신성한, 이혼 8
Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[라디오 속 DJ] 변호사님 요즘 인싸신 거 아시나요? | Luật sư, anh có biết dạo này mình rất được chú ý không? |
- [잔잔한 음악] - [라디오 속 성한] 요즘 뭐 | Dạo này tôi hay nhận được những lời mời xuất hiện trên TV. |
방송 섭외가 막 들어오더라고요 | Dạo này tôi hay nhận được những lời mời xuất hiện trên TV. |
그런 거 보면 좀 신기하기도 하죠 | Chuyện này vẫn rất mới mẻ với tôi. |
[라디오 속 DJ] 단기간에 영상 조회 수가 | Trong thời gian ngắn, video đã có hơn một triệu lượt xem |
100만을 넘으셨어요 | Trong thời gian ngắn, video đã có hơn một triệu lượt xem |
SNS에도 자주 등장하시고 | và xuất hiện khắp các trang mạng xã hội. |
[라디오 속 성한이 웃으며] 아, 네 | Tôi có một câu hỏi cá nhân, |
[라디오 속 DJ] 개인적인 질문인데요 | Tôi có một câu hỏi cá nhân, |
변호사님 혹시 결혼은? | không biết anh đã kết hôn chưa? |
[라디오 속 성한] 저는 아직 미혼입니다 | Tôi vẫn chưa. |
[라디오 속 DJ] 와우 | Chắc các thính giả của chúng ta sẽ đột nhiên tập trung hơn rồi đây. |
우리 청취자분들 갑자기 집중하는 것 같은데요? | Chắc các thính giả của chúng ta sẽ đột nhiên tập trung hơn rồi đây. |
대신 제가 여쭤봐 드리겠습니다 애청자 여러분 | Tôi xin phép hỏi câu này thay mặt quý vị thính giả nhé. |
자, 개인적인 질문 하나 더 | Đây lại là một câu hỏi cá nhân khác. |
여자 친구 있으신가요? | Anh có bạn gái chưa? |
[정식] 없다 | Chưa có. |
- [라디오 속 성한] 아… - 없다, 없다! | Bảo "chưa có" đi! |
[라디오 속 성한] 수임하는 사건이 | Những vụ kiện tôi đảm nhận cũng quý giá như người bạn gái vậy. |
- 여자 친구만큼 소중합니다 - [라디오 속 DJ의 탄성] | Những vụ kiện tôi đảm nhận cũng quý giá như người bạn gái vậy. - Chao ôi. - Eo ơi. |
- [정식] 엄마야 - [형근] 좋다, 멘트 좋다 | - Chao ôi. - Eo ơi. - Một câu trả lời rất chuyên nghiệp. - Hảo trả lời luôn. |
[라디오 속 DJ] 굉장히 프로페셔널한 대답을 해주셨는데요 | - Một câu trả lời rất chuyên nghiệp. - Hảo trả lời luôn. Hẳn là anh rất được yêu thích. |
예, 인기가 정말 많으실 것 같습니다 | Hẳn là anh rất được yêu thích. |
이번에 거리에서 연주하신 슈베르트의 '마왕' | Bản nhạc anh đã chơi ở ven đường là "Ma Vương" của Schubert. |
음, 굉장히 역동적이라고 할까요? | Nhịp điệu của nó rất dồn dập phải không nhỉ? |
어, 평소에도 많이 좋아하시는 곡인가요? | Có phải anh rất thích bản nhạc này không? |
[라디오 속 성한] 네, '마왕'은 | Vâng, "Ma Vương" không chỉ là |
그, 연주곡으로도 좋은데 | Vâng, "Ma Vương" không chỉ là bản nhạc hay để trình diễn, |
사실은 가곡으로도 굉장히 유명한 곡이에요 | thật ra nó cũng là một ca khúc rất nổi tiếng. |
저도 변호사님 뵙기 전에 공부를 조금 해 봤는데요 | Trước khi gặp anh hôm nay, tôi cũng đã tự tìm hiểu qua rồi. |
[DJ] 이 가사가 | Ca từ của nó là một bài thơ được biết bởi Goethe, |
독일의 작가이자 철학자인 괴테의 시 | Ca từ của nó là một bài thơ được biết bởi Goethe, một nhà thơ kiêm triết gia người Đức. |
- [성한] 네, 맞습니다 - [DJ] 예 | - Đúng vậy. - Vâng. |
[성한] 씁, 근데 실은 시의 내용은 | Thật ra lời thơ lại mang tính bi kịch. |
상당히 비극적이죠 | Thật ra lời thơ lại mang tính bi kịch. |
[라디오 속 DJ] 근데요, 변호사님 | Nhưng Luật sư Shin này, |
이, 어떤 계기로 직업을 바꾸셨나요? | Nhưng Luật sư Shin này, bước ngoặt nào đã khiến anh rẽ sang lối khác trong sự nghiệp thế? |
어, 피아니스트 | Anh từng là một nghệ sĩ piano. |
독일에서 학생들을 가르칠 정도였으면… | Anh từng là một nghệ sĩ piano. Nếu đã đủ trình độ để dạy học ở Đức thì… |
[준] 아니 영상을 누가 만들었는지 | Sao anh ta không nói về người đã quay video chứ? |
왜 멘트가 없어, 응? | Sao anh ta không nói về người đã quay video chứ? |
아, 방송이 처진다, 진짜 | Ôi, chương trình gì mà chán ngắt. TRỰC TIẾP |
[라디오 속 성한] 아, 뭐 특별한 계기라기보다는 | TRỰC TIẾP Không hẳn là có bước ngoặt nào cả. |
법이 궁금했습니다 | Tôi chỉ tò mò về ngành luật thôi. |
[탄식] | Cũng có thể là vì tò mò, nhưng đây là một đẳng cấp hoàn toàn khác biệt mà. |
[라디오 속 DJ] 궁금은 할 수 있는데 | Cũng có thể là vì tò mò, nhưng đây là một đẳng cấp hoàn toàn khác biệt mà. |
이건 완전히 다른 차원이잖아요 | Cũng có thể là vì tò mò, nhưng đây là một đẳng cấp hoàn toàn khác biệt mà. - Khó ưa thật đấy, Shin Sung Han. - Anh đã ôn thi tư pháp thế nào? |
- 아, 나 너무 짜증 난다, 신성한 - [라디오 소리] | - Khó ưa thật đấy, Shin Sung Han. - Anh đã ôn thi tư pháp thế nào? |
[라디오 속 DJ] 교과서 위주로? | Qua sách giáo khoa ạ? |
[라디오 속 성한] 교과서요? | "Sách giáo khoa"? MỌI CHỦ ĐỀ NÓNG |
법전 위주로요 | - Chủ yếu là qua sách luật. - À. |
[라디오 속 성한, DJ의 웃음] | - Chủ yếu là qua sách luật. - À. |
너도 그냥 죽었으면 좋겠다 | Phải chi anh cũng chết luôn thì tốt. |
[라디오 속 DJ] 어, 그럼 이제 현재의 본업으로 넘어가서 | Vậy bây giờ anh hãy chia sẻ về công việc hiện tại của anh đi. |
어, 가장 어려운 소송으로 기억되는 게 있으실 것 같은데 | Hẳn là có những vụ kiện khó khăn đến nỗi anh phải nhớ mãi. |
[DJ] 어떤 케이스였는지 | Đó là vụ kiện nào thế? |
그, 모든 소송들이 다 어렵죠 | Vụ kiện nào cũng có cái khó. |
그, 제가 혹시라도 뭐 빠뜨리는 게 있나 | Tôi luôn bồn chồn, không biết mình có bỏ lỡ chi tiết nào không. |
항상 조마조마합니다 | Tôi luôn bồn chồn, không biết mình có bỏ lỡ chi tiết nào không. |
현재 진행 중인 소송도 만만치가 않고요 | Vụ tôi đang tiến hành cũng không phải dạng vừa. |
어떤… | Vụ nào ạ? |
[성한] 어, 한 부부의 이혼 소송인데 | Một vụ kiện ly hôn. |
이게 갑자기 사회적인 문제로 대두되면서 | Nhưng đột nhiên nó lại trở thành vấn đề xã hội rất nhạy cảm. |
굉장히 예민해져 버렸거든요 | Nhưng đột nhiên nó lại trở thành vấn đề xã hội rất nhạy cảm. |
아, 사회적인 문제요? | Vấn đề xã hội ạ? |
실례지만 어떤 사건인지… | Xin lỗi, nhưng anh có thể kể một chút được không? |
[성한] 음… | Xin lỗi, nhưng anh có thể kể một chút được không? |
그, 베트남 아내분께서 이혼 소장을 내셨어요 | Cô vợ người Việt Nam của thân chủ tôi đã nộp đơn xin ly hôn. |
근데 제 의뢰인께서는 | Tuy nhiên thân chủ tôi |
이혼해야 할 사유를 찾지 못하고 있는 상황이고요 | lại không hiểu nổi lý do phải ly hôn. |
- [긴장되는 음악] - 근데 이게 좀 | Vụ này hơi nhạy cảm nên tôi không tiện nói ra ở chương trình. |
예민한 사항이라 방송에서 말씀드리긴 좀… | Vụ này hơi nhạy cảm nên tôi không tiện nói ra ở chương trình. |
아, 예 | À vâng. TÔI TỪNG HÂM MỘ ANH CƠ ĐẤY… TẠM BIỆT |
[DJ] 예, 어떤 사건인지 알 것 같습니다 | TÔI TỪNG HÂM MỘ ANH CƠ ĐẤY… TẠM BIỆT Có lẽ tôi đã hiểu anh đang nói về vụ nào rồi. ANH TA CHƠI VỚI TÊN VŨ PHU ĐÓ À? |
[라디오 속 DJ] 음, 아무튼 | ANH TA CHƠI VỚI TÊN VŨ PHU ĐÓ À? Dù sao thì… |
[DJ] 예, 그렇군요 예, 부담이 크시겠어요 | Vâng. Thì ra là vậy. Hẳn là anh thấy rất áp lực. |
[성한] 네 수임하는 모든 사건들이 다 | Vâng. Tất cả mọi vụ kiện tôi đảm nhận đều áp lực mà. |
- 부담스럽긴 하죠, 예 - [DJ] 아, 예 | Tất cả mọi vụ kiện tôi đảm nhận đều áp lực mà. - À vâng. - Vâng. |
그럼, 음, 이번 소송에 임하는 | Vậy… anh có quyết tâm đặc biệt gì cho vụ kiện lần này không? |
[라디오 속 DJ] 변호사님만의 특별한 각오가 있을까요? | anh có quyết tâm đặc biệt gì cho vụ kiện lần này không? |
[라디오 속 성한] 아, 각오요? | Quyết tâm ư? |
씁, 항상 법 안에서 | Tôi sẽ cố hết sức |
- 법 안에서 최선을 다하겠습… - [유석] 이 새끼 | - về mặt luật pháp… - Tên khốn. |
[경쾌한 음악이 흐른다] | |
[한숨] | |
[새봄] 우리 변호사님 목소리 되게 좋지 않아요? | Giọng của Luật sư Shin nhà ta hay nhỉ? |
방송이랑 찰떡이죠? | Rất hợp với chương trình radio. |
어, 왜, 방송 처음 나온 게스트들 되게 떨고 그러잖아요 | Sao chứ? Lần đầu lên sóng thường run lắm mà. |
[서진] 그렇지 | Sao chứ? Lần đầu lên sóng thường run lắm mà. Đúng vậy. |
신 변이 약간 엔터테인먼트가 있지 | Luật sư Shin cũng có chút khiếu trong ngành giải trí đấy. |
[준] 사실 신 변호사님은 | Thật ra, Luật sư Shin |
이 모든 영광을 저한테 돌리셔야 돼요 | nên dành toàn bộ vinh quang này cho tôi mới đúng. Không nhờ tôi thì làm sao anh ta được mời lên sóng? |
나 아니었어 봐 무슨 수로 방송 섭외되냐고 | Không nhờ tôi thì làm sao anh ta được mời lên sóng? |
이 얼마나 아름다운 명분이야, 이게? | Danh phận người ơn này đẹp đẽ biết bao. |
[웃음] | |
[사람들의 고민하는 소리] | |
[형근] 씁, 거 우리 중학교 2학년 때 | Cậu nhớ Jae Sik học cùng chúng ta hồi cấp hai không? |
- 재식이 알지? - [성한] 응 | Cậu nhớ Jae Sik học cùng chúng ta hồi cấp hai không? - Có. - Cậu ta làm phóng viên. |
[형근] 걔가 기자라던데? 거기 한번… | - Có. - Cậu ta làm phóng viên. - Liên hệ thử đi. - Bài báo sẽ bị dìm ngay xuống. |
[성한] 아이, 기사는 금방 묻혀 금화에서 도배를 해 놨는데 | - Liên hệ thử đi. - Bài báo sẽ bị dìm ngay xuống. Bè cánh của Keumhwa ở mọi nơi. |
여보세요, 우리 기사 나가잖아요? 그럼 바로 묻혀 | Bài báo sẽ bị dìm ngay xuống khi họ nhìn thấy. |
[호영] 근데 저 궁금한 게 있는데 | Mà này, em tò mò một điều. Sao chị lại gọi em đến? |
저는 왜 불렀어요? | Sao chị lại gọi em đến? |
[서진] 휴직 중이잖아요 재능 기부 해요 | Em đang nghỉ phép mà. Đóng góp tài năng của mình đi. |
[호영] 아, 재능 기부 | À, đóng góp tài năng. |
[준] 그럼 그런 거 있잖아요 | Vậy ta thử cách này xem? |
그, '보내드림' 그런 거 있잖아요 | Đăng bài lên diễn đàn trực tuyến chẳng hạn. |
거기서 이슈 되면 피의자도 잡고 막 그러던데? | Đăng bài lên diễn đàn trực tuyến chẳng hạn. Vài vụ trên đó còn bắt được nghi phạm luôn đó. |
[성한] 아니야, 아니야 | Không được. |
저기, 마춘석 씨는 더 이상 주목받으면 안 돼요 | Không thể để anh Ma Chun Seok bị chú ý thêm. |
[성한의 숨 들이켜는 소리] | Tiện đây thì, |
그래서 제가 그… | Tiện đây thì, |
아이디어 차원에서 그냥 한번 던져 봅니다 | tôi sẽ thử tung đại một ý kiến nhé. |
그냥 던져 보는 거예요 | Chỉ là tung đại thôi. |
이미 이 사건은 굉장히 사회면 단골이 됐어요 | Vụ này đã trở thành một vấn đề nóng trong dư luận xã hội. |
딘티 화 쪽으로 이슈 몰이가 됐고 | Dư luận đang ủng hộ cô Đinh Thị Hoa, |
덩달아서 마춘석 씨도 무대에 올려졌는데 | Dư luận đang ủng hộ cô Đinh Thị Hoa, còn anh Ma cũng bị lôi lên sân khấu rồi. |
스포트라이트는 딘티 화가 다 받아요 | Nhưng mọi sự chú ý đều dành cho Đinh Thị Hoa. |
[호영] 그럼 여기도 스포트라이트 받아야죠 | Chúng ta cũng nên tranh thủ giành sự chú ý cho mình chứ. |
여론은 기선 제압인데 | Phải biết đi trước dư luận. |
그렇죠? 그래서 던져 봅니다 | Nhỉ? Nên tôi mới thử tung ra đấy. |
- [서진] 아이디어 차원에서 - [성한] 그렇죠 | - Chỉ là ý kiến thôi. - Đúng. |
그러니까 신… | Bởi vậy… |
신성한 | Shin Sung Han. |
어, 변호사 신성한 | Luật sư Shin Sung Han. |
어떤, 음… | Người… |
법조계를 대표하는 | đẹp trai nhất giới luật sư. |
모든 걸 겸비한 어떤 | Một chàng trai quyến rũ hoàn hảo về mọi mặt. |
- 섹시 가이? 섹시남? - [익살스러운 음악] | Một chàng trai quyến rũ hoàn hảo về mọi mặt. Trai sexy. |
그리고 | Lại còn… |
뭐, 아이돌을 버금가는 | đẹp trai tầm cỡ thần tượng. |
미모의 어떤, 서초동 | Dung mạo ngọc trong đá của phường… à không, cả quận Seocho. |
서초구를 대표하는 어떤 숨은 보석, 보물? | Dung mạo ngọc trong đá của phường… à không, cả quận Seocho. - Bảo vật ngầm? - Anh biết là không đến mức ấy chứ? |
[서진] 그 정도 아닌 거 아시죠? | - Bảo vật ngầm? - Anh biết là không đến mức ấy chứ? |
[성한] 아니요, 그러니까… | - Không, ý tôi là… - Vậy còn bên radio? |
[서진] 라디오 쪽 어때요? | - Không, ý tôi là… - Vậy còn bên radio? |
게스트 출연할 만한 프로그램 알 텐데 | Anh ấy có thể làm khách mời đấy. |
[호영] 그래서 날 굳이 오라 그랬구나, 선배님 | Thì ra vậy nên chị mới gọi em tới đây. |
방송 하나 뚫자고? | Để tham gia radio? |
솔직히 뭔가 이슈가 있어야 판을 짜죠 | Phải thu hút dư luận để lật ngược cục diện. |
아, 미친 척하고 서초동 아이돌 | Kể cả khi phải thả miếng khùng điên |
[웃으며] 숨은 보석 | về vụ thần tượng phường Seocho… |
아휴, 아, 그런 거 한다고 쳐 | Kể cả có làm vậy đi nữa thì ai mà thèm để ý chứ? |
아, 누가 받아? | thì ai mà thèm để ý chứ? |
미친 척… | "Thả miếng khùng điên"? |
[톡톡 두드리는 소리] | |
[형근의 한숨] | |
[성한이 작게] 하지 마라 | Đừng. |
아유, 우리 회의가 너무 빡세다, 응? | Buổi họp căng thẳng quá. |
BGM 좀 깔까요? 슈베르트 '마왕' | Bật chút nhạc nghe nhé? "Ma Vương" của Schubert. Hay lắm đấy. |
[준] 너무 좋다 | Hay lắm đấy. |
[호영] 그게 뭐야? | Đó là gì vậy? |
아름다운 이슈 있을 텐데 | Nó có thể trở thành một câu chuyện đẹp đấy. |
[성한] 퇴사 이슈 만들지 마시고요 | Coi chừng nó kết thúc bằng việc cậu bị đuổi đấy. Luật sư Choi! |
최 변! | Luật sư Choi! |
천잰데? | Cậu là thiên tài! |
[성한이 작게] 죽일 거야 | Tôi sẽ giết cậu. |
[준의 탄성] | |
[격정적인 피아노 연주가 흐른다] | Mời xem. |
[호영] 이거 진짜예요? 합성 아니야? | Đây là thật ạ? Không phải ghép mặt ư? |
[성한] 아니에요 합성 아니에요, 저예요 | Không. Là tôi thật đấy. |
이 정도면 이슈 될 만하죠? | Tầm này đủ để gây chú ý rồi chứ? |
- [새봄] 와, 너무 멋있어 - [성한의 옅은 웃음] | Ngầu quá. |
[호영의 탄성] | |
[격정적인 음악] | |
[남자1] 변호사 배지 달면 뭐 하냐 이거예요 | Luật sư thì sao chứ? |
그저 돈만 되면 아무 데나 가서 줄 서 있습니다 | Chỉ cần có tiền, họ sẽ làm mọi thứ. |
[남자2] 이런 변호사는요 | Chúng ta cần hợp lực lại và hạ bệ anh ta. |
우리가 힘을 모아서 아작을 내 줘야 됩니다, 예? | Chúng ta cần hợp lực lại và hạ bệ anh ta. - Nhé? Hãy ủng hộ vào tài khoản tôi. - Tên luật sư cũng khốn nạn! |
- [남자3이 비난한다] - 제 후원 계좌 아시죠? | - Nhé? Hãy ủng hộ vào tài khoản tôi. - Tên luật sư cũng khốn nạn! |
[남자4] 패널이 죄다 변호사고 또 정치도 하고 | Ai cũng từng là luật sư trước khi bước chân vào chính trị. |
아, 드라마, 드라마 주인공이 왜 다 변호사야? | Sao nhân vật chính trong các bộ phim cũng đều là luật sư thế? |
[부드러운 음악] | |
피아노에 관심이 많아요? | Cậu có hứng thú với piano à? |
네 | Vâng. |
[유석의 코웃음] | |
[유석] 이상하다 했어 | Tôi từng thấy kỳ lạ. |
하필 왜 신성한인가 했거든요 | Sao cậu ta cứ muốn làm bên Shin Sung Han? |
피아노라는 접점이 있었어? | Vậy là cậu cũng thích piano? |
그 사람처럼 | Cậu cũng đổi chuyên ngành giống anh ta ư? |
전공을 바꾼 거예요? | Cậu cũng đổi chuyên ngành giống anh ta ư? |
아니요, 전공까지 할 실력은 아니고요 | Không, tôi không giỏi đến mức theo ngành đó. |
짝사랑하고 있습니다 | Tôi chỉ đơn phương thôi. |
신성한을? | Với Shin Sung Han? |
피아노를 | Với piano! |
[영주, 유석의 헛웃음] | Tôi đã nói cậu ấy rất thú vị mà. |
[유석] 재밌는 친구라고 했지 않습니까, 제가 [웃음] | Tôi đã nói cậu ấy rất thú vị mà. |
이렇습니다, 이 친구가 일을 아주 재밌게 해요 | Cậu ấy là vậy đấy, làm việc theo cách rất riêng. |
[옅은 웃음] | |
요즘 어떻게 지내, 신성한? | Dạo này Shin Sung Han sao rồi? |
변호 준비하시고 | Anh ta đang chuẩn bị biện hộ |
친구분들이랑 잘 지내시고 | và đi chơi với bạn bè. |
[유석] 마춘석 사건은? 뭐 준비하는 거 있어? | Cậu ta có chuẩn bị gì cho vụ của Ma Chun Seok không? |
어떤 준비… | Chuẩn bị gì? |
[준] 아, 뭐, 승소할 만한 치트 키 그런 거요? | Ý anh là chiêu trò để thắng vụ kiện này ư? |
음… | |
[준의 숨 들이켜는 소리] | |
음… | |
뭘 주실 건데요? | Anh sẽ cho tôi cái gì? |
[긴장되는 음악] | |
아니, 일 가르쳐 놨더니 퇴사한다고 | Tôi tưởng anh đang đùa vì tôi xin nghỉ ngay sau khi học việc xong. |
장난치는 줄 알았죠 | Tôi tưởng anh đang đùa vì tôi xin nghỉ ngay sau khi học việc xong. |
이렇게 진지하고 지속적인 거면 | Nhưng nếu đã nghiêm túc và kiên trì thế này, |
딜인데, 이건? | nên thỏa thuận thôi. |
[영주의 옅은 웃음] | |
[유석] 신성한인 줄 알았어 많이 배웠네, 그새? | Tôi còn tưởng Shin Sung Han đang nói. Cậu học được nhiều đấy. |
에이, 뭘 배워요 다 자기 쪼대로 사는 거지 | Học gì chứ? Tôi có phong cách riêng mà. |
[피식 웃는다] | Học gì chứ? Tôi có phong cách riêng mà. |
[준] 저쪽에 입사하자마자 다 불었어요 | Vừa được nhận vào là tôi nói thẳng |
당신 뒤 캐고 다녔다고 | - rằng mình là gián điệp. - Cậu ta bảo sao? |
뭐라는데? | - rằng mình là gián điệp. - Cậu ta bảo sao? |
스파이 잘하라고 | Anh ta bảo làm gián điệp cho tốt |
뭐, 진행비 받으면 밥도 사라고 그러던데? | rồi mời anh ta ăn khi lĩnh lương. |
[영주, 유석의 어이없는 웃음] | |
[준] 진지하게 정보를 원하시면 | Nếu nghiêm túc muốn có tin do thám, |
다른 걸 좀 개런티 했으면 좋겠는데 | chị nên cho tôi món đảm bảo khác đi. |
[유석이 입소리를 쩝 낸다] | |
배운다고 될 컨셉은 아니긴 하다 | Lại còn bảo không học được gì. |
내가 면봉도 아니고 맞춘다고 맞춰지는 놈도 아니고 | Tôi không phải cái tăm bông để anh thích ngoáy gì thì ngoáy đâu. |
최준 | Choi Jun. |
[영주] 변호사님 | Luật sư Choi. |
뭘 개런티 하면 | Tôi nên đảm bảo gì |
그럴싸할까요? | để cậu thấy hứng thú đây? |
[성한] 진짜? 정말이냐? | Thật sao? |
- [형근] 박유석 자리를? - [준] 네 | - Vị trí của Park Yu Seok hả? - Vâng. |
나도 내가 멋있더라고 | Tôi cũng tự thấy ngầu. |
씁, 그, 기세가 보였다라고 할까? | Tôi đã thể hiện được khí thế của mình. |
[준이 피식 웃는다] | |
감동받으셨어요? | Anh cảm động rồi sao? |
제가 이런 놈입니다, 예? | Tôi là người như vậy đấy. |
의리, 그냥 | Chính nghĩa. |
무슨 의리 말하는 겁니까? | Chính nghĩa ở chỗ nào cơ? |
[준] 전 변호사님 버스킹에서 다크 블루를 봤거든요 | Tôi đã thấy được sự u buồn trong phần biểu diễn của anh. |
- [잔잔한 음악] - 그, 뭐라 그럴까, 그… | Nói thế nào nhỉ? |
딥 다크 한 깊은 빡침? | Sự giận dữ u tối và thâm sâu. |
뭔가 사연 있는 그, 슬픈… | Nỗi buồn vì một lý do nào đó… |
- [준의 놀란 소리] - [늘어지는 효과음] | |
[소연] 저기 | Cảm phiền anh. |
- 슈만… - [형근] 슈베르트 | Schumann… Schubert cơ. |
- [발랄한 음악] - [소연] 아, 예 | Schubert cơ. Đúng vậy. |
- '마귀' - [형근] '마왕' | - "Ma Quỷ". - "Ma Vương". |
[소연] 그거, 그거 | Nó đó. Đúng là nó. |
엄마 보여 드렸더니 너무 놀라시는 거 있죠? | Tôi đã cho mẹ tôi xem. Bà ấy rất bất ngờ. |
[성한의 어색한 웃음] | |
[준의 웃음] | |
남기시는 거예요? | Anh định bỏ mứa à? |
엄마가 한번 오신대요 | Mẹ tôi bảo sẽ tới đây. |
[성한, 형근의 놀란 소리] | - Thật sao? - Bao giờ? |
[성한이 웅얼거리며] 보고 싶어서 아니고요? | Bà ấy tới gặp tôi ư? |
'내가 살면 얼마나 살겠노' | "Mẹ còn sống được bao lâu nữa đâu. |
'내 신 변호사 피아노 치는 거 한번 봐야 되겠다' | Phải tận mắt xem Luật sư Shin chơi piano." |
[형근] 아, 그래서 박유석은 뭐래요? | Vậy Park Yu Seok đã nói gì? |
[준] 아무 말 없던데? | Có nói gì đâu. |
표정은? | Biểu cảm thì sao? |
[준] 그, 뜯다 만 | Giống cây tăm bông bị xé nửa. |
면봉 솜? | Giống cây tăm bông bị xé nửa. |
[시원한 탄성] | |
[성한] 야, 저기 저거 | Này, nhìn kìa. |
- [형근] 응? - [성한] 저기 저거 | - Gì cơ? - Nhìn bên đó đi. |
쭌 변 닮은 거, 저거 | Giống cậu lắm. |
뜯다 만 라면 봉지 | Giống gói mì xé dở. |
[익살스러운 음악] | |
[형근의 웃음] | |
[준] 아, 웃지 마요 | Anh đừng cười mà. |
아, 웃지 마 | Đừng có cười. |
[형근의 웃음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[서진] 주차장이에요, 올라가요 | Tôi đang ở bãi đỗ xe. Bây giờ sẽ lên ngay. |
- [휴대전화 조작음] - [통화 종료음] | |
[한숨] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[아련한 음악] | |
[서진] '이서진의 런 온 더 라디오' | Run on the Radio của Lee Seo Jin. |
마지막 사연입니다 | Sau đây là câu chuyện cuối cùng của hôm nay. |
남양주에 사시는 김수지 씨 | Người gửi là Kim Su Ji ở Namyangju. |
'안녕하세요' | "Chào chị. |
'저번 달 제주도 여행에서' | Trong chuyến đi đảo Jeju tháng trước, |
'꿈에 그리던 이상형을 만났습니다' | em đã gặp chàng trai trong mơ của mình. |
와 | |
'여기서 그를 놓치면 영영 후회할 거 같아서' | Em nghĩ mình sẽ hối hận nếu để lỡ cơ hội này, |
'저는 용기를 내 전화번호를 물었죠' | nên đã lấy hết dũng khí và hỏi số điện thoại anh ấy." |
오, 너무 잘하셨다 [웃음] | Em làm tốt lắm. |
'그리고 집으로 돌아와서 연락을 하려고 보니' | "Em về nhà và định liên lạc với anh ấy, |
'내가 너무 성급한 건 아닌가 멈칫하게 되더라고요' | nhưng rồi lại dừng lại vì sợ mình nóng vội quá. |
'서진 언니 저 어떻게 하면 좋을까요?' | Chị Seo Jin, em nên làm gì đây?" |
[호로록거리는 소리] | |
방 PD랑 둘이 읍소를 하시며 프로그램 섭외 부탁해 놓고 | Cô và PD Bang cứ nài nỉ tôi mời anh ta tham gia chương trình. |
[존호] 이건 뭐, 인사도 없고 기별도 없고 | Vậy mà chẳng có lời chào hỏi hay cảm ơn tôi gì cả. |
아, 둘 다 뭐, 양아치니? | - Hai cô là lưu manh ư? - Đâu có. |
[서진] 아니 | - Hai cô là lưu manh ư? - Đâu có. |
뭐 좀 보내 드린다니까 괜찮다고 주소도 안 주시고 | Tôi định gửi quà nhưng anh bảo thôi và không cho địa chỉ mà. |
뭘 어떡하라고 | Tôi phải làm sao chứ? |
뭘 보낸들, 뭐, 뭐 | Cô đâu cần gửi gì. |
이서진 얼굴 보여 주는 것만 하겠어? | Cho tôi nhìn mặt cô là được mà. |
포털 검색을 하든지 너튜브를 열든지 | Vậy thì anh nên tìm kiếm trên mạng hoặc Nertube ấy. |
거기 엄청 많아요, 이서진 | Trên đó có nhiều Lee Seo Jin lắm. |
아휴, 저 입, 저거, 아휴 | Coi cái miệng cô kìa. |
[존호] 아휴 | |
아휴, 저 입으로 방송해야지 아깝다, 야 | Cái miệng đó phải làm DJ chứ. Tiếc chết đi thôi. |
아까우면 데려다 쓰든지 | Tiếc thì anh nhận tôi vào làm đi. |
뭐, 얼굴 봤으니 됐고, 뭐 | Thôi, gặp cô là vui rồi. |
뭘 보낼지, 뭐 주소는 내가 문자로 보내 줄게 | Nếu cô muốn gửi gì cho tôi, để tôi nhắn địa chỉ cho. |
치 | |
[존호] 씁, 그… [한숨] | Này… |
그, 연말에 개편 있잖아, 응? | Cuối năm nay có buổi phát cải biên đấy. |
심야 방송으로 슬슬 복귀 준비하자 | Cô quay về làm chương trình đêm muộn đi. |
내가 심야 방송이 어울리는 서사지 | Người như tôi đúng là hợp với chương trình chuyện đêm muộn. |
복귀, 소원이죠 | Mà tôi cũng muốn quay về. |
근데 쉽게 되겠어요? | Nhưng liệu có dễ không? |
아, 당연히 어렵지 | Dĩ nhiên là sẽ khó rồi. Cô biết đài này bảo thủ thế nào mà. |
방송국 얼마나 보수적인 데인지 잘 알면서 | Cô biết đài này bảo thủ thế nào mà. |
그러니까 심야부터 천천히 | Vậy nên cô cứ bắt đầu bằng chương trình đêm muộn đi. |
[서진] 아침 9시 | Chín giờ sáng. |
그 자리 | Khung giờ đó. |
만약에 청취자들이 절 용서한다면 | Nếu các thính giả tha thứ cho tôi, |
그 자리로 복귀하고 싶어요 | tôi muốn trở lại vị trí đó. |
[한숨] | |
[피식한다] | |
너무 놀란다 | Anh ngạc nhiên chưa kìa. |
[서진이 픽 웃는다] | |
아휴 | |
아침, 빡신데 | Khung giờ sáng hơi khó đấy. |
[조르르 흐르는 물소리] | |
[잘그랑거리는 소리] | |
- [정식] 아유, 앉으세요, 예 - 예 | - Mời ngồi. - Vâng. |
- [정식] 여기, 예 - 감사합니다, 네 [웃음] | - Cảm ơn anh. - Vâng. |
DJ님은? | DJ Lee đâu rồi? |
[호영] 계시면 잠깐 보고 가려 했더니 외출하셨다네요? | Tôi ghé qua định gặp chút, mà chị ấy ra ngoài rồi. |
- [정식] 응 - 씁, 왜 바쁘지? | Tôi ghé qua định gặp chút, mà chị ấy ra ngoài rồi. Chị ấy bận gì nhỉ? |
그러니까, 나도 이상해 | Bởi mới nói. |
여기 요즘 사람 엄청 많이 오거든요 | Dạo này họ đông khách lắm mà. |
[정식] 방송 타고 더 몰려, 근데 | Đặc biệt là sau buổi lên sóng. Nhưng họ mới chỉ nhận thêm vài vụ. |
이게 수임 건수는 뭐, 한 건, 두 개 | Nhưng họ mới chỉ nhận thêm vài vụ. |
근데 다들 바빠 | Vậy mà ai cũng bận rộn. |
- [살짝 웃는다] - 이상해 | Kỳ lạ thật đấy. |
뭐, 상담은 바쁘겠네 | Chắc là bận tư vấn rồi. |
근데 외근 상담도 하나? | Họ nhận tư vấn ngoài luôn ạ? |
에이, 여기 뭐, 오는 사람도 다 돌려보내는데 외근을? | Đời nào. Họ còn từ chối cả khách mò tới văn phòng mà. |
[호영] 음 | |
여기 오피스텔 전세도 나와요? | Khu này cũng có officetel cho thuê theo năm chứ ạ? |
씁, 여기는 이제 보통 월세, 예 | Quanh đây chủ yếu là theo tháng thôi. |
월세는 얼마나 해요? | Bao nhiêu một tháng vậy? |
월… | Một tháng… |
여기 방송국에서 많이 멀 텐데 | Chỗ này xa đài phát thanh mà. |
아, 쯧 | Tôi từng muốn sống gần chỗ làm, |
직장이랑 가까워서 좋았는데 | Tôi từng muốn sống gần chỗ làm, |
요새는 멀었으면 좋겠어요 | nhưng giờ thì hết mê rồi. |
[휴대전화 알림음] | |
[살짝 웃는다] | |
- [휴대전화 조작음] - 신나셨다 | Xem anh phấn khích kìa. |
[정식이 작게 웃는다] | |
- 주식 올랐어요? - [정식] 어? | Cổ phiếu tăng giá sao? |
아, 이거? 아 | Cái này sao? |
저, 제가 하고 있는 모임이 쪼끄만 게 있는데 | Tôi tham gia một câu lạc bộ nhỏ, |
거기 이제 살짝 관심 가는 여성분이… | và có cô gái này tôi đang để ý đến. |
[함께 웃는다] | và có cô gái này tôi đang để ý đến. |
여성분, 음 [웃음] | Cô gái ư? Biệt danh của cô ấy là Orange Sky. |
[정식] 아이, 저 오렌지스카이 님이라고 | Biệt danh của cô ấy là Orange Sky. |
여기 보시면 | Biệt danh của cô ấy là Orange Sky. Xem này. |
- '늦참이요, 지송, 유유' - [흥미로운 음악] | Cô ấy nói, "Đến muộn nhe. Sin lũi. Huhu." |
이렇게 와 가지고 내가 | Cô ấy nói, "Đến muộn nhe. Sin lũi. Huhu." |
'필참이요, 황송 눈웃음, 눈웃음' 이렇게 | Nên tôi đã trả lời, "Miễn đến nè. Củm ưn. Hihi." |
어필을 딱! | Tạo nét bao chuẩn! Thứ Bảy ư? |
토요일? | Thứ Bảy ư? |
[헛기침] | |
- [출입문 종소리] - [형근] 조정식입니다 | "Jo Jeong Sik xin nghe." |
오, 여기 계셨네요 | Ồ, cô ở đây sao? |
선배님 외부라고 하셔서 | Chị ấy không có ở văn phòng. Tôi đang hỏi anh ấy về giá thuê nhà. |
오피스텔 시세 물어봤어요 | Tôi đang hỏi anh ấy về giá thuê nhà. |
아, 이사하시게요? | Cô định chuyển tới đây à? |
[호영] 아, 이 동네 너무 비싼 거 같아요 | Cô định chuyển tới đây à? Khu này có vẻ đắt đỏ. |
말씀 나누세요 | - Hai người nói chuyện đi. - Vâng. |
예, 예 | - Hai người nói chuyện đi. - Vâng. |
[호영] 아, 저, '필참' 지우는 게 어때요? | Anh nên xóa câu "miễn đến nè" đi. |
왜요? | Vì sao? |
[호영] 이런 사연 본 거 같아서 | Tôi từng đọc câu chuyện kiểu này rồi. Bảo "miễn đến nè" có hơi… |
'필참'은 좀… | Bảo "miễn đến nè" có hơi… |
굿 럭입니다 [웃음] | Chúc anh may mắn. |
- 갈게요 - [형근] 예, 예 | - Tôi đi đây. - Vâng. |
- [출입문 종소리] - [정식] 야, 필, 필참이 나쁘냐? | Này, câu "miễn đến nè" nghe dở lắm à? |
어, 니가 하면 나빠 너 차 좀 쓰자 | Ừ, câu nào của cậu cũng dở. Mượn xe đi. |
너 필참 뭔지 알아? | Biết "miễn đến nè" là gì không? |
'필히 지참하시오' | - Là "khỏi đến đi". - Trời đất. |
[웃으며] 야, 이씨 | - Là "khỏi đến đi". - Trời đất. Nghĩa là "miễn đến là được" cơ. Học hỏi chút đi. |
아, '반드시 참석' 인마, 좀 배워라, 아휴 | Nghĩa là "miễn đến là được" cơ. Học hỏi chút đi. - Ôi trời. - Này. |
야, 어린애들 쓰는 말 굳이 쓰잖아? | - Ôi trời. - Này. Cậu gồng lên nói theo kiểu giới trẻ trông quê mùa lắm luôn. |
더 짜쳐 | Cậu gồng lên nói theo kiểu giới trẻ trông quê mùa lắm luôn. Giao diện cỡ cậu thì quê là đúng. |
하긴 뭐, 니 비주얼에 하면 좀 짜치긴 하겠다 | Giao diện cỡ cậu thì quê là đúng. |
난 글쎄? | - Tôi thì chưa chắc. - Đã bảo mượn xe. |
아, 차 좀 쓰자니까 | - Tôi thì chưa chắc. - Đã bảo mượn xe. |
- 니 차는? - [형근] 정비 들어갔어 | - Xe cậu đâu? - Đi bảo dưỡng rồi. |
- 성한이 차는? - [형근] 아, 좀 내놔, 좀! | - Còn xe của Sung Han? - Cứ đưa đây đi. |
[정식] 아이, 어디 가게? | Cậu định đi đâu? Không xa đâu. |
[형근] 멀리 안 가 | Không xa đâu. Không xa là đi đâu? |
[정식] 아, 그러니까 멀지 않은 어디 가게? | Không xa là đi đâu? |
전라도, 전라도 금방 가, 길 좋아 | Đi Jeolla. Lái một chút là tới. Đường đẹp lắm. |
- 전주 가게? - [형근] 아니 | - Cậu đi Jeonju à? - Không. |
아유, 광주도 멀다 | Gwangju cũng đã xa rồi. |
아이, 쪼잔한 새끼 | Tên khốn hẹp hòi. |
야, 됐어, 인마 | Thôi dẹp cậu đi. |
해남이 뭐가 멀어? 금방이지 | - Haenam thì có xa gì? - Haenam là xa nhất đấy. |
해남? 씨, 땅끝… | - Haenam thì có xa gì? - Haenam là xa nhất đấy. |
아! 야, 그거구나 너 저기, 베트남 결혼, 응? | À, vụ cô vợ người Việt Nam đó chứ gì? |
[정식] 야, 아무리 변호가, 인마 서비스직이라지만 | Mặc dù luật sư cũng thuộc ngành dịch vụ, |
해남은 좀 오버 아니냐? | nhưng tận Haenam thì hơi quá. |
해남 아니라 지구 끝까지라도 갈 판이야 | Có ở cùng trời cuối đất thì tôi cũng đi. |
승소밖에 없어 | Nhất định phải thắng vụ này. |
아이, 상대 변호사가 박유석이잖아 | Đối thủ là Park Yu Seok mà. |
[형근] 긴장해야지 | Phải nghiêm túc chứ. |
야, 진지하지 마, 됐어 렌트할 거야 | Đừng nghiêm trọng quá. Thôi được. Tôi sẽ thuê xe. |
[정식] 야 | Này. |
지금 출발하면 되냐? | Bây giờ đi luôn chứ? |
야, 너랑 왜? | Sao tôi phải đi với cậu? |
[호영] 장 국장님이 복귀 말씀하셨다면서요? | Em nghe Giám đốc nói về chuyện chị sẽ trở lại rồi. |
[서진] 현우 혼자 두고 심야 방송을 어떻게 하겠어 | Sao chị có thể để Hyeon U một mình mà đi làm đêm được? |
못 하는 거 아니까 인사말 하신 거지 | Ông ấy biết chị không thể nên hỏi lấy lệ thôi. |
[호영] 내가 케어할게요 현우 나 좋아해 | Em sẽ trông Hyeon U cho. Thằng bé quý em mà. |
[도어 록 조작음] | Thằng bé quý em mà. |
- [서진] 물어보면 되겠다 - [문소리] | Vậy phải hỏi thằng bé xem. Hyeon U về rồi à? |
- 현우 왔니? - [호영] 응? | Hyeon U về rồi à? |
현우야! | Hyeon U à! |
현우 좋아하는 호영 이모 왔다! [웃음] | Dì Ho Yeong mà cháu yêu quý đây! |
끝? | Chỉ vậy thôi à? |
안녕하세요 | Cháu chào dì ạ. |
- 헐 - [서진이 피식 웃는다] | Trời. |
현우야, 가방 벗고 손 씻고 와 | Hyeon U, con cất cặp sách rồi đi rửa tay đi. |
- 자 - [서진] 네, 안녕하세요 | - Này. - Xin chào. |
- [서진의 통화 소리] - [호영] 현우야 | Hyeon U à. |
엄마 라디오 방송 다시 하면 어때? | Cháu thấy sao về việc mẹ trở lại chương trình radio? |
다시 할 수 있어요? | Mẹ có thể trở lại sao ạ? |
만약에 말이야 | Giả sử thôi… |
만약에 다시 방송 시작하면… | Giả sử nếu mẹ cháu trở lại… |
엄마가 더 잘하잖아요 | Mẹ cháu làm tốt hơn mà. |
아침 9시 방송이요 | Chương trình lúc 9:00 sáng ấy ạ. |
엄마가 제일 잘하잖아요 | Mẹ cháu là người giỏi nhất mà. |
[서진] 네, 네 | Vâng. |
네, 다시 전화드릴게요, 네 | Vâng, tôi sẽ gọi lại sau. |
[통화 종료음] | |
- [호영] 드세요 - [서진의 웃음] | Mời chị. |
- [서진] 먹어 - [호영] 네 | - Em ăn đi. - Vâng. |
[멀리서 개 짖는 소리] | |
[유석] 팔이 불편해서 애기 돌보기가 힘들겠어요 | Chắc cô vất vả lắm khi phải trông con với một cánh tay bị gãy. |
[딘티 화] 도와줘요, 사람들 | Mọi người ở đây vẫn giúp đỡ tôi. |
[유석] 아, 씁… | |
여기 계시는 분들이 도와주시는구나 | Thì ra họ đã giúp cô. |
네 | Vâng. |
애기 컨디션은? 아직 많이 어리던데 | Còn con trai cô? Thằng bé vẫn còn bé quá. |
잘 먹어요, 잘 자고요 | Thằng bé vẫn ăn tốt, và ngủ ngoan. |
다행이네요, 씁… | May thật đấy. Tôi có vài câu hỏi. |
내가 저, 궁금한 게 있어서요 | Tôi có vài câu hỏi. |
어, 그러니까 마춘석 씨로부터 폭행당한 날이 | Ngày cô bị anh Ma Chun Seok bạo hành |
9월 12일, 9월 12일? | Ngày cô bị anh Ma Chun Seok bạo hành là ngày 12 tháng 9 đúng không? |
[유석] 이혼하자고 했고 딘티 화 씨가 | Cô đã yêu cầu ly hôn |
애기 데리고 돌아가겠다고 했고, 맞죠? | và nói sẽ đưa con theo. Đúng chứ? |
네 | - Vâng. - Cô nói gì? |
- [춘석] 뭐라고 했냐? - [영광의 울음] | - Vâng. - Cô nói gì? Ly hôn? |
- [무거운 음악] - 이혼? 이혼? | Ly hôn? Ly hôn ư? |
염병헌다, 염병혀, 이혼? | Vớ vẩn hết chỗ nói mà! Ly hôn? |
아이, 나가 뭣을 잘못해서 이혼인디? 어! | Tôi đã làm gì sai chứ? |
엄마 집으로 가 | Tôi muốn về nhà mẹ đẻ. Tôi sẽ đưa Yeong Gwang theo. |
영광이 데리고 갈 거야 | Tôi sẽ đưa Yeong Gwang theo. |
- [거친 숨소리] - [딘티 화가 흐느낀다] | |
[춘석이 소리친다] | |
- [춘석 모] 아이고, 춘석아 - [딘티 화의 울음] | Chun Seok à, dừng lại đi. |
- 춘석아 - [춘석의 악쓰는 소리] | Chun Seok à. |
아이고야, 그만혀! | Con dừng lại đi. |
[유석] 그래서 마춘석 씨가 크게 화를 냈고 | Vậy là anh Ma Chun Seok đã nổi giận đùng đùng, và… |
- [할머니의 말리는 소리] - 옆집 할머니? | - Dừng lại đi! - Bà lão hàng xóm? - Bà khoai lang. - Vâng, đúng vậy. |
- [딘티 화] 고구마 할머니 - [유석] 응, 그분 | - Bà khoai lang. - Vâng, đúng vậy. Bà khoai lang đó đã đến và kéo cô đi. |
그 고구마 할머니가 와서 말렸고 | Bà khoai lang đó đã đến và kéo cô đi. |
[딘티 화] 네 | Vâng. |
[유석] 그리고 집을 나가셨어요 딘티 화 씨 | Và cô đã bỏ nhà đi, cô Đinh Thị Hoa. Vâng. |
네 | Vâng. |
애기는 두고 | Mà không dẫn con theo. |
집에 두고, 맞죠? | Cô để thằng bé ở nhà, đúng không? |
애기 데리고 못 가요 | Tôi không thể đưa con theo. |
애기 아직 애기예요 | Thằng bé vẫn còn quá nhỏ. |
[유석] 응, 그렇죠 | Thằng bé vẫn còn quá nhỏ. Hẳn rồi. |
씁, 그리고 그다음 날 | Rồi ngày hôm sau… |
그다음 날, 어, 9월 13일 | Ngày hôm sau. Vâng, vào ngày 13 tháng 9. |
9월 13일 | Vâng, vào ngày 13 tháng 9. |
그날 다시 와서 부탁을 했고 | Cô trở về năn nỉ anh ta thêm một lần nữa. |
네 | Vâng. Này, quay lại đây! |
- [춘석] 야, 야, 씨! 일로 안 와? - [딘티 화의 겁먹은 소리] | Này, quay lại đây! |
- [긴장되는 음악] - [거친 숨소리] | |
들어간 돈이 얼마인 줄이나 알어? | Cô biết tôi đã tốn bao nhiêu không? Tôi muốn sống với mẹ mình. |
[울먹이며] 나 엄마랑 살고 싶어 | Tôi muốn sống với mẹ mình. Tôi sẽ đi cùng con. |
애기랑 갈 거야 | Tôi sẽ đi cùng con. |
[딘티 화] 당신 술, 때리는 거 너무 힘들어 | Tôi đã quá mệt mỏi vì anh cứ uống rượu và đánh đập rồi. |
어서 주둥이 나불대냐! | Cô đừng ăn nói hàm hồ! |
[춘석] 맞아야 정신을 차리겄지, 니가, 응? | Phải ăn đánh thì cô mới tỉnh ra được. |
[유석] 마춘석 씨는 화가 나서 몽둥이를 들었고 | Anh Ma Chun Seok nổi giận rồi vớ lấy cây gậy… |
[딘티 화의 비명] | |
[유석] 여기 다쳤고 | và làm cô bị thương ở đây. |
[춘석] 영주권이고 뭐고 | Cô ta nói sẽ từ bỏ quyền vĩnh trú và đưa Yeong Gwang về Việt Nam. |
영광이 데불고 베트남으로 가 분다고 | Cô ta nói sẽ từ bỏ quyền vĩnh trú và đưa Yeong Gwang về Việt Nam. |
나가 뭣을 잘못했는지 아직은 모르겄지만 | Tôi vẫn không biết mình đã sai ở đâu, |
- 뭐든 고쳐 본다고 했어라 - [차분한 음악] | nhưng tôi đã hứa sẽ sửa sai. Tôi an ủi, dỗ dành nhưng cô ta vẫn không chịu. |
달래고 얼러도 안 되고 | Tôi an ủi, dỗ dành nhưng cô ta vẫn không chịu. |
나도 눈깔이 확 돌아가 불더라고요 | Cuối cùng tôi đã phát điên. |
다 걷어차 불고, 부수고 | Tôi đấm đá và đập phá mọi thứ. |
술이 좀 챘지라 | Tôi cũng hơi say. |
그 꼬라지를 보다가 옆집 할매가 말리니께 | Nhìn cảnh đó, bà lão hàng xóm muốn can ngăn |
집을 나가 불더라고 | nên đã đưa cô ta ra khỏi nhà. |
[성한의 한숨] | |
[성한] 물건을 부수거나 던지는 것도 | Việc đập phá và ném đồ đạc được coi là bạo hành tâm lý. |
정서적인 폭력이에요 | Việc đập phá và ném đồ đạc được coi là bạo hành tâm lý. |
뭔지 알지라 | Tôi biết điều đó chứ. |
차라리 한 대 맞고 마는 게 낫다 싶은 거 | Thà là bị đánh một trận cho xong. |
[춘석] 하루 종일 벌벌 떨어야 되는 | Cảm giác ngày ngày run sợ cứ như bị tra tấn vậy. |
그 더러운 놈의 거 | Cảm giác ngày ngày run sợ cứ như bị tra tấn vậy. |
그걸 내가 하고 있더라고요 | Vậy mà ngày nào tôi cũng thế. |
절대로 | Tôi đã thề… |
아부지 허던 짓은 안 하겄다고 | sẽ không trở thành người như bố mình. |
[춘석 부] 나 무시하는 거여! 응? | Cô tưởng tôi là thằng ngu à? |
시방 나 무시하는 거냐고 묻잖아! 이씨, 어? | Chết tiệt! Cô không coi tôi ra cái gì phải không? |
[춘석 부의 성난 소리] | |
야! | Này. |
[우당탕거리는 소리] | |
[춘석 부의 말소리] | - Phải cho cô ăn đòn. - Vì những ký ức về bố mình, |
[성한] 아버지에 대한 기억 때문이라도 | - Phải cho cô ăn đòn. - Vì những ký ức về bố mình, |
선생님께서는 절대로 | - anh tuyệt đối không dùng bạo lực. - Bố đừng đánh mẹ mà! |
[어린 춘석] 때리지 마세요 아버지! | - anh tuyệt đối không dùng bạo lực. - Bố đừng đánh mẹ mà! |
[성한] 내 다리 물어뜯어 살점을 떼 낸 강아지조차 | Cả khi bị một con chó cắn vào chân, anh cũng để yên. |
그냥 두신다고요 | Cả khi bị một con chó cắn vào chân, anh cũng để yên. |
- [춘석 부가 버럭 한다] - 힘 빠질 때까지 그냥 두신다고 | Anh chỉ đợi tới khi nó mệt mà nhả ra. |
[춘석] 하나 빠뜨리지 않고 담아 뒀소? | Anh nhớ mọi thứ tôi nói sao? |
- [들이켜는 숨소리] - [툭툭 두드리는 소리] | |
제가 신경 쓰이는 부분은 좀 다른 겁니다 | Nhưng có một chuyện khác làm tôi bận tâm. |
[성한] 그날 마당에서의 싸움 이후에 | Hôm đó, sau khi hai người cãi nhau trong sân, |
집을 나간 딘티 화 씨가 다음 날 | cô Đinh Thị Hoa đã bỏ nhà đi rồi lại quay về vào hôm sau. |
다시 집으로 돌아온 거 | cô Đinh Thị Hoa đã bỏ nhà đi rồi lại quay về vào hôm sau. Sau đó, |
그러고는 마당을, 집 안을 | Sau đó, cô ấy đi quanh sân và quanh nhà. |
이리저리 | cô ấy đi quanh sân và quanh nhà. |
- [쿵 치는 소리] - 쿵 | Rầm. |
쿵 | Rầm. |
[의미심장한 음악] | |
[춘석 모가 울먹이며] 아이고 | |
아이고, 내 새끼가… | |
- [무전기 소리] - [춘석 모가 흐느낀다] | |
[무거운 음악] | |
[차 문 여닫히는 소리] | Chị là người bảo hộ ạ? |
[경찰] 관계자 되시죠? | Chị là người bảo hộ ạ? |
- [영광의 옹알이] - [춘석 모의 초조한 소리] | |
[춘석 모가 놀라며] 아이고 아이고, 아이고, 아이고 | Ôi trời. |
- 아이고, 영광아, 아이고 - [영광의 울음] | Ôi trời, Yeong Gwang ơi. |
아이고, 아이고, 아유, 영광이 | Không. Đừng đưa thằng bé đi. |
[춘석 모의 힘겨운 숨소리] | |
아이고… | Không. |
- 아유, 영광아! 아이고, 아이! - [사이렌 소리] | Không, Yeong Gwang ơi. |
[울며] 아이고, 춘석아! | Ôi trời ơi, Chun Seok ơi. |
아이고! | Trời ơi. |
[탁 공 받는 소리] | |
그 동선이 나는 이상한 거지 | Tôi thấy động thái đó rất lạ. |
뼈가 부러질 때까지 맞을 걸 예상하고 | Cô ấy dự đoán được mình sẽ bị đánh tới gãy xương |
여성의 집 관계자들을 호출하고 | và còn gọi người của Mái Ấm Phụ Nữ đến. |
그리고 이혼 후의 다시 선택이 베트남행 | và còn gọi người của Mái Ấm Phụ Nữ đến. Còn nữa, lựa chọn của cô ấy sau khi ly hôn là về Việt Nam, |
[성한] 씁, 영주권도 포기하고 | từ bỏ cả quyền vĩnh trú. |
뭔가 부자연스러워, 아니 | Có gì đó không đúng. |
동생들이 많아 가지고 결혼을 선택한 건데 | Cô ấy đã chọn kết hôn vì nhà có nhiều em nhỏ. |
굳이 애를 데리고 다시 베트남으로? | Sao lại còn mang con về Việt Nam? |
그렇지 | Đúng nhỉ? |
정 이혼할 거면 양육비 받고 애 좀 크면 | Chỉ cần ly hôn xong, đòi tiền nuôi con, đợi con lớn thêm chút nữa thì đi làm thêm sẽ tốt hơn mà. |
잠깐만 일해도 베트남보다 나을 건데 | đợi con lớn thêm chút nữa thì đi làm thêm sẽ tốt hơn mà. |
그러니까, 뭔가 안 맞아 | Bởi mới nói. Có gì đó không đúng. |
[형근] 정식이랑 내가 최선을 다해 볼게! | Jeong Sik và tôi sẽ cố hết sức! |
정식이? 웬 정식이? | Jeong Sik? Sao lại là Jeong Sik? |
같이 가기로 했어 | Cậu ta đòi đi cùng. |
아이, 지 차로 가자고 굳이… | Lại còn cứ rủ đi bằng xe của cậu ta nữa. |
조정식이가 | Jo Jeong Sik mà lại… |
박유석의 상자를 깠구나? | mở Chiếc hộp Park Yu Seok cơ à? |
뭐, 어떻게 하다 보니까 그렇게 됐어 | Đại khái chuyện thành ra như vậy đấy. |
아, 그래서 해남을 따라나선대? | Vậy cậu ta sẽ theo cậu về Haenam? |
와, 조정식 이 새끼 평생 가겠는데? | Chà, cứ đà này cậu ta sẽ ôm hận cả đời mất. |
뭘? | Về chuyện gì? |
아, 박유석이랑 세트야, 뭐야? 왜 지가 엮여? | Cậu ta cùng hệ với Park Yu Seok à? Sao lại dính vào việc này? |
정식이 입장에서는 쉽지가 않지 | Đối với Jeong Sik chắc cũng không dễ gì. |
던져 | Ném bóng đi. |
[한숨] | |
- [땅땅 공 치는 소리] - [가쁜 숨소리] | |
[성한] 야, 해남 멀다 | Này, Haenam xa lắm đó. |
[정식] 플레이리스트 잘 만들어 놨다 | Tôi đã lên danh sách nhạc cực hay rồi. |
[힘주며] 장거리 운전 딱 좋아 | Quá hợp để lái xe đường dài. |
- 너 있잖아 - [정식] 아니야 | - Cậu đó. - Thôi nha. |
뭐가, 자식아? | Thôi gì mà thôi? |
뭐, 부채감? 그런 거 아니라고 | Tôi không làm vậy vì thấy tội lỗi đâu. |
[성한] 야, 공인 중개사가 해남까지 지원 나서는 게 | Không vậy thì sao doanh nhân bất động sản lại tình nguyện lái xe về tận Haenam? |
부채감이지 뭐야? | Không vậy thì sao doanh nhân bất động sản lại tình nguyện lái xe về tận Haenam? |
[땅땅 공 치는 소리] | |
지 좋아하는 것만 하고 사는 친오빠 대신에 | Tất cả những gì cậu làm chỉ là kiếm luật sư |
변호사 소개해 주고 도와주고 한 게 이럴 일이야? | Tất cả những gì cậu làm chỉ là kiếm luật sư thay ông anh ích kỷ của con bé thôi. |
[정식] 그게 박유석이었다는 게 이럴 일이야 | Nhưng tay luật sư đó lại là Park Yu Seok mới đau. |
이겨라 | Cậu cố mà thắng tôi đi. |
[가쁜 숨소리] | |
운전 조심하고, 인마 | Lái xe cẩn thận đó, đồ quỷ. |
내일 새벽에 출발하기로 했어 야, 이제 가자 | Bọn tôi sẽ đi từ sáng sớm mai. Này, ta về thôi. |
- 내일 간다고? - [정식] 어 | Mai đã đi rồi sao? Phải, ngày kia tôi có lịch tham gia Hội độc thân Ăn đêm. |
나, 나 모레 파랑만찬 나가 | Phải, ngày kia tôi có lịch tham gia Hội độc thân Ăn đêm. |
파란만장? | Hội độc thân Đi đêm? |
[정식] 아니, 파랑만찬 | Không. Ăn đêm. Cho người độc thân. |
[정식의 힘주는 소리] | Không. Ăn đêm. Cho người độc thân. |
뭐야, 그게? | - Cái gì nghe lạ thế? - Hội người độc thân. |
솔로들의 만찬 | - Cái gì nghe lạ thế? - Hội người độc thân. |
파랑만찬 | Hội độc thân Ăn đêm. |
- [힘주는 소리] - [익살스러운 음악] | Tôi nhất định phải đi. |
꼭 나가야 돼 | Tôi nhất định phải đi. Cô ấy không đến sớm được. |
[정식] 그녀가 늦참이거든 | Cô ấy không đến sớm được. |
난 필참이고 | Còn tôi… không đến không được. |
진짜 바쁘다, 바빠 | Trăm công ngàn việc chưa kìa. |
- [유쾌한 음악] - 파랑만찬은, 씨 | Hội độc thân Ăn đêm cơ đấy, trời ạ. |
파란환장이 낫지 | Hội độc thân Thần kinh nghe ổn hơn. |
- [퍽 공 부딪는 소리] - [성한] 아이, 에라이, 씨 | Khỉ gió. |
[정식] 야, 엉, 엉망진창이 낫겠다 | Này, Hội độc thân Hỗn loạn còn hay hơn. |
[성한] 아, 왜 이렇게 빨라, 여기? 아이씨 | Sao bóng ở đây bắn ra nhanh vậy? |
[정식] 변화구 있대, 변화구 | Họ nói ở đây có cả bóng xoáy. |
[성한] 아, 뭐, 공이 막 뚝뚝 떨어져, 아씨 | Chả hiểu sao bóng cứ rơi thẳng xuống trước mặt tôi. Ôi, tôi không đánh nổi nữa. |
[정식] 아, 못 치겠다, 이제, 아… | Ôi, tôi không đánh nổi nữa. |
[성한의 힘겨운 탄성] | |
[새소리] | |
[왈왈 개 짖는 소리] | |
[금희의 한숨] | |
낡은 데만 좀 수리해서 살면 되겠어 | Ở đây chỉ cần sửa sang lại chút là sẽ ở được thôi. |
[정국] 여기서 사신다고요? | Mẹ định sẽ ở đây sao? |
[금희] 허름해서 놀라는 거야 아니면 | Con ngạc nhiên vì ở đây xập xệ quá, hay vì mẹ không định quay về Hawaii? |
하와이에 안 들어가서 당황한 거야? | Con ngạc nhiên vì ở đây xập xệ quá, hay vì mẹ không định quay về Hawaii? |
[정국의 당황한 숨소리] | |
텃밭은 적성에 안 맞고 | Mẹ không giỏi chăm sóc vườn tược. |
나 | Mẹ |
기영이 데리고 여기서 살까 하는데 | đang tính đưa Gi Yeong về đây sống. |
어머니 | Mẹ à. |
떠본 말이다 | Mẹ chỉ thử con thôi. |
너한테 기영이는 있어도 없어도 | Mẹ muốn biết Gi Yeong có ý nghĩa gì |
그만인 아이인가 해서 | đối với con hay không thôi. |
중하다니 천만다행이구나 | Thật may là con vẫn còn quan tâm. |
성에 안 차는 아들이어도요 | Con có thể không phải là đứa con ngoan, |
자식이 소중하지 않은 그런 부모는 아니에요 | nhưng con vẫn trân trọng con cái của mình mà. |
그러니까 천만다행이라고 | Vậy nên mẹ mới nói là may. |
당연한 걸 다행이라고 하시니까… | Chuyện đó quá hiển nhiên mà? |
[금희] 당연한 걸 왜 뺏겠다고 했니? | Vậy sao con lại cố lấy đi thứ hiển nhiên đó? |
[무거운 음악] | |
주화도 | Ju Hwa đấy. |
기영이가 소중할 거잖아, 당연히 | Chắc chắn con bé cũng rất trân trọng Gi Yeong. |
그렇게 사람을 잃었으면서 또 잃게 되면 어쩌려고 그래 | Con đã để mất con bé. Lỡ lại mất thêm nữa thì sao? |
그 사람은 사고였고 기영이는… | Cô ấy mất là do tai nạn. - Còn Gi Yeong… - Sao con lại |
[금희] 기영이가 | - Còn Gi Yeong… - Sao con lại |
제일 좋아하는 걸 왜 뺏어? | cướp đi điều nó yêu thích nhất? |
뭐가 무서워서 애가 삼촌도 못 만나고 살게 해? | Con sợ gì mà không cho thằng bé gặp cậu nó? |
지금은 가족이 견고한 게 더 중요하다고 생각해요 | Con ưu tiên việc củng cố gia đình của mình hơn. |
너랑 내가 견고하지 않아서 | Con nghĩ nhà mình thành ra như vậy |
우린 이렇게 지낸다고 생각하니? | là vì chúng ta không đủ khăng khít à? |
[한숨] | |
[금희] 산다는 게 어떤 거 같니? | Con định nghĩa cuộc sống là gì? |
[정국] 글쎄요 | Con không biết nữa. |
늘 선택 | Chỉ toàn lựa chọn. |
선택이더라 | Những sự lựa chọn. |
잘하면 본전이고 잘 못하면… | Lựa chọn đúng đắn, con sẽ hoàn vốn. Nếu lựa chọn sai… |
[금희] 주말에 기영이 스케줄 다 비워 줘 | Con hãy để trống lịch cuối tuần của Gi Yeong đi. |
오랜만에 기영이랑 데이트하려고 | Mẹ muốn dành thời gian ở riêng với thằng bé. |
[정국] 집으로 다시 오세요 기영이도 할머니 찾아요 | Mẹ về ở với nhà con đi. Gi Yeong cũng nhớ mẹ mà. Mẹ sẽ ở khách sạn chờ sửa nhà. |
[금희] 수리하는 동안은 호텔이 좋아 | Mẹ sẽ ở khách sạn chờ sửa nhà. |
기영이 보내 줘 | Đưa Gi Yeong sang đó cho mẹ. |
[리드미컬한 음악] | |
- [안전띠 푸는 소리] - [정식의 힘겨운 숨소리] | |
[새소리] | |
- [정식의 신음] - [형근의 힘주는 소리] | |
[정식의 아파하는 신음] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
- [형근의 한숨] - [정식이 작게] 저 새끼 | Tên khốn. |
- [정식의 힘겨운 숨소리] - [익살스러운 음악] | |
아휴 | |
[뱃고동 소리] | |
어떻게, 내가 좀, 운전 좀 해? | Sao? Để tôi lái thay cậu nhé? |
[정식] 더 자 | Cậu cứ ngủ thêm đi. |
[형근] 뭘 자? 나 그냥 눈 감고 있었는데 | Ngủ gì? Tôi chỉ nhắm mắt thôi. |
[정식] 참, 씨 너 여섯 시간 잤어, 여섯 시간 | Cậu đã ngủ liền sáu tiếng đó. Làm gì đến sáu tiếng? |
[형근] 뭘 여섯 시간을 자? 뚜껑 열어서 한숨도 못 잤는데 | Làm gì đến sáu tiếng? Nóc xe mở toang vậy thì ngủ gì nổi. |
- [정식] 어, 나 허리 어떡해 - 아, 공기가 좋아서 그런지 | - Ôi, lưng tôi. - Không khí trong lành quá. |
[형근] 아유, 상쾌하네 | Thật là sảng khoái. |
- [형근의 헛기침] - [정식] 허리가 좀 이상한데? | - Lưng tôi bị gì lạ lắm. - Sao vậy? |
[형근] 왜? 내가 운전할게 왜 차 키를 안 줘? | - Lưng tôi bị gì lạ lắm. - Sao vậy? Để tôi lái cho. Đưa chìa khóa cho tôi. |
[정식] 야, 이씨, 니가 운전하면 인마, 경찰이 잡아가 | Cảnh sát mà thấy là tóm cậu ngay, vì tưởng cậu là ăn trộm xe. |
훔친 줄 알고 | Cảnh sát mà thấy là tóm cậu ngay, vì tưởng cậu là ăn trộm xe. |
[형근의 헛웃음] | |
아, 좋다 | Ôi, thích quá. |
[힘주는 소리] | |
[형근] 이제 몇 시간 남았지? | - Còn phải đi mấy tiếng nữa? - Mười lăm phút. |
[정식] 15분만 가면 돼 | - Còn phải đi mấy tiếng nữa? - Mười lăm phút. |
여기 해남이야? | Đã đến Haenam rồi à? |
니가 사람이야? | Cậu là con người thật à? |
[정식] 아휴, 새끼 | Trời ạ, đồ quỷ. |
피부 좋아진 거 봐 | Ngủ đã nên da sáng bừng kìa. |
[새소리] | |
- [잘그락거리는 소리] - [정식] 아이씨, 쯧 | HIỆU THUỐC GWANGJEODANG |
[정식, 형근의 시원한 숨소리] | HIỆU THUỐC GWANGJEODANG |
[형근] 저, 80 중반 할머니 드실 거 | Có loại thuốc nào phù hợp với một bà lão ở độ tuổi |
몸에 좋은 거 뭐 있을까요? | - trung tuần tám mươi không? - Trung tuần tám mươi? |
[약사] 80 중반이어라? | - trung tuần tám mươi không? - Trung tuần tám mươi? |
- 씁, 기복이 할매일까? - [형근] 예? | Ý anh là bà Gi Bok? - Sao ạ? - Cả khu này tôi quen gần hết. |
[약사] 응, 앵간 나가 아요 | - Sao ạ? - Cả khu này tôi quen gần hết. |
씁, 뉘실까? 영양제 자실 할매가? | Bà lão cần thuốc bổ đó là ai vậy? |
마춘석 씨 아세요? | Anh biết Ma Chun Seok chứ? |
마춘석 씨 어머니 드실 만한 걸로 추천 | Chúng tôi nên mua thuốc gì để biếu mẹ anh ấy nhỉ? |
옴마, 그라요? 잉 | À, là vậy sao? |
[약사] 근데 그 집은 시방 씁, 영양제 자셔도 | Nhưng dù bà ấy có uống thuốc bổ đi nữa, |
세포로다가 영양이 지대로 쫙쫙 빨릴 | tình trạng của bà ấy cũng không dễ hấp thụ chất gì nữa rồi. |
컨디션이 영 아닐 것인디? | tình trạng của bà ấy cũng không dễ hấp thụ chất gì nữa rồi. |
어, 아, 그렇죠? | Phải, anh nói đúng. |
[정식] 그러니까 이 사태에 대해서 어떻게 생각을 하세요? | Vậy anh nghĩ thế nào về tình huống này? |
- [형근] 얼마예요? - [약사] 응 | Hết bao nhiêu vậy? |
긍게 나가 봤을 적에 말이여 | Theo tôi ấy mà, |
모든 발단은 쩌그 농약 방 | mọi chuyện đều bắt đầu từ tiệm bán thuốc trừ sâu kia. |
쩌그 백 사장이랑 춘석이랑 | Từ khi Chun Seok với ông chủ Baek bên đó đánh nhau một trận nảy lửa. |
깽판이 났을 때부터여 그라제잉, 씁 | Từ khi Chun Seok với ông chủ Baek bên đó đánh nhau một trận nảy lửa. Chắc là vậy rồi. |
근데 그짝이랑 춘석이랑 어찌게 되는 사이여? | Nhưng sao hai người lại biết Chun Seok? |
아, 마춘석 씨 변호사 사무실에서 나왔습니다 | Tôi đến từ văn phòng luật sư biện hộ cho anh Chun Seok. |
응, 어디, 광주여? | Tôi đến từ văn phòng luật sư biện hộ cho anh Chun Seok. - Từ Gwangju sao? - Không, Seoul. |
아니, 서울, 서울이요 | - Từ Gwangju sao? - Không, Seoul. |
으메, 멀리서 오셨소잉 | Chà. Các anh đi đường xa quá. |
[약사] 근데 마춘석이 갸가 | Nhưng chắc Chun Seok sẽ không bị đi tù đâu, nhỉ? |
징역 살고 그라지는 않겄지라잉? | Nhưng chắc Chun Seok sẽ không bị đi tù đâu, nhỉ? |
- 징역이요? - [약사] 감옥은 안 가겄져? | - Đi tù? - Cậu ấy sẽ không bị bắt chứ? |
폭행죄람서? | Cậu ấy đánh vợ mà. |
[서진] 조민정 씨가 남편을 만나게 된 건 교회였어요 | Cô Min Jeong gặp chồng lần đầu ở nhà thờ. |
- 남편이 새 신자로 등록하면서 - [의미심장한 음악] | Sau khi chồng trở thành tín đồ mới, |
[서진] 조금씩 가까워졌다고 하고 | họ đã trở nên thân thiết. "Hỡi Đức chúa, con xin kính dâng tâm hồn mình. |
[목사] 여호와여 나의 영혼이 주를 우러러보나이다 | "Hỡi Đức chúa, con xin kính dâng tâm hồn mình. |
나의 하나님이여 내가 주께 의지하였사오니 | Đức chúa của con, con tin tưởng vào ngài. Xin ngài đừng để cho con phải xấu hổ. |
나를 부끄럽지 않게 하시고 | Xin ngài đừng để cho con phải xấu hổ. |
나의 원수들이 나를 이겨 개가를 부르지 못하게 하소서 | Xin ngài đừng để kẻ thù của con giành chiến thắng." |
[민정 부] 직장은 어디세요? | Cậu đang làm nghề gì vậy? |
[현태] 아… | |
저는 오산 쪽에서 공장장으로 일하고 있습니다 | Cháu đang làm quản lý công xưởng ở Osan. |
원래는 대학교 휴학하고 아르바이트로 시작한 공장인데요 | Ban đầu cháu làm thêm ở đó sau khi xin bảo lưu trên trường đại học, |
계속 다니고 있습니다 | rồi cháu làm luôn đến giờ. |
[민정 부] 응 | |
[서진] 적당한 팩트가 거짓말을 안전하게 만들었대요 | Anh ta trộn lẫn thật giả để lời nói nghe có vẻ đáng tin. |
[여자] '예수께서 또 말씀하여 이르시되' | "Rồi một lần nữa, Chúa Jesus đã nói với họ, |
'나는 세상의 빛이니 나를 따르는 자는' | 'Ta là ánh sáng thế gian. Những kẻ theo bước ta không được đi trong bóng tối, |
- [민정의 기침] - '어둠에 다니지 아니하고' | Những kẻ theo bước ta không được đi trong bóng tối, |
'생명의 빛을 얻으리라' | và phải đón lấy ánh sáng của sinh mệnh.' |
'바리새인들이 이르되' | Các biệt phái lại nói với Chúa, |
'네가 너를 위하여 증언하니 네 증언은 참되지 아니하도다' | 'Vì ngươi làm chứng cho chính mình, lời nói của ngươi vô hiệu lực.' Chúa Jesus đã trả lời họ, |
'예수께서 대답하여 이르시되' | Chúa Jesus đã trả lời họ, |
'내가 나를 위하여 증언하여도 내 증언이 참되니' | 'Dù ta tự làm chứng cho chính mình, lời khai của ta vẫn đúng, |
'나는 내가 어디서 오며 어디로 가는 것을 알거니와' | vì ta biết ta đến từ đâu, và ta đang đi đến đâu…'" |
[민정] 2시만 되면 베란다에서 신호가 와요 | Cứ đến 2:00 chiều, tôi lại nghe thấy tín hiệu ở ban công. |
모스 부호 같은 거? | Nghe cứ như mã Morse vậy. |
[준] 조현병 증상을 이상하게 생각하지 않고 | Anh ta không ngại các triệu chứng tâm thần phân liệt |
잘 들어 준 거죠 | và chăm chú lắng nghe cô ấy. |
그걸 조민정 씨 어머니께서는 '다행이구나' 생각하신 거고 | Vì vậy, mẹ cô ấy rất an tâm khi có anh ta ở bên con gái mình. |
[서진] 어머니 입장에선 학력이나 직장보다 | Bà ấy nghĩ rằng tính cách của anh ta quan trọng hơn học vấn và nghề nghiệp. |
돌봐 줄 인성이 중요하니까 | quan trọng hơn học vấn và nghề nghiệp. |
그 사람이 직장이 너무 멀어 | Chỗ làm của anh ấy xa quá. |
[민정 모] 멀지 | Cũng phải. |
같이 있을 수 있으면 좋겠어요 | Con muốn được ở cạnh anh ấy. |
나 바리스타 학원 다녔거든 | Con đã đi học pha chế. |
- [민정 모] 어? - [민정이 살짝 웃는다] | Sao? |
이거 봐 | Bố mẹ xem đi. |
[서진] 카페를 차려 줬는데 영업은 잘됐어요 | Họ đã mở quán cà phê cho cô ấy, việc kinh doanh rất thuận lợi. |
문제는 그걸 다 조민정 씨한테 맡겨 두고 | Vấn đề là chồng cô ấy đã biến mất, |
남편은 사라진다는 거죠 | để mặc cho cô ấy tự lo liệu. |
[준] 조현병을 앓았다라는 걸 모르니까 | Anh ta không biết cô ấy bị tâm thần phân liệt, |
조민정 씨가 충분히 할 수 있을 거라 생각하고 | nên có thể anh ta cho rằng cô ấy tự làm được |
놀러 다닌 거 같아요 | rồi đi chơi tối ngày. |
[성한] 씁, 이 조현병이라는 게 완쾌, 완치? | Bệnh tâm thần phân liệt không thể chữa trị được, đúng không? |
이런 게 없지 않아요? | Bệnh tâm thần phân liệt không thể chữa trị được, đúng không? |
[서진] 호전은 있어요 | Có thể chữa được. |
조민정 씨가 남편을 만났을 땐 호전돼 가는 중이어서 | Khi gặp chồng mình, bệnh của Eun Jeong đã có cải thiện, |
교회 사람들도 | nên không ai ở nhà thờ biết cô ấy bị tâm thần phân liệt. |
민정 씨가 조현병이 있는지 잘 몰랐던 거 보면 | nên không ai ở nhà thờ biết cô ấy bị tâm thần phân liệt. |
그 애가 날 죽인다고 했어 | Con bé đó nói sẽ giết em. |
[겁먹은 숨소리] | Con bé đó nói sẽ giết em. Con bé đã mua dao. |
칼을 샀어 | Con bé đã mua dao. |
내가 버렸는데 또 샀잖아 | Em đã vứt đi, nhưng con bé lại mua. |
[음산한 효과음] | Nhưng anh biết không, |
알지? | Nhưng anh biết không, |
그건 작아서 사람을 죽일 수가 없어 | con dao đó quá nhỏ để giết người. |
'그 애'? | - "Con bé"? - Cô bé bảy tuổi |
[준] 아, 조카라고 했던 | - "Con bé"? - Cô bé bảy tuổi mà Park Hyeon Tae gọi là cháu |
일곱 살짜리 여자애가 사실 박현태 딸인 거죠 | mà Park Hyeon Tae gọi là cháu hóa ra lại là con gái của anh ta. |
그 사실을 알게 되고 나서 급격하게 조현병이 악화됐어요 | Sau khi phát hiện ra chuyện đó, tình trạng của cô ấy nhanh chóng tệ đi. |
남편 쪽에서는 그제야 조현병 사실을 알게 된 거고 | Khi đó người chồng mới biết cô ấy bị tâm thần phân liệt. |
[서진] 그래도 사랑으로 돌보겠다 | Nhưng anh ta nói sẽ tận tình chăm sóc cô ấy, |
조현병 보호자 모임도 나가고 했나 봐요 | và còn tham gia hội hỗ trợ người bị tâm thần phân liệt. |
'그래도 사랑으로 돌보겠다'? | "Tận tình chăm sóc cô ấy"? |
숨어서 예능 보는 놈이 돌보기는 무슨, 씨 | Còn lén xem chương trình giải trí cơ mà. Chăm sóc cái con khỉ. |
[성한] 씁, 아이, 그러면 실장님 추측으로는 | Vậy là cô cho rằng Park Hyeon Tae vốn đã sớm biết |
조민정 씨가 조현병 치료 중이라는 거를 | Vậy là cô cho rằng Park Hyeon Tae vốn đã sớm biết rằng cô Eun Jeong đang điều trị tâm thần phân liệt rồi? |
박현태 씨는 미리 알고 있었다는 거죠? | rằng cô Eun Jeong đang điều trị tâm thần phân liệt rồi? |
그래서 민정 씨 이야기를 잘 받아 준 거 아닐까 해서요 | Tôi nghĩ có thể vì vậy nên anh ta mới dễ dàng đón nhận cô ấy. |
[생각하는 소리] | |
그러면 | Nếu là vậy, |
[성한] 박현태가 나가고 있다는 조현병 보호자 모임에 | hay chúng ta thử tìm gặp các thành viên của hội hỗ trợ mà Park Hyeon Tae tham gia? |
한번 취재해 보는 건 어때요? | hay chúng ta thử tìm gặp các thành viên của hội hỗ trợ mà Park Hyeon Tae tham gia? |
직접 가 보시죠 | Phải trực tiếp đi chứ. Nhưng anh ta đã biết… |
근데 두 분은 | Nhưng anh ta đã biết… |
음, 다 알려졌으니까 | mặt mũi hai người rồi. |
변호사님께서 직접… | Vậy anh sẽ đích thân… |
- [툭 차는 소리] - [준의 아파하는 신음] | |
[성한] 사무장님 오시면 한번 상의를 해 보죠 | Hãy bàn lại sau khi Trưởng phòng Jang quay về nhé. |
아, 그, 사무장님이랑 해남 같이 가기로 했었는데 | Trời, lẽ ra tôi phải đi Haenam cùng anh ấy mới đúng. |
[준] 아, 떡갈비 맛집 있다 그랬었거든요 | Tôi nghe nói chả sườn nướng ở đó ngon lắm. |
변호사님 '마왕' 영상 그거 또 터져 가지고 | Sau khi đoạn phim quay anh rần rần trở lại, khán giả cứ liên tục đòi tôi ra tập mới. |
다음 영상 내놓으라고 지금 난리가 났어요 | khán giả cứ liên tục đòi tôi ra tập mới. |
그래서 해남 떡갈비 먹방으로 대체하려고 했는데 | Ý là tôi đã định đăng thêm một tập mukbang chả sườn nướng. |
뭐, 조 사장님이랑 오붓하게 드시고 오시겠네요 | Mà chắc anh ấy đang ăn rất ngon miệng với Giám đốc Jo rồi. |
[준의 웃음] | |
- [준] 아니, 사실은 - [익살스러운 음악] | Có một nhà hàng nổi tiếng từng là bối cảnh quay mukbang siêu đỉnh. |
거기 먹방 레전드 찍은 맛집이 있거든요 | Có một nhà hàng nổi tiếng từng là bối cảnh quay mukbang siêu đỉnh. |
아유, 내가 이번에 한번 좀 가 보나 했는데 | Tôi cứ tưởng cuối cùng cũng được đi thử chứ. |
아휴, 부럽다 | Ôi, ghen tỵ quá đi. |
[형근의 뜨거워하는 숨소리] | |
[형근의 만족스러운 탄성] | |
[정식의 뜨거워하는 숨소리] | |
[형근] 아유, 엔진 소리가 자장가야, 푹 잤어 | Ôi, tiếng động cơ xe này êm như bài hát ru vậy. Tôi ngủ ngon dã man. |
[정식의 찌뿌둥한 소리] | Tôi ngủ ngon dã man. |
[정식] 야, 너 그냥 혼자 갔다 와라 | Này, cậu đi một mình đi. |
[형근] 응, 당연하지 내가 갔다 올게 | Tất nhiên rồi, để đó tôi lo. |
[정식] 갈 때 니가 운전해 | - Lúc về cậu lái đấy nhé. - Khỏi phải nói! |
[형근] 당연하지, 조금만 있어 | - Lúc về cậu lái đấy nhé. - Khỏi phải nói! Chờ tôi một lát nhé. |
[정식의 하품] | |
[한숨] | |
야, 어떻게 해가 계속 나냐? | Sao hôm nay trời nắng quá vậy? |
[정식] 해남이라 그런가? | Hay vì đây là Haenam? |
그늘이 없네, 그늘이 없어 | Trời không gợn một bóng mây. |
[후 부는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[자동차 리모컨 작동음] | |
[자동차 시동음] | |
[분주한 소리] | |
[유석] 씁, '나막신'? | Dọc xuống, bảy ký tự. |
[똑똑똑] | |
아이고, 아이고 [웃음] | Ôi trời. |
아유, 어떻게 손해 배상 건 잘 종결됐죠? | Sao rồi? Vụ đền bù thiệt hại của cậu ổn cả rồi chứ? |
역시, 와 | Anh đỉnh thật đó. |
저 죽다 살아났어, 완전 와, 진짜… | Anh thật sự đã cứu tôi mạng này. |
- [유석의 웃음] - 아, 일 많이 남으셨어요? | Anh có đang bận không? |
아니, 아니요 | Không có. |
- [유석의 웃음] - 저기, 그 | Tôi mời anh một ly để ăn mừng nhé. |
축하주 제가 한잔 올리겠습니다 | Tôi mời anh một ly để ăn mừng nhé. |
- 아이고, 정말요? - [정식] 네 | - Ôi trời, thật sao? - Đúng vậy. Cảm ơn cậu. |
[웃으며] 아이, 고맙습니다 | Cảm ơn cậu. |
[정식] 아, 진짜 너무 감사해요 | Trời, tôi thật sự rất biết ơn anh. |
아, 변호사님, 혹시 그… | Luật sư Park. |
이, 이혼 변호도 하세요? | Anh có làm về ly hôn không? |
아, 뭐, 하면 되죠, 지금부터 | Tôi có thể bắt đầu ngay và luôn cũng được. |
- [유석의 웃음] - [정식이 웃으며] 아… | |
아, 저, 제 친한 친구 놈 | Bạn thân của tôi có một cô em gái. |
여동생이 있는데요, 그… | Bạn thân của tôi có một cô em gái. Anh biết Điện tử Daenam chứ? |
[작게] 대남전자 아시죠? | Anh biết Điện tử Daenam chứ? |
[유석] 아, 그 사람이 친구 동생? | À, đó là em gái của bạn cậu sao? Phải, nhưng con bé mãi không tìm được luật sư. |
[정식] 예, 아씨 변호사가 안 붙어요 | Phải, nhưng con bé mãi không tìm được luật sư. |
이게 구하는 족족 아주 목을 잘라 | Cứ tìm được ai là người đó bị đuổi việc. |
[유석] 아니, 누가 목을 잘라? | - Ai đuổi việc họ? - Daenam đó! |
[정식] 대남 | - Ai đuổi việc họ? - Daenam đó! |
[작게] 대남요 | Daenam chứ ai. |
금화로펌이 | Tôi cá Hãng Luật Keumhwa thật ra là thuộc về Điện tử Daenam. |
솔직히 대남전자 건가 봐요 | Tôi cá Hãng Luật Keumhwa thật ra là thuộc về Điện tử Daenam. |
[유석이 웃으며] 아이고 아이, 기업은 로펌에 투자 못 해 | Đời nào chứ. Doanh nghiệp tư nhân không được đầu tư vào hãng luật. |
아아, 대남? 응 | Daenam sao? |
[형근] 아이, 내가 운전한다니까? | Đã bảo để tôi lái cho mà? |
그러지 말고 여기 어디 세워 | Cậu tấp vào lề đi… |
아니, 안전하게 휴게소 가서 세우자, 다음 휴게소? | À thôi, để đến trạm nghỉ rồi đỗ lại cho an toàn. |
야, 해남 왕복은 디스크 터져 | Cậu mà lái cả hai chiều là thoát vị đĩa đệm đó. |
쓰레기 같은 새끼 | Tên khốn rác rưởi đó. |
이 새끼 여기 왜 왔지? | Sao tên khốn đó lại đến đây? |
어떤 새끼가 쓰레기인지 분명히 해, 너 | Cậu nói cho rõ ra xem nào, ai là tên khốn rác rưởi? |
[형근] 나 지금 기분 졸라 안 좋아 | Tâm trạng tôi đang tệ vô cùng đấy. |
[한숨] | |
와… | |
- [형근이 멀리서] 신 변! - [한숨] | Luật sư Shin! |
['삑삑 삑 삑삑' 하는 경적] | |
- 신 변! - [성한] 씨… | Luật sư Shin! |
왜! | Sao? |
[형근] 사무실에 맥주 있어? | Trên văn phòng có bia không? |
맥주 없다! | Không có bia đâu! |
[성한] 아니 | Đổi qua mua thuốc trừ sâu tiệm khác thôi mà có gì phải căng thế? |
농약 가게 바꾼 게 이슈가 되냐고 | Đổi qua mua thuốc trừ sâu tiệm khác thôi mà có gì phải căng thế? |
[형근] 아니지, 그 가게가 | Có đấy. Nhà Ma Chun Seok đã hợp tác với tiệm đó từ lúc bố anh ta còn sống. |
마춘석 씨 아버지 때부터 거래를 했던 데걸랑 | Nhà Ma Chun Seok đã hợp tác với tiệm đó từ lúc bố anh ta còn sống. |
아버지들끼리 단골이고 아들들이 단골인 걸 | Họ là khách mối hai đời của tiệm đó mà. |
하루아침에 등을 졌다? | Vậy mà quay lưng chỉ sau một đêm? |
원수지간이 됐다는 거잖아 | Nghĩa là chuyển bạn thành thù. |
[성한] 얘는 왜 이러는 거야? 이렇게 둬도 돼? | Mà cậu ta bị sao vậy? - Để kệ vậy ổn không? - Cứ kệ cậu ta đi. |
[형근] 둬 혼잣말 타임을 죙일 그냥… | - Để kệ vậy ổn không? - Cứ kệ cậu ta đi. Cả ngày nay cậu ta chỉ toàn độc thoại. |
아무튼 | Tóm lại, hễ chạm mặt Ma Chun Seok |
그 농약 가게 아저씨가 마춘석 씨한테 | Tóm lại, hễ chạm mặt Ma Chun Seok |
볼 때마다 듣기 싫은 소리를 했던 거지 | thì chủ tiệm thuốc trừ sâu đó lại nạt nộ anh ấy. |
- [탁 치는 소리] - [백 사장] 아따, 참말로 | thì chủ tiệm thuốc trừ sâu đó lại nạt nộ anh ấy. Trời đất ơi! Đã bảo tôi chỉ nói vậy vì tôi lo cho cậu ấy thôi, hiểu chứ? |
아, 나가 걱정이 돼서 말해 준 거랑께, 잉? | Đã bảo tôi chỉ nói vậy vì tôi lo cho cậu ấy thôi, hiểu chứ? |
- [무거운 음악] - 아, 동네 사람들 다, 잉? | Ai trong khu này cũng đang nói xấu sau lưng cậu ấy, |
그, 수군대는디 | Ai trong khu này cũng đang nói xấu sau lưng cậu ấy, |
아, 누구 하나 직접 대고 말을 안 해 줘 | nhưng chả ai chịu nói thẳng vào mặt cậu ấy hết. |
[형근] 무슨 말을요? | Nói về chuyện gì? |
[백 사장] 아니, 인자 그 뭣이여, 잉? | Thì chuyện đó đó. |
그, 걱정이 되니께, 잉? 혹시나 혀서 | Chẳng qua tôi thấy lo, nên đã bảo cậu ấy để mắt đến vợ một chút. |
'미리미리 단속 좀 혀라' | nên đã bảo cậu ấy để mắt đến vợ một chút. |
춘석이 마누라가 애잖여, 애 | Vợ của Chun Seok khác nào trẻ con đâu. |
겁나 어리잖여 | Cô ấy còn trẻ quá mà. Chun Seok phải làm gấp đôi việc để nuôi sống gia đình cô ta ở Việt Nam. |
춘석이는 베트남에 있는 처가까지 먹여 살린다고 | Chun Seok phải làm gấp đôi việc để nuôi sống gia đình cô ta ở Việt Nam. |
일을 배로 하고 자빠졌고 | Chun Seok phải làm gấp đôi việc để nuôi sống gia đình cô ta ở Việt Nam. |
지 마누라는 한국어 공부한다고 맨날 나가 쌓고 | Nhưng cô ta toàn viện cớ đi học tiếng Hàn để lang thang bên ngoài. |
그라고 열성으로 댕겼으면 말이라도 잘해야제 | Nếu cô ta thật sự chăm chỉ học hành, lẽ ra phải nói tiếng Hàn như gió rồi. Đúng là vớ vẩn. |
염병, 허구한 날 술 처먹고 택시 타고 들어가고 | Đúng là vớ vẩn. Vậy mà cô ta toàn say xỉn rồi bắt taxi về nhà. |
내가 한번은 딱 봤다니께 그, 뭣이여? | Tôi đã tận mắt nhìn thấy đó. Nước gì nhỉ, |
베트남인지 필리핀인지 모르겄는디, 잉? | tôi không rõ hắn ta là người Việt Nam hay người Philippines, |
지 또래 남자랑 치맥을 하더랑께! | nhưng cô ta đã uống bia với một tên trạc tuổi mình đó! |
아, 열이 받어, 안 받어? | Thử hỏi làm sao tôi không nóng máu? |
화가 날 수도 있죠, 응, 그러면 | Tức giận là đúng. |
[형근] 마춘석 씨라면 | - Nếu là anh Ma Chun Seok. - Đúng ý tôi đó! |
[백 사장] 아, 내 말이 | - Nếu là anh Ma Chun Seok. - Đúng ý tôi đó! |
아이, 그려서, 응? 몇 마디 해 준 거 가지고 | Vậy nên tôi đã nói vài lời với cậu ấy, |
친형 같은 나한테 지랄 지랄을… | chỗ anh em thân thiết, mà cậu ta lại đấm vào mặt tôi! |
으미, 징한 거 | Ôi trời ơi, điên mất thôi. |
아이, 말은 안 느는데 출석률은 제일 좋았다더라? | Tiếng Hàn của cô ấy không khá hơn, nhưng lại chăm đi học nhất lớp. |
박유석은 왜 왔을까? | Sao Park Yu Seok lại đến đó? |
이거 꽂혔구먼, 이거 | Cậu vẫn băn khoăn chuyện đó sao? |
[형근] 박유석이 거기까지 올 짬밥은 아닌데, 응? | Một người chức cao như anh ta sao phải cất công về tận đó? |
이상하긴 해, 아, 찝찝해 | Kể cũng lạ thật. Nghe cứ sai sai. Hắn đang toan tính điều gì? |
뭘 집어먹은 걸까? | Hắn đang toan tính điều gì? |
뭔가 한 얼굴인데, 그거 | Trông như đang âm mưu gì ấy. |
개새끼 | Tên khốn đó. |
[성한] 출석률이 좋았다? | Cô ấy rất chăm đi học à. |
박유석이가 왔었다니까 | Tôi nói là Park Yu Seok đã ở đó mà. |
아유, 어쩌라고? 지도 후달리니까 와 본 거겠지 | Thì sao? Chắc anh ta cũng rén nên mới về đó xem thử thôi. |
- [형근] 왜 후달려? - [정식의 한숨] | Sao anh ta phải rén? Tôi nói bao nhiêu lần rồi! |
[성한] 몇 번을 말해? 딘티 화 동선이 이상하다고 | Tôi nói bao nhiêu lần rồi! Đinh Thị Hoa hành xử rất kỳ lạ. |
이혼하고 나서 다시 베트남으로 빽하는 거 | Việc cô ấy muốn quay về Việt Nam sau khi ly hôn là chuyện rất bất thường. |
그거 부자연스럽다고 | Việc cô ấy muốn quay về Việt Nam sau khi ly hôn là chuyện rất bất thường. |
사람이 말을 하면 좀 들어라 집중을 해 가지고, 이 사무장 놈아 | Ráng tập trung và nghe cho kỹ vào, đồ trưởng phòng ngờ nghệch kia. |
[코 고는 소리] | |
[익살스러운 음악] 갑자기 이런다고? | Sao tự dưng lại ngủ? |
[형근] 운전을 지가 다 했거든 | Cậu ta tự lái cả hai chiều đó. |
[코 고는 소리] | |
[새소리] | TÊN KHỐN LUẬT SƯ ĐÃ ĐẾN HAENAM? ĐINH THỊ HOA MUỐN ĐIỀU GÌ? |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[초인종 소리] | |
[코 고는 소리] | |
- [성한] 기영아, 어 - [기영] 삼촌! | - Gi Yeong à. - Cậu! |
[금희] 머리도 해야 되고 사우나도 가야 되고 | Tôi phải đi cắt tóc, rồi đi xông hơi, rồi còn đi mát xa nữa. |
경락도 들렀다 와야 되고 | Tôi phải đi cắt tóc, rồi đi xông hơi, rồi còn đi mát xa nữa. |
기영이 좀 봐 줘요 | Cậu trông Gi Yeong giúp tôi nhé? Tôi sẽ quay lại trước bữa tối. |
저녁 전에 올 거예요 애 잘 먹이고 | Cậu trông Gi Yeong giúp tôi nhé? Tôi sẽ quay lại trước bữa tối. Nhớ cho thằng bé ăn ngon đó. |
[성한] 아직 하와이 안 가신 거예요? | Bà vẫn chưa quay về Hawaii sao? |
안 가려고요 | Tôi sẽ không về đó nữa. Dạo này mọi thứ vui hẳn lên. |
요즘 재밌던데 | Tôi sẽ không về đó nữa. Dạo này mọi thứ vui hẳn lên. |
그 좋은 구경거리 놔두고 어떻게 가 | Tôi không muốn bỏ lỡ cuộc vui. |
기영아, 잘 놀아 | Gi Yeong à, chơi vui nhé. |
네 | Vâng. |
[차 문 여닫히는 소리] | |
[자동차 시동음] | |
[영주의 한숨] | |
[영주] 주말엔 핸드폰 내려 두자, 여보 | Cuối tuần rồi, anh cất điện thoại đi. |
[툭 놓는 소리] | |
[하율] 오빠는? | Anh đâu ạ? |
아빠, 오빠는? | Bố ơi, anh đâu rồi? |
오빠 오늘 할머니랑 약속 있어 | Hôm nay anh con có hẹn với bà nội. |
하율이는 왜 약속 없어? | Vậy sao bà không hẹn con? |
- [부드러운 음악] - [성한] 고고 | Tiến lên. |
- [게임 소리] - 고고, 고고 | Tiến lên! |
[성한의 힘주는 탄성] | |
이야! | |
이거, 이거 먹어야 돼, 먹어야 돼! | Cháu phải ăn nó đi. Mau ăn đi! |
안 먹어져, 아이, 왜 어려워? | Ôi, không ăn được, sao khó thế! |
[기영] 이거 정식이 삼촌 되게 잘한대 | Cháu nghe nói cậu Jeong Sik chơi giỏi lắm. |
[성한] 뻥이야 | Điêu đó. |
[기영] 근데 삼촌들 왜 갔어? | Nhưng sao các cậu ấy lại về? |
[성한] 어, 위험한 사람들이야 | Vì các cậu ấy là bọn nguy hiểm. |
[기영의 웃음] | |
아니, 아니, 아니야, 아니야 아니야, 아니야, 아니야, 아니야 | Không được! |
악! | Không được! |
[초인종 소리] | |
[기영] 어? 삼촌들인가 봐 | Chắc là các cậu ấy đấy! |
- [성한] 잉? - [초인종 소리] | Vậy sao? |
아씨 | Chết thật. |
- 누구야? - [인터폰 조작음] | Ai vậy nhỉ? |
[무거운 음악] | Tôi đã luôn muốn gặp anh một lần, |
한번 뵙고 싶었는데, 여기서 봬요 | Tôi đã luôn muốn gặp anh một lần, và cuối cùng cũng gặp. |
무슨 일이세요? | Cô đến có việc gì? |
[영주] 우리 애가 여기 있다고 해서 | Tôi nghe nói con trai tôi ở đây. |
정 기사님한테 주소 받았어요 | Tôi đã xin địa chỉ từ Tài xế Jung. |
우리 기영이 말씀이신가요? | Cô đang nói về Gi Yeong nhà tôi? |
네 | Đúng vậy. |
저녁에 기영이 수업이 있어서요 | Tối nay Gi Yeong có tiết học. |
기영아 | Gi Yeong à. |
저, 기영이 부탁하신 분은 친할머니시라 | Bà nội thằng bé mới là người gửi nó đến đây. |
친할머니 오시면 보낼게요 | Tôi sẽ trông thằng bé đến khi bà nó quay lại. |
신성한 씨 | Anh Shin Sung Han. |
[영주] 기영이 가족 관계 증명서의 가족은 | Trong sổ hộ khẩu của Gi Yeong, |
정국 씨, 나 그리고 동생 하율이가 다예요 | chỉ có anh Jeong Guk, tôi, và em gái Ha Yul của thằng bé. |
신성한 씨 이름은 없어요 | Không có tên anh trên đó. |
그럼 우리 넷 | Nghĩa là bốn người chúng tôi, |
서정국, 진영주, 서하율, 서기영 | Seo Jeong Guk, Jin Yeong Ju, Seo Ha Yul, và Seo Gi Yeong, |
넷이 가족인 거예요 | mới là gia đình. |
기영아! | Gi Yeong à. |
기영아! | Gi Yeong à. |
[문 여닫히는 소리] | |
[영주] 어머니, 저예요 | Mẹ ơi, con đây ạ. |
바쁘신 거 같아서 제가 기영이 데리러 왔어요 | Thấy mẹ có vẻ bận, nên con đến đón Gi Yeong về. |
천천히 편하게 일 보세요 | Mẹ cứ thong thả và thoải mái giải quyết việc cá nhân đi ạ. |
[작게] 기영아 | Gi Yeong à. |
[성한] 다음번에 기록 깨자 | Để lần sau phá kỷ lục vậy nhé. |
[영주] 가자 | Đi nào. |
[차 문 열리는 소리] | |
- [차 문 닫히는 소리] - [자동차 시동음] | |
[격정적인 음악] | |
[갈매기 울음] | |
선생님 | Anh Ma. |
여까정 어떻게? | Anh đến tận đây làm gì? |
[새소리] | |
[춘석] 피아노 선생님이셨소? | Anh từng là giáo viên dạy piano sao? |
핸드폰을 찾아본께 길바닥서 피아노 겁니 잘 치더만 | Tôi tìm trên điện thoại thấy anh chơi piano ngoài đường hay lắm mà. |
손꼬락이 남아나는가 몰러 | Đánh vậy thì hỏng hết ngón tay còn gì? |
[성한의 웃음] | |
좋아하는 노랜갑소 | Chắc là anh thích bài đó lắm. |
네 | Đúng vậy. |
여기 오면서도 계속 들었어요 | Tôi cũng nghe bài đó trên đường đến đây. |
[성한] 원래 가곡으로 만들어진 곡인데 | Vốn dĩ bài đó được sáng tác ra để hát, |
가사가 되게 유명한 시예요 | lời bài hát là một bài thơ rất nổi tiếng. |
죽어 가는 아들이 나오고 | Trong thơ có một cậu bé sắp chết. |
살리려는 아버지가 나와요, 또 | Có cả hình tượng người bố cố gắng cứu con trai mình, |
그 아들을 데려가려는 마왕도 나오고요 | và ma vương đang muốn bắt cậu bé đi nữa. Thơ gì mà nghe như tiểu thuyết. |
시가 뭔 소설 같구먼 | Thơ gì mà nghe như tiểu thuyết. |
그렇죠 | Cũng đúng nhỉ? |
[숨 들이켜는 소리] | |
많은 사람들이 선생님을 | Rất nhiều người nghĩ rằng… |
마왕이라고 생각해요 | anh chính là ma vương. |
[성한] 좀 중립적인 사람들은 | Những người trung lập hơn thì nghĩ anh là ông bố đang tìm cách cứu con trai. |
아들을 살리려는 아버지라고 생각하고요 | anh là ông bố đang tìm cách cứu con trai. |
좀 어렵죠? 말이 | Nghe phức tạp quá, nhỉ? |
[춘석] 변호사님헌테는 | Đối với anh luật sư, |
나가 마왕이요, 아버지요? | tôi là ma vương, hay là ông bố? |
아들 같습니다 | Tôi nghĩ anh là người con trai. |
아버지 품에서 죽어 가는 | Người con đang hấp hối |
아들이요 | trong vòng tay của bố. |
[춘석의 떨리는 숨소리] | |
[성한] 제가 궁금한 게 있어서요 | Tôi có chuyện muốn hỏi anh. |
근데 이건 꼭 | Là chuyện tôi nhất định… |
꼭 알아야 돼서 | nhất định phải được biết. |
[차분한 음악] | Cô nghĩ phiên tòa sẽ diễn ra thế nào? |
[기자1] 오늘 재판 어떻게 보십니까? | Cô nghĩ phiên tòa sẽ diễn ra thế nào? |
[기자2] 지금 심경이 어떠십니까? | Hiện tại cô cảm thấy thế nào? |
[기자3] 심경이 어떠십니까? | Cô đang cảm thấy thế nào? |
[기자들] 한 말씀만 해 주십시오 | - Xin cô phát biểu. - Cô nói đi. - Cô nói đi. - Xin cô phát biểu cảm nghĩ. |
[기자들이 소란스럽다] | - Cô nói đi. - Xin cô phát biểu cảm nghĩ. TÒA ÁN GIA ĐÌNH GWANGJU |
[기자4] 심경이 어떠십니까? | Hiện anh cảm thấy thế nào? |
[기자들의 질문 세례] | Anh nghĩ phiên tòa sẽ ra sao? Xin anh phát biểu kế hoạch biện hộ. |
[판사] 피고 측 대리인 당사자 신문 시작하세요 | Đại diện bên bị đơn. Mời thẩm vấn nguyên đơn. |
[성한] 원고 | Nguyên đơn. |
마영광 군은 잘 있나요? | Cháu Ma Yeong Gwang vẫn khỏe chứ? |
[통역사가 베트남어로 통역한다] | Cháu Ma Yeong Gwang vẫn khỏe chứ? |
[딘티 화] 네 | Vâng. |
영광 군의 성은 '마' | Họ của cháu Yeong Gwang là Ma. |
마영광 군입니다, 맞죠? | Tên cậu bé là Ma Yeong Gwang. Đúng không? |
제가 딱 하나만 묻겠습니다 | Tôi sẽ chỉ hỏi cô đúng một câu. |
[성한] 딱 한 가지만요 | Chỉ một câu thôi. |
[의미심장한 음악] | Tôi sẽ nói thật chậm, cô hãy nghe cho rõ. |
[유석] 잘 들어요, 천천히 말할게 | Tôi sẽ nói thật chậm, cô hãy nghe cho rõ. |
법정에선 거짓말해도 | Cô có thể nói dối trước tòa, |
나한텐 하면 안 돼 | nhưng không được nói dối tôi. |
그러니까 솔직해야 됩니다 | Vậy nên cô hãy thành thật trả lời. |
절대로 숨기는 게 있으면 안 돼 | Cô không được phép giấu giếm gì tôi hết. |
그러면 당신만 망하는 게 아니라 내가 망해 | Vì nếu vậy, không chỉ cô mà cả tôi cũng sẽ tiêu đời. |
그러니까 솔직해야 합니다 | Vậy nên cô phải nói thật. |
명예 회복에 아주 중요한 질문인데요 | Đây là câu hỏi quan trọng giúp lấy lại danh dự cho anh. |
[성한] 그래서 이 질문에는 | Vậy nên anh nhất định phải trả lời |
꼭 솔직하게 | nhất định phải trả lời |
대답해 주셔야 돼요 | thành thật cho tôi biết. |
[성한] 사건 본인 마영광 군이 | Cậu bé Ma Yeong Gwang trong sự việc |
마춘석 씨 | có thật sự là con trai của bị đơn, |
피고의 아들이 | của bị đơn, |
맞습니까? | Ma Chun Seok không? |
[통역사가 베트남어로 통역한다] | |
- [긴장되는 음악] - [유석] 애 아빠 어디 있어요? | Bố thằng bé đang ở đâu? |
몰라요 | Tôi không biết. |
전화번호 바꿨어 | Anh ta đổi số điện thoại rồi. |
내 전화 안 받아요 | Tôi gọi mà anh ta không nghe máy. |
[딘티 화가 울먹이며] 베트남으로 간다고 했어요 | Anh ta nói sẽ về Việt Nam. |
나도 가야 살 수 있어 | Tôi cũng phải về đó thì mới sống được. |
베트남으로 간 거 확실해요? | Cô có chắc là anh ta đã về Việt Nam không? |
이름, 나이, 다니던 공장 | Hãy cho tôi biết tên, tuổi, công xưởng anh ta từng làm, |
아는 거 다 말해요 | và bất cứ thứ gì cô biết. |
찾으면 어떻게 돼, 우리? | Nếu anh tìm ra anh ta, chúng tôi sẽ thế nào? |
찾아서 | Chúng ta phải tìm ra |
베트남으로 숨겨야죠 | rồi giấu anh ta ở Việt Nam chứ. |
[춘석] 노인네 살믄 얼마나 사시겄어 | Mẹ tôi không còn sống bao lâu nữa. |
[춘석] 노인정서 민화투 치는 것이 낙인디 | Đánh bài ở hội người cao tuổi là thú vui duy nhất của bà. |
만약에 | Lỡ như… |
만약에 진짜로 만에 하나 | Chỉ là lỡ như, |
내 아들이 아니면 | đó không phải con tôi… |
우리 엄니는 | mẹ tôi… |
이 마당서 쩌그 골목도 못 나가라 | sẽ nhốt mình trong nhà và không ra khỏi ngõ mất. |
만약에 | Nhưng dẫu cho… |
만약에라도 설령 내 아들이 아니라고 혀도 | Dẫu cho thằng bé thật sự không phải con trai tôi, |
서류에 내 아들이라고 돼 있응께 | thằng bé vẫn là con tôi trên giấy tờ. |
이러고저러고 살다 보면 | Vậy nên nếu như cứ tiếp tục chung sống |
식구 안 되겄나 싶고 | thì kiểu gì chả thành gia đình. |
[애잔한 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
어떻게 하면 좋을까요? | Chúng ta nên làm gì đây? |
[춘석이 흐느낀다] | |
어쩌면 좋겄소? | Anh nghĩ chúng ta nên làm gì? |
저는 말씀드렸습니다 | Tôi đã nói với anh rồi mà. |
어린 여자 타국에서 데리고 와서 학대하고 | Người ta nghĩ anh lấy cô vợ ngoại quốc trẻ trung về |
[성한] 폭력을 가하는 아들로 그런 사람으로 | chỉ để đánh đập cô ấy. Sống mà bị hiểu lầm như vậy mãi, |
이렇게 계속 오해받으면서 사는 거는 | Sống mà bị hiểu lầm như vậy mãi, |
그건 명예가 훼손된 삶이죠 | danh dự của anh sẽ bị tổn hại. |
[힘겨운 숨소리] | |
[성한] 재판장님 | Thưa ngài Thẩm phán, |
사건 본인 마영광 군에 대한 | tôi yêu cầu kiểm tra quan hệ huyết thống đối với con trai họ, Ma Yeong Gwang. |
친자 확인 검사를 요청하는 바입니다 | tôi yêu cầu kiểm tra quan hệ huyết thống đối với con trai họ, Ma Yeong Gwang. |
- [한숨] - [리드미컬한 음악] | Luật sư Park. |
[딘티 화] 변호사님 박유석 변호사님! | Luật sư Park. Luật sư Park Yu Seok! |
[유석] 하지만 가장 고통스러운 이유는 | Tuy nhiên, điều đau lòng nhất cô ấy phải chịu là… |
[성한] 그, 과연 딘티 화 씨만 명예 훼손 하셨을까요? | Anh nghĩ chỉ có mình cô Đinh Thị Hoa vu oan cho anh ấy thôi sao? |
[성한의 한숨] | Cô Seo Jin. Chúng ta đã xử lý được việc khó vậy mà. |
서진 씨, 우리 그 힘든 것도 해냈잖아요 | Cô Seo Jin. Chúng ta đã xử lý được việc khó vậy mà. |
[소연] 아내였던 분 | Vợ cũ của anh. |
끝 사랑, 그런 거 아니죠? | Đó không phải tình yêu cuối cùng của anh đâu nhỉ? |
- 첫사랑… - [정식, 성한이 버럭 한다] | - Cô ấy là mối tình đầu. - Này! |
- [정식] 미친 새끼야 - [성한] 돌은 새끼 | - Thằng điên! - Cậu mất trí rồi! |
[창진] 기영이 손발을 자르고 싶은 거냐? | Con đang muốn trói buộc Gi Yeong sao? |
[성한] 왜 저인가요? | Sao lại là tôi? |
분명히 뭔가 있는데 | Rõ ràng là có vấn đề. |
[금희] 도와주세요 | Xin cậu hãy giúp tôi. |
No comments:
Post a Comment