.‬
‪그만큼 안타깝다는 거거든‬‪Nỗi buồn của tôi lớn đến vậy đó.‬
‪허언증 있는 거 맞네‬‪Cậu mắc bệnh nói dối thật rồi.‬
‪다크서클이 어떻게‬ ‪복숭아뼈까지 내려와?‬‪Sao quầng thâm chảy xuống‬ ‪tận mắt cá chân được?‬
‪[형근] 가오나시도 안 그래‬‪Vô Diện còn chả đến mức đó.‬
‪아, 억울해, 진짜‬‪Ôi, oan ức quá.‬
‪아, 진짜 안타까워서 그런다니까요‬‪Tôi thật sự rất tội cho cô ấy.‬
‪[준] 그 인간 그거‬ ‪조민정 씨 남편‬‪Tôi đã thấy chồng của cô Min Jeong.‬
‪장인 장모 앞에서 울면서‬ ‪어쩌고저쩌고하는 걸 내가 봤거든‬‪Anh ta đã sụt sùi khóc lóc‬ ‪và liên mồm xin lỗi bố mẹ vợ.‬ ‪Nhưng tôi thấy…‬
‪근데‬‪Nhưng tôi thấy…‬
‪뭔가, 뭔가 안 맞는 거야‬‪có gì đó sai sai ở đây.‬
‪딱 떨어지지 않는‬ ‪느낌적인 느낌이랄까?‬‪Tôi cứ có cảm giác không hay về anh ta.‬
‪[새봄] 정말?‬‪Thật sao?‬
‪그래서 내가 조용히 봤지‬‪Tôi đã bí mật theo dõi‬
‪그 인간 혼자 있을 때‬ ‪뭐 하고 있나 하고‬‪khi anh ta ở một mình.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [형근] 그래서?‬‪Rồi sao?‬
‪[준] 사람들 사이에 숨어 가지고‬‪Anh ta lẩn vào đám đông‬ ‪và xem thứ gì đó trên điện thoại.‬
‪핸드폰으로 뭘 보고 있더라고요‬‪Anh ta lẩn vào đám đông‬ ‪và xem thứ gì đó trên điện thoại.‬
‪근데 이 자식이 주도면밀한 게‬‪Nhưng anh ta xảo quyệt lắm,‬ ‪chỉ đeo một bên tai nghe thôi.‬
‪이어폰도 한쪽만 끼고 있어‬‪Nhưng anh ta xảo quyệt lắm,‬ ‪chỉ đeo một bên tai nghe thôi.‬
‪그리고‬‪Đã vậy còn liên tục dò xét xung quanh.‬
‪열라 두리번거려‬‪Đã vậy còn liên tục dò xét xung quanh.‬
‪- [딱]‬ ‪- [형근] 뭔가 켕기네‬‪Đã vậy còn liên tục dò xét xung quanh.‬ ‪Có mùi ám muội rồi.‬
‪[손가락을 딱 튀기며] 내가 그걸‬ ‪딱 캐치했다라는 거 아니에요‬‪Tôi đã nhận ra điều đó ngay và luôn.‬
‪[준] 아이, 나란 놈이지‬ ‪정말이지, 참‬‪Trời ạ, tôi giỏi quá đi mất.‬
‪- [새봄] 아이, 그래서요?‬ ‪- [준] 궁금해요?‬‪- Rồi sao nữa?‬ ‪- Cô tò mò sao?‬
‪- 궁금해?‬ ‪- [새봄] 응‬‪- Tò mò hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪- [형근] 궁금하면 500원‬ ‪- [툭 치는 소리]‬‪"Thì xì 500 won ra."‬
‪- [딱]‬ ‪- [준] 하, 참‬
‪뭘 보는지 슬쩍 봤죠‬‪Tôi đã lén nhìn vào‬ ‪màn hình điện thoại của anh ta.‬
‪조용히, 민첩하게, 싹, 싹, 싹‬‪Trong yên lặng và thật nhanh chóng.‬
‪- 강호동 보고 있더라고‬ ‪- [새봄] 예?‬‪- Thì ra là chương trình tạp kỹ.‬ ‪- Hả?‬
‪[준] 아니, 새봄 씨‬ ‪감이 안 와요?‬‪Cô vẫn chưa hiểu sao?‬
‪부인이 자살 기도를 했는데‬‪Vợ anh ta vừa tìm cách tự sát,‬
‪병원 로비에서‬ ‪예능 보면서 큭큭거리고 있어‬‪còn anh ta lại khoái chí‬ ‪xem hài ở sảnh bệnh viện.‬
‪그럼 이 새끼 뭐야?‬‪còn anh ta lại khoái chí‬ ‪xem hài ở sảnh bệnh viện.‬ ‪- Đó là hạng người gì?‬ ‪- Là hạng khốn nạn.‬
‪- 개새끼네‬ ‪- [새봄] 쓰레기 새끼네‬‪- Đó là hạng người gì?‬ ‪- Là hạng khốn nạn.‬ ‪Quá xấu xa rồi.‬
‪그래서 내가 다크서클이…‬‪Vậy nên quầng thâm mắt của tôi mới…‬
‪막 정의감은 올라오는데, 어?‬ ‪의뢰인은 자포자기고‬‪Lòng chính nghĩa của tôi đang dâng cao‬ ‪mà thân chủ lại buông xuôi.‬
‪너무 안타까워‬‪Vậy nên tôi thấy tiếc lắm.‬ ‪Trái tim tôi‬
‪내 마음이 막 아파‬‪Trái tim tôi‬ ‪đau lắm luôn.‬
‪이야, 그래도‬ ‪우리 최 변호사님이 감각이 있네‬‪Chà, chính ra Luật sư Choi nhà ta‬ ‪cũng nhạy bén quá nhỉ?‬
‪[형근] 어떻게‬ ‪남편 살펴볼 생각을 다 했지? 응?‬‪Sao cậu có thể nghĩ đến việc‬ ‪dò xét chồng cô ấy nhỉ?‬
‪아이, 나는‬ ‪나는 그, 사무장 한 2년 차 정도?‬‪Như tôi cũng phải sau hai năm làm nghề‬
‪고때 감각이 요 정도였거든‬‪trực giác mới nhạy bén đến cỡ đó.‬ ‪- Nhỉ, cô Sae Bom?‬ ‪- À, vậy sao?‬
‪그렇지, 새봄 씨?‬‪- Nhỉ, cô Sae Bom?‬ ‪- À, vậy sao?‬
‪아, 정말요?‬‪- Nhỉ, cô Sae Bom?‬ ‪- À, vậy sao?‬
‪[형근] 응, 응, 응, 응, 응‬‪Đúng vậy.‬
‪- [새봄] 응, 응‬ ‪- [문소리]‬‪Đúng vậy.‬
‪어? 고생하셨어요, 실장님‬‪Vất vả rồi, Trưởng phòng Lee.‬
‪최 변호사님 덕분에‬ ‪편하게 다녀왔어요‬‪Nhờ có Luật sư Choi, tôi đã rất thoải mái.‬
‪[서진] 아, 아까 그‬ ‪조민정 씨 남편 있잖아요‬‪Về chồng của cô Jo Min Jeong…‬
‪그, 조용한 데서‬ ‪말씀 좀 나누시죠, 예‬‪Chúng ta ra chỗ khác‬ ‪yên tĩnh nói chuyện nhé.‬ ‪Ở đây cũng yên tĩnh mà.‬
‪[서진] 여기도 조용한데?‬‪Ở đây cũng yên tĩnh mà.‬
‪[형근] 최 변호사님‬‪Luật sư Choi.‬
‪저작권법 무서운 거 알죠?‬‪Cậu biết luật bản quyền‬ ‪đáng sợ thế nào chứ?‬
‪이런 것도 도용이거든‬‪Việc này cũng có thể‬ ‪bị coi là đạo nhái đó.‬
‪타인의 어떤 감각적인 결정‬‪Cậu dám nhận vơ quyết định theo trực giác‬
‪빛나는 추리력‬‪cùng tài lý luận đỉnh cao‬
‪이걸 날로 먹는다?‬‪của người khác về mình sao?‬
‪이거 표절이지‬‪Đó chính là đạo nhái.‬
‪- 오마주는 아니거든, 쯧‬ ‪- [준의 멋쩍은 웃음]‬‪Thiếu tôn trọng quá.‬
‪잘난 척은‬‪Lại còn ra vẻ.‬
‪아유, 나랑‬ ‪떡갈비나 먹으러 갑시다‬‪Thôi bỏ đi. Chúng ta đi ăn chả sườn đi.‬
‪내가 맛집 봐 놨어‬‪- Tôi tìm ra quán ngon lắm.‬ ‪- Tôi không thích món đó.‬
‪[준] 저 떡갈비 안 좋아하는데요?‬‪- Tôi tìm ra quán ngon lắm.‬ ‪- Tôi không thích món đó.‬
‪근데 어디로 가요?‬‪Nhưng chúng ta sẽ đi đâu?‬
‪해남‬‪Haenam.‬
‪해남…‬‪Haenam…‬
‪먹방 찍어도 돼요?‬‪Tôi sẽ được quay‎ mukbang ‎chứ?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[손가락을 딱 튀기며] 오케이‬‪Được rồi.‬
‪[준] 그러면 먹방 컨셉을…‬‪Vậy mình phải tìm chủ đề quay trước.‬
‪명동의 호텔로 가 줘요‬‪Đưa tôi đến khách sạn ở Myeongdong.‬
‪회장님께서‬ ‪댁으로 모시고 오라고…‬‪Nhưng Chủ tịch Seo yêu cầu tôi‬ ‪đưa bà về nhà bên đó.‬
‪[금희] 터가 안 좋나 봐‬‪Năng lượng chỗ đó có vẻ không tốt.‬ ‪Cứ nghĩ đến việc phải về nhà‬ ‪là tôi lại thấy mệt.‬
‪집에 들어갈 생각만 해도‬ ‪기운이 빠져‬‪Cứ nghĩ đến việc phải về nhà‬ ‪là tôi lại thấy mệt.‬
‪호텔 도착하면 깨워 줘요‬‪Khi nào đến khách sạn thì gọi tôi dậy.‬
‪- [한숨]‬ ‪- [정 기사] 네‬‪Vâng.‬
‪[구슬픈 음악]‬
‪[구슬픈 음악이 흐른다]‬ ‪[스피커 속 가수] ♪ 이제는‬ ‪애원해도 소용없겠지 ♪‬‪Cố van nài em chắc cũng chẳng ích gì‬
‪- [북적거리는 소리]‬ ‪- ♪ 변해 버린 당신이기에 ♪‬‪Vì trái tim em đã thay đổi rồi‬
‪♪ 내 곁에 있어 달라‬ ‪말도 못 하고 ♪‬‪Tôi còn không thể mở lời‬ Cầu xin em ở lại bên mình
‪♪ 떠나야 할 이 마음 ♪‬‪Tôi phải rời đi thôi‬
‪[구슬픈 음악이 흐른다]‬
‪[스피커 속 가수] ♪ 추억 같은 ♪‬‪Những ánh đèn gợi nhớ về ký ức đôi ta‬
‪♪ 불빛들이 ♪‬‪Những ánh đèn gợi nhớ về ký ức đôi ta‬
‪♪ 흐느껴 우는 이 밤에 ♪‬‪Đang khóc than cho đêm nay‬
‪♪ 상처만 남겨 두고 ♪‬‪Tại sao tôi lại lê bước‬
‪♪ 떠나갈 길을 ♪‬‪Trên con đường ly biệt này‬
‪♪ 무엇 하러 왔던가 ♪‬‪Dẫu biết chẳng có gì ngoài tổn thương?‬
‪노래가 좋네요‬‪Bài hát này hay quá.‬
‪[스피커 속 가수] ♪ 이제는‬ ‪애원해도 소용없겠지 ♪‬‪Cố van nài em chắc cũng chẳng ích gì‬
‪♪ 변해 버린 당신이기에 ♪‬‪Vì trái tim em đã thay đổi rồi‬
‪♪ 내 곁에 있어 달라 ♪‬‪Tôi còn không thể mở lời‬ Cầu xin em ở lại bên mình
‪- ♪ 말도 못 하고 ♪‬ ‪- [구슬픈 음악이 흐른다]‬‪Tôi còn không thể mở lời‬ Cầu xin em ở lại bên mình
‪♪ 떠나야 할… ♪‬‪Tôi phải rời đi thôi‬
‪[성한] ♪ 이 마음 ♪‬‪Tôi phải rời đi thôi‬
‪- [전자레인지 조작음]‬ ‪- ♪ 추억 같은 ♪‬‪Những ánh đèn gợi nhớ về ký ức đôi ta‬
‪♪ 불빛들이 ♪‬‪Những ánh đèn gợi nhớ về ký ức đôi ta‬
‪♪ 흐느껴 우는 이 밤에 ♪‬‪Đang khóc than cho đêm nay‬
‪♪ 상처만 남겨 두고‬ ‪떠나갈 길을 ♪‬‪Tại sao tôi lại lê bước‬ ‪Trên con đường ly biệt này‬
‪♪ 무엇 하러 왔던가 ♪‬‪Dẫu biết chẳng có gì ngoài tổn thương?‬
‪카…‬
‪"대남"‬
‪[창진] 아, 집 놔두고‬ ‪자식 집, 호텔이 뭔가‬‪Nhà mình vẫn còn đó,‬ ‪mà sao bà cứ qua nhà con,‬ ‪rồi lại ở khách sạn thế?‬
‪그리고 들어온 지가 언제인데‬ ‪이제야 얼굴을 보여 줘?‬‪Mà bà về từ đời nào rồi,‬ ‪sao giờ mới chịu đến gặp tôi?‬
‪자식 집엔 손주들이 있고‬ ‪집은 오래 나와 사니 어색하고‬‪Tôi đi thăm các cháu,‬ ‪mà cũng lâu không ở nhà rồi nên thấy ngại.‬
‪편하게 사는 게 낫잖아요‬‪Cứ sống vậy sẽ thoải mái hơn.‬
‪아, 같이 늙어 가는 게‬ ‪보기가 좋지‬‪Chúng ta nên già đi cùng nhau chứ.‬
‪왜? 나랑 같이 나이 들어 가는 게‬ ‪울화통 터져?‬‪Sao?‬ ‪Bà không chịu nổi phải già đi cùng tôi à?‬
‪[창진의 웃음]‬
‪내 잘할 테니까 들어와, 인제‬‪Tôi sẽ đối xử tốt với bà,‬ ‪nên hãy về nhà đi.‬
‪그동안 끓인 속‬ ‪만회하며 살 거라니까‬‪Tôi sẽ bù đắp cho bà‬ ‪mọi rắc rối tôi từng gây ra.‬ ‪Bà nghĩ thử mà xem.‬
‪아, 생각해 봐‬‪Bà nghĩ thử mà xem.‬
‪[창진] 지은 죄가 얼만데‬ ‪얼마나 잘하겠어, 응?‬‪Tôi gây ra nhiều lỗi lầm như vậy,‬ ‪chắc chắn phải đối xử tốt với bà rồi.‬
‪말년에 복 들어온다는 말 기억나?‬‪Thầy bói nói bà sẽ gặp may mắn‬ ‪khi về già, có nhớ không?‬
‪[웃음]‬‪Thầy bói nói bà sẽ gặp may mắn‬ ‪khi về già, có nhớ không?‬
‪복채가 아깝지‬‪Quẻ bói đó đúng là phí tiền.‬
‪[창진] 짐은‬ ‪정 기사한테 가져오라 그러고‬‪Tôi sẽ bảo tài xế Jung đi thu dọn hành lý.‬
‪이제 그만 같이 집으로 갑시다‬‪Nên bà hãy về ở với tôi đi.‬
‪아, 우리 오래간만에‬ ‪복국 한번 먹을까?‬‪À, hay chúng ta ăn canh cá nóc‬ ‪cho giống ngày xưa nhé?‬
‪복국 어제 먹었어요‬‪Hôm qua tôi ăn món đó rồi.‬
‪맛이 변했어‬‪Mùi vị khác xưa nhiều lắm.‬
‪[창진] 음, 난 괜찮던데?‬‪Tôi thấy vẫn ngon mà.‬
‪조금씩 조금씩 변하면 못 알아채죠‬‪Nếu thay đổi từng li từng tí‬ ‪thì khó nhận ra lắm.‬
‪나야 몇 년 만에 먹어 보니까‬ ‪알아채는 거고‬‪Tôi thì bao năm không ăn rồi‬ ‪nên mới nhận ra ngay được.‬
‪씁, 어째‬‪Tôi có cảm giác‬ ‪bà cũng giống như món canh đó.‬
‪당신이 그 집 복국 같아?‬‪Tôi có cảm giác‬ ‪bà cũng giống như món canh đó.‬
‪[창진] 몇 년 만에 보니까 변했어‬‪Sau nhiều năm không gặp,‬ ‪tôi thấy bà khác xưa lắm.‬
‪그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪그럴 수도 있지‬‪Cũng có thể như vậy thật.‬
‪다시 하와이로 들어갑니다‬‪Tôi quay về Hawaii đây.‬
‪[창진] 아, 인제 고만‬ ‪집으로 들어가‬‪Đã bảo dọn về với tôi đi mà.‬
‪언제까지 밖으로 떠돌 거야?‬‪Bà định lang thang ở ngoài đến bao giờ?‬
‪[금희] 살던 대로 삽시다‬‪Chúng ta cứ sống như mọi khi đi.‬
‪새삼스럽잖아요‬‪Sao phải thay đổi chứ?‬
‪[무거운 음악]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [입소리를 쩝 낸다]‬
‪[한숨]‬‪Thật ra,‬
‪[영주] 실은‬‪Thật ra,‬
‪어머니께서‬ ‪신성한을 만나고 있다고 하는데‬‪dạo này mẹ hay gặp Shin Sung Han lắm.‬
‪왜 만나시는지…‬‪Con không hiểu tại sao.‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[준이 중얼거린다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[호영] 선배님‬‪Tiền bối!‬
‪- [발랄한 음악]‬ ‪- [서진] 방 PD‬‪PD Bang!‬
‪[호영] 안녕하세요‬‪Chào mọi người, tôi là hậu bối‬ ‪từng làm việc cùng chị Seo Jin.‬
‪저는 선배님이랑 같이 일했던‬ ‪후배예요‬‪Chào mọi người, tôi là hậu bối‬ ‪từng làm việc cùng chị Seo Jin.‬
‪[형근] 아, 안녕하세요‬‪À, chào cô.‬
‪아이, 뭐, 차라도 한잔?‬‪- Cô uống trà nhé?‬ ‪- Được ạ.‬
‪[호영] 좋죠‬‪- Cô uống trà nhé?‬ ‪- Được ạ.‬
‪선배님, 나 '레옹' 같지 않아요?‬‪Tiền bối, thấy em giống Léon không?‬
‪짠, 레몬 나무 이쁘죠?‬‪Cây chanh này đẹp chị nhỉ?‬
‪씁, 어디다 둘까?‬ ‪어, 여기다 둘까?‬‪Em nên đặt nó ở đâu đây?‬ ‪Ở đây nhé?‬
‪[서진] 아이, 저‬ ‪그러지 말고 나가자‬‪Đừng ngồi ở đây, chúng ta ra ngoài nhé?‬
‪요 앞에 카페 있어‬‪- Gần đây có quán cà phê đó.‬ ‪- Tiền bối.‬
‪[호영] 선배님‬‪- Gần đây có quán cà phê đó.‬ ‪- Tiền bối.‬
‪사무직 느낌 되게 잘 어울린다‬‪Chị hợp với hình tượng dân văn phòng quá.‬
‪저기, 사무장님‬ ‪저 잠깐 차 한잔하고 올게요‬‪Chị hợp với hình tượng dân văn phòng quá.‬ ‪Trưởng phòng Jang,‬ ‪tôi đi làm tách trà rồi về.‬
‪아이, 그, 불편하시면은‬ ‪저기 상담실도 있잖아요‬‪Nếu bất tiện‬ ‪thì cô cứ dùng phòng tư vấn đi.‬
‪[준] 저, 혹시 그‬ ‪라디오 작가님…‬‪Có phải cô là biên kịch‬ ‪của chương trình phát thanh không?‬
‪- [호영] PD요 [웃음]‬ ‪- [준] 아, PD님, 아유, 그‬‪Tôi là nhà sản xuất.‬ ‪Nhà sản xuất? Ôi trời.‬
‪반갑습니다, 저는‬ ‪최준 변호사라고 합니다, 네‬‪Rất vui được gặp cô.‬ ‪Tôi là Luật sư Choi Jun.‬
‪아, 그럼 그, 아침 방송‬ ‪같이 하셨던 거죠?‬‪Hai người cùng làm‬ ‪cho chương trình buổi sáng?‬
‪[호영] 네‬‪Đúng vậy.‬
‪아, 그럼 지금‬ ‪어떤 프로그램 하고 계세요?‬‪Vậy giờ cô đang làm chương trình gì?‬
‪아, 실장님이랑 하셨던 거 계속?‬‪Vẫn chương trình mà chị ấy từng làm sao?‬
‪[호영] 저요?‬‪Tôi á? Lý nào lại vậy.‬
‪[웃으며] 아, 설마요‬‪Tôi á? Lý nào lại vậy.‬
‪선배님이 꽂아 준 프로그램인데‬‪Chị ấy đã giúp tôi xin được việc.‬
‪혼자 남아서 방송 만들면‬ ‪재수 없죠‬‪Tôi mà ở lại làm chương trình đó‬ ‪thì lại xấu tính quá.‬
‪- [준] 아이고, 아이고‬ ‪- [호영] 그렇죠, 선배님?‬‪Tôi mà ở lại làm chương trình đó‬ ‪thì lại xấu tính quá.‬ ‪- Trời.‬ ‪- Đúng nhỉ, tiền bối?‬ ‪- Bang Ho Yeong.‬ ‪- "Ho Yeong"?‬
‪- [서진] 방호영‬ ‪- [서진, 호영의 웃음]‬‪- Bang Ho Yeong.‬ ‪- "Ho Yeong"?‬
‪- [발랄한 음악]‬ ‪- [새봄] 호영? 어머‬‪- Bang Ho Yeong.‬ ‪- "Ho Yeong"?‬ ‪Ôi, tên cô hay quá.‬ ‪Nghe đã thấy thân thiện.‬
‪PD님 이름 너무 좋다‬ ‪너무 호감이다‬‪Ôi, tên cô hay quá.‬ ‪Nghe đã thấy thân thiện.‬
‪난 새봄이에요‬‪Ôi, tên cô hay quá.‬ ‪Nghe đã thấy thân thiện.‬ ‪Tôi tên là Sae Bom.‬
‪[호영] 감사해요‬‪Cảm ơn cô nhé.‬
‪아, 여기가 기운이 좋다‬‪Không khí nơi này tốt thật đấy.‬
‪낡았는데 되게 아늑해‬‪Không khí nơi này tốt thật đấy.‬ ‪Tuy hơi cũ nhưng rất ấm áp.‬
‪- 친근해‬ ‪- [사람들의 웃음]‬‪Cứ như ở nhà vậy.‬
‪아, 그냥 앉으시죠‬‪Kìa, cô ngồi xuống đi.‬
‪어, 따로 나가기에는‬ ‪망했어요, 실장님‬‪Giờ đã quá muộn để bỏ ra ngoài rồi,‬ ‪Trưởng phòng Lee.‬
‪[문소리]‬‪Giờ đã quá muộn để bỏ ra ngoài rồi,‬ ‪Trưởng phòng Lee.‬
‪[준] 아, 변호사님‬‪Luật sư Shin.‬
‪실장님 전 직장 동료분‬ ‪라디오 PD님‬‪Đây là đồng nghiệp cũ‬ ‪của Trưởng phòng Lee.‬ ‪- Sản xuất chương trình phát thanh.‬ ‪- Chào cô.‬
‪[성한] 아, 예, 예‬‪- Sản xuất chương trình phát thanh.‬ ‪- Chào cô.‬
‪[호영] 어?‬ ‪그 신성한 변호사님? 맞죠?‬‪Anh là Luật sư Shin Sung Han, phải không?‬
‪- [성한] 맞습니다‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬‪Là tôi đây.‬
‪[호영] 잠시만요‬‪Chờ tôi một lát.‬
‪- [준] 조금 전에 오셔 가지고…‬ ‪- [호영] 여보세요‬‪- Cô ấy vừa đến thôi.‬ ‪- Alô?‬
‪아, 죄송해요‬ ‪차 댈 데가 없어서…‬‪À, tôi xin lỗi.‬ ‪Do không còn chỗ nào để đỗ xe.‬
‪- 아, 주차장이 다 차 가지고‬ ‪- [성한이 작게] 조정식 아니야?‬‪- Jeong Sik gọi hả?‬ ‪- Bãi đỗ xe chật kín rồi.‬
‪[호영] 저요?‬ ‪부동산 온 건 아니고요‬‪Tôi? Tôi không định đến‬ ‪văn phòng bất động sản.‬
‪변호사 사무실 왔다고 하세요‬‪Nói cô ở văn phòng luật đi.‬
‪[호영] 어, 거기‬ ‪주차해도 된다는데요?‬‪Ôi, họ nói tôi cứ đỗ xe ở đó đi.‬
‪- 네? 변호사 사무실이요‬ ‪- [통화 종료음]‬‪Sao? Đây là văn phòng luật.‬
‪저기, 그냥 편하게 계세요‬ ‪차 안 빼도 됩니다‬‪Cô cứ thoải mái.‬ ‪Không ai kéo xe của cô đi đâu.‬
‪전 미팅 갔다가 퇴근할게요‬‪Tôi đi họp rồi sẽ về thẳng nhà luôn.‬
‪- [형근] 네‬ ‪- [서진] 들어가세요‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Anh đi cẩn thận.‬
‪- [준] 변호사님, 들어가십시오‬ ‪- [형근] 가세요‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Anh đi cẩn thận.‬ ‪- Tạm biệt.‬ ‪- Anh đi nhé.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[호영] 변호사님‬ ‪여자 친구 있어요?‬‪Anh ấy có bạn gái sao?‬
‪못 봤어요, 생각보다 안 친합니다‬‪Nào ai đã được gặp.‬ ‪Tụi chị không thân đến vậy.‬
‪몇 년 동안 한 번도 없었어요‬ ‪대박이죠?‬‪Anh ấy độc thân bao năm nay rồi.‬ ‪Sốc quá phải không?‬
‪새봄 씨, 지금까지 그거 세 봄?‬‪Cô vẫn đếm đến tận bây giờ sao, Sae Bom?‬
‪[형근, 호영의 웃음]‬‪Cô vẫn đếm đến tận bây giờ sao, Sae Bom?‬
‪- [호영] 여기 분위기 좋다‬ ‪- [형근] 그렇죠?‬‪- Ở đây vui thật đó!‬ ‪- Đúng nhỉ?‬ ‪Cô ngồi xuống đi.‬
‪- [준] 앉아요, 앉아요‬ ‪- [형근] 자, 앉아서‬‪Cô ngồi xuống đi.‬ ‪- Mời cô ngồi.‬ ‪- Được.‬
‪- [준] 앉읍시다, 예‬ ‪- [호영] 네‬‪- Mời cô ngồi.‬ ‪- Được.‬
‪[정식] 뭐, 이씨‬ ‪차를 이렇게 대 놨어? 씨‬‪Trời ạ, sao lại đỗ xe kiểu này chứ?‬
‪에이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[준] 아니‬ ‪메이크업을 해 줬다고요?‬‪Chị ấy trang điểm cho cô?‬
‪- [호영] 네‬ ‪- [사람들의 웃음]‬‪Đúng vậy.‬
‪씁, 아, 그때가 언제야?‬‪Đó là lúc nào nhỉ?‬
‪그때 제가 좀 뭐랄까, 좀…‬‪Hồi đó… Nói thế nào nhỉ?‬ ‪Trông tôi‬
‪클래식했거든요‬‪hơi "cổ điển".‬
‪'클래식'이 '촌스럽다'랑‬ ‪같은 뜻은 아니지‬‪"Cổ điển" không phải‬ ‪từ đồng nghĩa với "quê mùa" đâu.‬
‪[호영] 네, 촌스러웠어요‬‪Phải. Hồi đó tôi hơi quê mùa.‬
‪근데 선배님이‬ ‪저를 탁 붙잡는 거예요‬‪Rồi đột nhiên, chị ấy túm lấy tay tôi.‬ ‪Chị ấy nói ban giám khảo‬ ‪sẽ ngã ngửa khi thấy tôi.‬
‪이렇게 면접 보면‬ ‪심사원들 놀란다고 막‬‪Chị ấy nói ban giám khảo‬ ‪sẽ ngã ngửa khi thấy tôi.‬
‪다시 싹 해 주셨는데, 와…‬‪Rồi chị ấy tân trang lại cho tôi.‬
‪나 심장 떨려 가지고‬‪Tôi run muốn bắn tim ra ngoài đó.‬
‪꿈에 그리던 DJ가‬‪DJ trong lòng tôi‬
‪전방 10cm에서 내 화장을 해 주네?‬‪chỉ cách tôi có mười centimet,‬ ‪còn trang điểm cho tôi nữa.‬
‪어, 나 평생 못 잊어 [웃음]‬‪Ôi, cả đời này tôi sẽ‬ ‪không quên khoảnh khắc đó.‬
‪[새봄] 실장님, 저도 해 주세요‬‪Trưởng phòng Lee, trang điểm cho tôi với.‬
‪저 눈썹만 좀 잘하면 되겠죠?‬‪- Tôi chỉ cần chỉnh lông mày, nhỉ?‬ ‪- Còn lâu.‬
‪- 아니요‬ ‪- [문소리]‬‪- Tôi chỉ cần chỉnh lông mày, nhỉ?‬ ‪- Còn lâu.‬
‪[정식] 주차! 상도! 어쩔 겁니까!‬‪Cô không được đỗ xe tùy tiện như vậy!‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- 지금, 어? 야, 피크 시간인데‬‪Đang là giờ kinh doanh cao điểm,‬ ‪mà cô ấy đỗ xe một cách kỳ cục‬ ‪ngay trước văn phòng tôi.‬
‪가게 앞에다가 차를 이상하게‬ ‪이렇게 대 놓고‬‪mà cô ấy đỗ xe một cách kỳ cục‬ ‪ngay trước văn phòng tôi.‬
‪이래, 이래서야 되겠냐고요!‬‪Làm vậy mà coi được sao?‬
‪[형근] 부동산에‬ ‪피크 타임이 있어요? 오늘부터?‬‪Từ khi nào cậu có giờ cao điểm thế?‬ ‪Từ hôm nay à?‬
‪[정식] 확, 씨‬‪Tôi lại chả…‬
‪야, 건물주 나오라 그래! 어?‬‪Này! Chủ tòa nhà đâu?‬ ‪Bãi đỗ xe, văn phòng,‬
‪야, 주차 시설, 사무실 시설‬ ‪싱크, 뭐, 어, 세면대‬‪Bãi đỗ xe, văn phòng,‬ ‪cả bồn rửa…‬
‪아주 엉망이야, 꽝이야, 꽝!‬‪Mọi thứ đều lộn xộn hết cả!‬
‪[서진] 아유, 죄송해요‬ ‪지금 나갈 거예요‬‪Tôi xin lỗi. Cô ấy sắp đi luôn đây.‬
‪- 어휴, 실장님 지인분이세요?‬ ‪- [서진] 네‬‪- Ôi, cô ấy là bạn cô sao?‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Vậy cô nên nói sớm cho tôi biết chứ.‬
‪[정식] 아이, 그러면‬ ‪미리 말씀을 하시지‬‪Vậy cô nên nói sớm cho tôi biết chứ.‬ ‪À, cô chưa kịp nói nhỉ?‬
‪아이, 말을 못 하지‬ ‪그, 쪽지를 써 놓으시지‬‪À, cô chưa kịp nói nhỉ?‬ ‪Cô cứ để lại lời nhắn‬ ‪là cô đến gặp cô Seo Jin là được mà.‬
‪이서진 씨 만나러 오셨다고‬‪Cô cứ để lại lời nhắn‬ ‪là cô đến gặp cô Seo Jin là được mà.‬
‪[준] 실장님 했던 방송 PD님‬‪Cô ấy là nhà sản xuất‬ ‪từng làm với Trưởng phòng.‬
‪[정식] 어, 그러니까‬‪Trời, vậy mới nói.‬
‪우아, 어유, 나, 야, 이거 봐‬ ‪나 이거 소름 돋은 거 봐‬‪Ôi trời, xem tôi nổi da gà này.‬ ‪Lông tay tôi dựng hết lên rồi.‬
‪털이 다 서네‬‪Ôi trời, xem tôi nổi da gà này.‬ ‪Lông tay tôi dựng hết lên rồi.‬
‪나 완전 애청자거든요‬‪Tôi là khán giả trung thành luôn đó.‬ ‪Vừa đến văn phòng một cái,‬
‪나는 여기 딱 부동산 오잖아?‬‪Vừa đến văn phòng một cái,‬
‪그럼 출근하자마자 바로‬ ‪라디오부터 딱 켜‬‪tôi sẽ bật đài phát thanh ngay lập tức.‬
‪- '굿 모닝 그대'‬ ‪- [서진의 헛기침]‬‪"Chào buổi sáng, bạn à."‬
‪[형근] 그건 동 시간‬ ‪타 방송국이야, 정식아!‬‪Đó là chương trình nổi tiếng‬ ‪của đài đối thủ, Jeong Sik à.‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- 와우‬
‪'마이 미스테이크'‬‪Tôi lỡ mồm.‬
‪[호영] 선배님‬ ‪나 소름 돋은 거 봐, 보이죠?‬‪Tiền bối, em nổi da gà luôn rồi này.‬ ‪- Chị thấy không?‬ ‪- Da em vốn vậy mà.‬
‪[서진] 닭살이잖아, 자기‬‪- Chị thấy không?‬ ‪- Da em vốn vậy mà.‬
‪[호영] 맞아 [웃음]‬‪Chị nói đúng.‬
‪앉으시죠, 예‬‪Ngồi xuống hết đi ạ.‬
‪[준] 앉으세요, 앉으세요, 예‬ ‪앉으세요‬‪Mời cô ngồi.‬
‪[형근] 가, 피크 타임이잖아‬‪Cậu đi đi. Bảo đang giờ cao điểm mà?‬
‪[새소리]‬‪NHÀ HÀNG NHẬT‬ ‪BẠC‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬
‪[금희] 응‬‪Hay là cậu ra mắt truyền thông đi?‬
‪매체에 나가 보는 건 어때요?‬‪Hay là cậu ra mắt truyền thông đi?‬
‪- 네?‬ ‪- [금희] 요즘 프로그램에‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Dạo này bác sĩ với luật sư‬
‪의사, 변호사 많이 나오잖아요‬‪hay xuất hiện trên truyền hình lắm.‬
‪그런 거 한번 알아봐 드릴까 해서‬‪Tôi có thể tìm hiểu giúp cậu mà.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪괜찮습니다‬‪Thôi khỏi, cảm ơn bà.‬
‪다른 뜻 있는 건 아니에요‬‪Tôi không có ý gì khác đâu.‬
‪악명이 높건 유능하게 비쳐지건‬‪Dù cậu trở nên tai tiếng hay nổi tiếng‬ ‪nhờ năng lực xuất chúng,‬
‪거물이 됐으면 좋겠다 싶어서요‬‪tôi chỉ muốn cậu làm nên việc lớn.‬
‪[헛기침]‬
‪[한숨]‬‪Cậu bảo tôi gọi cho cậu‬
‪이혼할 생각이 있으면‬‪Cậu bảo tôi gọi cho cậu‬
‪연락하라고 했는데‬‪nếu như tôi muốn ly hôn.‬
‪사실 마음이 졸려서요‬‪Nhưng thật ra tôi bất an lắm.‬
‪[금희] 치열할 자신은‬ ‪있다고 했지만‬‪Cậu nói cậu tự tin đấu một trận nảy lửa.‬
‪대남전자 변호인단 꾸려지면‬‪Nhưng so với đội luật sư‬ ‪của Điện tử Daenam,‬
‪지금 상태로는 시작부터 초라해‬‪tiếng tăm hiện tại của cậu còn xoàng quá.‬
‪[성한이 살짝 웃는다]‬‪tiếng tăm hiện tại của cậu còn xoàng quá.‬
‪[성한] 그런 이유라면‬ ‪더더욱 괜찮습니다‬‪Nếu là vì lý do đó thì bà cứ yên tâm.‬
‪변호를 하는 거지‬ ‪쇼를 하는 건 아니니까요‬‪Đây là kiện tụng‬ ‪chứ không phải chương trình giải trí.‬
‪말씀 감사합니다‬‪Dù sao cũng cảm ơn bà đã nhắc nhở.‬
‪이제 슬슬 하와이로 돌아가려고요‬‪Tôi đang chuẩn bị quay về Hawaii.‬
‪- 아…‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬
‪[성한] 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪아, 예, 안녕하세요‬ ‪제가 지금 업무 중이라서요‬‪Vâng, chào anh. Tôi đang bận họp.‬
‪- 한 시간 후에 연락…‬ ‪- [춘석] 아니, 이것이 뭐다요?‬‪- Một tiếng nữa tôi gọi lại…‬ ‪- Vậy là sao?‬
‪아이, 촌놈 이혼거리가‬ ‪사회면에 나올 일이냐 이 말이여!‬‪Sao chuyện ly hôn của kẻ quê mùa như tôi‬ lại lên cả bản tin thế này?
‪네?‬‪Sao?‬
‪[성한] 저, 잠시만, 죄송합니다‬‪Xin phép bà. Tôi xin lỗi.‬
‪[무거운 음악]‬‪ĐÚNG LÀ TÊN RÁC RƯỞI.‬ ‪HAM LẤY VỢ TRẺ ĐẾN VẬY À?‬ ‪TỬ HÌNH HẮN LUÔN ĐI.‬
‪[한숨]‬
‪씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪[한숨]‬
‪[준] 삼겹살은 좀 헤비하죠?‬‪Ăn thịt ba chỉ thì sẽ no lắm, nhỉ?‬
‪낮술은 또 삼겹살이 최고인데‬‪Nhưng món đó hợp nhậu ban ngày mà.‬
‪[형근] 라면도 생각보다 괜찮아‬‪Mì với rượu hợp rơ hơn cậu tưởng đó.‬
‪[새봄] 아, 대학생 때나 먹는 거죠‬ ‪라면에 낮술은‬‪Chỉ có sinh viên đại học‬ ‪mới nhậu kiểu đó thôi.‬
‪- 아, 진짜…‬ ‪- [문소리]‬‪Thôi mà.‬
‪[형근] 뭐 또 터졌어‬‪Lại có chuyện gì rồi.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪- [키보드 조작음]‬ ‪- [형근의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[형근] 정식이 사무실에 있다‬ ‪필요하면 연락해‬‪Tôi ở dưới văn phòng Jeong Sik.‬ Có việc gì cần thì gọi nhé.
‪[통화 연결음]‬
‪신성한입니다‬‪Tôi là Shin Sung Han.‬
‪- [구슬픈 음악이 흐른다]‬ ‪- [멀리 개 짖는 소리]‬
‪[춘석] 예‬‪Vâng.‬
‪베트남 갔을 때 확신은 없었지라‬‪Hồi qua Việt Nam, tôi đâu có chắc chắn.‬
‪엄니가 하도 성화신께 나선 길이고‬‪Cũng do mẹ tôi năn nỉ quá‬ ‪nên tôi mới qua thôi.‬ ‪Tôi định tiện công đi,‬ ‪tôi sẽ thăm thú một vòng.‬
‪간 김에 베트남 구경이나‬ ‪좀 해 보고‬‪Tôi định tiện công đi,‬ ‪tôi sẽ thăm thú một vòng.‬
‪[춘석] 여권이란 걸 만든 것이‬ ‪처음이었어라‬‪Đó là lần đầu tiên tôi làm hộ chiếu.‬
‪가 가지고서는‬‪Rồi khi sang đến nơi‬
‪영광 엄마를 딱 보는디‬‪và gặp mẹ Yeong Gwang lần đầu…‬
‪'아'‬
‪'데려와야 쓰겄구나'‬‪Tôi biết tôi sẽ phải‬
‪싶었제‬‪đưa cô ấy về bằng được.‬
‪영광 엄마, 동생들, 홀어머니에‬‪Cô ấy sống cùng các em‬ ‪và người mẹ góa bụa.‬
‪'답이 없구나, 이 집이'‬‪Nhà đó hết hy vọng rồi.‬
‪'그라믄 나가 농사 좀 더 지으면‬ ‪이 집 사람들은 먹고살겄구나'‬‪Tôi nghĩ có thể nuôi sống họ‬ ‪nếu tôi chăm làm ruộng hơn.‬
‪'그려'‬‪Thế là tôi quyết tâm‬
‪'서로 잘 살아 보자'‬‪lập gia đình với cô ấy.‬
‪이제 와서 본께‬ ‪누가 누굴 안됐다고…‬‪Tôi là ai mà bày đặt‬ ‪tội nghiệp người ta chứ?‬
‪땅만 믿고 산 것이 죄인지‬‪Khù khờ chính là tội của tôi.‬
‪나이 50에 아들 얻어 좋았지라‬‪Tôi đã quá sung sướng‬ ‪khi được làm bố ở tuổi 50.‬
‪근디요‬‪Nhưng anh biết không?‬
‪나이 50에‬‪Người đời gọi tôi là‬
‪가난한 여자‬ ‪돈으로 사 와 갖고 학대한‬‪lão già 50 bỏ tiền mua‬ ‪con gái nhà nghèo về để đánh đập.‬
‪천하의 빌어먹을 놈도 돼 불었어요‬‪Tôi đã trở thành kẻ đốn mạt nhất thiên hạ.‬
‪[구슬픈 음악이 새어 나온다]‬
‪그 노래 좋아하세요?‬‪Anh có thích bài hát đó không?‬
‪[춘석] 자주 듣지라‬‪Tôi hay nghe bài đó lắm.‬
‪[성한] 저도‬ ‪그 노래 참 좋아하는데‬‪Tôi cũng rất thích bài hát đó.‬
‪이렇게 전화기 너머로 들어도‬ ‪또 좋네요‬‪Thật vui vì được nghe nó‬ ‪qua điện thoại thế này.‬
‪[춘석] 변호사 양반도‬ ‪트로트 듣소잉?‬‪Anh cũng nghe nhạc trot sao?‬
‪그럼요‬‪Có chứ.‬
‪어느 날 갑자기 좋더라고요‬‪Đột nhiên một ngày‬ ‪tôi thấy thích dòng nhạc đó.‬
‪어느 날 갑자기요‬‪Đột nhiên như vậy đấy.‬
‪[한숨]‬
‪[성한] 마 선생님‬‪Anh Ma.‬
‪명예 회복 하셔야죠‬‪Anh phải lấy lại danh dự chứ.‬
‪나 같은 놈헌티‬ ‪명예란 것이 있간디요‬‪Một kẻ như tôi thì lấy đâu ra danh dự?‬
‪돈으로 어린 타국 여자 데려와서‬‪Anh cần chứng tỏ cho mọi người thấy‬
‪학대하고 폭행한 사람 아니라고‬ ‪밝히는 게‬‪Anh cần chứng tỏ cho mọi người thấy‬ ‪rằng anh không mua hay đánh‬ ‪một phụ nữ ngoại quốc trẻ tuổi nào cả.‬ ‪Đó chính là danh dự.‬
‪그게 명예입니다‬‪Đó chính là danh dự.‬
‪[울컥하는 숨소리]‬
‪[성한] 이번 소송은‬ ‪좀 더 시끄러워질 거예요‬‪Vụ kiện lần này sẽ còn ồn ào hơn nữa đấy.‬
‪[구슬픈 음악]‬
‪미리 양해 구하려고‬ ‪전화드렸습니다‬‪Tôi gọi để mong anh thông cảm trước.‬
‪뭐든 하려고요‬‪Tôi sẽ làm mọi thứ có thể.‬
‪아주 떠들썩한 놈이 될 겁니다‬‪Tôi sẽ trở thành tâm điểm của chú ý.‬
‪돼서 선생님 명예‬‪Tôi sẽ trở thành tâm điểm của chú ý.‬ ‪Và tôi sẽ‬
‪찾아올게요‬‪lấy lại danh dự cho anh.‬
‪[성한] 주무세요‬‪Chúc anh ngủ ngon.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[한숨]‬‪Bọn họ không chịu để yên cho mình mà.‬
‪가만히 놔두질 않네‬‪Bọn họ không chịu để yên cho mình mà.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[성한] 제가 신경 쓰이는 부분은‬ ‪좀 다른 겁니다‬‪Có một chuyện khác làm tôi bận tâm.‬
‪집을 나간 딘티 화 씨가‬ ‪다음 날 다시 집으로 돌아온 거‬‪Cô Đinh Thị Hoa đã bỏ nhà đi‬ ‪rồi lại quay về vào hôm sau.‬
‪이미 이 사건은‬ ‪딘티 화 쪽으로 이슈 몰이가 됐고‬‪Dư luận đang ủng hộ cô Đinh Thị Hoa.‬
‪[호영] 솔직히‬ ‪뭔가 이슈가 있어야 판을 짜죠‬‪Phải thu hút dư luận‬ để lật ngược cục diện.
‪[성한] 방법을 찾을 거야‬‪Sẽ tìm ra cách thôi.‬
‪[정식] 박유석은 왜 왔을까?‬‪Sao Park Yu Seok lại đến đó?‬
‪뭘 집어먹은 걸까?‬‪Hắn đang toan tính điều gì?‬
‪[유석] 찾아서 숨겨야죠‬‪Chúng ta phải tìm ra rồi giấu chứ.‬
‪[성한] 명예 회복에‬ ‪아주 중요한 질문인데요‬‪Đây là câu hỏi quan trọng‬ giúp lấy lại danh dự cho anh.
‪꼭 솔직하게 대답해 주셔야 돼요‬‪Anh nhất định phải trả lời thành thật.


No comments: