Search This Blog



  신성한, 이혼 8

Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[라디오 속 DJ] 변호사님 요즘‬ ‪인싸신 거 아시나요?‬‪Luật sư, anh có biết dạo này‬ mình rất được chú ý không?
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- [라디오 속 성한] 요즘 뭐‬‪Dạo này tôi hay nhận được‬ những lời mời xuất hiện trên TV.
‪방송 섭외가 막 들어오더라고요‬‪Dạo này tôi hay nhận được‬ những lời mời xuất hiện trên TV.
‪그런 거 보면 좀 신기하기도 하죠‬‪Chuyện này vẫn rất mới mẻ với tôi.‬
‪[라디오 속 DJ] 단기간에‬ ‪영상 조회 수가‬‪Trong thời gian ngắn,‬ video đã có hơn một triệu lượt xem
‪100만을 넘으셨어요‬‪Trong thời gian ngắn,‬ video đã có hơn một triệu lượt xem
‪SNS에도 자주 등장하시고‬‪và xuất hiện khắp các trang mạng xã hội.‬
‪[라디오 속 성한이 웃으며] 아, 네‬‪Tôi có một câu hỏi cá nhân,‬
‪[라디오 속 DJ] 개인적인‬ ‪질문인데요‬‪Tôi có một câu hỏi cá nhân,‬
‪변호사님 혹시 결혼은?‬‪không biết anh đã kết hôn chưa?‬
‪[라디오 속 성한] 저는 아직‬ ‪미혼입니다‬‪Tôi vẫn chưa.‬
‪[라디오 속 DJ] 와우‬‪Chắc các thính giả của chúng ta‬ sẽ đột nhiên tập trung hơn rồi đây.
‪우리 청취자분들‬ ‪갑자기 집중하는 것 같은데요?‬‪Chắc các thính giả của chúng ta‬ sẽ đột nhiên tập trung hơn rồi đây.
‪대신 제가 여쭤봐 드리겠습니다‬ ‪애청자 여러분‬‪Tôi xin phép hỏi câu này‬ thay mặt quý vị thính giả nhé.
‪자, 개인적인 질문 하나 더‬‪Đây lại là một câu hỏi cá nhân khác.‬
‪여자 친구 있으신가요?‬‪Anh có bạn gái chưa?‬
‪[정식] 없다‬‪Chưa có.‬
‪- [라디오 속 성한] 아…‬ ‪- 없다, 없다!‬‪Bảo "chưa có" đi!‬
‪[라디오 속 성한] 수임하는 사건이‬‪Những vụ kiện tôi đảm nhận‬ cũng quý giá như người bạn gái vậy.
‪- 여자 친구만큼 소중합니다‬ ‪- [라디오 속 DJ의 탄성]‬‪Những vụ kiện tôi đảm nhận‬ cũng quý giá như người bạn gái vậy. ‪- Chao ôi.‬ ‪- Eo ơi.‬
‪- [정식] 엄마야‬ ‪- [형근] 좋다, 멘트 좋다‬‪- Chao ôi.‬ ‪- Eo ơi.‬ ‪- Một câu trả lời rất chuyên nghiệp.‬ ‪- Hảo trả lời luôn.‬
‪[라디오 속 DJ] 굉장히‬ ‪프로페셔널한 대답을 해주셨는데요‬‪- Một câu trả lời rất chuyên nghiệp.‬ ‪- Hảo trả lời luôn.‬ ‪Hẳn là anh rất được yêu thích.‬
‪예, 인기가‬ ‪정말 많으실 것 같습니다‬‪Hẳn là anh rất được yêu thích.‬
‪이번에 거리에서 연주하신‬ ‪슈베르트의 '마왕'‬‪Bản nhạc anh đã chơi ở ven đường‬ là "Ma Vương" của Schubert.
‪음, 굉장히 역동적이라고 할까요?‬‪Nhịp điệu của nó rất dồn dập‬ phải không nhỉ?
‪어, 평소에도 많이‬ ‪좋아하시는 곡인가요?‬‪Có phải anh rất thích bản nhạc này không?‬
‪[라디오 속 성한] 네, '마왕'은‬‪Vâng, "Ma Vương" không chỉ là‬
‪그, 연주곡으로도 좋은데‬‪Vâng, "Ma Vương" không chỉ là‬ ‪bản nhạc hay để trình diễn,‬
‪사실은 가곡으로도‬ ‪굉장히 유명한 곡이에요‬‪thật ra nó cũng là‬ ‪một ca khúc rất nổi tiếng.‬
‪저도 변호사님 뵙기 전에‬ ‪공부를 조금 해 봤는데요‬‪Trước khi gặp anh hôm nay,‬ ‪tôi cũng đã tự tìm hiểu qua rồi.‬
‪[DJ] 이 가사가‬‪Ca từ của nó là một bài thơ‬ ‪được biết bởi Goethe,‬
‪독일의 작가이자 철학자인‬ ‪괴테의 시‬‪Ca từ của nó là một bài thơ‬ ‪được biết bởi Goethe,‬ ‪một nhà thơ kiêm triết gia người Đức.‬
‪- [성한] 네, 맞습니다‬ ‪- [DJ] 예‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vâng.‬
‪[성한] 씁, 근데 실은 시의 내용은‬‪Thật ra lời thơ lại mang tính bi kịch.‬
‪상당히 비극적이죠‬‪Thật ra lời thơ lại mang tính bi kịch.‬
‪[라디오 속 DJ] 근데요, 변호사님‬‪Nhưng Luật sư Shin này,‬
‪이, 어떤 계기로‬ ‪직업을 바꾸셨나요?‬‪Nhưng Luật sư Shin này,‬ ‪bước ngoặt nào đã khiến anh‬ rẽ sang lối khác trong sự nghiệp thế?
‪어, 피아니스트‬‪Anh từng là một nghệ sĩ piano.‬
‪독일에서 학생들을‬ ‪가르칠 정도였으면…‬‪Anh từng là một nghệ sĩ piano.‬ ‪Nếu đã đủ trình độ để dạy học ở Đức thì…‬
‪[준] 아니‬ ‪영상을 누가 만들었는지‬‪Sao anh ta không nói về‬ ‪người đã quay video chứ?‬
‪왜 멘트가 없어, 응?‬‪Sao anh ta không nói về‬ ‪người đã quay video chứ?‬
‪아, 방송이 처진다, 진짜‬‪Ôi, chương trình gì mà chán ngắt.‬ ‪TRỰC TIẾP‬
‪[라디오 속 성한] 아, 뭐‬ ‪특별한 계기라기보다는‬‪TRỰC TIẾP‬ ‪Không hẳn là có bước ngoặt nào cả.‬
‪법이 궁금했습니다‬‪Tôi chỉ tò mò về ngành luật thôi.‬
‪[탄식]‬‪Cũng có thể là vì tò mò, nhưng đây là‬ một đẳng cấp hoàn toàn khác biệt mà.
‪[라디오 속 DJ] 궁금은‬ ‪할 수 있는데‬‪Cũng có thể là vì tò mò, nhưng đây là‬ một đẳng cấp hoàn toàn khác biệt mà.
‪이건 완전히 다른 차원이잖아요‬‪Cũng có thể là vì tò mò, nhưng đây là‬ một đẳng cấp hoàn toàn khác biệt mà. ‪- Khó ưa thật đấy, Shin Sung Han.‬ ‪- Anh đã ôn thi tư pháp thế nào?‬
‪- 아, 나 너무 짜증 난다, 신성한‬ ‪- [라디오 소리]‬‪- Khó ưa thật đấy, Shin Sung Han.‬ ‪- Anh đã ôn thi tư pháp thế nào?‬
‪[라디오 속 DJ] 교과서 위주로?‬‪Qua sách giáo khoa ạ?‬
‪[라디오 속 성한] 교과서요?‬‪"Sách giáo khoa"?‬ ‪MỌI CHỦ ĐỀ NÓNG‬
‪법전 위주로요‬‪- Chủ yếu là qua sách luật.‬ - À.
‪[라디오 속 성한, DJ의 웃음]‬‪- Chủ yếu là qua sách luật.‬ - À.
‪너도 그냥 죽었으면 좋겠다‬‪Phải chi anh cũng chết luôn thì tốt.‬
‪[라디오 속 DJ] 어, 그럼 이제‬ ‪현재의 본업으로 넘어가서‬‪Vậy bây giờ anh hãy chia sẻ về‬ ‪công việc hiện tại của anh đi.‬
‪어, 가장 어려운 소송으로‬ ‪기억되는 게 있으실 것 같은데‬‪Hẳn là có những vụ kiện‬ ‪khó khăn đến nỗi anh phải nhớ mãi.‬
‪[DJ] 어떤 케이스였는지‬‪Đó là vụ kiện nào thế?‬
‪그, 모든 소송들이 다 어렵죠‬‪Vụ kiện nào cũng có cái khó.‬
‪그, 제가 혹시라도 뭐‬ ‪빠뜨리는 게 있나‬‪Tôi luôn bồn chồn, không biết‬ ‪mình có bỏ lỡ chi tiết nào không.‬
‪항상 조마조마합니다‬‪Tôi luôn bồn chồn, không biết‬ ‪mình có bỏ lỡ chi tiết nào không.‬
‪현재 진행 중인 소송도‬ ‪만만치가 않고요‬‪Vụ tôi đang tiến hành‬ ‪cũng không phải dạng vừa.‬
‪어떤…‬‪Vụ nào ạ?‬
‪[성한] 어, 한 부부의‬ ‪이혼 소송인데‬‪Một vụ kiện ly hôn.‬
‪이게 갑자기‬ ‪사회적인 문제로 대두되면서‬‪Nhưng đột nhiên nó lại trở thành‬ ‪vấn đề xã hội rất nhạy cảm.‬
‪굉장히 예민해져 버렸거든요‬‪Nhưng đột nhiên nó lại trở thành‬ ‪vấn đề xã hội rất nhạy cảm.‬
‪아, 사회적인 문제요?‬‪Vấn đề xã hội ạ?‬
‪실례지만 어떤 사건인지…‬‪Xin lỗi, nhưng anh có thể‬ ‪kể một chút được không?‬
‪[성한] 음…‬‪Xin lỗi, nhưng anh có thể‬ ‪kể một chút được không?‬
‪그, 베트남 아내분께서‬ ‪이혼 소장을 내셨어요‬‪Cô vợ người Việt Nam của thân chủ tôi‬ ‪đã nộp đơn xin ly hôn.‬
‪근데 제 의뢰인께서는‬‪Tuy nhiên thân chủ tôi‬
‪이혼해야 할 사유를‬ ‪찾지 못하고 있는 상황이고요‬‪lại không hiểu nổi lý do phải ly hôn.‬
‪- [긴장되는 음악]‬ ‪- 근데 이게 좀‬‪Vụ này hơi nhạy cảm‬ ‪nên tôi không tiện nói ra ở chương trình.‬
‪예민한 사항이라‬ ‪방송에서 말씀드리긴 좀…‬‪Vụ này hơi nhạy cảm‬ ‪nên tôi không tiện nói ra ở chương trình.‬
‪아, 예‬‪À vâng.‬ ‪TÔI TỪNG HÂM MỘ ANH CƠ ĐẤY… TẠM BIỆT‬
‪[DJ] 예, 어떤 사건인지‬ ‪알 것 같습니다‬‪TÔI TỪNG HÂM MỘ ANH CƠ ĐẤY… TẠM BIỆT‬ ‪Có lẽ tôi đã hiểu‬ ‪anh đang nói về vụ nào rồi.‬ ‪ANH TA CHƠI VỚI TÊN VŨ PHU ĐÓ À?‬
‪[라디오 속 DJ] 음, 아무튼‬‪ANH TA CHƠI VỚI TÊN VŨ PHU ĐÓ À?‬ ‪Dù sao thì…‬
‪[DJ] 예, 그렇군요‬ ‪예, 부담이 크시겠어요‬‪Vâng. Thì ra là vậy.‬ ‪Hẳn là anh thấy rất áp lực.‬
‪[성한] 네‬ ‪수임하는 모든 사건들이 다‬‪Vâng.‬ ‪Tất cả mọi vụ kiện tôi đảm nhận‬ ‪đều áp lực mà.‬
‪- 부담스럽긴 하죠, 예‬ ‪- [DJ] 아, 예‬‪Tất cả mọi vụ kiện tôi đảm nhận‬ ‪đều áp lực mà.‬ ‪- À vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪그럼, 음, 이번 소송에 임하는‬‪Vậy…‬ ‪anh có quyết tâm đặc biệt gì‬ cho vụ kiện lần này không?
‪[라디오 속 DJ] 변호사님만의‬ ‪특별한 각오가 있을까요?‬‪anh có quyết tâm đặc biệt gì‬ cho vụ kiện lần này không?
‪[라디오 속 성한] 아, 각오요?‬‪Quyết tâm ư?‬
‪씁, 항상 법 안에서‬‪Tôi sẽ cố hết sức‬
‪- 법 안에서 최선을 다하겠습…‬ ‪- [유석] 이 새끼‬‪- về mặt luật pháp…‬ ‪- Tên khốn.‬
‪[경쾌한 음악이 흐른다]‬
‪[한숨]‬
‪[새봄] 우리 변호사님‬ ‪목소리 되게 좋지 않아요?‬‪Giọng của Luật sư Shin nhà ta hay nhỉ?‬
‪방송이랑 찰떡이죠?‬‪Rất hợp với chương trình radio.‬
‪어, 왜, 방송 처음 나온 게스트들‬ ‪되게 떨고 그러잖아요‬‪Sao chứ? Lần đầu lên sóng‬ ‪thường run lắm mà.‬
‪[서진] 그렇지‬‪Sao chứ? Lần đầu lên sóng‬ ‪thường run lắm mà.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪신 변이 약간 엔터테인먼트가 있지‬‪Luật sư Shin cũng có chút khiếu‬ ‪trong ngành giải trí đấy.‬
‪[준] 사실 신 변호사님은‬‪Thật ra, Luật sư Shin‬
‪이 모든 영광을‬ ‪저한테 돌리셔야 돼요‬‪nên dành toàn bộ vinh quang này‬ ‪cho tôi mới đúng.‬ ‪Không nhờ tôi thì làm sao‬ ‪anh ta được mời lên sóng?‬
‪나 아니었어 봐‬ ‪무슨 수로 방송 섭외되냐고‬‪Không nhờ tôi thì làm sao‬ ‪anh ta được mời lên sóng?‬
‪이 얼마나‬ ‪아름다운 명분이야, 이게?‬‪Danh phận người ơn này đẹp đẽ biết bao.‬
‪[웃음]‬
‪[사람들의 고민하는 소리]‬
‪[형근] 씁, 거‬ ‪우리 중학교 2학년 때‬‪Cậu nhớ Jae Sik học cùng chúng ta‬ ‪hồi cấp hai không?‬
‪- 재식이 알지?‬ ‪- [성한] 응‬‪Cậu nhớ Jae Sik học cùng chúng ta‬ ‪hồi cấp hai không?‬ ‪- Có.‬ ‪- Cậu ta làm phóng viên.‬
‪[형근] 걔가 기자라던데?‬ ‪거기 한번…‬‪- Có.‬ ‪- Cậu ta làm phóng viên.‬ ‪- Liên hệ thử đi.‬ ‪- Bài báo sẽ bị dìm ngay xuống.‬
‪[성한] 아이, 기사는 금방 묻혀‬ ‪금화에서 도배를 해 놨는데‬‪- Liên hệ thử đi.‬ ‪- Bài báo sẽ bị dìm ngay xuống.‬ ‪Bè cánh của Keumhwa ở mọi nơi.‬
‪여보세요, 우리 기사 나가잖아요?‬ ‪그럼 바로 묻혀‬‪Bài báo sẽ bị dìm ngay xuống‬ ‪khi họ nhìn thấy.‬
‪[호영] 근데 저 궁금한 게 있는데‬‪Mà này, em tò mò một điều.‬ ‪Sao chị lại gọi em đến?‬
‪저는 왜 불렀어요?‬‪Sao chị lại gọi em đến?‬
‪[서진] 휴직 중이잖아요‬ ‪재능 기부 해요‬‪Em đang nghỉ phép mà.‬ ‪Đóng góp tài năng của mình đi.‬
‪[호영] 아, 재능 기부‬‪À, đóng góp tài năng.‬
‪[준] 그럼 그런 거 있잖아요‬‪Vậy ta thử cách này xem?‬
‪그, '보내드림' 그런 거 있잖아요‬‪Đăng bài lên‬ ‪diễn đàn trực tuyến chẳng hạn.‬
‪거기서 이슈 되면‬ ‪피의자도 잡고 막 그러던데?‬‪Đăng bài lên‬ ‪diễn đàn trực tuyến chẳng hạn.‬ ‪Vài vụ trên đó‬ ‪còn bắt được nghi phạm luôn đó.‬
‪[성한] 아니야, 아니야‬‪Không được.‬
‪저기, 마춘석 씨는‬ ‪더 이상 주목받으면 안 돼요‬‪Không thể để‬ ‪anh Ma Chun Seok bị chú ý thêm.‬
‪[성한의 숨 들이켜는 소리]‬‪Tiện đây thì,‬
‪그래서 제가 그…‬‪Tiện đây thì,‬
‪아이디어 차원에서‬ ‪그냥 한번 던져 봅니다‬‪tôi sẽ thử tung đại một ý kiến nhé.‬
‪그냥 던져 보는 거예요‬‪Chỉ là tung đại thôi.‬
‪이미 이 사건은‬ ‪굉장히 사회면 단골이 됐어요‬‪Vụ này đã trở thành‬ ‪một vấn đề nóng trong dư luận xã hội.‬
‪딘티 화 쪽으로 이슈 몰이가 됐고‬‪Dư luận đang ủng hộ cô Đinh Thị Hoa,‬
‪덩달아서 마춘석 씨도‬ ‪무대에 올려졌는데‬‪Dư luận đang ủng hộ cô Đinh Thị Hoa,‬ ‪còn anh Ma cũng bị lôi lên sân khấu rồi.‬
‪스포트라이트는‬ ‪딘티 화가 다 받아요‬‪Nhưng mọi sự chú ý‬ ‪đều dành cho Đinh Thị Hoa.‬
‪[호영] 그럼 여기도‬ ‪스포트라이트 받아야죠‬‪Chúng ta cũng nên tranh thủ‬ ‪giành sự chú ý cho mình chứ.‬
‪여론은 기선 제압인데‬‪Phải biết đi trước dư luận.‬
‪그렇죠? 그래서 던져 봅니다‬‪Nhỉ? Nên tôi mới thử tung ra đấy.‬
‪- [서진] 아이디어 차원에서‬ ‪- [성한] 그렇죠‬‪- Chỉ là ý kiến thôi.‬ ‪- Đúng.‬
‪그러니까 신…‬‪Bởi vậy…‬
‪신성한‬‪Shin Sung Han.‬
‪어, 변호사 신성한‬‪Luật sư Shin Sung Han.‬
‪어떤, 음…‬‪Người…‬
‪법조계를 대표하는‬‪đẹp trai nhất giới luật sư.‬
‪모든 걸 겸비한 어떤‬‪Một chàng trai quyến rũ‬ ‪hoàn hảo về mọi mặt.‬
‪- 섹시 가이? 섹시남?‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪Một chàng trai quyến rũ‬ ‪hoàn hảo về mọi mặt.‬ ‪Trai sexy.‬
‪그리고‬‪Lại còn…‬
‪뭐, 아이돌을 버금가는‬‪đẹp trai tầm cỡ thần tượng.‬
‪미모의 어떤, 서초동‬‪Dung mạo ngọc trong đá của phường…‬ ‪à không, cả quận Seocho.‬
‪서초구를 대표하는 어떤‬ ‪숨은 보석, 보물?‬‪Dung mạo ngọc trong đá của phường…‬ ‪à không, cả quận Seocho.‬ ‪- Bảo vật ngầm?‬ ‪- Anh biết là không đến mức ấy chứ?‬
‪[서진] 그 정도 아닌 거 아시죠?‬‪- Bảo vật ngầm?‬ ‪- Anh biết là không đến mức ấy chứ?‬
‪[성한] 아니요, 그러니까…‬‪- Không, ý tôi là…‬ ‪- Vậy còn bên radio?‬
‪[서진] 라디오 쪽 어때요?‬‪- Không, ý tôi là…‬ ‪- Vậy còn bên radio?‬
‪게스트 출연할 만한‬ ‪프로그램 알 텐데‬‪Anh ấy có thể làm khách mời đấy.‬
‪[호영] 그래서 날‬ ‪굳이 오라 그랬구나, 선배님‬‪Thì ra vậy nên chị mới gọi em tới đây.‬
‪방송 하나 뚫자고?‬‪Để tham gia radio?‬
‪솔직히 뭔가 이슈가 있어야‬ ‪판을 짜죠‬‪Phải thu hút dư luận‬ ‪để lật ngược cục diện.‬
‪아, 미친 척하고 서초동 아이돌‬‪Kể cả khi phải thả miếng khùng điên‬
‪[웃으며] 숨은 보석‬‪về vụ thần tượng phường Seocho…‬
‪아휴, 아, 그런 거 한다고 쳐‬‪Kể cả có làm vậy đi nữa‬ ‪thì ai mà thèm để ý chứ?‬
‪아, 누가 받아?‬‪thì ai mà thèm để ý chứ?‬
‪미친 척…‬‪"Thả miếng khùng điên"?‬
‪[톡톡 두드리는 소리]‬
‪[형근의 한숨]‬
‪[성한이 작게] 하지 마라‬‪Đừng.‬
‪아유, 우리 회의가‬ ‪너무 빡세다, 응?‬‪Buổi họp căng thẳng quá.‬
‪BGM 좀 깔까요? 슈베르트 '마왕'‬‪Bật chút nhạc nghe nhé?‬ ‪"Ma Vương" của Schubert.‬ ‪Hay lắm đấy.‬
‪[준] 너무 좋다‬‪Hay lắm đấy.‬
‪[호영] 그게 뭐야?‬‪Đó là gì vậy?‬
‪아름다운 이슈 있을 텐데‬‪Nó có thể trở thành‬ ‪một câu chuyện đẹp đấy.‬
‪[성한] 퇴사 이슈 만들지 마시고요‬‪Coi chừng nó kết thúc‬ ‪bằng việc cậu bị đuổi đấy.‬ ‪Luật sư Choi!‬
‪최 변!‬‪Luật sư Choi!‬
‪천잰데?‬‪Cậu là thiên tài!‬
‪[성한이 작게] 죽일 거야‬‪Tôi sẽ giết cậu.‬
‪[준의 탄성]‬
‪[격정적인 피아노 연주가 흐른다]‬‪Mời xem.‬
‪[호영] 이거 진짜예요?‬ ‪합성 아니야?‬‪Đây là thật ạ?‬ ‪Không phải ghép mặt ư?‬
‪[성한] 아니에요‬ ‪합성 아니에요, 저예요‬‪Không.‬ ‪Là tôi thật đấy.‬
‪이 정도면 이슈 될 만하죠?‬‪Tầm này đủ để gây chú ý rồi chứ?‬
‪- [새봄] 와, 너무 멋있어‬ ‪- [성한의 옅은 웃음]‬‪Ngầu quá.‬
‪[호영의 탄성]‬
‪[격정적인 음악]‬
‪[남자1] 변호사 배지 달면‬ ‪뭐 하냐 이거예요‬‪Luật sư thì sao chứ?‬
‪그저 돈만 되면‬ ‪아무 데나 가서 줄 서 있습니다‬‪Chỉ cần có tiền, họ sẽ làm mọi thứ.‬
‪[남자2] 이런 변호사는요‬‪Chúng ta cần hợp lực lại và hạ bệ anh ta.‬
‪우리가 힘을 모아서‬ ‪아작을 내 줘야 됩니다, 예?‬‪Chúng ta cần hợp lực lại và hạ bệ anh ta.‬ ‪- Nhé? Hãy ủng hộ vào tài khoản tôi.‬ - Tên luật sư cũng khốn nạn!
‪- [남자3이 비난한다]‬ ‪- 제 후원 계좌 아시죠?‬‪- Nhé? Hãy ủng hộ vào tài khoản tôi.‬ - Tên luật sư cũng khốn nạn!
‪[남자4] 패널이 죄다 변호사고‬ ‪또 정치도 하고‬‪Ai cũng từng là luật sư‬ trước khi bước chân vào chính trị.
‪아, 드라마, 드라마 주인공이‬ ‪왜 다 변호사야?‬‪Sao nhân vật chính trong các bộ phim‬ cũng đều là luật sư thế?
‪[부드러운 음악]‬
‪피아노에 관심이 많아요?‬‪Cậu có hứng thú với piano à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[유석의 코웃음]‬
‪[유석] 이상하다 했어‬‪Tôi từng thấy kỳ lạ.‬
‪하필 왜 신성한인가 했거든요‬‪Sao cậu ta cứ muốn làm bên Shin Sung Han?‬
‪피아노라는 접점이 있었어?‬‪Vậy là cậu cũng thích piano?‬
‪그 사람처럼‬‪Cậu cũng đổi chuyên ngành giống anh ta ư?‬
‪전공을 바꾼 거예요?‬‪Cậu cũng đổi chuyên ngành giống anh ta ư?‬
‪아니요, 전공까지 할‬ ‪실력은 아니고요‬‪Không, tôi không giỏi đến mức‬ ‪theo ngành đó.‬
‪짝사랑하고 있습니다‬‪Tôi chỉ đơn phương thôi.‬
‪신성한을?‬‪Với Shin Sung Han?‬
‪피아노를‬‪Với piano!‬
‪[영주, 유석의 헛웃음]‬‪Tôi đã nói cậu ấy rất thú vị mà.‬
‪[유석] 재밌는 친구라고‬ ‪했지 않습니까, 제가 [웃음]‬‪Tôi đã nói cậu ấy rất thú vị mà.‬
‪이렇습니다, 이 친구가‬ ‪일을 아주 재밌게 해요‬‪Cậu ấy là vậy đấy,‬ ‪làm việc theo cách rất riêng.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪요즘 어떻게 지내, 신성한?‬‪Dạo này Shin Sung Han sao rồi?‬
‪변호 준비하시고‬‪Anh ta đang chuẩn bị biện hộ‬
‪친구분들이랑 잘 지내시고‬‪và đi chơi với bạn bè.‬
‪[유석] 마춘석 사건은?‬ ‪뭐 준비하는 거 있어?‬‪Cậu ta có chuẩn bị gì‬ ‪cho vụ của Ma Chun Seok không?‬
‪어떤 준비…‬‪Chuẩn bị gì?‬
‪[준] 아, 뭐, 승소할 만한 치트 키‬ ‪그런 거요?‬‪Ý anh là‬ ‪chiêu trò để thắng vụ kiện này ư?‬
‪음…‬
‪[준의 숨 들이켜는 소리]‬
‪음…‬
‪뭘 주실 건데요?‬‪Anh sẽ cho tôi cái gì?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪아니, 일 가르쳐 놨더니‬ ‪퇴사한다고‬‪Tôi tưởng anh đang đùa vì tôi xin nghỉ‬ ‪ngay sau khi học việc xong.‬
‪장난치는 줄 알았죠‬‪Tôi tưởng anh đang đùa vì tôi xin nghỉ‬ ‪ngay sau khi học việc xong.‬
‪이렇게 진지하고 지속적인 거면‬‪Nhưng nếu đã nghiêm túc‬ ‪và kiên trì thế này,‬
‪딜인데, 이건?‬‪nên thỏa thuận thôi.‬
‪[영주의 옅은 웃음]‬
‪[유석] 신성한인 줄 알았어‬ ‪많이 배웠네, 그새?‬‪Tôi còn tưởng Shin Sung Han đang nói.‬ ‪Cậu học được nhiều đấy.‬
‪에이, 뭘 배워요‬ ‪다 자기 쪼대로 사는 거지‬‪Học gì chứ? Tôi có phong cách riêng mà.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Học gì chứ? Tôi có phong cách riêng mà.‬
‪[준] 저쪽에‬ ‪입사하자마자 다 불었어요‬‪Vừa được nhận vào là tôi nói thẳng‬
‪당신 뒤 캐고 다녔다고‬‪- rằng mình là gián điệp.‬ ‪- Cậu ta bảo sao?‬
‪뭐라는데?‬‪- rằng mình là gián điệp.‬ ‪- Cậu ta bảo sao?‬
‪스파이 잘하라고‬‪Anh ta bảo làm gián điệp cho tốt‬
‪뭐, 진행비 받으면‬ ‪밥도 사라고 그러던데?‬‪rồi mời anh ta ăn khi lĩnh lương.‬
‪[영주, 유석의 어이없는 웃음]‬
‪[준] 진지하게 정보를 원하시면‬‪Nếu nghiêm túc muốn có tin do thám,‬
‪다른 걸 좀‬ ‪개런티 했으면 좋겠는데‬‪chị nên cho tôi món đảm bảo khác đi.‬
‪[유석이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪배운다고 될 컨셉은 아니긴 하다‬‪Lại còn bảo không học được gì.‬
‪내가 면봉도 아니고‬ ‪맞춘다고 맞춰지는 놈도 아니고‬‪Tôi không phải cái tăm bông‬ ‪để anh thích ngoáy gì thì ngoáy đâu.‬
‪최준‬‪Choi Jun.‬
‪[영주] 변호사님‬‪Luật sư Choi.‬
‪뭘 개런티 하면‬‪Tôi nên đảm bảo gì‬
‪그럴싸할까요?‬‪để cậu thấy hứng thú đây?‬
‪[성한] 진짜? 정말이냐?‬‪Thật sao?‬
‪- [형근] 박유석 자리를?‬ ‪- [준] 네‬‪- Vị trí của Park Yu Seok hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪나도 내가 멋있더라고‬‪Tôi cũng tự thấy ngầu.‬
‪씁, 그, 기세가 보였다라고 할까?‬‪Tôi đã thể hiện được khí thế của mình.‬
‪[준이 피식 웃는다]‬
‪감동받으셨어요?‬‪Anh cảm động rồi sao?‬
‪제가 이런 놈입니다, 예?‬‪Tôi là người như vậy đấy.‬
‪의리, 그냥‬‪Chính nghĩa.‬
‪무슨 의리 말하는 겁니까?‬‪Chính nghĩa ở chỗ nào cơ?‬
‪[준] 전 변호사님 버스킹에서‬ ‪다크 블루를 봤거든요‬‪Tôi đã thấy được sự u buồn‬ ‪trong phần biểu diễn của anh.‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- 그, 뭐라 그럴까, 그…‬‪Nói thế nào nhỉ?‬
‪딥 다크 한 깊은 빡침?‬‪Sự giận dữ u tối và thâm sâu.‬
‪뭔가 사연 있는 그, 슬픈…‬‪Nỗi buồn vì một lý do nào đó…‬
‪- [준의 놀란 소리]‬ ‪- [늘어지는 효과음]‬
‪[소연] 저기‬‪Cảm phiền anh.‬
‪- 슈만…‬ ‪- [형근] 슈베르트‬‪Schumann…‬ ‪Schubert cơ.‬
‪- [발랄한 음악]‬ ‪- [소연] 아, 예‬‪Schubert cơ.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪- '마귀'‬ ‪- [형근] '마왕'‬‪- "Ma Quỷ".‬ ‪- "Ma Vương".‬
‪[소연] 그거, 그거‬‪Nó đó. Đúng là nó.‬
‪엄마 보여 드렸더니‬ ‪너무 놀라시는 거 있죠?‬‪Tôi đã cho mẹ tôi xem. Bà ấy rất bất ngờ.‬
‪[성한의 어색한 웃음]‬
‪[준의 웃음]‬
‪남기시는 거예요?‬‪Anh định bỏ mứa à?‬
‪엄마가 한번 오신대요‬‪Mẹ tôi bảo sẽ tới đây.‬
‪[성한, 형근의 놀란 소리]‬‪- Thật sao?‬ ‪- Bao giờ?‬
‪[성한이 웅얼거리며] 보고 싶어서‬ ‪아니고요?‬‪Bà ấy tới gặp tôi ư?‬
‪'내가 살면 얼마나 살겠노'‬‪"Mẹ còn sống được bao lâu nữa đâu.‬
‪'내 신 변호사 피아노 치는 거‬ ‪한번 봐야 되겠다'‬‪Phải tận mắt xem Luật sư Shin chơi piano."‬
‪[형근] 아, 그래서‬ ‪박유석은 뭐래요?‬‪Vậy Park Yu Seok đã nói gì?‬
‪[준] 아무 말 없던데?‬‪Có nói gì đâu.‬
‪표정은?‬‪Biểu cảm thì sao?‬
‪[준] 그, 뜯다 만‬‪Giống cây tăm bông bị xé nửa.‬
‪면봉 솜?‬‪Giống cây tăm bông bị xé nửa.‬
‪[시원한 탄성]‬
‪[성한] 야, 저기 저거‬‪Này, nhìn kìa.‬
‪- [형근] 응?‬ ‪- [성한] 저기 저거‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Nhìn bên đó đi.‬
‪쭌 변 닮은 거, 저거‬‪Giống cậu lắm.‬
‪뜯다 만 라면 봉지‬‪Giống gói mì xé dở.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[형근의 웃음]‬
‪[준] 아, 웃지 마요‬‪Anh đừng cười mà.‬
‪아, 웃지 마‬‪Đừng có cười.‬
‪[형근의 웃음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[서진] 주차장이에요, 올라가요‬‪Tôi đang ở bãi đỗ xe.‬ ‪Bây giờ sẽ lên ngay.‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- [통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪[아련한 음악]‬
‪[서진] '이서진의‬ ‪런 온 더 라디오'‬‪Run on the Radio‎ của Lee Seo Jin.‬
‪마지막 사연입니다‬‪Sau đây là câu chuyện‬ ‪cuối cùng của hôm nay.‬
‪남양주에 사시는 김수지 씨‬‪Người gửi là Kim Su Ji ở Namyangju.‬
‪'안녕하세요'‬‪"Chào chị.‬
‪'저번 달 제주도 여행에서'‬‪Trong chuyến đi đảo Jeju tháng trước,‬
‪'꿈에 그리던‬ ‪이상형을 만났습니다'‬‪em đã gặp chàng trai trong mơ của mình.‬
‪와‬
‪'여기서 그를 놓치면‬ ‪영영 후회할 거 같아서'‬‪Em nghĩ mình sẽ hối hận‬ ‪nếu để lỡ cơ hội này,‬
‪'저는 용기를 내‬ ‪전화번호를 물었죠'‬‪nên đã lấy hết dũng khí‬ ‪và hỏi số điện thoại anh ấy."‬
‪오, 너무 잘하셨다 [웃음]‬‪Em làm tốt lắm.‬
‪'그리고 집으로 돌아와서‬ ‪연락을 하려고 보니'‬‪"Em về nhà và định liên lạc với anh ấy,‬
‪'내가 너무 성급한 건 아닌가‬ ‪멈칫하게 되더라고요'‬‪nhưng rồi lại dừng lại‬ ‪vì sợ mình nóng vội quá.‬
‪'서진 언니‬ ‪저 어떻게 하면 좋을까요?'‬‪Chị Seo Jin, em nên làm gì đây?"‬
‪[호로록거리는 소리]‬
‪방 PD랑 둘이 읍소를 하시며‬ ‪프로그램 섭외 부탁해 놓고‬‪Cô và PD Bang cứ nài nỉ tôi‬ ‪mời anh ta tham gia chương trình.‬
‪[존호] 이건 뭐, 인사도 없고‬ ‪기별도 없고‬‪Vậy mà chẳng có lời chào hỏi‬ ‪hay cảm ơn tôi gì cả.‬
‪아, 둘 다 뭐, 양아치니?‬‪- Hai cô là lưu manh ư?‬ ‪- Đâu có.‬
‪[서진] 아니‬‪- Hai cô là lưu manh ư?‬ ‪- Đâu có.‬
‪뭐 좀 보내 드린다니까‬ ‪괜찮다고 주소도 안 주시고‬‪Tôi định gửi quà nhưng anh bảo thôi‬ ‪và không cho địa chỉ mà.‬
‪뭘 어떡하라고‬‪Tôi phải làm sao chứ?‬
‪뭘 보낸들, 뭐, 뭐‬‪Cô đâu cần gửi gì.‬
‪이서진 얼굴‬ ‪보여 주는 것만 하겠어?‬‪Cho tôi nhìn mặt cô là được mà.‬
‪포털 검색을 하든지‬ ‪너튜브를 열든지‬‪Vậy thì anh nên tìm kiếm trên mạng‬ ‪hoặc Nertube ấy.‬
‪거기 엄청 많아요, 이서진‬‪Trên đó có nhiều Lee Seo Jin lắm.‬
‪아휴, 저 입, 저거, 아휴‬‪Coi cái miệng cô kìa.‬
‪[존호] 아휴‬
‪아휴, 저 입으로 방송해야지‬ ‪아깝다, 야‬‪Cái miệng đó phải làm DJ chứ.‬ ‪Tiếc chết đi thôi.‬
‪아까우면 데려다 쓰든지‬‪Tiếc thì anh nhận tôi vào làm đi.‬
‪뭐, 얼굴 봤으니 됐고, 뭐‬‪Thôi, gặp cô là vui rồi.‬
‪뭘 보낼지, 뭐‬ ‪주소는 내가 문자로 보내 줄게‬‪Nếu cô muốn gửi gì cho tôi,‬ ‪để tôi nhắn địa chỉ cho.‬
‪치‬
‪[존호] 씁, 그… [한숨]‬‪Này…‬
‪그, 연말에 개편 있잖아, 응?‬‪Cuối năm nay có buổi phát cải biên đấy.‬
‪심야 방송으로 슬슬 복귀 준비하자‬‪Cô quay về làm chương trình đêm muộn đi.‬
‪내가 심야 방송이 어울리는 서사지‬‪Người như tôi đúng là hợp với‬ ‪chương trình chuyện đêm muộn.‬
‪복귀, 소원이죠‬‪Mà tôi cũng muốn quay về.‬
‪근데 쉽게 되겠어요?‬‪Nhưng liệu có dễ không?‬
‪아, 당연히 어렵지‬‪Dĩ nhiên là sẽ khó rồi.‬ ‪Cô biết đài này bảo thủ thế nào mà.‬
‪방송국 얼마나 보수적인 데인지‬ ‪잘 알면서‬‪Cô biết đài này bảo thủ thế nào mà.‬
‪그러니까 심야부터 천천히‬‪Vậy nên cô cứ bắt đầu‬ ‪bằng chương trình đêm muộn đi.‬
‪[서진] 아침 9시‬‪Chín giờ sáng.‬
‪그 자리‬‪Khung giờ đó.‬
‪만약에 청취자들이 절 용서한다면‬‪Nếu các thính giả tha thứ cho tôi,‬
‪그 자리로 복귀하고 싶어요‬‪tôi muốn trở lại vị trí đó.‬
‪[한숨]‬
‪[피식한다]‬
‪너무 놀란다‬‪Anh ngạc nhiên chưa kìa.‬
‪[서진이 픽 웃는다]‬
‪아휴‬
‪아침, 빡신데‬‪Khung giờ sáng hơi khó đấy.‬
‪[조르르 흐르는 물소리]‬
‪[잘그랑거리는 소리]‬
‪- [정식] 아유, 앉으세요, 예‬ ‪- 예‬‪- Mời ngồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [정식] 여기, 예‬ ‪- 감사합니다, 네 [웃음]‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪DJ님은?‬‪DJ Lee đâu rồi?‬
‪[호영] 계시면 잠깐‬ ‪보고 가려 했더니 외출하셨다네요?‬‪Tôi ghé qua định gặp chút,‬ ‪mà chị ấy ra ngoài rồi.‬
‪- [정식] 응‬ ‪- 씁, 왜 바쁘지?‬‪Tôi ghé qua định gặp chút,‬ ‪mà chị ấy ra ngoài rồi.‬ ‪Chị ấy bận gì nhỉ?‬
‪그러니까, 나도 이상해‬‪Bởi mới nói.‬
‪여기 요즘‬ ‪사람 엄청 많이 오거든요‬‪Dạo này họ đông khách lắm mà.‬
‪[정식] 방송 타고 더 몰려, 근데‬‪Đặc biệt là sau buổi lên sóng.‬ ‪Nhưng họ mới chỉ nhận thêm vài vụ.‬
‪이게 수임 건수는‬ ‪뭐, 한 건, 두 개‬‪Nhưng họ mới chỉ nhận thêm vài vụ.‬
‪근데 다들 바빠‬‪Vậy mà ai cũng bận rộn.‬
‪- [살짝 웃는다]‬ ‪- 이상해‬‪Kỳ lạ thật đấy.‬
‪뭐, 상담은 바쁘겠네‬‪Chắc là bận tư vấn rồi.‬
‪근데 외근 상담도 하나?‬‪Họ nhận tư vấn ngoài luôn ạ?‬
‪에이, 여기 뭐, 오는 사람도‬ ‪다 돌려보내는데 외근을?‬‪Đời nào. Họ còn từ chối‬ ‪cả khách mò tới văn phòng mà.‬
‪[호영] 음‬
‪여기 오피스텔 전세도 나와요?‬‪Khu này cũng có ‎officetel‬ ‪cho thuê theo năm chứ ạ?‬
‪씁, 여기는 이제 보통 월세, 예‬‪Quanh đây chủ yếu là theo tháng thôi.‬
‪월세는 얼마나 해요?‬‪Bao nhiêu một tháng vậy?‬
‪월…‬‪Một tháng…‬
‪여기 방송국에서 많이 멀 텐데‬‪Chỗ này xa đài phát thanh mà.‬
‪아, 쯧‬‪Tôi từng muốn sống gần chỗ làm,‬
‪직장이랑 가까워서 좋았는데‬‪Tôi từng muốn sống gần chỗ làm,‬
‪요새는 멀었으면 좋겠어요‬‪nhưng giờ thì hết mê rồi.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- 신나셨다‬‪Xem anh phấn khích kìa.‬
‪[정식이 작게 웃는다]‬
‪- 주식 올랐어요?‬ ‪- [정식] 어?‬‪Cổ phiếu tăng giá sao?‬
‪아, 이거? 아‬‪Cái này sao?‬
‪저, 제가 하고 있는 모임이‬ ‪쪼끄만 게 있는데‬‪Tôi tham gia một câu lạc bộ nhỏ,‬
‪거기 이제 살짝‬ ‪관심 가는 여성분이…‬‪và có cô gái này tôi đang để ý đến.‬
‪[함께 웃는다]‬‪và có cô gái này tôi đang để ý đến.‬
‪여성분, 음 [웃음]‬‪Cô gái ư?‬ ‪Biệt danh của cô ấy là Orange Sky.‬
‪[정식] 아이, 저‬ ‪오렌지스카이 님이라고‬‪Biệt danh của cô ấy là Orange Sky.‬
‪여기 보시면‬‪Biệt danh của cô ấy là Orange Sky.‬ ‪Xem này.‬
‪- '늦참이요, 지송, 유유'‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Cô ấy nói, "Đến muộn nhe. Sin lũi. Huhu."‬
‪이렇게 와 가지고 내가‬‪Cô ấy nói, "Đến muộn nhe. Sin lũi. Huhu."‬
‪'필참이요, 황송‬ ‪눈웃음, 눈웃음' 이렇게‬‪Nên tôi đã trả lời,‬ ‪"Miễn đến nè. Củm ưn. Hihi."‬
‪어필을 딱!‬‪Tạo nét bao chuẩn!‬ ‪Thứ Bảy ư?‬
‪토요일?‬‪Thứ Bảy ư?‬
‪[헛기침]‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- [형근] 조정식입니다‬‪"Jo Jeong Sik xin nghe."‬
‪오, 여기 계셨네요‬‪Ồ, cô ở đây sao?‬
‪선배님 외부라고 하셔서‬‪Chị ấy không có ở văn phòng.‬ ‪Tôi đang hỏi anh ấy về giá thuê nhà.‬
‪오피스텔 시세 물어봤어요‬‪Tôi đang hỏi anh ấy về giá thuê nhà.‬
‪아, 이사하시게요?‬‪Cô định chuyển tới đây à?‬
‪[호영] 아, 이 동네‬ ‪너무 비싼 거 같아요‬‪Cô định chuyển tới đây à?‬ ‪Khu này có vẻ đắt đỏ.‬
‪말씀 나누세요‬‪- Hai người nói chuyện đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪예, 예‬‪- Hai người nói chuyện đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[호영] 아, 저, '필참'‬ ‪지우는 게 어때요?‬‪Anh nên xóa câu "miễn đến nè" đi.‬
‪왜요?‬‪Vì sao?‬
‪[호영] 이런 사연 본 거 같아서‬‪Tôi từng đọc câu chuyện kiểu này rồi.‬ ‪Bảo "miễn đến nè" có hơi…‬
‪'필참'은 좀…‬‪Bảo "miễn đến nè" có hơi…‬
‪굿 럭입니다 [웃음]‬‪Chúc anh may mắn.‬
‪- 갈게요‬ ‪- [형근] 예, 예‬‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- [정식] 야, 필, 필참이 나쁘냐?‬‪Này, câu "miễn đến nè" nghe dở lắm à?‬
‪어, 니가 하면 나빠‬ ‪너 차 좀 쓰자‬‪Ừ, câu nào của cậu cũng dở. Mượn xe đi.‬
‪너 필참 뭔지 알아?‬‪Biết "miễn đến nè" là gì không?‬
‪'필히 지참하시오'‬‪- Là "khỏi đến đi".‬ ‪- Trời đất.‬
‪[웃으며] 야, 이씨‬‪- Là "khỏi đến đi".‬ ‪- Trời đất.‬ ‪Nghĩa là "miễn đến là được" cơ.‬ ‪Học hỏi chút đi.‬
‪아, '반드시 참석'‬ ‪인마, 좀 배워라, 아휴‬‪Nghĩa là "miễn đến là được" cơ.‬ ‪Học hỏi chút đi.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Này.‬
‪야, 어린애들 쓰는 말‬ ‪굳이 쓰잖아?‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Này.‬ ‪Cậu gồng lên nói theo kiểu giới trẻ‬ ‪trông quê mùa lắm luôn.‬
‪더 짜쳐‬‪Cậu gồng lên nói theo kiểu giới trẻ‬ ‪trông quê mùa lắm luôn.‬ ‪Giao diện cỡ cậu thì quê là đúng.‬
‪하긴 뭐, 니 비주얼에 하면‬ ‪좀 짜치긴 하겠다‬‪Giao diện cỡ cậu thì quê là đúng.‬
‪난 글쎄?‬‪- Tôi thì chưa chắc.‬ ‪- Đã bảo mượn xe.‬
‪아, 차 좀 쓰자니까‬‪- Tôi thì chưa chắc.‬ ‪- Đã bảo mượn xe.‬
‪- 니 차는?‬ ‪- [형근] 정비 들어갔어‬‪- Xe cậu đâu?‬ ‪- Đi bảo dưỡng rồi.‬
‪- 성한이 차는?‬ ‪- [형근] 아, 좀 내놔, 좀!‬‪- Còn xe của Sung Han?‬ ‪- Cứ đưa đây đi.‬
‪[정식] 아이, 어디 가게?‬‪Cậu định đi đâu?‬ ‪Không xa đâu.‬
‪[형근] 멀리 안 가‬‪Không xa đâu.‬ ‪Không xa là đi đâu?‬
‪[정식] 아, 그러니까‬ ‪멀지 않은 어디 가게?‬‪Không xa là đi đâu?‬
‪전라도, 전라도 금방 가, 길 좋아‬‪Đi Jeolla. Lái một chút là tới.‬ ‪Đường đẹp lắm.‬
‪- 전주 가게?‬ ‪- [형근] 아니‬‪- Cậu đi Jeonju à?‬ ‪- Không.‬
‪아유, 광주도 멀다‬‪Gwangju cũng đã xa rồi.‬
‪아이, 쪼잔한 새끼‬‪Tên khốn hẹp hòi.‬
‪야, 됐어, 인마‬‪Thôi dẹp cậu đi.‬
‪해남이 뭐가 멀어? 금방이지‬‪- Haenam thì có xa gì?‬ ‪- Haenam là xa nhất đấy.‬
‪해남? 씨, 땅끝…‬‪- Haenam thì có xa gì?‬ ‪- Haenam là xa nhất đấy.‬
‪아! 야, 그거구나‬ ‪너 저기, 베트남 결혼, 응?‬‪À, vụ cô vợ người Việt Nam đó chứ gì?‬
‪[정식] 야, 아무리 변호가, 인마‬ ‪서비스직이라지만‬‪Mặc dù luật sư cũng thuộc ngành dịch vụ,‬
‪해남은 좀 오버 아니냐?‬‪nhưng tận Haenam thì hơi quá.‬
‪해남 아니라‬ ‪지구 끝까지라도 갈 판이야‬‪Có ở cùng trời cuối đất thì tôi cũng đi.‬
‪승소밖에 없어‬‪Nhất định phải thắng vụ này.‬
‪아이, 상대 변호사가 박유석이잖아‬‪Đối thủ là Park Yu Seok mà.‬
‪[형근] 긴장해야지‬‪Phải nghiêm túc chứ.‬
‪야, 진지하지 마, 됐어‬ ‪렌트할 거야‬‪Đừng nghiêm trọng quá.‬ ‪Thôi được. Tôi sẽ thuê xe.‬
‪[정식] 야‬‪Này.‬
‪지금 출발하면 되냐?‬‪Bây giờ đi luôn chứ?‬
‪야, 너랑 왜?‬‪Sao tôi phải đi với cậu?‬
‪[호영] 장 국장님이‬ ‪복귀 말씀하셨다면서요?‬‪Em nghe Giám đốc nói‬ ‪về chuyện chị sẽ trở lại rồi.‬
‪[서진] 현우 혼자 두고‬ ‪심야 방송을 어떻게 하겠어‬‪Sao chị có thể để Hyeon U một mình‬ ‪mà đi làm đêm được?‬
‪못 하는 거 아니까‬ ‪인사말 하신 거지‬‪Ông ấy biết chị không thể‬ ‪nên hỏi lấy lệ thôi.‬
‪[호영] 내가 케어할게요‬ ‪현우 나 좋아해‬‪Em sẽ trông Hyeon U cho.‬ ‪Thằng bé quý em mà.‬
‪[도어 록 조작음]‬‪Thằng bé quý em mà.‬
‪- [서진] 물어보면 되겠다‬ ‪- [문소리]‬‪Vậy phải hỏi thằng bé xem.‬ ‪Hyeon U về rồi à?‬
‪- 현우 왔니?‬ ‪- [호영] 응?‬‪Hyeon U về rồi à?‬
‪현우야!‬‪Hyeon U à!‬
‪현우 좋아하는‬ ‪호영 이모 왔다! [웃음]‬‪Dì Ho Yeong mà cháu yêu quý đây!‬
‪끝?‬‪Chỉ vậy thôi à?‬
‪안녕하세요‬‪Cháu chào dì ạ.‬
‪- 헐‬ ‪- [서진이 피식 웃는다]‬‪Trời.‬
‪현우야, 가방 벗고 손 씻고 와‬‪Hyeon U, con cất cặp sách‬ ‪rồi đi rửa tay đi.‬
‪- 자‬ ‪- [서진] 네, 안녕하세요‬‪- Này.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- [서진의 통화 소리]‬ ‪- [호영] 현우야‬‪Hyeon U à.‬
‪엄마 라디오 방송 다시 하면 어때?‬‪Cháu thấy sao về việc‬ ‪mẹ trở lại chương trình radio?‬
‪다시 할 수 있어요?‬‪Mẹ có thể trở lại sao ạ?‬
‪만약에 말이야‬‪Giả sử thôi…‬
‪만약에 다시 방송 시작하면…‬‪Giả sử nếu mẹ cháu trở lại…‬
‪엄마가 더 잘하잖아요‬‪Mẹ cháu làm tốt hơn mà.‬
‪아침 9시 방송이요‬‪Chương trình lúc 9:00 sáng ấy ạ.‬
‪엄마가 제일 잘하잖아요‬‪Mẹ cháu là người giỏi nhất mà.‬
‪[서진] 네, 네‬‪Vâng.‬
‪네, 다시 전화드릴게요, 네‬‪Vâng, tôi sẽ gọi lại sau.‬
‪[통화 종료음]‬
‪- [호영] 드세요‬ ‪- [서진의 웃음]‬‪Mời chị.‬
‪- [서진] 먹어‬ ‪- [호영] 네‬‪- Em ăn đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[멀리서 개 짖는 소리]‬
‪[유석] 팔이 불편해서‬ ‪애기 돌보기가 힘들겠어요‬‪Chắc cô vất vả lắm khi phải trông con‬ ‪với một cánh tay bị gãy.‬
‪[딘티 화] 도와줘요, 사람들‬‪Mọi người ở đây vẫn giúp đỡ tôi.‬
‪[유석] 아, 씁…‬
‪여기 계시는 분들이‬ ‪도와주시는구나‬‪Thì ra họ đã giúp cô.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪애기 컨디션은?‬ ‪아직 많이 어리던데‬‪Còn con trai cô?‬ ‪Thằng bé vẫn còn bé quá.‬
‪잘 먹어요, 잘 자고요‬‪Thằng bé vẫn ăn tốt,‬ ‪và ngủ ngoan.‬
‪다행이네요, 씁…‬‪May thật đấy.‬ ‪Tôi có vài câu hỏi.‬
‪내가 저, 궁금한 게 있어서요‬‪Tôi có vài câu hỏi.‬
‪어, 그러니까‬ ‪마춘석 씨로부터 폭행당한 날이‬‪Ngày cô bị anh Ma Chun Seok bạo hành‬
‪9월 12일, 9월 12일?‬‪Ngày cô bị anh Ma Chun Seok bạo hành‬ ‪là ngày 12 tháng 9 đúng không?‬
‪[유석] 이혼하자고 했고‬ ‪딘티 화 씨가‬‪Cô đã yêu cầu ly hôn‬
‪애기 데리고‬ ‪돌아가겠다고 했고, 맞죠?‬‪và nói sẽ đưa con theo. Đúng chứ?‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô nói gì?‬
‪- [춘석] 뭐라고 했냐?‬ ‪- [영광의 울음]‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô nói gì?‬ ‪Ly hôn?‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 이혼? 이혼?‬‪Ly hôn?‬ ‪Ly hôn ư?‬
‪염병헌다, 염병혀, 이혼?‬‪Vớ vẩn hết chỗ nói mà!‬ ‪Ly hôn?‬
‪아이, 나가 뭣을 잘못해서‬ ‪이혼인디? 어!‬‪Tôi đã làm gì sai chứ?‬
‪엄마 집으로 가‬‪Tôi muốn về nhà mẹ đẻ.‬ ‪Tôi sẽ đưa Yeong Gwang theo.‬
‪영광이 데리고 갈 거야‬‪Tôi sẽ đưa Yeong Gwang theo.‬
‪- [거친 숨소리]‬ ‪- [딘티 화가 흐느낀다]‬
‪[춘석이 소리친다]‬
‪- [춘석 모] 아이고, 춘석아‬ ‪- [딘티 화의 울음]‬‪Chun Seok à, dừng lại đi.‬
‪- 춘석아‬ ‪- [춘석의 악쓰는 소리]‬‪Chun Seok à.‬
‪아이고야, 그만혀!‬‪Con dừng lại đi.‬
‪[유석] 그래서 마춘석 씨가‬ ‪크게 화를 냈고‬‪Vậy là anh Ma Chun Seok‬ đã nổi giận đùng đùng, và…
‪- [할머니의 말리는 소리]‬ ‪- 옆집 할머니?‬‪- Dừng lại đi!‬ ‪- Bà lão hàng xóm?‬ ‪- Bà khoai lang.‬ - Vâng, đúng vậy.
‪- [딘티 화] 고구마 할머니‬ ‪- [유석] 응, 그분‬‪- Bà khoai lang.‬ - Vâng, đúng vậy. ‪Bà khoai lang đó đã đến và kéo cô đi.‬
‪그 고구마 할머니가 와서 말렸고‬‪Bà khoai lang đó đã đến và kéo cô đi.‬
‪[딘티 화] 네‬‪Vâng.‬
‪[유석] 그리고 집을 나가셨어요‬ ‪딘티 화 씨‬‪Và cô đã bỏ nhà đi, cô Đinh Thị Hoa.‬ ‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪애기는 두고‬‪Mà không dẫn con theo.‬
‪집에 두고, 맞죠?‬‪Cô để thằng bé ở nhà, đúng không?‬
‪애기 데리고 못 가요‬‪Tôi không thể đưa con theo.‬
‪애기 아직 애기예요‬‪Thằng bé vẫn còn quá nhỏ.‬
‪[유석] 응, 그렇죠‬‪Thằng bé vẫn còn quá nhỏ.‬ ‪Hẳn rồi.‬
‪씁, 그리고 그다음 날‬‪Rồi ngày hôm sau…‬
‪그다음 날, 어, 9월 13일‬‪Ngày hôm sau.‬ ‪Vâng, vào ngày 13 tháng 9.‬
‪9월 13일‬‪Vâng, vào ngày 13 tháng 9.‬
‪그날 다시 와서 부탁을 했고‬‪Cô trở về năn nỉ anh ta thêm một lần nữa.‬
‪네‬‪Vâng.‬ ‪Này, quay lại đây!‬
‪- [춘석] 야, 야, 씨! 일로 안 와?‬ ‪- [딘티 화의 겁먹은 소리]‬‪Này, quay lại đây!‬
‪- [긴장되는 음악]‬ ‪- [거친 숨소리]‬
‪들어간 돈이 얼마인 줄이나 알어?‬‪Cô biết tôi đã tốn bao nhiêu không?‬ ‪Tôi muốn sống với mẹ mình.‬
‪[울먹이며] 나 엄마랑 살고 싶어‬‪Tôi muốn sống với mẹ mình.‬ ‪Tôi sẽ đi cùng con.‬
‪애기랑 갈 거야‬‪Tôi sẽ đi cùng con.‬
‪[딘티 화] 당신 술, 때리는 거‬ ‪너무 힘들어‬‪Tôi đã quá mệt mỏi‬ ‪vì anh cứ uống rượu và đánh đập rồi.‬
‪어서 주둥이 나불대냐!‬‪Cô đừng ăn nói hàm hồ!‬
‪[춘석] 맞아야‬ ‪정신을 차리겄지, 니가, 응?‬‪Phải ăn đánh thì cô mới tỉnh ra được.‬
‪[유석] 마춘석 씨는 화가 나서‬ ‪몽둥이를 들었고‬‪Anh Ma Chun Seok nổi giận‬ rồi vớ lấy cây gậy…
‪[딘티 화의 비명]‬
‪[유석] 여기 다쳤고‬‪và làm cô bị thương ở đây.‬
‪[춘석] 영주권이고 뭐고‬‪Cô ta nói sẽ từ bỏ quyền vĩnh trú‬ ‪và đưa Yeong Gwang về Việt Nam.‬
‪영광이 데불고‬ ‪베트남으로 가 분다고‬‪Cô ta nói sẽ từ bỏ quyền vĩnh trú‬ ‪và đưa Yeong Gwang về Việt Nam.‬
‪나가 뭣을 잘못했는지‬ ‪아직은 모르겄지만‬‪Tôi vẫn không biết mình đã sai ở đâu,‬
‪- 뭐든 고쳐 본다고 했어라‬ ‪- [차분한 음악]‬‪nhưng tôi đã hứa sẽ sửa sai.‬ ‪Tôi an ủi, dỗ dành‬ ‪nhưng cô ta vẫn không chịu.‬
‪달래고 얼러도 안 되고‬‪Tôi an ủi, dỗ dành‬ ‪nhưng cô ta vẫn không chịu.‬
‪나도 눈깔이 확 돌아가 불더라고요‬‪Cuối cùng tôi đã phát điên.‬
‪다 걷어차 불고, 부수고‬‪Tôi đấm đá và đập phá mọi thứ.‬
‪술이 좀 챘지라‬‪Tôi cũng hơi say.‬
‪그 꼬라지를 보다가‬ ‪옆집 할매가 말리니께‬‪Nhìn cảnh đó,‬ ‪bà lão hàng xóm muốn can ngăn‬
‪집을 나가 불더라고‬‪nên đã đưa cô ta ra khỏi nhà.‬
‪[성한의 한숨]‬
‪[성한] 물건을 부수거나‬ ‪던지는 것도‬‪Việc đập phá và ném đồ đạc‬ ‪được coi là bạo hành tâm lý.‬
‪정서적인 폭력이에요‬‪Việc đập phá và ném đồ đạc‬ ‪được coi là bạo hành tâm lý.‬
‪뭔지 알지라‬‪Tôi biết điều đó chứ.‬
‪차라리 한 대 맞고 마는 게‬ ‪낫다 싶은 거‬‪Thà là bị đánh một trận cho xong.‬
‪[춘석] 하루 종일‬ ‪벌벌 떨어야 되는‬‪Cảm giác ngày ngày run sợ‬ ‪cứ như bị tra tấn vậy.‬
‪그 더러운 놈의 거‬‪Cảm giác ngày ngày run sợ‬ ‪cứ như bị tra tấn vậy.‬
‪그걸 내가 하고 있더라고요‬‪Vậy mà ngày nào tôi cũng thế.‬
‪절대로‬‪Tôi đã thề…‬
‪아부지 허던 짓은 안 하겄다고‬‪sẽ không trở thành người như bố mình.‬
‪[춘석 부] 나 무시하는 거여! 응?‬‪Cô tưởng tôi là thằng ngu à?‬
‪시방 나 무시하는 거냐고‬ ‪묻잖아! 이씨, 어?‬‪Chết tiệt! Cô không coi tôi‬ ‪ra cái gì phải không?‬
‪[춘석 부의 성난 소리]‬
‪야!‬‪Này.‬
‪[우당탕거리는 소리]‬
‪[춘석 부의 말소리]‬‪- Phải cho cô ăn đòn.‬ ‪- Vì những ký ức về bố mình,‬
‪[성한] 아버지에 대한‬ ‪기억 때문이라도‬‪- Phải cho cô ăn đòn.‬ ‪- Vì những ký ức về bố mình,‬
‪선생님께서는 절대로‬‪- anh tuyệt đối không dùng bạo lực.‬ ‪- Bố đừng đánh mẹ mà!‬
‪[어린 춘석] 때리지 마세요‬ ‪아버지!‬‪- anh tuyệt đối không dùng bạo lực.‬ ‪- Bố đừng đánh mẹ mà!‬
‪[성한] 내 다리 물어뜯어‬ ‪살점을 떼 낸 강아지조차‬‪Cả khi bị một con chó cắn vào chân,‬ anh cũng để yên.
‪그냥 두신다고요‬‪Cả khi bị một con chó cắn vào chân,‬ anh cũng để yên.
‪- [춘석 부가 버럭 한다]‬ ‪- 힘 빠질 때까지 그냥 두신다고‬‪Anh chỉ đợi tới khi nó mệt mà nhả ra.‬
‪[춘석] 하나 빠뜨리지 않고‬ ‪담아 뒀소?‬‪Anh nhớ mọi thứ tôi nói sao?‬
‪- [들이켜는 숨소리]‬ ‪- [툭툭 두드리는 소리]‬
‪제가 신경 쓰이는 부분은‬ ‪좀 다른 겁니다‬‪Nhưng có một chuyện khác làm tôi bận tâm.‬
‪[성한] 그날‬ ‪마당에서의 싸움 이후에‬‪Hôm đó, sau khi hai người‬ ‪cãi nhau trong sân,‬
‪집을 나간 딘티 화 씨가 다음 날‬‪cô Đinh Thị Hoa đã bỏ nhà đi‬ ‪rồi lại quay về vào hôm sau.‬
‪다시 집으로 돌아온 거‬‪cô Đinh Thị Hoa đã bỏ nhà đi‬ ‪rồi lại quay về vào hôm sau.‬ ‪Sau đó,‬
‪그러고는 마당을, 집 안을‬‪Sau đó,‬ ‪cô ấy đi quanh sân và quanh nhà.‬
‪이리저리‬‪cô ấy đi quanh sân và quanh nhà.‬
‪- [쿵 치는 소리]‬ ‪- 쿵‬‪Rầm.‬
‪쿵‬‪Rầm.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[춘석 모가 울먹이며] 아이고‬
‪아이고, 내 새끼가…‬
‪- [무전기 소리]‬ ‪- [춘석 모가 흐느낀다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[차 문 여닫히는 소리]‬‪Chị là người bảo hộ ạ?‬
‪[경찰] 관계자 되시죠?‬‪Chị là người bảo hộ ạ?‬
‪- [영광의 옹알이]‬ ‪- [춘석 모의 초조한 소리]‬
‪[춘석 모가 놀라며] 아이고‬ ‪아이고, 아이고, 아이고‬‪Ôi trời.‬
‪- 아이고, 영광아, 아이고‬ ‪- [영광의 울음]‬‪Ôi trời, Yeong Gwang ơi.‬
‪아이고, 아이고, 아유, 영광이‬‪Không.‬ ‪Đừng đưa thằng bé đi.‬
‪[춘석 모의 힘겨운 숨소리]‬
‪아이고…‬‪Không.‬
‪- 아유, 영광아! 아이고, 아이!‬ ‪- [사이렌 소리]‬‪Không, Yeong Gwang ơi.‬
‪[울며] 아이고, 춘석아!‬‪Ôi trời ơi, Chun Seok ơi.‬
‪아이고!‬‪Trời ơi.‬
‪[탁 공 받는 소리]‬
‪그 동선이 나는 이상한 거지‬‪Tôi thấy động thái đó rất lạ.‬
‪뼈가 부러질 때까지 맞을 걸‬ ‪예상하고‬‪Cô ấy dự đoán được‬ ‪mình sẽ bị đánh tới gãy xương‬
‪여성의 집 관계자들을 호출하고‬‪và còn gọi người của Mái Ấm Phụ Nữ đến.‬
‪그리고 이혼 후의 다시 선택이‬ ‪베트남행‬‪và còn gọi người của Mái Ấm Phụ Nữ đến.‬ ‪Còn nữa, lựa chọn của cô ấy‬ ‪sau khi ly hôn là về Việt Nam,‬
‪[성한] 씁, 영주권도 포기하고‬‪từ bỏ cả quyền vĩnh trú.‬
‪뭔가 부자연스러워, 아니‬‪Có gì đó không đúng.‬
‪동생들이 많아 가지고‬ ‪결혼을 선택한 건데‬‪Cô ấy đã chọn kết hôn‬ ‪vì nhà có nhiều em nhỏ.‬
‪굳이 애를 데리고‬ ‪다시 베트남으로?‬‪Sao lại còn mang con về Việt Nam?‬
‪그렇지‬‪Đúng nhỉ?‬
‪정 이혼할 거면‬ ‪양육비 받고 애 좀 크면‬‪Chỉ cần ly hôn xong, đòi tiền nuôi con,‬ ‪đợi con lớn thêm chút nữa‬ ‪thì đi làm thêm sẽ tốt hơn mà.‬
‪잠깐만 일해도‬ ‪베트남보다 나을 건데‬‪đợi con lớn thêm chút nữa‬ ‪thì đi làm thêm sẽ tốt hơn mà.‬
‪그러니까, 뭔가 안 맞아‬‪Bởi mới nói. Có gì đó không đúng.‬
‪[형근] 정식이랑 내가‬ ‪최선을 다해 볼게!‬‪Jeong Sik và tôi sẽ cố hết sức!‬
‪정식이? 웬 정식이?‬‪Jeong Sik?‬ ‪Sao lại là Jeong Sik?‬
‪같이 가기로 했어‬‪Cậu ta đòi đi cùng.‬
‪아이, 지 차로 가자고 굳이…‬‪Lại còn cứ rủ đi bằng xe của cậu ta nữa.‬
‪조정식이가‬‪Jo Jeong Sik mà lại…‬
‪박유석의 상자를 깠구나?‬‪mở Chiếc hộp Park Yu Seok cơ à?‬
‪뭐, 어떻게 하다 보니까‬ ‪그렇게 됐어‬‪Đại khái chuyện thành ra như vậy đấy.‬
‪아, 그래서 해남을 따라나선대?‬‪Vậy cậu ta sẽ theo cậu về Haenam?‬
‪와, 조정식 이 새끼‬ ‪평생 가겠는데?‬‪Chà, cứ đà này‬ ‪cậu ta sẽ ôm hận cả đời mất.‬
‪뭘?‬‪Về chuyện gì?‬
‪아, 박유석이랑 세트야, 뭐야?‬ ‪왜 지가 엮여?‬‪Cậu ta cùng hệ với Park Yu Seok à?‬ ‪Sao lại dính vào việc này?‬
‪정식이 입장에서는 쉽지가 않지‬‪Đối với Jeong Sik chắc cũng không dễ gì.‬
‪던져‬‪Ném bóng đi.‬
‪[한숨]‬
‪- [땅땅 공 치는 소리]‬ ‪- [가쁜 숨소리]‬
‪[성한] 야, 해남 멀다‬‪Này, Haenam xa lắm đó.‬
‪[정식] 플레이리스트‬ ‪잘 만들어 놨다‬‪Tôi đã lên danh sách nhạc cực hay rồi.‬
‪[힘주며] 장거리 운전 딱 좋아‬‪Quá hợp để lái xe đường dài.‬
‪- 너 있잖아‬ ‪- [정식] 아니야‬‪- Cậu đó.‬ ‪- Thôi nha.‬
‪뭐가, 자식아?‬‪Thôi gì mà thôi?‬
‪뭐, 부채감? 그런 거 아니라고‬‪Tôi không làm vậy vì thấy tội lỗi đâu.‬
‪[성한] 야, 공인 중개사가‬ ‪해남까지 지원 나서는 게‬‪Không vậy thì sao doanh nhân bất động sản‬ ‪lại tình nguyện lái xe về tận Haenam?‬
‪부채감이지 뭐야?‬‪Không vậy thì sao doanh nhân bất động sản‬ ‪lại tình nguyện lái xe về tận Haenam?‬
‪[땅땅 공 치는 소리]‬
‪지 좋아하는 것만 하고 사는‬ ‪친오빠 대신에‬‪Tất cả những gì cậu làm‬ ‪chỉ là kiếm luật sư‬
‪변호사 소개해 주고‬ ‪도와주고 한 게 이럴 일이야?‬‪Tất cả những gì cậu làm‬ ‪chỉ là kiếm luật sư‬ ‪thay ông anh ích kỷ của con bé thôi.‬
‪[정식] 그게 박유석이었다는 게‬ ‪이럴 일이야‬‪Nhưng tay luật sư đó‬ ‪lại là Park Yu Seok mới đau.‬
‪이겨라‬‪Cậu cố mà thắng tôi đi.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪운전 조심하고, 인마‬‪Lái xe cẩn thận đó, đồ quỷ.‬
‪내일 새벽에 출발하기로 했어‬ ‪야, 이제 가자‬‪Bọn tôi sẽ đi từ sáng sớm mai.‬ ‪Này, ta về thôi.‬
‪- 내일 간다고?‬ ‪- [정식] 어‬‪Mai đã đi rồi sao?‬ ‪Phải, ngày kia tôi có lịch tham gia‬ ‪Hội độc thân Ăn đêm.‬
‪나, 나 모레 파랑만찬 나가‬‪Phải, ngày kia tôi có lịch tham gia‬ ‪Hội độc thân Ăn đêm.‬
‪파란만장?‬‪Hội độc thân Đi đêm?‬
‪[정식] 아니, 파랑만찬‬‪Không. Ăn đêm. Cho người độc thân.‬
‪[정식의 힘주는 소리]‬‪Không. Ăn đêm. Cho người độc thân.‬
‪뭐야, 그게?‬‪- Cái gì nghe lạ thế?‬ ‪- Hội người độc thân.‬
‪솔로들의 만찬‬‪- Cái gì nghe lạ thế?‬ ‪- Hội người độc thân.‬
‪파랑만찬‬‪Hội độc thân Ăn đêm.‬
‪- [힘주는 소리]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪Tôi nhất định phải đi.‬
‪꼭 나가야 돼‬‪Tôi nhất định phải đi.‬ ‪Cô ấy không đến sớm được.‬
‪[정식] 그녀가 늦참이거든‬‪Cô ấy không đến sớm được.‬
‪난 필참이고‬‪Còn tôi…‬ ‪không đến không được.‬
‪진짜 바쁘다, 바빠‬‪Trăm công ngàn việc chưa kìa.‬
‪- [유쾌한 음악]‬ ‪- 파랑만찬은, 씨‬‪Hội độc thân Ăn đêm cơ đấy, trời ạ.‬
‪파란환장이 낫지‬‪Hội độc thân Thần kinh nghe ổn hơn.‬
‪- [퍽 공 부딪는 소리]‬ ‪- [성한] 아이, 에라이, 씨‬‪Khỉ gió.‬
‪[정식] 야, 엉, 엉망진창이 낫겠다‬‪Này, Hội độc thân Hỗn loạn còn hay hơn.‬
‪[성한] 아, 왜 이렇게 빨라, 여기?‬ ‪아이씨‬‪Sao bóng ở đây bắn ra nhanh vậy?‬
‪[정식] 변화구 있대, 변화구‬‪Họ nói ở đây có cả bóng xoáy.‬
‪[성한] 아, 뭐, 공이 막‬ ‪뚝뚝 떨어져, 아씨‬‪Chả hiểu sao bóng cứ‬ ‪rơi thẳng xuống trước mặt tôi.‬ ‪Ôi, tôi không đánh nổi nữa.‬
‪[정식] 아, 못 치겠다, 이제, 아…‬‪Ôi, tôi không đánh nổi nữa.‬
‪[성한의 힘겨운 탄성]‬
‪[새소리]‬
‪[왈왈 개 짖는 소리]‬
‪[금희의 한숨]‬
‪낡은 데만 좀 수리해서‬ ‪살면 되겠어‬‪Ở đây chỉ cần sửa sang lại chút‬ ‪là sẽ ở được thôi.‬
‪[정국] 여기서 사신다고요?‬‪Mẹ định sẽ ở đây sao?‬
‪[금희] 허름해서 놀라는 거야‬ ‪아니면‬‪Con ngạc nhiên vì ở đây xập xệ quá,‬ ‪hay vì mẹ không định quay về Hawaii?‬
‪하와이에 안 들어가서‬ ‪당황한 거야?‬‪Con ngạc nhiên vì ở đây xập xệ quá,‬ ‪hay vì mẹ không định quay về Hawaii?‬
‪[정국의 당황한 숨소리]‬
‪텃밭은 적성에 안 맞고‬‪Mẹ không giỏi chăm sóc vườn tược.‬
‪나‬‪Mẹ‬
‪기영이 데리고 여기서 살까 하는데‬‪đang tính đưa Gi Yeong về đây sống.‬
‪어머니‬‪Mẹ à.‬
‪떠본 말이다‬‪Mẹ chỉ thử con thôi.‬
‪너한테 기영이는 있어도 없어도‬‪Mẹ muốn biết Gi Yeong có ý nghĩa gì‬
‪그만인 아이인가 해서‬‪đối với con hay không thôi.‬
‪중하다니 천만다행이구나‬‪Thật may là con vẫn còn quan tâm.‬
‪성에 안 차는 아들이어도요‬‪Con có thể không phải là đứa con ngoan,‬
‪자식이 소중하지 않은‬ ‪그런 부모는 아니에요‬‪nhưng con vẫn trân trọng‬ ‪con cái của mình mà.‬
‪그러니까 천만다행이라고‬‪Vậy nên mẹ mới nói là may.‬
‪당연한 걸 다행이라고 하시니까…‬‪Chuyện đó quá hiển nhiên mà?‬
‪[금희] 당연한 걸‬ ‪왜 뺏겠다고 했니?‬‪Vậy sao con lại cố‬ ‪lấy đi thứ hiển nhiên đó?‬
‪[무거운 음악]‬
‪주화도‬‪Ju Hwa đấy.‬
‪기영이가 소중할 거잖아, 당연히‬‪Chắc chắn con bé‬ ‪cũng rất trân trọng Gi Yeong.‬
‪그렇게 사람을 잃었으면서‬ ‪또 잃게 되면 어쩌려고 그래‬‪Con đã để mất con bé.‬ ‪Lỡ lại mất thêm nữa thì sao?‬
‪그 사람은 사고였고 기영이는…‬‪Cô ấy mất là do tai nạn.‬ ‪- Còn Gi Yeong…‬ ‪- Sao con lại‬
‪[금희] 기영이가‬‪- Còn Gi Yeong…‬ ‪- Sao con lại‬
‪제일 좋아하는 걸 왜 뺏어?‬‪cướp đi điều nó yêu thích nhất?‬
‪뭐가 무서워서‬ ‪애가 삼촌도 못 만나고 살게 해?‬‪Con sợ gì mà không cho‬ ‪thằng bé gặp cậu nó?‬
‪지금은 가족이 견고한 게‬ ‪더 중요하다고 생각해요‬‪Con ưu tiên việc‬ ‪củng cố gia đình của mình hơn.‬
‪너랑 내가 견고하지 않아서‬‪Con nghĩ nhà mình thành ra như vậy‬
‪우린 이렇게 지낸다고 생각하니?‬‪là vì chúng ta không đủ khăng khít à?‬
‪[한숨]‬
‪[금희] 산다는 게 어떤 거 같니?‬‪Con định nghĩa cuộc sống là gì?‬
‪[정국] 글쎄요‬‪Con không biết nữa.‬
‪늘 선택‬‪Chỉ toàn lựa chọn.‬
‪선택이더라‬‪Những sự lựa chọn.‬
‪잘하면 본전이고 잘 못하면…‬‪Lựa chọn đúng đắn, con sẽ hoàn vốn.‬ ‪Nếu lựa chọn sai…‬
‪[금희] 주말에‬ ‪기영이 스케줄 다 비워 줘‬‪Con hãy để trống‬ ‪lịch cuối tuần của Gi Yeong đi.‬
‪오랜만에 기영이랑 데이트하려고‬‪Mẹ muốn dành thời gian‬ ‪ở riêng với thằng bé.‬
‪[정국] 집으로 다시 오세요‬ ‪기영이도 할머니 찾아요‬‪Mẹ về ở với nhà con đi.‬ ‪Gi Yeong cũng nhớ mẹ mà.‬ ‪Mẹ sẽ ở khách sạn chờ sửa nhà.‬
‪[금희] 수리하는 동안은‬ ‪호텔이 좋아‬‪Mẹ sẽ ở khách sạn chờ sửa nhà.‬
‪기영이 보내 줘‬‪Đưa Gi Yeong sang đó cho mẹ.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪- [안전띠 푸는 소리]‬ ‪- [정식의 힘겨운 숨소리]‬
‪[새소리]‬
‪- [정식의 신음]‬ ‪- [형근의 힘주는 소리]‬
‪[정식의 아파하는 신음]‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪- [형근의 한숨]‬ ‪- [정식이 작게] 저 새끼‬‪Tên khốn.‬
‪- [정식의 힘겨운 숨소리]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬
‪아휴‬
‪[뱃고동 소리]‬
‪어떻게, 내가 좀, 운전 좀 해?‬‪Sao? Để tôi lái thay cậu nhé?‬
‪[정식] 더 자‬‪Cậu cứ ngủ thêm đi.‬
‪[형근] 뭘 자?‬ ‪나 그냥 눈 감고 있었는데‬‪Ngủ gì? Tôi chỉ nhắm mắt thôi.‬
‪[정식] 참, 씨‬ ‪너 여섯 시간 잤어, 여섯 시간‬‪Cậu đã ngủ liền sáu tiếng đó.‬ ‪Làm gì đến sáu tiếng?‬
‪[형근] 뭘 여섯 시간을 자?‬ ‪뚜껑 열어서 한숨도 못 잤는데‬‪Làm gì đến sáu tiếng?‬ ‪Nóc xe mở toang vậy thì ngủ gì nổi.‬
‪- [정식] 어, 나 허리 어떡해‬ ‪- 아, 공기가 좋아서 그런지‬‪- Ôi, lưng tôi.‬ ‪- Không khí trong lành quá.‬
‪[형근] 아유, 상쾌하네‬‪Thật là sảng khoái.‬
‪- [형근의 헛기침]‬ ‪- [정식] 허리가 좀 이상한데?‬‪- Lưng tôi bị gì lạ lắm.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪[형근] 왜? 내가 운전할게‬ ‪왜 차 키를 안 줘?‬‪- Lưng tôi bị gì lạ lắm.‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪Để tôi lái cho. Đưa chìa khóa cho tôi.‬
‪[정식] 야, 이씨, 니가 운전하면‬ ‪인마, 경찰이 잡아가‬‪Cảnh sát mà thấy là tóm cậu ngay,‬ ‪vì tưởng cậu là ăn trộm xe.‬
‪훔친 줄 알고‬‪Cảnh sát mà thấy là tóm cậu ngay,‬ ‪vì tưởng cậu là ăn trộm xe.‬
‪[형근의 헛웃음]‬
‪아, 좋다‬‪Ôi, thích quá.‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[형근] 이제 몇 시간 남았지?‬‪- Còn phải đi mấy tiếng nữa?‬ ‪- Mười lăm phút.‬
‪[정식] 15분만 가면 돼‬‪- Còn phải đi mấy tiếng nữa?‬ ‪- Mười lăm phút.‬
‪여기 해남이야?‬‪Đã đến Haenam rồi à?‬
‪니가 사람이야?‬‪Cậu là con người thật à?‬
‪[정식] 아휴, 새끼‬‪Trời ạ, đồ quỷ.‬
‪피부 좋아진 거 봐‬‪Ngủ đã nên da sáng bừng kìa.‬
‪[새소리]‬
‪- [잘그락거리는 소리]‬ ‪- [정식] 아이씨, 쯧‬‪HIỆU THUỐC GWANGJEODANG‬
‪[정식, 형근의 시원한 숨소리]‬‪HIỆU THUỐC GWANGJEODANG‬
‪[형근] 저, 80 중반‬ ‪할머니 드실 거‬‪Có loại thuốc nào‬ ‪phù hợp với một bà lão ở độ tuổi‬
‪몸에 좋은 거 뭐 있을까요?‬‪- trung tuần tám mươi không?‬ ‪- Trung tuần tám mươi?‬
‪[약사] 80 중반이어라?‬‪- trung tuần tám mươi không?‬ ‪- Trung tuần tám mươi?‬
‪- 씁, 기복이 할매일까?‬ ‪- [형근] 예?‬‪Ý anh là bà Gi Bok?‬ ‪- Sao ạ?‬ ‪- Cả khu này tôi quen gần hết.‬
‪[약사] 응, 앵간 나가 아요‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Cả khu này tôi quen gần hết.‬
‪씁, 뉘실까? 영양제 자실 할매가?‬‪Bà lão cần thuốc bổ đó là ai vậy?‬
‪마춘석 씨 아세요?‬‪Anh biết Ma Chun Seok chứ?‬
‪마춘석 씨‬ ‪어머니 드실 만한 걸로 추천‬‪Chúng tôi nên mua thuốc gì‬ ‪để biếu mẹ anh ấy nhỉ?‬
‪옴마, 그라요? 잉‬‪À, là vậy sao?‬
‪[약사] 근데 그 집은 시방‬ ‪씁, 영양제 자셔도‬‪Nhưng dù bà ấy có uống thuốc bổ đi nữa,‬
‪세포로다가 영양이‬ ‪지대로 쫙쫙 빨릴‬‪tình trạng của bà ấy‬ ‪cũng không dễ hấp thụ chất gì nữa rồi.‬
‪컨디션이 영 아닐 것인디?‬‪tình trạng của bà ấy‬ ‪cũng không dễ hấp thụ chất gì nữa rồi.‬
‪어, 아, 그렇죠?‬‪Phải, anh nói đúng.‬
‪[정식] 그러니까 이 사태에 대해서‬ ‪어떻게 생각을 하세요?‬‪Vậy anh nghĩ thế nào về tình huống này?‬
‪- [형근] 얼마예요?‬ ‪- [약사] 응‬‪Hết bao nhiêu vậy?‬
‪긍게 나가 봤을 적에 말이여‬‪Theo tôi ấy mà,‬
‪모든 발단은 쩌그 농약 방‬‪mọi chuyện đều bắt đầu‬ ‪từ tiệm bán thuốc trừ sâu kia.‬
‪쩌그 백 사장이랑 춘석이랑‬‪Từ khi Chun Seok với ông chủ Baek bên đó‬ ‪đánh nhau một trận nảy lửa.‬
‪깽판이 났을 때부터여‬ ‪그라제잉, 씁‬‪Từ khi Chun Seok với ông chủ Baek bên đó‬ ‪đánh nhau một trận nảy lửa.‬ ‪Chắc là vậy rồi.‬
‪근데 그짝이랑 춘석이랑‬ ‪어찌게 되는 사이여?‬‪Nhưng sao hai người lại biết Chun Seok?‬
‪아, 마춘석 씨 변호사 사무실에서‬ ‪나왔습니다‬‪Tôi đến từ văn phòng luật sư‬ ‪biện hộ cho anh Chun Seok.‬
‪응, 어디, 광주여?‬‪Tôi đến từ văn phòng luật sư‬ ‪biện hộ cho anh Chun Seok.‬ ‪- Từ Gwangju sao?‬ ‪- Không, Seoul.‬
‪아니, 서울, 서울이요‬‪- Từ Gwangju sao?‬ ‪- Không, Seoul.‬
‪으메, 멀리서 오셨소잉‬‪Chà. Các anh đi đường xa quá.‬
‪[약사] 근데 마춘석이 갸가‬‪Nhưng chắc Chun Seok‬ ‪sẽ không bị đi tù đâu, nhỉ?‬
‪징역 살고 그라지는 않겄지라잉?‬‪Nhưng chắc Chun Seok‬ ‪sẽ không bị đi tù đâu, nhỉ?‬
‪- 징역이요?‬ ‪- [약사] 감옥은 안 가겄져?‬‪- Đi tù?‬ ‪- Cậu ấy sẽ không bị bắt chứ?‬
‪폭행죄람서?‬‪Cậu ấy đánh vợ mà.‬
‪[서진] 조민정 씨가‬ ‪남편을 만나게 된 건 교회였어요‬‪Cô Min Jeong gặp chồng lần đầu ở nhà thờ.‬
‪- 남편이 새 신자로 등록하면서‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪Sau khi chồng trở thành tín đồ mới,‬
‪[서진] 조금씩 가까워졌다고 하고‬‪họ đã trở nên thân thiết.‬ ‪"Hỡi Đức chúa,‬ ‪con xin kính dâng tâm hồn mình.‬
‪[목사] 여호와여‬ ‪나의 영혼이 주를 우러러보나이다‬‪"Hỡi Đức chúa,‬ ‪con xin kính dâng tâm hồn mình.‬
‪나의 하나님이여‬ ‪내가 주께 의지하였사오니‬‪Đức chúa của con, con tin tưởng vào ngài.‬ ‪Xin ngài đừng để cho con phải xấu hổ.‬
‪나를 부끄럽지 않게 하시고‬‪Xin ngài đừng để cho con phải xấu hổ.‬
‪나의 원수들이 나를 이겨‬ ‪개가를 부르지 못하게 하소서‬‪Xin ngài đừng để kẻ thù của con‬ ‪giành chiến thắng."‬
‪[민정 부] 직장은 어디세요?‬‪Cậu đang làm nghề gì vậy?‬
‪[현태] 아…‬
‪저는 오산 쪽에서‬ ‪공장장으로 일하고 있습니다‬‪Cháu đang làm quản lý công xưởng ở Osan.‬
‪원래는 대학교 휴학하고‬ ‪아르바이트로 시작한 공장인데요‬‪Ban đầu cháu làm thêm ở đó‬ ‪sau khi xin bảo lưu trên trường đại học,‬
‪계속 다니고 있습니다‬‪rồi cháu làm luôn đến giờ.‬
‪[민정 부] 응‬
‪[서진] 적당한 팩트가‬ ‪거짓말을 안전하게 만들었대요‬‪Anh ta trộn lẫn thật giả‬ để lời nói nghe có vẻ đáng tin.
‪[여자] '예수께서‬ ‪또 말씀하여 이르시되'‬‪"Rồi một lần nữa,‬ ‪Chúa Jesus đã nói với họ,‬
‪'나는 세상의 빛이니‬ ‪나를 따르는 자는'‬‪'Ta là ánh sáng thế gian.‬ ‪Những kẻ theo bước ta‬ ‪không được đi trong bóng tối,‬
‪- [민정의 기침]‬ ‪- '어둠에 다니지 아니하고'‬‪Những kẻ theo bước ta‬ ‪không được đi trong bóng tối,‬
‪'생명의 빛을 얻으리라'‬‪và phải đón lấy ánh sáng của sinh mệnh.'‬
‪'바리새인들이 이르되'‬‪Các biệt phái lại nói với Chúa,‬
‪'네가 너를 위하여 증언하니‬ ‪네 증언은 참되지 아니하도다'‬‪'Vì ngươi làm chứng cho chính mình,‬ ‪lời nói của ngươi vô hiệu lực.'‬ ‪Chúa Jesus đã trả lời họ,‬
‪'예수께서 대답하여 이르시되'‬‪Chúa Jesus đã trả lời họ,‬
‪'내가 나를 위하여 증언하여도‬ ‪내 증언이 참되니'‬‪'Dù ta tự làm chứng cho chính mình,‬ ‪lời khai của ta vẫn đúng,‬
‪'나는 내가 어디서 오며‬ ‪어디로 가는 것을 알거니와'‬‪vì ta biết ta đến từ đâu,‬ ‪và ta đang đi đến đâu…'"‬
‪[민정] 2시만 되면‬ ‪베란다에서 신호가 와요‬‪Cứ đến 2:00 chiều,‬ ‪tôi lại nghe thấy tín hiệu ở ban công.‬
‪모스 부호 같은 거?‬‪Nghe cứ như mã Morse vậy.‬
‪[준] 조현병 증상을‬ ‪이상하게 생각하지 않고‬‪Anh ta không ngại‬ các triệu chứng tâm thần phân liệt
‪잘 들어 준 거죠‬‪và chăm chú lắng nghe cô ấy.‬
‪그걸 조민정 씨 어머니께서는‬ ‪'다행이구나' 생각하신 거고‬‪Vì vậy, mẹ cô ấy rất an tâm‬ khi có anh ta ở bên con gái mình.
‪[서진] 어머니 입장에선‬ ‪학력이나 직장보다‬‪Bà ấy nghĩ rằng tính cách của anh ta‬ ‪quan trọng hơn học vấn và nghề nghiệp.‬
‪돌봐 줄 인성이 중요하니까‬‪quan trọng hơn học vấn và nghề nghiệp.‬
‪그 사람이 직장이 너무 멀어‬‪Chỗ làm của anh ấy xa quá.‬
‪[민정 모] 멀지‬‪Cũng phải.‬
‪같이 있을 수 있으면 좋겠어요‬‪Con muốn được ở cạnh anh ấy.‬
‪나 바리스타 학원 다녔거든‬‪Con đã đi học pha chế.‬
‪- [민정 모] 어?‬ ‪- [민정이 살짝 웃는다]‬‪Sao?‬
‪이거 봐‬‪Bố mẹ xem đi.‬
‪[서진] 카페를 차려 줬는데‬ ‪영업은 잘됐어요‬‪Họ đã mở quán cà phê cho cô ấy,‬ việc kinh doanh rất thuận lợi.
‪문제는 그걸 다‬ ‪조민정 씨한테 맡겨 두고‬‪Vấn đề là chồng cô ấy đã biến mất,‬
‪남편은 사라진다는 거죠‬‪để mặc cho cô ấy tự lo liệu.‬
‪[준] 조현병을 앓았다라는 걸‬ ‪모르니까‬‪Anh ta không biết‬ cô ấy bị tâm thần phân liệt,
‪조민정 씨가‬ ‪충분히 할 수 있을 거라 생각하고‬‪nên có thể anh ta cho rằng‬ cô ấy tự làm được
‪놀러 다닌 거 같아요‬‪rồi đi chơi tối ngày.‬
‪[성한] 씁, 이 조현병이라는 게‬ ‪완쾌, 완치?‬‪Bệnh tâm thần phân liệt‬ không thể chữa trị được, đúng không?
‪이런 게 없지 않아요?‬‪Bệnh tâm thần phân liệt‬ không thể chữa trị được, đúng không?
‪[서진] 호전은 있어요‬‪Có thể chữa được.‬
‪조민정 씨가 남편을 만났을 땐‬ ‪호전돼 가는 중이어서‬‪Khi gặp chồng mình,‬ bệnh của Eun Jeong đã có cải thiện,
‪교회 사람들도‬‪nên không ai ở nhà thờ‬ biết cô ấy bị tâm thần phân liệt.
‪민정 씨가 조현병이 있는지‬ ‪잘 몰랐던 거 보면‬‪nên không ai ở nhà thờ‬ biết cô ấy bị tâm thần phân liệt.
‪그 애가 날 죽인다고 했어‬‪Con bé đó nói sẽ giết em.‬
‪[겁먹은 숨소리]‬‪Con bé đó nói sẽ giết em.‬ ‪Con bé đã mua dao.‬
‪칼을 샀어‬‪Con bé đã mua dao.‬
‪내가 버렸는데 또 샀잖아‬‪Em đã vứt đi, nhưng con bé lại mua.‬
‪[음산한 효과음]‬‪Nhưng anh biết không,‬
‪알지?‬‪Nhưng anh biết không,‬
‪그건 작아서‬ ‪사람을 죽일 수가 없어‬‪con dao đó quá nhỏ để giết người.‬
‪'그 애'?‬‪- "Con bé"?‬ ‪- Cô bé bảy tuổi‬
‪[준] 아, 조카라고 했던‬‪- "Con bé"?‬ ‪- Cô bé bảy tuổi‬ ‪mà Park Hyeon Tae gọi là cháu‬
‪일곱 살짜리 여자애가 사실‬ ‪박현태 딸인 거죠‬‪mà Park Hyeon Tae gọi là cháu‬ ‪hóa ra lại là con gái của anh ta.‬
‪그 사실을 알게 되고 나서‬ ‪급격하게 조현병이 악화됐어요‬‪Sau khi phát hiện ra chuyện đó,‬ ‪tình trạng của cô ấy nhanh chóng tệ đi.‬
‪남편 쪽에서는 그제야‬ ‪조현병 사실을 알게 된 거고‬‪Khi đó người chồng mới biết‬ ‪cô ấy bị tâm thần phân liệt.‬
‪[서진] 그래도 사랑으로 돌보겠다‬‪Nhưng anh ta nói‬ ‪sẽ tận tình chăm sóc cô ấy,‬
‪조현병 보호자 모임도‬ ‪나가고 했나 봐요‬‪và còn tham gia‬ ‪hội hỗ trợ người bị tâm thần phân liệt.‬
‪'그래도 사랑으로 돌보겠다'?‬‪"Tận tình chăm sóc cô ấy"?‬
‪숨어서 예능 보는 놈이‬ ‪돌보기는 무슨, 씨‬‪Còn lén xem chương trình giải trí cơ mà.‬ ‪Chăm sóc cái con khỉ.‬
‪[성한] 씁, 아이, 그러면‬ ‪실장님 추측으로는‬‪Vậy là cô cho rằng‬ ‪Park Hyeon Tae vốn đã sớm biết‬
‪조민정 씨가‬ ‪조현병 치료 중이라는 거를‬‪Vậy là cô cho rằng‬ ‪Park Hyeon Tae vốn đã sớm biết‬ ‪rằng cô Eun Jeong đang điều trị‬ ‪tâm thần phân liệt rồi?‬
‪박현태 씨는‬ ‪미리 알고 있었다는 거죠?‬‪rằng cô Eun Jeong đang điều trị‬ ‪tâm thần phân liệt rồi?‬
‪그래서 민정 씨 이야기를‬ ‪잘 받아 준 거 아닐까 해서요‬‪Tôi nghĩ có thể vì vậy nên anh ta‬ ‪mới dễ dàng đón nhận cô ấy.‬
‪[생각하는 소리]‬
‪그러면‬‪Nếu là vậy,‬
‪[성한] 박현태가 나가고 있다는‬ ‪조현병 보호자 모임에‬‪hay chúng ta thử tìm gặp các thành viên‬ ‪của hội hỗ trợ mà Park Hyeon Tae tham gia?‬
‪한번 취재해 보는 건 어때요?‬‪hay chúng ta thử tìm gặp các thành viên‬ ‪của hội hỗ trợ mà Park Hyeon Tae tham gia?‬
‪직접 가 보시죠‬‪Phải trực tiếp đi chứ.‬ ‪Nhưng anh ta đã biết…‬
‪근데 두 분은‬‪Nhưng anh ta đã biết…‬
‪음, 다 알려졌으니까‬‪mặt mũi hai người rồi.‬
‪변호사님께서 직접…‬‪Vậy anh sẽ đích thân…‬
‪- [툭 차는 소리]‬ ‪- [준의 아파하는 신음]‬
‪[성한] 사무장님 오시면‬ ‪한번 상의를 해 보죠‬‪Hãy bàn lại sau khi‬ ‪Trưởng phòng Jang quay về nhé.‬
‪아, 그, 사무장님이랑‬ ‪해남 같이 가기로 했었는데‬‪Trời, lẽ ra tôi phải đi Haenam‬ ‪cùng anh ấy mới đúng.‬
‪[준] 아, 떡갈비 맛집‬ ‪있다 그랬었거든요‬‪Tôi nghe nói chả sườn nướng ở đó ngon lắm.‬
‪변호사님 '마왕' 영상‬ ‪그거 또 터져 가지고‬‪Sau khi đoạn phim quay anh‬ ‪rần rần trở lại,‬ ‪khán giả cứ liên tục đòi tôi ra tập mới.‬
‪다음 영상 내놓으라고‬ ‪지금 난리가 났어요‬‪khán giả cứ liên tục đòi tôi ra tập mới.‬
‪그래서 해남 떡갈비 먹방으로‬ ‪대체하려고 했는데‬‪Ý là tôi đã định đăng thêm‬ ‪một tập ‎mukbang‎ chả sườn nướng.‬
‪뭐, 조 사장님이랑‬ ‪오붓하게 드시고 오시겠네요‬‪Mà chắc anh ấy đang ăn rất ngon miệng‬ ‪với Giám đốc Jo rồi.‬
‪[준의 웃음]‬
‪- [준] 아니, 사실은‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪Có một nhà hàng nổi tiếng‬ từng là bối cảnh quay‎ mukbang ‎siêu đỉnh.
‪거기 먹방 레전드 찍은‬ ‪맛집이 있거든요‬‪Có một nhà hàng nổi tiếng‬ từng là bối cảnh quay‎ mukbang ‎siêu đỉnh.
‪아유, 내가 이번에 한번 좀‬ ‪가 보나 했는데‬‪Tôi cứ tưởng cuối cùng‬ cũng được đi thử chứ.
‪아휴, 부럽다‬‪Ôi, ghen tỵ quá đi.‬
‪[형근의 뜨거워하는 숨소리]‬
‪[형근의 만족스러운 탄성]‬
‪[정식의 뜨거워하는 숨소리]‬
‪[형근] 아유, 엔진 소리가‬ ‪자장가야, 푹 잤어‬‪Ôi, tiếng động cơ xe này‬ ‪êm như bài hát ru vậy.‬ ‪Tôi ngủ ngon dã man.‬
‪[정식의 찌뿌둥한 소리]‬‪Tôi ngủ ngon dã man.‬
‪[정식] 야, 너‬ ‪그냥 혼자 갔다 와라‬‪Này, cậu đi một mình đi.‬
‪[형근] 응, 당연하지‬ ‪내가 갔다 올게‬‪Tất nhiên rồi, để đó tôi lo.‬
‪[정식] 갈 때 니가 운전해‬‪- Lúc về cậu lái đấy nhé.‬ ‪- Khỏi phải nói!‬
‪[형근] 당연하지, 조금만 있어‬‪- Lúc về cậu lái đấy nhé.‬ ‪- Khỏi phải nói!‬ ‪Chờ tôi một lát nhé.‬
‪[정식의 하품]‬
‪[한숨]‬
‪야, 어떻게 해가 계속 나냐?‬‪Sao hôm nay trời nắng quá vậy?‬
‪[정식] 해남이라 그런가?‬‪Hay vì đây là Haenam?‬
‪그늘이 없네, 그늘이 없어‬‪Trời không gợn một bóng mây.‬
‪[후 부는 소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[자동차 리모컨 작동음]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[분주한 소리]‬
‪[유석] 씁, '나막신'?‬‪Dọc xuống, bảy ký tự.‬
‪[똑똑똑]‬
‪아이고, 아이고 [웃음]‬‪Ôi trời.‬
‪아유, 어떻게‬ ‪손해 배상 건 잘 종결됐죠?‬‪Sao rồi? Vụ đền bù thiệt hại‬ ‪của cậu ổn cả rồi chứ?‬
‪역시, 와‬‪Anh đỉnh thật đó.‬
‪저 죽다 살아났어, 완전‬ ‪와, 진짜…‬‪Anh thật sự đã cứu tôi mạng này.‬
‪- [유석의 웃음]‬ ‪- 아, 일 많이 남으셨어요?‬‪Anh có đang bận không?‬
‪아니, 아니요‬‪Không có.‬
‪- [유석의 웃음]‬ ‪- 저기, 그‬‪Tôi mời anh một ly để ăn mừng nhé.‬
‪축하주 제가 한잔 올리겠습니다‬‪Tôi mời anh một ly để ăn mừng nhé.‬
‪- 아이고, 정말요?‬ ‪- [정식] 네‬‪- Ôi trời, thật sao?‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Cảm ơn cậu.‬
‪[웃으며] 아이, 고맙습니다‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪[정식] 아, 진짜 너무 감사해요‬‪Trời, tôi thật sự rất biết ơn anh.‬
‪아, 변호사님, 혹시 그…‬‪Luật sư Park.‬
‪이, 이혼 변호도 하세요?‬‪Anh có làm về ly hôn không?‬
‪아, 뭐, 하면 되죠, 지금부터‬‪Tôi có thể bắt đầu ngay và luôn cũng được.‬
‪- [유석의 웃음]‬ ‪- [정식이 웃으며] 아…‬
‪아, 저, 제 친한 친구 놈‬‪Bạn thân của tôi có một cô em gái.‬
‪여동생이 있는데요, 그…‬‪Bạn thân của tôi có một cô em gái.‬ ‪Anh biết Điện tử Daenam chứ?‬
‪[작게] 대남전자 아시죠?‬‪Anh biết Điện tử Daenam chứ?‬
‪[유석] 아, 그 사람이 친구 동생?‬‪À, đó là em gái của bạn cậu sao?‬ ‪Phải, nhưng con bé‬ ‪mãi không tìm được luật sư.‬
‪[정식] 예, 아씨‬ ‪변호사가 안 붙어요‬‪Phải, nhưng con bé‬ ‪mãi không tìm được luật sư.‬
‪이게 구하는 족족 아주 목을 잘라‬‪Cứ tìm được ai là người đó bị đuổi việc.‬
‪[유석] 아니, 누가 목을 잘라?‬‪- Ai đuổi việc họ?‬ ‪- Daenam đó!‬
‪[정식] 대남‬‪- Ai đuổi việc họ?‬ ‪- Daenam đó!‬
‪[작게] 대남요‬‪Daenam chứ ai.‬
‪금화로펌이‬‪Tôi cá Hãng Luật Keumhwa‬ ‪thật ra là thuộc về Điện tử Daenam.‬
‪솔직히 대남전자 건가 봐요‬‪Tôi cá Hãng Luật Keumhwa‬ ‪thật ra là thuộc về Điện tử Daenam.‬
‪[유석이 웃으며] 아이고‬ ‪아이, 기업은 로펌에 투자 못 해‬‪Đời nào chứ. Doanh nghiệp tư nhân‬ ‪không được đầu tư vào hãng luật.‬
‪아아, 대남? 응‬‪Daenam sao?‬
‪[형근] 아이, 내가 운전한다니까?‬‪Đã bảo để tôi lái cho mà?‬
‪그러지 말고 여기 어디 세워‬‪Cậu tấp vào lề đi…‬
‪아니, 안전하게‬ ‪휴게소 가서 세우자, 다음 휴게소?‬‪À thôi, để đến trạm nghỉ‬ ‪rồi đỗ lại cho an toàn.‬
‪야, 해남 왕복은 디스크 터져‬‪Cậu mà lái cả hai chiều‬ ‪là thoát vị đĩa đệm đó.‬
‪쓰레기 같은 새끼‬‪Tên khốn rác rưởi đó.‬
‪이 새끼 여기 왜 왔지?‬‪Sao tên khốn đó lại đến đây?‬
‪어떤 새끼가 쓰레기인지‬ ‪분명히 해, 너‬‪Cậu nói cho rõ ra xem nào,‬ ‪ai là tên khốn rác rưởi?‬
‪[형근] 나 지금 기분 졸라 안 좋아‬‪Tâm trạng tôi đang tệ vô cùng đấy.‬
‪[한숨]‬
‪와…‬
‪- [형근이 멀리서] 신 변!‬ ‪- [한숨]‬‪Luật sư Shin!‬
‪['삑삑 삑 삑삑' 하는 경적]‬
‪- 신 변!‬ ‪- [성한] 씨…‬‪Luật sư Shin!‬
‪왜!‬‪Sao?‬
‪[형근] 사무실에 맥주 있어?‬‪Trên văn phòng có bia không?‬
‪맥주 없다!‬‪Không có bia đâu!‬
‪[성한] 아니‬‪Đổi qua mua thuốc trừ sâu tiệm khác thôi‬ ‪mà có gì phải căng thế?‬
‪농약 가게 바꾼 게 이슈가 되냐고‬‪Đổi qua mua thuốc trừ sâu tiệm khác thôi‬ ‪mà có gì phải căng thế?‬
‪[형근] 아니지, 그 가게가‬‪Có đấy.‬ ‪Nhà Ma Chun Seok đã hợp tác với tiệm đó‬ ‪từ lúc bố anh ta còn sống.‬
‪마춘석 씨 아버지 때부터‬ ‪거래를 했던 데걸랑‬‪Nhà Ma Chun Seok đã hợp tác với tiệm đó‬ ‪từ lúc bố anh ta còn sống.‬
‪아버지들끼리 단골이고‬ ‪아들들이 단골인 걸‬‪Họ là khách mối hai đời của tiệm đó mà.‬
‪하루아침에 등을 졌다?‬‪Vậy mà quay lưng chỉ sau một đêm?‬
‪원수지간이 됐다는 거잖아‬‪Nghĩa là chuyển bạn thành thù.‬
‪[성한] 얘는 왜 이러는 거야?‬ ‪이렇게 둬도 돼?‬‪Mà cậu ta bị sao vậy?‬ ‪- Để kệ vậy ổn không?‬ ‪- Cứ kệ cậu ta đi.‬
‪[형근] 둬‬ ‪혼잣말 타임을 죙일 그냥…‬‪- Để kệ vậy ổn không?‬ ‪- Cứ kệ cậu ta đi.‬ ‪Cả ngày nay cậu ta chỉ toàn độc thoại.‬
‪아무튼‬‪Tóm lại, hễ chạm mặt Ma Chun Seok‬
‪그 농약 가게 아저씨가‬ ‪마춘석 씨한테‬‪Tóm lại, hễ chạm mặt Ma Chun Seok‬
‪볼 때마다 듣기 싫은 소리를‬ ‪했던 거지‬‪thì chủ tiệm thuốc trừ sâu đó‬ ‪lại nạt nộ anh ấy.‬
‪- [탁 치는 소리]‬ ‪- [백 사장] 아따, 참말로‬‪thì chủ tiệm thuốc trừ sâu đó‬ ‪lại nạt nộ anh ấy.‬ ‪Trời đất ơi!‬ ‪Đã bảo tôi chỉ nói vậy‬ ‪vì tôi lo cho cậu ấy thôi, hiểu chứ?‬
‪아, 나가 걱정이 돼서‬ ‪말해 준 거랑께, 잉?‬‪Đã bảo tôi chỉ nói vậy‬ ‪vì tôi lo cho cậu ấy thôi, hiểu chứ?‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 아, 동네 사람들 다, 잉?‬‪Ai trong khu này‬ ‪cũng đang nói xấu sau lưng cậu ấy,‬
‪그, 수군대는디‬‪Ai trong khu này‬ ‪cũng đang nói xấu sau lưng cậu ấy,‬
‪아, 누구 하나 직접 대고‬ ‪말을 안 해 줘‬‪nhưng chả ai chịu nói thẳng‬ ‪vào mặt cậu ấy hết.‬
‪[형근] 무슨 말을요?‬‪Nói về chuyện gì?‬
‪[백 사장] 아니, 인자‬ ‪그 뭣이여, 잉?‬‪Thì chuyện đó đó.‬
‪그, 걱정이 되니께, 잉?‬ ‪혹시나 혀서‬‪Chẳng qua tôi thấy lo,‬ ‪nên đã bảo cậu ấy để mắt đến vợ một chút.‬
‪'미리미리 단속 좀 혀라'‬‪nên đã bảo cậu ấy để mắt đến vợ một chút.‬
‪춘석이 마누라가 애잖여, 애‬‪Vợ của Chun Seok khác nào trẻ con đâu.‬
‪겁나 어리잖여‬‪Cô ấy còn trẻ quá mà.‬ ‪Chun Seok phải làm gấp đôi việc‬ ‪để nuôi sống gia đình cô ta ở Việt Nam.‬
‪춘석이는 베트남에 있는 처가까지‬ ‪먹여 살린다고‬‪Chun Seok phải làm gấp đôi việc‬ ‪để nuôi sống gia đình cô ta ở Việt Nam.‬
‪일을 배로 하고 자빠졌고‬‪Chun Seok phải làm gấp đôi việc‬ ‪để nuôi sống gia đình cô ta ở Việt Nam.‬
‪지 마누라는 한국어 공부한다고‬ ‪맨날 나가 쌓고‬‪Nhưng cô ta toàn viện cớ đi học tiếng Hàn‬ ‪để lang thang bên ngoài.‬
‪그라고 열성으로 댕겼으면‬ ‪말이라도 잘해야제‬‪Nếu cô ta thật sự chăm chỉ học hành,‬ ‪lẽ ra phải nói tiếng Hàn như gió rồi.‬ ‪Đúng là vớ vẩn.‬
‪염병, 허구한 날 술 처먹고‬ ‪택시 타고 들어가고‬‪Đúng là vớ vẩn.‬ ‪Vậy mà cô ta toàn say xỉn‬ ‪rồi bắt taxi về nhà.‬
‪내가 한번은 딱 봤다니께‬ ‪그, 뭣이여?‬‪Tôi đã tận mắt nhìn thấy đó.‬ ‪Nước gì nhỉ,‬
‪베트남인지 필리핀인지‬ ‪모르겄는디, 잉?‬‪tôi không rõ hắn ta là‬ ‪người Việt Nam hay người Philippines,‬
‪지 또래 남자랑 치맥을 하더랑께!‬‪nhưng cô ta đã uống bia‬ ‪với một tên trạc tuổi mình đó!‬
‪아, 열이 받어, 안 받어?‬‪Thử hỏi làm sao tôi không nóng máu?‬
‪화가 날 수도 있죠, 응, 그러면‬‪Tức giận là đúng.‬
‪[형근] 마춘석 씨라면‬‪- Nếu là anh Ma Chun Seok.‬ ‪- Đúng ý tôi đó!‬
‪[백 사장] 아, 내 말이‬‪- Nếu là anh Ma Chun Seok.‬ ‪- Đúng ý tôi đó!‬
‪아이, 그려서, 응?‬ ‪몇 마디 해 준 거 가지고‬‪Vậy nên tôi đã nói vài lời với cậu ấy,‬
‪친형 같은 나한테 지랄 지랄을…‬‪chỗ anh em thân thiết,‬ ‪mà cậu ta lại đấm vào mặt tôi!‬
‪으미, 징한 거‬‪Ôi trời ơi, điên mất thôi.‬
‪아이, 말은 안 느는데‬ ‪출석률은 제일 좋았다더라?‬‪Tiếng Hàn của cô ấy không khá hơn,‬ ‪nhưng lại chăm đi học nhất lớp.‬
‪박유석은 왜 왔을까?‬‪Sao Park Yu Seok lại đến đó?‬
‪이거 꽂혔구먼, 이거‬‪Cậu vẫn băn khoăn chuyện đó sao?‬
‪[형근] 박유석이‬ ‪거기까지 올 짬밥은 아닌데, 응?‬‪Một người chức cao như anh ta‬ ‪sao phải cất công về tận đó?‬
‪이상하긴 해, 아, 찝찝해‬‪Kể cũng lạ thật. Nghe cứ sai sai.‬ ‪Hắn đang toan tính điều gì?‬
‪뭘 집어먹은 걸까?‬‪Hắn đang toan tính điều gì?‬
‪뭔가 한 얼굴인데, 그거‬‪Trông như đang âm mưu gì ấy.‬
‪개새끼‬‪Tên khốn đó.‬
‪[성한] 출석률이 좋았다?‬‪Cô ấy rất chăm đi học à.‬
‪박유석이가 왔었다니까‬‪Tôi nói là Park Yu Seok đã ở đó mà.‬
‪아유, 어쩌라고?‬ ‪지도 후달리니까 와 본 거겠지‬‪Thì sao? Chắc anh ta cũng rén‬ ‪nên mới về đó xem thử thôi.‬
‪- [형근] 왜 후달려?‬ ‪- [정식의 한숨]‬‪Sao anh ta phải rén?‬ ‪Tôi nói bao nhiêu lần rồi!‬
‪[성한] 몇 번을 말해?‬ ‪딘티 화 동선이 이상하다고‬‪Tôi nói bao nhiêu lần rồi!‬ ‪Đinh Thị Hoa hành xử rất kỳ lạ.‬
‪이혼하고 나서‬ ‪다시 베트남으로 빽하는 거‬‪Việc cô ấy muốn quay về Việt Nam‬ ‪sau khi ly hôn là chuyện rất bất thường.‬
‪그거 부자연스럽다고‬‪Việc cô ấy muốn quay về Việt Nam‬ ‪sau khi ly hôn là chuyện rất bất thường.‬
‪사람이 말을 하면 좀 들어라‬ ‪집중을 해 가지고, 이 사무장 놈아‬‪Ráng tập trung và nghe cho kỹ vào,‬ ‪đồ trưởng phòng ngờ nghệch kia.‬
‪[코 고는 소리]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪갑자기 이런다고?‬‪Sao tự dưng lại ngủ?‬
‪[형근] 운전을 지가 다 했거든‬‪Cậu ta tự lái cả hai chiều đó.‬
‪[코 고는 소리]‬
‪[새소리]‬‪TÊN KHỐN LUẬT SƯ ĐÃ ĐẾN HAENAM?‬ ‪ĐINH THỊ HOA MUỐN ĐIỀU GÌ?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪[초인종 소리]‬
‪[코 고는 소리]‬
‪- [성한] 기영아, 어‬ ‪- [기영] 삼촌!‬‪- Gi Yeong à.‬ ‪- Cậu!‬
‪[금희] 머리도 해야 되고‬ ‪사우나도 가야 되고‬‪Tôi phải đi cắt tóc, rồi đi xông hơi,‬ ‪rồi còn đi mát xa nữa.‬
‪경락도 들렀다 와야 되고‬‪Tôi phải đi cắt tóc, rồi đi xông hơi,‬ ‪rồi còn đi mát xa nữa.‬
‪기영이 좀 봐 줘요‬‪Cậu trông Gi Yeong giúp tôi nhé?‬ ‪Tôi sẽ quay lại trước bữa tối.‬
‪저녁 전에 올 거예요‬ ‪애 잘 먹이고‬‪Cậu trông Gi Yeong giúp tôi nhé?‬ ‪Tôi sẽ quay lại trước bữa tối.‬ ‪Nhớ cho thằng bé ăn ngon đó.‬
‪[성한] 아직‬ ‪하와이 안 가신 거예요?‬‪Bà vẫn chưa quay về Hawaii sao?‬
‪안 가려고요‬‪Tôi sẽ không về đó nữa.‬ ‪Dạo này mọi thứ vui hẳn lên.‬
‪요즘 재밌던데‬‪Tôi sẽ không về đó nữa.‬ ‪Dạo này mọi thứ vui hẳn lên.‬
‪그 좋은 구경거리 놔두고‬ ‪어떻게 가‬‪Tôi không muốn bỏ lỡ cuộc vui.‬
‪기영아, 잘 놀아‬‪Gi Yeong à, chơi vui nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[차 문 여닫히는 소리]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[영주의 한숨]‬
‪[영주] 주말엔‬ ‪핸드폰 내려 두자, 여보‬‪Cuối tuần rồi, anh cất điện thoại đi.‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[하율] 오빠는?‬‪Anh đâu ạ?‬
‪아빠, 오빠는?‬‪Bố ơi, anh đâu rồi?‬
‪오빠 오늘 할머니랑 약속 있어‬‪Hôm nay anh con có hẹn với bà nội.‬
‪하율이는 왜 약속 없어?‬‪Vậy sao bà không hẹn con?‬
‪- [부드러운 음악]‬ ‪- [성한] 고고‬‪Tiến lên.‬
‪- [게임 소리]‬ ‪- 고고, 고고‬‪Tiến lên!‬
‪[성한의 힘주는 탄성]‬
‪이야!‬
‪이거, 이거 먹어야 돼, 먹어야 돼!‬‪Cháu phải ăn nó đi.‬ ‪Mau ăn đi!‬
‪안 먹어져, 아이, 왜 어려워?‬‪Ôi, không ăn được, sao khó thế!‬
‪[기영] 이거 정식이 삼촌‬ ‪되게 잘한대‬‪Cháu nghe nói cậu Jeong Sik chơi giỏi lắm.‬
‪[성한] 뻥이야‬‪Điêu đó.‬
‪[기영] 근데 삼촌들 왜 갔어?‬‪Nhưng sao các cậu ấy lại về?‬
‪[성한] 어, 위험한 사람들이야‬‪Vì các cậu ấy là bọn nguy hiểm.‬
‪[기영의 웃음]‬
‪아니, 아니, 아니야, 아니야‬ ‪아니야, 아니야, 아니야, 아니야‬‪Không được!‬
‪악!‬‪Không được!‬
‪[초인종 소리]‬
‪[기영] 어? 삼촌들인가 봐‬‪Chắc là các cậu ấy đấy!‬
‪- [성한] 잉?‬ ‪- [초인종 소리]‬‪Vậy sao?‬
‪아씨‬‪Chết thật.‬
‪- 누구야?‬ ‪- [인터폰 조작음]‬‪Ai vậy nhỉ?‬
‪[무거운 음악]‬‪Tôi đã luôn muốn gặp anh một lần,‬
‪한번 뵙고 싶었는데, 여기서 봬요‬‪Tôi đã luôn muốn gặp anh một lần,‬ ‪và cuối cùng cũng gặp.‬
‪무슨 일이세요?‬‪Cô đến có việc gì?‬
‪[영주] 우리 애가‬ ‪여기 있다고 해서‬‪Tôi nghe nói con trai tôi ở đây.‬
‪정 기사님한테 주소 받았어요‬‪Tôi đã xin địa chỉ từ Tài xế Jung.‬
‪우리 기영이 말씀이신가요?‬‪Cô đang nói về Gi Yeong nhà tôi?‬
‪네‬‪Đúng vậy.‬
‪저녁에 기영이 수업이 있어서요‬‪Tối nay Gi Yeong có tiết học.‬
‪기영아‬‪Gi Yeong à.‬
‪저, 기영이 부탁하신 분은‬ ‪친할머니시라‬‪Bà nội thằng bé‬ ‪mới là người gửi nó đến đây.‬
‪친할머니 오시면 보낼게요‬‪Tôi sẽ trông thằng bé‬ ‪đến khi bà nó quay lại.‬
‪신성한 씨‬‪Anh Shin Sung Han.‬
‪[영주] 기영이‬ ‪가족 관계 증명서의 가족은‬‪Trong sổ hộ khẩu của Gi Yeong,‬
‪정국 씨, 나‬ ‪그리고 동생 하율이가 다예요‬‪chỉ có anh Jeong Guk, tôi,‬ ‪và em gái Ha Yul của thằng bé.‬
‪신성한 씨 이름은 없어요‬‪Không có tên anh trên đó.‬
‪그럼 우리 넷‬‪Nghĩa là bốn người chúng tôi,‬
‪서정국, 진영주, 서하율, 서기영‬‪Seo Jeong Guk, Jin Yeong Ju,‬ ‪Seo Ha Yul, và Seo Gi Yeong,‬
‪넷이 가족인 거예요‬‪mới là gia đình.‬
‪기영아!‬‪Gi Yeong à.‬
‪기영아!‬‪Gi Yeong à.‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪[영주] 어머니, 저예요‬‪Mẹ ơi, con đây ạ.‬
‪바쁘신 거 같아서‬ ‪제가 기영이 데리러 왔어요‬‪Thấy mẹ có vẻ bận,‬ ‪nên con đến đón Gi Yeong về.‬
‪천천히 편하게 일 보세요‬‪Mẹ cứ thong thả và thoải mái‬ ‪giải quyết việc cá nhân đi ạ.‬
‪[작게] 기영아‬‪Gi Yeong à.‬
‪[성한] 다음번에 기록 깨자‬‪Để lần sau phá kỷ lục vậy nhé.‬
‪[영주] 가자‬‪Đi nào.‬
‪[차 문 열리는 소리]‬
‪- [차 문 닫히는 소리]‬ ‪- [자동차 시동음]‬
‪[격정적인 음악]‬
‪[갈매기 울음]‬
‪선생님‬‪Anh Ma.‬
‪여까정 어떻게?‬‪Anh đến tận đây làm gì?‬
‪[새소리]‬
‪[춘석] 피아노 선생님이셨소?‬‪Anh từng là giáo viên dạy piano sao?‬
‪핸드폰을 찾아본께‬ ‪길바닥서 피아노 겁니 잘 치더만‬‪Tôi tìm trên điện thoại thấy‬ ‪anh chơi piano ngoài đường hay lắm mà.‬
‪손꼬락이 남아나는가 몰러‬‪Đánh vậy thì hỏng hết ngón tay còn gì?‬
‪[성한의 웃음]‬
‪좋아하는 노랜갑소‬‪Chắc là anh thích bài đó lắm.‬
‪네‬‪Đúng vậy.‬
‪여기 오면서도 계속 들었어요‬‪Tôi cũng nghe bài đó trên đường đến đây.‬
‪[성한] 원래 가곡으로‬ ‪만들어진 곡인데‬‪Vốn dĩ bài đó được sáng tác ra để hát,‬
‪가사가 되게 유명한 시예요‬‪lời bài hát là một bài thơ rất nổi tiếng.‬
‪죽어 가는 아들이 나오고‬‪Trong thơ có một cậu bé sắp chết.‬
‪살리려는 아버지가 나와요, 또‬‪Có cả hình tượng người bố‬ ‪cố gắng cứu con trai mình,‬
‪그 아들을 데려가려는‬ ‪마왕도 나오고요‬‪và ma vương đang muốn bắt cậu bé đi nữa.‬ ‪Thơ gì mà nghe như tiểu thuyết.‬
‪시가 뭔 소설 같구먼‬‪Thơ gì mà nghe như tiểu thuyết.‬
‪그렇죠‬‪Cũng đúng nhỉ?‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪많은 사람들이 선생님을‬‪Rất nhiều người nghĩ rằng…‬
‪마왕이라고 생각해요‬‪anh chính là ma vương.‬
‪[성한] 좀 중립적인 사람들은‬‪Những người trung lập hơn thì nghĩ‬ ‪anh là ông bố đang tìm cách cứu con trai.‬
‪아들을 살리려는 아버지라고‬ ‪생각하고요‬‪anh là ông bố đang tìm cách cứu con trai.‬
‪좀 어렵죠? 말이‬‪Nghe phức tạp quá, nhỉ?‬
‪[춘석] 변호사님헌테는‬‪Đối với anh luật sư,‬
‪나가 마왕이요, 아버지요?‬‪tôi là ma vương, hay là ông bố?‬
‪아들 같습니다‬‪Tôi nghĩ anh là người con trai.‬
‪아버지 품에서 죽어 가는‬‪Người con đang hấp hối‬
‪아들이요‬‪trong vòng tay của bố.‬
‪[춘석의 떨리는 숨소리]‬
‪[성한] 제가 궁금한 게 있어서요‬‪Tôi có chuyện muốn hỏi anh.‬
‪근데 이건 꼭‬‪Là chuyện tôi nhất định…‬
‪꼭 알아야 돼서‬‪nhất định phải được biết.‬
‪[차분한 음악]‬‪Cô nghĩ phiên tòa sẽ diễn ra thế nào?‬
‪[기자1] 오늘 재판‬ ‪어떻게 보십니까?‬‪Cô nghĩ phiên tòa sẽ diễn ra thế nào?‬
‪[기자2] 지금 심경이 어떠십니까?‬‪Hiện tại cô cảm thấy thế nào?‬
‪[기자3] 심경이 어떠십니까?‬‪Cô đang cảm thấy thế nào?‬
‪[기자들] 한 말씀만 해 주십시오‬‪- Xin cô phát biểu.‬ ‪- Cô nói đi.‬ ‪- Cô nói đi.‬ ‪- Xin cô phát biểu cảm nghĩ.‬
‪[기자들이 소란스럽다]‬‪- Cô nói đi.‬ ‪- Xin cô phát biểu cảm nghĩ.‬ ‪TÒA ÁN GIA ĐÌNH GWANGJU‬
‪[기자4] 심경이 어떠십니까?‬‪Hiện anh cảm thấy thế nào?‬
‪[기자들의 질문 세례]‬‪Anh nghĩ phiên tòa sẽ ra sao?‬ ‪Xin anh phát biểu kế hoạch biện hộ.‬
‪[판사] 피고 측 대리인‬ ‪당사자 신문 시작하세요‬‪Đại diện bên bị đơn.‬ ‪Mời thẩm vấn nguyên đơn.‬
‪[성한] 원고‬‪Nguyên đơn.‬
‪마영광 군은 잘 있나요?‬‪Cháu Ma Yeong Gwang vẫn khỏe chứ?‬
‪[통역사가 베트남어로 통역한다]‬‪Cháu Ma Yeong Gwang vẫn khỏe chứ?‬
‪[딘티 화] 네‬‪Vâng.‬
‪영광 군의 성은 '마'‬‪Họ của cháu Yeong Gwang là Ma.‬
‪마영광 군입니다, 맞죠?‬‪Tên cậu bé là Ma Yeong Gwang. Đúng không?‬
‪제가 딱 하나만 묻겠습니다‬‪Tôi sẽ chỉ hỏi cô đúng một câu.‬
‪[성한] 딱 한 가지만요‬‪Chỉ một câu thôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Tôi sẽ nói thật chậm, cô hãy nghe cho rõ.‬
‪[유석] 잘 들어요, 천천히 말할게‬‪Tôi sẽ nói thật chậm, cô hãy nghe cho rõ.‬
‪법정에선 거짓말해도‬‪Cô có thể nói dối trước tòa,‬
‪나한텐 하면 안 돼‬‪nhưng không được nói dối tôi.‬
‪그러니까 솔직해야 됩니다‬‪Vậy nên cô hãy thành thật trả lời.‬
‪절대로 숨기는 게 있으면 안 돼‬‪Cô không được phép giấu giếm gì tôi hết.‬
‪그러면 당신만 망하는 게 아니라‬ ‪내가 망해‬‪Vì nếu vậy, không chỉ cô‬ ‪mà cả tôi cũng sẽ tiêu đời.‬
‪그러니까 솔직해야 합니다‬‪Vậy nên cô phải nói thật.‬
‪명예 회복에‬ ‪아주 중요한 질문인데요‬‪Đây là câu hỏi quan trọng‬ ‪giúp lấy lại danh dự cho anh.‬
‪[성한] 그래서 이 질문에는‬‪Vậy nên anh‬ ‪nhất định phải trả lời‬
‪꼭 솔직하게‬‪nhất định phải trả lời‬
‪대답해 주셔야 돼요‬‪thành thật cho tôi biết.‬
‪[성한] 사건 본인 마영광 군이‬‪Cậu bé Ma Yeong Gwang trong sự việc‬
‪마춘석 씨‬‪có thật sự là con trai‬ ‪của bị đơn,‬
‪피고의 아들이‬‪của bị đơn,‬
‪맞습니까?‬‪Ma Chun Seok không?‬
‪[통역사가 베트남어로 통역한다]‬
‪- [긴장되는 음악]‬ ‪- [유석] 애 아빠 어디 있어요?‬‪Bố thằng bé đang ở đâu?‬
‪몰라요‬‪Tôi không biết.‬
‪전화번호 바꿨어‬‪Anh ta đổi số điện thoại rồi.‬
‪내 전화 안 받아요‬‪Tôi gọi mà anh ta không nghe máy.‬
‪[딘티 화가 울먹이며] 베트남으로‬ ‪간다고 했어요‬‪Anh ta nói sẽ về Việt Nam.‬
‪나도 가야 살 수 있어‬‪Tôi cũng phải về đó thì mới sống được.‬
‪베트남으로 간 거 확실해요?‬‪Cô có chắc là anh ta đã về Việt Nam không?‬
‪이름, 나이, 다니던 공장‬‪Hãy cho tôi biết tên, tuổi,‬ ‪công xưởng anh ta từng làm,‬
‪아는 거 다 말해요‬‪và bất cứ thứ gì cô biết.‬
‪찾으면 어떻게 돼, 우리?‬‪Nếu anh tìm ra anh ta,‬ ‪chúng tôi sẽ thế nào?‬
‪찾아서‬‪Chúng ta phải tìm ra‬
‪베트남으로 숨겨야죠‬‪rồi giấu anh ta ở Việt Nam chứ.‬
‪[춘석] 노인네 살믄‬ ‪얼마나 사시겄어‬‪Mẹ tôi không còn sống bao lâu nữa.‬
‪[춘석] 노인정서‬ ‪민화투 치는 것이 낙인디‬‪Đánh bài ở hội người cao tuổi‬ ‪là thú vui duy nhất của bà.‬
‪만약에‬‪Lỡ như…‬
‪만약에 진짜로 만에 하나‬‪Chỉ là lỡ như,‬
‪내 아들이 아니면‬‪đó không phải con tôi…‬
‪우리 엄니는‬‪mẹ tôi…‬
‪이 마당서 쩌그 골목도 못 나가라‬‪sẽ nhốt mình trong nhà‬ ‪và không ra khỏi ngõ mất.‬
‪만약에‬‪Nhưng dẫu cho…‬
‪만약에라도 설령‬ ‪내 아들이 아니라고 혀도‬‪Dẫu cho thằng bé‬ ‪thật sự không phải con trai tôi,‬
‪서류에 내 아들이라고 돼 있응께‬‪thằng bé vẫn là con tôi trên giấy tờ.‬
‪이러고저러고 살다 보면‬‪Vậy nên nếu như cứ tiếp tục chung sống‬
‪식구 안 되겄나 싶고‬‪thì kiểu gì chả thành gia đình.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪어떻게 하면 좋을까요?‬‪Chúng ta nên làm gì đây?‬
‪[춘석이 흐느낀다]‬
‪어쩌면 좋겄소?‬‪Anh nghĩ chúng ta nên làm gì?‬
‪저는 말씀드렸습니다‬‪Tôi đã nói với anh rồi mà.‬
‪어린 여자 타국에서 데리고 와서‬ ‪학대하고‬‪Người ta nghĩ anh lấy cô vợ‬ ‪ngoại quốc trẻ trung về‬
‪[성한] 폭력을 가하는 아들로‬ ‪그런 사람으로‬‪chỉ để đánh đập cô ấy.‬ ‪Sống mà bị hiểu lầm như vậy mãi,‬
‪이렇게 계속‬ ‪오해받으면서 사는 거는‬‪Sống mà bị hiểu lầm như vậy mãi,‬
‪그건 명예가 훼손된 삶이죠‬‪danh dự của anh sẽ bị tổn hại.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[성한] 재판장님‬‪Thưa ngài Thẩm phán,‬
‪사건 본인 마영광 군에 대한‬‪tôi yêu cầu kiểm tra quan hệ huyết thống‬ ‪đối với con trai họ, Ma Yeong Gwang.‬
‪친자 확인 검사를‬ ‪요청하는 바입니다‬‪tôi yêu cầu kiểm tra quan hệ huyết thống‬ ‪đối với con trai họ, Ma Yeong Gwang.‬
‪- [한숨]‬ ‪- [리드미컬한 음악]‬‪Luật sư Park.‬
‪[딘티 화] 변호사님‬ ‪박유석 변호사님!‬‪Luật sư Park.‬ ‪Luật sư Park Yu Seok!‬
‪[유석] 하지만‬ ‪가장 고통스러운 이유는‬‪Tuy nhiên, điều đau lòng nhất‬ ‪cô ấy phải chịu là…‬
‪[성한] 그, 과연 딘티 화 씨만‬ ‪명예 훼손 하셨을까요?‬‪Anh nghĩ chỉ có mình cô Đinh Thị Hoa‬ vu oan cho anh ấy thôi sao?
‪[성한의 한숨]‬‪Cô Seo Jin. Chúng ta đã‬ ‪xử lý được việc khó vậy mà.‬
‪서진 씨, 우리‬ ‪그 힘든 것도 해냈잖아요‬‪Cô Seo Jin. Chúng ta đã‬ ‪xử lý được việc khó vậy mà.‬
‪[소연] 아내였던 분‬‪Vợ cũ của anh.‬
‪끝 사랑, 그런 거 아니죠?‬‪Đó không phải tình yêu cuối cùng‬ ‪của anh đâu nhỉ?‬
‪- 첫사랑…‬ ‪- [정식, 성한이 버럭 한다]‬‪- Cô ấy là mối tình đầu.‬ ‪- Này!‬
‪- [정식] 미친 새끼야‬ ‪- [성한] 돌은 새끼‬‪- Thằng điên!‬ ‪- Cậu mất trí rồi!‬
‪[창진] 기영이 손발을‬ ‪자르고 싶은 거냐?‬‪Con đang muốn trói buộc Gi Yeong sao?‬
‪[성한] 왜 저인가요?‬‪Sao lại là tôi?‬
‪분명히 뭔가 있는데‬‪Rõ ràng là có vấn đề.‬
‪[금희] 도와주세요‬‪Xin cậu hãy giúp tôi.‬ 

No comments: